Search This Blog



  나쁜엄마 2

Người Mẹ Tồi Của Tôi 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[영순] 아, 글쎄 전 교회 같은 거 안 나가요, 예?Đã nói rồi. Tôi không đi nhà thờ.
우리 아들도Con trai tôi trở thành công tố viên
만신님께 치성드려 가지고 검사 만든 거예요Con trai tôi trở thành công tố viên nhờ tôi cúng pháp sư.
[목사] 아이고, 만신이라니요Trời ạ. Cúng pháp sư?
자매님, 그런 건 다 미신입니다Thưa cô, những thứ đó là mê tín. Ơ kìa, đứng trên ngạch cửa sẽ xui xẻo ba đời đấy.
[영순] 아이고 그렇게 문지방에 서 계시면Ơ kìa, đứng trên ngạch cửa sẽ xui xẻo ba đời đấy.
삼대가 재수 없다던데Ơ kìa, đứng trên ngạch cửa sẽ xui xẻo ba đời đấy.
[목사의 헛기침]
그것도 미신이겠죠?Cái đó cũng là mê tín nhỉ?
[목사의 멋쩍은 웃음]
[목사] 아, 그럼 주보 하나 놓고 갑니다Vậy tôi xin phép - để lại tờ bản tin. - Vâng.
[영순] 아, 예예, 예- để lại tờ bản tin. - Vâng. - Chúc cô luôn hạnh phúc. - Cảm ơn anh.
- [목사] 행복하세요 - [영순] 예, 예- Chúc cô luôn hạnh phúc. - Cảm ơn anh.
아유, 참NGƯỜI MẸ TỒI CỦA TÔI Ôi trời.
[쓱쓱 쓰는 소리]
[휴대전화 진동음]
내도 몰랐던 게 쌔리 막 터지니까Chẳng hiểu sao báo chí liên tục lên bài.
[우벽] 내일은 또 어디서 뭐가 터질지Không biết ngày mai sẽ lại giật tít chuyện gì.
이젠 막 설렌다니까Không biết ngày mai sẽ lại giật tít chuyện gì.
어느 쪽에서 퍼트린 자료들인지 알아보겠습니다Tôi sẽ tìm hiểu ai đứng sau việc này.
뭐, 알아보고 자시고 할 게 뭐 있노?Không cần. Tìm hiểu để làm gì?
뻔하지Không cần. Tìm hiểu để làm gì?
[우벽] 글마들이 정권 잡으믄Điều đầu tiên các ông lớn chính trị làm
제일 먼저 하는 게 뭐고?khi nắm quyền trong tay là gì?
우리 같은 기업들 족치는 기라Là chèn ép doanh nghiệp như của tôi.
우짜겠노Biết làm sao được. Sắp tái bầu cử rồi.
얼마 후면 대선인데Biết làm sao được. Sắp tái bầu cử rồi.
저것들도 안 멕히려면 미리미리 딴 먹잇감을 던져 놔야지Bọn họ không muốn bị ăn thịt thì phải tung ra miếng mồi khác.
그래도 이건 좀 너무한 거 아이가, 이거, 어?Nhưng vẫn quá đáng thật. Phải không?
일마들은요Đám quỷ này cứ phải chụp góc từ dưới lên.
찍어도 꼭 밑에서 찍고 지랄이고, 지랄이Đám quỷ này cứ phải chụp góc từ dưới lên. Tổ sư.
에라이, 이 턱살 좀 봐라, 이거Tổ sư. Nhìn nọng cằm của tôi xem.
하, 씨, 에이Trời đất.
걱정하지 마십시오Ông đừng lo.
문제없이 잘 처리하겠습니다Tôi sẽ giải quyết ổn thoả.
아, 그리고…À, còn nữa…
[여자] 전에 남편이 썼던 휴대폰인데Đây là điện thoại cũ của chồng tôi.
우벽건설과 통화한 녹음 내역이 남아 있어요Vẫn còn lịch sử cuộc gọi với Xây dựng Woobyeok.
- [무거운 음악] - [우벽] 니 내 아들 할래?Cậu muốn làm con trai tôi không?
예?Sao ạ?
참 볼수록 탐난대이Càng nhìn càng ưng bụng.
[우벽] 우리 최 검같이 든든한 아들 하나 있으믄Nếu có đứa con trai như Công tố Choi, tôi yên tâm biết mấy.
을매나 좋겠노Nếu có đứa con trai như Công tố Choi, tôi yên tâm biết mấy.
그라믄 경영권이고 뭐고 싹 다 넘겨 뿌고Tôi sẽ giao hết mọi quyền hành,
어디 하와이 같은 데 가서 낚시나 하며 살겠구마는rồi đến Hawaii câu cá và tận hưởng cuộc sống.
하나밖에 없는 외손자는 허구한 날 사고나 치 쌓고, 어?Thằng con trai duy nhất nhà tôi chỉ biết gây chuyện suốt ngày.
아, 맞다À, đúng rồi.
그, 일이 복잡해질 거 같다는 건 뭐고?Cậu bảo chuyện gì bắt đầu đau đầu ấy nhỉ?
아, 예, 그게…À, chuyện là…
이번 사건이 생각보다 여론이 안 좋아서Dư luận lần này khá gay gắt
박철수 씨 형량을 낮추기가 쉽지 않을 거 같습니다nên có vẻ Park Cheol Soo khó được giảm án.
[우벽] 아이고, 난 또 뭔 소리라꼬nên có vẻ Park Cheol Soo khó được giảm án. Trời ạ, tưởng gì.
그, 신경 쓰지 마라Đừng lo lắng.
어차피 이번 일만 단도리 치면 베릴 놈이었다Sau việc lần này, tôi cũng sẽ vứt hắn đi.
최 검이 고생 많았다Cảm ơn cậu đã vất vả nhiều.
필요한 거 있으면 뭐든지 말하그라Cần gì cứ nói với tôi.
또 차 바까 줄까, 어?Muốn đổi xe mới không?
[우벽의 웃음]
아, 맞다Đúng rồi.
이번에 옮긴 집 어떻드노? 살 만하드나?Nhà mới thế nào? Thích chứ?
[강호] 너무 과분한 선물을 주셔서Món quà đó quá đỗi hào phóng.
정말 감사합니다Thật sự cảm ơn ông.
앞으로 더 열심히 하겠습니다Tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn nữa.
[우벽] 됐다, 지금맨치만 해라Được rồi. Như hiện tại là quá đủ.
더 잘하믄은 내 주머니 거덜 난대이, 어?Cậu làm tốt hơn nữa thì tôi sẽ rỗng túi mất.
- [살짝 웃는다] - [우벽의 웃음]Cậu làm tốt hơn nữa thì tôi sẽ rỗng túi mất.
[강호] 예, 그럼 들어가 보겠습니다Tôi xin phép đi trước.
[한숨]
[우벽] 어이, 봐라Đợi đã.
쓰읍, 뭐, 빼자묵은 게 있을 긴데?Hình như cậu quên thứ gì đó.
[긴장되는 음악]
고거 딱 내리놔Bỏ cái đó xuống.
[우벽] 내가 야구를 한다 카믄 다들 비웃제?Ai cũng cười nhạo khi nghe tôi chơi bóng chày.
뛰지도 못하는 빙신이 뭐, 야구를 한다꼬, 응?Còn nghĩ tôi chạy không nổi thì chơi cái gì.
[우벽의 웃음]Nhưng đơn giản lắm.
근데 있잖아, 간단하다 안 뛰면 된다Nhưng đơn giản lắm. Nếu đánh một cú home run thì đâu cần phải chạy.
홈런 치믄 돼Nếu đánh một cú home run thì đâu cần phải chạy.
아니면 삼진 아웃으로 뭐, 뒤지 뿌든가Hoặc nếu strikeout được ba lần thì cũng chả cần phải chạy.
내는 평생 그래 살았다Cả đời tôi đã sống như thế.
홈런 아니면 아웃Home run hoặc là strikeout.
하, 그거였군요Thì ra đó là bí quyết
[무거운 음악]
그 짧은 시간에 용라건설을 우벽그룹으로 키워 내신 힘이để gây dựng Xây dựng Yongra thành Tập đoàn Woobyeok trong thời gian rất ngắn.
깊이 새기겠습니다Tôi sẽ khắc ghi trong đầu.
'홈런 아니면 아웃'"Hoặc là home run, hoặc là strikeout."
아유, 아픈데?Đau đấy.
[우벽] 이야, 많이 늘었다야Cậu tiến bộ nhiều rồi. Không lâu trước đây còn chả ném nổi bóng.
어, 몇 해 전만 해도 볼도 못 쥐더마는Cậu tiến bộ nhiều rồi. Không lâu trước đây còn chả ném nổi bóng.
연습 많이 했습니다Tôi đã tập luyện rất nhiều.
실은 제가 어렸을 때부터 야구를 좋아했거든요Thật ra, tôi thích bóng chày từ nhỏ.
근데 친구들과 야구를 할 수도Nhưng không thể chơi cùng bạn hay xem trên TV.
뭐, TV로 야구 중계를 볼 수도 없었습니다Nhưng không thể chơi cùng bạn hay xem trên TV.
아니, 와?Tại sao?
회장님 만나려고요- Vì tôi muốn gặp Chủ tịch. - Sao?
어?- Vì tôi muốn gặp Chủ tịch. - Sao?
검사가 안 됐으면 어떻게 회장님을 만났겠습니까Nếu không trở thành công tố, sao tôi có thể gặp ông?
저도 탐납니다Tôi cũng muốn điều đó.
회장님같이 든든한 아버지가 한 분 계신다면Sẽ thật tuyệt biết bao nếu có một người bố có thể dựa vào như Chủ tịch.
얼마나 좋을까Sẽ thật tuyệt biết bao nếu có một người bố có thể dựa vào như Chủ tịch.
좋다Được rồi.
인자부터 내한테 아버지라 캐라Từ giờ cứ gọi tôi là bố.
정말 그래도 됩니까?Tôi được gọi thế thật ạ?
[우벽] 이기Xem kìa.
이야, 최 검 이래 이래 웃는 거 처음 본대이Lần đầu tôi thấy cậu Choi cười tươi như thế đấy.
[웃음]
아, 저, 그럼 혹시Vậy không biết chúng ta có thể đi tắm hơi cùng nhau không ạ?
저랑 사우나 한번 같이 가 주실래요?Vậy không biết chúng ta có thể đi tắm hơi cùng nhau không ạ?
사우나?Tắm hơi?
아버지 등 한번 밀어 보는 게 제 평생소원이었습니다Ước mơ cả đời con là được cọ lưng cho bố.
'아버지'?"Bố"?
[우벽] 이야 이런 기분이었나, 어?Hóa ra chính là cảm giác này.
쥑이네Hay thật.
[우벽의 웃음]
그래Được.
내 아들 덕분에 호, 호, 호강 한번 해 보재이Có con trai để được nhờ mà!
[우벽, 강호의 웃음]
'홈런 아니면 아웃'"Home run hoặc strikeout."
[여자] 오빠!Anh!
[한숨]
[똑똑 두드리는 소리]
이거 어디서 나온 건지 출처 확인하고Hãy kiểm tra nguồn tin này
관련 기자, 단체, 피해자들까지 싹 알아봐 주세요Hãy kiểm tra nguồn tin này và tìm các bài báo, đoàn thể, nạn nhân liên quan.
[수사관] 예Vâng.
[남자] 아유, 검사님Công tố viên.
참말로 억울혀요, 예?Thật sự oan quá mà! Con trai tôi tuyệt đối không phải kẻ giết người!
우리 아들은 절대로 사람 죽이고 그럴 애기가 아니라니까요Con trai tôi tuyệt đối không phải kẻ giết người!
돈 많은 회장 외손자란 놈이Con trai lão Chủ tịch lắm tiền kia
우리 아들한테 옴팡 뒤집어씌운 거 다 알고 있잖소!đổ tội cho con tôi! - Cậu biết cả mà! - Ông à!
[수사관] 할아버지- Cậu biết cả mà! - Ông à! Chỉ cần cậu tuyên bố
[남자가 흐느끼며] 우리 아들이 범인 아니라고Chỉ cần cậu tuyên bố
딱 한 마디만 해 주면 되는 거 아니여!con tôi không phải thủ phạm là xong mà!
- 아, 검사님! - [수사관의 놀란 소리]- Công tố viên! - Ông ơi!
부탁합니다, 검사님, 예? 부탁이어라Tôi xin cậu đấy, làm ơn! - Làm ơn! - Ông bỏ tay ra đi.
[수사관] 할아버지 이거 놓으세요, 예?- Làm ơn! - Ông bỏ tay ra đi.
- [남자의 아파하는 소리] - 아이고, 참- Ôi. - Trời ạ.
[남자] 야 느자구없는 호로새끼야Cái bọn hỗn hào này! Cậu không có bố sao?
니는 애비도 없냐?Cậu không có bố sao?
- [남자가 흐느낀다] - [무거운 음악]
[강호] 네, 없습니다Vâng, tôi không có bố.
근데Nhưng mà…
애비가 있으면 뭐가 달라지나요?Có hay không thì khác gì nhau?
힘없고 능력 없는 애비 밑에서Con trai ông còn trở thành sát nhân vì có một người bố vô dụng kia mà.
당신 아들은 살인자가 됐는데Con trai ông còn trở thành sát nhân vì có một người bố vô dụng kia mà.
[남자가 울먹이며] 뭐라고?Cậu nói gì?
- 아! 아이고 - [휴대전화 진동음]Trời ơi…
[남자가 흐느낀다]
아이고…ẤP JOU Trời ơi…
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며…Cuộc gọi sẽ được chuyển đến hộp thư thoại…
[통화 종료음]Cuộc gọi sẽ được chuyển đến hộp thư thoại… Chắc nó bận lắm.
많이 바쁜가 보네?Chắc nó bận lắm.
그럼, 나랏일하는 사람이 당연히 그래야지Cũng phải. Làm việc nước là phải thế.
[보글거리는 소리]
[영순] 음
[코를 훌쩍이며] 음, 아유, 갈비Ôi, món sườn.
갈비, 갈비Ôi, món sườn.
[딸깍 끄는 소리]
아, 으음
나물, 잡채, 전이랑Rau trộn, miến trộn, bánh xèo…
다 됐지?Đủ rồi nhỉ?
[달그락대는 소리]
[영순의 힘겨운 숨소리]
아이고, 안 나오네, 이거, 잠깐Ôi trời, không với tới rồi.
[힘주는 소리]
아, 아유
[영순의 놀란 소리]
아휴
[힘겨운 숨소리]
[이장] 아니, 저기Làm gì mà cái lưng ra nông nỗi này thế?
어쩌다가 허리를 그렇게 거시기했어그래, 응?Làm gì mà cái lưng ra nông nỗi này thế?
아유, 파스 그까이 거 냄새나 나지Dán cao dán chỉ tổ bay mùi thêm.
저기, 허리 삐끗했을 때는Để chữa đau lưng,
침이 직방이여châm cứu là bài thuốc hữu hiệu nhất.
아, 아니에요, 괜찮아요, 괜찮아요Thôi được rồi, tôi không sao.
[영순] 파스 붙였으니까 금방 괜찮아질 거예요Dán cao dán rồi nên sẽ khỏi ngay thôi.
- 예전에 - [무거운 음악]Hồi xưa, có lần chú tôi ngã cầu thang.
[이장 처] 우리 작은아버지가 계단에서 굴렀는데Hồi xưa, có lần chú tôi ngã cầu thang.
'괜찮아지겠지' 하면서 파스만 붙였다가Chú ấy nghĩ là chuyện nhỏ và chỉ dán cao dán.
반신불수 됐잖아요Thế rồi chú ấy liệt nửa người.
욕창 생겨서 살 다 썩어 문드러지고Chỉ nằm mãi một chỗ nên lở loét khắp người.
말도 아니었어요Không từ nào diễn tả nổi.
[이장] 아, 그, 뭔 그런 끔찍한 소리를 하고 그랴?Sao bà lại kể chuyện kinh dị thế?
아, 뭐, 그냥 그랬다고요Thì tôi chỉ kể vậy thôi.
- [이장 처] 속은 어떻게 아파요? - [흥미로운 음악]Cô thấy bụng dạ sao rồi?
이렇게 울렁거려요? 아니면Chỉ hơi khó chịu thôi hay là đau như bị dao đâm vào?
- 칼로 막 담근 것처럼 쑤셔요? - [의미심장한 효과음]hay là đau như bị dao đâm vào?
[이장] 아니, 칼로 담그는 거를 어찌케 알아?Làm sao cô ấy biết được cảm giác bị dao đâm?
아, 모르나?Không biết à?
[영순] 아니, 간 본다고 이것저것 집어 먹다가 얹혔나 봐요Chắc tại lúc nấu ăn tôi nêm nếm cùng lúc nhiều món.
이거 하나 먹으면 금방 내려가요Uống cái này vào sẽ khỏi ngay.
- 예전에 - [흥미로운 음악]Hồi xưa,
우리 큰고모가 소화 안 된다고 뻥명수만 마셨다가cô tôi hay bị đầy bụng nên uống thuốc tiêu hoá mãi. Cuối cùng cô ấy qua đời vì dạ dày thủng một lỗ.
[이장 처] 결국 위에 빵꾸 나서 돌아가셨잖아요Cuối cùng cô ấy qua đời vì dạ dày thủng một lỗ.
배를 갈랐더니 오장육부가 죄 녹아 문드러져 있더래요Họ mổ bụng cô ấy, thấy lục phủ ngũ tạng gần như chảy ra hết.
[이장의 놀란 소리]
[이장] 아, 그, 염병할 놈의 여편네가 자꾸Cái bà mắc dịch này.
그, 씨잘데기없는 소리 하고 자빠졌어, 쯧Sao cứ nói mấy chuyện không đâu thế?
- [이장 처] 아, 그냥 그랬다고요 - [영순이 콜록댄다]Thì tôi chỉ nói vậy thôi.
[탁탁 두드리며] 신경 쓰지 마세요Cô đừng lo quá.
[개가 낑낑댄다]
아유, 내 새끼Bé yêu à.
[이장 처의 웃음]
아, 맞다Phải rồi.
우리 애기 이름 강호라고 지을까 하는데Tôi định đặt tên bé yêu là Kang Ho.
[이장] 응? 아니, 왜 하필?Sao cơ? Sao lại là tên đó?
아니, 가만 생각해 보면Nghĩ lại mới thấy,
강호라는 이름이 다 잘되는 거 같아서요ai tên Kang Ho cũng thành công cả.
송강호도 그렇고 최강호도 그렇고Có Song Kang Ho này, cả Choi Kang Ho nữa.
[이장 처의 웃음]Có Song Kang Ho này, cả Choi Kang Ho nữa.
그래서 우리 애기도 잘되라고요Tôi muốn bé yêu nhà mình lấy vía tốt.
염병, 개 새끼가 잘돼 봐야 개 새끼지Chó có tốt vía đến mấy thì cũng đâu trở thành hổ được.
뭐, 호랭이가 될 거여, 뭐여? 쯧Chó có tốt vía đến mấy thì cũng đâu trở thành hổ được.
[이장 처] 호랑이?Hổ?
어머, 호랑이라고 그러면 되겠다, 어?Ôi trời. Tôi đặt tên con là Hổ nhé?
아, 그럼 호랑이가 되는 거잖아요Vậy thì con mình sẽ trở thành hổ.
호랑아Hổ à, gầm gừ đi.
- '어흥' 해 봐, 응? - [답답한 숨소리]Hổ à, gầm gừ đi.
'어흥' 해 봐Gầm gừ xem nào.
- [이장 처의 웃음] - 그냥 그러려니 햐Cứ kệ cô ấy đi nhé.
[영순] 아, 예
[이장이 웃으며] 아니 어떻게, 저기Mà này, công tố viên của chúng ta vẫn khỏe chứ?
우리 검사님은 잘 계시제?Mà này, công tố viên của chúng ta vẫn khỏe chứ?
[멋쩍은 웃음]
아유, 어찌케 그냥 서울을 올라가더니Từ hồi chuyển lên Seoul cậu ấy chẳng về thăm lần nào.
영 한 번을 안 내려오네Từ hồi chuyển lên Seoul cậu ấy chẳng về thăm lần nào.
그렇잖아도 아까 낮에 전화 와 가지고Thật ra ban sáng nó đã gọi và bảo sẽ về.
내려온다는 걸 제가 못 오게 했어요Thật ra ban sáng nó đã gọi và bảo sẽ về. Nhưng tôi không cho về.
아, 재판이 얼마나 많은지Còn biết bao nhiêu phiên tòa phải giải quyết,
주말에라도 좀 푹 좀 쉬라고요 [옅은 웃음]nên tôi bảo cuối tuần nó cứ nghỉ ngơi.
[이장] 아À.
[수사관] 오늘 새벽 각 언론사 제보 게시판에 올라온Tôi đã truy theo địa chỉ IP đã tải những bài đăng lên các trang mạng sáng nay.
게시물 IP 추적한 결과lên các trang mạng sáng nay.
상도동에 있는 한 PC방에서 찍힌 화면입니다Đây là video ở một tiệm net phường Sangdo.
- [무거운 음악] - 아무래도 우벽 관련 비리를Tôi nghĩ là họ đã phanh phui sai trái của Tập đoàn Woobyeok lên các trang báo.
각 언론사에 올리고 있는 것 같습니다Tôi nghĩ là họ đã phanh phui sai trái của Tập đoàn Woobyeok lên các trang báo.
[휴대전화 진동음]
[여자] 왜, 또 그냥 끊어?Lại không bắt máy à?
[하영] 응Ừ.
한 번만 더 해 볼까?Có nên gọi lại lần nữa không?
[여자] 야Này.
[부드러운 음악이 흐른다]
됐어, 너도 그냥 끝내Đủ rồi. Dẹp quách đi.
아무리 재판이 많아도 그렇지Nhiều phiên tòa cỡ nào cũng không thể không bắt máy suốt mấy ngày.
어떻게 며칠씩 연락을 안 받냐?Nhiều phiên tòa cỡ nào cũng không thể không bắt máy suốt mấy ngày.
이거 내가 봤을 때 딴 여자 생긴 거야Theo tôi thấy thì anh ta chắc chắn đã có bồ khác.
[하영] 야 [아파하는 탄성]Này.
- [미주의 놀란 소리] - [하영의 아파하는 탄성]Ôi, tôi xin lỗi.
[미주] 아, 죄, 죄송합니다Ôi, tôi xin lỗi. Cậu có sao không?
[여자] 야, 괜찮아?Cậu có sao không?
- [미주의 다급한 소리] - 어떡해- Đây ạ. - Làm sao đây?
[미주의 아파하는 소리]
[매니저] 어머, 무슨 일이야?Có chuyện gì thế?
[놀라며] 어머, 세상에, 어떡해Trời đất ơi! Chúng tôi rất xin lỗi.
아, 죄송합니다 아, 정말 죄송합니다Chúng tôi rất xin lỗi. Xin lỗi quý khách.
뭐 해, 얼른 사과드리지 않고Mau đứng lên xin lỗi.
[미주] 예, 정말 죄송합니다Tôi rất xin lỗi. Không biết tôi làm nghề gì à?
너 나 뭐 하는 사람인지 몰라?Không biết tôi làm nghề gì à?
예?Sao ạ?
발레리나라고, 발레리나Tôi là vũ công ba lê.
[하영] 하마터면 발가락이 날아갈 뻔했는데Suýt thì đi tong cả ngón chân tôi mà chỉ xin lỗi là xong à?
그걸 지금 사과라고 하는 거야?Suýt thì đi tong cả ngón chân tôi mà chỉ xin lỗi là xong à?
[미주] 네, 아Vâng.
정말 죄송합니다Tôi thật sự xin lỗi.
[하영] 하, 진짜 짜증 나Bực mình thật.
가자Đi thôi.
[하영의 아파하는 소리]
[매니저] 죄송합니다Xin lỗi quý khách.
- [하영의 한숨] - [탁탁 신발 신는 소리]
[여자] 괜찮아?Không sao chứ?
[미주] 저, 근데…Nhưng mà…
[하영의 한숨]
[흥미로운 음악]
이젠 그쪽 차례예요Giờ đến lượt cô rồi.
뭐?Sao cơ?
[미주] 방금 저 차신 거는 사과하세요Cô xin lỗi vì đã đá tôi đi ạ.
[매니저] 미주 씨, 왜 이래?Mi Joo, cô làm sao thế?
[미주] 발이 예민하신 직업이시면 받지를 마셨어야죠Nếu cô nhạy cảm với chân mình thì đừng đi làm móng chứ.
돌았어, 혹시?- Cô bị điên à? - Không ạ.
[미주] 아니요 아직 돈 건 아니고요- Cô bị điên à? - Không ạ. Tôi vẫn chưa điên đâu.
사과 안 하시면 그땐 진짜 돌아 보려고요Nếu cô không xin lỗi, tôi mới điên lên thật.
[헛웃음]
[하영의 어이없는 숨소리]
사과 못 하겠다Tôi không xin lỗi đâu.
- 자, 이제 뭐 어쩔 건데? - [미주의 한숨]Đấy. Rồi cô định làm gì?
[하영이 툭 치며] 어? 어?Hả? Hả?
[미주] 네, 뭐À vâng.
그러면 뭐 그건 어쩔 수 없는 부분…Vậy thì hết cách rồi.
[사람들의 비명]
[미주의 거친 숨소리]
[하영] 아
[여자가 속삭이며] 맞지는 않았어 일어나Chưa trúng đâu, đứng lên.
- [미주] 짠! - [미주 동료] 짠!- Cạn ly! - Cạn ly!
[미주 동료의 시원한 숨소리]
[미주의 시원한 숨소리]
[미주 동료] 야, 나 처음 브라질리언 왁싱 한 이후로Lần cuối chị thấy sảng khoái thế này là hồi tẩy lông kiểu Brazil lần đầu.
이렇게까지 속이 시원했던 적이 있나 싶다là hồi tẩy lông kiểu Brazil lần đầu.
그러게 사람을 왜 건드려, 건들기는Ai bảo cô ta chọc tiết em làm gì.
[미주 동료] 야 근데 너 이제 어떡할래?Rồi giờ em định thế nào?
안 찍어 줄 거야- Em sẽ không bầu cho ông ta. - Nói gì thế?
[미주 동료] 그게 뭔 소리야 안 찍어 주다니?- Em sẽ không bầu cho ông ta. - Nói gì thế? Bầu cho ai?
걔네 아빠 다음 대통령 선거 나올 거라며Bố cô ta sẽ tranh cử tổng thống.
절대 안 찍어 줘Đừng mơ em bỏ phiếu cho.
[미주 동료가 웃으며] 그래Phải rồi. Đó là điều đáng sợ nhất em có thể làm.
그게 제일 무서운 거다 안 찍어 주는 거Phải rồi. Đó là điều đáng sợ nhất em có thể làm.
[미주가 살짝 웃는다]Phải rồi. Đó là điều đáng sợ nhất em có thể làm.
[한숨]
[미주의 한숨]
그동안 모아 둔 돈으로Em định dùng tiền dành dụm
조그만 숍이라도 열려고mở một tiệm làm đẹp nhỏ.
- 숍? - [미주] 응- Tiệm làm đẹp? - Ừ.
한 2년 정도 더 모아서Em vốn định để dành thêm hai năm rồi mở cửa hiệu lớn ở Seoul.
서울 한복판에 근사하게 시작하려고 했는데Em vốn định để dành thêm hai năm rồi mở cửa hiệu lớn ở Seoul.
지방이나 숍 인 숍이라도 알아봐야겠어Có vẻ em nên tìm hiểu vùng ngoại ô hoặc mở quầy thôi.
- 미주야 - [미주] 응?- Mi Joo à. - Sao?
나도, 나도 끼워 줘, 나 보탤게Chị nữa. Chị cũng muốn. - Chị sẽ góp vốn vào. - Thật sao?
진짜?- Chị sẽ góp vốn vào. - Thật sao? Chúng ta hãy góp vốn rồi thuê một chỗ vùng ven.
우리 돈 합쳐서 변두리라도 인서울로 시작하자Chúng ta hãy góp vốn rồi thuê một chỗ vùng ven.
어때?Thấy sao?
언니Chị này, vậy thì còn gì bằng!
아, 그럼 난 너무 좋지!Chị này, vậy thì còn gì bằng!
- 진짜? - [미주] 어!- Thật ư? - Thật! Được rồi.
[미주 동료] 오케이Được rồi.
야, 그러면은 니가 사장 해라Vậy em làm bà chủ đi.
어?- Sao cơ? - Còn chị sẽ là CEO.
[미주 동료] 나는 CEO 할게- Sao cơ? - Còn chị sẽ là CEO.
뭐?Gì chứ?
- [미주 동료의 웃음] - [미주] 뭐야, 그게?Cái gì vậy trời?
- [미주 동료] 어, 그러면은 - [미주] 어, 네, 어?- Nếu vậy thì… - Được rồi.
[미주 동료] 잘 부탁드립니다 사장님Nhờ bà chủ chiếu cố.
아, 네, 열심히 하겠습니다, CEO님Tôi sẽ cố hết sức, thưa CEO.
근데 제가 먼저 한 잔 드려야…- Để tôi… - Cứ nói chuyện tự nhiên.
- [휴대전화 진동음] - [미주 동료] 아, 편하게- Để tôi… - Cứ nói chuyện tự nhiên. MẸ
아, CEO님, 잠시만 기다려 주세요CEO đợi tôi một chút nhé.
[미주 동료] 네, 사장님 다녀오세요- Bà chủ cứ tự nhiên. - Cảm ơn cô.
[미주] 네- Bà chủ cứ tự nhiên. - Cảm ơn cô.
네, 엄마Con nghe đây mẹ.
[여자아이가 웃으며] 나보고 엄마래Không phải mẹ đâu. Này, con thèm ăn mắng nên tự ý dùng điện thoại của bà chứ gì?
[미주] 너 또 혼나려고 할머니 핸드폰 막 만지지?Này, con thèm ăn mắng nên tự ý dùng điện thoại của bà chứ gì?
[여자아이] 할머니 죽었어Bà chết rồi.
어? 그게 무슨 말이야? 죽다니?Hả? Con nói vậy là sao? Sao lại chết?
[여자아이] 피가 모자라서Bà cạn máu rồi.
피?"Cạn máu"?
[여자아이] 응Vâng.
[양 씨 처] 아이고, 여기, 여기…Ôi trời, đây này.
- [시끌시끌한 소리] - [여자아이] 피가 모자라서Ôi trời, đây này. Bà cạn máu,
- [익살스러운 음악] - 피박 쓰고 돈 다 잃어서thua liền mấy ván và mất sạch tiền.
이번 판은 그냥 죽었어Chắc ván này bà sẽ chết.
- [미주] 야! - [여자아이가 놀라며] 깜짝이야Này! Hết cả hồn!
[정 씨] 너 시방 누구랑 통화허냐?- Cháu gọi cho ai đấy? - Mẹ ạ.
- [여자아이] 엄마요 - [박 씨] 엄마?- Cháu gọi cho ai đấy? - Mẹ ạ. Mẹ?
엄마면 저기 뭐, 미주?Ý con là Mi Joo?
[삼식 부] 아, 그, 미국 산다는 그, 막내딸이유?Cô con gái út sống ở Mỹ?
- 이리 도 - [삼식 부] 응?Đưa đây.
헬로Hé-lô!
엄마, 애들 데리고 고스톱 치지 말랬지Mẹ à, con đã bảo mẹ đừng chơi bài trước mặt bọn trẻ mà.
[정 씨] 뭐? 계좌 번호를 부르라고?Sao? Bảo mẹ đọc số tài khoản à?
아이고, 미국서 힘들게 일혀서 뭔 용돈을 보내냐?Bảo mẹ đọc số tài khoản à? Kiếm tiền ở Mỹ có dễ đâu mà cứ cho mẹ hoài.
[삼식 부] 아, 이야, 막내딸이 저기, 용돈 보내 주려나 보네Thích nhé, còn được con gái út cho tiền tiêu vặt.
좋겄다잉Thích nhé, còn được con gái út cho tiền tiêu vặt.
[박 씨] 누구는 자식이 넣어 주는 용돈 쓰고Người thì được con cái cho tiền tiêu.
누구는 자식한테 사식 넣느라 용쓰고Người thì phải lấy tiền nuôi con trong trại giam.
- [흥미로운 음악] - 염병, 이건 뭔 팔자여, 씨Sao số tôi nghiệt ngã thế này? Tiền tiêu vặt gì chứ.
[미주] 용돈은 무슨Tiền tiêu vặt gì chứ. - Để tôi bói đường đời cho. - Sắp tới
- [양 씨] 사주팔자 한번 봐 드려? - [미주] 그리고 나- Để tôi bói đường đời cho. - Sắp tới con sẽ không thể gửi tiền về.
당분간 돈 못 부쳐con sẽ không thể gửi tiền về.
네일 숍 내려고Con định mở tiệm làm móng.
뭐? 우리 사우가 네일 숍을 내준디야?Gì cơ? Con rể mở tiệm làm móng cho con?
아이고, 잘혔네, 잘혔어Ôi chao. Tốt quá rồi. Gì?
굿 잡Gút chóp.
[삼식 부] 네일? 네일 숍이 뭣이여?Làm móng? Tiệm làm móng?
왜 쓸데없이 전화질이여?Tự dưng gọi điện làm gì?
예진이가 했거든?Ye Jin gọi con mà.
아, 그러니까 애들 핸드폰 막 주지 말라 그랬잖아Đã bảo mẹ đừng đưa điện thoại cho bọn trẻ.
너튜브 많이 보면 눈 나빠진다고Xem điện thoại nhiều sẽ bị hư mắt.
아, 그렇게 걱정되면 니가 키워, 이년아Quan tâm như vậy thì mang đi mà nuôi.
아, 그, 그, 그 개잡놈의 호로새끼는 어떻게 됐어?Phải rồi. Thằng khốn kia sao rồi?
뭐, 호, 호로새끼 누구?Thằng khốn nào nữa?
아니, 니 새끼들 애비 말이여!Bố của bọn trẻ chứ ai!
엄마야Ôi trời.
찾았어, 못 찾았어?Tìm được nó chưa?
그 얘기는 이제 안 하기로 했잖아Mẹ hứa không nhắc chuyện này nữa mà.
그리고 못 찾는 게 아니고 안 찾는 거야Không phải là không thể, mà con không muốn tìm.
그냥 끝났다고Kết thúc rồi.
[정 씨] 끝나기는 뭣이가 끝나?Kết thúc cái gì chứ?
그러믄 동네 사람들한테는 뭐라고 할 건디?Con định ăn nói sao với xóm giềng?
아, 니 새끼들한테는 뭐라고 할 거냐고Con giải thích thế nào với bọn trẻ?
엄마랑 아빠랑 미국서 열심히 돈 벌어서Chúng tưởng bố mẹ đang chăm chỉ kiếm tiền ở Mỹ
지들 델고 갈 줄 아는디và sẽ quay về đón chúng.
아, 그러니까 그런 거짓말을 왜 해?Ai bảo từ đầu mẹ nói dối làm gì?
아, 몰라, 아, 그냥 이혼했다 그래Không biết. Cứ nói con ly hôn rồi đi.
진주, 선주 이혼한 것도 모자라서Hết Jin Joo đến Seon Joo ly hôn chưa đủ hay sao,
너까정 이혼했다고 하라고?giờ còn muốn mẹ báo là con cũng ly hôn?
뭐, '사랑과 전쟁' 집안이냐?Cái gia đình này dính lời nguyền hay gì?
아유, 내가 동네 창피해서 살 수가 없어Trời ạ. Xấu hổ với làng xóm đến chết mất.
[미주] 그거 처음 시작한 거 엄마거든?Mẹ khởi đầu chuyện này mà.
나는 이혼 안 혔어Mẹ có ly hôn đâu.
남편이 바람나서 도망간 건 나아?Chồng bỏ nhà theo gái thì đỡ hơn hả?
처녀가 애 낳은 거보다 낫다 이년아Vẫn đỡ hơn đứa không chồng mà có con!
[함께] 끊어!- Cúp đây! - Cúp đây!
[미주의 한숨]
- [정 씨] 경을 칠 년 - [통화 종료음]Cứ chọc mình ứa gan.
닮을 게 없어서Giống gì không giống, lại giống cái số khổ của mẹ nó.
드러운 놈의 에미 팔자를 닮고 지랄이여Giống gì không giống, lại giống cái số khổ của mẹ nó.
엄마야, 놀래라Ôi trời, giật cả mình.
[살짝 웃는다]Ôi trời, giật cả mình. Ai không chồng mà có con?
처녀가 애를 낳아요? 누가요?Ai không chồng mà có con?
드라마 얘기 한 거여Tôi nói chuyện trên phim.
[방울 소리]
[양 씨] 삼식이 곧 출소한다고 했쥬?Sam Sik sắp được thả đúng không?
어떡혀Tôi nên làm gì?
나오면 살풀이라도 할까나?Có nên làm lễ cho nó khi nó ra tù không?
[양 씨] 그냥 짐 싸서 도망가유Cứ dọn đồ bỏ trốn đi.
이것은 굿도 소용이 없어Không lễ nào gánh nổi nó đâu.
꽃선녀는커녕Không lễ nào gánh nổi nó đâu. Chẳng có thần linh nào cứu được số phận của nó.
염라대왕의 할아버지가 와도 못 막는다니께Chẳng có thần linh nào cứu được số phận của nó.
언능 도망가요Hãy nhanh chóng đi đi.
- [정 씨] 아이, 놔, 이거 - [영순] 괜찮아요, 괜찮아- Không sao đâu. - Cứ đưa đây. Xem ai đến kìa!
[양 씨] 아이고, 시상에Xem ai đến kìa!
시상 부귀영화 복이란 복은 다 타고나신Người phụ nữ được ban đầy phúc lành, giàu sang phú quý.
우리 최강호 검사님의 어머니께서 납시었구먼요Người phụ nữ được ban đầy phúc lành, giàu sang phú quý. Mẹ của Công tố viên Choi Kang Ho tới rồi!
- [아이들] 안녕하세요 - [양 씨] 아이고, 아이고, 뭘- Ôi chao. - Cháu chào bà. - Đâu cần quà cáp gì. - Xin chào.
아유, 뭘 이런 것을 다 아, 들어와, 들어와, 저, 들어와유- Đâu cần quà cáp gì. - Xin chào. - Vào đây. - Được rồi.
[영순] 아, 아니 저 서울 가 봐야 돼서요- Vào đây. - Được rồi. Tôi phải lên Seoul một chuyến.
이거 겉절이랑 반찬 몇 개 해 봤어요Tôi làm ít rau muối xổi và đồ ăn kèm. Mời mọi người.
- 같이 드세요 - [양 씨] 아이고, 아이고Tôi làm ít rau muối xổi và đồ ăn kèm. Mời mọi người. - Thảo nào cô diện đẹp thế. - Ôi trời.
그래서 그렇게 저, 곱게 차려입으셨구나- Thảo nào cô diện đẹp thế. - Ôi trời.
- 저, 검사님 만나러 가려고 - [영순] 네- Thảo nào cô diện đẹp thế. - Ôi trời. - Thì ra là đi thăm con trai. - Vâng.
근데 여기 팔은 왜 이려?Mà tay cô bị sao vậy?
[정 씨] 걷는 것도 어째 좀 불편해 뵈던데Dáng đi cũng kỳ lạ nữa.
[영순] 아, 어제 부엌에서 넘어져서Hôm qua tôi ngã trong bếp. Không sao đâu.
아, 괜찮아요, 예Hôm qua tôi ngã trong bếp. Không sao đâu.
참 정성도 뻗쳤어Cô chu đáo quá.
[박 씨] 아니, 뭐 잘나가는 검사님이Cậu công tố viên thành danh
어련히 알아서 비싸고 좋은 거 사 먹을라고sẽ tự biết mua đồ ăn ngon và đắt tiền thôi.
그래도 생일이니까Là sinh nhật thằng bé mà.
[정 씨] 아, 강호 생일이여?Là sinh nhật thằng bé mà. - Sinh nhật Kang Ho à? Vậy thì cô nên đi. - Vâng.
- [영순] 네 - [정 씨] 아, 그럼 갔다 와야제- Sinh nhật Kang Ho à? Vậy thì cô nên đi. - Vâng.
- 잘 다녀와 - [영순] 네- Sinh nhật Kang Ho à? Vậy thì cô nên đi. - Vâng. - Đi cẩn thận. - Vâng.
그럼 맛있게들 드세요, 응?Mọi người ăn ngon miệng nhé.
예진이, 서진이 많이 먹어Ye Jin và Seo Jin nhớ ăn nhé.
- [아이들] 네, 안녕히 가세요 - [양 씨] 아이고, 잘 다녀와요- Tạm biệt bà ạ. - Tạm biệt bà ạ. - Tạm biệt. - Đi cẩn thận.
- [삼식 부] 조심해서 가요! - [양 씨] 예, 멀리 안 나가잉- Tạm biệt. - Đi cẩn thận. - Tạm biệt. - Ôi trời.
맛있게 생겼어야 맛있게 먹지Phải trông ngon mắt thì ăn mới ngon chứ.
[삼식 부] 맛있네, 왜Ngon lắm đấy.
[양 씨 처] 음, 이거 먹어 봐, 응Ăn thử đi. Này.
- [박 씨] 다이어트 중이여 - [정 씨] 잠깐만Tôi đang ăn kiêng. Đợi đã.
아니, 오늘이 강호 생일이면은Hôm nay là sinh nhật Kang Ho, vậy cũng là sinh nhật Mi Joo.
미주도 생일…Hôm nay là sinh nhật Kang Ho, vậy cũng là sinh nhật Mi Joo.
[양 씨] 그러네Đúng đấy.
[통화 연결음]
아이고Ôi trời.
야, 이년아 생일이면 생일이라고 말을 해야지Con nhỏ này. Phải nhắc mẹ hôm nay là sinh nhật con chứ!
계좌 번호 불러Đọc số tài khoản đi.
[경비원] 아, 그러니까 몇 동 몇 호냐고요!Thì đó, tôi hỏi là tòa số mấy, nhà số mấy?
- [통화 연결음] - [영순] 지금 전화하고 있어요Tôi đang gọi cho nó đây.
- [통화 종료음] - 왜 이렇게 전화를 안 받아Sao nó không bắt máy nhỉ?
[통화 연결음]Sao nó không bắt máy nhỉ?
아, 네, 수사관님, 전데요Chào Điều tra viên, là tôi đây.
아니, 아까 알려 주신 주소로 오긴 왔는데Tôi đã đến địa chỉ anh đưa. Nhưng nó ở tòa nào, nhà số mấy vậy?
몇 동 몇 호인지Tôi đã đến địa chỉ anh đưa. Nhưng nó ở tòa nào, nhà số mấy vậy?
[자동차 경적]Tôi đã đến địa chỉ anh đưa. Nhưng nó ở tòa nào, nhà số mấy vậy? Sao?
- 네, 네 - [경비원] 아이고, 죄송합니다Sao? - Tôi xin lỗi. - Vâng.
아, 진짜 뭐 하시는 거예요, 지금?Cô đang làm gì vậy?
저리 빨리빨리 차 빼요, 빨리, 예?Cô đang làm gì vậy? Chạy né sang đó nhanh.
- 저, 저리, 저리, 저리 - [영순] 아, 네, 네, 잠시만요- Bên đó. - Vâng. Đợi một chút.
[강호의 한숨]
[안내 음성] 세대 현관에서 호출 신호가 옵니다Bạn có cuộc gọi từ sảnh.
- [화면 조작음] - 네Tôi đây.
[경비원] 아, 검사님 여기 경비실인데요Chào Công tố viên, đây là phòng bảo vệ.
그, 어머님이란 분이 찾아오셨어요Một người nhận là mẹ cậu đến tìm.
없다고 하세요Cứ nói tôi không có nhà.
[경비원] 예? 어, 없다고 하라고요?Sao cơ? Không có nhà?
[경비원의 난감한 숨소리]
그, 반찬을 잔뜩 해 오셨는데요Bà ấy mang theo rất nhiều thức ăn.
[화면 조작음]
여, 여보세요, 여보세요?Alô?
- [경비원의 난감한 숨소리] - [탁 내려놓는 소리]
아, 저, 그게 그, 검사님이요À, Công tố viên Choi…
아, 왜요?Sao vậy? Vẫn chưa về ạ?
아직 안 들어왔어요?Sao vậy? Vẫn chưa về ạ?
[영순] 하긴 대한민국 최고 잘나가는 검사인데Cũng phải. Công tố viên hàng đầu Hàn Quốc mà.
일이 얼마나 많겠어요Chắc nó nhiều việc lắm.
연락도 안 하고 온 제가 잘못이죠Cũng tại tôi đến mà không báo trước.
저기, 그럼 이거Vậy nhờ anh gửi cho nó mấy thứ này giúp tôi.
반찬만이라도 꼭 좀 전해 주세요gửi cho nó mấy thứ này giúp tôi.
[경비원이 힘주며] 아이고, 아이고 아유, 무거워Ôi trời.
- [영순] 그럼 - [경비원] 예- Cảm ơn anh. - Không có gì.
저기Anh này.
가끔 보시죠?Anh thường gặp nó chứ?
아, 예, 뭐, 가끔Vâng, thỉnh thoảng.
- 어때요? 얼굴이 좋던가요? - [잔잔한 음악]Trông nó thế nào? Sắc mặt vẫn ổn chứ?
아픈 데는 없어 보이고요?Chắc không bị bệnh gì đâu nhỉ?
아, 예À, vâng. Cậu ấy rất bảnh trai.
아, 워낙에 인물이 그냥 훤하시고À, vâng. Cậu ấy rất bảnh trai.
[경비원] 이, 자기 관리도 그냥 철저한 분이시니까 [웃음]Còn chăm sóc bản thân rất tốt nữa.
저, 혹시 술 먹고 막 힘들어한다거나Có bao giờ nó say xỉn hay mệt mỏi không?
그런 적도 없고요?Có bao giờ nó say xỉn hay mệt mỏi không?
[경비원] 그런 모습은 못 뵌 거 같은데요Tôi chưa từng thấy cảnh đó.
[살짝 웃는다]
아, 그럼 됐어요Vậy là tốt rồi. Chào anh.
[경비원] 예Chào cô.
아, 저기, 잠깐만요Đợi tôi một chút nhé.
예?Sao ạ?
[멀어지는 발소리]
[영순] 뭐라도 이상하다 싶으면Nếu anh thấy gì bất thường,
여기 이쪽으로 전화 좀 주세요phiền anh gọi vào số này.
- [경비원] 아, 예, 예예 - [영순] 부탁드리겠습니다- Vâng. - Nhờ cả vào anh. - Vâng. - Chào anh.
- 수고하세요 - [경비원] 예- Vâng. - Chào anh.
밥은 먹었나?Cô ấy ăn gì chưa nhỉ?
되게 불편해 보이네Trông cứ như bị đau ở đâu.
아휴, 검사면 뭣 혀?Công tố viên thì ích gì chứ?
싸가지 없는 새끼, 아휴Cái thằng mất dạy.
[한숨]
바빠서 그래, 바빠서Tại nó bận thôi. Nó bận.
[자동차 시동음]
[유쾌한 음악이 흘러나온다]
- [흥얼거리는 소리] - [안전띠 채우는 소리]
- [TV 속 앵커] 33%의 지지율로 - [칙 따는 소리]Với 33% sự ủng hộ, Nghị sĩ Oh Tae Soo đã đánh bại Park Gil Ung,
상대 진영 유력 후보인Nghị sĩ Oh Tae Soo đã đánh bại Park Gil Ung,
바른한국당 박길웅 전 대표를 꺾으며Nghị sĩ Oh Tae Soo đã đánh bại Park Gil Ung, cựu chủ tịch Đảng Hàn Quốc Chính Trực và là ứng viên nổi bật của phe đối đầu,
차기 대권 후보로 입지를 굳혔습니다trở thành ứng viên cho chiếc ghế tổng thống sắp tới.
지난 총선에서 제일미래당 선대 위원장으로Nghị sĩ Oh, người từng dẫn dắt đảng đến thắng lợi vẻ vang với tư cách cựu chủ tịch của Đảng Tương Lai Đệ Nhất,
여당의 압승을 이끈 오태수 의원은với tư cách cựu chủ tịch của Đảng Tương Lai Đệ Nhất,
본인의 당선과 당의 승리를 이끌며đang nổi lên như một ứng viên vượt trội nhờ sự đắc cử và chiến thắng của đảng.
- 유력 대선 후보로 떠올랐습니다 - [의미심장한 음악]nhờ sự đắc cử và chiến thắng của đảng. TRỞ THÀNH NGƯỜI LÀM LUẬT NHIỆT HUYẾT
대한민국 법조인이 왜 욕을 먹는 줄 알아요?Tại sao người làm ngành luật ở nước ta hay bị chửi?
[태수] 할 줄 아는 게 공부밖에 없어Vì họ chỉ biết mỗi việc học.
근데 사실 이 공부라는 건Nhưng học giỏi cũng chỉ là một năng khiếu
노래 잘하고 그림 잘 그리는 것처럼Nhưng học giỏi cũng chỉ là một năng khiếu
그냥 하나의 특기일 뿐이거든như vẽ tranh hoặc ca hát.
절대 남들보다 우위에 있는 게 아니야Nó không làm ta thượng đẳng hơn người.
어떻게 보면 공부밖에 모르는 사람이Kẻ chỉ biết mỗi việc học còn có thể tụt lại dưới đáy xã hội.
가장 하수일 수도 있어Kẻ chỉ biết mỗi việc học còn có thể tụt lại dưới đáy xã hội.
막말로 다들 친구도 없잖아Nói trắng ra thì còn chẳng có bạn bè gì.
왕따 아니었어?Các bạn từng bị tẩy chay nhỉ?
- [연수생들이 피식 웃는다] - [태수의 웃음]
그런 모지리들이 마치 판검사가Nhưng những kẻ ngốc đó cứ nghĩ trở thành công tố hay thẩm phán
인간이 가질 수 있는 가장 최고의 권력인 것처럼là nắm được quyền lực tối cao trong xã hội.
시건방을 떨어là nắm được quyền lực tối cao trong xã hội.
그러니까 욕을 먹지Vậy nên mới bị chửi rủa.
훌륭한 법조인은 이 머리와 가슴이 가까워야 해요Người làm luật ưu tú phải biết nghĩ bằng cả trí óc và trái tim.
친구도 없고Những kẻ không có bạn bè, thiếu khả năng đồng cảm,
인간에 대한 공감 능력도 없는 놈들이 책만 달달 외워서Những kẻ không có bạn bè, thiếu khả năng đồng cảm,
인간사를 기소하고 변호하고 판결하겠다?chỉ biết học hành ngày đêm mà lại đi khởi tố, bào chữa và phán quyết sao?
그러니까 이 나라가 이 모양 이 꼴이고Thế nên đất nước ta mới thành ra thế này.
힘없는 사람들만 억울하게 당하는 거 아니겠어요?Thế nên người yếu thế luôn chịu oan ức.
과거의 케케묵은 법조인의 한 사람으로서Với tư cách một người làm luật lâu năm,
미래의 법조인 여러분께 부탁 하나 할게요tôi xin nhờ cậy những người làm luật tương lai.
우리 그동안 공부한다고 참 머리 많이 썼잖아요Ta đã vắt óc để học hành quá nhiều.
그러니까 이제 이 머리 말고Từ bây giờ, đừng dùng trí óc
여기 뜨거운 가슴으로 생각을 합시다mà hãy suy nghĩ bằng trái tim nóng hổi này.
[교수] 자, 다들 이제 그만, 그만Đủ rồi. Về lớp đi.
자, 들어가들, 어Đủ rồi. Về lớp đi.
선배님, 여기 최강호라고Tiền bối, đây là Choi Kang Ho. Cậu ấy đỗ thủ khoa kì thi đầu vào
이번 사법 연수원 수석 입학에Cậu ấy đỗ thủ khoa kì thi đầu vào
학기 내내 한 번도 1등을 놓친 적 없는 재원입니다Cậu ấy đỗ thủ khoa kì thi đầu vào và chưa từng để mất vị trí đứng đầu.
어, 그래?Thật ư?
[태수의 웃음]
우리 동문인가?- Chúng ta là đồng môn nhỉ? - Vâng.
[강호] 네, 뵙게 돼서 영광입니다- Chúng ta là đồng môn nhỉ? - Vâng. Rất hân hạnh được gặp tiền bối.
뭐, 수석이면은 판사 임용되는 건 시간문제겠네Đã là thủ khoa thì sớm hay muộn cũng sẽ trở thành thẩm phán.
아, 저는 검사가 하고 싶습니다Tôi muốn trở thành công tố viên.
[교수] 롤 모델이 선배님이랍니다Tiền bối là thần tượng của cậu ấy.
- [웃음] - 저서는 말할 것도 없고Cậu ấy đọc thuộc hết sách của tiền bối.
선배님 학사, 석사 논문까지 달달 외울 정도로Cậu ấy đọc thuộc hết sách của tiền bối.
- 아주 열성 팬이에요 [웃음] - [강호의 멋쩍은 웃음]Một fan rất nhiệt huyết.
아, 그래?Vậy sao?
[웃으며] 내가 더 영광이네Vinh dự quá.
아, 아닙니다Không đâu ạ.
[강호] 들어가십시오!Tạm biệt tiền bối.
[무거운 음악]
[태수] 우리 혹시 어디서 본 적 있나?Chúng ta từng gặp nhau chưa?
낯이 좀 익네?Trông cậu rất quen.
어, 아니요, 뵌 적은 없고요Không ạ, đây là lần đầu.
[강호] 그, 실은 예전에Nhưng thật ra… Ngày xưa,
고검장님께서 저희 아버지…- tiền bối từng gặp bố tôi… - Bố.
[하영] 아빠- tiền bối từng gặp bố tôi… - Bố.
늦었어, 빨리Trễ rồi, ta đi thôi.
[태수] 어, 그래 자, 난 일정이 있어서Được rồi. Tôi có việc phải đi.
또 보자고, 후배님Hẹn gặp cậu sau nhé, hậu bối.
넵! 꼭 다시 뵙겠습니다, 선배님Vâng. Nhất định tôi sẽ gặp lại tiền bối.
[연수생들의 대화 소리]Xinh quá.
[연수생] 이뻐요!Cô xinh lắm.
[사람들의 환호]
[신나는 음악이 흐른다]
[힘겨운 숨소리]
[하영] 관심 없으니까 좀 꺼질래?Tôi không có hứng, biến đi được không?
곧 관심 갖게 될 거예요Cô sẽ sớm hứng thú thôi.
[무거운 음악]
[멀리 사이렌 소리]
[하영] 진짜 미쳤어요?Anh bị điên à?
내가 무슨 약을 했다는 건데, 어?Tôi chơi thuốc bao giờ?
증거 있냐고요!Anh có chứng cứ không?
하, 나 진짜 돌아 버리겠네, 씨Chắc mình điên mất.
니들 지금 실수하는 거야Các người phạm tội chết rồi.
내가 가만있을 거 같아?Tôi sẽ không bỏ qua chuyện này.
싹 다 모가지 날려 버린다Tôi sẽ cho các người mất việc cả lũ.
내 모가지는 천천히 날리시고요 이 약은 뭡니까?Chuyện đó cô cứ từ từ tính. Thuốc này là gì?
그건 그냥 약이에요Là thuốc bình thường.
그러니까 그냥 무슨 약이냐고Vậy trả lời xem, nó là loại thuốc gì?
대답하세요Trả lời tôi đi.
공황 장애 약이에요Thuốc rối loạn hoảng sợ.
[여자] 아, 너 공황 장애 있어?Cậu bị rối loạn hoảng sợ à?
[하영] 아니, 심각한 거 아니야Không nghiêm trọng đâu.
어, 어어, 잠깐만, 잠깐만 야, 뭐 하는 거야?Này, anh làm gì vậy?
야! 지금 뭐 하는 거야?Anh đang làm gì vậy?
- 야! 야, 미친놈아! - [수사관1이 만류한다]- Này! - Yên nào. - Đồ điên! - Yên nào.
아, 잠깐만, 안 돼Đợi đã!
아, 그거 얼마짜리인데Biết nó đáng giá bao nhiêu không?
잠깐, 야! 제발, 저거 한정판이라고Biết nó đáng giá bao nhiêu không? Này! Nó là bản giới hạn!
- 안 돼, 못 구하는데, 아, 제발 - [수사관1] 아이!- Không còn bán đâu. - Đứng yên! - Làm ơn! - Đã có kết quả.
[수사관2] 소변 검사 결과 전원 음성입니다- Làm ơn! - Đã có kết quả. Tất cả đều âm tính.
[무거운 음악]
[여자의 한숨]
[거친 숨소리]
제보를 받는 과정에서 뭔가 착오가 있었던 것 같습니다Có lẽ đã có nhầm lẫn trong quá trình tiếp nhận tin báo.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
죄송? 죄송해?Xin lỗi? Anh xin lỗi?
[하영] 이 지경을 만들어 놓고 겨우 죄송해?Làm nó ra thế này rồi chỉ xin lỗi?
가방은 변상하겠습니다Tôi sẽ bồi thường.
[어이없는 숨소리]
[하영] 우리 아빠가 검사였어서 니 월급 얼마인지 아는데Bố tôi từng là công tố viên nên tôi biết mức lương của anh.
웃기지 마Đừng chọc cười tôi.
널 팔아도 이거 못 사Bán cái mạng anh cũng không đủ mua nó.
[탁탁 집는 소리]
일어나Đứng dậy.
[문이 탁 여닫힌다]
[수사관1] 괜찮습니까?Không sao chứ?
아파요, 근데 괜찮습니다Cũng đau đấy. Nhưng tôi không sao.
[수사관1] 아니요 검사님 말고 저희요Không phải cậu, ý là chúng tôi.
지금 여기 보니까 아까 그 오하영 씨가Trong đây ghi cô Oh Ha Young đó là con của Nghị sĩ Oh Tae Soo,
오태수 의원 그러니까 전 고검장님 딸이에요Trong đây ghi cô Oh Ha Young đó là con của Nghị sĩ Oh Tae Soo, cựu viện trưởng Viện Kiểm sát tối cao.
[수사관2] 예?Sao cơ?
[문이 탁 열린다]
아, 뭐 필요하신 거라도Cô cần gì sao ạ?
- [수사관2의 어색한 웃음] - [하영의 한숨]Cô cần gì sao ạ?
때린 건 좀 심했어요Đánh anh là lỗi của tôi.
[수사관1] 아유, 아닙니다 아닙니다Không đâu ạ. Không đâu. Cậu ấy đáng bị như thế mà.
맞을 짓을 하셨어요, 검사님이Không đâu. Cậu ấy đáng bị như thế mà.
근데 혹시 저 여기 온 거 기록에 남아요?Nhưng việc tôi đến đây có bị lưu thông tin lại không?
[하영] 집으로 연락 가고 그런 거 아니죠?Anh sẽ không gọi về nhà tôi chứ?
저 진짜 클럽 오늘 처음 가 봤고요Đây là lần đầu tôi đến hộp đêm.
아니, 뭐, 두세 번 정도À, chắc hai, ba lần.
아, 그리고 그 공황 장애 약이요Còn cái thuốc rối loạn hoảng sợ kia.
저 진짜 안 심하거든요Tôi không bị nặng thế đâu.
그냥 잠도 잘 못 자고Chỉ là… tôi hơi khó ngủ.
'예방 차원에서 먹는다' 그런 정도Tôi chỉ uống để phòng ngừa.
그러니까 그냥 오늘 일은 없었던 거로 하죠Anh cứ vờ như hôm nay chưa có gì đi.
아, 가방도 물어 주실 필요 전혀 없어요Cũng không cần đền cái túi cho tôi.
어차피 질려서 버리려 그랬거든요Tôi cũng chán rồi, đang định vứt nó đi.
그럼 알아들으신 걸로Vậy xem như anh hiểu ý tôi rồi nhé.
전 이만, 수고하세요Tôi xin phép. Tạm biệt.
[하영이 살짝 웃는다]
[무거운 음악]
[문이 탁 여닫힌다]
[발랄한 음악이 흘러나온다]MÁI ẤM SẺ CHIA, NGÀY HỘI VĂN HOÁ CÙNG NGHỊ SĨ OH TAE SOO
[하영의 다급한 숨소리]
[하영] 아, 이쪽으로 와요 아, 빨리 와요, 씨Anh qua đây. Mau lên.
아, 아, 진짜 미쳤어요?Anh điên rồi sao?
여기가 어디라고 와요?Sao anh lại đến đây?
[하영의 한숨]
없던 일로 하기로 했잖아요Chúng ta đã đồng ý bỏ qua rồi mà.
가방 물어 주러 왔어요Tôi mua túi mới cho cô rồi.
예?Sao?
[하영의 어이없는 숨소리]
뭐야?Gì vậy?
아니, 이걸 진짜 구했다고요? 한정판인데?Anh mua thật rồi sao? Đây là phiên bản giới hạn mà.
어머, 뭐야, 진짜야?Ôi trời? Anh nói thật sao?
[하영] 뭐야?Không đời nào.
뭐야?Gì thế này?
아, 가방은 어디 있고 더스트 백만 있어…Chiếc túi đâu? Sao chỉ có túi bọc ngoài thế…
요?ạ?
아버님이 얼마나 존경받는 분이신지는 아시죠?Cô biết bố cô là một người rất được kính trọng chứ?
[강호] 늘 검소하고 소탈하신 모습에Người dân tin tưởng và ủng hộ ông ấy vì đức tính khiêm nhường.
국민들이 더 신뢰하고 지지합니다Người dân tin tưởng và ủng hộ ông ấy vì đức tính khiêm nhường.
근데 오하영 씨가 그런 비싼 가방 들고Vậy cô có nên xách túi hiệu đắt đỏ
재벌들하고 어울려 클럽이나 다니면 되겠어요?rồi đến vũ trường với đám bạn tài phiệt đó không?
아버님 욕보이지 마시고 앞으로는 이거 들고 다니세요Đừng bôi nhọ danh tiếng của bố nữa, từ nay hãy đeo túi này đi.
아, 자기가 뭔데 들라 마라야Anh là cái gì mà ra lệnh cho tôi?
[하영] 뭐야?Gì thế này?
대추가 천연 신경 안정제래요Táo đỏ là thuốc an thần tự nhiên đó.
[강호] 공황 장애 심하지 않다고 했으니까Cô nói chứng hoảng sợ của cô không quá nặng,
신경 안정제 같은 거 먹지 말고vậy thì đừng uống thuốc an thần.
이거 푹 끓여서 자기 전에 마셔요Cứ đun cái này uống trước khi ngủ.
나 새벽에 경동시장까지 가서 사 온 거니까Tôi ra tận chợ dược liệu mua từ sáng sớm, cô đừng bỏ phí quả nào đó.
한 알도 버리면 안 돼요Tôi ra tận chợ dược liệu mua từ sáng sớm, cô đừng bỏ phí quả nào đó.
[흥미로운 음악]
[하영의 어이없는 숨소리]
[하영] 뭐야Gì vậy…
아빠Bố.
[하영, 태수의 웃음]
'해피 벌스데이 투 유'- Chúc mừng sinh nhật bố. - Cảm ơn con.
- [태수] 아, 그래 - [태수 처가 살짝 웃는다]- Chúc mừng sinh nhật bố. - Cảm ơn con.
우리 딸 왔어…Con gái bố đến rồi…
누구?Ai vậy?
안녕하십니까, 최강호라고 합니다Xin chào, cháu là Choi Kang Ho.
[하영의 어색한 웃음]
[하영] 많이 놀라셨죠?Chắc bố ngạc nhiên lắm, nhỉ?
아빠 생일 선물이에요, 사윗감Anh ấy là quà sinh nhật của bố. Con rể tương lai.
[태수 처] 뭐?Cái gì?
[하영이 살짝 웃는다]
[태수의 웃음]
[태수] 야, 이 녀석아Này, con nhỏ kia.
이렇게 근사한 남자를 숨겨 놓고 이제야 인사시키는 거야?Sao mãi đến giờ con mới đưa cậu trai tuấn tú này về nhà?
[하영, 강호의 웃음]
자, 자, 자, 자 앉아요, 앉아, 앉아Nào. Mau ngồi xuống đi.
- [태수] 아, 그래, 사법 연수원 - [하영의 웃음]Phải rồi. Viện Nghiên cứu Tư pháp.
[차분한 음악이 흐른다]Viện Nghiên cứu Tư pháp. Bảo sao tôi thấy cậu quen lắm.
어쩐지 낯이 익다 했어Bảo sao tôi thấy cậu quen lắm.
[강호의 웃음]
그래, 아버지도 없이Chắc cậu phải vất vả lắm
홀어머니 밑에서 이래저래 힘들었을 텐데khi lớn lên trong vòng tay của người mẹ góa chồng.
이렇게 반듯하게 자라 훌륭한 검사가 됐으니Vậy mà cậu ấy đã lớn khôn và trở thành một công tố viên tài giỏi.
내가 다 뿌듯하네Đến tôi cũng thấy tự hào.
아직 부족합니다 많이 가르쳐 주십시오Cháu còn thiếu sót nhiều lắm ạ. Mong được bác chỉ giáo.
[태수] 그래그래 우리 잘해 보자고Được rồi. Hy vọng chúng ta gần gũi hơn.
[강호] 네Vâng.
[태수의 웃음]Vâng.
아이고, 이, 벌써 시간이 이렇게 됐네Ôi trời, chưa gì đã muộn vậy rồi.
자, 이쯤에서 우리 여자들은 좀 빠져 주실까요?Hay là hội chị em phụ nữ tránh mặt đi một lúc nhỉ?
[하영] 아, 뭐예요?Gì vậy?
우리 빼고 무슨 얘기 하시려고Bố định nói gì khi không có bọn con?
원래 이 남자들끼리 따로 할 얘기가 있는 거야Đàn ông luôn có những chuyện cần phải nói riêng với nhau.
안 그런가?Đàn ông luôn có những chuyện cần phải nói riêng với nhau. - Đúng không? - Vâng, bác nói đúng.
- 아, 네, 맞습니다, 아버님 - [태수] 그래- Đúng không? - Vâng, bác nói đúng. Chính xác.
[태수, 강호의 웃음]Chính xác.
우리 오빠 술 너무 많이 먹이면 안 돼요Bố đừng bắt anh ấy uống nhiều quá nhé.
- [강호] 괜찮아 - [태수] 이야Bố đừng bắt anh ấy uống nhiều quá nhé. - Không sao đâu. - Coi kìa.
- 이거 봐, 이거, 이거, 이거, 응? - [하영의 웃음]- Không sao đâu. - Coi kìa. Con gái lấy chồng đúng là bát nước đổ đi.
딸자식 키워 봐야 아무 소용 없다니까, 어?Con gái lấy chồng đúng là bát nước đổ đi.
[웃으며] 여보, 여보, 델고 가Con gái lấy chồng đúng là bát nước đổ đi. Bà xã, đưa con bé về đi.
- 집에 들어가서 전화해 - [강호] 전화할게, 들어가- Về nhà rồi gọi cho em nhé. - Anh sẽ gọi.
[하영이 살짝 웃으며] 가요
[강호] 다음에 뵙겠습니다 어머님Hẹn gặp lại bác gái sau ạ.
[하영] 갈게요, 아빠Con đi nhé, bố.
그래Được rồi.
- [헛기침] - [문 여닫히는 소리]
[강호] 아
[긴장되는 음악]
[탁 내려놓는 소리]
자, 뭘로 할까?Nào, cậu chọn gì đây?
네?Dạ?
니들 헤어지는 이유 말이야Lý do hai đứa chia tay.
[태수] 너한테 여자가 생길래?Cậu có người khác?
아님 어디 해외 주재원 같은 걸로 파견될래?Hay cậu muốn bị cử đi công tác nước ngoài?
뭐, 검찰 비리로 몇 년 살다 나오는 것도 괜찮고Biến cậu thành công tố viên tham nhũng rồi ngồi tù vài năm cũng được.
갑자기 죽는 건 좀 그렇잖아?Để cậu chết ngang thì hơi kỳ cục.
너한텐 이상한 냄새가 나Cậu có gì đó đáng nghi lắm.
처음 본 순간부터 그랬어Từ lần đầu chúng ta gặp đã vậy.
그게 뭘까?Có thể là gì nhỉ?
개천에서 난 용이라 흙 비린내가 나는 건가?Là mùi tanh tưởi của bùn đất vì cậu leo từ đáy lên chăng?
- [강호] 아버님 - [태수] '아버님'?- Thưa bố. - "Bố"?
[태수의 비웃음]
이 친구 아주 재미있네 [웃음]Cậu thú vị thật đấy.
[쨍그랑대는 소리]
잘 들어Nghe cho rõ này.
일주일 안에 너희는 헤어지고Hai đứa sẽ chia tay trong một tuần tới.
하영이는 내 계획대로 도상그룹 며느리로 들어갈 거야Và Ha Young sẽ được gả vào Tập đoàn Dosang đúng như kế hoạch của tôi.
[태수의 한숨]
'아버님'?"Bố"?
너 같은 놈은 나 같은 사람을Kẻ như cậu đừng hòng gọi tôi là bố.
절대 아버님이라고 부를 수 없어Kẻ như cậu đừng hòng gọi tôi là bố.
넌 아버지가 없어서 잘 모르겠지만Dù cậu không hiểu được đâu, vì cậu làm gì có bố.
[태수의 한숨]
[초인종 소리]
[도어 록 작동음]
[하영] 오빠Anh ơi.
이거 뭐야?Đống này là sao?
설마 오빠 진짜 다른 여자 생긴 거야?Anh có người mới thật sao?
아, 잠깐, 잠깐, 잠깐 아, 나 발, 발Khoan đã! Chân em.
나 오늘 발가락 다쳤단 말이야Hôm nay em bị thương ở ngón chân đó.
잠깐만, 어? 잠깐만Cho em vào một lúc thôi.
[살짝 웃는다]
오빠, 아니지? 응?Anh à. Không phải đâu, đúng không?
Nhìn này.
나 오빠 생일 선물도 사 왔는데, 응?Em mua cả quà sinh nhật cho anh này.
돌아가- Em về đi. - Anh quá đáng thật đấy.
[하영] 정말 너무한 거 아니야?- Em về đi. - Anh quá đáng thật đấy.
진짜 이제 나 안 만날 거야?Anh thực sự muốn chia tay em sao?
만나려고 이러는 거야, 어?Anh làm vậy vì không muốn chia tay.
근데 니가 자꾸 이러면 내 계획에 차질이 생겨Nhưng nếu em cứ làm vậy, kế hoạch sẽ bị phá hỏng.
계획?Kế hoạch?
그게 뭔데?Kế hoạch gì cơ?
[의미심장한 음악]
[비서] 세계 경기 침체에 따라 하향 조정 됐던 기업 매출액이Doanh thu của tổ chức, được cho là giảm sút do suy thoái kinh tế toàn cầu,
오히려 전년 대비 21.5% 증가했습니다thực ra đã tăng 21,5% so với năm ngoái.
여기 보시면 월요일 날 말씀드렸던 결재 서류…Đây là tài liệu mà tôi đã trình bày hôm thứ Hai…
[우벽] 홈런!Home run!
[웃음]
이게 진빼이 홈런이지, 어?Vậy mới là thành công mỹ mãn.
9회 말 투 아웃에 역전 만루 홈런Cú lội ngược dòng với hai quả out cuối hiệp chín.
[우벽의 웃음]
그러니까 황수현이가Vậy tức là Hwang Soo Hyun đã sinh con cho Oh Tae Soo sao?
오태수 얼라를 뱄다 이 말이제?Hwang Soo Hyun đã sinh con cho Oh Tae Soo sao?
- 예 - [우벽의 웃음]Đúng vậy.
빙신Tên đần đó.
[우벽] 내 배신하고 도상에 붙을 때는Chắc hắn không ngờ được chuyện này
이럴 줄 몰랐제, 어?khi bỏ tôi để chọn Tập đoàn Dosang.
쌔빠지게 도루하면 뭐 하노?Cướp gôn để làm gì chứ?
바로 병살로 뒤지 뿌는데Rồi kiểu gì cũng bị loại thôi mà.
[우벽의 웃음과 박수]Rồi kiểu gì cũng bị loại thôi mà.
[강호] 오태수 의원은 아직 아이의 존재에 대해서 모릅니다Nghị sĩ Oh Tae Soo vẫn chưa biết gì về đứa trẻ này.
혹시라도 알게 되면 본인과 아이에게 위해를 가할까 봐Cô ấy sợ ông ta sẽ hãm hại chính mình và đứa trẻ.
임신 사실을 알자마자 일을 그만두고 잠적했다고 합니다Nên cô ấy đã nghỉ việc và che giấu sự thật ngay sau khi phát hiện có thai.
오태수도 모르는 오태수의 비밀이라…Bí mật của Oh Tae Soo mà chính hắn cũng không biết.
- [무거운 음악] - 이야, 이기요Đây quả là…
보통 귀한 게 아이네, 응?một thông tin quý giá. Đúng không?
[우벽의 웃음]
쓰읍, 그런데Nhưng sao con lại đưa nó cho bố?
니는 와 이걸 내한테 흘리노?Nhưng sao con lại đưa nó cho bố?
저를 들이신 이유가 이거 아니었습니까?Không phải bố thu nhận con vì điều này sao?
대통령 오태수만 손에 넣으면Chỉ cần nắm đầu tổng thống tương lai trong tay,
그 누구도 감히 우벽을 건드릴 수 없습니다sẽ chả có ai dám động đến Tập đoàn Woobyeok.
그런데 진본이 아니고 사본이네Nhưng mà, đây không phải bản gốc, chỉ là bản sao.
우리 아들내미가 내한테 할 말 있다, 그쟈?Vậy là con trai của ta có điều muốn nhờ vả, đúng không?
저를 진짜 아들로 받아 주십시오Xin bố hãy nhận con làm con trai thật.
뭐라꼬?Con nói gì?
[강호] 법적으로 인정받을 수 있는 회장님의 친아들 말입니다Con muốn trở thành con trai ruột hợp pháp của Chủ tịch.
그럼 전 회장님의 아들로서Rồi với tư cách con trai Chủ tịch,
오태수 의원의 딸과 결혼을 할 겁니다con sẽ kết hôn với con gái Nghị sĩ Oh Tae Soo.
회장님은 오태수를 얻고Bố sẽ có được Oh Tae Soo.
오태수는 저를 얻고Oh Tae Soo sẽ có được con.
저는 아버지를 얻게 되는 거죠Còn con sẽ có một người bố.
그야말로 누구 하나 쉽게 배신할 수 없는 사이Chúng ta sẽ không thể dễ dàng phản bội nhau.
가족이 되는 겁니다Từ đó trở thành gia đình.
[우벽의 생각하는 숨소리]
[우벽의 헛기침]
[우벽] 아이고
만약 내가 거절한다믄Nếu bố từ chối thì sao?
아버지에게 버림받은 자식이 뭘 할 수 있겠습니까?Một cậu con trai có thể làm gì khi bị bố mình bỏ rơi chứ?
다른 아버지를 찾아 봐야죠Con sẽ phải tìm một ông bố mới.
[우벽의 한숨]
자식을 버리는 애비는 없다Không có ông bố nào bỏ rơi con mình cả.
[우벽] 회사 사정 잘 아는 똑똑한 내 비서니까Cô ấy từng là cô thư ký lanh lợi và thấu hiểu cách công ty vận hành.
잘 데리고Tôi đã gửi gắm cô ấy cho anh
우리 우벽 살릴 구실 만들어 달라 캤드만để anh tìm cách cứu lấy Woobyeok của tôi.
아, 이래 얼라를 만들어 놓으시면 우짭니까?Vậy mà anh lại làm cô ấy có thai là sao?
황수현 어디 있습니까?Hwang Soo Hyun đang ở đâu?
[답답한 숨소리]
이래 상황 파악이 안 돼가Anh phán đoán tình hình tệ như vậy, sao có thể dẫn dắt đất nước được?
어찌 그, 나랏일을 하시겠다는 겐지Anh phán đoán tình hình tệ như vậy, sao có thể dẫn dắt đất nước được?
[우벽] 지금 의원님께서 만나야 될 사람은Giờ người mà anh nên gặp không phải Hwang Soo Hyun.
황수현이 아니고 최강호입니다Giờ người mà anh nên gặp không phải Hwang Soo Hyun. Mà là Choi Kang Ho.
- [무거운 음악] - 만에 하나 최강호 글마가Lỡ thằng bé đó đem thông tin này
이걸 들고 바른한국당에 가 붙으면은đi bắt tay với Đảng Hàn Quốc Chính Trực,
의원님하고 내는 고마 끝입니다, 끝tôi với anh coi như tiêu đời.
사실Nói thật nhé.
그, 의원님하고 내하고Tôi và anh đã để tay nhúng chàm quá nhiều trong suốt 30 năm qua.
30년간 못 할 짓 마이 했지요Tôi và anh đã để tay nhúng chàm quá nhiều trong suốt 30 năm qua.
아입니까?Không phải sao?
최강호가 말입니다Còn về Choi Kang Ho.
이래 황수현까지 찾아냈을 때는Nếu tìm được cả thông tin về Hwang Soo Hyun,
뒤의 글마 손에tức là trong tay cậu ta đang giữ rất nhiều quân bài.
얼마나 많은 걸 쥐고 있겠습니까, 예?tức là trong tay cậu ta đang giữ rất nhiều quân bài.
최강호하고 따님하고 반대를 하셨다꼬예?Tôi nghe nói anh phản đối cậu ta và con gái anh sao?
그때 아가 자존심을 많이 다쳤나 보데요Chắc là cậu ấy cảm thấy tổn thương lòng tự trọng lắm.
쓰읍, 아마 의원님을 캔 것도Tôi nghĩ có thể vì vậy mà cậu ta bắt đầu đào bới về anh.
거서부터가 아닐까 싶은데Tôi nghĩ có thể vì vậy mà cậu ta bắt đầu đào bới về anh.
[살짝 웃는다]
마, 인자, 우리 그 아들부터 다시 붙여 놓입시다Hay là chúng ta để hai đứa nó quay về với nhau đi?
의원님께서 못마땅해하시는 부분은 제가 채워 놓겠습니다Còn những phần anh cảm thấy cậu ta thiếu sót, tôi sẽ lấp đầy cho anh.
무슨 뜻입니까?Anh nói vậy là sao?
최강호, 제 호적에 올리겠습니다Choi Kang Ho sẽ được vào sổ hộ tịch của tôi,
경영권 승계 자격이 있는có quyền thừa kế hợp pháp doanh nghiệp của tôi.
[무거운 음악]
[태수] 유전자 검사 진본Cậu có thể tiêu hủy bản gốc kết quả xét nghiệm ADN trước mắt tôi chứ?
내 앞에서 없애 줄 수 있겠나?Cậu có thể tiêu hủy bản gốc kết quả xét nghiệm ADN trước mắt tôi chứ?
[우벽] 에이 그깟 종이 쪼가리 하나 없앴다고Coi kìa. Chỉ tiêu hủy tờ giấy đó đâu giúp xóa bỏ quá khứ?
없던 일이 되겠습니까, 응?Coi kìa. Chỉ tiêu hủy tờ giấy đó đâu giúp xóa bỏ quá khứ? Đúng không?
진짜 없던 일로 맹글어 드릴 깁니다Thằng bé sẽ xử lý gọn ghẽ như thể chuyện chưa từng xảy ra.
우리 아들내미가Con trai tôi sẽ làm vậy.
안 그렇나?Đúng không?
[울음]
한국보다는 훨씬 안전할 겁니다Ở đó cô sẽ an toàn hơn so với ở Hàn Quốc.
[탁 집는 소리]
절대 찾을 수도 없을 거고Tuyệt đối sẽ không ai tìm ra cô.
너무 걱정하지 말아요 다 잘될 거니까Đừng lo lắng quá. Mọi thứ sẽ ổn thôi.
잘 마실게요Cảm ơn anh vì cốc nước.
[어두운 음악]
[한숨]
[강호의 한숨]
[고민하는 숨소리]
[숨을 고른다]
[안전띠 푸는 소리]
[차 문 닫히는 소리]
방금 처리했습니다Con vừa xử lý xong rồi.
- 드디어 우리 가게다! - [밝은 음악]Cuối cùng chúng ta cũng có tiệm riêng!
[미주의 기쁜 탄성]
[미주의 벅찬 숨소리]TIỆM MÓNG NAIL & NAIL
- [울먹이며] 언니 - [미주 동료가 흐느낀다]Chị Sun Young…
[미주] 아, 왜Sao chị lại khóc?
[미주 동료의 울음]
[울음]
아, 아, 울고 지랄이야, 좋은 날Sao em lại khóc vào một ngày vui như vậy?
언니가 먼저 울었잖아Chị khóc trước còn gì.
[미주, 미주 동료가 훌쩍인다]Chị khóc trước còn gì.
[미주] 나Chị biết không?
진짜 돈 많이 벌어서Em sẽ kiếm thật nhiều tiền
우리 예진이랑 서진이 다시 데려올 거야rồi đưa Ye Jin và Seo Jin về lại đây.
그래서 우리 쌍둥이들Hai đứa sinh đôi nhà em
뭐, 햄버거, 피자, 치킨 이런 거 먹고 싶은 거 다 사 주고muốn ăn hamburger, pizza, gà rán hay gì em cũng mua hết.
예쁜 옷도 진짜 많이 사 줄 거야Mua thật nhiều quần áo đẹp nữa.
Chắc chắn.
- [기합 소리] - [탁 내려치는 소리]
[예진] 음, 잡내 잘 잡았다 그렇지?Không tanh tí nào, nhỉ?
집 된장 풀어서 그랴Là nhờ tương đậu nhà mình làm đó.
김치도 먹어 봐, 묵은지라 맛있어Chị ăn kimchi đi. Chín già ngon lắm.
- [이장] 차! 영차 - [달그락대는 소리]
영차!
여기에 홍어만 있으믄 딱인디Giá mà có cả cá đuối nữa thì chuẩn bài.
- [이장의 기합] - 잔칫집에 홍어가 빠질라고Bữa tiệc nào cũng phải có cá đuối.
[서진] 누구라도 가져오겄지Chắc ai đó sẽ mang đến thôi.
[이장] 아이고 저 애들 말하는 것 좀 봐, 잉?Ôi trời, nghe tụi nó nói chuyện kìa.
요즘 애들은 참 빨러Ôi trời, nghe tụi nó nói chuyện kìa. Trẻ con thời nay học nhanh thật đấy.
[삼식 부] 아니, 저기Tụi nó học nhanh quá mức.
빨라도 너무 빠른 거 아니에유, 예?Tụi nó học nhanh quá mức.
갑자기 돌아가신 울 엄니 생각난다Đột nhiên tôi thấy nhớ bà mẹ quá cố của tôi quá.
- 으이그 - [이장] 에이, 차!
- [이장 처] 음, 짜 - [이장] 야, 요걸로- Dùng cái này… - Mặn quá. …đánh bóng chắc sẽ vui lắm.
- [유쾌한 음악] - 게이트볼 하면 재미있겄다…đánh bóng chắc sẽ vui lắm.
- [삼식 부의 웃음] - 음, 싱거워…đánh bóng chắc sẽ vui lắm. Nhạt quá.
[이장 처] 먹어 볼래?Con ăn thử không?
[낑낑댄다]
개도 안 먹네Đến chó cũng chả thèm ăn.
[정 씨] 아이고, 좋겄다Ôi trời. Young Soon thích thật đấy.
냄편도 없이Cô ấy đã phải vất vả cả đời, một mình nuôi nấng con trai.
그렇게 혼자서 고생고생 지독하게 키우더니Cô ấy đã phải vất vả cả đời, một mình nuôi nấng con trai.
- [이장의 힘주는 소리] - [정 씨의 웃음]Cô ấy đã phải vất vả cả đời, một mình nuôi nấng con trai.
검사 아들에 국회 의원 사돈에Giờ thằng bé thành công tố viên rồi, lại còn là con rể của nghị sĩ.
인자 팔자 피는구먼?Cuối cùng thì cũng được đổi đời.
[삼식 부] 저게 그 팔자 피는 정도가 아니여, 응?Cỡ đó không chỉ là đổi đời đâu.
신분이 달라지는 거여Cô ấy sắp đổi luôn cả thân phận rồi.
[이장] 영차!Thân phận cái con khỉ.
[박 씨] 신분은 개뿔Thân phận cái con khỉ.
아니, 뭐, 그러면은 출장 뷔페라도 부르든가Nếu đến mức đó, lẽ ra cô ấy nên thuê dịch vụ nấu cỗ.
아, 이게 뭐여?Thế này là sao?
고기 저거 갖고 되겄어? 지금 입이 몇, 몇 개인데?Chừng đấy thịt sao mà đủ? Biết bao nhiêu là miệng ăn. Nếu không đủ thì chúng ta mổ lợn là được.
아, 여차하면 한 마리 끌어다가 잡으믄 그만이지, 뭐Nếu không đủ thì chúng ta mổ lợn là được.
아, 뭐, 여 돼지 멕이는 집에서Nếu không đủ thì chúng ta mổ lợn là được. Cô ấy có cả nông trại lợn, có gì phải lo chứ?
뭐, 괴기가 없을까 걱정이여?Cô ấy có cả nông trại lợn, có gì phải lo chứ?
- [이장의 힘주는 소리] - [삼식 부의 탄성]Quá đỉnh.
고생들 많으시죠?Chắc mọi người mệt lắm.
- [아이들] 안녕하세요 - [영순] 주세요, 제가 할게요- Cháu chào bà. - Để tôi làm cho.
[정 씨] 오메, 냄시 아이고, 얼른 가서 씻기나 혀Ôi trời, mùi quá. Cô đi tắm đi đã.
[이장] 아유, 그랴그랴 여기는 우리한테 맽기고Đúng đấy, cứ để đó bọn tôi làm.
얼른 가서 이쁘게 단장이나 좀 햐Cô mau vào mặc bộ khác đẹp hơn đi.
아이고 국회 의원 따님이 오시는디Cô định sẽ mặc thế này để đón con gái nghị sĩ sao?
이러고 맞을 겨?Cô định sẽ mặc thế này để đón con gái nghị sĩ sao?
[정 씨] 오메, 저, 확!Cái ông này…
[영순] 말하지 말라니까Tôi đã bảo cô đừng kể rồi mà.
아무한테도 말하지 말란 야그도 혔어Cô ấy cũng bảo tôi là phải giữ bí mật.
- [정 씨] 잉 - [살짝 웃는다]Đúng đó.
[정 씨] 아이고, 뭐 좋은 일이니께 [웃음]Thôi thì, cũng là tin tốt mà…
[삼식 부] 근데 저 국회 의원 누구래요?Nhưng mà, là nghị sĩ nào vậy?
같이 일하는 그, 수사관님한테 살짝 들은 얘기인데Tôi được nghe điều tra viên đồng nghiệp của con tôi kể sơ sơ,
[삼식 부의 호응]Tôi được nghe điều tra viên đồng nghiệp của con tôi kể sơ sơ,
저도 누군지는 아직 잘 몰라요chứ tôi chưa biết chính xác là ai.
[영순] 아, 아무튼 강호 앞에서는Tóm lại là mọi người đừng nói gì trước mặt Kang Ho nhé.
절대 이런 소리 하시면 안 돼요 아셨죠?Tóm lại là mọi người đừng nói gì trước mặt Kang Ho nhé. - Được chứ? - Tất nhiên rồi.
- [정 씨] 잉 - [이장] 쉿, 쉿- Được chứ? - Tất nhiên rồi.
[박 씨] 국회 의원 딸이건 뭐건 그려, 좋아Thằng bé cưới được con gái nghị sĩ thì cũng tốt thôi.
근데 뭐, 뭐, 우리도 그렇게 뭐, 우리가 좋아할 일이여?Thằng bé cưới được con gái nghị sĩ thì cũng tốt thôi. Nhưng chuyện đó cũng đâu tốt lành gì cho chúng tôi?
[박 씨의 어색한 웃음]Nhưng chuyện đó cũng đâu tốt lành gì cho chúng tôi?
아닌 말로다가Nói thẳng ra, bọn tôi đâu được lợi lộc gì
솔직히 뭐, 강호가 법대 가 가지고 검사가 돼서Nói thẳng ra, bọn tôi đâu được lợi lộc gì khi Kang Ho vào được trường luật rồi ra làm công tố viên chứ?
우리한테 뭐 좋은 거 있었어?khi Kang Ho vào được trường luật rồi ra làm công tố viên chứ?
[이장의 기합]
염병, 그냥!Khỉ gió.
아, 그, 방앗간에서 후딱 뽑으면 되는데Cứ dùng máy nghiền là xong ngay tắp lự.
그, 오늘내일하는 노인네까지 불러 가지고Sao lại bắt một ông lão gần đất xa trời phải khổ nhọc thế kia?
- 저게 뭔, 뭔, 뭔 고생이여? - [이장의 거친 숨소리]Sao lại bắt một ông lão gần đất xa trời phải khổ nhọc thế kia? Ở cái tuổi đó, ông ấy…
그리고 지금 그 나이에…Ở cái tuổi đó, ông ấy…
아, 그려, 고생해, 아유Thôi kệ đấy. Cứ vật vã tiếp đi.
그, 오늘내일하는 게 내 얘기는 아니쥬, 예?Câu "gần đất xa trời" không phải nói tôi đâu, đúng không?
어이, 삼식 엄니!Này, mẹ Sam Sik!
[정 씨] 지난번 삼식이 절도로 들어간 것 땜시 그랴- Mau giã tiếp đi. - Chị ấy vẫn cay cú vụ Sam Sik bị bắt vì tội cướp giật.
깜빵만 안 가게 해 달라고 그렇게 부탁을 했는데도Chị ấy đã xin xỏ Kang Ho đủ kiểu đừng bắt thằng bé ngồi tù,
강호가 눈 하나 깜짝 안 하더랴nhưng Kang Ho không chịu giúp.
그게 여태꺼정 고까워서 그랴Chị ấy vẫn còn cay cú vụ đó.
이해혀Cô thông cảm nhé. Vâng.
Vâng.
국회 의원 딸은 무슨, 대수여, 씨Cưới được con gái nghị sĩ thì có gì to tát đâu chứ?
[박 씨] 가 볼게Tôi về đây.
산기가 있어서 그런지 개 새끼가 통 먹질 못하네Con chó nhà tôi chả chịu ăn uống gì, chắc do đau đẻ.
언제 나와요?Bao giờ thì ra?
뭐, 피 비치고 하는 거 본께 뭐, 오늘내일 상간이겄지Xem kỳ kinh của nó, chắc chỉ hôm nay hoặc ngày mai thôi.
아니, 삼식이요Không, ý tôi là Sam Sik.
[영순] 나는 강호 내려오면Tôi định chờ Kang Ho về thì nhờ thằng bé tìm việc giúp Sam Sik.
삼식이 일자리 좀 물어보려고Tôi định chờ Kang Ho về thì nhờ thằng bé tìm việc giúp Sam Sik.
녹두 불려 놓은 거 어디… 저기 있네Chỗ đậu xanh ngâm sẵn đâu nhỉ? À, kia rồi.
[박 씨] 이렇게 해 봐 저기, 강호가 녹두전 좋아하잖여Cô tránh ra đi. Kang Ho thích bánh xèo đậu xanh mà.
[새가 지저귄다]
[휴대전화 벨 소리]GỎI CÁ TƯƠI SILLIM
[하영의 불편한 신음]
아, 머리 아파Đau đầu quá.
- [덜컹거리는 소리] - [하영의 놀란 소리]
[하영이 콜록댄다]
[하영의 한숨]
혼자 갔다 온다니까Em không cần phải đi cùng mà.
그래도 한 번쯤 인사는 해야지Em vẫn nên chào hỏi mẹ anh một lần.
오빠 낳아 주신 분인데Dù gì cũng là mẹ của anh mà.
[하영] 오빠 피곤하면 내가 대신 운전도 해 주고Khi nào anh mệt, em có thể lái thay anh.
아참À, đúng rồi.
나 반지 그냥 5캐럿짜리로 하려고Em định chọn nhẫn kim cương năm carat.
요즘엔 너무 커도 촌스럽대Thời nay đeo viên to quá trông sẽ rất quê.
괜히 없는 사람들이 있는 사람 따라 하고 싶을 때Chỉ có những kẻ nghèo hèn thích học đòi làm sang
그렇게 크기로 승부 보는 거거든mới chọn nhẫn to để ra vẻ thôi.
아빠 선거도 있고Bố em cũng sắp tranh cử nữa.
- [덜컹거리는 소리] - 아
- 아이씨 - [딸깍 닫는 소리]Chết tiệt.
[정 씨] 뭐?Cái gì?
5부?Cô mua nửa carat sao?
[영순] 서울에서도Nghe nói chỉ có trung tâm thương mại lớn ở Seoul mới có mẫu đó.
- 큰 백화점에만 들어가는 거래요 - [드라이기 작동음]Nghe nói chỉ có trung tâm thương mại lớn ở Seoul mới có mẫu đó.
거기 안에 보증서도 있어요- Trong đó có cả phiếu bảo hành. - Phiếu bảo hành?
[정 씨] 보증서, 보증서- Trong đó có cả phiếu bảo hành. - Phiếu bảo hành?
[영순] 아, 그 안에, 그 밑에요Trong đó. Bên dưới ấy.
아, 그, 에헤, 좀 가만히 좀 있어Thôi nào. Cô ngồi yên đi.
[정 씨] 어쩐지 알이 굵어Thảo nào viên này nhìn bự thật.
시상에나, 5부Trời đất ơi. Tận nửa carat sao?
[영순] 에, 에이 만, 만지지는 말아요Kìa. Đừng động vào nó.
안 만져- Tôi có động đâu. - Đẹp quá này.
- [박 씨] 아따, 죽인다 - [드라이기가 탁 꺼진다]- Tôi có động đâu. - Đẹp quá này.
[정 씨의 한숨]
[정 씨] 강호가Giá mà Kang Ho và Mi Joo nhà tôi thành đôi thì tốt biết bao.
우리 미주랑 잘됐으믄 을매나 좋아Giá mà Kang Ho và Mi Joo nhà tôi thành đôi thì tốt biết bao.
[정 씨의 웃음]Cô còn nhớ không?
그, 기억나?Cô còn nhớ không?
예전에 우리 애들 어렸을 때Hồi chúng nó còn nhỏ,
'이다음에 크믄 사돈을 맺자'chúng ta từng hẹn sẽ làm thông gia.
미국서 결혼해서 잘 살고 있는 애를 두고Con gái cô đang sống vui vẻ cùng chồng ở Mỹ mà.
뭔 소리를 하는 겨?Cô nói vậy là sao?
말이 그렇다는 거여Tôi chỉ nói vậy thôi.
근디, 응Nhưng mà,
아직 날도 안 잡았는디 뭔 패물을 벌써 샀디야?sao chưa chọn ngày mà cô đã mua cái này rồi?
아, 저도 결혼하기 전에 반지부터 받았거든요Tôi cũng từng nhận được nhẫn trước khi kết hôn.
돼지 목에다가 반지를 이렇게Ông nhà tôi buộc nhẫn vào cổ con lợn rồi cầu hôn tôi đó.
- [드라이기 작동음] - [영순] 묶어 가지고 왔는데Ông nhà tôi buộc nhẫn vào cổ con lợn rồi cầu hôn tôi đó.
아휴Ôi trời.
이런 날 같이 봤으면 얼마나 좋아Nếu còn sống, chắc ông ấy sẽ vui lắm.
다 됐다Xong rồi đây.
[발랄한 음악]
[박수 소리]
아주 그냥 브룩 쉴즈가 따로 없네Trông cô chả khác nào Brooke Shields.
- [영순의 멋쩍은 웃음] - [박 씨의 웃음]
[정 씨] 삼식이가 지 엄니를 닮아서 그렇게Bảo sao Sam Sik khéo tay thế. Ra là thằng bé giống mẹ.
손 기술이 있지 뭐여Bảo sao Sam Sik khéo tay thế. Ra là thằng bé giống mẹ.
[박 씨] 아, 여기서 삼식이 손 기술 얘기가 왜 나와?Sao tự nhiên cô lại nhắc đến việc Sam Sik khéo tay?
뭐여? 시방 돌려 까는 겨?Gì vậy? Cô đang đá xoáy tôi đấy à?
[정 씨] 돌려 까기는 뭐를 돌려 까?Đá xoáy gì đâu chứ?
아니, 새끼가 에미 닮았다는 게 욕이여?Coi kìa, nói con cái giống mẹ sao gọi là đá xoáy được?
[박 씨] 아니, 그 새끼가 삼식이 새끼니까 하는 소리 아니여Nhưng cô đang nói đến Sam Sik đó.
- [영순] 어때요? - [박 씨] 오메Các chị thấy sao?
[영순] 이렇게 한 벌인데Đây là nguyên một bộ.
시상에, 곱다, 고와Trời đất ơi, trông cô thanh lịch quá.
[정 씨] 아주 그냥 한 떨기 개나리 같네그려Nhìn cứ như là một đóa liên kiều vậy.
[멋쩍게 웃으며] 괜찮아요?- Trông ổn chứ? - Đẹp lắm.
[박 씨] 으응- Trông ổn chứ? - Đẹp lắm.
[정 씨] 가만 보면 색깔 참 잘 고르네Cô ấy quả là có khiếu chọn màu đó.
- [박 씨] 내 말이 - [영순이 살짝 웃는다]Bởi mới nói. Sao cô lại nghĩ đến việc chọn màu này nhỉ?
[정 씨] 아니, 어디서 이런 색을 고른 겨?Sao cô lại nghĩ đến việc chọn màu này nhỉ?
요새 이렇게 쨍한 색이 유행이래요Nghe nói dạo này mấy màu sặc sỡ đang là mốt.
아유, 시골 촌뜨기라고Tôi không muốn con bé nghĩ
유행 모른다고 괜히 책잡힐까 봐tôi quê mùa không biết gì về xu hướng mới.
[박 씨] 아니, 어디 감히 며느리 따위가Làm gì có đứa con dâu nào dám coi thường mẹ chồng chứ?
시어머니 책을 잡어?Làm gì có đứa con dâu nào dám coi thường mẹ chồng chứ?
국회 의원 딸이건 뭐든 간에 그냥 여차하면 잘라 버려Không cần biết bố nó là ai, nếu cô không thích thì cứ phản đối đi.
- 아유 [웃음] - [정 씨] 맞어- Ôi trời. - Đúng đó.
하여간에 도라지건 며느리건 사위건Tôi nói cô nghe, dù là ai hay cái gì đi nữa,
처음서부터 숨을 콱 죽여 놔야 디야cô vẫn phải chặt đẹp chúng ngay từ đầu.
그래야 난중에도 안 뻣뻣해지는 겨Phải vậy, sau này mới không phải mệt.
당당하게, 알았지?Tự tin lên. Nhớ chưa?
- 예 [웃음] - [박 씨의 웃음]Tôi biết rồi.
[이장] 강호네! 좀 나와 봐 봐Mẹ Kang Ho, mau ra đây đi!
술을 못 찾겄어, 술을Tôi tìm mãi không thấy rượu đâu.
[영순] 아, 예, 가요!Vâng, tôi ra đây!
[박 씨] 어째 좀 단무지 같지 않어?Trông cô ấy hơi giống củ cải muối, nhỉ?
[정 씨] 쉿
아, 좀Đi rồi mà.
헤어스타일은 죽이는데Nhưng kiểu tóc thì hết sẩy.
무시당할 거 같어Sợ là cô ấy sẽ bị coi thường đó.
[박 씨] 그렇지?Đúng nhỉ?
[아이들] ♪ 단무지, 단무지 단무지 ♪- Củ cải muối! - Củ cải muối! - Củ cải muối! - Củ cải muối!
[영순] 아이고, 단무지는 없어- Ôi trời. Không có củ cải muối đâu. - Trẻ con không biết nói dối.
[박 씨] 애들 눈은 못 속여- Ôi trời. Không có củ cải muối đâu. - Trẻ con không biết nói dối.
- [웃음] - [삼식 부] 살살 드세요Ông uống chậm thôi.
- [이장] 아유, 강호네 - [박 씨] 응Mẹ Kang Ho.
[이장] 아, 어여 와서 같이 한잔햐, 응?Mau qua đây uống cùng chúng tôi đi.
[삼식 부의 재촉하는 소리]Lại đây ngồi đi.
[영순] 저는 이따가 강호 색시 오면 먼저 보고요Tôi sẽ ăn sau khi gặp vợ sắp cưới của Kang Ho.
- [사람들의 웃음] - [삼식 부] 아, 맞다!À, đúng rồi.
아줌니도 저, 강호 색시 오늘 처음 보는 거죠?Hôm nay cũng là lần đầu cô gặp con bé, nhỉ?
예 [웃음]- Đúng vậy. - Ôi trời.
[이장] 아유, 씨, 그거는- Đúng vậy. - Ôi trời. Thằng nhóc Kang Ho đó làm vậy với mẹ là không hay chút nào.
강호 그놈의 자식이 너무한 거여Thằng nhóc Kang Ho đó làm vậy với mẹ là không hay chút nào.
[박 씨] 뭘, 뭐, 그럴 수도 있지Nó làm thế có sao đâu!
[이장] 어?Nó làm thế có sao đâu!
아, 그래도 지 에미가 지를 어찌케 키웠는디Mẹ nó đã vất vả nuôi nó bao nhiêu năm,
샥시를 인제사 보여 주는 놈이 어디 있어sao đến tận bây giờ nó mới dắt vợ sắp cưới về gặp mẹ chứ?
워낙에 바쁘신 몸이잖여- Thằng bé bận rộn quá mà. - Đúng đó.
- [박 씨] 맞어 - 나는 솔직히- Thằng bé bận rộn quá mà. - Đúng đó. Nói thật thì, nghe tin hôm nay nó về thăm là tôi thấy phấn khởi lắm rồi.
[정 씨] 강호가 오늘 내려오는 것만도Nói thật thì, nghe tin hôm nay nó về thăm là tôi thấy phấn khởi lắm rồi.
- 참… - [박 씨] 아, 그럼Nói thật thì, nghe tin hôm nay nó về thăm là tôi thấy phấn khởi lắm rồi. Đúng đó.
- 잠깐만 - [박 씨] 응?- Khoan đã. - Hả?
혹시 이번에 강호가 내려와서Hay là lần này Kang Ho về đây
지 엄마를 아주 서울로 델고 가는 거 아니여?để rước mẹ thằng bé lên Seoul?
서울?Seoul?
[정 씨] 맞잖여, 지난번 종호네도Nghĩ mà xem. Lần trước nhà Jong Ho cũng vậy.
종호 장개가면서 서울로 아주 이사 간 거 아니여Nghĩ mà xem. Lần trước nhà Jong Ho cũng vậy. Thằng bé cũng đưa bố mẹ lên Seoul trước khi kết hôn mà.
- [삼식 부] 맞네 - [박 씨] 어머, 그러네Thằng bé cũng đưa bố mẹ lên Seoul trước khi kết hôn mà. - Đúng đó. - Đúng đó.
오메, 그럴 수도 있겄네 오메, 오메, 서울 가는 겨?Cũng có thể là vậy đó. Vậy là cô ấy sẽ lên Seoul sao?
[이장] 하기는Cũng phải.
아, 명색이 국회 의원 사위인디, 응?Dù sao thằng bé cũng là con rể nghị sĩ Quốc hội kia mà.
엄니 혼자 여기서 고생하게 놔둘 수는 없겄지, 응Thằng bé không thể để mẹ tiếp tục vất vả ở đây một mình được.
[정 씨] 뭐여?Gì thế này?
그럼 이제 헤어지는 거여, 우리?Vậy là chúng ta xa nhau từ đây sao?
[삼식 부] 아유, 그럼 저 잘됐네, 잘됐어Ôi trời, vậy thì tốt quá rồi.
아니, 그럼 저거 농장은 어떻게 되는 거여?Vậy còn nông trại của cô thì sao?
- [밝은 음악] - 감자밭은 나한테 넘겨유Giao lại ruộng khoai tây cho tôi đi.
오메, 어떡혀, 아니여, 오메, 오메Ôi trời, làm sao đây? Không được. Ôi trời.
[박 씨가 울먹이며] 서울 가도Dù lên Seoul, cô vẫn sẽ tìm việc giúp Sam Sik nhà tôi chứ?
우리 삼식이 취직자리는 꼭 알아봐 줄 거지, 응?Dù lên Seoul, cô vẫn sẽ tìm việc giúp Sam Sik nhà tôi chứ?
모른 척 안 할 거지? 강호네, 응?Cô không làm lơ đâu nhỉ? - Mẹ Kang Ho. - Kìa chị.
- 언니 - [박 씨] 아유, 어떡혀- Mẹ Kang Ho. - Kìa chị. Ôi trời, vậy là phải tạm biệt nhau sao?
아유, 우리 헤어지는 겨?Ôi trời, vậy là phải tạm biệt nhau sao?
[양 씨] 왔어요, 왔어! 서울서 강호가 왔어유!Ôi trời, vậy là phải tạm biệt nhau sao? Thằng bé về rồi! Kang Ho từ Seoul về rồi!
- [정 씨] 왔어, 왔어 - [삼식 부] 강호?- Thằng bé về rồi. - Kang Ho? Thằng bé về rồi!
강호 왔디야- Thằng bé về rồi. - Kang Ho? Thằng bé về rồi!
[아이들] 왔다! 강호 왔다!- Kang Ho à! - Mau lên! - Kang Ho à! - Kang Ho à!
[삼식 부] 강호야! 강호…- Kang Ho à! - Kang Ho à! - Kang Ho à! - Kang Ho à!
[사람들의 반가워하는 소리]- Ôi trời, Kang Ho à! - Ôi trời. Ôi trời ơi.
- [사람들의 박수] - [삼식 부] 아유!Ôi trời ơi. - Ôi trời! - Trời đất ơi!
[정 씨] 아이고, 고와라 아이고, 고와라Ôi, con bé xinh quá. Ôi, xinh quá đi.
[어색한 말투로] 왔는가?Cháu về rồi à?
이장이올시다Bác là trưởng thôn.
[하영] 아, 네À, vâng.
[정 씨의 웃음]
예, 물 맑고 인심 좋은Hoan nghênh các cháu đến với ấp Jou,
[이장] 조우리 마을에 왕림해 주신 두 분을Hoan nghênh các cháu đến với ấp Jou, ngôi làng với dòng suối trong vắt
진심으로 환영합니다và những con người nhân hậu.
[삼식 부] 아니, 성 우리 마을에 물이 어디 있어유?Làng ta làm gì có dòng suối nào?
그리고 무슨 환영 인사를 그래 AI처럼 말하고 그래유?Mà sao anh lại nói chuyện nghe như trí tuệ nhân tạo thế?
참, 정말Anh kỳ thật đấy.
저기, 저, 여러분 저, 우리 최강호 검사님하고Nào mọi người, đây là Công tố viên Choi Kang Ho
우리 국, 국회 의원 따님한테 저, 환영 인사cùng vợ sắp cưới kiêm con gái nghị sĩ. Cùng cúi… À không.
- 아니, 저, 박수 한번 주세요! - [사람들의 환호]Cùng cho một tràng pháo tay nào.
[영순] 국회 의원 얘기는 하지 말라니까Tôi đã bảo đừng nhắc đến ngài nghị sĩ rồi mà.
[영순이 살짝 웃는다]Tôi đã bảo đừng nhắc đến ngài nghị sĩ rồi mà.
아유, 먼 길 오느라 고생 많았지?Các con đi đường xa như vậy chắc mệt lắm.
어, 얼른 들어와, 응?Mau vào trong đi.
[사람들이 반가워한다]- Đi thôi. - Vào trong nào. - Ôi trời. - Xin chào.
[정 씨] 아이고 아이고, 안녕하세유- Ôi trời. - Xin chào.
- [박 씨의 웃음과 박수] - [삼식 부의 탄성]- Con bé xinh quá. - Ngoan nào.
까불지 말어, 까불지 말어 예, 예진…- Con bé xinh quá. - Ngoan nào. Mau lên.
[영순] 배고프지, 어?Chắc con đói lắm, nhỉ?
밥부터 먹고, 그래, 밥부터 먹자Mau vào ăn trước đi.
드릴 말씀 있어요- Con có chuyện muốn nói với mẹ. - Ôi trời.
[영순] 아이 뭐가 그렇게 급해, 어?- Con có chuyện muốn nói với mẹ. - Ôi trời. Sao phải vội thế? Cứ ăn trước đi rồi từ từ nói chuyện.
저, 밥부터 먹고 천천히 얘기해Cứ ăn trước đi rồi từ từ nói chuyện.
- 이쪽으로 와 - [정 씨] 아이고, 샥시- Lại đây nào. - Ôi trời, cháu dâu.
- 샥시 너무 곱네유 - [웃음]Cháu xinh thật đấy.
[하영의 멋쩍은 소리]- Hay là anh hát một bài đi? - Ý hay đó.
- [정 씨] 노래나 한 곡 하라고 혀 - [이장] 노래- Hay là anh hát một bài đi? - Ý hay đó.
[사람들] 노래해! 노래해!- Hát một bài đi! - Hát một bài đi! - Hát một bài đi! - Hát một bài đi!
- [삼식 부] 노래해! 노래해! - [영순] 이장님- Hát một bài đi! - Hát một bài đi! - Hát một bài đi! - Hát đi.
[이장] ♪ 노래를 못하면 시집을 못 가요 ♪Nếu không hát được Thì không kết hôn được đâu
- [난감한 소리] - ♪ 이야, 미운 사람 ♪Nếu không hát được Thì không kết hôn được đâu - Ôi, con người đáng ghét - Ôi trời, xấu hổ quá.
- ♪ 시집을 못 가면… ♪ - [하영] 오빠- Ghét ghê! - Nếu không kết hôn được - Anh. - Thì không thể…
[강호] 드릴 말씀 있다고요!Con có chuyện muốn nói!
[이장의 멋쩍은 소리]- Ôi trời. - Vào trong đi.
[삼식 부] 들어가요, 그럼- Ôi trời. - Vào trong đi.
[영순] 얼른 들어가Mau vào đi. Ôi trời.
아유, 세상에Mau vào đi. Ôi trời.
아니, 웬일로Tự nhiên đêm qua,
어젯밤 꿈에 니 아버지가 다 보이더라, 어?bố con lại xuất hiện trong giấc mơ của mẹ. Các con ngồi đi.
앉아, 앉아, 앉아, 앉아Các con ngồi đi.
입을 꾹 다물고 뭔가 화난 사람처럼Ông ấy cứ yên lặng ngồi nhìn mẹ chằm chằm như đang tức giận.
나를 요러고 째려보고 있더라고Ông ấy cứ yên lặng ngồi nhìn mẹ chằm chằm như đang tức giận.
아유, 도대체 뭐 때문에 저렇게 삐졌나Mẹ cứ nghĩ mãi không hiểu sao ông ấy lại giận dỗi vậy.
가만 생각을 해 보니까Mẹ cứ nghĩ mãi không hiểu sao ông ấy lại giận dỗi vậy.
나만 이렇게 아들 며느리 보는 게 심통 나서 그런 거지 뭐야Chắc ông ấy ghen tị vì chỉ có mẹ được gặp con dâu tương lai.
- [영순의 웃음] - [어색한 웃음]
아이고, 예뻐라Ôi trời, cháu xinh quá.
올해 나이가?Cháu bao nhiêu tuổi?
스물일곱입니다Cháu 27 tuổi ạ.
아유, 딱 좋다 나이 차이도 딱 좋아Hai đứa cách tuổi vừa đủ luôn.
[영순] 아, 저, 잠깐만Chờ chút.
읍내 제일 큰 금은방에서 산 건데Mẹ đã đến tiệm đá quý lớn nhất ấp để mua về đấy.
[영순이 살짝 웃는다]
다이아야Kim cương đấy.
Vâng.
하영아, 너 잠깐 나가 있어Ha Young à, em ra ngoài một lát đi.
- 어, 어 - [영순] 왜, 왜?Vâng. Sao vậy?
[하영] 네
[익살스러운 음악]
[박 씨] 저거 그거 아니여?Hình như là thương hiệu đó.
그 '똥', 그 왜, '비똥'Cái Luôn gì ấy… Luôn Vui Tươi!
- [정 씨] 어? 명품 백? - [박 씨] 명품 백 있잖여Luôn Vui Tươi! - Túi hàng hiệu đó. - Ra vậy.
아이고, 근데 저거 또 저 상자들은 뭐여?Vậy còn mấy chiếc hộp kia là gì?
[양 씨] 아, 여기서 보니께 무슨 펄…Nhìn từ đây thấy ghi "fur…"
저거 모피 아니여?Có phải lông thú không?
[정 씨] 모피, 모피? 그 말로만 듣던 밍크코트 아니여?Lông thú? Hay là áo khoác lông chồn trong truyền thuyết?
[양 씨] 글지Có thể lắm.
[이장 처] 밍크는 산 채로 가죽을 잡아 벗긴다던데Nghe nói họ lột da chồn sống luôn đấy.
[이장] 아유, 무슨 그런 험악한 소리를 하고 그랴?Sao bà lại nói mấy câu ghê rợn vậy?
[박 씨] 근데, 근데 저기 저기 저 상자들은 뭐여?Vậy còn mấy chiếc hộp kia thì sao?
혹시 우리 주려고 사 온 거 아닐까?Hay là tụi nó mua cho chúng ta nhỉ?
[사람들의 웃음]Hay là tụi nó mua cho chúng ta nhỉ?
[하영] 뭐 하시는 거예요?Các bác đang làm gì vậy?
[삼식 부의 당황한 소리]
[웃음]
[영순] 세상에, 세상에, 응?Trời đất ơi.
아니, 생각해 보니까, 어?Giờ nghĩ lại mới thấy, vợ sắp cưới của con sinh năm Hợi.
며늘애기 돼지띠네?Giờ nghĩ lại mới thấy, vợ sắp cưới của con sinh năm Hợi.
이런 인연이 다 있어Chắc chắn là định mệnh rồi.
내가 누구야, 응? 돼지 엄마잖아, 응?Mẹ là ai nào? Là mẹ của đàn lợn đó.
진즉에 우리 집에 시집올 운명이었던 거야, 그렇지?Con bé sinh ra là để gả vào gia đình mình, nhỉ?
[영순의 웃음]Con bé sinh ra là để gả vào gia đình mình, nhỉ?
[부스럭 꺼내는 소리]
이게 뭐야?Đây là gì vậy?
'입양 동의서'?"Đơn Đồng thuận Nhận nuôi"?
뭐야? 니네 애 입양하려고?Gì vậy? Bọn con định nhận con nuôi sao?
왜? 애기를 못 낳는대?Sao vậy? Vợ con không đẻ được hả?
저 지금까지 저를 키워 주신 송 회장님 양자로 들어갑니다Chủ tịch Song, người đã nuôi nấng con lâu nay, sẽ nhận con làm con nuôi.
[강호] 거기 동의란에 도장 찍어 주세요Mẹ đóng dấu vào đơn giúp con.
[사람들이 의아해한다]- Gì vậy? - Trật tự đi.
[저마다 속삭인다]- Gì vậy? - Trật tự đi.
- 너 지금 무슨 소리를 하는 거야? - [무거운 음악]Con… Con đang nói gì vậy?
누가 널 키워? 양, 양자라니?Ai nuôi nấng con? Con nuôi gì cơ?
[영순] 내, 내가 니 엄마인데Mẹ là mẹ của con mà?
내가 널 낳은 엄마인데Mẹ đã sinh ra con.
니가 누구 아들로 들어간다는 거야?Giờ con lại là con trai của ai chứ?
송 회장님의 아들이 돼서Con sẽ trở thành con trai Chủ tịch Song,
경영권 승계받고 국회 의원 사위가 될 겁니다thừa kế doanh nghiệp của ông ấy, và trở thành con rể nghị sĩ.
[당황한 숨소리]
아니…Khoan đã.
[영순] 아니, 아니, 강호야Khoan đã, Kang Ho à. Con nói vậy là sao?
너 지금 무슨 소리를 하는 거야, 응?Khoan đã, Kang Ho à. Con nói vậy là sao?
아무리 돈이 좋고 힘이 좋아도 그렇지Sở hữu tiền bạc và quyền lực cũng tốt.
어떻게 부모 자식 간의 천륜을 끊어?Nhưng con không thể cắt đứt với mẹ được.
어머니가 바라던 게 이거 아니었어요?Đây không phải thứ mẹ muốn sao?
[달그락거리는 소리]
[영순의 떨리는 숨소리]
그래Được rồi.
내가 니 엄마인데Mẹ vẫn luôn là mẹ con.
이, 이, 이깟 종이 쪼가리가 뭐가 그렇게 중요하겠어Tờ giấy này có gì quan trọng chứ.
그냥 너 하나만 잘 살면 그만이지Chỉ cần con sống tốt là được.
[영순] 하나만 묻자Để mẹ hỏi con một câu.
니가 먼저 그런다고 했니?Con đã tự đề xuất chuyện này sao?
아니지? 그쪽에서 시킨 거지?Không phải chứ? Bên họ ép con, đúng không?
넌 싫다는데도 그쪽에서 필요하니까 억지로, 응?Con không muốn, nhưng ông ta ép con vì cần phải như vậy, đúng chứ?
그렇지, 응?Mẹ nói đúng chứ?
잠깐만, 잠깐Khoan đã.
강호야Kang Ho à.
그래도 그냥 이렇게 가는 건 아니야Con đâu thể nào cứ thế mà đi.
[무거운 음악]
밥, 밥이라도 한술 뜨고 가Con ăn cơm đã rồi hẵng đi.
[어이없는 숨소리]
밥이요?Ăn cơm?
어머니 앞에서 단 한 번도Mẹ đang mời con ăn
편하게 먹어 본 적 없는 그 밥 말씀하시는 거예요?thứ mà trước nay chưa bao giờ mẹ để con được ăn ngon miệng đó sao?
[당황한 숨소리]
[영순] 그럼 이거라도 이거, 이거라도, 이거라도Vậy con cầm cái này đi. Ít ra hãy cầm lấy nó đi.
이, 이거, 이, 이건 왜 안 되는데?Sao con không chịu lấy cái này?
나야 더럽고 냄새나는 촌사람이라 창피해서 그런다고 쳐도Cứ cho là con thấy xấu hổ vì mẹ nghèo hèn, quê mùa.
이거 왜 안 되는데?Cứ cho là con thấy xấu hổ vì mẹ nghèo hèn, quê mùa. Nhưng còn cái này thì sao?
이, 이거 다 새거고Tất cả đều là đồ mới.
서울에 있는 큰 백화점에도 들어가는 거야Mấy món này được bán ở trung tâm thương mại lớn trên Seoul đó.
여, 여기 보증서도…Còn có cả phiếu bảo hành. Kang…
강, 강호야Còn có cả phiếu bảo hành. Kang… Kang Ho à…
[삼식 부] 말이 되는 소리냐고 이게, 응? 아니…- Nói vậy mà nghe được sao? - Chả hiểu nổi.
[정 씨] 아, 저기…
아이고, 참Ôi trời.
- [영순] 잠깐만, 강호야 - [차 문 열리는 소리]Khoan đã, Kang Ho à.
강호야Kang Ho à.
강호야Kang Ho à.
저기, 이거 너 좋아하는 녹두전이야Khoan đã. Đây là bánh xèo đậu xanh con thích.
- 가면서라도 먹어, 알았지? - [자동차 시동음]Cầm đi mà ăn trên đường, nhé?
[안전띠 채우는 소리]
[이장] 저, 야, 강호, 강호야!Kang Ho!
아니, 뭐, 저런Đâu ra thằng nhóc tráo trở đó vậy!
싹바가지 없는 놈의 새끼가 있어그래?Đâu ra thằng nhóc tráo trở đó vậy! Trời đất.
[삼식 부] 참Trời đất.
[박 씨가 어색한 말투로] 이 가방 좀 봐Nhìn cái túi này mà xem.
서울 여자라 그런지 보는 눈이 고급지네Đúng là người sống ở Seoul có khác, khiếu chọn đồ cũng cao cấp dễ sợ.
[정 씨가 어색한 말투로] 시상에 개벼워라Trời đất ơi. Nhẹ như tơ ấy.
입은 거 같지도 않애Mặc như không mặc luôn.
[이장 처] 근데Nhưng mà,
송 회장 아들이면 이제 송강호가 되는 거예요?nếu nó trở thành con Chủ tịch Song, vậy từ nay nó sẽ là Song Kang Ho à?
[영순] 아유
괜히 그러시들 거 없어요Mọi người không cần lo cho tôi đâu.
아유, 아침부터 굶었더니Ôi trời. Từ sáng đến giờ chưa ăn gì, tôi đói bụng quá.
이제 속이 다 쓰리네Từ sáng đến giờ chưa ăn gì, tôi đói bụng quá.
아, 왜 다들 나와 계세요?Sao mọi người lại ra đây?
안에 고기며 음식이며 한가득인데Trong kia còn cả núi đồ ăn kìa. Mau vào trong đi.
들어가세요, 들어가세요, 예Trong kia còn cả núi đồ ăn kìa. Mau vào trong đi. Mau vào đi nào.
- [이장] 어, 그려 - [삼식 부] 아휴Mau vào đi nào. - Được rồi. - Ôi trời.
[이장] 아유, 애들은 가라 애들은 가Lũ nhóc này, đi chỗ khác đi.
아, 그, 애들은 저기 하지 마 어여 가Các cháu, đừng lại đó. Đi chơi đi.
[강호의 한숨]
[힘겨운 숨소리]
냄새 때문에 멀미 나Cái mùi này làm em ngấy quá.
[차창 내리는 소리]
진짜 저거 서울까지 가져갈 거야?Anh định mang lên Seoul thật sao?
[킁킁거린다]
나 옷에 냄새 배면 안 되는데Chắc sẽ bám mùi lên quần áo em mất.
[타이어 마찰음]
[안전띠 푸는 소리]
[하영] 오빠, 오빠!Anh. Anh!
오빠…Anh…
[탁탁 구르는 소리]
[강호의 거친 숨소리]
[한숨]
[하 내뱉는 숨소리]
- [탁] - [하영] 오빠Anh.
[강호의 한숨]
[달그락 닫는 소리]
[탁 내려놓는 소리]
[한숨]
몸 안 좋으면 내가 운전할까?Nếu anh mệt thì để em lái cho nhé?
[한숨]
그래, 미안해Ừ, xin lỗi em.
오빠Anh à.
괜찮아?Anh không sao chứ?
[짜증 섞인 숨소리]
냄새는 빠지지도 않네Mãi chả hết mùi gì cả.
[다가오는 자동차 엔진음]
[놀란 소리]
[쾅]
[타이어 마찰음]
- [감성적인 음악] - 오빠Anh ơi.
[다급한 숨소리]Không.
[하영이 울먹이며] 안 돼 오빠, 안 돼Không. Anh, không được…
오빠!Không được!
[하영의 비명]Anh ơi!
[오열한다]
[영순] 우리 아들 안 죽어요Con trai tôi không chết đâu.
내가, 내가 안 죽여요Tôi sẽ không để thằng bé chết.
[삼식 부] 뭐여? 강호가?Sao? Kang Ho á?
그랬다니까- Đúng vậy. - Vậy giờ Kang Ho sẽ ra sao?
[이장] 강호는 어찌케 되는 겨?- Đúng vậy. - Vậy giờ Kang Ho sẽ ra sao?
[영순] 두고 봐요Ông cứ chờ mà xem.
우리 강호 지 발로 걸어 나와서Kang Ho nhà mình sẽ tự bước ra khỏi đó.
여기 서서 당신 얼굴 볼 수 있게Thằng bé sẽ đứng đây và nhìn ông.
내가 그렇게 만들게요Tôi nhất định sẽ làm như vậy.
[미주] 빨리 영어 배워서 엄마랑 같이 살자Các con học tiếng Anh mau lên rồi còn về sống với mẹ.
[삼식] 그게 제일 큰 죄더라 바보같이 당하는 거Đó là tội lỗi lớn nhất. Để người khác xem mình như đứa ngốc.
[영순] 우리 아들 강호가 깨어났어요!Kang Ho con tôi tỉnh lại rồi!
엄마야, 엄마Mẹ đây, là mẹ.
엄마 알아보겠어?Con có nhận ra mẹ không?

No comments: