나쁜엄마 2
Người Mẹ Tồi Của Tôi 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[영순] 아, 글쎄 전 교회 같은 거 안 나가요, 예? | Đã nói rồi. Tôi không đi nhà thờ. |
우리 아들도 | Con trai tôi trở thành công tố viên |
만신님께 치성드려 가지고 검사 만든 거예요 | Con trai tôi trở thành công tố viên nhờ tôi cúng pháp sư. |
[목사] 아이고, 만신이라니요 | Trời ạ. Cúng pháp sư? |
자매님, 그런 건 다 미신입니다 | Thưa cô, những thứ đó là mê tín. Ơ kìa, đứng trên ngạch cửa sẽ xui xẻo ba đời đấy. |
[영순] 아이고 그렇게 문지방에 서 계시면 | Ơ kìa, đứng trên ngạch cửa sẽ xui xẻo ba đời đấy. |
삼대가 재수 없다던데 | Ơ kìa, đứng trên ngạch cửa sẽ xui xẻo ba đời đấy. |
[목사의 헛기침] | |
그것도 미신이겠죠? | Cái đó cũng là mê tín nhỉ? |
[목사의 멋쩍은 웃음] | |
[목사] 아, 그럼 주보 하나 놓고 갑니다 | Vậy tôi xin phép - để lại tờ bản tin. - Vâng. |
[영순] 아, 예예, 예 | - để lại tờ bản tin. - Vâng. - Chúc cô luôn hạnh phúc. - Cảm ơn anh. |
- [목사] 행복하세요 - [영순] 예, 예 | - Chúc cô luôn hạnh phúc. - Cảm ơn anh. |
아유, 참 | NGƯỜI MẸ TỒI CỦA TÔI Ôi trời. |
[쓱쓱 쓰는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
내도 몰랐던 게 쌔리 막 터지니까 | Chẳng hiểu sao báo chí liên tục lên bài. |
[우벽] 내일은 또 어디서 뭐가 터질지 | Không biết ngày mai sẽ lại giật tít chuyện gì. |
이젠 막 설렌다니까 | Không biết ngày mai sẽ lại giật tít chuyện gì. |
어느 쪽에서 퍼트린 자료들인지 알아보겠습니다 | Tôi sẽ tìm hiểu ai đứng sau việc này. |
뭐, 알아보고 자시고 할 게 뭐 있노? | Không cần. Tìm hiểu để làm gì? |
뻔하지 | Không cần. Tìm hiểu để làm gì? |
[우벽] 글마들이 정권 잡으믄 | Điều đầu tiên các ông lớn chính trị làm |
제일 먼저 하는 게 뭐고? | khi nắm quyền trong tay là gì? |
우리 같은 기업들 족치는 기라 | Là chèn ép doanh nghiệp như của tôi. |
우짜겠노 | Biết làm sao được. Sắp tái bầu cử rồi. |
얼마 후면 대선인데 | Biết làm sao được. Sắp tái bầu cử rồi. |
저것들도 안 멕히려면 미리미리 딴 먹잇감을 던져 놔야지 | Bọn họ không muốn bị ăn thịt thì phải tung ra miếng mồi khác. |
그래도 이건 좀 너무한 거 아이가, 이거, 어? | Nhưng vẫn quá đáng thật. Phải không? |
일마들은요 | Đám quỷ này cứ phải chụp góc từ dưới lên. |
찍어도 꼭 밑에서 찍고 지랄이고, 지랄이 | Đám quỷ này cứ phải chụp góc từ dưới lên. Tổ sư. |
에라이, 이 턱살 좀 봐라, 이거 | Tổ sư. Nhìn nọng cằm của tôi xem. |
하, 씨, 에이 | Trời đất. |
걱정하지 마십시오 | Ông đừng lo. |
문제없이 잘 처리하겠습니다 | Tôi sẽ giải quyết ổn thoả. |
아, 그리고… | À, còn nữa… |
[여자] 전에 남편이 썼던 휴대폰인데 | Đây là điện thoại cũ của chồng tôi. |
우벽건설과 통화한 녹음 내역이 남아 있어요 | Vẫn còn lịch sử cuộc gọi với Xây dựng Woobyeok. |
- [무거운 음악] - [우벽] 니 내 아들 할래? | Cậu muốn làm con trai tôi không? |
예? | Sao ạ? |
참 볼수록 탐난대이 | Càng nhìn càng ưng bụng. |
[우벽] 우리 최 검같이 든든한 아들 하나 있으믄 | Nếu có đứa con trai như Công tố Choi, tôi yên tâm biết mấy. |
을매나 좋겠노 | Nếu có đứa con trai như Công tố Choi, tôi yên tâm biết mấy. |
그라믄 경영권이고 뭐고 싹 다 넘겨 뿌고 | Tôi sẽ giao hết mọi quyền hành, |
어디 하와이 같은 데 가서 낚시나 하며 살겠구마는 | rồi đến Hawaii câu cá và tận hưởng cuộc sống. |
하나밖에 없는 외손자는 허구한 날 사고나 치 쌓고, 어? | Thằng con trai duy nhất nhà tôi chỉ biết gây chuyện suốt ngày. |
아, 맞다 | À, đúng rồi. |
그, 일이 복잡해질 거 같다는 건 뭐고? | Cậu bảo chuyện gì bắt đầu đau đầu ấy nhỉ? |
아, 예, 그게… | À, chuyện là… |
이번 사건이 생각보다 여론이 안 좋아서 | Dư luận lần này khá gay gắt |
박철수 씨 형량을 낮추기가 쉽지 않을 거 같습니다 | nên có vẻ Park Cheol Soo khó được giảm án. |
[우벽] 아이고, 난 또 뭔 소리라꼬 | nên có vẻ Park Cheol Soo khó được giảm án. Trời ạ, tưởng gì. |
그, 신경 쓰지 마라 | Đừng lo lắng. |
어차피 이번 일만 단도리 치면 베릴 놈이었다 | Sau việc lần này, tôi cũng sẽ vứt hắn đi. |
최 검이 고생 많았다 | Cảm ơn cậu đã vất vả nhiều. |
필요한 거 있으면 뭐든지 말하그라 | Cần gì cứ nói với tôi. |
또 차 바까 줄까, 어? | Muốn đổi xe mới không? |
[우벽의 웃음] | |
아, 맞다 | Đúng rồi. |
이번에 옮긴 집 어떻드노? 살 만하드나? | Nhà mới thế nào? Thích chứ? |
[강호] 너무 과분한 선물을 주셔서 | Món quà đó quá đỗi hào phóng. |
정말 감사합니다 | Thật sự cảm ơn ông. |
앞으로 더 열심히 하겠습니다 | Tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn nữa. |
[우벽] 됐다, 지금맨치만 해라 | Được rồi. Như hiện tại là quá đủ. |
더 잘하믄은 내 주머니 거덜 난대이, 어? | Cậu làm tốt hơn nữa thì tôi sẽ rỗng túi mất. |
- [살짝 웃는다] - [우벽의 웃음] | Cậu làm tốt hơn nữa thì tôi sẽ rỗng túi mất. |
[강호] 예, 그럼 들어가 보겠습니다 | Tôi xin phép đi trước. |
[한숨] | |
[우벽] 어이, 봐라 | Đợi đã. |
쓰읍, 뭐, 빼자묵은 게 있을 긴데? | Hình như cậu quên thứ gì đó. |
[긴장되는 음악] | |
고거 딱 내리놔 | Bỏ cái đó xuống. |
[우벽] 내가 야구를 한다 카믄 다들 비웃제? | Ai cũng cười nhạo khi nghe tôi chơi bóng chày. |
뛰지도 못하는 빙신이 뭐, 야구를 한다꼬, 응? | Còn nghĩ tôi chạy không nổi thì chơi cái gì. |
[우벽의 웃음] | Nhưng đơn giản lắm. |
근데 있잖아, 간단하다 안 뛰면 된다 | Nhưng đơn giản lắm. Nếu đánh một cú home run thì đâu cần phải chạy. |
홈런 치믄 돼 | Nếu đánh một cú home run thì đâu cần phải chạy. |
아니면 삼진 아웃으로 뭐, 뒤지 뿌든가 | Hoặc nếu strikeout được ba lần thì cũng chả cần phải chạy. |
내는 평생 그래 살았다 | Cả đời tôi đã sống như thế. |
홈런 아니면 아웃 | Home run hoặc là strikeout. |
하, 그거였군요 | Thì ra đó là bí quyết |
[무거운 음악] | |
그 짧은 시간에 용라건설을 우벽그룹으로 키워 내신 힘이 | để gây dựng Xây dựng Yongra thành Tập đoàn Woobyeok trong thời gian rất ngắn. |
깊이 새기겠습니다 | Tôi sẽ khắc ghi trong đầu. |
'홈런 아니면 아웃' | "Hoặc là home run, hoặc là strikeout." |
아유, 아픈데? | Đau đấy. |
[우벽] 이야, 많이 늘었다야 | Cậu tiến bộ nhiều rồi. Không lâu trước đây còn chả ném nổi bóng. |
어, 몇 해 전만 해도 볼도 못 쥐더마는 | Cậu tiến bộ nhiều rồi. Không lâu trước đây còn chả ném nổi bóng. |
연습 많이 했습니다 | Tôi đã tập luyện rất nhiều. |
실은 제가 어렸을 때부터 야구를 좋아했거든요 | Thật ra, tôi thích bóng chày từ nhỏ. |
근데 친구들과 야구를 할 수도 | Nhưng không thể chơi cùng bạn hay xem trên TV. |
뭐, TV로 야구 중계를 볼 수도 없었습니다 | Nhưng không thể chơi cùng bạn hay xem trên TV. |
아니, 와? | Tại sao? |
회장님 만나려고요 | - Vì tôi muốn gặp Chủ tịch. - Sao? |
어? | - Vì tôi muốn gặp Chủ tịch. - Sao? |
검사가 안 됐으면 어떻게 회장님을 만났겠습니까 | Nếu không trở thành công tố, sao tôi có thể gặp ông? |
저도 탐납니다 | Tôi cũng muốn điều đó. |
회장님같이 든든한 아버지가 한 분 계신다면 | Sẽ thật tuyệt biết bao nếu có một người bố có thể dựa vào như Chủ tịch. |
얼마나 좋을까 | Sẽ thật tuyệt biết bao nếu có một người bố có thể dựa vào như Chủ tịch. |
좋다 | Được rồi. |
인자부터 내한테 아버지라 캐라 | Từ giờ cứ gọi tôi là bố. |
정말 그래도 됩니까? | Tôi được gọi thế thật ạ? |
[우벽] 이기 | Xem kìa. |
이야, 최 검 이래 이래 웃는 거 처음 본대이 | Lần đầu tôi thấy cậu Choi cười tươi như thế đấy. |
[웃음] | |
아, 저, 그럼 혹시 | Vậy không biết chúng ta có thể đi tắm hơi cùng nhau không ạ? |
저랑 사우나 한번 같이 가 주실래요? | Vậy không biết chúng ta có thể đi tắm hơi cùng nhau không ạ? |
사우나? | Tắm hơi? |
아버지 등 한번 밀어 보는 게 제 평생소원이었습니다 | Ước mơ cả đời con là được cọ lưng cho bố. |
'아버지'? | "Bố"? |
[우벽] 이야 이런 기분이었나, 어? | Hóa ra chính là cảm giác này. |
쥑이네 | Hay thật. |
[우벽의 웃음] | |
그래 | Được. |
내 아들 덕분에 호, 호, 호강 한번 해 보재이 | Có con trai để được nhờ mà! |
[우벽, 강호의 웃음] | |
'홈런 아니면 아웃' | "Home run hoặc strikeout." |
[여자] 오빠! | Anh! |
[한숨] | |
[똑똑 두드리는 소리] | |
이거 어디서 나온 건지 출처 확인하고 | Hãy kiểm tra nguồn tin này |
관련 기자, 단체, 피해자들까지 싹 알아봐 주세요 | Hãy kiểm tra nguồn tin này và tìm các bài báo, đoàn thể, nạn nhân liên quan. |
[수사관] 예 | Vâng. |
[남자] 아유, 검사님 | Công tố viên. |
참말로 억울혀요, 예? | Thật sự oan quá mà! Con trai tôi tuyệt đối không phải kẻ giết người! |
우리 아들은 절대로 사람 죽이고 그럴 애기가 아니라니까요 | Con trai tôi tuyệt đối không phải kẻ giết người! |
돈 많은 회장 외손자란 놈이 | Con trai lão Chủ tịch lắm tiền kia |
우리 아들한테 옴팡 뒤집어씌운 거 다 알고 있잖소! | đổ tội cho con tôi! - Cậu biết cả mà! - Ông à! |
[수사관] 할아버지 | - Cậu biết cả mà! - Ông à! Chỉ cần cậu tuyên bố |
[남자가 흐느끼며] 우리 아들이 범인 아니라고 | Chỉ cần cậu tuyên bố |
딱 한 마디만 해 주면 되는 거 아니여! | con tôi không phải thủ phạm là xong mà! |
- 아, 검사님! - [수사관의 놀란 소리] | - Công tố viên! - Ông ơi! |
부탁합니다, 검사님, 예? 부탁이어라 | Tôi xin cậu đấy, làm ơn! - Làm ơn! - Ông bỏ tay ra đi. |
[수사관] 할아버지 이거 놓으세요, 예? | - Làm ơn! - Ông bỏ tay ra đi. |
- [남자의 아파하는 소리] - 아이고, 참 | - Ôi. - Trời ạ. |
[남자] 야 느자구없는 호로새끼야 | Cái bọn hỗn hào này! Cậu không có bố sao? |
니는 애비도 없냐? | Cậu không có bố sao? |
- [남자가 흐느낀다] - [무거운 음악] | |
[강호] 네, 없습니다 | Vâng, tôi không có bố. |
근데 | Nhưng mà… |
애비가 있으면 뭐가 달라지나요? | Có hay không thì khác gì nhau? |
힘없고 능력 없는 애비 밑에서 | Con trai ông còn trở thành sát nhân vì có một người bố vô dụng kia mà. |
당신 아들은 살인자가 됐는데 | Con trai ông còn trở thành sát nhân vì có một người bố vô dụng kia mà. |
[남자가 울먹이며] 뭐라고? | Cậu nói gì? |
- 아! 아이고 - [휴대전화 진동음] | Trời ơi… |
[남자가 흐느낀다] | |
아이고… | ẤP JOU Trời ơi… |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며… | Cuộc gọi sẽ được chuyển đến hộp thư thoại… |
[통화 종료음] | Cuộc gọi sẽ được chuyển đến hộp thư thoại… Chắc nó bận lắm. |
많이 바쁜가 보네? | Chắc nó bận lắm. |
그럼, 나랏일하는 사람이 당연히 그래야지 | Cũng phải. Làm việc nước là phải thế. |
[보글거리는 소리] | |
[영순] 음 | |
[코를 훌쩍이며] 음, 아유, 갈비 | Ôi, món sườn. |
갈비, 갈비 | Ôi, món sườn. |
[딸깍 끄는 소리] | |
아, 으음 | |
나물, 잡채, 전이랑 | Rau trộn, miến trộn, bánh xèo… |
다 됐지? | Đủ rồi nhỉ? |
[달그락대는 소리] | |
[영순의 힘겨운 숨소리] | |
아이고, 안 나오네, 이거, 잠깐 | Ôi trời, không với tới rồi. |
[힘주는 소리] | |
아, 아유 | |
[영순의 놀란 소리] | |
아휴 | |
[힘겨운 숨소리] | |
[이장] 아니, 저기 | Làm gì mà cái lưng ra nông nỗi này thế? |
어쩌다가 허리를 그렇게 거시기했어그래, 응? | Làm gì mà cái lưng ra nông nỗi này thế? |
아유, 파스 그까이 거 냄새나 나지 | Dán cao dán chỉ tổ bay mùi thêm. |
저기, 허리 삐끗했을 때는 | Để chữa đau lưng, |
침이 직방이여 | châm cứu là bài thuốc hữu hiệu nhất. |
아, 아니에요, 괜찮아요, 괜찮아요 | Thôi được rồi, tôi không sao. |
[영순] 파스 붙였으니까 금방 괜찮아질 거예요 | Dán cao dán rồi nên sẽ khỏi ngay thôi. |
- 예전에 - [무거운 음악] | Hồi xưa, có lần chú tôi ngã cầu thang. |
[이장 처] 우리 작은아버지가 계단에서 굴렀는데 | Hồi xưa, có lần chú tôi ngã cầu thang. |
'괜찮아지겠지' 하면서 파스만 붙였다가 | Chú ấy nghĩ là chuyện nhỏ và chỉ dán cao dán. |
반신불수 됐잖아요 | Thế rồi chú ấy liệt nửa người. |
욕창 생겨서 살 다 썩어 문드러지고 | Chỉ nằm mãi một chỗ nên lở loét khắp người. |
말도 아니었어요 | Không từ nào diễn tả nổi. |
[이장] 아, 그, 뭔 그런 끔찍한 소리를 하고 그랴? | Sao bà lại kể chuyện kinh dị thế? |
아, 뭐, 그냥 그랬다고요 | Thì tôi chỉ kể vậy thôi. |
- [이장 처] 속은 어떻게 아파요? - [흥미로운 음악] | Cô thấy bụng dạ sao rồi? |
이렇게 울렁거려요? 아니면 | Chỉ hơi khó chịu thôi hay là đau như bị dao đâm vào? |
- 칼로 막 담근 것처럼 쑤셔요? - [의미심장한 효과음] | hay là đau như bị dao đâm vào? |
[이장] 아니, 칼로 담그는 거를 어찌케 알아? | Làm sao cô ấy biết được cảm giác bị dao đâm? |
아, 모르나? | Không biết à? |
[영순] 아니, 간 본다고 이것저것 집어 먹다가 얹혔나 봐요 | Chắc tại lúc nấu ăn tôi nêm nếm cùng lúc nhiều món. |
이거 하나 먹으면 금방 내려가요 | Uống cái này vào sẽ khỏi ngay. |
- 예전에 - [흥미로운 음악] | Hồi xưa, |
우리 큰고모가 소화 안 된다고 뻥명수만 마셨다가 | cô tôi hay bị đầy bụng nên uống thuốc tiêu hoá mãi. Cuối cùng cô ấy qua đời vì dạ dày thủng một lỗ. |
[이장 처] 결국 위에 빵꾸 나서 돌아가셨잖아요 | Cuối cùng cô ấy qua đời vì dạ dày thủng một lỗ. |
배를 갈랐더니 오장육부가 죄 녹아 문드러져 있더래요 | Họ mổ bụng cô ấy, thấy lục phủ ngũ tạng gần như chảy ra hết. |
[이장의 놀란 소리] | |
[이장] 아, 그, 염병할 놈의 여편네가 자꾸 | Cái bà mắc dịch này. |
그, 씨잘데기없는 소리 하고 자빠졌어, 쯧 | Sao cứ nói mấy chuyện không đâu thế? |
- [이장 처] 아, 그냥 그랬다고요 - [영순이 콜록댄다] | Thì tôi chỉ nói vậy thôi. |
[탁탁 두드리며] 신경 쓰지 마세요 | Cô đừng lo quá. |
[개가 낑낑댄다] | |
아유, 내 새끼 | Bé yêu à. |
[이장 처의 웃음] | |
아, 맞다 | Phải rồi. |
우리 애기 이름 강호라고 지을까 하는데 | Tôi định đặt tên bé yêu là Kang Ho. |
[이장] 응? 아니, 왜 하필? | Sao cơ? Sao lại là tên đó? |
아니, 가만 생각해 보면 | Nghĩ lại mới thấy, |
강호라는 이름이 다 잘되는 거 같아서요 | ai tên Kang Ho cũng thành công cả. |
송강호도 그렇고 최강호도 그렇고 | Có Song Kang Ho này, cả Choi Kang Ho nữa. |
[이장 처의 웃음] | Có Song Kang Ho này, cả Choi Kang Ho nữa. |
그래서 우리 애기도 잘되라고요 | Tôi muốn bé yêu nhà mình lấy vía tốt. |
염병, 개 새끼가 잘돼 봐야 개 새끼지 | Chó có tốt vía đến mấy thì cũng đâu trở thành hổ được. |
뭐, 호랭이가 될 거여, 뭐여? 쯧 | Chó có tốt vía đến mấy thì cũng đâu trở thành hổ được. |
[이장 처] 호랑이? | Hổ? |
어머, 호랑이라고 그러면 되겠다, 어? | Ôi trời. Tôi đặt tên con là Hổ nhé? |
아, 그럼 호랑이가 되는 거잖아요 | Vậy thì con mình sẽ trở thành hổ. |
호랑아 | Hổ à, gầm gừ đi. |
- '어흥' 해 봐, 응? - [답답한 숨소리] | Hổ à, gầm gừ đi. |
'어흥' 해 봐 | Gầm gừ xem nào. |
- [이장 처의 웃음] - 그냥 그러려니 햐 | Cứ kệ cô ấy đi nhé. |
[영순] 아, 예 | |
[이장이 웃으며] 아니 어떻게, 저기 | Mà này, công tố viên của chúng ta vẫn khỏe chứ? |
우리 검사님은 잘 계시제? | Mà này, công tố viên của chúng ta vẫn khỏe chứ? |
[멋쩍은 웃음] | |
아유, 어찌케 그냥 서울을 올라가더니 | Từ hồi chuyển lên Seoul cậu ấy chẳng về thăm lần nào. |
영 한 번을 안 내려오네 | Từ hồi chuyển lên Seoul cậu ấy chẳng về thăm lần nào. |
아 | |
그렇잖아도 아까 낮에 전화 와 가지고 | Thật ra ban sáng nó đã gọi và bảo sẽ về. |
내려온다는 걸 제가 못 오게 했어요 | Thật ra ban sáng nó đã gọi và bảo sẽ về. Nhưng tôi không cho về. |
아, 재판이 얼마나 많은지 | Còn biết bao nhiêu phiên tòa phải giải quyết, |
주말에라도 좀 푹 좀 쉬라고요 [옅은 웃음] | nên tôi bảo cuối tuần nó cứ nghỉ ngơi. |
[이장] 아 | À. |
[수사관] 오늘 새벽 각 언론사 제보 게시판에 올라온 | Tôi đã truy theo địa chỉ IP đã tải những bài đăng lên các trang mạng sáng nay. |
게시물 IP 추적한 결과 | lên các trang mạng sáng nay. |
상도동에 있는 한 PC방에서 찍힌 화면입니다 | Đây là video ở một tiệm net phường Sangdo. |
- [무거운 음악] - 아무래도 우벽 관련 비리를 | Tôi nghĩ là họ đã phanh phui sai trái của Tập đoàn Woobyeok lên các trang báo. |
각 언론사에 올리고 있는 것 같습니다 | Tôi nghĩ là họ đã phanh phui sai trái của Tập đoàn Woobyeok lên các trang báo. |
[휴대전화 진동음] | |
[여자] 왜, 또 그냥 끊어? | Lại không bắt máy à? |
[하영] 응 | Ừ. |
한 번만 더 해 볼까? | Có nên gọi lại lần nữa không? |
[여자] 야 | Này. |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
됐어, 너도 그냥 끝내 | Đủ rồi. Dẹp quách đi. |
아무리 재판이 많아도 그렇지 | Nhiều phiên tòa cỡ nào cũng không thể không bắt máy suốt mấy ngày. |
어떻게 며칠씩 연락을 안 받냐? | Nhiều phiên tòa cỡ nào cũng không thể không bắt máy suốt mấy ngày. |
이거 내가 봤을 때 딴 여자 생긴 거야 | Theo tôi thấy thì anh ta chắc chắn đã có bồ khác. |
[하영] 야 [아파하는 탄성] | Này. |
- [미주의 놀란 소리] - [하영의 아파하는 탄성] | Ôi, tôi xin lỗi. |
[미주] 아, 죄, 죄송합니다 | Ôi, tôi xin lỗi. Cậu có sao không? |
[여자] 야, 괜찮아? | Cậu có sao không? |
- [미주의 다급한 소리] - 어떡해 | - Đây ạ. - Làm sao đây? |
[미주의 아파하는 소리] | |
[매니저] 어머, 무슨 일이야? | Có chuyện gì thế? |
[놀라며] 어머, 세상에, 어떡해 | Trời đất ơi! Chúng tôi rất xin lỗi. |
아, 죄송합니다 아, 정말 죄송합니다 | Chúng tôi rất xin lỗi. Xin lỗi quý khách. |
뭐 해, 얼른 사과드리지 않고 | Mau đứng lên xin lỗi. |
[미주] 예, 정말 죄송합니다 | Tôi rất xin lỗi. Không biết tôi làm nghề gì à? |
너 나 뭐 하는 사람인지 몰라? | Không biết tôi làm nghề gì à? |
예? | Sao ạ? |
발레리나라고, 발레리나 | Tôi là vũ công ba lê. |
[하영] 하마터면 발가락이 날아갈 뻔했는데 | Suýt thì đi tong cả ngón chân tôi mà chỉ xin lỗi là xong à? |
그걸 지금 사과라고 하는 거야? | Suýt thì đi tong cả ngón chân tôi mà chỉ xin lỗi là xong à? |
[미주] 네, 아 | Vâng. |
정말 죄송합니다 | Tôi thật sự xin lỗi. |
[하영] 하, 진짜 짜증 나 | Bực mình thật. |
가자 | Đi thôi. |
[하영의 아파하는 소리] | |
[매니저] 죄송합니다 | Xin lỗi quý khách. |
- [하영의 한숨] - [탁탁 신발 신는 소리] | |
[여자] 괜찮아? | Không sao chứ? |
[미주] 저, 근데… | Nhưng mà… |
[하영의 한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
이젠 그쪽 차례예요 | Giờ đến lượt cô rồi. |
뭐? | Sao cơ? |
[미주] 방금 저 차신 거는 사과하세요 | Cô xin lỗi vì đã đá tôi đi ạ. |
[매니저] 미주 씨, 왜 이래? | Mi Joo, cô làm sao thế? |
[미주] 발이 예민하신 직업이시면 받지를 마셨어야죠 | Nếu cô nhạy cảm với chân mình thì đừng đi làm móng chứ. |
돌았어, 혹시? | - Cô bị điên à? - Không ạ. |
[미주] 아니요 아직 돈 건 아니고요 | - Cô bị điên à? - Không ạ. Tôi vẫn chưa điên đâu. |
사과 안 하시면 그땐 진짜 돌아 보려고요 | Nếu cô không xin lỗi, tôi mới điên lên thật. |
[헛웃음] | |
[하영의 어이없는 숨소리] | |
사과 못 하겠다 | Tôi không xin lỗi đâu. |
- 자, 이제 뭐 어쩔 건데? - [미주의 한숨] | Đấy. Rồi cô định làm gì? |
[하영이 툭 치며] 어? 어? | Hả? Hả? |
[미주] 네, 뭐 | À vâng. |
그러면 뭐 그건 어쩔 수 없는 부분… | Vậy thì hết cách rồi. |
[사람들의 비명] | |
[미주의 거친 숨소리] | |
[하영] 아 | |
[여자가 속삭이며] 맞지는 않았어 일어나 | Chưa trúng đâu, đứng lên. |
- [미주] 짠! - [미주 동료] 짠! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[미주 동료의 시원한 숨소리] | |
[미주의 시원한 숨소리] | |
[미주 동료] 야, 나 처음 브라질리언 왁싱 한 이후로 | Lần cuối chị thấy sảng khoái thế này là hồi tẩy lông kiểu Brazil lần đầu. |
이렇게까지 속이 시원했던 적이 있나 싶다 | là hồi tẩy lông kiểu Brazil lần đầu. |
그러게 사람을 왜 건드려, 건들기는 | Ai bảo cô ta chọc tiết em làm gì. |
[미주 동료] 야 근데 너 이제 어떡할래? | Rồi giờ em định thế nào? |
안 찍어 줄 거야 | - Em sẽ không bầu cho ông ta. - Nói gì thế? |
[미주 동료] 그게 뭔 소리야 안 찍어 주다니? | - Em sẽ không bầu cho ông ta. - Nói gì thế? Bầu cho ai? |
걔네 아빠 다음 대통령 선거 나올 거라며 | Bố cô ta sẽ tranh cử tổng thống. |
절대 안 찍어 줘 | Đừng mơ em bỏ phiếu cho. |
[미주 동료가 웃으며] 그래 | Phải rồi. Đó là điều đáng sợ nhất em có thể làm. |
그게 제일 무서운 거다 안 찍어 주는 거 | Phải rồi. Đó là điều đáng sợ nhất em có thể làm. |
[미주가 살짝 웃는다] | Phải rồi. Đó là điều đáng sợ nhất em có thể làm. |
[한숨] | |
[미주의 한숨] | |
그동안 모아 둔 돈으로 | Em định dùng tiền dành dụm |
조그만 숍이라도 열려고 | mở một tiệm làm đẹp nhỏ. |
- 숍? - [미주] 응 | - Tiệm làm đẹp? - Ừ. |
한 2년 정도 더 모아서 | Em vốn định để dành thêm hai năm rồi mở cửa hiệu lớn ở Seoul. |
서울 한복판에 근사하게 시작하려고 했는데 | Em vốn định để dành thêm hai năm rồi mở cửa hiệu lớn ở Seoul. |
지방이나 숍 인 숍이라도 알아봐야겠어 | Có vẻ em nên tìm hiểu vùng ngoại ô hoặc mở quầy thôi. |
- 미주야 - [미주] 응? | - Mi Joo à. - Sao? |
나도, 나도 끼워 줘, 나 보탤게 | Chị nữa. Chị cũng muốn. - Chị sẽ góp vốn vào. - Thật sao? |
진짜? | - Chị sẽ góp vốn vào. - Thật sao? Chúng ta hãy góp vốn rồi thuê một chỗ vùng ven. |
우리 돈 합쳐서 변두리라도 인서울로 시작하자 | Chúng ta hãy góp vốn rồi thuê một chỗ vùng ven. |
어때? | Thấy sao? |
언니 | Chị này, vậy thì còn gì bằng! |
아, 그럼 난 너무 좋지! | Chị này, vậy thì còn gì bằng! |
- 진짜? - [미주] 어! | - Thật ư? - Thật! Được rồi. |
[미주 동료] 오케이 | Được rồi. |
야, 그러면은 니가 사장 해라 | Vậy em làm bà chủ đi. |
어? | - Sao cơ? - Còn chị sẽ là CEO. |
[미주 동료] 나는 CEO 할게 | - Sao cơ? - Còn chị sẽ là CEO. |
뭐? | Gì chứ? |
- [미주 동료의 웃음] - [미주] 뭐야, 그게? | Cái gì vậy trời? |
- [미주 동료] 어, 그러면은 - [미주] 어, 네, 어? | - Nếu vậy thì… - Được rồi. |
[미주 동료] 잘 부탁드립니다 사장님 | Nhờ bà chủ chiếu cố. |
아, 네, 열심히 하겠습니다, CEO님 | Tôi sẽ cố hết sức, thưa CEO. |
근데 제가 먼저 한 잔 드려야… | - Để tôi… - Cứ nói chuyện tự nhiên. |
- [휴대전화 진동음] - [미주 동료] 아, 편하게 | - Để tôi… - Cứ nói chuyện tự nhiên. MẸ |
아, CEO님, 잠시만 기다려 주세요 | CEO đợi tôi một chút nhé. |
[미주 동료] 네, 사장님 다녀오세요 | - Bà chủ cứ tự nhiên. - Cảm ơn cô. |
[미주] 네 | - Bà chủ cứ tự nhiên. - Cảm ơn cô. |
네, 엄마 | Con nghe đây mẹ. |
[여자아이가 웃으며] 나보고 엄마래 | Không phải mẹ đâu. Này, con thèm ăn mắng nên tự ý dùng điện thoại của bà chứ gì? |
[미주] 너 또 혼나려고 할머니 핸드폰 막 만지지? | Này, con thèm ăn mắng nên tự ý dùng điện thoại của bà chứ gì? |
[여자아이] 할머니 죽었어 | Bà chết rồi. |
어? 그게 무슨 말이야? 죽다니? | Hả? Con nói vậy là sao? Sao lại chết? |
[여자아이] 피가 모자라서 | Bà cạn máu rồi. |
피? | "Cạn máu"? |
[여자아이] 응 | Vâng. |
[양 씨 처] 아이고, 여기, 여기… | Ôi trời, đây này. |
- [시끌시끌한 소리] - [여자아이] 피가 모자라서 | Ôi trời, đây này. Bà cạn máu, |
- [익살스러운 음악] - 피박 쓰고 돈 다 잃어서 | thua liền mấy ván và mất sạch tiền. |
이번 판은 그냥 죽었어 | Chắc ván này bà sẽ chết. |
- [미주] 야! - [여자아이가 놀라며] 깜짝이야 | Này! Hết cả hồn! |
[정 씨] 너 시방 누구랑 통화허냐? | - Cháu gọi cho ai đấy? - Mẹ ạ. |
- [여자아이] 엄마요 - [박 씨] 엄마? | - Cháu gọi cho ai đấy? - Mẹ ạ. Mẹ? |
엄마면 저기 뭐, 미주? | Ý con là Mi Joo? |
[삼식 부] 아, 그, 미국 산다는 그, 막내딸이유? | Cô con gái út sống ở Mỹ? |
- 이리 도 - [삼식 부] 응? | Đưa đây. |
헬로 | Hé-lô! |
엄마, 애들 데리고 고스톱 치지 말랬지 | Mẹ à, con đã bảo mẹ đừng chơi bài trước mặt bọn trẻ mà. |
[정 씨] 뭐? 계좌 번호를 부르라고? | Sao? Bảo mẹ đọc số tài khoản à? |
아이고, 미국서 힘들게 일혀서 뭔 용돈을 보내냐? | Bảo mẹ đọc số tài khoản à? Kiếm tiền ở Mỹ có dễ đâu mà cứ cho mẹ hoài. |
[삼식 부] 아, 이야, 막내딸이 저기, 용돈 보내 주려나 보네 | Thích nhé, còn được con gái út cho tiền tiêu vặt. |
좋겄다잉 | Thích nhé, còn được con gái út cho tiền tiêu vặt. |
[박 씨] 누구는 자식이 넣어 주는 용돈 쓰고 | Người thì được con cái cho tiền tiêu. |
누구는 자식한테 사식 넣느라 용쓰고 | Người thì phải lấy tiền nuôi con trong trại giam. |
- [흥미로운 음악] - 염병, 이건 뭔 팔자여, 씨 | Sao số tôi nghiệt ngã thế này? Tiền tiêu vặt gì chứ. |
[미주] 용돈은 무슨 | Tiền tiêu vặt gì chứ. - Để tôi bói đường đời cho. - Sắp tới |
- [양 씨] 사주팔자 한번 봐 드려? - [미주] 그리고 나 | - Để tôi bói đường đời cho. - Sắp tới con sẽ không thể gửi tiền về. |
당분간 돈 못 부쳐 | con sẽ không thể gửi tiền về. |
네일 숍 내려고 | Con định mở tiệm làm móng. |
뭐? 우리 사우가 네일 숍을 내준디야? | Gì cơ? Con rể mở tiệm làm móng cho con? |
아이고, 잘혔네, 잘혔어 | Ôi chao. Tốt quá rồi. Gì? |
굿 잡 | Gút chóp. |
[삼식 부] 네일? 네일 숍이 뭣이여? | Làm móng? Tiệm làm móng? |
왜 쓸데없이 전화질이여? | Tự dưng gọi điện làm gì? |
예진이가 했거든? | Ye Jin gọi con mà. |
아, 그러니까 애들 핸드폰 막 주지 말라 그랬잖아 | Đã bảo mẹ đừng đưa điện thoại cho bọn trẻ. |
너튜브 많이 보면 눈 나빠진다고 | Xem điện thoại nhiều sẽ bị hư mắt. |
아, 그렇게 걱정되면 니가 키워, 이년아 | Quan tâm như vậy thì mang đi mà nuôi. |
아, 그, 그, 그 개잡놈의 호로새끼는 어떻게 됐어? | Phải rồi. Thằng khốn kia sao rồi? |
뭐, 호, 호로새끼 누구? | Thằng khốn nào nữa? |
아니, 니 새끼들 애비 말이여! | Bố của bọn trẻ chứ ai! |
엄마야 | Ôi trời. |
찾았어, 못 찾았어? | Tìm được nó chưa? |
그 얘기는 이제 안 하기로 했잖아 | Mẹ hứa không nhắc chuyện này nữa mà. |
그리고 못 찾는 게 아니고 안 찾는 거야 | Không phải là không thể, mà con không muốn tìm. |
그냥 끝났다고 | Kết thúc rồi. |
[정 씨] 끝나기는 뭣이가 끝나? | Kết thúc cái gì chứ? |
그러믄 동네 사람들한테는 뭐라고 할 건디? | Con định ăn nói sao với xóm giềng? |
아, 니 새끼들한테는 뭐라고 할 거냐고 | Con giải thích thế nào với bọn trẻ? |
엄마랑 아빠랑 미국서 열심히 돈 벌어서 | Chúng tưởng bố mẹ đang chăm chỉ kiếm tiền ở Mỹ |
지들 델고 갈 줄 아는디 | và sẽ quay về đón chúng. |
아, 그러니까 그런 거짓말을 왜 해? | Ai bảo từ đầu mẹ nói dối làm gì? |
아, 몰라, 아, 그냥 이혼했다 그래 | Không biết. Cứ nói con ly hôn rồi đi. |
진주, 선주 이혼한 것도 모자라서 | Hết Jin Joo đến Seon Joo ly hôn chưa đủ hay sao, |
너까정 이혼했다고 하라고? | giờ còn muốn mẹ báo là con cũng ly hôn? |
뭐, '사랑과 전쟁' 집안이냐? | Cái gia đình này dính lời nguyền hay gì? |
아유, 내가 동네 창피해서 살 수가 없어 | Trời ạ. Xấu hổ với làng xóm đến chết mất. |
[미주] 그거 처음 시작한 거 엄마거든? | Mẹ khởi đầu chuyện này mà. |
나는 이혼 안 혔어 | Mẹ có ly hôn đâu. |
남편이 바람나서 도망간 건 나아? | Chồng bỏ nhà theo gái thì đỡ hơn hả? |
처녀가 애 낳은 거보다 낫다 이년아 | Vẫn đỡ hơn đứa không chồng mà có con! |
[함께] 끊어! | - Cúp đây! - Cúp đây! |
[미주의 한숨] | |
- [정 씨] 경을 칠 년 - [통화 종료음] | Cứ chọc mình ứa gan. |
닮을 게 없어서 | Giống gì không giống, lại giống cái số khổ của mẹ nó. |
드러운 놈의 에미 팔자를 닮고 지랄이여 | Giống gì không giống, lại giống cái số khổ của mẹ nó. |
엄마야, 놀래라 | Ôi trời, giật cả mình. |
[살짝 웃는다] | Ôi trời, giật cả mình. Ai không chồng mà có con? |
처녀가 애를 낳아요? 누가요? | Ai không chồng mà có con? |
드라마 얘기 한 거여 | Tôi nói chuyện trên phim. |
[방울 소리] | |
[양 씨] 삼식이 곧 출소한다고 했쥬? | Sam Sik sắp được thả đúng không? |
어떡혀 | Tôi nên làm gì? |
나오면 살풀이라도 할까나? | Có nên làm lễ cho nó khi nó ra tù không? |
[양 씨] 그냥 짐 싸서 도망가유 | Cứ dọn đồ bỏ trốn đi. |
이것은 굿도 소용이 없어 | Không lễ nào gánh nổi nó đâu. |
꽃선녀는커녕 | Không lễ nào gánh nổi nó đâu. Chẳng có thần linh nào cứu được số phận của nó. |
염라대왕의 할아버지가 와도 못 막는다니께 | Chẳng có thần linh nào cứu được số phận của nó. |
언능 도망가요 | Hãy nhanh chóng đi đi. |
- [정 씨] 아이, 놔, 이거 - [영순] 괜찮아요, 괜찮아 | - Không sao đâu. - Cứ đưa đây. Xem ai đến kìa! |
[양 씨] 아이고, 시상에 | Xem ai đến kìa! |
시상 부귀영화 복이란 복은 다 타고나신 | Người phụ nữ được ban đầy phúc lành, giàu sang phú quý. |
우리 최강호 검사님의 어머니께서 납시었구먼요 | Người phụ nữ được ban đầy phúc lành, giàu sang phú quý. Mẹ của Công tố viên Choi Kang Ho tới rồi! |
- [아이들] 안녕하세요 - [양 씨] 아이고, 아이고, 뭘 | - Ôi chao. - Cháu chào bà. - Đâu cần quà cáp gì. - Xin chào. |
아유, 뭘 이런 것을 다 아, 들어와, 들어와, 저, 들어와유 | - Đâu cần quà cáp gì. - Xin chào. - Vào đây. - Được rồi. |
[영순] 아, 아니 저 서울 가 봐야 돼서요 | - Vào đây. - Được rồi. Tôi phải lên Seoul một chuyến. |
이거 겉절이랑 반찬 몇 개 해 봤어요 | Tôi làm ít rau muối xổi và đồ ăn kèm. Mời mọi người. |
- 같이 드세요 - [양 씨] 아이고, 아이고 | Tôi làm ít rau muối xổi và đồ ăn kèm. Mời mọi người. - Thảo nào cô diện đẹp thế. - Ôi trời. |
그래서 그렇게 저, 곱게 차려입으셨구나 | - Thảo nào cô diện đẹp thế. - Ôi trời. |
- 저, 검사님 만나러 가려고 - [영순] 네 | - Thảo nào cô diện đẹp thế. - Ôi trời. - Thì ra là đi thăm con trai. - Vâng. |
근데 여기 팔은 왜 이려? | Mà tay cô bị sao vậy? |
[정 씨] 걷는 것도 어째 좀 불편해 뵈던데 | Dáng đi cũng kỳ lạ nữa. |
[영순] 아, 어제 부엌에서 넘어져서 | Hôm qua tôi ngã trong bếp. Không sao đâu. |
아, 괜찮아요, 예 | Hôm qua tôi ngã trong bếp. Không sao đâu. |
참 정성도 뻗쳤어 | Cô chu đáo quá. |
[박 씨] 아니, 뭐 잘나가는 검사님이 | Cậu công tố viên thành danh |
어련히 알아서 비싸고 좋은 거 사 먹을라고 | sẽ tự biết mua đồ ăn ngon và đắt tiền thôi. |
그래도 생일이니까 | Là sinh nhật thằng bé mà. |
[정 씨] 아, 강호 생일이여? | Là sinh nhật thằng bé mà. - Sinh nhật Kang Ho à? Vậy thì cô nên đi. - Vâng. |
- [영순] 네 - [정 씨] 아, 그럼 갔다 와야제 | - Sinh nhật Kang Ho à? Vậy thì cô nên đi. - Vâng. |
- 잘 다녀와 - [영순] 네 | - Sinh nhật Kang Ho à? Vậy thì cô nên đi. - Vâng. - Đi cẩn thận. - Vâng. |
그럼 맛있게들 드세요, 응? | Mọi người ăn ngon miệng nhé. |
예진이, 서진이 많이 먹어 | Ye Jin và Seo Jin nhớ ăn nhé. |
- [아이들] 네, 안녕히 가세요 - [양 씨] 아이고, 잘 다녀와요 | - Tạm biệt bà ạ. - Tạm biệt bà ạ. - Tạm biệt. - Đi cẩn thận. |
- [삼식 부] 조심해서 가요! - [양 씨] 예, 멀리 안 나가잉 | - Tạm biệt. - Đi cẩn thận. - Tạm biệt. - Ôi trời. |
맛있게 생겼어야 맛있게 먹지 | Phải trông ngon mắt thì ăn mới ngon chứ. |
[삼식 부] 맛있네, 왜 | Ngon lắm đấy. |
[양 씨 처] 음, 이거 먹어 봐, 응 | Ăn thử đi. Này. |
- [박 씨] 다이어트 중이여 - [정 씨] 잠깐만 | Tôi đang ăn kiêng. Đợi đã. |
아니, 오늘이 강호 생일이면은 | Hôm nay là sinh nhật Kang Ho, vậy cũng là sinh nhật Mi Joo. |
미주도 생일… | Hôm nay là sinh nhật Kang Ho, vậy cũng là sinh nhật Mi Joo. |
[양 씨] 그러네 | Đúng đấy. |
[통화 연결음] | |
아이고 | Ôi trời. |
야, 이년아 생일이면 생일이라고 말을 해야지 | Con nhỏ này. Phải nhắc mẹ hôm nay là sinh nhật con chứ! |
계좌 번호 불러 | Đọc số tài khoản đi. |
[경비원] 아, 그러니까 몇 동 몇 호냐고요! | Thì đó, tôi hỏi là tòa số mấy, nhà số mấy? |
- [통화 연결음] - [영순] 지금 전화하고 있어요 | Tôi đang gọi cho nó đây. |
- [통화 종료음] - 왜 이렇게 전화를 안 받아 | Sao nó không bắt máy nhỉ? |
[통화 연결음] | Sao nó không bắt máy nhỉ? |
아, 네, 수사관님, 전데요 | Chào Điều tra viên, là tôi đây. |
아니, 아까 알려 주신 주소로 오긴 왔는데 | Tôi đã đến địa chỉ anh đưa. Nhưng nó ở tòa nào, nhà số mấy vậy? |
몇 동 몇 호인지 | Tôi đã đến địa chỉ anh đưa. Nhưng nó ở tòa nào, nhà số mấy vậy? |
[자동차 경적] | Tôi đã đến địa chỉ anh đưa. Nhưng nó ở tòa nào, nhà số mấy vậy? Sao? |
- 네, 네 - [경비원] 아이고, 죄송합니다 | Sao? - Tôi xin lỗi. - Vâng. |
아, 진짜 뭐 하시는 거예요, 지금? | Cô đang làm gì vậy? |
저리 빨리빨리 차 빼요, 빨리, 예? | Cô đang làm gì vậy? Chạy né sang đó nhanh. |
- 저, 저리, 저리, 저리 - [영순] 아, 네, 네, 잠시만요 | - Bên đó. - Vâng. Đợi một chút. |
[강호의 한숨] | |
[안내 음성] 세대 현관에서 호출 신호가 옵니다 | Bạn có cuộc gọi từ sảnh. |
- [화면 조작음] - 네 | Tôi đây. |
[경비원] 아, 검사님 여기 경비실인데요 | Chào Công tố viên, đây là phòng bảo vệ. |
그, 어머님이란 분이 찾아오셨어요 | Một người nhận là mẹ cậu đến tìm. |
없다고 하세요 | Cứ nói tôi không có nhà. |
[경비원] 예? 어, 없다고 하라고요? | Sao cơ? Không có nhà? |
[경비원의 난감한 숨소리] | |
그, 반찬을 잔뜩 해 오셨는데요 | Bà ấy mang theo rất nhiều thức ăn. |
[화면 조작음] | |
여, 여보세요, 여보세요? | Alô? |
- [경비원의 난감한 숨소리] - [탁 내려놓는 소리] | |
아, 저, 그게 그, 검사님이요 | À, Công tố viên Choi… |
아, 왜요? | Sao vậy? Vẫn chưa về ạ? |
아직 안 들어왔어요? | Sao vậy? Vẫn chưa về ạ? |
[영순] 하긴 대한민국 최고 잘나가는 검사인데 | Cũng phải. Công tố viên hàng đầu Hàn Quốc mà. |
일이 얼마나 많겠어요 | Chắc nó nhiều việc lắm. |
연락도 안 하고 온 제가 잘못이죠 | Cũng tại tôi đến mà không báo trước. |
저기, 그럼 이거 | Vậy nhờ anh gửi cho nó mấy thứ này giúp tôi. |
반찬만이라도 꼭 좀 전해 주세요 | gửi cho nó mấy thứ này giúp tôi. |
[경비원이 힘주며] 아이고, 아이고 아유, 무거워 | Ôi trời. |
- [영순] 그럼 - [경비원] 예 | - Cảm ơn anh. - Không có gì. |
저기 | Anh này. |
가끔 보시죠? | Anh thường gặp nó chứ? |
아, 예, 뭐, 가끔 | Vâng, thỉnh thoảng. |
- 어때요? 얼굴이 좋던가요? - [잔잔한 음악] | Trông nó thế nào? Sắc mặt vẫn ổn chứ? |
아픈 데는 없어 보이고요? | Chắc không bị bệnh gì đâu nhỉ? |
아, 예 | À, vâng. Cậu ấy rất bảnh trai. |
아, 워낙에 인물이 그냥 훤하시고 | À, vâng. Cậu ấy rất bảnh trai. |
[경비원] 이, 자기 관리도 그냥 철저한 분이시니까 [웃음] | Còn chăm sóc bản thân rất tốt nữa. |
저, 혹시 술 먹고 막 힘들어한다거나 | Có bao giờ nó say xỉn hay mệt mỏi không? |
그런 적도 없고요? | Có bao giờ nó say xỉn hay mệt mỏi không? |
[경비원] 그런 모습은 못 뵌 거 같은데요 | Tôi chưa từng thấy cảnh đó. |
[살짝 웃는다] | |
아, 그럼 됐어요 | Vậy là tốt rồi. Chào anh. |
[경비원] 예 | Chào cô. |
아, 저기, 잠깐만요 | Đợi tôi một chút nhé. |
예? | Sao ạ? |
[멀어지는 발소리] | |
[영순] 뭐라도 이상하다 싶으면 | Nếu anh thấy gì bất thường, |
여기 이쪽으로 전화 좀 주세요 | phiền anh gọi vào số này. |
- [경비원] 아, 예, 예예 - [영순] 부탁드리겠습니다 | - Vâng. - Nhờ cả vào anh. - Vâng. - Chào anh. |
- 수고하세요 - [경비원] 예 | - Vâng. - Chào anh. |
밥은 먹었나? | Cô ấy ăn gì chưa nhỉ? |
되게 불편해 보이네 | Trông cứ như bị đau ở đâu. |
아휴, 검사면 뭣 혀? | Công tố viên thì ích gì chứ? |
싸가지 없는 새끼, 아휴 | Cái thằng mất dạy. |
[한숨] | |
바빠서 그래, 바빠서 | Tại nó bận thôi. Nó bận. |
[자동차 시동음] | |
[유쾌한 음악이 흘러나온다] | |
- [흥얼거리는 소리] - [안전띠 채우는 소리] | |
- [TV 속 앵커] 33%의 지지율로 - [칙 따는 소리] | Với 33% sự ủng hộ, Nghị sĩ Oh Tae Soo đã đánh bại Park Gil Ung, |
상대 진영 유력 후보인 | Nghị sĩ Oh Tae Soo đã đánh bại Park Gil Ung, |
바른한국당 박길웅 전 대표를 꺾으며 | Nghị sĩ Oh Tae Soo đã đánh bại Park Gil Ung, cựu chủ tịch Đảng Hàn Quốc Chính Trực và là ứng viên nổi bật của phe đối đầu, |
차기 대권 후보로 입지를 굳혔습니다 | trở thành ứng viên cho chiếc ghế tổng thống sắp tới. |
지난 총선에서 제일미래당 선대 위원장으로 | Nghị sĩ Oh, người từng dẫn dắt đảng đến thắng lợi vẻ vang với tư cách cựu chủ tịch của Đảng Tương Lai Đệ Nhất, |
여당의 압승을 이끈 오태수 의원은 | với tư cách cựu chủ tịch của Đảng Tương Lai Đệ Nhất, |
본인의 당선과 당의 승리를 이끌며 | đang nổi lên như một ứng viên vượt trội nhờ sự đắc cử và chiến thắng của đảng. |
- 유력 대선 후보로 떠올랐습니다 - [의미심장한 음악] | nhờ sự đắc cử và chiến thắng của đảng. TRỞ THÀNH NGƯỜI LÀM LUẬT NHIỆT HUYẾT |
대한민국 법조인이 왜 욕을 먹는 줄 알아요? | Tại sao người làm ngành luật ở nước ta hay bị chửi? |
[태수] 할 줄 아는 게 공부밖에 없어 | Vì họ chỉ biết mỗi việc học. |
근데 사실 이 공부라는 건 | Nhưng học giỏi cũng chỉ là một năng khiếu |
노래 잘하고 그림 잘 그리는 것처럼 | Nhưng học giỏi cũng chỉ là một năng khiếu |
그냥 하나의 특기일 뿐이거든 | như vẽ tranh hoặc ca hát. |
절대 남들보다 우위에 있는 게 아니야 | Nó không làm ta thượng đẳng hơn người. |
어떻게 보면 공부밖에 모르는 사람이 | Kẻ chỉ biết mỗi việc học còn có thể tụt lại dưới đáy xã hội. |
가장 하수일 수도 있어 | Kẻ chỉ biết mỗi việc học còn có thể tụt lại dưới đáy xã hội. |
막말로 다들 친구도 없잖아 | Nói trắng ra thì còn chẳng có bạn bè gì. |
왕따 아니었어? | Các bạn từng bị tẩy chay nhỉ? |
- [연수생들이 피식 웃는다] - [태수의 웃음] | |
그런 모지리들이 마치 판검사가 | Nhưng những kẻ ngốc đó cứ nghĩ trở thành công tố hay thẩm phán |
인간이 가질 수 있는 가장 최고의 권력인 것처럼 | là nắm được quyền lực tối cao trong xã hội. |
시건방을 떨어 | là nắm được quyền lực tối cao trong xã hội. |
그러니까 욕을 먹지 | Vậy nên mới bị chửi rủa. |
훌륭한 법조인은 이 머리와 가슴이 가까워야 해요 | Người làm luật ưu tú phải biết nghĩ bằng cả trí óc và trái tim. |
친구도 없고 | Những kẻ không có bạn bè, thiếu khả năng đồng cảm, |
인간에 대한 공감 능력도 없는 놈들이 책만 달달 외워서 | Những kẻ không có bạn bè, thiếu khả năng đồng cảm, |
인간사를 기소하고 변호하고 판결하겠다? | chỉ biết học hành ngày đêm mà lại đi khởi tố, bào chữa và phán quyết sao? |
그러니까 이 나라가 이 모양 이 꼴이고 | Thế nên đất nước ta mới thành ra thế này. |
힘없는 사람들만 억울하게 당하는 거 아니겠어요? | Thế nên người yếu thế luôn chịu oan ức. |
과거의 케케묵은 법조인의 한 사람으로서 | Với tư cách một người làm luật lâu năm, |
미래의 법조인 여러분께 부탁 하나 할게요 | tôi xin nhờ cậy những người làm luật tương lai. |
우리 그동안 공부한다고 참 머리 많이 썼잖아요 | Ta đã vắt óc để học hành quá nhiều. |
그러니까 이제 이 머리 말고 | Từ bây giờ, đừng dùng trí óc |
여기 뜨거운 가슴으로 생각을 합시다 | mà hãy suy nghĩ bằng trái tim nóng hổi này. |
[교수] 자, 다들 이제 그만, 그만 | Đủ rồi. Về lớp đi. |
자, 들어가들, 어 | Đủ rồi. Về lớp đi. |
선배님, 여기 최강호라고 | Tiền bối, đây là Choi Kang Ho. Cậu ấy đỗ thủ khoa kì thi đầu vào |
이번 사법 연수원 수석 입학에 | Cậu ấy đỗ thủ khoa kì thi đầu vào |
학기 내내 한 번도 1등을 놓친 적 없는 재원입니다 | Cậu ấy đỗ thủ khoa kì thi đầu vào và chưa từng để mất vị trí đứng đầu. |
어, 그래? | Thật ư? |
[태수의 웃음] | |
우리 동문인가? | - Chúng ta là đồng môn nhỉ? - Vâng. |
[강호] 네, 뵙게 돼서 영광입니다 | - Chúng ta là đồng môn nhỉ? - Vâng. Rất hân hạnh được gặp tiền bối. |
뭐, 수석이면은 판사 임용되는 건 시간문제겠네 | Đã là thủ khoa thì sớm hay muộn cũng sẽ trở thành thẩm phán. |
아, 저는 검사가 하고 싶습니다 | Tôi muốn trở thành công tố viên. |
[교수] 롤 모델이 선배님이랍니다 | Tiền bối là thần tượng của cậu ấy. |
- [웃음] - 저서는 말할 것도 없고 | Cậu ấy đọc thuộc hết sách của tiền bối. |
선배님 학사, 석사 논문까지 달달 외울 정도로 | Cậu ấy đọc thuộc hết sách của tiền bối. |
- 아주 열성 팬이에요 [웃음] - [강호의 멋쩍은 웃음] | Một fan rất nhiệt huyết. |
아, 그래? | Vậy sao? |
[웃으며] 내가 더 영광이네 | Vinh dự quá. |
아, 아닙니다 | Không đâu ạ. |
[강호] 들어가십시오! | Tạm biệt tiền bối. |
[무거운 음악] | |
[태수] 우리 혹시 어디서 본 적 있나? | Chúng ta từng gặp nhau chưa? |
낯이 좀 익네? | Trông cậu rất quen. |
어, 아니요, 뵌 적은 없고요 | Không ạ, đây là lần đầu. |
[강호] 그, 실은 예전에 | Nhưng thật ra… Ngày xưa, |
고검장님께서 저희 아버지… | - tiền bối từng gặp bố tôi… - Bố. |
[하영] 아빠 | - tiền bối từng gặp bố tôi… - Bố. |
늦었어, 빨리 | Trễ rồi, ta đi thôi. |
[태수] 어, 그래 자, 난 일정이 있어서 | Được rồi. Tôi có việc phải đi. |
또 보자고, 후배님 | Hẹn gặp cậu sau nhé, hậu bối. |
넵! 꼭 다시 뵙겠습니다, 선배님 | Vâng. Nhất định tôi sẽ gặp lại tiền bối. |
[연수생들의 대화 소리] | Xinh quá. |
[연수생] 이뻐요! | Cô xinh lắm. |
[사람들의 환호] | |
[신나는 음악이 흐른다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[하영] 관심 없으니까 좀 꺼질래? | Tôi không có hứng, biến đi được không? |
곧 관심 갖게 될 거예요 | Cô sẽ sớm hứng thú thôi. |
[무거운 음악] | |
[멀리 사이렌 소리] | |
[하영] 진짜 미쳤어요? | Anh bị điên à? |
내가 무슨 약을 했다는 건데, 어? | Tôi chơi thuốc bao giờ? |
증거 있냐고요! | Anh có chứng cứ không? |
하, 나 진짜 돌아 버리겠네, 씨 | Chắc mình điên mất. |
니들 지금 실수하는 거야 | Các người phạm tội chết rồi. |
내가 가만있을 거 같아? | Tôi sẽ không bỏ qua chuyện này. |
싹 다 모가지 날려 버린다 | Tôi sẽ cho các người mất việc cả lũ. |
내 모가지는 천천히 날리시고요 이 약은 뭡니까? | Chuyện đó cô cứ từ từ tính. Thuốc này là gì? |
그건 그냥 약이에요 | Là thuốc bình thường. |
그러니까 그냥 무슨 약이냐고 | Vậy trả lời xem, nó là loại thuốc gì? |
대답하세요 | Trả lời tôi đi. |
공황 장애 약이에요 | Thuốc rối loạn hoảng sợ. |
[여자] 아, 너 공황 장애 있어? | Cậu bị rối loạn hoảng sợ à? |
[하영] 아니, 심각한 거 아니야 | Không nghiêm trọng đâu. |
어, 어어, 잠깐만, 잠깐만 야, 뭐 하는 거야? | Này, anh làm gì vậy? |
야! 지금 뭐 하는 거야? | Anh đang làm gì vậy? |
- 야! 야, 미친놈아! - [수사관1이 만류한다] | - Này! - Yên nào. - Đồ điên! - Yên nào. |
아, 잠깐만, 안 돼 | Đợi đã! |
아, 그거 얼마짜리인데 | Biết nó đáng giá bao nhiêu không? |
잠깐, 야! 제발, 저거 한정판이라고 | Biết nó đáng giá bao nhiêu không? Này! Nó là bản giới hạn! |
- 안 돼, 못 구하는데, 아, 제발 - [수사관1] 아이! | - Không còn bán đâu. - Đứng yên! - Làm ơn! - Đã có kết quả. |
[수사관2] 소변 검사 결과 전원 음성입니다 | - Làm ơn! - Đã có kết quả. Tất cả đều âm tính. |
[무거운 음악] | |
[여자의 한숨] | |
[거친 숨소리] | |
제보를 받는 과정에서 뭔가 착오가 있었던 것 같습니다 | Có lẽ đã có nhầm lẫn trong quá trình tiếp nhận tin báo. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
죄송? 죄송해? | Xin lỗi? Anh xin lỗi? |
[하영] 이 지경을 만들어 놓고 겨우 죄송해? | Làm nó ra thế này rồi chỉ xin lỗi? |
가방은 변상하겠습니다 | Tôi sẽ bồi thường. |
[어이없는 숨소리] | |
[하영] 우리 아빠가 검사였어서 니 월급 얼마인지 아는데 | Bố tôi từng là công tố viên nên tôi biết mức lương của anh. |
웃기지 마 | Đừng chọc cười tôi. |
널 팔아도 이거 못 사 | Bán cái mạng anh cũng không đủ mua nó. |
[탁탁 집는 소리] | |
일어나 | Đứng dậy. |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[수사관1] 괜찮습니까? | Không sao chứ? |
아파요, 근데 괜찮습니다 | Cũng đau đấy. Nhưng tôi không sao. |
[수사관1] 아니요 검사님 말고 저희요 | Không phải cậu, ý là chúng tôi. |
지금 여기 보니까 아까 그 오하영 씨가 | Trong đây ghi cô Oh Ha Young đó là con của Nghị sĩ Oh Tae Soo, |
오태수 의원 그러니까 전 고검장님 딸이에요 | Trong đây ghi cô Oh Ha Young đó là con của Nghị sĩ Oh Tae Soo, cựu viện trưởng Viện Kiểm sát tối cao. |
[수사관2] 예? | Sao cơ? |
[문이 탁 열린다] | |
아, 뭐 필요하신 거라도 | Cô cần gì sao ạ? |
- [수사관2의 어색한 웃음] - [하영의 한숨] | Cô cần gì sao ạ? |
때린 건 좀 심했어요 | Đánh anh là lỗi của tôi. |
[수사관1] 아유, 아닙니다 아닙니다 | Không đâu ạ. Không đâu. Cậu ấy đáng bị như thế mà. |
맞을 짓을 하셨어요, 검사님이 | Không đâu. Cậu ấy đáng bị như thế mà. |
근데 혹시 저 여기 온 거 기록에 남아요? | Nhưng việc tôi đến đây có bị lưu thông tin lại không? |
[하영] 집으로 연락 가고 그런 거 아니죠? | Anh sẽ không gọi về nhà tôi chứ? |
저 진짜 클럽 오늘 처음 가 봤고요 | Đây là lần đầu tôi đến hộp đêm. |
아니, 뭐, 두세 번 정도 | À, chắc hai, ba lần. |
아, 그리고 그 공황 장애 약이요 | Còn cái thuốc rối loạn hoảng sợ kia. |
저 진짜 안 심하거든요 | Tôi không bị nặng thế đâu. |
그냥 잠도 잘 못 자고 | Chỉ là… tôi hơi khó ngủ. |
'예방 차원에서 먹는다' 그런 정도 | Tôi chỉ uống để phòng ngừa. |
그러니까 그냥 오늘 일은 없었던 거로 하죠 | Anh cứ vờ như hôm nay chưa có gì đi. |
아, 가방도 물어 주실 필요 전혀 없어요 | Cũng không cần đền cái túi cho tôi. |
어차피 질려서 버리려 그랬거든요 | Tôi cũng chán rồi, đang định vứt nó đi. |
그럼 알아들으신 걸로 | Vậy xem như anh hiểu ý tôi rồi nhé. |
전 이만, 수고하세요 | Tôi xin phép. Tạm biệt. |
[하영이 살짝 웃는다] | |
[무거운 음악] | |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[발랄한 음악이 흘러나온다] | MÁI ẤM SẺ CHIA, NGÀY HỘI VĂN HOÁ CÙNG NGHỊ SĨ OH TAE SOO |
[하영의 다급한 숨소리] | |
[하영] 아, 이쪽으로 와요 아, 빨리 와요, 씨 | Anh qua đây. Mau lên. |
아, 아, 진짜 미쳤어요? | Anh điên rồi sao? |
여기가 어디라고 와요? | Sao anh lại đến đây? |
[하영의 한숨] | |
없던 일로 하기로 했잖아요 | Chúng ta đã đồng ý bỏ qua rồi mà. |
가방 물어 주러 왔어요 | Tôi mua túi mới cho cô rồi. |
예? | Sao? |
[하영의 어이없는 숨소리] | |
뭐야? | Gì vậy? |
아니, 이걸 진짜 구했다고요? 한정판인데? | Anh mua thật rồi sao? Đây là phiên bản giới hạn mà. |
어머, 뭐야, 진짜야? | Ôi trời? Anh nói thật sao? |
[하영] 뭐야? | Không đời nào. |
뭐야? | Gì thế này? |
아, 가방은 어디 있고 더스트 백만 있어… | Chiếc túi đâu? Sao chỉ có túi bọc ngoài thế… |
요? | ạ? |
아버님이 얼마나 존경받는 분이신지는 아시죠? | Cô biết bố cô là một người rất được kính trọng chứ? |
[강호] 늘 검소하고 소탈하신 모습에 | Người dân tin tưởng và ủng hộ ông ấy vì đức tính khiêm nhường. |
국민들이 더 신뢰하고 지지합니다 | Người dân tin tưởng và ủng hộ ông ấy vì đức tính khiêm nhường. |
근데 오하영 씨가 그런 비싼 가방 들고 | Vậy cô có nên xách túi hiệu đắt đỏ |
재벌들하고 어울려 클럽이나 다니면 되겠어요? | rồi đến vũ trường với đám bạn tài phiệt đó không? |
아버님 욕보이지 마시고 앞으로는 이거 들고 다니세요 | Đừng bôi nhọ danh tiếng của bố nữa, từ nay hãy đeo túi này đi. |
아, 자기가 뭔데 들라 마라야 | Anh là cái gì mà ra lệnh cho tôi? |
[하영] 뭐야? | Gì thế này? |
대추가 천연 신경 안정제래요 | Táo đỏ là thuốc an thần tự nhiên đó. |
[강호] 공황 장애 심하지 않다고 했으니까 | Cô nói chứng hoảng sợ của cô không quá nặng, |
신경 안정제 같은 거 먹지 말고 | vậy thì đừng uống thuốc an thần. |
이거 푹 끓여서 자기 전에 마셔요 | Cứ đun cái này uống trước khi ngủ. |
나 새벽에 경동시장까지 가서 사 온 거니까 | Tôi ra tận chợ dược liệu mua từ sáng sớm, cô đừng bỏ phí quả nào đó. |
한 알도 버리면 안 돼요 | Tôi ra tận chợ dược liệu mua từ sáng sớm, cô đừng bỏ phí quả nào đó. |
[흥미로운 음악] | |
[하영의 어이없는 숨소리] | |
[하영] 뭐야 | Gì vậy… |
아빠 | Bố. |
[하영, 태수의 웃음] | |
'해피 벌스데이 투 유' | - Chúc mừng sinh nhật bố. - Cảm ơn con. |
- [태수] 아, 그래 - [태수 처가 살짝 웃는다] | - Chúc mừng sinh nhật bố. - Cảm ơn con. |
우리 딸 왔어… | Con gái bố đến rồi… |
누구? | Ai vậy? |
안녕하십니까, 최강호라고 합니다 | Xin chào, cháu là Choi Kang Ho. |
[하영의 어색한 웃음] | |
[하영] 많이 놀라셨죠? | Chắc bố ngạc nhiên lắm, nhỉ? |
아빠 생일 선물이에요, 사윗감 | Anh ấy là quà sinh nhật của bố. Con rể tương lai. |
[태수 처] 뭐? | Cái gì? |
[하영이 살짝 웃는다] | |
[태수의 웃음] | |
[태수] 야, 이 녀석아 | Này, con nhỏ kia. |
이렇게 근사한 남자를 숨겨 놓고 이제야 인사시키는 거야? | Sao mãi đến giờ con mới đưa cậu trai tuấn tú này về nhà? |
[하영, 강호의 웃음] | |
자, 자, 자, 자 앉아요, 앉아, 앉아 | Nào. Mau ngồi xuống đi. |
- [태수] 아, 그래, 사법 연수원 - [하영의 웃음] | Phải rồi. Viện Nghiên cứu Tư pháp. |
[차분한 음악이 흐른다] | Viện Nghiên cứu Tư pháp. Bảo sao tôi thấy cậu quen lắm. |
어쩐지 낯이 익다 했어 | Bảo sao tôi thấy cậu quen lắm. |
[강호의 웃음] | |
그래, 아버지도 없이 | Chắc cậu phải vất vả lắm |
홀어머니 밑에서 이래저래 힘들었을 텐데 | khi lớn lên trong vòng tay của người mẹ góa chồng. |
이렇게 반듯하게 자라 훌륭한 검사가 됐으니 | Vậy mà cậu ấy đã lớn khôn và trở thành một công tố viên tài giỏi. |
내가 다 뿌듯하네 | Đến tôi cũng thấy tự hào. |
아직 부족합니다 많이 가르쳐 주십시오 | Cháu còn thiếu sót nhiều lắm ạ. Mong được bác chỉ giáo. |
[태수] 그래그래 우리 잘해 보자고 | Được rồi. Hy vọng chúng ta gần gũi hơn. |
[강호] 네 | Vâng. |
[태수의 웃음] | Vâng. |
아이고, 이, 벌써 시간이 이렇게 됐네 | Ôi trời, chưa gì đã muộn vậy rồi. |
자, 이쯤에서 우리 여자들은 좀 빠져 주실까요? | Hay là hội chị em phụ nữ tránh mặt đi một lúc nhỉ? |
[하영] 아, 뭐예요? | Gì vậy? |
우리 빼고 무슨 얘기 하시려고 | Bố định nói gì khi không có bọn con? |
원래 이 남자들끼리 따로 할 얘기가 있는 거야 | Đàn ông luôn có những chuyện cần phải nói riêng với nhau. |
안 그런가? | Đàn ông luôn có những chuyện cần phải nói riêng với nhau. - Đúng không? - Vâng, bác nói đúng. |
- 아, 네, 맞습니다, 아버님 - [태수] 그래 | - Đúng không? - Vâng, bác nói đúng. Chính xác. |
[태수, 강호의 웃음] | Chính xác. |
우리 오빠 술 너무 많이 먹이면 안 돼요 | Bố đừng bắt anh ấy uống nhiều quá nhé. |
- [강호] 괜찮아 - [태수] 이야 | Bố đừng bắt anh ấy uống nhiều quá nhé. - Không sao đâu. - Coi kìa. |
- 이거 봐, 이거, 이거, 이거, 응? - [하영의 웃음] | - Không sao đâu. - Coi kìa. Con gái lấy chồng đúng là bát nước đổ đi. |
딸자식 키워 봐야 아무 소용 없다니까, 어? | Con gái lấy chồng đúng là bát nước đổ đi. |
[웃으며] 여보, 여보, 델고 가 | Con gái lấy chồng đúng là bát nước đổ đi. Bà xã, đưa con bé về đi. |
- 집에 들어가서 전화해 - [강호] 전화할게, 들어가 | - Về nhà rồi gọi cho em nhé. - Anh sẽ gọi. |
[하영이 살짝 웃으며] 가요 | |
[강호] 다음에 뵙겠습니다 어머님 | Hẹn gặp lại bác gái sau ạ. |
[하영] 갈게요, 아빠 | Con đi nhé, bố. |
그래 | Được rồi. |
- [헛기침] - [문 여닫히는 소리] | |
[강호] 아 | |
[긴장되는 음악] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
자, 뭘로 할까? | Nào, cậu chọn gì đây? |
네? | Dạ? |
니들 헤어지는 이유 말이야 | Lý do hai đứa chia tay. |
[태수] 너한테 여자가 생길래? | Cậu có người khác? |
아님 어디 해외 주재원 같은 걸로 파견될래? | Hay cậu muốn bị cử đi công tác nước ngoài? |
뭐, 검찰 비리로 몇 년 살다 나오는 것도 괜찮고 | Biến cậu thành công tố viên tham nhũng rồi ngồi tù vài năm cũng được. |
갑자기 죽는 건 좀 그렇잖아? | Để cậu chết ngang thì hơi kỳ cục. |
너한텐 이상한 냄새가 나 | Cậu có gì đó đáng nghi lắm. |
처음 본 순간부터 그랬어 | Từ lần đầu chúng ta gặp đã vậy. |
그게 뭘까? | Có thể là gì nhỉ? |
개천에서 난 용이라 흙 비린내가 나는 건가? | Là mùi tanh tưởi của bùn đất vì cậu leo từ đáy lên chăng? |
- [강호] 아버님 - [태수] '아버님'? | - Thưa bố. - "Bố"? |
[태수의 비웃음] | |
이 친구 아주 재미있네 [웃음] | Cậu thú vị thật đấy. |
[쨍그랑대는 소리] | |
잘 들어 | Nghe cho rõ này. |
일주일 안에 너희는 헤어지고 | Hai đứa sẽ chia tay trong một tuần tới. |
하영이는 내 계획대로 도상그룹 며느리로 들어갈 거야 | Và Ha Young sẽ được gả vào Tập đoàn Dosang đúng như kế hoạch của tôi. |
[태수의 한숨] | |
'아버님'? | "Bố"? |
너 같은 놈은 나 같은 사람을 | Kẻ như cậu đừng hòng gọi tôi là bố. |
절대 아버님이라고 부를 수 없어 | Kẻ như cậu đừng hòng gọi tôi là bố. |
넌 아버지가 없어서 잘 모르겠지만 | Dù cậu không hiểu được đâu, vì cậu làm gì có bố. |
[태수의 한숨] | |
[초인종 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[하영] 오빠 | Anh ơi. |
이거 뭐야? | Đống này là sao? |
설마 오빠 진짜 다른 여자 생긴 거야? | Anh có người mới thật sao? |
아, 잠깐, 잠깐, 잠깐 아, 나 발, 발 | Khoan đã! Chân em. |
나 오늘 발가락 다쳤단 말이야 | Hôm nay em bị thương ở ngón chân đó. |
잠깐만, 어? 잠깐만 | Cho em vào một lúc thôi. |
[살짝 웃는다] | |
오빠, 아니지? 응? | Anh à. Không phải đâu, đúng không? |
짠 | Nhìn này. |
나 오빠 생일 선물도 사 왔는데, 응? | Em mua cả quà sinh nhật cho anh này. |
돌아가 | - Em về đi. - Anh quá đáng thật đấy. |
[하영] 정말 너무한 거 아니야? | - Em về đi. - Anh quá đáng thật đấy. |
진짜 이제 나 안 만날 거야? | Anh thực sự muốn chia tay em sao? |
만나려고 이러는 거야, 어? | Anh làm vậy vì không muốn chia tay. |
근데 니가 자꾸 이러면 내 계획에 차질이 생겨 | Nhưng nếu em cứ làm vậy, kế hoạch sẽ bị phá hỏng. |
계획? | Kế hoạch? |
그게 뭔데? | Kế hoạch gì cơ? |
[의미심장한 음악] | |
[비서] 세계 경기 침체에 따라 하향 조정 됐던 기업 매출액이 | Doanh thu của tổ chức, được cho là giảm sút do suy thoái kinh tế toàn cầu, |
오히려 전년 대비 21.5% 증가했습니다 | thực ra đã tăng 21,5% so với năm ngoái. |
여기 보시면 월요일 날 말씀드렸던 결재 서류… | Đây là tài liệu mà tôi đã trình bày hôm thứ Hai… |
[우벽] 홈런! | Home run! |
[웃음] | |
이게 진빼이 홈런이지, 어? | Vậy mới là thành công mỹ mãn. |
9회 말 투 아웃에 역전 만루 홈런 | Cú lội ngược dòng với hai quả out cuối hiệp chín. |
[우벽의 웃음] | |
그러니까 황수현이가 | Vậy tức là Hwang Soo Hyun đã sinh con cho Oh Tae Soo sao? |
오태수 얼라를 뱄다 이 말이제? | Hwang Soo Hyun đã sinh con cho Oh Tae Soo sao? |
- 예 - [우벽의 웃음] | Đúng vậy. |
빙신 | Tên đần đó. |
[우벽] 내 배신하고 도상에 붙을 때는 | Chắc hắn không ngờ được chuyện này |
이럴 줄 몰랐제, 어? | khi bỏ tôi để chọn Tập đoàn Dosang. |
쌔빠지게 도루하면 뭐 하노? | Cướp gôn để làm gì chứ? |
바로 병살로 뒤지 뿌는데 | Rồi kiểu gì cũng bị loại thôi mà. |
[우벽의 웃음과 박수] | Rồi kiểu gì cũng bị loại thôi mà. |
[강호] 오태수 의원은 아직 아이의 존재에 대해서 모릅니다 | Nghị sĩ Oh Tae Soo vẫn chưa biết gì về đứa trẻ này. |
혹시라도 알게 되면 본인과 아이에게 위해를 가할까 봐 | Cô ấy sợ ông ta sẽ hãm hại chính mình và đứa trẻ. |
임신 사실을 알자마자 일을 그만두고 잠적했다고 합니다 | Nên cô ấy đã nghỉ việc và che giấu sự thật ngay sau khi phát hiện có thai. |
오태수도 모르는 오태수의 비밀이라… | Bí mật của Oh Tae Soo mà chính hắn cũng không biết. |
- [무거운 음악] - 이야, 이기요 | Đây quả là… |
보통 귀한 게 아이네, 응? | một thông tin quý giá. Đúng không? |
[우벽의 웃음] | |
쓰읍, 그런데 | Nhưng sao con lại đưa nó cho bố? |
니는 와 이걸 내한테 흘리노? | Nhưng sao con lại đưa nó cho bố? |
저를 들이신 이유가 이거 아니었습니까? | Không phải bố thu nhận con vì điều này sao? |
대통령 오태수만 손에 넣으면 | Chỉ cần nắm đầu tổng thống tương lai trong tay, |
그 누구도 감히 우벽을 건드릴 수 없습니다 | sẽ chả có ai dám động đến Tập đoàn Woobyeok. |
그런데 진본이 아니고 사본이네 | Nhưng mà, đây không phải bản gốc, chỉ là bản sao. |
우리 아들내미가 내한테 할 말 있다, 그쟈? | Vậy là con trai của ta có điều muốn nhờ vả, đúng không? |
저를 진짜 아들로 받아 주십시오 | Xin bố hãy nhận con làm con trai thật. |
뭐라꼬? | Con nói gì? |
[강호] 법적으로 인정받을 수 있는 회장님의 친아들 말입니다 | Con muốn trở thành con trai ruột hợp pháp của Chủ tịch. |
그럼 전 회장님의 아들로서 | Rồi với tư cách con trai Chủ tịch, |
오태수 의원의 딸과 결혼을 할 겁니다 | con sẽ kết hôn với con gái Nghị sĩ Oh Tae Soo. |
회장님은 오태수를 얻고 | Bố sẽ có được Oh Tae Soo. |
오태수는 저를 얻고 | Oh Tae Soo sẽ có được con. |
저는 아버지를 얻게 되는 거죠 | Còn con sẽ có một người bố. |
그야말로 누구 하나 쉽게 배신할 수 없는 사이 | Chúng ta sẽ không thể dễ dàng phản bội nhau. |
가족이 되는 겁니다 | Từ đó trở thành gia đình. |
[우벽의 생각하는 숨소리] | |
[우벽의 헛기침] | |
[우벽] 아이고 | |
만약 내가 거절한다믄 | Nếu bố từ chối thì sao? |
아버지에게 버림받은 자식이 뭘 할 수 있겠습니까? | Một cậu con trai có thể làm gì khi bị bố mình bỏ rơi chứ? |
다른 아버지를 찾아 봐야죠 | Con sẽ phải tìm một ông bố mới. |
[우벽의 한숨] | |
자식을 버리는 애비는 없다 | Không có ông bố nào bỏ rơi con mình cả. |
[우벽] 회사 사정 잘 아는 똑똑한 내 비서니까 | Cô ấy từng là cô thư ký lanh lợi và thấu hiểu cách công ty vận hành. |
잘 데리고 | Tôi đã gửi gắm cô ấy cho anh |
우리 우벽 살릴 구실 만들어 달라 캤드만 | để anh tìm cách cứu lấy Woobyeok của tôi. |
아, 이래 얼라를 만들어 놓으시면 우짭니까? | Vậy mà anh lại làm cô ấy có thai là sao? |
황수현 어디 있습니까? | Hwang Soo Hyun đang ở đâu? |
[답답한 숨소리] | |
이래 상황 파악이 안 돼가 | Anh phán đoán tình hình tệ như vậy, sao có thể dẫn dắt đất nước được? |
어찌 그, 나랏일을 하시겠다는 겐지 | Anh phán đoán tình hình tệ như vậy, sao có thể dẫn dắt đất nước được? |
[우벽] 지금 의원님께서 만나야 될 사람은 | Giờ người mà anh nên gặp không phải Hwang Soo Hyun. |
황수현이 아니고 최강호입니다 | Giờ người mà anh nên gặp không phải Hwang Soo Hyun. Mà là Choi Kang Ho. |
- [무거운 음악] - 만에 하나 최강호 글마가 | Lỡ thằng bé đó đem thông tin này |
이걸 들고 바른한국당에 가 붙으면은 | đi bắt tay với Đảng Hàn Quốc Chính Trực, |
의원님하고 내는 고마 끝입니다, 끝 | tôi với anh coi như tiêu đời. |
사실 | Nói thật nhé. |
그, 의원님하고 내하고 | Tôi và anh đã để tay nhúng chàm quá nhiều trong suốt 30 năm qua. |
30년간 못 할 짓 마이 했지요 | Tôi và anh đã để tay nhúng chàm quá nhiều trong suốt 30 năm qua. |
아입니까? | Không phải sao? |
최강호가 말입니다 | Còn về Choi Kang Ho. |
이래 황수현까지 찾아냈을 때는 | Nếu tìm được cả thông tin về Hwang Soo Hyun, |
뒤의 글마 손에 | tức là trong tay cậu ta đang giữ rất nhiều quân bài. |
얼마나 많은 걸 쥐고 있겠습니까, 예? | tức là trong tay cậu ta đang giữ rất nhiều quân bài. |
최강호하고 따님하고 반대를 하셨다꼬예? | Tôi nghe nói anh phản đối cậu ta và con gái anh sao? |
그때 아가 자존심을 많이 다쳤나 보데요 | Chắc là cậu ấy cảm thấy tổn thương lòng tự trọng lắm. |
쓰읍, 아마 의원님을 캔 것도 | Tôi nghĩ có thể vì vậy mà cậu ta bắt đầu đào bới về anh. |
거서부터가 아닐까 싶은데 | Tôi nghĩ có thể vì vậy mà cậu ta bắt đầu đào bới về anh. |
[살짝 웃는다] | |
마, 인자, 우리 그 아들부터 다시 붙여 놓입시다 | Hay là chúng ta để hai đứa nó quay về với nhau đi? |
의원님께서 못마땅해하시는 부분은 제가 채워 놓겠습니다 | Còn những phần anh cảm thấy cậu ta thiếu sót, tôi sẽ lấp đầy cho anh. |
무슨 뜻입니까? | Anh nói vậy là sao? |
최강호, 제 호적에 올리겠습니다 | Choi Kang Ho sẽ được vào sổ hộ tịch của tôi, |
경영권 승계 자격이 있는 | có quyền thừa kế hợp pháp doanh nghiệp của tôi. |
[무거운 음악] | |
[태수] 유전자 검사 진본 | Cậu có thể tiêu hủy bản gốc kết quả xét nghiệm ADN trước mắt tôi chứ? |
내 앞에서 없애 줄 수 있겠나? | Cậu có thể tiêu hủy bản gốc kết quả xét nghiệm ADN trước mắt tôi chứ? |
[우벽] 에이 그깟 종이 쪼가리 하나 없앴다고 | Coi kìa. Chỉ tiêu hủy tờ giấy đó đâu giúp xóa bỏ quá khứ? |
없던 일이 되겠습니까, 응? | Coi kìa. Chỉ tiêu hủy tờ giấy đó đâu giúp xóa bỏ quá khứ? Đúng không? |
진짜 없던 일로 맹글어 드릴 깁니다 | Thằng bé sẽ xử lý gọn ghẽ như thể chuyện chưa từng xảy ra. |
우리 아들내미가 | Con trai tôi sẽ làm vậy. |
안 그렇나? | Đúng không? |
[울음] | |
한국보다는 훨씬 안전할 겁니다 | Ở đó cô sẽ an toàn hơn so với ở Hàn Quốc. |
[탁 집는 소리] | |
절대 찾을 수도 없을 거고 | Tuyệt đối sẽ không ai tìm ra cô. |
너무 걱정하지 말아요 다 잘될 거니까 | Đừng lo lắng quá. Mọi thứ sẽ ổn thôi. |
잘 마실게요 | Cảm ơn anh vì cốc nước. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[강호의 한숨] | |
[고민하는 숨소리] | |
[숨을 고른다] | |
[안전띠 푸는 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
방금 처리했습니다 | Con vừa xử lý xong rồi. |
- 드디어 우리 가게다! - [밝은 음악] | Cuối cùng chúng ta cũng có tiệm riêng! |
[미주의 기쁜 탄성] | |
[미주의 벅찬 숨소리] | TIỆM MÓNG NAIL & NAIL |
- [울먹이며] 언니 - [미주 동료가 흐느낀다] | Chị Sun Young… |
[미주] 아, 왜 | Sao chị lại khóc? |
[미주 동료의 울음] | |
[울음] | |
아, 아, 울고 지랄이야, 좋은 날 | Sao em lại khóc vào một ngày vui như vậy? |
언니가 먼저 울었잖아 | Chị khóc trước còn gì. |
[미주, 미주 동료가 훌쩍인다] | Chị khóc trước còn gì. |
[미주] 나 | Chị biết không? |
진짜 돈 많이 벌어서 | Em sẽ kiếm thật nhiều tiền |
우리 예진이랑 서진이 다시 데려올 거야 | rồi đưa Ye Jin và Seo Jin về lại đây. |
그래서 우리 쌍둥이들 | Hai đứa sinh đôi nhà em |
뭐, 햄버거, 피자, 치킨 이런 거 먹고 싶은 거 다 사 주고 | muốn ăn hamburger, pizza, gà rán hay gì em cũng mua hết. |
예쁜 옷도 진짜 많이 사 줄 거야 | Mua thật nhiều quần áo đẹp nữa. |
어 | Chắc chắn. |
- [기합 소리] - [탁 내려치는 소리] | |
[예진] 음, 잡내 잘 잡았다 그렇지? | Không tanh tí nào, nhỉ? |
집 된장 풀어서 그랴 | Là nhờ tương đậu nhà mình làm đó. |
김치도 먹어 봐, 묵은지라 맛있어 | Chị ăn kimchi đi. Chín già ngon lắm. |
- [이장] 차! 영차 - [달그락대는 소리] | |
영차! | |
여기에 홍어만 있으믄 딱인디 | Giá mà có cả cá đuối nữa thì chuẩn bài. |
- [이장의 기합] - 잔칫집에 홍어가 빠질라고 | Bữa tiệc nào cũng phải có cá đuối. |
[서진] 누구라도 가져오겄지 | Chắc ai đó sẽ mang đến thôi. |
[이장] 아이고 저 애들 말하는 것 좀 봐, 잉? | Ôi trời, nghe tụi nó nói chuyện kìa. |
요즘 애들은 참 빨러 | Ôi trời, nghe tụi nó nói chuyện kìa. Trẻ con thời nay học nhanh thật đấy. |
[삼식 부] 아니, 저기 | Tụi nó học nhanh quá mức. |
빨라도 너무 빠른 거 아니에유, 예? | Tụi nó học nhanh quá mức. |
갑자기 돌아가신 울 엄니 생각난다 | Đột nhiên tôi thấy nhớ bà mẹ quá cố của tôi quá. |
- 으이그 - [이장] 에이, 차! | |
- [이장 처] 음, 짜 - [이장] 야, 요걸로 | - Dùng cái này… - Mặn quá. …đánh bóng chắc sẽ vui lắm. |
- [유쾌한 음악] - 게이트볼 하면 재미있겄다 | …đánh bóng chắc sẽ vui lắm. |
- [삼식 부의 웃음] - 음, 싱거워 | …đánh bóng chắc sẽ vui lắm. Nhạt quá. |
[이장 처] 먹어 볼래? | Con ăn thử không? |
[낑낑댄다] | |
개도 안 먹네 | Đến chó cũng chả thèm ăn. |
[정 씨] 아이고, 좋겄다 | Ôi trời. Young Soon thích thật đấy. |
냄편도 없이 | Cô ấy đã phải vất vả cả đời, một mình nuôi nấng con trai. |
그렇게 혼자서 고생고생 지독하게 키우더니 | Cô ấy đã phải vất vả cả đời, một mình nuôi nấng con trai. |
- [이장의 힘주는 소리] - [정 씨의 웃음] | Cô ấy đã phải vất vả cả đời, một mình nuôi nấng con trai. |
검사 아들에 국회 의원 사돈에 | Giờ thằng bé thành công tố viên rồi, lại còn là con rể của nghị sĩ. |
인자 팔자 피는구먼? | Cuối cùng thì cũng được đổi đời. |
[삼식 부] 저게 그 팔자 피는 정도가 아니여, 응? | Cỡ đó không chỉ là đổi đời đâu. |
신분이 달라지는 거여 | Cô ấy sắp đổi luôn cả thân phận rồi. |
[이장] 영차! | Thân phận cái con khỉ. |
[박 씨] 신분은 개뿔 | Thân phận cái con khỉ. |
아니, 뭐, 그러면은 출장 뷔페라도 부르든가 | Nếu đến mức đó, lẽ ra cô ấy nên thuê dịch vụ nấu cỗ. |
아, 이게 뭐여? | Thế này là sao? |
고기 저거 갖고 되겄어? 지금 입이 몇, 몇 개인데? | Chừng đấy thịt sao mà đủ? Biết bao nhiêu là miệng ăn. Nếu không đủ thì chúng ta mổ lợn là được. |
아, 여차하면 한 마리 끌어다가 잡으믄 그만이지, 뭐 | Nếu không đủ thì chúng ta mổ lợn là được. |
아, 뭐, 여 돼지 멕이는 집에서 | Nếu không đủ thì chúng ta mổ lợn là được. Cô ấy có cả nông trại lợn, có gì phải lo chứ? |
뭐, 괴기가 없을까 걱정이여? | Cô ấy có cả nông trại lợn, có gì phải lo chứ? |
- [이장의 힘주는 소리] - [삼식 부의 탄성] | Quá đỉnh. |
고생들 많으시죠? | Chắc mọi người mệt lắm. |
- [아이들] 안녕하세요 - [영순] 주세요, 제가 할게요 | - Cháu chào bà. - Để tôi làm cho. |
[정 씨] 오메, 냄시 아이고, 얼른 가서 씻기나 혀 | Ôi trời, mùi quá. Cô đi tắm đi đã. |
[이장] 아유, 그랴그랴 여기는 우리한테 맽기고 | Đúng đấy, cứ để đó bọn tôi làm. |
얼른 가서 이쁘게 단장이나 좀 햐 | Cô mau vào mặc bộ khác đẹp hơn đi. |
아이고 국회 의원 따님이 오시는디 | Cô định sẽ mặc thế này để đón con gái nghị sĩ sao? |
이러고 맞을 겨? | Cô định sẽ mặc thế này để đón con gái nghị sĩ sao? |
[정 씨] 오메, 저, 확! | Cái ông này… |
[영순] 말하지 말라니까 | Tôi đã bảo cô đừng kể rồi mà. |
아무한테도 말하지 말란 야그도 혔어 | Cô ấy cũng bảo tôi là phải giữ bí mật. |
- [정 씨] 잉 - [살짝 웃는다] | Đúng đó. |
[정 씨] 아이고, 뭐 좋은 일이니께 [웃음] | Thôi thì, cũng là tin tốt mà… |
[삼식 부] 근데 저 국회 의원 누구래요? | Nhưng mà, là nghị sĩ nào vậy? |
같이 일하는 그, 수사관님한테 살짝 들은 얘기인데 | Tôi được nghe điều tra viên đồng nghiệp của con tôi kể sơ sơ, |
[삼식 부의 호응] | Tôi được nghe điều tra viên đồng nghiệp của con tôi kể sơ sơ, |
저도 누군지는 아직 잘 몰라요 | chứ tôi chưa biết chính xác là ai. |
[영순] 아, 아무튼 강호 앞에서는 | Tóm lại là mọi người đừng nói gì trước mặt Kang Ho nhé. |
절대 이런 소리 하시면 안 돼요 아셨죠? | Tóm lại là mọi người đừng nói gì trước mặt Kang Ho nhé. - Được chứ? - Tất nhiên rồi. |
- [정 씨] 잉 - [이장] 쉿, 쉿 | - Được chứ? - Tất nhiên rồi. |
[박 씨] 국회 의원 딸이건 뭐건 그려, 좋아 | Thằng bé cưới được con gái nghị sĩ thì cũng tốt thôi. |
근데 뭐, 뭐, 우리도 그렇게 뭐, 우리가 좋아할 일이여? | Thằng bé cưới được con gái nghị sĩ thì cũng tốt thôi. Nhưng chuyện đó cũng đâu tốt lành gì cho chúng tôi? |
[박 씨의 어색한 웃음] | Nhưng chuyện đó cũng đâu tốt lành gì cho chúng tôi? |
아닌 말로다가 | Nói thẳng ra, bọn tôi đâu được lợi lộc gì |
솔직히 뭐, 강호가 법대 가 가지고 검사가 돼서 | Nói thẳng ra, bọn tôi đâu được lợi lộc gì khi Kang Ho vào được trường luật rồi ra làm công tố viên chứ? |
우리한테 뭐 좋은 거 있었어? | khi Kang Ho vào được trường luật rồi ra làm công tố viên chứ? |
[이장의 기합] | |
염병, 그냥! | Khỉ gió. |
아, 그, 방앗간에서 후딱 뽑으면 되는데 | Cứ dùng máy nghiền là xong ngay tắp lự. |
그, 오늘내일하는 노인네까지 불러 가지고 | Sao lại bắt một ông lão gần đất xa trời phải khổ nhọc thế kia? |
- 저게 뭔, 뭔, 뭔 고생이여? - [이장의 거친 숨소리] | Sao lại bắt một ông lão gần đất xa trời phải khổ nhọc thế kia? Ở cái tuổi đó, ông ấy… |
그리고 지금 그 나이에… | Ở cái tuổi đó, ông ấy… |
아, 그려, 고생해, 아유 | Thôi kệ đấy. Cứ vật vã tiếp đi. |
그, 오늘내일하는 게 내 얘기는 아니쥬, 예? | Câu "gần đất xa trời" không phải nói tôi đâu, đúng không? |
어이, 삼식 엄니! | Này, mẹ Sam Sik! |
[정 씨] 지난번 삼식이 절도로 들어간 것 땜시 그랴 | - Mau giã tiếp đi. - Chị ấy vẫn cay cú vụ Sam Sik bị bắt vì tội cướp giật. |
깜빵만 안 가게 해 달라고 그렇게 부탁을 했는데도 | Chị ấy đã xin xỏ Kang Ho đủ kiểu đừng bắt thằng bé ngồi tù, |
강호가 눈 하나 깜짝 안 하더랴 | nhưng Kang Ho không chịu giúp. |
그게 여태꺼정 고까워서 그랴 | Chị ấy vẫn còn cay cú vụ đó. |
이해혀 | Cô thông cảm nhé. Vâng. |
네 | Vâng. |
국회 의원 딸은 무슨, 대수여, 씨 | Cưới được con gái nghị sĩ thì có gì to tát đâu chứ? |
[박 씨] 가 볼게 | Tôi về đây. |
산기가 있어서 그런지 개 새끼가 통 먹질 못하네 | Con chó nhà tôi chả chịu ăn uống gì, chắc do đau đẻ. |
언제 나와요? | Bao giờ thì ra? |
뭐, 피 비치고 하는 거 본께 뭐, 오늘내일 상간이겄지 | Xem kỳ kinh của nó, chắc chỉ hôm nay hoặc ngày mai thôi. |
아니, 삼식이요 | Không, ý tôi là Sam Sik. |
[영순] 나는 강호 내려오면 | Tôi định chờ Kang Ho về thì nhờ thằng bé tìm việc giúp Sam Sik. |
삼식이 일자리 좀 물어보려고 | Tôi định chờ Kang Ho về thì nhờ thằng bé tìm việc giúp Sam Sik. |
녹두 불려 놓은 거 어디… 저기 있네 | Chỗ đậu xanh ngâm sẵn đâu nhỉ? À, kia rồi. |
[박 씨] 이렇게 해 봐 저기, 강호가 녹두전 좋아하잖여 | Cô tránh ra đi. Kang Ho thích bánh xèo đậu xanh mà. |
[새가 지저귄다] | |
[휴대전화 벨 소리] | GỎI CÁ TƯƠI SILLIM |
[하영의 불편한 신음] | |
아, 머리 아파 | Đau đầu quá. |
- [덜컹거리는 소리] - [하영의 놀란 소리] | |
[하영이 콜록댄다] | |
[하영의 한숨] | |
혼자 갔다 온다니까 | Em không cần phải đi cùng mà. |
그래도 한 번쯤 인사는 해야지 | Em vẫn nên chào hỏi mẹ anh một lần. |
오빠 낳아 주신 분인데 | Dù gì cũng là mẹ của anh mà. |
[하영] 오빠 피곤하면 내가 대신 운전도 해 주고 | Khi nào anh mệt, em có thể lái thay anh. |
아참 | À, đúng rồi. |
나 반지 그냥 5캐럿짜리로 하려고 | Em định chọn nhẫn kim cương năm carat. |
요즘엔 너무 커도 촌스럽대 | Thời nay đeo viên to quá trông sẽ rất quê. |
괜히 없는 사람들이 있는 사람 따라 하고 싶을 때 | Chỉ có những kẻ nghèo hèn thích học đòi làm sang |
그렇게 크기로 승부 보는 거거든 | mới chọn nhẫn to để ra vẻ thôi. |
아빠 선거도 있고 | Bố em cũng sắp tranh cử nữa. |
- [덜컹거리는 소리] - 아 | |
- 아이씨 - [딸깍 닫는 소리] | Chết tiệt. |
[정 씨] 뭐? | Cái gì? |
5부? | Cô mua nửa carat sao? |
[영순] 서울에서도 | Nghe nói chỉ có trung tâm thương mại lớn ở Seoul mới có mẫu đó. |
- 큰 백화점에만 들어가는 거래요 - [드라이기 작동음] | Nghe nói chỉ có trung tâm thương mại lớn ở Seoul mới có mẫu đó. |
거기 안에 보증서도 있어요 | - Trong đó có cả phiếu bảo hành. - Phiếu bảo hành? |
[정 씨] 보증서, 보증서 | - Trong đó có cả phiếu bảo hành. - Phiếu bảo hành? |
[영순] 아, 그 안에, 그 밑에요 | Trong đó. Bên dưới ấy. |
아, 그, 에헤, 좀 가만히 좀 있어 | Thôi nào. Cô ngồi yên đi. |
[정 씨] 어쩐지 알이 굵어 | Thảo nào viên này nhìn bự thật. |
시상에나, 5부 | Trời đất ơi. Tận nửa carat sao? |
[영순] 에, 에이 만, 만지지는 말아요 | Kìa. Đừng động vào nó. |
안 만져 | - Tôi có động đâu. - Đẹp quá này. |
- [박 씨] 아따, 죽인다 - [드라이기가 탁 꺼진다] | - Tôi có động đâu. - Đẹp quá này. |
[정 씨의 한숨] | |
[정 씨] 강호가 | Giá mà Kang Ho và Mi Joo nhà tôi thành đôi thì tốt biết bao. |
우리 미주랑 잘됐으믄 을매나 좋아 | Giá mà Kang Ho và Mi Joo nhà tôi thành đôi thì tốt biết bao. |
[정 씨의 웃음] | Cô còn nhớ không? |
그, 기억나? | Cô còn nhớ không? |
예전에 우리 애들 어렸을 때 | Hồi chúng nó còn nhỏ, |
'이다음에 크믄 사돈을 맺자' | chúng ta từng hẹn sẽ làm thông gia. |
미국서 결혼해서 잘 살고 있는 애를 두고 | Con gái cô đang sống vui vẻ cùng chồng ở Mỹ mà. |
뭔 소리를 하는 겨? | Cô nói vậy là sao? |
말이 그렇다는 거여 | Tôi chỉ nói vậy thôi. |
근디, 응 | Nhưng mà, |
아직 날도 안 잡았는디 뭔 패물을 벌써 샀디야? | sao chưa chọn ngày mà cô đã mua cái này rồi? |
아, 저도 결혼하기 전에 반지부터 받았거든요 | Tôi cũng từng nhận được nhẫn trước khi kết hôn. |
돼지 목에다가 반지를 이렇게 | Ông nhà tôi buộc nhẫn vào cổ con lợn rồi cầu hôn tôi đó. |
- [드라이기 작동음] - [영순] 묶어 가지고 왔는데 | Ông nhà tôi buộc nhẫn vào cổ con lợn rồi cầu hôn tôi đó. |
아휴 | Ôi trời. |
이런 날 같이 봤으면 얼마나 좋아 | Nếu còn sống, chắc ông ấy sẽ vui lắm. |
다 됐다 | Xong rồi đây. |
[발랄한 음악] | |
[박수 소리] | |
아주 그냥 브룩 쉴즈가 따로 없네 | Trông cô chả khác nào Brooke Shields. |
- [영순의 멋쩍은 웃음] - [박 씨의 웃음] | |
[정 씨] 삼식이가 지 엄니를 닮아서 그렇게 | Bảo sao Sam Sik khéo tay thế. Ra là thằng bé giống mẹ. |
손 기술이 있지 뭐여 | Bảo sao Sam Sik khéo tay thế. Ra là thằng bé giống mẹ. |
[박 씨] 아, 여기서 삼식이 손 기술 얘기가 왜 나와? | Sao tự nhiên cô lại nhắc đến việc Sam Sik khéo tay? |
뭐여? 시방 돌려 까는 겨? | Gì vậy? Cô đang đá xoáy tôi đấy à? |
[정 씨] 돌려 까기는 뭐를 돌려 까? | Đá xoáy gì đâu chứ? |
아니, 새끼가 에미 닮았다는 게 욕이여? | Coi kìa, nói con cái giống mẹ sao gọi là đá xoáy được? |
[박 씨] 아니, 그 새끼가 삼식이 새끼니까 하는 소리 아니여 | Nhưng cô đang nói đến Sam Sik đó. |
- [영순] 어때요? - [박 씨] 오메 | Các chị thấy sao? |
[영순] 이렇게 한 벌인데 | Đây là nguyên một bộ. |
시상에, 곱다, 고와 | Trời đất ơi, trông cô thanh lịch quá. |
[정 씨] 아주 그냥 한 떨기 개나리 같네그려 | Nhìn cứ như là một đóa liên kiều vậy. |
[멋쩍게 웃으며] 괜찮아요? | - Trông ổn chứ? - Đẹp lắm. |
[박 씨] 으응 | - Trông ổn chứ? - Đẹp lắm. |
[정 씨] 가만 보면 색깔 참 잘 고르네 | Cô ấy quả là có khiếu chọn màu đó. |
- [박 씨] 내 말이 - [영순이 살짝 웃는다] | Bởi mới nói. Sao cô lại nghĩ đến việc chọn màu này nhỉ? |
[정 씨] 아니, 어디서 이런 색을 고른 겨? | Sao cô lại nghĩ đến việc chọn màu này nhỉ? |
요새 이렇게 쨍한 색이 유행이래요 | Nghe nói dạo này mấy màu sặc sỡ đang là mốt. |
아유, 시골 촌뜨기라고 | Tôi không muốn con bé nghĩ |
유행 모른다고 괜히 책잡힐까 봐 | tôi quê mùa không biết gì về xu hướng mới. |
[박 씨] 아니, 어디 감히 며느리 따위가 | Làm gì có đứa con dâu nào dám coi thường mẹ chồng chứ? |
시어머니 책을 잡어? | Làm gì có đứa con dâu nào dám coi thường mẹ chồng chứ? |
국회 의원 딸이건 뭐든 간에 그냥 여차하면 잘라 버려 | Không cần biết bố nó là ai, nếu cô không thích thì cứ phản đối đi. |
- 아유 [웃음] - [정 씨] 맞어 | - Ôi trời. - Đúng đó. |
하여간에 도라지건 며느리건 사위건 | Tôi nói cô nghe, dù là ai hay cái gì đi nữa, |
처음서부터 숨을 콱 죽여 놔야 디야 | cô vẫn phải chặt đẹp chúng ngay từ đầu. |
그래야 난중에도 안 뻣뻣해지는 겨 | Phải vậy, sau này mới không phải mệt. |
당당하게, 알았지? | Tự tin lên. Nhớ chưa? |
- 예 [웃음] - [박 씨의 웃음] | Tôi biết rồi. |
[이장] 강호네! 좀 나와 봐 봐 | Mẹ Kang Ho, mau ra đây đi! |
술을 못 찾겄어, 술을 | Tôi tìm mãi không thấy rượu đâu. |
[영순] 아, 예, 가요! | Vâng, tôi ra đây! |
[박 씨] 어째 좀 단무지 같지 않어? | Trông cô ấy hơi giống củ cải muối, nhỉ? |
[정 씨] 쉿 | |
아, 좀 | Đi rồi mà. |
헤어스타일은 죽이는데 | Nhưng kiểu tóc thì hết sẩy. |
무시당할 거 같어 | Sợ là cô ấy sẽ bị coi thường đó. |
[박 씨] 그렇지? | Đúng nhỉ? |
[아이들] ♪ 단무지, 단무지 단무지 ♪ | - Củ cải muối! - Củ cải muối! - Củ cải muối! - Củ cải muối! |
[영순] 아이고, 단무지는 없어 | - Ôi trời. Không có củ cải muối đâu. - Trẻ con không biết nói dối. |
[박 씨] 애들 눈은 못 속여 | - Ôi trời. Không có củ cải muối đâu. - Trẻ con không biết nói dối. |
- [웃음] - [삼식 부] 살살 드세요 | Ông uống chậm thôi. |
- [이장] 아유, 강호네 - [박 씨] 응 | Mẹ Kang Ho. |
[이장] 아, 어여 와서 같이 한잔햐, 응? | Mau qua đây uống cùng chúng tôi đi. |
[삼식 부의 재촉하는 소리] | Lại đây ngồi đi. |
[영순] 저는 이따가 강호 색시 오면 먼저 보고요 | Tôi sẽ ăn sau khi gặp vợ sắp cưới của Kang Ho. |
- [사람들의 웃음] - [삼식 부] 아, 맞다! | À, đúng rồi. |
아줌니도 저, 강호 색시 오늘 처음 보는 거죠? | Hôm nay cũng là lần đầu cô gặp con bé, nhỉ? |
예 [웃음] | - Đúng vậy. - Ôi trời. |
[이장] 아유, 씨, 그거는 | - Đúng vậy. - Ôi trời. Thằng nhóc Kang Ho đó làm vậy với mẹ là không hay chút nào. |
강호 그놈의 자식이 너무한 거여 | Thằng nhóc Kang Ho đó làm vậy với mẹ là không hay chút nào. |
[박 씨] 뭘, 뭐, 그럴 수도 있지 | Nó làm thế có sao đâu! |
[이장] 어? | Nó làm thế có sao đâu! |
아, 그래도 지 에미가 지를 어찌케 키웠는디 | Mẹ nó đã vất vả nuôi nó bao nhiêu năm, |
샥시를 인제사 보여 주는 놈이 어디 있어 | sao đến tận bây giờ nó mới dắt vợ sắp cưới về gặp mẹ chứ? |
워낙에 바쁘신 몸이잖여 | - Thằng bé bận rộn quá mà. - Đúng đó. |
- [박 씨] 맞어 - 나는 솔직히 | - Thằng bé bận rộn quá mà. - Đúng đó. Nói thật thì, nghe tin hôm nay nó về thăm là tôi thấy phấn khởi lắm rồi. |
[정 씨] 강호가 오늘 내려오는 것만도 | Nói thật thì, nghe tin hôm nay nó về thăm là tôi thấy phấn khởi lắm rồi. |
- 참… - [박 씨] 아, 그럼 | Nói thật thì, nghe tin hôm nay nó về thăm là tôi thấy phấn khởi lắm rồi. Đúng đó. |
- 잠깐만 - [박 씨] 응? | - Khoan đã. - Hả? |
혹시 이번에 강호가 내려와서 | Hay là lần này Kang Ho về đây |
지 엄마를 아주 서울로 델고 가는 거 아니여? | để rước mẹ thằng bé lên Seoul? |
서울? | Seoul? |
[정 씨] 맞잖여, 지난번 종호네도 | Nghĩ mà xem. Lần trước nhà Jong Ho cũng vậy. |
종호 장개가면서 서울로 아주 이사 간 거 아니여 | Nghĩ mà xem. Lần trước nhà Jong Ho cũng vậy. Thằng bé cũng đưa bố mẹ lên Seoul trước khi kết hôn mà. |
- [삼식 부] 맞네 - [박 씨] 어머, 그러네 | Thằng bé cũng đưa bố mẹ lên Seoul trước khi kết hôn mà. - Đúng đó. - Đúng đó. |
오메, 그럴 수도 있겄네 오메, 오메, 서울 가는 겨? | Cũng có thể là vậy đó. Vậy là cô ấy sẽ lên Seoul sao? |
[이장] 하기는 | Cũng phải. |
아, 명색이 국회 의원 사위인디, 응? | Dù sao thằng bé cũng là con rể nghị sĩ Quốc hội kia mà. |
엄니 혼자 여기서 고생하게 놔둘 수는 없겄지, 응 | Thằng bé không thể để mẹ tiếp tục vất vả ở đây một mình được. |
[정 씨] 뭐여? | Gì thế này? |
그럼 이제 헤어지는 거여, 우리? | Vậy là chúng ta xa nhau từ đây sao? |
[삼식 부] 아유, 그럼 저 잘됐네, 잘됐어 | Ôi trời, vậy thì tốt quá rồi. |
아니, 그럼 저거 농장은 어떻게 되는 거여? | Vậy còn nông trại của cô thì sao? |
- [밝은 음악] - 감자밭은 나한테 넘겨유 | Giao lại ruộng khoai tây cho tôi đi. |
오메, 어떡혀, 아니여, 오메, 오메 | Ôi trời, làm sao đây? Không được. Ôi trời. |
[박 씨가 울먹이며] 서울 가도 | Dù lên Seoul, cô vẫn sẽ tìm việc giúp Sam Sik nhà tôi chứ? |
우리 삼식이 취직자리는 꼭 알아봐 줄 거지, 응? | Dù lên Seoul, cô vẫn sẽ tìm việc giúp Sam Sik nhà tôi chứ? |
모른 척 안 할 거지? 강호네, 응? | Cô không làm lơ đâu nhỉ? - Mẹ Kang Ho. - Kìa chị. |
- 언니 - [박 씨] 아유, 어떡혀 | - Mẹ Kang Ho. - Kìa chị. Ôi trời, vậy là phải tạm biệt nhau sao? |
아유, 우리 헤어지는 겨? | Ôi trời, vậy là phải tạm biệt nhau sao? |
[양 씨] 왔어요, 왔어! 서울서 강호가 왔어유! | Ôi trời, vậy là phải tạm biệt nhau sao? Thằng bé về rồi! Kang Ho từ Seoul về rồi! |
- [정 씨] 왔어, 왔어 - [삼식 부] 강호? | - Thằng bé về rồi. - Kang Ho? Thằng bé về rồi! |
강호 왔디야 | - Thằng bé về rồi. - Kang Ho? Thằng bé về rồi! |
[아이들] 왔다! 강호 왔다! | - Kang Ho à! - Mau lên! - Kang Ho à! - Kang Ho à! |
[삼식 부] 강호야! 강호… | - Kang Ho à! - Kang Ho à! - Kang Ho à! - Kang Ho à! |
[사람들의 반가워하는 소리] | - Ôi trời, Kang Ho à! - Ôi trời. Ôi trời ơi. |
- [사람들의 박수] - [삼식 부] 아유! | Ôi trời ơi. - Ôi trời! - Trời đất ơi! |
[정 씨] 아이고, 고와라 아이고, 고와라 | Ôi, con bé xinh quá. Ôi, xinh quá đi. |
[어색한 말투로] 왔는가? | Cháu về rồi à? |
이장이올시다 | Bác là trưởng thôn. |
[하영] 아, 네 | À, vâng. |
[정 씨의 웃음] | |
예, 물 맑고 인심 좋은 | Hoan nghênh các cháu đến với ấp Jou, |
[이장] 조우리 마을에 왕림해 주신 두 분을 | Hoan nghênh các cháu đến với ấp Jou, ngôi làng với dòng suối trong vắt |
진심으로 환영합니다 | và những con người nhân hậu. |
[삼식 부] 아니, 성 우리 마을에 물이 어디 있어유? | Làng ta làm gì có dòng suối nào? |
그리고 무슨 환영 인사를 그래 AI처럼 말하고 그래유? | Mà sao anh lại nói chuyện nghe như trí tuệ nhân tạo thế? |
참, 정말 | Anh kỳ thật đấy. |
저기, 저, 여러분 저, 우리 최강호 검사님하고 | Nào mọi người, đây là Công tố viên Choi Kang Ho |
우리 국, 국회 의원 따님한테 저, 환영 인사 | cùng vợ sắp cưới kiêm con gái nghị sĩ. Cùng cúi… À không. |
- 아니, 저, 박수 한번 주세요! - [사람들의 환호] | Cùng cho một tràng pháo tay nào. |
[영순] 국회 의원 얘기는 하지 말라니까 | Tôi đã bảo đừng nhắc đến ngài nghị sĩ rồi mà. |
[영순이 살짝 웃는다] | Tôi đã bảo đừng nhắc đến ngài nghị sĩ rồi mà. |
아유, 먼 길 오느라 고생 많았지? | Các con đi đường xa như vậy chắc mệt lắm. |
어, 얼른 들어와, 응? | Mau vào trong đi. |
[사람들이 반가워한다] | - Đi thôi. - Vào trong nào. - Ôi trời. - Xin chào. |
[정 씨] 아이고 아이고, 안녕하세유 | - Ôi trời. - Xin chào. |
- [박 씨의 웃음과 박수] - [삼식 부의 탄성] | - Con bé xinh quá. - Ngoan nào. |
까불지 말어, 까불지 말어 예, 예진… | - Con bé xinh quá. - Ngoan nào. Mau lên. |
[영순] 배고프지, 어? | Chắc con đói lắm, nhỉ? |
밥부터 먹고, 그래, 밥부터 먹자 | Mau vào ăn trước đi. |
드릴 말씀 있어요 | - Con có chuyện muốn nói với mẹ. - Ôi trời. |
[영순] 아이 뭐가 그렇게 급해, 어? | - Con có chuyện muốn nói với mẹ. - Ôi trời. Sao phải vội thế? Cứ ăn trước đi rồi từ từ nói chuyện. |
저, 밥부터 먹고 천천히 얘기해 | Cứ ăn trước đi rồi từ từ nói chuyện. |
- 이쪽으로 와 - [정 씨] 아이고, 샥시 | - Lại đây nào. - Ôi trời, cháu dâu. |
- 샥시 너무 곱네유 - [웃음] | Cháu xinh thật đấy. |
[하영의 멋쩍은 소리] | - Hay là anh hát một bài đi? - Ý hay đó. |
- [정 씨] 노래나 한 곡 하라고 혀 - [이장] 노래 | - Hay là anh hát một bài đi? - Ý hay đó. |
[사람들] 노래해! 노래해! | - Hát một bài đi! - Hát một bài đi! - Hát một bài đi! - Hát một bài đi! |
- [삼식 부] 노래해! 노래해! - [영순] 이장님 | - Hát một bài đi! - Hát một bài đi! - Hát một bài đi! - Hát đi. |
[이장] ♪ 노래를 못하면 시집을 못 가요 ♪ | Nếu không hát được Thì không kết hôn được đâu |
- [난감한 소리] - ♪ 이야, 미운 사람 ♪ | Nếu không hát được Thì không kết hôn được đâu - Ôi, con người đáng ghét - Ôi trời, xấu hổ quá. |
- ♪ 시집을 못 가면… ♪ - [하영] 오빠 | - Ghét ghê! - Nếu không kết hôn được - Anh. - Thì không thể… |
[강호] 드릴 말씀 있다고요! | Con có chuyện muốn nói! |
[이장의 멋쩍은 소리] | - Ôi trời. - Vào trong đi. |
[삼식 부] 들어가요, 그럼 | - Ôi trời. - Vào trong đi. |
[영순] 얼른 들어가 | Mau vào đi. Ôi trời. |
아유, 세상에 | Mau vào đi. Ôi trời. |
아니, 웬일로 | Tự nhiên đêm qua, |
어젯밤 꿈에 니 아버지가 다 보이더라, 어? | bố con lại xuất hiện trong giấc mơ của mẹ. Các con ngồi đi. |
앉아, 앉아, 앉아, 앉아 | Các con ngồi đi. |
입을 꾹 다물고 뭔가 화난 사람처럼 | Ông ấy cứ yên lặng ngồi nhìn mẹ chằm chằm như đang tức giận. |
나를 요러고 째려보고 있더라고 | Ông ấy cứ yên lặng ngồi nhìn mẹ chằm chằm như đang tức giận. |
아유, 도대체 뭐 때문에 저렇게 삐졌나 | Mẹ cứ nghĩ mãi không hiểu sao ông ấy lại giận dỗi vậy. |
가만 생각을 해 보니까 | Mẹ cứ nghĩ mãi không hiểu sao ông ấy lại giận dỗi vậy. |
나만 이렇게 아들 며느리 보는 게 심통 나서 그런 거지 뭐야 | Chắc ông ấy ghen tị vì chỉ có mẹ được gặp con dâu tương lai. |
- [영순의 웃음] - [어색한 웃음] | |
아이고, 예뻐라 | Ôi trời, cháu xinh quá. |
올해 나이가? | Cháu bao nhiêu tuổi? |
스물일곱입니다 | Cháu 27 tuổi ạ. |
아유, 딱 좋다 나이 차이도 딱 좋아 | Hai đứa cách tuổi vừa đủ luôn. |
[영순] 아, 저, 잠깐만 | Chờ chút. |
읍내 제일 큰 금은방에서 산 건데 | Mẹ đã đến tiệm đá quý lớn nhất ấp để mua về đấy. |
[영순이 살짝 웃는다] | |
다이아야 | Kim cương đấy. |
네 | Vâng. |
하영아, 너 잠깐 나가 있어 | Ha Young à, em ra ngoài một lát đi. |
- 어, 어 - [영순] 왜, 왜? | Vâng. Sao vậy? |
[하영] 네 | |
[익살스러운 음악] | |
[박 씨] 저거 그거 아니여? | Hình như là thương hiệu đó. |
그 '똥', 그 왜, '비똥' | Cái Luôn gì ấy… Luôn Vui Tươi! |
- [정 씨] 어? 명품 백? - [박 씨] 명품 백 있잖여 | Luôn Vui Tươi! - Túi hàng hiệu đó. - Ra vậy. |
아이고, 근데 저거 또 저 상자들은 뭐여? | Vậy còn mấy chiếc hộp kia là gì? |
[양 씨] 아, 여기서 보니께 무슨 펄… | Nhìn từ đây thấy ghi "fur…" |
저거 모피 아니여? | Có phải lông thú không? |
[정 씨] 모피, 모피? 그 말로만 듣던 밍크코트 아니여? | Lông thú? Hay là áo khoác lông chồn trong truyền thuyết? |
[양 씨] 글지 | Có thể lắm. |
[이장 처] 밍크는 산 채로 가죽을 잡아 벗긴다던데 | Nghe nói họ lột da chồn sống luôn đấy. |
[이장] 아유, 무슨 그런 험악한 소리를 하고 그랴? | Sao bà lại nói mấy câu ghê rợn vậy? |
[박 씨] 근데, 근데 저기 저기 저 상자들은 뭐여? | Vậy còn mấy chiếc hộp kia thì sao? |
혹시 우리 주려고 사 온 거 아닐까? | Hay là tụi nó mua cho chúng ta nhỉ? |
[사람들의 웃음] | Hay là tụi nó mua cho chúng ta nhỉ? |
[하영] 뭐 하시는 거예요? | Các bác đang làm gì vậy? |
[삼식 부의 당황한 소리] | |
[웃음] | |
[영순] 세상에, 세상에, 응? | Trời đất ơi. |
아니, 생각해 보니까, 어? | Giờ nghĩ lại mới thấy, vợ sắp cưới của con sinh năm Hợi. |
며늘애기 돼지띠네? | Giờ nghĩ lại mới thấy, vợ sắp cưới của con sinh năm Hợi. |
이런 인연이 다 있어 | Chắc chắn là định mệnh rồi. |
내가 누구야, 응? 돼지 엄마잖아, 응? | Mẹ là ai nào? Là mẹ của đàn lợn đó. |
진즉에 우리 집에 시집올 운명이었던 거야, 그렇지? | Con bé sinh ra là để gả vào gia đình mình, nhỉ? |
[영순의 웃음] | Con bé sinh ra là để gả vào gia đình mình, nhỉ? |
[부스럭 꺼내는 소리] | |
이게 뭐야? | Đây là gì vậy? |
'입양 동의서'? | "Đơn Đồng thuận Nhận nuôi"? |
뭐야? 니네 애 입양하려고? | Gì vậy? Bọn con định nhận con nuôi sao? |
왜? 애기를 못 낳는대? | Sao vậy? Vợ con không đẻ được hả? |
저 지금까지 저를 키워 주신 송 회장님 양자로 들어갑니다 | Chủ tịch Song, người đã nuôi nấng con lâu nay, sẽ nhận con làm con nuôi. |
[강호] 거기 동의란에 도장 찍어 주세요 | Mẹ đóng dấu vào đơn giúp con. |
[사람들이 의아해한다] | - Gì vậy? - Trật tự đi. |
[저마다 속삭인다] | - Gì vậy? - Trật tự đi. |
- 너 지금 무슨 소리를 하는 거야? - [무거운 음악] | Con… Con đang nói gì vậy? |
누가 널 키워? 양, 양자라니? | Ai nuôi nấng con? Con nuôi gì cơ? |
[영순] 내, 내가 니 엄마인데 | Mẹ là mẹ của con mà? |
내가 널 낳은 엄마인데 | Mẹ đã sinh ra con. |
니가 누구 아들로 들어간다는 거야? | Giờ con lại là con trai của ai chứ? |
송 회장님의 아들이 돼서 | Con sẽ trở thành con trai Chủ tịch Song, |
경영권 승계받고 국회 의원 사위가 될 겁니다 | thừa kế doanh nghiệp của ông ấy, và trở thành con rể nghị sĩ. |
[당황한 숨소리] | |
아니… | Khoan đã. |
[영순] 아니, 아니, 강호야 | Khoan đã, Kang Ho à. Con nói vậy là sao? |
너 지금 무슨 소리를 하는 거야, 응? | Khoan đã, Kang Ho à. Con nói vậy là sao? |
아무리 돈이 좋고 힘이 좋아도 그렇지 | Sở hữu tiền bạc và quyền lực cũng tốt. |
어떻게 부모 자식 간의 천륜을 끊어? | Nhưng con không thể cắt đứt với mẹ được. |
어머니가 바라던 게 이거 아니었어요? | Đây không phải thứ mẹ muốn sao? |
[달그락거리는 소리] | |
[영순의 떨리는 숨소리] | |
그래 | Được rồi. |
내가 니 엄마인데 | Mẹ vẫn luôn là mẹ con. |
이, 이, 이깟 종이 쪼가리가 뭐가 그렇게 중요하겠어 | Tờ giấy này có gì quan trọng chứ. |
그냥 너 하나만 잘 살면 그만이지 | Chỉ cần con sống tốt là được. |
[영순] 하나만 묻자 | Để mẹ hỏi con một câu. |
니가 먼저 그런다고 했니? | Con đã tự đề xuất chuyện này sao? |
아니지? 그쪽에서 시킨 거지? | Không phải chứ? Bên họ ép con, đúng không? |
넌 싫다는데도 그쪽에서 필요하니까 억지로, 응? | Con không muốn, nhưng ông ta ép con vì cần phải như vậy, đúng chứ? |
그렇지, 응? | Mẹ nói đúng chứ? |
잠깐만, 잠깐 | Khoan đã. |
강호야 | Kang Ho à. |
그래도 그냥 이렇게 가는 건 아니야 | Con đâu thể nào cứ thế mà đi. |
저 | |
[무거운 음악] | |
밥, 밥이라도 한술 뜨고 가 | Con ăn cơm đã rồi hẵng đi. |
[어이없는 숨소리] | |
밥이요? | Ăn cơm? |
어머니 앞에서 단 한 번도 | Mẹ đang mời con ăn |
편하게 먹어 본 적 없는 그 밥 말씀하시는 거예요? | thứ mà trước nay chưa bao giờ mẹ để con được ăn ngon miệng đó sao? |
[당황한 숨소리] | |
[영순] 그럼 이거라도 이거, 이거라도, 이거라도 | Vậy con cầm cái này đi. Ít ra hãy cầm lấy nó đi. |
이, 이거, 이, 이건 왜 안 되는데? | Sao con không chịu lấy cái này? |
나야 더럽고 냄새나는 촌사람이라 창피해서 그런다고 쳐도 | Cứ cho là con thấy xấu hổ vì mẹ nghèo hèn, quê mùa. |
이거 왜 안 되는데? | Cứ cho là con thấy xấu hổ vì mẹ nghèo hèn, quê mùa. Nhưng còn cái này thì sao? |
이, 이거 다 새거고 | Tất cả đều là đồ mới. |
서울에 있는 큰 백화점에도 들어가는 거야 | Mấy món này được bán ở trung tâm thương mại lớn trên Seoul đó. |
여, 여기 보증서도… | Còn có cả phiếu bảo hành. Kang… |
강, 강호야 | Còn có cả phiếu bảo hành. Kang… Kang Ho à… |
[삼식 부] 말이 되는 소리냐고 이게, 응? 아니… | - Nói vậy mà nghe được sao? - Chả hiểu nổi. |
[정 씨] 아, 저기… | |
아이고, 참 | Ôi trời. |
- [영순] 잠깐만, 강호야 - [차 문 열리는 소리] | Khoan đã, Kang Ho à. |
강호야 | Kang Ho à. |
강호야 | Kang Ho à. |
저기, 이거 너 좋아하는 녹두전이야 | Khoan đã. Đây là bánh xèo đậu xanh con thích. |
- 가면서라도 먹어, 알았지? - [자동차 시동음] | Cầm đi mà ăn trên đường, nhé? |
[안전띠 채우는 소리] | |
[이장] 저, 야, 강호, 강호야! | Kang Ho! |
아니, 뭐, 저런 | Đâu ra thằng nhóc tráo trở đó vậy! |
싹바가지 없는 놈의 새끼가 있어그래? | Đâu ra thằng nhóc tráo trở đó vậy! Trời đất. |
[삼식 부] 참 | Trời đất. |
[박 씨가 어색한 말투로] 이 가방 좀 봐 | Nhìn cái túi này mà xem. |
서울 여자라 그런지 보는 눈이 고급지네 | Đúng là người sống ở Seoul có khác, khiếu chọn đồ cũng cao cấp dễ sợ. |
[정 씨가 어색한 말투로] 시상에 개벼워라 | Trời đất ơi. Nhẹ như tơ ấy. |
입은 거 같지도 않애 | Mặc như không mặc luôn. |
[이장 처] 근데 | Nhưng mà, |
송 회장 아들이면 이제 송강호가 되는 거예요? | nếu nó trở thành con Chủ tịch Song, vậy từ nay nó sẽ là Song Kang Ho à? |
[영순] 아유 | |
괜히 그러시들 거 없어요 | Mọi người không cần lo cho tôi đâu. |
아유, 아침부터 굶었더니 | Ôi trời. Từ sáng đến giờ chưa ăn gì, tôi đói bụng quá. |
이제 속이 다 쓰리네 | Từ sáng đến giờ chưa ăn gì, tôi đói bụng quá. |
아, 왜 다들 나와 계세요? | Sao mọi người lại ra đây? |
안에 고기며 음식이며 한가득인데 | Trong kia còn cả núi đồ ăn kìa. Mau vào trong đi. |
들어가세요, 들어가세요, 예 | Trong kia còn cả núi đồ ăn kìa. Mau vào trong đi. Mau vào đi nào. |
- [이장] 어, 그려 - [삼식 부] 아휴 | Mau vào đi nào. - Được rồi. - Ôi trời. |
[이장] 아유, 애들은 가라 애들은 가 | Lũ nhóc này, đi chỗ khác đi. |
아, 그, 애들은 저기 하지 마 어여 가 | Các cháu, đừng lại đó. Đi chơi đi. |
[강호의 한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
냄새 때문에 멀미 나 | Cái mùi này làm em ngấy quá. |
[차창 내리는 소리] | |
진짜 저거 서울까지 가져갈 거야? | Anh định mang lên Seoul thật sao? |
[킁킁거린다] | |
나 옷에 냄새 배면 안 되는데 | Chắc sẽ bám mùi lên quần áo em mất. |
[타이어 마찰음] | |
[안전띠 푸는 소리] | |
[하영] 오빠, 오빠! | Anh. Anh! |
오빠… | Anh… |
[탁탁 구르는 소리] | |
[강호의 거친 숨소리] | |
[한숨] | |
[하 내뱉는 숨소리] | |
- [탁] - [하영] 오빠 | Anh. |
[강호의 한숨] | |
[달그락 닫는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[한숨] | |
몸 안 좋으면 내가 운전할까? | Nếu anh mệt thì để em lái cho nhé? |
[한숨] | |
그래, 미안해 | Ừ, xin lỗi em. |
오빠 | Anh à. |
괜찮아? | Anh không sao chứ? |
[짜증 섞인 숨소리] | |
냄새는 빠지지도 않네 | Mãi chả hết mùi gì cả. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[놀란 소리] | |
[쾅] | |
[타이어 마찰음] | |
- [감성적인 음악] - 오빠 | Anh ơi. |
[다급한 숨소리] | Không. |
[하영이 울먹이며] 안 돼 오빠, 안 돼 | Không. Anh, không được… |
오빠! | Không được! |
[하영의 비명] | Anh ơi! |
[오열한다] | |
[영순] 우리 아들 안 죽어요 | Con trai tôi không chết đâu. |
내가, 내가 안 죽여요 | Tôi sẽ không để thằng bé chết. |
[삼식 부] 뭐여? 강호가? | Sao? Kang Ho á? |
그랬다니까 | - Đúng vậy. - Vậy giờ Kang Ho sẽ ra sao? |
[이장] 강호는 어찌케 되는 겨? | - Đúng vậy. - Vậy giờ Kang Ho sẽ ra sao? |
[영순] 두고 봐요 | Ông cứ chờ mà xem. |
우리 강호 지 발로 걸어 나와서 | Kang Ho nhà mình sẽ tự bước ra khỏi đó. |
여기 서서 당신 얼굴 볼 수 있게 | Thằng bé sẽ đứng đây và nhìn ông. |
내가 그렇게 만들게요 | Tôi nhất định sẽ làm như vậy. |
[미주] 빨리 영어 배워서 엄마랑 같이 살자 | Các con học tiếng Anh mau lên rồi còn về sống với mẹ. |
[삼식] 그게 제일 큰 죄더라 바보같이 당하는 거 | Đó là tội lỗi lớn nhất. Để người khác xem mình như đứa ngốc. |
[영순] 우리 아들 강호가 깨어났어요! | Kang Ho con tôi tỉnh lại rồi! |
엄마야, 엄마 | Mẹ đây, là mẹ. |
엄마 알아보겠어? | Con có nhận ra mẹ không? |
No comments:
Post a Comment