나의 해방일지 1
Nhật ký tự do của tôi 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(수진) 나 탱고 동호회 갔다가 기겁한 게 | Điều khiến tôi ngỡ ngàng nhất khi tham gia câu lạc bộ tango là có thể nghe rất rõ tiếng thở của đối phương. |
가까이서 숨소리 다 들리고 [직원들의 탄식] | là có thể nghe rất rõ tiếng thở của đối phương. |
숨소리는 왜 이렇게 크니? | Thở kiểu gì mà mạnh thế? |
[직원들의 질색하는 탄성] | Thở kiểu gì mà mạnh thế? Trưởng phòng đặt tay lên vai tôi |
부장님 어깨에 손을 얹는데 | Trưởng phòng đặt tay lên vai tôi |
손이 후끈후끈 축축해 | Trưởng phòng đặt tay lên vai tôi mà mồ hôi tay ướt nhẹp luôn. |
[직원들의 탄식] | mà mồ hôi tay ướt nhẹp luôn. Bóng bàn thì như bơi trong mồ hôi. |
(지희) 탁구는 땀을 뿌려, 그냥 | Bóng bàn thì như bơi trong mồ hôi. |
쓸어서 털어, 막 튀어 [직원들이 질색한다] | Cứ lau xong lại nhễ nhại. |
(수진) 엘베에 부장님 타는데 | Lúc đi thang máy cùng trưởng phòng, |
나도 모르게 순간 뒤로 물러나게 되는 거 있지? | tôi đã bất giác lùi lại. |
그날의 그 축축한 기운이 그냥 느껴져 | Cái cảm giác dấp dính kia tôi vẫn nhớ rõ như in. |
[직원들의 탄식] | Cái cảm giác dấp dính kia tôi vẫn nhớ rõ như in. |
사내 동호회에서 땀 나고 그러는 거 아니라고 봐 | Tôi thấy không nên tham gia câu lạc bộ phải đổ mồ hôi. |
뮤지컬, 연극 | Đỡ nhất là mấy câu lạc bộ thưởng thức kịch hay nhạc kịch. |
이런 거 관람하는 동아리가 제일 나아 | Đỡ nhất là mấy câu lạc bộ thưởng thức kịch hay nhạc kịch. |
가만히 앉아서 각자 보고 [직원들이 호응한다] | Chỉ cần ngồi một chỗ rồi xem. Vấn đề của câu lạc bộ đó nằm ở tăng hai cơ. |
(지희) 그런 동호회 문제는 2차야 | Vấn đề của câu lạc bộ đó nằm ở tăng hai cơ. |
감동과 해석은 자기 몫이잖아 | Xem xong phải có cảm nhận riêng các kiểu. |
그런데 꼭 2차 가면 자기 해석을 강요한다니까 [직원들의 탄식] | Đi tăng hai thì thể nào cũng bị bắt nêu cảm nghĩ. |
난 재밌었어 | Tôi nói tôi thấy hay, bọn họ thử chê không hay xem. |
재미없는 거래 | Tôi nói tôi thấy hay, bọn họ thử chê không hay xem. |
돌아 버려 [수진의 헛웃음] | Tôi cáu ngay. |
아니, 동호회도 | Sao không chia ra thành câu lạc bộ cho người trẻ với người già nhỉ? |
젊은 사람, 나이 많은 사람 나눠서 하면 안 되나? | Sao không chia ra thành câu lạc bộ cho người trẻ với người già nhỉ? |
(수진) 그러니까 누가 건의하면 안 되니? | Đúng rồi đấy. Ai đó đề xuất được không? |
[지희의 웃음] (직원1) 그럼 또 삐져요, 부장님들 | Đúng rồi đấy. Ai đó đề xuất được không? Vậy thì các trưởng phòng lại dỗi cho xem. |
(수진) 아, 그런가? [직원1의 한숨] | Vậy hả? |
(지희) 너희 동호회는 연령대 어떻게 되니? | Hội của cô tuổi tác thế nào? |
(직원2) 거의 40대야 | Hội của cô tuổi tác thế nào? Toàn hơn 40 tuổi. |
[직원들의 안타까운 탄성] | Toàn hơn 40 tuổi. Còn chỗ Mi Jeong thì sao? |
(지희) 미정이 너희 동호회는? | Còn chỗ Mi Jeong thì sao? |
(수진) 얜 동호회 안 하잖아 | Cô ấy không tham gia câu lạc bộ mà. |
(지희) 아, 맞다, 얘 안 한다 | Đúng rồi, cô ấy không tham gia. |
(직원2) 하나도? | Không một cái nào luôn? |
지원금도 나오는데 왜 안 해? | Công ty cấp cả tiền mà, sao không vào? |
두세 개씩 하는 사람들도 많은데 | Nhiều người còn đi đến hai, ba cái cơ. |
[어색하게 웃으며] 아, 그냥 | Chỉ là… |
배우고 싶은 것도 없고 | không có môn nào muốn tập. |
(지희) 야, 배우고 싶어서 가니? | Này, thế bọn tôi đến để tập chắc? |
놀려고 가는 거지 | Đến để chơi chứ. |
연애도 하면 좋고 | Quen được anh nào thì càng tốt. |
[직원들의 웃음] | Quen được anh nào thì càng tốt. |
(수진) 딱 가자마자 3초면 감 와 | Bước vào được ba giây là tôi biết ngay không có ai hợp với mình. |
'내 건 없다' | Bước vào được ba giây là tôi biết ngay không có ai hợp với mình. |
열에 아홉은 없어 | Chín trên mười lần đều không. |
[직원들의 한숨] 거의 없어, 진짜 없어 | Gần như không có. Không hề. |
근데 한 번은 있다는 거 | Nhưng đôi khi cũng trúng một lần. |
있을 수도 있다는 거 | Có khả năng sẽ trúng. |
그 한 번을 위해서 열 군데 도는 거야 | Vì cái "một lần" đó nên tôi mới vào tận mười câu lạc bộ. |
[직원들이 호응한다] | |
오늘 나랑 가자 | Hôm nay đi cùng tôi đi. |
[직원들의 웃음] 가자, 응? | Đi mà. |
[볼링장 안이 시끌시끌하다] | |
[직원들의 환호] | |
동아리 활동을 아무것도 안 해? | Cô không tham gia câu lạc bộ nào ư? |
(직원3) 왜 안 해? 좋은 게 얼마나 많은데 | Tại sao vậy? Nhiều câu lạc bộ tốt lắm mà. |
집이 멀어서요 | Vì nhà tôi ở xa. |
집이 어딘데? | Nhà cô ở đâu? |
산포시요 | Thành phố Sanpo. |
용인 쪽인가? | Ở phía Yongin à? |
(미정) 수원 근처요 | Gần Suwon ạ. |
[직원들의 환호] | |
[툭 던지는 소리] (수진) 좋다 | |
[직원들의 환호] | |
[직원들의 긴장한 탄성] [데구루루 구르는 소리] | |
[와르르 쓰러지는 소리] [직원들의 환호] | |
(직원들) 파이팅! | Cố lên! - Cố lên! - Cố lên! |
[직원들이 왁자지껄하다] | |
(미정) 나 오늘 늦을 거 같은데 | Chắc hôm nay em sẽ về muộn. |
[잔잔한 음악] | NGÀY 21 THÁNG 6 Tới luôn! |
야, 나 더 마셔도 돼 | Này, uống thêm đi. Hôm nay tớ sẽ bắt taxi về. |
오늘 택시 타고 들어갈 거야 | Này, uống thêm đi. Hôm nay tớ sẽ bắt taxi về. |
(원희) 미정이도 늦는대? | - Mi Jeong cũng về muộn à? - Ừ. |
(기정) 어 | - Mi Jeong cũng về muộn à? - Ừ. |
[술잔이 쨍 부딪친다] [원희의 탄성] | |
[볼링장이 시끌시끌하다] (기정) | Chị cũng về muộn. 12:00 gặp ở ga Gangnam. |
[휴대전화 조작음] | |
[자동차들이 쌩쌩 달린다] | |
[휴대전화 진동음] [어이없는 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
씨… | |
그냥 얼굴 보고 얘기하자고 | Ý anh là gặp mặt nói chuyện đi. |
(창희) 연애도 톡으로 했는데 | Toàn là hẹn hò qua tin nhắn. Bảo yêu, bảo nhớ, |
'사랑한다', '보고 싶다' | Toàn là hẹn hò qua tin nhắn. Bảo yêu, bảo nhớ, đến cả cãi nhau cũng qua tin nhắn. |
싸우고 별 지랄을 다 톡으로 했는데 | đến cả cãi nhau cũng qua tin nhắn. Giờ chia tay cũng dùng tin nhắn à? |
이별도 톡으로 하냐? | Giờ chia tay cũng dùng tin nhắn à? |
내가 이별만큼은 이 쩌렁쩌렁한 육성으로 | Ít nhất là khi chia tay, anh muốn phải hét thủng cả màng nhĩ để em nghe cho rõ. |
네 귓구녕에 정확하게 때려 주고 싶다 | Ít nhất là khi chia tay, anh muốn phải hét thủng cả màng nhĩ để em nghe cho rõ. |
기다릴게 | Anh sẽ đợi. |
기다린다고! | Đã bảo sẽ đợi mà! |
[통화 종료음] | |
[데구루루 구르는 소리] (창희) | Anh cũng về muộn. |
[직원들의 긴장한 탄성] | |
[와르르 쓰러지는 소리] [직원들의 환호] | |
(창희) 이따 봐 | Lát nữa gặp. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[시끌시끌하다] | - Ban nãy anh chơi hay quá. - Không phải dân chuyên đấy chứ? |
[밝은 음악이 흘러나온다] | Sao mà ngầu quá vậy? - Lần nào cũng đổ mười pin hết. - Không có đâu ạ. |
[직원들의 환호] | |
왜? 가게? | Sao? Về luôn à? Ở lại thêm chút rồi hẵng đi. |
좀 더 있다 가지 | Sao? Về luôn à? Ở lại thêm chút rồi hẵng đi. |
늦었어 | Trễ rồi. |
(미정) 저 먼저 일어날게요 | Tôi xin phép về trước. |
(직원3) 왜, 벌써 가게? | Sao? Mới đó đã về ư? |
(미정) 막차 시간이 다 돼서… | Sắp hết xe rồi ạ. |
(수진) 얘 집 멀어요 | Nhà cô ấy xa lắm. |
(직원3) 집이 어디랬지? | Cô bảo nhà ở đâu nhỉ? |
이사 오지 | Sao không chuyển nhà? |
우리 회사 거주지 보조금 나온다고 하지 않았나? | Công ty có hỗ trợ tiền thuê nhà mà nhỉ? |
(직원4) 천만 원밖에 안 나와요 | Chỉ mười triệu won thôi ạ. |
- (직원3) 그거밖에 안 나와? - (직원4) 네 | - Chỉ thế thôi sao? - Vâng. |
[직원4의 웃음] (직원3) 하, 참 | |
자, 건배 | Nào, cạn ly. |
[저마다 호응한다] | |
[술잔이 쨍쨍 부딪친다] | |
어디야? | Chị ở đâu? |
[시끌시끌하다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
- (미정) 안녕하세요 - (원희) 어, 왔다 | Chào mọi người. Sao đến sớm thế? |
(기정) 왜 이렇게 일찍 왔어? | Sao đến sớm thế? |
(원희) 오랜만이다 | Lâu rồi không gặp. Em không yêu đương gì à? |
넌 연애는 안 하니? | Lâu rồi không gặp. Em không yêu đương gì à? |
(혜련) 여기 맥주잔하고 젓가락 좀 주세요 | Cho tôi xin thêm một ly bia và một đôi đũa với. Vâng. |
(종업원) 네 | Vâng. |
(기정) 아, 집이 어디냐길래 | Anh ta hỏi nhà tớ ở đâu. |
난 어차피 경기 도민이니까 어딜 나가도 서울 나들이다 | "Tôi là người Gyeonggi nên đi đâu cũng phải qua Seoul. |
그러니까 약속 장소 편하게 정해라 | "Tôi là người Gyeonggi nên đi đâu cũng phải qua Seoul. Anh cứ thoải mái chọn chỗ hẹn". |
내가 그러긴 했어 | Tớ bảo như vậy. |
야, 그래도 적어도 경기도 남부냐, 북부냐 | Thế thì ít ra cũng nên hỏi là nhà tớ ở phía nào của Gyeonggi chứ. |
동부냐, 서부냐 이건 물어봐야 되는 거 아니니? | Thế thì ít ra cũng nên hỏi là nhà tớ ở phía nào của Gyeonggi chứ. |
'어, 그래요?' 그러더니 삼청동에서 보재 | Anh ta chỉ bảo, "Vậy à?" Cuối cùng thì hẹn ở Samcheong. |
[웃으며] 씨, 돌아 버려 | Cuối cùng thì hẹn ở Samcheong. Tin nổi không chứ? |
아, 내가 | Tớ đi theo đường quốc lộ số một qua cả chặng đường dài, |
로드 넘버원을 따라서 꾸역꾸역 올라가서 | Tớ đi theo đường quốc lộ số một qua cả chặng đường dài, |
한강을 건너 건너 올라갔어 | Tớ đi theo đường quốc lộ số một qua cả chặng đường dài, vượt cả sông Hàn để lên đó. |
이거 분명히 경기도가 어떻게 생겨 먹은지도 | Chắc chắn cái tên kia không biết Gyeonggi trông như thế nào. |
모르는 놈일 거야 | Chắc chắn cái tên kia không biết Gyeonggi trông như thế nào. |
내가 그렇게 힘들게 올라갔는데, 씨 | Khổ sở lắm mới lên được tận đó, vậy mà… |
아, 눈물 나 | Khóc mất thôi. |
야, 우리나라 총 어디서 파냐? | Này, nước mình bán súng ở đâu nhỉ? |
이게 뺨 석 대로는 분이 안 풀려 | Cỡ này chỉ tát thôi không đủ. |
총을 그냥 세 방 쏴 버려야지, 진짜 | Bắn cho mấy phát mới hả cái dạ. |
[술잔을 탁 놓으며] 응? 경기 도민이 | Cậu hiểu người Gyeonggi cuối tuần phải lên Seoul là cảm giác gì chứ? |
주말에도 서울 나가는 게 어떤 건지 알아? | Cậu hiểu người Gyeonggi cuối tuần phải lên Seoul là cảm giác gì chứ? |
근데 그런 놈을 소개시켜 줘? | Vậy mà vẫn giới thiệu một gã như thế? |
내가 한 번 갔다 온 건 암말 안 해 | Tớ không hề phàn nàn chuyện anh ta từng ly hôn. |
요즘 세상에 그게 뭐 흠이야? | Thời đại này cái đó có to tát gì. Tớ mong vậy còn chẳng được. Ly hôn hai lần cũng không thành vấn đề. |
갔다 온 것도 부러워, 난 | Tớ mong vậy còn chẳng được. Ly hôn hai lần cũng không thành vấn đề. |
두 번 갔다 온 것도 암말 안 해 | Tớ mong vậy còn chẳng được. Ly hôn hai lần cũng không thành vấn đề. |
야, 근데 애 딸린 홀아비가 말이 되냐? | Nhưng làm mai một người góa vợ đã có con mà nghe được sao? |
세상에 자기 자식보다 끔찍한 게 어디 있냐 | Đời này làm gì có người nào thương ai hơn con họ. Nhưng nó chả quan trọng tí nào với tớ. Con của người khác cơ mà. |
근데 난 걔가 하나도 안 소중해 | Nhưng nó chả quan trọng tí nào với tớ. Con của người khác cơ mà. |
남의 자식이 뭐? | Nhưng nó chả quan trọng tí nào với tớ. Con của người khác cơ mà. |
여기서부터 얼마나 큰 게 어긋나는 거냐고 | Từ khúc này bắt đầu có bất đồng lớn thế nào ư? |
어? 남녀가 뜻을 같이해서 함께 살려고 하는데 | Nam nữ có cùng tư tưởng nên mới sống chung |
서로 각자에게 소중한 게 달라 | nhưng thứ họ quý trọng nhất lại khác nhau. Vậy mà được sao? |
이게 되니? | nhưng thứ họ quý trọng nhất lại khác nhau. Vậy mà được sao? |
[기정의 헛웃음] | |
[술잔을 탁 놓으며] 야 애가 중2란다, 어? | Này. Con anh ta học lớp tám đấy. Biết tuổi đó chứ? |
중2 알지? | Con anh ta học lớp tám đấy. Biết tuổi đó chứ? |
이 뇌의 회로가 동물인지 고장 난 사이보그인지 | Không hiểu não chúng nó là não động vật hay sinh vật cơ khí bị hư nữa… |
가늠… | Không hiểu não chúng nó là não động vật hay sinh vật cơ khí bị hư nữa… |
(원희) 아이 있는 사람끼리 결혼해서 | Nhiều người có con riêng vẫn lấy nhau rồi sống tốt lắm. |
잘 사는 집들 많아 | Nhiều người có con riêng vẫn lấy nhau rồi sống tốt lắm. |
서로 자식 소중한 줄 알고 | Hai bên đều hiểu con cái của nhau quan trọng thế nào |
서로 챙기고 | và chăm sóc cho nhau. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[경선의 술 취한 탄성] | |
(경선) 아, 머리야 | |
[휴대전화 진동음] | |
[경선이 살짝 웃는다] | |
왜 아무 말도 하지 말래? | Sao lại bảo đừng nói gì? |
[휴대전화를 툭 놓는다] | |
싸웠니, 둘이? | Hai bố con cãi nhau à? |
너는 애 생일날 그러고 싶니? | Sinh nhật con bé mà làm vậy ư? |
엄마가 뭐 보냈어? | Mẹ cháu tặng gì? |
먹어, 얼른 | Mau ăn đi. |
내 얼굴을 좀 봐라 | Nhìn cái mặt này xem. Trông giống đang đói lắm à? |
안 먹은 거 같니? | Nhìn cái mặt này xem. Trông giống đang đói lắm à? |
(경선) 엄마가 뭐 보냈는데? | Mẹ cháu tặng quà gì? |
아무것도 안 보냈어? | Không tặng gì sao? Mẹ cháu có tặng. |
(유림) 보냈어 | Mẹ cháu có tặng. |
(경선) 근데 왜 말을 안 해 뭐 보냈는지? | Thế sao không trả lời? Mẹ tặng gì? |
내가 돈 달라 그랬어 | Cháu bảo mẹ gửi tiền. |
(경선) 축하해 | Chúc mừng sinh nhật. |
이어폰이야 | Tai nghe đắt tiền đấy. |
비싼 거야 | Tai nghe đắt tiền đấy. |
(유림) [종이 백을 탁 놓으며] 고마워 | Cháu cảm ơn. |
(경선) 태어나 줘서 고맙다 | Cảm ơn cháu đã sinh ra trên đời. |
진짜 고마워 | Thật lòng biết ơn cháu. |
큰고모나 나나 너밖에 누가 있냐? | Bác cả với bác, ngoài cháu ra thì còn ai nữa đâu. |
늙어서 정 외로울 때 그래도 전화할 데가 있다는 거 | Sau này già rồi cần tình thương thì vẫn có người để gọi. |
너무 부담 갖지 마 | Đừng áp lực quá. |
너 귀찮게 안 해 | Hai bác không quấy rầy cháu đâu. Quá lắm thì các bác chầu trời một thể. |
웬만하면 그냥 한 방에 | Hai bác không quấy rầy cháu đâu. Quá lắm thì các bác chầu trời một thể. |
[피식 웃으며] 콱 갈 거야 | Hai bác không quấy rầy cháu đâu. Quá lắm thì các bác chầu trời một thể. |
(기정) [속삭이며] 알았어, 알았어 | - Biết rồi. - Bác thấy yên tâm lắm. |
(경선) 그냥 | - Biết rồi. - Bác thấy yên tâm lắm. |
[한숨 쉬며] 든든하다고, 보험처럼 | May mà còn có cháu, cứ như có bảo hiểm ấy. |
어유, 태어났을 때 요만해 가지고 | Hồi mới sinh, cháu chỉ bé tẹo chừng này. Không biết có lớn thành người được không. |
요게 요게 사람이 되나 싶었는데 | Hồi mới sinh, cháu chỉ bé tẹo chừng này. Không biết có lớn thành người được không. |
어떻게 요게 살이 올라 가지고 | Vậy mà giờ cũng có da có thịt rồi. Sao vậy nhỉ? |
[웃으며] 어떻게 사람이 돼 가지고, 그냥 | Vậy mà giờ cũng có da có thịt rồi. Sao vậy nhỉ? |
근데 고깃집에서 원래 그렇게 작게 말해요? | Nhưng mà ở quán nướng, mọi người thường nói nhỏ vậy sao? |
나 처음 보네 | Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu vừa thầm thì ở quán nướng đấy. |
고깃집에서 술 마시면서 그렇게 소곤대는 사람들 | Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu vừa thầm thì ở quán nướng đấy. |
(원희) 아, 힘들어 나 너무 많이 마셨어 | - Mệt quá. Tớ uống nhiều quá rồi. - Ừ. |
(혜련) 어? 어, 어 | - Mệt quá. Tớ uống nhiều quá rồi. - Ừ. |
야, 늦었다, 가자 | Này, muộn rồi đấy. Về thôi. |
[툭 떨어지는 소리] | |
(원희) 가 [혜련의 난처한 숨소리] | Đi nào. |
[문이 덜컥 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(기정) 죄송합니다, 죄송합니다 | Tôi xin phép. |
(경선) 좀 주워 드려라 | Nhặt giúp người ta đi. |
여기 맥주… | Bia của tôi đâu? |
[경선이 구시렁거린다] | Đi đâu rồi? |
[멀어지는 발걸음] | |
(기정) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
제가 비록 이혼했지만 | Mặc dù tôi đã ly hôn, |
[잔잔한 음악] | |
제 인생에서 제일 잘한 게 | nhưng điều đúng đắn nhất tôi từng làm trong đời |
결혼이에요 | chính là kết hôn. |
어디 가서 이렇게 사랑스러운 아이를 만나겠어요 | Nếu không thì sao có thể gặp được đứa trẻ đáng yêu thế này? |
[풀벌레 울음] | |
어떻게 아는 사이인데? | Sao em với anh ta biết nhau? |
같은 회사 | Làm cùng công ty. |
그럼 진작에 알은척을 좀 하지, 넌… | Vậy phải tỏ vẻ quen biết từ đầu chứ. |
그냥 얼굴만 아는 정도야 같은 팀도 아니고 | Chỉ biết mặt nhau thôi, đâu có làm chung phòng. |
하, 진짜, 쯧 | |
[멀어지는 발걸음] | |
(희선) 조유림 | Jo Yu Rim! |
아침에 고모가 끓인 미역국 먹었어? | Cháu ăn canh rong biển bác nấu hồi sáng chưa? |
(경선) 그게 국이냐? | Đó mà gọi là canh à? Canh gì mà không múc nổi một chút nước. |
국자도 안 들어가게 빡빡하게 | Đó mà gọi là canh à? Canh gì mà không múc nổi một chút nước. |
[못마땅한 숨소리] | Bác hai mua gì cho cháu thế? |
둘째 고모가 뭐 사 줬어? | Bác hai mua gì cho cháu thế? |
(희선) [놀라며] 비싼 거 샀네 | Quà xịn ghê. |
♪ 생일 축하합니다 ♪ | Chúc mừng sinh nhật |
[희선의 웃음] | Chúc mừng sinh nhật |
우리 왔다고, 빨리 오라고 | Bọn chị tới nơi rồi. Mau đến đi. Đến ngay đây! Sắp tới nơi rồi! |
(창희) 금방 간다고, 근처라고! | Đến ngay đây! Sắp tới nơi rồi! |
[통화 종료음] | |
(기정) 이 새끼가, 씨 | Cái thằng trời đánh. |
[통화 연결음] 쯧 | |
[통화 종료음] | YEOM GI JEONG |
(창희) 그러니까 나랑 톡 하면서 | Em vừa nhắn tin với anh, vừa nhắn tin với thằng khác còn gì. |
그놈이랑도 톡 하고 있었던 거 아니야, 동시에 | Em vừa nhắn tin với anh, vừa nhắn tin với thằng khác còn gì. |
새벽 1시에 막 양쪽 창 왔다 갔다! | Lúc 1:00, cùng lúc hai phòng chat. |
넌 안 그래? | Anh thì không chắc? Ai mà chả nhắn tin hai, ba người cùng lúc. |
두세 톡방 왔다 갔다 사람들 다 해 | Anh thì không chắc? Ai mà chả nhắn tin hai, ba người cùng lúc. |
새벽 1시에 애인이랑 톡 하면서 딴 놈이랑은 안 그래 | Là anh thì không đời nào nhắn cho đứa khác lúc 1:00 đâu. |
(창희) 딴 놈이랑 톡 하다가 애인한테 | Đang nhắn thì lỡ tay gửi cho người yêu "Em cũng nhớ anh" rồi xóa. |
'나도 보고 싶어요, 선배님' 썼다가 훅 지우고 | Đang nhắn thì lỡ tay gửi cho người yêu "Em cũng nhớ anh" rồi xóa. Ai lại làm vậy. |
그딴 짓은 안 해 | Ai lại làm vậy. |
애인이랑 톡 하다가 저쪽 방에 | Với bồ thì không, với bọn nó thì thả tim, cười phớ lớ ra. Đời nào anh làm thế. |
막 하트, 하트, 하트 | Với bồ thì không, với bọn nó thì thả tim, cười phớ lớ ra. Đời nào anh làm thế. |
막 키읔, 키읔, 키읔, 키읔 막 보내진 않는다고 | Với bồ thì không, với bọn nó thì thả tim, cười phớ lớ ra. Đời nào anh làm thế. |
아니, 내가 만나서 끼를 부렸어, 뭘 했어? | Thế em đã gặp rồi thả thính anh ấy chưa? |
아, 원래 문자는 훨씬 상냥해야 돼 안 보이니까 | Nhắn tin vốn phải vui vẻ thế đấy vì không thấy mặt nhau. |
이게 웃으면서 하는 말인지 | Không ai biết thực chất mình đang đùa hay đang nghiêm túc. |
정색하면서 하는 말인지 모르니까 [창희의 헛웃음] | Không ai biết thực chất mình đang đùa hay đang nghiêm túc. |
어? 그래서 히읗, 히읗, 히읗 키읔, 키읔, 키읔 | Thế nên em mới thêm vào như điên mấy cái mặt cười đó đấy. |
막 정신없이 갖다 붙이는 거야 | Thế nên em mới thêm vào như điên mấy cái mặt cười đó đấy. Anh không như vậy à? |
넌 그렇게 안 써? | Anh không như vậy à? |
그래서 보고 싶단 말도 막 하고 그러는 거냐? 막! 어? | Thế thì được tùy tiện bảo nhớ nhung người ta sao? |
막 상냥해야 돼서! | Vì phải tỏ ra vui vẻ à? |
보고 싶단 말이 뭐? | Nói nhớ thì sao? |
(예린) 하, 난 BTS도 보고 싶고 [휴대전화 진동음] | Em nhớ cả BTS. Nhớ cả bà em. Nhớ cả cậu em. |
우리 할머니도 보고 싶고 삼촌도 보고 싶고 | Em nhớ cả BTS. Nhớ cả bà em. Nhớ cả cậu em. Nhớ nhiều người lắm. |
보고 싶은 사람 엄청 많아 | Nhớ nhiều người lắm. |
넌 보고 싶은 사람 없어? | Anh không nhớ ai ư? Anh sống mà chưa từng nói nhớ ai ư? |
넌 보고 싶다는 말도 안 하고 사냐? | Anh không nhớ ai ư? Anh sống mà chưa từng nói nhớ ai ư? |
보고 싶단 말은 사랑한단 말인 거 모르냐? | Em không biết nói nhớ ai tức là yêu người đó à? |
그거 너한테나 | Có mỗi anh thôi. |
너한테나 그런 말이고! | Mỗi mình anh nghĩ thế thôi! |
사람들한테 물어봐! | Hỏi người ta mà xem! |
새벽 1시에 보고 싶다고 톡 주고받는 남녀가 | Trai gái đã 1:00 sáng còn nhắn tin nhớ nhau |
(창희) 그게 아무 사이도 아닌가! | thì có thật là không có gì không? |
아, 기다리라고, 좀! | Đã bảo chờ một lát mà! |
야, 그래, 물어보자 | Được rồi, thế thì hỏi đi. Hỏi ai bây giờ? |
누구한테 물어볼까? | Hỏi ai bây giờ? |
물어봐! | - Em đi mà hỏi! - Thật tình. |
[예린의 어이없는 숨소리] | - Em đi mà hỏi! - Thật tình. |
넌 이 와중에도 | Giữa lúc này anh vẫn đang lo phải trả tiền taxi một mình chứ gì? |
혼자 택시 타고 갈까 봐 그게 걱정이지? | Giữa lúc này anh vẫn đang lo phải trả tiền taxi một mình chứ gì? Anh hẹn gặp ở đây cũng để tiện đi về mà. |
(예린) 여기서 보자고 한 것도 | Anh hẹn gặp ở đây cũng để tiện đi về mà. |
너 집에 가기 편하려고 그런 거잖아! | Anh hẹn gặp ở đây cũng để tiện đi về mà. |
- (창희) 어, 어 - (예린) 마지막인데 그러고 싶냐? | - Ừ. - Sắp chia tay mà anh vẫn muốn vậy sao? |
어, 아주, 무지 그러고 싶어 | Ừ, cực kỳ muốn luôn. |
뭐, 마지막인데 한 번쯤 중간에서 만나는 이게 뭐 어때서? | Lần cuối rồi, hẹn gặp nhau ở giữa thì có sao? |
(창희) 나 너 만나는 동안 내가 너희… | Khi quen nhau, lúc nào anh cũng phải đến chỗ em. |
맨날 너희 동네까지 갔어 | Khi quen nhau, lúc nào anh cũng phải đến chỗ em. |
강북에서 우리 집이 얼마나 먼지는 아냐? | Từ nhà anh đến Gangbuk bao xa hả? |
너랑 헤어지고 난 맨날 우리 집까지 | Gặp em xong, anh luôn phải đi cả tiếng rưỡi mới về đến nhà. |
한 시간 반 걸려서 갔어 | Gặp em xong, anh luôn phải đi cả tiếng rưỡi mới về đến nhà. |
그건 네 사정이고 | Đó là việc của anh chứ. Có ai bắt anh ở xa tít như thế à? |
누가 그렇게 멀리 살래? | Đó là việc của anh chứ. Có ai bắt anh ở xa tít như thế à? |
[어이없는 숨소리] [예린이 씩씩댄다] | |
(창희) 와! | |
뭐, 그놈은 서울 사냐? | Thằng kia sống ở Seoul hả? |
[어이없는 숨소리] | |
하나만 묻자 | Để anh hỏi em một câu. |
그놈이 애인 있는 거 아냐, 모르냐? | Nó có biết em có người yêu không? |
남친 있는 건 알아 | - Anh ấy biết em có bạn trai. - Bạn trai là người yêu còn gì? |
남친은 애인 아니냐? | - Anh ấy biết em có bạn trai. - Bạn trai là người yêu còn gì? |
하, 참 | Này, giờ làm gì có ai gọi là "người yêu" nữa. Quê mùa thật. |
야, 요새 누가 그런 애인이란 말을 쓰냐? 구리게 | Này, giờ làm gì có ai gọi là "người yêu" nữa. Quê mùa thật. |
70년대생도 그런 말은 안 써 | Người sinh năm 70 cũng chẳng thèm dùng cái từ đó. Hỏi thử thì biết, xem có ai nói thế hay không. |
물어봐, 좀! 그런 말 쓰나, 안 쓰나 | Hỏi thử thì biết, xem có ai nói thế hay không. |
(예린) 너 아니? | Anh biết sao không? |
너 견딜 수 없이 촌스러워, 아주 | Anh đúng là quê không chịu nổi! |
끔찍하게 촌스러워! 씨 | Quê đến phát sợ! |
하, 씨 | |
[감성적인 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[카드 인식음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(기정) 다녀왔습니다 | Bọn con về rồi ạ. |
(미정) 다녀왔습니다 | Bọn con về rồi ạ. |
[기정의 한숨] | |
(혜숙) 씁, 시끄러워 | Yên nào! |
[한숨] | |
[달그락거린다] | |
야, 아까 그 사람이 우리 야단친 거 맞지? | Này. Cái người hồi nãy mắng chúng ta đúng không? |
[충전기 인식음] | Do chúng ta sai trước mà. |
(미정) 잘못했잖아, 우리가 | Do chúng ta sai trước mà. |
(기정) 아, 누가 알았냐? | Ai mà biết? |
쯧 | |
미안하다고 | Xin lỗi hộ chị, cho anh ta phiếu quà tặng nữa. |
애 생일 선물이라 그러고 상품권 줘 | Xin lỗi hộ chị, cho anh ta phiếu quà tặng nữa. Lát chị đưa em. |
내가 줄게 | Lát chị đưa em. |
오버야 | Làm quá vừa thôi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[물소리가 솨 난다] | |
[풀벌레 울음] [밤새 울음] | |
[매미 울음] | |
[차분한 음악] | |
[냉장고 문이 달칵 열린다] | |
[가스레인지 조작음] | |
[탁탁 터는 소리] | |
[얼음이 달그락거린다] | |
(혜숙) 너 또 어디 가? | - Con lại đi đâu? - Làm đầu. |
(기정) 머리하러 | - Con lại đi đâu? - Làm đầu. |
(혜숙) 매일 아침마다 힘들다고 징징대면서 또 나가? | Sáng nào cũng càu nhàu kêu mệt mà giờ lại lượn đi à? |
주말인데 좀 쉬지 | - Cuối tuần nghỉ ngơi chút đi. - Chắc con nghỉ nổi? |
쉬게 하나? | - Cuối tuần nghỉ ngơi chút đi. - Chắc con nghỉ nổi? |
[한숨 쉬며] 오늘 같은 날 밭일하면 죽어요 | Hôm nay mà ra đồng làm việc là con chết đấy ạ. |
[혜숙이 입소리를 쯧 낸다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
가 거드는 척이라도 좀 해 | Ra đó giả vờ phụ bố chút đi. |
(혜숙) 종일 빈둥대다가 아버지한테 한 소리 듣지 말고 | Đừng có cả ngày quanh ra quẩn vào rồi lại bị ông ấy cằn nhằn. |
[한숨] | |
안 불편하냐? | Không thấy áy náy à? Bố con già rồi vẫn quần quật từ sáng |
늙은 아버지는 아침부터 [가방을 탁 집는다] | Không thấy áy náy à? Bố con già rồi vẫn quần quật từ sáng dưới trời nắng chang chang kia kìa. |
땡볕에서 쌕쌕거리면서 일하는데? | dưới trời nắng chang chang kia kìa. |
아이고, 쯧 | |
아, 나갈 거예요 | Lát nữa con ra. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
(혜숙) 아휴 | |
[탄식] | |
[매미 울음] | |
[후루룩 먹는 소리] | |
[제호가 그릇을 툭 놓는다] | |
[제호의 시원한 숨소리] | |
[제호가 코를 훌쩍인다] | |
[제호의 힘주는 신음] | |
[제호의 헛기침] | |
[혜숙이 그릇을 툭 놓는다] | |
[한숨] | |
[젓가락을 툭 놓는다] | |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | |
저기 | Bố ơi. |
아버지 | Bố ơi. |
드릴 말씀이 있는데요 | Con có chuyện muốn nói. |
그냥 조용히 먹어 | Yên lặng ăn cho xong đi. |
[조르르 따르는 소리] | |
아, 뭐 | Con… |
도와 달라, 뭐, 그런 건 아니고요 | không định nhờ vả bố đâu. |
그냥 허락만 해 주시면 돼요 | Chỉ cần bố đồng ý là được. Bố chỉ cần nói "Được" thôi. |
그냥 '알았다' 허락만 | Chỉ cần bố đồng ý là được. Bố chỉ cần nói "Được" thôi. |
저 | Chuyện là… |
차 사려고요 | con định mua xe. |
(창희) 이게 전기 차인데요 | Một loại xe điện. |
이게, 전기 차는 돈 안 들어요 | Một loại xe điện. Xe điện không tốn nhiều tiền. Sạc đầy cũng chỉ mất 7.000 won. |
그리고 이거 만땅 충전해도 7천 원이고요 | Xe điện không tốn nhiều tiền. Sạc đầy cũng chỉ mất 7.000 won. |
한 달에 5만 원이면 뒤집어쓴대요 | Một tháng chỉ cần 50.000 won là đi xả láng. |
5만 원이면은 | Chỉ có 50.000 won |
버스 타고 전철 타고 다니고 그러는 거보다 훨 싸잖아요 | thì rẻ hơn hẳn đi xe buýt hay tàu điện ngầm mà. |
그리고 차도 중고는 진짜 얼마 안 해요 | Với cả mua xe cũ nên cũng chẳng đáng là bao. |
(제호) 너 시답지 않게 차 사 가지고 | Mày quên mày đã khổ sở thế nào |
개고생한 게 언제야? | vì cái xe của mày rồi à? |
아이, 그땐 제가 뭐, 잘… | Tại lúc đó, con… Chưa kham nổi mà bày đặt mua xe trả góp. |
(제호) 주제도 안 되는데 할부로 차 사 가지고 | Chưa kham nổi mà bày đặt mua xe trả góp. |
신용 불량자 될 뻔한 거 | Không có tao thì đã nợ tín dụng xấu rồi. |
내가 구해 준 거 그게 언제인데 고새 또… | Không có tao thì đã nợ tín dụng xấu rồi. Giờ lại còn đòi mua tiếp? |
아, 그러니까 그때는 제가 잘 몰라서 그런 거고요 | Tại vì lúc đó con chưa tìm hiểu kỹ. Giờ thì con biết rồi. |
이제 제가 잘 알잖아요 | Giờ thì con biết rồi. Con hiểu về mức chi, quy mô chi tiêu so với thu nhập hết rồi mà. |
제 씀씀이, 규모 뭐, 수입 대비 지출 | Con hiểu về mức chi, quy mô chi tiêu so với thu nhập hết rồi mà. |
(창희) 이런 걸 잘 알잖아요 | Con hiểu về mức chi, quy mô chi tiêu so với thu nhập hết rồi mà. |
그러니까 거기에 맞게 제가 작게 전기 차로… | Nên con mới chọn xe điện cho hợp lý và tiết kiệm. |
무조건 안 된다고만 하지 마시고요 | Bố đừng vội nói không. |
들어 보세요, 이게 | Nghe con nói đã. |
차라고 해서 이제 사치품도 아니에요 | Thời nay xe ô tô không còn là hàng xa xỉ nữa rồi. |
그리고 제가 뭐 | Thời nay xe ô tô không còn là hàng xa xỉ nữa rồi. Không phải con mua xe về để ra vẻ đâu. |
이거 폼 재고 그러려고 차 산다는 것도 아니고요 | Không phải con mua xe về để ra vẻ đâu. Xe điện thì ra vẻ nỗi gì? Chạy còn chậm nữa. |
전기 차로 무슨 폼을 재요 속도도 안 나는데, 그거 | Xe điện thì ra vẻ nỗi gì? Chạy còn chậm nữa. |
봐요 | Bố nghe nhé. |
미정이랑 누나랑 저랑 늦어서 택시 타고 오면 | Mi Jeong, chị Gi Jeong với con về muộn thì phải đi taxi tốn 30.000 won. |
그게 3만 원이에요 | Mi Jeong, chị Gi Jeong với con về muộn thì phải đi taxi tốn 30.000 won. |
전기 차로 3천 원이면 쓰고도 남을 걸 | Xe điện chỉ tốn 3.000 won một lần. |
그걸 3만 원씩 주고 다닌다고요 | Bình thường mỗi lần tận 30.000 won. |
아니, 아버지, 좀 이게… | Trời ơi, bố. Nào phải con ngoan cố đâu. |
이게 제가 지금 억지 부리는 게 아니잖아요 | Nào phải con ngoan cố đâu. |
생각해 보면 그게 맞잖아요 | Bố nghĩ mà xem. Đúng quá còn gì. Đi xe điện rẻ hơn thật mà. |
교통비보다 싼데, 전기 차가 | Đi xe điện rẻ hơn thật mà. |
무조건 차라고 반대만 하지 마시고요 | Đừng có nhắc đến xe là bố lại phản đối thế ạ. |
찻값은? | Giá xe thì sao? |
그러니까 싼 걸로 | Thì con mua cái rẻ. |
또 할부? | Lại trả góp hả? |
[답답한 한숨] | |
[창희의 한숨] | |
[조르르 따르는 소리] | |
[한숨] | |
아버지 | Bố à. |
제가요 | Con đây… |
차도 없고요 | xe thì không có, |
경기 도민이에요 | lại còn là người Gyeonggi. |
어떻게 연애를 하고 어떻게 결혼을 합니까? | Thử hỏi con phải yêu đương rồi lấy vợ kiểu gì đây? |
모든 역사는 차 안에서 이루어지는데 | Mọi tiến triển đều diễn ra trong xe mà con lại không có xe, bố ạ! |
제가 차가 없습니다, 아버지! | Mọi tiến triển đều diễn ra trong xe mà con lại không có xe, bố ạ! |
어디서 키스를 해요, 남녀가! | Rồi biết hôn nhau ở đâu? |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[젓가락을 탁 놓는다] | |
(혜숙) 아유 | |
[혜숙의 힘주는 신음] | |
(창희) 아… | |
아, 왜 그래요, 또? 아 | Bố lại sao nữa vậy? |
전 진짜 | Con thật sự… |
[김이 픽 샌다] | |
아버지한테 거짓이 없고 싶다고요 | không muốn nói dối bố đâu. |
전 정말 아버지한테 숨기는 게 하나도 없고 싶어요 | Con không hề muốn giấu giếm bố bất cứ thứ gì. |
사실 이거 차도 제가 몰래 사 가지고 | Thật ra con có thể lén mua xe xong cất tạm đâu đó |
얻다 짱박아 놓고 제가 안 산 척할 수 있어요 | Thật ra con có thể lén mua xe xong cất tạm đâu đó rồi giả vờ như không. Nhưng con không muốn như vậy. |
근데 그러고 싶지가 않다고요 | Nhưng con không muốn như vậy. |
전 정말 아버지한테 숨기는 게 하나도 없고 싶어요 | Con thật lòng không muốn giấu bố bất cứ điều gì. |
없었어요, 여태 | Trước giờ chưa từng một lần nào. |
숨겨라 | Giấu đi. |
제발 좀 숨겨라 | Tao xin mày, cứ giấu tao đi. |
[한숨] | |
아… | Thật là. |
[숟가락을 툭 놓는다] | |
[한숨] | |
[창희의 답답한 숨소리] | |
[창희의 한숨] | |
[물소리가 뚝 멈춘다] | |
쌍놈의 새끼, 그냥 | Cái thằng ranh, sao mà muốn… |
밥상머리에선 암말도 말랬더니 또 또… | Đã cấm nó mở miệng ra trên bàn ăn rồi mà vẫn không chừa. |
(혜숙) 아이고 | Thật tình. |
내일 아버지는 아침 7시부터 할 건데 | Ngày mai bố con làm từ 7:00 sáng. |
9시까지 와도 된다 그래 | Bảo cậu kia ra trước 9:00 là được. |
그냥 9시까지 오라고 하지 말고 | Nhưng nhớ nói cả hai câu. |
쯧, 그럼 뭐 자기가 알아서 일찍 오겠지 | Thế thì cậu ta sẽ biết ý mà đến sớm. |
아이고, 돈 주고 쓰는 사람도 눈치를 봐야 되니, 원 | Đến cả người mình thuê về làm mà mình cũng phải giữ kẽ. |
[탁 칼질하며] 아이고 쌍놈 새끼, 그냥 | Thằng ranh đó, chắc sẽ có ngày… |
[잔잔한 음악] | Thằng nhóc này… |
아이고, 이 새끼를 | Thằng nhóc này… |
아이고, 그냥, 쯧 | Thằng nhóc này… |
[풀벌레 울음] | |
[미정이 쟁반을 툭 놓는다] | |
내일은 9시까지만 오면 된대요 | Bố tôi bảo mai anh đến trước 9:00 là được. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
(기정) 망했어 | |
[구시렁거린다] | |
미용실 고소할 거야 | Muốn kiện cái tiệm làm đầu đó quá. |
[기정이 연신 구시렁거린다] | Muốn kiện cái tiệm làm đầu đó quá. |
[쓸쓸한 기타 연주] | |
(두환) ♪ 수녀가 지나가는 ♪ | Trên con đường nơi nữ tu sĩ đi qua |
♪ 그 길가에서 ♪ | Trên con đường nơi nữ tu sĩ đi qua |
♪ 어릴 적 내 친구는 ♪ | Người bạn thuở nhỏ của tôi Ngoảnh mặt quay đi |
♪ 외면을 하고 ♪ | Người bạn thuở nhỏ của tôi Ngoảnh mặt quay đi |
[두환이 계속 노래한다] (혜숙) 머리하자마자 감으면 다 풀려 | - Như tiệm thuốc - Mới làm tóc mà gội liền là nó duỗi ra hết đấy. |
(기정) 풀리라고 감는 거야 풀리라고 | - Con gội cho duỗi ra mà. - Bán thuốc lá trên phố |
(혜숙) 아이고, 쯧 | - Con gội cho duỗi ra mà. - Bán thuốc lá trên phố - Người ta vẫn bình yên - Đúng là thừa tiền. |
돈지랄이다 | - Người ta vẫn bình yên - Đúng là thừa tiền. |
[기정이 훌쩍인다] [물소리가 솨 난다] | Bước trên con đường của mình |
♪ 분주히 길을 가는 ♪ | - Có những người tất bật lao đi - Tôi đang làm hai công việc. |
(두환) 저 투잡 뛰고 있습니다 | - Có những người tất bật lao đi - Tôi đang làm hai công việc. |
초등학교에서 축구부 코치도 하고 [익살스러운 음악] | Tôi huấn luyện cho đội bóng ở một trường tiểu học và mở một quán cà phê. |
카페도 하고 | và mở một quán cà phê. |
솔직히 원 잡입니다 | Thật ra chỉ có một việc thôi. Quán cà phê phá sản rồi. |
카페는 좀 망했고요 | Thật ra chỉ có một việc thôi. Quán cà phê phá sản rồi. |
(두환) [울먹이며] ♪ 시간이 숨을 쉬는 ♪ | Trên con đường |
♪ 그 길가에는 ♪ | - Nơi thời gian ngưng đọng - Thật ra, |
(두환) 사실 노래를 제일 좋아합니다 [익살스러운 음악] | - Nơi thời gian ngưng đọng - Thật ra, tôi thích nhất là hát. |
노래 부르면서 사는 게 제 꿈입니다 | Ước mơ của tôi là kiếm sống bằng việc ca hát. |
♪ 남들도 모르게 ♪ | Anh bước quẩn quanh |
♪ 서성이다 울었지 ♪ | Và lén lút bật khóc |
이런 노래도 좋아하고요 | Tôi thích cả những bài như vậy. |
제가 소리도 좀 지릅니다 | Tôi cũng hay hét lên nữa. |
♪ 이 층에서 본 거리 ♪ | Con đường nhìn từ tầng hai |
♪ 평온한 거리였어 ♪ | Con đường đó thật bình yên |
[두환의 애드리브] | Con đường đó thật bình yên |
(미정) 먹었으면 그릇 좀 갖고 와 | Ăn xong rồi thì mang bát ra đây. |
(창희와 두환) ♪ 이 층에서 본 거리 ♪ | - Con đường - Con đường - Nhìn từ tầng hai - Nhìn từ tầng hai |
♪ 안개만 자욱했어 ♪ | - Chỉ dày đặc sương mù - Chỉ dày đặc sương mù |
(창희) 야! [두환의 애드리브] | Thật là! |
언제 적 노래를, 씨 | Bài này từ kiếp nào rồi. Bảo sao cậu bị người ta đá. |
그러니까 차이지, 새끼야 | Bài này từ kiếp nào rồi. Bảo sao cậu bị người ta đá. |
아휴, 쯧 | Thật tình. |
[잔잔한 음악] | |
(두환) 어디다가 마음 둘 데 없는 쪽팔림 아냐? | Cậu có hiểu được nỗi hổ thẹn không biết chia sẻ với ai không? |
[창희가 피식 웃는다] | |
소개팅 끝나고 헤어지자마자 | Vừa kết thúc buổi xem mắt, tớ liền nhận được một loạt tin nhắn. |
여자한테 정신없이 톡이 들어오는데 | Vừa kết thúc buổi xem mắt, tớ liền nhận được một loạt tin nhắn. |
나보고 | Cô ta bảo… |
[울먹이며] 유, 유기견이래 | tớ là chó hoang. |
[창희의 웃음] | |
깨끗이 씻겨 가지고 집에 들여도 | Dù có tắm rửa sạch sẽ rồi cho vào nhà thì vẫn chạy rông cho lấm lem khắp người. |
또 나가서 똥 묻히고 놀 놈이라고, 나보고 | thì vẫn chạy rông cho lấm lem khắp người. |
[웃음] | thì vẫn chạy rông cho lấm lem khắp người. |
소개시켜 준 애랑 둘이 있는 톡방인 줄 알고 | Cô ta tưởng đang nhắn tin riêng với người giới thiệu, |
나도 있는데 계속 막… | mà không biết tớ cũng có mặt. |
[한숨] | |
열받아서 혼자 막 그러다가 | Đang trong cơn nóng máu thì cô ta phát hiện, hét lên "Chết dở!" |
'어머!' 하더니 휙 나가 | Đang trong cơn nóng máu thì cô ta phát hiện, hét lên "Chết dở!" rồi rời phòng chat luôn. |
이거 지우고 나가든가 | Sao không xóa tin nhắn đi rồi hãy lượn? |
(창희) 너도 그냥 휙 나가면 되지 | Cậu cũng rời phòng chat đi. |
[흐느끼며] 그게 더 쪽팔려 | Làm vậy còn mất mặt hơn. |
[창희와 미정의 웃음] | Làm vậy còn mất mặt hơn. |
(창희) 야, 이 새끼야, 이씨 | Thằng quỷ! |
[두환의 탄식] | |
(두환) 이거 이거 견뎌야 된다, 이거 | Phải cắn răng mà chịu. Đâu phải xóa rồi là thành ra không có chuyện gì. |
이거 지운다고 뭐 없던 일이 될 수 있는 것도 아니고 | Đâu phải xóa rồi là thành ra không có chuyện gì. |
견뎌야 된다, 이거 | Phải ráng mà chịu thôi. |
[두환이 훌쩍인다] | |
이거, 이거 지워 줘 | Đây. Cậu xóa đi, rời nhóm giùm tớ luôn. |
나가 줘, 거기서 | Cậu xóa đi, rời nhóm giùm tớ luôn. |
[창희가 휴대전화를 툭 놓는다] | |
[두환이 흐느낀다] (창희) 두환아 | Du Hwan à. |
[창희의 편안한 숨소리] | |
고마워 | Cảm ơn cậu… |
날 이겨 줘서 | vì đã thê thảm hơn tớ. |
예린이가 나보고 | Ye Rin nói thẳng vào mặt tớ… |
견딜 수 없이 촌스럽대 | là tớ quê mùa hết chịu nổi. |
[창희의 웃음] | |
유기견 윈 | Chó hoang thắng. |
[두환이 훌쩍인다] | |
야, 누가 나 좀 이겨 줘 | Ai đó làm ơn thảm hơn tôi đi. |
(두환) 미정아 | Mi Jeong à. |
나 좀 이겨 줘 | Em cứu anh kèo này đi mà. Làm ơn đi. |
[미정의 웃음] 어? 나 좀, 나, 나 좀 | Em cứu anh kèo này đi mà. Làm ơn đi. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
그 계집애가 | Cô ta biết rõ nói câu nào sẽ gây đả kích nhất cho tớ. |
나한테 상처가 되는 말이 뭔지 정확히 알아 | Cô ta biết rõ nói câu nào sẽ gây đả kích nhất cho tớ. |
[창희의 한숨] | |
(두환) 유기견인 나로서는 | Với tớ thì |
촌스럽다는 말은 그 정도 말은 별로… | thằng nhà quê chẳng ăn nhằm gì so với chó hoang. |
넌 그냥 딱 촌스러운 인간이고 | Đó là vì cậu chỉ là một kẻ quê mùa. Còn tớ là người ở ngay cái ngưỡng có thể bị tổn thương vì câu nói đó. |
난 그 말이 상처가 될 수 있는 경계선상의 인간이고 | Còn tớ là người ở ngay cái ngưỡng có thể bị tổn thương vì câu nói đó. |
걔가 경기도를 보고 뭐랬는 줄 아냐? | Biết cô ta nói gì về Gyeonggi không? |
(창희) 경기도는 계란 흰자 같대 | Cô ta bảo tỉnh Gyeonggi là lòng trắng trứng. |
서울을 감싸고 있는 계란 흰자 | Lòng trắng bao quanh Seoul. |
[창희의 한숨] | |
내가 산포시 산다고 그렇게 얘기를 해도 | Tớ bảo tớ sống ở Sanpo bao nhiêu lần, vậy mà cô ta vẫn không biết Sanpo ở đâu. |
산포시가 어디 붙었는지를 몰라 | Tớ bảo tớ sống ở Sanpo bao nhiêu lần, vậy mà cô ta vẫn không biết Sanpo ở đâu. |
내가 1호선을 타는지 4호선을 타는지 | Cô ta cũng chẳng để tâm xem tớ đi đường tàu số một hay số bốn. Cô ta bảo dù sao cũng không ở Gyeonggi nên biết để làm gì. |
어차피 자기는 경기도 안 살 건데 뭐 하러 관심 갖냬 | Cô ta bảo dù sao cũng không ở Gyeonggi nên biết để làm gì. |
[창희와 두환의 한숨] | |
(두환) 사람이 좋으면은 | Nếu thích một người thì chí ít nên tìm hiểu trước về nơi người ta sống mới phải. |
그 사람 사는 동네 먼저 검색해 보는 게 인간인데 | thì chí ít nên tìm hiểu trước về nơi người ta sống mới phải. |
뉴욕까진 아니어도 | Cô ta bảo không được cỡ New York |
적어도 서울에서 태어났으면… | thì ít nhất cũng nên là trai Seoul. |
하고많은 동네 중에 왜 계란 흰자에 태어나 갖고… | Có biết bao nhiêu nơi, sao lại đẻ mình ra ở cái lòng trắng trứng chứ? |
서울에 살았으면 | Nếu sống ở Seoul, |
우리 달랐어? | liệu chúng ta có khác không? |
달랐어 | Khác chứ. |
달랐다고 본다 | Anh nghĩ là sẽ khác đấy. |
[쓸쓸한 음악] | |
[매미 울음] | |
[스위치 조작음] | |
[제호의 헛기침] | |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
[드라이기 작동음] | |
[혜숙이 그릇을 툭 놓는다] | |
[한숨] [드라이기 작동이 멈춘다] | |
[드라이기를 쾅 놓는다] [씩씩댄다] | |
[거친 숨을 고른다] | |
아침부터 그러고 싶니? 어? | Sáng bảnh mắt ra đã muốn sinh sự hả? |
(혜숙) 머리하고 와서 밤새 시풀시풀 | Đi làm tóc rồi ồn ào cả đêm. |
눈뜨자마자 또 시풀시풀 | Ngủ dậy lại sấy tóc rì rì. |
[한숨 쉬며] 힘들어서 그래 힘들어서 | Ngủ dậy lại sấy tóc rì rì. Vì con quá mệt mỏi. Con kiệt quệ rồi. |
너만 힘들어? | Mình con mệt à? Em con nó không mệt sao? |
(혜숙) 쟨 안 힘들어? | Mình con mệt à? Em con nó không mệt sao? |
쟨 젊잖아! | Em ấy còn trẻ mà! |
아이고, 쯧쯧 쯧쯧 | |
[답답한 한숨] (혜숙) 딴게 팔자가 아니야 | Cái số mình ra sao là do lòng mình cảm nhận thôi. |
심보가 팔자야 | Cái số mình ra sao là do lòng mình cảm nhận thôi. |
[기정이 훌쩍인다] | |
(제호) 응 | Ừ. |
밥은? | Ăn uống gì chưa? |
[제호가 부스럭거린다] | |
[구 씨가 장갑을 쓱쓱 낀다] | |
[탁 집는 소리] [전동 공구 작동음] | |
[카드 인식음] | GA DANGMI |
[카드 인식음] | |
[차분한 음악] | |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
(향기) 볼링 동호회 갔었다면서요? | Nghe nói cô có tới câu lạc bộ bowling. |
[살짝 웃으며] 어땠어요? | Cô thấy sao? |
괜찮죠? | Vui đúng không? |
거기가 한번 들어가면 그만두는 사람들도 없고 | Câu lạc bộ đó một khi đã gia nhập thì không ai nghỉ ngang cả. Độ hài lòng của hội viên cũng rất cao. |
만족도가 꽤 높은 동호회예요 | Độ hài lòng của hội viên cũng rất cao. |
어떻게, 이번 달부턴 거기로? | Cô thấy sao? Gia nhập từ tháng này nhé? |
[어색한 웃음] | |
아니면 더 둘러보고 결정할래요? | Hay cô muốn dạo thêm vài nơi nữa rồi quyết định? |
동호회 | Tôi nhất định… |
꼭 해야 되나요? | phải tham gia câu lạc bộ sao? |
뭐, 꼭은 아니지만 | Tuy không bắt buộc, |
[피식 웃는다] | nhưng cuộc sống công sở vốn không có gì nhiều mà. |
직장 생활이라는 게 뭐 별거 없잖아요 | nhưng cuộc sống công sở vốn không có gì nhiều mà. |
(향기) 뭐, 무슨 일이든 6개월만 지나면 | Việc nào cũng thế. Sau sáu tháng là cứ vậy mà lặp đi lặp lại. |
그 일이 그 일이고 | Việc nào cũng thế. Sau sáu tháng là cứ vậy mà lặp đi lặp lại. |
그래도 인간관계만 좋으면 다닐 만하니까 | Nhưng nếu quan hệ tốt với mọi người, cô sẽ thấy thích đi làm ngay. |
일의 능률도 오르고 | Tăng hiệu suất nữa. |
(상민) 자네도 동호회 안 들었나? | Cậu cũng không tham gia câu lạc bộ à? |
(태훈) 네 | Vâng. |
관심 병사 같은 건가? | Mình là đối tượng cần quan tâm đặc biệt chắc? |
[상민의 한숨] | |
내성적인 사람은 그냥 내성적일 수 있게 | Để cho người ta yên ổn hướng nội cũng không được à? |
(상민) 편하게 내버려 두면 안 되나? | Để cho người ta yên ổn hướng nội cũng không được à? |
[상민의 의아한 숨소리] | |
(태훈) 초등학교 4학년인 딸아이가 하나 있습니다 | Tôi có con gái đang học lớp bốn. |
집에 가서 아이를 챙겨야 돼서요 | Tôi phải về chăm con. |
동호회 활동은 나중에 형편 되면 | Sau này khi nào điều kiện cho phép, |
그때 하겠습니다 | tôi sẽ tham gia câu lạc bộ. |
(미정) 여기 있습니다 | Tài liệu đây ạ. |
어, 생큐 | Ừ. Cảm ơn nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(수진) 여러분, 여러분 [발랄한 음악] | Cả nhà ơi. Trợ lý Min Ho Sik đề xuất hôm nay đi Euljiro! |
민호식 대리님께서 오늘 을지로행을 제안하셨습니다 | Trợ lý Min Ho Sik đề xuất hôm nay đi Euljiro! |
(지희) [환호하며] 콜콜콜콜 | Duyệt luôn! |
(보람) | Em phá mồi được không ạ? |
(수진) 내가 다이어트할게요 | Tôi sẽ ăn kiêng. |
(보람) | Yêu cả nhà nhiều. |
(수진) 전원 참석? | Mọi người đều đi nhé? |
- (지희) 콜 - (직원1) 저도 콜이요 | - Tới liền! - Tôi cũng đi. |
(직원2) 콜 | Tới bến luôn! |
(수진) 염미정 읽으면서 또 가만있다? [잔잔한 음악] | Yeom Mi Jeong, lại đọc mà không lên tiếng nữa rồi. |
(미정) 을지로까지 올라갔다가 집에 가려면 너무 멀어서 | Lên tận Euljiro rồi về nhà thì xa quá. |
[수진의 시무룩한 탄성] | |
[지희의 시무룩한 탄성] | |
(수진) 어떻게 청춘이 맨날 집에 가기 바쁘냐 | Sao thanh xuân của cô chỉ biết mỗi về nhà vậy? |
(준호) 아… [종이 넘기는 소리] | |
이게 아니지, 아니지 [쓱쓱 적는 소리] | Đoạn này sai rồi. |
아니지, 이게 아니지 | Không phải thế này. Sai rồi. |
[달칵달칵 흔드는 소리] | |
아니지 | Lại sai nữa. |
[차분한 음악] 이것도 아니… | Không đúng. |
여기까지 | Từ đây đến đây thì phần màu… |
컬러는 또… | Từ đây đến đây thì phần màu… |
이건 더 아래로 | Phải đưa xuống dưới một chút, in đậm và nhấn mạnh. |
굵게 강조 | Phải đưa xuống dưới một chút, in đậm và nhấn mạnh. |
[훌쩍인다] | |
(미정) 당신과 함께 여기 앉아서 일한다고 생각하면 | Chỉ cần nghĩ đến việc được ngồi ở đây làm việc cùng anh, |
이런 거지 같은 일도 아름다운 일이 돼요 | thì công việc tẻ nhạt này cũng trở nên thật rực rỡ. |
[키보드 조작음] 견딜 만한 일이 돼요 | Đáng để em nhẫn nhịn. |
연기하는 거예요 | Em đang diễn đấy, giả vờ làm một cô gái được yêu thương. |
사랑받는 여자인 척 | Em đang diễn đấy, giả vờ làm một cô gái được yêu thương. |
부족한 게 하나도 없는 여자인 척 | Một cô gái hoàn hảo không tì vết. |
난 지금 누군가를 사랑하고 | Em muốn tưởng tượng mình đang rất bình yên vì em đang yêu một người… |
누군가의 지지를 받고 | vì em đang yêu một người… |
그래서 편안한 상태라고 상상하고 싶어요 | và được tiếp thêm sức mạnh từ người đó. |
'난 벌써 당신과 행복한 그 시간을 살고 있다' | Em vốn đang cùng anh say men hạnh phúc. |
그렇게 생각하고 싶어요 | Em muốn nghĩ như vậy. |
당신 없이 있던 시간에 지치고 힘들었던 것보단 | Thay vì để bản thân mệt mỏi và héo mòn trong lúc không có anh kề bên, |
당신을 생각하면서 힘을 냈다는 게 | em nghĩ về anh và tìm cho mình động lực. Như vậy không phải đáng tự hào hơn sao? |
더 기특하지 않나요? | em nghĩ về anh và tìm cho mình động lực. Như vậy không phải đáng tự hào hơn sao? |
[직원들의 웃음] | |
(호식) 그, 제가 잘 아는 노가리 맛집 있는데 | Tôi có biết một quán bán cá minh thái. - Cá minh thái à? - Được đấy. |
(직원2) 노가리? 노가리 괜찮다 [직원들이 저마다 말한다] | - Cá minh thái à? - Được đấy. |
(호식) 아, 기분이다, 가시죠 [직원들이 반긴다] | Giờ tôi đang có hứng. Đi nào! Tới luôn! |
[직원들의 웃음] | |
(수진) 미정이 소개팅시켜 줄 만한 남자 좀 알아보라니까요 | Tôi dặn anh tìm người đáng để làm mối cho Mi Jeong mà. |
(호식) [어색하게 웃으며] 제 주변엔 딱히… | Xung quanh tôi không có ai. |
(수진) 여자들이 봤을 땐 미정이 진짜 이쁜데 | Con gái đều thấy Mi Jeong vừa xinh vừa hiền. |
착하고 | Con gái đều thấy Mi Jeong vừa xinh vừa hiền. |
남친 없는 게 이해가 안 가 | Không hiểu sao vẫn chưa có bồ. |
(호식) 음, 이쁘죠, 이뻐요 | Cô ấy xinh. Rất xinh. |
어, 눈, 코, 입 하나하나 뜯어보면 이쁜데 | Xét riêng từng chi tiết thì xinh, nhưng… |
(수진) 근데? | Nhưng sao? |
(호식) 전체적으로 좀 평범하잖아요 | Tổng thể quá tầm thường. |
매력이 없달까? | Phải nói là thiếu sức hút chăng? |
[쓸쓸한 음악] | |
(미정) 서울에 살았으면 | Nếu sống ở Seoul, |
우리 달랐어? | liệu chúng ta có khác không? |
(창희) 달랐어 | Khác chứ. |
(미정) 난 어디서나 | Em nghĩ sống ở đâu… |
똑같았을 거 같은데 | thì em vẫn sẽ y như thế. |
어디 사나 이랬을 거 같아 | Sống ở đâu thì cũng mang bộ dạng này. |
(미정) 아무 일도 일어나지 않고 | Chẳng có chuyện gì đặc biệt. |
아무도 날 좋아하지 않고 | Không ai yêu. |
긴긴 시간 이렇게 보내다간 말라 죽을 거 같아서 | Cảm thấy cứ thế này, em sẽ héo mòn theo năm rộng tháng dài, |
당신을 생각해 낸 거예요 | nên em đã nghĩ ra anh. |
언젠가는 만나게 될 당신 | Người mà em sẽ gặp một ngày nào đó. |
적어도 당신한테 난 | Ít nhất, trong lòng anh, |
그렇게 평범하지만은 않겠죠 | em sẽ không tầm thường đâu nhỉ? |
누군지도 모르는 당신 | Người mà em không biết là ai. |
어디에 있는지도 모르고 | Người mà em không biết đang ở đâu. |
만나지지도 않는 당신 | Và cũng chưa từng gặp mặt. |
당신 | Anh… |
누구일까요? | là ai? |
[키보드 조작음] | |
(점주) 폐기 나왔는데 하나 먹을래? | Có hàng hết hạn. Cậu ăn không? |
[풀벌레 울음] | |
서울 드실래요? | Ông nếm thử miếng Seoul không? |
전 서울이 별로라 | Tôi không khoái Seoul cho lắm. |
[헛웃음] | |
(점주) 아휴 무슨 말인지 묻기도 귀찮다 | Tôi chẳng buồn hỏi cậu đang nói cái quái gì nữa. |
[점주의 한숨] | |
[점주의 힘주는 신음] | |
18일에 본사에서 물건 빼 간다니까 | Ngày 18, tổng công ty sẽ cử người đến dỡ đồ đi nên ông cứ khóa cửa tới hôm đó. |
그때까진 잠가 두세요 | nên ông cứ khóa cửa tới hôm đó. |
(점주) 어떻게 잠그는지 몰라 | Tôi không biết cách khóa cửa. |
[점주의 웃음] | |
내가 24시간 영업을 10년을 했다 | Tôi bán hàng 24 giờ mỗi ngày suốt mười năm nay rồi. |
문을 잠가 봤겠냐? | Cậu nghĩ tôi có khóa cửa không? |
그럼 화장실은 어떻게 가셨어요? | Vậy làm sao ông đi vệ sinh? |
카, 자전거에 감는 거 | Thì lấy dây xích xe đạp |
그걸로 대충 감고 갔다 왔지 | quấn tạm rồi đi giải quyết thật nhanh. |
결혼할 때 꼭 연락해라 | Khi nào lấy vợ nhớ gọi tôi. |
(점주) 내가 네 축의금 | Tôi sẽ mừng cậu |
5 | 500.000 won. |
십만 원 한다 | 500.000 won. |
[점주와 창희의 웃음] | |
아, 진짜 꼭 해 | Nhớ phải mời thật đó. |
진짜 | Nhớ nhé. |
네 | Vâng. |
내가 가게 접는다고 | Tôi dẹp cửa hàng không có nghĩa là sẽ cắt đứt với cậu. |
너하고의 관계까지 접지 않는다 | không có nghĩa là sẽ cắt đứt với cậu. |
(점주) 어떻게 | Cậu tính sao? |
내년엔 결혼하냐? | Sang năm có lấy vợ không? |
[피식 웃는다] | Sao vậy? |
아, 왜? | Sao vậy? |
하, 참 | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | Số tớ thế nào? Là cái số hay bận lòng. |
(기정) 팔자가 뭐냐? 심보래 | Số tớ thế nào? Là cái số hay bận lòng. Vậy lòng ở đây là gì? |
그럼 심보가 뭐냐? | Vậy lòng ở đây là gì? |
내가 심보가 잠깐 아주 잠깐 좋을 때도 있어 | Tớ cũng có lúc rộng lòng lắm, tuy là ngắn thôi. |
월급 들어왔을 때 딱 하루 | Lúc lương về, cỡ một ngày. |
어, 그땐 나도 응, 내가 좀 괜찮아 | Lúc đó tớ tốt lắm nhé. |
[한숨 쉬며] 돈 있으면 심보는 좋아져 | Có tiền thì tâm tính cũng tốt hơn hẳn. |
사랑하면 착해진다는 말 그거 괜히 있는 말 아니거든 | Người ta bảo yêu vào sẽ dịu tính hơn. Không phải nói điêu đâu. |
돈이든 남자든, 하 | Dù là tiền hay đàn ông, chỉ cần có chút gì đó |
뭐라도 있으면 심보는 자동으로 좋아져 | Dù là tiền hay đàn ông, chỉ cần có chút gì đó là lòng dạ cởi mở ngay, nhưng tớ… |
근데 내가 | là lòng dạ cởi mở ngay, nhưng tớ… |
[기정의 한숨] | |
돈이 있니, 남자가 있니? | làm gì có tiền hay trai. |
아무것도 없는데 내가 어디서 힘이 솟니? | Không có gì trong tay thì sao mạnh mẽ được? Làm sao tớ tử tế nổi? |
어떻게 심보가 좋을 수가 있냐고 | thì sao mạnh mẽ được? Làm sao tớ tử tế nổi? |
[한숨] | |
머리라도 하면 좀 나아질까 싶었는데 | Cứ tưởng làm tóc xong sẽ khuây khỏa hơn, |
씨, 기분만 더 잡치고 | Cứ tưởng làm tóc xong sẽ khuây khỏa hơn, ai dè chỉ rước bực vào người. |
[기정이 쓴 숨을 내뱉는다] | |
아, 나 더 이상은 못 마셔 | Tớ không uống nổi nữa. Tớ mệt quá. |
나 너무, 너무 힘들어 | Tớ không uống nổi nữa. Tớ mệt quá. |
오늘 내 꼬라지가 마음에 안 들어서 | Tớ ngứa mắt bộ dạng hôm nay của mình nên lại càng sầu đời. |
더 힘들, 힘들어 [가방을 탁 집는다] | Tớ ngứa mắt bộ dạng hôm nay của mình nên lại càng sầu đời. Tớ về ngả lưng đây. |
얼른 가서 그냥 누울래 | Tớ về ngả lưng đây. |
[기정의 한숨] | |
[안내 방송 알림음] | |
[안내 음성] 출입문 닫습니다 | |
안전하게 물러나시기 바랍니다 | |
[풀벌레 울음] | |
[카드 인식음이 연신 울린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[주변 소리가 먹먹해진다] [발소리가 울린다] | |
[순번 알림음] [종이 넘기는 소리] | Nếu cô nợ lãi vay tín dụng quá năm ngày |
(은행원) 신용 대출은 연체가 5일 넘어가면 | Nếu cô nợ lãi vay tín dụng quá năm ngày thì sẽ bị khóa thẻ và vấn đề cũng rắc rối hơn. |
카드도 정지되고 문제가 복잡해져요 | thì sẽ bị khóa thẻ và vấn đề cũng rắc rối hơn. |
이래서 함부로 신용 대출 받아서 돈 빌려주는 거 아닌데 | Thế nên mới không nên tùy tiện vay tín dụng cho người khác mượn. |
잔금이 얼마 남아 있는진 아시죠? | Cô biết số nợ còn lại là bao nhiêu chứ? |
[마우스 클릭음] | |
[종이 넘기는 소리] | Là 15.484.000 won. |
15,484,000원을 | Là 15.484.000 won. |
매달 150만 원 정도씩 상환해야 되는데 | Tức mỗi tháng cô phải trả khoảng 1,5 triệu. |
[풀벌레 울음] | |
[TV 소리가 흘러나온다] [그릇이 잘그락거린다] | |
(창희) 으응 [탁 치는 소리] | |
[못마땅한 탄성] | |
[탁 치는 소리] [혜숙의 한숨] | |
(은행원) 조만간 집으로 우편물이 발송될 거예요 | Thông báo sẽ sớm được gửi qua đường bưu điện về nhà cô. |
[윙윙거리는 소리] | |
(미정) | Ngân hàng gọi đến. Họ bảo khoản vay đã quá hạn. |
[문이 달칵 열린다] | |
(기정) 다녀왔습니다 [문이 달칵 닫힌다] | Con về rồi. Ừ. Ăn tối chưa? |
어, 저녁은? | Ừ. Ăn tối chưa? |
먹었어요 | Con ăn rồi. |
(혜숙) 아, 문 잘 닫아 모기 들어와 | Đóng chặt cửa lại, muỗi vào nhà bây giờ. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[기정의 지친 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
(두환) 어유, 웬일이냐? 주말에 여길 다 오고 | Chuyện gì đây? Cuối tuần mà tụ tập đông đủ thế? |
[웃으며] 영양가 있는 약속이 없나 보다? 어? | Có vẻ các cậu không có kèo ăn uống nào. |
[정훈이 가쁜 숨을 내뱉는다] | |
[정훈의 탄성] | |
[정훈이 캔을 달칵 딴다] | |
야, 저, 씨, 너만 마시냐, 인마? | Này. Có mình cậu uống hay gì? |
(정훈) 으응 | |
[지글거리는 소리] [멀리서 개가 짖는다] | |
(정훈) 꽝민이 때문에 돌아 버린다 | Em hóa rồ vì Gwang Min mất. |
학교 때려치울까 봐, 진짜 | Chắc phải bỏ dạy thôi. |
(기정) 넌 선생이 돼 갖고 애들 욕하고 싶냐? | Làm thầy mà chửi con nít vậy ư? |
어른이 쪽팔리게 | Làm xấu mặt người lớn. |
누나도 맨날 직장 동료 욕하잖아요 | Chị cũng chửi đồng nghiệp mỗi ngày đấy thôi. Đồng nghiệp mà. |
동료니까 | Đồng nghiệp mà. |
나는 애들이 동료예요, 응? [창희가 입바람을 후 분다] | Học sinh là đồng nghiệp của em. |
(정훈) 누나네 그, 누구야? 그, 그, 맨날 욕하는 여직원 | Ai nhỉ? Cái cô mà ngày nào chị cũng tế trên miệng ấy. |
이빨 하나하나에도 | Cô đồng nghiệp mà chị nghiến răng nghiến lợi chê không ra gì đó. |
'못됐음, 못됐음, 못됐음'이라고 쓰여 있다는 그 여직원이 | Cô đồng nghiệp mà chị nghiến răng nghiến lợi chê không ra gì đó. Với em, Gwang Min cũng y như thế. |
나한테는 꽝민이인 거예요, 응? | Với em, Gwang Min cũng y như thế. |
하루, 하루 온종일 꽝민이랑 | Chị biết cả ngày phải ở trong phòng học với nó mệt thế nào không? |
한 교실에 붙어 있는 게 얼마나 힘든 줄 알아요? | Chị biết cả ngày phải ở trong phòng học với nó mệt thế nào không? |
너 애들 편애하냐? | Cậu thiên vị đấy à? |
예, 무지요 | Vâng, nhiều là đằng khác. |
누나는 그럼 편애 안 해요? | Chị thì sao? Không thiên vị à? |
난 절대 편애 안 해 | Tuyệt đối không. Tôi ghét cả thế giới. |
난 다 증오해 | Tuyệt đối không. Tôi ghét cả thế giới. |
아유 | |
좋아하는 인간이 하나도 없어 | Tôi chẳng thích ai cả. |
(정훈) 아 어떡하려 그래요, 누나? | Chị định sống sao? |
아니, 그러니까 그러니까 맨날 힘들지 | Chị như vậy nên mới luôn sầu đời và ngày càng già đi. |
맨날 늙고 | Chị như vậy nên mới luôn sầu đời và ngày càng già đi. |
아유 | Thật tình. |
내가 장담하는데 | Tôi chắc chắn điều này. |
꽝민이 걔, 내가 봤을 때 아무 문제 없는 애일 거야 | Theo tôi thấy, Gwang Min hoàn toàn bình thường. Cậu mới có vấn đề. |
네가 문제지 | Theo tôi thấy, Gwang Min hoàn toàn bình thường. Cậu mới có vấn đề. |
저도요, 장담하는데요 | Em cũng khẳng định với chị một điều. |
그 이빨 하나하나에도 | Cô đàn em mà chị mở miệng ra là chê không ra gì đó |
'못됐음, 못됐음'이라고 쓰여 있다는 후배요 | Cô đàn em mà chị mở miệng ra là chê không ra gì đó |
멀쩡할 거예요 | vô cùng ổn, nhé? |
어, 누나 눈에만 그러지 | vô cùng ổn, nhé? Mỗi chị là thấy không ổn thôi. |
그만하자, 응? 이러다 정들겠다 | Dừng ở đây đi. - Kẻo tôi thích bây giờ. - Thích ai chứ? |
누구랑! | - Kẻo tôi thích bây giờ. - Thích ai chứ? |
[기정의 한숨] | |
어휴, 어휴, 어휴, 어휴 | |
야, 나 맥주 하나 더 | Cho chị thêm lon nữa. |
(제호) 응 | |
[접시를 달그락거린다] | |
그만 갖고 와 | Con đừng mang thêm nữa. |
(혜숙) 됐어 | Đủ rồi. |
[접시를 툭툭 놓는다] | |
[정훈이 히득거린다] | |
(창희) 표정 좀 숨겨라, 인마, 씨 | Giấu bản mặt đó giùm đi. Tôi chia tay làm cậu hả hê thế à? |
나 헤어진 게 그렇게 고소하냐? | Giấu bản mặt đó giùm đi. Tôi chia tay làm cậu hả hê thế à? |
내가 혼자 됐다고 너랑은 안 놀아 | Có độc thân thì tôi cũng không chơi với cậu đâu. |
솔직히 말해서 우리가 | Chẳng qua sống ở nơi vắng người này nên tôi mới chơi với cậu. |
이런 인구 밀집도 떨어지는 시골에 살았으니까 친구 한 거지 | Chẳng qua sống ở nơi vắng người này nên tôi mới chơi với cậu. |
쌔고 쌘 게 또래들인 도시에 살았으면 | Ở mấy nơi có đông bạn cùng trang lứa thì tôi đã chẳng thèm làm bạn cậu rồi. |
나 너랑 친구 안 했어 | Ở mấy nơi có đông bạn cùng trang lứa thì tôi đã chẳng thèm làm bạn cậu rồi. |
반경 10km 이내의 또래를 쓸어 모아도 | Vì là khu nhà quê bán kính mười cây số |
열댓 명이 안 되는 이런 시골에 살았으니까 | Vì là khu nhà quê bán kính mười cây số chẳng bói ra mười đứa bằng tuổi nên tôi đành chơi với cậu. |
내가 어쩔 수 없이 같이 논 거지 | chẳng bói ra mười đứa bằng tuổi nên tôi đành chơi với cậu. |
시골은 이게 문제야, 하여튼 | Đây chính là vấn đề ở vùng quê. Ngang tuổi nhau đều là bạn. |
나이만 비슷하면 다 친구야 | Đây chính là vấn đề ở vùng quê. Ngang tuổi nhau đều là bạn. |
나 어려서 여자애 하나 껴 갖고 넷이 놀았다 그러잖아? | Tôi mà nói hồi nhỏ rủ thêm một đứa con gái nhập hội bốn đứa |
그럼 뭐 '되게 죽이 맞았나 보다' 그래 | thì ai cũng bảo "Chắc hợp rơ nhau lắm". |
그냥 네 명이 전부인 거야, 동네에 | Nhưng thật ra là cả khu chỉ có bốn mống. |
쟤 | Con bé kia kìa. |
쟨 또래 하나도 없어 갖고 동네 바보랑 놀았잖아 | Không có đứa bạn nào bằng tuổi nên phải chơi với Thằng Chó đấy thôi. |
개똥이랑 | Không có đứa bạn nào bằng tuổi nên phải chơi với Thằng Chó đấy thôi. |
(두환) '개똥이, 개똥이' 그러지 마라 | Đừng gọi Thằng Chó nữa. Người ta qua tuổi tứ tuần rồi. |
나이가 마흔이 넘었는데 | Đừng gọi Thằng Chó nữa. Người ta qua tuổi tứ tuần rồi. |
(정훈) 마흔이 뭐야 쉰 다 됐을걸? | Gì mà tứ tuần? Chắc gần năm chục cơ. |
[창희가 쓴 숨을 내뱉는다] | |
(창희) 이런 시골에선 친구도 식구랑 같은 거야 | Ở những vùng quê như nơi này, bạn bè cũng chính là người nhà. |
식구를 가려 만나? | Đâu ai được chọn người nhà. Cứ sinh ra thì là người một nhà. |
그냥 태어나니까 식구래 | Đâu ai được chọn người nhà. Cứ sinh ra thì là người một nhà. |
그냥 태어나니까 친구래 | Lọt lòng đã là bạn. Nhà ở sát bên liền bị nói là bạn nhau. |
옆집에 얘 하나 있대 | Lọt lòng đã là bạn. Nhà ở sát bên liền bị nói là bạn nhau. |
학교에서도 옆에 앉는 짝 마음에 안 들면 | Lúc đi học, thấy không ưng đứa ngồi kế bên |
그냥 딴 애랑 놀면 돼 | Lúc đi học, thấy không ưng đứa ngồi kế bên thì chơi với đứa khác. Còn bạn trong khu phố á? |
근데 동네 친구? | thì chơi với đứa khác. Còn bạn trong khu phố á? |
이건 답이 없어 | thì chơi với đứa khác. Còn bạn trong khu phố á? Đành chịu thôi. Tức phát điên. |
이건 돌아 버려 | Đành chịu thôi. Tức phát điên. |
(정훈) 야, 나도 돌아 버려 | Này, tôi cũng tức lắm đây. Làm như tôi chơi vì quý cậu ấy. |
나도 너 마음에 들어서 친구 한 거 아니야 | Này, tôi cũng tức lắm đây. Làm như tôi chơi vì quý cậu ấy. |
난 조선 시대가 맞았어 | Chị hợp với thời Joseon. |
(기정) '오늘부터 이 사람이 네 짝이다' 그러면 | "Từ nay, người này là phu quân của con". |
'예, 열렬히 사랑하겠습니다' 그러고 그냥 살아도 | Rồi chị đáp, "Vâng, con nguyện yêu chàng bằng cả tấm lòng". Nếu sống như vậy, |
잘 살았을 거 같아 | chị thấy cũng không tệ. |
사람 고르고 선택하는 이 시대가 난 더 버거워 | Cái thời đại chọn lựa, sàng lọc này chỉ khiến chị nặng nề thêm. |
[두환이 입소리를 쯧 낸다] | |
(두환) [한숨 쉬며] 난 맨날 까여도 이 시대가 좋아 | Dù luôn bị đá, em vẫn thích hiện tại hơn. |
조선 시대에 태어났으면 난 백 퍼 쌍놈이거든 | Sinh ra ở thời Joseon thì chắc chắn em là một đứa bỏ đi rồi. |
[두환의 웃음] | Sinh ra ở thời Joseon thì chắc chắn em là một đứa bỏ đi rồi. |
(정훈) 지금도 쌍놈이야 [창희가 피식 웃는다] | Giờ cũng vậy mà. |
[귀뚜라미 울음] | |
귀뚜라미가 울 땐 24도래 | Người ta bảo dế kêu khi nhiệt độ là 24 độ. |
[차분한 음악] | |
(기정) 안단다, 자기들도 | Rõ ràng là chúng biết trời sắp sang đông, |
조금 있으면 겨울이 온다는 거를 | trời sắp sang đông, |
그래서 저렇게 간절히 구애 중인 거란다 | nên chúng mới tha thiết tìm bạn tình để không phải trơ trọi trong mùa đông. |
겨울을 혼자 나지 않으려고 | để không phải trơ trọi trong mùa đông. |
하물며 이런 미물도 사랑을 하는데 | Đến những sinh vật nhỏ bé còn biết yêu. |
어? 인간이 | Đến những sinh vật nhỏ bé còn biết yêu. Chẳng phải con người |
인간이 당연한 거 아니니? | cũng nên như vậy à? |
야, 미물도 알아 | Đến con vật còn biết trải qua mùa đông một mình là như thế nào. |
짝 없이 혼자 겨울나는 게 어떤 건지 | Đến con vật còn biết trải qua mùa đông một mình là như thế nào. |
쟤도 저렇게 구슬프게 우는데, 어? | Nó kêu thống thiết như vậy, |
겨울이 온다고, 춥다고 | như muốn nói đông đến rồi, lạnh lắm, đừng bỏ nó một mình. Kêu đến vậy cơ mà. |
혼자 두지 말아 달라고 저렇게 우는데 | như muốn nói đông đến rồi, lạnh lắm, đừng bỏ nó một mình. Kêu đến vậy cơ mà. |
[한숨 쉬며] 우리도 하자 | Ta cũng làm thế đi. |
응? | Nhé? Nhảm nhí thế mà cũng nói. |
(창희) 뭔 소리 하나 했다, 이씨 | Nhảm nhí thế mà cũng nói. |
아, 그럼 고양이도 하고 벌레도 한다고 인간도 해야 돼? | Lũ mèo yêu đương, sâu bọ yêu đương nên loài người cũng phải yêu à? |
개도 길바닥에 똥 눠 | Bọn chó ị đầy đường ra đấy. Con người phải bắt chước sao? |
그럼 인간도 길바닥에 똥 눠야 돼? | Bọn chó ị đầy đường ra đấy. Con người phải bắt chước sao? |
하지 마, 새끼야, 그럼 너는 | Vậy thì mày đừng yêu nữa! Mày dám yêu ai thì chết với tao. |
너 하지 마, 하면 죽어 | Vậy thì mày đừng yêu nữa! Mày dám yêu ai thì chết với tao. |
야, 하자 | Tìm người yêu nhé? |
하자고, 어? | Chị em mình yêu đương đi. |
난 할래 | Chị sẽ yêu. Chị mày sẽ yêu. Yêu đại ai đó. |
할 거야, 아무나 사랑할 거야, 난 | Chị sẽ yêu. Chị mày sẽ yêu. Yêu đại ai đó. |
진짜 아무나? | Yêu bất kì ai sao? Thật đấy. |
진짜 아무나 | Thật đấy. |
왜 아무나 사랑 못 해? | Tại sao không được yêu bừa ai đó? Kén cá chọn canh cho đã rốt cuộc thành ra thế này. |
여태 가리고 가려서 이 모양 이 꼴이니? | Kén cá chọn canh cho đã rốt cuộc thành ra thế này. |
고르고 고르다가 똥 고른다고 똥도 못 골라 보고 | Chọn tới chọn lui riết đến cả giẻ rách cũng chả còn mà chọn. |
아무나 사랑해도 돼 | Yêu ai cũng được. Chị sẽ yêu bất kì ai. |
아무나 사랑할 거야 | Yêu ai cũng được. Chị sẽ yêu bất kì ai. |
(창희) 야, 너희들, 내일부터 | Từ ngày mai, |
눈에 띄지 마라 | các cậu đừng để chị ấy thấy. |
(정훈) 미친 | Đồ điên. |
[제호의 시원한 숨소리] | |
- 잘 먹었습니다 - (제호) 응 | - Cảm ơn chú. - Ừ. |
(혜숙) 고생했어요, 쉬어요 | Cậu vất vả rồi. Về nghỉ nhé. Cậu về đi. |
(제호) 어, 들어가 쉬어 | Cậu về đi. |
[구 씨가 인사한다] | Tôi xin phép. |
[제호의 한숨] 술은 좀 적당히 하고 | Nhớ uống vừa phải thôi. |
(창희) 어, 저기 아무나 지나간다 | Đằng kia có người đang đi qua. |
(두환) 어, 피해요! | Chạy đi, anh ơi! |
염기정 눈에 띄지 마요! | Đừng để Yeom Gi Jeong tia được! |
수그려, 으악, 으악! | Cúi đầu xuống! |
[짝 때리는 소리] - (창희) 미친 새끼, 미친 새끼야 - (두환) 엎드려! 으아 | - Cúi xuống! - Điên à? |
[정훈의 웃음] (기정) 뭐라는 거야? 진짜 시끄러워 죽겠네 | - Thằng điên này. - Làm gì đấy? Ồn quá. |
야, 이 미친 새끼 | - Thằng điên này. - Làm gì đấy? Ồn quá. Thằng quỷ này. |
(두환) 엎드려, 엎드려, 엎드려 | Nằm sấp xuống. |
[창희가 구시렁거린다] [두환의 웃음] | Nằm sấp xuống. Thôi đi. |
(창희) [웃으며] 미친놈, 네가 왜… | Thằng điên. Sao lại đánh tôi? |
[버스 문이 덜컹 열린다] | |
[버스 문이 탁 닫힌다] | |
혹시 우편물 좀 받아 줄 수 있나 해서요 | Tôi muốn nhờ anh nhận giúp bưu phẩm. |
집에서 받으면 안 되는 게 있어서 | Tôi có món đồ không thể nhận ở nhà. |
[부드러운 음악] | |
[카드 인식음] | |
(미정) 죄송해요 급해서 물어보지도 않고 | Tôi xin lỗi. Gấp quá nên không hỏi ý anh. |
(창희) 어디서 뭐 하다 왔대요? | Anh ấy nói là từ đâu về thế? |
(기정) 사고 치고 숨어 있는 거 아니야? | Hay anh ta gây tai nạn rồi bỏ trốn? |
또 술 사 와 | - Lại mua rượu nữa. - Cậu ta rủ chuyển nhà sang khu cậu ta mà. |
(기정) 이사를 오라잖아 자기네 동네로 | - Lại mua rượu nữa. - Cậu ta rủ chuyển nhà sang khu cậu ta mà. |
나는 매력 자본이 어마어마한 여자야 | Chị mày sở hữu cả kho quyến rũ. |
미치겠다 | Chị điên rồi. |
(현아) 쟤 요즘 여친이랑 심각하니? | Dạo này tình hình với bạn gái tệ lắm à? Cậu ta như vậy với ai nãy giờ thế? |
누구랑 저러고 있는 거냐? | Dạo này tình hình với bạn gái tệ lắm à? Cậu ta như vậy với ai nãy giờ thế? |
(현아) 헤어져 그냥 그 여자랑 사귀어! | Chia tay đi. Quen cô ta luôn đi! |
(미정) 해결은 해야 되는데 엄두가 나질 않는 | Phải giải quyết cho xong nhưng không có dũng khí. |
(혜숙) 구 씨가 뭐래? | - Cậu Gu bảo gì đấy? - Không có gì đâu. |
(미정) 별거 아니야 | - Cậu Gu bảo gì đấy? - Không có gì đâu. |
(집배원) 어? 염미정은 여기 아닌데? | Ơ? Yeom Mi Jeong đâu phải ở đây. |
(여자) 너 혹시 선배랑 사귀었니? | Lẽ nào cậu đang quen tiền bối? |
못 하겠어요 | Tôi không làm được. |
(미정) 난 한 번은 채워지고 싶어 | Tôi muốn một lần được thỏa mãn. |
이따 들를게요 | Lát nữa tôi ghé qua. |
(미정) 왜 매일 술 마셔요? | Sao anh uống suốt vậy? |
술 말고 할 일 줘요? | Tôi kiếm việc thay rượu cho nhé? |
No comments:
Post a Comment