Search This Blog



  나의 해방일지 1

Nhật ký tự do của tôi 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(수진) 나 탱고 동호회 갔다가‬ ‪기겁한 게‬‪Điều khiến tôi ngỡ ngàng nhất‬ ‪khi tham gia câu lạc bộ tango‬ ‪là có thể nghe rất rõ‬ ‪tiếng thở của đối phương.‬
‪가까이서 숨소리 다 들리고‬ ‪[직원들의 탄식]‬‪là có thể nghe rất rõ‬ ‪tiếng thở của đối phương.‬
‪숨소리는 왜 이렇게 크니?‬‪Thở kiểu gì mà mạnh thế?‬
‪[직원들의 질색하는 탄성]‬‪Thở kiểu gì mà mạnh thế?‬ ‪Trưởng phòng đặt tay lên vai tôi‬
‪부장님 어깨에 손을 얹는데‬‪Trưởng phòng đặt tay lên vai tôi‬
‪손이 후끈후끈 축축해‬‪Trưởng phòng đặt tay lên vai tôi‬ ‪mà mồ hôi tay ướt nhẹp luôn.‬
‪[직원들의 탄식]‬‪mà mồ hôi tay ướt nhẹp luôn.‬ ‪Bóng bàn thì như bơi trong mồ hôi.‬
‪(지희) 탁구는 땀을 뿌려, 그냥‬‪Bóng bàn thì như bơi trong mồ hôi.‬
‪쓸어서 털어, 막 튀어‬ ‪[직원들이 질색한다]‬‪Cứ lau xong lại nhễ nhại.‬
‪(수진) 엘베에 부장님 타는데‬‪Lúc đi thang máy cùng trưởng phòng,‬
‪나도 모르게 순간‬ ‪뒤로 물러나게 되는 거 있지?‬‪tôi đã bất giác lùi lại.‬
‪그날의 그 축축한 기운이‬ ‪그냥 느껴져‬‪Cái cảm giác dấp dính kia‬ ‪tôi vẫn nhớ rõ như in.‬
‪[직원들의 탄식]‬‪Cái cảm giác dấp dính kia‬ ‪tôi vẫn nhớ rõ như in.‬
‪사내 동호회에서‬ ‪땀 나고 그러는 거 아니라고 봐‬‪Tôi thấy không nên tham gia‬ ‪câu lạc bộ phải đổ mồ hôi.‬
‪뮤지컬, 연극‬‪Đỡ nhất là mấy câu lạc bộ‬ ‪thưởng thức kịch hay nhạc kịch.‬
‪이런 거 관람하는‬ ‪동아리가 제일 나아‬‪Đỡ nhất là mấy câu lạc bộ‬ ‪thưởng thức kịch hay nhạc kịch.‬
‪가만히 앉아서 각자 보고‬ ‪[직원들이 호응한다]‬‪Chỉ cần ngồi một chỗ rồi xem.‬ ‪Vấn đề của câu lạc bộ đó‬ ‪nằm ở tăng hai cơ.‬
‪(지희) 그런 동호회 문제는 2차야‬‪Vấn đề của câu lạc bộ đó‬ ‪nằm ở tăng hai cơ.‬
‪감동과 해석은 자기 몫이잖아‬‪Xem xong phải có cảm nhận riêng các kiểu.‬
‪그런데 꼭 2차 가면‬ ‪자기 해석을 강요한다니까‬ ‪[직원들의 탄식]‬‪Đi tăng hai‬ ‪thì thể nào cũng bị bắt nêu cảm nghĩ.‬
‪난 재밌었어‬‪Tôi nói tôi thấy hay,‬ ‪bọn họ thử chê không hay xem.‬
‪재미없는 거래‬‪Tôi nói tôi thấy hay,‬ ‪bọn họ thử chê không hay xem.‬
‪돌아 버려‬ ‪[수진의 헛웃음]‬‪Tôi cáu ngay.‬
‪아니, 동호회도‬‪Sao không chia ra thành câu lạc bộ‬ ‪cho người trẻ với người già nhỉ?‬
‪젊은 사람, 나이 많은 사람‬ ‪나눠서 하면 안 되나?‬‪Sao không chia ra thành câu lạc bộ‬ ‪cho người trẻ với người già nhỉ?‬
‪(수진) 그러니까‬ ‪누가 건의하면 안 되니?‬‪Đúng rồi đấy. Ai đó đề xuất được không?‬
‪[지희의 웃음]‬ ‪(직원1) 그럼 또 삐져요, 부장님들‬‪Đúng rồi đấy. Ai đó đề xuất được không?‬ ‪Vậy thì các trưởng phòng lại dỗi cho xem.‬
‪(수진) 아, 그런가?‬ ‪[직원1의 한숨]‬‪Vậy hả?‬
‪(지희) 너희 동호회는‬ ‪연령대 어떻게 되니?‬‪Hội của cô tuổi tác thế nào?‬
‪(직원2) 거의 40대야‬‪Hội của cô tuổi tác thế nào?‬ ‪Toàn hơn 40 tuổi.‬
‪[직원들의 안타까운 탄성]‬‪Toàn hơn 40 tuổi.‬ ‪Còn chỗ Mi Jeong thì sao?‬
‪(지희) 미정이 너희 동호회는?‬‪Còn chỗ Mi Jeong thì sao?‬
‪(수진) 얜 동호회 안 하잖아‬‪Cô ấy không tham gia câu lạc bộ mà.‬
‪(지희) 아, 맞다, 얘 안 한다‬‪Đúng rồi, cô ấy không tham gia.‬
‪(직원2) 하나도?‬‪Không một cái nào luôn?‬
‪지원금도 나오는데 왜 안 해?‬‪Công ty cấp cả tiền mà, sao không vào?‬
‪두세 개씩 하는 사람들도 많은데‬‪Nhiều người còn đi đến hai, ba cái cơ.‬
‪[어색하게 웃으며] 아, 그냥‬‪Chỉ là…‬
‪배우고 싶은 것도 없고‬‪không có môn nào muốn tập.‬
‪(지희) 야, 배우고 싶어서 가니?‬‪Này, thế bọn tôi đến để tập chắc?‬
‪놀려고 가는 거지‬‪Đến để chơi chứ.‬
‪연애도 하면 좋고‬‪Quen được anh nào thì càng tốt.‬
‪[직원들의 웃음]‬‪Quen được anh nào thì càng tốt.‬
‪(수진) 딱 가자마자 3초면 감 와‬‪Bước vào được ba giây‬ ‪là tôi biết ngay không có ai hợp với mình.‬
‪'내 건 없다'‬‪Bước vào được ba giây‬ ‪là tôi biết ngay không có ai hợp với mình.‬
‪열에 아홉은 없어‬‪Chín trên mười lần đều không.‬
‪[직원들의 한숨]‬ ‪거의 없어, 진짜 없어‬‪Gần như không có. Không hề.‬
‪근데 한 번은 있다는 거‬‪Nhưng đôi khi cũng trúng một lần.‬
‪있을 수도 있다는 거‬‪Có khả năng sẽ trúng.‬
‪그 한 번을 위해서‬ ‪열 군데 도는 거야‬‪Vì cái "một lần" đó‬ ‪nên tôi mới vào tận mười câu lạc bộ.‬
‪[직원들이 호응한다]‬
‪오늘 나랑 가자‬‪Hôm nay đi cùng tôi đi.‬
‪[직원들의 웃음]‬ ‪가자, 응?‬‪Đi mà.‬
‪[볼링장 안이 시끌시끌하다]‬
‪[직원들의 환호]‬
‪동아리 활동을 아무것도 안 해?‬‪Cô không tham gia câu lạc bộ nào ư?‬
‪(직원3) 왜 안 해?‬ ‪좋은 게 얼마나 많은데‬‪Tại sao vậy? Nhiều câu lạc bộ tốt lắm mà.‬
‪집이 멀어서요‬‪Vì nhà tôi ở xa.‬
‪집이 어딘데?‬‪Nhà cô ở đâu?‬
‪산포시요‬‪Thành phố Sanpo.‬
‪용인 쪽인가?‬‪Ở phía Yongin à?‬
‪(미정) 수원 근처요‬‪Gần Suwon ạ.‬
‪[직원들의 환호]‬
‪[툭 던지는 소리]‬ ‪(수진) 좋다‬
‪[직원들의 환호]‬
‪[직원들의 긴장한 탄성]‬ ‪[데구루루 구르는 소리]‬
‪[와르르 쓰러지는 소리]‬ ‪[직원들의 환호]‬
‪(직원들) 파이팅!‬‪Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪[직원들이 왁자지껄하다]‬
‪(미정) 나 오늘 늦을 거 같은데‬‪Chắc hôm nay em sẽ về muộn.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪NGÀY 21 THÁNG 6‬ ‪Tới luôn!‬
‪야, 나 더 마셔도 돼‬‪Này, uống thêm đi.‬ ‪Hôm nay tớ sẽ bắt taxi về.‬
‪오늘 택시 타고 들어갈 거야‬‪Này, uống thêm đi.‬ ‪Hôm nay tớ sẽ bắt taxi về.‬
‪(원희) 미정이도 늦는대?‬‪- Mi Jeong cũng về muộn à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(기정) 어‬‪- Mi Jeong cũng về muộn à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[술잔이 쨍 부딪친다]‬ ‪[원희의 탄성]‬
‪[볼링장이 시끌시끌하다]‬ ‪(기정)‬‪Chị cũng về muộn. 12:00 gặp ở ga Gangnam.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[자동차들이 쌩쌩 달린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[어이없는 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪씨…‬
‪그냥 얼굴 보고 얘기하자고‬‪Ý anh là gặp mặt nói chuyện đi.‬
‪(창희) 연애도 톡으로 했는데‬‪Toàn là hẹn hò qua tin nhắn.‬ ‪Bảo yêu, bảo nhớ,‬
‪'사랑한다', '보고 싶다'‬‪Toàn là hẹn hò qua tin nhắn.‬ ‪Bảo yêu, bảo nhớ,‬ ‪đến cả cãi nhau cũng qua tin nhắn.‬
‪싸우고 별 지랄을‬ ‪다 톡으로 했는데‬‪đến cả cãi nhau cũng qua tin nhắn.‬ ‪Giờ chia tay cũng dùng tin nhắn à?‬
‪이별도 톡으로 하냐?‬‪Giờ chia tay cũng dùng tin nhắn à?‬
‪내가 이별만큼은‬ ‪이 쩌렁쩌렁한 육성으로‬‪Ít nhất là khi chia tay, anh muốn phải‬ ‪hét thủng cả màng nhĩ để em nghe cho rõ.‬
‪네 귓구녕에‬ ‪정확하게 때려 주고 싶다‬‪Ít nhất là khi chia tay, anh muốn phải‬ ‪hét thủng cả màng nhĩ để em nghe cho rõ.‬
‪기다릴게‬‪Anh sẽ đợi.‬
‪기다린다고!‬‪Đã bảo sẽ đợi mà!‬
‪[통화 종료음]‬
‪[데구루루 구르는 소리]‬ ‪(창희)‬‪Anh cũng về muộn.‬
‪[직원들의 긴장한 탄성]‬
‪[와르르 쓰러지는 소리]‬ ‪[직원들의 환호]‬
‪(창희) 이따 봐‬‪Lát nữa gặp.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[시끌시끌하다]‬‪- Ban nãy anh chơi hay quá.‬ ‪- Không phải dân chuyên đấy chứ?‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬‪Sao mà ngầu quá vậy?‬ ‪- Lần nào cũng đổ mười pin hết.‬ ‪- Không có đâu ạ.‬
‪[직원들의 환호]‬
‪왜? 가게?‬‪Sao? Về luôn à?‬ ‪Ở lại thêm chút rồi hẵng đi.‬
‪좀 더 있다 가지‬‪Sao? Về luôn à?‬ ‪Ở lại thêm chút rồi hẵng đi.‬
‪늦었어‬‪Trễ rồi.‬
‪(미정) 저 먼저 일어날게요‬‪Tôi xin phép về trước.‬
‪(직원3) 왜, 벌써 가게?‬‪Sao? Mới đó đã về ư?‬
‪(미정) 막차 시간이 다 돼서…‬‪Sắp hết xe rồi ạ.‬
‪(수진) 얘 집 멀어요‬‪Nhà cô ấy xa lắm.‬
‪(직원3) 집이 어디랬지?‬‪Cô bảo nhà ở đâu nhỉ?‬
‪이사 오지‬‪Sao không chuyển nhà?‬
‪우리 회사 거주지 보조금‬ ‪나온다고 하지 않았나?‬‪Công ty có hỗ trợ tiền thuê nhà mà nhỉ?‬
‪(직원4) 천만 원밖에 안 나와요‬‪Chỉ mười triệu won thôi ạ.‬
‪- (직원3) 그거밖에 안 나와?‬ ‪- (직원4) 네‬‪- Chỉ thế thôi sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[직원4의 웃음]‬ ‪(직원3) 하, 참‬
‪자, 건배‬‪Nào, cạn ly.‬
‪[저마다 호응한다]‬
‪[술잔이 쨍쨍 부딪친다]‬
‪어디야?‬‪Chị ở đâu?‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪- (미정) 안녕하세요‬ ‪- (원희) 어, 왔다‬‪Chào mọi người.‬ ‪Sao đến sớm thế?‬
‪(기정) 왜 이렇게 일찍 왔어?‬‪Sao đến sớm thế?‬
‪(원희) 오랜만이다‬‪Lâu rồi không gặp.‬ ‪Em không yêu đương gì à?‬
‪넌 연애는 안 하니?‬‪Lâu rồi không gặp.‬ ‪Em không yêu đương gì à?‬
‪(혜련) 여기 맥주잔하고‬ ‪젓가락 좀 주세요‬‪Cho tôi xin thêm‬ ‪một ly bia và một đôi đũa với.‬ ‪Vâng.‬
‪(종업원) 네‬‪Vâng.‬
‪(기정) 아, 집이 어디냐길래‬‪Anh ta hỏi nhà tớ ở đâu.‬
‪난 어차피 경기 도민이니까‬ ‪어딜 나가도 서울 나들이다‬‪"Tôi là người Gyeonggi‬ ‪nên đi đâu cũng phải qua Seoul.‬
‪그러니까 약속 장소 편하게 정해라‬‪"Tôi là người Gyeonggi‬ ‪nên đi đâu cũng phải qua Seoul.‬ ‪Anh cứ thoải mái chọn chỗ hẹn".‬
‪내가 그러긴 했어‬‪Tớ bảo như vậy.‬
‪야, 그래도 적어도‬ ‪경기도 남부냐, 북부냐‬‪Thế thì ít ra cũng nên hỏi là‬ ‪nhà tớ ở phía nào của Gyeonggi chứ.‬
‪동부냐, 서부냐‬ ‪이건 물어봐야 되는 거 아니니?‬‪Thế thì ít ra cũng nên hỏi là‬ ‪nhà tớ ở phía nào của Gyeonggi chứ.‬
‪'어, 그래요?' 그러더니‬ ‪삼청동에서 보재‬‪Anh ta chỉ bảo, "Vậy à?"‬ ‪Cuối cùng thì hẹn ở Samcheong.‬
‪[웃으며] 씨, 돌아 버려‬‪Cuối cùng thì hẹn ở Samcheong.‬ ‪Tin nổi không chứ?‬
‪아, 내가‬‪Tớ đi theo đường quốc lộ số một‬ ‪qua cả chặng đường dài,‬
‪로드 넘버원을 따라서‬ ‪꾸역꾸역 올라가서‬‪Tớ đi theo đường quốc lộ số một‬ ‪qua cả chặng đường dài,‬
‪한강을 건너 건너 올라갔어‬‪Tớ đi theo đường quốc lộ số một‬ ‪qua cả chặng đường dài,‬ ‪vượt cả sông Hàn để lên đó.‬
‪이거 분명히 경기도가‬ ‪어떻게 생겨 먹은지도‬‪Chắc chắn cái tên kia‬ ‪không biết Gyeonggi trông như thế nào.‬
‪모르는 놈일 거야‬‪Chắc chắn cái tên kia‬ ‪không biết Gyeonggi trông như thế nào.‬
‪내가 그렇게 힘들게‬ ‪올라갔는데, 씨‬‪Khổ sở lắm mới lên được tận đó, vậy mà…‬
‪아, 눈물 나‬‪Khóc mất thôi.‬
‪야, 우리나라 총 어디서 파냐?‬‪Này, nước mình bán súng ở đâu nhỉ?‬
‪이게 뺨 석 대로는 분이 안 풀려‬‪Cỡ này chỉ tát thôi không đủ.‬
‪총을 그냥‬ ‪세 방 쏴 버려야지, 진짜‬‪Bắn cho mấy phát mới hả cái dạ.‬
‪[술잔을 탁 놓으며] 응?‬ ‪경기 도민이‬‪Cậu hiểu người Gyeonggi cuối tuần‬ ‪phải lên Seoul là cảm giác gì chứ?‬
‪주말에도 서울 나가는 게‬ ‪어떤 건지 알아?‬‪Cậu hiểu người Gyeonggi cuối tuần‬ ‪phải lên Seoul là cảm giác gì chứ?‬
‪근데 그런 놈을 소개시켜 줘?‬‪Vậy mà vẫn giới thiệu một gã như thế?‬
‪내가 한 번 갔다 온 건 암말 안 해‬‪Tớ không hề phàn nàn‬ ‪chuyện anh ta từng ly hôn.‬
‪요즘 세상에 그게 뭐 흠이야?‬‪Thời đại này cái đó có to tát gì.‬ ‪Tớ mong vậy còn chẳng được.‬ ‪Ly hôn hai lần cũng không thành vấn đề.‬
‪갔다 온 것도 부러워, 난‬‪Tớ mong vậy còn chẳng được.‬ ‪Ly hôn hai lần cũng không thành vấn đề.‬
‪두 번 갔다 온 것도 암말 안 해‬‪Tớ mong vậy còn chẳng được.‬ ‪Ly hôn hai lần cũng không thành vấn đề.‬
‪야, 근데 애 딸린 홀아비가‬ ‪말이 되냐?‬‪Nhưng làm mai một người góa vợ đã có con‬ ‪mà nghe được sao?‬
‪세상에 자기 자식보다‬ ‪끔찍한 게 어디 있냐‬‪Đời này làm gì có người nào‬ ‪thương ai hơn con họ.‬ ‪Nhưng nó chả quan trọng tí nào với tớ.‬ ‪Con của người khác cơ mà.‬
‪근데 난 걔가 하나도 안 소중해‬‪Nhưng nó chả quan trọng tí nào với tớ.‬ ‪Con của người khác cơ mà.‬
‪남의 자식이 뭐?‬‪Nhưng nó chả quan trọng tí nào với tớ.‬ ‪Con của người khác cơ mà.‬
‪여기서부터 얼마나 큰 게‬ ‪어긋나는 거냐고‬‪Từ khúc này‬ ‪bắt đầu có bất đồng lớn thế nào ư?‬
‪어? 남녀가 뜻을 같이해서‬ ‪함께 살려고 하는데‬‪Nam nữ có cùng tư tưởng nên mới sống chung‬
‪서로 각자에게 소중한 게 달라‬‪nhưng thứ họ quý trọng nhất lại khác nhau.‬ ‪Vậy mà được sao?‬
‪이게 되니?‬‪nhưng thứ họ quý trọng nhất lại khác nhau.‬ ‪Vậy mà được sao?‬
‪[기정의 헛웃음]‬
‪[술잔을 탁 놓으며] 야‬ ‪애가 중2란다, 어?‬‪Này.‬ ‪Con anh ta học lớp tám đấy.‬ ‪Biết tuổi đó chứ?‬
‪중2 알지?‬‪Con anh ta học lớp tám đấy.‬ ‪Biết tuổi đó chứ?‬
‪이 뇌의 회로가 동물인지‬ ‪고장 난 사이보그인지‬‪Không hiểu não chúng nó là não động vật‬ ‪hay sinh vật cơ khí bị hư nữa…‬
‪가늠…‬‪Không hiểu não chúng nó là não động vật‬ ‪hay sinh vật cơ khí bị hư nữa…‬
‪(원희) 아이 있는 사람끼리‬ ‪결혼해서‬‪Nhiều người có con riêng‬ ‪vẫn lấy nhau rồi sống tốt lắm.‬
‪잘 사는 집들 많아‬‪Nhiều người có con riêng‬ ‪vẫn lấy nhau rồi sống tốt lắm.‬
‪서로 자식 소중한 줄 알고‬‪Hai bên đều hiểu‬ ‪con cái của nhau quan trọng thế nào‬
‪서로 챙기고‬‪và chăm sóc cho nhau.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[경선의 술 취한 탄성]‬
‪(경선) 아, 머리야‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[경선이 살짝 웃는다]‬
‪왜 아무 말도 하지 말래?‬‪Sao lại bảo đừng nói gì?‬
‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪싸웠니, 둘이?‬‪Hai bố con cãi nhau à?‬
‪너는 애 생일날 그러고 싶니?‬‪Sinh nhật con bé mà làm vậy ư?‬
‪엄마가 뭐 보냈어?‬‪Mẹ cháu tặng gì?‬
‪먹어, 얼른‬‪Mau ăn đi.‬
‪내 얼굴을 좀 봐라‬‪Nhìn cái mặt này xem.‬ ‪Trông giống đang đói lắm à?‬
‪안 먹은 거 같니?‬‪Nhìn cái mặt này xem.‬ ‪Trông giống đang đói lắm à?‬
‪(경선) 엄마가 뭐 보냈는데?‬‪Mẹ cháu tặng quà gì?‬
‪아무것도 안 보냈어?‬‪Không tặng gì sao?‬ ‪Mẹ cháu có tặng.‬
‪(유림) 보냈어‬‪Mẹ cháu có tặng.‬
‪(경선) 근데 왜 말을 안 해‬ ‪뭐 보냈는지?‬‪Thế sao không trả lời? Mẹ tặng gì?‬
‪내가 돈 달라 그랬어‬‪Cháu bảo mẹ gửi tiền.‬
‪(경선) 축하해‬‪Chúc mừng sinh nhật.‬
‪이어폰이야‬‪Tai nghe đắt tiền đấy.‬
‪비싼 거야‬‪Tai nghe đắt tiền đấy.‬
‪(유림) [종이 백을 탁 놓으며]‬ ‪고마워‬‪Cháu cảm ơn.‬
‪(경선) 태어나 줘서 고맙다‬‪Cảm ơn cháu đã sinh ra trên đời.‬
‪진짜 고마워‬‪Thật lòng biết ơn cháu.‬
‪큰고모나 나나 너밖에 누가 있냐?‬‪Bác cả với bác,‬ ‪ngoài cháu ra thì còn ai nữa đâu.‬
‪늙어서 정 외로울 때‬ ‪그래도 전화할 데가 있다는 거‬‪Sau này già rồi cần tình thương‬ ‪thì vẫn có người để gọi.‬
‪너무 부담 갖지 마‬‪Đừng áp lực quá.‬
‪너 귀찮게 안 해‬‪Hai bác không quấy rầy cháu đâu.‬ ‪Quá lắm thì các bác chầu trời một thể.‬
‪웬만하면 그냥 한 방에‬‪Hai bác không quấy rầy cháu đâu.‬ ‪Quá lắm thì các bác chầu trời một thể.‬
‪[피식 웃으며] 콱 갈 거야‬‪Hai bác không quấy rầy cháu đâu.‬ ‪Quá lắm thì các bác chầu trời một thể.‬
‪(기정) [속삭이며]‬ ‪알았어, 알았어‬‪- Biết rồi.‬ ‪- Bác thấy yên tâm lắm.‬
‪(경선) 그냥‬‪- Biết rồi.‬ ‪- Bác thấy yên tâm lắm.‬
‪[한숨 쉬며] 든든하다고, 보험처럼‬‪May mà còn có cháu, cứ như có bảo hiểm ấy.‬
‪어유, 태어났을 때 요만해 가지고‬‪Hồi mới sinh, cháu chỉ bé tẹo chừng này.‬ ‪Không biết có lớn thành người được không.‬
‪요게 요게 사람이 되나 싶었는데‬‪Hồi mới sinh, cháu chỉ bé tẹo chừng này.‬ ‪Không biết có lớn thành người được không.‬
‪어떻게 요게 살이 올라 가지고‬‪Vậy mà giờ‬ ‪cũng có da có thịt rồi. Sao vậy nhỉ?‬
‪[웃으며] 어떻게‬ ‪사람이 돼 가지고, 그냥‬‪Vậy mà giờ‬ ‪cũng có da có thịt rồi. Sao vậy nhỉ?‬
‪근데 고깃집에서‬ ‪원래 그렇게 작게 말해요?‬‪Nhưng mà ở quán nướng,‬ ‪mọi người thường nói nhỏ vậy sao?‬
‪나 처음 보네‬‪Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu‬ ‪vừa thầm thì ở quán nướng đấy.‬
‪고깃집에서 술 마시면서‬ ‪그렇게 소곤대는 사람들‬‪Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu‬ ‪vừa thầm thì ở quán nướng đấy.‬
‪(원희) 아, 힘들어‬ ‪나 너무 많이 마셨어‬‪- Mệt quá. Tớ uống nhiều quá rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜련) 어? 어, 어‬‪- Mệt quá. Tớ uống nhiều quá rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪야, 늦었다, 가자‬‪Này, muộn rồi đấy. Về thôi.‬
‪[툭 떨어지는 소리]‬
‪(원희) 가‬ ‪[혜련의 난처한 숨소리]‬‪Đi nào.‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(기정) 죄송합니다, 죄송합니다‬‪Tôi xin phép.‬
‪(경선) 좀 주워 드려라‬‪Nhặt giúp người ta đi.‬
‪여기 맥주…‬‪Bia của tôi đâu?‬
‪[경선이 구시렁거린다]‬‪Đi đâu rồi?‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(기정) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪제가 비록 이혼했지만‬‪Mặc dù tôi đã ly hôn,‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪제 인생에서 제일 잘한 게‬‪nhưng điều đúng đắn nhất‬ ‪tôi từng làm trong đời‬
‪결혼이에요‬‪chính là kết hôn.‬
‪어디 가서 이렇게‬ ‪사랑스러운 아이를 만나겠어요‬‪Nếu không thì sao có thể‬ ‪gặp được đứa trẻ đáng yêu thế này?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪어떻게 아는 사이인데?‬‪Sao em với anh ta biết nhau?‬
‪같은 회사‬‪Làm cùng công ty.‬
‪그럼 진작에‬ ‪알은척을 좀 하지, 넌…‬‪Vậy phải tỏ vẻ quen biết từ đầu chứ.‬
‪그냥 얼굴만 아는 정도야‬ ‪같은 팀도 아니고‬‪Chỉ biết mặt nhau thôi,‬ ‪đâu có làm chung phòng.‬
‪하, 진짜, 쯧‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(희선) 조유림‬‪Jo Yu Rim!‬
‪아침에 고모가 끓인‬ ‪미역국 먹었어?‬‪Cháu ăn canh rong biển‬ ‪bác nấu hồi sáng chưa?‬
‪(경선) 그게 국이냐?‬‪Đó mà gọi là canh à?‬ ‪Canh gì mà không múc nổi một chút nước.‬
‪국자도 안 들어가게 빡빡하게‬‪Đó mà gọi là canh à?‬ ‪Canh gì mà không múc nổi một chút nước.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬‪Bác hai mua gì cho cháu thế?‬
‪둘째 고모가 뭐 사 줬어?‬‪Bác hai mua gì cho cháu thế?‬
‪(희선) [놀라며] 비싼 거 샀네‬‪Quà xịn ghê.‬
‪♪ 생일 축하합니다 ♪‬‪Chúc mừng sinh nhật‬
‪[희선의 웃음]‬‪Chúc mừng sinh nhật‬
‪우리 왔다고, 빨리 오라고‬‪Bọn chị tới nơi rồi. Mau đến đi.‬ ‪Đến ngay đây! Sắp tới nơi rồi!‬
‪(창희) 금방 간다고, 근처라고!‬‪Đến ngay đây! Sắp tới nơi rồi!‬
‪[통화 종료음]‬
‪(기정) 이 새끼가, 씨‬‪Cái thằng trời đánh.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪쯧‬
‪[통화 종료음]‬‪YEOM GI JEONG‬
‪(창희) 그러니까 나랑 톡 하면서‬‪Em vừa nhắn tin với anh,‬ ‪vừa nhắn tin với thằng khác còn gì.‬
‪그놈이랑도‬ ‪톡 하고 있었던 거 아니야, 동시에‬‪Em vừa nhắn tin với anh,‬ ‪vừa nhắn tin với thằng khác còn gì.‬
‪새벽 1시에 막 양쪽 창 왔다 갔다!‬‪Lúc 1:00, cùng lúc hai phòng chat.‬
‪넌 안 그래?‬‪Anh thì không chắc?‬ ‪Ai mà chả nhắn tin hai, ba người cùng lúc.‬
‪두세 톡방 왔다 갔다 사람들 다 해‬‪Anh thì không chắc?‬ ‪Ai mà chả nhắn tin hai, ba người cùng lúc.‬
‪새벽 1시에 애인이랑 톡 하면서‬ ‪딴 놈이랑은 안 그래‬‪Là anh thì không đời nào‬ ‪nhắn cho đứa khác lúc 1:00 đâu.‬
‪(창희) 딴 놈이랑 톡 하다가‬ ‪애인한테‬‪Đang nhắn thì lỡ tay gửi cho người yêu‬ ‪"Em cũng nhớ anh" rồi xóa.‬
‪'나도 보고 싶어요, 선배님'‬ ‪썼다가 훅 지우고‬‪Đang nhắn thì lỡ tay gửi cho người yêu‬ ‪"Em cũng nhớ anh" rồi xóa.‬ ‪Ai lại làm vậy.‬
‪그딴 짓은 안 해‬‪Ai lại làm vậy.‬
‪애인이랑 톡 하다가 저쪽 방에‬‪Với bồ thì không, với bọn nó thì thả tim,‬ ‪cười phớ lớ ra. Đời nào anh làm thế.‬
‪막 하트, 하트, 하트‬‪Với bồ thì không, với bọn nó thì thả tim,‬ ‪cười phớ lớ ra. Đời nào anh làm thế.‬
‪막 키읔, 키읔, 키읔, 키읔‬ ‪막 보내진 않는다고‬‪Với bồ thì không, với bọn nó thì thả tim,‬ ‪cười phớ lớ ra. Đời nào anh làm thế.‬
‪아니, 내가 만나서‬ ‪끼를 부렸어, 뭘 했어?‬‪Thế em đã gặp rồi thả thính anh ấy chưa?‬
‪아, 원래 문자는 훨씬 상냥해야 돼‬ ‪안 보이니까‬‪Nhắn tin vốn phải vui vẻ thế đấy‬ ‪vì không thấy mặt nhau.‬
‪이게 웃으면서 하는 말인지‬‪Không ai biết thực chất‬ ‪mình đang đùa hay đang nghiêm túc.‬
‪정색하면서 하는 말인지 모르니까‬ ‪[창희의 헛웃음]‬‪Không ai biết thực chất‬ ‪mình đang đùa hay đang nghiêm túc.‬
‪어? 그래서 히읗, 히읗, 히읗‬ ‪키읔, 키읔, 키읔‬‪Thế nên em mới thêm vào như điên‬ ‪mấy cái mặt cười đó đấy.‬
‪막 정신없이 갖다 붙이는 거야‬‪Thế nên em mới thêm vào như điên‬ ‪mấy cái mặt cười đó đấy.‬ ‪Anh không như vậy à?‬
‪넌 그렇게 안 써?‬‪Anh không như vậy à?‬
‪그래서 보고 싶단 말도‬ ‪막 하고 그러는 거냐? 막! 어?‬‪Thế thì được tùy tiện bảo‬ ‪nhớ nhung người ta sao?‬
‪막 상냥해야 돼서!‬‪Vì phải tỏ ra vui vẻ à?‬
‪보고 싶단 말이 뭐?‬‪Nói nhớ thì sao?‬
‪(예린) 하, 난 BTS도 보고 싶고‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Em nhớ cả BTS.‬ ‪Nhớ cả bà em. Nhớ cả cậu em.‬
‪우리 할머니도 보고 싶고‬ ‪삼촌도 보고 싶고‬‪Em nhớ cả BTS.‬ ‪Nhớ cả bà em. Nhớ cả cậu em.‬ ‪Nhớ nhiều người lắm.‬
‪보고 싶은 사람 엄청 많아‬‪Nhớ nhiều người lắm.‬
‪넌 보고 싶은 사람 없어?‬‪Anh không nhớ ai ư?‬ ‪Anh sống mà chưa từng nói nhớ ai ư?‬
‪넌 보고 싶다는 말도‬ ‪안 하고 사냐?‬‪Anh không nhớ ai ư?‬ ‪Anh sống mà chưa từng nói nhớ ai ư?‬
‪보고 싶단 말은‬ ‪사랑한단 말인 거 모르냐?‬‪Em không biết‬ ‪nói nhớ ai tức là yêu người đó à?‬
‪그거 너한테나‬‪Có mỗi anh thôi.‬
‪너한테나 그런 말이고!‬‪Mỗi mình anh nghĩ thế thôi!‬
‪사람들한테 물어봐!‬‪Hỏi người ta mà xem!‬
‪새벽 1시에 보고 싶다고‬ ‪톡 주고받는 남녀가‬‪Trai gái đã 1:00 sáng‬ ‪còn nhắn tin nhớ nhau‬
‪(창희) 그게 아무 사이도 아닌가!‬‪thì có thật là không có gì không?‬
‪아, 기다리라고, 좀!‬‪Đã bảo chờ một lát mà!‬
‪야, 그래, 물어보자‬‪Được rồi, thế thì hỏi đi.‬ ‪Hỏi ai bây giờ?‬
‪누구한테 물어볼까?‬‪Hỏi ai bây giờ?‬
‪물어봐!‬‪- Em đi mà hỏi!‬ ‪- Thật tình.‬
‪[예린의 어이없는 숨소리]‬‪- Em đi mà hỏi!‬ ‪- Thật tình.‬
‪넌 이 와중에도‬‪Giữa lúc này anh vẫn đang lo‬ ‪phải trả tiền taxi một mình chứ gì?‬
‪혼자 택시 타고 갈까 봐‬ ‪그게 걱정이지?‬‪Giữa lúc này anh vẫn đang lo‬ ‪phải trả tiền taxi một mình chứ gì?‬ ‪Anh hẹn gặp ở đây cũng để tiện đi về mà.‬
‪(예린) 여기서 보자고 한 것도‬‪Anh hẹn gặp ở đây cũng để tiện đi về mà.‬
‪너 집에 가기 편하려고‬ ‪그런 거잖아!‬‪Anh hẹn gặp ở đây cũng để tiện đi về mà.‬
‪- (창희) 어, 어‬ ‪- (예린) 마지막인데 그러고 싶냐?‬‪- Ừ.‬ ‪- Sắp chia tay mà anh vẫn muốn vậy sao?‬
‪어, 아주, 무지 그러고 싶어‬‪Ừ, cực kỳ muốn luôn.‬
‪뭐, 마지막인데 한 번쯤‬ ‪중간에서 만나는 이게 뭐 어때서?‬‪Lần cuối rồi,‬ ‪hẹn gặp nhau ở giữa thì có sao?‬
‪(창희) 나 너 만나는 동안‬ ‪내가 너희…‬‪Khi quen nhau,‬ ‪lúc nào anh cũng phải đến chỗ em.‬
‪맨날 너희 동네까지 갔어‬‪Khi quen nhau,‬ ‪lúc nào anh cũng phải đến chỗ em.‬
‪강북에서 우리 집이‬ ‪얼마나 먼지는 아냐?‬‪Từ nhà anh đến Gangbuk bao xa hả?‬
‪너랑 헤어지고‬ ‪난 맨날 우리 집까지‬‪Gặp em xong, anh luôn phải đi‬ ‪cả tiếng rưỡi mới về đến nhà.‬
‪한 시간 반 걸려서 갔어‬‪Gặp em xong, anh luôn phải đi‬ ‪cả tiếng rưỡi mới về đến nhà.‬
‪그건 네 사정이고‬‪Đó là việc của anh chứ.‬ ‪Có ai bắt anh ở xa tít như thế à?‬
‪누가 그렇게 멀리 살래?‬‪Đó là việc của anh chứ.‬ ‪Có ai bắt anh ở xa tít như thế à?‬
‪[어이없는 숨소리]‬ ‪[예린이 씩씩댄다]‬
‪(창희) 와!‬
‪뭐, 그놈은 서울 사냐?‬‪Thằng kia sống ở Seoul hả?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪하나만 묻자‬‪Để anh hỏi em một câu.‬
‪그놈이 애인 있는 거‬ ‪아냐, 모르냐?‬‪Nó có biết em có người yêu không?‬
‪남친 있는 건 알아‬‪- Anh ấy biết em có bạn trai.‬ ‪- Bạn trai là người yêu còn gì?‬
‪남친은 애인 아니냐?‬‪- Anh ấy biết em có bạn trai.‬ ‪- Bạn trai là người yêu còn gì?‬
‪하, 참‬‪Này, giờ làm gì có ai‬ ‪gọi là "người yêu" nữa. Quê mùa thật.‬
‪야, 요새 누가 그런‬ ‪애인이란 말을 쓰냐? 구리게‬‪Này, giờ làm gì có ai‬ ‪gọi là "người yêu" nữa. Quê mùa thật.‬
‪70년대생도 그런 말은 안 써‬‪Người sinh năm 70‬ ‪cũng chẳng thèm dùng cái từ đó.‬ ‪Hỏi thử thì biết,‬ ‪xem có ai nói thế hay không.‬
‪물어봐, 좀!‬ ‪그런 말 쓰나, 안 쓰나‬‪Hỏi thử thì biết,‬ ‪xem có ai nói thế hay không.‬
‪(예린) 너 아니?‬‪Anh biết sao không?‬
‪너 견딜 수 없이 촌스러워, 아주‬‪Anh đúng là quê không chịu nổi!‬
‪끔찍하게 촌스러워! 씨‬‪Quê đến phát sợ!‬
‪하, 씨‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(기정) 다녀왔습니다‬‪Bọn con về rồi ạ.‬
‪(미정) 다녀왔습니다‬‪Bọn con về rồi ạ.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪(혜숙) 씁, 시끄러워‬‪Yên nào!‬
‪[한숨]‬
‪[달그락거린다]‬
‪야, 아까 그 사람이‬ ‪우리 야단친 거 맞지?‬‪Này.‬ ‪Cái người hồi nãy‬ ‪mắng chúng ta đúng không?‬
‪[충전기 인식음]‬‪Do chúng ta sai trước mà.‬
‪(미정) 잘못했잖아, 우리가‬‪Do chúng ta sai trước mà.‬
‪(기정) 아, 누가 알았냐?‬‪Ai mà biết?‬
‪쯧‬
‪미안하다고‬‪Xin lỗi hộ chị,‬ ‪cho anh ta phiếu quà tặng nữa.‬
‪애 생일 선물이라 그러고‬ ‪상품권 줘‬‪Xin lỗi hộ chị,‬ ‪cho anh ta phiếu quà tặng nữa.‬ ‪Lát chị đưa em.‬
‪내가 줄게‬‪Lát chị đưa em.‬
‪오버야‬‪Làm quá vừa thôi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[밤새 울음]‬
‪[매미 울음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[냉장고 문이 달칵 열린다]‬
‪[가스레인지 조작음]‬
‪[탁탁 터는 소리]‬
‪[얼음이 달그락거린다]‬
‪(혜숙) 너 또 어디 가?‬‪- Con lại đi đâu?‬ ‪- Làm đầu.‬
‪(기정) 머리하러‬‪- Con lại đi đâu?‬ ‪- Làm đầu.‬
‪(혜숙) 매일 아침마다‬ ‪힘들다고 징징대면서 또 나가?‬‪Sáng nào cũng càu nhàu kêu mệt‬ ‪mà giờ lại lượn đi à?‬
‪주말인데 좀 쉬지‬‪- Cuối tuần nghỉ ngơi chút đi.‬ ‪- Chắc con nghỉ nổi?‬
‪쉬게 하나?‬‪- Cuối tuần nghỉ ngơi chút đi.‬ ‪- Chắc con nghỉ nổi?‬
‪[한숨 쉬며] 오늘 같은 날‬ ‪밭일하면 죽어요‬‪Hôm nay mà ra đồng làm việc‬ ‪là con chết đấy ạ.‬
‪[혜숙이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪가 거드는 척이라도 좀 해‬‪Ra đó giả vờ phụ bố chút đi.‬
‪(혜숙) 종일 빈둥대다가‬ ‪아버지한테 한 소리 듣지 말고‬‪Đừng có cả ngày quanh ra quẩn vào‬ ‪rồi lại bị ông ấy cằn nhằn.‬
‪[한숨]‬
‪안 불편하냐?‬‪Không thấy áy náy à?‬ ‪Bố con già rồi vẫn quần quật từ sáng‬
‪늙은 아버지는 아침부터‬ ‪[가방을 탁 집는다]‬‪Không thấy áy náy à?‬ ‪Bố con già rồi vẫn quần quật từ sáng‬ ‪dưới trời nắng chang chang kia kìa.‬
‪땡볕에서 쌕쌕거리면서 일하는데?‬‪dưới trời nắng chang chang kia kìa.‬
‪아이고, 쯧‬
‪아, 나갈 거예요‬‪Lát nữa con ra.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪(혜숙) 아휴‬
‪[탄식]‬
‪[매미 울음]‬
‪[후루룩 먹는 소리]‬
‪[제호가 그릇을 툭 놓는다]‬
‪[제호의 시원한 숨소리]‬
‪[제호가 코를 훌쩍인다]‬
‪[제호의 힘주는 신음]‬
‪[제호의 헛기침]‬
‪[혜숙이 그릇을 툭 놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[젓가락을 툭 놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪저기‬‪Bố ơi.‬
‪아버지‬‪Bố ơi.‬
‪드릴 말씀이 있는데요‬‪Con có chuyện muốn nói.‬
‪그냥 조용히 먹어‬‪Yên lặng ăn cho xong đi.‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪아, 뭐‬‪Con…‬
‪도와 달라, 뭐, 그런 건 아니고요‬‪không định nhờ vả bố đâu.‬
‪그냥 허락만 해 주시면 돼요‬‪Chỉ cần bố đồng ý là được.‬ ‪Bố chỉ cần nói "Được" thôi.‬
‪그냥 '알았다' 허락만‬‪Chỉ cần bố đồng ý là được.‬ ‪Bố chỉ cần nói "Được" thôi.‬
‪저‬‪Chuyện là…‬
‪차 사려고요‬‪con định mua xe.‬
‪(창희) 이게 전기 차인데요‬‪Một loại xe điện.‬
‪이게, 전기 차는 돈 안 들어요‬‪Một loại xe điện.‬ ‪Xe điện không tốn nhiều tiền.‬ ‪Sạc đầy cũng chỉ mất 7.000 won.‬
‪그리고 이거 만땅 충전해도‬ ‪7천 원이고요‬‪Xe điện không tốn nhiều tiền.‬ ‪Sạc đầy cũng chỉ mất 7.000 won.‬
‪한 달에 5만 원이면 뒤집어쓴대요‬‪Một tháng chỉ cần 50.000 won‬ ‪là đi xả láng.‬
‪5만 원이면은‬‪Chỉ có 50.000 won‬
‪버스 타고 전철 타고 다니고‬ ‪그러는 거보다 훨 싸잖아요‬‪thì rẻ hơn hẳn‬ ‪đi xe buýt hay tàu điện ngầm mà.‬
‪그리고 차도‬ ‪중고는 진짜 얼마 안 해요‬‪Với cả mua xe cũ‬ ‪nên cũng chẳng đáng là bao.‬
‪(제호) 너 시답지 않게‬ ‪차 사 가지고‬‪Mày quên mày đã khổ sở thế nào‬
‪개고생한 게 언제야?‬‪vì cái xe của mày rồi à?‬
‪아이, 그땐 제가 뭐, 잘…‬‪Tại lúc đó, con…‬ ‪Chưa kham nổi mà bày đặt mua xe trả góp.‬
‪(제호) 주제도 안 되는데‬ ‪할부로 차 사 가지고‬‪Chưa kham nổi mà bày đặt mua xe trả góp.‬
‪신용 불량자 될 뻔한 거‬‪Không có tao thì đã nợ tín dụng xấu rồi.‬
‪내가 구해 준 거‬ ‪그게 언제인데 고새 또…‬‪Không có tao thì đã nợ tín dụng xấu rồi.‬ ‪Giờ lại còn đòi mua tiếp?‬
‪아, 그러니까 그때는‬ ‪제가 잘 몰라서 그런 거고요‬‪Tại vì lúc đó con chưa tìm hiểu kỹ.‬ ‪Giờ thì con biết rồi.‬
‪이제 제가 잘 알잖아요‬‪Giờ thì con biết rồi.‬ ‪Con hiểu về mức chi, quy mô chi tiêu‬ ‪so với thu nhập hết rồi mà.‬
‪제 씀씀이, 규모‬ ‪뭐, 수입 대비 지출‬‪Con hiểu về mức chi, quy mô chi tiêu‬ ‪so với thu nhập hết rồi mà.‬
‪(창희) 이런 걸 잘 알잖아요‬‪Con hiểu về mức chi, quy mô chi tiêu‬ ‪so với thu nhập hết rồi mà.‬
‪그러니까 거기에 맞게‬ ‪제가 작게 전기 차로…‬‪Nên con mới chọn xe điện‬ ‪cho hợp lý và tiết kiệm.‬
‪무조건 안 된다고만 하지 마시고요‬‪Bố đừng vội nói không.‬
‪들어 보세요, 이게‬‪Nghe con nói đã.‬
‪차라고 해서‬ ‪이제 사치품도 아니에요‬‪Thời nay xe ô tô‬ ‪không còn là hàng xa xỉ nữa rồi.‬
‪그리고 제가 뭐‬‪Thời nay xe ô tô‬ ‪không còn là hàng xa xỉ nữa rồi.‬ ‪Không phải con mua xe về để ra vẻ đâu.‬
‪이거 폼 재고 그러려고‬ ‪차 산다는 것도 아니고요‬‪Không phải con mua xe về để ra vẻ đâu.‬ ‪Xe điện thì ra vẻ nỗi gì?‬ ‪Chạy còn chậm nữa.‬
‪전기 차로 무슨 폼을 재요‬ ‪속도도 안 나는데, 그거‬‪Xe điện thì ra vẻ nỗi gì?‬ ‪Chạy còn chậm nữa.‬
‪봐요‬‪Bố nghe nhé.‬
‪미정이랑 누나랑 저랑‬ ‪늦어서 택시 타고 오면‬‪Mi Jeong, chị Gi Jeong với con về muộn‬ ‪thì phải đi taxi tốn 30.000 won.‬
‪그게 3만 원이에요‬‪Mi Jeong, chị Gi Jeong với con về muộn‬ ‪thì phải đi taxi tốn 30.000 won.‬
‪전기 차로 3천 원이면‬ ‪쓰고도 남을 걸‬‪Xe điện chỉ tốn 3.000 won một lần.‬
‪그걸 3만 원씩 주고 다닌다고요‬‪Bình thường mỗi lần tận 30.000 won.‬
‪아니, 아버지, 좀 이게…‬‪Trời ơi, bố.‬ ‪Nào phải con ngoan cố đâu.‬
‪이게 제가 지금‬ ‪억지 부리는 게 아니잖아요‬‪Nào phải con ngoan cố đâu.‬
‪생각해 보면 그게 맞잖아요‬‪Bố nghĩ mà xem. Đúng quá còn gì.‬ ‪Đi xe điện rẻ hơn thật mà.‬
‪교통비보다 싼데, 전기 차가‬‪Đi xe điện rẻ hơn thật mà.‬
‪무조건 차라고‬ ‪반대만 하지 마시고요‬‪Đừng có nhắc đến xe‬ ‪là bố lại phản đối thế ạ.‬
‪찻값은?‬‪Giá xe thì sao?‬
‪그러니까 싼 걸로‬‪Thì con mua cái rẻ.‬
‪또 할부?‬‪Lại trả góp hả?‬
‪[답답한 한숨]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪아버지‬‪Bố à.‬
‪제가요‬‪Con đây…‬
‪차도 없고요‬‪xe thì không có,‬
‪경기 도민이에요‬‪lại còn là người Gyeonggi.‬
‪어떻게 연애를 하고‬ ‪어떻게 결혼을 합니까?‬‪Thử hỏi con phải yêu đương‬ ‪rồi lấy vợ kiểu gì đây?‬
‪모든 역사는‬ ‪차 안에서 이루어지는데‬‪Mọi tiến triển đều diễn ra trong xe‬ ‪mà con lại không có xe, bố ạ!‬
‪제가 차가 없습니다, 아버지!‬‪Mọi tiến triển đều diễn ra trong xe‬ ‪mà con lại không có xe, bố ạ!‬
‪어디서 키스를 해요, 남녀가!‬‪Rồi biết hôn nhau ở đâu?‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[젓가락을 탁 놓는다]‬
‪(혜숙) 아유‬
‪[혜숙의 힘주는 신음]‬
‪(창희) 아…‬
‪아, 왜 그래요, 또? 아‬‪Bố lại sao nữa vậy?‬
‪전 진짜‬‪Con thật sự…‬
‪[김이 픽 샌다]‬
‪아버지한테 거짓이 없고 싶다고요‬‪không muốn nói dối bố đâu.‬
‪전 정말 아버지한테‬ ‪숨기는 게 하나도 없고 싶어요‬‪Con không hề muốn‬ ‪giấu giếm bố bất cứ thứ gì.‬
‪사실 이거 차도‬ ‪제가 몰래 사 가지고‬‪Thật ra con có thể lén mua xe‬ ‪xong cất tạm đâu đó‬
‪얻다 짱박아 놓고‬ ‪제가 안 산 척할 수 있어요‬‪Thật ra con có thể lén mua xe‬ ‪xong cất tạm đâu đó‬ ‪rồi giả vờ như không.‬ ‪Nhưng con không muốn như vậy.‬
‪근데 그러고 싶지가 않다고요‬‪Nhưng con không muốn như vậy.‬
‪전 정말 아버지한테‬ ‪숨기는 게 하나도 없고 싶어요‬‪Con thật lòng không muốn‬ ‪giấu bố bất cứ điều gì.‬
‪없었어요, 여태‬‪Trước giờ chưa từng một lần nào.‬
‪숨겨라‬‪Giấu đi.‬
‪제발 좀 숨겨라‬‪Tao xin mày, cứ giấu tao đi.‬
‪[한숨]‬
‪아…‬‪Thật là.‬
‪[숟가락을 툭 놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[창희의 답답한 숨소리]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[물소리가 뚝 멈춘다]‬
‪쌍놈의 새끼, 그냥‬‪Cái thằng ranh, sao mà muốn…‬
‪밥상머리에선 암말도 말랬더니‬ ‪또 또…‬‪Đã cấm nó mở miệng ra trên bàn ăn rồi‬ ‪mà vẫn không chừa.‬
‪(혜숙) 아이고‬‪Thật tình.‬
‪내일 아버지는‬ ‪아침 7시부터 할 건데‬‪Ngày mai bố con làm từ 7:00 sáng.‬
‪9시까지 와도 된다 그래‬‪Bảo cậu kia ra trước 9:00 là được.‬
‪그냥 9시까지 오라고 하지 말고‬‪Nhưng nhớ nói cả hai câu.‬
‪쯧, 그럼 뭐‬ ‪자기가 알아서 일찍 오겠지‬‪Thế thì cậu ta sẽ biết ý mà đến sớm.‬
‪아이고, 돈 주고 쓰는 사람도‬ ‪눈치를 봐야 되니, 원‬‪Đến cả người mình thuê về làm‬ ‪mà mình cũng phải giữ kẽ.‬
‪[탁 칼질하며] 아이고‬ ‪쌍놈 새끼, 그냥‬‪Thằng ranh đó, chắc sẽ có ngày…‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Thằng nhóc này…‬
‪아이고, 이 새끼를‬‪Thằng nhóc này…‬
‪아이고, 그냥, 쯧‬‪Thằng nhóc này…‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[미정이 쟁반을 툭 놓는다]‬
‪내일은 9시까지만 오면 된대요‬‪Bố tôi bảo mai anh đến trước 9:00 là được.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪(기정) 망했어‬
‪[구시렁거린다]‬
‪미용실 고소할 거야‬‪Muốn kiện cái tiệm làm đầu đó quá.‬
‪[기정이 연신 구시렁거린다]‬‪Muốn kiện cái tiệm làm đầu đó quá.‬
‪[쓸쓸한 기타 연주]‬
‪(두환) ♪ 수녀가 지나가는 ♪‬‪Trên con đường nơi nữ tu sĩ đi qua‬
‪♪ 그 길가에서 ♪‬‪Trên con đường nơi nữ tu sĩ đi qua‬
‪♪ 어릴 적 내 친구는 ♪‬‪Người bạn thuở nhỏ của tôi‬ Ngoảnh mặt quay đi
‪♪ 외면을 하고 ♪‬‪Người bạn thuở nhỏ của tôi‬ Ngoảnh mặt quay đi
‪[두환이 계속 노래한다]‬ ‪(혜숙) 머리하자마자 감으면‬ ‪다 풀려‬‪- Như tiệm thuốc‬ ‪- Mới làm tóc mà gội liền‬ ‪là nó duỗi ra hết đấy.‬
‪(기정) 풀리라고 감는 거야‬ ‪풀리라고‬‪- Con gội cho duỗi ra mà.‬ ‪- Bán thuốc lá trên phố‬
‪(혜숙) 아이고, 쯧‬‪- Con gội cho duỗi ra mà.‬ ‪- Bán thuốc lá trên phố‬ ‪- Người ta vẫn bình yên‬ ‪- Đúng là thừa tiền.‬
‪돈지랄이다‬‪- Người ta vẫn bình yên‬ ‪- Đúng là thừa tiền.‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬ ‪[물소리가 솨 난다]‬‪Bước trên con đường của mình‬
‪♪ 분주히 길을 가는 ♪‬‪- Có những người tất bật lao đi‬ - Tôi đang làm hai công việc.
‪(두환) 저 투잡 뛰고 있습니다‬‪- Có những người tất bật lao đi‬ - Tôi đang làm hai công việc.
‪초등학교에서 축구부 코치도 하고‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tôi huấn luyện‬ ‪cho đội bóng ở một trường tiểu học‬ ‪và mở một quán cà phê.‬
‪카페도 하고‬‪và mở một quán cà phê.‬
‪솔직히 원 잡입니다‬‪Thật ra chỉ có một việc thôi.‬ ‪Quán cà phê phá sản rồi.‬
‪카페는 좀 망했고요‬‪Thật ra chỉ có một việc thôi.‬ ‪Quán cà phê phá sản rồi.‬
‪(두환) [울먹이며]‬ ‪♪ 시간이 숨을 쉬는 ♪‬‪Trên con đường‬
‪♪ 그 길가에는 ♪‬‪- Nơi thời gian ngưng đọng‬ - Thật ra,
‪(두환) 사실‬ ‪노래를 제일 좋아합니다‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Nơi thời gian ngưng đọng‬ - Thật ra, ‪tôi thích nhất là hát.‬
‪노래 부르면서 사는 게‬ ‪제 꿈입니다‬‪Ước mơ của tôi‬ ‪là kiếm sống bằng việc ca hát.‬
‪♪ 남들도 모르게 ♪‬‪Anh bước quẩn quanh‬
‪♪ 서성이다 울었지 ♪‬‪Và lén lút bật khóc‬
‪이런 노래도 좋아하고요‬‪Tôi thích cả những bài như vậy.‬
‪제가 소리도 좀 지릅니다‬‪Tôi cũng hay hét lên nữa.‬
‪♪ 이 층에서 본 거리 ♪‬‪Con đường nhìn từ tầng hai‬
‪♪ 평온한 거리였어 ♪‬‪Con đường đó thật bình yên‬
‪[두환의 애드리브]‬‪Con đường đó thật bình yên‬
‪(미정) 먹었으면 그릇 좀 갖고 와‬‪Ăn xong rồi thì mang bát ra đây.‬
‪(창희와 두환) ♪ 이 층에서‬ ‪본 거리 ♪‬‪- Con đường‬ - Con đường ‪- Nhìn từ tầng hai‬ - Nhìn từ tầng hai
‪♪ 안개만 자욱했어 ♪‬‪- Chỉ dày đặc sương mù‬ - Chỉ dày đặc sương mù
‪(창희) 야!‬ ‪[두환의 애드리브]‬‪Thật là!‬
‪언제 적 노래를, 씨‬‪Bài này từ kiếp nào rồi.‬ ‪Bảo sao cậu bị người ta đá.‬
‪그러니까 차이지, 새끼야‬‪Bài này từ kiếp nào rồi.‬ ‪Bảo sao cậu bị người ta đá.‬
‪아휴, 쯧‬‪Thật tình.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(두환) 어디다가 마음 둘 데 없는‬ ‪쪽팔림 아냐?‬‪Cậu có hiểu được‬ ‪nỗi hổ thẹn‬ ‪không biết chia sẻ với ai không?‬
‪[창희가 피식 웃는다]‬
‪소개팅 끝나고 헤어지자마자‬‪Vừa kết thúc buổi xem mắt,‬ ‪tớ liền nhận được một loạt tin nhắn.‬
‪여자한테‬ ‪정신없이 톡이 들어오는데‬‪Vừa kết thúc buổi xem mắt,‬ ‪tớ liền nhận được một loạt tin nhắn.‬
‪나보고‬‪Cô ta bảo…‬
‪[울먹이며] 유, 유기견이래‬‪tớ là chó hoang.‬
‪[창희의 웃음]‬
‪깨끗이 씻겨 가지고 집에 들여도‬‪Dù có tắm rửa sạch sẽ rồi cho vào nhà‬ ‪thì vẫn chạy rông cho lấm lem khắp người.‬
‪또 나가서 똥 묻히고‬ ‪놀 놈이라고, 나보고‬‪thì vẫn chạy rông cho lấm lem khắp người.‬
‪[웃음]‬‪thì vẫn chạy rông cho lấm lem khắp người.‬
‪소개시켜 준 애랑‬ ‪둘이 있는 톡방인 줄 알고‬‪Cô ta tưởng‬ ‪đang nhắn tin riêng với người giới thiệu,‬
‪나도 있는데 계속 막…‬‪mà không biết tớ cũng có mặt.‬
‪[한숨]‬
‪열받아서 혼자 막 그러다가‬‪Đang trong cơn nóng máu‬ ‪thì cô ta phát hiện, hét lên "Chết dở!"‬
‪'어머!' 하더니 휙 나가‬‪Đang trong cơn nóng máu‬ ‪thì cô ta phát hiện, hét lên "Chết dở!"‬ ‪rồi rời phòng chat luôn.‬
‪이거 지우고 나가든가‬‪Sao không xóa tin nhắn đi rồi hãy lượn?‬
‪(창희) 너도 그냥 휙 나가면 되지‬‪Cậu cũng rời phòng chat đi.‬
‪[흐느끼며] 그게 더 쪽팔려‬‪Làm vậy còn mất mặt hơn.‬
‪[창희와 미정의 웃음]‬‪Làm vậy còn mất mặt hơn.‬
‪(창희) 야, 이 새끼야, 이씨‬‪Thằng quỷ!‬
‪[두환의 탄식]‬
‪(두환) 이거‬ ‪이거 견뎌야 된다, 이거‬‪Phải cắn răng mà chịu.‬ ‪Đâu phải xóa rồi‬ ‪là thành ra không có chuyện gì.‬
‪이거 지운다고 뭐‬ ‪없던 일이 될 수 있는 것도 아니고‬‪Đâu phải xóa rồi‬ ‪là thành ra không có chuyện gì.‬
‪견뎌야 된다, 이거‬‪Phải ráng mà chịu thôi.‬
‪[두환이 훌쩍인다]‬
‪이거, 이거 지워 줘‬‪Đây.‬ ‪Cậu xóa đi, rời nhóm giùm tớ luôn.‬
‪나가 줘, 거기서‬‪Cậu xóa đi, rời nhóm giùm tớ luôn.‬
‪[창희가 휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[두환이 흐느낀다]‬ ‪(창희) 두환아‬‪Du Hwan à.‬
‪[창희의 편안한 숨소리]‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu…‬
‪날 이겨 줘서‬‪vì đã thê thảm hơn tớ.‬
‪예린이가 나보고‬‪Ye Rin nói thẳng vào mặt tớ…‬
‪견딜 수 없이 촌스럽대‬‪là tớ quê mùa hết chịu nổi.‬
‪[창희의 웃음]‬
‪유기견 윈‬‪Chó hoang thắng.‬
‪[두환이 훌쩍인다]‬
‪야, 누가 나 좀 이겨 줘‬‪Ai đó làm ơn thảm hơn tôi đi.‬
‪(두환) 미정아‬‪Mi Jeong à.‬
‪나 좀 이겨 줘‬‪Em cứu anh kèo này đi mà. Làm ơn đi.‬
‪[미정의 웃음]‬ ‪어? 나 좀, 나, 나 좀‬‪Em cứu anh kèo này đi mà. Làm ơn đi.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪그 계집애가‬‪Cô ta biết rõ‬ ‪nói câu nào sẽ gây đả kích nhất cho tớ.‬
‪나한테 상처가 되는 말이 뭔지‬ ‪정확히 알아‬‪Cô ta biết rõ‬ ‪nói câu nào sẽ gây đả kích nhất cho tớ.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(두환) 유기견인 나로서는‬‪Với tớ thì‬
‪촌스럽다는 말은‬ ‪그 정도 말은 별로…‬‪thằng nhà quê‬ ‪chẳng ăn nhằm gì so với chó hoang.‬
‪넌 그냥 딱 촌스러운 인간이고‬‪Đó là vì cậu chỉ là một kẻ quê mùa.‬ ‪Còn tớ là người ở ngay cái ngưỡng‬ ‪có thể bị tổn thương vì câu nói đó.‬
‪난 그 말이 상처가 될 수 있는‬ ‪경계선상의 인간이고‬‪Còn tớ là người ở ngay cái ngưỡng‬ ‪có thể bị tổn thương vì câu nói đó.‬
‪걔가 경기도를 보고‬ ‪뭐랬는 줄 아냐?‬‪Biết cô ta nói gì về Gyeonggi không?‬
‪(창희) 경기도는 계란 흰자 같대‬‪Cô ta bảo‬ ‪tỉnh Gyeonggi là lòng trắng trứng.‬
‪서울을 감싸고 있는 계란 흰자‬‪Lòng trắng bao quanh Seoul.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪내가 산포시 산다고‬ ‪그렇게 얘기를 해도‬‪Tớ bảo tớ sống ở Sanpo bao nhiêu lần,‬ ‪vậy mà cô ta vẫn không biết Sanpo ở đâu.‬
‪산포시가 어디 붙었는지를 몰라‬‪Tớ bảo tớ sống ở Sanpo bao nhiêu lần,‬ ‪vậy mà cô ta vẫn không biết Sanpo ở đâu.‬
‪내가 1호선을 타는지‬ ‪4호선을 타는지‬‪Cô ta cũng chẳng để tâm‬ ‪xem tớ đi đường tàu số một hay số bốn.‬ ‪Cô ta bảo dù sao cũng không ở Gyeonggi‬ ‪nên biết để làm gì.‬
‪어차피 자기는 경기도 안 살 건데‬ ‪뭐 하러 관심 갖냬‬‪Cô ta bảo dù sao cũng không ở Gyeonggi‬ ‪nên biết để làm gì.‬
‪[창희와 두환의 한숨]‬
‪(두환) 사람이 좋으면은‬‪Nếu thích một người‬ ‪thì chí ít nên tìm hiểu trước‬ ‪về nơi người ta sống mới phải.‬
‪그 사람 사는 동네‬ ‪먼저 검색해 보는 게 인간인데‬‪thì chí ít nên tìm hiểu trước‬ ‪về nơi người ta sống mới phải.‬
‪뉴욕까진 아니어도‬‪Cô ta bảo không được cỡ New York‬
‪적어도 서울에서 태어났으면…‬‪thì ít nhất cũng nên là trai Seoul.‬
‪하고많은 동네 중에‬ ‪왜 계란 흰자에 태어나 갖고…‬‪Có biết bao nhiêu nơi, sao lại đẻ mình ra‬ ‪ở cái lòng trắng trứng chứ?‬
‪서울에 살았으면‬‪Nếu sống ở Seoul,‬
‪우리 달랐어?‬‪liệu chúng ta có khác không?‬
‪달랐어‬‪Khác chứ.‬
‪달랐다고 본다‬‪Anh nghĩ là sẽ khác đấy.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[매미 울음]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[제호의 헛기침]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[한숨]‬
‪[드라이기 작동음]‬
‪[혜숙이 그릇을 툭 놓는다]‬
‪[한숨]‬ ‪[드라이기 작동이 멈춘다]‬
‪[드라이기를 쾅 놓는다]‬ ‪[씩씩댄다]‬
‪[거친 숨을 고른다]‬
‪아침부터 그러고 싶니? 어?‬‪Sáng bảnh mắt ra đã muốn sinh sự hả?‬
‪(혜숙) 머리하고 와서‬ ‪밤새 시풀시풀‬‪Đi làm tóc rồi ồn ào cả đêm.‬
‪눈뜨자마자 또 시풀시풀‬‪Ngủ dậy lại sấy tóc rì rì.‬
‪[한숨 쉬며] 힘들어서 그래‬ ‪힘들어서‬‪Ngủ dậy lại sấy tóc rì rì.‬ ‪Vì con quá mệt mỏi. Con kiệt quệ rồi.‬
‪너만 힘들어?‬‪Mình con mệt à? Em con nó không mệt sao?‬
‪(혜숙) 쟨 안 힘들어?‬‪Mình con mệt à? Em con nó không mệt sao?‬
‪쟨 젊잖아!‬‪Em ấy còn trẻ mà!‬
‪아이고, 쯧쯧 쯧쯧‬
‪[답답한 한숨]‬ ‪(혜숙) 딴게 팔자가 아니야‬‪Cái số mình ra sao‬ ‪là do lòng mình cảm nhận thôi.‬
‪심보가 팔자야‬‪Cái số mình ra sao‬ ‪là do lòng mình cảm nhận thôi.‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬
‪(제호) 응‬‪Ừ.‬
‪밥은?‬‪Ăn uống gì chưa?‬
‪[제호가 부스럭거린다]‬
‪[구 씨가 장갑을 쓱쓱 낀다]‬
‪[탁 집는 소리]‬ ‪[전동 공구 작동음]‬
‪[카드 인식음]‬‪GA DANGMI‬
‪[카드 인식음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪(향기) 볼링 동호회 갔었다면서요?‬‪Nghe nói cô có tới câu lạc bộ bowling.‬
‪[살짝 웃으며] 어땠어요?‬‪Cô thấy sao?‬
‪괜찮죠?‬‪Vui đúng không?‬
‪거기가 한번 들어가면‬ ‪그만두는 사람들도 없고‬‪Câu lạc bộ đó một khi đã gia nhập‬ ‪thì không ai nghỉ ngang cả.‬ ‪Độ hài lòng của hội viên cũng rất cao.‬
‪만족도가 꽤 높은 동호회예요‬‪Độ hài lòng của hội viên cũng rất cao.‬
‪어떻게, 이번 달부턴 거기로?‬‪Cô thấy sao?‬ ‪Gia nhập từ tháng này nhé?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪아니면 더 둘러보고 결정할래요?‬‪Hay cô muốn dạo thêm vài nơi nữa‬ ‪rồi quyết định?‬
‪동호회‬‪Tôi nhất định…‬
‪꼭 해야 되나요?‬‪phải tham gia câu lạc bộ sao?‬
‪뭐, 꼭은 아니지만‬‪Tuy không bắt buộc,‬
‪[피식 웃는다]‬‪nhưng cuộc sống công sở‬ ‪vốn không có gì nhiều mà.‬
‪직장 생활이라는 게‬ ‪뭐 별거 없잖아요‬‪nhưng cuộc sống công sở‬ ‪vốn không có gì nhiều mà.‬
‪(향기) 뭐, 무슨 일이든‬ ‪6개월만 지나면‬‪Việc nào cũng thế.‬ ‪Sau sáu tháng là cứ vậy mà lặp đi lặp lại.‬
‪그 일이 그 일이고‬‪Việc nào cũng thế.‬ ‪Sau sáu tháng là cứ vậy mà lặp đi lặp lại.‬
‪그래도 인간관계만 좋으면‬ ‪다닐 만하니까‬‪Nhưng nếu quan hệ tốt với mọi người,‬ ‪cô sẽ thấy thích đi làm ngay.‬
‪일의 능률도 오르고‬‪Tăng hiệu suất nữa.‬
‪(상민) 자네도 동호회 안 들었나?‬‪Cậu cũng không tham gia câu lạc bộ à?‬
‪(태훈) 네‬‪Vâng.‬
‪관심 병사 같은 건가?‬‪Mình là đối tượng‬ ‪cần quan tâm đặc biệt chắc?‬
‪[상민의 한숨]‬
‪내성적인 사람은‬ ‪그냥 내성적일 수 있게‬‪Để cho người ta yên ổn hướng nội‬ ‪cũng không được à?‬
‪(상민) 편하게‬ ‪내버려 두면 안 되나?‬‪Để cho người ta yên ổn hướng nội‬ ‪cũng không được à?‬
‪[상민의 의아한 숨소리]‬
‪(태훈) 초등학교 4학년인‬ ‪딸아이가 하나 있습니다‬‪Tôi có con gái đang học lớp bốn.‬
‪집에 가서 아이를 챙겨야 돼서요‬‪Tôi phải về chăm con.‬
‪동호회 활동은 나중에 형편 되면‬‪Sau này khi nào điều kiện cho phép,‬
‪그때 하겠습니다‬‪tôi sẽ tham gia câu lạc bộ.‬
‪(미정) 여기 있습니다‬‪Tài liệu đây ạ.‬
‪어, 생큐‬‪Ừ. Cảm ơn nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(수진) 여러분, 여러분‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Cả nhà ơi.‬ ‪Trợ lý Min Ho Sik‬ đề xuất hôm nay đi Euljiro!
‪민호식 대리님께서‬ ‪오늘 을지로행을 제안하셨습니다‬‪Trợ lý Min Ho Sik‬ đề xuất hôm nay đi Euljiro!
‪(지희) [환호하며] 콜콜콜콜‬‪Duyệt luôn!‬
‪(보람)‬‪Em phá mồi được không ạ?‬
‪(수진) 내가 다이어트할게요‬‪Tôi sẽ ăn kiêng.‬
‪(보람)‬‪Yêu cả nhà nhiều.‬
‪(수진) 전원 참석?‬‪Mọi người đều đi nhé?‬
‪- (지희) 콜‬ ‪- (직원1) 저도 콜이요‬‪- Tới liền!‬ - Tôi cũng đi.
‪(직원2) 콜‬‪Tới bến luôn!‬
‪(수진) 염미정‬ ‪읽으면서 또 가만있다?‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Yeom Mi Jeong,‬ lại đọc mà không lên tiếng nữa rồi.
‪(미정) 을지로까지 올라갔다가‬ ‪집에 가려면 너무 멀어서‬‪Lên tận Euljiro rồi về nhà thì xa quá.‬
‪[수진의 시무룩한 탄성]‬
‪[지희의 시무룩한 탄성]‬
‪(수진) 어떻게 청춘이‬ ‪맨날 집에 가기 바쁘냐‬‪Sao thanh xuân của cô‬ chỉ biết mỗi về nhà vậy?
‪(준호) 아…‬ ‪[종이 넘기는 소리]‬
‪이게 아니지, 아니지‬ ‪[쓱쓱 적는 소리]‬‪Đoạn này sai rồi.‬
‪아니지, 이게 아니지‬‪Không phải thế này. Sai rồi.‬
‪[달칵달칵 흔드는 소리]‬
‪아니지‬‪Lại sai nữa.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪이것도 아니…‬‪Không đúng.‬
‪여기까지‬‪Từ đây đến đây thì phần màu…‬
‪컬러는 또…‬‪Từ đây đến đây thì phần màu…‬
‪이건 더 아래로‬‪Phải đưa xuống dưới một chút,‬ ‪in đậm và nhấn mạnh.‬
‪굵게 강조‬‪Phải đưa xuống dưới một chút,‬ ‪in đậm và nhấn mạnh.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(미정) 당신과 함께‬ ‪여기 앉아서 일한다고 생각하면‬‪Chỉ cần nghĩ đến việc‬ được ngồi ở đây làm việc cùng anh,
‪이런 거지 같은 일도‬ ‪아름다운 일이 돼요‬‪thì công việc tẻ nhạt này‬ cũng trở nên thật rực rỡ.
‪[키보드 조작음]‬ ‪견딜 만한 일이 돼요‬‪Đáng để em nhẫn nhịn.‬
‪연기하는 거예요‬‪Em đang diễn đấy,‬ giả vờ làm một cô gái được yêu thương.
‪사랑받는 여자인 척‬‪Em đang diễn đấy,‬ giả vờ làm một cô gái được yêu thương.
‪부족한 게 하나도 없는 여자인 척‬‪Một cô gái hoàn hảo không tì vết.‬
‪난 지금 누군가를 사랑하고‬‪Em muốn tưởng tượng mình đang rất bình yên‬ ‪vì em đang yêu một người…‬
‪누군가의 지지를 받고‬‪vì em đang yêu một người…‬
‪그래서 편안한 상태라고‬ ‪상상하고 싶어요‬‪và được tiếp thêm sức mạnh từ người đó.‬
‪'난 벌써 당신과‬ ‪행복한 그 시간을 살고 있다'‬‪Em vốn đang cùng anh say men hạnh phúc.‬
‪그렇게 생각하고 싶어요‬‪Em muốn nghĩ như vậy.‬
‪당신 없이 있던 시간에‬ ‪지치고 힘들었던 것보단‬‪Thay vì để bản thân mệt mỏi và héo mòn‬ trong lúc không có anh kề bên,
‪당신을 생각하면서 힘을 냈다는 게‬‪em nghĩ về anh và tìm cho mình động lực.‬ Như vậy không phải đáng tự hào hơn sao?
‪더 기특하지 않나요?‬‪em nghĩ về anh và tìm cho mình động lực.‬ Như vậy không phải đáng tự hào hơn sao?
‪[직원들의 웃음]‬
‪(호식) 그, 제가 잘 아는‬ ‪노가리 맛집 있는데‬‪Tôi có biết một quán bán cá minh thái.‬ ‪- Cá minh thái à?‬ ‪- Được đấy.‬
‪(직원2) 노가리? 노가리 괜찮다‬ ‪[직원들이 저마다 말한다]‬‪- Cá minh thái à?‬ ‪- Được đấy.‬
‪(호식) 아, 기분이다, 가시죠‬ ‪[직원들이 반긴다]‬‪Giờ tôi đang có hứng. Đi nào!‬ ‪Tới luôn!‬
‪[직원들의 웃음]‬
‪(수진) 미정이 소개팅시켜 줄 만한‬ ‪남자 좀 알아보라니까요‬‪Tôi dặn anh tìm người‬ ‪đáng để làm mối cho Mi Jeong mà.‬
‪(호식) [어색하게 웃으며]‬ ‪제 주변엔 딱히…‬‪Xung quanh tôi không có ai.‬
‪(수진) 여자들이 봤을 땐‬ ‪미정이 진짜 이쁜데‬‪Con gái đều thấy‬ ‪Mi Jeong vừa xinh vừa hiền.‬
‪착하고‬‪Con gái đều thấy‬ ‪Mi Jeong vừa xinh vừa hiền.‬
‪남친 없는 게 이해가 안 가‬‪Không hiểu sao vẫn chưa có bồ.‬
‪(호식) 음, 이쁘죠, 이뻐요‬‪Cô ấy xinh. Rất xinh.‬
‪어, 눈, 코, 입‬ ‪하나하나 뜯어보면 이쁜데‬‪Xét riêng từng chi tiết thì xinh, nhưng…‬
‪(수진) 근데?‬‪Nhưng sao?‬
‪(호식) 전체적으로‬ ‪좀 평범하잖아요‬‪Tổng thể quá tầm thường.‬
‪매력이 없달까?‬‪Phải nói là thiếu sức hút chăng?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(미정) 서울에 살았으면‬‪Nếu sống ở Seoul,‬
‪우리 달랐어?‬‪liệu chúng ta có khác không?‬
‪(창희) 달랐어‬‪Khác chứ.‬
‪(미정) 난 어디서나‬‪Em nghĩ sống ở đâu…‬
‪똑같았을 거 같은데‬‪thì em vẫn sẽ y như thế.‬
‪어디 사나 이랬을 거 같아‬‪Sống ở đâu thì cũng mang bộ dạng này.‬
‪(미정) 아무 일도 일어나지 않고‬‪Chẳng có chuyện gì đặc biệt.‬
‪아무도 날 좋아하지 않고‬‪Không ai yêu.‬
‪긴긴 시간 이렇게 보내다간‬ ‪말라 죽을 거 같아서‬‪Cảm thấy cứ thế này,‬ em sẽ héo mòn theo năm rộng tháng dài,
‪당신을 생각해 낸 거예요‬‪nên em đã nghĩ ra anh.‬
‪언젠가는 만나게 될 당신‬‪Người mà em sẽ gặp một ngày nào đó.‬
‪적어도 당신한테 난‬‪Ít nhất, trong lòng anh,‬
‪그렇게 평범하지만은 않겠죠‬‪em sẽ không tầm thường đâu nhỉ?‬
‪누군지도 모르는 당신‬‪Người mà em không biết là ai.‬
‪어디에 있는지도 모르고‬‪Người mà em không biết đang ở đâu.‬
‪만나지지도 않는 당신‬‪Và cũng chưa từng gặp mặt.‬
‪당신‬‪Anh…‬
‪누구일까요?‬‪là ai?‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(점주) 폐기 나왔는데‬ ‪하나 먹을래?‬‪Có hàng hết hạn. Cậu ăn không?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪서울 드실래요?‬‪Ông nếm thử miếng Seoul không?‬
‪전 서울이 별로라‬‪Tôi không khoái Seoul cho lắm.‬
‪[헛웃음]‬
‪(점주) 아휴‬ ‪무슨 말인지 묻기도 귀찮다‬‪Tôi chẳng buồn hỏi‬ ‪cậu đang nói cái quái gì nữa.‬
‪[점주의 한숨]‬
‪[점주의 힘주는 신음]‬
‪18일에 본사에서 물건 빼 간다니까‬‪Ngày 18, tổng công ty‬ ‪sẽ cử người đến dỡ đồ đi‬ ‪nên ông cứ khóa cửa tới hôm đó.‬
‪그때까진 잠가 두세요‬‪nên ông cứ khóa cửa tới hôm đó.‬
‪(점주) 어떻게 잠그는지 몰라‬‪Tôi không biết cách khóa cửa.‬
‪[점주의 웃음]‬
‪내가 24시간 영업을 10년을 했다‬‪Tôi bán hàng 24 giờ mỗi ngày‬ ‪suốt mười năm nay rồi.‬
‪문을 잠가 봤겠냐?‬‪Cậu nghĩ tôi có khóa cửa không?‬
‪그럼 화장실은 어떻게 가셨어요?‬‪Vậy làm sao ông đi vệ sinh?‬
‪카, 자전거에 감는 거‬‪Thì lấy dây xích xe đạp‬
‪그걸로 대충 감고 갔다 왔지‬‪quấn tạm rồi đi giải quyết thật nhanh.‬
‪결혼할 때 꼭 연락해라‬‪Khi nào lấy vợ nhớ gọi tôi.‬
‪(점주) 내가 네 축의금‬‪Tôi sẽ mừng cậu‬
‪5‬‪500.000 won.‬
‪십만 원 한다‬‪500.000 won.‬
‪[점주와 창희의 웃음]‬
‪아, 진짜 꼭 해‬‪Nhớ phải mời thật đó.‬
‪진짜‬‪Nhớ nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪내가 가게 접는다고‬‪Tôi dẹp cửa hàng‬ ‪không có nghĩa là sẽ cắt đứt với cậu.‬
‪너하고의 관계까지 접지 않는다‬‪không có nghĩa là sẽ cắt đứt với cậu.‬
‪(점주) 어떻게‬‪Cậu tính sao?‬
‪내년엔 결혼하냐?‬‪Sang năm có lấy vợ không?‬
‪[피식 웃는다]‬‪Sao vậy?‬
‪아, 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪하, 참‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬‪Số tớ thế nào? Là cái số hay bận lòng.‬
‪(기정) 팔자가 뭐냐? 심보래‬‪Số tớ thế nào? Là cái số hay bận lòng.‬ ‪Vậy lòng ở đây là gì?‬
‪그럼 심보가 뭐냐?‬‪Vậy lòng ở đây là gì?‬
‪내가 심보가 잠깐‬ ‪아주 잠깐 좋을 때도 있어‬‪Tớ cũng có lúc rộng lòng lắm,‬ ‪tuy là ngắn thôi.‬
‪월급 들어왔을 때 딱 하루‬‪Lúc lương về, cỡ một ngày.‬
‪어, 그땐 나도‬ ‪응, 내가 좀 괜찮아‬‪Lúc đó tớ tốt lắm nhé.‬
‪[한숨 쉬며] 돈 있으면‬ ‪심보는 좋아져‬‪Có tiền thì tâm tính cũng tốt hơn hẳn.‬
‪사랑하면 착해진다는 말‬ ‪그거 괜히 있는 말 아니거든‬‪Người ta bảo yêu vào sẽ dịu tính hơn.‬ ‪Không phải nói điêu đâu.‬
‪돈이든 남자든, 하‬‪Dù là tiền hay đàn ông,‬ ‪chỉ cần có chút gì đó‬
‪뭐라도 있으면‬ ‪심보는 자동으로 좋아져‬‪Dù là tiền hay đàn ông,‬ ‪chỉ cần có chút gì đó‬ ‪là lòng dạ cởi mở ngay, nhưng tớ…‬
‪근데 내가‬‪là lòng dạ cởi mở ngay, nhưng tớ…‬
‪[기정의 한숨]‬
‪돈이 있니, 남자가 있니?‬‪làm gì có tiền hay trai.‬
‪아무것도 없는데‬ ‪내가 어디서 힘이 솟니?‬‪Không có gì trong tay‬ ‪thì sao mạnh mẽ được?‬ ‪Làm sao tớ tử tế nổi?‬
‪어떻게 심보가 좋을 수가 있냐고‬‪thì sao mạnh mẽ được?‬ ‪Làm sao tớ tử tế nổi?‬
‪[한숨]‬
‪머리라도 하면‬ ‪좀 나아질까 싶었는데‬‪Cứ tưởng làm tóc xong sẽ khuây khỏa hơn,‬
‪씨, 기분만 더 잡치고‬‪Cứ tưởng làm tóc xong sẽ khuây khỏa hơn,‬ ‪ai dè chỉ rước bực vào người.‬
‪[기정이 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪아, 나 더 이상은 못 마셔‬‪Tớ không uống nổi nữa. Tớ mệt quá.‬
‪나 너무, 너무 힘들어‬‪Tớ không uống nổi nữa. Tớ mệt quá.‬
‪오늘 내 꼬라지가‬ ‪마음에 안 들어서‬‪Tớ ngứa mắt bộ dạng hôm nay của mình‬ ‪nên lại càng sầu đời.‬
‪더 힘들, 힘들어‬ ‪[가방을 탁 집는다]‬‪Tớ ngứa mắt bộ dạng hôm nay của mình‬ ‪nên lại càng sầu đời.‬ ‪Tớ về ngả lưng đây.‬
‪얼른 가서 그냥 누울래‬‪Tớ về ngả lưng đây.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪[안내 음성] 출입문 닫습니다‬
‪안전하게 물러나시기 바랍니다‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[카드 인식음이 연신 울린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[주변 소리가 먹먹해진다]‬ ‪[발소리가 울린다]‬
‪[순번 알림음]‬ ‪[종이 넘기는 소리]‬‪Nếu cô nợ lãi vay tín dụng quá năm ngày‬
‪(은행원) 신용 대출은‬ ‪연체가 5일 넘어가면‬‪Nếu cô nợ lãi vay tín dụng quá năm ngày‬ ‪thì sẽ bị khóa thẻ‬ ‪và vấn đề cũng rắc rối hơn.‬
‪카드도 정지되고‬ ‪문제가 복잡해져요‬‪thì sẽ bị khóa thẻ‬ ‪và vấn đề cũng rắc rối hơn.‬
‪이래서 함부로 신용 대출 받아서‬ ‪돈 빌려주는 거 아닌데‬‪Thế nên mới không nên tùy tiện‬ ‪vay tín dụng cho người khác mượn.‬
‪잔금이 얼마 남아 있는진 아시죠?‬‪Cô biết số nợ còn lại là bao nhiêu chứ?‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[종이 넘기는 소리]‬‪Là 15.484.000 won.‬
‪15,484,000원을‬‪Là 15.484.000 won.‬
‪매달 150만 원 정도씩‬ ‪상환해야 되는데‬‪Tức mỗi tháng‬ ‪cô phải trả khoảng 1,5 triệu.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬ ‪[그릇이 잘그락거린다]‬
‪(창희) 으응‬ ‪[탁 치는 소리]‬
‪[못마땅한 탄성]‬
‪[탁 치는 소리]‬ ‪[혜숙의 한숨]‬
‪(은행원) 조만간 집으로‬ ‪우편물이 발송될 거예요‬‪Thông báo sẽ sớm được gửi‬ qua đường bưu điện về nhà cô.
‪[윙윙거리는 소리]‬
‪(미정)‬‪Ngân hàng gọi đến.‬ Họ bảo khoản vay đã quá hạn.
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(기정) 다녀왔습니다‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Con về rồi.‬ ‪Ừ. Ăn tối chưa?‬
‪어, 저녁은?‬‪Ừ. Ăn tối chưa?‬
‪먹었어요‬‪Con ăn rồi.‬
‪(혜숙) 아, 문 잘 닫아‬ ‪모기 들어와‬‪Đóng chặt cửa lại, muỗi vào nhà bây giờ.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[기정의 지친 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(두환) 어유, 웬일이냐?‬ ‪주말에 여길 다 오고‬‪Chuyện gì đây?‬ ‪Cuối tuần mà tụ tập đông đủ thế?‬
‪[웃으며] 영양가 있는 약속이‬ ‪없나 보다? 어?‬‪Có vẻ các cậu không có kèo ăn uống nào.‬
‪[정훈이 가쁜 숨을 내뱉는다]‬
‪[정훈의 탄성]‬
‪[정훈이 캔을 달칵 딴다]‬
‪야, 저, 씨, 너만 마시냐, 인마?‬‪Này. Có mình cậu uống hay gì?‬
‪(정훈) 으응‬
‪[지글거리는 소리]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪(정훈) 꽝민이 때문에 돌아 버린다‬‪Em hóa rồ vì Gwang Min mất.‬
‪학교 때려치울까 봐, 진짜‬‪Chắc phải bỏ dạy thôi.‬
‪(기정) 넌 선생이 돼 갖고‬ ‪애들 욕하고 싶냐?‬‪Làm thầy mà chửi con nít vậy ư?‬
‪어른이 쪽팔리게‬‪Làm xấu mặt người lớn.‬
‪누나도 맨날 직장 동료 욕하잖아요‬‪Chị cũng chửi đồng nghiệp‬ ‪mỗi ngày đấy thôi.‬ ‪Đồng nghiệp mà.‬
‪동료니까‬‪Đồng nghiệp mà.‬
‪나는 애들이 동료예요, 응?‬ ‪[창희가 입바람을 후 분다]‬‪Học sinh là đồng nghiệp của em.‬
‪(정훈) 누나네 그, 누구야?‬ ‪그, 그, 맨날 욕하는 여직원‬‪Ai nhỉ? Cái cô mà ngày nào‬ ‪chị cũng tế trên miệng ấy.‬
‪이빨 하나하나에도‬‪Cô đồng nghiệp mà chị‬ ‪nghiến răng nghiến lợi chê không ra gì đó.‬
‪'못됐음, 못됐음, 못됐음'이라고‬ ‪쓰여 있다는 그 여직원이‬‪Cô đồng nghiệp mà chị‬ ‪nghiến răng nghiến lợi chê không ra gì đó.‬ ‪Với em, Gwang Min cũng y như thế.‬
‪나한테는 꽝민이인 거예요, 응?‬‪Với em, Gwang Min cũng y như thế.‬
‪하루, 하루 온종일 꽝민이랑‬‪Chị biết cả ngày phải ở trong phòng học‬ ‪với nó mệt thế nào không?‬
‪한 교실에 붙어 있는 게‬ ‪얼마나 힘든 줄 알아요?‬‪Chị biết cả ngày phải ở trong phòng học‬ ‪với nó mệt thế nào không?‬
‪너 애들 편애하냐?‬‪Cậu thiên vị đấy à?‬
‪예, 무지요‬‪Vâng, nhiều là đằng khác.‬
‪누나는 그럼 편애 안 해요?‬‪Chị thì sao? Không thiên vị à?‬
‪난 절대 편애 안 해‬‪Tuyệt đối không. Tôi ghét cả thế giới.‬
‪난 다 증오해‬‪Tuyệt đối không. Tôi ghét cả thế giới.‬
‪아유‬
‪좋아하는 인간이 하나도 없어‬‪Tôi chẳng thích ai cả.‬
‪(정훈) 아‬ ‪어떡하려 그래요, 누나?‬‪Chị định sống sao?‬
‪아니, 그러니까‬ ‪그러니까 맨날 힘들지‬‪Chị như vậy nên mới luôn sầu đời‬ ‪và ngày càng già đi.‬
‪맨날 늙고‬‪Chị như vậy nên mới luôn sầu đời‬ ‪và ngày càng già đi.‬
‪아유‬‪Thật tình.‬
‪내가 장담하는데‬‪Tôi chắc chắn điều này.‬
‪꽝민이 걔, 내가 봤을 때‬ ‪아무 문제 없는 애일 거야‬‪Theo tôi thấy, Gwang Min‬ ‪hoàn toàn bình thường. Cậu mới có vấn đề.‬
‪네가 문제지‬‪Theo tôi thấy, Gwang Min‬ ‪hoàn toàn bình thường. Cậu mới có vấn đề.‬
‪저도요, 장담하는데요‬‪Em cũng khẳng định với chị một điều.‬
‪그 이빨 하나하나에도‬‪Cô đàn em mà chị mở miệng ra‬ ‪là chê không ra gì đó‬
‪'못됐음, 못됐음'이라고‬ ‪쓰여 있다는 후배요‬‪Cô đàn em mà chị mở miệng ra‬ ‪là chê không ra gì đó‬
‪멀쩡할 거예요‬‪vô cùng ổn, nhé?‬
‪어, 누나 눈에만 그러지‬‪vô cùng ổn, nhé?‬ ‪Mỗi chị là thấy không ổn thôi.‬
‪그만하자, 응? 이러다 정들겠다‬‪Dừng ở đây đi.‬ ‪- Kẻo tôi thích bây giờ.‬ ‪- Thích ai chứ?‬
‪누구랑!‬‪- Kẻo tôi thích bây giờ.‬ ‪- Thích ai chứ?‬
‪[기정의 한숨]‬
‪어휴, 어휴, 어휴, 어휴‬
‪야, 나 맥주 하나 더‬‪Cho chị thêm lon nữa.‬
‪(제호) 응‬
‪[접시를 달그락거린다]‬
‪그만 갖고 와‬‪Con đừng mang thêm nữa.‬
‪(혜숙) 됐어‬‪Đủ rồi.‬
‪[접시를 툭툭 놓는다]‬
‪[정훈이 히득거린다]‬
‪(창희) 표정 좀 숨겨라, 인마, 씨‬‪Giấu bản mặt đó giùm đi.‬ ‪Tôi chia tay làm cậu hả hê thế à?‬
‪나 헤어진 게 그렇게 고소하냐?‬‪Giấu bản mặt đó giùm đi.‬ ‪Tôi chia tay làm cậu hả hê thế à?‬
‪내가 혼자 됐다고 너랑은 안 놀아‬‪Có độc thân‬ ‪thì tôi cũng không chơi với cậu đâu.‬
‪솔직히 말해서 우리가‬‪Chẳng qua sống ở nơi vắng người này‬ ‪nên tôi mới chơi với cậu.‬
‪이런 인구 밀집도 떨어지는‬ ‪시골에 살았으니까 친구 한 거지‬‪Chẳng qua sống ở nơi vắng người này‬ ‪nên tôi mới chơi với cậu.‬
‪쌔고 쌘 게 또래들인‬ ‪도시에 살았으면‬‪Ở mấy nơi có đông bạn cùng trang lứa‬ ‪thì tôi đã chẳng thèm làm bạn cậu rồi.‬
‪나 너랑 친구 안 했어‬‪Ở mấy nơi có đông bạn cùng trang lứa‬ ‪thì tôi đã chẳng thèm làm bạn cậu rồi.‬
‪반경 10km 이내의‬ ‪또래를 쓸어 모아도‬‪Vì là khu nhà quê bán kính mười cây số‬
‪열댓 명이 안 되는‬ ‪이런 시골에 살았으니까‬‪Vì là khu nhà quê bán kính mười cây số‬ ‪chẳng bói ra mười đứa bằng tuổi‬ ‪nên tôi đành chơi với cậu.‬
‪내가 어쩔 수 없이 같이 논 거지‬‪chẳng bói ra mười đứa bằng tuổi‬ ‪nên tôi đành chơi với cậu.‬
‪시골은 이게 문제야, 하여튼‬‪Đây chính là vấn đề ở vùng quê.‬ ‪Ngang tuổi nhau đều là bạn.‬
‪나이만 비슷하면 다 친구야‬‪Đây chính là vấn đề ở vùng quê.‬ ‪Ngang tuổi nhau đều là bạn.‬
‪나 어려서 여자애 하나 껴 갖고‬ ‪넷이 놀았다 그러잖아?‬‪Tôi mà nói hồi nhỏ rủ thêm‬ ‪một đứa con gái nhập hội bốn đứa‬
‪그럼 뭐‬ ‪'되게 죽이 맞았나 보다' 그래‬‪thì ai cũng bảo "Chắc hợp rơ nhau lắm".‬
‪그냥 네 명이 전부인 거야, 동네에‬‪Nhưng thật ra là cả khu chỉ có bốn mống.‬
‪쟤‬‪Con bé kia kìa.‬
‪쟨 또래 하나도 없어 갖고‬ ‪동네 바보랑 놀았잖아‬‪Không có đứa bạn nào bằng tuổi‬ ‪nên phải chơi với Thằng Chó đấy thôi.‬
‪개똥이랑‬‪Không có đứa bạn nào bằng tuổi‬ ‪nên phải chơi với Thằng Chó đấy thôi.‬
‪(두환) '개똥이, 개똥이'‬ ‪그러지 마라‬‪Đừng gọi Thằng Chó nữa.‬ ‪Người ta qua tuổi tứ tuần rồi.‬
‪나이가 마흔이 넘었는데‬‪Đừng gọi Thằng Chó nữa.‬ ‪Người ta qua tuổi tứ tuần rồi.‬
‪(정훈) 마흔이 뭐야‬ ‪쉰 다 됐을걸?‬‪Gì mà tứ tuần? Chắc gần năm chục cơ.‬
‪[창희가 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪(창희) 이런 시골에선‬ ‪친구도 식구랑 같은 거야‬‪Ở những vùng quê như nơi này,‬ ‪bạn bè cũng chính là người nhà.‬
‪식구를 가려 만나?‬‪Đâu ai được chọn người nhà.‬ ‪Cứ sinh ra thì là người một nhà.‬
‪그냥 태어나니까 식구래‬‪Đâu ai được chọn người nhà.‬ ‪Cứ sinh ra thì là người một nhà.‬
‪그냥 태어나니까 친구래‬‪Lọt lòng đã là bạn.‬ ‪Nhà ở sát bên liền bị nói là bạn nhau.‬
‪옆집에 얘 하나 있대‬‪Lọt lòng đã là bạn.‬ ‪Nhà ở sát bên liền bị nói là bạn nhau.‬
‪학교에서도‬ ‪옆에 앉는 짝 마음에 안 들면‬‪Lúc đi học, thấy không ưng đứa ngồi kế bên‬
‪그냥 딴 애랑 놀면 돼‬‪Lúc đi học, thấy không ưng đứa ngồi kế bên‬ ‪thì chơi với đứa khác.‬ ‪Còn bạn trong khu phố á?‬
‪근데 동네 친구?‬‪thì chơi với đứa khác.‬ ‪Còn bạn trong khu phố á?‬
‪이건 답이 없어‬‪thì chơi với đứa khác.‬ ‪Còn bạn trong khu phố á?‬ ‪Đành chịu thôi. Tức phát điên.‬
‪이건 돌아 버려‬‪Đành chịu thôi. Tức phát điên.‬
‪(정훈) 야, 나도 돌아 버려‬‪Này, tôi cũng tức lắm đây.‬ ‪Làm như tôi chơi vì quý cậu ấy.‬
‪나도 너 마음에 들어서‬ ‪친구 한 거 아니야‬‪Này, tôi cũng tức lắm đây.‬ ‪Làm như tôi chơi vì quý cậu ấy.‬
‪난 조선 시대가 맞았어‬‪Chị hợp với thời Joseon.‬
‪(기정) '오늘부터‬ ‪이 사람이 네 짝이다' 그러면‬‪"Từ nay, người này là phu quân của con".‬
‪'예, 열렬히 사랑하겠습니다'‬ ‪그러고 그냥 살아도‬‪Rồi chị đáp, "Vâng,‬ ‪con nguyện yêu chàng bằng cả tấm lòng".‬ ‪Nếu sống như vậy,‬
‪잘 살았을 거 같아‬‪chị thấy cũng không tệ.‬
‪사람 고르고 선택하는‬ ‪이 시대가 난 더 버거워‬‪Cái thời đại chọn lựa, sàng lọc này‬ ‪chỉ khiến chị nặng nề thêm.‬
‪[두환이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪(두환) [한숨 쉬며] 난‬ ‪맨날 까여도 이 시대가 좋아‬‪Dù luôn bị đá, em vẫn thích hiện tại hơn.‬
‪조선 시대에 태어났으면‬ ‪난 백 퍼 쌍놈이거든‬‪Sinh ra ở thời Joseon‬ ‪thì chắc chắn em là một đứa bỏ đi rồi.‬
‪[두환의 웃음]‬‪Sinh ra ở thời Joseon‬ ‪thì chắc chắn em là một đứa bỏ đi rồi.‬
‪(정훈) 지금도 쌍놈이야‬ ‪[창희가 피식 웃는다]‬‪Giờ cũng vậy mà.‬
‪[귀뚜라미 울음]‬
‪귀뚜라미가 울 땐 24도래‬‪Người ta bảo dế kêu‬ ‪khi nhiệt độ là 24 độ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(기정) 안단다, 자기들도‬‪Rõ ràng là chúng biết‬ ‪trời sắp sang đông,‬
‪조금 있으면 겨울이 온다는 거를‬‪trời sắp sang đông,‬
‪그래서 저렇게‬ ‪간절히 구애 중인 거란다‬‪nên chúng mới tha thiết tìm bạn tình‬ ‪để không phải trơ trọi trong mùa đông.‬
‪겨울을 혼자 나지 않으려고‬‪để không phải trơ trọi trong mùa đông.‬
‪하물며 이런 미물도 사랑을 하는데‬‪Đến những sinh vật nhỏ bé còn biết yêu.‬
‪어? 인간이‬‪Đến những sinh vật nhỏ bé còn biết yêu.‬ ‪Chẳng phải con người‬
‪인간이 당연한 거 아니니?‬‪cũng nên như vậy à?‬
‪야, 미물도 알아‬‪Đến con vật còn biết‬ ‪trải qua mùa đông một mình là như thế nào.‬
‪짝 없이 혼자 겨울나는 게‬ ‪어떤 건지‬‪Đến con vật còn biết‬ ‪trải qua mùa đông một mình là như thế nào.‬
‪쟤도 저렇게 구슬프게 우는데, 어?‬‪Nó kêu thống thiết như vậy,‬
‪겨울이 온다고, 춥다고‬‪như muốn nói đông đến rồi, lạnh lắm,‬ ‪đừng bỏ nó một mình. Kêu đến vậy cơ mà.‬
‪혼자 두지 말아 달라고‬ ‪저렇게 우는데‬‪như muốn nói đông đến rồi, lạnh lắm,‬ ‪đừng bỏ nó một mình. Kêu đến vậy cơ mà.‬
‪[한숨 쉬며] 우리도 하자‬‪Ta cũng làm thế đi.‬
‪응?‬‪Nhé?‬ ‪Nhảm nhí thế mà cũng nói.‬
‪(창희) 뭔 소리 하나 했다, 이씨‬‪Nhảm nhí thế mà cũng nói.‬
‪아, 그럼 고양이도 하고‬ ‪벌레도 한다고 인간도 해야 돼?‬‪Lũ mèo yêu đương, sâu bọ yêu đương‬ ‪nên loài người cũng phải yêu à?‬
‪개도 길바닥에 똥 눠‬‪Bọn chó ị đầy đường ra đấy.‬ ‪Con người phải bắt chước sao?‬
‪그럼 인간도 길바닥에 똥 눠야 돼?‬‪Bọn chó ị đầy đường ra đấy.‬ ‪Con người phải bắt chước sao?‬
‪하지 마, 새끼야, 그럼 너는‬‪Vậy thì mày đừng yêu nữa!‬ ‪Mày dám yêu ai thì chết với tao.‬
‪너 하지 마, 하면 죽어‬‪Vậy thì mày đừng yêu nữa!‬ ‪Mày dám yêu ai thì chết với tao.‬
‪야, 하자‬‪Tìm người yêu nhé?‬
‪하자고, 어?‬‪Chị em mình yêu đương đi.‬
‪난 할래‬‪Chị sẽ yêu. Chị mày sẽ yêu. Yêu đại ai đó.‬
‪할 거야, 아무나 사랑할 거야, 난‬‪Chị sẽ yêu. Chị mày sẽ yêu. Yêu đại ai đó.‬
‪진짜 아무나?‬‪Yêu bất kì ai sao?‬ ‪Thật đấy.‬
‪진짜 아무나‬‪Thật đấy.‬
‪왜 아무나 사랑 못 해?‬‪Tại sao không được yêu bừa ai đó?‬ ‪Kén cá chọn canh cho đã‬ ‪rốt cuộc thành ra thế này.‬
‪여태 가리고 가려서‬ ‪이 모양 이 꼴이니?‬‪Kén cá chọn canh cho đã‬ ‪rốt cuộc thành ra thế này.‬
‪고르고 고르다가 똥 고른다고‬ ‪똥도 못 골라 보고‬‪Chọn tới chọn lui riết‬ ‪đến cả giẻ rách cũng chả còn mà chọn.‬
‪아무나 사랑해도 돼‬‪Yêu ai cũng được. Chị sẽ yêu bất kì ai.‬
‪아무나 사랑할 거야‬‪Yêu ai cũng được. Chị sẽ yêu bất kì ai.‬
‪(창희) 야, 너희들, 내일부터‬‪Từ ngày mai,‬
‪눈에 띄지 마라‬‪các cậu đừng để chị ấy thấy.‬
‪(정훈) 미친‬‪Đồ điên.‬
‪[제호의 시원한 숨소리]‬
‪- 잘 먹었습니다‬ ‪- (제호) 응‬‪- Cảm ơn chú.‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜숙) 고생했어요, 쉬어요‬‪Cậu vất vả rồi. Về nghỉ nhé.‬ ‪Cậu về đi.‬
‪(제호) 어, 들어가 쉬어‬‪Cậu về đi.‬
‪[구 씨가 인사한다]‬‪Tôi xin phép.‬
‪[제호의 한숨]‬ ‪술은 좀 적당히 하고‬‪Nhớ uống vừa phải thôi.‬
‪(창희) 어, 저기 아무나 지나간다‬‪Đằng kia có người đang đi qua.‬
‪(두환) 어, 피해요!‬‪Chạy đi, anh ơi!‬
‪염기정 눈에 띄지 마요!‬‪Đừng để Yeom Gi Jeong tia được!‬
‪수그려, 으악, 으악!‬‪Cúi đầu xuống!‬
‪[짝 때리는 소리]‬ ‪- (창희) 미친 새끼, 미친 새끼야‬ ‪- (두환) 엎드려! 으아‬‪- Cúi xuống!‬ ‪- Điên à?‬
‪[정훈의 웃음]‬ ‪(기정) 뭐라는 거야?‬ ‪진짜 시끄러워 죽겠네‬‪- Thằng điên này.‬ ‪- Làm gì đấy? Ồn quá.‬
‪야, 이 미친 새끼‬‪- Thằng điên này.‬ ‪- Làm gì đấy? Ồn quá.‬ ‪Thằng quỷ này.‬
‪(두환) 엎드려, 엎드려, 엎드려‬‪Nằm sấp xuống.‬
‪[창희가 구시렁거린다]‬ ‪[두환의 웃음]‬‪Nằm sấp xuống.‬ ‪Thôi đi.‬
‪(창희) [웃으며]‬ ‪미친놈, 네가 왜…‬‪Thằng điên.‬ ‪Sao lại đánh tôi?‬
‪[버스 문이 덜컹 열린다]‬
‪[버스 문이 탁 닫힌다]‬
‪혹시 우편물 좀‬ ‪받아 줄 수 있나 해서요‬‪Tôi muốn nhờ anh nhận giúp bưu phẩm.‬
‪집에서 받으면 안 되는 게 있어서‬‪Tôi có món đồ không thể nhận ở nhà.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[카드 인식음]‬
‪(미정) 죄송해요‬ ‪급해서 물어보지도 않고‬‪Tôi xin lỗi. Gấp quá nên không hỏi ý anh.‬
‪(창희) 어디서 뭐 하다 왔대요?‬‪Anh ấy nói là từ đâu về thế?‬
‪(기정) 사고 치고‬ ‪숨어 있는 거 아니야?‬‪Hay anh ta gây tai nạn rồi bỏ trốn?‬
‪또 술 사 와‬‪- Lại mua rượu nữa.‬ ‪- Cậu ta rủ chuyển nhà sang khu cậu ta mà.‬
‪(기정) 이사를 오라잖아‬ ‪자기네 동네로‬‪- Lại mua rượu nữa.‬ ‪- Cậu ta rủ chuyển nhà sang khu cậu ta mà.‬
‪나는 매력 자본이‬ ‪어마어마한 여자야‬‪Chị mày sở hữu cả kho quyến rũ.‬
‪미치겠다‬‪Chị điên rồi.‬
‪(현아) 쟤 요즘‬ ‪여친이랑 심각하니?‬‪Dạo này tình hình với bạn gái tệ lắm à?‬ Cậu ta như vậy với ai nãy giờ thế?
‪누구랑 저러고 있는 거냐?‬‪Dạo này tình hình với bạn gái tệ lắm à?‬ Cậu ta như vậy với ai nãy giờ thế?
‪(현아) 헤어져‬ ‪그냥 그 여자랑 사귀어!‬‪Chia tay đi. Quen cô ta luôn đi!‬
‪(미정) 해결은 해야 되는데‬ ‪엄두가 나질 않는‬‪Phải giải quyết cho xong‬ ‪nhưng không có dũng khí.‬
‪(혜숙) 구 씨가 뭐래?‬‪- Cậu Gu bảo gì đấy?‬ - Không có gì đâu.
‪(미정) 별거 아니야‬‪- Cậu Gu bảo gì đấy?‬ - Không có gì đâu.
‪(집배원) 어?‬ ‪염미정은 여기 아닌데?‬‪Ơ? Yeom Mi Jeong đâu phải ở đây.‬
‪(여자) 너 혹시 선배랑 사귀었니?‬‪Lẽ nào cậu đang quen tiền bối?‬
‪못 하겠어요‬‪Tôi không làm được.‬
‪(미정) 난 한 번은 채워지고 싶어‬‪Tôi muốn một lần được thỏa mãn.‬
‪이따 들를게요‬‪Lát nữa tôi ghé qua.‬
‪(미정) 왜 매일 술 마셔요?‬‪Sao anh uống suốt vậy?‬
‪술 말고 할 일 줘요?‬‪Tôi kiếm việc thay rượu cho nhé?‬

No comments: