Search This Blog



  사생활 1

Đời Sống Riêng Tư 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(주은)‬ ‪사람, 사람들‬‪Con người, loài người.‬
‪사람들은 누구나 다‬ ‪사생활을 갖고 있다‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Ai cũng có đời tư của mình.‬
‪그리고‬‪Và‬
‪헌법에 사생활 보호법이라는 게 있어‬‪trong Hiến pháp‬ cũng có Luật Bảo vệ Đời tư. ‪Con người có quyền được bảo vệ đời tư‬ bằng pháp luật.
‪법으로도 사생활을 보호받을 수 있는‬ ‪권리가 있다고 한다‬‪Con người có quyền được bảo vệ đời tư‬ bằng pháp luật.
‪그런데‬‪Tuy nhiên, có thật sự là như vậy?‬
‪과연 그럴까?‬‪Tuy nhiên, có thật sự là như vậy?‬
‪사생활을 공유하지 않으면‬ ‪실패한 인생처럼 느껴지는 세상에서‬‪Xã hội khiến người ta cảm thấy thất bại‬ ‪nếu không chia sẻ đời tư.‬
‪그래서 우린 사생활을 공유하고‬‪Vì vậy chúng ta bắt đầu chia sẻ đời tư,‬
‪때론 훔치고‬‪đôi lúc là đánh cắp đời tư‬
‪또는 사익을 위해‬‪và còn thu thập, phân tích, lợi dụng‬ ‪đời tư của người khác‬ vì lợi ích của bản thân mình.
‪사람들의 사생활을‬ ‪수집하고 분석하고 이용하는‬‪đời tư của người khác‬ vì lợi ích của bản thân mình.
‪대한민국은 지금‬‪Hàn Quốc hiện đang trong thời đại‬ chia sẻ đời tư
‪사생활 공유의 시대이자‬ ‪사생활 전쟁의 시대다‬‪Hàn Quốc hiện đang trong thời đại‬ chia sẻ đời tư ‪và đấu tranh đời tư.‬
‪(주은)‬ ‪그리고 난‬‪Và tôi‬
‪조작한다‬‪là người chuyên ngụy tạo đời tư‬
‪사생활을‬‪là người chuyên ngụy tạo đời tư‬
‪[우아한 음악]‬‪để có thể được hạnh phúc thế này.‬
‪(주은)‬ ‪이렇게 행복해지기 위해서‬‪để có thể được hạnh phúc thế này.‬
‪[달그락 소리가 난다]‬
‪(현태)‬ ‪여기 분위기 어때?‬‪Không khí ở đây thế nào?‬
‪(미숙)‬ ‪괜찮은데?‬‪Cũng được đấy chứ.‬
‪(현태)‬ ‪우리 유럽 갔을 때 느낌 나지 않아?‬‪Giống như khi chúng ta đi châu Âu nhỉ?‬
‪(미숙)‬ ‪음, 그때 거기서 먹었던 스테이크‬ ‪진짜 맛있었는데‬‪Món bít tết khi đó thật sự rất ngon.‬
‪(현태)‬ ‪와인 한잔할까?‬‪- Em muốn uống rượu vang không?‬ ‪- Được thôi.‬
‪(미숙)‬ ‪[웃으며]‬ ‪좋지‬‪- Em muốn uống rượu vang không?‬ ‪- Được thôi.‬
‪(현태)‬ ‪여기요‬‪Phục vụ.‬
‪우리 와인 할 건데‬ ‪추천 좀 해 줄 수 있을까요?‬‪Cô có thể giới thiệu cho tôi‬ ‪loại rượu vang ngon không?‬
‪(종업원)‬ ‪메뉴 가져오겠습니다‬‪Tôi sẽ mang thực đơn đến.‬
‪고기엔 소주지‬‪Ăn thịt là phải uống soju chứ.‬
‪(현태)‬ ‪[코웃음 치며]‬ ‪아직 어려서 그래, 더 살아 봐‬‪Ăn thịt là phải uống soju chứ.‬ ‪Vì con còn bé nên nghĩ vậy.‬ ‪Lớn lên sẽ hiểu.‬
‪(미숙)‬ ‪엄마도 네 나이 땐 소주밖에 몰랐었어‬‪Ở tuổi con, mẹ cũng chỉ biết đến soju.‬
‪아휴, 또 애 취급이지‬‪Lại coi con là con nít.‬
‪(미숙)‬ ‪와…‬
‪한 병을 다 드셨네?‬‪Uống hết cả chai rồi nhỉ?‬
‪(현태)‬ ‪대리 부르겠지‬ ‪[주은이 시원한 숨을 내뱉는다]‬‪- Họ sẽ gọi tài xế thôi.‬ ‪- Gần đây có rất nhiều khách sạn.‬
‪(미숙)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪이 근처 모텔 많아‬‪- Họ sẽ gọi tài xế thôi.‬ ‪- Gần đây có rất nhiều khách sạn.‬
‪아깝지, 대리비‬‪Gọi tài xế phí tiền lắm.‬
‪어떻게 잘 알지?‬‪Sao em biết rõ vậy?‬
‪됐고‬‪Thôi được rồi.‬
‪와인은 다음에 마셔야겠다‬‪Rượu vang để lần sau uống vậy.‬
‪아쉽군‬‪Tiếc thật.‬
‪(주은)‬ ‪난 계속 먹고 있을게‬‪Con sẽ ở đây ăn tiếp.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Bố mẹ làm đi rồi quay lại.‬
‪사업할 거 있으면 하고 와‬‪Bố mẹ làm đi rồi quay lại.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[미숙의 비명]‬
‪(미숙)‬ ‪아, 주은아, 주은아, 주은아!‬‪Joo Eun à, Joo Eun!‬
‪주은아, 어떻게 된 거야‬‪Joo Eun à, chuyện gì thế này?‬
‪- (미숙) 주은아, 주은아!‬ ‪- (현태) 주은아!‬‪- Joo Eun à!‬ ‪- Joo Eun!‬ ‪- Joo Eun!‬ ‪- Joo Eun của mẹ!‬
‪- (미숙) 아, 우리 주은이, 주은아‬ ‪- (현태) 설마, 설마 죽은 거니?‬‪- Joo Eun!‬ ‪- Joo Eun của mẹ!‬ ‪- Lẽ nào nó…‬ ‪- Joo Eun à!‬
‪(미숙)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪주은아!‬‪Joo Eun à!‬
‪당신, 운전을 어떻게 하는 거야, 어?‬‪Anh lái xe kiểu gì vậy?‬
‪아, 놓고 얘기해, 이거 놓고!‬‪Bỏ ra rồi nói chuyện.‬
‪[미숙이 흐느낀다]‬ ‪(현태)‬ ‪뭐야?‬‪- Tỉnh đi con.‬ ‪- Này. Anh uống rượu à?‬
‪- (미숙) 주은아…‬ ‪- 당신 술 먹었어?‬‪- Tỉnh đi con.‬ ‪- Này. Anh uống rượu à?‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪(미숙)‬ ‪[오열하며]‬ ‪주은아‬‪Joo Eun à!‬
‪[미숙이 오열한다]‬ ‪(현태)‬ ‪어떡할 거야, 어?‬‪Anh tính sao đây?‬
‪(주은)‬ ‪아, 너무한 거 아니야, 진짜?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Có phải mẹ hơi quá rồi không?‬
‪너도 가족의 일원이야‬‪Con cũng là người trong gia đình.‬ ‪Bố mẹ đã đầu tư rất nhiều tiền cho con.‬
‪(미숙)‬ ‪너한테 들어가는 돈이 얼마인데‬‪Con cũng là người trong gia đình.‬ ‪Bố mẹ đã đầu tư rất nhiều tiền cho con.‬
‪언제까지 염치없이 놀기만 할 거야?‬‪Con định vô tư chơi bời đến khi nào?‬
‪아니, 내가 알아서‬ ‪잘 부딪칠 수 있는데 왜 미냐고‬‪Con có thể tự đâm vào xe mà,‬ ‪sao lại đẩy con làm gì?‬
‪살인 미수잖아‬‪Vậy là giết người đấy.‬
‪아휴, 누가 들으면‬‪Người khác nghe thấy lại tưởng‬ ‪con bị xe tải tông trên đường cao tốc.‬
‪고속 도로에서‬ ‪덤프트럭하고 인사한 줄 알겠네‬‪Người khác nghe thấy lại tưởng‬ ‪con bị xe tải tông trên đường cao tốc.‬ ‪Mà bố mẹ đã đầu tư gì cho con nào?‬
‪(주은)‬ ‪그리고 나한테 무슨 돈이 들어가?‬‪Mà bố mẹ đã đầu tư gì cho con nào?‬
‪내가 뭐, 학원을 다녀, 과외를 해?‬‪Con có học thêm học bớt gì đâu?‬
‪착하게 자기 주도 학습 하는 딸한테‬ ‪그게 할 얘기인가‬‪Con gái mẹ chỉ ngoan ngoãn‬ ‪tự học ở nhà kia mà.‬
‪자기 주도 학업 포기겠지‬‪Không, con tự từ bỏ học hành thì có.‬
‪(미숙)‬ ‪홈에서 편하게 먹고 싸고 옷 사 입고‬‪Con ở nhà ăn uống nghỉ ngơi thoải mái,‬ ‪còn mua sắm, gặp gỡ bạn bè.‬
‪친구들 만나 쓰는 건‬‪còn mua sắm, gặp gỡ bạn bè.‬
‪그건 누구 돈이니, 그럼?‬‪Đó là tiền của ai nào?‬
‪그건 기본 단무지 아니야?‬‪Toàn chi phí cơ bản mà.‬
‪두 사람 행복한 가족 설계에‬ ‪날 멋대로 넣은 대가‬‪Đó chính là cái giá‬ ‪khi cả hai tùy tiện sinh ra con.‬
‪(주은)‬ ‪그것도 두 사람이 술 먹고 즐기느라고‬ ‪내가 생긴 거고‬‪Hai người lại còn vì say rượu‬ ‪nên mới mang thai con.‬ ‪Không thì bố mẹ đã không cưới.‬
‪나 아니었으면 결혼도 안 했을 거라며?‬‪Không thì bố mẹ đã không cưới.‬
‪그랬으면 성인이 될 때까지‬ ‪충실히 기본을 지킬 생각을 해야지‬‪Nếu vậy thì phải làm đủ nghĩa vụ với con‬ ‪đến khi con trưởng thành chứ.‬
‪어떻게 엄마라는 사람이‬ ‪이렇게 무책임한 소리를 할 수가 있냐‬‪Sao một người mẹ‬ ‪lại nói năng vô trách nhiệm vậy?‬
‪너 민증 나왔잖아, 이미 성인이야, 너‬‪Con có chứng minh thư rồi mà.‬ ‪Đã là người lớn rồi.‬ ‪Vậy là thành người lớn à?‬ ‪Con vẫn chưa được vào quán bar.‬
‪증 나왔다고 성인이냐?‬ ‪나 아직 술집 못 들어가‬‪Vậy là thành người lớn à?‬ ‪Con vẫn chưa được vào quán bar.‬
‪들어가잖아‬‪- Con vẫn vào đấy thôi.‬ ‪- Về mặt pháp luật cơ.‬
‪아, 법적으로 말이야!‬‪- Con vẫn vào đấy thôi.‬ ‪- Về mặt pháp luật cơ.‬
‪그 법 무시하고‬ ‪가짜 대딩증으로 들어가 술 먹는 거‬‪Con xem thường pháp luật‬ ‪và vẫn vào quán bar‬ ‪bằng chứng minh thư giả.‬
‪그게 바로 네가 진짜 다 큰‬ ‪성인이라는 뜻이야, 응?‬‪Thế nghĩa là con đã thật sự‬ ‪trở thành người lớn rồi đấy.‬
‪아휴, 진짜!‬‪- Thật tình!‬ ‪- Ăn đi.‬
‪먹어‬‪- Thật tình!‬ ‪- Ăn đi.‬
‪[주은의 아파하는 신음]‬
‪[미숙의 멋쩍은 웃음]‬
‪아…‬
‪전 항상 이렇게 딸과 함께‬‪Tôi lúc nào cũng trò chuyện với con gái‬
‪친구처럼 자유분방하게 지낸답니다‬‪vô tư như bạn bè vậy.‬
‪[미숙이 살짝 웃는다]‬
‪북유럽 스타일‬‪Phong cách Bắc Âu đấy.‬
‪[웃음]‬
‪[현태가 흥얼거린다]‬
‪(주은)‬ ‪아, 아빠!‬‪Bố à!‬
‪아빠 딸 지금 피해당했거든? 엄청나게‬‪Con gái bố đang mệt lắm đấy. Rất mệt.‬
‪아, 미안, 딸‬ ‪아빠가 기분이 좋아서 그만‬‪Xin lỗi con gái.‬ ‪Vì tâm trạng bố đang vui.‬
‪[현태가 흥얼거린다]‬
‪(주은)‬ ‪얼마 받았는데?‬‪Nhận được bao nhiêu vậy?‬
‪- (현태) 딸‬ ‪- (주은) 어?‬‪- Con gái à.‬ ‪- Dạ?‬
‪그건 며느리도 모르는 영업 비밀‬‪Đó là bí mật làm ăn không ai được biết.‬
‪(주은)‬ ‪아, 진짜! 아, 몰라‬‪Thật tình!‬ ‪Con mặc kệ, không cần gì cả.‬ ‪Con muốn điện thoại thông minh.‬
‪나 다 필요 없고‬ ‪나 폰 바꿀 거야, 스마트폰으로‬‪Con mặc kệ, không cần gì cả.‬ ‪Con muốn điện thoại thông minh.‬ ‪Gì cơ?‬
‪- (현태) 응?‬ ‪- (미숙) 야‬‪Gì cơ?‬ ‪Chiếc điện thoại cả triệu won ấy à?‬
‪폰 하나에 100만 원 한다는 그거?‬‪Chiếc điện thoại cả triệu won ấy à?‬
‪안 되지‬‪Không được đâu.‬
‪학생한테 너무 과하다고‬ ‪스스로 생각 안 드니?‬‪Con không thấy‬ ‪nó không phù hợp với học sinh à?‬
‪(주은)‬ ‪다 큰 성인이라며?‬‪Mẹ nói con trưởng thành rồi mà.‬
‪그러니까, 직접 벌어서 사야지‬‪Đúng. Nên con phải tự kiếm tiền mua.‬
‪아, 이 사기꾼들, 진짜‬‪Hai kẻ lừa đảo này thật là…‬ ‪Con là người đóng chính,‬ ‪vậy mà giờ thành quần chúng.‬
‪(주은)‬ ‪아, 주연은 내가 했는데‬ ‪순간 엑스트라 만드시네‬‪Con là người đóng chính,‬ ‪vậy mà giờ thành quần chúng.‬ ‪Bố mẹ đang lừa cả con gái à?‬
‪지금 딸한테까지 사기 치는 거야?‬‪Bố mẹ đang lừa cả con gái à?‬
‪아, 뭔 소리야?‬ ‪아빠는 주연, 엄마는 조연‬‪Con nói gì vậy?‬ ‪Bố vai chính, mẹ vai phụ.‬
‪(미숙)‬ ‪너는 엑스트라가 아니라 그냥 스턴트‬‪Con không phải quần chúng‬ ‪mà chỉ là đóng thế.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪그리고 엄마 아빠가 하는 건‬ ‪사기가 아니라 다큐라고 했잖아‬‪Bố mẹ cũng không lừa đảo‬ ‪mà là quay phim tài liệu.‬
‪부의 재분배 다큐‬‪Phim tài liệu về phân chia của cải.‬
‪우린 다큐를 찍은 거고, 오케이?‬‪Ta đang quay phim tài liệu, được chứ?‬
‪- (주은) 아, 차 세워!‬ ‪- (미숙) 세우지 마‬‪- Dừng xe lại!‬ ‪- Đừng có dừng.‬
‪[현태의 웃음]‬ ‪(주은)‬ ‪아! 빨리 세워, 좀!‬‪Mau dừng xe lại cho con!‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪(현태)‬ ‪주은아‬‪Joo Eun à.‬ ‪Bỏ ra, con sẽ báo cảnh sát.‬ ‪Không, con sẽ tự thú.‬
‪(주은)‬ ‪아, 놔, 나 신고할 거야‬‪Bỏ ra, con sẽ báo cảnh sát.‬ ‪Không, con sẽ tự thú.‬
‪아니, 자수할 거야‬‪Bỏ ra, con sẽ báo cảnh sát.‬ ‪Không, con sẽ tự thú.‬
‪(현태)‬ ‪알았어, 알았어, 사, 스마트폰‬‪Được rồi, bố sẽ mua điện thoại cho.‬
‪(주은)‬ ‪아휴, 참, 늦었지‬‪Được rồi, bố sẽ mua điện thoại cho.‬ ‪Muộn rồi.‬
‪레이스, 노스페이크 잠바 하나 더‬‪Thêm một chiếc áo khoác North Face nữa.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪복 받은 거야‬‪Bố có phúc lắm đấy.‬
‪[현태의 익살스러운 신음]‬
‪딸이 바보같이 착해서‬‪Vì con gái bố hiền lành quá mà.‬
‪[현태의 놀란 신음]‬
‪[주은의 찌뿌둥한 신음]‬
‪(현태)‬ ‪대견해‬‪Thật đáng tự hào.‬
‪- (현태) 가자!‬ ‪- (주은) 가자!‬‪- Đi nào.‬ ‪- Đi nào.‬
‪- (주은) 짠! 짱이지?‬ ‪- (친구1) 뭐야?‬‪- Nhìn này. Tuyệt không nào?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(친구1)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Thiết kế đẹp thật nhỉ?‬
‪- 디자인 완전 예쁘지? 봐 봐, 봐 봐‬ ‪- (친구1) 진짜 예쁘다‬ ‪[친구2가 호응한다]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Thiết kế đẹp thật nhỉ?‬ ‪Đẹp thật đó.‬
‪(주은)‬ ‪이렇게 터치하면‬‪Nhìn này, nếu chạm vào đây‬ ‪là có thể vào internet ngay đấy.‬
‪바로 인터넷도‬ ‪들어갈 수 있다는 거 아니냐‬‪Nhìn này, nếu chạm vào đây‬ ‪là có thể vào internet ngay đấy.‬
‪야, 그리고 사진발, 그냥 죽음‬ ‪완전 끝장‬‪Chụp hình còn siêu ăn ảnh,‬ ‪không cái nào bằng.‬
‪야, 모여, 모여‬‪Gần lại nào.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba!‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(친구1)‬ ‪봐 봐‬‪Xem này.‬
‪[잔잔한 노래가 들린다]‬
‪야, 다시 찍자, 뒤에 거지 나왔어‬‪Này, chụp lại đi.‬ ‪Dính phải ăn mày phía sau rồi.‬
‪(현태)‬ ‪♪ 예수님의 인도 덕이라 ♪‬‪Là luôn đồng hành cùng linh hồn Chúa‬
‪♪ 예수님 ♪‬
‪♪ 감사해 ♪‬‪Đức Thánh Linh luôn ở đây‬
‪♪ 우리들과 함께하시네 ♪‬‪Hallelujah luôn đồng hành bên ta‬
‪♪ 고난, 역경 속에도 항상… ♪‬‪Bí quyết để tôi được chúc phúc từ Chúa‬
‪♪ 예수님의 인도 덕이라 ♪‬‪Là luôn đồng hành cùng linh hồn Chúa‬
‪♪ 예수님 ♪‬‪Đức Thánh Linh luôn ở đây‬
‪♪ 감사해 ♪‬‪Đức Thánh Linh luôn ở đây‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[현태가 웅얼거린다]‬‪Gì vậy?‬
‪♪ 예수님 ♪‬‪Đức Thánh Linh luôn ở đây‬
‪♪ 감사해 ♪‬‪Đức Thánh Linh luôn ở đây‬
‪♪ 우리들과 함께하시네 ♪‬‪Hallelujah luôn đồng hành bên ta‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[현태의 가쁜 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪주, 주은아…‬‪Joo… Joo Eun à.‬
‪진짜 직업이 뭐야?‬‪Công việc thật của bố là gì?‬
‪(현태)‬ ‪어…‬
‪거지야?‬‪Ăn mày à?‬
‪아니‬‪Không phải.‬
‪(주은)‬ ‪그럼?‬‪Vậy thì là gì?‬
‪(현태)‬ ‪저, 주은아, 이건 저, 비정규직‬ ‪그냥 알바라고‬‪Joo Eun à, đây là việc không chính thức,‬ ‪là làm thêm thôi.‬
‪그럼 정규직은 뭔데?‬‪Vậy việc chính thức là gì?‬
‪[현태의 머뭇거리는 신음]‬
‪접시 돌리는 거?‬‪- Xoay đĩa?‬ ‪- Bố còn diễn xiếc nữa à?‬
‪서커스도 해?‬‪- Xoay đĩa?‬ ‪- Bố còn diễn xiếc nữa à?‬
‪아니‬‪Không, lừa đảo cả thôi.‬
‪사기‬‪Không, lừa đảo cả thôi.‬
‪[어이없는 신음]‬‪Nếu không muốn nói mình là lừa đảo‬ ‪thì ít ra cũng thống nhất chứ.‬
‪사기라고 말하기 싫으면‬ ‪하나로 통일이라도 해‬‪Nếu không muốn nói mình là lừa đảo‬ ‪thì ít ra cũng thống nhất chứ.‬
‪다큐 배우야, 접시야?‬‪Là quay phim tài liệu hay xoay đĩa?‬
‪다큐 배우로 가자‬ ‪[웃음]‬‪Chọn phim tài liệu đi.‬
‪난 아빠가‬ ‪계속 정규직만 했으면 좋겠어‬‪Con muốn bố chỉ làm việc chính thôi.‬
‪그냥 있어 보이게‬ ‪순수하게 사기나 치라고!‬‪Hãy lừa đảo một cách chính thống‬ ‪và sang trọng vào.‬
‪(주은)‬ ‪거지같이 놀지 말고‬ ‪[현태의 한숨]‬‪Đừng chơi trò ăn mày nữa.‬
‪내가 지금 기분이‬‪Tâm trạng của con bây giờ…‬
‪[주은의 한숨]‬
‪진짜 최악이거든‬‪đang rất tệ hại.‬
‪일찍 들어와, 술 먹지 말고‬‪Bố nhớ về sớm, đừng đi uống rượu nữa.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪알았어‬‪Bố biết rồi mà.‬
‪아, 이것도 다큐인데 몰라주고‬ ‪진짜, 씨…‬‪Đây cũng là phim tài liệu mà,‬ ‪sao lại xem thường?‬
‪아이, 뭐, 누구는 좋아서 이거 하나?‬‪Tưởng bố thích nên mới làm sao?‬
‪내가 누구 때문에…‬‪Vì ai mà bố…‬
‪똥 빠지게 벌어서 키워 놨더니‬ ‪아주 개성만 강해져 가지고…‬‪Tốn bao nhiêu tiền nuôi nấng,‬ ‪bây giờ chỉ biết nổi nóng với bố.‬
‪[자동차 경적]‬ ‪아이고, 깜짝이야‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪넌 뭐, 공부 잘해? 못하잖아‬‪Bộ con học giỏi lắm hay sao? Làm gì có.‬
‪학교가 정규직이냐?‬‪- Học là việc làm chính à?‬ ‪- Không phải sao?‬
‪아니야?‬‪- Học là việc làm chính à?‬ ‪- Không phải sao?‬
‪아빠, 나 아직 학생이야‬‪Con vẫn còn là học sinh đấy, bồ à.‬
‪기대되지 않아? 내가 뭘 하게 될지?‬‪Con cũng kỳ vọng‬ ‪vào tương lai của mình chứ.‬ ‪Dù làm gì con cũng sẽ làm tốt, bố đừng lo.‬
‪(주은)‬ ‪뭘 하든 난 무지 잘될 테니까 걱정 마‬‪Dù làm gì con cũng sẽ làm tốt, bố đừng lo.‬
‪반드시 잘날 테니까!‬‪Con nhất định sẽ thành công.‬
‪[한숨]‬‪Làm ơn hãy thành công đi.‬
‪제발 그래라‬‪Làm ơn hãy thành công đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[발걸음이 울린다]‬
‪[무거운 효과음]‬‪9 NĂM SAU‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪- (여자1) 엄마‬ ‪- (여자2) 아유, 아유‬‪Ôi, con vất vả quá rồi.‬
‪(여자3)‬ ‪아유, 얼마나 고생이 많았어?‬ ‪[여자2가 흐느낀다]‬‪Ôi, con vất vả quá rồi.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Ôi, con vất vả quá rồi.‬
‪[문이 철컹 닫힌다]‬
‪날씨가 참‬‪Thời tiết‬
‪독서하고 싶네‬‪thật khiến mình muốn đọc sách.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(주은)‬ ‪문득 책을 읽다가‬ ‪1년 전 여행이 생각나서‬‪Đọc sách lại khiến mình‬ ‪nhớ đến chuyến du lịch một năm trước.‬
‪나도 둘이서 여행 가고 싶다‬‪Mình cũng muốn cùng ai đó đi du lịch.‬
‪(팔로워1)‬ ‪예뻐요‬‪- Xinh quá.‬ - Nữ thần quay lại.
‪(팔로워2)‬‪- Xinh quá.‬ - Nữ thần quay lại.
‪(팔로워3)‬‪Đang ở Nice à? Hãy đi cùng anh.‬
‪(팔로워4)‬‪Đã một năm rồi nhỉ?‬
‪(팔로워5)‬‪Lâu rồi mới lại thấy, em nhớ chị.‬
‪[한숨]‬
‪[찌뿌둥한 신음]‬
‪(식당 사장)‬ ‪어서 오세요‬‪Chào quý khách.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪뭐 드릴까?‬‪Cô ăn gì nào?‬
‪(주은)‬ ‪어…‬
‪김치찌개 하나 주세요‬‪Cho một phần canh kim chi ạ.‬
‪매콤하게 자극적으로‬‪- Thật cay nồng vào.‬ ‪- Ở đây không làm phần một người.‬
‪1인분씩은 안 되는데‬‪- Thật cay nồng vào.‬ ‪- Ở đây không làm phần một người.‬
‪그럼 2인분 주세요, 양은 1인분으로‬‪Vậy cho một phần, tính tiền hai phần.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪뭐예요?‬‪Gì vậy ạ?‬
‪서비스‬‪Miễn phí.‬
‪왜요?‬‪Vì sao?‬
‪- 아니야?‬ ‪- (주은) 뭐가요?‬‪- Không phải à?‬ ‪- Không phải gì cơ?‬
‪여기 혼자 오는 사람 태반이‬‪Đa phần những ai đến đây một mình‬ ‪đều từ trại ra cả.‬
‪저기 갔다 온 사람이니까‬‪Đa phần những ai đến đây một mình‬ ‪đều từ trại ra cả.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[웃음]‬
‪아, 뭐‬ ‪그렇게 오해하실 수도 있겠네요‬‪À vâng… Cũng dễ hiểu lầm thật.‬
‪근데 전 아니에요‬‪Nhưng tôi không như vậy đâu.‬
‪(식당 사장)‬ ‪그래?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Tôi làm ở công ty lớn đấy.‬
‪저 대기업 다녀요‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Tôi làm ở công ty lớn đấy.‬
‪두부를 먹어야 또 안 들어가는데‬‪Phải ăn đậu phụ‬ ‪thì mới không phải vào đó nữa.‬
‪'하얗게 죄가 씻어진다, 두부처럼'‬‪"Ăn đậu phụ thì tội lỗi sẽ được‬ ‪tẩy trắng như đậu phụ".‬
‪(주은)‬ ‪쯧, 뭐, 그렇게 모르는 사람들이‬ ‪갖다 붙인 썰도 있지만‬‪Những người không hiểu rõ‬ ‪mới truyền tai nhau như thế.‬
‪원래 빵에서 살고 나오면은‬ ‪영양이 부족하니까‬‪Nhưng thật ra khi mới ra tù‬ ‪sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng.‬
‪영양 보충하라고‬ ‪그런 의미로 두부를 먹인 거지‬‪Nhưng thật ra khi mới ra tù‬ ‪sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng.‬ ‪Vậy nên ăn đậu phụ là để bồi bổ cơ thể.‬ ‪Thời còn thiếu thốn là vậy.‬
‪못살던 시절에‬‪Vậy nên ăn đậu phụ là để bồi bổ cơ thể.‬ ‪Thời còn thiếu thốn là vậy.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪나하고는 상관없는 얘기지만‬‪Chuyện này không liên quan gì đến tôi,‬
‪상식이 풍부한 내가 또 알고 있네요‬‪chỉ là vì tôi quá hiểu biết thôi.‬
‪찌개도 두부는 빼 주세요‬‪Đừng cho đậu phụ vào canh nhé.‬
‪[식당 사장이 달그락거린다]‬ ‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[손가락을 딱딱 튀기며]‬ ‪♪ 날마다 만나서 하는 말 ♪‬‪Điều em luôn nói khi ta gặp gỡ‬
‪(손)‬ ‪♪ 모두 다 그렇고 그런 얘기 ♪‬‪Điều ai ai cũng nói đến‬
‪♪ 하루, 또 하루 지나면 ♪‬‪Mỗi ngày tiếp tục trôi qua‬
‪♪ 마음이 너무 답답해 ♪‬‪Lòng anh trở nên thật bức bối‬
‪♪ 또다시 말없이 갈 때면 ♪‬‪Khi em quay gót ra đi‬
‪♪ 마음이 너무 아쉬워 ♪‬‪Lòng anh lại thấy rất tiếc nuối‬
‪박수‬‪- Vỗ tay.‬ ‪- Ngồi đi.‬
‪앉아‬‪- Vỗ tay.‬ ‪- Ngồi đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[손의 한숨]‬
‪(손)‬ ‪몇 점?‬‪Mấy điểm?‬
‪(식당 사장)‬ ‪100점, 100점, 가수 해도 되겠네‬‪Một trăm điểm. Một trăm.‬ ‪Cậu làm ca sĩ được đấy.‬
‪[식당 사장이 가스 불을 달칵 켠다]‬ ‪[손의 한숨]‬
‪우리 가수 총각은 뭐 해 줄까?‬‪Cậu ca sĩ muốn ăn gì đây?‬
‪소주 1병과 떡라면‬‪Soju và mì kèm bánh gạo.‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪일하자‬‪- Làm việc nào.‬ ‪- Việc gì cơ?‬
‪- 무슨 일?‬ ‪- (손) 하던 일‬‪- Làm việc nào.‬ ‪- Việc gì cơ?‬ ‪- Việc chúng ta vẫn làm.‬ ‪- Để tôi suy nghĩ.‬
‪- 생각 좀 해 보고‬ ‪- (손) 무슨 생각?‬‪- Việc chúng ta vẫn làm.‬ ‪- Để tôi suy nghĩ.‬ ‪- Nghĩ gì cơ?‬ ‪- Nghĩ vu vơ.‬
‪- 딴생각‬ ‪- (손) 하지 마, 머리만 피곤해‬‪- Nghĩ gì cơ?‬ ‪- Nghĩ vu vơ.‬ ‪Đừng nghĩ làm gì, chỉ mệt đầu.‬
‪(주은)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪지겨워서 그래, 나오자마자‬‪Tôi không muốn nói về công việc.‬ ‪Tôi vừa ra mà.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[한숨]‬‪Cô từng cho sâm núi mười triệu won‬ ‪vào ăn cùng canh kim chi chưa?‬
‪이 김치찌개에 천만 원짜리‬ ‪산삼 넣어서 먹어 봤어?‬‪Cô từng cho sâm núi mười triệu won‬ ‪vào ăn cùng canh kim chi chưa?‬
‪죽여, 먹어 봐야지‬‪Ngon tuyệt. Phải ăn thử một lần chứ.‬
‪[한숨]‬
‪또 복수 같은 거 한다고‬ ‪좋은 세월 다 보내시게?‬‪Cô lại muốn trả thù‬ ‪rồi phung phí hết tuổi xuân à?‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬
‪어렸을 때부터 일관되게‬‪Từ bé đến giờ‬ ‪con vẫn luôn thích món canh kim chi nhỉ?‬
‪쭉 김치찌개를 좋아해, 촌스럽게‬‪Từ bé đến giờ‬ ‪con vẫn luôn thích món canh kim chi nhỉ?‬ ‪Thật là quê mùa.‬
‪- 엄마‬ ‪- (미숙) 왜?‬‪- Mẹ này.‬ ‪- Gì nào?‬
‪합격했다‬‪Con đậu rồi.‬
‪(미숙)‬ ‪뭐를?‬‪Đậu gì cơ?‬
‪대학 붙었다고‬‪Con đậu đại học rồi.‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪그래, 축하한다‬‪- Ừ, chúc mừng con.‬ ‪- Mẹ sao vậy?‬
‪뭐야, 그게?‬‪- Ừ, chúc mừng con.‬ ‪- Mẹ sao vậy?‬
‪딸이 대학 붙었다는데‬‪Con gái mẹ đậu đại học kia mà.‬
‪와, 너무하네, 그게 축하야? 안 좋아?‬‪Mẹ thật quá đáng, vậy mà là chúc mừng à?‬ ‪Mẹ không vui sao?‬
‪야, 좋을 게 뭐가 있어‬ ‪한국대 붙은 것도 아닐 텐데‬‪Có gì tốt đẹp chứ?‬ ‪Cũng đâu phải trường Đại học Hankuk.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪한국대만 대학이냐?‬‪Chỉ có nơi đó là trường đại học à?‬
‪공부든 뭐든‬ ‪상위 1%만 살아남는 세상이라는 거‬‪Dù là trong chuyện gì‬ ‪thì cũng chỉ có‬ ‪một phần trăm người đứng đầu sống sót.‬
‪대한민국에서 태어나서 20년 살았으면‬ ‪벌써 알았어야 되는 거 아니야?‬‪Con sinh ra tại Hàn Quốc‬ ‪và đã sống ở đây 20 năm‬ ‪thì phải hiểu điều đó chứ.‬
‪(미숙)‬ ‪나머지는 다 들러리라는 거‬‪Số còn lại chỉ để lấp chỗ trống thôi.‬
‪2년제야, 4년제야?‬‪- Học hai năm hay bốn năm?‬ ‪- Bốn năm.‬
‪4년제‬‪- Học hai năm hay bốn năm?‬ ‪- Bốn năm.‬ ‪Đáng ra chỉ nên học hai năm.‬
‪(미숙)‬ ‪참, 차라리 2년제를 가지‬‪Đáng ra chỉ nên học hai năm.‬
‪아휴‬‪Hai năm còn lại‬ ‪chỉ biết đóng học phí, nhậu nhẹt say xỉn‬
‪2년 더 학비 내고 술 퍼마시고‬‪Hai năm còn lại‬ ‪chỉ biết đóng học phí, nhậu nhẹt say xỉn‬
‪연애질만 하겠네‬‪rồi yêu đương vớ vẩn thôi.‬
‪[테이블을 탁 치며]‬ ‪아, 진짜‬‪Mẹ thật là!‬ ‪Nhất định phải đi làm thêm,‬ ‪thỉnh thoảng giúp việc cho mẹ.‬
‪(미숙)‬ ‪무조건 알바하고 틈틈이 엄마 일 도와‬‪Nhất định phải đi làm thêm,‬ ‪thỉnh thoảng giúp việc cho mẹ.‬
‪안 그럼 학비 없어‬‪Nếu không, mẹ không cho tiền học phí.‬
‪아, 됐어, 아, 진짜 엄마 맞아?‬‪Thôi khỏi. Mẹ có thật là mẹ con không?‬ ‪Hay là lừa người ta nhặt con về‬ ‪để cùng lừa đảo?‬
‪뭐, 다큐 배우 필요해서‬ ‪사기 쳐서 업어 온 거 아니야?‬‪Hay là lừa người ta nhặt con về‬ ‪để cùng lừa đảo?‬
‪야, 적성을 살리라는 얘기야‬‪Là mẹ muốn con phát triển tài năng.‬
‪너는 딱 다큐 배우야‬‪Con là diễn viên phim tài liệu mà.‬
‪타고났다고‬‪Khiếu bẩm sinh đấy.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪아휴, 진짜‬‪Ôi, thật là…‬
‪(손)‬ ‪아이고, 팀장님‬‪- Trưởng phòng, cô ở đây à?‬ ‪- Trời.‬
‪- (손) 여기 계셨어요?‬ ‪- (미숙) 어‬‪- Trưởng phòng, cô ở đây à?‬ ‪- Trời.‬
‪(미숙)‬ ‪김 대리, 앉아, 앉아, 앉아‬‪Phó phòng Kim, ngồi đi.‬
‪(손)‬ ‪누구?‬‪- Đây là ai vậy?‬ ‪- Joo Eun à, chào đi con.‬
‪(미숙)‬ ‪어, 주은아, 인사드려‬‪- Đây là ai vậy?‬ ‪- Joo Eun à, chào đi con.‬
‪엄마랑 같은 행에서 일하는‬ ‪김준범 대리‬‪Là đồng nghiệp cùng ngân hàng,‬ ‪Kim Jun Beom.‬
‪내 딸 차주은‬‪Con gái tôi, Cha Joo Eun.‬
‪팀장님 닮아서 탈이 참 좋네요‬‪Con gái giống mẹ, mặt mũi được đấy.‬
‪은행원?‬‪Nhân viên ngân hàng?‬
‪졌다, 진짜‬‪Con thua mẹ rồi đấy.‬
‪탈이 그냥‬ ‪똥을 된장이라 그래도 믿겠네‬‪Mặt mũi thế này, có nói phân là đậu tương‬ ‪người ta cũng tin ngay.‬
‪'탈', '똥', '된장'‬‪Ôi trời. "Mặt mũi", "phân", "đậu tương".‬
‪야, 언어 좀 바꾸자, 김 대리‬‪Cậu Kim, cậu thay đổi cách ăn nói đi.‬
‪아니면 그냥 침묵하고‬‪Không được thì cứ giữ im lặng.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[다가오는 오토바이 엔진음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(복기)‬ ‪연기 좀 리얼하게 해 주고‬‪Diễn sao cho chân thật,‬
‪거칠고 파이팅 있게‬‪gai góc và sinh động.‬
‪[현태의 한숨]‬
‪- (현태) 저…‬ ‪- (복기) 준비하자‬‪- Này…‬ ‪- Chuẩn bị nào.‬
‪- (남자1) 갑시다‬ ‪- (현태) 아, 예‬‪- Đi nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자1)‬ ‪아휴‬ ‪[차 문이 드르륵 열린다]‬
‪- (복기) 풍연 오빠‬ ‪- (풍연) 응?‬‪- Anh Poong Yeon.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[차 문이 드르륵 닫힌다]‬ ‪(복기)‬ ‪실수하지 마‬‪- Đừng mắc lỗi đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (풍연) 어‬ ‪- (남자1) 네, 자‬‪- Đừng mắc lỗi đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪[복기의 한숨]‬
‪(현태)‬ ‪저, 저기‬‪À này…‬
‪제가 불교 신자인데‬‪Tôi là một Phật tử mà.‬
‪라이선스는 걱정 마세요‬ ‪이미 확보해 놨으니까‬‪Đừng lo về giấy phép, tôi đã có rồi.‬
‪아니, 그래도 어떻게 제가 목사님을…‬‪Nhưng sao tôi có thể làm mục sư được?‬
‪언제까지 자해 공갈 푼돈에‬ ‪몸 버리실 거예요?‬‪Ông định hy sinh thân mình ăn vạ‬ ‪vì mấy đồng cỏn con đến bao giờ?‬
‪상위 1%는 못 돼도‬‪Nếu không phải một phần trăm đứng đầu‬
‪한 10%까지는 올라오셔야죠‬‪thì ít ra cũng vào được‬ ‪mười phần trăm chứ.‬
‪10%요?‬‪Mười phần trăm?‬
‪(현태)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[종소리가 땡땡 들린다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[거리가 소란스럽다]‬
‪(남자1)‬ ‪어이, 아저씨, 아저씨!‬‪Này, ông chú kia.‬
‪어이, 어이, 어이!‬‪Này.‬
‪아저씨‬‪Này chú.‬
‪누구 허락 맡고 일해?‬‪Sao lại nằm đây?‬
‪- (남자1) 이거 진짜야?‬ ‪- (남자2) 이거 진짜야?‬‪- Không chân thật à?‬ ‪- Thật à?‬
‪(현태)‬ ‪아이, 그럼요‬ ‪[현태의 아파하는 신음]‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Này.‬
‪야, 벗겨‬‪- Này, lột ra đi.‬ ‪- Khoan.‬
‪[남자들이 낄낄거린다]‬ ‪(현태)‬ ‪아이, 저…‬‪- Này, lột ra đi.‬ ‪- Khoan.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪(남자2)‬ ‪뭐야?‬
‪- (남자1) 아, 멀쩡하네?‬ ‪- (남자2) 다리 있네‬‪- Vẫn lành lặn.‬ ‪- Có chân!‬
‪[남자들이 낄낄 웃는다]‬ ‪(남자2)‬ ‪다리 있어‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Này.‬ ‪- Có chân này!‬ ‪- Quay lại.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Có chân này!‬ ‪- Quay lại.‬ ‪Vẫn còn chân kia mà!‬
‪다리가 있어!‬‪Vẫn còn chân kia mà!‬
‪[남자2의 비아냥거리는 신음]‬‪- Còn chân mà!‬ ‪- Này.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Còn chân mà!‬ ‪- Này.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪(남자1)‬ ‪다리 있네, 멀쩡하네‬‪Vẫn khỏe mà. Chân còn lành lặn.‬ ‪- Biết ngay mà.‬ ‪- Ừ.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(행인1)‬ ‪멀쩡한 사람이 장애인 행세를 해요?‬‪- Biết ngay mà.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Chân có sao đâu.‬ ‪- Này chú.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪- Làm gì thế?‬ ‪- Tên này khả nghi quá.‬
‪[사람들이 거세게 비난한다]‬ ‪(행인2)‬ ‪그러면 안 되지!‬
‪(복기)‬ ‪목사님!‬‪Mục sư.‬
‪[복기의 당황한 숨소리]‬
‪[복기의 놀란 숨소리]‬
‪괜찮으세요, 목사님?‬‪Mục sư không sao chứ?‬
‪어, 그래‬‪Ừ.‬
‪아이, 근데 자네가 여긴 어쩐 일인가?‬‪Nhưng cô đến đây làm gì vậy?‬ ‪Tôi vừa làm từ thiện‬ ‪tại trung tâm người khuyết tật.‬
‪(복기)‬ ‪저…‬‪Tôi vừa làm từ thiện‬ ‪tại trung tâm người khuyết tật.‬
‪근처 장애인 센터 봉사 나왔다가‬‪Tôi vừa làm từ thiện‬ ‪tại trung tâm người khuyết tật.‬
‪아…‬ ‪[복기가 훌쩍인다]‬
‪그런데 목사님‬‪Nhưng Cha ơi,‬
‪저희들 모르게‬‪ngài lén chúng tôi làm những việc này sao?‬ ‪Sao có thể làm thế chứ?‬
‪(복기)‬ ‪이런 일을 하고 계셨어요?‬‪ngài lén chúng tôi làm những việc này sao?‬ ‪Sao có thể làm thế chứ?‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(현태)‬ ‪음, 응‬‪- Vâng.‬ ‪- Thời gian qua, bằng số tiền này,‬
‪(복기)‬ ‪이 돈으로 여태‬‪- Vâng.‬ ‪- Thời gian qua, bằng số tiền này,‬
‪아이들과‬‪ngài đã chăm lo‬
‪어르신들을 돌보고 계셨던 거예요?‬‪cho các em nhỏ và người già sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(행인3)‬ ‪목사님, 파이팅‬‪Chúc phúc cho Cha.‬
‪[복기의 놀란 숨소리]‬
‪(복기)‬ ‪저는 그것도 모르고‬‪Tôi lại không biết gì cả.‬
‪죄송해요, 목사님‬‪Xin lỗi.‬ ‪Mục sư.‬
‪(여자4)‬ ‪목사님‬‪Mục sư.‬
‪- (현태) 주여‬ ‪- (복기) 오, 주여‬‪Lạy Chúa.‬
‪(현태)‬ ‪결국 이렇게 알려지게 되다니‬‪Vậy là mọi người biết rồi.‬
‪(복기)‬ ‪주여‬
‪약속해 주지 않겠나‬‪Cô hứa với tôi nhé?‬
‪(현태)‬ ‪아무도 모르게 비밀을 지켜 주겠다고‬‪Đừng để ai biết chuyện này cả.‬ ‪Vâng.‬
‪아버지‬‪- Lạy Chúa Cha.‬ ‪- Lạy Chúa Cha.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪- (현태) 주여‬ ‪- (복기) 주여‬‪- Lạy Chúa.‬ ‪- Lạy Chúa.‬
‪(현태)‬ ‪주여‬‪Lạy Chúa.‬
‪[복기가 울먹인다]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[한숨]‬
‪[현태의 한숨]‬
‪[현태의 추워하는 숨소리]‬
‪(현태)‬ ‪어, 주은아‬‪Joo Eun à.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪응‬ ‪[현태가 숨을 들이켠다]‬
‪추운데 왜 나와 있어?‬‪Sao con lại ngồi ngoài đây?‬
‪[현태의 힘주는 신음]‬
‪[현태의 한숨]‬ ‪(주은)‬ ‪엄마 은행원 됐던데‬‪Mẹ thì làm nhân viên ngân hàng,‬
‪아빠는 목사님 됐네?‬‪bố lại trở thành mục sư.‬
‪(현태)‬ ‪아…‬‪À,‬
‪엄마도 아빠도 좀 성장했달까?‬‪cả bố và mẹ đều đã có tay nghề hơn rồi‬
‪급이 좀 올랐어‬‪nên được thăng cấp hơn.‬
‪[현태가 피식 웃는다]‬‪Dân trong ngành cũng đã công nhận.‬
‪업계에서도 인정하는 분위기고‬‪Dân trong ngành cũng đã công nhận.‬
‪(주은)‬ ‪승진한 거네‬‪Vậy là được thăng chức rồi.‬
‪비슷하지‬‪Có thể nói là vậy.‬
‪근데 우리 집 불교 믿지 않았어?‬‪Nhưng nhà mình theo đạo Phật mà.‬
‪(현태)‬ ‪응‬‪Nhưng nhà mình theo đạo Phật mà.‬ ‪Ừ.‬
‪불교 신자는 예수님 믿으면 안 되니?‬‪Nhưng Phật tử thì không được‬ ‪tin vào Chúa Giê-su à?‬
‪이 세상은 좁은 시선으로 보지 말고‬ ‪[주은의 어이없는 신음]‬‪Đừng nhìn đời bằng ánh mắt hạn hẹp,‬ ‪phải nhìn xa trông rộng.‬
‪넓게 봐야 돼‬‪Đừng nhìn đời bằng ánh mắt hạn hẹp,‬ ‪phải nhìn xa trông rộng.‬
‪[현태가 살짝 웃는다]‬
‪[현태가 코를 훌쩍인다]‬
‪왜 같이 안 해?‬‪Sao bố mẹ không làm chung?‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪싸웠어, 엄마랑?‬‪- Bố cãi nhau với mẹ à?‬ ‪- Đâu có.‬
‪- 아니‬ ‪- (주은) 그럼?‬‪- Bố cãi nhau với mẹ à?‬ ‪- Đâu có.‬ ‪Vậy thì tại sao?‬
‪뭐, 아무래도 가족 사업은‬ ‪한계가 있으니까‬‪Vì làm ăn gia đình cũng có giới hạn.‬
‪뭐, 다양한 장르를‬ ‪도전해 보고 싶달까?‬‪Bố mẹ cũng muốn thử sức‬ ‪với nhiều thể loại đa dạng.‬
‪[현태의 웃음]‬ ‪[주은의 한숨]‬
‪참, 어떻게 됐어?‬‪À, chuyện thế nào rồi?‬
‪뭐가‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪아, 저기‬‪Là chuyện đó…‬
‪대학‬‪Chuyện thi đại học.‬
‪아유, 괜찮아‬ ‪요즘 뭐, 꼭 대학이 필요한가‬‪Không sao đâu, thời buổi này‬ ‪học đại học đâu còn cần thiết nữa.‬
‪(현태)‬ ‪아, 일부러 안 가는 사람들도 많아‬ ‪그럼‬‪Không sao đâu, thời buổi này‬ ‪học đại học đâu còn cần thiết nữa.‬ ‪Có nhiều người‬ ‪cố tình không học đại học lắm.‬
‪[현태가 코를 훌쩍인다]‬
‪붙었어‬‪Con đậu rồi.‬
‪(현태)‬ ‪정말? 진짜?‬‪Thật sao? Con nói thật chứ?‬
‪만세!‬‪Vạn tuế!‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪축하, 축하, 축하‬‪Chúc mừng nhé.‬
‪[현태의 웃음]‬
‪[현태의 탄성]‬‪Vậy là con gái bố sẽ trở thành‬ ‪sinh viên đại học.‬
‪그럼 이제 우리 딸‬ ‪진짜 대학생 되는 거야? 정말?‬ ‪[주은의 한숨]‬‪Vậy là con gái bố sẽ trở thành‬ ‪sinh viên đại học.‬ ‪Thật sao?‬
‪[현태의 벅찬 숨소리]‬
‪(현태)‬ ‪아이고, 하나님, 관세음보살‬‪Cảm tạ Chúa, cảm tạ Quán Thế Âm Bồ Tát.‬
‪감사합니다, 감사합니다‬ ‪[주은이 피식 웃는다]‬‪Cảm tạ Chúa, cảm tạ Quán Thế Âm Bồ Tát.‬
‪[현태의 탄성]‬‪Ngày xưa bố từng mơ‬
‪아빠는 젊었을 때‬ ‪대학생이랑 사귀어 보는 게 꿈이었는데‬‪Ngày xưa bố từng mơ‬ ‪được hẹn hò với sinh viên đại học.‬
‪[웃으며]‬ ‪이게 웬일이니‬‪được hẹn hò với sinh viên đại học.‬ ‪Chuyện gì thế này?‬
‪가만있어 봐, 아빠가 뭐 해 줄까, 어?‬‪Muốn bố làm gì cho nào?‬
‪뭐, 축하 선물로 갖고 싶은 거 없어?‬‪Muốn bố làm gì cho nào?‬ ‪Con muốn bố mua quà gì không?‬
‪- 그냥‬ ‪- (현태) 응‬‪- Chỉ cần đưa…‬ ‪- Sao?‬
‪돈으로 줘‬‪…tiền mặt là được.‬
‪그래, 머니가 최고지, 그래‬ ‪응, 어, 그래‬‪Phải rồi, tiền là tốt nhất nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪근데‬‪Nhưng mà‬
‪목사님 돼서 뭐 하려고?‬‪bố tính trở thành mục sư để làm gì?‬
‪(현태)‬ ‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪무서워서‬‪Con thấy sợ‬
‪이젠 예수님까지 건드리는구나 싶고‬‪vì bây giờ bố chọc đến cả Chúa Giê-su.‬
‪[종이 뎅뎅 울리는 효과음]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[현태가 코를 훌쩍인다]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪THỨC ĂN TÌNH THƯƠNG‬ ‪PHỤC VỤ MIỄN PHÍ‬
‪[카메라 셔터음]‬‪MỤC SƯ HÀNH KHẤT ĐỂ GIÚP NGƯỜI‬
‪[사람들의 박수]‬‪MỤC SƯ CHA HYUN TAE‬
‪(네티즌1)‬ ‪이런 게 진짜 목사지‬‪- Thế này mới gọi là mục sư chứ.‬ - Đáng nhận cả giải Nobel Hòa bình.
‪(네티즌2)‬ ‪노벨 평화상 감이다‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪- Thế này mới gọi là mục sư chứ.‬ - Đáng nhận cả giải Nobel Hòa bình. ‪Những mục sư chỉ biết nói suông‬ hãy nhìn mà học hỏi.
‪(네티즌3)‬ ‪헛소리하는 가짜 목사들‬ ‪제발 보고 배우길‬‪Những mục sư chỉ biết nói suông‬ hãy nhìn mà học hỏi.
‪수고하셨어요‬‪Ông vất vả rồi.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪(복기)‬ ‪시골 개척 교회 후원금 정산한 겁니다‬‪Đây là quyết toán‬ ‪từ quỹ ủng hộ xây nhà thờ tại nông thôn.‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(복기)‬ ‪초청이 꽤 들어왔어요‬‪Có rất nhiều nơi gửi lời mời.‬
‪지금 가는 곳은 그중 엄선한 곳이고요‬‪Nơi chúng ta đang đi‬ ‪là nơi được lựa chọn kỹ càng.‬
‪가장 많은 신도 수와‬ ‪가장 많은 비자금이 숨어 있는 곳‬‪Nơi có nhiều tín đồ nhất‬ ‪và giấu nhiều quỹ đen nhất.‬
‪하, 믿음으로 정복해야죠‬‪Phải chinh phục tất cả bằng lòng tin.‬ ‪Như Thập tự quân vậy.‬
‪십자군처럼‬‪Phải chinh phục tất cả bằng lòng tin.‬ ‪Như Thập tự quân vậy.‬
‪(현태)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[현태의 긴장한 숨소리]‬
‪걱정 말아요‬‪Ông đừng lo lắng.‬
‪교회 내부 작업은‬ ‪이미 깔끔하게 정리됐으니까‬‪Chúng tôi đã lo liệu tươm tất‬ ‪nội bộ nhà thờ rồi.‬ ‪Mục sư Cha chỉ cần hướng đến Chúa Trời‬
‪(복기)‬ ‪차 목사님은 그냥 하나님만 보고‬ ‪목회 활동만 열심히 하시면 돼요‬‪Mục sư Cha chỉ cần hướng đến Chúa Trời‬ ‪và chăm chỉ truyền giáo là được.‬
‪아, 보너스인가요?‬‪Là tiền thưởng à?‬
‪오늘 설교하실 설교문이에요‬‪Đây là bài giảng cho buổi lễ hôm nay.‬
‪그대로 읽으시면 됩니다‬‪Ông chỉ cần đọc đúng như thế này.‬
‪(현태)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪- (신도1) 아유, 목사님‬ ‪- (신도2) 아이고, 오셨습니까?‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Mục sư. Ngài đến rồi à?‬
‪- 아, 예‬ ‪- (신도2) 오셨습니까‬ ‪[신도2의 웃음]‬‪- À, vâng.‬ ‪- Ngài đến rồi.‬
‪(신도3)‬ ‪목사님, 존경합니다‬‪Tôi rất kính trọng mục sư.‬ ‪Tôi nghe về ngài nhiều lắm.‬
‪- (현태) 아이고, 아이고, 별말씀을요‬ ‪- (신도3) 말씀 많이 들었습니다‬‪Tôi rất kính trọng mục sư.‬ ‪Tôi nghe về ngài nhiều lắm.‬ ‪Ôi, không dám.‬
‪- (신도4) 영광입니다‬ ‪- (현태) 아유, 예‬‪Rất vinh dự được gặp ngài.‬
‪- (신도5) 예, 어서 오십시오‬ ‪- (현태) 아이고‬‪- Xin mời ngài vào.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- (신도5) 들어가시죠‬ ‪- (현태) 아, 예, 예‬‪- Mời ngài vào.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Lối này.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Chờ mãi mới được đi nghe‬ ‪ngài ấy giảng đấy.‬
‪[현태의 헛기침]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[현태의 헛기침]‬
‪[현태의 난처한 신음]‬ ‪[현태가 달그락거린다]‬
‪[헛기침]‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪[현태의 헛기침]‬
‪(재욱)‬ ‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪문맹인가?‬‪ông ta mù chữ?‬
‪거지라더니‬‪Nghe bảo là ăn mày.‬
‪[현태의 한숨]‬
‪왜 저래?‬‪Ông ta sao vậy?‬
‪(현태)‬ ‪아…‬
‪제가 오다가‬‪Trên đường đến đây,‬ ‪tôi đã làm mất bài giảng rồi.‬
‪설교문을 잃어버렸네요‬‪Trên đường đến đây,‬ ‪tôi đã làm mất bài giảng rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪이 또한 주님의 뜻이겠죠?‬‪Đây chắc hẳn cũng là ý Chúa nhỉ?‬
‪아무튼 제가 오늘 드리고 싶은 말씀은‬ ‪아주 간단한 겁니다‬‪Điều tôi muốn nói với các bạn hôm nay‬ ‪rất đơn giản thôi.‬
‪혹시 아시나요?‬ ‪제가 구걸한 장소가 어디인지‬‪Mọi người có biết‬ ‪nơi tôi hành khất là đâu không?‬
‪(신도들)‬ ‪홍대요‬‪- Là Hongdae.‬ ‪- Hongdae.‬
‪(현태)‬ ‪네, 맞습니다, 홍대, 젊음의 거리죠‬‪Vâng, là Hongdae, con đường của người trẻ.‬
‪제가 왜 젊은이들이 많은 곳을‬ ‪택했을까요?‬‪Vì sao tôi lại chọn‬ ‪con đường của người trẻ?‬
‪수입이 많기 때문입니다‬‪Vì thu nhập sẽ nhiều.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪즉, 그 말은 젊은 사람들 인심이‬ ‪더 후하다는 거겠죠‬‪Điều đó nghĩa là những người trẻ‬ ‪sẽ có hầu bao hậu hĩnh hơn.‬
‪제 경험으로 봤을 때‬‪Theo kinh nghiệm của tôi thì…‬
‪아, 물론 여기 계신 성도님들이‬ ‪다 그렇다는 건 아니지만‬‪À, tôi không có ý muốn nói‬ ‪mọi tín đồ ở đây đều như vậy,‬
‪나이가 들면 들수록‬ ‪지갑을 더 열지 않았다는 겁니다‬‪nhưng càng lớn tuổi,‬ ‪người ta càng không muốn tiêu tiền nữa.‬
‪두꺼운 자물쇠 채운 것처럼‬‪Như thể túi tiền được khóa thật chặt.‬
‪그렇다면 왜‬‪Vậy thì tại sao càng già đi,‬ ‪người ta lại càng keo kiệt?‬
‪나이가 들면 들수록‬ ‪박해지는 걸까요, 사람들이?‬‪Vậy thì tại sao càng già đi,‬ ‪người ta lại càng keo kiệt?‬
‪하나님을 안 믿어서요?‬‪Là vì không tin vào Chúa Trời?‬
‪예, 그것도 맞지만‬‪Vâng, điều đó cũng đúng phần nào,‬
‪더 정확히 얘기하자면‬‪nhưng để nói chính xác hơn‬
‪믿는 게 너무 많기 때문입니다‬‪thì là vì‬ ‪con người ta tin vào quá nhiều thứ.‬
‪자식, 부동산, 노후 자금‬‪Con cái, bất động sản,‬ ‪quỹ an cư lạc nghiệp.‬
‪그 믿음의 반의반의 반만큼이라도‬‪Hãy lấy dù chỉ một phần nhỏ niềm tin đó‬
‪하나님을 믿고 사랑해 보십시오‬‪để tin tưởng và yêu mến Chúa Trời.‬
‪저절로 여유로워질 것입니다‬‪Các bạn sẽ tự động được thanh thản.‬
‪저절로 풍요로워질 것입니다‬‪Các bạn sẽ tự động trở nên giàu có.‬
‪믿는 자식에게 발등 찍히지 마시고‬‪Đừng để bị phản bội‬ ‪vì đã tin tưởng con cái.‬
‪하나님을 더욱더 강하게‬ ‪사랑하고 믿으셔서‬‪Hãy tin tưởng và yêu mến Chúa‬ ‪mãnh liệt hơn nữa‬
‪광명을 찾길 바랍니다‬‪và tìm kiếm ánh sáng cuộc đời.‬
‪할렐루야!‬‪Hallelujah!‬
‪(신도들)‬ ‪[중얼거리며]‬ ‪할렐루야‬‪- Amen.‬ ‪- Amen.‬
‪할렐루야!‬‪Hallelujah!‬
‪아멘!‬‪Amen!‬
‪- (신도6) 아멘!‬ ‪- (풍연) 아멘‬ ‪[저마다 '할렐루야'를 외친다]‬‪Amen!‬ ‪- Amen!‬ ‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬
‪[신도들이 연신 호응한다]‬ ‪(현태)‬ ‪할렐루야, 아멘!‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬ ‪- Amen.‬ ‪- Amen.‬
‪오, 주여!‬‪- Amen.‬ ‪- Amen.‬ ‪- Amen!‬ ‪- Hallelujah!‬
‪할렐루야!‬‪- Amen!‬ ‪- Hallelujah!‬
‪할렐루야, 아멘!‬‪Hallelujah!‬ ‪Amen!‬
‪아멘, 할렐루야!‬‪Amen!‬ ‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬ ‪오, 주여, 아버지!‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬ ‪Lạy Chúa Thánh thần, Chúa Cha!‬
‪할렐루야, 아멘‬‪Hallelujah!‬ ‪Amen!‬
‪[성가대가 찬송가를 부른다]‬‪- ‎Người chăn cừu phù hộ tôi‬ ‪- Hallelujah!‬
‪(현태)‬ ‪할렐루야!‬‪- ‎Người chăn cừu phù hộ tôi‬ ‪- Hallelujah!‬
‪주여! 할렐루야‬‪- ‎Người chăn cừu phù hộ tôi‬ ‪- Lạy Chúa.‬ ‪- Hallelujah!‬ ‪- ‎Người chăn cừu‬
‪[신도들이 연신 호응한다]‬‪- Hallelujah!‬ ‪- ‎Người chăn cừu‬ ‪Phù hộ tôi‬
‪(재욱)‬ ‪대박이네‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- ‎Người chăn cừu‬
‪만든 거지, 내가‬‪- ‎Phù hộ tôi‬ ‪- Là tôi uốn nắn đấy.‬
‪주여!‬‪- ‎Phù hộ tôi‬ ‪- Là tôi uốn nắn đấy.‬ ‪- ‎Người chăn cừu phù hộ tôi‬ ‪- ‎Người chăn cừu phù hộ tôi‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 이제‬‪- ‎Người chăn cừu‬ ‪- Vậy thì bây giờ‬
‪믿음을 한번 시험해 볼까?‬‪- thử kiểm tra niềm tin đó nhé?‬ ‪- ‎Phù hộ tôi‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(남자3)‬ ‪목사님‬‪- Mục sư.‬ ‪- Có một công ty‬
‪(현태)‬ ‪제가 평소에 몰래 후원하고 있던‬ ‪기업이 하나 있는데‬‪- Mục sư.‬ ‪- Có một công ty‬ ‪tôi vẫn đang bí mật hỗ trợ.‬
‪[기계 작동음]‬ ‪아, 뭐, 거창하게 기업까지는 아니고‬‪tôi vẫn đang bí mật hỗ trợ.‬ ‪Cũng không phải là doanh nghiệp gì lớn‬
‪작은 공장이라고 하는 게 맞겠네요‬‪mà chỉ là một công xưởng nhỏ.‬
‪우리 주 예수 그리스도가‬ ‪못 박힌 십자가‬‪Thập tự giá mà Chúa Giê-su‬ đã bị đóng đinh vào.
‪그 십자가를 만드는 공장인데‬‪Đây là công xưởng tạo nên‬ những thập tự giá đó.
‪(현태)‬ ‪신도 여러분‬ ‪여러분들이 믿음으로 도와주신다면‬‪Các tín đồ,‬ ‪nếu mọi người giúp đỡ họ bằng niềm tin,‬
‪전 세계로 뻗어 나갈 수 있는‬‪nơi này có thể trở thành doanh nghiệp‬ ‪thập tự giá vươn mình ra toàn thế giới.‬
‪글로벌한‬ ‪십자가 사업이 될 수 있습니다‬‪nơi này có thể trở thành doanh nghiệp‬ ‪thập tự giá vươn mình ra toàn thế giới.‬
‪할렐루야!‬‪Hallelujah!‬
‪(신도들)‬ ‪할렐루야‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Amen.‬
‪(현태)‬ ‪아멘!‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Amen.‬
‪[신도들이 호응한다]‬
‪(현태)‬ ‪여러분, 저를 믿으시면‬‪Các tín đồ,‬ ‪nếu các bạn tin tôi, hãy cùng hô Amen nhé?‬
‪'아멘'을 외쳐 주시겠습니까?‬‪nếu các bạn tin tôi, hãy cùng hô Amen nhé?‬
‪(신도들)‬ ‪아멘!‬‪- Amen!‬ ‪- Amen!‬
‪(현태)‬ ‪저를 믿으시면 '아멘'!‬‪Nếu tin tôi, hãy hô Amen!‬
‪(신도들)‬ ‪아멘!‬‪- Amen!‬ ‪- Amen!‬
‪(현태)‬ ‪주여!‬‪Lạy Chúa! Xin hãy ban phước‬ cho những người dâng hiến
‪헌금하는 손길마다 백 배, 천 배‬‪Lạy Chúa! Xin hãy ban phước‬ cho những người dâng hiến ‪gấp trăm gấp ngàn lần!‬
‪(현태)‬ ‪축복이 있을지어다!‬‪gấp trăm gấp ngàn lần!‬
‪[신도들이 '아멘'을 외친다]‬ ‪(현태)‬ ‪할렐루야!‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Amen!‬
‪저를 믿으시겠습니까!‬‪Các bạn sẽ tin tôi chứ?‬
‪[신도들이 호응한다]‬‪- Vâng!‬ ‪- Amen!‬
‪할렐루야!‬‪Hallelujah!‬
‪(복기)‬ ‪목표액 100억 초과 달성했네요?‬‪Đã vượt quá mục tiêu mười tỷ rồi.‬
‪[현태가 콜록거린다]‬
‪(현태)‬ ‪100억요?‬‪Mười tỷ sao?‬
‪아, 우리 신도님들‬ ‪확실한 수익 보장해 드려야 될 텐데‬‪Phải cung cấp cho các tín đồ‬ ‪lợi nhuận thật rõ ràng.‬
‪십자가 사업에서 성배 비즈니스로‬ ‪진출해야 될 것 같아요‬‪Có lẽ phải chuyển việc làm thập tự giá‬ ‪thành kinh doanh Chén Thánh.‬
‪지중해 어디 묻혀 있다던데, 쯧‬‪Nghe nói nó được chôn đâu đó‬ ‪ở Địa Trung Hải.‬
‪그게 무슨…‬‪- Cô nói vậy là sao?‬ ‪- Sao thế?‬
‪왜요?‬ ‪[현태의 당황한 웃음]‬‪- Cô nói vậy là sao?‬ ‪- Sao thế?‬
‪아니, 그게, 저기…‬‪Chuyện đó…‬
‪이 사업 다큐인 줄 아셨구나‬‪Ông tưởng việc kinh doanh này‬ ‪chỉ là đóng phim tài liệu à?‬
‪아닌가요?‬‪Không phải sao?‬
‪더 크게 봐야죠, 목사님‬‪Mục sư phải nhìn xa hơn chứ.‬
‪저는요‬‪Tôi bây giờ‬
‪새로운 그림을 그리기 시작했어요‬‪đã bắt đầu vẽ nên một viễn cảnh mới rồi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪đã bắt đầu vẽ nên một viễn cảnh mới rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪[복기가 시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪(복기)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪새로 지을 교회‬‪Nhà thờ mới sắp được xây.‬
‪강남에서 제일 큰 교회의 탄생이지‬‪Một nhà thờ lớn nhất Gangnam‬ ‪sẽ được hình thành.‬
‪정말?‬‪Thật sao?‬
‪(복기)‬ ‪강남에서 제일 큰 교회가 될 거예요‬‪Đây sẽ là nhà thờ lớn nhất Gangnam.‬
‪[현태의 탄성]‬
‪(현태)‬ ‪이걸 짓는다고요?‬‪Chúng ta sẽ xây nó sao?‬
‪차 목사님이 새 교회‬ ‪담임 목사님을 맡아 주셨으면 해서요‬‪Tôi muốn mục sư Cha trở thành‬ ‪mục sư quản lý nhà thờ mới này.‬
‪제가요?‬‪Tôi sao?‬
‪잘하실 거라 믿어요, 난‬‪Tôi tin ông sẽ làm tốt.‬
‪저기…‬‪Mà này.‬
‪저도 투자하고 싶습니다‬‪Tôi cũng muốn đầu tư.‬
‪(현태)‬ ‪저 정말 제대로‬ ‪열심히 한번 해 보려고요‬‪Tôi muốn thử một lần‬ ‪cống hiến hết sức mình.‬
‪아유, 굳이 목사님까지‬ ‪투자하실 필요까지는 없는데‬‪Mục sư đâu cần phải đầu tư vào.‬
‪투자 수익금과‬ ‪신도들 성금이면 충분하거든요‬‪Chỉ cần có lợi nhuận đầu tư‬ ‪và tiền quyên góp của tín đồ là đủ.‬
‪아이고, 아닙니다‬‪Không được đâu.‬
‪담임 목사로서 그러면 안 되죠‬‪Mục sư quản lý sao lại có thể như vậy?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪좋아요, 그래야 맘이 편하시다면 뭐‬‪Được, nếu điều đó‬ ‪giúp ông thấy thoải mái trong lòng.‬
‪(복기)‬ ‪그래요, 그렇게 하세요‬‪Được rồi, cứ vậy đi.‬
‪(현태)‬ ‪감사합니다‬‪Được rồi, cứ vậy đi.‬ ‪Cảm ơn cô.‬
‪(현태)‬ ‪사실 제가 오래전부터‬ ‪꿈꿔 왔던 일이 있습니다‬‪Có một giấc mơ tôi đã ấp ủ từ lâu.‬
‪(현태)‬ ‪개척 교회 시절부터‬‪Từ khi mới xây dựng giáo hội,‬
‪간절한 마음으로 기도드리면서‬ ‪주님께 응답을 기다리던‬‪tôi đã cầu nguyện tha thiết‬ ‪và chờ đợi lời đáp của Chúa về một chuyện.‬
‪그런 일이 있습니다‬‪và chờ đợi lời đáp của Chúa về một chuyện.‬
‪하나님 아래 모두가 주인이고‬‪Một thế giới dưới hào quang Chúa,‬
‪모두가 공평하게‬ ‪나눠 가질 수 있는 세상‬‪nơi mà tất cả đều là chủ‬ ‪và được chia sẻ công bằng.‬
‪그런 교회를 만들겠다는‬‪Tôi muốn xây dựng một nhà thờ như vậy.‬
‪제 손으로‬‪Tôi muốn xây dựng một nhà thờ như vậy.‬
‪드디어 저에게 응답하셨습니다‬ ‪보십시오‬‪Cuối cùng thì Người đã đáp lại tôi rồi.‬ ‪Hãy nhìn đây.‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪Hãy nhìn đây.‬ ‪Mọi thứ tại nơi này đều là của chúng ta‬
‪이곳에서 하는 모든 일들이‬ ‪우리 모두의 것이고‬‪Mọi thứ tại nơi này đều là của chúng ta‬
‪우리 모두가 주인이 될 것입니다‬‪và tất cả chúng ta đều trở thành‬ ‪chủ nhân của nó.‬
‪완벽한 주상 복합을 제공하는‬ ‪꿈의 유토피아가‬‪Một tòa nhà phức hợp, một utopia trong mơ.‬
‪이 성전인 것입니다!‬‪Chính là nơi này đây.‬
‪할렐루야!‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬
‪(신도들)‬ ‪아멘!‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬
‪(현태)‬ ‪할렐루야!‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬
‪(신도들)‬ ‪아멘!‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬
‪(현태)‬ ‪할렐루야!‬ ‪[경쾌한 피아노 연주]‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬
‪주여!‬‪Lạy Đức Chúa Trời!‬
‪[성가대가 찬송가를 부른다]‬‪- ‎Tôi luôn chăm chỉ hướng về Chúa‬ ‪- ‎Tôi luôn chăm chỉ hướng về Chúa‬
‪할렐루야!‬‪- ‎Tôi luôn chăm chỉ hướng về Chúa‬ ‪- ‎Tôi luôn chăm chỉ hướng về Chúa‬ ‪- ‎Là nhờ có mục sư dẫn dắt chúng tôi‬ ‪- ‎Là nhờ có mục sư dẫn dắt chúng tôi‬
‪할렐루야!‬‪- ‎Bí quyết để tôi được chúc phúc từ Chúa‬ ‪- ‎Bí quyết để tôi được chúc phúc từ Chúa‬
‪오, 아버지!‬‪- ‎Bí quyết để tôi được chúc phúc từ Chúa‬ ‪- ‎Bí quyết để tôi được chúc phúc từ Chúa‬ ‪Tính cả tiền quyên góp‬ ‪thì lợi nhuận đầu tư đã là 20 tỷ.‬
‪(재욱)‬ ‪성금 포함 투자 수익금 200억‬‪Tính cả tiền quyên góp‬ ‪thì lợi nhuận đầu tư đã là 20 tỷ.‬
‪은행 대출 300억‬‪- Thêm 30 tỷ vay ngân hàng nữa.‬ ‪- ‎Tạ ơn ngài‬
‪수고했어‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪- ‎Cả khi đau khổ‬ ‪- ‎Cả khi đau khổ‬
‪어디로 갈까‬‪Nên đi đâu đây nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- ‎Vì bàn tay của mục sư dẫn dắt‬ ‪- ‎Vì bàn tay của mục sư dẫn dắt‬
‪(재욱)‬ ‪푸에르토에스콘디도 어때?‬‪Puerto Escondido thì thế nào?‬
‪멕시코 남동쪽에 있는 해변 도시‬‪Một thành phố biển ở phía đông nam Mexico.‬
‪카, 거기 바다가 정말 죽이거든‬‪Biển ở đó đẹp tuyệt vời.‬
‪교회 부지 매입하지 않았어?‬‪Anh chưa mua đất xây nhà thờ à?‬
‪그랬지, 대출용으로 계약금만‬‪Rồi, mới trả tiền cọc cho khoản vay xong.‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪진짜 교회를 짓겠다고‬ ‪생각한 건 아니지?‬‪Cô không nghĩ là‬ ‪chúng ta sẽ xây nhà thờ thật chứ?‬
‪설마‬‪Lẽ nào tôi lại vậy.‬
‪(재욱)‬ ‪짐은 간단하게 싸‬‪Gói hành lý nhẹ nhàng thôi.‬
‪필요한 건 현지에서 구입하면 되니까‬‪Cần gì cứ đến đó mua là được.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(주은)‬ ‪어, 왜?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪(미숙)‬ ‪네 아빠 지금 어디 있어?‬‪Bố con đâu rồi?‬
‪(주은)‬ ‪내가 지금 어떻게 알아?‬‪Làm sao con biết được?‬
‪(미숙)‬ ‪전화해 봐‬ ‪네 전화는 받을지도 모르니까‬‪Gọi thử xem.‬ ‪Có thể ông ta sẽ nghe nếu con gọi.‬
‪전화해서 어디 있는지 알아내, 무조건‬‪Hãy gọi và tìm xem ông ta đang ở đâu.‬
‪(주은)‬ ‪아, 왜, 무슨 일인데, 또?‬‪Sao vậy? Lại có chuyện gì?‬
‪(미숙)‬ ‪아이씨, 그 인간이‬‪Sao vậy? Lại có chuyện gì?‬ ‪Cái tên đó‬
‪우리 돈 몽땅 다‬ ‪교회에 털어 넣었다고!‬‪đã lấy hết tiền của chúng ta‬ ‪gom cho nhà thờ rồi!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬
‪[사람들이 오열한다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪복기 씨, 지금 어디예요?‬‪Bok Gi, cô đang ở đâu?‬
‪아, 지금 어떻게 된 거예요?‬‪Chuyện là thế nào vậy?‬
‪(복기)‬ ‪차 목사님한테는 미안하게 됐네요‬‪Thật có lỗi với mục sư Cha quá.‬
‪갑자기 제가 유럽 출장을 가게 돼서‬‪Tôi phải đi công tác châu Âu gấp.‬
‪(복기)‬ ‪아참, 목사님 앞으로‬ ‪한 장은 남겨 놨는데‬‪Phải rồi, tôi đã để lại‬ ‪cho mục sư một khoản.‬
‪계좌는 도착해서 알려 드릴게요‬‪Đến nơi tôi sẽ gửi tài khoản cho ông.‬
‪그러니까 아셨죠?‬‪Vậy nên ông biết phải làm thế nào‬ ‪khi cảnh sát điều tra rồi nhỉ?‬
‪경찰 조사 어떻게 받아야 되는지?‬‪Vậy nên ông biết phải làm thế nào‬ ‪khi cảnh sát điều tra rồi nhỉ?‬
‪따님, 대학은 졸업시켜야죠‬‪Phải cho con gái ông‬ ‪tốt nghiệp đại học chứ.‬
‪[흥겨운 반주가 흘러나온다]‬ ‪(현태)‬ ‪♪ 꿈으로 가득 차 ♪‬‪Trong lồng ngực phấn khích‬ Với đầy những ước mơ này
‪♪ 설레이는 이 가슴에 ♪‬‪Trong lồng ngực phấn khích‬ Với đầy những ước mơ này
‪♪ 사랑을 쓰려거든 연필로 쓰세요 ♪‬‪Nếu muốn viết tình yêu vào‬ Thì hãy dùng bút chì mà viết
‪♪ 사랑을… ♪‬‪Tình yêu…‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[신도들이 소란스럽다]‬‪- Lôi hắn ra.‬ ‪- Bắt hắn.‬
‪[신도들이 거세게 항의한다]‬ ‪(신도7)‬ ‪이 사기꾼 잡았어, 사기꾼‬‪- Tên lừa đảo!‬ ‪- Bắt được rồi.‬ ‪- Lửa đảo!‬ ‪- Tiền của tôi đâu?‬
‪- (신도8) 내 돈 어디 있어‬ ‪- (신도9) 어떡할 거야!‬‪- Lửa đảo!‬ ‪- Tiền của tôi đâu?‬ ‪- Ông tính sao đây hả?‬ ‪- Lừa đảo.‬
‪(신도9)‬ ‪어떡할 거야, 내 돈!‬‪- Ông tính sao đây hả?‬ ‪- Lừa đảo.‬ ‪- Trả tiền đây.‬ ‪- Chết đi!‬
‪[소란스럽다]‬‪- Trả tiền đây.‬ ‪- Chết đi!‬ ‪- Này, tiền đâu?‬ ‪- Tên khốn.‬
‪(신도8)‬ ‪그게 어떤 돈인지 알아? 아파트…‬‪- Ông có biết đó là tiền gì không?‬ ‪- Trời.‬ ‪- Này.‬ ‪- Dừng lại đi!‬
‪- (주은) 그만하세요, 그만하세요!‬ ‪- (신도8) 네가 그러고도 목사야?‬‪- Này.‬ ‪- Dừng lại đi!‬ ‪- Thôi!‬ ‪- Vậy mà cũng làm mục sư à?‬
‪(주은)‬ ‪우리 아빠도 당한 거라고요!‬‪Bố tôi cũng bị lừa mà.‬
‪(신도10)‬ ‪넌 뭐야, 딸내미? 너도 한패지?‬‪Cô là con gái ông ta sao?‬ ‪- Cô cũng lừa đảo phải không?‬ ‪- Tôi không có.‬
‪(주은)‬ ‪아, 아니에요‬‪- Cô cũng lừa đảo phải không?‬ ‪- Tôi không có.‬
‪(신도10)‬ ‪아니면 저리 꺼져!‬ ‪[주은의 비명]‬‪Cút đi!‬
‪[소란스럽다]‬
‪(신도8)‬ ‪내놔, 내 돈!‬ ‪[신도들이 연신 항의한다]‬‪Trả tiền đây!‬
‪[주은의 거친 숨소리]‬
‪엄마가 가이드 한 거야?‬‪Mẹ đã cho họ biết là bố ở đây à?‬
‪아빠 여기 있다고?‬‪Mẹ đã cho họ biết là bố ở đây à?‬
‪- 그래‬ ‪- (주은) 미쳤어?‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Mẹ điên rồi sao?‬
‪(미숙)‬ ‪그년 잡아야 되니까‬‪Vì phải bắt được con đàn bà đó.‬
‪그년 잡으려면‬ ‪네 아빠가 입을 털어야 하니까‬‪Bố con phải chịu mở miệng‬ ‪thì mới bắt được cô ta.‬
‪'아이 돈트 노'라잖아‬‪Bố không biết gì cả mà.‬
‪(주은)‬ ‪모르겠어? 아빠 다큐 소재 된 거‬‪Mẹ không thấy bố bị đem ra đóng kịch sao?‬
‪마취당한 거잖아‬‪Bố bị dụ dỗ mà.‬
‪그 마취 주사 누가 바늘 꽂았는데?‬‪Là ai dụ dỗ chứ?‬
‪자기 팔뚝에 자기가 바늘 꽂았어‬‪Chính ông ta tự chui đầu vào rọ đấy.‬
‪(미숙)‬ ‪불만의 여지 없이‬ ‪[무거운 음악]‬‪Chính ông ta tự chui đầu vào rọ đấy.‬
‪그리고 알지, 너?‬‪Với lại con biết mà.‬
‪엄마가 그 돈‬ ‪얼마나 열심히 힘들게 저축해 왔는지‬‪Số tiền đó mẹ đã vất vả bao nhiêu‬ ‪mới tiết kiệm được.‬
‪별의별 다큐란 다큐는 다 찍어‬‪Đó là số tiền mẹ gom góp‬ ‪một cách trung thực‬ ‪từ biết bao nhiêu vở kịch kia mà.‬
‪정말 성실하게‬‪một cách trung thực‬ ‪từ biết bao nhiêu vở kịch kia mà.‬
‪착실하게 모은 돈인데‬‪một cách trung thực‬ ‪từ biết bao nhiêu vở kịch kia mà.‬
‪그걸 전부 그년 명품 지갑에‬ ‪알아서 꽂아 준 게‬‪Chính bố con đã lấy hết‬ ‪mà cho vào chiếc túi hàng hiệu của cô ta.‬
‪네 아빠라는 새끼야‬‪Chính bố con đã lấy hết‬ ‪mà cho vào chiếc túi hàng hiệu của cô ta.‬
‪'이런 호구 새끼 세상에 또 없습니다'‬ ‪자랑하듯이‬‪Như để khoe với thiên hạ rằng‬ ‪không ai ngu ngốc như mình.‬
‪알아?‬‪Con hiểu không?‬
‪(주은)‬ ‪그래도‬‪Con hiểu không?‬ ‪Dù vậy, chúng ta cũng là gia đình.‬
‪가족이잖아‬‪Dù vậy, chúng ta cũng là gia đình.‬
‪둘 부부잖아‬‪Mẹ là vợ của bố mà.‬
‪집에서 같이 살아야 가족이지‬‪Phải cùng sống chung một nhà‬ ‪mới là gia đình chứ.‬
‪집 다 날리고 찜질방?‬‪Ông ta bán cả nhà đi‬ ‪rồi đến nhà tắm hơi.‬
‪씨, 가족도 뭣도 아니야!‬‪Ông ta không phải gia đình gì cả!‬
‪[신도들이 소란스럽다]‬‪- Nào.‬ ‪- Sao?‬
‪(신도7)‬ ‪내 돈 내놔, 내 돈!‬ ‪어? 내 돈 내놔야 할 거 아니야?‬‪Trả tiền lại cho tôi. Tôi cần số tiền đó.‬
‪어디 가, 어디, 어디 가?‬‪Ông muốn đi đâu?‬
‪[신도들이 거세게 항의한다]‬‪Ông muốn đi đâu?‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[주은이 흐느낀다]‬
‪(주은)‬ ‪왜 침묵하는 거야‬‪Sao bố lại giữ im lặng?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪아빠 옆에 있던 그 여자가‬ ‪다큐 감독이라며?‬‪Bố nói người đàn bà đó chỉ huy mọi thứ mà.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪왜 아무 말도 안 하냐고, 왜!‬‪Sao bố không nói gì cả? Tại sao?‬
‪잘못된 꿈을 꿨다, 아빠는‬‪Bố đã mơ một giấc mơ sai trái.‬
‪근데 후회는 없어‬‪Nhưng bố không hối hận.‬
‪무슨 바보 같은 소리야, 그게‬‪Bố nói nghe thật ngốc nghếch.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪아빠‬‪Bố này.‬
‪[현태의 한숨]‬
‪(현태)‬ ‪걱정하지 말고‬‪Đừng lo lắng gì cả.‬
‪대학 꼭 졸업해‬‪Nhất định phải tốt nghiệp đại học.‬
‪지금 그게 중요해?‬‪Bây giờ điều đó quan trọng à?‬
‪졸업하기 전에 실컷 술 먹고‬‪Trước khi tốt nghiệp,‬ ‪hãy nhậu nhẹt, yêu đương thỏa thích,‬
‪연애하고‬‪Trước khi tốt nghiệp,‬ ‪hãy nhậu nhẹt, yêu đương thỏa thích,‬
‪(현태)‬ ‪나이트도 가서 신나게 놀고‬‪hãy đến hộp đêm chơi thật vui vẻ nữa.‬
‪아빠 젊었을 때 그게 제일 부러웠어‬‪Khi còn trẻ, bố ghen tị nhất điều đó.‬
‪지금도 그렇고‬‪Bây giờ cũng vậy.‬
‪아빠도 엄청 놀았잖아‬‪Bố cũng đã chơi bời rất nhiều mà.‬
‪[현태의 웃음]‬
‪놀았지‬‪Đúng vậy.‬
‪놀았는데‬‪Bố cũng có ăn chơi,‬ ‪nhưng sinh viên đại học thì khác.‬
‪대학생이 노는 건 달라‬‪Bố cũng có ăn chơi,‬ ‪nhưng sinh viên đại học thì khác.‬
‪(현태)‬ ‪나가면‬‪Khi con ra về,‬
‪변호사님이 기다리고 계실 거야‬‪sẽ có luật sư chờ con.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(현경)‬ ‪차주은 씨?‬‪Cô Cha Joo Eun?‬
‪또 보지 마요‬‪Đừng gặp lại nữa nhé.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(현태)‬ ‪작은 방 하나 얻고‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪SỐ DƯ‬ ‪Đủ để thuê một phòng trọ nhỏ,‬
‪학비하고 생활비는 될 거야‬‪đóng tiền học phí và trang trải cuộc sống.‬
‪정말 미안하다, 우리 딸‬‪Bố thật sự xin lỗi con, con gái.‬
‪[현태가 기도한다]‬‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Con sẽ phải làm thêm rồi.‬
‪(현태)‬ ‪아르바이트해서 놀아야 되겠다‬‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Con sẽ phải làm thêm rồi.‬
‪(재소자)‬ ‪아멘‬‪- Amen.‬ ‪- Amen.‬
‪(현태)‬ ‪알바 같은 거 안 시키려고 했는데‬‪Dù bố không muốn con phải làm thêm đâu.‬
‪[현태가 시원한 숨을 내뱉는다]‬ ‪우리 딸‬‪Con gái bố…‬
‪(현태)‬ ‪미안해‬‪Xin lỗi con nhé.‬
‪[지글거리는 소리가 난다]‬
‪노래 불러 줄까?‬‪Tôi hát cho cô một bài nhé?‬
‪(손)‬ ‪[숨을 들이켜며]‬ ‪♪ 이런… ♪‬‪- ‎Ôi…‬ ‪- Thôi đi.‬
‪됐고‬‪- ‎Ôi…‬ ‪- Thôi đi.‬
‪그년 잡게 도와줘‬‪Hãy giúp tôi bắt cô ta.‬
‪누구?‬‪Ai cơ?‬ ‪Kẻ đã lừa bố tôi.‬
‪우리 아빠 환자 만든 년‬‪Kẻ đã lừa bố tôi.‬
‪아, 그년?‬‪À, cô ta sao?‬
‪알아?‬‪Anh biết cô ta à?‬
‪인연은 없고‬‪Không quen gì cả.‬
‪(손)‬ ‪세상에 그런 년도 있구나 하는 소문만‬‪Chỉ nghe đồn chút ít về cô ta thôi.‬
‪(주은)‬ ‪어떤 년인데?‬‪Cô ta là người thế nào?‬
‪닉네임 정복기, 본명은 오리무중‬‪Biệt danh Jeong Bok Gi.‬ ‪Không biết tên thật.‬
‪이 바닥에서 나름 훌륭한 년이지‬ ‪드리블 좋고 결정력도 있고‬‪Là người có tài trong ngành này.‬ ‪Biết dẫn dắt, tính cách quyết đoán.‬
‪지금 어디 있는지 알 수 있을까?‬‪Có thể biết cô ta ở đâu không?‬
‪(손)‬ ‪알면?‬‪- Nếu biết thì sao?‬ ‪- Bắt cô ta chứ sao.‬
‪잡아야지‬‪- Nếu biết thì sao?‬ ‪- Bắt cô ta chứ sao.‬
‪못 잡아, 너, 지금은‬‪Cô không bắt được đâu. Hiện tại là vậy.‬
‪[손이 시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪그리고 정복기‬‪Và Jeong Bok Gi đó…‬
‪다큐 개봉시키고 바로 비행기 탔어‬‪Sau khi dựng kịch‬ ‪đã lên máy bay đi ngay rồi.‬
‪어디 갔는데?‬‪Cô ta đi đâu?‬
‪멀리‬‪Đi rất xa.‬
‪아휴, 정말‬‪Thật là…‬
‪(손)‬ ‪그 정도 흥행 수입 나면‬‪Nếu đã thu được một khoản lớn như vậy‬
‪여기저기‬ ‪몇 년은 떠돌아다니는 게 예의야‬‪Nếu đã thu được một khoản lớn như vậy‬ ‪thì cô ta sẽ đi đây đó trong vài năm.‬
‪영영 안 돌아올 수도 있고‬‪Cũng có thể không bao giờ trở về.‬
‪향수병 걸리기만 기도해야지‬‪Chỉ biết cầu mong cô ta sẽ nhớ nhà.‬ ‪Nếu không thì…‬
‪아니면…‬‪Chỉ biết cầu mong cô ta sẽ nhớ nhà.‬ ‪Nếu không thì…‬
‪문득 다큐 소재가 새롭게 떠올라‬‪Cô ta có thể sẽ quay lại‬ ‪nếu nghĩ ra một vở kịch mới‬
‪안 찍으면 죽을 거 같다든지 해서‬ ‪리턴할 수도 있고‬‪đến mức không thực hiện‬ ‪sẽ bứt rứt đến chết.‬
‪돌아올 수도 있다는 거지, 그러니까?‬‪Vậy tức là cô ta có thể quay lại.‬
‪(주은)‬ ‪그럼 나 연기 지도 좀 해 줘‬‪Vậy thì hãy hướng dẫn tôi đóng kịch‬
‪그년 돌아올 때까지‬‪cho đến khi cô ta quay lại đi.‬
‪[한숨]‬
‪탈이 좋다며?‬‪Anh từng nói mặt mũi tôi ổn mà.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪팀장님 같은 분을 엄마로 두고서 왜?‬‪Mẹ cô có thể dạy cho cô mà.‬
‪추구하는 연기 스타일이 좀 달라서‬‪Phong cách diễn của chúng tôi khác nhau.‬
‪[술병을 탁 놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪연기를 배우면‬‪Nếu học diễn xuất‬
‪우리 동생도 그년 되는 거야‬‪thì cô cũng sẽ trở thành cô ta đấy.‬
‪(손)‬ ‪해맑게 살아‬‪Hãy sống cho tươi vui đi.‬
‪친구도 믿고 세상도 믿고‬ ‪뭐, 그렇게‬‪Tin tưởng vào bạn bè, vào xã hội.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[손이 열쇠를 잘그랑거린다]‬
‪[손이 스위치를 탁 누른다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[남자4의 아파하는 신음]‬
‪[손이 남자4를 퍽퍽 때린다]‬
‪라면 하자‬‪Đi ăn mì thôi.‬
‪[거리가 소란스럽다]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪마라탕은 오거리 아입니까?‬‪Muốn ăn lẩu ma lạt thang‬ ‪thì phải đến ngã năm nhỉ?‬
‪먹어 봐야 알죠‬‪Phải ăn rồi mới biết.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[주은의 놀란 숨소리]‬ ‪(밀수범)‬ ‪니 누구니?‬‪Cô là ai?‬
‪니 사진도 아니 확인했을 거 같니?‬‪Cô tưởng tôi sẽ không kiểm tra‬ ‪ảnh của cô trước à?‬
‪(주은)‬ ‪사진? 무슨 사진?‬‪Ảnh? Ảnh gì cơ?‬
‪너 사진 같은 거 없어‬‪Anh làm gì có ảnh nào.‬
‪아니면 날 여기까지‬ ‪안내했을 이유가 없잖아‬‪Nếu có thì anh đâu có lý do nào‬ ‪để đưa tôi đến đây.‬
‪[밀수범의 웃음]‬ ‪[주은의 힘겨운 숨소리]‬
‪실례 좀 했소‬‪Thất lễ rồi.‬
‪조심해서 나쁠 건 없으니까‬‪Cẩn thận không bao giờ thừa.‬
‪(형사1)‬ ‪수고하십니다, 협조 부탁드립니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Vất vả rồi.‬ ‪Mong cả hai hợp tác.‬
‪뭣들 하고 계셨어요, 두 분?‬‪Hai người đang làm gì vậy?‬
‪(밀수범)‬ ‪이런, 쌍!‬‪Lũ chết tiệt!‬
‪(형사1)‬ ‪가만있어, 칼 버려!‬ ‪[밀수범의 아파하는 신음]‬‪Đứng yên! Bỏ vũ khí xuống!‬
‪[밀수범의 신음]‬ ‪[형사2의 힘주는 신음]‬‪Khốn nạn!‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪아이씨, 귀찮게, 씨‬‪Phiền chết đi được.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪CÁC BÀI HÁT THỊNH HÀNH‬
‪어떻게 된 거야?‬‪Chuyện là thế nào vậy?‬
‪차차 배워 가자‬‪Hãy học dần dần đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪어디로 모실까요?‬‪Quý khách muốn đi đâu ạ?‬
‪[주은의 힘주는 신음]‬ ‪[개들이 연신 왈왈 짖는다]‬‪MÙA THU NĂM 2014‬
‪[사람들이 일본어로 대화한다]‬‪- Tôi biết Cha Gyeong Ju.‬ ‪- Thật à?‬ ‪Cô thích gì ở anh ấy?‬
‪[일본어]‬ ‪모든 게 좋아요‬‪Mọi thứ.‬ ‪- Mọi thứ? Tôi cũng vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (팬) 전부요?‬ ‪- 네‬‪- Mọi thứ? Tôi cũng vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪[주은이 반가워한다]‬‪- Anh yêu!‬ ‪- Anh yêu!‬
‪[팬들이 환호한다]‬‪- Anh yêu!‬ ‪- Anh yêu!‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[분위기 있는 음악이 흘러나온다]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[한국어]‬ ‪당분간 잠수 타는 거 아니었어?‬‪Anh sẽ tạm lánh đi một thời gian kia mà.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪명품 백‬‪Túi hàng hiệu.‬
‪[피식하며]‬ ‪센스 있네‬‪Cũng tinh tế đấy nhỉ.‬
‪한잔해‬‪Uống một ly đi.‬
‪[한숨]‬
‪(손)‬ ‪가서 백에 어울리는 옷도 좀 사고‬‪Hãy đi mua vài bộ quần áo‬ ‪hợp với chiếc túi.‬
‪다음엔 재벌 4세 콘셉트니까‬‪Lần này là‬ ‪phong cách tài phiệt đời thứ tư.‬
‪[한숨]‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪좀 쉬면 안 될까?‬‪Tôi có thể nghỉ một chút không?‬
‪(주은)‬ ‪몇 년 동안 계속 달렸잖아‬‪Tôi đã làm việc suốt mấy năm qua rồi mà.‬
‪놀게, 당분간만‬‪Tạm thời tôi sẽ vui chơi một chút.‬
‪(손)‬ ‪기름칠했을 때 달려야지‬‪Đã đổ dầu thì tất nhiên phải làm việc.‬
‪할 만큼 했잖아‬‪Tôi đã làm đủ rồi mà.‬
‪연기 배우겠다고 한 건 너야‬‪Chính cô là người nói muốn diễn xuất đấy.‬
‪(손)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪백 가져가서 쇼핑해‬‪Cầm lấy túi và đi mua sắm đi.‬
‪연락할게‬‪Tôi sẽ liên lạc sau.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[한숨]‬
‪봤어‬‪Tôi thấy rồi.‬
‪방금 그년 본 거 같아‬‪Vừa rồi hình như tôi đã thấy cô ta.‬
‪- 누구?‬ ‪- 정복기‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Jeong Bok Gi.‬
‪그년 돌아온 거 혹시 알고 있었어?‬‪Có phải anh đã biết cô ta quay lại không?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪(손)‬ ‪가서 쇼핑이나 해‬‪Hãy lo mua sắm đi.‬
‪하고 싶은 일만 하지 말고‬ ‪해야 될 일을 하자‬‪Đừng chỉ làm việc cô muốn,‬ ‪hãy làm việc cô phải làm.‬
‪내가 왜 이 바닥에 들어왔는데‬‪Anh nghĩ vì sao tôi lại bước chân‬ ‪vào nghề này chứ?‬
‪알잖아, 그년 잡으려고 들어온 거잖아‬‪Anh biết tôi làm vậy là để bắt cô ta mà.‬
‪(주은)‬ ‪근데 보고도 못 본 척하라고?‬‪Vậy mà phải giả vờ không thấy sao?‬
‪못 잡는다고, 와꾸가 달라, 우리랑‬‪Cô không bắt được đâu.‬ ‪Cô ta ở đẳng cấp khác.‬
‪그래서?‬‪Cô không bắt được đâu.‬ ‪Cô ta ở đẳng cấp khác.‬ ‪Vậy thì sao?‬
‪야시 먹은 거야?‬‪Anh sợ à?‬
‪(주은)‬ ‪알았어, 나 혼자 해‬‪Hiểu rồi, tôi sẽ tự hành động.‬
‪선물은 고마워‬‪Cảm ơn vì món quà.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(점원)‬ ‪어서 오세요‬‪Kính chào quý khách.‬
‪(주은)‬ ‪수고하십니다‬ ‪서울 지방청 김재희 형사입니다‬‪Xin chào, tôi là cảnh sát Kim Jae Hui‬ ‪từ Sở Cảnh sát Seoul.‬
‪한 1시간 전쯤 왔던‬ ‪노란색 원피스 입은 손님‬‪Khoảng một tiếng trước‬ ‪có một vị khách mặc váy màu vàng đến đây.‬
‪기억하시나요?‬‪Cô còn nhớ chứ?‬
‪(주은)‬ ‪혹시 뭘 사 갔죠?‬‪Cô ấy đã mua gì vậy?‬
‪(점원)‬ ‪니트 두 벌‬ ‪씁, 근데 그건 무슨 일로…‬‪Hai chiếc áo len ạ.‬ ‪Nhưng là chuyện gì vậy?‬
‪카드? 아니면 현금?‬‪Trả bằng thẻ hay tiền mặt?‬
‪(점원)‬ ‪현금…‬ ‪[점원의 난처한 웃음]‬‪Là tiền mặt.‬ ‪Tiền mặt sao…‬
‪현금이라‬‪Tiền mặt sao…‬
‪참, 여기 CCTV가…‬‪Phải rồi, máy quay an ninh ở đây…‬
‪(주은)‬ ‪아, 저기 있네‬‪Là bên kia nhỉ?‬
‪정복기‬‪Jeong Bok Gi.‬
‪(주은)‬ ‪다시 오면 꼭 좀 연락 부탁드릴게요‬‪Nếu cô ấy quay lại,‬ nhất định phải báo cho tôi.
‪(주은)‬ ‪경찰 왔었다는 얘기 저쪽에 흘리면‬‪Nếu cô rò rỉ việc cảnh sát đã đến đây‬
‪그쪽도 범인 은닉죄로 같이 잡혀가요‬‪Nếu cô rò rỉ việc cảnh sát đã đến đây‬ ‪thì cô cũng sẽ bị bắt‬ vì tội che giấu tội phạm. ‪Cô hiểu chứ?‬
‪아셨죠?‬‪Cô hiểu chứ?‬
‪빚진 거다‬‪Cô mắc nợ tôi đấy nhé.‬
‪성공하자‬‪Hãy thành công nào.‬
‪[기어 조작음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(손)‬ ‪의료 기기 다단계 회사‬‪Công ty thiết bị y tế đa cấp.‬
‪(직원1)‬ ‪저희 P&H는‬‪Công ty thiết bị y tế đa cấp.‬ ‪Sứ mệnh của công ty P&H chúng tôi là‬ ‪rèn luyện sức khỏe thể chất và chữa bệnh.‬
‪'피지컬 피트니스 앤드 힐링'이라는‬ ‪사명처럼‬‪Sứ mệnh của công ty P&H chúng tôi là‬ ‪rèn luyện sức khỏe thể chất và chữa bệnh.‬
‪(직원1)‬ ‪육체의 건강뿐 아니라‬ ‪정신적인 건강까지 함께 지켜 주는‬‪Chúng tôi là công ty thiết bị y tế tối tân‬ ‪không chỉ chăm lo sức khỏe thể chất‬
‪최첨단 의료 기기입니다‬‪mà cả sức khỏe tinh thần.‬
‪그냥 바르고 붙이기만 하는 것으로‬ ‪효과가 있다면‬‪Các bạn có tin là chỉ cần thoa và dán lên‬ ‪là có hiệu quả không?‬
‪믿어지십니까?‬‪là có hiệu quả không?‬
‪암세포도 사멸시킵니다‬‪Nó sẽ giúp tiêu diệt cả tế bào ung thư.‬ ‪Miếng đệm tần số thấp…‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪저주파 패…‬‪Nó sẽ giúp tiêu diệt cả tế bào ung thư.‬ ‪Miếng đệm tần số thấp…‬
‪저주파 패드의 지속적인 자극은‬ ‪계속해서 몸을 움직여 주는 효과로…‬‪Sự kích thích liên tục‬ ‪của miếng đệm tần số thấp‬ ‪sẽ giúp cơ thể vận động.‬
‪[직원1이 계속 설명한다]‬
‪(손)‬ ‪다단계 회사라도‬‪Dù là công ty đa cấp cũng sẽ có sổ sách‬ kế toán và hợp đồng cùng các công ty.
‪회계 장부와‬ ‪업체들과 맺은 계약서는 존재할 거야‬‪Dù là công ty đa cấp cũng sẽ có sổ sách‬ kế toán và hợp đồng cùng các công ty.
‪이중장부든 엉터리 계약서든‬ ‪인감도장이든‬‪Sổ kế toán kép, hợp đồng giả‬ hay con dấu cũng được, cứ tìm đi.
‪뭐든 찾아내‬‪Sổ kế toán kép, hợp đồng giả‬ hay con dấu cũng được, cứ tìm đi.
‪[한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[금고 조작음]‬
‪[금고 조작음]‬
‪[금고 알림음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪뭐죠?‬‪Cô là ai?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪성공하고 싶어서요‬‪Tôi muốn được thành công.‬
‪(주은)‬ ‪같은 여자라서‬‪Vì cùng là phụ nữ‬
‪[피식 웃는다]‬
‪성공 비법 좀 물어보고 싶어서‬‪nên tôi muốn hỏi cô ấy‬ ‪về bí quyết thành công.‬
‪그럼‬‪Xin phép.‬
‪(박 총무)‬ ‪저기‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Này, cô kia.‬
‪나라도 괜찮으면‬‪Nếu cô thấy ổn‬
‪내가 몇 마디‬ ‪조언 정도 해 줄 수 있는데‬‪thì tôi cũng có vài lời khuyên cho cô đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- (주은) 스토리 살짝 바꿔야겠어요‬ ‪- (손) 어떻게?‬‪Có lẽ phải thay đổi câu chuyện.‬ ‪Đổi thế nào?‬
‪[분위기 있는 음악이 흘러나온다]‬ ‪(박 총무)‬ ‪축하해요‬‪Đổi thế nào?‬ ‪Chúc mừng cô đã trở thành‬ ‪hội viên Kim Cương trong thời gian kỷ lục.‬
‪최단 시간 다이아몬드 회원이 되신 거‬‪Chúc mừng cô đã trở thành‬ ‪hội viên Kim Cương trong thời gian kỷ lục.‬
‪[주은이 피식 웃는다]‬‪Chúc mừng cô đã trở thành‬ ‪hội viên Kim Cương trong thời gian kỷ lục.‬ ‪Bây giờ mới là khởi đầu.‬
‪이제 시작이죠‬‪Bây giờ mới là khởi đầu.‬
‪경쟁자인 골드 회원들‬ ‪설득하기 쉽지 않았을 텐데‬‪Không dễ gì mà có thể thuyết phục‬ ‪những hội viên Vàng được.‬
‪대단하시네요‬‪Cô giỏi thật đấy.‬
‪(주은)‬ ‪뭐, 그냥‬‪Tôi chỉ bỏ tiền ra mua thôi mà.‬
‪돈 주고 산 건데요, 뭐‬‪Tôi chỉ bỏ tiền ra mua thôi mà.‬
‪아, 그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪초반 3년 장사잖아요‬‪Ban đầu phải bán hàng trong ba năm.‬
‪차곡차곡 개미처럼 올라가 봐야‬‪Nếu cứ từ tốn đi lên từng bước‬ ‪như con kiến‬
‪이미 게임 끝‬‪thì trò chơi đã kết thúc.‬
‪그 후에는 폐업하실 텐데‬‪Sau đó công ty sẽ phải phá sản thôi.‬
‪초반 당길 때 같이 당겨야죠‬‪Vậy nên ngay từ ban đầu‬ ‪phải ra sức lôi kéo.‬
‪폐업이라니요?‬‪Phá sản sao? Cô đang nói gì vậy?‬
‪지금 무슨 말씀 하시는 건지?‬‪Phá sản sao? Cô đang nói gì vậy?‬
‪[주은이 숨을 들이켠다]‬
‪모르는 거니, 모르는 척하는 거니?‬‪Anh không biết‬ ‪hay giả vờ không biết?‬
‪(박 총무)‬ ‪너 누구니?‬‪Cô là ai vậy?‬
‪(주은)‬ ‪글쎄‬‪Ừ thì…‬
‪난 브로커라고 생각하는데?‬‪Tôi nghĩ mình là người môi giới.‬
‪남들은 뭐라고 생각할지‬‪Tôi nghĩ mình là người môi giới.‬ ‪Còn người khác nghĩ sao thì…‬
‪뭐, 로비스트?‬‪Có lẽ là người vận động hành lang?‬
‪(박 총무)‬ ‪브로커, 그게 좀 더 어울리네‬‪Cô hợp với vị trí môi giới hơn đấy.‬
‪그래, 우리 브로커님은‬‪Vậy thì‬ ‪cô còn muốn nói điều gì‬ ‪mà lại tiếp cận tôi vậy?‬
‪또 무슨 할 얘기가 있어서‬ ‪이렇게 접근하셨을까?‬‪cô còn muốn nói điều gì‬ ‪mà lại tiếp cận tôi vậy?‬
‪접근은 우리 박 총무님이 하셨지‬‪Chính tổng vụ Park mới là người tiếp cận‬
‪나랑 어떻게 한번 자 보려고‬‪để lên giường với tôi đấy chứ.‬
‪알면 한번 주지‬‪Đã biết thì đồng ý đi chứ.‬
‪하는 거 봐서‬‪Để xem anh thế nào đã.‬
‪(박 총무)‬ ‪털어놔 봐, 허심탄회하게‬‪Cứ thẳng thắn nói ra đi.‬
‪계좌 하나 트자‬‪Hãy lập một tài khoản.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪3년 동안 P&H의 모든 자금을 관리하는‬‪Tài khoản để quản lý mọi nguồn quỹ‬ ‪của công ty trong ba năm.‬
‪(주은)‬ ‪그쪽 계좌는‬ ‪박 총무님이 다 관리하잖아‬‪Tổng vụ Park đang quản lý‬ ‪tài khoản công ty mà.‬
‪커미션 브로커?‬‪Làm môi giới ủy nhiệm sao?‬
‪선물‬‪Quà cho anh.‬
‪(주은)‬ ‪건배‬‪Cạn ly.‬
‪(박 총무)‬ ‪건배‬‪Cạn ly.‬
‪(주은)‬ ‪어‬
‪(손)‬ ‪처음 뵙겠습니다‬ ‪신중 김준범 과장입니다‬‪Chào anh. Tôi là trưởng phòng Kim Jun Beom‬ ‪từ Ngân hàng Shinjung.‬
‪(박 총무)‬ ‪반갑습니다, P&H 박진우입니다‬‪Chào anh.‬ ‪Tôi là Park Jin Woo từ Công ty P&H.‬
‪어유, 스포츠 좀 하셨나 봐요, 심하게?‬‪Nhìn kìa.‬ ‪Có vẻ anh chơi thể thao rất nhiều nhỉ?‬
‪(손)‬ ‪아, 예, 뭐, 제가 체질이‬‪Thể chất của tôi vốn vậy.‬ ‪Chỉ cần thở thôi thì cũng thành cơ bắp.‬
‪숨쉬기 운동만 해도‬ ‪근육으로 바뀌네요, 자꾸‬‪Thể chất của tôi vốn vậy.‬ ‪Chỉ cần thở thôi thì cũng thành cơ bắp.‬
‪거추장스럽게‬‪Thật là cồng kềnh quá.‬
‪아, 그러시구나‬‪Hóa ra là vậy.‬
‪(박 총무)‬ ‪나도 그런데‬‪Tôi cũng vậy đấy.‬
‪앉죠‬‪Mời ngồi.‬
‪[손의 한숨]‬‪Mời ngồi.‬
‪(손)‬ ‪조건은 이미 들으셨을 테고‬‪Chắc hẳn anh đã nghe về điều kiện.‬
‪주거래, 가능하시겠습니까?‬‪Anh sẽ giao dịch với chúng tôi chứ?‬
‪(박 총무)‬ ‪바로 뱅크로 가시죠‬ ‪뭐, 서로 좋자고 하는 일인데‬‪Hãy đến ngân hàng ngay.‬ ‪Việc này có lợi cho cả hai bên mà.‬
‪빨리 시작합시다‬‪Bắt đầu sớm thôi.‬
‪(주은)‬ ‪그럼 전 여기서 끝이네요‬‪Vậy là tôi đã xong nhiệm vụ.‬
‪나머지는 두 분이서‬‪Còn lại cả hai hãy lo liệu nhé.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(은행원)‬ ‪어서 오십시오, 이쪽입니다‬‪Kính chào quý khách, mời qua bên này.‬
‪[순번 알림음]‬
‪이쪽으로‬‪Mời anh qua đây.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪SON CHA OK‬
‪(미숙)‬ ‪아유, 안녕하세요, 반갑습니다‬‪Xin chào anh.‬ ‪- Rất vui được gặp.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- (박 총무) 네, 반갑습니다‬ ‪- 앉으세요‬‪- Rất vui được gặp.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪Mời ngồi.‬
‪저희 행과‬ ‪주거래 계좌를 트고 싶다고요?‬‪Nghe nói cô muốn mở tài khoản‬ ‪thông qua ngân hàng chúng tôi?‬
‪이자도 많이 주실 거죠?‬‪Tiền lãi sẽ cao chứ?‬
‪최고의 상품으로 묶어 드리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tốt nhất.‬
‪네, 그러셔야죠‬‪Vâng, tất nhiên là phải vậy.‬
‪그럼 준비 서류는 어떻게?‬‪Vậy tài liệu thì thế nào?‬
‪(주은)‬ ‪어머‬‪Ôi.‬
‪김 과장‬‪Trưởng phòng Kim.‬
‪어떡해‬‪Ôi.‬
‪아휴, 내 정신 좀 봐‬‪Thật là sơ ý quá!‬
‪[한숨]‬
‪[주은의 난처한 숨소리]‬
‪어떡하죠?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪[자동차 경적]‬
‪[한숨]‬
‪[자동차 알림음]‬
‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬
‪[지점장의 멋쩍은 웃음]‬
‪좀 늦나 봅니다‬‪Có vẻ hơi muộn nhỉ?‬
‪[지점장의 웃음]‬ ‪(주은)‬ ‪죄송해요‬‪Có vẻ hơi muộn nhỉ?‬ ‪Xin lỗi anh, chắc là kẹt xe lắm.‬
‪- 차가 많이 막히나 봐요‬ ‪- (지점장) 아, 예‬‪Xin lỗi anh, chắc là kẹt xe lắm.‬ ‪Vâng.‬
‪[박 총무가 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪어, 어디야, 이 과장?‬‪Anh đến đâu rồi, trưởng phòng Lee?‬
‪어, 다 왔어요?‬‪Gần đến rồi sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪DỊCH VỤ SỬA CHỮA‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪수고했어요‬‪Anh vất vả rồi.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- 아휴, 죄송합니다, 좀 늦었습니다‬ ‪- (박 총무) 아…‬‪Xin lỗi anh, tôi đến muộn.‬
‪(박 총무)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(미숙)‬ ‪들어가세요‬‪Tạm biệt anh.‬
‪아으, 추워, 빨리 문 닫아‬‪Lạnh quá. Mau đóng cửa lại.‬
‪다른 손님 오면 어쩌려 그래‬‪Nhỡ có khách khác đến thì sao?‬
‪[문을 쿵쿵거린다]‬‪NGÂN HÀNG SHINJUNG‬
‪야, 문 열어‬ ‪안에 철수는 해야 될 거 아니야?‬‪Này, mở cửa ra.‬ ‪Còn dọn dẹp rồi rút đi chứ!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Này, mở cửa ra.‬ ‪Còn dọn dẹp rồi rút đi chứ!‬
‪얘 왜 이렇게 멍청하냐?‬‪Sao mà cậu ngốc vậy hả?‬
‪(미숙)‬ ‪한잔해‬‪Uống một ly nào.‬
‪고생했어‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪어, 와서 한잔해라, 간만에‬‪- Lại đây uống một ly nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪(주은)‬ ‪응‬‪- Lại đây uống một ly nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪(미숙)‬ ‪잘 관리해‬‪Hãy quản lý cho tốt.‬
‪은행 찾아오지 않게‬‪Đừng để họ tìm đến ngân hàng.‬
‪누가 요새 은행 가?‬‪Dạo này còn ai đến ngân hàng chứ?‬
‪그리고 최대한 빨리 끝낼 거야‬‪Con cũng sẽ kết thúc thật nhanh‬ ‪dù có lãi bao nhiêu đi nữa.‬
‪은행 이자 얼마나 된다고‬‪Con cũng sẽ kết thúc thật nhanh‬ ‪dù có lãi bao nhiêu đi nữa.‬
‪입금되면 바로 시마이할 거니까‬ ‪그렇게 알아‬‪Được chuyển tiền là con sẽ dừng ngay đấy.‬
‪아니지, 그건‬‪Vậy đâu có được.‬
‪그년 사업 능력‬‪Khả năng kinh doanh của cô ta…‬ ‪Dù là rất ghét‬
‪아, 싫지만‬‪Khả năng kinh doanh của cô ta…‬ ‪Dù là rất ghét‬
‪우리가 또 인정할 건 해 줘야지‬‪nhưng vẫn phải công nhận cô ta tài giỏi.‬
‪놔두면 더 커질 텐데?‬‪Cứ để vậy thì tiền sẽ còn nhiều hơn.‬
‪그래서?‬‪Vậy thì sao?‬ ‪Hãy chờ một tuần thôi.‬
‪딱 일주일만 기다리자‬‪Hãy chờ một tuần thôi.‬
‪우리를 또 얼마나 기쁘게 해 줄지‬‪Để xem cô ta sẽ khiến chúng ta‬ ‪vui sướng đến mức nào.‬
‪[잔을 탁 내려놓으며]‬ ‪됐어, 위험해‬‪Thôi đi, nguy hiểm lắm.‬
‪저쪽 지점장도 안심 못 하겠고‬‪Giám đốc chi nhánh bên đó sẽ không an tâm.‬ ‪Có quá nhiều biến số.‬
‪(주은)‬ ‪변수가 너무 많아‬‪Giám đốc chi nhánh bên đó sẽ không an tâm.‬ ‪Có quá nhiều biến số.‬
‪여기저기 폭탄이야‬‪Nơi nào cũng là bom hẹn giờ.‬
‪(미숙)‬ ‪당연히 변수 많고 폭탄 지뢰밭이지‬‪Tất nhiên là có nhiều biến số‬ ‪và đâu cũng là bãi mìn.‬
‪다큐 제작이 꽃길만 걸을 줄 알았어?‬‪Con tưởng đóng kịch là sướng lắm à?‬
‪돈은 그 정도면 충분해‬‪Chỉ cần bao nhiêu đó tiền là đủ rồi.‬
‪하루빨리 그년 엉엉 우는 모습이‬ ‪보고 싶어, 난‬‪Con muốn được thấy cô ta khóc tức tưởi‬ ‪càng sớm càng tốt.‬
‪치‬
‪나 닮은 줄 알았더니‬ ‪제 아빠를 복사했네‬‪Cứ tưởng con giống mẹ,‬ ‪hóa ra lại hệt bố con.‬
‪칭찬인 거지?‬‪Là lời khen phải không?‬
‪야, 칭찬이겠냐?‬‪Đó mà là lời khen à?‬
‪(손)‬ ‪그럼‬ ‪[손의 헛기침]‬‪Vậy thì‬
‪바로 빼는 걸로 가겠습니다, 지점장님‬‪chúng ta sẽ rút ngay nhé, giám đốc.‬
‪어쨌든 내 몫은 20%‬‪Dù sao thì phần của mẹ là 20 phần trăm.‬
‪그건 한손 삼촌이 캐스팅했으니까‬ ‪뭐, 둘이 의논하시고‬‪Là anh Han Son đã tuyển mẹ‬ ‪nên cả hai cứ bàn với nhau.‬
‪난 한손 삼촌이랑 5 대 5니까‬‪Con và anh ấy thì chia đều rồi.‬
‪제작비는 내가 다 댔다‬‪Tôi đã bỏ tiền ra làm mọi thứ.‬
‪6 대 4‬‪Của tôi 60 phần trăm.‬
‪오케이, 인정‬‪Thôi được, công nhận.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(주은)‬ ‪아휴, 잊지도 않네, 씨, 쯧‬‪P&H PARK JIN WOO‬ ‪Tên này nhớ dai thật.‬
‪다음에 한잔해‬‪Lần sau hãy uống nhé.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn mẹ‬
‪도와줘서‬‪vì đã giúp con.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪넘쳤네, 사랑이‬‪Tình yêu thật là tuyệt.‬
‪나 하는 거 보니까 어땠어? 예뻤어?‬‪Cô thấy tôi làm thế nào? Được chứ?‬
‪[주은이 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪박 총무님‬‪Tổng vụ Park.‬
‪내가 비즈니스하면서‬ ‪엮이는 남자가 몇이나 될 거 같아?‬‪Anh nghĩ tôi đã qua lại‬ ‪với bao nhiêu đàn ông khi làm việc?‬
‪그 새끼들하고 다 잤으면‬‪Nếu tôi ngủ với tất cả bọn họ,‬
‪내가 지금 어떤 년이 됐을까?‬‪thì bây giờ tôi đã trở thành‬ ‪người phụ nữ thế nào?‬
‪[박 총무가 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪나, 나쁜 년?‬‪Người phụ nữ xấu xa à?‬
‪나 착한 년 되고 싶어‬‪Tôi muốn là một người phụ nữ hiền lành cơ.‬
‪(주은)‬ ‪그러니까‬‪Vậy nên hãy chỉ làm ăn với nhau thôi,‬ ‪tổng vụ Park.‬
‪비즈니스만 하자, 박 총무님‬‪Vậy nên hãy chỉ làm ăn với nhau thôi,‬ ‪tổng vụ Park.‬
‪대신 커미션 올려 줄게‬‪Thay vào đó,‬ ‪tôi sẽ tăng phí ủy thác cho anh.‬
‪[한숨]‬
‪(주은)‬ ‪네, 지점장님‬‪Vâng, chào giám đốc.‬
‪(지점장)‬ ‪아, 감사드립니다‬‪Xin cảm ơn cô.‬
‪다시 한번 저희 행과‬ ‪거래를 해 주신 것에 대해‬‪Một lần nữa xin cảm ơn‬ vì đã làm việc cùng ngân hàng chúng tôi.
‪진심으로 감사드립니다‬‪Một lần nữa xin cảm ơn‬ vì đã làm việc cùng ngân hàng chúng tôi.
‪(주은)‬ ‪지금 입금됐으니까‬ ‪박 총무한테 입금 감사 전화 해‬‪Tiền đã được chuyển, mẹ hãy gọi điện‬ cảm ơn tên tổng vụ Park đi.
‪딴생각 못 하게 우쭐하게 만들어 주고‬‪Cứ xu nịnh để hắn không suy nghĩ gì khác,‬ ‪sau đó chuyển khoản ngay.‬
‪바로 전부 이체해‬‪Cứ xu nịnh để hắn không suy nghĩ gì khác,‬ ‪sau đó chuyển khoản ngay.‬
‪알았어, 너는 어떻게 할 건데?‬‪Mẹ hiểu rồi. Còn con thì sao?‬
‪그년 얼굴 똑바로 봐 줘야지‬‪Phải đến nhìn cho rõ mặt cô ta.‬
‪됐네‬‪Được rồi.‬
‪[미숙의 신난 신음]‬
‪그럼 이제 시마이‬‪Bây giờ kết thúc thôi.‬
‪(미숙)‬ ‪스톱‬‪Dừng lại.‬
‪지금 천만 원 올라간 거 안 보였어?‬‪Cậu không thấy tăng thêm mười triệu à?‬
‪[무거운 음악]‬‪SỐ DƯ TÀI KHOẢN‬
‪오늘 마감까지만 기다리자, 응?‬‪Hãy chờ đến hết hôm nay thôi nhé?‬
‪[함께 한숨 쉰다]‬
‪아유, 정말 감사합니다, 박 총무님‬‪Thật sự cảm ơn tổng vụ Park.‬
‪(미숙)‬ ‪정말 감사드려요‬‪Thật sự cảm ơn anh.‬
‪어떻게, 식사는 하셨어요?‬‪Anh đã dùng bữa chưa?‬
‪[웃으며]‬ ‪네‬‪Tôi đã ăn rồi.‬
‪(미숙)‬ ‪그럼 저녁은? 일식 괜찮으시죠?‬‪Còn bữa tối thì sao?‬ ‪Nhà hàng Nhật được chứ?‬
‪네, 그럼 거기서 뵙죠, 네‬‪Vâng, hẹn gặp cô ở đó.‬ ‪Vâng.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(복기)‬ ‪주거래 은행 바꿨던데?‬‪Ngân hàng giao dịch chính đã thay đổi à?‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪전의 지점장이‬ ‪이자도 후진 게 건방을 떨어서‬‪Ngân hàng trước hạ lãi suất,‬ ‪giám đốc lại vênh váo.‬
‪[놀라며]‬ ‪그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪- (직원2) 차 다이아님은 안 가세요?‬ ‪- (주은) 어?‬‪- Cô Cha Kim Cương không đi à?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(직원2)‬ ‪이사님이 아까 다이아몬드 회원들한테‬ ‪특별히 감사하다고‬‪Vừa rồi giám đốc đã mời‬ ‪các hội viên Kim Cương dùng bữa‬
‪점심 식사 같이 하자고 호출하셨는데‬‪Vừa rồi giám đốc đã mời‬ ‪các hội viên Kim Cương dùng bữa‬ ‪để cảm ơn họ mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[가방을 달그락 내려놓는다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[휴대전화 벨 소리가 멈춘다]‬
‪[한숨]‬
‪쭉쭉 올라간다, 주은아‬‪Tiền vẫn đang tăng lên, Joo Eun à.‬
‪한 시간만‬‪Một tiếng nữa.‬
‪(미숙)‬ ‪한 시간만 더‬‪Chỉ một tiếng nữa thôi.‬
‪[주은의 불안한 숨소리]‬ ‪[통화 연결음]‬‪Bắt máy đi mà!‬
‪받아, 좀!‬‪Bắt máy đi mà!‬
‪(복기)‬ ‪차 다이아님‬‪Cô Cha Kim Cương.‬
‪들어오세요‬‪Mời cô vào.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[긴장한 숨소리]‬
‪- 앉아요‬ ‪- (주은) 아, 다른 분들은…‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪- Cô ngồi đi.‬ ‪- Còn những người khác?‬
‪[열쇠를 잘그랑 내려놓으며]‬ ‪그러게요, 다들 늦네요‬‪Phải đó, mọi người đến muộn nhỉ?‬
‪커피 할래요?‬‪Cô uống cà phê chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪아참‬‪Phải rồi, một lần nữa xin chúc mừng‬ ‪cô trở thành hội viên Kim Cương‬
‪최단기간 다이아몬드에 오르신 거‬‪Phải rồi, một lần nữa xin chúc mừng‬ ‪cô trở thành hội viên Kim Cương‬
‪(복기)‬ ‪다시 한번 축하드려요‬‪trong thời gian ngắn nhất.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[복기가 잔을 달그락 집어 든다]‬
‪[잔을 달그락 내려놓는다]‬
‪[복기의 한숨]‬
‪목적이 뭐예요?‬‪Mục đích của cô là gì?‬
‪(주은)‬ ‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪타깃이 나인가?‬‪Mục tiêu là tôi à?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪아빠 복수를 하기 위해‬‪Cô lao vào trận địa của địch‬
‪적진으로 뛰어든‬‪để trả thù cho bố mình.‬
‪뭐, 그런 거?‬‪Là vậy à?‬
‪차 목사님 무남독녀 따님도‬ ‪몰라볼 줄 알았어요, 내가?‬‪Cô tưởng tôi không hề biết đến‬ ‪đứa con gái độc nhất của mục sư Cha sao?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪들어와‬‪Vào đi.‬
‪[주은의 놀란 숨소리]‬
‪[박 총무의 힘겨운 숨소리]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪내가 가면 당신도 끝장이야‬‪Nếu tôi đi tù, cô cũng tiêu tùng.‬
‪(주은)‬ ‪감당할 수 있겠어?‬‪Đủ để lo liệu phí sinh hoạt không?‬
‪(재욱)‬ ‪차주은이가 경력 사원 되면서‬ ‪우리 손해가 좀 돼‬‪Khi cô ta trở thành nhân viên chủ chốt,‬ ‪chúng ta đã bị thiệt hại.‬
‪(정환)‬ ‪우리 한잔 더 할래요?‬‪Chúng ta uống thêm vài ly nhé?‬
‪줄 거 주고 빨리 끝내죠‬‪Đưa cho tôi đi, kết thúc nhanh nào.‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(정환)‬ ‪제가 커피 쏠게요‬‪- Tôi sẽ mời cà phê.‬ ‪- Sao đường đột vậy?‬
‪- 갑자기?‬ ‪- (정환) 갑자기‬‪- Tôi sẽ mời cà phê.‬ ‪- Sao đường đột vậy?‬ ‪Đường đột thật.‬
‪(주은)‬ ‪그냥 회사원, 대기업 GK‬‪Chỉ là nhân viên văn phòng,‬ làm cho công ty lớn, GK ấy.
‪(손)‬ ‪그렇지, 내일은 내일의 호구가 뜨지‬‪Phải rồi,‬ ‪ngày mai sẽ lại có một con mồi mới.‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪(주은)‬ ‪어머, 정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan.‬
‪(정환)‬ ‪자랑하고 싶어서요, 주은 씨요‬‪Là vì tôi muốn khoe khoang.‬
‪(미숙)‬ ‪실화가 섞인 다큐라‬‪Một vở kịch có đôi phần là thật sao?‬
‪끔찍하잖아‬‪Đáng sợ lắm.‬

No comments: