사생활 1
Đời Sống Riêng Tư 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(주은) 사람, 사람들 | Con người, loài người. |
사람들은 누구나 다 사생활을 갖고 있다 [카메라 셔터음] | Ai cũng có đời tư của mình. |
그리고 | Và |
헌법에 사생활 보호법이라는 게 있어 | trong Hiến pháp cũng có Luật Bảo vệ Đời tư. Con người có quyền được bảo vệ đời tư bằng pháp luật. |
법으로도 사생활을 보호받을 수 있는 권리가 있다고 한다 | Con người có quyền được bảo vệ đời tư bằng pháp luật. |
그런데 | Tuy nhiên, có thật sự là như vậy? |
과연 그럴까? | Tuy nhiên, có thật sự là như vậy? |
사생활을 공유하지 않으면 실패한 인생처럼 느껴지는 세상에서 | Xã hội khiến người ta cảm thấy thất bại nếu không chia sẻ đời tư. |
그래서 우린 사생활을 공유하고 | Vì vậy chúng ta bắt đầu chia sẻ đời tư, |
때론 훔치고 | đôi lúc là đánh cắp đời tư |
또는 사익을 위해 | và còn thu thập, phân tích, lợi dụng đời tư của người khác vì lợi ích của bản thân mình. |
사람들의 사생활을 수집하고 분석하고 이용하는 | đời tư của người khác vì lợi ích của bản thân mình. |
대한민국은 지금 | Hàn Quốc hiện đang trong thời đại chia sẻ đời tư |
사생활 공유의 시대이자 사생활 전쟁의 시대다 | Hàn Quốc hiện đang trong thời đại chia sẻ đời tư và đấu tranh đời tư. |
(주은) 그리고 난 | Và tôi |
조작한다 | là người chuyên ngụy tạo đời tư |
사생활을 | là người chuyên ngụy tạo đời tư |
[우아한 음악] | để có thể được hạnh phúc thế này. |
(주은) 이렇게 행복해지기 위해서 | để có thể được hạnh phúc thế này. |
[달그락 소리가 난다] | |
(현태) 여기 분위기 어때? | Không khí ở đây thế nào? |
(미숙) 괜찮은데? | Cũng được đấy chứ. |
(현태) 우리 유럽 갔을 때 느낌 나지 않아? | Giống như khi chúng ta đi châu Âu nhỉ? |
(미숙) 음, 그때 거기서 먹었던 스테이크 진짜 맛있었는데 | Món bít tết khi đó thật sự rất ngon. |
(현태) 와인 한잔할까? | - Em muốn uống rượu vang không? - Được thôi. |
(미숙) [웃으며] 좋지 | - Em muốn uống rượu vang không? - Được thôi. |
(현태) 여기요 | Phục vụ. |
우리 와인 할 건데 추천 좀 해 줄 수 있을까요? | Cô có thể giới thiệu cho tôi loại rượu vang ngon không? |
(종업원) 메뉴 가져오겠습니다 | Tôi sẽ mang thực đơn đến. |
고기엔 소주지 | Ăn thịt là phải uống soju chứ. |
(현태) [코웃음 치며] 아직 어려서 그래, 더 살아 봐 | Ăn thịt là phải uống soju chứ. Vì con còn bé nên nghĩ vậy. Lớn lên sẽ hiểu. |
(미숙) 엄마도 네 나이 땐 소주밖에 몰랐었어 | Ở tuổi con, mẹ cũng chỉ biết đến soju. |
아휴, 또 애 취급이지 | Lại coi con là con nít. |
(미숙) 와… | |
한 병을 다 드셨네? | Uống hết cả chai rồi nhỉ? |
(현태) 대리 부르겠지 [주은이 시원한 숨을 내뱉는다] | - Họ sẽ gọi tài xế thôi. - Gần đây có rất nhiều khách sạn. |
(미숙) [작은 목소리로] 이 근처 모텔 많아 | - Họ sẽ gọi tài xế thôi. - Gần đây có rất nhiều khách sạn. |
아깝지, 대리비 | Gọi tài xế phí tiền lắm. |
어떻게 잘 알지? | Sao em biết rõ vậy? |
됐고 | Thôi được rồi. |
와인은 다음에 마셔야겠다 | Rượu vang để lần sau uống vậy. |
아쉽군 | Tiếc thật. |
(주은) 난 계속 먹고 있을게 | Con sẽ ở đây ăn tiếp. |
[익살스러운 음악] | Bố mẹ làm đi rồi quay lại. |
사업할 거 있으면 하고 와 | Bố mẹ làm đi rồi quay lại. |
[타이어 마찰음] | |
[미숙의 비명] | |
(미숙) 아, 주은아, 주은아, 주은아! | Joo Eun à, Joo Eun! |
주은아, 어떻게 된 거야 | Joo Eun à, chuyện gì thế này? |
- (미숙) 주은아, 주은아! - (현태) 주은아! | - Joo Eun à! - Joo Eun! - Joo Eun! - Joo Eun của mẹ! |
- (미숙) 아, 우리 주은이, 주은아 - (현태) 설마, 설마 죽은 거니? | - Joo Eun! - Joo Eun của mẹ! - Lẽ nào nó… - Joo Eun à! |
(미숙) [흐느끼며] 주은아! | Joo Eun à! |
당신, 운전을 어떻게 하는 거야, 어? | Anh lái xe kiểu gì vậy? |
아, 놓고 얘기해, 이거 놓고! | Bỏ ra rồi nói chuyện. |
[미숙이 흐느낀다] (현태) 뭐야? | - Tỉnh đi con. - Này. Anh uống rượu à? |
- (미숙) 주은아… - 당신 술 먹었어? | - Tỉnh đi con. - Này. Anh uống rượu à? |
[짜증 섞인 숨소리] | Chết tiệt. |
(미숙) [오열하며] 주은아 | Joo Eun à! |
[미숙이 오열한다] (현태) 어떡할 거야, 어? | Anh tính sao đây? |
(주은) 아, 너무한 거 아니야, 진짜? [흥미로운 음악] | Có phải mẹ hơi quá rồi không? |
너도 가족의 일원이야 | Con cũng là người trong gia đình. Bố mẹ đã đầu tư rất nhiều tiền cho con. |
(미숙) 너한테 들어가는 돈이 얼마인데 | Con cũng là người trong gia đình. Bố mẹ đã đầu tư rất nhiều tiền cho con. |
언제까지 염치없이 놀기만 할 거야? | Con định vô tư chơi bời đến khi nào? |
아니, 내가 알아서 잘 부딪칠 수 있는데 왜 미냐고 | Con có thể tự đâm vào xe mà, sao lại đẩy con làm gì? |
살인 미수잖아 | Vậy là giết người đấy. |
아휴, 누가 들으면 | Người khác nghe thấy lại tưởng con bị xe tải tông trên đường cao tốc. |
고속 도로에서 덤프트럭하고 인사한 줄 알겠네 | Người khác nghe thấy lại tưởng con bị xe tải tông trên đường cao tốc. Mà bố mẹ đã đầu tư gì cho con nào? |
(주은) 그리고 나한테 무슨 돈이 들어가? | Mà bố mẹ đã đầu tư gì cho con nào? |
내가 뭐, 학원을 다녀, 과외를 해? | Con có học thêm học bớt gì đâu? |
착하게 자기 주도 학습 하는 딸한테 그게 할 얘기인가 | Con gái mẹ chỉ ngoan ngoãn tự học ở nhà kia mà. |
자기 주도 학업 포기겠지 | Không, con tự từ bỏ học hành thì có. |
(미숙) 홈에서 편하게 먹고 싸고 옷 사 입고 | Con ở nhà ăn uống nghỉ ngơi thoải mái, còn mua sắm, gặp gỡ bạn bè. |
친구들 만나 쓰는 건 | còn mua sắm, gặp gỡ bạn bè. |
그건 누구 돈이니, 그럼? | Đó là tiền của ai nào? |
그건 기본 단무지 아니야? | Toàn chi phí cơ bản mà. |
두 사람 행복한 가족 설계에 날 멋대로 넣은 대가 | Đó chính là cái giá khi cả hai tùy tiện sinh ra con. |
(주은) 그것도 두 사람이 술 먹고 즐기느라고 내가 생긴 거고 | Hai người lại còn vì say rượu nên mới mang thai con. Không thì bố mẹ đã không cưới. |
나 아니었으면 결혼도 안 했을 거라며? | Không thì bố mẹ đã không cưới. |
그랬으면 성인이 될 때까지 충실히 기본을 지킬 생각을 해야지 | Nếu vậy thì phải làm đủ nghĩa vụ với con đến khi con trưởng thành chứ. |
어떻게 엄마라는 사람이 이렇게 무책임한 소리를 할 수가 있냐 | Sao một người mẹ lại nói năng vô trách nhiệm vậy? |
너 민증 나왔잖아, 이미 성인이야, 너 | Con có chứng minh thư rồi mà. Đã là người lớn rồi. Vậy là thành người lớn à? Con vẫn chưa được vào quán bar. |
증 나왔다고 성인이냐? 나 아직 술집 못 들어가 | Vậy là thành người lớn à? Con vẫn chưa được vào quán bar. |
들어가잖아 | - Con vẫn vào đấy thôi. - Về mặt pháp luật cơ. |
아, 법적으로 말이야! | - Con vẫn vào đấy thôi. - Về mặt pháp luật cơ. |
그 법 무시하고 가짜 대딩증으로 들어가 술 먹는 거 | Con xem thường pháp luật và vẫn vào quán bar bằng chứng minh thư giả. |
그게 바로 네가 진짜 다 큰 성인이라는 뜻이야, 응? | Thế nghĩa là con đã thật sự trở thành người lớn rồi đấy. |
아휴, 진짜! | - Thật tình! - Ăn đi. |
먹어 | - Thật tình! - Ăn đi. |
[주은의 아파하는 신음] | |
[미숙의 멋쩍은 웃음] | |
아… | |
전 항상 이렇게 딸과 함께 | Tôi lúc nào cũng trò chuyện với con gái |
친구처럼 자유분방하게 지낸답니다 | vô tư như bạn bè vậy. |
[미숙이 살짝 웃는다] | |
북유럽 스타일 | Phong cách Bắc Âu đấy. |
[웃음] | |
[현태가 흥얼거린다] | |
(주은) 아, 아빠! | Bố à! |
아빠 딸 지금 피해당했거든? 엄청나게 | Con gái bố đang mệt lắm đấy. Rất mệt. |
아, 미안, 딸 아빠가 기분이 좋아서 그만 | Xin lỗi con gái. Vì tâm trạng bố đang vui. |
[현태가 흥얼거린다] | |
(주은) 얼마 받았는데? | Nhận được bao nhiêu vậy? |
- (현태) 딸 - (주은) 어? | - Con gái à. - Dạ? |
그건 며느리도 모르는 영업 비밀 | Đó là bí mật làm ăn không ai được biết. |
(주은) 아, 진짜! 아, 몰라 | Thật tình! Con mặc kệ, không cần gì cả. Con muốn điện thoại thông minh. |
나 다 필요 없고 나 폰 바꿀 거야, 스마트폰으로 | Con mặc kệ, không cần gì cả. Con muốn điện thoại thông minh. Gì cơ? |
- (현태) 응? - (미숙) 야 | Gì cơ? Chiếc điện thoại cả triệu won ấy à? |
폰 하나에 100만 원 한다는 그거? | Chiếc điện thoại cả triệu won ấy à? |
안 되지 | Không được đâu. |
학생한테 너무 과하다고 스스로 생각 안 드니? | Con không thấy nó không phù hợp với học sinh à? |
(주은) 다 큰 성인이라며? | Mẹ nói con trưởng thành rồi mà. |
그러니까, 직접 벌어서 사야지 | Đúng. Nên con phải tự kiếm tiền mua. |
아, 이 사기꾼들, 진짜 | Hai kẻ lừa đảo này thật là… Con là người đóng chính, vậy mà giờ thành quần chúng. |
(주은) 아, 주연은 내가 했는데 순간 엑스트라 만드시네 | Con là người đóng chính, vậy mà giờ thành quần chúng. Bố mẹ đang lừa cả con gái à? |
지금 딸한테까지 사기 치는 거야? | Bố mẹ đang lừa cả con gái à? |
아, 뭔 소리야? 아빠는 주연, 엄마는 조연 | Con nói gì vậy? Bố vai chính, mẹ vai phụ. |
(미숙) 너는 엑스트라가 아니라 그냥 스턴트 | Con không phải quần chúng mà chỉ là đóng thế. |
[기가 찬 숨소리] | |
그리고 엄마 아빠가 하는 건 사기가 아니라 다큐라고 했잖아 | Bố mẹ cũng không lừa đảo mà là quay phim tài liệu. |
부의 재분배 다큐 | Phim tài liệu về phân chia của cải. |
우린 다큐를 찍은 거고, 오케이? | Ta đang quay phim tài liệu, được chứ? |
- (주은) 아, 차 세워! - (미숙) 세우지 마 | - Dừng xe lại! - Đừng có dừng. |
[현태의 웃음] (주은) 아! 빨리 세워, 좀! | Mau dừng xe lại cho con! |
[차 문이 달칵 열린다] | |
(현태) 주은아 | Joo Eun à. Bỏ ra, con sẽ báo cảnh sát. Không, con sẽ tự thú. |
(주은) 아, 놔, 나 신고할 거야 | Bỏ ra, con sẽ báo cảnh sát. Không, con sẽ tự thú. |
아니, 자수할 거야 | Bỏ ra, con sẽ báo cảnh sát. Không, con sẽ tự thú. |
(현태) 알았어, 알았어, 사, 스마트폰 | Được rồi, bố sẽ mua điện thoại cho. |
(주은) 아휴, 참, 늦었지 | Được rồi, bố sẽ mua điện thoại cho. Muộn rồi. |
레이스, 노스페이크 잠바 하나 더 | Thêm một chiếc áo khoác North Face nữa. |
[경쾌한 음악] | |
복 받은 거야 | Bố có phúc lắm đấy. |
[현태의 익살스러운 신음] | |
딸이 바보같이 착해서 | Vì con gái bố hiền lành quá mà. |
[현태의 놀란 신음] | |
[주은의 찌뿌둥한 신음] | |
(현태) 대견해 | Thật đáng tự hào. |
- (현태) 가자! - (주은) 가자! | - Đi nào. - Đi nào. |
- (주은) 짠! 짱이지? - (친구1) 뭐야? | - Nhìn này. Tuyệt không nào? - Gì vậy? |
(친구1) 뭐야? | - Gì thế? - Thiết kế đẹp thật nhỉ? |
- 디자인 완전 예쁘지? 봐 봐, 봐 봐 - (친구1) 진짜 예쁘다 [친구2가 호응한다] | - Gì thế? - Thiết kế đẹp thật nhỉ? Đẹp thật đó. |
(주은) 이렇게 터치하면 | Nhìn này, nếu chạm vào đây là có thể vào internet ngay đấy. |
바로 인터넷도 들어갈 수 있다는 거 아니냐 | Nhìn này, nếu chạm vào đây là có thể vào internet ngay đấy. |
야, 그리고 사진발, 그냥 죽음 완전 끝장 | Chụp hình còn siêu ăn ảnh, không cái nào bằng. |
야, 모여, 모여 | Gần lại nào. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
[카메라 셔터음] (친구1) 봐 봐 | Xem này. |
[잔잔한 노래가 들린다] | |
야, 다시 찍자, 뒤에 거지 나왔어 | Này, chụp lại đi. Dính phải ăn mày phía sau rồi. |
(현태) ♪ 예수님의 인도 덕이라 ♪ | Là luôn đồng hành cùng linh hồn Chúa |
♪ 예수님 ♪ | |
♪ 감사해 ♪ | Đức Thánh Linh luôn ở đây |
♪ 우리들과 함께하시네 ♪ | Hallelujah luôn đồng hành bên ta |
♪ 고난, 역경 속에도 항상… ♪ | Bí quyết để tôi được chúc phúc từ Chúa |
♪ 예수님의 인도 덕이라 ♪ | Là luôn đồng hành cùng linh hồn Chúa |
♪ 예수님 ♪ | Đức Thánh Linh luôn ở đây |
♪ 감사해 ♪ | Đức Thánh Linh luôn ở đây |
[가쁜 숨소리] | |
[현태가 웅얼거린다] | Gì vậy? |
♪ 예수님 ♪ | Đức Thánh Linh luôn ở đây |
♪ 감사해 ♪ | Đức Thánh Linh luôn ở đây |
♪ 우리들과 함께하시네 ♪ | Hallelujah luôn đồng hành bên ta |
[흥미진진한 음악] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[현태의 가쁜 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
주, 주은아… | Joo… Joo Eun à. |
진짜 직업이 뭐야? | Công việc thật của bố là gì? |
(현태) 어… | |
거지야? | Ăn mày à? |
아니 | Không phải. |
(주은) 그럼? | Vậy thì là gì? |
(현태) 저, 주은아, 이건 저, 비정규직 그냥 알바라고 | Joo Eun à, đây là việc không chính thức, là làm thêm thôi. |
그럼 정규직은 뭔데? | Vậy việc chính thức là gì? |
[현태의 머뭇거리는 신음] | |
접시 돌리는 거? | - Xoay đĩa? - Bố còn diễn xiếc nữa à? |
서커스도 해? | - Xoay đĩa? - Bố còn diễn xiếc nữa à? |
아니 | Không, lừa đảo cả thôi. |
사기 | Không, lừa đảo cả thôi. |
[어이없는 신음] | Nếu không muốn nói mình là lừa đảo thì ít ra cũng thống nhất chứ. |
사기라고 말하기 싫으면 하나로 통일이라도 해 | Nếu không muốn nói mình là lừa đảo thì ít ra cũng thống nhất chứ. |
다큐 배우야, 접시야? | Là quay phim tài liệu hay xoay đĩa? |
다큐 배우로 가자 [웃음] | Chọn phim tài liệu đi. |
난 아빠가 계속 정규직만 했으면 좋겠어 | Con muốn bố chỉ làm việc chính thôi. |
그냥 있어 보이게 순수하게 사기나 치라고! | Hãy lừa đảo một cách chính thống và sang trọng vào. |
(주은) 거지같이 놀지 말고 [현태의 한숨] | Đừng chơi trò ăn mày nữa. |
내가 지금 기분이 | Tâm trạng của con bây giờ… |
[주은의 한숨] | |
진짜 최악이거든 | đang rất tệ hại. |
일찍 들어와, 술 먹지 말고 | Bố nhớ về sớm, đừng đi uống rượu nữa. |
[차 문이 탁 닫힌다] 알았어 | Bố biết rồi mà. |
아, 이것도 다큐인데 몰라주고 진짜, 씨… | Đây cũng là phim tài liệu mà, sao lại xem thường? |
아이, 뭐, 누구는 좋아서 이거 하나? | Tưởng bố thích nên mới làm sao? |
내가 누구 때문에… | Vì ai mà bố… |
똥 빠지게 벌어서 키워 놨더니 아주 개성만 강해져 가지고… | Tốn bao nhiêu tiền nuôi nấng, bây giờ chỉ biết nổi nóng với bố. |
[자동차 경적] 아이고, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
[흥미진진한 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
넌 뭐, 공부 잘해? 못하잖아 | Bộ con học giỏi lắm hay sao? Làm gì có. |
학교가 정규직이냐? | - Học là việc làm chính à? - Không phải sao? |
아니야? | - Học là việc làm chính à? - Không phải sao? |
아빠, 나 아직 학생이야 | Con vẫn còn là học sinh đấy, bồ à. |
기대되지 않아? 내가 뭘 하게 될지? | Con cũng kỳ vọng vào tương lai của mình chứ. Dù làm gì con cũng sẽ làm tốt, bố đừng lo. |
(주은) 뭘 하든 난 무지 잘될 테니까 걱정 마 | Dù làm gì con cũng sẽ làm tốt, bố đừng lo. |
반드시 잘날 테니까! | Con nhất định sẽ thành công. |
[한숨] | Làm ơn hãy thành công đi. |
제발 그래라 | Làm ơn hãy thành công đi. |
[흥미진진한 음악] | |
[발걸음이 울린다] | |
[무거운 효과음] | 9 NĂM SAU |
[사람들이 웅성거린다] | |
[주은의 한숨] | |
- (여자1) 엄마 - (여자2) 아유, 아유 | Ôi, con vất vả quá rồi. |
(여자3) 아유, 얼마나 고생이 많았어? [여자2가 흐느낀다] | Ôi, con vất vả quá rồi. |
[사람들이 소란스럽다] | Ôi, con vất vả quá rồi. |
[문이 철컹 닫힌다] | |
날씨가 참 | Thời tiết |
독서하고 싶네 | thật khiến mình muốn đọc sách. |
[흥미진진한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
(주은) 문득 책을 읽다가 1년 전 여행이 생각나서 | Đọc sách lại khiến mình nhớ đến chuyến du lịch một năm trước. |
나도 둘이서 여행 가고 싶다 | Mình cũng muốn cùng ai đó đi du lịch. |
(팔로워1) 예뻐요 | - Xinh quá. - Nữ thần quay lại. |
(팔로워2) | - Xinh quá. - Nữ thần quay lại. |
(팔로워3) | Đang ở Nice à? Hãy đi cùng anh. |
(팔로워4) | Đã một năm rồi nhỉ? |
(팔로워5) | Lâu rồi mới lại thấy, em nhớ chị. |
[한숨] | |
[찌뿌둥한 신음] | |
(식당 사장) 어서 오세요 | Chào quý khách. |
[힘주는 신음] | |
뭐 드릴까? | Cô ăn gì nào? |
(주은) 어… | |
김치찌개 하나 주세요 | Cho một phần canh kim chi ạ. |
매콤하게 자극적으로 | - Thật cay nồng vào. - Ở đây không làm phần một người. |
1인분씩은 안 되는데 | - Thật cay nồng vào. - Ở đây không làm phần một người. |
그럼 2인분 주세요, 양은 1인분으로 | Vậy cho một phần, tính tiền hai phần. |
[주은의 한숨] | |
뭐예요? | Gì vậy ạ? |
서비스 | Miễn phí. |
왜요? | Vì sao? |
- 아니야? - (주은) 뭐가요? | - Không phải à? - Không phải gì cơ? |
여기 혼자 오는 사람 태반이 | Đa phần những ai đến đây một mình đều từ trại ra cả. |
저기 갔다 온 사람이니까 | Đa phần những ai đến đây một mình đều từ trại ra cả. |
[흥미진진한 음악] [웃음] | |
아, 뭐 그렇게 오해하실 수도 있겠네요 | À vâng… Cũng dễ hiểu lầm thật. |
근데 전 아니에요 | Nhưng tôi không như vậy đâu. |
(식당 사장) 그래? | - Vậy sao? - Tôi làm ở công ty lớn đấy. |
저 대기업 다녀요 | - Vậy sao? - Tôi làm ở công ty lớn đấy. |
두부를 먹어야 또 안 들어가는데 | Phải ăn đậu phụ thì mới không phải vào đó nữa. |
'하얗게 죄가 씻어진다, 두부처럼' | "Ăn đậu phụ thì tội lỗi sẽ được tẩy trắng như đậu phụ". |
(주은) 쯧, 뭐, 그렇게 모르는 사람들이 갖다 붙인 썰도 있지만 | Những người không hiểu rõ mới truyền tai nhau như thế. |
원래 빵에서 살고 나오면은 영양이 부족하니까 | Nhưng thật ra khi mới ra tù sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng. |
영양 보충하라고 그런 의미로 두부를 먹인 거지 | Nhưng thật ra khi mới ra tù sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng. Vậy nên ăn đậu phụ là để bồi bổ cơ thể. Thời còn thiếu thốn là vậy. |
못살던 시절에 | Vậy nên ăn đậu phụ là để bồi bổ cơ thể. Thời còn thiếu thốn là vậy. |
[피식 웃으며] 나하고는 상관없는 얘기지만 | Chuyện này không liên quan gì đến tôi, |
상식이 풍부한 내가 또 알고 있네요 | chỉ là vì tôi quá hiểu biết thôi. |
찌개도 두부는 빼 주세요 | Đừng cho đậu phụ vào canh nhé. |
[식당 사장이 달그락거린다] [한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[손가락을 딱딱 튀기며] ♪ 날마다 만나서 하는 말 ♪ | Điều em luôn nói khi ta gặp gỡ |
(손) ♪ 모두 다 그렇고 그런 얘기 ♪ | Điều ai ai cũng nói đến |
♪ 하루, 또 하루 지나면 ♪ | Mỗi ngày tiếp tục trôi qua |
♪ 마음이 너무 답답해 ♪ | Lòng anh trở nên thật bức bối |
♪ 또다시 말없이 갈 때면 ♪ | Khi em quay gót ra đi |
♪ 마음이 너무 아쉬워 ♪ | Lòng anh lại thấy rất tiếc nuối |
박수 | - Vỗ tay. - Ngồi đi. |
앉아 | - Vỗ tay. - Ngồi đi. |
[흥미로운 음악] | |
[손의 한숨] | |
(손) 몇 점? | Mấy điểm? |
(식당 사장) 100점, 100점, 가수 해도 되겠네 | Một trăm điểm. Một trăm. Cậu làm ca sĩ được đấy. |
[식당 사장이 가스 불을 달칵 켠다] [손의 한숨] | |
우리 가수 총각은 뭐 해 줄까? | Cậu ca sĩ muốn ăn gì đây? |
소주 1병과 떡라면 | Soju và mì kèm bánh gạo. |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
일하자 | - Làm việc nào. - Việc gì cơ? |
- 무슨 일? - (손) 하던 일 | - Làm việc nào. - Việc gì cơ? - Việc chúng ta vẫn làm. - Để tôi suy nghĩ. |
- 생각 좀 해 보고 - (손) 무슨 생각? | - Việc chúng ta vẫn làm. - Để tôi suy nghĩ. - Nghĩ gì cơ? - Nghĩ vu vơ. |
- 딴생각 - (손) 하지 마, 머리만 피곤해 | - Nghĩ gì cơ? - Nghĩ vu vơ. Đừng nghĩ làm gì, chỉ mệt đầu. |
(주은) [한숨 쉬며] 지겨워서 그래, 나오자마자 | Tôi không muốn nói về công việc. Tôi vừa ra mà. |
[숨을 들이켠다] | |
[한숨] | Cô từng cho sâm núi mười triệu won vào ăn cùng canh kim chi chưa? |
이 김치찌개에 천만 원짜리 산삼 넣어서 먹어 봤어? | Cô từng cho sâm núi mười triệu won vào ăn cùng canh kim chi chưa? |
죽여, 먹어 봐야지 | Ngon tuyệt. Phải ăn thử một lần chứ. |
[한숨] | |
또 복수 같은 거 한다고 좋은 세월 다 보내시게? | Cô lại muốn trả thù rồi phung phí hết tuổi xuân à? |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
어렸을 때부터 일관되게 | Từ bé đến giờ con vẫn luôn thích món canh kim chi nhỉ? |
쭉 김치찌개를 좋아해, 촌스럽게 | Từ bé đến giờ con vẫn luôn thích món canh kim chi nhỉ? Thật là quê mùa. |
- 엄마 - (미숙) 왜? | - Mẹ này. - Gì nào? |
합격했다 | Con đậu rồi. |
(미숙) 뭐를? | Đậu gì cơ? |
대학 붙었다고 | Con đậu đại học rồi. |
그래? | Vậy à? |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
그래, 축하한다 | - Ừ, chúc mừng con. - Mẹ sao vậy? |
뭐야, 그게? | - Ừ, chúc mừng con. - Mẹ sao vậy? |
딸이 대학 붙었다는데 | Con gái mẹ đậu đại học kia mà. |
와, 너무하네, 그게 축하야? 안 좋아? | Mẹ thật quá đáng, vậy mà là chúc mừng à? Mẹ không vui sao? |
야, 좋을 게 뭐가 있어 한국대 붙은 것도 아닐 텐데 | Có gì tốt đẹp chứ? Cũng đâu phải trường Đại học Hankuk. |
[한숨 쉬며] 한국대만 대학이냐? | Chỉ có nơi đó là trường đại học à? |
공부든 뭐든 상위 1%만 살아남는 세상이라는 거 | Dù là trong chuyện gì thì cũng chỉ có một phần trăm người đứng đầu sống sót. |
대한민국에서 태어나서 20년 살았으면 벌써 알았어야 되는 거 아니야? | Con sinh ra tại Hàn Quốc và đã sống ở đây 20 năm thì phải hiểu điều đó chứ. |
(미숙) 나머지는 다 들러리라는 거 | Số còn lại chỉ để lấp chỗ trống thôi. |
2년제야, 4년제야? | - Học hai năm hay bốn năm? - Bốn năm. |
4년제 | - Học hai năm hay bốn năm? - Bốn năm. Đáng ra chỉ nên học hai năm. |
(미숙) 참, 차라리 2년제를 가지 | Đáng ra chỉ nên học hai năm. |
아휴 | Hai năm còn lại chỉ biết đóng học phí, nhậu nhẹt say xỉn |
2년 더 학비 내고 술 퍼마시고 | Hai năm còn lại chỉ biết đóng học phí, nhậu nhẹt say xỉn |
연애질만 하겠네 | rồi yêu đương vớ vẩn thôi. |
[테이블을 탁 치며] 아, 진짜 | Mẹ thật là! Nhất định phải đi làm thêm, thỉnh thoảng giúp việc cho mẹ. |
(미숙) 무조건 알바하고 틈틈이 엄마 일 도와 | Nhất định phải đi làm thêm, thỉnh thoảng giúp việc cho mẹ. |
안 그럼 학비 없어 | Nếu không, mẹ không cho tiền học phí. |
아, 됐어, 아, 진짜 엄마 맞아? | Thôi khỏi. Mẹ có thật là mẹ con không? Hay là lừa người ta nhặt con về để cùng lừa đảo? |
뭐, 다큐 배우 필요해서 사기 쳐서 업어 온 거 아니야? | Hay là lừa người ta nhặt con về để cùng lừa đảo? |
야, 적성을 살리라는 얘기야 | Là mẹ muốn con phát triển tài năng. |
너는 딱 다큐 배우야 | Con là diễn viên phim tài liệu mà. |
타고났다고 | Khiếu bẩm sinh đấy. |
[문이 달칵 열린다] 아휴, 진짜 | Ôi, thật là… |
(손) 아이고, 팀장님 | - Trưởng phòng, cô ở đây à? - Trời. |
- (손) 여기 계셨어요? - (미숙) 어 | - Trưởng phòng, cô ở đây à? - Trời. |
(미숙) 김 대리, 앉아, 앉아, 앉아 | Phó phòng Kim, ngồi đi. |
(손) 누구? | - Đây là ai vậy? - Joo Eun à, chào đi con. |
(미숙) 어, 주은아, 인사드려 | - Đây là ai vậy? - Joo Eun à, chào đi con. |
엄마랑 같은 행에서 일하는 김준범 대리 | Là đồng nghiệp cùng ngân hàng, Kim Jun Beom. |
내 딸 차주은 | Con gái tôi, Cha Joo Eun. |
팀장님 닮아서 탈이 참 좋네요 | Con gái giống mẹ, mặt mũi được đấy. |
은행원? | Nhân viên ngân hàng? |
졌다, 진짜 | Con thua mẹ rồi đấy. |
탈이 그냥 똥을 된장이라 그래도 믿겠네 | Mặt mũi thế này, có nói phân là đậu tương người ta cũng tin ngay. |
'탈', '똥', '된장' | Ôi trời. "Mặt mũi", "phân", "đậu tương". |
야, 언어 좀 바꾸자, 김 대리 | Cậu Kim, cậu thay đổi cách ăn nói đi. |
아니면 그냥 침묵하고 | Không được thì cứ giữ im lặng. |
[쓸쓸한 음악] | |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
[긴장되는 음악] | |
(복기) 연기 좀 리얼하게 해 주고 | Diễn sao cho chân thật, |
거칠고 파이팅 있게 | gai góc và sinh động. |
[현태의 한숨] | |
- (현태) 저… - (복기) 준비하자 | - Này… - Chuẩn bị nào. |
- (남자1) 갑시다 - (현태) 아, 예 | - Đi nào. - Vâng. |
(남자1) 아휴 [차 문이 드르륵 열린다] | |
- (복기) 풍연 오빠 - (풍연) 응? | - Anh Poong Yeon. - Gì vậy? |
[차 문이 드르륵 닫힌다] (복기) 실수하지 마 | - Đừng mắc lỗi đấy. - Ừ. |
- (풍연) 어 - (남자1) 네, 자 | - Đừng mắc lỗi đấy. - Ừ. |
[복기의 한숨] | |
(현태) 저, 저기 | À này… |
제가 불교 신자인데 | Tôi là một Phật tử mà. |
라이선스는 걱정 마세요 이미 확보해 놨으니까 | Đừng lo về giấy phép, tôi đã có rồi. |
아니, 그래도 어떻게 제가 목사님을… | Nhưng sao tôi có thể làm mục sư được? |
언제까지 자해 공갈 푼돈에 몸 버리실 거예요? | Ông định hy sinh thân mình ăn vạ vì mấy đồng cỏn con đến bao giờ? |
상위 1%는 못 돼도 | Nếu không phải một phần trăm đứng đầu |
한 10%까지는 올라오셔야죠 | thì ít ra cũng vào được mười phần trăm chứ. |
10%요? | Mười phần trăm? |
(현태) 예 | Vâng. |
[종소리가 땡땡 들린다] [잔잔한 음악] | |
[거리가 소란스럽다] | |
(남자1) 어이, 아저씨, 아저씨! | Này, ông chú kia. |
어이, 어이, 어이! | Này. |
아저씨 | Này chú. |
누구 허락 맡고 일해? | Sao lại nằm đây? |
- (남자1) 이거 진짜야? - (남자2) 이거 진짜야? | - Không chân thật à? - Thật à? |
(현태) 아이, 그럼요 [현태의 아파하는 신음] | - Tất nhiên rồi. - Này. |
야, 벗겨 | - Này, lột ra đi. - Khoan. |
[남자들이 낄낄거린다] (현태) 아이, 저… | - Này, lột ra đi. - Khoan. |
[사람들의 놀란 신음] (남자2) 뭐야? | |
- (남자1) 아, 멀쩡하네? - (남자2) 다리 있네 | - Vẫn lành lặn. - Có chân! |
[남자들이 낄낄 웃는다] (남자2) 다리 있어 | - Chết tiệt. - Này. - Có chân này! - Quay lại. |
[사람들의 놀란 신음] | - Có chân này! - Quay lại. Vẫn còn chân kia mà! |
다리가 있어! | Vẫn còn chân kia mà! |
[남자2의 비아냥거리는 신음] | - Còn chân mà! - Này. |
[소란스럽다] | - Còn chân mà! - Này. - Gì đây? - Chết tiệt. |
(남자1) 다리 있네, 멀쩡하네 | Vẫn khỏe mà. Chân còn lành lặn. - Biết ngay mà. - Ừ. |
[사람들이 웅성거린다] (행인1) 멀쩡한 사람이 장애인 행세를 해요? | - Biết ngay mà. - Ừ. - Chân có sao đâu. - Này chú. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | - Làm gì thế? - Tên này khả nghi quá. |
[사람들이 거세게 비난한다] (행인2) 그러면 안 되지! | |
(복기) 목사님! | Mục sư. |
[복기의 당황한 숨소리] | |
[복기의 놀란 숨소리] | |
괜찮으세요, 목사님? | Mục sư không sao chứ? |
어, 그래 | Ừ. |
아이, 근데 자네가 여긴 어쩐 일인가? | Nhưng cô đến đây làm gì vậy? Tôi vừa làm từ thiện tại trung tâm người khuyết tật. |
(복기) 저… | Tôi vừa làm từ thiện tại trung tâm người khuyết tật. |
근처 장애인 센터 봉사 나왔다가 | Tôi vừa làm từ thiện tại trung tâm người khuyết tật. |
아… [복기가 훌쩍인다] | |
그런데 목사님 | Nhưng Cha ơi, |
저희들 모르게 | ngài lén chúng tôi làm những việc này sao? Sao có thể làm thế chứ? |
(복기) 이런 일을 하고 계셨어요? | ngài lén chúng tôi làm những việc này sao? Sao có thể làm thế chứ? |
[카메라 셔터음] (현태) 음, 응 | - Vâng. - Thời gian qua, bằng số tiền này, |
(복기) 이 돈으로 여태 | - Vâng. - Thời gian qua, bằng số tiền này, |
아이들과 | ngài đã chăm lo |
어르신들을 돌보고 계셨던 거예요? | cho các em nhỏ và người già sao? |
[익살스러운 음악] | |
(행인3) 목사님, 파이팅 | Chúc phúc cho Cha. |
[복기의 놀란 숨소리] | |
(복기) 저는 그것도 모르고 | Tôi lại không biết gì cả. |
죄송해요, 목사님 | Xin lỗi. Mục sư. |
(여자4) 목사님 | Mục sư. |
- (현태) 주여 - (복기) 오, 주여 | Lạy Chúa. |
(현태) 결국 이렇게 알려지게 되다니 | Vậy là mọi người biết rồi. |
(복기) 주여 | |
약속해 주지 않겠나 | Cô hứa với tôi nhé? |
(현태) 아무도 모르게 비밀을 지켜 주겠다고 | Đừng để ai biết chuyện này cả. Vâng. |
아버지 | - Lạy Chúa Cha. - Lạy Chúa Cha. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] - (현태) 주여 - (복기) 주여 | - Lạy Chúa. - Lạy Chúa. |
(현태) 주여 | Lạy Chúa. |
[복기가 울먹인다] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[한숨] | |
[현태의 한숨] | |
[현태의 추워하는 숨소리] | |
(현태) 어, 주은아 | Joo Eun à. |
[살짝 웃는다] | |
[웃음] | |
응 [현태가 숨을 들이켠다] | |
추운데 왜 나와 있어? | Sao con lại ngồi ngoài đây? |
[현태의 힘주는 신음] | |
[현태의 한숨] (주은) 엄마 은행원 됐던데 | Mẹ thì làm nhân viên ngân hàng, |
아빠는 목사님 됐네? | bố lại trở thành mục sư. |
(현태) 아… | À, |
엄마도 아빠도 좀 성장했달까? | cả bố và mẹ đều đã có tay nghề hơn rồi |
급이 좀 올랐어 | nên được thăng cấp hơn. |
[현태가 피식 웃는다] | Dân trong ngành cũng đã công nhận. |
업계에서도 인정하는 분위기고 | Dân trong ngành cũng đã công nhận. |
(주은) 승진한 거네 | Vậy là được thăng chức rồi. |
비슷하지 | Có thể nói là vậy. |
근데 우리 집 불교 믿지 않았어? | Nhưng nhà mình theo đạo Phật mà. |
(현태) 응 | Nhưng nhà mình theo đạo Phật mà. Ừ. |
불교 신자는 예수님 믿으면 안 되니? | Nhưng Phật tử thì không được tin vào Chúa Giê-su à? |
이 세상은 좁은 시선으로 보지 말고 [주은의 어이없는 신음] | Đừng nhìn đời bằng ánh mắt hạn hẹp, phải nhìn xa trông rộng. |
넓게 봐야 돼 | Đừng nhìn đời bằng ánh mắt hạn hẹp, phải nhìn xa trông rộng. |
[현태가 살짝 웃는다] | |
[현태가 코를 훌쩍인다] | |
왜 같이 안 해? | Sao bố mẹ không làm chung? |
어? | Gì cơ? |
싸웠어, 엄마랑? | - Bố cãi nhau với mẹ à? - Đâu có. |
- 아니 - (주은) 그럼? | - Bố cãi nhau với mẹ à? - Đâu có. Vậy thì tại sao? |
뭐, 아무래도 가족 사업은 한계가 있으니까 | Vì làm ăn gia đình cũng có giới hạn. |
뭐, 다양한 장르를 도전해 보고 싶달까? | Bố mẹ cũng muốn thử sức với nhiều thể loại đa dạng. |
[현태의 웃음] [주은의 한숨] | |
참, 어떻게 됐어? | À, chuyện thế nào rồi? |
뭐가 | Chuyện gì cơ? |
아, 저기 | Là chuyện đó… |
대학 | Chuyện thi đại học. |
아유, 괜찮아 요즘 뭐, 꼭 대학이 필요한가 | Không sao đâu, thời buổi này học đại học đâu còn cần thiết nữa. |
(현태) 아, 일부러 안 가는 사람들도 많아 그럼 | Không sao đâu, thời buổi này học đại học đâu còn cần thiết nữa. Có nhiều người cố tình không học đại học lắm. |
[현태가 코를 훌쩍인다] | |
붙었어 | Con đậu rồi. |
(현태) 정말? 진짜? | Thật sao? Con nói thật chứ? |
만세! | Vạn tuế! |
[잔잔한 음악] 축하, 축하, 축하 | Chúc mừng nhé. |
[현태의 웃음] | |
[현태의 탄성] | Vậy là con gái bố sẽ trở thành sinh viên đại học. |
그럼 이제 우리 딸 진짜 대학생 되는 거야? 정말? [주은의 한숨] | Vậy là con gái bố sẽ trở thành sinh viên đại học. Thật sao? |
[현태의 벅찬 숨소리] | |
(현태) 아이고, 하나님, 관세음보살 | Cảm tạ Chúa, cảm tạ Quán Thế Âm Bồ Tát. |
감사합니다, 감사합니다 [주은이 피식 웃는다] | Cảm tạ Chúa, cảm tạ Quán Thế Âm Bồ Tát. |
[현태의 탄성] | Ngày xưa bố từng mơ |
아빠는 젊었을 때 대학생이랑 사귀어 보는 게 꿈이었는데 | Ngày xưa bố từng mơ được hẹn hò với sinh viên đại học. |
[웃으며] 이게 웬일이니 | được hẹn hò với sinh viên đại học. Chuyện gì thế này? |
가만있어 봐, 아빠가 뭐 해 줄까, 어? | Muốn bố làm gì cho nào? |
뭐, 축하 선물로 갖고 싶은 거 없어? | Muốn bố làm gì cho nào? Con muốn bố mua quà gì không? |
- 그냥 - (현태) 응 | - Chỉ cần đưa… - Sao? |
돈으로 줘 | …tiền mặt là được. |
그래, 머니가 최고지, 그래 응, 어, 그래 | Phải rồi, tiền là tốt nhất nhỉ? |
[한숨] | |
근데 | Nhưng mà |
목사님 돼서 뭐 하려고? | bố tính trở thành mục sư để làm gì? |
(현태) 어? | Gì cơ? |
무서워서 | Con thấy sợ |
이젠 예수님까지 건드리는구나 싶고 | vì bây giờ bố chọc đến cả Chúa Giê-su. |
[종이 뎅뎅 울리는 효과음] | |
[의미심장한 음악] [현태가 코를 훌쩍인다] | |
[흥미로운 음악] | THỨC ĂN TÌNH THƯƠNG PHỤC VỤ MIỄN PHÍ |
[카메라 셔터음] | MỤC SƯ HÀNH KHẤT ĐỂ GIÚP NGƯỜI |
[사람들의 박수] | MỤC SƯ CHA HYUN TAE |
(네티즌1) 이런 게 진짜 목사지 | - Thế này mới gọi là mục sư chứ. - Đáng nhận cả giải Nobel Hòa bình. |
(네티즌2) 노벨 평화상 감이다 [카메라 셔터음] | - Thế này mới gọi là mục sư chứ. - Đáng nhận cả giải Nobel Hòa bình. Những mục sư chỉ biết nói suông hãy nhìn mà học hỏi. |
(네티즌3) 헛소리하는 가짜 목사들 제발 보고 배우길 | Những mục sư chỉ biết nói suông hãy nhìn mà học hỏi. |
수고하셨어요 | Ông vất vả rồi. |
아, 예 | À, vâng. |
(복기) 시골 개척 교회 후원금 정산한 겁니다 | Đây là quyết toán từ quỹ ủng hộ xây nhà thờ tại nông thôn. |
아, 예 | Vâng. |
(복기) 초청이 꽤 들어왔어요 | Có rất nhiều nơi gửi lời mời. |
지금 가는 곳은 그중 엄선한 곳이고요 | Nơi chúng ta đang đi là nơi được lựa chọn kỹ càng. |
가장 많은 신도 수와 가장 많은 비자금이 숨어 있는 곳 | Nơi có nhiều tín đồ nhất và giấu nhiều quỹ đen nhất. |
하, 믿음으로 정복해야죠 | Phải chinh phục tất cả bằng lòng tin. Như Thập tự quân vậy. |
십자군처럼 | Phải chinh phục tất cả bằng lòng tin. Như Thập tự quân vậy. |
(현태) 예 | Vâng. |
[현태의 긴장한 숨소리] | |
걱정 말아요 | Ông đừng lo lắng. |
교회 내부 작업은 이미 깔끔하게 정리됐으니까 | Chúng tôi đã lo liệu tươm tất nội bộ nhà thờ rồi. Mục sư Cha chỉ cần hướng đến Chúa Trời |
(복기) 차 목사님은 그냥 하나님만 보고 목회 활동만 열심히 하시면 돼요 | Mục sư Cha chỉ cần hướng đến Chúa Trời và chăm chỉ truyền giáo là được. |
아, 보너스인가요? | Là tiền thưởng à? |
오늘 설교하실 설교문이에요 | Đây là bài giảng cho buổi lễ hôm nay. |
그대로 읽으시면 됩니다 | Ông chỉ cần đọc đúng như thế này. |
(현태) 예 | Vâng. |
[새가 지저귄다] | |
- (신도1) 아유, 목사님 - (신도2) 아이고, 오셨습니까? [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Mục sư. Ngài đến rồi à? |
- 아, 예 - (신도2) 오셨습니까 [신도2의 웃음] | - À, vâng. - Ngài đến rồi. |
(신도3) 목사님, 존경합니다 | Tôi rất kính trọng mục sư. Tôi nghe về ngài nhiều lắm. |
- (현태) 아이고, 아이고, 별말씀을요 - (신도3) 말씀 많이 들었습니다 | Tôi rất kính trọng mục sư. Tôi nghe về ngài nhiều lắm. Ôi, không dám. |
- (신도4) 영광입니다 - (현태) 아유, 예 | Rất vinh dự được gặp ngài. |
- (신도5) 예, 어서 오십시오 - (현태) 아이고 | - Xin mời ngài vào. - Ôi trời. |
- (신도5) 들어가시죠 - (현태) 아, 예, 예 | - Mời ngài vào. - Vâng. - Đi thôi. - Lối này. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[사람들이 웅성거린다] | Chờ mãi mới được đi nghe ngài ấy giảng đấy. |
[현태의 헛기침] | |
[익살스러운 음악] | |
[현태의 헛기침] | |
[현태의 난처한 신음] [현태가 달그락거린다] | |
[헛기침] | |
[잔을 탁 내려놓는다] [한숨] | |
[현태의 헛기침] | |
(재욱) 설마 | Lẽ nào… |
문맹인가? | ông ta mù chữ? |
거지라더니 | Nghe bảo là ăn mày. |
[현태의 한숨] | |
왜 저래? | Ông ta sao vậy? |
(현태) 아… | |
제가 오다가 | Trên đường đến đây, tôi đã làm mất bài giảng rồi. |
설교문을 잃어버렸네요 | Trên đường đến đây, tôi đã làm mất bài giảng rồi. |
[사람들의 웃음] | |
이 또한 주님의 뜻이겠죠? | Đây chắc hẳn cũng là ý Chúa nhỉ? |
아무튼 제가 오늘 드리고 싶은 말씀은 아주 간단한 겁니다 | Điều tôi muốn nói với các bạn hôm nay rất đơn giản thôi. |
혹시 아시나요? 제가 구걸한 장소가 어디인지 | Mọi người có biết nơi tôi hành khất là đâu không? |
(신도들) 홍대요 | - Là Hongdae. - Hongdae. |
(현태) 네, 맞습니다, 홍대, 젊음의 거리죠 | Vâng, là Hongdae, con đường của người trẻ. |
제가 왜 젊은이들이 많은 곳을 택했을까요? | Vì sao tôi lại chọn con đường của người trẻ? |
수입이 많기 때문입니다 | Vì thu nhập sẽ nhiều. |
[사람들의 웃음] | |
즉, 그 말은 젊은 사람들 인심이 더 후하다는 거겠죠 | Điều đó nghĩa là những người trẻ sẽ có hầu bao hậu hĩnh hơn. |
제 경험으로 봤을 때 | Theo kinh nghiệm của tôi thì… |
아, 물론 여기 계신 성도님들이 다 그렇다는 건 아니지만 | À, tôi không có ý muốn nói mọi tín đồ ở đây đều như vậy, |
나이가 들면 들수록 지갑을 더 열지 않았다는 겁니다 | nhưng càng lớn tuổi, người ta càng không muốn tiêu tiền nữa. |
두꺼운 자물쇠 채운 것처럼 | Như thể túi tiền được khóa thật chặt. |
그렇다면 왜 | Vậy thì tại sao càng già đi, người ta lại càng keo kiệt? |
나이가 들면 들수록 박해지는 걸까요, 사람들이? | Vậy thì tại sao càng già đi, người ta lại càng keo kiệt? |
하나님을 안 믿어서요? | Là vì không tin vào Chúa Trời? |
예, 그것도 맞지만 | Vâng, điều đó cũng đúng phần nào, |
더 정확히 얘기하자면 | nhưng để nói chính xác hơn |
믿는 게 너무 많기 때문입니다 | thì là vì con người ta tin vào quá nhiều thứ. |
자식, 부동산, 노후 자금 | Con cái, bất động sản, quỹ an cư lạc nghiệp. |
그 믿음의 반의반의 반만큼이라도 | Hãy lấy dù chỉ một phần nhỏ niềm tin đó |
하나님을 믿고 사랑해 보십시오 | để tin tưởng và yêu mến Chúa Trời. |
저절로 여유로워질 것입니다 | Các bạn sẽ tự động được thanh thản. |
저절로 풍요로워질 것입니다 | Các bạn sẽ tự động trở nên giàu có. |
믿는 자식에게 발등 찍히지 마시고 | Đừng để bị phản bội vì đã tin tưởng con cái. |
하나님을 더욱더 강하게 사랑하고 믿으셔서 | Hãy tin tưởng và yêu mến Chúa mãnh liệt hơn nữa |
광명을 찾길 바랍니다 | và tìm kiếm ánh sáng cuộc đời. |
할렐루야! | Hallelujah! |
(신도들) [중얼거리며] 할렐루야 | - Amen. - Amen. |
할렐루야! | Hallelujah! |
아멘! | Amen! |
- (신도6) 아멘! - (풍연) 아멘 [저마다 '할렐루야'를 외친다] | Amen! - Amen! - Hallelujah! - Hallelujah! - Hallelujah! |
[신도들이 연신 호응한다] (현태) 할렐루야, 아멘! | - Hallelujah! - Hallelujah! - Amen. - Amen. |
오, 주여! | - Amen. - Amen. - Amen! - Hallelujah! |
할렐루야! | - Amen! - Hallelujah! |
할렐루야, 아멘! | Hallelujah! Amen! |
아멘, 할렐루야! | Amen! - Hallelujah! - Hallelujah! |
[잔잔한 피아노 연주] 오, 주여, 아버지! | - Hallelujah! - Hallelujah! Lạy Chúa Thánh thần, Chúa Cha! |
할렐루야, 아멘 | Hallelujah! Amen! |
[성가대가 찬송가를 부른다] | - Người chăn cừu phù hộ tôi - Hallelujah! |
(현태) 할렐루야! | - Người chăn cừu phù hộ tôi - Hallelujah! |
주여! 할렐루야 | - Người chăn cừu phù hộ tôi - Lạy Chúa. - Hallelujah! - Người chăn cừu |
[신도들이 연신 호응한다] | - Hallelujah! - Người chăn cừu Phù hộ tôi |
(재욱) 대박이네 | - Đỉnh thật. - Người chăn cừu |
만든 거지, 내가 | - Phù hộ tôi - Là tôi uốn nắn đấy. |
주여! | - Phù hộ tôi - Là tôi uốn nắn đấy. - Người chăn cừu phù hộ tôi - Người chăn cừu phù hộ tôi |
(재욱) 그럼 이제 | - Người chăn cừu - Vậy thì bây giờ |
믿음을 한번 시험해 볼까? | - thử kiểm tra niềm tin đó nhé? - Phù hộ tôi |
[흥미진진한 음악] (남자3) 목사님 | - Mục sư. - Có một công ty |
(현태) 제가 평소에 몰래 후원하고 있던 기업이 하나 있는데 | - Mục sư. - Có một công ty tôi vẫn đang bí mật hỗ trợ. |
[기계 작동음] 아, 뭐, 거창하게 기업까지는 아니고 | tôi vẫn đang bí mật hỗ trợ. Cũng không phải là doanh nghiệp gì lớn |
작은 공장이라고 하는 게 맞겠네요 | mà chỉ là một công xưởng nhỏ. |
우리 주 예수 그리스도가 못 박힌 십자가 | Thập tự giá mà Chúa Giê-su đã bị đóng đinh vào. |
그 십자가를 만드는 공장인데 | Đây là công xưởng tạo nên những thập tự giá đó. |
(현태) 신도 여러분 여러분들이 믿음으로 도와주신다면 | Các tín đồ, nếu mọi người giúp đỡ họ bằng niềm tin, |
전 세계로 뻗어 나갈 수 있는 | nơi này có thể trở thành doanh nghiệp thập tự giá vươn mình ra toàn thế giới. |
글로벌한 십자가 사업이 될 수 있습니다 | nơi này có thể trở thành doanh nghiệp thập tự giá vươn mình ra toàn thế giới. |
할렐루야! | Hallelujah! |
(신도들) 할렐루야 | - Hallelujah! - Amen. |
(현태) 아멘! | - Hallelujah! - Amen. |
[신도들이 호응한다] | |
(현태) 여러분, 저를 믿으시면 | Các tín đồ, nếu các bạn tin tôi, hãy cùng hô Amen nhé? |
'아멘'을 외쳐 주시겠습니까? | nếu các bạn tin tôi, hãy cùng hô Amen nhé? |
(신도들) 아멘! | - Amen! - Amen! |
(현태) 저를 믿으시면 '아멘'! | Nếu tin tôi, hãy hô Amen! |
(신도들) 아멘! | - Amen! - Amen! |
(현태) 주여! | Lạy Chúa! Xin hãy ban phước cho những người dâng hiến |
헌금하는 손길마다 백 배, 천 배 | Lạy Chúa! Xin hãy ban phước cho những người dâng hiến gấp trăm gấp ngàn lần! |
(현태) 축복이 있을지어다! | gấp trăm gấp ngàn lần! |
[신도들이 '아멘'을 외친다] (현태) 할렐루야! | - Hallelujah! - Amen! |
저를 믿으시겠습니까! | Các bạn sẽ tin tôi chứ? |
[신도들이 호응한다] | - Vâng! - Amen! |
할렐루야! | Hallelujah! |
(복기) 목표액 100억 초과 달성했네요? | Đã vượt quá mục tiêu mười tỷ rồi. |
[현태가 콜록거린다] | |
(현태) 100억요? | Mười tỷ sao? |
아, 우리 신도님들 확실한 수익 보장해 드려야 될 텐데 | Phải cung cấp cho các tín đồ lợi nhuận thật rõ ràng. |
십자가 사업에서 성배 비즈니스로 진출해야 될 것 같아요 | Có lẽ phải chuyển việc làm thập tự giá thành kinh doanh Chén Thánh. |
지중해 어디 묻혀 있다던데, 쯧 | Nghe nói nó được chôn đâu đó ở Địa Trung Hải. |
그게 무슨… | - Cô nói vậy là sao? - Sao thế? |
왜요? [현태의 당황한 웃음] | - Cô nói vậy là sao? - Sao thế? |
아니, 그게, 저기… | Chuyện đó… |
이 사업 다큐인 줄 아셨구나 | Ông tưởng việc kinh doanh này chỉ là đóng phim tài liệu à? |
아닌가요? | Không phải sao? |
더 크게 봐야죠, 목사님 | Mục sư phải nhìn xa hơn chứ. |
저는요 | Tôi bây giờ |
새로운 그림을 그리기 시작했어요 | đã bắt đầu vẽ nên một viễn cảnh mới rồi. |
[의미심장한 효과음] | đã bắt đầu vẽ nên một viễn cảnh mới rồi. |
[흥미진진한 음악] | |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
[복기가 시원한 숨을 내뱉는다] | |
(복기) 뭐야? | Gì vậy? |
(재욱) 새로 지을 교회 | Nhà thờ mới sắp được xây. |
강남에서 제일 큰 교회의 탄생이지 | Một nhà thờ lớn nhất Gangnam sẽ được hình thành. |
정말? | Thật sao? |
(복기) 강남에서 제일 큰 교회가 될 거예요 | Đây sẽ là nhà thờ lớn nhất Gangnam. |
[현태의 탄성] | |
(현태) 이걸 짓는다고요? | Chúng ta sẽ xây nó sao? |
차 목사님이 새 교회 담임 목사님을 맡아 주셨으면 해서요 | Tôi muốn mục sư Cha trở thành mục sư quản lý nhà thờ mới này. |
제가요? | Tôi sao? |
잘하실 거라 믿어요, 난 | Tôi tin ông sẽ làm tốt. |
저기… | Mà này. |
저도 투자하고 싶습니다 | Tôi cũng muốn đầu tư. |
(현태) 저 정말 제대로 열심히 한번 해 보려고요 | Tôi muốn thử một lần cống hiến hết sức mình. |
아유, 굳이 목사님까지 투자하실 필요까지는 없는데 | Mục sư đâu cần phải đầu tư vào. |
투자 수익금과 신도들 성금이면 충분하거든요 | Chỉ cần có lợi nhuận đầu tư và tiền quyên góp của tín đồ là đủ. |
아이고, 아닙니다 | Không được đâu. |
담임 목사로서 그러면 안 되죠 | Mục sư quản lý sao lại có thể như vậy? |
[피식 웃는다] | |
좋아요, 그래야 맘이 편하시다면 뭐 | Được, nếu điều đó giúp ông thấy thoải mái trong lòng. |
(복기) 그래요, 그렇게 하세요 | Được rồi, cứ vậy đi. |
(현태) 감사합니다 | Được rồi, cứ vậy đi. Cảm ơn cô. |
(현태) 사실 제가 오래전부터 꿈꿔 왔던 일이 있습니다 | Có một giấc mơ tôi đã ấp ủ từ lâu. |
(현태) 개척 교회 시절부터 | Từ khi mới xây dựng giáo hội, |
간절한 마음으로 기도드리면서 주님께 응답을 기다리던 | tôi đã cầu nguyện tha thiết và chờ đợi lời đáp của Chúa về một chuyện. |
그런 일이 있습니다 | và chờ đợi lời đáp của Chúa về một chuyện. |
하나님 아래 모두가 주인이고 | Một thế giới dưới hào quang Chúa, |
모두가 공평하게 나눠 가질 수 있는 세상 | nơi mà tất cả đều là chủ và được chia sẻ công bằng. |
그런 교회를 만들겠다는 | Tôi muốn xây dựng một nhà thờ như vậy. |
제 손으로 | Tôi muốn xây dựng một nhà thờ như vậy. |
드디어 저에게 응답하셨습니다 보십시오 | Cuối cùng thì Người đã đáp lại tôi rồi. Hãy nhìn đây. |
[사람들의 놀란 탄성] | Hãy nhìn đây. Mọi thứ tại nơi này đều là của chúng ta |
이곳에서 하는 모든 일들이 우리 모두의 것이고 | Mọi thứ tại nơi này đều là của chúng ta |
우리 모두가 주인이 될 것입니다 | và tất cả chúng ta đều trở thành chủ nhân của nó. |
완벽한 주상 복합을 제공하는 꿈의 유토피아가 | Một tòa nhà phức hợp, một utopia trong mơ. |
이 성전인 것입니다! | Chính là nơi này đây. |
할렐루야! | - Hallelujah! - Hallelujah! |
(신도들) 아멘! | - Hallelujah! - Hallelujah! |
(현태) 할렐루야! | - Hallelujah! - Hallelujah! |
(신도들) 아멘! | - Hallelujah! - Hallelujah! - Hallelujah! - Hallelujah! |
(현태) 할렐루야! [경쾌한 피아노 연주] | - Hallelujah! - Hallelujah! |
주여! | Lạy Đức Chúa Trời! |
[성가대가 찬송가를 부른다] | - Tôi luôn chăm chỉ hướng về Chúa - Tôi luôn chăm chỉ hướng về Chúa |
할렐루야! | - Tôi luôn chăm chỉ hướng về Chúa - Tôi luôn chăm chỉ hướng về Chúa - Là nhờ có mục sư dẫn dắt chúng tôi - Là nhờ có mục sư dẫn dắt chúng tôi |
할렐루야! | - Bí quyết để tôi được chúc phúc từ Chúa - Bí quyết để tôi được chúc phúc từ Chúa |
오, 아버지! | - Bí quyết để tôi được chúc phúc từ Chúa - Bí quyết để tôi được chúc phúc từ Chúa Tính cả tiền quyên góp thì lợi nhuận đầu tư đã là 20 tỷ. |
(재욱) 성금 포함 투자 수익금 200억 | Tính cả tiền quyên góp thì lợi nhuận đầu tư đã là 20 tỷ. |
은행 대출 300억 | - Thêm 30 tỷ vay ngân hàng nữa. - Tạ ơn ngài |
수고했어 | Cô vất vả rồi. |
[숨을 들이켠다] | - Cả khi đau khổ - Cả khi đau khổ |
어디로 갈까 | Nên đi đâu đây nhỉ? |
[의미심장한 음악] | - Vì bàn tay của mục sư dẫn dắt - Vì bàn tay của mục sư dẫn dắt |
(재욱) 푸에르토에스콘디도 어때? | Puerto Escondido thì thế nào? |
멕시코 남동쪽에 있는 해변 도시 | Một thành phố biển ở phía đông nam Mexico. |
카, 거기 바다가 정말 죽이거든 | Biển ở đó đẹp tuyệt vời. |
교회 부지 매입하지 않았어? | Anh chưa mua đất xây nhà thờ à? |
그랬지, 대출용으로 계약금만 | Rồi, mới trả tiền cọc cho khoản vay xong. |
설마 | Lẽ nào… |
진짜 교회를 짓겠다고 생각한 건 아니지? | Cô không nghĩ là chúng ta sẽ xây nhà thờ thật chứ? |
설마 | Lẽ nào tôi lại vậy. |
(재욱) 짐은 간단하게 싸 | Gói hành lý nhẹ nhàng thôi. |
필요한 건 현지에서 구입하면 되니까 | Cần gì cứ đến đó mua là được. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(주은) 어, 왜? | Chuyện gì vậy? |
(미숙) 네 아빠 지금 어디 있어? | Bố con đâu rồi? |
(주은) 내가 지금 어떻게 알아? | Làm sao con biết được? |
(미숙) 전화해 봐 네 전화는 받을지도 모르니까 | Gọi thử xem. Có thể ông ta sẽ nghe nếu con gọi. |
전화해서 어디 있는지 알아내, 무조건 | Hãy gọi và tìm xem ông ta đang ở đâu. |
(주은) 아, 왜, 무슨 일인데, 또? | Sao vậy? Lại có chuyện gì? |
(미숙) 아이씨, 그 인간이 | Sao vậy? Lại có chuyện gì? Cái tên đó |
우리 돈 몽땅 다 교회에 털어 넣었다고! | đã lấy hết tiền của chúng ta gom cho nhà thờ rồi! |
[긴장되는 음악] | |
[사람들이 소란스럽다] | |
[사람들이 오열한다] | |
[휴대전화 진동음] | |
복기 씨, 지금 어디예요? | Bok Gi, cô đang ở đâu? |
아, 지금 어떻게 된 거예요? | Chuyện là thế nào vậy? |
(복기) 차 목사님한테는 미안하게 됐네요 | Thật có lỗi với mục sư Cha quá. |
갑자기 제가 유럽 출장을 가게 돼서 | Tôi phải đi công tác châu Âu gấp. |
(복기) 아참, 목사님 앞으로 한 장은 남겨 놨는데 | Phải rồi, tôi đã để lại cho mục sư một khoản. |
계좌는 도착해서 알려 드릴게요 | Đến nơi tôi sẽ gửi tài khoản cho ông. |
그러니까 아셨죠? | Vậy nên ông biết phải làm thế nào khi cảnh sát điều tra rồi nhỉ? |
경찰 조사 어떻게 받아야 되는지? | Vậy nên ông biết phải làm thế nào khi cảnh sát điều tra rồi nhỉ? |
따님, 대학은 졸업시켜야죠 | Phải cho con gái ông tốt nghiệp đại học chứ. |
[흥겨운 반주가 흘러나온다] (현태) ♪ 꿈으로 가득 차 ♪ | Trong lồng ngực phấn khích Với đầy những ước mơ này |
♪ 설레이는 이 가슴에 ♪ | Trong lồng ngực phấn khích Với đầy những ước mơ này |
♪ 사랑을 쓰려거든 연필로 쓰세요 ♪ | Nếu muốn viết tình yêu vào Thì hãy dùng bút chì mà viết |
♪ 사랑을… ♪ | Tình yêu… |
[한숨] | |
[무거운 음악] [문이 탁 닫힌다] | |
[신도들이 소란스럽다] | - Lôi hắn ra. - Bắt hắn. |
[신도들이 거세게 항의한다] (신도7) 이 사기꾼 잡았어, 사기꾼 | - Tên lừa đảo! - Bắt được rồi. - Lửa đảo! - Tiền của tôi đâu? |
- (신도8) 내 돈 어디 있어 - (신도9) 어떡할 거야! | - Lửa đảo! - Tiền của tôi đâu? - Ông tính sao đây hả? - Lừa đảo. |
(신도9) 어떡할 거야, 내 돈! | - Ông tính sao đây hả? - Lừa đảo. - Trả tiền đây. - Chết đi! |
[소란스럽다] | - Trả tiền đây. - Chết đi! - Này, tiền đâu? - Tên khốn. |
(신도8) 그게 어떤 돈인지 알아? 아파트… | - Ông có biết đó là tiền gì không? - Trời. - Này. - Dừng lại đi! |
- (주은) 그만하세요, 그만하세요! - (신도8) 네가 그러고도 목사야? | - Này. - Dừng lại đi! - Thôi! - Vậy mà cũng làm mục sư à? |
(주은) 우리 아빠도 당한 거라고요! | Bố tôi cũng bị lừa mà. |
(신도10) 넌 뭐야, 딸내미? 너도 한패지? | Cô là con gái ông ta sao? - Cô cũng lừa đảo phải không? - Tôi không có. |
(주은) 아, 아니에요 | - Cô cũng lừa đảo phải không? - Tôi không có. |
(신도10) 아니면 저리 꺼져! [주은의 비명] | Cút đi! |
[소란스럽다] | |
(신도8) 내놔, 내 돈! [신도들이 연신 항의한다] | Trả tiền đây! |
[주은의 거친 숨소리] | |
엄마가 가이드 한 거야? | Mẹ đã cho họ biết là bố ở đây à? |
아빠 여기 있다고? | Mẹ đã cho họ biết là bố ở đây à? |
- 그래 - (주은) 미쳤어? | - Đúng vậy. - Mẹ điên rồi sao? |
(미숙) 그년 잡아야 되니까 | Vì phải bắt được con đàn bà đó. |
그년 잡으려면 네 아빠가 입을 털어야 하니까 | Bố con phải chịu mở miệng thì mới bắt được cô ta. |
'아이 돈트 노'라잖아 | Bố không biết gì cả mà. |
(주은) 모르겠어? 아빠 다큐 소재 된 거 | Mẹ không thấy bố bị đem ra đóng kịch sao? |
마취당한 거잖아 | Bố bị dụ dỗ mà. |
그 마취 주사 누가 바늘 꽂았는데? | Là ai dụ dỗ chứ? |
자기 팔뚝에 자기가 바늘 꽂았어 | Chính ông ta tự chui đầu vào rọ đấy. |
(미숙) 불만의 여지 없이 [무거운 음악] | Chính ông ta tự chui đầu vào rọ đấy. |
그리고 알지, 너? | Với lại con biết mà. |
엄마가 그 돈 얼마나 열심히 힘들게 저축해 왔는지 | Số tiền đó mẹ đã vất vả bao nhiêu mới tiết kiệm được. |
별의별 다큐란 다큐는 다 찍어 | Đó là số tiền mẹ gom góp một cách trung thực từ biết bao nhiêu vở kịch kia mà. |
정말 성실하게 | một cách trung thực từ biết bao nhiêu vở kịch kia mà. |
착실하게 모은 돈인데 | một cách trung thực từ biết bao nhiêu vở kịch kia mà. |
그걸 전부 그년 명품 지갑에 알아서 꽂아 준 게 | Chính bố con đã lấy hết mà cho vào chiếc túi hàng hiệu của cô ta. |
네 아빠라는 새끼야 | Chính bố con đã lấy hết mà cho vào chiếc túi hàng hiệu của cô ta. |
'이런 호구 새끼 세상에 또 없습니다' 자랑하듯이 | Như để khoe với thiên hạ rằng không ai ngu ngốc như mình. |
알아? | Con hiểu không? |
(주은) 그래도 | Con hiểu không? Dù vậy, chúng ta cũng là gia đình. |
가족이잖아 | Dù vậy, chúng ta cũng là gia đình. |
둘 부부잖아 | Mẹ là vợ của bố mà. |
집에서 같이 살아야 가족이지 | Phải cùng sống chung một nhà mới là gia đình chứ. |
집 다 날리고 찜질방? | Ông ta bán cả nhà đi rồi đến nhà tắm hơi. |
씨, 가족도 뭣도 아니야! | Ông ta không phải gia đình gì cả! |
[신도들이 소란스럽다] | - Nào. - Sao? |
(신도7) 내 돈 내놔, 내 돈! 어? 내 돈 내놔야 할 거 아니야? | Trả tiền lại cho tôi. Tôi cần số tiền đó. |
어디 가, 어디, 어디 가? | Ông muốn đi đâu? |
[신도들이 거세게 항의한다] | Ông muốn đi đâu? |
[사이렌이 울린다] | |
[주은이 흐느낀다] | |
(주은) 왜 침묵하는 거야 | Sao bố lại giữ im lặng? |
[무거운 음악] 아빠 옆에 있던 그 여자가 다큐 감독이라며? | Bố nói người đàn bà đó chỉ huy mọi thứ mà. |
[한숨 쉬며] 왜 아무 말도 안 하냐고, 왜! | Sao bố không nói gì cả? Tại sao? |
잘못된 꿈을 꿨다, 아빠는 | Bố đã mơ một giấc mơ sai trái. |
근데 후회는 없어 | Nhưng bố không hối hận. |
무슨 바보 같은 소리야, 그게 | Bố nói nghe thật ngốc nghếch. |
[옅은 웃음] | |
아빠 | Bố này. |
[현태의 한숨] | |
(현태) 걱정하지 말고 | Đừng lo lắng gì cả. |
대학 꼭 졸업해 | Nhất định phải tốt nghiệp đại học. |
지금 그게 중요해? | Bây giờ điều đó quan trọng à? |
졸업하기 전에 실컷 술 먹고 | Trước khi tốt nghiệp, hãy nhậu nhẹt, yêu đương thỏa thích, |
연애하고 | Trước khi tốt nghiệp, hãy nhậu nhẹt, yêu đương thỏa thích, |
(현태) 나이트도 가서 신나게 놀고 | hãy đến hộp đêm chơi thật vui vẻ nữa. |
아빠 젊었을 때 그게 제일 부러웠어 | Khi còn trẻ, bố ghen tị nhất điều đó. |
지금도 그렇고 | Bây giờ cũng vậy. |
아빠도 엄청 놀았잖아 | Bố cũng đã chơi bời rất nhiều mà. |
[현태의 웃음] | |
놀았지 | Đúng vậy. |
놀았는데 | Bố cũng có ăn chơi, nhưng sinh viên đại học thì khác. |
대학생이 노는 건 달라 | Bố cũng có ăn chơi, nhưng sinh viên đại học thì khác. |
(현태) 나가면 | Khi con ra về, |
변호사님이 기다리고 계실 거야 | sẽ có luật sư chờ con. |
[새가 지저귄다] | |
(현경) 차주은 씨? | Cô Cha Joo Eun? |
또 보지 마요 | Đừng gặp lại nữa nhé. |
[멀어지는 발걸음] | |
(현태) 작은 방 하나 얻고 [쓸쓸한 음악] | SỐ DƯ Đủ để thuê một phòng trọ nhỏ, |
학비하고 생활비는 될 거야 | đóng tiền học phí và trang trải cuộc sống. |
정말 미안하다, 우리 딸 | Bố thật sự xin lỗi con, con gái. |
[현태가 기도한다] | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Con sẽ phải làm thêm rồi. |
(현태) 아르바이트해서 놀아야 되겠다 | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Con sẽ phải làm thêm rồi. |
(재소자) 아멘 | - Amen. - Amen. |
(현태) 알바 같은 거 안 시키려고 했는데 | Dù bố không muốn con phải làm thêm đâu. |
[현태가 시원한 숨을 내뱉는다] 우리 딸 | Con gái bố… |
(현태) 미안해 | Xin lỗi con nhé. |
[지글거리는 소리가 난다] | |
노래 불러 줄까? | Tôi hát cho cô một bài nhé? |
(손) [숨을 들이켜며] ♪ 이런… ♪ | - Ôi… - Thôi đi. |
됐고 | - Ôi… - Thôi đi. |
그년 잡게 도와줘 | Hãy giúp tôi bắt cô ta. |
누구? | Ai cơ? Kẻ đã lừa bố tôi. |
우리 아빠 환자 만든 년 | Kẻ đã lừa bố tôi. |
아, 그년? | À, cô ta sao? |
알아? | Anh biết cô ta à? |
인연은 없고 | Không quen gì cả. |
(손) 세상에 그런 년도 있구나 하는 소문만 | Chỉ nghe đồn chút ít về cô ta thôi. |
(주은) 어떤 년인데? | Cô ta là người thế nào? |
닉네임 정복기, 본명은 오리무중 | Biệt danh Jeong Bok Gi. Không biết tên thật. |
이 바닥에서 나름 훌륭한 년이지 드리블 좋고 결정력도 있고 | Là người có tài trong ngành này. Biết dẫn dắt, tính cách quyết đoán. |
지금 어디 있는지 알 수 있을까? | Có thể biết cô ta ở đâu không? |
(손) 알면? | - Nếu biết thì sao? - Bắt cô ta chứ sao. |
잡아야지 | - Nếu biết thì sao? - Bắt cô ta chứ sao. |
못 잡아, 너, 지금은 | Cô không bắt được đâu. Hiện tại là vậy. |
[손이 시원한 숨을 내뱉는다] | |
그리고 정복기 | Và Jeong Bok Gi đó… |
다큐 개봉시키고 바로 비행기 탔어 | Sau khi dựng kịch đã lên máy bay đi ngay rồi. |
어디 갔는데? | Cô ta đi đâu? |
멀리 | Đi rất xa. |
아휴, 정말 | Thật là… |
(손) 그 정도 흥행 수입 나면 | Nếu đã thu được một khoản lớn như vậy |
여기저기 몇 년은 떠돌아다니는 게 예의야 | Nếu đã thu được một khoản lớn như vậy thì cô ta sẽ đi đây đó trong vài năm. |
영영 안 돌아올 수도 있고 | Cũng có thể không bao giờ trở về. |
향수병 걸리기만 기도해야지 | Chỉ biết cầu mong cô ta sẽ nhớ nhà. Nếu không thì… |
아니면… | Chỉ biết cầu mong cô ta sẽ nhớ nhà. Nếu không thì… |
문득 다큐 소재가 새롭게 떠올라 | Cô ta có thể sẽ quay lại nếu nghĩ ra một vở kịch mới |
안 찍으면 죽을 거 같다든지 해서 리턴할 수도 있고 | đến mức không thực hiện sẽ bứt rứt đến chết. |
돌아올 수도 있다는 거지, 그러니까? | Vậy tức là cô ta có thể quay lại. |
(주은) 그럼 나 연기 지도 좀 해 줘 | Vậy thì hãy hướng dẫn tôi đóng kịch |
그년 돌아올 때까지 | cho đến khi cô ta quay lại đi. |
[한숨] | |
탈이 좋다며? | Anh từng nói mặt mũi tôi ổn mà. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
팀장님 같은 분을 엄마로 두고서 왜? | Mẹ cô có thể dạy cho cô mà. |
추구하는 연기 스타일이 좀 달라서 | Phong cách diễn của chúng tôi khác nhau. |
[술병을 탁 놓는다] | |
[한숨] | |
연기를 배우면 | Nếu học diễn xuất |
우리 동생도 그년 되는 거야 | thì cô cũng sẽ trở thành cô ta đấy. |
(손) 해맑게 살아 | Hãy sống cho tươi vui đi. |
친구도 믿고 세상도 믿고 뭐, 그렇게 | Tin tưởng vào bạn bè, vào xã hội. |
[쓸쓸한 음악] | |
[풀벌레 울음] [멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[손이 열쇠를 잘그랑거린다] | |
[손이 스위치를 탁 누른다] | |
[긴장되는 음악] [남자4의 아파하는 신음] | |
[손이 남자4를 퍽퍽 때린다] | |
라면 하자 | Đi ăn mì thôi. |
[거리가 소란스럽다] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
마라탕은 오거리 아입니까? | Muốn ăn lẩu ma lạt thang thì phải đến ngã năm nhỉ? |
먹어 봐야 알죠 | Phải ăn rồi mới biết. |
[긴장되는 음악] | |
[주은의 놀란 숨소리] (밀수범) 니 누구니? | Cô là ai? |
니 사진도 아니 확인했을 거 같니? | Cô tưởng tôi sẽ không kiểm tra ảnh của cô trước à? |
(주은) 사진? 무슨 사진? | Ảnh? Ảnh gì cơ? |
너 사진 같은 거 없어 | Anh làm gì có ảnh nào. |
아니면 날 여기까지 안내했을 이유가 없잖아 | Nếu có thì anh đâu có lý do nào để đưa tôi đến đây. |
[밀수범의 웃음] [주은의 힘겨운 숨소리] | |
실례 좀 했소 | Thất lễ rồi. |
조심해서 나쁠 건 없으니까 | Cẩn thận không bao giờ thừa. |
(형사1) 수고하십니다, 협조 부탁드립니다 [흥미진진한 음악] | Vất vả rồi. Mong cả hai hợp tác. |
뭣들 하고 계셨어요, 두 분? | Hai người đang làm gì vậy? |
(밀수범) 이런, 쌍! | Lũ chết tiệt! |
(형사1) 가만있어, 칼 버려! [밀수범의 아파하는 신음] | Đứng yên! Bỏ vũ khí xuống! |
[밀수범의 신음] [형사2의 힘주는 신음] | Khốn nạn! |
[가쁜 숨소리] | |
아이씨, 귀찮게, 씨 | Phiền chết đi được. |
[흥미진진한 음악] | CÁC BÀI HÁT THỊNH HÀNH |
어떻게 된 거야? | Chuyện là thế nào vậy? |
차차 배워 가자 | Hãy học dần dần đi. |
[흥미로운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
어디로 모실까요? | Quý khách muốn đi đâu ạ? |
[주은의 힘주는 신음] [개들이 연신 왈왈 짖는다] | MÙA THU NĂM 2014 |
[사람들이 일본어로 대화한다] | - Tôi biết Cha Gyeong Ju. - Thật à? Cô thích gì ở anh ấy? |
[일본어] 모든 게 좋아요 | Mọi thứ. - Mọi thứ? Tôi cũng vậy. - Ừ. |
- (팬) 전부요? - 네 | - Mọi thứ? Tôi cũng vậy. - Ừ. |
[주은이 반가워한다] | - Anh yêu! - Anh yêu! |
[팬들이 환호한다] | - Anh yêu! - Anh yêu! |
[쓸쓸한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
[주은의 한숨] | |
[한국어] 당분간 잠수 타는 거 아니었어? | Anh sẽ tạm lánh đi một thời gian kia mà. |
뭐야? | Gì vậy? |
명품 백 | Túi hàng hiệu. |
[피식하며] 센스 있네 | Cũng tinh tế đấy nhỉ. |
한잔해 | Uống một ly đi. |
[한숨] | |
(손) 가서 백에 어울리는 옷도 좀 사고 | Hãy đi mua vài bộ quần áo hợp với chiếc túi. |
다음엔 재벌 4세 콘셉트니까 | Lần này là phong cách tài phiệt đời thứ tư. |
[한숨] | |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
[지친 숨소리] | |
좀 쉬면 안 될까? | Tôi có thể nghỉ một chút không? |
(주은) 몇 년 동안 계속 달렸잖아 | Tôi đã làm việc suốt mấy năm qua rồi mà. |
놀게, 당분간만 | Tạm thời tôi sẽ vui chơi một chút. |
(손) 기름칠했을 때 달려야지 | Đã đổ dầu thì tất nhiên phải làm việc. |
할 만큼 했잖아 | Tôi đã làm đủ rồi mà. |
연기 배우겠다고 한 건 너야 | Chính cô là người nói muốn diễn xuất đấy. |
(손) [한숨 쉬며] 백 가져가서 쇼핑해 | Cầm lấy túi và đi mua sắm đi. |
연락할게 | Tôi sẽ liên lạc sau. |
[의미심장한 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
[한숨] | |
봤어 | Tôi thấy rồi. |
방금 그년 본 거 같아 | Vừa rồi hình như tôi đã thấy cô ta. |
- 누구? - 정복기 | - Ai cơ? - Jeong Bok Gi. |
그년 돌아온 거 혹시 알고 있었어? | Có phải anh đã biết cô ta quay lại không? |
아니 | Không. |
(손) 가서 쇼핑이나 해 | Hãy lo mua sắm đi. |
하고 싶은 일만 하지 말고 해야 될 일을 하자 | Đừng chỉ làm việc cô muốn, hãy làm việc cô phải làm. |
내가 왜 이 바닥에 들어왔는데 | Anh nghĩ vì sao tôi lại bước chân vào nghề này chứ? |
알잖아, 그년 잡으려고 들어온 거잖아 | Anh biết tôi làm vậy là để bắt cô ta mà. |
(주은) 근데 보고도 못 본 척하라고? | Vậy mà phải giả vờ không thấy sao? |
못 잡는다고, 와꾸가 달라, 우리랑 | Cô không bắt được đâu. Cô ta ở đẳng cấp khác. |
그래서? | Cô không bắt được đâu. Cô ta ở đẳng cấp khác. Vậy thì sao? |
야시 먹은 거야? | Anh sợ à? |
(주은) 알았어, 나 혼자 해 | Hiểu rồi, tôi sẽ tự hành động. |
선물은 고마워 | Cảm ơn vì món quà. |
[의미심장한 음악] | |
(점원) 어서 오세요 | Kính chào quý khách. |
(주은) 수고하십니다 서울 지방청 김재희 형사입니다 | Xin chào, tôi là cảnh sát Kim Jae Hui từ Sở Cảnh sát Seoul. |
한 1시간 전쯤 왔던 노란색 원피스 입은 손님 | Khoảng một tiếng trước có một vị khách mặc váy màu vàng đến đây. |
기억하시나요? | Cô còn nhớ chứ? |
(주은) 혹시 뭘 사 갔죠? | Cô ấy đã mua gì vậy? |
(점원) 니트 두 벌 씁, 근데 그건 무슨 일로… | Hai chiếc áo len ạ. Nhưng là chuyện gì vậy? |
카드? 아니면 현금? | Trả bằng thẻ hay tiền mặt? |
(점원) 현금… [점원의 난처한 웃음] | Là tiền mặt. Tiền mặt sao… |
현금이라 | Tiền mặt sao… |
참, 여기 CCTV가… | Phải rồi, máy quay an ninh ở đây… |
(주은) 아, 저기 있네 | Là bên kia nhỉ? |
정복기 | Jeong Bok Gi. |
(주은) 다시 오면 꼭 좀 연락 부탁드릴게요 | Nếu cô ấy quay lại, nhất định phải báo cho tôi. |
(주은) 경찰 왔었다는 얘기 저쪽에 흘리면 | Nếu cô rò rỉ việc cảnh sát đã đến đây |
그쪽도 범인 은닉죄로 같이 잡혀가요 | Nếu cô rò rỉ việc cảnh sát đã đến đây thì cô cũng sẽ bị bắt vì tội che giấu tội phạm. Cô hiểu chứ? |
아셨죠? | Cô hiểu chứ? |
빚진 거다 | Cô mắc nợ tôi đấy nhé. |
성공하자 | Hãy thành công nào. |
[기어 조작음] | |
[흥미진진한 음악] | |
(손) 의료 기기 다단계 회사 | Công ty thiết bị y tế đa cấp. |
(직원1) 저희 P&H는 | Công ty thiết bị y tế đa cấp. Sứ mệnh của công ty P&H chúng tôi là rèn luyện sức khỏe thể chất và chữa bệnh. |
'피지컬 피트니스 앤드 힐링'이라는 사명처럼 | Sứ mệnh của công ty P&H chúng tôi là rèn luyện sức khỏe thể chất và chữa bệnh. |
(직원1) 육체의 건강뿐 아니라 정신적인 건강까지 함께 지켜 주는 | Chúng tôi là công ty thiết bị y tế tối tân không chỉ chăm lo sức khỏe thể chất |
최첨단 의료 기기입니다 | mà cả sức khỏe tinh thần. |
그냥 바르고 붙이기만 하는 것으로 효과가 있다면 | Các bạn có tin là chỉ cần thoa và dán lên là có hiệu quả không? |
믿어지십니까? | là có hiệu quả không? |
암세포도 사멸시킵니다 | Nó sẽ giúp tiêu diệt cả tế bào ung thư. Miếng đệm tần số thấp… |
[사람들의 탄성] 저주파 패… | Nó sẽ giúp tiêu diệt cả tế bào ung thư. Miếng đệm tần số thấp… |
저주파 패드의 지속적인 자극은 계속해서 몸을 움직여 주는 효과로… | Sự kích thích liên tục của miếng đệm tần số thấp sẽ giúp cơ thể vận động. |
[직원1이 계속 설명한다] | |
(손) 다단계 회사라도 | Dù là công ty đa cấp cũng sẽ có sổ sách kế toán và hợp đồng cùng các công ty. |
회계 장부와 업체들과 맺은 계약서는 존재할 거야 | Dù là công ty đa cấp cũng sẽ có sổ sách kế toán và hợp đồng cùng các công ty. |
이중장부든 엉터리 계약서든 인감도장이든 | Sổ kế toán kép, hợp đồng giả hay con dấu cũng được, cứ tìm đi. |
뭐든 찾아내 | Sổ kế toán kép, hợp đồng giả hay con dấu cũng được, cứ tìm đi. |
[한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
[금고 조작음] | |
[금고 조작음] | |
[금고 알림음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
뭐죠? | Cô là ai? |
[의미심장한 음악] | |
성공하고 싶어서요 | Tôi muốn được thành công. |
(주은) 같은 여자라서 | Vì cùng là phụ nữ |
[피식 웃는다] | |
성공 비법 좀 물어보고 싶어서 | nên tôi muốn hỏi cô ấy về bí quyết thành công. |
그럼 | Xin phép. |
(박 총무) 저기 [긴장되는 음악] | Này, cô kia. |
나라도 괜찮으면 | Nếu cô thấy ổn |
내가 몇 마디 조언 정도 해 줄 수 있는데 | thì tôi cũng có vài lời khuyên cho cô đấy. |
[흥미진진한 음악] | |
- (주은) 스토리 살짝 바꿔야겠어요 - (손) 어떻게? | Có lẽ phải thay đổi câu chuyện. Đổi thế nào? |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] (박 총무) 축하해요 | Đổi thế nào? Chúc mừng cô đã trở thành hội viên Kim Cương trong thời gian kỷ lục. |
최단 시간 다이아몬드 회원이 되신 거 | Chúc mừng cô đã trở thành hội viên Kim Cương trong thời gian kỷ lục. |
[주은이 피식 웃는다] | Chúc mừng cô đã trở thành hội viên Kim Cương trong thời gian kỷ lục. Bây giờ mới là khởi đầu. |
이제 시작이죠 | Bây giờ mới là khởi đầu. |
경쟁자인 골드 회원들 설득하기 쉽지 않았을 텐데 | Không dễ gì mà có thể thuyết phục những hội viên Vàng được. |
대단하시네요 | Cô giỏi thật đấy. |
(주은) 뭐, 그냥 | Tôi chỉ bỏ tiền ra mua thôi mà. |
돈 주고 산 건데요, 뭐 | Tôi chỉ bỏ tiền ra mua thôi mà. |
아, 그래요? | Vậy sao? |
초반 3년 장사잖아요 | Ban đầu phải bán hàng trong ba năm. |
차곡차곡 개미처럼 올라가 봐야 | Nếu cứ từ tốn đi lên từng bước như con kiến |
이미 게임 끝 | thì trò chơi đã kết thúc. |
그 후에는 폐업하실 텐데 | Sau đó công ty sẽ phải phá sản thôi. |
초반 당길 때 같이 당겨야죠 | Vậy nên ngay từ ban đầu phải ra sức lôi kéo. |
폐업이라니요? | Phá sản sao? Cô đang nói gì vậy? |
지금 무슨 말씀 하시는 건지? | Phá sản sao? Cô đang nói gì vậy? |
[주은이 숨을 들이켠다] | |
모르는 거니, 모르는 척하는 거니? | Anh không biết hay giả vờ không biết? |
(박 총무) 너 누구니? | Cô là ai vậy? |
(주은) 글쎄 | Ừ thì… |
난 브로커라고 생각하는데? | Tôi nghĩ mình là người môi giới. |
남들은 뭐라고 생각할지 | Tôi nghĩ mình là người môi giới. Còn người khác nghĩ sao thì… |
뭐, 로비스트? | Có lẽ là người vận động hành lang? |
(박 총무) 브로커, 그게 좀 더 어울리네 | Cô hợp với vị trí môi giới hơn đấy. |
그래, 우리 브로커님은 | Vậy thì cô còn muốn nói điều gì mà lại tiếp cận tôi vậy? |
또 무슨 할 얘기가 있어서 이렇게 접근하셨을까? | cô còn muốn nói điều gì mà lại tiếp cận tôi vậy? |
접근은 우리 박 총무님이 하셨지 | Chính tổng vụ Park mới là người tiếp cận |
나랑 어떻게 한번 자 보려고 | để lên giường với tôi đấy chứ. |
알면 한번 주지 | Đã biết thì đồng ý đi chứ. |
하는 거 봐서 | Để xem anh thế nào đã. |
(박 총무) 털어놔 봐, 허심탄회하게 | Cứ thẳng thắn nói ra đi. |
계좌 하나 트자 | Hãy lập một tài khoản. |
[의미심장한 음악] 3년 동안 P&H의 모든 자금을 관리하는 | Tài khoản để quản lý mọi nguồn quỹ của công ty trong ba năm. |
(주은) 그쪽 계좌는 박 총무님이 다 관리하잖아 | Tổng vụ Park đang quản lý tài khoản công ty mà. |
커미션 브로커? | Làm môi giới ủy nhiệm sao? |
선물 | Quà cho anh. |
(주은) 건배 | Cạn ly. |
(박 총무) 건배 | Cạn ly. |
(주은) 어 | |
(손) 처음 뵙겠습니다 신중 김준범 과장입니다 | Chào anh. Tôi là trưởng phòng Kim Jun Beom từ Ngân hàng Shinjung. |
(박 총무) 반갑습니다, P&H 박진우입니다 | Chào anh. Tôi là Park Jin Woo từ Công ty P&H. |
어유, 스포츠 좀 하셨나 봐요, 심하게? | Nhìn kìa. Có vẻ anh chơi thể thao rất nhiều nhỉ? |
(손) 아, 예, 뭐, 제가 체질이 | Thể chất của tôi vốn vậy. Chỉ cần thở thôi thì cũng thành cơ bắp. |
숨쉬기 운동만 해도 근육으로 바뀌네요, 자꾸 | Thể chất của tôi vốn vậy. Chỉ cần thở thôi thì cũng thành cơ bắp. |
거추장스럽게 | Thật là cồng kềnh quá. |
아, 그러시구나 | Hóa ra là vậy. |
(박 총무) 나도 그런데 | Tôi cũng vậy đấy. |
앉죠 | Mời ngồi. |
[손의 한숨] | Mời ngồi. |
(손) 조건은 이미 들으셨을 테고 | Chắc hẳn anh đã nghe về điều kiện. |
주거래, 가능하시겠습니까? | Anh sẽ giao dịch với chúng tôi chứ? |
(박 총무) 바로 뱅크로 가시죠 뭐, 서로 좋자고 하는 일인데 | Hãy đến ngân hàng ngay. Việc này có lợi cho cả hai bên mà. |
빨리 시작합시다 | Bắt đầu sớm thôi. |
(주은) 그럼 전 여기서 끝이네요 | Vậy là tôi đã xong nhiệm vụ. |
나머지는 두 분이서 | Còn lại cả hai hãy lo liệu nhé. |
[흥미로운 음악] | |
(은행원) 어서 오십시오, 이쪽입니다 | Kính chào quý khách, mời qua bên này. |
[순번 알림음] | |
이쪽으로 | Mời anh qua đây. |
[문이 달칵 열린다] | SON CHA OK |
(미숙) 아유, 안녕하세요, 반갑습니다 | Xin chào anh. - Rất vui được gặp. - Chào cô. |
- (박 총무) 네, 반갑습니다 - 앉으세요 | - Rất vui được gặp. - Chào cô. Mời ngồi. |
저희 행과 주거래 계좌를 트고 싶다고요? | Nghe nói cô muốn mở tài khoản thông qua ngân hàng chúng tôi? |
이자도 많이 주실 거죠? | Tiền lãi sẽ cao chứ? |
최고의 상품으로 묶어 드리겠습니다 | Chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tốt nhất. |
네, 그러셔야죠 | Vâng, tất nhiên là phải vậy. |
그럼 준비 서류는 어떻게? | Vậy tài liệu thì thế nào? |
(주은) 어머 | Ôi. |
김 과장 | Trưởng phòng Kim. |
어떡해 | Ôi. |
아휴, 내 정신 좀 봐 | Thật là sơ ý quá! |
[한숨] | |
[주은의 난처한 숨소리] | |
어떡하죠? | Phải làm sao đây? |
[자동차 경적] | |
[한숨] | |
[자동차 알림음] | |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
[지점장의 멋쩍은 웃음] | |
좀 늦나 봅니다 | Có vẻ hơi muộn nhỉ? |
[지점장의 웃음] (주은) 죄송해요 | Có vẻ hơi muộn nhỉ? Xin lỗi anh, chắc là kẹt xe lắm. |
- 차가 많이 막히나 봐요 - (지점장) 아, 예 | Xin lỗi anh, chắc là kẹt xe lắm. Vâng. |
[박 총무가 잔을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
어, 어디야, 이 과장? | Anh đến đâu rồi, trưởng phòng Lee? |
어, 다 왔어요? | Gần đến rồi sao? |
[의미심장한 음악] | DỊCH VỤ SỬA CHỮA |
[살짝 웃으며] 수고했어요 | Anh vất vả rồi. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[흥미진진한 음악] | |
- 아휴, 죄송합니다, 좀 늦었습니다 - (박 총무) 아… | Xin lỗi anh, tôi đến muộn. |
(박 총무) 네 | Vâng. |
(미숙) 들어가세요 | Tạm biệt anh. |
아으, 추워, 빨리 문 닫아 | Lạnh quá. Mau đóng cửa lại. |
다른 손님 오면 어쩌려 그래 | Nhỡ có khách khác đến thì sao? |
[문을 쿵쿵거린다] | NGÂN HÀNG SHINJUNG |
야, 문 열어 안에 철수는 해야 될 거 아니야? | Này, mở cửa ra. Còn dọn dẹp rồi rút đi chứ! |
[문이 달칵 열린다] | Này, mở cửa ra. Còn dọn dẹp rồi rút đi chứ! |
얘 왜 이렇게 멍청하냐? | Sao mà cậu ngốc vậy hả? |
(미숙) 한잔해 | Uống một ly nào. |
고생했어 | Cậu vất vả rồi. |
[문이 달칵 열린다] | |
어, 와서 한잔해라, 간만에 | - Lại đây uống một ly nào. - Ừ. |
(주은) 응 | - Lại đây uống một ly nào. - Ừ. |
(미숙) 잘 관리해 | Hãy quản lý cho tốt. |
은행 찾아오지 않게 | Đừng để họ tìm đến ngân hàng. |
누가 요새 은행 가? | Dạo này còn ai đến ngân hàng chứ? |
그리고 최대한 빨리 끝낼 거야 | Con cũng sẽ kết thúc thật nhanh dù có lãi bao nhiêu đi nữa. |
은행 이자 얼마나 된다고 | Con cũng sẽ kết thúc thật nhanh dù có lãi bao nhiêu đi nữa. |
입금되면 바로 시마이할 거니까 그렇게 알아 | Được chuyển tiền là con sẽ dừng ngay đấy. |
아니지, 그건 | Vậy đâu có được. |
그년 사업 능력 | Khả năng kinh doanh của cô ta… Dù là rất ghét |
아, 싫지만 | Khả năng kinh doanh của cô ta… Dù là rất ghét |
우리가 또 인정할 건 해 줘야지 | nhưng vẫn phải công nhận cô ta tài giỏi. |
놔두면 더 커질 텐데? | Cứ để vậy thì tiền sẽ còn nhiều hơn. |
그래서? | Vậy thì sao? Hãy chờ một tuần thôi. |
딱 일주일만 기다리자 | Hãy chờ một tuần thôi. |
우리를 또 얼마나 기쁘게 해 줄지 | Để xem cô ta sẽ khiến chúng ta vui sướng đến mức nào. |
[잔을 탁 내려놓으며] 됐어, 위험해 | Thôi đi, nguy hiểm lắm. |
저쪽 지점장도 안심 못 하겠고 | Giám đốc chi nhánh bên đó sẽ không an tâm. Có quá nhiều biến số. |
(주은) 변수가 너무 많아 | Giám đốc chi nhánh bên đó sẽ không an tâm. Có quá nhiều biến số. |
여기저기 폭탄이야 | Nơi nào cũng là bom hẹn giờ. |
(미숙) 당연히 변수 많고 폭탄 지뢰밭이지 | Tất nhiên là có nhiều biến số và đâu cũng là bãi mìn. |
다큐 제작이 꽃길만 걸을 줄 알았어? | Con tưởng đóng kịch là sướng lắm à? |
돈은 그 정도면 충분해 | Chỉ cần bao nhiêu đó tiền là đủ rồi. |
하루빨리 그년 엉엉 우는 모습이 보고 싶어, 난 | Con muốn được thấy cô ta khóc tức tưởi càng sớm càng tốt. |
치 | |
나 닮은 줄 알았더니 제 아빠를 복사했네 | Cứ tưởng con giống mẹ, hóa ra lại hệt bố con. |
칭찬인 거지? | Là lời khen phải không? |
야, 칭찬이겠냐? | Đó mà là lời khen à? |
(손) 그럼 [손의 헛기침] | Vậy thì |
바로 빼는 걸로 가겠습니다, 지점장님 | chúng ta sẽ rút ngay nhé, giám đốc. |
어쨌든 내 몫은 20% | Dù sao thì phần của mẹ là 20 phần trăm. |
그건 한손 삼촌이 캐스팅했으니까 뭐, 둘이 의논하시고 | Là anh Han Son đã tuyển mẹ nên cả hai cứ bàn với nhau. |
난 한손 삼촌이랑 5 대 5니까 | Con và anh ấy thì chia đều rồi. |
제작비는 내가 다 댔다 | Tôi đã bỏ tiền ra làm mọi thứ. |
6 대 4 | Của tôi 60 phần trăm. |
오케이, 인정 | Thôi được, công nhận. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(주은) 아휴, 잊지도 않네, 씨, 쯧 | P&H PARK JIN WOO Tên này nhớ dai thật. |
다음에 한잔해 | Lần sau hãy uống nhé. |
고마워 | Cảm ơn mẹ |
도와줘서 | vì đã giúp con. |
[흥미진진한 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
넘쳤네, 사랑이 | Tình yêu thật là tuyệt. |
나 하는 거 보니까 어땠어? 예뻤어? | Cô thấy tôi làm thế nào? Được chứ? |
[주은이 잔을 탁 내려놓는다] | |
박 총무님 | Tổng vụ Park. |
내가 비즈니스하면서 엮이는 남자가 몇이나 될 거 같아? | Anh nghĩ tôi đã qua lại với bao nhiêu đàn ông khi làm việc? |
그 새끼들하고 다 잤으면 | Nếu tôi ngủ với tất cả bọn họ, |
내가 지금 어떤 년이 됐을까? | thì bây giờ tôi đã trở thành người phụ nữ thế nào? |
[박 총무가 잔을 탁 내려놓는다] | |
나, 나쁜 년? | Người phụ nữ xấu xa à? |
나 착한 년 되고 싶어 | Tôi muốn là một người phụ nữ hiền lành cơ. |
(주은) 그러니까 | Vậy nên hãy chỉ làm ăn với nhau thôi, tổng vụ Park. |
비즈니스만 하자, 박 총무님 | Vậy nên hãy chỉ làm ăn với nhau thôi, tổng vụ Park. |
대신 커미션 올려 줄게 | Thay vào đó, tôi sẽ tăng phí ủy thác cho anh. |
[한숨] | |
(주은) 네, 지점장님 | Vâng, chào giám đốc. |
(지점장) 아, 감사드립니다 | Xin cảm ơn cô. |
다시 한번 저희 행과 거래를 해 주신 것에 대해 | Một lần nữa xin cảm ơn vì đã làm việc cùng ngân hàng chúng tôi. |
진심으로 감사드립니다 | Một lần nữa xin cảm ơn vì đã làm việc cùng ngân hàng chúng tôi. |
(주은) 지금 입금됐으니까 박 총무한테 입금 감사 전화 해 | Tiền đã được chuyển, mẹ hãy gọi điện cảm ơn tên tổng vụ Park đi. |
딴생각 못 하게 우쭐하게 만들어 주고 | Cứ xu nịnh để hắn không suy nghĩ gì khác, sau đó chuyển khoản ngay. |
바로 전부 이체해 | Cứ xu nịnh để hắn không suy nghĩ gì khác, sau đó chuyển khoản ngay. |
알았어, 너는 어떻게 할 건데? | Mẹ hiểu rồi. Còn con thì sao? |
그년 얼굴 똑바로 봐 줘야지 | Phải đến nhìn cho rõ mặt cô ta. |
됐네 | Được rồi. |
[미숙의 신난 신음] | |
그럼 이제 시마이 | Bây giờ kết thúc thôi. |
(미숙) 스톱 | Dừng lại. |
지금 천만 원 올라간 거 안 보였어? | Cậu không thấy tăng thêm mười triệu à? |
[무거운 음악] | SỐ DƯ TÀI KHOẢN |
오늘 마감까지만 기다리자, 응? | Hãy chờ đến hết hôm nay thôi nhé? |
[함께 한숨 쉰다] | |
아유, 정말 감사합니다, 박 총무님 | Thật sự cảm ơn tổng vụ Park. |
(미숙) 정말 감사드려요 | Thật sự cảm ơn anh. |
어떻게, 식사는 하셨어요? | Anh đã dùng bữa chưa? |
[웃으며] 네 | Tôi đã ăn rồi. |
(미숙) 그럼 저녁은? 일식 괜찮으시죠? | Còn bữa tối thì sao? Nhà hàng Nhật được chứ? |
네, 그럼 거기서 뵙죠, 네 | Vâng, hẹn gặp cô ở đó. Vâng. |
[노크 소리가 들린다] | |
(복기) 주거래 은행 바꿨던데? | Ngân hàng giao dịch chính đã thay đổi à? |
아, 네 | À, vâng. |
전의 지점장이 이자도 후진 게 건방을 떨어서 | Ngân hàng trước hạ lãi suất, giám đốc lại vênh váo. |
[놀라며] 그래요? | Vậy sao? |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
- (직원2) 차 다이아님은 안 가세요? - (주은) 어? | - Cô Cha Kim Cương không đi à? - Gì cơ? |
(직원2) 이사님이 아까 다이아몬드 회원들한테 특별히 감사하다고 | Vừa rồi giám đốc đã mời các hội viên Kim Cương dùng bữa |
점심 식사 같이 하자고 호출하셨는데 | Vừa rồi giám đốc đã mời các hội viên Kim Cương dùng bữa để cảm ơn họ mà. |
[의미심장한 음악] [가방을 달그락 내려놓는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 벨 소리가 멈춘다] | |
[한숨] | |
쭉쭉 올라간다, 주은아 | Tiền vẫn đang tăng lên, Joo Eun à. |
한 시간만 | Một tiếng nữa. |
(미숙) 한 시간만 더 | Chỉ một tiếng nữa thôi. |
[주은의 불안한 숨소리] [통화 연결음] | Bắt máy đi mà! |
받아, 좀! | Bắt máy đi mà! |
(복기) 차 다이아님 | Cô Cha Kim Cương. |
들어오세요 | Mời cô vào. |
[문이 달칵 열린다] [긴장한 숨소리] | |
- 앉아요 - (주은) 아, 다른 분들은… [문이 탁 닫힌다] | - Cô ngồi đi. - Còn những người khác? |
[열쇠를 잘그랑 내려놓으며] 그러게요, 다들 늦네요 | Phải đó, mọi người đến muộn nhỉ? |
커피 할래요? | Cô uống cà phê chứ? |
네 | Vâng. |
[커피 머신 작동음] | |
아참 | Phải rồi, một lần nữa xin chúc mừng cô trở thành hội viên Kim Cương |
최단기간 다이아몬드에 오르신 거 | Phải rồi, một lần nữa xin chúc mừng cô trở thành hội viên Kim Cương |
(복기) 다시 한번 축하드려요 | trong thời gian ngắn nhất. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[복기가 잔을 달그락 집어 든다] | |
[잔을 달그락 내려놓는다] | |
[복기의 한숨] | |
목적이 뭐예요? | Mục đích của cô là gì? |
(주은) 예? | Gì cơ? |
타깃이 나인가? | Mục tiêu là tôi à? |
[긴장되는 음악] | |
아빠 복수를 하기 위해 | Cô lao vào trận địa của địch |
적진으로 뛰어든 | để trả thù cho bố mình. |
뭐, 그런 거? | Là vậy à? |
차 목사님 무남독녀 따님도 몰라볼 줄 알았어요, 내가? | Cô tưởng tôi không hề biết đến đứa con gái độc nhất của mục sư Cha sao? |
[노크 소리가 들린다] | |
들어와 | Vào đi. |
[주은의 놀란 숨소리] | |
[박 총무의 힘겨운 숨소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
내가 가면 당신도 끝장이야 | Nếu tôi đi tù, cô cũng tiêu tùng. |
(주은) 감당할 수 있겠어? | Đủ để lo liệu phí sinh hoạt không? |
(재욱) 차주은이가 경력 사원 되면서 우리 손해가 좀 돼 | Khi cô ta trở thành nhân viên chủ chốt, chúng ta đã bị thiệt hại. |
(정환) 우리 한잔 더 할래요? | Chúng ta uống thêm vài ly nhé? |
줄 거 주고 빨리 끝내죠 | Đưa cho tôi đi, kết thúc nhanh nào. |
아, 예 | Vâng. |
(정환) 제가 커피 쏠게요 | - Tôi sẽ mời cà phê. - Sao đường đột vậy? |
- 갑자기? - (정환) 갑자기 | - Tôi sẽ mời cà phê. - Sao đường đột vậy? Đường đột thật. |
(주은) 그냥 회사원, 대기업 GK | Chỉ là nhân viên văn phòng, làm cho công ty lớn, GK ấy. |
(손) 그렇지, 내일은 내일의 호구가 뜨지 | Phải rồi, ngày mai sẽ lại có một con mồi mới. |
[사람들의 놀란 탄성] | |
(주은) 어머, 정환 씨 | Anh Jeong Hwan. |
(정환) 자랑하고 싶어서요, 주은 씨요 | Là vì tôi muốn khoe khoang. |
(미숙) 실화가 섞인 다큐라 | Một vở kịch có đôi phần là thật sao? |
끔찍하잖아 | Đáng sợ lắm. |
No comments:
Post a Comment