Search This Blog



  신성한, 이혼 3

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪[아이1] 누나, 같이 가!‬‪Đợi em với.‬ ‪Nhanh lên.‬
‪- [아이2] 빨리 와‬ ‪- [새소리]‬‪Nhanh lên.‬
‪[성한이 코를 훌쩍인다]‬
‪[성한의 힘겨운 신음]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[성한] 아휴‬
‪아, 속 쓰려‬‪Mấy giờ rồi nhỉ?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪아, 속 쓰려‬‪Ôi bụng mình.‬
‪아, 형근이 이 새끼‬‪Hyeong Geun, tên khốn đó.‬
‪소맥에 소주를 얼마나…‬‪Cậu ta…‬ ‪đã trộn bao nhiêu soju…‬
‪[괴로운 신음]‬‪vào bia vậy chứ?‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- [성한이 구시렁거린다]‬‪Bụng mình…‬
‪물‬‪Nước.‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[잘그락거리는 소리]‬
‪아, 왜 손에 힘이 없어?‬‪Trời ơi, tay không còn sức luôn.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[시원한 소리]‬
‪아, 배불러‬‪Ôi, no quá.‬
‪속 쓰려, 배불러‬‪Vừa no vừa đau bụng.‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪아, 이 새끼, 왜…‬‪Tên khốn này…‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪[정식] 아유, 멋져, 아주, 어?‬ ‪실력 안 죽었어!‬‪Này, cậu giỏi thật đấy.‬ ‪Vẫn còn bén lắm chứ bộ.‬
‪뭔 소리야?‬‪- Nói cái gì vậy?‬ ‪- Khoan, chưa xem hả?‬
‪[정식] 뭐야, 너 설마 못 봤어?‬‪- Nói cái gì vậy?‬ ‪- Khoan, chưa xem hả?‬
‪뭐를 못 봐?‬‪- Xem gì chứ?‬ ‪- Ra là chưa.‬
‪[정식] 못 봤구나‬‪- Xem gì chứ?‬ ‪- Ra là chưa.‬
‪하긴 그러니까 내 전화를 받지‬‪Cũng đúng, vậy nên cậu mới nghe máy chứ.‬
‪이 새끼 이거‬ ‪어저께 코빼기도 안 보이고‬‪Thằng kia, tối qua cho bọn tôi leo cây‬ ‪mà còn lớn lối…‬
‪- 이제 와서…‬ ‪- [통화 종료음]‬‪Thằng kia, tối qua cho bọn tôi leo cây‬ ‪mà còn lớn lối…‬
‪이 새… 여보세요?‬‪Ê… Alô?‬
‪[성한] 어, 끊어? 이 새끼, 쯧‬‪Cúp mất rồi.‬
‪아휴‬
‪- [휴대전화 알림음]‬ ‪- [귀찮은 소리]‬
‪뭐야?‬‪Gì nữa đây?‬
‪'일반인의 미친 버스킹'‬‪"Người say qua đường chơi đàn cực hay".‬
‪[성한이 코를 훌쩍인다]‬
‪음, 보자‬‪Xem nào.‬
‪[격정적인 피아노 연주가 흐른다]‬
‪아이, 씨발! 악!‬‪Ôi, mẹ kiếp!‬
‪나야!‬‪Là mình mà!‬
‪으악! 나야! 으아‬‪Mình chứ ai!‬
‪어쩐지 팔에 힘이 없더라‬‪Thảo nào tay mình không còn sức nữa!‬
‪악! 병신 새끼, 술 처먹고…‬‪Con ma men điên khùng này!‬
‪으아‬
‪으아! 아, 씨발, 계속 나와!‬‪Chết tiệt. Sao không tắt đi?‬
‪악! 큰일 났다!‬‪Chết tiệt. Sao không tắt đi?‬ ‪Mình tiêu đời rồi!‬
‪- 망했다, 아, 신성한, 망했다‬ ‪- [격정적인 음악]‬‪Toang rồi.‬ ‪Xong đời tôi rồi.‬
‪어…‬
‪엄마가 학교까지 태워 줄까?‬‪Mẹ đưa con đến trường nhé?‬
‪현우 다 컸는데‬‪Hyeon U lớn rồi.‬
‪엄마가 데려다주면‬ ‪친구들이 놀릴 거 같다, 그렇지?‬‪Nếu mẹ đưa đi học,‬ ‪chắc các bạn sẽ trêu con, nhỉ?‬
‪태워 줘‬‪Mẹ đưa con đi đi.‬
‪[라디오 속 DJ] 좋은 아침이에요‬ ‪청취자 여러분들‬‪Chào buổi sáng, các vị thính giả.‬
‪제가 방송 시작한 지‬ ‪벌써 한 달이 다 됐습니다 [웃음]‬‪Đã một tháng kể từ ngày‬ tôi đảm nhận việc phát thanh này rồi. ‪Mới hôm nào còn lo lắng‬ không biết phải làm sao.
‪처음엔 떨려서‬ ‪어떻게 하나 싶었는데‬‪Mới hôm nào còn lo lắng‬ không biết phải làm sao.
‪벌써 한 달이나 됐더라고요‬‪Vậy mà thấm thoắt đã qua một tháng.‬
‪청취자분들 덕분에‬ ‪정말 시간 가는 줄도 모르고‬‪Cũng nhờ có các bạn‬ ‪mà tôi quên mất khái niệm thời gian‬
‪요즘 하루하루‬ ‪활기차게 아침을 보내고 있습니다‬‪và buổi sáng mỗi ngày‬ đều tràn ngập niềm vui.
‪[피아노 연주 음악이 흐른다]‬‪ĐÀI FM RADIO‬
‪피아노 다시 배울래?‬‪Con muốn trở lại học piano tiếp không?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪[서진] 응‬‪Ừ.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [성한] 저 왔습니다‬‪Tôi tới rồi đây.‬
‪사무장님…‬‪Trưởng phòng Jang đâu?‬
‪[짝짝]‬
‪사무장님은?‬‪Trưởng phòng Jang đâu?‬
‪사무장님 몸이 좀 안 좋으시다고…‬‪Anh ấy nói không được khỏe ạ.‬
‪[성한] 어, 그래요?‬‪À, ra thế.‬
‪- 뭐 봐요?‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Cô đang xem gì vậy?‬
‪[큰 목소리로] 뭐 봐요?‬‪Cô xem gì vậy?‬
‪뭐 보냐고!‬‪- Tôi hỏi cô đấy.‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬
‪[새봄] 죄송합니다‬ ‪업무 시간에 너튜브 안 볼게요‬‪- Tôi hỏi cô đấy.‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪Tôi sẽ không xem trong giờ làm nữa.‬
‪아니, 아니‬‪Không phải.‬
‪무엇을 보고 있냐고요, 지금‬ ‪쟁점은‬‪Ý chính trong câu hỏi là‬ ‪cô đang xem gì mà.‬
‪'너튜브를 왜 봤느냐'가 아니라‬ ‪지금 뭘 보고 있냐고요‬‪Tôi không hỏi‬ ‪vì sao cô xem video trong giờ làm.‬ ‪Tôi hỏi cô đang xem gì cơ.‬
‪그, 제가 실은‬‪Thật ra tôi có thói quen này‬ ‪vào buổi sáng.‬
‪아침마다 루틴이 있어서요‬‪Thật ra tôi có thói quen này‬ ‪vào buổi sáng.‬
‪- 음악 영상…‬ ‪- [성한] 와! 씨‬‪- Tôi xem video âm nhạc…‬ ‪- Cái gì?‬
‪[버럭 하며] 음악 영상이요?‬ ‪무슨 음악 영상?‬‪Video âm nhạc? Loại nào mới được?‬
‪저 원래 10분 일찍 와서‬‪Tôi thường đến sớm mười phút rồi xem‬ ‪video của các anh trước khi vào làm cơ.‬
‪업무 시간 전에‬ ‪오빠들 영상 보거든요?‬‪Tôi thường đến sớm mười phút rồi xem‬ ‪video của các anh trước khi vào làm cơ.‬
‪[새봄] 그래요, 오늘 좀 늦었어요‬ ‪그래서 지금 좀 봤어요‬‪Đúng. Hôm nay tôi đến muộn,‬ ‪nên giờ mới xem.‬
‪아니, 근데‬ ‪그게 그렇게까지 지랄…‬‪Có đến mức để anh phải sấn sổ…‬
‪아니, 화내실 일이에요? 예?‬‪Mà không, là "cáu kỉnh" mới đúng nhỉ?‬
‪오빠들이요?‬‪"Của các anh"?‬
‪네! 우리 세븐틴 오빠들‬‪Vâng.‬ ‪Các anh SEVENTEEN của tôi.‬
‪[신나는 음악이 흐른다]‬
‪응, 나도 알아요, 나도 좋아해‬‪Tôi biết họ. Tôi cũng thích họ.‬
‪좋은 루틴이네요‬‪Thói quen tốt đấy.‬
‪계, 계, 계속 진행해요, 예‬‪Cứ tiếp tục đi.‬
‪[성한이 웅얼거리며] 귀에 꽂고…‬‪Đeo tai nghe lại đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪어쩌라는 건지‬‪Anh ta sao vậy chứ?‬
‪[병철 모] 내가 지금‬ ‪이런 거 먹게 생겼어?‬‪Giờ mà tôi còn tâm trạng để nuốt sao?‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[병철] 점심 잡수시고‬ ‪집에 가요, 어머니‬‪Ăn trưa xong rồi về nhà thôi mẹ.‬
‪병원에 오래 있으면 지치셔‬‪Ở đây lâu chỉ mệt thêm.‬
‪니가 이렇게 물러 터졌으니까‬ ‪그년이 기세등등 눈깔 뒤집는 거야‬‪Cũng vì anh nhu nhược thế này‬ ‪nên cô ta mới ngang nhiên lộng hành đấy.‬
‪진단서 3주 나온다 그랬지?‬‪Tôi được chẩn đoán là‬ ‪cần điều trị ba tuần nhỉ?‬
‪아, 별 이상이 없으신데‬ ‪어떻게 3주가 나와요‬‪Mẹ vẫn bình thường mà.‬ ‪Sao lại ba tuần được?‬ ‪Ít nhất cũng phải hai tuần.‬
‪[병철 모] 2주라도 나와야 돼‬‪Ít nhất cũng phải hai tuần.‬
‪내가 이년을 그냥 아주‬ ‪세상에, 살다 살다 나…‬‪Tôi phải khiến cô ta…‬ ‪Trời đất ơi…‬
‪[병철] 아이, 미영이 엄마도‬ ‪많이 죄송해하고 있어요‬‪Mẹ Mi Yeong cũng đang thấy có lỗi lắm rồi.‬
‪제가 무척 혼냈어‬‪Con đã mắng cô ấy một trận rồi.‬
‪그러니까 어머니도 집에 가셔서…‬‪- Nên mẹ cũng về nhà rồi…‬ ‪- Còn lâu.‬
‪[병철 모] 퍽이나‬ ‪퍽이나 니가 혼냈겄다‬‪- Nên mẹ cũng về nhà rồi…‬ ‪- Còn lâu.‬ ‪Anh mà mắng cô ta mới lạ.‬
‪[병철 모의 한숨]‬‪Bỏ qua con gái hiệu phó rồi lấy cô ta,‬ ‪giờ thì xem anh thế nào đi.‬
‪그러게 그 교감 딸 놔두고‬ ‪왜 저런 걸 만나서 이 꼴을 봐?‬‪Bỏ qua con gái hiệu phó rồi lấy cô ta,‬ ‪giờ thì xem anh thế nào đi.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪어머니도, 참‬‪Con xin mẹ đấy.‬
‪아, 옛날얘기를 뭐 하러 하세요?‬‪Sao mẹ lại lôi chuyện đó ra?‬
‪[한숨]‬‪Sao mẹ lại lôi chuyện đó ra?‬
‪내가 진단서 꼭 끊어서‬‪Tôi nhất định sẽ có được tờ chẩn đoán đó‬ ‪rồi khiến cô ta‬ ‪cả đời này không dám ho he,‬
‪이년 평생 동안 꼼짝없이‬‪rồi khiến cô ta‬ ‪cả đời này không dám ho he,‬
‪'나 죽었소' 하고 사는 꼴‬ ‪내가 꼭 볼란다‬‪không dám lặp lại chuyện đó lần nào nữa.‬
‪내가 못 그럴 거 같아?‬‪Anh nghĩ tôi không thể sao?‬
‪[병철 모] 어휴‬
‪- [병철의 한숨]‬ ‪- 아이고, 분해, 아이고, 분해‬‪Ôi, bực chết mất.‬ ‪Bực thật mà.‬
‪[가슴을 탁탁 친다]‬‪Bực thật mà.‬
‪아이고, 분해‬‪Bực thật mà.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[성한] 아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [성한]‬‪"Thật ngại quá,‬
‪내가 왜 이 새끼한테‬ ‪부탁을 하고 있어?‬‪Mắc gì mình phải nhún nhường tên khốn này?‬
‪[성한]‬‪"Gỡ video này xuống đi.‬
‪느낌표 열 개, 씨‬‪Mười dấu chấm cảm.‬
‪두 개 더 해, 씨‬‪Thêm hẳn hai cái nữa.‬
‪[성한] 아, 계속 안 읽어!‬‪Sao không đọc tin nhắn vậy?‬
‪6월의 남자!‬‪Chàng Trai Tháng 6!‬
‪돌아이 새끼야!‬‪Thằng thần kinh kia!‬
‪넌, 씨, 6월에 만났으면 넌 진짜‬‪Gặp tao vào tháng 6 đi‬ ‪rồi biết sao lại xấu số…‬
‪진짜 너는, 씨‬ ‪넌 보기만 해 봐, 너는, 넌‬‪Này…‬ ‪Để tao tóm được mày đi.‬ ‪Tao sẽ cho mày răng môi lẫn lộn luôn.‬
‪앞의 이빨, 위의 이빨‬ ‪이거 순서를 바꿔 버릴 거니까, 씨‬‪Tao sẽ cho mày răng môi lẫn lộn luôn.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [성한이 한숨 쉬며] 죽겠네‬‪Chết mất thôi.‬
‪- 죽겠어, 죽겠어‬ ‪- [조르르 흐르는 물소리]‬‪Không sống nổi.‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[시원한 숨소리]‬‪Bao giờ anh Jang Hyeong Geun mới đến?‬
‪아, 장형근 님은 언제 오신대요?‬‪Bao giờ anh Jang Hyeong Geun mới đến?‬
‪몰라요, 그 후로 연락 없으시던데‬‪Tôi không biết.‬ ‪Không nghe gì từ anh ta.‬
‪어, 지금 당장 전화해 가지고‬ ‪어? 근무 태만‬‪Gọi ngay cho anh ta và nói‬ ‪đây là chểnh mảng công việc.‬
‪[성한] 어? 근무 태만이라고‬‪Cứ nói đây là chểnh mảng.‬
‪- [문 열리는 소리]‬ ‪- 1분 늦을 때마다…‬‪Cứ mỗi phút đi muộn thì…‬
‪그새 왔네, 이거‬‪Tới rồi đấy.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[새봄] 아이고, 저희 사무실은‬ ‪저희가 청소하는데…‬‪Ôi trời, ở đây chúng tôi‬ ‪tự dọn dẹp văn phòng ạ.‬
‪[애란의 긴장한 숨소리]‬
‪[애란] 그게 아니고요‬‪Tôi không tới với ý đó.‬
‪저기…‬‪Chuyện là…‬
‪이혼 상담을 좀…‬‪Tôi muốn được tư vấn về ly hôn.‬
‪- [애란의 시원한 숨소리]‬ ‪- [툭 놓는 소리]‬
‪[애란] 제가 여기 청소만 했지‬‪Tôi vốn chỉ dọn dẹp ở tòa nhà này.‬
‪들어와서 이런 상담을 하네요‬‪Không ngờ cũng có ngày‬ ‪ngồi tư vấn thế này.‬
‪[성한] 아…‬‪Chị cứ thoải mái nói ra đi.‬
‪그냥, 그냥 편하게 말씀하세요‬ ‪괜찮습니다, 네‬‪Chị cứ thoải mái nói ra đi.‬ ‪Không sao đâu ạ.‬
‪나이도 있고 애들도 크고 있고‬‪Tôi đã có tuổi,‬ ‪các con tôi cũng đang tuổi lớn.‬
‪이러는 게 맞나 모르겠는데요‬‪Tôi không biết đây có phải là‬ ‪chuyện đúng đắn không.‬
‪[애란] 이젠 정말이지‬‪Nhưng bây giờ tôi thật sự…‬
‪못 살겠어요‬‪không thể sống tiếp nữa.‬
‪이혼을 하든 이혼을 당하든‬‪Một là tự ly hôn, hai là bị ly hôn,‬ ‪kết quả sẽ là‬
‪둘 중 하나예요‬‪một trong hai thôi.‬
‪[애란의 떨리는 숨소리]‬
‪[성한] 아, 저‬ ‪물, 물 좀 더 드릴까요?‬‪Tôi rót thêm nước nhé?‬
‪[애란] 아, 네, 목이 타서‬‪Tôi rót thêm nước nhé?‬ ‪Vâng. Tôi khát quá.‬
‪[성한] 잠시만요‬‪Đợi tôi chút.‬
‪- [성한] 아직도 안 왔어요?‬ ‪- [문소리]‬‪Vẫn chưa tới luôn à?‬
‪[형근의 힘겨운 신음]‬
‪- [조르르 흐르는 물소리]‬ ‪- 아유, 오셨네요‬‪Ôi, tới rồi này.‬
‪누가 우리 술에 약을 탔나 봐‬‪Cứ như có ai bỏ thuốc vào đồ uống ấy.‬
‪이건 숙취 그 이상이거든‬‪- Cảm giác này lạ lắm.‬ ‪- Vậy là phạm tội rồi.‬
‪범죄네, 신고하시죠‬‪- Cảm giác này lạ lắm.‬ ‪- Vậy là phạm tội rồi.‬ ‪Báo cảnh sát đi.‬
‪그만큼 숙취가 심각하다…‬‪Ý tôi là cơn say rượu nghiêm trọng quá.‬
‪[성한] 지금 상담 중입니다‬ ‪사무장님‬‪Tôi đang tư vấn khách hàng,‬ ‪Trưởng phòng ạ.‬
‪아유, 저를 시키시지‬‪Ôi, việc này nên giao cho tôi chứ.‬
‪냉수 처드시고요‬‪- Anh tọng chút nước lạnh đi nhé.‬ ‪- Tôi sẽ cố tỉnh táo lại.‬
‪[형근] 정신 차려 보죠‬‪- Anh tọng chút nước lạnh đi nhé.‬ ‪- Tôi sẽ cố tỉnh táo lại.‬
‪- [툭]‬ ‪- [성한의 아파하는 신음]‬
‪[애란] 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪그 문을 그냥 뗄까? 변호사님?‬‪Tháo luôn cái cửa ra nhé, thưa luật sư?‬
‪[애란] 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[성한] 드세요‬‪Mời chị.‬
‪아휴‬
‪- [달그락 놓는 소리]‬ ‪- [한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪제가 폭행을 했어요‬‪Tôi đã dùng bạo lực.‬
‪[성한] 그, 예, 뭐‬‪À, vâng.‬
‪종종 뭐, 그런 경우도 있어요‬‪Đôi khi chuyện cũng dẫn tới‬ ‪tình huống như thế.‬
‪씁, 그러면은‬‪Vậy cho hỏi…‬
‪배우자분은 지금 현재 상태가…‬‪tình trạng của chồng chị hiện tại thế nào?‬
‪남편 때린 게 아니고요‬‪Tôi không đánh chồng.‬ ‪Sao ạ?‬
‪[성한] 예?‬‪Sao ạ?‬
‪시어머니를 때렸어요‬‪Tôi đánh mẹ chồng.‬
‪- [애란의 한숨]‬ ‪- [성한] 아이, 그게 왜 글로…‬‪Sao cái đó lại…‬
‪돌을 던져도 할 말 없어요‬‪Anh có ném đá vào tôi‬ ‪thì cũng không có gì để nói.‬
‪[애란] 저 같은 건‬‪Người như tôi đáng bị ném đá mà.‬
‪- [달그락 놓는 소리]‬ ‪- 돌을 던져도 맞아야죠‬‪Người như tôi đáng bị ném đá mà.‬
‪아니, 아니, 아니요‬ ‪돌 던진 게 아니고요‬‪Không, tôi không hề ném đá chị.‬
‪이거, 이건 볼펜이고‬‪Đây là bút bi thôi mà.‬
‪[성한] 그렇다고‬ ‪볼펜을 막 던진 것도 아니고요‬‪Mà tôi cũng không ném vào chị đâu.‬
‪원래 막 요, 요런 거 있잖아요‬ ‪요런 거‬‪Tôi có thói quen quay bút thế này thôi.‬
‪요런 거 하다가‬ ‪이렇게 탁 잡아야 되는데‬‪Lẽ ra tôi phải chụp được mới phải.‬
‪제가 어제 공교롭게도 좀‬‪Nhưng xui là hôm qua‬ ‪tôi dùng lực ở ngón tay quá nhiều…‬
‪막 손의 힘을 막 많이 쓰는 그…‬‪Nhưng xui là hôm qua‬ ‪tôi dùng lực ở ngón tay quá nhiều…‬ ‪Tôi lan man thật nhỉ?‬
‪너무 TMI죠? 그래서 어쨌든‬‪Tôi lan man thật nhỉ?‬ ‪Dù sao thì ý tôi là‬
‪그, 모든 상황이 좀 공교롭다, 예‬‪mọi chuyện đều là‬ ‪trùng hợp ngẫu nhiên thôi.‬ ‪Là vậy đó.‬
‪이길 수 있을까요?‬‪Tôi có thể thắng không?‬
‪시어머니를 때린 며느리인데‬‪Tôi đã đánh mẹ chồng mà.‬
‪뭐, 상황에 따라서‬‪Tùy vào tình huống,‬
‪원고가 될 수도 있고‬ ‪피고가 될 수도 있겠네요‬‪chị có thể sẽ là nguyên đơn hoặc bị đơn.‬
‪네? 제가 많이 배우질 못해서…‬‪Sao cơ?‬ ‪Tôi ít học nên không hiểu lắm.‬
‪아, 죄송합니다, 그러니까‬‪Tôi xin lỗi. Ý tôi là…‬
‪이혼을 요구하실 수도 있고‬‪Chị có thể yêu cầu ly hôn,‬
‪이혼 소송을 당할 수도 있다‬ ‪뭐, 이런 말입니다‬‪hoặc bị chồng mình kiện để ly hôn.‬
‪그 말을 제가 아까…‬‪Chẳng phải lúc nãy tôi đã nói…‬
‪아, 그렇죠, 아까 하셨죠? 예‬‪Vâng, vừa nãy chị đã nói rồi.‬
‪[애란] 어찌 됐건‬ ‪찾을 건 찾아야겠어요‬‪Dù chuyện có ra sao,‬ ‪tôi phải có được thứ của mình.‬
‪재산 분할이요?‬‪- Ý chị là chuyện chia tài sản?‬ ‪- Vâng.‬
‪[애란] 네‬‪- Ý chị là chuyện chia tài sản?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chúng tôi có một tòa nhà,‬
‪건물이 하나 있는데‬ ‪거기에 제 몫도 있다고 보거든요‬‪Chúng tôi có một tòa nhà,‬ ‪tôi nghĩ mình cũng có phần trong đó.‬
‪[성한] 어, 그럼 그 건물은 지금‬‪Vậy tòa nhà đó do chồng chị đứng tên à?‬
‪남편분 명의로 되어 있는 건가요?‬‪Vậy tòa nhà đó do chồng chị đứng tên à?‬
‪아니요, 시어머니 명의예요‬‪Không. Là mẹ chồng tôi đứng tên.‬
‪씁, 그, 재산 분할은‬‪Chúng ta chỉ có thể yêu cầu‬ ‪phân chia tài sản‬
‪배우자 소유로 된 것만‬‪Chúng ta chỉ có thể yêu cầu‬ ‪phân chia tài sản‬
‪신청을 할 수가 있거든요‬‪nếu đối phương là người sở hữu thôi.‬
‪[애란] 그 건물‬‪Tòa nhà đó‬
‪그거 원래 남편이 산 거예요‬‪vốn dĩ là do chồng tôi mua.‬
‪사업이 어려워져서‬ ‪혹시나 부도나면‬‪Việc làm ăn trở nên khó khăn,‬ ‪nên để đề phòng phá sản,‬ ‪chồng tôi bảo phải giữ lại tòa nhà.‬
‪건물이라도 남겨야 한다고‬‪nên để đề phòng phá sản,‬ ‪chồng tôi bảo phải giữ lại tòa nhà.‬
‪남편이 어머니 명의로 옮겨 놨어요‬‪Bởi thế ông ấy đã sang tên cho mẹ mình.‬
‪그러면 명의 이전 할 때‬ ‪박애란 님은 동의를 하신 건가요?‬‪Vậy chị cũng đồng ý‬ ‪với việc sang tên tài sản đó sao?‬
‪아니요‬‪Không có.‬
‪다 정리되고 들었어요‬‪Tôi chỉ biết khi việc đã rồi.‬
‪[애란] 제 의견 같은 건‬ ‪중요하지 않아요‬‪Ý kiến của tôi không hề có trọng lượng.‬
‪우리 집은 그래요‬‪Gia đình tôi là vậy đấy.‬
‪그러면 뭐, 그보다 먼저‬‪Vậy thì…‬ ‪Nhưng trước hết thì‬
‪왜 시어머니한테‬ ‪그렇게 하셨는지 여쭤도…‬‪cho tôi hỏi lý do‬ ‪chị đánh mẹ chồng được không?‬
‪그땐‬‪Khi đó…‬
‪잠깐 돌았나 봐요‬‪chắc là tôi giận quá mất khôn.‬
‪[애란이 한숨 쉬며] 미쳤지, 내가‬‪Chắc tôi điên rồi.‬
‪근데요, 변호사님‬‪Nhưng thưa anh luật sư,‬
‪사람이 20년이 넘도록‬‪một con người mà bị đối xử‬ ‪như chó ghẻ suốt 20 năm‬
‪마당 똥개 취급 받잖아요?‬‪một con người mà bị đối xử‬ ‪như chó ghẻ suốt 20 năm‬
‪사는 게 참 초라해‬‪thì sẽ sống rất khốn khổ.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪근데 제가 그것도 참아요‬‪Nhưng nói thật thì tôi vẫn chịu đựng được.‬
‪근데요‬‪Vấn đề là…‬
‪내 새끼까지‬ ‪그런 취급을 받잖아요?‬‪các con tôi cũng bị đối xử như vậy.‬
‪그건 못 참아요‬‪Chuyện đó tôi không nhịn được.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[남자] 요즘은‬ ‪개인 방송이 더 낫죠‬‪Livestream gần đây phát triển rồi.‬
‪좀 더 자유롭게‬ ‪콘텐츠를 만들 수 있으니까‬‪Cô có thể thoải mái sáng tạo nội dung.‬
‪[여자] 저희 채널이‬ ‪주로 이삼십 대 층이라‬‪Khán giả của chúng tôi‬ ‪đều ở độ tuổi hai mươi, ba mươi.‬
‪크게 걱정하지 않으셔도‬ ‪될 거 같아요‬‪Cô không cần lo lắng đâu.‬
‪[남자] 이서진 님 개인 채널을‬ ‪만들어 드릴 수도 있어요‬‪Cô không cần lo lắng đâu.‬ ‪Chúng tôi có thể lập cho cô‬ ‪một kênh riêng.‬
‪단독 채널이면은‬ ‪좀 더 편하게 방송하실 수 있죠‬‪Như vậy thì cô có thể thoải mái hơn.‬
‪[여자] 저희가‬ ‪이미 확보된 구독자들이‬‪Chúng tôi đã có‬ ‪hơn một triệu người đăng ký rồi,‬
‪- [웃으며] 100만이 넘으니까‬ ‪- [남자의 웃음]‬‪Chúng tôi đã có‬ ‪hơn một triệu người đăng ký rồi,‬
‪단독 채널 열어도‬ ‪구독자는 방어가 될 거거든요‬‪nên dù lập kênh riêng cũng không cần lo‬ ‪về lượng người đăng ký đâu.‬
‪[서진] 네‬‪Vâng.‬
‪어, 그럼‬‪Vậy thì‬
‪예상하시는 기획 방향은‬ ‪어떤 건가요?‬‪hai người định lên kế hoạch‬ ‪làm nội dung gì thế?‬
‪[남자] 어…‬
‪[여자의 멋쩍은 웃음]‬
‪[여자] 워낙 미인이시고‬‪Cô vốn là mỹ nhân,‬
‪패션이나 뷰티 아이템은‬ ‪이미 핫하시니까‬‪và những nội dung như thời trang‬ ‪hay làm đẹp thì cũng nhan nhản,‬
‪이번엔 좀 변별력 있는 콘텐츠가‬ ‪어떨까 하거든요‬‪và những nội dung như thời trang‬ ‪hay làm đẹp thì cũng nhan nhản,‬ ‪nên chúng tôi đang muốn‬ ‪làm nội dung gì đó khác biệt một chút.‬
‪변별력이요?‬‪"Khác biệt"?‬
‪[여자] 어…‬
‪그냥 편하게 말씀드릴게요‬‪Tôi sẽ nói thẳng luôn ạ.‬
‪저희 다 곧 마흔인데, 뭐‬‪- Chúng tôi cũng sắp 40 tuổi rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [남자가 웃으며] 아, 예, 그렇죠‬ ‪- [여자] 그렇죠?‬‪- Chúng tôi cũng sắp 40 tuổi rồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪- Đúng.‬
‪19금 콘텐츠를 기획하고 있어요‬‪Chúng tôi dự định sẽ làm nội dung 19+.‬
‪[남자] 아이, 그러니까‬ ‪19금이라고 해서 뭐‬‪Nhưng không phải sẽ làm‬ ‪mấy thứ kiểu như video 19+ đâu.‬
‪어떤 영상을 만들겠다는 건‬ ‪아니고요‬‪Nhưng không phải sẽ làm‬ ‪mấy thứ kiểu như video 19+ đâu.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 뭐, 좀 더 친근한 대화와‬‪Chỉ là nói chuyện về‬ ‪các chủ đề thân mật thôi.‬
‪- 아이템? 뭐, 그런 거죠, 네‬ ‪- [여자] 응‬‪Chỉ là nói chuyện về‬ ‪các chủ đề thân mật thôi.‬
‪예를 들면 솔로 남녀들이‬ ‪관심을 줄 수 있는 소재‬‪Ví dụ như các nội dung‬ ‪có thể được người độc thân quan tâm.‬
‪뭐, 파트너와의‬ ‪더 나은 성생활을 위해서‬‪Ví dụ như các nội dung‬ ‪có thể được người độc thân quan tâm.‬ ‪Những chuyện cần nói với người yêu‬ ‪để cải thiện đời sống chăn gối‬
‪꼭 필요한 이야기‬‪Những chuyện cần nói với người yêu‬ ‪để cải thiện đời sống chăn gối‬
‪근데 대놓고 하긴 어려운 이야기‬‪nhưng lại khó nói ra.‬
‪그런 느낌 아시죠?‬‪- Cô hiểu kiểu đó chứ?‬ ‪- Không hiểu.‬
‪아니요‬‪- Cô hiểu kiểu đó chứ?‬ ‪- Không hiểu.‬
‪[여자의 당황한 소리]‬
‪[남자] 저희 쌈마이 느낌으로‬ ‪가는 거 절대 아닙니다‬‪Tuyệt đối không phải‬ ‪kiểu nội dung rẻ tiền đâu.‬
‪이서진 님 이미지가‬ ‪워낙 고급스러우시니까‬‪Cô Lee Seo Jin‬ ‪vốn có hình ảnh đẳng cấp mà,‬
‪뭐, 무슨 말씀을 하셔도‬ ‪다 우아한 토크지, 뭐‬‪nên có nói gì thì cũng tao nhã thôi.‬
‪- 아, 그렇죠‬ ‪- [남자의 웃음]‬‪nên có nói gì thì cũng tao nhã thôi.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[여자] 아, 진짜 부러워요‬ ‪어쩜, 주름 하나 없으시고‬‪Tôi thật sự ghen tị với cô đấy.‬ ‪Sao không có nếp nhăn nào vậy chứ.‬
‪평소 관리하시는 것들도‬ ‪가끔 소개하고 하면…‬‪Nếu thi thoảng nói về việc‬ ‪chăm sóc da thì cũng…‬
‪식사 감사합니다‬‪Cảm ơn vì bữa ăn này.‬
‪잘 먹었어요‬‪Rất ngon miệng.‬
‪- [남자] 아, 저…‬ ‪- [여자의 당황한 소리]‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Xin lỗi nếu làm cô khó chịu.‬
‪[여자] 불쾌하셨다면 죄송합니다‬ ‪근데 저희…‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Xin lỗi nếu làm cô khó chịu.‬ ‪- Nhưng chúng tôi…‬ ‪- "Nếu làm cô khó chịu",‬
‪'불쾌하셨다면', '만약 그렇다면'‬‪- Nhưng chúng tôi…‬ ‪- "Nếu làm cô khó chịu",‬ ‪"Nếu cô cảm thấy thế"…‬
‪그런 전제가 불쾌합니다‬‪Mấy câu giả tạo đó càng làm tôi bực đấy.‬
‪[문소리]‬
‪- [남자의 한숨]‬ ‪- [여자의 어이없는 숨소리]‬
‪[여자] 아직도 자기가‬ ‪아침 방송 DJ인 줄 아나 봐, 참‬‪Chắc cô ta vẫn nghĩ mình là‬ ‪DJ của radio buổi sáng.‬
‪[남자] 말을 좀 돌려서 했어야지‬‪Cô phải nói khéo hơn chứ.‬
‪직구로 날리면 쪽팔리지‬‪Huỵch toẹt như thế‬ ‪cô ta thấy nhục là phải.‬
‪[여자] 뭐 어떻게 말해, 그럼? 씨‬‪Vậy nói sao mới được?‬
‪- [문소리]‬ ‪- [성한의 당황한 소리]‬
‪[성한] 문이 좀 이상해서요, 예‬‪Cánh cửa hơi có vấn đề.‬
‪[애란] 아‬
‪- [성한] 그럼‬ ‪- [애란] 네‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Tôi sẽ liên lạc sau.‬
‪- [성한] 연락드리겠습니다, 예‬ ‪- [애란] 네‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Tôi sẽ liên lạc sau.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [성한의 한숨]‬‪Sao người đó lại ở đây?‬
‪[형근] 아니, 저분이 왜?‬‪Sao người đó lại ở đây?‬
‪[성한] 이혼하신대‬‪Vì muốn ly hôn.‬
‪황혼 이혼?‬‪Ly hôn tuổi xế chiều ư?‬
‪[성한] 해장 좀 하자‬‪Đi ăn gì đó giải rượu đi.‬
‪너 기다리다가 아직도 빈속이잖니?‬‪Có biết tôi ôm bụng rỗng‬ ‪chờ cậu bao lâu rồi không?‬
‪나도 너 기다렸잖아‬‪Tôi cũng chờ cậu vậy.‬
‪[성한의 한숨]‬
‪[새봄] 다녀오세요‬ ‪전 굶고 있을게요‬‪Các anh đi nhé. Tôi sẽ ở đây nhịn đói.‬
‪샌드위치 같은 거‬ ‪사 오지 마시고요‬‪Không cần mua cho tôi cái sandwich‬ ‪thêm thịt xông khói hay gì đâu ạ!‬
‪- 베이컨 추가 같은 것도요!‬ ‪- [문소리]‬‪Không cần mua cho tôi cái sandwich‬ ‪thêm thịt xông khói hay gì đâu ạ!‬
‪[형근] 오랜만에 선지해장?‬‪Ăn canh huyết bò không?‬
‪[성한] 아이, 아이, 저‬ ‪콩나물해장국 먹자‬‪Không, ăn canh giá đỗ đi.‬
‪[형근] 가위바위보‬‪- Kéo, búa, bao.‬ ‪- Canh giá đỗ.‬
‪[성한] 아, 콩나물, 콩나물‬‪- Kéo, búa, bao.‬ ‪- Canh giá đỗ.‬ ‪Canh giá đỗ.‬
‪[형근] 지멋대로야, 응?‬‪Cậu toàn làm theo ý mình thôi.‬
‪[성한의 한숨]‬
‪아, 라면 할머니는‬ ‪언제 문 여시는 거야?‬‪Chừng nào bà cụ bán mì mới mở lại chứ?‬
‪[성한] 내 말이‬‪Nói chuẩn đấy.‬
‪이런 날은 그냥‬ ‪할머니 라면 한 그릇이면은‬‪Những lúc thế này chỉ cần‬ ‪một bát mì của bà ấy là khỏe nhỉ?‬
‪쫙 풀리는데, 그렇지?‬‪Những lúc thế này chỉ cần‬ ‪một bát mì của bà ấy là khỏe nhỉ?‬
‪- [형근] 어?‬ ‪- [성한] 어?‬‪MÌ NHÀ BÀ‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [형근] 할머니!‬‪MÌ NHÀ BÀ‬ ‪Bà ơi!‬
‪[성한의 신난 탄성]‬‪Bà ơi!‬
‪내가 할머니‬ ‪곧 문 여실 줄 알았다니까‬‪- Bà ơi!‬ ‪- Cháu biết bà sẽ mở lại mà.‬
‪[성한] 어디 아프셨던 거‬ ‪아니에요? 할머니?‬‪Cháu tưởng bà bị ốm.‬ ‪Bà ơi?‬
‪[소연의 웃음]‬‪Bà ơi?‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [소연] 아이, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[소연이 연신 웃는다]‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[성한] 못 보던 거북이네‬‪Lần đầu thấy con rùa này luôn.‬
‪[가스레인지 조작음]‬
‪물 잡은 건 괜찮아 보인다‬‪Nhìn lượng nước cho vừa đủ đấy.‬
‪[형근이 작게] 파를 미리 넣었어‬‪Chưa gì đã cho hành vào rồi.‬
‪[성한] 어‬‪Ừ.‬
‪[형근] 면발이 중요한데‬‪- Mì mới là thứ quan trọng.‬ ‪- Đúng.‬
‪[성한] 그렇지‬‪- Mì mới là thứ quan trọng.‬ ‪- Đúng.‬
‪[소연이 사투리 억양으로]‬ ‪뵙자마자 웃어서 죄송해요‬‪Tôi xin lỗi vì vừa gặp đã cười một tràng.‬
‪두 분 보자마자‬ ‪'아, 엄마가 말씀하신 분들이구나'‬‪Chỉ là vừa nhìn qua,‬ ‪thì tôi đã biết‬ ‪hai anh là người mà mẹ nhắc đến.‬
‪감이 딱 오더라고요‬‪thì tôi đã biết‬ ‪hai anh là người mà mẹ nhắc đến.‬
‪[성한] 아, 엄마요?‬‪- "Mẹ"?‬ ‪- Cô là con gái bà ấy sao?‬
‪[형근] 할머니 따님?‬‪- "Mẹ"?‬ ‪- Cô là con gái bà ấy sao?‬
‪말씀 안 드렸구나‬‪Thì ra các anh không biết.‬ ‪Vâng, tôi là con gái chủ quán.‬
‪예, 저 여기 주인 할머니 딸이에요‬‪Thì ra các anh không biết.‬ ‪Vâng, tôi là con gái chủ quán.‬
‪[함께 호응한다]‬
‪[성한] 근데 할머니는‬ ‪왜 못 나오시는 거예요? 혹시…‬‪Sao bà ấy không tới đây? Lẽ nào…‬
‪아니요, 허리 다치셨어요‬‪Không, bà ấy bị thương ở lưng.‬
‪- [형근] 아이고야‬ ‪- [성한의 탄식]‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪Chắc sẽ nằm viện một thời gian.‬
‪병원에 좀 계셔야 될 거 같아요‬‪Chắc sẽ nằm viện một thời gian.‬
‪[소연의 웃음]‬‪Bà ấy cũng có tuổi rồi mà.‬
‪뭐, 워낙 연세가 있으시니까‬‪Bà ấy cũng có tuổi rồi mà.‬
‪- [형근의 한숨]‬ ‪- [성한] 어느 병원에 계세요?‬‪- Bệnh viện nào thế?‬ ‪- Anh định tới thăm ạ?‬
‪문병 오시게요?‬‪- Bệnh viện nào thế?‬ ‪- Anh định tới thăm ạ?‬
‪[성한] 아, 그럼요, 저희가‬‪Dĩ nhiên. Chúng tôi ăn mì‬ ‪của bà ấy nấu mà lớn mà.‬
‪저, 할머니 라면 먹고‬ ‪철이 들어 가지고‬‪Dĩ nhiên. Chúng tôi ăn mì‬ ‪của bà ấy nấu mà lớn mà.‬
‪[형근] 근데 저희 둘을‬ ‪뭐라고 하셨길래? 보자마자‬‪Mà này,‬ ‪bà ấy nói gì về chúng tôi‬ ‪mà vừa gặp cô đã nhận ra thể?‬
‪저희가 서초동에선‬ ‪비주얼은 괜찮은데‬‪Chúng tôi cũng gọi là ưa nhìn‬ ‪ở phường Seocho.‬
‪[성한] 구, 구, 서초구‬‪Cả quận Seocho luôn chứ phường gì.‬
‪그거는 아닌 거 같은데?‬‪Có vẻ không đúng lắm.‬
‪두 분밖에 못 봤다 아입니까‬‪Vì tôi chỉ mới gặp hai người.‬
‪[소연의 웃음]‬
‪엄마가 '너무 자주 오는‬ ‪짠한 세 놈이 있다'‬‪Mẹ tôi bảo,‬ ‪"Có ba thằng ất ơ hay vác mặt tới quán."‬
‪- [성한의 한숨]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪- [보글보글 끓는 소리]‬ ‪- 엄마가요‬‪Mẹ tôi nói vậy đấy.‬
‪'놈' 이건 엄마 워딩‬‪"Thằng" là từ bà ấy dùng nhé.‬
‪[성한] 저기, 외람되지만‬ ‪지금 물이 끓고 있습니다, 예‬‪Tôi không có ý ngắt lời cô đâu,‬ ‪nhưng nước sôi kìa.‬
‪[형근] 저는 달걀 안 넣습니다‬‪Đừng cho trứng vào bát của tôi.‬
‪- [한숨 쉬며] 우리가 짠하구나‬ ‪- [달그락거리는 소리]‬‪Thì ra chúng ta là loại ất ơ.‬
‪- 너보고 얘기하는 거지‬ ‪- [형근] 너 때문이야‬‪- Nói cậu đấy.‬ ‪- Cậu thì có.‬
‪야, 너 피부 봐‬ ‪빵꾸 나 가지고, 씨‬‪Này, nhìn da cậu đi. Lỗ như cái rổ vậy.‬
‪[형근] 내가? 하, 참, 내가 어딜…‬‪Tôi á? Mắc cười chưa.‬
‪짠하진 않아, 내가 그래도‬‪- Tôi không hề ất ơ.‬ ‪- Quá ư ất ơ luôn.‬
‪[성한] 너무 짠하잖아‬‪- Tôi không hề ất ơ.‬ ‪- Quá ư ất ơ luôn.‬
‪[휘파람]‬
‪다 있죠?‬‪Họ ở trong đó nhỉ?‬
‪[새봄] 해장한다고 나가셨는데‬‪Họ ra ngoài giải rượu rồi.‬
‪어디로요?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đi ăn sandwich.‬
‪- 샌드위치?‬ ‪- [정식] 샌드위치?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đi ăn sandwich.‬ ‪Sandwich à?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Sandwich…‬
‪샌드위치?‬‪Sandwich…‬
‪[소연] 입맛에 맞으십니까?‬‪Các anh ăn vừa miệng chứ?‬
‪[성한, 형근이 호응한다]‬‪Các anh ăn vừa miệng chứ?‬
‪[성한] 네‬‪Vâng.‬
‪아유, 예‬
‪근데 나머지 한 분은?‬‪Mà này, người còn lại đâu?‬
‪엄마가 세 분이라고 했는데‬‪Mẹ tôi bảo có ba người mà.‬
‪[정식] 어, 라면 먹니?‬‪Ăn mì à?‬
‪뭐야, 할머니는?‬‪- Bà ấy đâu rồi?‬ ‪- Người còn lại đây.‬
‪[형근] 나머지 한 분, 이놈‬‪- Bà ấy đâu rồi?‬ ‪- Người còn lại đây.‬
‪라면 드릴까요?‬‪Nấu bát mì cho anh nhé?‬
‪아니요, 아니요, 저는 뭐, 이렇게‬‪Không, khỏi đi.‬
‪해장할 일이 없어 가지고‬ ‪괜찮습니다‬‪Tôi không cần giải rượu nên thôi ạ.‬
‪왜? 아, 왜 피해?‬‪Sao lại tránh mặt tôi?‬
‪[정식] 내, 내가 부담스러워?‬‪Tôi khiến cậu khó chịu à?‬
‪내가 뭘 봤을까?‬‪Đố cậu tôi đã xem được gì.‬
‪[형근] 얘 왜 이래? 뭐 책잡혔어?‬‪Cậu ta sao vậy? Nắm thóp cậu rồi hả?‬
‪[성한이 웅얼거리며] 야, 너 진짜‬ ‪라면 안 먹을 거야?‬‪Này, cậu không ăn thật à?‬
‪어, 나 월세를 내야 돼 가지고‬‪Ừ, tôi còn phải trả tiền thuê nhà.‬
‪나 간식, 곡기 이런 거 다 끊었어‬‪Tôi cai ăn uống luôn rồi.‬
‪[성한] 그러면 있잖아‬‪Vậy thì đừng cản trở người ta làm ăn,‬ ‪cứ đi tiếp đường của mình đi.‬
‪여기 영업 방해하지 말고‬ ‪그냥 가던 길 가, 응?‬‪Vậy thì đừng cản trở người ta làm ăn,‬ ‪cứ đi tiếp đường của mình đi.‬ ‪Nhé? Đây không phải quán cà phê.‬
‪여기가 무슨 카페도 아니고‬‪Nhé? Đây không phải quán cà phê.‬
‪그러니까 내가 중요한 얘길 하려고‬ ‪니네를 찾아갔거든?‬‪Tôi ghé văn phòng nói chuyện quan trọng‬ ‪mà không gặp hai cậu.‬
‪근데 니네가 없더라고‬‪Tôi ghé văn phòng nói chuyện quan trọng‬ ‪mà không gặp hai cậu.‬
‪[형근] 밥 말 거야?‬‪Có ăn cơm không?‬
‪[성한의 고민하는 소리]‬
‪[성한] 반 공기?‬‪- Nửa bát thôi.‬ ‪- Cho một bát cơm.‬
‪[형근] 저희 밥 한 공기 추가요‬‪- Nửa bát thôi.‬ ‪- Cho một bát cơm.‬
‪공깃밥이 없습니다‬‪Tôi không có cơm.‬
‪[형근, 성한의 탄식]‬‪Tôi không có cơm.‬
‪[정식] 야, 여보세요‬ ‪공깃밥 없대, 공깃밥 없대‬‪Kìa, cô ấy nói không có cơm.‬
‪야, 그만 처먹고‬‪Đừng cắm đầu ăn nữa.‬
‪내가 지금 중요한 얘길‬ ‪하고 있잖아‬‪Đừng cắm đầu ăn nữa.‬ ‪- Tôi định nói chuyện quan trọng mà…‬ ‪- Này, vậy thì…‬
‪[성한] 야, 그러면은‬‪- Tôi định nói chuyện quan trọng mà…‬ ‪- Này, vậy thì…‬
‪여기 편의점 가서‬ ‪저기, 즉석 밥 하나 사 갖고 와‬‪Tới cửa hàng tiện lợi‬ ‪mua cơm ăn liền cho tôi đi.‬
‪- [형근] 전자레인지 돌려 와야 돼‬ ‪- [성한] 응‬‪Tới cửa hàng tiện lợi‬ ‪mua cơm ăn liền cho tôi đi.‬ ‪Nhớ hâm trong lò vi sóng nhé.‬
‪이씨, 미쳤나, 야, 그, 그만, 야‬‪Cái thằng này, điên à?‬ ‪Này, ngừng ăn đi.‬
‪야, 먹튀한 거‬ ‪정산부터 하고 처먹어!‬‪Trả tiền ăn quỵt lại đi đã.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[성한] 먹튀? 내가?‬‪"Ăn quỵt"?‬ ‪Tôi?‬
‪아니, 난 살면서‬ ‪먹튀라는 말은 또 처음 들어?‬‪Sống tới giờ này‬ ‪tôi mới nghe thấy lần đầu đó.‬
‪[정식의 한숨]‬‪Sống tới giờ này‬ ‪tôi mới nghe thấy lần đầu đó.‬ ‪Tôi cũng thế.‬
‪- [형근] 그러게‬ ‪- [성한] 응‬‪Tôi cũng thế.‬
‪[형근] 할머니 따님께서‬ ‪뭐라고 생각하시겠니?‬‪Con gái chủ quán mì sẽ nghĩ sao đây?‬
‪[정식] 여보세요‬‪Tôi bảo này.‬
‪변호사님, 사무장님‬‪Luật sư ơi. Trưởng phòng ơi.‬
‪법으로 먹고사는 님 두 분‬‪Hai người hành nghề luật để kiếm cơm đấy.‬
‪여러분께서 어제 드신 게 31만 원?‬‪Hai người hành nghề luật để kiếm cơm đấy.‬ ‪Tiền ăn hôm qua của hai người‬ ‪là 310.000 won.‬
‪야, 소맥 처먹으면서‬ ‪31만 원 찍기도 힘든데‬‪Bia rượu thôi mà tốn 310.000 won‬ ‪đã không phải dạng vừa,‬
‪그걸 31만 원어치를 처먹고‬‪vậy mà uống cho đã rồi‬ ‪một thằng thì cắm đầu chạy như điên,‬
‪한 놈은 미친놈처럼 뛰쳐나가고‬ ‪한 놈은 자빠져 자다가‬‪vậy mà uống cho đã rồi‬ ‪một thằng thì cắm đầu chạy như điên,‬ ‪một thằng thì ngủ gục rồi chuồn êm.‬
‪몰래 사라지셨대, 씨‬‪một thằng thì ngủ gục rồi chuồn êm.‬ ‪Vậy tôi biết làm sao?‬
‪그래서 내가 어떡해?‬‪Vậy tôi biết làm sao?‬
‪오늘 아침에 31만 원을‬ ‪계좌 이체 해 드렸지‬‪Sáng nay tôi phải chuyển cho họ‬ ‪310.000 won.‬
‪이 기나긴 상황을‬ ‪딱 두 글자로 줄이면 뭐야?‬‪Tóm gọn tình huống này‬ ‪bằng hai từ thì sẽ là gì?‬ ‪"Ăn quỵt"?‬
‪- 먹튀?‬ ‪- [정식] 아유, 정답‬‪"Ăn quỵt"?‬ ‪Vâng, đáp án chính xác.‬
‪정답입니다, 예‬‪Vâng, đáp án chính xác.‬
‪[형근] 우리가 그렇게 먹었나?‬‪Bọn tôi uống nhiều vậy luôn?‬
‪[성한] 아닐걸?‬‪Đời nào lại thế.‬
‪[정식] 그렇지? 뭐가 좀, 응?‬ ‪미심쩍지?‬‪Đúng nhỉ? Nghe ảo ma thật nhỉ?‬ ‪Nên nói có sách, mách có chứng đây.‬ ‪Nhìn đi hai đứa quỷ.‬
‪그럴 줄 알고 갖고 왔다‬ ‪이 새끼들아, 이것 좀 봐 봐‬‪Nên nói có sách, mách có chứng đây.‬ ‪Nhìn đi hai đứa quỷ.‬
‪소주 열다섯 병에‬ ‪맥주 서른여섯 병을 처먹…‬‪Tu hết 15 chai soju và 36 chai bia.‬
‪야, 이 대단한 새…‬‪Trời ơi, không tin nổi.‬
‪나는 있잖아‬ ‪술 냄새도 못 맡아 보고‬‪Bản thân tôi chưa hít được mùi rượu‬ ‪đã phải móc 310.000 won tiền túi ra trả.‬
‪31만 원을 결제한 거야‬‪Bản thân tôi chưa hít được mùi rượu‬ ‪đã phải móc 310.000 won tiền túi ra trả.‬
‪[형근] 니가 불러 놓고‬ ‪왜 안 왔어?‬‪Bản thân tôi chưa hít được mùi rượu‬ ‪đã phải móc 310.000 won tiền túi ra trả.‬ ‪- Cậu là đứa gài kèo mà bỏ đi đâu?‬ ‪- Đúng đó.‬
‪[성한] 그래‬‪- Cậu là đứa gài kèo mà bỏ đi đâu?‬ ‪- Đúng đó.‬
‪우린 사실 막말로‬ ‪거기 갈, 갈 이유도 없었거든?‬‪Nói đúng ra,‬ ‪bọn này chả có lý do gì để tới đó cả.‬
‪안 온 놈이 먹튀지‬‪Đứa không đến mới là quỵt.‬
‪- [정식의 헛웃음]‬ ‪- 얼마예요?‬‪Tính tiền đi ạ.‬
‪7천 원입니다‬‪7.000 won.‬
‪[성한] 오, 고대로네‬‪Ồ, giá vẫn vậy nhỉ?‬
‪여기‬‪Cô này.‬
‪이 사람도 여기 단골인데‬ ‪진짜 조심하세요‬‪Tên này cũng là khách quen.‬ ‪Cô phải cẩn thận đấy.‬ ‪Mười lời nói ra, hết chín lời là xàm xí.‬
‪대화의 9할이‬ ‪진짜 완전 개소리, 헛소리‬‪Mười lời nói ra, hết chín lời là xàm xí.‬
‪- 씨…‬ ‪- [형근] 뜬소문 제조기‬‪Cứ lờ cậu ta đi.‬
‪어머님도 잘 아실 텐데‬‪Chắc mẹ cô cũng biết rõ.‬
‪[소연이 살짝 웃으며] 앞으로는‬ ‪공깃밥 준비할게요‬‪Lần sau tôi sẽ chuẩn bị cơm.‬
‪싸우지 마세요‬‪Đừng cãi nhau nhé.‬
‪[정식] 야, 야‬‪Này.‬ ‪Mỗi người trả tôi 155.000 won.‬
‪15만 5천 원씩 입금해‬ ‪지금 입금해‬‪Mỗi người trả tôi 155.000 won.‬ ‪Chuyển liền luôn đi.‬
‪[포스 조작음]‬‪Chuyển liền luôn đi.‬ ‪Này, cậu ta chưa chịu đi mua cơm à?‬
‪[성한] 야, 밥 사러 안 갔냐‬ ‪아직?‬‪Này, cậu ta chưa chịu đi mua cơm à?‬
‪[격정적인 피아노 연주가 흐른다]‬
‪[정식] 야, 너 예술의 전당‬ ‪전화번호 아냐?‬‪Này, biết số của‬ ‪Trung tâm Nghệ thuật Seoul không?‬
‪아니, 인터넷에 물어봐‬ ‪아니면 별들에게 물어보든가‬‪Không, lên mạng tra đi.‬ ‪- Hoặc bắc thang lên hỏi ông trời.‬ ‪- Khỉ gió.‬
‪아이씨‬‪- Hoặc bắc thang lên hỏi ông trời.‬ ‪- Khỉ gió.‬ ‪Tầm này rồi sao không thuê‬ ‪hội trường diễn tấu luôn đi?‬
‪[정식] 이럴 거면‬ ‪홀 하나 렌트해 가지고 그냥‬‪Tầm này rồi sao không thuê‬ ‪hội trường diễn tấu luôn đi?‬
‪연주회 하는 게 낫지 않냐?‬‪Tầm này rồi sao không thuê‬ ‪hội trường diễn tấu luôn đi?‬
‪[형근] 술을 아주 들이붓더라니‬‪Nhìn là biết cậu xỉn lắm rồi.‬
‪- [정식] 야, 이거 '좋아요' 봐 봐‬ ‪- [한숨]‬‪Này, nhìn số lượt thích đi.‬
‪와, 졸라 많아‬‪Ôi, nhiều vãi chưởng.‬
‪야, 연주회 하자‬ ‪이거, 이거 된다, 돼, 응‬‪Này, làm buổi biểu diễn đi.‬ ‪Đại thắng luôn đó.‬
‪[성한] 시끄러워, 시끄러워‬ ‪시끄러워!‬‪Ồn ào quá đi!‬
‪운영자 이 새끼가 답을 안 해!‬‪Tên Chàng Trai Tháng 6‬ ‪không chịu trả lời tôi!‬
‪- [문소리]‬ ‪- [배달원] 배달이요‬‪- Giao hàng đây ạ.‬ ‪- Vâng, để đây đi.‬
‪[정식] 아, 네‬ ‪여기 주시면 됩니다, 아, 네‬‪- Giao hàng đây ạ.‬ ‪- Vâng, để đây đi.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- [배달원] 맛있게 드세요‬ ‪- [정식] 아이, 감사합니다‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- [성한] 씨…‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪[정식] 야, 어디 가?‬‪Này, đi đâu đó?‬
‪영상 올린 놈 고소하러‬‪Đi kiện đứa đăng video.‬
‪어, 두고 가‬‪- Bỏ nó xuống đã.‬ ‪- Này.‬
‪야, 너 베이컨 추가 같은 거‬ ‪안 했지?‬‪- Bỏ nó xuống đã.‬ ‪- Này.‬ ‪Không xin thêm thịt xông khói à?‬
‪나 베이컨 싫어해‬‪Tôi ghét thịt xông khói.‬
‪아, 베이컨 싫어하는 새끼‬‪Tên khốn ghét thịt xông khói này.‬
‪[정식] 뭐, 이 새끼야?‬ ‪그거, 그걸 두고 가‬‪Cậu nói gì hả? Bỏ thứ đó xuống đi.‬
‪- 야‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬‪Này.‬
‪야, 이것도 가져가!‬‪Thôi thì đem cái này luôn đi!‬
‪엄마가‬‪Mẹ…‬
‪너희들 볼 면목이 없어‬‪không còn mặt mũi nhìn các con.‬
‪[미소] 엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪[미영] 아무 말 하지 마, 너‬‪Đừng nói gì cả.‬
‪[미소] 그런 얼굴로 있지 마‬‪Mẹ đừng ủ rũ vậy.‬
‪속상해‬‪Con xót lắm.‬
‪[미영] 이것 좀 먹어‬‪Mẹ ăn chút đi.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪식사하셨어요?‬‪Bố ăn chưa?‬
‪[병철] 응, 먹어, 마저 먹어‬‪Ừ, con ăn đi.‬ ‪Cứ ăn tiếp đi.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[애란] 천천히 먹어‬‪Cứ ăn từ từ nhé.‬
‪[미소] 엄마‬‪Mẹ.‬ ‪Đừng để ý đến mẹ. Thong thả ăn đi.‬
‪신경 쓰지 말고 천천히 먹어‬‪Đừng để ý đến mẹ. Thong thả ăn đi.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[애란의 한숨]‬
‪[병철] 지금 잘했다는 거야, 당신?‬‪Bà nghĩ mình giỏi giang lắm à?‬
‪왜 이 지경까지 만들어?‬‪Còn ông sao lại để chuyện đến nước này?‬
‪당신 맨날 뭐 했냐고‬‪Ông đã làm được gì nào?‬
‪[한숨]‬
‪그래, 어머니가 심하셨어‬‪Phải.‬ ‪Mẹ tôi đã quá đáng.‬
‪[병철] 당신 고생했지‬‪Đã để bà chịu khổ rồi.‬
‪그래도 어쩌겠어?‬‪Nhưng tôi biết làm sao?‬
‪나 학교도 가기 전에 혼자되셔서‬ ‪평생 고생하셨는데‬‪Bà ấy góa chồng trước khi tôi vào lớp một,‬ ‪nhọc nhằn cả một đời rồi.‬
‪당신이나 나나‬ ‪그걸 하나 못 맞춰 드리냐고, 어?‬‪Sao mỗi việc chiều lòng mẹ‬ ‪bà cũng làm không được?‬
‪20년을 넘게 맞춰 드렸어‬‪Tôi đã nhẫn nhịn suốt 20 năm rồi.‬
‪이젠 나도 환장하겠다고!‬‪Giờ thì tôi sắp phát điên rồi!‬
‪[애란] 당신 만나서‬‪Ông có biết từ khi quen ông,‬ ‪không đêm nào tôi ngủ yên giấc không?‬
‪하루도 마음 편히‬ ‪잠잔 적이 있는 줄 알아?‬‪Ông có biết từ khi quen ông,‬ ‪không đêm nào tôi ngủ yên giấc không?‬
‪- 애 둘 낳고 몸조리도 못 했어‬ ‪- [병철의 한숨]‬‪Sinh con xong cũng không được‬ ‪nghỉ ngơi dưỡng sức.‬
‪- 다음 레퍼토리 내가 해 봐?‬ ‪- [애란] 뭐?‬‪Để tôi tiếp lời giúp bà nhé?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Bà lại định kèo nhèo‬
‪[병철] 나 사업 말아먹고‬ ‪밤낮없이 술 마시고‬‪- Sao?‬ ‪- Bà lại định kèo nhèo‬ ‪về chuyện bà đã vất vả nuôi con‬ ‪khi tôi làm ăn thua lỗ,‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 빚쟁이들한테 시달리면서 살 때‬‪về chuyện bà đã vất vả nuôi con‬ ‪khi tôi làm ăn thua lỗ,‬
‪그때도 당신 애들 키운다고‬ ‪숨도 못 쉬고 살았다 그거잖아‬‪bị chủ nợ truy đuổi‬ ‪và ngày đêm nhậu nhẹt chứ gì.‬
‪어머니나 당신이나 똑같지‬‪Ông với mẹ ông đúng là y hệt nhau.‬
‪내가 뭘 바래‬‪Tôi mong đợi gì chứ?‬
‪내가 모자란 년이지‬‪Tôi mới là đứa ngu xuẩn.‬
‪여보‬‪Mình này.‬
‪[병철의 한숨]‬
‪[병철] 내가 잘 알지‬‪Lòng bà thì tôi hiểu chứ.‬
‪내가 죽일 놈인 것도 알아‬‪Tôi cũng biết mình mắc nợ bà tới chết.‬
‪근데‬‪Nhưng bà…‬
‪당신이 한 번만 더 이해해 줘, 응?‬‪có thể thông cảm thêm một lần không?‬
‪어머니한테 가서‬‪Hãy đến gặp bà ấy‬
‪잘못했다고 하자‬‪và nhận lỗi về mình đi.‬
‪그래, 사과드려야지‬‪Đúng, phải xin lỗi chứ.‬
‪[병철] 정말이지?‬‪Thật vậy à?‬
‪이혼 먼저 하고 할게‬‪Ly hôn trước đã.‬
‪야, 박애란!‬‪- Này, Park Ae Ran.‬ ‪- Tòa nhà này, tôi cũng có phần đấy.‬
‪[애란] 이 건물‬ ‪내 몫도 찾아야겠어‬‪- Này, Park Ae Ran.‬ ‪- Tòa nhà này, tôi cũng có phần đấy.‬
‪소송하고 어쩌고‬ ‪꼴사납게 만들지 말자‬‪Đừng để tới mức phải ra tòa‬ ‪rồi nhục nhã cả nhà.‬
‪이게 내 건물이야?‬‪Đây đâu phải tòa nhà của tôi.‬
‪어머니 명의로 돼 있는 거‬ ‪몰라서 이래?‬‪Bà không biết mẹ tôi đứng tên nó à?‬
‪당신이야말로 이럴 거야?‬‪Câu này mà ông cũng nói ra được à?‬
‪[버럭 하며] 이게‬ ‪어머니 건물이야?‬‪Đây là tòa nhà của mẹ ông hả?‬
‪[여자] 아직도 자기가‬ ‪아침 방송 DJ인 줄 아나 봐, 참‬‪Chắc cô ta vẫn nghĩ mình là‬ DJ của radio buổi sáng.
‪[남자] 말을 좀 돌려서 했어야지‬‪Cô phải nói khéo hơn chứ.‬
‪직구로 날리면 쪽팔리지‬‪Huỵch toẹt như thế‬ cô ta thấy nhục là phải.
‪[여자] 뭐 어떻게 말해, 그럼? 씨‬‪Vậy nói sao mới được?‬
‪[한숨]‬
‪유명세 톡톡히 치른다, 이서진‬‪Đây là cái giá của sự nổi tiếng đấy.‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[형근의 한숨]‬
‪[형근] 딱 한 알만‬ ‪채우면 되는데, 응?‬‪Còn đúng một quả nho nữa là xong cả chùm.‬
‪그러기에는 이건‬ ‪너무 빡센 케이스야‬‪Thế mà vụ này khó nhằn quá.‬
‪아니, 시어머니를 때린 사람이‬ ‪어떻게 재산까지 분할을 받냐?‬‪Đánh mẹ chồng rồi‬ ‪thì đòi chia tài sản kiểu gì đây?‬
‪- 그것도 시어머니 명의라며?‬ ‪- [성한의 한숨]‬‪Chưa kể tòa nhà đó‬ ‪là do mẹ chồng đứng tên nữa.‬
‪그렇지? 좀 빡세지?‬‪Đúng vậy. Khó nhằn thật đấy.‬
‪[형근] 완전 패소 각이야‬‪Vụ này bao thua rồi.‬
‪야, 내가 가서 말할까?‬‪Tôi đi gặp mặt thay cậu nhé?‬
‪'우리 변호사님이 너무 바빠서'‬‪"Luật sư của chúng tôi quá bận‬
‪'더 이상 일을 받으실 수가‬ ‪없습니다'‬‪nên không thể nhận thêm vụ nào nữa."‬
‪야, 청소를 매일 하시는데‬‪Này, người ta dọn dẹp‬ ‪tòa nhà này mỗi ngày,‬
‪이 건물에서 제일 한가한 데가‬ ‪여기인지 모르실까‬‪Này, người ta dọn dẹp‬ ‪tòa nhà này mỗi ngày,‬ ‪chẳng lẽ không biết‬ ‪tôi là kẻ nhàn rỗi nhất à?‬
‪알겠지, 건너편 건물‬ ‪사람들도 아는데‬‪Biết chứ.‬ ‪- Người ở tòa nhà đối diện còn biết.‬ ‪- Họ biết luôn à?‬
‪- 옆 건물도 안다고?‬ ‪- [형근] 응‬‪- Người ở tòa nhà đối diện còn biết.‬ ‪- Họ biết luôn à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ồ, vậy thì khó rồi.‬
‪[성한] 그럼 곤란한데‬‪- Ừ.‬ ‪- Ồ, vậy thì khó rồi.‬
‪[고민하는 숨소리]‬‪Cứ tìm hiểu đã.‬
‪아, 일단 좀 알아보고‬‪Cứ tìm hiểu đã.‬
‪[형근] 아, 뭘, 뭘 알아본다 그래?‬ ‪고생을 사서 하려 그래‬‪Tìm hiểu cái gì mới được?‬ ‪Tự chuốc họa vào thân à?‬
‪[성한] 야, 박애란 아주머니‬ ‪그분 말이야‬‪Này, người tên Park Ae Ran đó.‬
‪이 건물 청소를 2년을 넘게 하셨어‬‪Chị ấy dọn dẹp tòa nhà này‬ ‪hơn hai năm rồi.‬
‪그동안에 숱하게‬ ‪사람들 바뀌었는데‬‪Thời gian qua bao nhiêu người đến rồi đi,‬ ‪chỉ có mình chị ấy ở lại.‬
‪혼자만 꾸준하셨다고‬‪Thời gian qua bao nhiêu người đến rồi đi,‬ ‪chỉ có mình chị ấy ở lại.‬
‪그리고 우리 만날 때마다‬ ‪항상 웃으면서 인사하시지‬‪Hễ gặp chúng ta,‬ ‪chị ấy lại tươi cười chào hỏi.‬
‪그리고 그 영어 학원 원장‬‪Có dạo gã giám đốc trung tâm tiếng Anh‬ ‪suốt ngày ra vẻ trịch thượng,‬
‪그, 막 진짜 까칠하게 막‬‪Có dạo gã giám đốc trung tâm tiếng Anh‬ ‪suốt ngày ra vẻ trịch thượng,‬
‪이것저것 시키고 막 갑질해 대는데‬‪sai bảo chị ấy làm đủ thứ trên đời,‬
‪그저 뭐든 시키면 '네, 네'‬‪chị ấy vẫn dạ vâng‬ ‪và làm theo mà không than vãn.‬
‪그러니까 일단 그 동네 가서‬ ‪알아보고 정하자고‬‪Bởi vậy, trước mắt cứ đến khu đó,‬ ‪dò hỏi xung quanh rồi quyết sau.‬
‪[형근] 음, 나 보낼 생각 하지 마‬‪Đừng có cử tôi đến đó.‬
‪널 왜 보내냐?‬ ‪넌 연기가 어설퍼서 안 돼‬‪Cử cậu đi để cậu làm lộ hết à?‬ ‪Diễn thì dở ẹc.‬
‪전문가 보내자‬‪Tôi sẽ cử chuyên gia đến đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[중개인] 전세가 요즘에 잘 없어요‬‪Dạo này hiếm nhà cho thuê theo năm lắm.‬
‪- 보자‬ ‪- [마우스 조작음]‬‪Xem nào.‬
‪여기 골목 초입의 그…‬‪Còn tòa nhà ở đầu ngõ thì sao?‬ ‪Tòa nhà có tiệm cắt tóc ấy,‬ ‪nhìn cũng sạch sẽ mà.‬
‪미용실 있는 건물 깨끗하던데?‬‪Tòa nhà có tiệm cắt tóc ấy,‬ ‪nhìn cũng sạch sẽ mà.‬
‪거기는 전세 없어요?‬‪Bên đó có cho thuê theo năm không?‬
‪[정식] 월세도 괜찮고‬‪Trả theo tháng cũng được.‬
‪거기 5층을‬ ‪할머니가 세를 놓긴 했는데‬‪Trả theo tháng cũng được.‬ ‪Bà lão chủ của tòa nhà‬ ‪đang cho thuê tầng năm,‬
‪아, 영 시끄러워서‬‪nhưng bên đó ồn ào lắm.‬
‪왜요? 할머니가 좀 까다로우신가?‬‪Sao vậy?‬ ‪Bà lão đó thuộc kiểu khó tính à?‬
‪[중개인] 동네 유명하죠‬‪Khó có tiếng trong vùng luôn đó.‬
‪그래도 관리는 그 집 며느리‬‪Nhưng cô con dâu‬ ‪mới là người quản lý tòa nhà,‬
‪그 아줌마가 다 하니까‬ ‪뭐, 마주칠 일은 잘 없을 거예요‬‪Nhưng cô con dâu‬ ‪mới là người quản lý tòa nhà,‬ ‪nên anh sẽ không đụng mặt bà ấy nhiều đâu.‬
‪바로 들어오실 건가?‬‪Anh sẽ dọn vào luôn chứ?‬
‪아, 그, 뭐, 제가 지금 있는 집도‬‪À, thì tôi cũng đang tìm người‬ ‪ở thế nhà cũ, nên sẽ sớm dọn vào thôi.‬
‪내놓으면 금방 나가니까요, 예‬‪À, thì tôi cũng đang tìm người‬ ‪ở thế nhà cũ, nên sẽ sớm dọn vào thôi.‬ ‪Nhưng mà tôi thấy hơi lo.‬
‪아, 근데 좀 걱정이다‬‪Nhưng mà tôi thấy hơi lo.‬
‪지금 저 있는 데도 사실은‬ ‪주인아줌마가 엄청 깐깐하거든요‬‪Thật ra, bà chủ nhà chỗ tôi đang ở‬ ‪cũng thuộc dạng khó khăn.‬
‪[정식] 그래 갖고 밤만 되면‬ ‪집 앞이 엄청 깜깜하고‬‪Khó khăn tới nỗi‬ ‪cái mặt lúc nào cũng hung hăng.‬
‪냉동실에 뭐 넣어 놓으면‬ ‪엄청 깡깡하고‬‪Máy sưởi thì trục trặc‬ ‪nên tối đến là lạnh nhăn răng.‬
‪씁, 그, 며느리분이 깐깐하면‬ ‪난 좀 피곤할 거 같은데‬‪Máy sưởi thì trục trặc‬ ‪nên tối đến là lạnh nhăn răng.‬ ‪Lỡ cô con dâu này cũng khó ở‬ ‪thì chắc tôi khó thở.‬
‪[중개인] 사람 얼마나 좋은데요‬ ‪궂은일 다 하고‬‪Tính chị ấy tốt lắm đó.‬ ‪Việc gì cũng đến tay.‬
‪- 법 없이도 살 사람이지‬ ‪- [출입문 종소리]‬‪Chị ấy sống rất ngay thẳng.‬ ‪Chị gái, mấy giờ chị qua?‬
‪[원장] 언니, 몇 시에 올 거야?‬ ‪커트한다며?‬‪Chị gái, mấy giờ chị qua?‬ ‪Chị nói muốn cắt tóc mà.‬
‪[중개인] 어, 퇴근하고‬‪Tan làm rồi tôi qua.‬
‪아, 그 건물에서‬ ‪미용실 하는 사장님‬‪Chủ tiệm cắt tóc dưới chân tòa nhà đó.‬
‪- 아, 예‬ ‪- [원장이 웃으며] 아, 안녕하세요‬‪- Vâng.‬ ‪- Chào anh.‬
‪[중개인] 거기 세 나왔잖아‬ ‪주인 까다롭냐고‬‪Anh ấy đang tìm nhà‬ ‪- nên hỏi chủ nhà có khó không.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪[원장] 아‬‪- nên hỏi chủ nhà có khó không.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪아이, 뭐, 관리야‬ ‪미영 엄마가 다 하니까 괜찮아‬‪Ôi trời, dù sao thì mẹ Mi Yeong‬ ‪mới là quản lý, nên anh sẽ ổn thôi.‬
‪어! 관리는‬ ‪걱정하지 않으셔도 돼요‬‪Anh không cần phải lo đâu.‬
‪근데 언니, 거기 세 나왔어?‬‪Nhưng mà, trên đó có phòng trống à?‬
‪- 거기 5층 할머니 사는 데 있잖아‬ ‪- [원장] 응‬‪Cô biết bà chủ nhà sống trên tầng năm chứ?‬ ‪Đúng rồi.‬
‪거기 세놓겠다고 하시네?‬‪Bà ấy muốn lấy chỗ đó cho thuê.‬
‪씁, 그래서 한바탕했나?‬‪Cho nên mới cãi nhau à?‬
‪[중개인] 그 집 뭔 일 있지?‬‪Nhà đó có chuyện gì xào xáo à?‬
‪[원장] 아유, 나도 몰라‬‪Ôi, tôi có biết đâu.‬
‪아, 남의 집 일‬ ‪뭔 일 있거나 말거나‬‪Dù gì cũng đâu phải việc của tôi.‬
‪[중개인] 참을 만큼 참았지, 뭐‬ ‪나 같으면 벌써 도망갔어‬‪Chị ấy nhẫn nhịn vậy là quá giỏi rồi.‬ ‪Là tôi thì đã bỏ trốn lâu rồi.‬
‪새벽에 김밥 말지‬ ‪밤까지 건물 청소 나가지‬‪Sáng thì đi bán cơm cuộn,‬ ‪chiều lại dọn dẹp tòa nhà đến tối muộn.‬
‪[원장] 하긴 식모지, 식모‬ ‪그게 어디 며느리야?‬‪Cũng phải.‬ ‪Sống như con hầu trong nhà‬ ‪chứ con dâu nỗi gì.‬
‪아유, 난 절대 못 해‬‪Ôi, còn khướt tôi mới làm nổi.‬
‪[원장의 질색하는 소리]‬
‪[중개인] 5층 한번 보실래요?‬‪Anh có muốn xem phòng không?‬
‪아, 아니요, 뭐‬‪À thì…‬
‪다른 방은 없을까요?‬‪Không còn phòng nào khác ạ?‬
‪[정식의 한숨]‬
‪[성한] 그러고 갔다 왔냐?‬‪Ăn mặc như vậy mà đến đó à?‬
‪가죽 잠바 입고? 양아치같이?‬‪Đắp cái áo da đó lên‬ ‪trông khác gì côn đồ không?‬
‪그 알 없는 안경은‬ ‪뭐 하러 쓰고 갔다 왔냐?‬‪Rồi mắc gì lại đeo‬ ‪kính gọng không tròng vậy hả?‬
‪어떡해, 시력이 2.0인데, 씨‬‪Mắt tôi tinh quá, đành chịu thôi.‬
‪[정식의 뻐근한 신음]‬
‪[성한] 뭐야, 이거?‬‪Cái gì thế này?‬
‪야, 이거 뭐, 못 보던 신발이다?‬‪Đôi giày này có vẻ mới đấy.‬
‪[정식] 야, 야‬ ‪하지 마, 땡기지 마‬‪Này, đừng có kéo.‬
‪이거 저기, 활동비로 하나 샀어‬‪Tôi đã chi chút tiền‬ ‪để phục vụ cho công việc.‬
‪그, 영수증‬ ‪찍어서 보낼 테니까 입금해‬‪Tôi sẽ gửi hóa đơn,‬ ‪cậu liệu mà chuyển trả lại tôi.‬
‪아니, 니 신발이 왜 내…‬‪Sao bọn tôi lại phải‬ ‪trả tiền mua giày cho cậu chứ?‬
‪우리 활동비로 들어가는 거지?‬‪Sao bọn tôi lại phải‬ ‪trả tiền mua giày cho cậu chứ?‬
‪나 발품 팔았잖아!‬‪Tôi đi thám thính thay các cậu còn gì!‬
‪신발, 발품‬‪Đi bằng chân tôi, mà chân thì cần giày.‬
‪씁, 묘하게 설득되네?‬‪Nghe thuyết phục phết đấy.‬
‪야, 이거 택은 떼고 신자‬ ‪뭐야, 이거?‬‪Mà mang giày thì phải bỏ mác đi chứ.‬
‪[정식] 야, 하지 마‬ ‪야, 이 새끼야! 이게 전부야, 씨‬‪- Đừng! Giày dép ăn tiền ở cái mác đó!‬ ‪- Gì thế này?‬
‪아, 그래?‬‪À, thế hả?‬
‪없으면 안 되는 거야‬‪Mất mác là mất mát.‬
‪야, 그나저나‬ ‪그 동네에 소문 아주 자자하더라?‬‪Bảo này.‬ ‪Hóa ra ai ở khu đó cũng biết chuyện.‬
‪뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪[정식] 며느리‬‪Nguyên cái khu đó ai cũng biết‬ ‪chuyện bà lão đó ngược đãi con dâu.‬
‪엄청 구박받는다고‬ ‪동네 사람들 다 알던데?‬‪Nguyên cái khu đó ai cũng biết‬ ‪chuyện bà lão đó ngược đãi con dâu.‬
‪야, 그 시어머니가 아주 그냥‬ ‪한 성질 하나 보더라고‬‪Mà tôi nghe nói,‬ ‪bà lão đó tính tình rất quá quắt.‬
‪그래서 집은 보여 줬어?‬‪Rồi sao? Cậu xem nhà chưa?‬
‪[성한] 매물 보여 줬을 거 아니야‬‪Kiểu gì họ chả dẫn cậu đi xem thử.‬
‪아니, 절대로 안 보여 주던데?‬‪Họ khăng khăng từ chối luôn.‬
‪아니, 매물이 나왔는데‬ ‪매물을 안 보여 준다고?‬‪Muốn cho thuê nhà‬ ‪mà không chịu dẫn người ta đi xem?‬
‪요즘에 그런 거 많아‬ ‪약간 그, 그런 추세야‬‪Muốn cho thuê nhà‬ ‪mà không chịu dẫn người ta đi xem?‬ ‪Dạo này ít người cho xem nhà lắm.‬ ‪Xu hướng là vậy.‬
‪[정식] 야, 이씨, 나, 나도, 어?‬ ‪동종 업계 염탐하는 거 후달려‬‪Thôi mà. Hỏi thăm đối thủ chung ngành,‬ ‪tôi cũng khó chịu chứ bộ.‬
‪- [툭]‬ ‪- [형근의 신음]‬
‪야, 문 좀 고쳐라, 이씨‬‪Này, làm ơn sửa cái cửa đó đi.‬
‪[성한] 어, 니 밀린 월세 받으면‬ ‪바로 고치려고‬‪Cậu trả tiền nhà quá hạn‬ ‪thì tôi sửa ngay và luôn.‬
‪[형근] 나 퇴근할게‬‪Tôi tan ca đây.‬
‪[성한] 지금?‬‪Bây giờ luôn?‬
‪어, 샤워도 좀 해야 되고‬ ‪옷도 사 입을까?‬‪Ừ, tôi phải đi tắm.‬ ‪- Hay là mua quần áo mới nữa nhỉ?‬ ‪- À.‬
‪아‬‪- Hay là mua quần áo mới nữa nhỉ?‬ ‪- À.‬
‪- 지은 씨가 보재?‬ ‪- [형근] 어‬‪- Ji Eun hẹn gặp cậu à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 가, 가, 가, 빨리 가‬ ‪- [형근] 어‬‪Mau đi đi.‬
‪아‬
‪[힘주며] 이거‬ ‪애란 아줌마 건물 등기‬‪Đây là giấy đăng ký‬ ‪sở hữu tòa nhà của chị Ae Ran.‬
‪여기 있다, 새끼야, 씨‬‪Cầm đi, đồ quỷ.‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪- [잔잔한 음악이 흐른다]‬ ‪- [형근의 한숨]‬
‪직장 옮긴 덴 어때?‬‪Công việc mới của em thế nào?‬
‪[형근] 사람들 좋아?‬‪Đồng nghiệp tốt bụng chứ?‬
‪[지은] 어‬‪Ừ.‬
‪다행이다‬‪Vậy thì tốt rồi.‬
‪[형근] 얼굴이 좀 까칠하다, 야‬‪Trông em tiều tụy quá.‬
‪식사는 잘 챙기고?‬‪Em vẫn ăn uống được chứ?‬
‪[지은] 응‬‪Ừ.‬
‪아, 나 건강 검진 이용권 있는데‬ ‪너 받아라‬‪Anh có phiếu giảm giá‬ ‪kiểm tra sức khỏe. Em lấy đi.‬
‪[형근] 프리, 프리미엄이야‬‪Gói khám cao cấp luôn.‬
‪거기 의사가‬‪Bác sĩ bên đó từng là‬ ‪khách hàng của bọn anh.‬
‪우리 고객이었거든‬‪Bác sĩ bên đó từng là‬ ‪khách hàng của bọn anh.‬
‪당신 받아, 난 괜찮아‬‪Anh cứ dùng đi. Em không cần đâu.‬
‪난 1년에 한 번씩은 꼬박꼬박 받아‬‪Năm nào anh cũng đi khám mà.‬
‪[형근] 진짜 건강하다고‬ ‪의사들이 막 놀란다니까‬‪Anh khỏe đến mức‬ ‪bác sĩ nào cũng ngạc nhiên.‬
‪콜레스테롤 지수부터 해 가지고‬‪Chỉ số cholesterol của anh rất thấp,‬
‪뭐야, 우리 나이에 흔한‬ ‪그거 있잖아‬‪Chỉ số cholesterol của anh rất thấp,‬ ‪- cũng không có dấu hiệu…‬ ‪- Xem ra công việc này có vẻ hợp với anh.‬
‪사무장 일이 잘 맞나 봐?‬‪- cũng không có dấu hiệu…‬ ‪- Xem ra công việc này có vẻ hợp với anh.‬
‪칼퇴해서 좋지, 뭐‬‪Anh được tan làm đúng giờ.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪저녁은 집에서 먹을 수 있어‬‪Còn có thể ăn tối ở nhà nữa.‬
‪무역 상사 다닐 때보다 보기 좋네‬‪Trông anh khá hơn‬ ‪hồi làm ở công ty thương mại đó.‬
‪[지은] 그땐 주중엔‬ ‪얼굴도 볼 수 없고‬‪Hồi đó ngày thường em cũng ít gặp anh.‬
‪주말엔 잠자다가 불려 나가고‬‪Cuối tuần anh cũng bị gọi đi làm suốt.‬
‪간 수치도 안 좋았잖아‬‪Chỉ số gan của anh tệ lắm mà.‬
‪지은아, 그래서‬‪Ji Eun à, vậy nên…‬
‪그래서 관뒀잖아‬‪anh đã nghỉ việc đấy thôi.‬
‪너가 힘들어해서‬‪Vì em không chịu nổi điều đó.‬
‪[형근] 카페 하려고 만들어 둔 돈‬ ‪그거 아직 그대로 있어‬‪Anh vẫn giữ nguyên‬ ‪số tiền để mở quán cà phê đó.‬
‪같이 카페 하면서 다시…‬‪Chúng ta hãy cùng mở quán và…‬
‪아직도 그렇게 생각해?‬‪Anh vẫn còn tính chuyện đó sao?‬
‪[지은] 왜 그래, 정말‬‪Anh làm sao vậy chứ?‬
‪나 다른 남자랑 살고 있잖아‬‪Em đang sống với người khác.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪다시 돌아올 거잖아‬‪- Rồi em sẽ quay về với anh mà.‬ ‪- Không đâu.‬
‪- 안 가‬ ‪- [형근] 지은아‬‪- Rồi em sẽ quay về với anh mà.‬ ‪- Không đâu.‬ ‪- Ji Eun à.‬ ‪- Chúng ta ly hôn đi.‬
‪[지은] 이혼하자, 제발‬‪- Ji Eun à.‬ ‪- Chúng ta ly hôn đi.‬ ‪Xin anh đấy.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪혹시 당신이 자책할까 봐‬ ‪하는 말인데‬‪Em nói điều này‬ ‪vì sợ anh sẽ tự trách mình.‬
‪당신 좋은 사람인 거 알아‬‪Em biết anh là một người tốt.‬
‪당신이 싫어져서‬ ‪그러는 게 아니라…‬‪- Không phải em ghét anh…‬ ‪- Vậy thì tại sao?‬
‪근데 왜?‬‪- Không phải em ghét anh…‬ ‪- Vậy thì tại sao?‬
‪나 이 사람을 너무 사랑해‬‪Vì em rất yêu người đó.‬
‪[지은] 나 아무것도 필요 없어‬ ‪그냥 서류만 정리해 줘‬‪Em không cần gì hết.‬ ‪Anh cứ nộp đơn ly hôn đi.‬
‪갈게‬‪Em đi đây.‬
‪좋겠다‬‪Thích thật đấy.‬
‪마흔이 넘어서도‬‪Quá tứ tuần rồi…‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪mà vẫn còn nói yêu ai đó được.‬
‪사랑한다는 말도 하고‬‪mà vẫn còn nói yêu ai đó được.‬
‪[성한] 이게 증거가 필요하거든요‬‪Chúng ta cần bằng chứng‬
‪오랫동안 폭언에‬ ‪시달렸다는 증거요‬‪rằng chị đã bị bạo lực bằng lời nói‬ ‪trong thời gian dài.‬
‪혹시 일기장‬ ‪이런 거 있으면 참 좋은데‬‪Nếu chị có nhật ký thì càng tốt.‬
‪어느 날, 어떤 때에‬ ‪어떤 말을 들어서 기분이 어땠다‬‪"Hôm nào đó bà ấy nói thế này,‬ ‪khiến mình cảm thấy thế kia."‬
‪뭐, 이런 게‬ ‪도움이 되기도 하거든요‬‪Như vậy sẽ giúp ích cho chúng ta.‬
‪[애란] 그런 걸‬ ‪적을 시간이 있나요‬‪Tôi lấy đâu ra thì giờ viết nhật ký.‬
‪잠잘 시간도 부족해서‬‪- Đến thời gian ngủ còn chả đủ.‬ ‪- Cũng đúng.‬
‪[성한] 아, 그렇죠‬‪- Đến thời gian ngủ còn chả đủ.‬ ‪- Cũng đúng.‬
‪아, 근데 동네 분들은‬ ‪이미 사정을 다 아시는 거 같은데‬‪Mà hình như hàng xóm khu đó‬ ‪đều biết chuyện nhà chị rồi.‬
‪혹시 증언해 주실 분‬ ‪찾아 봐도 좋고요‬‪Chị có thể tìm ai đó‬ ‪đến làm chứng cho chị.‬
‪[애란] 아이고‬ ‪남의 일에 해 줄까?‬‪Trời ạ, dễ gì họ chịu làm chuyện bao đồng.‬
‪아이고, 그냥, 쉬운 일이 아니구나‬‪Ôi, ly hôn đúng là chẳng dễ dàng gì.‬
‪- [후드득 떨어지는 물소리]‬ ‪- [웃으며] 아이고, 변호사님‬‪Ôi, ly hôn đúng là chẳng dễ dàng gì.‬ ‪Thôi mà, anh luật sư.‬ ‪Anh cứ để đó đi. Tôi làm được mà.‬
‪그냥 저기, 두세요, 제가 할게요‬‪Thôi mà, anh luật sư.‬ ‪Anh cứ để đó đi. Tôi làm được mà.‬
‪아니, 아니요‬ ‪저 다리 운동 하는 거예요‬‪Không sao. Tôi tập cơ chân chút thôi.‬
‪[애란이 살짝 웃는다]‬‪Không sao. Tôi tập cơ chân chút thôi.‬
‪이게 뭐든 증거 될 만한 게‬ ‪좀 필요해요‬‪Chúng ta cần thứ gì đó để làm bằng chứng.‬
‪그리고 따님들 증언도‬ ‪필요할 수도 있고요‬‪Có thể sẽ cần các con chị‬ ‪ra làm chứng nữa.‬
‪아휴, 변호사님‬‪Anh luật sư này.‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪우리 애들은‬‪Các con tôi vốn đã phải‬ ‪chứng kiến đủ thứ chuyện rồi.‬
‪이미 못 보일 꼴 다 보이고‬ ‪제가 면목이 없어서…‬‪Các con tôi vốn đã phải‬ ‪chứng kiến đủ thứ chuyện rồi.‬ ‪Tôi còn mặt mũi nào nữa…‬
‪[성한] 다 압니다, 다 이해해요‬‪Tôi biết mà. Tôi rất hiểu chị.‬
‪그래도 필요하게 되면은‬ ‪생각해 보셔야 된다고요‬‪Nhưng nếu cần thiết,‬ ‪chị vẫn phải cân nhắc điều đó.‬
‪[한숨]‬
‪그, 씁, 건물 첫 매입 시에‬‪Còn nữa.‬ ‪Hồi mới mua tòa nhà đó,‬ ‪chị chắc là nhà chị‬ ‪đã dùng tài khoản của chồng chị chứ?‬
‪남편분 통장에서 출금된 건‬ ‪확실한가요?‬‪chị chắc là nhà chị‬ ‪đã dùng tài khoản của chồng chị chứ?‬
‪[애란] 그럼요‬‪Chắc chắn rồi.‬
‪그 건물 계약하고‬‪Chắc chắn rồi.‬ ‪Tôi đã có mặt cùng chồng lúc ký hợp đồng‬ ‪và trả các khoản góp định kỳ.‬
‪중도금, 잔금 치를 때‬ ‪제가 같이 있었어요‬‪Tôi đã có mặt cùng chồng lúc ký hợp đồng‬ ‪và trả các khoản góp định kỳ.‬
‪아휴, 그땐‬‪Khi đó tôi tưởng‬ ‪chúng tôi sắp thành chủ một tòa nhà.‬
‪'우리도 건물주가 되는구나' 하고‬ ‪얼마나 신이 났었다고요‬‪Khi đó tôi tưởng‬ ‪chúng tôi sắp thành chủ một tòa nhà.‬ ‪- Tôi đã rất hào hứng.‬ ‪- Cũng phải.‬
‪[성한] 그렇죠, 씁, 그러면은‬‪- Tôi đã rất hào hứng.‬ ‪- Cũng phải.‬ ‪Nếu vậy thì,‬ ‪chúng ta có thể nộp‬ ‪lịch sử giao dịch lên tòa án.‬
‪그 입금 내역은 우리가 법원에‬ ‪자료 신청하면 되는 거고‬‪chúng ta có thể nộp‬ ‪lịch sử giao dịch lên tòa án.‬ ‪Nhưng có một vấn đề.‬
‪근데 문제는‬‪Nhưng có một vấn đề.‬ ‪Chỉ có mỗi lịch sử giao dịch‬ ‪thì không đủ thuyết phục.‬
‪그 금융 자료만 가지고는‬ ‪어려울 수가 있단 말이에요‬‪Chỉ có mỗi lịch sử giao dịch‬ ‪thì không đủ thuyết phục.‬
‪혹시 시어머니하고 남편분 사이에‬‪Có giấy tờ đã công chứng nào‬ ‪mà mẹ chồng chị và chồng chị‬
‪공증 서류 같은 건 없나요?‬‪Có giấy tờ đã công chứng nào‬ ‪mà mẹ chồng chị và chồng chị‬ ‪cùng ký không?‬
‪- 네?‬ ‪- [성한] 공증‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Công chứng…‬
‪음, 그러니까‬‪Ý tôi là,‬
‪그러니까 명의를 신탁을 하지만‬ ‪그 건물은 남편분 거다‬‪loại giấy tờ để khẳng định‬ ‪đó là tòa nhà của chồng chị‬ ‪mặc dù mẹ chồng chị là người đứng tên.‬
‪이걸 증명해 주는‬ ‪시어머니 사이에 이렇게 있는 그‬‪Kiểu như tờ giấy đảm bảo được công chứng‬
‪공증된 각서 같은 거요‬‪để chứng minh điều đó ấy?‬
‪지장 찍고 막 도장 찍고‬ ‪사인하고 이런 거, 각서‬‪Giấy đảm bảo được đóng dấu với ký tên ấy.‬
‪- [애란의 생각하는 숨소리]‬ ‪- [무거운 음악]‬
‪왜 상의도 없이 명의를 바꿔?‬‪Sao ông lại giao nhà cho mẹ‬ ‪mà không bàn trước?‬
‪상의했으면‬‪Kể cả có bàn trước‬
‪당신이 그렇게 하자 했겠어?‬‪thì bà có chấp nhận không?‬
‪[병철] 그때 어머니 명의로‬ ‪옮겨 놓지 않았어 봐‬‪Lúc đó tôi mà không sang tên cho mẹ,‬ ‪chúng ta đã phá sản rồi.‬
‪지금 우리 알거지야‬‪Lúc đó tôi mà không sang tên cho mẹ,‬ ‪chúng ta đã phá sản rồi.‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪나중에 어머님이 자기 거라고‬ ‪우기면 어쩌려고 그래?‬‪Lỡ sau này mẹ nhận‬ ‪đó là tòa nhà của mẹ thì sao?‬
‪아이, 그게 어디 가나?‬‪Bộ tòa nhà có chân để chạy à?‬
‪아들 하나, 나한테 오지‬‪Rồi cũng để lại cho tôi thôi.‬
‪[병철] 아, 그리고‬‪Với lại, tôi cũng có tài liệu công chứng‬
‪실소유자는 나라고‬ ‪증서 써서 공증까지 받아 놨어‬‪Với lại, tôi cũng có tài liệu công chứng‬ ‪khẳng định tôi là chủ nhân thực sự rồi.‬
‪녹음도 해 뒀고‬‪Tôi còn ghi âm nữa.‬
‪그거 어디 있어? 봐 봐‬‪Ông để ở đâu? Cho tôi xem.‬
‪그거‬‪Mấy cái đó…‬
‪어머니가 가지고 있어‬‪mẹ đang giữ rồi.‬
‪그걸 왜 어머니가 가지고 계셔?‬‪Mấy thứ đó sao lại để mẹ giữ?‬
‪아, 그래야 속이 편하시다는데‬ ‪어떡하나, 그럼?‬‪Mẹ nói làm vậy mẹ mới yên lòng.‬ ‪Bà bảo tôi phải làm sao?‬
‪[애란, 병철의 한숨]‬
‪안전하게 잘해 뒀으니까‬ ‪걱정하지 마‬‪Mẹ đã cất cẩn thận rồi, bà đừng có lo.‬
‪아휴‬
‪[병철] 그렇게 안 해 뒀으면‬ ‪건물 날렸어, 이 사람아‬‪Nếu tôi không làm vậy,‬ ‪chúng ta đã mất tòa nhà đó rồi.‬
‪아! 있어요‬‪À, có đấy ạ.‬
‪- 어‬ ‪- [애란] 어, 공증된 증서하고‬‪À, có đấy ạ.‬ ‪Ông ấy nói có chứng từ đã được công chứng‬ ‪và bản ghi âm nữa.‬
‪그, 녹취록 있다고 했어요‬‪Ông ấy nói có chứng từ đã được công chứng‬ ‪và bản ghi âm nữa.‬
‪- [딱]‬ ‪- 잘됐네요‬‪Tốt quá rồi. Chị có giữ chúng không?‬
‪그거 가지고 계시죠?‬‪Tốt quá rồi. Chị có giữ chúng không?‬
‪아, 아니요‬‪Không. Mẹ chồng tôi giữ.‬
‪시어머님이…‬‪Không. Mẹ chồng tôi giữ.‬
‪찾아올게요‬ ‪제가 꼭 가지고 올게요‬‪Tôi sẽ tìm xem sao.‬ ‪Tôi nhất định sẽ tìm ra chúng.‬
‪그래요, 응‬‪Được rồi.‬
‪[결연한 숨소리]‬
‪- [후드득 떨어지는 물소리]‬ ‪- [애란] 아이고‬‪Trời ạ, anh không cần làm vậy đâu.‬
‪아유, 저, 안 해 주셔도 되는데‬‪Trời ạ, anh không cần làm vậy đâu.‬
‪- [성한] 여, 여기…‬ ‪- [애란] 아이고, 아이고‬‪- Để tôi kéo cái cây ra cho chị.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪감사합니다‬‪- Đây.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪감사합니다, 변호사님‬‪Cảm ơn anh, Luật sư Shin.‬
‪아, 이제, 이제 제가 할게요‬‪- Để tôi làm nốt cho.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- [성한] 아유, 아유, 괜찮아요‬ ‪- [애란의 옅은 웃음]‬‪- Để tôi làm nốt cho.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[개 짖는 소리]‬
‪[기영] 삼촌‬ ‪나 게임기 가지고 가도 돼요?‬‪Cậu ơi, cháu mang máy chơi game‬ ‪theo được chứ?‬
‪[성한] 그럼, 왜 안 돼?‬‪Được chứ, sao lại không?‬ ‪Cháu muốn chơi gì cứ mang hết theo.‬
‪다 가지고 와, 하고 싶은 거‬‪Được chứ, sao lại không?‬ ‪Cháu muốn chơi gì cứ mang hết theo.‬
‪근데 뭐 재밌는 거 있어?‬‪Cháu có trò gì hay không?‬
‪응, 엄청 재밌어‬‪Có, thú vị lắm luôn ạ.‬
‪엄청 재밌어? 가지고 와‬‪Thú vị lắm sao?‬ ‪Cháu mang đến đây rồi chúng ta cùng chơi.‬
‪가지고 와, 한판 붙자‬‪Cháu mang đến đây rồi chúng ta cùng chơi.‬
‪[성한] 근데 조건이 있어‬‪Nhưng có điều kiện nhé.‬
‪그냥 하면 재미가 없잖아?‬‪Chơi không thôi thì chán lắm.‬
‪그러니까 지는 사람 딱밤 맞기‬‪Chơi không thôi thì chán lắm.‬ ‪Ai thua sẽ bị búng vào trán.‬
‪나 삼촌 안 봐준다?‬‪Cháu sẽ không nhường cậu đâu.‬
‪[웃음]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[영주] 서기영‬‪Seo Gi Yeong.‬
‪[기영] 어? 삼촌, 아줌마가 불러요‬‪Cậu ơi, dì gọi cháu rồi.‬
‪다음 주에 꼭 봐요‬‪Tuần sau mình gặp nhau nhé.‬
‪그래그래, 들어가‬‪Được rồi. Tạm biệt cháu.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪- 친구랑 통화했어?‬ ‪- [기영] 네‬‪Con vừa gọi cho bạn à?‬ ‪Vâng ạ.‬
‪[하율] 오빠!‬‪Anh ơi!‬
‪내일 영어 테스트 준비는 다 했지?‬‪Con đã sẵn sàng cho‬ ‪bài thi Anh ngày mai chưa?‬
‪네‬‪- Rồi ạ.‬ ‪- Mẹ ơi.‬
‪[하율] 엄마‬ ‪그럼 오빠랑 놀아도 돼?‬‪- Rồi ạ.‬ ‪- Mẹ ơi.‬ ‪Vậy giờ con chơi với anh được không?‬
‪오빠, 나랑 게임하자‬ ‪이거 진짜 재밌어‬‪Anh Gi Yeong, cùng chơi với em đi.‬ ‪Trò này vui cực kỳ.‬
‪[기영] 응, 줘 봐‬‪Được. Đưa anh xem nào.‬
‪자야지, 하율이‬‪Đến giờ đi ngủ rồi, Ha Yul.‬
‪[영주] 오빠 방해하지 말고 나가자‬‪Đừng làm phiền anh học nữa, ra ngoài thôi.‬
‪공부해‬‪Con học tiếp đi.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪씁, 하…‬
‪이 새끼 이거‬‪Tên khốn này.‬
‪[성한] 답이 없어?‬‪Sao không trả lời nhỉ?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[운영자]‬‪Ai cũng thích video này hết.‬ ‪Tôi thấy vinh dự lắm.‬
‪[운영자의 옅은 웃음]‬‪Tôi thấy vinh dự lắm.‬ ‪Cười cợt kiểu này là sao?‬
‪'웃음웃음'은 뭐야?‬‪Cười cợt kiểu này là sao?‬
‪웃음이 나와, 이 새끼야?‬‪Thấy vui lắm hả, thằng kia?‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪"Tôi là người làm trong ngành luật.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪"Tôi là người làm trong ngành luật.‬
‪[운영자]‬‪Anh chơi đàn ở nơi công cộng mà.‬
‪[한숨]‬
‪돌아이네, 이거‬‪Thằng này điên mà.‬
‪[성한] 그건 만취 상태에서‬‪"Chẳng qua tôi say quá nên…"‬
‪[운영자]‬‪Người say là anh mà.‬ ‪Đâu liên quan gì tôi.‬ ‪Nhiều người xem lắm rồi,‬ gỡ xuống không tiện.
‪[운영자]‬‪Nhiều người xem lắm rồi,‬ gỡ xuống không tiện. ‪Làm ơn đừng phiền tôi nữa,‬ Chàng Trai Piano!
‪얼탱이가 없네‬‪Cạn lời luôn mà.‬
‪죽탱이를 때려 버릴까, 진짜?‬‪Hay mình tẩn cho nó một trận nhỉ?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪뭐지, 이 새끼?‬‪Thằng khốn này làm sao thế?‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪아, 열받아‬‪Ôi, bực quá đi.‬
‪아, 열받아!‬‪Ôi, bực mình quá!‬
‪아! 씨‬‪Chết tiệt!‬
‪♪ 아, 테스 형! ♪‬‪Anh Tes ơi!‬
‪♪ 아, 세상이 왜 이래 ♪‬‪Thế gian này bị sao vậy?‬
‪♪ 왜 구타 유발을 해 ♪‬‪Sao lại khiến tôi muốn sử dụng vũ lực?‬
‪- [밝은 음악이 흐른다]‬ ‪- [준의 헛웃음]‬‪Sao lại khiến tôi muốn sử dụng vũ lực?‬
‪[준] 아휴, 아저씨‬‪Ông chú này.‬
‪왜 아까운 재능을‬ ‪왜 부끄러워하고 그러셔‬‪Tài năng thiên phú như vậy,‬ ‪có gì mà ngại chứ?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪교수인가?‬‪Hay anh ta là giáo sư?‬
‪- 교수 품위 훼손…‬ ‪- [휴대전화 조작음]‬‪Không lẽ anh sợ‬ ‪phẩm giá giáo sư bị tổn hại…‬
‪에이, 상태가 교수가 아니네‬‪Trông có giống giáo sư đâu.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬‪NGƯỜI SAY QUA ĐƯỜNG‬ ‪BIẾN THÀNH MA VƯƠNG CHƠI ĐÀN CỰC HAY‬
‪음, 조회 수 좋고‬‪Lượt xem tăng nhanh khủng khiếp.‬
‪[놀란 소리]‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- 댓글 천 개, 와‬‪Có tận 1.000 bình luận!‬
‪[탄성]‬
‪아, 대박 났다, 대박 났어, 진짜‬‪Ôi, mình trúng số rồi.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[성한의 어색한 웃음]‬
‪[성한] 아니, 저희가 혹시 뭐‬‪Trưởng phòng Jang, chúng ta đã‬
‪구인, 구인 광고를‬ ‪낸 적이 있나요? 사무장님‬‪đăng tin tuyển dụng hay sao nhỉ?‬
‪[웃으며] 셋도 놀고 있는데‬ ‪구인이라니요‬‪Ba người ngồi chơi xơi nước‬ ‪còn chưa đủ hay gì.‬
‪[새봄] 지금 저‬ ‪나가라는 말씀이신 거예요?‬‪Ba người ngồi chơi xơi nước‬ ‪còn chưa đủ hay gì.‬ ‪Anh đang đuổi khéo tôi à?‬
‪- [성한] 아니에요‬ ‪- [형근] 오해야‬‪- Đâu có!‬ ‪- Không!‬ ‪Các anh không cần trả lương cao cho tôi.‬
‪[서진] 월급은‬ ‪많이 안 주셔도 되고‬‪Các anh không cần trả lương cao cho tôi.‬
‪일이야 찾으면 있을 거고‬‪Việc để làm thì chỉ cần tìm là có mà.‬
‪긍정적으로 생각해 보시죠‬‪Mong các anh cân nhắc theo hướng tích cực.‬
‪[성한] 어, 사실 저희가 이렇게 막‬‪À, thật lòng mà nói,‬
‪막, 막 바쁘게 돌아가는‬ ‪사무실도 아니고‬‪văn phòng chúng tôi‬ ‪không có nhiều việc để làm lắm.‬
‪그리고 사실 저희가 이렇게‬ ‪셋이 모여 가지고‬‪Kể cả ngay lúc này, chúng tôi tụ tập ở đây‬ ‪cũng chỉ để hội ý chọn đồ ăn vặt thôi.‬
‪'간식 뭐 시켜 먹을까'‬ ‪그거 지금 회의를 하고 있었거든요‬‪Kể cả ngay lúc này, chúng tôi tụ tập ở đây‬ ‪cũng chỉ để hội ý chọn đồ ăn vặt thôi.‬
‪메뉴 고르는 거 잘해요‬‪- Tôi giỏi chọn thực đơn lắm.‬ ‪- Tôi cũng giỏi đề xuất lắm đó.‬
‪제 초이스도 나쁘지 않거든요?‬‪- Tôi giỏi chọn thực đơn lắm.‬ ‪- Tôi cũng giỏi đề xuất lắm đó.‬
‪그런 협업도 너무 좋겠죠?‬‪Vậy mình hợp tác được nhỉ?‬
‪[형근] 일단 앉아서 말씀을…‬‪Trước tiên, cô cứ ngồi xuống…‬
‪재직 증명서가 필요해요‬‪Tôi cần giấy xác nhận đang làm việc.‬
‪아시죠?‬‪Anh hiểu mà nhỉ?‬
‪일단 들어가서 말씀 나누시죠‬‪Chúng ta vào văn phòng nói chuyện đã nhé.‬
‪[성한] 저, 좋은 직장 있을 겁니다‬‪Chắc chắn cô sẽ‬ ‪tìm được một công việc tốt.‬
‪이서진 씨, 잠깐 안쪽에‬‪Nào cô Lee Seo Jin, mời cô.‬
‪- 차 좀‬ ‪- [형근] 네, 네‬‪- Pha trà giúp tôi nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [덜컹거리는 소리]‬ ‪- 저, 이씨…‬‪Cái tên này…‬
‪[서진] 생각보다‬ ‪쓸모가 있을 거예요‬‪Tôi sẽ giúp ích nhiều hơn anh tưởng đấy.‬
‪예를 들면‬‪Lấy ví dụ nhé…‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [성한의 당황한 소리]‬‪Ôi trời.‬
‪[덜컹거리는 소리]‬
‪- [성한, 형근의 놀란 탄성]‬ ‪- [흥미진진한 음악]‬
‪[탕탕 두드리는 소리]‬
‪- 라이터 있어요?‬ ‪- [새봄] 예‬‪- Có bật lửa không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬‪- Có bật lửa không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪[형근] 끊었다며?‬‪Cô bỏ thuốc rồi mà?‬
‪내일부터‬‪Từ ngày mai.‬
‪[잘그랑 놓는 소리]‬
‪[덜컹거리는 소리]‬
‪[서진의 후 내뱉는 소리]‬
‪[서진] 열어 보세요‬‪Anh mở thử đi.‬
‪양손까지 필요 없을 텐데‬‪Không cần kéo bằng hai tay đâu.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪예를 들면 이런 잡다한 업무?‬‪Ví dụ, tôi có thể xử lý‬ ‪những đầu việc lặt vặt thế này.‬
‪- [경쾌한 음악]‬ ‪- [형근, 성한의 웃음]‬
‪[형근] 열려라, 참깨!‬‪- Vừng ơi…‬ ‪- Mở ra!‬
‪[성한] 열려라!‬‪- Vừng ơi…‬ ‪- Mở ra!‬
‪[형근] 참깨!‬‪- Vừng ơi…‬ ‪- Mở ra!‬
‪[성한] 열려라!‬‪- Vừng ơi…‬ ‪- Mở ra!‬
‪[형근] 참깨! [웃음]‬‪- Vừng ơi…‬ ‪- Mở ra!‬
‪[성한] 새봄 씨, 커피 네 잔‬‪Sae Bom, pha bốn cốc cà phê nhé.‬
‪[문소리]‬
‪- [성한의 웃음]‬ ‪- [형근] 부탁해요‬‪Hợp tác vui vẻ.‬
‪[성대모사를 하며] 부탁해요‬‪Hợp tác vui vẻ.‬
‪이건 뭐, 이건 뭐‬ ‪자판기도 들어가겠어, 이거, 일로‬‪Chuyện gì thế này!‬ ‪Khéo đặt máy bán hàng tự động‬ ‪vào giữa cũng vừa đó!‬
‪[형근, 성한의 웃음]‬‪Khéo đặt máy bán hàng tự động‬ ‪vào giữa cũng vừa đó!‬
‪[유석의 헛웃음]‬‪VĂN PHÒNG LUẬT SHIN SUNG HAN‬
‪[유석] 아이고야, 참‬‪Ôi trời đất ạ.‬
‪나 같으면은‬‪Nếu là mình‬
‪월세나 받고 살겄다‬‪thì mình đã cho thuê ăn tiền tháng rồi.‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[째깍거리는 소리]‬‪PHÒNG LUẬT SƯ‬
‪- [형근의 한숨]‬ ‪- [무거운 음악]‬
‪[유석] 말씀만 들었는데‬ ‪직접 이렇게 사무실에서 뵈니까‬‪Tôi chỉ mới nghe nói đến thôi.‬ ‪Nhưng giờ gặp cậu ở văn phòng thế này,‬
‪변호사 실감 납니다?‬‪cậu cũng ra dáng luật sư đấy.‬
‪아니, 근데 굳이 갑작스럽게‬‪Nhưng sao đột nhiên anh lại‬
‪[성한] 여기까지 무슨 일로요?‬‪xuất hiện ở đây thế này?‬
‪[유석] 이야, 포도가 인상적이네요‬‪Chùm nho kia trông bắt mắt thật.‬
‪혹시 승소할 때마다 하나씩?‬‪Cậu tô từng quả một‬ ‪sau mỗi lần thắng kiện sao?‬
‪아이고야, 한 알 남았네‬‪Ôi trời.‬ ‪Vậy là cậu còn một vụ nữa.‬
‪내가 저, 촉이 좋거든요?‬‪Trực giác của tôi nhạy bén lắm.‬
‪저거, 저거, 저‬‪Tôi cá là cậu sẽ làm gì đó‬ ‪sau khi tô hết chùm nho kia.‬
‪다 채우면‬ ‪뭔가 있을 거 같다, 그렇죠?‬‪Tôi cá là cậu sẽ làm gì đó‬ ‪sau khi tô hết chùm nho kia.‬ ‪Đúng không?‬
‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪[유석] 설마‬‪Lẽ nào. Là tôi?‬
‪나?‬‪Lẽ nào. Là tôi?‬
‪[헛웃음]‬
‪기영이 삼촌‬‪Cậu của Gi Yeong.‬
‪[유석의 씁 들이켜는 소리]‬
‪사람이‬‪Làm người phải nhìn về phía trước‬ ‪thì cuộc sống mới bớt âu lo.‬
‪앞을 보고 살아야‬ ‪사는 게 팍팍하지가 않아요‬‪Làm người phải nhìn về phía trước‬ ‪thì cuộc sống mới bớt âu lo.‬
‪그, 뭐야, 아들러?‬‪Tên ông ta là gì nhỉ? Adler?‬
‪아, 그 양반이 그러잖아‬ ‪지난 일에 멱살 잡지 말라고‬‪Tên ông ta là gì nhỉ? Adler?‬ ‪Ông ta bảo đừng cố đu bám chuyện đã qua.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[성한] 아니‬‪Coi kìa.‬
‪아니, 저명한 심리학자께서‬‪Một nhà tâm lý học lỗi lạc như thế‬
‪세상에, 그렇게 천박하게‬ ‪표현했을까‬‪mà lại thốt ra một câu thô thiển vậy sao?‬
‪독자가 천박해서‬‪Do độc giả là tôi thô thiển thôi.‬
‪[유석] 나는요‬ ‪돈을 써도 태가 안 나‬‪Tôi ấy mà, có mặc hàng hiệu‬ ‪cũng không sang lên nổi.‬
‪누가 그러더라고, 씁‬‪Có người từng nói với tôi‬
‪돈으로도 해결 안 되는 게‬ ‪촌티, 천박이라고‬‪rằng tiền bạc không thể‬ ‪che giấu sự quê mùa.‬
‪아, 그래서 나는 옷을 안 사‬‪Thế nên tôi chả mấy kia mua đồ mới.‬
‪돈 낭비거든‬‪Phí của quá mà.‬
‪- [유석의 웃음]‬ ‪- 그래요‬‪Được rồi.‬
‪좀, 씁, 하실 말씀 있으면‬ ‪그냥 바로 하시죠‬‪Sao anh không đi thẳng vào vấn đề đi?‬
‪지금 한가하긴 한데‬ ‪막 지루해지려 그러네‬‪Tôi vốn nhàn nhã,‬ ‪nhưng nghe nhiều lại thấy chán ngang.‬
‪역시 남달라‬‪Cậu đúng là khác biệt.‬
‪아티스트 느낌 있어‬‪Rất có phong thái nghệ sĩ.‬
‪[유석] 그래요, 그럼‬‪Được thôi.‬
‪기영이 한 달에 한 번씩 만나는 거‬ ‪이제 그만하세요‬‪Từ nay cậu đừng gặp Gi Yeong‬ ‪mỗi tháng một lần nữa.‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- 더 이상 안 보냅니다‬‪Nhà họ sẽ không cho nó đến nữa.‬
‪누구의 결정인데요?‬‪Là quyết định của ai vậy?‬
‪집안 결정이죠‬‪Nhà thằng bé chứ ai.‬
‪아니, 그 집안에서‬ ‪아주 자애롭게 열어 준‬‪Sao đột nhiên họ lại‬ ‪cắt mất 12 lần gặp mặt mỗi năm‬
‪1년 중의 12일을 왜요, 갑자기?‬‪mà họ đã hào phóng‬ ‪trao cho cậu cháu tôi vậy chứ?‬
‪나도 모르죠, 나야 뭐‬‪Tôi cũng có biết đâu.‬
‪[유석] 담당했던 변호사 인연으로‬ ‪여기 와 있는 거고‬‪Tôi đến đây chỉ vì‬ ‪tôi là luật sư phụ trách thôi.‬
‪[성한] 음‬‪Anh đâu phải luật sư đại diện cho nhà đó,‬
‪그 집안 담당 변호사도 아니고‬ ‪내 동생 변호사셨는데‬‪Anh đâu phải luật sư đại diện cho nhà đó,‬ ‪là luật sư của em gái tôi mà.‬
‪나한테 이런 통보 전하시고‬ ‪참 사람‬‪Vậy mà anh lại đến chuyển lời thế này,‬ ‪con người đúng thật là…‬
‪안 변해요, 그렇죠?‬‪- Bản tính khó dời nhỉ?‬ ‪- Cũng khó cho tôi mà.‬
‪나도 죽겠어요‬‪- Bản tính khó dời nhỉ?‬ ‪- Cũng khó cho tôi mà.‬
‪[유석] 아, 여기 지척인데도‬ ‪이제 와 보는 거 봐‬‪Cậu ở gần như vậy‬ ‪mà tới giờ tôi mới đến gặp được.‬
‪내 딴에도 고달프다는 거지‬‪Tôi cũng khó nghĩ lắm chứ.‬
‪아무튼 저, 정리하자고 하네요‬‪Tóm lại là, bên đó muốn kết thúc.‬
‪애 엄마도‬‪Mẹ thằng bé là giám đốc quảng bá‬ ‪của hãng luật bên tôi, nên tôi phải…‬
‪로펌 홍보 이사라 내가 매일…‬‪Mẹ thằng bé là giám đốc quảng bá‬ ‪của hãng luật bên tôi, nên tôi phải…‬
‪[달그락거리는 소리]‬‪Mẹ thằng bé là giám đốc quảng bá‬ ‪của hãng luật bên tôi, nên tôi phải…‬
‪새엄마요‬‪Là mẹ kế mới đúng.‬
‪새엄마‬‪Mẹ kế.‬
‪이러면 서운하죠‬‪- Cậu làm vậy là tôi buồn đó.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪뭐가요?‬‪- Cậu làm vậy là tôi buồn đó.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[유석] 조카가‬ ‪삼촌이라도 만나면서 커야‬‪Tôi chính là người đã làm chứng rằng‬
‪정서적 안정에 도움이 될 거라고‬‪việc được gặp cậu của mình thường xuyên‬
‪그거, 그거 그렇게 세팅한 게 난데‬‪sẽ giúp thằng bé ổn định tinh thần.‬ ‪Cậu không biết ơn tôi sao?‬
‪아니, 나한테 고맙지 않아요?‬‪Cậu không biết ơn tôi sao?‬
‪씁, 글쎄요‬‪Tôi sẽ thấy biết ơn nếu ngay từ đầu,‬ ‪tôi không phải trải qua những chuyện đó.‬
‪애초에 그럴 일이 없었으면은‬ ‪고마웠을 것 같기도 한데요‬‪Tôi sẽ thấy biết ơn nếu ngay từ đầu,‬ ‪tôi không phải trải qua những chuyện đó.‬
‪[유석] 아니, 법 공부를‬ ‪그렇게 하셔 놓고 아직도 이러셔‬‪Thôi nào, cậu đã học luật bao năm rồi,‬ ‪phản ứng như vậy là sao?‬
‪아, 이쪽도 사람 안 변하네 [웃음]‬‪Bản tính của cậu cũng khó dời đó thôi.‬
‪[웃음]‬
‪촉이 좋다 그랬죠?‬‪Anh nói trực giác của anh nhạy nhỉ?‬
‪[성한] 촉이 참 좋으신‬ ‪우리 박유석 씨‬‪Vậy tôi xin mạn phép hỏi anh Park Yu Seok‬ ‪có trực giác nhạy bén câu này.‬
‪내가 저거 한 알 다 채우면은‬‪Anh nghĩ tôi sẽ làm gì đầu tiên‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬‪sau khi tô xong quả nho cuối cùng?‬
‪뭐부터 할 거 같아요?‬‪sau khi tô xong quả nho cuối cùng?‬
‪가정법 전문 변호사라고‬ ‪달려들겠지‬‪Tấn công chúng tôi với tư cách‬ ‪luật sư chuyên luật gia đình.‬
‪아이, 무섭게 왜 이래요?‬‪Ôi, cậu làm tôi sợ đó.‬
‪[헛웃음]‬‪Ôi, cậu làm tôi sợ đó.‬
‪[성한] 음, 어떤 놈이‬‪Có một tên khốn‬
‪변호를‬‪làm luật sư nhưng xử lý vụ án‬ ‪như quần què vậy,‬
‪아주 좆같이 해 놓고서‬ ‪법 안에서 최선을 다했대요‬‪làm luật sư nhưng xử lý vụ án‬ ‪như quần què vậy,‬ ‪mà vẫn dám khẳng định rằng‬ ‪mình đã làm hết sức.‬
‪씁, 아무리 봐도‬ ‪돈에 팔려 간 쩌리 새끼인데‬‪Nhìn kiểu gì cũng thấy‬ ‪đó là một tên khốn bán mình vì tiền.‬
‪파트너 변호사까지 되더란 말이죠?‬‪Thậm chí hắn còn trở thành‬ ‪đối tác của một hãng luật.‬
‪그러면은‬‪Vậy anh nói xem.‬
‪빡이 쳐요, 안 쳐요?‬‪Là anh thì anh có cáu không?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪있잖아요‬‪Nghe tôi nói này.‬
‪그 어떤 놈 말이에요‬‪Về tên khốn đó…‬
‪그 인간도 부모가‬ ‪이런 건물 물려줬으면‬‪Hắn sẽ không phải làm vậy‬ ‪nếu hắn cũng được thừa kế một tòa nhà.‬
‪쩌리 안 됐을걸?‬‪Hắn sẽ không phải làm vậy‬ ‪nếu hắn cũng được thừa kế một tòa nhà.‬
‪월세만 받아도 얼마야, 이게‬‪Tiền cho thuê nhà mỗi tháng‬ ‪chắc cũng không ít đâu, nhỉ?‬
‪[성한] 있는 집 자식이‬ ‪마음먹고 공부하는 것도‬‪Anh đừng tưởng làm con nhà giàu‬ ‪quyết tâm học hành là dễ nhé.‬
‪쉽지가 않은 거거든요‬‪Anh đừng tưởng làm con nhà giàu‬ ‪quyết tâm học hành là dễ nhé.‬
‪그걸 내가 했어요, 예?‬‪Nhưng tôi lại làm được điều đó.‬
‪법에는 문외한인데‬‪Tôi vốn mù tịt về luật mà.‬
‪그리고 피아노쟁이였던 내가‬ ‪그걸 했다고‬‪Tôi từng là đứa chỉ biết chơi dương cầm.‬ ‪Thế mà tôi đã làm được.‬
‪그럼 그 동력이 뭘까요?‬‪Anh nghĩ động lực của tôi là gì?‬
‪빡침‬‪Sự tức giận.‬
‪이 머리끝부터 발끝까지 지금‬‪Sự tức giận đã lấp đầy con người tôi‬
‪꽉 차 있는‬‪Sự tức giận đã lấp đầy con người tôi‬
‪빡침이요‬‪từ đầu đến chân.‬
‪[유석이 풉 웃는다]‬
‪멋있어 [웃음]‬‪Ngầu quá.‬
‪[유석] 동생 이혼 소송‬ ‪시시비비를 알아보겠다고‬‪Cậu đã trở thành luật sư‬ ‪để tìm hiểu tận gốc vụ ly hôn của em gái.‬
‪몸소 변호사까지 되시고‬‪Cậu đã trở thành luật sư‬ ‪để tìm hiểu tận gốc vụ ly hôn của em gái.‬
‪성적도 좋았는데‬ ‪굳이 이혼 변호만 하시고‬‪Cậu có năng lực vậy‬ ‪mà lại chỉ làm luật sư ly hôn.‬
‪좋다는 여자들 많죠? 아직 싱글?‬‪Chắc gái mê cậu như điếu đổ nhỉ?‬ ‪Cậu còn độc thân sao?‬
‪[성한] 아, 정말‬ ‪근래에 들어 본 질문 중에‬‪Cậu còn độc thân sao?‬ ‪Đó là câu hỏi ngớ ngẩn nhất‬ ‪tôi được nghe gần đây.‬
‪가장, 가장 그지 같네요‬‪Đó là câu hỏi ngớ ngẩn nhất‬ ‪tôi được nghe gần đây.‬
‪[성한의 웃음]‬
‪제가 알아서 할게요, 이제 좀‬‪Thân tôi, tôi tự biết đường lo. Giờ thì…‬
‪가 주시죠?‬‪mời anh về cho.‬
‪그래요, 그럼‬‪Được thôi.‬
‪[씁 들이켜는 소리]‬
‪그래요, 그럼‬‪Được rồi.‬
‪나도 그러면 알아서 전달합니다?‬‪Tôi sẽ tự biết đường‬ ‪chuyển lại lời cậu nói.‬
‪[드르륵 문 열리는 소리]‬
‪수고하세요‬‪Chúc một ngày tốt lành.‬
‪[문소리]‬
‪[빗소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[유석] 신성한‬‪Shin Sung Han.‬
‪아직 젊다, 니가‬‪Còn trẻ như vậy mà.‬
‪그 50 넘으면 인복 있다던 새끼‬‪Mình có nên kiện tên khốn từng phán là‬ ‪mình sẽ gặp ân nhân sau tuổi 50 không?‬
‪그걸 확 고소를 해 버릴까?‬‪Mình có nên kiện tên khốn từng phán là‬ ‪mình sẽ gặp ân nhân sau tuổi 50 không?‬
‪씁, 복채가 얼마였더라?‬‪Lần đó xem bói hết bao nhiêu nhỉ?‬
‪[노크 소리]‬‪Lần đó xem bói hết bao nhiêu nhỉ?‬
‪[준] 부르셨습니까?‬‪- Anh cho gọi tôi ạ?‬ ‪- Ừ. Cậu uống cà phê chưa?‬
‪[유석] 응, 커피는?‬‪- Anh cho gọi tôi ạ?‬ ‪- Ừ. Cậu uống cà phê chưa?‬
‪네, 마셨습니다‬‪Vâng, tôi uống rồi.‬
‪- 앉아‬ ‪- [준] 네‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[유석의 힘주는 소리]‬
‪인턴 성적이 제일 좋다고?‬‪Cậu giỏi nhất đám thực tập sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪- 이번 주가 인턴 마지막이지?‬ ‪- [준] 네‬‪Giờ là tuần cuối nhỉ?‬ ‪- Đúng ạ.‬ ‪- Cậu đã chọn lĩnh vực chưa?‬
‪어떻게, 분야는 생각해 봤어?‬‪- Đúng ạ.‬ ‪- Cậu đã chọn lĩnh vực chưa?‬
‪[유석] M&A? 기업 회계?‬‪Mua bán và sáp nhập? Kế toán doanh nghiệp?‬
‪- 네?‬ ‪- [유석] 아, 뭐야?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪모른 척, 놀란 척‬‪Đừng giả vờ ngây ngô.‬
‪아이, 그런 거 촌스럽지 않아?‬‪Mấy chiêu đó cũ lắm rồi.‬ ‪Cậu biết thừa còn gì.‬
‪당연히 알잖아‬‪Cậu biết thừa còn gì.‬
‪본인이 금화에서‬ ‪살아남을 거라는 거‬‪Rằng chỉ có mình cậu được giữ lại.‬
‪인턴 마지막 미션 한번 하자‬‪Để tôi giao cho cậu nhiệm vụ cuối cùng.‬
‪예, 맡겨만 주십시오‬‪Vâng, anh cứ tin tôi.‬
‪신성한, 신성한 변호사라고 있어‬‪Shin Sung Han.‬ ‪Có một luật sư tên Shin Sung Han.‬
‪[유석] 그 새끼…‬‪Tên khốn đó…‬
‪[헛기침]‬
‪그 사람 준비 중인‬ ‪이혼 소송 케이스 뭔지 알아봐‬‪Tìm hiểu vụ ly hôn‬ ‪mà người đó đang chuẩn bị giúp tôi.‬
‪[준] 아, 죄송합니다만‬‪Xin lỗi, thưa sếp.‬
‪제가 납득이 돼야‬ ‪파이팅이 되는 스타일이라서요‬‪Tôi là kiểu người phải hiểu nhiệm vụ‬ ‪thì mới có động lực làm việc.‬
‪그, 왜…‬‪Tôi là kiểu người phải hiểu nhiệm vụ‬ ‪thì mới có động lực làm việc.‬ ‪- Sao anh lại…‬ ‪- Cậu thích nho không?‬
‪포도 좋아하나?‬‪- Sao anh lại…‬ ‪- Cậu thích nho không?‬ ‪Tôi thích nho nhất.‬
‪제일 좋아합니다‬ ‪포도가 있어야 와인이 있으니까요‬‪Tôi thích nho nhất.‬ ‪Nho dùng để làm rượu vang mà.‬
‪- 90년대생?‬ ‪- [준] 93년생입니다‬‪Cậu thuộc thế hệ 9x à?‬ ‪Tôi sinh năm 1993.‬
‪- 그래, 93‬ ‪- [준] 네‬‪- Ra là vậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪다르구나, 달라‬‪Cậu thuộc thế hệ khác rồi.‬
‪- 잘 들어‬ ‪- [준] 네‬‪- Nghe cho rõ này.‬ ‪- Vâng.‬
‪난 포도를 제일 싫어해, 오늘부터‬‪Kể từ hôm nay, tôi ghét nho nhất trên đời.‬
‪[무거운 음악]‬‪Kể từ hôm nay, tôi ghét nho nhất trên đời.‬
‪그래서‬‪Do đó, tôi sẽ hủy hoại chùm nho của hắn.‬
‪포도 농사를 조져 놔야겠어‬‪Do đó, tôi sẽ hủy hoại chùm nho của hắn.‬
‪[준] 예‬‪Vâng ạ.‬
‪포도 농사…‬‪"Chùm nho"?‬
‪- [달그락거리는 소리]‬ ‪- [병철 모] 집에 들어가서 자‬‪Anh về nhà mà ngủ.‬
‪[병철] 괜찮아요‬‪Con ổn mà.‬
‪[병철 모] 그년은 집에서‬ ‪발 뻗고 자는데‬‪Sao anh phải khổ sở‬ ‪khi cô ta được ngủ thoải mái ở nhà?‬
‪넌 왜 여기서‬ ‪이러고 있어? 얼른 가!‬‪Sao anh phải khổ sở‬ ‪khi cô ta được ngủ thoải mái ở nhà?‬ ‪Mau về đi.‬
‪쯧‬
‪아휴‬
‪[한숨]‬
‪[병철 모의 한숨]‬
‪- [떨리는 숨소리]‬ ‪- [무거운 음악]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪- [문 닫히는 소리]‬ ‪- [애란의 다급한 숨소리]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[애란의 힘주는 소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[한숨]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[애란] 아휴, 참‬‪Ôi, trời ạ.‬
‪[달그락거리는 소리]‬‪Ôi, trời ạ.‬
‪[문소리]‬
‪[애란의 놀란 숨소리]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪당신이 왜 거기 있어?‬‪Sao bà lại ở trong đó?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[쓸쓸한 피아노 연주]‬
‪[성한] 야, 너 이거 소음이야‬‪Này, em đang tạo ra tiếng ồn đó.‬
‪아니야, 잘할 수 있어, 들어 봐‬‪Không đâu, em chơi được mà.‬ ‪Anh nghe thử nhé.‬
‪[쓸쓸한 피아노 연주]‬
‪[성한이 한숨 쉬며] 아이고‬‪Trời ạ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪잘 치지?‬‪Em đánh hay không?‬
‪아, 연습을 더 하든가‬‪Em phải luyện tập nhiều vào.‬
‪- 오빠‬ ‪- [성한] 응?‬‪Anh à.‬ ‪Sao?‬
‪난 이게 그렇게 슬퍼‬‪Em thấy bản nhạc này buồn quá.‬
‪모차르트, 이거‬‪Bản nhạc của Mozart này.‬
‪'23번' 2악장‬‪Hòa tấu Dương cầm số 23‎, chương hai.‬
‪[성한의 한숨]‬
‪독일 가면 연주회곡‬ ‪이걸로 바꿔 줘라‬‪Anh có thể đổi sang bài này‬ ‪khi diễn ở Đức không?‬
‪뭐, 보러 올 거야?‬‪- Em sẽ đến xem chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[주화] 응, 이거 연주해 주면‬‪- Em sẽ đến xem chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nếu anh chơi bài này.‬
‪그래, 그럼 기영이랑 같이 와‬‪Được thôi. Em nhớ đưa Gi Yeong theo đó.‬
‪같이 연주회 보고‬‪Hai mẹ con cùng xem anh biểu diễn.‬
‪그래, 비엔나도 같이 가는 거야‬ ‪그리고…‬‪Rồi cả nhà mình sẽ cùng đi Vienna.‬ ‪Với cả…‬
‪[연주가 멈춘다]‬‪Với cả…‬
‪[무거운 음악]‬
‪[성한] 주화야‬‪Ju Hwa à.‬
‪- 주화야‬ ‪- [울리는 말소리]‬‪Ju Hwa à.‬
‪주화야, 신주화!‬‪Shin Ju Hwa!‬
‪[탁]‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪주화야‬‪Ju Hwa à.‬
‪[흐느끼며] 주화야‬‪Ju Hwa à.‬
‪주…‬‪Ju…‬
‪주화야‬‪Ju Hwa à.‬
‪안 돼 [놀란 숨소리]‬
‪주화…‬‪Ju Hwa à…‬
‪[가쁜 숨소리]‬‪Ju Hwa à…‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪주화야‬‪Ju Hwa à…‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[아련한 음악]‬‪LUẬT SƯ LY HÔN SHIN‬
‪[성한] 우리는‬ ‪그렇게 많은 소송을 맡지 않아요‬‪- Chúng ta không nhận nhiều vụ như vậy.‬ ‪- Cậu là trưởng phòng mà. Cậu xử lý đi.‬
‪[성한] 뭘 어떡해?‬ ‪니가 사무장인데‬‪- Chúng ta không nhận nhiều vụ như vậy.‬ ‪- Cậu là trưởng phòng mà. Cậu xử lý đi.‬
‪니가 알아서 해야지‬‪- Chúng ta không nhận nhiều vụ như vậy.‬ ‪- Cậu là trưởng phòng mà. Cậu xử lý đi.‬
‪- 업무 시작…‬ ‪- [형근, 성한] 예?‬‪- Làm việc thôi.‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Cố lên!‬
‪[형근] 파이팅‬‪- Sao?‬ ‪- Cố lên!‬
‪맞고소할 거예요‬‪Chúng ta sẽ phản tố.‬
‪[병철] 변호사가‬ ‪거짓말 부추겨도 돼요?‬‪Luật sư ủng hộ nói dối mà được à?‬
‪저는 의뢰인의 말씀 믿는데요?‬‪Tôi tin lời thân chủ của mình.‬
‪[유석] 슬슬 시작해야지‬‪Bắt đầu dần là được rồi.‬
‪[성한이 웃으며] 너였니?‬‪Là cậu à?‬
‪- [성한이 소리친다]‬ ‪- [성한] 이제부터는‬‪Là cậu à?‬ ‪Từ nay, anh thật sự nên‬ chuẩn bị tinh thần đi.
‪- [준의 힘겨운 신음]‬ ‪- 마음을 진짜 굳게 잡수셔야 돼요‬‪Từ nay, anh thật sự nên‬ chuẩn bị tinh thần đi.
‪[준] 우리가 이길 거 같아요‬‪Tôi nghĩ chúng ta sẽ thắng.‬
‪- [애란의 떨리는 숨소리]‬ ‪- [성한] 이렇게 시작이 되면요‬‪Một khi đã bắt đầu,‬
‪이거 반드시 이겨야 되거든요‬‪chúng ta nhất định phải thắng.‬

No comments: