신성한, 이혼 3
Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[아이1] 누나, 같이 가! | Đợi em với. Nhanh lên. |
- [아이2] 빨리 와 - [새소리] | Nhanh lên. |
[성한이 코를 훌쩍인다] | |
[성한의 힘겨운 신음] | |
[괴로운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[자동차 경적] | |
[성한] 아휴 | |
아, 속 쓰려 | Mấy giờ rồi nhỉ? |
[힘겨운 신음] | |
아, 속 쓰려 | Ôi bụng mình. |
아, 형근이 이 새끼 | Hyeong Geun, tên khốn đó. |
소맥에 소주를 얼마나… | Cậu ta… đã trộn bao nhiêu soju… |
[괴로운 신음] | vào bia vậy chứ? |
- [발랄한 음악] - [성한이 구시렁거린다] | Bụng mình… |
물 | Nước. |
[아파하는 신음] | |
[잘그락거리는 소리] | |
아, 왜 손에 힘이 없어? | Trời ơi, tay không còn sức luôn. |
[힘겨운 신음] | |
[시원한 소리] | |
아, 배불러 | Ôi, no quá. |
속 쓰려, 배불러 | Vừa no vừa đau bụng. |
[괴로운 신음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[힘주는 소리] | |
아, 이 새끼, 왜… | Tên khốn này… |
여보세요 | Alô? |
[정식] 아유, 멋져, 아주, 어? 실력 안 죽었어! | Này, cậu giỏi thật đấy. Vẫn còn bén lắm chứ bộ. |
뭔 소리야? | - Nói cái gì vậy? - Khoan, chưa xem hả? |
[정식] 뭐야, 너 설마 못 봤어? | - Nói cái gì vậy? - Khoan, chưa xem hả? |
뭐를 못 봐? | - Xem gì chứ? - Ra là chưa. |
[정식] 못 봤구나 | - Xem gì chứ? - Ra là chưa. |
하긴 그러니까 내 전화를 받지 | Cũng đúng, vậy nên cậu mới nghe máy chứ. |
이 새끼 이거 어저께 코빼기도 안 보이고 | Thằng kia, tối qua cho bọn tôi leo cây mà còn lớn lối… |
- 이제 와서… - [통화 종료음] | Thằng kia, tối qua cho bọn tôi leo cây mà còn lớn lối… |
이 새… 여보세요? | Ê… Alô? |
[성한] 어, 끊어? 이 새끼, 쯧 | Cúp mất rồi. |
아휴 | |
- [휴대전화 알림음] - [귀찮은 소리] | |
뭐야? | Gì nữa đây? |
'일반인의 미친 버스킹' | "Người say qua đường chơi đàn cực hay". |
[성한이 코를 훌쩍인다] | |
음, 보자 | Xem nào. |
[격정적인 피아노 연주가 흐른다] | |
아이, 씨발! 악! | Ôi, mẹ kiếp! |
나야! | Là mình mà! |
으악! 나야! 으아 | Mình chứ ai! |
어쩐지 팔에 힘이 없더라 | Thảo nào tay mình không còn sức nữa! |
악! 병신 새끼, 술 처먹고… | Con ma men điên khùng này! |
으아 | |
으아! 아, 씨발, 계속 나와! | Chết tiệt. Sao không tắt đi? |
악! 큰일 났다! | Chết tiệt. Sao không tắt đi? Mình tiêu đời rồi! |
- 망했다, 아, 신성한, 망했다 - [격정적인 음악] | Toang rồi. Xong đời tôi rồi. |
어… | |
엄마가 학교까지 태워 줄까? | Mẹ đưa con đến trường nhé? |
현우 다 컸는데 | Hyeon U lớn rồi. |
엄마가 데려다주면 친구들이 놀릴 거 같다, 그렇지? | Nếu mẹ đưa đi học, chắc các bạn sẽ trêu con, nhỉ? |
태워 줘 | Mẹ đưa con đi đi. |
[라디오 속 DJ] 좋은 아침이에요 청취자 여러분들 | Chào buổi sáng, các vị thính giả. |
제가 방송 시작한 지 벌써 한 달이 다 됐습니다 [웃음] | Đã một tháng kể từ ngày tôi đảm nhận việc phát thanh này rồi. Mới hôm nào còn lo lắng không biết phải làm sao. |
처음엔 떨려서 어떻게 하나 싶었는데 | Mới hôm nào còn lo lắng không biết phải làm sao. |
벌써 한 달이나 됐더라고요 | Vậy mà thấm thoắt đã qua một tháng. |
청취자분들 덕분에 정말 시간 가는 줄도 모르고 | Cũng nhờ có các bạn mà tôi quên mất khái niệm thời gian |
요즘 하루하루 활기차게 아침을 보내고 있습니다 | và buổi sáng mỗi ngày đều tràn ngập niềm vui. |
[피아노 연주 음악이 흐른다] | ĐÀI FM RADIO |
피아노 다시 배울래? | Con muốn trở lại học piano tiếp không? |
아니 | Không. |
[서진] 응 | Ừ. |
- [문소리] - [성한] 저 왔습니다 | Tôi tới rồi đây. |
사무장님… | Trưởng phòng Jang đâu? |
[짝짝] | |
사무장님은? | Trưởng phòng Jang đâu? |
사무장님 몸이 좀 안 좋으시다고… | Anh ấy nói không được khỏe ạ. |
[성한] 어, 그래요? | À, ra thế. |
- 뭐 봐요? - [흥미로운 음악] | Cô đang xem gì vậy? |
[큰 목소리로] 뭐 봐요? | Cô xem gì vậy? |
뭐 보냐고! | - Tôi hỏi cô đấy. - Tôi xin lỗi. |
[새봄] 죄송합니다 업무 시간에 너튜브 안 볼게요 | - Tôi hỏi cô đấy. - Tôi xin lỗi. Tôi sẽ không xem trong giờ làm nữa. |
아니, 아니 | Không phải. |
무엇을 보고 있냐고요, 지금 쟁점은 | Ý chính trong câu hỏi là cô đang xem gì mà. |
'너튜브를 왜 봤느냐'가 아니라 지금 뭘 보고 있냐고요 | Tôi không hỏi vì sao cô xem video trong giờ làm. Tôi hỏi cô đang xem gì cơ. |
그, 제가 실은 | Thật ra tôi có thói quen này vào buổi sáng. |
아침마다 루틴이 있어서요 | Thật ra tôi có thói quen này vào buổi sáng. |
- 음악 영상… - [성한] 와! 씨 | - Tôi xem video âm nhạc… - Cái gì? |
[버럭 하며] 음악 영상이요? 무슨 음악 영상? | Video âm nhạc? Loại nào mới được? |
저 원래 10분 일찍 와서 | Tôi thường đến sớm mười phút rồi xem video của các anh trước khi vào làm cơ. |
업무 시간 전에 오빠들 영상 보거든요? | Tôi thường đến sớm mười phút rồi xem video của các anh trước khi vào làm cơ. |
[새봄] 그래요, 오늘 좀 늦었어요 그래서 지금 좀 봤어요 | Đúng. Hôm nay tôi đến muộn, nên giờ mới xem. |
아니, 근데 그게 그렇게까지 지랄… | Có đến mức để anh phải sấn sổ… |
아니, 화내실 일이에요? 예? | Mà không, là "cáu kỉnh" mới đúng nhỉ? |
오빠들이요? | "Của các anh"? |
네! 우리 세븐틴 오빠들 | Vâng. Các anh SEVENTEEN của tôi. |
[신나는 음악이 흐른다] | |
응, 나도 알아요, 나도 좋아해 | Tôi biết họ. Tôi cũng thích họ. |
좋은 루틴이네요 | Thói quen tốt đấy. |
계, 계, 계속 진행해요, 예 | Cứ tiếp tục đi. |
[성한이 웅얼거리며] 귀에 꽂고… | Đeo tai nghe lại đi. |
[익살스러운 음악] | |
어쩌라는 건지 | Anh ta sao vậy chứ? |
[병철 모] 내가 지금 이런 거 먹게 생겼어? | Giờ mà tôi còn tâm trạng để nuốt sao? |
[사이렌 소리] | |
[병철] 점심 잡수시고 집에 가요, 어머니 | Ăn trưa xong rồi về nhà thôi mẹ. |
병원에 오래 있으면 지치셔 | Ở đây lâu chỉ mệt thêm. |
니가 이렇게 물러 터졌으니까 그년이 기세등등 눈깔 뒤집는 거야 | Cũng vì anh nhu nhược thế này nên cô ta mới ngang nhiên lộng hành đấy. |
진단서 3주 나온다 그랬지? | Tôi được chẩn đoán là cần điều trị ba tuần nhỉ? |
아, 별 이상이 없으신데 어떻게 3주가 나와요 | Mẹ vẫn bình thường mà. Sao lại ba tuần được? Ít nhất cũng phải hai tuần. |
[병철 모] 2주라도 나와야 돼 | Ít nhất cũng phải hai tuần. |
내가 이년을 그냥 아주 세상에, 살다 살다 나… | Tôi phải khiến cô ta… Trời đất ơi… |
[병철] 아이, 미영이 엄마도 많이 죄송해하고 있어요 | Mẹ Mi Yeong cũng đang thấy có lỗi lắm rồi. |
제가 무척 혼냈어 | Con đã mắng cô ấy một trận rồi. |
그러니까 어머니도 집에 가셔서… | - Nên mẹ cũng về nhà rồi… - Còn lâu. |
[병철 모] 퍽이나 퍽이나 니가 혼냈겄다 | - Nên mẹ cũng về nhà rồi… - Còn lâu. Anh mà mắng cô ta mới lạ. |
[병철 모의 한숨] | Bỏ qua con gái hiệu phó rồi lấy cô ta, giờ thì xem anh thế nào đi. |
그러게 그 교감 딸 놔두고 왜 저런 걸 만나서 이 꼴을 봐? | Bỏ qua con gái hiệu phó rồi lấy cô ta, giờ thì xem anh thế nào đi. |
[답답한 한숨] | |
어머니도, 참 | Con xin mẹ đấy. |
아, 옛날얘기를 뭐 하러 하세요? | Sao mẹ lại lôi chuyện đó ra? |
[한숨] | Sao mẹ lại lôi chuyện đó ra? |
내가 진단서 꼭 끊어서 | Tôi nhất định sẽ có được tờ chẩn đoán đó rồi khiến cô ta cả đời này không dám ho he, |
이년 평생 동안 꼼짝없이 | rồi khiến cô ta cả đời này không dám ho he, |
'나 죽었소' 하고 사는 꼴 내가 꼭 볼란다 | không dám lặp lại chuyện đó lần nào nữa. |
내가 못 그럴 거 같아? | Anh nghĩ tôi không thể sao? |
[병철 모] 어휴 | |
- [병철의 한숨] - 아이고, 분해, 아이고, 분해 | Ôi, bực chết mất. Bực thật mà. |
[가슴을 탁탁 친다] | Bực thật mà. |
아이고, 분해 | Bực thật mà. |
[떨리는 숨소리] | |
[성한] 아이씨 | Chết tiệt. |
- [흥미로운 음악] - [성한] | "Thật ngại quá, |
내가 왜 이 새끼한테 부탁을 하고 있어? | Mắc gì mình phải nhún nhường tên khốn này? |
[성한] | "Gỡ video này xuống đi. |
느낌표 열 개, 씨 | Mười dấu chấm cảm. |
두 개 더 해, 씨 | Thêm hẳn hai cái nữa. |
[성한] 아, 계속 안 읽어! | Sao không đọc tin nhắn vậy? |
6월의 남자! | Chàng Trai Tháng 6! |
돌아이 새끼야! | Thằng thần kinh kia! |
넌, 씨, 6월에 만났으면 넌 진짜 | Gặp tao vào tháng 6 đi rồi biết sao lại xấu số… |
진짜 너는, 씨 넌 보기만 해 봐, 너는, 넌 | Này… Để tao tóm được mày đi. Tao sẽ cho mày răng môi lẫn lộn luôn. |
앞의 이빨, 위의 이빨 이거 순서를 바꿔 버릴 거니까, 씨 | Tao sẽ cho mày răng môi lẫn lộn luôn. |
- [문소리] - [성한이 한숨 쉬며] 죽겠네 | Chết mất thôi. |
- 죽겠어, 죽겠어 - [조르르 흐르는 물소리] | Không sống nổi. |
[마우스 조작음] | |
[시원한 숨소리] | Bao giờ anh Jang Hyeong Geun mới đến? |
아, 장형근 님은 언제 오신대요? | Bao giờ anh Jang Hyeong Geun mới đến? |
몰라요, 그 후로 연락 없으시던데 | Tôi không biết. Không nghe gì từ anh ta. |
어, 지금 당장 전화해 가지고 어? 근무 태만 | Gọi ngay cho anh ta và nói đây là chểnh mảng công việc. |
[성한] 어? 근무 태만이라고 | Cứ nói đây là chểnh mảng. |
- [문 열리는 소리] - 1분 늦을 때마다… | Cứ mỗi phút đi muộn thì… |
그새 왔네, 이거 | Tới rồi đấy. |
[문 닫히는 소리] | |
[새봄] 아이고, 저희 사무실은 저희가 청소하는데… | Ôi trời, ở đây chúng tôi tự dọn dẹp văn phòng ạ. |
[애란의 긴장한 숨소리] | |
[애란] 그게 아니고요 | Tôi không tới với ý đó. |
저기… | Chuyện là… |
이혼 상담을 좀… | Tôi muốn được tư vấn về ly hôn. |
- [애란의 시원한 숨소리] - [툭 놓는 소리] | |
[애란] 제가 여기 청소만 했지 | Tôi vốn chỉ dọn dẹp ở tòa nhà này. |
들어와서 이런 상담을 하네요 | Không ngờ cũng có ngày ngồi tư vấn thế này. |
[성한] 아… | Chị cứ thoải mái nói ra đi. |
그냥, 그냥 편하게 말씀하세요 괜찮습니다, 네 | Chị cứ thoải mái nói ra đi. Không sao đâu ạ. |
나이도 있고 애들도 크고 있고 | Tôi đã có tuổi, các con tôi cũng đang tuổi lớn. |
이러는 게 맞나 모르겠는데요 | Tôi không biết đây có phải là chuyện đúng đắn không. |
[애란] 이젠 정말이지 | Nhưng bây giờ tôi thật sự… |
못 살겠어요 | không thể sống tiếp nữa. |
이혼을 하든 이혼을 당하든 | Một là tự ly hôn, hai là bị ly hôn, kết quả sẽ là |
둘 중 하나예요 | một trong hai thôi. |
[애란의 떨리는 숨소리] | |
[성한] 아, 저 물, 물 좀 더 드릴까요? | Tôi rót thêm nước nhé? |
[애란] 아, 네, 목이 타서 | Tôi rót thêm nước nhé? Vâng. Tôi khát quá. |
[성한] 잠시만요 | Đợi tôi chút. |
- [성한] 아직도 안 왔어요? - [문소리] | Vẫn chưa tới luôn à? |
[형근의 힘겨운 신음] | |
- [조르르 흐르는 물소리] - 아유, 오셨네요 | Ôi, tới rồi này. |
누가 우리 술에 약을 탔나 봐 | Cứ như có ai bỏ thuốc vào đồ uống ấy. |
이건 숙취 그 이상이거든 | - Cảm giác này lạ lắm. - Vậy là phạm tội rồi. |
범죄네, 신고하시죠 | - Cảm giác này lạ lắm. - Vậy là phạm tội rồi. Báo cảnh sát đi. |
그만큼 숙취가 심각하다… | Ý tôi là cơn say rượu nghiêm trọng quá. |
[성한] 지금 상담 중입니다 사무장님 | Tôi đang tư vấn khách hàng, Trưởng phòng ạ. |
아유, 저를 시키시지 | Ôi, việc này nên giao cho tôi chứ. |
냉수 처드시고요 | - Anh tọng chút nước lạnh đi nhé. - Tôi sẽ cố tỉnh táo lại. |
[형근] 정신 차려 보죠 | - Anh tọng chút nước lạnh đi nhé. - Tôi sẽ cố tỉnh táo lại. |
- [툭] - [성한의 아파하는 신음] | |
[애란] 아이고 | Ôi trời. |
그 문을 그냥 뗄까? 변호사님? | Tháo luôn cái cửa ra nhé, thưa luật sư? |
[애란] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[성한] 드세요 | Mời chị. |
아휴 | |
- [달그락 놓는 소리] - [한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
제가 폭행을 했어요 | Tôi đã dùng bạo lực. |
[성한] 그, 예, 뭐 | À, vâng. |
종종 뭐, 그런 경우도 있어요 | Đôi khi chuyện cũng dẫn tới tình huống như thế. |
씁, 그러면은 | Vậy cho hỏi… |
배우자분은 지금 현재 상태가… | tình trạng của chồng chị hiện tại thế nào? |
남편 때린 게 아니고요 | Tôi không đánh chồng. Sao ạ? |
[성한] 예? | Sao ạ? |
시어머니를 때렸어요 | Tôi đánh mẹ chồng. |
- [애란의 한숨] - [성한] 아이, 그게 왜 글로… | Sao cái đó lại… |
돌을 던져도 할 말 없어요 | Anh có ném đá vào tôi thì cũng không có gì để nói. |
[애란] 저 같은 건 | Người như tôi đáng bị ném đá mà. |
- [달그락 놓는 소리] - 돌을 던져도 맞아야죠 | Người như tôi đáng bị ném đá mà. |
아니, 아니, 아니요 돌 던진 게 아니고요 | Không, tôi không hề ném đá chị. |
이거, 이건 볼펜이고 | Đây là bút bi thôi mà. |
[성한] 그렇다고 볼펜을 막 던진 것도 아니고요 | Mà tôi cũng không ném vào chị đâu. |
원래 막 요, 요런 거 있잖아요 요런 거 | Tôi có thói quen quay bút thế này thôi. |
요런 거 하다가 이렇게 탁 잡아야 되는데 | Lẽ ra tôi phải chụp được mới phải. |
제가 어제 공교롭게도 좀 | Nhưng xui là hôm qua tôi dùng lực ở ngón tay quá nhiều… |
막 손의 힘을 막 많이 쓰는 그… | Nhưng xui là hôm qua tôi dùng lực ở ngón tay quá nhiều… Tôi lan man thật nhỉ? |
너무 TMI죠? 그래서 어쨌든 | Tôi lan man thật nhỉ? Dù sao thì ý tôi là |
그, 모든 상황이 좀 공교롭다, 예 | mọi chuyện đều là trùng hợp ngẫu nhiên thôi. Là vậy đó. |
이길 수 있을까요? | Tôi có thể thắng không? |
시어머니를 때린 며느리인데 | Tôi đã đánh mẹ chồng mà. |
뭐, 상황에 따라서 | Tùy vào tình huống, |
원고가 될 수도 있고 피고가 될 수도 있겠네요 | chị có thể sẽ là nguyên đơn hoặc bị đơn. |
네? 제가 많이 배우질 못해서… | Sao cơ? Tôi ít học nên không hiểu lắm. |
아, 죄송합니다, 그러니까 | Tôi xin lỗi. Ý tôi là… |
이혼을 요구하실 수도 있고 | Chị có thể yêu cầu ly hôn, |
이혼 소송을 당할 수도 있다 뭐, 이런 말입니다 | hoặc bị chồng mình kiện để ly hôn. |
그 말을 제가 아까… | Chẳng phải lúc nãy tôi đã nói… |
아, 그렇죠, 아까 하셨죠? 예 | Vâng, vừa nãy chị đã nói rồi. |
[애란] 어찌 됐건 찾을 건 찾아야겠어요 | Dù chuyện có ra sao, tôi phải có được thứ của mình. |
재산 분할이요? | - Ý chị là chuyện chia tài sản? - Vâng. |
[애란] 네 | - Ý chị là chuyện chia tài sản? - Vâng. Chúng tôi có một tòa nhà, |
건물이 하나 있는데 거기에 제 몫도 있다고 보거든요 | Chúng tôi có một tòa nhà, tôi nghĩ mình cũng có phần trong đó. |
[성한] 어, 그럼 그 건물은 지금 | Vậy tòa nhà đó do chồng chị đứng tên à? |
남편분 명의로 되어 있는 건가요? | Vậy tòa nhà đó do chồng chị đứng tên à? |
아니요, 시어머니 명의예요 | Không. Là mẹ chồng tôi đứng tên. |
씁, 그, 재산 분할은 | Chúng ta chỉ có thể yêu cầu phân chia tài sản |
배우자 소유로 된 것만 | Chúng ta chỉ có thể yêu cầu phân chia tài sản |
신청을 할 수가 있거든요 | nếu đối phương là người sở hữu thôi. |
[애란] 그 건물 | Tòa nhà đó |
그거 원래 남편이 산 거예요 | vốn dĩ là do chồng tôi mua. |
사업이 어려워져서 혹시나 부도나면 | Việc làm ăn trở nên khó khăn, nên để đề phòng phá sản, chồng tôi bảo phải giữ lại tòa nhà. |
건물이라도 남겨야 한다고 | nên để đề phòng phá sản, chồng tôi bảo phải giữ lại tòa nhà. |
남편이 어머니 명의로 옮겨 놨어요 | Bởi thế ông ấy đã sang tên cho mẹ mình. |
그러면 명의 이전 할 때 박애란 님은 동의를 하신 건가요? | Vậy chị cũng đồng ý với việc sang tên tài sản đó sao? |
아니요 | Không có. |
다 정리되고 들었어요 | Tôi chỉ biết khi việc đã rồi. |
[애란] 제 의견 같은 건 중요하지 않아요 | Ý kiến của tôi không hề có trọng lượng. |
우리 집은 그래요 | Gia đình tôi là vậy đấy. |
그러면 뭐, 그보다 먼저 | Vậy thì… Nhưng trước hết thì |
왜 시어머니한테 그렇게 하셨는지 여쭤도… | cho tôi hỏi lý do chị đánh mẹ chồng được không? |
그땐 | Khi đó… |
잠깐 돌았나 봐요 | chắc là tôi giận quá mất khôn. |
[애란이 한숨 쉬며] 미쳤지, 내가 | Chắc tôi điên rồi. |
근데요, 변호사님 | Nhưng thưa anh luật sư, |
사람이 20년이 넘도록 | một con người mà bị đối xử như chó ghẻ suốt 20 năm |
마당 똥개 취급 받잖아요? | một con người mà bị đối xử như chó ghẻ suốt 20 năm |
사는 게 참 초라해 | thì sẽ sống rất khốn khổ. |
[애잔한 음악] | |
근데 제가 그것도 참아요 | Nhưng nói thật thì tôi vẫn chịu đựng được. |
근데요 | Vấn đề là… |
내 새끼까지 그런 취급을 받잖아요? | các con tôi cũng bị đối xử như vậy. |
그건 못 참아요 | Chuyện đó tôi không nhịn được. |
[훌쩍인다] | |
[남자] 요즘은 개인 방송이 더 낫죠 | Livestream gần đây phát triển rồi. |
좀 더 자유롭게 콘텐츠를 만들 수 있으니까 | Cô có thể thoải mái sáng tạo nội dung. |
[여자] 저희 채널이 주로 이삼십 대 층이라 | Khán giả của chúng tôi đều ở độ tuổi hai mươi, ba mươi. |
크게 걱정하지 않으셔도 될 거 같아요 | Cô không cần lo lắng đâu. |
[남자] 이서진 님 개인 채널을 만들어 드릴 수도 있어요 | Cô không cần lo lắng đâu. Chúng tôi có thể lập cho cô một kênh riêng. |
단독 채널이면은 좀 더 편하게 방송하실 수 있죠 | Như vậy thì cô có thể thoải mái hơn. |
[여자] 저희가 이미 확보된 구독자들이 | Chúng tôi đã có hơn một triệu người đăng ký rồi, |
- [웃으며] 100만이 넘으니까 - [남자의 웃음] | Chúng tôi đã có hơn một triệu người đăng ký rồi, |
단독 채널 열어도 구독자는 방어가 될 거거든요 | nên dù lập kênh riêng cũng không cần lo về lượng người đăng ký đâu. |
[서진] 네 | Vâng. |
어, 그럼 | Vậy thì |
예상하시는 기획 방향은 어떤 건가요? | hai người định lên kế hoạch làm nội dung gì thế? |
[남자] 어… | |
[여자의 멋쩍은 웃음] | |
[여자] 워낙 미인이시고 | Cô vốn là mỹ nhân, |
패션이나 뷰티 아이템은 이미 핫하시니까 | và những nội dung như thời trang hay làm đẹp thì cũng nhan nhản, |
이번엔 좀 변별력 있는 콘텐츠가 어떨까 하거든요 | và những nội dung như thời trang hay làm đẹp thì cũng nhan nhản, nên chúng tôi đang muốn làm nội dung gì đó khác biệt một chút. |
변별력이요? | "Khác biệt"? |
[여자] 어… | |
그냥 편하게 말씀드릴게요 | Tôi sẽ nói thẳng luôn ạ. |
저희 다 곧 마흔인데, 뭐 | - Chúng tôi cũng sắp 40 tuổi rồi. - Vâng. |
- [남자가 웃으며] 아, 예, 그렇죠 - [여자] 그렇죠? | - Chúng tôi cũng sắp 40 tuổi rồi. - Vâng. - Nhỉ? - Đúng. |
19금 콘텐츠를 기획하고 있어요 | Chúng tôi dự định sẽ làm nội dung 19+. |
[남자] 아이, 그러니까 19금이라고 해서 뭐 | Nhưng không phải sẽ làm mấy thứ kiểu như video 19+ đâu. |
어떤 영상을 만들겠다는 건 아니고요 | Nhưng không phải sẽ làm mấy thứ kiểu như video 19+ đâu. |
- [무거운 음악] - 뭐, 좀 더 친근한 대화와 | Chỉ là nói chuyện về các chủ đề thân mật thôi. |
- 아이템? 뭐, 그런 거죠, 네 - [여자] 응 | Chỉ là nói chuyện về các chủ đề thân mật thôi. |
예를 들면 솔로 남녀들이 관심을 줄 수 있는 소재 | Ví dụ như các nội dung có thể được người độc thân quan tâm. |
뭐, 파트너와의 더 나은 성생활을 위해서 | Ví dụ như các nội dung có thể được người độc thân quan tâm. Những chuyện cần nói với người yêu để cải thiện đời sống chăn gối |
꼭 필요한 이야기 | Những chuyện cần nói với người yêu để cải thiện đời sống chăn gối |
근데 대놓고 하긴 어려운 이야기 | nhưng lại khó nói ra. |
그런 느낌 아시죠? | - Cô hiểu kiểu đó chứ? - Không hiểu. |
아니요 | - Cô hiểu kiểu đó chứ? - Không hiểu. |
[여자의 당황한 소리] | |
[남자] 저희 쌈마이 느낌으로 가는 거 절대 아닙니다 | Tuyệt đối không phải kiểu nội dung rẻ tiền đâu. |
이서진 님 이미지가 워낙 고급스러우시니까 | Cô Lee Seo Jin vốn có hình ảnh đẳng cấp mà, |
뭐, 무슨 말씀을 하셔도 다 우아한 토크지, 뭐 | nên có nói gì thì cũng tao nhã thôi. |
- 아, 그렇죠 - [남자의 웃음] | nên có nói gì thì cũng tao nhã thôi. Đúng vậy. |
[여자] 아, 진짜 부러워요 어쩜, 주름 하나 없으시고 | Tôi thật sự ghen tị với cô đấy. Sao không có nếp nhăn nào vậy chứ. |
평소 관리하시는 것들도 가끔 소개하고 하면… | Nếu thi thoảng nói về việc chăm sóc da thì cũng… |
식사 감사합니다 | Cảm ơn vì bữa ăn này. |
잘 먹었어요 | Rất ngon miệng. |
- [남자] 아, 저… - [여자의 당황한 소리] | - Khoan đã. - Xin lỗi nếu làm cô khó chịu. |
[여자] 불쾌하셨다면 죄송합니다 근데 저희… | - Khoan đã. - Xin lỗi nếu làm cô khó chịu. - Nhưng chúng tôi… - "Nếu làm cô khó chịu", |
'불쾌하셨다면', '만약 그렇다면' | - Nhưng chúng tôi… - "Nếu làm cô khó chịu", "Nếu cô cảm thấy thế"… |
그런 전제가 불쾌합니다 | Mấy câu giả tạo đó càng làm tôi bực đấy. |
[문소리] | |
- [남자의 한숨] - [여자의 어이없는 숨소리] | |
[여자] 아직도 자기가 아침 방송 DJ인 줄 아나 봐, 참 | Chắc cô ta vẫn nghĩ mình là DJ của radio buổi sáng. |
[남자] 말을 좀 돌려서 했어야지 | Cô phải nói khéo hơn chứ. |
직구로 날리면 쪽팔리지 | Huỵch toẹt như thế cô ta thấy nhục là phải. |
[여자] 뭐 어떻게 말해, 그럼? 씨 | Vậy nói sao mới được? |
- [문소리] - [성한의 당황한 소리] | |
[성한] 문이 좀 이상해서요, 예 | Cánh cửa hơi có vấn đề. |
[애란] 아 | |
- [성한] 그럼 - [애란] 네 | - Cảm ơn anh. - Tôi sẽ liên lạc sau. |
- [성한] 연락드리겠습니다, 예 - [애란] 네 | - Cảm ơn anh. - Tôi sẽ liên lạc sau. |
- [문소리] - [성한의 한숨] | Sao người đó lại ở đây? |
[형근] 아니, 저분이 왜? | Sao người đó lại ở đây? |
[성한] 이혼하신대 | Vì muốn ly hôn. |
황혼 이혼? | Ly hôn tuổi xế chiều ư? |
[성한] 해장 좀 하자 | Đi ăn gì đó giải rượu đi. |
너 기다리다가 아직도 빈속이잖니? | Có biết tôi ôm bụng rỗng chờ cậu bao lâu rồi không? |
나도 너 기다렸잖아 | Tôi cũng chờ cậu vậy. |
[성한의 한숨] | |
[새봄] 다녀오세요 전 굶고 있을게요 | Các anh đi nhé. Tôi sẽ ở đây nhịn đói. |
샌드위치 같은 거 사 오지 마시고요 | Không cần mua cho tôi cái sandwich thêm thịt xông khói hay gì đâu ạ! |
- 베이컨 추가 같은 것도요! - [문소리] | Không cần mua cho tôi cái sandwich thêm thịt xông khói hay gì đâu ạ! |
[형근] 오랜만에 선지해장? | Ăn canh huyết bò không? |
[성한] 아이, 아이, 저 콩나물해장국 먹자 | Không, ăn canh giá đỗ đi. |
[형근] 가위바위보 | - Kéo, búa, bao. - Canh giá đỗ. |
[성한] 아, 콩나물, 콩나물 | - Kéo, búa, bao. - Canh giá đỗ. Canh giá đỗ. |
[형근] 지멋대로야, 응? | Cậu toàn làm theo ý mình thôi. |
[성한의 한숨] | |
아, 라면 할머니는 언제 문 여시는 거야? | Chừng nào bà cụ bán mì mới mở lại chứ? |
[성한] 내 말이 | Nói chuẩn đấy. |
이런 날은 그냥 할머니 라면 한 그릇이면은 | Những lúc thế này chỉ cần một bát mì của bà ấy là khỏe nhỉ? |
쫙 풀리는데, 그렇지? | Những lúc thế này chỉ cần một bát mì của bà ấy là khỏe nhỉ? |
- [형근] 어? - [성한] 어? | MÌ NHÀ BÀ |
- [흥미로운 음악] - [형근] 할머니! | MÌ NHÀ BÀ Bà ơi! |
[성한의 신난 탄성] | Bà ơi! |
내가 할머니 곧 문 여실 줄 알았다니까 | - Bà ơi! - Cháu biết bà sẽ mở lại mà. |
[성한] 어디 아프셨던 거 아니에요? 할머니? | Cháu tưởng bà bị ốm. Bà ơi? |
[소연의 웃음] | Bà ơi? |
- [흥미로운 음악] - [소연] 아이, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[소연이 연신 웃는다] | Tôi xin lỗi. |
[성한] 못 보던 거북이네 | Lần đầu thấy con rùa này luôn. |
[가스레인지 조작음] | |
물 잡은 건 괜찮아 보인다 | Nhìn lượng nước cho vừa đủ đấy. |
[형근이 작게] 파를 미리 넣었어 | Chưa gì đã cho hành vào rồi. |
[성한] 어 | Ừ. |
[형근] 면발이 중요한데 | - Mì mới là thứ quan trọng. - Đúng. |
[성한] 그렇지 | - Mì mới là thứ quan trọng. - Đúng. |
[소연이 사투리 억양으로] 뵙자마자 웃어서 죄송해요 | Tôi xin lỗi vì vừa gặp đã cười một tràng. |
두 분 보자마자 '아, 엄마가 말씀하신 분들이구나' | Chỉ là vừa nhìn qua, thì tôi đã biết hai anh là người mà mẹ nhắc đến. |
감이 딱 오더라고요 | thì tôi đã biết hai anh là người mà mẹ nhắc đến. |
[성한] 아, 엄마요? | - "Mẹ"? - Cô là con gái bà ấy sao? |
[형근] 할머니 따님? | - "Mẹ"? - Cô là con gái bà ấy sao? |
말씀 안 드렸구나 | Thì ra các anh không biết. Vâng, tôi là con gái chủ quán. |
예, 저 여기 주인 할머니 딸이에요 | Thì ra các anh không biết. Vâng, tôi là con gái chủ quán. |
[함께 호응한다] | |
[성한] 근데 할머니는 왜 못 나오시는 거예요? 혹시… | Sao bà ấy không tới đây? Lẽ nào… |
아니요, 허리 다치셨어요 | Không, bà ấy bị thương ở lưng. |
- [형근] 아이고야 - [성한의 탄식] | Ôi trời ơi. Chắc sẽ nằm viện một thời gian. |
병원에 좀 계셔야 될 거 같아요 | Chắc sẽ nằm viện một thời gian. |
[소연의 웃음] | Bà ấy cũng có tuổi rồi mà. |
뭐, 워낙 연세가 있으시니까 | Bà ấy cũng có tuổi rồi mà. |
- [형근의 한숨] - [성한] 어느 병원에 계세요? | - Bệnh viện nào thế? - Anh định tới thăm ạ? |
문병 오시게요? | - Bệnh viện nào thế? - Anh định tới thăm ạ? |
[성한] 아, 그럼요, 저희가 | Dĩ nhiên. Chúng tôi ăn mì của bà ấy nấu mà lớn mà. |
저, 할머니 라면 먹고 철이 들어 가지고 | Dĩ nhiên. Chúng tôi ăn mì của bà ấy nấu mà lớn mà. |
[형근] 근데 저희 둘을 뭐라고 하셨길래? 보자마자 | Mà này, bà ấy nói gì về chúng tôi mà vừa gặp cô đã nhận ra thể? |
저희가 서초동에선 비주얼은 괜찮은데 | Chúng tôi cũng gọi là ưa nhìn ở phường Seocho. |
[성한] 구, 구, 서초구 | Cả quận Seocho luôn chứ phường gì. |
그거는 아닌 거 같은데? | Có vẻ không đúng lắm. |
두 분밖에 못 봤다 아입니까 | Vì tôi chỉ mới gặp hai người. |
[소연의 웃음] | |
엄마가 '너무 자주 오는 짠한 세 놈이 있다' | Mẹ tôi bảo, "Có ba thằng ất ơ hay vác mặt tới quán." |
- [성한의 한숨] - [익살스러운 음악] | |
- [보글보글 끓는 소리] - 엄마가요 | Mẹ tôi nói vậy đấy. |
'놈' 이건 엄마 워딩 | "Thằng" là từ bà ấy dùng nhé. |
[성한] 저기, 외람되지만 지금 물이 끓고 있습니다, 예 | Tôi không có ý ngắt lời cô đâu, nhưng nước sôi kìa. |
[형근] 저는 달걀 안 넣습니다 | Đừng cho trứng vào bát của tôi. |
- [한숨 쉬며] 우리가 짠하구나 - [달그락거리는 소리] | Thì ra chúng ta là loại ất ơ. |
- 너보고 얘기하는 거지 - [형근] 너 때문이야 | - Nói cậu đấy. - Cậu thì có. |
야, 너 피부 봐 빵꾸 나 가지고, 씨 | Này, nhìn da cậu đi. Lỗ như cái rổ vậy. |
[형근] 내가? 하, 참, 내가 어딜… | Tôi á? Mắc cười chưa. |
짠하진 않아, 내가 그래도 | - Tôi không hề ất ơ. - Quá ư ất ơ luôn. |
[성한] 너무 짠하잖아 | - Tôi không hề ất ơ. - Quá ư ất ơ luôn. |
[휘파람] | |
다 있죠? | Họ ở trong đó nhỉ? |
[새봄] 해장한다고 나가셨는데 | Họ ra ngoài giải rượu rồi. |
어디로요? | - Ở đâu? - Đi ăn sandwich. |
- 샌드위치? - [정식] 샌드위치? | - Ở đâu? - Đi ăn sandwich. Sandwich à? |
[익살스러운 음악] | Sandwich… |
샌드위치? | Sandwich… |
[소연] 입맛에 맞으십니까? | Các anh ăn vừa miệng chứ? |
[성한, 형근이 호응한다] | Các anh ăn vừa miệng chứ? |
[성한] 네 | Vâng. |
아유, 예 | |
근데 나머지 한 분은? | Mà này, người còn lại đâu? |
엄마가 세 분이라고 했는데 | Mẹ tôi bảo có ba người mà. |
[정식] 어, 라면 먹니? | Ăn mì à? |
뭐야, 할머니는? | - Bà ấy đâu rồi? - Người còn lại đây. |
[형근] 나머지 한 분, 이놈 | - Bà ấy đâu rồi? - Người còn lại đây. |
라면 드릴까요? | Nấu bát mì cho anh nhé? |
아니요, 아니요, 저는 뭐, 이렇게 | Không, khỏi đi. |
해장할 일이 없어 가지고 괜찮습니다 | Tôi không cần giải rượu nên thôi ạ. |
왜? 아, 왜 피해? | Sao lại tránh mặt tôi? |
[정식] 내, 내가 부담스러워? | Tôi khiến cậu khó chịu à? |
내가 뭘 봤을까? | Đố cậu tôi đã xem được gì. |
[형근] 얘 왜 이래? 뭐 책잡혔어? | Cậu ta sao vậy? Nắm thóp cậu rồi hả? |
[성한이 웅얼거리며] 야, 너 진짜 라면 안 먹을 거야? | Này, cậu không ăn thật à? |
어, 나 월세를 내야 돼 가지고 | Ừ, tôi còn phải trả tiền thuê nhà. |
나 간식, 곡기 이런 거 다 끊었어 | Tôi cai ăn uống luôn rồi. |
[성한] 그러면 있잖아 | Vậy thì đừng cản trở người ta làm ăn, cứ đi tiếp đường của mình đi. |
여기 영업 방해하지 말고 그냥 가던 길 가, 응? | Vậy thì đừng cản trở người ta làm ăn, cứ đi tiếp đường của mình đi. Nhé? Đây không phải quán cà phê. |
여기가 무슨 카페도 아니고 | Nhé? Đây không phải quán cà phê. |
그러니까 내가 중요한 얘길 하려고 니네를 찾아갔거든? | Tôi ghé văn phòng nói chuyện quan trọng mà không gặp hai cậu. |
근데 니네가 없더라고 | Tôi ghé văn phòng nói chuyện quan trọng mà không gặp hai cậu. |
[형근] 밥 말 거야? | Có ăn cơm không? |
[성한의 고민하는 소리] | |
[성한] 반 공기? | - Nửa bát thôi. - Cho một bát cơm. |
[형근] 저희 밥 한 공기 추가요 | - Nửa bát thôi. - Cho một bát cơm. |
공깃밥이 없습니다 | Tôi không có cơm. |
[형근, 성한의 탄식] | Tôi không có cơm. |
[정식] 야, 여보세요 공깃밥 없대, 공깃밥 없대 | Kìa, cô ấy nói không có cơm. |
야, 그만 처먹고 | Đừng cắm đầu ăn nữa. |
내가 지금 중요한 얘길 하고 있잖아 | Đừng cắm đầu ăn nữa. - Tôi định nói chuyện quan trọng mà… - Này, vậy thì… |
[성한] 야, 그러면은 | - Tôi định nói chuyện quan trọng mà… - Này, vậy thì… |
여기 편의점 가서 저기, 즉석 밥 하나 사 갖고 와 | Tới cửa hàng tiện lợi mua cơm ăn liền cho tôi đi. |
- [형근] 전자레인지 돌려 와야 돼 - [성한] 응 | Tới cửa hàng tiện lợi mua cơm ăn liền cho tôi đi. Nhớ hâm trong lò vi sóng nhé. |
이씨, 미쳤나, 야, 그, 그만, 야 | Cái thằng này, điên à? Này, ngừng ăn đi. |
야, 먹튀한 거 정산부터 하고 처먹어! | Trả tiền ăn quỵt lại đi đã. |
[발랄한 음악] | |
[성한] 먹튀? 내가? | "Ăn quỵt"? Tôi? |
아니, 난 살면서 먹튀라는 말은 또 처음 들어? | Sống tới giờ này tôi mới nghe thấy lần đầu đó. |
[정식의 한숨] | Sống tới giờ này tôi mới nghe thấy lần đầu đó. Tôi cũng thế. |
- [형근] 그러게 - [성한] 응 | Tôi cũng thế. |
[형근] 할머니 따님께서 뭐라고 생각하시겠니? | Con gái chủ quán mì sẽ nghĩ sao đây? |
[정식] 여보세요 | Tôi bảo này. |
변호사님, 사무장님 | Luật sư ơi. Trưởng phòng ơi. |
법으로 먹고사는 님 두 분 | Hai người hành nghề luật để kiếm cơm đấy. |
여러분께서 어제 드신 게 31만 원? | Hai người hành nghề luật để kiếm cơm đấy. Tiền ăn hôm qua của hai người là 310.000 won. |
야, 소맥 처먹으면서 31만 원 찍기도 힘든데 | Bia rượu thôi mà tốn 310.000 won đã không phải dạng vừa, |
그걸 31만 원어치를 처먹고 | vậy mà uống cho đã rồi một thằng thì cắm đầu chạy như điên, |
한 놈은 미친놈처럼 뛰쳐나가고 한 놈은 자빠져 자다가 | vậy mà uống cho đã rồi một thằng thì cắm đầu chạy như điên, một thằng thì ngủ gục rồi chuồn êm. |
몰래 사라지셨대, 씨 | một thằng thì ngủ gục rồi chuồn êm. Vậy tôi biết làm sao? |
그래서 내가 어떡해? | Vậy tôi biết làm sao? |
오늘 아침에 31만 원을 계좌 이체 해 드렸지 | Sáng nay tôi phải chuyển cho họ 310.000 won. |
이 기나긴 상황을 딱 두 글자로 줄이면 뭐야? | Tóm gọn tình huống này bằng hai từ thì sẽ là gì? "Ăn quỵt"? |
- 먹튀? - [정식] 아유, 정답 | "Ăn quỵt"? Vâng, đáp án chính xác. |
정답입니다, 예 | Vâng, đáp án chính xác. |
[형근] 우리가 그렇게 먹었나? | Bọn tôi uống nhiều vậy luôn? |
[성한] 아닐걸? | Đời nào lại thế. |
[정식] 그렇지? 뭐가 좀, 응? 미심쩍지? | Đúng nhỉ? Nghe ảo ma thật nhỉ? Nên nói có sách, mách có chứng đây. Nhìn đi hai đứa quỷ. |
그럴 줄 알고 갖고 왔다 이 새끼들아, 이것 좀 봐 봐 | Nên nói có sách, mách có chứng đây. Nhìn đi hai đứa quỷ. |
소주 열다섯 병에 맥주 서른여섯 병을 처먹… | Tu hết 15 chai soju và 36 chai bia. |
야, 이 대단한 새… | Trời ơi, không tin nổi. |
나는 있잖아 술 냄새도 못 맡아 보고 | Bản thân tôi chưa hít được mùi rượu đã phải móc 310.000 won tiền túi ra trả. |
31만 원을 결제한 거야 | Bản thân tôi chưa hít được mùi rượu đã phải móc 310.000 won tiền túi ra trả. |
[형근] 니가 불러 놓고 왜 안 왔어? | Bản thân tôi chưa hít được mùi rượu đã phải móc 310.000 won tiền túi ra trả. - Cậu là đứa gài kèo mà bỏ đi đâu? - Đúng đó. |
[성한] 그래 | - Cậu là đứa gài kèo mà bỏ đi đâu? - Đúng đó. |
우린 사실 막말로 거기 갈, 갈 이유도 없었거든? | Nói đúng ra, bọn này chả có lý do gì để tới đó cả. |
안 온 놈이 먹튀지 | Đứa không đến mới là quỵt. |
- [정식의 헛웃음] - 얼마예요? | Tính tiền đi ạ. |
7천 원입니다 | 7.000 won. |
[성한] 오, 고대로네 | Ồ, giá vẫn vậy nhỉ? |
여기 | Cô này. |
이 사람도 여기 단골인데 진짜 조심하세요 | Tên này cũng là khách quen. Cô phải cẩn thận đấy. Mười lời nói ra, hết chín lời là xàm xí. |
대화의 9할이 진짜 완전 개소리, 헛소리 | Mười lời nói ra, hết chín lời là xàm xí. |
- 씨… - [형근] 뜬소문 제조기 | Cứ lờ cậu ta đi. |
어머님도 잘 아실 텐데 | Chắc mẹ cô cũng biết rõ. |
[소연이 살짝 웃으며] 앞으로는 공깃밥 준비할게요 | Lần sau tôi sẽ chuẩn bị cơm. |
싸우지 마세요 | Đừng cãi nhau nhé. |
[정식] 야, 야 | Này. Mỗi người trả tôi 155.000 won. |
15만 5천 원씩 입금해 지금 입금해 | Mỗi người trả tôi 155.000 won. Chuyển liền luôn đi. |
[포스 조작음] | Chuyển liền luôn đi. Này, cậu ta chưa chịu đi mua cơm à? |
[성한] 야, 밥 사러 안 갔냐 아직? | Này, cậu ta chưa chịu đi mua cơm à? |
[격정적인 피아노 연주가 흐른다] | |
[정식] 야, 너 예술의 전당 전화번호 아냐? | Này, biết số của Trung tâm Nghệ thuật Seoul không? |
아니, 인터넷에 물어봐 아니면 별들에게 물어보든가 | Không, lên mạng tra đi. - Hoặc bắc thang lên hỏi ông trời. - Khỉ gió. |
아이씨 | - Hoặc bắc thang lên hỏi ông trời. - Khỉ gió. Tầm này rồi sao không thuê hội trường diễn tấu luôn đi? |
[정식] 이럴 거면 홀 하나 렌트해 가지고 그냥 | Tầm này rồi sao không thuê hội trường diễn tấu luôn đi? |
연주회 하는 게 낫지 않냐? | Tầm này rồi sao không thuê hội trường diễn tấu luôn đi? |
[형근] 술을 아주 들이붓더라니 | Nhìn là biết cậu xỉn lắm rồi. |
- [정식] 야, 이거 '좋아요' 봐 봐 - [한숨] | Này, nhìn số lượt thích đi. |
와, 졸라 많아 | Ôi, nhiều vãi chưởng. |
야, 연주회 하자 이거, 이거 된다, 돼, 응 | Này, làm buổi biểu diễn đi. Đại thắng luôn đó. |
[성한] 시끄러워, 시끄러워 시끄러워! | Ồn ào quá đi! |
운영자 이 새끼가 답을 안 해! | Tên Chàng Trai Tháng 6 không chịu trả lời tôi! |
- [문소리] - [배달원] 배달이요 | - Giao hàng đây ạ. - Vâng, để đây đi. |
[정식] 아, 네 여기 주시면 됩니다, 아, 네 | - Giao hàng đây ạ. - Vâng, để đây đi. - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
- [배달원] 맛있게 드세요 - [정식] 아이, 감사합니다 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
- [성한] 씨… - [익살스러운 음악] | |
[정식] 야, 어디 가? | Này, đi đâu đó? |
영상 올린 놈 고소하러 | Đi kiện đứa đăng video. |
어, 두고 가 | - Bỏ nó xuống đã. - Này. |
야, 너 베이컨 추가 같은 거 안 했지? | - Bỏ nó xuống đã. - Này. Không xin thêm thịt xông khói à? |
나 베이컨 싫어해 | Tôi ghét thịt xông khói. |
아, 베이컨 싫어하는 새끼 | Tên khốn ghét thịt xông khói này. |
[정식] 뭐, 이 새끼야? 그거, 그걸 두고 가 | Cậu nói gì hả? Bỏ thứ đó xuống đi. |
- 야 - [문 닫히는 소리] | Này. |
야, 이것도 가져가! | Thôi thì đem cái này luôn đi! |
엄마가 | Mẹ… |
너희들 볼 면목이 없어 | không còn mặt mũi nhìn các con. |
[미소] 엄마 | Mẹ ơi. |
[미영] 아무 말 하지 마, 너 | Đừng nói gì cả. |
[미소] 그런 얼굴로 있지 마 | Mẹ đừng ủ rũ vậy. |
속상해 | Con xót lắm. |
[미영] 이것 좀 먹어 | Mẹ ăn chút đi. |
[도어 록 조작음] | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
식사하셨어요? | Bố ăn chưa? |
[병철] 응, 먹어, 마저 먹어 | Ừ, con ăn đi. Cứ ăn tiếp đi. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[애란] 천천히 먹어 | Cứ ăn từ từ nhé. |
[미소] 엄마 | Mẹ. Đừng để ý đến mẹ. Thong thả ăn đi. |
신경 쓰지 말고 천천히 먹어 | Đừng để ý đến mẹ. Thong thả ăn đi. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[애란의 한숨] | |
[병철] 지금 잘했다는 거야, 당신? | Bà nghĩ mình giỏi giang lắm à? |
왜 이 지경까지 만들어? | Còn ông sao lại để chuyện đến nước này? |
당신 맨날 뭐 했냐고 | Ông đã làm được gì nào? |
[한숨] | |
그래, 어머니가 심하셨어 | Phải. Mẹ tôi đã quá đáng. |
[병철] 당신 고생했지 | Đã để bà chịu khổ rồi. |
그래도 어쩌겠어? | Nhưng tôi biết làm sao? |
나 학교도 가기 전에 혼자되셔서 평생 고생하셨는데 | Bà ấy góa chồng trước khi tôi vào lớp một, nhọc nhằn cả một đời rồi. |
당신이나 나나 그걸 하나 못 맞춰 드리냐고, 어? | Sao mỗi việc chiều lòng mẹ bà cũng làm không được? |
20년을 넘게 맞춰 드렸어 | Tôi đã nhẫn nhịn suốt 20 năm rồi. |
이젠 나도 환장하겠다고! | Giờ thì tôi sắp phát điên rồi! |
[애란] 당신 만나서 | Ông có biết từ khi quen ông, không đêm nào tôi ngủ yên giấc không? |
하루도 마음 편히 잠잔 적이 있는 줄 알아? | Ông có biết từ khi quen ông, không đêm nào tôi ngủ yên giấc không? |
- 애 둘 낳고 몸조리도 못 했어 - [병철의 한숨] | Sinh con xong cũng không được nghỉ ngơi dưỡng sức. |
- 다음 레퍼토리 내가 해 봐? - [애란] 뭐? | Để tôi tiếp lời giúp bà nhé? - Sao? - Bà lại định kèo nhèo |
[병철] 나 사업 말아먹고 밤낮없이 술 마시고 | - Sao? - Bà lại định kèo nhèo về chuyện bà đã vất vả nuôi con khi tôi làm ăn thua lỗ, |
- [무거운 음악] - 빚쟁이들한테 시달리면서 살 때 | về chuyện bà đã vất vả nuôi con khi tôi làm ăn thua lỗ, |
그때도 당신 애들 키운다고 숨도 못 쉬고 살았다 그거잖아 | bị chủ nợ truy đuổi và ngày đêm nhậu nhẹt chứ gì. |
어머니나 당신이나 똑같지 | Ông với mẹ ông đúng là y hệt nhau. |
내가 뭘 바래 | Tôi mong đợi gì chứ? |
내가 모자란 년이지 | Tôi mới là đứa ngu xuẩn. |
여보 | Mình này. |
[병철의 한숨] | |
[병철] 내가 잘 알지 | Lòng bà thì tôi hiểu chứ. |
내가 죽일 놈인 것도 알아 | Tôi cũng biết mình mắc nợ bà tới chết. |
근데 | Nhưng bà… |
당신이 한 번만 더 이해해 줘, 응? | có thể thông cảm thêm một lần không? |
어머니한테 가서 | Hãy đến gặp bà ấy |
잘못했다고 하자 | và nhận lỗi về mình đi. |
그래, 사과드려야지 | Đúng, phải xin lỗi chứ. |
[병철] 정말이지? | Thật vậy à? |
이혼 먼저 하고 할게 | Ly hôn trước đã. |
야, 박애란! | - Này, Park Ae Ran. - Tòa nhà này, tôi cũng có phần đấy. |
[애란] 이 건물 내 몫도 찾아야겠어 | - Này, Park Ae Ran. - Tòa nhà này, tôi cũng có phần đấy. |
소송하고 어쩌고 꼴사납게 만들지 말자 | Đừng để tới mức phải ra tòa rồi nhục nhã cả nhà. |
이게 내 건물이야? | Đây đâu phải tòa nhà của tôi. |
어머니 명의로 돼 있는 거 몰라서 이래? | Bà không biết mẹ tôi đứng tên nó à? |
당신이야말로 이럴 거야? | Câu này mà ông cũng nói ra được à? |
[버럭 하며] 이게 어머니 건물이야? | Đây là tòa nhà của mẹ ông hả? |
[여자] 아직도 자기가 아침 방송 DJ인 줄 아나 봐, 참 | Chắc cô ta vẫn nghĩ mình là DJ của radio buổi sáng. |
[남자] 말을 좀 돌려서 했어야지 | Cô phải nói khéo hơn chứ. |
직구로 날리면 쪽팔리지 | Huỵch toẹt như thế cô ta thấy nhục là phải. |
[여자] 뭐 어떻게 말해, 그럼? 씨 | Vậy nói sao mới được? |
[한숨] | |
유명세 톡톡히 치른다, 이서진 | Đây là cái giá của sự nổi tiếng đấy. |
[툭 놓는 소리] | |
[한숨] | |
[형근의 한숨] | |
[형근] 딱 한 알만 채우면 되는데, 응? | Còn đúng một quả nho nữa là xong cả chùm. |
그러기에는 이건 너무 빡센 케이스야 | Thế mà vụ này khó nhằn quá. |
아니, 시어머니를 때린 사람이 어떻게 재산까지 분할을 받냐? | Đánh mẹ chồng rồi thì đòi chia tài sản kiểu gì đây? |
- 그것도 시어머니 명의라며? - [성한의 한숨] | Chưa kể tòa nhà đó là do mẹ chồng đứng tên nữa. |
그렇지? 좀 빡세지? | Đúng vậy. Khó nhằn thật đấy. |
[형근] 완전 패소 각이야 | Vụ này bao thua rồi. |
야, 내가 가서 말할까? | Tôi đi gặp mặt thay cậu nhé? |
'우리 변호사님이 너무 바빠서' | "Luật sư của chúng tôi quá bận |
'더 이상 일을 받으실 수가 없습니다' | nên không thể nhận thêm vụ nào nữa." |
야, 청소를 매일 하시는데 | Này, người ta dọn dẹp tòa nhà này mỗi ngày, |
이 건물에서 제일 한가한 데가 여기인지 모르실까 | Này, người ta dọn dẹp tòa nhà này mỗi ngày, chẳng lẽ không biết tôi là kẻ nhàn rỗi nhất à? |
알겠지, 건너편 건물 사람들도 아는데 | Biết chứ. - Người ở tòa nhà đối diện còn biết. - Họ biết luôn à? |
- 옆 건물도 안다고? - [형근] 응 | - Người ở tòa nhà đối diện còn biết. - Họ biết luôn à? - Ừ. - Ồ, vậy thì khó rồi. |
[성한] 그럼 곤란한데 | - Ừ. - Ồ, vậy thì khó rồi. |
[고민하는 숨소리] | Cứ tìm hiểu đã. |
아, 일단 좀 알아보고 | Cứ tìm hiểu đã. |
[형근] 아, 뭘, 뭘 알아본다 그래? 고생을 사서 하려 그래 | Tìm hiểu cái gì mới được? Tự chuốc họa vào thân à? |
[성한] 야, 박애란 아주머니 그분 말이야 | Này, người tên Park Ae Ran đó. |
이 건물 청소를 2년을 넘게 하셨어 | Chị ấy dọn dẹp tòa nhà này hơn hai năm rồi. |
그동안에 숱하게 사람들 바뀌었는데 | Thời gian qua bao nhiêu người đến rồi đi, chỉ có mình chị ấy ở lại. |
혼자만 꾸준하셨다고 | Thời gian qua bao nhiêu người đến rồi đi, chỉ có mình chị ấy ở lại. |
그리고 우리 만날 때마다 항상 웃으면서 인사하시지 | Hễ gặp chúng ta, chị ấy lại tươi cười chào hỏi. |
그리고 그 영어 학원 원장 | Có dạo gã giám đốc trung tâm tiếng Anh suốt ngày ra vẻ trịch thượng, |
그, 막 진짜 까칠하게 막 | Có dạo gã giám đốc trung tâm tiếng Anh suốt ngày ra vẻ trịch thượng, |
이것저것 시키고 막 갑질해 대는데 | sai bảo chị ấy làm đủ thứ trên đời, |
그저 뭐든 시키면 '네, 네' | chị ấy vẫn dạ vâng và làm theo mà không than vãn. |
그러니까 일단 그 동네 가서 알아보고 정하자고 | Bởi vậy, trước mắt cứ đến khu đó, dò hỏi xung quanh rồi quyết sau. |
[형근] 음, 나 보낼 생각 하지 마 | Đừng có cử tôi đến đó. |
널 왜 보내냐? 넌 연기가 어설퍼서 안 돼 | Cử cậu đi để cậu làm lộ hết à? Diễn thì dở ẹc. |
전문가 보내자 | Tôi sẽ cử chuyên gia đến đó. |
[흥미로운 음악] | |
[중개인] 전세가 요즘에 잘 없어요 | Dạo này hiếm nhà cho thuê theo năm lắm. |
- 보자 - [마우스 조작음] | Xem nào. |
여기 골목 초입의 그… | Còn tòa nhà ở đầu ngõ thì sao? Tòa nhà có tiệm cắt tóc ấy, nhìn cũng sạch sẽ mà. |
미용실 있는 건물 깨끗하던데? | Tòa nhà có tiệm cắt tóc ấy, nhìn cũng sạch sẽ mà. |
거기는 전세 없어요? | Bên đó có cho thuê theo năm không? |
[정식] 월세도 괜찮고 | Trả theo tháng cũng được. |
거기 5층을 할머니가 세를 놓긴 했는데 | Trả theo tháng cũng được. Bà lão chủ của tòa nhà đang cho thuê tầng năm, |
아, 영 시끄러워서 | nhưng bên đó ồn ào lắm. |
왜요? 할머니가 좀 까다로우신가? | Sao vậy? Bà lão đó thuộc kiểu khó tính à? |
[중개인] 동네 유명하죠 | Khó có tiếng trong vùng luôn đó. |
그래도 관리는 그 집 며느리 | Nhưng cô con dâu mới là người quản lý tòa nhà, |
그 아줌마가 다 하니까 뭐, 마주칠 일은 잘 없을 거예요 | Nhưng cô con dâu mới là người quản lý tòa nhà, nên anh sẽ không đụng mặt bà ấy nhiều đâu. |
바로 들어오실 건가? | Anh sẽ dọn vào luôn chứ? |
아, 그, 뭐, 제가 지금 있는 집도 | À, thì tôi cũng đang tìm người ở thế nhà cũ, nên sẽ sớm dọn vào thôi. |
내놓으면 금방 나가니까요, 예 | À, thì tôi cũng đang tìm người ở thế nhà cũ, nên sẽ sớm dọn vào thôi. Nhưng mà tôi thấy hơi lo. |
아, 근데 좀 걱정이다 | Nhưng mà tôi thấy hơi lo. |
지금 저 있는 데도 사실은 주인아줌마가 엄청 깐깐하거든요 | Thật ra, bà chủ nhà chỗ tôi đang ở cũng thuộc dạng khó khăn. |
[정식] 그래 갖고 밤만 되면 집 앞이 엄청 깜깜하고 | Khó khăn tới nỗi cái mặt lúc nào cũng hung hăng. |
냉동실에 뭐 넣어 놓으면 엄청 깡깡하고 | Máy sưởi thì trục trặc nên tối đến là lạnh nhăn răng. |
씁, 그, 며느리분이 깐깐하면 난 좀 피곤할 거 같은데 | Máy sưởi thì trục trặc nên tối đến là lạnh nhăn răng. Lỡ cô con dâu này cũng khó ở thì chắc tôi khó thở. |
[중개인] 사람 얼마나 좋은데요 궂은일 다 하고 | Tính chị ấy tốt lắm đó. Việc gì cũng đến tay. |
- 법 없이도 살 사람이지 - [출입문 종소리] | Chị ấy sống rất ngay thẳng. Chị gái, mấy giờ chị qua? |
[원장] 언니, 몇 시에 올 거야? 커트한다며? | Chị gái, mấy giờ chị qua? Chị nói muốn cắt tóc mà. |
[중개인] 어, 퇴근하고 | Tan làm rồi tôi qua. |
아, 그 건물에서 미용실 하는 사장님 | Chủ tiệm cắt tóc dưới chân tòa nhà đó. |
- 아, 예 - [원장이 웃으며] 아, 안녕하세요 | - Vâng. - Chào anh. |
[중개인] 거기 세 나왔잖아 주인 까다롭냐고 | Anh ấy đang tìm nhà - nên hỏi chủ nhà có khó không. - Ra vậy. |
[원장] 아 | - nên hỏi chủ nhà có khó không. - Ra vậy. |
아이, 뭐, 관리야 미영 엄마가 다 하니까 괜찮아 | Ôi trời, dù sao thì mẹ Mi Yeong mới là quản lý, nên anh sẽ ổn thôi. |
어! 관리는 걱정하지 않으셔도 돼요 | Anh không cần phải lo đâu. |
근데 언니, 거기 세 나왔어? | Nhưng mà, trên đó có phòng trống à? |
- 거기 5층 할머니 사는 데 있잖아 - [원장] 응 | Cô biết bà chủ nhà sống trên tầng năm chứ? Đúng rồi. |
거기 세놓겠다고 하시네? | Bà ấy muốn lấy chỗ đó cho thuê. |
씁, 그래서 한바탕했나? | Cho nên mới cãi nhau à? |
[중개인] 그 집 뭔 일 있지? | Nhà đó có chuyện gì xào xáo à? |
[원장] 아유, 나도 몰라 | Ôi, tôi có biết đâu. |
아, 남의 집 일 뭔 일 있거나 말거나 | Dù gì cũng đâu phải việc của tôi. |
[중개인] 참을 만큼 참았지, 뭐 나 같으면 벌써 도망갔어 | Chị ấy nhẫn nhịn vậy là quá giỏi rồi. Là tôi thì đã bỏ trốn lâu rồi. |
새벽에 김밥 말지 밤까지 건물 청소 나가지 | Sáng thì đi bán cơm cuộn, chiều lại dọn dẹp tòa nhà đến tối muộn. |
[원장] 하긴 식모지, 식모 그게 어디 며느리야? | Cũng phải. Sống như con hầu trong nhà chứ con dâu nỗi gì. |
아유, 난 절대 못 해 | Ôi, còn khướt tôi mới làm nổi. |
[원장의 질색하는 소리] | |
[중개인] 5층 한번 보실래요? | Anh có muốn xem phòng không? |
아, 아니요, 뭐 | À thì… |
다른 방은 없을까요? | Không còn phòng nào khác ạ? |
[정식의 한숨] | |
[성한] 그러고 갔다 왔냐? | Ăn mặc như vậy mà đến đó à? |
가죽 잠바 입고? 양아치같이? | Đắp cái áo da đó lên trông khác gì côn đồ không? |
그 알 없는 안경은 뭐 하러 쓰고 갔다 왔냐? | Rồi mắc gì lại đeo kính gọng không tròng vậy hả? |
어떡해, 시력이 2.0인데, 씨 | Mắt tôi tinh quá, đành chịu thôi. |
[정식의 뻐근한 신음] | |
[성한] 뭐야, 이거? | Cái gì thế này? |
야, 이거 뭐, 못 보던 신발이다? | Đôi giày này có vẻ mới đấy. |
[정식] 야, 야 하지 마, 땡기지 마 | Này, đừng có kéo. |
이거 저기, 활동비로 하나 샀어 | Tôi đã chi chút tiền để phục vụ cho công việc. |
그, 영수증 찍어서 보낼 테니까 입금해 | Tôi sẽ gửi hóa đơn, cậu liệu mà chuyển trả lại tôi. |
아니, 니 신발이 왜 내… | Sao bọn tôi lại phải trả tiền mua giày cho cậu chứ? |
우리 활동비로 들어가는 거지? | Sao bọn tôi lại phải trả tiền mua giày cho cậu chứ? |
나 발품 팔았잖아! | Tôi đi thám thính thay các cậu còn gì! |
신발, 발품 | Đi bằng chân tôi, mà chân thì cần giày. |
씁, 묘하게 설득되네? | Nghe thuyết phục phết đấy. |
야, 이거 택은 떼고 신자 뭐야, 이거? | Mà mang giày thì phải bỏ mác đi chứ. |
[정식] 야, 하지 마 야, 이 새끼야! 이게 전부야, 씨 | - Đừng! Giày dép ăn tiền ở cái mác đó! - Gì thế này? |
아, 그래? | À, thế hả? |
없으면 안 되는 거야 | Mất mác là mất mát. |
야, 그나저나 그 동네에 소문 아주 자자하더라? | Bảo này. Hóa ra ai ở khu đó cũng biết chuyện. |
뭐가? | Chuyện gì? |
[정식] 며느리 | Nguyên cái khu đó ai cũng biết chuyện bà lão đó ngược đãi con dâu. |
엄청 구박받는다고 동네 사람들 다 알던데? | Nguyên cái khu đó ai cũng biết chuyện bà lão đó ngược đãi con dâu. |
야, 그 시어머니가 아주 그냥 한 성질 하나 보더라고 | Mà tôi nghe nói, bà lão đó tính tình rất quá quắt. |
그래서 집은 보여 줬어? | Rồi sao? Cậu xem nhà chưa? |
[성한] 매물 보여 줬을 거 아니야 | Kiểu gì họ chả dẫn cậu đi xem thử. |
아니, 절대로 안 보여 주던데? | Họ khăng khăng từ chối luôn. |
아니, 매물이 나왔는데 매물을 안 보여 준다고? | Muốn cho thuê nhà mà không chịu dẫn người ta đi xem? |
요즘에 그런 거 많아 약간 그, 그런 추세야 | Muốn cho thuê nhà mà không chịu dẫn người ta đi xem? Dạo này ít người cho xem nhà lắm. Xu hướng là vậy. |
[정식] 야, 이씨, 나, 나도, 어? 동종 업계 염탐하는 거 후달려 | Thôi mà. Hỏi thăm đối thủ chung ngành, tôi cũng khó chịu chứ bộ. |
- [툭] - [형근의 신음] | |
야, 문 좀 고쳐라, 이씨 | Này, làm ơn sửa cái cửa đó đi. |
[성한] 어, 니 밀린 월세 받으면 바로 고치려고 | Cậu trả tiền nhà quá hạn thì tôi sửa ngay và luôn. |
[형근] 나 퇴근할게 | Tôi tan ca đây. |
[성한] 지금? | Bây giờ luôn? |
어, 샤워도 좀 해야 되고 옷도 사 입을까? | Ừ, tôi phải đi tắm. - Hay là mua quần áo mới nữa nhỉ? - À. |
아 | - Hay là mua quần áo mới nữa nhỉ? - À. |
- 지은 씨가 보재? - [형근] 어 | - Ji Eun hẹn gặp cậu à? - Ừ. |
- 가, 가, 가, 빨리 가 - [형근] 어 | Mau đi đi. |
아 | |
[힘주며] 이거 애란 아줌마 건물 등기 | Đây là giấy đăng ký sở hữu tòa nhà của chị Ae Ran. |
여기 있다, 새끼야, 씨 | Cầm đi, đồ quỷ. |
[문 여닫히는 소리] | |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [형근의 한숨] | |
직장 옮긴 덴 어때? | Công việc mới của em thế nào? |
[형근] 사람들 좋아? | Đồng nghiệp tốt bụng chứ? |
[지은] 어 | Ừ. |
다행이다 | Vậy thì tốt rồi. |
[형근] 얼굴이 좀 까칠하다, 야 | Trông em tiều tụy quá. |
식사는 잘 챙기고? | Em vẫn ăn uống được chứ? |
[지은] 응 | Ừ. |
아, 나 건강 검진 이용권 있는데 너 받아라 | Anh có phiếu giảm giá kiểm tra sức khỏe. Em lấy đi. |
[형근] 프리, 프리미엄이야 | Gói khám cao cấp luôn. |
거기 의사가 | Bác sĩ bên đó từng là khách hàng của bọn anh. |
우리 고객이었거든 | Bác sĩ bên đó từng là khách hàng của bọn anh. |
당신 받아, 난 괜찮아 | Anh cứ dùng đi. Em không cần đâu. |
난 1년에 한 번씩은 꼬박꼬박 받아 | Năm nào anh cũng đi khám mà. |
[형근] 진짜 건강하다고 의사들이 막 놀란다니까 | Anh khỏe đến mức bác sĩ nào cũng ngạc nhiên. |
콜레스테롤 지수부터 해 가지고 | Chỉ số cholesterol của anh rất thấp, |
뭐야, 우리 나이에 흔한 그거 있잖아 | Chỉ số cholesterol của anh rất thấp, - cũng không có dấu hiệu… - Xem ra công việc này có vẻ hợp với anh. |
사무장 일이 잘 맞나 봐? | - cũng không có dấu hiệu… - Xem ra công việc này có vẻ hợp với anh. |
칼퇴해서 좋지, 뭐 | Anh được tan làm đúng giờ. |
[옅은 한숨] | |
저녁은 집에서 먹을 수 있어 | Còn có thể ăn tối ở nhà nữa. |
무역 상사 다닐 때보다 보기 좋네 | Trông anh khá hơn hồi làm ở công ty thương mại đó. |
[지은] 그땐 주중엔 얼굴도 볼 수 없고 | Hồi đó ngày thường em cũng ít gặp anh. |
주말엔 잠자다가 불려 나가고 | Cuối tuần anh cũng bị gọi đi làm suốt. |
간 수치도 안 좋았잖아 | Chỉ số gan của anh tệ lắm mà. |
지은아, 그래서 | Ji Eun à, vậy nên… |
그래서 관뒀잖아 | anh đã nghỉ việc đấy thôi. |
너가 힘들어해서 | Vì em không chịu nổi điều đó. |
[형근] 카페 하려고 만들어 둔 돈 그거 아직 그대로 있어 | Anh vẫn giữ nguyên số tiền để mở quán cà phê đó. |
같이 카페 하면서 다시… | Chúng ta hãy cùng mở quán và… |
아직도 그렇게 생각해? | Anh vẫn còn tính chuyện đó sao? |
[지은] 왜 그래, 정말 | Anh làm sao vậy chứ? |
나 다른 남자랑 살고 있잖아 | Em đang sống với người khác. |
[떨리는 숨소리] | |
다시 돌아올 거잖아 | - Rồi em sẽ quay về với anh mà. - Không đâu. |
- 안 가 - [형근] 지은아 | - Rồi em sẽ quay về với anh mà. - Không đâu. - Ji Eun à. - Chúng ta ly hôn đi. |
[지은] 이혼하자, 제발 | - Ji Eun à. - Chúng ta ly hôn đi. Xin anh đấy. |
[쓸쓸한 음악] | |
[한숨] | |
혹시 당신이 자책할까 봐 하는 말인데 | Em nói điều này vì sợ anh sẽ tự trách mình. |
당신 좋은 사람인 거 알아 | Em biết anh là một người tốt. |
당신이 싫어져서 그러는 게 아니라… | - Không phải em ghét anh… - Vậy thì tại sao? |
근데 왜? | - Không phải em ghét anh… - Vậy thì tại sao? |
나 이 사람을 너무 사랑해 | Vì em rất yêu người đó. |
[지은] 나 아무것도 필요 없어 그냥 서류만 정리해 줘 | Em không cần gì hết. Anh cứ nộp đơn ly hôn đi. |
갈게 | Em đi đây. |
좋겠다 | Thích thật đấy. |
마흔이 넘어서도 | Quá tứ tuần rồi… |
[떨리는 숨소리] | mà vẫn còn nói yêu ai đó được. |
사랑한다는 말도 하고 | mà vẫn còn nói yêu ai đó được. |
[성한] 이게 증거가 필요하거든요 | Chúng ta cần bằng chứng |
오랫동안 폭언에 시달렸다는 증거요 | rằng chị đã bị bạo lực bằng lời nói trong thời gian dài. |
혹시 일기장 이런 거 있으면 참 좋은데 | Nếu chị có nhật ký thì càng tốt. |
어느 날, 어떤 때에 어떤 말을 들어서 기분이 어땠다 | "Hôm nào đó bà ấy nói thế này, khiến mình cảm thấy thế kia." |
뭐, 이런 게 도움이 되기도 하거든요 | Như vậy sẽ giúp ích cho chúng ta. |
[애란] 그런 걸 적을 시간이 있나요 | Tôi lấy đâu ra thì giờ viết nhật ký. |
잠잘 시간도 부족해서 | - Đến thời gian ngủ còn chả đủ. - Cũng đúng. |
[성한] 아, 그렇죠 | - Đến thời gian ngủ còn chả đủ. - Cũng đúng. |
아, 근데 동네 분들은 이미 사정을 다 아시는 거 같은데 | Mà hình như hàng xóm khu đó đều biết chuyện nhà chị rồi. |
혹시 증언해 주실 분 찾아 봐도 좋고요 | Chị có thể tìm ai đó đến làm chứng cho chị. |
[애란] 아이고 남의 일에 해 줄까? | Trời ạ, dễ gì họ chịu làm chuyện bao đồng. |
아이고, 그냥, 쉬운 일이 아니구나 | Ôi, ly hôn đúng là chẳng dễ dàng gì. |
- [후드득 떨어지는 물소리] - [웃으며] 아이고, 변호사님 | Ôi, ly hôn đúng là chẳng dễ dàng gì. Thôi mà, anh luật sư. Anh cứ để đó đi. Tôi làm được mà. |
그냥 저기, 두세요, 제가 할게요 | Thôi mà, anh luật sư. Anh cứ để đó đi. Tôi làm được mà. |
아니, 아니요 저 다리 운동 하는 거예요 | Không sao. Tôi tập cơ chân chút thôi. |
[애란이 살짝 웃는다] | Không sao. Tôi tập cơ chân chút thôi. |
이게 뭐든 증거 될 만한 게 좀 필요해요 | Chúng ta cần thứ gì đó để làm bằng chứng. |
그리고 따님들 증언도 필요할 수도 있고요 | Có thể sẽ cần các con chị ra làm chứng nữa. |
아휴, 변호사님 | Anh luật sư này. |
네 | Vâng? |
우리 애들은 | Các con tôi vốn đã phải chứng kiến đủ thứ chuyện rồi. |
이미 못 보일 꼴 다 보이고 제가 면목이 없어서… | Các con tôi vốn đã phải chứng kiến đủ thứ chuyện rồi. Tôi còn mặt mũi nào nữa… |
[성한] 다 압니다, 다 이해해요 | Tôi biết mà. Tôi rất hiểu chị. |
그래도 필요하게 되면은 생각해 보셔야 된다고요 | Nhưng nếu cần thiết, chị vẫn phải cân nhắc điều đó. |
[한숨] | |
그, 씁, 건물 첫 매입 시에 | Còn nữa. Hồi mới mua tòa nhà đó, chị chắc là nhà chị đã dùng tài khoản của chồng chị chứ? |
남편분 통장에서 출금된 건 확실한가요? | chị chắc là nhà chị đã dùng tài khoản của chồng chị chứ? |
[애란] 그럼요 | Chắc chắn rồi. |
그 건물 계약하고 | Chắc chắn rồi. Tôi đã có mặt cùng chồng lúc ký hợp đồng và trả các khoản góp định kỳ. |
중도금, 잔금 치를 때 제가 같이 있었어요 | Tôi đã có mặt cùng chồng lúc ký hợp đồng và trả các khoản góp định kỳ. |
아휴, 그땐 | Khi đó tôi tưởng chúng tôi sắp thành chủ một tòa nhà. |
'우리도 건물주가 되는구나' 하고 얼마나 신이 났었다고요 | Khi đó tôi tưởng chúng tôi sắp thành chủ một tòa nhà. - Tôi đã rất hào hứng. - Cũng phải. |
[성한] 그렇죠, 씁, 그러면은 | - Tôi đã rất hào hứng. - Cũng phải. Nếu vậy thì, chúng ta có thể nộp lịch sử giao dịch lên tòa án. |
그 입금 내역은 우리가 법원에 자료 신청하면 되는 거고 | chúng ta có thể nộp lịch sử giao dịch lên tòa án. Nhưng có một vấn đề. |
근데 문제는 | Nhưng có một vấn đề. Chỉ có mỗi lịch sử giao dịch thì không đủ thuyết phục. |
그 금융 자료만 가지고는 어려울 수가 있단 말이에요 | Chỉ có mỗi lịch sử giao dịch thì không đủ thuyết phục. |
혹시 시어머니하고 남편분 사이에 | Có giấy tờ đã công chứng nào mà mẹ chồng chị và chồng chị |
공증 서류 같은 건 없나요? | Có giấy tờ đã công chứng nào mà mẹ chồng chị và chồng chị cùng ký không? |
- 네? - [성한] 공증 | - Sao cơ? - Công chứng… |
음, 그러니까 | Ý tôi là, |
그러니까 명의를 신탁을 하지만 그 건물은 남편분 거다 | loại giấy tờ để khẳng định đó là tòa nhà của chồng chị mặc dù mẹ chồng chị là người đứng tên. |
이걸 증명해 주는 시어머니 사이에 이렇게 있는 그 | Kiểu như tờ giấy đảm bảo được công chứng |
공증된 각서 같은 거요 | để chứng minh điều đó ấy? |
지장 찍고 막 도장 찍고 사인하고 이런 거, 각서 | Giấy đảm bảo được đóng dấu với ký tên ấy. |
- [애란의 생각하는 숨소리] - [무거운 음악] | |
왜 상의도 없이 명의를 바꿔? | Sao ông lại giao nhà cho mẹ mà không bàn trước? |
상의했으면 | Kể cả có bàn trước |
당신이 그렇게 하자 했겠어? | thì bà có chấp nhận không? |
[병철] 그때 어머니 명의로 옮겨 놓지 않았어 봐 | Lúc đó tôi mà không sang tên cho mẹ, chúng ta đã phá sản rồi. |
지금 우리 알거지야 | Lúc đó tôi mà không sang tên cho mẹ, chúng ta đã phá sản rồi. |
[답답한 숨소리] | |
나중에 어머님이 자기 거라고 우기면 어쩌려고 그래? | Lỡ sau này mẹ nhận đó là tòa nhà của mẹ thì sao? |
아이, 그게 어디 가나? | Bộ tòa nhà có chân để chạy à? |
아들 하나, 나한테 오지 | Rồi cũng để lại cho tôi thôi. |
[병철] 아, 그리고 | Với lại, tôi cũng có tài liệu công chứng |
실소유자는 나라고 증서 써서 공증까지 받아 놨어 | Với lại, tôi cũng có tài liệu công chứng khẳng định tôi là chủ nhân thực sự rồi. |
녹음도 해 뒀고 | Tôi còn ghi âm nữa. |
그거 어디 있어? 봐 봐 | Ông để ở đâu? Cho tôi xem. |
그거 | Mấy cái đó… |
어머니가 가지고 있어 | mẹ đang giữ rồi. |
그걸 왜 어머니가 가지고 계셔? | Mấy thứ đó sao lại để mẹ giữ? |
아, 그래야 속이 편하시다는데 어떡하나, 그럼? | Mẹ nói làm vậy mẹ mới yên lòng. Bà bảo tôi phải làm sao? |
[애란, 병철의 한숨] | |
안전하게 잘해 뒀으니까 걱정하지 마 | Mẹ đã cất cẩn thận rồi, bà đừng có lo. |
아휴 | |
[병철] 그렇게 안 해 뒀으면 건물 날렸어, 이 사람아 | Nếu tôi không làm vậy, chúng ta đã mất tòa nhà đó rồi. |
아! 있어요 | À, có đấy ạ. |
- 어 - [애란] 어, 공증된 증서하고 | À, có đấy ạ. Ông ấy nói có chứng từ đã được công chứng và bản ghi âm nữa. |
그, 녹취록 있다고 했어요 | Ông ấy nói có chứng từ đã được công chứng và bản ghi âm nữa. |
- [딱] - 잘됐네요 | Tốt quá rồi. Chị có giữ chúng không? |
그거 가지고 계시죠? | Tốt quá rồi. Chị có giữ chúng không? |
아, 아니요 | Không. Mẹ chồng tôi giữ. |
시어머님이… | Không. Mẹ chồng tôi giữ. |
찾아올게요 제가 꼭 가지고 올게요 | Tôi sẽ tìm xem sao. Tôi nhất định sẽ tìm ra chúng. |
그래요, 응 | Được rồi. |
[결연한 숨소리] | |
- [후드득 떨어지는 물소리] - [애란] 아이고 | Trời ạ, anh không cần làm vậy đâu. |
아유, 저, 안 해 주셔도 되는데 | Trời ạ, anh không cần làm vậy đâu. |
- [성한] 여, 여기… - [애란] 아이고, 아이고 | - Để tôi kéo cái cây ra cho chị. - Ôi trời. |
감사합니다 | - Đây. - Cảm ơn anh. |
감사합니다, 변호사님 | Cảm ơn anh, Luật sư Shin. |
아, 이제, 이제 제가 할게요 | - Để tôi làm nốt cho. - Được rồi. |
- [성한] 아유, 아유, 괜찮아요 - [애란의 옅은 웃음] | - Để tôi làm nốt cho. - Được rồi. |
[개 짖는 소리] | |
[기영] 삼촌 나 게임기 가지고 가도 돼요? | Cậu ơi, cháu mang máy chơi game theo được chứ? |
[성한] 그럼, 왜 안 돼? | Được chứ, sao lại không? Cháu muốn chơi gì cứ mang hết theo. |
다 가지고 와, 하고 싶은 거 | Được chứ, sao lại không? Cháu muốn chơi gì cứ mang hết theo. |
근데 뭐 재밌는 거 있어? | Cháu có trò gì hay không? |
응, 엄청 재밌어 | Có, thú vị lắm luôn ạ. |
엄청 재밌어? 가지고 와 | Thú vị lắm sao? Cháu mang đến đây rồi chúng ta cùng chơi. |
가지고 와, 한판 붙자 | Cháu mang đến đây rồi chúng ta cùng chơi. |
[성한] 근데 조건이 있어 | Nhưng có điều kiện nhé. |
그냥 하면 재미가 없잖아? | Chơi không thôi thì chán lắm. |
그러니까 지는 사람 딱밤 맞기 | Chơi không thôi thì chán lắm. Ai thua sẽ bị búng vào trán. |
나 삼촌 안 봐준다? | Cháu sẽ không nhường cậu đâu. |
[웃음] | |
[살짝 웃는다] | |
[영주] 서기영 | Seo Gi Yeong. |
[기영] 어? 삼촌, 아줌마가 불러요 | Cậu ơi, dì gọi cháu rồi. |
다음 주에 꼭 봐요 | Tuần sau mình gặp nhau nhé. |
그래그래, 들어가 | Được rồi. Tạm biệt cháu. |
[통화 종료음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[한숨] | |
- 친구랑 통화했어? - [기영] 네 | Con vừa gọi cho bạn à? Vâng ạ. |
[하율] 오빠! | Anh ơi! |
내일 영어 테스트 준비는 다 했지? | Con đã sẵn sàng cho bài thi Anh ngày mai chưa? |
네 | - Rồi ạ. - Mẹ ơi. |
[하율] 엄마 그럼 오빠랑 놀아도 돼? | - Rồi ạ. - Mẹ ơi. Vậy giờ con chơi với anh được không? |
오빠, 나랑 게임하자 이거 진짜 재밌어 | Anh Gi Yeong, cùng chơi với em đi. Trò này vui cực kỳ. |
[기영] 응, 줘 봐 | Được. Đưa anh xem nào. |
자야지, 하율이 | Đến giờ đi ngủ rồi, Ha Yul. |
[영주] 오빠 방해하지 말고 나가자 | Đừng làm phiền anh học nữa, ra ngoài thôi. |
공부해 | Con học tiếp đi. |
[문 닫히는 소리] | |
씁, 하… | |
이 새끼 이거 | Tên khốn này. |
[성한] 답이 없어? | Sao không trả lời nhỉ? |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[운영자] | Ai cũng thích video này hết. Tôi thấy vinh dự lắm. |
[운영자의 옅은 웃음] | Tôi thấy vinh dự lắm. Cười cợt kiểu này là sao? |
'웃음웃음'은 뭐야? | Cười cợt kiểu này là sao? |
웃음이 나와, 이 새끼야? | Thấy vui lắm hả, thằng kia? |
[휴대전화 조작음] | "Tôi là người làm trong ngành luật. |
[흥미로운 음악] | "Tôi là người làm trong ngành luật. |
[운영자] | Anh chơi đàn ở nơi công cộng mà. |
[한숨] | |
돌아이네, 이거 | Thằng này điên mà. |
[성한] 그건 만취 상태에서 | "Chẳng qua tôi say quá nên…" |
[운영자] | Người say là anh mà. Đâu liên quan gì tôi. Nhiều người xem lắm rồi, gỡ xuống không tiện. |
[운영자] | Nhiều người xem lắm rồi, gỡ xuống không tiện. Làm ơn đừng phiền tôi nữa, Chàng Trai Piano! |
얼탱이가 없네 | Cạn lời luôn mà. |
죽탱이를 때려 버릴까, 진짜? | Hay mình tẩn cho nó một trận nhỉ? |
[깊은 한숨] | |
뭐지, 이 새끼? | Thằng khốn này làm sao thế? |
[한숨] | |
[한숨] | |
아, 열받아 | Ôi, bực quá đi. |
아, 열받아! | Ôi, bực mình quá! |
아! 씨 | Chết tiệt! |
♪ 아, 테스 형! ♪ | Anh Tes ơi! |
♪ 아, 세상이 왜 이래 ♪ | Thế gian này bị sao vậy? |
♪ 왜 구타 유발을 해 ♪ | Sao lại khiến tôi muốn sử dụng vũ lực? |
- [밝은 음악이 흐른다] - [준의 헛웃음] | Sao lại khiến tôi muốn sử dụng vũ lực? |
[준] 아휴, 아저씨 | Ông chú này. |
왜 아까운 재능을 왜 부끄러워하고 그러셔 | Tài năng thiên phú như vậy, có gì mà ngại chứ? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
교수인가? | Hay anh ta là giáo sư? |
- 교수 품위 훼손… - [휴대전화 조작음] | Không lẽ anh sợ phẩm giá giáo sư bị tổn hại… |
에이, 상태가 교수가 아니네 | Trông có giống giáo sư đâu. |
[부스럭거리는 소리] | NGƯỜI SAY QUA ĐƯỜNG BIẾN THÀNH MA VƯƠNG CHƠI ĐÀN CỰC HAY |
음, 조회 수 좋고 | Lượt xem tăng nhanh khủng khiếp. |
[놀란 소리] | |
- [휴대전화 조작음] - 댓글 천 개, 와 | Có tận 1.000 bình luận! |
[탄성] | |
아, 대박 났다, 대박 났어, 진짜 | Ôi, mình trúng số rồi. |
[발랄한 음악] | |
[성한의 어색한 웃음] | |
[성한] 아니, 저희가 혹시 뭐 | Trưởng phòng Jang, chúng ta đã |
구인, 구인 광고를 낸 적이 있나요? 사무장님 | đăng tin tuyển dụng hay sao nhỉ? |
[웃으며] 셋도 놀고 있는데 구인이라니요 | Ba người ngồi chơi xơi nước còn chưa đủ hay gì. |
[새봄] 지금 저 나가라는 말씀이신 거예요? | Ba người ngồi chơi xơi nước còn chưa đủ hay gì. Anh đang đuổi khéo tôi à? |
- [성한] 아니에요 - [형근] 오해야 | - Đâu có! - Không! Các anh không cần trả lương cao cho tôi. |
[서진] 월급은 많이 안 주셔도 되고 | Các anh không cần trả lương cao cho tôi. |
일이야 찾으면 있을 거고 | Việc để làm thì chỉ cần tìm là có mà. |
긍정적으로 생각해 보시죠 | Mong các anh cân nhắc theo hướng tích cực. |
[성한] 어, 사실 저희가 이렇게 막 | À, thật lòng mà nói, |
막, 막 바쁘게 돌아가는 사무실도 아니고 | văn phòng chúng tôi không có nhiều việc để làm lắm. |
그리고 사실 저희가 이렇게 셋이 모여 가지고 | Kể cả ngay lúc này, chúng tôi tụ tập ở đây cũng chỉ để hội ý chọn đồ ăn vặt thôi. |
'간식 뭐 시켜 먹을까' 그거 지금 회의를 하고 있었거든요 | Kể cả ngay lúc này, chúng tôi tụ tập ở đây cũng chỉ để hội ý chọn đồ ăn vặt thôi. |
메뉴 고르는 거 잘해요 | - Tôi giỏi chọn thực đơn lắm. - Tôi cũng giỏi đề xuất lắm đó. |
제 초이스도 나쁘지 않거든요? | - Tôi giỏi chọn thực đơn lắm. - Tôi cũng giỏi đề xuất lắm đó. |
그런 협업도 너무 좋겠죠? | Vậy mình hợp tác được nhỉ? |
[형근] 일단 앉아서 말씀을… | Trước tiên, cô cứ ngồi xuống… |
재직 증명서가 필요해요 | Tôi cần giấy xác nhận đang làm việc. |
아시죠? | Anh hiểu mà nhỉ? |
일단 들어가서 말씀 나누시죠 | Chúng ta vào văn phòng nói chuyện đã nhé. |
[성한] 저, 좋은 직장 있을 겁니다 | Chắc chắn cô sẽ tìm được một công việc tốt. |
이서진 씨, 잠깐 안쪽에 | Nào cô Lee Seo Jin, mời cô. |
- 차 좀 - [형근] 네, 네 | - Pha trà giúp tôi nhé. - Vâng. |
- [덜컹거리는 소리] - 저, 이씨… | Cái tên này… |
[서진] 생각보다 쓸모가 있을 거예요 | Tôi sẽ giúp ích nhiều hơn anh tưởng đấy. |
예를 들면 | Lấy ví dụ nhé… |
- [익살스러운 음악] - [성한의 당황한 소리] | Ôi trời. |
[덜컹거리는 소리] | |
- [성한, 형근의 놀란 탄성] - [흥미진진한 음악] | |
[탕탕 두드리는 소리] | |
- 라이터 있어요? - [새봄] 예 | - Có bật lửa không? - Có ạ. |
[부스럭거리는 소리] | - Có bật lửa không? - Có ạ. |
[형근] 끊었다며? | Cô bỏ thuốc rồi mà? |
내일부터 | Từ ngày mai. |
[잘그랑 놓는 소리] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[서진의 후 내뱉는 소리] | |
[서진] 열어 보세요 | Anh mở thử đi. |
양손까지 필요 없을 텐데 | Không cần kéo bằng hai tay đâu. |
[옅은 탄성] | |
예를 들면 이런 잡다한 업무? | Ví dụ, tôi có thể xử lý những đầu việc lặt vặt thế này. |
- [경쾌한 음악] - [형근, 성한의 웃음] | |
[형근] 열려라, 참깨! | - Vừng ơi… - Mở ra! |
[성한] 열려라! | - Vừng ơi… - Mở ra! |
[형근] 참깨! | - Vừng ơi… - Mở ra! |
[성한] 열려라! | - Vừng ơi… - Mở ra! |
[형근] 참깨! [웃음] | - Vừng ơi… - Mở ra! |
[성한] 새봄 씨, 커피 네 잔 | Sae Bom, pha bốn cốc cà phê nhé. |
[문소리] | |
- [성한의 웃음] - [형근] 부탁해요 | Hợp tác vui vẻ. |
[성대모사를 하며] 부탁해요 | Hợp tác vui vẻ. |
이건 뭐, 이건 뭐 자판기도 들어가겠어, 이거, 일로 | Chuyện gì thế này! Khéo đặt máy bán hàng tự động vào giữa cũng vừa đó! |
[형근, 성한의 웃음] | Khéo đặt máy bán hàng tự động vào giữa cũng vừa đó! |
[유석의 헛웃음] | VĂN PHÒNG LUẬT SHIN SUNG HAN |
[유석] 아이고야, 참 | Ôi trời đất ạ. |
나 같으면은 | Nếu là mình |
월세나 받고 살겄다 | thì mình đã cho thuê ăn tiền tháng rồi. |
[힘주는 소리] | |
[째깍거리는 소리] | PHÒNG LUẬT SƯ |
- [형근의 한숨] - [무거운 음악] | |
[유석] 말씀만 들었는데 직접 이렇게 사무실에서 뵈니까 | Tôi chỉ mới nghe nói đến thôi. Nhưng giờ gặp cậu ở văn phòng thế này, |
변호사 실감 납니다? | cậu cũng ra dáng luật sư đấy. |
아니, 근데 굳이 갑작스럽게 | Nhưng sao đột nhiên anh lại |
[성한] 여기까지 무슨 일로요? | xuất hiện ở đây thế này? |
[유석] 이야, 포도가 인상적이네요 | Chùm nho kia trông bắt mắt thật. |
혹시 승소할 때마다 하나씩? | Cậu tô từng quả một sau mỗi lần thắng kiện sao? |
아이고야, 한 알 남았네 | Ôi trời. Vậy là cậu còn một vụ nữa. |
내가 저, 촉이 좋거든요? | Trực giác của tôi nhạy bén lắm. |
저거, 저거, 저 | Tôi cá là cậu sẽ làm gì đó sau khi tô hết chùm nho kia. |
다 채우면 뭔가 있을 거 같다, 그렇죠? | Tôi cá là cậu sẽ làm gì đó sau khi tô hết chùm nho kia. Đúng không? |
네 | Đúng vậy. |
[유석] 설마 | Lẽ nào. Là tôi? |
나? | Lẽ nào. Là tôi? |
[헛웃음] | |
기영이 삼촌 | Cậu của Gi Yeong. |
[유석의 씁 들이켜는 소리] | |
사람이 | Làm người phải nhìn về phía trước thì cuộc sống mới bớt âu lo. |
앞을 보고 살아야 사는 게 팍팍하지가 않아요 | Làm người phải nhìn về phía trước thì cuộc sống mới bớt âu lo. |
그, 뭐야, 아들러? | Tên ông ta là gì nhỉ? Adler? |
아, 그 양반이 그러잖아 지난 일에 멱살 잡지 말라고 | Tên ông ta là gì nhỉ? Adler? Ông ta bảo đừng cố đu bám chuyện đã qua. |
[어이없는 웃음] | |
[성한] 아니 | Coi kìa. |
아니, 저명한 심리학자께서 | Một nhà tâm lý học lỗi lạc như thế |
세상에, 그렇게 천박하게 표현했을까 | mà lại thốt ra một câu thô thiển vậy sao? |
독자가 천박해서 | Do độc giả là tôi thô thiển thôi. |
[유석] 나는요 돈을 써도 태가 안 나 | Tôi ấy mà, có mặc hàng hiệu cũng không sang lên nổi. |
누가 그러더라고, 씁 | Có người từng nói với tôi |
돈으로도 해결 안 되는 게 촌티, 천박이라고 | rằng tiền bạc không thể che giấu sự quê mùa. |
아, 그래서 나는 옷을 안 사 | Thế nên tôi chả mấy kia mua đồ mới. |
돈 낭비거든 | Phí của quá mà. |
- [유석의 웃음] - 그래요 | Được rồi. |
좀, 씁, 하실 말씀 있으면 그냥 바로 하시죠 | Sao anh không đi thẳng vào vấn đề đi? |
지금 한가하긴 한데 막 지루해지려 그러네 | Tôi vốn nhàn nhã, nhưng nghe nhiều lại thấy chán ngang. |
역시 남달라 | Cậu đúng là khác biệt. |
아티스트 느낌 있어 | Rất có phong thái nghệ sĩ. |
[유석] 그래요, 그럼 | Được thôi. |
기영이 한 달에 한 번씩 만나는 거 이제 그만하세요 | Từ nay cậu đừng gặp Gi Yeong mỗi tháng một lần nữa. |
- [어두운 음악] - 더 이상 안 보냅니다 | Nhà họ sẽ không cho nó đến nữa. |
누구의 결정인데요? | Là quyết định của ai vậy? |
집안 결정이죠 | Nhà thằng bé chứ ai. |
아니, 그 집안에서 아주 자애롭게 열어 준 | Sao đột nhiên họ lại cắt mất 12 lần gặp mặt mỗi năm |
1년 중의 12일을 왜요, 갑자기? | mà họ đã hào phóng trao cho cậu cháu tôi vậy chứ? |
나도 모르죠, 나야 뭐 | Tôi cũng có biết đâu. |
[유석] 담당했던 변호사 인연으로 여기 와 있는 거고 | Tôi đến đây chỉ vì tôi là luật sư phụ trách thôi. |
[성한] 음 | Anh đâu phải luật sư đại diện cho nhà đó, |
그 집안 담당 변호사도 아니고 내 동생 변호사셨는데 | Anh đâu phải luật sư đại diện cho nhà đó, là luật sư của em gái tôi mà. |
나한테 이런 통보 전하시고 참 사람 | Vậy mà anh lại đến chuyển lời thế này, con người đúng thật là… |
안 변해요, 그렇죠? | - Bản tính khó dời nhỉ? - Cũng khó cho tôi mà. |
나도 죽겠어요 | - Bản tính khó dời nhỉ? - Cũng khó cho tôi mà. |
[유석] 아, 여기 지척인데도 이제 와 보는 거 봐 | Cậu ở gần như vậy mà tới giờ tôi mới đến gặp được. |
내 딴에도 고달프다는 거지 | Tôi cũng khó nghĩ lắm chứ. |
아무튼 저, 정리하자고 하네요 | Tóm lại là, bên đó muốn kết thúc. |
애 엄마도 | Mẹ thằng bé là giám đốc quảng bá của hãng luật bên tôi, nên tôi phải… |
로펌 홍보 이사라 내가 매일… | Mẹ thằng bé là giám đốc quảng bá của hãng luật bên tôi, nên tôi phải… |
[달그락거리는 소리] | Mẹ thằng bé là giám đốc quảng bá của hãng luật bên tôi, nên tôi phải… |
새엄마요 | Là mẹ kế mới đúng. |
새엄마 | Mẹ kế. |
이러면 서운하죠 | - Cậu làm vậy là tôi buồn đó. - Sao vậy? |
뭐가요? | - Cậu làm vậy là tôi buồn đó. - Sao vậy? |
[유석] 조카가 삼촌이라도 만나면서 커야 | Tôi chính là người đã làm chứng rằng |
정서적 안정에 도움이 될 거라고 | việc được gặp cậu của mình thường xuyên |
그거, 그거 그렇게 세팅한 게 난데 | sẽ giúp thằng bé ổn định tinh thần. Cậu không biết ơn tôi sao? |
아니, 나한테 고맙지 않아요? | Cậu không biết ơn tôi sao? |
씁, 글쎄요 | Tôi sẽ thấy biết ơn nếu ngay từ đầu, tôi không phải trải qua những chuyện đó. |
애초에 그럴 일이 없었으면은 고마웠을 것 같기도 한데요 | Tôi sẽ thấy biết ơn nếu ngay từ đầu, tôi không phải trải qua những chuyện đó. |
[유석] 아니, 법 공부를 그렇게 하셔 놓고 아직도 이러셔 | Thôi nào, cậu đã học luật bao năm rồi, phản ứng như vậy là sao? |
아, 이쪽도 사람 안 변하네 [웃음] | Bản tính của cậu cũng khó dời đó thôi. |
[웃음] | |
촉이 좋다 그랬죠? | Anh nói trực giác của anh nhạy nhỉ? |
[성한] 촉이 참 좋으신 우리 박유석 씨 | Vậy tôi xin mạn phép hỏi anh Park Yu Seok có trực giác nhạy bén câu này. |
내가 저거 한 알 다 채우면은 | Anh nghĩ tôi sẽ làm gì đầu tiên |
[입소리를 쩝 낸다] | sau khi tô xong quả nho cuối cùng? |
뭐부터 할 거 같아요? | sau khi tô xong quả nho cuối cùng? |
가정법 전문 변호사라고 달려들겠지 | Tấn công chúng tôi với tư cách luật sư chuyên luật gia đình. |
아이, 무섭게 왜 이래요? | Ôi, cậu làm tôi sợ đó. |
[헛웃음] | Ôi, cậu làm tôi sợ đó. |
[성한] 음, 어떤 놈이 | Có một tên khốn |
변호를 | làm luật sư nhưng xử lý vụ án như quần què vậy, |
아주 좆같이 해 놓고서 법 안에서 최선을 다했대요 | làm luật sư nhưng xử lý vụ án như quần què vậy, mà vẫn dám khẳng định rằng mình đã làm hết sức. |
씁, 아무리 봐도 돈에 팔려 간 쩌리 새끼인데 | Nhìn kiểu gì cũng thấy đó là một tên khốn bán mình vì tiền. |
파트너 변호사까지 되더란 말이죠? | Thậm chí hắn còn trở thành đối tác của một hãng luật. |
그러면은 | Vậy anh nói xem. |
빡이 쳐요, 안 쳐요? | Là anh thì anh có cáu không? |
[긴장되는 음악] | |
있잖아요 | Nghe tôi nói này. |
그 어떤 놈 말이에요 | Về tên khốn đó… |
그 인간도 부모가 이런 건물 물려줬으면 | Hắn sẽ không phải làm vậy nếu hắn cũng được thừa kế một tòa nhà. |
쩌리 안 됐을걸? | Hắn sẽ không phải làm vậy nếu hắn cũng được thừa kế một tòa nhà. |
월세만 받아도 얼마야, 이게 | Tiền cho thuê nhà mỗi tháng chắc cũng không ít đâu, nhỉ? |
[성한] 있는 집 자식이 마음먹고 공부하는 것도 | Anh đừng tưởng làm con nhà giàu quyết tâm học hành là dễ nhé. |
쉽지가 않은 거거든요 | Anh đừng tưởng làm con nhà giàu quyết tâm học hành là dễ nhé. |
그걸 내가 했어요, 예? | Nhưng tôi lại làm được điều đó. |
법에는 문외한인데 | Tôi vốn mù tịt về luật mà. |
그리고 피아노쟁이였던 내가 그걸 했다고 | Tôi từng là đứa chỉ biết chơi dương cầm. Thế mà tôi đã làm được. |
그럼 그 동력이 뭘까요? | Anh nghĩ động lực của tôi là gì? |
빡침 | Sự tức giận. |
이 머리끝부터 발끝까지 지금 | Sự tức giận đã lấp đầy con người tôi |
꽉 차 있는 | Sự tức giận đã lấp đầy con người tôi |
빡침이요 | từ đầu đến chân. |
[유석이 풉 웃는다] | |
멋있어 [웃음] | Ngầu quá. |
[유석] 동생 이혼 소송 시시비비를 알아보겠다고 | Cậu đã trở thành luật sư để tìm hiểu tận gốc vụ ly hôn của em gái. |
몸소 변호사까지 되시고 | Cậu đã trở thành luật sư để tìm hiểu tận gốc vụ ly hôn của em gái. |
성적도 좋았는데 굳이 이혼 변호만 하시고 | Cậu có năng lực vậy mà lại chỉ làm luật sư ly hôn. |
좋다는 여자들 많죠? 아직 싱글? | Chắc gái mê cậu như điếu đổ nhỉ? Cậu còn độc thân sao? |
[성한] 아, 정말 근래에 들어 본 질문 중에 | Cậu còn độc thân sao? Đó là câu hỏi ngớ ngẩn nhất tôi được nghe gần đây. |
가장, 가장 그지 같네요 | Đó là câu hỏi ngớ ngẩn nhất tôi được nghe gần đây. |
[성한의 웃음] | |
제가 알아서 할게요, 이제 좀 | Thân tôi, tôi tự biết đường lo. Giờ thì… |
가 주시죠? | mời anh về cho. |
그래요, 그럼 | Được thôi. |
[씁 들이켜는 소리] | |
그래요, 그럼 | Được rồi. |
나도 그러면 알아서 전달합니다? | Tôi sẽ tự biết đường chuyển lại lời cậu nói. |
[드르륵 문 열리는 소리] | |
수고하세요 | Chúc một ngày tốt lành. |
[문소리] | |
[빗소리] | |
[훌쩍인다] | |
[유석] 신성한 | Shin Sung Han. |
아직 젊다, 니가 | Còn trẻ như vậy mà. |
그 50 넘으면 인복 있다던 새끼 | Mình có nên kiện tên khốn từng phán là mình sẽ gặp ân nhân sau tuổi 50 không? |
그걸 확 고소를 해 버릴까? | Mình có nên kiện tên khốn từng phán là mình sẽ gặp ân nhân sau tuổi 50 không? |
씁, 복채가 얼마였더라? | Lần đó xem bói hết bao nhiêu nhỉ? |
[노크 소리] | Lần đó xem bói hết bao nhiêu nhỉ? |
[준] 부르셨습니까? | - Anh cho gọi tôi ạ? - Ừ. Cậu uống cà phê chưa? |
[유석] 응, 커피는? | - Anh cho gọi tôi ạ? - Ừ. Cậu uống cà phê chưa? |
네, 마셨습니다 | Vâng, tôi uống rồi. |
- 앉아 - [준] 네 | - Ngồi đi. - Vâng. |
[유석의 힘주는 소리] | |
인턴 성적이 제일 좋다고? | Cậu giỏi nhất đám thực tập sao? |
네 | Vâng. |
- 이번 주가 인턴 마지막이지? - [준] 네 | Giờ là tuần cuối nhỉ? - Đúng ạ. - Cậu đã chọn lĩnh vực chưa? |
어떻게, 분야는 생각해 봤어? | - Đúng ạ. - Cậu đã chọn lĩnh vực chưa? |
[유석] M&A? 기업 회계? | Mua bán và sáp nhập? Kế toán doanh nghiệp? |
- 네? - [유석] 아, 뭐야? | - Sao ạ? - Gì vậy? |
모른 척, 놀란 척 | Đừng giả vờ ngây ngô. |
아이, 그런 거 촌스럽지 않아? | Mấy chiêu đó cũ lắm rồi. Cậu biết thừa còn gì. |
당연히 알잖아 | Cậu biết thừa còn gì. |
본인이 금화에서 살아남을 거라는 거 | Rằng chỉ có mình cậu được giữ lại. |
인턴 마지막 미션 한번 하자 | Để tôi giao cho cậu nhiệm vụ cuối cùng. |
예, 맡겨만 주십시오 | Vâng, anh cứ tin tôi. |
신성한, 신성한 변호사라고 있어 | Shin Sung Han. Có một luật sư tên Shin Sung Han. |
[유석] 그 새끼… | Tên khốn đó… |
[헛기침] | |
그 사람 준비 중인 이혼 소송 케이스 뭔지 알아봐 | Tìm hiểu vụ ly hôn mà người đó đang chuẩn bị giúp tôi. |
[준] 아, 죄송합니다만 | Xin lỗi, thưa sếp. |
제가 납득이 돼야 파이팅이 되는 스타일이라서요 | Tôi là kiểu người phải hiểu nhiệm vụ thì mới có động lực làm việc. |
그, 왜… | Tôi là kiểu người phải hiểu nhiệm vụ thì mới có động lực làm việc. - Sao anh lại… - Cậu thích nho không? |
포도 좋아하나? | - Sao anh lại… - Cậu thích nho không? Tôi thích nho nhất. |
제일 좋아합니다 포도가 있어야 와인이 있으니까요 | Tôi thích nho nhất. Nho dùng để làm rượu vang mà. |
- 90년대생? - [준] 93년생입니다 | Cậu thuộc thế hệ 9x à? Tôi sinh năm 1993. |
- 그래, 93 - [준] 네 | - Ra là vậy. - Vâng. |
다르구나, 달라 | Cậu thuộc thế hệ khác rồi. |
- 잘 들어 - [준] 네 | - Nghe cho rõ này. - Vâng. |
난 포도를 제일 싫어해, 오늘부터 | Kể từ hôm nay, tôi ghét nho nhất trên đời. |
[무거운 음악] | Kể từ hôm nay, tôi ghét nho nhất trên đời. |
그래서 | Do đó, tôi sẽ hủy hoại chùm nho của hắn. |
포도 농사를 조져 놔야겠어 | Do đó, tôi sẽ hủy hoại chùm nho của hắn. |
[준] 예 | Vâng ạ. |
포도 농사… | "Chùm nho"? |
- [달그락거리는 소리] - [병철 모] 집에 들어가서 자 | Anh về nhà mà ngủ. |
[병철] 괜찮아요 | Con ổn mà. |
[병철 모] 그년은 집에서 발 뻗고 자는데 | Sao anh phải khổ sở khi cô ta được ngủ thoải mái ở nhà? |
넌 왜 여기서 이러고 있어? 얼른 가! | Sao anh phải khổ sở khi cô ta được ngủ thoải mái ở nhà? Mau về đi. |
쯧 | |
아휴 | |
[한숨] | |
[병철 모의 한숨] | |
- [떨리는 숨소리] - [무거운 음악] | |
[문 열리는 소리] | |
- [문 닫히는 소리] - [애란의 다급한 숨소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[애란의 힘주는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[애란] 아휴, 참 | Ôi, trời ạ. |
[달그락거리는 소리] | Ôi, trời ạ. |
[문소리] | |
[애란의 놀란 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
당신이 왜 거기 있어? | Sao bà lại ở trong đó? |
[떨리는 숨소리] | |
[쓸쓸한 피아노 연주] | |
[성한] 야, 너 이거 소음이야 | Này, em đang tạo ra tiếng ồn đó. |
아니야, 잘할 수 있어, 들어 봐 | Không đâu, em chơi được mà. Anh nghe thử nhé. |
[쓸쓸한 피아노 연주] | |
[성한이 한숨 쉬며] 아이고 | Trời ạ. |
[피식 웃는다] | |
잘 치지? | Em đánh hay không? |
아, 연습을 더 하든가 | Em phải luyện tập nhiều vào. |
- 오빠 - [성한] 응? | Anh à. Sao? |
난 이게 그렇게 슬퍼 | Em thấy bản nhạc này buồn quá. |
모차르트, 이거 | Bản nhạc của Mozart này. |
'23번' 2악장 | Hòa tấu Dương cầm số 23, chương hai. |
[성한의 한숨] | |
독일 가면 연주회곡 이걸로 바꿔 줘라 | Anh có thể đổi sang bài này khi diễn ở Đức không? |
뭐, 보러 올 거야? | - Em sẽ đến xem chứ? - Vâng. |
[주화] 응, 이거 연주해 주면 | - Em sẽ đến xem chứ? - Vâng. Nếu anh chơi bài này. |
그래, 그럼 기영이랑 같이 와 | Được thôi. Em nhớ đưa Gi Yeong theo đó. |
같이 연주회 보고 | Hai mẹ con cùng xem anh biểu diễn. |
그래, 비엔나도 같이 가는 거야 그리고… | Rồi cả nhà mình sẽ cùng đi Vienna. Với cả… |
[연주가 멈춘다] | Với cả… |
[무거운 음악] | |
[성한] 주화야 | Ju Hwa à. |
- 주화야 - [울리는 말소리] | Ju Hwa à. |
주화야, 신주화! | Shin Ju Hwa! |
[탁] | |
[울먹이는 숨소리] | |
주화야 | Ju Hwa à. |
[흐느끼며] 주화야 | Ju Hwa à. |
주… | Ju… |
주화야 | Ju Hwa à. |
안 돼 [놀란 숨소리] | |
주화… | Ju Hwa à… |
[가쁜 숨소리] | Ju Hwa à… |
[쓸쓸한 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
주화야 | Ju Hwa à… |
[훌쩍인다] | |
[무거운 효과음] | |
[아련한 음악] | LUẬT SƯ LY HÔN SHIN |
[성한] 우리는 그렇게 많은 소송을 맡지 않아요 | - Chúng ta không nhận nhiều vụ như vậy. - Cậu là trưởng phòng mà. Cậu xử lý đi. |
[성한] 뭘 어떡해? 니가 사무장인데 | - Chúng ta không nhận nhiều vụ như vậy. - Cậu là trưởng phòng mà. Cậu xử lý đi. |
니가 알아서 해야지 | - Chúng ta không nhận nhiều vụ như vậy. - Cậu là trưởng phòng mà. Cậu xử lý đi. |
- 업무 시작… - [형근, 성한] 예? | - Làm việc thôi. - Sao ạ? - Sao? - Cố lên! |
[형근] 파이팅 | - Sao? - Cố lên! |
맞고소할 거예요 | Chúng ta sẽ phản tố. |
[병철] 변호사가 거짓말 부추겨도 돼요? | Luật sư ủng hộ nói dối mà được à? |
저는 의뢰인의 말씀 믿는데요? | Tôi tin lời thân chủ của mình. |
[유석] 슬슬 시작해야지 | Bắt đầu dần là được rồi. |
[성한이 웃으며] 너였니? | Là cậu à? |
- [성한이 소리친다] - [성한] 이제부터는 | Là cậu à? Từ nay, anh thật sự nên chuẩn bị tinh thần đi. |
- [준의 힘겨운 신음] - 마음을 진짜 굳게 잡수셔야 돼요 | Từ nay, anh thật sự nên chuẩn bị tinh thần đi. |
[준] 우리가 이길 거 같아요 | Tôi nghĩ chúng ta sẽ thắng. |
- [애란의 떨리는 숨소리] - [성한] 이렇게 시작이 되면요 | Một khi đã bắt đầu, |
이거 반드시 이겨야 되거든요 | chúng ta nhất định phải thắng. |
No comments:
Post a Comment