Search This Blog



  퀸메이커 1

Phong Hậu 

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(TV 속 시위대) 구속하라‬ ‪구속하라!‬‪Bắt giam lại!‬
‪(TV 속 시위 주동자) 검찰은‬ ‪은채령을 구속하라!‬‪Bên Công tố hãy bắt giam Eun Chae Ryeong!‬
‪(TV 속 시위대) 구속하라‬ ‪구속하라!‬‪Bắt giam lại!‬
‪[TV 소리가 계속 들린다]‬ ‪(TV 속 앵커) 회사 직원과‬ ‪운전기사를 폭행한 혐의로‬‪Giám đốc điều hành Tập đoàn Eunsung,‬ ‪Eun Chae Ryeong‬
‪사회적 물의를 빚은‬ ‪은성그룹의 은채령 상무가‬‪người gần đây bị cáo buộc‬ ‪hành hung nhân viên và tài xế công ty‬
‪잠시 후 검찰에 출석해‬ ‪포토 라인에 설 예정입니다‬‪sẽ sớm xuất hiện tại Văn phòng Công tố‬ ‪và trả lời báo chí.‬
‪[앵커의 말소리가 약간 작아진다]‬ ‪현재 검찰청 앞에는‬ ‪은성그룹 노조와‬‪Công đoàn của Tập đoàn Eunsung‬ ‪và nhiều nhóm dân‬
‪각종 시민 단체들이 운집해‬‪Công đoàn của Tập đoàn Eunsung‬ ‪và nhiều nhóm dân‬ ‪đang tập trung biểu tình‬ ‪trước Phòng Công tố, yêu cầu trừng phạt‬
‪[여자 한숨]‬ ‪은채령 상무의 처벌을 요구하는‬‪đang tập trung biểu tình‬ ‪trước Phòng Công tố, yêu cầu trừng phạt‬
‪시위를 벌이고 있는데요‬‪Giám đốc Eun Chae Ryeong.‬
‪사건 발생 직후‬ ‪은성그룹 노조 측에서는‬‪Ngay sau sự việc, Công đoàn‬ ‪Tập đoàn Eunsung đã nhiều lần yêu cầu‬
‪은 상무에게 수 차례‬ ‪공개 사과를 요구했으나‬ ‪[숨을 후 내뱉는다]‬‪Ngay sau sự việc, Công đoàn‬ ‪Tập đoàn Eunsung đã nhiều lần yêu cầu‬ ‪Giám đốc Eun Chae Ryeong‬ ‪xin lỗi công khai nhưng đều bị phớt lờ.‬
‪철저히 묵살당했다고…‬‪Giám đốc Eun Chae Ryeong‬ ‪xin lỗi công khai nhưng đều bị phớt lờ.‬
‪니들 딜리버리야?‬‪Nghĩ mình là ai, đưa hàng à?‬
‪[TV 소리가 나지막이 들린다]‬‪Nghĩ mình là ai, đưa hàng à?‬
‪왜 생각 안 하고‬ ‪아무거나 막 갖다 나르는데?‬‪Đưa số đồ này tới mà chả nghĩ à? Đồ cô ấy‬ ‪mặc là để chuyển hướng chú ý, hiểu không?‬
‪블레임 룩이 뭔지 몰라?‬‪Đưa số đồ này tới mà chả nghĩ à? Đồ cô ấy‬ ‪mặc là để chuyển hướng chú ý, hiểu không?‬
‪비자금 사건 때 검찰청 앞에서‬ ‪벗겨진 저 신발‬‪Đôi giày bị tuột ra‬ ‪trước Phòng Công tố trong vụ quỹ đen.‬
‪그 딸이 체포될 때 입었던‬ ‪스위스산 패딩‬‪Áo phao Thụy Sĩ‬ ‪mà con gái bà ấy mặc khi bị bắt.‬
‪(여자) 경영권 승계 파문 때‬‪Túi xách cô ta đeo‬ ‪trong vụ tranh cãi về quyền kế vị.‬
‪당사자 손에 들려있던‬ ‪이 드레스 백‬‪Túi xách cô ta đeo‬ ‪trong vụ tranh cãi về quyền kế vị.‬
‪전부 검색어 1위 찍고 완판됐지?‬‪Tất cả đều được tìm kiếm tốp một‬ ‪và cháy hàng nhỉ?‬
‪이렇게 사람들 눈을 가리는 거야‬ ‪[더욱 웅장해지는 음악]‬‪Đó là cách ta che mắt mọi người.‬
‪우리가 모시는 오너 일가가‬ ‪무슨 죄를 지었는지가 아니라‬‪Phải tạo tò mò xem‬ ‪gia đình chủ nhân ta mặc gì, đi giày gì‬
‪뭘 입고 뭘 신은지‬ ‪궁금하게 만들어서‬‪chứ không phải‬ ‪về việc họ đã gây nên tội gì.‬
‪이제 너희들이 얼마나‬ ‪중요한 일을 하는지 알겠지?‬‪Giờ thấy công việc của các cô‬ ‪quan trọng sao rồi chứ? Hả?‬
‪응?‬‪Giờ thấy công việc của các cô‬ ‪quan trọng sao rồi chứ? Hả?‬
‪프라이드 갖고‬‪Ngẩng cao đầu lên.‬
‪다시 세팅해!‬‪Chuẩn bị lại đi!‬
‪(직원들) 네‬‪Vâng ạ!‬
‪[무거운 음악이 고조된 후 멈춘다]‬
‪[TV 소리가 다시 커진다]‬ ‪(TV 속 앵커) 다음은‬ ‪피해 직원들이 직접 제보한‬‪Sau đây là video giám đốc Eun Chae Ryeong‬ ‪lạm quyền, do các nạn nhân trực tiếp quay.‬
‪은채령 상무의‬ ‪갑질 논란 영상입니다‬ ‪[심각한 음악]‬‪Sau đây là video giám đốc Eun Chae Ryeong‬ ‪lạm quyền, do các nạn nhân trực tiếp quay.‬
‪(영상 속 채령) 3시라고 들었는데!‬‪Rõ ràng tao nghe là ba giờ!‬ ‪Thế mà mày vẫn đến muộn được.‬
‪(TV 속 앵커) 폭행‬ ‪상습 폭행, 특수 폭행, 협박죄‬‪Bạo lực, bạo hành thường xuyên, nghiêm‬ ‪trọng, đe dọa, xúc phạm,… Tổng là bảy tội…‬
‪모욕죄 등 총 7가지 혐의로…‬ ‪[여성 비명 소리]‬‪Bạo lực, bạo hành thường xuyên, nghiêm‬ ‪trọng, đe dọa, xúc phạm,… Tổng là bảy tội…‬
‪[여직원의 비명과 기침]‬ ‪[스프레이를 칙 뿌린다]‬
‪[여직원이 훌쩍인다]‬ ‪[여자가 가쁜 숨을 내쉰다]‬
‪상무님‬‪Giám đốc, cô ấy làm gì sai với cô ạ?‬
‪무슨 언짢은 일이라도?‬‪Giám đốc, cô ấy làm gì sai với cô ạ?‬
‪차갑고‬‪Vừa lạnh,‬
‪시끄럽고‬‪vừa ồn…‬
‪잠 다 깼잖아‬‪Tôi không ngủ nổi.‬
‪아니, 상무님 가르마 라인이‬ ‪약간 비셔서‬‪Không ạ, là do‬ ‪ngôi rẽ tóc của giám đốc hơi trống‬
‪저 그거 채워드리려고‬ ‪[여직원이 훌쩍인다]‬‪nên tôi định phun màu cho nó…‬
‪[한숨]‬
‪그냥 놔둬‬‪- Bỏ nó đi.‬ ‪- Trưởng phòng Hwang?‬
‪(채령) 황 실장‬‪- Bỏ nó đi.‬ ‪- Trưởng phòng Hwang?‬
‪나 오늘 기자들 앞에서‬ ‪배꼽 인사 하라며?‬‪Cô đã nói‬ ‪tôi nên cúi đầu trước báo chí hôm nay.‬
‪그것들한테 탈모 사진 잔뜩 찍혀서‬‪Cô muốn chúng chụp ảnh‬ ‪ngôi rẽ tóc tôi bị thưa rồi tung lên mạng?‬
‪돌아다니라고?‬‪Cô muốn chúng chụp ảnh‬ ‪ngôi rẽ tóc tôi bị thưa rồi tung lên mạng?‬
‪저한테 맡겨 주십시오‬‪Hãy giao cho tôi việc này.‬
‪이번 검찰 출석‬ ‪절대 누가 되지 않도록‬‪Tôi sẽ cố hết sức để phiên điều trần này‬ ‪tuyệt đối không xảy ra sơ xuất.‬
‪최선을 다하겠습니다‬‪Tôi sẽ cố hết sức để phiên điều trần này‬ ‪tuyệt đối không xảy ra sơ xuất.‬
‪[한숨]‬
‪나 뭐 입어?‬‪Tôi mặc cái gì?‬
‪(시위 주동자) 은채령을 구속하라!‬‪Bắt giam Eun Chae Ryeong!‬
‪(시위대) 구속하라‬ ‪구속하라, 구속하라!‬‪Bắt giam lại!‬ ‪Bắt giam lại!‬
‪(시위 주동자) 은성그룹 해체하라!‬‪Giải thể Tập đoàn Eunsung!‬
‪[시위 소리]‬ ‪(기자1) 상무님 이번 이 사건에‬ ‪대해서 어떻게 생각하십니까? ‬‪Giám đốc nghĩ gì về các cáo buộc về bà?‬
‪(기자2) 은채령 상무님‬‪Giám đốc nghĩ gì về các cáo buộc về bà?‬ ‪Giám đốc nghĩ sao‬ ‪về cáo buộc bà lạm quyền?‬
‪갑질 논란에 대해서‬ ‪어떻게 생각하십니까?‬‪Giám đốc nghĩ sao‬ ‪về cáo buộc bà lạm quyền?‬
‪- (기자1) 인정하십니까?‬ ‪- (기자3) 어떻게 생각하십니까?‬‪- Bà có thừa nhận hành vi?‬ ‪- Bà nghĩ gì?‬
‪[시위 소리]‬ ‪- (기자1) 은채령 상무님‬ ‪- (기자3) 한 말씀만 해주세요!‬‪- Giám đốc!‬ ‪- Xin nói đôi lời.‬
‪(기자1) 왜 아무 말씀도‬ ‪안 해주시는 거죠?‬ ‪[기자들이 너도나도 질문한다]‬‪- Bà không muốn nói gì?‬ ‪- Xin nói đôi lời.‬
‪(기자4) 전면 부인하시는 겁니까?‬‪- Bà phủ nhận tất cả?‬ ‪- Bà thừa nhận cáo buộc?‬
‪(기자3) 사실을‬ ‪인정하시는 겁니까?‬‪- Bà phủ nhận tất cả?‬ ‪- Bà thừa nhận cáo buộc?‬
‪(시위대) 물러나라‬ ‪물러나라, 물러나라!‬ ‪[연신 터지는 카메라 셔터음]‬‪Từ chức đi!‬
‪[차량 경적]‬
‪(시위대) 물러나라‬ ‪물러나라, 물러나라!‬‪Từ chức đi!‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(기자1) 은채령 상무님‬‪Giám đốc Eun Chae Ryeong,‬ ‪bà có gì để nói với người dân chứ?‬
‪국민들에게 하실 말씀 없으십니까?‬‪Giám đốc Eun Chae Ryeong,‬ ‪bà có gì để nói với người dân chứ?‬
‪(기자5) 상처 입은 피해자들에게‬ ‪하실 말씀 없으신가요?‬‪Bà không có lời nào‬ ‪để nói với các nạn nhân sao?‬
‪물의를 일으켜‬‪Tôi chân thành xin lỗi…‬ ‪vì đã gây nên ồn ào.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi chân thành xin lỗi…‬ ‪vì đã gây nên ồn ào.‬
‪[카메라 셔터음이 크게 강조된다]‬ ‪(기자1) 여직원을‬ ‪폭행하신 이유가 뭡니까?‬‪Lý do bà bạo hành nhân viên nữ là gì ạ?‬
‪(기자5) 피해자들은‬ ‪단순 화풀이 대상이었나요?‬‪Lý do bà bạo hành nhân viên nữ là gì ạ?‬ ‪Các nạn nhân chỉ đơn giản‬ ‪là chỗ bà trút giận?‬
‪물의를 일으켜‬‪Tôi chân thành xin lỗi…‬
‪대단히 죄송합니다‬‪- Vì ồn ào này.‬ ‪- Giám đốc Eun Chae Ryeong.‬
‪(기자6) 은채령 상무님‬‪- Vì ồn ào này.‬ ‪- Giám đốc Eun Chae Ryeong.‬
‪분노 조절 장애가 있다고 들었는데‬ ‪사실입니까?‬‪Nghe nói bà bị rối loạn‬ ‪bùng phát gián đoạn, đúng không?‬
‪[긴박한 음악이 절정에 이른다]‬‪Nghe nói bà bị rối loạn‬ ‪bùng phát gián đoạn, đúng không?‬
‪분노 조절 장애는‬ ‪심각한 정신 질환인데‬‪Đây là một căn bệnh‬ ‪rối loạn thần kinh nghiêm trọng.‬
‪그런 상태로 기업 경영을 할‬ ‪자격이 있다고 생각하시나요?‬‪Bà nghĩ mình nên‬ ‪vận hành kinh doanh ở tình trạng này chứ?‬
‪(여직원) 상무님‬‪Giám đốc!‬
‪은채령 상무님!‬‪Giám đốc điều hành Eun Chae Ryeong,‬ ‪bà có thừa nhận căn bệnh của mình không?‬
‪지금 본인의 정신 질환을‬ ‪인정하시는 겁니까?‬‪Giám đốc điều hành Eun Chae Ryeong,‬ ‪bà có thừa nhận căn bệnh của mình không?‬
‪(시위자) 에라이! 이 나쁜 년아!‬‪Chết đi! Mụ xấu xa!‬
‪[시위대가 소리친다]‬
‪[더욱 고조되는 음악]‬
‪[음악이 뚝 멈춘다]‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리]‬ ‪[문이 열린다]‬
‪(황 실장) 계란 던진 애들은?‬‪Kẻ ném trứng sao rồi?‬
‪(여직원) 말씀하신 대로‬ ‪일당 두둑이 챙겨 줬습니다‬‪Tôi đã trả hậu hĩnh‬ ‪như Trưởng phòng dặn rồi ạ.‬
‪[황 실장 피곤한 신음]‬
‪걔들 입단속 단단히 시켜‬‪Đảm bảo họ ngậm miệng lại.‬
‪우리 쪽에서 미리 배치했다는 거‬ ‪알려지면 게임 끝이니까‬‪Để ai khác biết‬ ‪ta đã bố trí họ sẵn là toi.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi rõ rồi ạ.‬
‪기사는?‬‪Còn bài báo?‬
‪일단 블레임 룩으로‬ ‪이목은 끌었습니다‬‪Ta đã hướng được chú ý của công chúng‬ ‪tới trang phục.‬
‪(여직원) 아직 국내 출시 전인‬ ‪제품들이라‬‪Đây là các sản phẩm chưa từng ra mắt‬ ‪trong nước nên có vẻ được quan tâm nhiều.‬
‪관심도가 꽤 높은 것 같습니다‬‪Đây là các sản phẩm chưa từng ra mắt‬ ‪trong nước nên có vẻ được quan tâm nhiều.‬
‪은성백화점 본점부터‬‪Từ Trụ sở Trung tâm thương mại Eunsung‬ ‪đến các cửa hàng Kangnam, Gyeonggi, Busan‬
‪(황 실장) 강남, 경기, 부산점까지‬ ‪오늘 중으로 매장 오픈하고‬‪Từ Trụ sở Trung tâm thương mại Eunsung‬ ‪đến các cửa hàng Kangnam, Gyeonggi, Busan‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪상무님이 착용한 아이템‬‪từ hôm nay hãy mở bán‬
‪판매 시작해‬‪trang phục Giám đốc mặc.‬
‪조사 전까지‬ ‪완판 기사 계속 올리고‬‪Đăng tiếp các bài cháy hàng‬ ‪cho đến khi bắt đầu điều tra.‬
‪(여직원) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi rõ rồi.‬
‪그리고‬‪Với lại, phóng viên vừa nãy thuộc đài IBC.‬
‪아까 그 기자‬‪Với lại, phóng viên vừa nãy thuộc đài IBC.‬
‪IBC 소속이랍니다‬‪Với lại, phóng viên vừa nãy thuộc đài IBC.‬
‪[코웃음]‬
‪지금 IBC 쪽에‬ ‪우리 광고 몇 개 걸려 있지?‬‪Hiện tại ta chạy‬ ‪bao nhiêu quảng cáo bên IBC?‬
‪오전 뉴스 타임에 5개‬‪Thời sự buổi sáng là năm quảng cáo.‬ ‪Phát sóng lại buổi chiều là ba.‬
‪오후 재방 타임에 3개‬‪Thời sự buổi sáng là năm quảng cáo.‬ ‪Phát sóng lại buổi chiều là ba.‬
‪(여직원) 저녁 프라임타임에 7개‬‪Giờ vàng buổi tối là bảy quảng cáo,‬ ‪tổng cộng có 15 quảng cáo ạ.‬
‪총 15개입니다‬‪Giờ vàng buổi tối là bảy quảng cáo,‬ ‪tổng cộng có 15 quảng cáo ạ.‬
‪올킬해‬‪Hủy hết đi.‬
‪전부 다요?‬‪Tất cả ạ?‬
‪국지연‬‪Kook Ji Yeon.‬
‪너도 킬할까?‬‪Tôi nên loại luôn cô không?‬ ‪Đừng bắt tôi nhắc lại mà làm luôn đi.‬
‪(황 실장) 두 번 묻지 말고 진행해‬‪Tôi nên loại luôn cô không?‬ ‪Đừng bắt tôi nhắc lại mà làm luôn đi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[노크 소리]‬
‪(남자) 아이고, 늦어서 죄송합니다‬‪Ôi, xin lỗi vì bị muộn.‬
‪이 귀하신 분‬ ‪의전할 생각에 떨려서‬‪Nghĩ đến tiếp vị khách quý này,‬ ‪tôi run quá nên cứ đốt thuốc mãi.‬
‪이 연초 좀 태우느라고‬‪Nghĩ đến tiếp vị khách quý này,‬ ‪tôi run quá nên cứ đốt thuốc mãi.‬
‪서울중앙지검 기준태 검사입니다‬‪Gi Joon Tae,‬ ‪Văn phòng Công tố quận Trung tâm Seoul.‬
‪은성그룹 미래전략기획실‬ ‪황도희 실장입니다‬‪Hwang Do Hee,‬ ‪Trưởng phòng Chiến lược Tập đoàn Eunsung.‬
‪아, 그분이시구나‬‪À, hóa ra là cô.‬
‪은성 오너 일가가 싸놓은 똥‬ ‪싹 다 치워주시는 해결사?‬‪Người dọn sạch mọi bê bối‬ ‪gia đình Tập đoàn Eunsung gây ra.‬
‪금방 나오실 수 있죠?‬‪Giám đốc chúng tôi sẽ sớm được ra chứ?‬ ‪Cũng đâu phải phạm trọng tội gì.‬
‪중범죄도 아니고‬‪Giám đốc chúng tôi sẽ sớm được ra chứ?‬ ‪Cũng đâu phải phạm trọng tội gì.‬
‪피해자 합의도 마무리 단계니까‬‪Dàn xếp với nạn nhân cũng gần xong rồi.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪아, 그건 너무 후진데요?‬‪Ôi, cách xử lý có vẻ lạc hậu nhỉ?‬
‪은씨 일가 똥 치우려고 만든‬ ‪특수부대에서 10년 계셨으면‬‪Nếu là người thuộc đội đặc biệt đi xử lý‬ ‪bê bối cho nhà họ Eun mười năm qua,‬
‪좀 더 신박한 솔루션을 내셔야죠?‬‪nên đưa ra giải pháp độc lạ hơn chứ?‬
‪[코웃음]‬
‪명분 만들어 드릴 테니까‬‪Tôi sẽ đưa cho anh lý do chính đáng‬
‪불기소 처분 준비하시죠?‬‪nên chuẩn bị miễn truy tố đi!‬
‪[음침한 음악]‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪나더러 지금‬‪Cô bảo tôi vắt sữa ở đây ngay bây giờ?‬
‪여기서 젖까지 짜라고?‬‪Cô bảo tôi vắt sữa ở đây ngay bây giờ?‬
‪자연스럽게 해주시면 됩니다‬‪Giám đốc chỉ cần làm thật tự nhiên.‬
‪어차피 오늘 밤샘 조사라‬‪Dù gì, cô sẽ phải ở đây thâu đêm,‬
‪내일 아침 아이들 먹일‬ ‪모유도 준비하셔야 되고요‬‪cũng nên chuẩn bị sữa‬ ‪cho con của phu nhân sáng mai nữa.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[음악이 고조된 후 멈춘다]‬‪ĐANG TẢI LÊN‬
‪[긴박한 음악]‬‪ĐANG TẢI LÊN‬
‪[통화 연결음]‬
‪(남자) 네, 실장님‬‪Vâng, Trưởng phòng.‬
‪(도희) 강 팀장‬ ‪[손가락을 튕긴다]‬‪Trưởng nhóm Kang, giờ hãy tổng hợp‬ ‪số ảnh tôi đã tải lên Cloud,‬
‪내가 지금 클라우드에‬ ‪올린 사진들 취합해서‬‪Trưởng nhóm Kang, giờ hãy tổng hợp‬ ‪số ảnh tôi đã tải lên Cloud,‬ ‪bắt đầu viết các bài gây đồng cảm đi.‬
‪기사 만들고 언론에 물타기 시작해‬‪bắt đầu viết các bài gây đồng cảm đi.‬
‪출산한 지 두 달도 안 된 상태에서‬‪Vừa sinh con được chưa đầy hai tháng,‬
‪경영 일선에 복귀한 은채령 상무‬‪Giám đốc điều hành Eun Chae Ryeong‬ ‪đã trở lại vận hành công ty.‬
‪출산 후유증으로 탈모가 왔고‬‪Rụng tóc do hậu quả của việc sinh nở.‬
‪과도한 업무 스트레스로‬ ‪극심한 산후 우울증까지 겹쳤다‬‪Công việc căng thẳng quá mức‬ ‪dẫn đến trầm cảm sau sinh rất nặng.‬
‪그럼에도 불구하고‬ ‪짬을 내서 모유를 짜낸다‬‪Dù vậy, cô vẫn dành thời gian‬ ‪để vắt sữa cho con. Tuy nhiên,‬
‪그러나‬‪Dù vậy, cô vẫn dành thời gian‬ ‪để vắt sữa cho con. Tuy nhiên,‬
‪검찰의 강압 수사에‬‪việc bên Công tố cưỡng ép điều tra‬ ‪đã xâm phạm quyền làm mẹ của cô ấy.‬
‪모성애를 박탈당했다‬‪việc bên Công tố cưỡng ép điều tra‬ ‪đã xâm phạm quyền làm mẹ của cô ấy.‬
‪[긴박한 음악이 더욱 커진다]‬‪BÊN CÔNG TỐ CƯỠNG ÉP ĐIỀU TRA‬
‪[타이핑 소리]‬‪TIN NÓNG‬ ‪VẮT SỮA KHI BỊ ĐIỀU TRA Ở PHÒNG CÔNG TỐ.‬
‪[타이핑 소리]‬‪BẠN ĐÃ XEM CẢNH GIÁM ĐỐC EUN VẮT SỮA?‬ ‪LÀ MẸ, TÔI HIỂU CÔ ẤY‬
‪[댓글 달리는 소리]‬‪LÀ MẸ, TÔI HIỂU CÔ ẤY‬ ‪PHỤ NỮ CHẢ CÓ QUYỀN, SINH ÍT DO HỌ?‬
‪[댓글 달리는 소리가 이어진다]‬‪GIÀU MẤY THÌ CŨNG LÀ MẸ, LÀ PHỤ NỮ‬ ‪ĐỀU LÀ PHỤ NỮ, TÔI THẤY BUỒN.‬
‪[타이핑 소리]‬‪CƯ DÂN MẠNG CHÚ Ý ĐỒ CỦA BÀ EUN.‬
‪[타이핑 소리]‬‪SÀN DIỄN TRƯỚC BÁO CHÍ?‬
‪[댓글 달리는 소리]‬ ‪[타이핑 소리]‬‪KHI NÀO CÁI ÁO KHOÁC ĐÓ VỀ TIẾP?‬ ‪XEM ẢNH EUN CHAE RYEONG CHƯA?‬ ‪CHỈ XEM CÁI ÁO ĐÓ. HẾT HÀNG RỒI.‬
‪[댓글 달리는 소리]‬ ‪[타이핑 소리]‬‪BẠN GÁI TÔI ĐÒI TÔI MUA TÚI ĐÓ‬
‪[글자가 날아와 박히는 효과음]‬‪ĐÃ BÁN HẾT‬
‪(남자) 아, 줄 게 있다니깐 그러네‬‪Đã bảo là có đồ cần đưa cô ấy mà.‬
‪(경호원) 사전 약속 없이‬ ‪들어가실 수 없습니다‬‪Phải có hẹn trước mới được vào.‬
‪(남자) 아니, 전화를 안 받는데‬ ‪약속을 어떻게 해요?‬‪Gọi chả được thì sao mà hẹn? Vào tí mà!‬
‪잠깐만 간다니깐요?‬‪Gọi chả được thì sao mà hẹn? Vào tí mà!‬
‪(경호원) 약속하고 다시 오십시오‬‪- Hẹn đã rồi quay lại!‬ ‪- Sao anh nói thế? Thật là…‬
‪(남자) 아, 왜 이렇게 답답해요‬ ‪사람이 진짜‬‪- Hẹn đã rồi quay lại!‬ ‪- Sao anh nói thế? Thật là…‬
‪어? 저…‬‪Ơ? Này…‬
‪(남자) 저기요, 언니!‬‪Chị ơi! Đằng này!‬
‪아우, 진짜, 씨‬‪Ôi thật là…‬
‪(남자) 드디어 뵙네요‬‪Rồi cũng gặp chị,‬ ‪người xử lý của Tập đoàn Eunsung.‬
‪은성그룹 해결사‬‪Rồi cũng gặp chị,‬ ‪người xử lý của Tập đoàn Eunsung.‬
‪(남자) 이야‬‪Chà! Gót cao thế này, giết người được đó.‬
‪굽 한번 진짜 살벌하네요‬‪Chà! Gót cao thế này, giết người được đó.‬
‪찾아주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn cậu đã trả nó cho tôi.‬ ‪Tôi sẽ hậu tạ đầy đủ.‬
‪사례는 충분히 하죠‬‪Cảm ơn cậu đã trả nó cho tôi.‬ ‪Tôi sẽ hậu tạ đầy đủ.‬
‪씁, 어허‬‪Này này!‬
‪(남자) 언니 성질‬ ‪되게 급하시네요?‬‪Chị à, tính chị vội thật nhỉ?‬
‪잠깐만요‬‪Chờ một chút.‬
‪[가방을 뒤적인다]‬
‪(남자) 먼저‬‪Trước hết,‬
‪이거부터 좀‬‪đưa cái này‬ ‪cho Giám đốc Eun Chae Ryeong nhé?‬
‪은채령 상무한테 전해주시죠‬‪đưa cái này‬ ‪cho Giám đốc Eun Chae Ryeong nhé?‬
‪이게 뭐죠?‬‪Đây là gì?‬
‪노동 인권 변호사 오경숙 님을‬ ‪아십니까?‬‪Biết luật sư bảo vệ‬ ‪quyền người lao động, Oh Kyung Sook?‬
‪처음 듣는 존함입니다만‬‪Đây là lần đầu tôi nghe.‬
‪그 안에 은성백화점 옥상에서‬‪Trong này có tin về‬ ‪luật sư của bọn tôi đang biểu tình‬
‪78일째 고공 농성 중이신‬ ‪우리 변호사님‬‪trên nóc của‬ ‪Trung tâm thương mại Eunsung ngày thứ 78.‬
‪아니, 오경숙 님이 계시거든요‬‪À không, là luật sư Oh Kyung Sook.‬
‪그런데요?‬‪Thế thì sao?‬
‪아니, 은채령 상무가‬ ‪백화점 오너잖아요‬‪Giám đốc Eun Chae Ryeong là‬ ‪chủ của Trung tâm thương mại. Quý bà đó‬
‪그 양반이‬‪Giám đốc Eun Chae Ryeong là‬ ‪chủ của Trung tâm thương mại. Quý bà đó‬
‪푸드코트에서 일하는‬ ‪비정규직 여성 근로자 500명한테‬‪đã thông báo‬ ‪về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng‬
‪일방적으로 계약 해지 통보해 놓고‬‪với 500 lao động nữ‬ ‪ngoài biên chế ở khu ẩm thực.‬
‪반대 시위 좀 했다고 고소미에‬ ‪손해 배상 청구까지 먹였다고요‬‪Còn kiện, đòi bồi thường tiền‬ ‪vì họ biểu tình nữa.‬
‪그래서 또 우리 지금 변호사님이‬ ‪옥상에서 투쟁을 하고 있잖…‬‪Giờ luật sư của bọn tôi đang ở…‬
‪죄송합니다만‬‪Xin lỗi, mà việc thảo luận với Công đoàn‬ ‪không thuộc trách nhiệm của tôi.‬
‪노조 협상은 제 소관이 아니라서‬‪Xin lỗi, mà việc thảo luận với Công đoàn‬ ‪không thuộc trách nhiệm của tôi.‬
‪(남자) 까고 있네‬‪Ngụy biện.‬
‪[긴장감 흐르는 느린 음악]‬
‪맨날 이딴 명품 구두나 신으면서‬ ‪편안하게 먹고 사니까‬‪Mỗi ngày chị được an nhàn,‬ ‪chân đi trên mấy đôi giày hiệu,‬
‪노동자들 입장은‬ ‪그냥 쌩 까겠다 이거잖아요‬‪nên chị lờ đi‬ ‪hoàn cảnh của người lao động.‬
‪(남자) 아‬‪À… không phải là lờ đi,‬ ‪mà những con người ở tầng lớp cao như chị‬
‪쌩 까는 게 아니라‬‪À… không phải là lờ đi,‬ ‪mà những con người ở tầng lớp cao như chị‬
‪알 수가 없겠구나?‬‪À… không phải là lờ đi,‬ ‪mà những con người ở tầng lớp cao như chị‬
‪언니같이 고급진 인생들은‬‪đâu thể nào hiểu được, đúng không?‬
‪[도희가 신발을 벗는다]‬
‪그 킬힐 신고‬‪Đây là đôi chân‬
‪10시간씩 뛰어다닌 발입니다‬‪phải đi giày cao gót mười tiếng mỗi ngày.‬
‪결코 노동자의 아픔을‬ ‪모른다고 할 수 없죠?‬‪Vậy mà chả hiểu‬ ‪nỗi đau của người lao động ư?‬
‪(도희) 이건 저희 상무님께‬ ‪잘 전달하죠‬‪Tôi sẽ thay anh‬ ‪đưa món đồ này cho Giám đốc.‬
‪(남자) 방금 약속한 거예요?‬‪Chị vừa hứa đúng không?‬
‪대답만 그렇게 해놓고 쌩 까면‬ ‪언니 진짜 후회해요!‬‪Chị nói mà không làm là sẽ hối hận đấy.‬
‪예?‬‪Nhé?‬
‪(여직원1) 이야‬ ‪역시 황 실장이야?‬‪Chà… đúng là Trưởng phòng Hwang!‬
‪어쩜 이렇게‬‪Sao mà lần nào cũng có thể‬ ‪làm xoay chiều dư luận được đến vậy nhỉ?‬
‪원색적으로다 여론을 확 뒤집을까?‬‪Sao mà lần nào cũng có thể‬ ‪làm xoay chiều dư luận được đến vậy nhỉ?‬
‪그니까 우리 오너 일가가, 응?‬‪Vì thế mà cô ấy‬ ‪mới được nhà Eunsung ưu ái như vậy.‬
‪[비웃으며] 격하게 총애하는 거지‬‪Vì thế mà cô ấy‬ ‪mới được nhà Eunsung ưu ái như vậy.‬
‪마흔에 실장 달고‬ ‪연봉 탑 찍는 게 뭐 쉬운 일이니?‬‪Mới 40 đã là Trưởng phòng,‬ ‪lương cao ngất thì việc đâu có dễ.‬
‪[혀를 차며] 야‬ ‪조작도 대강 해야 귀엽게 봐 주지‬‪Mới 40 đã là Trưởng phòng,‬ ‪lương cao ngất thì việc đâu có dễ.‬ ‪Diễn thì cũng vừa vừa thôi,‬ ‪người ta còn thương. Có là bò sữa đâu.‬
‪무슨 젖소도 아니고‬‪Diễn thì cũng vừa vừa thôi,‬ ‪người ta còn thương. Có là bò sữa đâu.‬
‪(여직원2) [실소를 터뜨리며] 젖소‬
‪모유 수유까지 조작하는 건‬ ‪좀 그렇잖아?‬‪- Lấy việc vắt sữa để diễn. Không kinh à?‬ ‪- Vậy xếp đồ đi!‬
‪(도희) 그럼 짐 싸‬‪- Lấy việc vắt sữa để diễn. Không kinh à?‬ ‪- Vậy xếp đồ đi!‬
‪모유가 아니라‬ ‪멍청한 너희들 모근을 뽑아서라도‬‪Không chỉ vắt sữa‬ ‪mà dù phải nhổ tóc của lũ đần các cô‬
‪오너 리스크를 막는 게‬ ‪우리 일이야‬‪tôi cũng sẽ ngăn rủi ro cho chủ nhân.‬
‪오너 일가를 지키는 게‬ ‪그룹을 지키는 거고‬ ‪[음료를 졸졸 따른다]‬‪Bảo vệ gia đình tập đoàn‬ ‪chính là bảo vệ tập đoàn,‬
‪계열사에 매달려 있는‬ ‪수천 명 직원들 밥줄 지키는 건데‬‪và là bảo vệ bát cơm cho hàng nghìn‬ ‪công nhân đang làm ở các chi nhánh.‬
‪티타임 간식용으로‬‪Còn muốn lôi tôi ra đàm tiếu‬ ‪cho đỡ rảnh không?‬
‪날 씹어?‬‪Còn muốn lôi tôi ra đàm tiếu‬ ‪cho đỡ rảnh không?‬
‪죄송합니다, 저, 실장님‬‪Xin lỗi Trưởng phòng!‬
‪정말 죄송합니다‬‪Thật sự xin lỗi ạ!‬
‪(강 팀장) 실장님!‬‪Trưởng phòng!‬
‪검색 순위 보셨습니까?‬‪Cô xem xếp hạng tốp tìm kiếm chưa?‬ ‪Hiện từ một đến mười, ta đã…‬
‪(강 팀장) 지금 1위부터 10위까지‬‪Cô xem xếp hạng tốp tìm kiếm chưa?‬ ‪Hiện từ một đến mười, ta đã…‬
‪- (강 팀장) 우리가 싹쓸이하고…‬ ‪- 됐고‬‪Cô xem xếp hạng tốp tìm kiếm chưa?‬ ‪Hiện từ một đến mười, ta đã…‬ ‪Thôi đi…‬
‪이 똥 덩어리들부터 싹 치워‬‪Dọn dẹp từ đống phân này trước đi.‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[사무실 전화벨]‬
‪[피곤한 신음]‬
‪[한숨]‬
‪(경호원) 여기서 이러면 안 돼요‬ ‪예?‬ ‪[여성 시위자들이 구호를 외친다]‬‪Không được thế!‬ ‪Bắt giam lại!‬
‪[시위 함성과 노래]‬
‪(여성 시위자들)‬ ‪투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁!‬ ‪[노래 반주]‬‪HÃY BẮT GIAM GIA ĐÌNH GÂY TỘI‬ ‪Đấu tranh!‬
‪♪ 민주 노조 깃발 아래 ♪‬ ‪[녹음된 노래가 같이 나온다]‬‪Hãy cùng nhau tập hợp lại‬ ‪Bảo vệ quyền của ta‬
‪♪ 와서 모여 지키세 ♪‬‪Dưới lá cờ công đoàn dân chủ‬
‪(경숙) ♪ 단결만이 살길이요 ♪‬ ‪[밝은 음악]‬‪Chỉ cần chúng ta đoàn kết‬
‪♪ 노동자가 살길이요 ♪‬‪Người lao động mới được sống đúng nghĩa‬ ‪BIỂU TÌNH TRÊN CAO‬ ‪NGÀY THỨ 78‬
‪아, 이러다 굶어 죽어!‬‪Trời ơi… Cứ đà này, mình chết đói mất!‬
‪아!‬
‪[괴로운 신음]‬
‪에이!‬
‪(경숙) 어우‬‪Ôi trời.‬
‪[환호]‬
‪물! 물, 물, 물, 물‬‪Nước!‬
‪물! 물!‬‪Nước!‬
‪물!‬ ‪[악에 받친 고함]‬‪Nước!‬
‪[짜증 섞인 탄성]‬
‪[기쁜 탄성]‬ ‪나온다!‬‪Ngon rồi!‬
‪[기분 좋은 탄성]‬
‪가자!‬‪Tiến lên!‬
‪(경숙) 앗싸, 앗싸‬ ‪앗싸, 앗싸, 앗싸!‬‪Tiến nào!‬
‪♪ 바위처럼 살아가 보자 ♪‬‪Hãy sống như những hòn đá‬ ‪NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CHẾT‬
‪앗싸, 앗싸, 앗싸!‬ ‪[경숙 목소리가 울려 퍼진다]‬‪NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CHẾT‬
‪[음악이 뚝 멈춘다]‬ ‪[검색창 효과음]‬ ‪(도희) 오경숙?‬‪NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CHẾT‬ ‪Oh Kyung Sook?‬
‪1976년생‬‪Sinh năm 1976.‬
‪한민대 법대‬‪Đại học Luật Han Min.‬
‪47회 사법고시 패스‬‪Thi đỗ kỳ thi tư pháp lần thứ 47.‬
‪(도희) 인권변호사‬‪Luật sư quyền người lao động. Đứng đầu‬ ‪tổ chức Luật sư vì Quyền Lao động Nữ.‬
‪여성 노동자 인권 변호인단 대표‬‪Luật sư quyền người lao động. Đứng đầu‬ ‪tổ chức Luật sư vì Quyền Lao động Nữ.‬
‪18대 서울시 의원‬‪Nghị viên Hội đồng‬ ‪Thành phố Seoul kỳ thứ 18.‬
‪별명, 미친 코뿔소, 쌈닭‬ ‪[숨을 들이쉰다]‬‪Biệt danh: Tê giác Điên, Gà chọi.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪존경하는 의원 여러분‬‪Kính thưa các nghị viên,‬
‪대한민국 노동자들의‬‪các vị biết bình quân diện tích để nghỉ‬ ‪của người lao động ở Hàn Quốc là mấy chứ?‬
‪[카메라 셔터음이 연신 터진다]‬‪các vị biết bình quân diện tích để nghỉ‬ ‪của người lao động ở Hàn Quốc là mấy chứ?‬
‪[빨리 감기 소리]‬‪x 10 LẦN TỐC ĐỘ‬
‪[띠용 효과음]‬
‪[뿅 효과음]‬
‪명백한 인권 탄압입니다‬‪Đây rõ ràng là vi phạm nhân quyền.‬
‪(경숙) 이 비위생적인‬ ‪신발 깔창으로‬‪Các cô gái tầng lớp nghèo đã lấy đế giày‬ ‪mất vệ sinh thế này để thấm kinh nguyệt.‬
‪빈곤층의 10대 소녀들이‬ ‪월경을 받아내고 있다고 합니다‬‪Các cô gái tầng lớp nghèo đã lấy đế giày‬ ‪mất vệ sinh thế này để thấm kinh nguyệt.‬
‪[불길이 타오르는 효과음]‬‪Vậy cơ thể của Nghị viên Oh đáng kính‬
‪[물 부글부글 끓는 효과음]‬‪có quá không còn nữ tính…‬
‪(철기) 여성성을‬ ‪잃어버린 게 아닌지…‬‪nỗi khổ như vậy…‬ ‪Nghị viên Choi Chul Gi,‬ ‪những lời mà Nghị viên Choi vừa nói‬
‪읽어드릴까요?‬‪Vừa đăng đã có cả đống bình luận.‬ ‪Tôi đọc nhé?‬
‪[글자 날아오는 효과음]‬‪"Choi Chul Gi,‬ ‪gã biến thái dâm dục đồi bại ghê tởm!"‬
‪보여드릴까요?‬‪Đâu phải biến thái.‬ ‪Là biến thái dâm dục đồi bại. Xem nè?‬
‪(경숙) 네, 댓글 달렸습니다‬ ‪[뾰로롱 효과음]‬‪Vâng, bình luận đây.‬
‪댓글 보시죠‬ ‪'최철기'‬‪Ngài thấy chứ? "Choi Chul Gi,‬
‪[한 글자씩 뜨는 효과음]‬‪gã biến thái dâm dục đồi bại ghê tởm!"‬
‪[뾰로롱 음소거 효과음]‬‪Thằng chó.‬
‪[작게 놀라는 탄성]‬
‪[음악이 요란해진다]‬ ‪[탁상을 쾅 내리친다]‬
‪(철기) 야!‬‪Mày!‬
‪왜요!‬‪Làm sao?‬
‪이 손가락 뭡니까?‬‪Ông chỉ tay à? Ông bỏ tay xuống.‬
‪(경숙) 손가락 치우세요!‬‪Ông chỉ tay à? Ông bỏ tay xuống.‬
‪치워!‬‪Bỏ xuống!‬
‪[박치기 소리]‬ ‪[철기 비명]‬
‪[음악이 멈춘다]‬ ‪[의원들이 웅성댄다]‬
‪(남자1) 어이구!‬
‪- (남자2) 빨리 구급차 불러!‬ ‪- (남자3) 구급차!‬‪- Mau gọi cấp cứu!‬ ‪- Cấp cứu!‬
‪노조 담당 쪽에 전달해‬‪Đưa cho phụ trách Công đoàn. Đừng để‬ ‪mấy con ruồi này đến gần Giám đốc.‬
‪이런 똥파리까지 상무님 주변에‬ ‪꼬이지 말게 하라고‬‪Đưa cho phụ trách Công đoàn. Đừng để‬ ‪mấy con ruồi này đến gần Giám đốc.‬
‪(강 팀장) 알겠습니다‬‪Vâng, tôi rõ rồi.‬
‪[도희 한숨]‬ ‪[휴대폰 진동]‬
‪[목소리를 가다듬는다]‬ ‪[휴대폰 진동]‬
‪네, 회장님‬‪Vâng, Chủ tịch.‬
‪[새소리가 작게 들린다]‬
‪어서 와라‬‪Lại đây đi. Ăn cơm chưa?‬
‪식사는?‬‪Lại đây đi. Ăn cơm chưa?‬
‪했습니다‬‪Tôi đã ăn rồi.‬ ‪Cảm ơn Chủ tịch đã quan tâm ạ.‬
‪신경 써주셔서 감사합니다‬‪Tôi đã ăn rồi.‬ ‪Cảm ơn Chủ tịch đã quan tâm ạ.‬
‪오늘 수고했다‬‪Nay cô đã vất vả quá rồi.‬
‪황 실장 아니었으면‬ ‪이번에 아주 타격이 클 뻔했어‬‪Thiếu Trưởng phòng Hwang‬ ‪thì lần này to chuyện rồi.‬
‪과찬이십니다‬‪Chủ tịch quá khen.‬
‪(회장) 차 바꿀 때 되지 않았니?‬‪Vẫn chưa đổi xe nhỉ?‬
‪며칠 내로 면세점 신사옥‬‪Mấy hôm nữa, tôi tính đi xem tòa nhà mới‬ ‪ở khu bán hàng miễn thuế xây ra sao rồi.‬
‪얼마나 예쁘게 올라가는지‬ ‪보러 갈 참이니‬‪Mấy hôm nữa, tôi tính đi xem tòa nhà mới‬ ‪ở khu bán hàng miễn thuế xây ra sao rồi.‬
‪픽업 오렴‬‪Cô đến đón đi.‬
‪[달그락]‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn Chủ tịch.‬
‪(회장) 어, 나 물 좀 갈아주라‬‪Thay nước cho tôi đi!‬
‪[프랑스어] 좋겠어, 손 회장은‬‪Bà Son à, bà may thật đấy.‬
‪(천 회장) 저렇게 똘똘한 아이가‬ ‪받쳐주고 있어서‬‪Có người giỏi như vậy làm việc cho bà.‬
‪(사모님) [프랑스어] 하긴‬ ‪아무거나 막 먹고 막 싸던 똥개도‬‪Chó hoang nào cũng để vào nhà thì chúng‬ ‪sẽ vượt giới hạn, coi chúng cũng là người.‬
‪집 안에 들이면 지가‬ ‪사람인 줄 알고 품위를 따지니까‬‪Chó hoang nào cũng để vào nhà thì chúng‬ ‪sẽ vượt giới hạn, coi chúng cũng là người.‬
‪(손 회장) [프랑스어] 애초에‬ ‪품위가 아주 없는 아이는 아니었지‬‪Mà từ đầu, cô ấy không hề mạt hạng thế.‬
‪그래도 너무 마음 놓진 마‬‪Nhưng cẩn thận với cô ta đó. Chó thì‬ ‪vẫn là chó, dù ta có làm gì với chúng.‬
‪(천 회장) 똥개는‬ ‪어쩔 수 없이 똥개니까‬‪Nhưng cẩn thận với cô ta đó. Chó thì‬ ‪vẫn là chó, dù ta có làm gì với chúng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[물 붓는 소리가 울려 퍼진다]‬
‪[음악이 고조된다]‬
‪[첨벙대는 소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[한국어] 고마워요‬‪Cảm ơn cô,‬
‪황도희 씨‬‪Hwang Do Hee.‬
‪[우아한 매장 음악이 작게 들린다]‬
‪[술을 따른다]‬
‪회장님께서‬ ‪똑같은 걸로 보내주셔서‬ ‪[술병을 내려놓는다]‬‪Chủ tịch đã gửi cho tôi‬ ‪chiếc khăn giống hệt.‬
‪(여자) 딱 회장님 스타일이었거든‬‪Vì cô đúng là người‬ ‪mà Chủ tịch đang tìm đấy.‬
‪몸 안 사리고‬ ‪원초적으로 충성심 어필하는 거‬‪Chứng tỏ lòng trung thành‬ ‪mà không quan tâm mấy bản thân.‬
‪회장님이 아주 좋게 보셨어‬‪Chủ tịch đánh giá cô rất cao.‬
‪[옅은 웃음]‬ ‪당연히‬‪Tôi chỉ làm‬
‪해야 할 일을 했다고 생각합니다‬‪những gì cần làm thôi ạ.‬
‪당돌한 그 본능이‬‪Nhờ có bản năng táo bạo đó,‬
‪자기한테‬ ‪이 동아줄을 내려준 거야‬‪mà cô đã được quàng lên‬ ‪chiếc khăn của Chủ tịch rồi.‬
‪(여자) 스카이 출신도 아니고‬‪Cô chả tốt nghiệp từ tốp trường SKY,‬
‪본사 장학 재단에서‬ ‪작정하고 키운 꿈나무도 아니고‬‪cũng chả nằm trong‬ ‪chương trình học bổng của tập đoàn,‬
‪임원진 라인도 아니고‬‪chả có ô dù từ ban lãnh đạo.‬
‪존재감 일도 없는 머글 출신이‬‪Xuất thân tầm thường ấy chả phải tồn tại‬ ‪để phụng sự cho gia đình tập đoàn ư?‬
‪오너 일가를 모시게 생겼잖아?‬‪Xuất thân tầm thường ấy chả phải tồn tại‬ ‪để phụng sự cho gia đình tập đoàn ư?‬
‪[술을 졸졸 따른다]‬‪Xuất thân tầm thường ấy chả phải tồn tại‬ ‪để phụng sự cho gia đình tập đoàn ư?‬
‪[술병을 내려놓는다]‬
‪[기침]‬
‪[헛기침]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪오너 일가를 모신다고요?‬‪Phụng sự cho gia đình tập đoàn?‬
‪좋지?‬‪Thích không?‬
‪나도 그랬으니까‬‪Tôi cũng từng thế.‬
‪오너 일가한테‬ ‪인정받았다는 것만 해도‬‪Dù chỉ được gia đình của tập đoàn‬ ‪công nhận thì đó cũng là thành công.‬
‪성공한 거 같고‬‪Dù chỉ được gia đình của tập đoàn‬ ‪công nhận thì đó cũng là thành công.‬
‪내 인생, 내 인격‬ ‪내 인간관계까지‬‪Cuộc sống, nhân cách,‬ ‪đến cả các mối quan hệ của tôi,‬
‪전부 업그레이드될 거 같고‬ ‪[잔을 달그락거린다]‬‪tất cả đều như được nâng lên tầm mới.‬
‪[잔을 내려놓는다]‬
‪아닌가요?‬‪Không phải ư?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪생각하기 나름이겠지‬‪Tùy mỗi người nghĩ thôi.‬
‪여기까지 올라오는 것만 해도‬ ‪죽도록 힘들었을 텐데‬‪Lên được đến đây‬ ‪tức là đã nếm mọi đau khổ rồi.‬
‪버림받을 거 무서워서‬ ‪몸 사릴 일 있어?‬‪Cũng đừng lo lắng‬ ‪là mình sẽ thế này được bao lâu.‬
‪[자동차 엔진음]‬
‪(천 회장) [프랑스어]‬ ‪그래도 너무 마음 놓진 마‬ ‪똥개는 어쩔 수 없이 똥개니까‬‪Nhưng cẩn thận với cô ta đó. Chó thì‬ ‪vẫn là chó, dù ta có làm gì với chúng.‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[어두운 음악이 고조된 후 멈춘다]‬
‪[한국어] 은성그룹 차녀‬ ‪은채령 상무의 남편‬‪Chồng Giám đốc Moon Chae Ryeong,‬ ‪thứ nữ tập đoàn Eunsung,‬
‪그린피플 재단 백재민 이사장이‬ ‪오늘 새벽 급거 귀국했습니다‬‪CEO Baek Jae Min của Quỹ Green People‬ ‪đã sớm về nước rạng sáng nay.‬
‪(앵커) 비영리 복지 재단을 이끌며‬ ‪꾸준히 봉사와 나눔을 실천해 온‬‪Ông nổi tiếng về các hoạt động từ thiện‬ ‪qua tổ chức phi lợi nhuận của mình.‬
‪백 이사장이‬ ‪아내 은 상무의 검찰 조사에‬‪CEO Baek đang nhận được‬ ‪sự chú ý của dư luận‬
‪어떤 반응을 보일지‬ ‪세간의 관심이 집중되고 있습니다‬‪về cách ông sẽ phản ứng khi bên Công tố‬ ‪điều tra vợ mình, Giám đốc Eun.‬
‪수고 많으셨습니다‬ ‪기자회견 준비되어 있습니다‬‪Giám đốc đã vất vả rồi.‬ ‪Buổi họp báo đã được chuẩn bị.‬
‪네‬‪Tôi biết rồi!‬
‪(재민) 죄송합니다‬‪Chân thành xin lỗi‬
‪이번 일로 크게 실망하셨을‬‪những ai thuộc Tập đoàn Eunsung,‬ ‪hẳn đã thất vọng vì sự việc gần đây,‬
‪[카메라 셔터음이 연신 들린다]‬‪những ai thuộc Tập đoàn Eunsung,‬ ‪hẳn đã thất vọng vì sự việc gần đây,‬
‪은성그룹 가족 여러분들‬‪những ai thuộc Tập đoàn Eunsung,‬ ‪hẳn đã thất vọng vì sự việc gần đây,‬
‪그리고 불쾌하셨을‬ ‪시민 여러분들께‬‪và cả công chúng nói chung‬ ‪đang giận dữ vì chúng tôi.‬
‪진심으로 사죄의 말씀 올립니다‬‪Xin chân thành xin lỗi.‬
‪(재민) 사실 전 지금까지‬‪Trên thực tế, cho đến tận bây giờ,‬ ‪thay vì can thiệp vào công việc của vợ,‬
‪아내 일에 섣불리 참견하기보단‬‪Trên thực tế, cho đến tận bây giờ,‬ ‪thay vì can thiệp vào công việc của vợ,‬
‪그 능력을 존중하고‬ ‪묵묵히 응원하는 게‬‪tôi tôn trọng năng lực‬ ‪và luôn âm thầm ủng hộ cô ấy.‬
‪배우자의 참된 도리라고‬ ‪생각했습니다‬‪Tôi nghĩ đó là nghĩa vụ của người chồng.‬
‪하지만 그것이‬‪Nhưng mà bây giờ,‬
‪배려를 가장한‬‪tôi nhận ra rằng‬
‪저의 무능함이었다는 걸‬ ‪깨달았습니다‬‪đó là tôi vô tâm, dưới vỏ bọc quan tâm.‬
‪이제부터 저는‬‪Từ nay về sau,‬
‪사태를 간과하지 않고‬‪tôi sẽ không xem nhẹ tình hình‬
‪제 아내와 함께‬‪và đồng hành cùng vợ tôi,‬
‪이 일을 해결하는 데‬‪cố hết sức‬
‪진심을 다하겠습니다‬‪để xử lý sự việc lần này.‬
‪다시 한번 죄송합니다‬‪Một lần nữa, chân thành xin lỗi.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪고생 많으셨습니다‬‪Giám đốc vất vả nhiều rồi.‬
‪아휴, 뭘요‬‪Ôi có gì đâu.‬
‪우리 황 실장님이 고생이 많으시죠‬‪Trưởng phòng Hwang mới vất vả mà.‬
‪개성 넘치는 우리 식구들‬ ‪전부 케어하시느라‬‪Nhà này ai cũng có cá tính mạnh,‬ ‪mà cô đều phải lo cả.‬
‪[숨을 깊게 들이마신다]‬ ‪저…‬
‪채령이는요?‬‪Chae Ryeong sao?‬
‪곧 나오실 겁니다‬‪Giám đốc sẽ sớm được ra.‬
‪이사장님께 이목 집중되는 동안‬‪Trong lúc sự chú ý dồn vào Giám đốc,‬ ‪bên Công tố đã hứa sẽ miễn truy tố‬
‪검찰에서‬ ‪조용히 불기소 처분 내리고‬‪Trong lúc sự chú ý dồn vào Giám đốc,‬ ‪bên Công tố đã hứa sẽ miễn truy tố‬
‪의전까지 맡아주기로 했습니다‬‪và hộ tống cô ấy về an toàn.‬
‪[한숨]‬ ‪밤새 힘들었겠네요‬‪Chắc cô ấy mệt mỏi cả đêm rồi.‬
‪채령이 낯선 데선‬ ‪한숨도 못 자는데‬‪Chae Ryeong đâu ngủ được ở chỗ lạ.‬
‪일단‬‪Trước hết, hãy lôi kéo‬ ‪hết sự chú ý của truyền thông vào tôi,‬
‪언론 노출은 저한테‬ ‪전부 다 몰아주시고‬‪Trước hết, hãy lôi kéo‬ ‪hết sự chú ý của truyền thông vào tôi,‬
‪지금은 무조건‬ ‪채령이만 지켜주세요‬‪và toàn lực bảo vệ Chae Ryeong.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi ạ.‬
‪아이고‬‪Ôi trời!‬
‪회장님 댁으로 가는 길입니다‬‪Đang về nhà Chủ tịch mà.‬
‪그럼 또 예쁘게 매야죠‬ ‪[한숨]‬‪Vậy phải đeo cà vạt cho đẹp rồi.‬
‪우리 장모님‬‪Mẹ vợ của tôi‬
‪남자가 노타이로 다니는 거는‬‪nghĩ đàn ông mà không đeo cà vạt‬
‪여자가 맨발로 다니는 거‬‪phụ nữ mà đi chân trần‬
‪발가벗은 거나‬ ‪매한가지라고 생각하시니까‬‪thì chả khác gì khỏa thân cả.‬
‪커프스 버튼이‬‪Nút cài tay áo bị thiếu một cái rồi.‬
‪하나 비는데‬‪Nút cài tay áo bị thiếu một cái rồi.‬
‪(재민) 아이고, 그러네요?‬‪Trời, đúng thật!‬
‪체크 안 했니?‬‪Cô không kiểm tra à?‬
‪아!‬‪Dạ?‬
‪아…‬‪À…‬
‪아이, 제가 칠칠맞은 건데요, 뭐‬‪Ôi, là do tôi vụng về thôi.‬ ‪Cái này bất tiện thật. Trời ạ.‬
‪아유, 이거 불편해, 이거 참‬‪Ôi, là do tôi vụng về thôi.‬ ‪Cái này bất tiện thật. Trời ạ.‬
‪- 괜찮아요‬ ‪- (비서) 죄송합니다‬‪Không sao mà.‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Nó rơi đâu rồi nhỉ?‬
‪(재민) 아니, 이게 어디 갔지?‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Nó rơi đâu rồi nhỉ?‬
‪가방에 있나?‬‪Có trong túi không nhỉ?‬
‪[멋쩍게 웃는다]‬
‪[문이 열린다]‬
‪그 잘난 얼굴이 반쪽이 됐구나‬‪Gương mặt đẹp trai kia‬ ‪ngày càng hốc hác rồi.‬
‪[작게 웃으며] 아닙니다‬‪Gương mặt đẹp trai kia‬ ‪ngày càng hốc hác rồi.‬ ‪Đâu có ạ.‬
‪면목 없습니다‬‪Con chả còn mặt mũi gặp mẹ. Chae Ryeong‬ ‪thì khổ sở một mình mà chả thể bảo vệ.‬
‪채령이 혼자 고생하는데‬‪Con chả còn mặt mũi gặp mẹ. Chae Ryeong‬ ‪thì khổ sở một mình mà chả thể bảo vệ.‬
‪바람막이도 못 돼 주고‬‪Con chả còn mặt mũi gặp mẹ. Chae Ryeong‬ ‪thì khổ sở một mình mà chả thể bảo vệ.‬
‪큰일 할 사람이‬ ‪그깟 일에 소모돼서는 안 되지‬‪Người làm việc lớn‬ ‪thì đâu thể phí thì giờ vào mấy chuyện đó.‬
‪- 들자‬ ‪- 네‬‪- Ăn thôi.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(손 회장) 음‬
‪[재민의 옅은 탄성]‬
‪이번 포럼에‬‪Diễn đàn lần này có rất nhiều người‬ ‪từ Nhà Trắng đến phải không?‬
‪백악관 쪽 사람들도 많이 왔다며?‬‪Diễn đàn lần này có rất nhiều người‬ ‪từ Nhà Trắng đến phải không?‬
‪네‬‪Vâng, Cố vấn cho Tổng thống‬ ‪về các vấn đề Đông Á cũng tham dự.‬
‪동아시아 담당 보좌관이‬ ‪대표로 참석했는데‬‪Vâng, Cố vấn cho Tổng thống‬ ‪về các vấn đề Đông Á cũng tham dự.‬
‪마침 스탠퍼드 동문이어서‬ ‪꽤 많은 논의를 했습니다‬‪Hóa ra bọn con đều đã học ở Stanford‬ ‪nên đã thảo luận nhiều.‬
‪그래‬‪Vậy à? Thế thì tốt quá.‬
‪잘됐네‬‪Vậy à? Thế thì tốt quá.‬
‪본인 돈으로‬ ‪서포트할 것도 아니면서‬‪Cũng có phải em rể‬ ‪lấy tiền riêng để tham gia đâu.‬
‪너는‬ ‪[한숨을 내쉰다]‬‪Con thật là…‬
‪백 서방이 석 달 만에‬ ‪집에 와서 식사하는데 꼭‬‪Con rể Baek ba tháng mới về‬ ‪dùng bữa được một lần,‬
‪이 강아지까지 겸상을 시켜야겠니?‬‪cứ phải bê con chó này ngồi ăn cùng à?‬
‪엄마, 얘는‬ ‪그냥 개가 아니라 영물이야‬‪Mẹ à, nó đâu chỉ là con chó.‬ ‪Nó có siêu năng lực đó.‬
‪엄마 등쳐 먹으려고‬ ‪우리 집안에 기어들어 온 버러지들‬‪Xưa giờ nó toàn đuổi đi lũ bọ ve‬ ‪đến để lừa tài sản của mẹ còn gì.‬
‪그동안 얘가 기똥차게 가려냈잖아‬‪Xưa giờ nó toàn đuổi đi lũ bọ ve‬ ‪đến để lừa tài sản của mẹ còn gì.‬
‪[멍멍]‬
‪이거 봐‬‪Nhìn xem! Bảy năm rồi‬ ‪mà cứ thấy em rể là nó sủa.‬
‪7년째 한결같이 짖어대는 거‬ ‪[강아지가 헥헥댄다]‬‪Nhìn xem! Bảy năm rồi‬ ‪mà cứ thấy em rể là nó sủa.‬
‪(여자) 메리 포핀스? 물어‬‪Mary Poppins ơi? Mau cắn liền cho chị!‬
‪앙‬‪Cắn đi nào.‬
‪앙, 앙‬‪Cắn đi nào.‬
‪- (여자) 앙‬ ‪- 봐서 알겠지만‬‪Cắn đi nào.‬ ‪Cứ nhìn thì sẽ biết‬
‪난 우리 집안에서‬ ‪믿을 만한 인물이라곤‬‪người duy nhất mẹ tin cậy được‬ ‪trong cái nhà này‬
‪백 서방 자네뿐이네‬‪chỉ có con rể Baek!‬
‪(손 회장) 자네 아니면‬ ‪[한숨]‬‪Nếu không có con‬
‪채령이 그 고약한 성질머리‬ ‪누가 고쳐 써?‬‪thì ai mà sửa nổi cái tính nóng giận‬ ‪của Chae Ryeong chứ?‬
‪(여자) 고쳐 쓰는 게 아니라‬ ‪받아주는 거겠지‬‪Nói đúng ra thì đâu có sửa‬ ‪mà là chịu đựng con bé.‬
‪사회 운동 어쩌고 해가면서‬ ‪엄마 돈 펑펑 쓰고‬‪Nhờ tiền của mẹ mà cậu ta đi khắp thế giới‬
‪해외로 싸돌아다니면서‬ ‪똥폼 잡는 게 다 누구 덕인데‬‪cho cái gọi là việc từ thiện,‬ ‪cứ như đặc biệt lắm.‬
‪아후, 채령이‬‪Em gái Chae Ryeong tội nghiệp của tôi.‬
‪불쌍한 내 동생‬‪Em gái Chae Ryeong tội nghiệp của tôi.‬
‪(비서) 상무님 곧 도착하신답니다‬‪Ít phút nữa, Giám đốc sẽ về ạ!‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬
‪모시러 가지 못해 죄송합니다‬ ‪검찰 측에서 요청한 사안이라‬‪Xin lỗi vì không đến đón Giám đốc.‬ ‪Bên Công tố đã yêu cầu…‬
‪여보‬‪Mình à!‬
‪고생 많았…‬ ‪[채령의 힘주는 신음]‬‪Em vất vả quá…‬
‪대국민 사과를 해?‬‪Anh xin lỗi cả nước ư?‬ ‪Giơ đỉnh đầu, cúi gập trước lũ phóng viên?‬
‪기자 새끼들한테‬ ‪정수리까지 보여가면서?‬‪Anh xin lỗi cả nước ư?‬ ‪Giơ đỉnh đầu, cúi gập trước lũ phóng viên?‬
‪채령아!‬‪Chae Ryeong!‬
‪네가 그럼 내가 뭐가 되는데?‬‪Làm vậy thì tôi thành loại gì?‬ ‪Là sao? Ý là anh lịch thiệp, tử tế đến vậy‬
‪왜, 난 이렇게 젠틀하고‬ ‪괜찮은 놈인데‬‪Làm vậy thì tôi thành loại gì?‬ ‪Là sao? Ý là anh lịch thiệp, tử tế đến vậy‬
‪답도 없는 미친년이랑‬ ‪사느라 아주 죽을 맛이다‬‪mà phải cưới con điên vô lý như tôi à?‬
‪폼 나게 변명하고 싶었어?‬‪Là thế hả?‬
‪- 그게 아니라…‬ ‪- 그거 맞잖아!‬‪- Anh đâu có ý đó.‬ ‪- Là thế còn gì!‬
‪네가 나 미친년이라고‬ ‪인정한 거잖아, 이 새끼야‬‪Anh thừa nhận tôi điên còn gì,‬ ‪hả thằng kia. Sao nói dối tôi?‬
‪(채령) 왜 거짓말해!‬‪Anh thừa nhận tôi điên còn gì,‬ ‪hả thằng kia. Sao nói dối tôi?‬
‪감히 나한테 거짓말하냐고‬ ‪너 같은 새끼가!‬‪Sao dám lừa tôi, hả thằng vô dụng kia?‬
‪[채령이 악에 받쳐 소리 지른다]‬‪Hả?‬
‪(채령) [악쓰며] 왜! 거짓말해!‬‪Sao lừa dối tôi? Sao lại lừa dối tôi…‬
‪왜 나한테 거짓말…‬‪Sao lừa dối tôi? Sao lại lừa dối tôi…‬
‪[숨이 넘어가는 듯한 소리]‬‪Giám đốc…‬
‪(비서) 상무님, 상무님, 상무님‬‪Giám đốc…‬ ‪Giám đốc!‬
‪호흡기 가져오고‬ ‪의료진한테 빨리 전화해요‬‪Đừng đứng đực ra xem thế, gọi cấp cứu đi.‬
‪[한숨]‬ ‪(비서) 여보세요?‬‪A lô?‬
‪[재민의 가쁜 숨소리]‬ ‪[비서의 통화하는 말소리]‬
‪(비서) 상무님‬‪Giám đốc!‬
‪(도희) 다행히 상처가 깊진 않네요‬‪Rất may là vết thương không sâu.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪실장님‬‪Trưởng phòng Hwang.‬
‪저 되게 억울하겠죠?‬‪Nhìn tôi đáng thương nhỉ?‬
‪더한 일도 많이 겪으셨잖아요‬‪- Anh trải qua nhiều việc tệ hơn rồi mà.‬ ‪- Phải, trước giờ tôi vẫn sống thế này.‬
‪그쵸‬‪- Anh trải qua nhiều việc tệ hơn rồi mà.‬ ‪- Phải, trước giờ tôi vẫn sống thế này.‬
‪늘 이런 식이었죠‬‪- Anh trải qua nhiều việc tệ hơn rồi mà.‬ ‪- Phải, trước giờ tôi vẫn sống thế này.‬
‪채령이랑 7년 살면서‬‪Suốt bảy năm sống với Chae Ryeong,‬
‪제대로 된 대화 같은 건‬ ‪해본 적도 없고‬‪tôi chưa hề‬ ‪trò chuyện đúng nghĩa với cô ấy.‬
‪채령이가 쏟아내면‬‪Mỗi lần Chae Ryeong trút giận vào tôi,‬ ‪tôi cứ nhận hết,‬
‪무조건 받아주고‬‪Mỗi lần Chae Ryeong trút giận vào tôi,‬ ‪tôi cứ nhận hết,‬
‪혼자 삼키고‬‪chịu đựng một mình.‬
‪난 아직 소화도 안 됐는데‬‪Và ngay cả khi tôi chưa nguôi ngoai‬ ‪tâm trạng, thì cô ấy lại trút xả,‬
‪또 쏟아내면‬ ‪[한숨]‬‪Và ngay cả khi tôi chưa nguôi ngoai‬ ‪tâm trạng, thì cô ấy lại trút xả,‬
‪또 받아주고‬‪tôi lại nhận.‬
‪한동안‬‪Bao lâu nay, anh đã cố kiểm soát cảm xúc‬ ‪để không bị suy sụp.‬
‪페이스 조절 잘하셨잖아요‬‪Bao lâu nay, anh đã cố kiểm soát cảm xúc‬ ‪để không bị suy sụp.‬
‪(도희) 체하지 않게‬‪Bao lâu nay, anh đã cố kiểm soát cảm xúc‬ ‪để không bị suy sụp.‬
‪아‬‪Ừ… Nếu không nhờ có Trưởng phòng Hwang,‬
‪나 실장님까지 없었으면‬‪Ừ… Nếu không nhờ có Trưởng phòng Hwang,‬
‪진짜 못 버텼을 거예요‬‪chắc tôi tiêu lâu rồi.‬
‪[한숨]‬
‪저도 크게‬ ‪다르진 않은 것 같은데요?‬‪Chắc tôi cũng không khác anh lắm đâu.‬
‪네‬‪Tôi hiểu.‬
‪아무튼‬‪Dẫu sao thì, trong số‬ ‪những hòn đá lăn vào ngôi nhà này,‬
‪이 집에 굴러온 돌 중에서‬‪Dẫu sao thì, trong số‬ ‪những hòn đá lăn vào ngôi nhà này,‬
‪온전히 버티고 있는 거‬‪chỉ còn lại tôi và cô‬
‪우리 둘뿐이니까‬‪là hai kẻ duy nhất chịu được‬ ‪tới giờ phút này. Hai ta… ‬
‪앞으로도‬‪là hai kẻ duy nhất chịu được‬ ‪tới giờ phút này. Hai ta… ‬
‪[도희가 구급상자를 정리한다]‬‪là hai kẻ duy nhất chịu được‬ ‪tới giờ phút này. Hai ta… ‬
‪잘 버텨보자고요‬‪cùng cố tiếp nhé.‬
‪[도희 옅은 한숨]‬
‪(비서) 회장님 출근하십니다‬‪Chủ tịch sắp đến văn phòng ạ.‬
‪그래, 알았어‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[휴대폰을 닫는다]‬
‪상무님 댁으로 출발하셨답니다‬‪Giám đốc đã xuất phát để về nhà ạ.‬
‪채령이는 됐고‬‪Kệ Chae Ryeong đi,‬
‪백 서방 얼굴 각별히 신경 써라‬‪chú ý tới gương mặt con rể Baek.‬
‪며칠 있으면‬ ‪백화점 창립 기념일인데‬‪Mấy hôm nữa đã là kỷ niệm thành lập‬ ‪Trung tâm thương mại, mặt mà có sẹo‬
‪흉이라도 지면‬‪Mấy hôm nữa đã là kỷ niệm thành lập‬ ‪Trung tâm thương mại, mặt mà có sẹo‬
‪무슨 망신이야?‬‪sẽ mất mặt ra sao chứ?‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi ạ.‬
‪매스컴은 또 채령이 문제로‬‪Vì sự vụ của Chae Ryeong,‬ ‪chắc chắn báo chí cũng sẽ‬ ‪tìm cách vấy bẩn hình ảnh của con rể Baek.‬
‪백 서방한테 때 묻히려고 할 텐데‬‪chắc chắn báo chí cũng sẽ‬ ‪tìm cách vấy bẩn hình ảnh của con rể Baek.‬
‪우리 쪽 프레스 기자들 위주로‬ ‪콜했습니다‬‪Tôi đã liên hệ‬ ‪các phóng viên tay trong của ta.‬
‪그동안 이사장님 이미지가‬ ‪워낙 좋으셨고‬‪May là CEO Baek luôn được lòng công chúng.‬ ‪Báo giới cũng đánh giá tốt về anh ấy,‬
‪언론도 이사장님께 우호적이라‬‪May là CEO Baek luôn được lòng công chúng.‬ ‪Báo giới cũng đánh giá tốt về anh ấy,‬
‪상무님과는 별개로‬‪nên hẳn báo chí sẽ đăng bài tích cực,‬ ‪không dính gì vụ của Giám đốc.‬
‪긍정적인 기사들 많이 내줄 겁니다‬‪nên hẳn báo chí sẽ đăng bài tích cực,‬ ‪không dính gì vụ của Giám đốc.‬
‪그래‬‪Ừ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪[힘겹게] 일곱‬‪Bảy.‬
‪[신음]‬
‪[힘겹게] 여… 덟!‬‪Tám.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[프로펠러 소리]‬
‪[프로펠러 소리가 점차 커진다]‬
‪(경숙) 어!‬‪TÊ GIÁC!‬
‪어?‬
‪[반가운 탄성]‬ ‪여기, 여기!‬‪Ở đây này!‬
‪여기!‬‪Ở đây này!‬
‪[힘주는 신음]‬‪TÊ GIÁC CỐ LÊN!‬
‪잡았다, 잡았다!‬‪Bắt được rồi, đây rồi.‬
‪여기!‬‪Bắt được rồi, đây rồi.‬
‪[기쁜 탄성]‬
‪[획 소리 내며 멀어지는 드론]‬ ‪[놀란 신음]‬
‪[한숨]‬
‪라면!‬‪Mì!‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪보조 배터리!‬‪Pin dự phòng.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪물이다!‬‪Nước!‬
‪물!‬ ‪[기쁜 탄성]‬
‪고맙습니다!‬ ‪[메아리친다]‬‪Cảm ơn rất nhiều!‬
‪여러분!‬ ‪[메아리친다]‬‪Thưa bà con, tôi xin chân thành cảm ơn!‬
‪고마워요!‬ ‪[메아리친다]‬‪Thưa bà con, tôi xin chân thành cảm ơn!‬
‪(손 회장) 어떠니?‬‪Thấy sao hả?‬
‪[손 회장이 숨을 들이쉰다]‬
‪아시아에서 제일 큰 면세점‬ ‪꼭대기에 올라와 본 느낌이‬‪Đứng trên tầng cao nhất của‬ ‪khu bán hàng miễn thuế lớn nhất Châu Á.‬
‪역시‬‪Cảnh trí từ trên đây thực sự rất tuyệt ạ!‬
‪전망이 참 좋네요‬‪Cảnh trí từ trên đây thực sự rất tuyệt ạ!‬
‪여기 있으면‬‪Đứng ở vị trí này, cảm giác như‬ ‪tôi tạo ra cả bầu trời và Trái Đất vậy.‬
‪(손 회장) 천지도‬ ‪내가 창조하는 거 같고‬‪Đứng ở vị trí này, cảm giác như‬ ‪tôi tạo ra cả bầu trời và Trái Đất vậy.‬
‪서울 시내가 온통‬ ‪내 발밑에서 기는 거 같지‬‪Cả Seoul đều như đang nằm phục‬ ‪dưới chân tôi.‬
‪이거 허가받으려고 시장 놈‬ ‪배 속에 기름칠 꽤나 해줬고‬‪Tôi đã tốn cả đống tiền cho Thị trưởng‬ ‪để có được giấy phép xây nơi này.‬
‪회장님께서 애 많이 쓰셨죠‬‪Chủ tịch đã vất vả nhiều rồi ạ.‬
‪덕분에‬ ‪상아지구 재건축 사업 건도‬‪Nhờ đó mà dự án Khu tái thiết Sangah‬ ‪đã được giao cho tập đoàn ta.‬
‪우리 쪽에 넘겨주는 걸로‬‪Nhờ đó mà dự án Khu tái thiết Sangah‬ ‪đã được giao cho tập đoàn ta.‬
‪[입을 쩝 뗀다]‬
‪건방진 시장 놈이‬‪Thế nhưng lão thị trưởng ngạo mạn‬
‪나한테 상아지구 지분을‬ ‪요구하더구나‬‪còn dám đòi tôi chia phần ở Khu Sangah.‬
‪토지 등기까지 쪼개서‬ ‪20%나 내놓으라는데‬‪Lão đòi tôi tách khu đất‬ ‪và cống nộp cho lão tận 20%.‬
‪[코웃음]‬
‪미친놈‬‪Lão điên.‬
‪제가 한번 만나볼까요?‬‪Tôi gặp ông ta nhé?‬
‪은혜도 모르는 짐승이랑‬ ‪말을 섞어 뭐 하겠니?‬‪Cái loại thú vô ơn‬ ‪thì nói chuyện mà làm gì?‬
‪당장이라도‬‪Tôi có thể khiến lão‬ ‪mất chức Thị trưởng ngay ấy mà.‬
‪끌어내리면 그만이지‬‪Tôi có thể khiến lão‬ ‪mất chức Thị trưởng ngay ấy mà.‬
‪하지만‬‪Nhưng mà, nếu chưa tìm ra ai thay thì việc‬ ‪bất ngờ loại bỏ ông ta sẽ ảnh hưởng ta ạ.‬
‪후임 물색도 안 한 상태에서‬ ‪갑자기 내리시면 타격이…‬‪Nhưng mà, nếu chưa tìm ra ai thay thì việc‬ ‪bất ngờ loại bỏ ông ta sẽ ảnh hưởng ta ạ.‬
‪물색할 거 없다‬‪Sao phải tìm chứ.‬
‪백 서방 올릴 거니까‬‪Con rể Baek sẽ thay.‬
‪[의미심장하고 느린 음악]‬
‪이사장님을요?‬‪CEO Baek ạ?‬
‪내 식구 시장 자리에 앉혀서‬ ‪수월하게 풀어나가야지‬‪Có người nhà lên làm Thị trưởng‬ ‪sẽ giúp mọi việc của ta suôn sẻ.‬
‪(손 회장) 이 좁은 땅덩어리에서‬ ‪내가 못 할 일이 뭐가 있겠니‬‪Ở cái mảnh đất nhỏ bé này,‬ ‪có gì mà tôi không thể làm nổi chứ.‬
‪그럼‬‪Vậy, Chủ tịch đang dự tính thế nào ạ?‬
‪앞으로 생각하시는 방도가…‬‪Vậy, Chủ tịch đang dự tính thế nào ạ?‬
‪도희‬‪Do Hee, phải phiền cô‬ ‪vất vả hơn nhiều rồi.‬
‪네가 고생 좀 해줘야겠다‬‪Do Hee, phải phiền cô‬ ‪vất vả hơn nhiều rồi.‬
‪시장 놈 내리고 백 서방‬ ‪공천받을 때까지 수고해 다오‬‪Phiền cô vất vả đến khi hạ bệ được‬ ‪lão Thị trưởng và đưa con rể Baek lên.‬
‪그리고‬‪Khi xong việc, tôi sẽ để cô được thoải mái‬
‪홀가분하게‬‪Khi xong việc, tôi sẽ để cô được thoải mái‬
‪너 하고 싶은 거‬ ‪다 하면서 쉬게 해주마‬‪vừa làm những gì cô muốn, vừa nghỉ ngơi.‬
‪(손 회장) 안식년 어떠니?‬‪Một năm nghỉ phép nhé?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪고민해 보겠습니다‬‪Tôi sẽ suy nghĩ ạ.‬
‪[무거워지는 음악]‬‪CÁC NỮ CÔNG NHÂN NGOÀI BIÊN CHẾ BỊ SA THẢI‬ ‪BIỂU TÌNH Ở TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI EUNSUNG‬
‪[급히 다가오는 구두 소리]‬ ‪(앵커) 속보입니다‬‪Tin nhanh: Trước cửa‬ ‪Trung tâm thương mại Eunsung‬
‪조금 전 은성백화점 앞에서‬‪Tin nhanh: Trước cửa‬ ‪Trung tâm thương mại Eunsung‬
‪대규모 기습 집회가 발생했습니다‬‪vừa nổ ra cuộc biểu tình bất ngờ‬ ‪quy mô lớn.‬
‪은성백화점‬ ‪비정규직 여성 노동자의‬‪Biểu tình yêu cầu rút lệnh sa thải‬ ‪lao động nữ ngoài biên chế của Trung tâm.‬
‪해고 철회를‬ ‪요구하는 시위인데요‬‪Biểu tình yêu cầu rút lệnh sa thải‬ ‪lao động nữ ngoài biên chế của Trung tâm.‬
‪[앵커 목소리가 작게 들린다]‬ ‪저게 지금 무슨 망측한 꼴이야!‬‪Còn thể loại điên rồ nào nữa đây?‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi, tôi sẽ xử lý ngay ạ.‬
‪바로 내리겠습니다‬‪Xin lỗi, tôi sẽ xử lý ngay ạ.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(앵커) 현재 백화점 앞에는‬‪Hiện, trước Trung tâm thương mại Eunsung,‬ ‪đông đảo người dân, nhóm quyền phụ nữ,‬
‪각종 여성단체와 시민 연대‬ ‪노동자 연합 등‬‪Hiện, trước Trung tâm thương mại Eunsung,‬ ‪đông đảo người dân, nhóm quyền phụ nữ,‬
‪수많은 시민들이 대거 운집하며‬ ‪교통이 마비된 상태인데요‬‪hiệp hội công nhân đã tụ tập,‬ ‪gây tình trạng tê liệt giao thông.‬
‪이들은 모두 백화점 비정규직‬ ‪여성 노동자들의 복직을‬‪Họ đang yêu cầu Eunsung trả lại việc làm‬ ‪cho những lao động nữ bị sa thải‬
‪강력히 요구하며‬‪Họ đang yêu cầu Eunsung trả lại việc làm‬ ‪cho những lao động nữ bị sa thải‬
‪오경숙 변호사에게‬ ‪힘을 실어주고 있습니다‬‪và ủng hộ Luật sư Oh Kyung Sook.‬
‪여성 노동자여! 일어나라‬‪Người lao động nữ! Hãy đứng lên!‬
‪구독자 여러분, 안녕하십니까‬‪Chào các quý vị đã đăng ký kênh,‬ ‪rất vui khi được gặp lại quý vị.‬
‪정말로 반갑습니다‬‪Chào các quý vị đã đăng ký kênh,‬ ‪rất vui khi được gặp lại quý vị.‬
‪네, 행동하는 여성들을 위한‬ ‪유튜브 채널‬‪Vâng, đây là kênh Youtube‬ ‪cho phụ nữ hành động!‬
‪오경숙의 우먼 파워!‬‪Quyền năng Phụ nữ của Oh Kyung Sook!‬
‪네, 저 오경숙‬ ‪생존 신고 드립니다‬‪Vâng, đã lâu rồi,‬ ‪tôi mới lên sóng gửi lời chào.‬
‪저 살아있습니다‬‪Tôi còn sống và hoạt động sôi nổi.‬ ‪Tôi chưa có chết đâu.‬
‪죽지 않아!‬‪Tôi còn sống và hoạt động sôi nổi.‬ ‪Tôi chưa có chết đâu.‬
‪네!‬‪Vâng!‬
‪여러분‬‪Quý vị, quý vị có thấy cái giày này không?‬
‪이 구두 보이십니까?‬‪Quý vị, quý vị có thấy cái giày này không?‬
‪(경숙) 이 구두가‬ ‪백화점 비정규직 노동자들의‬‪Cái giày bé tí này lại‬ ‪đắt hơn cả tháng lương của nữ lao động‬ ‪ngoài biên chế ở Trung tâm thương mại.‬
‪한 달 월급보다 훨씬 훨씬 더 비싼‬‪đắt hơn cả tháng lương của nữ lao động‬ ‪ngoài biên chế ở Trung tâm thương mại.‬
‪무슨 명품이라고 합니다‬‪đắt hơn cả tháng lương của nữ lao động‬ ‪ngoài biên chế ở Trung tâm thương mại.‬ ‪Hàng hiệu cao cấp đấy.‬
‪그런데 이 사치스러운 구두를‬ ‪신고 다니는‬‪Nhưng ai mới thực sự‬ ‪là người đi đôi giày xa xỉ này?‬
‪그 장본인이 누구냐?‬‪Nhưng ai mới thực sự‬ ‪là người đi đôi giày xa xỉ này?‬
‪이름은 황도희‬‪Tên cô ta là Hwang Do Hee.‬
‪이 황도희‬‪Cô Hwang Do Hee này‬
‪은씨 일가의 온갖 더러운 비리를‬ ‪다 빨아들이는…‬‪là người đã hút hết tất cả‬ ‪các xấu xa, bẩn thỉu của nhà họ Eun.‬
‪(경숙) 뭐, 변기통입니까?‬ ‪그걸 다 빨아들이게?‬‪Cô ta là bồn cầu à mà hút hết phân thế?‬
‪저는 이제부터 이 황도희를‬ ‪황 변기라고 부르겠습니다‬‪Từ bây giờ, tôi sẽ đặt tên cho cô ta‬ ‪là Bồn cầu Hwang.‬
‪저희가…‬‪Chúng ta…‬
‪[진중해지는 음악]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪(강 팀장) 예, 실장님‬‪- Vâng, Trưởng phòng.‬ ‪- ‎Xem đi, lũ IBC điên mất rồi!‬
‪IBC 것들 제정신이야?‬‪- Vâng, Trưởng phòng.‬ ‪- ‎Xem đi, lũ IBC điên mất rồi!‬
‪그걸 왜 생방으로 뿌리고 있는데?‬‪Sao lại phát sóng nó trực tiếp?‬
‪[한숨]‬ ‪(강 팀장) 꼬라지 부리는 것‬ ‪같은데요, 광고 잘랐다고‬‪- Chắc giở trò! Vì ta cắt quảng cáo.‬ ‪- Lão Giám đốc Ham…‬
‪함 국장, 이 인간‬‪- Chắc giở trò! Vì ta cắt quảng cáo.‬ ‪- Lão Giám đốc Ham…‬
‪[한숨]‬ ‪(강 팀장) 실장님, 어떡하죠?‬‪Phải làm gì đây? Họ dọa không ký quảng cáo‬ ‪lại là cho Flycam quay từ nóc Trung tâm.‬
‪광고 원상 복귀 안 해주면‬‪Phải làm gì đây? Họ dọa không ký quảng cáo‬ ‪lại là cho Flycam quay từ nóc Trung tâm.‬
‪백화점 옥상에 드론 카메라까지‬ ‪띄우겠다고 지금 난리를…‬‪Phải làm gì đây? Họ dọa không ký quảng cáo‬ ‪lại là cho Flycam quay từ nóc Trung tâm.‬
‪- (도희) 준다고 해, 두 배로‬ ‪- 예?‬‪- Báo ta chạy gấp đôi đi!‬ ‪- Dạ?‬
‪대신 내가 백화점 도착하기 전에‬ ‪뉴스 안 내리면‬‪Đổi lại, nếu chưa dừng phát bản tin‬ ‪trước khi tôi đến Trung tâm,‬
‪국물도 없어‬‪thì đừng mơ có ăn.‬
‪100m 앞이야!‬‪Còn 100 mét nữa!‬
‪[자동차 가속음]‬ ‪[긴박해지는 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[시위 소리]‬
‪[시위대가 북을 치며 시위한다]‬
‪실장님!‬‪Trưởng phòng! Đây là‬ ‪Trưởng nhóm Thương lượng của Công đoàn.‬
‪저기, 노조 관리 위원장이요‬‪Trưởng phòng! Đây là‬ ‪Trưởng nhóm Thương lượng của Công đoàn.‬
‪(도희) 미쳤어, 당신?‬‪Anh điên rồi à?‬ ‪Ba ngày nữa là ngày kỉ niệm thành lập rồi,‬
‪창립 기념일이 사흘도 안 남았는데‬‪Anh điên rồi à?‬ ‪Ba ngày nữa là ngày kỉ niệm thành lập rồi,‬
‪저런 것 하나 못 내리고‬ ‪뉴스까지 도배하게 만들어?‬‪không lôi được ả xuống‬ ‪mà để tin lan khắp thế?‬
‪- (도희) 당장 끌어 내려요‬ ‪- 저기, 실장님‬‪- Lôi ả xuống ngay!‬ ‪- Trưởng phòng à…‬
‪저희도 그럴려고‬ ‪진짜 별 짓거리 다 했는데‬‪Bọn tôi đã thử đủ cách rồi. Nhưng cô ta‬ ‪dọa sẽ nhảy nếu ta không thuê lại họ.‬
‪전원 복직 안 하면‬ ‪뛰어내리겠다고 해서…‬‪Bọn tôi đã thử đủ cách rồi. Nhưng cô ta‬ ‪dọa sẽ nhảy nếu ta không thuê lại họ.‬
‪[헛웃음 치며] 그러라고 해‬‪Để cô ta nhảy đi.‬
‪(위원장) 만에 하나 진짜로‬ ‪뛰어내리면 일이 너무 커져서‬ ‪[유튜브 알림음]‬‪Cô ta mà nhảy là rùm beng lên mất!‬ ‪Mụ Oh Kyung Sook kia chả điên thường đâu!‬
‪오경숙 저 여자‬ ‪보통 또라이가 아니거든요‬‪Cô ta mà nhảy là rùm beng lên mất!‬ ‪Mụ Oh Kyung Sook kia chả điên thường đâu!‬
‪(남자) 어유, 우리 신데렐라 언니‬‪Chị gái Lọ Lem của tôi! Chị cũng‬ ‪đến sớm nhỉ! Định đi tìm giày à?‬
‪빨리 오셨네요? 구두 찾을라고?‬‪Chị gái Lọ Lem của tôi! Chị cũng‬ ‪đến sớm nhỉ! Định đi tìm giày à?‬
‪내가 말했죠?‬‪Tôi bảo mà?‬ ‪Sẽ xảy ra việc làm chị hối hận.‬
‪분명 후회할 일 생길 거라고‬‪Tôi bảo mà?‬ ‪Sẽ xảy ra việc làm chị hối hận.‬
‪까불지 말고 당장 중단해‬‪Đừng liều nữa, mau dừng đi!‬
‪요란하게 굴어봤자 니들한테‬ ‪좋을 거 하나 없을 테니까‬‪Làm ầm lên nữa‬ ‪thì các người cũng đâu có lợi.‬
‪좋을 게 왜 없습니까?‬‪Sao lại không có lợi chứ?‬ ‪Cả đất nước đang theo dõi bọn tôi đó.‬
‪온 국민의 이목이‬ ‪우리한테 집중됐는데‬‪Sao lại không có lợi chứ?‬ ‪Cả đất nước đang theo dõi bọn tôi đó.‬
‪이거 지금 완전 초대박 컨…‬ ‪[유튜브 알림음]‬‪Vụ này đang cực nóng rồi…‬
‪구독자 70만 명 돌파!‬‪Hơn 700.000 người đăng ký theo dõi kênh!‬
‪[환호성]‬‪Hơn 700.000 người đăng ký theo dõi kênh!‬
‪와! 이게 얼마 만이냐?‬‪Ôi! Mấy đời rồi mới được thế này?‬
‪[멀리서 들리는 시위 소리]‬‪Ôi! Mấy đời rồi mới được thế này?‬
‪음!‬
‪와, 진짜‬‪Ôi… Thật đó…‬
‪여러분‬‪Quý vị ạ,‬
‪라면은‬‪mì… chính là biểu tượng của tình yêu!‬ ‪Vâng, tôi đam mê mì, thưa Quý vị!‬
‪사랑입니다!‬‪mì… chính là biểu tượng của tình yêu!‬ ‪Vâng, tôi đam mê mì, thưa Quý vị!‬
‪네, 사랑해요, 여러분!‬‪mì… chính là biểu tượng của tình yêu!‬ ‪Vâng, tôi đam mê mì, thưa Quý vị!‬
‪와! 진짜 찐이다!‬‪Ôi… Ngon hết sẩy!‬
‪아‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪아, 네, 근데‬ ‪제가 이렇게 좀 급히 먹어가지고‬‪À vâng, nhưng tôi ăn hơi vội…‬
‪지금 조금…‬‪Bụng bắt đầu hơi cồn cào.‬ ‪Dù gì tôi cũng là người thường mà.‬
‪네, 저도 사람인지라‬ ‪네, 신호가 좀 오고 있습니다‬‪Bụng bắt đầu hơi cồn cào.‬ ‪Dù gì tôi cũng là người thường mà.‬
‪네, 여러분, 잠시만 쉬었다가‬ ‪2부에서 계속하겠습니다‬‪Hãy nghỉ trong ít phút‬ ‪và tôi sẽ gặp quý vị trong phần hai nhé.‬
‪네, 오경숙의 우먼 파워!‬‪Quý vị đang theo dõi‬ ‪Quyền năng Phụ nữ của Oh Kyung Sook.‬
‪[꾸르륵]‬ ‪아, 아우, 배야‬‪Ôi, bụng tôi.‬
‪으!‬ ‪[숨을 들이마신다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪아우, 배 아파라‬ ‪[힘든 숨소리]‬‪Ôi, bụng đau quá!‬
‪쇼맨십이 대단하시네‬‪Cô diễn giỏi thật đấy.‬
‪괄약근에 힘주는 게‬ ‪여기서도 보이는데‬‪Từ đây đã thấy bụng cô co thắt rồi‬ ‪mà còn diễn để giữ khán giả chờ nữa?‬
‪그 와중에 예고까지?‬‪Từ đây đã thấy bụng cô co thắt rồi‬ ‪mà còn diễn để giữ khán giả chờ nữa?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪아, 이게 누구십니까?‬ ‪네, 안녕하십니까?‬‪Ồ, ai đây nhỉ? Vâng, xin chào quý cô?‬
‪황변 맞으시죠?‬‪Bồn cầu Hwang phải không?‬
‪네, 저는 오경숙 변호사니까, 오변‬‪Tôi là Luật sư Oh Kyung Sook. Hân hạnh.‬
‪그쪽은 은씨 일가 변기통이니까‬‪Cô thì là cái bồn cầu của nhà họ Eun‬ ‪nên xin gọi là‬
‪네, 황변!‬‪Bồn Cầu Hwang!‬
‪[경숙 코웃음]‬
‪[숨을 들이쉰다]‬ ‪[구두를 내던진다]‬
‪오경숙 씨‬‪Cô Oh Kyung Sook!‬ ‪Biết cô đang phạm bao nhiêu luật chứ?‬
‪지금 당신 죄목이‬ ‪몇 개인지 알아요?‬‪Cô Oh Kyung Sook!‬ ‪Biết cô đang phạm bao nhiêu luật chứ?‬
‪(도희) 영업 방해‬‪Cản trở kinh doanh,‬ ‪chiếm dụng trụ sở bất hợp pháp,‬
‪건물 불법 점거‬‪Cản trở kinh doanh,‬ ‪chiếm dụng trụ sở bất hợp pháp,‬
‪공갈, 협박, 집시법 위반‬‪uy hiếp, đe dọa, vi phạm luật biểu tình.‬
‪노동 운동도 좋고‬ ‪여성 인권도 좋은데‬‪Tôi ủng hộ quyền phụ nữ và người lao động,‬ ‪mà là luật sư, cô nên tuân thủ luật chứ?‬
‪밥은 지키셔야지, 변호사 양반이‬‪Tôi ủng hộ quyền phụ nữ và người lao động,‬ ‪mà là luật sư, cô nên tuân thủ luật chứ?‬
‪저기, 황변 씨, 지금 나한테…‬‪Ôi, giờ Bồn cầu Hwang còn giở bài… ‬
‪[헛웃음]‬
‪법 들이미신 거예요? 네?‬‪dạy tôi phải theo luật hả? Thế à?‬
‪그러면 어디‬‪Hay giờ ta cùng xem‬ ‪các người vi phạm luật sao nhé? Làm nhé?‬
‪당신들이 저지른 불법도‬ ‪한번 읊어드려요? 네?‬‪Hay giờ ta cùng xem‬ ‪các người vi phạm luật sao nhé? Làm nhé?‬
‪첫 번째‬‪Thứ nhất, vi phạm luật lao động‬ ‪do đơn phương sa thải người lao động.‬
‪일방적인 해고로 인한‬ ‪근로기준법 위반‬‪Thứ nhất, vi phạm luật lao động‬ ‪do đơn phương sa thải người lao động.‬
‪두 번째‬‪Thứ hai, vi phạm điều khoản nghiêm cấm‬ ‪xâm phạm quyền tự do biểu tình.‬
‪시위의 자유에 대한‬ ‪방해 금지 조항 위반‬‪Thứ hai, vi phạm điều khoản nghiêm cấm‬ ‪xâm phạm quyền tự do biểu tình.‬
‪세 번째, 근로자에 대한‬ ‪차별 금지법 위반‬‪Thứ ba, vi phạm luật cấm‬ ‪phân biệt đối xử đối với người lao động.‬
‪근로자에 대한 어… 공갈, 협박‬‪Đe dọa, hối lộ người lao động.‬
‪- (경숙) 뇌물 수수…‬ ‪- 생각보다 똑똑하네‬‪Thông minh hơn tôi nghĩ đấy!‬ ‪Đủ để làm việc cho bọn tôi!‬
‪우리 회사로 스카웃해도 되겠어‬‪Thông minh hơn tôi nghĩ đấy!‬ ‪Đủ để làm việc cho bọn tôi!‬
‪[한숨] 근데‬‪Mà này, sao cô phải sống như vậy nhỉ?‬
‪왜 그렇게 사시는 거예요? 네?‬‪Mà này, sao cô phải sống như vậy nhỉ?‬
‪아니, 그렇게 몸 바쳐서‬ ‪회사에 충성한다고‬‪Ý là, dù cô hy sinh,‬ ‪trung thành với tập đoàn ra sao‬
‪은씨 일가가 그 황변을‬ ‪인정해 줄 것 같으세요?‬‪Ý là, dù cô hy sinh,‬ ‪trung thành với tập đoàn ra sao‬ ‪nghĩ nhà họ Eun‬ ‪có thèm công nhận cô không?‬
‪세상이 그렇지가 않아요‬‪Đời đâu phải như vậy.‬
‪아‬‪À, hay cô đang giả bộ ngây ngô chả biết gì‬ ‪để nhà họ Eun cưng cô hơn? Hả?‬
‪은실 일가한테 이쁨받으려고‬ ‪지금 막 이렇게 순진한 척? 어?‬‪À, hay cô đang giả bộ ngây ngô chả biết gì‬ ‪để nhà họ Eun cưng cô hơn? Hả?‬
‪그런 수작 부리시는 거예요?‬‪Là trò của cô đó hả?‬
‪[도희 웃음]‬
‪오경숙 씨야말로‬ ‪수작 부리는 거 같은데?‬‪Tôi thấy cô Oh mới là người giở trò ở đây!‬
‪이번 기회에 얼굴 제대로 알려서‬‪Chơi trò bẩn để thiên hạ biết đến rồi cô‬ ‪có thể vào hội đồng thành phố lần nữa.‬
‪시의원 한 번 더‬ ‪해 먹으려는 개수작?‬‪Chơi trò bẩn để thiên hạ biết đến rồi cô‬ ‪có thể vào hội đồng thành phố lần nữa.‬
‪[긴장감 있는 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪다음 선거 때까지 월 천씩‬‪Cô sẽ có lại ghế nếu bọn tôi cho cô tiêu‬ ‪300 triệu vào quận, 10 triệu mỗi tháng.‬
‪지역구에 3억 정도 깔아주면‬ ‪폼 나게 복귀할 수 있을 테고‬‪Cô sẽ có lại ghế nếu bọn tôi cho cô tiêu‬ ‪300 triệu vào quận, 10 triệu mỗi tháng.‬
‪도서관이랑 체육관 정도 지어주면‬ ‪그다음 번엔‬‪Nếu xây một thư viện‬ ‪và một cơ sở thể thao cho khu vực,‬
‪여의도 입성도 가능할 것 같은데‬‪có khi cô còn tiến tới cả Yeouido ấy.‬ ‪Tôi có thể giúp cô vụ đó.‬
‪그렇게 만들어 주겠다고‬‪có khi cô còn tiến tới cả Yeouido ấy.‬ ‪Tôi có thể giúp cô vụ đó.‬
‪[음악이 잦아든다]‬
‪아우, 황 실장님‬‪Ôi chao, Trưởng phòng Hwang!‬
‪진작 이렇게 나오셨어야죠‬‪Cô nên nói cái này từ sớm chứ! Ôi trời,‬ ‪tôi đã nghĩ cô chả hiểu ý tôi gì cả đấy!‬
‪아우, 진짜, 내 맘도 몰라주고‬‪Cô nên nói cái này từ sớm chứ! Ôi trời,‬ ‪tôi đã nghĩ cô chả hiểu ý tôi gì cả đấy!‬
‪막 되게 이상한 소리만 하셔 갖고‬‪Cô nên nói cái này từ sớm chứ! Ôi trời,‬ ‪tôi đã nghĩ cô chả hiểu ý tôi gì cả đấy!‬
‪어우, 너무 속이 탔잖아요!‬‪Làm tôi bứt rứt quá đi thôi! Thiệt tình!‬
‪아, 진짜‬ ‪[웃음]‬‪Làm tôi bứt rứt quá đi thôi! Thiệt tình!‬
‪이럴 줄 알았니? 어?‬‪Tưởng tôi sẽ nói thế à? Hả?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪개수작이야, 이게 무슨?‬‪Trò bẩn ư?‬
‪지금 막 나가자는 거야? 어?‬‪Cô muốn đấu hả?‬
‪뚫린 입이라고 지금 막말이야?‬ ‪여기서?‬‪Nghĩ ở đây thích nói gì thì nói à?‬
‪그럼 이러는 이유가 뭔데?‬‪Vậy sao cô làm chuyện này?‬
‪좋은 세상 만들라고‬‪Để giúp xã hội tốt hơn.‬
‪너 같은 것들이 못 설치는‬ ‪그런 좋은 세상, 됐어?‬‪Một xã hội mà những kẻ như cô‬ ‪không có cửa. Đủ giải thích chưa?‬
‪오경숙 씨가 여기서‬ ‪하룻밤 보낼 때마다‬‪Oh Kyung Sook, cô sẽ bị phạt 5,8 triệu won‬ ‪cho mỗi ngày ở đây.‬
‪580만 원씩 벌금이 붙어요‬‪Oh Kyung Sook, cô sẽ bị phạt 5,8 triệu won‬ ‪cho mỗi ngày ở đây.‬
‪오늘까지 정확히‬ ‪4억 5천 8백 20만 원!‬‪Tới giờ, cô nợ‬ ‪tổng cộng 458,2 triệu won tiền phạt rồi.‬
‪소송 들어가면‬ ‪그 어떤 법적 보호도 못 받아요‬‪Tôi mà kiện vụ này ra tòa‬ ‪thì luật chả bảo vệ nổi cô đâu.‬
‪오히려 본인 때문에‬ ‪노조가 크게 다치겠지‬‪Rồi cô chỉ gây hại cho Công đoàn‬
‪외부인을 노조 협상에 끌어들여‬ ‪업무 방해까지 했으니까!‬‪vì họ đã kéo người ngoài vào‬ ‪để làm chậm quá trình thương lượng.‬
‪개나발‬‪Thôi mấy trò dọa dẫm vớ vẩn của cô đi.‬
‪그만 부시고요‬‪Thôi mấy trò dọa dẫm vớ vẩn của cô đi.‬
‪[속삭이며] 꺼지세요‬‪Và cút ngay!‬
‪(경숙) 아, 배 아퍼‬‪Ôi, bụng tôi!‬
‪[아픈 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪오경숙 씨‬‪Cô Oh Kyung Sook!‬
‪더 버텨 봤자 본인만 손해니까‬ ‪억지 그만 부리고‬‪Đừng cứng đầu nữa.‬ ‪Nếu cứ thế này, chỉ cô thiệt thôi.‬
‪- (도희) 현실적으로…‬ ‪- 아씨, 진짜!‬‪- Nên kiềm chế…‬ ‪- Thiệt đó hả?‬
‪현실은 뭐…‬‪Cô đang bảo tôi kiềm chế đấy hả?‬
‪야!‬‪Cô đang bảo tôi kiềm chế đấy hả?‬
‪(경숙) 현실?‬‪Kiềm chế ư?‬ ‪Tôi cho cô xem thế nào là kiềm chế.‬
‪이게 니 현실이다‬‪Kiềm chế ư?‬ ‪Tôi cho cô xem thế nào là kiềm chế.‬
‪[오물 떨어지는 소리]‬ ‪[음악이 뚝 멈춘다]‬
‪(강 팀장) 다음은 면세점‬ ‪종합 관리 용역‬‪Sau đây là quy trình chọn‬ ‪công ty quản lý khu bán hàng miễn thuế.‬
‪도급업체 선정 절차입니다‬‪Sau đây là quy trình chọn‬ ‪công ty quản lý khu bán hàng miễn thuế.‬
‪인사 관리부에서‬‪Từ ngày 14 tháng Một năm 2023,‬ ‪Phòng Nhân sự sẽ nhận đơn đăng ký.‬
‪23년 1월 14일부터‬ ‪입찰업체 공고를 낼 예정이고‬‪Từ ngày 14 tháng Một năm 2023,‬ ‪Phòng Nhân sự sẽ nhận đơn đăng ký.‬
‪그에 맞춰 기획실에서는‬ ‪내정 업체 두세 곳에‬‪Và Phòng Tiếp thị‬ ‪cũng đã liên hệ vài công ty ta để mắt tới.‬
‪컨택을 해둔 상황입니다‬‪Và Phòng Tiếp thị‬ ‪cũng đã liên hệ vài công ty ta để mắt tới.‬
‪창립 기념일 행사 준비는?‬‪Lễ kỷ niệm sao rồi?‬
‪준비는 전부 끝났고‬ ‪현재 경기점에서 리허설 중입니다‬‪Chuẩn bị xong. Ta đang diễn tập‬ ‪cho ngày ở chi nhánh Gyeonggi.‬
‪상무님 관련 보도 자료 배포는?‬‪Thông cáo báo chí về Giám đốc Eun?‬
‪지시하신 대로‬‪Như cô dặn, nó sẽ lên cùng lúc‬ ‪với tin mở cửa miễn phí gian hàng ẩm thực.‬
‪창립 기념일 식품관‬ ‪무료 개방 행사를 기점으로…‬‪Như cô dặn, nó sẽ lên cùng lúc‬ ‪với tin mở cửa miễn phí gian hàng ẩm thực.‬
‪- 몇 개?‬ ‪- 방송, 지면, 온라인 포함‬‪Bao nhiêu?‬ ‪Đã gửi 26 kênh trực tuyến,‬ ‪ngoại tuyến và tivi.‬
‪총 26개 매체입니다‬‪Đã gửi 26 kênh trực tuyến,‬ ‪ngoại tuyến và tivi.‬
‪- 온라인 쪽 관리 철저히 해‬ ‪- 네, 알겠습니다‬‪- Kiểm soát phản ứng trên mạng đó.‬ ‪- Vâng!‬
‪IBC는?‬‪Đài IBC thì sao?‬
‪광고 추가 계약 건으로‬‪Đã hẹn với Giám đốc Ham sáng mai‬ ‪về việc ký quảng cáo.‬
‪내일 오전에‬ ‪함 국장 미팅 잡았습니다‬‪Đã hẹn với Giám đốc Ham sáng mai‬ ‪về việc ký quảng cáo.‬
‪보도 국장 경질은?‬‪- Vụ thay trưởng ban bản tin?‬ ‪- Xin lỗi. Tôi chưa tính tới việc đó.‬
‪아, 죄송합니다‬ ‪저, 거기까진…‬‪- Vụ thay trưởng ban bản tin?‬ ‪- Xin lỗi. Tôi chưa tính tới việc đó.‬
‪그 난리를 쳐놓고‬ ‪광고를 생으로 받아먹겠대?‬‪Hắn làm thế với ta‬ ‪mà giờ định có quảng cáo ư?‬
‪함 국장한테 전해‬‪Nhắn Giám đốc Ham… ‬
‪[한숨]‬ ‪우리 돈 받아먹으면서‬ ‪편하게 자리 보존하고 싶으면‬‪nếu lão muốn giữ cái ghế đó và‬ ‪lấy tiền của ta thì bỏ cánh tay phải đi.‬
‪오른팔이라도 내놓으라고‬‪nếu lão muốn giữ cái ghế đó và‬ ‪lấy tiền của ta thì bỏ cánh tay phải đi.‬
‪(강 팀장) 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi đã hiểu.‬
‪[한숨]‬
‪- 강 팀장‬ ‪- 예‬‪- Trưởng nhóm Kang.‬ ‪- Dạ?‬
‪백화점 옥상 끌어 내려‬‪Dẹp đống trên tầng thượng Trung tâm‬ ‪Thương mại đi. Theo cách của Chủ tịch!‬
‪회장님 방식으로‬‪Dẹp đống trên tầng thượng Trung tâm‬ ‪Thương mại đi. Theo cách của Chủ tịch!‬
‪[음산한 음악]‬ ‪아, 실장님, 그거 실장님이‬ ‪원하지 않으시는 방식이 아니신…‬‪Nhưng thưa Trưởng phòng,‬ ‪cô ghét mấy cách đó mà.‬
‪그럼 다른 방법 있어?‬‪Vậy còn cách nào khác à?‬
‪창립 기념일이 코앞인데‬‪Lễ kỷ niệm sắp đến rồi.‬ ‪Ta đâu có thì giờ phỉnh nịnh ả.‬
‪사람대접해 주면서 어르고 달래게?‬‪Lễ kỷ niệm sắp đến rồi.‬ ‪Ta đâu có thì giờ phỉnh nịnh ả.‬
‪물어뜯는 것밖에 할 줄 모르는‬ ‪미친개를‬‪Ả như chó điên cắn người,‬ ‪sao phải coi như người?‬
‪(강 팀장) 그건 아니지만‬‪Nhưng ý tôi là,‬
‪그 만에 하나라도 일이 잘못되면…‬‪lỡ có sơ suất gì…‬
‪그러니까 보안 각별히 신경 써‬‪Vậy thêm đề phòng phía an ninh.‬
‪내리는 그 순간까지‬ ‪쥐도 새도 모르게‬‪Đảm bảo đừng ai biết tới khi đưa ả rời đó.‬
‪(강 팀장) 예, 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi!‬
‪[휴대폰 진동]‬
‪[휴대폰을 탁 닫는다]‬
‪[느긋한 음악]‬
‪[문이 닫힌다]‬
‪[한숨]‬ ‪[잔을 내려놓는다]‬
‪차가 좀 막혔습니다‬‪Xin lỗi, bị kẹt xe ạ.‬
‪(재민) 아, 실장님‬‪Trưởng phòng Hwang!‬
‪[재민 한숨]‬
‪죄송해요‬‪Tôi xin lỗi. Cô bận ngập đầu‬ ‪mà còn bắt cô gặp tôi muộn vậy.‬
‪가뜩이나 정신없으실 텐데‬ ‪이 시간에 뵙자고 해서‬‪Tôi xin lỗi. Cô bận ngập đầu‬ ‪mà còn bắt cô gặp tôi muộn vậy.‬
‪아닙니다‬‪Có gì đâu ạ.‬
‪좀 마셨어요‬‪Tôi có uống vài ly rồi.‬
‪이 시간에 집에 들어가기도 뭐하고‬‪Tôi không muốn về nhà lúc này,‬
‪맨정신에 잠도 안 올 것 같고 해서‬‪và không có hơi men thì chắc chả ngủ nổi.‬
‪[잔이 달각거린다]‬‪và không có hơi men thì chắc chả ngủ nổi.‬
‪오늘 같은 날은‬ ‪혼술이 더 위험하죠‬‪Ngày như hôm nay mà uống một mình‬ ‪còn nguy hiểm hơn.‬
‪생각도 많아지고‬‪Nó sẽ làm anh thêm lo‬
‪자제력도 없어지고‬‪và dễ mất tự chủ nữa.‬
‪[재민이 숨을 내쉰다]‬
‪그러게요‬‪Thế mới nói.‬
‪뭐‬‪Vậy, anh muốn thảo luận gì với tôi à?‬
‪상의하실 일이라도…‬‪Vậy, anh muốn thảo luận gì với tôi à?‬
‪실장님‬‪Trưởng phòng Hwang,‬
‪저…‬‪tôi…‬
‪협박당하고 있는 것 같아요‬‪Tôi nghĩ mình đang bị đe dọa.‬
‪[불길한 음악]‬‪TÔI ĐƯA ANH NGAY.‬ ‪TỐI NAY TÔI QUA PHÒNG ANH NHÉ?‬ ‪TÔI CÓ CHUYỆN CẦN NÓI.‬
‪(이슬) 이사장님‬‪Giám đốc Baek,‬
‪오늘 연설 정말 멋지셨습니다‬‪hôm nay anh phát biểu hay lắm.‬
‪여운이 너무 강렬하게 남아서‬‪Tôi đã xúc động tới mức‬
‪오늘 밤은 한숨도 못 잘 것 같아요‬‪chắc đêm nay tôi chả ngủ nổi.‬
‪저랑 산책하실래요?‬‪Anh muốn đi dạo cùng tôi không?‬
‪[메시지 수신음]‬
‪(재민) 혹시‬ ‪컵라면 가진 거 있어요?‬‪Cô còn ly mì nào không?‬
‪저녁 일정 때 격식 차린다고‬ ‪먹는 척만 했더니…‬‪Tối nay bận giữ hình ảnh quá,‬ ‪tôi chả ăn mấy.‬
‪(이슬) 네, 네!‬ ‪바로 배달해 드릴게요‬‪Vâng, tôi đưa tới chỗ anh ngay.‬
‪[메시지 수신음]‬
‪(이슬) 이사장님‬‪Giám đốc Baek,‬
‪밤에 방으로 가도 될까요?‬‪tối nay tôi qua phòng anh nhé?‬
‪[메시지 수신음]‬
‪(이슬) 이사장님‬‪Giám đốc Baek,‬
‪저 방문 앞이에요‬‪tôi ở trước phòng anh rồi.‬
‪(재민) 이슬 씨‬‪Cô Yi Seul, từ giờ cô không cần‬ ‪đi cùng tôi theo lịch trình nữa đâu.‬
‪더 이상 스케줄에‬ ‪동행하지 않아도 돼요‬‪Cô Yi Seul, từ giờ cô không cần‬ ‪đi cùng tôi theo lịch trình nữa đâu.‬
‪(이슬) 저 보직 변경‬ ‪원하지 않습니다‬‪Tôi không muốn bị chuyển qua vị trí khác.‬ ‪Tôi muốn ở bên Giám đốc.‬
‪이사장님 옆에 있고 싶어요‬‪Tôi không muốn bị chuyển qua vị trí khác.‬ ‪Tôi muốn ở bên Giám đốc.‬
‪저는 지금 여자로서‬ ‪너무나 수치스러운 마음 때문에‬‪Là một phụ nữ,‬ ‪tôi đã bị anh làm cho nhục nhã,‬
‪숨도 제대로 쉬어지질 않습니다‬‪nó khiến tôi không thở nổi.‬
‪저를 짓밟으신 대가를‬ ‪톡톡히 치르셔야 할 거예요‬‪Anh sẽ phải trả giá‬ ‪cho những gì đã làm với tôi.‬
‪서울 돌아가는 대로‬‪Ngay khi về lại Seoul, tôi sẽ tham gia‬ ‪phong trào MeToo và công bố việc anh làm.‬
‪미투하겠습니다‬‪Ngay khi về lại Seoul, tôi sẽ tham gia‬ ‪phong trào MeToo và công bố việc anh làm.‬
‪이사장님께‬‪Tôi sẽ nói mọi người‬
‪성폭행당했다고‬‪anh đã tấn công tình dục tôi.‬
‪[느긋한 술집 음악이 작게 들린다]‬
‪어디까지가 팩트고‬‪Cái này có bao nhiêu sự thật‬
‪어디부터가 협박인가요?‬‪và việc đe dọa bắt đầu từ đâu?‬
‪아주 잠깐이었지만‬‪Ngắn ngủi thôi… ‬
‪그 아이한테 마음을 줬던 건‬ ‪사실이에요‬‪mà đúng là tôi đã có tình cảm với cô ấy.‬
‪마음을 주는 게 살 섞는 거보다‬‪Đôi khi, có tình cảm với phụ nữ khác là‬ ‪sự phản bội tồi tệ hơn quan hệ thể xác.‬
‪훨씬 더 가혹한 배신일 수 있죠‬‪Đôi khi, có tình cảm với phụ nữ khác là‬ ‪sự phản bội tồi tệ hơn quan hệ thể xác.‬
‪알아요‬‪Tôi biết.‬
‪저한테 실망하신 거‬‪Cô thất vọng về tôi.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪이사장님‬‪- Giám đốc.‬ ‪- Có điều…‬
‪(재민) 근데‬ ‪[한숨]‬‪- Giám đốc.‬ ‪- Có điều…‬
‪이건 너무 억울하잖아요‬‪Không công bằng gì cả.‬
‪내가 지금까지 어떻게 버텼는데‬‪Cô biết bao năm qua tôi đã chịu đựng gì.‬
‪성폭행이라니‬‪Tấn công tình dục ư?‬
‪마음 뺏긴 대가로 치기에는‬‪Cái giá của việc có tình cảm với cô ấy‬
‪너무 가혹하지 않나요?‬‪không phải là quá đắt ư?‬
‪[휴대폰을 내려놓는다]‬
‪정말 마지막 선은‬ ‪넘지 않으신 거죠?‬‪Anh chắc là chưa vượt quá giới hạn?‬
‪네‬‪Chắc.‬
‪제 딸들을 걸고 맹세합니다‬‪Tôi thề trên các con gái của tôi.‬
‪[잔을 든다]‬
‪[잔을 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪[심호흡]‬
‪일어나시죠‬‪Ta nên đi thôi.‬
‪[잔을 민다]‬
‪하룻밤 불장난으로 치기도‬ ‪허무한 일에 시간 낭비 마시고‬‪Còn chả phải tình một đêm‬ ‪thì anh đầu cần phí thì giờ.‬
‪[도희 한숨]‬
‪더 하실 말씀 없으시면‬ ‪먼저 일어나겠습니다‬‪Nếu Giám đốc không còn chuyện gì‬ ‪thì tôi xin đi trước. Tôi còn vài việc.‬
‪할 일이 좀 남아서‬‪Nếu Giám đốc không còn chuyện gì‬ ‪thì tôi xin đi trước. Tôi còn vài việc.‬
‪(재민) 감사해요‬‪Cảm ơn cô… ‬
‪저 믿어줘서‬‪vì đã tin tưởng tôi.‬
‪[문이 닫힌다]‬
‪[컵을 내려놓는다]‬
‪차 한잔해‬‪Uống trà nào.‬
‪어젠 내가 잔소리만 한 거 같아서‬‪Qua tôi chả làm được gì ngoài mắng cô.‬
‪이번 출장에서‬ ‪곧잘 했다고 들었는데‬‪Nghe nói cô làm rất tốt‬ ‪trong chuyến công tác với CEO Baek.‬
‪내가 경황이 없었네‬‪Tôi bận quá mà quên vụ đó.‬
‪아닙니다‬‪Không đâu ạ.‬ ‪Cảm ơn Trưởng phòng đã đánh giá tốt ạ.‬
‪좋게 봐주셔서 감사합니다‬‪Không đâu ạ.‬ ‪Cảm ơn Trưởng phòng đã đánh giá tốt ạ.‬
‪자기는 문제없는 거지?‬‪Cô không có vấn đề gì chứ?‬
‪[도희 옅은 웃음]‬
‪지금 선배가 아니라‬‪Tôi đang hỏi cô với tư cách phụ nữ,‬ ‪thay vì tiền bối trong công việc.‬
‪같은 여자로서 물어보는 거야‬‪Tôi đang hỏi cô với tư cách phụ nữ,‬ ‪thay vì tiền bối trong công việc.‬
‪(도희) 정말‬ ‪내가 도울 일 없는 거니?‬‪Thực sự không có gì để tôi giúp à?‬
‪[리모컨을 집어 든다]‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪이사장님 문제니?‬‪Là về CEO Baek à?‬
‪[한숨]‬
‪일방적으로 당한 거야?‬‪Anh ấy ép buộc cô à?‬
‪컵라면이 드시고 싶다고 하셔서‬ ‪갖다드렸는데‬‪Anh ta nói muốn ăn mì ly,‬ ‪nên tôi mang cho anh ta.‬
‪갑자기 절 침대로 넘어뜨려서…‬‪Vậy mà anh ta đè tôi xuống giường…‬
‪기운 내자‬ ‪[이슬이 훌쩍인다]‬‪Hãy chấn tĩnh lại.‬
‪[이슬이 훌쩍인다]‬ ‪어머니 생각해서라도‬‪Vì mẹ cô.‬
‪(도희) 어머니가‬ ‪고생 많이 하셨을 거 같던데‬‪Một mình nuôi ba đứa con,‬ ‪hẳn bà ấy đã vất vả lắm.‬
‪혼자 삼남매 키우시느라‬‪Một mình nuôi ba đứa con,‬ ‪hẳn bà ấy đã vất vả lắm.‬
‪덩달아 자기도 힘들었겠지‬‪Hẳn là cô cũng chả dễ dàng hơn.‬
‪(도희) 그 비싼 사립대 등록금을‬ ‪혼자서 다 벌어서 내고‬‪Làm thêm để kiếm tiền,‬ ‪tự trả học phí trường đại học tư đắt đỏ,‬
‪알바로 생활비까지 감당하고‬‪tự trang trải cả chi phí sinh hoạt.‬
‪[이슬이 훌쩍인다]‬
‪백도 끈도 하나 없이‬ ‪이 대단한 회사에‬ ‪[숨을 들이쉰다]‬‪Có thể xin được việc ở một công ty lớn‬
‪취업까지‬ ‪[숨을 내쉰다]‬‪mà không có ô dù nào.‬
‪정말 대견해, 아니‬‪Tôi rất tự hào… Không.‬
‪존경스러워, 같은 여자로서‬‪Cùng là phụ nữ, tôi rất cảm phục cô.‬
‪[한숨]‬
‪근데 이제부턴‬‪Nhưng từ giờ,‬
‪내가 상사 입장에서 한번‬ ‪얘기해 볼게‬‪với tư cách cấp trên,‬ ‪tôi sẽ nói cô điều tôi nghĩ.‬
‪[서늘한 음악]‬‪THƯ KÝ HAN YI SEUL‬
‪이거…‬‪Những tin này…‬
‪제가 보낸 게 아닌데‬ ‪[도희의 코웃음]‬‪Tôi không hề nhắn chúng.‬
‪그럼 이걸‬ ‪누가 조작이라도 했다는 거야?‬‪Ý cô là có ai đã giả mạo tin nhắn à?‬
‪네 이름, 네 전화번호, 네가‬ ‪보낸 시간까지 다 나와 있는데‬‪Tên cô, số của cô,‬ ‪thời gian cô gửi đều cho thấy là cô.‬
‪아니요‬‪Không, tôi chưa bao giờ‬ ‪gửi tin nhắn như vậy ạ.‬
‪저 이런 거 보낸 적 없어요‬‪Không, tôi chưa bao giờ‬ ‪gửi tin nhắn như vậy ạ.‬
‪- 제가 당했다고요‬ ‪- 너 술집 나갔었다며?‬‪- Tôi mới là nạn nhân.‬ ‪- Cô đã làm ở quán rượu toàn tiếp viên nữ?‬
‪[태블릿 PC를 집어 든다]‬
‪[태블릿 PC를 내민다]‬
‪[고조되는 음악]‬‪YI SEUL ĐẸP QUÁ‬ ‪#QUÁNRƯỢU #ĐIỂMNÓNG‬
‪이걸 어떻게…‬‪Làm thế nào mà cô…‬
‪밤새 벼락치기 좀 했지‬ ‪너란 아이에 대해서‬‪Tôi thức cả đêm‬ ‪để tìm kiếm thông tin về cô.‬
‪대체 무슨 깡으로‬‪Tôi tò mò muốn biết cô lấy đâu ra‬ ‪cái gan đe dọa CEO Baek như thế.‬
‪이사장님한테‬ ‪그런 협박을 하나 궁금했거든‬‪Tôi tò mò muốn biết cô lấy đâu ra‬ ‪cái gan đe dọa CEO Baek như thế.‬
‪근데‬‪Nhưng rồi…‬
‪답이 나오더라‬‪Tôi có ngay câu trả lời.‬ ‪Cô đã quen kiếm sống từ đàn ông‬
‪그 예쁜 몸으로‬‪Tôi có ngay câu trả lời.‬ ‪Cô đã quen kiếm sống từ đàn ông‬
‪남자 이용해 먹는 게‬ ‪직업인 아이였어, 넌‬‪nhờ vào cơ thể xinh đẹp đó của cô!‬
‪아니에요‬‪Không phải! Tôi chỉ‬ ‪làm việc đó vào một đợt nghỉ hè.‬
‪그건 방학 때 잠깐‬‪Không phải! Tôi chỉ‬ ‪làm việc đó vào một đợt nghỉ hè.‬
‪등록금 벌려고…‬‪Để trả học phí.‬
‪그리고 거긴 그냥 바였어요‬‪Nơi đó cũng là quán rượu bình thường.‬
‪그래, 그냥 바에서 담백하게‬ ‪웃음을 팔았다고 치자‬‪Ừ, coi như chỉ là quán rượu bình thường,‬ ‪cô chỉ tán gẫu với khách.‬
‪술집에서 남자 손님들을‬ ‪상대하며 번 돈으로‬‪Một nhân viên mới‬ ‪vào được Tập đoàn Eunsung‬
‪명문대를 졸업하고‬‪nhờ làm ở quán rượu, tán gẫu‬ ‪với khách nam để có tiền trả học phí‬
‪은성그룹에 입사한 신입 사원이‬‪nhờ làm ở quán rượu, tán gẫu‬ ‪với khách nam để có tiền trả học phí‬
‪은채령 상무의 남편‬ ‪백재민 이사장에게‬‪ở một trường đại học nổi tiếng,‬ ‪đã vu khống CEO Baek Jae Min,‬
‪성폭행을 당했다며‬ ‪거짓 협박을 가한다‬‪chồng Giám đốc Eun Chae Ryeong,‬ ‪là tấn công tình dục cô ấy và uy hiếp ông.‬
‪(도희) 이 워딩 그대로‬ ‪기사 나가면‬‪Nếu bài báo như thế được đăng,‬ ‪có ai tin câu chuyện MeToo của cô?‬
‪사람들이 네 미투를 믿어줄까?‬‪Nếu bài báo như thế được đăng,‬ ‪có ai tin câu chuyện MeToo của cô?‬
‪저 미투 같은 거 할 생각 없습니다‬‪Tôi không định tố giác kiểu MeToo gì.‬
‪- 그럴 용기도 없고요‬ ‪- 당연히 그렇겠지‬‪- Tôi đâu đủ dũng cảm.‬ ‪- Hẳn rồi.‬
‪순전히 협박할 목적으로‬ ‪꾸며낸 일이니까‬‪Vì cô đã bịa chuyện để uy hiếp anh ấy mà.‬
‪너도 지금 그거 인정한 거잖니‬‪Và cô cũng vừa thừa nhận rồi.‬
‪[한숨]‬
‪사표 써‬‪Từ chức đi!‬
‪(도희) 그럼 조용히‬ ‪무마해 줄 테니까‬‪Rồi ta sẽ cho qua chuyện này.‬
‪[도희가 일어난다]‬
‪퇴직금이라도 건져야‬‪Cô sẽ cần tiền trợ cấp thôi việc‬ ‪để làm một cô con gái tốt đấy.‬
‪효녀 노릇 하지?‬ ‪[이슬의 가쁜 숨소리]‬‪Cô sẽ cần tiền trợ cấp thôi việc‬ ‪để làm một cô con gái tốt đấy.‬
‪실장님!‬‪Trưởng phòng!‬
‪그럼 사실 그대로 보도 자료‬ ‪배포하고 법적 조치 들어갈까?‬‪Hay để tôi ra thông cáo‬ ‪sự thật về cô rồi để pháp luật ra tay?‬
‪무고에 협박에 술집 출신 과거까지‬‪Tội vu khống, đe dọa,‬ ‪thêm quá khứ làm ở quán rượu…‬
‪감당할 수 있겠어?‬‪Cô chịu nổi không?‬
‪[이슬 한숨]‬
‪(이슬) 없던 일로 하겠습니다‬‪Tôi sẽ không lôi việc này ra nữa.‬
‪출장지에서 있었던 일‬‪Sự việc trong chuyến công tác,‬
‪전부 잊어버리고‬‪tôi sẽ quên hết… ‬
‪죽은 듯이 조용히 지낼 테니까‬‪và sống câm lặng như một xác chết.‬
‪죽은 듯이가 아니라‬‪Tôi không cần cô giả chết.‬
‪넌 지금 죽은 거야‬‪Nhưng từ giờ phút này,‬ ‪với công ty, cô đã chết thật rồi!‬
‪이 조직 안에서‬‪Nhưng từ giờ phút này,‬ ‪với công ty, cô đã chết thật rồi!‬
‪(도희) 짐 싸‬ ‪오늘 퇴근 시간 전까지‬‪Mau dọn đồ‬ ‪trước khi hết giờ làm ngày hôm nay!‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪저, 선배님‬‪Tiền bối Ji Yeon.‬
‪미안‬‪Xin lỗi.‬
‪회의가 있어서‬‪Tôi phải đi họp.‬
‪[구두 소리]‬
‪지시하셨던 서울시장‬ ‪해임 관련 자료입니다‬‪Tài liệu cô cần về cách cắt chức‬ ‪Thị trưởng Seoul hiện tại đây ạ.‬
‪[태블릿 PC를 펼친다]‬
‪사재곤 시장에 대한 약점은‬ ‪싹 다 긁은 거고?‬‪Tất cả điểm yếu ta có‬ ‪về Thị trưởng Sa Jae Gon đây à?‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪가족은?‬‪Gia đình thì sao?‬
‪서치 중입니다‬‪Bọn tôi đang tìm. Có nhiều lời đồn‬ ‪về vợ ông ấy. Bọn tôi đang xác minh…‬
‪사모님에 대한‬ ‪찌라시가 꽤 많아서‬‪Bọn tôi đang tìm. Có nhiều lời đồn‬ ‪về vợ ông ấy. Bọn tôi đang xác minh…‬
‪팩트 체크하고…‬‪Bọn tôi đang tìm. Có nhiều lời đồn‬ ‪về vợ ông ấy. Bọn tôi đang xác minh…‬
‪팩트인지 아닌지는‬ ‪내가 판단할 테니까‬‪Thật hay không do tôi quyết‬ ‪nên cứ thu càng nhiều tin càng tốt.‬
‪최대한 많이 수집해‬‪Thật hay không do tôi quyết‬ ‪nên cứ thu càng nhiều tin càng tốt.‬
‪알겠습니다‬‪Vâng ạ!‬
‪저, 근데 실장님‬‪Thưa Trưởng phòng,‬
‪한이슬…‬‪cô Han Yi Seul…‬
‪[옅은 한숨]‬ ‪[태블릿 PC를 닫는다]‬
‪[구두 소리]‬ ‪[문이 열린다]‬
‪[태블릿 PC를 내려놓는다]‬ ‪[문이 닫힌다]‬
‪[한숨]‬ ‪[휴대폰 진동]‬
‪네, 회장님‬‪Vâng, Chủ tịch!‬
‪네, 지금 출발하겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ đi ngay ạ!‬
‪[휴대폰을 닫는다]‬
‪[전화기 버튼을 누른다]‬ ‪차 대기시켜‬‪Gọi xe đến đi!‬

No comments: