퀸메이커 1
Phong Hậu
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(TV 속 시위대) 구속하라 구속하라! | Bắt giam lại! |
(TV 속 시위 주동자) 검찰은 은채령을 구속하라! | Bên Công tố hãy bắt giam Eun Chae Ryeong! |
(TV 속 시위대) 구속하라 구속하라! | Bắt giam lại! |
[TV 소리가 계속 들린다] (TV 속 앵커) 회사 직원과 운전기사를 폭행한 혐의로 | Giám đốc điều hành Tập đoàn Eunsung, Eun Chae Ryeong |
사회적 물의를 빚은 은성그룹의 은채령 상무가 | người gần đây bị cáo buộc hành hung nhân viên và tài xế công ty |
잠시 후 검찰에 출석해 포토 라인에 설 예정입니다 | sẽ sớm xuất hiện tại Văn phòng Công tố và trả lời báo chí. |
[앵커의 말소리가 약간 작아진다] 현재 검찰청 앞에는 은성그룹 노조와 | Công đoàn của Tập đoàn Eunsung và nhiều nhóm dân |
각종 시민 단체들이 운집해 | Công đoàn của Tập đoàn Eunsung và nhiều nhóm dân đang tập trung biểu tình trước Phòng Công tố, yêu cầu trừng phạt |
[여자 한숨] 은채령 상무의 처벌을 요구하는 | đang tập trung biểu tình trước Phòng Công tố, yêu cầu trừng phạt |
시위를 벌이고 있는데요 | Giám đốc Eun Chae Ryeong. |
사건 발생 직후 은성그룹 노조 측에서는 | Ngay sau sự việc, Công đoàn Tập đoàn Eunsung đã nhiều lần yêu cầu |
은 상무에게 수 차례 공개 사과를 요구했으나 [숨을 후 내뱉는다] | Ngay sau sự việc, Công đoàn Tập đoàn Eunsung đã nhiều lần yêu cầu Giám đốc Eun Chae Ryeong xin lỗi công khai nhưng đều bị phớt lờ. |
철저히 묵살당했다고… | Giám đốc Eun Chae Ryeong xin lỗi công khai nhưng đều bị phớt lờ. |
니들 딜리버리야? | Nghĩ mình là ai, đưa hàng à? |
[TV 소리가 나지막이 들린다] | Nghĩ mình là ai, đưa hàng à? |
왜 생각 안 하고 아무거나 막 갖다 나르는데? | Đưa số đồ này tới mà chả nghĩ à? Đồ cô ấy mặc là để chuyển hướng chú ý, hiểu không? |
블레임 룩이 뭔지 몰라? | Đưa số đồ này tới mà chả nghĩ à? Đồ cô ấy mặc là để chuyển hướng chú ý, hiểu không? |
비자금 사건 때 검찰청 앞에서 벗겨진 저 신발 | Đôi giày bị tuột ra trước Phòng Công tố trong vụ quỹ đen. |
그 딸이 체포될 때 입었던 스위스산 패딩 | Áo phao Thụy Sĩ mà con gái bà ấy mặc khi bị bắt. |
(여자) 경영권 승계 파문 때 | Túi xách cô ta đeo trong vụ tranh cãi về quyền kế vị. |
당사자 손에 들려있던 이 드레스 백 | Túi xách cô ta đeo trong vụ tranh cãi về quyền kế vị. |
전부 검색어 1위 찍고 완판됐지? | Tất cả đều được tìm kiếm tốp một và cháy hàng nhỉ? |
이렇게 사람들 눈을 가리는 거야 [더욱 웅장해지는 음악] | Đó là cách ta che mắt mọi người. |
우리가 모시는 오너 일가가 무슨 죄를 지었는지가 아니라 | Phải tạo tò mò xem gia đình chủ nhân ta mặc gì, đi giày gì |
뭘 입고 뭘 신은지 궁금하게 만들어서 | chứ không phải về việc họ đã gây nên tội gì. |
이제 너희들이 얼마나 중요한 일을 하는지 알겠지? | Giờ thấy công việc của các cô quan trọng sao rồi chứ? Hả? |
응? | Giờ thấy công việc của các cô quan trọng sao rồi chứ? Hả? |
프라이드 갖고 | Ngẩng cao đầu lên. |
다시 세팅해! | Chuẩn bị lại đi! |
(직원들) 네 | Vâng ạ! |
[무거운 음악이 고조된 후 멈춘다] | |
[TV 소리가 다시 커진다] (TV 속 앵커) 다음은 피해 직원들이 직접 제보한 | Sau đây là video giám đốc Eun Chae Ryeong lạm quyền, do các nạn nhân trực tiếp quay. |
은채령 상무의 갑질 논란 영상입니다 [심각한 음악] | Sau đây là video giám đốc Eun Chae Ryeong lạm quyền, do các nạn nhân trực tiếp quay. |
(영상 속 채령) 3시라고 들었는데! | Rõ ràng tao nghe là ba giờ! Thế mà mày vẫn đến muộn được. |
(TV 속 앵커) 폭행 상습 폭행, 특수 폭행, 협박죄 | Bạo lực, bạo hành thường xuyên, nghiêm trọng, đe dọa, xúc phạm,… Tổng là bảy tội… |
모욕죄 등 총 7가지 혐의로… [여성 비명 소리] | Bạo lực, bạo hành thường xuyên, nghiêm trọng, đe dọa, xúc phạm,… Tổng là bảy tội… |
[여직원의 비명과 기침] [스프레이를 칙 뿌린다] | |
[여직원이 훌쩍인다] [여자가 가쁜 숨을 내쉰다] | |
상무님 | Giám đốc, cô ấy làm gì sai với cô ạ? |
무슨 언짢은 일이라도? | Giám đốc, cô ấy làm gì sai với cô ạ? |
차갑고 | Vừa lạnh, |
시끄럽고 | vừa ồn… |
잠 다 깼잖아 | Tôi không ngủ nổi. |
아니, 상무님 가르마 라인이 약간 비셔서 | Không ạ, là do ngôi rẽ tóc của giám đốc hơi trống |
저 그거 채워드리려고 [여직원이 훌쩍인다] | nên tôi định phun màu cho nó… |
[한숨] | |
그냥 놔둬 | - Bỏ nó đi. - Trưởng phòng Hwang? |
(채령) 황 실장 | - Bỏ nó đi. - Trưởng phòng Hwang? |
나 오늘 기자들 앞에서 배꼽 인사 하라며? | Cô đã nói tôi nên cúi đầu trước báo chí hôm nay. |
그것들한테 탈모 사진 잔뜩 찍혀서 | Cô muốn chúng chụp ảnh ngôi rẽ tóc tôi bị thưa rồi tung lên mạng? |
돌아다니라고? | Cô muốn chúng chụp ảnh ngôi rẽ tóc tôi bị thưa rồi tung lên mạng? |
저한테 맡겨 주십시오 | Hãy giao cho tôi việc này. |
이번 검찰 출석 절대 누가 되지 않도록 | Tôi sẽ cố hết sức để phiên điều trần này tuyệt đối không xảy ra sơ xuất. |
최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức để phiên điều trần này tuyệt đối không xảy ra sơ xuất. |
[한숨] | |
나 뭐 입어? | Tôi mặc cái gì? |
(시위 주동자) 은채령을 구속하라! | Bắt giam Eun Chae Ryeong! |
(시위대) 구속하라 구속하라, 구속하라! | Bắt giam lại! Bắt giam lại! |
(시위 주동자) 은성그룹 해체하라! | Giải thể Tập đoàn Eunsung! |
[시위 소리] (기자1) 상무님 이번 이 사건에 대해서 어떻게 생각하십니까? | Giám đốc nghĩ gì về các cáo buộc về bà? |
(기자2) 은채령 상무님 | Giám đốc nghĩ gì về các cáo buộc về bà? Giám đốc nghĩ sao về cáo buộc bà lạm quyền? |
갑질 논란에 대해서 어떻게 생각하십니까? | Giám đốc nghĩ sao về cáo buộc bà lạm quyền? |
- (기자1) 인정하십니까? - (기자3) 어떻게 생각하십니까? | - Bà có thừa nhận hành vi? - Bà nghĩ gì? |
[시위 소리] - (기자1) 은채령 상무님 - (기자3) 한 말씀만 해주세요! | - Giám đốc! - Xin nói đôi lời. |
(기자1) 왜 아무 말씀도 안 해주시는 거죠? [기자들이 너도나도 질문한다] | - Bà không muốn nói gì? - Xin nói đôi lời. |
(기자4) 전면 부인하시는 겁니까? | - Bà phủ nhận tất cả? - Bà thừa nhận cáo buộc? |
(기자3) 사실을 인정하시는 겁니까? | - Bà phủ nhận tất cả? - Bà thừa nhận cáo buộc? |
(시위대) 물러나라 물러나라, 물러나라! [연신 터지는 카메라 셔터음] | Từ chức đi! |
[차량 경적] | |
(시위대) 물러나라 물러나라, 물러나라! | Từ chức đi! |
[긴박한 음악] (기자1) 은채령 상무님 | Giám đốc Eun Chae Ryeong, bà có gì để nói với người dân chứ? |
국민들에게 하실 말씀 없으십니까? | Giám đốc Eun Chae Ryeong, bà có gì để nói với người dân chứ? |
(기자5) 상처 입은 피해자들에게 하실 말씀 없으신가요? | Bà không có lời nào để nói với các nạn nhân sao? |
물의를 일으켜 | Tôi chân thành xin lỗi… vì đã gây nên ồn ào. |
죄송합니다 | Tôi chân thành xin lỗi… vì đã gây nên ồn ào. |
[카메라 셔터음이 크게 강조된다] (기자1) 여직원을 폭행하신 이유가 뭡니까? | Lý do bà bạo hành nhân viên nữ là gì ạ? |
(기자5) 피해자들은 단순 화풀이 대상이었나요? | Lý do bà bạo hành nhân viên nữ là gì ạ? Các nạn nhân chỉ đơn giản là chỗ bà trút giận? |
물의를 일으켜 | Tôi chân thành xin lỗi… |
대단히 죄송합니다 | - Vì ồn ào này. - Giám đốc Eun Chae Ryeong. |
(기자6) 은채령 상무님 | - Vì ồn ào này. - Giám đốc Eun Chae Ryeong. |
분노 조절 장애가 있다고 들었는데 사실입니까? | Nghe nói bà bị rối loạn bùng phát gián đoạn, đúng không? |
[긴박한 음악이 절정에 이른다] | Nghe nói bà bị rối loạn bùng phát gián đoạn, đúng không? |
분노 조절 장애는 심각한 정신 질환인데 | Đây là một căn bệnh rối loạn thần kinh nghiêm trọng. |
그런 상태로 기업 경영을 할 자격이 있다고 생각하시나요? | Bà nghĩ mình nên vận hành kinh doanh ở tình trạng này chứ? |
(여직원) 상무님 | Giám đốc! |
은채령 상무님! | Giám đốc điều hành Eun Chae Ryeong, bà có thừa nhận căn bệnh của mình không? |
지금 본인의 정신 질환을 인정하시는 겁니까? | Giám đốc điều hành Eun Chae Ryeong, bà có thừa nhận căn bệnh của mình không? |
(시위자) 에라이! 이 나쁜 년아! | Chết đi! Mụ xấu xa! |
[시위대가 소리친다] | |
[더욱 고조되는 음악] | |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
[한숨] | |
[노크 소리] [문이 열린다] | |
(황 실장) 계란 던진 애들은? | Kẻ ném trứng sao rồi? |
(여직원) 말씀하신 대로 일당 두둑이 챙겨 줬습니다 | Tôi đã trả hậu hĩnh như Trưởng phòng dặn rồi ạ. |
[황 실장 피곤한 신음] | |
걔들 입단속 단단히 시켜 | Đảm bảo họ ngậm miệng lại. |
우리 쪽에서 미리 배치했다는 거 알려지면 게임 끝이니까 | Để ai khác biết ta đã bố trí họ sẵn là toi. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ rồi ạ. |
기사는? | Còn bài báo? |
일단 블레임 룩으로 이목은 끌었습니다 | Ta đã hướng được chú ý của công chúng tới trang phục. |
(여직원) 아직 국내 출시 전인 제품들이라 | Đây là các sản phẩm chưa từng ra mắt trong nước nên có vẻ được quan tâm nhiều. |
관심도가 꽤 높은 것 같습니다 | Đây là các sản phẩm chưa từng ra mắt trong nước nên có vẻ được quan tâm nhiều. |
은성백화점 본점부터 | Từ Trụ sở Trung tâm thương mại Eunsung đến các cửa hàng Kangnam, Gyeonggi, Busan |
(황 실장) 강남, 경기, 부산점까지 오늘 중으로 매장 오픈하고 | Từ Trụ sở Trung tâm thương mại Eunsung đến các cửa hàng Kangnam, Gyeonggi, Busan |
[숨을 들이쉰다] | |
상무님이 착용한 아이템 | từ hôm nay hãy mở bán |
판매 시작해 | trang phục Giám đốc mặc. |
조사 전까지 완판 기사 계속 올리고 | Đăng tiếp các bài cháy hàng cho đến khi bắt đầu điều tra. |
(여직원) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ rồi. |
그리고 | Với lại, phóng viên vừa nãy thuộc đài IBC. |
아까 그 기자 | Với lại, phóng viên vừa nãy thuộc đài IBC. |
IBC 소속이랍니다 | Với lại, phóng viên vừa nãy thuộc đài IBC. |
[코웃음] | |
지금 IBC 쪽에 우리 광고 몇 개 걸려 있지? | Hiện tại ta chạy bao nhiêu quảng cáo bên IBC? |
오전 뉴스 타임에 5개 | Thời sự buổi sáng là năm quảng cáo. Phát sóng lại buổi chiều là ba. |
오후 재방 타임에 3개 | Thời sự buổi sáng là năm quảng cáo. Phát sóng lại buổi chiều là ba. |
(여직원) 저녁 프라임타임에 7개 | Giờ vàng buổi tối là bảy quảng cáo, tổng cộng có 15 quảng cáo ạ. |
총 15개입니다 | Giờ vàng buổi tối là bảy quảng cáo, tổng cộng có 15 quảng cáo ạ. |
올킬해 | Hủy hết đi. |
전부 다요? | Tất cả ạ? |
국지연 | Kook Ji Yeon. |
너도 킬할까? | Tôi nên loại luôn cô không? Đừng bắt tôi nhắc lại mà làm luôn đi. |
(황 실장) 두 번 묻지 말고 진행해 | Tôi nên loại luôn cô không? Đừng bắt tôi nhắc lại mà làm luôn đi. |
네 | Vâng. |
[노크 소리] | |
(남자) 아이고, 늦어서 죄송합니다 | Ôi, xin lỗi vì bị muộn. |
이 귀하신 분 의전할 생각에 떨려서 | Nghĩ đến tiếp vị khách quý này, tôi run quá nên cứ đốt thuốc mãi. |
이 연초 좀 태우느라고 | Nghĩ đến tiếp vị khách quý này, tôi run quá nên cứ đốt thuốc mãi. |
서울중앙지검 기준태 검사입니다 | Gi Joon Tae, Văn phòng Công tố quận Trung tâm Seoul. |
은성그룹 미래전략기획실 황도희 실장입니다 | Hwang Do Hee, Trưởng phòng Chiến lược Tập đoàn Eunsung. |
아, 그분이시구나 | À, hóa ra là cô. |
은성 오너 일가가 싸놓은 똥 싹 다 치워주시는 해결사? | Người dọn sạch mọi bê bối gia đình Tập đoàn Eunsung gây ra. |
금방 나오실 수 있죠? | Giám đốc chúng tôi sẽ sớm được ra chứ? Cũng đâu phải phạm trọng tội gì. |
중범죄도 아니고 | Giám đốc chúng tôi sẽ sớm được ra chứ? Cũng đâu phải phạm trọng tội gì. |
피해자 합의도 마무리 단계니까 | Dàn xếp với nạn nhân cũng gần xong rồi. |
[숨을 들이쉰다] | |
아, 그건 너무 후진데요? | Ôi, cách xử lý có vẻ lạc hậu nhỉ? |
은씨 일가 똥 치우려고 만든 특수부대에서 10년 계셨으면 | Nếu là người thuộc đội đặc biệt đi xử lý bê bối cho nhà họ Eun mười năm qua, |
좀 더 신박한 솔루션을 내셔야죠? | nên đưa ra giải pháp độc lạ hơn chứ? |
[코웃음] | |
명분 만들어 드릴 테니까 | Tôi sẽ đưa cho anh lý do chính đáng |
불기소 처분 준비하시죠? | nên chuẩn bị miễn truy tố đi! |
[음침한 음악] | |
[숨을 내쉰다] | |
뭐? | Cái gì? |
나더러 지금 | Cô bảo tôi vắt sữa ở đây ngay bây giờ? |
여기서 젖까지 짜라고? | Cô bảo tôi vắt sữa ở đây ngay bây giờ? |
자연스럽게 해주시면 됩니다 | Giám đốc chỉ cần làm thật tự nhiên. |
어차피 오늘 밤샘 조사라 | Dù gì, cô sẽ phải ở đây thâu đêm, |
내일 아침 아이들 먹일 모유도 준비하셔야 되고요 | cũng nên chuẩn bị sữa cho con của phu nhân sáng mai nữa. |
[고조되는 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[음악이 고조된 후 멈춘다] | ĐANG TẢI LÊN |
[긴박한 음악] | ĐANG TẢI LÊN |
[통화 연결음] | |
(남자) 네, 실장님 | Vâng, Trưởng phòng. |
(도희) 강 팀장 [손가락을 튕긴다] | Trưởng nhóm Kang, giờ hãy tổng hợp số ảnh tôi đã tải lên Cloud, |
내가 지금 클라우드에 올린 사진들 취합해서 | Trưởng nhóm Kang, giờ hãy tổng hợp số ảnh tôi đã tải lên Cloud, bắt đầu viết các bài gây đồng cảm đi. |
기사 만들고 언론에 물타기 시작해 | bắt đầu viết các bài gây đồng cảm đi. |
출산한 지 두 달도 안 된 상태에서 | Vừa sinh con được chưa đầy hai tháng, |
경영 일선에 복귀한 은채령 상무 | Giám đốc điều hành Eun Chae Ryeong đã trở lại vận hành công ty. |
출산 후유증으로 탈모가 왔고 | Rụng tóc do hậu quả của việc sinh nở. |
과도한 업무 스트레스로 극심한 산후 우울증까지 겹쳤다 | Công việc căng thẳng quá mức dẫn đến trầm cảm sau sinh rất nặng. |
그럼에도 불구하고 짬을 내서 모유를 짜낸다 | Dù vậy, cô vẫn dành thời gian để vắt sữa cho con. Tuy nhiên, |
그러나 | Dù vậy, cô vẫn dành thời gian để vắt sữa cho con. Tuy nhiên, |
검찰의 강압 수사에 | việc bên Công tố cưỡng ép điều tra đã xâm phạm quyền làm mẹ của cô ấy. |
모성애를 박탈당했다 | việc bên Công tố cưỡng ép điều tra đã xâm phạm quyền làm mẹ của cô ấy. |
[긴박한 음악이 더욱 커진다] | BÊN CÔNG TỐ CƯỠNG ÉP ĐIỀU TRA |
[타이핑 소리] | TIN NÓNG VẮT SỮA KHI BỊ ĐIỀU TRA Ở PHÒNG CÔNG TỐ. |
[타이핑 소리] | BẠN ĐÃ XEM CẢNH GIÁM ĐỐC EUN VẮT SỮA? LÀ MẸ, TÔI HIỂU CÔ ẤY |
[댓글 달리는 소리] | LÀ MẸ, TÔI HIỂU CÔ ẤY PHỤ NỮ CHẢ CÓ QUYỀN, SINH ÍT DO HỌ? |
[댓글 달리는 소리가 이어진다] | GIÀU MẤY THÌ CŨNG LÀ MẸ, LÀ PHỤ NỮ ĐỀU LÀ PHỤ NỮ, TÔI THẤY BUỒN. |
[타이핑 소리] | CƯ DÂN MẠNG CHÚ Ý ĐỒ CỦA BÀ EUN. |
[타이핑 소리] | SÀN DIỄN TRƯỚC BÁO CHÍ? |
[댓글 달리는 소리] [타이핑 소리] | KHI NÀO CÁI ÁO KHOÁC ĐÓ VỀ TIẾP? XEM ẢNH EUN CHAE RYEONG CHƯA? CHỈ XEM CÁI ÁO ĐÓ. HẾT HÀNG RỒI. |
[댓글 달리는 소리] [타이핑 소리] | BẠN GÁI TÔI ĐÒI TÔI MUA TÚI ĐÓ |
[글자가 날아와 박히는 효과음] | ĐÃ BÁN HẾT |
(남자) 아, 줄 게 있다니깐 그러네 | Đã bảo là có đồ cần đưa cô ấy mà. |
(경호원) 사전 약속 없이 들어가실 수 없습니다 | Phải có hẹn trước mới được vào. |
(남자) 아니, 전화를 안 받는데 약속을 어떻게 해요? | Gọi chả được thì sao mà hẹn? Vào tí mà! |
잠깐만 간다니깐요? | Gọi chả được thì sao mà hẹn? Vào tí mà! |
(경호원) 약속하고 다시 오십시오 | - Hẹn đã rồi quay lại! - Sao anh nói thế? Thật là… |
(남자) 아, 왜 이렇게 답답해요 사람이 진짜 | - Hẹn đã rồi quay lại! - Sao anh nói thế? Thật là… |
어? 저… | Ơ? Này… |
(남자) 저기요, 언니! | Chị ơi! Đằng này! |
아우, 진짜, 씨 | Ôi thật là… |
(남자) 드디어 뵙네요 | Rồi cũng gặp chị, người xử lý của Tập đoàn Eunsung. |
은성그룹 해결사 | Rồi cũng gặp chị, người xử lý của Tập đoàn Eunsung. |
(남자) 이야 | Chà! Gót cao thế này, giết người được đó. |
굽 한번 진짜 살벌하네요 | Chà! Gót cao thế này, giết người được đó. |
찾아주셔서 감사합니다 | Cảm ơn cậu đã trả nó cho tôi. Tôi sẽ hậu tạ đầy đủ. |
사례는 충분히 하죠 | Cảm ơn cậu đã trả nó cho tôi. Tôi sẽ hậu tạ đầy đủ. |
씁, 어허 | Này này! |
(남자) 언니 성질 되게 급하시네요? | Chị à, tính chị vội thật nhỉ? |
잠깐만요 | Chờ một chút. |
[가방을 뒤적인다] | |
(남자) 먼저 | Trước hết, |
이거부터 좀 | đưa cái này cho Giám đốc Eun Chae Ryeong nhé? |
은채령 상무한테 전해주시죠 | đưa cái này cho Giám đốc Eun Chae Ryeong nhé? |
이게 뭐죠? | Đây là gì? |
노동 인권 변호사 오경숙 님을 아십니까? | Biết luật sư bảo vệ quyền người lao động, Oh Kyung Sook? |
처음 듣는 존함입니다만 | Đây là lần đầu tôi nghe. |
그 안에 은성백화점 옥상에서 | Trong này có tin về luật sư của bọn tôi đang biểu tình |
78일째 고공 농성 중이신 우리 변호사님 | trên nóc của Trung tâm thương mại Eunsung ngày thứ 78. |
아니, 오경숙 님이 계시거든요 | À không, là luật sư Oh Kyung Sook. |
그런데요? | Thế thì sao? |
아니, 은채령 상무가 백화점 오너잖아요 | Giám đốc Eun Chae Ryeong là chủ của Trung tâm thương mại. Quý bà đó |
그 양반이 | Giám đốc Eun Chae Ryeong là chủ của Trung tâm thương mại. Quý bà đó |
푸드코트에서 일하는 비정규직 여성 근로자 500명한테 | đã thông báo về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng |
일방적으로 계약 해지 통보해 놓고 | với 500 lao động nữ ngoài biên chế ở khu ẩm thực. |
반대 시위 좀 했다고 고소미에 손해 배상 청구까지 먹였다고요 | Còn kiện, đòi bồi thường tiền vì họ biểu tình nữa. |
그래서 또 우리 지금 변호사님이 옥상에서 투쟁을 하고 있잖… | Giờ luật sư của bọn tôi đang ở… |
죄송합니다만 | Xin lỗi, mà việc thảo luận với Công đoàn không thuộc trách nhiệm của tôi. |
노조 협상은 제 소관이 아니라서 | Xin lỗi, mà việc thảo luận với Công đoàn không thuộc trách nhiệm của tôi. |
(남자) 까고 있네 | Ngụy biện. |
[긴장감 흐르는 느린 음악] | |
맨날 이딴 명품 구두나 신으면서 편안하게 먹고 사니까 | Mỗi ngày chị được an nhàn, chân đi trên mấy đôi giày hiệu, |
노동자들 입장은 그냥 쌩 까겠다 이거잖아요 | nên chị lờ đi hoàn cảnh của người lao động. |
(남자) 아 | À… không phải là lờ đi, mà những con người ở tầng lớp cao như chị |
쌩 까는 게 아니라 | À… không phải là lờ đi, mà những con người ở tầng lớp cao như chị |
알 수가 없겠구나? | À… không phải là lờ đi, mà những con người ở tầng lớp cao như chị |
언니같이 고급진 인생들은 | đâu thể nào hiểu được, đúng không? |
[도희가 신발을 벗는다] | |
그 킬힐 신고 | Đây là đôi chân |
10시간씩 뛰어다닌 발입니다 | phải đi giày cao gót mười tiếng mỗi ngày. |
결코 노동자의 아픔을 모른다고 할 수 없죠? | Vậy mà chả hiểu nỗi đau của người lao động ư? |
(도희) 이건 저희 상무님께 잘 전달하죠 | Tôi sẽ thay anh đưa món đồ này cho Giám đốc. |
(남자) 방금 약속한 거예요? | Chị vừa hứa đúng không? |
대답만 그렇게 해놓고 쌩 까면 언니 진짜 후회해요! | Chị nói mà không làm là sẽ hối hận đấy. |
예? | Nhé? |
(여직원1) 이야 역시 황 실장이야? | Chà… đúng là Trưởng phòng Hwang! |
어쩜 이렇게 | Sao mà lần nào cũng có thể làm xoay chiều dư luận được đến vậy nhỉ? |
원색적으로다 여론을 확 뒤집을까? | Sao mà lần nào cũng có thể làm xoay chiều dư luận được đến vậy nhỉ? |
그니까 우리 오너 일가가, 응? | Vì thế mà cô ấy mới được nhà Eunsung ưu ái như vậy. |
[비웃으며] 격하게 총애하는 거지 | Vì thế mà cô ấy mới được nhà Eunsung ưu ái như vậy. |
마흔에 실장 달고 연봉 탑 찍는 게 뭐 쉬운 일이니? | Mới 40 đã là Trưởng phòng, lương cao ngất thì việc đâu có dễ. |
[혀를 차며] 야 조작도 대강 해야 귀엽게 봐 주지 | Mới 40 đã là Trưởng phòng, lương cao ngất thì việc đâu có dễ. Diễn thì cũng vừa vừa thôi, người ta còn thương. Có là bò sữa đâu. |
무슨 젖소도 아니고 | Diễn thì cũng vừa vừa thôi, người ta còn thương. Có là bò sữa đâu. |
(여직원2) [실소를 터뜨리며] 젖소 | |
모유 수유까지 조작하는 건 좀 그렇잖아? | - Lấy việc vắt sữa để diễn. Không kinh à? - Vậy xếp đồ đi! |
(도희) 그럼 짐 싸 | - Lấy việc vắt sữa để diễn. Không kinh à? - Vậy xếp đồ đi! |
모유가 아니라 멍청한 너희들 모근을 뽑아서라도 | Không chỉ vắt sữa mà dù phải nhổ tóc của lũ đần các cô |
오너 리스크를 막는 게 우리 일이야 | tôi cũng sẽ ngăn rủi ro cho chủ nhân. |
오너 일가를 지키는 게 그룹을 지키는 거고 [음료를 졸졸 따른다] | Bảo vệ gia đình tập đoàn chính là bảo vệ tập đoàn, |
계열사에 매달려 있는 수천 명 직원들 밥줄 지키는 건데 | và là bảo vệ bát cơm cho hàng nghìn công nhân đang làm ở các chi nhánh. |
티타임 간식용으로 | Còn muốn lôi tôi ra đàm tiếu cho đỡ rảnh không? |
날 씹어? | Còn muốn lôi tôi ra đàm tiếu cho đỡ rảnh không? |
죄송합니다, 저, 실장님 | Xin lỗi Trưởng phòng! |
정말 죄송합니다 | Thật sự xin lỗi ạ! |
(강 팀장) 실장님! | Trưởng phòng! |
검색 순위 보셨습니까? | Cô xem xếp hạng tốp tìm kiếm chưa? Hiện từ một đến mười, ta đã… |
(강 팀장) 지금 1위부터 10위까지 | Cô xem xếp hạng tốp tìm kiếm chưa? Hiện từ một đến mười, ta đã… |
- (강 팀장) 우리가 싹쓸이하고… - 됐고 | Cô xem xếp hạng tốp tìm kiếm chưa? Hiện từ một đến mười, ta đã… Thôi đi… |
이 똥 덩어리들부터 싹 치워 | Dọn dẹp từ đống phân này trước đi. |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
[사무실 전화벨] | |
[피곤한 신음] | |
[한숨] | |
(경호원) 여기서 이러면 안 돼요 예? [여성 시위자들이 구호를 외친다] | Không được thế! Bắt giam lại! |
[시위 함성과 노래] | |
(여성 시위자들) 투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁! [노래 반주] | HÃY BẮT GIAM GIA ĐÌNH GÂY TỘI Đấu tranh! |
♪ 민주 노조 깃발 아래 ♪ [녹음된 노래가 같이 나온다] | Hãy cùng nhau tập hợp lại Bảo vệ quyền của ta |
♪ 와서 모여 지키세 ♪ | Dưới lá cờ công đoàn dân chủ |
(경숙) ♪ 단결만이 살길이요 ♪ [밝은 음악] | Chỉ cần chúng ta đoàn kết |
♪ 노동자가 살길이요 ♪ | Người lao động mới được sống đúng nghĩa BIỂU TÌNH TRÊN CAO NGÀY THỨ 78 |
아, 이러다 굶어 죽어! | Trời ơi… Cứ đà này, mình chết đói mất! |
아! | |
[괴로운 신음] | |
에이! | |
(경숙) 어우 | Ôi trời. |
[환호] | |
물! 물, 물, 물, 물 | Nước! |
물! 물! | Nước! |
물! [악에 받친 고함] | Nước! |
[짜증 섞인 탄성] | |
[기쁜 탄성] 나온다! | Ngon rồi! |
[기분 좋은 탄성] | |
가자! | Tiến lên! |
(경숙) 앗싸, 앗싸 앗싸, 앗싸, 앗싸! | Tiến nào! |
♪ 바위처럼 살아가 보자 ♪ | Hãy sống như những hòn đá NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CHẾT |
앗싸, 앗싸, 앗싸! [경숙 목소리가 울려 퍼진다] | NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CHẾT |
[음악이 뚝 멈춘다] [검색창 효과음] (도희) 오경숙? | NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CHẾT Oh Kyung Sook? |
1976년생 | Sinh năm 1976. |
한민대 법대 | Đại học Luật Han Min. |
47회 사법고시 패스 | Thi đỗ kỳ thi tư pháp lần thứ 47. |
(도희) 인권변호사 | Luật sư quyền người lao động. Đứng đầu tổ chức Luật sư vì Quyền Lao động Nữ. |
여성 노동자 인권 변호인단 대표 | Luật sư quyền người lao động. Đứng đầu tổ chức Luật sư vì Quyền Lao động Nữ. |
18대 서울시 의원 | Nghị viên Hội đồng Thành phố Seoul kỳ thứ 18. |
별명, 미친 코뿔소, 쌈닭 [숨을 들이쉰다] | Biệt danh: Tê giác Điên, Gà chọi. |
[박진감 넘치는 음악] 존경하는 의원 여러분 | Kính thưa các nghị viên, |
대한민국 노동자들의 | các vị biết bình quân diện tích để nghỉ của người lao động ở Hàn Quốc là mấy chứ? |
[카메라 셔터음이 연신 터진다] | các vị biết bình quân diện tích để nghỉ của người lao động ở Hàn Quốc là mấy chứ? |
[빨리 감기 소리] | x 10 LẦN TỐC ĐỘ |
[띠용 효과음] | |
[뿅 효과음] | |
명백한 인권 탄압입니다 | Đây rõ ràng là vi phạm nhân quyền. |
(경숙) 이 비위생적인 신발 깔창으로 | Các cô gái tầng lớp nghèo đã lấy đế giày mất vệ sinh thế này để thấm kinh nguyệt. |
빈곤층의 10대 소녀들이 월경을 받아내고 있다고 합니다 | Các cô gái tầng lớp nghèo đã lấy đế giày mất vệ sinh thế này để thấm kinh nguyệt. |
[불길이 타오르는 효과음] | Vậy cơ thể của Nghị viên Oh đáng kính |
[물 부글부글 끓는 효과음] | có quá không còn nữ tính… |
(철기) 여성성을 잃어버린 게 아닌지… | nỗi khổ như vậy… Nghị viên Choi Chul Gi, những lời mà Nghị viên Choi vừa nói |
읽어드릴까요? | Vừa đăng đã có cả đống bình luận. Tôi đọc nhé? |
[글자 날아오는 효과음] | "Choi Chul Gi, gã biến thái dâm dục đồi bại ghê tởm!" |
보여드릴까요? | Đâu phải biến thái. Là biến thái dâm dục đồi bại. Xem nè? |
(경숙) 네, 댓글 달렸습니다 [뾰로롱 효과음] | Vâng, bình luận đây. |
댓글 보시죠 '최철기' | Ngài thấy chứ? "Choi Chul Gi, |
[한 글자씩 뜨는 효과음] | gã biến thái dâm dục đồi bại ghê tởm!" |
[뾰로롱 음소거 효과음] | Thằng chó. |
[작게 놀라는 탄성] | |
[음악이 요란해진다] [탁상을 쾅 내리친다] | |
(철기) 야! | Mày! |
왜요! | Làm sao? |
이 손가락 뭡니까? | Ông chỉ tay à? Ông bỏ tay xuống. |
(경숙) 손가락 치우세요! | Ông chỉ tay à? Ông bỏ tay xuống. |
치워! | Bỏ xuống! |
[박치기 소리] [철기 비명] | |
[음악이 멈춘다] [의원들이 웅성댄다] | |
(남자1) 어이구! | |
- (남자2) 빨리 구급차 불러! - (남자3) 구급차! | - Mau gọi cấp cứu! - Cấp cứu! |
노조 담당 쪽에 전달해 | Đưa cho phụ trách Công đoàn. Đừng để mấy con ruồi này đến gần Giám đốc. |
이런 똥파리까지 상무님 주변에 꼬이지 말게 하라고 | Đưa cho phụ trách Công đoàn. Đừng để mấy con ruồi này đến gần Giám đốc. |
(강 팀장) 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ rồi. |
[도희 한숨] [휴대폰 진동] | |
[목소리를 가다듬는다] [휴대폰 진동] | |
네, 회장님 | Vâng, Chủ tịch. |
[새소리가 작게 들린다] | |
어서 와라 | Lại đây đi. Ăn cơm chưa? |
식사는? | Lại đây đi. Ăn cơm chưa? |
했습니다 | Tôi đã ăn rồi. Cảm ơn Chủ tịch đã quan tâm ạ. |
신경 써주셔서 감사합니다 | Tôi đã ăn rồi. Cảm ơn Chủ tịch đã quan tâm ạ. |
오늘 수고했다 | Nay cô đã vất vả quá rồi. |
황 실장 아니었으면 이번에 아주 타격이 클 뻔했어 | Thiếu Trưởng phòng Hwang thì lần này to chuyện rồi. |
과찬이십니다 | Chủ tịch quá khen. |
(회장) 차 바꿀 때 되지 않았니? | Vẫn chưa đổi xe nhỉ? |
며칠 내로 면세점 신사옥 | Mấy hôm nữa, tôi tính đi xem tòa nhà mới ở khu bán hàng miễn thuế xây ra sao rồi. |
얼마나 예쁘게 올라가는지 보러 갈 참이니 | Mấy hôm nữa, tôi tính đi xem tòa nhà mới ở khu bán hàng miễn thuế xây ra sao rồi. |
픽업 오렴 | Cô đến đón đi. |
[달그락] 감사합니다 | Cảm ơn Chủ tịch. |
(회장) 어, 나 물 좀 갈아주라 | Thay nước cho tôi đi! |
[프랑스어] 좋겠어, 손 회장은 | Bà Son à, bà may thật đấy. |
(천 회장) 저렇게 똘똘한 아이가 받쳐주고 있어서 | Có người giỏi như vậy làm việc cho bà. |
(사모님) [프랑스어] 하긴 아무거나 막 먹고 막 싸던 똥개도 | Chó hoang nào cũng để vào nhà thì chúng sẽ vượt giới hạn, coi chúng cũng là người. |
집 안에 들이면 지가 사람인 줄 알고 품위를 따지니까 | Chó hoang nào cũng để vào nhà thì chúng sẽ vượt giới hạn, coi chúng cũng là người. |
(손 회장) [프랑스어] 애초에 품위가 아주 없는 아이는 아니었지 | Mà từ đầu, cô ấy không hề mạt hạng thế. |
그래도 너무 마음 놓진 마 | Nhưng cẩn thận với cô ta đó. Chó thì vẫn là chó, dù ta có làm gì với chúng. |
(천 회장) 똥개는 어쩔 수 없이 똥개니까 | Nhưng cẩn thận với cô ta đó. Chó thì vẫn là chó, dù ta có làm gì với chúng. |
[의미심장한 음악] [물 붓는 소리가 울려 퍼진다] | |
[음악이 고조된다] | |
[첨벙대는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[한국어] 고마워요 | Cảm ơn cô, |
황도희 씨 | Hwang Do Hee. |
[우아한 매장 음악이 작게 들린다] | |
[술을 따른다] | |
회장님께서 똑같은 걸로 보내주셔서 [술병을 내려놓는다] | Chủ tịch đã gửi cho tôi chiếc khăn giống hệt. |
(여자) 딱 회장님 스타일이었거든 | Vì cô đúng là người mà Chủ tịch đang tìm đấy. |
몸 안 사리고 원초적으로 충성심 어필하는 거 | Chứng tỏ lòng trung thành mà không quan tâm mấy bản thân. |
회장님이 아주 좋게 보셨어 | Chủ tịch đánh giá cô rất cao. |
[옅은 웃음] 당연히 | Tôi chỉ làm |
해야 할 일을 했다고 생각합니다 | những gì cần làm thôi ạ. |
당돌한 그 본능이 | Nhờ có bản năng táo bạo đó, |
자기한테 이 동아줄을 내려준 거야 | mà cô đã được quàng lên chiếc khăn của Chủ tịch rồi. |
(여자) 스카이 출신도 아니고 | Cô chả tốt nghiệp từ tốp trường SKY, |
본사 장학 재단에서 작정하고 키운 꿈나무도 아니고 | cũng chả nằm trong chương trình học bổng của tập đoàn, |
임원진 라인도 아니고 | chả có ô dù từ ban lãnh đạo. |
존재감 일도 없는 머글 출신이 | Xuất thân tầm thường ấy chả phải tồn tại để phụng sự cho gia đình tập đoàn ư? |
오너 일가를 모시게 생겼잖아? | Xuất thân tầm thường ấy chả phải tồn tại để phụng sự cho gia đình tập đoàn ư? |
[술을 졸졸 따른다] | Xuất thân tầm thường ấy chả phải tồn tại để phụng sự cho gia đình tập đoàn ư? |
[술병을 내려놓는다] | |
[기침] | |
[헛기침] | |
[무거운 음악] 오너 일가를 모신다고요? | Phụng sự cho gia đình tập đoàn? |
좋지? | Thích không? |
나도 그랬으니까 | Tôi cũng từng thế. |
오너 일가한테 인정받았다는 것만 해도 | Dù chỉ được gia đình của tập đoàn công nhận thì đó cũng là thành công. |
성공한 거 같고 | Dù chỉ được gia đình của tập đoàn công nhận thì đó cũng là thành công. |
내 인생, 내 인격 내 인간관계까지 | Cuộc sống, nhân cách, đến cả các mối quan hệ của tôi, |
전부 업그레이드될 거 같고 [잔을 달그락거린다] | tất cả đều như được nâng lên tầm mới. |
[잔을 내려놓는다] | |
아닌가요? | Không phải ư? |
[깊은 한숨] | |
생각하기 나름이겠지 | Tùy mỗi người nghĩ thôi. |
여기까지 올라오는 것만 해도 죽도록 힘들었을 텐데 | Lên được đến đây tức là đã nếm mọi đau khổ rồi. |
버림받을 거 무서워서 몸 사릴 일 있어? | Cũng đừng lo lắng là mình sẽ thế này được bao lâu. |
[자동차 엔진음] | |
(천 회장) [프랑스어] 그래도 너무 마음 놓진 마 똥개는 어쩔 수 없이 똥개니까 | Nhưng cẩn thận với cô ta đó. Chó thì vẫn là chó, dù ta có làm gì với chúng. |
[자동차 가속음] | |
[어두운 음악이 고조된 후 멈춘다] | |
[한국어] 은성그룹 차녀 은채령 상무의 남편 | Chồng Giám đốc Moon Chae Ryeong, thứ nữ tập đoàn Eunsung, |
그린피플 재단 백재민 이사장이 오늘 새벽 급거 귀국했습니다 | CEO Baek Jae Min của Quỹ Green People đã sớm về nước rạng sáng nay. |
(앵커) 비영리 복지 재단을 이끌며 꾸준히 봉사와 나눔을 실천해 온 | Ông nổi tiếng về các hoạt động từ thiện qua tổ chức phi lợi nhuận của mình. |
백 이사장이 아내 은 상무의 검찰 조사에 | CEO Baek đang nhận được sự chú ý của dư luận |
어떤 반응을 보일지 세간의 관심이 집중되고 있습니다 | về cách ông sẽ phản ứng khi bên Công tố điều tra vợ mình, Giám đốc Eun. |
수고 많으셨습니다 기자회견 준비되어 있습니다 | Giám đốc đã vất vả rồi. Buổi họp báo đã được chuẩn bị. |
네 | Tôi biết rồi! |
(재민) 죄송합니다 | Chân thành xin lỗi |
이번 일로 크게 실망하셨을 | những ai thuộc Tập đoàn Eunsung, hẳn đã thất vọng vì sự việc gần đây, |
[카메라 셔터음이 연신 들린다] | những ai thuộc Tập đoàn Eunsung, hẳn đã thất vọng vì sự việc gần đây, |
은성그룹 가족 여러분들 | những ai thuộc Tập đoàn Eunsung, hẳn đã thất vọng vì sự việc gần đây, |
그리고 불쾌하셨을 시민 여러분들께 | và cả công chúng nói chung đang giận dữ vì chúng tôi. |
진심으로 사죄의 말씀 올립니다 | Xin chân thành xin lỗi. |
(재민) 사실 전 지금까지 | Trên thực tế, cho đến tận bây giờ, thay vì can thiệp vào công việc của vợ, |
아내 일에 섣불리 참견하기보단 | Trên thực tế, cho đến tận bây giờ, thay vì can thiệp vào công việc của vợ, |
그 능력을 존중하고 묵묵히 응원하는 게 | tôi tôn trọng năng lực và luôn âm thầm ủng hộ cô ấy. |
배우자의 참된 도리라고 생각했습니다 | Tôi nghĩ đó là nghĩa vụ của người chồng. |
하지만 그것이 | Nhưng mà bây giờ, |
배려를 가장한 | tôi nhận ra rằng |
저의 무능함이었다는 걸 깨달았습니다 | đó là tôi vô tâm, dưới vỏ bọc quan tâm. |
이제부터 저는 | Từ nay về sau, |
사태를 간과하지 않고 | tôi sẽ không xem nhẹ tình hình |
제 아내와 함께 | và đồng hành cùng vợ tôi, |
이 일을 해결하는 데 | cố hết sức |
진심을 다하겠습니다 | để xử lý sự việc lần này. |
다시 한번 죄송합니다 | Một lần nữa, chân thành xin lỗi. |
[카메라 셔터음] | |
고생 많으셨습니다 | Giám đốc vất vả nhiều rồi. |
아휴, 뭘요 | Ôi có gì đâu. |
우리 황 실장님이 고생이 많으시죠 | Trưởng phòng Hwang mới vất vả mà. |
개성 넘치는 우리 식구들 전부 케어하시느라 | Nhà này ai cũng có cá tính mạnh, mà cô đều phải lo cả. |
[숨을 깊게 들이마신다] 저… | |
채령이는요? | Chae Ryeong sao? |
곧 나오실 겁니다 | Giám đốc sẽ sớm được ra. |
이사장님께 이목 집중되는 동안 | Trong lúc sự chú ý dồn vào Giám đốc, bên Công tố đã hứa sẽ miễn truy tố |
검찰에서 조용히 불기소 처분 내리고 | Trong lúc sự chú ý dồn vào Giám đốc, bên Công tố đã hứa sẽ miễn truy tố |
의전까지 맡아주기로 했습니다 | và hộ tống cô ấy về an toàn. |
[한숨] 밤새 힘들었겠네요 | Chắc cô ấy mệt mỏi cả đêm rồi. |
채령이 낯선 데선 한숨도 못 자는데 | Chae Ryeong đâu ngủ được ở chỗ lạ. |
일단 | Trước hết, hãy lôi kéo hết sự chú ý của truyền thông vào tôi, |
언론 노출은 저한테 전부 다 몰아주시고 | Trước hết, hãy lôi kéo hết sự chú ý của truyền thông vào tôi, |
지금은 무조건 채령이만 지켜주세요 | và toàn lực bảo vệ Chae Ryeong. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi ạ. |
아이고 | Ôi trời! |
회장님 댁으로 가는 길입니다 | Đang về nhà Chủ tịch mà. |
그럼 또 예쁘게 매야죠 [한숨] | Vậy phải đeo cà vạt cho đẹp rồi. |
우리 장모님 | Mẹ vợ của tôi |
남자가 노타이로 다니는 거는 | nghĩ đàn ông mà không đeo cà vạt |
여자가 맨발로 다니는 거 | phụ nữ mà đi chân trần |
발가벗은 거나 매한가지라고 생각하시니까 | thì chả khác gì khỏa thân cả. |
커프스 버튼이 | Nút cài tay áo bị thiếu một cái rồi. |
하나 비는데 | Nút cài tay áo bị thiếu một cái rồi. |
(재민) 아이고, 그러네요? | Trời, đúng thật! |
체크 안 했니? | Cô không kiểm tra à? |
아! | Dạ? |
아… | À… |
아이, 제가 칠칠맞은 건데요, 뭐 | Ôi, là do tôi vụng về thôi. Cái này bất tiện thật. Trời ạ. |
아유, 이거 불편해, 이거 참 | Ôi, là do tôi vụng về thôi. Cái này bất tiện thật. Trời ạ. |
- 괜찮아요 - (비서) 죄송합니다 | Không sao mà. - Tôi xin lỗi. - Nó rơi đâu rồi nhỉ? |
(재민) 아니, 이게 어디 갔지? | - Tôi xin lỗi. - Nó rơi đâu rồi nhỉ? |
가방에 있나? | Có trong túi không nhỉ? |
[멋쩍게 웃는다] | |
[문이 열린다] | |
그 잘난 얼굴이 반쪽이 됐구나 | Gương mặt đẹp trai kia ngày càng hốc hác rồi. |
[작게 웃으며] 아닙니다 | Gương mặt đẹp trai kia ngày càng hốc hác rồi. Đâu có ạ. |
면목 없습니다 | Con chả còn mặt mũi gặp mẹ. Chae Ryeong thì khổ sở một mình mà chả thể bảo vệ. |
채령이 혼자 고생하는데 | Con chả còn mặt mũi gặp mẹ. Chae Ryeong thì khổ sở một mình mà chả thể bảo vệ. |
바람막이도 못 돼 주고 | Con chả còn mặt mũi gặp mẹ. Chae Ryeong thì khổ sở một mình mà chả thể bảo vệ. |
큰일 할 사람이 그깟 일에 소모돼서는 안 되지 | Người làm việc lớn thì đâu thể phí thì giờ vào mấy chuyện đó. |
- 들자 - 네 | - Ăn thôi. - Vâng ạ. |
(손 회장) 음 | |
[재민의 옅은 탄성] | |
이번 포럼에 | Diễn đàn lần này có rất nhiều người từ Nhà Trắng đến phải không? |
백악관 쪽 사람들도 많이 왔다며? | Diễn đàn lần này có rất nhiều người từ Nhà Trắng đến phải không? |
네 | Vâng, Cố vấn cho Tổng thống về các vấn đề Đông Á cũng tham dự. |
동아시아 담당 보좌관이 대표로 참석했는데 | Vâng, Cố vấn cho Tổng thống về các vấn đề Đông Á cũng tham dự. |
마침 스탠퍼드 동문이어서 꽤 많은 논의를 했습니다 | Hóa ra bọn con đều đã học ở Stanford nên đã thảo luận nhiều. |
그래 | Vậy à? Thế thì tốt quá. |
잘됐네 | Vậy à? Thế thì tốt quá. |
본인 돈으로 서포트할 것도 아니면서 | Cũng có phải em rể lấy tiền riêng để tham gia đâu. |
너는 [한숨을 내쉰다] | Con thật là… |
백 서방이 석 달 만에 집에 와서 식사하는데 꼭 | Con rể Baek ba tháng mới về dùng bữa được một lần, |
이 강아지까지 겸상을 시켜야겠니? | cứ phải bê con chó này ngồi ăn cùng à? |
엄마, 얘는 그냥 개가 아니라 영물이야 | Mẹ à, nó đâu chỉ là con chó. Nó có siêu năng lực đó. |
엄마 등쳐 먹으려고 우리 집안에 기어들어 온 버러지들 | Xưa giờ nó toàn đuổi đi lũ bọ ve đến để lừa tài sản của mẹ còn gì. |
그동안 얘가 기똥차게 가려냈잖아 | Xưa giờ nó toàn đuổi đi lũ bọ ve đến để lừa tài sản của mẹ còn gì. |
[멍멍] | |
이거 봐 | Nhìn xem! Bảy năm rồi mà cứ thấy em rể là nó sủa. |
7년째 한결같이 짖어대는 거 [강아지가 헥헥댄다] | Nhìn xem! Bảy năm rồi mà cứ thấy em rể là nó sủa. |
(여자) 메리 포핀스? 물어 | Mary Poppins ơi? Mau cắn liền cho chị! |
앙 | Cắn đi nào. |
앙, 앙 | Cắn đi nào. |
- (여자) 앙 - 봐서 알겠지만 | Cắn đi nào. Cứ nhìn thì sẽ biết |
난 우리 집안에서 믿을 만한 인물이라곤 | người duy nhất mẹ tin cậy được trong cái nhà này |
백 서방 자네뿐이네 | chỉ có con rể Baek! |
(손 회장) 자네 아니면 [한숨] | Nếu không có con |
채령이 그 고약한 성질머리 누가 고쳐 써? | thì ai mà sửa nổi cái tính nóng giận của Chae Ryeong chứ? |
(여자) 고쳐 쓰는 게 아니라 받아주는 거겠지 | Nói đúng ra thì đâu có sửa mà là chịu đựng con bé. |
사회 운동 어쩌고 해가면서 엄마 돈 펑펑 쓰고 | Nhờ tiền của mẹ mà cậu ta đi khắp thế giới |
해외로 싸돌아다니면서 똥폼 잡는 게 다 누구 덕인데 | cho cái gọi là việc từ thiện, cứ như đặc biệt lắm. |
아후, 채령이 | Em gái Chae Ryeong tội nghiệp của tôi. |
불쌍한 내 동생 | Em gái Chae Ryeong tội nghiệp của tôi. |
(비서) 상무님 곧 도착하신답니다 | Ít phút nữa, Giám đốc sẽ về ạ! |
[긴장감 넘치는 음악] | |
모시러 가지 못해 죄송합니다 검찰 측에서 요청한 사안이라 | Xin lỗi vì không đến đón Giám đốc. Bên Công tố đã yêu cầu… |
여보 | Mình à! |
고생 많았… [채령의 힘주는 신음] | Em vất vả quá… |
대국민 사과를 해? | Anh xin lỗi cả nước ư? Giơ đỉnh đầu, cúi gập trước lũ phóng viên? |
기자 새끼들한테 정수리까지 보여가면서? | Anh xin lỗi cả nước ư? Giơ đỉnh đầu, cúi gập trước lũ phóng viên? |
채령아! | Chae Ryeong! |
네가 그럼 내가 뭐가 되는데? | Làm vậy thì tôi thành loại gì? Là sao? Ý là anh lịch thiệp, tử tế đến vậy |
왜, 난 이렇게 젠틀하고 괜찮은 놈인데 | Làm vậy thì tôi thành loại gì? Là sao? Ý là anh lịch thiệp, tử tế đến vậy |
답도 없는 미친년이랑 사느라 아주 죽을 맛이다 | mà phải cưới con điên vô lý như tôi à? |
폼 나게 변명하고 싶었어? | Là thế hả? |
- 그게 아니라… - 그거 맞잖아! | - Anh đâu có ý đó. - Là thế còn gì! |
네가 나 미친년이라고 인정한 거잖아, 이 새끼야 | Anh thừa nhận tôi điên còn gì, hả thằng kia. Sao nói dối tôi? |
(채령) 왜 거짓말해! | Anh thừa nhận tôi điên còn gì, hả thằng kia. Sao nói dối tôi? |
감히 나한테 거짓말하냐고 너 같은 새끼가! | Sao dám lừa tôi, hả thằng vô dụng kia? |
[채령이 악에 받쳐 소리 지른다] | Hả? |
(채령) [악쓰며] 왜! 거짓말해! | Sao lừa dối tôi? Sao lại lừa dối tôi… |
왜 나한테 거짓말… | Sao lừa dối tôi? Sao lại lừa dối tôi… |
[숨이 넘어가는 듯한 소리] | Giám đốc… |
(비서) 상무님, 상무님, 상무님 | Giám đốc… Giám đốc! |
호흡기 가져오고 의료진한테 빨리 전화해요 | Đừng đứng đực ra xem thế, gọi cấp cứu đi. |
[한숨] (비서) 여보세요? | A lô? |
[재민의 가쁜 숨소리] [비서의 통화하는 말소리] | |
(비서) 상무님 | Giám đốc! |
(도희) 다행히 상처가 깊진 않네요 | Rất may là vết thương không sâu. |
[깊은 한숨] | |
실장님 | Trưởng phòng Hwang. |
저 되게 억울하겠죠? | Nhìn tôi đáng thương nhỉ? |
더한 일도 많이 겪으셨잖아요 | - Anh trải qua nhiều việc tệ hơn rồi mà. - Phải, trước giờ tôi vẫn sống thế này. |
그쵸 | - Anh trải qua nhiều việc tệ hơn rồi mà. - Phải, trước giờ tôi vẫn sống thế này. |
늘 이런 식이었죠 | - Anh trải qua nhiều việc tệ hơn rồi mà. - Phải, trước giờ tôi vẫn sống thế này. |
채령이랑 7년 살면서 | Suốt bảy năm sống với Chae Ryeong, |
제대로 된 대화 같은 건 해본 적도 없고 | tôi chưa hề trò chuyện đúng nghĩa với cô ấy. |
채령이가 쏟아내면 | Mỗi lần Chae Ryeong trút giận vào tôi, tôi cứ nhận hết, |
무조건 받아주고 | Mỗi lần Chae Ryeong trút giận vào tôi, tôi cứ nhận hết, |
혼자 삼키고 | chịu đựng một mình. |
난 아직 소화도 안 됐는데 | Và ngay cả khi tôi chưa nguôi ngoai tâm trạng, thì cô ấy lại trút xả, |
또 쏟아내면 [한숨] | Và ngay cả khi tôi chưa nguôi ngoai tâm trạng, thì cô ấy lại trút xả, |
또 받아주고 | tôi lại nhận. |
한동안 | Bao lâu nay, anh đã cố kiểm soát cảm xúc để không bị suy sụp. |
페이스 조절 잘하셨잖아요 | Bao lâu nay, anh đã cố kiểm soát cảm xúc để không bị suy sụp. |
(도희) 체하지 않게 | Bao lâu nay, anh đã cố kiểm soát cảm xúc để không bị suy sụp. |
아 | Ừ… Nếu không nhờ có Trưởng phòng Hwang, |
나 실장님까지 없었으면 | Ừ… Nếu không nhờ có Trưởng phòng Hwang, |
진짜 못 버텼을 거예요 | chắc tôi tiêu lâu rồi. |
[한숨] | |
저도 크게 다르진 않은 것 같은데요? | Chắc tôi cũng không khác anh lắm đâu. |
네 | Tôi hiểu. |
아무튼 | Dẫu sao thì, trong số những hòn đá lăn vào ngôi nhà này, |
이 집에 굴러온 돌 중에서 | Dẫu sao thì, trong số những hòn đá lăn vào ngôi nhà này, |
온전히 버티고 있는 거 | chỉ còn lại tôi và cô |
우리 둘뿐이니까 | là hai kẻ duy nhất chịu được tới giờ phút này. Hai ta… |
앞으로도 | là hai kẻ duy nhất chịu được tới giờ phút này. Hai ta… |
[도희가 구급상자를 정리한다] | là hai kẻ duy nhất chịu được tới giờ phút này. Hai ta… |
잘 버텨보자고요 | cùng cố tiếp nhé. |
[도희 옅은 한숨] | |
(비서) 회장님 출근하십니다 | Chủ tịch sắp đến văn phòng ạ. |
그래, 알았어 | Tôi hiểu rồi. |
[휴대폰을 닫는다] | |
상무님 댁으로 출발하셨답니다 | Giám đốc đã xuất phát để về nhà ạ. |
채령이는 됐고 | Kệ Chae Ryeong đi, |
백 서방 얼굴 각별히 신경 써라 | chú ý tới gương mặt con rể Baek. |
며칠 있으면 백화점 창립 기념일인데 | Mấy hôm nữa đã là kỷ niệm thành lập Trung tâm thương mại, mặt mà có sẹo |
흉이라도 지면 | Mấy hôm nữa đã là kỷ niệm thành lập Trung tâm thương mại, mặt mà có sẹo |
무슨 망신이야? | sẽ mất mặt ra sao chứ? |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi ạ. |
매스컴은 또 채령이 문제로 | Vì sự vụ của Chae Ryeong, chắc chắn báo chí cũng sẽ tìm cách vấy bẩn hình ảnh của con rể Baek. |
백 서방한테 때 묻히려고 할 텐데 | chắc chắn báo chí cũng sẽ tìm cách vấy bẩn hình ảnh của con rể Baek. |
우리 쪽 프레스 기자들 위주로 콜했습니다 | Tôi đã liên hệ các phóng viên tay trong của ta. |
그동안 이사장님 이미지가 워낙 좋으셨고 | May là CEO Baek luôn được lòng công chúng. Báo giới cũng đánh giá tốt về anh ấy, |
언론도 이사장님께 우호적이라 | May là CEO Baek luôn được lòng công chúng. Báo giới cũng đánh giá tốt về anh ấy, |
상무님과는 별개로 | nên hẳn báo chí sẽ đăng bài tích cực, không dính gì vụ của Giám đốc. |
긍정적인 기사들 많이 내줄 겁니다 | nên hẳn báo chí sẽ đăng bài tích cực, không dính gì vụ của Giám đốc. |
그래 | Ừ. |
[익살스러운 음악] [힘주는 신음] | |
[힘겹게] 일곱 | Bảy. |
[신음] | |
[힘겹게] 여… 덟! | Tám. |
[가쁜 숨소리] | |
[프로펠러 소리] | |
[프로펠러 소리가 점차 커진다] | |
(경숙) 어! | TÊ GIÁC! |
어? | |
[반가운 탄성] 여기, 여기! | Ở đây này! |
여기! | Ở đây này! |
[힘주는 신음] | TÊ GIÁC CỐ LÊN! |
잡았다, 잡았다! | Bắt được rồi, đây rồi. |
여기! | Bắt được rồi, đây rồi. |
[기쁜 탄성] | |
[획 소리 내며 멀어지는 드론] [놀란 신음] | |
[한숨] | |
라면! | Mì! |
[가쁜 숨소리] 보조 배터리! | Pin dự phòng. |
[가쁜 숨소리] | |
물이다! | Nước! |
물! [기쁜 탄성] | |
고맙습니다! [메아리친다] | Cảm ơn rất nhiều! |
여러분! [메아리친다] | Thưa bà con, tôi xin chân thành cảm ơn! |
고마워요! [메아리친다] | Thưa bà con, tôi xin chân thành cảm ơn! |
(손 회장) 어떠니? | Thấy sao hả? |
[손 회장이 숨을 들이쉰다] | |
아시아에서 제일 큰 면세점 꼭대기에 올라와 본 느낌이 | Đứng trên tầng cao nhất của khu bán hàng miễn thuế lớn nhất Châu Á. |
역시 | Cảnh trí từ trên đây thực sự rất tuyệt ạ! |
전망이 참 좋네요 | Cảnh trí từ trên đây thực sự rất tuyệt ạ! |
여기 있으면 | Đứng ở vị trí này, cảm giác như tôi tạo ra cả bầu trời và Trái Đất vậy. |
(손 회장) 천지도 내가 창조하는 거 같고 | Đứng ở vị trí này, cảm giác như tôi tạo ra cả bầu trời và Trái Đất vậy. |
서울 시내가 온통 내 발밑에서 기는 거 같지 | Cả Seoul đều như đang nằm phục dưới chân tôi. |
이거 허가받으려고 시장 놈 배 속에 기름칠 꽤나 해줬고 | Tôi đã tốn cả đống tiền cho Thị trưởng để có được giấy phép xây nơi này. |
회장님께서 애 많이 쓰셨죠 | Chủ tịch đã vất vả nhiều rồi ạ. |
덕분에 상아지구 재건축 사업 건도 | Nhờ đó mà dự án Khu tái thiết Sangah đã được giao cho tập đoàn ta. |
우리 쪽에 넘겨주는 걸로 | Nhờ đó mà dự án Khu tái thiết Sangah đã được giao cho tập đoàn ta. |
[입을 쩝 뗀다] | |
건방진 시장 놈이 | Thế nhưng lão thị trưởng ngạo mạn |
나한테 상아지구 지분을 요구하더구나 | còn dám đòi tôi chia phần ở Khu Sangah. |
토지 등기까지 쪼개서 20%나 내놓으라는데 | Lão đòi tôi tách khu đất và cống nộp cho lão tận 20%. |
[코웃음] | |
미친놈 | Lão điên. |
제가 한번 만나볼까요? | Tôi gặp ông ta nhé? |
은혜도 모르는 짐승이랑 말을 섞어 뭐 하겠니? | Cái loại thú vô ơn thì nói chuyện mà làm gì? |
당장이라도 | Tôi có thể khiến lão mất chức Thị trưởng ngay ấy mà. |
끌어내리면 그만이지 | Tôi có thể khiến lão mất chức Thị trưởng ngay ấy mà. |
하지만 | Nhưng mà, nếu chưa tìm ra ai thay thì việc bất ngờ loại bỏ ông ta sẽ ảnh hưởng ta ạ. |
후임 물색도 안 한 상태에서 갑자기 내리시면 타격이… | Nhưng mà, nếu chưa tìm ra ai thay thì việc bất ngờ loại bỏ ông ta sẽ ảnh hưởng ta ạ. |
물색할 거 없다 | Sao phải tìm chứ. |
백 서방 올릴 거니까 | Con rể Baek sẽ thay. |
[의미심장하고 느린 음악] | |
이사장님을요? | CEO Baek ạ? |
내 식구 시장 자리에 앉혀서 수월하게 풀어나가야지 | Có người nhà lên làm Thị trưởng sẽ giúp mọi việc của ta suôn sẻ. |
(손 회장) 이 좁은 땅덩어리에서 내가 못 할 일이 뭐가 있겠니 | Ở cái mảnh đất nhỏ bé này, có gì mà tôi không thể làm nổi chứ. |
그럼 | Vậy, Chủ tịch đang dự tính thế nào ạ? |
앞으로 생각하시는 방도가… | Vậy, Chủ tịch đang dự tính thế nào ạ? |
도희 | Do Hee, phải phiền cô vất vả hơn nhiều rồi. |
네가 고생 좀 해줘야겠다 | Do Hee, phải phiền cô vất vả hơn nhiều rồi. |
시장 놈 내리고 백 서방 공천받을 때까지 수고해 다오 | Phiền cô vất vả đến khi hạ bệ được lão Thị trưởng và đưa con rể Baek lên. |
그리고 | Khi xong việc, tôi sẽ để cô được thoải mái |
홀가분하게 | Khi xong việc, tôi sẽ để cô được thoải mái |
너 하고 싶은 거 다 하면서 쉬게 해주마 | vừa làm những gì cô muốn, vừa nghỉ ngơi. |
(손 회장) 안식년 어떠니? | Một năm nghỉ phép nhé? |
[옅은 웃음] | |
고민해 보겠습니다 | Tôi sẽ suy nghĩ ạ. |
[무거워지는 음악] | CÁC NỮ CÔNG NHÂN NGOÀI BIÊN CHẾ BỊ SA THẢI BIỂU TÌNH Ở TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI EUNSUNG |
[급히 다가오는 구두 소리] (앵커) 속보입니다 | Tin nhanh: Trước cửa Trung tâm thương mại Eunsung |
조금 전 은성백화점 앞에서 | Tin nhanh: Trước cửa Trung tâm thương mại Eunsung |
대규모 기습 집회가 발생했습니다 | vừa nổ ra cuộc biểu tình bất ngờ quy mô lớn. |
은성백화점 비정규직 여성 노동자의 | Biểu tình yêu cầu rút lệnh sa thải lao động nữ ngoài biên chế của Trung tâm. |
해고 철회를 요구하는 시위인데요 | Biểu tình yêu cầu rút lệnh sa thải lao động nữ ngoài biên chế của Trung tâm. |
[앵커 목소리가 작게 들린다] 저게 지금 무슨 망측한 꼴이야! | Còn thể loại điên rồ nào nữa đây? |
죄송합니다 | Xin lỗi, tôi sẽ xử lý ngay ạ. |
바로 내리겠습니다 | Xin lỗi, tôi sẽ xử lý ngay ạ. |
[가쁜 숨소리] | |
(앵커) 현재 백화점 앞에는 | Hiện, trước Trung tâm thương mại Eunsung, đông đảo người dân, nhóm quyền phụ nữ, |
각종 여성단체와 시민 연대 노동자 연합 등 | Hiện, trước Trung tâm thương mại Eunsung, đông đảo người dân, nhóm quyền phụ nữ, |
수많은 시민들이 대거 운집하며 교통이 마비된 상태인데요 | hiệp hội công nhân đã tụ tập, gây tình trạng tê liệt giao thông. |
이들은 모두 백화점 비정규직 여성 노동자들의 복직을 | Họ đang yêu cầu Eunsung trả lại việc làm cho những lao động nữ bị sa thải |
강력히 요구하며 | Họ đang yêu cầu Eunsung trả lại việc làm cho những lao động nữ bị sa thải |
오경숙 변호사에게 힘을 실어주고 있습니다 | và ủng hộ Luật sư Oh Kyung Sook. |
여성 노동자여! 일어나라 | Người lao động nữ! Hãy đứng lên! |
구독자 여러분, 안녕하십니까 | Chào các quý vị đã đăng ký kênh, rất vui khi được gặp lại quý vị. |
정말로 반갑습니다 | Chào các quý vị đã đăng ký kênh, rất vui khi được gặp lại quý vị. |
네, 행동하는 여성들을 위한 유튜브 채널 | Vâng, đây là kênh Youtube cho phụ nữ hành động! |
오경숙의 우먼 파워! | Quyền năng Phụ nữ của Oh Kyung Sook! |
네, 저 오경숙 생존 신고 드립니다 | Vâng, đã lâu rồi, tôi mới lên sóng gửi lời chào. |
저 살아있습니다 | Tôi còn sống và hoạt động sôi nổi. Tôi chưa có chết đâu. |
죽지 않아! | Tôi còn sống và hoạt động sôi nổi. Tôi chưa có chết đâu. |
네! | Vâng! |
여러분 | Quý vị, quý vị có thấy cái giày này không? |
이 구두 보이십니까? | Quý vị, quý vị có thấy cái giày này không? |
(경숙) 이 구두가 백화점 비정규직 노동자들의 | Cái giày bé tí này lại đắt hơn cả tháng lương của nữ lao động ngoài biên chế ở Trung tâm thương mại. |
한 달 월급보다 훨씬 훨씬 더 비싼 | đắt hơn cả tháng lương của nữ lao động ngoài biên chế ở Trung tâm thương mại. |
무슨 명품이라고 합니다 | đắt hơn cả tháng lương của nữ lao động ngoài biên chế ở Trung tâm thương mại. Hàng hiệu cao cấp đấy. |
그런데 이 사치스러운 구두를 신고 다니는 | Nhưng ai mới thực sự là người đi đôi giày xa xỉ này? |
그 장본인이 누구냐? | Nhưng ai mới thực sự là người đi đôi giày xa xỉ này? |
이름은 황도희 | Tên cô ta là Hwang Do Hee. |
이 황도희 | Cô Hwang Do Hee này |
은씨 일가의 온갖 더러운 비리를 다 빨아들이는… | là người đã hút hết tất cả các xấu xa, bẩn thỉu của nhà họ Eun. |
(경숙) 뭐, 변기통입니까? 그걸 다 빨아들이게? | Cô ta là bồn cầu à mà hút hết phân thế? |
저는 이제부터 이 황도희를 황 변기라고 부르겠습니다 | Từ bây giờ, tôi sẽ đặt tên cho cô ta là Bồn cầu Hwang. |
저희가… | Chúng ta… |
[진중해지는 음악] [통화 연결음] | |
(강 팀장) 예, 실장님 | - Vâng, Trưởng phòng. - Xem đi, lũ IBC điên mất rồi! |
IBC 것들 제정신이야? | - Vâng, Trưởng phòng. - Xem đi, lũ IBC điên mất rồi! |
그걸 왜 생방으로 뿌리고 있는데? | Sao lại phát sóng nó trực tiếp? |
[한숨] (강 팀장) 꼬라지 부리는 것 같은데요, 광고 잘랐다고 | - Chắc giở trò! Vì ta cắt quảng cáo. - Lão Giám đốc Ham… |
함 국장, 이 인간 | - Chắc giở trò! Vì ta cắt quảng cáo. - Lão Giám đốc Ham… |
[한숨] (강 팀장) 실장님, 어떡하죠? | Phải làm gì đây? Họ dọa không ký quảng cáo lại là cho Flycam quay từ nóc Trung tâm. |
광고 원상 복귀 안 해주면 | Phải làm gì đây? Họ dọa không ký quảng cáo lại là cho Flycam quay từ nóc Trung tâm. |
백화점 옥상에 드론 카메라까지 띄우겠다고 지금 난리를… | Phải làm gì đây? Họ dọa không ký quảng cáo lại là cho Flycam quay từ nóc Trung tâm. |
- (도희) 준다고 해, 두 배로 - 예? | - Báo ta chạy gấp đôi đi! - Dạ? |
대신 내가 백화점 도착하기 전에 뉴스 안 내리면 | Đổi lại, nếu chưa dừng phát bản tin trước khi tôi đến Trung tâm, |
국물도 없어 | thì đừng mơ có ăn. |
100m 앞이야! | Còn 100 mét nữa! |
[자동차 가속음] [긴박해지는 음악] | |
[타이어 마찰음] [시위 소리] | |
[시위대가 북을 치며 시위한다] | |
실장님! | Trưởng phòng! Đây là Trưởng nhóm Thương lượng của Công đoàn. |
저기, 노조 관리 위원장이요 | Trưởng phòng! Đây là Trưởng nhóm Thương lượng của Công đoàn. |
(도희) 미쳤어, 당신? | Anh điên rồi à? Ba ngày nữa là ngày kỉ niệm thành lập rồi, |
창립 기념일이 사흘도 안 남았는데 | Anh điên rồi à? Ba ngày nữa là ngày kỉ niệm thành lập rồi, |
저런 것 하나 못 내리고 뉴스까지 도배하게 만들어? | không lôi được ả xuống mà để tin lan khắp thế? |
- (도희) 당장 끌어 내려요 - 저기, 실장님 | - Lôi ả xuống ngay! - Trưởng phòng à… |
저희도 그럴려고 진짜 별 짓거리 다 했는데 | Bọn tôi đã thử đủ cách rồi. Nhưng cô ta dọa sẽ nhảy nếu ta không thuê lại họ. |
전원 복직 안 하면 뛰어내리겠다고 해서… | Bọn tôi đã thử đủ cách rồi. Nhưng cô ta dọa sẽ nhảy nếu ta không thuê lại họ. |
[헛웃음 치며] 그러라고 해 | Để cô ta nhảy đi. |
(위원장) 만에 하나 진짜로 뛰어내리면 일이 너무 커져서 [유튜브 알림음] | Cô ta mà nhảy là rùm beng lên mất! Mụ Oh Kyung Sook kia chả điên thường đâu! |
오경숙 저 여자 보통 또라이가 아니거든요 | Cô ta mà nhảy là rùm beng lên mất! Mụ Oh Kyung Sook kia chả điên thường đâu! |
(남자) 어유, 우리 신데렐라 언니 | Chị gái Lọ Lem của tôi! Chị cũng đến sớm nhỉ! Định đi tìm giày à? |
빨리 오셨네요? 구두 찾을라고? | Chị gái Lọ Lem của tôi! Chị cũng đến sớm nhỉ! Định đi tìm giày à? |
내가 말했죠? | Tôi bảo mà? Sẽ xảy ra việc làm chị hối hận. |
분명 후회할 일 생길 거라고 | Tôi bảo mà? Sẽ xảy ra việc làm chị hối hận. |
까불지 말고 당장 중단해 | Đừng liều nữa, mau dừng đi! |
요란하게 굴어봤자 니들한테 좋을 거 하나 없을 테니까 | Làm ầm lên nữa thì các người cũng đâu có lợi. |
좋을 게 왜 없습니까? | Sao lại không có lợi chứ? Cả đất nước đang theo dõi bọn tôi đó. |
온 국민의 이목이 우리한테 집중됐는데 | Sao lại không có lợi chứ? Cả đất nước đang theo dõi bọn tôi đó. |
이거 지금 완전 초대박 컨… [유튜브 알림음] | Vụ này đang cực nóng rồi… |
구독자 70만 명 돌파! | Hơn 700.000 người đăng ký theo dõi kênh! |
[환호성] | Hơn 700.000 người đăng ký theo dõi kênh! |
와! 이게 얼마 만이냐? | Ôi! Mấy đời rồi mới được thế này? |
[멀리서 들리는 시위 소리] | Ôi! Mấy đời rồi mới được thế này? |
음! | |
와, 진짜 | Ôi… Thật đó… |
여러분 | Quý vị ạ, |
라면은 | mì… chính là biểu tượng của tình yêu! Vâng, tôi đam mê mì, thưa Quý vị! |
사랑입니다! | mì… chính là biểu tượng của tình yêu! Vâng, tôi đam mê mì, thưa Quý vị! |
네, 사랑해요, 여러분! | mì… chính là biểu tượng của tình yêu! Vâng, tôi đam mê mì, thưa Quý vị! |
와! 진짜 찐이다! | Ôi… Ngon hết sẩy! |
아 | |
네 | Vâng. |
아, 네, 근데 제가 이렇게 좀 급히 먹어가지고 | À vâng, nhưng tôi ăn hơi vội… |
지금 조금… | Bụng bắt đầu hơi cồn cào. Dù gì tôi cũng là người thường mà. |
네, 저도 사람인지라 네, 신호가 좀 오고 있습니다 | Bụng bắt đầu hơi cồn cào. Dù gì tôi cũng là người thường mà. |
네, 여러분, 잠시만 쉬었다가 2부에서 계속하겠습니다 | Hãy nghỉ trong ít phút và tôi sẽ gặp quý vị trong phần hai nhé. |
네, 오경숙의 우먼 파워! | Quý vị đang theo dõi Quyền năng Phụ nữ của Oh Kyung Sook. |
[꾸르륵] 아, 아우, 배야 | Ôi, bụng tôi. |
으! [숨을 들이마신다] | |
[힘주는 신음] | |
아우, 배 아파라 [힘든 숨소리] | Ôi, bụng đau quá! |
쇼맨십이 대단하시네 | Cô diễn giỏi thật đấy. |
괄약근에 힘주는 게 여기서도 보이는데 | Từ đây đã thấy bụng cô co thắt rồi mà còn diễn để giữ khán giả chờ nữa? |
그 와중에 예고까지? | Từ đây đã thấy bụng cô co thắt rồi mà còn diễn để giữ khán giả chờ nữa? |
[옅은 웃음] | |
아, 이게 누구십니까? 네, 안녕하십니까? | Ồ, ai đây nhỉ? Vâng, xin chào quý cô? |
황변 맞으시죠? | Bồn cầu Hwang phải không? |
네, 저는 오경숙 변호사니까, 오변 | Tôi là Luật sư Oh Kyung Sook. Hân hạnh. |
그쪽은 은씨 일가 변기통이니까 | Cô thì là cái bồn cầu của nhà họ Eun nên xin gọi là |
네, 황변! | Bồn Cầu Hwang! |
[경숙 코웃음] | |
[숨을 들이쉰다] [구두를 내던진다] | |
오경숙 씨 | Cô Oh Kyung Sook! Biết cô đang phạm bao nhiêu luật chứ? |
지금 당신 죄목이 몇 개인지 알아요? | Cô Oh Kyung Sook! Biết cô đang phạm bao nhiêu luật chứ? |
(도희) 영업 방해 | Cản trở kinh doanh, chiếm dụng trụ sở bất hợp pháp, |
건물 불법 점거 | Cản trở kinh doanh, chiếm dụng trụ sở bất hợp pháp, |
공갈, 협박, 집시법 위반 | uy hiếp, đe dọa, vi phạm luật biểu tình. |
노동 운동도 좋고 여성 인권도 좋은데 | Tôi ủng hộ quyền phụ nữ và người lao động, mà là luật sư, cô nên tuân thủ luật chứ? |
밥은 지키셔야지, 변호사 양반이 | Tôi ủng hộ quyền phụ nữ và người lao động, mà là luật sư, cô nên tuân thủ luật chứ? |
저기, 황변 씨, 지금 나한테… | Ôi, giờ Bồn cầu Hwang còn giở bài… |
[헛웃음] | |
법 들이미신 거예요? 네? | dạy tôi phải theo luật hả? Thế à? |
그러면 어디 | Hay giờ ta cùng xem các người vi phạm luật sao nhé? Làm nhé? |
당신들이 저지른 불법도 한번 읊어드려요? 네? | Hay giờ ta cùng xem các người vi phạm luật sao nhé? Làm nhé? |
첫 번째 | Thứ nhất, vi phạm luật lao động do đơn phương sa thải người lao động. |
일방적인 해고로 인한 근로기준법 위반 | Thứ nhất, vi phạm luật lao động do đơn phương sa thải người lao động. |
두 번째 | Thứ hai, vi phạm điều khoản nghiêm cấm xâm phạm quyền tự do biểu tình. |
시위의 자유에 대한 방해 금지 조항 위반 | Thứ hai, vi phạm điều khoản nghiêm cấm xâm phạm quyền tự do biểu tình. |
세 번째, 근로자에 대한 차별 금지법 위반 | Thứ ba, vi phạm luật cấm phân biệt đối xử đối với người lao động. |
근로자에 대한 어… 공갈, 협박 | Đe dọa, hối lộ người lao động. |
- (경숙) 뇌물 수수… - 생각보다 똑똑하네 | Thông minh hơn tôi nghĩ đấy! Đủ để làm việc cho bọn tôi! |
우리 회사로 스카웃해도 되겠어 | Thông minh hơn tôi nghĩ đấy! Đủ để làm việc cho bọn tôi! |
[한숨] 근데 | Mà này, sao cô phải sống như vậy nhỉ? |
왜 그렇게 사시는 거예요? 네? | Mà này, sao cô phải sống như vậy nhỉ? |
아니, 그렇게 몸 바쳐서 회사에 충성한다고 | Ý là, dù cô hy sinh, trung thành với tập đoàn ra sao |
은씨 일가가 그 황변을 인정해 줄 것 같으세요? | Ý là, dù cô hy sinh, trung thành với tập đoàn ra sao nghĩ nhà họ Eun có thèm công nhận cô không? |
세상이 그렇지가 않아요 | Đời đâu phải như vậy. |
아 | À, hay cô đang giả bộ ngây ngô chả biết gì để nhà họ Eun cưng cô hơn? Hả? |
은실 일가한테 이쁨받으려고 지금 막 이렇게 순진한 척? 어? | À, hay cô đang giả bộ ngây ngô chả biết gì để nhà họ Eun cưng cô hơn? Hả? |
그런 수작 부리시는 거예요? | Là trò của cô đó hả? |
[도희 웃음] | |
오경숙 씨야말로 수작 부리는 거 같은데? | Tôi thấy cô Oh mới là người giở trò ở đây! |
이번 기회에 얼굴 제대로 알려서 | Chơi trò bẩn để thiên hạ biết đến rồi cô có thể vào hội đồng thành phố lần nữa. |
시의원 한 번 더 해 먹으려는 개수작? | Chơi trò bẩn để thiên hạ biết đến rồi cô có thể vào hội đồng thành phố lần nữa. |
[긴장감 있는 음악] [한숨] | |
다음 선거 때까지 월 천씩 | Cô sẽ có lại ghế nếu bọn tôi cho cô tiêu 300 triệu vào quận, 10 triệu mỗi tháng. |
지역구에 3억 정도 깔아주면 폼 나게 복귀할 수 있을 테고 | Cô sẽ có lại ghế nếu bọn tôi cho cô tiêu 300 triệu vào quận, 10 triệu mỗi tháng. |
도서관이랑 체육관 정도 지어주면 그다음 번엔 | Nếu xây một thư viện và một cơ sở thể thao cho khu vực, |
여의도 입성도 가능할 것 같은데 | có khi cô còn tiến tới cả Yeouido ấy. Tôi có thể giúp cô vụ đó. |
그렇게 만들어 주겠다고 | có khi cô còn tiến tới cả Yeouido ấy. Tôi có thể giúp cô vụ đó. |
[음악이 잦아든다] | |
아우, 황 실장님 | Ôi chao, Trưởng phòng Hwang! |
진작 이렇게 나오셨어야죠 | Cô nên nói cái này từ sớm chứ! Ôi trời, tôi đã nghĩ cô chả hiểu ý tôi gì cả đấy! |
아우, 진짜, 내 맘도 몰라주고 | Cô nên nói cái này từ sớm chứ! Ôi trời, tôi đã nghĩ cô chả hiểu ý tôi gì cả đấy! |
막 되게 이상한 소리만 하셔 갖고 | Cô nên nói cái này từ sớm chứ! Ôi trời, tôi đã nghĩ cô chả hiểu ý tôi gì cả đấy! |
어우, 너무 속이 탔잖아요! | Làm tôi bứt rứt quá đi thôi! Thiệt tình! |
아, 진짜 [웃음] | Làm tôi bứt rứt quá đi thôi! Thiệt tình! |
이럴 줄 알았니? 어? | Tưởng tôi sẽ nói thế à? Hả? |
[흥미진진한 음악] | |
개수작이야, 이게 무슨? | Trò bẩn ư? |
지금 막 나가자는 거야? 어? | Cô muốn đấu hả? |
뚫린 입이라고 지금 막말이야? 여기서? | Nghĩ ở đây thích nói gì thì nói à? |
그럼 이러는 이유가 뭔데? | Vậy sao cô làm chuyện này? |
좋은 세상 만들라고 | Để giúp xã hội tốt hơn. |
너 같은 것들이 못 설치는 그런 좋은 세상, 됐어? | Một xã hội mà những kẻ như cô không có cửa. Đủ giải thích chưa? |
오경숙 씨가 여기서 하룻밤 보낼 때마다 | Oh Kyung Sook, cô sẽ bị phạt 5,8 triệu won cho mỗi ngày ở đây. |
580만 원씩 벌금이 붙어요 | Oh Kyung Sook, cô sẽ bị phạt 5,8 triệu won cho mỗi ngày ở đây. |
오늘까지 정확히 4억 5천 8백 20만 원! | Tới giờ, cô nợ tổng cộng 458,2 triệu won tiền phạt rồi. |
소송 들어가면 그 어떤 법적 보호도 못 받아요 | Tôi mà kiện vụ này ra tòa thì luật chả bảo vệ nổi cô đâu. |
오히려 본인 때문에 노조가 크게 다치겠지 | Rồi cô chỉ gây hại cho Công đoàn |
외부인을 노조 협상에 끌어들여 업무 방해까지 했으니까! | vì họ đã kéo người ngoài vào để làm chậm quá trình thương lượng. |
개나발 | Thôi mấy trò dọa dẫm vớ vẩn của cô đi. |
그만 부시고요 | Thôi mấy trò dọa dẫm vớ vẩn của cô đi. |
[속삭이며] 꺼지세요 | Và cút ngay! |
(경숙) 아, 배 아퍼 | Ôi, bụng tôi! |
[아픈 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
오경숙 씨 | Cô Oh Kyung Sook! |
더 버텨 봤자 본인만 손해니까 억지 그만 부리고 | Đừng cứng đầu nữa. Nếu cứ thế này, chỉ cô thiệt thôi. |
- (도희) 현실적으로… - 아씨, 진짜! | - Nên kiềm chế… - Thiệt đó hả? |
현실은 뭐… | Cô đang bảo tôi kiềm chế đấy hả? |
야! | Cô đang bảo tôi kiềm chế đấy hả? |
(경숙) 현실? | Kiềm chế ư? Tôi cho cô xem thế nào là kiềm chế. |
이게 니 현실이다 | Kiềm chế ư? Tôi cho cô xem thế nào là kiềm chế. |
[오물 떨어지는 소리] [음악이 뚝 멈춘다] | |
(강 팀장) 다음은 면세점 종합 관리 용역 | Sau đây là quy trình chọn công ty quản lý khu bán hàng miễn thuế. |
도급업체 선정 절차입니다 | Sau đây là quy trình chọn công ty quản lý khu bán hàng miễn thuế. |
인사 관리부에서 | Từ ngày 14 tháng Một năm 2023, Phòng Nhân sự sẽ nhận đơn đăng ký. |
23년 1월 14일부터 입찰업체 공고를 낼 예정이고 | Từ ngày 14 tháng Một năm 2023, Phòng Nhân sự sẽ nhận đơn đăng ký. |
그에 맞춰 기획실에서는 내정 업체 두세 곳에 | Và Phòng Tiếp thị cũng đã liên hệ vài công ty ta để mắt tới. |
컨택을 해둔 상황입니다 | Và Phòng Tiếp thị cũng đã liên hệ vài công ty ta để mắt tới. |
창립 기념일 행사 준비는? | Lễ kỷ niệm sao rồi? |
준비는 전부 끝났고 현재 경기점에서 리허설 중입니다 | Chuẩn bị xong. Ta đang diễn tập cho ngày ở chi nhánh Gyeonggi. |
상무님 관련 보도 자료 배포는? | Thông cáo báo chí về Giám đốc Eun? |
지시하신 대로 | Như cô dặn, nó sẽ lên cùng lúc với tin mở cửa miễn phí gian hàng ẩm thực. |
창립 기념일 식품관 무료 개방 행사를 기점으로… | Như cô dặn, nó sẽ lên cùng lúc với tin mở cửa miễn phí gian hàng ẩm thực. |
- 몇 개? - 방송, 지면, 온라인 포함 | Bao nhiêu? Đã gửi 26 kênh trực tuyến, ngoại tuyến và tivi. |
총 26개 매체입니다 | Đã gửi 26 kênh trực tuyến, ngoại tuyến và tivi. |
- 온라인 쪽 관리 철저히 해 - 네, 알겠습니다 | - Kiểm soát phản ứng trên mạng đó. - Vâng! |
IBC는? | Đài IBC thì sao? |
광고 추가 계약 건으로 | Đã hẹn với Giám đốc Ham sáng mai về việc ký quảng cáo. |
내일 오전에 함 국장 미팅 잡았습니다 | Đã hẹn với Giám đốc Ham sáng mai về việc ký quảng cáo. |
보도 국장 경질은? | - Vụ thay trưởng ban bản tin? - Xin lỗi. Tôi chưa tính tới việc đó. |
아, 죄송합니다 저, 거기까진… | - Vụ thay trưởng ban bản tin? - Xin lỗi. Tôi chưa tính tới việc đó. |
그 난리를 쳐놓고 광고를 생으로 받아먹겠대? | Hắn làm thế với ta mà giờ định có quảng cáo ư? |
함 국장한테 전해 | Nhắn Giám đốc Ham… |
[한숨] 우리 돈 받아먹으면서 편하게 자리 보존하고 싶으면 | nếu lão muốn giữ cái ghế đó và lấy tiền của ta thì bỏ cánh tay phải đi. |
오른팔이라도 내놓으라고 | nếu lão muốn giữ cái ghế đó và lấy tiền của ta thì bỏ cánh tay phải đi. |
(강 팀장) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi đã hiểu. |
[한숨] | |
- 강 팀장 - 예 | - Trưởng nhóm Kang. - Dạ? |
백화점 옥상 끌어 내려 | Dẹp đống trên tầng thượng Trung tâm Thương mại đi. Theo cách của Chủ tịch! |
회장님 방식으로 | Dẹp đống trên tầng thượng Trung tâm Thương mại đi. Theo cách của Chủ tịch! |
[음산한 음악] 아, 실장님, 그거 실장님이 원하지 않으시는 방식이 아니신… | Nhưng thưa Trưởng phòng, cô ghét mấy cách đó mà. |
그럼 다른 방법 있어? | Vậy còn cách nào khác à? |
창립 기념일이 코앞인데 | Lễ kỷ niệm sắp đến rồi. Ta đâu có thì giờ phỉnh nịnh ả. |
사람대접해 주면서 어르고 달래게? | Lễ kỷ niệm sắp đến rồi. Ta đâu có thì giờ phỉnh nịnh ả. |
물어뜯는 것밖에 할 줄 모르는 미친개를 | Ả như chó điên cắn người, sao phải coi như người? |
(강 팀장) 그건 아니지만 | Nhưng ý tôi là, |
그 만에 하나라도 일이 잘못되면… | lỡ có sơ suất gì… |
그러니까 보안 각별히 신경 써 | Vậy thêm đề phòng phía an ninh. |
내리는 그 순간까지 쥐도 새도 모르게 | Đảm bảo đừng ai biết tới khi đưa ả rời đó. |
(강 팀장) 예, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi! |
[휴대폰 진동] | |
[휴대폰을 탁 닫는다] | |
[느긋한 음악] | |
[문이 닫힌다] | |
[한숨] [잔을 내려놓는다] | |
차가 좀 막혔습니다 | Xin lỗi, bị kẹt xe ạ. |
(재민) 아, 실장님 | Trưởng phòng Hwang! |
[재민 한숨] | |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. Cô bận ngập đầu mà còn bắt cô gặp tôi muộn vậy. |
가뜩이나 정신없으실 텐데 이 시간에 뵙자고 해서 | Tôi xin lỗi. Cô bận ngập đầu mà còn bắt cô gặp tôi muộn vậy. |
아닙니다 | Có gì đâu ạ. |
좀 마셨어요 | Tôi có uống vài ly rồi. |
이 시간에 집에 들어가기도 뭐하고 | Tôi không muốn về nhà lúc này, |
맨정신에 잠도 안 올 것 같고 해서 | và không có hơi men thì chắc chả ngủ nổi. |
[잔이 달각거린다] | và không có hơi men thì chắc chả ngủ nổi. |
오늘 같은 날은 혼술이 더 위험하죠 | Ngày như hôm nay mà uống một mình còn nguy hiểm hơn. |
생각도 많아지고 | Nó sẽ làm anh thêm lo |
자제력도 없어지고 | và dễ mất tự chủ nữa. |
[재민이 숨을 내쉰다] | |
그러게요 | Thế mới nói. |
뭐 | Vậy, anh muốn thảo luận gì với tôi à? |
상의하실 일이라도… | Vậy, anh muốn thảo luận gì với tôi à? |
실장님 | Trưởng phòng Hwang, |
저… | tôi… |
협박당하고 있는 것 같아요 | Tôi nghĩ mình đang bị đe dọa. |
[불길한 음악] | TÔI ĐƯA ANH NGAY. TỐI NAY TÔI QUA PHÒNG ANH NHÉ? TÔI CÓ CHUYỆN CẦN NÓI. |
(이슬) 이사장님 | Giám đốc Baek, |
오늘 연설 정말 멋지셨습니다 | hôm nay anh phát biểu hay lắm. |
여운이 너무 강렬하게 남아서 | Tôi đã xúc động tới mức |
오늘 밤은 한숨도 못 잘 것 같아요 | chắc đêm nay tôi chả ngủ nổi. |
저랑 산책하실래요? | Anh muốn đi dạo cùng tôi không? |
[메시지 수신음] | |
(재민) 혹시 컵라면 가진 거 있어요? | Cô còn ly mì nào không? |
저녁 일정 때 격식 차린다고 먹는 척만 했더니… | Tối nay bận giữ hình ảnh quá, tôi chả ăn mấy. |
(이슬) 네, 네! 바로 배달해 드릴게요 | Vâng, tôi đưa tới chỗ anh ngay. |
[메시지 수신음] | |
(이슬) 이사장님 | Giám đốc Baek, |
밤에 방으로 가도 될까요? | tối nay tôi qua phòng anh nhé? |
[메시지 수신음] | |
(이슬) 이사장님 | Giám đốc Baek, |
저 방문 앞이에요 | tôi ở trước phòng anh rồi. |
(재민) 이슬 씨 | Cô Yi Seul, từ giờ cô không cần đi cùng tôi theo lịch trình nữa đâu. |
더 이상 스케줄에 동행하지 않아도 돼요 | Cô Yi Seul, từ giờ cô không cần đi cùng tôi theo lịch trình nữa đâu. |
(이슬) 저 보직 변경 원하지 않습니다 | Tôi không muốn bị chuyển qua vị trí khác. Tôi muốn ở bên Giám đốc. |
이사장님 옆에 있고 싶어요 | Tôi không muốn bị chuyển qua vị trí khác. Tôi muốn ở bên Giám đốc. |
저는 지금 여자로서 너무나 수치스러운 마음 때문에 | Là một phụ nữ, tôi đã bị anh làm cho nhục nhã, |
숨도 제대로 쉬어지질 않습니다 | nó khiến tôi không thở nổi. |
저를 짓밟으신 대가를 톡톡히 치르셔야 할 거예요 | Anh sẽ phải trả giá cho những gì đã làm với tôi. |
서울 돌아가는 대로 | Ngay khi về lại Seoul, tôi sẽ tham gia phong trào MeToo và công bố việc anh làm. |
미투하겠습니다 | Ngay khi về lại Seoul, tôi sẽ tham gia phong trào MeToo và công bố việc anh làm. |
이사장님께 | Tôi sẽ nói mọi người |
성폭행당했다고 | anh đã tấn công tình dục tôi. |
[느긋한 술집 음악이 작게 들린다] | |
어디까지가 팩트고 | Cái này có bao nhiêu sự thật |
어디부터가 협박인가요? | và việc đe dọa bắt đầu từ đâu? |
아주 잠깐이었지만 | Ngắn ngủi thôi… |
그 아이한테 마음을 줬던 건 사실이에요 | mà đúng là tôi đã có tình cảm với cô ấy. |
마음을 주는 게 살 섞는 거보다 | Đôi khi, có tình cảm với phụ nữ khác là sự phản bội tồi tệ hơn quan hệ thể xác. |
훨씬 더 가혹한 배신일 수 있죠 | Đôi khi, có tình cảm với phụ nữ khác là sự phản bội tồi tệ hơn quan hệ thể xác. |
알아요 | Tôi biết. |
저한테 실망하신 거 | Cô thất vọng về tôi. |
[숨을 들이쉰다] | |
이사장님 | - Giám đốc. - Có điều… |
(재민) 근데 [한숨] | - Giám đốc. - Có điều… |
이건 너무 억울하잖아요 | Không công bằng gì cả. |
내가 지금까지 어떻게 버텼는데 | Cô biết bao năm qua tôi đã chịu đựng gì. |
성폭행이라니 | Tấn công tình dục ư? |
마음 뺏긴 대가로 치기에는 | Cái giá của việc có tình cảm với cô ấy |
너무 가혹하지 않나요? | không phải là quá đắt ư? |
[휴대폰을 내려놓는다] | |
정말 마지막 선은 넘지 않으신 거죠? | Anh chắc là chưa vượt quá giới hạn? |
네 | Chắc. |
제 딸들을 걸고 맹세합니다 | Tôi thề trên các con gái của tôi. |
[잔을 든다] | |
[잔을 내려놓는다] [한숨] | |
[심호흡] | |
일어나시죠 | Ta nên đi thôi. |
[잔을 민다] | |
하룻밤 불장난으로 치기도 허무한 일에 시간 낭비 마시고 | Còn chả phải tình một đêm thì anh đầu cần phí thì giờ. |
[도희 한숨] | |
더 하실 말씀 없으시면 먼저 일어나겠습니다 | Nếu Giám đốc không còn chuyện gì thì tôi xin đi trước. Tôi còn vài việc. |
할 일이 좀 남아서 | Nếu Giám đốc không còn chuyện gì thì tôi xin đi trước. Tôi còn vài việc. |
(재민) 감사해요 | Cảm ơn cô… |
저 믿어줘서 | vì đã tin tưởng tôi. |
[문이 닫힌다] | |
[컵을 내려놓는다] | |
차 한잔해 | Uống trà nào. |
어젠 내가 잔소리만 한 거 같아서 | Qua tôi chả làm được gì ngoài mắng cô. |
이번 출장에서 곧잘 했다고 들었는데 | Nghe nói cô làm rất tốt trong chuyến công tác với CEO Baek. |
내가 경황이 없었네 | Tôi bận quá mà quên vụ đó. |
아닙니다 | Không đâu ạ. Cảm ơn Trưởng phòng đã đánh giá tốt ạ. |
좋게 봐주셔서 감사합니다 | Không đâu ạ. Cảm ơn Trưởng phòng đã đánh giá tốt ạ. |
자기는 문제없는 거지? | Cô không có vấn đề gì chứ? |
[도희 옅은 웃음] | |
지금 선배가 아니라 | Tôi đang hỏi cô với tư cách phụ nữ, thay vì tiền bối trong công việc. |
같은 여자로서 물어보는 거야 | Tôi đang hỏi cô với tư cách phụ nữ, thay vì tiền bối trong công việc. |
(도희) 정말 내가 도울 일 없는 거니? | Thực sự không có gì để tôi giúp à? |
[리모컨을 집어 든다] | |
[리모컨 조작음] | |
이사장님 문제니? | Là về CEO Baek à? |
[한숨] | |
일방적으로 당한 거야? | Anh ấy ép buộc cô à? |
컵라면이 드시고 싶다고 하셔서 갖다드렸는데 | Anh ta nói muốn ăn mì ly, nên tôi mang cho anh ta. |
갑자기 절 침대로 넘어뜨려서… | Vậy mà anh ta đè tôi xuống giường… |
기운 내자 [이슬이 훌쩍인다] | Hãy chấn tĩnh lại. |
[이슬이 훌쩍인다] 어머니 생각해서라도 | Vì mẹ cô. |
(도희) 어머니가 고생 많이 하셨을 거 같던데 | Một mình nuôi ba đứa con, hẳn bà ấy đã vất vả lắm. |
혼자 삼남매 키우시느라 | Một mình nuôi ba đứa con, hẳn bà ấy đã vất vả lắm. |
덩달아 자기도 힘들었겠지 | Hẳn là cô cũng chả dễ dàng hơn. |
(도희) 그 비싼 사립대 등록금을 혼자서 다 벌어서 내고 | Làm thêm để kiếm tiền, tự trả học phí trường đại học tư đắt đỏ, |
알바로 생활비까지 감당하고 | tự trang trải cả chi phí sinh hoạt. |
[이슬이 훌쩍인다] | |
백도 끈도 하나 없이 이 대단한 회사에 [숨을 들이쉰다] | Có thể xin được việc ở một công ty lớn |
취업까지 [숨을 내쉰다] | mà không có ô dù nào. |
정말 대견해, 아니 | Tôi rất tự hào… Không. |
존경스러워, 같은 여자로서 | Cùng là phụ nữ, tôi rất cảm phục cô. |
[한숨] | |
근데 이제부턴 | Nhưng từ giờ, |
내가 상사 입장에서 한번 얘기해 볼게 | với tư cách cấp trên, tôi sẽ nói cô điều tôi nghĩ. |
[서늘한 음악] | THƯ KÝ HAN YI SEUL |
이거… | Những tin này… |
제가 보낸 게 아닌데 [도희의 코웃음] | Tôi không hề nhắn chúng. |
그럼 이걸 누가 조작이라도 했다는 거야? | Ý cô là có ai đã giả mạo tin nhắn à? |
네 이름, 네 전화번호, 네가 보낸 시간까지 다 나와 있는데 | Tên cô, số của cô, thời gian cô gửi đều cho thấy là cô. |
아니요 | Không, tôi chưa bao giờ gửi tin nhắn như vậy ạ. |
저 이런 거 보낸 적 없어요 | Không, tôi chưa bao giờ gửi tin nhắn như vậy ạ. |
- 제가 당했다고요 - 너 술집 나갔었다며? | - Tôi mới là nạn nhân. - Cô đã làm ở quán rượu toàn tiếp viên nữ? |
[태블릿 PC를 집어 든다] | |
[태블릿 PC를 내민다] | |
[고조되는 음악] | YI SEUL ĐẸP QUÁ #QUÁNRƯỢU #ĐIỂMNÓNG |
이걸 어떻게… | Làm thế nào mà cô… |
밤새 벼락치기 좀 했지 너란 아이에 대해서 | Tôi thức cả đêm để tìm kiếm thông tin về cô. |
대체 무슨 깡으로 | Tôi tò mò muốn biết cô lấy đâu ra cái gan đe dọa CEO Baek như thế. |
이사장님한테 그런 협박을 하나 궁금했거든 | Tôi tò mò muốn biết cô lấy đâu ra cái gan đe dọa CEO Baek như thế. |
근데 | Nhưng rồi… |
답이 나오더라 | Tôi có ngay câu trả lời. Cô đã quen kiếm sống từ đàn ông |
그 예쁜 몸으로 | Tôi có ngay câu trả lời. Cô đã quen kiếm sống từ đàn ông |
남자 이용해 먹는 게 직업인 아이였어, 넌 | nhờ vào cơ thể xinh đẹp đó của cô! |
아니에요 | Không phải! Tôi chỉ làm việc đó vào một đợt nghỉ hè. |
그건 방학 때 잠깐 | Không phải! Tôi chỉ làm việc đó vào một đợt nghỉ hè. |
등록금 벌려고… | Để trả học phí. |
그리고 거긴 그냥 바였어요 | Nơi đó cũng là quán rượu bình thường. |
그래, 그냥 바에서 담백하게 웃음을 팔았다고 치자 | Ừ, coi như chỉ là quán rượu bình thường, cô chỉ tán gẫu với khách. |
술집에서 남자 손님들을 상대하며 번 돈으로 | Một nhân viên mới vào được Tập đoàn Eunsung |
명문대를 졸업하고 | nhờ làm ở quán rượu, tán gẫu với khách nam để có tiền trả học phí |
은성그룹에 입사한 신입 사원이 | nhờ làm ở quán rượu, tán gẫu với khách nam để có tiền trả học phí |
은채령 상무의 남편 백재민 이사장에게 | ở một trường đại học nổi tiếng, đã vu khống CEO Baek Jae Min, |
성폭행을 당했다며 거짓 협박을 가한다 | chồng Giám đốc Eun Chae Ryeong, là tấn công tình dục cô ấy và uy hiếp ông. |
(도희) 이 워딩 그대로 기사 나가면 | Nếu bài báo như thế được đăng, có ai tin câu chuyện MeToo của cô? |
사람들이 네 미투를 믿어줄까? | Nếu bài báo như thế được đăng, có ai tin câu chuyện MeToo của cô? |
저 미투 같은 거 할 생각 없습니다 | Tôi không định tố giác kiểu MeToo gì. |
- 그럴 용기도 없고요 - 당연히 그렇겠지 | - Tôi đâu đủ dũng cảm. - Hẳn rồi. |
순전히 협박할 목적으로 꾸며낸 일이니까 | Vì cô đã bịa chuyện để uy hiếp anh ấy mà. |
너도 지금 그거 인정한 거잖니 | Và cô cũng vừa thừa nhận rồi. |
[한숨] | |
사표 써 | Từ chức đi! |
(도희) 그럼 조용히 무마해 줄 테니까 | Rồi ta sẽ cho qua chuyện này. |
[도희가 일어난다] | |
퇴직금이라도 건져야 | Cô sẽ cần tiền trợ cấp thôi việc để làm một cô con gái tốt đấy. |
효녀 노릇 하지? [이슬의 가쁜 숨소리] | Cô sẽ cần tiền trợ cấp thôi việc để làm một cô con gái tốt đấy. |
실장님! | Trưởng phòng! |
그럼 사실 그대로 보도 자료 배포하고 법적 조치 들어갈까? | Hay để tôi ra thông cáo sự thật về cô rồi để pháp luật ra tay? |
무고에 협박에 술집 출신 과거까지 | Tội vu khống, đe dọa, thêm quá khứ làm ở quán rượu… |
감당할 수 있겠어? | Cô chịu nổi không? |
[이슬 한숨] | |
(이슬) 없던 일로 하겠습니다 | Tôi sẽ không lôi việc này ra nữa. |
출장지에서 있었던 일 | Sự việc trong chuyến công tác, |
전부 잊어버리고 | tôi sẽ quên hết… |
죽은 듯이 조용히 지낼 테니까 | và sống câm lặng như một xác chết. |
죽은 듯이가 아니라 | Tôi không cần cô giả chết. |
넌 지금 죽은 거야 | Nhưng từ giờ phút này, với công ty, cô đã chết thật rồi! |
이 조직 안에서 | Nhưng từ giờ phút này, với công ty, cô đã chết thật rồi! |
(도희) 짐 싸 오늘 퇴근 시간 전까지 | Mau dọn đồ trước khi hết giờ làm ngày hôm nay! |
[가쁜 숨소리] | |
저, 선배님 | Tiền bối Ji Yeon. |
미안 | Xin lỗi. |
회의가 있어서 | Tôi phải đi họp. |
[구두 소리] | |
지시하셨던 서울시장 해임 관련 자료입니다 | Tài liệu cô cần về cách cắt chức Thị trưởng Seoul hiện tại đây ạ. |
[태블릿 PC를 펼친다] | |
사재곤 시장에 대한 약점은 싹 다 긁은 거고? | Tất cả điểm yếu ta có về Thị trưởng Sa Jae Gon đây à? |
네 | Vâng ạ. |
가족은? | Gia đình thì sao? |
서치 중입니다 | Bọn tôi đang tìm. Có nhiều lời đồn về vợ ông ấy. Bọn tôi đang xác minh… |
사모님에 대한 찌라시가 꽤 많아서 | Bọn tôi đang tìm. Có nhiều lời đồn về vợ ông ấy. Bọn tôi đang xác minh… |
팩트 체크하고… | Bọn tôi đang tìm. Có nhiều lời đồn về vợ ông ấy. Bọn tôi đang xác minh… |
팩트인지 아닌지는 내가 판단할 테니까 | Thật hay không do tôi quyết nên cứ thu càng nhiều tin càng tốt. |
최대한 많이 수집해 | Thật hay không do tôi quyết nên cứ thu càng nhiều tin càng tốt. |
알겠습니다 | Vâng ạ! |
저, 근데 실장님 | Thưa Trưởng phòng, |
한이슬… | cô Han Yi Seul… |
[옅은 한숨] [태블릿 PC를 닫는다] | |
[구두 소리] [문이 열린다] | |
[태블릿 PC를 내려놓는다] [문이 닫힌다] | |
[한숨] [휴대폰 진동] | |
네, 회장님 | Vâng, Chủ tịch! |
네, 지금 출발하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ đi ngay ạ! |
[휴대폰을 닫는다] | |
[전화기 버튼을 누른다] 차 대기시켜 | Gọi xe đến đi! |
No comments:
Post a Comment