Search This Blog



  사바하

Ngón Tay Thứ Sáu

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(금화)‬ ‪내가 태어나는 날에도‬‪Ngày tôi sinh ra,‬
‪염소들이 미친 듯이 울어 댔다‬‪lũ dê gào thét như điên dại.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[염소들의 울음]‬ ‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪(금화)‬ ‪매매‬
‪그날‬‪Và vào ngày đó,‬
‪우리 집에 나와 같이 귀신이 태어났다‬‪một con quỷ được sinh ra cùng với tôi.‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬‪NĂM 1999, YEONGWOL, TỈNH GANGWON‬
‪엄마 배 속에 숨어 있다가‬‪Ẩn náu trong bụng mẹ tôi‬ suốt mười tháng trời, ‪nó chào đời trước tôi mười phút.‬
‪나보다 10분 먼저 나온 고것은‬‪nó chào đời trước tôi mười phút.‬
‪내 다리를 파먹고 살고 있었다‬‪Thứ đó đã ăn phần thịt ở chân tôi‬ để tồn tại.
‪(의사)‬ ‪그래, 나온다!‬‪Đúng rồi, đứa bé sắp ra rồi!‬ ‪Rặn đi! Rặn đi nào!‬
‪배에 힘줘, 힘줘!‬‪Rặn đi! Rặn đi nào!‬
‪[금화 모의 힘겨운 신음]‬ ‪(의사)‬ ‪저 다리 좀 꽉 잡아, 어, 힘주고!‬‪Ghì chân cô ấy. Rặn đi!‬ ‪- Thả lỏng nào.‬ ‪- Đây rồi!‬
‪- (간호사1) 그렇지, 침착하게요‬ ‪- (의사) 나온다!‬‪- Thả lỏng nào.‬ ‪- Đây rồi!‬ ‪Đây. Hít sâu vào. Lại lần nữa nào.‬
‪[금화 모의 힘주는 신음]‬ ‪- (간호사2) 여기 있습니다‬ ‪- (간호사1) 깊게, 그렇지, 한 번 더‬‪Đây. Hít sâu vào. Lại lần nữa nào.‬
‪[금화 모의 거친 신음]‬ ‪[의사의 거친 숨소리]‬
‪[울음]‬‪- Đứa này ổn.‬ ‪- Đưa kẹp đây.‬
‪- (의사) 그래도 야는 괜찮다‬ ‪- (간호사2) 클램프요‬ ‪[어두운 음악]‬‪- Đứa này ổn.‬ ‪- Đưa kẹp đây.‬
‪- (의사) 다리만 좀 그렇지‬ ‪- (간호사2) 거즈요‬‪- Chân bị gì đó.‬ ‪- Băng nữa.‬
‪[의사의 한숨]‬
‪- (간호사1) 수건, 수건, 수건 좀요‬ ‪- (간호사2) 예‬‪- Đưa tôi cái chăn.‬ ‪- Có ngay.‬
‪(의사)‬ ‪애 좀 받아, 그리고 여기 좀 묶어‬‪Giữ đứa bé. Và buộc chỗ này lại.‬
‪(간호사2)‬ ‪이쪽으로 주세요‬ ‪[간호사3의 떨리는 숨소리]‬‪Đưa qua đây.‬
‪(의사)‬ ‪저런 거는‬‪Đứa bé đó...‬
‪금방 죽는다‬‪sẽ không qua khỏi.‬
‪오래 못 살아‬‪Sẽ không sống được lâu đâu.‬
‪(금화)‬ ‪사람들은 말했다‬ ‪[어린 그것의 신음]‬‪Mọi người bảo...‬
‪[금화 부의 떨리는 숨소리]‬ ‪그때 고것을 바로 죽였어야 한다고‬‪lẽ ra nó nên bị giết từ lúc đó rồi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪엄마는 우릴 낳고 일주일 뒤에 죽었고‬‪Bọn tôi sinh ra được một tuần‬ thì mẹ tôi mất,
‪(금화)‬ ‪아빠는 한 달 뒤에‬ ‪교통사고로 죽었다고‬‪và tôi được kể là bố qua đời‬ một tháng sau đó vì tai nạn xe hơi.
‪중학교 올라갈 때 할배가 말해 줬다‬‪Ông tôi đã kể cho tôi như vậy‬ hồi tôi vào cấp hai.
‪[닭 울음]‬
‪그리고‬‪Và...‬
‪의사의 말은 틀렸다‬‪vị bác sĩ đã lầm.‬
‪(금화)‬ ‪고것은 그리 빨리 죽지 않았다‬ ‪[개가 왈왈 짖는다]‬‪Thứ đó không chết nhanh chóng như vậy.‬
‪아직까지도‬‪Nó vẫn sống sót.‬
‪[염소 울음]‬ ‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪[개가 계속 왈왈 짖는다]‬
‪[새들이 소란스럽게 지저귄다]‬
‪(장석)‬ ‪♪ 모지사다바야 마하 사다바야 ♪‬
‪♪ 마하가로 니가야 옴 살바 바예수 ♪‬
‪[구성진 악기 소리가 흘러나온다]‬ ‪♪ 다라나 가라야 다사명‬ ‪나막 가리다바 이맘 알야 바로기제 ♪‬
‪[함께 기도한다]‬ ‪♪ 새바라다바 니라간타‬ ‪나막하리나야 마발다 ♪‬
‪[악기 소리가 고조된다]‬ ‪♪ 상카섭나네 모다나야 사바하‬ ‪마하라 구타다라야 사바하 ♪‬
‪♪ 바마사 간타 이사시체다‬ ‪가릿나 이나야 사바하 ♪‬
‪♪ 먀가라 잘마이바 사나야 사바하‬ ‪나모라 다나다라 ♪‬
‪♪ 야야나막알야 바로기제‬ ‪나모라 다나다라 야야나막알야 ♪‬
‪♪ 바로기제 새바라야 사바하 ♪‬
‪♪ 나모라 다나다라 야야나막알야‬ ‪바로기제 새바라야 ♪‬ ‪[소 울음]‬
‪[살풀이 소리가 뚝 멈춘다]‬
‪아이, 씨발‬‪Khốn kiếp.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[소들의 신음]‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬ ‪(축사 주인)‬ ‪얼마 전에 이사 온 집인데요‬‪Gia đình đó vừa mới chuyển đến.‬ ‪Tôi nghe nói họ mua bán chó.‬
‪뭔 개장수 한다 그러더라고‬‪Tôi nghe nói họ mua bán chó.‬
‪사람들이 도통 얼굴도 안 보이고‬‪Nhưng tôi rất hiếm khi gặp họ.‬ ‪Một gia đình kỳ quặc.‬
‪아무튼 이상했어요, 저기‬‪Một gia đình kỳ quặc.‬
‪이사 온 지 얼마나 됐는데?‬‪Họ chuyển tới khi nào?‬
‪한 한 달 됐지요, 아마?‬‪Chắc khoảng một tháng trước.‬
‪소들은 언제부터 지랄했다고?‬‪Còn lũ vật nuôi của ông‬ ‪giở chứng từ lúc nào?‬
‪(축사 주인)‬ ‪그건 한 3주 됐지요‬‪Khoảng ba tuần trước.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪[금화의 거친 숨소리]‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬ ‪(축사 주인)‬ ‪다 왔어, 저기요, 저기‬‪Sắp tới rồi. Chính là căn nhà đó.‬ ‪Ôi trời, lũ chó khốn kiếp‬ ‪cứ sủa ầm cả ngày.‬
‪아유, 그냥 개 새끼들이‬ ‪얼마나 짖어 대는지‬‪Ôi trời, lũ chó khốn kiếp‬ ‪cứ sủa ầm cả ngày.‬ ‪Thật là kỳ quái...‬
‪아주 그냥 이상했다니...‬‪Thật là kỳ quái...‬
‪[문을 쾅쾅 두드리는 소리가 난다]‬‪Ở đây có vẻ lạnh hơn. Tiếng gió...‬
‪[문밖이 소란스럽다]‬‪Ở đây có vẻ lạnh hơn. Tiếng gió...‬
‪[문을 쾅쾅 두드리는 소리가 난다]‬‪Ở đây có vẻ lạnh hơn. Tiếng gió...‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬ ‪[문을 쾅쾅 두드리는 소리가 난다]‬‪Ôi trời.‬ ‪Họ rõ ràng chẳng muốn ra.‬
‪(축사 주인)‬ ‪보통이 아니야, 이 기운이‬ ‪봐 봐, 이게‬‪Họ rõ ràng chẳng muốn ra.‬ ‪Không đùa đâu. Thứ khí này...‬ ‪Nhìn này.‬ ‪Có gì đó bất thường.‬
‪남다르다니까, 이게‬‪Có gì đó bất thường.‬ ‪Đi thôi!‬
‪놔 봐, 쯧‬‪Đi thôi!‬ ‪Người ta bảo tôi là...‬
‪사람들이 하는 얘기가...‬ ‪[제천 무당이 문을 쾅쾅 두드린다]‬‪Người ta bảo tôi là...‬
‪[금화 할아버지의 한숨]‬
‪[제천 무당이 문을 연신 두드린다]‬
‪[문밖이 소란스럽다]‬‪- Có vẻ khả nghi lắm.‬ ‪- Mặt khác...‬
‪(장석)‬ ‪대장, 내일 다시 오시죠‬‪Thưa bà, mai ta hãy quay lại.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(금화)‬ ‪이렇게 우리는‬‪Chúng tôi...‬
‪귀신과 함께 살고 있다‬‪đang chung sống với con quỷ như vậy.‬
‪(금화 할머니)‬ ‪오, 주님‬‪Ôi, lạy Chúa.‬
‪[금화 할머니와 금화가 방언을 한다]‬
‪(금화 할머니)‬ ‪저희 죄를...‬‪Làm ơn...‬ ‪Làm ơn tha thứ cho tội lỗi của con.‬
‪저희 죄를 용서해 주시옵소서‬‪Làm ơn tha thứ cho tội lỗi của con.‬ ‪Con cầu xin Người bằng cả tấm lòng.‬
‪간절히 비옵나이다‬‪Con cầu xin Người bằng cả tấm lòng.‬
‪[함께 방언을 한다]‬
‪용서해 주시옵소서!‬‪Xin hãy tha thứ cho con!‬
‪[한숨]‬
‪니 잠깐만 와 봐라‬‪Lại đây một lát.‬
‪왜요‬‪Sao vậy?‬
‪(금화 할아버지)‬ ‪와 보라니까‬‪Lại đây.‬
‪[금화 할아버지가 기침한다]‬
‪니 공부는 잘하고 있나?‬‪Ở trường có ổn không?‬
‪친구는 있고?‬‪Đã kết bạn được chưa?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이번엔 어떻게 해서든‬ ‪이사 안 가고 버텨 볼 테니까‬‪Lần này chúng ta sẽ cố gắng bám trụ‬ ‪để không phải chuyển đi nữa.‬
‪니 저거 죽도록 밉지?‬‪Chắc cháu ghét lắm.‬
‪뭐요?‬‪Cái gì ạ?‬
‪니 다리‬‪Chân của cháu.‬
‪(금화 할아버지)‬ ‪그리고 저거, 니 쌍둥이 언니...‬‪Và thứ đó.‬ ‪- Người chị sinh đôi...‬ ‪- Nó thì sao?‬
‪저게 왜요?‬‪- Người chị sinh đôi...‬ ‪- Nó thì sao?‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[거친 숨소리]‬‪Ông còn không làm khai sinh cho nó.‬
‪출생 신고도 몬 하고‬‪Ông còn không làm khai sinh cho nó.‬
‪말도 안 가르쳐가 몬 해도...‬‪Ông không dạy nó nói,‬ ‪nhưng ít ra ông nên...‬
‪됐어요, 다 알아요‬‪Bỏ đi. Cháu hiểu.‬ ‪Geum Hwa, cháu thấy đấy...‬
‪(금화 할아버지)‬ ‪금화야, 내도 저렇게 살 줄은 몰랐다‬‪Geum Hwa, cháu thấy đấy...‬ ‪Ông chẳng ngờ nó sống lâu như vậy.‬
‪겁나‬‪Nó làm ông sợ.‬
‪내는 지금도 겁난다‬‪Đến giờ ông vẫn còn kinh hãi.‬
‪밤마다 저 우는 소리‬‪Mỗi đêm,‬ ‪tiếng nó than khóc...‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬ ‪(금화 할머니)‬ ‪♪ 죄악을 속하여 주신 주 ♪‬‪tiếng nó than khóc...‬ ‪Chúa cứu tôi, ơn sâu muôn trùng‬ ‪Tâm linh tôi có Chúa vui ngự thủy chung‬
‪♪ 내 속에 들어와 계시네 ♪‬‪Tâm linh tôi có Chúa vui ngự thủy chung‬ ‪Chúa với tôi nơi thập tự kia nghinh phùng‬
‪♪ 십자가 앞에서 주 이름 ♪‬‪Chúa với tôi nơi thập tự kia nghinh phùng‬ ‪- ‎Kính ngợi tên người‬ ‪- Có nghe thấy không?‬
‪[금화 할머니가 찬송가를 부른다]‬ ‪(제천 무당)‬ ‪니 들리지?‬‪- ‎Kính ngợi tên người‬ ‪- Có nghe thấy không?‬ ‪Có.‬
‪(장석)‬ ‪네, 찬송가 250장‬ ‪'구주의 십자가 보혈로'‬‪Có.‬ ‪Thánh ca số 250.‬ ‪- ‎Kính ngợi tên người‬ ‪- "Nơi Thập Tự."‬
‪(제천 무당)‬ ‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬ ‪Nay tôi xin Chúa xóa muôn tội trắng tinh‬
‪가만히 들어 봐 봐‬‪Nghe kỹ đi.‬
‪[괴상한 울음소리가 들린다]‬
‪[까마귀 울음]‬‪Đó đâu phải tiếng người khóc, phải không?‬
‪사람 울음소리는 아니지‬‪Đó đâu phải tiếng người khóc, phải không?‬
‪[달그락거리는 소리가 난다]‬ ‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[괴상한 울음소리가 들린다]‬
‪[까마귀 울음]‬
‪[장석이 손가락을 탁탁 튀긴다]‬
‪(장석)‬ ‪여기, 여기‬‪Lối này.‬
‪(제천 무당)‬ ‪오...‬ ‪[장석의 떨리는 숨소리]‬
‪뭔 아 우는 소리 같은데‬‪Nghe như tiếng trẻ con khóc.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(제천 무당)‬ ‪싸리나무‬‪Nhành dương liễu.‬
‪천지신명 일월성신‬‪Thiên linh linh địa linh linh.‬
‪공주님‬‪Công chúa ơi.‬
‪[흥얼거리며]‬ ‪음, 음, 음‬
‪음, 음‬ ‪[장석의 떨리는 숨소리]‬
‪인사 왔어요‬‪Tôi đến để chào hỏi.‬
‪음, 공주님‬‪Công chúa ơi?‬
‪음, 음‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[제천 무당의 비명]‬ ‪[장석의 당황한 신음]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪[왈왈 짖는다]‬
‪(박 목사)‬ ‪세상의 악은‬‪Ma quỷ chẳng có gì đặc biệt.‬
‪그리 특별한 것이 아닙니다‬‪Ma quỷ chẳng có gì đặc biệt.‬ ‪Lũ lừa đảo này mới là ma quỷ.‬
‪바로 여기 가짜들인 것이지요‬‪Lũ lừa đảo này mới là ma quỷ.‬ ‪Những kẻ tiên tri giả mạo này.‬
‪(박 목사)‬ ‪지금 보시는 이 거짓 선지자들‬‪Những kẻ tiên tri giả mạo này.‬ ‪Chúng gọi là giáo phái.‬ ‪Báo cáo cho thấy số lượng‬
‪다시 말해 이 사이비 이단 사건만 해도‬‪Chúng gọi là giáo phái.‬ ‪Báo cáo cho thấy số lượng‬ ‪vụ án liên quan đến giáo phái‬ ‪mỗi năm là 1.200,‬
‪매해 1,200건에 달하고‬‪vụ án liên quan đến giáo phái‬ ‪mỗi năm là 1.200,‬ ‪và tổng số nạn nhân lên tới 50.000.‬
‪그 피해자의 수만 해도‬ ‪5만 명이 넘습니다‬‪và tổng số nạn nhân lên tới 50.000.‬
‪종교의 자유가 지나치게‬ ‪잘 보장되어 있는 이 대한민국에서‬‪Tại đất nước này, nơi tự do tôn giáo‬ ‪đang được bảo vệ quá mức,‬ ‪thì viện nghiên cứu chúng tôi‬ ‪là tổ chức duy nhất‬
‪국내 유일 저희 연구소만이‬ ‪이 영적 전쟁의 선봉에 서 있습니다‬‪thì viện nghiên cứu chúng tôi‬ ‪là tổ chức duy nhất‬ ‪đi tiên phong‬ ‪trong cuộc chiến tâm linh này.‬
‪여러분들의 많은 관심 부탁드립니다‬‪Xin hãy ủng hộ chúng tôi.‬
‪부탁합니다‬‪Vì mục đích tốt đẹp.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(학생들)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi muốn cảm ơn mục sư Kim Tae Sik‬
‪(박 목사)‬ ‪오늘 이렇게 특강으로 불러 주신‬‪Tôi muốn cảm ơn mục sư Kim Tae Sik‬
‪서울신대 김태식 목사님께‬ ‪감사드리고요‬‪từ Đại học Thần học Seoul‬ ‪đã mời tôi đến hôm nay.‬
‪그리고 마지막으로 가장 중요한‬‪Cuối cùng là điều quan trọng nhất.‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[김 목사의 한숨]‬ ‪믿음‬‪Lòng tin.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪여러분들의 그 소중한 믿음이‬‪ĐỊA CHỈ NHẬN TÀI TRỢ‬ ‪Viện chúng tôi đang rất cần‬ ‪sự ủng hộ và lòng tin của các vị.‬
‪간절히 필요합니다‬‪Viện chúng tôi đang rất cần‬ ‪sự ủng hộ và lòng tin của các vị.‬
‪골고다의 언덕을 홀로 외로이 오르시는‬ ‪예수님의 마음을‬‪Tưởng tượng xem Jesus cảm thấy thế nào‬ ‪khi leo lên Đồi Sọ...‬
‪아십니까?‬‪một mình.‬
‪도와주십시오, 기도해 주십시오‬‪Xin ủng hộ chúng tôi.‬ ‪Cầu nguyện cho chúng tôi.‬
‪세상의 빛과 소금이 되겠습니다‬‪Chúng tôi là‬ ‪muối và ánh sáng của thế gian.‬ ‪Park Ung Jae là kẻ lừa đảo!‬
‪(여자1)‬ ‪박웅재는 사이비다!‬‪Park Ung Jae là kẻ lừa đảo!‬
‪(함께)‬ ‪사이비다! 사이비다!‬‪- Lừa đảo!‬ ‪- Lừa đảo!‬
‪(여자1)‬ ‪목사직을 내려놔라!‬‪Từ nhiệm mục sư đi!‬ ‪- Từ nhiệm!‬ ‪- Từ nhiệm!‬
‪(함께)‬ ‪내려놔라! 내려놔라!‬‪- Từ nhiệm!‬ ‪- Từ nhiệm!‬ ‪Dừng trò săn phù thủy lại!‬
‪(여자1)‬ ‪마녀사냥 하지 마라!‬‪Dừng trò săn phù thủy lại!‬
‪(함께)‬ ‪하지 마라! 하지 마라!‬‪- Dừng lại ngay!‬ ‪- Dừng lại ngay!‬ ‪Tống cổ Park Ung Jae!‬
‪(여자1)‬ ‪박웅재를 몰아내자!‬‪Tống cổ Park Ung Jae!‬
‪폐쇄하라, 극동 연구소!‬‪Đóng của viện nghiên cứu của hắn!‬ ‪- Đóng cửa ngay!‬ ‪- Đóng cửa ngay!‬
‪(여자들)‬ ‪폐쇄하라! 폐쇄하라!‬‪- Đóng cửa ngay!‬ ‪- Đóng cửa ngay!‬ ‪Ngừng vi phạm nhân quyền!‬
‪(여자1)‬ ‪인권 침해하지 마라!‬‪Ngừng vi phạm nhân quyền!‬ ‪- Dừng lại!‬ ‪- Dừng lại!‬
‪(여자들)‬ ‪하지 마라! 하지 마라!‬‪- Dừng lại!‬ ‪- Dừng lại!‬
‪♪ 형제여, 손을 들어‬ ‪맹세하세, 주님께 ♪‬‪Hỡi anh em, hãy cùng đưa tay lên‬ ‪Nguyện thề trước Thiên Chúa‬ ‪Ở đằng kia! Đó là Park Ung Jae!‬
‪(수녀1)‬ ‪저기! 어, 박웅재다!‬‪Ở đằng kia! Đó là Park Ung Jae!‬
‪(수녀2)‬ ‪어디, 어디‬ ‪[여자들이 소란스럽다]‬‪Ở đằng kia! Đó là Park Ung Jae!‬ ‪- Đâu?‬ ‪- Hắn đâu?‬ ‪- Đằng kia!‬ ‪- Bắt hắn!‬
‪- (여자2) 야!‬ ‪- (여자3) 잡아라!‬‪- Đằng kia!‬ ‪- Bắt hắn!‬
‪[여자들이 소란스럽다]‬
‪[박 목사의 신음]‬‪- Cút đi!‬ ‪- Cút đi!‬
‪(박 목사)‬ ‪아니, 계란값이 얼마인데‬ ‪이 아줌마들이 진짜‬‪Ôi trời, trứng đâu có rẻ.‬ ‪Mấy bà này bị sao vậy?‬ ‪Sao lại ném thức ăn vào người ta?‬
‪먹는 걸 던지고 그래, 정말‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Sao lại ném thức ăn vào người ta?‬
‪[밖에서 여자들이 찬송가를 부른다]‬ ‪- 그러니까 조심하라 했잖아요‬ ‪- (박 목사) 아유!‬‪- Tôi đã bảo phải cẩn thận mà.‬ ‪- Ôi trời!‬
‪아가페 수녀원 잘못 건드렸어‬‪Anh không nên gây sự với Tu viện Agape.‬
‪(박 목사)‬ ‪아, 내 바바리‬‪Trời, áo khoác của tôi...‬ ‪Mục sư, anh ngày càng nổi tiếng đấy.‬
‪(심 권사)‬ ‪으음, 우리 목사님 인기가 날이 갈수록‬ ‪죽죽 올라갑니다‬‪Mục sư, anh ngày càng nổi tiếng đấy.‬ ‪Đúng rồi. Ơn trời vì người hâm mộ tôi‬ ‪toàn là phụ nữ.‬
‪(박 목사)‬ ‪네, 그나마 다행이네요‬ ‪이번엔 여성 팬들이라‬‪Đúng rồi. Ơn trời vì người hâm mộ tôi‬ ‪toàn là phụ nữ.‬ ‪- Lại mua áo khoác mới rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(심 권사)‬ ‪어휴, 코트를 또 샀어‬ ‪[박 목사의 짜증 섞인 신음]‬‪- Lại mua áo khoác mới rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[키보드를 두드리는 소리가 난다]‬‪MOSES SẼ PHÁN XÉT NHÂN LOẠI‬
‪[기침]‬‪Ôi trời.‬
‪아휴‬‪Ôi trời.‬ ‪Trả tiền sưởi ấm cả 500.000 won,‬ ‪nhưng lại chẳng đóng cửa sổ.‬
‪아유, 그냥 난방비가 50이나 나왔는데‬ ‪환기를 안 할 수도 없고‬‪Trả tiền sưởi ấm cả 500.000 won,‬ ‪nhưng lại chẳng đóng cửa sổ.‬
‪요새 흔해 빠졌다는 공기 청정기‬‪Thời đại này rồi‬ ‪sao lại chẳng có cả máy lọc khí?‬ ‪- Tôi bảo...‬ ‪- Trợ tế Sim...‬
‪- 공기 청정기 내가 노래를...‬ ‪- (박 목사) 권사님, 감리교단에서‬‪- Tôi bảo...‬ ‪- Trợ tế Sim...‬ ‪- ...ta nên...‬ ‪- ...nhà thờ Giám Lý trả tiền chưa?‬
‪진행비 입금 아직 안 했죠?‬‪- ...ta nên...‬ ‪- ...nhà thờ Giám Lý trả tiền chưa?‬ ‪Anh phải hoàn thành bài viết sớm‬ ‪thì mới được thanh toán chứ?‬
‪목사님이 기사를 빨리 써야‬ ‪입금해 주겠죠?‬‪Anh phải hoàn thành bài viết sớm‬ ‪thì mới được thanh toán chứ?‬
‪(심 권사)‬ ‪맨날 일만 벌여 놓고 말만 번지르르‬‪Chẳng bao giờ làm xong cái gì.‬ ‪Chỉ biết nói.‬ ‪- Trợ tế Sim, tôi thấy ngột ngạt quá.‬ ‪- Mục sư kiểu gì mà hút thuốc tối ngày?‬
‪(박 목사)‬ ‪아, 권사님‬ ‪[심 권사가 투덜거린다]‬‪- Trợ tế Sim, tôi thấy ngột ngạt quá.‬ ‪- Mục sư kiểu gì mà hút thuốc tối ngày?‬
‪제가 숨을 못 쉬겠어요, 숨을‬‪- Trợ tế Sim, tôi thấy ngột ngạt quá.‬ ‪- Mục sư kiểu gì mà hút thuốc tối ngày?‬ ‪- Không thở nổi.‬ ‪- Suốt ngày chểnh mảng.‬
‪(심 권사)‬ ‪베짱이야, 베짱이‬ ‪아이고, 맨날 명품 옷이나...‬‪- Không thở nổi.‬ ‪- Suốt ngày chểnh mảng.‬ ‪- Chỉ biết mua đồ hiệu.‬ ‪- Tôi đi tỉnh Gangwon đây.‬
‪강원도에 좀 다녀와야겠어요‬‪- Chỉ biết mua đồ hiệu.‬ ‪- Tôi đi tỉnh Gangwon đây.‬
‪그 사슴 동산 때문에 가시는 거예요?‬‪Lại đi vì vụ Đồi Hươu đấy à?‬
‪아, 그럼 제가 뭐‬ ‪혼자 휴가라도 갑니까?‬‪Sao? Chứ cô nghĩ tôi‬ ‪trốn đi nghỉ một mình à?‬ ‪- Lại cố quá rồi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- 또 일 벌이시네‬ ‪- (박 목사) 아휴‬‪- Lại cố quá rồi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪아, 빨리 저, 모세재림교‬ ‪기사부터 먼저 마무리하시고...‬‪Hãy hoàn thành bài viết‬ ‪về nhóm Moses Phục Lâm trước đã...‬ ‪Trời ạ, Trợ tế Sim.‬
‪아이고, 권사님‬‪Trời ạ, Trợ tế Sim.‬ ‪Từng bước một thôi, được chứ?‬
‪차근차근, 예?‬‪Từng bước một thôi, được chứ?‬ ‪Có lật tẩy bây giờ‬ ‪thì Giáo hội cũng không phạt được.‬
‪(박 목사)‬ ‪거기 지금 질러 봐야‬ ‪교단에서 고소도 못 해요‬‪Có lật tẩy bây giờ‬ ‪thì Giáo hội cũng không phạt được.‬
‪그럼 아가페 수녀회 건은요?‬‪Có lật tẩy bây giờ‬ ‪thì Giáo hội cũng không phạt được.‬ ‪Còn vụ Tu viện Agape?‬ ‪Tôi đã đăng lên rồi.‬ ‪Ngày mai hãy gửi đến Catholic Digest.‬
‪(박 목사)‬ ‪그건 업로드해 놨으니까‬ ‪내일 '월간 가톨릭'에 보내시면 되고‬‪Tôi đã đăng lên rồi.‬ ‪Ngày mai hãy gửi đến Catholic Digest.‬
‪제목은...‬‪Hãy đặt tiêu đề là...‬
‪'암도 고치는 검은 수녀들'‬‪"Nữ tu bí ẩn‬ ‪chữa được cả ung thư".‬
‪[박 목사의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪마지막에 느낌표로 하시지 마시고‬ ‪물음표로 갑시다, 물음표로‬‪Kết thúc bằng dấu hỏi‬ ‪thay vì dấu chấm than.‬ ‪Trời ạ, thật mạt hạng.‬
‪아이고, 싸다, 싸‬‪Trời ạ, thật mạt hạng.‬
‪[심 권사의 기침]‬ ‪(박 목사)‬ ‪으음, 상업적인 거지‬‪Thôi nào.‬ ‪Tiêu đề thì phải hấp dẫn như vậy.‬
‪(심 권사)‬ ‪아, 여하튼 빨리 와서 밀린 칼럼이랑‬ ‪기사 마무리...‬‪Thôi nào.‬ ‪Tiêu đề thì phải hấp dẫn như vậy.‬ ‪Nhớ về sớm để hoàn thành bài viết‬ ‪và những mục quá hạn...‬
‪권사님‬‪Trợ tế Sim.‬
‪저기 불교 쪽은요‬‪Cô thấy đấy, với các tổ chức Phật giáo,‬ ‪mức tiền nong sẽ ở đẳng cấp khác.‬
‪이 액수 단위가 달라요‬‪mức tiền nong sẽ ở đẳng cấp khác.‬
‪(박 목사)‬ ‪올겨울 휴가‬ ‪푸껫으로 한번 갑시다, 예? 각자‬‪Năm nay đi nghỉ đông ở Phuket nào.‬ ‪Nghe hay chưa? Đi riêng.‬ ‪Còn nữa,‬
‪그리고 저기‬‪Còn nữa,‬
‪공기 청정기‬‪cô muốn máy lọc khí à?‬
‪아멘‬‪- Amen.‬ ‪- Máy lọc không khí!‬
‪- 공기 청정기, 공기 청정기!‬ ‪- (심 권사) 아멘‬‪- Amen.‬ ‪- Máy lọc không khí!‬ ‪- Amen.‬ ‪- Ta sẽ mua máy lọc khí!‬
‪아멘!‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Amen!‬
‪[의미심장한 음악]‬‪TỈNH GANGWON‬ ‪CHÀO MỪNG TỚI TỈNH GANGWON‬
‪(연화 보살)‬ ‪자, 여길 보겠습니다‬‪Rồi. Tập trung nào mọi người.‬
‪(연화 보살)‬ ‪이 꽃이 무슨 꽃이죠?‬‪Đây là hoa gì?‬ ‪- Hoa sen.‬ ‪- Hoa sen.‬
‪(신도들)‬ ‪연꽃요‬‪- Hoa sen.‬ ‪- Hoa sen.‬
‪(연화 보살)‬ ‪네, 연꽃은 아주 고귀한 꽃이죠‬‪Chính xác.‬ ‪Một loài hoa linh thiêng.‬
‪진흙이나 흙탕물 속에서 자라지만‬‪Dù sinh trưởng trong bùn lầy, nước đục,‬
‪결코 더러움에 물들지 않는‬ ‪아름다운 꽃입니다‬‪loài hoa xinh đẹp này‬ ‪luôn vươn mình mạnh mẽ, chẳng hề vấy bẩn.‬
‪여러분‬‪Hỡi các bạn.‬
‪세상은 진흙이에요‬‪Thế giới này là một vũng bùn khổng lồ,‬
‪그리고 점점 더 흉포하고‬ ‪잔인해져 가고 있어요‬‪và ngày càng trở nên tàn bạo,‬ ‪nguy hiểm hơn.‬
‪그러나 우리의 기도와 간구가‬ ‪세상을 바꿀 겁니다‬‪Tuy vậy, những lời cầu nguyện‬ ‪và cái tâm hướng thiện sẽ cải tạo được nó.‬
‪자, 그럼‬‪Được rồi.‬ ‪Ta hãy cầu nguyện‬ ‪cho những nạn nhân của cơn bão ở Jinju‬
‪오늘은 지난번 진주에서 난‬ ‪태풍 피해자들을 위해 기도를 올리며‬‪Ta hãy cầu nguyện‬ ‪cho những nạn nhân của cơn bão ở Jinju‬ ‪trước khi kết thúc.‬
‪마무리하겠습니다‬‪trước khi kết thúc.‬
‪(신도들)‬ ‪장군님이 지켜 주십니다‬‪- Tướng quân bảo vệ chúng ta.‬ ‪- Tướng quân bảo vệ chúng ta.‬
‪[거리에서 밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪[신도들이 함께 인사한다]‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(신도1)‬ ‪응, 수고했어, 내일 봐‬‪Rồi, cảm ơn. Hẹn mai gặp lại.‬
‪(요셉)‬ ‪으, 추워‬
‪[추워하는 신음]‬
‪"메리 크리스마스"‬
‪밥은 제대로 먹고 다니지, 아유‬‪Cậu nên ăn uống tử tế đi chứ. Trời ạ.‬ ‪Vậy ông nâng ngân sách lên được không?‬
‪(요셉)‬ ‪진행비나 좀 넉넉하게 주시지‬‪Vậy ông nâng ngân sách lên được không?‬
‪(박 목사)‬ ‪아이, 먼저 쓰고‬ ‪영수증 심 권사님한테 올려요‬‪Cứ tiêu đi rồi gửi hóa đơn về‬ ‪cho Trợ tế Sim.‬ ‪Lúc nào cũng nói vậy.‬
‪(요셉)‬ ‪맨날 말만‬‪Lúc nào cũng nói vậy.‬
‪[요셉이 코를 훌쩍인다]‬‪Tiện thể, tại sao không có gì nổi bật vậy?‬
‪(박 목사)‬ ‪아이, 근데 어떻게 이렇게‬ ‪건더기가 없어?‬‪Tiện thể, tại sao không có gì nổi bật vậy?‬ ‪- Mấy thứ cậu gửi là tất cả đấy à?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- 보낸 게 그게 다야?‬ ‪- (요셉) 그게 다예요‬‪- Mấy thứ cậu gửi là tất cả đấy à?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪아, 그래도 뭔가‬ ‪촉이라는 게 있을 거 아니야‬ ‪[요셉이 기도한다]‬‪Cậu linh cảm thế nào?‬ ‪Nào. Cậu đâu phải tay mơ.‬
‪일 한두 번 해 보는 것도 아닌데‬‪Nào. Cậu đâu phải tay mơ.‬ ‪- Amen.‬ ‪- Có gì không?‬
‪- (요셉) 아멘‬ ‪- 어?‬‪- Amen.‬ ‪- Có gì không?‬
‪하나 이상한 건‬‪Điều kỳ lạ là...‬
‪이상한 게 없다는 거죠‬‪chẳng có gì kỳ lạ cả.‬
‪아, 그러면 교리 쪽은 좀 어때?‬ ‪동학 쪽이야?‬‪Còn giáo lý thì sao?‬ ‪Xuất phát từ Donghak hả?‬ ‪Không.‬
‪(요셉)‬ ‪아니요‬‪Không.‬
‪단군?‬‪Hay Dangun?‬
‪관우?‬‪- Hay Quan Vũ?‬ ‪- Không, chẳng có gì cả.‬
‪아, 그런 게 아니고요‬‪- Hay Quan Vũ?‬ ‪- Không, chẳng có gì cả.‬ ‪Thật ra còn cổ xưa hơn tôi tưởng.‬
‪아, 생각보다는 클래식해요‬‪Thật ra còn cổ xưa hơn tôi tưởng.‬ ‪Nó chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ đạo Phật‬ ‪và Mật tông, nhưng vẫn thuần khiết.‬
‪불교에서 밀교 쪽 색채가‬ ‪강하긴 한데 깨끗해요‬‪Nó chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ đạo Phật‬ ‪và Mật tông, nhưng vẫn thuần khiết.‬ ‪Họ còn không nhận đồ cúng tế.‬
‪뭐, 헌금도 안 거두고‬‪Họ còn không nhận đồ cúng tế.‬ ‪Họ thậm chí còn bố thí‬ ‪cho những người khó khăn.‬
‪아니, 오히려 어려운 신도들한테‬ ‪보시까지 해 준다니까요‬‪Họ thậm chí còn bố thí‬ ‪cho những người khó khăn.‬
‪보시까지 해 준다고?‬‪Bố thí à?‬
‪야, 인마, 그럼 네트워크잖아‬ ‪네트워크, 다단계‬ ‪[요셉이 쿨럭거린다]‬‪Đồ ngốc, vậy là có cả mạng lưới.‬ ‪Một mô hình đa cấp.‬ ‪Không phải vậy đâu.‬
‪아, 그런 게 아니라니까요‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪아니, 그럼 신흥 종교가‬ ‪간음하고 돈세탁‬‪Một giáo phái mới. Mại dâm và rửa tiền.‬
‪네트워크 말고 또 뭐가 있어?‬‪Vậy là có mạng lưới. Còn gì nữa?‬
‪아, 굳이 하나 얘기하자면‬‪Nếu có chuyện cần nói thì đó là...‬
‪아, 목사님, 원래 불교에서는‬ ‪부처나 보살 모시지 않아요?‬‪Mục sư, không phải Phật tử‬ ‪thờ Phật Tổ và Bồ Tát sao?‬
‪그렇지‬‪Đúng vậy.‬
‪근데 여기는‬‪Nhưng những người này...‬
‪장군님을 모셔요, 두 군데 다‬‪thờ một vị tướng nào đó.‬ ‪Ở cả hai nhà nguyện.‬
‪[한숨]‬
‪아이, 그런 거 말고‬‪Tôi không tìm kiếm thứ đó.‬
‪막 자극적인 게 있어야 돼, 센 거‬ ‪막 선정적인 거‬‪Tôi cần tìm thứ gì đó xấu xa.‬ ‪Kiểu giật gân và bẩn thỉu.‬
‪[박 목사의 한숨]‬‪Tôi sẽ nghĩ ra chuyện‬ ‪để trình bày với các sư ở trụ sở chính.‬
‪(박 목사)‬ ‪총본 스님들한테는‬ ‪내가 대충 시나리오 만들어 볼 테니까‬‪Tôi sẽ nghĩ ra chuyện‬ ‪để trình bày với các sư ở trụ sở chính.‬ ‪Cậu Go, hãy đào sâu thêm chút đi.‬
‪고 전도사, 좀만 더 딥하게 들어가자‬ ‪후킹 있는 걸로‬‪Cậu Go, hãy đào sâu thêm chút đi.‬ ‪Mang về thứ gì khả nghi ấy.‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬
‪[사건 현장이 소란스럽다]‬‪Đem qua đây.‬
‪(조 형사)‬ ‪감식반 불렀어?‬‪Đã gọi pháp y chưa?‬
‪(경찰1)‬ ‪여기서 구경하시면 안 됩니다‬ ‪선 밖으로 물러나 주세요‬‪Không được phép tiếp cận.‬ ‪Xin hãy đứng bên ngoài dải băng.‬
‪- (황 반장) 어휴, 응‬ ‪- (조 형사) 오셨어요?‬‪- Sếp đến rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(조 형사)‬ ‪반장님, 왜 전화를 안 받으세요?‬‪Sao anh không nghe máy?‬ ‪Này, sáng sớm mà đã ồn ào gì thế?‬
‪(황 반장)‬ ‪야, 이거 아침부터 왜 난리들이냐‬‪Này, sáng sớm mà đã ồn ào gì thế?‬ ‪Này!‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(조 형사)‬ ‪야! 건들지 말라고!‬‪Này!‬ ‪Đã bảo không được động vào mà.‬
‪현장 보존 하랬잖아!‬‪Chúng tôi phải bảo vệ hiện trường.‬ ‪Đi ra! Đội trưởng Hwang đến rồi.‬
‪나와! 반장님 오셨어‬‪Đi ra! Đội trưởng Hwang đến rồi.‬ ‪- Chết tiệt.‬ ‪- Chào Đội trưởng.‬
‪- (조 형사) 아이씨‬ ‪- (경찰2) 반장님, 오셨습니까‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Chào Đội trưởng.‬
‪(경찰3)‬ ‪감식반 어디까지 왔는지‬ ‪다시 전화해 봐‬‪Gọi pháp y và tìm xem chúng ở đâu ngay.‬
‪(경찰4)‬ ‪예, 알겠습니다‬‪- Rõ.‬ ‪- Xe tải đâm vào đây...‬
‪(조 형사)‬ ‪이게 트럭이 갖다 받았는데...‬‪- Rõ.‬ ‪- Xe tải đâm vào đây...‬ ‪Gì đây?‬
‪뭐냐, 이거?‬‪Gì đây?‬
‪(조 형사)‬ ‪썩지도 않고 바짝 말라 버렸더라고요‬‪Thi thể không hề phân hủy‬ ‪mà khô quắt lại thế đấy.‬
‪공사한 지 얼마 안 돼 보이는데?‬‪Công trường này chắc mới hoàn thiện thôi.‬ ‪Đúng, vụ này không khó lắm đâu.‬
‪(조 형사)‬ ‪네, 뭐, 어렵진 않겠어요‬‪Đúng, vụ này không khó lắm đâu.‬
‪일단 건설업체에 연락 돌려 놨습니다‬‪Tôi đã liên lạc với công ty xây dựng.‬
‪- 작다‬ ‪- (조 형사) 네?‬‪- Khá là bé.‬ ‪- Sao cơ ạ?‬
‪키가 좀 작다고‬‪Chiều cao. Khá thấp.‬
‪(황 반장)‬ ‪끽해야 중학생도 안 되겠는데‬‪Nạn nhân cùng lắm là học sinh cấp hai.‬
‪[비가 솨 내린다]‬
‪(박 목사)‬ ‪모세교 강원도 본부를 조사하다가‬‪Khi điều tra trụ sở Gangwon‬ ‪của Moses Phục Lâm,‬ ‪tôi tình cờ phát hiện một tôn giáo mới‬ ‪chịu ảnh hưởng bởi đạo Phật.‬
‪옆 건물에서 우연히 발견된‬ ‪불교계 신흥 종교입니다‬ ‪[리모컨 조작음]‬‪tôi tình cờ phát hiện một tôn giáo mới‬ ‪chịu ảnh hưởng bởi đạo Phật.‬
‪태백, 정선 이렇게 두 군데로‬‪Họ có hai nhà nguyện‬ ‪ở Taebaek và Jeongseon.‬
‪신도 수가 아직‬ ‪50명이 채 되진 않습니다‬ ‪[리모컨 조작음]‬‪Hiện tại, số lượng tín đồ‬ ‪chưa đến 50 người.‬
‪대부분이 교사나 간호사들‬‪Phần lớn là giáo viên, y tá,‬ ‪- hay nhân viên nhà nước...‬ ‪- Anh Park.‬
‪그리고 공무원들로 되어 있고요‬‪- hay nhân viên nhà nước...‬ ‪- Anh Park.‬
‪(원장 스님)‬ ‪소장님‬‪- hay nhân viên nhà nước...‬ ‪- Anh Park.‬
‪저런 포교당이‬ ‪전국에 3천 개는 될 겁니다‬‪Tôi cá là có khoảng‬ ‪3.000 trung tâm truyền giáo như vậy.‬
‪별거 아닌 거 같은데 괜히...‬‪- Tôi không thấy có vấn đề gì với...‬ ‪- Xin đợi đã, thưa ngài.‬
‪원장 스님, 잠시만요‬‪- Tôi không thấy có vấn đề gì với...‬ ‪- Xin đợi đã, thưa ngài.‬
‪(박 목사)‬ ‪제가 정말로 꺼림칙하게 여기는 게‬ ‪뭔지 아십니까?‬‪Các ngài có biết‬ ‪điều gì làm tôi lưu tâm nhất không?‬
‪이곳 사슴 동산이라는 곳은요‬‪Tổ chức này, Đồi Hươu,‬
‪신도들에게 아무런 영리를‬ ‪취하고 있지 않다라는 겁니다‬‪không thu một chút lợi ích nào từ tín đồ.‬ ‪Tại sao việc đó làm anh lưu tâm?‬
‪그게 왜 께름칙해요?‬‪Tại sao việc đó làm anh lưu tâm?‬
‪일본의 옴 진리교라고 잘 아시죠?‬ ‪지하철에 가스 테러 한 놈들요‬‪Chắc ngài biết giáo phái Nhật Bản,‬ ‪Aum Shinrikyo.‬ ‪Thủ phạm vụ tấn công khí độc‬ ‪tại ga tàu điện.‬
‪(박 목사)‬ ‪처음엔 뭘로 시작했는지 아십니까?‬‪Thủ phạm vụ tấn công khí độc‬ ‪tại ga tàu điện.‬ ‪Ngài có biết ban đầu họ là gì không?‬
‪바로 요가 단체입니다‬‪Một tổ chức dạy yoga.‬
‪그렇게 여러 단체를 후원하다가‬‪Họ tài trợ cho nhiều tổ chức khác nhau.‬ ‪Sau đó, người đứng đầu là Shoko Asahara‬ ‪bắt đầu theo giáo lý đạo Phật,‬
‪때가 되니까 교주 아사하라 쇼코가‬ ‪슬슬 불교를 등에 업고‬‪Sau đó, người đứng đầu là Shoko Asahara‬ ‪bắt đầu theo giáo lý đạo Phật,‬ ‪và nói rằng "Ta là Phật Tổ.‬ ‪Là thần thánh."‬
‪내가 부처네, 내가 신이네‬‪và nói rằng "Ta là Phật Tổ.‬ ‪Là thần thánh."‬
‪나중에 어땠습니까?‬‪Rồi thế nào?‬
‪뻔한 거 아닙니까?‬‪Không phải dễ đoán quá sao?‬
‪종말입니다‬‪Tận thế.‬
‪'종말이니 다 내려놓고 천국 가자'‬‪"Tận thế sắp đến. Chúng ta sẽ‬ ‪từ bỏ mọi thứ và lên tiên giới."‬
‪그때 정말 많은 사람들 죽었습니다‬‪Vụ việc đó đã cướp đi nhiều sinh mạng.‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪그때는 늦습니다‬‪Đến khi chuyện xảy ra là đã muộn.‬ ‪Phải kiểm soát‬ ‪qua điều tra việc làm trái phép‬
‪미리 범법 행위나‬ ‪교리적 모순을 찾아내서‬‪Phải kiểm soát‬ ‪qua điều tra việc làm trái phép‬ ‪và các giáo lý tà đạo,‬
‪제재를 가하지 않으면‬‪và các giáo lý tà đạo,‬ ‪hoặc bị xã hội chỉ trích vì đã để chúng‬
‪괜히 여기 한불 사단 법인과‬‪hoặc bị xã hội chỉ trích vì đã để chúng‬ ‪bêu riếu giáo hội của các ngài‬ ‪và cả Phật Tổ...‬
‪부처님 얼굴에 똥칠을 하네‬ ‪뭐 하면서 사람들이...‬‪bêu riếu giáo hội của các ngài‬ ‪và cả Phật Tổ...‬
‪[스님들의 언짢은 신음]‬
‪[헛기침]‬
‪(총무 스님)‬ ‪박웅재 목사님 얘기 잘 들었습니다‬‪Mục sư Park Ung Jae,‬ ‪cảm ơn vì đã thông tin cho chúng tôi.‬
‪제 생각에는 신흥 종교라기보다는‬‪Tôi nghĩ có hơi quá‬ ‪khi cho đó là một tôn giáo mới.‬
‪사교 단체나 복지 단체 역할을 하는‬ ‪작은 선원 같은데‬‪Có vẻ chỉ là một tổ chức nhỏ‬ ‪với mục đích vì cộng đồng hoặc từ thiện.‬
‪[헛웃음]‬ ‪잘 모르시겠지만‬‪Có thể anh không biết,‬
‪우리 불교의 근본은 상생입니다‬‪nhưng chung sống hòa hợp là cách...‬ ‪Thưa ngài.‬
‪총무 스님‬‪Thưa ngài.‬
‪(박 목사)‬ ‪제가 이 일을 10년 넘게 하고 있습니다‬‪Tôi đã làm công việc này‬ ‪hơn một thập kỷ rồi.‬
‪요즘 개신교와 가톨릭에서는‬ ‪이런 종교 정화 사업에‬‪Hiện nay cả giáo hội Tin Lành và Công giáo‬ ‪đều rất quan tâm đến‬ ‪- việc thanh lọc...‬ ‪- Nghe này.‬
‪- 굉장히 신경들을 많이...‬ ‪- (총무 스님) 들으세요‬‪- việc thanh lọc...‬ ‪- Nghe này.‬
‪(총무 스님)‬ ‪그렇게 기독교식 이분법으로는‬ ‪진리를 찾기 어렵습니다‬‪Ý niệm đó của hai nhánh Kitô giáo‬ ‪không dẫn đến Chân lý cao cả.‬ ‪Thưa ngài.‬
‪원장 스님‬‪Thưa ngài.‬
‪(해안 스님)‬ ‪얼마 전에 충주 포교당에서‬ ‪불상이랑 위패 팔다가‬‪Một chi hội ở Chungju‬ ‪đã lên sóng chương trình ‎Tìm hiểu 60 phút‬ ‪vì bán tượng Phật và bài vị,‬ ‪ngài biết rồi đấy.‬
‪'추적 60분'에‬ ‪나온 적도 있지 않습니까?‬‪vì bán tượng Phật và bài vị,‬ ‪ngài biết rồi đấy.‬
‪미리 단속하면‬ ‪나쁠 것 같진 않습니다만‬‪Chúng ta nên‬ ‪ngăn chặn bọn họ trước thì hơn.‬
‪저 문어 대가리는‬ ‪왜 이렇게 날 싫어하는 거야?‬‪Sao gã đầu bạch tuộc đó‬ ‪lại ghét tôi quá vậy?‬ ‪Ung Jae, anh nói chuyện‬ ‪cứ như nhân viên bán hàng vậy.‬
‪(해안 스님)‬ ‪선배, 장사 냄새가 너무 나요‬‪Ung Jae, anh nói chuyện‬ ‪cứ như nhân viên bán hàng vậy.‬
‪(박 목사)‬ ‪씁, 어허, 장사라니‬‪Ung Jae, anh nói chuyện‬ ‪cứ như nhân viên bán hàng vậy.‬ ‪Thôi nào. Bán hàng ư? Thật hả?‬
‪(해안 스님)‬ ‪문어 스님이 돈줄이에요‬‪Gã bạch tuộc kiểm soát mặt tài chính.‬ ‪Cố làm vừa lòng ông ấy đi.‬
‪잘 보여요, 그냥‬‪Cố làm vừa lòng ông ấy đi.‬ ‪Vì mục đích tốt mà,‬ ‪nên hãy chọn đường dễ đi.‬
‪(박 목사)‬ ‪좋은 일은 좀 쉽게 좀 하자‬‪Vì mục đích tốt mà,‬ ‪nên hãy chọn đường dễ đi.‬ ‪Cái quái gì thế chứ?‬
‪이게 무슨...‬‪Cái quái gì thế chứ?‬ ‪Cho tôi thông tin‬ ‪về tổ chức Đồi Hươu đó đi.‬
‪(해안 스님)‬ ‪거기 사슴 동산이라는 곳‬ ‪자료 좀 줘 봐요‬‪Cho tôi thông tin‬ ‪về tổ chức Đồi Hươu đó đi.‬
‪그건 왜?‬‪Để làm gì?‬ ‪Tôi có một ý tưởng cho anh.‬
‪제가 화두 하나 던지겠습니다‬‪Tôi có một ý tưởng cho anh.‬
‪종교의 3대 요소가 뭡니까?‬‪- Ba trụ cột của tôn giáo là gì?‬ ‪- Người lãnh đạo, tín đồ, và kinh kệ.‬
‪교주, 신도, 경전‬‪- Ba trụ cột của tôn giáo là gì?‬ ‪- Người lãnh đạo, tín đồ, và kinh kệ.‬
‪[박 목사의 웃음]‬‪Nếu là một tôn giáo mới nổi,‬ ‪họ hẳn phải có kinh kệ riêng.‬
‪신흥 종교라면 분명 자기들이 쓰는‬ ‪경전이 있을 거예요‬‪Nếu là một tôn giáo mới nổi,‬ ‪họ hẳn phải có kinh kệ riêng.‬ ‪Nếu dùng cách diễn giải riêng‬ ‪hay phiên bản bị phủ nhận...‬
‪자체적으로 해석하거나‬ ‪아니면 불인가 경전을 쓸 경우...‬‪Nếu dùng cách diễn giải riêng‬ ‪hay phiên bản bị phủ nhận...‬ ‪Chỉ khi đó giáo hội của cậu‬ ‪mới có cơ sở để xử phạt họ.‬
‪(박 목사)‬ ‪그래야 너희 쪽 종단 집행부에서도‬ ‪압력을 넣을 명분이 생긴다?‬‪Chỉ khi đó giáo hội của cậu‬ ‪mới có cơ sở để xử phạt họ.‬ ‪Chính xác.‬
‪빙고‬‪Chính xác.‬
‪나무 관세음보살‬‪A Di Đà Phật.‬
‪[자동차 후진 알림음]‬ ‪[인부들이 서로 인사한다]‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(라디오 속 앵커)‬ ‪지난 18일 강원도 영월 근방‬‪Phát hiện một thi thể‬ trong bê tông đường hầm
‪굴다리의 콘크리트 벽 안에서‬ ‪사체가 발견돼‬ ‪[자동차 시동음]‬‪gần Yeongwol, tỉnh Gangwon vào ngày 18,‬ ‪và cảnh sát đang điều tra vụ việc.‬
‪(라디오 속 앵커)‬ ‪경찰이 수사를 진행 중입니다‬‪và cảnh sát đang điều tra vụ việc.‬ ‪Thi thể được suy đoán là‬
‪발견된 시신은 2년 전 실종됐던‬ ‪[어두운 음악]‬‪Thi thể được suy đoán là‬ ‪học sinh trường Trung học nữ Donggang‬ mang họ Park.
‪동강여중 박 모 양으로‬ ‪추정되고 있으며‬‪học sinh trường Trung học nữ Donggang‬ mang họ Park. ‪Cảnh sát đã yêu cầu khám nghiệm tử thi‬ để biết chính xác nguyên nhân tử vong
‪경찰은 정확한 사인 확인을 위해‬ ‪부검을 의뢰한 한편‬‪Cảnh sát đã yêu cầu khám nghiệm tử thi‬ để biết chính xác nguyên nhân tử vong ‪và đang xác định nghi phạm‬ qua điều tra các công ty xây dựng...
‪인근 공사업체를 중심으로‬ ‪수사망을 좁혀 가고 있습니다‬‪và đang xác định nghi phạm‬ qua điều tra các công ty xây dựng... ‪NHÀ HÀNG DOGYE‬ ‪SUNDAE‎, HUYẾT BÒ‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪[철진 모가 문을 달그락 잠근다]‬
‪(철진 모)‬ ‪철진이 와 이리 늦었노?‬‪Về muộn quá vậy, Cheol Jin?‬
‪니도 밥 묵어야지‬‪Ăn gì đó đi nào.‬
‪어여 앉아라‬‪Ngồi xuống đây.‬
‪친구가 오면 미리 연락을 하지‬‪Đáng lẽ con nên nói trước‬ ‪là có bạn đến chơi.‬
‪찬거리가 부족해서 어쩌나‬‪Nhà mình chẳng có dư cái đĩa nào.‬
‪(철진)‬ ‪광목 님께서‬ ‪찾아오실 줄 알고 있었습니다‬‪Quảng Mục, tôi biết cậu sẽ đến mà.‬
‪[나한이 숨을 깊게 내뱉는다]‬
‪(나한)‬ ‪그래도 이렇게 얼굴이라도 뵙네요‬‪Rất vui vì được gặp cậu.‬
‪오랜만에‬‪Đã lâu quá rồi.‬
‪[한숨]‬
‪저는 실패작입니다‬‪Tôi là kẻ vô tích sự.‬
‪아버지를 끝까지 지키지 못하고‬ ‪용기가 없어서 이렇게 숨었습니다‬‪Tôi đã không bảo vệ được Cha.‬ ‪Tôi chui nhủi như thằng hèn.‬ ‪Không phải vậy đâu. Tôi nghĩ là‬
‪(나한)‬ ‪아니에요, 아니에요, 그냥‬‪Không phải vậy đâu. Tôi nghĩ là‬
‪그 어머님의 따뜻한 밥이‬‪những bữa cơm gia đình ấm cúng...‬
‪지국 님을 약하게 만들 것도 같습니다‬‪đã làm cậu yếu đuối.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪겁이 났어요‬‪Tôi đã rất sợ.‬
‪매일 밤 그들이‬‪Mỗi đêm, chúng...‬
‪(철진)‬ ‪죽은 아이들이 몰려옵니다‬‪Lũ trẻ đã chết đến tìm tôi.‬
‪광목 님, 이상합니다, 뭔가...‬‪Quảng Mục, lạ lùng lắm. Có gì đó...‬
‪뭔가 잘못되고 있는 거예요‬‪Có gì đó không ổn.‬ ‪Trì Quốc.‬
‪(나한)‬ ‪지국 님‬‪Trì Quốc.‬
‪우리는 지금 악과 싸우고 있습니다‬‪Chúng ta đang chiến đấu chống lại ma quỷ.‬
‪하늘의 일을 하고 있고요‬‪Ta thực hiện sứ mệnh thiêng liêng.‬
‪두려움도 그 어떤 미련도‬ ‪없어야 됩니다, 아시잖아요‬‪Không thể bị sợ hãi và hối hận nhấn chìm.‬ ‪Cậu biết mà.‬
‪증장 님도 다문 님을 이어서‬ ‪열반하신 거 알고 계시죠?‬‪Tăng Trưởng cũng đã theo chân Đa Văn‬ ‪đến Niết Bàn, nhớ không?‬
‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪죽으십시오‬‪Cứ chết đi.‬
‪세상이 곧 지국 님을 찾을 겁니다‬‪Cậu sẽ sớm được gọi tên.‬
‪[한숨]‬
‪(나한)‬ ‪피에 젖은 짐승이여, 눈물을 그쳐라‬ ‪[어두운 음악]‬‪"Quái thú đẫm máu kia, đừng khóc.‬
‪고개를 들어 등불을 보아라‬‪Ngẩng đầu lên và nhìn vầng dương.‬
‪무릎을 꿇어라‬‪Quỳ xuống."‬
‪(함께)‬ ‪눈물을 닦고 진리의 여래를 보아라‬‪"Gạt nước mắt và ngắm nhìn Chân Lý.‬
‪고통은 믿음의 열매이니‬‪Nỗi đau là quả ngọt của đức tin.‬ ‪Nỗi đau thanh tẩy máu của ngươi‬
‪고통은 피를 순결케 하고‬‪Nỗi đau thanh tẩy máu của ngươi‬ ‪sẽ là thứ soi sáng thế giới này.‬
‪그 피가 세상을 환하게 밝힐 것이라‬‪sẽ là thứ soi sáng thế giới này.‬ ‪Đừng sợ hãi, quái thú của bóng tối.‬
‪두려워하지 마라, 어두운 짐승들아‬‪Đừng sợ hãi, quái thú của bóng tối.‬
‪(나한과 철진)‬ ‪너희는 세상의 악을 이길 것이라‬‪Ngươi sẽ đánh bại quỷ dữ.‬ ‪Ngươi sẽ bắt được mãng xà‬
‪[괴상한 울음소리가 들린다]‬ ‪등불의 태토에 뿌려진‬ ‪그 뱀을 잡을 것이라‬‪Ngươi sẽ bắt được mãng xà‬ ‪ở nơi sâu thẳm của thế giới."‬
‪(황 반장)‬ ‪팥이라고?‬‪- Đậu đỏ ư?‬ ‪- Phải.‬
‪(부검의)‬ ‪네, 굴다리 사체에서요‬‪- Đậu đỏ ư?‬ ‪- Phải.‬ ‪Từ thi thể dưới đường hầm.‬
‪애 입안이랑 식도에서 꽤 나왔는데‬‪Phát hiện một lượng kha khá‬ ở trong miệng và thực quản cô bé.
‪(황 반장)‬ ‪아니, 뭐, 못 먹는 것도 아니고‬ ‪그럴 수도 있지 않나?‬‪Là thức ăn thôi mà.‬ ‪Đâu lạ lắm, phải không?‬ ‪Đúng, nhưng...‬
‪(부검의)‬ ‪그렇긴 한데‬‪Đúng, nhưng...‬
‪(부검의)‬ ‪이상한 부적 같은 게 같이 나왔거든요?‬‪Tôi cũng tìm thấy vài thứ bùa chú lạ‬ ‪với những hạt đậu.‬
‪그리고 예전에요‬ ‪비슷한 게 좀 있었던 거 같아서요‬‪Tôi nghĩ là‬ ‪có một vụ tương tự trước đây rồi.‬
‪[비가 솨 내린다]‬ ‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪우리는 순결한 사슴들이에요‬‪Ta là những chú hươu‬ ‪với cái tâm thanh khiết.‬
‪(연화 보살)‬ ‪그리고‬‪Còn nữa,‬
‪세상에는 선을 위협하는 악들이‬ ‪분명히 존재합니다‬‪ma quỷ thực sự tồn tại‬ ‪và luôn đe dọa những điều tốt đẹp.‬
‪얼마 전 우리 서지영 제자님의‬ ‪어머님께서‬‪Môn đồ Seo Ji Yeong vừa mất mẹ‬
‪교통사고로 돌아가셨어요‬‪trong một tai nạn ô tô gần đây.‬
‪그리고‬‪Thêm nữa,‬
‪김지현 제자님의 남편분께서‬ ‪큰 사고를 당하셨습니다‬‪chồng của môn đồ Kim Ji Hyeon‬ ‪gặp phải tai nạn nghiêm trọng.‬
‪[신도2가 훌쩍인다]‬
‪만약에 그 음주 운전 가해자와‬‪Nếu...‬ ‪gã lái xe say xỉn‬ ‪và gã quản lý lười biếng...‬
‪나태한 공사 현장 관리자‬‪và gã quản lý lười biếng...‬ ‪Nếu chúng không được sinh ra,‬
‪그들이 태어나지 않았다면‬‪Nếu chúng không được sinh ra,‬ ‪những thảm kịch đó đã không xảy ra.‬
‪그런 일은 없었을 것입니다‬‪những thảm kịch đó đã không xảy ra.‬
‪세상의 빛과 어둠은‬ ‪서로 연결되어 있어요‬‪Ánh sáng và bóng tối của thế giới này‬ ‪có liên hệ với nhau.‬
‪그리고 어둠이 있기 때문에‬ ‪[어두운 음악]‬‪Vì có sự hiện diện của bóng tối,‬
‪(연화 보살)‬ ‪빛을 지키는 존재가‬ ‪더욱 밝게 빛나는 법이지요‬‪những người hộ vệ của ánh sáng‬ sẽ càng tỏa sáng rực rỡ hơn.
‪사슴 동산의 경전에서는‬‪Các bộ kinh của Đồi Hươu‬ ‪tiên đoán về những hộ vệ của ánh sáng‬
‪그 빛을 지키는 존재들이‬ ‪정확하게 예언되어 있습니다‬‪tiên đoán về những hộ vệ của ánh sáng‬ ‪- một cách chi tiết.‬ ‪- Tốt, vậy là có kinh kệ.‬
‪(박 목사)‬ ‪그렇지, 경전‬‪- một cách chi tiết.‬ ‪- Tốt, vậy là có kinh kệ.‬
‪(연화 보살)‬ ‪아시다시피‬‪Như các bạn đã biết,‬
‪(연화 보살)‬ ‪사슴 동산의 경전은 신서로서‬ ‪[요셉의 아파하는 신음]‬‪- kinh của chúng ta là sách thiêng.‬ ‪- Ôi, bụng tôi.‬ ‪Chỉ có bốn bản.‬
‪네 권밖에 존재하지 않습니다‬‪Chỉ có bốn bản.‬
‪[종이 댕 울린다]‬
‪(연화 보살)‬ ‪빛나는 강에 숨겨진 채씨야, 들어라‬ ‪[요셉의 신음]‬‪"Chae, ẩn náu nơi quang hà, nghe này.‬
‪너는 짐승이라‬‪Ngươi là quái thú.‬
‪피를 묻힌 짐승이라‬ ‪[요셉의 심호흡]‬‪Ngươi là quái thú đẫm máu.‬ ‪Thế giới chỉ thấy được mặt tối của ngươi,‬ ‪nên đừng buồn..."‬
‪세상은 너의 어둠만을 보리니‬ ‪슬퍼...‬‪Thế giới chỉ thấy được mặt tối của ngươi,‬ ‪nên đừng buồn..."‬
‪(요셉)‬ ‪아, 경전아, 경전아‬‪Xem nào. Kinh kệ.‬
‪(연화 보살)‬ ‪경전의 마지막에서는‬‪Tại phần cuối quyển kinh,‬
‪이 땅에 탁한 기운을 가진 마군들이‬‪có lời tiên tri rằng‬ 81 ác ma với sức mạnh đen tối
‪81개가 태어난다고 예언되어 있습니다‬‪sẽ được sinh ra trên mảnh đất này.‬
‪(박 목사)‬ ‪81마군‬‪Hiểu rồi, "81 ác ma".‬
‪[연화 보살이 말한다]‬ ‪얼씨구, 장르 나오고‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Trong đó, chúng được mô tả...‬ ‪- Đã biết thể loại.‬ ‪- ...là rắn.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪(연화 보살)‬ ‪세상의 악으로 태어납니다‬‪Chúng sinh ra đã là ác ma.‬
‪선한 기운을 위협하는 존재들이...‬‪Những thực thể đe dọa‬ đến sinh khí của thế giới...
‪(조 형사)‬ ‪너는 여기서 대기하고‬ ‪너희 둘은 나 따라오고‬‪Các cậu canh chừng ở đây.‬ ‪Hai cậu, đi theo tôi.‬ ‪Kiểm tra mọi người ra vào.‬
‪건물 나오는 사람들 있으면 다 확인해‬‪Kiểm tra mọi người ra vào.‬
‪(경찰5)‬ ‪야, 가자‬‪Này, đi thôi.‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪(조 형사)‬ ‪수고하십니다‬ ‪영월서 조명환 형사입니다‬‪Chào, Thanh tra Jo Myeong Hwan‬ ‪từ Đồn Cảnh sát Yeongwol.‬
‪(조 형사)‬ ‪여기 혹시 김철진 씨라고 있습니까?‬‪Có người tên Kim Cheol Jin ở đây không?‬ ‪Có chuyện gì vậy?‬
‪무슨 일이세요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪동강여중 터널 사건‬ ‪용의자 찾고 있습니다‬‪Chúng tôi tìm nghi phạm‬ ‪vụ sát hại một học sinh.‬
‪(조 형사)‬ ‪이름은 김철진이고요‬‪Tên hắn là Kim Cheol Jin.‬
‪(조 형사)‬ ‪주소가 지금 여기로 돼 있기는 한데‬‪Đây là địa chỉ của hắn‬ ‪trên hệ thống, nhưng...‬ ‪- Sao thế nhỉ?‬ ‪- Các anh đến nhầm chỗ rồi.‬
‪- (신도3) 무슨 일이래요?‬ ‪- 잘못 오신 거 같아요‬‪- Sao thế nhỉ?‬ ‪- Các anh đến nhầm chỗ rồi.‬
‪여기는 그냥 법당입니다‬‪Đây chỉ là một Phật đường thôi.‬ ‪Nhìn chẳng giống như vậy, nhưng...‬
‪저도 그래 보이기는 하는데‬ ‪[신도들이 웅성거린다]‬‪Nhìn chẳng giống như vậy, nhưng...‬
‪일단 여기 있는 사람들‬ ‪신분증 다 확인하고‬‪Xét giấy tờ tất cả mọi người ở đây‬ ‪- và kiểm tra bên trong.‬ ‪- Rõ.‬
‪- (조 형사) 안에 좀 살펴봐 봐‬ ‪- (경찰6) 예‬‪- và kiểm tra bên trong.‬ ‪- Rõ.‬
‪(경찰6)‬ ‪죄송합니다, 협조 좀 부탁드립니다‬‪- Xin lỗi. Xin hãy hợp tác.‬ ‪- Chỉ cần xét giấy tờ thôi.‬
‪(조 형사)‬ ‪아니다, 그냥 신분증 확인만 해라‬‪- Xin lỗi. Xin hãy hợp tác.‬ ‪- Chỉ cần xét giấy tờ thôi.‬
‪(조 형사)‬ ‪그냥 대포 주소 같은데요‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Có vẻ là địa chỉ giả.‬
‪(황 반장)‬ ‪야, 이 새끼야, 딱 보면 모르냐?‬‪Đồ ngốc, chẳng phải rõ ràng quá sao?‬ ‪Tôi nhận ra ngay từ đầu.‬
‪난 오자마자 알았다‬‪Tôi nhận ra ngay từ đầu.‬
‪(조 형사)‬ ‪아이씨...‬‪Chết tiệt.‬
‪(황 반장)‬ ‪에이‬‪Khỉ thật.‬
‪(조 형사)‬ ‪어, 왜?‬‪Này, sao vậy?‬
‪어, 이제 철수하려고‬‪Phải, đang thu dọn đây.‬
‪(황 반장)‬ ‪에이씨...‬ ‪[박 목사의 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[박 목사의 당황한 신음]‬
‪(박 목사)‬ ‪고생 많으십니다‬‪Chúc một ngày tốt lành.‬
‪(황 반장)‬ ‪누구...‬‪Tôi có biết anh không?‬
‪(박 목사)‬ ‪아, 제가 지금 여기‬ ‪포교당 조사하고 있는‬‪À, tôi đang điều tra‬ ‪trung tâm tuyên truyền này.‬ ‪Tôi là Park Ung Jae.‬
‪박웅재라고 합니다‬‪Tôi là Park Ung Jae.‬
‪(황 반장)‬ ‪아, 방송에서 봤어요‬‪Ồ, tôi từng thấy anh trên TV.‬
‪[박 목사의 웃음]‬ ‪텔레비전보다 실물이 좋으시네?‬‪Ngoài đời trông sáng sủa hơn đấy.‬
‪(박 목사)‬ ‪근데 여기 무슨 일로 오셨습니까?‬‪Tiện thể, anh đến đây có việc gì vậy?‬ ‪- Ồ, chuyện là...‬ ‪- Đội trưởng.‬
‪- (황 반장) 아, 그...‬ ‪- (조 형사) 반장님‬‪- Ồ, chuyện là...‬ ‪- Đội trưởng.‬ ‪Ta có địa chỉ của mẹ Kim Cheol Jin rồi.‬
‪(조 형사)‬ ‪그, 김철진이 모친 주소 확인됐답니다‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Ta có địa chỉ của mẹ Kim Cheol Jin rồi.‬ ‪- Lần này chắc ăn chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪- (황 반장) 너 이번에는 확실한 거지?‬ ‪- (조 형사) 네‬‪- Lần này chắc ăn chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(조 형사)‬ ‪가자!‬‪Đi thôi!‬
‪(황 반장)‬ ‪수고하시고‬‪Chúc ngày tốt lành.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪(박 목사)‬ ‪김철진?‬‪Kim Cheol Jin à?‬
‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪(나한)‬ ‪죽으십시오‬‪Hãy chết đi.‬
‪그리고 지국 님의 전업은‬ ‪제가 가지고 가겠습니다‬‪Còn nghiệp chướng của cậu,‬ ‪tôi sẽ xóa bỏ tất cả.‬
‪[자갈 소리가 들린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[울음소리가 들린다]‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[탕탕 치는 소리가 난다]‬
‪[탕탕 치는 소리가 난다]‬
‪[울음소리가 계속 들린다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[다급한 신음]‬
‪[철진이 시동을 달칵달칵 건다]‬ ‪[철진의 겁먹은 신음]‬
‪[시동을 계속 달칵달칵 건다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪[망자1의 비명]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬‪ĐẠI HỌC GEUMGANG‬ ‪Còn về tổ chức đó, Đồi Hươu...‬
‪(해안 스님)‬ ‪이 사슴 동산이라는 곳‬‪Còn về tổ chức đó, Đồi Hươu...‬ ‪Không chỉ có hai nhà nguyện‬ ở Taebaek và Jeongseon.
‪태백이랑 정선에만 있는 게 아니었어요‬‪Không chỉ có hai nhà nguyện‬ ở Taebaek và Jeongseon.
‪(박 목사)‬ ‪다른 데가 또 있단 말이야?‬‪- Còn cái khác nữa sao?‬ ‪- Ở Jecheon.‬
‪(해안 스님)‬ ‪제천, 사슴 문양‬‪- Còn cái khác nữa sao?‬ ‪- Ở Jecheon.‬ ‪Biểu tượng hươu đó.‬
‪(박 목사)‬ ‪아, 맞네‬‪Biểu tượng hươu đó.‬ ‪Ồ, đúng vậy.‬
‪(해안 스님)‬ ‪그리고 여기 단양, 같은 그림이죠‬‪Và ở Danyang nữa. Cũng biểu tượng đó.‬
‪아니, 근데 어떻게‬ ‪몇 군데가 더 있다는 걸 알았어?‬‪Sao cậu phát hiện ra‬ ‪có những nhà nguyện khác?‬ ‪Bởi vì...‬
‪왜냐하면‬ ‪딱 두 군데가 더 있어야 되니까‬‪Bởi vì...‬ ‪đáng ra phải còn thêm hai cái nữa.‬
‪(해안 스님)‬ ‪자, 여기 선배가 가지고 있던‬‪Nào, giờ thì xem anh đã có gì rồi,‬ ‪bức chân dung của vị tướng ở Taebaek.‬
‪태백의 장군 탱화를 보세요‬‪bức chân dung của vị tướng ở Taebaek.‬
‪그리고 정선 법당의 탱화도‬ ‪[해안 스님이 키보드를 탁 두드린다]‬‪Đây nữa, ảnh thờ ở Jeongseon.‬ ‪Vậy thì sao?‬
‪(박 목사)‬ ‪이게 왜?‬‪Vậy thì sao?‬ ‪Họ...‬
‪이거‬‪Họ...‬
‪장군 아닙니다‬‪không phải là tướng.‬
‪동서남북을 상징하는 사천지왕이에요‬‪Họ là Tứ Đại Thiên Vương,‬ ‪tượng trưng cho tứ phương.‬
‪사천왕?‬‪- Tứ Đại Thiên Vương.‬ ‪- Chính xác.‬
‪네‬‪- Tứ Đại Thiên Vương.‬ ‪- Chính xác.‬
‪(해안 스님)‬ ‪밀교 용어로 시방카, 사천왕‬‪Trong Phật giáo Mật tông,‬ ‪họ được gọi là ‎Shitennō‎.‬
‪부처님을 지키는 네 명의 수호신‬‪Bốn vị hộ pháp của Phật Tổ.‬ ‪Đây là chân dung của hai trong số đó.‬
‪그중의 두 명인 거죠‬‪Đây là chân dung của hai trong số đó.‬
‪[박 목사의 힘주는 신음]‬
‪[박 목사의 가쁜 숨소리]‬
‪(해안 스님)‬ ‪우선 태백의 사슴 동산부터 볼게요‬‪Đầu tiên, hãy nhìn bức chân dung‬ tại nhà nguyện Đồi Hươu Taebaek.
‪밑에 보면 두 명의 시종이 있습니다‬‪Phía dưới ngài, có hai người hầu cận.‬
‪오른쪽에 작게 보이는 이 건달바‬‪Phía bên phải,‬ ta thấy Gandharva, dù hơi nhỏ.
‪그리고 왼쪽에 비사사를 거느리고‬‪Và phía bên trái,‬ ta có Pishacha ở phía dưới.
‪손에는 비파를 들고 있는‬ ‪이 푸른 얼굴의 신‬‪Vị thần mặt xanh này‬ đang cầm một cây đàn tỳ bà.
‪동쪽을 지키는 지국천왕입니다‬‪Đó là Trì Quốc Thiên Vương,‬ hộ thần phương đông.
‪[해안 스님이 키보드를 탁 두드린다]‬ ‪(해안 스님)‬ ‪그리고 정선의 다문천왕‬‪Và ở Jeongseon là Đa Văn Thiên Vương.‬
‪귀신 야차와 나찰을 시종으로 하고‬‪Có môn đồ là quỷ Dạ Xoa và La Sát.‬ ‪Ngài cầm một ngôi chùa nhỏ ở tay trái‬ ‪và tay phải là một cây thương.‬
‪왼손엔 보탑‬ ‪오른손엔 창을 들고 있어요‬‪Ngài cầm một ngôi chùa nhỏ ở tay trái‬ ‪và tay phải là một cây thương.‬
‪북쪽을 담당하는 신입니다‬‪Ngài là hộ thần phương bắc.‬
‪자, 여기 지도를 보시면‬ ‪비밀이 풀립니다‬‪Được rồi, tấm bản đồ này‬ ‪sẽ làm sáng tỏ bí mật của họ.‬ ‪Trì Quốc Thiên Vương ở Taebaek,‬ ‪phương đông.‬
‪태백의 지국천왕, 동쪽‬‪Trì Quốc Thiên Vương ở Taebaek,‬ ‪phương đông.‬
‪정선 다문천왕, 북쪽‬‪Đa Văn Thiên Vương ở Jeongseon,‬ ‪phương bắc.‬
‪그래서 이렇게 비슷하게‬ ‪동서남북을 그리면‬‪Đa Văn Thiên Vương ở Jeongseon,‬ ‪phương bắc.‬ ‪Từ đó, ta có thể tìm ra‬ ‪cả bốn phương hướng.‬ ‪Vậy là có thêm hai địa điểm nữa.‬
‪두 군데가 더 나오죠‬‪Vậy là có thêm hai địa điểm nữa.‬ ‪- Jecheon, phương tây.‬ ‪- Quảng Mục Thiên Vương.‬
‪- (박 목사) 서쪽의 제천‬ ‪- (해안 스님) 광목천왕‬‪- Jecheon, phương tây.‬ ‪- Quảng Mục Thiên Vương.‬ ‪- Danyang, phương nam.‬ ‪- Tăng Trưởng Thiên Vương.‬
‪- (박 목사) 남쪽의 단양‬ ‪- (해안 스님) 증장천왕‬‪- Danyang, phương nam.‬ ‪- Tăng Trưởng Thiên Vương.‬
‪(박 목사)‬ ‪이야, 이 휘문고 83기 이정범이‬ ‪절밥 허투루 먹은 거 아니네, 어?‬‪Nhìn kìa. Cậu đàn em của tôi,‬ ‪Lee Jeong Beom, từ Trung học Whimoon.‬ ‪Thức ăn nhà chùa‬ ‪hẳn đã trui rèn cậu từ bên trong.‬
‪(해안 스님)‬ ‪요즘은 학식 먹습니다‬‪Mấy ngày nay tôi thường ăn ở căn tin cơ.‬
‪- (해안 스님) 근데 선배‬ ‪- 좋아, 좋아, 좋아, 좋아‬‪- Ung Jae, tiện thể...‬ ‪- Tốt. Tốt lắm rồi.‬
‪이런 걸 모시는 신흥 단체‬‪Một tôn giáo mới thờ các vị thần như vậy.‬
‪[박 목사의 탄성]‬ ‪(해안 스님)‬ ‪본 적 있으세요?‬‪Anh đã thấy bao giờ chưa?‬
‪(박 목사)‬ ‪아니, 나도 처음이야‬‪Chưa. Tôi chưa từng thấy thứ như vậy.‬
‪(해안 스님)‬ ‪이 사천왕이라는 것은‬‪Tứ Đại Thiên Vương‬
‪(해안 스님)‬ ‪원래 인도에 존재하던 악귀들이었는데‬‪nguyên thủy đều là những ác quỷ ở Ấn Độ.‬
‪부처님을 만나 불법에 귀의해요‬‪Rồi họ gặp Phật Tổ‬ và cống hiến cho Phật học.
‪그래서 악귀를 잡는 신이 됩니다‬‪Kể từ đó, họ trở thành các vị thần‬ bảo vệ thế giới khỏi ma quỷ.
‪악귀를 잡는 악신이라...‬‪Những vị thần xấu xa‬ ‪chiến đấu chống lại các thế lực tà ác...‬
‪[박 목사의 놀란 신음]‬‪Ối chà.‬ ‪Sách kinh ơi, ngươi ở đâu nào?‬
‪(요셉)‬ ‪경전아, 경전아‬‪Sách kinh ơi, ngươi ở đâu nào?‬
‪(박 목사)‬ ‪요셉아!‬‪Yo Sep!‬
‪(요셉)‬ ‪목사님, 들어가시죠‬‪Mục sư, vào đi.‬
‪(박 목사)‬ ‪네가 들어가야지‬‪Cậu vào trước đi.‬
‪[박 목사의 힘주는 신음]‬ ‪[요셉의 당황한 신음]‬‪- Trời, vào thôi.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪(요셉)‬ ‪아이씨...‬‪- Trời, vào thôi.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪누가 사는 방 같은데요‬‪Chắc hẳn có người sống ở đây.‬ ‪Là Kim Cheol Jin.‬
‪(박 목사)‬ ‪김철진‬‪Là Kim Cheol Jin.‬
‪(요셉)‬ ‪목사님!‬‪Mục sư!‬
‪(박 목사)‬ ‪지국천왕의 경전이라...‬‪Kinh về Trì Quốc Thiên Vương.‬
‪[요셉이 스위치를 달칵 누른다]‬ ‪[박 목사의 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[요셉의 놀란 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(경찰7)‬ ‪도착했습니다, 용의자 올라갑니다‬‪Nghi phạm xuất hiện. Đang đi lên.‬
‪(조 형사)‬ ‪신호 줄 때까지 기다려‬‪Chờ hiệu lệnh.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(철진)‬ ‪어머니, 제가 하는 얘기 잘 들으세요‬‪Thưa mẹ, hãy nghe kỹ điều con sắp nói.‬
‪남들이 뭐라고 하든‬ ‪보이는 게 다가 아닙니다‬‪Dù cho người khác có nói thế nào,‬ điều mẹ thấy không phải toàn bộ đâu.
‪어머니의 아들은‬ ‪세상을 위해서 악과 싸웠습니다‬‪Con trai của mẹ‬ ‪đã chiến đấu chống lại ma quỷ...‬ ‪vì thế giới này.‬
‪하늘만은 제 노고를 알아주실 거예요‬‪Thần linh sẽ hài lòng‬ về những việc con đã làm.
‪저는 축복받은 아들이었습니다‬‪Thật có phúc khi được làm con của mẹ.‬
‪[울먹이며]‬ ‪천계에서 어머니...‬‪Mẹ ơi, khi được gặp lại trên tiên giới,‬
‪- (철진) 꼭...‬ ‪- 옥상이야, 옥상!‬ ‪[박진감 있는 음악]‬‪- con sẽ...‬ ‪- Tầng thượng!‬ ‪- Chết tiệt!‬ ‪- Nhanh lên!‬
‪[경찰들의 다급한 신음]‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Nhanh lên!‬
‪(경찰8)‬ ‪옥상이야, 옥상, 옥상‬ ‪[경찰들이 소란스럽다]‬‪- Hắn trên tầng thượng!‬ ‪- Đi!‬
‪(철진)‬ ‪안아 드릴게요‬‪Con sẽ ôm mẹ thật chặt.‬
‪[소란스러운 소리가 들린다]‬ ‪[문이 달칵거린다]‬‪Nhanh lên nào!‬
‪인자한 여래의 미소 아래‬‪Dưới nụ cười hiền từ của Phật Tổ...‬ ‪Tìm hắn đi!‬
‪마침내 짐승은 뱀의 전쟁에서 승리하니‬‪Quái thú cuối cùng cũng thắng‬ ‪trong cuộc chiến với mãng xà.‬
‪하늘만은 너희의 노고를‬ ‪잊지 않을 것이라‬‪Trời cao sẽ không bao giờ‬ ‪quên công lao của cậu.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬‪- Này, Kim Cheol Jin!‬ ‪- Xem đây.‬
‪- (조 형사) 야, 김철진!‬ ‪- (철진) 보아라‬‪- Này, Kim Cheol Jin!‬ ‪- Xem đây.‬ ‪- Đồ khốn!‬ ‪- Giờ thì với đôi cánh đã giành được,‬
‪- (조 형사) 야, 이 새끼야, 야!‬ ‪- 이제 짐승은 날개를 달고‬‪- Đồ khốn!‬ ‪- Giờ thì với đôi cánh đã giành được,‬
‪- 다시‬ ‪- (나한) 다시‬‪- quái thú sẽ...‬ ‪- Quái thú sẽ...‬
‪- 태어나리라‬ ‪- (철진) 태어나리라‬‪- ...tái sinh.‬ ‪- ...tái sinh.‬
‪- (조 형사) 야, 안 돼! 아이씨!‬ ‪- (경찰9) 내려와!‬‪- Này, đừng!‬ ‪- Xuống đi! Chết tiệt!‬
‪- (경찰8) 어어!‬ ‪- (경찰10) 김철진!‬‪- Không!‬ ‪- Kim Cheol Jin!‬
‪[경찰들의 가쁜 숨소리]‬‪Nghi phạm đã nhảy xuống.‬
‪(경찰10)‬ ‪용의자 투신했습니다‬‪Nghi phạm đã nhảy xuống.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪[종소리가 들린다]‬‪ĐỒN CẢNH SÁT NAMDAEMUN SEOUL‬
‪(은혜)‬ ‪야, 김철진 자료‬‪Này, đây là thông tin về Kim Cheol Jin.‬
‪(박 목사)‬ ‪아리가토, 시스터‬‪Cảm ơn người chị em.‬ ‪Sao cũng được, đồ dẻo miệng.‬ ‪Từ giờ đừng nhờ giúp gì nữa.‬
‪야, 이빨 까지 말고‬ ‪앞으로 그런 거 부탁 좀 하지 마‬‪Sao cũng được, đồ dẻo miệng.‬ ‪Từ giờ đừng nhờ giúp gì nữa.‬ ‪Nghĩ tôi dễ dụ à?‬
‪(은혜)‬ ‪누나가 호구냐?‬‪Nghĩ tôi dễ dụ à?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(박 목사)‬ ‪아이‬‪Thôi nào.‬ ‪Hồi đó tôi có giúp cô vụ Hội Sion mà.‬
‪저번에 내가 시온그룹 사건‬ ‪도와준 건 기억도 안 하지?‬ ‪[은혜의 한숨]‬‪Thôi nào.‬ ‪Hồi đó tôi có giúp cô vụ Hội Sion mà.‬ ‪Quên rồi sao?‬ ‪Tôi cũng giúp cô mà.‬ ‪Ta phải giúp đỡ lẫn nhau.‬
‪나도 돕잖아‬ ‪다 도와 가면서 사는 거지‬‪Tôi cũng giúp cô mà.‬ ‪Ta phải giúp đỡ lẫn nhau.‬ ‪Này, đang kỳ nghỉ đấy. Sắp Giáng Sinh rồi.‬
‪야, 지금 같은 연말에‬ ‪크리스마스에, 응?‬‪Này, đang kỳ nghỉ đấy. Sắp Giáng Sinh rồi.‬
‪다들 얼마나 예민한 줄 알아?‬‪Biết mọi người nhạy cảm lắm không?‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪어, 잠깐 나왔는데?‬‪Vâng.‬ ‪Tôi đang ở bên ngoài.‬
‪(은혜)‬ ‪금방 들어갈 거야, 어?‬‪Tôi sẽ về sớm thôi, nhé?‬
‪양주 소년 교도소?‬‪Trung tâm Giáo dưỡng Yangju?‬
‪[은혜의 한숨]‬‪Kim Cheol Jin từng phạm tội sát nhân‬ ‪khi còn vị thành niên.‬
‪김철진이 청소년 살인수였더라?‬‪Kim Cheol Jin từng phạm tội sát nhân‬ ‪khi còn vị thành niên.‬
‪- (여자4) 안녕하세요‬ ‪- (연화 보살) 네, 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào.‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪지국 님께서 부탁하신 겁니다‬‪Trì Quốc đã yêu cầu tôi lấy thứ này.‬
‪알아보니까‬ ‪이사를 자주 다니는 가족인 거 같아요‬‪Tôi đã xem qua,‬ ‪có vẻ gia đình này chuyển nhà khá nhiều.‬
‪여기 학적 기록부가‬ ‪가장 최신일 겁니다‬‪Bản ghi chép từ trường học này‬ ‪có lẽ là mới nhất.‬
‪(나한)‬ ‪수고하셨어요, 보살님‬‪Cảm ơn, Bồ Tát.‬
‪광목 님‬‪Quảng Mục.‬
‪만나 뵙게 돼서 영광입니다‬‪Rất vinh dự vì cuối cùng đã được gặp anh.‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬‪HỒ SƠ HỌC SINH LEE GEUM HWA‬
‪[어두운 음악]‬‪HỒ SƠ HỌC SINH LEE GEUM HWA‬
‪[신호등 알림음]‬
‪(안내 방송 속 안내원)‬ ‪잠시 후 동서울‬ ‪동서울행 버스가 도착하겠습니다‬‪Xe buýt tuyến Đông Seoul sắp vào bến.‬ ‪Đây là tuyến buýt nhanh.‬ Sẽ dừng tại trạm Jecheon và Wonju,
‪이번 버스는 무정차가 아닌‬ ‪제천, 원주를 경유하는 버스로‬‪Đây là tuyến buýt nhanh.‬ Sẽ dừng tại trạm Jecheon và Wonju, ‪hãy kiểm tra vé của bạn trước khi lên xe.‬
‪승객 여러분께서는 반드시 확인하여‬ ‪승차해 주시기 바랍니다‬‪hãy kiểm tra vé của bạn trước khi lên xe.‬
‪[까마귀 울음]‬
‪[소 울음]‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪(금화 할머니)‬ ‪♪ 십자가 보혈로 ♪‬ ‪[개들이 왈왈 짖는다]‬‪Chỗ thập tự xưa nơi Chúa treo mình‬ ‪Nay tôi xin Chúa xóa muôn tội trắng tinh‬
‪♪ 죄 씻음 받기를 원하네 ♪‬‪Nay tôi xin Chúa xóa muôn tội trắng tinh‬ ‪Bởi huyết Chiên Con tâm thanh sạch an bình‬
‪♪ 내 죄를 씻으신 주 이름 ♪‬‪Bởi huyết Chiên Con tâm thanh sạch an bình‬ ‪Kính ngợi tên Người‬
‪(금화 할머니)‬ ‪♪ 찬송합시다 ♪‬ ‪[짝짝 때리는 소리가 난다]‬‪Kính ngợi tên Người‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪[문고리가 달그락거린다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[문고리가 계속 달그락거린다]‬
‪문을 자꾸 왜 잠가?‬‪Sao cháu khóa cửa vậy?‬
‪무서워서요‬‪Vì cháu sợ.‬
‪밥 줬나?‬‪Cháu cho nó ăn chưa?‬
‪(금화 할머니)‬ ‪밥 줬냐고?‬‪Cho nó thức ăn chưa?‬
‪- 아니요‬ ‪- (금화 할머니) 얼른 밥 갖다 놔‬‪- Chưa.‬ ‪- Đi cho nó ăn ngay.‬
‪[밖에서 개들이 왈왈 짖는다]‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪[괴상한 울음소리가 들린다]‬
‪[개가 깽깽거린다]‬
‪[금화의 떨리는 숨소리]‬
‪[금화의 거친 숨소리]‬
‪[괴상한 울음소리가 계속 들린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(해안 스님)‬ ‪선배가 가지고 온 태백 지국천왕의‬ ‪경전을 보면‬‪Quyển kinh về Trì Quốc Thiên Vương‬ mà anh đem về từ Taebaek
‪(해안 스님)‬ ‪대부분이 초기 불경들하고‬‪đơn giản là văn tự Phật giáo cổ‬ ‪trộn lẫn với ‎Kinh Giải Thâm Mật‬ ‪và ‎Kinh Kim Cang Bát Nhã‎.‬
‪밀경과 금강경을‬ ‪편집해 놓은 게 다인데‬‪trộn lẫn với ‎Kinh Giải Thâm Mật‬ ‪và ‎Kinh Kim Cang Bát Nhã‎.‬
‪중요한 건‬‪Nhưng điều quan trọng là‬ ‪có một đoạn kinh tôi chưa từng thấy qua.‬
‪여기 생전 처음 보는‬ ‪경문이 있다는 거예요‬‪có một đoạn kinh tôi chưa từng thấy qua.‬
‪맨 마지막에 붙어 있는 경전인데‬‪Nó là phần cuối cùng.‬ ‪Gọi là ‎Kinh Hàng Ma‎.‬
‪이름이 항마경이에요‬‪Gọi là ‎Kinh Hàng Ma‎.‬
‪- 항마...‬ ‪- (해안 스님) 그렇죠‬‪- "‎Hàng Ma‎".‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Chắc hai người cũng đoán ra,‬ ‪nó nói về cuộc chiến giữa thần và quỷ.‬
‪(해안 스님)‬ ‪뉘앙스대로 마군들과‬ ‪신들이 싸우는 내용인데요‬‪Chắc hai người cũng đoán ra,‬ ‪nó nói về cuộc chiến giữa thần và quỷ.‬ ‪Giống như ‎Sách Khải Huyền‎.‬
‪일종의 예언집인 거죠‬‪Giống như ‎Sách Khải Huyền‎.‬
‪더 재밌는 건‬‪Nghe này.‬ ‪Những phần khác của quyển kinh‬ ‪viết về những điều rất bình thường,‬
‪다른 법경들은 지나칠 정도로‬ ‪실천적인 해석이 돼 있지만‬‪Những phần khác của quyển kinh‬ ‪viết về những điều rất bình thường,‬
‪이 항마경만 유독‬ ‪상징적으로 돼 있어요‬‪nhưng ‎Kinh Hàng Ma‬ ‪rất mang tính biểu tượng.‬
‪마치 성경의 요한 계시록처럼‬‪Giống ‎Sách Khải Huyền‎ trong Kinh Thánh.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(요셉)‬ ‪뭐지?‬‪- Nó là gì nhỉ?‬ ‪- Nghe đến ‎Kinh Hàng Ma‎ chưa?‬
‪(박 목사)‬ ‪너 항마라고 들어 본 거 없어?‬‪- Nó là gì nhỉ?‬ ‪- Nghe đến ‎Kinh Hàng Ma‎ chưa?‬ ‪Chưa từng.‬
‪(요셉)‬ ‪없어요‬‪Chưa từng.‬ ‪Sau từng ấy năm cậu phải biết rồi chứ?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(박 목사)‬ ‪몇 달을 잠복했는데 그것도 몰라?‬‪Sau từng ấy năm cậu phải biết rồi chứ?‬
‪아이, 퇴근하시지‬‪Cô nên về nghỉ đi.‬
‪화장했어?‬‪Cô trang điểm đấy à?‬
‪(요셉)‬ ‪권사님, 여기 스님이신데‬‪Trợ tế Sim, đây là...‬ ‪Ông ấy là một nhà sư.‬
‪[박 목사의 헛기침]‬‪Ông ấy là một nhà sư.‬
‪(박 목사)‬ ‪아니야, 잘 어울려‬‪Không, họ hợp với nhau đấy.‬
‪[박 목사의 고민하는 신음]‬
‪'엎드린 슬픈 짐승들이 날개를 달고‬ ‪다시 태어나'‬‪"Quái thú buồn bã đang nằm úp mặt‬ ‪sẽ được tái sinh với đôi cánh trên lưng‬ ‪và giày xéo lũ mãng xà trên cõi trần.‬
‪'태토에 뿌려져 있는‬ ‪뱀들을 밟을 것이니'‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪và giày xéo lũ mãng xà trên cõi trần.‬
‪'등불을 지키는 짐승아‬ ‪뱀을 밟을 별들아'‬‪Quái thú, hộ vệ của ánh sáng.‬ ‪Những tinh tú, thứ giày xéo lũ mãng xà.‬ ‪Hãy gạt nước mắt.‬ Đừng che giấu vẻ run rẩy của mình.
‪(박 목사)‬ ‪'눈물을 닦고 떨리는 몸을 덮지 말고'‬‪Hãy gạt nước mắt.‬ Đừng che giấu vẻ run rẩy của mình.
‪'소녀의 몸에 움튼 뱀을 잡으라'‬‪Bắt lấy mãng xà‬ đang làm tổ bên trong cô gái.
‪'그 뱀들의 눈은 아름답고‬ ‪뱀의 혀는 달콤할 것이니'‬‪Lũ mãng xà có đôi mắt đẹp‬ và miệng lưỡi ngọt ngào. ‪Mạnh mẽ lên hỡi quái thú,‬ đừng nhìn vào mắt chúng.
‪'용맹한 짐승들아‬ ‪뱀의 눈을 보지 마라'‬‪Mạnh mẽ lên hỡi quái thú,‬ đừng nhìn vào mắt chúng. ‪Đừng nghe lời ngon ngọt của chúng.‬
‪'뱀의 말을 듣지 마라'‬‪Đừng nghe lời ngon ngọt của chúng.‬
‪'오직 그 뱀들의 피만이‬ ‪너희를 정결케 하리라'‬‪Chỉ có máu mãng xà‬ mới thanh tẩy được ngươi."
‪[바람이 쌩 분다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[망자2의 기괴한 신음]‬
‪(망자3)‬ ‪아저씨‬‪Anh ơi.‬
‪[나한의 떨리는 숨소리]‬‪Anh ơi.‬
‪아저씨‬‪Anh ơi.‬
‪[망자들의 기괴한 신음]‬
‪[나한의 떨리는 숨소리]‬
‪[망자4의 괴성]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[나한의 거친 숨소리]‬
‪(나한 모)‬ ‪나한아‬‪Na Han.‬
‪[망자들의 괴성]‬ ‪나한아, 일어나야지‬‪Na Han, anh phải tỉnh dậy.‬
‪[나한의 놀란 신음]‬‪Na Han, anh phải tỉnh dậy.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(박 목사)‬ ‪'인자한 여래의 미소 아래'‬‪"Dưới nụ cười hiền từ của Đức Phật,‬ ‪bốn con quái thú sẽ thắng‬ trong cuộc chiến với lũ mãng xà
‪'네 짐승들은 뱀의 전쟁에서 승리하여‬ ‪다시 태어나리니'‬ ‪[어두운 음악]‬‪bốn con quái thú sẽ thắng‬ trong cuộc chiến với lũ mãng xà ‪và sẽ được tái sinh.‬
‪'여래의 밝은 빛이‬ ‪너희를 지켜 주리라'‬‪Hào quang của Đức Phật‬ sẽ bảo vệ các ngươi."
‪맞네‬‪Chúng ta đã đúng.‬
‪사천왕 맞네‬‪Họ thờ phụng Tứ Đại Thiên Vương.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(해안 스님)‬ ‪그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪자, 여기 보시면‬‪Nhìn chỗ này xem.‬
‪처음에는 짐승이었고‬‪Ban đầu nó là quái thú.‬ ‪Rồi gặp Đức Phật‬ ‪và theo sự chỉ dạy của người.‬
‪부처님을 만나 불법에 귀의한 뒤‬‪Rồi gặp Đức Phật‬ ‪và theo sự chỉ dạy của người.‬ ‪- Và đây...‬ ‪- Trở thành vị thần chống ác ma,‬
‪- (박 목사) 신이 되어 악귀를 잡고‬ ‪- (해안 스님) 여기...‬‪- Và đây...‬ ‪- Trở thành vị thần chống ác ma,‬ ‪được lên cõi Trời và sau cùng thành Phật.‬
‪(박 목사)‬ ‪승천하여 부처가 된다‬‪được lên cõi Trời và sau cùng thành Phật.‬
‪이분들‬‪Những người này...‬
‪귀신 잡으러 다니네‬‪Họ đang truy lùng ma quỷ.‬
‪해안, 이 경전‬ ‪누가 썼는지 알 수 있어?‬‪Haean, cậu có thể tìm ra‬ ‪ai viết quyển kinh này không?‬
‪마지막에 보면‬ ‪법명으로 적혀 있긴 해요‬‪Có tên một vị Phật được viết ở trang cuối.‬ ‪Đại đức Kim.‬
‪'김풍사'라고‬‪Đại đức Kim.‬
‪(박 목사)‬ ‪김풍사?‬‪Đại đức Kim?‬
‪김풍사...‬‪Đại đức Kim...‬
‪구 박사님한테 물어봐요‬‪Hỏi Tiến sĩ Goo đi.‬ ‪Tiến sĩ Goo? Là ai?‬
‪(박 목사)‬ ‪구 박사요? 구 박사가 누구예요?‬‪Tiến sĩ Goo? Là ai?‬
‪구글‬‪Google.‬
‪[박 목사의 웃음]‬
‪아, 심 권사님‬ ‪지금 개인기 날린 거야? 어?‬‪Trợ tế Sim, đang cố trêu chúng tôi‬ ‪bằng khiếu hài hước à?‬
‪[박 목사의 웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪아이, 진짜‬‪Trời ạ.‬ ‪Tôi nên tăng lương cho cô! Trời ơi.‬
‪아, 월급 올려 드려야겠다!‬‪Tôi nên tăng lương cho cô! Trời ơi.‬
‪[웃음]‬‪Tôi nên tăng lương cho cô! Trời ơi.‬
‪[요셉이 키보드를 탁탁 두드린다]‬ ‪(요셉)‬ ‪불교, 종교‬‪Phật giáo, tôn giáo.‬ ‪Hay lắm, nhìn này. Tốt hơn nhiều rồi.‬
‪(박 목사)‬ ‪어, 그렇지, 그렇지‬ ‪봐 봐, 벌써 다르잖아, 인마‬‪Hay lắm, nhìn này. Tốt hơn nhiều rồi.‬ ‪"Đại sư Tây Tạng, Nechung Tenpa,‬
‪(요셉)‬ ‪'티베트 대승 네충텐파‬ ‪동방교 교조 김제석 만나고 싶다'‬‪"Đại sư Tây Tạng, Nechung Tenpa,‬ ‪muốn gặp nhà sáng lập của Dongbanggyo,‬ ‪Kim Je Seok."‬
‪(박 목사)‬ ‪동방교?‬‪"Dongbanggyo"?‬
‪(해안 스님)‬ ‪아, 그 김제석이네‬‪Người đó, Kim Je Seok.‬ ‪Ừ, ông rất nổi tiếng‬ ‪trong cộng đồng Phật giáo.‬
‪예, 우리 쪽에서도 굉장히 유명했었죠‬‪Ừ, ông rất nổi tiếng‬ ‪trong cộng đồng Phật giáo.‬ ‪Đến giờ vẫn còn nhiều môn đồ.‬
‪아직도 추종자가 많이 있을 정도로‬ ‪[박 목사가 숨을 들이켠다]‬‪Đến giờ vẫn còn nhiều môn đồ.‬ ‪Người sáng lập Dongbanggyo,‬ ‪Kim Je Seok, đã viết quyển kinh này?‬
‪(박 목사)‬ ‪동방교 교조 김제석이‬ ‪이 경전을 만들었다?‬‪Người sáng lập Dongbanggyo,‬ ‪Kim Je Seok, đã viết quyển kinh này?‬ ‪Tôi biết một chuyên gia về Dongbanggyo.‬
‪동방교 관련 전문가가 한 명 있긴 해요‬‪Tôi biết một chuyên gia về Dongbanggyo.‬
‪누구?‬‪Ai?‬
‪문어‬‪Bạch Tuộc.‬
‪(해안 스님)‬ ‪옥터퍼스‬ ‪[종이 댕 울린다]‬‪Bạch Tuộc.‬
‪(해안 스님)‬ ‪문어 스님 은근 밝힙니다‬ ‪[박 목사와 요셉의 거친 숨소리]‬‪Sư Bạch Tuộc sống khá là vật chất.‬ ‪Tôi sẽ gọi và thông báo trước.‬ Anh nhớ mua cái gì xịn xịn nhé.
‪전화해 놓을 테니까‬ ‪좋은 거 사 가셔야 돼요‬‪Tôi sẽ gọi và thông báo trước.‬ Anh nhớ mua cái gì xịn xịn nhé.
‪(박 목사)‬ ‪아, 문어, 씨...‬‪Ôi trời, gã Bạch Tuộc đó...‬
‪아, 왜 바다가 아니고 산에 사냐, 씨‬‪Sao lại sống trên núi‬ ‪thay vì dưới biển nhỉ?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪(요셉)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪차가 다니네‬‪Trên này có ô tô này.‬
‪[박 목사의 힘주는 신음]‬
‪[거친 신음]‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪(총무 스님)‬ ‪귀한 거 사 오셨네요‬‪Cảm ơn vì món quà quý giá như vậy.‬
‪귀한 거‬‪Thật là có tâm.‬
‪아, 워낙 스님들이‬ ‪소유에 부담스러워하시니까‬‪Tôi biết các nhà sư thường sống thanh tịnh‬ ‪không màng vật chất.‬ ‪- Chút quà mọn thôi...‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (박 목사) 성의라도...‬ ‪- (요셉) 감사합니다‬‪- Chút quà mọn thôi...‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪6천 원짜리 성의네요, 6천 원짜리‬‪Quà mọn trị giá 6.000 won, nhỉ?‬
‪[총무 스님의 웃음]‬
‪(총무 스님)‬ ‪해안 스님과 간단히 통화는 했습니다‬‪Tôi đã nói sơ với sư Haean qua điện thoại.‬
‪- (박 목사) 아, 예‬ ‪- (총무 스님) 동방교 김제석이라...‬‪- Tôi hiểu.‬ ‪- Kim Je Seok của Dongbanggyo...‬ ‪DONGBANGGYO‬
‪(총무 스님)‬ ‪일단 제가 제일 먼저 해 드릴 말은‬‪Điều đầu tiên tôi muốn nói là...‬
‪[헛기침]‬
‪풍사 김제석은‬‪Đại đức Kim Je Seok...‬
‪진짜입니다‬‪là chân sư.‬
‪진짜라니요?‬‪Ý ngài là sao?‬
‪한마디로 그는 신이 된 사람이지요‬‪Nói ngắn gọn,‬ ‪ngài đã trở thành thần.‬
‪(총무 스님)‬ ‪그 당시 보수 불교 단체들은‬ ‪[어두운 음악]‬‪Hồi đó các giáo hội Phật giáo bảo thủ‬ ‪đã phản đối,‬
‪그를 극히 꺼려 했지만‬‪Hồi đó các giáo hội Phật giáo bảo thủ‬ ‪đã phản đối,‬ ‪nhưng Kim Je Seok đã thành Phật.‬
‪김제석은 성불의 극치에‬ ‪다다른 사람이지요‬‪nhưng Kim Je Seok đã thành Phật.‬
‪이게 그의 사진인데‬‪Đây là ảnh ngài ấy.‬
‪1940년쯤이지요‬‪Được chụp vào năm 1940.‬ ‪Vì ngài ấy cực kỳ thông tuệ,‬
‪그가 얼마나 뛰어났으면‬‪Vì ngài ấy cực kỳ thông tuệ,‬ ‪sư của Phật giáo Mật tông Nhật Bản‬
‪일본의 밀교승들과 심지어 총독도‬ ‪그를 스승으로 모셨습니다‬‪sư của Phật giáo Mật tông Nhật Bản‬ ‪và cả thủ tướng đã gọi ngài là Chân Sư.‬
‪친일을 했다라는 건가요?‬‪Ông ta là người ủng hộ Nhật?‬ ‪Tôi chưa nói xong.‬
‪제 얘기는 계속됩니다‬‪Tôi chưa nói xong.‬
‪아, 예, 죄송합니다‬‪Ồ, xin lỗi.‬
‪오히려 그는 의열단에‬ ‪독립 자금까지 댔었습니다‬‪Ngài đã tài trợ Quân đoàn Anh Hùng‬ ‪để giúp họ gây quỹ cho phong trào độc lập.‬ ‪Kể cả sau khi giành được độc lập,‬
‪(총무 스님)‬ ‪광복 이후에도‬‪Kể cả sau khi giành được độc lập,‬
‪일본이 착취한 보물과 재산들을‬ ‪그가 다시 다 받아 냈지요‬‪ngài đã thu hồi những tài sản và bảo vật‬ ‪mà Nhật đánh cắp của ta.‬ ‪Tuy nhiên,‬
‪하지만‬‪Tuy nhiên,‬
‪그 당시 정국이 애매해지자 김제석은‬‪khi chính trường ngày một rối ren,‬
‪모든 것을 종교계와 복지에 썼습니다‬‪ngài bắt đầu dành toàn bộ mọi thứ‬ ‪cho tôn giáo và từ thiện.‬ ‪Và như lẽ tự nhiên,‬ ‪tầm ảnh hưởng của ngài được lan rộng.‬
‪그러면서 자연스럽게‬ ‪세력이 확장됐겠지요‬‪Và như lẽ tự nhiên,‬ ‪tầm ảnh hưởng của ngài được lan rộng.‬ ‪Ra đó là Dongbanggyo.‬
‪(박 목사)‬ ‪[책장을 사락 넘기며]‬ ‪그게 바로 동방교인 거군요‬‪Ra đó là Dongbanggyo.‬
‪빙고‬‪Chính xác.‬
‪그러다가 1985년이지요‬‪Rồi vào năm 1985,‬ ‪Kim Je Seok bất ngờ giải tán Dongbanggyo‬ ‪và biến mất.‬
‪김제석은 갑자기 동방교를 해체하고‬ ‪종적을 감췄습니다‬‪Kim Je Seok bất ngờ giải tán Dongbanggyo‬ ‪và biến mất.‬
‪왜죠?‬‪Tại sao ông ta làm vậy?‬
‪경전을 만든다고 하더군요‬‪Tôi nghe đồn‬ ‪ngài dự định viết bộ kinh mới.‬
‪[어두운 음악]‬
‪- 직접 보신 적은 있나요?‬ ‪- (총무 스님) 아니요‬‪- Ngài gặp ông ta rồi ư?‬ ‪- Không.‬ ‪Chỉ vài người được gặp trực tiếp ngài ấy.‬
‪그를 직접 본 사람은 거의 없습니다‬‪Chỉ vài người được gặp trực tiếp ngài ấy.‬
‪측근의 제자만‬ ‪그를 만날 수 있었다고 합니다‬‪Nghe đồn rằng chỉ những môn đồ thân cận‬ ‪mới được phép làm thế.‬
‪살아 계실까요, 지금?‬‪Giờ ông ta còn sống không?‬ ‪Tôi không chắc.‬
‪(총무 스님)‬ ‪글쎄요‬‪Tôi không chắc.‬ ‪Kim Je Seok đến từ Yeongwol, tỉnh Gangwon.‬
‪김제석이 강원도 영월‬‪Kim Je Seok đến từ Yeongwol, tỉnh Gangwon.‬ ‪Ngài sinh vào năm 1899, đến giờ thì...‬
‪1899년생이니까 지금...‬‪Ngài sinh vào năm 1899, đến giờ thì...‬ ‪Phải 116 tuổi rồi.‬
‪116살입니다‬‪Phải 116 tuổi rồi.‬ ‪Có thể là đã viên tịch rồi.‬
‪열반하셨겠네요‬‪Có thể là đã viên tịch rồi.‬
‪(총무 스님)‬ ‪안타깝게도‬‪Thật không may.‬ ‪Mục sư, đây.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪목사님, 여기‬‪Mục sư, đây.‬
‪어, 봤어‬‪Phải, tôi thấy rồi.‬
‪"전 동방교 교조 김제석‬ ‪양주 소년 교도소 후원"‬‪NGƯỜI SÁNG LẬP DONGBANGGYO KIM JE SEOK,‬ ‪TÀI TRỢ CHO TRẠI GIÁO DƯỠNG YANGJU‬
‪[어두운 음악]‬‪NGƯỜI SÁNG LẬP DONGBANGGYO KIM JE SEOK,‬ ‪TÀI TRỢ CHO TRẠI GIÁO DƯỠNG YANGJU‬
‪[박 목사의 웃음]‬‪Vâng thưa ngài.‬
‪(박 목사)‬ ‪그러게요, 소장님‬‪Vâng thưa ngài.‬ ‪Trời sắp lạnh đấy,‬ ‪và gần đến Giáng Sinh rồi,‬
‪아, 날씨도 추워지고‬ ‪크리스마스도 다가오니까‬‪Trời sắp lạnh đấy,‬ ‪và gần đến Giáng Sinh rồi,‬
‪우리 소년수들이‬ ‪갑자기 생각이 나더라고요‬‪Trời sắp lạnh đấy,‬ ‪và gần đến Giáng Sinh rồi,‬ ‪vậy nên tôi chợt nghĩ đến lũ trẻ‬ ‪ở trại giáo dưỡng.‬
‪네, 곧 뵙겠습니다‬‪Được rồi. Hẹn gặp ngài sớm thôi.‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪살아 있다고 생각하는 거 아니시죠?‬‪Ông không nghĩ ông ta còn sống chứ?‬
‪죽었겠지, 가짜라면‬‪Nếu là giả thì giờ ông ta đã chết rồi.‬
‪(박 목사)‬ ‪근데 요셉아‬‪- Nhưng biết sao không, Yo Sep?‬ ‪- Vâng?‬
‪네‬‪- Nhưng biết sao không, Yo Sep?‬ ‪- Vâng?‬ ‪Cậu không hiếu kỳ sao?‬
‪정말 궁금하지 않냐?‬‪Cậu không hiếu kỳ sao?‬
‪뭐가요?‬‪Về việc gì?‬
‪정말 어딘가에‬‪Giả sử, đâu đó trên thế giới,‬
‪진짜가 있다면‬‪thật sự có người thế này xuất hiện...‬
‪무슨 말씀이세요, 목사님‬ ‪하나님이 살아 계신데‬‪Mục sư, ông đang nói gì vậy?‬ ‪Chúa còn sống mà.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪하나님이 살아 계셔...‬‪Chúa còn sống à?‬
‪[한숨]‬
‪(박 목사)‬ ‪친구 하나가‬‪Một người bạn của tôi‬
‪신학교를 졸업하자마자‬ ‪결혼해서 남아공으로 선교를 갔어‬‪tốt nghiệp chủng viện, lập gia đình,‬ ‪và chuyển đến Nam Phi để truyền giáo.‬
‪기도도 참 열심히 하고‬‪Anh ấy luôn cầu nguyện rất thành tâm.‬
‪신실한 부부였지‬‪Họ là cặp đôi có đức tin mạnh mẽ.‬
‪한데 몇 년 있다가‬ ‪그 친구 혼자 돌아왔더라고‬‪Nhưng vài năm trước,‬ ‪anh ấy hồi hương chỉ có một mình.‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪가족이 전부 총에 맞아 죽었거든‬‪Cả gia đình, ngoại trừ anh ấy,‬ ‪đã bị bắn chết.‬
‪두 살 난 아들도‬‪Kể cả đứa con trai mới hai tuổi‬
‪갓 태어난...‬‪và đứa con mới sinh...‬
‪(박 목사)‬ ‪갓 태어난 딸도 그냥 모두 다 죽었어‬‪Kể cả đứa con gái mới sinh. Đều chết cả.‬
‪근데 범인으로 잡힌 그 열세 살짜리‬ ‪무슬림 아이가 한 말이 뭔지 알아?‬‪Cậu biết thủ phạm, một thằng bé đạo Hồi‬ ‪13 tuổi, nói gì không?‬
‪신의 뜻이래‬‪Nó nói đó là ý của Chúa.‬
‪난 아직도 모르겠다‬‪Cậu thấy đấy,‬ ‪tôi vẫn không tài nào hiểu được.‬
‪우리는 저 밑바닥에서‬ ‪정말 개미들처럼 지지고 볶고 있는데‬‪Chúng ta đang bon chen‬ ‪và mắc kẹt dưới đáy vực như lũ kiến.‬
‪도대체 우리의 하나님은‬ ‪어디에서 뭘 하고 계시는지‬‪Chúa của chúng ta đâu?‬ ‪Và Người đang làm gì?‬
‪그래서 대신 한번 만나나 보려고‬‪Nên tôi muốn ít ra cũng gặp được người đó.‬
‪신이 됐다는데‬‪Người được đồn là thánh nhân.‬
‪[까마귀 울음]‬‪CHẤP HÀNH LUẬT PHÁP VỚI ĐỨC TIN‬ ‪VÀ CẢI TẠO VỚI ĐỨC TIN‬
‪[철컥거리는 소리가 난다]‬‪CHẤP HÀNH LUẬT PHÁP VỚI ĐỨC TIN‬ ‪VÀ CẢI TẠO VỚI ĐỨC TIN‬
‪[실습장이 소란스럽다]‬ ‪(교도소장)‬ ‪시끄러운데 안으로 들어가시죠‬‪Ở đây hơi ồn. Vào trong nào.‬ ‪Vâng.‬
‪(박 목사)‬ ‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(교도소장)‬ ‪종교 문제 연구소라...‬‪- Viện nghiên cứu tôn giáo à?‬ ‪- Vâng.‬
‪어떻게 이렇게 갑자기‬ ‪우리 아이들에게 선물을 다 주시고‬‪Điều gì thôi thúc anh‬ ‪đem quà đến cho lũ trẻ?‬
‪(박 목사)‬ ‪네, 겸사겸사 아이들도 좀 볼 겸‬‪Tôi chỉ muốn được gặp chúng‬ ‪và tỏ lòng biết ơn với những đóng góp‬ ‪và phục vụ của ông.‬
‪고생하시는 소장님께 인사도 드릴 겸‬‪và tỏ lòng biết ơn với những đóng góp‬ ‪và phục vụ của ông.‬
‪그렇게 안 보이시는데요‬‪Tôi thấy chẳng giống như vậy.‬
‪- (교도소장) 목사님‬ ‪- 네‬‪- Mục sư.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi đã làm việc ở đây hơn 30 năm.‬
‪내가 여기에 30년 있었는데‬‪Tôi đã làm việc ở đây hơn 30 năm.‬
‪이유 없는 후원은 없습니다‬‪Chẳng ai tài trợ hay giúp đỡ‬ ‪không công cả.‬
‪(교도소장)‬ ‪편하게 일 보고 가시죠, 괜찮습니다‬‪Cứ làm việc anh đến để làm và đi đi.‬ ‪Không sao đâu.‬ ‪Ôi trời, ông thật thẳng tính.‬
‪[웃으며]‬ ‪아이참, 소장님께서‬ ‪참 시원시원하시네요‬‪Ôi trời, ông thật thẳng tính.‬
‪예전에 그, 동...‬‪Nhiều năm trước, Dong...‬ ‪- Dongbanggyo.‬ ‪- Phải, Dongbanggyo.‬
‪- (요셉) 동방교‬ ‪- 아, 동방교에서‬‪- Dongbanggyo.‬ ‪- Phải, Dongbanggyo.‬ ‪Nghe đồn họ tài trợ‬ ‪cho trại giáo dưỡng này.‬
‪후원을 받으셨다고 들었습니다‬‪Nghe đồn họ tài trợ‬ ‪cho trại giáo dưỡng này.‬
‪아, 한 20년 됐네요‬‪Ồ, là khoảng 20 năm trước.‬ ‪Đúng, cơ sở đào tạo này,‬ ‪Hội trường Jeseok, xây bằng tiền tài trợ.‬
‪맞습니다, 실습장인‬ ‪이 제석관을 건립해 주셨죠‬‪Đúng, cơ sở đào tạo này,‬ ‪Hội trường Jeseok, xây bằng tiền tài trợ.‬
‪아, 예, 그러면 제석관이면‬‪Tôi hiểu. Vậy cái tên Hội trường Jeseok‬ ‪chắc là xuất phát từ‬
‪동방교 교조 김풍사의 김제석...‬‪Tôi hiểu. Vậy cái tên Hội trường Jeseok‬ ‪chắc là xuất phát từ‬ ‪người lập nên Dongbanggyo,‬ ‪Đại đức Kim Je Seok.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(교도소장)‬ ‪예, 예‬‪Đúng vậy.‬ ‪Có thời điểm,‬
‪한때‬‪Có thời điểm,‬
‪종교계에서 괜히 표적 대상이 되셨지만‬ ‪정말 좋은 분이셨어요‬‪cộng đồng tôn giáo nhắm vào ngài ấy,‬ ‪nhưng đó quả là con người tuyệt vời.‬
‪우리 소년수들을 자기 자식처럼‬ ‪생각해 주셨으니까‬‪Ngài xem lũ trẻ như con của mình.‬
‪아, 왜 그러셨을까요?‬‪Tôi hiểu. Ông nghĩ tại sao ông ấy làm vậy?‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪이유 없는 후원은 없는 거잖습니까‬‪Ông đã nói không ai tài trợ không công mà.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(교도소장)‬ ‪그때 김풍사 님께서는‬‪Ngài Kim đã làm mọi thứ trong khả năng‬ ‪để hỗ trợ và giúp đỡ‬ ‪bốn tù nhân trong tấm hình này.‬
‪여기 네 명의 소년수들을‬ ‪극진히 후원하셨습니다‬‪để hỗ trợ và giúp đỡ‬ ‪bốn tù nhân trong tấm hình này.‬
‪네 명이라면...‬‪Bốn tù nhân à?‬
‪부친 살해 소년수 넷요‬‪Bốn kẻ đã giết bố ruột mình.‬
‪아무래도 교육의 한계가 있으니까‬‪Giáo dục thì cũng chỉ có giới hạn.‬ ‪Do đó, thông qua sức mạnh của tôn giáo...‬
‪(박 목사)‬ ‪그래서 종교의 힘으로...‬‪Do đó, thông qua sức mạnh của tôn giáo...‬ ‪Đại sư Kim đã tiến được xa hơn nhiều.‬ ‪Thậm chí còn nhận nuôi chúng.‬
‪심지어 그걸 넘어 김풍사 님은‬ ‪그 애들을 양아들로 삼았습니다‬‪Đại sư Kim đã tiến được xa hơn nhiều.‬ ‪Thậm chí còn nhận nuôi chúng.‬
‪이 네 명을 다요?‬‪Cả bốn người ư?‬
‪그럼 그중의 한 명이 김철진인 거고요?‬‪Và một trong số đó‬ ‪là Kim Cheol Jin phải không?‬ ‪Đúng. Câu chuyện đẹp nhỉ?‬
‪(교도소장)‬ ‪네, 아름답지 않습니까?‬‪Đúng. Câu chuyện đẹp nhỉ?‬
‪존경할 만한 아버지가 되어 주는 게‬‪Ngài muốn là một người bố‬ ‪mà chúng có thể ngưỡng mộ.‬
‪(박 목사)‬ ‪그럼 여기‬‪Thế,‬
‪나머지 세 명의 소년수들‬‪ba đứa còn lại ấy.‬
‪누군지 알 수 있습니까?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Cho tôi biết họ là ai được không?‬
‪[까마귀 울음]‬
‪[쥐가 찍찍거린다]‬
‪(나한)‬ ‪로계 새바라 라아 미사미 나사야‬
‪나베사미사미나사야‬
‪모하자라 미사미 나사야‬
‪옴 아모카 바이로차나‬
‪마하무드라 마니 파드마‬
‪즈바라 프라바를타야 훔‬‪Jeong Na Han, Kim Cheol Jin,‬ ‪Chae Tae Geun, Jeon Sang Beom.‬
‪(박 목사)‬ ‪정나한, 김철진, 채태근, 전상범‬‪Jeong Na Han, Kim Cheol Jin,‬ ‪Chae Tae Geun, Jeon Sang Beom.‬
‪이 네 명이 경전에 똑같이 등장해‬‪Cả bốn người họ‬ ‪đều được nhắc đến trong quyển kinh.‬
‪'빛나는 강에 숨겨진 채씨야, 들어라'‬‪"Chae, ẩn náu nơi quang hà, nghe này.‬
‪'너는 짐승이라, 피를 묻힌 짐승이라'‬‪Ngươi là quái thú.‬ ‪Ngươi là quái thú đẫm máu.‬ ‪Thế giới chỉ thấy được mặt tối của ngươi,‬ ‪nên đừng buồn."‬
‪'세상은 너의 어둠만을 보리니‬ ‪슬퍼하지 말라'‬‪Thế giới chỉ thấy được mặt tối của ngươi,‬ ‪nên đừng buồn."‬
‪정확하게 맞아떨어져‬‪Hoàn toàn sáng tỏ rồi.‬
‪빛나는 강‬ ‪빛날 광에 강 주 자겠지?‬‪"Quang hà".‬ ‪Nghĩa là "Gwangju" dựa trên Hán tự.‬
‪채씨, 광주가 고향인‬ ‪채태근을 말하는 거야‬‪Chae. Chính là Chae Tae Geun,‬ ‪người sinh ra ở Gwangju.‬
‪그리고 별의 강의 정씨‬‪Và "Jeong" trong "Tinh hà".‬ ‪Seongju. Gia tộc Seongju Jeong,‬ ‪Jeong Na Han.‬
‪성주, 성주 정씨 정나한‬‪Seongju. Gia tộc Seongju Jeong,‬ ‪Jeong Na Han.‬ ‪"Lam hà".‬
‪(요셉)‬ ‪푸른 강‬‪"Lam hà".‬
‪청주 김씨 김철진‬‪Gia tộc Cheongju Kim, Kim Cheol Jin.‬
‪천둥의 강, 진주‬‪"Lôi hà". Jinju.‬
‪숨겨진 짐승 전씨‬‪"Jeon, quái thú ẩn mình"?‬
‪진주 전씨 전상범‬‪Gia tộc Jinju Jeon. Jeon Sang Beom.‬
‪경전에 정확하게 예언되어 있어‬‪Quyển kinh này‬ ‪đã dự đoán chính xác mọi thứ.‬ ‪Bốn đứa trẻ từ nhà tù.‬
‪(박 목사)‬ ‪교도소에서 온 네 명의 아이들‬‪Bốn đứa trẻ từ nhà tù.‬
‪그리고 여기서 세 명은 죽은 거고‬‪Và ba trong số đó đã chết.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪세 명이 죽었다는 게 무슨 말씀이세요?‬‪Ba trong số đó đã chết? Ý ông là sao?‬
‪(박 목사)‬ ‪자, 봐 봐‬‪Đây, xem này.‬
‪정선하고 단양 사천왕 탱화를 봐 봐‬‪Nhìn chân dung Tứ Đại Thiên Vương‬ ‪ở Jeongseon và Danyang.‬ ‪Thấy vầng hào quang trên đầu họ chứ?‬
‪머리에 두광이 있지?‬‪Thấy vầng hào quang trên đầu họ chứ?‬
‪(요셉)‬ ‪두광‬‪Hào quang.‬ ‪Những người tử vì đạo trong Công giáo‬ ‪cũng được vẽ với hào quang trên đầu.‬
‪(박 목사)‬ ‪가톨릭 성인들도 순교를 하면‬ ‪머리에 두광을 그려 넣어‬‪Những người tử vì đạo trong Công giáo‬ ‪cũng được vẽ với hào quang trên đầu.‬
‪나도 궁금했어‬‪Tôi cũng tò mò lắm.‬ ‪Cậu nghĩ tại sao chỉ chân dung‬ ‪ở Jeongseon và Danyang là có hào quang?‬
‪왜 정선과 단양의 사천왕에만‬ ‪두광이 있는지‬‪Cậu nghĩ tại sao chỉ chân dung‬ ‪ở Jeongseon và Danyang là có hào quang?‬
‪죽었다는 거네요‬‪Có nghĩa là họ đã chết.‬
‪[박 목사의 헛웃음]‬‪Họ đã lên cõi Niết Bàn.‬
‪열반한 거지‬‪Họ đã lên cõi Niết Bàn.‬
‪고귀하게, 귀신 잡다가‬‪Một cách thanh thản,‬ ‪khi đang truy lùng tà ma.‬ ‪Trời, không lý nào.‬
‪(요셉)‬ ‪아, 설마‬‪Trời, không lý nào.‬ ‪Được rồi.‬ ‪Giờ thì Kim Cheol Jin cũng đã chết.‬
‪자, 이제 김철진도 죽었으니‬‪Được rồi.‬ ‪Giờ thì Kim Cheol Jin cũng đã chết.‬
‪태백 지국천왕에도 요렇게 두광이‬‪Trì Quốc Thiên Vương ở Taebaek‬ ‪cũng cần có hào quang trên đầu.‬ ‪Vậy có nghĩa là...‬
‪(요셉)‬ ‪그럼 이제‬‪Vậy có nghĩa là...‬
‪얘 하나 남았다는 거네요?‬‪chỉ duy nhất gã này còn sống.‬
‪제천의 광목천왕‬‪Quảng Mục Thiên Vương ở Jecheon.‬ ‪JECHEON, QUẢNG MỤC‬
‪[까마귀 울음]‬‪JECHEON, QUẢNG MỤC‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[음산한 소리가 울린다]‬
‪(그것)‬ ‪아이 아트라 아가차두‬
‪[새들이 소란스럽다]‬
‪- (그것) 이맘 팔즈밤 아가차‬ ‪- (나한) 나모라 다나다라‬
‪- (나한) 야야 나말알약‬ ‪- (그것) 자티티 아가차‬
‪- (나한) 바로기제 새바라야‬ ‪- (그것) 바훅알라타 프라틱섬 카로미‬
‪- (나한) 모지 사다바야 마하사다바야‬ ‪- (그것) 브하반 바훌루후 킴‬
‪- (그것) 스타툼 마마 사마야 나스티‬ ‪- (나한) 마하가로 니가야‬
‪- (나한) 옴 살바 바예수‬ ‪- (그것) 신타 마스투‬
‪- (나한) 다라나 가라야 다사...‬ ‪- (그것) 브하얌 마스투‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(그것)‬ ‪브하바타 살밤 마함 잔아미‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[새가 짹짹거린다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[새가 짹짹거린다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[문이 삐걱 열린다]‬ ‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬ ‪[왈왈 짖는다]‬
‪(그것)‬ ‪아히마 리이히미 사카사라‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[개들이 조용해진다]‬
‪마지카와 마지카 울란바치‬
‪[개들이 깽깽거린다]‬
‪[나한의 거친 숨소리]‬
‪코라하람 마 카로투 투스님 브하바타‬
‪[나한의 거친 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[나한의 거친 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[나한의 놀란 신음]‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪[나한의 놀란 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[나한의 거친 숨소리]‬
‪[그것의 거친 숨소리]‬
‪(은혜)‬ ‪정말로 네 명 중의 세 명은 죽었네?‬‪Vậy là ba trong số bốn gã đã chết.‬
‪우선 전상범은‬‪Đầu tiên, Jeon Sang Beom...‬ ‪Hắn chết trong vụ cháy Viện Hậu sản Maria?‬
‪영월 마리아 산후조리원 건물 화재‬‪Hắn chết trong vụ cháy Viện Hậu sản Maria?‬ ‪Trời, nhiều bà mẹ và em bé‬ ‪đã chết trong vụ cháy này.‬
‪이야, 산모도 그렇고‬ ‪애들도 많이 죽었네‬‪Trời, nhiều bà mẹ và em bé‬ ‪đã chết trong vụ cháy này.‬
‪캐나다에서 죽었다는 채태근은?‬‪Và ở đây nói là‬ ‪Chae Tae Geun chết ở Canada.‬
‪(은혜)‬ ‪얘는 강도 살인 사건인데‬‪Hắn bị kết tội giết người cướp của.‬
‪이민 간 한인 가족을 우발적으로 살해‬‪Hắn giết một gia đình‬ ‪quốc tịch Hàn-Canada một cách bộc phát‬
‪도주하다가 잡혔고‬‪và bị bắt khi đang bỏ trốn.‬
‪토론토 구치소에서 목을 맸는데?‬‪Hắn treo cổ tự sát‬ ‪tại trại tạm giam ở Toronto.‬
‪아, 이러면 연관성이 없는데‬‪Trời, phá tan mọi nghi hoặc‬ ‪về liên hệ giữa chúng.‬
‪마지막 하나 살아남은 정나한은?‬‪Vậy gã cuối cùng còn sống thì sao,‬ ‪Jeong Na Han?‬
‪(은혜)‬ ‪83년생 정나한‬ ‪[어두운 음악]‬‪HỒ SƠ CÁ NHÂN‬ ‪JEONG NA HAN‬ ‪Sinh năm 1983. Tên, Jeong Na Han.‬
‪나도 얼핏 기억나‬‪Tôi nhớ mang máng về hắn.‬
‪사창가에서 자란 중학생이‬ ‪자기 아버지를 맨손으로 때려 죽였어‬‪Một cậu nhóc cấp hai, lớn lên‬ ‪ở phố đèn đỏ, đánh bố mình đến chết.‬
‪어머니는 사창가에서 일했겠고‬‪Chắc mẹ hắn làm việc ở phố đèn đỏ.‬ ‪Và dám cá bố hắn là kẻ rác rưởi,‬ ‪một gã ma cô hay gì đó.‬
‪아버지래 봤자 포주 쓰레기였겠지, 뭐‬‪Và dám cá bố hắn là kẻ rác rưởi,‬ ‪một gã ma cô hay gì đó.‬
‪스토리 뻔하잖아‬‪Quá rõ ràng mà.‬
‪그래서 피의자인 이 중학생을‬‪Đã có nhiều tranh cãi về việc‬ ‪nên trừng phạt hay chăm sóc‬ ‪cậu học sinh này.‬
‪이렇게 하자, 저렇게 하자‬‪nên trừng phạt hay chăm sóc‬ ‪cậu học sinh này.‬ ‪Tôi nhớ là đã có nhiều tranh luận.‬
‪좀 시끄러웠던 게 기억나네‬‪Tôi nhớ là đã có nhiều tranh luận.‬
‪어떻게 보면 불쌍한 놈이지‬‪Theo cách nào đó,‬ ‪tôi thấy tội cậu ta.‬
‪불쌍하긴‬‪Hắn không đáng để thương hại.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[나한 모가 흥얼거린다]‬
‪(나한 모)‬ ‪♪ 우리 아기 하얀 양도 ♪‬‪Con của ta, cừu trắng bé bỏng‬
‪♪ 엄마 품에 자장자장 ♪‬‪Hãy ngủ ngoan trong vòng tay mẹ‬ ‪Mùa đông lạnh lẽo‬
‪(나한)‬ ‪[떨리는 목소리로]‬ ‪♪ 추운 겨울 ♪‬‪Mùa đông lạnh lẽo‬ ‪Cơn bão đông lạnh lẽo‬
‪(나한 모)‬ ‪♪ 추운 겨울 눈보라야 ♪‬‪Cơn bão đông lạnh lẽo‬
‪♪ 우리 집에 오지 마라 ♪‬ ‪[나한이 노래를 따라 부른다]‬‪- Hãy tránh xa ngôi nhà ta‬ - Hãy tránh xa ngôi nhà ta
‪♪ 어두운 밤아, 물러가라 ♪‬‪- Đêm tối thẳm, hãy đi đi‬ - Đêm tối thẳm, hãy đi đi
‪♪ 우리 집에 오지 마라 ♪‬‪- Tránh xa ngôi nhà ta‬ - Tránh xa ngôi nhà ta
‪♪ 자장자장 우리 아기 ♪‬ ‪[차분한 음악]‬‪À ơi, con ngoan‬
‪♪ 울지 마라, 자장자장 ♪‬‪Đừng khóc nữa, à ơi‬
‪[나한이 울먹인다]‬‪Tránh xa ngôi nhà ta‬
‪(나한)‬ ‪♪ 우리 집에 오지 마라 ♪‬‪Tránh xa ngôi nhà ta‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[한숨]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪(박 목사)‬ ‪광목천왕‬‪Quảng Mục Thiên Vương.‬
‪실물이 낫네‬‪Bên ngoài hắn điển trai hơn.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(명희)‬ ‪광목 님이 오셨어요‬‪Quảng Mục đến rồi.‬
‪[동수의 웃음]‬‪Xin chào.‬
‪(동수)‬ ‪오셨습니까‬‪Xin chào.‬
‪[동수의 한숨]‬ ‪사슴은 불로장생이라는데‬‪Người ta đồn rằng loài hươu bất tử.‬
‪왜 이리 연약할까요, 쯧‬‪Sao chúng lại yếu đuối quá vậy?‬
‪죽는 게 끝이 아니잖아‬‪Chết không phải là kết thúc.‬
‪사람으로 다시 태어날 거야‬‪Nó sẽ được đầu thai làm người.‬
‪(동수)‬ ‪그렇죠‬‪Đúng.‬
‪근데 왜 다들 죽을 때는‬‪Nhưng tại sao những sinh vật này...‬
‪슬픈 눈일까요‬‪khi chết mắt lại buồn như vậy?‬
‪(나한)‬ ‪분명히 봤어‬‪Tôi đã thấy tận mắt.‬
‪사람은 아니야‬‪Nó không thể là con người.‬
‪(동수)‬ ‪광목 님‬‪Quảng Mục.‬
‪저희가 쫓는 것들은‬ ‪그렇게 보이지 않습니다‬‪Sinh vật ta đang truy lùng‬ ‪không giống vậy.‬ ‪Tôi biết rõ hơn ai hết.‬
‪(나한)‬ ‪잘 알고 있어, 누구보다‬‪Tôi biết rõ hơn ai hết.‬
‪'그 뱀들의 눈은 아름답고'‬‪"Lũ mãng xà đó có đôi mắt đẹp‬
‪'그 혀는 달콤할 것이니'‬‪và miệng lưỡi ngọt ngào.‬
‪'소녀의 몸에 움튼 뱀을 잡으리라'‬‪Hãy bắt lấy mãng xà‬ ‪đang làm tổ bên trong cô gái."‬
‪마왕도 여래께 아름다운 모습으로‬ ‪나타나지 않았나요?‬‪Quỷ dữ cũng xuất hiện rất đẹp đẽ‬ ‪trước mặt Đức Phật.‬
‪속지 마세요‬‪Đừng để nó đánh lừa.‬
‪(동수)‬ ‪그 애가 뱀입니다‬‪Cô gái đó là mãng xà.‬
‪[밖에서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[염소 울음이 들린다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(동수)‬ ‪스승님‬‪Thưa sư phụ.‬
‪광목이 왔어요‬‪Quảng Mục đến rồi.‬
‪점점 꺼져 가고 계십니다‬ ‪시간이 없어요‬‪Tình trạng của ngài đang xấu đi từng ngày.‬ ‪Ta không còn thời gian nữa.‬
‪짐승아, 들으라‬‪"Quái thú, hãy nghe này.‬
‪뱀이 첫 피를 흘리는 그날‬‪Ngày mãng xà nhỏ giọt máu đầu tiên,‬
‪등불은 꺼지고 세상은 어두워지리라‬‪ánh sáng sẽ lụi tàn,‬ ‪bóng tối sẽ bao trùm thế giới."‬
‪서두르셔야 돼요‬‪Cậu phải nhanh lên.‬ ‪Cậu là người sót lại cuối cùng.‬
‪이제 광목 님밖에 없습니다‬ ‪[문이 철컥 여닫힌다]‬‪Cậu là người sót lại cuối cùng.‬
‪(제석)‬ ‪별의 강의 정씨야, 들어라‬ ‪[차분한 음악]‬‪Nghe này, Jeong của tinh hà.‬
‪광목이다‬‪Con là Quảng Mục.‬
‪이제 너의 이름은 광목이야‬‪Từ giờ, tên con sẽ là Quảng Mục.‬
‪넓을 광에 눈 목 자‬‪"Quảng" nghĩa là "rộng",‬ ‪và "mục" là "nhìn."‬
‪서쪽 귀신들을 잡는 용맹한 장군이다‬‪Con là vị mãnh tướng‬ ‪tiêu diệt mọi ác quỷ ở phương tây.‬
‪(제석)‬ ‪너는 별이 될 것이야‬‪Con sẽ trở thành vì tinh tú.‬
‪나의 별이 될 것이고‬‪Con sẽ là vì tinh tú của ta,‬
‪(제석)‬ ‪세상을 밝히는 별이 될 것이야‬‪vì tinh tú chiếu sáng cả thế giới.‬
‪제가 꼭 지켜 드립니다‬‪Tôi sẽ bảo vệ ngài bằng mọi giá...‬
‪그래서 세상의 법을 이루시고‬‪để ngài có thể đạt Pháp thân...‬
‪(나한)‬ ‪어두운 이 사바세계를‬ ‪환하게 비추실 겁니다‬‪và cứu rỗi thế giới này khỏi khổ nạn.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[제석이 웅얼거린다]‬
‪사랑한다고 말하시네요‬‪Ngài nói rất yêu quý cậu.‬
‪(동수)‬ ‪평생을 바친 제자는‬‪Tôi là môn đồ đã theo ngài cả đời,‬ ‪nhưng chưa từng được nghe ngài nói thế.‬
‪한 번도 못 들어 본 말인데‬‪nhưng chưa từng được nghe ngài nói thế.‬
‪[박 목사의 거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리가 들린다]‬
‪[박 목사의 의아한 숨소리]‬
‪[코끼리의 거친 숨소리]‬ ‪[박 목사의 놀란 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[달그락거리는 소리가 난다]‬
‪(동수)‬ ‪누구십니까?‬‪Anh là ai?‬
‪어떻게 오셨나요?‬‪Đến đây làm gì?‬ ‪Đây là khu vực cấm.‬
‪[박 목사의 난처한 숨소리]‬ ‪여긴 출입 금지 구역인데‬‪Đây là khu vực cấm.‬
‪(박 목사)‬ ‪씁, 어쩌다 보니 이게...‬‪À, tôi bị lạc vào đây.‬
‪[박 목사의 난감한 신음]‬
‪[코끼리 울음]‬‪Xin lỗi, nhưng anh phải rời khỏi đây ngay.‬
‪(동수)‬ ‪죄송하지만 나가 주셔야 되겠습니다‬‪Xin lỗi, nhưng anh phải rời khỏi đây ngay.‬
‪(박 목사)‬ ‪아, 예, 죄송합니다‬‪Được thôi. Tôi xin lỗi.‬
‪저기요‬‪Chờ đã.‬
‪(동수)‬ ‪또 담 넘어 나가시나요?‬‪Anh sẽ lại leo rào ra à?‬
‪정문으로 나가세요, 문 열어 드릴게‬‪Ra bằng cửa đi. Tôi sẽ mở cho.‬
‪(박 목사)‬ ‪네‬‪Được rồi.‬
‪[밖에서 개들이 왈왈 짖는다]‬
‪[서랍을 달그락거린다]‬
‪(금화)‬ ‪헐‬‪Cái quái gì...‬
‪(박 목사)‬ ‪이금화?‬‪"Lee Geum Hwa"?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[대문 개폐음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화를 더듬거리며 찾는다]‬
‪[박 목사의 놀란 신음]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(박 목사)‬ ‪어?‬‪Gì vậy?‬
‪[신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪이, 이봐요!‬‪Này, chờ đã!‬
‪[신음]‬
‪[신음]‬
‪[박 목사의 다급한 신음]‬
‪[박 목사의 탄식]‬‪Chết tiệt.‬
‪[밖에서 개들이 왈왈 짖는다]‬‪THUỐC DIỆT CÔN TRÙNG‬ ‪MEZORAN‬
‪[어두운 음악]‬‪THUỐC DIỆT CÔN TRÙNG‬ ‪MEZORAN‬
‪(박 목사)‬ ‪제 얘기 좀 끝까지 들어 보세요!‬‪Xin hãy nghe tôi.‬
‪반장님‬‪Đội trưởng Hwang.‬
‪이거 보통 일 아닙니다‬‪Vụ này lớn lắm.‬ ‪Chắc chắn có gì đó.‬
‪분명히 뭔가가 있어요‬‪Chắc chắn có gì đó.‬ ‪Anh toàn phun ra những điều vô lý.‬
‪무슨 말이 되는 소리를 해야지‬‪Anh toàn phun ra những điều vô lý.‬ ‪Vụ Kim Cheol Jin cũng vậy.‬
‪김철진 사건도 그렇고‬‪Vụ Kim Cheol Jin cũng vậy.‬ ‪Đằng sau có nguyên nhân cả.‬
‪전부 이유가 있는 거라고요‬ ‪이게 다...‬‪Đằng sau có nguyên nhân cả.‬ ‪Vậy nguyên nhân là gì?‬
‪무슨 이유요, 예?‬‪Vậy nguyên nhân là gì?‬
‪[한숨]‬ ‪(황 반장)‬ ‪김철진이는 전과자 출신의 살인범이고‬‪Kim Cheol Jin là kẻ sát nhân‬ ‪và có tiền án,‬ ‪còn những người khác chỉ là...‬
‪그 나머지 사람들은 그냥...‬‪còn những người khác chỉ là...‬
‪평범한 사람들이에요‬ ‪그, 더 이상...‬‪Họ chỉ là người bình thường thôi.‬ ‪Đừng lộn xộn nữa.‬
‪[박 목사의 다급한 신음]‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Trời ạ!‬
‪아, 그냥 평범한 사람이‬‪Người bình thường nào‬ ‪mà lại có voi trong nhà chứ?‬
‪집에서 코끼리를 키웁니까?‬‪mà lại có voi trong nhà chứ?‬
‪(박 목사)‬ ‪그냥 평범한 사람이 좀 따라다녔다고‬ ‪차로 와서 들이받냐고요‬‪Và người bình thường nào‬ ‪lại đâm nát xe người khác vì bị bám đuôi?‬
‪여기 우리 관할 아니니까‬ ‪원주서에 연락하세요‬‪Không thuộc thẩm quyền.‬ ‪Liên hệ Đồn Cảnh sát Wonju đi.‬
‪아니...‬‪Này...‬ ‪Ít ra phải tìm ra nguyên do chứ? Không à?‬
‪아니, 이유는‬ ‪알아야 될 거 아닙니까, 이유는! 예?‬‪Ít ra phải tìm ra nguyên do chứ? Không à?‬ ‪Chờ đã, Đội trưởng Hwang!‬
‪(박 목사)‬ ‪아니, 반장님!‬‪Chờ đã, Đội trưởng Hwang!‬
‪[까마귀 울음]‬
‪[금화의 거친 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(요셉)‬ ‪'등불의 태토에 뿌려진 뱀들을 밟고‬ ‪짐승은 전쟁에서 승리하리라'‬‪"Quái thú sẽ giày xéo lũ rắn‬ ‪bằng sức mạnh ánh sáng‬ ‪và thắng cuộc chiến.‬
‪'꺼지지 않을 등불을 해치는‬ ‪여든하나의 뱀의 숫자는 이러하니'‬‪Danh sách 81 con rắn gây hại đến‬ ‪ánh sáng vĩnh cửu được nêu dưới đây."‬
‪뱀의 숫자, 등불...‬‪Số lượng rắn và ánh sáng.‬
‪목사님, 경전에 계속 나오는‬ ‪이 등불이라는 게...‬‪Mục sư, thứ "ánh sáng" này‬ ‪liên tục được nhắc đến trong kinh...‬ ‪Trong Phật giáo,‬ ‪ánh sáng biểu trưng cho Di Lặc.‬
‪(박 목사)‬ ‪불교에서 등불은 미륵을 뜻해‬‪Trong Phật giáo,‬ ‪ánh sáng biểu trưng cho Di Lặc.‬ ‪Phật Di Lặc, Đức Phật tương lai.‬
‪미륵불, 미래 부처‬‪Phật Di Lặc, Đức Phật tương lai.‬
‪기독교에 나오는 구세주 같은 거지‬‪Như đấng Messiah trong Kitô giáo.‬
‪사천왕이 미륵을 지킨다‬‪Tứ Đại Thiên Vương bảo vệ cho Phật Di Lặc.‬ ‪Khỏi lũ mãng xà.‬
‪뱀으로부터‬‪Khỏi lũ mãng xà.‬
‪그렇다면 뱀은 성경에 나오는‬ ‪사탄 같은 거겠고‬‪Vậy lũ mãng xà cũng giống như‬ ‪quỷ Satan trong Kinh Thánh.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪(해안 스님)‬ ‪선배, 불교엔 악이 존재하지 않습니다‬‪Ung Jae, Phật giáo không có khái niệm‬ ‪ác quỷ thuần túy.‬ ‪Không, không đúng.‬
‪(박 목사)‬ ‪어허, 그렇지 않아‬‪Không, không đúng.‬ ‪Có yêu tinh Mara từng quyến rũ Đức Phật.‬
‪부처님을 유혹했던 마왕 파순도 있고‬‪Có yêu tinh Mara từng quyến rũ Đức Phật.‬ ‪Còn nữa, Asura và Mara trong kinh khác...‬
‪다른 경전에 나오는 수라나 마라‬‪Còn nữa, Asura và Mara trong kinh khác...‬ ‪- Đều là ác quỷ...‬ ‪- Không, anh hiểu sai hết rồi.‬
‪- 그런 것들이 다 악...‬ ‪- (해안 스님) 아니에요‬‪- Đều là ác quỷ...‬ ‪- Không, anh hiểu sai hết rồi.‬
‪그건 다 기독교식 편견이에요‬‪Đó đều là thiên kiến‬ ‪dựa trên đức tin Kitô giáo.‬ ‪Từ yêu tinh Mara đến Asura,‬ ‪nếu truy theo nghĩa gốc,‬
‪파순도 수라도 그 어원을 따라가면‬‪Từ yêu tinh Mara đến Asura,‬ ‪nếu truy theo nghĩa gốc,‬
‪전부 인간의 욕망과‬ ‪집착의 표현일 뿐입니다‬‪chỉ là biểu hiện của dục vọng‬ ‪và ám ảnh của con người.‬ ‪Nếu muốn cũng có thể gọi là "ác quỷ".‬
‪[박 목사의 한숨]‬ ‪(해안 스님)‬ ‪굳이 말하자면 그게 악인 거죠‬‪Nếu muốn cũng có thể gọi là "ác quỷ".‬ ‪Sao cũng được, biết tuốt ạ.‬
‪잘났다, 잘났어‬‪Sao cũng được, biết tuốt ạ.‬
‪(해안 스님)‬ ‪선배, 다시 전화드릴게요‬‪Ung Jae, tôi sẽ gọi lại cho anh sau.‬
‪지금 성탄절 행사 때문에‬ ‪여기 정신이 하나도 없습니다‬‪Ở đây hơi bận rộn vì sự kiện Giáng Sinh.‬ ‪Sao Giáng Sinh lại quan trọng với cậu vậy,‬ ‪nhà sư?‬
‪(박 목사)‬ ‪아니, 성탄절인데‬ ‪왜 너희들이 난리인 건데?‬‪Sao Giáng Sinh lại quan trọng với cậu vậy,‬ ‪nhà sư?‬ ‪Chúng tôi tổ chức một trong các nghi lễ‬ ‪lớn nhất năm vào Giáng Sinh.‬
‪성탄절도요‬ ‪저희한텐 꽤 큰 연중행사입니다‬‪Chúng tôi tổ chức một trong các nghi lễ‬ ‪lớn nhất năm vào Giáng Sinh.‬ ‪Mỗi dịp Giáng Sinh, đại sư Tây Tạng,‬
‪매년 성탄절마다‬ ‪저희 불교 쪽 대표해서‬‪Mỗi dịp Giáng Sinh, đại sư Tây Tạng,‬ ‪Nechung Tenpa,‬ ‪đến thăm Hàn Quốc với tư cách khách mời.‬
‪티베트 대승‬ ‪네충텐파 스님이 방한을 해요‬‪Nechung Tenpa,‬ ‪đến thăm Hàn Quốc với tư cách khách mời.‬ ‪Một đại sư Tây Tạng? Tại sao vậy?‬
‪티베트 대승이 왜?‬‪Một đại sư Tây Tạng? Tại sao vậy?‬
‪인사하러 오시는 거죠‬‪Để tỏ lòng thành kính.‬
‪명동 성당에 가서‬ ‪추기경님한테 축하드린다고‬ ‪[스님들이 저마다 말한다]‬‪Ngài chúc mừng hồng y‬ ‪tại Chánh tòa Myeongdong.‬ ‪Trước lúc đó, ngài luôn ghé thăm‬ trụ sở của chúng tôi
‪(해안 스님)‬ ‪그리고‬‪Trước lúc đó, ngài luôn ghé thăm‬ trụ sở của chúng tôi
‪그 전에 저희 사단 법인에 오셔서‬‪Trước lúc đó, ngài luôn ghé thăm‬ trụ sở của chúng tôi
‪[경건한 음악]‬ ‪(해안 스님)‬ ‪항상 법회를 하시는데, 아니...‬‪và làm lễ. Chuyện là...‬ ‪Ung Jae, ngài ấy đến rồi.‬
‪어, 선배, 지금 도착하셨대요‬‪Ung Jae, ngài ấy đến rồi.‬ ‪Tôi sẽ gọi cho anh sau.‬
‪예, 나중에 다시 전화드릴게요‬‪Tôi sẽ gọi cho anh sau.‬
‪[통화 종료음]‬
‪티베트 대승...‬‪Một đại sư Tây Tạng...‬
‪[목탁 소리가 들린다]‬
‪(네충텐파)‬ ‪[영어]‬ ‪매년 한국 불교에서‬‪Thật vinh dự được có mặt ở đây‬
‪저를 초대해 주셔서 기쁘고...‬‪trong Phật tự Hàn Quốc này.‬
‪(요셉)‬ ‪[한국어]‬ ‪이게 전에 검색했던 거예요, 구 박사‬‪Thứ ta đã tra ra đây.‬ ‪Tiến sĩ Goo, nhớ chứ?‬
‪'1985년 불교 최고 예언가'‬‪"Năm 1985, nhà tiên tri Phật giáo vĩ đại."‬ ‪Rồi vào năm 1985,‬
‪(총무 스님)‬ ‪1985년이지요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Rồi vào năm 1985,‬ ‪Kim Je Seok bất ngờ giải tán Dongbanggyo‬ ‪và biến mất.‬
‪김제석은 갑자기 동방교를 해체하고‬ ‪종적을 감췄습니다‬‪Kim Je Seok bất ngờ giải tán Dongbanggyo‬ ‪và biến mất.‬
‪그렇지‬‪Đúng rồi.‬
‪경전을 쓰기 시작한 거야‬ ‪이 네충텐파를 만난 뒤부터‬‪Hẳn ông ta đã bắt đầu viết quyển kinh mới‬ ‪sau khi gặp Nechung Tenpa.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[통화 연결음]‬‪Bảy, một, bảy, bốn, năm, ba.‬
‪(요셉)‬ ‪칠, 하나, 칠, 사, 오, 삼‬‪Bảy, một, bảy, bốn, năm, ba.‬ ‪- Hai, tám, một, bảy...‬ ‪- Này, gã hói. Nhấc máy đi.‬
‪- (요셉) 이, 팔, 일, 칠‬ ‪- (박 목사) 빠박아, 전화 좀 받아라‬‪- Hai, tám, một, bảy...‬ ‪- Này, gã hói. Nhấc máy đi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Đúng vậy.‬
‪(네충텐파)‬ ‪[영어]‬ ‪바로 그겁니다‬‪Đúng vậy.‬
‪그 경험으로 깨달은 것은‬‪Điều tôi nhận ra từ việc tu khổ hạnh là‬
‪고통도 결국 변한다는 것입니다‬‪Điều tôi nhận ra từ việc tu khổ hạnh là‬ ‪nỗi đau cũng sẽ thay đổi.‬
‪[한국어]‬ ‪스님께서 이 수행 중에 깨달으신 것은‬‪Điều ngài nhận ra từ việc tu khổ hạnh‬ ‪là nỗi đau cũng sẽ thay đổi.‬
‪고통도 결국 변한다는 것입니다‬‪là nỗi đau cũng sẽ thay đổi.‬
‪[네충텐파가 영어로 말한다]‬‪Thứ đó như thế là vì thứ này.‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬ ‪(해안 스님)‬ ‪이것이 있기에 저것이 있고‬‪Thứ đó tồn tại là nhờ thứ này.‬ ‪Thứ này được sinh ra,‬ và thứ đó được sinh ra.
‪[네충텐파가 영어로 말한다]‬ ‪[쥐들이 찍찍거린다]‬‪Thứ này được sinh ra,‬ và thứ đó được sinh ra. ‪Thứ đó được sinh ra‬ để cho thứ này được sinh ra.
‪이것이 태어남으로 저것이 태어나고‬‪Thứ đó được sinh ra‬ để cho thứ này được sinh ra.
‪[그것의 거친 신음]‬ ‪[네충텐파가 영어로 말한다]‬‪Thứ đó sẽ bị tiêu diệt‬ khi thứ này bị tiêu diệt. ‪Thứ đó sẽ bị hủy diệt‬ để cho thứ này bị hủy diệt.
‪(해안 스님)‬ ‪이것이 멸하므로 저것이 멸한다‬‪Thứ đó sẽ bị hủy diệt‬ để cho thứ này bị hủy diệt.
‪(해안 스님)‬ ‪[티베트어]‬ ‪서울로 출발하겠습니다‬‪Chúng ta đi Seoul ngay nào.‬
‪[영어]‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(해안 스님)‬ ‪놀라지 마십시오, 제 친구입니다‬‪Đừng lo. Đây là bạn của tôi, mục sư Park.‬
‪급하게 당신을 만나러 왔습니다‬‪Anh ấy đến để gặp ngài.‬
‪무슨 일입니까?‬‪Anh muốn gì?‬
‪실례를 무릅쓰고‬‪Xin thứ lỗi.‬ ‪Đây là việc khẩn cấp.‬ ‪Tôi cần biết về Kim Je Seok.‬
‪김제석을 알고 싶어서‬ ‪스님을 찾아왔습니다‬‪Đây là việc khẩn cấp.‬ ‪Tôi cần biết về Kim Je Seok.‬
‪김제석...‬‪Kim Je Seok?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(네충텐파)‬ ‪1985년이었습니다‬ ‪스승님을 뵈었을 때가‬‪Ta gặp cao tăng năm 1985.‬
‪스승님?‬‪"Cao tăng"?‬
‪그는 미륵입니다‬‪Ngài là...‬ ‪Phật Di Lặc.‬
‪[한국어]‬ ‪미륵‬‪Phật Di Lặc.‬
‪(네충텐파)‬ ‪[영어]‬ ‪선으로 악을 이기며‬‪Hiện thân của Phật Di Lặc,‬ ‪người có thể cứu rỗi chúng sinh‬
‪중생을 자유롭게 해 주실 화신‬‪người có thể cứu rỗi chúng sinh‬ ‪bằng chiến thắng đức độ trước tà ác.‬
‪미륵불‬‪bằng chiến thắng đức độ trước tà ác.‬
‪분명 보았습니다‬‪Ta đã nhìn thấy...‬
‪(네충텐파)‬ ‪아름다운 그의 열두 손가락‬ ‪그리고 그의 향기‬‪mười hai ngón tay thanh tú‬ và mùi hương của ngài.
‪한국에 등불이 살아 계신다는 것은‬ ‪아주 복된 일입니다‬‪Hàn Quốc thật may mắn‬ khi ngài vẫn còn sống.
‪- 살아 있다고요?‬ ‪- (박 목사) 그는 죽었습니다‬‪- Còn sống?‬ ‪- Ông ta chết rồi.‬ ‪Không, ngài còn sống.‬
‪아니요, 그는 살아 계십니다‬‪Không, ngài còn sống.‬
‪그는 1899년생입니다‬‪Ông ta sinh năm 1899.‬
‪(박 목사)‬ ‪그럴 리가 없습니다‬‪Điều đó là bất khả thi.‬
‪보통 대승 불교에서 성불은‬‪Tu thành chánh quả nghĩa là‬ ‪cảnh giới tối cao‬ ‪trong Phật giáo Đại thừa.‬
‪선의 극치를 뜻하지요‬‪cảnh giới tối cao‬ ‪trong Phật giáo Đại thừa.‬ ‪Tuy nhiên,‬
‪하지만 티베트 불교인 이 밀교는‬‪Tuy nhiên,‬ ‪Phật giáo Tây Tạng‬
‪(네충텐파)‬ ‪일본으로 넘어가‬ ‪여러 가지 변형들이 생겨나는데‬‪ chuyển tới Nhật Bản‬ và đã thay đổi quá nhiều. ‪Họ tin rằng‬
‪그들에게 있어 성불은‬ ‪육체를 이기는 것입니다‬‪Họ tin rằng‬ ‪trở thành Phật‬ nghĩa là phải rời bỏ xác phàm. ‪"Rời bỏ xác phàm"?‬
‪육체를 이기는 것?‬‪"Rời bỏ xác phàm"?‬
‪인간 한계의 마지막‬‪Cực hạn của một người phàm.‬
‪바로 불사입니다‬‪Bất tử.‬
‪영원한 삶‬‪Cuộc sống vĩnh hằng!‬
‪(박 목사)‬ ‪그렇다면 이 경전에 나오는‬ ‪뱀이란 건 도대체 무엇입니까?‬‪Vậy,‬ ‪mãng xà trong kinh có nghĩa là gì?‬
‪뱀이라...‬‪Mãng xà...‬
‪[나한이 진언을 왼다]‬ ‪[금화의 신음]‬‪Mãng xà là‬
‪(네충텐파)‬ ‪뱀은 그의 천적을 의미할 겁니다‬‪Mãng xà là‬ ‪thiên địch của ngài ấy.‬
‪(박 목사)‬ ‪천적이라면...‬‪"Thiên địch"?‬
‪(요셉)‬ ‪[한국어]‬ ‪감사합니다, 감사합니다‬‪Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều.‬ ‪Sẽ ổn thôi.‬
‪(스님)‬ ‪[영어]‬ ‪괜찮을 겁니다‬‪Sẽ ổn thôi.‬
‪(네충텐파)‬ ‪사바세계의 모든 것들은‬ ‪서로 연결되어 있습니다‬‪Mọi sự vật trên đời đều có liên hệ.‬
‪낮은 땅에서 지렁이가 태어나면‬‪Khi một con giun đất được sinh ra,‬
‪그 위 높은 곳에서‬ ‪그것을 잡는 매가 태어나는 법이죠‬‪loài đại bàng săn bắt nó‬ ‪được nuôi dưỡng ở ngay trên nó.‬
‪[어두운 음악]‬‪Ta đã truyền đạt‬
‪그래서 그를 위해 예언해 드렸습니다‬‪Ta đã truyền đạt‬ ‪lời tiên tri.‬
‪예언‬‪"Lời tiên tri"?‬
‪100년 뒤에 그가 태어난‬‪Một thiên địch‬ ‪sẽ được sinh ra‬
‪(네충텐파)‬ ‪바로 그곳에서‬‪tại nơi ánh sáng từng được mang đến,‬ ‪100 năm kể từ lúc đó.‬
‪그를 해칠 천적이 태어날 것이라고‬‪100 năm kể từ lúc đó.‬ ‪Và nó sẽ làm ánh sáng lụi tàn.‬
‪[울음]‬
‪(네충텐파)‬ ‪그것이 피 흘리는 바로 그날‬‪Một ngày kia...‬ ‪Vào ngày nó nhỏ máu.‬ ‪Lúc đó,‬
‪그가 소멸될 것입니다‬‪Lúc đó,‬ ‪ngài ấy sẽ chết.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[그것의 거친 숨소리]‬
‪(박 목사)‬ ‪그러면 뱀의 숫자는‬ ‪도대체 무엇입니까?‬‪Vậy số của mãng xà là gì?‬ ‪Ta không biết những con số này.‬
‪(네충텐파)‬ ‪모르겠습니다, 이 숫자들은‬‪Ta không biết những con số này.‬
‪(박 목사)‬ ‪당신이 모른다니요‬‪Không thể nào.‬
‪다시 한번 잘 보세요‬‪Xem lại lần nữa đi.‬ ‪Số của con mãng xà đó...‬
‪뱀의 숫자라니...‬‪Số của con mãng xà đó...‬
‪(네충텐파)‬ ‪이건 그밖에 모를 겁니다‬‪Chỉ có Kim Je Seok mới biết.‬
‪(네충텐파)‬ ‪모르겠습니다, 미안합니다‬‪Ta không biết. Xin lỗi anh Park.‬
‪[요셉의 한숨]‬
‪[캐럴이 울려 퍼진다]‬‪GIÁNG SINH AN LÀNH‬
‪[땅을 퍽퍽 판다]‬
‪(해안 스님)‬ ‪[한국어]‬ ‪불교엔 악이 존재하지 않습니다‬‪Phật giáo không có khái niệm‬ ác quỷ thuần túy. ‪Đại đức Kim Je Seok...‬
‪(총무 스님)‬ ‪풍사 김제석은‬‪Đại đức Kim Je Seok...‬ ‪Chỉ là biểu hiện của dục vọng‬ và ám ảnh của con người.
‪(해안 스님)‬ ‪전부 인간의 욕망과‬ ‪집착의 표현일 뿐입니다‬‪Chỉ là biểu hiện của dục vọng‬ và ám ảnh của con người. ‪...là chân sư.‬
‪(총무 스님)‬ ‪진짜입니다‬‪...là chân sư.‬
‪신이 된 사람이지요‬‪- Một thiên địch sẽ được sinh ra...‬ - Ngài đã thành thần.
‪(네충텐파)‬ ‪[영어]‬ ‪100년 뒤에 그가 태어난 바로 그곳에서‬‪- Một thiên địch sẽ được sinh ra...‬ - Ngài đã thành thần. ‪...tại nơi ngài được sinh ra...‬
‪그를 해칠 천적이 태어날 것입니다‬‪...tại nơi ngài được sinh ra...‬ ‪Thứ đó tồn tại là nhờ thứ này.‬ Được sinh ra vì thứ này đã được sinh ra.
‪(박 목사)‬ ‪[한국어]‬ ‪이것이 있기에 저것이 있고‬‪Thứ đó tồn tại là nhờ thứ này.‬ Được sinh ra vì thứ này đã được sinh ra.
‪이것이 태어남으로 저것이 태어나고‬‪Thứ đó tồn tại là nhờ thứ này.‬ Được sinh ra vì thứ này đã được sinh ra. ‪Thứ đó sẽ bị hủy diệt‬ để cho thứ này bị hủy diệt.
‪이것이 멸하므로 저것이 멸한다‬‪Thứ đó sẽ bị hủy diệt‬ để cho thứ này bị hủy diệt.
‪[거리에서 캐럴이 흘러나온다]‬
‪(요셉)‬ ‪아휴, 성탄절이라고 다들 신났네요‬‪Mọi người có vẻ‬ ‪rất hào hứng về Giáng Sinh.‬
‪[박 목사의 헛웃음]‬
‪(박 목사)‬ ‪요셉아‬‪Yo Sep!‬
‪크리스마스가 즐거운 날이니?‬‪Giáng Sinh hứng khởi quá phải không?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(요셉)‬ ‪당연히 기쁜 날이죠‬ ‪아기 예수가 태어나신 날인데‬‪Tất nhiên là một ngày vui.‬ Là ngày Chúa Jesus được sinh ra đời mà.
‪(박 목사)‬ ‪매년 성탄절이면 난 이런 생각을 했어‬‪Tôi luôn nghĩ như thế này‬ về ngày Giáng Sinh.
‪사실 이날은 너무 슬픈 날이라고‬‪Đó thật ra là một ngày buồn.‬
‪무슨 말씀이세요?‬‪Ý ông là sao?‬
‪아기 예수가 태어나기 위해‬ ‪베들레헴의 수많은 아이들이 죽었거든‬‪Có rất nhiều trẻ em ở Bethlehem mất mạng‬ ‪để Chúa Jesus được sinh ra‬
‪유대인의 왕이 태어난다라는‬ ‪동방 박사의 예언을 듣고‬‪vì Herod nghe các nhà chiêm tinh bảo rằng‬ ‪vua của người Do Thái đã được hạ sinh.‬
‪헤롯왕이 심히 노하여 사람들을 보내‬‪"Khi Herod thấy‬ ‪mình bị các nhà chiêm tinh đánh lừa,‬ ‪thì đùng đùng nổi giận,‬ ‪nên sai người đi giết tất cả các con trẻ‬
‪베들레헴과 그 모든 지역의‬ ‪사내아이들을‬‪thì đùng đùng nổi giận,‬ ‪nên sai người đi giết tất cả các con trẻ‬
‪그때 기준으로 두 살부터‬ ‪그 밑으로 전부 죽이니...‬‪thì đùng đùng nổi giận,‬ ‪nên sai người đi giết tất cả các con trẻ‬ ‪ở Bethlehem và toàn vùng lân cận,‬ ‪từ hai tuổi trở xuống..."‬
‪마태복음 2장 16절‬‪Phúc âm Matthew‎, chương 2 câu 16.‬
‪[거리에서 캐럴이 흘러나온다]‬
‪[자동차들 경적]‬
‪(나한)‬ ‪옴 제세제야 도미니‬
‪도제 삿다야 훔 바탁‬ ‪[어두운 음악]‬
‪옴 바아라 아니바라 닙다야 사바하‬‪Anh ơi.‬
‪- (금화) 아저씨‬ ‪- (나한) 옴 아라나야‬‪Anh ơi.‬ ‪Chuyện là...‬
‪근데 있잖아요‬‪Chuyện là...‬
‪(나한)‬ ‪뱀들의 눈은 아름답고‬ ‪혀는 달콤할 것이니‬‪"Lũ mãng xà có đôi mắt đẹp‬ ‪và miệng lưỡi ngọt ngào."‬ ‪- Tôi không sợ chết...‬ ‪- "Đừng nghe lời ngon ngọt của chúng."‬
‪- 저 죽는 건 상관없는데요‬ ‪- (나한) 뱀의 말을 듣지 마라‬‪- Tôi không sợ chết...‬ ‪- "Đừng nghe lời ngon ngọt của chúng."‬
‪이유는 알면 안 돼요?‬‪...nhưng ít ra có thể biết lý do‬ ‪được không?‬
‪(금화)‬ ‪제가 왜 죽어야 되는지‬‪Tại sao tôi phải chết?‬
‪(박 목사)‬ ‪서쪽의 제천, 동쪽의 태백‬ ‪북쪽의 정선‬‪Jecheon phía tây, Taebaek phía đông,‬ ‪Jeongseon phía bắc,‬ ‪và Danyang ở phía nam.‬
‪그리고 남쪽의 단양‬‪và Danyang ở phía nam.‬
‪기준이 있었던 거야, 기준이‬ ‪[자동차 경적]‬‪Có một điểm trung tâm.‬
‪김제석의 고향‬‪Quê nhà của Kim Je Seok.‬
‪(요셉)‬ ‪영월‬‪Yeongwol.‬ ‪Mãng xà gây hại cho ánh sáng‬ ‪được sinh ra ở cùng địa điểm sau 100 năm.‬
‪(박 목사)‬ ‪같은 곳에서 100년 뒤‬ ‪등불을 해칠 뱀이 태어난다‬‪Mãng xà gây hại cho ánh sáng‬ ‪được sinh ra ở cùng địa điểm sau 100 năm.‬
‪1899년 김제석이 영월에서 태어났지?‬‪Kim Je Seok sinh ra ở Yeongwol‬ ‪vào năm 1899 phải không?‬
‪(박 목사)‬ ‪그리고 100년 뒤‬‪Và 100 năm sau đó...‬ ‪Là năm 1999.‬
‪1999년‬‪Là năm 1999.‬ ‪CĂN CƯỚC QUỐC GIA‬
‪"강원도 영월군 영월읍‬ ‪주민등록번호 990104-2328112"‬‪CĂN CƯỚC QUỐC GIA‬
‪같은 곳 영월에서 자신을 해칠‬ ‪무언가가 태어난다고 믿은 거야‬‪Ông ta tin rằng‬ ‪thứ được sinh ra ở Yeongwol sẽ hại mình.‬
‪(박 목사)‬ ‪그리고‬‪Và...‬
‪뱀이 첫 피를 흘리는 날‬‪"Ngày mãng xà nhỏ giọt máu đầu tiên.‬
‪소녀의 몸에 움튼 뱀‬‪Mãng xà làm tổ bên trong cô gái."‬
‪(박 목사)‬ ‪1999년 영월에서 태어난‬‪Những người sinh ra‬ ở Yeongwol vào năm 1999. ‪SỐ ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN‬
‪여자아이들‬‪SỐ ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN‬ ‪Nữ giới.‬
‪당신은 악으로 태어났습니다‬‪Ngươi sinh ra đã là ác quỷ.‬
‪(나한)‬ ‪그리고 죽음은 끝이 아니고‬ ‪새로운 시작이지요‬‪Và cái chết không phải kết thúc.‬ ‪Mà là một khởi đầu mới.‬
‪양지바른 곳에서‬‪Hãy an nghỉ ở nơi ngập nắng.‬
‪다음 생엔 부처로 태어나시길‬ ‪간절히 기도하겠습니다‬‪Ta sẽ thành tâm cầu nguyện‬ ‪cho ngươi được sinh ra làm Phật‬ ‪vào kiếp sau.‬
‪[금화의 거친 신음]‬
‪(황 반장)‬ ‪뭔 소립니까, 또?‬‪Chuyện gì nữa đây?‬
‪(박 목사)‬ ‪반장님, 자료를‬ ‪한 번만 찾아봐 주시라고요‬‪Đội trưởng Hwang, xin hãy tin tôi‬ ‪và nhìn vào các báo cáo.‬
‪(박 목사)‬ ‪김철진이 살해한‬ ‪피해자 생년이 99년이고‬‪Các cô gái Kim Cheol Jin giết‬ ‪đều sinh ở Yeongwol năm 1999.‬
‪영월 출생 아닙니까?‬‪Các cô gái Kim Cheol Jin giết‬ ‪đều sinh ở Yeongwol năm 1999.‬ ‪Nghiêm túc đấy anh bạn. Đủ rồi...‬
‪아, 이 양반아, 이제 제발 그만 좀...‬‪Nghiêm túc đấy anh bạn. Đủ rồi...‬ ‪Làm ơn xem các báo cáo đi!‬
‪(박 목사)‬ ‪아, 제발 좀 찾아보라고요!‬‪Làm ơn xem các báo cáo đi!‬
‪[박 목사의 한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(박 목사)‬ ‪같은 소년원 출신 전상범은‬‪Jeon Sang Beom, ở cùng trại giáo dưỡng,‬
‪(박 목사)‬ ‪99년 영월 산후조리원 화재 사건‬‪là hung thủ vụ hỏa hoạn‬ ‪ở Yeongwol năm 1999.‬
‪또 캐나다에서‬ ‪강도 살인 한 뒤 자살한 채태근‬‪Chae Tae Gun, kẻ giết người cướp của,‬ ‪tự vẫn ở Canada.‬
‪(박 목사)‬ ‪이들이 살해한 대부분의 피해자들이‬‪Phần lớn nạn nhân bị giết bởi những gã này‬ ‪là các cô bé sinh ra ở Yeongwol năm 1999.‬
‪99년 영월 출생 여자아이들이라고요‬‪là các cô bé sinh ra ở Yeongwol năm 1999.‬
‪그렇게 10년 넘게 조금씩‬ ‪죽여 간 거라고요, 마치 사고처럼‬‪Hơn một thập kỷ nay, chúng đã giết‬ các bé gái và dàn dựng thành tai nạn.
‪태어날 때부터‬‪Vài đứa là từ khi mới sinh.‬
‪심지어 이민 간 사람까지 쫓아가서요‬‪Chúng còn truy lùng‬ ‪những người đã xuất ngoại.‬
‪(금화)‬ ‪[떨리는 목소리로]‬ ‪잠깐만요‬‪Chờ đã.‬
‪그럼 부탁이 하나 있어요‬‪Tôi muốn xin anh một ân huệ.‬
‪저희 집에 정말 귀신이 살아요‬‪Thực sự có một con quỷ sống ở chỗ tôi.‬
‪쌍둥이 언니인데요‬‪Người chị sinh đôi của tôi.‬
‪저랑 같이 태어났으니까‬‪Được sinh ra cùng tôi,‬
‪(금화)‬ ‪언니도 악이네요?‬‪vậy chị ấy cũng là ác quỷ, phải không?‬
‪언니도 죽여 주세요‬‪Giết chị ấy luôn đi.‬
‪다시 태어나게‬‪Giúp chị ấy tái sinh.‬
‪다음엔 사람으로 태어나게‬‪Được sinh ra làm người vào kiếp sau.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[그것의 거친 숨소리]‬
‪조 형사‬‪Thanh tra Jo.‬
‪(황 반장)‬ ‪지금 99년생이면 몇 학년이지?‬‪Lũ trẻ sinh năm 1999. Năm nay học lớp mấy?‬
‪보자, 우리 조카가 지금 중1이니까‬‪Xem nào. Cháu tôi giờ đang lớp bảy, vậy...‬ ‪Năm nay chúng lớp chín rồi.‬
‪중학교 3학년, 예‬‪Năm nay chúng lớp chín rồi.‬
‪지금 영월에‬‪Tra cứu ngay‬ ‪hiện tại có bao nhiêu‬ ‪nữ sinh lớp chín ở Yeongwol.‬
‪여자 중학교 3학년이‬ ‪전부 몇 명인지 좀 알아봐‬‪hiện tại có bao nhiêu‬ ‪nữ sinh lớp chín ở Yeongwol.‬
‪전부 81줄이에요, 숫자가‬‪Về số lượng, tổng cộng có 81 dòng.‬
‪(요셉)‬ ‪보세요‬‪Nhìn này.‬
‪99, 2‬‪Chín mươi chín,‬ ‪hai.‬
‪목사님, 이거‬‪Mục sư, đây là‬
‪주민등록번호였어요‬‪số đăng ký công dân.‬
‪아, 이게 처음 봤을 때부터‬ ‪주민번호 같았는데‬‪Tôi nghĩ chúng là số đăng ký công dân,‬
‪왜 이게 열 자리밖에 없을까‬ ‪생각했어요‬‪nhưng không hiểu tại sao‬ ‪lại chỉ có mười chữ số.‬
‪맨 앞 출생년, 뒤 첫 자리 여성형‬‪Số năm sinh và chữ số thứ bảy,‬ ‪biểu thị giới tính.‬
‪이건 정해진 거니까 이걸 빼면‬‪Loại bỏ các số chung và...‬
‪열 개‬‪Mười.‬
‪[요셉의 한숨]‬
‪그래서 경전이 2000년에 완성된 거야‬‪Đó là lý do bộ kinh‬ ‪được hoàn thành năm 2000.‬
‪모든 아이들의‬ ‪주민번호를 다 확인한 뒤‬‪Sau khi kiểm tra toàn bộ‬ ‪số đăng ký của các bé gái.‬
‪(박 목사)‬ ‪영월에서 태어난 99년생의 여자아이들‬‪Tất cả các bé gái‬ ‪sinh ở Yeongwol năm 1999.‬ ‪Tổng cộng có 81.‬
‪81명‬‪Tổng cộng có 81.‬
‪81마군‬‪Từ đó có "81 ác quỷ".‬
‪여중이 총 3개‬‪Có ba trường nữ sinh cấp hai.‬
‪(조 형사)‬ ‪이 중에서 중3을 다 더하면‬‪Nếu thêm vào các nữ sinh lớp chín...‬
‪38명요‬‪Ta có 38.‬
‪씁, 이거밖에 안 되나?‬‪Vậy sao?‬
‪(황 반장)‬ ‪중2는?‬‪Còn lớp tám thì sao?‬ ‪Lớp tám...‬
‪(조 형사)‬ ‪중2는 다 해서 87명요‬‪Lớp tám...‬ ‪Có tổng cộng 87.‬
‪(황 반장)‬ ‪1학년은?‬‪Vậy còn lớp bảy?‬
‪(조 형사)‬ ‪79명, 어...‬‪Có 79.‬
‪[주전자 물이 팔팔 끓는다]‬‪MẤT TÍCH‬ ‪JANG HUI SEON, SINH 1999‬
‪[차분한 음악]‬
‪(박 목사)‬ ‪여호와여‬‪Lạy Chúa.‬
‪우리의 하나님이여‬‪Lạy Thiên Chúa của con.‬
‪우리의 원수에게서 우리를 건지시고‬‪Xin cứu con khỏi lũ địch thù,‬ ‪bênh đỡ con chống lại kẻ tấn công,‬
‪일어나 치려는 자에게서‬ ‪우리를 높이 드소서‬‪bênh đỡ con chống lại kẻ tấn công,‬
‪(박 목사)‬ ‪악을 행하려는 자에게서‬ ‪우리를 건지시고‬‪cứu vớt con khỏi phường gian ác,‬
‪피 흘리기를 즐기는 자에게서‬ ‪우리를 구원하소서‬‪giải thoát con khỏi bọn giết người.‬
‪그들이 우리의 생명을 해하려‬ ‪엎드려 기다리고‬‪Kìa mạng con, chúng rình hãm hại,‬
‪강한 자들이 모여 우리를 치려 하오니‬‪lũ cường quyền xúm lại chống con.‬
‪여호와여‬‪Lạy Chúa.‬
‪이는 우리의 잘못으로‬ ‪말미암음이 아니요‬‪Con đâu có tội có lỗi gì,‬ ‪có làm chi lầm lỡ...‬
‪(박 목사)‬ ‪우리의 죄로 말미암음도 아니로소이다‬‪có làm chi lầm lỡ...‬ ‪KIM BO MI, BA TUỔI, SINH 1999‬
‪우리가 허물이 없으나‬‪...mà chúng cũng‬
‪그들이 달려와 스스로 준비하오니‬‪xông vào dàn trận.‬
‪주여‬‪Xin Ngài...‬
‪우리를 도우시기 위해‬‪thức dậy đến với con,‬
‪깨어 살펴 주소서‬‪và xin nhìn xem đó.‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬ ‪(박 목사)‬ ‪주의 얼굴을 우리에게서 숨기지 마시고‬‪Xin Ngài đừng ẩn mặt.‬ ‪Tôi tớ Ngài đây,‬ xin đừng giận mà ruồng rẫy.
‪주의 종을 노하여 버리지 마시고‬ ‪[개들이 깽깽거린다]‬‪Tôi tớ Ngài đây,‬ xin đừng giận mà ruồng rẫy.
‪주는 우리의 도움이 되셨나이다‬‪Chính Ngài là Đấng phù trợ con.‬
‪[까마귀 울음]‬‪Chính Ngài là Đấng phù trợ con.‬ ‪Lạy Thiên Chúa, Đấng cứu độ con.‬
‪우리의 구원의 하나님이시여‬‪Lạy Thiên Chúa, Đấng cứu độ con.‬
‪우리를 버리지 마시고‬‪Xin chớ bỏ rơi,‬
‪떠나지 마소서‬‪xin đừng xua đuổi.‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[까마귀 울음]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[나한의 떨리는 숨소리]‬
‪[뱀이 쉭쉭거린다]‬
‪(그것)‬ ‪왜 이제야 온 것이냐, 아이야‬‪Sao lâu vậy, con trai?‬
‪너무 오래 걸렸구나‬‪Thật quá tốn thời gian.‬
‪누구야, 너‬‪Ngươi là ai?‬
‪(그것)‬ ‪나는 울고 있는 자니라‬‪Ta là oán thần.‬
‪난 너를 기다리고 있었다‬ ‪[나한의 가쁜 숨소리]‬‪Ta đã chờ đợi con.‬
‪서둘러라‬‪Nhanh lên.‬
‪너무 많은 피를 흘리었다‬‪Quá nhiều máu đã đổ.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[뱀이 쉭쉭거린다]‬
‪(그것)‬ ‪보이느냐‬‪Con có thấy không?‬
‪느끼지 못하느냐‬‪Không cảm nhận được sao?‬
‪내가 너의 젖이라‬‪Ta là nguồn sống của con.‬
‪마음을 열어라‬‪Mở lòng ra.‬
‪내가 너를 취하리라‬‪Ta sẽ chọn con.‬
‪[떨리는 숨을 내뱉는다]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[그것이 흥얼거린다]‬
‪♪ 자장자장 우리 아가 ♪‬‪À ơi, con ngoan‬
‪(그것)‬ ‪♪ 엄마 품에 자장자장 ♪‬ ‪[슬픈 음악]‬‪Hãy ngủ ngoan trong vòng tay mẹ‬
‪- (그것) ♪ 추운 겨울 눈보라야 ♪‬ ‪- (나한 모) ♪ 추운 겨울 눈보라야 ♪‬‪- Cơn bão đông lạnh lẽo‬ - Cơn bão đông lạnh lẽo
‪(그것과 나한 모)‬ ‪♪ 우리 집에 오지 마라 ♪‬‪- Hãy tránh xa ngôi nhà ta‬ - Hãy tránh xa ngôi nhà ta
‪♪ 어두운 밤아, 물러가라 ♪‬‪- Đêm tối thẳm, hãy đi đi‬ - Đêm tối thẳm, hãy đi đi
‪♪ 우리 집에 오지 마라 ♪‬‪- Tránh xa ngôi nhà ta‬ - Tránh xa ngôi nhà ta
‪(나한 모)‬ ‪♪ 자장자장 ♪‬ ‪[나한이 울먹인다]‬‪- ‎À ơi, con ngoan‬ ‪- Dừng lại.‬
‪(나한)‬ ‪그만해‬‪- ‎À ơi, con ngoan‬ ‪- Dừng lại.‬
‪(나한 모)‬ ‪♪ 우리 아가 ♪‬‪- ‎À ơi, con ngoan‬ ‪- Dừng lại.‬
‪♪ 엄마 품에 자장자장 ♪‬‪Hãy ngủ ngoan trong vòng tay mẹ‬
‪그만해!‬‪Dừng lại!‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[나한이 흐느낀다]‬
‪도대체 뭡니까, 당신‬‪Ngươi là ai?‬
‪나는 너희들이 피 흘릴 때‬‪Ta là người khóc cùng con...‬
‪같이 울고 있는 자다‬‪khi con đổ máu.‬
‪원하는 게 뭡니까‬‪Ngươi muốn gì ở ta?‬
‪[코끼리의 거친 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[신호등 알림음]‬
‪(요셉)‬ ‪목사님‬‪Mục sư.‬
‪전부 몇 명이나 죽었을까요?‬‪Tổng cộng,‬ ‪ông nghĩ chúng đã giết bao nhiêu cô bé?‬
‪(박 목사)‬ ‪앞에 봐, 정나한이다‬‪Nhìn lên đi.‬ ‪Đó là Jeong Na Han.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[박 목사의 거친 숨소리]‬
‪너 이금화 어떻게 했어?‬‪Cậu đã làm gì Lee Geum Hwa?‬
‪말해, 정나한!‬ ‪[나한의 거친 숨소리]‬‪Trả lời đi, Jeong Na Han!‬
‪너희 전부 김제석한테 속은 거야‬‪Kim Je Seok đã lừa tất cả các cậu.‬ ‪Cậu có nhận ra mình đang làm gì không?‬
‪무슨 짓을 하고 있는 건지 알아?‬‪Cậu có nhận ra mình đang làm gì không?‬
‪죄 없는 아이들을‬ ‪몇 명이나 죽인 거야!‬‪Cậu đã giết bao nhiêu đứa trẻ vô tội?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[요셉의 당황한 신음]‬
‪(나한)‬ ‪저에게 원하는 게 뭡니까‬‪Ngươi muốn gì ở ta?‬
‪네가 아비라 부르는 자의‬ ‪표식을 확인해라‬‪Hãy kiểm tra dấu hiệu‬ ‪trên người gã mà con gọi là Cha.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪(그것)‬ ‪그자가 곧 뱀이니라‬‪Hắn mới chính là rắn.‬
‪그자를 죽여라‬‪Giết hắn đi.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪아버지는 등불이십니다‬‪Cha là ánh sáng.‬
‪아버지는 등불이십니다‬‪Cha mới là ánh sáng.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(나한)‬ ‪아버지‬ ‪[심전도계 비프음]‬‪Cha.‬
‪무슨 말씀 좀 해 주세요, 아버지‬‪Nói gì đi, Cha à.‬
‪예?‬‪Làm ơn nhé?‬
‪제 말 들리세요?‬‪Cha có nghe con không?‬
‪예전처럼 무슨 말씀 좀‬ ‪해 주시라고요, 제발!‬‪Nói gì đó như Cha thường nói đi. Làm ơn!‬
‪[나한의 거친 숨소리]‬
‪죄송해요, 아버지‬‪Con xin lỗi, thưa Cha.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Sao cậu còn đến vào giờ này?‬
‪(동수)‬ ‪뭔 일이에요, 이 시간에?‬‪Sao cậu còn đến vào giờ này?‬
‪병균 옮습니다‬‪Dễ làm ngài yếu hơn đấy.‬
‪그 아이의 집에‬‪Tại nhà cô bé đó,‬
‪출생 신고를 안 한‬ ‪쌍둥이 언니가 하나 있어‬‪có một cô chị gái‬ ‪chưa từng được khai sinh.‬
‪[모니터 조작음]‬‪Có vẻ như cô ấy đã chờ đợi tôi.‬
‪(나한)‬ ‪마치 나를 기다리고 있었던 거 같았어‬ ‪[동수의 한숨]‬‪Có vẻ như cô ấy đã chờ đợi tôi.‬
‪(동수)‬ ‪그래서요, 그냥 왔습니까?‬‪Thì sao?‬ ‪Cậu chỉ vậy mà đi à?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪보라고 하더라‬‪Cô ấy bảo tôi đi nhìn xem.‬
‪표식을 확인하라고‬‪Bảo tôi nên kiểm tra dấu hiệu.‬
‪무슨 표식요?‬‪Dấu hiệu gì?‬
‪(나한)‬ ‪여섯 개의 손가락‬‪Sáu ngón tay.‬
‪[나한의 거친 숨소리]‬
‪(동수)‬ ‪광목 님‬‪Quảng Mục.‬
‪그게 바로 뱀의 혀입니다‬‪Miệng lưỡi của rắn là thế đấy.‬ ‪Chính nó đã lừa cậu.‬
‪그 혀에 속으신 거라고요‬‪Chính nó đã lừa cậu.‬
‪갑시다, 보여 줄 게 있어요‬‪Đi với tôi. Có thứ này muốn cho cậu xem.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬ ‪[코끼리의 거친 숨소리]‬
‪(동수)‬ ‪고대 인도에서는 승려들이‬ ‪왕에게 코끼리를 선물했다고 합니다‬‪Tôi nghe nói ở Ấn Độ cổ,‬ ‪nhà sư thường tặng voi cho vua.‬
‪[동수가 총을 철컥 장전한다]‬
‪저 코끼리 눈을 한번 봐 봐요‬‪Nhìn vào mắt con voi đó đi.‬
‪어떤가요?‬‪Cậu cảm thấy thế nào?‬
‪그냥‬‪Chúng...‬
‪추워 보여‬‪thật lạnh lẽo.‬
‪[코끼리의 거친 숨소리]‬
‪코끼리 눈이 무섭게 느껴지면‬‪Sợ ánh mắt của voi là một dấu hiệu‬
‪마음이 악한 거라고‬‪cho thấy cậu có ác tâm.‬
‪인도의 승려들이 매일 들여다보라고‬‪Nhà sư ở Ấn Độ tặng sinh vật này cho vua‬
‪왕에게 선물했다고 합니다‬‪để vua có thể nhìn vào mắt chúng mỗi ngày.‬
‪[동수의 헛웃음]‬
‪배송비까지 9천만 원 들었는데‬‪Toàn bộ, gồm chuyển hàng,‬ ‪tốn khoảng 90 triệu won.‬
‪[총성]‬ ‪[코끼리의 신음]‬
‪[총성]‬ ‪[나한의 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[나한의 거친 숨소리]‬
‪[나한의 거친 신음]‬
‪천천히 구원을 기다리십시오‬‪Cứ từ từ mà chờ đợi sự cứu rỗi.‬
‪왜...‬‪Tại sao...‬
‪(동수)‬ ‪왜 넌 코끼리가 무섭지 않을까‬‪Tại sao ngươi lại không sợ lũ voi?‬
‪[울먹인다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[박 목사의 한숨]‬
‪(박 목사)‬ ‪김제석‬‪Kim Je Seok.‬
‪네가 정말 신이 된 사람이냐?‬‪Ông thực sự là người đã thành thần ư?‬
‪진짜라면서‬‪Tôi nghe đồn ông là chân tu.‬
‪신이라면서‬‪Rằng ông là thánh thần.‬
‪이러고 있으면 안 되는 거잖아‬‪Lẽ ra ông không liệt giường thế này.‬
‪[졸졸 흐르는 소리가 난다]‬
‪"소변 통"‬‪TÚI THÔNG NIỆU ĐẠO‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[제석의 힘겨운 숨소리]‬
‪(동수)‬ ‪이제 찾았습니다‬‪Cuối cùng cũng tìm được.‬
‪(명희)‬ ‪가지 마세요‬‪Đừng đi.‬
‪위험합니다‬‪Nguy hiểm lắm.‬
‪(동수)‬ ‪우리 명희‬‪Myeong Hui yêu quý.‬
‪많이 늙었네‬‪Cô đã già đi nhiều.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[금화의 힘주는 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(요셉)‬ ‪♪ 천지에 울리는 나팔 소리 ♪‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Tiếng vù và vang vọng cả thế giới‬ ‪Vinh quang của đức Chúa‬
‪♪ 예수 영광 중에 ♪‬‪Vinh quang của đức Chúa‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪♪ 나팔 불 때‬ ‪주의 이름 부를 때 ♪‬‪Khi con thổi tù và, khi con gọi tên Chúa‬
‪[밖에서 개들이 왈왈 짖는다]‬
‪(요셉)‬ ‪♪ 주님 목소리 들리네 ♪‬‪Con nghe được giọng người‬
‪군대나 가야지, 이씨‬‪Lẽ ra mình nên đi lính.‬
‪[놀란 신음]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[가쁜 숨을 내쉬며]‬ ‪고요셉!‬‪Yo Sep!‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[나한의 힘겨운 숨소리]‬
‪(박 목사)‬ ‪네가 가장 고통스러운 건‬‪Thứ đang làm cậu đau đớn nhất‬
‪너희들이 아비라 부르던 그것이‬‪là việc người mà các cậu gọi là Cha‬
‪그냥 고깃덩어리였다라는 거야‬‪chẳng là gì ngoài một cục thịt bất động.‬
‪그냥 불쌍하게 태어난‬‪Chúng chỉ là...‬
‪죄 없는 아이들만 있었던 것뿐이야‬‪những đứa trẻ vô tội sinh ra với mệnh khổ.‬
‪뱀 같은 건 처음부터 없었어‬‪Chẳng có "mãng xà" nào ở đây hết.‬
‪(나한)‬ ‪아니요‬‪Ông sai rồi.‬
‪그를 만났습니다‬‪Tôi đã gặp một con.‬
‪그가 그를 죽이라고 했습니다‬‪Nó bảo tôi giết ông ta.‬
‪[금화의 힘겨운 숨소리]‬
‪[금화의 놀란 숨소리]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[쿵 부딪는 소리가 난다]‬
‪(박 목사)‬ ‪아이고, 죄송합니다‬ ‪[차 문이 탁 열린다]‬‪Ôi trời. Tôi xin lỗi.‬
‪아, 이게 웬일이야, 이게, 도대체‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Trời ạ, thế quái nào. Chẳng thể tin được.‬ ‪Trời, đường trơn quá.‬
‪아, 진짜 길이 너무 미끄러워 가지고‬‪Trời, đường trơn quá.‬
‪아, 괜찮으세요? 다친 덴 없으시고?‬‪Anh ổn chứ? Có bị thương không?‬
‪아...‬‪Chúa ơi.‬
‪아이, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪또 뵙네요‬‪Ta lại gặp nhau rồi.‬
‪누구십니까, 당신‬‪Anh thực sự là ai vậy?‬
‪제가‬‪Tôi là...‬
‪가짜 잡는 박 목사입니다‬‪Mục sư Park, chuyên bắt kẻ lừa đảo.‬
‪[박 목사가 명함을 쓱 꺼낸다]‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[어두운 음악]‬‪Nhưng tôi đoán...‬
‪근데 오늘은‬‪Nhưng tôi đoán...‬
‪잘못 찾은 것 같네요‬‪hôm nay mình đụng nhầm người rồi.‬
‪괜찮으니까 그냥 가세요‬‪Đừng lo. Cứ việc đi đi.‬
‪[박 목사의 웃음]‬
‪아, 그냥 가시면 어떡해요‬ ‪보험 처리 하셔야죠‬‪Không để vậy được đâu.‬ ‪Anh gọi công ty bảo hiểm đi.‬
‪이보세요!‬‪Này!‬
‪어이, 김풍사 김제석!‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Này, Đại đức Kim Je Seok!‬
‪(총무 스님)‬ ‪그를 직접 본 사람은 거의 없습니다‬‪Chỉ vài người được gặp trực tiếp ngài ấy.‬
‪측근의 제자만‬ ‪그를 만날 수 있었다고 합니다‬‪Nghe đồn rằng chỉ những môn đồ thân cận‬ mới được phép làm thế.
‪하, 맞네‬‪Trời, ra là thật.‬
‪(박 목사)‬ ‪꺼지지 않는‬‪Kẻ bất diệt...‬ ‪Sư phụ...‬
‪(제석)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪스승님...‬‪Sư phụ...‬
‪늙지 않는 등불이라...‬‪Vầng sáng không bao giờ già đi.‬
‪(제석)‬ ‪죽여 주세요‬‪Xin hãy giết tôi.‬
‪[제석의 힘겨운 숨소리]‬
‪[제석의 힘겨운 신음]‬ ‪니도 고생 많았다잉‬‪Cảm ơn những đóng góp của ông.‬
‪정말 고생 많았다잉‬‪Thật sự cảm ơn về tất cả.‬
‪[심전도계 경고음]‬
‪"공기 누출"‬‪RÒ RỈ KHÍ‬ ‪HỞ MẠCH‬
‪"지옥에서 성불로"‬
‪[음산한 효과음]‬
‪(네충텐파)‬ ‪[영어]‬ ‪제 예언을 듣는 순간‬‪Tôi đã thấy.‬ ‪Ánh mắt ngài ấy thay đổi‬ sau lời tiên tri của tôi.
‪그의 눈빛이 변하는 걸 보았습니다‬‪Ánh mắt ngài ấy thay đổi‬ sau lời tiên tri của tôi.
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[한국어]‬ ‪용이 뱀 됐네‬‪Rồng đã trở thành mãng xà.‬
‪피 냄새가 나네요‬‪Tôi ngửi thấy mùi máu.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(나한)‬ ‪당신 뭐야‬‪Ông là ai?‬
‪얘기해, 뭐냐고‬‪Trả lời đi. Ông là ai?‬ ‪Đừng nói hay cử động.‬
‪(동수)‬ ‪말하지도 말고 움직이지도 마라‬‪Đừng nói hay cử động.‬
‪네 내장과 폐도 거의 다 끝났다‬‪Ruột và phổi của cậu sắp tiêu rồi.‬
‪[신음]‬
‪너희들이 아버지라 부르던 그도‬‪Người mà các cậu cả đời gọi là Cha...‬
‪내게 평생을 바친 제자였다‬‪là tông đồ đã dâng hiến‬ ‪cả cuộc đời cho ta.‬
‪나를 속였어‬‪Ông đã lừa dối tôi.‬
‪(동수)‬ ‪난‬‪Ta là...‬
‪등불이다‬‪ánh sáng.‬
‪너희는 나를 지키는 별들이고‬‪Các cậu là tinh tú bảo vệ ta.‬
‪너희가 한 일을 슬퍼하지 마라‬‪Đừng buồn‬ ‪về những gì cậu đã làm.‬
‪군인에게 살생은 애국이라‬‪Với lính, giết chóc là yêu nước.‬ ‪- Câm miệng ngay!‬ ‪- Yên nào.‬
‪- 입 닥쳐‬ ‪- (동수) 쉿...‬‪- Câm miệng ngay!‬ ‪- Yên nào.‬
‪시간은 인간들을 허둥거리며 살다가‬ ‪죽게 만들지‬‪Thời gian khiến con người‬ ‪vội vã sống và chết.‬
‪하지만 난‬‪Tuy nhiên,‬
‪시간을 이겼다‬‪ta đã thắng được thời gian.‬
‪(동수)‬ ‪꺼지지 않는‬‪Ta là...‬
‪- (동수) 불이다‬ ‪- 웃기지 마‬‪- ánh sáng bất diệt.‬ ‪- Câm ngay.‬ ‪Có...‬
‪(동수)‬ ‪난 앞으로‬ ‪[나한의 거친 숨소리]‬‪Có...‬
‪세상을 위해서 할 것들이 많다‬‪rất nhiều thứ ta muốn‬ ‪làm cho thế giới này.‬ ‪Ta phải sống.‬
‪난 살아야 한다‬‪Ta phải sống.‬
‪기회를 주는 것이다‬‪Ta sẽ cho cậu một cơ hội.‬
‪짐승아‬‪Quái thú.‬
‪나를 섬겨라‬‪Hãy phục vụ ta.‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[동수의 신음]‬
‪(나한)‬ ‪아니, 넌 그냥 살고 싶은 포식자야‬‪Không, ngươi chỉ là kẻ săn mồi‬ ‪luôn thèm khát được sống.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪그러지 말지‬‪Ngươi lẽ ra không nên làm vậy.‬
‪- (나한) 그 애들은 죄가 없잖아‬ ‪- 넌 이해 못 하지‬‪- Lũ trẻ đó chẳng làm gì sai.‬ ‪- Cậu không hiểu.‬
‪(나한)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪밤마다 애들이 울어‬‪Chúng luôn than khóc hàng đêm.‬
‪당신이 그 울음소리를‬ ‪들어 본 적 있어?‬‪Ngươi đã từng nghe chúng khóc chưa?‬ ‪Cậu không hiểu đâu.‬
‪(동수)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪넌 이해 못 해‬‪Cậu không hiểu đâu.‬
‪네 목이 백 개라도 부족하다‬‪Có rạch họng ngươi cả trăm lần‬ ‪cũng không đủ.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪(그것)‬ ‪슬픈 눈이‬‪Ánh mắt buồn‬
‪뱀의 목을 비틀 것이고‬‪sẽ vặn cổ mãng xà.‬
‪네 목이 백 개라도 부족하다!‬‪Có rạch họng ngươi cả trăm lần‬ ‪cũng không đủ.‬
‪[나한이 흐느낀다]‬ ‪[동수의 힘겨운 신음]‬
‪[쾅 부딪친다]‬
‪모든 것은 뒤집혀‬‪Mọi thứ sẽ bị đảo lộn.‬
‪땅은 하늘이 되고‬‪Mặt đất trở thành bầu trời,‬
‪(그것)‬ ‪하늘은 땅이 될 것이니‬‪và bầu trời trở thành mặt đất.‬
‪[동수의 거친 숨소리]‬
‪[탁 붙잡는 소리가 난다]‬
‪지혜자여‬‪Người thông thái.‬
‪뱀의 발을 잡으라‬‪Nắm lấy chân mãng xà.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[나한의 신음]‬
‪난 너에게‬‪Ta không thể...‬
‪여기서 죽을 수 있지 않다‬‪chết ở đây dưới tay cậu.‬
‪[나한의 아파하는 신음]‬
‪[나한의 거친 신음]‬
‪[나한의 다급한 신음]‬
‪[나한의 떨리는 숨소리]‬ ‪[그것의 힘겨운 숨소리]‬
‪[나한의 가쁜 숨소리]‬
‪(네충텐파)‬ ‪[영어]‬ ‪그것이 너를 죽일 것이다‬‪Cô ta sẽ giết ngài.‬
‪[한국어]‬ ‪뱀은 불타고‬‪Mãng xà sẽ bị thiêu trong lửa.‬
‪[비명]‬
‪[동수의 비명]‬
‪[동수의 비명]‬
‪[차분한 음악]‬
‪- 결국‬ ‪- (나한) 결국‬‪- Và cuối cùng...‬ ‪- ‎Và cuối cùng...‬
‪- 법은 이루어질 것이다‬ ‪- (그것) 법은 이루어질 것이다‬‪- đạt Pháp thân.‬ ‪- ...‎đạt Pháp thân.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[금화의 거친 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[옅은 신음]‬
‪[금화의 거친 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[동수의 힘겨운 신음]‬
‪[탁 붙잡는 소리가 난다]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪[금화의 슬픈 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(요셉)‬ ‪네, 여기, 예, 맞아요, 터널 지나서‬‪Phải, nó...‬ ‪Đúng. Ngay phía sau đường hầm.‬
‪[요셉이 계속 통화한다]‬‪Vâng.‬
‪[나한의 힘겨운 숨소리]‬‪Vâng.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(요셉)‬ ‪네, 알겠습니다, 빨리 좀 와 주세요‬‪Vâng, được. Làm ơn nhanh lên.‬
‪네, 네‬‪Vâng.‬
‪네, 네, 네‬‪Được, hiểu rồi.‬
‪[나한이 웅얼거린다]‬‪Tôi...‬
‪[나한의 떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[불꽃놀이 소리가 들린다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪Pháp y nên...‬
‪[조 형사가 통화한다]‬‪Pháp y nên...‬
‪이금화 쪽에서 연락 왔는데‬ ‪애는 무사하다 그러네요‬‪Chúng tôi đã nghe tin từ Lee Geum Hwa.‬ ‪Cô bé ổn.‬
‪(황 반장)‬ ‪어‬‪- Được rồi.‬ ‪- Nhưng hình như,‬
‪(조 형사)‬ ‪근데 그 집에 뭐, 출생 신고도 안 한‬ ‪쌍둥이가 하나 있었다는데‬‪- Được rồi.‬ ‪- Nhưng hình như,‬ ‪cô bé có người chị sinh đôi‬ ‪không được khai sinh.‬
‪걔가 죽었답니다‬‪Cô bé đó đã chết.‬ ‪Trời.‬
‪(황 반장)‬ ‪참, 쯧...‬‪Trời.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(요셉)‬ ‪목사님‬‪Mục sư.‬
‪(박 목사)‬ ‪응?‬‪Vâng?‬
‪마지막에 뭐라고 하던가요?‬‪Hắn trăn trối gì vậy?‬
‪(박 목사)‬ ‪누가?‬‪Ai?‬
‪정나한요‬‪Jeong Na Han.‬
‪뭐라 하는 거 같던데‬‪Có vẻ như hắn đã nói gì đó.‬
‪뭐...‬‪Chà...‬
‪춥다고 그러더라‬‪Hắn bảo hắn thấy lạnh.‬
‪(박 목사)‬ ‪어디 계시나이까‬‪Người đang ở đâu?‬
‪우리를 잊으셨나이까‬‪Người quên chúng con rồi sao?‬
‪어찌하여 당신의 얼굴을 가리시고‬ ‪그렇게 울고만 계시나이까‬‪Sao người cứ giấu mặt mà nhỏ lệ?‬
‪깨어나소서‬‪Thức tỉnh đi.‬
‪저희의 울음과 탄식을 들어주소서‬‪Lắng nghe chúng con than khóc.‬
‪일어나소서‬‪Thức tỉnh đi.‬
‪당신의 인자함으로‬ ‪우리를 악으로부터 구하시고‬‪Cứu rỗi chúng con khỏi quỷ dữ‬ bằng sự khoan dung của người ‪và lắng nghe những lời cầu khẩn.‬
‪저희의 기도를 들어주소서‬‪và lắng nghe những lời cầu khẩn.‬

No comments: