사바하
Ngón Tay Thứ Sáu
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(금화) 내가 태어나는 날에도 | Ngày tôi sinh ra, |
염소들이 미친 듯이 울어 댔다 | lũ dê gào thét như điên dại. |
[긴장되는 음악] | |
[염소들의 울음] [개들이 왈왈 짖는다] | |
(금화) 매매 | |
그날 | Và vào ngày đó, |
우리 집에 나와 같이 귀신이 태어났다 | một con quỷ được sinh ra cùng với tôi. |
[개들이 왈왈 짖는다] | NĂM 1999, YEONGWOL, TỈNH GANGWON |
엄마 배 속에 숨어 있다가 | Ẩn náu trong bụng mẹ tôi suốt mười tháng trời, nó chào đời trước tôi mười phút. |
나보다 10분 먼저 나온 고것은 | nó chào đời trước tôi mười phút. |
내 다리를 파먹고 살고 있었다 | Thứ đó đã ăn phần thịt ở chân tôi để tồn tại. |
(의사) 그래, 나온다! | Đúng rồi, đứa bé sắp ra rồi! Rặn đi! Rặn đi nào! |
배에 힘줘, 힘줘! | Rặn đi! Rặn đi nào! |
[금화 모의 힘겨운 신음] (의사) 저 다리 좀 꽉 잡아, 어, 힘주고! | Ghì chân cô ấy. Rặn đi! - Thả lỏng nào. - Đây rồi! |
- (간호사1) 그렇지, 침착하게요 - (의사) 나온다! | - Thả lỏng nào. - Đây rồi! Đây. Hít sâu vào. Lại lần nữa nào. |
[금화 모의 힘주는 신음] - (간호사2) 여기 있습니다 - (간호사1) 깊게, 그렇지, 한 번 더 | Đây. Hít sâu vào. Lại lần nữa nào. |
[금화 모의 거친 신음] [의사의 거친 숨소리] | |
[울음] | - Đứa này ổn. - Đưa kẹp đây. |
- (의사) 그래도 야는 괜찮다 - (간호사2) 클램프요 [어두운 음악] | - Đứa này ổn. - Đưa kẹp đây. |
- (의사) 다리만 좀 그렇지 - (간호사2) 거즈요 | - Chân bị gì đó. - Băng nữa. |
[의사의 한숨] | |
- (간호사1) 수건, 수건, 수건 좀요 - (간호사2) 예 | - Đưa tôi cái chăn. - Có ngay. |
(의사) 애 좀 받아, 그리고 여기 좀 묶어 | Giữ đứa bé. Và buộc chỗ này lại. |
(간호사2) 이쪽으로 주세요 [간호사3의 떨리는 숨소리] | Đưa qua đây. |
(의사) 저런 거는 | Đứa bé đó... |
금방 죽는다 | sẽ không qua khỏi. |
오래 못 살아 | Sẽ không sống được lâu đâu. |
(금화) 사람들은 말했다 [어린 그것의 신음] | Mọi người bảo... |
[금화 부의 떨리는 숨소리] 그때 고것을 바로 죽였어야 한다고 | lẽ ra nó nên bị giết từ lúc đó rồi. |
[거친 숨소리] | |
엄마는 우릴 낳고 일주일 뒤에 죽었고 | Bọn tôi sinh ra được một tuần thì mẹ tôi mất, |
(금화) 아빠는 한 달 뒤에 교통사고로 죽었다고 | và tôi được kể là bố qua đời một tháng sau đó vì tai nạn xe hơi. |
중학교 올라갈 때 할배가 말해 줬다 | Ông tôi đã kể cho tôi như vậy hồi tôi vào cấp hai. |
[닭 울음] | |
그리고 | Và... |
의사의 말은 틀렸다 | vị bác sĩ đã lầm. |
(금화) 고것은 그리 빨리 죽지 않았다 [개가 왈왈 짖는다] | Thứ đó không chết nhanh chóng như vậy. |
아직까지도 | Nó vẫn sống sót. |
[염소 울음] [개가 왈왈 짖는다] | |
[개가 계속 왈왈 짖는다] | |
[새들이 소란스럽게 지저귄다] | |
(장석) ♪ 모지사다바야 마하 사다바야 ♪ | |
♪ 마하가로 니가야 옴 살바 바예수 ♪ | |
[구성진 악기 소리가 흘러나온다] ♪ 다라나 가라야 다사명 나막 가리다바 이맘 알야 바로기제 ♪ | |
[함께 기도한다] ♪ 새바라다바 니라간타 나막하리나야 마발다 ♪ | |
[악기 소리가 고조된다] ♪ 상카섭나네 모다나야 사바하 마하라 구타다라야 사바하 ♪ | |
♪ 바마사 간타 이사시체다 가릿나 이나야 사바하 ♪ | |
♪ 먀가라 잘마이바 사나야 사바하 나모라 다나다라 ♪ | |
♪ 야야나막알야 바로기제 나모라 다나다라 야야나막알야 ♪ | |
♪ 바로기제 새바라야 사바하 ♪ | |
♪ 나모라 다나다라 야야나막알야 바로기제 새바라야 ♪ [소 울음] | |
[살풀이 소리가 뚝 멈춘다] | |
아이, 씨발 | Khốn kiếp. |
[힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[소들의 신음] | |
[개들이 왈왈 짖는다] (축사 주인) 얼마 전에 이사 온 집인데요 | Gia đình đó vừa mới chuyển đến. Tôi nghe nói họ mua bán chó. |
뭔 개장수 한다 그러더라고 | Tôi nghe nói họ mua bán chó. |
사람들이 도통 얼굴도 안 보이고 | Nhưng tôi rất hiếm khi gặp họ. Một gia đình kỳ quặc. |
아무튼 이상했어요, 저기 | Một gia đình kỳ quặc. |
이사 온 지 얼마나 됐는데? | Họ chuyển tới khi nào? |
한 한 달 됐지요, 아마? | Chắc khoảng một tháng trước. |
소들은 언제부터 지랄했다고? | Còn lũ vật nuôi của ông giở chứng từ lúc nào? |
(축사 주인) 그건 한 3주 됐지요 | Khoảng ba tuần trước. |
[어두운 음악] | |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
[금화의 거친 숨소리] | |
[개들이 왈왈 짖는다] (축사 주인) 다 왔어, 저기요, 저기 | Sắp tới rồi. Chính là căn nhà đó. Ôi trời, lũ chó khốn kiếp cứ sủa ầm cả ngày. |
아유, 그냥 개 새끼들이 얼마나 짖어 대는지 | Ôi trời, lũ chó khốn kiếp cứ sủa ầm cả ngày. Thật là kỳ quái... |
아주 그냥 이상했다니... | Thật là kỳ quái... |
[문을 쾅쾅 두드리는 소리가 난다] | Ở đây có vẻ lạnh hơn. Tiếng gió... |
[문밖이 소란스럽다] | Ở đây có vẻ lạnh hơn. Tiếng gió... |
[문을 쾅쾅 두드리는 소리가 난다] | Ở đây có vẻ lạnh hơn. Tiếng gió... |
[개들이 왈왈 짖는다] [문을 쾅쾅 두드리는 소리가 난다] | Ôi trời. Họ rõ ràng chẳng muốn ra. |
(축사 주인) 보통이 아니야, 이 기운이 봐 봐, 이게 | Họ rõ ràng chẳng muốn ra. Không đùa đâu. Thứ khí này... Nhìn này. Có gì đó bất thường. |
남다르다니까, 이게 | Có gì đó bất thường. Đi thôi! |
놔 봐, 쯧 | Đi thôi! Người ta bảo tôi là... |
사람들이 하는 얘기가... [제천 무당이 문을 쾅쾅 두드린다] | Người ta bảo tôi là... |
[금화 할아버지의 한숨] | |
[제천 무당이 문을 연신 두드린다] | |
[문밖이 소란스럽다] | - Có vẻ khả nghi lắm. - Mặt khác... |
(장석) 대장, 내일 다시 오시죠 | Thưa bà, mai ta hãy quay lại. |
[어두운 음악] (금화) 이렇게 우리는 | Chúng tôi... |
귀신과 함께 살고 있다 | đang chung sống với con quỷ như vậy. |
(금화 할머니) 오, 주님 | Ôi, lạy Chúa. |
[금화 할머니와 금화가 방언을 한다] | |
(금화 할머니) 저희 죄를... | Làm ơn... Làm ơn tha thứ cho tội lỗi của con. |
저희 죄를 용서해 주시옵소서 | Làm ơn tha thứ cho tội lỗi của con. Con cầu xin Người bằng cả tấm lòng. |
간절히 비옵나이다 | Con cầu xin Người bằng cả tấm lòng. |
[함께 방언을 한다] | |
용서해 주시옵소서! | Xin hãy tha thứ cho con! |
[한숨] | |
니 잠깐만 와 봐라 | Lại đây một lát. |
왜요 | Sao vậy? |
(금화 할아버지) 와 보라니까 | Lại đây. |
[금화 할아버지가 기침한다] | |
니 공부는 잘하고 있나? | Ở trường có ổn không? |
친구는 있고? | Đã kết bạn được chưa? |
[한숨 쉬며] 이번엔 어떻게 해서든 이사 안 가고 버텨 볼 테니까 | Lần này chúng ta sẽ cố gắng bám trụ để không phải chuyển đi nữa. |
니 저거 죽도록 밉지? | Chắc cháu ghét lắm. |
뭐요? | Cái gì ạ? |
니 다리 | Chân của cháu. |
(금화 할아버지) 그리고 저거, 니 쌍둥이 언니... | Và thứ đó. - Người chị sinh đôi... - Nó thì sao? |
저게 왜요? | - Người chị sinh đôi... - Nó thì sao? |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
[거친 숨소리] | Ông còn không làm khai sinh cho nó. |
출생 신고도 몬 하고 | Ông còn không làm khai sinh cho nó. |
말도 안 가르쳐가 몬 해도... | Ông không dạy nó nói, nhưng ít ra ông nên... |
됐어요, 다 알아요 | Bỏ đi. Cháu hiểu. Geum Hwa, cháu thấy đấy... |
(금화 할아버지) 금화야, 내도 저렇게 살 줄은 몰랐다 | Geum Hwa, cháu thấy đấy... Ông chẳng ngờ nó sống lâu như vậy. |
겁나 | Nó làm ông sợ. |
내는 지금도 겁난다 | Đến giờ ông vẫn còn kinh hãi. |
밤마다 저 우는 소리 | Mỗi đêm, tiếng nó than khóc... |
[개들이 왈왈 짖는다] (금화 할머니) ♪ 죄악을 속하여 주신 주 ♪ | tiếng nó than khóc... Chúa cứu tôi, ơn sâu muôn trùng Tâm linh tôi có Chúa vui ngự thủy chung |
♪ 내 속에 들어와 계시네 ♪ | Tâm linh tôi có Chúa vui ngự thủy chung Chúa với tôi nơi thập tự kia nghinh phùng |
♪ 십자가 앞에서 주 이름 ♪ | Chúa với tôi nơi thập tự kia nghinh phùng - Kính ngợi tên người - Có nghe thấy không? |
[금화 할머니가 찬송가를 부른다] (제천 무당) 니 들리지? | - Kính ngợi tên người - Có nghe thấy không? Có. |
(장석) 네, 찬송가 250장 '구주의 십자가 보혈로' | Có. Thánh ca số 250. - Kính ngợi tên người - "Nơi Thập Tự." |
(제천 무당) 아이씨 | Chết tiệt. Nay tôi xin Chúa xóa muôn tội trắng tinh |
가만히 들어 봐 봐 | Nghe kỹ đi. |
[괴상한 울음소리가 들린다] | |
[까마귀 울음] | Đó đâu phải tiếng người khóc, phải không? |
사람 울음소리는 아니지 | Đó đâu phải tiếng người khóc, phải không? |
[달그락거리는 소리가 난다] [개들이 왈왈 짖는다] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[괴상한 울음소리가 들린다] | |
[까마귀 울음] | |
[장석이 손가락을 탁탁 튀긴다] | |
(장석) 여기, 여기 | Lối này. |
(제천 무당) 오... [장석의 떨리는 숨소리] | |
뭔 아 우는 소리 같은데 | Nghe như tiếng trẻ con khóc. |
[긴장되는 음악] | |
(제천 무당) 싸리나무 | Nhành dương liễu. |
천지신명 일월성신 | Thiên linh linh địa linh linh. |
공주님 | Công chúa ơi. |
[흥얼거리며] 음, 음, 음 | |
음, 음 [장석의 떨리는 숨소리] | |
인사 왔어요 | Tôi đến để chào hỏi. |
음, 공주님 | Công chúa ơi? |
음, 음 | |
[긴장되는 효과음] | |
[제천 무당의 비명] [장석의 당황한 신음] | |
[분위기가 고조되는 음악] [개들이 왈왈 짖는다] | |
[왈왈 짖는다] | |
(박 목사) 세상의 악은 | Ma quỷ chẳng có gì đặc biệt. |
그리 특별한 것이 아닙니다 | Ma quỷ chẳng có gì đặc biệt. Lũ lừa đảo này mới là ma quỷ. |
바로 여기 가짜들인 것이지요 | Lũ lừa đảo này mới là ma quỷ. Những kẻ tiên tri giả mạo này. |
(박 목사) 지금 보시는 이 거짓 선지자들 | Những kẻ tiên tri giả mạo này. Chúng gọi là giáo phái. Báo cáo cho thấy số lượng |
다시 말해 이 사이비 이단 사건만 해도 | Chúng gọi là giáo phái. Báo cáo cho thấy số lượng vụ án liên quan đến giáo phái mỗi năm là 1.200, |
매해 1,200건에 달하고 | vụ án liên quan đến giáo phái mỗi năm là 1.200, và tổng số nạn nhân lên tới 50.000. |
그 피해자의 수만 해도 5만 명이 넘습니다 | và tổng số nạn nhân lên tới 50.000. |
종교의 자유가 지나치게 잘 보장되어 있는 이 대한민국에서 | Tại đất nước này, nơi tự do tôn giáo đang được bảo vệ quá mức, thì viện nghiên cứu chúng tôi là tổ chức duy nhất |
국내 유일 저희 연구소만이 이 영적 전쟁의 선봉에 서 있습니다 | thì viện nghiên cứu chúng tôi là tổ chức duy nhất đi tiên phong trong cuộc chiến tâm linh này. |
여러분들의 많은 관심 부탁드립니다 | Xin hãy ủng hộ chúng tôi. |
부탁합니다 | Vì mục đích tốt đẹp. - Vâng. - Vâng. |
(학생들) 네 | - Vâng. - Vâng. Tôi muốn cảm ơn mục sư Kim Tae Sik |
(박 목사) 오늘 이렇게 특강으로 불러 주신 | Tôi muốn cảm ơn mục sư Kim Tae Sik |
서울신대 김태식 목사님께 감사드리고요 | từ Đại học Thần học Seoul đã mời tôi đến hôm nay. |
그리고 마지막으로 가장 중요한 | Cuối cùng là điều quan trọng nhất. |
[리모컨 조작음] | |
[김 목사의 한숨] 믿음 | Lòng tin. |
[익살스러운 음악] 여러분들의 그 소중한 믿음이 | ĐỊA CHỈ NHẬN TÀI TRỢ Viện chúng tôi đang rất cần sự ủng hộ và lòng tin của các vị. |
간절히 필요합니다 | Viện chúng tôi đang rất cần sự ủng hộ và lòng tin của các vị. |
골고다의 언덕을 홀로 외로이 오르시는 예수님의 마음을 | Tưởng tượng xem Jesus cảm thấy thế nào khi leo lên Đồi Sọ... |
아십니까? | một mình. |
도와주십시오, 기도해 주십시오 | Xin ủng hộ chúng tôi. Cầu nguyện cho chúng tôi. |
세상의 빛과 소금이 되겠습니다 | Chúng tôi là muối và ánh sáng của thế gian. Park Ung Jae là kẻ lừa đảo! |
(여자1) 박웅재는 사이비다! | Park Ung Jae là kẻ lừa đảo! |
(함께) 사이비다! 사이비다! | - Lừa đảo! - Lừa đảo! |
(여자1) 목사직을 내려놔라! | Từ nhiệm mục sư đi! - Từ nhiệm! - Từ nhiệm! |
(함께) 내려놔라! 내려놔라! | - Từ nhiệm! - Từ nhiệm! Dừng trò săn phù thủy lại! |
(여자1) 마녀사냥 하지 마라! | Dừng trò săn phù thủy lại! |
(함께) 하지 마라! 하지 마라! | - Dừng lại ngay! - Dừng lại ngay! Tống cổ Park Ung Jae! |
(여자1) 박웅재를 몰아내자! | Tống cổ Park Ung Jae! |
폐쇄하라, 극동 연구소! | Đóng của viện nghiên cứu của hắn! - Đóng cửa ngay! - Đóng cửa ngay! |
(여자들) 폐쇄하라! 폐쇄하라! | - Đóng cửa ngay! - Đóng cửa ngay! Ngừng vi phạm nhân quyền! |
(여자1) 인권 침해하지 마라! | Ngừng vi phạm nhân quyền! - Dừng lại! - Dừng lại! |
(여자들) 하지 마라! 하지 마라! | - Dừng lại! - Dừng lại! |
♪ 형제여, 손을 들어 맹세하세, 주님께 ♪ | Hỡi anh em, hãy cùng đưa tay lên Nguyện thề trước Thiên Chúa Ở đằng kia! Đó là Park Ung Jae! |
(수녀1) 저기! 어, 박웅재다! | Ở đằng kia! Đó là Park Ung Jae! |
(수녀2) 어디, 어디 [여자들이 소란스럽다] | Ở đằng kia! Đó là Park Ung Jae! - Đâu? - Hắn đâu? - Đằng kia! - Bắt hắn! |
- (여자2) 야! - (여자3) 잡아라! | - Đằng kia! - Bắt hắn! |
[여자들이 소란스럽다] | |
[박 목사의 신음] | - Cút đi! - Cút đi! |
(박 목사) 아니, 계란값이 얼마인데 이 아줌마들이 진짜 | Ôi trời, trứng đâu có rẻ. Mấy bà này bị sao vậy? Sao lại ném thức ăn vào người ta? |
먹는 걸 던지고 그래, 정말 [문이 달칵 열린다] | Sao lại ném thức ăn vào người ta? |
[밖에서 여자들이 찬송가를 부른다] - 그러니까 조심하라 했잖아요 - (박 목사) 아유! | - Tôi đã bảo phải cẩn thận mà. - Ôi trời! |
아가페 수녀원 잘못 건드렸어 | Anh không nên gây sự với Tu viện Agape. |
(박 목사) 아, 내 바바리 | Trời, áo khoác của tôi... Mục sư, anh ngày càng nổi tiếng đấy. |
(심 권사) 으음, 우리 목사님 인기가 날이 갈수록 죽죽 올라갑니다 | Mục sư, anh ngày càng nổi tiếng đấy. Đúng rồi. Ơn trời vì người hâm mộ tôi toàn là phụ nữ. |
(박 목사) 네, 그나마 다행이네요 이번엔 여성 팬들이라 | Đúng rồi. Ơn trời vì người hâm mộ tôi toàn là phụ nữ. - Lại mua áo khoác mới rồi. - Trời ạ. |
(심 권사) 어휴, 코트를 또 샀어 [박 목사의 짜증 섞인 신음] | - Lại mua áo khoác mới rồi. - Trời ạ. |
[키보드를 두드리는 소리가 난다] | MOSES SẼ PHÁN XÉT NHÂN LOẠI |
[기침] | Ôi trời. |
아휴 | Ôi trời. Trả tiền sưởi ấm cả 500.000 won, nhưng lại chẳng đóng cửa sổ. |
아유, 그냥 난방비가 50이나 나왔는데 환기를 안 할 수도 없고 | Trả tiền sưởi ấm cả 500.000 won, nhưng lại chẳng đóng cửa sổ. |
요새 흔해 빠졌다는 공기 청정기 | Thời đại này rồi sao lại chẳng có cả máy lọc khí? - Tôi bảo... - Trợ tế Sim... |
- 공기 청정기 내가 노래를... - (박 목사) 권사님, 감리교단에서 | - Tôi bảo... - Trợ tế Sim... - ...ta nên... - ...nhà thờ Giám Lý trả tiền chưa? |
진행비 입금 아직 안 했죠? | - ...ta nên... - ...nhà thờ Giám Lý trả tiền chưa? Anh phải hoàn thành bài viết sớm thì mới được thanh toán chứ? |
목사님이 기사를 빨리 써야 입금해 주겠죠? | Anh phải hoàn thành bài viết sớm thì mới được thanh toán chứ? |
(심 권사) 맨날 일만 벌여 놓고 말만 번지르르 | Chẳng bao giờ làm xong cái gì. Chỉ biết nói. - Trợ tế Sim, tôi thấy ngột ngạt quá. - Mục sư kiểu gì mà hút thuốc tối ngày? |
(박 목사) 아, 권사님 [심 권사가 투덜거린다] | - Trợ tế Sim, tôi thấy ngột ngạt quá. - Mục sư kiểu gì mà hút thuốc tối ngày? |
제가 숨을 못 쉬겠어요, 숨을 | - Trợ tế Sim, tôi thấy ngột ngạt quá. - Mục sư kiểu gì mà hút thuốc tối ngày? - Không thở nổi. - Suốt ngày chểnh mảng. |
(심 권사) 베짱이야, 베짱이 아이고, 맨날 명품 옷이나... | - Không thở nổi. - Suốt ngày chểnh mảng. - Chỉ biết mua đồ hiệu. - Tôi đi tỉnh Gangwon đây. |
강원도에 좀 다녀와야겠어요 | - Chỉ biết mua đồ hiệu. - Tôi đi tỉnh Gangwon đây. |
그 사슴 동산 때문에 가시는 거예요? | Lại đi vì vụ Đồi Hươu đấy à? |
아, 그럼 제가 뭐 혼자 휴가라도 갑니까? | Sao? Chứ cô nghĩ tôi trốn đi nghỉ một mình à? - Lại cố quá rồi. - Ôi trời. |
- 또 일 벌이시네 - (박 목사) 아휴 | - Lại cố quá rồi. - Ôi trời. |
아, 빨리 저, 모세재림교 기사부터 먼저 마무리하시고... | Hãy hoàn thành bài viết về nhóm Moses Phục Lâm trước đã... Trời ạ, Trợ tế Sim. |
아이고, 권사님 | Trời ạ, Trợ tế Sim. Từng bước một thôi, được chứ? |
차근차근, 예? | Từng bước một thôi, được chứ? Có lật tẩy bây giờ thì Giáo hội cũng không phạt được. |
(박 목사) 거기 지금 질러 봐야 교단에서 고소도 못 해요 | Có lật tẩy bây giờ thì Giáo hội cũng không phạt được. |
그럼 아가페 수녀회 건은요? | Có lật tẩy bây giờ thì Giáo hội cũng không phạt được. Còn vụ Tu viện Agape? Tôi đã đăng lên rồi. Ngày mai hãy gửi đến Catholic Digest. |
(박 목사) 그건 업로드해 놨으니까 내일 '월간 가톨릭'에 보내시면 되고 | Tôi đã đăng lên rồi. Ngày mai hãy gửi đến Catholic Digest. |
제목은... | Hãy đặt tiêu đề là... |
'암도 고치는 검은 수녀들' | "Nữ tu bí ẩn chữa được cả ung thư". |
[박 목사의 웃음] [익살스러운 음악] | |
마지막에 느낌표로 하시지 마시고 물음표로 갑시다, 물음표로 | Kết thúc bằng dấu hỏi thay vì dấu chấm than. Trời ạ, thật mạt hạng. |
아이고, 싸다, 싸 | Trời ạ, thật mạt hạng. |
[심 권사의 기침] (박 목사) 으음, 상업적인 거지 | Thôi nào. Tiêu đề thì phải hấp dẫn như vậy. |
(심 권사) 아, 여하튼 빨리 와서 밀린 칼럼이랑 기사 마무리... | Thôi nào. Tiêu đề thì phải hấp dẫn như vậy. Nhớ về sớm để hoàn thành bài viết và những mục quá hạn... |
권사님 | Trợ tế Sim. |
저기 불교 쪽은요 | Cô thấy đấy, với các tổ chức Phật giáo, mức tiền nong sẽ ở đẳng cấp khác. |
이 액수 단위가 달라요 | mức tiền nong sẽ ở đẳng cấp khác. |
(박 목사) 올겨울 휴가 푸껫으로 한번 갑시다, 예? 각자 | Năm nay đi nghỉ đông ở Phuket nào. Nghe hay chưa? Đi riêng. Còn nữa, |
그리고 저기 | Còn nữa, |
공기 청정기 | cô muốn máy lọc khí à? |
아멘 | - Amen. - Máy lọc không khí! |
- 공기 청정기, 공기 청정기! - (심 권사) 아멘 | - Amen. - Máy lọc không khí! - Amen. - Ta sẽ mua máy lọc khí! |
아멘! [문이 탁 닫힌다] | Amen! |
[의미심장한 음악] | TỈNH GANGWON CHÀO MỪNG TỚI TỈNH GANGWON |
(연화 보살) 자, 여길 보겠습니다 | Rồi. Tập trung nào mọi người. |
(연화 보살) 이 꽃이 무슨 꽃이죠? | Đây là hoa gì? - Hoa sen. - Hoa sen. |
(신도들) 연꽃요 | - Hoa sen. - Hoa sen. |
(연화 보살) 네, 연꽃은 아주 고귀한 꽃이죠 | Chính xác. Một loài hoa linh thiêng. |
진흙이나 흙탕물 속에서 자라지만 | Dù sinh trưởng trong bùn lầy, nước đục, |
결코 더러움에 물들지 않는 아름다운 꽃입니다 | loài hoa xinh đẹp này luôn vươn mình mạnh mẽ, chẳng hề vấy bẩn. |
여러분 | Hỡi các bạn. |
세상은 진흙이에요 | Thế giới này là một vũng bùn khổng lồ, |
그리고 점점 더 흉포하고 잔인해져 가고 있어요 | và ngày càng trở nên tàn bạo, nguy hiểm hơn. |
그러나 우리의 기도와 간구가 세상을 바꿀 겁니다 | Tuy vậy, những lời cầu nguyện và cái tâm hướng thiện sẽ cải tạo được nó. |
자, 그럼 | Được rồi. Ta hãy cầu nguyện cho những nạn nhân của cơn bão ở Jinju |
오늘은 지난번 진주에서 난 태풍 피해자들을 위해 기도를 올리며 | Ta hãy cầu nguyện cho những nạn nhân của cơn bão ở Jinju trước khi kết thúc. |
마무리하겠습니다 | trước khi kết thúc. |
(신도들) 장군님이 지켜 주십니다 | - Tướng quân bảo vệ chúng ta. - Tướng quân bảo vệ chúng ta. |
[거리에서 밝은 음악이 흘러나온다] [신도들이 함께 인사한다] | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
(신도1) 응, 수고했어, 내일 봐 | Rồi, cảm ơn. Hẹn mai gặp lại. |
(요셉) 으, 추워 | |
[추워하는 신음] | |
"메리 크리스마스" | |
밥은 제대로 먹고 다니지, 아유 | Cậu nên ăn uống tử tế đi chứ. Trời ạ. Vậy ông nâng ngân sách lên được không? |
(요셉) 진행비나 좀 넉넉하게 주시지 | Vậy ông nâng ngân sách lên được không? |
(박 목사) 아이, 먼저 쓰고 영수증 심 권사님한테 올려요 | Cứ tiêu đi rồi gửi hóa đơn về cho Trợ tế Sim. Lúc nào cũng nói vậy. |
(요셉) 맨날 말만 | Lúc nào cũng nói vậy. |
[요셉이 코를 훌쩍인다] | Tiện thể, tại sao không có gì nổi bật vậy? |
(박 목사) 아이, 근데 어떻게 이렇게 건더기가 없어? | Tiện thể, tại sao không có gì nổi bật vậy? - Mấy thứ cậu gửi là tất cả đấy à? - Đúng vậy. |
- 보낸 게 그게 다야? - (요셉) 그게 다예요 | - Mấy thứ cậu gửi là tất cả đấy à? - Đúng vậy. |
아, 그래도 뭔가 촉이라는 게 있을 거 아니야 [요셉이 기도한다] | Cậu linh cảm thế nào? Nào. Cậu đâu phải tay mơ. |
일 한두 번 해 보는 것도 아닌데 | Nào. Cậu đâu phải tay mơ. - Amen. - Có gì không? |
- (요셉) 아멘 - 어? | - Amen. - Có gì không? |
하나 이상한 건 | Điều kỳ lạ là... |
이상한 게 없다는 거죠 | chẳng có gì kỳ lạ cả. |
아, 그러면 교리 쪽은 좀 어때? 동학 쪽이야? | Còn giáo lý thì sao? Xuất phát từ Donghak hả? Không. |
(요셉) 아니요 | Không. |
단군? | Hay Dangun? |
관우? | - Hay Quan Vũ? - Không, chẳng có gì cả. |
아, 그런 게 아니고요 | - Hay Quan Vũ? - Không, chẳng có gì cả. Thật ra còn cổ xưa hơn tôi tưởng. |
아, 생각보다는 클래식해요 | Thật ra còn cổ xưa hơn tôi tưởng. Nó chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ đạo Phật và Mật tông, nhưng vẫn thuần khiết. |
불교에서 밀교 쪽 색채가 강하긴 한데 깨끗해요 | Nó chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ đạo Phật và Mật tông, nhưng vẫn thuần khiết. Họ còn không nhận đồ cúng tế. |
뭐, 헌금도 안 거두고 | Họ còn không nhận đồ cúng tế. Họ thậm chí còn bố thí cho những người khó khăn. |
아니, 오히려 어려운 신도들한테 보시까지 해 준다니까요 | Họ thậm chí còn bố thí cho những người khó khăn. |
보시까지 해 준다고? | Bố thí à? |
야, 인마, 그럼 네트워크잖아 네트워크, 다단계 [요셉이 쿨럭거린다] | Đồ ngốc, vậy là có cả mạng lưới. Một mô hình đa cấp. Không phải vậy đâu. |
아, 그런 게 아니라니까요 | Không phải vậy đâu. |
아니, 그럼 신흥 종교가 간음하고 돈세탁 | Một giáo phái mới. Mại dâm và rửa tiền. |
네트워크 말고 또 뭐가 있어? | Vậy là có mạng lưới. Còn gì nữa? |
아, 굳이 하나 얘기하자면 | Nếu có chuyện cần nói thì đó là... |
아, 목사님, 원래 불교에서는 부처나 보살 모시지 않아요? | Mục sư, không phải Phật tử thờ Phật Tổ và Bồ Tát sao? |
그렇지 | Đúng vậy. |
근데 여기는 | Nhưng những người này... |
장군님을 모셔요, 두 군데 다 | thờ một vị tướng nào đó. Ở cả hai nhà nguyện. |
[한숨] | |
아이, 그런 거 말고 | Tôi không tìm kiếm thứ đó. |
막 자극적인 게 있어야 돼, 센 거 막 선정적인 거 | Tôi cần tìm thứ gì đó xấu xa. Kiểu giật gân và bẩn thỉu. |
[박 목사의 한숨] | Tôi sẽ nghĩ ra chuyện để trình bày với các sư ở trụ sở chính. |
(박 목사) 총본 스님들한테는 내가 대충 시나리오 만들어 볼 테니까 | Tôi sẽ nghĩ ra chuyện để trình bày với các sư ở trụ sở chính. Cậu Go, hãy đào sâu thêm chút đi. |
고 전도사, 좀만 더 딥하게 들어가자 후킹 있는 걸로 | Cậu Go, hãy đào sâu thêm chút đi. Mang về thứ gì khả nghi ấy. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[사건 현장이 소란스럽다] | Đem qua đây. |
(조 형사) 감식반 불렀어? | Đã gọi pháp y chưa? |
(경찰1) 여기서 구경하시면 안 됩니다 선 밖으로 물러나 주세요 | Không được phép tiếp cận. Xin hãy đứng bên ngoài dải băng. |
- (황 반장) 어휴, 응 - (조 형사) 오셨어요? | - Sếp đến rồi. - Ừ. |
(조 형사) 반장님, 왜 전화를 안 받으세요? | Sao anh không nghe máy? Này, sáng sớm mà đã ồn ào gì thế? |
(황 반장) 야, 이거 아침부터 왜 난리들이냐 | Này, sáng sớm mà đã ồn ào gì thế? Này! |
[어두운 음악] (조 형사) 야! 건들지 말라고! | Này! Đã bảo không được động vào mà. |
현장 보존 하랬잖아! | Chúng tôi phải bảo vệ hiện trường. Đi ra! Đội trưởng Hwang đến rồi. |
나와! 반장님 오셨어 | Đi ra! Đội trưởng Hwang đến rồi. - Chết tiệt. - Chào Đội trưởng. |
- (조 형사) 아이씨 - (경찰2) 반장님, 오셨습니까 [사이렌이 울린다] | - Chết tiệt. - Chào Đội trưởng. |
(경찰3) 감식반 어디까지 왔는지 다시 전화해 봐 | Gọi pháp y và tìm xem chúng ở đâu ngay. |
(경찰4) 예, 알겠습니다 | - Rõ. - Xe tải đâm vào đây... |
(조 형사) 이게 트럭이 갖다 받았는데... | - Rõ. - Xe tải đâm vào đây... Gì đây? |
뭐냐, 이거? | Gì đây? |
(조 형사) 썩지도 않고 바짝 말라 버렸더라고요 | Thi thể không hề phân hủy mà khô quắt lại thế đấy. |
공사한 지 얼마 안 돼 보이는데? | Công trường này chắc mới hoàn thiện thôi. Đúng, vụ này không khó lắm đâu. |
(조 형사) 네, 뭐, 어렵진 않겠어요 | Đúng, vụ này không khó lắm đâu. |
일단 건설업체에 연락 돌려 놨습니다 | Tôi đã liên lạc với công ty xây dựng. |
- 작다 - (조 형사) 네? | - Khá là bé. - Sao cơ ạ? |
키가 좀 작다고 | Chiều cao. Khá thấp. |
(황 반장) 끽해야 중학생도 안 되겠는데 | Nạn nhân cùng lắm là học sinh cấp hai. |
[비가 솨 내린다] | |
(박 목사) 모세교 강원도 본부를 조사하다가 | Khi điều tra trụ sở Gangwon của Moses Phục Lâm, tôi tình cờ phát hiện một tôn giáo mới chịu ảnh hưởng bởi đạo Phật. |
옆 건물에서 우연히 발견된 불교계 신흥 종교입니다 [리모컨 조작음] | tôi tình cờ phát hiện một tôn giáo mới chịu ảnh hưởng bởi đạo Phật. |
태백, 정선 이렇게 두 군데로 | Họ có hai nhà nguyện ở Taebaek và Jeongseon. |
신도 수가 아직 50명이 채 되진 않습니다 [리모컨 조작음] | Hiện tại, số lượng tín đồ chưa đến 50 người. |
대부분이 교사나 간호사들 | Phần lớn là giáo viên, y tá, - hay nhân viên nhà nước... - Anh Park. |
그리고 공무원들로 되어 있고요 | - hay nhân viên nhà nước... - Anh Park. |
(원장 스님) 소장님 | - hay nhân viên nhà nước... - Anh Park. |
저런 포교당이 전국에 3천 개는 될 겁니다 | Tôi cá là có khoảng 3.000 trung tâm truyền giáo như vậy. |
별거 아닌 거 같은데 괜히... | - Tôi không thấy có vấn đề gì với... - Xin đợi đã, thưa ngài. |
원장 스님, 잠시만요 | - Tôi không thấy có vấn đề gì với... - Xin đợi đã, thưa ngài. |
(박 목사) 제가 정말로 꺼림칙하게 여기는 게 뭔지 아십니까? | Các ngài có biết điều gì làm tôi lưu tâm nhất không? |
이곳 사슴 동산이라는 곳은요 | Tổ chức này, Đồi Hươu, |
신도들에게 아무런 영리를 취하고 있지 않다라는 겁니다 | không thu một chút lợi ích nào từ tín đồ. Tại sao việc đó làm anh lưu tâm? |
그게 왜 께름칙해요? | Tại sao việc đó làm anh lưu tâm? |
일본의 옴 진리교라고 잘 아시죠? 지하철에 가스 테러 한 놈들요 | Chắc ngài biết giáo phái Nhật Bản, Aum Shinrikyo. Thủ phạm vụ tấn công khí độc tại ga tàu điện. |
(박 목사) 처음엔 뭘로 시작했는지 아십니까? | Thủ phạm vụ tấn công khí độc tại ga tàu điện. Ngài có biết ban đầu họ là gì không? |
바로 요가 단체입니다 | Một tổ chức dạy yoga. |
그렇게 여러 단체를 후원하다가 | Họ tài trợ cho nhiều tổ chức khác nhau. Sau đó, người đứng đầu là Shoko Asahara bắt đầu theo giáo lý đạo Phật, |
때가 되니까 교주 아사하라 쇼코가 슬슬 불교를 등에 업고 | Sau đó, người đứng đầu là Shoko Asahara bắt đầu theo giáo lý đạo Phật, và nói rằng "Ta là Phật Tổ. Là thần thánh." |
내가 부처네, 내가 신이네 | và nói rằng "Ta là Phật Tổ. Là thần thánh." |
나중에 어땠습니까? | Rồi thế nào? |
뻔한 거 아닙니까? | Không phải dễ đoán quá sao? |
종말입니다 | Tận thế. |
'종말이니 다 내려놓고 천국 가자' | "Tận thế sắp đến. Chúng ta sẽ từ bỏ mọi thứ và lên tiên giới." |
그때 정말 많은 사람들 죽었습니다 | Vụ việc đó đã cướp đi nhiều sinh mạng. |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
그때는 늦습니다 | Đến khi chuyện xảy ra là đã muộn. Phải kiểm soát qua điều tra việc làm trái phép |
미리 범법 행위나 교리적 모순을 찾아내서 | Phải kiểm soát qua điều tra việc làm trái phép và các giáo lý tà đạo, |
제재를 가하지 않으면 | và các giáo lý tà đạo, hoặc bị xã hội chỉ trích vì đã để chúng |
괜히 여기 한불 사단 법인과 | hoặc bị xã hội chỉ trích vì đã để chúng bêu riếu giáo hội của các ngài và cả Phật Tổ... |
부처님 얼굴에 똥칠을 하네 뭐 하면서 사람들이... | bêu riếu giáo hội của các ngài và cả Phật Tổ... |
[스님들의 언짢은 신음] | |
[헛기침] | |
(총무 스님) 박웅재 목사님 얘기 잘 들었습니다 | Mục sư Park Ung Jae, cảm ơn vì đã thông tin cho chúng tôi. |
제 생각에는 신흥 종교라기보다는 | Tôi nghĩ có hơi quá khi cho đó là một tôn giáo mới. |
사교 단체나 복지 단체 역할을 하는 작은 선원 같은데 | Có vẻ chỉ là một tổ chức nhỏ với mục đích vì cộng đồng hoặc từ thiện. |
[헛웃음] 잘 모르시겠지만 | Có thể anh không biết, |
우리 불교의 근본은 상생입니다 | nhưng chung sống hòa hợp là cách... Thưa ngài. |
총무 스님 | Thưa ngài. |
(박 목사) 제가 이 일을 10년 넘게 하고 있습니다 | Tôi đã làm công việc này hơn một thập kỷ rồi. |
요즘 개신교와 가톨릭에서는 이런 종교 정화 사업에 | Hiện nay cả giáo hội Tin Lành và Công giáo đều rất quan tâm đến - việc thanh lọc... - Nghe này. |
- 굉장히 신경들을 많이... - (총무 스님) 들으세요 | - việc thanh lọc... - Nghe này. |
(총무 스님) 그렇게 기독교식 이분법으로는 진리를 찾기 어렵습니다 | Ý niệm đó của hai nhánh Kitô giáo không dẫn đến Chân lý cao cả. Thưa ngài. |
원장 스님 | Thưa ngài. |
(해안 스님) 얼마 전에 충주 포교당에서 불상이랑 위패 팔다가 | Một chi hội ở Chungju đã lên sóng chương trình Tìm hiểu 60 phút vì bán tượng Phật và bài vị, ngài biết rồi đấy. |
'추적 60분'에 나온 적도 있지 않습니까? | vì bán tượng Phật và bài vị, ngài biết rồi đấy. |
미리 단속하면 나쁠 것 같진 않습니다만 | Chúng ta nên ngăn chặn bọn họ trước thì hơn. |
저 문어 대가리는 왜 이렇게 날 싫어하는 거야? | Sao gã đầu bạch tuộc đó lại ghét tôi quá vậy? Ung Jae, anh nói chuyện cứ như nhân viên bán hàng vậy. |
(해안 스님) 선배, 장사 냄새가 너무 나요 | Ung Jae, anh nói chuyện cứ như nhân viên bán hàng vậy. |
(박 목사) 씁, 어허, 장사라니 | Ung Jae, anh nói chuyện cứ như nhân viên bán hàng vậy. Thôi nào. Bán hàng ư? Thật hả? |
(해안 스님) 문어 스님이 돈줄이에요 | Gã bạch tuộc kiểm soát mặt tài chính. Cố làm vừa lòng ông ấy đi. |
잘 보여요, 그냥 | Cố làm vừa lòng ông ấy đi. Vì mục đích tốt mà, nên hãy chọn đường dễ đi. |
(박 목사) 좋은 일은 좀 쉽게 좀 하자 | Vì mục đích tốt mà, nên hãy chọn đường dễ đi. Cái quái gì thế chứ? |
이게 무슨... | Cái quái gì thế chứ? Cho tôi thông tin về tổ chức Đồi Hươu đó đi. |
(해안 스님) 거기 사슴 동산이라는 곳 자료 좀 줘 봐요 | Cho tôi thông tin về tổ chức Đồi Hươu đó đi. |
그건 왜? | Để làm gì? Tôi có một ý tưởng cho anh. |
제가 화두 하나 던지겠습니다 | Tôi có một ý tưởng cho anh. |
종교의 3대 요소가 뭡니까? | - Ba trụ cột của tôn giáo là gì? - Người lãnh đạo, tín đồ, và kinh kệ. |
교주, 신도, 경전 | - Ba trụ cột của tôn giáo là gì? - Người lãnh đạo, tín đồ, và kinh kệ. |
[박 목사의 웃음] | Nếu là một tôn giáo mới nổi, họ hẳn phải có kinh kệ riêng. |
신흥 종교라면 분명 자기들이 쓰는 경전이 있을 거예요 | Nếu là một tôn giáo mới nổi, họ hẳn phải có kinh kệ riêng. Nếu dùng cách diễn giải riêng hay phiên bản bị phủ nhận... |
자체적으로 해석하거나 아니면 불인가 경전을 쓸 경우... | Nếu dùng cách diễn giải riêng hay phiên bản bị phủ nhận... Chỉ khi đó giáo hội của cậu mới có cơ sở để xử phạt họ. |
(박 목사) 그래야 너희 쪽 종단 집행부에서도 압력을 넣을 명분이 생긴다? | Chỉ khi đó giáo hội của cậu mới có cơ sở để xử phạt họ. Chính xác. |
빙고 | Chính xác. |
나무 관세음보살 | A Di Đà Phật. |
[자동차 후진 알림음] [인부들이 서로 인사한다] | - Làm tốt lắm. - Cảm ơn. |
(라디오 속 앵커) 지난 18일 강원도 영월 근방 | Phát hiện một thi thể trong bê tông đường hầm |
굴다리의 콘크리트 벽 안에서 사체가 발견돼 [자동차 시동음] | gần Yeongwol, tỉnh Gangwon vào ngày 18, và cảnh sát đang điều tra vụ việc. |
(라디오 속 앵커) 경찰이 수사를 진행 중입니다 | và cảnh sát đang điều tra vụ việc. Thi thể được suy đoán là |
발견된 시신은 2년 전 실종됐던 [어두운 음악] | Thi thể được suy đoán là học sinh trường Trung học nữ Donggang mang họ Park. |
동강여중 박 모 양으로 추정되고 있으며 | học sinh trường Trung học nữ Donggang mang họ Park. Cảnh sát đã yêu cầu khám nghiệm tử thi để biết chính xác nguyên nhân tử vong |
경찰은 정확한 사인 확인을 위해 부검을 의뢰한 한편 | Cảnh sát đã yêu cầu khám nghiệm tử thi để biết chính xác nguyên nhân tử vong và đang xác định nghi phạm qua điều tra các công ty xây dựng... |
인근 공사업체를 중심으로 수사망을 좁혀 가고 있습니다 | và đang xác định nghi phạm qua điều tra các công ty xây dựng... NHÀ HÀNG DOGYE SUNDAE, HUYẾT BÒ |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[철진 모가 문을 달그락 잠근다] | |
(철진 모) 철진이 와 이리 늦었노? | Về muộn quá vậy, Cheol Jin? |
니도 밥 묵어야지 | Ăn gì đó đi nào. |
어여 앉아라 | Ngồi xuống đây. |
친구가 오면 미리 연락을 하지 | Đáng lẽ con nên nói trước là có bạn đến chơi. |
찬거리가 부족해서 어쩌나 | Nhà mình chẳng có dư cái đĩa nào. |
(철진) 광목 님께서 찾아오실 줄 알고 있었습니다 | Quảng Mục, tôi biết cậu sẽ đến mà. |
[나한이 숨을 깊게 내뱉는다] | |
(나한) 그래도 이렇게 얼굴이라도 뵙네요 | Rất vui vì được gặp cậu. |
오랜만에 | Đã lâu quá rồi. |
[한숨] | |
저는 실패작입니다 | Tôi là kẻ vô tích sự. |
아버지를 끝까지 지키지 못하고 용기가 없어서 이렇게 숨었습니다 | Tôi đã không bảo vệ được Cha. Tôi chui nhủi như thằng hèn. Không phải vậy đâu. Tôi nghĩ là |
(나한) 아니에요, 아니에요, 그냥 | Không phải vậy đâu. Tôi nghĩ là |
그 어머님의 따뜻한 밥이 | những bữa cơm gia đình ấm cúng... |
지국 님을 약하게 만들 것도 같습니다 | đã làm cậu yếu đuối. |
[떨리는 숨소리] | |
겁이 났어요 | Tôi đã rất sợ. |
매일 밤 그들이 | Mỗi đêm, chúng... |
(철진) 죽은 아이들이 몰려옵니다 | Lũ trẻ đã chết đến tìm tôi. |
광목 님, 이상합니다, 뭔가... | Quảng Mục, lạ lùng lắm. Có gì đó... |
뭔가 잘못되고 있는 거예요 | Có gì đó không ổn. Trì Quốc. |
(나한) 지국 님 | Trì Quốc. |
우리는 지금 악과 싸우고 있습니다 | Chúng ta đang chiến đấu chống lại ma quỷ. |
하늘의 일을 하고 있고요 | Ta thực hiện sứ mệnh thiêng liêng. |
두려움도 그 어떤 미련도 없어야 됩니다, 아시잖아요 | Không thể bị sợ hãi và hối hận nhấn chìm. Cậu biết mà. |
증장 님도 다문 님을 이어서 열반하신 거 알고 계시죠? | Tăng Trưởng cũng đã theo chân Đa Văn đến Niết Bàn, nhớ không? |
네 | Đúng vậy. |
죽으십시오 | Cứ chết đi. |
세상이 곧 지국 님을 찾을 겁니다 | Cậu sẽ sớm được gọi tên. |
[한숨] | |
(나한) 피에 젖은 짐승이여, 눈물을 그쳐라 [어두운 음악] | "Quái thú đẫm máu kia, đừng khóc. |
고개를 들어 등불을 보아라 | Ngẩng đầu lên và nhìn vầng dương. |
무릎을 꿇어라 | Quỳ xuống." |
(함께) 눈물을 닦고 진리의 여래를 보아라 | "Gạt nước mắt và ngắm nhìn Chân Lý. |
고통은 믿음의 열매이니 | Nỗi đau là quả ngọt của đức tin. Nỗi đau thanh tẩy máu của ngươi |
고통은 피를 순결케 하고 | Nỗi đau thanh tẩy máu của ngươi sẽ là thứ soi sáng thế giới này. |
그 피가 세상을 환하게 밝힐 것이라 | sẽ là thứ soi sáng thế giới này. Đừng sợ hãi, quái thú của bóng tối. |
두려워하지 마라, 어두운 짐승들아 | Đừng sợ hãi, quái thú của bóng tối. |
(나한과 철진) 너희는 세상의 악을 이길 것이라 | Ngươi sẽ đánh bại quỷ dữ. Ngươi sẽ bắt được mãng xà |
[괴상한 울음소리가 들린다] 등불의 태토에 뿌려진 그 뱀을 잡을 것이라 | Ngươi sẽ bắt được mãng xà ở nơi sâu thẳm của thế giới." |
(황 반장) 팥이라고? | - Đậu đỏ ư? - Phải. |
(부검의) 네, 굴다리 사체에서요 | - Đậu đỏ ư? - Phải. Từ thi thể dưới đường hầm. |
애 입안이랑 식도에서 꽤 나왔는데 | Phát hiện một lượng kha khá ở trong miệng và thực quản cô bé. |
(황 반장) 아니, 뭐, 못 먹는 것도 아니고 그럴 수도 있지 않나? | Là thức ăn thôi mà. Đâu lạ lắm, phải không? Đúng, nhưng... |
(부검의) 그렇긴 한데 | Đúng, nhưng... |
(부검의) 이상한 부적 같은 게 같이 나왔거든요? | Tôi cũng tìm thấy vài thứ bùa chú lạ với những hạt đậu. |
그리고 예전에요 비슷한 게 좀 있었던 거 같아서요 | Tôi nghĩ là có một vụ tương tự trước đây rồi. |
[비가 솨 내린다] [천둥이 우르릉 울린다] | |
우리는 순결한 사슴들이에요 | Ta là những chú hươu với cái tâm thanh khiết. |
(연화 보살) 그리고 | Còn nữa, |
세상에는 선을 위협하는 악들이 분명히 존재합니다 | ma quỷ thực sự tồn tại và luôn đe dọa những điều tốt đẹp. |
얼마 전 우리 서지영 제자님의 어머님께서 | Môn đồ Seo Ji Yeong vừa mất mẹ |
교통사고로 돌아가셨어요 | trong một tai nạn ô tô gần đây. |
그리고 | Thêm nữa, |
김지현 제자님의 남편분께서 큰 사고를 당하셨습니다 | chồng của môn đồ Kim Ji Hyeon gặp phải tai nạn nghiêm trọng. |
[신도2가 훌쩍인다] | |
만약에 그 음주 운전 가해자와 | Nếu... gã lái xe say xỉn và gã quản lý lười biếng... |
나태한 공사 현장 관리자 | và gã quản lý lười biếng... Nếu chúng không được sinh ra, |
그들이 태어나지 않았다면 | Nếu chúng không được sinh ra, những thảm kịch đó đã không xảy ra. |
그런 일은 없었을 것입니다 | những thảm kịch đó đã không xảy ra. |
세상의 빛과 어둠은 서로 연결되어 있어요 | Ánh sáng và bóng tối của thế giới này có liên hệ với nhau. |
그리고 어둠이 있기 때문에 [어두운 음악] | Vì có sự hiện diện của bóng tối, |
(연화 보살) 빛을 지키는 존재가 더욱 밝게 빛나는 법이지요 | những người hộ vệ của ánh sáng sẽ càng tỏa sáng rực rỡ hơn. |
사슴 동산의 경전에서는 | Các bộ kinh của Đồi Hươu tiên đoán về những hộ vệ của ánh sáng |
그 빛을 지키는 존재들이 정확하게 예언되어 있습니다 | tiên đoán về những hộ vệ của ánh sáng - một cách chi tiết. - Tốt, vậy là có kinh kệ. |
(박 목사) 그렇지, 경전 | - một cách chi tiết. - Tốt, vậy là có kinh kệ. |
(연화 보살) 아시다시피 | Như các bạn đã biết, |
(연화 보살) 사슴 동산의 경전은 신서로서 [요셉의 아파하는 신음] | - kinh của chúng ta là sách thiêng. - Ôi, bụng tôi. Chỉ có bốn bản. |
네 권밖에 존재하지 않습니다 | Chỉ có bốn bản. |
[종이 댕 울린다] | |
(연화 보살) 빛나는 강에 숨겨진 채씨야, 들어라 [요셉의 신음] | "Chae, ẩn náu nơi quang hà, nghe này. |
너는 짐승이라 | Ngươi là quái thú. |
피를 묻힌 짐승이라 [요셉의 심호흡] | Ngươi là quái thú đẫm máu. Thế giới chỉ thấy được mặt tối của ngươi, nên đừng buồn..." |
세상은 너의 어둠만을 보리니 슬퍼... | Thế giới chỉ thấy được mặt tối của ngươi, nên đừng buồn..." |
(요셉) 아, 경전아, 경전아 | Xem nào. Kinh kệ. |
(연화 보살) 경전의 마지막에서는 | Tại phần cuối quyển kinh, |
이 땅에 탁한 기운을 가진 마군들이 | có lời tiên tri rằng 81 ác ma với sức mạnh đen tối |
81개가 태어난다고 예언되어 있습니다 | sẽ được sinh ra trên mảnh đất này. |
(박 목사) 81마군 | Hiểu rồi, "81 ác ma". |
[연화 보살이 말한다] 얼씨구, 장르 나오고 | - Trời ơi. - Trong đó, chúng được mô tả... - Đã biết thể loại. - ...là rắn. |
[사이렌이 울린다] (연화 보살) 세상의 악으로 태어납니다 | Chúng sinh ra đã là ác ma. |
선한 기운을 위협하는 존재들이... | Những thực thể đe dọa đến sinh khí của thế giới... |
(조 형사) 너는 여기서 대기하고 너희 둘은 나 따라오고 | Các cậu canh chừng ở đây. Hai cậu, đi theo tôi. Kiểm tra mọi người ra vào. |
건물 나오는 사람들 있으면 다 확인해 | Kiểm tra mọi người ra vào. |
(경찰5) 야, 가자 | Này, đi thôi. |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
(조 형사) 수고하십니다 영월서 조명환 형사입니다 | Chào, Thanh tra Jo Myeong Hwan từ Đồn Cảnh sát Yeongwol. |
(조 형사) 여기 혹시 김철진 씨라고 있습니까? | Có người tên Kim Cheol Jin ở đây không? Có chuyện gì vậy? |
무슨 일이세요? | Có chuyện gì vậy? |
동강여중 터널 사건 용의자 찾고 있습니다 | Chúng tôi tìm nghi phạm vụ sát hại một học sinh. |
(조 형사) 이름은 김철진이고요 | Tên hắn là Kim Cheol Jin. |
(조 형사) 주소가 지금 여기로 돼 있기는 한데 | Đây là địa chỉ của hắn trên hệ thống, nhưng... - Sao thế nhỉ? - Các anh đến nhầm chỗ rồi. |
- (신도3) 무슨 일이래요? - 잘못 오신 거 같아요 | - Sao thế nhỉ? - Các anh đến nhầm chỗ rồi. |
여기는 그냥 법당입니다 | Đây chỉ là một Phật đường thôi. Nhìn chẳng giống như vậy, nhưng... |
저도 그래 보이기는 하는데 [신도들이 웅성거린다] | Nhìn chẳng giống như vậy, nhưng... |
일단 여기 있는 사람들 신분증 다 확인하고 | Xét giấy tờ tất cả mọi người ở đây - và kiểm tra bên trong. - Rõ. |
- (조 형사) 안에 좀 살펴봐 봐 - (경찰6) 예 | - và kiểm tra bên trong. - Rõ. |
(경찰6) 죄송합니다, 협조 좀 부탁드립니다 | - Xin lỗi. Xin hãy hợp tác. - Chỉ cần xét giấy tờ thôi. |
(조 형사) 아니다, 그냥 신분증 확인만 해라 | - Xin lỗi. Xin hãy hợp tác. - Chỉ cần xét giấy tờ thôi. |
(조 형사) 그냥 대포 주소 같은데요 [휴대전화 진동음] | Có vẻ là địa chỉ giả. |
(황 반장) 야, 이 새끼야, 딱 보면 모르냐? | Đồ ngốc, chẳng phải rõ ràng quá sao? Tôi nhận ra ngay từ đầu. |
난 오자마자 알았다 | Tôi nhận ra ngay từ đầu. |
(조 형사) 아이씨... | Chết tiệt. |
(황 반장) 에이 | Khỉ thật. |
(조 형사) 어, 왜? | Này, sao vậy? |
어, 이제 철수하려고 | Phải, đang thu dọn đây. |
(황 반장) 에이씨... [박 목사의 신음] | Chết tiệt. |
[박 목사의 당황한 신음] | |
(박 목사) 고생 많으십니다 | Chúc một ngày tốt lành. |
(황 반장) 누구... | Tôi có biết anh không? |
(박 목사) 아, 제가 지금 여기 포교당 조사하고 있는 | À, tôi đang điều tra trung tâm tuyên truyền này. Tôi là Park Ung Jae. |
박웅재라고 합니다 | Tôi là Park Ung Jae. |
(황 반장) 아, 방송에서 봤어요 | Ồ, tôi từng thấy anh trên TV. |
[박 목사의 웃음] 텔레비전보다 실물이 좋으시네? | Ngoài đời trông sáng sủa hơn đấy. |
(박 목사) 근데 여기 무슨 일로 오셨습니까? | Tiện thể, anh đến đây có việc gì vậy? - Ồ, chuyện là... - Đội trưởng. |
- (황 반장) 아, 그... - (조 형사) 반장님 | - Ồ, chuyện là... - Đội trưởng. Ta có địa chỉ của mẹ Kim Cheol Jin rồi. |
(조 형사) 그, 김철진이 모친 주소 확인됐답니다 [자동차 시동음] | Ta có địa chỉ của mẹ Kim Cheol Jin rồi. - Lần này chắc ăn chứ? - Vâng. |
[사이렌이 울린다] - (황 반장) 너 이번에는 확실한 거지? - (조 형사) 네 | - Lần này chắc ăn chứ? - Vâng. |
(조 형사) 가자! | Đi thôi! |
(황 반장) 수고하시고 | Chúc ngày tốt lành. |
[자동차 시동음] | |
(박 목사) 김철진? | Kim Cheol Jin à? |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
(나한) 죽으십시오 | Hãy chết đi. |
그리고 지국 님의 전업은 제가 가지고 가겠습니다 | Còn nghiệp chướng của cậu, tôi sẽ xóa bỏ tất cả. |
[자갈 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울음소리가 들린다] | |
[음산한 효과음] | |
[탕탕 치는 소리가 난다] | |
[탕탕 치는 소리가 난다] | |
[울음소리가 계속 들린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[다급한 신음] | |
[철진이 시동을 달칵달칵 건다] [철진의 겁먹은 신음] | |
[시동을 계속 달칵달칵 건다] | |
[긴장되는 효과음] [망자1의 비명] | |
[거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | ĐẠI HỌC GEUMGANG Còn về tổ chức đó, Đồi Hươu... |
(해안 스님) 이 사슴 동산이라는 곳 | Còn về tổ chức đó, Đồi Hươu... Không chỉ có hai nhà nguyện ở Taebaek và Jeongseon. |
태백이랑 정선에만 있는 게 아니었어요 | Không chỉ có hai nhà nguyện ở Taebaek và Jeongseon. |
(박 목사) 다른 데가 또 있단 말이야? | - Còn cái khác nữa sao? - Ở Jecheon. |
(해안 스님) 제천, 사슴 문양 | - Còn cái khác nữa sao? - Ở Jecheon. Biểu tượng hươu đó. |
(박 목사) 아, 맞네 | Biểu tượng hươu đó. Ồ, đúng vậy. |
(해안 스님) 그리고 여기 단양, 같은 그림이죠 | Và ở Danyang nữa. Cũng biểu tượng đó. |
아니, 근데 어떻게 몇 군데가 더 있다는 걸 알았어? | Sao cậu phát hiện ra có những nhà nguyện khác? Bởi vì... |
왜냐하면 딱 두 군데가 더 있어야 되니까 | Bởi vì... đáng ra phải còn thêm hai cái nữa. |
(해안 스님) 자, 여기 선배가 가지고 있던 | Nào, giờ thì xem anh đã có gì rồi, bức chân dung của vị tướng ở Taebaek. |
태백의 장군 탱화를 보세요 | bức chân dung của vị tướng ở Taebaek. |
그리고 정선 법당의 탱화도 [해안 스님이 키보드를 탁 두드린다] | Đây nữa, ảnh thờ ở Jeongseon. Vậy thì sao? |
(박 목사) 이게 왜? | Vậy thì sao? Họ... |
이거 | Họ... |
장군 아닙니다 | không phải là tướng. |
동서남북을 상징하는 사천지왕이에요 | Họ là Tứ Đại Thiên Vương, tượng trưng cho tứ phương. |
사천왕? | - Tứ Đại Thiên Vương. - Chính xác. |
네 | - Tứ Đại Thiên Vương. - Chính xác. |
(해안 스님) 밀교 용어로 시방카, 사천왕 | Trong Phật giáo Mật tông, họ được gọi là Shitennō. |
부처님을 지키는 네 명의 수호신 | Bốn vị hộ pháp của Phật Tổ. Đây là chân dung của hai trong số đó. |
그중의 두 명인 거죠 | Đây là chân dung của hai trong số đó. |
[박 목사의 힘주는 신음] | |
[박 목사의 가쁜 숨소리] | |
(해안 스님) 우선 태백의 사슴 동산부터 볼게요 | Đầu tiên, hãy nhìn bức chân dung tại nhà nguyện Đồi Hươu Taebaek. |
밑에 보면 두 명의 시종이 있습니다 | Phía dưới ngài, có hai người hầu cận. |
오른쪽에 작게 보이는 이 건달바 | Phía bên phải, ta thấy Gandharva, dù hơi nhỏ. |
그리고 왼쪽에 비사사를 거느리고 | Và phía bên trái, ta có Pishacha ở phía dưới. |
손에는 비파를 들고 있는 이 푸른 얼굴의 신 | Vị thần mặt xanh này đang cầm một cây đàn tỳ bà. |
동쪽을 지키는 지국천왕입니다 | Đó là Trì Quốc Thiên Vương, hộ thần phương đông. |
[해안 스님이 키보드를 탁 두드린다] (해안 스님) 그리고 정선의 다문천왕 | Và ở Jeongseon là Đa Văn Thiên Vương. |
귀신 야차와 나찰을 시종으로 하고 | Có môn đồ là quỷ Dạ Xoa và La Sát. Ngài cầm một ngôi chùa nhỏ ở tay trái và tay phải là một cây thương. |
왼손엔 보탑 오른손엔 창을 들고 있어요 | Ngài cầm một ngôi chùa nhỏ ở tay trái và tay phải là một cây thương. |
북쪽을 담당하는 신입니다 | Ngài là hộ thần phương bắc. |
자, 여기 지도를 보시면 비밀이 풀립니다 | Được rồi, tấm bản đồ này sẽ làm sáng tỏ bí mật của họ. Trì Quốc Thiên Vương ở Taebaek, phương đông. |
태백의 지국천왕, 동쪽 | Trì Quốc Thiên Vương ở Taebaek, phương đông. |
정선 다문천왕, 북쪽 | Đa Văn Thiên Vương ở Jeongseon, phương bắc. |
그래서 이렇게 비슷하게 동서남북을 그리면 | Đa Văn Thiên Vương ở Jeongseon, phương bắc. Từ đó, ta có thể tìm ra cả bốn phương hướng. Vậy là có thêm hai địa điểm nữa. |
두 군데가 더 나오죠 | Vậy là có thêm hai địa điểm nữa. - Jecheon, phương tây. - Quảng Mục Thiên Vương. |
- (박 목사) 서쪽의 제천 - (해안 스님) 광목천왕 | - Jecheon, phương tây. - Quảng Mục Thiên Vương. - Danyang, phương nam. - Tăng Trưởng Thiên Vương. |
- (박 목사) 남쪽의 단양 - (해안 스님) 증장천왕 | - Danyang, phương nam. - Tăng Trưởng Thiên Vương. |
(박 목사) 이야, 이 휘문고 83기 이정범이 절밥 허투루 먹은 거 아니네, 어? | Nhìn kìa. Cậu đàn em của tôi, Lee Jeong Beom, từ Trung học Whimoon. Thức ăn nhà chùa hẳn đã trui rèn cậu từ bên trong. |
(해안 스님) 요즘은 학식 먹습니다 | Mấy ngày nay tôi thường ăn ở căn tin cơ. |
- (해안 스님) 근데 선배 - 좋아, 좋아, 좋아, 좋아 | - Ung Jae, tiện thể... - Tốt. Tốt lắm rồi. |
이런 걸 모시는 신흥 단체 | Một tôn giáo mới thờ các vị thần như vậy. |
[박 목사의 탄성] (해안 스님) 본 적 있으세요? | Anh đã thấy bao giờ chưa? |
(박 목사) 아니, 나도 처음이야 | Chưa. Tôi chưa từng thấy thứ như vậy. |
(해안 스님) 이 사천왕이라는 것은 | Tứ Đại Thiên Vương |
(해안 스님) 원래 인도에 존재하던 악귀들이었는데 | nguyên thủy đều là những ác quỷ ở Ấn Độ. |
부처님을 만나 불법에 귀의해요 | Rồi họ gặp Phật Tổ và cống hiến cho Phật học. |
그래서 악귀를 잡는 신이 됩니다 | Kể từ đó, họ trở thành các vị thần bảo vệ thế giới khỏi ma quỷ. |
악귀를 잡는 악신이라... | Những vị thần xấu xa chiến đấu chống lại các thế lực tà ác... |
[박 목사의 놀란 신음] | Ối chà. Sách kinh ơi, ngươi ở đâu nào? |
(요셉) 경전아, 경전아 | Sách kinh ơi, ngươi ở đâu nào? |
(박 목사) 요셉아! | Yo Sep! |
(요셉) 목사님, 들어가시죠 | Mục sư, vào đi. |
(박 목사) 네가 들어가야지 | Cậu vào trước đi. |
[박 목사의 힘주는 신음] [요셉의 당황한 신음] | - Trời, vào thôi. - Chết tiệt. |
(요셉) 아이씨... | - Trời, vào thôi. - Chết tiệt. |
누가 사는 방 같은데요 | Chắc hẳn có người sống ở đây. Là Kim Cheol Jin. |
(박 목사) 김철진 | Là Kim Cheol Jin. |
(요셉) 목사님! | Mục sư! |
(박 목사) 지국천왕의 경전이라... | Kinh về Trì Quốc Thiên Vương. |
[요셉이 스위치를 달칵 누른다] [박 목사의 신음] | |
[긴장되는 음악] [요셉의 놀란 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[거친 숨소리] | |
[무전기 작동음] (경찰7) 도착했습니다, 용의자 올라갑니다 | Nghi phạm xuất hiện. Đang đi lên. |
(조 형사) 신호 줄 때까지 기다려 | Chờ hiệu lệnh. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(철진) 어머니, 제가 하는 얘기 잘 들으세요 | Thưa mẹ, hãy nghe kỹ điều con sắp nói. |
남들이 뭐라고 하든 보이는 게 다가 아닙니다 | Dù cho người khác có nói thế nào, điều mẹ thấy không phải toàn bộ đâu. |
어머니의 아들은 세상을 위해서 악과 싸웠습니다 | Con trai của mẹ đã chiến đấu chống lại ma quỷ... vì thế giới này. |
하늘만은 제 노고를 알아주실 거예요 | Thần linh sẽ hài lòng về những việc con đã làm. |
저는 축복받은 아들이었습니다 | Thật có phúc khi được làm con của mẹ. |
[울먹이며] 천계에서 어머니... | Mẹ ơi, khi được gặp lại trên tiên giới, |
- (철진) 꼭... - 옥상이야, 옥상! [박진감 있는 음악] | - con sẽ... - Tầng thượng! - Chết tiệt! - Nhanh lên! |
[경찰들의 다급한 신음] | - Chết tiệt! - Nhanh lên! |
(경찰8) 옥상이야, 옥상, 옥상 [경찰들이 소란스럽다] | - Hắn trên tầng thượng! - Đi! |
(철진) 안아 드릴게요 | Con sẽ ôm mẹ thật chặt. |
[소란스러운 소리가 들린다] [문이 달칵거린다] | Nhanh lên nào! |
인자한 여래의 미소 아래 | Dưới nụ cười hiền từ của Phật Tổ... Tìm hắn đi! |
마침내 짐승은 뱀의 전쟁에서 승리하니 | Quái thú cuối cùng cũng thắng trong cuộc chiến với mãng xà. |
하늘만은 너희의 노고를 잊지 않을 것이라 | Trời cao sẽ không bao giờ quên công lao của cậu. |
[문이 철컥 열린다] | - Này, Kim Cheol Jin! - Xem đây. |
- (조 형사) 야, 김철진! - (철진) 보아라 | - Này, Kim Cheol Jin! - Xem đây. - Đồ khốn! - Giờ thì với đôi cánh đã giành được, |
- (조 형사) 야, 이 새끼야, 야! - 이제 짐승은 날개를 달고 | - Đồ khốn! - Giờ thì với đôi cánh đã giành được, |
- 다시 - (나한) 다시 | - quái thú sẽ... - Quái thú sẽ... |
- 태어나리라 - (철진) 태어나리라 | - ...tái sinh. - ...tái sinh. |
- (조 형사) 야, 안 돼! 아이씨! - (경찰9) 내려와! | - Này, đừng! - Xuống đi! Chết tiệt! |
- (경찰8) 어어! - (경찰10) 김철진! | - Không! - Kim Cheol Jin! |
[경찰들의 가쁜 숨소리] | Nghi phạm đã nhảy xuống. |
(경찰10) 용의자 투신했습니다 | Nghi phạm đã nhảy xuống. |
[어두운 음악] [거친 숨소리] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] [종소리가 들린다] | ĐỒN CẢNH SÁT NAMDAEMUN SEOUL |
(은혜) 야, 김철진 자료 | Này, đây là thông tin về Kim Cheol Jin. |
(박 목사) 아리가토, 시스터 | Cảm ơn người chị em. Sao cũng được, đồ dẻo miệng. Từ giờ đừng nhờ giúp gì nữa. |
야, 이빨 까지 말고 앞으로 그런 거 부탁 좀 하지 마 | Sao cũng được, đồ dẻo miệng. Từ giờ đừng nhờ giúp gì nữa. Nghĩ tôi dễ dụ à? |
(은혜) 누나가 호구냐? | Nghĩ tôi dễ dụ à? |
[휴대전화 진동음] (박 목사) 아이 | Thôi nào. Hồi đó tôi có giúp cô vụ Hội Sion mà. |
저번에 내가 시온그룹 사건 도와준 건 기억도 안 하지? [은혜의 한숨] | Thôi nào. Hồi đó tôi có giúp cô vụ Hội Sion mà. Quên rồi sao? Tôi cũng giúp cô mà. Ta phải giúp đỡ lẫn nhau. |
나도 돕잖아 다 도와 가면서 사는 거지 | Tôi cũng giúp cô mà. Ta phải giúp đỡ lẫn nhau. Này, đang kỳ nghỉ đấy. Sắp Giáng Sinh rồi. |
야, 지금 같은 연말에 크리스마스에, 응? | Này, đang kỳ nghỉ đấy. Sắp Giáng Sinh rồi. |
다들 얼마나 예민한 줄 알아? | Biết mọi người nhạy cảm lắm không? |
여보세요? | Alô? |
어, 잠깐 나왔는데? | Vâng. Tôi đang ở bên ngoài. |
(은혜) 금방 들어갈 거야, 어? | Tôi sẽ về sớm thôi, nhé? |
양주 소년 교도소? | Trung tâm Giáo dưỡng Yangju? |
[은혜의 한숨] | Kim Cheol Jin từng phạm tội sát nhân khi còn vị thành niên. |
김철진이 청소년 살인수였더라? | Kim Cheol Jin từng phạm tội sát nhân khi còn vị thành niên. |
- (여자4) 안녕하세요 - (연화 보살) 네, 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào. |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
지국 님께서 부탁하신 겁니다 | Trì Quốc đã yêu cầu tôi lấy thứ này. |
알아보니까 이사를 자주 다니는 가족인 거 같아요 | Tôi đã xem qua, có vẻ gia đình này chuyển nhà khá nhiều. |
여기 학적 기록부가 가장 최신일 겁니다 | Bản ghi chép từ trường học này có lẽ là mới nhất. |
(나한) 수고하셨어요, 보살님 | Cảm ơn, Bồ Tát. |
광목 님 | Quảng Mục. |
만나 뵙게 돼서 영광입니다 | Rất vinh dự vì cuối cùng đã được gặp anh. |
[천둥이 우르릉 울린다] | HỒ SƠ HỌC SINH LEE GEUM HWA |
[어두운 음악] | HỒ SƠ HỌC SINH LEE GEUM HWA |
[신호등 알림음] | |
(안내 방송 속 안내원) 잠시 후 동서울 동서울행 버스가 도착하겠습니다 | Xe buýt tuyến Đông Seoul sắp vào bến. Đây là tuyến buýt nhanh. Sẽ dừng tại trạm Jecheon và Wonju, |
이번 버스는 무정차가 아닌 제천, 원주를 경유하는 버스로 | Đây là tuyến buýt nhanh. Sẽ dừng tại trạm Jecheon và Wonju, hãy kiểm tra vé của bạn trước khi lên xe. |
승객 여러분께서는 반드시 확인하여 승차해 주시기 바랍니다 | hãy kiểm tra vé của bạn trước khi lên xe. |
[까마귀 울음] | |
[소 울음] | |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
(금화 할머니) ♪ 십자가 보혈로 ♪ [개들이 왈왈 짖는다] | Chỗ thập tự xưa nơi Chúa treo mình Nay tôi xin Chúa xóa muôn tội trắng tinh |
♪ 죄 씻음 받기를 원하네 ♪ | Nay tôi xin Chúa xóa muôn tội trắng tinh Bởi huyết Chiên Con tâm thanh sạch an bình |
♪ 내 죄를 씻으신 주 이름 ♪ | Bởi huyết Chiên Con tâm thanh sạch an bình Kính ngợi tên Người |
(금화 할머니) ♪ 찬송합시다 ♪ [짝짝 때리는 소리가 난다] | Kính ngợi tên Người |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[문고리가 달그락거린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[문고리가 계속 달그락거린다] | |
문을 자꾸 왜 잠가? | Sao cháu khóa cửa vậy? |
무서워서요 | Vì cháu sợ. |
밥 줬나? | Cháu cho nó ăn chưa? |
(금화 할머니) 밥 줬냐고? | Cho nó thức ăn chưa? |
- 아니요 - (금화 할머니) 얼른 밥 갖다 놔 | - Chưa. - Đi cho nó ăn ngay. |
[밖에서 개들이 왈왈 짖는다] | |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
[괴상한 울음소리가 들린다] | |
[개가 깽깽거린다] | |
[금화의 떨리는 숨소리] | |
[금화의 거친 숨소리] | |
[괴상한 울음소리가 계속 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(해안 스님) 선배가 가지고 온 태백 지국천왕의 경전을 보면 | Quyển kinh về Trì Quốc Thiên Vương mà anh đem về từ Taebaek |
(해안 스님) 대부분이 초기 불경들하고 | đơn giản là văn tự Phật giáo cổ trộn lẫn với Kinh Giải Thâm Mật và Kinh Kim Cang Bát Nhã. |
밀경과 금강경을 편집해 놓은 게 다인데 | trộn lẫn với Kinh Giải Thâm Mật và Kinh Kim Cang Bát Nhã. |
중요한 건 | Nhưng điều quan trọng là có một đoạn kinh tôi chưa từng thấy qua. |
여기 생전 처음 보는 경문이 있다는 거예요 | có một đoạn kinh tôi chưa từng thấy qua. |
맨 마지막에 붙어 있는 경전인데 | Nó là phần cuối cùng. Gọi là Kinh Hàng Ma. |
이름이 항마경이에요 | Gọi là Kinh Hàng Ma. |
- 항마... - (해안 스님) 그렇죠 | - "Hàng Ma". - Đúng vậy. Chắc hai người cũng đoán ra, nó nói về cuộc chiến giữa thần và quỷ. |
(해안 스님) 뉘앙스대로 마군들과 신들이 싸우는 내용인데요 | Chắc hai người cũng đoán ra, nó nói về cuộc chiến giữa thần và quỷ. Giống như Sách Khải Huyền. |
일종의 예언집인 거죠 | Giống như Sách Khải Huyền. |
더 재밌는 건 | Nghe này. Những phần khác của quyển kinh viết về những điều rất bình thường, |
다른 법경들은 지나칠 정도로 실천적인 해석이 돼 있지만 | Những phần khác của quyển kinh viết về những điều rất bình thường, |
이 항마경만 유독 상징적으로 돼 있어요 | nhưng Kinh Hàng Ma rất mang tính biểu tượng. |
마치 성경의 요한 계시록처럼 | Giống Sách Khải Huyền trong Kinh Thánh. |
[노크 소리가 들린다] | |
(요셉) 뭐지? | - Nó là gì nhỉ? - Nghe đến Kinh Hàng Ma chưa? |
(박 목사) 너 항마라고 들어 본 거 없어? | - Nó là gì nhỉ? - Nghe đến Kinh Hàng Ma chưa? Chưa từng. |
(요셉) 없어요 | Chưa từng. Sau từng ấy năm cậu phải biết rồi chứ? |
[문이 달칵 닫힌다] (박 목사) 몇 달을 잠복했는데 그것도 몰라? | Sau từng ấy năm cậu phải biết rồi chứ? |
아이, 퇴근하시지 | Cô nên về nghỉ đi. |
화장했어? | Cô trang điểm đấy à? |
(요셉) 권사님, 여기 스님이신데 | Trợ tế Sim, đây là... Ông ấy là một nhà sư. |
[박 목사의 헛기침] | Ông ấy là một nhà sư. |
(박 목사) 아니야, 잘 어울려 | Không, họ hợp với nhau đấy. |
[박 목사의 고민하는 신음] | |
'엎드린 슬픈 짐승들이 날개를 달고 다시 태어나' | "Quái thú buồn bã đang nằm úp mặt sẽ được tái sinh với đôi cánh trên lưng và giày xéo lũ mãng xà trên cõi trần. |
'태토에 뿌려져 있는 뱀들을 밟을 것이니' [긴장되는 음악] | và giày xéo lũ mãng xà trên cõi trần. |
'등불을 지키는 짐승아 뱀을 밟을 별들아' | Quái thú, hộ vệ của ánh sáng. Những tinh tú, thứ giày xéo lũ mãng xà. Hãy gạt nước mắt. Đừng che giấu vẻ run rẩy của mình. |
(박 목사) '눈물을 닦고 떨리는 몸을 덮지 말고' | Hãy gạt nước mắt. Đừng che giấu vẻ run rẩy của mình. |
'소녀의 몸에 움튼 뱀을 잡으라' | Bắt lấy mãng xà đang làm tổ bên trong cô gái. |
'그 뱀들의 눈은 아름답고 뱀의 혀는 달콤할 것이니' | Lũ mãng xà có đôi mắt đẹp và miệng lưỡi ngọt ngào. Mạnh mẽ lên hỡi quái thú, đừng nhìn vào mắt chúng. |
'용맹한 짐승들아 뱀의 눈을 보지 마라' | Mạnh mẽ lên hỡi quái thú, đừng nhìn vào mắt chúng. Đừng nghe lời ngon ngọt của chúng. |
'뱀의 말을 듣지 마라' | Đừng nghe lời ngon ngọt của chúng. |
'오직 그 뱀들의 피만이 너희를 정결케 하리라' | Chỉ có máu mãng xà mới thanh tẩy được ngươi." |
[바람이 쌩 분다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[거친 숨소리] | |
[망자2의 기괴한 신음] | |
(망자3) 아저씨 | Anh ơi. |
[나한의 떨리는 숨소리] | Anh ơi. |
아저씨 | Anh ơi. |
[망자들의 기괴한 신음] | |
[나한의 떨리는 숨소리] | |
[망자4의 괴성] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[나한의 거친 숨소리] | |
(나한 모) 나한아 | Na Han. |
[망자들의 괴성] 나한아, 일어나야지 | Na Han, anh phải tỉnh dậy. |
[나한의 놀란 신음] | Na Han, anh phải tỉnh dậy. |
[거친 숨소리] | |
(박 목사) '인자한 여래의 미소 아래' | "Dưới nụ cười hiền từ của Đức Phật, bốn con quái thú sẽ thắng trong cuộc chiến với lũ mãng xà |
'네 짐승들은 뱀의 전쟁에서 승리하여 다시 태어나리니' [어두운 음악] | bốn con quái thú sẽ thắng trong cuộc chiến với lũ mãng xà và sẽ được tái sinh. |
'여래의 밝은 빛이 너희를 지켜 주리라' | Hào quang của Đức Phật sẽ bảo vệ các ngươi." |
맞네 | Chúng ta đã đúng. |
사천왕 맞네 | Họ thờ phụng Tứ Đại Thiên Vương. Đúng vậy. |
(해안 스님) 그렇죠 | Đúng vậy. |
자, 여기 보시면 | Nhìn chỗ này xem. |
처음에는 짐승이었고 | Ban đầu nó là quái thú. Rồi gặp Đức Phật và theo sự chỉ dạy của người. |
부처님을 만나 불법에 귀의한 뒤 | Rồi gặp Đức Phật và theo sự chỉ dạy của người. - Và đây... - Trở thành vị thần chống ác ma, |
- (박 목사) 신이 되어 악귀를 잡고 - (해안 스님) 여기... | - Và đây... - Trở thành vị thần chống ác ma, được lên cõi Trời và sau cùng thành Phật. |
(박 목사) 승천하여 부처가 된다 | được lên cõi Trời và sau cùng thành Phật. |
이분들 | Những người này... |
귀신 잡으러 다니네 | Họ đang truy lùng ma quỷ. |
해안, 이 경전 누가 썼는지 알 수 있어? | Haean, cậu có thể tìm ra ai viết quyển kinh này không? |
마지막에 보면 법명으로 적혀 있긴 해요 | Có tên một vị Phật được viết ở trang cuối. Đại đức Kim. |
'김풍사'라고 | Đại đức Kim. |
(박 목사) 김풍사? | Đại đức Kim? |
김풍사... | Đại đức Kim... |
구 박사님한테 물어봐요 | Hỏi Tiến sĩ Goo đi. Tiến sĩ Goo? Là ai? |
(박 목사) 구 박사요? 구 박사가 누구예요? | Tiến sĩ Goo? Là ai? |
구글 | Google. |
[박 목사의 웃음] | |
아, 심 권사님 지금 개인기 날린 거야? 어? | Trợ tế Sim, đang cố trêu chúng tôi bằng khiếu hài hước à? |
[박 목사의 웃음] | Trời ạ. |
아이, 진짜 | Trời ạ. Tôi nên tăng lương cho cô! Trời ơi. |
아, 월급 올려 드려야겠다! | Tôi nên tăng lương cho cô! Trời ơi. |
[웃음] | Tôi nên tăng lương cho cô! Trời ơi. |
[요셉이 키보드를 탁탁 두드린다] (요셉) 불교, 종교 | Phật giáo, tôn giáo. Hay lắm, nhìn này. Tốt hơn nhiều rồi. |
(박 목사) 어, 그렇지, 그렇지 봐 봐, 벌써 다르잖아, 인마 | Hay lắm, nhìn này. Tốt hơn nhiều rồi. "Đại sư Tây Tạng, Nechung Tenpa, |
(요셉) '티베트 대승 네충텐파 동방교 교조 김제석 만나고 싶다' | "Đại sư Tây Tạng, Nechung Tenpa, muốn gặp nhà sáng lập của Dongbanggyo, Kim Je Seok." |
(박 목사) 동방교? | "Dongbanggyo"? |
(해안 스님) 아, 그 김제석이네 | Người đó, Kim Je Seok. Ừ, ông rất nổi tiếng trong cộng đồng Phật giáo. |
예, 우리 쪽에서도 굉장히 유명했었죠 | Ừ, ông rất nổi tiếng trong cộng đồng Phật giáo. Đến giờ vẫn còn nhiều môn đồ. |
아직도 추종자가 많이 있을 정도로 [박 목사가 숨을 들이켠다] | Đến giờ vẫn còn nhiều môn đồ. Người sáng lập Dongbanggyo, Kim Je Seok, đã viết quyển kinh này? |
(박 목사) 동방교 교조 김제석이 이 경전을 만들었다? | Người sáng lập Dongbanggyo, Kim Je Seok, đã viết quyển kinh này? Tôi biết một chuyên gia về Dongbanggyo. |
동방교 관련 전문가가 한 명 있긴 해요 | Tôi biết một chuyên gia về Dongbanggyo. |
누구? | Ai? |
문어 | Bạch Tuộc. |
(해안 스님) 옥터퍼스 [종이 댕 울린다] | Bạch Tuộc. |
(해안 스님) 문어 스님 은근 밝힙니다 [박 목사와 요셉의 거친 숨소리] | Sư Bạch Tuộc sống khá là vật chất. Tôi sẽ gọi và thông báo trước. Anh nhớ mua cái gì xịn xịn nhé. |
전화해 놓을 테니까 좋은 거 사 가셔야 돼요 | Tôi sẽ gọi và thông báo trước. Anh nhớ mua cái gì xịn xịn nhé. |
(박 목사) 아, 문어, 씨... | Ôi trời, gã Bạch Tuộc đó... |
아, 왜 바다가 아니고 산에 사냐, 씨 | Sao lại sống trên núi thay vì dưới biển nhỉ? |
[거친 숨소리] | |
[자동차 리모컨 조작음] | |
(요셉) [힘겨운 목소리로] 차가 다니네 | Trên này có ô tô này. |
[박 목사의 힘주는 신음] | |
[거친 신음] | |
[커피 머신 작동음] | |
(총무 스님) 귀한 거 사 오셨네요 | Cảm ơn vì món quà quý giá như vậy. |
귀한 거 | Thật là có tâm. |
아, 워낙 스님들이 소유에 부담스러워하시니까 | Tôi biết các nhà sư thường sống thanh tịnh không màng vật chất. - Chút quà mọn thôi... - Cảm ơn. |
- (박 목사) 성의라도... - (요셉) 감사합니다 | - Chút quà mọn thôi... - Cảm ơn. |
6천 원짜리 성의네요, 6천 원짜리 | Quà mọn trị giá 6.000 won, nhỉ? |
[총무 스님의 웃음] | |
(총무 스님) 해안 스님과 간단히 통화는 했습니다 | Tôi đã nói sơ với sư Haean qua điện thoại. |
- (박 목사) 아, 예 - (총무 스님) 동방교 김제석이라... | - Tôi hiểu. - Kim Je Seok của Dongbanggyo... DONGBANGGYO |
(총무 스님) 일단 제가 제일 먼저 해 드릴 말은 | Điều đầu tiên tôi muốn nói là... |
[헛기침] | |
풍사 김제석은 | Đại đức Kim Je Seok... |
진짜입니다 | là chân sư. |
진짜라니요? | Ý ngài là sao? |
한마디로 그는 신이 된 사람이지요 | Nói ngắn gọn, ngài đã trở thành thần. |
(총무 스님) 그 당시 보수 불교 단체들은 [어두운 음악] | Hồi đó các giáo hội Phật giáo bảo thủ đã phản đối, |
그를 극히 꺼려 했지만 | Hồi đó các giáo hội Phật giáo bảo thủ đã phản đối, nhưng Kim Je Seok đã thành Phật. |
김제석은 성불의 극치에 다다른 사람이지요 | nhưng Kim Je Seok đã thành Phật. |
이게 그의 사진인데 | Đây là ảnh ngài ấy. |
1940년쯤이지요 | Được chụp vào năm 1940. Vì ngài ấy cực kỳ thông tuệ, |
그가 얼마나 뛰어났으면 | Vì ngài ấy cực kỳ thông tuệ, sư của Phật giáo Mật tông Nhật Bản |
일본의 밀교승들과 심지어 총독도 그를 스승으로 모셨습니다 | sư của Phật giáo Mật tông Nhật Bản và cả thủ tướng đã gọi ngài là Chân Sư. |
친일을 했다라는 건가요? | Ông ta là người ủng hộ Nhật? Tôi chưa nói xong. |
제 얘기는 계속됩니다 | Tôi chưa nói xong. |
아, 예, 죄송합니다 | Ồ, xin lỗi. |
오히려 그는 의열단에 독립 자금까지 댔었습니다 | Ngài đã tài trợ Quân đoàn Anh Hùng để giúp họ gây quỹ cho phong trào độc lập. Kể cả sau khi giành được độc lập, |
(총무 스님) 광복 이후에도 | Kể cả sau khi giành được độc lập, |
일본이 착취한 보물과 재산들을 그가 다시 다 받아 냈지요 | ngài đã thu hồi những tài sản và bảo vật mà Nhật đánh cắp của ta. Tuy nhiên, |
하지만 | Tuy nhiên, |
그 당시 정국이 애매해지자 김제석은 | khi chính trường ngày một rối ren, |
모든 것을 종교계와 복지에 썼습니다 | ngài bắt đầu dành toàn bộ mọi thứ cho tôn giáo và từ thiện. Và như lẽ tự nhiên, tầm ảnh hưởng của ngài được lan rộng. |
그러면서 자연스럽게 세력이 확장됐겠지요 | Và như lẽ tự nhiên, tầm ảnh hưởng của ngài được lan rộng. Ra đó là Dongbanggyo. |
(박 목사) [책장을 사락 넘기며] 그게 바로 동방교인 거군요 | Ra đó là Dongbanggyo. |
빙고 | Chính xác. |
그러다가 1985년이지요 | Rồi vào năm 1985, Kim Je Seok bất ngờ giải tán Dongbanggyo và biến mất. |
김제석은 갑자기 동방교를 해체하고 종적을 감췄습니다 | Kim Je Seok bất ngờ giải tán Dongbanggyo và biến mất. |
왜죠? | Tại sao ông ta làm vậy? |
경전을 만든다고 하더군요 | Tôi nghe đồn ngài dự định viết bộ kinh mới. |
[어두운 음악] | |
- 직접 보신 적은 있나요? - (총무 스님) 아니요 | - Ngài gặp ông ta rồi ư? - Không. Chỉ vài người được gặp trực tiếp ngài ấy. |
그를 직접 본 사람은 거의 없습니다 | Chỉ vài người được gặp trực tiếp ngài ấy. |
측근의 제자만 그를 만날 수 있었다고 합니다 | Nghe đồn rằng chỉ những môn đồ thân cận mới được phép làm thế. |
살아 계실까요, 지금? | Giờ ông ta còn sống không? Tôi không chắc. |
(총무 스님) 글쎄요 | Tôi không chắc. Kim Je Seok đến từ Yeongwol, tỉnh Gangwon. |
김제석이 강원도 영월 | Kim Je Seok đến từ Yeongwol, tỉnh Gangwon. Ngài sinh vào năm 1899, đến giờ thì... |
1899년생이니까 지금... | Ngài sinh vào năm 1899, đến giờ thì... Phải 116 tuổi rồi. |
116살입니다 | Phải 116 tuổi rồi. Có thể là đã viên tịch rồi. |
열반하셨겠네요 | Có thể là đã viên tịch rồi. |
(총무 스님) 안타깝게도 | Thật không may. Mục sư, đây. |
[작은 목소리로] 목사님, 여기 | Mục sư, đây. |
어, 봤어 | Phải, tôi thấy rồi. |
"전 동방교 교조 김제석 양주 소년 교도소 후원" | NGƯỜI SÁNG LẬP DONGBANGGYO KIM JE SEOK, TÀI TRỢ CHO TRẠI GIÁO DƯỠNG YANGJU |
[어두운 음악] | NGƯỜI SÁNG LẬP DONGBANGGYO KIM JE SEOK, TÀI TRỢ CHO TRẠI GIÁO DƯỠNG YANGJU |
[박 목사의 웃음] | Vâng thưa ngài. |
(박 목사) 그러게요, 소장님 | Vâng thưa ngài. Trời sắp lạnh đấy, và gần đến Giáng Sinh rồi, |
아, 날씨도 추워지고 크리스마스도 다가오니까 | Trời sắp lạnh đấy, và gần đến Giáng Sinh rồi, |
우리 소년수들이 갑자기 생각이 나더라고요 | Trời sắp lạnh đấy, và gần đến Giáng Sinh rồi, vậy nên tôi chợt nghĩ đến lũ trẻ ở trại giáo dưỡng. |
네, 곧 뵙겠습니다 | Được rồi. Hẹn gặp ngài sớm thôi. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
살아 있다고 생각하는 거 아니시죠? | Ông không nghĩ ông ta còn sống chứ? |
죽었겠지, 가짜라면 | Nếu là giả thì giờ ông ta đã chết rồi. |
(박 목사) 근데 요셉아 | - Nhưng biết sao không, Yo Sep? - Vâng? |
네 | - Nhưng biết sao không, Yo Sep? - Vâng? Cậu không hiếu kỳ sao? |
정말 궁금하지 않냐? | Cậu không hiếu kỳ sao? |
뭐가요? | Về việc gì? |
정말 어딘가에 | Giả sử, đâu đó trên thế giới, |
진짜가 있다면 | thật sự có người thế này xuất hiện... |
무슨 말씀이세요, 목사님 하나님이 살아 계신데 | Mục sư, ông đang nói gì vậy? Chúa còn sống mà. |
[헛웃음 치며] 하나님이 살아 계셔... | Chúa còn sống à? |
[한숨] | |
(박 목사) 친구 하나가 | Một người bạn của tôi |
신학교를 졸업하자마자 결혼해서 남아공으로 선교를 갔어 | tốt nghiệp chủng viện, lập gia đình, và chuyển đến Nam Phi để truyền giáo. |
기도도 참 열심히 하고 | Anh ấy luôn cầu nguyện rất thành tâm. |
신실한 부부였지 | Họ là cặp đôi có đức tin mạnh mẽ. |
한데 몇 년 있다가 그 친구 혼자 돌아왔더라고 | Nhưng vài năm trước, anh ấy hồi hương chỉ có một mình. |
왜요? | Tại sao? |
가족이 전부 총에 맞아 죽었거든 | Cả gia đình, ngoại trừ anh ấy, đã bị bắn chết. |
두 살 난 아들도 | Kể cả đứa con trai mới hai tuổi |
갓 태어난... | và đứa con mới sinh... |
(박 목사) 갓 태어난 딸도 그냥 모두 다 죽었어 | Kể cả đứa con gái mới sinh. Đều chết cả. |
근데 범인으로 잡힌 그 열세 살짜리 무슬림 아이가 한 말이 뭔지 알아? | Cậu biết thủ phạm, một thằng bé đạo Hồi 13 tuổi, nói gì không? |
신의 뜻이래 | Nó nói đó là ý của Chúa. |
난 아직도 모르겠다 | Cậu thấy đấy, tôi vẫn không tài nào hiểu được. |
우리는 저 밑바닥에서 정말 개미들처럼 지지고 볶고 있는데 | Chúng ta đang bon chen và mắc kẹt dưới đáy vực như lũ kiến. |
도대체 우리의 하나님은 어디에서 뭘 하고 계시는지 | Chúa của chúng ta đâu? Và Người đang làm gì? |
그래서 대신 한번 만나나 보려고 | Nên tôi muốn ít ra cũng gặp được người đó. |
신이 됐다는데 | Người được đồn là thánh nhân. |
[까마귀 울음] | CHẤP HÀNH LUẬT PHÁP VỚI ĐỨC TIN VÀ CẢI TẠO VỚI ĐỨC TIN |
[철컥거리는 소리가 난다] | CHẤP HÀNH LUẬT PHÁP VỚI ĐỨC TIN VÀ CẢI TẠO VỚI ĐỨC TIN |
[실습장이 소란스럽다] (교도소장) 시끄러운데 안으로 들어가시죠 | Ở đây hơi ồn. Vào trong nào. Vâng. |
(박 목사) 아, 예 | Vâng. |
(교도소장) 종교 문제 연구소라... | - Viện nghiên cứu tôn giáo à? - Vâng. |
어떻게 이렇게 갑자기 우리 아이들에게 선물을 다 주시고 | Điều gì thôi thúc anh đem quà đến cho lũ trẻ? |
(박 목사) 네, 겸사겸사 아이들도 좀 볼 겸 | Tôi chỉ muốn được gặp chúng và tỏ lòng biết ơn với những đóng góp và phục vụ của ông. |
고생하시는 소장님께 인사도 드릴 겸 | và tỏ lòng biết ơn với những đóng góp và phục vụ của ông. |
그렇게 안 보이시는데요 | Tôi thấy chẳng giống như vậy. |
- (교도소장) 목사님 - 네 | - Mục sư. - Vâng. Tôi đã làm việc ở đây hơn 30 năm. |
내가 여기에 30년 있었는데 | Tôi đã làm việc ở đây hơn 30 năm. |
이유 없는 후원은 없습니다 | Chẳng ai tài trợ hay giúp đỡ không công cả. |
(교도소장) 편하게 일 보고 가시죠, 괜찮습니다 | Cứ làm việc anh đến để làm và đi đi. Không sao đâu. Ôi trời, ông thật thẳng tính. |
[웃으며] 아이참, 소장님께서 참 시원시원하시네요 | Ôi trời, ông thật thẳng tính. |
예전에 그, 동... | Nhiều năm trước, Dong... - Dongbanggyo. - Phải, Dongbanggyo. |
- (요셉) 동방교 - 아, 동방교에서 | - Dongbanggyo. - Phải, Dongbanggyo. Nghe đồn họ tài trợ cho trại giáo dưỡng này. |
후원을 받으셨다고 들었습니다 | Nghe đồn họ tài trợ cho trại giáo dưỡng này. |
아, 한 20년 됐네요 | Ồ, là khoảng 20 năm trước. Đúng, cơ sở đào tạo này, Hội trường Jeseok, xây bằng tiền tài trợ. |
맞습니다, 실습장인 이 제석관을 건립해 주셨죠 | Đúng, cơ sở đào tạo này, Hội trường Jeseok, xây bằng tiền tài trợ. |
아, 예, 그러면 제석관이면 | Tôi hiểu. Vậy cái tên Hội trường Jeseok chắc là xuất phát từ |
동방교 교조 김풍사의 김제석... | Tôi hiểu. Vậy cái tên Hội trường Jeseok chắc là xuất phát từ người lập nên Dongbanggyo, Đại đức Kim Je Seok. Đúng vậy. |
(교도소장) 예, 예 | Đúng vậy. Có thời điểm, |
한때 | Có thời điểm, |
종교계에서 괜히 표적 대상이 되셨지만 정말 좋은 분이셨어요 | cộng đồng tôn giáo nhắm vào ngài ấy, nhưng đó quả là con người tuyệt vời. |
우리 소년수들을 자기 자식처럼 생각해 주셨으니까 | Ngài xem lũ trẻ như con của mình. |
아, 왜 그러셨을까요? | Tôi hiểu. Ông nghĩ tại sao ông ấy làm vậy? |
예? | Sao cơ? |
이유 없는 후원은 없는 거잖습니까 | Ông đã nói không ai tài trợ không công mà. |
[함께 웃는다] | |
(교도소장) 그때 김풍사 님께서는 | Ngài Kim đã làm mọi thứ trong khả năng để hỗ trợ và giúp đỡ bốn tù nhân trong tấm hình này. |
여기 네 명의 소년수들을 극진히 후원하셨습니다 | để hỗ trợ và giúp đỡ bốn tù nhân trong tấm hình này. |
네 명이라면... | Bốn tù nhân à? |
부친 살해 소년수 넷요 | Bốn kẻ đã giết bố ruột mình. |
아무래도 교육의 한계가 있으니까 | Giáo dục thì cũng chỉ có giới hạn. Do đó, thông qua sức mạnh của tôn giáo... |
(박 목사) 그래서 종교의 힘으로... | Do đó, thông qua sức mạnh của tôn giáo... Đại sư Kim đã tiến được xa hơn nhiều. Thậm chí còn nhận nuôi chúng. |
심지어 그걸 넘어 김풍사 님은 그 애들을 양아들로 삼았습니다 | Đại sư Kim đã tiến được xa hơn nhiều. Thậm chí còn nhận nuôi chúng. |
이 네 명을 다요? | Cả bốn người ư? |
그럼 그중의 한 명이 김철진인 거고요? | Và một trong số đó là Kim Cheol Jin phải không? Đúng. Câu chuyện đẹp nhỉ? |
(교도소장) 네, 아름답지 않습니까? | Đúng. Câu chuyện đẹp nhỉ? |
존경할 만한 아버지가 되어 주는 게 | Ngài muốn là một người bố mà chúng có thể ngưỡng mộ. |
(박 목사) 그럼 여기 | Thế, |
나머지 세 명의 소년수들 | ba đứa còn lại ấy. |
누군지 알 수 있습니까? [어두운 음악] | Cho tôi biết họ là ai được không? |
[까마귀 울음] | |
[쥐가 찍찍거린다] | |
(나한) 로계 새바라 라아 미사미 나사야 | |
나베사미사미나사야 | |
모하자라 미사미 나사야 | |
옴 아모카 바이로차나 | |
마하무드라 마니 파드마 | |
즈바라 프라바를타야 훔 | Jeong Na Han, Kim Cheol Jin, Chae Tae Geun, Jeon Sang Beom. |
(박 목사) 정나한, 김철진, 채태근, 전상범 | Jeong Na Han, Kim Cheol Jin, Chae Tae Geun, Jeon Sang Beom. |
이 네 명이 경전에 똑같이 등장해 | Cả bốn người họ đều được nhắc đến trong quyển kinh. |
'빛나는 강에 숨겨진 채씨야, 들어라' | "Chae, ẩn náu nơi quang hà, nghe này. |
'너는 짐승이라, 피를 묻힌 짐승이라' | Ngươi là quái thú. Ngươi là quái thú đẫm máu. Thế giới chỉ thấy được mặt tối của ngươi, nên đừng buồn." |
'세상은 너의 어둠만을 보리니 슬퍼하지 말라' | Thế giới chỉ thấy được mặt tối của ngươi, nên đừng buồn." |
정확하게 맞아떨어져 | Hoàn toàn sáng tỏ rồi. |
빛나는 강 빛날 광에 강 주 자겠지? | "Quang hà". Nghĩa là "Gwangju" dựa trên Hán tự. |
채씨, 광주가 고향인 채태근을 말하는 거야 | Chae. Chính là Chae Tae Geun, người sinh ra ở Gwangju. |
그리고 별의 강의 정씨 | Và "Jeong" trong "Tinh hà". Seongju. Gia tộc Seongju Jeong, Jeong Na Han. |
성주, 성주 정씨 정나한 | Seongju. Gia tộc Seongju Jeong, Jeong Na Han. "Lam hà". |
(요셉) 푸른 강 | "Lam hà". |
청주 김씨 김철진 | Gia tộc Cheongju Kim, Kim Cheol Jin. |
천둥의 강, 진주 | "Lôi hà". Jinju. |
숨겨진 짐승 전씨 | "Jeon, quái thú ẩn mình"? |
진주 전씨 전상범 | Gia tộc Jinju Jeon. Jeon Sang Beom. |
경전에 정확하게 예언되어 있어 | Quyển kinh này đã dự đoán chính xác mọi thứ. Bốn đứa trẻ từ nhà tù. |
(박 목사) 교도소에서 온 네 명의 아이들 | Bốn đứa trẻ từ nhà tù. |
그리고 여기서 세 명은 죽은 거고 | Và ba trong số đó đã chết. |
네? | Sao cơ? |
세 명이 죽었다는 게 무슨 말씀이세요? | Ba trong số đó đã chết? Ý ông là sao? |
(박 목사) 자, 봐 봐 | Đây, xem này. |
정선하고 단양 사천왕 탱화를 봐 봐 | Nhìn chân dung Tứ Đại Thiên Vương ở Jeongseon và Danyang. Thấy vầng hào quang trên đầu họ chứ? |
머리에 두광이 있지? | Thấy vầng hào quang trên đầu họ chứ? |
(요셉) 두광 | Hào quang. Những người tử vì đạo trong Công giáo cũng được vẽ với hào quang trên đầu. |
(박 목사) 가톨릭 성인들도 순교를 하면 머리에 두광을 그려 넣어 | Những người tử vì đạo trong Công giáo cũng được vẽ với hào quang trên đầu. |
나도 궁금했어 | Tôi cũng tò mò lắm. Cậu nghĩ tại sao chỉ chân dung ở Jeongseon và Danyang là có hào quang? |
왜 정선과 단양의 사천왕에만 두광이 있는지 | Cậu nghĩ tại sao chỉ chân dung ở Jeongseon và Danyang là có hào quang? |
죽었다는 거네요 | Có nghĩa là họ đã chết. |
[박 목사의 헛웃음] | Họ đã lên cõi Niết Bàn. |
열반한 거지 | Họ đã lên cõi Niết Bàn. |
고귀하게, 귀신 잡다가 | Một cách thanh thản, khi đang truy lùng tà ma. Trời, không lý nào. |
(요셉) 아, 설마 | Trời, không lý nào. Được rồi. Giờ thì Kim Cheol Jin cũng đã chết. |
자, 이제 김철진도 죽었으니 | Được rồi. Giờ thì Kim Cheol Jin cũng đã chết. |
태백 지국천왕에도 요렇게 두광이 | Trì Quốc Thiên Vương ở Taebaek cũng cần có hào quang trên đầu. Vậy có nghĩa là... |
(요셉) 그럼 이제 | Vậy có nghĩa là... |
얘 하나 남았다는 거네요? | chỉ duy nhất gã này còn sống. |
제천의 광목천왕 | Quảng Mục Thiên Vương ở Jecheon. JECHEON, QUẢNG MỤC |
[까마귀 울음] | JECHEON, QUẢNG MỤC |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[음산한 소리가 울린다] | |
(그것) 아이 아트라 아가차두 | |
[새들이 소란스럽다] | |
- (그것) 이맘 팔즈밤 아가차 - (나한) 나모라 다나다라 | |
- (나한) 야야 나말알약 - (그것) 자티티 아가차 | |
- (나한) 바로기제 새바라야 - (그것) 바훅알라타 프라틱섬 카로미 | |
- (나한) 모지 사다바야 마하사다바야 - (그것) 브하반 바훌루후 킴 | |
- (그것) 스타툼 마마 사마야 나스티 - (나한) 마하가로 니가야 | |
- (나한) 옴 살바 바예수 - (그것) 신타 마스투 | |
- (나한) 다라나 가라야 다사... - (그것) 브하얌 마스투 | |
[놀란 숨소리] | |
(그것) 브하바타 살밤 마함 잔아미 | |
[거친 숨소리] | |
[새가 짹짹거린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[새가 짹짹거린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[문이 삐걱 열린다] [개들이 왈왈 짖는다] | |
[긴장감이 고조되는 음악] [왈왈 짖는다] | |
(그것) 아히마 리이히미 사카사라 | |
[거친 숨소리] | |
[개들이 조용해진다] | |
마지카와 마지카 울란바치 | |
[개들이 깽깽거린다] | |
[나한의 거친 숨소리] | |
코라하람 마 카로투 투스님 브하바타 | |
[나한의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[나한의 거친 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[나한의 놀란 신음] | |
[개들이 왈왈 짖는다] [거친 숨소리] | |
[나한의 놀란 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[나한의 거친 숨소리] | |
[그것의 거친 숨소리] | |
(은혜) 정말로 네 명 중의 세 명은 죽었네? | Vậy là ba trong số bốn gã đã chết. |
우선 전상범은 | Đầu tiên, Jeon Sang Beom... Hắn chết trong vụ cháy Viện Hậu sản Maria? |
영월 마리아 산후조리원 건물 화재 | Hắn chết trong vụ cháy Viện Hậu sản Maria? Trời, nhiều bà mẹ và em bé đã chết trong vụ cháy này. |
이야, 산모도 그렇고 애들도 많이 죽었네 | Trời, nhiều bà mẹ và em bé đã chết trong vụ cháy này. |
캐나다에서 죽었다는 채태근은? | Và ở đây nói là Chae Tae Geun chết ở Canada. |
(은혜) 얘는 강도 살인 사건인데 | Hắn bị kết tội giết người cướp của. |
이민 간 한인 가족을 우발적으로 살해 | Hắn giết một gia đình quốc tịch Hàn-Canada một cách bộc phát |
도주하다가 잡혔고 | và bị bắt khi đang bỏ trốn. |
토론토 구치소에서 목을 맸는데? | Hắn treo cổ tự sát tại trại tạm giam ở Toronto. |
아, 이러면 연관성이 없는데 | Trời, phá tan mọi nghi hoặc về liên hệ giữa chúng. |
마지막 하나 살아남은 정나한은? | Vậy gã cuối cùng còn sống thì sao, Jeong Na Han? |
(은혜) 83년생 정나한 [어두운 음악] | HỒ SƠ CÁ NHÂN JEONG NA HAN Sinh năm 1983. Tên, Jeong Na Han. |
나도 얼핏 기억나 | Tôi nhớ mang máng về hắn. |
사창가에서 자란 중학생이 자기 아버지를 맨손으로 때려 죽였어 | Một cậu nhóc cấp hai, lớn lên ở phố đèn đỏ, đánh bố mình đến chết. |
어머니는 사창가에서 일했겠고 | Chắc mẹ hắn làm việc ở phố đèn đỏ. Và dám cá bố hắn là kẻ rác rưởi, một gã ma cô hay gì đó. |
아버지래 봤자 포주 쓰레기였겠지, 뭐 | Và dám cá bố hắn là kẻ rác rưởi, một gã ma cô hay gì đó. |
스토리 뻔하잖아 | Quá rõ ràng mà. |
그래서 피의자인 이 중학생을 | Đã có nhiều tranh cãi về việc nên trừng phạt hay chăm sóc cậu học sinh này. |
이렇게 하자, 저렇게 하자 | nên trừng phạt hay chăm sóc cậu học sinh này. Tôi nhớ là đã có nhiều tranh luận. |
좀 시끄러웠던 게 기억나네 | Tôi nhớ là đã có nhiều tranh luận. |
어떻게 보면 불쌍한 놈이지 | Theo cách nào đó, tôi thấy tội cậu ta. |
불쌍하긴 | Hắn không đáng để thương hại. |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[나한 모가 흥얼거린다] | |
(나한 모) ♪ 우리 아기 하얀 양도 ♪ | Con của ta, cừu trắng bé bỏng |
♪ 엄마 품에 자장자장 ♪ | Hãy ngủ ngoan trong vòng tay mẹ Mùa đông lạnh lẽo |
(나한) [떨리는 목소리로] ♪ 추운 겨울 ♪ | Mùa đông lạnh lẽo Cơn bão đông lạnh lẽo |
(나한 모) ♪ 추운 겨울 눈보라야 ♪ | Cơn bão đông lạnh lẽo |
♪ 우리 집에 오지 마라 ♪ [나한이 노래를 따라 부른다] | - Hãy tránh xa ngôi nhà ta - Hãy tránh xa ngôi nhà ta |
♪ 어두운 밤아, 물러가라 ♪ | - Đêm tối thẳm, hãy đi đi - Đêm tối thẳm, hãy đi đi |
♪ 우리 집에 오지 마라 ♪ | - Tránh xa ngôi nhà ta - Tránh xa ngôi nhà ta |
♪ 자장자장 우리 아기 ♪ [차분한 음악] | À ơi, con ngoan |
♪ 울지 마라, 자장자장 ♪ | Đừng khóc nữa, à ơi |
[나한이 울먹인다] | Tránh xa ngôi nhà ta |
(나한) ♪ 우리 집에 오지 마라 ♪ | Tránh xa ngôi nhà ta |
[떨리는 숨소리] | |
[자동차 시동음] | |
[한숨] | |
[자동차 시동음] | |
(박 목사) 광목천왕 | Quảng Mục Thiên Vương. |
실물이 낫네 | Bên ngoài hắn điển trai hơn. |
[어두운 음악] | |
[새가 지저귄다] | |
(명희) 광목 님이 오셨어요 | Quảng Mục đến rồi. |
[동수의 웃음] | Xin chào. |
(동수) 오셨습니까 | Xin chào. |
[동수의 한숨] 사슴은 불로장생이라는데 | Người ta đồn rằng loài hươu bất tử. |
왜 이리 연약할까요, 쯧 | Sao chúng lại yếu đuối quá vậy? |
죽는 게 끝이 아니잖아 | Chết không phải là kết thúc. |
사람으로 다시 태어날 거야 | Nó sẽ được đầu thai làm người. |
(동수) 그렇죠 | Đúng. |
근데 왜 다들 죽을 때는 | Nhưng tại sao những sinh vật này... |
슬픈 눈일까요 | khi chết mắt lại buồn như vậy? |
(나한) 분명히 봤어 | Tôi đã thấy tận mắt. |
사람은 아니야 | Nó không thể là con người. |
(동수) 광목 님 | Quảng Mục. |
저희가 쫓는 것들은 그렇게 보이지 않습니다 | Sinh vật ta đang truy lùng không giống vậy. Tôi biết rõ hơn ai hết. |
(나한) 잘 알고 있어, 누구보다 | Tôi biết rõ hơn ai hết. |
'그 뱀들의 눈은 아름답고' | "Lũ mãng xà đó có đôi mắt đẹp |
'그 혀는 달콤할 것이니' | và miệng lưỡi ngọt ngào. |
'소녀의 몸에 움튼 뱀을 잡으리라' | Hãy bắt lấy mãng xà đang làm tổ bên trong cô gái." |
마왕도 여래께 아름다운 모습으로 나타나지 않았나요? | Quỷ dữ cũng xuất hiện rất đẹp đẽ trước mặt Đức Phật. |
속지 마세요 | Đừng để nó đánh lừa. |
(동수) 그 애가 뱀입니다 | Cô gái đó là mãng xà. |
[밖에서 개가 왈왈 짖는다] | |
[염소 울음이 들린다] | |
[심전도계 비프음] | |
(동수) 스승님 | Thưa sư phụ. |
광목이 왔어요 | Quảng Mục đến rồi. |
점점 꺼져 가고 계십니다 시간이 없어요 | Tình trạng của ngài đang xấu đi từng ngày. Ta không còn thời gian nữa. |
짐승아, 들으라 | "Quái thú, hãy nghe này. |
뱀이 첫 피를 흘리는 그날 | Ngày mãng xà nhỏ giọt máu đầu tiên, |
등불은 꺼지고 세상은 어두워지리라 | ánh sáng sẽ lụi tàn, bóng tối sẽ bao trùm thế giới." |
서두르셔야 돼요 | Cậu phải nhanh lên. Cậu là người sót lại cuối cùng. |
이제 광목 님밖에 없습니다 [문이 철컥 여닫힌다] | Cậu là người sót lại cuối cùng. |
(제석) 별의 강의 정씨야, 들어라 [차분한 음악] | Nghe này, Jeong của tinh hà. |
광목이다 | Con là Quảng Mục. |
이제 너의 이름은 광목이야 | Từ giờ, tên con sẽ là Quảng Mục. |
넓을 광에 눈 목 자 | "Quảng" nghĩa là "rộng", và "mục" là "nhìn." |
서쪽 귀신들을 잡는 용맹한 장군이다 | Con là vị mãnh tướng tiêu diệt mọi ác quỷ ở phương tây. |
(제석) 너는 별이 될 것이야 | Con sẽ trở thành vì tinh tú. |
나의 별이 될 것이고 | Con sẽ là vì tinh tú của ta, |
(제석) 세상을 밝히는 별이 될 것이야 | vì tinh tú chiếu sáng cả thế giới. |
제가 꼭 지켜 드립니다 | Tôi sẽ bảo vệ ngài bằng mọi giá... |
그래서 세상의 법을 이루시고 | để ngài có thể đạt Pháp thân... |
(나한) 어두운 이 사바세계를 환하게 비추실 겁니다 | và cứu rỗi thế giới này khỏi khổ nạn. |
[힘겨운 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[제석이 웅얼거린다] | |
사랑한다고 말하시네요 | Ngài nói rất yêu quý cậu. |
(동수) 평생을 바친 제자는 | Tôi là môn đồ đã theo ngài cả đời, nhưng chưa từng được nghe ngài nói thế. |
한 번도 못 들어 본 말인데 | nhưng chưa từng được nghe ngài nói thế. |
[박 목사의 거친 숨소리] | |
[거친 숨소리가 들린다] | |
[박 목사의 의아한 숨소리] | |
[코끼리의 거친 숨소리] [박 목사의 놀란 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[달그락거리는 소리가 난다] | |
(동수) 누구십니까? | Anh là ai? |
어떻게 오셨나요? | Đến đây làm gì? Đây là khu vực cấm. |
[박 목사의 난처한 숨소리] 여긴 출입 금지 구역인데 | Đây là khu vực cấm. |
(박 목사) 씁, 어쩌다 보니 이게... | À, tôi bị lạc vào đây. |
[박 목사의 난감한 신음] | |
[코끼리 울음] | Xin lỗi, nhưng anh phải rời khỏi đây ngay. |
(동수) 죄송하지만 나가 주셔야 되겠습니다 | Xin lỗi, nhưng anh phải rời khỏi đây ngay. |
(박 목사) 아, 예, 죄송합니다 | Được thôi. Tôi xin lỗi. |
저기요 | Chờ đã. |
(동수) 또 담 넘어 나가시나요? | Anh sẽ lại leo rào ra à? |
정문으로 나가세요, 문 열어 드릴게 | Ra bằng cửa đi. Tôi sẽ mở cho. |
(박 목사) 네 | Được rồi. |
[밖에서 개들이 왈왈 짖는다] | |
[서랍을 달그락거린다] | |
(금화) 헐 | Cái quái gì... |
(박 목사) 이금화? | "Lee Geum Hwa"? |
[긴장되는 효과음] | |
[대문 개폐음] | |
[어두운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 더듬거리며 찾는다] | |
[박 목사의 놀란 신음] [타이어 마찰음] | |
[거친 숨소리] | |
(박 목사) 어? | Gì vậy? |
[신음] | |
[아파하는 신음] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] 이, 이봐요! | Này, chờ đã! |
[신음] | |
[신음] | |
[박 목사의 다급한 신음] | |
[박 목사의 탄식] | Chết tiệt. |
[밖에서 개들이 왈왈 짖는다] | THUỐC DIỆT CÔN TRÙNG MEZORAN |
[어두운 음악] | THUỐC DIỆT CÔN TRÙNG MEZORAN |
(박 목사) 제 얘기 좀 끝까지 들어 보세요! | Xin hãy nghe tôi. |
반장님 | Đội trưởng Hwang. |
이거 보통 일 아닙니다 | Vụ này lớn lắm. Chắc chắn có gì đó. |
분명히 뭔가가 있어요 | Chắc chắn có gì đó. Anh toàn phun ra những điều vô lý. |
무슨 말이 되는 소리를 해야지 | Anh toàn phun ra những điều vô lý. Vụ Kim Cheol Jin cũng vậy. |
김철진 사건도 그렇고 | Vụ Kim Cheol Jin cũng vậy. Đằng sau có nguyên nhân cả. |
전부 이유가 있는 거라고요 이게 다... | Đằng sau có nguyên nhân cả. Vậy nguyên nhân là gì? |
무슨 이유요, 예? | Vậy nguyên nhân là gì? |
[한숨] (황 반장) 김철진이는 전과자 출신의 살인범이고 | Kim Cheol Jin là kẻ sát nhân và có tiền án, còn những người khác chỉ là... |
그 나머지 사람들은 그냥... | còn những người khác chỉ là... |
평범한 사람들이에요 그, 더 이상... | Họ chỉ là người bình thường thôi. Đừng lộn xộn nữa. |
[박 목사의 다급한 신음] [차 문이 탁 닫힌다] | Trời ạ! |
아, 그냥 평범한 사람이 | Người bình thường nào mà lại có voi trong nhà chứ? |
집에서 코끼리를 키웁니까? | mà lại có voi trong nhà chứ? |
(박 목사) 그냥 평범한 사람이 좀 따라다녔다고 차로 와서 들이받냐고요 | Và người bình thường nào lại đâm nát xe người khác vì bị bám đuôi? |
여기 우리 관할 아니니까 원주서에 연락하세요 | Không thuộc thẩm quyền. Liên hệ Đồn Cảnh sát Wonju đi. |
아니... | Này... Ít ra phải tìm ra nguyên do chứ? Không à? |
아니, 이유는 알아야 될 거 아닙니까, 이유는! 예? | Ít ra phải tìm ra nguyên do chứ? Không à? Chờ đã, Đội trưởng Hwang! |
(박 목사) 아니, 반장님! | Chờ đã, Đội trưởng Hwang! |
[까마귀 울음] | |
[금화의 거친 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
(요셉) '등불의 태토에 뿌려진 뱀들을 밟고 짐승은 전쟁에서 승리하리라' | "Quái thú sẽ giày xéo lũ rắn bằng sức mạnh ánh sáng và thắng cuộc chiến. |
'꺼지지 않을 등불을 해치는 여든하나의 뱀의 숫자는 이러하니' | Danh sách 81 con rắn gây hại đến ánh sáng vĩnh cửu được nêu dưới đây." |
뱀의 숫자, 등불... | Số lượng rắn và ánh sáng. |
목사님, 경전에 계속 나오는 이 등불이라는 게... | Mục sư, thứ "ánh sáng" này liên tục được nhắc đến trong kinh... Trong Phật giáo, ánh sáng biểu trưng cho Di Lặc. |
(박 목사) 불교에서 등불은 미륵을 뜻해 | Trong Phật giáo, ánh sáng biểu trưng cho Di Lặc. Phật Di Lặc, Đức Phật tương lai. |
미륵불, 미래 부처 | Phật Di Lặc, Đức Phật tương lai. |
기독교에 나오는 구세주 같은 거지 | Như đấng Messiah trong Kitô giáo. |
사천왕이 미륵을 지킨다 | Tứ Đại Thiên Vương bảo vệ cho Phật Di Lặc. Khỏi lũ mãng xà. |
뱀으로부터 | Khỏi lũ mãng xà. |
그렇다면 뱀은 성경에 나오는 사탄 같은 거겠고 | Vậy lũ mãng xà cũng giống như quỷ Satan trong Kinh Thánh. |
[밝은 음악이 흘러나온다] (해안 스님) 선배, 불교엔 악이 존재하지 않습니다 | Ung Jae, Phật giáo không có khái niệm ác quỷ thuần túy. Không, không đúng. |
(박 목사) 어허, 그렇지 않아 | Không, không đúng. Có yêu tinh Mara từng quyến rũ Đức Phật. |
부처님을 유혹했던 마왕 파순도 있고 | Có yêu tinh Mara từng quyến rũ Đức Phật. Còn nữa, Asura và Mara trong kinh khác... |
다른 경전에 나오는 수라나 마라 | Còn nữa, Asura và Mara trong kinh khác... - Đều là ác quỷ... - Không, anh hiểu sai hết rồi. |
- 그런 것들이 다 악... - (해안 스님) 아니에요 | - Đều là ác quỷ... - Không, anh hiểu sai hết rồi. |
그건 다 기독교식 편견이에요 | Đó đều là thiên kiến dựa trên đức tin Kitô giáo. Từ yêu tinh Mara đến Asura, nếu truy theo nghĩa gốc, |
파순도 수라도 그 어원을 따라가면 | Từ yêu tinh Mara đến Asura, nếu truy theo nghĩa gốc, |
전부 인간의 욕망과 집착의 표현일 뿐입니다 | chỉ là biểu hiện của dục vọng và ám ảnh của con người. Nếu muốn cũng có thể gọi là "ác quỷ". |
[박 목사의 한숨] (해안 스님) 굳이 말하자면 그게 악인 거죠 | Nếu muốn cũng có thể gọi là "ác quỷ". Sao cũng được, biết tuốt ạ. |
잘났다, 잘났어 | Sao cũng được, biết tuốt ạ. |
(해안 스님) 선배, 다시 전화드릴게요 | Ung Jae, tôi sẽ gọi lại cho anh sau. |
지금 성탄절 행사 때문에 여기 정신이 하나도 없습니다 | Ở đây hơi bận rộn vì sự kiện Giáng Sinh. Sao Giáng Sinh lại quan trọng với cậu vậy, nhà sư? |
(박 목사) 아니, 성탄절인데 왜 너희들이 난리인 건데? | Sao Giáng Sinh lại quan trọng với cậu vậy, nhà sư? Chúng tôi tổ chức một trong các nghi lễ lớn nhất năm vào Giáng Sinh. |
성탄절도요 저희한텐 꽤 큰 연중행사입니다 | Chúng tôi tổ chức một trong các nghi lễ lớn nhất năm vào Giáng Sinh. Mỗi dịp Giáng Sinh, đại sư Tây Tạng, |
매년 성탄절마다 저희 불교 쪽 대표해서 | Mỗi dịp Giáng Sinh, đại sư Tây Tạng, Nechung Tenpa, đến thăm Hàn Quốc với tư cách khách mời. |
티베트 대승 네충텐파 스님이 방한을 해요 | Nechung Tenpa, đến thăm Hàn Quốc với tư cách khách mời. Một đại sư Tây Tạng? Tại sao vậy? |
티베트 대승이 왜? | Một đại sư Tây Tạng? Tại sao vậy? |
인사하러 오시는 거죠 | Để tỏ lòng thành kính. |
명동 성당에 가서 추기경님한테 축하드린다고 [스님들이 저마다 말한다] | Ngài chúc mừng hồng y tại Chánh tòa Myeongdong. Trước lúc đó, ngài luôn ghé thăm trụ sở của chúng tôi |
(해안 스님) 그리고 | Trước lúc đó, ngài luôn ghé thăm trụ sở của chúng tôi |
그 전에 저희 사단 법인에 오셔서 | Trước lúc đó, ngài luôn ghé thăm trụ sở của chúng tôi |
[경건한 음악] (해안 스님) 항상 법회를 하시는데, 아니... | và làm lễ. Chuyện là... Ung Jae, ngài ấy đến rồi. |
어, 선배, 지금 도착하셨대요 | Ung Jae, ngài ấy đến rồi. Tôi sẽ gọi cho anh sau. |
예, 나중에 다시 전화드릴게요 | Tôi sẽ gọi cho anh sau. |
[통화 종료음] | |
티베트 대승... | Một đại sư Tây Tạng... |
[목탁 소리가 들린다] | |
(네충텐파) [영어] 매년 한국 불교에서 | Thật vinh dự được có mặt ở đây |
저를 초대해 주셔서 기쁘고... | trong Phật tự Hàn Quốc này. |
(요셉) [한국어] 이게 전에 검색했던 거예요, 구 박사 | Thứ ta đã tra ra đây. Tiến sĩ Goo, nhớ chứ? |
'1985년 불교 최고 예언가' | "Năm 1985, nhà tiên tri Phật giáo vĩ đại." Rồi vào năm 1985, |
(총무 스님) 1985년이지요 [의미심장한 음악] | Rồi vào năm 1985, Kim Je Seok bất ngờ giải tán Dongbanggyo và biến mất. |
김제석은 갑자기 동방교를 해체하고 종적을 감췄습니다 | Kim Je Seok bất ngờ giải tán Dongbanggyo và biến mất. |
그렇지 | Đúng rồi. |
경전을 쓰기 시작한 거야 이 네충텐파를 만난 뒤부터 | Hẳn ông ta đã bắt đầu viết quyển kinh mới sau khi gặp Nechung Tenpa. |
[자동차 시동음] | |
[통화 연결음] | Bảy, một, bảy, bốn, năm, ba. |
(요셉) 칠, 하나, 칠, 사, 오, 삼 | Bảy, một, bảy, bốn, năm, ba. - Hai, tám, một, bảy... - Này, gã hói. Nhấc máy đi. |
- (요셉) 이, 팔, 일, 칠 - (박 목사) 빠박아, 전화 좀 받아라 | - Hai, tám, một, bảy... - Này, gã hói. Nhấc máy đi. |
[함께 웃는다] | Đúng vậy. |
(네충텐파) [영어] 바로 그겁니다 | Đúng vậy. |
그 경험으로 깨달은 것은 | Điều tôi nhận ra từ việc tu khổ hạnh là |
고통도 결국 변한다는 것입니다 | Điều tôi nhận ra từ việc tu khổ hạnh là nỗi đau cũng sẽ thay đổi. |
[한국어] 스님께서 이 수행 중에 깨달으신 것은 | Điều ngài nhận ra từ việc tu khổ hạnh là nỗi đau cũng sẽ thay đổi. |
고통도 결국 변한다는 것입니다 | là nỗi đau cũng sẽ thay đổi. |
[네충텐파가 영어로 말한다] | Thứ đó như thế là vì thứ này. |
[개들이 왈왈 짖는다] (해안 스님) 이것이 있기에 저것이 있고 | Thứ đó tồn tại là nhờ thứ này. Thứ này được sinh ra, và thứ đó được sinh ra. |
[네충텐파가 영어로 말한다] [쥐들이 찍찍거린다] | Thứ này được sinh ra, và thứ đó được sinh ra. Thứ đó được sinh ra để cho thứ này được sinh ra. |
이것이 태어남으로 저것이 태어나고 | Thứ đó được sinh ra để cho thứ này được sinh ra. |
[그것의 거친 신음] [네충텐파가 영어로 말한다] | Thứ đó sẽ bị tiêu diệt khi thứ này bị tiêu diệt. Thứ đó sẽ bị hủy diệt để cho thứ này bị hủy diệt. |
(해안 스님) 이것이 멸하므로 저것이 멸한다 | Thứ đó sẽ bị hủy diệt để cho thứ này bị hủy diệt. |
(해안 스님) [티베트어] 서울로 출발하겠습니다 | Chúng ta đi Seoul ngay nào. |
[영어] 네 | Vâng. |
(해안 스님) 놀라지 마십시오, 제 친구입니다 | Đừng lo. Đây là bạn của tôi, mục sư Park. |
급하게 당신을 만나러 왔습니다 | Anh ấy đến để gặp ngài. |
무슨 일입니까? | Anh muốn gì? |
실례를 무릅쓰고 | Xin thứ lỗi. Đây là việc khẩn cấp. Tôi cần biết về Kim Je Seok. |
김제석을 알고 싶어서 스님을 찾아왔습니다 | Đây là việc khẩn cấp. Tôi cần biết về Kim Je Seok. |
김제석... | Kim Je Seok? |
[긴장되는 음악] | |
(네충텐파) 1985년이었습니다 스승님을 뵈었을 때가 | Ta gặp cao tăng năm 1985. |
스승님? | "Cao tăng"? |
그는 미륵입니다 | Ngài là... Phật Di Lặc. |
[한국어] 미륵 | Phật Di Lặc. |
(네충텐파) [영어] 선으로 악을 이기며 | Hiện thân của Phật Di Lặc, người có thể cứu rỗi chúng sinh |
중생을 자유롭게 해 주실 화신 | người có thể cứu rỗi chúng sinh bằng chiến thắng đức độ trước tà ác. |
미륵불 | bằng chiến thắng đức độ trước tà ác. |
분명 보았습니다 | Ta đã nhìn thấy... |
(네충텐파) 아름다운 그의 열두 손가락 그리고 그의 향기 | mười hai ngón tay thanh tú và mùi hương của ngài. |
한국에 등불이 살아 계신다는 것은 아주 복된 일입니다 | Hàn Quốc thật may mắn khi ngài vẫn còn sống. |
- 살아 있다고요? - (박 목사) 그는 죽었습니다 | - Còn sống? - Ông ta chết rồi. Không, ngài còn sống. |
아니요, 그는 살아 계십니다 | Không, ngài còn sống. |
그는 1899년생입니다 | Ông ta sinh năm 1899. |
(박 목사) 그럴 리가 없습니다 | Điều đó là bất khả thi. |
보통 대승 불교에서 성불은 | Tu thành chánh quả nghĩa là cảnh giới tối cao trong Phật giáo Đại thừa. |
선의 극치를 뜻하지요 | cảnh giới tối cao trong Phật giáo Đại thừa. Tuy nhiên, |
하지만 티베트 불교인 이 밀교는 | Tuy nhiên, Phật giáo Tây Tạng |
(네충텐파) 일본으로 넘어가 여러 가지 변형들이 생겨나는데 | chuyển tới Nhật Bản và đã thay đổi quá nhiều. Họ tin rằng |
그들에게 있어 성불은 육체를 이기는 것입니다 | Họ tin rằng trở thành Phật nghĩa là phải rời bỏ xác phàm. "Rời bỏ xác phàm"? |
육체를 이기는 것? | "Rời bỏ xác phàm"? |
인간 한계의 마지막 | Cực hạn của một người phàm. |
바로 불사입니다 | Bất tử. |
영원한 삶 | Cuộc sống vĩnh hằng! |
(박 목사) 그렇다면 이 경전에 나오는 뱀이란 건 도대체 무엇입니까? | Vậy, mãng xà trong kinh có nghĩa là gì? |
뱀이라... | Mãng xà... |
[나한이 진언을 왼다] [금화의 신음] | Mãng xà là |
(네충텐파) 뱀은 그의 천적을 의미할 겁니다 | Mãng xà là thiên địch của ngài ấy. |
(박 목사) 천적이라면... | "Thiên địch"? |
(요셉) [한국어] 감사합니다, 감사합니다 | Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều. Sẽ ổn thôi. |
(스님) [영어] 괜찮을 겁니다 | Sẽ ổn thôi. |
(네충텐파) 사바세계의 모든 것들은 서로 연결되어 있습니다 | Mọi sự vật trên đời đều có liên hệ. |
낮은 땅에서 지렁이가 태어나면 | Khi một con giun đất được sinh ra, |
그 위 높은 곳에서 그것을 잡는 매가 태어나는 법이죠 | loài đại bàng săn bắt nó được nuôi dưỡng ở ngay trên nó. |
[어두운 음악] | Ta đã truyền đạt |
그래서 그를 위해 예언해 드렸습니다 | Ta đã truyền đạt lời tiên tri. |
예언 | "Lời tiên tri"? |
100년 뒤에 그가 태어난 | Một thiên địch sẽ được sinh ra |
(네충텐파) 바로 그곳에서 | tại nơi ánh sáng từng được mang đến, 100 năm kể từ lúc đó. |
그를 해칠 천적이 태어날 것이라고 | 100 năm kể từ lúc đó. Và nó sẽ làm ánh sáng lụi tàn. |
[울음] | |
(네충텐파) 그것이 피 흘리는 바로 그날 | Một ngày kia... Vào ngày nó nhỏ máu. Lúc đó, |
그가 소멸될 것입니다 | Lúc đó, ngài ấy sẽ chết. |
[긴장되는 효과음] | |
[그것의 거친 숨소리] | |
(박 목사) 그러면 뱀의 숫자는 도대체 무엇입니까? | Vậy số của mãng xà là gì? Ta không biết những con số này. |
(네충텐파) 모르겠습니다, 이 숫자들은 | Ta không biết những con số này. |
(박 목사) 당신이 모른다니요 | Không thể nào. |
다시 한번 잘 보세요 | Xem lại lần nữa đi. Số của con mãng xà đó... |
뱀의 숫자라니... | Số của con mãng xà đó... |
(네충텐파) 이건 그밖에 모를 겁니다 | Chỉ có Kim Je Seok mới biết. |
(네충텐파) 모르겠습니다, 미안합니다 | Ta không biết. Xin lỗi anh Park. |
[요셉의 한숨] | |
[캐럴이 울려 퍼진다] | GIÁNG SINH AN LÀNH |
[땅을 퍽퍽 판다] | |
(해안 스님) [한국어] 불교엔 악이 존재하지 않습니다 | Phật giáo không có khái niệm ác quỷ thuần túy. Đại đức Kim Je Seok... |
(총무 스님) 풍사 김제석은 | Đại đức Kim Je Seok... Chỉ là biểu hiện của dục vọng và ám ảnh của con người. |
(해안 스님) 전부 인간의 욕망과 집착의 표현일 뿐입니다 | Chỉ là biểu hiện của dục vọng và ám ảnh của con người. ...là chân sư. |
(총무 스님) 진짜입니다 | ...là chân sư. |
신이 된 사람이지요 | - Một thiên địch sẽ được sinh ra... - Ngài đã thành thần. |
(네충텐파) [영어] 100년 뒤에 그가 태어난 바로 그곳에서 | - Một thiên địch sẽ được sinh ra... - Ngài đã thành thần. ...tại nơi ngài được sinh ra... |
그를 해칠 천적이 태어날 것입니다 | ...tại nơi ngài được sinh ra... Thứ đó tồn tại là nhờ thứ này. Được sinh ra vì thứ này đã được sinh ra. |
(박 목사) [한국어] 이것이 있기에 저것이 있고 | Thứ đó tồn tại là nhờ thứ này. Được sinh ra vì thứ này đã được sinh ra. |
이것이 태어남으로 저것이 태어나고 | Thứ đó tồn tại là nhờ thứ này. Được sinh ra vì thứ này đã được sinh ra. Thứ đó sẽ bị hủy diệt để cho thứ này bị hủy diệt. |
이것이 멸하므로 저것이 멸한다 | Thứ đó sẽ bị hủy diệt để cho thứ này bị hủy diệt. |
[거리에서 캐럴이 흘러나온다] | |
(요셉) 아휴, 성탄절이라고 다들 신났네요 | Mọi người có vẻ rất hào hứng về Giáng Sinh. |
[박 목사의 헛웃음] | |
(박 목사) 요셉아 | Yo Sep! |
크리스마스가 즐거운 날이니? | Giáng Sinh hứng khởi quá phải không? |
[떨리는 숨소리] | |
(요셉) 당연히 기쁜 날이죠 아기 예수가 태어나신 날인데 | Tất nhiên là một ngày vui. Là ngày Chúa Jesus được sinh ra đời mà. |
(박 목사) 매년 성탄절이면 난 이런 생각을 했어 | Tôi luôn nghĩ như thế này về ngày Giáng Sinh. |
사실 이날은 너무 슬픈 날이라고 | Đó thật ra là một ngày buồn. |
무슨 말씀이세요? | Ý ông là sao? |
아기 예수가 태어나기 위해 베들레헴의 수많은 아이들이 죽었거든 | Có rất nhiều trẻ em ở Bethlehem mất mạng để Chúa Jesus được sinh ra |
유대인의 왕이 태어난다라는 동방 박사의 예언을 듣고 | vì Herod nghe các nhà chiêm tinh bảo rằng vua của người Do Thái đã được hạ sinh. |
헤롯왕이 심히 노하여 사람들을 보내 | "Khi Herod thấy mình bị các nhà chiêm tinh đánh lừa, thì đùng đùng nổi giận, nên sai người đi giết tất cả các con trẻ |
베들레헴과 그 모든 지역의 사내아이들을 | thì đùng đùng nổi giận, nên sai người đi giết tất cả các con trẻ |
그때 기준으로 두 살부터 그 밑으로 전부 죽이니... | thì đùng đùng nổi giận, nên sai người đi giết tất cả các con trẻ ở Bethlehem và toàn vùng lân cận, từ hai tuổi trở xuống..." |
마태복음 2장 16절 | Phúc âm Matthew, chương 2 câu 16. |
[거리에서 캐럴이 흘러나온다] | |
[자동차들 경적] | |
(나한) 옴 제세제야 도미니 | |
도제 삿다야 훔 바탁 [어두운 음악] | |
옴 바아라 아니바라 닙다야 사바하 | Anh ơi. |
- (금화) 아저씨 - (나한) 옴 아라나야 | Anh ơi. Chuyện là... |
근데 있잖아요 | Chuyện là... |
(나한) 뱀들의 눈은 아름답고 혀는 달콤할 것이니 | "Lũ mãng xà có đôi mắt đẹp và miệng lưỡi ngọt ngào." - Tôi không sợ chết... - "Đừng nghe lời ngon ngọt của chúng." |
- 저 죽는 건 상관없는데요 - (나한) 뱀의 말을 듣지 마라 | - Tôi không sợ chết... - "Đừng nghe lời ngon ngọt của chúng." |
이유는 알면 안 돼요? | ...nhưng ít ra có thể biết lý do được không? |
(금화) 제가 왜 죽어야 되는지 | Tại sao tôi phải chết? |
(박 목사) 서쪽의 제천, 동쪽의 태백 북쪽의 정선 | Jecheon phía tây, Taebaek phía đông, Jeongseon phía bắc, và Danyang ở phía nam. |
그리고 남쪽의 단양 | và Danyang ở phía nam. |
기준이 있었던 거야, 기준이 [자동차 경적] | Có một điểm trung tâm. |
김제석의 고향 | Quê nhà của Kim Je Seok. |
(요셉) 영월 | Yeongwol. Mãng xà gây hại cho ánh sáng được sinh ra ở cùng địa điểm sau 100 năm. |
(박 목사) 같은 곳에서 100년 뒤 등불을 해칠 뱀이 태어난다 | Mãng xà gây hại cho ánh sáng được sinh ra ở cùng địa điểm sau 100 năm. |
1899년 김제석이 영월에서 태어났지? | Kim Je Seok sinh ra ở Yeongwol vào năm 1899 phải không? |
(박 목사) 그리고 100년 뒤 | Và 100 năm sau đó... Là năm 1999. |
1999년 | Là năm 1999. CĂN CƯỚC QUỐC GIA |
"강원도 영월군 영월읍 주민등록번호 990104-2328112" | CĂN CƯỚC QUỐC GIA |
같은 곳 영월에서 자신을 해칠 무언가가 태어난다고 믿은 거야 | Ông ta tin rằng thứ được sinh ra ở Yeongwol sẽ hại mình. |
(박 목사) 그리고 | Và... |
뱀이 첫 피를 흘리는 날 | "Ngày mãng xà nhỏ giọt máu đầu tiên. |
소녀의 몸에 움튼 뱀 | Mãng xà làm tổ bên trong cô gái." |
(박 목사) 1999년 영월에서 태어난 | Những người sinh ra ở Yeongwol vào năm 1999. SỐ ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN |
여자아이들 | SỐ ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN Nữ giới. |
당신은 악으로 태어났습니다 | Ngươi sinh ra đã là ác quỷ. |
(나한) 그리고 죽음은 끝이 아니고 새로운 시작이지요 | Và cái chết không phải kết thúc. Mà là một khởi đầu mới. |
양지바른 곳에서 | Hãy an nghỉ ở nơi ngập nắng. |
다음 생엔 부처로 태어나시길 간절히 기도하겠습니다 | Ta sẽ thành tâm cầu nguyện cho ngươi được sinh ra làm Phật vào kiếp sau. |
[금화의 거친 신음] | |
(황 반장) 뭔 소립니까, 또? | Chuyện gì nữa đây? |
(박 목사) 반장님, 자료를 한 번만 찾아봐 주시라고요 | Đội trưởng Hwang, xin hãy tin tôi và nhìn vào các báo cáo. |
(박 목사) 김철진이 살해한 피해자 생년이 99년이고 | Các cô gái Kim Cheol Jin giết đều sinh ở Yeongwol năm 1999. |
영월 출생 아닙니까? | Các cô gái Kim Cheol Jin giết đều sinh ở Yeongwol năm 1999. Nghiêm túc đấy anh bạn. Đủ rồi... |
아, 이 양반아, 이제 제발 그만 좀... | Nghiêm túc đấy anh bạn. Đủ rồi... Làm ơn xem các báo cáo đi! |
(박 목사) 아, 제발 좀 찾아보라고요! | Làm ơn xem các báo cáo đi! |
[박 목사의 한숨] | |
[어두운 음악] | |
(박 목사) 같은 소년원 출신 전상범은 | Jeon Sang Beom, ở cùng trại giáo dưỡng, |
(박 목사) 99년 영월 산후조리원 화재 사건 | là hung thủ vụ hỏa hoạn ở Yeongwol năm 1999. |
또 캐나다에서 강도 살인 한 뒤 자살한 채태근 | Chae Tae Gun, kẻ giết người cướp của, tự vẫn ở Canada. |
(박 목사) 이들이 살해한 대부분의 피해자들이 | Phần lớn nạn nhân bị giết bởi những gã này là các cô bé sinh ra ở Yeongwol năm 1999. |
99년 영월 출생 여자아이들이라고요 | là các cô bé sinh ra ở Yeongwol năm 1999. |
그렇게 10년 넘게 조금씩 죽여 간 거라고요, 마치 사고처럼 | Hơn một thập kỷ nay, chúng đã giết các bé gái và dàn dựng thành tai nạn. |
태어날 때부터 | Vài đứa là từ khi mới sinh. |
심지어 이민 간 사람까지 쫓아가서요 | Chúng còn truy lùng những người đã xuất ngoại. |
(금화) [떨리는 목소리로] 잠깐만요 | Chờ đã. |
그럼 부탁이 하나 있어요 | Tôi muốn xin anh một ân huệ. |
저희 집에 정말 귀신이 살아요 | Thực sự có một con quỷ sống ở chỗ tôi. |
쌍둥이 언니인데요 | Người chị sinh đôi của tôi. |
저랑 같이 태어났으니까 | Được sinh ra cùng tôi, |
(금화) 언니도 악이네요? | vậy chị ấy cũng là ác quỷ, phải không? |
언니도 죽여 주세요 | Giết chị ấy luôn đi. |
다시 태어나게 | Giúp chị ấy tái sinh. |
다음엔 사람으로 태어나게 | Được sinh ra làm người vào kiếp sau. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[그것의 거친 숨소리] | |
조 형사 | Thanh tra Jo. |
(황 반장) 지금 99년생이면 몇 학년이지? | Lũ trẻ sinh năm 1999. Năm nay học lớp mấy? |
보자, 우리 조카가 지금 중1이니까 | Xem nào. Cháu tôi giờ đang lớp bảy, vậy... Năm nay chúng lớp chín rồi. |
중학교 3학년, 예 | Năm nay chúng lớp chín rồi. |
지금 영월에 | Tra cứu ngay hiện tại có bao nhiêu nữ sinh lớp chín ở Yeongwol. |
여자 중학교 3학년이 전부 몇 명인지 좀 알아봐 | hiện tại có bao nhiêu nữ sinh lớp chín ở Yeongwol. |
전부 81줄이에요, 숫자가 | Về số lượng, tổng cộng có 81 dòng. |
(요셉) 보세요 | Nhìn này. |
99, 2 | Chín mươi chín, hai. |
목사님, 이거 | Mục sư, đây là |
주민등록번호였어요 | số đăng ký công dân. |
아, 이게 처음 봤을 때부터 주민번호 같았는데 | Tôi nghĩ chúng là số đăng ký công dân, |
왜 이게 열 자리밖에 없을까 생각했어요 | nhưng không hiểu tại sao lại chỉ có mười chữ số. |
맨 앞 출생년, 뒤 첫 자리 여성형 | Số năm sinh và chữ số thứ bảy, biểu thị giới tính. |
이건 정해진 거니까 이걸 빼면 | Loại bỏ các số chung và... |
열 개 | Mười. |
[요셉의 한숨] | |
그래서 경전이 2000년에 완성된 거야 | Đó là lý do bộ kinh được hoàn thành năm 2000. |
모든 아이들의 주민번호를 다 확인한 뒤 | Sau khi kiểm tra toàn bộ số đăng ký của các bé gái. |
(박 목사) 영월에서 태어난 99년생의 여자아이들 | Tất cả các bé gái sinh ở Yeongwol năm 1999. Tổng cộng có 81. |
81명 | Tổng cộng có 81. |
81마군 | Từ đó có "81 ác quỷ". |
여중이 총 3개 | Có ba trường nữ sinh cấp hai. |
(조 형사) 이 중에서 중3을 다 더하면 | Nếu thêm vào các nữ sinh lớp chín... |
38명요 | Ta có 38. |
씁, 이거밖에 안 되나? | Vậy sao? |
(황 반장) 중2는? | Còn lớp tám thì sao? Lớp tám... |
(조 형사) 중2는 다 해서 87명요 | Lớp tám... Có tổng cộng 87. |
(황 반장) 1학년은? | Vậy còn lớp bảy? |
(조 형사) 79명, 어... | Có 79. |
[주전자 물이 팔팔 끓는다] | MẤT TÍCH JANG HUI SEON, SINH 1999 |
[차분한 음악] | |
(박 목사) 여호와여 | Lạy Chúa. |
우리의 하나님이여 | Lạy Thiên Chúa của con. |
우리의 원수에게서 우리를 건지시고 | Xin cứu con khỏi lũ địch thù, bênh đỡ con chống lại kẻ tấn công, |
일어나 치려는 자에게서 우리를 높이 드소서 | bênh đỡ con chống lại kẻ tấn công, |
(박 목사) 악을 행하려는 자에게서 우리를 건지시고 | cứu vớt con khỏi phường gian ác, |
피 흘리기를 즐기는 자에게서 우리를 구원하소서 | giải thoát con khỏi bọn giết người. |
그들이 우리의 생명을 해하려 엎드려 기다리고 | Kìa mạng con, chúng rình hãm hại, |
강한 자들이 모여 우리를 치려 하오니 | lũ cường quyền xúm lại chống con. |
여호와여 | Lạy Chúa. |
이는 우리의 잘못으로 말미암음이 아니요 | Con đâu có tội có lỗi gì, có làm chi lầm lỡ... |
(박 목사) 우리의 죄로 말미암음도 아니로소이다 | có làm chi lầm lỡ... KIM BO MI, BA TUỔI, SINH 1999 |
우리가 허물이 없으나 | ...mà chúng cũng |
그들이 달려와 스스로 준비하오니 | xông vào dàn trận. |
주여 | Xin Ngài... |
우리를 도우시기 위해 | thức dậy đến với con, |
깨어 살펴 주소서 | và xin nhìn xem đó. |
[개들이 왈왈 짖는다] (박 목사) 주의 얼굴을 우리에게서 숨기지 마시고 | Xin Ngài đừng ẩn mặt. Tôi tớ Ngài đây, xin đừng giận mà ruồng rẫy. |
주의 종을 노하여 버리지 마시고 [개들이 깽깽거린다] | Tôi tớ Ngài đây, xin đừng giận mà ruồng rẫy. |
주는 우리의 도움이 되셨나이다 | Chính Ngài là Đấng phù trợ con. |
[까마귀 울음] | Chính Ngài là Đấng phù trợ con. Lạy Thiên Chúa, Đấng cứu độ con. |
우리의 구원의 하나님이시여 | Lạy Thiên Chúa, Đấng cứu độ con. |
우리를 버리지 마시고 | Xin chớ bỏ rơi, |
떠나지 마소서 | xin đừng xua đuổi. |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
[거친 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[까마귀 울음] | |
[어두운 음악] [나한의 떨리는 숨소리] | |
[뱀이 쉭쉭거린다] | |
(그것) 왜 이제야 온 것이냐, 아이야 | Sao lâu vậy, con trai? |
너무 오래 걸렸구나 | Thật quá tốn thời gian. |
누구야, 너 | Ngươi là ai? |
(그것) 나는 울고 있는 자니라 | Ta là oán thần. |
난 너를 기다리고 있었다 [나한의 가쁜 숨소리] | Ta đã chờ đợi con. |
서둘러라 | Nhanh lên. |
너무 많은 피를 흘리었다 | Quá nhiều máu đã đổ. |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
[뱀이 쉭쉭거린다] | |
(그것) 보이느냐 | Con có thấy không? |
느끼지 못하느냐 | Không cảm nhận được sao? |
내가 너의 젖이라 | Ta là nguồn sống của con. |
마음을 열어라 | Mở lòng ra. |
내가 너를 취하리라 | Ta sẽ chọn con. |
[떨리는 숨을 내뱉는다] | |
[숨을 들이켠다] | |
[그것이 흥얼거린다] | |
♪ 자장자장 우리 아가 ♪ | À ơi, con ngoan |
(그것) ♪ 엄마 품에 자장자장 ♪ [슬픈 음악] | Hãy ngủ ngoan trong vòng tay mẹ |
- (그것) ♪ 추운 겨울 눈보라야 ♪ - (나한 모) ♪ 추운 겨울 눈보라야 ♪ | - Cơn bão đông lạnh lẽo - Cơn bão đông lạnh lẽo |
(그것과 나한 모) ♪ 우리 집에 오지 마라 ♪ | - Hãy tránh xa ngôi nhà ta - Hãy tránh xa ngôi nhà ta |
♪ 어두운 밤아, 물러가라 ♪ | - Đêm tối thẳm, hãy đi đi - Đêm tối thẳm, hãy đi đi |
♪ 우리 집에 오지 마라 ♪ | - Tránh xa ngôi nhà ta - Tránh xa ngôi nhà ta |
(나한 모) ♪ 자장자장 ♪ [나한이 울먹인다] | - À ơi, con ngoan - Dừng lại. |
(나한) 그만해 | - À ơi, con ngoan - Dừng lại. |
(나한 모) ♪ 우리 아가 ♪ | - À ơi, con ngoan - Dừng lại. |
♪ 엄마 품에 자장자장 ♪ | Hãy ngủ ngoan trong vòng tay mẹ |
그만해! | Dừng lại! |
[어두운 음악] [나한이 흐느낀다] | |
도대체 뭡니까, 당신 | Ngươi là ai? |
나는 너희들이 피 흘릴 때 | Ta là người khóc cùng con... |
같이 울고 있는 자다 | khi con đổ máu. |
원하는 게 뭡니까 | Ngươi muốn gì ở ta? |
[코끼리의 거친 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[신호등 알림음] | |
(요셉) 목사님 | Mục sư. |
전부 몇 명이나 죽었을까요? | Tổng cộng, ông nghĩ chúng đã giết bao nhiêu cô bé? |
(박 목사) 앞에 봐, 정나한이다 | Nhìn lên đi. Đó là Jeong Na Han. |
[타이어 마찰음] | |
[박 목사의 거친 숨소리] | |
너 이금화 어떻게 했어? | Cậu đã làm gì Lee Geum Hwa? |
말해, 정나한! [나한의 거친 숨소리] | Trả lời đi, Jeong Na Han! |
너희 전부 김제석한테 속은 거야 | Kim Je Seok đã lừa tất cả các cậu. Cậu có nhận ra mình đang làm gì không? |
무슨 짓을 하고 있는 건지 알아? | Cậu có nhận ra mình đang làm gì không? |
죄 없는 아이들을 몇 명이나 죽인 거야! | Cậu đã giết bao nhiêu đứa trẻ vô tội? |
[긴장되는 음악] | |
[요셉의 당황한 신음] | |
(나한) 저에게 원하는 게 뭡니까 | Ngươi muốn gì ở ta? |
네가 아비라 부르는 자의 표식을 확인해라 | Hãy kiểm tra dấu hiệu trên người gã mà con gọi là Cha. |
[떨리는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] (그것) 그자가 곧 뱀이니라 | Hắn mới chính là rắn. |
그자를 죽여라 | Giết hắn đi. |
[놀란 숨소리] | |
아니요 | Không. |
아버지는 등불이십니다 | Cha là ánh sáng. |
아버지는 등불이십니다 | Cha mới là ánh sáng. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(나한) 아버지 [심전도계 비프음] | Cha. |
무슨 말씀 좀 해 주세요, 아버지 | Nói gì đi, Cha à. |
예? | Làm ơn nhé? |
제 말 들리세요? | Cha có nghe con không? |
예전처럼 무슨 말씀 좀 해 주시라고요, 제발! | Nói gì đó như Cha thường nói đi. Làm ơn! |
[나한의 거친 숨소리] | |
죄송해요, 아버지 | Con xin lỗi, thưa Cha. |
[문이 달칵 여닫힌다] | Sao cậu còn đến vào giờ này? |
(동수) 뭔 일이에요, 이 시간에? | Sao cậu còn đến vào giờ này? |
병균 옮습니다 | Dễ làm ngài yếu hơn đấy. |
그 아이의 집에 | Tại nhà cô bé đó, |
출생 신고를 안 한 쌍둥이 언니가 하나 있어 | có một cô chị gái chưa từng được khai sinh. |
[모니터 조작음] | Có vẻ như cô ấy đã chờ đợi tôi. |
(나한) 마치 나를 기다리고 있었던 거 같았어 [동수의 한숨] | Có vẻ như cô ấy đã chờ đợi tôi. |
(동수) 그래서요, 그냥 왔습니까? | Thì sao? Cậu chỉ vậy mà đi à? |
[어두운 음악] 보라고 하더라 | Cô ấy bảo tôi đi nhìn xem. |
표식을 확인하라고 | Bảo tôi nên kiểm tra dấu hiệu. |
무슨 표식요? | Dấu hiệu gì? |
(나한) 여섯 개의 손가락 | Sáu ngón tay. |
[나한의 거친 숨소리] | |
(동수) 광목 님 | Quảng Mục. |
그게 바로 뱀의 혀입니다 | Miệng lưỡi của rắn là thế đấy. Chính nó đã lừa cậu. |
그 혀에 속으신 거라고요 | Chính nó đã lừa cậu. |
갑시다, 보여 줄 게 있어요 | Đi với tôi. Có thứ này muốn cho cậu xem. |
[문이 철컥 열린다] [코끼리의 거친 숨소리] | |
(동수) 고대 인도에서는 승려들이 왕에게 코끼리를 선물했다고 합니다 | Tôi nghe nói ở Ấn Độ cổ, nhà sư thường tặng voi cho vua. |
[동수가 총을 철컥 장전한다] | |
저 코끼리 눈을 한번 봐 봐요 | Nhìn vào mắt con voi đó đi. |
어떤가요? | Cậu cảm thấy thế nào? |
그냥 | Chúng... |
추워 보여 | thật lạnh lẽo. |
[코끼리의 거친 숨소리] | |
코끼리 눈이 무섭게 느껴지면 | Sợ ánh mắt của voi là một dấu hiệu |
마음이 악한 거라고 | cho thấy cậu có ác tâm. |
인도의 승려들이 매일 들여다보라고 | Nhà sư ở Ấn Độ tặng sinh vật này cho vua |
왕에게 선물했다고 합니다 | để vua có thể nhìn vào mắt chúng mỗi ngày. |
[동수의 헛웃음] | |
배송비까지 9천만 원 들었는데 | Toàn bộ, gồm chuyển hàng, tốn khoảng 90 triệu won. |
[총성] [코끼리의 신음] | |
[총성] [나한의 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[나한의 거친 숨소리] | |
[나한의 거친 신음] | |
천천히 구원을 기다리십시오 | Cứ từ từ mà chờ đợi sự cứu rỗi. |
왜... | Tại sao... |
(동수) 왜 넌 코끼리가 무섭지 않을까 | Tại sao ngươi lại không sợ lũ voi? |
[울먹인다] | |
[심전도계 비프음] | |
[박 목사의 한숨] | |
(박 목사) 김제석 | Kim Je Seok. |
네가 정말 신이 된 사람이냐? | Ông thực sự là người đã thành thần ư? |
진짜라면서 | Tôi nghe đồn ông là chân tu. |
신이라면서 | Rằng ông là thánh thần. |
이러고 있으면 안 되는 거잖아 | Lẽ ra ông không liệt giường thế này. |
[졸졸 흐르는 소리가 난다] | |
"소변 통" | TÚI THÔNG NIỆU ĐẠO |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[제석의 힘겨운 숨소리] | |
(동수) 이제 찾았습니다 | Cuối cùng cũng tìm được. |
(명희) 가지 마세요 | Đừng đi. |
위험합니다 | Nguy hiểm lắm. |
(동수) 우리 명희 | Myeong Hui yêu quý. |
많이 늙었네 | Cô đã già đi nhiều. |
[긴장되는 음악] | |
[금화의 힘주는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(요셉) ♪ 천지에 울리는 나팔 소리 ♪ [자동차 시동음] | Tiếng vù và vang vọng cả thế giới Vinh quang của đức Chúa |
♪ 예수 영광 중에 ♪ | Vinh quang của đức Chúa |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
♪ 나팔 불 때 주의 이름 부를 때 ♪ | Khi con thổi tù và, khi con gọi tên Chúa |
[밖에서 개들이 왈왈 짖는다] | |
(요셉) ♪ 주님 목소리 들리네 ♪ | Con nghe được giọng người |
군대나 가야지, 이씨 | Lẽ ra mình nên đi lính. |
[놀란 신음] [타이어 마찰음] | |
[가쁜 숨을 내쉬며] 고요셉! | Yo Sep! |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[나한의 힘겨운 숨소리] | |
(박 목사) 네가 가장 고통스러운 건 | Thứ đang làm cậu đau đớn nhất |
너희들이 아비라 부르던 그것이 | là việc người mà các cậu gọi là Cha |
그냥 고깃덩어리였다라는 거야 | chẳng là gì ngoài một cục thịt bất động. |
그냥 불쌍하게 태어난 | Chúng chỉ là... |
죄 없는 아이들만 있었던 것뿐이야 | những đứa trẻ vô tội sinh ra với mệnh khổ. |
뱀 같은 건 처음부터 없었어 | Chẳng có "mãng xà" nào ở đây hết. |
(나한) 아니요 | Ông sai rồi. |
그를 만났습니다 | Tôi đã gặp một con. |
그가 그를 죽이라고 했습니다 | Nó bảo tôi giết ông ta. |
[금화의 힘겨운 숨소리] | |
[금화의 놀란 숨소리] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[쿵 부딪는 소리가 난다] | |
(박 목사) 아이고, 죄송합니다 [차 문이 탁 열린다] | Ôi trời. Tôi xin lỗi. |
아, 이게 웬일이야, 이게, 도대체 [차 문이 탁 닫힌다] | Trời ạ, thế quái nào. Chẳng thể tin được. Trời, đường trơn quá. |
아, 진짜 길이 너무 미끄러워 가지고 | Trời, đường trơn quá. |
아, 괜찮으세요? 다친 덴 없으시고? | Anh ổn chứ? Có bị thương không? |
아... | Chúa ơi. |
아이, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
또 뵙네요 | Ta lại gặp nhau rồi. |
누구십니까, 당신 | Anh thực sự là ai vậy? |
제가 | Tôi là... |
가짜 잡는 박 목사입니다 | Mục sư Park, chuyên bắt kẻ lừa đảo. |
[박 목사가 명함을 쓱 꺼낸다] | |
[거친 숨소리] [어두운 음악] | Nhưng tôi đoán... |
근데 오늘은 | Nhưng tôi đoán... |
잘못 찾은 것 같네요 | hôm nay mình đụng nhầm người rồi. |
괜찮으니까 그냥 가세요 | Đừng lo. Cứ việc đi đi. |
[박 목사의 웃음] | |
아, 그냥 가시면 어떡해요 보험 처리 하셔야죠 | Không để vậy được đâu. Anh gọi công ty bảo hiểm đi. |
이보세요! | Này! |
어이, 김풍사 김제석! [긴장되는 음악] | Này, Đại đức Kim Je Seok! |
(총무 스님) 그를 직접 본 사람은 거의 없습니다 | Chỉ vài người được gặp trực tiếp ngài ấy. |
측근의 제자만 그를 만날 수 있었다고 합니다 | Nghe đồn rằng chỉ những môn đồ thân cận mới được phép làm thế. |
하, 맞네 | Trời, ra là thật. |
(박 목사) 꺼지지 않는 | Kẻ bất diệt... Sư phụ... |
(제석) [힘겨운 목소리로] 스승님... | Sư phụ... |
늙지 않는 등불이라... | Vầng sáng không bao giờ già đi. |
(제석) 죽여 주세요 | Xin hãy giết tôi. |
[제석의 힘겨운 숨소리] | |
[제석의 힘겨운 신음] 니도 고생 많았다잉 | Cảm ơn những đóng góp của ông. |
정말 고생 많았다잉 | Thật sự cảm ơn về tất cả. |
[심전도계 경고음] | |
"공기 누출" | RÒ RỈ KHÍ HỞ MẠCH |
"지옥에서 성불로" | |
[음산한 효과음] | |
(네충텐파) [영어] 제 예언을 듣는 순간 | Tôi đã thấy. Ánh mắt ngài ấy thay đổi sau lời tiên tri của tôi. |
그의 눈빛이 변하는 걸 보았습니다 | Ánh mắt ngài ấy thay đổi sau lời tiên tri của tôi. |
[긴장되는 효과음] | |
[한국어] 용이 뱀 됐네 | Rồng đã trở thành mãng xà. |
피 냄새가 나네요 | Tôi ngửi thấy mùi máu. |
[힘겨운 숨소리] | |
(나한) 당신 뭐야 | Ông là ai? |
얘기해, 뭐냐고 | Trả lời đi. Ông là ai? Đừng nói hay cử động. |
(동수) 말하지도 말고 움직이지도 마라 | Đừng nói hay cử động. |
네 내장과 폐도 거의 다 끝났다 | Ruột và phổi của cậu sắp tiêu rồi. |
[신음] | |
너희들이 아버지라 부르던 그도 | Người mà các cậu cả đời gọi là Cha... |
내게 평생을 바친 제자였다 | là tông đồ đã dâng hiến cả cuộc đời cho ta. |
나를 속였어 | Ông đã lừa dối tôi. |
(동수) 난 | Ta là... |
등불이다 | ánh sáng. |
너희는 나를 지키는 별들이고 | Các cậu là tinh tú bảo vệ ta. |
너희가 한 일을 슬퍼하지 마라 | Đừng buồn về những gì cậu đã làm. |
군인에게 살생은 애국이라 | Với lính, giết chóc là yêu nước. - Câm miệng ngay! - Yên nào. |
- 입 닥쳐 - (동수) 쉿... | - Câm miệng ngay! - Yên nào. |
시간은 인간들을 허둥거리며 살다가 죽게 만들지 | Thời gian khiến con người vội vã sống và chết. |
하지만 난 | Tuy nhiên, |
시간을 이겼다 | ta đã thắng được thời gian. |
(동수) 꺼지지 않는 | Ta là... |
- (동수) 불이다 - 웃기지 마 | - ánh sáng bất diệt. - Câm ngay. Có... |
(동수) 난 앞으로 [나한의 거친 숨소리] | Có... |
세상을 위해서 할 것들이 많다 | rất nhiều thứ ta muốn làm cho thế giới này. Ta phải sống. |
난 살아야 한다 | Ta phải sống. |
기회를 주는 것이다 | Ta sẽ cho cậu một cơ hội. |
짐승아 | Quái thú. |
나를 섬겨라 | Hãy phục vụ ta. |
[타이어 마찰음] [동수의 신음] | |
(나한) 아니, 넌 그냥 살고 싶은 포식자야 | Không, ngươi chỉ là kẻ săn mồi luôn thèm khát được sống. |
[힘겨운 신음] | |
그러지 말지 | Ngươi lẽ ra không nên làm vậy. |
- (나한) 그 애들은 죄가 없잖아 - 넌 이해 못 하지 | - Lũ trẻ đó chẳng làm gì sai. - Cậu không hiểu. |
(나한) [흐느끼며] 밤마다 애들이 울어 | Chúng luôn than khóc hàng đêm. |
당신이 그 울음소리를 들어 본 적 있어? | Ngươi đã từng nghe chúng khóc chưa? Cậu không hiểu đâu. |
(동수) [힘겨운 목소리로] 넌 이해 못 해 | Cậu không hiểu đâu. |
네 목이 백 개라도 부족하다 | Có rạch họng ngươi cả trăm lần cũng không đủ. |
[힘주는 신음] | |
(그것) 슬픈 눈이 | Ánh mắt buồn |
뱀의 목을 비틀 것이고 | sẽ vặn cổ mãng xà. |
네 목이 백 개라도 부족하다! | Có rạch họng ngươi cả trăm lần cũng không đủ. |
[나한이 흐느낀다] [동수의 힘겨운 신음] | |
[쾅 부딪친다] | |
모든 것은 뒤집혀 | Mọi thứ sẽ bị đảo lộn. |
땅은 하늘이 되고 | Mặt đất trở thành bầu trời, |
(그것) 하늘은 땅이 될 것이니 | và bầu trời trở thành mặt đất. |
[동수의 거친 숨소리] | |
[탁 붙잡는 소리가 난다] | |
지혜자여 | Người thông thái. |
뱀의 발을 잡으라 | Nắm lấy chân mãng xà. |
[차분한 음악] | |
[나한의 신음] | |
난 너에게 | Ta không thể... |
여기서 죽을 수 있지 않다 | chết ở đây dưới tay cậu. |
[나한의 아파하는 신음] | |
[나한의 거친 신음] | |
[나한의 다급한 신음] | |
[나한의 떨리는 숨소리] [그것의 힘겨운 숨소리] | |
[나한의 가쁜 숨소리] | |
(네충텐파) [영어] 그것이 너를 죽일 것이다 | Cô ta sẽ giết ngài. |
[한국어] 뱀은 불타고 | Mãng xà sẽ bị thiêu trong lửa. |
[비명] | |
[동수의 비명] | |
[동수의 비명] | |
[차분한 음악] | |
- 결국 - (나한) 결국 | - Và cuối cùng... - Và cuối cùng... |
- 법은 이루어질 것이다 - (그것) 법은 이루어질 것이다 | - đạt Pháp thân. - ...đạt Pháp thân. |
[힘겨운 숨소리] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[금화의 거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[옅은 신음] | |
[금화의 거친 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[동수의 힘겨운 신음] | |
[탁 붙잡는 소리가 난다] [놀란 숨소리] | |
[금화의 슬픈 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
(요셉) 네, 여기, 예, 맞아요, 터널 지나서 | Phải, nó... Đúng. Ngay phía sau đường hầm. |
[요셉이 계속 통화한다] | Vâng. |
[나한의 힘겨운 숨소리] | Vâng. |
[힘겨운 신음] | |
(요셉) 네, 알겠습니다, 빨리 좀 와 주세요 | Vâng, được. Làm ơn nhanh lên. |
네, 네 | Vâng. |
네, 네, 네 | Được, hiểu rồi. |
[나한이 웅얼거린다] | Tôi... |
[나한의 떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[불꽃놀이 소리가 들린다] | |
[사이렌이 울린다] | Pháp y nên... |
[조 형사가 통화한다] | Pháp y nên... |
이금화 쪽에서 연락 왔는데 애는 무사하다 그러네요 | Chúng tôi đã nghe tin từ Lee Geum Hwa. Cô bé ổn. |
(황 반장) 어 | - Được rồi. - Nhưng hình như, |
(조 형사) 근데 그 집에 뭐, 출생 신고도 안 한 쌍둥이가 하나 있었다는데 | - Được rồi. - Nhưng hình như, cô bé có người chị sinh đôi không được khai sinh. |
걔가 죽었답니다 | Cô bé đó đã chết. Trời. |
(황 반장) 참, 쯧... | Trời. |
[사이렌이 울린다] | |
(요셉) 목사님 | Mục sư. |
(박 목사) 응? | Vâng? |
마지막에 뭐라고 하던가요? | Hắn trăn trối gì vậy? |
(박 목사) 누가? | Ai? |
정나한요 | Jeong Na Han. |
뭐라 하는 거 같던데 | Có vẻ như hắn đã nói gì đó. |
뭐... | Chà... |
춥다고 그러더라 | Hắn bảo hắn thấy lạnh. |
(박 목사) 어디 계시나이까 | Người đang ở đâu? |
우리를 잊으셨나이까 | Người quên chúng con rồi sao? |
어찌하여 당신의 얼굴을 가리시고 그렇게 울고만 계시나이까 | Sao người cứ giấu mặt mà nhỏ lệ? |
깨어나소서 | Thức tỉnh đi. |
저희의 울음과 탄식을 들어주소서 | Lắng nghe chúng con than khóc. |
일어나소서 | Thức tỉnh đi. |
당신의 인자함으로 우리를 악으로부터 구하시고 | Cứu rỗi chúng con khỏi quỷ dữ bằng sự khoan dung của người và lắng nghe những lời cầu khẩn. |
저희의 기도를 들어주소서 | và lắng nghe những lời cầu khẩn. |
No comments:
Post a Comment