시지프스 1
Sisyphus Thần Thoại 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(동기) 서해야, 일어나 | Seo Hae à, dậy đi nào! |
서해야 | Seo Hae à. |
(서해) 아빠 | Bố. |
(동기) 가야 돼, 이제 네 차례야 | Đi thôi. Đến lượt con rồi. |
[주변이 시끌시끌하다] [긴장되는 음악] | |
[삐 소리가 울린다] | Hành lý mang theo không được vượt quá 30kg. |
[안내 음성] 30kg 이상의 수하물은 반입할 수 없습니다 | Hành lý mang theo không được vượt quá 30kg. |
세균성 물질, 생물 | Đồ vật bị nhiễm khuẩn, sinh vật sống và những vật có khả năng gây cháy nổ bị cấm tuyệt đối. |
폭발 가능성이 있는 물건은 반입 금지입니다 | và những vật có khả năng gây cháy nổ bị cấm tuyệt đối. |
여행 중 발생하는 사망 및 부상 | Công ty sẽ không chịu trách nhiệm nếu hành khách mất mạng hay bị thương trong chuyến đi |
기타 불미스러운 사고에 대해서 본사는 책임지지 않습니다 | mất mạng hay bị thương trong chuyến đi vì những sự cố không rõ lý do. |
[기기 작동음] | - Xếp thành hàng đi! - Di chuyển trật tự nào! |
[전등이 지직거린다] | - Đi về phía trước. - Đi về phía trước! |
[스탬프 작동음] | - Đằng kia. Lối này! - Di chuyển đi. |
[스탬프 작동음] | - Đằng kia. Lối này! - Di chuyển đi. |
[스탬프 작동음] | |
같이 가, 아빠 | Đi cùng con đi bố. |
아빤 못 갈 거 같아 | Bố không đi được. |
[동기의 한숨] | |
아빠가 말해 준 거 외워 봐 | Đọc lại những gì bố đã dạy xem nào. |
첫 번째, 도착하면? | Đầu tiên, khi đến nơi phải làm gì? |
도착하면! | Phải làm gì? |
바로 뛴다 | "Phải chạy ngay". |
아무한테도 붙잡히면 안 돼 절대 안 돼 | Không được để bị bắt lại. Tuyệt đối không được. |
잡히면 그냥 아무 말도 하지 마 | Nếu bị bắt thì đừng nói gì hết. |
말 못 하는 사람처럼 굴어, 알았어? | Hãy giả vờ mình là người câm. Con nhớ chưa? |
(서해) 응 | Con nhớ rồi. Nhưng bố hãy cùng con… |
근데 아빠도 같이… | Con nhớ rồi. Nhưng bố hãy cùng con… |
(동기) 두 번째 | Điều thứ hai là gì? |
[무거운 음악] 빨리 | Nhanh nào! |
[울먹이며] 아무도 믿지 않는다 | "Không tin tưởng ai hết". |
누가 네 편인지 누가 진짜 나쁜 놈인지 아무도 몰라 | Không ai biết được đó là đồng minh hay kẻ địch. |
(동기) 아무도 믿지 마, 아무도, 알았어? [훌쩍인다] | Đừng tin tưởng ai hết! Không một ai. Con biết chưa? |
알았어 | - Con biết rồi. - Giỏi lắm. |
(동기) 그래 | - Con biết rồi. - Giỏi lắm. |
마지막, 세 번째 | Cuối cùng, điều thứ ba? |
어서 | Nhanh nào! |
(군인) 250811 | - Số 250811! - Chúng tôi đến ngay. |
(동기) 갑니다 | - Số 250811! - Chúng tôi đến ngay. |
빨리, 세 번째 | Nhanh nào. Điều thứ ba là gì? |
[훌쩍인다] | |
한태술 | "Han Tae Sul". |
한태술 | Han Tae Sul. Con tuyệt đối không được đi tìm anh ta. |
그놈한테 절대 가면 안 돼 | Han Tae Sul. Con tuyệt đối không được đi tìm anh ta. |
만나는 것도 안 되고 말하는 것도 안 돼, 알았어? | Không được gặp anh ta. Cũng không được nói chuyện. Con biết chưa? |
그럼 엄만 어떻게 하고? | Vậy còn mẹ thì sao? |
엄마 죽으면 어떡해? | Lỡ mẹ chết thì sao? |
사람은 다 죽어 | Ai rồi cũng sẽ chết. |
[흐느낀다] | |
[서해의 한숨] | |
아빠만 두고 어떻게 가 | Sao con có thể để bố ở lại được? |
(동기) 가면 맛있는 거 많아 | Ở đó, con sẽ có nhiều đồ ăn ngon. |
서해 좋아하는 과일도 있고 | Có cả trái cây con thích ăn nữa. |
통조림 말고 진짜 과일 | Là trái cây tươi, không phải đồ hộp đâu. |
[훌쩍인다] | |
그러니까 거기 가서 너 먹고 싶은 거 실컷 먹고 | Cho nên sau khi đến đó, hãy thoải mái ăn hết những món con thích. |
하고 싶은 거 다 하고 | Và hãy làm điều con muốn. |
그냥 신나게 사는 거다 | Con hãy cứ vui vẻ mà sống. |
응? | |
약속해 | Con hứa đi. |
(군인) 250811! | - Số 250811! - Đến ngay đây! |
(동기) 간다고! | - Số 250811! - Đến ngay đây! |
약속해 | Con hứa đi. |
약속 안 하면 아빠 너 안 보내 | Không thì bố sẽ không để con đi. |
가자 | Đi thôi. |
[게이트 작동음] | Đi thôi. |
[사이렌이 울린다] [놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] [풀벌레 울음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[거리 소음이 요란하다] | |
[거친 숨소리] | |
[서해의 다급한 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[서해의 다급한 숨소리] | |
[슈트 케이스가 드르륵 끌린다] | |
[열차 진입 경고음] | |
[열차 경적] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[슈트 케이스가 드르륵 끌린다] | |
[어두운 음악] | |
[드론 작동음] | |
[당황한 숨소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[단속국 대원들의 거친 숨소리] | |
[방사선 계수기 작동음] | |
[당황한 숨소리] | |
[서해의 다급한 숨소리] | |
[사이렌이 울린다] | |
[긴박한 음악] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해가 슈트 케이스를 탁 집는다] | |
[단속국 대원이 소리친다] | Ở đây! |
[단속국 대원들의 거친 숨소리] | |
[방사선 계수기 작동음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[어두운 음악] | |
"에어 코리아나" | |
[시끌시끌하다] [카메라 셔터음] | |
[남자1의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
[남자1이 젓가락을 툭 내려놓는다] | |
(남자1) 야! 너 이리 좀 와 봐 | Này! Cô kia, lại đây! |
네, 무엇을 도와드릴까요? | Vâng, tôi có thể giúp gì cho ông? |
(남자1) 너 이걸 라면이라고 끓였어? | Đây mà gọi là mì à? |
눈깔이 있으면 봐 봐, 어? | Con ngươi còn dùng được thì nhìn đi. Thấy không? |
면발이 다 불어 터져 가지고, 어? | Mì nở trương lên hết rồi đây này. |
네까짓 게 뭔데 내 입을 쓰레기로 만들어? 어! | Cô là cái thá gì mà xem miệng tôi như thùng rác vậy? |
네가 한번 먹어 봐 | Cô ăn thử đi! |
왜? 못 먹겠지? | Sao? Không ăn nổi chứ gì? |
네가, 어? 다 처먹고 제대로 다시 끓여 와, 알았어? | Cô ráng mà ăn cho hết rồi đi nấu cho tôi phần khác đi. Biết chưa? |
(태술) 야, 다시 끓여도 똑같다 | Này. Có nấu lại thì cũng thế thôi. |
[흥미로운 음악] 지금 여기 어디니? 어? | Bây giờ ta đang ở đâu chứ? Đang ở trên cao 10.000m đấy. |
만 미터 상공이잖아 | Đang ở trên cao 10.000m đấy. |
기압이 낮으니까 끓는점이 낮은 거고 | Áp suất thấp nên nhiệt độ sôi cũng sẽ thấp. |
끓는점이 낮으니까 라면이 맛이 없는 거야 | Nhiệt độ sôi thấp nên mì mới không ngon. |
과학 시간에 안 배웠니? | Không học vật lý à? |
(남자1) 뭐야, 너? | Cậu là ai vậy? |
[휴대전화 조작음] [한숨] | |
[힘주는 신음] | |
(태술) 응 | |
응 | |
아, 이거 연구실에서 막 찍어 갖고 사진이 제대로 안 나왔는데 | Thật là! Hình này tùy tiện chụp ở phòng thí nghiệm nên trông không được đẹp lắm. |
그, 다음 달에 하와이 콘셉트 화보도 나오거든요 | Tháng sau ảnh bìa sẽ có phong cách Hawaii đấy. |
연락처 알려 주시면 제가 보내 드릴게요 | Cô cho số đi, tôi sẽ gửi cho. |
하와이 가 보셨어요? | Cô từng đi Hawaii chưa? |
아니요 | Chưa ạ. |
오, 나도 안 가 봤는데 | Tôi cũng chưa từng đi. |
(승무원1) 왜요? | - Có chuyện gì sao ạ? - Chỉ là… |
(태술) 아니, 뭐, 나중에 | - Có chuyện gì sao ạ? - Chỉ là… Nếu sau này có người mình thích, tôi định sẽ đi cùng cô ấy. |
마음에 드는 사람 생기면 같이 가려고요 | Nếu sau này có người mình thích, tôi định sẽ đi cùng cô ấy. |
[함께 살짝 웃는다] | |
[남자1의 헛기침] | |
그냥 그렇다고 | Tôi muốn nói thế thôi. Cho nên ông chỉ cần nói cảm ơn và ăn là được. |
그러니까 줄 때 '고맙습니다' 하고 드셔 | Tôi muốn nói thế thôi. Cho nên ông chỉ cần nói cảm ơn và ăn là được. |
(남자1) 어이 | Này! |
싫은데? | Tôi không thích đấy. |
(태술) 응 | |
그러면 뭐 어, 오늘 저녁이나 내일 아침쯤에 | Vậy thì không còn cách nào rồi. Khoảng chiều nay hay sáng mai gì đó, |
라면 진상남으로 실검 1위 한번 찍는 거지, 뭐 | Vậy thì không còn cách nào rồi. Khoảng chiều nay hay sáng mai gì đó, từ khóa "người đàn ông mì gói thô lỗ" sẽ nổi như cồn đấy. |
(영상 속 남자1) 눈깔 있으면 봐 봐, 어? [리드미컬한 음악] | Con ngươi còn dùng được thì nhìn đi. Thấy không? |
다 불어 터져 가지고 | Mì nở trương lên hết rồi đây này. |
네까짓 게 뭔데 내 입을 쓰레기로 만들어? 어! | Cô là cái thá gì mà xem miệng tôi như thùng rác vậy? |
[남자1의 짜증 섞인 숨소리] | Chết tiệt! |
네가 한번 먹어 봐 [남자1이 털썩 앉는다] | Cô ăn thử đi! |
[작은 목소리로] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[잡지를 툭 내려놓으며] 아, 저 물 한 잔만 갖다주세요 | Không có gì. Cho tôi một ly nước lọc. |
(승무원1) 바로 준비해 드리겠습니다 | Không có gì. Cho tôi một ly nước lọc. Tôi sẽ chuẩn bị ngay đây. |
전화번호도 | Cả số của cô nữa. |
[카메라 셔터음] | |
[태산의 탄성] | |
씁, 네 타입은 아닌 거 같은데? | Hình như đâu phải gu của em. |
(태산) 야, 근데 확실히 퍼스트 클래스라서 그런지 | Nhưng mà đúng là khoang hạng nhất có khác, |
자리가 진짜 편하다, 어? | ghế ngồi thoải mái thật đấy. |
내가 진짜 동생 하난 진짜 잘 뒀지 | Mình nuôi em mát tay thật! |
그리고 이 와인 퀄리티가 진짜 장난 아니야 | Chất lượng rượu ở đây không phải dạng vừa đâu. |
[웃음] | Chất lượng rượu ở đây không phải dạng vừa đâu. |
너도 한잔해 | Em cũng uống một ly đi. |
[태산이 숨을 씁 들이켠다] [태산이 잔을 툭 내려놓는다] | |
태술아, 내가 그, 신문에서 봤는데 | Tae Sul à, mới đây anh có đọc bài báo. |
그, 너처럼 뇌를 긴장 상태로 계속 두면 | Nếu cứ để não ở tình trạng căng thẳng liên tục như em thì… |
그, 씁, 뭐랄까? | Nếu cứ để não ở tình trạng căng thẳng liên tục như em thì… Gọi là gì nhỉ? |
[손가락을 탁 튀기며] 아드레, 어, 아드레날린 | Đúng rồi, adrenaline. Nó sẽ tiết ra thường xuyên, làm giảm hệ miễn dịch. |
그게 막 나와 가지고 면역력이 떨어진대 | Nó sẽ tiết ra thường xuyên, làm giảm hệ miễn dịch. |
형이 신문에서 봤잖아, 어? | Anh đọc ở trên báo đấy. |
야, 한태술이 | Này, Han Tae Sul. |
너 지금 형이 말하는데 쳐다도 안 보고 | Anh đang nói mà sao em không nhìn? |
뭐, 나한테 화난 거 있어? | Em giận anh chuyện gì à? |
왜 자꾸 사람 말을 씹어? | Sao cứ làm lơ anh thế? |
왜냐하면 | Là vì… |
형은 죽었잖아 | anh chết rồi mà. |
[다가오는 발걸음] [무거운 음악] | |
(승무원1) 물 여기 있습니다 [승무원1이 잔을 툭 내려놓는다] | Nước của anh đây ạ. |
[잔을 툭 집는다] | |
[잔을 툭 내려놓는다] | |
[꿀꺽 삼킨다] | |
[한숨] | |
[비행기가 덜컹거린다] [사람들이 술렁인다] | Vui lòng ngồi yên vị trí. |
(승무원1) 걱정 마십시오, 난기류일 겁니다 | - Hãy thắt dây an toàn. - Đừng lo ạ. Chỉ là nhiễu loạn không khí. |
[승무원들이 안내한다] | - Hãy thắt dây an toàn. - Đừng lo ạ. Chỉ là nhiễu loạn không khí. Vui lòng ngồi yên vị trí. |
[경고음이 울린다] | |
뭐야, 왜 이래? | Gì đây? Sao thế? |
시트 벨트 온 | - Bật đèn dây an toàn đi. - Vâng. |
네 | - Bật đèn dây an toàn đi. - Vâng. |
[좌석 벨트 착용 알림음] | Anh vui lòng thắt dây an toàn. |
(승무원2) 좌석 벨트 착용해 주시기 바랍니다 | Anh vui lòng thắt dây an toàn. |
[사람들이 소란스럽다] | Anh vui lòng thắt dây an toàn. Máy bay đang bị rung lắc vì đang bay qua vùng nhiễu động không khí. |
(안내 방송 속 기장) 이 비행기는 현재 난기류를 만나 기내에 다소간의 요동이 있습니다 | Máy bay đang bị rung lắc vì đang bay qua vùng nhiễu động không khí. |
(승무원1) 벨트 착용해 주시기 바랍니다 | Xin ổn định chỗ ngồi! |
(안내 방송 속 기장) 승객 여러분께서는 착석하시어 좌석의 벨트를 착용해 주시기 바랍니다 | Hành khách vui lòng về lại chỗ ngồi và thắt dây an toàn. |
[영어] 승객 여러분… | Thưa quý khách… |
[긴박한 음악] | |
[사람들이 소란스럽다] | - Sao vậy? - Chuyện gì vậy? |
[경고음이 요란하다] | |
[부기장의 힘겨운 신음] | |
(부기장) [한국어] 기, 기장님! | Cơ trưởng! |
기장님! | Cơ trưởng! |
[부기장의 힘겨운 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[부기장의 놀란 신음] | |
메이데이, 메이데이, 메이, 메이데이! | Khẩn cấp! |
스톨 오브… | Mã 046, chuyến bay số hiệu 007 của Air Koreana! |
에어 코리아나 007! | Mã 046, chuyến bay số hiệu 007 của Air Koreana! |
[부기장의 힘주는 신음] | |
[부기장의 거친 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[태술의 놀란 신음] | Tiếp viên! |
[사람들의 비명] [힘겨운 신음] | Anh không sao chứ? |
[사람들의 비명] | |
[부기장의 힘겨운 신음] | MỞ CHỐT |
[긴장되는 음악] [사람들의 힘겨운 신음] | |
[사람들의 비명] | |
[태술의 다급한 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[태술의 거친 숨소리] | |
[태술의 다급한 숨소리] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[사람들의 비명] | |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[어두운 음악] [힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[무거운 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[카메라 셔터음] [힘겨운 신음] | |
(태산) 태술아, 태술아! [목소리가 메아리친다] | Tae Sul à. Tae Sul! |
[문이 쾅 닫힌다] 야, 한태술! | Han Tae Sul! |
[놀란 신음] | Han Tae Sul! |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[사람들의 비명] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[경고음이 요란하다] [힘겨운 신음] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[태술의 다급한 숨소리] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
(태술) 아저씨, 일어나, 아저씨 | Chú ơi, tỉnh dậy đi. Này chú! |
아저씨! | Anh ơi, tỉnh dậy đi! |
아저씨, 일어나! | Anh ơi, tỉnh dậy đi! |
[태술이 산소마스크를 탁 집는다] | |
[부기장의 거친 숨소리] 일어나! | Tỉnh dậy đi! |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[태술의 힘주는 신음] [태술이 산소마스크를 탁 집는다] | |
어떻게 된 거예요? | Có chuyện gì vậy? |
[힘겨운 숨소리] | Lúc nãy, có người… |
저기 사람이… | Lúc nãy, có người… |
[힘겨운 숨소리] | |
(부기장) 저기 사람이… [긴박한 음악] | ở ngay đó. |
[태술의 다급한 숨소리] | |
(부기장) 기장님 | Cơ trưởng. |
[태술의 힘겨운 신음] | |
기장님! [태술의 힘주는 신음] | Cơ trưởng! |
[사람들의 비명] | |
[힘겨운 신음] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
(부기장) 지금 뭐 하는 거예요? | Anh đang làm gì thế? |
(태술) 보면 몰라? 비행기 고치잖아! | Nhìn mà không biết à? Sửa máy bay. |
(부기장) 그걸로요? | Bằng cái đó sao? |
(태술) 2차 대전 때 비행기 다 이걸로 고쳤어! | Trong Thế Chiến thứ hai, máy bay đều được sửa thế này. |
[힘주는 신음] | Chuyến bay số hiệu 007 của Air Koreana. |
(부기장) 에어 코리아나 007! [태술의 힘주는 신음] | Chuyến bay số hiệu 007 của Air Koreana. |
일렉트릭 시스템 페일! | Thông báo mất điện! |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[부기장의 안도하는 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | Đã bảo sẽ được mà. |
된다니까 | Đã bảo sẽ được mà. |
[긴장되는 음악] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[소란스럽다] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
(태술) 보자 | Xem nào. |
보자, 150 정도니까… | Khoảng 150. Đến lúc dừng lại rồi! |
스톨 직전이에요 [경고음이 울린다] | Khoảng 150. Đến lúc dừng lại rồi! Xem nào. |
자, 가만있어 봐 | Xem nào. |
어어, 어, 조종 패널 쪽 전력만 나가네? | Chỉ có bảng điều khiển bị ngắt nguồn. |
내가 이거 전력 복구시키면 착륙시킬 수 있겠어요? | Nếu tôi phục hồi được thì anh hạ cánh được không? |
(부기장) 네? | Sao ạ? |
- (태술) 할 수 있어? - 네, 네 | Anh làm được không? - Vâng, được. - Tốt. |
(태술) 오케이 | - Vâng, được. - Tốt. |
오케이, 지금 고도가 지금 고도가 2만 피트 | Bây giờ đang ở độ cao khoảng 6.000m. |
그러면 남은 시간이 3분 30초 | Bây giờ đang ở độ cao khoảng 6.000m. Vậy thì thời gian còn lại là 3 phút 30 giây. |
[태술의 다급한 숨소리] | |
예, 30초마다 알려 줘요, 알았어요? | Hãy báo cho tôi sau mỗi 30 giây. Hiểu rồi chứ? |
빨리! | Nhanh lên. |
[태술의 다급한 숨소리] | |
[경고음이 요란하다] | |
[태술의 고민하는 신음] | |
[태술의 고민하는 신음] | Đã được 30 giây rồi. |
30초 지났어요 | Đã được 30 giây rồi. |
(태술) 오케이, 자석으로 전류를 우회시킬 거예요 | Được rồi. Tôi sẽ dùng nam châm để đổi hướng dòng điện. |
자석이… | Tôi sẽ dùng nam châm để đổi hướng dòng điện. Nam châm thì… |
"전력" | HỘP ĐIỆN |
[태술의 힘주는 신음] | |
[태술이 중얼거린다] | Được rồi, làm thôi. |
[태술의 다급한 숨소리] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[태술의 옅은 탄성] (부기장) 지금 뭐 하는 거예요? | Anh đang làm gì thế? |
그거 망가트리면 어떡해요! | Nhỡ anh làm hỏng nó thì sao? |
아, 이 패널에 자석이 있거든 | Trong này có nam châm. |
(태술) 여기 있잖아 | Đây này. Giờ anh còn cần nó à? |
지금 이거 필요해요? 추락하고 있는데! | Đây này. Giờ anh còn cần nó à? Sắp rơi rồi kìa. |
[태술의 다급한 숨소리] | |
[짜증 섞인 신음] | |
아, 죽겠네, 진짜 | Điên mất thôi. Thật là! |
[태술의 힘주는 신음] | |
[탄성] [흥미로운 음악] | |
[태술의 힘주는 신음] (태술) 나와 | |
자, 보자, 보자, 보자 어느 놈이 끊어졌냐? | Xem nào! Nên cắt dây nào đây? |
[태술의 살펴보는 신음] (부기장) 30초 지났어요 | Nên cắt dây nào đây? Thêm 30 giây nữa rồi. Chỉ còn 2 phút 30 giây. |
2분 30초 남았어요 | Thêm 30 giây nữa rồi. Chỉ còn 2 phút 30 giây. |
(태술) 보자, 보자, 어… | Thêm 30 giây nữa rồi. Chỉ còn 2 phút 30 giây. |
오케이, 너구나? | Dây này không cần. |
저, 라이터 있어요, 라이터? | Anh có bật lửa không? |
[짜증 섞인 신음] | |
[휴대전화 진동음] | |
빨리, 빨리, 빨리 | |
(부기장) 저기… | Anh gì ơi. Này anh! |
- (부기장) 저기요! - 아, 왜! | Anh gì ơi. Này anh! Sao nữa? |
(태술) 아이, 지금, 씨, 바빠 죽겠는데, 씨 | Tên nhãi này. Đang lúc bận muốn chết. |
잠깐 전화 좀 받을게요 | Tôi bắt điện thoại chút nhé. |
어, 승복아 | Ừ, Seung Bok à. |
야, 너 지금 어디야? 왜 이렇게 전화가 안 돼! | Cậu đang ở đâu? Sao gọi mãi không được? |
[이사진들이 투덜거린다] (에디) 너 지금 이사회 난리 났어 | - Hội đồng quản trị loạn cả lên rồi. - Mấy giờ rồi? |
[어색한 웃음] | Sao anh ta chưa đến? |
한 회장입니다, 연락됐습니다 | Tổng giám đốc Han đây. Tôi đã liên lạc được rồi. |
(에디) 야, 너 자꾸 이사회 빠지고 사고 치고 이런 식이면 너 회사 잘려 | Cậu cứ không chịu đi họp rồi gây chuyện thế này thì sẽ bị đuổi đấy. |
야, 내 회사인데 누가 날 잘라? | Công ty của tôi, ai đuổi tôi hả? |
(에디) 어유, 씨 야, 너 지금 어디야, 그래서? | Thật là! Rốt cuộc là cậu đang ở đâu? |
나? 나 지금 비행기 | Tôi hả? Đang trên máy bay. |
비행… | Máy… |
비행기인데 어떻게 전화를 받아, 씨 | Ở trên máy bay sao bắt máy được vậy? |
(태술) 어, 지금, 저, 추락 중이거든 | Ừ, giờ máy bay của tôi đang rơi. |
뭐? | Cái gì? |
[긴박한 음악] | |
(에디) 야, 내가 지금 장난칠 기분이 아니다 | Này, giờ không phải là lúc để cậu nói đùa đâu. |
(태술) 아, 진짜야 원래 저상공에서는 신호가 잡혀 | Tôi nói thật đấy. Ở tầng thấp thì vẫn bắt được tín hiệu mà. |
아까부터 계속 전화 안 됐다 그랬지? | Lúc nãy cậu vẫn không gọi được mà. |
하, 그만해라 | Thôi đi mà. |
야, 어디, 저, 소방서든 뭐, 공항이든 연락해 | Này, cậu liên lạc với sân bay hay đội cứu hỏa gì đi. |
(태술) 지금 사이판에서 돌아오고 있는 코리아나 JH007 | Máy bay quay về từ đảo Saipan, chuyến bay JH007 của Air Koreana. |
(태술) 지금 서울 상공에서 추락 중 | Nó sắp rơi xuống Seoul rồi. |
지금 고도가 만 피트 이하 | Độ cao bây giờ là dưới 3.000m. |
그리고 속도는 시속 백 노트 | Còn nữa, tốc độ khoảng 185km/h. |
기장님… | Cơ trưởng! Cơ trưởng chết rồi. |
어, 기장님 돌아가셨고 | Cơ trưởng! Cơ trưởng chết rồi. |
지금 부기장님은 이상해 상태 이상해, 지금 정신 못 차려 | Cơ phó thì… đang ở trạng thái kỳ lạ lắm. Không tỉnh táo. |
(태술) 그리고 여기 비행기 앞 유리 지금 십 센티 깨진 거는 | Còn nữa, kính trước có một lỗ thủng đường kính 10cm, tôi che lại rồi. |
내가, 내가 다 메, 메꿨고 | Còn nữa, kính trước có một lỗ thủng đường kính 10cm, tôi che lại rồi. |
지금 조종실 전력 계통 수리 중이야 | Tôi đang sửa điện trong buồng lái. |
[어두운 효과음] | |
그래, 지금 한 회장 어디라고 하나? | Thế nào rồi? Tổng giám đốc Han hiện đang làm gì, ở đâu? |
얼마나 더 기다려야 하지? | Phải đợi bao lâu nữa đây? |
(에디) 아, 예, 지금 오는 중이랍니다 | À, anh ấy đang trên đường đến. |
야, 너 이 새끼, 진짜 장난이면 정말 너 나한테 죽는다 | Thằng điên này. Cậu mà nói đùa là chết với tôi đấy. |
[에디의 한숨] | Đưa tôi. |
줘 봐, 하 | Đưa tôi. |
개드립 치는 것도 정도가 있지, 비행기… | Đùa giỡn cũng phải có mức độ thôi chứ. Cái gì mà máy bay rơi chứ? |
비행기가 추락해? 이 나쁜 새끼, 씨 | Đùa giỡn cũng phải có mức độ thôi chứ. Cái gì mà máy bay rơi chứ? Thằng điên này. |
[어두운 효과음] [에디의 놀란 숨소리] | TIN NÓNG: AIR KOREANA JH007 BỊ THẤT TỐC TRÊN BẦU TRỜI SEOUL, ĐÃ MẤT LIÊN LẠC |
[긴장되는 음악] | TIN NÓNG: AIR KOREANA JH007 BỊ THẤT TỐC TRÊN BẦU TRỜI SEOUL, ĐÃ MẤT LIÊN LẠC |
야, 한태술 | Này, Han Tae Sul. |
너 지금 뉴스 보고 장난치는 거 아니지? | Không phải cậu đọc báo rồi đùa tôi đấy chứ? |
[부품을 툭 내려놓는다] | |
아, 진짜, 씨 | Thằng này, thật là! |
[놀란 숨소리] | |
(태술) 야, 씨, 쩔지? | Này! Trông tôi tuyệt nhỉ? |
[태술의 힘겨운 신음] | Này. |
이런 미친놈, 진짜, 야… | Tên điên này, thật là! |
(에디) 야, 빨리 코리아나 연락해! | Mau gọi cho Air Koreana! |
빨리! [에디의 거친 숨소리] | Nhanh lên! |
(태술) 야, 승복아 | Này, Seung Bok à. |
지금부터 통화 내용 녹음해 | Từ giờ cậu ghi âm lại cuộc gọi đi. |
(태술) 녹음, 녹음하라고 | Ghi âm lại đi. |
[답답한 숨소리] | |
아니, 갑자기 무슨 녹음! | Tự nhiên ghi âm làm gì? |
아, 빨리! 준비됐어? | Nhanh lên! Xong chưa? |
[에디의 거친 숨소리] | |
됐어, 말해 | Xong rồi, nói đi. |
(태술) 나 한태술은 | Tôi, Han Tae Sul, |
소유한 예금과 주식, 양도성 예금 증서 펜트하우스를 제외한 | sẽ quy đổi thành tiền toàn bộ sổ tiết kiệm, cổ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, bất động sản, trừ căn nhà biệt thự. |
부동한 전체를 모두 현금화해 | chứng chỉ tiền gửi, bất động sản, trừ căn nhà biệt thự. |
그중 50%를 재단을 만들어 사회에 환원한다 | Nửa số tiền trên sẽ được quyên góp để thành lập quỹ từ thiện. |
재단 이름은 네가 아무렇게나 하고 | Tên quỹ cậu tự đặt đi. |
(태술) 그리고 나머지 50%는 회사 연구 기금으로 사용한다 | Nửa còn lại sẽ dùng cho dự án nghiên cứu của công ty. |
(태술) 내 몫의 스톡옵션은 퀀텀앤타임 직원들 | Quyền chọn cổ phiếu của tôi sẽ được chia đều cho tất cả nhân viên |
임원들 빼고 | sẽ được chia đều cho tất cả nhân viên |
(태술) 전 직원들한테 증여한다 | của Lượng tử & Thời gian, trừ ban giám đốc ra. |
너 지금 뭐라는 거야, 새끼야? | Rốt cuộc cậu đang làm gì vậy? |
(태술) 유언, 김승복, 넌 내 펜트하우스 가져 | Di ngôn đấy, Seung Bok. Cậu lấy căn biệt thự đi. |
(에디) 미쳤어? | Cậu điên rồi hả? |
적냐? | Ít quá hả? Vậy cậu lấy luôn chiếc Lamborghini với chiếc Porsche đi. |
(태술) 그럼 람보르기니하고 포르쉐도 네가 다 가져 | Ít quá hả? Vậy cậu lấy luôn chiếc Lamborghini với chiếc Porsche đi. |
그리고 마이바흐, 레인지로버, 63 AMG 경호원 여봉선에게 증여한다 | Còn Maybach, Range Rover, Mercedes-AMG C63 sẽ được để lại cho vệ sĩ Yeo Bong Seon. |
(태술) 봉선이한테 꼭 고마웠다고 전해 주고 | Nhớ gửi lời cảm ơn của tôi đến Bong Seon. |
이상, 추락까지 50초 남았어 | Hết rồi. Chỉ còn 50 giây nữa là va chạm. |
자, 녹음 꺼 | Tắt ghi âm đi. Tắt chưa? |
(태술) 껐어? | Tắt ghi âm đi. Tắt chưa? |
[못마땅한 신음] | |
(에디) 하, 껐어 | Tắt rồi. |
[비행기가 덜컹거린다] [힘겨운 신음] | Tắt rồi. |
(태술) 야, 지금부터는 너한테만 하는 얘기야 | Từ giờ tôi chỉ nói cho cậu nghe thôi đấy. |
(태술) 야, 한 번만 말할 거니까 잘 들어 | Chỉ nói một lần thôi, nghe cho kỹ. |
펜트하우스 옷방의 금고 비밀번호 | Mật mã của két sắt trong phòng ngủ của biệt thự là 100… |
1, 0, 0… | Mật mã của két sắt trong phòng ngủ của biệt thự là 100… |
[작은 목소리로] 1, 0, 0, 8, 1, 1 | 100811. |
1, 0, 0, 8, 1, 1 | 100811. |
뭐, 8월 11일 상장일? | Ngày niêm yết, 11 tháng 8 ấy hả? |
그 안에 연구 자료야, 다 파기시켜 줘 | Hủy hết tài liệu nghiên cứu trong đó đi. |
(태술) 그리고 이건 꼭 말해야 될 거 같아서 | Còn nữa, tôi nghĩ mình phải nói với cậu điều này. |
그, 너, 너 대학교 다닐 때 여자 친구 걔 이름 뭐였지? 걔 누구야? | Tên bạn gái hồi đại học của cậu là gì thế? |
그 나쁜 년, 유리, 유리 | Con khốn đó hả? Là Yu Ri. |
맞는다, 유리 | Đúng rồi, là Yu Ri. Tôi là người đã đến đảo Wolmi với Yu Ri. |
유리랑 월미도 갔다 온 놈 나다 | Đúng rồi, là Yu Ri. Tôi là người đã đến đảo Wolmi với Yu Ri. Tôi đang bị xóc như đang nhảy sàn nên mới nhớ ra. |
지금 갑자기 디스코 팡팡 타는 거 같아서 생각났어 | Tôi đang bị xóc như đang nhảy sàn nên mới nhớ ra. |
야, 미안하다, 씨 | Tôi thật sự xin lỗi cậu. Sống hạnh phúc nhé! |
야, 야, 행복해라, 새끼! 씨 | Tôi thật sự xin lỗi cậu. Sống hạnh phúc nhé! |
[어두운 음악] [한숨] | |
아, 한태술, 씨 | Ôi, Tae Sul, cậu… |
[에디의 초조한 숨소리] | |
[리모컨 조작음] | |
(영상 속 앵커1) 뉴스 속보입니다 | Bản tin nhanh. Chuyến JH007 của Air Koreana đi từ Saipan dự tính hạ cánh ở sân bay Incheon… |
오늘 오후 2시 인천 공항에 착륙 예정이었던… | Chuyến JH007 của Air Koreana đi từ Saipan dự tính hạ cánh ở sân bay Incheon… - Tổng giám đốc Han đang trên đường tới. - …vào lúc 2:00 chiều |
(에디) 한 회장 오고 있답니다 | - Tổng giám đốc Han đang trên đường tới. - …vào lúc 2:00 chiều |
[이사진들이 구시렁거린다] | - Tổng giám đốc Han đang trên đường tới. - …vào lúc 2:00 chiều - đang rơi trên bầu trời Seoul. - Thôi nào. |
(영상 속 앵커1) 현재 시각 1시 53분 관제탑과 교신이 두절됐습니다 | Nhưng hiện tại vào 1:53 chiều, nó đã mất liên lạc với đài kiểm soát không lưu. - Anh ấy đang trên chuyến bay đó. - Đội cứu hỏa đang túc trực |
저거 타고 | - Anh ấy đang trên chuyến bay đó. - Đội cứu hỏa đang túc trực |
[긴박한 음악] | - Anh ấy đang trên chuyến bay đó. - Đội cứu hỏa đang túc trực - phòng trường hợp bất trắc. - Trên chuyến đó sao? |
[이사진들이 술렁인다] | - phòng trường hợp bất trắc. - Trên chuyến đó sao? |
(영상 속 앵커1) 현재 비행기의 행방을 지속적으로 파악하고 있으며 | - Hiện đài không lưu… - Gì vậy chứ? - …đang cố bắt liên lạc với chiếc máy bay. - Sao trễ vậy? - Tổng giám đốc của Lượng tử & Thời gian… - Vô lý! |
탑승객 중에는 퀀텀앤타임의 대표 이사직을 맡고 있는 | - Tổng giám đốc của Lượng tử & Thời gian… - Vô lý! |
한태술 회장이 타고 있는 것으로 확인됐습니다 | - …cũng có mặt trên chuyến bay. - Cái gì? |
[비행기 엔진음] | |
[태술의 다급한 숨소리] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[휴대전화 알람음] [태술의 힘주는 신음] | |
[태술의 거친 숨소리] | |
시간 다 됐어요 | Đến lúc rồi. |
준비할까요? | Chuẩn bị thôi. |
[태술의 다급한 신음] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[경고음이 울린다] | |
[긴장되는 음악] [태술의 힘주는 신음] | |
(태산) 안전 장비도 없이 그러다 죽어 [태술의 거친 숨소리] | Không có đồ bảo hộ. Cứ thế là chết đấy. |
(태술) 그래? | Vậy sao? |
그럼 다시 만날 수 있겠네 | Vậy là gặp lại anh được rồi. |
[경고음이 울린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[사람들의 비명] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[웅장한 음악] | |
[경고음이 울린다] | |
스톨… | Thất tốc. |
[태술의 거친 숨소리] | |
[겁먹은 신음] | |
(부기장) 스톨, 스톨! | Thất tốc! |
[경고음이 연신 울린다] | |
추락합니다! | Máy bay đang rơi! |
아니야, 아니야 | Không. |
누구 맘대로! | Ai cho phép chứ! |
[무거운 음악] | |
[사람들이 소란스럽다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[거친 숨소리] | |
[놀란 숨소리] [심전도계 비프음] | |
[어두운 음악] [가쁜 숨소리] | |
(기자1) 네, 위독하던 것으로 알려졌던 퀀텀앤타임의 한태술 회장이 | Tổng giám đốc Han Tae Sul của Lượng tử & Thời gian vốn đang nguy kịch vì vụ rơi máy bay hồi tháng trước sáng nay đã hồi phục ý thức. |
오늘 아침 의식을 회복했습니다 [긴장되는 음악] | vì vụ rơi máy bay hồi tháng trước sáng nay đã hồi phục ý thức. |
(기자1) 한태술 회장은 지난달 15일 | Ngày 15 tháng trước, tổng giám đốc Han Tae Sul |
사이판 국제 공항을 출발해 인천 국제 공항으로 돌아오던 | đã sửa chữa một cách thần kỳ chiếc máy bay mang số hiệu JH007 của Air Koreana |
코리아나 항공 JH007기가 | chiếc máy bay mang số hiệu JH007 của Air Koreana |
조종실 전력 계통 이상으로 추락할 뻔한 상황에서 | suýt bị rơi do sự cố hệ thống điện trong khoang buồng lái |
기적적으로 비행기를 수리했는데요 | khi đi từ Saipan đến sân bay Incheon. |
[기자2가 말한다] 승객 261명의 목숨을 살렸습니다 | - Anh ấy đã cứu sống 261 hành khách. - Theo điều tra, lý do hệ thống điện hỏng |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | - Anh ấy đã cứu sống 261 hành khách. - Theo điều tra, lý do hệ thống điện hỏng - là do va chạm với chim. - Trên mạng xã hội, |
(기자3) 한편 SNS에서는 [팬들의 환호성] | - là do va chạm với chim. - Trên mạng xã hội, |
한태술 씨의 쾌유를 기원하는 응원의 물결이 이어지고 있습니다 | mọi người đang cầu mong tổng giám đốc Han Tae Sul khỏe lại. |
한태술 씨는 그동안 누리꾼들 사이에서 | Thời gian qua, anh được cư dân mạng |
뇌섹남, 국민 공대 오빠라고 불리며… | gọi là "Sexy Brain", "anh trai trường kỹ thuật quốc dân". |
(TV 속 기자4) 한 회장은 퇴원 이후 자택으로 옮겨 [다가오는 발걸음] | Được biết anh dự định sẽ trở về nhà sau khi ra viện và tiếp tục điều trị. |
치료를 계속할 것으로 알려졌는데요 | Được biết anh dự định sẽ trở về nhà sau khi ra viện và tiếp tục điều trị. Về trạng thái hiện tại của tổng giám đốc Han, |
한태술 회장의 현재 상태에 대해서 | Về trạng thái hiện tại của tổng giám đốc Han, |
퀀텀앤타임 측은 구체적인 답변을 피하고 있어 | Về trạng thái hiện tại của tổng giám đốc Han, Lượng tử & Thời gian đang tránh việc trả lời trực tiếp, làm tăng thêm sự tò mò. |
향후 귀추가 주목되고 있습니다 | Lượng tử & Thời gian đang tránh việc trả lời trực tiếp, làm tăng thêm sự tò mò. |
(TV 속 앵커2) 지난 15일 사이판에서 한국으로 오는 비행기 사고로 인해 | Tổng giám đốc Han Tae Sul vốn đang nguy kịch |
[봉선이 손가락을 탁탁 튀긴다] | Tổng giám đốc Han Tae Sul vốn đang nguy kịch |
중태에 빠졌던 한태술 회장이 [봉선의 한숨] | do rơi máy bay tháng trước |
기적적으로 의식을 회복하고 오늘 낮 12시쯤 퇴원했습니다 | đã hồi phục ý thức một cách thần kỳ và xuất viện lúc 12:00 trưa nay. |
이 사고로 인해 신제품 Q20 발표 이후 세계를 종횡무진하던 | Anh đã làm chấn động cả thế giới với sự ra mắt của Q20. - Nhưng tham vọng của công ty… - Vào được rồi. |
(봉선) 지금 들어가셔도 됩니다 | - Nhưng tham vọng của công ty… - Vào được rồi. |
(TV 속 앵커2) 한태술 회장의 행보에도 비상등이 켜졌습니다 | - Nhưng tham vọng của công ty… - Vào được rồi. …hiện đang gặp khủng hoảng. |
퀀텀앤타임은 8월 콘퍼런스를 앞두고 있는 시점에서 | Lượng tử & Thời gian sẽ hoãn cuộc họp vào tháng 8 này. |
그의 참석 여부가 불투명한 가운데 | Vẫn chưa rõ tổng giám đốc Han có tham gia hay không. |
한 회장이 건강을 회복할 때까지… | Vẫn chưa rõ tổng giám đốc Han có tham gia hay không. - Nhưng một nguồn tin cho biết… - Mau lên. Đằng kia. |
(봉선) 야, 빨리빨리, 이쪽으로 [TV 속 앵커2가 계속 말한다] | - Nhưng một nguồn tin cho biết… - Mau lên. Đằng kia. |
아, 뭐가 무겁다고, 진짜 | - …anh sẽ làm việc ở nhà đến khi hồi phục. - Có nặng lắm đâu chứ. |
(TV 속 기자5) 관계자 쪽에서는 JH007기의 조종석 전력 계통의 고장의 원인을 | Theo cơ quan chức năng, lý do hệ thống điện hỏng là do hiện tượng va chạm với chim, sự va chạm giữa một sinh vật bay với chiếc máy bay. |
운행 중인 비행기가 조류 등과 충돌해 생기는 사고 | sự va chạm giữa một sinh vật bay với chiếc máy bay. |
일명 버드 스트라이크로 보고 | sự va chạm giữa một sinh vật bay với chiếc máy bay. Hiện tại đã thu hồi hộp đen để điều tra rõ nguyên nhân cụ thể. |
블랙박스를 수거해 정확한 사고 원인을 조사하고 있습니다 | Hiện tại đã thu hồi hộp đen để điều tra rõ nguyên nhân cụ thể. |
[심전도계 비프음] | |
아, 진짜 저 사진 좀 쓰지 말라니까 | Đã bảo đừng dùng ảnh đó mà. |
[태술의 짜증 섞인 신음] | Đã bảo đừng dùng ảnh đó mà. |
(태술) 야, 홍보 팀 가서 저 사진 좀 다 찢어 버려, 저거 | Mau bảo đội truyền thông xé tấm ảnh đó đi. |
야, 봉선이 | Bong Seon. |
섭섭하지? | Buồn đúng không? |
저, 마이바흐랑 레인지로버 봉선이가 가질 수 있었는데 | Suýt thì được chiếc Range Rover rồi. |
아닙니다 | Không phải đâu ạ. |
(태술) 아니야? | Không phải à? |
새끼 | Cái tên này. |
'한태술 회장님께' | "Gửi tổng giám đốc Han Tae Sul". |
아이고야 | Ôi trời. |
야, 낙민 초등학교 1학년 5반 이해나 양이 | Lee Hae Na học lớp 5 trường tiểu học Nakmin |
커서 나랑 결혼하겠대 | nói lớn lên sẽ kết hôn với tôi. |
이런 거 답을 어떻게 해 줘야 되냐? | Mấy cái này phải trả lời thế nào đây? |
씁, 이렇게 쓸까? | Hay thế này nhé? |
음… | Hay thế này nhé? |
'해나 양, 해나 양이 결혼 적령기 때쯤이 되면' | "Hae Na ơi, khi cháu đến tuổi kết hôn, |
'이 아저씨 염색체의 텔로미어가 짧아질 대로 짧아져서' | telomere của nhiễm sắc thể của chú sẽ ngắn dần đi, |
'더 이상의 세포 분열이 어려워질 것으로 예상이 됩니다' | dự đoán sẽ khó có thể phân chia tế bào. |
'그러니 더욱 건강한 세포와 만나도록 하세요' | Thế nên hãy quen với tế bào nào khỏe mạnh hơn nhé". |
네? | - Dạ? - Không hiểu à? |
이해 안 돼? | - Dạ? - Không hiểu à? |
씁, 그럼 이렇게 쓸까? | Hay viết thế này nhé? |
'해나 양, 그때쯤에는' | "Hae Na ơi. Đến lúc đó, |
씁, '아저씨가 국민연금이 나와요' | chú đang nhận tiền hưu rồi". |
됐지? 응 | Được chưa nhỉ? |
[리모컨을 탁 집는다] | |
[TV 전원음] | |
뭐야, 왜 꺼? | Sao lại tắt? |
[리모컨을 툭 내려놓는다] | |
(태술) 왜 그래? | Sao thế? |
아, 이 새끼 삐졌네, 또, 아, 너… | Cái tên này lại giận rồi. |
너 월미도 그거 때문에 그러는 거지? | Vì vụ ở đảo Wolmi mà thế à? |
진짜 괜히 말했어 | Biết thế không nói cho cậu đâu. |
야, 진짜… | Tôi còn chưa nắm được cái tay. Tin tôi đi. |
야, 손도 안 잡았어, 손도 | Tôi còn chưa nắm được cái tay. Tin tôi đi. |
[에디가 서류 봉투를 탁 집는다] | Tôi còn chưa nắm được cái tay. Tin tôi đi. |
[힘겨운 신음] | |
[태술이 코를 훌쩍인다] | |
(태술) '이사회 결의안' | "Nghị quyết hội đồng quản trị. |
'회장 한태술의 해사 행위가 계속될 경'… | "Nghị quyết hội đồng quản trị. Tổng giám đốc Han Tae Sul nếu vẫn tiếp tục làm hành động gây hại tới công ty"… Cái gì đây? |
뭐야, 이게? | nếu vẫn tiếp tục làm hành động gây hại tới công ty"… Cái gì đây? |
너 죽었을 때 통과됐어 | Nó được thông qua lúc cậu chết. |
내가 죽어? | Tôi chết sao? |
뇌사 판정 나왔었다니까 | Đã có thông cáo là cậu chết não rồi. |
(태술) 야, 아니, 내가 261명의 소중한 인명을 살리고 | Này, tôi cứu 261 mạng người đấy. |
여기 피곤해서 잠깐 누워 있는 동안에 | Trong thời gian tôi nằm nghỉ dưỡng sức, hội đồng quản trị định sa thải nhà sáng lập sao? |
이사회가 회사 창업자를 자르려고 했다고? | hội đồng quản trị định sa thải nhà sáng lập sao? |
내가 말했잖아 그러게 제발 이사회 좀 나오라고 | Tôi nói rồi mà. Đến dự cuộc họp hội đồng quản trị đi. |
그러니까 왜 자꾸 사고를 치고 다녀! | Sao cứ đi gây chuyện thế? |
(태술) 내가 무슨 사고를 쳐? | Tôi có gây chuyện gì đâu. |
비행기 사고 뭐 내, 나 때문에 일어났어? | Tôi gây ra tai nạn máy bay chắc? |
내가 일으켰어? | Tôi gây ra tai nạn máy bay chắc? |
사이판은 왜 갔는데? | Sao lại đi Saipan? |
바람 쐬러 | - Đi hóng gió. - Không nói một lời? |
- 말도 없이? - (태술) 말을 왜 해? | - Đi hóng gió. - Không nói một lời? Sao phải nói? |
[기가 찬 숨소리] | |
(에디) 리스페리돈, 아미설프리드 디아제팜, 졸피뎀 | Risperidone, Amisulpride, Diazepam, Zolpidem. |
내가 모를 거 같아? | Tưởng tôi không biết à? |
이 약쟁아, 제발 말 좀 들어 | Gã lạm dụng thuốc à. |
옛날이랑 달라, 회사가 커졌잖아 | Công ty lớn hơn rồi. Không giống xưa đâu. |
책임감을 좀 가지라고! | Có trách nhiệm chút đi. |
십만 명의 목숨이 너한테 달려 있어 | Mạng sống của 100.000 người nằm trong tay cậu đấy. |
그러니까 제발 약 끊고 상담 좀 받아라 | Dừng thuốc rồi đi khám đi. |
안 그러면? | Nếu không thì sao? |
태산이 형 죽었어 | Anh Tae San chết rồi. |
[무거운 음악] | |
이 새끼가… | Thằng khốn này. |
(에디) 하, 나도 힘들었어 | Tôi cũng khổ sở lắm chứ. |
알아, 너랑 형이랑 각별했고 네가 그날… | Tôi cũng khổ sở lắm chứ. Tôi biết cậu và anh khác nhau. Lúc đó… |
(태술) 야, 그냥 닥치고 꺼져 | Này, im miệng rồi biến đi. |
약 끊고 상담받아 | Nhớ dừng thuốc rồi đi khám đi. |
안 그러면 나도 더 이상은 너 못 도와준다 | Nếu không tôi không giúp được nữa đâu. |
(에디) 한태술, 정신 좀 차리자 | Tae Sul, tỉnh táo lại đi. |
너 원래 이런 애 아니었잖아 | Cậu vốn đâu phải người thế này. |
나 원래 이랬는데? | Tôi vốn thế này mà. |
네가 아무리 개차반으로 굴어도 아닌 거 다 알아 | Dù cậu hành xử như rác rưởi, tôi cũng biết cậu không phải thế. |
자기 목숨 걸고 다른 사람들 구하는 거 | Việc đánh cược tính mạng cứu người khác |
그거 아무나 하는 일 아니야 | không phải ai cũng làm được. |
(태술) 웃기고 있네 | Nực cười. |
야, 다 죽든 말든 그냥 고장 난 게 있어서 고친 것뿐이야 | Tôi đâu có quan tâm họ chết hay không. Tôi chỉ sửa đồ bị hỏng thôi. |
그게 다예요, 어쩌라고? | Mọi chuyện là thế đấy. Sao nào? |
아유 | |
[에디의 한숨] | |
(에디) 진짜, 씨 | |
[씩씩거린다] | |
(서진) 사고 나고 한 달 되셨는데 요즘은 좀 어떠세요? | Đã một tháng sau tai nạn rồi. Dạo này anh thế nào? |
(태술) 네, 뭐, 좋아요 | Tốt. |
(서진) 잠이 안 온다거나 이 사고 순간이 떠오른다거나 하시나요? | Anh có bị khó ngủ hay nhớ về lúc tai nạn không? |
(태술) 아니요 | Không. |
(서진) 어제는 얼마나 주무셨어요? | Hôm qua anh ngủ bao nhiêu tiếng? |
(태술) 어젠 안 잤는데요? | Tôi không ngủ. |
(서진) 왜요? | Tôi không ngủ. - Tại sao? - Vì không buồn ngủ. |
잠이 안 오니까요 | - Tại sao? - Vì không buồn ngủ. |
서진아 | Seo Jin à. |
(태술) 병원 놀이 그만하고 약이나 좀 처방해 줘 | Thôi chơi trò bác sĩ đi. Kê đơn thuốc cho tôi đi. |
[헛웃음] | |
(서진) 그냥 처방만 하는 거 이제 안 돼 | Giờ không thể kê đơn suôn như trước được. |
회사에서 상담 보고서 내래 | Công ty nói khám rồi mới được kê đơn. |
[의아한 숨소리] | |
회사에서? | Công ty? |
[힘겨운 신음] | Có vẻ cô quên mất rằng |
네가 좀 까먹었나 본데 | Có vẻ cô quên mất rằng |
그 회사 회장이 나야 | tôi là tổng giám đốc công ty đó. |
회장님, 상담 시간을 다 채워 주셔야지만 | Thưa tổng giám đốc, anh cần phải tiếp nhận đủ thời gian khám bệnh |
제가 이 보고서를 작성할 수가 있습니다 | thì tôi mới có thể viết báo cáo được. |
보고서? | "Báo cáo" sao? |
그러면, 씁, 너 지금 나 감시하는 거니? | Khoan đã. Cô đang theo dõi tôi à? |
앉으세요, 회장님 | Mời tổng giám đốc ngồi xuống. |
(태술) 야, 우리 명확하게 짚고 넘어가자 | Chúng ta nói cho rõ ràng đi. |
네가 나 찬 거야, 그렇지? | Là cô đã đá tôi. Đúng chứ? |
네가 섹시 콘셉트 아이돌이랑 몰래 몰디브를 다녀오셔서 | Do anh cùng với cô ca sĩ thần tượng gợi cảm đó bí mật đi Maldives mà. |
내가 찼지? | Thế nên tôi mới chia tay. |
아주 정확했어 | Chính xác. |
[태술의 힘주는 신음] | |
요즘도 환각이 보이시나요? | Dạo này anh có bị ảo giác không? |
아니요 | Không. |
근데 상담 잘 받으면 진짜 약 처방해 주는 거다? | Nếu tôi hợp tác thì cô sẽ kê đơn đúng không? |
형 얘기 좀 들려주세요 | Nói về anh của anh đi. |
[어두운 음악] | Về quan hệ của hai người và cảm xúc của anh với anh ấy. |
(서진) 두 분 관계, 이 평소 감정이 어땠는지 | Về quan hệ của hai người và cảm xúc của anh với anh ấy. |
씁, 글쎄, 기억이 안 나네요? | Tôi không nhớ. |
듣기에 형님 돌아가시기 직전에 두 분 사이가 좀 안 좋으셨다고 | Ngay trước khi anh của anh qua đời, nghe nói quan hệ hai người không tốt. |
크게 싸우셨다고요 | Hai người đã cãi nhau to. |
무슨 일 있었나요? | Đã xảy ra chuyện gì? |
아무 일도… | Dù thế nào thì cũng nên dừng lại đi. |
야, 그만하자, 그만해 | Dù thế nào thì cũng nên dừng lại đi. |
그냥 약이나 빨리 처방해 줘 | Mau kê thuốc cho tôi đi. |
약은 보조 수단일 뿐입니다 | Thuốc chỉ là để hỗ trợ thôi. |
형님과의 마지막 만남은 어떠셨어요? | Lần gặp cuối cùng với anh của anh thế nào? |
(서진) 혹시 | Không biết |
그 일이 후회가 되시나요? | anh có hối hận về chuyện đó không? |
[사람들의 박수] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(태산) 태술아! | Tae Sul ơi! |
(태산) 태술아! | Tae Sul ơi! |
[사람들의 박수] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | CHÚC MỪNG LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN NIÊM YẾT CỔ PHIẾU |
(남자2) 이제 고생 끝이야 | Công sức của anh được đền đáp rồi. |
[남자2의 웃음] | Công sức của anh được đền đáp rồi. |
(남자3) 떼돈 버실 일만 남았네요 | Giờ chỉ cần ngồi đợi giàu lên thôi. |
[남자3의 웃음] | Giờ chỉ cần ngồi đợi giàu lên thôi. |
[남자4가 축하한다] | Chúc mừng anh. |
(태산) 태술아! | Tae Sul ơi! |
태술아! | Tae Sul ơi! |
태술아! 야… | Tae Sul ơi! Này… |
태술아! | Tôi nói vài câu thôi mà. Tae Sul ơi! |
[태산의 다급한 신음] [보안원이 제지한다] | - Đợi chút. - Anh không vào được đâu. |
태술아! 태술아, 저… | - Đợi chút. - Anh không vào được đâu. Tae Sul ơi! Tae Sul! |
아, 저 태술이 형… | Tôi là anh nó. |
아, 저, 내가 태술이 형이라고, 진짜 | Khoan đã. Tôi là anh của Tae Sul. |
아, 생긴 거 보면 몰라요? | Nhìn gương mặt mà không biết à? |
- (태산) 아, 잠깐만요, 저… - (보안원) 안 됩니다 | - Đợi chút. - Anh không vào được. |
(태산) 아니, 저, 잠깐만 놔 봐요 | - Đợi chút. - Anh không vào được. Bỏ tôi ra. |
아니, 내가 태술이 형이라니까요 | Đã nói tôi là anh của Tae Sul mà. |
(태술) 저, 됐어요, 죄송합니다, 예 | Được rồi. Tôi xin lỗi. |
[태산의 떨리는 숨소리] | Được rồi. Tôi xin lỗi. |
- (태산) 태술아 - (태술) 뭐야? | - Tae Sul à. - Sao vậy? |
(태산) 미안해, 급하게 할 얘기가 있어서 | Anh xin lỗi. Anh có chuyện quan trọng cần nói. |
나 봤어, 그놈들 | Anh đã thấy chúng. |
[태술의 한숨] 내가 말했던 거 기억하지? | Em nhớ chuyện anh từng nói không? |
- 형 - (태산) 아, 진짜야 | - Anh à! - Thật đấy. |
슈트 케이스 같은 거 들고 갑자기… | Chúng cầm vali… |
[태술이 태산을 탁 잡는다] | Chúng cầm vali… |
또 술 마셨지? | Lại uống rượu à? |
어, 술 마셨는데 | Anh có uống rượu nhưng không phải vì uống rượu nên mới làm thế này. |
지금 술 마신 거 때문에 이러는 거 아니고… | Anh có uống rượu nhưng không phải vì uống rượu nên mới làm thế này. |
(에디) [태술을 탁 잡으며] 태술아, 태술아, 이사님이… | Tae Sul à. Chủ tịch hội đồng quản trị… |
어, 형, 안녕하세요 | Chào anh. |
(태술) 갈게 | Tôi sẽ tới ngay. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
형, 그만하고 집에 가 나중에 전화할게 | Về nhà đi. Em sẽ liên lạc sau. |
어? 나 지금 되게 중요한… | Về nhà đi. Em sẽ liên lạc sau. - Có chuyện quan trọng… - Cái này cũng quan trọng mà. |
나도 중요한 얘기야 | - Có chuyện quan trọng… - Cái này cũng quan trọng mà. |
너랑도 상관있어 | Có liên quan tới em nữa. |
세상에 우리만 있는 게 아니었어 | Không phải chỉ có chúng ta trên Trái đất đâu. |
(태산) 여기 사람이 아닌 다른 사람이 우리 사이에 숨어 살고 있었어 | Có những người không phải người ở đây lẩn trốn trong cuộc sống của chúng ta. |
지금도 숨어서 우리 지켜보고 있다고 | Ngay lúc này nữa! Họ cũng đang dõi theo chúng ta đấy. |
(태술) 형, 제발, 아, 제발 그만 좀 해 [태술이 태산을 탁 잡는다] | Họ cũng đang dõi theo chúng ta đấy. Anh làm ơn thôi đi. Hãy thôi nói nhảm đi! |
(태산) 잘 들어, 그놈들 너를 찾고 있어 | Nghe rõ đây. Bọn họ đang tìm em đấy. |
진짜 왜 이러는 거야? | - Anh bị sao thế? - Anh nói thật đấy. |
아니, 진짜라니까 | - Anh bị sao thế? - Anh nói thật đấy. |
찾고 있다니까, 너를 | Chúng đang tìm em và sắp tìm tới rồi. |
계속해서 올 거라고 | Chúng đang tìm em và sắp tìm tới rồi. |
어디에서 누가 온다는 건데? | Ai và từ đâu tới? |
어디가 중요한 게 아니야 중요한 거는… | Không quan trọng. Quan trọng là… |
(한용) 자, 이번엔 우리 자랑스러운 한태술 회장님의 말씀을 듣겠습니다 | Giờ tổng giám đốc Han Tae Sul đáng tự hào của chúng ta sẽ phát biểu. |
한 회장, 한 회장? | Tổng giám đốc Han. Tổng giám đốc Han? |
들리지? | Tổng giám đốc Han? Nghe thấy chưa? |
오늘 회사 상장했어 | Hôm nay niêm yết cổ phiếu đấy. Có tiền đầu tư rồi. |
투자금도 들어왔어 | Hôm nay niêm yết cổ phiếu đấy. Có tiền đầu tư rồi. |
아, 태술아… | - Tae Sul à. - Anh cũng có cổ phần nữa. |
어, 형도 지분 있어, 아 | - Tae Sul à. - Anh cũng có cổ phần nữa. |
받아 | Mai em sẽ gọi lại. Nói chuyện sau nhé. |
내일 전화할게, 그때 다시 얘기해 | Mai em sẽ gọi lại. Nói chuyện sau nhé. |
빨리 받으라고 | Mai em sẽ gọi lại. Nói chuyện sau nhé. - Mau nhận đi. - Anh đâu phải làm thế này vì tiền. |
내가 지금 돈 때문에 이러는 거 아니잖아, 어? | - Mau nhận đi. - Anh đâu phải làm thế này vì tiền. Một chút thôi là được. Năm phút thôi. |
잠깐이면 돼, 5, 5분만 | Một chút thôi là được. Năm phút thôi. |
형, 나도 형 고생한 거 알아 | Em cũng biết anh khổ sở. Nhưng anh định thế này tới bao giờ? |
- 근데 언제까지 이럴 거냐고 - (태산) 난… | Em cũng biết anh khổ sở. Nhưng anh định thế này tới bao giờ? |
내가, 내가 형 고생한 거 다 갚을게, 그러니까… | - Anh chỉ… - Em sẽ trả hết công sức vất vả của anh. |
(태산) 아니, 나, 난 네가 너무 걱정돼서 그래 | Anh chỉ là lo cho em thôi. Nhỡ đâu chuyện gì xảy ra… |
너한테 무슨 일 생기면… | Anh chỉ là lo cho em thôi. Nhỡ đâu chuyện gì xảy ra… |
형, 진짜 나 생각하는 거라면 그만하고 집에 가 | Anh à! Nếu anh thật sự nghĩ cho em, hãy dừng lại rồi về đi. |
(태산) 태술아, 잠깐만 | - Tae Sul à. Đợi chút. Ra ngoài nói đi. - Thật là! Gì nữa? |
- (태술) 아, 진짜 왜 이래! - 잠깐만 나가자, 잠깐만 | - Tae Sul à. Đợi chút. Ra ngoài nói đi. - Thật là! Gì nữa? |
(태산) 일단 나가서 다 얘기해 줄게, 내가 | - Ra ngoài nói. - Em sẽ gọi sau. |
- (태술) 아, 전화로 하쟀잖아! - 아, 전화가 안 된다고 | - Ra ngoài nói. - Em sẽ gọi sau. - Gọi là bị ghi âm đấy. - Trời ơi! |
- (태산) 도청을 한다니… - (태술) 아! 진짜 | - Gọi là bị ghi âm đấy. - Trời ơi! |
[무거운 음악] | |
[태술의 거친 숨소리] | |
[태술이 소매를 탁 턴다] | Chết tiệt. |
[태술의 못마땅한 숨소리] | Chết tiệt. |
(태산) 태술아 | Tae Sul à. |
아, 잠깐만, 태술아 [문이 달칵 열린다] | Đợi đã. Tae Sul à. |
태, 태술아, 태술아! [사람들의 박수] | Đợi đã. Tae Sul à. |
태, 태술아, 태술아 | Tae Sul. |
- (태산) 태술아, 태술아 - (한용) 한 회장, 한 말씀 하셔야지 | Tae Sul. - Mời anh Han. - Tae Sul. Mời anh phát biểu vài lời. |
[문이 쾅 닫힌다] | Mời anh phát biểu vài lời. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(태술) 어, 감사합니다 | Cảm ơn mọi người. Chân thành cảm ơn mọi người. |
정말 감사합니다 | Cảm ơn mọi người. Chân thành cảm ơn mọi người. |
어, 제가 오늘 이 자리에 오기까지 | Tôi có được vị trí ngày hôm nay |
어, 정말로 많은 분들의 도움을 받았습니다 | đều nhờ sự giúp đỡ của mọi người. |
어, 그중에서도 개인적으로 가장 감사드리고 싶은 분이 계신데요 | Có một người tôi muốn dành lời cảm ơn, |
바로 옆에 계신 저희 이사장님이십니다 | chính là chủ tịch hội đồng quản trị bên cạnh tôi. Xin cho một tràng pháo tay. |
박수 한번 치시죠 | Xin cho một tràng pháo tay. |
[사람들의 박수] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Xin cho một tràng pháo tay. |
[한숨] | |
[봉선의 헛기침] | |
(봉선) 괜찮으십니까? | Anh ổn chứ? |
(태술) 오냐 | Ừ. |
[한숨] | |
[약통을 달칵 닫는다] | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(에디) | Tôi nhận được báo cáo khám bệnh rồi. Tốt lắm. Nhớ đi khám những buổi còn lại nhé. |
[한숨] | Mai nhất định phải tham gia cuộc họp ban giám đốc đấy. |
[어두운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
(태술) 씨, 뭐… | |
아이씨, 뭐야, 이 자식? [안전벨트를 달칵 푼다] | Thằng khốn kia bị gì thế? |
(봉선) [버럭 하며] 야, 너 미쳤어? | Này. Điên rồi à? |
이 새끼가, 이거, 씨, 야 | Bị gì vậy hả? |
[놀란 신음] [안전벨트를 달칵 푼다] | Theo tôi. |
야, 따라와 [차 문이 달칵 열린다] | Theo tôi. |
따라와, 이씨 | Mau đi theo tôi. |
(태술) 야, 봉선아, 잠깐만 | Bong Seon à. Đợi chút đã. |
[떨리는 숨소리] | |
어, 놔 봐 봐 나, 나 아는 사람인 거 같아 | Bỏ ra đi. Có vẻ tôi biết người này. |
저, 괜찮아요? | Anh không sao chứ? |
[의미심장한 음악] (부기장) 스톨, 스톨! | Thất tốc. Thất tốc! |
추락합니다! | Máy bay đang rơi! |
[겁먹은 숨소리] | Máy bay đang rơi! |
(태술) 맞죠, 비행기 부기장? [부기장의 떨리는 숨소리] | Anh là cơ phó trên chuyến bay đó đúng không? |
아, 왜 이렇게 된 거예요? 누가 이랬어요? | Sao lại thành thế này? Ai đã làm thế? |
단속국 | Đội Truy quét. |
회장님도 | Anh… |
그놈들과 한패인가요? | cũng cùng phe bọn chúng à? |
뭐요? | Gì cơ? |
새가 아니었어 | Không phải là chim. |
나 봤어 | Tôi đã thấy nó. |
아, 뭘 봤는데? | Thấy cái gì? |
[떨리는 숨소리] | |
슈트 케이스 | Cái vali. |
네? | Hả? |
"에어 코리아나" | |
[의미심장한 효과음] | |
[다급한 숨소리] | |
[당황한 신음] | |
[USB 인식음] | |
[어두운 음악] | |
(영상 속 기장) 기내에 다소간의 요동이 있습니다 | Máy bay đang bị rung lắc vì đang bay qua vùng nhiễu động không khí. |
승객 여러분께서는 착석하시어 좌석의 벨트를 착용해 주시기 바랍니다 | Hành khách vui lòng về lại chỗ ngồi và thắt dây an toàn. |
[영어] 승객 여러분… | Thưa quý khách… |
[와장창하는 소리가 흘러나온다] [버튼 조작음] | |
[한국어] 뭐야? | Gì đây? |
슈트 케이스 | Cái vali sao? |
(영상 속 부기장) 에어 코리아나 007! | Chuyến bay số hiệu 007 của Air Koreana. |
[영상 속 부기장이 말한다] | Thông báo mất điện! |
[태술의 놀란 신음] [어두운 효과음] | |
(태술) 뭐야, 저거? | Cái gì kia? |
사람이야? | Là con người à? |
형 | Anh? |
형 | Anh… |
[혼란스러운 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
(묵 씨) 돈이 비잖아, 새끼야 | Thằng ranh này, phải nhiều hơn chứ. |
[놀란 신음] | Mày căng mắt ra mà nhìn đi. |
야, 눈깔이 제대로 붙어 있으면 똑똑이 좀 봐 봐라, 어? | Mày căng mắt ra mà nhìn đi. |
여기 돈 3만 원 비는 거 보이냐? 안 보이냐? | Rõ ràng là thiếu 30.000 won. |
아, 저 아니에요 | - Cháu không lấy mà. - Cái thằng ranh này. |
(묵 씨) 이 새끼가, 진짜, 씨 | - Cháu không lấy mà. - Cái thằng ranh này. |
[썬의 아파하는 신음] | - Cháu không lấy mà. - Cái thằng ranh này. |
(썬) 아, 사장님, 때리지 마세요 | Đừng đánh cháu vậy chứ. |
뭘 말아, 이 도둑놈의 새끼야 | Im đi, đồ trộm cắp. |
안 훔쳤어요 수금은 사장님이 다 하셨잖아요 | Cháu không ăn cắp. Chú đứng ở quầy thu ngân suốt mà. |
저는 몰라요 | Cháu không ăn cắp. Chú đứng ở quầy thu ngân suốt mà. - Cháu không biết nhé. - Cái thằng này thật là… |
아, 나, 씨, 진짜… | - Cháu không biết nhé. - Cái thằng này thật là… |
아, 정말 몰라요 | Cháu không lấy thật mà. |
[썬의 시무룩한 신음] | |
[묵 씨의 못마땅한 숨소리] | Thằng nhãi… |
(묵 씨) 야 | Này! |
남은 거 싹 다 정리하고 들어가 알았어? | Dọn xong hết mới được về đấy. Biết chưa? |
[탄식] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] [문이 덜컹 열린다] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[흥미로운 음악] | |
(썬) [피식 웃으며] 3만 원 아닌데 | Không phải 30.000 won. |
5만 원인데 | Là 50.000 won mà. |
[코웃음] | |
(썬) 아, 뭐, 돈이 하늘에서 떨어져? [사이렌 소리가 들린다] | Tiền từ trên trời rơi xuống chắc? |
나도 여기서 월세 내고 빚 갚고 힘들어 | Con phải trả tiền nhà rồi tiền nợ nữa. |
하, 보낸다니까 | Con sẽ gửi mà. |
아, 아, 알았다고 | Con biết rồi. |
고은이는? | Go Eun thế nào rồi? |
또? | Lại nữa à? |
하, 알았어 | Con biết rồi. |
그래, 알았어! | Vâng! Đã nói biết rồi mà! |
[한숨 쉬며] 나 여기서 잘 있으니까 뭐, 거기 걱정이나 하셔 | Con vẫn sống tốt, mẹ cứ lo chuyện ở nhà đi. |
어, 어, 들어가 | Vâng, con cúp máy đây. |
[통화 종료음] | |
아씨, 이번 생은 망했다, 진짜, 씨 | Thật là, kiếp này coi như nát rồi. |
[발을 탁 구르며] 아씨 | |
[부스럭거리는 소리가 들린다] | |
[의미심장한 음악] | Mấy con mèo nhãi kia. |
이 도둑고양이 새끼들, 진짜, 씨 | Mấy con mèo nhãi kia. |
[성난 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
(썬) 아, 씨, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
너 뭐 해, 지금? | Cô đang làm gì đấy? |
너 한국말 할 줄 몰라? | Không biết tiếng Hàn à? |
아이씨 | |
[중국어] 중국인이야? | Cô là người Trung Quốc à? |
[일어] 일, 일본인입니까? | Hay là người Nhật? |
[썬의 아파하는 신음] | |
[썬의 힘겨운 신음] | |
[한국어] 사, 사, 살려 주세요, 살려 주세요 | Tha cho tôi… |
[겁먹은 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
밥 | Cơm! |
[밝은 음악] | |
[통화 연결음] | |
(경찰1) 네, 112입니다 | - Cảnh sát đây. - Cảnh sát phải không? |
(썬) [작은 목소리로] 경찰이죠? | - Cảnh sát đây. - Cảnh sát phải không? |
저기, 지금 우리 가게에 이상한 여자가 들어왔거든요? | Ở quán chúng tôi xuất hiện một người phụ nữ rất đáng nghi. |
(경찰1) 침착하시고 자세하게 말씀해 주세요 | Xin anh bình tĩnh kể chi tiết ạ. |
아이, 한국말 하는 거 보니까 외국인은 아닌데 | Cô ta rành tiếng Hàn nên có vẻ không phải người ngoại quốc. |
아씨, 좀 이상해요 | Nhưng kỳ lạ lắm. |
(경찰1) 인상착의를 좀 더 자세하게 말씀해 주시겠어요? | Anh có thể tả chi tiết ngoại hình của cô ta không? |
(썬) 무슨 잠옷 바람에 | Quần áo như đồ ngủ, |
맨발로 슈트 케이스 달랑 하나 들고 와서는 막… | đi chân đất, kéo theo một chiếc vali. Và còn… |
헐 | Ôi trời. |
[다가오는 발걸음] | |
[썬의 탄성] | |
[썬의 한숨] | |
(썬) 어휴 | |
[TV 소리가 흘러나온다] | - Lần dò số thứ 911… - Cô ăn đi. |
드세요, 저는 저것 좀 맞춰 보려고요 | - Lần dò số thứ 911… - Cô ăn đi. - …đạt doanh thu 89,3 tỉ won. - Tôi dò xổ số thôi. |
(TV 속 아나운서) 총 당첨금 211억 원으로 | Tổng giải thưởng lên đến 21,1 tỉ won. |
총 열 분이 당첨되어 일 인당 21억천만 원씩 받으셨습니다 | Có tổng cộng mười người trúng giải, mỗi người sẽ được nhận 2,11 tỉ won. |
2020년 롤로 판매로 누적된 복권 기금은 8천94억 원입니다 | Doanh thu xổ số của Lollo năm 2020 là 809,4 tỉ won. |
모두 축하드립니다 | Chúc mừng những ai đã trúng giải. |
(썬) 아, 새끼들, 좋겠다, 진짜, 씨, 쯧 | Mấy người đó thích thật đấy. |
(TV 속 아나운서) 자, 추첨 시작됐습니다 | Bắt đầu mở xổ số hôm nay. Số may mắn đầu tiên là số 5. |
첫 번째 행운의 숫자는 5번입니다 | Bắt đầu mở xổ số hôm nay. Số may mắn đầu tiên là số 5. |
[썬의 짜증 섞인 신음] 5번에 이어지는 두 번째 행운의 숫자도 알아보겠습니다 | Chúng ta cùng theo dõi con số may mắn tiếp theo. |
두 번째 숫자는 21번입니다 | Là số 21. |
[썬의 탄식] 자, 계속해서 세 번째 번호를 알아볼 차례입니다 | Hãy cùng chờ xem con số thứ ba. |
(서해) 22 | Số 22. |
(TV 속 아나운서) 숫자 이어지네요 | Là con số ngay sau số 21. |
22번 | Số 22. |
자, 볼은 계속해서 돌아가고 있습니다 | - Lồng cầu vẫn đang quay. - Số 8? |
(서해) 8 | - Lồng cầu vẫn đang quay. - Số 8? |
(TV 속 아나운서) 네 번째 숫자 몇 번일까 궁금해지는데요 | Không biết con số thứ tư sẽ là số nào đây. |
[흥미로운 음악] 다음 숫자는 8번입니다 | Là số 8. |
[썬의 놀란 신음] | |
(썬) 뭐야? | |
지난주 거야? | - Phát lại tuần trước à? - Bây giờ… |
(TV 속 아나운서) 다섯 번째 행운의 숫자인데요 | - Phát lại tuần trước à? - Bây giờ… Con số may mắn thứ năm của ngày hôm nay. |
과연 몇 번일지 | - Sẽ là số mấy đây? - Số 18. |
18 | - Sẽ là số mấy đây? - Số 18. |
(TV 속 아나운서) 아! 18번입니다 | Là số 18. |
(썬) 시, 십… | |
(TV 속 아나운서) 그리고 여섯 번째 숫자 알아볼 차례가 됐습니다 | Bây giờ là lượt quay thứ sáu. |
38? | Số 38. |
(TV 속 아나운서) 38번입니다 | Số 38. |
그럼 2등 보너스 숫자를 추첨합니다 | Và giờ là lượt quay giải đặc biệt. |
10 | Số 10? |
(TV 속 아나운서) 10번입니다 | Số 10. |
제912회 1등 당첨금은… [다급한 신음] | Vâng, xổ số lần thứ 912… |
(썬) 저, 저거 어떻게 알았어요? [TV 속 앵커2가 말한다] | - Sao cô biết được? - Tổng giám đốc Han Tae Sul… |
(앵커2) 한국으로 오던 비행기 사고로 인해 중태에 빠졌던 한태술 회장이 | vốn đang nguy kịch do rơi máy bay tháng trước đã hồi phục ý thức một cách thần kỳ và xuất viện lúc 12:00 trưa nay. |
기적적으로 의식을 회복하고 오늘 낮 12시쯤 퇴원했습니다 [의미심장한 음악] | đã hồi phục ý thức một cách thần kỳ và xuất viện lúc 12:00 trưa nay. |
이 사고로 인해 신제품 Q20 발표 이후 | Anh đã làm chấn động cả thế giới với sự ra mắt của Q20. |
[TV 속 앵커2가 계속 말한다] (썬) 아, 저기요, 이거 어떻게 알았냐고요 | - Nhưng tham vọng của công ty… - Tôi hỏi sao cô biết được? |
한태술 | …hiện đang gặp khủng hoảng. - Han Tae Sul. - Lượng tử & Thời gian… |
[썬의 겁먹은 신음] [썬이 털썩 주저앉는다] | |
[썬의 떨리는 숨소리] | |
(썬) 아씨, 뭐야? | Trời ạ. Cái gì vậy? |
[놀란 신음] | Hả? |
[썬의 당황한 신음] | |
[당황한 신음] | |
참, 어디 간… | Cô ta đâu rồi? |
[놀란 신음] | |
아, 뭐야, 이거 진짜, 씨 | Cái gì vậy chứ? |
[어두운 음악] | Cái gì vậy chứ? |
[새가 지저귄다] | |
(썬) 어, 일어나셨어요? | Cô tỉnh dậy rồi à? |
[헛웃음] | |
가방 | Cái vali đâu? |
저기요, 저기 있어요 | Cái vali đâu? Ở kia kìa. |
[의미심장한 음악] | |
[안도하는 한숨] | |
(썬) 갑자기 기절하셨어요 | Tự dưng cô ngất đi. |
[썬의 멋쩍은 숨소리] | |
이거 어제 보니까 좋아하시는 거 같길래 | Đây. Cô có vẻ thích ăn cái này. |
이렇게 껍질 벗겨서 드시면 맛있습니다 | Nếu bóc vỏ ra ăn thì sẽ ngon hơn đấy. |
여기 | Này. |
[냄새를 씁 맡는다] | |
[흥미로운 음악] | |
근데 그, 어떻게 되신 거예요? | Nhưng sao cô lại thế này? |
가출? | Bỏ nhà đi à? |
[썬의 초조한 숨소리] | |
[헛기침하며] 뭐, 더 필요하신 거 없으세요? | Cô có cần gì nữa không? |
저, 없으시면 저 이거 한 번만… | Nếu không cần gì nữa… Giúp tôi cái này với. |
한태술 | Han Tae Sul. |
예? | Sao cơ? |
퀀텀앤타임 한태술, 전화해 [흥미진진한 음악] | Gọi điện cho Han Tae Sul của Lượng tử & Thời gian. |
[문소리가 들린다] | - Tổng giám đốc. - Sao? |
(봉선) 회장님 | - Tổng giám đốc. - Sao? |
(태술) 어 [버튼 조작음] | - Tổng giám đốc. - Sao? |
(봉선) 여기요 | Có cái này ạ. |
[버튼 조작음] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[태술의 탄성] | |
(태술) 야, 잘했다, 야, 이거 그냥 주디? | Làm tốt lắm. Họ cứ thế đưa à? |
(봉선) 아이고, 뭐, 회장님 부탁이라니까 바로 주던데요? | Nghe tổng giám đốc cần là họ đưa ngay. |
아, 야, 고맙다 그래 [봉선이 살짝 웃는다] | Nói với họ tôi cảm ơn nhé. |
아, 근데 이거 왜 필요하냐 묻던데 | Họ hỏi sao anh lại cần cái này. |
[태술의 한숨] | |
그냥 궁금해서 | Tôi chỉ tò mò chút thôi. |
그렇게 대답했습니다 | Tôi cũng đã trả lời như thế. |
잘했어, 가 [태술이 봉선을 툭 친다] | - Làm tốt lắm. Về đi. - Vậy tôi đi đây. |
- 퇴근할게요 - (태술) 가 | - Làm tốt lắm. Về đi. - Vậy tôi đi đây. Đi đi. |
[문소리가 들린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[종이를 사락 넘긴다] | |
김포 | Gimpo. |
(봉선) 회장님 | Tổng giám đốc! |
[태술의 짜증 섞인 신음] | |
아, 어디 가십니까? | Anh đi đâu đấy? |
(태술) 어, 철새 관찰 | À, đi quan sát chim di cư. |
(봉선) 아니, 처, 철… | Nhưng mà |
부회장님께서 미팅 꼭 모셔 오라고… | phó tổng giám đốc nói anh phải dự cuộc họp hôm nay… |
야, 너도 비행기 추락 사고 당해 봐 | Này, cậu cũng thử gặp tai nạn rơi máy bay đi. |
이게 트라우마가 엄청나서 | Tôi gặp sang chấn tâm lý lớn |
야, 사람들이랑 막 같이 있을 수가 없어 | nên không thể ở một chỗ cùng nhiều người được. |
그리고 의사도 혼자만의 시간을 가지랬어 | Vả lại, bác sĩ cũng nói tôi cần có thời gian ở một mình. |
뭔지 알지? | Cậu hiểu chưa? |
- 아이, 아는… - (태술) 응, 갔다 올게 | - Tôi biết, nhưng… - Gặp sau nhé. |
(태술) 맛있는 거 먹고 와 | Đi ăn gì đó đi. |
아이, 그, 조심히 다녀오세요, 그럼 [차 문이 탁 닫힌다] | Anh đi cẩn thận đấy. |
[잔잔한 음악] | |
[태술의 한숨] | |
[트렁크가 탁 닫힌다] | |
[깃발을 탁 꽂는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(서진) 그 일이 후회가 되시나요? | Anh có hối hận về chuyện đó không? |
됐고 그냥 약이나 처방해 줘 | Thôi đi. Kê thuốc cho tôi đi. Đã nói mấy lần rồi! |
몇 번을 말해? | Thôi đi. Kê thuốc cho tôi đi. Đã nói mấy lần rồi! |
(서진) 너 자꾸 그렇게 피하기만 하는 거 너한테 하나도 도움 안 돼 | Anh cứ trốn tránh như vậy thì không giúp gì được cho bản thân đâu. |
정말 내가 친구로서 걱정이 돼서 이러는 거야, 어? | Là bạn bè nên tôi đang lo lắng cho anh thôi. |
너 이러다 큰일 나 | Cứ đà này thì anh gặp rắc rối đấy. |
형도 네가 이렇게 망가지는 거 바라지 않을 거야 | Anh của anh cũng không muốn anh trở nên thế này đâu. |
그러니까 제발 | Vậy nên |
너 여기서만이라도 편하게 얘기 좀 하고… | làm ơn khi ở đây hãy thoải mái nói ra… |
후회? | Hối hận? |
후회하냐고? | Hối hận à? |
[헛웃음] | |
그래 | Có. |
그날 이후로 | Sau hôm đó, |
단 하루도 그날 생각 안 하고 넘어가는 날이 없어 | không có ngày nào mà tôi không nghĩ về chuyện đó. |
밥 먹다가도 씻다가도 | Khi ăn cơm hay khi tắm, |
[무거운 음악] (태술) 운전하다가도 자려고 누웠다가도 | khi lái xe hay khi nằm ngủ, |
그냥 팍 하고 생각이 나 | nó đều hiện hữu trong đầu tôi. |
(의사) 즉사하셨습니다 | Anh ấy đã tử vong tại chỗ. |
시신이 많이 훼손되었으니 알아보시기 힘들 겁니다 | Thi thể bị tổn thương nghiêm trọng nên rất khó để nhận dạng. |
[태술의 떨리는 숨소리] | |
[태술이 흐느낀다] | |
(태술) 형 | - Anh ơi… - Đây là chiếc túi anh ấy đã mang theo. |
(경찰2) 시신이 메고 있던 가방입니다 | - Anh ơi… - Đây là chiếc túi anh ấy đã mang theo. |
형님 거 맞습니까? | Có đúng là túi của anh cậu không? |
[흐느낀다] | |
[한숨] | |
[허탈한 한숨] | |
[흐느낀다] | |
(태술) 그날 그렇게 말하지 말걸 | Lẽ ra hôm đó tôi không nên nói như thế. |
그냥 돌려보내지 말걸 | Lẽ ra tôi không nên để anh ấy đi về. |
따뜻하게 인사라도 한마디 할걸 | Lẽ ra tôi phải tạm biệt anh ấy đàng hoàng hơn. |
바로 전화할걸 | Lẽ ra tôi nên gọi anh ấy ngay. |
이 사람이 우리 형이라고 | Biết thế, trước mặt mọi người, |
사람들 앞에서 당당하게 말할걸 | tôi đã phải tự hào nói đó là anh mình. |
내가 그랬어야 했는데 | Lẽ ra tôi nên làm như thế. |
(태술) 생판 모르는 사람들 앞에선 웃고 떠들고 친한 척하면서 | Đối với người lạ thì giả vờ nói cười thân thiết, |
정작 우리 형한테는 | nhưng với anh mình thì… |
고맙다는 말 한마디를 못 했어 | tôi còn chưa nói được một lời cảm ơn. |
그게 마지막인 줄 알았으면 | Nếu biết đó là lần cuối, |
그랬으면 | nếu biết được… |
[입소리를 쩝 낸다] | |
딱 한 번만 | tôi mong |
그날로 돌아갈 수 있으면 좋겠어 | có thể quay lại ngày hôm đó dù chỉ một lần. |
근데 그게 안 되잖아 | Nhưng điều đó là không thể. Tôi cũng biết mọi thứ đã kết thúc. |
나도 알아, 이제 다 끝이라는 거 | Nhưng điều đó là không thể. Tôi cũng biết mọi thứ đã kết thúc. |
난 그냥 | Tôi chỉ mong… |
형이 살아 돌아왔으면 좋겠어 | anh ấy có thể quay lại. |
그게 다야 | Chỉ vậy thôi. Tôi nhớ anh ấy lắm. |
보고 싶으니까, 우리 형 | Chỉ vậy thôi. Tôi nhớ anh ấy lắm. |
진짜 죽을 거같이 보고 싶으니까 | Nhớ muốn chết luôn ấy. |
근데 나보고 어쩌라고? | Nhưng cô nói tôi phải làm gì? |
이겨 내라고? | Cố vượt qua, |
극복하라고? | cố khắc phục sao? |
[헛웃음 치며] 야, 말이 쉽지 | Nói miệng thì dễ lắm. |
그게 어떻게 가능하냐? | Phải làm thế nào đây? |
그러니까 그냥 | Vậy nên |
하, 제발 약이나 처방해 줘라 | cứ cho tôi thuốc uống đi. Nhờ cô đấy, Seo Jin à. |
부탁할게, 서진아 | cứ cho tôi thuốc uống đi. Nhờ cô đấy, Seo Jin à. |
죽을 거 같으니까 | Tôi như sắp chết rồi đây này. |
[한숨] | |
[태술의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(상담사) 사랑합니다, 고객님 | Xin chào khách hàng thân mến. Tôi là nhân viên tư vấn Lee Eun Ji của Lượng tử & Thời gian. |
퀀텀앤타임 고객 상담사 이은지입니다 | Tôi là nhân viên tư vấn Lee Eun Ji của Lượng tử & Thời gian. |
(썬) 응, 말씀하세요 | Cô nói đi. |
한태술이랑 통화하고 싶어요 급한 일이에요 | Tôi muốn nói chuyện với Han Tae Sul. Có chuyện gấp. |
(상담사) 고객님, 저희 회사에 건의하고 싶은 사항이 있다는 말씀이시죠? | Quý khách có điều gì muốn kiến nghị với công ty chúng tôi hay sao ạ? Không. Tôi có chuyện muốn nói với Han Tae Sul. |
아니요, 한태술 본인한테 할 말이 있다고요 | Không. Tôi có chuyện muốn nói với Han Tae Sul. |
(상담사) 네, 고객님 | Vâng, thưa quý khách. |
지금 당장은 회장님과 통화를 연결해 드릴 수가 없습니다 | Bây giờ thì không thể nối máy với tổng giám đốc ngay được ạ. |
하실 말씀 있으시면 고객의 소리로 연결해 드리겠습니다 | Nếu quý khách muốn phản hồi, tôi sẽ nối máy đến phòng chăm sóc khách hàng. |
[통화 연결음] | |
(녹음 속 태술) 네, 안녕하세요 퀀텀앤타임의 한태술입니다 | Xin chào. Tôi là Han Tae Sul của Lượng tử & Thời gian. |
한태술? | Han Tae Sul? |
(녹음 속 태술) 저희 퀀텀앤타임은 | Công ty của chúng tôi luôn chào đón những ý kiến của quý khách hàng. |
언제나 고객님의 소중한 의견을 기다리고 있습니다 | Công ty của chúng tôi luôn chào đón những ý kiến của quý khách hàng. Nghe rõ lời tôi nói đây. Có kẻ đang theo dõi anh đấy. |
지금부터 내 말 잘 들어 | Nghe rõ lời tôi nói đây. Có kẻ đang theo dõi anh đấy. |
널 감시하는 사람들이 있어 | Nghe rõ lời tôi nói đây. Có kẻ đang theo dõi anh đấy. |
(녹음 속 태술) 회사의 경영에 대한 조언 불만 사항 등 | Chúng tôi xin lắng nghe mọi lời khuyên cũng như bất mãn của quý khách về việc kinh doanh của chúng tôi. |
어느 것 하나 빠짐없이 여러분의 의견을 귀담아듣겠습니다 | cũng như bất mãn của quý khách về việc kinh doanh của chúng tôi. Hãy để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
삐 소리가 나면 말씀해 주십시오 | Hãy để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[삐 소리가 울린다] | Hãy để lại lời nhắn sau tiếng bíp. Bọn chúng sẽ đến bắt anh. |
그놈들이 곧 널 잡으러 갈 거야 | Bọn chúng sẽ đến bắt anh. |
도망쳐야 돼, 잡히면 죽어 | Chạy trốn đi. Để chúng bắt được là anh chết đấy. |
네가 생각하는 것보다 훨씬 더 무서운 놈들이야 | Chúng đáng sợ hơn anh nghĩ nhiều. |
절대 아무도 믿지 마 | Tuyệt đối không được tin tưởng bất kỳ ai. |
[긴장되는 음악] | |
[뚝뚝 떨어지는 소리가 들린다] | |
[차 리모컨 작동음] | |
"에어 코리아나" | |
[한숨] | |
[긴장되는 효과음] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 기자님 | Vâng, phóng viên Kim. |
(부기장) 자세한 건 직접 뵙고 말씀드리겠습니다 | Tôi sẽ nói chi tiết hơn khi gặp trực tiếp. |
네 | Vâng. |
아직 회사엔 알리지 않았습니다 | Tôi vẫn chưa nói với phía công ty. |
네, 거기 사거리 앞에 | Vâng, trước ngã tư… |
압니다 | Tôi biết chỗ đó. |
그럼 이따 뵙겠습니다 | Lát nữa gặp anh. |
[괴로운 신음] | |
슈트 케이스 | Cái vali. |
[어두운 음악] 슈트 케이스를 절대 열지 마 | Tuyệt đối không được mở vali ra. |
[덜컥 소리가 난다] | |
(서해) 절대 열면 안 돼, 열면 다 끝이야 | Tuyệt đối không được mở. Mở ra là coi như chấm hết. |
내가 갈 때까지 기다려 | Hãy chờ đến khi tôi đến. |
곧 만날 거야 | Tôi sẽ gặp anh sớm thôi. Bằng mọi giá đến khi đó… |
그러니까 그때까지 어떻게든… | Tôi sẽ gặp anh sớm thôi. Bằng mọi giá đến khi đó… |
(녹음 속 태술) 네, 고객님의 소중한 의견 감사합니다 | Vâng. Xin cảm ơn ý kiến quý giá của quý khách. |
고객님의 칭찬과 따끔한 격려의 말씀은 | Mọi lời khen cũng như sự quan tâm nồng nhiệt của quý khách |
저희 퀀텀앤타임에 언제나 큰 힘이 되고 있습니다 | luôn là động lực lớn đối với công ty chúng tôi. |
오늘도 좋은 하루 보내세요 | Chúc quý khách có một ngày tốt lành. |
사랑합니다, 고객님 | Xin chào quý khách hàng. |
[삐 소리가 울린다] | |
한태술? | Han Tae Sul? |
한태술… [통화 종료음] | Han Tae Sul… |
[머뭇거리는 숨소리] | |
[슈트 케이스를 탁 집는다] | |
[카메라 조작음] | |
"퀀텀앤타임" | |
야, 좀 웃어라, 야, 어? | Này, cười lên một chút đi. |
[살짝 웃는다] | |
[카메라 셔터음] | |
아, 좋아 [웃음] | Thích lắm phải không? |
(태술) 와, 이거 어떻게 다 했어? | Anh làm thế nào thế? Tốn nhiều tiền lắm đây. |
돈 많이 들었겠다 | Anh làm thế nào thế? Tốn nhiều tiền lắm đây. |
고맙지? 어? | Biết ơn chứ gì? Em phải trả nợ anh cả đời đấy. |
이거 너 나중에 평생 갚아야 된다, 나한테 | Biết ơn chứ gì? Em phải trả nợ anh cả đời đấy. |
알았어, 알았어, 알았어 | Em biết rồi. Biết rồi mà. |
(태술) 에이 | |
[태산의 웃음] | LƯỢNG TỬ VÀ THỜI GIAN |
[태술의 탄성] (태산) 야 | LƯỢNG TỬ VÀ THỜI GIAN |
[태술의 탄성] | LƯỢNG TỬ VÀ THỜI GIAN |
[태술의 놀란 신음] | |
비번 뭐야? | Mật khẩu là gì thế? |
네 생일 | - Sinh nhật em. - Sao lại là sinh nhật em? |
아, 뭐, 그런 걸로 해 놓냐? | - Sinh nhật em. - Sao lại là sinh nhật em? |
난 내 비번 전부 다 네 생일로 해 놓잖아 | Mọi mật khẩu anh đều đặt bằng sinh nhật em. |
[의미심장한 음악] | |
[부기장의 한숨] | |
[펑] | |
[어두운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
(태술) 형 | Anh. Có đúng là anh không? |
진짜 형이야? | Anh. Có đúng là anh không? |
[놀란 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[감성적인 음악] | |
(태술) 야, 말도 안 돼 | - Không thể nào. - Mấy bức ảnh này là sao thế? |
(봉선) 갑자기 웬 사진이십니까? | - Không thể nào. - Mấy bức ảnh này là sao thế? |
회장님, 결혼하셨습니까? | - Anh đã kết hôn rồi sao? - Tôi không biết cô gái này. |
야, 야, 나 모, 모르는 여자야 | - Anh đã kết hôn rồi sao? - Tôi không biết cô gái này. |
그럼 모르는 여자랑 결혼하셨습니까? | Anh kết hôn với người lạ sao? |
당신 뭐예요? | Cô là ai vậy? Là ma sao? |
(썬) 귀신이에요? | Cô là ai vậy? Là ma sao? |
[양손을 싹싹 비비며] 저 한 번만 살려 주세요 제발 한 번만 살려 주세요 | Làm ơn tha mạng cho tôi một lần thôi. |
단속국이야 | Là Đội Truy quét. |
(썬) 네? | Sao? |
[총성이 연신 울린다] (서해) 도망쳐야 돼 | - Phải chạy trốn thôi. - Chạy đi đâu? |
(썬) 아, 어디로요? | - Phải chạy trốn thôi. - Chạy đi đâu? |
(서해) 나랑 같이 있었으니까 너도 죽일 거야 | Họ sẽ giết anh vì đi cùng tôi. |
(썬) 안 가요 | Tôi không đi đâu. |
(현승) 말세야 | Không thể tin được. |
불체자들이 대낮에 막 돌아다니고 | Cư trú bất hợp pháp mà chạy lung tung giữa ban ngày thế đấy. |
나 오늘 죽는 날 아니야 | Hôm nay tôi chưa chết được đâu. |
(박 사장) 물건은 가지고 왔어요? | Cậu có mang theo không? |
그럼 연락을 하든가 해야지, 이씨 | Vậy cậu cũng phải liên lạc chứ. |
(현승) 출입국청에서 나왔습니다 | - Tôi đến từ Cục Xuất nhập cảnh. - Các người là ai? |
뭐야, 당신들? | - Tôi đến từ Cục Xuất nhập cảnh. - Các người là ai? |
중요한 건 말입니다 '어디'가 아닙니다 | Cái quan trọng không phải là "từ đâu". |
- 저놈들 뭐야? - (박 사장) 단속국 | - Các người là ai? - Đội Truy quét. |
(박 사장) 아주 그놈들 지독한 놈들이야 | Mấy người đó tàn nhẫn lắm. |
그놈들한테 잡히면 어, 살아서는 집에 못 돌아가 | Để họ bắt được là không còn mạng trở về đâu. |
뭔 일인지 알고 싶으면 내가 시키는 대로 해 | Nếu cậu muốn biết chuyện gì đang xảy ra, thì cứ làm như những gì tôi nói. |
저희랑 같이 가시죠 | Mời cậu đi cùng chúng tôi. |
튀어 | "Chạy đi". |
놔, 놓으라고, 이 새끼들아! | Thả tao ra. Thả tao ra, lũ khốn này! |
No comments:
Post a Comment