Search This Blog



  닥터 차정숙 16

Bác Sĩ Cha 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[인호] 당신이 선택해Em chọn đi.
[흥미진진한 음악]
우리 둘 중의 누구 간을 받을 거야?Em sẽ nhận gan của ai trong hai người?
이 자리에서 아예 결정을 보자고Quyết định ngay tại đây luôn đi!
[로이] 결정하시죠, 선생님Cô quyết định đi, Bác sĩ Cha.
[한숨] 글쎄요Không biết nữa.
쓰읍, 누구 간을 받아야 할까?Tôi nên nhận gan của ai đây ta?
[꼴깍거리는 효과음]Tôi nên nhận gan của ai đây ta?
[익살스러운 효과음]
[어색한 웃음]
[익살스러운 효과음]
[살짝 웃는다]
[정숙의 고민하는 숨소리]
[인호의 답답한 숨소리]
내 결정은Tôi sẽ chọn…
[강조되는 효과음]
[고조되는 음악]
[오토바이 시동음 효과음]
[익살스러운 효과음]
[정숙] 나 이거 타 보고 싶은데Tôi muốn đi thử xe này.
가능할까요, 교수님?Được không Giáo sư?
- [인호의 한숨] - [로이] 아, 네, 가능합니다À, vâng. Tất nhiên rồi.
- [정숙의 기쁜 숨소리] - [인호] 지금 장난해?Bây giờ còn đùa sao?
그리고 나, 두 사람 간Vả lại, tôi sẽ không nhận gan…
안 받을 거야của ai trong hai người.
[한숨]Tôi không nhận của ai cả.
[정숙] 누구의 간도 받지 않을 거야Tôi không nhận của ai cả.
내가 알아서 할 테니까 두 사람 이제 그만들 해요, 됐죠?Tôi sẽ tự biết lo liệu nên hai người cũng thôi đi. Được chưa?
그리고 당신, 이제 그만 들어가 봐Còn anh về được rồi đấy.
[인호] 이 와중에 나더러 가라고?Giờ em còn bảo anh về à?
그럼 당신은 뭐 할 건데?- Vậy em tính làm gì? - Em sao?
- 나? - [부드러운 음악]- Vậy em tính làm gì? - Em sao?
보면 몰라?Nhìn mà không biết ư?
[탄식]
[로이] 그럼 가 보실까요?Vậy ta đi nhé?
[정숙] 네, 좋아요Vâng, đi thôi.
[오토바이 시동음]
[정숙의 신난 탄성]
꽉 잡아!Ôm chặt vào!
아, 뭐래Mình nói gì vậy trời?
[로이] 다음엔 선생님이 직접 운전해 보시죠Lần sau, cô tự mình cầm lái thử xem.
제가요?Tôi sao?
제가 운전하면 어떤 기분일지 궁금하긴 하네요Tôi cũng tò mò không biết cảm giác cầm lái sẽ như thế nào.
[로이] 달리겠습니다 꽉 잡으세요!Tôi tăng tốc đây. Cô bám chặt vào nhé!
- [오토바이 가속음] - [정숙] 네Vâng.
[변호사] 한성 의료 법인에서 인수 의사가 있다고 합니다Tập đoàn Y tế Hanseong nói rằng học sẵn sàng tiếp quản.
제시한 금액이 나쁘진 않지만 아깝긴 하네요Mức giá họ đưa ra không tệ nhưng tôi vẫn thấy tiếc.
시설이나 의료 장비들이So với các bệnh viện cùng quy mô,
비슷한 규모의 다른 병원보다 수준이 높고So với các bệnh viện cùng quy mô, cơ sở vật chất hay thiết bị y tế ở đây đều tốt hơn.
무엇보다 의료진들이 굉장히 성실하고 헌신적이에요Trên hết, các y bác sĩ ở đây đều rất chân thành và tận tâm.
[승희가 웃으며] 안녕하세요Xin chào.
- [간병인] 안녕하세요 - [환자] 그동안에 수고 많았어Ơ? Chào bác sĩ. Vất vả cho bác sĩ rồi.
[환자들의 대화 소리]Thật là tốt quá.
주로 어떤 환자분들이 있죠?Ở đây chủ yếu tiếp những bệnh nhân thế nào?
암 수술 후에 집으로 가기 전에 거쳐 가는 환자도 있고Hậu phẫu thuật ung thư, một số người thường đến đây trước khi về nhà.
[변호사] 말기 암 환자가 진통을 조절하기 위해서 들어오는Nơi này cũng đóng vai trò là nơi chăm sóc cuối đời, xoa dịu cơn đau cho các bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối.
일종의 호스피스 역할을 하기도 하고요xoa dịu cơn đau cho các bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối.
아버지이신 이사장님께서 생전에 암 투병을 하셔서인지xoa dịu cơn đau cho các bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối. Có lẽ lúc sinh thời, bố cô cũng đã chiến đấu với căn bệnh ung thư
이 병원에 각별하게 애정을 쏟으셨다고 합니다nên ông ấy đã dành một tình cảm đặc biệt cho nơi này.
시설이며 인력이며 아낌없이 투자를 하셨다고 하네요Ông ấy không tiếc tiền đầu tư cả về cơ sở vật chất lẫn nhân lực.
어떻게, 계약을 진행시킬까요?Tôi có nên tiến hành làm hợp đồng với họ không?
[승희] 이 병원 제가 한번 맡아볼까요?Hay là tôi tiếp quản bệnh viện này nhỉ?
왠지 잘할 수 있을 거 같아요Tôi dự cảm mình có thể làm tốt.
제가 해 보고 싶어요Tôi muốn thử xem sao.
그, 짐작하셨겠지만Chắc cô đã đoán biết được,
스테로이드 펄스 세러피 치료가 크게 효과가 없어요liệu pháp xung steroid không có hiệu quả đáng kể.
아무래도 급성 간 부전으로 진행하는 거 같아요Tôi nghĩ nó đang tiến triển thành suy gan cấp tính.
[로이] 재이식을 해야 하는 상황입니다Theo tình hình này, cô sẽ phải tái ghép gan.
시간에 맞춰서Biết đâu sẽ có bệnh nhân qua đời hiến gan đúng lúc,
디시스드 리버 도너가 발생하면 모르겠지만Biết đâu sẽ có bệnh nhân qua đời hiến gan đúng lúc,
그렇지 않고서는Biết đâu sẽ có bệnh nhân qua đời hiến gan đúng lúc, nhưng nếu không có, cô sẽ phải nhận gan của người sống hiến tặng
가능한 빨리 생체 공여자에게nhưng nếu không có, cô sẽ phải nhận gan của người sống hiến tặng
간을 수혜받아야 살 수 있어요càng nhanh càng tốt.
그러게요Chắc là vậy.
아, 자꾸 그렇게 남의 일 얘기하듯 그러실 거예요?Sao cô nói cứ như chuyện của người khác vậy?
[정숙의 헛웃음]
이 와중에 웃음이 나네요Tự dưng tôi lại thấy buồn cười.
[정숙] 정말 다시 또 이런 일이 생겼다는 게Thật sự, chuyện thế này lại xảy ra một lần nữa,
꿈만 같아서cảm giác cứ như mơ vậy.
[로이] 다시 말씀드리지만Tôi nói lại lần nữa,
제가 혈액형을 포함한 면역학적 검사 결과 모두 적합해요mọi kết quả xét nghiệm miễn dịch của tôi đều phù hợp, kể cả nhóm máu.
시뮬레이션해 봤을 때 공여할 리버 볼륨도 적당하고Khi chạy mô phỏng, thể tích gan tôi có thể hiến rất tốt
아나토미컬 베리에이션도 없어서 충분히 가능합니다và không có bất thường giải phẫu nên hoàn toàn có khả năng.
또 그 얘기예요?Lại chuyện này nữa sao?
교수님, 은근히 집요하시네요Giáo sư Kim, anh cũng kiên trì thật.
[로이] 네 그러니까 마음 바꾸세요anh cũng kiên trì thật. Vâng, vậy nên cô làm ơn đổi ý đi.
저한테Hãy cho tôi
선생님 살릴 수 있는 기회 주세요cơ hội được cứu cô.
교수님Giáo sư Kim.
저 부탁이 있는데요Tôi có việc muốn nhờ.
저 오늘 하루만Chỉ một ngày hôm nay thôi,
외출하면 안 될까요?cho phép tôi ra ngoài được chứ?
[한숨]
[새소리]
[미희] 여기서 보니까 좋구려 차정숙 씨Rất mừng được gặp cô ở đây, cô Cha Jeong Suk.
[정숙의 웃음]
[정숙이 웃으며 훌쩍인다]
[정숙이 목멘 소리로] 다시 병원에 들어가 봐야 돼Tôi sẽ phải vào viện lại thôi.
오늘만 잠깐 외출 허락받은 거야Tôi chỉ được phép ra ngoài một tí vào hôm nay thôi.
많이 안 좋냐?Nhìn tôi tệ lắm không? Tệ gì mà tệ?
[미희] 뭐가 안 좋아? 화장하니까 뭐, 아무렇지도 않구먼Tệ gì mà tệ? Trang điểm vào nhìn rất ổn áp luôn.
간 이식 해야 한다지?Vậy là cậu… lại phải ghép gan à?
[정숙] 응Ừ.
근데 그걸 다시 하는 게 맞나 싶다Nhưng tôi không rõ có nên làm vậy lần nữa không.
무슨 소리야? 살려면 해야지Cậu nói gì vậy? Phải ghép gan để sống tiếp chứ.
간 이식을 한다 한들Kể cả tôi có ghép gan tiếp,
다시 또 이런 일이 생기지 말란 법 있냐?ai dám chắc việc này không xảy ra lần nữa chứ?
[정숙] 나 때문에 괜한 사람 잡는 건 아닌지Tôi sợ mình sẽ khiến người khác chịu khổ vô ích
[울음 섞인 웃음]
겁이 나vì mình.
- [애잔한 음악] - [미희] 어머니 어떠셔?Mẹ cậu thế nào?
걱정 많으시지?Chắc bác ấy lo lắm nhỉ?
[정숙] 걱정이 많은 정도가 아니야Còn lo hơn cả chữ lo luôn.
당신이 죽고 내가 살았어야 되는데 거꾸로 된 거 같다고Mẹ cứ nói lẽ ra mẹ phải là người chết, mà đằng này mọi thứ như ngược lại.
[정숙의 한숨]
엄마가 병을 고쳐서 내가 다시 병이 난 것처럼Có lẽ mẹ tôi nghĩ tôi đổ bệnh vì bà ấy được khỏe lại.
그렇게 생각하시는 거 같아Có lẽ mẹ tôi nghĩ tôi đổ bệnh vì bà ấy được khỏe lại.
당신이 내 운을 다 뺏어 간 거 같다고Rằng bà ấy đã lấy hết may mắn của tôi.
[미희] 아휴, 말도 안 돼Gì mà vô lý vậy!
말도 안 되지, 말도 안 돼Quá vô lý luôn ấy. Vô lý thật sự.
[정숙] 내가 정말 아무리 아니라고 해도Tôi có nói không phải cách mấy đi nữa
그 생각이 떨쳐지지가 않나 봐thì có vẻ mẹ vẫn không bỏ suy nghĩ ấy.
병원에도 거의 안 오셔Bà ấy hầu như không đến bệnh viện.
[울먹인다]
내가 아픈 게 이제 진짜 보기가 힘든가 봐Nhìn tôi đau bệnh thế này chắc là khó khăn cho mẹ lắm.
[정숙의 탄식]
웃어Cười lên đi.
[미희] 히히히
[정숙의 웃음]
[훌쩍인다]
[힘겨운 숨소리]
[덕례] 아휴
[훌쩍인다]
[새소리]
[옅은 웃음]
[잔잔한 음악]
[옅은 탄성]
[살짝 웃는다]
[웃음]
[사각거리는 소리]
[정숙] 아들, 딸Con trai ơi. Con gái ơi.
엄마가 이렇게 편지 써서 놀란 건 아니지?Chắc các con không quá bất ngờ khi mẹ viết thư thế này đâu nhỉ?
- 엄마는 - [떨리는 숨소리]Hôm nay mẹ đã xem lại ảnh lúc nhỏ của hai con.
오늘 정민이랑 이랑이 아기 때 사진들을 봤어Hôm nay mẹ đã xem lại ảnh lúc nhỏ của hai con.
품에 안기도 겁났던 작고 예쁜 우리 아가들이Mới hôm nào các con còn bé xinh, mẹ vừa bế trên tay vừa sợ,
- [울음] - 언제 이렇게 컸을까?vậy mà bây giờ đã lớn như vậy rồi sao?
- [지글거리는 소리] - [정숙] 엄마는Mẹ hy vọng các con của mẹ sẽ trở thành những người
우리 아들, 딸이 일상의 행복을 누릴 줄 아는Mẹ hy vọng các con của mẹ sẽ trở thành những người biết tận hưởng niềm vui trong cuộc sống.
지혜로운 사람이 되었으면 좋겠어biết tận hưởng niềm vui trong cuộc sống.
먹고 싶은 걸 먹고Mẹ mong các con có thể muốn ăn gì thì ăn, làm gì thì làm,
- [흐느낀다] - 하고 싶은 일을 하다가Mẹ mong các con có thể muốn ăn gì thì ăn, làm gì thì làm,
기분 좋게 잠들고 상쾌하게 일어나길 바래sau đó vui vẻ vào giấc ngủ và tỉnh dậy thật sảng khoái.
정민아Jung Min à.
이랑아I Rang à.
언젠가Dù một ngày nào đó
엄마가 너희들 곁에 없더라도mẹ không còn bên các con nữa,
엄마는 항상 너희들을 지켜 줄 거야mẹ vẫn sẽ luôn bảo vệ các con.
그리고Và thêm nữa…
- [훌쩍인다] - 엄마의 아들딸로 와 줘서mẹ thật sự cảm ơn các con vì đã là con của mẹ.
정말 고마워mẹ thật sự cảm ơn các con vì đã là con của mẹ. MẸ YÊU CÁC CON
말로는 다 할 수 없을 만큼Mẹ yêu các con rất nhiều,
사랑한다không từ nào tả xiết.
엄마가Mẹ của các con.
[전동 드라이버 작동음]
[툭 놓는 소리]
[정숙의 한숨]
[청소기 작동음]
[이랑이 반가운 목소리로] 엄마!Mẹ!
[정숙] 어, 이랑아Ơ? I Rang.
뭐야? 어떻게 집에 왔어?Gì đây? Sao mẹ lại về nhà?
잠깐 외출 나왔어, 곧 들어가야 돼Mẹ được ra ngoài một chút, sắp phải vào lại rồi.
- [이랑의 어리광 부리는 소리] - [정숙이 살짝 웃는다]Mẹ được ra ngoài một chút, sắp phải vào lại rồi.
아, 엄마 맨날맨날 집에 있었으면 좋겠다, 옛날처럼Ước gì ngày nào mẹ cũng ở nhà như lúc trước.
- 그러니까 - [문소리]Đúng đấy nhỉ.
[애심] 어? 어머, 얘Ơ kìa? Con dâu sao lại ở nhà?
니가 여기 웬일이야?Ơ kìa? Con dâu sao lại ở nhà?
아니, 당신 병원은 어쩌고 여기 있어?Sao em không ở bệnh viện mà lại ở đây?
[정숙] 어머니, 잘 지내셨어요?Mẹ vẫn khỏe chứ ạ?
[애심] 어, 어 [어색한 웃음]Ừ.
[이랑] 잠깐 외출 나왔대요 다시 병원 들어가야 한대Mẹ được ra ngoài một lát thôi, sắp phải vào viện lại rồi.
[이랑의 아쉬운 탄성]
[정숙] 은서 엄마한테 찾아갔다면서?Nghe nói con đến gặp mẹ Eun Seo à?
은서 엄마가 이랑이 원하는 대학에 가래Mẹ Eun Seo nói con cứ học trường nào mình muốn đi.
죄책감도 갖지 말고 잘 지내래Đừng cảm thấy tội lỗi mà hãy sống thật tốt.
- 진짜? - [정숙] 응- Thật sao? - Ừ.
- 이랑이가 화나서 그런 거 알아 - [잔잔한 음악]Mẹ biết con giận quá nên mới làm vậy.
근데 이랑아, 엄마는Nhưng I Rang à, mẹ…
너가 생각하는 것만큼 불행하지 않아không thấy bất hạnh như con nghĩ đâu.
아빠랑 결혼해서Thời gian lấy bố con
오빠랑 너 낳아 키우면서và nuôi lớn anh em con,
엄마는 정말 행복한 기억이 훨씬 더 많아mẹ thật sự cũng có rất nhiều kỷ niệm hạnh phúc.
이랑이도 많이 힘들었겠지만Chắc thời gian qua con cũng buồn lắm,
더 이상nhưng mẹ mong…
우리 이랑이가 그 일로 마음 상하지 않았으면 좋겠어con sẽ không phải khổ tâm vì chuyện đó nữa.
응?- Nhé con? - Vâng.
[이랑] 응- Nhé con? - Vâng.
[한숨]
[한숨]
[후 내뱉는 소리]
저 이만 가 볼게요, 어머니Con xin phép đi nhé mẹ.
치료는 잘되고 있니?Con đang điều trị tốt chứ?
그럭저럭이요Cũng ổn ạ.
[애심] 다른 생각 하지 말고 건강부터 찾아Đừng suy nghĩ gì khác, chuyên tâm hồi phục đã.
네, 어머니Vâng, thưa mẹ.
[정숙] 어머니도 편히 지내세요Mẹ cũng giữ sức khỏe nhé.
[애심] 아휴, 난 정말이지 널 이해할 수가 없다Mẹ thật sự không hiểu nổi con mà! Lúc trước ghép gan rồi thì nên sống thư giãn, thoải mái chứ.
간 이식 잘 받았으면 취미 생활이나 하면서 편하게 살지Lúc trước ghép gan rồi thì nên sống thư giãn, thoải mái chứ.
뭐 하러 니 팔자 들볶아서 또 건강을 잃어?Sao lại chơi đùa với số phận để rồi đổ bệnh nữa vậy?
얘, 남편이 잘못했다고 빌면Nếu chồng con đã cầu xin tha thứ,
못 이기는 척 받아 줘con cứ chấp nhận đại đi.
이혼한다고 뭐 뭐, 별수 있는 줄 알아?Con nghĩ ly hôn rồi sẽ khá hơn sao?
죄송해요, 어머니Con xin lỗi mẹ.
- 끝까지 좋은 며느리 못 됐어요 - [문소리]Con không thể làm một người con dâu tốt đến cùng rồi.
어머니, 저 이 사람이랑 얘기 좀 하고 올게요Mẹ, con đi nói chuyện riêng với cô ấy chút rồi sẽ về.
- 가 볼게요, 어머니, 잘 지내세요 - [도어 록 작동음]Con xin phép. Mẹ giữ gìn sức khỏe ạ.
- [울먹이는 숨소리] - [도어 록 작동음]
[애심] 멋대로 나갈 땐 언제고 집에는 뭐 하러 와Mới hôm nào còn tự ý ra khỏi nhà, giờ lại về làm gì chứ?
남편 그늘에 있을 때가 좋은 줄도 모르고, 고집은Nó chẳng biết có chồng là sướng thế nào. Đúng là cố chấp.
[애잔한 음악]
[탁 닫는 소리]
[흐느끼며] 얘는 끝까지 사람을 울리고 그래, 정말Con bé đó đúng là phải ép người ta khóc tới cùng mà.
[정숙] 부동산에서 연락 안 왔어?Bên môi giới chưa gọi anh sao?
건물 보고 갔다는데Nghe nói có người đến xem mà.
[인호] 안 판다고 했어Anh có nói sẽ không bán.
그냥 당신 가져Em cứ giữ nó đi.
당신Em…
그 정도 가질 권리 있어có quyền giữ nó mà.
[한숨]
[정숙] 어머니한테 빚이 있다며Nhưng mẹ đang mắc nợ mà.
[인호] 됐어Nhưng mẹ đang mắc nợ mà. Thôi bỏ đi.
내가 해결할 거니까 앞으로 그 얘기는 꺼내지 마Thôi bỏ đi. Anh sẽ tìm cách giải quyết, nên em đừng nhắc đến nữa.
이혼 서류야Đây là hồ sơ ly hôn.
당신 내 간 안 받겠다는 거Em không muốn nhận gan của anh
나한테 약점 잡히기 싫어서 그런 거잖아vì không muốn bị anh nắm điểm yếu còn gì.
- [잔잔한 음악] - 내가 수술해 주고Nếu anh hiến gan cho em
구질구질하게 용서해 달라고 하면rồi mặt dày xin em tha thứ
마음 약한 당신thì em sẽ khó lòng từ chối,
차마 거절할 수 없을 테니까vì em vốn dễ mềm lòng mà.
그래서 가지고 왔어Vậy nên anh mang nó đến.
이혼해 줄 테니까 구질구질하게 붙잡지 않을 테니까Anh sẽ chấp nhận ly hôn và không mặt dày níu kéo em nữa.
수술받아Em hãy phẫu thuật đi.
그래야 살아Phải vậy mới sống được.
내가 한 잘못들Hãy cho phép anh
이렇게라도 참회할 수 있게 해 줘chuộc lại lỗi lầm bằng cách này.
당신을Anh sợ…
아주 못 보게 될까 봐sẽ không còn
두려워được thấy em nữa.
나하고는 헤어지더라도Dù có chia tay,
가끔은 아이들 엄마로thỉnh thoảng anh vẫn muốn thấy em
보고 싶어với tư cách là mẹ bọn trẻ.
[아득해지는 효과음]
[승희] 수술한다며?Nghe nói anh đồng ý hiến gan.
[인호] 어Ừ.
[승희] 잘 생각했어Quyết định đúng lắm.
나는 병원 그만둬Em sẽ nghỉ việc ở bệnh viện.
미국으로 가게?Em về Mỹ sao?
아니, 병원을 한번 운영해 보려고Không. Em sẽ thử điều hành bệnh viện.
[승희] 내가 잘할 수 있을 거 같아Em nghĩ mình có thể làm tốt.
그리고 왠지 내가 있어야 할 자리 같아서Và có vẻ đó mới là nơi em thuộc về.
그렇게 하기로 했어Nên em đã quyết định như vậy.
그래Ừ.
잘됐다, 너 잘할 거야Quá tốt rồi. Em sẽ làm tốt thôi.
[승희] 수술 잘 받아Phẫu thuật suôn sẻ nhé.
두 사람 모두 건강하길 바랄게Hy vọng hai người đều khỏe mạnh.
[인호] 응
우리는Chúng ta…
헤어지는 거지?đang chia tay, phải không?
[승희] 음, 가끔 만나Ừ. Thỉnh thoảng hãy gặp nhau đi.
은서가 있잖아Ta vẫn còn Eun Seo mà.
[차분한 음악]
은서, 맞지?Cháu là Eun Seo phải không?
[은서] 네Vâng.
아, 엄마 만나러 왔어요 오늘 마지막 출근이라…Cháu đến gặp mẹ. Hôm nay là ngày cuối mẹ làm ở đây.
[정숙] 응Ừ.
팔은 좀 어때? 다 나았어?Tay cháu sao rồi? Đã khỏi hẳn chưa?
거의요Sắp rồi ạ.
[은서] 근데 어디 아프세요?Nhưng cô đang bệnh sao?
[정숙] 응, 쪼금Ừ. Cô bệnh chút thôi.
아줌마가 할 말이 있어서 앉았어Cô ngồi lại vì có chuyện muốn nói với cháu.
잠깐 시간 괜찮아?Cháu có chút thời gian chứ?
언제부터 알았는지 모르겠지만Cô không biết cháu biết chuyện từ khi nào,
은서, 니가 처한 모든 상황들은nhưng mọi điều mà cháu phải hứng chịu,
전부 다 어른들 잘못이야toàn bộ đều là lỗi lầm của người lớn.
절대 은서 니 탓이 아니야Tuyệt đối không phải lỗi của cháu đâu.
그것만 기억해Cứ nhớ như vậy nhé.
그러니까 티 없이 해맑고 즐겁게 지내Vậy nên cháu hãy hồn nhiên và vui vẻ trở lại.
누구 눈치도 보지 말고 주눅 들지도 말고Không cần phải sợ sệt hay e dè trước ai cả.
엄마도 너무 미워하지 말고Và cháu… cũng đừng giận mẹ mình quá.
응?Nhé?
[휴대전화 진동음]
[채윤] 교수님 의국으로 와 주셔야 될 거 같아요BÁC SĨ NỘI TRÚ MOON CHAE YOON Giáo sư, chị phải đến văn phòng khoa gấp mới được. Nhanh lên ạ!
빨리요Giáo sư, chị phải đến văn phòng khoa gấp mới được. Nhanh lên ạ!
무슨 일이야?Có chuyện gì vậy?
[사람들의 박수와 환호성]
[도겸] 그동안 고생하셨습니다 교수님Lâu nay chị vất vả rồi ạ. Giáo sư Choi.
- [잔잔한 음악] - 아니, 다들 바쁠 텐데 어떻게…Mọi người đều bận mà, đâu cần làm thế này.
[박 치프] 병원 그만두신다면서요?Chị sắp nghỉ việc ạ?
인사도 없이 떠나려 하시고 섭섭해요Tôi hơi buồn vì chị định đi mà không chào một tiếng đó.
미안해요Tôi xin lỗi.
교수님, 감사했습니다Giáo sư, cảm ơn chị nhé.
[채윤이 살짝 웃는다]
[승희의 멋쩍은 웃음]- Cảm ơn chị vì tất cả. - Cảm ơn chị vì tất cả.
- [의료진들] 고생하셨습니다 - [간호사] 보고 싶을 거예요- Cảm ơn chị vì tất cả. - Cảm ơn chị vì tất cả. - Chúng tôi sẽ nhớ chị lắm. - Cảm ơn Giáo sư.
[박 치프] 감사합니다, 교수님- Chúng tôi sẽ nhớ chị lắm. - Cảm ơn Giáo sư. Chị đừng đi mà.
[간호사] 가지 마세요 아, 너무 아쉬워요Chị đừng đi mà. Không muốn chị đi chút nào.
[인호] 로이 교수, 설마 오늘 모임 같은 거는 없겠지?Hôm nay chắc Giáo sư Roy không có buổi tụ tập nào đâu nhỉ?
나 같은 초특급 VIP를 수술하는데Bác sĩ mổ chính mà chè chén trước hôm phẫu thuật
집도의가 전날 술 마시고 그러면 환자한테 예의가 아니잖아cho bệnh nhân siêu cấp đặc biệt như tôi thì quá là thất lễ.
그리고 요즘 병원 일이네 학회 발표네, 출장도 잦던데Dạo này anh ta bận việc bệnh viện, hội thảo rồi công tác các thứ.
외과 의사가 수술에 집중을 해야지Nhưng thay vì tốn sức vào mấy thứ linh tinh,
어디 시답잖은 일에 에너지를 낭비하고 말이야bác sĩ ngoại khoa nên chú tâm phẫu thuật hơn chứ.
- [아삭거리는 소리] - 너 그거 계속 먹을 거야?Định ăn luôn mồm vậy à?
[의사] 아니요, 죄송합니다À không. Tôi xin lỗi.
[웃음]
[황 치프] 오늘 술자리도 없고 학회도 없으십니다Hôm nay anh ấy không có tiệc tùng hay hội thảo gì cả.
[한숨]
[인호] 로이 교수가 잘 쓰는Chuẩn bị ghim khâu da và chỉ
- 스테이플러나 실은 준비해 놨지? - [황 치프] 네Chuẩn bị ghim khâu da và chỉ - anh ta hay dùng rồi chứ? - Dạ.
괜히 수술 잘못돼서 기구 탓 하고 그러면 곤란하니까Lỡ phẫu thuật có bề gì, anh ta lại đổ cho dụng cụ thì khổ.
[인호] 업체 사장들 물건 가지고 다 대기하고 있으라 그래Nên hãy nói các bên cung ứng chuẩn bị dụng cụ sẵn sàng.
그리고 내 수술은 처음부터 끝까지 전부 동영상 촬영 해 놔Và hãy quay lại toàn bộ ca mổ của tôi.
끝나고 확인할 테니까- Khi nào xong tôi kiểm tra lại. - Đã rõ ạ.
[황 치프] 네, 알겠습니다- Khi nào xong tôi kiểm tra lại. - Đã rõ ạ.
[인호] 수술실엔 누가 들어오지?Có những ai tham gia ca mổ?
- 황 치프도 들어오나? - [황 치프] 네- Có Trưởng nhóm Hwang không? - Có ạ.
들어오기 전에 아틀라스 다시 한번 보고 들어오는 거지?Nhớ ôn lại sách vở trước khi vào mổ nhé.
그리고 타이는 전 선생이 잘하니까 꼭 들어오면 좋겠는데Còn Bác sĩ Jeon khâu tốt nên nhớ vào luôn nhé.
[인호] 우리 복강경으로 진행하는 거 맞지?Chúng ta sẽ mổ nội soi đúng chứ?
아, 교, 교수님, 너무 걱정 마세요Thưa Giáo sư, đừng lo lắng quá ạ.
[정민] 어제도 다 말씀하셨잖아요Hôm qua Giáo sư nói một lần rồi mà.
제일 잘하는 전공의가 들어갈 겁니다Các bác sĩ nội trú giỏi nhất sẽ có mặt.
간 볼륨 렌더링도 여러 번 해서Chúng tôi đã thực hiện nhiều ca kết xuất khối gan
이미 교수님 간 아나토미는 다 꿰고 있고요Chúng tôi đã thực hiện nhiều ca kết xuất khối gan nên cũng quen thuộc với giải phẫu gan của Giáo sư.
적출할 우측 간도 이미 다 확인했고요Và cũng đã xem trước lá gan phải sẽ được cắt hiến.
혹시 수술하고 많이 아프실까 봐Nếu bị đau nhiều sau phẫu thuật,
피하용 통증 주입 기구도 준비했습니다chúng tôi đã chuẩn bị thiết bị tiêm giảm đau dưới da.
잘했어Làm tốt lắm.
[의사들의 웃음]Làm tốt lắm.
집사람이 두 번째 수술이라 유착이 많을 텐데Vợ tôi mổ lần hai nên sẽ có nhiều chỗ kết dính.
[인호] 거부 반응도 있어서 간 박리도 잘 안될 거야Cô ấy cũng có phản ứng thải ghép nên sẽ không dễ để tách gan.
문제없겠지?Sẽ không vấn đề gì chứ?
[소라] 사모님 수술하는 팀도 이미 여러 번 시뮬레이션했습니다Đội mổ cho Bác sĩ Cha đã chạy mô phỏng nhiều lần.
전공의나 간호사 마취과도 여러 번 확인해서Các bác sĩ, y tá và bác sĩ gây mê đã kiểm tra nhiều lần
최고의 팀워크로 수술 진행될 겁니다, 교수님Các bác sĩ, y tá và bác sĩ gây mê đã kiểm tra nhiều lần nên sẽ phối hợp tốt thôi ạ.
- [잔잔한 음악] - 그래Được rồi.
[정숙] 오늘 수술Ca mổ hôm nay
잘 부탁드려요, 교수님trông cậy vào anh nhé, Giáo sư.
이번에도 제 목숨 줄은 교수님이 쥐고 계시네요Mạng sống của tôi lại nằm trong tay anh rồi.
제가 너무 부담 드렸죠?Tôi tạo gánh nặng cho anh quá nhỉ?
최선을 다할게요Tôi sẽ cố gắng hết sức.
[로이] 상투적이긴 하지만Nghe có vẻ sáo rỗng,
더 좋은 말이 생각나질 않네요nhưng tôi không nghĩ được câu nào hay hơn.
잘할게요, 너무 걱정하지 마세요Tôi sẽ làm tốt mà. Nên cô đừng lo quá.
Vâng.
[한숨]
[한숨]
- [떨리는 숨소리] - [긴장되는 음악]
[황 치프] 교수님, 오셨습니까?Giáo sư vào rồi ạ? Chào Giáo sư ạ!
[의료진들] 교수님, 오셨습니까?Chào Giáo sư ạ!
[인호] 어, 그래Ừ, xin chào.
야, 정만, 동우, 혜민, 예서 잘하자Được rồi. Jung Man, Dong U, Hye Min, Ye Seo. Cố làm thật tốt nhé.
- [의사1] 예, 교수님 - [인호] 그래Cố làm thật tốt nhé. - Vâng, thưa Giáo sư. - Rồi.
[인호의 힘주는 소리]- Vâng, thưa Giáo sư. - Rồi.
황 치프, 미라야, 잘 부탁한다Trưởng nhóm Hwang. - Mi La, nhờ cô nhé. - Giáo sư đừng lo.
[황 치프] 교수님, 걱정 마세요- Mi La, nhờ cô nhé. - Giáo sư đừng lo.
[긴장한 숨소리]
위에 좀만…Lên chút nữa.
[의료진들] 교수님, 오셨습니까- Chào Giáo sư Kim. - Xin chào.
[로이] 긴장되시죠?- Anh căng thẳng lắm nhỉ? - À…
뭐, 좀 그러네요- Anh căng thẳng lắm nhỉ? - À… Có một chút.
[로이] 긴장 푸시고 마음 편하게 가지세요Anh cứ thả lỏng và để tâm trí thoải mái.
[인호] 그러죠Được rồi.
그리고 수술하실 때Trong lúc phẫu thuật,
최대한 절제할 수 있는 만큼 크게 절제해서anh hãy cắt mẩu gan to nhất có thể
집사람한테 이식해 주십시오và ghép cho vợ tôi nhé.
[로이] 안 그래도 그럴 생각입니다Anh không nói thì tôi cũng định vậy.
[익살스러운 효과음]
[인호] 아니, 뭐, 꼭Nhưng cũng không cần phải quyết tâm lấy nhiều quá đâu.
그렇게 작심하고 많이 절제할 필요는 없지 않나?Nhưng cũng không cần phải quyết tâm lấy nhiều quá đâu.
[로이] 시작하시죠Ta bắt đầu thôi.
[긴장되는 음악]
[인호의 후 내뱉는 소리]
[의사2] 마취 들어갑니다Tiến hành gây mê.
[의료 기기 작동음]Tôi biết anh sẽ cắt lấy gan được thôi,
[인호] 저, 알아서 잘 절제를 하시겠지만Tôi biết anh sẽ cắt lấy gan được thôi,
공여자의 안전도 좀 생각을 해 주셔야…nhưng cũng nên cân nhắc sự an toàn cho người hiến…
[웅얼거리며] 합니다
[의사1] 저는 못 쓰게 된 간만 절제를 하고Tôi sẽ chỉ cắt bỏ phần gan đã hỏng,
나머지 이식 수술은 로이 교수님께서 해 주실 겁니다còn lại, Giáo sư Roy sẽ là người ghép gan cho chị.
잘 알고 계시죠?Chị rõ rồi chứ?
네, 그럼요Vâng, tất nhiên rồi.
[의사1] 잘 알고 계시겠지만Chắc chị cũng biết rồi,
이번이 두 번째 이식이고 유착이 심할 거라nhưng đây là lần ghép gan thứ hai nên sẽ bị kết dính nghiêm trọng.
수술 시간이 길고 출혈이 상당할 수 있어요Vì vậy, thời gian mổ sẽ dài hơn và có thể xuất huyết nhiều hơn.
하지만 우리나라 최고의 간 이식 팀이 준비하고 있으니까Nhưng đội ngũ ghép gan giỏi nhất cả nước đã sẵn sàng tác nghiệp,
마음 편히 가지시고nên chị cứ thoải mái giao phó cho chúng tôi nhé.
저희에게 맡겨 주시기만 하면 됩니다nên chị cứ thoải mái giao phó cho chúng tôi nhé.
네, 그럴게요Vâng, tôi sẽ làm vậy.
[정숙] 파이팅Cố lên.
[의사2] 자, 그럼 마취 시작하겠습니다Vậy tôi bắt đầu gây mê nhé.
마음 편안히 가지시고요 심호흡 천천히 하시면 됩니다Chị cứ thoải mái và từ từ hít sâu vào nhé.
약 들어갑니다Thuốc đang vào.
[탁 누르는 소리]
[한숨]
[의료 기기 작동음]
[로이] 타임아웃 하겠습니다Điểm lại trước ca mổ nhé.
[의사] 환자 번호 769865 서인호 님Bệnh nhân số 769865, tên Seo In Ho.
[로이] 간 공여자로 라이트 헤미헤파텍토미 수술Anh ấy là người hiến tạng sẽ cắt bỏ nửa gan bên phải.
시작하겠습니다Ta bắt đầu thôi.
[애심의 한숨]
[덕례] 마음이 많이 안 좋으시죠?Chắc lòng bà bây giờ cũng không yên nhỉ?
[애심] 안 좋은 정도가 아니라 쓰리네요Không phải không yên mà là như lửa đốt.
쓰리다 뿐인가요Không chỉ vậy.
썩어 문드러질 지경이죠Lòng tôi như muốn vỡ vụn.
이왕에 이렇게 될 거 진작에 간 내주는 건데Biết thế này thì nó nên hiến gan ngay từ đầu.
이혼할 마누라한테 간 내주는 쓸개 빠진 놈이Giờ muộn rồi mới đổi ý, hiến cho người nó sắp ly hôn.
[헛웃음] 세상에Trên đời
내 아들이었네요chắc có mình con trai tôi.
[덕례] 너무 속상해 마세요Bà đừng đau lòng quá.
그래도 애들 엄마고Dù sao nó cũng là mẹ của các cháu bà và từng là dâu thảo của bà mà.
오랜 세월 좋은 며느리였잖아요Dù sao nó cũng là mẹ của các cháu bà và từng là dâu thảo của bà mà.
[쩝 소리를 낸다]
누가 아니래요Tôi biết chứ.
[애심] 사부인Bà thông gia.
정민 에미는 정말로 이혼을 하고야 말겠대요?Mẹ Jung Min nhất định muốn ly hôn sao?
[차분한 음악]
[덕례의 한숨]
[의료 기기 작동음]
[로이] 수처 주세요Đưa tôi chỉ khâu.
[간호사] 교수님Giáo sư.
[판사] 서인호 씨Anh Seo In Ho.
차정숙 씨Cô Cha Jeong Suk.
본인 맞으십니까?Là hai vị có mặt, đúng chứ?
Vâng.
Vâng.
[판사] 두 분 모두 이혼 의사를 밝히셨는데Vâng. Có đúng là hai người đều có ý định ly hôn chứ?
맞습니까?Có đúng là hai người đều có ý định ly hôn chứ?
Vâng.
[한숨]
[툭 치는 소리]ĐƯƠNG SỰ
Vâng.
[판사] 양육권이나 재산 분할에 관해서는Cả hai đều đã đồng thuận về quyền nuôi con và phân chia tài sản?
양측 모두 합의하셨죠?Cả hai đều đã đồng thuận về quyền nuôi con và phân chia tài sản?
- [정숙] 네 - [인호] 예Vâng. Vâng.
[정숙] 디게 허무하다Cảm giác trống rỗng quá.
그렇지?Phải không?
요란하게 이혼식 하는 사람들도 있다던데Nghe nói có người còn tổ chức lễ ly hôn linh đình.
지금 생각해 보니까Nghĩ lại thì,
이해가 되긴 한다có lẽ em cũng hiểu vì sao.
점심 안 먹었지?Anh chưa ăn trưa nhỉ?
[인호] 어Ừ.
[정숙] 이 앞에서 밥 먹고 가자Ăn gì đó ở đây đi.
[후루룩 먹는 소리]
우리 이렇게 단둘이 밥 먹은 게 얼마 만이지?Bao lâu rồi chúng ta mới ăn riêng với nhau nhỉ?
[생각하는 소리]
쓰읍, 정민이 중학교 졸업할 때쯤이었나?Chắc từ lúc Jung Min tốt nghiệp cấp hai phải không?
그, 왜, 큰아버님 돌아가셔서Lúc bác anh mất, chúng ta đã ăn canh sườn
청주 다녀오는 길에 갈비탕 먹은 거?trên đường trở về từ Cheongju thì phải.
- 그게 마지막이었나? - [인호의 헛웃음]Đó là lần cuối sao?
[인호] 무슨 말도 안 되는 소리야 그때가 언제인데Em nói vớ vẩn gì vậy? Chuyện đó lâu lắm rồi mà.
아니라니까, 그 이후로는Đâu có. Từ đó về sau, em đâu còn cơ hội nào ăn ngoài cùng anh nữa.
당신이랑 단둘이 외식한 기억이 없어Từ đó về sau, em đâu còn cơ hội nào ăn ngoài cùng anh nữa.
쓰읍…
에이, 그래도 그건 아니지Thôi mà, làm gì tới mức đó.
맞다니까 그러네Đúng là vậy mà.
그게 지금 뭐가 중요해 이렇게 된 마당에Giờ thế này rồi, chuyện đó cũng đâu còn quan trọng nữa.
[정숙] 당신이랑Những lần
정답게 밥 먹은 기억이đi ăn vui vẻ cùng anh
너무 까마득하게 옛날이잖아chỉ còn là ký ức mơ hồ xa xưa.
이렇게 헤어진 후에야Phải đến bây giờ, khi đã chia tay,
단둘이 외식을 하네hai ta mới lại ăn ngoài cùng nhau.
아참Phải rồi.
당신 병원장 됐다며?Anh làm Giám đốc bệnh viện rồi nhỉ?
- [살짝 웃는다] - 축하해Chúc mừng nhé.
[웃음]
어머니가 진짜 좋아하시겠다 그렇지?Chắc mẹ mừng lắm phải không?
뭐, 내가 우리 병원 역대 최연소 병원장이라고 하네Ừ thì, nghe đồn anh là giám đốc trẻ nhất lịch sử bệnh viện mình.
[인호의 웃음]Phải chịu ánh mắt soi mói của thiên hạ cũng mệt mỏi lắm.
[인호] 다들 고까운 눈으로 보는 게 피곤하기는 한데Phải chịu ánh mắt soi mói của thiên hạ cũng mệt mỏi lắm.
이왕 하기로 한 거 잘해 봐야지, 뭐Nhưng đã nhận rồi thì anh sẽ cố làm tốt.
[옅은 웃음]
냉면 잘 먹었어Cảm ơn anh đã khao mì lạnh.
[인호] 뭘Cảm ơn anh đã khao mì lạnh. Có gì đâu.
병원엔 복직할 거야?- Em sẽ quay lại làm việc chứ? - Ừ.
[정숙] 응- Em sẽ quay lại làm việc chứ? - Ừ.
다행히 받아 주신대서May là họ chịu nhận em vào lại.
대신 이번엔 무리하지 않고 충분히 쉰 다음에 시작하려고Nhưng lần này em sẽ không lao lực nữa mà sẽ trở lại sau khi tịnh dưỡng đủ.
[인호] 당신Nếu không gặp anh,
나 만나지 않았더라면 훨씬 빨리 자리 잡을 수 있었을 텐데chắc em đã ổn định công việc sớm hơn rồi.
미안해Xin lỗi em.
- [잔잔한 음악] - 그리고 그동안 고마웠어Và cũng cảm ơn em vì thời gian qua.
내 아내로, 아이들 엄마로Với tư cách là vợ anh và mẹ của các con anh,
당신 부족함 없는 사람이었어em là người không có điểm nào thiếu sót cả.
나도Em cũng thấy…
다 나쁘기만 한 건 아니었어không phải tất cả trong chặng đường này đều xấu.
좋은 기억도 많이 있어Ký ức đẹp đẽ cũng có rất nhiều.
[정숙] 잘 지내Anh sống tốt nhé.
우리 악수할까?Chúng ta… nên bắt tay nhỉ?
[정민] 와, 진짜 크다To thật đấy!
[정숙] 와, 너무 멋있다To thật đấy! Phòng đẹp quá!
[정민] 아버지 저 여기 처음 와 봐요Con lần đầu tới đây.
여보, 얘들아, 아빠 출세했다Mình ơi! Mấy đứa, bố thành đạt rồi này!
[이랑, 정숙의 웃음]Mình ơi! Mấy đứa, bố thành đạt rồi này!
여보, 진짜 멋있다Mình này, anh ngầu thật!
[이랑] 나 이제 용돈 올려 받는 건가?Giờ con sẽ có thêm tiền tiêu vặt nhỉ?
- [이랑, 정숙의 웃음] - [정민] 대박Giờ con sẽ có thêm tiền tiêu vặt nhỉ? Tuyệt vời.
아빠, 저 여기 물려주세요- Bố, nhớ cho con tiếp quản. - Cho cả con nữa.
- [정숙의 웃음] - [이랑] 나도 줘- Bố, nhớ cho con tiếp quản. - Cho cả con nữa.
[가족들의 웃음]
[정숙] 여보, 너무너무 축하해- Mình ơi, chúc mừng anh. - Bố.
- [이랑] 짱, 아빠 - [정숙이 웃으며] 짱, 짱- Mình ơi, chúc mừng anh. - Bố. - Bố tuyệt lắm! - Tuyệt vời!
[박수 소리]- Bố tuyệt lắm! - Tuyệt vời!
[이랑, 정숙의 웃음]
- [정숙의 감탄] - [정민] 대박- Thật tuyệt. - Bố là số một.
[이랑] 진짜 아빠가 최고야- Thật tuyệt. - Bố là số một. Bố thật sự rất ngầu.
[정숙] 진짜 멋있다Bố thật sự rất ngầu.
- [정숙의 웃음] - [정민] 존경해요, 아버지Bố thật sự rất ngầu. Con tôn kính bố quá.
[울음 삼키는 소리]
[울먹인다]
[훌쩍인다]
[잔잔한 음악이 흐른다]
[잘그락거리는 소리]
오랜만이네Đã lâu không gặp nhỉ.
수시 됐다면서? 학원 친구한테 들었어Nghe nói cậu đỗ đại học. Bạn ở trung tâm nói vậy.
[이랑] 응Ừ.
[은서] 난 정시 준비 중Tớ đang chuẩn bị cho kỳ tuyển sinh chính thức.
떨어지면 뭐, 유학 갈 수도 있고Nếu không đỗ thì có thể đi du học.
그때는 미안했어Tớ xin lỗi vì chuyện khi đó.
니가 아빠 딸인 거 알고 일부러 접근했어Tớ cố tình tiếp cận vì biết cậu là con gái của bố.
[은서] 시작은 내가 한 거야Người kiếm chuyện trước là tớ.
나 간다Đi đây.
[이랑] 우리 엄마 아빠Bố mẹ tớ…
이혼했어ly hôn rồi.
[인호] 차관님 저희 구산대병원의 심장Thứ trưởng, để tôi giới thiệu cho ông tới Khoa Ngoại,
외과로 안내해 드리겠습니다Thứ trưởng, để tôi giới thiệu cho ông tới Khoa Ngoại, trái tim của Bệnh viện Đại học Gusan.
저희 외과에는 국내 최초로 도입된 최신형 다빈치가 무려…Khoa Ngoại của chúng tôi là khoa đầu tiên trong nước có hệ thống robot phẫu…
[이사장] 병원장Giám đốc.
차관님은 감염병 전문 병동 계획 때문에 오셨는데Thứ trưởng đến để lên kế hoạch cho khu chuyên điều trị bệnh truyền nhiễm.
외과 병동부터 돌면 어떡하나?Đi xem Khoa Ngoại trước sao được?
내과부터 안내해야지- Phải đến Khoa Nội chứ. - Vâng, Khoa Nội trước.
- [인호] 아, 예, 내과부터, 예 - [휴대전화 진동음]- Phải đến Khoa Nội chứ. - Vâng, Khoa Nội trước.
- 아, 이쪽입니다 - [이사장] 가시죠Lối này ạ. Xin mời.
[한숨]
어, 은서야, 잘 지냈니?Ừ, Eun Seo à. Con khỏe không?
그냥 그렇게 지냈어요Cũng bình thường ạ.
바쁘세요?Bố bận ạ?
아, 지금 중요한 손님분들이 와 계시기는 한…Bây giờ có vị khách quan trọng…
[인호] 한데 괜찮아, 그래, 얘기해Không sao. Con nói đi.
오늘 시간 되세요?Hôm nay bố có thời gian không?
오늘?Hôm nay à?
[한숨]
- [차분한 음악이 흐른다] - [인호의 한숨]
[인호] 그동안 연락 못 해서 미안하다Bố xin lỗi vì không liên lạc với con trong thời gian qua.
내가 정말 정신이 좀 없었어Bố thật sự bận tối mặt tối mũi.
[은서] 알아요Con biết.
[인호] 응Vậy à.
은서야, 내가…Eun Seo này, bố…
아니, 아빠가Không. Bố của con…
많이 부족한 사람이야là một người có nhiều thiếu sót.
쉽진 않겠지만 앞으로Sẽ không dễ nhưng từ giờ
아빠 노릇 잘해 볼게bố sẽ cố gắng… để trở thành người bố tốt của con.
아빠를 한 번만 더 기다려 줄 수 있겠니?để trở thành người bố tốt của con. Con có thể đợi bố thêm một lần nữa không?
Vâng.
그래, 고맙다Ừ, cảm ơn con.
고마워Bố cảm ơn.
[잔잔한 음악]
[인호] 내 얼굴에 뭐 묻었니?Mặt bố dính gì à?
아빠한테는 내 눈에 안 보이는 무슨 치명적인 매력이 있나 봐요?Hình như bố có nét duyên tiềm ẩn mà con tìm hoài vẫn ẩn nhỉ.
[인호] 응?Hả?
우리 엄마도, 그 아줌마도Dù là với mẹ con, hay là cô ấy,
아빠한테는 약간 아까운 거 같아서요có vẻ bố cũng đều không xứng.
내가 전생에 나라를 구했나 보지Chắc do kiếp trước bố có công cứu quốc.
이혼하셨다면서요?Nghe nói bố đã ly hôn.
어떻게 알았어?Sao con biết?
엄마랑은 어떻게 하실 거예요?Vậy bố sẽ tính sao với mẹ?
[인호의 한숨]
[인호] 엄마하고는Mẹ con và bố…
좋게 헤어지기로 얘기를 끝냈어đã quyết định chia tay nhau êm đềm.
지금이라도 엄마 잡아요Đây là lúc bố giữ mẹ lại đấy.
[피식 웃는다]
아, 미안Bố xin lỗi.
내가 무슨 염치로 엄마를 잡니Bố làm gì còn mặt mũi để giữ mẹ lại.
더 심한 짓도 했으면서 왜 못 해요?Chuyện tệ hơn bố còn làm được thì sao chuyện này không được?
[은서] 아빠도 엄마한테 한 번은 매달려야지Ít nhất bố phải níu kéo mẹ một lần chứ.
그래야 공평하잖아요Thế thì mới công bằng.
[한숨]
- [웃음] - [문 열리는 소리]
- 뭐 봐? - [승희] 병원 홍보 영상- Mẹ xem gì vậy? - Video quảng cáo bệnh viện.
[은서] 병원 잘돼?Bệnh viện làm ăn được à?
[승희] 잘된다기보다는…Thay vì là bệnh viện làm ăn được
내가 잘하고 있지thì mẹ thấy mẹ đang làm tốt.
[함께 웃는다]
[은서] 아빠 이혼했대Bố ly hôn rồi.
[승희] 응?Hả?
음…
[웃음]
[엘리베이터 알림음]
[인호] 오랜만이네Lâu rồi không gặp em.
[승희] 어, 그러게Phải đấy.
[인호] 병원 운영은 잘돼 가?Bệnh viện hoạt động tốt chứ?
[승희] 어, 어떻게 지내?Ừ. Còn anh sao rồi?
[인호] 나야 똑같지, 뭐Anh vẫn thế thôi.
[승희] 몸은 좀 어때?Sức khỏe thì sao?
[인호] 아, 거의 회복됐어 사이즈도 많이 돌아왔고Gần như gồi phục hết rồi. Gan cũng đang phát triển lại.
[승희] 다행이네May quá.
[새소리]
여기랑 협력 병원으로 MOU 맺을 수 있을까 해서Em đến để tìm hiểu xem có thể ký biên bản thỏa thuận
알아보러 왔어để thành bệnh viện liên kết với bệnh viên này không.
[인호] 그래, 필요하겠다Phải đấy, đó là điều cần thiết.
나 정민 엄마하고 헤어졌어Anh ly hôn với mẹ Jung Min rồi.
[승희] 마음이 많이 안 좋겠네Chắc tâm trạng anh không tốt.
근데 당신 말대로Nhưng như em nói anh đã cố làm những gì có thể
하는 데까지 해 봤으니까 받아들여야지Nhưng như em nói anh đã cố làm những gì có thể nên phải chấp nhận kết quả này.
[인호] 솔직히 이혼당해 싸지, 뭐Nói thật thì anh đáng bị ly hôn.
나도 두 사람 이혼에 일조했고Em cũng góp phần khiến hai người phải ly hôn.
[무거운 음악]
아빠도 엄마한테 한 번은 매달려야지Ít nhất bố phải níu kéo mẹ một lần chứ.
그래야 공평하잖아요Thế thì mới công bằng.
[한숨]
[정숙] 교수님께 제 목숨을 두 번이나 빚졌어요Anh đã cứu sống tôi đến hai lần.
[잔잔한 음악이 흐른다]Anh đã cứu sống tôi đến hai lần.
이번엔 정말 건강 잘 지켜서Lần này tôi hứa sẽ chăm sóc sức khỏe tốt
두 번 다시 수술실에서 뵙는 일은 없도록 할게요để không còn phải gặp mặt anh tại phòng phẫu thuật nữa.
[로이] 듣던 중 반가운 소리네요Nghe câu này thì tôi mừng rồi.
아버지랑은 어떻게 하셨어요?Chuyện của anh và bố… thế nào rồi?
골수 이식 해 드렸어요Tôi đã hiến tủy cho bố.
아들로서가 아니라 의사로서Không phải với tư cách con trai mà là bác sĩ.
후회 없는 선택을 하셨다면Nếu đây là quyết định để sau này không hối hận
그걸로 된 거죠thì như vậy là được rồi.
이젠 조건 없이 저를 키워 주신Giờ tôi sẽ xem như bố mẹ ở Mỹ đã nuôi nấng tôi
미국의 부모님을 진짜 부모님이라고 생각해요mà không cần bất cứ điều kiện gì là bố mẹ thật sự của tôi.
[로이] 너무 늦게 안 거죠 바보같이Giờ tôi mới muộn màng nhận ra. Như thằng ngốc vậy.
교수님Giáo sư Kim.
정말 감사해요Tôi thật sự cảm ơn anh.
[정숙] 제 수술 잘해 주신 것도 그렇지만Về chuyện anh đã phẫu thuật cho tôi
저한테 간 이식 해 주겠다고 했던 거요và cả chuyện định hiến gan cho tôi nữa.
그 마음 [옅은 웃음]Tấm lòng đó
정말 평생 잊지 않을게요cả đời này tôi sẽ không quên.
진짜 평생 잊지 않을 거예요?Thật sự cả đời không quên chứ?
아, 그럼요Đương nhiên rồi.
[로이] 평생 잊지 않을 방법이 하나 있긴 해요Có một cách để cả đời không quên đấy.
평생 저를 옆에 두는 거죠Chính là ở bên tôi cả đời.
[로이가 살짝 웃는다]
사실Thật ra,
- 제가 차 선생님 좋아해요 - [감성적인 음악]tôi thích Bác sĩ Cha.
꽤 오랫동안 담아 왔던 말인데Tôi đã muốn nói câu này từ rất lâu rồi
이제서야 꺼내 보네요nhưng giờ mới có thể nói ra.
[옅은 웃음]Cảm ơn anh.
고마워요Cảm ơn anh.
저를 위해 내어 준 그 마음이Tấm lòng của anh dành cho tôi…
[살짝 웃는다]
봄날의 햇살처럼 눈이 부시네요đẹp lấp lánh như ánh nắng mùa xuân vậy.
[정숙] 그런데요Nhưng mà…
저는요tôi thấy mình
그 봄날의 햇살만 바라보고 살기엔đã quá mệt mỏi để sống cuộc đời
조금 지친 거 같아요chỉ dựa vào ánh nắng đó.
이젠 그냥 평범한 하루하루의 일상이Giờ tôi thấy cuộc sống thường ngày
저한테는 소중해요lại rất quý giá với mình.
[옅은 한숨]
저는요, 교수님이 저 같은 사람 말고요Tôi mong anh gặp được người phụ nữ
정말 모든 면에서không giống như tôi
교수님이랑 너무너무 잘 어울리는 그런 여자를 만나서không giống như tôi mà là người hợp với anh ở mọi khía cạnh.
결혼도 하고, 신혼 생활도 즐기고Rồi sau đó kết hôn, tận hưởng cuộc sống tân hôn…
[정숙의 옅은 웃음]
아이도 한 두 명쯤 낳아서 지지고 볶으며 살다가và đẻ hai đứa con, sống một cuộc sống bận rộn…
보기 좋게 늙어 가면 좋을 거 같아요và hạnh phúc đến khi về già.
저를Có thể…
촌스럽다고 생각하실 수도 있겠지만anh nghĩ tôi là người lỗi thời
이게 저의 진심이에요nhưng đây là thật lòng đấy.
[사장] 프리지아 너무 예쁘죠?Hoa lan Nam Phi đẹp phải không?
제가 너무 좋아해요Tôi rất thích chúng.
[사장] 꽃말이 좋아서 늘 인기가 많아요Chúng được nhiều người thích vì có ý nghĩa đẹp.
'당신의 시작을 응원합니다'"Tôi ủng hộ khởi đầu mới của bạn."
[탄성]
여태 프리지아 꽃말이 그건 줄 몰랐네요Tôi đã không biết ý nghĩa của hoa này cho đến giờ.
[사장] 그래서 졸업식이랑 입학식에 많이들 찾으세요Vì vậy nhiều người mua nó vào dịp tốt nghiệp hoặc nhập học.
저도 프리지아 살게요Tôi cũng sẽ mua lan Nam Phi.
[반짝이는 효과음]
[소라] 안녕하세요- Chào chị. - Cô cần gì vậy?
[약사] 어떻게 오셨어요?- Chào chị. - Cô cần gì vậy?
저, 임신 테스트기 하나만 주세요Cho tôi que thử thai.
[약사] 잠시만요Đợi tôi chút ạ.
[달그락거리는 소리]CÓ NGƯỜI
[긴장한 숨소리]
- [밝은 음악] - [오토바이 엔진음]XE TẬP LÁI
[감독관] 합격입니다Đã đỗ.
[미희, 정숙의 환호성]
[미희] 야, 너 운동 신경 꽝인 줄 알았더니Tôi còn tưởng cậu trượt chứ! Cậu giỏi thật đấy nhỉ.
- [정숙의 웃음] - 이 친구 대단한 친구네, 진짜Cậu giỏi thật đấy nhỉ.
얘 좀 봐, 내가 공간 지각 능력이 얼마나 뛰어난데Nói gì thế? Khả năng nhận thức không gian của tôi hơi bị siêu đấy.
[미희, 정숙의 신난 탄성]
근데 너 안 가 봐도 되냐?Không phải đi luôn à?
가 봐야지, 한창 바쁜 시간인데Phải đi đây. Giờ đang là giờ bận đấy.
[함께 웃는다]
- [직원] 오셨어요? - 왔어요- Chào chị. - Xin chào.
"직원 전용"DÀNH CHO NHÂN VIÊN
[정숙] 어서 오세요Xin chào.
- 영호 씨, 주문받아요 - [직원] 아Yeong Ho, để tôi, cậu nhận đơn của khách đi.
안녕하세요Xin chào.
[정숙] 블루베리 치커리 샐러드 나왔습니다Rau trộn việt quất và diếp xoăn đây ạ.
치커리는요 식이 섬유 성분이 많아서Diếp xoăn có nhiều chất xơ giúp ngăn chặn lượng đường trong máu tăng vọt.
우리 몸의 혈당이 급격히 상승하는 걸 막아 주고요Diếp xoăn có nhiều chất xơ giúp ngăn chặn lượng đường trong máu tăng vọt.
또 포도당 흡수를 감소시켜 줘서 당뇨에 엄청 좋아요Cũng làm giảm sự hấp thụ glucose, vì vậy nó rất tốt cho bệnh tiểu đường.
맛있게 드시고 건강하세요Chúc quý khách ngon miệng và mạnh khỏe.
- [손님1] 고맙습니다 - [손님2] 감사합니다Chúc quý khách ngon miệng và mạnh khỏe. - Cảm ơn. - Cảm ơn.
같이 먹자Ăn thôi.
[직원] 선생님 진료 보실 시간인데요Bác sĩ Cha, đến giờ khám bệnh rồi ạ.
- [정숙] 아, 네, 갈게요 - [직원] 네- Vâng, tôi đi đây. - Vâng.
[환자] 흉곽 출구 증후군이요?Hội chứng lối thoát ngực sao?
[정숙] 네, 우리 몸에 여기 갈비뼈랑 쇄골이랑Vâng, có một không gian hình tam giác trong cơ thể
견갑골을 이루는 삼각형 모양의 공간이 있는데được hình thành bởi xương sườn, xương đòn và xương vai.
요기 있는 신경이랑 혈관들이 눌리면서Cơn đau có thể được hình thành khi dây thần kinh, mạch máu ở đây bị ấn xuống.
통증이 생길 수가 있거든요Cơn đau có thể được hình thành khi dây thần kinh, mạch máu ở đây bị ấn xuống.
그리고 목이든 어깨든Bệnh thoái hóa có thể hình thành ở cổ hoặc vai khi già đi,
나이가 들어 가면서 퇴행성 질환이 생겨서Bệnh thoái hóa có thể hình thành ở cổ hoặc vai khi già đi,
통증이 생길 수 있어요 어머님처럼gây đau nhức như trường hợp của bác.
하긴, 나이 드니까 안 아픈 데가 없어요Cũng phải. Già rồi nên chỗ nào cũng đau.
일단 엑스레이를 찍어 봐서 뭐가 문제인지 한번 찾아 보고Trước tiên nên chụp X-quang để xem đâu là vấn đề.
약을 먹어도 일상생활이 어려우면은Uống thuốc mà thấy không đỡ đến mức khó sinh hoạt thường ngày
좀 더 큰 병원으로 가서thì bác nên đến bệnh viện lớn hơn
정밀 검사를 받아 보는 게 좋을 거 같아요thì bác nên đến bệnh viện lớn hơn để kiểm tra kỹ lưỡng hơn ạ.
[정숙] 근데 항상 자세를 좀 바르게 하면 좋을 거 같아요Nhưng sẽ tốt hơn nếu luôn giữ tư thế ngồi đúng.
- 어깨를 좀 딱 펴고 - [환자] 아, 아, 아, 예Nhưng sẽ tốt hơn nếu luôn giữ tư thế ngồi đúng. - Thẳng vai ra đi ạ. - Vâng.
평소에 자세를 좀 바르게 하려고 노력해 주셔야 돼요Bác hãy luôn cố gắng ngồi đúng tư thế nhé.
휴대폰 너무 자주 보지 말고요Đừng xem điện thoại quá nhiều.
무거운 거 절대 들면 안 돼요Không nên bê vác vật nặng.
[환자] 큰일이네, 내일 김장하는데Lớn chuyện rồi. Mai tôi phải muối kimchi.
어, 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼Ôi, không được đâu.
애들하고 남편한테 무거운 거 들라고 다 시켜요Bác bảo chồng và mấy đứa con bê hết mấy thứ nặng đi.
- [환자] 아이고, 그래야겠네, 응 - [정숙의 호응]Ôi, chắc phải làm thế nhỉ. - Vâng. - Phải làm thế.
아유, 그나저나 여기서 건강 샐러드도 팔고- Vâng. - Phải làm thế. Chỗ này không những bán rau trộn tốt cho sức khỏe
선생님이 환자들 얘기도 찬찬히 들어 주고Chỗ này không những bán rau trộn tốt cho sức khỏe mà cô bác sĩ còn chăm chú lắng nghe và quan tâm bệnh nhân.
우리 동네에 이런 데가 생겨서 얼마나 좋은지 몰라요Phường chúng tôi có được chỗ này - thật là tốt quá trời. - Vậy ạ?
- [환자의 웃음] - 정말요?- thật là tốt quá trời. - Vậy ạ?
[환자] 아유, 그리고 여기 특이한 병원이라고Tôi còn thấy bài báo trên tạp chí nói đây là một phòng khám độc đáo nữa cơ.
잡지에 나온 것도 내가 다 찾아 봤다니까Tôi còn thấy bài báo trên tạp chí nói đây là một phòng khám độc đáo nữa cơ.
보셨어요? 사진 잘 나왔죠?Bác thấy rồi à? Ảnh đẹp phải không?
[환자] 아이그 우리 동네 스타셔, 스타- Ôi, cô là ngôi sao của phường này đấy. - Tôi à?
제가요? 음!- Ôi, cô là ngôi sao của phường này đấy. - Tôi à?
- [함께 웃는다] - [잔잔한 음악]
[새소리]
- [정숙] 엄마 - [덕례] 응- Mẹ. - Ừ.
[정숙이 살짝 웃는다]
합격했어?Con đỗ chưa vậy?
♪ 합격했지요, 누구 딸인데 ♪Đương nhiên là đỗ rồi. Con gái mẹ mà lại.
- [정숙의 웃음] - [덕례] 아휴Con gái mẹ mà lại. Nhưng lái mô tô nguy hiểm lắm, mẹ không muốn con lái mô tô đâu.
난 오토바이 그거 위험해서 안 탔으면 좋겠는데Nhưng lái mô tô nguy hiểm lắm, mẹ không muốn con lái mô tô đâu.
[정숙] 에이 그냥 한번 따 본 거야Con chỉ thi cho biết thôi. Chắc gì đã lái nó đi thật đâu mẹ.
탈지, 안 탈지 몰라Con chỉ thi cho biết thôi. Chắc gì đã lái nó đi thật đâu mẹ.
[덕례] 그래, 잘 생각해Con chỉ thi cho biết thôi. Chắc gì đã lái nó đi thật đâu mẹ. Phải, nghĩ kỹ vào con.
너 그거 탈 때마다 가슴 졸일 거 생각하면Nghĩ tới cảnh con lái mô tô thôi cũng đủ làm mẹ lo sốt vó rồi.
벌써부터 아찔하다Nghĩ tới cảnh con lái mô tô thôi cũng đủ làm mẹ lo sốt vó rồi.
근데 엄마, 내가 여기 들어오면서Nhưng mẹ này, lúc con vào đây, thấy mẹ đang chăm vườn,
엄마 텃밭 가꾸는 걸 보는데Nhưng mẹ này, lúc con vào đây, thấy mẹ đang chăm vườn,
[정숙] 크, 이게 진짜 한 폭의 그림 같으다phải nói là đẹp như tranh vẽ ấy.
- 너무 좋다 [웃음] - [덕례의 웃음]phải nói là đẹp như tranh vẽ ấy. Thích lắm luôn.
아휴, 나도 꼭 꿈속을 사는 거 같으다Mẹ cũng thấy như đang sống trong mơ vậy.
[덕례] 너 두 번째 수술 받을 때는 정말이지Lúc con phẫu thuật lần hai,
딱 죽고 싶더라thật sự mẹ như chết đi ấy.
사람이 두 번이나 고비를 넘긴다는 게Một người hai lần vượt qua tử vực quả thật là một phép màu.
그게 얼마나 기적이냐Một người hai lần vượt qua tử vực quả thật là một phép màu.
그래서 나는Vậy nên bây giờ
서 서방이나 사부인이나 이제 하나도 안 밉다mẹ không còn ghét con rể Seo và bà thông gia chút nào nữa.
그저 다 고마워Mẹ biết ơn về mọi thứ.
그럼, 고맙지Đương nhiên, phải biết ơn rồi.
대출은 좀 있지만 이 건물 떡하니 내준 게 누군데Dù vẫn phải trả khoản vay, họ cũng đã cho chúng ta tòa nhà này.
[정숙의 옅은 웃음]
[정숙] 내가 또 이러면 너무 속물 같나?Nghe có vẻ con hơi tham tiền nhỉ?
[덕례] 그래, 조금 그런 거 같지?Ừ, hơi tham đấy.
[함께 웃는다]
[정숙] 엄마 근데 청경채 진짜 잘됐다, 응?Mẹ này, cải thìa tốt thật đấy. Xanh tốt nhỉ.
- [덕례] 너무 이쁘게 잘 자라 - [정숙의 탄성]Xanh tốt nhỉ.
[정숙] 여기가 진짜 이거 꿀맛인 거 같아Xanh tốt nhỉ. Mọi thứ ở đây đều rất ngon.
[의료 기기 작동음]
[힘주는 소리]
- [의료진들] 수고하셨습니다 - [인호] 어, 그래ĐANG PHẪU THUẬT - Cảm ơn anh. - Ừ.
[피곤한 숨소리]
아휴
아, 여기가 아니지À, không phải lối này.
[인호의 한숨]
[문소리]
[승희의 한숨] 어떻게 됐어?Thế nào rồi?
할머니 대장이 확실히 길긴 하더라고Đại tràng của bà ấy thật sự dài thật.
[인호] 평소에 대변볼 때 진짜 힘드셨을 텐데Chắc chắn thường ngày bà ấy rất khó đi đại tiện.
수술은 잘 끝났어 훨씬 편안해하실 거야Ca phẫu thuật suôn sẻ. Bà ấy sẽ thoải mái hơn trước.
다행이다, 고생했어May quá. Anh vất vả nhiều rồi.
[승희] 그리고 다음 주 평일 중에 시간 낼 수 있어?Tuần sau anh có ngày nào trong tuần rảnh không?
우리 병원 호스피스 병동에 계신 80대 할아버지인데Có một ông cụ 80 tuổi ở nhà an dưỡng của bệnh viện em.
탈장이 오래돼서 아무래도 수술해야 될 거 같아Bị thoát vị lâu rồi nên cần phải phẫu thuật.
아니, 내가 무슨 철인인 줄 아니?Em nghĩ anh mình đồng da sắt à?
[인호] 우리 병원 일도 바쁜데 너한테 부탁받은 수술까지Việc ở bệnh viện anh cũng bận lại còn nhận mấy ca em nhờ nữa.
내가 지금 레지던트 1년 차 때보다 더 바빠Bây giờ anh còn bận hơn lúc làm bác sĩ nội trú năm nhất.
나도 좀 쉬어야지, 이 사람아Cho anh nghỉ ngơi với chứ.
[승희] 가족도 없고 연고도 없는 불쌍한 할아버지야Ông cụ ấy đáng thương lắm, không có gia đình lẫn người thân luôn. Làm việc tốt cho người khác
아니, 좋은 일 하는데 편하길 바라는 건 욕심 아니야?Làm việc tốt cho người khác mà còn đòi thoải mái thì hơi tham đó.
[한숨]
아이, 하기 싫으면 됐어, 말아Anh không muốn thì thôi, khỏi làm.
[인호] 아, 누가 싫대?Ai nói là không muốn đâu?
[인호의 한숨]
- 알았어 - [잔잔한 음악]Anh sẽ làm.
[휴대전화 진동음]
어잉Ơi?
그, 내가Tôi quên không nói cậu biết.
- [미용 기기 작동음] - 깜빡하고 말을 안 했는데Tôi quên không nói cậu biết.
그, 로이 그 사람 있잖아Cậu nhớ Roy không?
교수님? 왜?Giáo sư Kim? Có chuyện gì vậy?
여자 만나는 거 같더라, 진지하게Hình như anh ấy đang hẹn hò. Một cách nghiêm túc.
[출입문 종소리]Một cách nghiêm túc.
어?Ơ?
[여자] 왔어?Anh đến rồi à.
[로이] 오래 기다렸지?Em đợi lâu rồi nhỉ?
맛있는 거 먹으러 가자Đi ăn gì ngon ngon đi.
[한숨]
- [정숙] 알아 - 알아?- Tôi biết. - Biết à?
나 지금도 두 달에 한 번씩 정기 검진 다니잖아Cứ hai tháng một lần, tôi vẫn đến khám định kỳ.
그 여자 얘기 몇 번 하더라Anh ấy nói về cô gái đó mấy lần rồi.
너 아깝지 않디?Cậu không thấy tiếc à?
아깝지Tiếc chứ sao không.
근데 난 처음부터 그 사람이랑 나랑은Nhưng ngay từ đầu tôi đã thấy bức tranh chúng tôi có đôi sẽ không thành.
그림이 그려지지가 않더라고bức tranh chúng tôi có đôi sẽ không thành.
아이고야, 아유, 그럼 뭐Ôi trời ạ. Chứ trước kia cậu thấy bức tranh thành đôi với Seo In Ho à?
서인호랑 너랑은 그림이 그려졌냐?Chứ trước kia cậu thấy bức tranh thành đôi với Seo In Ho à?
[정숙] 야!Này!
[미희] 우리 정숙이Jeong Suk của tôi, hôm nay đi tỉnh Gangwon đúng không?
저기, 오늘 강원도 간다고 했지? 의료 봉사 하러Jeong Suk của tôi, hôm nay đi tỉnh Gangwon đúng không? Đi làm tình nguyện y tế.
그래, 너도 올래?Ừ, cậu có đi cùng không?
[미희의 웃음]Ừ, cậu có đi cùng không?
[미희] 사랑한다Tôi yêu cậu.
[혈당계 작동음]
- [주민] 어때요? - [정숙의 놀란 탄성]Thế nào rồi?
[정숙] 수치가 수치가 완전 정상으로 돌아왔어요Chỉ số của ông. Chỉ số trở lại bình thường rồi này.
- [함께 웃는다] - 짱짱, 짱짱Chỉ số trở lại bình thường rồi này. Tuyệt vời quá!
어머, 너무 잘하셨어요 진짜 열심히 하셨네요Ông làm tốt quá. Ông thật sự đã vất vả nhiều rồi.
이게 다 의사 선생님이Cũng đều nhờ cô bác sĩ thường xuyên tới đây để giúp tôi đấy chứ.
자주 찾아와 가지고 그냥 도와준 덕분이지, 뭘Cũng đều nhờ cô bác sĩ thường xuyên tới đây để giúp tôi đấy chứ.
그래도 제가 쬐끔 도움이 됐죠?Cháu cũng có ích chút xíu, ông nhỉ?
아유, 그럼! 그렇다마다Đương nhiên rồi!
[주민] 서울에서 이 먼 데까지 그냥Lặn lội từ Seoul đến đây thường xuyên như vậy
꼬박꼬박 온다는 게có phải là chuyện dễ dàng gì đâu.
- 어디 쉬운 일이여? [웃음] - [정숙의 웃음]có phải là chuyện dễ dàng gì đâu.
- [잔잔한 음악] - 처음 뵌 날 제가 그랬잖아요Hôm đầu tiên gặp ông, cháu nói rồi mà.
꼭 다시 오겠다고Cháu nhất định sẽ quay lại gặp ông.
고마워, 고마워요Cảm ơn cô nhé.
제가 고마워요, 진짜 잘하셨어요Cháu mới phải cảm ơn. Ông thật sự làm rất tốt.
[인호] 아휴Sao lại gọi tới đây chứ? Đâu có ký ức đẹp nào ở đây đâu.
이 동네는 또 왜 오래? 별로 좋은 기억도 없구먼Sao lại gọi tới đây chứ? Đâu có ký ức đẹp nào ở đây đâu.
- [정민] 오셨어요, 아버지 - [인호] 어, 그래- Bố tới rồi ạ. - Ừ.
[소라] 안녕하세요Xin chào.
[정숙] 빨리 왔네, 가서 놀아Anh đến nhanh thế. Đi ra kia chơi nhé.
[아이들의 웃음소리]
[한숨] 길이 안 막히더라고Đường không bị tắc. Ôi, mệt quá trời.
아유, 피곤해Ôi, mệt quá trời.
[인호] 사우나 가서 땀이라도 쫙 빼면 소원이 없겠다Được đến phòng tắm hơi tắm thì tốt biết bao.
어, 그래? 너무 잘됐다Thế hả? Tốt quá rồi.
[정숙] 그럼 지금 읍내에 가서 목욕탕 좀 다녀와Anh vào thị trấn và đi đến phòng tắm hơi đi.
저기 할아버지들 좀 모시고Anh dẫn theo các ông ở kia nữa nhé.
[인호] 목욕탕? 진료 안 보고?Phòng tắm hơi? Không cần khám bệnh à?
나 진료 보라고 부른 거 아니야?Không phải em gọi anh tới đây để khám bệnh à?
[정숙] 아닌데? 남자 일손이 딸려서 불렀는데?Không, em gọi anh vì thiếu nhân lực nam.
여기 목욕 봉사 오시는 분들이 사정이 생겨서Người làm tình nguyện tắm rửa có việc nên không thể tới. Vì vậy mà các ông không được tắm trong một thời gian.
어른들이 한동안 목욕을 못 하셨대Vì vậy mà các ông không được tắm trong một thời gian.
- [한숨] - [익살스러운 음악]
- 그래서? - [정숙] 당신이 도와드리라고- Vậy thì sao? - Anh giúp họ đi.
[익살스러운 효과음]
내가?Anh sao?
[주민1] 아, 시원해요 [웃음]Thoải mái quá ông nhỉ.
- [어색한 웃음] - 잘하시네Cậu giỏi thật.
- [인호] 자, 됐습니다, 예, 예 - [주민1] 자, 아유, 고마워요Xong rồi ạ! - Cảm ơn cậu. - Vâng, đi lối này ạ.
[인호] 저쪽으로 가시면 되고요 자, 다음 분!- Cảm ơn cậu. - Vâng, đi lối này ạ. Nào, người tiếp theo!
[정민] 아, 저, 이제 저쪽 가시면 돼요Bác qua bên kia đi ạ.
[주민2] 아이고Bác qua bên kia đi ạ.
[인호] 정민아, 비누칠Jung Min. Xoa xà phòng cho bác ấy đi.
- 제가 이따가 마무리해 드릴게요 - [주민3] 그래- Lát nữa cháu làm tiếp cho ông nhé. - Ừ.
- [정민] 네 - [지친 숨소리]- Lát nữa cháu làm tiếp cho ông nhé. - Ừ.
자, 이쪽으로 오세요Nào, mời qua đây ạ.
[힘겨운 한숨]
[힘주는 소리]
[익살스러운 효과음]
- [드르렁 코 고는 소리] - [정민] 아…
많이 피곤하신가 보네Hình như bố rất mệt.
아버지Bố.
아버지Bố ơi.
- 아버지! - [인호의 놀란 소리]Bố à!
[인호의 의아한 소리]
[주민이 웃으며] 피곤하셨어 피곤하셨어Mệt lắm nhỉ. Chắc rã cả người luôn.
[정민] 아버지, 이제 가셔야 돼요Chắc rã cả người luôn. Ta phải đi thôi.
[인호의 지친 숨소리]
- 고생 많으셨어요, 아버지 - [한숨]Bố vất vả rồi.
[인호의 한숨] 커피 잘 마실게Cảm ơn ly cà phê của em.
- [정숙] 마시고 잠 좀 깨 - [인호의 헛웃음]Uống cho tỉnh ngủ đi.
- [인호] 진짜 피곤하다 - [정숙의 웃음]Anh thật sự mệt mỏi.
[정숙] 너무 수고했어Anh làm tốt lắm.
할머니랑 할아버지들이 너무너무 좋아하시더라Các bác các ông rất thích luôn.
[인호] 내가 혼신의 힘을 다하기는 했지Anh đã dồn hết sức để làm đó.
[정숙] 아, 어머니한테도 좀 잘해라Phải rồi, anh cũng hiếu thảo với mẹ chút đi.
며칠 전에도 전화하셨더라Mấy hôm trước mẹ gọi cho em.
당신, 설거지하는 거까지 잔소리한다며?Mẹ bảo mẹ rửa bát cũng bị anh cằn nhằn.
어머니, 그렇게 박박 닦으시면 안 되죠Mẹ cào mạnh như thế thì không được đâu.
[인호] 그거는 물리적인 힘이 아니라Mẹ cào mạnh như thế thì không được đâu. Phải rửa bằng sức của hóa chất, không phải bằng sức của cơ thể.
화학적인 힘으로 닦는 거예요 어머니Phải rửa bằng sức của hóa chất, không phải bằng sức của cơ thể.
- [보글보글 끓는 소리] - [땡 울리는 효과음]
[달그락거리는 소리]
[탁 내던지는 소리]
니가 해, 니가, 입만 살아 가지고Vậy con làm đi. Nói thì giỏi lắm.
[인호] 내가 뭐 틀린 말 했나, 응?- Anh có nói sai gì đâu? - Ôi trời.
- [정숙] 아유, 치 - 어머님이 예민하셔서 그렇지- Anh có nói sai gì đâu? - Ôi trời. - Mẹ nhạy cảm nên mới thế. - Trời.
[정숙] 내가 몰라, 당신을?Tưởng em không biết tính anh à?
같은 말이라도 좀 이쁘게 해Nói đúng nhưng cũng phải nói sao cho hay.
[인호] 예쁘게Nói cho hay.
- [정숙] 이쁘게 - [인호] 응Nói cho hay. - Nói cho hay. - Ừ.
갑자기 눈이 내려?Sao tự nhiên tuyết rơi vậy?
[정숙] 아까 장난 아니었어 너무 예뻤어Lúc nãy còn tuyệt hơn. Đẹp lắm.
[인호의 웃음]Lúc nãy còn tuyệt hơn. Đẹp lắm.
[소라] 군의관 끝나면Anh sẽ quay lại Khoa Ngoại
다시 외과로 올 거야?sau khi xuất ngũ quân y chứ?
아, 생각해 보면Nghĩ lại thì anh thấy anh ghét Khoa Ngoại chẳng qua là vì muốn nổi loạn.
외과는 반항심 때문에 더 싫어했던 거 같아Nghĩ lại thì anh thấy anh ghét Khoa Ngoại chẳng qua là vì muốn nổi loạn.
[정민] 근데 시간 지나고 보니까 다시 돌아가고 싶어, 수술방으로Nhưng rồi thời gian trôi qua, anh lại muốn trở lại phòng phẫu thuật.
[소라] 다행이네May đấy.
근데 병원 돌아오면Nhưng nếu quay lại,
나한테 교수님이라고 해야 되는 거 알지?thì anh phải gọi em là "giáo sư" đấy.
임상 조교수긴 하지만Dù em chỉ là giáo sư trợ lý lâm sàng.
[정민의 한숨] 신분 차이가 더 커졌네Khoảng cách giai cấp lại tăng rồi.
- [소라가 피식한다] - [정민이 입소리를 쩝 낸다]
[소라] 사실 나 얼마 전에 임신 테스트기 해 봤어Thật ra mới đây em đã thử que thử thai.
[정민이 콜록거린다]
뭐, 뭐라고?Hả? Em nói gì?
한 줄이니까 걱정 마Đừng lo. Là một vạch.
[소라] 근데 말이야, 아주 잠깐Nhưng trong giây lát em đã nghĩ đến chuyện
두 줄이면 어떨까 생각했었거든?nếu hai vạch thì sẽ ra sao.
그 짧은 순간에Trong giây phút ngắn ngủi đấy
너랑 결혼해서 애 낳고 사는 상상이 되는 거야em đã tưởng tượng đến chuyện kết hôn và có con với anh.
근데 생각보다 나쁘지 않더라고Nhưng mà nó không tệ như em nghĩ.
- 으유, 씨 - [당황한 소리]
아, 그렇다고! 뭐 할 말 없어?Em nói vậy rồi mà! Anh không có gì để nói với em à?
'너와 평생을 함께하고 싶다' 라든지 뭐, 그런…Như "Anh muốn sống với em cả đời…" gì đó.
[발랄한 음악]
에휴, 씨Chết tiệt.
[정민] 아니, 그 [헛웃음]À, ý anh là…
아, 방금 아주 찰나인데Vừa nãy… Trong mấy giây ngắn ngủi,
너가 임신했다고 말할 줄 알았거든anh đã tưởng em sẽ nói em đã có thai.
아, 근데Nhưng mà…
순간 좀 설레더라고lúc đó anh đã hơi rung động.
[정민의 웃음]
[소라] 뭐야?Gì cơ?
아쉬운 얼굴인데?Trông anh tiếc nuối vậy.
[정민의 한숨]
순식간에 우리 아이가 왔다 갔어Trong giây lát con của chúng ta đã xẹt qua trong đầu anh.
아, 보고 싶다!Bố muốn thấy mặt con!
[소라] 야, 왜 크게 얘기해 여기 사람 다 듣게Này, sao anh nói to thế? Mọi người nghe thấy hết kìa.
- [정민] 일로 와 - [소라의 웃음]Lại đây.
[정숙] 얘들아 빨리 안 오고 뭐 해?Mấy đứa làm gì mà lâu thế? Phải thu xếp đồ đạc nữa.
- 짐 챙겨야지 - [정민의 헛기침] 어…Mấy đứa làm gì mà lâu thế? Phải thu xếp đồ đạc nữa.
[어색하게 웃으며] 가, 가 가자, 응Đi… Đi thôi.
[정숙의 탄성]
[정민] 자
[정숙의 웃음]
우리도 같이 가면 좋은데Bọn con cùng đi thì tốt hơn.
[인호] 혼자 괜찮겠어?Đi một mình có ổn không?
거기 수몰 지역이라 배 타고 가야 된다면서?Đi một mình có ổn không? Vùng đó ngập lụt nên phải đi bằng tàu ra mà.
아니야, 거기는 나 혼자도 충분해Không, em đi một mình được.
간호사 선생님이랑 사회 복지사도 있으니까Không, em đi một mình được. Có cả y tá và nhân viên phúc lợi xã hội nữa.
[정숙] 야, 얼른 차 막히기 전에 가, 응?Này, tranh thủ đi đi, kẻo tắc đường.
가, 가Đi đi. Đi đi.
- [정숙의 탄성] - 그럼 저희 먼저 가 볼게요Đi đi. Vậy bọn con đi trước ạ.
[정숙, 소라의 웃음]
- [정민] 엄마, 나도 - [정숙의 웃음]Mẹ, con nữa.
[정숙] 아들, 메시지 좀 자주 해Con trai nhớ nhắn tin cho mẹ thường xuyên đó.
[정민, 인호의 웃음]Con trai nhớ nhắn tin cho mẹ thường xuyên đó.
뭐야? 가, 얼른Sao vậy? Mau đi đi.
[인호] 그래그래, 그럼 수고해Ừ. Em vất vả rồi.
- [정숙] 안녕 - [인호] 운전 니가 해라- Chào mọi người. - Con lái đi. Bố không lái được.
나는 도저히 못 하겠다- Chào mọi người. - Con lái đi. Bố không lái được.
- [정숙] 정민아, 운전 조심해 - [정민] 전화할게Jung Min, lái xe cẩn thận. - Con sẽ gọi cho mẹ. - Nhớ gọi nhé.
[정숙] 전화해- Con sẽ gọi cho mẹ. - Nhớ gọi nhé.
[차 문 여닫히는 소리]
[감성적인 음악]
[정숙] 안녕하세요!Chào mọi người.
[사람들의 반가운 탄성]Chào chị.
어유, 날씨가 갑자기 이러네?Sao tự nhiên thời tiết lại vậy nhỉ?
제가 좀 늦었죠?Tôi đến hơi muộn nhỉ?
[간호사] 아니에요 저희도 방금 왔어요, 가시죠Không, chúng tôi mới đến thôi. Đi thôi nào.
- [정숙] 우리 오늘 몇 곳이죠? - [사회 복지사] 오늘 세 집이요Đi thôi nào. - Hôm nay đi mấy nơi vậy? - Ba nơi ạ.
[정숙] 살아 있어서 볼 수 있는 모든 것들에 감사합니다Cảm ơn về tất cả mọi thứ mà tôi có thể thấy khi đang sống.
그래서 이 순간, 이대로Vì vậy tôi tin rằng tôi hạnh phúc
행복하다고 믿습니다trong giây phút này.


No comments: