닥터 차정숙 16
Bác Sĩ Cha 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[인호] 당신이 선택해 | Em chọn đi. |
[흥미진진한 음악] | |
우리 둘 중의 누구 간을 받을 거야? | Em sẽ nhận gan của ai trong hai người? |
이 자리에서 아예 결정을 보자고 | Quyết định ngay tại đây luôn đi! |
[로이] 결정하시죠, 선생님 | Cô quyết định đi, Bác sĩ Cha. |
[한숨] 글쎄요 | Không biết nữa. |
쓰읍, 누구 간을 받아야 할까? | Tôi nên nhận gan của ai đây ta? |
[꼴깍거리는 효과음] | Tôi nên nhận gan của ai đây ta? |
[익살스러운 효과음] | |
[어색한 웃음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[살짝 웃는다] | |
[정숙의 고민하는 숨소리] | |
[인호의 답답한 숨소리] | |
내 결정은 | Tôi sẽ chọn… |
[강조되는 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[오토바이 시동음 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[정숙] 나 이거 타 보고 싶은데 | Tôi muốn đi thử xe này. |
가능할까요, 교수님? | Được không Giáo sư? |
- [인호의 한숨] - [로이] 아, 네, 가능합니다 | À, vâng. Tất nhiên rồi. |
- [정숙의 기쁜 숨소리] - [인호] 지금 장난해? | Bây giờ còn đùa sao? |
그리고 나, 두 사람 간 | Vả lại, tôi sẽ không nhận gan… |
안 받을 거야 | của ai trong hai người. |
[한숨] | Tôi không nhận của ai cả. |
[정숙] 누구의 간도 받지 않을 거야 | Tôi không nhận của ai cả. |
내가 알아서 할 테니까 두 사람 이제 그만들 해요, 됐죠? | Tôi sẽ tự biết lo liệu nên hai người cũng thôi đi. Được chưa? |
그리고 당신, 이제 그만 들어가 봐 | Còn anh về được rồi đấy. |
[인호] 이 와중에 나더러 가라고? | Giờ em còn bảo anh về à? |
그럼 당신은 뭐 할 건데? | - Vậy em tính làm gì? - Em sao? |
- 나? - [부드러운 음악] | - Vậy em tính làm gì? - Em sao? |
보면 몰라? | Nhìn mà không biết ư? |
[탄식] | |
[로이] 그럼 가 보실까요? | Vậy ta đi nhé? |
[정숙] 네, 좋아요 | Vâng, đi thôi. |
[오토바이 시동음] | |
[정숙의 신난 탄성] | |
꽉 잡아! | Ôm chặt vào! |
아, 뭐래 | Mình nói gì vậy trời? |
[로이] 다음엔 선생님이 직접 운전해 보시죠 | Lần sau, cô tự mình cầm lái thử xem. |
제가요? | Tôi sao? |
제가 운전하면 어떤 기분일지 궁금하긴 하네요 | Tôi cũng tò mò không biết cảm giác cầm lái sẽ như thế nào. |
[로이] 달리겠습니다 꽉 잡으세요! | Tôi tăng tốc đây. Cô bám chặt vào nhé! |
- [오토바이 가속음] - [정숙] 네 | Vâng. |
[변호사] 한성 의료 법인에서 인수 의사가 있다고 합니다 | Tập đoàn Y tế Hanseong nói rằng học sẵn sàng tiếp quản. |
제시한 금액이 나쁘진 않지만 아깝긴 하네요 | Mức giá họ đưa ra không tệ nhưng tôi vẫn thấy tiếc. |
시설이나 의료 장비들이 | So với các bệnh viện cùng quy mô, |
비슷한 규모의 다른 병원보다 수준이 높고 | So với các bệnh viện cùng quy mô, cơ sở vật chất hay thiết bị y tế ở đây đều tốt hơn. |
무엇보다 의료진들이 굉장히 성실하고 헌신적이에요 | Trên hết, các y bác sĩ ở đây đều rất chân thành và tận tâm. |
[승희가 웃으며] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [간병인] 안녕하세요 - [환자] 그동안에 수고 많았어 | Ơ? Chào bác sĩ. Vất vả cho bác sĩ rồi. |
[환자들의 대화 소리] | Thật là tốt quá. |
주로 어떤 환자분들이 있죠? | Ở đây chủ yếu tiếp những bệnh nhân thế nào? |
암 수술 후에 집으로 가기 전에 거쳐 가는 환자도 있고 | Hậu phẫu thuật ung thư, một số người thường đến đây trước khi về nhà. |
[변호사] 말기 암 환자가 진통을 조절하기 위해서 들어오는 | Nơi này cũng đóng vai trò là nơi chăm sóc cuối đời, xoa dịu cơn đau cho các bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối. |
일종의 호스피스 역할을 하기도 하고요 | xoa dịu cơn đau cho các bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối. |
아버지이신 이사장님께서 생전에 암 투병을 하셔서인지 | xoa dịu cơn đau cho các bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối. Có lẽ lúc sinh thời, bố cô cũng đã chiến đấu với căn bệnh ung thư |
이 병원에 각별하게 애정을 쏟으셨다고 합니다 | nên ông ấy đã dành một tình cảm đặc biệt cho nơi này. |
시설이며 인력이며 아낌없이 투자를 하셨다고 하네요 | Ông ấy không tiếc tiền đầu tư cả về cơ sở vật chất lẫn nhân lực. |
어떻게, 계약을 진행시킬까요? | Tôi có nên tiến hành làm hợp đồng với họ không? |
[승희] 이 병원 제가 한번 맡아볼까요? | Hay là tôi tiếp quản bệnh viện này nhỉ? |
왠지 잘할 수 있을 거 같아요 | Tôi dự cảm mình có thể làm tốt. |
제가 해 보고 싶어요 | Tôi muốn thử xem sao. |
그, 짐작하셨겠지만 | Chắc cô đã đoán biết được, |
스테로이드 펄스 세러피 치료가 크게 효과가 없어요 | liệu pháp xung steroid không có hiệu quả đáng kể. |
아무래도 급성 간 부전으로 진행하는 거 같아요 | Tôi nghĩ nó đang tiến triển thành suy gan cấp tính. |
[로이] 재이식을 해야 하는 상황입니다 | Theo tình hình này, cô sẽ phải tái ghép gan. |
시간에 맞춰서 | Biết đâu sẽ có bệnh nhân qua đời hiến gan đúng lúc, |
디시스드 리버 도너가 발생하면 모르겠지만 | Biết đâu sẽ có bệnh nhân qua đời hiến gan đúng lúc, |
그렇지 않고서는 | Biết đâu sẽ có bệnh nhân qua đời hiến gan đúng lúc, nhưng nếu không có, cô sẽ phải nhận gan của người sống hiến tặng |
가능한 빨리 생체 공여자에게 | nhưng nếu không có, cô sẽ phải nhận gan của người sống hiến tặng |
간을 수혜받아야 살 수 있어요 | càng nhanh càng tốt. |
그러게요 | Chắc là vậy. |
아, 자꾸 그렇게 남의 일 얘기하듯 그러실 거예요? | Sao cô nói cứ như chuyện của người khác vậy? |
[정숙의 헛웃음] | |
이 와중에 웃음이 나네요 | Tự dưng tôi lại thấy buồn cười. |
[정숙] 정말 다시 또 이런 일이 생겼다는 게 | Thật sự, chuyện thế này lại xảy ra một lần nữa, |
꿈만 같아서 | cảm giác cứ như mơ vậy. |
[로이] 다시 말씀드리지만 | Tôi nói lại lần nữa, |
제가 혈액형을 포함한 면역학적 검사 결과 모두 적합해요 | mọi kết quả xét nghiệm miễn dịch của tôi đều phù hợp, kể cả nhóm máu. |
시뮬레이션해 봤을 때 공여할 리버 볼륨도 적당하고 | Khi chạy mô phỏng, thể tích gan tôi có thể hiến rất tốt |
아나토미컬 베리에이션도 없어서 충분히 가능합니다 | và không có bất thường giải phẫu nên hoàn toàn có khả năng. |
또 그 얘기예요? | Lại chuyện này nữa sao? |
교수님, 은근히 집요하시네요 | Giáo sư Kim, anh cũng kiên trì thật. |
[로이] 네 그러니까 마음 바꾸세요 | anh cũng kiên trì thật. Vâng, vậy nên cô làm ơn đổi ý đi. |
저한테 | Hãy cho tôi |
선생님 살릴 수 있는 기회 주세요 | cơ hội được cứu cô. |
교수님 | Giáo sư Kim. |
저 부탁이 있는데요 | Tôi có việc muốn nhờ. |
저 오늘 하루만 | Chỉ một ngày hôm nay thôi, |
외출하면 안 될까요? | cho phép tôi ra ngoài được chứ? |
[한숨] | |
[새소리] | |
[미희] 여기서 보니까 좋구려 차정숙 씨 | Rất mừng được gặp cô ở đây, cô Cha Jeong Suk. |
[정숙의 웃음] | |
[정숙이 웃으며 훌쩍인다] | |
[정숙이 목멘 소리로] 다시 병원에 들어가 봐야 돼 | Tôi sẽ phải vào viện lại thôi. |
오늘만 잠깐 외출 허락받은 거야 | Tôi chỉ được phép ra ngoài một tí vào hôm nay thôi. |
많이 안 좋냐? | Nhìn tôi tệ lắm không? Tệ gì mà tệ? |
[미희] 뭐가 안 좋아? 화장하니까 뭐, 아무렇지도 않구먼 | Tệ gì mà tệ? Trang điểm vào nhìn rất ổn áp luôn. |
간 이식 해야 한다지? | Vậy là cậu… lại phải ghép gan à? |
[정숙] 응 | Ừ. |
근데 그걸 다시 하는 게 맞나 싶다 | Nhưng tôi không rõ có nên làm vậy lần nữa không. |
무슨 소리야? 살려면 해야지 | Cậu nói gì vậy? Phải ghép gan để sống tiếp chứ. |
간 이식을 한다 한들 | Kể cả tôi có ghép gan tiếp, |
다시 또 이런 일이 생기지 말란 법 있냐? | ai dám chắc việc này không xảy ra lần nữa chứ? |
[정숙] 나 때문에 괜한 사람 잡는 건 아닌지 | Tôi sợ mình sẽ khiến người khác chịu khổ vô ích |
[울음 섞인 웃음] | |
겁이 나 | vì mình. |
- [애잔한 음악] - [미희] 어머니 어떠셔? | Mẹ cậu thế nào? |
걱정 많으시지? | Chắc bác ấy lo lắm nhỉ? |
[정숙] 걱정이 많은 정도가 아니야 | Còn lo hơn cả chữ lo luôn. |
당신이 죽고 내가 살았어야 되는데 거꾸로 된 거 같다고 | Mẹ cứ nói lẽ ra mẹ phải là người chết, mà đằng này mọi thứ như ngược lại. |
[정숙의 한숨] | |
엄마가 병을 고쳐서 내가 다시 병이 난 것처럼 | Có lẽ mẹ tôi nghĩ tôi đổ bệnh vì bà ấy được khỏe lại. |
그렇게 생각하시는 거 같아 | Có lẽ mẹ tôi nghĩ tôi đổ bệnh vì bà ấy được khỏe lại. |
당신이 내 운을 다 뺏어 간 거 같다고 | Rằng bà ấy đã lấy hết may mắn của tôi. |
[미희] 아휴, 말도 안 돼 | Gì mà vô lý vậy! |
말도 안 되지, 말도 안 돼 | Quá vô lý luôn ấy. Vô lý thật sự. |
[정숙] 내가 정말 아무리 아니라고 해도 | Tôi có nói không phải cách mấy đi nữa |
그 생각이 떨쳐지지가 않나 봐 | thì có vẻ mẹ vẫn không bỏ suy nghĩ ấy. |
병원에도 거의 안 오셔 | Bà ấy hầu như không đến bệnh viện. |
[울먹인다] | |
내가 아픈 게 이제 진짜 보기가 힘든가 봐 | Nhìn tôi đau bệnh thế này chắc là khó khăn cho mẹ lắm. |
[정숙의 탄식] | |
웃어 | Cười lên đi. |
[미희] 히히히 | |
[정숙의 웃음] | |
[훌쩍인다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[덕례] 아휴 | |
[훌쩍인다] | |
[새소리] | |
[옅은 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 탄성] | |
[살짝 웃는다] | |
[웃음] | |
[사각거리는 소리] | |
[정숙] 아들, 딸 | Con trai ơi. Con gái ơi. |
엄마가 이렇게 편지 써서 놀란 건 아니지? | Chắc các con không quá bất ngờ khi mẹ viết thư thế này đâu nhỉ? |
- 엄마는 - [떨리는 숨소리] | Hôm nay mẹ đã xem lại ảnh lúc nhỏ của hai con. |
오늘 정민이랑 이랑이 아기 때 사진들을 봤어 | Hôm nay mẹ đã xem lại ảnh lúc nhỏ của hai con. |
품에 안기도 겁났던 작고 예쁜 우리 아가들이 | Mới hôm nào các con còn bé xinh, mẹ vừa bế trên tay vừa sợ, |
- [울음] - 언제 이렇게 컸을까? | vậy mà bây giờ đã lớn như vậy rồi sao? |
- [지글거리는 소리] - [정숙] 엄마는 | Mẹ hy vọng các con của mẹ sẽ trở thành những người |
우리 아들, 딸이 일상의 행복을 누릴 줄 아는 | Mẹ hy vọng các con của mẹ sẽ trở thành những người biết tận hưởng niềm vui trong cuộc sống. |
지혜로운 사람이 되었으면 좋겠어 | biết tận hưởng niềm vui trong cuộc sống. |
먹고 싶은 걸 먹고 | Mẹ mong các con có thể muốn ăn gì thì ăn, làm gì thì làm, |
- [흐느낀다] - 하고 싶은 일을 하다가 | Mẹ mong các con có thể muốn ăn gì thì ăn, làm gì thì làm, |
기분 좋게 잠들고 상쾌하게 일어나길 바래 | sau đó vui vẻ vào giấc ngủ và tỉnh dậy thật sảng khoái. |
정민아 | Jung Min à. |
이랑아 | I Rang à. |
언젠가 | Dù một ngày nào đó |
엄마가 너희들 곁에 없더라도 | mẹ không còn bên các con nữa, |
엄마는 항상 너희들을 지켜 줄 거야 | mẹ vẫn sẽ luôn bảo vệ các con. |
그리고 | Và thêm nữa… |
- [훌쩍인다] - 엄마의 아들딸로 와 줘서 | mẹ thật sự cảm ơn các con vì đã là con của mẹ. |
정말 고마워 | mẹ thật sự cảm ơn các con vì đã là con của mẹ. MẸ YÊU CÁC CON |
말로는 다 할 수 없을 만큼 | Mẹ yêu các con rất nhiều, |
사랑한다 | không từ nào tả xiết. |
엄마가 | Mẹ của các con. |
[전동 드라이버 작동음] | |
[툭 놓는 소리] | |
[정숙의 한숨] | |
[청소기 작동음] | |
[이랑이 반가운 목소리로] 엄마! | Mẹ! |
[정숙] 어, 이랑아 | Ơ? I Rang. |
뭐야? 어떻게 집에 왔어? | Gì đây? Sao mẹ lại về nhà? |
잠깐 외출 나왔어, 곧 들어가야 돼 | Mẹ được ra ngoài một chút, sắp phải vào lại rồi. |
- [이랑의 어리광 부리는 소리] - [정숙이 살짝 웃는다] | Mẹ được ra ngoài một chút, sắp phải vào lại rồi. |
아, 엄마 맨날맨날 집에 있었으면 좋겠다, 옛날처럼 | Ước gì ngày nào mẹ cũng ở nhà như lúc trước. |
- 그러니까 - [문소리] | Đúng đấy nhỉ. |
[애심] 어? 어머, 얘 | Ơ kìa? Con dâu sao lại ở nhà? |
니가 여기 웬일이야? | Ơ kìa? Con dâu sao lại ở nhà? |
아니, 당신 병원은 어쩌고 여기 있어? | Sao em không ở bệnh viện mà lại ở đây? |
[정숙] 어머니, 잘 지내셨어요? | Mẹ vẫn khỏe chứ ạ? |
[애심] 어, 어 [어색한 웃음] | Ừ. |
[이랑] 잠깐 외출 나왔대요 다시 병원 들어가야 한대 | Mẹ được ra ngoài một lát thôi, sắp phải vào viện lại rồi. |
[이랑의 아쉬운 탄성] | |
[정숙] 은서 엄마한테 찾아갔다면서? | Nghe nói con đến gặp mẹ Eun Seo à? |
은서 엄마가 이랑이 원하는 대학에 가래 | Mẹ Eun Seo nói con cứ học trường nào mình muốn đi. |
죄책감도 갖지 말고 잘 지내래 | Đừng cảm thấy tội lỗi mà hãy sống thật tốt. |
- 진짜? - [정숙] 응 | - Thật sao? - Ừ. |
- 이랑이가 화나서 그런 거 알아 - [잔잔한 음악] | Mẹ biết con giận quá nên mới làm vậy. |
근데 이랑아, 엄마는 | Nhưng I Rang à, mẹ… |
너가 생각하는 것만큼 불행하지 않아 | không thấy bất hạnh như con nghĩ đâu. |
아빠랑 결혼해서 | Thời gian lấy bố con |
오빠랑 너 낳아 키우면서 | và nuôi lớn anh em con, |
엄마는 정말 행복한 기억이 훨씬 더 많아 | mẹ thật sự cũng có rất nhiều kỷ niệm hạnh phúc. |
이랑이도 많이 힘들었겠지만 | Chắc thời gian qua con cũng buồn lắm, |
더 이상 | nhưng mẹ mong… |
우리 이랑이가 그 일로 마음 상하지 않았으면 좋겠어 | con sẽ không phải khổ tâm vì chuyện đó nữa. |
응? | - Nhé con? - Vâng. |
[이랑] 응 | - Nhé con? - Vâng. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[후 내뱉는 소리] | |
저 이만 가 볼게요, 어머니 | Con xin phép đi nhé mẹ. |
치료는 잘되고 있니? | Con đang điều trị tốt chứ? |
그럭저럭이요 | Cũng ổn ạ. |
[애심] 다른 생각 하지 말고 건강부터 찾아 | Đừng suy nghĩ gì khác, chuyên tâm hồi phục đã. |
네, 어머니 | Vâng, thưa mẹ. |
[정숙] 어머니도 편히 지내세요 | Mẹ cũng giữ sức khỏe nhé. |
[애심] 아휴, 난 정말이지 널 이해할 수가 없다 | Mẹ thật sự không hiểu nổi con mà! Lúc trước ghép gan rồi thì nên sống thư giãn, thoải mái chứ. |
간 이식 잘 받았으면 취미 생활이나 하면서 편하게 살지 | Lúc trước ghép gan rồi thì nên sống thư giãn, thoải mái chứ. |
뭐 하러 니 팔자 들볶아서 또 건강을 잃어? | Sao lại chơi đùa với số phận để rồi đổ bệnh nữa vậy? |
얘, 남편이 잘못했다고 빌면 | Nếu chồng con đã cầu xin tha thứ, |
못 이기는 척 받아 줘 | con cứ chấp nhận đại đi. |
이혼한다고 뭐 뭐, 별수 있는 줄 알아? | Con nghĩ ly hôn rồi sẽ khá hơn sao? |
죄송해요, 어머니 | Con xin lỗi mẹ. |
- 끝까지 좋은 며느리 못 됐어요 - [문소리] | Con không thể làm một người con dâu tốt đến cùng rồi. |
어머니, 저 이 사람이랑 얘기 좀 하고 올게요 | Mẹ, con đi nói chuyện riêng với cô ấy chút rồi sẽ về. |
- 가 볼게요, 어머니, 잘 지내세요 - [도어 록 작동음] | Con xin phép. Mẹ giữ gìn sức khỏe ạ. |
- [울먹이는 숨소리] - [도어 록 작동음] | |
[애심] 멋대로 나갈 땐 언제고 집에는 뭐 하러 와 | Mới hôm nào còn tự ý ra khỏi nhà, giờ lại về làm gì chứ? |
남편 그늘에 있을 때가 좋은 줄도 모르고, 고집은 | Nó chẳng biết có chồng là sướng thế nào. Đúng là cố chấp. |
[애잔한 음악] | |
[탁 닫는 소리] | |
[흐느끼며] 얘는 끝까지 사람을 울리고 그래, 정말 | Con bé đó đúng là phải ép người ta khóc tới cùng mà. |
[정숙] 부동산에서 연락 안 왔어? | Bên môi giới chưa gọi anh sao? |
건물 보고 갔다는데 | Nghe nói có người đến xem mà. |
[인호] 안 판다고 했어 | Anh có nói sẽ không bán. |
그냥 당신 가져 | Em cứ giữ nó đi. |
당신 | Em… |
그 정도 가질 권리 있어 | có quyền giữ nó mà. |
[한숨] | |
[정숙] 어머니한테 빚이 있다며 | Nhưng mẹ đang mắc nợ mà. |
[인호] 됐어 | Nhưng mẹ đang mắc nợ mà. Thôi bỏ đi. |
내가 해결할 거니까 앞으로 그 얘기는 꺼내지 마 | Thôi bỏ đi. Anh sẽ tìm cách giải quyết, nên em đừng nhắc đến nữa. |
이혼 서류야 | Đây là hồ sơ ly hôn. |
당신 내 간 안 받겠다는 거 | Em không muốn nhận gan của anh |
나한테 약점 잡히기 싫어서 그런 거잖아 | vì không muốn bị anh nắm điểm yếu còn gì. |
- [잔잔한 음악] - 내가 수술해 주고 | Nếu anh hiến gan cho em |
구질구질하게 용서해 달라고 하면 | rồi mặt dày xin em tha thứ |
마음 약한 당신 | thì em sẽ khó lòng từ chối, |
차마 거절할 수 없을 테니까 | vì em vốn dễ mềm lòng mà. |
그래서 가지고 왔어 | Vậy nên anh mang nó đến. |
이혼해 줄 테니까 구질구질하게 붙잡지 않을 테니까 | Anh sẽ chấp nhận ly hôn và không mặt dày níu kéo em nữa. |
수술받아 | Em hãy phẫu thuật đi. |
그래야 살아 | Phải vậy mới sống được. |
내가 한 잘못들 | Hãy cho phép anh |
이렇게라도 참회할 수 있게 해 줘 | chuộc lại lỗi lầm bằng cách này. |
당신을 | Anh sợ… |
아주 못 보게 될까 봐 | sẽ không còn |
두려워 | được thấy em nữa. |
나하고는 헤어지더라도 | Dù có chia tay, |
가끔은 아이들 엄마로 | thỉnh thoảng anh vẫn muốn thấy em |
보고 싶어 | với tư cách là mẹ bọn trẻ. |
[아득해지는 효과음] | |
[승희] 수술한다며? | Nghe nói anh đồng ý hiến gan. |
[인호] 어 | Ừ. |
[승희] 잘 생각했어 | Quyết định đúng lắm. |
나는 병원 그만둬 | Em sẽ nghỉ việc ở bệnh viện. |
미국으로 가게? | Em về Mỹ sao? |
아니, 병원을 한번 운영해 보려고 | Không. Em sẽ thử điều hành bệnh viện. |
[승희] 내가 잘할 수 있을 거 같아 | Em nghĩ mình có thể làm tốt. |
그리고 왠지 내가 있어야 할 자리 같아서 | Và có vẻ đó mới là nơi em thuộc về. |
그렇게 하기로 했어 | Nên em đã quyết định như vậy. |
그래 | Ừ. |
잘됐다, 너 잘할 거야 | Quá tốt rồi. Em sẽ làm tốt thôi. |
[승희] 수술 잘 받아 | Phẫu thuật suôn sẻ nhé. |
두 사람 모두 건강하길 바랄게 | Hy vọng hai người đều khỏe mạnh. |
[인호] 응 | |
우리는 | Chúng ta… |
헤어지는 거지? | đang chia tay, phải không? |
[승희] 음, 가끔 만나 | Ừ. Thỉnh thoảng hãy gặp nhau đi. |
은서가 있잖아 | Ta vẫn còn Eun Seo mà. |
[차분한 음악] | |
은서, 맞지? | Cháu là Eun Seo phải không? |
[은서] 네 | Vâng. |
아, 엄마 만나러 왔어요 오늘 마지막 출근이라… | Cháu đến gặp mẹ. Hôm nay là ngày cuối mẹ làm ở đây. |
[정숙] 응 | Ừ. |
팔은 좀 어때? 다 나았어? | Tay cháu sao rồi? Đã khỏi hẳn chưa? |
거의요 | Sắp rồi ạ. |
[은서] 근데 어디 아프세요? | Nhưng cô đang bệnh sao? |
[정숙] 응, 쪼금 | Ừ. Cô bệnh chút thôi. |
아줌마가 할 말이 있어서 앉았어 | Cô ngồi lại vì có chuyện muốn nói với cháu. |
잠깐 시간 괜찮아? | Cháu có chút thời gian chứ? |
언제부터 알았는지 모르겠지만 | Cô không biết cháu biết chuyện từ khi nào, |
은서, 니가 처한 모든 상황들은 | nhưng mọi điều mà cháu phải hứng chịu, |
전부 다 어른들 잘못이야 | toàn bộ đều là lỗi lầm của người lớn. |
절대 은서 니 탓이 아니야 | Tuyệt đối không phải lỗi của cháu đâu. |
그것만 기억해 | Cứ nhớ như vậy nhé. |
그러니까 티 없이 해맑고 즐겁게 지내 | Vậy nên cháu hãy hồn nhiên và vui vẻ trở lại. |
누구 눈치도 보지 말고 주눅 들지도 말고 | Không cần phải sợ sệt hay e dè trước ai cả. |
엄마도 너무 미워하지 말고 | Và cháu… cũng đừng giận mẹ mình quá. |
응? | Nhé? |
[휴대전화 진동음] | |
[채윤] 교수님 의국으로 와 주셔야 될 거 같아요 | BÁC SĨ NỘI TRÚ MOON CHAE YOON Giáo sư, chị phải đến văn phòng khoa gấp mới được. Nhanh lên ạ! |
빨리요 | Giáo sư, chị phải đến văn phòng khoa gấp mới được. Nhanh lên ạ! |
무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
[사람들의 박수와 환호성] | |
[도겸] 그동안 고생하셨습니다 교수님 | Lâu nay chị vất vả rồi ạ. Giáo sư Choi. |
- [잔잔한 음악] - 아니, 다들 바쁠 텐데 어떻게… | Mọi người đều bận mà, đâu cần làm thế này. |
[박 치프] 병원 그만두신다면서요? | Chị sắp nghỉ việc ạ? |
인사도 없이 떠나려 하시고 섭섭해요 | Tôi hơi buồn vì chị định đi mà không chào một tiếng đó. |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
교수님, 감사했습니다 | Giáo sư, cảm ơn chị nhé. |
[채윤이 살짝 웃는다] | |
[승희의 멋쩍은 웃음] | - Cảm ơn chị vì tất cả. - Cảm ơn chị vì tất cả. |
- [의료진들] 고생하셨습니다 - [간호사] 보고 싶을 거예요 | - Cảm ơn chị vì tất cả. - Cảm ơn chị vì tất cả. - Chúng tôi sẽ nhớ chị lắm. - Cảm ơn Giáo sư. |
[박 치프] 감사합니다, 교수님 | - Chúng tôi sẽ nhớ chị lắm. - Cảm ơn Giáo sư. Chị đừng đi mà. |
[간호사] 가지 마세요 아, 너무 아쉬워요 | Chị đừng đi mà. Không muốn chị đi chút nào. |
[인호] 로이 교수, 설마 오늘 모임 같은 거는 없겠지? | Hôm nay chắc Giáo sư Roy không có buổi tụ tập nào đâu nhỉ? |
나 같은 초특급 VIP를 수술하는데 | Bác sĩ mổ chính mà chè chén trước hôm phẫu thuật |
집도의가 전날 술 마시고 그러면 환자한테 예의가 아니잖아 | cho bệnh nhân siêu cấp đặc biệt như tôi thì quá là thất lễ. |
그리고 요즘 병원 일이네 학회 발표네, 출장도 잦던데 | Dạo này anh ta bận việc bệnh viện, hội thảo rồi công tác các thứ. |
외과 의사가 수술에 집중을 해야지 | Nhưng thay vì tốn sức vào mấy thứ linh tinh, |
어디 시답잖은 일에 에너지를 낭비하고 말이야 | bác sĩ ngoại khoa nên chú tâm phẫu thuật hơn chứ. |
- [아삭거리는 소리] - 너 그거 계속 먹을 거야? | Định ăn luôn mồm vậy à? |
[의사] 아니요, 죄송합니다 | À không. Tôi xin lỗi. |
[웃음] | |
[황 치프] 오늘 술자리도 없고 학회도 없으십니다 | Hôm nay anh ấy không có tiệc tùng hay hội thảo gì cả. |
[한숨] | |
[인호] 로이 교수가 잘 쓰는 | Chuẩn bị ghim khâu da và chỉ |
- 스테이플러나 실은 준비해 놨지? - [황 치프] 네 | Chuẩn bị ghim khâu da và chỉ - anh ta hay dùng rồi chứ? - Dạ. |
괜히 수술 잘못돼서 기구 탓 하고 그러면 곤란하니까 | Lỡ phẫu thuật có bề gì, anh ta lại đổ cho dụng cụ thì khổ. |
[인호] 업체 사장들 물건 가지고 다 대기하고 있으라 그래 | Nên hãy nói các bên cung ứng chuẩn bị dụng cụ sẵn sàng. |
그리고 내 수술은 처음부터 끝까지 전부 동영상 촬영 해 놔 | Và hãy quay lại toàn bộ ca mổ của tôi. |
끝나고 확인할 테니까 | - Khi nào xong tôi kiểm tra lại. - Đã rõ ạ. |
[황 치프] 네, 알겠습니다 | - Khi nào xong tôi kiểm tra lại. - Đã rõ ạ. |
[인호] 수술실엔 누가 들어오지? | Có những ai tham gia ca mổ? |
- 황 치프도 들어오나? - [황 치프] 네 | - Có Trưởng nhóm Hwang không? - Có ạ. |
들어오기 전에 아틀라스 다시 한번 보고 들어오는 거지? | Nhớ ôn lại sách vở trước khi vào mổ nhé. |
그리고 타이는 전 선생이 잘하니까 꼭 들어오면 좋겠는데 | Còn Bác sĩ Jeon khâu tốt nên nhớ vào luôn nhé. |
[인호] 우리 복강경으로 진행하는 거 맞지? | Chúng ta sẽ mổ nội soi đúng chứ? |
아, 교, 교수님, 너무 걱정 마세요 | Thưa Giáo sư, đừng lo lắng quá ạ. |
[정민] 어제도 다 말씀하셨잖아요 | Hôm qua Giáo sư nói một lần rồi mà. |
제일 잘하는 전공의가 들어갈 겁니다 | Các bác sĩ nội trú giỏi nhất sẽ có mặt. |
간 볼륨 렌더링도 여러 번 해서 | Chúng tôi đã thực hiện nhiều ca kết xuất khối gan |
이미 교수님 간 아나토미는 다 꿰고 있고요 | Chúng tôi đã thực hiện nhiều ca kết xuất khối gan nên cũng quen thuộc với giải phẫu gan của Giáo sư. |
적출할 우측 간도 이미 다 확인했고요 | Và cũng đã xem trước lá gan phải sẽ được cắt hiến. |
혹시 수술하고 많이 아프실까 봐 | Nếu bị đau nhiều sau phẫu thuật, |
피하용 통증 주입 기구도 준비했습니다 | chúng tôi đã chuẩn bị thiết bị tiêm giảm đau dưới da. |
잘했어 | Làm tốt lắm. |
[의사들의 웃음] | Làm tốt lắm. |
집사람이 두 번째 수술이라 유착이 많을 텐데 | Vợ tôi mổ lần hai nên sẽ có nhiều chỗ kết dính. |
[인호] 거부 반응도 있어서 간 박리도 잘 안될 거야 | Cô ấy cũng có phản ứng thải ghép nên sẽ không dễ để tách gan. |
문제없겠지? | Sẽ không vấn đề gì chứ? |
[소라] 사모님 수술하는 팀도 이미 여러 번 시뮬레이션했습니다 | Đội mổ cho Bác sĩ Cha đã chạy mô phỏng nhiều lần. |
전공의나 간호사 마취과도 여러 번 확인해서 | Các bác sĩ, y tá và bác sĩ gây mê đã kiểm tra nhiều lần |
최고의 팀워크로 수술 진행될 겁니다, 교수님 | Các bác sĩ, y tá và bác sĩ gây mê đã kiểm tra nhiều lần nên sẽ phối hợp tốt thôi ạ. |
- [잔잔한 음악] - 그래 | Được rồi. |
[정숙] 오늘 수술 | Ca mổ hôm nay |
잘 부탁드려요, 교수님 | trông cậy vào anh nhé, Giáo sư. |
이번에도 제 목숨 줄은 교수님이 쥐고 계시네요 | Mạng sống của tôi lại nằm trong tay anh rồi. |
제가 너무 부담 드렸죠? | Tôi tạo gánh nặng cho anh quá nhỉ? |
최선을 다할게요 | Tôi sẽ cố gắng hết sức. |
[로이] 상투적이긴 하지만 | Nghe có vẻ sáo rỗng, |
더 좋은 말이 생각나질 않네요 | nhưng tôi không nghĩ được câu nào hay hơn. |
잘할게요, 너무 걱정하지 마세요 | Tôi sẽ làm tốt mà. Nên cô đừng lo quá. |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
[한숨] | |
- [떨리는 숨소리] - [긴장되는 음악] | |
[황 치프] 교수님, 오셨습니까? | Giáo sư vào rồi ạ? Chào Giáo sư ạ! |
[의료진들] 교수님, 오셨습니까? | Chào Giáo sư ạ! |
[인호] 어, 그래 | Ừ, xin chào. |
야, 정만, 동우, 혜민, 예서 잘하자 | Được rồi. Jung Man, Dong U, Hye Min, Ye Seo. Cố làm thật tốt nhé. |
- [의사1] 예, 교수님 - [인호] 그래 | Cố làm thật tốt nhé. - Vâng, thưa Giáo sư. - Rồi. |
[인호의 힘주는 소리] | - Vâng, thưa Giáo sư. - Rồi. |
황 치프, 미라야, 잘 부탁한다 | Trưởng nhóm Hwang. - Mi La, nhờ cô nhé. - Giáo sư đừng lo. |
[황 치프] 교수님, 걱정 마세요 | - Mi La, nhờ cô nhé. - Giáo sư đừng lo. |
[긴장한 숨소리] | |
위에 좀만… | Lên chút nữa. |
[의료진들] 교수님, 오셨습니까 | - Chào Giáo sư Kim. - Xin chào. |
[로이] 긴장되시죠? | - Anh căng thẳng lắm nhỉ? - À… |
뭐, 좀 그러네요 | - Anh căng thẳng lắm nhỉ? - À… Có một chút. |
[로이] 긴장 푸시고 마음 편하게 가지세요 | Anh cứ thả lỏng và để tâm trí thoải mái. |
[인호] 그러죠 | Được rồi. |
그리고 수술하실 때 | Trong lúc phẫu thuật, |
최대한 절제할 수 있는 만큼 크게 절제해서 | anh hãy cắt mẩu gan to nhất có thể |
집사람한테 이식해 주십시오 | và ghép cho vợ tôi nhé. |
[로이] 안 그래도 그럴 생각입니다 | Anh không nói thì tôi cũng định vậy. |
[익살스러운 효과음] | |
[인호] 아니, 뭐, 꼭 | Nhưng cũng không cần phải quyết tâm lấy nhiều quá đâu. |
그렇게 작심하고 많이 절제할 필요는 없지 않나? | Nhưng cũng không cần phải quyết tâm lấy nhiều quá đâu. |
[로이] 시작하시죠 | Ta bắt đầu thôi. |
[긴장되는 음악] | |
[인호의 후 내뱉는 소리] | |
[의사2] 마취 들어갑니다 | Tiến hành gây mê. |
[의료 기기 작동음] | Tôi biết anh sẽ cắt lấy gan được thôi, |
[인호] 저, 알아서 잘 절제를 하시겠지만 | Tôi biết anh sẽ cắt lấy gan được thôi, |
공여자의 안전도 좀 생각을 해 주셔야… | nhưng cũng nên cân nhắc sự an toàn cho người hiến… |
[웅얼거리며] 합니다 | |
[의사1] 저는 못 쓰게 된 간만 절제를 하고 | Tôi sẽ chỉ cắt bỏ phần gan đã hỏng, |
나머지 이식 수술은 로이 교수님께서 해 주실 겁니다 | còn lại, Giáo sư Roy sẽ là người ghép gan cho chị. |
잘 알고 계시죠? | Chị rõ rồi chứ? |
네, 그럼요 | Vâng, tất nhiên rồi. |
[의사1] 잘 알고 계시겠지만 | Chắc chị cũng biết rồi, |
이번이 두 번째 이식이고 유착이 심할 거라 | nhưng đây là lần ghép gan thứ hai nên sẽ bị kết dính nghiêm trọng. |
수술 시간이 길고 출혈이 상당할 수 있어요 | Vì vậy, thời gian mổ sẽ dài hơn và có thể xuất huyết nhiều hơn. |
하지만 우리나라 최고의 간 이식 팀이 준비하고 있으니까 | Nhưng đội ngũ ghép gan giỏi nhất cả nước đã sẵn sàng tác nghiệp, |
마음 편히 가지시고 | nên chị cứ thoải mái giao phó cho chúng tôi nhé. |
저희에게 맡겨 주시기만 하면 됩니다 | nên chị cứ thoải mái giao phó cho chúng tôi nhé. |
네, 그럴게요 | Vâng, tôi sẽ làm vậy. |
[정숙] 파이팅 | Cố lên. |
[의사2] 자, 그럼 마취 시작하겠습니다 | Vậy tôi bắt đầu gây mê nhé. |
마음 편안히 가지시고요 심호흡 천천히 하시면 됩니다 | Chị cứ thoải mái và từ từ hít sâu vào nhé. |
약 들어갑니다 | Thuốc đang vào. |
[탁 누르는 소리] | |
[한숨] | |
[의료 기기 작동음] | |
[로이] 타임아웃 하겠습니다 | Điểm lại trước ca mổ nhé. |
[의사] 환자 번호 769865 서인호 님 | Bệnh nhân số 769865, tên Seo In Ho. |
[로이] 간 공여자로 라이트 헤미헤파텍토미 수술 | Anh ấy là người hiến tạng sẽ cắt bỏ nửa gan bên phải. |
시작하겠습니다 | Ta bắt đầu thôi. |
[애심의 한숨] | |
[덕례] 마음이 많이 안 좋으시죠? | Chắc lòng bà bây giờ cũng không yên nhỉ? |
[애심] 안 좋은 정도가 아니라 쓰리네요 | Không phải không yên mà là như lửa đốt. |
쓰리다 뿐인가요 | Không chỉ vậy. |
썩어 문드러질 지경이죠 | Lòng tôi như muốn vỡ vụn. |
이왕에 이렇게 될 거 진작에 간 내주는 건데 | Biết thế này thì nó nên hiến gan ngay từ đầu. |
이혼할 마누라한테 간 내주는 쓸개 빠진 놈이 | Giờ muộn rồi mới đổi ý, hiến cho người nó sắp ly hôn. |
[헛웃음] 세상에 | Trên đời |
내 아들이었네요 | chắc có mình con trai tôi. |
[덕례] 너무 속상해 마세요 | Bà đừng đau lòng quá. |
그래도 애들 엄마고 | Dù sao nó cũng là mẹ của các cháu bà và từng là dâu thảo của bà mà. |
오랜 세월 좋은 며느리였잖아요 | Dù sao nó cũng là mẹ của các cháu bà và từng là dâu thảo của bà mà. |
[쩝 소리를 낸다] | |
누가 아니래요 | Tôi biết chứ. |
[애심] 사부인 | Bà thông gia. |
정민 에미는 정말로 이혼을 하고야 말겠대요? | Mẹ Jung Min nhất định muốn ly hôn sao? |
[차분한 음악] | |
[덕례의 한숨] | |
[의료 기기 작동음] | |
[로이] 수처 주세요 | Đưa tôi chỉ khâu. |
[간호사] 교수님 | Giáo sư. |
[판사] 서인호 씨 | Anh Seo In Ho. |
차정숙 씨 | Cô Cha Jeong Suk. |
본인 맞으십니까? | Là hai vị có mặt, đúng chứ? |
네 | Vâng. |
예 | Vâng. |
[판사] 두 분 모두 이혼 의사를 밝히셨는데 | Vâng. Có đúng là hai người đều có ý định ly hôn chứ? |
맞습니까? | Có đúng là hai người đều có ý định ly hôn chứ? |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
[툭 치는 소리] | ĐƯƠNG SỰ |
예 | Vâng. |
[판사] 양육권이나 재산 분할에 관해서는 | Cả hai đều đã đồng thuận về quyền nuôi con và phân chia tài sản? |
양측 모두 합의하셨죠? | Cả hai đều đã đồng thuận về quyền nuôi con và phân chia tài sản? |
- [정숙] 네 - [인호] 예 | Vâng. Vâng. |
[정숙] 디게 허무하다 | Cảm giác trống rỗng quá. |
그렇지? | Phải không? |
요란하게 이혼식 하는 사람들도 있다던데 | Nghe nói có người còn tổ chức lễ ly hôn linh đình. |
지금 생각해 보니까 | Nghĩ lại thì, |
이해가 되긴 한다 | có lẽ em cũng hiểu vì sao. |
점심 안 먹었지? | Anh chưa ăn trưa nhỉ? |
[인호] 어 | Ừ. |
[정숙] 이 앞에서 밥 먹고 가자 | Ăn gì đó ở đây đi. |
[후루룩 먹는 소리] | |
우리 이렇게 단둘이 밥 먹은 게 얼마 만이지? | Bao lâu rồi chúng ta mới ăn riêng với nhau nhỉ? |
[생각하는 소리] | |
쓰읍, 정민이 중학교 졸업할 때쯤이었나? | Chắc từ lúc Jung Min tốt nghiệp cấp hai phải không? |
그, 왜, 큰아버님 돌아가셔서 | Lúc bác anh mất, chúng ta đã ăn canh sườn |
청주 다녀오는 길에 갈비탕 먹은 거? | trên đường trở về từ Cheongju thì phải. |
- 그게 마지막이었나? - [인호의 헛웃음] | Đó là lần cuối sao? |
[인호] 무슨 말도 안 되는 소리야 그때가 언제인데 | Em nói vớ vẩn gì vậy? Chuyện đó lâu lắm rồi mà. |
아니라니까, 그 이후로는 | Đâu có. Từ đó về sau, em đâu còn cơ hội nào ăn ngoài cùng anh nữa. |
당신이랑 단둘이 외식한 기억이 없어 | Từ đó về sau, em đâu còn cơ hội nào ăn ngoài cùng anh nữa. |
쓰읍… | |
에이, 그래도 그건 아니지 | Thôi mà, làm gì tới mức đó. |
맞다니까 그러네 | Đúng là vậy mà. |
그게 지금 뭐가 중요해 이렇게 된 마당에 | Giờ thế này rồi, chuyện đó cũng đâu còn quan trọng nữa. |
[정숙] 당신이랑 | Những lần |
정답게 밥 먹은 기억이 | đi ăn vui vẻ cùng anh |
너무 까마득하게 옛날이잖아 | chỉ còn là ký ức mơ hồ xa xưa. |
이렇게 헤어진 후에야 | Phải đến bây giờ, khi đã chia tay, |
단둘이 외식을 하네 | hai ta mới lại ăn ngoài cùng nhau. |
아참 | Phải rồi. |
당신 병원장 됐다며? | Anh làm Giám đốc bệnh viện rồi nhỉ? |
- [살짝 웃는다] - 축하해 | Chúc mừng nhé. |
[웃음] | |
어머니가 진짜 좋아하시겠다 그렇지? | Chắc mẹ mừng lắm phải không? |
뭐, 내가 우리 병원 역대 최연소 병원장이라고 하네 | Ừ thì, nghe đồn anh là giám đốc trẻ nhất lịch sử bệnh viện mình. |
[인호의 웃음] | Phải chịu ánh mắt soi mói của thiên hạ cũng mệt mỏi lắm. |
[인호] 다들 고까운 눈으로 보는 게 피곤하기는 한데 | Phải chịu ánh mắt soi mói của thiên hạ cũng mệt mỏi lắm. |
이왕 하기로 한 거 잘해 봐야지, 뭐 | Nhưng đã nhận rồi thì anh sẽ cố làm tốt. |
[옅은 웃음] | |
냉면 잘 먹었어 | Cảm ơn anh đã khao mì lạnh. |
[인호] 뭘 | Cảm ơn anh đã khao mì lạnh. Có gì đâu. |
병원엔 복직할 거야? | - Em sẽ quay lại làm việc chứ? - Ừ. |
[정숙] 응 | - Em sẽ quay lại làm việc chứ? - Ừ. |
다행히 받아 주신대서 | May là họ chịu nhận em vào lại. |
대신 이번엔 무리하지 않고 충분히 쉰 다음에 시작하려고 | Nhưng lần này em sẽ không lao lực nữa mà sẽ trở lại sau khi tịnh dưỡng đủ. |
[인호] 당신 | Nếu không gặp anh, |
나 만나지 않았더라면 훨씬 빨리 자리 잡을 수 있었을 텐데 | chắc em đã ổn định công việc sớm hơn rồi. |
미안해 | Xin lỗi em. |
- [잔잔한 음악] - 그리고 그동안 고마웠어 | Và cũng cảm ơn em vì thời gian qua. |
내 아내로, 아이들 엄마로 | Với tư cách là vợ anh và mẹ của các con anh, |
당신 부족함 없는 사람이었어 | em là người không có điểm nào thiếu sót cả. |
나도 | Em cũng thấy… |
다 나쁘기만 한 건 아니었어 | không phải tất cả trong chặng đường này đều xấu. |
좋은 기억도 많이 있어 | Ký ức đẹp đẽ cũng có rất nhiều. |
[정숙] 잘 지내 | Anh sống tốt nhé. |
우리 악수할까? | Chúng ta… nên bắt tay nhỉ? |
[정민] 와, 진짜 크다 | To thật đấy! |
[정숙] 와, 너무 멋있다 | To thật đấy! Phòng đẹp quá! |
[정민] 아버지 저 여기 처음 와 봐요 | Con lần đầu tới đây. |
여보, 얘들아, 아빠 출세했다 | Mình ơi! Mấy đứa, bố thành đạt rồi này! |
[이랑, 정숙의 웃음] | Mình ơi! Mấy đứa, bố thành đạt rồi này! |
여보, 진짜 멋있다 | Mình này, anh ngầu thật! |
[이랑] 나 이제 용돈 올려 받는 건가? | Giờ con sẽ có thêm tiền tiêu vặt nhỉ? |
- [이랑, 정숙의 웃음] - [정민] 대박 | Giờ con sẽ có thêm tiền tiêu vặt nhỉ? Tuyệt vời. |
아빠, 저 여기 물려주세요 | - Bố, nhớ cho con tiếp quản. - Cho cả con nữa. |
- [정숙의 웃음] - [이랑] 나도 줘 | - Bố, nhớ cho con tiếp quản. - Cho cả con nữa. |
[가족들의 웃음] | |
[정숙] 여보, 너무너무 축하해 | - Mình ơi, chúc mừng anh. - Bố. |
- [이랑] 짱, 아빠 - [정숙이 웃으며] 짱, 짱 | - Mình ơi, chúc mừng anh. - Bố. - Bố tuyệt lắm! - Tuyệt vời! |
[박수 소리] | - Bố tuyệt lắm! - Tuyệt vời! |
[이랑, 정숙의 웃음] | |
- [정숙의 감탄] - [정민] 대박 | - Thật tuyệt. - Bố là số một. |
[이랑] 진짜 아빠가 최고야 | - Thật tuyệt. - Bố là số một. Bố thật sự rất ngầu. |
[정숙] 진짜 멋있다 | Bố thật sự rất ngầu. |
- [정숙의 웃음] - [정민] 존경해요, 아버지 | Bố thật sự rất ngầu. Con tôn kính bố quá. |
[울음 삼키는 소리] | |
[울먹인다] | |
[훌쩍인다] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[잘그락거리는 소리] | |
오랜만이네 | Đã lâu không gặp nhỉ. |
수시 됐다면서? 학원 친구한테 들었어 | Nghe nói cậu đỗ đại học. Bạn ở trung tâm nói vậy. |
[이랑] 응 | Ừ. |
[은서] 난 정시 준비 중 | Tớ đang chuẩn bị cho kỳ tuyển sinh chính thức. |
떨어지면 뭐, 유학 갈 수도 있고 | Nếu không đỗ thì có thể đi du học. |
그때는 미안했어 | Tớ xin lỗi vì chuyện khi đó. |
니가 아빠 딸인 거 알고 일부러 접근했어 | Tớ cố tình tiếp cận vì biết cậu là con gái của bố. |
[은서] 시작은 내가 한 거야 | Người kiếm chuyện trước là tớ. |
나 간다 | Đi đây. |
[이랑] 우리 엄마 아빠 | Bố mẹ tớ… |
이혼했어 | ly hôn rồi. |
[인호] 차관님 저희 구산대병원의 심장 | Thứ trưởng, để tôi giới thiệu cho ông tới Khoa Ngoại, |
외과로 안내해 드리겠습니다 | Thứ trưởng, để tôi giới thiệu cho ông tới Khoa Ngoại, trái tim của Bệnh viện Đại học Gusan. |
저희 외과에는 국내 최초로 도입된 최신형 다빈치가 무려… | Khoa Ngoại của chúng tôi là khoa đầu tiên trong nước có hệ thống robot phẫu… |
[이사장] 병원장 | Giám đốc. |
차관님은 감염병 전문 병동 계획 때문에 오셨는데 | Thứ trưởng đến để lên kế hoạch cho khu chuyên điều trị bệnh truyền nhiễm. |
외과 병동부터 돌면 어떡하나? | Đi xem Khoa Ngoại trước sao được? |
내과부터 안내해야지 | - Phải đến Khoa Nội chứ. - Vâng, Khoa Nội trước. |
- [인호] 아, 예, 내과부터, 예 - [휴대전화 진동음] | - Phải đến Khoa Nội chứ. - Vâng, Khoa Nội trước. |
- 아, 이쪽입니다 - [이사장] 가시죠 | Lối này ạ. Xin mời. |
[한숨] | |
어, 은서야, 잘 지냈니? | Ừ, Eun Seo à. Con khỏe không? |
그냥 그렇게 지냈어요 | Cũng bình thường ạ. |
바쁘세요? | Bố bận ạ? |
아, 지금 중요한 손님분들이 와 계시기는 한… | Bây giờ có vị khách quan trọng… |
[인호] 한데 괜찮아, 그래, 얘기해 | Không sao. Con nói đi. |
오늘 시간 되세요? | Hôm nay bố có thời gian không? |
오늘? | Hôm nay à? |
[한숨] | |
- [차분한 음악이 흐른다] - [인호의 한숨] | |
[인호] 그동안 연락 못 해서 미안하다 | Bố xin lỗi vì không liên lạc với con trong thời gian qua. |
내가 정말 정신이 좀 없었어 | Bố thật sự bận tối mặt tối mũi. |
[은서] 알아요 | Con biết. |
[인호] 응 | Vậy à. |
은서야, 내가… | Eun Seo này, bố… |
아니, 아빠가 | Không. Bố của con… |
많이 부족한 사람이야 | là một người có nhiều thiếu sót. |
쉽진 않겠지만 앞으로 | Sẽ không dễ nhưng từ giờ |
아빠 노릇 잘해 볼게 | bố sẽ cố gắng… để trở thành người bố tốt của con. |
아빠를 한 번만 더 기다려 줄 수 있겠니? | để trở thành người bố tốt của con. Con có thể đợi bố thêm một lần nữa không? |
네 | Vâng. |
그래, 고맙다 | Ừ, cảm ơn con. |
고마워 | Bố cảm ơn. |
[잔잔한 음악] | |
[인호] 내 얼굴에 뭐 묻었니? | Mặt bố dính gì à? |
아빠한테는 내 눈에 안 보이는 무슨 치명적인 매력이 있나 봐요? | Hình như bố có nét duyên tiềm ẩn mà con tìm hoài vẫn ẩn nhỉ. |
[인호] 응? | Hả? |
우리 엄마도, 그 아줌마도 | Dù là với mẹ con, hay là cô ấy, |
아빠한테는 약간 아까운 거 같아서요 | có vẻ bố cũng đều không xứng. |
내가 전생에 나라를 구했나 보지 | Chắc do kiếp trước bố có công cứu quốc. |
이혼하셨다면서요? | Nghe nói bố đã ly hôn. |
어떻게 알았어? | Sao con biết? |
엄마랑은 어떻게 하실 거예요? | Vậy bố sẽ tính sao với mẹ? |
[인호의 한숨] | |
[인호] 엄마하고는 | Mẹ con và bố… |
좋게 헤어지기로 얘기를 끝냈어 | đã quyết định chia tay nhau êm đềm. |
지금이라도 엄마 잡아요 | Đây là lúc bố giữ mẹ lại đấy. |
[피식 웃는다] | |
아, 미안 | Bố xin lỗi. |
내가 무슨 염치로 엄마를 잡니 | Bố làm gì còn mặt mũi để giữ mẹ lại. |
더 심한 짓도 했으면서 왜 못 해요? | Chuyện tệ hơn bố còn làm được thì sao chuyện này không được? |
[은서] 아빠도 엄마한테 한 번은 매달려야지 | Ít nhất bố phải níu kéo mẹ một lần chứ. |
그래야 공평하잖아요 | Thế thì mới công bằng. |
[한숨] | |
- [웃음] - [문 열리는 소리] | |
- 뭐 봐? - [승희] 병원 홍보 영상 | - Mẹ xem gì vậy? - Video quảng cáo bệnh viện. |
[은서] 병원 잘돼? | Bệnh viện làm ăn được à? |
[승희] 잘된다기보다는… | Thay vì là bệnh viện làm ăn được |
내가 잘하고 있지 | thì mẹ thấy mẹ đang làm tốt. |
[함께 웃는다] | |
[은서] 아빠 이혼했대 | Bố ly hôn rồi. |
[승희] 응? | Hả? |
음… | |
[웃음] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[인호] 오랜만이네 | Lâu rồi không gặp em. |
[승희] 어, 그러게 | Phải đấy. |
[인호] 병원 운영은 잘돼 가? | Bệnh viện hoạt động tốt chứ? |
[승희] 어, 어떻게 지내? | Ừ. Còn anh sao rồi? |
[인호] 나야 똑같지, 뭐 | Anh vẫn thế thôi. |
[승희] 몸은 좀 어때? | Sức khỏe thì sao? |
[인호] 아, 거의 회복됐어 사이즈도 많이 돌아왔고 | Gần như gồi phục hết rồi. Gan cũng đang phát triển lại. |
[승희] 다행이네 | May quá. |
[새소리] | |
여기랑 협력 병원으로 MOU 맺을 수 있을까 해서 | Em đến để tìm hiểu xem có thể ký biên bản thỏa thuận |
알아보러 왔어 | để thành bệnh viện liên kết với bệnh viên này không. |
[인호] 그래, 필요하겠다 | Phải đấy, đó là điều cần thiết. |
나 정민 엄마하고 헤어졌어 | Anh ly hôn với mẹ Jung Min rồi. |
[승희] 마음이 많이 안 좋겠네 | Chắc tâm trạng anh không tốt. |
근데 당신 말대로 | Nhưng như em nói anh đã cố làm những gì có thể |
하는 데까지 해 봤으니까 받아들여야지 | Nhưng như em nói anh đã cố làm những gì có thể nên phải chấp nhận kết quả này. |
[인호] 솔직히 이혼당해 싸지, 뭐 | Nói thật thì anh đáng bị ly hôn. |
나도 두 사람 이혼에 일조했고 | Em cũng góp phần khiến hai người phải ly hôn. |
[무거운 음악] | |
아빠도 엄마한테 한 번은 매달려야지 | Ít nhất bố phải níu kéo mẹ một lần chứ. |
그래야 공평하잖아요 | Thế thì mới công bằng. |
[한숨] | |
[정숙] 교수님께 제 목숨을 두 번이나 빚졌어요 | Anh đã cứu sống tôi đến hai lần. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | Anh đã cứu sống tôi đến hai lần. |
이번엔 정말 건강 잘 지켜서 | Lần này tôi hứa sẽ chăm sóc sức khỏe tốt |
두 번 다시 수술실에서 뵙는 일은 없도록 할게요 | để không còn phải gặp mặt anh tại phòng phẫu thuật nữa. |
[로이] 듣던 중 반가운 소리네요 | Nghe câu này thì tôi mừng rồi. |
아버지랑은 어떻게 하셨어요? | Chuyện của anh và bố… thế nào rồi? |
골수 이식 해 드렸어요 | Tôi đã hiến tủy cho bố. |
아들로서가 아니라 의사로서 | Không phải với tư cách con trai mà là bác sĩ. |
후회 없는 선택을 하셨다면 | Nếu đây là quyết định để sau này không hối hận |
그걸로 된 거죠 | thì như vậy là được rồi. |
이젠 조건 없이 저를 키워 주신 | Giờ tôi sẽ xem như bố mẹ ở Mỹ đã nuôi nấng tôi |
미국의 부모님을 진짜 부모님이라고 생각해요 | mà không cần bất cứ điều kiện gì là bố mẹ thật sự của tôi. |
[로이] 너무 늦게 안 거죠 바보같이 | Giờ tôi mới muộn màng nhận ra. Như thằng ngốc vậy. |
교수님 | Giáo sư Kim. |
정말 감사해요 | Tôi thật sự cảm ơn anh. |
[정숙] 제 수술 잘해 주신 것도 그렇지만 | Về chuyện anh đã phẫu thuật cho tôi |
저한테 간 이식 해 주겠다고 했던 거요 | và cả chuyện định hiến gan cho tôi nữa. |
그 마음 [옅은 웃음] | Tấm lòng đó |
정말 평생 잊지 않을게요 | cả đời này tôi sẽ không quên. |
진짜 평생 잊지 않을 거예요? | Thật sự cả đời không quên chứ? |
아, 그럼요 | Đương nhiên rồi. |
[로이] 평생 잊지 않을 방법이 하나 있긴 해요 | Có một cách để cả đời không quên đấy. |
평생 저를 옆에 두는 거죠 | Chính là ở bên tôi cả đời. |
[로이가 살짝 웃는다] | |
사실 | Thật ra, |
- 제가 차 선생님 좋아해요 - [감성적인 음악] | tôi thích Bác sĩ Cha. |
꽤 오랫동안 담아 왔던 말인데 | Tôi đã muốn nói câu này từ rất lâu rồi |
이제서야 꺼내 보네요 | nhưng giờ mới có thể nói ra. |
[옅은 웃음] | Cảm ơn anh. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
저를 위해 내어 준 그 마음이 | Tấm lòng của anh dành cho tôi… |
[살짝 웃는다] | |
봄날의 햇살처럼 눈이 부시네요 | đẹp lấp lánh như ánh nắng mùa xuân vậy. |
[정숙] 그런데요 | Nhưng mà… |
저는요 | tôi thấy mình |
그 봄날의 햇살만 바라보고 살기엔 | đã quá mệt mỏi để sống cuộc đời |
조금 지친 거 같아요 | chỉ dựa vào ánh nắng đó. |
이젠 그냥 평범한 하루하루의 일상이 | Giờ tôi thấy cuộc sống thường ngày |
저한테는 소중해요 | lại rất quý giá với mình. |
[옅은 한숨] | |
저는요, 교수님이 저 같은 사람 말고요 | Tôi mong anh gặp được người phụ nữ |
정말 모든 면에서 | không giống như tôi |
교수님이랑 너무너무 잘 어울리는 그런 여자를 만나서 | không giống như tôi mà là người hợp với anh ở mọi khía cạnh. |
결혼도 하고, 신혼 생활도 즐기고 | Rồi sau đó kết hôn, tận hưởng cuộc sống tân hôn… |
[정숙의 옅은 웃음] | |
아이도 한 두 명쯤 낳아서 지지고 볶으며 살다가 | và đẻ hai đứa con, sống một cuộc sống bận rộn… |
보기 좋게 늙어 가면 좋을 거 같아요 | và hạnh phúc đến khi về già. |
저를 | Có thể… |
촌스럽다고 생각하실 수도 있겠지만 | anh nghĩ tôi là người lỗi thời |
이게 저의 진심이에요 | nhưng đây là thật lòng đấy. |
[사장] 프리지아 너무 예쁘죠? | Hoa lan Nam Phi đẹp phải không? |
제가 너무 좋아해요 | Tôi rất thích chúng. |
[사장] 꽃말이 좋아서 늘 인기가 많아요 | Chúng được nhiều người thích vì có ý nghĩa đẹp. |
'당신의 시작을 응원합니다' | "Tôi ủng hộ khởi đầu mới của bạn." |
[탄성] | |
여태 프리지아 꽃말이 그건 줄 몰랐네요 | Tôi đã không biết ý nghĩa của hoa này cho đến giờ. |
[사장] 그래서 졸업식이랑 입학식에 많이들 찾으세요 | Vì vậy nhiều người mua nó vào dịp tốt nghiệp hoặc nhập học. |
저도 프리지아 살게요 | Tôi cũng sẽ mua lan Nam Phi. |
[반짝이는 효과음] | |
[소라] 안녕하세요 | - Chào chị. - Cô cần gì vậy? |
[약사] 어떻게 오셨어요? | - Chào chị. - Cô cần gì vậy? |
저, 임신 테스트기 하나만 주세요 | Cho tôi que thử thai. |
[약사] 잠시만요 | Đợi tôi chút ạ. |
[달그락거리는 소리] | CÓ NGƯỜI |
[긴장한 숨소리] | |
- [밝은 음악] - [오토바이 엔진음] | XE TẬP LÁI |
[감독관] 합격입니다 | Đã đỗ. |
[미희, 정숙의 환호성] | |
[미희] 야, 너 운동 신경 꽝인 줄 알았더니 | Tôi còn tưởng cậu trượt chứ! Cậu giỏi thật đấy nhỉ. |
- [정숙의 웃음] - 이 친구 대단한 친구네, 진짜 | Cậu giỏi thật đấy nhỉ. |
얘 좀 봐, 내가 공간 지각 능력이 얼마나 뛰어난데 | Nói gì thế? Khả năng nhận thức không gian của tôi hơi bị siêu đấy. |
[미희, 정숙의 신난 탄성] | |
근데 너 안 가 봐도 되냐? | Không phải đi luôn à? |
가 봐야지, 한창 바쁜 시간인데 | Phải đi đây. Giờ đang là giờ bận đấy. |
[함께 웃는다] | |
- [직원] 오셨어요? - 왔어요 | - Chào chị. - Xin chào. |
"직원 전용" | DÀNH CHO NHÂN VIÊN |
[정숙] 어서 오세요 | Xin chào. |
- 영호 씨, 주문받아요 - [직원] 아 | Yeong Ho, để tôi, cậu nhận đơn của khách đi. |
안녕하세요 | Xin chào. |
[정숙] 블루베리 치커리 샐러드 나왔습니다 | Rau trộn việt quất và diếp xoăn đây ạ. |
치커리는요 식이 섬유 성분이 많아서 | Diếp xoăn có nhiều chất xơ giúp ngăn chặn lượng đường trong máu tăng vọt. |
우리 몸의 혈당이 급격히 상승하는 걸 막아 주고요 | Diếp xoăn có nhiều chất xơ giúp ngăn chặn lượng đường trong máu tăng vọt. |
또 포도당 흡수를 감소시켜 줘서 당뇨에 엄청 좋아요 | Cũng làm giảm sự hấp thụ glucose, vì vậy nó rất tốt cho bệnh tiểu đường. |
맛있게 드시고 건강하세요 | Chúc quý khách ngon miệng và mạnh khỏe. |
- [손님1] 고맙습니다 - [손님2] 감사합니다 | Chúc quý khách ngon miệng và mạnh khỏe. - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
같이 먹자 | Ăn thôi. |
[직원] 선생님 진료 보실 시간인데요 | Bác sĩ Cha, đến giờ khám bệnh rồi ạ. |
- [정숙] 아, 네, 갈게요 - [직원] 네 | - Vâng, tôi đi đây. - Vâng. |
[환자] 흉곽 출구 증후군이요? | Hội chứng lối thoát ngực sao? |
[정숙] 네, 우리 몸에 여기 갈비뼈랑 쇄골이랑 | Vâng, có một không gian hình tam giác trong cơ thể |
견갑골을 이루는 삼각형 모양의 공간이 있는데 | được hình thành bởi xương sườn, xương đòn và xương vai. |
요기 있는 신경이랑 혈관들이 눌리면서 | Cơn đau có thể được hình thành khi dây thần kinh, mạch máu ở đây bị ấn xuống. |
통증이 생길 수가 있거든요 | Cơn đau có thể được hình thành khi dây thần kinh, mạch máu ở đây bị ấn xuống. |
그리고 목이든 어깨든 | Bệnh thoái hóa có thể hình thành ở cổ hoặc vai khi già đi, |
나이가 들어 가면서 퇴행성 질환이 생겨서 | Bệnh thoái hóa có thể hình thành ở cổ hoặc vai khi già đi, |
통증이 생길 수 있어요 어머님처럼 | gây đau nhức như trường hợp của bác. |
하긴, 나이 드니까 안 아픈 데가 없어요 | Cũng phải. Già rồi nên chỗ nào cũng đau. |
일단 엑스레이를 찍어 봐서 뭐가 문제인지 한번 찾아 보고 | Trước tiên nên chụp X-quang để xem đâu là vấn đề. |
약을 먹어도 일상생활이 어려우면은 | Uống thuốc mà thấy không đỡ đến mức khó sinh hoạt thường ngày |
좀 더 큰 병원으로 가서 | thì bác nên đến bệnh viện lớn hơn |
정밀 검사를 받아 보는 게 좋을 거 같아요 | thì bác nên đến bệnh viện lớn hơn để kiểm tra kỹ lưỡng hơn ạ. |
[정숙] 근데 항상 자세를 좀 바르게 하면 좋을 거 같아요 | Nhưng sẽ tốt hơn nếu luôn giữ tư thế ngồi đúng. |
- 어깨를 좀 딱 펴고 - [환자] 아, 아, 아, 예 | Nhưng sẽ tốt hơn nếu luôn giữ tư thế ngồi đúng. - Thẳng vai ra đi ạ. - Vâng. |
평소에 자세를 좀 바르게 하려고 노력해 주셔야 돼요 | Bác hãy luôn cố gắng ngồi đúng tư thế nhé. |
휴대폰 너무 자주 보지 말고요 | Đừng xem điện thoại quá nhiều. |
무거운 거 절대 들면 안 돼요 | Không nên bê vác vật nặng. |
[환자] 큰일이네, 내일 김장하는데 | Lớn chuyện rồi. Mai tôi phải muối kimchi. |
어, 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Ôi, không được đâu. |
애들하고 남편한테 무거운 거 들라고 다 시켜요 | Bác bảo chồng và mấy đứa con bê hết mấy thứ nặng đi. |
- [환자] 아이고, 그래야겠네, 응 - [정숙의 호응] | Ôi, chắc phải làm thế nhỉ. - Vâng. - Phải làm thế. |
아유, 그나저나 여기서 건강 샐러드도 팔고 | - Vâng. - Phải làm thế. Chỗ này không những bán rau trộn tốt cho sức khỏe |
선생님이 환자들 얘기도 찬찬히 들어 주고 | Chỗ này không những bán rau trộn tốt cho sức khỏe mà cô bác sĩ còn chăm chú lắng nghe và quan tâm bệnh nhân. |
우리 동네에 이런 데가 생겨서 얼마나 좋은지 몰라요 | Phường chúng tôi có được chỗ này - thật là tốt quá trời. - Vậy ạ? |
- [환자의 웃음] - 정말요? | - thật là tốt quá trời. - Vậy ạ? |
[환자] 아유, 그리고 여기 특이한 병원이라고 | Tôi còn thấy bài báo trên tạp chí nói đây là một phòng khám độc đáo nữa cơ. |
잡지에 나온 것도 내가 다 찾아 봤다니까 | Tôi còn thấy bài báo trên tạp chí nói đây là một phòng khám độc đáo nữa cơ. |
보셨어요? 사진 잘 나왔죠? | Bác thấy rồi à? Ảnh đẹp phải không? |
[환자] 아이그 우리 동네 스타셔, 스타 | - Ôi, cô là ngôi sao của phường này đấy. - Tôi à? |
제가요? 음! | - Ôi, cô là ngôi sao của phường này đấy. - Tôi à? |
- [함께 웃는다] - [잔잔한 음악] | |
[새소리] | |
- [정숙] 엄마 - [덕례] 응 | - Mẹ. - Ừ. |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
합격했어? | Con đỗ chưa vậy? |
♪ 합격했지요, 누구 딸인데 ♪ | Đương nhiên là đỗ rồi. Con gái mẹ mà lại. |
- [정숙의 웃음] - [덕례] 아휴 | Con gái mẹ mà lại. Nhưng lái mô tô nguy hiểm lắm, mẹ không muốn con lái mô tô đâu. |
난 오토바이 그거 위험해서 안 탔으면 좋겠는데 | Nhưng lái mô tô nguy hiểm lắm, mẹ không muốn con lái mô tô đâu. |
[정숙] 에이 그냥 한번 따 본 거야 | Con chỉ thi cho biết thôi. Chắc gì đã lái nó đi thật đâu mẹ. |
탈지, 안 탈지 몰라 | Con chỉ thi cho biết thôi. Chắc gì đã lái nó đi thật đâu mẹ. |
[덕례] 그래, 잘 생각해 | Con chỉ thi cho biết thôi. Chắc gì đã lái nó đi thật đâu mẹ. Phải, nghĩ kỹ vào con. |
너 그거 탈 때마다 가슴 졸일 거 생각하면 | Nghĩ tới cảnh con lái mô tô thôi cũng đủ làm mẹ lo sốt vó rồi. |
벌써부터 아찔하다 | Nghĩ tới cảnh con lái mô tô thôi cũng đủ làm mẹ lo sốt vó rồi. |
근데 엄마, 내가 여기 들어오면서 | Nhưng mẹ này, lúc con vào đây, thấy mẹ đang chăm vườn, |
엄마 텃밭 가꾸는 걸 보는데 | Nhưng mẹ này, lúc con vào đây, thấy mẹ đang chăm vườn, |
[정숙] 크, 이게 진짜 한 폭의 그림 같으다 | phải nói là đẹp như tranh vẽ ấy. |
- 너무 좋다 [웃음] - [덕례의 웃음] | phải nói là đẹp như tranh vẽ ấy. Thích lắm luôn. |
아휴, 나도 꼭 꿈속을 사는 거 같으다 | Mẹ cũng thấy như đang sống trong mơ vậy. |
[덕례] 너 두 번째 수술 받을 때는 정말이지 | Lúc con phẫu thuật lần hai, |
딱 죽고 싶더라 | thật sự mẹ như chết đi ấy. |
사람이 두 번이나 고비를 넘긴다는 게 | Một người hai lần vượt qua tử vực quả thật là một phép màu. |
그게 얼마나 기적이냐 | Một người hai lần vượt qua tử vực quả thật là một phép màu. |
그래서 나는 | Vậy nên bây giờ |
서 서방이나 사부인이나 이제 하나도 안 밉다 | mẹ không còn ghét con rể Seo và bà thông gia chút nào nữa. |
그저 다 고마워 | Mẹ biết ơn về mọi thứ. |
그럼, 고맙지 | Đương nhiên, phải biết ơn rồi. |
대출은 좀 있지만 이 건물 떡하니 내준 게 누군데 | Dù vẫn phải trả khoản vay, họ cũng đã cho chúng ta tòa nhà này. |
[정숙의 옅은 웃음] | |
[정숙] 내가 또 이러면 너무 속물 같나? | Nghe có vẻ con hơi tham tiền nhỉ? |
[덕례] 그래, 조금 그런 거 같지? | Ừ, hơi tham đấy. |
[함께 웃는다] | |
[정숙] 엄마 근데 청경채 진짜 잘됐다, 응? | Mẹ này, cải thìa tốt thật đấy. Xanh tốt nhỉ. |
- [덕례] 너무 이쁘게 잘 자라 - [정숙의 탄성] | Xanh tốt nhỉ. |
[정숙] 여기가 진짜 이거 꿀맛인 거 같아 | Xanh tốt nhỉ. Mọi thứ ở đây đều rất ngon. |
[의료 기기 작동음] | |
[힘주는 소리] | |
- [의료진들] 수고하셨습니다 - [인호] 어, 그래 | ĐANG PHẪU THUẬT - Cảm ơn anh. - Ừ. |
[피곤한 숨소리] | |
아휴 | |
아, 여기가 아니지 | À, không phải lối này. |
[인호의 한숨] | |
[문소리] | |
[승희의 한숨] 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
할머니 대장이 확실히 길긴 하더라고 | Đại tràng của bà ấy thật sự dài thật. |
[인호] 평소에 대변볼 때 진짜 힘드셨을 텐데 | Chắc chắn thường ngày bà ấy rất khó đi đại tiện. |
수술은 잘 끝났어 훨씬 편안해하실 거야 | Ca phẫu thuật suôn sẻ. Bà ấy sẽ thoải mái hơn trước. |
다행이다, 고생했어 | May quá. Anh vất vả nhiều rồi. |
[승희] 그리고 다음 주 평일 중에 시간 낼 수 있어? | Tuần sau anh có ngày nào trong tuần rảnh không? |
우리 병원 호스피스 병동에 계신 80대 할아버지인데 | Có một ông cụ 80 tuổi ở nhà an dưỡng của bệnh viện em. |
탈장이 오래돼서 아무래도 수술해야 될 거 같아 | Bị thoát vị lâu rồi nên cần phải phẫu thuật. |
아니, 내가 무슨 철인인 줄 아니? | Em nghĩ anh mình đồng da sắt à? |
[인호] 우리 병원 일도 바쁜데 너한테 부탁받은 수술까지 | Việc ở bệnh viện anh cũng bận lại còn nhận mấy ca em nhờ nữa. |
내가 지금 레지던트 1년 차 때보다 더 바빠 | Bây giờ anh còn bận hơn lúc làm bác sĩ nội trú năm nhất. |
나도 좀 쉬어야지, 이 사람아 | Cho anh nghỉ ngơi với chứ. |
[승희] 가족도 없고 연고도 없는 불쌍한 할아버지야 | Ông cụ ấy đáng thương lắm, không có gia đình lẫn người thân luôn. Làm việc tốt cho người khác |
아니, 좋은 일 하는데 편하길 바라는 건 욕심 아니야? | Làm việc tốt cho người khác mà còn đòi thoải mái thì hơi tham đó. |
[한숨] | |
아이, 하기 싫으면 됐어, 말아 | Anh không muốn thì thôi, khỏi làm. |
[인호] 아, 누가 싫대? | Ai nói là không muốn đâu? |
[인호의 한숨] | |
- 알았어 - [잔잔한 음악] | Anh sẽ làm. |
[휴대전화 진동음] | |
어잉 | Ơi? |
그, 내가 | Tôi quên không nói cậu biết. |
- [미용 기기 작동음] - 깜빡하고 말을 안 했는데 | Tôi quên không nói cậu biết. |
그, 로이 그 사람 있잖아 | Cậu nhớ Roy không? |
교수님? 왜? | Giáo sư Kim? Có chuyện gì vậy? |
여자 만나는 거 같더라, 진지하게 | Hình như anh ấy đang hẹn hò. Một cách nghiêm túc. |
[출입문 종소리] | Một cách nghiêm túc. |
어? | Ơ? |
[여자] 왔어? | Anh đến rồi à. |
[로이] 오래 기다렸지? | Em đợi lâu rồi nhỉ? |
맛있는 거 먹으러 가자 | Đi ăn gì ngon ngon đi. |
[한숨] | |
- [정숙] 알아 - 알아? | - Tôi biết. - Biết à? |
나 지금도 두 달에 한 번씩 정기 검진 다니잖아 | Cứ hai tháng một lần, tôi vẫn đến khám định kỳ. |
그 여자 얘기 몇 번 하더라 | Anh ấy nói về cô gái đó mấy lần rồi. |
너 아깝지 않디? | Cậu không thấy tiếc à? |
아깝지 | Tiếc chứ sao không. |
근데 난 처음부터 그 사람이랑 나랑은 | Nhưng ngay từ đầu tôi đã thấy bức tranh chúng tôi có đôi sẽ không thành. |
그림이 그려지지가 않더라고 | bức tranh chúng tôi có đôi sẽ không thành. |
아이고야, 아유, 그럼 뭐 | Ôi trời ạ. Chứ trước kia cậu thấy bức tranh thành đôi với Seo In Ho à? |
서인호랑 너랑은 그림이 그려졌냐? | Chứ trước kia cậu thấy bức tranh thành đôi với Seo In Ho à? |
[정숙] 야! | Này! |
[미희] 우리 정숙이 | Jeong Suk của tôi, hôm nay đi tỉnh Gangwon đúng không? |
저기, 오늘 강원도 간다고 했지? 의료 봉사 하러 | Jeong Suk của tôi, hôm nay đi tỉnh Gangwon đúng không? Đi làm tình nguyện y tế. |
그래, 너도 올래? | Ừ, cậu có đi cùng không? |
[미희의 웃음] | Ừ, cậu có đi cùng không? |
[미희] 사랑한다 | Tôi yêu cậu. |
[혈당계 작동음] | |
- [주민] 어때요? - [정숙의 놀란 탄성] | Thế nào rồi? |
[정숙] 수치가 수치가 완전 정상으로 돌아왔어요 | Chỉ số của ông. Chỉ số trở lại bình thường rồi này. |
- [함께 웃는다] - 짱짱, 짱짱 | Chỉ số trở lại bình thường rồi này. Tuyệt vời quá! |
어머, 너무 잘하셨어요 진짜 열심히 하셨네요 | Ông làm tốt quá. Ông thật sự đã vất vả nhiều rồi. |
이게 다 의사 선생님이 | Cũng đều nhờ cô bác sĩ thường xuyên tới đây để giúp tôi đấy chứ. |
자주 찾아와 가지고 그냥 도와준 덕분이지, 뭘 | Cũng đều nhờ cô bác sĩ thường xuyên tới đây để giúp tôi đấy chứ. |
그래도 제가 쬐끔 도움이 됐죠? | Cháu cũng có ích chút xíu, ông nhỉ? |
아유, 그럼! 그렇다마다 | Đương nhiên rồi! |
[주민] 서울에서 이 먼 데까지 그냥 | Lặn lội từ Seoul đến đây thường xuyên như vậy |
꼬박꼬박 온다는 게 | có phải là chuyện dễ dàng gì đâu. |
- 어디 쉬운 일이여? [웃음] - [정숙의 웃음] | có phải là chuyện dễ dàng gì đâu. |
- [잔잔한 음악] - 처음 뵌 날 제가 그랬잖아요 | Hôm đầu tiên gặp ông, cháu nói rồi mà. |
꼭 다시 오겠다고 | Cháu nhất định sẽ quay lại gặp ông. |
고마워, 고마워요 | Cảm ơn cô nhé. |
제가 고마워요, 진짜 잘하셨어요 | Cháu mới phải cảm ơn. Ông thật sự làm rất tốt. |
[인호] 아휴 | Sao lại gọi tới đây chứ? Đâu có ký ức đẹp nào ở đây đâu. |
이 동네는 또 왜 오래? 별로 좋은 기억도 없구먼 | Sao lại gọi tới đây chứ? Đâu có ký ức đẹp nào ở đây đâu. |
- [정민] 오셨어요, 아버지 - [인호] 어, 그래 | - Bố tới rồi ạ. - Ừ. |
[소라] 안녕하세요 | Xin chào. |
[정숙] 빨리 왔네, 가서 놀아 | Anh đến nhanh thế. Đi ra kia chơi nhé. |
[아이들의 웃음소리] | |
[한숨] 길이 안 막히더라고 | Đường không bị tắc. Ôi, mệt quá trời. |
아유, 피곤해 | Ôi, mệt quá trời. |
[인호] 사우나 가서 땀이라도 쫙 빼면 소원이 없겠다 | Được đến phòng tắm hơi tắm thì tốt biết bao. |
어, 그래? 너무 잘됐다 | Thế hả? Tốt quá rồi. |
[정숙] 그럼 지금 읍내에 가서 목욕탕 좀 다녀와 | Anh vào thị trấn và đi đến phòng tắm hơi đi. |
저기 할아버지들 좀 모시고 | Anh dẫn theo các ông ở kia nữa nhé. |
[인호] 목욕탕? 진료 안 보고? | Phòng tắm hơi? Không cần khám bệnh à? |
나 진료 보라고 부른 거 아니야? | Không phải em gọi anh tới đây để khám bệnh à? |
[정숙] 아닌데? 남자 일손이 딸려서 불렀는데? | Không, em gọi anh vì thiếu nhân lực nam. |
여기 목욕 봉사 오시는 분들이 사정이 생겨서 | Người làm tình nguyện tắm rửa có việc nên không thể tới. Vì vậy mà các ông không được tắm trong một thời gian. |
어른들이 한동안 목욕을 못 하셨대 | Vì vậy mà các ông không được tắm trong một thời gian. |
- [한숨] - [익살스러운 음악] | |
- 그래서? - [정숙] 당신이 도와드리라고 | - Vậy thì sao? - Anh giúp họ đi. |
[익살스러운 효과음] | |
내가? | Anh sao? |
[주민1] 아, 시원해요 [웃음] | Thoải mái quá ông nhỉ. |
- [어색한 웃음] - 잘하시네 | Cậu giỏi thật. |
- [인호] 자, 됐습니다, 예, 예 - [주민1] 자, 아유, 고마워요 | Xong rồi ạ! - Cảm ơn cậu. - Vâng, đi lối này ạ. |
[인호] 저쪽으로 가시면 되고요 자, 다음 분! | - Cảm ơn cậu. - Vâng, đi lối này ạ. Nào, người tiếp theo! |
[정민] 아, 저, 이제 저쪽 가시면 돼요 | Bác qua bên kia đi ạ. |
[주민2] 아이고 | Bác qua bên kia đi ạ. |
[인호] 정민아, 비누칠 | Jung Min. Xoa xà phòng cho bác ấy đi. |
- 제가 이따가 마무리해 드릴게요 - [주민3] 그래 | - Lát nữa cháu làm tiếp cho ông nhé. - Ừ. |
- [정민] 네 - [지친 숨소리] | - Lát nữa cháu làm tiếp cho ông nhé. - Ừ. |
자, 이쪽으로 오세요 | Nào, mời qua đây ạ. |
[힘겨운 한숨] | |
[힘주는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [드르렁 코 고는 소리] - [정민] 아… | |
많이 피곤하신가 보네 | Hình như bố rất mệt. |
아버지 | Bố. |
아버지 | Bố ơi. |
- 아버지! - [인호의 놀란 소리] | Bố à! |
[인호의 의아한 소리] | |
[주민이 웃으며] 피곤하셨어 피곤하셨어 | Mệt lắm nhỉ. Chắc rã cả người luôn. |
[정민] 아버지, 이제 가셔야 돼요 | Chắc rã cả người luôn. Ta phải đi thôi. |
[인호의 지친 숨소리] | |
- 고생 많으셨어요, 아버지 - [한숨] | Bố vất vả rồi. |
[인호의 한숨] 커피 잘 마실게 | Cảm ơn ly cà phê của em. |
- [정숙] 마시고 잠 좀 깨 - [인호의 헛웃음] | Uống cho tỉnh ngủ đi. |
- [인호] 진짜 피곤하다 - [정숙의 웃음] | Anh thật sự mệt mỏi. |
[정숙] 너무 수고했어 | Anh làm tốt lắm. |
할머니랑 할아버지들이 너무너무 좋아하시더라 | Các bác các ông rất thích luôn. |
[인호] 내가 혼신의 힘을 다하기는 했지 | Anh đã dồn hết sức để làm đó. |
[정숙] 아, 어머니한테도 좀 잘해라 | Phải rồi, anh cũng hiếu thảo với mẹ chút đi. |
며칠 전에도 전화하셨더라 | Mấy hôm trước mẹ gọi cho em. |
당신, 설거지하는 거까지 잔소리한다며? | Mẹ bảo mẹ rửa bát cũng bị anh cằn nhằn. |
어머니, 그렇게 박박 닦으시면 안 되죠 | Mẹ cào mạnh như thế thì không được đâu. |
[인호] 그거는 물리적인 힘이 아니라 | Mẹ cào mạnh như thế thì không được đâu. Phải rửa bằng sức của hóa chất, không phải bằng sức của cơ thể. |
화학적인 힘으로 닦는 거예요 어머니 | Phải rửa bằng sức của hóa chất, không phải bằng sức của cơ thể. |
- [보글보글 끓는 소리] - [땡 울리는 효과음] | |
[달그락거리는 소리] | |
[탁 내던지는 소리] | |
니가 해, 니가, 입만 살아 가지고 | Vậy con làm đi. Nói thì giỏi lắm. |
[인호] 내가 뭐 틀린 말 했나, 응? | - Anh có nói sai gì đâu? - Ôi trời. |
- [정숙] 아유, 치 - 어머님이 예민하셔서 그렇지 | - Anh có nói sai gì đâu? - Ôi trời. - Mẹ nhạy cảm nên mới thế. - Trời. |
[정숙] 내가 몰라, 당신을? | Tưởng em không biết tính anh à? |
같은 말이라도 좀 이쁘게 해 | Nói đúng nhưng cũng phải nói sao cho hay. |
[인호] 예쁘게 | Nói cho hay. |
- [정숙] 이쁘게 - [인호] 응 | Nói cho hay. - Nói cho hay. - Ừ. |
갑자기 눈이 내려? | Sao tự nhiên tuyết rơi vậy? |
[정숙] 아까 장난 아니었어 너무 예뻤어 | Lúc nãy còn tuyệt hơn. Đẹp lắm. |
[인호의 웃음] | Lúc nãy còn tuyệt hơn. Đẹp lắm. |
[소라] 군의관 끝나면 | Anh sẽ quay lại Khoa Ngoại |
다시 외과로 올 거야? | sau khi xuất ngũ quân y chứ? |
아, 생각해 보면 | Nghĩ lại thì anh thấy anh ghét Khoa Ngoại chẳng qua là vì muốn nổi loạn. |
외과는 반항심 때문에 더 싫어했던 거 같아 | Nghĩ lại thì anh thấy anh ghét Khoa Ngoại chẳng qua là vì muốn nổi loạn. |
[정민] 근데 시간 지나고 보니까 다시 돌아가고 싶어, 수술방으로 | Nhưng rồi thời gian trôi qua, anh lại muốn trở lại phòng phẫu thuật. |
[소라] 다행이네 | May đấy. |
근데 병원 돌아오면 | Nhưng nếu quay lại, |
나한테 교수님이라고 해야 되는 거 알지? | thì anh phải gọi em là "giáo sư" đấy. |
임상 조교수긴 하지만 | Dù em chỉ là giáo sư trợ lý lâm sàng. |
[정민의 한숨] 신분 차이가 더 커졌네 | Khoảng cách giai cấp lại tăng rồi. |
- [소라가 피식한다] - [정민이 입소리를 쩝 낸다] | |
[소라] 사실 나 얼마 전에 임신 테스트기 해 봤어 | Thật ra mới đây em đã thử que thử thai. |
[정민이 콜록거린다] | |
뭐, 뭐라고? | Hả? Em nói gì? |
한 줄이니까 걱정 마 | Đừng lo. Là một vạch. |
[소라] 근데 말이야, 아주 잠깐 | Nhưng trong giây lát em đã nghĩ đến chuyện |
두 줄이면 어떨까 생각했었거든? | nếu hai vạch thì sẽ ra sao. |
그 짧은 순간에 | Trong giây phút ngắn ngủi đấy |
너랑 결혼해서 애 낳고 사는 상상이 되는 거야 | em đã tưởng tượng đến chuyện kết hôn và có con với anh. |
근데 생각보다 나쁘지 않더라고 | Nhưng mà nó không tệ như em nghĩ. |
- 으유, 씨 - [당황한 소리] | |
아, 그렇다고! 뭐 할 말 없어? | Em nói vậy rồi mà! Anh không có gì để nói với em à? |
'너와 평생을 함께하고 싶다' 라든지 뭐, 그런… | Như "Anh muốn sống với em cả đời…" gì đó. |
[발랄한 음악] | |
에휴, 씨 | Chết tiệt. |
[정민] 아니, 그 [헛웃음] | À, ý anh là… |
아, 방금 아주 찰나인데 | Vừa nãy… Trong mấy giây ngắn ngủi, |
너가 임신했다고 말할 줄 알았거든 | anh đã tưởng em sẽ nói em đã có thai. |
아, 근데 | Nhưng mà… |
순간 좀 설레더라고 | lúc đó anh đã hơi rung động. |
[정민의 웃음] | |
[소라] 뭐야? | Gì cơ? |
아쉬운 얼굴인데? | Trông anh tiếc nuối vậy. |
[정민의 한숨] | |
순식간에 우리 아이가 왔다 갔어 | Trong giây lát con của chúng ta đã xẹt qua trong đầu anh. |
아, 보고 싶다! | Bố muốn thấy mặt con! |
[소라] 야, 왜 크게 얘기해 여기 사람 다 듣게 | Này, sao anh nói to thế? Mọi người nghe thấy hết kìa. |
- [정민] 일로 와 - [소라의 웃음] | Lại đây. |
[정숙] 얘들아 빨리 안 오고 뭐 해? | Mấy đứa làm gì mà lâu thế? Phải thu xếp đồ đạc nữa. |
- 짐 챙겨야지 - [정민의 헛기침] 어… | Mấy đứa làm gì mà lâu thế? Phải thu xếp đồ đạc nữa. |
[어색하게 웃으며] 가, 가 가자, 응 | Đi… Đi thôi. |
[정숙의 탄성] | |
[정민] 자 | |
[정숙의 웃음] | |
우리도 같이 가면 좋은데 | Bọn con cùng đi thì tốt hơn. |
[인호] 혼자 괜찮겠어? | Đi một mình có ổn không? |
거기 수몰 지역이라 배 타고 가야 된다면서? | Đi một mình có ổn không? Vùng đó ngập lụt nên phải đi bằng tàu ra mà. |
아니야, 거기는 나 혼자도 충분해 | Không, em đi một mình được. |
간호사 선생님이랑 사회 복지사도 있으니까 | Không, em đi một mình được. Có cả y tá và nhân viên phúc lợi xã hội nữa. |
[정숙] 야, 얼른 차 막히기 전에 가, 응? | Này, tranh thủ đi đi, kẻo tắc đường. |
가, 가 | Đi đi. Đi đi. |
- [정숙의 탄성] - 그럼 저희 먼저 가 볼게요 | Đi đi. Vậy bọn con đi trước ạ. |
[정숙, 소라의 웃음] | |
- [정민] 엄마, 나도 - [정숙의 웃음] | Mẹ, con nữa. |
[정숙] 아들, 메시지 좀 자주 해 | Con trai nhớ nhắn tin cho mẹ thường xuyên đó. |
[정민, 인호의 웃음] | Con trai nhớ nhắn tin cho mẹ thường xuyên đó. |
뭐야? 가, 얼른 | Sao vậy? Mau đi đi. |
[인호] 그래그래, 그럼 수고해 | Ừ. Em vất vả rồi. |
- [정숙] 안녕 - [인호] 운전 니가 해라 | - Chào mọi người. - Con lái đi. Bố không lái được. |
나는 도저히 못 하겠다 | - Chào mọi người. - Con lái đi. Bố không lái được. |
- [정숙] 정민아, 운전 조심해 - [정민] 전화할게 | Jung Min, lái xe cẩn thận. - Con sẽ gọi cho mẹ. - Nhớ gọi nhé. |
[정숙] 전화해 | - Con sẽ gọi cho mẹ. - Nhớ gọi nhé. |
[차 문 여닫히는 소리] | |
[감성적인 음악] | |
[정숙] 안녕하세요! | Chào mọi người. |
[사람들의 반가운 탄성] | Chào chị. |
어유, 날씨가 갑자기 이러네? | Sao tự nhiên thời tiết lại vậy nhỉ? |
제가 좀 늦었죠? | Tôi đến hơi muộn nhỉ? |
[간호사] 아니에요 저희도 방금 왔어요, 가시죠 | Không, chúng tôi mới đến thôi. Đi thôi nào. |
- [정숙] 우리 오늘 몇 곳이죠? - [사회 복지사] 오늘 세 집이요 | Đi thôi nào. - Hôm nay đi mấy nơi vậy? - Ba nơi ạ. |
[정숙] 살아 있어서 볼 수 있는 모든 것들에 감사합니다 | Cảm ơn về tất cả mọi thứ mà tôi có thể thấy khi đang sống. |
그래서 이 순간, 이대로 | Vì vậy tôi tin rằng tôi hạnh phúc |
행복하다고 믿습니다 | trong giây phút này. |
No comments:
Post a Comment