수리남 1
Thánh Ma Túy 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(인구) 수리남이라는 나라를 아는가? | Bạn có biết về quốc gia tên Suriname không? |
아마 생소할 것이다 | Chắc là cái tên lạ lẫm. |
남아메리카 대륙 | Nó là quốc gia ở Nam Mỹ, |
브라질 위에 위치한 인구 50만의 조그만 나라 | ngay trên Brazil, với dân số khoảng 500.000 người. |
국토의 절반이 밀림이고 | Một nửa diện tích là rừng, |
전 국민의 절반 이상이 마약 산업에 관련되어 있는 | và hơn một nửa dân số tham gia buôn bán ma túy, |
다인종, 다언어 국가 | một quốc gia đa sắc tộc, đa ngôn ngữ. |
그런 곳에 왜 조선 놈이 가 있냐고? | Bạn thắc mắc một gã Hàn Quốc làm gì ở chốn này ư? |
지금부터 내가 들려줄 이야기가 바로 그 이야기다 | Câu chuyện tôi sắp kể sau đây sẽ cho bạn câu trả lời. |
믿기 힘들겠지만 | Có thể rất khó tin, |
이 이야기는 전부 다 내가 직접 경험한 일들이다 | nhưng toàn bộ câu chuyện này là trải nghiệm thực tế của tôi. |
물론 듣고 나서 이게 진짜냐고 물어볼 사람도 있을 것이다 | Chắc chắn nghe xong sẽ có người bán tín bán nghi. |
직접 듣고 판단하길 바란다 | Bạn hãy tự nghe và định đoạt xem. |
[주제곡] | LOẠT PHIM NETFLIX |
“넷플릭스 시리즈” | LOẠT PHIM NETFLIX |
[음악 소리가 서서히 줄어든다] | |
(인구) 내가 태어난 1968년 | Năm 1968 khi tôi ra đời, |
아버지는 베트남전에 자원했다 [조용한 음악] | bố tôi tình nguyện tham gia chiến tranh Việt Nam. |
밀림에서 치열하게 싸우길 5년 | Ông đánh nhau trong rừng suốt năm năm. |
마침내 미군이 철수하고 전쟁이 끝났다 | Cuối cùng Mỹ rút quân và cuộc chiến kết thúc. |
그리고 아버지도 발을 절룩대며 집으로 돌아왔다 | DONGDUCHEON, YANGJU, HÀN QUỐC Ông trở về từ cuộc chiến với một chiếc chân què. |
아버지는 집으로 돌아온 다음 날부터 | Sau khi về nhà, ngay ngày hôm sau, ông lập tức đi tìm việc. |
일을 하러 나가셨다 | Sau khi về nhà, ngay ngày hôm sau, ông lập tức đi tìm việc. |
얼굴이 또렷이 보이는 유일한 사진 속에서 | Trong bức ảnh duy nhất rõ mặt ông ấy, |
아버지는 큰 총을 들고 있었는데 | ông đang cầm một khẩu súng rất to. |
그 먼 나라에서 무얼 했고 | Tôi thắc mắc ông đã làm gì ở đất nước xa xôi đó, và cầm khẩu súng đó để làm gì. |
총은 왜 들고 있었는지 궁금했지만 | ông đã làm gì ở đất nước xa xôi đó, và cầm khẩu súng đó để làm gì. |
웬일인지 겁이 나 묻질 못했다 | Nhưng có lẽ vì sợ, tôi đã không dám hỏi. |
그 이유를 온전히 이해하는 덴 30년이 걸렸다 | Đến 30 năm sau, tôi mới hiểu hết lý do của ông. |
[학생들 기합 소리] | |
중학교를 입학하고 선생님의 권유로 유도를 시작했다 | Vào cấp hai, nghe lời giáo viên, tôi bắt đầu tập Judo. |
유도를 하면 학비와 먹을 것이 공짜였기 때문이다 | TRƯỜNG CẤP HAI DONGBO Vì tập Judo thì sẽ được học và ăn miễn phí. |
- (학생 1) 파이팅! - (선생) 똑바로 잡아 | - Cố lên! - Cầm chắc vào. |
[학생들이 응원한다] | |
(선생) 하체만 생각해, 하체 | Chú ý thân dưới! |
그렇지! | Đúng rồi! |
(인구) 유도를 막 배우기 시작한 14살 때… | Năm 14 tuổi, khi tôi bắt đầu tập Judo… |
강인구! | Kang In Gu! |
어머니가 돌아가셨다 | …mẹ tôi qua đời. |
(행인) 정신 좀 차려 봐요 | SỮA CHUA UỐNG |
(인구) 겨울날 새벽 | Sáng sớm một ngày đông, |
야쿠르트를 배달하다 쓰러지셨는데 | Sáng sớm một ngày đông, mẹ ngất khi đang đi giao Yakult. |
3시간이 지나서야 발견됐다 | Ba tiếng sau mới có người phát hiện ra mẹ. |
[사람들이 운다] | |
(인구) 나와 동생들은 하염없이 울었지만 | Tôi và các em khóc hết nước mắt, |
아버지는 눈물 한 방울 흘리지 않으셨고 | nhưng bố tôi chẳng rơi lấy một giọt lệ. |
그저 아무 말 없이 | Ông chẳng nói gì, |
홍어를 안주로 소주잔만 기울이셨다 | chỉ liên tục nốc rượu soju cùng món cá đuối muối. |
그랬다 | Phải. |
아버진 홍어를 그 무엇보다 좋아하셨다 | Bố tôi thích ăn cá đuối muối hơn bất cứ thứ gì. |
아버지는 레미콘을 몰면서 우리 3남매를 키우셨다 | Bố lái xe trộn bê tông để nuôi ba anh em tôi. |
6년 동안 하루 20시간의 운전 | Suốt sáu năm, ngày nào ông cũng lái xe 20 tiếng. |
아버지는 더는 버티지 못하셨다 | Và rốt cuộc ông cũng đến giới hạn chịu đựng. |
[급박한 경적 소리] [바퀴 급회전하는 소리] | |
[차량 충돌음] | |
[마주 오는 차량 굉음] | |
(인구) 그제서야 어머니 장례식장에서 | Đó là khi tôi hiểu tại sao |
왜 아버지가 울지 못했는지 알게 됐다 | bố không khóc nổi ở đám tang của mẹ. |
남겨진 빚과 삶의 무게가 | Nợ nần và gánh nặng cuộc sống |
당장의 슬픔을 짓눌렀기 때문이다 | đã đè nén mọi nỗi đau của ông lúc đó. |
어떻게든 먹고살아야 했기에 | Tôi phải tìm cách kiếm sống. |
낮에는 소요산 정상에서 막걸리를 팔았고… | Ban ngày tôi bán rượu gạo cho người leo núi trên đỉnh Soyo. |
어서 와, 그래그래 | Ừ, vất vả quá. |
[‘아파트’ 반주] | |
밤에는 단란주점에서 일을 했다 | Buổi tối, tôi làm việc ở quán karaoke. |
[손님들 환호성] | |
(주점 직원) 즐거운 시간 되십시오 | Chúc các anh vui vẻ. |
- (손님 1) 왜 이렇게 못 먹어? - (손님 2) 형님, 한잔하슈 [여자가 흥을 돋운다] | - Sao uống kém thế? - Đại ca, làm một ly. |
(인구) 그 덕분에 일찌감치 학교에서 못 배운 것도 많이 배웠다 | Nhờ đó, tôi sớm học được rất nhiều thứ họ không dạy ở trường. |
감사합니다 | Cám ơn anh. |
좋은 밤 되시고 만수무강하십시오 | Chúc anh mạnh khỏe và tận hưởng buổi tối nay. |
집을 비울 때가 많으니 | Vì tôi hiếm khi ở nhà, |
집 안 꼴이 난장판이었다 | nên nhà luôn như ổ chuột. |
집 좀 치워라, 이 새끼야 아이씨, 진짜, 씨 | Dọn nhà đi chứ cái thằng này. Thật là. |
더 이상 혼자선 안 되겠다 싶어 | Cứ một mình mãi không ổn, |
날 좋아한다는 여자들에게 연락을 돌렸다 | nên tôi gọi cho mấy cô gái nói họ thích tôi. |
어, 나 인구인데 잘 지내지? | Tôi In Gu đây. Khỏe không? |
어 | Ừ. |
아니, 뭐 다름이 아니고 좀… | Không có gì… Chỉ là… |
나랑 결혼해 줄 수 있어? | cô cưới tôi được không? |
장난치는 거 아니고 | Không, tôi không đùa. |
나 진짜 고민 많이 하고 너한테 얘기한 거야 | Tôi nghĩ nhiều lắm rồi mới hỏi cô đó. |
‘돈’? | Tiền à? |
아니, 돈이야 모으면 되지 | Tiền thì tiết kiệm là có mà. |
[숨을 들이켠다] 어른들이 그러잖아 결혼하면 돈이 모인다고 | Tiền thì tiết kiệm là có mà. Giống các cụ hay nói ấy. Cứ cưới nhau về là có tiền. |
‘집’? | Nhà à? |
이 사람아 | Cái người này. |
돈을 모아서 목돈을 마련한 다음에 | Tiết kiệm được tiền rồi mua nhà là được mà. |
집을 사면 되는 거 아니야 뭐가 그렇게 궁금해? | Tiết kiệm được tiền rồi mua nhà là được mà. Sao mà hỏi nhiều thế? |
‘아파트’? | Chung cư? |
야, 아파트는 너무 좀 과한 거 아니냐? | Này, chung cư có hơi quá không? |
넌 안 되겠다 그냥 못 들은 걸로 해, 응 | Cô không được rồi. Coi như chưa nghe tôi nói gì đi. |
[힘주는 신음] 결혼을 하자고 했더니 다들 깜짝 놀랐다 | Họ đều ngạc nhiên khi tôi bảo cưới. |
그런데 한 여자가 그러자며 짐을 싸 들고 왔다 | Nhưng rồi có một cô đồng ý rồi dọn đồ đến. |
(인구) 어… | Ờ… |
이번엔 내가 깜짝 놀랐다 | Lần này tôi là người ngạc nhiên. |
[옅은 헛기침] | |
아내와 함께하니 생활이 안정돼 갔고 | Sống với vợ giúp mọi thứ ổn định hơn. |
동생들이 고등학교를 졸업하자 숨통이 트였다 | Hai đứa em tôi tốt nghiệp cấp ba xong, chúng tôi cũng dễ thở hơn. |
[그릇 달그락거리는 소리] | |
그리고 그사이 내 새끼들도 태어났다 | Và trong lúc đó, các con tôi lần lượt ra đời. |
하지만 입 두 개가 늘어나니 | Nhưng thêm hai miệng ăn, |
살 만한 정도로 될 일이 아니었다 | tôi không thể cứ lay lắt mãi. |
틈틈이 정비 기술을 익혀 | Tôi học sửa máy móc, |
동두천 미군 부대 앞에 카센터를 열었고… | rốt cuộc mở tiệm sửa xe ngay trước doanh trại lính Mỹ ở Dongducheon. |
(인구) 같이 유도를 하던 선배의 도움으로 | Nhờ mấy tiền bối tập judo cùng giúp đỡ, |
미군 부대에 식자재 납품하는 일도 했다 | tôi còn chở lương thực cho doanh trại lính Mỹ. |
그러면서 살기 위해 영어를 익혔다 | Để sinh tồn, tôi học tiếng Anh. |
- [영어] 잘 지냈어? - (미군) [영어] 오, 내 친구 인구 | - Khỏe không? - In Gu bạn tôi. |
[영어] 얼굴이 잘생겨졌는데? 혈색도 좋아지고 | Mặt anh trông đẹp đó. Sắc mặt tốt. |
내가 공급한 마늘이 네 혈관을 깨끗하게 만든 거야 | Vì tỏi của tôi thanh lọc máu cho anh. |
[영어] 무슨 헛소리야 | Nói vớ vẩn. |
그래도 가격 대비 품질이 좋은 건 인정해 | Nhưng công nhận chất lượng tỏi của anh khá tốt so với giá đó. |
[영어] 그럼 양파도 사 가 | Vậy thì mua cả hành tây của tôi đi. |
매우 매우 저렴하게 줄 테니 | Tôi sẽ cho anh giá rất hời. |
노래 부르면서 얘기하자, 어때? | Đến chỗ tôi hát rồi ta nói chuyện, nhé? |
(인구) 주점에선 내 구좌를 가진 실장도 달게 되었고 | Ở quán karaoke, tôi lên chức quản lý và có bồi bàn riêng. |
결국 그 가게를 인수하게 됐다 | Rốt cuộc tôi mua lại quán đó. |
[아이들의 탄성] | - Chà! - Trời! |
(인구) 대출이 반이고 전세긴 하지만 내 집도 생겼고 | Dù phải đi vay tiền và thuê nhà với khoản đặt cọc lớn, nhưng tôi đã có nhà. |
첫째가 나를 닮아 머리가 좋았다 | Cậu con lớn học giỏi giống tôi. |
- 일할 맛이 났다 - (민서) 아빠! | - Vất vả cũng đáng. - Bố! |
(인구) 응 | Ừ. |
내일 아빠 노래방 가면 안 돼? | Mai con đến quán karaoke của bố nhé? |
아빠 노래방은 미군 전용이라서 | Quán karaoke của bố chỉ cho lính Mỹ thôi. |
미국 시민권이 있어야 돼 | Con vào thì phải mang quốc tịch Mỹ. |
(인구) 이제 내 삶에 문제는 없다고 생각했다 | Tôi đã tưởng phần đời còn lại của mình sẽ bình lặng. |
하지만 언제까지 이렇게 살 수 있을지 | Nhưng tôi không biết mình có thể cầm cự thế này đến bao giờ. |
자신이 없었다 | Nhưng tôi không biết mình có thể cầm cự thế này đến bao giờ. |
[숨을 휴 내쉰다] [힘겨운 신음] | |
[서글픈 음악] | |
(인구) 삶은 여전히 무거웠다 | Cuộc sống vẫn đè nặng tôi như vậy. |
- 어디서 이쪽으로 데려와? - 하지 마세요! | - Sao lại đưa đến đây? - Đừng! |
야, ‘그러지 말걸’? 네가 사장이야? | "Đừng"? Mày là chủ à? |
그따위로 할 거면 하질 말란 말이야! | Làm ăn thế này thì đừng làm nữa! |
- 애들 불러, 애들! - 이것들이 그냥! | - Gọi hội đi! - Lũ láo toét! |
(인구) 아버지와 어머니도 이렇게 살았었다 | Bố mẹ tôi cũng đã sống thế này. |
자식들이랑 외식 한 번 못 하고 | Họ không dẫn con cái ra ngoài ăn nổi một bữa. |
어떻게든 잘살아 보겠다고 바둥거리다가 | Tất cả những gì họ đã làm là vật lộn để đủ sống, |
결국 그렇게 돌아가셨다 | và rốt cuộc cứ thế ra đi. |
[숨을 내쉬며] 으음… | |
살아가기 위해 사는 게 무슨 의미가 있을까? | Sống mà chỉ tồn tại thì sống làm gì? |
내 아이들은 | Tôi biết mình không muốn các con phải sống như tôi. |
나처럼 살아서는 안 된다고 생각했다 | Tôi biết mình không muốn các con phải sống như tôi. |
변화가 필요했다 | Phải thay đổi. |
어디 보자 | Xem nào. |
빙구야 | In Gu! |
(인구) 어이구 | Ôi trời. |
마, 행님 월드 투어 다녀오셨는데 인사 똑바로 안 하나? | Anh đây đi du lịch thế giới về mà không chào được một câu tử tế? |
이 새끼 봐라, 이거? | Nhìn cái thằng này đi. |
생선 비즈니스 한다더니만 대가리에 된장을 바르고 왔네, 어? | Làm nghề đánh cá rồi giờ vác cái đầu dính tương đi khắp nơi à? Thế này mà về Hàn Quốc không bị bắt? |
너 한국 들어올 때 안 잡혔어? | Thế này mà về Hàn Quốc không bị bắt? |
아이고 | Ôi trời. |
좆만 한 한반도에 갇혀 사는 네가 뭘 알겠노? | Chôn chân ở bán đảo bé tẹo này như cậu thì biết gì? |
이게 인마 신주쿠에서 최신 유행하는 머리다 | Chôn chân ở bán đảo bé tẹo này như cậu thì biết gì? Đây là kiểu tóc thịnh hành nhất Shinjuku đó. |
[혀를 쯧 친다] | Đây là kiểu tóc thịnh hành nhất Shinjuku đó. |
요거 제수씨하고 애들 갖다 줘 | Đây, đem cho vợ con cậu. |
이야, 이거 | TRUNG TÂM XE JACKSON Cái này… |
우리 집 걸레로 써야겠다 | dùng làm giẻ lau tốt đấy. |
(인구) 꽃무늬 걸레라 | Giẻ lau in hoa. |
- (인구) 어? - 눈까리 수준하고는, 인마 | - Nhỉ. - Đúng là không có mắt. |
그 제수씨 갖다 주바라 | Cứ đem cho vợ cậu xem. |
‘여보, 이게 뭐야?’ 환장한다 | Thể nào cũng háo hức bảo: "Mình ơi, gì đây?" |
니 어깨나 좀 주물러 봐라 죽겠다 | Bóp vai cho tôi cái. Đau quá. |
아니 | Chờ đã. |
- 할머니 한 분이 앉아 계시네 - 뭐? | - Có bà cụ ngồi trên vai này. - Gì? |
아, 아야, 살살, 살살! | Nhẹ thôi! |
- 우리 응수 몸에서 나가 주세요! - 야, 이씨! | - Bà ơi, trả lại xác cho Eung Soo. - Khỉ gió! |
(인구) 나가 주세요! [응수 웃음] | CHÀO MỪNG ĐẾN DOANH TRẠI LÍNH HOA KỲ |
(인구) 이 새끼야, 시원하냐? | Bà ơi, thoát xác đi. Sao? Sướng chưa hả? |
- 삼합 나왔습니다, 맛있게 드세요 - 네, 감사합니다 | - Samhap đây ạ, xin mời. - Cám ơn cô. TIỆM EOKSUN |
- 국 좀 데워드릴까? - 아, 진짜 맛있어요 | - Tôi hâm nóng canh nhé? - Ngon quá. |
(응수) 내 중3 때 아버지 돌아가시고 집안이 힘들어져 가지고 | Tôi học hết lớp chín, bố tôi qua đời, gia đình trở nên khó khăn. |
돈 번다고 고등학교도 안 갔다 아이가 | Tôi phải kiếm tiền nên còn không học cấp ba. |
[쩝쩝거리며] 못 갔잖아 | Có học nổi đâu. |
전교 꼴등 한 놈이 말은 똑바로 해야지 | Hồi đó cậu đứng bét trường mà. Nói cho đúng chứ. |
아무튼 고등학교도 때려치우고 선박 기술 배워가 | Tóm lại, tôi bỏ học cấp ba rồi bắt đầu học tàu biển. |
20년 동안 쎄빠지게 배 탔는데도 | Suốt 20 năm làm mửa mật trên thuyền mà nuôi một đứa con vẫn vất vả. |
아 하나 키우기 힘들다 | Suốt 20 năm làm mửa mật trên thuyền mà nuôi một đứa con vẫn vất vả. |
니도 매한가지 아이가 | Cậu cũng vậy phải không? |
니나 내나 돈 벌라고 나쁜 짓 얼마나 많이 했노? | Cả hai ta phải bươn chải mới kiếm nổi một đồng. |
[우적우적 씹는 소리] 세상 사는 게 다 똑같지, 뭐 | Trên đời này ai chẳng sống vậy. |
뭘 새삼스럽게 [후룩 마시는 소리] | Có gì lạ đâu. |
니 그 유도 때려치울 때 내한테 뭐라 했노? | Còn nhớ cậu đã nói gì với tôi khi thôi học judo không? |
뭐라도 해야 될 거 같다고 | Cậu nói cậu phải làm gì đó, nếu không đời này chỉ có ra bã. |
안 그러면 인생 좆될 거 같다고 응? | Cậu nói cậu phải làm gì đó, nếu không đời này chỉ có ra bã. |
근데 이래 쎄빠지게 살았는데 지금 니 인생 남은 게 뭐 있노? | Nhưng vất vả bao năm qua cậu thấy cậu được cái gì? |
아파트 전세 있잖아 병신 새끼야 | Tôi đặt cọc thuê chung cư còn gì, tên này. |
아이고, 이 빙구야 그게 니 거가, 은행 거지 | Đồ đần. Chỗ đó không phải của cậu mà của ngân hàng. |
(응수) 대출금 똑바로 갚도 몬하는 게 | Cậu còn chẳng trả nổi nợ. |
야, 우리 이래 살다가 진짜 좆된다니까? | Này. Ta cứ sống thế này thì đời ra bã thật đó. |
좆빠지게 살다 그냥 뒤진다고 | Làm bục mặt. Rồi toi luôn. |
이 새끼가 오늘 이상하게 밑밥 까네 | Tên này hôm nay thích gợi đòn nhỉ? Rốt cuộc cậu định nói cái gì? |
너 하고 싶은 얘기가 뭐야, 오늘? | Tên này hôm nay thích gợi đòn nhỉ? Rốt cuộc cậu định nói cái gì? |
[목청을 다듬는다] | |
니 주둥이로 들어가는 이 홍어 | Miếng cá đuối muối cậu đang tọng này. |
이거 99%가 다 칠레산인 거 알제, 응? | Có biết 99% của nó là làm ở Chile không? |
그거도 국내산이라 다 속여 팔아먹고 | Họ toàn lừa là đồ nội địa để bán ra thôi. |
이 가격은 좀 비싸나? | Cái của này không rẻ đâu. |
요새는 이 칠레산도 구하기 힘들다더라 | Dạo này hàng Chile đắt đỏ nên còn khó kiếm hơn. |
금값이라가지고 | Dạo này hàng Chile đắt đỏ nên còn khó kiếm hơn. |
갑자기 웬 홍어? 요점 정리해 봐 | Đột nhiên lại nói chuyện cá đuối? Ý cậu là gì? |
[입을 딱 뗀다] | |
그러니까 | Ý tôi là… |
이 홍어를 외국에서 공짜로 가와가 한국에 팔면 | Nếu lấy cá đuối này miễn phí ở nước ngoài và bán trong nước |
우째 되겠냐, 이거지 | thì sẽ ra sao? |
야, 그렇게 쉬운 거면 남들이 벌써 했겠지 | Nếu dễ vậy thì người khác đã làm rồi. |
말 그대로 노다지인데 | Kiếm bộn tiền mà. |
누가 홍어를 공짜로 줘? 병신, 이거, 오늘 진짜 | Nhưng ai lại cho cá đuối miễn phí? Cậu điên rồi. |
홍어를 안 먹고 싹 다 버리는 나라가 있다니까? | Ý tôi là có quốc gia không ăn cá đuối và bỏ đi hết. |
그거를 내만 알고 | Chuyện đó chỉ có mình tôi biết. |
[신비스러운 음악] | |
니 수리남이라고 들어봤나? | Nghe đến Suriname chưa? |
‘수리남’? 그게 뭐, 나라야? | Suriname? Là cái gì, quốc gia à? |
봐라, 모른다 아이가, 야 | Đó, đã bảo không ai biết mà. |
내가 배를 20년 동안 탔는데 올 초에 처음 가봤다니까 | Tôi sống trên tàu 20 năm rồi mà hồi đầu năm tôi mới đến đó lần đầu. |
(응수) 이거 보래이 | Xem này. |
브라질 위에 붙은 쪼매난 나라인데 | Nó là nước bé tí ngay trên Brazil. |
인구도 꼴랑 50만뿐이 안 되고 | Dân số chưa đến 500.000. |
근데 요 앞바다에서 홍어가 천지삐까리로 올라오는 거라 | Dọc bờ biển nước đó chỉ toàn là cá đuối. |
근데 요 사람들이 이 홍어가 | Người ở đó không thích cá đuối. |
생긴 것도 드럽고 냄새도 지랄 같고 하니까 | Hình dáng nó kỳ lạ, còn bốc mùi. |
싹 다 갖다 버린다고 | Họ quăng hết chúng đi. |
요 어촌계장 이빨 빠진 할배한테 물어봤다니까 | Nên tôi hỏi ông cụ móm mém trưởng thôn đánh cá đây này. |
헐값에 가지가라는 거야 | Ông ấy bảo sẽ bán giá rẻ cho. |
그러니까 이 홍어를 갖고 와 가지고 | Nếu đem hết chỗ cá đuối này |
한국에 팔면 우째 되겠냐 이거지 | về bán ở Hàn Quốc thì sẽ ra sao? |
[동영상 속의 불명확한 대화 소리] | |
너 이거 진짜야? | Đây là thật à? |
똥인지 된장인지 찍어 먹어 봐야 아나? | Cậu phải nếm mới biết là phân hay là sô cô la hay sao? |
수리남 같이 한번 가보든가 | Không thì cùng tôi đến Suriname đi. |
안 돼, 생각하고 자시고 할 것도 없어 | Không, anh đừng mơ. |
미국도 아니고, 뭐? 수리남? | Còn chẳng phải Mỹ. Suriname? |
그런 나라가 있는지도 몰랐다 | Em còn chẳng biết có nước đó. |
그게 키포인트야, 어? | Chính vì vậy đó. |
남미하고 아시아하고 지구 정반대잖아 | Châu Á và Nam Mỹ ở hai đầu Trái Đất. |
바로 그 사이에서 정보 불균형이 생겨 가지고 | Ở nơi xa xôi và thiếu thông tin như vậy, ta sẽ tìm được cơ hội làm ăn. |
이런 사업 기회를 우리가 가진 거야, 어? | Ở nơi xa xôi và thiếu thông tin như vậy, ta sẽ tìm được cơ hội làm ăn. |
(인구) 이거 봐 봐 | Xem này. |
[한숨] 응수 씨 사람 좋은 건 아는데 | Em biết anh Eung Soo là người tốt. |
안목이 이런데 어떻게 믿어? | Nhưng thẩm mỹ anh ấy thế này thì sao tin được? |
나도 얘 안목은 안 믿어 근데 성실하잖아 | Anh cũng không tin mắt nhìn của cậu ta, nhưng cậu ta thành thật mà. |
내가 그래서 속는 셈 치고 한번 알아봤거든? | Anh đã thử tự tìm hiểu rồi. |
근데 이게 진짜네, 어? | Hóa ra cậu ta nói thật. |
수리남에서는 홍어를 입에도 안 댄대 | Ở Suriname không ai ăn cá đuối cả. |
이거 오늘 수산시장에서 용택이한테 받은 거거든? 봐봐 | Hôm nay ở chợ cá Yong Taek cho anh cái này. Nhìn xem. |
앉아 봐, 빨리 | Ngồi xuống xem nào. |
칠레산 냉동 홍어가 도매로 마리당 3만 원이야 | Giá bán buôn cá đuối Chile đông lạnh là 30.000 won/con. |
근데 이게 요즘 물량이 딸려가지고 | Nhưng dạo này thiếu nguồn cung |
가격이 계속 오르는 추세래 | nên giá cứ tăng lên. |
그럼 이 판국에 | Vậy thì chuyện gì sẽ xảy ra nếu lấy cá đuối miễn phí ở Suriname bán ở đây? |
우리가 수리남 홍어를 공짜로 여기다 풀면 어떻게 되겠어? | Vậy thì chuyện gì sẽ xảy ra nếu lấy cá đuối miễn phí ở Suriname bán ở đây? |
장난 아닌 거야, 이거 | Không phải chuyện đùa đâu. |
[한숨] | |
그렇다고 | Nếu vậy, |
지금 하는 가게 다 접고 그 먼 나라를 가? | anh định đóng hết cửa hàng ở đây để đến đất nước xa xôi đó? |
여보, 가족이 왜 가족이야? | Anh à, gia đình là thế nào? |
같이 밥 먹고 붙어 살아야 가족이지 | Gia đình là luôn bên nhau và ăn cùng nhau. |
애먼 생각 말고 하나님께 감사드리며 살자 | Đừng nghĩ xa vời nữa, chỉ cần biết ơn Chúa mà sống thôi. |
당연히 감사하지 | Tất nhiên là anh biết ơn. |
근데 난 더 크게 감사드리려고 그러는 거 아니야 | Anh làm thế này để thêm phần biết ơn mà. |
[숨을 들이켠다] | |
이거, 시작만 하면 10억 우습게 번다, 진짜 | Chỉ cần thành công là kiếm một tỷ won dễ như bỡn, thật đó. |
수백억을 벌어도 안 돼 | Kiếm cả chục tỷ em cũng kệ. |
애들 아빠 없이 크는 거보다 가난하게 크는 게 낫다 | Thà nghèo còn hơn để lũ trẻ lớn lên không có bố. |
이거 언제까지 이렇게 살 거야, 그럼? | Vậy em định sống thế này đến bao giờ? |
이렇게 사는 게 뭔데? | "Sống thế này" là thế nào? |
[인구의 답답한 한숨] | Ôi trời. |
[흥미로운 음악] | |
받으시고, 받으시고 | Anh một cây. Anh cây nữa. |
20 | Hai mươi. |
레이즈, 20 받고 | Lên. Tôi theo 20. |
50 더 | Tăng 50. |
[사람들 탄성] | |
이야, 윤 사장 판 키우는 거 봐라, 응? | Chà. Ông chủ Yoon chơi lớn đây. |
무슨 돈독이 올랐나 봐 | Thắng bằng mọi giá à? |
아주 그냥 여기서 가게 매출을 올리려 그러네 | Hình như đang cố tạo doanh thu đây. |
자, 물가도 올랐으니까 판돈도 올려야죠 | Nào, giá sinh hoạt tăng, nên tiền cược cũng phải tăng. |
(인구) 세금 떼겠습니다 | Đây là tiền thuế. |
아니, 재주는 곰이 부리고 돈은 애먼 놈이 다 챙겨가니까 | Sao lại thế. Có kẻ làm vất vả chỉ để kẻ khác hưởng hết. |
이거, 뭐 하우스 피에 딜러 비에 | Tiền phí cho nhà cái rồi người chia, |
여기서 돈 따가는 놈은 강 사장 말곤 없는 거 같아 | - thế là ở đây mỗi ông chủ Kang kiếm được! - Này. |
아니, 월세에 인건비 이거 빠지면 | - thế là ở đây mỗi ông chủ Kang kiếm được! - Này. Trừ tiền thuê nhà, lương nhân viên đi, tôi còn mỗi tiền xăng xe, anh sao vậy chứ? |
교통비 정도 남아요 왜 이러실까, 오늘 | Trừ tiền thuê nhà, lương nhân viên đi, tôi còn mỗi tiền xăng xe, anh sao vậy chứ? |
오늘은 작정하고 뜯어 가려는 거 같아서 그러지, 내가 | Tại tôi thấy hôm nay anh như quyết tâm lấy hết tiền của chúng tôi ấy. |
원래 잔돈 모여서 큰돈 되는 거니까, 그렇잖아 | Vốn dĩ phải tích tiểu thành đại chứ. |
아휴, 오늘 사장님 예민하시다 | Hôm nay anh nhạy cảm quá. |
[사장 1이 숨을 휴 내쉰다] | |
에이씨 | Chết tiệt. |
50 콜 | Tôi theo 50. |
(사장 2) 에이, 다이 | Bỏ bài. |
내가 윤 사장 가게 매출 올려준다 | Tôi sẽ tăng doanh thu cho ông chủ Yoon. |
윤 사장 까 봐 아투지, 뭐, 아투야? | Tôi sẽ tăng doanh thu cho ông chủ Yoon. Anh có gì? Át phải không? Hai đôi có át? |
아투로 이렇게 씩씩할 수 있습니까? | Chỉ có đôi át mà tôi tự tin thế này sao? |
자, 베리베리 스트레이트한 | Đây. Một dây rất, rất dài. |
마운틴 스트레이트 | Sảnh! |
[사람들 탄성] | |
산에 올라타셨네 | Anh lại lên đỉnh rồi. |
(인구) 씩씩하게 잘 나왔습니다 | Rất dũng mãnh. |
아이고, 나한테 이런 날이 다 오네 | Ôi chà. - Tôi không ngờ tôi có ngày này. - Ơ? |
(인구) 어? | - Tôi không ngờ tôi có ngày này. - Ơ? |
[사장 1 웃음] 뭐야? | Gì đây? |
오늘 가게 손님도 없었다는데 미안해서 어떡하나 | Hôm nay anh còn chẳng có khách. Xin lỗi nhé. |
[못마땅한 신음] (인구) 야... | Hôm nay anh còn chẳng có khách. Xin lỗi nhé. |
역시 사장님은 미리 세금을 잘 내시니까 | Quả nhiên, anh nộp thuế đầy đủ nên luôn gặp may phút cuối đó. |
이렇게 막판에 쫙 붙는 거예요, 예? | anh nộp thuế đầy đủ nên luôn gặp may phút cuối đó. |
모범 납세자는 항상 승리한다 | Công dân kiểu mẫu luôn thắng. |
막판에 강 사장 기운 좀 받았어 자, 담뱃값 해 | Công dân kiểu mẫu luôn thắng. Nhờ vận may của anh Kang đó. Cầm mua bao thuốc nhé. |
좋은 데 쓰겠습니다 감사합니다 | Tôi sẽ tiêu nó vào chuyện tốt. Cám ơn anh. |
- (사장 3) 나도 좀 줘 - 이 형은 맨날 달래 | - Cho tôi một tờ. - Ông anh cứ vậy hoài. |
사장님, 데프콘 쓰리 상황입니다 | - Cho tôi một tờ. - Ông anh cứ vậy hoài. Ông chủ, tình huống khẩn. |
[홀에서 노랫소리가 들린다] | |
[못마땅한 신음] | |
패 돌리고 계세요 잠시 다녀오겠습니다 | Các anh cứ chia bài, tôi ra đây chút. |
(인구) 아이씨 | Khỉ thật. |
[한숨] | |
아이고 [여자들 비명] | A! |
어휴 | Trời ạ. |
[깨진 병 밟는 소리] | |
[조용히] 나가 있어 | Ra ngoài đi. |
야, 이 씨발, 어딜 가? | Mẹ kiếp. Định đi đâu? |
- 야, 쟤네 저거 잡아 - (손님 1) 응 | Này, bắt chúng lại. |
야, 이리 와 | Dạ. Này, lại đây. - Lại đây. - Ôi trời. |
- 아이고, 잡아서 뭐 해? - (손님 1) 이리 와, 어? | - Lại đây. - Ôi trời. Anh tóm cô ta rồi làm gì? |
나가 있어 | Ra ngoài đi. |
형님, 자꾸 보면 화만 나지 | Đại ca, anh càng nhìn họ thì càng cáu thôi. |
- 앉으세요, 예? - 에이 | - Ngồi đi. - Xì. |
이야, 우리 형님들이 이거 터프가이시네 | Chà, các anh cũng ghê gớm thật. |
우리 집 아가씨들이 후회하고 반성문 쓰러 갔으니까 | Các cô ấy rất hối hận, tôi bảo đi viết kiểm điểm rồi. |
기분 푸십시오, 예? | Các anh vui vẻ lên nhé? |
비싼 돈 내고 여기까지 와 가지고 화내시면 | Các anh đến đây tiêu tiền, cáu giận chỉ làm tổn thọ thôi. |
건강에 해로워요, 설사합니다 | Các anh đến đây tiêu tiền, cáu giận chỉ làm tổn thọ thôi. Tiêu chảy đó. |
자, 오늘 이 양주는 제가 서비스로 모시겠습니다 | Quán mời các anh chai rượu này. |
그리고 우리 아가씨들이 사장님 잘못 모신 죄가 있으니까 | Vì mấy cô nhà tôi không chiều được các anh, |
봉사료는 딱 절반만 받겠습니다 [술 따르는 소리] | tôi sẽ tính nửa giá cho các anh thôi. |
그 죗값까지 해서 | Tổng thiệt hại… |
120만 주십시오 | là 1,2 triệu won. |
장난허냐? | Mày đùa à? |
어? | Hả? |
오늘부로 여기 셔터 내리게 해줄까? | Hay muốn tao dẹp luôn chỗ này? |
돈은 인마, 네가 아니고 내가 받아야지! | Tao không trả tiền mày. Mày phải trả tiền tao mới đúng! |
내 좆같은 기분은 어떻게 보상할 건데? | Tao cáu thế này, mày định bồi thường ra sao? |
[한숨] 사장님, 회장님 | Ông chủ. Chủ tịch. |
지금 이 시간에 숙직하던 경찰들 전화해서 깨워야겠어요, 예? | Ta có cần gọi đánh thức mấy anh cảnh sát chăm chỉ vào giờ này không? |
아니, 얼마들 있으신데? | Giờ các anh có bao tiền trong người? |
그냥 있는 거 주고 빨리 집에 가세요 | Có bao nhiêu thì bỏ hết ra rồi về đi. Vợ các anh đang chờ đó. |
사모님 기다리신다 | Có bao nhiêu thì bỏ hết ra rồi về đi. Vợ các anh đang chờ đó. |
[상을 쿵 내려친다] | |
아, 아이고, 씨 [혀를 쯧 차는 소리] | Chà. |
돈이… | Mày hỏi tiền à? |
여기 있다 | Có đây này. |
여기 유흥업소 신고는 돼 있지? | Chỗ này có giấy phép kinh doanh dịch vụ chưa thế? |
아가씨들 중에 미성년자는 없고? | Đám gái đó không có trẻ vị thành niên chứ? |
형은 씨... 사람이 착해서 문제야 | Tại anh hiền với chúng nó quá mà. |
야! | Này! |
이 새끼가 이게 좋게 좋게 넘어가 주려고 했더니, 씨 | Bọn tao còn đang định bỏ qua cho mày yên ổn. |
너는 내가 시청에서 근무하는 동안 | Mày ấy à. Tao vẫn làm ở hội đồng thành phố, |
장사는 다했다고 생각하면 된다? | thì coi như mày dẹp tiệm đi. |
[비열한 웃음] | |
형님들, 죄송합니다 | Xin lỗi các anh. |
노여움 푸시고요 | Các anh nguôi giận đi. |
아니, 이거 | Còn đây… |
이거 얼마 안 되지만 택시비 하십시오 | Có ít tiền, các anh cầm đi taxi. |
죄송합니다 | Xin lỗi các anh. |
(인구) 아휴, 시팔 [손님 1 껄껄 웃음] | Chó chết. |
야, 이 새끼야! | Thằng kia! |
야 | Này. |
- 이 새끼가 이게… - (인구) 왜, 진짜 왜? | - Cái thằng này… - Làm sao nữa? Cái thằng… Này, giờ mày định thử tao đấy à? Hả? |
이 새끼, 야 너 지금 나랑 해보겠다는 거야, 어? | Cái thằng… Này, giờ mày định thử tao đấy à? Hả? |
야, 내가 지금 돈 때문에 이래, 어? | Này. Mày tưởng thế này là vì tiền à? |
[못마땅한 소리] | |
이런, 서비스업 한다는 새끼가 이게… | Cái thằng làm dịch vụ này… |
(손님 1) 어? 뭐야? [손님 2 신음] | Gì vậy? |
(손님 1) 형, 괜찮아? | Anh, anh sao không? |
(손님 1) 야, 인마, 너 이리 와 봐 형, 괜찮아? | Này. Thằng kia, ra đây! Anh. Anh có sao không? |
[흥미진진한 음악] | |
(손님 1) 아이씨 | Chết tiệt. |
(응수) [네덜란드어] 수리남에 온 걸 환영해 | Chào mừng đến Suriname! CHÀO MỪNG IN GU |
[갈매기가 끼룩거린다] | |
(응수) 여기가 네덜란드에서 독립한 지 30년밖에 안 됐고 | Họ mới giành độc lập khỏi Hà Lan được 30 năm. |
인구가 별로 없어 | Ở đây nhân khẩu ít. |
일손이 항시 부족한 거라 | Luôn thiếu người làm việc, nên dân nhập cư đến từ khắp nơi. |
이민자들 이빠이 받아놨고 | Luôn thiếu người làm việc, nên dân nhập cư đến từ khắp nơi. |
네덜란드어가 공용어긴 한데 웬만하면 영어는 다 통한다 | Tiếng Hà Lan là quốc ngữ, nhưng ai cũng biết một chút tiếng Anh. |
그리고 중국어, 스페인어 막 섞였고, 뭔지 알제? | Còn có cả tiếng Trung Quốc, Tây Ban Nha, đủ cả. Hiểu chứ? |
잘 외웠네, 며칠 걸렸어? | Nhớ giỏi quá nhỉ. Cậu mất bao lâu để học thuộc chỗ đó? |
한 보름 걸렸나? [응수 비웃음] | - Nửa tháng à? - Xì. |
마, 여기서는 내가 니보다 지식이 풍부하다 | Này, ở đây tôi biết nhiều hơn cậu đó. |
(응수) 깝치지 마라 | Đừng giở trò. |
야 | Này. |
너 수리남이 6ㆍ25 때 연합군으로 참전한 거 알아? | Có biết Suriname là quân đồng minh trong chiến tranh Triều Tiên không? |
6ㆍ25에 수리남이 왜? | Vụ đó liên quan gì đến Suriname? |
응수야, 너 여기서 여행 가이드할 거야, 어? | Eung Soo, cậu định làm hướng dẫn viên du lịch ở đây hay sao? |
그런 쓸데없는 거 외우지 말고 | Đừng phí thời gian nhớ mấy cái vớ vẩn đó nữa. |
난 제발 네가 홍어에 좀 집중했으면 좋겠어 | Tôi chỉ mong cậu tập trung vào cá đuối thôi. |
동네 어촌계장하고 얘기 다 됐으니까 | Tôi làm việc xong với trưởng làng chài rồi, không phải lo đâu. |
니는 쓸데없는 걱정 좀 하지 마라 | Tôi làm việc xong với trưởng làng chài rồi, không phải lo đâu. |
가게 처분한 내 전 재산을 | Tôi đóng cửa, đổ hết tiền vốn |
전교 꼴등 한 사람한테 내가 몰빵을 쳤는데 | Tôi đóng cửa, đổ hết tiền vốn cho một gã đứng bét trường. Cậu không nghĩ tôi cũng lo à? |
걱정을 안 하게 생겼니? | cho một gã đứng bét trường. Cậu không nghĩ tôi cũng lo à? |
너 덧셈, 뺄셈은 할 줄 알아? | Có biết cộng trừ nhân chia không? |
마, 장난치나? 내가 언제 전교 꼴찌 했는데? | Đùa à? Tôi đứng bét trường hồi nào? |
내가 딴 건 몰라도 수학 하난 니보다 잘했다 | Cái khác không rõ, nhưng tôi giỏi toán hơn cậu. |
너 술 취했냐? 무슨 수학을 나보다 잘해? [응수 헛웃음] | Cậu say à? Cậu giỏi toán hơn tôi hồi nào? |
그리고 너 전교 꼴등을 몇 번 한 걸 봤는데 | Mà chính mắt tôi thấy cậu đứng bét mấy lần liền. |
7, 8 | Bảy nhân tám. |
뭐라노? | Gì chứ? |
7 곱하기 8 구구단이야 7, 8 | Bảy nhân tám. Bảng cửu chương. Trả lời đi. |
강인구 이 새끼, 장난하나 | Tên Kang In Gu này, đùa tôi à? |
응수야, 이 구구단은 바로 나와야 되는 거야, 7, 8 | Eung Soo, bảng cửu chương hỏi là phải đáp ngay. Bảy nhân tám? |
운전하고 있다 아이가 좀 가만있어 봐라 | Tôi đang lái xe mà. Chờ chút xem nào. |
야, 이건 운전하면서도 | Đang lái xe cũng phải trả lời được ngay bảng cứu chương chứ. |
바로바로 나올 수 있어야 되는 거야, 구구단은 | Đang lái xe cũng phải trả lời được ngay bảng cứu chương chứ. Bảy nhân tám! |
7, 8 | Bảy nhân tám! |
야, 운전하면 내가 딴 거 집중을 못해서 그렇지 | Đang lái xe thì đâu tập trung vào cái khác được. Lát tôi trả lời. |
내가 좀 있다 대답할게 | Đang lái xe thì đâu tập trung vào cái khác được. Lát tôi trả lời. |
앞에 봐라 사고 난다 | Nhìn đường đi! Tông xe giờ. |
[신기하다는 듯 웃으며] 나 진짜… 너 진짜 모르는구나? | Cậu thật sự không biết câu trả lời đúng không? |
[문이 끼익하고 열린다] | |
야, kg당 1달러에 1톤 확보 | Này, tôi mua cả tấn với giá một đô một cân đó. |
봤나, 이 자슥아, 이게 비즈니스다 | Thấy không? Làm ăn là phải vậy. |
이야, 박응수 씨 예상 밖이세요 상당히 잘하셨습니다 | Chà, không ngờ đó. Anh Park Eung Soo giỏi thật. |
이야, 이게 다 얼마냐? | Chỗ này là bao tiền chứ? |
거 뭐 한다고 열어 보노? | Mở ra làm gì? |
[인구 탄성] 그게 냉동시켜 놔도 생선 냄새 장난 아니네 | Đông lạnh rồi mà vẫn bốc mùi kinh. |
야, 이게 생선 냄새냐? 돈 냄새지 | Đây là mùi cá à? Mùi tiền chứ. |
[인구 숨을 흠 내쉰다] | |
[빠른 민속 음악] | |
(혜진) 거기 안전한 거 맞지? | Ở đó an toàn chứ? |
음식은 잘 맞아? 교회는? | Đồ ăn hợp không? Còn nhà thờ thì sao? |
여기 완전 안전하지 | Ở đây rất an toàn. |
여기 세계 각국의 레스토랑이 쫙 깔려 있는 게 | Có nhà hàng bán đồ ăn từ khắp nơi trên thế giới. |
무슨 백화점 푸드 코트 같아 | Như khu đồ ăn trung tâm thương mại vậy. Náo nhiệt lắm. |
축제 분위기야 | Như khu đồ ăn trung tâm thương mại vậy. Náo nhiệt lắm. |
왜 교회 대답만 빼먹어? 지난 주일에 안 갔어? | Còn nhà thờ sao không trả lời? Tuần trước anh không đi nhà thờ à? |
몇 번이나 가려고 했는데 홍수가 나서 길이 끊겼어 | Anh cố đi mấy lần nhưng đường xá bị lụt hết cả. |
여기 완전 밀림이어 가지고 복구가 좀 오래 걸리네 | Ở đây như rừng vậy nên để sửa cũng lâu lắm. |
교회 꼭 간다는 조건으로 수리남 보내준 거잖아 | Em cho anh đi Suriname vì anh hứa sẽ đi nhà thờ mà. |
내가 근처 한인 교회 찾아놨으니까 | Em tìm được nhà thờ Hàn Quốc ở khu đó, |
이번 주일에 꼭 가서 인증 사진 남겨, 알았지? | cuối tuần này anh đi rồi chụp ảnh gửi em xem, nhé? |
예, 알겠어요, 여기까지 합시다 | Dạ thưa cô. Thôi nhé. |
충분히 알아들었어요, 응 | Anh nghe rõ rồi. Dạ. |
여기 전화비 비싸니까 제가 나중에 다시 전화할게요 | Tiền điện thoại đắt lắm, anh gọi lại sau. |
네 | Dạ. |
와, 제수씨가 뭐라 하드나? | Sao? Em dâu nói gì? |
와 죽상을 하고 오노? | Sao trông ủ dột thế? |
교회 가서 인증 사진 남기래 | Cô ấy bảo tôi chụp ảnh đi nhà thờ. |
아 맞다, 니 | À, đúng rồi! |
제수씨가 교회 다니는 조건으로 결혼해 줬지? | Cậu phải đi đạo cô ấy mới cưới cậu đúng không? |
기도 열심히 드리고 있고? | Cậu có cầu nguyện không đó? |
아, 이거 갈수록 믿음이 깊어져서 큰일이다 [응수 웃음] | Đức tin của tôi ngày càng lớn, sợ ghê cơ. |
[네덜란드어] 얼음 더 부어, 얼음! | Thêm đá. Thêm vào! |
[철문 열리는 소리] | |
[영어] 네가 여기 공장 소유자야? | Anh là chủ công xưởng này? |
[영어] 안녕하십니까 | Chào anh. |
제가 사장입니다, 반갑습니다 | Tôi là ông chủ. Rất vui được gặp anh. |
[영어] 여기서 사업을 하고 싶어? | Anh muốn kinh doanh ở đây? |
그러면 내 도움이 필요할 텐데 | Anh sẽ cần tôi giúp. |
여긴 도둑이랑 강도가 많아 | Rất nhiều trộm và tội phạm ở thành phố này. |
[한국어] 이 양반이 지금 뭐라 하는데? | Anh ta nói gì vậy? |
[영어] 저희를 도와주신다고요? 좋아요 | Anh giúp tôi? Được thôi, tốt. |
[한국어] 야, 이 새끼들 우리 삥 뜯으러 왔어 | Đám này định moi tiền ta đó. |
아... | À. |
[살짝 웃는다] | |
[담배 연기를 후 뿜는다] | |
[영어] 지금 막 사업을 시작해서 돈이 없어요 | Chúng tôi mới bắt đầu kinh doanh, không có tiền. |
[영어] 대신 홍어가 한국에 수출되면 돈이 들어올 건데 | Khi cá của bọn tôi về Hàn Quốc và có tiền, chúng tôi sẽ trả cho anh. |
그때 줄게요 | chúng tôi sẽ trả cho anh. |
어때요? 간단하죠? | Hiểu chứ? Rất đơn giản. |
[영어] 그럼 한 달에 2,000달러를 내는 거다, 알겠나? | Vậy thì trả bọn tôi 2.000 đô/tháng. Hiểu chứ? |
[영어] 그건 좀 아닌 거 같고요 | Tệ quá. Tôi không nghĩ vậy. |
[영어] 장사가 잘되는 달에 한국 수출 물량이 많으면 | Tháng nào chúng tôi gặp may, nhiều cá về Hàn Quốc, |
2,500달러를 줄게요 | chúng tôi trả các anh 2.500 đô la. |
[살짝 웃는다] | Nhưng, |
[영어] 대신 운이 나빠 수출이 적으면 | Nhưng, tháng nào đói kém, ít cá về Hàn Quốc, |
1,000달러를 드릴게요 | anh được 1.000 đô la. |
[영어] 잘되고 안 되고의 기준은 다시 정하고요 | Ta có thể bàn bạc tiêu chuẩn tháng tốt tháng xấu. |
[영어] 어떻게 생각해요? | Hiểu chứ? |
[영어] 이 커피 맛이 정말 좋네 | Cái này rất ngon. |
[영어] 상당히 새로운 풍미인데? | Vị mới. |
[영어] 콜롬비아 건가? | Của Colombia à? |
[영어] 아뇨, 일종의 한국 전통 커피죠 | Không, đây là cà phê truyền thống Hàn Quốc. |
[영어] 그래? | Thật sao? |
[영어] 쓰기도 하고 달기도 하고 | Nó… Nó đắng, và ngọt nữa. |
[영어] 여자처럼요? | Phải, giống như đàn bà. |
[재미있다는 듯한 웃음] | |
[영어] 우린 말이 잘 통할 거 같군 | Chắc ta sẽ hợp nhau đó. |
[웃음] | |
(응수) ‘레프트, 레프트’ | ĐƯỢC QUÂN ĐỘI SURINAME BẢO VỆ Sang trái. |
쪼매만 | Một chút thôi. |
오케이, 오케이, 됐어요 | OK! Đúng rồi. Được rồi. |
됐어, 오케이, 오케이 | OK! Đúng rồi. Được rồi. |
[영어] 한국의 전통 커피예요 선물입니다 | Cà phê truyền thống Hàn Quốc. Quà cho anh. |
[영어] 앞으로 아무도 못 괴롭힐 거야 내가 약속하지 | Từ giờ không ai dám quấy rầy các anh. Tôi hứa. |
- [영어] 감사합니다! - [영어] 그래 | - Cám ơn anh. - Vâng. |
[바스락 소리가 난다] | |
[영어] 우린 달러로 통하잖아요 | Có tiền là hiểu nhau mà. |
[영어] 앞으로 넌 나의 가장 친한 친구야 | Giờ ta là bạn tốt rồi. |
[영어] 감사합니다 | Cám ơn anh. |
[만족스러운 웃음] | |
[차 시동음] | |
가자 | Chẹp. Đi thôi. |
(응수) 오 삥구, 이야 | Nhìn cậu kìa. Có kinh nghiệm kinh doanh có khác. |
비즈니스 해본 놈이 확실히 다르긴 다르다잉 [응수 웃음] | Nhìn cậu kìa. Có kinh nghiệm kinh doanh có khác. |
야, 어쨌든 우리가 수리남 정부를 등에 업은 거 아이가? | Tóm lại giờ chính phủ Suriname chống lưng cho ta phải không? |
인자 마, 일이 술술 풀리겠다 [응수 웃음] | Chắc từ giờ sẽ thuận lợi lắm. |
야, 새끼야 너는 생각이 너무 짧은 거 같아 | Cậu đúng là không biết suy tính gì. |
봐봐, 세상에서 가장 믿을 수 없는 사람이 바로 공무원들이야 | Quan chức chính phủ là những người khó tin tưởng nhất. |
‘무사안일, 복지부동’, 어? | Họ chỉ ngồi chơi, không chịu trách nhiệm. |
아이고 예, 경찰 두드려 패가 콩밥 자실 뻔한 분 말씀인데 | Nghe nhà thông thái đánh cảnh sát và suýt ăn cơm tù nói kìa. |
잘 새겨듣겠습니다 | Vâng ạ, tôi nghe lời cậu. |
잠깐만 | Chờ đã. |
[휴대폰 진동음] | |
예, 신 사장님, 굿모닝입니다 홍어 잘 받으셨죠? | Ông chủ Shin. Nhận được cá đuối thuận lợi chứ? |
[당황하는 신음] | Vâng. |
네? 500kg을 다음 주까지요? | Sao? Lấy 500 kg vào tuần sau? |
저희가 요새 주문이 워낙 많아 가지고 물량이 좀 달려요 | Chúng tôi nhiều đơn đặt hàng quá nên không đủ nguồn. |
아이고 | Ôi trời. |
아이고 아이고 | Ôi trời. |
아이고 그러면 맞춰드려야 되겠네요 | Vậy phải cố hết sức để làm cho anh rồi. |
그럼 23일까지 물량 보내드리면 되는 거죠? | Vậy ngày 23 anh nhận hàng được chứ? |
예, 알겠습니다, 들어가세요, 예 | Vâng. Tôi biết rồi. Anh nghỉ đi. |
아, 안 된다니… | Không được mà. |
그렇게 물량을 막 받으면 우짜노? | Cậu nhận đơn lớn như vậy ta biết làm sao? |
지금 4시간 자고 일한다! | Giờ tôi chỉ ngủ có bốn tiếng đó. |
아니 신 사장이 23일까지 물량 맞춰주면 | Ông chủ Shin bảo trả thêm 8.000 won/kg |
kg당 8,000원 더 준단다 이 개새끼야 [웃음] | nếu gửi hàng về trước ngày 23 đó, đồ đần. |
그럼 밤을 새워서 하면 되겠네 이 새끼야 [인구와 응수가 같이 웃는다] | Vậy thì làm thâu đêm là được chứ gì, đồ đần! |
(응수) 이, 일해라, 빨리빨리! | Này, làm việc đi. Mau lên! |
- 빨리빨리! - 빨리빨리! | - Nhanh lên! - Nhanh lên! |
저 논다 지금 | Làm đi chứ. |
(응수) [네덜란드어] 빨리빨리 일 안 하면 돈도 없어! | Làm đi! Không làm không có tiền! |
[음악과 사람들로 시끌벅적하다] | |
새로 옮긴 학원은 어때? | Chỗ học thêm mới thế nào? |
(형주) 다른 애들이 벌써 진도 많이 나가서 | Các bạn chưa gì đã vượt xa con nhiều quá, |
약간 어려워요 | nên hơi khó. |
오히려 그게 더 좋은 거야 아빠가 늘 얘기했잖아, 어? | Vậy cũng tốt hơn cho con, như bố nói phải không? |
쉬운 길 끝엔 뻔한 인생 어려운 길 끝에는? | Đi đường dễ thì đời dễ đoán. Đi đường khó? |
- (형주) 행복한 인생 - (인구) 그렇지 | - Thì đời hạnh phúc. - Đúng rồi. |
학원이 어렵다는 건 형주한테 이제 곧 | Bây giờ học thêm khó tức là Hyung Ju sắp hạnh phúc rồi. Tốt quá còn gì? |
행복의 시대가 열린다는 거지 얼마나 좋아? | Bây giờ học thêm khó tức là Hyung Ju sắp hạnh phúc rồi. Tốt quá còn gì? |
[시끌벅적하다] | |
[사람들 신나는 탄성] | |
[둔탁한 소리] | |
[사람들 비명] [웅성거린다] | |
형주야, 아빠가 좀 있다 전화할게 | Hyung Ju, bố gọi lại sau nhé. Bảo mẹ kiểm tra bài tập đó. |
학원 숙제 엄마한테 컨펌받고 | Hyung Ju, bố gọi lại sau nhé. Bảo mẹ kiểm tra bài tập đó. |
[클럽 음악이 멈춘다] | |
- (주변인 1)[네덜란드어] 왜 저래? - (주변인 2) [네덜란드어] 방금 맞은 거야? | - Gì vậy? - Có người đấm anh ta à? |
(인구) [한국어] 야, 너 왜 그래? | Này, sao vậy? |
- (응수) 저… - 뭐야? | - Mấy gã đó… - Sao? |
[사람들 웅성거린다] | |
오우! | |
[불길한 음악] | |
[인구의 의아한 신음] (인구) 일어나 | Đứng dậy. |
(응수) 이런, 씨… | Cái gì… |
[영어] 네가 수리남 생선을 다 가져간다며? | Mày là gã buôn cá đuối Suriname à? |
그럼 사용료를 내야지? | Vậy thì mày phải trả tiền cho tao. |
[헛웃음] | |
[영어] 뭐? 넌 도대체 누구야? | Cái gì? Anh là ai? |
난 이미 군인들 허가도 다 받았는데? | Tôi thỏa thuận với quân đội rồi. |
[헛웃음] | |
[영어] 난 사업가고 수리남 앞바다는 내 사업 구역이야 | Tao là thương nhân, biển Suriname là của tao. Tất cả là của tao. |
그러니 홍어 값으로 매달 5,000달러를 가져와 | Trả tao 5.000 đô la/tháng cho chỗ cá mày lấy đi. |
알았냐? | Hiểu chứ? |
[한국어] 이 사람들 뭔데? | Chúng nói gì vậy? |
동네 거지들 같아, 그냥 가자 | Có vẻ là đám ăn mày ở đây. Đi thôi. |
[응수의 당황한 신음] | Có vẻ là đám ăn mày ở đây. Đi thôi. |
[영어] 이 새끼가 어디 가는 거야? | Mày nghĩ mày đi đâu? |
보스가 말하는 중인데 | Đại ca đang nói chuyện với mày. |
[힘주는 신음] | |
[사람들 놀란 탄성] | Trời! |
[인구 힘주는 신음] [총 방아쇠 소리] | |
[영어] 알았어, 알았어 | Được rồi. |
원하는 게 뭐야? | Anh muốn gì? |
[영어] 말했잖아 | Tao bảo mày rồi. |
돈 내놓으라고! | Mày phải trả tiền. |
[공격하는 신음] [인구 아파하는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
(중국갱) [중국어] 밟아, 죽어! | Cho nó chết! Mày chết đi! |
(중국갱) [중국어] 더 밟아! | Đá tiếp đi! |
[아파하는 신음] | Nằm im đó! |
(중국갱) [중국어] 가만히 있어! | Nằm im đó! |
[고통스러운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
[인구의 힘겨운 신음] | |
[영어] 5,000달러 가져와 | Đem cho tao 5.000 đô la một tháng. |
돈 안 주면 | Nếu không, |
죽여버린다 | tao sẽ giết mày. |
[영어] 잠깐, 잠깐 | Chờ đã. |
사업가라고 했지? 나도 그래 | Anh là thương nhân? Tôi cũng vậy. |
협상을 해보면 어떨까, 어? | Ta hãy thỏa thuận, được chứ? |
[영어] 너한테 5,000달러 주잖아? | Nếu chúng tôi trả anh 5.000 đô, |
우린 거지가 돼서 | thì chúng tôi thành ăn mày. |
너한테 돈을 더 못 줘 | Thế thì tháng sau không trả nổi nữa. |
그러면 둘 다 손해잖아 | Quá tệ cho cả anh và tôi. |
[소심하게 손뼉을 친다] | Vậy nên, |
[영어] 그러니까 | Vậy nên, |
돈을 좀 깎아줘 | hãy giảm giá cho tôi. |
서로 상생할 수 있는 방법을 찾아보자 | Chúng ta cùng có lợi. |
어때? | Được chứ? |
[아파하는 신음] | |
[영어] 할인 없어 | Không giảm giá! |
돈 아니면 죽는 거야 | Trả tiền, không thì chết đi. |
[겁먹은 신음] | |
[아파하는 신음] | |
(응수) [한국어] 괘안나? [인구 한숨] | Có sao không? |
아 씨발, 니 협상도 안 통하고 우찌해야 되노? | Cậu còn chẳng đàm phán nổi thì làm sao đây? |
야, 네가 협상의 원칙을 모르는구나? | Cậu không biết cái cơ bản nhất của đàm phán à? |
[응수의 아파하는 신음] | |
될 때까지 하는 게 협상이야 | Đó là đàm phán cho đến khi được thì thôi. |
[숨을 들이켰다 내쉰다] | |
[한숨] [휴대폰 알림 소리] | |
[응수 아파하는 신음] | |
[탄식] | Ôi trời. |
(응수) 아이고, 씨 | Ôi trời. |
[찬송가 반주가 흘러나온다] | NHÀ THỜ HÀN QUỐC, PARAMARIBO |
♪ 피난처 있으니 ♪ | Nơi đây có chốn nương náu |
♪ 환난을 당한 자 ♪ | Nơi đây có chốn nương náu Những người khó khăn |
♪ 이리 오라 ♪ | Hãy đến đây |
♪ 땅들이 변하고 ♪ | Đất có thể rời |
♪ 물결이 일어나 ♪ | Nước có thể dâng |
♪ 산 위에 넘치되 ♪ | Đến tận đỉnh núi cao nhất |
♪ 두렵잖네 ♪ | Nhưng tôi không sợ |
♪ 이방이 떠들고 ♪ | Mong nó sẽ vang vọng từ căn phòng này |
♪ 나라들 모여서… ♪ | Đến mọi quốc gia… |
참, 야, 상처 보이지? | Chờ đã, thấy vết bầm à? |
응 | Ừ. |
야, 와이프 괜히 걱정하겠다 그냥 기도하는 콘셉트로 하자 | Vợ tôi lo mất. Chụp ảnh tôi cầu nguyện vậy. |
[찰칵하는 소리] (응수) 됐어 | Với lời nhắn từ Chúa Được rồi. |
좀 사람들 보이게 넓게 찍어 | Chụp rộng ra để thấy mọi người chứ. |
- 사람들 보이게 넓게 - ‘넓게’ | - Rộng ra. - Ừ. Đây, tôi cầu nguyện. |
(인구) 자, 기도 | Đây, tôi cầu nguyện. |
[찰칵하는 소리] | |
사람들 다 보이는데 | Thấy hết người rồi đó. |
어, 됐다 | Ừ. Được rồi. |
[신비로운 음악] | |
[놀라며 숨을 들이켰다 내쉰다] | |
디모데전서에서 이르길 | Như được viết trong thư gửi Timothy, |
우리 인간은 이 세상에 아무것도 가지고 온 것이 없으니 | vì con người chúng ta không mang gì đến thế giới này, |
죽을 때도 아무것도 못 가져간다 | ta cũng không thể đem theo gì khi ra đi. |
[영어로 통역한다] | Và ta không thể đem theo gì khi rời bỏ nó. |
그러니 지금 우리에게 먹을 것이 있고 입을 것이 있으면 | Nhưng nếu giờ ta có thức ăn và áo mặc, |
그걸로 족하다고 하셨습니다 | thì ta biết đủ. |
- 아멘 - 아멘 | Amen. |
(요환) 주께선 | Chúa đã nói tiền là căn nguyên của mọi tội lỗi. |
돈을 사랑함은 모든 죄악의 뿌리이니 | Chúa đã nói tiền là căn nguyên của mọi tội lỗi. |
이것을 탐내는 자들은 결국 스스로의 근심에 찔려 | Và kẻ thèm khát nó sẽ tự đâm mình bằng vô vàn những nỗi lo. |
지옥을 맛본다고 말씀 주셨습니다 | Họ sẽ thấy địa ngục. |
- 아멘 - 아멘 | Amen. |
이런 주님의 말씀을 좇아 이곳까지 오신 형제님들이 | Chúng ta có những người anh em lặn lội từ xa đến đây theo lời Chúa. |
저기 계십니다 [놀라는 소리] | Ở ngay kia. |
[통역사가 영어로 통역한다] | Chúng ta có những người anh em |
하나님의 사랑과 온유를 따르고자 오신 분들을 위해 | Ta noi gương tình yêu thiện lành của Chúa, |
우리, 박수로 맞이하겠습니다 | và chào mừng họ với một tràng pháo tay. |
[통역사가 영어로 통역한다] | Hãy vỗ tay chào mừng họ! |
[환호한다] | |
할렐루야 | Hallelujah. |
어... 저는 동두천에서 수산물 가공 사업하러 온 | Tôi là Kang In Gu ở Dongducheon, đến đây kinh doanh chế biến hải sản. |
강인구라고 합니다 | Tôi là Kang In Gu ở Dongducheon, đến đây kinh doanh chế biến hải sản. |
잘 부탁드리겠습니다 | Mong mọi người giúp đỡ. |
예, 저희는 홍어를 취급하는데 | Vâng, chúng tôi bán cá đuối, |
이게 고단백에 체내 노폐물 제거에 참 좋거든요 | Vâng, chúng tôi bán cá đuối, nó giàu protein, thải độc cơ thể tốt. |
요 교민들한테 원가에 제공해 드릴 테니까 | Chúng tôi sẽ bán cho giáo dân với giá mua vào. |
편하게 연락 주시면 감사하겠습니다, 예! | Cứ gọi chúng tôi bất cứ lúc nào! |
[환호한다] | |
네, 참으로 고마운 고단백 말씀이시죠? | Vâng, đúng là những lời rất bổ dưỡng và chu đáo. |
[살짝 웃는 소리] | …những lời bổ dưõng. |
자, 우리는 할렐루야로 응답합시다 할렐루야! | Ta đáp lại bằng hallelujah nào. Hallelujah! |
- 할렐루야! - 할렐루야! | Hallelujah! |
[환호한다] | |
[노크 소리] | |
(요환) 네 | Vào đi. |
[잔에 얼음이 부딪치는 소리] | |
수리남에서 홍어를 가져다가 한국에 납품을 한다 | Từ Suriname lấy cá đuối về bán cho Hàn Quốc. |
우와 | |
참으로 근사한 아이디어입니다 | Ý tưởng rất hay. |
[요환 살짝 웃는다] 신성한 교회에서 사업 얘기하니 좀 부끄럽습니다 | Ở nơi thiêng liêng như nhà thờ mà nói chuyện kinh doanh có chút xấu hổ. |
[부정하는 신음] | |
아니요, 아니요, 아닙니다 그렇지 않아요 | Không. Không hề. |
하나님께서는 잠언을 통해 | Trong Sách Châm Ngôn, Chúa đã nói những người làm ăn chân chính |
‘자기 사업에 근실한 자는’ | Trong Sách Châm Ngôn, Chúa đã nói những người làm ăn chân chính |
‘왕 앞에 서게 될 것이다’ 라고 하셨습니다 | sẽ được phục vụ vua. |
근실하게 하시면 | Nếu làm ăn chân chính, |
하나님의 은총을 받으실 거예요 | Chúa sẽ phù hộ các anh. |
좋은 말씀 감사합니다 | Cám ơn lời tốt đẹp của ông. |
[요환 살짝 웃는다] | Cám ơn lời tốt đẹp của ông. |
[숨을 쓰읍 들이켠다] | |
아, 아까부터 마음이 쓰여서 그러는데 | Nhưng nãy giờ tôi băn khoăn một chuyện. |
[망설이는 소리] | |
혹시 사업에 역경이 크신 상황이십니까? | Có phải dạo này các anh gặp khó khăn trong làm ăn không? |
얼굴들이… | Mặt các anh… |
아, 이거요? | À, cái này ạ? |
이게 일종의 나라 간의 무역 갈등 같은 건데요 | Mâu thuẫn kinh doanh thường thấy giữa các nước thôi. Tôi sẽ xử lý xong sớm. |
제가 곧 해결할 겁니다 | Mâu thuẫn kinh doanh thường thấy giữa các nước thôi. Tôi sẽ xử lý xong sớm. |
(요환) 아… 예 | Ra vậy. |
[숨을 쓰읍 들이켠다] | |
실례가 안 된다면 | Xin phép các anh, |
어떤 사연인지 들어볼 수 있겠습니까? | tôi có thể hỏi chi tiết cụ thể không? |
[난감한 신음] | |
말씀 한번 드려보자 | Thử nói cho ông ấy đi. |
뭘 이런 거까지 말씀드려? | Sao phải nói cả cái này? |
아... 저희가 홍어를 받아오는 데가 있는데 | Chúng tôi tìm được nguồn cung cá đuối, nhưng đột nhiên gã Trung Quốc |
갑자기 중국 놈들이 | Chúng tôi tìm được nguồn cung cá đuối, nhưng đột nhiên gã Trung Quốc |
바다는 즈그가 관리한다고 돈을 내라 하더라고요 | nói biển là của hắn và phải trả tiền cho hắn. |
저희가 따로 보호비를 바치고 있는 군인들은 | Quân đội được chúng tôi trả tiền bảo vệ lại nói họ chỉ xử lý vấn đề trên đất liền. |
또 즈그는 육지만 관리한다 그러니까 | Quân đội được chúng tôi trả tiền bảo vệ lại nói họ chỉ xử lý vấn đề trên đất liền. |
아, 여간 골치 아픈 게 아닙니다 | Chuyện này đau đầu hơn chúng tôi tưởng. |
그, 괜한 말씀 드려 죄송합니다 가자 | Xin lỗi vì làm phiền ông. Đi thôi. |
(요환) 혹시 그 중국 사람 | Có phải người Trung Quốc đó |
머리가 길고 | có tóc dài… |
그냥 지독한 냄새가 날 것처럼 생기지 않았습니까? | và trông giống kiểu người bốc mùi cơ thể không? |
예, 맞아요 아십니까, 목사님? | Đúng rồi. Mục sư biết sao? |
[요환의 탄식] | |
네 | Phải. |
첸진이라는 중국 갱인데 | Hắn là xã hội đen Trung Quốc, tên Trần Chấn. |
돈만 된다면 | Chỉ cần được giá, hắn sẽ thẳng tay giết người, |
사람 목숨까지 우습게 아는 사탄 같은 놈입니다 | Chỉ cần được giá, hắn sẽ thẳng tay giết người, chẳng khác gì Satan. |
[숨을 길게 내쉰다] | |
주님 | Chúa. |
이 또한 주님의 계획이십니까? | Đây là kế hoạch của Người sao? |
저희 교회에 한국분들이 찾아오신 것부터 | Chúa đã đưa hai người Hàn Quốc đến nhà thờ chúng tôi, và để tôi được nghe chuyện. |
또, 이런 이야기를 듣게 만드신 것까지 | Chúa đã đưa hai người Hàn Quốc đến nhà thờ chúng tôi, và để tôi được nghe chuyện. |
하나님께서 저에게 | Tôi tin rằng |
나서라는 명령을 내리시나 봅니다 | Chúa đang ra lệnh cho tôi can thiệp vào. |
흠, 쉽지는 않겠지만 방법을 찾아보겠습니다 | Sẽ không dễ, nhưng tôi sẽ tìm cách. |
방법만 찾아주시면 | Nếu Mục sư tìm được cách, |
묵직하게 헌금하겠습니다 목사님 | tôi hứa sẽ cống hiến thật nhiều cho nhà thờ. |
형제님 | Người anh em. |
돈이라는 거 진짜 아무것도 아니에요 | Tiền không có nghĩa lý gì với tôi. |
저는 그저 하나님의 명령을 따르는 것입니다 | Tôi chỉ đang làm theo lời Chúa dặn thôi. |
[요환의 깊은 한숨] | |
네, 전도사님 | Truyền giáo. |
차이나타운에 구역 예배 좀 가야겠습니다 | Tôi sẽ ghé thăm thánh khu ở khu người Hoa. |
[한숨을 쉬며 전화를 끊는다] | |
[북소리가 나는 음악] | KHU NGƯỜI HOA, PARAMARIBO |
[시끌벅적하다] | |
[여러 자동차가 경적을 울린다] | |
[사람들이 중국어로 말한다] | |
[중국어] 어서 오세요 | Chào quý khách. |
[음악이 멈춘다] | |
[숨을 내쉬며] 흠… | |
[문이 닫힌다] | |
[못마땅한 신음] [혀를 찬다] | |
이런 게 다 우상 숭배인데, 참 | Cái này gọi là sùng bái ngẫu tượng đây mà, thật là. |
[숨을 들이켜며] 전도사님 | Truyền giáo. |
우리 주문부터 할까요? | Ta gọi món trước nhé? |
예, 알았습니다 | Vâng. |
[중국어] 여기 테이블 각각에 훠궈랑 빽주 깔아줘 | Bày lẩu và rượu gạo lên đi. Dạ. |
[중국어] 알겠습니다 | Dạ. |
(요환) 강인구 형제님 | Người anh em Kang In Gu? |
예 | Vâng. |
- (요환) 박응수 형제님 - (응수) 예 | - Người anh em Park Eung Soo? - Vâng. |
[요환의 나지막한 웃음] | |
(남자) [중국어] 왜 남의 구역에서 시끄러워? | Đến địa bàn của tao làm ồn à? |
[긴장감이 도는 음악] | |
[영어] 빌어먹을 생선 새끼 | Gã Người Cá khốn nạn. |
[중국어] 이 새끼가 | Tên khốn này. |
[영어] 목사를 끌어들여? | Đưa cả Mục sư đến đây? |
[영어] 이봐, 목사 | Này, Mục sư. |
내 식당엔 왜 온 거야? | Ở nhà hàng của tôi làm gì? |
[한국어] 전도사님 | Truyền giáo. |
[입을 짝 뗀다] | |
우상 숭배하는 이교도랑은 말 섞기가 싫네요 | Tôi không muốn đối thoại với dị giáo thờ ngẫu tượng. |
말씀만 하쇼 즉각 전달하겠습니다 | Xin ông cứ nói. Tôi sẽ truyền đạt lại. |
수리남의 홍어는 하나님의 것이다 | Cá đuối ở Suriname là của Chúa. |
(기태) [중국어] '수리남의 홍어는 하나님의 것이다’ | Cá đuối ở Suriname là của Chúa. |
[한국어] 여기 강인구 형제는 | Người anh em Kang In Gu đây |
이 땅의 홍어를 잡으라는 하나님의 명령을 받은 자이니 | được Chúa phái đến vùng đất này để đánh bắt cá đuối. |
(기태) [중국어] ‘여기 강인구 형제는 명령을 받은 자이니’ | Anh Kang đây được Chúa phái đến để bắt cá đuối. |
[한국어] 이를 거스르고 핍박한다면 | Nếu anh can thiệp vào và quấy rầy anh ấy, |
주께서 아말렉 백성을 칼로 찔러 무찌르신 것처럼 | Chúa sẽ phán xử anh giống như người Amalek |
너 또한 심판받을 것이다 | bị phán xử bởi rất nhiều gươm và giáo. |
(기태) [중국어] ‘홍어를 안 넘기면’ | Không để anh ta đánh cá đuối, |
‘칼로 도륙 내버리겠다’ | thì tôi sẽ dùng dao chặt các người ra. |
[중국어] 변기태, 말 전해 | Byun Ki Tae, cho hắn biết. |
각자 구역을 정했으면 지켜야지 | Mỗi người có địa bàn riêng thì nên tự lo lấy. |
이렇게 막무가내로 쳐들어와서 하나님 어쩌고저쩌고하면… | Các người cứng đầu xông vào đây, còn nói Chúa trời cái gì chứ? |
[코로 숨을 들이켠다] | |
[한국어] 하나님의 뜻이라고 이 개새끼야 | Đã bảo là Chúa dặn tao làm vậy, thằng chó này. |
첸진 | Trần Chấn. |
(기태) [중국어] ‘첸진’ | Trần Chấn. |
[한국어] 오늘은 하나님도 푹 쉬시는 안식일이야 | Hôm nay là ngày mà cả Chúa cũng phải nghỉ ngơi. |
(기태) [중국어] ‘오늘은 안식일이다’ | Hôm nay là ngày Sabat. |
[한국어] 그러니까 | Vậy nên, hãy xử lý trong hòa bình. Chúng ta cũng nghỉ ngơi đi. |
평화롭게 해결하고 | Vậy nên, hãy xử lý trong hòa bình. Chúng ta cũng nghỉ ngơi đi. |
(기태) [중국어] ‘평화롭게 해결하고’ | Vậy nên, hãy xử lý trong hòa bình. Chúng ta cũng nghỉ ngơi đi. |
[한국어] 우리도 좀 쉬자 | Vậy nên, hãy xử lý trong hòa bình. Chúng ta cũng nghỉ ngơi đi. |
[중국어] ‘우리도 쉬자’ | Chúng ta nghỉ ngơi đi. |
(기태) [중국어] ‘어때?’ | Thế nào? |
[중국어] 겨우 생선 때문에 하나님이 계속 등장하시고 | Một vụ tranh chấp cá cỏn con mà phải lôi cả Chúa vào, |
안식일에 쉬지도 못하셔? | đến ngày nghỉ mà Chúa của ông còn chẳng được nghỉ? |
씨발 것 | Đúng là đống phân! |
[헛웃음] | |
이번엔 내가 목사 체면 한번 살려줄게 | Hôm nay tôi giữ thể diện cho Mục sư. |
홍어가 그렇게 갖고 싶으면 | Quyền kiểm soát cá đuối, |
가져가 | tôi nhường cho các người đó. |
[의자를 쿵 하고 친다] | |
[한국어] 목사 체면 살려주겠다고 홍어 가져가라고 합니다 | Hắn nói sẽ giữ thể diện cho Mục sư, nhường ta cá đuối. |
그래? | Vậy à? |
어찌 됐건 잘됐네요 | Vậy là tốt rồi. |
[살짝 웃으며] 네 | |
[중국어] 내 구역에 왔으니 | Đã tới tận địa bàn của tôi, |
이건 대접한다 | thì cái này tôi mời. |
[탁하고 식탁에 올린다] | thì cái này tôi mời. |
[중국어] 잘 마시고 가 | Uống một ly rồi đi. |
[중국어] 훠궈 올려 | Đem lẩu lên. |
[숨을 쓰읍 들이켜고 내쉰다] | |
(응수) 야, 목사님 장난 아니란다 | Ông mục sư đó không đùa được đâu. |
작년 크리스마스에 | Giáng Sinh năm ngoái còn xây nông trại, nhà máy rồi cho hết. |
농장이랑 공장을 기부로 억수로 지어줬다 하더라고 | Giáng Sinh năm ngoái còn xây nông trại, nhà máy rồi cho hết. |
요런 정치인들, 대통령이랑도 존나 친하고 | Cực kỳ thân với chính trị gia và tổng thống các nước. |
아무튼 수리남에서 영향력이 어마무시해 가지고 | Tóm lại, ở Suriname, ông ta cực kỳ có ảnh hưởng, còn được gọi là thống đốc Suriname. |
수리남 사또라 한다드라 | ông ta cực kỳ có ảnh hưởng, còn được gọi là thống đốc Suriname. |
그라고 요 한인들 말로는 | Người Hàn ở đây bảo ông ta có thể sẽ tranh cử cả chức Tổng thống đó. |
다음 대통령 선거에도 나올 수 있다드라 | Người Hàn ở đây bảo ông ta có thể sẽ tranh cử cả chức Tổng thống đó. |
야, 이게 말이 되냐? | - Cậu tin à? - Sao? |
- (응수) 왜? - 대통령이 뭐 장난이야? | Làm Tổng thống là chuyện đùa chắc? |
야, 너 같으면 우리나라 대통령에 | Cậu có thấy người Trung Quốc hay Mexico lên làm tổng thống nước ta không? |
중국 사람, 멕시코 사람 막 뽑아줘, 어? | Cậu có thấy người Trung Quốc hay Mexico lên làm tổng thống nước ta không? |
요 다 섞여 사는 거 못 봤나? | Không thấy nhiều chủng tộc ở đây à? Mấy năm trước có người Trung Quốc lên làm thủ tướng ở đây đó. |
몇 년 전에는 중국인 총리도 있었다더라니까 | Mấy năm trước có người Trung Quốc lên làm thủ tướng ở đây đó. |
- 중국 사람이? - 응 | - Người Trung Quốc? - Ừ. |
확실히 알아본 거 맞아? | Tin chính xác không? |
내가 비싼 회 처먹고 니한테 뭐 한다고 헛소리하노? | Đang ăn gỏi đắt tiền thế này sao tôi phải lừa cậu? |
한인타운 싹 털어가 알아냈다니까 | Đang ăn gỏi đắt tiền thế này sao tôi phải lừa cậu? Tôi hỏi thăm ở khu người Hàn mới biết đó. |
오케이 | Được rồi. |
그럼 이번엔 우리 수리남 사또한테 | Vậy thì lần này phải cống nạp cho thống đốc Suriname xem. |
조공을 좀 바쳐보자 | Vậy thì lần này phải cống nạp cho thống đốc Suriname xem. |
(인구) 지난번에 들어온 홍어 있잖아 | Cậu biết lô cá đuối mới đến chứ? |
제일 싱싱한 놈 골라서 목사님 갖다 드리고 | Hãy chọn con tươi ngon nhất đem cho Mục sư. |
지난주에 제수씨한테 인삼주 온 거 있지? | Tuần trước vợ cậu gửi rượu nhân sâm đúng không? |
그것도 같이 보내드리자 | Biếu cùng cái đó đi. |
야, 그거는 와이프가 한국 들어오믄 | Này, vợ tôi gửi tôi rượu đó để khi về Hàn Quốc |
둘째 낳자고 보내준 건데 | tôi có sức làm đứa thứ hai đó. |
야, 둘째 만들면? | Cậu mà đẻ đứa nữa, |
분윳값부터 대학 등록금까지 너 어떡할 거야, 어? | tiền mua sữa, tiền học đại học, cậu lấy đâu ra cho nó? |
이번 기회에 제대로 인사드려야지 인삼주가 아까워? | Phải nhân cơ hội này làm thân chứ. Tiếc rượu nhân sâm à? |
야, 이 새끼… | Cái tên này. |
[못마땅한 숨소리] 이 새끼 또 머뭇거리네, 아... | Tên này lại do dự rồi. |
삐끼지 말고, 좀 | Đừng cáu. |
실망이야, 이 새끼야 | Là thất vọng với cậu đó! |
아주 인삼주 다 처먹고 둘째든 셋째든 다 처 낳아라 | Nốc hết chai rượu nhân sâm đó mà đẻ thêm hai, ba đứa nữa đi. |
너는 비즈니스 감각이 없어 | Cậu chẳng có đầu óc kinh doanh gì. |
아따 말 매 하네 뭐, 누가 아깝댔나? | Nói lắm thật. Ai bảo là tôi tiếc chứ? |
그, 목사는 술 먹으면 안 되는 그런 룰 때문에 그라지 | Tại tôi lo có luật mục sư không được uống rượu hay gì đó chứ. |
야, 지난번에 배갈 마시는 거 못 봤어? | Không thấy hôm nọ ông ta nốc rượu à? |
원래 목사는 되고 스님이 안 되는 거지 | Mục sư thì được, sư mới không được thôi. |
좀 제대로 알고 얘기 좀 해 | Biết thì hẵng nói chứ. |
아, 왜 대답 안 해? 갖다 드리라고 | Sao không trả lời? Đi biếu ông ấy đi. |
야, 인삼주는 한민족 소울푸드기 때문에 | Người Hàn Quốc coi rượu sâm là thức uống tâm hồn. |
무조건 호의적인 반응이 와 갖다 드려 | Chắc chắn ông ấy sẽ thích. Cứ biếu ông ấy đi. |
예, 사장님, 그랍시다 | Vâng, ông chủ. Biết rồi. |
7, 8 | - Bảy nhân tám? - Năm mươi sáu. |
56 | - Bảy nhân tám? - Năm mươi sáu. |
[살짝 웃으며] 이 새끼 공부 좀 했네, 어? 잡았어 | Cái tên này cũng học rồi đấy nhỉ? Trả lời đúng rồi. |
원래 알고 있었다 | Vốn dĩ tôi biết mà. |
[노래하듯] 8, 7에? | - Bảy nhân tám là… - Sáu mươi tư. |
[노래하듯] 64 | - Bảy nhân tám là… - Sáu mươi tư. |
미친 새끼야 | Cái thằng điên. |
[갈매기가 끼룩거린다] | |
[전화가 울린다] | |
[전화가 연신 울린다] | |
[힘주는 신음] [피곤한 신음] | |
[숨을 하 내쉰다] | |
'헬로' | Alo? |
(선장) [한국어] 여보세요 강 사장인교? | Alo? Anh Kang à? |
내 돌핀호 김 선장이라! | Tôi là thuyền trưởng Kim tàu Cá Heo. |
예, 선장님 벌써 한국 도착하셨어요? | Vâng. Hàng đã về Hàn Quốc rồi sao? |
(선장) 한국은 뭔 한국이래요! | Hàn Quốc cái gì? |
내 다른 컨테이너 실으라꼬 아루바에 들어갔다가 고마 | Tôi phải sang Aruba để nhận một container nữa rồi bị điều tra đây này. |
화물 검사를 당했는데 | để nhận một container nữa rồi bị điều tra đây này. |
강 사장 홍어에서 코카인이 나와부렀어! | Họ tìm thấy cocain trong cá đuối của anh! |
(인구) ‘코카인’이요? 홍어에서? | Cocain? - Trong cá? - Thẩm vấn năm ngày liền. |
(선장) 닷새 내도록 조사받다가 이제 풀려났구마 | - Trong cá? - Thẩm vấn năm ngày liền. Giờ tôi mới được thả. |
내 배로 마약 실어 나르는교? | Anh bán ma túy bằng tàu tôi à? |
(인구) 아니, 절대 아니죠 무슨 말씀이세요 [불길한 음악] | Không phải đâu. Tôi không bao giờ làm vậy. |
선장님, 지금 정확히 좀 말씀해 주세요 | Ông nói rõ lại cho tôi được không? |
홍어에서 코카인이 나왔다고요? | Họ thấy cocain trong cá đuối? |
(인구) 구체적으로 다시 한 번 말씀해 주시면… | - Nếu ông nói cụ thể… - Tôi không cần. |
(선장) 아따 마 짜드리 됐고 | - Nếu ông nói cụ thể… - Tôi không cần. |
내 아루바에다가 강 사장 물건 내려놨으니 | Hàng của anh tôi để hết ở Aruba đó. |
고마 알아서 하소! [전화가 딱 끊긴다] | Hàng của anh tôi để hết ở Aruba đó. Tự mà lo đi. |
(인구) 여보세요? 선장님 | Alo? Thuyền trưởng? |
뭔 소리고? 코카인이 나왔다고, 홍어에서? | Ông ta nói gì vậy? Họ thấy cocain trong cá đuối? |
[전화기를 내려놓는다] [옅은 한숨] | |
어, 아루바에서 | Phải, ở Aruba. |
‘아루바’면 그 네덜란드 섬 아이가? | Aruba… là hòn đảo ở Hà Lan phải không? |
(응수) 근데 왜 우리 화물에서 코카인이 나오는데? | Nhưng sao họ lại thấy cocain trong đó? |
[한숨] | |
잠깐만 | Chờ đã. |
(응수) 우짜는데? | Cậu tìm gì? |
응수야, 너 지금 우리 관할하는 관리소 가서 | Eung Soo, đến văn phòng quản lý ở đây tìm hiểu xem là chuyện gì. |
무슨 일인지 좀 알아 와 봐 | Eung Soo, đến văn phòng quản lý ở đây tìm hiểu xem là chuyện gì. |
지금? | Bây giờ? |
지금 10시 반이니까 애들 깨어 있을 거야, 빨리 지금 [응수 다급한 소리] | - Mới mười rưỡi, chắc họ còn thức. Đi đi. - Ừ. |
니는 안 갈기가? | Còn cậu? Không đi à? |
난 전 목사님한테 연락 한번 해 보려고 | Tôi sẽ đi gọi cho Mục sư Jeon. |
대통령이랑 친하니까 뭐 도움이 되지 않을까? | Ông ấy thân với Tổng thống nên chắc có thể giúp. |
어, 그래그래 | Phải. |
그리고 너 홍어랑 인삼주 보내드렸어? | Còn nữa, cậu đã gửi cá đuối với rượu nhân sâm cho ông ấy chưa? |
어, 홍어는 보냈는데 | À, tôi gửi cá đuối rồi |
인삼주 숙성이 덜 돼가 내 나중에 보내려고… | nhưng rượu thì chưa chín lắm nên tôi để sau… |
미친 새끼야, 인삼주 간다고 내가 문자 드렸는데 | Tên điên này. Tôi đã nhắn cho ông ấy bảo là sẽ gửi rồi. |
알았다, 빨리 보낼게 | Biết rồi. Gửi ngay. |
일단 관리소 가가지고 확인하고 내 연락할 테니까 소통하자 | Tôi đi kiểm tra ở văn phòng quản lý đã rồi gọi cậu. Có gì nhớ báo tôi. |
- 어? - (인구) 알았어 | - Nhé? - Ừ. |
[문이 급하게 여닫힌다] | |
[휴대폰 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(요환) 안녕하십니까, 형제님 | Chào người anh em. |
네, 안녕하세요, 목사님 밤늦게 죄송합니다 | Chào người anh em. Mục sư, xin lỗi tôi gọi muộn thế này. |
(요환) 예, 아닙니다 근데 어쩐 일이십니까? | Không sao. Có chuyện gì vậy? |
[난감한 신음] 정말 죄송한데요 제가 난처한 일을 당해가지고요 | Xin lỗi ông, nhưng tôi đang gặp khó khăn. |
이렇게 염치 불고하고 전화드렸습니다 | Xin lỗi ông, nhưng tôi đang gặp khó khăn. Gọi điện cho ông ngại quá. |
[음악이 멈춘다] | |
(요환) 주여, 어찌 이런 일이 | Ôi trời. Sao lại có chuyện như vậy? |
[한숨] [입을 쯥 뗀다] | |
당황하지 마시고 차분히 기다리세요 | Đừng hoảng hốt. Cứ ráng chờ. |
제가 한번 알아보겠습니다 | Tôi sẽ cố tìm cách xem sao. |
네, 감사합니다 목사님 꼭 좀 부탁드리겠습니다 | Cám ơn Mục sư rất nhiều. Xin nhờ ông. |
그리고 인삼주는 곧 도착할 겁니다 | Rượu nhân sâm sắp đến đó rồi ạ. |
(인구) 예, 예 | Vâng. |
예 | Vâng. |
[전화가 끊긴다] | |
[전화기를 내려놓는다] [한숨] | |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음] | |
(음성 안내) [네덜란드어] 사용자가 서비스 이탈 상태입니다 | Số máy quý khách vừa gọi hiện ngoài vùng phủ sóng. |
음성 메시지를 남겨 주세요 | Xin để lại lời nhắn. |
[음성 녹음 신호음] | |
야, 박응수 너 어디야, 지금? | Này Park Eung Soo, đang đâu vậy? |
확인했으면 바로 전화해야지 | Kiểm tra xong rồi thì gọi tôi ngay chứ. |
[휴대폰 종료음] | |
[사이렌 소리가 들린다] | |
[차가 급정거하는 소리] | |
[불길한 음악] | |
[차 문이 여닫힌다] | |
[철문을 거칠게 두드린다] | |
[철문을 연신 두드린다] | |
[영어] 무슨 일입니까? | Tôi giúp gì được? |
[영어] 한국에서 온 강인구 씨 되십니까? | Anh là Kang In Gu người Hàn Quốc? |
[영문] 아뇨, 저는 중국 사람이고 강인구 씨는 시내에 갔습니다 | Không, tôi là người Trung Quốc. Anh Kang vào trung tâm rồi, không ở đây. |
[쿵 소리가 난다] | |
[영문] 모자 벗어봐 | Bỏ mũ ra. |
(경찰) [네덜란드어] 빨리 잡아! | Bắt hắn! |
(경찰) [영어] 멈춰! | Đứng lại! |
(경찰) [네덜란드어] 거기 서! | Đứng im! |
(경찰) [영어] 멈추라고! | Dừng lại! |
[아파하는 신음] | |
[공격하는 신음] [당황한 탄성] | |
[사이렌] | |
[네덜란드어] 멈춰, 거기 서! | Đứng im! |
(경찰) [영어] 꼼짝 마! | Đứng im! |
(경찰) [영어] 멈춰 [네덜란드어] 손 들어! | Dừng lại! Giơ tay lên! |
(경찰) [영어] 돌아서! | Quay lại! |
No comments:
Post a Comment