Search This Blog



  수리남 1

Thánh Ma Túy 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(인구) 수리남이라는‬ ‪나라를 아는가?‬‪Bạn có biết về‬ ‪quốc gia tên Suriname không?‬
‪아마 생소할 것이다‬‪Chắc là cái tên lạ lẫm.‬
‪남아메리카 대륙‬‪Nó là quốc gia ở Nam Mỹ,‬
‪브라질 위에 위치한‬ ‪인구 50만의 조그만 나라‬‪ngay trên Brazil,‬ ‪với dân số khoảng 500.000 người.‬
‪국토의 절반이 밀림이고‬‪Một nửa diện tích là rừng,‬
‪전 국민의 절반 이상이‬ ‪마약 산업에 관련되어 있는‬‪và hơn một nửa dân số‬ ‪tham gia buôn bán ma túy,‬
‪다인종, 다언어 국가‬‪một quốc gia đa sắc tộc, đa ngôn ngữ.‬
‪그런 곳에‬ ‪왜 조선 놈이 가 있냐고?‬‪Bạn thắc mắc‬ ‪một gã Hàn Quốc làm gì ở chốn này ư?‬
‪지금부터 내가 들려줄 이야기가‬ ‪바로 그 이야기다‬‪Câu chuyện tôi sắp kể sau đây‬ ‪sẽ cho bạn câu trả lời.‬
‪믿기 힘들겠지만‬‪Có thể rất khó tin,‬
‪이 이야기는 전부 다‬ ‪내가 직접 경험한 일들이다‬‪nhưng toàn bộ câu chuyện này‬ ‪là trải nghiệm thực tế của tôi.‬
‪물론 듣고 나서 이게 진짜냐고‬ ‪물어볼 사람도 있을 것이다‬‪Chắc chắn nghe xong‬ ‪sẽ có người bán tín bán nghi.‬
‪직접 듣고 판단하길 바란다‬‪Bạn hãy tự nghe và định đoạt xem.‬
‪[주제곡]‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪“넷플릭스 시리즈”‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[음악 소리가 서서히 줄어든다]‬
‪(인구) 내가 태어난 1968년‬‪Năm 1968 khi tôi ra đời,‬
‪아버지는 베트남전에 자원했다‬ ‪[조용한 음악]‬‪bố tôi tình nguyện‬ ‪tham gia chiến tranh Việt Nam.‬
‪밀림에서 치열하게 싸우길 5년‬‪Ông đánh nhau trong rừng suốt năm năm.‬
‪마침내 미군이 철수하고‬ ‪전쟁이 끝났다‬‪Cuối cùng Mỹ rút quân‬ ‪và cuộc chiến kết thúc.‬
‪그리고 아버지도 발을 절룩대며‬ ‪집으로 돌아왔다‬‪DONGDUCHEON, YANGJU, HÀN QUỐC‬ ‪Ông trở về từ cuộc chiến‬ ‪với một chiếc chân què.‬
‪아버지는 집으로 돌아온‬ ‪다음 날부터‬‪Sau khi về nhà, ngay ngày hôm sau,‬ ‪ông lập tức đi tìm việc.‬
‪일을 하러 나가셨다‬‪Sau khi về nhà, ngay ngày hôm sau,‬ ‪ông lập tức đi tìm việc.‬
‪얼굴이 또렷이 보이는‬ ‪유일한 사진 속에서‬‪Trong bức ảnh duy nhất rõ mặt ông ấy,‬
‪아버지는 큰 총을 들고 있었는데‬‪ông đang cầm một khẩu súng rất to.‬
‪그 먼 나라에서 무얼 했고‬‪Tôi thắc mắc‬ ‪ông đã làm gì ở đất nước xa xôi đó,‬ ‪và cầm khẩu súng đó để làm gì.‬
‪총은 왜 들고 있었는지‬ ‪궁금했지만‬‪ông đã làm gì ở đất nước xa xôi đó,‬ ‪và cầm khẩu súng đó để làm gì.‬
‪웬일인지 겁이 나 묻질 못했다‬‪Nhưng có lẽ vì sợ, tôi đã không dám hỏi.‬
‪그 이유를 온전히 이해하는 덴‬ ‪30년이 걸렸다‬‪Đến 30 năm sau,‬ ‪tôi mới hiểu hết lý do của ông.‬
‪[학생들 기합 소리]‬
‪중학교를 입학하고‬ ‪선생님의 권유로 유도를 시작했다‬‪Vào cấp hai,‬ ‪nghe lời giáo viên, tôi bắt đầu tập Judo.‬
‪유도를 하면 학비와 먹을 것이‬ ‪공짜였기 때문이다‬‪TRƯỜNG CẤP HAI DONGBO‬ ‪Vì tập Judo‬ ‪thì sẽ được học và ăn miễn phí.‬
‪- (학생 1) 파이팅!‬ ‪- (선생) 똑바로 잡아‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cầm chắc vào.‬
‪[학생들이 응원한다]‬
‪(선생) 하체만 생각해, 하체‬‪Chú ý thân dưới!‬
‪그렇지!‬‪Đúng rồi!‬
‪(인구) 유도를 막 배우기 시작한‬ ‪14살 때…‬‪Năm 14 tuổi, khi tôi bắt đầu tập Judo‎…‬
‪강인구!‬‪Kang In Gu!‬
‪어머니가 돌아가셨다‬‪…‎mẹ tôi qua đời.‬
‪(행인) 정신 좀 차려 봐요‬‪SỮA CHUA UỐNG‬
‪(인구) 겨울날 새벽‬‪Sáng sớm một ngày đông,‬
‪야쿠르트를 배달하다‬ ‪쓰러지셨는데‬‪Sáng sớm một ngày đông,‬ ‪mẹ ngất khi đang đi giao Yakult.‬
‪3시간이 지나서야 발견됐다‬‪Ba tiếng sau mới có người phát hiện ra mẹ.‬
‪[사람들이 운다]‬
‪(인구) 나와 동생들은‬ ‪하염없이 울었지만‬‪Tôi và các em khóc hết nước mắt,‬
‪아버지는 눈물 한 방울‬ ‪흘리지 않으셨고‬‪nhưng bố tôi chẳng rơi lấy một giọt lệ.‬
‪그저 아무 말 없이‬‪Ông chẳng nói gì,‬
‪홍어를 안주로‬ ‪소주잔만 기울이셨다‬‪chỉ liên tục‬ ‪nốc rượu soju cùng món cá đuối muối.‬
‪그랬다‬‪Phải.‬
‪아버진 홍어를‬ ‪그 무엇보다 좋아하셨다‬‪Bố tôi thích ăn cá đuối muối‬ ‪hơn bất cứ thứ gì.‬
‪아버지는 레미콘을 몰면서‬ ‪우리 3남매를 키우셨다‬‪Bố lái xe trộn bê tông‬ ‪để nuôi ba anh em tôi.‬
‪6년 동안 하루 20시간의 운전‬‪Suốt sáu năm,‬ ‪ngày nào ông cũng lái xe 20 tiếng.‬
‪아버지는 더는 버티지 못하셨다‬‪Và rốt cuộc‬ ‪ông cũng đến giới hạn chịu đựng.‬
‪[급박한 경적 소리]‬ ‪[바퀴 급회전하는 소리]‬
‪[차량 충돌음]‬
‪[마주 오는 차량 굉음]‬
‪(인구) 그제서야‬ ‪어머니 장례식장에서‬‪Đó là khi tôi hiểu tại sao‬
‪왜 아버지가 울지 못했는지‬ ‪알게 됐다‬‪bố không khóc nổi ở đám tang của mẹ‎.‬
‪남겨진 빚과 삶의 무게가‬‪Nợ nần và gánh nặng cuộc sống‬
‪당장의 슬픔을 짓눌렀기 때문이다‬‪đã đè nén mọi nỗi đau của ông lúc đó.‬
‪어떻게든 먹고살아야 했기에‬‪Tôi phải tìm cách kiếm sống.‬
‪낮에는 소요산 정상에서‬ ‪막걸리를 팔았고…‬‪Ban ngày tôi bán rượu gạo‬ ‪cho người leo núi trên đỉnh Soyo.‬
‪어서 와, 그래그래‬‪Ừ, vất vả quá.‬
‪[‘아파트’ 반주]‬
‪밤에는 단란주점에서 일을 했다‬‪Buổi tối, tôi làm việc ở quán karaoke.‬
‪[손님들 환호성]‬
‪(주점 직원) 즐거운 시간 되십시오‬‪Chúc các anh vui vẻ.‬
‪- (손님 1) 왜 이렇게 못 먹어?‬ ‪- (손님 2) 형님, 한잔하슈‬ ‪[여자가 흥을 돋운다]‬‪- Sao uống kém thế?‬ ‪- Đại ca, làm một ly.‬
‪(인구) 그 덕분에 일찌감치‬ ‪학교에서 못 배운 것도 많이 배웠다‬‪Nhờ đó, tôi sớm học được‬ ‪rất nhiều thứ họ không dạy ở trường.‬
‪감사합니다‬‪Cám ơn anh.‬
‪좋은 밤 되시고‬ ‪만수무강하십시오‬‪Chúc anh mạnh khỏe‬ ‪và tận hưởng buổi tối nay.‬
‪집을 비울 때가 많으니‬‪Vì tôi hiếm khi ở nhà,‬
‪집 안 꼴이 난장판이었다‬‪nên nhà luôn như ổ chuột.‬
‪집 좀 치워라, 이 새끼야‬ ‪아이씨, 진짜, 씨‬‪Dọn nhà đi chứ cái thằng này. Thật là.‬
‪더 이상 혼자선 안 되겠다 싶어‬‪Cứ một mình mãi không ổn,‬
‪날 좋아한다는 여자들에게‬ ‪연락을 돌렸다‬‪nên tôi gọi cho mấy cô gái‬ ‪nói họ thích tôi.‬
‪어, 나 인구인데 잘 지내지?‬‪Tôi In Gu đây. Khỏe không?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪아니, 뭐 다름이 아니고 좀…‬‪Không có gì… Chỉ là…‬
‪나랑 결혼해 줄 수 있어?‬‪cô cưới tôi được không?‬
‪장난치는 거 아니고‬‪Không, tôi không đùa.‬
‪나 진짜 고민 많이 하고‬ ‪너한테 얘기한 거야‬‪Tôi nghĩ nhiều lắm rồi mới hỏi cô đó.‬
‪‘돈’?‬‪Tiền à?‬
‪아니, 돈이야 모으면 되지‬‪Tiền thì tiết kiệm là có mà.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪어른들이 그러잖아‬ ‪결혼하면 돈이 모인다고‬‪Tiền thì tiết kiệm là có mà.‬ ‪Giống các cụ hay nói ấy.‬ ‪Cứ cưới nhau về là có tiền.‬
‪‘집’?‬‪Nhà à?‬
‪이 사람아‬‪Cái người này.‬
‪돈을 모아서 목돈을 마련한 다음에‬‪Tiết kiệm được tiền‬ ‪rồi mua nhà là được mà.‬
‪집을 사면 되는 거 아니야‬ ‪뭐가 그렇게 궁금해?‬‪Tiết kiệm được tiền‬ ‪rồi mua nhà là được mà.‬ ‪Sao mà hỏi nhiều thế?‬
‪‘아파트’?‬‪Chung cư?‬
‪야, 아파트는‬ ‪너무 좀 과한 거 아니냐?‬‪Này, chung cư có hơi quá không?‬
‪넌 안 되겠다‬ ‪그냥 못 들은 걸로 해, 응‬‪Cô không được rồi.‬ ‪Coi như chưa nghe tôi nói gì đi.‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪결혼을 하자고 했더니‬ ‪다들 깜짝 놀랐다‬‪Họ đều ngạc nhiên khi tôi bảo cưới.‬
‪그런데 한 여자가 그러자며‬ ‪짐을 싸 들고 왔다‬‪Nhưng rồi có một cô đồng ý‬ ‪rồi dọn đồ đến.‬
‪(인구) 어…‬‪Ờ…‬
‪이번엔 내가 깜짝 놀랐다‬‪Lần này tôi là người ngạc nhiên.‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪아내와 함께하니‬ ‪생활이 안정돼 갔고‬‪Sống với vợ giúp mọi thứ ổn định hơn.‬
‪동생들이 고등학교를 졸업하자‬ ‪숨통이 트였다‬‪Hai đứa em tôi tốt nghiệp cấp ba xong,‬ ‪chúng tôi cũng dễ thở hơn.‬
‪[그릇 달그락거리는 소리]‬
‪그리고 그사이‬ ‪내 새끼들도 태어났다‬‪Và trong lúc đó,‬ ‪các con tôi lần lượt ra đời.‬
‪하지만 입 두 개가 늘어나니‬‪Nhưng thêm hai miệng ăn,‬
‪살 만한 정도로 될 일이 아니었다‬‪tôi không thể cứ lay lắt mãi.‬
‪틈틈이 정비 기술을 익혀‬‪Tôi học sửa máy móc,‬
‪동두천 미군 부대 앞에‬ ‪카센터를 열었고…‬‪rốt cuộc mở tiệm sửa xe ngay trước‬ ‪doanh trại lính Mỹ ở Dongducheon.‬
‪(인구) 같이 유도를 하던‬ ‪선배의 도움으로‬‪Nhờ mấy tiền bối tập judo cùng giúp đỡ,‬
‪미군 부대에‬ ‪식자재 납품하는 일도 했다‬‪tôi còn chở lương thực‬ ‪cho doanh trại lính Mỹ.‬
‪그러면서 살기 위해‬ ‪영어를 익혔다‬‪Để sinh tồn, tôi học tiếng Anh.‬
‪- [영어] 잘 지냈어?‬ ‪- (미군) [영어] 오, 내 친구 인구‬‪- Khỏe không?‬ ‪- In Gu bạn tôi.‬
‪[영어] 얼굴이 잘생겨졌는데?‬ ‪혈색도 좋아지고‬‪Mặt anh trông đẹp đó. Sắc mặt tốt.‬
‪내가 공급한 마늘이‬ ‪네 혈관을 깨끗하게 만든 거야‬‪Vì tỏi của tôi thanh lọc máu cho anh.‬
‪[영어] 무슨 헛소리야‬‪Nói vớ vẩn.‬
‪그래도 가격 대비‬ ‪품질이 좋은 건 인정해‬‪Nhưng công nhận chất lượng‬ ‪tỏi của anh khá tốt so với giá đó.‬
‪[영어] 그럼 양파도 사 가‬‪Vậy thì mua cả hành tây của tôi đi.‬
‪매우 매우 저렴하게 줄 테니‬‪Tôi sẽ cho anh giá rất hời.‬
‪노래 부르면서 얘기하자, 어때?‬‪Đến chỗ tôi hát rồi ta nói chuyện, nhé?‬
‪(인구) 주점에선 내 구좌를 가진‬ ‪실장도 달게 되었고‬‪Ở quán karaoke,‬ ‪tôi lên chức quản lý và có bồi bàn riêng.‬
‪결국 그 가게를 인수하게 됐다‬‪Rốt cuộc tôi mua lại quán đó.‬
‪[아이들의 탄성]‬‪- Chà!‬ ‪- Trời!‬
‪(인구) 대출이 반이고‬ ‪전세긴 하지만 내 집도 생겼고‬‪Dù phải đi vay tiền và thuê nhà với‬ ‪khoản đặt cọc lớn, nhưng tôi đã có nhà.‬
‪첫째가 나를 닮아 머리가 좋았다‬‪Cậu con lớn học giỏi giống tôi.‬
‪- 일할 맛이 났다‬ ‪- (민서) 아빠!‬‪- Vất vả cũng đáng.‬ ‪- ‎Bố!‬
‪(인구) 응‬‪Ừ.‬
‪내일 아빠 노래방 가면 안 돼?‬‪Mai con đến quán karaoke của bố nhé?‬
‪아빠 노래방은 미군 전용이라서‬‪Quán karaoke của bố chỉ cho lính Mỹ thôi.‬
‪미국 시민권이 있어야 돼‬‪Con vào thì phải mang quốc tịch Mỹ.‬
‪(인구) 이제 내 삶에‬ ‪문제는 없다고 생각했다‬‪Tôi đã tưởng‬ ‪phần đời còn lại của mình sẽ bình lặng.‬
‪하지만 언제까지‬ ‪이렇게 살 수 있을지‬‪Nhưng tôi không biết‬ ‪mình có thể cầm cự thế này đến bao giờ.‬
‪자신이 없었다‬‪Nhưng tôi không biết‬ ‪mình có thể cầm cự thế này đến bao giờ.‬
‪[숨을 휴 내쉰다]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪[서글픈 음악]‬
‪(인구) 삶은 여전히 무거웠다‬‪Cuộc sống vẫn đè nặng tôi như vậy.‬
‪- 어디서 이쪽으로 데려와?‬ ‪- 하지 마세요!‬‪- Sao lại đưa đến đây?‬ ‪- Đừng!‬
‪야, ‘그러지 말걸’?‬ ‪네가 사장이야?‬‪"Đừng"? Mày là chủ à?‬
‪그따위로 할 거면‬ ‪하질 말란 말이야!‬‪Làm ăn thế này thì đừng làm nữa!‬
‪- 애들 불러, 애들!‬ ‪- 이것들이 그냥!‬‪- Gọi hội đi!‬ ‪- Lũ láo toét!‬
‪(인구) 아버지와 어머니도‬ ‪이렇게 살았었다‬‪Bố mẹ tôi cũng đã sống thế này.‬
‪자식들이랑 외식 한 번 못 하고‬‪Họ không dẫn con cái‬ ‪ra ngoài ăn nổi một bữa.‬
‪어떻게든 잘살아 보겠다고‬ ‪바둥거리다가‬‪Tất cả những gì họ đã làm‬ ‪là vật lộn để đủ sống,‬
‪결국 그렇게 돌아가셨다‬‪và rốt cuộc cứ thế ra đi.‬
‪[숨을 내쉬며] 으음…‬
‪살아가기 위해 사는 게‬ ‪무슨 의미가 있을까?‬‪Sống mà chỉ tồn tại thì sống làm gì?‬
‪내 아이들은‬‪Tôi biết mình‬ ‪không muốn các con phải sống như tôi.‬
‪나처럼 살아서는‬ ‪안 된다고 생각했다‬‪Tôi biết mình‬ ‪không muốn các con phải sống như tôi.‬
‪변화가 필요했다‬‪Phải thay đổi.‬
‪어디 보자‬‪Xem nào.‬
‪빙구야‬‪In Gu!‬
‪(인구) 어이구‬‪Ôi trời.‬
‪마, 행님 월드 투어 다녀오셨는데‬ ‪인사 똑바로 안 하나?‬‪Anh đây đi du lịch thế giới về‬ ‪mà không chào được một câu tử tế?‬
‪이 새끼 봐라, 이거?‬‪Nhìn cái thằng này đi.‬
‪생선 비즈니스 한다더니만‬ ‪대가리에 된장을 바르고 왔네, 어?‬‪Làm nghề đánh cá rồi giờ‬ ‪vác cái đầu dính tương đi khắp nơi à?‬ ‪Thế này mà về Hàn Quốc không bị bắt?‬
‪너 한국 들어올 때 안 잡혔어?‬‪Thế này mà về Hàn Quốc không bị bắt?‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪좆만 한 한반도에 갇혀 사는‬ ‪네가 뭘 알겠노?‬‪Chôn chân ở bán đảo bé tẹo này‬ ‪như cậu thì biết gì?‬
‪이게 인마 신주쿠에서‬ ‪최신 유행하는 머리다‬‪Chôn chân ở bán đảo bé tẹo này‬ ‪như cậu thì biết gì?‬ ‪Đây là kiểu tóc‬ ‪thịnh hành nhất Shinjuku đó.‬
‪[혀를 쯧 친다]‬‪Đây là kiểu tóc‬ ‪thịnh hành nhất Shinjuku đó.‬
‪요거 제수씨하고 애들 갖다 줘‬‪Đây, đem cho vợ con cậu.‬
‪이야, 이거‬‪TRUNG TÂM XE JACKSON‬ ‪Cái này…‬
‪우리 집 걸레로 써야겠다‬‪dùng làm giẻ lau tốt đấy.‬
‪(인구) 꽃무늬 걸레라‬‪Giẻ lau in hoa.‬
‪- (인구) 어?‬ ‪- 눈까리 수준하고는, 인마‬‪- Nhỉ.‬ ‪- Đúng là không có mắt.‬
‪그 제수씨 갖다 주바라‬‪Cứ đem cho vợ cậu xem.‬
‪‘여보, 이게 뭐야?’ 환장한다‬‪Thể nào cũng háo hức bảo:‬ ‪"Mình ơi, gì đây?"‬
‪니 어깨나 좀 주물러 봐라‬ ‪죽겠다‬‪Bóp vai cho tôi cái. Đau quá.‬
‪아니‬‪Chờ đã.‬
‪- 할머니 한 분이 앉아 계시네‬ ‪- 뭐?‬‪- Có bà cụ ngồi trên vai này.‬ ‪- Gì?‬
‪아, 아야, 살살, 살살!‬‪Nhẹ thôi!‬
‪- 우리 응수 몸에서 나가 주세요!‬ ‪- 야, 이씨!‬‪- Bà ơi, trả lại xác cho Eung Soo.‬ ‪- Khỉ gió!‬
‪(인구) 나가 주세요!‬ ‪[응수 웃음]‬‪CHÀO MỪNG ĐẾN DOANH TRẠI LÍNH HOA KỲ‬
‪(인구) 이 새끼야, 시원하냐?‬‪Bà ơi, thoát xác đi. Sao? Sướng chưa hả?‬
‪- 삼합 나왔습니다, 맛있게 드세요‬ ‪- 네, 감사합니다‬‪- Samhap ‎đây ạ, xin mời.‬ ‪- Cám ơn cô.‬ ‪TIỆM EOKSUN‬
‪- 국 좀 데워드릴까?‬ ‪- 아, 진짜 맛있어요‬‪- Tôi hâm nóng canh nhé?‬ ‪- Ngon quá.‬
‪(응수) 내 중3 때 아버지 돌아가시고‬ ‪집안이 힘들어져 가지고‬‪Tôi học hết lớp chín, bố tôi qua đời,‬ ‪gia đình trở nên khó khăn.‬
‪돈 번다고‬ ‪고등학교도 안 갔다 아이가‬‪Tôi phải kiếm tiền‬ ‪nên còn không học cấp ba.‬
‪[쩝쩝거리며]‬ ‪못 갔잖아‬‪Có học nổi đâu.‬
‪전교 꼴등 한 놈이‬ ‪말은 똑바로 해야지‬‪Hồi đó cậu đứng bét trường mà.‬ ‪Nói cho đúng chứ.‬
‪아무튼 고등학교도 때려치우고‬ ‪선박 기술 배워가‬‪Tóm lại, tôi bỏ học cấp ba‬ ‪rồi bắt đầu học tàu biển.‬
‪20년 동안 쎄빠지게 배 탔는데도‬‪Suốt 20 năm làm mửa mật trên thuyền‬ ‪mà nuôi một đứa con vẫn vất vả.‬
‪아 하나 키우기 힘들다‬‪Suốt 20 năm làm mửa mật trên thuyền‬ ‪mà nuôi một đứa con vẫn vất vả.‬
‪니도 매한가지 아이가‬‪Cậu cũng vậy phải không?‬
‪니나 내나 돈 벌라고‬ ‪나쁜 짓 얼마나 많이 했노?‬‪Cả hai ta phải bươn chải‬ ‪mới kiếm nổi một đồng.‬
‪[우적우적 씹는 소리]‬ ‪세상 사는 게 다 똑같지, 뭐‬‪Trên đời này ai chẳng sống vậy.‬
‪뭘 새삼스럽게‬ ‪[후룩 마시는 소리]‬‪Có gì lạ đâu.‬
‪니 그 유도 때려치울 때‬ ‪내한테 뭐라 했노?‬‪Còn nhớ cậu đã nói gì với tôi‬ ‪khi thôi học judo không?‬
‪뭐라도 해야 될 거 같다고‬‪Cậu nói cậu phải làm gì đó,‬ ‪nếu không đời này chỉ có ra bã.‬
‪안 그러면 인생 좆될 거 같다고‬ ‪응?‬‪Cậu nói cậu phải làm gì đó,‬ ‪nếu không đời này chỉ có ra bã.‬
‪근데 이래 쎄빠지게 살았는데‬ ‪지금 니 인생 남은 게 뭐 있노?‬‪Nhưng vất vả bao năm qua‬ ‪cậu thấy cậu được cái gì?‬
‪아파트 전세 있잖아‬ ‪병신 새끼야‬‪Tôi đặt cọc thuê chung cư còn gì, tên này.‬
‪아이고, 이 빙구야‬ ‪그게 니 거가, 은행 거지‬‪Đồ đần. Chỗ đó không phải của cậu‬ ‪mà của ngân hàng.‬
‪(응수) 대출금 똑바로‬ ‪갚도 몬하는 게‬‪Cậu còn chẳng trả nổi nợ.‬
‪야, 우리 이래 살다가‬ ‪진짜 좆된다니까?‬‪Này.‬ ‪Ta cứ sống thế này thì đời ra bã thật đó.‬
‪좆빠지게 살다 그냥 뒤진다고‬‪Làm bục mặt.‬ ‪Rồi toi luôn.‬
‪이 새끼가 오늘‬ ‪이상하게 밑밥 까네‬‪Tên này hôm nay thích gợi đòn nhỉ?‬ ‪Rốt cuộc cậu định nói cái gì?‬
‪너 하고 싶은 얘기가 뭐야, 오늘?‬‪Tên này hôm nay thích gợi đòn nhỉ?‬ ‪Rốt cuộc cậu định nói cái gì?‬
‪[목청을 다듬는다]‬
‪니 주둥이로 들어가는 이 홍어‬‪Miếng cá đuối muối‬ ‪cậu đang tọng này.‬
‪이거 99%가‬ ‪다 칠레산인 거 알제, 응?‬‪Có biết 99% của nó là làm ở Chile không?‬
‪그거도 국내산이라‬ ‪다 속여 팔아먹고‬‪Họ toàn lừa là đồ nội địa‬ ‪để bán ra thôi.‬
‪이 가격은 좀 비싸나?‬‪Cái của này không rẻ đâu.‬
‪요새는 이 칠레산도‬ ‪구하기 힘들다더라‬‪Dạo này hàng Chile đắt đỏ‬ ‪nên còn khó kiếm hơn.‬
‪금값이라가지고‬‪Dạo này hàng Chile đắt đỏ‬ ‪nên còn khó kiếm hơn.‬
‪갑자기 웬 홍어? 요점 정리해 봐‬‪Đột nhiên lại nói chuyện cá đuối?‬ ‪Ý cậu là gì?‬
‪[입을 딱 뗀다]‬
‪그러니까‬‪Ý tôi là…‬
‪이 홍어를 외국에서‬ ‪공짜로 가와가 한국에 팔면‬‪Nếu lấy cá đuối này miễn phí ở nước ngoài‬ ‪và bán trong nước‬
‪우째 되겠냐, 이거지‬‪thì sẽ ra sao?‬
‪야, 그렇게 쉬운 거면‬ ‪남들이 벌써 했겠지‬‪Nếu dễ vậy thì người khác đã làm rồi.‬
‪말 그대로 노다지인데‬‪Kiếm bộn tiền mà.‬
‪누가 홍어를 공짜로 줘?‬ ‪병신, 이거, 오늘 진짜‬‪Nhưng ai lại cho cá đuối miễn phí?‬ ‪Cậu điên rồi.‬
‪홍어를 안 먹고‬ ‪싹 다 버리는 나라가 있다니까?‬‪Ý tôi là có quốc gia‬ ‪không ăn cá đuối và bỏ đi hết.‬
‪그거를 내만 알고‬‪Chuyện đó chỉ có mình tôi biết.‬
‪[신비스러운 음악]‬
‪니 수리남이라고 들어봤나?‬‪Nghe đến Suriname chưa?‬
‪‘수리남’? 그게 뭐, 나라야?‬‪Suriname? Là cái gì, quốc gia à?‬
‪봐라, 모른다 아이가, 야‬‪Đó, đã bảo không ai biết mà.‬
‪내가 배를 20년 동안 탔는데‬ ‪올 초에 처음 가봤다니까‬‪Tôi sống trên tàu 20 năm rồi‬ ‪mà hồi đầu năm tôi mới đến đó lần đầu.‬
‪(응수) 이거 보래이‬‪Xem này.‬
‪브라질 위에 붙은‬ ‪쪼매난 나라인데‬‪Nó là nước bé tí ngay trên Brazil.‬
‪인구도 꼴랑 50만뿐이 안 되고‬‪Dân số chưa đến 500.000.‬
‪근데 요 앞바다에서 홍어가‬ ‪천지삐까리로 올라오는 거라‬‪Dọc bờ biển nước đó chỉ toàn là cá đuối.‬
‪근데 요 사람들이 이 홍어가‬‪Người ở đó không thích cá đuối.‬
‪생긴 것도 드럽고‬ ‪냄새도 지랄 같고 하니까‬‪Hình dáng nó kỳ lạ, còn bốc mùi.‬
‪싹 다 갖다 버린다고‬‪Họ quăng hết chúng đi.‬
‪요 어촌계장 이빨 빠진‬ ‪할배한테 물어봤다니까‬‪Nên tôi hỏi ông cụ móm mém‬ ‪trưởng thôn đánh cá đây này.‬
‪헐값에 가지가라는 거야‬‪Ông ấy bảo sẽ bán giá rẻ cho.‬
‪그러니까‬ ‪이 홍어를 갖고 와 가지고‬‪Nếu đem hết chỗ cá đuối này‬
‪한국에 팔면 우째 되겠냐 이거지‬‪về bán ở Hàn Quốc thì sẽ ra sao?‬
‪[동영상 속의 불명확한 대화 소리]‬
‪너 이거 진짜야?‬‪Đây là thật à?‬
‪똥인지 된장인지‬ ‪찍어 먹어 봐야 아나?‬‪Cậu phải nếm mới biết‬ ‪là phân hay là sô cô la hay sao?‬
‪수리남 같이 한번 가보든가‬‪Không thì cùng tôi đến Suriname đi.‬
‪안 돼, 생각하고 자시고‬ ‪할 것도 없어‬‪Không, anh đừng mơ.‬
‪미국도 아니고, 뭐? 수리남?‬‪Còn chẳng phải Mỹ.‬ ‪Suriname?‬
‪그런 나라가 있는지도 몰랐다‬‪Em còn chẳng biết có nước đó.‬
‪그게 키포인트야, 어?‬‪Chính vì vậy đó.‬
‪남미하고 아시아하고‬ ‪지구 정반대잖아‬‪Châu Á và Nam Mỹ ở hai đầu Trái Đất.‬
‪바로 그 사이에서‬ ‪정보 불균형이 생겨 가지고‬‪Ở nơi xa xôi và thiếu thông tin như vậy,‬ ‪ta sẽ tìm được cơ hội làm ăn.‬
‪이런 사업 기회를‬ ‪우리가 가진 거야, 어?‬‪Ở nơi xa xôi và thiếu thông tin như vậy,‬ ‪ta sẽ tìm được cơ hội làm ăn.‬
‪(인구) 이거 봐 봐‬‪Xem này.‬
‪[한숨] 응수 씨‬ ‪사람 좋은 건 아는데‬‪Em biết anh Eung Soo là người tốt.‬
‪안목이 이런데 어떻게 믿어?‬‪Nhưng thẩm mỹ anh ấy thế này‬ ‪thì sao tin được?‬
‪나도 얘 안목은 안 믿어‬ ‪근데 성실하잖아‬‪Anh cũng không tin mắt nhìn của cậu ta,‬ ‪nhưng cậu ta thành thật mà.‬
‪내가 그래서 속는 셈 치고‬ ‪한번 알아봤거든?‬‪Anh đã thử tự tìm hiểu rồi.‬
‪근데 이게 진짜네, 어?‬‪Hóa ra cậu ta nói thật.‬
‪수리남에서는‬ ‪홍어를 입에도 안 댄대‬‪Ở Suriname không ai ăn cá đuối cả.‬
‪이거 오늘 수산시장에서‬ ‪용택이한테 받은 거거든? 봐봐‬‪Hôm nay ở chợ cá‬ ‪Yong Taek cho anh cái này. Nhìn xem.‬
‪앉아 봐, 빨리‬‪Ngồi xuống xem nào.‬
‪칠레산 냉동 홍어가‬ ‪도매로 마리당 3만 원이야‬‪Giá bán buôn cá đuối Chile đông lạnh‬ ‪là 30.000 won/con.‬
‪근데 이게 요즘‬ ‪물량이 딸려가지고‬‪Nhưng dạo này thiếu nguồn cung‬
‪가격이 계속 오르는 추세래‬‪nên giá cứ tăng lên.‬
‪그럼 이 판국에‬‪Vậy thì chuyện gì sẽ xảy ra nếu lấy‬ ‪cá đuối miễn phí ở Suriname bán ở đây?‬
‪우리가 수리남 홍어를 공짜로‬ ‪여기다 풀면 어떻게 되겠어?‬‪Vậy thì chuyện gì sẽ xảy ra nếu lấy‬ ‪cá đuối miễn phí ở Suriname bán ở đây?‬
‪장난 아닌 거야, 이거‬‪Không phải chuyện đùa đâu.‬
‪[한숨]‬
‪그렇다고‬‪Nếu vậy,‬
‪지금 하는 가게 다 접고‬ ‪그 먼 나라를 가?‬‪anh định đóng hết cửa hàng ở đây‬ ‪để đến đất nước xa xôi đó?‬
‪여보, 가족이 왜 가족이야?‬‪Anh à,‬ ‪gia đình là thế nào?‬
‪같이 밥 먹고 붙어 살아야‬ ‪가족이지‬‪Gia đình là luôn bên nhau‬ ‪và ăn cùng nhau.‬
‪애먼 생각 말고‬ ‪하나님께 감사드리며 살자‬‪Đừng nghĩ xa vời nữa,‬ ‪chỉ cần biết ơn Chúa mà sống thôi.‬
‪당연히 감사하지‬‪Tất nhiên là anh biết ơn.‬
‪근데 난 더 크게 감사드리려고‬ ‪그러는 거 아니야‬‪Anh làm thế này để thêm phần biết ơn mà.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪이거, 시작만 하면‬ ‪10억 우습게 번다, 진짜‬‪Chỉ cần thành công‬ ‪là kiếm một tỷ won dễ như bỡn, thật đó.‬
‪수백억을 벌어도 안 돼‬‪Kiếm cả chục tỷ em cũng kệ.‬
‪애들 아빠 없이 크는 거보다‬ ‪가난하게 크는 게 낫다‬‪Thà nghèo còn hơn‬ ‪để lũ trẻ lớn lên không có bố.‬
‪이거 언제까지‬ ‪이렇게 살 거야, 그럼?‬‪Vậy em định sống thế này đến bao giờ?‬
‪이렇게 사는 게 뭔데?‬‪"Sống thế này" là thế nào?‬
‪[인구의 답답한 한숨]‬‪Ôi trời.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪받으시고, 받으시고‬‪Anh một cây.‬ ‪Anh cây nữa.‬
‪20‬‪Hai mươi.‬
‪레이즈, 20 받고‬‪Lên. Tôi theo 20.‬
‪50 더‬‪Tăng 50.‬
‪[사람들 탄성]‬
‪이야, 윤 사장‬ ‪판 키우는 거 봐라, 응?‬‪Chà. Ông chủ Yoon chơi lớn đây.‬
‪무슨 돈독이 올랐나 봐‬‪Thắng bằng mọi giá à?‬
‪아주 그냥 여기서‬ ‪가게 매출을 올리려 그러네‬‪Hình như đang cố tạo doanh thu đây.‬
‪자, 물가도 올랐으니까‬ ‪판돈도 올려야죠‬‪Nào,‬ ‪giá sinh hoạt tăng,‬ ‪nên tiền cược cũng phải tăng.‬
‪(인구) 세금 떼겠습니다‬‪Đây là tiền thuế.‬
‪아니, 재주는 곰이 부리고‬ ‪돈은 애먼 놈이 다 챙겨가니까‬‪Sao lại thế.‬ ‪Có kẻ làm vất vả chỉ để kẻ khác hưởng hết.‬
‪이거, 뭐 하우스 피에 딜러 비에‬‪Tiền phí cho nhà cái rồi người chia,‬
‪여기서 돈 따가는 놈은‬ ‪강 사장 말곤 없는 거 같아‬‪- thế là ở đây mỗi ông chủ Kang kiếm được!‬ ‪- Này.‬
‪아니, 월세에 인건비 이거 빠지면‬‪- thế là ở đây mỗi ông chủ Kang kiếm được!‬ ‪- Này.‬ ‪Trừ tiền thuê nhà, lương nhân viên đi,‬ ‪tôi còn mỗi tiền xăng xe, anh sao vậy chứ?‬
‪교통비 정도 남아요‬ ‪왜 이러실까, 오늘‬‪Trừ tiền thuê nhà, lương nhân viên đi,‬ ‪tôi còn mỗi tiền xăng xe, anh sao vậy chứ?‬
‪오늘은 작정하고‬ ‪뜯어 가려는 거 같아서 그러지, 내가‬‪Tại tôi thấy hôm nay anh như‬ ‪quyết tâm lấy hết tiền của chúng tôi ấy.‬
‪원래 잔돈 모여서‬ ‪큰돈 되는 거니까, 그렇잖아‬‪Vốn dĩ phải tích tiểu thành đại chứ.‬
‪아휴, 오늘 사장님 예민하시다‬‪Hôm nay anh nhạy cảm quá.‬
‪[사장 1이 숨을 휴 내쉰다]‬
‪에이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪50 콜‬‪Tôi theo 50.‬
‪(사장 2) 에이, 다이‬‪Bỏ bài.‬
‪내가 윤 사장 가게 매출 올려준다‬‪Tôi sẽ tăng doanh thu cho ông chủ Yoon.‬
‪윤 사장 까 봐‬ ‪아투지, 뭐, 아투야?‬‪Tôi sẽ tăng doanh thu cho ông chủ Yoon.‬ ‪Anh có gì? Át phải không? Hai đôi có át?‬
‪아투로 이렇게‬ ‪씩씩할 수 있습니까?‬‪Chỉ có đôi át mà tôi tự tin thế này sao?‬
‪자, 베리베리 스트레이트한‬‪Đây. Một dây rất, rất dài.‬
‪마운틴 스트레이트‬‪Sảnh!‬
‪[사람들 탄성]‬
‪산에 올라타셨네‬‪Anh lại lên đỉnh rồi.‬
‪(인구) 씩씩하게 잘 나왔습니다‬‪Rất dũng mãnh.‬
‪아이고, 나한테 이런 날이 다 오네‬‪Ôi chà.‬ ‪- Tôi không ngờ tôi có ngày này.‬ ‪- Ơ?‬
‪(인구) 어?‬‪- Tôi không ngờ tôi có ngày này.‬ ‪- Ơ?‬
‪[사장 1 웃음]‬ ‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪오늘 가게 손님도 없었다는데‬ ‪미안해서 어떡하나‬‪Hôm nay anh còn chẳng có khách.‬ ‪Xin lỗi nhé.‬
‪[못마땅한 신음]‬ ‪(인구) 야...‬‪Hôm nay anh còn chẳng có khách.‬ ‪Xin lỗi nhé.‬
‪역시 사장님은‬ ‪미리 세금을 잘 내시니까‬‪Quả nhiên,‬ ‪anh nộp thuế đầy đủ‬ ‪nên luôn gặp may phút cuối đó.‬
‪이렇게 막판에‬ ‪쫙 붙는 거예요, 예?‬‪anh nộp thuế đầy đủ‬ ‪nên luôn gặp may phút cuối đó.‬
‪모범 납세자는 항상 승리한다‬‪Công dân kiểu mẫu luôn thắng.‬
‪막판에 강 사장 기운 좀 받았어‬ ‪자, 담뱃값 해‬‪Công dân kiểu mẫu luôn thắng.‬ ‪Nhờ vận may của anh Kang đó.‬ ‪Cầm mua bao thuốc nhé.‬
‪좋은 데 쓰겠습니다‬ ‪감사합니다‬‪Tôi sẽ tiêu nó vào chuyện tốt. Cám ơn anh.‬
‪- (사장 3) 나도 좀 줘‬ ‪- 이 형은 맨날 달래‬‪- Cho tôi một tờ.‬ ‪- Ông anh cứ vậy hoài.‬
‪사장님, 데프콘 쓰리 상황입니다‬‪- Cho tôi một tờ.‬ ‪- Ông anh cứ vậy hoài.‬ ‪Ông chủ, tình huống khẩn.‬
‪[홀에서 노랫소리가 들린다]‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪패 돌리고 계세요‬ ‪잠시 다녀오겠습니다‬‪Các anh cứ chia bài, tôi ra đây chút.‬
‪(인구) 아이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪[한숨]‬
‪아이고‬ ‪[여자들 비명]‬‪A!‬
‪어휴‬‪Trời ạ.‬
‪[깨진 병 밟는 소리]‬
‪[조용히] 나가 있어‬‪Ra ngoài đi.‬
‪야, 이 씨발, 어딜 가?‬‪Mẹ kiếp. Định đi đâu?‬
‪- 야, 쟤네 저거 잡아‬ ‪- (손님 1) 응‬‪Này, bắt chúng lại.‬
‪야, 이리 와‬‪Dạ.‬ ‪Này, lại đây.‬ ‪- Lại đây.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- 아이고, 잡아서 뭐 해?‬ ‪- (손님 1) 이리 와, 어?‬‪- Lại đây.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Anh tóm cô ta rồi làm gì?‬
‪나가 있어‬‪Ra ngoài đi.‬
‪형님, 자꾸 보면 화만 나지‬‪Đại ca,‬ ‪anh càng nhìn họ thì càng cáu thôi.‬
‪- 앉으세요, 예?‬ ‪- 에이‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Xì.‬
‪이야, 우리 형님들이‬ ‪이거 터프가이시네‬‪Chà, các anh cũng ghê gớm thật.‬
‪우리 집 아가씨들이 후회하고‬ ‪반성문 쓰러 갔으니까‬‪Các cô ấy rất hối hận,‬ ‪tôi bảo đi viết kiểm điểm rồi.‬
‪기분 푸십시오, 예?‬‪Các anh vui vẻ lên nhé?‬
‪비싼 돈 내고‬ ‪여기까지 와 가지고 화내시면‬‪Các anh đến đây tiêu tiền,‬ ‪cáu giận chỉ làm tổn thọ thôi.‬
‪건강에 해로워요, 설사합니다‬‪Các anh đến đây tiêu tiền,‬ ‪cáu giận chỉ làm tổn thọ thôi.‬ ‪Tiêu chảy đó.‬
‪자, 오늘 이 양주는‬ ‪제가 서비스로 모시겠습니다‬‪Quán mời các anh chai rượu này.‬
‪그리고 우리 아가씨들이‬ ‪사장님 잘못 모신 죄가 있으니까‬‪Vì mấy cô nhà tôi‬ ‪không chiều được các anh,‬
‪봉사료는 딱 절반만 받겠습니다‬ ‪[술 따르는 소리]‬‪tôi sẽ tính nửa giá cho các anh thôi.‬
‪그 죗값까지 해서‬‪Tổng thiệt hại…‬
‪120만 주십시오‬‪là 1,2 triệu won.‬
‪장난허냐?‬‪Mày đùa à?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪오늘부로 여기‬ ‪셔터 내리게 해줄까?‬‪Hay muốn tao dẹp luôn chỗ này?‬
‪돈은 인마, 네가 아니고‬ ‪내가 받아야지!‬‪Tao không trả tiền mày.‬ ‪Mày phải trả tiền tao mới đúng!‬
‪내 좆같은 기분은‬ ‪어떻게 보상할 건데?‬‪Tao cáu thế này,‬ ‪mày định bồi thường ra sao?‬
‪[한숨] 사장님, 회장님‬‪Ông chủ. Chủ tịch.‬
‪지금 이 시간에 숙직하던 경찰들‬ ‪전화해서 깨워야겠어요, 예?‬‪Ta có cần gọi đánh thức‬ ‪mấy anh cảnh sát chăm chỉ‬ ‪vào giờ này không?‬
‪아니, 얼마들 있으신데?‬‪Giờ các anh có bao tiền trong người?‬
‪그냥 있는 거 주고‬ ‪빨리 집에 가세요‬‪Có bao nhiêu thì bỏ hết ra rồi về đi.‬ ‪Vợ các anh đang chờ đó.‬
‪사모님 기다리신다‬‪Có bao nhiêu thì bỏ hết ra rồi về đi.‬ ‪Vợ các anh đang chờ đó.‬
‪[상을 쿵 내려친다]‬
‪아, 아이고, 씨‬ ‪[혀를 쯧 차는 소리]‬‪Chà.‬
‪돈이…‬‪Mày hỏi tiền à?‬
‪여기 있다‬‪Có đây này.‬
‪여기 유흥업소 신고는 돼 있지?‬‪Chỗ này có giấy phép‬ ‪kinh doanh dịch vụ chưa thế?‬
‪아가씨들 중에 미성년자는 없고?‬‪Đám gái đó không có trẻ vị thành niên chứ?‬
‪형은 씨... 사람이 착해서 문제야‬‪Tại anh hiền với chúng nó quá mà.‬
‪야!‬‪Này!‬
‪이 새끼가 이게 좋게 좋게‬ ‪넘어가 주려고 했더니, 씨‬‪Bọn tao còn đang định bỏ qua‬ ‪cho mày yên ổn.‬
‪너는 내가 시청에서 근무하는 동안‬‪Mày ấy à.‬ ‪Tao vẫn làm ở hội đồng thành phố,‬
‪장사는 다했다고 생각하면 된다?‬‪thì coi như mày dẹp tiệm đi.‬
‪[비열한 웃음]‬
‪형님들, 죄송합니다‬‪Xin lỗi các anh.‬
‪노여움 푸시고요‬‪Các anh nguôi giận đi.‬
‪아니, 이거‬‪Còn đây…‬
‪이거 얼마 안 되지만‬ ‪택시비 하십시오‬‪Có ít tiền, các anh cầm đi taxi.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi các anh.‬
‪(인구) 아휴, 시팔‬ ‪[손님 1 껄껄 웃음]‬‪Chó chết.‬
‪야, 이 새끼야!‬‪Thằng kia!‬
‪야‬‪Này.‬
‪- 이 새끼가 이게…‬ ‪- (인구) 왜, 진짜 왜?‬‪- Cái thằng này…‬ ‪- Làm sao nữa?‬ ‪Cái thằng…‬ ‪Này, giờ mày định thử tao đấy à? Hả?‬
‪이 새끼, 야 너 지금‬ ‪나랑 해보겠다는 거야, 어?‬‪Cái thằng…‬ ‪Này, giờ mày định thử tao đấy à? Hả?‬
‪야, 내가 지금‬ ‪돈 때문에 이래, 어?‬‪Này. Mày tưởng thế này là vì tiền à?‬
‪[못마땅한 소리]‬
‪이런, 서비스업 한다는 새끼가‬ ‪이게…‬‪Cái thằng làm dịch vụ này…‬
‪(손님 1) 어? 뭐야?‬ ‪[손님 2 신음]‬‪Gì vậy?‬
‪(손님 1) 형, 괜찮아?‬‪Anh, anh sao không?‬
‪(손님 1) 야, 인마, 너 이리 와 봐‬ ‪형, 괜찮아?‬‪Này.‬ ‪Thằng kia, ra đây!‬ ‪Anh. Anh có sao không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(손님 1) 아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(응수) [네덜란드어]‬ ‪수리남에 온 걸 환영해‬‪Chào mừng đến Suriname!‬ ‪CHÀO MỪNG IN GU‬
‪[갈매기가 끼룩거린다]‬
‪(응수) 여기가 네덜란드에서‬ ‪독립한 지 30년밖에 안 됐고‬‪Họ mới giành độc lập khỏi Hà Lan‬ ‪được 30 năm.‬
‪인구가 별로 없어‬‪Ở đây nhân khẩu ít.‬
‪일손이 항시 부족한 거라‬‪Luôn thiếu người làm việc,‬ ‪nên dân nhập cư đến từ khắp nơi.‬
‪이민자들 이빠이 받아놨고‬‪Luôn thiếu người làm việc,‬ ‪nên dân nhập cư đến từ khắp nơi.‬
‪네덜란드어가 공용어긴 한데‬ ‪웬만하면 영어는 다 통한다‬‪Tiếng Hà Lan là quốc ngữ,‬ ‪nhưng ai cũng biết một chút tiếng Anh.‬
‪그리고 중국어, 스페인어‬ ‪막 섞였고, 뭔지 알제?‬‪Còn có cả tiếng Trung Quốc,‬ ‪Tây Ban Nha, đủ cả. Hiểu chứ?‬
‪잘 외웠네, 며칠 걸렸어?‬‪Nhớ giỏi quá nhỉ.‬ ‪Cậu mất bao lâu để học thuộc chỗ đó?‬
‪한 보름 걸렸나?‬ ‪[응수 비웃음]‬‪- Nửa tháng à?‬ ‪- Xì.‬
‪마, 여기서는 내가‬ ‪니보다 지식이 풍부하다‬‪Này, ở đây tôi biết nhiều hơn cậu đó.‬
‪(응수) 깝치지 마라‬‪Đừng giở trò.‬
‪야‬‪Này.‬
‪너 수리남이 6ㆍ25 때‬ ‪연합군으로 참전한 거 알아?‬‪Có biết Suriname là quân đồng minh‬ ‪trong chiến tranh Triều Tiên không?‬
‪6ㆍ25에 수리남이 왜?‬‪Vụ đó liên quan gì đến Suriname?‬
‪응수야, 너 여기서‬ ‪여행 가이드할 거야, 어?‬‪Eung Soo, cậu định làm‬ ‪hướng dẫn viên du lịch ở đây hay sao?‬
‪그런 쓸데없는 거 외우지 말고‬‪Đừng phí thời gian‬ ‪nhớ mấy cái vớ vẩn đó nữa.‬
‪난 제발 네가 홍어에‬ ‪좀 집중했으면 좋겠어‬‪Tôi chỉ mong‬ ‪cậu tập trung vào cá đuối thôi.‬
‪동네 어촌계장하고‬ ‪얘기 다 됐으니까‬‪Tôi làm việc xong với‬ ‪trưởng làng chài rồi, không phải lo đâu.‬
‪니는 쓸데없는 걱정 좀 하지 마라‬‪Tôi làm việc xong với‬ ‪trưởng làng chài rồi, không phải lo đâu.‬
‪가게 처분한 내 전 재산을‬‪Tôi đóng cửa, đổ hết tiền vốn‬
‪전교 꼴등 한 사람한테‬ ‪내가 몰빵을 쳤는데‬‪Tôi đóng cửa, đổ hết tiền vốn‬ ‪cho một gã đứng bét trường.‬ ‪Cậu không nghĩ tôi cũng lo à?‬
‪걱정을 안 하게 생겼니?‬‪cho một gã đứng bét trường.‬ ‪Cậu không nghĩ tôi cũng lo à?‬
‪너 덧셈, 뺄셈은 할 줄 알아?‬‪Có biết cộng trừ nhân chia không?‬
‪마, 장난치나?‬ ‪내가 언제 전교 꼴찌 했는데?‬‪Đùa à? Tôi đứng bét trường hồi nào?‬
‪내가 딴 건 몰라도‬ ‪수학 하난 니보다 잘했다‬‪Cái khác không rõ,‬ ‪nhưng tôi giỏi toán hơn cậu.‬
‪너 술 취했냐?‬ ‪무슨 수학을 나보다 잘해?‬ ‪[응수 헛웃음]‬‪Cậu say à? Cậu giỏi toán hơn tôi hồi nào?‬
‪그리고 너 전교 꼴등을‬ ‪몇 번 한 걸 봤는데‬‪Mà chính mắt tôi thấy‬ ‪cậu đứng bét mấy lần liền.‬
‪7, 8‬‪Bảy nhân tám.‬
‪뭐라노?‬‪Gì chứ?‬
‪7 곱하기 8 구구단이야‬ ‪7, 8‬‪Bảy nhân tám.‬ ‪Bảng cửu chương. Trả lời đi.‬
‪강인구 이 새끼, 장난하나‬‪Tên Kang In Gu này, đùa tôi à?‬
‪응수야, 이 구구단은 바로‬ ‪나와야 되는 거야, 7, 8‬‪Eung Soo, bảng cửu chương‬ ‪hỏi là phải đáp ngay. Bảy nhân tám?‬
‪운전하고 있다 아이가‬ ‪좀 가만있어 봐라‬‪Tôi đang lái xe mà. Chờ chút xem nào.‬
‪야, 이건 운전하면서도‬‪Đang lái xe cũng phải‬ ‪trả lời được ngay bảng cứu chương chứ.‬
‪바로바로 나올 수 있어야‬ ‪되는 거야, 구구단은‬‪Đang lái xe cũng phải‬ ‪trả lời được ngay bảng cứu chương chứ.‬ ‪Bảy nhân tám!‬
‪7, 8‬‪Bảy nhân tám!‬
‪야, 운전하면 내가‬ ‪딴 거 집중을 못해서 그렇지‬‪Đang lái xe thì đâu tập trung vào‬ ‪cái khác được. Lát tôi trả lời.‬
‪내가 좀 있다 대답할게‬‪Đang lái xe thì đâu tập trung vào‬ ‪cái khác được. Lát tôi trả lời.‬
‪앞에 봐라 사고 난다‬‪Nhìn đường đi! Tông xe giờ.‬
‪[신기하다는 듯 웃으며] 나 진짜…‬ ‪너 진짜 모르는구나?‬‪Cậu thật sự‬ ‪không biết câu trả lời đúng không?‬
‪[문이 끼익하고 열린다]‬
‪야, kg당 1달러에 1톤 확보‬‪Này, tôi mua cả tấn‬ ‪với giá một đô một cân đó.‬
‪봤나, 이 자슥아, 이게 비즈니스다‬‪Thấy không?‬ ‪Làm ăn là phải vậy.‬
‪이야, 박응수 씨 예상 밖이세요‬ ‪상당히 잘하셨습니다‬‪Chà, không ngờ đó.‬ ‪Anh Park Eung Soo giỏi thật.‬
‪이야, 이게 다 얼마냐?‬‪Chỗ này là bao tiền chứ?‬
‪거 뭐 한다고 열어 보노?‬‪Mở ra làm gì?‬
‪[인구 탄성]‬ ‪그게 냉동시켜 놔도‬ ‪생선 냄새 장난 아니네‬‪Đông lạnh rồi mà vẫn bốc mùi kinh.‬
‪야, 이게 생선 냄새냐? 돈 냄새지‬‪Đây là mùi cá à? Mùi tiền chứ.‬
‪[인구 숨을 흠 내쉰다]‬
‪[빠른 민속 음악]‬
‪(혜진) 거기 안전한 거 맞지?‬‪Ở đó an toàn chứ?‬
‪음식은 잘 맞아? 교회는?‬‪Đồ ăn hợp không? Còn nhà thờ thì sao?‬
‪여기 완전 안전하지‬‪Ở đây rất an toàn.‬
‪여기 세계 각국의 레스토랑이‬ ‪쫙 깔려 있는 게‬‪Có nhà hàng bán đồ ăn‬ ‪từ khắp nơi trên thế giới.‬
‪무슨 백화점 푸드 코트 같아‬‪Như khu đồ ăn‬ ‪trung tâm thương mại vậy. Náo nhiệt lắm.‬
‪축제 분위기야‬‪Như khu đồ ăn‬ ‪trung tâm thương mại vậy. Náo nhiệt lắm.‬
‪왜 교회 대답만 빼먹어?‬ ‪지난 주일에 안 갔어?‬‪Còn nhà thờ sao không trả lời?‬ ‪Tuần trước anh không đi nhà thờ à?‬
‪몇 번이나 가려고 했는데‬ ‪홍수가 나서 길이 끊겼어‬‪Anh cố đi mấy lần‬ ‪nhưng đường xá bị lụt hết cả.‬
‪여기 완전 밀림이어 가지고‬ ‪복구가 좀 오래 걸리네‬‪Ở đây như rừng vậy‬ ‪nên để sửa cũng lâu lắm.‬
‪교회 꼭 간다는 조건으로‬ ‪수리남 보내준 거잖아‬‪Em cho anh đi Suriname‬ ‪vì anh hứa sẽ đi nhà thờ mà.‬
‪내가 근처 한인 교회 찾아놨으니까‬‪Em tìm được nhà thờ Hàn Quốc ở khu đó,‬
‪이번 주일에 꼭 가서‬ ‪인증 사진 남겨, 알았지?‬‪cuối tuần này anh đi‬ ‪rồi chụp ảnh gửi em xem, nhé?‬
‪예, 알겠어요, 여기까지 합시다‬‪Dạ thưa cô. Thôi nhé.‬
‪충분히 알아들었어요, 응‬‪Anh nghe rõ rồi. Dạ.‬
‪여기 전화비 비싸니까‬ ‪제가 나중에 다시 전화할게요‬‪Tiền điện thoại đắt lắm, anh gọi lại sau.‬
‪네‬‪Dạ.‬
‪와, 제수씨가 뭐라 하드나?‬‪Sao? Em dâu nói gì?‬
‪와 죽상을 하고 오노?‬‪Sao trông ủ dột thế?‬
‪교회 가서 인증 사진 남기래‬‪Cô ấy bảo tôi chụp ảnh đi nhà thờ.‬
‪아 맞다, 니‬‪À, đúng rồi!‬
‪제수씨가 교회 다니는 조건으로‬ ‪결혼해 줬지?‬‪Cậu phải đi đạo‬ ‪cô ấy mới cưới cậu đúng không?‬
‪기도 열심히 드리고 있고?‬‪Cậu có cầu nguyện không đó?‬
‪아, 이거 갈수록‬ ‪믿음이 깊어져서 큰일이다‬ ‪[응수 웃음]‬‪Đức tin của tôi ngày càng lớn, sợ ghê cơ.‬
‪[네덜란드어] 얼음 더 부어, 얼음!‬‪Thêm đá. Thêm vào!‬
‪[철문 열리는 소리]‬
‪[영어] 네가 여기 공장 소유자야?‬‪Anh là chủ công xưởng này?‬
‪[영어] 안녕하십니까‬‪Chào anh.‬
‪제가 사장입니다, 반갑습니다‬‪Tôi là ông chủ. Rất vui được gặp anh.‬
‪[영어] 여기서 사업을 하고 싶어?‬‪Anh muốn kinh doanh ở đây?‬
‪그러면 내 도움이 필요할 텐데‬‪Anh sẽ cần tôi giúp.‬
‪여긴 도둑이랑 강도가 많아‬‪Rất nhiều trộm‬ ‪và tội phạm ở thành phố này.‬
‪[한국어] 이 양반이 지금‬ ‪뭐라 하는데?‬‪Anh ta nói gì vậy?‬
‪[영어] 저희를 도와주신다고요?‬ ‪좋아요‬‪Anh giúp tôi? Được thôi, tốt.‬
‪[한국어] 야, 이 새끼들‬ ‪우리 삥 뜯으러 왔어‬‪Đám này định moi tiền ta đó.‬
‪아...‬‪À.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[담배 연기를 후 뿜는다]‬
‪[영어] 지금 막 사업을 시작해서‬ ‪돈이 없어요‬‪Chúng tôi mới bắt đầu kinh doanh,‬ ‪không có tiền.‬
‪[영어] 대신 홍어가‬ ‪한국에 수출되면 돈이 들어올 건데‬‪Khi cá của bọn tôi‬ ‪về Hàn Quốc và có tiền,‬ ‪chúng tôi sẽ trả cho anh.‬
‪그때 줄게요‬‪chúng tôi sẽ trả cho anh.‬
‪어때요? 간단하죠? ‬‪Hiểu chứ? Rất đơn giản.‬
‪[영어] 그럼 한 달에 2,000달러를‬ ‪내는 거다, 알겠나?‬‪Vậy thì trả bọn tôi‬ ‪2.000 đô/tháng. Hiểu chứ?‬
‪[영어] 그건 좀 아닌 거 같고요‬‪Tệ quá. Tôi không nghĩ vậy.‬
‪[영어] 장사가 잘되는 달에‬ ‪한국 수출 물량이 많으면‬‪Tháng nào chúng tôi gặp may,‬ ‪nhiều cá về Hàn Quốc,‬
‪2,500달러를 줄게요‬‪chúng tôi trả các anh 2.500 đô la.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Nhưng,‬
‪[영어] 대신 운이 나빠‬ ‪수출이 적으면‬‪Nhưng,‬ ‪tháng nào đói kém, ít cá về Hàn Quốc,‬
‪1,000달러를 드릴게요‬‪anh được 1.000 đô la.‬
‪[영어] 잘되고 안 되고의 기준은‬ ‪다시 정하고요‬‪Ta có thể bàn bạc‬ ‪tiêu chuẩn tháng tốt tháng xấu.‬
‪[영어] 어떻게 생각해요?‬‪Hiểu chứ?‬
‪[영어] 이 커피 맛이 정말 좋네‬‪Cái này rất ngon.‬
‪[영어] 상당히 새로운 풍미인데?‬‪Vị mới.‬
‪[영어] 콜롬비아 건가?‬‪Của Colombia à?‬
‪[영어] 아뇨, 일종의 한국 전통 커피죠‬‪Không, đây là‬ ‪cà phê truyền thống Hàn Quốc.‬
‪[영어] 그래?‬‪Thật sao?‬
‪[영어] 쓰기도 하고 달기도 하고‬‪Nó… Nó đắng, và ngọt nữa.‬
‪[영어] 여자처럼요?‬‪Phải, giống như đàn bà.‬
‪[재미있다는 듯한 웃음]‬
‪[영어] 우린 말이 잘 통할 거 같군‬‪Chắc ta sẽ hợp nhau đó.‬
‪[웃음]‬
‪(응수) ‘레프트, 레프트’‬‪ĐƯỢC QUÂN ĐỘI SURINAME BẢO VỆ‬ ‪Sang trái.‬
‪쪼매만‬‪Một chút thôi.‬
‪오케이, 오케이, 됐어요‬‪OK! Đúng rồi. Được rồi.‬
‪됐어, 오케이, 오케이‬‪OK! Đúng rồi. Được rồi.‬
‪[영어] 한국의 전통 커피예요‬ ‪선물입니다‬‪Cà phê truyền thống Hàn Quốc. Quà cho anh.‬
‪[영어] 앞으로 아무도 못 괴롭힐 거야‬ ‪내가 약속하지‬‪Từ giờ không ai dám‬ ‪quấy rầy các anh. Tôi hứa.‬
‪- [영어] 감사합니다!‬ ‪- [영어] 그래‬‪- Cám ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪[바스락 소리가 난다]‬
‪[영어] 우린 달러로 통하잖아요‬‪Có tiền là hiểu nhau mà.‬
‪[영어] 앞으로 넌‬ ‪나의 가장 친한 친구야‬‪Giờ ta là bạn tốt rồi.‬
‪[영어] 감사합니다‬‪Cám ơn anh.‬
‪[만족스러운 웃음]‬
‪[차 시동음]‬
‪가자‬‪Chẹp. Đi thôi.‬
‪(응수) 오 삥구, 이야‬‪Nhìn cậu kìa.‬ ‪Có kinh nghiệm kinh doanh có khác.‬
‪비즈니스 해본 놈이‬ ‪확실히 다르긴 다르다잉‬ ‪[응수 웃음]‬‪Nhìn cậu kìa.‬ ‪Có kinh nghiệm kinh doanh có khác.‬
‪야, 어쨌든 우리가 수리남 정부를‬ ‪등에 업은 거 아이가?‬‪Tóm lại giờ chính phủ Suriname‬ ‪chống lưng cho ta phải không?‬
‪인자 마, 일이 술술 풀리겠다‬ ‪[응수 웃음]‬‪Chắc từ giờ sẽ thuận lợi lắm.‬
‪야, 새끼야‬ ‪너는 생각이 너무 짧은 거 같아‬‪Cậu đúng là không biết suy tính gì.‬
‪봐봐, 세상에서 가장 믿을 수 없는‬ ‪사람이 바로 공무원들이야‬‪Quan chức chính phủ‬ ‪là những người khó tin tưởng nhất.‬
‪‘무사안일, 복지부동’, 어?‬‪Họ chỉ ngồi chơi, không chịu trách nhiệm.‬
‪아이고 예, 경찰 두드려 패가‬ ‪콩밥 자실 뻔한 분 말씀인데‬‪Nghe nhà thông thái đánh cảnh sát‬ ‪và suýt ăn cơm tù nói kìa.‬
‪잘 새겨듣겠습니다‬‪Vâng ạ, tôi nghe lời cậu.‬
‪잠깐만‬‪Chờ đã.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪예, 신 사장님, 굿모닝입니다‬ ‪홍어 잘 받으셨죠?‬‪Ông chủ Shin.‬ ‪Nhận được cá đuối thuận lợi chứ?‬
‪[당황하는 신음]‬‪Vâng.‬
‪네? 500kg을 다음 주까지요?‬‪Sao?‬ ‪Lấy 500 kg vào tuần sau?‬
‪저희가 요새 주문이 워낙 많아 가지고‬ ‪물량이 좀 달려요‬‪Chúng tôi nhiều đơn đặt hàng quá‬ ‪nên không đủ nguồn.‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪아이고 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪아이고‬ ‪그러면 맞춰드려야 되겠네요‬‪Vậy phải cố hết sức để làm cho anh rồi.‬
‪그럼 23일까지‬ ‪물량 보내드리면 되는 거죠?‬‪Vậy ngày 23 anh nhận hàng được chứ? ‬
‪예, 알겠습니다, 들어가세요, 예‬‪Vâng. Tôi biết rồi. Anh nghỉ đi.‬
‪아, 안 된다니…‬‪Không được mà.‬
‪그렇게 물량을 막 받으면 우짜노?‬‪Cậu nhận đơn lớn như vậy‬ ‪ta biết làm sao?‬
‪지금 4시간 자고 일한다!‬‪Giờ tôi chỉ ngủ có bốn tiếng đó.‬
‪아니 신 사장이‬ ‪23일까지 물량 맞춰주면‬‪Ông chủ Shin bảo trả thêm 8.000 won/kg‬
‪kg당 8,000원 더 준단다‬ ‪이 개새끼야‬ ‪[웃음]‬‪nếu gửi hàng về trước ngày 23 đó, đồ đần.‬
‪그럼 밤을 새워서 하면 되겠네‬ ‪이 새끼야‬ ‪[인구와 응수가 같이 웃는다]‬‪Vậy thì làm thâu đêm‬ ‪là được chứ gì, đồ đần!‬
‪(응수) 이, 일해라, 빨리빨리!‬‪Này, làm việc đi. Mau lên!‬
‪- 빨리빨리!‬ ‪- 빨리빨리!‬‪- Nhanh lên!‬ ‪- Nhanh lên!‬
‪저 논다 지금‬‪Làm đi chứ.‬
‪(응수) [네덜란드어] 빨리빨리‬ ‪일 안 하면 돈도 없어!‬‪Làm đi! Không làm không có tiền!‬
‪[음악과 사람들로 시끌벅적하다]‬
‪새로 옮긴 학원은 어때?‬‪Chỗ học thêm mới thế nào?‬
‪(형주) 다른 애들이 벌써‬ ‪진도 많이 나가서‬‪Các bạn chưa gì đã vượt xa con nhiều quá,‬
‪약간 어려워요‬‪nên hơi khó.‬
‪오히려 그게 더 좋은 거야‬ ‪아빠가 늘 얘기했잖아, 어?‬‪Vậy cũng tốt hơn cho con,‬ ‪như bố nói phải không?‬
‪쉬운 길 끝엔 뻔한 인생‬ ‪어려운 길 끝에는?‬‪Đi đường dễ thì đời dễ đoán.‬ ‪Đi đường khó?‬
‪- (형주) 행복한 인생‬ ‪- (인구) 그렇지‬‪- ‎Thì đời hạnh phúc.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪학원이 어렵다는 건‬ ‪형주한테 이제 곧‬‪Bây giờ học thêm khó tức là Hyung Ju‬ ‪sắp hạnh phúc rồi. Tốt quá còn gì?‬
‪행복의 시대가 열린다는 거지‬ ‪얼마나 좋아?‬‪Bây giờ học thêm khó tức là Hyung Ju‬ ‪sắp hạnh phúc rồi. Tốt quá còn gì?‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪[사람들 신나는 탄성]‬
‪[둔탁한 소리]‬
‪[사람들 비명]‬ ‪[웅성거린다]‬
‪형주야, 아빠가 좀 있다 전화할게‬‪Hyung Ju, bố gọi lại sau nhé.‬ ‪Bảo mẹ kiểm tra bài tập đó.‬
‪학원 숙제 엄마한테 컨펌받고‬‪Hyung Ju, bố gọi lại sau nhé.‬ ‪Bảo mẹ kiểm tra bài tập đó.‬
‪[클럽 음악이 멈춘다]‬
‪- (주변인 1)[네덜란드어] 왜 저래?‬ ‪- (주변인 2) [네덜란드어] 방금 맞은 거야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có người đấm anh ta à?‬
‪(인구) [한국어] 야, 너 왜 그래?‬‪Này, sao vậy?‬
‪- (응수) 저…‬ ‪- 뭐야?‬‪- Mấy gã đó…‬ ‪- Sao?‬
‪[사람들 웅성거린다]‬
‪오우!‬
‪[불길한 음악]‬
‪[인구의 의아한 신음]‬ ‪(인구) 일어나‬‪Đứng dậy.‬
‪(응수) 이런, 씨…‬‪Cái gì…‬
‪[영어] 네가 수리남 생선을‬ ‪다 가져간다며?‬‪Mày là gã buôn cá đuối Suriname à?‬
‪그럼 사용료를 내야지?‬‪Vậy thì mày phải trả tiền cho tao.‬
‪[헛웃음]‬
‪[영어] 뭐? 넌 도대체 누구야?‬‪Cái gì? Anh là ai?‬
‪난 이미 군인들 허가도‬ ‪다 받았는데?‬‪Tôi thỏa thuận với quân đội rồi.‬
‪[헛웃음]‬
‪[영어] 난 사업가고‬ ‪수리남 앞바다는 내 사업 구역이야‬‪Tao là thương nhân,‬ ‪biển Suriname là của tao.‬ ‪Tất cả là của tao.‬
‪그러니 홍어 값으로‬ ‪매달 5,000달러를 가져와‬‪Trả tao 5.000 đô la/tháng‬ ‪cho chỗ cá mày lấy đi.‬
‪알았냐?‬‪Hiểu chứ?‬
‪[한국어] 이 사람들 뭔데?‬‪Chúng nói gì vậy?‬
‪동네 거지들 같아, 그냥 가자‬‪Có vẻ là đám ăn mày ở đây. Đi thôi.‬
‪[응수의 당황한 신음]‬‪Có vẻ là đám ăn mày ở đây. Đi thôi.‬
‪[영어] 이 새끼가 어디 가는 거야?‬‪Mày nghĩ mày đi đâu?‬
‪보스가 말하는 중인데‬‪Đại ca đang nói chuyện với mày.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[사람들 놀란 탄성]‬‪Trời!‬
‪[인구 힘주는 신음]‬ ‪[총 방아쇠 소리]‬
‪[영어] 알았어, 알았어‬‪Được rồi.‬
‪원하는 게 뭐야?‬‪Anh muốn gì?‬
‪[영어] 말했잖아‬‪Tao bảo mày rồi.‬
‪돈 내놓으라고!‬‪Mày phải trả tiền.‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[인구 아파하는 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(중국갱) [중국어] 밟아, 죽어!‬‪Cho nó chết! Mày chết đi!‬
‪(중국갱) [중국어] 더 밟아!‬‪Đá tiếp đi!‬
‪[아파하는 신음]‬‪Nằm im đó!‬
‪(중국갱) [중국어] 가만히 있어!‬‪Nằm im đó!‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[인구의 힘겨운 신음]‬
‪[영어] 5,000달러 가져와‬‪Đem cho tao 5.000 đô la một tháng.‬
‪돈 안 주면‬‪Nếu không,‬
‪죽여버린다‬‪tao sẽ giết mày.‬
‪[영어] 잠깐, 잠깐‬‪Chờ đã.‬
‪사업가라고 했지? 나도 그래‬‪Anh là thương nhân? Tôi cũng vậy.‬
‪협상을 해보면 어떨까, 어?‬‪Ta hãy thỏa thuận, được chứ?‬
‪[영어] 너한테 5,000달러 주잖아?‬‪Nếu chúng tôi trả anh 5.000 đô,‬
‪우린 거지가 돼서‬‪thì chúng tôi thành ăn mày.‬
‪너한테 돈을 더 못 줘‬‪Thế thì tháng sau không trả nổi nữa.‬
‪그러면 둘 다 손해잖아‬‪Quá tệ cho cả anh và tôi.‬
‪[소심하게 손뼉을 친다]‬‪Vậy nên,‬
‪[영어] 그러니까‬‪Vậy nên,‬
‪돈을 좀 깎아줘‬‪hãy giảm giá cho tôi.‬
‪서로 상생할 수 있는 방법을‬ ‪찾아보자‬‪Chúng ta cùng có lợi.‬
‪어때?‬‪Được chứ?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[영어] 할인 없어‬‪Không giảm giá!‬
‪돈 아니면 죽는 거야‬‪Trả tiền, không thì chết đi.‬
‪[겁먹은 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪(응수) [한국어] 괘안나?‬ ‪[인구 한숨]‬‪Có sao không?‬
‪아 씨발, 니 협상도 안 통하고‬ ‪우찌해야 되노?‬‪Cậu còn chẳng đàm phán nổi‬ ‪thì làm sao đây?‬
‪야, 네가 협상의 원칙을‬ ‪모르는구나?‬‪Cậu không biết‬ ‪cái cơ bản nhất của đàm phán à?‬
‪[응수의 아파하는 신음]‬
‪될 때까지 하는 게 협상이야‬‪Đó là đàm phán cho đến khi được thì thôi.‬
‪[숨을 들이켰다 내쉰다]‬
‪[한숨]‬ ‪[휴대폰 알림 소리]‬
‪[응수 아파하는 신음]‬
‪[탄식]‬‪Ôi trời.‬
‪(응수) 아이고, 씨‬‪Ôi trời.‬
‪[찬송가 반주가 흘러나온다]‬‪NHÀ THỜ HÀN QUỐC, PARAMARIBO‬
‪♪ 피난처 있으니 ♪‬‪Nơi đây có chốn nương náu‬
‪♪ 환난을 당한 자 ♪‬‪Nơi đây có chốn nương náu‬ ‪Những người khó khăn‬
‪♪ 이리 오라 ♪‬‪Hãy đến đây‬
‪♪ 땅들이 변하고 ♪‬‪Đất có thể rời‬
‪♪ 물결이 일어나 ♪‬‪Nước có thể dâng‬
‪♪ 산 위에 넘치되 ♪‬‪Đến tận đỉnh núi cao nhất‬
‪♪ 두렵잖네 ♪‬‪Nhưng tôi không sợ‬
‪♪ 이방이 떠들고 ♪‬‪Mong nó sẽ vang vọng từ căn phòng này‬
‪♪ 나라들 모여서… ♪‬‪Đến mọi quốc gia…‬
‪참, 야, 상처 보이지?‬‪Chờ đã, thấy vết bầm à?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪야, 와이프 괜히 걱정하겠다‬ ‪그냥 기도하는 콘셉트로 하자‬‪Vợ tôi lo mất.‬ ‪Chụp ảnh tôi cầu nguyện vậy.‬
‪[찰칵하는 소리]‬ ‪(응수) 됐어‬‪Với lời nhắn từ Chúa‬ ‪Được rồi.‬
‪좀 사람들 보이게 넓게 찍어‬‪Chụp rộng ra để thấy mọi người chứ.‬
‪- 사람들 보이게 넓게‬ ‪- ‘넓게’‬‪- Rộng ra.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đây, tôi cầu nguyện.‬
‪(인구) 자, 기도‬‪Đây, tôi cầu nguyện.‬
‪[찰칵하는 소리]‬
‪사람들 다 보이는데‬‪Thấy hết người rồi đó.‬
‪어, 됐다‬‪Ừ. Được rồi.‬
‪[신비로운 음악]‬
‪[놀라며 숨을 들이켰다 내쉰다]‬
‪디모데전서에서 이르길‬‪Như được viết trong thư gửi Timothy,‬
‪우리 인간은 이 세상에‬ ‪아무것도 가지고 온 것이 없으니‬‪vì con người chúng ta‬ ‪không mang gì đến thế giới này,‬
‪죽을 때도 아무것도 못 가져간다‬‪ta cũng không thể đem theo gì khi ra đi.‬
‪[영어로 통역한다]‬‪Và ta không thể đem theo gì khi rời bỏ nó.‬
‪그러니 지금 우리에게 먹을 것이 있고‬ ‪입을 것이 있으면‬‪Nhưng nếu giờ ta có thức ăn và áo mặc,‬
‪그걸로 족하다고 하셨습니다‬‪thì ta biết đủ.‬
‪- 아멘‬ ‪- 아멘‬‪Amen.‬
‪(요환) 주께선‬‪Chúa đã nói‬ ‪tiền là căn nguyên của mọi tội lỗi.‬
‪돈을 사랑함은‬ ‪모든 죄악의 뿌리이니‬‪Chúa đã nói‬ ‪tiền là căn nguyên của mọi tội lỗi.‬
‪이것을 탐내는 자들은‬ ‪결국 스스로의 근심에 찔려‬‪Và kẻ thèm khát nó‬ ‪sẽ tự đâm mình bằng vô vàn những nỗi lo.‬
‪지옥을 맛본다고‬ ‪말씀 주셨습니다‬‪Họ sẽ thấy địa ngục.‬
‪- 아멘‬ ‪- 아멘‬‪Amen.‬
‪이런 주님의 말씀을 좇아‬ ‪이곳까지 오신 형제님들이‬‪Chúng ta có những người anh em‬ ‪lặn lội từ xa đến đây theo lời Chúa.‬
‪저기 계십니다‬ ‪[놀라는 소리]‬‪Ở ngay kia.‬
‪[통역사가 영어로 통역한다]‬‪Chúng ta có những người anh em‬
‪하나님의 사랑과 온유를‬ ‪따르고자 오신 분들을 위해‬‪Ta noi gương tình yêu thiện lành của Chúa,‬
‪우리, 박수로 맞이하겠습니다‬‪và chào mừng họ với một tràng pháo tay.‬
‪[통역사가 영어로 통역한다]‬‪Hãy vỗ tay chào mừng họ!‬
‪[환호한다]‬
‪할렐루야‬‪Hallelujah.‬
‪어... 저는 동두천에서‬ ‪수산물 가공 사업하러 온‬‪Tôi là Kang In Gu ở Dongducheon,‬ ‪đến đây kinh doanh chế biến hải sản.‬
‪강인구라고 합니다‬‪Tôi là Kang In Gu ở Dongducheon,‬ ‪đến đây kinh doanh chế biến hải sản.‬
‪잘 부탁드리겠습니다‬‪Mong mọi người giúp đỡ.‬
‪예, 저희는 홍어를 취급하는데‬‪Vâng, chúng tôi bán cá đuối,‬
‪이게 고단백에 체내 노폐물 제거에‬ ‪참 좋거든요‬‪Vâng, chúng tôi bán cá đuối,‬ ‪nó giàu protein, thải độc cơ thể tốt.‬
‪요 교민들한테‬ ‪원가에 제공해 드릴 테니까‬‪Chúng tôi sẽ bán cho giáo dân‬ ‪với giá mua vào.‬
‪편하게 연락 주시면‬ ‪감사하겠습니다, 예!‬‪Cứ gọi chúng tôi bất cứ lúc nào!‬
‪[환호한다]‬
‪네, 참으로 고마운‬ ‪고단백 말씀이시죠?‬‪Vâng,‬ ‪đúng là những lời rất bổ dưỡng và chu đáo.‬
‪[살짝 웃는 소리]‬‪…những lời bổ dưõng.‬
‪자, 우리는 할렐루야로 응답합시다‬ ‪할렐루야!‬‪Ta đáp lại‬ ‪bằng ‎hallelujah nào. Hallelujah‎! ‬
‪- 할렐루야!‬ ‪- 할렐루야!‬‪Hallelujah‎! ‬
‪[환호한다]‬
‪[노크 소리]‬
‪(요환) 네‬‪Vào đi.‬
‪[잔에 얼음이 부딪치는 소리]‬
‪수리남에서 홍어를 가져다가‬ ‪한국에 납품을 한다‬‪Từ Suriname‬ ‪lấy cá đuối về bán cho Hàn Quốc.‬
‪우와‬
‪참으로 근사한 아이디어입니다‬‪Ý tưởng rất hay.‬
‪[요환 살짝 웃는다]‬ ‪신성한 교회에서 사업 얘기하니‬ ‪좀 부끄럽습니다‬‪Ở nơi thiêng liêng như nhà thờ‬ ‪mà nói chuyện kinh doanh có chút xấu hổ.‬
‪[부정하는 신음]‬
‪아니요, 아니요, 아닙니다‬ ‪그렇지 않아요‬‪Không. Không hề.‬
‪하나님께서는 잠언을 통해‬‪Trong ‎Sách Châm Ngôn,‬ ‪Chúa đã nói những người làm ăn chân chính‬
‪‘자기 사업에 근실한 자는’‬‪Trong ‎Sách Châm Ngôn,‬ ‪Chúa đã nói những người làm ăn chân chính‬
‪‘왕 앞에 서게 될 것이다’‬ ‪라고 하셨습니다‬‪sẽ được phục vụ vua.‬
‪근실하게 하시면‬‪Nếu làm ăn chân chính,‬
‪하나님의 은총을 받으실 거예요‬‪Chúa sẽ phù hộ các anh.‬
‪좋은 말씀 감사합니다‬‪Cám ơn lời tốt đẹp của ông.‬
‪[요환 살짝 웃는다]‬‪Cám ơn lời tốt đẹp của ông.‬
‪[숨을 쓰읍 들이켠다]‬
‪아, 아까부터‬ ‪마음이 쓰여서 그러는데‬‪Nhưng nãy giờ tôi băn khoăn một chuyện.‬
‪[망설이는 소리]‬
‪혹시 사업에‬ ‪역경이 크신 상황이십니까?‬‪Có phải dạo này các anh‬ ‪gặp khó khăn trong làm ăn không?‬
‪얼굴들이…‬‪Mặt các anh…‬
‪아, 이거요?‬‪À, cái này ạ?‬
‪이게 일종의 나라 간의‬ ‪무역 갈등 같은 건데요‬‪Mâu thuẫn kinh doanh thường thấy‬ ‪giữa các nước thôi. Tôi sẽ xử lý xong sớm.‬
‪제가 곧 해결할 겁니다‬‪Mâu thuẫn kinh doanh thường thấy‬ ‪giữa các nước thôi. Tôi sẽ xử lý xong sớm.‬
‪(요환) 아… 예‬‪Ra vậy.‬
‪[숨을 쓰읍 들이켠다]‬
‪실례가 안 된다면‬‪Xin phép các anh,‬
‪어떤 사연인지‬ ‪들어볼 수 있겠습니까?‬‪tôi có thể hỏi chi tiết cụ thể không?‬
‪[난감한 신음]‬
‪말씀 한번 드려보자‬‪Thử nói cho ông ấy đi.‬
‪뭘 이런 거까지 말씀드려?‬‪Sao phải nói cả cái này?‬
‪아... 저희가 홍어를‬ ‪받아오는 데가 있는데‬‪Chúng tôi tìm được nguồn cung cá đuối,‬ ‪nhưng đột nhiên gã Trung Quốc‬
‪갑자기 중국 놈들이‬‪Chúng tôi tìm được nguồn cung cá đuối,‬ ‪nhưng đột nhiên gã Trung Quốc‬
‪바다는 즈그가 관리한다고‬ ‪돈을 내라 하더라고요‬‪nói biển là của hắn‬ ‪và phải trả tiền cho hắn.‬
‪저희가 따로‬ ‪보호비를 바치고 있는 군인들은‬‪Quân đội được chúng tôi trả tiền bảo vệ‬ ‪lại nói họ chỉ xử lý vấn đề trên đất liền.‬
‪또 즈그는‬ ‪육지만 관리한다 그러니까‬‪Quân đội được chúng tôi trả tiền bảo vệ‬ ‪lại nói họ chỉ xử lý vấn đề trên đất liền.‬
‪아, 여간 골치 아픈 게 아닙니다‬‪Chuyện này đau đầu hơn chúng tôi tưởng.‬
‪그, 괜한 말씀 드려 죄송합니다‬ ‪가자‬‪Xin lỗi vì làm phiền ông. Đi thôi.‬
‪(요환) 혹시 그 중국 사람‬‪Có phải người Trung Quốc đó‬
‪머리가 길고‬‪có tóc dài…‬
‪그냥 지독한 냄새가 날 것처럼‬ ‪생기지 않았습니까?‬‪và trông giống kiểu người‬ ‪bốc mùi cơ thể không?‬
‪예, 맞아요‬ ‪아십니까, 목사님?‬‪Đúng rồi. Mục sư biết sao?‬
‪[요환의 탄식]‬
‪네‬‪Phải.‬
‪첸진이라는 중국 갱인데‬‪Hắn là xã hội đen Trung Quốc,‬ ‪tên Trần Chấn.‬
‪돈만 된다면‬‪Chỉ cần được giá,‬ ‪hắn sẽ thẳng tay giết người, ‬
‪사람 목숨까지 우습게 아는‬ ‪사탄 같은 놈입니다‬‪Chỉ cần được giá,‬ ‪hắn sẽ thẳng tay giết người, ‬ ‪chẳng khác gì Satan.‬
‪[숨을 길게 내쉰다]‬
‪주님‬‪Chúa.‬
‪이 또한 주님의 계획이십니까?‬‪Đây là kế hoạch của Người sao?‬
‪저희 교회에‬ ‪한국분들이 찾아오신 것부터‬‪Chúa đã đưa hai người Hàn Quốc đến nhà thờ‬ ‪chúng tôi, và để tôi được nghe chuyện.‬
‪또, 이런 이야기를‬ ‪듣게 만드신 것까지‬‪Chúa đã đưa hai người Hàn Quốc đến nhà thờ‬ ‪chúng tôi, và để tôi được nghe chuyện.‬
‪하나님께서 저에게‬‪Tôi tin rằng‬
‪나서라는 명령을 내리시나 봅니다‬‪Chúa đang ra lệnh cho tôi can thiệp vào.‬
‪흠, 쉽지는 않겠지만‬ ‪방법을 찾아보겠습니다‬‪Sẽ không dễ, nhưng tôi sẽ tìm cách.‬
‪방법만 찾아주시면‬‪Nếu Mục sư tìm được cách,‬
‪묵직하게 헌금하겠습니다‬ ‪목사님‬‪tôi hứa sẽ‬ ‪cống hiến thật nhiều cho nhà thờ.‬
‪형제님‬‪Người anh em.‬
‪돈이라는 거‬ ‪진짜 아무것도 아니에요‬‪Tiền không có nghĩa lý gì với tôi.‬
‪저는 그저 하나님의 명령을‬ ‪따르는 것입니다‬‪Tôi chỉ đang làm theo lời Chúa dặn thôi.‬
‪[요환의 깊은 한숨]‬
‪네, 전도사님‬‪Truyền giáo.‬
‪차이나타운에‬ ‪구역 예배 좀 가야겠습니다‬‪Tôi sẽ ghé thăm thánh khu ở khu người Hoa.‬
‪[한숨을 쉬며 전화를 끊는다]‬
‪[북소리가 나는 음악]‬‪KHU NGƯỜI HOA, PARAMARIBO‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪[여러 자동차가 경적을 울린다]‬
‪[사람들이 중국어로 말한다]‬
‪[중국어] 어서 오세요‬‪Chào quý khách.‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[숨을 내쉬며] 흠…‬
‪[문이 닫힌다]‬
‪[못마땅한 신음]‬ ‪[혀를 찬다]‬
‪이런 게 다 우상 숭배인데, 참‬‪Cái này gọi là‬ ‪sùng bái ngẫu tượng đây mà, thật là.‬
‪[숨을 들이켜며] 전도사님‬‪Truyền giáo.‬
‪우리 주문부터 할까요?‬‪Ta gọi món trước nhé?‬
‪예, 알았습니다‬‪Vâng.‬
‪[중국어] 여기 테이블 각각에‬ ‪훠궈랑 빽주 깔아줘‬‪Bày lẩu và rượu gạo lên đi.‬ ‪Dạ.‬
‪[중국어] 알겠습니다‬‪Dạ.‬
‪(요환) 강인구 형제님‬‪Người anh em Kang In Gu?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪- (요환) 박응수 형제님‬ ‪- (응수) 예‬‪- Người anh em Park Eung Soo?‬ ‪- Vâng.‬
‪[요환의 나지막한 웃음]‬
‪(남자) [중국어]‬ ‪왜 남의 구역에서 시끄러워?‬‪Đến địa bàn của tao làm ồn à?‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬
‪[영어] 빌어먹을 생선 새끼‬‪Gã Người Cá khốn nạn.‬
‪[중국어] 이 새끼가‬‪Tên khốn này.‬
‪[영어] 목사를 끌어들여?‬‪Đưa cả Mục sư đến đây?‬
‪[영어] 이봐, 목사‬‪Này, Mục sư.‬
‪내 식당엔 왜 온 거야? ‬‪Ở nhà hàng của tôi làm gì?‬
‪[한국어] 전도사님‬‪Truyền giáo.‬
‪[입을 짝 뗀다]‬
‪우상 숭배하는 이교도랑은‬ ‪말 섞기가 싫네요‬‪Tôi không muốn đối thoại‬ ‪với dị giáo thờ ngẫu tượng.‬
‪말씀만 하쇼‬ ‪즉각 전달하겠습니다‬‪Xin ông cứ nói. Tôi sẽ truyền đạt lại.‬
‪수리남의 홍어는‬ ‪하나님의 것이다‬‪Cá đuối ở Suriname là của Chúa.‬
‪(기태) [중국어] '수리남의 홍어는‬ ‪하나님의 것이다’‬‪Cá đuối ở Suriname là của Chúa.‬
‪[한국어] 여기 강인구 형제는‬‪Người anh em Kang In Gu đây‬
‪이 땅의 홍어를 잡으라는‬ ‪하나님의 명령을 받은 자이니‬‪được Chúa phái đến vùng đất này‬ ‪để đánh bắt cá đuối.‬
‪(기태) [중국어] ‘여기 강인구 형제는‬ ‪명령을 받은 자이니’‬‪Anh Kang đây‬ ‪được Chúa phái đến để bắt cá đuối.‬
‪[한국어] 이를 거스르고 핍박한다면‬‪Nếu anh can thiệp vào và quấy rầy anh ấy,‬
‪주께서 아말렉 백성을‬ ‪칼로 찔러 무찌르신 것처럼‬‪Chúa sẽ phán xử anh‬ ‪giống như người Amalek‬
‪너 또한 심판받을 것이다‬‪bị phán xử bởi rất nhiều gươm và giáo.‬
‪(기태) [중국어]‬ ‪‘홍어를 안 넘기면’‬‪Không để anh ta đánh cá đuối,‬
‪‘칼로 도륙 내버리겠다’‬‪thì tôi sẽ dùng dao chặt các người ra.‬
‪[중국어] 변기태, 말 전해‬‪Byun Ki Tae, cho hắn biết.‬
‪각자 구역을 정했으면 지켜야지‬‪Mỗi người có địa bàn riêng‬ ‪thì nên tự lo lấy.‬
‪이렇게 막무가내로 쳐들어와서‬ ‪하나님 어쩌고저쩌고하면…‬‪Các người cứng đầu xông vào đây,‬ ‪còn nói Chúa trời cái gì chứ?‬
‪[코로 숨을 들이켠다]‬
‪[한국어] 하나님의 뜻이라고‬ ‪이 개새끼야‬‪Đã bảo là Chúa dặn tao làm vậy,‬ ‪thằng chó này.‬
‪첸진‬‪Trần Chấn.‬
‪(기태) [중국어] ‘첸진’‬‪Trần Chấn.‬
‪[한국어] 오늘은 하나님도‬ ‪푹 쉬시는 안식일이야‬‪Hôm nay là ngày‬ ‪mà cả Chúa cũng phải nghỉ ngơi.‬
‪(기태) [중국어] ‘오늘은 안식일이다’‬‪Hôm nay là ngày Sabat.‬
‪[한국어] 그러니까‬‪Vậy nên, hãy xử lý trong hòa bình.‬ ‪Chúng ta cũng nghỉ ngơi đi.‬
‪평화롭게 해결하고‬‪Vậy nên, hãy xử lý trong hòa bình.‬ ‪Chúng ta cũng nghỉ ngơi đi.‬
‪(기태) [중국어] ‘평화롭게 해결하고’‬‪Vậy nên, hãy xử lý trong hòa bình.‬ ‪Chúng ta cũng nghỉ ngơi đi.‬
‪[한국어] 우리도 좀 쉬자‬‪Vậy nên, hãy xử lý trong hòa bình.‬ ‪Chúng ta cũng nghỉ ngơi đi.‬
‪[중국어] ‘우리도 쉬자’‬‪Chúng ta nghỉ ngơi đi.‬
‪(기태) [중국어] ‘어때?’‬‪Thế nào?‬
‪[중국어] 겨우 생선 때문에‬ ‪하나님이 계속 등장하시고‬‪Một vụ tranh chấp cá cỏn con‬ ‪mà phải lôi cả Chúa vào,‬
‪안식일에 쉬지도 못하셔?‬‪đến ngày nghỉ mà Chúa của ông‬ ‪còn chẳng được nghỉ?‬
‪씨발 것‬‪Đúng là đống phân!‬
‪[헛웃음]‬
‪이번엔 내가‬ ‪목사 체면 한번 살려줄게‬‪Hôm nay tôi giữ thể diện cho Mục sư.‬
‪홍어가 그렇게 갖고 싶으면‬‪Quyền kiểm soát cá đuối,‬
‪가져가‬‪tôi nhường cho các người đó.‬
‪[의자를 쿵 하고 친다]‬
‪[한국어] 목사 체면 살려주겠다고‬ ‪홍어 가져가라고 합니다‬‪Hắn nói sẽ giữ thể diện cho Mục sư,‬ ‪nhường ta cá đuối.‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪어찌 됐건 잘됐네요‬‪Vậy là tốt rồi.‬
‪[살짝 웃으며] 네‬
‪[중국어] 내 구역에 왔으니‬‪Đã tới tận địa bàn của tôi,‬
‪이건 대접한다‬‪thì cái này tôi mời.‬
‪[탁하고 식탁에 올린다]‬‪thì cái này tôi mời.‬
‪[중국어] 잘 마시고 가‬‪Uống một ly rồi đi.‬
‪[중국어] 훠궈 올려‬‪Đem lẩu lên.‬
‪[숨을 쓰읍 들이켜고 내쉰다]‬
‪(응수) 야, 목사님 장난 아니란다‬‪Ông mục sư đó không đùa được đâu.‬
‪작년 크리스마스에‬‪Giáng Sinh năm ngoái‬ ‪còn xây nông trại, nhà máy rồi cho hết.‬
‪농장이랑 공장을 기부로‬ ‪억수로 지어줬다 하더라고‬‪Giáng Sinh năm ngoái‬ ‪còn xây nông trại, nhà máy rồi cho hết.‬
‪요런 정치인들, 대통령이랑도‬ ‪존나 친하고‬‪Cực kỳ thân với chính trị gia‬ ‪và tổng thống các nước.‬
‪아무튼 수리남에서‬ ‪영향력이 어마무시해 가지고‬‪Tóm lại, ở Suriname,‬ ‪ông ta cực kỳ có ảnh hưởng,‬ ‪còn được gọi là thống đốc Suriname.‬
‪수리남 사또라 한다드라‬‪ông ta cực kỳ có ảnh hưởng,‬ ‪còn được gọi là thống đốc Suriname.‬
‪그라고 요 한인들 말로는‬‪Người Hàn ở đây bảo ông ta có thể‬ ‪sẽ tranh cử cả chức Tổng thống đó.‬
‪다음 대통령 선거에도‬ ‪나올 수 있다드라‬‪Người Hàn ở đây bảo ông ta có thể‬ ‪sẽ tranh cử cả chức Tổng thống đó.‬
‪야, 이게 말이 되냐?‬‪- Cậu tin à?‬ ‪- Sao?‬
‪- (응수) 왜?‬ ‪- 대통령이 뭐 장난이야?‬‪Làm Tổng thống là chuyện đùa chắc?‬
‪야, 너 같으면 우리나라 대통령에‬‪Cậu có thấy người Trung Quốc hay Mexico‬ ‪lên làm tổng thống nước ta không?‬
‪중국 사람, 멕시코 사람‬ ‪막 뽑아줘, 어?‬‪Cậu có thấy người Trung Quốc hay Mexico‬ ‪lên làm tổng thống nước ta không?‬
‪요 다 섞여 사는 거 못 봤나?‬‪Không thấy nhiều chủng tộc ở đây à?‬ ‪Mấy năm trước có người Trung Quốc‬ ‪lên làm thủ tướng ở đây đó.‬
‪몇 년 전에는‬ ‪중국인 총리도 있었다더라니까‬‪Mấy năm trước có người Trung Quốc‬ ‪lên làm thủ tướng ở đây đó.‬
‪- 중국 사람이?‬ ‪- 응‬‪- Người Trung Quốc?‬ ‪- Ừ.‬
‪확실히 알아본 거 맞아?‬‪Tin chính xác không?‬
‪내가 비싼 회 처먹고‬ ‪니한테 뭐 한다고 헛소리하노?‬‪Đang ăn gỏi đắt tiền thế này‬ ‪sao tôi phải lừa cậu?‬
‪한인타운 싹 털어가‬ ‪알아냈다니까‬‪Đang ăn gỏi đắt tiền thế này‬ ‪sao tôi phải lừa cậu?‬ ‪Tôi hỏi thăm ở khu người Hàn mới biết đó.‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪그럼 이번엔‬ ‪우리 수리남 사또한테‬‪Vậy thì lần này phải cống nạp‬ ‪cho thống đốc Suriname xem.‬
‪조공을 좀 바쳐보자‬‪Vậy thì lần này phải cống nạp‬ ‪cho thống đốc Suriname xem.‬
‪(인구) 지난번에 들어온‬ ‪홍어 있잖아‬‪Cậu biết lô cá đuối mới đến chứ?‬
‪제일 싱싱한 놈 골라서‬ ‪목사님 갖다 드리고‬‪Hãy chọn con tươi ngon nhất‬ ‪đem cho Mục sư.‬
‪지난주에 제수씨한테‬ ‪인삼주 온 거 있지?‬‪Tuần trước vợ cậu‬ ‪gửi rượu nhân sâm đúng không?‬
‪그것도 같이 보내드리자‬‪Biếu cùng cái đó đi.‬
‪야, 그거는‬ ‪와이프가 한국 들어오믄‬‪Này, vợ tôi gửi tôi rượu đó‬ ‪để khi về Hàn Quốc‬
‪둘째 낳자고 보내준 건데‬‪tôi có sức làm đứa thứ hai đó.‬
‪야, 둘째 만들면?‬‪Cậu mà đẻ đứa nữa,‬
‪분윳값부터 대학 등록금까지‬ ‪너 어떡할 거야, 어?‬‪tiền mua sữa, tiền học đại học,‬ ‪cậu lấy đâu ra cho nó?‬
‪이번 기회에 제대로 인사드려야지‬ ‪인삼주가 아까워?‬‪Phải nhân cơ hội này làm thân chứ.‬ ‪Tiếc rượu nhân sâm à?‬
‪야, 이 새끼…‬‪Cái tên này.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬ ‪이 새끼 또 머뭇거리네, 아...‬‪Tên này lại do dự rồi.‬
‪삐끼지 말고, 좀‬‪Đừng cáu.‬
‪실망이야, 이 새끼야‬‪Là thất vọng với cậu đó!‬
‪아주 인삼주 다 처먹고‬ ‪둘째든 셋째든 다 처 낳아라‬‪Nốc hết chai rượu nhân sâm đó‬ ‪mà đẻ thêm hai, ba đứa nữa đi.‬
‪너는 비즈니스 감각이 없어‬‪Cậu chẳng có đầu óc kinh doanh gì.‬
‪아따 말 매 하네‬ ‪뭐, 누가 아깝댔나?‬‪Nói lắm thật. Ai bảo là tôi tiếc chứ?‬
‪그, 목사는 술 먹으면 안 되는‬ ‪그런 룰 때문에 그라지‬‪Tại tôi lo có luật‬ ‪mục sư không được uống rượu hay gì đó chứ.‬
‪야, 지난번에‬ ‪배갈 마시는 거 못 봤어?‬‪Không thấy hôm nọ ông ta nốc rượu à?‬
‪원래 목사는 되고‬ ‪스님이 안 되는 거지‬‪Mục sư thì được, sư mới không được thôi.‬
‪좀 제대로 알고 얘기 좀 해‬‪Biết thì hẵng nói chứ.‬
‪아, 왜 대답 안 해?‬ ‪갖다 드리라고‬‪Sao không trả lời? Đi biếu ông ấy đi.‬
‪야, 인삼주는‬ ‪한민족 소울푸드기 때문에‬‪Người Hàn Quốc coi rượu sâm‬ ‪là thức uống tâm hồn.‬
‪무조건 호의적인 반응이 와‬ ‪갖다 드려‬‪Chắc chắn ông ấy sẽ thích.‬ ‪Cứ biếu ông ấy đi.‬
‪예, 사장님, 그랍시다‬‪Vâng, ông chủ. Biết rồi.‬
‪7, 8‬‪- Bảy nhân tám?‬ ‪- Năm mươi sáu.‬
‪56‬‪- Bảy nhân tám?‬ ‪- Năm mươi sáu.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪이 새끼 공부 좀 했네, 어? 잡았어‬‪Cái tên này cũng học rồi đấy nhỉ?‬ ‪Trả lời đúng rồi.‬
‪원래 알고 있었다‬‪Vốn dĩ tôi biết mà.‬
‪[노래하듯] 8, 7에?‬‪- Bảy nhân tám là…‬ ‪- Sáu mươi tư.‬
‪[노래하듯] 64‬‪- Bảy nhân tám là…‬ ‪- Sáu mươi tư.‬
‪미친 새끼야‬‪Cái thằng điên.‬
‪[갈매기가 끼룩거린다]‬
‪[전화가 울린다]‬
‪[전화가 연신 울린다]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[피곤한 신음]‬
‪[숨을 하 내쉰다]‬
‪'헬로'‬‪Alo?‬
‪(선장) [한국어] 여보세요‬ ‪강 사장인교?‬‪Alo? Anh Kang à?‬
‪내 돌핀호 김 선장이라!‬‪Tôi là thuyền trưởng Kim tàu Cá Heo.‬
‪예, 선장님‬ ‪벌써 한국 도착하셨어요?‬‪Vâng. Hàng đã về Hàn Quốc rồi sao?‬
‪(선장) 한국은 뭔 한국이래요!‬‪Hàn Quốc cái gì?‬
‪내 다른 컨테이너 실으라꼬‬ ‪아루바에 들어갔다가 고마‬‪Tôi phải sang Aruba‬ ‪để nhận một container nữa‬ ‪rồi bị điều tra đây này.‬
‪화물 검사를 당했는데‬‪để nhận một container nữa‬ ‪rồi bị điều tra đây này.‬
‪강 사장 홍어에서‬ ‪코카인이 나와부렀어!‬‪Họ tìm thấy cocain trong cá đuối của anh!‬
‪(인구) ‘코카인’이요? 홍어에서?‬‪Cocain?‬ ‪- Trong cá?‬ ‪- ‎Thẩm vấn năm ngày liền.‬
‪(선장) 닷새 내도록 조사받다가‬ ‪이제 풀려났구마‬‪- Trong cá?‬ ‪- ‎Thẩm vấn năm ngày liền.‬ ‪Giờ tôi mới được thả.‬
‪내 배로 마약 실어 나르는교?‬‪Anh bán ma túy bằng tàu tôi à?‬
‪(인구) 아니, 절대 아니죠‬ ‪무슨 말씀이세요‬ ‪[불길한 음악]‬‪Không phải đâu. Tôi không bao giờ làm vậy.‬
‪선장님, 지금 정확히 좀‬ ‪말씀해 주세요‬‪Ông nói rõ lại cho tôi được không?‬
‪홍어에서 코카인이 나왔다고요?‬‪Họ thấy cocain trong cá đuối?‬
‪(인구) 구체적으로‬ ‪다시 한 번 말씀해 주시면…‬‪- Nếu ông nói cụ thể…‬ ‪- ‎Tôi không cần.‬
‪(선장) 아따 마 짜드리 됐고‬‪- Nếu ông nói cụ thể…‬ ‪- ‎Tôi không cần.‬
‪내 아루바에다가‬ ‪강 사장 물건 내려놨으니‬‪Hàng của anh tôi để hết ở Aruba đó.‬
‪고마 알아서 하소!‬ ‪[전화가 딱 끊긴다]‬‪Hàng của anh tôi để hết ở Aruba đó.‬ ‪Tự mà lo đi.‬
‪(인구) 여보세요? 선장님‬‪Alo? Thuyền trưởng?‬
‪뭔 소리고?‬ ‪코카인이 나왔다고, 홍어에서?‬‪Ông ta nói gì vậy?‬ ‪Họ thấy cocain trong cá đuối?‬
‪[전화기를 내려놓는다]‬ ‪[옅은 한숨]‬
‪어, 아루바에서‬‪Phải, ở Aruba.‬
‪‘아루바’면‬ ‪그 네덜란드 섬 아이가?‬‪Aruba… là hòn đảo ở Hà Lan phải không?‬
‪(응수) 근데 왜 우리 화물에서‬ ‪코카인이 나오는데?‬‪Nhưng sao họ lại thấy cocain trong đó?‬
‪[한숨]‬
‪잠깐만‬‪Chờ đã.‬
‪(응수) 우짜는데?‬‪Cậu tìm gì?‬
‪응수야, 너 지금‬ ‪우리 관할하는 관리소 가서‬‪Eung Soo, đến văn phòng quản lý ở đây‬ ‪tìm hiểu xem là chuyện gì.‬
‪무슨 일인지 좀 알아 와 봐‬‪Eung Soo, đến văn phòng quản lý ở đây‬ ‪tìm hiểu xem là chuyện gì.‬
‪지금?‬‪Bây giờ?‬
‪지금 10시 반이니까‬ ‪애들 깨어 있을 거야, 빨리 지금‬ ‪[응수 다급한 소리]‬‪- Mới mười rưỡi, chắc họ còn thức. Đi đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪니는 안 갈기가?‬‪Còn cậu? Không đi à?‬
‪난 전 목사님한테‬ ‪연락 한번 해 보려고‬‪Tôi sẽ đi gọi cho Mục sư Jeon.‬
‪대통령이랑 친하니까‬ ‪뭐 도움이 되지 않을까?‬‪Ông ấy thân với Tổng thống‬ ‪nên chắc có thể giúp.‬
‪어, 그래그래‬‪Phải.‬
‪그리고 너‬ ‪홍어랑 인삼주 보내드렸어?‬‪Còn nữa, cậu đã gửi‬ ‪cá đuối với rượu nhân sâm cho ông ấy chưa?‬
‪어, 홍어는 보냈는데‬‪À, tôi gửi cá đuối rồi‬
‪인삼주 숙성이 덜 돼가‬ ‪내 나중에 보내려고…‬‪nhưng rượu thì chưa chín lắm‬ ‪nên tôi để sau…‬
‪미친 새끼야, 인삼주 간다고‬ ‪내가 문자 드렸는데‬‪Tên điên này.‬ ‪Tôi đã nhắn cho ông ấy bảo là sẽ gửi rồi.‬
‪알았다, 빨리 보낼게‬‪Biết rồi. Gửi ngay.‬
‪일단 관리소 가가지고 확인하고‬ ‪내 연락할 테니까 소통하자‬‪Tôi đi kiểm tra ở văn phòng quản lý đã‬ ‪rồi gọi cậu. Có gì nhớ báo tôi.‬
‪- 어?‬ ‪- (인구) 알았어‬‪- Nhé?‬ ‪- Ừ.‬
‪[문이 급하게 여닫힌다]‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(요환) 안녕하십니까, 형제님‬‪Chào người anh em.‬
‪네, 안녕하세요, 목사님‬ ‪밤늦게 죄송합니다‬‪Chào người anh em.‬ ‪Mục sư, xin lỗi tôi gọi muộn thế này.‬
‪(요환) 예, 아닙니다‬ ‪근데 어쩐 일이십니까?‬‪Không sao.‬ ‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[난감한 신음] 정말 죄송한데요‬ ‪제가 난처한 일을 당해가지고요‬‪Xin lỗi ông, nhưng tôi đang gặp khó khăn.‬
‪이렇게 염치 불고하고‬ ‪전화드렸습니다‬‪Xin lỗi ông, nhưng tôi đang gặp khó khăn.‬ ‪Gọi điện cho ông ngại quá.‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪(요환) 주여, 어찌 이런 일이‬‪Ôi trời. Sao lại có chuyện như vậy?‬
‪[한숨] [입을 쯥 뗀다]‬
‪당황하지 마시고‬ ‪차분히 기다리세요‬‪Đừng hoảng hốt. Cứ ráng chờ.‬
‪제가 한번 알아보겠습니다‬‪Tôi sẽ cố tìm cách xem sao.‬
‪네, 감사합니다 목사님‬ ‪꼭 좀 부탁드리겠습니다‬‪Cám ơn Mục sư rất nhiều. Xin nhờ ông.‬
‪그리고 인삼주는 곧 도착할 겁니다‬‪Rượu nhân sâm sắp đến đó rồi ạ.‬
‪(인구) 예, 예‬‪Vâng.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[전화가 끊긴다]‬
‪[전화기를 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(음성 안내) [네덜란드어]‬ ‪사용자가 서비스 이탈 상태입니다‬‪Số máy quý khách vừa gọi‬ ‪hiện ngoài vùng phủ sóng.‬
‪음성 메시지를 남겨 주세요‬‪Xin để lại lời nhắn.‬
‪[음성 녹음 신호음]‬
‪야, 박응수 너 어디야, 지금?‬‪Này Park Eung Soo, đang đâu vậy?‬
‪확인했으면 바로 전화해야지‬‪Kiểm tra xong rồi thì gọi tôi ngay chứ.‬
‪[휴대폰 종료음]‬
‪[사이렌 소리가 들린다]‬
‪[차가 급정거하는 소리]‬
‪[불길한 음악]‬
‪[차 문이 여닫힌다]‬
‪[철문을 거칠게 두드린다]‬
‪[철문을 연신 두드린다]‬
‪[영어] 무슨 일입니까?‬‪Tôi giúp gì được?‬
‪[영어] 한국에서 온‬ ‪강인구 씨 되십니까?‬‪Anh là Kang In Gu người Hàn Quốc?‬
‪[영문] 아뇨, 저는 중국 사람이고‬ ‪강인구 씨는 시내에 갔습니다‬‪Không, tôi là người Trung Quốc.‬ ‪Anh Kang vào trung tâm rồi, không ở đây.‬
‪[쿵 소리가 난다]‬
‪[영문] 모자 벗어봐‬‪Bỏ mũ ra.‬
‪(경찰) [네덜란드어] 빨리 잡아!‬‪Bắt hắn!‬
‪(경찰) [영어] 멈춰!‬‪Đứng lại!‬
‪(경찰) [네덜란드어] 거기 서!‬‪Đứng im!‬
‪(경찰) [영어] 멈추라고!‬‪Dừng lại!‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[당황한 탄성]‬
‪[사이렌]‬
‪[네덜란드어] 멈춰, 거기 서!‬‪Đứng im!‬
‪(경찰) [영어] 꼼짝 마!‬‪Đứng im!‬
‪(경찰) [영어] 멈춰‬ ‪[네덜란드어] 손 들어!‬‪Dừng lại! Giơ tay lên!‬
‪(경찰) [영어] 돌아서!‬‪Quay lại!‬

No comments: