Search This Blog



  구경이 1

Thanh Tra Koo 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


HẮN ĐÁNG CHẾT, THẾ THÌ GIẾT HẮN‬
‪[비밀스러운 음악]‬ ‪[고양이 울음]‬‪LỐI VÀO‬
‪[잘그랑거리는 소리가 들린다]‬
‪[고양이 울음]‬
‪[고양이 울음]‬
‪[비커를 탁 내려놓는다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[문이 드르륵 닫힌다]‬ ‪[리드미컬한 음악]‬
‪[고양이 울음]‬
‪잡았다‬‪Bắt được rồi.‬
‪[게임 효과음이 흘러나온다]‬‪ĐÃ VÀO KHU VỰC NHIỄM PHÓNG XẠ‬ ‪CẦN THẬN TRỌNG‬
‪[키보드 소리가 요란하다]‬ ‪[마우스 조작음]‬
‪(경이) [작은 목소리로] 죽여‬‪Giết.‬
‪죽여, 죽여, 죽여‬‪Giết đi.‬
‪좋았어, 다 죽여‬‪Tốt lắm. Giết hết đi.‬
‪다 죽여‬‪Giết hết!‬
‪다 죽여, 다 죽여‬‪Giết hết tất cả đi.‬
‪죽어, 죽어, 죽어, 죽어‬‪Giết hết tất cả đi.‬ ‪Chết đi. Giết!‬
‪다 죽여‬‪Chết hết đi. Giết hết!‬
‪다 죽여‬‪Chết hết đi. Giết hết!‬
‪죽어, 죽어, 죽어‬‪Chết đi. Giết hết chúng. Giết đi!‬
‪[쉰 목소리로] 죽어, 죽어, 죽어!‬‪Chết đi. Giết hết chúng. Giết đi!‬ ‪Giết đi.‬
‪다 죽여, 다 죽여‬‪Tốt. Giết hết đi.‬
‪다 죽여, 다 죽여, 다 죽여!‬‪Giết. Giết hết! Giết tất cả bọn chúng!‬
‪다 죽여, 다 죽여!‬ ‪[힘주는 신음]‬‪Giết. Giết hết! Giết tất cả bọn chúng!‬
‪(멜론머스크) 나가야죠‬ ‪나가야죠, 안 나가면 나가리죠‬‪Ra đi! Không ra là toi cả lũ đấy!‬
‪[경이의 비명]‬
‪(경이) 아, 렉!‬‪Trời ơi, lag!‬
‪[책상을 쿵쿵 친다]‬ ‪[답답한 신음]‬‪Trời ơi, lag!‬
‪아, 이 똥컴‬ ‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬‪Cái máy cùi bắp này!‬
‪미안, 미안합니다, 님들‬‪Xin lỗi nhé. Xin lỗi các anh em.‬
‪(산타) [AI 보이스]‬ ‪제발 애플 님 컴 좀 바꿔요‬‪Xin lỗi nhé. Xin lỗi các anh em.‬ ‪Bạn Apple à, làm ơn đổi máy đi.‬ Ngay và luôn hộ cái.
‪지금 고, 고, 고‬‪Bạn Apple à, làm ơn đổi máy đi.‬ Ngay và luôn hộ cái. ‪Nếu thua ván này, tôi sẽ đi chết.‬
‪(멜론머스크) 이 게임 지면‬ ‪나 죽을 거야‬‪Nếu thua ván này, tôi sẽ đi chết.‬
‪살 이유 없어!‬‪Không còn lý do gì để sống nữa!‬
‪(경이) [한숨 쉬며] 멜론 님‬‪Không còn lý do gì để sống nữa!‬ ‪Bạn Melon, mặc kệ con quái đó đi.‬ ‪Phải đánh vào trọng yếu.‬
‪몬스터 무시하고 핵심만 때려야 돼‬‪Bạn Melon, mặc kệ con quái đó đi.‬ ‪Phải đánh vào trọng yếu.‬
‪점사, 점사, 점사!‬‪Bắn đi. Tập trung bắn!‬
‪[힘주며] 지금‬‪Ngay bây giờ.‬
‪지금, 지금!‬‪Bắn đi. Bắn ngay!‬
‪[키보드 소리가 요란하다]‬ ‪[마우스 조작음]‬
‪[경이의 기합]‬
‪[경이의 탄성]‬
‪우아, 됐어, 됐어!‬ ‪[팡파르 효과음]‬‪Ôi, được rồi.‬ ‪Thắng rồi!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[경이의 탄성]‬
‪[웃음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬ ‪(원식) 파이브, 식스‬ ‪세븐, 에이트‬‪Năm, sáu, bảy, tám.‬
‪♪ 코끼리 기상으로 ♪‬ ‪[직원들이 흥얼거린다]‬‪- Voi vỏi vòi voi đầy khí phách‬ - Đầy khí phách
‪(직원들) ♪ 달려, 달려‬ ‪NT생명 사우들! ♪‬‪- Đưa Bảo hiểm nhân thọ NT tiến lên‬ - Đưa Bảo hiểm nhân thọ NT tiến lên
‪(원식) 열심히 하겠습니다!‬‪Tôi sẽ làm việc chăm chỉ ạ!‬
‪[직원들의 환호성]‬‪Tôi sẽ làm việc chăm chỉ ạ!‬ ‪BẢO HIỂM NHÂN THỌ NT‬
‪벌써 분위기 좋네‬‪Chưa gì bầu không khí đã tốt thế này rồi.‬ ‪Mong mọi người giúp đỡ anh Won Sik nhé.‬
‪우리 원식 씨 잘 부탁드려요‬‪Chưa gì bầu không khí đã tốt thế này rồi.‬ ‪Mong mọi người giúp đỡ anh Won Sik nhé.‬
‪(제희) 원식 씨‬‪Chưa gì bầu không khí đã tốt thế này rồi.‬ ‪Mong mọi người giúp đỡ anh Won Sik nhé.‬ ‪Anh Won Sik, tiếp tục làm việc‬ ‪chăm chỉ ở đây nhé. Cố lên!‬
‪여기서도 열심히 해야 돼, 파이팅!‬‪Anh Won Sik, tiếp tục làm việc‬ ‪chăm chỉ ở đây nhé. Cố lên!‬
‪(원식) 파이팅!‬‪Cố lên!‬
‪[사무실이 분주하다]‬‪BẢO HIỂM NHÂN THỌ NT‬ ‪VĂN PHÒNG ĐỘI ĐIỀU TRA BẢO HIỂM B‬
‪[제희가 가글한다]‬
‪[양치액을 찍 뱉는다]‬‪BẢO HIỂM NHÂN THỌ NT‬
‪(제희) 왜 놔두고 갔대?‬‪BẢO HIỂM NHÂN THỌ NT‬ ‪Sao cái này còn ở đây?‬
‪[원식의 한숨]‬
‪[원식이 흥얼거린다]‬‪Đêm cô đơn…‬
‪무슨 일?‬‪Có việc gì vậy?‬
‪[살짝 웃으며] 미싱 썸싱‬ ‪한 게 있어서‬‪Tôi để quên một thứ.‬
‪(원식) 어? 어디 갔지?‬‪Đâu rồi nhỉ?‬
‪[원식이 달그락거린다]‬
‪(경수) 그, 제가 따로 챙겼습니다‬‪Tôi đã cất nó đi giúp anh ạ.‬
‪(원식) 어, 경수 씨, 생큐, 생큐‬ ‪아이, 고마워‬‪Tôi đã cất nó đi giúp anh ạ.‬ ‪Ôi, Gyeong Su. Cảm ơn cậu.‬ ‪Cảm ơn nhiều nhé.‬
‪[원식의 웃음]‬
‪아, 그, 이따가‬ ‪우리 현 팀장님이 환영식으로‬‪À, để chào mừng tôi,‬ ‪lát nữa Đội trưởng Han bên tôi‬
‪- 상미동의 연포탕 쏘신다는데‬ ‪- (제희) 어, 나는 괜찮아‬‪sẽ mời cả đội ăn‬ ‪canh bạch tuộc ở phường Sangmi.‬ ‪- Tôi khỏi nhé.‬ ‪- Đội trưởng Na bảo tởm nên không ăn nhỉ?‬
‪(원식) 나 팀장님‬ ‪징그럽다고 안 드시죠?‬‪- Tôi khỏi nhé.‬ ‪- Đội trưởng Na bảo tởm nên không ăn nhỉ?‬
‪경수 씨는 갈 거지?‬‪Cậu Gyeong Su sẽ đi chứ?‬
‪아, 저 가도 되나요?‬‪Tôi đi cùng được ạ?‬
‪(원식) 아이, 아무리‬ ‪팀이 달라져도 같은 컴퍼니인데‬‪Trời, có khác đội thì vẫn‬ ‪làm cùng một công ty mà.‬
‪되징, 되징‬‪Trời, có khác đội thì vẫn‬ ‪làm cùng một công ty mà.‬ ‪Được chứ sao không.‬
‪(제희) 어, 이제 업무 봐야 되니까‬ ‪잠깐‬‪Giờ chúng tôi phải làm việc rồi.‬ ‪Xin phép nhé.‬
‪경수 씨, 우리 김춘자 씨 케이스‬ ‪진행 상황 어떻게 됐지?‬ ‪[마우스 조작음]‬‪Cậu Gyeong Su, vụ của Kim Chun Ja‬ ‪tiến hành đến đâu rồi nhỉ?‬
‪아, 그게, 그…‬‪À, vụ đó…‬
‪(원식) 그게 이제‬ ‪우리 A 팀으로 넘어왔죠‬‪Vụ đó được bàn giao cho Đội A của tôi rồi.‬ ‪Tôi phụ trách vụ đó mà.‬
‪제가 담당하던 거니까‬‪Vụ đó được bàn giao cho Đội A của tôi rồi.‬ ‪Tôi phụ trách vụ đó mà.‬
‪제가 A 팀이 되면서‬‪Giờ tôi ở Đội A‬
‪[혀를 굴리며] 자동적으로‬ ‪넘어오게 됐다, 뭐, 그런…‬‪nên vụ đó cũng tự động chuyển sang.‬
‪(직원) 원식 대리!‬‪- Trợ lý Won Sik!‬ ‪- Vâng!‬
‪(원식) 네!‬‪- Trợ lý Won Sik!‬ ‪- Vâng!‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[경수의 한숨]‬
‪[휴지를 툭 던진다]‬
‪(제희) 쯧‬
‪징그러워서 안 먹는 거 아니야‬‪Không phải vì tôi thấy tởm đâu.‬
‪예?‬‪Dạ?‬
‪반인륜적이라서 안 먹는 거라고‬‪Vì thấy món đó vô nhân đạo‬ ‪nên mới không ăn.‬
‪저는 뭐, 맛있던데요‬‪Tôi thấy ngon mà.‬
‪저같이 젊은 남자들한테도‬ ‪좋다던데‬‪Nghe nói nó cũng tốt‬ ‪cho đàn ông trẻ như tôi nữa.‬
‪[제희의 한숨]‬ ‪[마우스 조작음]‬
‪(제희) 이제 우리한테‬ ‪남은 케이스가 뭐지?‬‪Giờ chúng ta còn lại những vụ nào nhỉ?‬
‪[경수의 힘주는 신음]‬
‪잔잔바리 말고‬‪Bỏ qua những vụ nhỏ nhặt đi.‬
‪최소 5억 이상‬ ‪건수 제대로 될 만한 거‬‪Bỏ qua những vụ nhỏ nhặt đi.‬ ‪Tìm vụ nào để tạo dấu ấn ấy.‬ ‪Ít nhất phải trên 500 triệu won.‬
‪이게 액수가 크긴 한데요‬‪Có vụ này khá lớn đây ạ.‬ ‪Các đội đang đùn đẩy nhau.‬
‪(경수) 다들 폭탄 돌리는 중이에요‬‪Có vụ này khá lớn đây ạ.‬ ‪Các đội đang đùn đẩy nhau.‬
‪맡으면 호구라고‬‪Ai cũng bảo ngu mới nhận.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪TIỀN CHI TRẢ DỰ KIẾN: 1,2 TỶ WON‬
‪희망적으로 말해 봐‬‪Cậu thử nói theo hướng tích cực xem nào.‬
‪나 팀장님 능력은 좋으시잖아요‬‪Đội trưởng Na có năng lực mà.‬
‪(경수) 저도 머리는 좋으니까‬‪Tôi cũng khá thông minh,‬
‪뭐, 둘이서 힘을 합치면은‬ ‪뭔가 할 수는 있긴 하겠죠?‬‪nên nếu hai chúng ta hợp sức,‬ ‪chắc cũng làm nên chuyện.‬
‪객관적으로 말하면?‬‪Nói theo hướng khách quan thì sao?‬
‪이거는 말이 안 돼요‬‪Không còn gì để nói.‬ ‪Xử lý tệ thì có khi còn tổn thất hơn.‬
‪잘못 얽히면은‬ ‪손해 막심, 시말서 각이에요‬‪Không còn gì để nói.‬ ‪Xử lý tệ thì có khi còn tổn thất hơn.‬
‪(경수) 아이, 현장 조사도‬ ‪안 돼 있는 걸‬‪Việc điều tra hiện trường còn chưa xong.‬ ‪Hai chúng ta làm được gì chứ?‬
‪저희 둘이서‬ ‪뭐 어떻게 해요, 안 돼‬‪Việc điều tra hiện trường còn chưa xong.‬ ‪Hai chúng ta làm được gì chứ?‬
‪희망, 희망, 희망!‬‪Hy vọng!‬
‪할 수 있다, 긍정 앤드 도전 정신‬‪Ta làm được mà.‬ ‪Lạc quan lên và thử thách bản thân.‬
‪[마우스 조작음]‬
‪(제희) 오경수‬‪Oh Gyeong Su.‬
‪고향 대구, 3녀 1남 중 막내‬‪Quê ở Daegu, con trai út‬ ‪trong gia đình có ba gái, một trai.‬
‪아버지 고추장 공장 하시고‬‪Bố điều hành xưởng sản xuất tương ớt.‬
‪경찰대 준비하다가‬ ‪체력 달려 그만뒀지?‬‪Ôn thi cảnh sát‬ ‪nhưng bỏ cuộc vì thể lực kém.‬
‪재작년에 NT생명 입사‬‪Vào công ty từ năm kia,‬ ‪khả năng ghi nhớ tốt, làm PPT tốt,‬
‪암기력 좋고 PPT 잘 만들고‬‪Vào công ty từ năm kia,‬ ‪khả năng ghi nhớ tốt, làm PPT tốt,‬
‪삼성 라이온즈 팬이고‬‪- và hâm mộ Samsung Lions.‬ ‪- Sao tự nhiên chị kể ra?‬
‪뭔데요, 갑자기?‬‪- và hâm mộ Samsung Lions.‬ ‪- Sao tự nhiên chị kể ra?‬
‪입사 때 동기들 중에‬‪Cậu biết mình đỗ thứ mấy trong số‬ ‪đồng nghiệp cùng vào công ty không?‬
‪경수 씨가 혹시‬ ‪몇 등이었는지 알고 있나?‬‪Cậu biết mình đỗ thứ mấy trong số‬ ‪đồng nghiệp cùng vào công ty không?‬
‪저 거의‬ ‪거의 수석이었다고 들었…‬‪Nghe nói là suýt top đầu…‬ ‪Đầu từ dưới lên thì có.‬
‪(제희) 어, 최하위였어‬‪Đầu từ dưới lên thì có.‬
‪진중함이 떨어지고‬ ‪신의가 없어 보인다고‬‪Vì trông cậu không nghiêm túc‬ ‪và thiếu uy tín.‬
‪사실은 더‬ ‪뭐, 질 떨어지는 워딩이었지만‬‪Thật ra còn nhiều từ ngữ nặng nề hơn cơ.‬
‪씁…‬
‪그런 평가를 한 게 누구였을까?‬‪Cậu nghĩ ai là người đánh giá cậu như thế?‬
‪씁, 근데 왜 붙었을까?‬‪Nhưng tại sao cậu vẫn được nhận?‬
‪대체 누가‬ ‪우리 경수 씨를 알아봤을까?‬‪Rốt cuộc ai đã thấy được‬ ‪tiềm năng của cậu Gyeong Su nhỉ?‬
‪나야‬‪Là tôi.‬
‪내가 봤거든, 경수 씨 안에 있는‬‪Tôi thấy rõ trong cậu Gyeong Su đây‬ ‪có ẩn chứa ngọn lửa…‬
‪[작은 목소리로] 불꽃을‬‪Tôi thấy rõ trong cậu Gyeong Su đây‬ ‪có ẩn chứa ngọn lửa…‬
‪아, 뜨거워!‬ ‪[제희가 입바람을 후 분다]‬‪Ôi, bỏng cả tay!‬
‪야, 이거 봐, 느껴진다‬‪Thấy chưa? Tôi cảm nhận được.‬
‪경수 씨 같은 사람들이‬‪Thấy chưa? Tôi cảm nhận được.‬ ‪Người như cậu Gyeong Su chỉ cần quyết tâm‬ ‪thì không gì là không làm được.‬
‪한번 불붙으면‬ ‪못 해내는 일이 없어요‬‪Người như cậu Gyeong Su chỉ cần quyết tâm‬ ‪thì không gì là không làm được.‬
‪'불꽃'‬‪"Ngọn lửa" ư?‬
‪[제희의 탄성]‬
‪(제희) 이 사건 이거 12억이야‬‪Vụ này trị giá 1,2 tỷ won.‬
‪그거면 경수 씨 다음 스텝‬‪Vụ này trị giá 1,2 tỷ won.‬ ‪Nếu thành công thì bước tiếp theo cậu đi‬ ‪sẽ nhanh hơn tên Trợ lý Won Sik kia đấy.‬
‪저 원식 대리보다 빨라진다‬‪Nếu thành công thì bước tiếp theo cậu đi‬ ‪sẽ nhanh hơn tên Trợ lý Won Sik kia đấy.‬
‪계산되지?‬‪Tính toán xong chưa?‬
‪예, 예, 예, 됩니다‬‪Vâng, xong rồi ạ.‬
‪근데 이거를 팀장님이랑 저랑‬ ‪둘이서 어떻게 하죠?‬‪Nhưng mình chị và tôi‬ ‪thì làm sao lo nổi vụ này?‬
‪용병이 있어야겠지?‬‪Cần lính đánh thuê nhỉ?‬
‪(경이) [키보드를 탁탁 두드리며]‬ ‪오, 오, 됐어‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪Được rồi. Ngon.‬
‪됐어, 됐어‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Được rồi. Ngon.‬
‪[마우스 조작음]‬ ‪[경이의 가쁜 숨소리]‬‪Tiến lên.‬
‪가자, 어‬‪Tiến lên.‬
‪- (멜론머스크) 다 왔어, 가자!‬ ‪- 나이스, 좋아‬‪Tiến lên.‬ ‪- Gần tới rồi. Đi đi.‬ ‪- Được!‬
‪(경이) 죽었어!‬‪Chết với tao!‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪[차분한 음악]‬‪THỜI SỰ JBS‬
‪"JBS 뉴스"‬‪THỜI SỰ JBS‬
‪게임이 진행 중인‬ ‪컴퓨터의 전원을 꺼 봤습니다‬‪Tôi đã thử ngắt cầu dao điện‬ ‪khi tất cả đang chơi điện tử.‬
‪[전원이 탁 꺼진다]‬ ‪[사람들의 짜증 섞인 신음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Này!‬ ‪- Chết tiệt!‬ - Làm cái gì vậy?
‪[사람들이 거세게 항의한다]‬ ‪[음 소거 효과음]‬‪- Chết tiệt!‬ - Làm cái gì vậy?
‪(경이) 죽어!‬‪Chết đi!‬
‪[놀란 신음]‬‪Chết đi!‬
‪(경이) [울먹이며] 아니야‬‪Không…‬
‪[씩씩거린다]‬
‪너, 너…‬‪Cô…‬
‪너, 너!‬‪Cô!‬
‪[격양된 목소리로] 너!‬‪Cô!‬
‪[술병이 와장창 깨진다]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪[제희의 힘겨운 신음]‬
‪[제희의 힘겨운 신음]‬
‪(제희) 아휴‬ ‪[경이가 중얼거린다]‬‪Trời ơi.‬
‪[제희의 한숨]‬
‪(종업원) 뭐 드릴까요?‬‪Chị dùng gì ạ?‬
‪[파리가 윙윙거린다]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[종업원의 헛기침]‬
‪[종업원이 코를 훌쩍인다]‬
‪저, 뭐, 뭐 드릴까요?‬‪Chị gì ơi… Chị muốn gọi đồ gì ạ?‬
‪[문이 달그락 여닫힌다]‬ ‪[웅얼거린다]‬
‪(종업원) 네? 뭐, 뭐라고요?‬‪Dạ? Chị bảo sao cơ ạ?‬
‪[경이가 웅얼거린다]‬
‪예, 우동 하나, 야키소바 하나‬‪Một bát udon, một đĩa yakisoba,‬
‪[경이가 웅얼거린다]‬‪Một bát udon, một đĩa yakisoba,‬
‪만두도 하나요‬‪- và một phần sủi cảo.‬ ‪- Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪(종업원) 네, 알겠습니다‬ ‪[종업원의 헛기침]‬‪- và một phần sủi cảo.‬ ‪- Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪[제희의 한숨]‬
‪[제희의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪구경이 선배님‬‪Tiền bối Koo Kyung Yi.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[경이가 웅얼거린다]‬
‪[한숨]‬
‪(제희) 여기 생맥도 한 잔 주세요‬‪- Cho tôi thêm một cốc bia tươi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(종업원) 네‬‪- Cho tôi thêm một cốc bia tươi.‬ ‪- Vâng.‬
‪선배, 이제 일 얘기 좀‬‪Tiền bối, nói chuyện công việc với em đi.‬
‪[경이가 웅얼거린다]‬‪Tiền bối, nói chuyện công việc với em đi.‬
‪보험 가입자가 실종됐어요‬‪Có một người tham gia bảo hiểm mất tích.‬
‪[귀찮은 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[침을 꼴깍 삼키는 효과음]‬
‪통영이에요‬‪Ở Tongyeong.‬
‪이름은 김민규, 서른다섯 살 남자‬‪Tên là Kim Min Gyu.‬ ‪Nam giới, 35 tuổi,‬ ‪làm nhân viên ở nhà máy hóa học.‬
‪화학 공장 사무직‬‪Nam giới, 35 tuổi,‬ ‪làm nhân viên ở nhà máy hóa học.‬
‪(종업원) 맥주 준비해 드릴게요‬ ‪[종업원의 힘주는 신음]‬‪Bia đây ạ.‬
‪맛있게 드세요‬‪Chúc ngon miệng.‬
‪[파리가 윙윙거린다]‬
‪[꿀꺽거리는 효과음]‬
‪아침에 산책 나갔다가‬ ‪안 돌아왔어요‬‪Anh ta đi leo núi vào buổi sáng‬ ‪nhưng không trở về nhà.‬
‪아내가 실종 신고 했고‬ ‪최근에 인정 사망을 받았어요‬‪Vợ anh ta trình báo mất tích‬ ‪và gần đây đã được chứng tử.‬
‪(제희) 사망 보험금 수익자는‬ ‪아내 윤재영‬‪Người thụ hưởng bảo hiểm‬ ‪là vợ anh ta, Yoon Jae Yeong.‬
‪외지에서 왔는데도‬‪Họ không phải dân gốc ở đó,‬
‪동네에 잉꼬부부라고 소문났대‬ ‪사이에 딸 하나 있고‬‪nhưng ai cũng biết họ quấn nhau‬ ‪như uyên ương và có một đứa con gái.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[개운한 신음]‬
‪[경이가 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[경쾌한 효과음]‬
‪[날렵한 효과음]‬
‪너 잉꼬가 사실은‬ ‪앵무새라는 거 아냐?‬‪Có biết chim uyên ương‬ ‪thật ra là vịt không?‬
‪(경이) 걔네는 금슬이랑‬ ‪아무 상관 없어‬‪Chúng không liên quan đến‬ ‪hôn nhân hạnh phúc.‬
‪[휙 던지는 효과음]‬
‪그리고 부부 사이 좋다고‬ ‪소문난 집이‬‪Vợ chồng nhà nào được đồn là hòa thuận‬ ‪thì càng đáng ngờ, biết chưa?‬
‪더 의심스러운 거 알지?‬‪Vợ chồng nhà nào được đồn là hòa thuận‬ ‪thì càng đáng ngờ, biết chưa?‬
‪어떻게 하면 그게 소문이 났겠어?‬‪Tin đồn từ đâu mà có chứ?‬
‪보여 주려고 용을 썼다는 거지‬‪Là do họ cố diễn cho mọi người thấy thôi.‬
‪[제희가 피식 웃는다]‬‪Là do họ cố diễn cho mọi người thấy thôi.‬
‪의심병 여전하시네‬‪Bệnh đa nghi của chị vẫn vậy.‬
‪그래도 이 사람들은‬ ‪진짜 좋았던 거 같아요‬‪Nhưng em thấy có vẻ‬ ‪vợ chồng họ thật sự hạnh phúc.‬
‪[갈매기 울음]‬
‪(제희) 남자가 엄청 가정적이었대‬‪- Người chồng hết lòng vì gia đình lắm.‬ ‪- Con nhìn kìa.‬
‪[민규 가족이 화기애애하다]‬ ‪(경이) 집 안에 CCTV 설치했냐‬ ‪어떻게 알아, 그걸?‬‪- Người chồng hết lòng vì gia đình lắm.‬ ‪- Con nhìn kìa.‬ ‪Cô lắp CCTV ở nhà họ hay sao mà biết được?‬
‪(제희) 토 달지 마‬‪- Đừng nói leo.‬ ‪- Nhà mình chụp ảnh nhé?‬
‪[선미의 신난 신음]‬ ‪(재영) 안녕!‬‪- Đừng nói leo.‬ ‪- Nhà mình chụp ảnh nhé?‬ ‪- Xin chào.‬ - Xin chào.
‪- (선미와 재영) 안녕!‬ ‪- (민규) 하나, 둘, 셋‬‪- Xin chào.‬ - Xin chào. ‪- Một, hai, ba.‬ - Xin chào.
‪[카메라 셔터음]‬
‪(목사) 나는 전능하신‬ ‪하나님 아버지‬‪Tôi tin vào Đấng Chúa Trời toàn năng‬ ‪đã tạo ra trời đất.‬
‪천지의 창조주를 믿습니다‬‪Tôi tin vào Đấng Chúa Trời toàn năng‬ ‪đã tạo ra trời đất.‬
‪(제희) 부부가‬ ‪교회도 열심히 다니고‬‪Vợ chồng họ chăm đi nhà thờ‬
‪사람들 사이에서 평판도 좋고‬‪Vợ chồng họ chăm đi nhà thờ‬ ‪- và được mọi người yêu quý.‬ ‪- Coi chừng nóng.‬
‪(재영) 뜨거우니까 조심하세요‬‪- và được mọi người yêu quý.‬ ‪- Coi chừng nóng.‬
‪[민규 가족이 대화한다]‬ ‪(제희) 집 근처에‬ ‪야트막한 산이 있어서‬‪Gần nhà họ có một ngọn núi thấp.‬
‪김민규가 평소에도 자주 갔대요‬‪Gần nhà họ có một ngọn núi thấp.‬ ‪- Bố.‬ ‪- Kim Min Gyu hay đến đó leo núi.‬
‪실종된 날도 별다른 점은 없었고요‬‪- Bố.‬ ‪- Kim Min Gyu hay đến đó leo núi.‬ ‪Ngày anh ta mất tích không có gì khác lạ.‬
‪신던 운동화에 입던 추리닝‬‪Anh ta đi giày‬ ‪và mặc bộ đồ thể thao hay mặc.‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아‬ ‪[하늘이 우르릉 울린다]‬‪Thuê bao vừa gọi‬ hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại…
‪삐 소리 후‬ ‪소리샘으로 연결되오며…‬‪Thuê bao vừa gọi‬ hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại…
‪(경찰들) 김민규 씨!‬‪- Anh Kim!‬ - Anh Kim Min Gyu!
‪(제희) 근데 완전‬ ‪사라져 버린 거지‬ ‪[탐지견이 왈왈 짖는다]‬‪Nhưng anh ta đã hoàn toàn biến mất.‬
‪(경찰들) 김민규 씨!‬‪Nhưng anh ta đã hoàn toàn biến mất.‬ ‪- Anh Kim Min Gyu!‬ ‪- Anh Kim!‬
‪(경찰1) 김민규 씨!‬‪- Anh Kim Min Gyu!‬ ‪- Anh Kim Min Gyu?‬
‪(경찰2) 김민규 씨!‬‪- Anh Kim Min Gyu!‬ ‪- Anh Kim Min Gyu?‬
‪(제희) 대신 절벽에서‬ ‪김민규가 들고 나간 가방이랑‬ ‪[경찰들이 수색한다]‬‪- Ở vách núi, cảnh sát tìm thấy…‬ ‪- Có dấu vết!‬ ‪…vết máu và ba lô của Kim Min Gyu.‬
‪혈흔이 나왔고‬‪…vết máu và ba lô của Kim Min Gyu.‬
‪바다에서 신발이 발견됐어요‬‪Họ cũng phát hiện giày ở dưới biển.‬
‪(경찰3) 여기도 수색해 봐 봐‬‪Tiếp tục tìm kiếm đi.‬
‪(경찰4) 네, 알겠습니다‬ ‪[경찰5가 대답한다]‬‪- Rõ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chưa tìm thấy thi thể‬ nhưng không có dấu hiệu sống sót.
‪(제희) 시체는 안 나왔지만‬ ‪생존 흔적도 없었어‬‪Chưa tìm thấy thi thể‬ nhưng không có dấu hiệu sống sót.
‪[재영이 말한다]‬ ‪(제희) 윤재영은 포기 못 하고‬ ‪남편 계속 찾아다녔대‬‪- Chồng tôi mất tích.‬ ‪- Yoon Jae Yeong không từ bỏ‬ ‪và tiếp tục tìm chồng.‬ ‪- Đã nỗ lực một thời gian.‬ ‪- Giúp tôi.‬
‪한동안 애 무지 썼더라고요‬‪- Đã nỗ lực một thời gian.‬ ‪- Giúp tôi.‬
‪(재영) 안녕하세요‬ ‪이거 한 번만 봐 주세요‬‪Chào anh, anh xem qua giúp tôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(제희) 대출은 집 살 때 낀 정도고‬‪Họ có vay ngân hàng để mua nhà‬ ‪nhưng không vay tín dụng đen.‬
‪뭐, 제3금융권은 깨끗해‬‪Họ có vay ngân hàng để mua nhà‬ ‪nhưng không vay tín dụng đen.‬
‪돈 문제는 크게 없었던 거 같아‬‪Vấn đề tiền bạc không đáng lo ngại.‬
‪애가 소아 당뇨가 있어서‬ ‪병원 오다닌 거 빼면‬‪Trừ việc con gái họ bị tiểu đường‬ ‪nên hay phải đi viện.‬
‪(종업원) 실례하겠습니다‬ ‪메뉴 준비해 드릴게요‬‪Đồ ăn đây ạ. Tôi xin phép lên món.‬
‪[종업원이 그릇을 탁 내려놓는다]‬
‪맛있게 드세요‬‪Chúc hai chị ngon miệng.‬
‪[경이의 탄성]‬
‪[옅은 탄성]‬
‪그렇군‬‪Ra vậy.‬
‪'그렇군'?‬‪"Ra vậy?" Thế thôi à?‬
‪'그렇군'이 다예요?‬‪"Ra vậy?" Thế thôi à?‬
‪토 달지 말라며?‬‪Cô bảo đừng nói leo mà.‬
‪무슨 생각이 드는 게 없어?‬‪Nghe xong chị không nghĩ ra gì à?‬
‪너 머리 안 돌아가는 건‬‪Tôi nghĩ ra là cô vẫn‬ ‪không biết động não hệt như xưa.‬
‪옛날이나 지금이나‬ ‪비슷하다는 생각‬‪Tôi nghĩ ra là cô vẫn‬ ‪không biết động não hệt như xưa.‬
‪[경이가 우동을 후루룩 먹는다]‬ ‪아휴…‬
‪본심 제대로 못 숨기는 것도‬‪Cả việc không giấu được chủ đích‬ ‪cũng hệt như xưa.‬
‪무슨 본심?‬‪Chủ đích gì?‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪자살로 만들어 달라는 거잖아, 응?‬‪Cô đến nhờ tôi biến vụ này thành tự tử mà.‬ ‪Đúng không? "Anh ta có vấn đề gì đó",‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(경이) '그 남자가‬ ‪무슨 고민이 있었다'‬‪Đúng không? "Anh ta có vấn đề gì đó",‬
‪'아내랑 사이가 안 좋았다'‬‪hoặc "anh ta không hòa thuận với vợ".‬ ‪Cô muốn tôi bới móc ra‬
‪그런 건덕지 찾아서‬ ‪말 몇 마디 퍼트리고‬‪hoặc "anh ta không hòa thuận với vợ".‬ ‪Cô muốn tôi bới móc ra‬ ‪rồi lan truyền tin đồn.‬
‪우울증 진단 기록 몇 개‬ ‪만들어 내고‬‪Tạo ra chi tiết để anh ta bị coi là‬ ‪trầm cảm rồi lèo lái thành tự sát‬
‪자살로 처리되면‬‪Tạo ra chi tiết để anh ta bị coi là‬ ‪trầm cảm rồi lèo lái thành tự sát‬
‪보험 회사는 생명 보험‬ ‪지급 의무가 안 생기니까‬‪thì công ty sẽ không có nghĩa vụ‬ ‪phải chi trả bảo hiểm sinh mạng nữa.‬
‪이게 꽤 야비한 건데‬‪Việc đó khá bỉ ổi‬ ‪nhưng bảo hiểm bọn cô thì cần gì liêm sỉ.‬
‪너희는 그런 거에‬ ‪가책을 안 느끼지‬‪Việc đó khá bỉ ổi‬ ‪nhưng bảo hiểm bọn cô thì cần gì liêm sỉ.‬
‪불법적으로 조작하고‬ ‪이런 건 안 해요‬‪Em không bao giờ‬ ‪ngụy tạo trái pháp luật đâu.‬
‪매번 말하는데 나랑 우리 회사를‬ ‪좀 분리해서 생각해 줄래요?‬‪Em nói bao nhiêu lần rồi?‬ ‪Chị đừng vơ đũa cả nắm‬ ‪em với công ty được không?‬
‪이렇게 발끈한다는 건‬ ‪찔린다는 거지‬‪Có tật thì giật mình.‬ ‪Giãy nảy lên chứng tỏ cô cắn rứt.‬
‪버튼 눌렸구먼‬ ‪[웃음]‬‪Tôi nói trúng tim đen cô rồi.‬
‪아, 조작은 말고‬‪Em không nhờ chị ngụy tạo gì cả.‬ ‪Chỉ cần tìm cho em vài bằng chứng thôi.‬
‪정황 몇 개만 건져 줘요‬‪Em không nhờ chị ngụy tạo gì cả.‬ ‪Chỉ cần tìm cho em vài bằng chứng thôi.‬
‪솔직히 자살이 아닐 수가 없잖아‬‪Lý nào lại không phải là tự sát?‬
‪뭘 그렇게 확신해?‬‪Sao cô chắc chắn thế?‬
‪의심된다며, 선배도?‬‪Tiền bối cũng thấy đáng nghi mà.‬
‪사람 속은 모르는 거거든‬‪Lòng người khó đoán lắm.‬
‪(제희) 겉으로는 멀쩡해 보여도‬‪Bên ngoài bình thường‬ ‪nhưng biết đâu có nội tình dẫn đến tự sát…‬
‪속엔 무슨 바람이 불어서‬ ‪자살했을 수도 있고…‬‪Bên ngoài bình thường‬ ‪nhưng biết đâu có nội tình dẫn đến tự sát…‬
‪(경이) 음, 질겨‬‪Dai quá.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪아…‬
‪할 거죠?‬‪Chị nhận vụ này chứ?‬
‪(경이) 능력 달리는 거 있으면‬ ‪아무 데나 틱틱 불러내고 말이야‬‪Cứ có vụ khó nhằn là‬ ‪tìm đến tôi bất kể ngày đêm.‬
‪내가 심부름센터도 아니고‬‪Tôi có phải chân sai vặt đâu‬
‪네가 꽂아 주는 푼돈 받아 가면서‬ ‪뭐, 어디? 통영?‬‪mà phải vất vả để lấy mấy đồng bạc.‬ ‪Gì cơ? Ở đâu cơ? Tongyeong?‬
‪아유, 야, 너무 멀다‬‪Gì cơ? Ở đâu cơ? Tongyeong?‬ ‪Dẹp đi. Xa quá.‬
‪이번에는 제발 좀 알아서 해라‬‪Lần này cô làm ơn tự xử đi.‬
‪[경이의 한숨]‬
‪야, 근데 만두 포장되냐?‬‪Này, sủi cảo có bán mang về không?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪[젓가락이 잘그랑 떨어진다]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪포장이 안 돼?‬‪Không bán mang về?‬
‪아니‬‪Không phải. Ý em là‬ ‪chị buộc phải nhận vụ này thôi.‬
‪선배는 이거 할 수밖에 없어‬‪Không phải. Ý em là‬ ‪chị buộc phải nhận vụ này thôi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(제희) 뭐 해?‬‪Sao ngây ra vậy?‬
‪너무 오랜만에 나와서 까먹었어‬‪Lâu quá không ra ngoài nên tôi quên rồi.‬
‪[제희의 한숨]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[경이의 한숨]‬
‪넌 나에 대해서 너무 많은 걸 알아‬‪Cô biết quá nhiều về tôi rồi đấy.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪[제희의 한숨]‬
‪(경이) 아이참‬‪Trời ạ.‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[경이의 놀란 숨소리]‬
‪(경수) 오셨습니까?‬ ‪저는 NT생명 조사 B 팀 오경…‬ ‪[경고 효과음]‬‪Chào chị. Tôi thuộc Đội điều tra B‬ của Bảo hiểm NT, tên Oh…
‪[경이의 탄성]‬
‪(경이) 아휴‬
‪[경이의 감탄]‬
‪[경이의 떨리는 숨소리]‬
‪[경이의 의아한 신음]‬
‪[달그락거린다]‬
‪난 선배에 대해서‬ ‪너무 많은 걸 알지‬‪Em biết rất nhiều về chị mà.‬ ‪Em cũng biết rõ chị cần gì.‬
‪(제희) 뭐가 필요한지도 잘 알고‬‪Em biết rất nhiều về chị mà.‬ ‪Em cũng biết rõ chị cần gì.‬
‪이쪽은 같이 일하는 경수 씨‬‪Đây là Gyeong Su, đồng nghiệp…‬
‪[경이가 자물쇠를 달그락거린다]‬‪Đây là Gyeong Su, đồng nghiệp…‬
‪그거 스위스제야‬ ‪힘으로 열리는 거 아닙니다‬‪Nó là hàng Thụy Sĩ.‬ ‪Dùng sức không mở được đâu.‬
‪열고 싶으면‬ ‪하나만 한다고 하면 되지‬‪Nếu chị muốn mở‬ ‪thì chỉ cần nhận vụ đó thôi.‬
‪[힘주는 신음]‬‪Cô coi thường người khác quá đấy.‬
‪너 사람 너무 우습게 보는구나‬‪Cô coi thường người khác quá đấy.‬
‪여기 이런 거‬ ‪내 돈으로 살 수 있어‬‪Tự tôi mua mấy thứ này cũng được vậy.‬
‪경수 씨‬‪Cậu Gyeong Su.‬
‪구경이 씨, 한양은행 잔고 35만 원‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chị Koo Kyung Yi có 350.000 won‬ ‪ở Ngân hàng Hyeonyeong‬
‪(경수) 대한은행 잔고‬ ‪109만 원 있으십니다‬‪và 1.090.000 won ở Ngân hàng Daehan.‬
‪천 원 단위는 절사했습니다‬‪Tôi đã làm tròn đến hàng nghìn.‬
‪생각보다 많네‬‪Nhiều hơn tôi nghĩ đấy.‬
‪폐기물 처리 비용‬‪Tiền dọn rác và thuê công ty dọn dẹp‬ ‪là 1.100.000 won.‬
‪청소업체 용역비가‬ ‪110만 원 나왔고요‬‪Tiền dọn rác và thuê công ty dọn dẹp‬ ‪là 1.100.000 won.‬
‪(경수) 내고 나면은…‬‪Tiền dọn rác và thuê công ty dọn dẹp‬ ‪là 1.100.000 won.‬ ‪- Trả xong thì…‬ ‪- Ai cần dọn dẹp chứ?‬
‪누가 청소해 달래?‬‪- Trả xong thì…‬ ‪- Ai cần dọn dẹp chứ?‬
‪(경이) 다 도로 가져가‬‪Mang về hết đi.‬
‪원래 여기 있던 컴퓨터 어디 있어?‬‪Cái máy tính ở đây biến đi đâu rồi?‬
‪어…‬
‪그것을 컴퓨터라고‬ ‪할 수 있을까요?‬‪Cái thứ đó…‬ ‪gọi là "máy tính" được không nhỉ?‬
‪[경수가 구시렁거린다]‬‪Ôi trời, bao giờ mới dọn xong đây?‬
‪[푸드덕 소리가 난다]‬‪Này.‬
‪[경수의 놀란 신음]‬
‪[한숨]‬
‪그래도 이건 아닌 거 같아‬‪Nhưng tôi vẫn thấy không ổn.‬
‪(경이) 강압적으로 이러는 게‬‪Cô cậu đang cưỡng ép tôi.‬
‪나의 자유를‬ ‪대단히 침해하는 기분이고‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Tôi cảm thấy bị xâm phạm quyền tự do.‬
‪내가 이런 물질 때문에‬ ‪뭘 하겠다고 믿는다면‬‪Nếu cô nghĩ tôi sẽ‬ ‪nhận một vụ chỉ vì vật chất‬
‪그건 경기도 오산…‬ ‪[컴퓨터 부팅 알림음]‬‪thì cô đã lầm to…‬
‪[경이의 탄성]‬
‪[경이의 감탄]‬
‪[경이의 감격한 신음]‬
‪야, 이…‬
‪[경이의 탄성]‬
‪아, 이거‬‪Chà, nhìn này.‬
‪이거 좋네, 어?‬‪Tuyệt vời thật, nhỉ?‬
‪내가 시, 시, 시력이 좋아졌나?‬‪Thị lực của tôi tốt lên hay sao?‬
‪[경이의 탄성]‬
‪환해‬‪Sáng quá.‬
‪(제희) 오케이 안 하면‬ ‪고대로 반품할 거야, 선배‬‪Nếu chị không nhận vụ đó‬ ‪thì em sẽ trả hàng đấy, tiền bối.‬
‪통영이랬지?‬‪Ở Tongyeong phải không nhỉ?‬
‪(경이) [살짝 웃으며]‬ ‪늦었는데 뭐 해, 가‬‪Muộn rồi, còn đứng đó làm gì?‬ ‪Mau về đi. Nực quá.‬
‪[키보드를 탁탁 두드리며]‬ ‪가, 더워‬‪Muộn rồi, còn đứng đó làm gì?‬ ‪Mau về đi. Nực quá.‬
‪[마우스 조작음]‬
‪님들!‬‪MỜI SANTA VÀ MELONMUSK VÀO NHÓM‬ ‪Các anh em, tôi có con máy mới rồi.‬
‪저 컴 새로 뽑음‬‪Các anh em, tôi có con máy mới rồi.‬
‪안 끊김, 대박임!‬‪Đã hết đơ. Đỉnh của chóp!‬
‪[경이의 웃음]‬‪Đã hết đơ. Đỉnh của chóp!‬
‪(제희) 경수 씨가‬ ‪내일 데리러 올 거야‬‪Ngày mai Gyeong Su sẽ đến đón chị nhé.‬
‪(경이) [키보드를 탁탁 두드리며]‬ ‪어, 그래그래, 내일?‬‪Ngày mai Gyeong Su sẽ đến đón chị nhé.‬ ‪Ừ, được, thế đi. Ngày mai à?‬
‪아이, 뭘 그렇게 일찍 와‬ ‪다음 주에 와‬‪Sao sớm thế? Tuần sau hẵng đến.‬
‪잠깐‬‪Khoan đã. Cậu ta á?‬
‪쟤가 온다고?‬‪Khoan đã. Cậu ta á?‬
‪난 저런 못 믿을 놈이랑 일 못 해‬‪Tôi không làm việc với bản mặt bất tín đó.‬
‪[경이가 키보드를 탁탁 두드린다]‬ ‪(제희) 운전하실 수 있어?‬‪Thế chị biết lái xe không?‬
‪도어 록 비번도 까먹으면서‬‪Chị còn quên cả mật khẩu cửa ra vào mà.‬
‪액셀이 왼쪽인지 오른쪽인지‬ ‪기억은 하셔?‬‪Chị còn quên cả mật khẩu cửa ra vào mà.‬ ‪Có nhớ chân ga‬ ‪ở bên trái hay bên phải không?‬
‪운전은 본능으로 하는 거야‬‪Lái xe thuộc về bản năng.‬ ‪Tóm lại, tôi không làm cùng cậu ta đâu.‬
‪아무튼 난 쟤랑은 안 해‬‪Lái xe thuộc về bản năng.‬ ‪Tóm lại, tôi không làm cùng cậu ta đâu.‬
‪[경이가 키보드를 탁탁 두드린다]‬ ‪[제희의 한숨]‬
‪너 뭔데?‬‪Cậu là ai?‬
‪제가 몇 번은‬ ‪말씀드린 거 같은데요‬‪Hình như tôi tự giới thiệu mấy lần rồi ạ.‬
‪NT생명 어쩌고 말고‬‪Không phải chức ở Bảo hiểm nhân thọ NT.‬
‪너 뭐냐고‬‪Cậu là ai?‬
‪[의심스러운 숨소리]‬
‪말투 보니까 대구 출신‬‪Nghe giọng thì có vẻ đến từ Daegu.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪경찰 준비하다 그만뒀지?‬‪Nghe giọng thì có vẻ đến từ Daegu.‬ ‪Ôn thi cảnh sát rồi bỏ cuộc hả?‬
‪(경이) 체력이 문제였겠네‬‪Chắc là do thể lực kém rồi.‬
‪나 팀장 같은 사람‬ ‪모시는 타입이 아닌데‬‪Cậu không phải kiểu người‬ ‪sẽ phò tá hết mình cho Đội trưởng Na‬
‪붙어 있는 게 의심스럽네‬‪Cậu không phải kiểu người‬ ‪sẽ phò tá hết mình cho Đội trưởng Na‬ ‪nhưng lại bám lấy cô ấy.‬ ‪Hơi đáng nghi đấy nhé.‬
‪실적 가로채서 팀 옮기고 승진하는‬‪Cậu muốn cướp công‬ ‪rồi nhảy đội và thăng chức.‬
‪그런 그림 그리나?‬‪Là viễn cảnh này à?‬
‪[당황한 웃음]‬
‪저도 이렇게 예의 없고‬‪Chắc tôi cũng không thể làm việc với‬ ‪người thô lỗ và ở dơ thế này.‬
‪위생 관념 없는 사람이랑은‬ ‪일 못 할 것 같은데‬‪Chắc tôi cũng không thể làm việc với‬ ‪người thô lỗ và ở dơ thế này.‬
‪[경이의 한숨]‬
‪[제희의 한숨]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(제희) 이러기예요?‬ ‪안 되겠다, 반품해야겠다‬‪Chị định như vậy à?‬ ‪- Không ổn rồi. Em sẽ trả hàng.‬ ‪- Nào.‬
‪(경이) 아이…‬‪- Không ổn rồi. Em sẽ trả hàng.‬ ‪- Nào.‬
‪운전해 줄 사람만 있으면 되잖아‬‪Chỉ cần có người chở tôi đi là được mà.‬
‪믿을 만한 사람 찾으면 되지‬‪Tìm người đáng tin cậy là được.‬
‪선배가 믿을 만한 사람이 있어?‬‪Trên đời này có tồn tại‬ ‪người chị tin được không?‬
‪나는 바빠, 선배‬‪Trên đời này có tồn tại‬ ‪người chị tin được không?‬ ‪Em bận lắm, tiền bối à.‬
‪아!‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪[경이가 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪CÓ AI CÓ BẰNG LÁI XE‬ ‪MUỐN LÀM THÊM KHÔNG?‬
‪[AI 보이스]‬‪Tôi không có.‬
‪[AI 보이스]‬‪Tôi thấy ổn áp đấy.‬
‪[AI 보이스]‬‪Okay.‬
‪[헤드셋을 탁 놓으며] 구했어‬‪Đã tìm xong.‬
‪[경이의 흡족한 숨소리]‬ ‪(제희) 자, 장난이지?‬‪Chị đùa đúng không?‬
‪신원 확실한 내 팀원은 싫고‬‪Chị tin người lạ quen trong game‬ ‪hơn nhân viên rõ danh tính của em à?‬
‪게임에서 본 아무나를 믿는다고?‬‪Chị tin người lạ quen trong game‬ ‪hơn nhân viên rõ danh tính của em à?‬
‪아무나 아니야‬‪Không phải người lạ đâu.‬
‪(경이) 그동안 우리가 했던 전투가‬ ‪수천수만이야‬‪Bọn tôi đã cùng nhau kinh qua‬ ‪cả ngàn vạn trận chiến rồi.‬
‪목숨도 맡기는 동지들이라고!‬‪Là đồng đội cùng‬ ‪vào sinh ra tử với tôi đấy!‬
‪그…‬‪À… chúng tôi sẽ chuẩn bị xe.‬
‪차량은 지급이 될 거고요, 그…‬‪À… chúng tôi sẽ chuẩn bị xe.‬ ‪Cậu sẽ được thuê làm tài xế tạm thời‬ ‪cho Bảo hiểm nhân thọ NT.‬
‪비정규로 NT생명‬ ‪외주 용역이 되시는 거예요‬‪Cậu sẽ được thuê làm tài xế tạm thời‬ ‪cho Bảo hiểm nhân thọ NT.‬
‪(제희) 씁, 그, 구경이 조사관님이‬‪Thanh tra Koo Kyung Yi‬ ‪vốn dĩ không phải người dễ gần.‬
‪사람들이랑 친근하게‬ ‪못 지내는 타입인데‬‪Thanh tra Koo Kyung Yi‬ ‪vốn dĩ không phải người dễ gần.‬
‪더 잘 아시겠구나‬ ‪[제희의 어색한 웃음]‬‪Chắc cậu biết rõ hơn tôi.‬
‪음…‬
‪근데 무슨 일 하셨는지‬ ‪물어봐도 될까요?‬‪Tôi có thể hỏi về kinh nghiệm‬ ‪làm việc của cậu được không?‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(제희) 생각했던 거랑 완전 다르네‬‪Đúng là khác hoàn toàn so với tưởng tượng.‬
‪선배 사람 잘 본다‬‪Chị đúng là có mắt nhìn người.‬
‪간병 일 하다가 마음이 힘들어져서‬ ‪게임하고 있는 거래‬‪Cậu ta làm điều dưỡng‬ ‪nên chơi game để giải tỏa căng thẳng.‬
‪[의심스러운 숨소리]‬
‪생각했던 거랑 너무 다른데?‬‪Cậu ta khác với những gì tôi nghĩ quá.‬
‪쟤가 진짜 우리 팀 산타라고?‬‪Cậu ta là Santa của đội của tôi thật ư?‬
‪(경이) 다른 사람 아니야?‬‪Không phải là người khác đó chứ?‬
‪그, 뭐라더라?‬‪Không phải là người khác đó chứ?‬ ‪Để xem nào. Cậu ta bảo sao nhỉ?‬
‪(제희) '팀원들 다 죽고'‬‪"Khi cả đội chết hết‬ ‪và tôi chỉ còn năm HP,‬
‪'피 5 남았을 때 숨었다가'‬‪"Khi cả đội chết hết‬ ‪và tôi chỉ còn năm HP,‬ ‪tôi đã trốn kỹ, sau đó đột kích‬ ‪và quét sạch kẻ địch".‬
‪'역궁 날려서‬ ‪상대 다 쓸어버린 광복절 대전'‬ ‪[게임 효과음]‬‪tôi đã trốn kỹ, sau đó đột kích‬ ‪và quét sạch kẻ địch".‬ ‪Cậu ta gọi đó là‬ ‪"Đại chiến Ngày Quang Phục".‬
‪말하면 알 거라는데?‬‪Cậu ta gọi đó là‬ ‪"Đại chiến Ngày Quang Phục".‬ ‪Cậu ta bảo nói vậy là chị biết.‬
‪[환호성 효과음]‬‪ĐẠI CHIẾN NGÀY QUANG PHỤC‬
‪맞군‬‪Đúng rồi.‬
‪(제희) 응‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪가자, 가자, 가자, 가자‬ ‪빨리빨리‬‪Đi thôi. Nhanh lên. Lên xe đi.‬
‪가자, 빨리 가자, 빨리빨리‬‪Đi thôi. Nhanh lên. Lên xe đi.‬
‪[제희의 다급한 신음]‬
‪빨리 타‬‪Mau lên.‬
‪조심, 조심, 조심‬‪Cẩn thận đấy.‬
‪[제희의 힘주는 신음]‬
‪[경이의 한숨]‬ ‪자, 운전은 합격이고‬‪Được rồi. Kỹ năng lái xe ổn, duyệt.‬
‪그럼 해결 부탁드립니다‬‪Nhờ chị xử lý giúp em nhé.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪도착하면 깨워‬‪Đến nơi thì gọi tôi dậy…‬
‪주렴‬‪nhé.‬
‪[영주의 신난 탄성]‬ ‪(학생1) 죽느냐, 사느냐‬ ‪그것이 문제로다‬‪"Tồn tại hay không tồn tại,‬ ‪đó chính là vấn đề.‬
‪이 더러운 운명의 화살을‬‪Chẳng lẽ ta phải nhẫn nhịn‬
‪그냥 참고 견딜 것인가?‬‪và chịu đựng những mũi tên‬ ‪của vận mệnh nghiệt ngã này?"‬
‪[영주의 웃음]‬ ‪(학생2) 아름다운‬ ‪오필리아 여신이여‬‪"Hỡi nữ thần Ophelia đẹp tuyệt trần!‬ ‪Xin hãy cứu rỗi ta‬ ‪bằng lời cầu nguyện của nàng".‬
‪그대의 기도로써‬ ‪제발 나를 구하여 다오‬‪Xin hãy cứu rỗi ta‬ ‪bằng lời cầu nguyện của nàng".‬
‪(영주) 왕자님‬ ‪요즘은 어떠하시온지?‬‪Xin hãy cứu rỗi ta‬ ‪bằng lời cầu nguyện của nàng".‬ ‪"Hoàng tử, dạo này chàng thế nào?"‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪(학생2) 야, 우리 너무 잘한다‬‪"Hoàng tử, dạo này chàng thế nào?"‬ ‪Bọn mình diễn giỏi quá.‬ ‪Giờ diễn luôn cũng được ấy chứ.‬
‪무대에 서도 될 거 같은데?‬‪Bọn mình diễn giỏi quá.‬ ‪Giờ diễn luôn cũng được ấy chứ.‬
‪(영주) 고맙다, 고마워‬‪Quá khen.‬
‪호랑아!‬‪Horang ơi.‬
‪호랑아, 어디 갔어?‬‪Horang ơi, em đâu rồi?‬
‪(학생3) 춘삼아‬‪Horang ơi, em đâu rồi?‬ ‪Chunsam à.‬
‪봉구야, 명태야!‬‪Bonggu à. Myeongtae ơi.‬ ‪Đã bảo đứa út tên là Roy mà.‬
‪(영주) 막내는 로이라니까‬‪Đã bảo đứa út tên là Roy mà.‬
‪로이야!‬‪Roy à.‬
‪(학생1) 야, 저거 뭐야?‬ ‪원래 있었어?‬ ‪[달그락 소리가 난다]‬‪Này, cái gì kia?‬ ‪Nó nằm đây từ trước à?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(학생2) 야, 여기‬ ‪'영주 꺼'라고 적혀 있는데?‬‪Trên này có ghi "Của Yeong Ju" này.‬
‪(학생1) 누가 보냈어, 이거?‬‪Ai gửi đến vậy nhỉ?‬
‪- (학생3) 와서 봐 봐‬ ‪- (학생1) 무서워‬‪Cậu đến xem đi. Tớ thấy hơi sợ.‬
‪- (학생2) 무슨 소리 나는데?‬ ‪- (학생3) 빨리 열어 봐 봐‬‪- Ghê quá.‬ ‪- Cậu mở ra đi.‬
‪[학생1의 겁먹은 신음]‬
‪(학생1) 무서워‬‪Tớ thấy sợ.‬
‪[학생들의 비명]‬ ‪[피리가 삑 울린다]‬
‪[고양이 울음]‬ ‪[영주의 웃음]‬
‪서프라이즈!‬‪Ngạc nhiên chưa!‬
‪[웃으며] 경이야?‬‪Kyung đó hả?‬
‪- (학생1) 뭐야‬ ‪- (영주) 어떻게 한 거야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Cậu làm gì vậy?‬
‪서프라이즈‬‪- Quà bất ngờ đó.‬ ‪- Hôm nay là ngày gì à?‬
‪(학생2) 오늘 무슨 날이야?‬‪- Quà bất ngờ đó.‬ ‪- Hôm nay là ngày gì à?‬
‪어…‬
‪영주 생일?‬‪Sinh nhật Yeong Ju?‬
‪(학생1) 헐‬ ‪이영주 오늘 생일이야?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Trời.‬ ‪- Hôm nay là sinh nhật cậu à?‬
‪너 왜 말 안 함?‬‪- Trời.‬ ‪- Hôm nay là sinh nhật cậu à?‬ ‪- Sao không bảo bọn tớ?‬ ‪- Không phải sinh nhật tớ mà.‬
‪(영주) [웃으며] 생일 아니야‬‪- Sao không bảo bọn tớ?‬ ‪- Không phải sinh nhật tớ mà.‬
‪[영주의 웃음]‬‪Dễ thương quá.‬ ‪- Xinh ghê.‬ ‪- Đáng yêu quá.‬
‪(학생2) 어떻게 이렇게 귀엽지?‬‪- Xinh ghê.‬ ‪- Đáng yêu quá.‬
‪(성우) 뭐 하냐?‬‪Đang làm gì thế?‬
‪(학생들) 안녕하세요‬‪- Em chào thầy.‬ ‪- Em chào thầy ạ.‬
‪(성우) 고양이 냄새 난다‬ ‪창문 좀 열자‬‪Hôi mùi mèo quá. Mở cửa sổ ra đi.‬
‪(영주) 귀여워‬‪Chúng đáng yêu quá.‬
‪[학생들이 고양이를 어른다]‬ ‪(학생2) 왜 이렇게 귀엽냐‬‪Sao lại dễ thương thế nhỉ?‬
‪(영주) 아, 귀여워‬‪Xinh quá đi mất.‬
‪[영주의 웃음]‬
‪[학생들이 고양이를 어른다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪야, 너 얼굴에서 피 나‬‪Này, mặt cậu chảy máu kìa.‬
‪아, 리본 묶으니까 로이가 긁었어‬‪Roy cào tớ lúc tớ cột nơ cho nó.‬
‪[학생들의 웃음]‬ ‪(영주) 서프라이즈했어, 아주‬‪Roy cào tớ lúc tớ cột nơ cho nó.‬ ‪Cậu đã làm tớ bất ngờ đấy.‬
‪진짜?‬ ‪[영주가 피식 웃는다]‬‪Thật không? Cậu bảo thích quà bất ngờ‬ ‪nên tớ chuẩn bị đấy.‬
‪(이경) 네가 서프라이즈한 거‬ ‪좋아한다 그래 가지고‬‪Thật không? Cậu bảo thích quà bất ngờ‬ ‪nên tớ chuẩn bị đấy.‬
‪(영주) 진짜야‬ ‪없던 애도 떨어질 뻔했다‬‪Thật đó. Tớ bất ngờ đến rớt cả tim luôn.‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪(성우) 뭔지는 모르겠는데‬ ‪나와서 연습들 해라‬‪Không biết là trò gì,‬ ‪nhưng các em mau tập luyện tiếp đi nào.‬
‪(학생1) 아, 이것만 찍고요‬ ‪[영주의 웃음]‬‪Cho em chụp nốt một tấm ảnh đã ạ.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪- (영주) [웃으며] 아유‬ ‪- (이경) 나도‬‪Chụp tớ nữa.‬
‪[학생들이 고양이를 어른다]‬ ‪[학생들의 웃음]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[갈매기 울음]‬
‪(경이) [작은 목소리로] 빨리 와‬‪Mau lên.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[경이가 살짝 웃는다]‬
‪날이 좋아요‬‪- Thời tiết đẹp thật đấy ạ.‬ ‪- Ừ, đúng vậy.‬
‪(할머니1) 날이 좋아‬‪- Thời tiết đẹp thật đấy ạ.‬ ‪- Ừ, đúng vậy.‬
‪관광‬‪Bọn cháu đến tham quan.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[멀리서 뱃고동이 붕 울린다]‬ ‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪(경이) 안녕히 계세요‬‪- Chào các bác ạ.‬ ‪- Mới đó đã đi à?‬
‪[할머니2가 인사한다]‬‪- Chào các bác ạ.‬ ‪- Mới đó đã đi à?‬
‪[징이 뎅 울리는 효과음]‬
‪그냥 누락됐다고 생각할 거야‬‪Cô ta sẽ chỉ nghĩ là bị lạc mất thôi.‬
‪(경이) 나머지는 다시 꽂아 놔‬‪Đem trả mấy cái còn lại đi.‬
‪다음‬‪Tiếp theo.‬
‪[바코드 인식음]‬
‪(재영) 안녕히 가세요‬‪- Tạm biệt quý khách.‬ ‪- Chào chị.‬
‪[손님1의 반가운 신음]‬ ‪안녕하세요‬‪- Tạm biệt quý khách.‬ ‪- Chào chị.‬
‪- (손님1) 오랜만이에요‬ ‪- (재영) 네‬‪- Lâu rồi mới gặp cô.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재영) 이사 잘하셨어요?‬ ‪- (손님1) 네‬‪- Lâu rồi mới gặp cô.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Dọn nhà chưa ạ?‬ ‪- Rồi.‬
‪(경이) 이상하게 저기 카운터에만‬ ‪사람이 많은 게‬‪Lạ một điều là người ta xếp hàng dài‬ ‪ở mỗi quầy của cô ta.‬
‪의심스러운데?‬‪Đáng nghi đấy chứ?‬
‪[사람들이 대화한다]‬
‪[징이 뎅 울리는 효과음]‬ ‪(산타) [AI 보이스]‬ ‪나라도 저기 서‬‪Là tôi thì tôi cũng xếp hàng.‬
‪(재영) 웬 파? 뭐 드세요, 오늘?‬‪Hành lá ạ? Hôm nay cô nấu món gì thế?‬
‪(손님2) 오늘 파절이 하려고‬‪- Bánh xèo hành.‬ ‪- Thế ạ? Ngon lắm đây.‬
‪(재영) 진짜요? 맛있겠다‬ ‪[바코드 인식음]‬‪- Bánh xèo hành.‬ ‪- Thế ạ? Ngon lắm đây.‬
‪(경이) 좋은 사람일까?‬‪Là người tốt sao?‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪(경이) 남편이 산 중고차를‬ ‪아직 타네‬‪Cô ta vẫn đi chiếc xe cũ mà chồng đã mua.‬
‪차 유지비‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Chi phí xe cộ, cộng thêm‬ ‪viện phí và học phí của con gái.‬
‪딸내미 병원비, 교육비 하면‬‪Chi phí xe cộ, cộng thêm‬ ‪viện phí và học phí của con gái.‬
‪캐셔 월급으로는 감당이 힘들 텐데‬‪Chỉ với lương thu ngân siêu thị‬ ‪thì khó mà gánh nổi.‬
‪보험료 받으면 숨은 돌리겠구먼‬‪Nhận được tiền bảo hiểm thì sẽ dễ thở hơn.‬
‪안 그래?‬‪Đúng không?‬
‪아까 산 거는?‬‪Đồ vừa mua đâu?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[갈매기 울음]‬
‪[숨을 카 내뱉는다]‬
‪(강호) 차를 이래 대면 안 돼요‬‪Cậu không được đỗ xe ở đây đâu.‬ ‪CẤM ĐỖ XE‬
‪어디서 왔어요?‬‪Cậu từ đâu đến? Là khách du lịch à?‬
‪뭐, 관광 왔어요?‬‪Cậu từ đâu đến? Là khách du lịch à?‬
‪[뱃고동이 붕 울린다]‬ ‪(강호) 집 산다고예?‬‪Cô muốn mua nhà à?‬
‪내 여 40년 토박이 아입니까‬‪Tôi sống ở đây 40 năm từ lúc mới ra đời.‬ Cần gì cứ hỏi tôi tự nhiên.
‪뭐, 아무거나 다 물어보이소‬‪Tôi sống ở đây 40 năm từ lúc mới ra đời.‬ Cần gì cứ hỏi tôi tự nhiên.
‪(경이) 동네는‬ ‪비린내 적당하고 좋은데‬‪Khu này cũng không nặng mùi tanh,‬ tôi rất thích.
‪안전은 한가요?‬‪Nhưng mà có an toàn không?‬
‪[강호의 웃음]‬ ‪실종 그런 거 있었다고 들었는데‬‪Nhưng mà có an toàn không?‬ ‪Tôi nghe nói có người mất tích ở đây.‬
‪(강호) 실종예?‬‪Tôi nghe nói có người mất tích ở đây.‬ ‪Mất tích sao?‬
‪(경이) 외지에서 온‬ ‪아기 아빠 하나가 사라졌다던데?‬‪Thấy bảo có ông bố nhà nào đó‬ ‪dọn đến đây và mất tích mà.‬
‪(강호) 아…‬ ‪그거는 그, 오해가 좀 있네예‬‪À, cô hiểu lầm rồi.‬ ‪Tại nhà đó gặp vận rủi thôi.‬
‪그 집은 딱하게 된 기고‬‪À, cô hiểu lầm rồi.‬ ‪Tại nhà đó gặp vận rủi thôi.‬
‪씁, 여가 몇십 년 동안‬‪À, cô hiểu lầm rồi.‬ ‪Tại nhà đó gặp vận rủi thôi.‬ ‪Khu này nổi danh mấy chục năm‬ ‪là bình yên vô sự đấy.‬
‪아무 사고 없는 동네로‬ ‪유명한 동네입니다‬‪Khu này nổi danh mấy chục năm‬ ‪là bình yên vô sự đấy.‬
‪[강호의 웃음]‬ ‪(경이) 아, 하긴‬‪Ra vậy. Cũng đúng thôi.‬
‪이렇게 든든한 형사님이‬ ‪떡 하고 버티고 계시니까‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Khu này có một thanh tra‬ ‪anh dũng đến thế này cơ mà.‬
‪(강호) 아이고‬ ‪이, 뭐, 사람 볼 줄 아시네?‬‪Khu này có một thanh tra‬ ‪anh dũng đến thế này cơ mà.‬ ‪Chao ôi, cô này. Cô có mắt nhìn người đấy.‬
‪[강호의 호탕한 웃음]‬
‪(경이) 근데‬‪Nhưng nhà đó gặp vận rủi gì vậy?‬
‪딱하게 된 게 뭐예요?‬‪Nhưng nhà đó gặp vận rủi gì vậy?‬
‪(강호) 씁‬
‪그 집 아가 그, 당뇨가 좀 있어가‬ ‪고생은 좀 해도‬‪Vợ chồng họ có hơi vất vả‬ ‪vì con gái bị tiểu đường,‬
‪남편이 성실했어‬‪Vợ chồng họ có hơi vất vả‬ ‪vì con gái bị tiểu đường,‬ ‪nhưng ông chồng rất siêng.‬
‪근데 뭐, 산책 갔다‬ ‪우째 고마 발을 헛디뎌가‬‪Thế mà cậu ta đi leo núi‬ ‪rồi trượt chân ngã xuống vách.‬
‪그래 됐다 아입니까‬ ‪[경이의 놀라는 숨소리]‬‪Thế mà cậu ta đi leo núi‬ ‪rồi trượt chân ngã xuống vách.‬ ‪Đúng là vận rủi mà.‬
‪뭐, 시신도 못 찾고, 쯧‬‪Đúng là vận rủi mà.‬ ‪Thi thể cũng không tìm được.‬
‪(경이) 어유, 저런‬‪Chao ôi.‬
‪씁, 근데 아기가 아팠으면‬‪Nhưng cũng có thể anh ta nghĩ quẩn‬ ‪vì con gái ốm đau bệnh tật mà.‬
‪아빠가 마음이 아파서‬ ‪그랬을 수도 있겠네요‬‪Nhưng cũng có thể anh ta nghĩ quẩn‬ ‪vì con gái ốm đau bệnh tật mà.‬
‪(강호) 에헤, 어데‬‪Nhưng cũng có thể anh ta nghĩ quẩn‬ ‪vì con gái ốm đau bệnh tật mà.‬ ‪Đâu có. Người khác thì không biết thế nào,‬
‪딴 놈은 몰라도 근마는 그‬‪Đâu có. Người khác thì không biết thế nào,‬
‪즈그 이쁜 마누라 두고‬ ‪그런 짓 할 그럴 놈이 아입니다‬‪chứ cậu ta sẽ không‬ ‪bỏ vợ bơ vơ một mình đâu.‬
‪저, 저, 저, 댕기던 공장에‬‪Nhà máy cậu ta đang làm việc‬ ‪cũng đang trống nhiều vị trí.‬
‪결원도 몇 사람 생기가‬‪Nhà máy cậu ta đang làm việc‬ ‪cũng đang trống nhiều vị trí.‬
‪뭐, 벌이도 괜찮아지고‬ ‪그랬는데, 고마‬‪Nhà máy cậu ta đang làm việc‬ ‪cũng đang trống nhiều vị trí.‬ ‪Kiếm tiền cũng ngon nghẻ,‬ ‪mắc gì lại nghĩ quẩn?‬
‪에이…‬‪Không dám đâu.‬ ‪Ở đời có đắp chung chăn‬ ‪cũng không thể thấu lòng người mà.‬
‪한 이불 덮고 자는 사람‬ ‪속도 모르는 게 인생 아입니꺼?‬‪Ở đời có đắp chung chăn‬ ‪cũng không thể thấu lòng người mà.‬
‪형사 쌤도‬ ‪사모님 속 잘 모르실걸?‬‪Ở đời có đắp chung chăn‬ ‪cũng không thể thấu lòng người mà.‬ ‪Chắc anh cũng không thể‬ ‪hiểu thấu lòng chị nhà đâu.‬
‪(낚시꾼) 아이고‬ ‪또 아픈 데를 찔러 뿠네‬‪Ôi trời. Trúng tim đen cậu ta rồi đấy.‬
‪총각 아인교, 총각‬‪Khó tin nhưng cậu ta‬ ‪vẫn là trai tân đấy. Chưa vợ.‬
‪못 믿겠지만‬ ‪[경이의 놀라는 신음]‬‪Khó tin nhưng cậu ta‬ ‪vẫn là trai tân đấy. Chưa vợ.‬
‪(경이) 어머, 어머, 어머머‬‪Ôi trời.‬
‪아유, 아유, 아유, 어쩐지‬ ‪[강호의 웃음]‬‪Ôi trời.‬ ‪Thảo nào lại thế!‬
‪아이고‬‪Coi kìa. Mặt trai tân đỏ hết cả lên kìa.‬
‪총각 얼굴 또 벌게지네‬ ‪저 봐라, 저 봐라‬‪Coi kìa. Mặt trai tân đỏ hết cả lên kìa.‬
‪(강호) 시끄럽다, 조용히 해라‬ ‪[강호의 헛기침]‬‪Thôi đi. Đừng nói nữa.‬
‪근데 공장에 결원이‬ ‪많이 생겼다 했죠?‬‪Nhưng có nhiều người‬ ‪nghỉ việc ở nhà máy lắm ạ?‬
‪다들 큰 도시로 나가서?‬‪Họ chuyển lên thành phố lớn sống sao?‬
‪아, 어데‬‪Làm gì có. Họ ngủm cả mà.‬
‪다 끽 해 뿠지‬‪Làm gì có. Họ ngủm cả mà.‬
‪- '끽'?‬ ‪- (강호) 에헤, 그‬‪- "Ngủm" sao?‬ ‪- Thôi nào.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(강호) 멀리서 오신 손님한테‬ ‪그, 괜한 소리 한다, 쯧‬‪Khách từ xa tới‬ ‪mà anh nói linh tinh gì vậy?‬
‪[경이의 의아한 신음]‬
‪[낚시꾼의 당황한 신음]‬
‪아, 아, 예‬‪À, vâng.‬
‪[탄성]‬ ‪(강호) 내 거는?‬‪Còn tôi thì sao?‬
‪[강호의 헛기침]‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪그, 1, 2년 사이에‬‪Trong vòng một, hai năm nay,‬
‪(낚시꾼) 민규 놈 다니던‬ ‪공장 사람들이‬‪nhân viên ở nhà máy mà Min Gyu đang làm‬ ‪đều lần lượt qua đời.‬
‪줄줄이 다 끽 했다니까‬‪nhân viên ở nhà máy mà Min Gyu đang làm‬ ‪đều lần lượt qua đời.‬
‪그래서 민규 근마도‬‪Vậy nên chúng tôi nghĩ là‬ ‪Min Gyu cũng đã gặp phải chuyện gì đó.‬
‪어데서 잘못된 게 맞겠다‬ ‪이런 거지‬‪Vậy nên chúng tôi nghĩ là‬ ‪Min Gyu cũng đã gặp phải chuyện gì đó.‬
‪어유, 무서워라‬‪Ôi, sợ quá.‬
‪전염병이라도 돌았어요?‬‪Hay là có bệnh truyền nhiễm?‬
‪아, 보자‬‪Xem nào.‬
‪한 놈은 교통사고‬‪Một người chết vì tai nạn giao thông.‬
‪(낚시꾼) 씁, 한 놈은 심장 마비‬‪Một người chết vì tai nạn giao thông.‬ ‪Một người chết vì nhồi máu cơ tim.‬
‪(강호) 에헤, 참 나, 그, 저, 저‬ ‪여 낚시한다꼬 앉아가‬‪Cái anh này thật là. Lo mà câu cá đi chứ.‬
‪외지 사람 앞에서‬ ‪고마 떠벌떠벌떠벌‬‪Sao cứ lải nhải vớ vẩn‬ ‪trước mặt khách thế hả?‬
‪(낚시꾼) 다 아는 얘기인데‬ ‪와, 인마? 할 수도 있지‬‪Ai cũng biết mà. Nói ra có sao đâu?‬
‪[강호가 구시렁거린다]‬ ‪(경이) 같은 공장 사람들이‬‪Ai cũng biết mà. Nói ra có sao đâu?‬ ‪Nhân viên của một nhà máy‬ ‪lần lượt qua đời?‬
‪줄줄이 죽었다?‬‪Nhân viên của một nhà máy‬ ‪lần lượt qua đời?‬
‪의심스러운데?‬‪Đáng nghi đấy chứ?‬
‪[종이 뎅뎅 울리는 효과음]‬
‪(사람들) ♪ 나의 죄를 씻기는 ♪‬‪- Lấy gì gột rửa tội lỗi?‬ - Lấy gì gột rửa tội lỗi?
‪[웅장한 피아노 연주]‬ ‪♪ 예수의 피밖에 없네 ♪‬‪- Chỉ có những giọt máu của Jesus‬ - Chỉ có những giọt máu của Jesus
‪♪ 다시 정케 하기도 ♪‬‪- Lấy gì hoàn thiện thân mình?‬ - Lấy gì hoàn thiện thân mình?
‪♪ 예수의 피밖에 없네 ♪‬‪- Chỉ có những giọt máu của Jesus‬ - Chỉ có những giọt máu của Jesus
‪♪ 예수의 흘린 피 ♪‬‪- Dòng chảy quý giá vô ngần‬ - Dòng chảy quý giá vô ngần
‪♪ 날 희게 하오니 ♪‬‪- Thanh tẩy tôi thành bông tuyết‬ - Thanh tẩy tôi thành bông tuyết
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪(신도) 대박, 와…‬‪- Thanh tẩy tôi thành bông tuyết‬ - Thanh tẩy tôi thành bông tuyết ‪Quá đỉnh!‬
‪(경이) ♪ 귀하다 ♪‬‪Không suối nguồn nào khác có thể‬
‪♪ 예수의 피밖에 없네 ♪‬‪- Chỉ có những giọt máu của Jesus‬ - Chỉ có những giọt máu của Jesus
‪(사람들) ♪ 나를 정케 하기는 ♪‬‪- Lấy gì gột rửa tội lỗi?‬ - Lấy gì gột rửa tội lỗi?
‪♪ 예수의 피밖에 없네 ♪‬‪- Chỉ có những giọt máu của Jesus‬ - Chỉ có những giọt máu của Jesus ‪Amen!‬
‪[경이가 흥얼거린다]‬‪- Lấy gì hoàn thiện thân mình?‬ - Lấy gì hoàn thiện thân mình?
‪(사람들) ♪ 예수의‬ ‪피밖에 없네 ♪‬‪- Chỉ có những giọt máu của Jesus‬ - Chỉ có những giọt máu của Jesus
‪(경이) ♪ 어젯밤에‬ ‪우리 아빠가 ♪‬‪Tối qua, bố đã về nhà‬
‪♪ 다정하신 모습으로 ♪‬‪Với vẻ ấm áp đầy yêu thương‬
‪♪ 한 손에는 크레파스를 ♪‬‪Và bút chì màu trong tay‬
‪[일기장을 사락 넘긴다]‬‪Và bút chì màu trong tay‬
‪♪ 사 가지고 오셨어요 ♪‬‪Bố đã mua nó về cho em‬
‪(목사) ♪ 음, 음 ♪‬‪Bố đã mua nó về cho em‬
‪[목사의 웃음]‬
‪마, 여는 윤재영 자매님‬‪Đây là người chị em Yoon Jae Yeong.‬
‪씁, 마, 새로 오신 자매님은‬ ‪성함이?‬‪Người chị em mới tới tên gì nhỉ?‬
‪김선미라고 합니다‬‪Tên con là Kim Seon Mi ạ.‬
‪(목사) 아, 두 분 처지가‬ ‪비슷한 거 같아서‬‪Vì thấy hai con có hoàn cảnh giống nhau‬ ‪nên cha mới muốn giới thiệu,‬
‪소개해 드릴라 캤는데‬‪Vì thấy hai con có hoàn cảnh giống nhau‬ ‪nên cha mới muốn giới thiệu,‬
‪뭐, 인연인갑네요‬‪nhưng hai con có duyên thật đấy.‬
‪뭐가요?‬ ‪[목사의 웃음]‬‪Là sao ạ?‬ ‪Người chị em Yoon Jae Yeong đây‬ ‪có con gái cũng tên là Kim Seon Mi.‬
‪(목사) 윤재영 자매님‬ ‪딸내미 이름도 김선미거든요‬‪Người chị em Yoon Jae Yeong đây‬ ‪có con gái cũng tên là Kim Seon Mi.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪어머, 그러세요?‬‪Ôi trời. Thật vậy sao?‬
‪아버지께서 인연을 내려 주셨네요‬‪Chắc hẳn là Chúa đã‬ ‪kết duyên cho chúng ta.‬
‪김선미‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Kim Seon Mi đây này.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪KHÔNG TÌM THẤY DI THƯ‬
‪(경수) 근데 이 사람들 죽은 거랑‬ ‪우리 김민규 케이스랑‬‪Nhưng mà cái chết của họ‬ ‪có liên quan gì đến vụ Kim Min Gyu?‬
‪무슨 상관이 있습니까?‬‪Nhưng mà cái chết của họ‬ ‪có liên quan gì đến vụ Kim Min Gyu?‬
‪의심이 많긴 한데‬ ‪허투루 짚는 사람은 아니야‬‪Đúng là chị ấy đa nghi‬ ‪nhưng không nghi bừa đâu.‬
‪아휴‬
‪저는 근데 뭐‬ ‪시키셔서 하긴 하는데‬‪Chị bảo gì thì tôi làm nấy thôi.‬
‪근데 저 그분 좀 약간…‬‪Nhưng tôi thấy chị ta hơi…‬
‪이상한 소문도 많고요‬‪Với cả có nhiều tin đồn lạ lắm.‬
‪뭐, 소문?‬‪Tin đồn gì?‬
‪일전에 민원인 깨물었던 거?‬‪Như là cắn người khiếu nại à?‬
‪[마우스 조작음]‬ ‪그거는 그 사람이‬ ‪깨물릴 만했던 거고‬‪Như là cắn người khiếu nại à?‬ ‪Là do họ đáng bị cắn thôi.‬
‪근데 뭐, 그거 말고도‬ ‪구린 거 많다던데‬‪Ngoài chuyện đó thì‬ ‪vẫn còn nhiều tin đồn không hay lắm.‬
‪남편 죽인 여자라고?‬‪Tin đồn chị ấy giết chồng à?‬
‪그거 진짜인가요?‬‪Chuyện đó thật không ạ?‬
‪뜬소문에도 주워 먹을 게 있댔지‬‪Không có lửa thì sao có khói.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪그거 진짜예요?‬‪Vậy là thật ạ?‬
‪(경이) 내가 얼마나 불쌍해요‬ ‪[애잔한 음악]‬‪Cuộc đời tôi đúng là bi kịch.‬
‪불시에 남편을 잃고‬‪Đột nhiên lại mất chồng.‬
‪[경이가 울먹인다]‬
‪근데 그 보험사라는 놈들 눈빛이‬‪Nhưng cái bọn công ty bảo hiểm‬
‪나를 무슨‬ ‪남편 잡아먹은 사람처럼 보면서‬‪Nhưng cái bọn công ty bảo hiểm‬ ‪nhìn tôi như thể tôi đã giết chồng mình‬
‪꼬치꼬치 캐묻는 거야‬‪và tra hỏi tôi không ngừng.‬
‪다 포기하고 싶었어요‬ ‪보험금이고 뭐고‬‪Tôi đã muốn từ bỏ tất cả.‬ ‪Không cần tiền bảo hiểm gì nữa.‬
‪하, 그때‬‪Nhưng đúng lúc đó,‬ ‪Chúa đã thủ thỉ với tôi.‬
‪하느님이 그러시는 거야‬‪Nhưng đúng lúc đó,‬ ‪Chúa đã thủ thỉ với tôi.‬
‪'딸아, 포기하지 마라'‬‪"Con à, đừng từ bỏ.‬
‪'이 돈이 눈에는 돈이지만'‬‪Nhìn qua thì nó chỉ là tiền,‬
‪'남편이 너한테 주는 선물이고'‬‪nhưng nó cũng là món quà mà chồng con‬
‪'내가 너한테 주는 선물이다'‬‪và ta dành cho con nữa".‬
‪아멘‬‪Amen.‬
‪아멘‬‪Amen.‬
‪자매님도 포기하면 안 돼‬‪Người chị em, cô cũng đừng từ bỏ nhé.‬
‪(경이) 보험사 그놈들이‬ ‪'돈, 돈' 하면서 꼬치꼬치‬‪Dù bọn công ty bảo hiểm‬ ‪lải nhải về tiền bạc,‬ ‪rồi tra hỏi và giày vò trái tim cô đi nữa.‬
‪가슴을 후벼 파도‬‪rồi tra hỏi và giày vò trái tim cô đi nữa.‬
‪남편이 사고 전부터‬‪Nếu trước khi chồng cô gặp tai nạn,‬
‪우울했다거나 이상했다고 하는 건‬ ‪절대 들키면 안 된다고‬‪anh ấy có u uất hoặc hành xử bất thường‬ ‪thì cũng không được để lộ.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[산타가 잔을 달그락 내려놓는다]‬
‪우리는 하느님의 뜻을‬ ‪지켜야 되니까‬‪Chúng ta phải nghe theo ý Chúa.‬
‪저는…‬‪- Tôi…‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(경이) 그래요‬‪- Tôi…‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪하, 그래‬‪Có thế chứ.‬
‪힘든 건 우리끼리 다 털어놓고‬ ‪끝내요, 응?‬‪Chúng ta phải chia sẻ nỗi khổ với nhau‬ ‪rồi bỏ chúng lại sau lưng.‬
‪저는 괜찮아요‬‪Tôi không sao mà.‬
‪재영 씨 남편은‬ ‪천국 갔을 거 같아요?‬‪Cô có nghĩ chồng mình‬ ‪đã lên thiên đường không?‬
‪(재영) 네?‬‪Sao ạ?‬
‪난 가끔 그런 생각 하거든‬‪Thỉnh thoảng tôi có suy nghĩ thế này.‬
‪'우리 남편이 천국에 갔을까‬ ‪지옥에 갔을까'‬‪Không biết chồng mình đã‬ ‪lên thiên đường hay xuống địa ngục?‬
‪(경이) '내가 알던 사람이면‬ ‪분명 천국에 있을 텐데'‬‪Nếu đúng là người tôi biết‬ ‪thì chắc chắn anh ấy đã lên thiên đường.‬
‪'내가 알던 그 사람이‬ ‪정말 그 사람이 맞을까'‬‪Nhưng những gì tôi biết về anh ấy‬ ‪liệu có thật không?‬
‪'남은 인생 죽도록 착하게 살아서‬ ‪천국에 갔는데'‬‪Lỡ như tôi cố hết mình‬ ‪để sống lương thiện và lên thiên đường,‬
‪'그 사람이 지옥에 있으면'‬‪nhưng anh ấy lại ở địa ngục thì…‬
‪'그땐 어떻게 해야 되나'‬‪Tôi sẽ phải làm thế nào đây?‬
‪(재영) 저는‬‪Tôi…‬
‪저희 남편이‬ ‪죽었다고 생각 안 해요‬‪Tôi không nghĩ rằng chồng mình đã chết.‬
‪그게 무슨 소리야, 자기야?‬‪Ý cô là sao, người chị em?‬
‪마음 같아서는‬ ‪그냥 기다리고 싶어요‬‪Sâu thẳm trong tim,‬ ‪tôi vẫn muốn chờ anh ấy trở về.‬
‪저희 남편‬ ‪그렇게 쉽게 죽을 사람 아니니까‬‪Chồng tôi không phải người‬ ‪có thể bỏ mạng dễ dàng như thế.‬
‪(재영) 근데 우리 선미가‬ ‪큰 병원이라도 가게 되면은‬‪Nhưng nếu Seon Mi nhà tôi‬ ‪phải chữa trị ở bệnh viện lớn,‬
‪저 종일 일해도 힘들어요‬‪thì dù làm việc cả ngày,‬ ‪tôi cũng không lo nổi.‬
‪그래서 남편 목숨값으로‬ ‪먹고산다고 욕먹어도‬‪Nên dù người đời có chỉ trỏ tôi‬ ‪đổi mạng chồng lấy tiền,‬
‪우리 선미만 생각하는 거예요‬‪thì tôi cũng sẽ chỉ nghĩ cho Seon Mi.‬
‪죄송해요, 이제 마트 가 봐야 돼서‬‪Tôi xin phép. Tôi phải đi làm.‬
‪[한숨]‬ ‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[울음소리가 들린다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪(학생들) [흐느끼며] 어떡해‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪[달그락거린다]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪[학생들의 속상한 숨소리]‬‪Chuyện gì vậy chứ?‬
‪(학생2) 저게 뭐야‬‪Chuyện gì vậy chứ?‬
‪- (영주) 아, 어떡해‬ ‪- (학생2) 아, 몰라‬‪- Không!‬ ‪- Sao lại thế này?‬
‪(영주) 우리 춘삼이 어떡해‬‪- Không!‬ ‪- Sao lại thế này?‬ ‪Trời ơi, Chunsam của tớ.‬
‪(학생3) 계속 안 보여 가지고‬ ‪여기 와 봤더니‬‪Tớ không thấy nó đâu nên đã đến đây tìm.‬
‪(학생2) [훌쩍이며]‬ ‪누가 때린 거야?‬‪Nó có bị đánh không? Ai mà tàn nhẫn thế?‬
‪너무 잔인해‬‪Nó có bị đánh không? Ai mà tàn nhẫn thế?‬
‪맞아 죽은 거 같지는 않은데‬‪- Tớ không nghĩ là nó bị đánh chết.‬ ‪- Vậy thì tại sao?‬
‪(학생3) 그럼 뭔데?‬ ‪한꺼번에 죽은 이유가 다 뭐냐고‬‪- Tớ không nghĩ là nó bị đánh chết.‬ ‪- Vậy thì tại sao?‬ ‪Sao lũ mèo lại chết hết như thế?‬
‪[학생들이 흐느낀다]‬‪CÁ NGỪ‬
‪(이경) 달달한 냄새 나지 않아?‬‪Ngửi thấy mùi ngòn ngọt nhỉ?‬
‪(영주) 어‬‪Ừ.‬
‪(이경) 한 마리 없지 않아?‬‪Nhưng còn thiếu một con.‬
‪걔, 로이‬‪Là nó. Roy ấy.‬
‪(영주) 로이…‬‪Roy?‬
‪(학생들) 로이?‬‪- Roy à?‬ ‪- Roy?‬
‪(영주) 로이야!‬‪- Roy ơi.‬ ‪- Roy!‬
‪(학생2) 로이야‬‪- Roy ơi.‬ ‪- Roy!‬
‪- (영주) 로이야!‬ ‪- (학생2) 로이야!‬‪- Roy à.‬ ‪- Em ở đâu?‬
‪(학생3) 로이야!‬ ‪[고양이 울음]‬‪Roy ơi!‬
‪- (학생3) 로이야‬ ‪- 쉿!‬‪Roy!‬
‪[달그락 소리가 난다]‬
‪[참치 캔을 톡톡 두드린다]‬
‪[참치 캔을 톡톡 두드린다]‬
‪[참치 캔을 톡톡 두드린다]‬ ‪[이경이 입소리를 낸다]‬
‪[이경이 입소리를 낸다]‬
‪[고양이 울음]‬
‪(영주) 로이야…‬‪Roy à.‬
‪[영주의 안쓰러운 숨소리]‬
‪[이경의 헛웃음]‬
‪한 번에 죽이고‬ ‪전부 태우려고 했네‬‪Có ai đó muốn giết‬ ‪rồi thiêu xác chúng hết một lượt.‬
‪(영주) 누가 이런‬ ‪악마 같은 짓을 해?‬‪Có ai đó muốn giết‬ ‪rồi thiêu xác chúng hết một lượt.‬ ‪Ai mà lại làm việc ác độc này?‬
‪로이만 도망친 거고‬‪Chỉ có Roy là trốn thoát.‬
‪(영주) 누구 짓이야?‬‪Có thể là ai được?‬
‪찾아봐야지‬‪Phải tìm cho ra.‬
‪[뱃고동이 붕 울린다]‬ ‪(제희) 어, 찾아봤어요‬‪Ừ, em tìm ra rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪근데 김민규가 자살인지 아닌지‬ ‪알아보라고 했더니‬‪Em nhờ chị điều tra xem‬ Kim Min Gyu có tự sát không mà.
‪갑자기 주변 사람들은 왜?‬‪Em nhờ chị điều tra xem‬ Kim Min Gyu có tự sát không mà. ‪Điều tra người khác làm gì?‬
‪의심스러운 게 있어서 그래‬‪Vì có vài điểm đáng nghi.‬
‪(제희) 뭐, 내용은 딱히 없던데‬‪Em không thấy có gì bất thường.‬
‪사람들이 3, 4개월 단위로‬ ‪띄엄띄엄 죽은 건 맞아요‬‪Đúng là đồng nghiệp của anh ta‬ ‪lần lượt chết cách nhau ba, bốn tháng.‬
‪(경수) 김섭룡은 심장 마비고요‬‪Kim Seop Ryong chết vì nhồi máu cơ tim.‬
‪한만구는 불륜 관계 애인과‬ ‪차에 타고 있다가 사고로 즉사‬‪Han Man Gu và bồ nhí‬ bị tai nạn giao thông, chết tại chỗ.
‪나머지 한 명 죽었다는 여자는‬ ‪경찰에 자살 신고 됐습니다‬‪Và người cuối cùng chết là nữ.‬ Cảnh sát kết luận là tự sát.
‪아, 이렇게 묶는 이유를 모르겠네‬‪Chả hiểu sao‬ ‪phải xâu chuỗi mấy vụ này lại.‬
‪그거, 그거는?‬‪Còn chuyện kia?‬
‪윤재영 통화 기록도‬ ‪뭐, 별거 없어요‬‪Lịch sử cuộc gọi‬ ‪của Yoon Jae Yeong cũng không có gì.‬
‪직장, 교회, 병원‬ ‪어린이집이 다입니다‬‪Chỗ làm, nhà thờ,‬ ‪bệnh viện và nhà trẻ. Hết.‬
‪노잼‬‪- Vô vị.‬ ‪- Em để ý một điểm.‬
‪(제희) 그, 눈에 들어오는 게‬ ‪하나 있는데‬‪- Vô vị.‬ ‪- Em để ý một điểm.‬
‪실종 뒤에 김민규 핸드폰‬ ‪위치 추적 한 기록이 있어‬‪Có lịch sử định vị di động của Kim Min Gyu‬ ‪sau khi anh ta mất tích.‬
‪(제희) 사라지고 3개월 뒤에‬ ‪폰이 한 번 켜졌나 봐‬‪Di động mở một lần‬ sau khi anh ta mất tích ba tháng.
‪'장물로 나왔나 보다' 하고‬ ‪넘어갔대‬‪Cảnh sát cho rằng‬ ‪di động bị trộm nên bỏ qua.‬
‪켜졌을 때 잡힌 기지국 위치는?‬‪Vị trí định vị được là ở đâu?‬ ‪Có xa vách núi không?‬
‪절벽이랑 멀어?‬‪Vị trí định vị được là ở đâu?‬ ‪Có xa vách núi không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪NHÀ NGHỈ COSMOS‬
‪[오토바이 시동음]‬
‪(영주) 눈알 빠지겠다‬‪Mắt cậu rơi ra đến nơi rồi đấy.‬
‪[매미 울음]‬ ‪[학생들이 소란스럽다]‬‪Mắt cậu rơi ra đến nơi rồi đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪네 눈엔 뭐가 좀 다르게 보여?‬‪Cậu nhìn thấy thứ gì khác lạ à?‬
‪넌 맨날 좀 다르게 보잖아‬‪Lúc nào cậu cũng thấy khác tớ mà.‬
‪내 눈엔 그런 짓 할 사람‬ ‪안 보이는데‬‪Tớ chẳng thấy ai có vẻ‬ ‪sẽ làm ra việc đó cả.‬
‪급식실 선생님들은‬ ‪고양이들 밥도 챙겨 주시잖아‬‪Mấy cô làm bếp còn cho lũ mèo ăn cơ mà.‬
‪밥을 주니까‬ ‪밥에 뭘 섞어서 죽이기 쉽겠지‬‪Các cô ấy cho ăn thì càng dễ‬ ‪trộn thứ gì đó vào để đầu độc chúng.‬
‪(영주) 장성우 쌤은‬ ‪이름도 물어보셨어‬‪Thầy Jang Seong U còn hỏi tên của chúng.‬
‪고양이 좋아하셔‬‪Thầy Jang Seong U còn hỏi tên của chúng.‬ ‪- Thầy ấy thích mèo.‬ ‪- Hỏi tên mà có nhớ đâu.‬
‪이름도 기억 못 하던데?‬‪- Thầy ấy thích mèo.‬ ‪- Hỏi tên mà có nhớ đâu.‬
‪냄새난다고 싫어했잖아‬‪Còn chê mùi mèo hôi đấy thôi.‬
‪(영주) 수위 아저씨도 방학하면‬‪Chú bảo vệ thì đã lo lắng‬
‪고양이 밥 줄 사람 없어서‬ ‪어떡하냐고 걱정하셨어‬‪vì sợ đến kỳ nghỉ‬ ‪sẽ không ai cho lũ mèo ăn.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪야, 그 말 이상하다‬‪Nói vậy càng đáng nghi hơn.‬ ‪Chú ấy có thể cho chúng ăn mà.‬
‪방학 땐 자기가 밥 주면 되지‬‪Nói vậy càng đáng nghi hơn.‬ ‪Chú ấy có thể cho chúng ăn mà.‬
‪(영주) 야‬ ‪수위 아저씨는 진짜 아니야‬‪Nói vậy càng đáng nghi hơn.‬ ‪Chú ấy có thể cho chúng ăn mà.‬ ‪Này, không phải chú bảo vệ đâu. Thật đấy.‬
‪고양이들‬ ‪진짜 귀여워하셨단 말이야‬‪Chú ấy cưng lũ mèo lắm.‬
‪(이경) 참치 캔에서‬ ‪달달한 냄새 났잖아‬‪Cậu nhớ mùi ngòn ngọt‬ ‪trong hộp cá ngừ chứ?‬
‪그거 부동액 냄새거든?‬‪Cậu nhớ mùi ngòn ngọt‬ ‪trong hộp cá ngừ chứ?‬ ‪Là mùi chất chống đông.‬
‪기름 따라 내고 부동액 넣으면‬ ‪애들이 참치인 줄 알고 그냥 먹어‬‪Nếu thay dầu bằng chất chống đông‬ ‪thì lũ mèo sẽ ăn vì tưởng là cá ngừ.‬
‪넌 그런 걸 어떻게 알아?‬‪Sao cậu biết?‬
‪상식이지!‬‪Kiến thức thông thường mà.‬
‪근데 로이는 안 먹었잖아‬‪Nhưng Roy đâu có ăn.‬
‪(이경) 음…‬
‪걔 평소에 남자 어른만 보면‬ ‪도망갔잖아‬‪Nó luôn bỏ chạy khi thấy đàn ông mà.‬
‪그러니까‬‪Suy ra, phải là một người đàn ông nào đó‬
‪남자 어른들 중에‬‪Suy ra, phải là một người đàn ông nào đó‬
‪음, 애들이‬ ‪고양이 보러 자주 가니까‬‪hiểu rõ lịch trình của học sinh‬ ‪vì học sinh thường xuyên đi xem mèo.‬
‪학교 사람들 루틴을 잘 알고‬‪hiểu rõ lịch trình của học sinh‬ ‪vì học sinh thường xuyên đi xem mèo.‬
‪포대 자루, 부동액 같은 걸‬ ‪들고 있어도‬‪Và là người có cầm theo‬ ‪bao tải hay chất chống đông‬
‪의심 안 받을 사람이지‬‪cũng không bị ai nghi ngờ.‬
‪[영주의 호응하는 신음]‬‪Ra vậy.‬
‪그래서 누군데?‬‪Vậy đó là ai?‬
‪범인 잡으면 어떻게 할 건데?‬‪- Bắt được hắn thì cậu định làm gì?‬ ‪- Giết luôn.‬
‪죽일 거야‬‪- Bắt được hắn thì cậu định làm gì?‬ ‪- Giết luôn.‬
‪고양이는 죽었는데‬ ‪자기는 왜 살아야 돼?‬‪Hắn đã giết lũ mèo. Sao phải để hắn sống?‬
‪알겠어‬‪Tớ biết rồi.‬
‪[경이의 한숨]‬
‪우리도 방 잡자‬‪Chúng ta thuê phòng luôn đi.‬
‪[오토바이 엔진음]‬‪NHÀ NGHỈ THẾ GIỚI MỚI‬
‪[킥스탠드를 탁 내린다]‬
‪[똑똑 노크한다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(배달원) [달그락거리며]‬ ‪만 오천 원입니다‬‪Của cô hết 15.000 won.‬
‪(경이) 잔돈이 없어서 그러는데‬ ‪나머지는 그냥‬‪Tôi không có tiền lẻ.‬ ‪Cậu cho tôi thứ đó‬ ‪thay cho tiền thừa được không?‬
‪그거로 주면 안 될까?‬‪Cậu cho tôi thứ đó‬ ‪thay cho tiền thừa được không?‬
‪(배달원) 예?‬‪Sao?‬
‪아…‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪Thêm 20.000 nữa mới đủ.‬
‪2만 원 더 주셔야 되는데요‬‪Thêm 20.000 nữa mới đủ.‬
‪[경이의 한숨]‬
‪[지퍼를 직 연다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[울음소리가 들린다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(경이) [발을 탁탁 구르며]‬ ‪어떡해, 아유‬‪Trời ơi, tôi phải làm sao đây?‬
‪아, 여 오는 놈들이 한둘이가?‬‪Ở đây có vô số kẻ đến người đi.‬
‪(여자) 아줌마 남편‬ ‪기억하는 아들 없을 거 같은데‬‪Chả ai nhớ được chồng của bà chị đâu.‬
‪아이, 어차피 우리는‬ ‪진짜 특출나게 잘생긴 거 아니믄‬‪Tóm lại, nếu không phải‬ ‪trai đẹp hiếm có khó tìm‬ ‪thì chúng tôi không nhớ được mặt đâu.‬
‪얼굴은 기억 안 해요‬‪thì chúng tôi không nhớ được mặt đâu.‬
‪뭐, 딴 곳이‬‪Nhưng nếu có đặc điểm nổi trội‬ ‪khác hẳn người Hàn về cái ấy thì có thể.‬
‪그, 한국인 같지 않은‬ ‪그런 특징이 있으면 모를까‬‪Nhưng nếu có đặc điểm nổi trội‬ ‪khác hẳn người Hàn về cái ấy thì có thể.‬
‪'그런 특징'?‬‪"Đặc điểm nổi trội" ư?‬
‪우, 우리 남편은‬ ‪그, 그냥 보통인데…‬‪Chồng tôi thì chỉ là… cỡ vừa thôi.‬
‪아유, 어떻게 찾아!‬‪Ôi, làm sao tìm được anh ấy đây?‬
‪(경이) 아유, 아유!‬‪Ôi, làm sao tìm được anh ấy đây?‬
‪(여자) 아이, 진짜‬‪Trời ạ. Tôi đã gặp đủ loại‬ ‪từ khi làm nghề này rồi.‬
‪이 일 하다 보면‬ ‪진짜 별놈 다 있어요‬‪Trời ạ. Tôi đã gặp đủ loại‬ ‪từ khi làm nghề này rồi.‬
‪지는 아무것도 안 하고‬ ‪쳐다만 보는 변태 새끼도 있고‬‪Có cả bọn biến thái chỉ ngồi nhìn‬ ‪mà không thèm làm gì.‬
‪(경이) 근데 1년 안 됐을 텐데?‬‪Nhưng chắc anh ấy mới đến đây‬ ‪trong khoảng một năm nay thôi.‬
‪1년?‬‪Một năm hả?‬
‪보자…‬‪Xem nào.‬
‪그, 옷 벗다가 처울던 놈도 있었고‬‪Có gã vừa cởi đồ vừa khóc.‬
‪(여자) 들어와서 나갈 때까지‬‪Có gã thì đeo mặt nạ và kính râm‬ ‪từ đầu đến cuối.‬
‪가면에 선글라스만‬ ‪쓰고 있던 놈도 있었고‬‪Có gã thì đeo mặt nạ và kính râm‬ ‪từ đầu đến cuối.‬
‪뭐, 여튼 이래 울고불고 찾아다닐‬ ‪가치가 없는 놈들이라니까요‬‪Tóm lại, hắn không đáng‬ ‪để cô lãng phí thời gian và nước mắt đâu.‬
‪그 새끼 얘기 좀 해 봐라‬‪- Kể tôi nghe về gã đó đi.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪누구?‬‪- Kể tôi nghe về gã đó đi.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪가면 쓴 새끼‬‪Gã đeo mặt nạ ấy.‬
‪(여자) 미로넷으로‬ ‪연락이 왔을 기야‬‪Có lẽ là liên lạc thông qua Mironet.‬
‪오빠야‬ ‪[당황한 웃음]‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vào đi.‬
‪(가면남) 들어와‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vào đi.‬
‪그 무인텔에 방 잡아 놨으니까‬ ‪빨리 좀 보자고‬‪Anh ta bảo đã thuê phòng ở nhà nghỉ‬ ‪và muốn tôi qua đó ngay.‬
‪(가면남) 잠깐만‬‪Đợi một lát.‬
‪[가면남이 툭 부딪는다]‬ ‪[가면남의 아파하는 신음]‬
‪[가면남이 툭 부딪는다]‬ ‪[가면남의 아파하는 신음]‬
‪[가면남의 아파하는 신음]‬
‪[코웃음]‬
‪우리는 또 그런 거 기분 나쁘니까‬ ‪바로 연락하거든‬‪Chúng tôi cũng không thích kiểu đó‬ ‪nên tôi báo cáo ngay.‬
‪예전에 그 일도 있었고‬‪Trước đây cũng từng xảy ra chuyện đó nữa.‬
‪[알약이 잘그랑 떨어진다]‬
‪(가면남) 아, 이러면 되는구나‬‪À. Phải cởi mặt nạ ra chứ.‬
‪[가면남의 시원한 신음]‬
‪어‬‪Rồi. Đã xong.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪자!‬‪Rồi. Đã xong.‬
‪[가면남의 힘주는 신음]‬‪Nào, vào việc thôi.‬
‪자, 하자, 하자‬‪Nào, vào việc thôi.‬
‪오빠야, 니 무릎에서 피 난다‬‪Anh à, đầu gối anh chảy máu kìa.‬
‪(여자) 근데 별거 없었는갑다‬‪Chắc là chẳng có gì đặc biệt đâu.‬ ‪Vì tôi chẳng nhớ thêm gì nữa.‬
‪그 뒤에 기억 안 나는 거 보면‬‪Chắc là chẳng có gì đặc biệt đâu.‬ ‪Vì tôi chẳng nhớ thêm gì nữa.‬
‪그게 정확히 언제야?‬‪Chính xác là xảy ra khi nào vậy?‬
‪[피식 웃으며] 이 아줌마 웃기네‬‪Bà chị này mắc cười ghê.‬
‪내가 그걸 어떻게 기억해요?‬‪Bà chị này mắc cười ghê.‬ ‪Làm sao tôi nhớ được?‬
‪실장이랑 문자‬‪- Còn tin nhắn của cô với trưởng phòng.‬ ‪- Ừ nhỉ. Tin nhắn.‬
‪(여자) 아, 문자‬‪- Còn tin nhắn của cô với trưởng phòng.‬ ‪- Ừ nhỉ. Tin nhắn.‬
‪아, 찾았다, 10월 21일‬‪Tìm được rồi. Là ngày 21 tháng 10.‬
‪아, 뭐고, 이 언니?‬‪Bà chị làm gì thế?‬
‪[울먹이며] 아휴, 여보‬‪Mình ơi.‬
‪(경이) 아휴, 당신이니?‬‪Trời ơi, có phải anh đấy không?‬
‪당신이야?‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Có đúng là anh không?‬
‪[경이가 우는 시늉을 한다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪보고 싶어‬‪Em nhớ anh quá.‬
‪실장은 이걸로 영업했다는 거지?‬‪Trưởng phòng câu khách qua ứng dụng này à?‬
‪이게 신상도 안 남고‬‪Nó không lưu thông tin cá nhân‬ ‪và tự động xóa mọi tin nhắn ngay.‬
‪(여자) 대화 내용도‬ ‪바로바로 지워져가‬‪Nó không lưu thông tin cá nhân‬ ‪và tự động xóa mọi tin nhắn ngay.‬
‪이, 많이들 써요‬‪Nhiều người dùng lắm.‬
‪씁, 봐도‬ ‪아무것도 안 나온다는 거네‬‪Vậy là có tìm thì cũng chẳng moi được gì.‬
‪예전에 그 일 있었다는 건 뭐야?‬‪Cô có nhắc đến "chuyện đó". Là gì thế?‬
‪여 사람들은‬ ‪가끔 배에서 놀거든요?‬‪Thỉnh thoảng ở đây‬ ‪có tiệc quẩy trên thuyền.‬
‪(여자) 전에 둘이가‬ ‪거 불려 갔었는데‬‪Hồi trước có hai cô gái được gọi đến đó.‬
‪하나는 차 사고로 죽고‬ ‪하나는 자살했잖아‬‪Nhưng rồi một cô tự sát,‬ ‪một cô chết vì tai nạn xe.‬
‪그거 혹시 효창바이오 아니야?‬‪Có phải là tiệc của‬ ‪Hóa phẩm Hyochang không?‬
‪(여자) [웃으며] 엄마‬‪Ồ, vậy là bà chị cũng‬ ‪nghe được tin đồn rồi à?‬
‪이 언니 그 소문 들었는갑네?‬‪Ồ, vậy là bà chị cũng‬ ‪nghe được tin đồn rồi à?‬
‪무슨 소문?‬‪Tin đồn gì?‬
‪그즈음에 방파제에서‬‪Lúc đó, có một thi thể‬ ‪được phát hiện ở đê chắn sóng.‬
‪얼라 시체가 하나 올라왔었는데‬‪Lúc đó, có một thi thể‬ ‪được phát hiện ở đê chắn sóng.‬
‪(여자) 사실은 가가‬ ‪배에서 회식하는 사람들‬‪Có tin đồn rằng thi thể đó‬ ‪đã chết khi đang làm việc vặt‬
‪허드렛일하다가‬ ‪죽었다는 소문이 있었어요‬‪Có tin đồn rằng thi thể đó‬ ‪đã chết khi đang làm việc vặt‬ ‪phục vụ những người tiệc tùng trên thuyền.‬
‪그래서 가가 원한을 품고‬ ‪저주를 내리가‬‪Thi thể chết oan đó‬ ‪ôm oán hận và nguyền rủa họ,‬
‪그때 있는 사람들‬ ‪싹 다 쥑여 삤다고‬‪nên những người có mặt ở đó đều chết sạch.‬
‪얘기를 하는데 어디 가노, 언니!‬‪Tôi đang kể dở mà. Chị đi đâu thế?‬
‪언니?‬‪Tôi đang kể dở mà. Chị đi đâu thế?‬ ‪Bà chị!‬
‪아니, 누가 계산하노? 아…‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Ai thanh toán đây? Thật là.‬
‪(경이) 의심스럽지‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Đáng nghi đấy nhỉ.‬
‪가면 쓴 남자랑 김민규를‬ ‪성급하게 연결 짓는 거 같아서‬‪Có thể tôi đã quá vội vàng móc nối‬ ‪gã đeo mặt nạ với Kim Min Gyu.‬
‪근데 그 가면남 나타난 날이 하필‬‪Nhưng ngày gã đeo mặt nạ xuất hiện‬ ‪lại chính là ngày‬ ‪di động của Kim Min Gyu bật nguồn.‬
‪김민규 핸드폰이 켜진 날이다?‬‪lại chính là ngày‬ ‪di động của Kim Min Gyu bật nguồn.‬
‪몸이 근질근질했다는 거거든‬‪Chứng tỏ anh ta‬ ‪đang ngứa ngáy trong người.‬
‪자살 가능성을 찾으랬더니‬‪Cô ta bảo mình điều tra xem‬ ‪anh ta có tự sát không,‬
‪얘가 안 죽었다는 가능성이‬ ‪찾아졌네?‬‪Cô ta bảo mình điều tra xem‬ ‪anh ta có tự sát không,‬ ‪thế mà mình lại phát hiện ra‬ ‪có thể anh ta chưa chết.‬
‪저주 때문에 자기도 죽을까 봐‬ ‪무서워서 도망쳤다?‬‪Sợ mất mạng vì lời nguyền chết chóc‬ ‪nên anh ta đã bỏ trốn chăng?‬
‪근데 혼자서‬ ‪죽은 사람이 될 수 있나, 응?‬‪Nhưng một mình giả chết cũng được à? Nhỉ?‬
‪[경쾌한 피아노 연주]‬ ‪(아이들) ♪ 기쁘다‬ ‪구주 오셨네 ♪‬‪- Phước cho nhân loại!‬ - Phước cho nhân loại! ‪- Chúa ta ra đời‬ - Chúa ta ra đời
‪♪ 만백성 맞으라 ♪‬‪- Chúa ta ra đời‬ - Chúa ta ra đời ‪- Trần gian nghinh Vua vô đối!‬ - Trần gian nghinh Vua vô đối! ‪- Kíp mở cửa lòng tiếp rước Con Trời‬ - Kíp mở cửa lòng tiếp rước Con Trời
‪♪ 온 교회여, 다 일어나 ♪‬‪- Kíp mở cửa lòng tiếp rước Con Trời‬ - Kíp mở cửa lòng tiếp rước Con Trời
‪♪ 다 찬양하여라 ♪‬‪- Bầu trời vạn vật hòa thinh‬ - Con bé đang mong ngóng.
‪(경이) 기다리고 있어‬‪- Bầu trời vạn vật hòa thinh‬ - Con bé đang mong ngóng.
‪(아이들) ♪ 다 찬양하여라 ♪‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Bầu trời vạn vật hòa thinh‬
‪(경이) 꿈나라에서 온‬ ‪아빠를 그렸다‬‪"Con vẽ người bố mà con đã gặp trong mơ".‬
‪꿈이 아니라‬ ‪진짜 새 크레파스를 갖고 온 거야‬‪Không phải mơ, mà là anh ta thật sự‬ đã mang bút chì màu mới đến.
‪그 가면남 나타난 날이‬‪Nhưng ngày gã đeo mặt nạ xuất hiện‬
‪하필 김민규 핸드폰이‬ ‪켜진 날이다?‬‪lại chính là ngày‬ di động của Kim Min Gyu bật nguồn.
‪[아이들이 노래한다]‬‪- Chúa phục sinh đánh tan tử thần‬ - Chúa phục sinh đánh tan tử thần
‪어떤 엄마가‬ ‪소아 당뇨 있는 애 집에다‬‪Bà mẹ nào lại mua bánh làm từ bột mì‬ ‪cho đứa con bị tiểu đường chứ?‬
‪(경이) 밀가루 과자를 사 놓겠니?‬‪Bà mẹ nào lại mua bánh làm từ bột mì‬ ‪cho đứa con bị tiểu đường chứ?‬
‪생일 때 케이크도 못 먹게 하는데‬‪Cô ấy còn không cho con bé ăn‬ ‪bánh sinh nhật cơ mà.‬
‪과자 좋아하는‬ ‪다른 누가 있다는 거야‬‪Tức là có người khác thích ăn bánh.‬
‪김민규는 자살한 것도‬ ‪누가 죽인 것도 아니야‬‪Kim Min Gyu không tự sát,‬ ‪cũng chẳng bị sát hại.‬
‪윤재영이 살아 있는 김민규를‬ ‪숨겨 주고 있어‬‪Kim Min Gyu còn sống‬ ‪và được Yoon Jae Yeong bao che.‬
‪아, 그게 어디냐면…‬‪Anh ta ở đâu được đây?‬
‪지금부터 찾아봐야지‬‪Bắt đầu từ giờ, phải tìm cho ra.‬
‪[문을 달그락 잠근다]‬ ‪[풀벌레 울음]‬‪TRƯỜNG CẤP BA NỮ SINH BONGBAEK‬
‪[경비원의 한숨]‬‪TRƯỜNG CẤP BA NỮ SINH BONGBAEK‬
‪[열쇠가 잘그랑거린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[잘그랑거리는 소리가 들린다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[경비원의 기침]‬
‪[고양이 울음]‬
‪(경비원) 에이, 저놈의 고양이가‬‪Trời ạ, đám mèo chết tiệt.‬
‪[고양이 울음]‬ ‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪(경이) [울먹이며] 어, 선생님‬ ‪어떡해‬‪Trời ơi, tôi phải làm gì đây?‬
‪지금 교회 앞인데‬‪Tôi đang ở trước nhà thờ.‬
‪어떤 남자가‬ ‪차에다가 막 뭘 하는데‬‪Có người đàn ông nào đó‬ ‪đang giở trò với xe ở đây.‬
‪어머, 어머, 어머‬‪Có người đàn ông nào đó‬ ‪đang giở trò với xe ở đây.‬ ‪Trời đất ơi. Hắn đâm thủng lốp xe rồi.‬
‪타이어에 펑크 냈어‬‪Trời đất ơi. Hắn đâm thủng lốp xe rồi.‬
‪[차를 탁탁 차며] 아아, 무서워‬ ‪빨리 와 주세요‬‪Tôi sợ quá. Anh mau đến đây đi.‬
‪빨리요, 빨리‬‪Làm ơn nhanh lên.‬
‪시간 없어, 빨리해‬‪Không có thời gian đâu. Mau đi.‬
‪빨리‬‪Làm liền đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[바람이 쉭 빠진다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[경이의 힘겨운 신음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪[경이의 다급한 신음]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪어, 난데‬‪Tôi đây.‬ ‪Đọc ngày sinh của Yoon Jae Yeong,‬ ‪Kim Min Gyu và Kim Seon Mi.‬
‪윤재영 생일, 김민규, 김선미 생일‬ ‪차례대로 말해 봐‬‪Đọc ngày sinh của Yoon Jae Yeong,‬ ‪Kim Min Gyu và Kim Seon Mi.‬
‪(제희) 뭐 해요, 선배?‬‪- Chị định làm gì?‬ ‪- Cạy cửa. Phải tìm ra Kim Min Gyu.‬
‪문 딴다, 김민규 찾아야 돼‬‪- Chị định làm gì?‬ ‪- Cạy cửa. Phải tìm ra Kim Min Gyu.‬
‪- (제희) 네?‬ ‪- 아, 빨리빨리, 시간 없어‬ ‪[경이가 문고리를 달그락거린다]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Mau lên. Không có thời gian đâu.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪오, 산타 씨‬‪Ồ, Santa.‬
‪잘했어, 아주‬‪Cậu đỉnh phết đấy chứ.‬
‪예의 있네, 신발도 벗고‬‪Lại còn lịch sự cởi giày nữa.‬
‪(경이) 좋아‬‪Tốt lắm.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(재영) 어, 죄송합니다‬ ‪안녕하세요‬‪- Tôi xin phép. Chào anh.‬ ‪- Chào cô.‬
‪죄송합니다, 실례합니다, 잠시만요‬‪- Tôi xin phép. Chào anh.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪- Cho tôi qua.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪죄송합니다, 잠깐만요‬‪Xin lỗi, cho tôi qua.‬ ‪- Xe xịt lốp.‬ ‪- Cảnh sát ở đây làm gì?‬
‪(재영) 아니…‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬
‪- (재영) 안녕하세요‬ ‪- (강호) 아…‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪(강호) 아기 엄마 차인교?‬‪- Đây là xe cô à?‬ ‪- Xe tôi bị làm sao thế?‬
‪(재영) 아니, 이게 왜 이러지?‬‪- Đây là xe cô à?‬ ‪- Xe tôi bị làm sao thế?‬
‪(강호) 씁, 우리도 신고받고 왔어‬‪Có người đã báo cảnh sát.‬
‪어떤 남자라 카는데, 참 나‬‪Một người đàn ông nào đó đã đâm thủng lốp.‬
‪장난이 심하네, 쯧‬‪Đùa gì mà ác dữ.‬
‪[경적 소리가 들린다]‬ ‪에헤, 자, 자, 들어가소, 들어가소‬‪Có vụ gì vậy?‬ ‪Thôi. Bà con giải tán đi. Ai về nhà nấy.‬
‪이, 별거 아입니다, 예‬‪Thôi. Bà con giải tán đi. Ai về nhà nấy.‬ ‪- Không có gì để hóng đâu.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪씁, 그, 일단‬ ‪지금 이게 안 되니까‬‪Xe cô thủng lốp rồi‬ ‪nên để tôi đưa cô về nhé.‬
‪내가 집에다 모셔다드릴게예‬‪Xe cô thủng lốp rồi‬ ‪nên để tôi đưa cô về nhé.‬
‪(재영) 어, 아니에요, 괜찮아요‬ ‪저희 택시 타고 가면 돼요‬‪Không cần đâu. Tôi đi taxi cũng được.‬
‪(강호) 에헤, 뭐 한다꼬‬ ‪택시비 아깝구로‬‪Ơ hay. Việc gì phải tốn tiền taxi?‬
‪가면서 이런 짓 할 놈이 누군가‬ ‪우리도 물어보고‬‪Tôi cũng cần hỏi cô vài câu‬ ‪để xem ai làm trò này.‬
‪선미야, 니 경찰차 타 봤나?‬‪Seon Mi à, cháu đi‬ ‪xe cảnh sát bao giờ chưa?‬
‪한번 타 볼까?‬‪Có muốn đi thử không?‬
‪네!‬‪- Có ạ!‬ ‪- Được. Đi nào.‬
‪(강호) 그래, 가자‬‪- Có ạ!‬ ‪- Được. Đi nào.‬
‪[웃으며] 야, 니 진짜 마이 컸네?‬‪Chà, cháu lớn nhanh quá.‬
‪(경이) 아니야, 여긴 아니야‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Không có. Anh ta không ở đây.‬
‪여기 있을 리가 없지‬‪Không có ở đây cũng phải.‬
‪어디에 있을까‬‪Trốn ở đâu được nhỉ?‬
‪어딜까‬‪Ở đâu đây?‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪(경이) 아휴, 허리‬‪Ôi, lưng tôi.‬
‪[무전기가 지직거린다]‬
‪[강호의 헛기침]‬
‪(강호) 씁, 그‬‪Nuôi con một mình vất vả lắm nhỉ?‬
‪아 아버지 없이 개않습니까?‬‪Nuôi con một mình vất vả lắm nhỉ?‬
‪괜찮아요‬‪Tôi không sao ạ.‬
‪(강호) 야, 그, 여자 혼자서‬ ‪힘들 긴데‬‪Phụ nữ ở một mình thì vất vả lắm.‬
‪씁, 어데 뭐, 이런 짓 할 만한‬ ‪생각나는 사람 있는교?‬‪Mà này, cô có nghi ngờ ai‬ ‪gây ra chuyện này không?‬
‪아니요, 딱히‬‪Không ạ.‬
‪(강호) 씁, 그, 보험금이‬ ‪제법 된다데예?‬‪Nghe nói bảo hiểm trả hậu hĩnh lắm.‬
‪[강호의 웃음]‬
‪아이, 동네에 소문이 도니까‬‪Cả khu kháo nhau vậy mà.‬
‪외지에서 와가‬‪Cô không phải dân bản địa,‬
‪여자 혼자서‬ ‪아 건사하고 살기 힘들 긴데‬‪lại gánh vác mọi thứ một mình‬ ‪chắc vất vả lắm.‬ ‪Nhà có đàn ông vẫn hơn.‬
‪집에 남자가 있어야지‬‪Nhà có đàn ông vẫn hơn.‬
‪아한테도 아빠가 있어야‬ ‪암만 그래도 든든하고‬‪Con cái có bố bên cạnh‬ ‪thì cũng an tâm hơn.‬
‪(선미) 저 아빠 있어요‬‪Cháu có bố mà.‬
‪(강호) 응?‬‪Hả?‬
‪그래, 우리 아가씨 아빠 있지‬‪Đúng rồi. Seon Mi có bố mà.‬
‪하늘나라에서‬ ‪딸내미 이쁜 거 보고 있지‬‪Chắc chắn bố cháu đang dõi theo cháu‬ ‪từ trên thiên đường đấy.‬
‪[경이가 부스럭거린다]‬ ‪[풀벌레 울음]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(경이) 뭐야?‬
‪[지직거리는 소리가 들린다]‬
‪[지직거린다]‬
‪(무전기 속 남자) 아직 멀었어?‬ ‪배고파‬‪Chưa xong à? Anh đói lắm rồi.‬
‪[무전기 신호음]‬
‪"작동 반경 : 50m"‬‪PHẠM VI: 50M‬
‪'50m'‬‪Năm mươi mét…‬
‪산타 씨, 앞문으로 나가서‬ ‪왼쪽으로 정찰해‬‪Santa này, cậu đi ra bằng cửa trước‬ ‪rồi kiểm tra phía bên trái.‬
‪(경이) 사람 하나‬ ‪숨어 있을 만한 곳이 있는지‬‪Tìm xem có chỗ nào‬ ‪cho người trốn được không.‬
‪50m 안쪽이니까 금방 찾을 거야‬‪Chỉ trong phạm vi 50m, sẽ thấy ngay thôi.‬
‪빨리‬‪Chỉ trong phạm vi 50m, sẽ thấy ngay thôi.‬ ‪Mau lên.‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪(재영) 선미야‬‪Seon Mi à, mẹ dặn con‬ ‪trước mặt người lạ thì phải làm sao?‬
‪엄마가 사람들 앞에서‬ ‪어떻게 하라 그랬어?‬‪Seon Mi à, mẹ dặn con‬ ‪trước mặt người lạ thì phải làm sao?‬
‪(선미) 아빠 얘기 하지 말라고‬‪Không được nói về bố ạ.‬
‪엄마, 미안해‬‪Con xin lỗi mẹ.‬
‪[재영의 한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[무전기가 지직거린다]‬
‪[산새 울음]‬
‪[무전기가 지직거린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[손전등 조작음]‬
‪[무전기가 지직거린다]‬
‪김민규 씨‬‪Anh Kim Min Gyu.‬
‪다 끝났어, 이제 나와‬‪Kết thúc rồi. Anh ra đi.‬
‪(경이) 김민규 씨‬‪Anh Kim Min Gyu?‬
‪김민규‬‪Kim Min Gyu.‬
‪[쿵 소리가 들린다]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪[경이의 가쁜 숨소리]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪김민규! 거기 서!‬‪Kim Min Gyu! Đứng lại!‬
‪김민규!‬‪Kim Min Gyu!‬
‪김민규!‬‪Kim Min Gyu!‬
‪거기 서!‬‪Đứng lại!‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[민규와 경이의 거친 숨소리]‬
‪[민규의 짜증 섞인 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[민규의 거친 숨소리]‬‪Kim Min Gyu.‬
‪(경이) 김민규…‬ ‪[민규의 놀라는 신음]‬‪Kim Min Gyu.‬
‪[경이의 거친 숨소리]‬‪Không phải tôi! Không phải tôi mà!‬
‪(민규) 나 아니야! 나 아니라고!‬‪Không phải tôi! Không phải tôi mà!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪아이씨‬
‪[민규의 기합]‬ ‪[경이의 놀란 신음]‬
‪[민규의 힘주는 신음]‬
‪[경이의 놀란 숨소리]‬
‪- 아, 하지 마‬ ‪- (민규) 야!‬‪Khoan đã.‬
‪[경이의 비명]‬
‪[민규의 기합]‬ ‪[경이의 놀란 숨소리]‬‪Ôi. Khoan!‬
‪(경이) 저기, 잠깐‬‪Ôi. Khoan!‬
‪잠깐만‬‪Nghe tôi nói này.‬
‪저, 저, 저기, 이야기를 할까요?‬ ‪[차분한 음악]‬‪Nghe tôi nói này.‬ ‪Này anh. Chúng ta nói chuyện được không?‬
‪어차피 저한테 들키셨으니까‬‪Dù sao thì tôi cũng phát hiện ra anh rồi.‬
‪도망쳐도 소용없어, 응?‬‪Chạy trốn cũng vô dụng thôi.‬
‪[경이의 가쁜 숨소리]‬
‪[괴성]‬
‪[경이의 놀란 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[민규의 기합]‬ ‪[경이의 놀란 신음]‬
‪[경이의 힘겨운 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[경이의 가쁜 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[경이의 거친 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[손전등 조작음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[경이의 가쁜 숨소리]‬
‪[경이의 가쁜 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[민규의 가쁜 숨소리]‬
‪(민규) 아이씨‬‪Khỉ thật. Mình phải vào đó sao?‬
‪저런 델 들어가라고? 아이씨‬‪Khỉ thật. Mình phải vào đó sao?‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪[경이의 거친 숨소리]‬
‪[쿵 떨어지는 소리가 난다]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[경이의 다급한 숨소리]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪[경이의 애쓰는 신음]‬
‪[경이의 거친 숨소리]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪[경이의 힘겨운 신음]‬
‪[경이의 가쁜 숨소리]‬
‪(경이) 김민규 씨!‬‪Anh Kim Min Gyu!‬
‪[경이의 놀란 숨소리]‬
‪[경이의 힘겨운 신음]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(TV 속 앵커) 이세돌 9단과‬ ‪알파고의 대결은‬‪Trận đấu giữa Đại kiện tướng Lee Se Dol‬
‪대국 그 자체만으로도‬ ‪흥미진진한데요‬‪và AlphaGo diễn ra đầy thú vị.‬
‪그런데 대국을 챙겨 보는…‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪và AlphaGo diễn ra đầy thú vị.‬ ‪Ngay cả chuyên gia cũng…‬
‪[경비원이 시원한 숨을 내뱉는다]‬ ‪[고양이 울음]‬
‪[TV 뉴스가 계속된다]‬‪Trời ạ. Lại là lũ mèo.‬
‪아이, 이게 또, 씨…‬‪Trời ạ. Lại là lũ mèo.‬
‪에이씨‬‪Khốn thật.‬
‪[짜증 섞인 신음]‬‪Khốn… Ối!‬
‪[놀라는 신음]‬‪Khốn… Ối!‬
‪(경비원) 아유‬
‪아이고‬
‪아이고‬
‪아휴, 씨‬‪Ôi, chết tiệt.‬
‪[경비원이 문고리를 달그락거린다]‬
‪[힘주며] 이거 왜 이래?‬‪Sao thế này?‬
‪[경비원의 헛구역질]‬
‪[웩웩거린다]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪[매미 울음]‬
‪(학생3) 아니오, 마시게 해 주오‬‪"Không. Chàng hãy để ta uống".‬
‪(학생2) 저건 독을 넣은 잔인데‬‪"Chén đó có độc. Quá muộn rồi".‬
‪이미 늦었구나‬‪"Chén đó có độc. Quá muộn rồi".‬
‪(이경과 학생1)‬ ‪- 아이, 이제 다른 연극 하지‬ ‪- 야, 너 너무 진지한 거 아니야?‬‪- Thoại nghe nghiêm túc quá.‬ ‪- Đổi vở khác đi chứ.‬
‪[학생들이 대화한다]‬‪- Cậu thử xem.‬ ‪- Thiệt tình.‬
‪(영주) 대체 사람이‬ ‪술을 얼마나 마시면 그렇게 되지?‬‪Rốt cuộc chú ấy uống bao nhiêu rượu‬ ‪mà ra nông nỗi đó nhỉ?‬
‪씁, 아, 난 술 조심해야지‬‪Phải cẩn thận với rượu mới được.‬
‪[학생들이 연기 연습을 한다]‬‪- "Chàng hãy để ta uống".‬ ‪- "Chén này có độc".‬
‪부동액 먹었을 때 바로‬ ‪술을 엄청 마시면 살 수 있대‬‪Nghe nói nếu uống thật nhiều rượu‬ ‪sau khi uống chất chống đông thì sẽ sống.‬
‪- 위가 세척돼서‬ ‪- (영주) 뭐?‬‪- Vì rượu giúp rửa ruột.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪그 아저씨처럼 마셨으면‬‪Nếu Chunsam và lũ mèo cũng uống rượu‬ ‪giống chú ấy thì có khi đã không chết.‬
‪춘삼이랑 새끼들도‬ ‪살았을지도 몰라‬‪Nếu Chunsam và lũ mèo cũng uống rượu‬ ‪giống chú ấy thì có khi đã không chết.‬
‪죽이려고 했는데‬‪Tớ đã định giết ông ta nhưng…‬
‪[웃음]‬
‪(이경) 음, 모자랐나 봐‬‪có vẻ chừng đó chưa đủ.‬
‪너 지금 무슨 말 하는 거야?‬‪Cậu đang nói gì đấy?‬
‪왜?‬‪Sao thế? Cậu bảo muốn giết ông ta mà?‬
‪네가 죽이고 싶다며?‬‪Sao thế? Cậu bảo muốn giết ông ta mà?‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪네가 죽이고 싶다고 했잖아‬‪Chính cậu nói là muốn giết ông ta còn gì.‬
‪(영주) 아파, 이거 놔‬‪Đau đấy. Bỏ tay tớ ra.‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬
‪쌤!‬‪- Thầy ơi!‬ ‪- Các em tạm dừng tập‬
‪(성우) 자, 연습 잠깐 멈추고‬ ‪다들 이리로 와 봐‬‪- Thầy ơi!‬ ‪- Các em tạm dừng tập‬ ‪- và tập trung lại đây một lát đi.‬ ‪- Trời.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(학생2) 헐‬‪- và tập trung lại đây một lát đi.‬ ‪- Trời.‬
‪(학생1) 왜요?‬ ‪수위 아저씨 때문에?‬‪- Sao vậy ạ? Vì chuyện chú bảo vệ ạ?‬ ‪- Cảnh sát kìa.‬
‪(학생2) 야‬ ‪근데 아직 안 죽었다면서?‬‪Nghe nói chú ấy chưa chết mà.‬ ‪Không phải tại uống nhiều rượu ạ?‬
‪술 먹고 그런 거 아니에요?‬‪Nghe nói chú ấy chưa chết mà.‬ ‪Không phải tại uống nhiều rượu ạ?‬
‪(학생1) 근데 경찰 쌤‬ ‪우리 쌤 와이프죠?‬‪Nhưng cô cảnh sát đây‬ ‪là vợ thầy đúng không ạ?‬
‪[놀라며] 나 직업 체험 날 봤어‬‪Tớ đã gặp cô ấy hôm hướng nghiệp.‬
‪(학생들) 대박‬‪- Thật á?‬ ‪- Đỉnh thế.‬
‪(성우) 연극반이 학교에‬ ‪제일 늦게까지 남아 있으니까‬‪Câu lạc bộ kịch ở lại trường muộn nhất,‬
‪혹시 수위 선생님 그렇게 되신 날‬‪nên cô ấy đến để hỏi các em có thấy gì‬
‪누가 본 게 있는지‬ ‪확인하러 오셨어‬‪vào hôm chú bảo vệ gặp chuyện không.‬
‪있는 그대로 말하면 돼‬‪Cứ nói những gì mình biết là được.‬
‪- (학생2) 경찰 와이프, 간지다‬ ‪- (학생3) 아휴, 무서워‬‪Vợ thầy ngầu đét.‬ ‪- Tớ thấy sợ.‬ ‪- Trật tự.‬
‪(성우) 조용‬‪- Tớ thấy sợ.‬ ‪- Trật tự.‬
‪한 명씩 따로 이야기 들을래?‬‪- Em muốn hỏi từng em một không?‬ ‪- Có. Được vậy thì tốt.‬
‪(경이) 응, 그게 좋겠지?‬‪- Em muốn hỏi từng em một không?‬ ‪- Có. Được vậy thì tốt.‬
‪거기 학생부터 잠깐…‬‪Bắt đầu từ em đang ngồi kia nhé?‬
‪없는데요?‬‪Em không có ạ.‬
‪(경이) 응?‬‪Sao cơ?‬
‪저 그날 일찍 가서 할 말 없다고요‬‪Hôm đó em về sớm nên không có gì để nói ạ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪할 말이 있는지 없는지는‬ ‪내가 판단할게‬‪Có gì để nói hay không‬ ‪thì cứ để cô xem xét nhé.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[이경의 비명]‬ ‪(경이) 너도 통영으로‬ ‪내려와야겠다‬‪Cô phải đến Tongyeong một chuyến thôi.‬
‪생각보다 사이즈가 크네‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Vụ này lớn hơn dự đoán.‬
‪(준현) 살려 주세…‬‪Cứu tôi với!‬
‪(경이) 살인 사건이야‬‪Đây là một vụ giết người.‬
‪(제희) 선배님‬ ‪선배님 경찰 아닙니다‬‪Tiền bối. Chị không còn là cảnh sát nữa.‬
‪(재영) 누구세요?‬ ‪누군데 이러시는 거예요?‬‪Ai vậy? Sao lại gọi cho tôi thế này?‬
‪(경이) '차라리‬ ‪진짜로 죽어 버리면 좋겠다'‬‪"Thà anh ta chết quách đi cho rồi".‬ Cô đã nghĩ thế nhỉ?
‪그렇게 생각했구나‬ ‪[경이의 놀란 숨소리]‬‪"Thà anh ta chết quách đi cho rồi".‬ Cô đã nghĩ thế nhỉ? ‪Chủ động yêu cầu người đó giết chồng?‬
‪그런 놈 죽여 줄 수 있냐고‬‪Chủ động yêu cầu người đó giết chồng?‬
‪(재영) 죽여 달라고 한 적 없어‬ ‪저 아무 짓도 안 했어요‬‪Tôi không hề yêu cầu người đó giết anh ta.‬ Tôi chẳng làm gì cả.
‪그럼 누군데?‬‪- Vậy ai làm?‬ ‪- Giết anh ta đi. Anh ta đáng chết.‬
‪(재영) 죽여요‬ ‪죽여도 싼 놈이에요‬‪- Vậy ai làm?‬ ‪- Giết anh ta đi. Anh ta đáng chết.‬
‪(용 국장) 아유‬ ‪죽을 만한 게 뭐야‬‪Trời ơi, "đáng chết" là sao chứ?‬
‪뭐 나쁜 짓을 했나, 그 사람들이?‬‪Họ đã làm chuyện gì xấu xa à?‬
‪(용 국장) 그러니까 우리가‬ ‪그 살인자 같이 잡아‬‪Cùng nhau bắt kẻ sát nhân đó đi.‬
‪말 새어 나가면‬ ‪자기까지 죽일 수 있어‬‪Nếu lộ ra, có thể cô cũng sẽ bị giết đấy.‬
‪(경이) 결국 다 죽었잖아‬ ‪거기 있던 사람들‬‪Người có mặt ở đó đều chết cả mà.‬
‪(건욱) 그, 좀 더‬ ‪들어온다 싶으면은‬ ‪[경이의 힘겨운 신음]‬‪Nếu nhúng mũi vào quá sâu…‬
‪(경이) 뭐야, 당신들?‬‪- Các người là ai?‬ ‪- …thì tiễn đi luôn cho xong.‬
‪(건욱) 그 여자도 그냥 쥑여 삐라‬‪- Các người là ai?‬ ‪- …thì tiễn đi luôn cho xong.‬
‪(이경) 또 없나?‬‪Không còn ai à? Người để giết ấy.‬
‪죽일 놈‬


No comments: