닥터 차정숙 15
Bác Sĩ Cha 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
면역 억제제는 잘 드셨어요? | Cô uống thuốc ức chế miễn dịch đầy đủ chứ? |
그게, 쓰읍, 요즘 좀 바빠서 몇 번 빼먹긴 했지만 | À… Dạo này tôi bận quá nên có quên uống mấy lần. |
[정숙] 대체적으로 잘 챙겨 먹었어요 | Nhưng nhìn chung cũng uống đều đặn. |
요즘 컨디션은 어때요? | Sức khỏe cô gần đây thế nào? |
[정숙] 오프 때도 좀 피곤하고 소화도 좀 안 되는 거 같고 | Tôi thấy mệt mỏi cả vào ngày nghỉ và hay bị khó tiêu. |
언제부터 그랬어요? | Từ khi nào vậy? |
정기 검진 하기 한… | Trước đợt kiểm tra định kỳ… |
[정숙] 일주일 전 정도? | cỡ một tuần? |
[한숨] | |
저, 사실은 오늘 기침을 하는데 | Thật ra, hôm nay lúc ho, |
피가 묻어 나오더라고요 | tôi đã ho ra chút máu. |
[한숨] 그것도 무리는 아니죠 | Cũng không bất ngờ lắm. |
[로이] CT랑 초음파 판독이 나왔는데 | Đã có kết quả phim chụp CT và siêu âm. |
생각보다 좋지가 않아요 | Tình hình tệ hơn tôi nghĩ. |
우선 애사이트가 생각보다 많이 있고 | Đầu tiên, phần cổ trướng nhiều hơn tôi nghĩ, |
간 음영이 많이 감소했어요 | và mật độ gan giảm đi nhiều. |
LS 레이쇼도 많이 감소했고 | Tỷ lệ L/S cũng giảm đáng kể. |
포털 베인 주변에 이데마도 생겼어요, 우측 폐에 | Phù nề cũng bắt đầu xuất hiện quanh tĩnh mạch cửa. Phổi phải của cô |
[쩝 소리를 낸다] | cũng bị tràn dịch màng phổi. |
플루럴 이퓨전도 생겼고요 | cũng bị tràn dịch màng phổi. |
물론 조직 검사를 해 봐야 알겠지만 | Dĩ nhiên nên làm sinh thiết để chắc chắn, |
거부 반응이나 급성 간 부전일 가능성이 있습니다 | nhưng có khả năng đây là phản ứng thải ghép hoặc suy gan cấp tính. |
면역 억제제 몇 번 안 먹었다고 그렇게 돼요? | Quên uống thuốc ức chế miễn dịch vài lần mà thành ra như vậy ư? |
일단 빨리 입원해서 조직 검사 하고 | Trước mắt, cô hãy mau nhập viện làm sinh thiết và điều trị bằng steroid. |
스테로이드 치료 해 보죠 | và điều trị bằng steroid. |
너무 갑작스러워서… | Chuyện này… đột ngột quá. |
어, 어안이 벙벙하네요 | Tôi vẫn chưa hết bàng hoàng. |
[정숙] 전공의 하나 빠지면 주변에 끼치는 피해가 엄청난데 | Giờ mà thiếu đi một bác sĩ nội trú thì sẽ khó cho mọi người xung quanh lắm. |
저, 정리할 시간이 좀 필요할 것 같아요 | Tôi nghĩ… mình cần thời gian để thu xếp công việc. |
최대한 빨리 정리하세요 빨리 정리하고 입원하세요 | Thu xếp càng nhanh càng tốt. Cô hãy mau thu xếp và nhập viện nhé. |
[당황한 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 차정숙입니다 | Alô? Cha Jeong Suk xin nghe. |
네, 석희숙 환자요? | Vâng, bệnh nhân Seok Hui Suk ạ? |
[의사] 네, 지금 올라갈게요, 네 | Vâng, tôi lên ngay đây. |
[의료진들이 분주하다] | |
[키보드 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 차정숙입니다 | Vâng, Cha Jeong Suk nghe ạ. |
아, 네 | À, vâng. |
안녕하세요 | Xin chào. |
[정숙] 좀 어떠세요, 오늘은? | Hôm nay anh sao rồi? |
배가 계속 아파요? 식사는 어떻게? | Bụng vẫn còn đau sao? Anh ăn uống thế nào? |
식사 잘하셔야 되는데 | Phải ăn uống điều độ nhé. |
[정숙] 네 | |
[채윤] 아휴 | |
[채윤의 찌뿌둥한 소리] | |
커피를 세 잔째 때려 부었는데도 잠이 안 깨네 | Nốc ba ly cà phê rồi mà vẫn không tỉnh nổi. |
[도겸] 나도 당직 서고 컨퍼런스 준비하느라 | Tôi cũng trực ca đêm và chuẩn bị cho hội thảo |
두 시간밖에 못 잤어 | Tôi cũng trực ca đêm và chuẩn bị cho hội thảo nên chỉ ngủ được hai tiếng. |
차 선생님만 멀쩡하시네요 | Chỉ Bác sĩ Cha là còn tỉnh táo. |
그런가? [옅은 웃음] | Vậy sao? |
2년 차 되면 좀 나아지려나? | Qua năm hai sẽ khá hơn chứ? |
[도겸] 아이, 어차피 우리야 파견 나가 있으니까 | Đằng nào cũng sẽ bị chuyển đi nên như nhau cả thôi. |
- 그게 그거지, 뭐 - [잔잔한 음악] | Đằng nào cũng sẽ bị chuyển đi nên như nhau cả thôi. |
[채윤] 그래도 빨리 2년 차 되고 싶다, 그렇죠? | Dù sao tôi vẫn muốn mau qua năm hai. Đúng chứ ạ? |
네, 2년 차 되면 너무 좋을 거 같아요 | Vâng, chắc sẽ rất tuyệt nếu được sang năm hai. |
[채윤의 한숨] | |
정말 | Chắc là… |
너무 좋을 거 같아요 | sẽ thích lắm nhỉ. |
[로이 누나] 안녕하세요 나 기억하죠? | Xin chào. Cậu còn nhớ tôi chứ? |
- 네 - [로이 누나] 연락이 없으셔서 | - Vâng. - Không thấy cậu liên lạc lại |
실례를 무릅쓰고 찾아왔어요 | nên tôi đành mạo muội tìm đến đây. |
생각은 해 보셨나요? | Cậu đã suy nghĩ chưa? |
아버지 골수 이식이요 | Về chuyện hiến tủy xương cho bố tôi. |
이러는 거 | Làm như vậy |
저한테 미안하지 않습니까? | mà không thấy áy náy với tôi sao? |
- 사례는 충분히 해 드릴게요 - [로이의 한숨] | Chúng tôi sẽ báo đáp cậu hậu hĩnh. |
[로이 누나] 원하는 금액을 얘기해 주면 좋겠어요 | Cậu muốn bao nhiêu cứ nói với tôi. |
[노크 소리] | |
[로이] 네 | Vâng. |
교수님, 부르셨어요? | Giáo sư gọi tôi sao ạ? |
- [문 닫히는 소리] - 커피? 티도 있고 | Cà phê chứ? Có cả trà nữa. |
괜찮습니다, 방금 마시고 와서요 | Được rồi ạ. Tôi vừa mới uống. |
[소라] 근데 무슨 일로… | Mà anh gọi tôi có việc gì? |
전 선생한테 부탁이 있어서요 | Tôi có việc muốn nhờ Bác sĩ Jeon. |
[로이] 내가 요즘 무리를 해서 그런가 | Có vẻ dạo này tôi hơi lao lực nên có chút mệt mỏi. |
몸이 좀 피곤하네 | Có vẻ dạo này tôi hơi lao lực nên có chút mệt mỏi. |
검사를 받고 싶은데 | Tôi muốn kiểm tra sức khỏe, |
내가 내 이름으로 오더 내기가 좀 그래서요 | nhưng tự đặt lịch thì hơi kỳ. |
간 기능 검사랑 CT, MRI 오더 좀 내 줄래요? | Cô giúp tôi đặt lịch xét nghiệm chức năng gan, chụp CT và MRI nhé? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[소라] 교수님 검진 차원이신 거면 | Nếu Giáo sư muốn kiểm tra sức khỏe, tôi đặt nội soi dạ dày và đại tràng luôn nhé? |
위나 대장 내시경도 같이 넣을까요? | tôi đặt nội soi dạ dày và đại tràng luôn nhé? |
[로이] 어… 그건 뭐 | Mấy cái đó khi nào có kết quả xét nghiệm máu rồi làm cũng được. |
나중에 피 검사 결과 보고 해도 될 것 같아요 | Mấy cái đó khi nào có kết quả xét nghiệm máu rồi làm cũng được. |
오더 낼 때 간 CT 1밀리 컷으로 부탁해요 | Ngoài ra, cô hãy nhờ họ chụp CT gan với độ dày một mi-li-mét nhé. |
[소라] 1밀리요? 보통 1밀리는 | Một mi-li-mét ạ? Đó là thủ tục dành cho ung thư gan hay cấy ghép gan mà. |
간암이나 간 이식 때 쓰는 프로토콜 아닌가요? 대체 왜… | Đó là thủ tục dành cho ung thư gan hay cấy ghép gan mà. Sao Giáo sư lại… |
필요하니까 하는 거겠죠 | Vì tôi đang cần thôi. |
[소라] 네 | - Vâng. - Nhờ cô nhé. |
부탁해요 | - Vâng. - Nhờ cô nhé. |
- [차분한 음악] - 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[휴대전화 진동음] | |
네 | Alô? |
[애심] 경찰서요? | Sở cảnh sát ạ? |
아, 네, 제가 곽애심 맞는데요 | Vâng, tôi đúng là Kwak Ae Sim. |
[경찰] 서문 요양 병원 사기 사건 피해자 되시죠? | Bác là nạn nhân vụ lừa đảo Viện Điều dưỡng Seomun ạ? |
피, 피해자요? 제가요? | Nạn nhân? Tôi sao? |
[경찰] 그 병원 부지가 개발이 불가능한 곳인데 | Khu đất đó vốn bị cấm xây dựng, nhưng chúng tôi được báo là có người kêu gọi đầu tư xây bệnh viện. |
병원 개발로 투자를 받았다는 신고가 들어와서요 | nhưng chúng tôi được báo là có người kêu gọi đầu tư xây bệnh viện. |
아주 계획적인 사기 사건인 것 같은데 | nhưng chúng tôi được báo là có người kêu gọi đầu tư xây bệnh viện. Có vẻ đây là một vụ lừa đảo có kế hoạch. |
곽애심 씨도 서대문경찰서에 한번 와 주셔야 될 것 같습니다 | Có vẻ đây là một vụ lừa đảo có kế hoạch. Có lẽ bác nên đến Sở cảnh sát Seodaemun một chuyến. |
- [무거운 효과음] - 아, 예 | À, vâng. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[다급하게] 교수님 | Giáo sư! |
[박 교수] 곽 여사 | Phu nhân Kwak. |
경찰서에서 연락받아서 알게 됐겠지만 | Chắc em cũng đã biết chuyện khi cảnh sát gọi tới. |
투자 건은 정말 미안해요 | Xin lỗi em về khoản đầu tư. |
나도 그 일로 돈도 잃고 사람도 잃었어요 | Vì vụ này mà anh cũng mất cả tiền lẫn bạn bè. |
응, 그리고 그때 갈빗집에서 만난 사람은 | Và người phụ nữ em gặp ở nhà hàng hôm đó |
상처하고 나서 만난 사람인데 | là người anh đã qua lại sau khi vợ mất. Vì vụ lần này, anh không còn cách nào nên phải quay lại với cô ấy. |
이번 돈 사고 때문에 어쩔 수 없이 재결합을 하기로 했어요 | Vì vụ lần này, anh không còn cách nào nên phải quay lại với cô ấy. |
나 같은 놈 잊고 곽 여사도 새 출발 해요 | Em hãy quên kẻ như anh đi mà bắt đầu lại nhé. |
- [통화 종료음] - 여보세요? | Alô? |
[탄식] | |
[여자] 어머, 곽 여사 아니야? | Ôi, phu nhân Kwak phải không? |
[당황한 탄성] | |
[애심] 어, 민 여사, 오랜만이야 | Phu nhân Min, lâu rồi không gặp. |
- 여기서 다 만나네 - [민 여사가 웃으며] 그러게 | Tình cờ quá. Đúng nhỉ? |
아, 근데 | Đúng nhỉ? Mà tôi nghe đồn viện điều dưỡng bà đầu tư |
곽 여사가 투자한다던 그 요양 병원이 | Mà tôi nghe đồn viện điều dưỡng bà đầu tư |
다 사기라는 소문이 있던데 사실이야? | hóa ra chỉ là lừa đảo. Có thật không? Số tiền bà mượn tôi vẫn ổn chứ? |
나한테 빌려 간 돈은 괜찮겠지? | Số tiền bà mượn tôi vẫn ổn chứ? |
어… [당황한 웃음] | À, vâng. |
[민 여사의 옅은 웃음] | |
- [오 교수] 최 교수님, 여기요 - [승희의 옅은 웃음] | Giáo sư Choi, qua đây đi. |
[무거운 음악] | |
[승희의 한숨] | |
[승희] 저… [멋쩍은 웃음] | Tôi mới có tài liệu cần kiểm tra gấp. |
급하게 검토할 자료가 있어서 식사는 나중에 해야 할 거 같아요 | Tôi mới có tài liệu cần kiểm tra gấp. Chắc tôi phải ăn sau rồi. |
[종권] 밥은 먹고 하지? | Ăn đã rồi làm chứ. |
나 우리 과 교수들한테 줄 게 있는데 | Tôi có thứ này muốn đưa cho các giáo sư khoa mình. |
죄송합니다 다음에 따로 받겠습니다 | Tôi có thứ này muốn đưa cho các giáo sư khoa mình. Tôi xin lỗi. Tôi xin phép nhận sau ạ. |
[종권] 응 | Ừ. |
자, 우리도 일어납시다 | Nào, chúng ta cũng đi thôi. |
들어요, 아이고 | Thong thả nhé. |
두 사람 | Cảm ơn… |
고마워요 | hai người nhé. |
[도겸] 뭐, 뭐가… | Vì… chuyện gì ạ? |
제 동기가 돼 줘서요 | chuyện gì ạ? Vì cùng khóa với tôi. |
[정숙] 의대 동기랑 레지던트 동기는 평생 간다는데 | Nghe nói tình bạn thời đại học và trong quá trình nội trú sẽ kéo dài cả đời. |
난 너무 오래 쉬는 바람에 | Nhưng tôi nghỉ quá lâu nên lâu lắm rồi mới có đồng nghiệp. |
동기들 얼굴 본 지 진짜 오래됐거든요 | Nhưng tôi nghỉ quá lâu nên lâu lắm rồi mới có đồng nghiệp. |
이렇게 나이 많은 동기랑 밥도 먹어 주고 | Tôi muốn cảm ơn hai người vì đã ngồi ăn với đồng nghiệp già như tôi |
모르는 거 알려 주기도 하고 | Tôi muốn cảm ơn hai người vì đã ngồi ăn với đồng nghiệp già như tôi |
고맙다고 한 번은 말하고 싶었어요 | và chỉ tôi những điều tôi chưa biết. |
고맙긴요, 뭘 | Ơn nghĩa gì đâu ạ. |
- [살짝 웃는다] - [도겸] 아이, 다 좋은데 | Nghe cũng vui thật, |
꼭 어디 멀리 가는 사람처럼 얘기하세요, 기분 이상하다 | nhưng nghe cứ như chị sắp sửa đi xa vậy. Cảm giác hơi lạ. |
다른 동기랑도 잘 지내요 | Nhớ hòa đồng với các đồng nghiệp khác nữa nhé. |
계속 봐야 되는 처지에 원수 되면 진짜 피곤하잖아요 | Gặp nhau mỗi ngày mà lại thù hằn thì mệt mỏi lắm. - Nhận đi. - Không. |
- [종권] 받아, 받아! - [태식] 안 받아 | - Nhận đi. - Không. - Như đằng kia ạ? - Không nhận! |
- [채윤] 저렇게요? - [태식] 안 받아! | - Như đằng kia ạ? - Không nhận! |
[종권] 봉숙이 청첩장 받으라고 이 자식아 | - Như đằng kia ạ? - Không nhận! - Nhận thiệp cưới của Bong Suk đi. - Không là không! |
[정숙의 놀란 소리] | - Nhận thiệp cưới của Bong Suk đi. - Không là không! |
딴 사람은 몰라도 넌 꼭 받아야 된다고, 이 자식아! | Ai chứ anh thì phải nhận cho tôi, tên khốn này! |
[태식] 딴 사람은 몰라도 나는 절대 안 받아! | Ai chứ tôi tuyệt đối không nhận đâu! |
- [익살스러운 음악] - 안 받아! | Không nhận! |
[종권, 태식의 거친 숨소리] | |
[종권] 너, 그럼 내가 읽는다 | Vậy tôi sẽ đọc cho anh. |
[태식] 읽지 마, 읽지 마 안 들려, 안 들려 | Đừng đọc. Tôi không nghe đâu. Có mười tai tôi cũng không nghe! |
귀가 열 개라도 안 들려 절대로 안 들려! | Có mười tai tôi cũng không nghe! |
- 놔, 놔! 놔, 아, 아, 악! - [종권의 힘주는 소리] | Bỏ ra đi! |
[종권] 오 교수, 읽어, 읽어! | Giáo sư Oh, đọc đi! |
[태식] 읽지 마, 읽지 마 너 죽는다, 읽지 마, 이 자식아 | Đừng, tôi giết cậu bây giờ! - Tên này, đừng có đọc! - "Thiệp mời. |
- 읽지 마, 이 자식아! - [오 교수] '청첩장' | - Tên này, đừng có đọc! - "Thiệp mời. Hai chúng tôi đã từng |
'긴 시간 동안 각자의 길을 걷던 두 사람이' | Hai chúng tôi đã từng bước đi trên hai con đường khác nhau." |
[태식] 그냥 각자 가! | Thì mạnh ai nấy đi đi! |
[오 교수] '이제 같은 길을 걸어가려 합니다' | - "Giờ đây, cả hai sẽ đi chung đường." - Đừng đi chung mà! |
[태식이 울먹이며] 같은 길 걷지 마! | - "Giờ đây, cả hai sẽ đi chung đường." - Đừng đi chung mà! "Thân mời bạn đến chung vui với ngày hạnh phúc của chúng tôi. |
[오 교수] '귀한 걸음으로 함께하시어 축복해 주세요' | "Thân mời bạn đến chung vui với ngày hạnh phúc của chúng tôi. |
'신랑 정성한' | Chú rể, Jung Seong Han. |
'신부 임봉숙' | Cô dâu, Lim Bong Suk." |
[태식이 울부짖으며] 야! | |
[종권의 통쾌한 웃음] | Bong Suk ơi! |
봉숙아… | Bong Suk ơi! |
- [종권의 웃음] - [털썩 주저앉는 소리] | Bong Suk ơi! |
[종권] 야, 윤 과장 자, 봉숙이 결혼식에 꼭 와라 | Này, Trưởng khoa Yoon. Nhớ đến dự lễ cưới đấy. |
식권은 내가 쏜다 | Tiền phong bì để tôi lo. |
[태식] 너 같으면 가겠냐, 어? | Là anh thì anh có đi không? |
♪ 이 밤이 지나가면 나는 가네 원치 않는 사람에게로 ♪ | "Qua đêm nay, em sẽ đi, về bên người mình không mong đợi. |
♪ 눈물을 흘리면서 나는 가네 사랑치 않는 사람에게로 ♪ | Em sẽ đi trong nước mắt. đến bên người mình chẳng thương yêu. |
- ♪ 하염없이 눈물 흘리네 ♪ - [종권의 웃음] | Nước mắt không ngừng tuôn rơi." |
[종권] 아이, 가지 마 | Mà này. |
그, 서인호 교수는 안 왔어? 청첩장 줘야 되는데 | Giáo sư Seo chưa tới à? Tôi cần đưa thiệp cưới. |
[황 치프] 서 교수님 | Giáo sư nói nhà có việc nên về sớm rồi ạ. |
오늘 집에 일 있어서 먼저 가셨어요 | Giáo sư nói nhà có việc nên về sớm rồi ạ. |
[종권] 아, 그래? 아, 이거 줘야 되는데 | Vậy à? Tôi phải gửi thiệp mời mà. |
[태식] 봉숙아! | Bong Suk à! |
[종권이 웃으며] ♪ 웨딩 케이크만 바라보며… ♪ | Bong Suk à! |
[인호] 아, 어머니! | Mẹ. |
여길 대체 왜 들어가요? | Sao mình lại đến đây? |
[한숨] 어차피 이혼할 상황이면 너도 대비책을 마련해야지 | Nếu đằng nào cũng phải ly hôn thì con nên có đối sách gì chứ. |
[애심] 그냥 이렇게 앉아서 당하고 말 거야? | Cứ ngồi yên chịu trận thế à? |
에미가 소장도 보냈잖아 | Con dâu còn đệ đơn khởi kiện mà! |
저 이혼 안 합니다 | Con không ly hôn đâu. |
[애심] 필요해, 필요해 필요해서 그런 거야, 따라와 | Đây là việc cần thiết! Con sẽ cần đấy. Đi theo mẹ. |
- [인호] 하, 진짜 - [애심] 따라와 | Con sẽ cần đấy. Đi theo mẹ. - Thật tình. - Theo mẹ. |
[변호사] 어… 말씀을 들어 보면 | Sau khi lắng nghe sự tình, |
선생님께서 유책 배우자라는 사실이 | rõ ràng anh chính là người có lỗi. |
너무나 명백하기 때문에 | rõ ràng anh chính là người có lỗi. |
소송에서는 당연히 불리합니다 | rõ ràng anh chính là người có lỗi. Nên chắc chắn anh sẽ bất lợi nếu ra tòa. |
[애심] 아, 그럼 재산은요? | Vậy còn tài sản thì sao? |
이혼하면 재산도 뺏기나요? | Nếu ly hôn, nó sẽ bị lấy luôn tài sản ư? |
재산 분할은 어떻게 됩니까? | Tài sản phân chia thế nào vậy? |
[변호사] 재산 분할은 기여도에 따라 정해지는데 | Tài sản phân chia thế nào vậy? Thường thì tài sản được chia dựa trên mức độ đóng góp. |
최근에는 가사 노동의 중요성이 높아지기 때문에 | Nhưng gần đây, việc nội trợ ngày càng được xem trọng, |
50%까지도 산정이 이루어지는 경우가 있습니다 | nên cũng có trường hợp được chia đến 50 phần trăm. |
[애심] 아니, 재산 모으는 데 10원 한 장 안 보탰는데 | Nó chả góp được gì vào tài sản đó mà vẫn được chia một nửa ư? |
반이나 줘요? | Nó chả góp được gì vào tài sản đó mà vẫn được chia một nửa ư? |
아, 무슨 법이 이 모양이야 | Nó chả góp được gì vào tài sản đó mà vẫn được chia một nửa ư? Luật kiểu gì vậy? Còn một tòa nhà đứng tên con dâu tôi, vậy nó cũng được nửa đó sao? |
어, 그럼, 걔 앞으로 건물이 한 채 있는데 | Còn một tòa nhà đứng tên con dâu tôi, vậy nó cũng được nửa đó sao? |
- [익살스러운 음악] - 그것도 반 나눠야 돼요? | Còn một tòa nhà đứng tên con dâu tôi, vậy nó cũng được nửa đó sao? |
실은 명의만 걔 이름이지 제 건물이거든요 | Còn một tòa nhà đứng tên con dâu tôi, vậy nó cũng được nửa đó sao? Trên giấy tờ là vậy nhưng thực chất là tòa nhà của tôi. |
걔는 자기 앞으로 | Con dâu tôi không biết có tòa nhà hay tài sản gì đứng tên nó cả. |
뭐, 건물이 있는지 뭐가 있는지 몰랐었다니까요 | Con dâu tôi không biết có tòa nhà hay tài sản gì đứng tên nó cả. |
[변호사] 혹시 세금을 피하려고 며느님 명의로 사신 겁니까? | Có phải bác đứng tên con dâu để tránh thuế không? |
[애심] 아, 예, 그렇죠 | Vâng, đúng là vậy. |
그런 걸 명의 신탁이라고 하는데요 | Như vậy là ủy quyền đứng tên. |
[변호사] 법적으로 처벌받을 수 있습니다 | Theo luật thì có thể bị phạt đấy ạ. |
형법상 5년 이하의 징역 또는 2억 원 이하의 벌금 | Theo Luật Hình sự, bác có thể bị phạt tù đến năm năm hoặc phạt tiền lên đến hai trăm triệu won. |
뭐, 어쨌든 그런 사정을 감안하더라도 | hoặc phạt tiền lên đến hai trăm triệu won. Dù có đặt chuyện này sang một bên, |
며느님이 건물을 사는 데 | Dù có đặt chuyện này sang một bên, bác vẫn phải chứng minh được |
기여하지 않았다는 증명을 하셔야 하는데 | con dâu không có đóng góp gì trong việc mua tòa nhà đó. |
다소 어려움이 있어 보이네요 | con dâu không có đóng góp gì trong việc mua tòa nhà đó. - Nhưng có vẻ khó trong vụ này. - Ôi trời. Vậy là… |
어, 어머, 어머, 어머, 그럼 | - Nhưng có vẻ khó trong vụ này. - Ôi trời. Vậy là… |
내 건물을 뺏긴단 말씀이세요? | ý cậu là cả tòa nhà của tôi cũng bị lấy mất sao? |
[애심의 한숨] | |
[인호] 아니 | Hay thật. |
어머니는 어떻게 그걸 저한테까지 비밀로 하실 수가 있어요? | Chuyện như vậy sao mẹ lại giấu con chứ? |
[애심] 그건 차차 얘기하도록 하고 일단 그 건물 좀 팔아야겠다 | Chuyện đó từ từ nói sau. Bây giờ phải bán gấp tòa nhà thôi. |
에미한테 이실직고하고 건물은 빨리 내놓으라고 해 | Bây giờ phải bán gấp tòa nhà thôi. Hãy nói sự thật với Jeong Suk rồi rao bán tòa nhà đi. Rẻ hơn giá thị trường cũng được. |
시세보다 싸게 팔더라도 | Rẻ hơn giá thị trường cũng được. Sao tự dưng mẹ muốn bán lỗ như vậy? |
그걸 갑자기 왜 팔아요? 손해까지 보면서 | Sao tự dưng mẹ muốn bán lỗ như vậy? |
- [툭 놓는 소리] - [애심의 깊은 한숨] | |
그게 말이다 | Còn chuyện đó nữa. |
아니, 어떻게 이런 일이 다 있니 | Không ngờ mẹ lại gặp chuyện như vậy luôn. |
[인호가 버럭 하며] 어머니! | Mẹ! |
[인호의 한숨] | |
3억을… | Ba trăm triệu… |
그 사기꾼 같은 인간한테 홀려서 3억을 줬다고요? | Ba trăm triệu… Mẹ bị tên lừa đảo đó dụ cho 300 triệu luôn sao? |
그것도 빌려서? | Đã vậy còn là tiền mượn? |
[작게] 준 게 아니고… | Mẹ đâu có cho… |
투자를 했지 | Là đầu tư mà. |
그게 그거죠, 어머니! | Như nhau mà mẹ! |
화내는 건 다음에 하고 | Để sau hãy giận mẹ nhé. |
아휴, 어떡하니 | Để sau hãy giận mẹ nhé. Phải làm sao đây? |
[애심] 나 그 돈 못 갚으면 동창생들한테 왕따 돼 | Mẹ không trả nợ được thì sẽ bị hội đồng môn cô lập mất. |
건물이 쉽게 팔리지도 않을 텐데 | Chắc tòa nhà không dễ bán nhanh đâu. |
너 저, 신용 대출 같은 거 안 되니? 전문직이잖아 | Con vay nợ tín dụng được chứ? Con là bác sĩ mà. |
- [익살스러운 음악] - 인호야, 어떻게 좀 해 봐 | Con là bác sĩ mà. In Ho, hãy làm gì đi con. |
기억 안 나세요? | Mẹ không nhớ sao? |
작년에 신용 대출 한도 끝까지 받아서 | Năm ngoái con đã vay hết hạn mức tín dụng |
집 담보 대출 상환했잖아요 | để trả hết tiền thế chấp căn nhà rồi. |
[돈통 열리는 효과음] | để trả hết tiền thế chấp căn nhà rồi. |
요즘 은행 금리도 올라서 | Dạo này lãi suất tăng lên, |
한 달에 이자로 얼마나 나가는 줄이나 아세요? | mẹ biết một tháng tiền lãi bao nhiêu không? |
[울먹이며] 그럼 어떡하냐고! | Vậy mẹ biết làm sao đây? |
- [탁탁 치는 소리] - [애심] 돈 3억에 에미가 | Vậy mẹ biết làm sao đây? Mẹ sắp bị tẩy chay chỉ vì |
매장당하게 생겼는데 | ba trăm triệu won đây này! |
- [인호의 한숨] - 어머, 얘 | - Ơ kìa. - Con phải quay về phẫu thuật rồi. |
[인호] 저 수술 있어서 지금 들어가 봐야 돼요 | - Ơ kìa. - Con phải quay về phẫu thuật rồi. |
계산은 어머니가 하세요 | Mẹ tính tiền bữa ăn nhé. |
[애심] 인호야, 인호야 | In Ho à. In Ho à. |
- [출입문 종소리] - [훌쩍인다] | |
아휴 | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[한숨] | |
어, 나야 | Ừ, anh đây. |
이따가 잠깐 시간 좀 내지? | Lát nữa em có thời gian chứ? |
[정숙] 전화로 하면 될 걸 뭘 굳이 만나서 얘기를 하재? | Nói qua điện thoại cũng được mà, sao phải gặp mặt mới được? |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - 뭔데 그래? | Có chuyện gì? |
전화로 할 얘기가 아니니까 그러지 | Vì không nói được qua điện thoại nên mới phải như vậy. |
근데 당신 안색은 왜 그래? | Mà sắc mặt em sao thế? |
내 얼굴이 왜? | Mặt em làm sao? |
혹시 무슨 얘기 들었… | Không lẽ… anh nghe gì rồi… |
[인호] 어머니가 당신 이름으로 건물 하나를 사 두셨대 | anh nghe gì rồi… Mẹ đã mua một tòa nhà dưới tên em. |
[한숨] | |
[정숙] 뭐? | Sao? |
김포에 있는 거? | Tòa nhà ở Gimpo ấy à? |
알고 있었어? | Em biết rồi à? |
이랑이 학원비 빌리러 | Em phát hiện ra khi đến ngân hàng |
은행에 대출 상담 갔다가 알게 됐다 | vay tiền học phí học thêm cho I Rang. |
근데 그건 왜? | Mà chuyện đó thì sao? |
그걸 왜 여태 입 싹 닫고 모르는 척을 해? | Sao em biết mà lại làm như không biết? |
[한숨] | |
[한숨] 뭐, 그건 됐고 | Thôi bỏ đi. |
[인호] 어머니가 돈 사고를 좀 치셨어 | Mẹ gặp sự cố tiền bạc nên cần bán nó để trả nợ. |
그거 팔아서 갚으셔야 된대 | Mẹ gặp sự cố tiền bạc nên cần bán nó để trả nợ. |
빨리 부동산에 좀 내놔야 되겠어 | Em phải rao bán nó gấp mới được. |
급매로 싸게 내놓으면은… | Nếu bán rẻ một chút… |
싫은데? | Không thích đấy. |
- [흥미로운 음악] - [인호] 어? | - Hả? - Em không thích. |
싫다고, 팔기 싫다고 | - Hả? - Em không thích. Em không muốn bán. |
[인호] 그게… | Em… |
[인호의 한숨] | |
정숙아 | Jeong Suk à. |
그게 당신 이름으로 돼 있긴 하지만 어머니 거잖아 | Tuy tòa nhà đứng tên em nhưng nó là của mẹ mà. |
증거 있어? | Có bằng chứng không? |
미쳤어? | Em điên rồi à? |
그래, 미쳤다 | Ừ, điên rồi đấy. |
[정숙] 내가 왜 날 이용한 사람들 말에 | Sao em phải ngoan ngoãn nghe lời những người đã lợi dụng em? |
고분고분 협조해야 돼? | Sao em phải ngoan ngoãn nghe lời những người đã lợi dụng em? |
넓은 의미의 재산 분할이라고 생각해 | Anh cứ nghĩ rộng ra theo hướng phân chia tài sản đi. |
아니, 이혼은 하지도 않았는데 무슨 얼어 죽을 재산 분할이야! | Chúng ta còn chưa ly hôn mà phân chia tài sản cái gì chứ? |
[인호의 한숨] 내가 진짜 이런 말까지는 안 하려 그랬는데 | Anh thật sự không muốn nói đến mức này đâu, |
그 재산 만들 때 당신이 뭐 일조한 거라도 있어? | nhưng khối tài sản đó có phần nào là đóng góp của em à? |
말이 되는 소리를 해! | Nói chuyện có lý chút đi! |
이제 보니까 다 믿는 구석이 있었구먼 | Thì ra em có ý đồ cả. |
이러려고 우리 집 공동 명의 해 준다고 했을 때도 | Đó là lý do em từ chối khi anh đề nghị cùng đứng tên căn nhà à? |
쿨하게 거절한 거니? | Đó là lý do em từ chối khi anh đề nghị cùng đứng tên căn nhà à? |
그래 | Ừ đấy. |
일말의 양심은 있어서 그거 챙기고 | Em cũng còn chút lương tâm nên chỉ định lấy tòa nhà, |
집은 당신 가지라는 뜻이었어 | Em cũng còn chút lương tâm nên chỉ định lấy tòa nhà, còn căn nhà để lại cho anh đấy. |
[정숙] 어쨌든 난 팔기 싫고 | Tóm lại là em không muốn bán nó. |
내 이름으로 돼 있는 거 내가 권리 주장 할 테니까 | Cái gì đứng tên em thì em đòi quyền lợi cho mình. |
그렇게 알아 | Anh cứ biết vậy đi. |
그럼 어머니가 사고 친 돈은 어쩌라고! | Vậy tiền mượn nợ của mẹ tính sao đây? |
지금 살고 있는 집 팔아서 해결해 | Bán căn nhà đang ở mà giải quyết đi. |
[정숙] 좀 더 작은 집으로 가든가 | Rồi chuyển sang căn khác nhỏ hơn. |
그게 싫으면 외곽으로 나가서 큰 집을 사든가 | Không thích thì mua nhà lớn ở ngoại ô cũng được. |
그 집 팔면 둘 다 가능해 | Bán căn nhà đó đi thì có hai cách khả thi mà. |
[띠링 울리는 효과음] | |
[인호의 경악하는 소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
[인호] 와, 씨 [황당한 숨소리] | |
[TV 속 의사] 그렇죠, 예 스쿼트 중에 | Đúng rồi. Squat có thể thực hiện theo nhiều cách. |
스쿼트는 이렇게 할 수도 있고 뭐, 이렇게 할 수도 있는데… | Squat có thể thực hiện theo nhiều cách. |
[쿵쿵 문 두드리는 소리] | Squat có thể thực hiện theo nhiều cách. Làm như vậy cũng được. |
[애심이 술 취한 말투로] 사부인! | Làm như vậy cũng được. Bà thông gia! |
- 응? - [애심] 사부인, 사부인! | - Hả? - Bà thông gia, mở cửa ra đi. |
- [TV 소리가 멈춘다] - 문 좀 열어 보세요 | - Hả? - Bà thông gia, mở cửa ra đi. |
- 사부인, 사부인 - [덕례] 어머나, 아이고 | - Bà thông gia. - Ôi trời! |
아이고, 아이고, 세상에 사부인, 이게 웬일이에요 | Trời đất, có chuyện gì vậy bà Kwak? |
- [애심의 술 취한 소리] - 아휴, 술 냄새 | Ôi, toàn mùi rượu. |
웬 술을 이렇게… | - Sao bà uống nhiều vậy? - Bà thông gia. |
[애심] 사부인 | - Sao bà uống nhiều vậy? - Bà thông gia. |
잘 지내셨죠? | Bà vẫn khỏe chứ? |
- [애심이 헤실거린다] - [덕례] 어머, 아이고 | Ôi trời. |
아이고, 저런, 저, 저, 저… | Trời ạ, từ từ thôi. |
[노크 소리] | |
다녀오겠습… | Chào mẹ con đi… |
[새소리] | |
[한숨] | |
운동 가셨나? | Đi tập thể dục rồi à? |
[보글보글 끓는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[익살스러운 음악] | |
일어나셨어요? | Bà tỉnh rồi sao? |
[덕례] 일어나셨으면 일어나 아침 드세요 | Tỉnh rồi thì dậy ăn sáng luôn đi. |
속 불편하실까 봐 맑은국으로 끓였어요 | Tôi sợ bà sẽ khó chịu trong bụng nên có nấu nước canh trong. |
[익살스러운 효과음] | |
[멋쩍은 숨소리] | |
제가 어제는 실수를 많이 한 거 같네요 | Hình như hôm qua tôi làm nhiều chuyện không hay cho lắm. |
네, 하셨죠 | Vâng, đúng vậy. |
[익살스러운 효과음] | |
♪ 이리저리 살았을 거라 착각도 마… ♪ | Đừng tùy tiện cho rằng Tôi sống thế này thế kia |
오, 오, 오! | |
[엉엉 운다] | |
[깔깔 웃는다] | |
- [땡 울리는 효과음] - [애심이 술 취한 말투로] 아이고 | Trời ơi. |
[주정하는 소리] | |
[애심의 쯧 혀 차는 소리] | |
[뎅 울리는 효과음] | |
그렇게 자세하게 묘사 안 하셔도 돼요 | Bà không cần miêu tả lại chi tiết đâu. |
[애심] 제발 빠른 시간 내에 잊어 주세요, 사부인 | Bà hãy mau quên hết đi nhé. |
애들 때문에 많이 속상하시죠? | Chắc bà khổ tâm vì chuyện sắp nhỏ lắm nhỉ? |
[애심] 애들 이혼한다는 생각만 하면 | vì chuyện sắp nhỏ lắm nhỉ? Chỉ cần nghĩ đến chuyện tụi nhỏ ly hôn, |
[한숨] 가슴 한쪽이 뻥 뚫린 것만 같아요 | tôi lại thấy như tim mình bị thủng một lỗ vậy. |
우리 서 교수가 불쌍해서가 아니라 | Không phải vì thấy tội thằng In Ho, |
저 에미 없인 못 살아요, 사부인 | mà là vì tôi không thể sống thiếu con dâu được. |
저 정말이지 정민 에미 좋아했어요 | Thật lòng mà nói, tôi rất thích mẹ Jung Min. |
며느리가 아니라 온갖 투정 다 부려도 | Nó không giống con dâu, mà như một người chị lớn rộng lượng, |
넉넉하게 받아 주는 큰언니처럼 | dù tôi làm khó thế nào cũng không chấp nhất. |
저 솔직히 그랬어요 | Thật sự là như vậy. |
며느리를 며느리로 대해야지 | Nó là con dâu thì bà nên đối xử với nó như con dâu chứ. |
언니처럼 의지하시면 안 되죠 | Nó là con dâu thì bà nên đối xử với nó như con dâu chứ. Đâu thể cứ dựa dẫm nó như một người chị được. |
[덕례] 어른이면 어른 노릇을 해야 하지 않겠어요? | Là bậc trưởng bối thì phải cư xử cho ra dáng chứ. |
이제 와서 정숙이 좋아했다는 말은 마세요 | Bây giờ bà đừng nói mình thích Jeong Suk làm gì nữa. |
[잔잔한 음악] | Vì bà mà Jeong Suk |
정숙이 | Vì bà mà Jeong Suk |
사부인 때문에 몸 고생, 마음고생 많이 했어요 | đã cực thân và lao tâm khổ tứ nhiều rồi. |
그래도 | Mặc dù vậy, |
사부인 그런 마음을 아주 모르는 건 아니었는지 | chắc nó cũng hiểu lòng bà thế nào |
많이 미워하는 거 같지는 않데요 | nên nhìn nó cũng không ghét bà mấy. |
가끔은 '내가 봐준다' | Chắc là thỉnh thoảng nó cũng tự nhủ |
그렇게 속 편하게 생각하면서 사는 거 같더군요 | nó cũng tự nhủ là nên rộng lượng bỏ qua để sống cho thoải mái. |
하지만 사부인 마음 편하자고 | Nhưng tôi cũng không thể khuyên nó tiếp tục sống ở đó |
우리 애 그 집에 묶여 살라는 말은 못 하겠네요 | chỉ để bà cảm thấy thoải mái được. |
알아서 하도록 우리는 지켜볼 수밖에 없지 않겠어요? | Chúng ta chỉ có thể đứng nhìn tụi nhỏ tự giải quyết chuyện của chúng thôi. |
할머니, 아직도 기운이 없으세요? | Bà ơi, bà vẫn thấy chưa có sức sao? |
- [환자] 그렇지, 뭐 - [정숙] 아휴 | Phải rồi. |
할머니, 지금 맞고 있는 주사가 영양 주사예요 | Bà ơi, bà đang được tiêm chất dinh dưỡng. |
식사를 못 드셔서 | Vì bà không ăn được |
저 주사로 대신 영양을 공급해 드리고 있는 거예요 | nên phải tiêm để cung cấp dinh dưỡng cho bà. |
그리고 아까 검사하신 거 | Và lát nữa là có kết quả xét nghiệm rồi, |
곧 결과 나오니까 조금만 기다리세요 | Và lát nữa là có kết quả xét nghiệm rồi, bà chờ thêm tí nữa nhé. |
늙으면은 다 기운이 없지, 뭐 | Già rồi thì ai cũng mất hết sức lực thôi. |
[환자] 뭐 하러 검사를 해 | Xét nghiệm làm gì chứ. |
이건 비밀인데요 | Cháu kể bà nghe một bí mật nhé. |
할머니가 제 마지막 환자세요 | Bà là bệnh nhân cuối cùng của cháu đấy. |
그래서 꼭 건강하게 퇴원시켜 드리고 싶어요 | Vì vậy, cháu muốn bà nhất định phải khỏe lại để xuất viện. |
[도겸의 놀란 숨소리] | |
1920년생이요? | Sinh năm 1920 sao? |
그럼 지금 백 살이 넘으신 거네요? | Vậy bây giờ phải hơn 100 tuổi rồi nhỉ? Lần đầu tôi thấy bệnh viện mình có bệnh nhân hơn 100 tuổi. |
[박 치프] 나도 병원에서 백 살 넘은 환자 처음 봐 | Lần đầu tôi thấy bệnh viện mình có bệnh nhân hơn 100 tuổi. |
[도겸] 진짜 백 세 시대네요 | Bây giờ đúng là thời đại trăm tuổi. |
아, 근데 뭐 때문에 입원하신 건데요? | Bây giờ đúng là thời đại trăm tuổi. Mà vì sao cụ lại nhập viện vậy? |
그 나이대 환자들 다 비슷하지, 뭐 | Bệnh nhân nào ở tuổi ấy cũng vậy cả thôi. |
[박 치프] 기운이 없거나 소화가 안 되거나 | Hoặc là mất sức lực, hoặc là ăn không tiêu. |
차 쌤, 그 환자 영양제 놔 드리고 퇴원이죠? | Bác sĩ Cha, cụ ấy chỉ tiêm mũi dinh dưỡng rồi xuất viện nhỉ? |
쓰읍, 그러려고 했는데 | Dự định là vậy, |
소화도 안 되고 가슴도 아프다고 하셔 가지고 | nhưng bà cụ vừa khó tiêu vừa đau ở ngực |
[정숙] 혹시 몰라서 APCT 찍어 봤거든요 | nên tôi chụp APCT thêm cho chắc ăn. |
[마우스 클릭음] | |
지금 영상 올라와서 확인하고 있는 중인… | Vừa mới có video nên tôi đang kiểm tra… |
어? | Ơ? |
[정숙] 현재 대동맥 박리라고 | Bệnh nhân bị bóc tách động mạch chủ. |
우리 몸에서 가장 크고 중요한 혈관이 | Tình trạng này rất nguy cấp vì động mạch chủ chốt nhất cơ thể lại bị rách. |
찢어져 있는 위급한 상황이에요 | vì động mạch chủ chốt nhất cơ thể lại bị rách. |
[정숙] 흉부외과로 전과해서 당장 수술을 해야 하는데 | Bệnh nhân cần được chuyển đến Khoa Ngoại Lồng ngực để phẫu thuật ngay. |
워낙 고령이시라서 해 주실지 모르겠네요 | Nhưng cụ tuổi đã cao, không biết họ có nhận hay không. |
수술을 안 하면… | Nếu không phẫu thuật thì… |
사망할 확률이 매우 높습니다 | tỷ lệ tử vong rất cao. |
[보호자1] 그, 그냥 소화가 안 된다고 | Chúng tôi đưa cụ bà đến đây là vì cụ không ăn uống, tiêu hóa được mà. |
밥이 안 넘어간다고 해서 모시고 온 건데… | Chúng tôi đưa cụ bà đến đây là vì cụ không ăn uống, tiêu hóa được mà. |
워낙 고령 환자분들은 증상이 별로 없으실 수가 있어요 | Các bệnh nhân cao tuổi thường không có nhiều triệu chứng rõ rệt. |
[보호자2] 아이, 저, 저, 그럼 | Vậy là… |
우리 엄마가 바로 돌아가실 수도 있다고요? | mẹ tôi có thể sắp qua đời sao? |
당장 수술을 안 하신다면 | mẹ tôi có thể sắp qua đời sao? Nếu không phẫu thuật ngay |
네, 그러실 수 있습니다 | thì đúng là có thể như vậy. |
[보호자들의 놀란 숨소리] | Bây giờ tôi sẽ liên lạc với Khoa Ngoại Lồng ngực. |
일단 흉부외과로 연락드릴 텐데 | Bây giờ tôi sẽ liên lạc với Khoa Ngoại Lồng ngực. |
동의서나 수술이 바로 필요할 수 있으니까 | Gia đình hãy ở lại đây phòng khi cần làm giấy tờ phẫu thuật gấp. |
병원에 대기해 주세요 | phòng khi cần làm giấy tờ phẫu thuật gấp. |
[노크 소리] | |
- [문소리] - [여자] 아, 안녕하세요 | Xin chào. |
[웃으며] 여기가 서인호 교수님 방 맞죠? | Đây là văn phòng của Giáo sư Seo In Ho đúng chứ? |
아, 예, 맞습니다만 | Vâng, đúng rồi. |
[민 여사] 나 모친 되시는 곽애심 여사 대학 동창이에요 | Vâng, đúng rồi. Tôi là bạn đại học của mẹ cậu, bà Kwak Ae Sim. |
- [민 여사의 웃음] - 아, 예 | À, vâng. |
[흥미로운 음악] | |
[민 여사] 평소에 아드님 자랑을 하도 많이 해서 | Bà ấy rất hay khoe về cậu |
이 병원 들른 김에 한번 와 봤어요 | nên nhân tiện đến bệnh viện này, tôi cũng muốn ghé qua một chút. |
아, 예 | - Vâng. - Không biết cậu đã biết chưa. |
[민 여사] 근데 혹시 그건 아시나? | - Vâng. - Không biết cậu đã biết chưa. |
아휴, 모친께서 나한테 돈을 쪼금 융통해 가셨거든 | Mẹ cậu đã mượn tôi một ít tiền. |
[한숨] | Mẹ cậu đã mượn tôi một ít tiền. Cậu là con trai bà ấy, chắc cũng nên biết chuyện này. |
아드님이 알고 계셔야 될 거 같아서 | Cậu là con trai bà ấy, chắc cũng nên biết chuyện này. |
괜히 모친 때문에 | Đâu thể để danh tiếng của mình bị hủy hoại vì chuyện của mẹ được. |
본인 명성에 먹칠할 일 만들면 안 되니까 | Đâu thể để danh tiếng của mình bị hủy hoại vì chuyện của mẹ được. Cậu biết đấy, dạo này người ta hay bị |
요즘 그, 뭐야 | Cậu biết đấy, dạo này người ta hay bị "nợ lây" vì người nhà mình đấy. |
- 어! 빚투 - [강조되는 효과음] | "nợ lây" vì người nhà mình đấy. |
아, 그런 것도 많이들 당하잖아 | Có rất nhiều người bị như vậy rồi. |
[민 여사의 웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
예, 어머니 | Vâng, thưa mẹ. |
[애심] 인호야, 그 건물 말이야 | In Ho à, chuyện tòa nhà ấy. |
아휴, 아무리 생각해도 당장 현금으로 만들긴 힘들겠어 | Nghĩ đi nghĩ lại thì cũng khó mà kiếm ra tiền ngay từ nó. |
저, 그래서 말인데, 어… | Vậy nên mẹ nói này. |
이렇게 하면 어떨까? | Cách này ổn không ta? |
뭘 어떻게요? | Cách gì vậy? |
아, 승희 말이야 걔한테 돈을 좀 빌려 보면 어때? | Cô Seung Hi ấy. Con mượn tiền cô ta được không? |
- [땡 울리는 효과음] - 예? | Con mượn tiền cô ta được không? - Sao cơ? - Có 300 triệu thôi, |
[애심] 걔한테 3억쯤이야 푼돈 아니니? | - Sao cơ? - Có 300 triệu thôi, bạc lẻ với nó mà. |
- [익살스러운 음악] - 무슨 그런 말도 안 되는… | Mẹ nói vậy mà được… |
[인호의 한숨] 어머니 꿈도 꾸지 마세요 | Mẹ à, đừng có mơ tới chuyện đó. |
[통화 종료음] | |
- [엘리베이터 알림음] - 하, 진짜 | |
[뎅 울리는 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
최 교수 | Giáo sư Choi. |
저녁때 잠깐 시간 되니? | Tối nay em có thời gian chứ? |
백 년을 살아 보면 | Sống đến 100 tuổi |
어떤 기분일까? | là cảm giác thế nào nhỉ? |
음, 생각만 해도 끔찍하죠 | Nghĩ thôi đã thấy ớn rồi. |
[도겸] 그 환자분, 선생님 덕분에 위급한 상황도 빨리 발견하고 | Bà cụ thật may mắn vì chị đã kịp thời phát hiện ra |
진짜 운 좋으신 거 같아요 | tình trạng nguy cấp của cụ ấy. |
그런가? | Vậy sao? |
[채윤] 어휴 | |
[도겸] 네, 무슨 일이시죠? | - Anh có việc gì ạ? - Tôi là người nhà của cụ Lee Pan Sim. |
이판심 환자 보호자입니다 | - Anh có việc gì ạ? - Tôi là người nhà của cụ Lee Pan Sim. |
[정숙] 어, 네 | - Anh có việc gì ạ? - Tôi là người nhà của cụ Lee Pan Sim. À, vâng. |
무슨 일이세요? | Có việc gì vậy ạ? |
누가 CT까지 찍어 달랬습니까? | Ai nhờ cô chụp CT vậy? |
네? | Sao cơ? |
[보호자1] 나이 많은 분이라 별거 안 바란다고 | Cụ già rồi, chúng tôi cũng đâu trông đợi gì. |
영양제만 놔 달라고 했잖아요 | Tiêm dinh dưỡng là được rồi. |
살면 얼마나 더 산다고 CT까지 찍었냐고요 | Bà cụ cũng có sống thêm được bao lâu đâu, chụp CT làm gì chứ? |
이거 다 돈 벌려는 수작 아니에요? | Cô chỉ muốn moi tiền thôi phải không? |
아니요, 그런 게 아니라… | Không, không phải vậy… |
[보호자1] 돌아가시기 직전이라서 장례식장 예약하고 | Biết bà cụ sắp đi nên chúng tôi đã đặt nhà tang lễ |
친척들한테 연락도 다 돌렸어요 | nên chúng tôi đã đặt nhà tang lễ và liên lạc với họ hàng hết rồi. |
그러니까 | Vậy anh đến đây |
환자를 왜 살리려고 했는지 | là để hỏi tội tôi vì cố gắng cứu bà cụ sao? |
따지러 오신 거예요? | là để hỏi tội tôi vì cố gắng cứu bà cụ sao? |
[한숨] | |
[보호자2] 저기, 의사 선생 | Là thế này. Thưa bác sĩ, |
우리 엄마 오래 살았잖아요 | mẹ tôi sống cũng lâu rồi mà. |
내 나이도 내일모레면 80이야 | Tôi cũng gần 80 rồi. |
나도 이렇게 지긋지긋한데 | Tôi đây còn thấy chán nản lắm rồi thì mẹ tôi sẽ cảm thấy thế nào nữa chứ? |
우리 엄마는 얼마나 지겹겠어 | Tôi đây còn thấy chán nản lắm rồi thì mẹ tôi sẽ cảm thấy thế nào nữa chứ? |
[무거운 음악] | |
아휴 | |
따지면 뭐 하니, 그만 가자 | Đôi co với cô ấy làm gì chứ? Mình về thôi. |
아이고 | |
저승인가? | Tôi chết rồi sao? |
할머니, 깨셨어요? | Bà ơi. Bà dậy rồi sao? |
[한숨] | |
살아 있군 | Tôi vẫn còn sống à? |
[판심이 울먹이며] 이번엔 가려고 했는데 | Lần này tôi đã định đi rồi, |
또 못 갔어 | nhưng vẫn chưa đi được. |
또 못 갔네 | Lại không được rồi. |
오래 사는 것도 | Sống quá lâu… |
형벌이야 | cũng là một hình phạt. |
형벌 | Hình phạt đấy. |
[판심] 자식들이 안타까워할 적에 가는 것이 복이야 | Ra đi khi con cháu còn buồn thương tiễn biệt mới là có phúc. |
그러니까 지금 휴직을 하고 싶다고? | Vậy là giờ cô muốn xin nghỉ việc tạm thời? |
네 | Vâng. |
[종권] 차 선생 하나 떠나면 남은 사람들이 | Cô có biết nếu cô đi, các bác sĩ nội trú còn lại |
두 배, 세 배로 고생할 것도 알고 있는 거고? | sẽ vất vả gấp hai, gấp ba lần bây giờ không? |
네, 알고 있습니다 | Vâng. Tôi biết điều đó. |
[종권] 앉아 봐요 | Cô ngồi đi. |
차 선생, 지금까지 잘해 왔잖아 | Bác sĩ Cha. Cô đang làm rất tốt mà. |
레지던트가 휴직을 했다가 돌아오는 게 쉬울 거 같아? | Cô nghĩ bác sĩ nội trú mà tạm nghỉ thì sẽ quay lại dễ dàng được à? |
우리 병원이 | Đúng là nhờ cô mà bệnh viện được mạnh thường quân ủng hộ, |
아무리 차 선생 덕에 기부금을 받았어도 | Đúng là nhờ cô mà bệnh viện được mạnh thường quân ủng hộ, |
이건 너무하잖아 | nhưng thế này thì hơi quá. |
이유나 한번 들어 봅시다 뭐가 문제예요? | Cô nói thử lý do xem. Vấn đề là gì vậy? |
일이 너무 힘들어요? | Công việc vất vả quá à? |
제가 문제예요 | Vấn đề chính là tôi ạ. |
제가 이식받은 간이 안 좋아져서 | Gan cấy ghép của tôi chuyển biến xấu |
[정숙] 다시 입원 치료를 해야 될 것 같습니다 | nên có lẽ tôi phải nhập viện trở lại. |
제가 저를 돌보지 못했어요 | Tôi đã không chăm sóc được cho bản thân. |
[잔잔한 음악] | |
- 과장님 - [종권] 응? | - Trưởng khoa. - Sao? |
지금 휴직해도 | Bây giờ tôi nghỉ, liệu sau này vẫn còn chỗ cho tôi chứ? |
제 자리가 남아 있을까요? | Bây giờ tôi nghỉ, liệu sau này vẫn còn chỗ cho tôi chứ? |
아유, 글쎄 | Tôi không dám chắc. |
[종권] 지금 당장 뭐라 대답하기가… | Tôi không thể trả lời ngay được. |
[정숙] 무책임해 보일 수 있다는 거 저도 아는데 | Tôi biết thế này có vẻ hơi vô trách nhiệm, |
돌아와도 된다고 말씀해 주세요, 과장님 | nhưng xin anh hãy nói rằng tôi có thể quay lại. |
[정숙] 다시 병원으로 돌아왔을 때 | Lúc đến bệnh viện làm việc trở lại, |
이번엔 정말 죽기 직전까지 의사로 살겠다고 결심했었어요 | tôi đã quyết tâm sẽ làm tròn vai bác sĩ cho đến tận lúc chết. |
[정숙] 치료받고 | Nếu anh nói tôi có thể quay lại sau khi chữa trị xong, |
다시 돌아와도 된다고 말씀해 주신다면 | Nếu anh nói tôi có thể quay lại sau khi chữa trị xong, |
좀 더 힘낼 수 있을 거 같아요 | tôi nghĩ mình sẽ có thêm động lực sống. |
돌아올 곳이 있으니까요 | Vì ít ra tôi còn có nơi để quay về. |
[휴대전화 진동음] | |
차 선생이 휴직을요? | Bác sĩ Cha xin nghỉ việc sao? |
그렇게 됐어요 | Chuyện là vậy đấy. |
그, 왜 | Trước khi ứng tuyển làm bác sĩ nội trú ở đây, |
[종권] 차 선생이 전공의 지원하기 전에 | Trước khi ứng tuyển làm bác sĩ nội trú ở đây, cô ấy đã phẫu thuật cấy ghép gan mà. |
간 이식 받았잖아 | cô ấy đã phẫu thuật cấy ghép gan mà. |
이식한 간이 다시 망가진 모양이야 | Có vẻ gan cấy ghép lại hư rồi. |
당장 입원이 필요하다고 하네 | Cô ấy bảo phải nhập viện ngay. |
일단 최 교수는 | Giáo sư Choi hãy giải thích với các bác sĩ nội trú khác nhé. |
차 선생 동기들한테 상황을 잘 전달해 줘요 | Giáo sư Choi hãy giải thích với các bác sĩ nội trú khác nhé. |
병원 일이란 게 든 자리는 몰라도 난 자리는 표가 나는 법이니까 | Việc ở bệnh viện thường sẽ vất vả hơn nếu thiếu đi một người mà. |
[한숨] 알겠습니다 | Việc ở bệnh viện thường sẽ vất vả hơn nếu thiếu đi một người mà. Tôi hiểu rồi. |
[오 교수] 아, 근데 이게 | Nhưng thế này giống nghỉ hưu hơn là nghỉ việc tạm thời mà nhỉ? |
휴직이 아니라 퇴직을 해야 되는 거 아닙니까? | Nhưng thế này giống nghỉ hưu hơn là nghỉ việc tạm thời mà nhỉ? |
차 선생 돌아올 거 믿고 사람 안 뽑기는 좀 곤란한데요? | Không tuyển người mới mà chờ cô ấy quay lại thì khó cho ta quá. |
[종권] 그러게나 말이에요 | Vậy mới nói. |
모친이 회복하자마자 이게 무슨 일인지, 원 | Không hiểu sao mẹ cô ấy vừa khỏi thì lại xảy ra chuyện này. |
차 선생은 치료를 받고 복직을 한다는데 | Bác sĩ Cha muốn quay lại sau khi chữa trị xong, |
앞으로 여러 가지 복잡한 일이 생길 거 같아서 | nhưng thế thì sau này sẽ có nhiều chuyện phức tạp lắm. |
복직을 받아 주는 게 맞을지 | Tôi đang không biết nên chấp nhận chờ cô ấy |
퇴직을 권하는 게 맞을지 고민이 많습니다 | hay khuyên nên nghỉ hưu luôn. Nhức đầu thật. |
- [한숨] - [차분한 음악] | |
뭘 해 주시겠다고요? | Anh sẽ làm gì cho tôi cơ? |
제가 간 이식을 해 드릴 수 있을 것 같다고요 | Tôi nghĩ tôi có thể hiến gan cho cô. |
[로이] 검사를 받아 봤는데 결과가 좋아요 | Tôi đã làm xét nghiệm và kết quả rất khả quan. |
충분히 가능합니다 | Hoàn toàn có thể. |
교수님이 저한테요? | Anh sẽ hiến gan cho tôi sao? |
[정숙의 당황한 숨소리] | |
말도 안 돼요, 교수님 | Không thể được đâu. |
왜 말이 안 되죠? | Sao lại không thể? |
[로이] 나를 전혀 돌보지도 않은 사람이 | Người đàn ông từng bỏ rơi tôi |
생물학적 아버지라는 이유로 | lại tìm tôi sau 40 năm để nhờ hiến tủy xương |
40년 만에 나타나서 골수 이식을 해 달라고 하는데 | lại tìm tôi sau 40 năm để nhờ hiến tủy xương chỉ vì ông ấy là bố ruột của tôi đấy. |
차 선생님은 그에 비하면 저랑 훨씬 더 가까운 사람이잖아요 | So với người đó, Bác sĩ Cha thân với tôi hơn còn gì. |
내 환자고 | Cô vừa là bệnh nhân của tôi, |
내가 아끼는 친구, 동료 | vừa là người bạn, người đồng nghiệp mà tôi yêu quý. |
더 설명이 필요합니까? | Tôi có cần giải thích thêm không? |
[훌쩍인다] | |
자식 낳고 20년 같이 산 남편도 하기 힘든 결심이에요 | Người chồng cùng tôi sinh con đẻ cái 20 năm qua còn thấy lưỡng lự chuyện này mà. |
[정숙] 그렇게 쉽게 결정할 일이 아니에요, 교수님 | Việc này không thể quyết định dễ dàng vậy đâu. |
저는 선생님이 | Tôi muốn thấy cô sống thật khỏe mạnh. |
건강하게 잘 사는 모습 보고 싶어요 | Tôi muốn thấy cô sống thật khỏe mạnh. |
[로이] 이유는 그걸로 충분합니다 | Chỉ cần một lý do đó thôi. |
그리고 또 | Còn nữa. |
저는 건강하고 간도 크니까 | Tôi rất khỏe và gan cũng lớn nữa, |
- [헛웃음] - 조금 잘라 내도 괜찮아요 | nên lấy một mẩu cũng không sao đâu. |
[정숙이 훌쩍이며 웃는다] | |
내 간 받기 싫으면 | Nếu không thích lấy gan của tôi thì hãy điều trị cho mau khỏi đi. |
치료 잘 받고 빨리 나으세요 | Nếu không thích lấy gan của tôi thì hãy điều trị cho mau khỏi đi. |
[옅은 웃음] | |
입원 준비는 다 됐어요? | Cô sẵn sàng nhập viện rồi chứ? |
[깊은 한숨] | |
네, 준비됐어요 | Vâng. Tôi sẵn sàng rồi. |
[감성적인 음악] | |
[멀리 사이렌 소리] | |
차정숙 씨! | Cô Cha Jeong Suk! |
[한숨] | |
- 퇴근하나 보네? - [정숙] 어 | - Em tan làm ra à? - Ừ. |
나 있잖아 잘하면은 빚투 당할 거 같아 | Anh nghĩ vì mẹ mà anh sắp lâm vào cảnh "nợ lây" rồi. |
빚쟁이가 병원까지 찾아왔더라고 | Chủ nợ vừa ghé bệnh viện tìm anh. |
[인호가 웃으며] 이게 다 당신 덕분이지, 뭐, 응? | Đều nhờ phúc của em đấy. |
그게 왜 내 덕분이야? 당신 어머니 덕분이지 | Sao lại là phúc của em? Nhờ phúc mẹ anh mới đúng. |
아, 그래, 그러면은 내가 | Vậy để anh đính chính lại, nhờ phúc của cả hai người đấy. |
두 사람 덕분이라고 정정을 할게, 됐냐? | Vậy để anh đính chính lại, nhờ phúc của cả hai người đấy. - Được chưa? - Được rồi. |
됐다 | - Được chưa? - Được rồi. |
아주 부자 되겠어 | Em thì sắp giàu rồi. |
[인호] 좋겠다! | Nhất em rồi! |
- 못났다, 정말 - [인호가 씩씩거린다] | Thật là coi không nổi mà. |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[승희] 무슨 일이야? 먼저 만나자는 말을 다 하고 | Có chuyện gì vậy? Còn chủ động hẹn em nữa. |
아, 그게… | Chuyện là… |
장모님 치료해 줘서 고맙다 이 말 꼭 하고 싶었어 | Anh muốn cảm ơn em vì đã chữa trị cho mẹ vợ anh. |
[승희] 내 할 일 한 거뿐이야 | Việc em phải làm mà. |
그래도 당신 속이 말이 아니었을 텐데 | Nhưng chắc em cảm thấy khó chịu lắm, |
[인호] 내가 정말 미안하고 고마워 | nên anh muốn xin lỗi và cũng cảm ơn em. |
맨날 하는 소리가 '미안하다', '고맙다' 그거네 | Lúc nào anh cũng chỉ biết xin lỗi và cảm ơn nhỉ? |
[승희] 그래 고맙다는 말은 받을게 | Được rồi. Em sẽ nhận lời cảm ơn của anh. |
할 말 끝났어? | Anh nói xong chưa? |
어? | Hả? |
[흥미로운 음악] | |
[꼴깍 삼키는 소리] | |
- [긴장되는 효과음] - [떨리는 숨소리] | |
[인호] 너… | Em muốn… |
[매혹적인 음악] | |
나한테 투자할래? | đầu tư vào anh chứ? |
투자? | Đầu tư? |
얼마나? | Bao nhiêu? |
- 음, 뭐, 한… - [돈통 열리는 효과음] | Khoảng… |
3억 정도? | ba trăm triệu won thôi? |
[인호] 그냥 달라는 게 아니라 | Anh không hỏi xin em, |
나란 남자한테 투자해 달라는 거지 | mà là muốn em đầu tư vào người đàn ông như anh. |
- 내가 이자도 꼬박꼬박 줄 테니까 - [발랄한 효과음] | Anh sẽ trả lãi đều đặn cho em. |
- 이 나쁜 새끼야 - [끼익 멈추는 효과음] | Tên khốn tệ bạc này. |
[승희] 지금까지 한 짓도 모자라서 나한테 돈까지 빌린다고? | Tên khốn tệ bạc này. Anh sống sai với tôi như thế chưa đủ hay sao mà còn mượn tiền? |
- [익살스러운 음악] - 뭐 이런 게 다 있어? | Khó vậy mà cũng nghĩ ra được à? |
[인호] 음, 음 | |
그리고 어디서 치명적인 척이야? | Lại còn ra vẻ ta đây quyến rũ? |
[승희] 내가 당신 엄마처럼 | Anh nghĩ tôi dễ dàng dâng tiền cho trai hư như mẹ anh sao? |
나쁜 남자한테 돈이나 갖다 바칠 거 같아? | Anh nghĩ tôi dễ dàng dâng tiền cho trai hư như mẹ anh sao? |
너 그걸 어떻게… | Làm sao em biết? |
이게 상상이란 건 네 살짜리 애도 알겠다 | Con nít bốn tuổi còn biết anh đang tưởng tượng. |
[의아한 소리] | Hả? |
[승희] 차라리 불쌍한 척이라도 해 | Chẳng thà anh ra vẻ đáng thương còn hơn. |
[익살스러운 효과음] | |
[아득해지는 효과음] | |
할 말 없으면 일어날게 | Nếu không có gì để nói thì em về đây. |
[인호] 잠깐만! | Chờ đã! |
승희야 | Seung Hi à. |
[애잔한 음악] | |
승희야, 나 돈 좀 빌려줘 | Seung Hi à. Cho anh mượn tiền đi. |
[작게] 왜 이래, 일어나 | Anh sao vậy? Đứng lên đi. |
[인호] 그냥 달라는 게 아니라 빌려주라, 나 진짜… | Anh không hỏi xin đâu, anh chỉ mượn thôi. |
길바닥에 나앉게 생겼어 | Anh sắp ra đường ở tới nơi rồi. |
- 승희야… - [한숨] | Seung Hi à… |
[덜덜 떨리는 효과음] | |
[승희] 인호 씨 | Anh In Ho. |
우리가 아무리 그런 사이였어도 | Em biết chúng ta có quan hệ với nhau, |
사람으로서 지킬 선이라는 게 있지 않을까? | nhưng cũng nên giữ giới hạn chứ. |
인호 씨가 지금 약한 척하면서 나를 조종하려고 하는데 | Anh đang giả vờ yếu đuối để điều khiển em. |
이것도 가스라이팅의 일종 | Như vậy là thao túng tâm lý đấy. |
[익살스러운 효과음] | |
이것도 | Đây cũng là… |
상상? | tưởng tượng sao? |
빨리 알아차렸네 | Anh cũng nhanh nhạy đấy. |
[유쾌한 음악] | |
[승희] 현실에선 그러면 안 돼, 알았지? | Anh không nên làm thế trong thực tế đâu, hiểu chứ? |
아까는 차라리 불쌍한 척이라도 하라며? | Vừa nãy em bảo anh nên tỏ ra đáng thương mà. |
아까보다 이게 덜 재수 없긴 해 | Thì thế này đỡ hãm hơn khi nãy mà. |
[아기 울음 효과음] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
할 말 더 없는 거지? | Anh không còn gì để nói nữa chứ? |
[승희] 그럼 이제 내가 얘기할게 | Vậy bây giờ tới lượt em. |
당신 와이프 | Anh biết |
병원 그만두는 거 알아? | vợ anh sắp nghỉ làm rồi chứ? |
뭐? | Cái gì? |
- [정숙] 자 - [덕례, 이랑의 탄성] | Đây. |
- [이랑] 와, 맛있겠다 - [정숙의 웃음] | Nhìn ngon quá. |
[정민] 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn mẹ nhé. |
엄마가 해 준 집밥 오랜만이지? | Lâu rồi mới được ăn cơm mẹ nấu nhỉ? |
[이랑] 음, 그리웠어, 엄마 밥 | Vâng, con nhớ cơm mẹ nấu lắm. |
[덕례] 아니, 무슨 날도 아닌데 뭘 여기까지 와서 밥을 해? | Nhân dịp gì mà đến nhà mẹ nấu ăn thế này? |
- [정숙] 이런 날도 있지, 뭐 - [덕례의 웃음] | Nhân dịp gì mà đến nhà mẹ nấu ăn thế này? Tại con thích như vậy thôi. |
- [정민] 엄마, 나 고기… - [덕례] 아유, 이쁘다 | - Mẹ, cho con thịt. - Đáng yêu quá. |
- [이랑] 나, 나 먼저 줘 - 편식하면 안 돼요 | - Cho con trước. - Không được kén cá chọn canh. |
- [덕례의 웃음] - [이랑] 나 먼저 주라 | - Cho con trước. - Không được kén cá chọn canh. - Cho con trước đi. - Được rồi. |
- 알았어 [웃음] - [이랑의 웃음] | - Cho con trước đi. - Được rồi. |
정민 엄마가 병원을 그만둬? 왜? | Tại sao mẹ Jung Min lại nghỉ làm? |
정확히는 휴직을 원해 | Chính xác thì cô ấy xin nghỉ việc tạm thời. |
휴직? | Nghỉ tạm thời? |
[인호] 아까 마주쳤을 때만 해도 뭐 | Vừa nãy mới gặp, |
기세등등한 게 별말 없더만, 뭐 | cô ta còn hiên ngang lắm mà. |
[한숨] | |
당신 와이프 아픈 거 몰랐어? | Anh không biết vợ anh bị bệnh à? |
지금 상태가 안 좋아 | Sức khỏe cô ấy đang không tốt. |
[승희] 일단 입원해서 약물 치료 해 보고 | Cô ấy phải nhập viện để điều trị bằng thuốc. |
최악의 경우엔 | Trong trường hợp xấu nhất, |
재이식 고려해야 할 상황인가 봐 | có thể cô ấy sẽ phải tái ghép gan đấy. |
[잔잔한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[정숙] 아무래도 | Có vẻ như… |
나 다시 | mẹ lại phải… |
입원 치료를 해야 될 거 같아 | nhập viện điều trị tiếp rồi. |
[정숙의 한숨] | |
너무 걱정하지 마 | Cả nhà đừng lo quá. |
약물 치료 잘하면 금방 회복될 거야 | Điều trị bằng thuốc mà ổn thì có thể phục hồi ngay thôi. |
[이랑] 많이 안 좋은 거야? | Tình hình tệ lắm sao mẹ? |
[정민] 입원할 정도면… | Đến mức phải nhập viện thì… |
[당황한 소리] | |
[정숙] 그래, 뭐 | Ừ thì, |
상황이 안 좋아지면 | nếu tình hình xấu đi |
재이식해야 될 수도 있겠지 | thì có thể phải tái ghép gan. |
그렇지만 그렇게 안 될 거야 | Nhưng sẽ không tới mức đó đâu. |
걱정하지 마, 응? | Đừng lo lắng quá. |
다 내 탓이다 | Tất cả là tại mẹ. |
[덕례] 다 내 탓이야 | Là lỗi của mẹ. |
내가 아픈 통에 신경 쓰고 스트레스받아서 그런 거야 | Mẹ bệnh nên con mới phiền não và căng thẳng như vậy. |
안 그래도 고달픈데 나 때문에 신경을 너무 썼어 | Con đã khổ lắm rồi mà mẹ còn làm con bận lòng. |
[정숙의 한숨] 엄마, 그만 | Thôi mà mẹ. |
그런 말 하지 마 뭐가 엄마 탓이야? | Đừng nói vậy chứ. Sao lại là lỗi của mẹ? |
엄마, 난 정말 잘 해낼 수 있어 | Mẹ à, con có thể vượt qua được thật mà. |
걱정하지 마 | Mẹ đừng lo. |
미리 걱정하지 마 엄마 정말 잘 해낼 수 있어 | Không cần lo xa làm gì. Mẹ có thể vượt qua được. |
나는 정말이지 괜찮아 | Mẹ thật sự không sao cả. |
[덕례가 훌쩍인다] | |
그러니까 너무 슬퍼하지도 말고 | Vậy nên cả nhà đừng quá buồn |
너무 괴로워하지도 말고 | và đau lòng vì chuyện này. |
그냥 좋은 생각 하면서 이 시간을 잘 보내 보자, 응? | Cứ suy nghĩ tích cực và cùng vượt qua khoảng thời gian này nhé? |
응? | Được chứ? |
엄마 | Nhé mẹ? |
[정민이 훌쩍인다] | |
- 아… - [승희] 나도 많이 놀랐어 | Em cũng bất ngờ lắm. |
화, 확실해? | Em chắc chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
[승희] 당신 와이프 이렇게 된 거 | Vợ anh thành ra như thế, |
우리 책임도 있을 거야 | chúng ta cũng có một phần trách nhiệm. |
우리가 못 할 짓 많이 했으니까 | Chúng ta đã làm quá nhiều điều không phải. |
[떨리는 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[인호] 지금 컨디션 | Tình trạng nặng đến mức anh phải bỏ hội thảo à? |
나 학회 포기하고 가야 될 정도야? | Tình trạng nặng đến mức anh phải bỏ hội thảo à? |
[정숙] 어머, 진짜 예쁘다, 여보 | Đẹp thật đấy mình ơi. |
[인호] 예쁘다니 산 보람이 있네 | Anh mừng vì em thích nó. |
[기쁜 숨소리] | |
나 이거 평생 간직할 거야 | Em sẽ gìn giữ nó suốt đời. |
[정숙] 고마워, 여보 | Cảm ơn anh. |
[인호] 뭐 또 평생 간직한대 또 사 주면 되지 | Cần gì phải giữ suốt đời. Mua thêm cái khác là được mà. |
나 당신한테 선물 처음 받은 거잖아 | Đây là món quà đầu tiên anh tặng em mà. |
[정숙] 그러니까 의미가 깊지 | Nên nó rất có ý nghĩa. |
[떨리는 숨소리] | |
[인호] 당신 전공의 마치면 쉰이야 | Thì lúc đó em 50 tuổi rồi đấy. |
아, 백 세 시대에 오십이면 청춘이지 뭘 그래? | Thời đại trăm tuổi như bây giờ thì 50 vẫn còn trẻ chán. |
[인호] 늙고 병든 전공의 누가 반갑다고 해? | Ai sẽ chào đón bác sĩ nội trú già và đau ốm chứ? |
민폐 끼칠 생각 말고 포기해 | Đừng làm gánh nặng mà hãy bỏ cuộc đi. |
[후 내뱉는 소리] | |
[인호] 그래 그렇게 하고 싶으면 해 봐 | Được thôi. Nếu muốn đến vậy thì làm đi. |
더 안 말릴 테니까 한번 열심히 해 봐 | Nếu muốn đến vậy thì làm đi. Anh sẽ không cản nữa, em làm hết sức đi. |
- 진짜야? - [인호] 그래 | - Thật không? - Thật. |
당신이 선택한 일이니까 알아서 해, 대신 | Là lựa chọn của em nên em tự lo liệu đi. |
병원에서 알은척하지 마 | Thay vào đó, đừng ra vẻ quen biết khi ở bệnh viện. |
힘들다, 어쩐다 | Đừng mơ đến việc than vãn hay phàn nàn về công việc vất vả. |
나한테 그런 기색 내비칠 생각 꿈에도 하지 마 | Đừng mơ đến việc than vãn hay phàn nàn về công việc vất vả. |
도와 달란 말도 하지 마 | Đừng nhờ anh giúp. |
내가 병원에 있다고 해서 무슨 특별 대우 같은 거 | Đừng mong nhận được. bất kỳ đãi ngộ nào chỉ vì anh làm việc ở đó. |
절대 받을 생각 하지 마 | bất kỳ đãi ngộ nào chỉ vì anh làm việc ở đó. |
앞으로 병원에서 우린 전혀 모르는 사이야 | Ở bệnh viện, chúng ta hoàn toàn là người xa lạ. |
당신, 철저하게 신입 레지던트로 대할 테니까 | Anh sẽ chỉ coi em là bác sĩ nội trú mới. Em cứ biết thế đi. |
그렇게 알고 있어 | Anh sẽ chỉ coi em là bác sĩ nội trú mới. Em cứ biết thế đi. |
[힘겨운 숨소리] | |
- [탁 치는 소리] - 그래! | Phải! Vậy nên em làm ơn nghỉ việc đi! |
그러니까 제발 그만둬 | Vậy nên em làm ơn nghỉ việc đi! |
[인호] 병원에서 당신 얼굴 보는 게 얼마나 고역인 줄 알아! | Em có biết anh khổ sở thế nào khi thấy em ở bệnh viện không? |
그렇게 입바른 소리 하는 당신은 | Em chỉ biết nghĩ gì nói đó, vậy có bao giờ em nghĩ cho anh chưa? |
단 한 번이라도 내 입장에서 생각해 본 적 있어? | Em chỉ biết nghĩ gì nói đó, vậy có bao giờ em nghĩ cho anh chưa? |
없어 | Chưa bao giờ. |
[정숙] 당신 입장 같은 거 일부러 생각 안 했어 | Em cố tình không nghĩ đến cảm giác của anh. |
이젠 나를 먼저 생각하고 싶어 | Từ giờ em muốn nghĩ cho em trước. |
나한테도 이 집 부엌을 벗어난 다른 인생이 있다는 걸 깨달았는데 | Em đã nhận ra có một cuộc sống khác với cuộc sống của người nội trợ |
또다시 멈출 수는 없어 | nên em không thể dừng lại nữa! |
이게 나한테 마지막 기회야, 여보 | Đây là cơ hội cuối cùng của em. |
[정숙의 한숨] | |
날 | Hãy để em… |
계속 걸어갈 수 있게 해 줘 | có thể tiếp tục bước đi. |
길을 닦아 주거나 | Em không cần anh phải dọn đường hay nắm tay cho em đi tiếp. |
손을 잡아 주는 것까지는 생각하지도 않을게 | Em không cần anh phải dọn đường hay nắm tay cho em đi tiếp. |
그냥 | Em không cần anh phải dọn đường hay nắm tay cho em đi tiếp. Chỉ cần… |
[한숨] | |
- 걸어갈 수만 있게 해 줘 - [울리는 말소리] | để em có thể đi trên con đường này. |
[힘겨운 숨소리] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[인호] 혹시 그놈 때문이야? | Có phải tại thằng đó không? |
로이 킴벌리? | Roy Kimberley? |
[인호] 김칫국 마시지 마 | Đừng có tưởng bở. |
그렇게 젊고 멀쩡한 애가 미쳤니? | Thằng trai trẻ đó bị điên hay sao mà thích em? |
[헛웃음] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[인호] 아니 이혼은 하지도 않았는데 | Chúng ta còn chưa ly hôn |
무슨 얼어 죽을 재산 분할이야! | mà phân chia tài sản cái gì chứ? |
[한숨 쉬며] 내가 진짜 이런 말까지는 안 하려 그랬는데 | Anh thật sự không muốn nói đến mức này đâu, |
그 재산 만들 때 당신이 뭐 일조한 거라도 있어? | nhưng khối tài sản đó có phần nào là đóng góp của em à? |
말이 되는 소리를 해! | Nói chuyện có lý chút đi! |
[흐느낀다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[인호] 집사람 상태가 어떤지 | Tình trạng vợ tôi như thế nào, |
소상하게 설명 부탁드립니다, 교수님 | mong anh giải thích cặn kẽ giúp tôi. |
지금이라도 알아야겠습니다 | Ít ra bây giờ tôi cũng nên biết chứ. |
혈액 검사와 간 초음파 검사 결과가 안 좋아요 | Kết quả xét nghiệm máu và siêu âm gan không tốt lắm. |
[로이] 증상도 악화되는 속도가 빠르고요 | Triệu chứng chuyển biến xấu khá nhanh. |
애사이트가 차서 복부 팽만이 증가하고 | Cô ấy bị chướng bụng dữ dội do cổ trướng |
흉수가 차서 간헐적 호흡 곤란이 걸리는데 | Cô ấy bị chướng bụng dữ dội do cổ trướng và khó thở vì tràn dịch màng phổi. |
이게 다이유레틱스만으로는 조절하기 힘들 거 같아요 | Vấn đề này khó mà điều trị chỉ bằng thuốc lợi tiểu. |
바이옵시를 해 봐야 알겠지만 임상 양상은 | Chắc phải làm sinh thiết cho rõ, nhưng khám lâm sàng cho thấy |
급성 간 부전이나 거부 반응이에요 | có vẻ là suy gan cấp tính hoặc phản ứng thải ghép. |
만약 집사람에게 간 이식을 해야 된다면 제가 하죠 | Lỡ như vợ tôi phải cấy ghép gan lại thì tôi sẽ hiến gan. |
[차분한 음악] | |
그 말씀 드리러 온 겁니다 | Tôi đến để nói chuyện đó. |
이제 와서요? | Bây giờ anh mới hiến à? |
지금이라도 | Tôi biết là muộn |
하겠다는 겁니다 | nhưng vẫn muốn làm. |
[한숨] | |
[문소리] | |
어떻게 알고 왔어? | Sao anh biết mà tới? |
내가 언제까지 모를 거라고 생각했어? | Em nghĩ anh sẽ tiếp tục không biết đến khi nào? |
한 병원에 더구나 외과에 입원해 놓고 | Em nhập viện ở khoa của anh cơ mà. |
[한숨] 그래 | Cũng phải. |
이렇게 됐네 | Chuyện là vậy đấy. |
[정숙] 이번에도 어쩔 수 없지, 뭐 | Lần này em cũng không biết làm sao. |
행운이 따라 주길 바라면서 열심히 치료받는 수밖에 | Chỉ biết tiếp nhận điều trị và cầu nguyện thôi. |
그래 | Được rồi. |
약물 치료 잘 받아 보고 | Em cứ điều trị bằng thuốc đi. Nếu không được, anh sẽ hiến gan. |
정 안 되면 내가 이식해 줄게 너무 걱정하지 마 | Em cứ điều trị bằng thuốc đi. Nếu không được, anh sẽ hiến gan. Đừng lo quá. |
[피식 웃는다] | |
이제 와서? | Bây giờ mới chịu hiến à? |
이제라도 준다고 | Dù biết là muộn, anh vẫn sẽ hiến. |
당신 간 | Anh không cần |
안 줘도 돼 | cho gan của mình đâu. |
[정숙] 정작 내가 필요할 땐 아까워서 못 주더니 | Lúc em cần nó nhất thì anh tiếc rẻ không cho. |
갑자기 왜 이래? | Sao giờ đột nhiên đổi ý vậy? |
아… | |
간 떼 주면 고마워서 건물 도로 내놓을까 봐? | Anh nghĩ hiến gan thì em sẽ biết ơn và trả lại tòa nhà sao? |
- 그래서 그래? - [한숨] | Lý do là vậy à? |
안 그래도 부동산에 전화해서 건물 내놨어 | Dù sao em cũng gọi điện cho bên bất động sản để rao bán nó rồi. |
당신 번호 가르쳐 줬으니까 | Em đã đưa họ số điện thoại của anh, |
살 사람 나타나면 전화할 거야 | khi nào có người mua, họ sẽ gọi cho anh. |
왜 나를 이렇게 끝까지 쓰레기로 만들어! | Tại sao đến cuối cùng em vẫn muốn biến anh thành tên khốn vậy? |
[한숨] | |
[울컥하는 숨소리] | |
[인호] 내가 내가 잘못했지마는 그래도 | Anh… Anh biết mình đã sai. Nhưng mà… |
[잔잔한 음악] | |
그래도 [힘겨운 숨소리] | Dù vậy đi nữa… |
마지막으로 기회를 줘야지 | cũng nên cho anh cơ hội cuối chứ. |
당신한테 한 번은 | Em phải cho anh |
마음의 빚을 갚을 기회를 줘야지 | một cơ hội để trả nợ ân tình cho em chứ. |
- [흐느낀다] - 당신 인생에 | Ít ra cũng phải cho anh |
먼지 한 톨만큼이라도 보탬이 될 수 있게 | một cơ hội để giúp đỡ chút gì đó cho em, |
- [정숙의 힘겨운 숨소리] - 애들 아빠로 | dù là nhỏ nhoi, |
당신 남편으로 | với tư cách là bố của bọn trẻ |
한 번은 기회를 줘야 되잖아 | và là chồng em chứ. |
[목멘 소리로] 다… | Tất cả… |
다 부질없어 | đều vô nghĩa rồi. |
우린 결국 헤어지게 될 거야 | Đằng nào chúng ta cũng chia tay. |
[정숙이 훌쩍인다] | |
서로 힘들게 노력하지 말고 | Đừng cố làm khó nhau nữa, |
끝낼 수 있을 때 끝내 | hãy kết thúc khi còn có thể đi. |
[정숙] 우리 의심 없는 부부였을 때도 | Cả khi còn là vợ chồng đàng hoàng, anh cũng đâu sẵn lòng hiến gan cho em. |
나한테 선뜻 이식 못 해 준 당신이야 | anh cũng đâu sẵn lòng hiến gan cho em. |
이렇게 된 마당에 | Giờ đến nước này rồi còn hiến gan và xin cơ hội gì nữa? |
무슨 이식을 해 주고 무슨 기회를 줘? 그럴 필요 없어 | Giờ đến nước này rồi còn hiến gan và xin cơ hội gì nữa? Em không cần. |
내가 죽는다면 | Nếu em chết, |
그것도 내 운명이야 | thì đó là số mệnh của em. |
[울먹이며] 그게 무슨 운명이야 | Số mệnh gì chứ? |
다 내 잘못인데 | Tất cả là tại anh. |
[정숙이 울먹이며] 아니야 당신 탓 아니야, 당신 때문 아니야 | Tất cả là tại anh. Không, không phải tại anh. Đâu phải lỗi của anh. |
그러지 마 | Đừng như vậy nữa. |
내 운명이고 | Đây là số mệnh của em. |
내 건강 못 지킨 내 잘못이야 누구 잘못도 아니야 | Không biết lo cho sức khỏe của mình là lỗi của em. Không phải lỗi của ai cả. |
[떨리는 숨소리] | |
[깊은 한숨] | |
[정숙이 울먹이며] 아니야 당신 탓 아니야, 당신 때문 아니야 | Không, không phải tại anh. Đâu phải lỗi của anh. |
내 운명이고 | Đây là số mệnh của em. |
내 건강 못 지킨 내 잘못이야 누구 잘못도 아니야 | Không biết lo cho sức khỏe của mình là lỗi của em. Không phải lỗi của ai cả. |
[노크 소리] | |
무슨 구경을 그렇게 하세요? | Cô nhìn gì mà đăm chiêu vậy? Có gì thú vị lắm sao? |
좋은 구경 났어요? | Có gì thú vị lắm sao? |
이 방에선 장례식장이 잘 보여요 | Từ phòng này có thể nhìn sang nhà tang lễ rất rõ. |
[로이의 당황한 숨소리] | NHÀ TANG LỄ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[로이] 왜 하필 이 방에… | Sao lại là phòng này chứ… |
[정숙의 옅은 웃음] | |
[정숙] 아니에요, 괜찮아요 | Không, tôi không sao đâu. |
- [로이의 한숨] - 병원에 있다 보면 | Ở bệnh viện khiến tôi nhận ra sự sống và cái chết |
사는 것과 죽는 것이 얼마나 가까이 있는지 | Ở bệnh viện khiến tôi nhận ra sự sống và cái chết |
깨닫게 되는 거 같아요 | ở gần mình đến như thế nào. |
[로이] 좋은 것만 생각하세요 | Cứ suy nghĩ tích cực thôi. |
치료 성공해서 퇴원도 하고 복직하는 그런 생각이요 | Hãy nghĩ mình sẽ điều trị tốt, sau đó xuất viện và quay trở lại làm việc. |
꼭 그런 생각이 아니어도 | Kể cả tôi không nghĩ như vậy, |
'내가 참' | tôi vẫn thấy |
'아름다운 순간에 서 있구나' 싶어요 | thời khắc mình đang sống lúc này thật là đẹp. |
- [부드러운 음악] - [정숙] 지금까지 살아오면서 | Sống đến bây giờ, |
맛있는 것도 많이 먹어 봤고 | tôi đã được thưởng thức rất nhiều món ngon, |
좋은 풍경도 많이 봤고 | ngắm nhìn rất nhiều cảnh đẹp |
공부도 원 없이 해 봤고 | và đã học hỏi nhiều điều nhất có thể. |
아이들이 자라나는 모습도 | Tôi cũng đã chứng kiến trọn vẹn |
빠짐없이 지켜봤어요 | quá trình con mình trưởng thành. |
내 자식들이 나를 버거워하기 전에 | Tôi nghĩ nếu có thể ra đi |
지금처럼 이렇게 | giữa thời khắc đẹp đẽ này, |
아름다운 순간을 품고 가는 것도 | trước khi trở thành gánh nặng cho con cái, |
참 행운인 것 같은 생각이 들어요 | thì mình cũng thật là may mắn. |
그래서 | Vậy nên, |
슬프지 않아요 | tôi không thấy buồn. |
내 마음이 | Lòng tôi… |
참 편안해요, 교수님 | thanh thản lắm, Giáo sư à. |
[로이] 힘든 검사는 내일부터고 | Ngày mai mới bắt đầu làm các xét nghiệm khó. |
오늘 할 검사도 다 끝났는데 뭐 하고 싶은 거 없으세요? | Hôm nay xét nghiệm xong rồi. Cô có muốn làm gì đó trước khi bị mắc kẹt ở đây không? |
[웃으며] 병원에 묶이기 전에요 | Cô có muốn làm gì đó trước khi bị mắc kẹt ở đây không? |
쓰읍, 너무 많아서 | Có nhiều thứ muốn làm quá |
순서를 매기기 어려운데 | nên tôi không biết bắt đầu từ đâu. |
[정숙] 교수님 | Giáo sư này. |
저 부탁 하나 드려도 돼요? | Tôi nhờ anh một việc nhé? |
저 하고 싶은 거 생각났어요 | Tôi nghĩ ra mình muốn làm gì rồi. |
[로이, 정숙의 옅은 웃음] | |
[문 열리는 소리] | |
[정숙] 왜 그냥 가? | Sao cứ thế mà đi vậy? |
나 보러 온 거 아니야? | Không phải đến gặp tôi à? |
맞아 | - Đúng vậy. - Sao? |
[정숙] 왜? 내 꼴이 어떤지 보러 왔니? | - Đúng vậy. - Sao? Đến xem bộ dạng tôi thế nào à? |
[승희] 얼른 나아서 복직해 | Cô hãy mau khỏe rồi quay lại làm việc đi. |
[정숙] 그럴 거야 | Tôi sẽ làm vậy. |
[승희] 너는 나한테 고맙다고 했는데 | Cô… đã cảm ơn tôi, |
나는 못 했어 | nhưng tôi vẫn chưa nói lại được gì. |
미안해 | Xin lỗi nhé. |
[차분한 음악] | |
[정숙] 너한테 이런 말 듣는 상상을 해 봤어 | Tôi từng nghĩ đến cảnh cô nói ra mấy lời này. |
무슨 말을 들어도 | Tôi nghĩ dù cô có nói thế nào |
변할 게 없다고 생각했는데 | cũng không thay đổi được gì. |
안 듣는 것보다는 낫네 | Nhưng thế này vẫn hơn là không được nghe gì cả. |
대학 올라가서 | Khi tôi vào đại học |
널 만났을 때 | và gặp được cô, |
친구가 되고 싶었어 | tôi rất muốn làm bạn với cô. |
공부 잘하고 똑똑했지만 | Tuy học giỏi và thông minh |
얌체 같지 않더라 | nhưng cô không huênh hoang. |
부잣집 딸이었지만 | Tuy là con nhà giàu |
티 내는 법이 없었지 | nhưng cô cũng không ra vẻ. |
우리 인연이 이렇게 꼬이지만 않았어도 | Nếu chuyện giữa chúng ta không rắc rối thế này, |
어쩌면 지금쯤 | biết đâu chừng lúc này đây, |
같이 밥 먹으면서 | chúng ta đang ngồi ăn uống |
서로 남편 흉을 보는 사이가 됐을 수도 있겠다 | và cùng nhau than vãn về chồng mình rồi. |
어쩐지 섭섭한 마음이 드는 건 | Giờ mà tôi lại thấy tiếc chuyện này… |
내가 바보일까? | Tôi đúng là ngốc nhỉ? |
그동안 | Thời gian qua, |
너도, 나도 | cả cô… và tôi… |
고생 많았어 | đều khổ sở rồi. |
난 이제 | Bây giờ tôi… |
편안해지려고 해 | chỉ muốn thanh thản. |
너도 그러길 바래 | Tôi cũng mong cô như vậy. |
[한숨] | |
[지친 숨소리] | |
[물소리] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | THẬT RA, ANH GIẬN BẢN THÂN MÌNH CHỨ KHÔNG PHẢI GIẬN EM |
[정민] 로이 교수님 아까 그, 뭐, 무슨 얘기야? | Khi nãy cậu nói gì với Giáo sư Roy vậy? |
[의사] 치프 쌤이 그러는데 전소라 쌤한테 | Trưởng nhóm nội trú nói Giáo sư nhờ Bác sĩ Jeon đặt lịch kiểm tra chức năng gan và chụp CT cho mình. |
간 기능 검사에 본인 CT 오더 좀 내 달라고 했대요 | Giáo sư nhờ Bác sĩ Jeon đặt lịch kiểm tra chức năng gan và chụp CT cho mình. |
그것도 간은 1밀리 컷으로 | Giáo sư nhờ Bác sĩ Jeon đặt lịch kiểm tra chức năng gan và chụp CT cho mình. Đã vậy còn là chụp CT gan với độ dày một mi-li-mét. |
1밀리 컷? | Một mi-li-mét? |
[정민] 교수님이 왜? | Sao lại thế? |
아, 간이 많이 안 좋으신가? | Gan Giáo sư không khỏe sao? |
[의사] 그게 아니라 치프 쌤 피셜로는 | Không phải đâu. Trưởng nhóm nghĩ |
차정숙 선생님 말이야 | là vì Bác sĩ Cha Jeong Suk đấy. |
차정숙 선생, 우리 엄마? | Bác sĩ Cha Jeong Suk… Mẹ tôi ấy à? |
[의사] 그래, 너희 어머니 지금 입원하셨잖아 | Mẹ tôi ấy à? Ừ, mẹ cậu vừa nhập viện mà. |
[정민] 아이, 그거랑 | Ừ, mẹ cậu vừa nhập viện mà. Mẹ tôi nhập viện thì có liên quan gì? |
우리 엄마 입원한 거랑 뭔 상관이야 | Mẹ tôi nhập viện thì có liên quan gì? |
[의사] 야, 남자의 순정, 헌신 | Này, đó là tình cảm thuần khiết và sự tận tụy của người đàn ông. |
어? 모르겠냐? | Cậu không hiểu sao? |
아, 나 진짜 | Ôi, thật tình. |
로이 교수님이 너네 엄마한테 간 이식 해 주려고 | Giáo sư Roy hình như đã quyết định hiến gan cho mẹ cậu đó. |
- 마음을 먹은 거 같단 말이지 - [탁 수전 잠그는 소리] | Giáo sư Roy hình như đã quyết định hiến gan cho mẹ cậu đó. |
- [긴장되는 음악] - [정민] 야, 그게 뭔 소리야? | Này, cậu nói gì thế? |
[흥미로운 음악] | |
지금 어디입니까? | Anh đang ở đâu? |
지금 어디냐고! | Tôi hỏi anh ở đâu! |
[인호] 뭐, 이런 데로 사람을 오래? 씨 | Sao lại kêu mình đến chỗ thế này chứ? |
빨리 오셨네요 | Anh đến nhanh nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | |
[인호] 당신이 뭔데 남의 마누라한테 간을 줘? | Anh là ai mà hiến gan cho vợ người khác? |
안 될 거 있습니까? | Có gì không được sao? |
[로이] 아시다시피 장기 이식이 | Anh cũng biết đâu cần phải là người thân mới được hiến nội tạng. |
꼭 친인척들만 가능한 것도 아니고 | Anh cũng biết đâu cần phải là người thân mới được hiến nội tạng. |
그런 말을 하는 게 아니잖아 | Ý tôi không phải như vậy. |
[인호] 내가 있는데, 내가 줄 건데 | Tôi còn sờ sờ ở đây, có hiến thì tôi hiến. Sao anh lại xía mũi vào? |
왜 당신이 설치냔 말이야! | Tôi còn sờ sờ ở đây, có hiến thì tôi hiến. Sao anh lại xía mũi vào? |
또 손바닥 뒤집듯 언제 마음 바뀔지 모르니까요 | Vì ai mà biết anh sẽ trở mặt như trở bánh tráng lúc nào chứ. |
[로이] 그럴 바엔 내가 수술하는 게 낫습니다 | Nên thà để tôi hiến còn hơn. |
이거 미친 거 아니야? | Anh điên à? |
[인호] 그 사람이 남편 놔두고 왜 당신 간을 받아? | Gan chồng không lấy, mắc gì lấy của anh? |
그리고 나는 술도 안 마셔 내 간이 더 싱싱해 | Vả lại tôi cũng không nhậu nhẹt. Gan tôi tươi hơn. |
[헛웃음] 내가 더 젊고 운동도 많이 합니다 | Tôi trẻ hơn và vận động nhiều hơn. |
[로이] 말이 되는 소리를 하세요 | Nói chuyện có lý chút đi. Mà dạo này anh uống rượu dữ lắm mà. |
- 그리고 요즘 술 많이 드시잖아요 - [익살스러운 효과음] | Mà dạo này anh uống rượu dữ lắm mà. |
[인호] 그거 마신다고 잘못되나? | Uống có nhiêu đó thì làm sao đâu? |
[강렬한 음악] | |
[또각또각 울리는 발소리] | |
당신이 왜 거기서 나와? | - Sao em lại đến đây? - Cái đó anh không cần biết. |
그건 알 필요 없고 | - Sao em lại đến đây? - Cái đó anh không cần biết. |
[흥미로운 음악] | |
두 사람 다 그만 좀 해요 | Hai người bớt bớt lại đi. |
[정숙] 뒤에서 들으니 아주 가관이더만 | Tôi ở đằng sau nghe mà thấy rất mắc cười đó. |
[인호] 그래, 뭐 | Lý do em đến đây để sau rồi nói. |
여기 있는 이유 같은 거는 이따 듣기로 하고 | Lý do em đến đây để sau rồi nói. |
당사자가 여기 있으니까 더 잘됐네 | Đương sự có mặt ở đây cũng tốt. |
직접 물어보자고 | Ba mặt một lời đi nào. |
[어이없는 숨소리] | |
그러시죠 | Được thôi. |
[한숨] | |
- [인호] 당신이 선택해 - [흥미진진한 음악] | Em chọn đi. |
우리 둘 중에 누구 간을 받을 거야? | Em sẽ nhận gan của ai trong hai người? |
이 자리에서 아예 결정을 보자고 | Quyết định ngay tại đây luôn đi! |
[로이] 결정하시죠, 선생님 | Cô quyết định đi, Bác sĩ Cha. |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | Không biết nữa. |
글쎄요 | Không biết nữa. |
쓰읍, 누구 간을 받아야 할까? | Tôi nên nhận gan của ai đây ta? |
[꼴깍거리는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[어색한 웃음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[살짝 웃는다] | |
[정숙의 고민하는 숨소리] | |
[인호의 답답한 숨소리] | |
내 결정은 | Tôi sẽ chọn… |
[강조되는 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[부드러운 음악] | |
[로이] 저한테 선생님 살릴 수 있는 기회 주세요 | Hãy cho tôi cơ hội được cứu cô. |
[정숙] 언젠가 엄마가 너희들 곁에 없더라도 | Dù một ngày nào đó mẹ không còn bên các con nữa, |
엄마는 항상 너희들을 지켜 줄 거야 | mẹ vẫn sẽ luôn bảo vệ các con. |
- [애심의 울음] - [정숙] 나 때문에 괜한 사람 | Tôi sợ người khác sẽ chịu khổ vô ích |
잡는 건 아닌지 | Tôi sợ người khác sẽ chịu khổ vô ích |
겁이 나 | vì mình. |
[인호] 이혼해 줄 테니까 구질구질하게 붙잡지 않을 테니까 | Anh sẽ chấp nhận ly hôn và không mặt dày níu kéo em nữa. |
수술받아 | Em hãy phẫu thuật đi. |
그래야 살아 | Phải vậy mới sống được. |
No comments:
Post a Comment