미남당 1
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"MK 노블 호텔" | KHÁCH SẠN MK NOBLE |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(한준) 바쁘니까 30분 안에 끝내지 [흥미진진한 음악] | Tôi bận lắm. Xong trong 30 phút thôi. |
(비서) 네, 도착하시는 대로 바로 시작하실 수 있게 | Vâng. Tôi đã chuẩn bị để có thể bắt đầu ngay khi anh đến nơi. |
준비해 뒀습니다 | Vâng. Tôi đã chuẩn bị để có thể bắt đầu ngay khi anh đến nơi. |
[한준의 한숨] | |
[숨을 씁 들이켠다] (비서) 도착하셨습니다 | Anh ấy đến rồi. |
면접 시작하시죠 | Bắt đầu phỏng vấn. |
[흥미진진한 음악] | |
정통 호텔맨 출신이시네요? | Anh được đào tạo để làm quản lý khách sạn nhỉ. |
(면접자1) 네 | Vâng. Tôi gia nhập Khách sạn MK Noble thông qua tuyển chọn công khai |
MK 노블 호텔에 공채로 입사 후 | Vâng. Tôi gia nhập Khách sạn MK Noble thông qua tuyển chọn công khai |
20년 동안 영업직, 관리직에서 두루 일해 왔습니다 | và đã làm việc ở bộ phận kinh doanh và quản lý suốt 20 năm qua. |
우리 호텔도 평사원 출신의 총지배인이 나올 때가 됐죠 | Đã đến lúc khách sạn chúng ta có một tổng quản lý bước từ dưới lên rồi. |
(면접자1) 대표님의 배려로 | Đã đến lúc khách sạn chúng ta có một tổng quản lý bước từ dưới lên rồi. Nhờ Giám đốc, tôi đã tích lũy nhiều kinh nghiệm ở các khách sạn nước ngoài. |
외국계 호텔에서도 많은 경험을 쌓을 수 있었고 | Nhờ Giám đốc, tôi đã tích lũy nhiều kinh nghiệm ở các khách sạn nước ngoài. |
그 경험을 바탕으로 | Dựa trên những kinh nghiệm đó, tôi đã cho cải tiến dịch vụ của khách sạn, |
저희 호텔 서비스를 혁신적으로 개선해 [카메라 작동음] | Dựa trên những kinh nghiệm đó, tôi đã cho cải tiến dịch vụ của khách sạn, |
서비스 품질 지수 1위를 석권할 수 있었습니다 | và chúng ta đã xếp hàng đầu về chỉ số chất lượng dịch vụ. |
[흥미로운 음악] (TV 속 면접자1) 물론 거기서 만족하지 않고 | và chúng ta đã xếp hàng đầu về chỉ số chất lượng dịch vụ. Nhưng việc đó chưa đủ để khiến tôi hài lòng. |
[숨을 들이켠다] | Nhưng việc đó chưa đủ để khiến tôi hài lòng. |
(한준) 명궁이 밝고 법령이 맑은 것이 | Mệnh cung sáng sủa, đường pháp lệnh rõ ràng. Anh ta có số đi lên đấy. |
상승운이 강하네 | Anh ta có số đi lên đấy. |
관골의 적색 기운이라… | Quyền cốt mang màu đỏ. |
씁, 가서 10년 전 일 결자해지하고 다시 오라고 해 | Bảo anh ta chịu trách nhiệm việc mười năm trước đi rồi quay lại. |
자기 잘못을 뒤집어씌우고 부당 해고를 해? | Đổ lỗi cho nhân viên rồi đuổi việc oan người ta à? |
[못마땅한 입소리] | |
10년 전 | Mười năm trước từng có chuyện nhân viên của anh |
(민경) 상무님 일을 대신해 | Mười năm trước từng có chuyện nhân viên của anh |
직원을 부당 해고 한 일 있으신가요? | chịu trách nhiệm thay anh rồi bị đuổi việc oan phải không? |
아, 그, 그건… | Chuyện đó… |
아, 그때 책임질 사람이 필요해서… | - Lúc đó cần có người chịu trách nhiệm… - Tiếp theo. |
(민경) 다음 [면접자1의 한숨] | - Lúc đó cần có người chịu trách nhiệm… - Tiếp theo. |
(TV 속 면접자2) 저의 호텔 경영 철학은 [한준의 힘주는 신음] | Triết lý quản lý khách sạn của tôi là "Bản thân khách sạn là một chuyến đi". |
'나는 호텔을 여행한다'입니다 | Triết lý quản lý khách sạn của tôi là "Bản thân khách sạn là một chuyến đi". |
단순히 여행 중 머무는… | Đó không đơn thuần là nơi… |
[계속 말한다] (한준) 팀원도 배려할 줄 알고 능력도 나무랄 데가 없는데 | Cô ấy biết quan tâm nhân viên và năng lực không thể chê trách, |
귓부리가 뾰족하고 뒤로 젖혀진 서이라… | nhưng dái tai nhọn, vành tai bẻ ra sau. |
충동 조절이 안 되네 주머니 뒤집어 보라고 해 | Không kiểm soát được tính bốc đồng. Bảo cô ấy lộn túi ra. |
주머니요? | Không kiểm soát được tính bốc đồng. Bảo cô ấy lộn túi ra. Túi ư? |
[흥미진진한 음악] | Túi ư? |
주머니 좀 보여 주시겠어요? | Cô có thể cho tôi xem túi được không? |
치료받는 중이고 비싼 건 훔치지 않습니다 | Tôi đang điều trị rồi. Tôi cũng không trộm đồ đắt tiền đâu. |
다음! | Tiếp theo. |
(민경) 호텔 경영은 처음이신데 | Đây là lần đầu anh quản lý khách sạn. |
우리 호텔에 특별히 지원한 이유가 있으신가요? | Có lý do đặc biệt nào khiến anh đăng ký vào đây không? |
(면접자3) 예 전 늘 새로운 도전을 해 왔습니다 | Vâng. Tôi luôn đương đầu với thử thách mới. |
전 두려움을 모르죠 | Tôi không biết sợ là gì. |
[TV 속 면접자3이 계속 말한다] (한준) 눈썹이 거칠고 산만한데 | Lông mày rậm và không chải chuốt. |
눈 깜빡임이 잦고 음양 눈으로 곁눈질이라… | Liên tục nháy mắt và liếc sang hai bên. - …đó là mục tiêu của tôi. - Trùm bịp bợm. |
딱 봐도 사기꾼 관상이네 [탁 치는 효과음] | - …đó là mục tiêu của tôi. - Trùm bịp bợm. |
호텔 다 말아먹겠어 | Hắn ta ngốn hết tiền của khách sạn mất. |
(면접자3) 먼저 호텔리어들을 전부 로봇으로 교체할 생각입니다 | Tôi dự định sẽ thay thế toàn bộ nhân viên bằng robot. |
[탁 치는 효과음] (민경) 다음! | Tôi dự định sẽ thay thế toàn bộ nhân viên bằng robot. Tiếp theo. |
(민경) 오케이 | Được rồi. |
[프랑스어] 저는 대학에서 경영학을 전공했고 | Chuyên ngành đại học của tôi là quản trị kinh doanh. |
호텔에 지원한 동기는… | Tôi ứng tuyển vào khách sạn này là bởi vì… |
[한국어] 공부할 관상이 아닌데 | Không phải tướng người có học. |
[어설픈 프랑스어로 계속 말한다] | Không phải tướng người có học. |
프랑스 박사 과정이라… | Bằng tiến sĩ ở Pháp à… |
[한준이 손을 탁탁 친다] | |
(한준) 이 대표, 불어 할 줄 알지? | Giám đốc Lee, cô biết tiếng Pháp chứ? Hỏi tên bố anh ta xem. |
아버지 이름이 뭔지 물어봐 | Giám đốc Lee, cô biết tiếng Pháp chứ? Hỏi tên bố anh ta xem. |
[프랑스어] 아버지 성함이 어떻게 되시죠? | Tên bố anh là gì? |
[한국어] 권태곤… | Kwon Tae Gon. |
[흥미진진한 음악] '권태곤'? | "Kwon Tae Gon" à? |
"매칭" | ĐỘ KHỚP |
(한준) 딱 봐도 아빠랑 아들인데, 뭐 | Vừa nhìn đã biết là hai bố con. |
(면접자4) 아이씨, 난 몰라 아, 망했어 [주원의 웃음] | Trời ạ, con không biết đâu. Hỏng hết rồi. |
(주원) [웃으며] 야 정상이 없어, 정상이 | Không có nổi một người bình thường luôn. |
[주원의 웃음] [한숨] | |
[민경이 물을 꿀꺽 마신다] | |
(민경) [영어] 스티븐? 현재 싱가포르 호텔에서 근무 중인데 | Được rồi. Steve, anh đang làm việc tại một khách sạn ở Singapore. |
우리 MK 노블 호텔에 지원한 동기가 뭡니까? | Động lực nào đã khiến anh đăng ký vào Khách sạn MK Noble? |
[한국어] 싱가포르도 좋지만 | Singapore rất tuyệt, nhưng tôi yêu Hàn Quốc. |
저는 한국을 사랑합니다 | Singapore rất tuyệt, nhưng tôi yêu Hàn Quốc. |
[긴장되는 음악] (스티븐) 제가 한국에서 느낀 | Tôi muốn trực tiếp truyền tải |
[카메라 작동음] 좋은 인상들을 | Tôi muốn trực tiếp truyền tải |
(TV 속 스티븐) 제가 한국을 방문한 외국인들에게 | những ấn tượng tốt đẹp về Hàn Quốc của tôi |
직접 전해 주고 싶습니다 | tới những vị khách nước ngoài đến Hàn Quốc du lịch. |
저 이상한 기운은 뭐지? | Khí vận kỳ lạ này là sao? |
내가 직접 가 봐야겠어 | Tôi phải xem trực tiếp mới được. |
(민경) 어머 | Ôi trời. |
면접 중인 거 안 보여? | Không thấy đang phỏng vấn à? Chuyện này là sao hả? |
이게 무슨 짓이야! | Không thấy đang phỏng vấn à? Chuyện này là sao hả? |
(민경) 제가 힘들게 모신 분입니다 예의를 좀 갖춰 주세요 | Đây là một vị tôi vất vả lắm mới mời về được. Mong anh giữ lịch sự. |
[어이없는 웃음] | |
아니, 갑자기 무슨 일로… | Bỗng nhiên có chuyện gì vậy? |
[방울이 딸랑거린다] | |
[무속적인 음악] [주원의 헛웃음] | |
[방울이 딸랑거린다] | |
(한준) 보인다, 보여 | Tôi thấy rồi. |
죽은 원귀의 목소리가 | Giọng nói của một oan hồn đã chết tràn ngập căn phòng này. |
이 안에 가득하구나 | Giọng nói của một oan hồn đã chết tràn ngập căn phòng này. |
쉬! | |
쉬! | |
원통하다, 원통해 | Thật uất hận làm sao. |
망자의 울음소리가 구슬프구나 | Tiếng khóc oan của người đã chết thật buồn làm sao. |
구슬프구나 | Buồn làm sao. |
구슬프구나 | Buồn làm sao. |
구슬프구나 | Buồn làm sao. |
쉬! | |
쉬! | |
[옅은 숨소리] | |
- '왓 더'… - (한준) 쉬! | Cái quái… |
[긴장한 숨소리] | |
[탁 부채 접는 소리] | |
이놈이 아니라 | Không phải anh ta. |
[무속적인 효과음] | |
너구나 | - Là anh. - Sao cơ? |
- (민경) 예? - (주원) 응? | - Là anh. - Sao cơ? KO JU WON |
(한준) 지금 제주 지사장 자리가 문제야? | Giờ đâu phải lúc tuyển trưởng chi nhánh Jeju. |
[흥미로운 음악] 이 새끼 자르고 저 자리부터 다시 뽑아 | - Đuổi cổ hắn rồi tuyển lại vị trí đó đi. - Cái gì cơ? |
(주원) 뭐? | - Đuổi cổ hắn rồi tuyển lại vị trí đó đi. - Cái gì cơ? |
이 무당 나부랭이 주제에 이 새끼가 어디서 진짜… | Tên pháp sư khốn kiếp này là ai mà dám mò tới đây hả? |
[주원이 아파한다] (한준) [힘주며] 네가 죽였어 | Tên pháp sư khốn kiếp này là ai mà dám mò tới đây hả? Mày đã giết cô ấy. Cô ấy chết vì mày đấy! |
너 때문에 죽은 거라고 [주원이 아파한다] | Mày đã giết cô ấy. Cô ấy chết vì mày đấy! |
[주원의 당황한 숨소리] 정직원 시켜 준다는 핑계로 | Hứa hẹn sẽ đưa cô ấy lên làm chính thức để quấy rối, xâm hại tình dục cô ấy. |
성희롱에, 성추행에 | Hứa hẹn sẽ đưa cô ấy lên làm chính thức để quấy rối, xâm hại tình dục cô ấy. |
집 앞까지 찾아가서 괴롭히고 | Mày còn tìm đến tận nhà để gây rối. |
뭐? '딸 같아서'? | Sao cơ? Giống con gái mày à? |
[주원이 당황한다] [비꼬는 말투로] '딸 같아서'? | Giống con gái mày? |
근데 왜 오빠라고 부르래! 이런 미친… [주원이 겁먹는다] | Thế sao lại bắt cô ấy gọi là "anh", hả thằng điên này? |
말 안 들으니 왕따까지 시키고 말 한마디 없이 해고를 해? | Mày làm cô ấy bị tẩy chay vì không nghe lời mày, không nói câu nào mà đuổi việc cô ấy hả? Tên rác rưởi khốn nạn. |
이런 썩어 문드러질 놈이… | không nói câu nào mà đuổi việc cô ấy hả? Tên rác rưởi khốn nạn. |
얼마 전 자살한 여비서의 원혼이 이놈한테 붙어 있어 | Oan hồn của nữ thư ký mới tự sát gần đây đang ám hắn ta. |
이놈 당장 자르고 기사 터지기 전에 사과문부터 올려 | Mau sa thải hắn đi. Viết thư xin lỗi trước khi báo chí biết |
호텔 이미지 바닥 치기 전에 | và hủy hoại danh tiếng nơi này. |
[주원의 당황한 숨소리] | |
당장 끌어내 | Đưa anh ta ra ngay. |
(주원) 놔! 이거 안 놔? 나 고주원이야! | Bỏ ra! Bỏ tôi ra! Tôi là Ko Ju Won đấy! Bỏ tôi ra! |
놔, 야! | Bỏ ra! Bỏ tôi ra! Tôi là Ko Ju Won đấy! Bỏ tôi ra! |
저, 저 무당 말을 믿어? | Cô tin lời tên pháp sư đó sao? Này! |
야! 야! 야! 야! | Cô tin lời tên pháp sư đó sao? Này! Này! Tên khốn kia! |
[리드미컬한 음악] | |
(스티븐) 당신 누구입니까? | Cho hỏi anh là ai vậy? |
(한준) 나 | Tôi, |
용해동 명물 | cực phẩm phường Yonghae, |
[강조되는 효과음] | |
(한준) 박수무당 남 도사 | pháp sư xưng là Đạo sĩ Nam. |
[경쾌한 음악] [한준의 웃음] | PHÁP SƯ NAM HAN JUN, ĐẢM BẢO GIỮ BÍ MẬT, YÊU CẦU HẸN TRƯỚC |
[웃음] | |
[사람들이 웅성거린다] (여자1) 언제 와? | - Khi nào anh ấy tới? - Anh ấy đâu rồi? |
아유, 개운해 | Sảng khoái ghê. |
아이, 기분 좋아 | Tâm trạng vui quá. |
[개운한 숨소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
[웃음] 바지 | Quần. |
(한준) 하, 내 너를 얻기 위해 | Quần. Có biết tao đã phải khổ công thế nào để có được mày không? |
얼마나 많은 품을 들여야만 했던가 | Có biết tao đã phải khổ công thế nào để có được mày không? |
이탈리아에 직접 가서 사이즈를 재고 | Tao phải đến tận Ý để đo |
옷이 만들어지는 1년 동안 | và không để mình tăng một cân nào trong suốt một năm mày được may đấy. |
단 1kg의 체중 증가도 허용하지 않는 | và không để mình tăng một cân nào trong suốt một năm mày được may đấy. |
뼈를 깎는 노력을… | Quá xứng đáng được ghi công. |
[감탄하는 숨소리] | |
좋아, 음 | Hết sẩy. |
[리드미컬한 음악] | |
[감탄하는 숨소리] | |
아, 섹시해 | Mình quyến rũ quá. |
(한준) 야, 일어나 오픈 준비해야지! | Dậy thôi. Chuẩn bị mở hàng đi nào. |
[노크 소리] | Dậy đi! |
(한준) 빨리 일어나! | Dậy đi! |
[노크 소리] [파리가 윙윙거린다] | |
빨리 일어나! | Này, dậy đi! |
(한준) 이놈의 계집애가… [노크 소리] | Con bé này. |
[한준의 괴로운 신음] | |
어떻게 냄새가 문밖으로 새냐, 너는 정말로 | Mùi gì mà xộc ra cả bên ngoài thế này? |
[괴로운 숨을 내뱉는다] | |
[노크하며] 일어나라고, 씨 | Anh bảo dậy đi! |
야! 10분 안에 안 일어나면 수철이한테 문짝 뜯으라고 한다? | Này, mười phút nữa còn chưa dậy là anh gọi Su Cheol phá cửa đấy. |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | NAM HYE JUN CƠ QUAN TÌNH BÁO QUỐC GIA |
(한준) 어유, 커피 향 좋아 | Ôi, mùi cà phê thơm phức. |
나단, 나 커피 한 잔 주고 오픈하자 | Na Dan, cho tôi một cốc cà phê rồi mở hàng nào. |
(나단) 네, 사장님 | Dạ, ông chủ. |
[냄새를 씁 맡는다] | |
음 | |
[냄새를 씁 맡는다] | |
[기분 좋은 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
사장님, 커피 나왔습니다 | Ông chủ, cà phê của anh đây. |
(한준) 생큐 | Thank you. |
음 | |
[사람들의 환호성이 들린다] [개운한 숨소리] | |
[사람들의 환호성] [카메라 셔터음] | |
(여자2) 우와, 어떡해 | Ôi trời ơi! |
[탄식] | |
(한준) 이놈의 인기 진짜 지겹다, 지겨워, 어유 | Đến là chán ngán cái sự nổi tiếng này. |
[문이 달칵 열린다] [출입문 종 소리] | |
[사람들의 환호성] | |
"닫힘" | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
"열림" | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
(나단) 들어오세요! 들어와요, 자 | Xin mời vào. |
[출입문 종 소리] | |
[나단이 당황한다] (여자3) 아, 조나단 | Na Dan. |
- (여자3) 어유, 진짜 잘생겼어 - (여자4) 너무 잘생겼어 [나단의 웃음] | - Dạo này anh thế nào? - Anh khỏe chứ? |
[여자들이 호들갑스럽다] | Anh nhận cái này đi ạ. |
아, 아이, 아, 아이, 아이 | - Thôi nào. - Em tặng anh mà. |
[부드러운 음악] | - Thôi nào. - Em tặng anh mà. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[문이 달칵 열린다] [출입문 종 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] [출입문 종 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
(기준) 야, 야, 야, 야 좀 비켜 봐 | Nào, cậu tránh ra xem nào. |
[긴장되는 음악] | |
[숨을 들이켠다] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
(수철) 예약하신 분이죠? | Ông là người hẹn trước ạ? |
예, 이짝으로 오셔요 | Mời ông đi hướng này. |
[사람들의 탄식] | |
- (여자5) 이건 아니야 - (여자6) 어유, 깬다 [익살스러운 음악] | |
(수철) 아, 저기 그짝은 여기서 대기허고, 이 | Xin lỗi, nhưng anh đợi ở đây nhé? |
- (여자6) 깬다, 안 어울려 - (여자7) 너무 깨는 거 아니야? | |
(나단) 뭘로 드려요? | Anh muốn uống gì? A nóng? A đá? |
- 뜨아, 아아? - (수행 비서) '뜨아'? | Anh muốn uống gì? A nóng? A đá? - A nóng? - Americano nóng và Americano đá. |
뜨거운 아메리카노 아이스아메리카노 | - A nóng? - Americano nóng và Americano đá. |
아아, 커피 말고 뭐, 다른 거… [익살스러운 효과음] | Có gì khác ngoài cà phê không? |
뜨아 | A nóng. |
[웃음] | A nóng. Đã rõ. |
오케이 [흥미로운 음악] | Đã rõ. |
(수철) 이, 그래도 안 늦고 바로 오셨네? | Ông đến đúng giờ đấy. |
(기준) 예 | Ông đến đúng giờ đấy. Vâng. |
(수철) 고객님, 이짝으로 오셔요 | Mời ông đi đường này. |
이, 저짝으로 들어가면 돼요 | Ông vào phòng kia nhé. |
- 저 혼자요? - (수철) 예 | - Một mình tôi sao? - Vâng. |
아니, 홀 못 봤슈? 지 커피 타야 돼요 | Ông không thấy quán đang đông à? Tôi phải đi pha cà phê nữa. |
[기준의 헛기침] | |
아유, 괜찮아유 | Ôi dào, không sao đâu. |
걱정할 거 없슈, 금방 끝나니께 | Không cần phải lo. Xong ngay ấy mà. |
그럼 나 가유, 드가유, 이 [기준이 호응한다] | - Vậy tôi đi đây. Ông vào đi nhé. - Vâng. |
[긴장한 숨소리] | |
[문이 끼익 열린다] | |
(한준) [소리치며] 네 이놈! | Lão già kia! |
[긴장되는 음악] | |
여기가 어디라고 부정을 달고 와! | Biết đây là đâu không mà dám mang điềm gở tới? |
마누라 버리고 딴 년이랑 뒹굴다 뒤통수 맞았구나 | Ông bỏ vợ để đi ngoại tình với tiểu tam rồi cô ta bị phản bội. |
[놀란 숨소리] | |
(기준) 그걸 어떻게… | Sao anh biết vậy? |
고년이 돈 먹고 토꼈으면 | Cô ta cuỗm tiền chạy mất rồi |
(한준) '아이고, 천벌받았구나' | thì nên biết mình bị trời phạt rồi tự kiểm điểm lại đi chứ. |
하고 반성이나 하면 될 것이지 | thì nên biết mình bị trời phạt rồi tự kiểm điểm lại đi chứ. |
여기가 어디라고 꾸역꾸역 기어들어 와! | Sao còn dám mò đến tận đây hả? |
(기준) [놀라며] 아이… | Ôi… |
어떻게… | Làm sao mà… |
어떻게 그거까지 아십니까? | Làm sao anh biết chuyện đó? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[흥미로운 음악] (혜준) 권기준, 48세 무역 회사 오너야 | Kwon Gi Jun, 48 tuổi. Chủ công ty thương mại. |
씁, 전과는 없고 이혼 소송 중인데 | Không có tiền án gì, đang trong quá trình ly hôn. |
와이프가 남편을 상대로 위자료 청구 소송을 제기했어 [숨을 씁 들이켠다] | Vợ ông ta đã khởi kiện yêu cầu tiền bồi thường. |
여기 신상 자료랑 내연녀 사진 | Dữ liệu cá nhân và ảnh nhân tình ở trong đây. |
[저마다 못마땅해한다] | Trời ạ, bẩn chết đi được. |
더러워 죽겠어, 진짜 | Trời ạ, bẩn chết đi được. |
[타이머 효과음] | |
(한준) 단정한 오피스 룩과 상반되는 화려한 스타일이라… | Trang phục đi làm thì đứng đắn nhưng đi chơi lại lồng lộn quá sức. |
권 사장은 고급스러운 스타일이 취향인데 | Gu của Giám đốc Kwon là phụ nữ sang trọng mà. |
누구한테 보여 주려고 이렇게 화려하게 입었을까? | Cô ta ăn mặc diêm dúa thế này để cho ai xem đây? |
권 사장을 만나는 날엔 은밀하게 | Vào ngày gặp Giám đốc Kwon thì cô ta rất kín đáo. |
화려한 차림인 날엔 서로 연락한 사람을 찾으면… | Vậy tìm thử xem cô ta đã liên lạc với ai vào những ngày chải chuốt nào. |
[손가락을 딱 튀기며] 찾았다, 공범 | Tìm thấy tên đồng phạm rồi. |
내연녀 통신 기록에 있는 그, 0706번 | Kiểm tra thuê bao 0706 trong nhật ký cuộc gọi của cô ta. |
차량이나 거주지 좀 찾아 봐 | Tìm thông tin xe hoặc địa chỉ của số đó. |
(혜준) 20초 | Tận 20 giây. |
실력이 녹슬었군, 남한준 | Anh lụt nghề quá rồi đấy. |
[한숨] 나 같은 천재 해커랑 일하려면 더 분발하도록 | Muốn làm cùng hacker thiên tài như em thì hăng hái lên nữa đi. |
야, 네가 말 걸었잖아 10초면 충분한데 [키보드 조작음] | Tại em bắt chuyện đấy. Chứ cần gì đến mười giây. |
[시스템 조작음] (혜준) 거주지는 없고 차량은 찾았어 | Không có địa chỉ, nhưng tìm ra xe rồi. |
어머, 난 10초도 안 걸렸네? [한준의 기가 찬 숨소리] | Ôi chao. Mất chưa đến mười giây luôn. |
(한준) 까불고 있어, 죽으려고 | Chỉ có vênh váo là giỏi. |
[통화 연결음] '죽으려고' | Chỉ có vênh váo là giỏi. |
어, 수철아 | Ừ, Su Cheol. |
13정 0242 | Biển số "13 J 0242". Tìm xem xe này đang ở đâu nhé. |
(한준) 이 차 어디 있는지 좀 찾아 봐 | Biển số "13 J 0242". Tìm xem xe này đang ở đâu nhé. |
(수철) 이이? | Sao ạ? Em đang đuổi theo một tên biến thái. |
나 지금 변태 새끼 추적 중인디, 이? | Sao ạ? Em đang đuổi theo một tên biến thái. |
[흥미진진한 효과음] [남자1이 당황한다] | Này! Dừng lại! |
(한준) 야, 여기가 더 급해 곧 해외로 뜰 거 같아 | Này, bên này gấp hơn. Sắp trốn ra nước ngoài rồi. |
(수철) 아이고, 이짝도 급햐! | Bên này cũng gấp lắm! |
[익살스러운 음악] (남자1) 아, 저 미친 새끼 저거, 씨 | Tên kia điên rồi à? |
[남자1이 놀란다] | Tên kia điên rồi à? |
[남자1의 힘주는 신음] | |
[타이어 마찰음] [수철의 힘주는 신음] | |
(수철) [소리치며] 일로 안 와? | Lại đây! |
(수철) 3일 동안 겨우 잠복혀서 찾았는디 | Em rình suốt ba ngày mới bắt được. |
유치장에 눕혀 놔야 안심되지! | Phải tống hắn vào tù thì em mới an tâm. |
[남자1의 비명] | |
이대로 경찰서로 직행하면 내가 안 때릴 겨 | Nếu anh đi thẳng tới sở cảnh sát thì tôi sẽ không đánh đâu. |
나도 몰라! 씨 | Mặc kệ đấy! Mẹ kiếp! |
[남자1의 힘주는 신음] [타이어 마찰음] | |
[수철의 웃음] | |
씨… | Chết tiệt. |
[타이어 마찰음] | Chết tiệt. |
[강렬한 음악] [남자1의 비명] | |
[수철의 힘주는 신음] | |
[웃음] | |
(수철) 아직 한 방 남은 겨 | Vẫn còn một cú nữa. |
[남자1의 겁먹은 숨소리] | |
[수철의 힘주는 소리] | |
(수철) 안 맞을 수 있었잖여 [아파한다] | Đã cho cơ hội rồi còn gì. Còn thích bị tẩn thêm à? |
[익살스러운 음악] 왜 매를 적립하는 겨 | Đã cho cơ hội rồi còn gì. Còn thích bị tẩn thêm à? |
매가 뭔 쿠폰이여? 혜택도 없는디 [남자1이 아파한다] | Tưởng đây là phiếu mua hàng à? Không giảm giá đâu. |
어이, 공수철이 | Này, Gong Su Cheol. Không lẽ tôi lại sắp phải đóng viện phí à? |
혹시 내가 치료비를 또 내 줘야 되는 상황인 거니? | Này, Gong Su Cheol. Không lẽ tôi lại sắp phải đóng viện phí à? |
[남자1의 비명] (수철) 아닌디? | Đâu có. Em đang đi tìm xe đây. Thế nhé. |
나 지금 차 찾으러 가는 길인디? 이, 그려 | Đâu có. Em đang đi tìm xe đây. Thế nhé. |
[타이어 마찰음] [수철의 놀란 숨소리] | 13 J 0242 |
(수철) [작은 목소리로] 이 찾았어 | Em tìm thấy rồi. |
근디 금방이라도 토낄 거 같은디? | Nhưng hình như bọn họ sắp chuồn đến nơi rồi. |
(한준) 어, 예약 날짜 당겨야겠네 | Chắc phải đẩy ngày hẹn lên rồi. |
[흥미로운 음악] | NƯỚC BƯỞI BIA CAO CẤP |
[긴장한 숨소리] | |
[헛기침] (기준) 제발, 도사님 살려 주십시오 | Xin hãy cứu tôi, thưa đạo sĩ. |
그 돈 없으면 저희 회사 쓰러집니다 | Không có số tiền đó, công ty tôi sụp đổ mất. |
(한준) 어유, 뻔뻔한 놈 | Đúng là trơ trẽn. Vợ hiền níu giữ thì ông ngó lơ. |
조강지처가 매달릴 땐 본체만체하더니 | Đúng là trơ trẽn. Vợ hiền níu giữ thì ông ngó lơ. |
저, 저, 자기 죽게 생겼으니까 무릎 꿇는 거 봐, 저 | Giờ đến lượt ông sắp đi đời thì lại quỳ rạp ở đó. |
(기준) [울먹이며] 제발요, 도사님 | Giờ đến lượt ông sắp đi đời thì lại quỳ rạp ở đó. Xin ngài mà, đạo sĩ. |
그 돈 어디 가면 찾을 수 있습니까? | Tôi phải đi đâu mới lấy lại được số tiền đó? |
너 같은 놈 편들면 천신이 노하셔, 썩 꺼져 | Giúp đỡ kẻ như ông thì có mà trời phạt. Biến đi giùm! |
(기준) 살려 주십시오 살려 주십시오 | Xin hãy cứu tôi đi mà. |
평생을 속죄하며 살겠습니다 | Tôi sẽ dùng cả đời này để chuộc tội. |
예, 예 [기준의 절박한 숨소리] | Xin ngài. |
[코웃음] | |
부적 한 장 써 | Lấy một lá bùa đi. |
(기준) 예? | Sao? |
[흥미로운 음악] | Sao? |
아… | Phải rồi. |
[코를 훌쩍인다] | Phải rồi. |
음, 근데 가격이, 씁… | Nhưng… giá cả thì sao? |
감히 어디서 부정 타게! | - Sao ông dám đem điềm gở đến! - Ôi trời. |
(기준) 아이고, 아이고, 아이고 | - Sao ông dám đem điềm gở đến! - Ôi trời. |
(한준) 돈 찾기 싫으면 썩 꺼져 | Không muốn lấy lại tiền thì biến đi. |
(기준) [울먹이며] 도사님 | Không muốn lấy lại tiền thì biến đi. Đạo sĩ ơi, tôi vừa chợt quên mất thân phận của ngài thôi. |
제가 도사님이 누구신지 깜빡했습니다 | Đạo sĩ ơi, tôi vừa chợt quên mất thân phận của ngài thôi. |
예, 써야죠, 당장 쓰겠습니다 예, 예, 예, 예 | Tôi sẽ lấy. Tôi sẽ lấy ngay một cái. |
[헛기침] [기준의 멋쩍은 웃음] | Tôi sẽ lấy ngay một cái. |
(한준) 보자 [방울이 딸랑거린다] | Được rồi. |
[한준이 중얼거린다] | |
쉬! | |
- 따라 해 - (기준) 예, 예 | - Làm theo tôi. - Vâng. |
(한준) 쉬! [흥미로운 음악] | |
쉬! | |
[방울 내려놓는 소리] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
(혜준) 아직 주차는 돼 있네 | Xe vẫn đang đỗ. |
근데 항공편 예약돼 있으니까 서둘러 | Nhưng họ đã đặt vé rồi, nhanh lên đấy. |
(한준) 마음 같아선 안 도와주고 싶지만 | Tôi không muốn giúp ông đâu. Nhờ vợ khấn cho nên ông mới được cứu đấy. |
- 와이프 기도가 살린 줄 알아 - (기준) 예? | Tôi không muốn giúp ông đâu. Nhờ vợ khấn cho nên ông mới được cứu đấy. Sao? |
(기준) 예 | Vâng. |
(한준) 배때기에 기름 찼다고 한 번만 더 헛짓거리하면 | Ông còn làm chuyện ngu xuẩn nào nữa thì sẽ phải chết bờ chết bụi. |
바로 객사 | Ông còn làm chuyện ngu xuẩn nào nữa thì sẽ phải chết bờ chết bụi. |
[한숨] 마눌님한테 평생 충성을 다하면서 살아, 알았어? | Hãy sống chung thủy với vợ cả đời. Nghe chưa? |
암요 | Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ dành cả phần đời còn lại chung thủy với vợ. |
마눌님께 충성 평생 충성하며 살겠습니다, 예 | Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ dành cả phần đời còn lại chung thủy với vợ. |
(한준) 여기 지하로 가 봐 | Đến tầng hầm chỗ này. |
북쪽 출입문을 지키라고 하시네 | Canh chừng ở cửa ra vào phía bắc. |
북쪽 출입문이요? | "Cửa ra vào phía bắc" ạ? |
뭐 해? 빨리 달려가지 않고! | Còn đợi gì nữa? Không mau chạy đi! |
예, 예, 예, 북쪽 출입문 | Vâng! "Cửa ra vào phía bắc"… |
(기준) [중얼거리며] 북쪽 출입문 예, 예 | |
북쪽 출입문, 북쪽 출입문 | "Cửa ra vào phía bắc"… |
[문이 탁 닫힌다] | |
[긴장되는 음악이 뚝 끊긴다] | |
아유, 눈 아파 | Ôi, đau cả mắt. |
[한준의 피곤한 한숨] | Trời ạ. |
아, 피곤하다 | Mệt chết mất. |
(두진) 아이, 사장님 | Giám đốc, tôi đã bảo bọn tôi sẽ bắt cô ta cho anh mà. |
아이, 내가 꼭 잡아 드린다니까 | Giám đốc, tôi đã bảo bọn tôi sẽ bắt cô ta cho anh mà. |
아, 안 그래도 용의자 동선 리스트 쫙 뽑아 놨어요 | Tôi cũng có danh sách di chuyển của nghi phạm rồi. Cứ tin ở tôi. |
나만 믿으셔 | Tôi cũng có danh sách di chuyển của nghi phạm rồi. Cứ tin ở tôi. |
- 날 한번 믿어 봐 - (두진) 응? | Tin tôi một lần đi. |
남 도사님이 콕 집어 주셨다니까 | Đạo sĩ Nam đã chỉ ra chỗ này rồi. |
(상협) 뭐야, 지금 | Gì cơ? Giờ anh gọi chúng tôi ra đây chỉ vì lời của một tên pháp sư sao? |
그깟 무당 말을 믿고 형사를 불러낸 겁니까? | Gì cơ? Giờ anh gọi chúng tôi ra đây chỉ vì lời của một tên pháp sư sao? |
남 도사라면 설마… | Tên Đạo sĩ Nam đó lẽ nào là |
그 용해동 명물? | "Cực Phẩm Phường Yonghae" à? |
(기준) 응, 그 미남당 남 도사 | - Đúng rồi, Đạo sĩ Nam của Minamdang. - À. |
아… | - Đúng rồi, Đạo sĩ Nam của Minamdang. - À. |
(상협) 뭐야 형님도 아는 무당이에요? | Gì vậy? Anh quen tay pháp sư đó à? |
(두진) 아, 당연하지 | Tất nhiên. Sao mai của quận Daeun, kẻ nổi loạn trong giới pháp sư đấy. |
대운구의 떠오르는 샛별 무당계의 이단아 | Tất nhiên. Sao mai của quận Daeun, kẻ nổi loạn trong giới pháp sư đấy. |
형사 사건도 아주 용해 가지고 [흥미로운 음악] | Cậu ta xử các vụ án hình sự tài tình lắm. |
그분이 시키는 대로만 딱 하잖아? | Chỉ cần làm theo lời cậu ta |
[놀란 숨소리] 범인을 그냥 바로… | thì nghi phạm coi như… Hả? |
어? [두진의 놀란 숨소리] | thì nghi phạm coi như… Hả? |
[내연녀가 놀란다] | |
잡는다더니 잡았잖아 | Trong tầm tay luôn. Thấy chưa? |
- 진짜잖아 - (상협) 진, 진짜? | - Thật đấy. - Thật sao? |
[놀란 숨소리] 미쳤다, 오, 쌉소름, 와 | Điên thật. Sởn cả da gà. |
(남자2) [당황하며] 왜, 왜? 아는 사람들이야? | Sao thế? Em quen họ à? |
(내연녀) 어? | Hả? |
아, 아니 | Đâu có. |
꼭 그렇게 | Em phải lấy hết của anh như vậy thì mới nhẹ lòng sao? |
다 가져가야만 속이 후련했냐? | Em phải lấy hết của anh như vậy thì mới nhẹ lòng sao? |
[흥미로운 음악] | Em phải lấy hết của anh như vậy thì mới nhẹ lòng sao? Chà. Cậu đạo sĩ đó quả là tài tình. |
[두진의 한숨] | Chà. Cậu đạo sĩ đó quả là tài tình. |
그 도사 참 용하다, 용해, 응 | Chà. Cậu đạo sĩ đó quả là tài tình. |
[멀리서 사이렌이 울린다] | SỞ CẢNH SÁT DAEUN |
[뜨거워한다] | Ôi, nóng quá. |
(상협) 이야, 어? 용하다, 용해 | Cậu ta đỉnh thật đấy. Rợn cả người. Đỉnh không tin được. |
와, 소름 돋아, 너무, 너무 용해 | Cậu ta đỉnh thật đấy. Rợn cả người. Đỉnh không tin được. |
그렇지? 용하지? 아, 장난 아니라니까 | Đúng không? Đỉnh nhỉ? Không phải dạng vừa đâu. |
(두진) 야, 야, 그나저나 지금 막내 올 시간 다 됐다 | Mà xem này, đến giờ út mới tới rồi. |
[웃으며] 막내가 온다 [상협의 한숨] | Đội ta sắp có út mới rồi. |
(상협) 진짜 이번엔 진짜 | Lần này xin hãy để một đứa ổn áp đến. |
제대로 된 놈이 와야 될 텐데, 진짜 | Lần này xin hãy để một đứa ổn áp đến. |
야, 다 필요 없고 | Này, cần gì mấy thứ đó. |
사고만 안 치면 돼, 사고만 응, 사고만 | Chỉ cần không gây rối là tôi biết ơn lắm rồi. |
[두진이 숨을 씁 들이켠다] | TỬ VI HÔM NAY |
(두진) '생각지도 못했던 곳에서 어려움이 예상된다'? | "Khó khăn có thể đến từ những nơi không ngờ tới. |
'동쪽, 검정색을 조심'? | Cẩn thận với hướng đông và màu đen. |
'동쪽, 검정색을 조심' | Cẩn thận với hướng đông và màu đen". |
어려움이 예상된다고? [음산한 음악] | Khó khăn sẽ đến sao? |
[강조되는 효과음] | |
[발걸음이 울린다] | |
형님, 이런 거 이거 다 미신이라니까 | Mấy cái này là mê tín dị đoan mà. |
아, 이거 설마… | Chết rồi, không lẽ… |
씁, 사고뭉치 또라이 새끼가 들어오는 거 아니겠지? | lính mới là một tên điên phiền nhiễu sao? |
(두진) 동쪽이 어디냐? | Hướng đông là ở đâu? |
(상협) 씁, 동쪽이면 저쪽… | Hướng đông là ở đâu? Hướng tây là đằng kia, nên… |
[문이 탁 닫힌다] | |
(두진) 검정색… | Cô ta đang mặc màu đen kìa. |
(상협) 검, 검은색, 어? | Cô ta đang mặc màu đen kìa. |
안녕하십니까 강력 7팀에 발령받은… | - Chào các anh. Tôi được bổ nhiệm đến… - Khỉ thật. |
(상협) 에이씨 | - Chào các anh. Tôi được bổ nhiệm đến… - Khỉ thật. |
[상협의 짜증 섞인 탄성] | Trời ạ. |
[상협의 짜증 섞인 탄성] | Không chịu đâu. |
아니, 우리가 아무리 칠뜨기 팀이라도 그렇지 | Dù đội chúng ta có cùi bắp, đứng tận thứ bảy đi nữa, |
노가다 뛸 막내 좀 보내 달라니까 | cũng đâu thể bảo cử cho tên lính mới chạy vặt |
가죽 재킷을 보내 주냐고요, 이게! | thì họ lại đưa một đứa mặc áo khoác da đến đây được? |
내가 가죽 재킷 입은 놈치고 제대로 된 놈을 못 봤어! | Em chưa thấy đứa nào mặc áo khoác da mà làm việc ra hồn hết. |
아유, 씨! | Khốn thật chứ. |
- (두진) 야, 자식아, 자식아 - (상협) 왜? | - Cái thằng này. - Sao ạ? |
가죽이 뭐 어때서? 멋있기만 하구먼 | Áo khoác da thì sao chứ? Trông ngầu phết. |
[두진의 웃음] | Áo khoác da thì sao chứ? Trông ngầu phết. |
(두진) [작은 목소리로] 야 | Này, chỉ cần cô ta không phải một đứa khùng điên là đủ rồi. |
미쳐 날뛰는 또라이 초짜만 아니면 돼 | Này, chỉ cần cô ta không phải một đứa khùng điên là đủ rồi. |
[두진의 웃음] | |
아유, 어서 와, 반가워 | Chào mừng. Rất vui được gặp cô. |
[두진의 웃음] 네, 잘 부탁드리겠습니다, 선배님 | Chào mừng. Rất vui được gặp cô. Vâng. Mong tiền bối giúp đỡ. |
[웃음] [전화벨이 울린다] | |
(상협) 아, 전화 타이밍 죽인다 진짜, 아이씨 | Quả là lúc thích hợp cho một cuộc gọi. |
예, 대운서 강력반… | - Vâng, Đội Hình sự… - Chào anh. |
(혜준) 안녕하십니까 여기 해양 경찰청 외사과인데요 | - Vâng, Đội Hình sự… - Chào anh. Tôi gọi từ Bộ phận Ngoại giao của Tuần duyên Hàn Quốc. Vâng. |
(상협) 예 | Vâng. |
(혜준) MK 노블 고주원 사장이 | Chúng tôi được báo rằng cựu Giám đốc Ko của MK Noble sắp trốn sang Trung Quốc. |
중국으로 밀항할 거라는 제보가 들어와서요 [주원이 소리친다] | Chúng tôi được báo rằng cựu Giám đốc Ko của MK Noble sắp trốn sang Trung Quốc. |
지금 빨리 오셔서 확인해 보시는 게 좋을 것 같아요 | Tôi nghĩ các anh nên đến kiểm tra ngay bây giờ. |
지금요? | Bây giờ sao? Vâng. Tôi biết rồi. |
(상협) 예, 예 예, 알겠습니다, 예 | Bây giờ sao? Vâng. Tôi biết rồi. |
(두진) 왜? 뭐? | - Sao? - Tên khốn Ko Ju Won sắp trốn rồi. |
(상협) 와, 이 고주원이 이 새끼 이거 밀항하려나 본데요? | - Sao? - Tên khốn Ko Ju Won sắp trốn rồi. |
아, 대운항으로 지원 요청 왔어요 | - Họ gọi ta đến hỗ trợ. - Trời ạ, tên khốn Ko Ju Won… |
(두진) 아이, 고주원이, 씨… | - Họ gọi ta đến hỗ trợ. - Trời ạ, tên khốn Ko Ju Won… |
어쩐지 몽땅 현금으로 바꾼다고 내가 수상하다 했어, 씨 | Hắn ta rút cả đống tiền mặt là tôi đã thấy nghi nghi rồi. Khỉ thật. |
[두진의 못마땅한 숨소리] | Khỉ thật. |
아, 저기, 우리 막내는 | À, đúng rồi. Em út cứ ở đây làm quen dần đi nhé. |
여기서 이렇게 어, 적응을 좀 하면서 | À, đúng rồi. Em út cứ ở đây làm quen dần đi nhé. |
아, 청소가 당기면은 청소도 좀 하고 | Nếu muốn dọn dẹp thì cứ thoải mái. |
내 자리는 괜찮아, 딱 놔둬 | Nhưng bàn tôi thì không cần đâu. Để yên đó nhé. |
가자! | Đi thôi. |
(상협) 아… | Đúng rồi. |
[문이 달칵 열린다] [손가락을 딱딱 튀기며] 아야 아가 | Này, đồng chí. |
초짜라고 봐주는 건 언제까지? | Cô là lính mới nên tôi tha cho đấy, nhưng chỉ đến hôm nay thôi. |
오늘까지 | Cô là lính mới nên tôi tha cho đấy, nhưng chỉ đến hôm nay thôi. |
앞으로 얄짤없어, 어? | Từ sau là không có đâu. |
[흥미진진한 음악] 아유, 진짜, 아유! | Khốn thật chứ. |
어유! [문이 탁 닫힌다] | Trời ạ. |
(상협) 야! [두진의 힘겨운 신음] | Này! |
- (두진) 야, 이 자식! - (상협) 아이씨! | - Này! - Chết tiệt. |
[두진의 힘겨운 신음] (상협) 야, 이 새끼, 거기 안 서? | Đứng lại mau, tên khốn kia! |
[두진의 거친 숨소리] 야! 이 새끼, 거기 안 서? | Này, tên khốn kia! Đứng lại! |
너 같으면 서겠냐? 이 새끼야! | Mày mà là tao thì có đứng lại không hả? |
(두진) 야, 이 새끼야! | - Thằng khốn kia! - Đứng lại! |
(상협) 이씨! | - Thằng khốn kia! - Đứng lại! |
아유, 빨리 좀 뛰어요, 좀! | Anh chạy nhanh lên đi! |
(두진) 야, 나, 나, 나 나 심장 터질 거 같아 | Này, tôi chịu thôi. Vỡ tim mất. |
빨리 가서 잡아 | - Cậu bắt hắn đi. - Trời ạ. |
[거친 숨소리] | |
[두진이 콜록거린다] | |
[거친 숨소리] | |
[강렬한 음악] | |
뭐야? 뭐 지나갔는데? | Gì vậy? Có gì vừa lướt qua thì phải. |
(상협) 이 새끼야! | |
[상협이 소리친다] | Đứng lại! Mày mà là tao thì có đứng lại không hả? |
[놀란 숨소리] | Gì vậy? |
[강조되는 효과음] | |
저… | Đó… |
(두진) 아니야, 아니야, 아닐 거야 | Không. Không thể nào. |
젠장, 젠장! | Lũ dai như đỉa đói! |
[날쌘 효과음] (두진) 어휴, 사람 아니야, 저거 | Cô ta không phải người. |
[주원이 다급해한다] | |
(재희) 씨 | |
[강조되는 효과음] | |
[거친 숨소리] | |
(주원) [당황하며] 너, 너 뭐야 저리 안 꺼져? [긴장되는 음악] | Cô là ai? Không mau cút đi! |
꺼지라고 해서 꺼지면 그게 형사냐? | Bảo cút mà cũng cút thì có còn là thanh tra không hả? |
형사님, 잠깐만 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만… | Chờ đã! |
[타이어 마찰음] | |
[주원의 웃음] | |
[타이어 마찰음] | |
[웃음] | |
[강조되는 효과음] [주원의 아파하는 신음] | |
(주원) 아이고야! | Trời đất ơi. |
너희들, 너희들 돈 받고 싶으면 이년 당장 처리해! | Chúng mày muốn nhận được tiền thì mau xử con nhỏ này đi! |
[주원의 힘겨운 신음] | |
[강렬한 음악] [소란스럽게 싸운다] | |
뭐야, 이거 | Thế này là sao? |
[강조되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[상협이 놀란다] | |
[두진의 거친 숨소리] (상협) 와, 이 막내가 몸을 좀 쓰나 본데요? | Ôi, lính mới đánh đấm trông ra gì phết đấy anh. |
아이씨, 막내 들어왔다고 좋아했는데 | Thật là. Tôi còn đang vui vì có lính mới đến. |
(두진) 아니, 막 그냥 까고 부수고 사고 치는 스타일 아니냐, 저거? | Kiểu đó chẳng phải hay đi kiếm chuyện gây rối lắm sao? |
[강조되는 효과음] | |
[재희의 거친 숨소리] | |
[주원의 다급한 숨소리] | |
[음산한 음악] [주원이 놀란다] | |
[주원의 겁먹은 숨소리] | |
(주원) 저리 가 | Đừng có lại gần! |
저리 가, 좀, 좀, 좀! 씨 | Tránh xa tôi ra giùm đi! |
[주원의 겁먹은 숨소리] | |
아이씨 [기합] | |
[주원의 아파하는 신음] [강렬한 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
살아 있는 걸 다행으로 알아 | Hãy biết ơn vì anh còn sống đi. |
법 블레스 유 | Luật pháp độ anh. |
[박수 소리] | |
(두진) 오, 막내 | Ồ! Út ơi! Chà! |
[상협의 탄성] | Chà! |
(상협) 기가 막힌다, 기가 막혀 [두진의 탄성] | - Cô được đấy. - Làm tốt lắm. |
- (상협) 잘했어, 잘했어, 야 - (두진) 벌써? 빨라, 빨라 [주원이 콜록거린다] | - Cô được đấy. - Làm tốt lắm. - Nhanh nhẹn đấy. - Đứng lên mau. |
(상협) 이거, 이거 일어나, 인마, 어? [주원의 힘겨운 신음] | - Nhanh nhẹn đấy. - Đứng lên mau. - Mau lên. - Cái thằng… |
이 자식이 | - Mau lên. - Cái thằng… May là mày chỉ đụng em út thôi đấy, chứ gặp bọn tao… |
너 인마, 어? 막내니까 이렇지 우리였으면 넌 걷지도 못해 | May là mày chỉ đụng em út thôi đấy, chứ gặp bọn tao… - Mày bị nghiền ra bã rồi đấy. - Tên rác rưởi không đáng để tái chế. |
(혜준) 저, 저, 저, 분리수거도 안 되는 쓰레기 새끼를 말이야 | - Mày bị nghiền ra bã rồi đấy. - Tên rác rưởi không đáng để tái chế. |
[혜준의 한숨] | |
아무튼, 뭐 상황 정리됐으니까 고객한… [익살스러운 음악] | Nói chung là việc đã xong xuôi, nên là… |
뭐냐? 그 난데없는 멜로 눈깔은? | Gì vậy? Ánh mắt chứa chan tình cảm đó là sao? |
(한준) 음, 꺼져라 | Ừ, bỏ cái đầu ra. |
완전 내 스타일 | Chuẩn gu của mình. |
(혜준) 아유, 난 그놈의 취향을 도무지 이해를 못 하겠어 [키보드 조작음] | Không thể hiểu nổi gu của con người này. |
(한준) 날 지켜 줄 수 있는 여자가 이상형이라는 게 | Mẫu bạn gái lý tưởng của anh là người sẽ bảo bọc anh, |
왜 너 따위에게 이해를 받아야 돼? | sao phải cần cái ngữ như em hiểu cho chứ? |
그래 | Được thôi. Anh phải ăn vài phát thì mới tỉnh ra đúng không? |
(혜준) [힘주며] 넌 좀 맞아야 | Được thôi. Anh phải ăn vài phát thì mới tỉnh ra đúng không? |
정신을 차리지, 어? | Được thôi. Anh phải ăn vài phát thì mới tỉnh ra đúng không? |
[냄새를 씁 맡는다] | |
이거 무슨 꼬랑내냐? | Cái mùi gì đây? |
[익살스러운 효과음] (혜준) 안녕? | Xin chào. |
[혜준의 아파하는 탄성] (한준) 돌았나, 씨, 쯧 | Em điên à? |
너 진짜 요즘 너무 많이 까분다, 어? [혜준의 코웃음] | Dạo này hơi bị láo rồi đấy nhé. |
야, 놔라 | Này, bỏ ra. |
(혜준) 놔라 너 진짜 죽고 싶냐? 씨 [한준이 아파한다] | Có bỏ ra không? Anh chán sống rồi à? |
- (혜준) 야! - (한준) 아! | Bỏ ra mau. |
- 야, 이거 놔, 놔 - (혜준) 야, 진짜 죽는다 [흥미진진한 음악] | Bỏ ra mau. - Em giết anh thật đấy. - Bỏ ra. - Tay anh ngứa ngáy lắm rồi đấy. - Thế cơ hả? |
- (한준) 너 진짜 주먹이 운다 - (혜준) 아, 너… | - Tay anh ngứa ngáy lắm rồi đấy. - Thế cơ hả? |
(한준) 머리털이 얼마나 소중한지 아냐? 어? | - Biết tóc anh quý giá thế nào không hả? - À, thế à? |
(혜준) 어, 그래, 소중해? | - Biết tóc anh quý giá thế nào không hả? - À, thế à? |
나 네 방에 들어간다, 간다, 야! | Em vào phòng anh bây giờ! Chết tiệt! |
(한준) 야, 그런 소리 하지 마라 | Đừng có mà bố láo! - Em chết với anh! - Anh mới coi chừng đấy! |
- (한준) 야, 이씨, 죽는다, 진짜 - (혜준) 야, 씨, 야, 진짜 죽는다 | - Em chết với anh! - Anh mới coi chừng đấy! |
(여자8) 우리 언니 | Chị tôi |
이제 편하게 눈감을 수 있겠죠? | có thể nhắm mắt xuôi tay rồi phải không? |
[주원이 아파한다] (한준) [힘주며] 네가 죽였어 | Mày đã giết cô ấy. Cô ấy chết vì mày đấy! |
너 때문에 죽은 거라고 [주원이 아파한다] | Mày đã giết cô ấy. Cô ấy chết vì mày đấy! |
정직원 시켜 준다는 핑계로 | Hứa hẹn sẽ đưa cô ấy lên làm chính thức |
성희롱에, 성추행에 | để quấy rối, xâm hại tình dục cô ấy. |
집 앞까지 찾아가서 괴롭히고 | Mày còn tìm đến tận nhà để gây rối. |
이런 썩어 문드러질 놈이… | Tên rác rưởi khốn nạn. |
얼마 전 자살한 여비서의 원혼이 이놈한테 붙어 있어 [주원이 당황한다] | Oan hồn của nữ thư ký mới tự sát gần đây đang ám hắn ta. Hả? |
이게 다 도사님 덕분이에요 | Đều nhờ có Đạo sĩ. Cảm ơn anh rất nhiều. |
정말 감사합니다 | Đều nhờ có Đạo sĩ. Cảm ơn anh rất nhiều. |
[한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
(한준) 하이고, 아이고 | Trời ơi. Không phải nhờ tôi đâu, |
내 덕이 아니라 다 네 언니 덕이야 | Trời ơi. Không phải nhờ tôi đâu, mà là nhờ chị cô đấy. Ôi chao, khổ thân quá. |
[여자8의 한숨] 아이고, 이것아 | mà là nhờ chị cô đấy. Ôi chao, khổ thân quá. |
[한준이 숨을 들이켠다] | Cô có biết cô ấy lo cô sẽ gặp chuyện tương tự lắm không? |
너 자기처럼 될까 봐 | Cô có biết cô ấy lo cô sẽ gặp chuyện tương tự lắm không? |
언니가 얼마나 걱정했는 줄 알아? 어? | Cô có biết cô ấy lo cô sẽ gặp chuyện tương tự lắm không? |
[울먹인다] | |
언니… | Chị ơi… |
[우는 시늉을 한다] | |
(한준) 청승 그만 떨고 언니 몫까지 잘 살아, 어? | Đừng đau buồn nữa. Hãy sống thay cả phần cho chị cô nhé. |
- 네 - (한준) 그래 | - Vâng. - Tốt lắm. |
(한준) [흥얼거리며] 나갈 때 굿값 결제 제대로 하고 | Khi ra về, nhớ thanh toán phí làm lễ đầy đủ. |
현금이면 더 좋고 | Trả bằng tiền mặt thì càng tốt. |
[한준의 힘주는 숨소리] | |
(여자8) 다음에는 결혼 날짜 잡으러 올게요, 도사님 | Lần tới, tôi sẽ đến để chọn ngày cưới. |
(한준) 쯧, 그려, 그려 | - Được rồi. - Cảm ơn anh. |
- (여자8) [훌쩍이며] 감사합니다 - (한준) 들어가 | - Được rồi. - Cảm ơn anh. Cô về đi. |
(한준) [한숨 쉬며] 힘내, 어? 이 험난한 세상! | Cố gắng lên. Thế giới này cay nghiệt lắm. |
파이팅이여! | Cố lên nhé! |
[문이 탁 닫힌다] | |
[통신 장치 조작음] 나 밥 먹고 하면 안 되냐? | - Ăn cái đã được không? - Không, khách VIP đấy. |
(혜준) 안 돼, VIP야 | - Ăn cái đã được không? - Không, khách VIP đấy. |
[한숨] | |
[통신 장치 조작음] 들어오라 그래 | Cho vào đi. |
(두진) 아유 | Ôi chà, lâu rồi mới ra ngoài hoạt động, người nhức hết cả. |
오랜만에 밖에서 뛰었더니 몸이 뻐근하다, 아유 | Ôi chà, lâu rồi mới ra ngoài hoạt động, người nhức hết cả. - Đầu gối anh vẫn ổn chứ? - Chào anh. |
- (상협) 무릎 괜찮아요, 형님? - (두진) 어유, 수고, 수고 | - Đầu gối anh vẫn ổn chứ? - Chào anh. |
(두진) 아, 부단히 일하고 왔다 응, 파이팅! [상협의 웃음] | Bọn tôi vừa đi công chuyện về. Cố lên! |
(상협) 파이팅! 아유 | Cố lên! |
(두진) 아, 아니면 사우나를 좀 갔다 와야 되나? 아유, 참 | Có nên đi tắm hơi một bữa không nhỉ? Trời ạ. |
(광태) 신고합니다! | Báo cáo! |
순경 나광태 | Tuần cảnh Na Gwang Tae. |
2022년 1월 10일부로 | Ngày 10 tháng 1 năm 2022, |
대운 경찰서 강력 7팀에 전입을 명 받았습니다! | tôi được điều đến Đội Hình sự 7, Sở cảnh sát Daeun. |
(상협) 수, 순경이면 막내야? | Tuần cảnh à? Vậy là út sao? |
넵, 잘 부탁드려요, 선배님 | Vâng. Mong tiền bối giúp đỡ. |
(두진) 그럼… [긴장되는 음악] | Vậy… |
얘는… | cô ấy là ai? |
(재희) 오늘부로 강력 7팀에 발령받은 한재희 경위입니다 | Tôi là Cảnh vĩ Han Jae Hui, được bổ nhiệm đến Đội Hình sự 7 từ hôm nay. |
(광태) 아, 새로 오신다는 팀장님? | Chị là đội trưởng mới ạ? |
잘 부탁드립니다, 팀장님 | Mong Đội trưởng giúp đỡ. |
막내가 아니고 팀장님… | Cô không phải lính mới mà là đội trưởng ư? |
(두진) 이건 그냥 나보고 나가라는 얘기지? | Vậy tức là họ đang đuổi tôi đi phải không? |
(상협) 아이, 아니에요, 형님! | Bậy nào, không có đâu anh. |
가죽 재킷은 열정이죠! | Áo khoác da biểu trưng cho tinh thần nhiệt huyết đó. |
[상협의 웃음] | Áo khoác da biểu trưng cho tinh thần nhiệt huyết đó. Cú đá lúc nãy của cô tuyệt thật. |
아, 아까 발 차기 진심 감동했습니다 | Cú đá lúc nãy của cô tuyệt thật. |
환영합니다, 팀! 장! 님! | Chào mừng Đội trưởng Han! |
[익살스러운 음악] | |
(재희) 저, 후배라고 들었는데 | Tôi nghe nói anh là đàn em của tôi. |
제가 잘못 안 거죠? | Có vẻ tôi nghe nhầm rồi nhỉ? |
선배님? | - Thưa đàn anh? - Tôi mới có 20 mấy cái xuân xanh à. |
이래 봬도 제가 20대입니다 | - Thưa đàn anh? - Tôi mới có 20 mấy cái xuân xanh à. |
(상협) 아, 저희 어머니가 제 돌 사진 보고 엄청 우셨대요 | Mẹ tôi đã khóc khi xem ảnh thôi nôi vì nhìn tôi giống hệt bây giờ đấy. |
지금이랑 똑같아 가지고 [상협의 웃음] | Mẹ tôi đã khóc khi xem ảnh thôi nôi vì nhìn tôi giống hệt bây giờ đấy. |
아이, 괜찮아요, 뭐 | Không sao. Tôi bị hiểu lầm suốt ấy mà. Đúng không anh? |
오해 자주 받습니다 그렇죠, 형님? | Không sao. Tôi bị hiểu lầm suốt ấy mà. Đúng không anh? |
[웃음] [못마땅한 숨소리] | |
장 선배님 광수대 에이스셨다 들었습니다 | Tiền bối Jang, tôi nghe nói anh từng là át chủ bài của Đội Trọng án. |
앞으로 잘 부탁합니다 | Mong được anh chỉ giáo. |
(두진) 그래, 뭐… 잘 해 보자고, 응 | Ừ. Cố gắng làm việc nhé. |
한재희 경위 | Cảnh vĩ Han Jae Hui. |
한재희… | Han Jae Hui… |
[의아한 숨소리] | Han Jae Hui… Tôi từng nghe ở đâu đó rồi. |
어디서 많이 들어 봤는데 | Tôi từng nghe ở đâu đó rồi. |
한재희? | Han Jae Hui ư? |
쯧, 한재희… | Han Jae Hui? |
[음산한 음악] | |
설마… | Lẽ nào là… |
용진서 한귀? | Ma Nữ Han của Sở cảnh sát Yongjin? |
[음산한 효과음] | |
(상협) 에이, 아니에요, 형님! 그 한귀가 여길 왜 와요? | Không có đâu anh. Sao cô ấy lại đến đây chứ? |
- 아니야 - (두진) 그, 그렇지? | - Không đâu. - Chắc vậy nhỉ? |
- (상협) 예 - (두진) 아니지? | - Chắc. - Không đến đâu nhỉ? |
- (상협) 아니야 - 아닐 거야, 아니어야지, 응 | - Không. - Không phải cô ấy đâu. |
아니지? | Không phải cô nhỉ? |
음… | Chà, tin đồn về tôi lan đến tận đây rồi sao? |
그, 제 소문이 여기까지 났나요? | Chà, tin đồn về tôi lan đến tận đây rồi sao? |
[오싹한 효과음] | |
[오싹한 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(함께) 와… | - Mẹ ơi. - Mẹ ơi. |
좆 됐다 | - Chết toi rồi. - Chết toi rồi. |
팀장님 별명이 왜 한귀인데요? [긴장되는 음악] | Tại sao chị ấy có biệt danh đó ạ? |
[시끌시끌하다] | - Nó đâu? - Tôi không biết. |
(두진) 동남아 마약 판매 조직 야콘이 | Cậu biết vụ băng buôn ma túy ở Đông Nam Á bị tiêu diệt phút mốt chứ? |
한순간 무너진 거 알지? | Cậu biết vụ băng buôn ma túy ở Đông Nam Á bị tiêu diệt phút mốt chứ? |
그 이유는 단 하나 | Chỉ có một lý do. |
건드리지 말아야 할 사람을 건드려서래 | Vì chúng dám chọc điên một người tuyệt đối không nên đụng tới. |
[타이어 마찰음] | Vì chúng dám chọc điên một người tuyệt đối không nên đụng tới. |
(조직원) 어? 씨 | |
[타이어 마찰음] | |
(두진) 용진서 마약반 애들이 야콘을 털러 갔다 죄다 붙잡혔거든 | Tổ tội phạm ma túy của Sở Yongjin đến bắt chúng nhưng cuối cùng lại bị chúng tóm gọn. |
뒤늦게 소식을 들은 한 형사가 팀원들을 구하러 온 거야 [음산한 음악] | Nghe nói Cảnh vĩ Han đã tới cứu đồng đội. |
맨몸으로 본거지에 혼자 쳐들어가서 | Cô ấy đến tay không và hạ gục toàn bộ băng ma túy đó. |
조직원들을 일망타진하는데 | Cô ấy đến tay không và hạ gục toàn bộ băng ma túy đó. |
[조직원들이 짜증 낸다] | - Mẹ kiếp. - Xử nó! |
[소란스럽게 싸운다] | |
(두진) 긴 머리를 휘날리며 | Cô ấy bay lượn trên không như người không trọng lực, mái tóc dài phấp phới. |
중력이 없는 것처럼 공중을 가르는 모습이 | Cô ấy bay lượn trên không như người không trọng lực, mái tóc dài phấp phới. |
마치 사람이 아닌 귀신 같았대 | Cô ấy bay lượn trên không như người không trọng lực, mái tóc dài phấp phới. Họ nói cô ấy trông như yêu ma chứ không phải con người. |
그때부터였을 거야 | Và từ đó mọi người tự hỏi, |
(두진) | "Có đúng cô ấy là người không? Hay là ma?" Tin đồn cũng bắt đầu lan rộng. |
(두진) 하는 소문이 돈 게 | "Có đúng cô ấy là người không? Hay là ma?" Tin đồn cũng bắt đầu lan rộng. |
바로 그때부터 | MA NỮ HAN Từ đó mọi người bắt đầu |
'한귀'라고 불렀다는 썰이 있고 | gọi cô ấy là Ma Nữ Han. Đó là câu chuyện số một. |
[긴장되는 음악] | |
[함께 긴장한다] | |
(광태) 다른 썰도 있어요? | Còn chuyện khác nữa sao? |
(두진) 한번 꽂힌 사건은 | Một khi cô ấy quyết theo vụ nào thì sẽ bám dai như ma da |
물귀신처럼 끝까지 달라붙어서 쫓는다고 해서 | Một khi cô ấy quyết theo vụ nào thì sẽ bám dai như ma da cho đến khi phá xong án. |
그래서 한귀라는 썰이 또 하나 있지 | Có người bảo đó là lý do người ta gọi cô ấy là Ma Nữ Han. |
[광태와 상협의 겁먹은 숨소리] | |
[오싹한 효과음] [함께 비명을 지른다] | |
- (두진) 하지 마! - (광태) 엄마, 엄마 [상협의 겁먹은 소리] | Đừng mà! Siêu thoát đi! |
(상협) 가! [저마다 겁먹는다] | Siêu thoát đi! |
(두진) 오지 마, 오지 마, 오지 마 | Đừng lại gần tôi. |
[두진의 민망한 숨소리] | |
(재희) 저… | Tôi muốn hỏi về vụ mất tích của Kang Eun Hye khoảng một tháng trước… |
한 달 전에 실종된 강은혜 말인데요 | Tôi muốn hỏi về vụ mất tích của Kang Eun Hye khoảng một tháng trước… |
- (두진) 응? - (상협) 예! | Vâng, thưa sếp! |
아, 그거는 단순 가출 사건이라 | Vâng, thưa sếp! Cô ấy chỉ đơn giản là bỏ nhà đi bụi. Cô không cần bận tâm đâu! |
신경 안 쓰셔도 될 거 같습니다! | Cô ấy chỉ đơn giản là bỏ nhà đi bụi. Cô không cần bận tâm đâu! |
그러기엔 생활 반응이 전혀 없네요 | Từ hôm đó, không có tin gì về hoạt động của cô ấy. |
사건으로 번질 수도 있을 것 같은데 | Có thể đã có án xảy ra. |
혹시 모르니까 다시 한번 확인 부탁드릴게요 | Nhờ anh đi kiểm tra lại để đề phòng bất trắc. |
아니, 그 사건을 왜 굳이… | Nhờ anh đi kiểm tra lại để đề phòng bất trắc. Mắc mớ gì cô phải đào vụ đó lên? |
아, 예, 확인하겠습니다! 예, 제가 확인하겠습니다! | Dạ sếp! Tôi sẽ kiểm tra lại! Làm liền! |
그럼 나 형사가 김 형사랑 같이 알아봐 줘 | Vậy thì Thanh tra Na hãy cùng điều tra với Thanh tra Kim. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ ạ. |
네, 네가 내 파트너? | Cậu là cộng sự của tôi hả? |
그럼… | Vậy còn tôi? |
- 나, 나는… - (재희) 네 | Vậy còn tôi? Đúng vậy. Tiền bối Jang là cộng sự của tôi. |
(재희) 장 선배님이 제 파트너십니다 | Đúng vậy. Tiền bối Jang là cộng sự của tôi. |
많이 가르쳐 주십시오 | Mong được anh chỉ dạy. |
아… | À… |
[쓸쓸한 음악] | À… |
[숨을 들이켠다] | |
(두진) 아이, 서장님 | Sở trưởng ơi… |
아이, 형님 | Anh này. |
한귀를 팀장으로 받으라니요 이거 너무한 거 아닙니까? | Anh muốn tôi nhận Ma Nữ Han làm đội trưởng sao? Quá đáng thật. |
저 여기서 더 찍히면은 더 갈 데가 없습니다 | Tôi mà bị soi nữa thì không còn cấp nào để giáng xuống đâu. |
이거 형사 그만둬야 돼요 | Chỉ có nước bỏ nghề cảnh sát thôi. |
(김 서장) 야 | Chỉ có nước bỏ nghề cảnh sát thôi. Này. |
다 계획이 있어서 너한테 보낸 거야 | Tôi cử cô ấy đến chỗ cậu là đã có ý đồ cả rồi. |
야, 걔가 용진서 있을 때 내부 고발 해서 | Hồi còn ở Sở Yongjin, cô ta tố cáo nội bộ, |
윗선 다 날아간 거 알고 있지? | tiễn một loạt sếp lớn về vườn. Cậu biết vụ đó chứ? |
아, 그러니까 그런 한귀를 왜… | Biết. Sao anh còn đưa đại ma đầu đó về? |
(김 서장) 쉿 | Biết. Sao anh còn đưa đại ma đầu đó về? |
그 사건 때문에 | Vụ đó làm các sếp ở trên cực kỳ khó chịu. |
윗분들 심기가 아주 불편해 | Vụ đó làm các sếp ở trên cực kỳ khó chịu. |
근데, 어? 여론 눈치 보느라고 자르지도 못하고 | Nhưng vì dư luận đang nhòm ngó nên họ không đuổi cổ cô ấy được |
팀장으로 승진까지 시켜 줬잖아 | mà còn phải thăng chức cho làm đội trưởng. |
그러니까 그런 시한폭탄을 왜요? | Vậy sao anh còn giữ quả bom nổ chậm đó… |
(김 서장) 쉿 | Vậy sao anh còn giữ quả bom nổ chậm đó… |
[김 서장이 숨을 들이켠다] | |
우리 두진이 | Du Jin, nghe này. |
광수대 복귀해야지, 어? | Cậu phải phục chức về Đội Trọng án chứ. |
야, 인생 꼬이는 건 한순간인데 푸는 거 이거 만만치 않다? | Cậu phải phục chức về Đội Trọng án chứ. Cuộc sống của cậu có thể bị hủy trong tích tắc, nhưng tự lực cánh sinh lại quá khó. |
우리 라인 한번 제대로 타 보자 | nhưng tự lực cánh sinh lại quá khó. Chúng ta hãy thử leo lên tới bến xem sao. |
아이, 그러니까… | Vậy nên là… |
어떻게요? | Phải làm thế nào? |
한귀를 눈엣가시로 여기는 분들이 원하는 게 뭔 줄 알아? | Cậu biết những kẻ coi Ma Nữ Han là cái gai trong mắt muốn điều gì nhất không? |
- 아예 보내 버리는 거야 - (두진) 예? | - Tiễn cô ta đi vĩnh viễn. - Cái gì? |
그러니까 네가 한귀 옆에 딱 붙어서 살펴봐 | Vậy nên cậu hãy ở bên và theo dõi cô ta. |
(김 서장) 지켜보다가 결정적인 순간에 | Vậy nên cậu hãy ở bên và theo dõi cô ta. Theo sát rồi đến giây phút quyết định, |
꼬투리 딱 잡아 가지고 한 방에 확 | Theo sát rồi đến giây phút quyết định, cậu có thể nắm lấy cơ hội diệt trừ cô ta ngay lập tức. |
어, 그냥 확 보내 버리는 거야 | cậu có thể nắm lấy cơ hội diệt trừ cô ta ngay lập tức. |
아… | - À. - Vậy đó. |
와… | - À. - Vậy đó. |
이건 너무 양아치 같은데? | Nhưng cách này có hơi bỉ ổi. Mẹ kiếp. |
아이씨, 진짜… | Mẹ kiếp. |
[김 서장의 답답한 한숨] | |
[쓸쓸한 음악] 두진아, 이런 기회 쉽지 않다? | Du Jin à, cơ hội như thế này hiếm lắm. Tôi sẽ lên Bộ cảnh sát, còn cậu được trở lại Đội Trọng án. |
나는 본청으로, 너는 광수대로 | Tôi sẽ lên Bộ cảnh sát, còn cậu được trở lại Đội Trọng án. |
(김 서장) 광수대 | - Đội Trọng án. - Về đội Trọng án. |
- (두진) 광수대 - (김 서장) 어 | - Đội Trọng án. - Về đội Trọng án. - Đúng. - Được. |
(두진) 오케이 | - Đúng. - Được. |
[출입문 종 소리] [멀리서 개가 짖는다] | |
[출입문 종 소리] | MINAMDANG |
(한준) 아유 | |
아유 | |
(재희) 이 동네 밤엔 되게 어둡구나 | Ban đêm ở khu này tối thật đấy. |
[스위치 조작음] | |
[부드러운 음악] | |
뭐… | Nhưng người trong khu không đến nỗi tệ. |
동네 인심은 나쁘지 않네 | Nhưng người trong khu không đến nỗi tệ. |
[강조되는 효과음] | |
[문이 달칵 열린다] [출입문 종 소리] | |
[문이 탁 닫힌다] [출입문 종 소리] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
[달그락거리는 소리] | |
[캔 뚜껑 따는 소리] | DỮ LIỆU ĐIỀU TRA TỪ 2019 ĐẾN 2020 |
[개운한 탄성] | |
[옅은 기침] | |
[재희의 개운한 숨소리] | SỞ CẢNH SÁT DAEUN |
(재희) 유사 사건이 있었던 거 같은데… | Hình như có vụ tương tự vụ này. |
[재희가 숨을 들이켠다] | |
[달그락 뒤적인다] | |
[재희의 한숨] | |
[무거운 음악] [무거운 효과음] | LIỆU TÒA ÁN CÓ GIÚP CHOI YEONG SEOP THOÁT TỘI? |
[떨리는 한숨] | |
(재희) 숨어도 소용없어 | Có mà chạy đằng trời. |
내가 너 | Tôi nhất định |
반드시 잡는다 | sẽ bắt anh bằng mọi giá. |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] [후루룩거리는 소리] | |
(혜준) 음 | |
[수철의 놀란 숨소리] | |
뼈는 못 참지 | - Xương là phần của em. - Đừng mơ. |
이건 안 돼야 | - Xương là phần của em. - Đừng mơ. |
[혜준의 성난 탄성] [수철의 다급한 탄성] | Này! |
(혜준) 야, 인마! | - Không! - Tên ham ăn kia! |
(한준) 야! | Hai đứa mày! |
내가 밥 먹을 때 식탁에서 얌전히 앉아서 먹으라고 | Anh đã dặn hai đứa khi ăn phải ngồi vào bàn ăn từ tốn hay chưa? |
했냐, 안 했냐! | Anh đã dặn hai đứa khi ăn phải ngồi vào bàn ăn từ tốn hay chưa? |
[익살스러운 음악] (수철) 이 | Rồi ạ. |
[질색하는 숨소리] | |
(한준) 치우는 놈 따로 있고 | Anh mày còng lưng ra dọn |
먹고 어지르는 놈 따로 있고 진짜, 씨 | trong khi hai đứa mày ăn uống rồi bày bừa khắp nhà. |
어! 너! | Này! Biến đi! |
와, 너 어제 연락도… | Hôm qua, em… Khoan đã. |
이거 좀, 정신없어, 씨 [수철이 놀란다] | Hôm qua, em… Khoan đã. Còn chưa chịu buông ra hả? |
[수철이 씩씩댄다] 너 어제 연락도 없이 외박했더라, 어? | Hôm qua em đi ngủ lang mà không thèm nhắn anh một câu. |
아주 미쳤냐? 어? 돌았어? 돌았어? [혜준의 아파하는 탄성] | Chán sống rồi hả? Mất trí rồi chứ gì? |
야! | Biết vậy em không về nhà luôn. |
그냥 들어오지 말 걸 그랬지? [전화벨이 울린다] | Biết vậy em không về nhà luôn. |
[한준의 한숨] | |
너는 이 전화가 너를 살렸다 | Cuộc điện thoại này cứu em một mạng đấy. Biết chưa? |
알겠냐? | Cuộc điện thoại này cứu em một mạng đấy. Biết chưa? |
[휴대전화 조작음] | |
(한준) 아주 큰일 날 뻔했다 큰일 날 뻔했어! | Suýt nữa thì xảy ra chuyện lớn rồi. |
어디서 그런 천인공노할 짓을… | Sao cô dám cả gan gây ra chuyện tày đình như thế? |
[긴장되는 음악] 어떻게 아셨어요, 도사님? | Sao Đạo sĩ Nam biết hay vậy? |
(민경) 어머, 세상에 용하기도 하셔라 | Thánh thần ơi, ngài quả là cao nhân. |
(한준) 역시, 무슨 일이 있구나? | Quả nhiên là đã xảy ra chuyện. |
남편이 수상하게 움직이면 바로 연락 달라고 하셨죠? | Ngài bảo tôi nếu phát hiện chồng làm gì kỳ lạ thì gọi cho ngài. |
(민경) 남편이 약에 취해서 | Chồng tôi vừa về trong tình trạng phê thuốc |
방금 옷에 피를 묻히고 들어왔는데요 | và áo thì dính đầy máu. |
- (민경) 더 이상한 건… - (한준) 이상한 건? | - Điều đáng ngờ hơn là… - Là gì? |
저 사람이 지금 서재에서 | Anh ta đang ngồi trong thư phòng |
(민경) 고민이라는 걸 하고 있어요 | lo lắng điều gì đó. |
[함께 놀란다] (수철) 이? | Sao cơ? |
(한준) 아니, 그 생각 없는 놈이 고민을 하고 있다고? | Kẻ não phẳng đó đang lo lắng á? |
[한준이 숨을 들이켠다] | Kiểm tra xem anh ta đang làm gì đi. |
지금 뭐 하고 있는지 확인해 봐 | Kiểm tra xem anh ta đang làm gì đi. |
(민경) 네 | Vâng. |
[긴장되는 음악] | Vâng. |
[문 열리는 소리] | |
[최 비서의 다급한 숨소리] | |
[문이 탁 닫힌다] 최 비서가 지금 제대로 옷도 못 입고 들어왔어요 | Thư ký Choi cũng vừa đi vào trong tình trạng quần áo xộc xệch. |
저 인간 또 사고 친 거 틀림없어요 | Chắc chắn hắn lại vừa gây ra chuyện gì rồi. |
내 신령님께 여쭤보고 연락할 테니까 | Tôi sẽ hỏi các bề trên rồi gọi lại cho cô. |
남편 계속 주시해 | Canh chừng chồng tiếp đi. |
절대 한눈팔면 안 돼, 알았어? | Tuyệt đối không được rời mắt khỏi anh ta. Biết chưa? |
(민경) 네, 도사님 [통화 종료음] | Vâng, Đạo sĩ. |
[수철의 의아한 숨소리] | |
(수철) 신경호 이 새끼 또 약 빨고 사고 친 거 아니여? | Lẽ nào tên khốn Shin Gyeong Ho đó lại chơi thuốc rồi gây chuyện? |
[한숨 쉬며] 글쎄, 반갑긴 한데 | Lẽ nào tên khốn Shin Gyeong Ho đó lại chơi thuốc rồi gây chuyện? Cũng có khả năng đó, nhưng tôi lo là hắn gây ra chuyện gì đó rồi. |
무슨 짓을 벌였을지 걱정이긴 하네 | nhưng tôi lo là hắn gây ra chuyện gì đó rồi. |
(혜준) 블랙박스랑 CCTV 다 해킹해 뒀으니까 | Em đã hack hết hộp đen ô tô và CCTV rồi. Kiểm tra thôi. |
- (혜준) 뭐, 확인해 보자고 - (수철) 이 | Em đã hack hết hộp đen ô tô và CCTV rồi. Kiểm tra thôi. Được. |
[TV 전원음] | Được. |
(혜준) 어? | Một hộp đen của Shin Gyeong Ho tắt rồi. |
신경호 차 블랙박스 하나가 꺼져 있는데? | Một hộp đen của Shin Gyeong Ho tắt rồi. |
씁, 녹화해 둔 영상 있지? | Một hộp đen của Shin Gyeong Ho tắt rồi. - Có lưu lại video nào không? - Có. |
(혜준) 어 | - Có lưu lại video nào không? - Có. |
(한준) 확인해 보자 | Xem chúng đi. |
(수철) 이 | Vâng. |
(혜준) 똥줄 타는 얼굴로 뭘 숨기셨나? | Hắn đang che giấu điều gì sau gương mặt bồn chồn đó? |
[타이어 마찰음이 흘러나온다] | |
더 앞으로 가 봐 | Tua về trước nữa. |
(혜준) 어 [마우스 조작음] | Tua về trước nữa. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[타이어 마찰음] [경호의 탄성] | Tiến lên! |
[경호의 탄성] [유선의 웃음] | |
- (유선) [취한 목소리로] 오빠 - (경호) 으쌰 | Bé yêu à! |
[경호가 소리친다] | Bé yêu à! Đua nào! Bé cưng! |
[타이어 마찰음] | Chiến thôi! |
[경호의 웃음] (유선) 오빠 나 완전 많이 마셨나 봐 | Em nghĩ em say quá rồi. |
(경호) 많이 마셨어! | Em say quá rồi à? |
[경호가 흥얼거린다] [유선의 힘겨운 숨소리] | Em say quá rồi à? |
(유선) [힘겨운 목소리로] 완전 토할 거 같아 | - Em say bét nhè rồi. - Thôi nào. Đừng! Sao em lại làm thế? |
(경호) 하지 마, 하지 마! | Đừng! Sao em lại làm thế? |
아, 되새김질을 왜 하는데, 씨 | Đừng! Sao em lại làm thế? |
- (유선) 어? 오빠, 오빠… - (경호) 조금만 더 참아! 왜? | - Anh yêu. - Mở cửa sổ ra! |
[타이어 마찰음] (경호) 어, 뭐야! | Cái mẹ gì vậy? |
(유선) [떨리는 목소리로] 어떡해 | Làm sao đây? |
[어두운 음악] - (경호) 씨발, 좆 됐네 - (유선) 저거 어떡해 | - Chết tiệt. - Làm thế nào bây giờ? |
- (유선) 아, 어떡해! - (경호) 가만있어 봐, 가만있어! | - Tính sao đây? - Câm mồm! |
[유선의 겁먹은 숨소리] | |
[경호의 긴장한 숨소리] | |
(경호) 어이! | Ê! |
[남자3을 툭 차며] 어이, 어이! | Này! |
들어! | Qua đây mau. |
[경호의 힘주는 신음] | |
(수철) 엄마, 엄마 설마 뺑소니친 겨? | Hắn đâm người rồi bỏ trốn hả? |
이 새끼 신경호야 | Tên khốn đó là Shin Gyeong Ho. |
그 정도면 벌써 변호사 불러서 처리했겠지 | Chắc hẳn hắn đã gọi luật sư và lấp xong vụ này rồi. |
(수철) 이? | Hả? |
[경호와 유선의 힘주는 신음] | |
[경호와 유선의 거친 숨소리] | |
(혜준) 개새끼 | Thằng khốn nạn… Đừng lợi dụng hắn nữa. Khử luôn đi. |
그냥 이용해 먹을 생각 하지 말고 죽이자 | Thằng khốn nạn… Đừng lợi dụng hắn nữa. Khử luôn đi. |
이, 죽도록 패고 싶긴 허네 | Phải đấy. Thật muốn tẩn hắn cho nhừ tử. Anh tính sao? |
어쩔 겨? | Phải đấy. Thật muốn tẩn hắn cho nhừ tử. Anh tính sao? |
[숨을 들이켠다] | |
VVIP 재벌 고객이잖아 | Cô ta là khách đại gia VVIP đấy. |
취향에 맞춰 드려야지 | Ta nên chiều ý khách chứ. |
(수철) 아니… | Gì cơ? |
[흥미진진한 음악] | |
[통화 연결음] | |
네 남편 또 사람 죽였어 | - Chồng cô lại giết người rồi. - Hả? |
네? | - Chồng cô lại giết người rồi. - Hả? |
빨리 수습 안 하면 너까지 흉한 일 당할 거야 | Không mau xử lý gọn ghẽ thì cô cũng gặp chuyện đấy. |
도사님 | Thưa Đạo sĩ… |
어떡하면 좋아요? | tôi nên làm gì đây? |
내가 직접 움직일 테니까 걱정 말고 | Để tôi đích thân xử lý, nên cô không cần lo. |
넌 시키는 대로 해 | Làm theo lời tôi bảo đi. |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
[생각하는 숨소리] | |
(혜준) 아나, 씨 | Chết tiệt. CCTV chỉ quay lộ trình đến vị trí này thôi. |
CCTV로 동선 확인되는 건 여기까지야 | Chết tiệt. CCTV chỉ quay lộ trình đến vị trí này thôi. |
아, 이후론 표지판도 없고 그냥 시커먼 도로만 찍혀 있어 | Ở đây không có biển báo và đây là con đường duy nhất. |
시간상 멀리 가진 못했을 거 같긴 한데 | Tính theo thời gian thì hắn không đi xa được. |
[코를 훌쩍인다] | |
아, 날도 춥고 어두운디 어디 가서 시신을 찾는디야? | Trời vừa tối vừa lạnh. Đi đâu để tìm xác người đây? |
(수철) 어휴 [차 문이 달칵 열린다] | |
[수철이 추워한다] | Cha mẹ ơi. Lạnh muốn chết. |
[차 문이 탁 닫힌다] 얼어 죽겄어 | Cha mẹ ơi. Lạnh muốn chết. |
(한준) 신경호처럼 충동적이고 무계획적인 유형은 인내심이 없어 | Loại người bốc đồng và tùy hứng như Shin Gyeong Ho không thể nhẫn nại. |
최대한 빨리 시신을 처리하고 싶은데 | Hắn sẽ muốn xử lý thi thể càng nhanh càng tốt. |
또 멀지 않고 사람들 눈에 띄지 않을 | Hắn sẽ muốn xử lý thi thể càng nhanh càng tốt. Có thể hắn sẽ chọn nơi an toàn và quen thuộc mà mọi người không chú ý. |
친숙하고 안전한 장소를 선택했을 거야 | Có thể hắn sẽ chọn nơi an toàn và quen thuộc mà mọi người không chú ý. |
그래서? 거기서 어딘디? | Có thể hắn sẽ chọn nơi an toàn và quen thuộc mà mọi người không chú ý. Vậy chỗ đó là chỗ nào? |
(한준) [한숨 쉬며] 보자 | Xem nào. |
신경호하고 이 동네의 연관성이 뭐야? | Shin Gyeong Ho liên quan gì đến khu này? |
왜 이 동네에서 데이트를 했을까? | - Tại sao hắn đến đây để hẹn hò? - Ôi dào. |
(수철) 이 | - Tại sao hắn đến đây để hẹn hò? - Ôi dào. |
맛집 많잖여 | Khu này nhiều quán ngon lắm. |
(한준) 넌 생각하지 마 가만히 있어 | Cậu ở yên đó, đừng động não làm gì. |
또, 또 입 나온다, 또 | Lại bĩu môi rồi đấy. |
[혀를 쯧쯧 찬다] | |
[의미심장한 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
야, 지도, 지도 | Đưa anh bản đồ. |
(혜준) 응 | Đây. |
(한준) 여기랑 연결된 자전거 도로에서 | Tuyến đường xe đạp nào gần đây mà hiếm người qua lại nhỉ? |
인적이 가장 드문 곳이 한강 공원 | Tuyến đường xe đạp nào gần đây mà hiếm người qua lại nhỉ? |
한강 공원 여기는 아니고 | Không thể là Công viên sông Hàn. |
추모… | CÔNG VIÊN TƯỞNG NIỆM DAEUN |
- 대운 추모 공원 - (수철) 이? | - Công viên Tưởng niệm Daeun. - Hả? |
거기 신경호 어머니 유골이 안치돼 있어 | Hài cốt của mẹ Shin Gyeong Ho được an táng ở đó. |
친숙하고 인적 드물고 CCTV도 없지 | Một nơi thân thuộc, vắng người lại không có CCTV. |
거기다, 출발 출발, 출발, 출발, 출발 | Chính là nơi đó. Lên đường thôi. - Đi mau. - Vâng. |
(수철) 이, 이, 이 | - Đi mau. - Vâng. |
(혜준) 이야 | Hắn dám chôn xác người ta ngay trước mặt mẹ mình. |
엄마가 지켜보는 앞에 시신 버릴 생각을 다 하고 | Hắn dám chôn xác người ta ngay trước mặt mẹ mình. Lá gan cũng to đấy. |
배짱도 좋네, 이 새끼 | Lá gan cũng to đấy. |
(한준) 대충 버려두면 [안전띠 매는 소리] | Lá gan cũng to đấy. Vì hắn tin cứ vứt đại thì sẽ có người đến xử lý cái xác. |
처리해 주러 올 사람이 있다고 믿어서겠지 | Vì hắn tin cứ vứt đại thì sẽ có người đến xử lý cái xác. |
신경호 비서가 오기 전에 우리가 먼저 찾아야 돼, 빨리 가자 | Chúng ta phải tìm ra trước thư ký của Shin Gyeong Ho. |
(수철) 이, 이 | Vâng. |
[타이어 마찰음] | |
- (한준) 수철아, 이쪽 - (수철) 이, 그려 | - Su Cheol à, đằng kia. - Vâng. |
- (한준) 그리고 넌 저쪽 - (혜준) 응 [풀벌레 울음] | - Hye Jun ngó bên này. - Vâng. |
[생각하는 숨소리] | |
(한준) 음… | |
(혜준) 프로파일링 제대로 한 거 맞아? 없잖아 | Anh suy luận đúng không vậy? Bên này không có. |
분명 이 근처니까 잘 찾아봐 | Anh suy luận đúng không vậy? Bên này không có. Tìm kỹ đi, ở quanh đây thôi. |
거기는? 뭐 없어? | Còn cậu thì sao? Không thấy gì à? |
(수철) 이? 없어 | Dạ? Không có. |
아유 | Ôi dào. Sông có khúc, người có lúc. |
원숭이도 나무에서 떨어질 날 있다고 | Ôi dào. Sông có khúc, người có lúc. |
아휴, 형도 그럴 수 있지 부끄러워하지 마, 괜찮여, 이 | Anh cũng có thể sai mà. Đừng xấu hổ. Không sao hết. Tôi từng đoán sai sao? Tôi là Nam Han Jun đấy nhé. |
(한준) 내가 틀린 거 본 적 있냐? 나 남한준이야 | Tôi từng đoán sai sao? Tôi là Nam Han Jun đấy nhé. |
(수철) 이? | Ủa? Vậy lẽ nào thư ký của hắn đến trước rồi? |
그럼 비서가 벌써 댕겨간 거 아니여? | Ủa? Vậy lẽ nào thư ký của hắn đến trước rồi? |
- 확인해 볼게 - (수철) 이 | - Tôi sẽ kiểm tra thử. - Vâng. |
(수철) 아이씨, 배고픈디 | Mẹ ơi, đói meo râu. |
[괴이한 소리가 들린다] [음산한 음악] | |
방금 무슨 소리 못 들었어? | Anh có nghe tiếng gì không? |
(수철) 이? 무슨 소리? [지퍼 닫는 소리] | Anh có nghe tiếng gì không? Hả? Nghe gì cơ? |
(한준) 최 비서 나간 지 얼마 안 됐다는데? | Tên thư ký mới rời nhà được một lúc. |
(혜준) [작은 목소리로] 분명 무슨 소리 들렸는데… | Em nghe thấy tiếng gì đó. |
[괴이한 소리가 들린다] | Em nghe thấy tiếng gì đó. |
(수철) 이 | Đúng vậy. |
[작은 목소리로] 나, 나 들었어 | Anh cũng nghe thấy. |
바로 옆이 묘지던데… | Quanh đây cũng chẳng có mộ. |
이? | Quanh đây cũng chẳng có mộ. Khoan… |
(혜준) 설마 귀신? [수철이 놀란다] | Lẽ nào là ma? |
[분한 숨소리] [혜준의 웃음] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[작은 목소리로] 성 | Anh ơi. |
- (수철) 아, 성 - (한준) 아, 왜! | - Anh à! - Làm sao? |
신경호가 죽인 사람이 | Có khi nào người bị Shin Gyeong Ho giết |
거, 억울해서 귀신 된 거 아니여? | đã hóa thành hồn ma oan nghiệt rồi không? |
(한준) 치 21세기에 귀신은 무슨… | đã hóa thành hồn ma oan nghiệt rồi không? Bây giờ là thế kỷ 21 rồi. Quỷ ma đâu ra. |
(수철) 아닌디, 나 들었는디 | Rõ ràng em nghe có tiếng gì đó. |
[한준의 한숨] [괴이한 소리가 들린다] | |
[음산한 음악] | |
[괴이한 소리가 계속된다] | |
[한준과 수철의 겁먹은 숨소리] | |
(한준) [힘주며] 야 네가 좀 가 봐 | Cậu đi xem đi. Bây giờ là lúc cậu dùng đến cơ bắp đấy. |
근육은 이럴 때 쓰라고 키우는 거야, 인마 | Cậu đi xem đi. Bây giờ là lúc cậu dùng đến cơ bắp đấy. |
(수철) 형은 무당이잖어 야매로라도 좀 어떻게 쫓아 봐 | Anh làm pháp sư cơ mà. Phù phép gì để chặn nó đi chứ. Ôi, thiệt tình! |
(혜준) 아유, 좀! | Ôi, thiệt tình! |
[혜준의 한숨] | |
내 이런 것들도 오빠라고… | Không thể tin nổi tôi lại gọi các người là anh. |
내가 간다, 내가 가 | Con em này sẽ đi. |
- (수철) 그래, 가, 가 - (한준) 장하다, 내 동생 | Em đi đi. Em gái, anh rất tự hào về em. |
[수철의 겁먹은 숨소리] | Em gái, anh rất tự hào về em. |
[음산한 음악] | |
[한준과 수철의 겁먹은 숨소리] | |
(수철) [겁에 질린 목소리로] 아 좀 천천히 가, 이씨 | Đi chậm thôi. |
[한준과 수철의 겁먹은 숨소리] | |
아, 좀 천천히 좀 가 | - Em đi chậm thôi được không? - Anh trật tự chút đi. |
(혜준) 조용히 좀 해 | - Em đi chậm thôi được không? - Anh trật tự chút đi. |
(수철) 아, 그, 안 가면 안 돼야? | - Đừng đi nữa được không? - Be bé cái mồm. |
(한준) 좀 조용히 좀 해 봐 [괴이한 소리] | - Đừng đi nữa được không? - Be bé cái mồm. |
[오싹한 음악] | |
[함께 놀란다] | |
[괴이한 소리] | |
[천둥이 콰르릉 친다] [괴이한 소리] | |
[저마다 비명을 지른다] | |
[익살스러운 음악] [저마다 비명을 지른다] | |
[수철과 한준의 가쁜 숨소리] | |
[오싹한 효과음] [한준의 비명] | |
왜 그려? [수철과 한준의 가쁜 숨소리] | Cái gì vậy? |
[혜준이 콜록거린다] - (한준) 야 - (혜준) 와, 씨 | - Này. - Mẹ kiếp. |
방금, 방금 뭐였어? | - Gì vậy trời? - Xác sống hả? |
뭐여, 좀, 좀비여? | - Gì vậy trời? - Xác sống hả? Không thấy nó nữa. Nó biến mất rồi. |
그런데 지금 안 보여, 없는데? | Không thấy nó nữa. Nó biến mất rồi. |
(수철) 이? [저마다 숨을 고른다] | Không thấy nó nữa. Nó biến mất rồi. |
(한준) 하늘에 계신 하나님 아버지 | Tạ ơn Chúa đã cho chúng con có cơm ăn… |
우리에게 일용할 양식을 주셔서… | Tạ ơn Chúa đã cho chúng con có cơm ăn… |
- (수철) 아멘, 아멘 - (한준) 아니, 이게 아니고 | Tạ ơn Chúa đã cho chúng con có cơm ăn… - À, đọc nhầm. - Amen. Hãy cho con sức mạnh đánh đuổi linh hồn xấu xa. |
(한준) 이 사악한 악을 물리칠 수 있는 힘을 주시옵소서 | Hãy cho con sức mạnh đánh đuổi linh hồn xấu xa. |
[오싹한 효과음] [한준과 수철의 비명] | |
[털썩 쓰러지는 소리] (혜준) 야, 비켜 봐 | Này, anh tránh ra. |
[수철의 힘겨운 신음] | Này, anh tránh ra. |
사람 아니야? [수철이 놀란다] | - Đó là người mà? - Hả? |
[무거운 음악] (한준) 사람이라고? | Con người ư? |
(수철) 이, 신경호가 사고 친 오토바이 운전자여 | Anh ấy là người đi xe đạp bị Shin Gyeong Ho đâm. |
[경호와 유선의 힘주는 신음] | Anh ấy là người đi xe đạp bị Shin Gyeong Ho đâm. |
[경호와 유선의 거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[경호의 힘주는 신음] | |
[경호의 힘주는 신음] | |
쇼크로 인한 심정지야 혜준아, 119 | Anh ta bị ngừng tim vì sốc. Hye Jun à, gọi cấp cứu. |
(수철) 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 여섯, 일곱, 여덟, 아홉, 열 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. |
하나, 둘, 셋, 넷… [전화벨이 울린다] | Một, hai, ba, bốn… |
[긴장되는 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
네, 대운 경찰서 강력 7팀입니다 | Vâng, Đội Hình sự 7 Sở cảnh sát Daeun xin nghe. |
누가요? | Ai cơ? |
[사이렌이 울린다] | |
(경찰1) 가해자가 뺑소니 후 | Hắn đâm nạn nhân và nghĩ nạn nhân đã chết nên bỏ mặc anh ấy. |
피해자가 죽었다고 생각해서 유기한 거라고 | Hắn đâm nạn nhân và nghĩ nạn nhân đã chết nên bỏ mặc anh ấy. |
사건 형사과로 넘기라고 하셔서요 | Tôi được bảo giao vụ này cho Đội Hình sự. |
(재희) 누가요? | - Ai cơ? - Người báo án. |
(경찰1) 최초 신고자 남한준 씨가요 | - Ai cơ? - Người báo án. Anh Nam Han Jun. |
남한준이 그 남한준은 아니겠지? | Chắc không phải là tên Nam Han Jun đó đâu nhỉ? |
[한숨] | |
[사이렌이 울린다] | |
살아 있는 거야? | Hắn vẫn còn sống sao? |
아이씨 [휴대전화를 탁 집는다] | Chết tiệt. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(경호) 하, 여보세요 | - Alô? - Có chuyện rồi. |
문제가 생겼습니다 | - Alô? - Có chuyện rồi. |
왜, 왜, 왜, 시신 못 찾았어? | Chuyện gì? Không tìm được xác hả? |
시신이 아니라 살아 있습니다 | Không có cái xác nào. Hắn ta vẫn còn sống. |
아, 씨! | Mẹ kiếp! |
(경호) [소리치며] 야, 씨발! | Thằng ngu! Mày vứt não đi đâu rồi à? |
야, 그걸 나한테 할… 나한테 할 소리야? 어? | Thằng ngu! Mày vứt não đi đâu rồi à? |
너 미친 새끼야? | Mày điên rồi hả? Mày định đến thăm nó |
(경호) 왜, 왜, 왜 그 새끼한테 찾아가 가지고 | Mày điên rồi hả? Mày định đến thăm nó |
'아이고, 살아 주셔서 감사합니다' | Mày điên rồi hả? Mày định đến thăm nó rồi cảm ơn nó vì chưa chết hả? |
어? 그럴 거냐, 이 새끼야? 어? | rồi cảm ơn nó vì chưa chết hả? |
야, 이 미친 또라이 새끼 아니야! | Đồ đại ngu đần! |
(경호) 그 새끼를 잡아 죽여서 확 묻든지 [사이렌이 울린다] | Lẽ ra mày phải tìm rồi chôn nó đi chứ! |
갈기갈기 찢어서, 어? | Sao mày không băm vằm nó ném xuống sông Hàn đi? |
한강 물에 던지든지 해야 될 거 아니야, 개새끼야! | Sao mày không băm vằm nó ném xuống sông Hàn đi? |
[새가 지저귄다] | |
(재희) 피해자하고 최초 신고자 어디 있습니까? | Nạn nhân và người báo án đang ở đâu? |
(경찰2) 저쪽에 있습니다 | Đằng kia. |
[의미심장한 음악] [의미심장한 효과음] | |
남한준? | Nam Han Jun? |
[한준의 의아한 숨소리] | |
어디서 많이 봤는데 | Nhìn cô ấy quen quá. |
(수철) 아는 여자예요? | Anh quen à? |
아, 발 차기 | - À, cú đá chân. - Hả? |
(수철) 이? | - À, cú đá chân. - Hả? |
그, 왜, 대운서의 새로운 형사 | Thanh tra mới nhậm chức ở Sở cảnh sát Daeun ấy. |
(수철) 이, 아니, 근디 왜 자꾸 형을 빤히 본디야? | Ra vậy. Nhưng sao cô ấy nhìn anh hoài thế? |
딱 보면 모르겠냐? | Rõ thế còn gì. Vừa nhìn thấy tôi đã đổ rồi chứ sao. |
처음 보자마자 나한테 입덕한 거잖아 | Rõ thế còn gì. Vừa nhìn thấy tôi đã đổ rồi chứ sao. |
(수철) 아니여, 금방이라도 형 한 대 때릴 거 같은디? | Không. Nhìn như thể cô ấy muốn nhào vô đánh anh đấy. |
긴장했겠지, 씨 | Người ta căng thẳng đấy. |
(한준) 저 봐 딱 나만 보면서 걸어오잖아 | Thấy chưa? Cô ấy hướng thẳng về phía tôi kìa. |
[한준이 입소리를 쩝 낸다] | |
[헛기침] | |
(수철) 이? 그건 또 뭔 요사스러운 포즈대? | Tư thế chi mà gian xảo vậy? |
이, 신고받고 오신 형사님이죠? | Cô là thanh tra đã nhận cuộc gọi, đúng không? |
아, 네 대운서 강력반에서 나왔습니다 | Vâng. Tôi đến từ Đội Hình sự Sở cảnh sát Daeun. |
- (수철) 이 - (재희) 뺑소니 사건 신고하셨죠? | - Vâng. - Anh báo án vụ đâm người bỏ chạy à? |
(한준) 네, 제가 신고했어요 | Vâng, là tôi đã báo. |
가해자가 뺑소니 후 피해자를 유기한 거라고 | Và anh yêu cầu chuyển vụ này cho Đội Hình sự |
(재희) 사건 형사과로 넘기라고 하셨다면서요? | vì nghi phạm bỏ mặc nạn nhân sau khi đâm? |
그랬죠 | Đúng vậy. |
사고를 직접 목격한 게 아니면 그 사실을 어떻게 아셨죠? | Sao anh biết được khi không chứng kiến vụ việc? |
(재희) 피해자가 말해 줬습니까? | Nạn nhân kể như vậy à? |
(한준) 어… | À thì… |
피해자한테 들은 게 아니라… | Nạn nhân không nói với tôi… |
신령님이 알려 주셨슈 | Mà là bề trên đã nói. |
- (재희) 네? - (수철) 우리 형 무당이어유 | - Hả? - Anh nhà tôi là pháp sư mà. |
[긴장되는 음악] 무당… | - Pháp sư ư? - Chuyện là… |
(한준과 수철) - 그게… - 인물하고 상당히 괴리감 있쥬? | - Pháp sư ư? - Chuyện là… Nhìn không giống chút nào nhỉ? |
어, 내가 바로… | Tôi chính là… |
용해동 명물, 몰라요? | "Cực Phẩm Phường Yonghae". Không biết à? |
유명한디 | Anh ấy nổi lắm. |
(수철) 이, 박수무당 남 도사라고 하면 다 아니께 [지퍼 여는 소리] | Già trẻ gái trai, ai ai cũng biết Đạo sĩ Nam Han Jun. |
[명함을 쓱 건네며] 시간 되면 언제 한번 찾아와요 | Nếu cô rảnh thì ghé chơi. |
형사 사건도 잘 봐유 | Anh ấy giỏi coi các vụ trọng án lắm. |
[수철의 웃음] | |
[지퍼 닫는 소리] | |
[명함을 만지작거린다] | |
(상협) 팀장님 | Đội trưởng Han. |
팀장님? | Đội trưởng? |
네 | Vâng. |
(재희) 강은혜 실종 사건 확인해 봤어? | Các anh đã xác thực vụ mất tích của Kang Eun Hye chưa? |
(광태) 아버지랑 싸우고 집 나간 거 맞더라고요 | Có vẻ cô ấy bỏ nhà đi sau khi cãi nhau với bố. |
(상협) [한숨 쉬며] 그거 보십시오 | Cô thấy chưa? Tôi đã bảo là chuyện cỏn con thôi mà. |
제가 별거 아니라고 했잖습니까 | Cô thấy chưa? Tôi đã bảo là chuyện cỏn con thôi mà. |
아, 뭐, 저희가 뭐 | Chúng tôi làm ở Đội Hình sự này lâu rồi mà. |
강력반 원, 투 데이 하는 것도 아니고 말이에요 | Chúng tôi làm ở Đội Hình sự này lâu rồi mà. |
[상협의 웃음] | |
그럼 다음 사건으로 넘어가죠 | Vậy thì chuyển sang vụ tiếp theo. |
'뺑소니'? | Đâm người bỏ trốn ư? |
(두진) 아 뺑소니 전담반이 있는데 | Có đội chuyên lo mấy vụ này mà. Sao lại giao cho chúng ta? |
왜 우리가 이거를… | Có đội chuyên lo mấy vụ này mà. Sao lại giao cho chúng ta? |
겉으로 보기엔 뺑소니지만 내용은 살인 미수나 다름없습니다 | Nhìn có vẻ giống đâm người bỏ trốn nhưng gần với án giết người không thành hơn. |
(상협) 에이, 팀장님 | Thôi nào Đội trưởng Han. |
여기 떡하니 '뺑소니'라고 쓰여 있지 않습니까? | Trên này ghi rõ là "đâm người bỏ trốn" mà. |
아이, 저희가 검거율 제로에 실적도 꽝이라 | Tỷ lệ phá án của đội ta bằng không và thành tích luôn đội sổ |
예, 칠뜨기 팀이라고 맨날 깨지는데 | Tỷ lệ phá án của đội ta bằng không và thành tích luôn đội sổ nên người ta toàn gọi đội ta là lũ ngu đần. |
팀장님 오시고 첫 사건이 뺑소니는 좀… | Sao có thể lấy án đâm người bỏ trốn làm vụ đầu tay của cô? |
이거 아니지 않습니까, 형님? | Anh cũng nghĩ thế chứ? |
어, 뭐, 그, 그렇지 | Ừ, chắc thế. |
(상협) 하, 그, 그, 그러지 마시고 | Hãy giải quyết từ vụ hành hung ở phường Daeun trước đi. |
이 대운동 폭행 사건 이거부터 해결하시죠? | Hãy giải quyết từ vụ hành hung ở phường Daeun trước đi. |
이게, 이게 CCTV도 목격자도 없어서 | Vụ này không có CCTV lẫn nhân chứng nên sẽ điều tra lâu lắm. |
오래 걸릴 게 뻔한 사건이라… | Vụ này không có CCTV lẫn nhân chứng nên sẽ điều tra lâu lắm. |
그 건은 이미 해결했습니다 | - Vụ đó đã phá xong rồi. - Bằng cách nào? |
(두진) 그걸 어떻게 벌써… | - Vụ đó đã phá xong rồi. - Bằng cách nào? |
피해자가 상해 보험을 여러 군데 들었더라고요 | Nạn nhân mua bảo hiểm tai nạn của nhiều nơi. |
근래에 유사 범죄가 있어서 알아봤더니 | Có một vụ na ná vậy nên tôi đã tìm hiểu. |
김윤배라는 보험 사기꾼 일당이었습니다 | Vụ này do nhóm lừa tiền bảo hiểm của Kim Yun Bae gây ra. |
팀장님은 그걸 어떻게 아신 건데요? | Chị tìm ra như thế nào vậy ạ? |
유사 사건 조사, 수사의 기본이지 | Điều tra những vụ tương tự. Đó là cách cơ bản mà. |
[광태와 상협의 탄성] | |
이거를 하루 만에 해결하시고 | Cô giải quyết chỉ trong một ngày. |
역시 전설은 다르네요, 형님, 어? | Truyền thuyết của ngành có khác, anh nhỉ? |
(재희) 그럼 이제 골치 아픈 사건도 해결했으니까 | Truyền thuyết của ngành có khác, anh nhỉ? Bây giờ không còn vụ nào ngáng đường nữa, |
뺑소니 사건 맡아도 되겠죠? | chúng ta nhận vụ đâm người bỏ trốn được rồi chứ? |
[쓸쓸한 음악] | |
(김 서장) 한귀를 눈엣가시로 여기는 분들이 | Cậu biết những kẻ coi Ma Nữ Han là cái gai trong mắt muốn điều gì nhất không? |
원하는 게 뭔 줄 알아? | Cậu biết những kẻ coi Ma Nữ Han là cái gai trong mắt muốn điều gì nhất không? |
- 아예 보내 버리는 거야 - (두진) 예? | - Tiễn cô ta đi vĩnh viễn. - Cái gì? |
그러니까 네가 한귀 옆에 딱 붙어서 살펴봐 | Vậy nên cậu hãy ở bên và theo dõi cô ta. |
(김 서장) 지켜보다가 결정적인 순간에 | Theo sát rồi đến giây phút quyết định, |
꼬투리 딱 잡아 가지고 한 방에 확 | Theo sát rồi đến giây phút quyết định, cậu có thể nắm lấy cơ hội diệt trừ cô ta ngay lập tức. |
어, 그냥 확 보내 버리는 거야 | cậu có thể nắm lấy cơ hội diệt trừ cô ta ngay lập tức. |
아… | - À. - Vậy đó. |
와… | - À. - Vậy đó. |
[숨을 들이켠다] | |
한 팀장 지켜보는 눈들 많은 거 알지? | Cô biết có rất nhiều tai mắt đang soi mói cô chứ? |
(상협) 누구요? 다 퇴근했는데? | Mọi người tan làm cả rồi. Làm gì có ai… |
없어… | Mọi người tan làm cả rồi. Làm gì có ai… |
[두진의 헛기침] | |
(두진) 뭐, 굳이 하고 싶다면은 말리진 않을게 | Nếu cô khăng khăng muốn nhận thì tôi không cản. |
그런데 웬만하면 [쓸쓸한 음악] | Nhưng tôi muốn nói là, nếu được |
튀지 말고 적당히 맞춰서 가자 | thì đừng làm lố quá. |
팀원들한테도 피해 가지 않게 | Tránh làm hại các thành viên khác. |
우리 아직 자네를 팀장으로 인정한 거 아니야 | Chúng tôi vẫn chưa coi cô là đội trưởng đâu. |
(재희) 네 | Vâng. |
형사로서 팀장으로서 | Với tư cách là cảnh sát hình sự và là đội trưởng, |
선배님께 인정받을 수 있게 최선을 다하겠습니다 | tôi sẽ nỗ lực hết sức để được tiền bối công nhận. |
[익살스러운 음악] | |
뺑소니? | Vậy là vụ đâm người bỏ trốn à? |
어, 뺑소니 | - Án đâm người bỏ trốn. - Vâng. |
(상협) 네 | - Án đâm người bỏ trốn. - Vâng. |
[멀리서 개가 짖는다] | ĐÓNG CỬA |
"닫힘" | ĐÓNG CỬA |
[출입문 종 소리] | |
[문이 탁 닫힌다] [출입문 종 소리] | |
(혜준) 야, 그 신경호 사건 | Nghe nói đội bắt được Giám đốc Ko đã nhận vụ án của Shin Gyeong Ho. |
고주원 잡은 그 팀이 맡았더라? | Nghe nói đội bắt được Giám đốc Ko đã nhận vụ án của Shin Gyeong Ho. |
(수철) 이, 뺑소니 사건 현장에 있던 그 형사님? | Cô thanh tra chúng ta gặp ở hiện trường á? |
(한준) 역시, 내 예상이 맞았어 | Biết ngay mà. Tôi đoán cấm có sai. |
(수철) 이? | Biết ngay mà. Tôi đoán cấm có sai. |
어떻게든 나랑 얽혀 보려고 사건까지 맡다니 | Cô ấy nhận vụ đó để được tiếp xúc với tôi. |
나한테 반한 게 분명해 | Hẳn là cô ấy mê tôi dữ lắm. |
(수철) 못써, 어유 듣지 마, 저런 거, 이, 못써 | Hẳn là cô ấy mê tôi dữ lắm. Trời ạ, em đừng nghe những lời đó. |
(나단) 자 | |
자 | Được rồi. Xem nào. |
잠깐만 | Được rồi. Xem nào. |
아이씨 | Chết tiệt. |
아, 또야? | Lại nữa hả? |
아, 이놈의 광년이를… | Không thể để yên cho cô ta nữa rồi. |
[출입문 종 소리] | |
[출입문 종 소리] (나단) 사장님! 광년이가 나타났어요 | Ông chủ! - Bà Điên đến rồi. - Ai cơ? |
광, 뭐? | - Bà Điên đến rồi. - Ai cơ? |
아, 광년이요! | - Bà Điên đến rồi. - Ai cơ? Bà Điên. |
[흥미진진한 음악] (한준) 광년이? | Bà Điên ư? |
- (수철) 과, 광년이? - (혜준) 광년이? | Bà Điên ư? - Bà Điên? - Bà Điên? |
[수철의 성난 숨소리] (혜준) 아이씨 | Trời ạ. |
[부스럭거리는 소리] | |
(재희) 뺑소니를 우연히 목격해? 네가? | Anh ta vô tình chứng kiến vụ đâm xe ư? Pháp sư ư? Chọc cười bà đây hả? |
웃기고 있네 | Pháp sư ư? Chọc cười bà đây hả? |
[흥미진진한 음악] [익살스러운 효과음] | |
씨 | |
뭔가 숨기고 있는 게 틀림없어 | Chắc chắn hắn đang che giấu gì đó. |
역시 뭔가 수상해 | Quả nhiên hắn rất đáng ngờ. |
[출입문 종 소리] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
(나단) 아, 아, 저 그 스토커 무섭단 말이에요 | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG Cô ta đáng sợ lắm. |
(혜준) 광년이 타임이 다시 돌아온 건가? | Bà Điên cuối cùng cũng tái xuất à? |
(수철) 안 돼야 광년이는 나도 감당 안 돼야 | Chịu thôi. Tôi không xử nổi cô ta đâu. |
(혜준) 내 말이 | Em cũng chịu. |
(한준) 광년이 얘기 하지 마라, 어? | Đừng nói về cô ta nữa. |
- (한준) 야 - (수철) 이? | - Này. - Sao? |
(한준) 이거 왜 열려 있어? | - Sao nó lại mở? - Hả? |
(수철) 이? | - Sao nó lại mở? - Hả? |
나단아, 네가 여기서 뭐 뺐어? | - Cậu lấy gì ở đây đi à? - Không phải em. |
[음산한 음악] (나단) 아니요, 아니요 저 아니에요 | - Cậu lấy gì ở đây đi à? - Không phải em. |
[수철의 겁먹은 숨소리] | |
(한준) 뭘 또 쌔벼 가 [수철의 놀란 탄성] | Không có gì hết. |
[한준의 한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
(나단) 어? | |
[극적인 효과음] | |
어 | |
[흥미진진한 음악] | |
사, 사, 사장님! | Ông chủ! |
사장님! 여기, 여기, 여기, 여기 광년이가 있어요, 사장님 | Ông chủ! Bà Điên kìa. Cô ta ở đằng kia! - Ông chủ! - Cái gì? |
(나단과 한준) - 사장님, 여기 광년이 있어요 - 어디, 어디, 어디? | - Ông chủ! - Cái gì? - Đâu? - Kia kìa! |
(나단) 아, 광년이, 광년이 | - Đâu? - Kia kìa! |
(수철) 광년이 잡아라! | Bắt lấy cô ta! |
[저마다 소리친다] (한준) 어디, 어디 어디, 어디, 어디, 어디 | - Cô ta đâu? - Bắt lấy! |
[한준의 힘주는 탄성] (수철) 야! | - Này! - Này! |
(한준) 야! 저놈 잡아! | Này, đứng lại đó! |
(수철) 광년이! 광년이! | Bắt lấy cô ta! |
[저마다 소리친다] | Bắt lấy cô ta! Bà Điên! |
[저마다 거친 숨을 내뱉는다] | |
(한준) 아, 겁나 빠르네! | Cô ta chạy nhanh quá! Đứng lại đó! |
야, 좀 서라! | Đứng lại đó! |
- (수철) 광년이! - (한준) 야, 꼭 잡는다, 너! | Đứng lại đó! - Bà điên! - Tôi sẽ tóm được cô! |
[날쌘 효과음] (한준) 광년아! | - Bà điên! - Tôi sẽ tóm được cô! |
[저마다 소리친다] | Bà điên! Đứng lại mau! |
[저마다 거친 숨을 내뱉는다] | |
(수철) 이, 독 안에 든 쥐여, 이 | - Cuối cùng cũng bắt được. - Lại đây! |
(나단) 쥐다! [수철의 당황한 숨소리] | - Cuối cùng cũng bắt được. - Lại đây! |
(수철) 왜 그랴? | Anh xông pha đi. |
어? 어? [흥미진진한 음악] | |
이? | |
[천둥소리 효과음] | |
[함께 비명을 지른다] | |
[저마다 비명을 지른다] | |
아이씨 | |
야, 가냐? | Này, bây bỏ anh vậy đó hả? |
(한준) 너 사람이지? | Cô là người đúng không? Cô là ai? |
누구야? | Cô là người đúng không? Cô là ai? |
당장 내려와! | Xuống đây ngay cho tôi! |
[리드미컬한 음악] | |
[감성적인 음악] | |
[리드미컬한 음악] | |
[경호의 괴성] (재희) 사람을 죽였는데 풀려났다고요? | Hắn giết người nhưng lại được thả ra ư? |
(한준) 네 손에 피를 묻힌 게 이번이 처음이 아니구나? | Thì ra đây không phải lần đầu tay anh vấy máu. |
(재희) 선전 포고네요 | Hắn đang tuyên chiến. |
(두진) 맞네, 선전 포고야 [한준의 아파하는 신음] | Cô nói đúng. Đây là một trận chiến. |
[기차 경적] - (수철) 이러다 우리 다 죽어! - (한준) 빨리 말하라고! | - Cứ thế này chúng ta sẽ chết hết! - Nói đi! |
(상협) 아니, 재벌 눈치 안 보고 영장 바로 내주는 [소란스럽다] | Không ai đủ gan cấp lệnh ngay mà không kiêng dè các tập đoàn à? |
그런 간 큰 놈 어디 없나? | Không ai đủ gan cấp lệnh ngay mà không kiêng dè các tập đoàn à? |
(재희) 차도원 검사 | Công tố viên Cha Do Won. |
(수철) 아니, 그래서 다음 작전은 뭐여? [경호의 아파하는 신음] | Vậy bước tiếp theo của anh là gì? |
(한준) 일타쌍피 작전 | Tác chiến Một Mũi Tên Trúng Hai Đích. |
- (혜준) 서둘러 - (한준) 오케이 | - Nhanh lên. - Được rồi. |
(재희) 차라리 내 손으로 부숴 버리겠어 | Thà tôi tự tay nghiền nát anh. |
(한준) 수단, 방법 가리지 않고 구해 줄 귀인 | Thà tôi tự tay nghiền nát anh. Tôi là quý nhân sẽ phù trợ cho anh bằng mọi giá. |
남 도사 | Đạo sĩ Nam. |
No comments:
Post a Comment