Search This Blog



  미남당 1

Tiệm Cà Phê Mỹ Nam

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪"MK 노블 호텔"‬‪KHÁCH SẠN MK NOBLE‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(한준) 바쁘니까 30분 안에 끝내지‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Tôi bận lắm. Xong trong 30 phút thôi.‬
‪(비서) 네, 도착하시는 대로‬ ‪바로 시작하실 수 있게‬‪Vâng. Tôi đã chuẩn bị để có thể bắt đầu‬ ngay khi anh đến nơi.
‪준비해 뒀습니다‬‪Vâng. Tôi đã chuẩn bị để có thể bắt đầu‬ ngay khi anh đến nơi.
‪[한준의 한숨]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬ ‪(비서) 도착하셨습니다‬‪Anh ấy đến rồi.‬
‪면접 시작하시죠‬‪Bắt đầu phỏng vấn.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪정통 호텔맨 출신이시네요?‬‪Anh được đào tạo‬ ‪để làm quản lý khách sạn nhỉ.‬
‪(면접자1) 네‬‪Vâng. Tôi gia nhập Khách sạn MK Noble‬ ‪thông qua tuyển chọn công khai‬
‪MK 노블 호텔에 공채로 입사 후‬‪Vâng. Tôi gia nhập Khách sạn MK Noble‬ ‪thông qua tuyển chọn công khai‬
‪20년 동안 영업직, 관리직에서‬ ‪두루 일해 왔습니다‬‪và đã làm việc ở bộ phận kinh doanh‬ ‪và quản lý suốt 20 năm qua.‬
‪우리 호텔도 평사원 출신의‬ ‪총지배인이 나올 때가 됐죠‬‪Đã đến lúc khách sạn chúng ta‬ ‪có một tổng quản lý bước từ dưới lên rồi.‬
‪(면접자1) 대표님의 배려로‬‪Đã đến lúc khách sạn chúng ta‬ ‪có một tổng quản lý bước từ dưới lên rồi.‬ ‪Nhờ Giám đốc, tôi đã tích lũy nhiều‬ ‪kinh nghiệm ở các khách sạn nước ngoài.‬
‪외국계 호텔에서도‬ ‪많은 경험을 쌓을 수 있었고‬‪Nhờ Giám đốc, tôi đã tích lũy nhiều‬ ‪kinh nghiệm ở các khách sạn nước ngoài.‬
‪그 경험을 바탕으로‬‪Dựa trên những kinh nghiệm đó,‬ ‪tôi đã cho cải tiến dịch vụ của khách sạn,‬
‪저희 호텔 서비스를‬ ‪혁신적으로 개선해‬ ‪[카메라 작동음]‬‪Dựa trên những kinh nghiệm đó,‬ ‪tôi đã cho cải tiến dịch vụ của khách sạn,‬
‪서비스 품질 지수 1위를‬ ‪석권할 수 있었습니다‬‪và chúng ta đã xếp hàng đầu‬ về chỉ số chất lượng dịch vụ.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(TV 속 면접자1) 물론‬ ‪거기서 만족하지 않고‬‪và chúng ta đã xếp hàng đầu‬ về chỉ số chất lượng dịch vụ. ‪Nhưng việc đó chưa đủ‬ để khiến tôi hài lòng.
‪[숨을 들이켠다]‬‪Nhưng việc đó chưa đủ‬ để khiến tôi hài lòng.
‪(한준) 명궁이 밝고‬ ‪법령이 맑은 것이‬‪Mệnh cung sáng sủa,‬ đường pháp lệnh rõ ràng. ‪Anh ta có số đi lên đấy.‬
‪상승운이 강하네‬‪Anh ta có số đi lên đấy.‬
‪관골의 적색 기운이라…‬‪Quyền cốt mang màu đỏ.‬
‪씁, 가서 10년 전 일‬ ‪결자해지하고 다시 오라고 해‬‪Bảo anh ta chịu trách nhiệm‬ ‪việc mười năm trước đi rồi quay lại.‬
‪자기 잘못을 뒤집어씌우고‬ ‪부당 해고를 해?‬‪Đổ lỗi cho nhân viên‬ ‪rồi đuổi việc oan người ta à?‬
‪[못마땅한 입소리]‬
‪10년 전‬‪Mười năm trước‬ ‪từng có chuyện nhân viên của anh‬
‪(민경) 상무님 일을 대신해‬‪Mười năm trước‬ ‪từng có chuyện nhân viên của anh‬
‪직원을 부당 해고 한 일‬ ‪있으신가요?‬‪chịu trách nhiệm thay anh‬ ‪rồi bị đuổi việc oan phải không?‬
‪아, 그, 그건…‬‪Chuyện đó…‬
‪아, 그때‬ ‪책임질 사람이 필요해서…‬‪- Lúc đó cần có người chịu trách nhiệm…‬ ‪- Tiếp theo.‬
‪(민경) 다음‬ ‪[면접자1의 한숨]‬‪- Lúc đó cần có người chịu trách nhiệm…‬ ‪- Tiếp theo.‬
‪(TV 속 면접자2) 저의‬ ‪호텔 경영 철학은‬ ‪[한준의 힘주는 신음]‬‪Triết lý quản lý khách sạn của tôi là‬ "Bản thân khách sạn là một chuyến đi".
‪'나는 호텔을 여행한다'입니다‬‪Triết lý quản lý khách sạn của tôi là‬ "Bản thân khách sạn là một chuyến đi".
‪단순히 여행 중 머무는…‬‪Đó không đơn thuần là nơi…‬
‪[계속 말한다]‬ ‪(한준) 팀원도 배려할 줄 알고‬ ‪능력도 나무랄 데가 없는데‬‪Cô ấy biết quan tâm nhân viên‬ ‪và năng lực không thể chê trách,‬
‪귓부리가 뾰족하고‬ ‪뒤로 젖혀진 서이라…‬‪nhưng dái tai nhọn, vành tai bẻ ra sau.‬
‪충동 조절이 안 되네‬ ‪주머니 뒤집어 보라고 해‬‪Không kiểm soát được tính bốc đồng.‬ ‪Bảo cô ấy lộn túi ra.‬
‪주머니요?‬‪Không kiểm soát được tính bốc đồng.‬ ‪Bảo cô ấy lộn túi ra.‬ ‪Túi ư?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Túi ư?‬
‪주머니 좀 보여 주시겠어요?‬‪Cô có thể cho tôi xem túi được không?‬
‪치료받는 중이고‬ ‪비싼 건 훔치지 않습니다‬‪Tôi đang điều trị rồi.‬ ‪Tôi cũng không trộm đồ đắt tiền đâu.‬
‪다음!‬‪Tiếp theo.‬
‪(민경) 호텔 경영은 처음이신데‬‪Đây là lần đầu anh quản lý khách sạn.‬
‪우리 호텔에 특별히‬ ‪지원한 이유가 있으신가요?‬‪Có lý do đặc biệt nào‬ ‪khiến anh đăng ký vào đây không?‬
‪(면접자3) 예‬ ‪전 늘 새로운 도전을 해 왔습니다‬‪Vâng. Tôi luôn đương đầu‬ ‪với thử thách mới.‬
‪전 두려움을 모르죠‬‪Tôi không biết sợ là gì.‬
‪[TV 속 면접자3이 계속 말한다]‬ ‪(한준) 눈썹이 거칠고 산만한데‬‪Lông mày rậm và không chải chuốt.‬
‪눈 깜빡임이 잦고‬ ‪음양 눈으로 곁눈질이라…‬‪Liên tục nháy mắt và liếc sang hai bên.‬ ‪- …đó là mục tiêu của tôi.‬ ‪- Trùm bịp bợm.‬
‪딱 봐도 사기꾼 관상이네‬ ‪[탁 치는 효과음]‬‪- …đó là mục tiêu của tôi.‬ ‪- Trùm bịp bợm.‬
‪호텔 다 말아먹겠어‬‪Hắn ta ngốn hết tiền của khách sạn mất.‬
‪(면접자3) 먼저 호텔리어들을 전부‬ ‪로봇으로 교체할 생각입니다‬‪Tôi dự định sẽ thay thế‬ ‪toàn bộ nhân viên bằng robot.‬
‪[탁 치는 효과음]‬ ‪(민경) 다음!‬‪Tôi dự định sẽ thay thế‬ ‪toàn bộ nhân viên bằng robot.‬ ‪Tiếp theo.‬
‪(민경) 오케이‬‪Được rồi.‬
‪[프랑스어] 저는 대학에서‬ ‪경영학을 전공했고‬‪Chuyên ngành đại học của tôi‬ ‪là quản trị kinh doanh.‬
‪호텔에 지원한 동기는…‬‪Tôi ứng tuyển vào khách sạn này là bởi vì…‬
‪[한국어] 공부할 관상이 아닌데‬‪Không phải tướng người có học.‬
‪[어설픈 프랑스어로 계속 말한다]‬‪Không phải tướng người có học.‬
‪프랑스 박사 과정이라…‬‪Bằng tiến sĩ ở Pháp à…‬
‪[한준이 손을 탁탁 친다]‬
‪(한준) 이 대표, 불어 할 줄 알지?‬‪Giám đốc Lee, cô biết tiếng Pháp chứ?‬ ‪Hỏi tên bố anh ta xem.‬
‪아버지 이름이 뭔지 물어봐‬‪Giám đốc Lee, cô biết tiếng Pháp chứ?‬ ‪Hỏi tên bố anh ta xem.‬
‪[프랑스어] 아버지 성함이‬ ‪어떻게 되시죠?‬‪Tên bố anh là gì?‬
‪[한국어] 권태곤…‬‪Kwon Tae Gon.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪'권태곤'?‬‪"Kwon Tae Gon" à?‬
‪"매칭"‬‪ĐỘ KHỚP‬
‪(한준) 딱 봐도‬ ‪아빠랑 아들인데, 뭐‬‪Vừa nhìn đã biết là hai bố con.‬
‪(면접자4) 아이씨, 난 몰라‬ ‪아, 망했어‬ ‪[주원의 웃음]‬‪Trời ạ, con không biết đâu. Hỏng hết rồi.‬
‪(주원) [웃으며] 야‬ ‪정상이 없어, 정상이‬‪Không có nổi một người bình thường luôn.‬
‪[주원의 웃음]‬ ‪[한숨]‬
‪[민경이 물을 꿀꺽 마신다]‬
‪(민경) [영어] 스티븐? 현재‬ ‪싱가포르 호텔에서 근무 중인데‬‪Được rồi. Steve, anh đang làm việc‬ ‪tại một khách sạn ở Singapore.‬
‪우리 MK 노블 호텔에‬ ‪지원한 동기가 뭡니까?‬‪Động lực nào đã khiến anh‬ ‪đăng ký vào Khách sạn MK Noble?‬
‪[한국어] 싱가포르도 좋지만‬‪Singapore rất tuyệt,‬ ‪nhưng tôi yêu Hàn Quốc.‬
‪저는 한국을 사랑합니다‬‪Singapore rất tuyệt,‬ ‪nhưng tôi yêu Hàn Quốc.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(스티븐) 제가 한국에서 느낀‬‪Tôi muốn trực tiếp truyền tải‬
‪[카메라 작동음]‬ ‪좋은 인상들을‬‪Tôi muốn trực tiếp truyền tải‬
‪(TV 속 스티븐) 제가‬ ‪한국을 방문한 외국인들에게‬‪những ấn tượng tốt đẹp về Hàn Quốc của tôi‬
‪직접 전해 주고 싶습니다‬‪tới những vị khách nước ngoài‬ ‪đến Hàn Quốc du lịch.‬
‪저 이상한 기운은 뭐지?‬‪Khí vận kỳ lạ này là sao?‬
‪내가 직접 가 봐야겠어‬‪Tôi phải xem trực tiếp mới được.‬
‪(민경) 어머‬‪Ôi trời.‬
‪면접 중인 거 안 보여?‬‪Không thấy đang phỏng vấn à?‬ ‪Chuyện này là sao hả?‬
‪이게 무슨 짓이야!‬‪Không thấy đang phỏng vấn à?‬ ‪Chuyện này là sao hả?‬
‪(민경) 제가 힘들게 모신 분입니다‬ ‪예의를 좀 갖춰 주세요‬‪Đây là một vị tôi vất vả lắm‬ ‪mới mời về được. Mong anh giữ lịch sự.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪아니, 갑자기 무슨 일로…‬‪Bỗng nhiên có chuyện gì vậy?‬
‪[방울이 딸랑거린다]‬
‪[무속적인 음악]‬ ‪[주원의 헛웃음]‬
‪[방울이 딸랑거린다]‬
‪(한준) 보인다, 보여‬‪Tôi thấy rồi.‬
‪죽은 원귀의 목소리가‬‪Giọng nói của một oan hồn đã chết‬ ‪tràn ngập căn phòng này.‬
‪이 안에 가득하구나‬‪Giọng nói của một oan hồn đã chết‬ ‪tràn ngập căn phòng này.‬
‪쉬!‬
‪쉬!‬
‪원통하다, 원통해‬‪Thật uất hận làm sao.‬
‪망자의 울음소리가 구슬프구나‬‪Tiếng khóc oan của người đã chết‬ ‪thật buồn làm sao.‬
‪구슬프구나‬‪Buồn làm sao.‬
‪구슬프구나‬‪Buồn làm sao.‬
‪구슬프구나‬‪Buồn làm sao.‬
‪쉬!‬
‪쉬!‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪- '왓 더'…‬ ‪- (한준) 쉬!‬‪Cái quái…‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[탁 부채 접는 소리]‬
‪이놈이 아니라‬‪Không phải anh ta.‬
‪[무속적인 효과음]‬
‪너구나‬‪- Là anh.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪- (민경) 예?‬ ‪- (주원) 응?‬‪- Là anh.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪KO JU WON‬
‪(한준) 지금‬ ‪제주 지사장 자리가 문제야?‬‪Giờ đâu phải lúc‬ ‪tuyển trưởng chi nhánh Jeju.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪이 새끼 자르고‬ ‪저 자리부터 다시 뽑아‬‪- Đuổi cổ hắn rồi tuyển lại vị trí đó đi.‬ ‪- Cái gì cơ?‬
‪(주원) 뭐?‬‪- Đuổi cổ hắn rồi tuyển lại vị trí đó đi.‬ ‪- Cái gì cơ?‬
‪이 무당 나부랭이 주제에‬ ‪이 새끼가 어디서 진짜…‬‪Tên pháp sư khốn kiếp này là ai‬ ‪mà dám mò tới đây hả?‬
‪[주원이 아파한다]‬ ‪(한준) [힘주며] 네가 죽였어‬‪Tên pháp sư khốn kiếp này là ai‬ ‪mà dám mò tới đây hả?‬ ‪Mày đã giết cô ấy. Cô ấy chết vì mày đấy!‬
‪너 때문에 죽은 거라고‬ ‪[주원이 아파한다]‬‪Mày đã giết cô ấy. Cô ấy chết vì mày đấy!‬
‪[주원의 당황한 숨소리]‬ ‪정직원 시켜 준다는 핑계로‬‪Hứa hẹn sẽ đưa cô ấy lên làm chính thức‬ ‪để quấy rối, xâm hại tình dục cô ấy.‬
‪성희롱에, 성추행에‬‪Hứa hẹn sẽ đưa cô ấy lên làm chính thức‬ ‪để quấy rối, xâm hại tình dục cô ấy.‬
‪집 앞까지 찾아가서 괴롭히고‬‪Mày còn tìm đến tận nhà để gây rối.‬
‪뭐? '딸 같아서'?‬‪Sao cơ? Giống con gái mày à?‬
‪[주원이 당황한다]‬ ‪[비꼬는 말투로] '딸 같아서'?‬‪Giống con gái mày?‬
‪근데 왜 오빠라고 부르래!‬ ‪이런 미친…‬ ‪[주원이 겁먹는다]‬‪Thế sao lại bắt cô ấy gọi là "anh",‬ ‪hả thằng điên này?‬
‪말 안 들으니 왕따까지 시키고‬ ‪말 한마디 없이 해고를 해?‬‪Mày làm cô ấy bị tẩy chay‬ ‪vì không nghe lời mày,‬ ‪không nói câu nào mà đuổi việc cô ấy hả?‬ ‪Tên rác rưởi khốn nạn.‬
‪이런 썩어 문드러질 놈이…‬‪không nói câu nào mà đuổi việc cô ấy hả?‬ ‪Tên rác rưởi khốn nạn.‬
‪얼마 전 자살한 여비서의 원혼이‬ ‪이놈한테 붙어 있어‬‪Oan hồn của nữ thư ký‬ ‪mới tự sát gần đây đang ám hắn ta.‬
‪이놈 당장 자르고‬ ‪기사 터지기 전에 사과문부터 올려‬‪Mau sa thải hắn đi.‬ ‪Viết thư xin lỗi trước khi báo chí biết‬
‪호텔 이미지 바닥 치기 전에‬‪và hủy hoại danh tiếng nơi này.‬
‪[주원의 당황한 숨소리]‬
‪당장 끌어내‬‪Đưa anh ta ra ngay.‬
‪(주원) 놔! 이거 안 놔?‬ ‪나 고주원이야!‬‪Bỏ ra! Bỏ tôi ra!‬ ‪Tôi là Ko Ju Won đấy! Bỏ tôi ra!‬
‪놔, 야!‬‪Bỏ ra! Bỏ tôi ra!‬ ‪Tôi là Ko Ju Won đấy! Bỏ tôi ra!‬
‪저, 저 무당 말을 믿어?‬‪Cô tin lời tên pháp sư đó sao? Này!‬
‪야! 야! 야! 야!‬‪Cô tin lời tên pháp sư đó sao? Này!‬ ‪Này! Tên khốn kia!‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(스티븐) 당신 누구입니까?‬‪Cho hỏi anh là ai vậy?‬
‪(한준) 나‬‪Tôi,‬
‪용해동 명물‬‪cực phẩm phường Yonghae,‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪(한준) 박수무당 남 도사‬‪pháp sư xưng là Đạo sĩ Nam.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[한준의 웃음]‬‪PHÁP SƯ NAM HAN JUN,‬ ‪ĐẢM BẢO GIỮ BÍ MẬT, YÊU CẦU HẸN TRƯỚC‬
‪[웃음]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(여자1) 언제 와?‬‪- Khi nào anh ấy tới?‬ ‪- Anh ấy đâu rồi?‬
‪아유, 개운해‬‪Sảng khoái ghê.‬
‪아이, 기분 좋아‬‪Tâm trạng vui quá.‬
‪[개운한 숨소리]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[웃음]‬ ‪바지‬‪Quần.‬
‪(한준) 하, 내 너를 얻기 위해‬‪Quần.‬ ‪Có biết tao đã phải khổ công thế nào‬ ‪để có được mày không?‬
‪얼마나 많은 품을 들여야만 했던가‬‪Có biết tao đã phải khổ công thế nào‬ ‪để có được mày không?‬
‪이탈리아에 직접 가서‬ ‪사이즈를 재고‬‪Tao phải đến tận Ý để đo‬
‪옷이 만들어지는 1년 동안‬‪và không để mình tăng một cân nào‬ ‪trong suốt một năm mày được may đấy.‬
‪단 1kg의 체중 증가도‬ ‪허용하지 않는‬‪và không để mình tăng một cân nào‬ ‪trong suốt một năm mày được may đấy.‬
‪뼈를 깎는 노력을…‬‪Quá xứng đáng được ghi công.‬
‪[감탄하는 숨소리]‬
‪좋아, 음‬‪Hết sẩy.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[감탄하는 숨소리]‬
‪아, 섹시해‬‪Mình quyến rũ quá.‬
‪(한준) 야, 일어나‬ ‪오픈 준비해야지!‬‪Dậy thôi. Chuẩn bị mở hàng đi nào.‬
‪[노크 소리]‬‪Dậy đi!‬
‪(한준) 빨리 일어나!‬‪Dậy đi!‬
‪[노크 소리]‬ ‪[파리가 윙윙거린다]‬
‪빨리 일어나!‬‪Này, dậy đi!‬
‪(한준) 이놈의 계집애가…‬ ‪[노크 소리]‬‪Con bé này.‬
‪[한준의 괴로운 신음]‬
‪어떻게 냄새가‬ ‪문밖으로 새냐, 너는 정말로‬‪Mùi gì mà xộc ra cả bên ngoài thế này?‬
‪[괴로운 숨을 내뱉는다]‬
‪[노크하며] 일어나라고, 씨‬‪Anh bảo dậy đi!‬
‪야! 10분 안에 안 일어나면‬ ‪수철이한테 문짝 뜯으라고 한다?‬‪Này, mười phút nữa còn chưa dậy‬ ‪là anh gọi Su Cheol phá cửa đấy.‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬‪NAM HYE JUN‬ ‪CƠ QUAN TÌNH BÁO QUỐC GIA‬
‪(한준) 어유, 커피 향 좋아‬‪Ôi, mùi cà phê thơm phức.‬
‪나단, 나 커피 한 잔 주고‬ ‪오픈하자‬‪Na Dan, cho tôi một cốc cà phê‬ ‪rồi mở hàng nào.‬
‪(나단) 네, 사장님‬‪Dạ, ông chủ.‬
‪[냄새를 씁 맡는다]‬
‪음‬
‪[냄새를 씁 맡는다]‬
‪[기분 좋은 숨소리]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪사장님, 커피 나왔습니다‬‪Ông chủ, cà phê của anh đây.‬
‪(한준) 생큐‬‪Thank you.‬
‪음‬
‪[사람들의 환호성이 들린다]‬ ‪[개운한 숨소리]‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪(여자2) 우와, 어떡해‬‪Ôi trời ơi!‬
‪[탄식]‬
‪(한준) 이놈의 인기‬ ‪진짜 지겹다, 지겨워, 어유‬‪Đến là chán ngán cái sự nổi tiếng này.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[출입문 종 소리]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪"닫힘"‬‪QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG‬
‪"열림"‬‪QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG‬
‪(나단) 들어오세요! 들어와요, 자‬‪Xin mời vào.‬
‪[출입문 종 소리]‬
‪[나단이 당황한다]‬ ‪(여자3) 아, 조나단‬‪Na Dan.‬
‪- (여자3) 어유, 진짜 잘생겼어‬ ‪- (여자4) 너무 잘생겼어‬ ‪[나단의 웃음]‬‪- Dạo này anh thế nào?‬ ‪- Anh khỏe chứ?‬
‪[여자들이 호들갑스럽다]‬‪Anh nhận cái này đi ạ.‬
‪아, 아이, 아, 아이, 아이‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Em tặng anh mà.‬
‪[부드러운 음악]‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Em tặng anh mà.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[출입문 종 소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[출입문 종 소리]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(기준) 야, 야, 야, 야‬ ‪좀 비켜 봐‬‪Nào, cậu tránh ra xem nào.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(수철) 예약하신 분이죠?‬‪Ông là người hẹn trước ạ?‬
‪예, 이짝으로 오셔요‬‪Mời ông đi hướng này.‬
‪[사람들의 탄식]‬
‪- (여자5) 이건 아니야‬ ‪- (여자6) 어유, 깬다‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(수철) 아, 저기‬ ‪그짝은 여기서 대기허고, 이‬‪Xin lỗi, nhưng anh đợi ở đây nhé?‬
‪- (여자6) 깬다, 안 어울려‬ ‪- (여자7) 너무 깨는 거 아니야?‬
‪(나단) 뭘로 드려요?‬‪Anh muốn uống gì? A nóng? A đá?‬
‪- 뜨아, 아아?‬ ‪- (수행 비서) '뜨아'?‬‪Anh muốn uống gì? A nóng? A đá?‬ ‪- A nóng?‬ ‪- Americano nóng và Americano đá.‬
‪뜨거운 아메리카노‬ ‪아이스아메리카노‬‪- A nóng?‬ ‪- Americano nóng và Americano đá.‬
‪아아, 커피 말고 뭐, 다른 거…‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Có gì khác ngoài cà phê không?‬
‪뜨아‬‪A nóng.‬
‪[웃음]‬‪A nóng.‬ ‪Đã rõ.‬
‪오케이‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đã rõ.‬
‪(수철) 이, 그래도‬ ‪안 늦고 바로 오셨네?‬‪Ông đến đúng giờ đấy.‬
‪(기준) 예‬‪Ông đến đúng giờ đấy.‬ ‪Vâng.‬
‪(수철) 고객님, 이짝으로 오셔요‬‪Mời ông đi đường này.‬
‪이, 저짝으로 들어가면 돼요‬‪Ông vào phòng kia nhé.‬
‪- 저 혼자요?‬ ‪- (수철) 예‬‪- Một mình tôi sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪아니, 홀 못 봤슈?‬ ‪지 커피 타야 돼요‬‪Ông không thấy quán đang đông à?‬ ‪Tôi phải đi pha cà phê nữa.‬
‪[기준의 헛기침]‬
‪아유, 괜찮아유‬‪Ôi dào, không sao đâu.‬
‪걱정할 거 없슈, 금방 끝나니께‬‪Không cần phải lo. Xong ngay ấy mà.‬
‪그럼 나 가유, 드가유, 이‬ ‪[기준이 호응한다]‬‪- Vậy tôi đi đây. Ông vào đi nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[문이 끼익 열린다]‬
‪(한준) [소리치며] 네 이놈!‬‪Lão già kia!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪여기가 어디라고 부정을 달고 와!‬‪Biết đây là đâu không‬ ‪mà dám mang điềm gở tới?‬
‪마누라 버리고 딴 년이랑 뒹굴다‬ ‪뒤통수 맞았구나‬‪Ông bỏ vợ để đi ngoại tình với tiểu tam‬ ‪rồi cô ta bị phản bội.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(기준) 그걸 어떻게…‬‪Sao anh biết vậy?‬
‪고년이 돈 먹고 토꼈으면‬‪Cô ta cuỗm tiền chạy mất rồi‬
‪(한준) '아이고, 천벌받았구나'‬‪thì nên biết mình bị trời phạt‬ ‪rồi tự kiểm điểm lại đi chứ.‬
‪하고 반성이나 하면 될 것이지‬‪thì nên biết mình bị trời phạt‬ ‪rồi tự kiểm điểm lại đi chứ.‬
‪여기가 어디라고‬ ‪꾸역꾸역 기어들어 와!‬‪Sao còn dám mò đến tận đây hả?‬
‪(기준) [놀라며] 아이…‬‪Ôi…‬
‪어떻게…‬‪Làm sao mà…‬
‪어떻게 그거까지 아십니까?‬‪Làm sao anh biết chuyện đó?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(혜준) 권기준, 48세‬ ‪무역 회사 오너야‬‪Kwon Gi Jun, 48 tuổi.‬ ‪Chủ công ty thương mại.‬
‪씁, 전과는 없고 이혼 소송 중인데‬‪Không có tiền án gì,‬ ‪đang trong quá trình ly hôn.‬
‪와이프가 남편을 상대로‬ ‪위자료 청구 소송을 제기했어‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Vợ ông ta đã khởi kiện‬ ‪yêu cầu tiền bồi thường.‬
‪여기 신상 자료랑 내연녀 사진‬‪Dữ liệu cá nhân‬ ‪và ảnh nhân tình ở trong đây.‬
‪[저마다 못마땅해한다]‬‪Trời ạ, bẩn chết đi được.‬
‪더러워 죽겠어, 진짜‬‪Trời ạ, bẩn chết đi được.‬
‪[타이머 효과음]‬
‪(한준) 단정한 오피스 룩과‬ ‪상반되는 화려한 스타일이라…‬‪Trang phục đi làm thì đứng đắn‬ ‪nhưng đi chơi lại lồng lộn quá sức.‬
‪권 사장은‬ ‪고급스러운 스타일이 취향인데‬‪Gu của Giám đốc Kwon‬ ‪là phụ nữ sang trọng mà.‬
‪누구한테 보여 주려고‬ ‪이렇게 화려하게 입었을까?‬‪Cô ta ăn mặc diêm dúa thế này‬ ‪để cho ai xem đây?‬
‪권 사장을 만나는 날엔 은밀하게‬‪Vào ngày gặp Giám đốc Kwon‬ ‪thì cô ta rất kín đáo.‬
‪화려한 차림인 날엔‬ ‪서로 연락한 사람을 찾으면…‬‪Vậy tìm thử xem cô ta đã liên lạc với ai‬ ‪vào những ngày chải chuốt nào.‬
‪[손가락을 딱 튀기며]‬ ‪찾았다, 공범‬‪Tìm thấy tên đồng phạm rồi.‬
‪내연녀 통신 기록에 있는‬ ‪그, 0706번‬‪Kiểm tra thuê bao 0706‬ ‪trong nhật ký cuộc gọi của cô ta.‬
‪차량이나 거주지 좀 찾아 봐‬‪Tìm thông tin xe hoặc địa chỉ của số đó.‬
‪(혜준) 20초‬‪Tận 20 giây.‬
‪실력이 녹슬었군, 남한준‬‪Anh lụt nghề quá rồi đấy.‬
‪[한숨]‬ ‪나 같은 천재 해커랑 일하려면‬ ‪더 분발하도록‬‪Muốn làm cùng hacker thiên tài như em‬ ‪thì hăng hái lên nữa đi.‬
‪야, 네가 말 걸었잖아‬ ‪10초면 충분한데‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Tại em bắt chuyện đấy.‬ ‪Chứ cần gì đến mười giây.‬
‪[시스템 조작음]‬ ‪(혜준) 거주지는 없고‬ ‪차량은 찾았어‬‪Không có địa chỉ, nhưng tìm ra xe rồi.‬
‪어머, 난 10초도 안 걸렸네?‬ ‪[한준의 기가 찬 숨소리]‬‪Ôi chao. Mất chưa đến mười giây luôn.‬
‪(한준) 까불고 있어, 죽으려고‬‪Chỉ có vênh váo là giỏi.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪'죽으려고'‬‪Chỉ có vênh váo là giỏi.‬
‪어, 수철아‬‪Ừ, Su Cheol.‬
‪13정 0242‬‪Biển số "13 J 0242".‬ ‪Tìm xem xe này đang ở đâu nhé.‬
‪(한준) 이 차 어디 있는지‬ ‪좀 찾아 봐‬‪Biển số "13 J 0242".‬ ‪Tìm xem xe này đang ở đâu nhé.‬
‪(수철) 이이?‬‪Sao ạ?‬ ‪Em đang đuổi theo một tên biến thái.‬
‪나 지금 변태 새끼‬ ‪추적 중인디, 이?‬‪Sao ạ?‬ ‪Em đang đuổi theo một tên biến thái.‬
‪[흥미진진한 효과음]‬ ‪[남자1이 당황한다]‬‪Này! Dừng lại!‬
‪(한준) 야, 여기가 더 급해‬ ‪곧 해외로 뜰 거 같아‬‪Này, bên này gấp hơn.‬ ‪Sắp trốn ra nước ngoài rồi.‬
‪(수철) 아이고, 이짝도 급햐!‬‪Bên này cũng gấp lắm!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(남자1) 아, 저 미친 새끼‬ ‪저거, 씨‬‪Tên kia điên rồi à?‬
‪[남자1이 놀란다]‬‪Tên kia điên rồi à?‬
‪[남자1의 힘주는 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[수철의 힘주는 신음]‬
‪(수철) [소리치며] 일로 안 와?‬‪Lại đây!‬
‪(수철) 3일 동안‬ ‪겨우 잠복혀서 찾았는디‬‪Em rình suốt ba ngày mới bắt được.‬
‪유치장에 눕혀 놔야 안심되지!‬‪Phải tống hắn vào tù thì em mới an tâm.‬
‪[남자1의 비명]‬
‪이대로 경찰서로 직행하면‬ ‪내가 안 때릴 겨‬‪Nếu anh đi thẳng tới sở cảnh sát‬ ‪thì tôi sẽ không đánh đâu.‬
‪나도 몰라! 씨‬‪Mặc kệ đấy! Mẹ kiếp!‬
‪[남자1의 힘주는 신음]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[수철의 웃음]‬
‪씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪[타이어 마찰음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[강렬한 음악]‬ ‪[남자1의 비명]‬
‪[수철의 힘주는 신음]‬
‪[웃음]‬
‪(수철) 아직 한 방 남은 겨‬‪Vẫn còn một cú nữa.‬
‪[남자1의 겁먹은 숨소리]‬
‪[수철의 힘주는 소리]‬
‪(수철) 안 맞을 수 있었잖여‬ ‪[아파한다]‬‪Đã cho cơ hội rồi còn gì.‬ ‪Còn thích bị tẩn thêm à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪왜 매를 적립하는 겨‬‪Đã cho cơ hội rồi còn gì.‬ ‪Còn thích bị tẩn thêm à?‬
‪매가 뭔 쿠폰이여? 혜택도 없는디‬ ‪[남자1이 아파한다]‬‪Tưởng đây là phiếu mua hàng à?‬ ‪Không giảm giá đâu.‬
‪어이, 공수철이‬‪Này, Gong Su Cheol.‬ ‪Không lẽ tôi lại sắp phải đóng viện phí à?‬
‪혹시 내가 치료비를‬ ‪또 내 줘야 되는 상황인 거니?‬‪Này, Gong Su Cheol.‬ ‪Không lẽ tôi lại sắp phải đóng viện phí à?‬
‪[남자1의 비명]‬ ‪(수철) 아닌디?‬‪Đâu có. Em đang đi tìm xe đây. Thế nhé.‬
‪나 지금 차 찾으러 가는 길인디?‬ ‪이, 그려‬‪Đâu có. Em đang đi tìm xe đây. Thế nhé.‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[수철의 놀란 숨소리]‬‪13 J 0242‬
‪(수철) [작은 목소리로] 이‬ ‪찾았어‬‪Em tìm thấy rồi.‬
‪근디 금방이라도 토낄 거 같은디?‬‪Nhưng hình như‬ ‪bọn họ sắp chuồn đến nơi rồi.‬
‪(한준) 어, 예약 날짜 당겨야겠네‬‪Chắc phải đẩy ngày hẹn lên rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NƯỚC BƯỞI‬ ‪BIA CAO CẤP‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[헛기침]‬ ‪(기준) 제발, 도사님‬ ‪살려 주십시오‬‪Xin hãy cứu tôi, thưa đạo sĩ.‬
‪그 돈 없으면‬ ‪저희 회사 쓰러집니다‬‪Không có số tiền đó,‬ ‪công ty tôi sụp đổ mất.‬
‪(한준) 어유, 뻔뻔한 놈‬‪Đúng là trơ trẽn.‬ ‪Vợ hiền níu giữ thì ông ngó lơ.‬
‪조강지처가 매달릴 땐‬ ‪본체만체하더니‬‪Đúng là trơ trẽn.‬ ‪Vợ hiền níu giữ thì ông ngó lơ.‬
‪저, 저, 자기 죽게 생겼으니까‬ ‪무릎 꿇는 거 봐, 저‬‪Giờ đến lượt ông sắp đi đời‬ ‪thì lại quỳ rạp ở đó.‬
‪(기준) [울먹이며] 제발요, 도사님‬‪Giờ đến lượt ông sắp đi đời‬ ‪thì lại quỳ rạp ở đó.‬ ‪Xin ngài mà, đạo sĩ.‬
‪그 돈 어디 가면‬ ‪찾을 수 있습니까?‬‪Tôi phải đi đâu‬ ‪mới lấy lại được số tiền đó?‬
‪너 같은 놈 편들면‬ ‪천신이 노하셔, 썩 꺼져‬‪Giúp đỡ kẻ như ông thì có mà trời phạt.‬ ‪Biến đi giùm!‬
‪(기준) 살려 주십시오‬ ‪살려 주십시오‬‪Xin hãy cứu tôi đi mà.‬
‪평생을 속죄하며 살겠습니다‬‪Tôi sẽ dùng cả đời này để chuộc tội.‬
‪예, 예‬ ‪[기준의 절박한 숨소리]‬‪Xin ngài.‬
‪[코웃음]‬
‪부적 한 장 써‬‪Lấy một lá bùa đi.‬
‪(기준) 예?‬‪Sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Sao?‬
‪아…‬‪Phải rồi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪Phải rồi.‬
‪음, 근데 가격이, 씁…‬‪Nhưng… giá cả thì sao?‬
‪감히 어디서 부정 타게!‬‪- Sao ông dám đem điềm gở đến!‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(기준) 아이고, 아이고, 아이고‬‪- Sao ông dám đem điềm gở đến!‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(한준) 돈 찾기 싫으면 썩 꺼져‬‪Không muốn lấy lại tiền thì biến đi.‬
‪(기준) [울먹이며] 도사님‬‪Không muốn lấy lại tiền thì biến đi.‬ ‪Đạo sĩ ơi, tôi vừa chợt quên mất‬ ‪thân phận của ngài thôi.‬
‪제가 도사님이 누구신지‬ ‪깜빡했습니다‬‪Đạo sĩ ơi, tôi vừa chợt quên mất‬ ‪thân phận của ngài thôi.‬
‪예, 써야죠, 당장 쓰겠습니다‬ ‪예, 예, 예, 예‬‪Tôi sẽ lấy.‬ ‪Tôi sẽ lấy ngay một cái.‬
‪[헛기침]‬ ‪[기준의 멋쩍은 웃음]‬‪Tôi sẽ lấy ngay một cái.‬
‪(한준) 보자‬ ‪[방울이 딸랑거린다]‬‪Được rồi.‬
‪[한준이 중얼거린다]‬
‪쉬!‬
‪- 따라 해‬ ‪- (기준) 예, 예‬‪- Làm theo tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(한준) 쉬!‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪쉬!‬
‪[방울 내려놓는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(혜준) 아직 주차는 돼 있네‬‪Xe vẫn đang đỗ.‬
‪근데 항공편‬ ‪예약돼 있으니까 서둘러‬‪Nhưng họ đã đặt vé rồi, nhanh lên đấy.‬
‪(한준) 마음 같아선‬ ‪안 도와주고 싶지만‬‪Tôi không muốn giúp ông đâu.‬ ‪Nhờ vợ khấn cho nên ông mới được cứu đấy.‬
‪- 와이프 기도가 살린 줄 알아‬ ‪- (기준) 예?‬‪Tôi không muốn giúp ông đâu.‬ ‪Nhờ vợ khấn cho nên ông mới được cứu đấy.‬ ‪Sao?‬
‪(기준) 예‬‪Vâng.‬
‪(한준) 배때기에 기름 찼다고‬ ‪한 번만 더 헛짓거리하면‬‪Ông còn làm chuyện ngu xuẩn nào nữa‬ ‪thì sẽ phải chết bờ chết bụi.‬
‪바로 객사‬‪Ông còn làm chuyện ngu xuẩn nào nữa‬ ‪thì sẽ phải chết bờ chết bụi.‬
‪[한숨]‬ ‪마눌님한테 평생‬ ‪충성을 다하면서 살아, 알았어?‬‪Hãy sống chung thủy với vợ cả đời.‬ ‪Nghe chưa?‬
‪암요‬‪Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ dành‬ ‪cả phần đời còn lại chung thủy với vợ.‬
‪마눌님께 충성‬ ‪평생 충성하며 살겠습니다, 예‬‪Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ dành‬ ‪cả phần đời còn lại chung thủy với vợ.‬
‪(한준) 여기 지하로 가 봐‬‪Đến tầng hầm chỗ này.‬
‪북쪽 출입문을 지키라고 하시네‬‪Canh chừng ở cửa ra vào phía bắc.‬
‪북쪽 출입문이요?‬‪"Cửa ra vào phía bắc" ạ?‬
‪뭐 해? 빨리 달려가지 않고!‬‪Còn đợi gì nữa? Không mau chạy đi!‬
‪예, 예, 예, 북쪽 출입문‬‪Vâng! "Cửa ra vào phía bắc"…‬
‪(기준) [중얼거리며] 북쪽 출입문‬ ‪예, 예‬
‪북쪽 출입문, 북쪽 출입문‬‪"Cửa ra vào phía bắc"…‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[긴장되는 음악이 뚝 끊긴다]‬
‪아유, 눈 아파‬‪Ôi, đau cả mắt.‬
‪[한준의 피곤한 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪아, 피곤하다‬‪Mệt chết mất.‬
‪(두진) 아이, 사장님‬‪Giám đốc, tôi đã bảo‬ ‪bọn tôi sẽ bắt cô ta cho anh mà.‬
‪아이, 내가 꼭 잡아 드린다니까‬‪Giám đốc, tôi đã bảo‬ ‪bọn tôi sẽ bắt cô ta cho anh mà.‬
‪아, 안 그래도 용의자 동선 리스트‬ ‪쫙 뽑아 놨어요‬‪Tôi cũng có danh sách di chuyển‬ ‪của nghi phạm rồi. Cứ tin ở tôi.‬
‪나만 믿으셔‬‪Tôi cũng có danh sách di chuyển‬ ‪của nghi phạm rồi. Cứ tin ở tôi.‬
‪- 날 한번 믿어 봐‬ ‪- (두진) 응?‬‪Tin tôi một lần đi.‬
‪남 도사님이 콕 집어 주셨다니까‬‪Đạo sĩ Nam đã chỉ ra chỗ này rồi.‬
‪(상협) 뭐야, 지금‬‪Gì cơ? Giờ anh gọi chúng tôi ra đây‬ ‪chỉ vì lời của một tên pháp sư sao?‬
‪그깟 무당 말을 믿고‬ ‪형사를 불러낸 겁니까?‬‪Gì cơ? Giờ anh gọi chúng tôi ra đây‬ ‪chỉ vì lời của một tên pháp sư sao?‬
‪남 도사라면 설마…‬‪Tên Đạo sĩ Nam đó lẽ nào là‬
‪그 용해동 명물?‬‪"Cực Phẩm Phường Yonghae" à?‬
‪(기준) 응, 그 미남당 남 도사‬‪- Đúng rồi, Đạo sĩ Nam của Minamdang.‬ ‪- À.‬
‪아…‬‪- Đúng rồi, Đạo sĩ Nam của Minamdang.‬ ‪- À.‬
‪(상협) 뭐야‬ ‪형님도 아는 무당이에요?‬‪Gì vậy? Anh quen tay pháp sư đó à?‬
‪(두진) 아, 당연하지‬‪Tất nhiên. Sao mai của quận Daeun,‬ ‪kẻ nổi loạn trong giới pháp sư đấy.‬
‪대운구의 떠오르는 샛별‬ ‪무당계의 이단아‬‪Tất nhiên. Sao mai của quận Daeun,‬ ‪kẻ nổi loạn trong giới pháp sư đấy.‬
‪형사 사건도 아주 용해 가지고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cậu ta xử các vụ án hình sự tài tình lắm.‬
‪그분이 시키는 대로만 딱 하잖아?‬‪Chỉ cần làm theo lời cậu ta‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪범인을 그냥 바로…‬‪thì nghi phạm coi như… Hả?‬
‪어?‬ ‪[두진의 놀란 숨소리]‬‪thì nghi phạm coi như… Hả?‬
‪[내연녀가 놀란다]‬
‪잡는다더니 잡았잖아‬‪Trong tầm tay luôn. Thấy chưa?‬
‪- 진짜잖아‬ ‪- (상협) 진, 진짜?‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Thật sao?‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪미쳤다, 오, 쌉소름, 와‬‪Điên thật. Sởn cả da gà.‬
‪(남자2) [당황하며] 왜, 왜?‬ ‪아는 사람들이야?‬‪Sao thế? Em quen họ à?‬
‪(내연녀) 어?‬‪Hả?‬
‪아, 아니‬‪Đâu có.‬
‪꼭 그렇게‬‪Em phải lấy hết của anh như vậy‬ ‪thì mới nhẹ lòng sao?‬
‪다 가져가야만 속이 후련했냐?‬‪Em phải lấy hết của anh như vậy‬ ‪thì mới nhẹ lòng sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Em phải lấy hết của anh như vậy‬ ‪thì mới nhẹ lòng sao?‬ ‪Chà. Cậu đạo sĩ đó quả là tài tình.‬
‪[두진의 한숨]‬‪Chà. Cậu đạo sĩ đó quả là tài tình.‬
‪그 도사 참 용하다, 용해, 응‬‪Chà. Cậu đạo sĩ đó quả là tài tình.‬
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬‪SỞ CẢNH SÁT DAEUN‬
‪[뜨거워한다]‬‪Ôi, nóng quá.‬
‪(상협) 이야, 어? 용하다, 용해‬‪Cậu ta đỉnh thật đấy.‬ ‪Rợn cả người. Đỉnh không tin được.‬
‪와, 소름 돋아, 너무, 너무 용해‬‪Cậu ta đỉnh thật đấy.‬ ‪Rợn cả người. Đỉnh không tin được.‬
‪그렇지? 용하지?‬ ‪아, 장난 아니라니까‬‪Đúng không? Đỉnh nhỉ?‬ ‪Không phải dạng vừa đâu.‬
‪(두진) 야, 야, 그나저나‬ ‪지금 막내 올 시간 다 됐다‬‪Mà xem này, đến giờ út mới tới rồi.‬
‪[웃으며] 막내가 온다‬ ‪[상협의 한숨]‬‪Đội ta sắp có út mới rồi.‬
‪(상협) 진짜 이번엔 진짜‬‪Lần này xin hãy để một đứa ổn áp đến.‬
‪제대로 된 놈이‬ ‪와야 될 텐데, 진짜‬‪Lần này xin hãy để một đứa ổn áp đến.‬
‪야, 다 필요 없고‬‪Này, cần gì mấy thứ đó.‬
‪사고만 안 치면 돼, 사고만‬ ‪응, 사고만‬‪Chỉ cần không gây rối‬ ‪là tôi biết ơn lắm rồi.‬
‪[두진이 숨을 씁 들이켠다]‬‪TỬ VI HÔM NAY‬
‪(두진) '생각지도 못했던 곳에서‬ ‪어려움이 예상된다'?‬‪"Khó khăn có thể đến từ‬ ‪những nơi không ngờ tới.‬
‪'동쪽, 검정색을 조심'?‬‪Cẩn thận với hướng đông và màu đen.‬
‪'동쪽, 검정색을 조심'‬‪Cẩn thận với hướng đông và màu đen".‬
‪어려움이 예상된다고?‬ ‪[음산한 음악]‬‪Khó khăn sẽ đến sao?‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[발걸음이 울린다]‬
‪형님, 이런 거‬ ‪이거 다 미신이라니까‬‪Mấy cái này là mê tín dị đoan mà.‬
‪아, 이거 설마…‬‪Chết rồi, không lẽ…‬
‪씁, 사고뭉치 또라이 새끼가‬ ‪들어오는 거 아니겠지?‬‪lính mới là một tên điên phiền nhiễu sao?‬
‪(두진) 동쪽이 어디냐?‬‪Hướng đông là ở đâu?‬
‪(상협) 씁, 동쪽이면 저쪽…‬‪Hướng đông là ở đâu?‬ ‪Hướng tây là đằng kia, nên…‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(두진) 검정색…‬‪Cô ta đang mặc màu đen kìa.‬
‪(상협) 검, 검은색, 어?‬‪Cô ta đang mặc màu đen kìa.‬
‪안녕하십니까‬ ‪강력 7팀에 발령받은…‬‪- Chào các anh. Tôi được bổ nhiệm đến…‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪(상협) 에이씨‬‪- Chào các anh. Tôi được bổ nhiệm đến…‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪[상협의 짜증 섞인 탄성]‬‪Trời ạ.‬
‪[상협의 짜증 섞인 탄성]‬‪Không chịu đâu.‬
‪아니, 우리가 아무리‬ ‪칠뜨기 팀이라도 그렇지‬‪Dù đội chúng ta có cùi bắp,‬ ‪đứng tận thứ bảy đi nữa,‬
‪노가다 뛸 막내 좀 보내 달라니까‬‪cũng đâu thể‬ ‪bảo cử cho tên lính mới chạy vặt‬
‪가죽 재킷을 보내 주냐고요, 이게!‬‪thì họ lại đưa một đứa‬ ‪mặc áo khoác da đến đây được?‬
‪내가 가죽 재킷 입은 놈치고‬ ‪제대로 된 놈을 못 봤어!‬‪Em chưa thấy đứa nào‬ ‪mặc áo khoác da mà làm việc ra hồn hết.‬
‪아유, 씨!‬‪Khốn thật chứ.‬
‪- (두진) 야, 자식아, 자식아‬ ‪- (상협) 왜?‬‪- Cái thằng này.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪가죽이 뭐 어때서?‬ ‪멋있기만 하구먼‬‪Áo khoác da thì sao chứ? Trông ngầu phết.‬
‪[두진의 웃음]‬‪Áo khoác da thì sao chứ? Trông ngầu phết.‬
‪(두진) [작은 목소리로] 야‬‪Này, chỉ cần cô ta không phải‬ ‪một đứa khùng điên là đủ rồi.‬
‪미쳐 날뛰는‬ ‪또라이 초짜만 아니면 돼‬‪Này, chỉ cần cô ta không phải‬ ‪một đứa khùng điên là đủ rồi.‬
‪[두진의 웃음]‬
‪아유, 어서 와, 반가워‬‪Chào mừng. Rất vui được gặp cô.‬
‪[두진의 웃음]‬ ‪네, 잘 부탁드리겠습니다, 선배님‬‪Chào mừng. Rất vui được gặp cô.‬ ‪Vâng. Mong tiền bối giúp đỡ.‬
‪[웃음]‬ ‪[전화벨이 울린다]‬
‪(상협) 아, 전화 타이밍 죽인다‬ ‪진짜, 아이씨‬‪Quả là lúc thích hợp cho một cuộc gọi.‬
‪예, 대운서 강력반…‬‪- Vâng, Đội Hình sự…‬ ‪- Chào anh.‬
‪(혜준) 안녕하십니까‬ ‪여기 해양 경찰청 외사과인데요‬‪- Vâng, Đội Hình sự…‬ ‪- Chào anh.‬ ‪Tôi gọi từ Bộ phận Ngoại giao‬ ‪của Tuần duyên Hàn Quốc.‬ ‪Vâng.‬
‪(상협) 예‬‪Vâng.‬
‪(혜준) MK 노블 고주원 사장이‬‪Chúng tôi được báo rằng cựu Giám đốc Ko‬ của MK Noble sắp trốn sang Trung Quốc.
‪중국으로 밀항할 거라는‬ ‪제보가 들어와서요‬ ‪[주원이 소리친다]‬‪Chúng tôi được báo rằng cựu Giám đốc Ko‬ của MK Noble sắp trốn sang Trung Quốc.
‪지금 빨리 오셔서‬ ‪확인해 보시는 게 좋을 것 같아요‬‪Tôi nghĩ các anh nên đến‬ ‪kiểm tra ngay bây giờ.‬
‪지금요?‬‪Bây giờ sao? Vâng. Tôi biết rồi.‬
‪(상협) 예, 예‬ ‪예, 알겠습니다, 예‬‪Bây giờ sao? Vâng. Tôi biết rồi.‬
‪(두진) 왜? 뭐?‬‪- Sao?‬ ‪- Tên khốn Ko Ju Won sắp trốn rồi.‬
‪(상협) 와, 이 고주원이 이 새끼‬ ‪이거 밀항하려나 본데요?‬‪- Sao?‬ ‪- Tên khốn Ko Ju Won sắp trốn rồi.‬
‪아, 대운항으로 지원 요청 왔어요‬‪- Họ gọi ta đến hỗ trợ.‬ ‪- Trời ạ, tên khốn Ko Ju Won…‬
‪(두진) 아이, 고주원이, 씨…‬‪- Họ gọi ta đến hỗ trợ.‬ ‪- Trời ạ, tên khốn Ko Ju Won…‬
‪어쩐지 몽땅 현금으로 바꾼다고‬ ‪내가 수상하다 했어, 씨‬‪Hắn ta rút cả đống tiền mặt‬ ‪là tôi đã thấy nghi nghi rồi.‬ ‪Khỉ thật.‬
‪[두진의 못마땅한 숨소리]‬‪Khỉ thật.‬
‪아, 저기, 우리 막내는‬‪À, đúng rồi. Em út cứ ở đây‬ ‪làm quen dần đi nhé.‬
‪여기서 이렇게‬ ‪어, 적응을 좀 하면서‬‪À, đúng rồi. Em út cứ ở đây‬ ‪làm quen dần đi nhé.‬
‪아, 청소가 당기면은‬ ‪청소도 좀 하고‬‪Nếu muốn dọn dẹp thì cứ thoải mái.‬
‪내 자리는 괜찮아, 딱 놔둬‬‪Nhưng bàn tôi thì không cần đâu.‬ ‪Để yên đó nhé.‬
‪가자!‬‪Đi thôi.‬
‪(상협) 아…‬‪Đúng rồi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[손가락을 딱딱 튀기며] 아야‬ ‪아가‬‪Này, đồng chí.‬
‪초짜라고 봐주는 건 언제까지?‬‪Cô là lính mới nên tôi tha cho đấy,‬ ‪nhưng chỉ đến hôm nay thôi.‬
‪오늘까지‬‪Cô là lính mới nên tôi tha cho đấy,‬ ‪nhưng chỉ đến hôm nay thôi.‬
‪앞으로 얄짤없어, 어?‬‪Từ sau là không có đâu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪아유, 진짜, 아유!‬‪Khốn thật chứ.‬
‪어유!‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Trời ạ.‬
‪(상협) 야!‬ ‪[두진의 힘겨운 신음]‬‪Này!‬
‪- (두진) 야, 이 자식!‬ ‪- (상협) 아이씨!‬‪- Này!‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪[두진의 힘겨운 신음]‬ ‪(상협) 야, 이 새끼, 거기 안 서?‬‪Đứng lại mau, tên khốn kia!‬
‪[두진의 거친 숨소리]‬ ‪야! 이 새끼, 거기 안 서?‬‪Này, tên khốn kia! Đứng lại!‬
‪너 같으면 서겠냐? 이 새끼야!‬‪Mày mà là tao thì có đứng lại không hả?‬
‪(두진) 야, 이 새끼야!‬‪- Thằng khốn kia!‬ ‪- Đứng lại!‬
‪(상협) 이씨!‬‪- Thằng khốn kia!‬ ‪- Đứng lại!‬
‪아유, 빨리 좀 뛰어요, 좀!‬‪Anh chạy nhanh lên đi!‬
‪(두진) 야, 나, 나, 나‬ ‪나 심장 터질 거 같아‬‪Này, tôi chịu thôi.‬ ‪Vỡ tim mất.‬
‪빨리 가서 잡아‬‪- Cậu bắt hắn đi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[두진이 콜록거린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[강렬한 음악]‬
‪뭐야? 뭐 지나갔는데?‬‪Gì vậy? Có gì vừa lướt qua thì phải.‬
‪(상협) 이 새끼야!‬
‪[상협이 소리친다]‬‪Đứng lại!‬ ‪Mày mà là tao thì có đứng lại không hả?‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Gì vậy?‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪저…‬‪Đó…‬
‪(두진) 아니야, 아니야, 아닐 거야‬‪Không. Không thể nào.‬
‪젠장, 젠장!‬‪Lũ dai như đỉa đói!‬
‪[날쌘 효과음]‬ ‪(두진) 어휴, 사람 아니야, 저거‬‪Cô ta không phải người.‬
‪[주원이 다급해한다]‬
‪(재희) 씨‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(주원) [당황하며] 너, 너 뭐야‬ ‪저리 안 꺼져?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Cô là ai? Không mau cút đi!‬
‪꺼지라고 해서 꺼지면‬ ‪그게 형사냐?‬‪Bảo cút mà cũng cút‬ ‪thì có còn là thanh tra không hả?‬
‪형사님, 잠깐만‬ ‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만…‬‪Chờ đã!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[주원의 웃음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[웃음]‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[주원의 아파하는 신음]‬
‪(주원) 아이고야!‬‪Trời đất ơi.‬
‪너희들, 너희들 돈 받고 싶으면‬ ‪이년 당장 처리해!‬‪Chúng mày muốn nhận được tiền‬ ‪thì mau xử con nhỏ này đi!‬
‪[주원의 힘겨운 신음]‬
‪[강렬한 음악]‬ ‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪뭐야, 이거‬‪Thế này là sao?‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[상협이 놀란다]‬
‪[두진의 거친 숨소리]‬ ‪(상협) 와, 이 막내가‬ ‪몸을 좀 쓰나 본데요?‬‪Ôi, lính mới đánh đấm‬ ‪trông ra gì phết đấy anh.‬
‪아이씨, 막내 들어왔다고‬ ‪좋아했는데‬‪Thật là. Tôi còn đang vui‬ ‪vì có lính mới đến.‬
‪(두진) 아니, 막 그냥 까고 부수고‬ ‪사고 치는 스타일 아니냐, 저거?‬‪Kiểu đó chẳng phải‬ ‪hay đi kiếm chuyện gây rối lắm sao?‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[재희의 거친 숨소리]‬
‪[주원의 다급한 숨소리]‬
‪[음산한 음악]‬ ‪[주원이 놀란다]‬
‪[주원의 겁먹은 숨소리]‬
‪(주원) 저리 가‬‪Đừng có lại gần!‬
‪저리 가, 좀, 좀, 좀! 씨‬‪Tránh xa tôi ra giùm đi!‬
‪[주원의 겁먹은 숨소리]‬
‪아이씨‬ ‪[기합]‬
‪[주원의 아파하는 신음]‬ ‪[강렬한 음악]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪살아 있는 걸 다행으로 알아‬‪Hãy biết ơn vì anh còn sống đi.‬
‪법 블레스 유‬‪Luật pháp độ anh.‬
‪[박수 소리]‬
‪(두진) 오, 막내‬‪Ồ! Út ơi!‬ ‪Chà!‬
‪[상협의 탄성]‬‪Chà!‬
‪(상협) 기가 막힌다, 기가 막혀‬ ‪[두진의 탄성]‬‪- Cô được đấy.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪- (상협) 잘했어, 잘했어, 야‬ ‪- (두진) 벌써? 빨라, 빨라‬ ‪[주원이 콜록거린다]‬‪- Cô được đấy.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Nhanh nhẹn đấy.‬ ‪- Đứng lên mau.‬
‪(상협) 이거, 이거‬ ‪일어나, 인마, 어?‬ ‪[주원의 힘겨운 신음]‬‪- Nhanh nhẹn đấy.‬ ‪- Đứng lên mau.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Cái thằng…‬
‪이 자식이‬‪- Mau lên.‬ ‪- Cái thằng…‬ ‪May là mày chỉ đụng em út thôi đấy,‬ ‪chứ gặp bọn tao…‬
‪너 인마, 어? 막내니까 이렇지‬ ‪우리였으면 넌 걷지도 못해‬‪May là mày chỉ đụng em út thôi đấy,‬ ‪chứ gặp bọn tao…‬ ‪- Mày bị nghiền ra bã rồi đấy.‬ ‪- Tên rác rưởi không đáng để tái chế.‬
‪(혜준) 저, 저, 저, 분리수거도‬ ‪안 되는 쓰레기 새끼를 말이야‬‪- Mày bị nghiền ra bã rồi đấy.‬ ‪- Tên rác rưởi không đáng để tái chế.‬
‪[혜준의 한숨]‬
‪아무튼, 뭐‬ ‪상황 정리됐으니까 고객한…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Nói chung là việc đã xong xuôi, nên là…‬
‪뭐냐? 그 난데없는 멜로 눈깔은?‬‪Gì vậy? Ánh mắt chứa chan‬ ‪tình cảm đó là sao?‬
‪(한준) 음, 꺼져라‬‪Ừ, bỏ cái đầu ra.‬
‪완전 내 스타일‬‪Chuẩn gu của mình.‬
‪(혜준) 아유, 난 그놈의 취향을‬ ‪도무지 이해를 못 하겠어‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Không thể hiểu nổi gu của con người này.‬
‪(한준) 날 지켜 줄 수 있는 여자가‬ ‪이상형이라는 게‬‪Mẫu bạn gái lý tưởng của anh‬ ‪là người sẽ bảo bọc anh,‬
‪왜 너 따위에게 이해를 받아야 돼?‬‪sao phải cần cái ngữ như em hiểu cho chứ?‬
‪그래‬‪Được thôi. Anh phải ăn vài phát‬ ‪thì mới tỉnh ra đúng không?‬
‪(혜준) [힘주며] 넌 좀 맞아야‬‪Được thôi. Anh phải ăn vài phát‬ ‪thì mới tỉnh ra đúng không?‬
‪정신을 차리지, 어?‬‪Được thôi. Anh phải ăn vài phát‬ ‪thì mới tỉnh ra đúng không?‬
‪[냄새를 씁 맡는다]‬
‪이거 무슨 꼬랑내냐?‬‪Cái mùi gì đây?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(혜준) 안녕?‬‪Xin chào.‬
‪[혜준의 아파하는 탄성]‬ ‪(한준) 돌았나, 씨, 쯧‬‪Em điên à?‬
‪너 진짜 요즘‬ ‪너무 많이 까분다, 어?‬ ‪[혜준의 코웃음]‬‪Dạo này hơi bị láo rồi đấy nhé.‬
‪야, 놔라‬‪Này, bỏ ra.‬
‪(혜준) 놔라‬ ‪너 진짜 죽고 싶냐? 씨‬ ‪[한준이 아파한다]‬‪Có bỏ ra không? Anh chán sống rồi à?‬
‪- (혜준) 야!‬ ‪- (한준) 아!‬‪Bỏ ra mau.‬
‪- 야, 이거 놔, 놔‬ ‪- (혜준) 야, 진짜 죽는다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Bỏ ra mau.‬ ‪- Em giết anh thật đấy.‬ ‪- Bỏ ra.‬ ‪- Tay anh ngứa ngáy lắm rồi đấy.‬ ‪- Thế cơ hả?‬
‪- (한준) 너 진짜 주먹이 운다‬ ‪- (혜준) 아, 너…‬‪- Tay anh ngứa ngáy lắm rồi đấy.‬ ‪- Thế cơ hả?‬
‪(한준) 머리털이‬ ‪얼마나 소중한지 아냐? 어?‬‪- Biết tóc anh quý giá thế nào không hả?‬ ‪- À, thế à?‬
‪(혜준) 어, 그래, 소중해?‬‪- Biết tóc anh quý giá thế nào không hả?‬ ‪- À, thế à?‬
‪나 네 방에 들어간다, 간다, 야!‬‪Em vào phòng anh bây giờ! Chết tiệt!‬
‪(한준) 야, 그런 소리 하지 마라‬‪Đừng có mà bố láo!‬ ‪- Em chết với anh!‬ - Anh mới coi chừng đấy!
‪- (한준) 야, 이씨, 죽는다, 진짜‬ ‪- (혜준) 야, 씨, 야, 진짜 죽는다‬‪- Em chết với anh!‬ - Anh mới coi chừng đấy!
‪(여자8) 우리 언니‬‪Chị tôi‬
‪이제 편하게 눈감을 수 있겠죠?‬‪có thể nhắm mắt xuôi tay rồi phải không?‬
‪[주원이 아파한다]‬ ‪(한준) [힘주며] 네가 죽였어‬‪Mày đã giết cô ấy. Cô ấy chết vì mày đấy!‬
‪너 때문에 죽은 거라고‬ ‪[주원이 아파한다]‬‪Mày đã giết cô ấy. Cô ấy chết vì mày đấy!‬
‪정직원 시켜 준다는 핑계로‬‪Hứa hẹn sẽ đưa cô ấy lên làm chính thức‬
‪성희롱에, 성추행에‬‪để quấy rối, xâm hại tình dục cô ấy.‬
‪집 앞까지 찾아가서 괴롭히고‬‪Mày còn tìm đến tận nhà để gây rối.‬
‪이런 썩어 문드러질 놈이…‬‪Tên rác rưởi khốn nạn.‬
‪얼마 전 자살한 여비서의 원혼이‬ ‪이놈한테 붙어 있어‬ ‪[주원이 당황한다]‬‪Oan hồn của nữ thư ký‬ ‪mới tự sát gần đây đang ám hắn ta.‬ ‪Hả?‬
‪이게 다 도사님 덕분이에요‬‪Đều nhờ có Đạo sĩ. Cảm ơn anh rất nhiều.‬
‪정말 감사합니다‬‪Đều nhờ có Đạo sĩ. Cảm ơn anh rất nhiều.‬
‪[한숨]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(한준) 하이고, 아이고‬‪Trời ơi. Không phải nhờ tôi đâu,‬
‪내 덕이 아니라 다 네 언니 덕이야‬‪Trời ơi. Không phải nhờ tôi đâu,‬ ‪mà là nhờ chị cô đấy.‬ ‪Ôi chao, khổ thân quá.‬
‪[여자8의 한숨]‬ ‪아이고, 이것아‬‪mà là nhờ chị cô đấy.‬ ‪Ôi chao, khổ thân quá.‬
‪[한준이 숨을 들이켠다]‬‪Cô có biết cô ấy lo cô sẽ gặp‬ ‪chuyện tương tự lắm không?‬
‪너 자기처럼 될까 봐‬‪Cô có biết cô ấy lo cô sẽ gặp‬ ‪chuyện tương tự lắm không?‬
‪언니가 얼마나‬ ‪걱정했는 줄 알아? 어?‬‪Cô có biết cô ấy lo cô sẽ gặp‬ ‪chuyện tương tự lắm không?‬
‪[울먹인다]‬
‪언니…‬‪Chị ơi…‬
‪[우는 시늉을 한다]‬
‪(한준) 청승 그만 떨고‬ ‪언니 몫까지 잘 살아, 어?‬‪Đừng đau buồn nữa.‬ ‪Hãy sống thay cả phần cho chị cô nhé.‬
‪- 네‬ ‪- (한준) 그래‬‪- Vâng.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪(한준) [흥얼거리며] 나갈 때‬ ‪굿값 결제 제대로 하고‬‪Khi ra về, nhớ thanh toán‬ ‪phí làm lễ đầy đủ.‬
‪현금이면 더 좋고‬‪Trả bằng tiền mặt thì càng tốt.‬
‪[한준의 힘주는 숨소리]‬
‪(여자8) 다음에는‬ ‪결혼 날짜 잡으러 올게요, 도사님‬‪Lần tới, tôi sẽ đến để chọn ngày cưới.‬
‪(한준) 쯧, 그려, 그려‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪- (여자8) [훌쩍이며] 감사합니다‬ ‪- (한준) 들어가‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪Cô về đi.‬
‪(한준) [한숨 쉬며] 힘내, 어?‬ ‪이 험난한 세상!‬‪Cố gắng lên. Thế giới này cay nghiệt lắm.‬
‪파이팅이여!‬‪Cố lên nhé!‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[통신 장치 조작음]‬ ‪나 밥 먹고 하면 안 되냐?‬‪- Ăn cái đã được không?‬ ‪- Không, khách VIP đấy.‬
‪(혜준) 안 돼, VIP야‬‪- Ăn cái đã được không?‬ ‪- Không, khách VIP đấy.‬
‪[한숨]‬
‪[통신 장치 조작음]‬ ‪들어오라 그래‬‪Cho vào đi.‬
‪(두진) 아유‬‪Ôi chà, lâu rồi mới ra ngoài hoạt động,‬ ‪người nhức hết cả.‬
‪오랜만에 밖에서 뛰었더니‬ ‪몸이 뻐근하다, 아유‬‪Ôi chà, lâu rồi mới ra ngoài hoạt động,‬ ‪người nhức hết cả.‬ ‪- Đầu gối anh vẫn ổn chứ?‬ ‪- Chào anh.‬
‪- (상협) 무릎 괜찮아요, 형님?‬ ‪- (두진) 어유, 수고, 수고‬‪- Đầu gối anh vẫn ổn chứ?‬ ‪- Chào anh.‬
‪(두진) 아, 부단히 일하고 왔다‬ ‪응, 파이팅!‬ ‪[상협의 웃음]‬‪Bọn tôi vừa đi công chuyện về. Cố lên!‬
‪(상협) 파이팅! 아유‬‪Cố lên!‬
‪(두진) 아, 아니면 사우나를‬ ‪좀 갔다 와야 되나? 아유, 참‬‪Có nên đi tắm hơi‬ ‪một bữa không nhỉ? Trời ạ.‬
‪(광태) 신고합니다!‬‪Báo cáo!‬
‪순경 나광태‬‪Tuần cảnh Na Gwang Tae.‬
‪2022년 1월 10일부로‬‪Ngày 10 tháng 1 năm 2022,‬
‪대운 경찰서 강력 7팀에‬ ‪전입을 명 받았습니다!‬‪tôi được điều đến‬ ‪Đội Hình sự 7, Sở cảnh sát Daeun.‬
‪(상협) 수, 순경이면 막내야?‬‪Tuần cảnh à? Vậy là út sao?‬
‪넵, 잘 부탁드려요, 선배님‬‪Vâng. Mong tiền bối giúp đỡ.‬
‪(두진) 그럼…‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Vậy…‬
‪얘는…‬‪cô ấy là ai?‬
‪(재희) 오늘부로 강력 7팀에‬ ‪발령받은 한재희 경위입니다‬‪Tôi là Cảnh vĩ Han Jae Hui, được bổ nhiệm‬ ‪đến Đội Hình sự 7 từ hôm nay.‬
‪(광태) 아, 새로 오신다는 팀장님?‬‪Chị là đội trưởng mới ạ?‬
‪잘 부탁드립니다, 팀장님‬‪Mong Đội trưởng giúp đỡ.‬
‪막내가 아니고 팀장님…‬‪Cô không phải lính mới mà là đội trưởng ư?‬
‪(두진) 이건 그냥‬ ‪나보고 나가라는 얘기지?‬‪Vậy tức là họ đang đuổi tôi đi phải không?‬
‪(상협) 아이, 아니에요, 형님!‬‪Bậy nào, không có đâu anh.‬
‪가죽 재킷은 열정이죠!‬‪Áo khoác da biểu trưng cho‬ ‪tinh thần nhiệt huyết đó.‬
‪[상협의 웃음]‬‪Áo khoác da biểu trưng cho‬ ‪tinh thần nhiệt huyết đó.‬ ‪Cú đá lúc nãy của cô tuyệt thật.‬
‪아, 아까 발 차기‬ ‪진심 감동했습니다‬‪Cú đá lúc nãy của cô tuyệt thật.‬
‪환영합니다, 팀! 장! 님!‬‪Chào mừng Đội trưởng Han!‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(재희) 저, 후배라고 들었는데‬‪Tôi nghe nói anh là đàn em của tôi.‬
‪제가 잘못 안 거죠?‬‪Có vẻ tôi nghe nhầm rồi nhỉ?‬
‪선배님?‬‪- Thưa đàn anh?‬ ‪- Tôi mới có 20 mấy cái xuân xanh à.‬
‪이래 봬도 제가 20대입니다‬‪- Thưa đàn anh?‬ ‪- Tôi mới có 20 mấy cái xuân xanh à.‬
‪(상협) 아, 저희 어머니가‬ ‪제 돌 사진 보고 엄청 우셨대요‬‪Mẹ tôi đã khóc khi xem ảnh thôi nôi‬ ‪vì nhìn tôi giống hệt bây giờ đấy.‬
‪지금이랑 똑같아 가지고‬ ‪[상협의 웃음]‬‪Mẹ tôi đã khóc khi xem ảnh thôi nôi‬ ‪vì nhìn tôi giống hệt bây giờ đấy.‬
‪아이, 괜찮아요, 뭐‬‪Không sao. Tôi bị hiểu lầm suốt ấy mà.‬ ‪Đúng không anh?‬
‪오해 자주 받습니다‬ ‪그렇죠, 형님?‬‪Không sao. Tôi bị hiểu lầm suốt ấy mà.‬ ‪Đúng không anh?‬
‪[웃음]‬ ‪[못마땅한 숨소리]‬
‪장 선배님‬ ‪광수대 에이스셨다 들었습니다‬‪Tiền bối Jang, tôi nghe nói anh‬ ‪từng là át chủ bài của Đội Trọng án.‬
‪앞으로 잘 부탁합니다‬‪Mong được anh chỉ giáo.‬
‪(두진) 그래, 뭐…‬ ‪잘 해 보자고, 응‬‪Ừ. Cố gắng làm việc nhé.‬
‪한재희 경위‬‪Cảnh vĩ Han Jae Hui.‬
‪한재희…‬‪Han Jae Hui…‬
‪[의아한 숨소리]‬‪Han Jae Hui…‬ ‪Tôi từng nghe ở đâu đó rồi.‬
‪어디서 많이 들어 봤는데‬‪Tôi từng nghe ở đâu đó rồi.‬
‪한재희?‬‪Han Jae Hui ư?‬
‪쯧, 한재희…‬‪Han Jae Hui?‬
‪[음산한 음악]‬
‪설마…‬‪Lẽ nào là…‬
‪용진서 한귀?‬‪Ma Nữ Han của Sở cảnh sát Yongjin?‬
‪[음산한 효과음]‬
‪(상협) 에이, 아니에요, 형님!‬ ‪그 한귀가 여길 왜 와요?‬‪Không có đâu anh.‬ ‪Sao cô ấy lại đến đây chứ?‬
‪- 아니야‬ ‪- (두진) 그, 그렇지?‬‪- Không đâu.‬ ‪- Chắc vậy nhỉ?‬
‪- (상협) 예‬ ‪- (두진) 아니지?‬‪- Chắc.‬ ‪- Không đến đâu nhỉ?‬
‪- (상협) 아니야‬ ‪- 아닐 거야, 아니어야지, 응‬‪- Không.‬ ‪- Không phải cô ấy đâu.‬
‪아니지?‬‪Không phải cô nhỉ?‬
‪음…‬‪Chà, tin đồn về tôi‬ ‪lan đến tận đây rồi sao?‬
‪그, 제 소문이 여기까지 났나요?‬‪Chà, tin đồn về tôi‬ ‪lan đến tận đây rồi sao?‬
‪[오싹한 효과음]‬
‪[오싹한 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(함께) 와…‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Mẹ ơi.‬
‪좆 됐다‬‪- Chết toi rồi.‬ ‪- Chết toi rồi.‬
‪팀장님 별명이 왜 한귀인데요?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Tại sao chị ấy có biệt danh đó ạ?‬
‪[시끌시끌하다]‬‪- Nó đâu?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪(두진) 동남아‬ ‪마약 판매 조직 야콘이‬‪Cậu biết vụ băng buôn ma túy‬ ở Đông Nam Á bị tiêu diệt phút mốt chứ?
‪한순간 무너진 거 알지?‬‪Cậu biết vụ băng buôn ma túy‬ ở Đông Nam Á bị tiêu diệt phút mốt chứ?
‪그 이유는 단 하나‬‪Chỉ có một lý do.‬
‪건드리지 말아야 할 사람을‬ ‪건드려서래‬‪Vì chúng dám chọc điên một người‬ tuyệt đối không nên đụng tới.
‪[타이어 마찰음]‬‪Vì chúng dám chọc điên một người‬ tuyệt đối không nên đụng tới.
‪(조직원) 어? 씨‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(두진) 용진서 마약반 애들이‬ ‪야콘을 털러 갔다 죄다 붙잡혔거든‬‪Tổ tội phạm ma túy của Sở Yongjin‬ đến bắt chúng ‪nhưng cuối cùng lại bị chúng tóm gọn.‬
‪뒤늦게 소식을 들은 한 형사가‬ ‪팀원들을 구하러 온 거야‬ ‪[음산한 음악]‬‪Nghe nói Cảnh vĩ Han đã tới cứu đồng đội.‬
‪맨몸으로 본거지에‬ ‪혼자 쳐들어가서‬‪Cô ấy đến tay không‬ và hạ gục toàn bộ băng ma túy đó.
‪조직원들을 일망타진하는데‬‪Cô ấy đến tay không‬ và hạ gục toàn bộ băng ma túy đó.
‪[조직원들이 짜증 낸다]‬‪- Mẹ kiếp.‬ ‪- Xử nó!‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪(두진) 긴 머리를 휘날리며‬‪Cô ấy bay lượn trên không như người‬ không trọng lực, mái tóc dài phấp phới.
‪중력이 없는 것처럼‬ ‪공중을 가르는 모습이‬‪Cô ấy bay lượn trên không như người‬ không trọng lực, mái tóc dài phấp phới.
‪마치 사람이 아닌 귀신 같았대‬‪Cô ấy bay lượn trên không như người‬ không trọng lực, mái tóc dài phấp phới. ‪Họ nói cô ấy trông như yêu ma‬ chứ không phải con người.
‪그때부터였을 거야‬‪Và từ đó mọi người tự hỏi,‬
‪(두진)‬‪"Có đúng cô ấy là người không?‬ Hay là ma?" Tin đồn cũng bắt đầu lan rộng.
‪(두진) 하는 소문이 돈 게‬‪"Có đúng cô ấy là người không?‬ Hay là ma?" Tin đồn cũng bắt đầu lan rộng.
‪바로 그때부터‬‪MA NỮ HAN‬ ‪Từ đó mọi người bắt đầu‬
‪'한귀'라고 불렀다는 썰이 있고‬‪gọi cô ấy là Ma Nữ Han.‬ ‪Đó là câu chuyện số một.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[함께 긴장한다]‬
‪(광태) 다른 썰도 있어요?‬‪Còn chuyện khác nữa sao?‬
‪(두진) 한번 꽂힌 사건은‬‪Một khi cô ấy quyết theo vụ nào‬ ‪thì sẽ bám dai như ma da‬
‪물귀신처럼‬ ‪끝까지 달라붙어서 쫓는다고 해서‬‪Một khi cô ấy quyết theo vụ nào‬ ‪thì sẽ bám dai như ma da‬ ‪cho đến khi phá xong án.‬
‪그래서 한귀라는 썰이‬ ‪또 하나 있지‬‪Có người bảo đó là lý do‬ ‪người ta gọi cô ấy là Ma Nữ Han.‬
‪[광태와 상협의 겁먹은 숨소리]‬
‪[오싹한 효과음]‬ ‪[함께 비명을 지른다]‬
‪- (두진) 하지 마!‬ ‪- (광태) 엄마, 엄마‬ ‪[상협의 겁먹은 소리]‬‪Đừng mà!‬ ‪Siêu thoát đi!‬
‪(상협) 가!‬ ‪[저마다 겁먹는다]‬‪Siêu thoát đi!‬
‪(두진) 오지 마, 오지 마, 오지 마‬‪Đừng lại gần tôi.‬
‪[두진의 민망한 숨소리]‬
‪(재희) 저…‬‪Tôi muốn hỏi về vụ mất tích của‬ ‪Kang Eun Hye khoảng một tháng trước…‬
‪한 달 전에 실종된‬ ‪강은혜 말인데요‬‪Tôi muốn hỏi về vụ mất tích của‬ ‪Kang Eun Hye khoảng một tháng trước…‬
‪- (두진) 응?‬ ‪- (상협) 예!‬‪Vâng, thưa sếp!‬
‪아, 그거는 단순 가출 사건이라‬‪Vâng, thưa sếp!‬ ‪Cô ấy chỉ đơn giản là bỏ nhà đi bụi.‬ ‪Cô không cần bận tâm đâu!‬
‪신경 안 쓰셔도 될 거 같습니다!‬‪Cô ấy chỉ đơn giản là bỏ nhà đi bụi.‬ ‪Cô không cần bận tâm đâu!‬
‪그러기엔 생활 반응이 전혀 없네요‬‪Từ hôm đó, không có tin gì‬ ‪về hoạt động của cô ấy.‬
‪사건으로 번질 수도‬ ‪있을 것 같은데‬‪Có thể đã có án xảy ra.‬
‪혹시 모르니까‬ ‪다시 한번 확인 부탁드릴게요‬‪Nhờ anh đi kiểm tra lại‬ ‪để đề phòng bất trắc.‬
‪아니, 그 사건을 왜 굳이…‬‪Nhờ anh đi kiểm tra lại‬ ‪để đề phòng bất trắc.‬ ‪Mắc mớ gì cô phải đào vụ đó lên?‬
‪아, 예, 확인하겠습니다!‬ ‪예, 제가 확인하겠습니다!‬‪Dạ sếp! Tôi sẽ kiểm tra lại! Làm liền!‬
‪그럼 나 형사가‬ ‪김 형사랑 같이 알아봐 줘‬‪Vậy thì Thanh tra Na‬ ‪hãy cùng điều tra với Thanh tra Kim.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi rõ ạ.‬
‪네, 네가 내 파트너?‬‪Cậu là cộng sự của tôi hả?‬
‪그럼…‬‪Vậy còn tôi?‬
‪- 나, 나는…‬ ‪- (재희) 네‬‪Vậy còn tôi?‬ ‪Đúng vậy. Tiền bối Jang‬ ‪là cộng sự của tôi.‬
‪(재희) 장 선배님이‬ ‪제 파트너십니다‬‪Đúng vậy. Tiền bối Jang‬ ‪là cộng sự của tôi.‬
‪많이 가르쳐 주십시오‬‪Mong được anh chỉ dạy.‬
‪아…‬‪À…‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪À…‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪(두진) 아이, 서장님‬‪Sở trưởng ơi…‬
‪아이, 형님‬‪Anh này.‬
‪한귀를 팀장으로 받으라니요‬ ‪이거 너무한 거 아닙니까?‬‪Anh muốn tôi nhận Ma Nữ Han‬ ‪làm đội trưởng sao? Quá đáng thật.‬
‪저 여기서 더 찍히면은‬ ‪더 갈 데가 없습니다‬‪Tôi mà bị soi nữa thì không còn cấp nào‬ ‪để giáng xuống đâu.‬
‪이거 형사 그만둬야 돼요‬‪Chỉ có nước bỏ nghề cảnh sát thôi.‬
‪(김 서장) 야‬‪Chỉ có nước bỏ nghề cảnh sát thôi.‬ ‪Này.‬
‪다 계획이 있어서‬ ‪너한테 보낸 거야‬‪Tôi cử cô ấy đến chỗ cậu‬ ‪là đã có ý đồ cả rồi.‬
‪야, 걔가 용진서 있을 때‬ ‪내부 고발 해서‬‪Hồi còn ở Sở Yongjin, cô ta tố cáo nội bộ,‬
‪윗선 다 날아간 거 알고 있지?‬‪tiễn một loạt sếp lớn về vườn.‬ ‪Cậu biết vụ đó chứ?‬
‪아, 그러니까 그런 한귀를 왜…‬‪Biết. Sao anh còn đưa đại ma đầu đó về?‬
‪(김 서장) 쉿‬‪Biết. Sao anh còn đưa đại ma đầu đó về?‬
‪그 사건 때문에‬‪Vụ đó làm các sếp ở trên cực kỳ khó chịu.‬
‪윗분들 심기가 아주 불편해‬‪Vụ đó làm các sếp ở trên cực kỳ khó chịu.‬
‪근데, 어? 여론 눈치 보느라고‬ ‪자르지도 못하고‬‪Nhưng vì dư luận đang nhòm ngó‬ ‪nên họ không đuổi cổ cô ấy được‬
‪팀장으로 승진까지 시켜 줬잖아‬‪mà còn phải thăng chức cho làm đội trưởng.‬
‪그러니까 그런 시한폭탄을 왜요?‬‪Vậy sao anh còn giữ quả bom nổ chậm đó…‬
‪(김 서장) 쉿‬‪Vậy sao anh còn giữ quả bom nổ chậm đó…‬
‪[김 서장이 숨을 들이켠다]‬
‪우리 두진이‬‪Du Jin, nghe này.‬
‪광수대 복귀해야지, 어?‬‪Cậu phải phục chức về Đội Trọng án chứ.‬
‪야, 인생 꼬이는 건 한순간인데‬ ‪푸는 거 이거 만만치 않다?‬‪Cậu phải phục chức về Đội Trọng án chứ.‬ ‪Cuộc sống của cậu‬ ‪có thể bị hủy trong tích tắc,‬ ‪nhưng tự lực cánh sinh lại quá khó.‬
‪우리 라인 한번 제대로 타 보자‬‪nhưng tự lực cánh sinh lại quá khó.‬ ‪Chúng ta hãy thử leo lên tới bến xem sao.‬
‪아이, 그러니까…‬‪Vậy nên là…‬
‪어떻게요?‬‪Phải làm thế nào?‬
‪한귀를 눈엣가시로 여기는 분들이‬ ‪원하는 게 뭔 줄 알아?‬‪Cậu biết những kẻ coi Ma Nữ Han là‬ ‪cái gai trong mắt muốn điều gì nhất không?‬
‪- 아예 보내 버리는 거야‬ ‪- (두진) 예?‬‪- Tiễn cô ta đi vĩnh viễn.‬ ‪- Cái gì?‬
‪그러니까 네가‬ ‪한귀 옆에 딱 붙어서 살펴봐‬‪Vậy nên cậu hãy ở bên và theo dõi cô ta.‬
‪(김 서장) 지켜보다가‬ ‪결정적인 순간에‬‪Vậy nên cậu hãy ở bên và theo dõi cô ta.‬ ‪Theo sát rồi đến giây phút quyết định,‬
‪꼬투리 딱 잡아 가지고 한 방에 확‬‪Theo sát rồi đến giây phút quyết định,‬ ‪cậu có thể nắm lấy cơ hội‬ ‪diệt trừ cô ta ngay lập tức.‬
‪어, 그냥 확 보내 버리는 거야‬‪cậu có thể nắm lấy cơ hội‬ ‪diệt trừ cô ta ngay lập tức.‬
‪아…‬‪- À.‬ ‪- Vậy đó.‬
‪와…‬‪- À.‬ ‪- Vậy đó.‬
‪이건 너무 양아치 같은데?‬‪Nhưng cách này có hơi bỉ ổi.‬ ‪Mẹ kiếp.‬
‪아이씨, 진짜…‬‪Mẹ kiếp.‬
‪[김 서장의 답답한 한숨]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪두진아, 이런 기회 쉽지 않다?‬‪Du Jin à, cơ hội như thế này hiếm lắm.‬ ‪Tôi sẽ lên Bộ cảnh sát,‬ ‪còn cậu được trở lại Đội Trọng án.‬
‪나는 본청으로, 너는 광수대로‬‪Tôi sẽ lên Bộ cảnh sát,‬ ‪còn cậu được trở lại Đội Trọng án.‬
‪(김 서장) 광수대‬‪- Đội Trọng án.‬ ‪- Về đội Trọng án.‬
‪- (두진) 광수대‬ ‪- (김 서장) 어‬‪- Đội Trọng án.‬ ‪- Về đội Trọng án.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Được.‬
‪(두진) 오케이‬‪- Đúng.‬ ‪- Được.‬
‪[출입문 종 소리]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[출입문 종 소리]‬‪MINAMDANG‬
‪(한준) 아유‬
‪아유‬
‪(재희) 이 동네‬ ‪밤엔 되게 어둡구나‬‪Ban đêm ở khu này tối thật đấy.‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪뭐…‬‪Nhưng người trong khu không đến nỗi tệ.‬
‪동네 인심은 나쁘지 않네‬‪Nhưng người trong khu không đến nỗi tệ.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[출입문 종 소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[출입문 종 소리]‬‪QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[캔 뚜껑 따는 소리]‬‪DỮ LIỆU ĐIỀU TRA TỪ 2019 ĐẾN 2020‬
‪[개운한 탄성]‬
‪[옅은 기침]‬
‪[재희의 개운한 숨소리]‬‪SỞ CẢNH SÁT DAEUN‬
‪(재희) 유사 사건이‬ ‪있었던 거 같은데…‬‪Hình như có vụ tương tự vụ này.‬
‪[재희가 숨을 들이켠다]‬
‪[달그락 뒤적인다]‬
‪[재희의 한숨]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[무거운 효과음]‬‪LIỆU TÒA ÁN CÓ GIÚP‬ ‪CHOI YEONG SEOP THOÁT TỘI?‬
‪[떨리는 한숨]‬
‪(재희) 숨어도 소용없어‬‪Có mà chạy đằng trời.‬
‪내가 너‬‪Tôi nhất định‬
‪반드시 잡는다‬‪sẽ bắt anh bằng mọi giá.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[후루룩거리는 소리]‬
‪(혜준) 음‬
‪[수철의 놀란 숨소리]‬
‪뼈는 못 참지‬‪- Xương là phần của em.‬ ‪- Đừng mơ.‬
‪이건 안 돼야‬‪- Xương là phần của em.‬ ‪- Đừng mơ.‬
‪[혜준의 성난 탄성]‬ ‪[수철의 다급한 탄성]‬‪Này!‬
‪(혜준) 야, 인마!‬‪- Không!‬ ‪- Tên ham ăn kia!‬
‪(한준) 야!‬‪Hai đứa mày!‬
‪내가 밥 먹을 때‬ ‪식탁에서 얌전히 앉아서 먹으라고‬‪Anh đã dặn hai đứa khi ăn‬ ‪phải ngồi vào bàn ăn từ tốn hay chưa?‬
‪했냐, 안 했냐!‬‪Anh đã dặn hai đứa khi ăn‬ ‪phải ngồi vào bàn ăn từ tốn hay chưa?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(수철) 이‬‪Rồi ạ.‬
‪[질색하는 숨소리]‬
‪(한준) 치우는 놈 따로 있고‬‪Anh mày còng lưng ra dọn‬
‪먹고 어지르는 놈 따로 있고‬ ‪진짜, 씨‬‪trong khi hai đứa mày ăn uống‬ ‪rồi bày bừa khắp nhà.‬
‪어! 너!‬‪Này! Biến đi!‬
‪와, 너 어제 연락도…‬‪Hôm qua, em… Khoan đã.‬
‪이거 좀, 정신없어, 씨‬ ‪[수철이 놀란다]‬‪Hôm qua, em… Khoan đã.‬ ‪Còn chưa chịu buông ra hả?‬
‪[수철이 씩씩댄다]‬ ‪너 어제 연락도 없이‬ ‪외박했더라, 어?‬‪Hôm qua em đi ngủ lang‬ ‪mà không thèm nhắn anh một câu.‬
‪아주 미쳤냐? 어?‬ ‪돌았어? 돌았어?‬ ‪[혜준의 아파하는 탄성]‬‪Chán sống rồi hả? Mất trí rồi chứ gì?‬
‪야!‬‪Biết vậy em không về nhà luôn.‬
‪그냥 들어오지 말 걸 그랬지?‬ ‪[전화벨이 울린다]‬‪Biết vậy em không về nhà luôn.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪너는 이 전화가 너를 살렸다‬‪Cuộc điện thoại này‬ ‪cứu em một mạng đấy. Biết chưa?‬
‪알겠냐?‬‪Cuộc điện thoại này‬ ‪cứu em một mạng đấy. Biết chưa?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(한준) 아주 큰일 날 뻔했다‬ ‪큰일 날 뻔했어!‬‪Suýt nữa thì xảy ra chuyện lớn rồi.‬
‪어디서 그런 천인공노할 짓을…‬‪Sao cô dám cả gan‬ gây ra chuyện tày đình như thế?
‪[긴장되는 음악]‬ ‪어떻게 아셨어요, 도사님?‬‪Sao Đạo sĩ Nam biết hay vậy?‬
‪(민경) 어머, 세상에‬ ‪용하기도 하셔라‬‪Thánh thần ơi, ngài quả là cao nhân.‬
‪(한준) 역시, 무슨 일이 있구나?‬‪Quả nhiên là đã xảy ra chuyện.‬
‪남편이 수상하게 움직이면‬ ‪바로 연락 달라고 하셨죠?‬‪Ngài bảo tôi nếu phát hiện chồng‬ ‪làm gì kỳ lạ thì gọi cho ngài.‬
‪(민경) 남편이 약에 취해서‬‪Chồng tôi vừa về‬ ‪trong tình trạng phê thuốc‬
‪방금 옷에 피를 묻히고‬ ‪들어왔는데요‬‪và áo thì dính đầy máu.‬
‪- (민경) 더 이상한 건…‬ ‪- (한준) 이상한 건?‬‪- Điều đáng ngờ hơn là…‬ ‪- Là gì?‬
‪저 사람이 지금 서재에서‬‪Anh ta đang ngồi trong thư phòng‬
‪(민경) 고민이라는 걸 하고 있어요‬‪lo lắng điều gì đó.‬
‪[함께 놀란다]‬ ‪(수철) 이?‬‪Sao cơ?‬
‪(한준) 아니, 그 생각 없는 놈이‬ ‪고민을 하고 있다고?‬‪Kẻ não phẳng đó đang lo lắng á?‬
‪[한준이 숨을 들이켠다]‬‪Kiểm tra xem anh ta đang làm gì đi.‬
‪지금 뭐 하고 있는지 확인해 봐‬‪Kiểm tra xem anh ta đang làm gì đi.‬
‪(민경) 네‬‪Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Vâng.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[최 비서의 다급한 숨소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪최 비서가 지금‬ ‪제대로 옷도 못 입고 들어왔어요‬‪Thư ký Choi cũng vừa đi vào‬ ‪trong tình trạng quần áo xộc xệch.‬
‪저 인간 또 사고 친 거 틀림없어요‬‪Chắc chắn hắn lại vừa‬ ‪gây ra chuyện gì rồi.‬
‪내 신령님께 여쭤보고‬ ‪연락할 테니까‬‪Tôi sẽ hỏi các bề trên rồi gọi lại cho cô.‬
‪남편 계속 주시해‬‪Canh chừng chồng tiếp đi.‬
‪절대 한눈팔면 안 돼, 알았어?‬‪Tuyệt đối không được‬ ‪rời mắt khỏi anh ta. Biết chưa?‬
‪(민경) 네, 도사님‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vâng, Đạo sĩ.‬
‪[수철의 의아한 숨소리]‬
‪(수철) 신경호 이 새끼‬ ‪또 약 빨고 사고 친 거 아니여?‬‪Lẽ nào tên khốn Shin Gyeong Ho đó‬ ‪lại chơi thuốc rồi gây chuyện?‬
‪[한숨 쉬며] 글쎄, 반갑긴 한데‬‪Lẽ nào tên khốn Shin Gyeong Ho đó‬ ‪lại chơi thuốc rồi gây chuyện?‬ ‪Cũng có khả năng đó,‬ ‪nhưng tôi lo là‬ ‪hắn gây ra chuyện gì đó rồi.‬
‪무슨 짓을 벌였을지 걱정이긴 하네‬‪nhưng tôi lo là‬ ‪hắn gây ra chuyện gì đó rồi.‬
‪(혜준) 블랙박스랑 CCTV‬ ‪다 해킹해 뒀으니까‬‪Em đã hack hết hộp đen ô tô và CCTV rồi.‬ ‪Kiểm tra thôi.‬
‪- (혜준) 뭐, 확인해 보자고‬ ‪- (수철) 이‬‪Em đã hack hết hộp đen ô tô và CCTV rồi.‬ ‪Kiểm tra thôi.‬ ‪Được.‬
‪[TV 전원음]‬‪Được.‬
‪(혜준) 어?‬‪Một hộp đen của Shin Gyeong Ho tắt rồi.‬
‪신경호 차 블랙박스 하나가‬ ‪꺼져 있는데?‬‪Một hộp đen của Shin Gyeong Ho tắt rồi.‬
‪씁, 녹화해 둔 영상 있지?‬‪Một hộp đen của Shin Gyeong Ho tắt rồi.‬ ‪- Có lưu lại video nào không?‬ ‪- Có.‬
‪(혜준) 어‬‪- Có lưu lại video nào không?‬ ‪- Có.‬
‪(한준) 확인해 보자‬‪Xem chúng đi.‬
‪(수철) 이‬‪Vâng.‬
‪(혜준) 똥줄 타는 얼굴로‬ ‪뭘 숨기셨나?‬‪Hắn đang che giấu điều gì‬ ‪sau gương mặt bồn chồn đó?‬
‪[타이어 마찰음이 흘러나온다]‬
‪더 앞으로 가 봐‬‪Tua về trước nữa.‬
‪(혜준) 어‬ ‪[마우스 조작음]‬‪Tua về trước nữa.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[경호의 탄성]‬‪Tiến lên!‬
‪[경호의 탄성]‬ ‪[유선의 웃음]‬
‪- (유선) [취한 목소리로] 오빠‬ ‪- (경호) 으쌰‬‪Bé yêu à!‬
‪[경호가 소리친다]‬‪Bé yêu à!‬ ‪Đua nào!‬ ‪Bé cưng!‬
‪[타이어 마찰음]‬‪Chiến thôi!‬
‪[경호의 웃음]‬ ‪(유선) 오빠‬ ‪나 완전 많이 마셨나 봐‬‪Em nghĩ em say quá rồi.‬
‪(경호) 많이 마셨어!‬‪Em say quá rồi à?‬
‪[경호가 흥얼거린다]‬ ‪[유선의 힘겨운 숨소리]‬‪Em say quá rồi à?‬
‪(유선) [힘겨운 목소리로] 완전‬ ‪토할 거 같아‬‪- Em say bét nhè rồi.‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪Đừng! Sao em lại làm thế?‬
‪(경호) 하지 마, 하지 마!‬‪Đừng! Sao em lại làm thế?‬
‪아, 되새김질을 왜 하는데, 씨‬‪Đừng! Sao em lại làm thế?‬
‪- (유선) 어? 오빠, 오빠…‬ ‪- (경호) 조금만 더 참아! 왜?‬‪- Anh yêu.‬ ‪- Mở cửa sổ ra!‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪(경호) 어, 뭐야!‬‪Cái mẹ gì vậy?‬
‪(유선) [떨리는 목소리로] 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪- (경호) 씨발, 좆 됐네‬ ‪- (유선) 저거 어떡해‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Làm thế nào bây giờ?‬
‪- (유선) 아, 어떡해!‬ ‪- (경호) 가만있어 봐, 가만있어!‬‪- Tính sao đây?‬ ‪- Câm mồm!‬
‪[유선의 겁먹은 숨소리]‬
‪[경호의 긴장한 숨소리]‬
‪(경호) 어이!‬‪Ê!‬
‪[남자3을 툭 차며] 어이, 어이!‬‪Này!‬
‪들어!‬‪Qua đây mau.‬
‪[경호의 힘주는 신음]‬
‪(수철) 엄마, 엄마‬ ‪설마 뺑소니친 겨?‬‪Hắn đâm người rồi bỏ trốn hả?‬
‪이 새끼 신경호야‬‪Tên khốn đó là Shin Gyeong Ho.‬
‪그 정도면 벌써‬ ‪변호사 불러서 처리했겠지‬‪Chắc hẳn hắn đã gọi luật sư‬ ‪và lấp xong vụ này rồi.‬
‪(수철) 이?‬‪Hả?‬
‪[경호와 유선의 힘주는 신음]‬
‪[경호와 유선의 거친 숨소리]‬
‪(혜준) 개새끼‬‪Thằng khốn nạn… Đừng lợi dụng hắn nữa.‬ ‪Khử luôn đi.‬
‪그냥 이용해 먹을 생각‬ ‪하지 말고 죽이자‬‪Thằng khốn nạn… Đừng lợi dụng hắn nữa.‬ ‪Khử luôn đi.‬
‪이, 죽도록 패고 싶긴 허네‬‪Phải đấy. Thật muốn tẩn hắn cho nhừ tử.‬ ‪Anh tính sao?‬
‪어쩔 겨?‬‪Phải đấy. Thật muốn tẩn hắn cho nhừ tử.‬ ‪Anh tính sao?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪VVIP 재벌 고객이잖아‬‪Cô ta là khách đại gia VVIP đấy.‬
‪취향에 맞춰 드려야지‬‪Ta nên chiều ý khách chứ.‬
‪(수철) 아니…‬‪Gì cơ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪네 남편 또 사람 죽였어‬‪- Chồng cô lại giết người rồi.‬ ‪- Hả?‬
‪네?‬‪- Chồng cô lại giết người rồi.‬ ‪- Hả?‬
‪빨리 수습 안 하면‬ ‪너까지 흉한 일 당할 거야‬‪Không mau xử lý gọn ghẽ‬ ‪thì cô cũng gặp chuyện đấy.‬
‪도사님‬‪Thưa Đạo sĩ…‬
‪어떡하면 좋아요?‬‪tôi nên làm gì đây?‬
‪내가 직접 움직일 테니까‬ ‪걱정 말고‬‪Để tôi đích thân xử lý,‬ ‪nên cô không cần lo.‬
‪넌 시키는 대로 해‬‪Làm theo lời tôi bảo đi.‬
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪(혜준) 아나, 씨‬‪Chết tiệt. CCTV chỉ quay lộ trình‬ ‪đến vị trí này thôi.‬
‪CCTV로 동선 확인되는 건‬ ‪여기까지야‬‪Chết tiệt. CCTV chỉ quay lộ trình‬ ‪đến vị trí này thôi.‬
‪아, 이후론 표지판도 없고‬ ‪그냥 시커먼 도로만 찍혀 있어‬‪Ở đây không có biển báo‬ ‪và đây là con đường duy nhất.‬
‪시간상 멀리 가진‬ ‪못했을 거 같긴 한데‬‪Tính theo thời gian‬ ‪thì hắn không đi xa được.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪아, 날도 춥고 어두운디‬ ‪어디 가서 시신을 찾는디야?‬‪Trời vừa tối vừa lạnh.‬ ‪Đi đâu để tìm xác người đây?‬
‪(수철) 어휴‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[수철이 추워한다]‬‪Cha mẹ ơi. Lạnh muốn chết.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪얼어 죽겄어‬‪Cha mẹ ơi. Lạnh muốn chết.‬
‪(한준) 신경호처럼 충동적이고‬ ‪무계획적인 유형은 인내심이 없어‬‪Loại người bốc đồng và tùy hứng‬ ‪như Shin Gyeong Ho không thể nhẫn nại.‬
‪최대한 빨리‬ ‪시신을 처리하고 싶은데‬‪Hắn sẽ muốn xử lý thi thể‬ ‪càng nhanh càng tốt.‬
‪또 멀지 않고‬ ‪사람들 눈에 띄지 않을‬‪Hắn sẽ muốn xử lý thi thể‬ ‪càng nhanh càng tốt.‬ ‪Có thể hắn sẽ chọn nơi an toàn‬ ‪và quen thuộc mà mọi người không chú ý.‬
‪친숙하고 안전한 장소를‬ ‪선택했을 거야‬‪Có thể hắn sẽ chọn nơi an toàn‬ ‪và quen thuộc mà mọi người không chú ý.‬
‪그래서? 거기서 어딘디?‬‪Có thể hắn sẽ chọn nơi an toàn‬ ‪và quen thuộc mà mọi người không chú ý.‬ ‪Vậy chỗ đó là chỗ nào?‬
‪(한준) [한숨 쉬며] 보자‬‪Xem nào.‬
‪신경호하고 이 동네의‬ ‪연관성이 뭐야?‬‪Shin Gyeong Ho liên quan gì đến khu này?‬
‪왜 이 동네에서 데이트를 했을까?‬‪- Tại sao hắn đến đây để hẹn hò?‬ ‪- Ôi dào.‬
‪(수철) 이‬‪- Tại sao hắn đến đây để hẹn hò?‬ ‪- Ôi dào.‬
‪맛집 많잖여‬‪Khu này nhiều quán ngon lắm.‬
‪(한준) 넌 생각하지 마‬ ‪가만히 있어‬‪Cậu ở yên đó, đừng động não làm gì.‬
‪또, 또 입 나온다, 또‬‪Lại bĩu môi rồi đấy.‬
‪[혀를 쯧쯧 찬다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪야, 지도, 지도‬‪Đưa anh bản đồ.‬
‪(혜준) 응‬‪Đây.‬
‪(한준) 여기랑 연결된‬ ‪자전거 도로에서‬‪Tuyến đường xe đạp nào gần đây‬ ‪mà hiếm người qua lại nhỉ?‬
‪인적이 가장 드문 곳이 한강 공원‬‪Tuyến đường xe đạp nào gần đây‬ ‪mà hiếm người qua lại nhỉ?‬
‪한강 공원 여기는 아니고‬‪Không thể là Công viên sông Hàn.‬
‪추모…‬‪CÔNG VIÊN TƯỞNG NIỆM DAEUN‬
‪- 대운 추모 공원‬ ‪- (수철) 이?‬‪- Công viên Tưởng niệm Daeun.‬ ‪- Hả?‬
‪거기 신경호 어머니 유골이‬ ‪안치돼 있어‬‪Hài cốt của mẹ Shin Gyeong Ho‬ ‪được an táng ở đó.‬
‪친숙하고 인적 드물고 CCTV도 없지‬‪Một nơi thân thuộc, vắng người‬ ‪lại không có CCTV.‬
‪거기다, 출발‬ ‪출발, 출발, 출발, 출발‬‪Chính là nơi đó. Lên đường thôi.‬ ‪- Đi mau.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수철) 이, 이, 이‬‪- Đi mau.‬ ‪- Vâng.‬
‪(혜준) 이야‬‪Hắn dám chôn xác người ta‬ ‪ngay trước mặt mẹ mình.‬
‪엄마가 지켜보는 앞에‬ ‪시신 버릴 생각을 다 하고‬‪Hắn dám chôn xác người ta‬ ‪ngay trước mặt mẹ mình.‬ ‪Lá gan cũng to đấy.‬
‪배짱도 좋네, 이 새끼‬‪Lá gan cũng to đấy.‬
‪(한준) 대충 버려두면‬ ‪[안전띠 매는 소리]‬‪Lá gan cũng to đấy.‬ ‪Vì hắn tin cứ vứt đại‬ ‪thì sẽ có người đến xử lý cái xác.‬
‪처리해 주러 올 사람이‬ ‪있다고 믿어서겠지‬‪Vì hắn tin cứ vứt đại‬ ‪thì sẽ có người đến xử lý cái xác.‬
‪신경호 비서가 오기 전에‬ ‪우리가 먼저 찾아야 돼, 빨리 가자‬‪Chúng ta phải tìm ra‬ ‪trước thư ký của Shin Gyeong Ho.‬
‪(수철) 이, 이‬‪Vâng.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪- (한준) 수철아, 이쪽‬ ‪- (수철) 이, 그려‬‪- Su Cheol à, đằng kia.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (한준) 그리고 넌 저쪽‬ ‪- (혜준) 응‬ ‪[풀벌레 울음]‬‪- Hye Jun ngó bên này.‬ ‪- Vâng.‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪(한준) 음…‬
‪(혜준) 프로파일링‬ ‪제대로 한 거 맞아? 없잖아‬‪Anh suy luận đúng không vậy?‬ ‪Bên này không có.‬
‪분명 이 근처니까 잘 찾아봐‬‪Anh suy luận đúng không vậy?‬ ‪Bên này không có.‬ ‪Tìm kỹ đi, ở quanh đây thôi.‬
‪거기는? 뭐 없어?‬‪Còn cậu thì sao? Không thấy gì à?‬
‪(수철) 이? 없어‬‪Dạ? Không có.‬
‪아유‬‪Ôi dào. Sông có khúc, người có lúc.‬
‪원숭이도 나무에서‬ ‪떨어질 날 있다고‬‪Ôi dào. Sông có khúc, người có lúc.‬
‪아휴, 형도 그럴 수 있지‬ ‪부끄러워하지 마, 괜찮여, 이‬‪Anh cũng có thể sai mà.‬ ‪Đừng xấu hổ. Không sao hết.‬ ‪Tôi từng đoán sai sao?‬ ‪Tôi là Nam Han Jun đấy nhé.‬
‪(한준) 내가 틀린 거 본 적 있냐?‬ ‪나 남한준이야‬‪Tôi từng đoán sai sao?‬ ‪Tôi là Nam Han Jun đấy nhé.‬
‪(수철) 이?‬‪Ủa? Vậy lẽ nào‬ ‪thư ký của hắn đến trước rồi?‬
‪그럼 비서가‬ ‪벌써 댕겨간 거 아니여?‬‪Ủa? Vậy lẽ nào‬ ‪thư ký của hắn đến trước rồi?‬
‪- 확인해 볼게‬ ‪- (수철) 이‬‪- Tôi sẽ kiểm tra thử.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수철) 아이씨, 배고픈디‬‪Mẹ ơi, đói meo râu.‬
‪[괴이한 소리가 들린다]‬ ‪[음산한 음악]‬
‪방금 무슨 소리 못 들었어?‬‪Anh có nghe tiếng gì không?‬
‪(수철) 이? 무슨 소리?‬ ‪[지퍼 닫는 소리]‬‪Anh có nghe tiếng gì không?‬ ‪Hả? Nghe gì cơ?‬
‪(한준) 최 비서 나간 지‬ ‪얼마 안 됐다는데?‬‪Tên thư ký mới rời nhà được một lúc.‬
‪(혜준) [작은 목소리로] 분명‬ ‪무슨 소리 들렸는데…‬‪Em nghe thấy tiếng gì đó.‬
‪[괴이한 소리가 들린다]‬‪Em nghe thấy tiếng gì đó.‬
‪(수철) 이‬‪Đúng vậy.‬
‪[작은 목소리로] 나, 나 들었어‬‪Anh cũng nghe thấy.‬
‪바로 옆이 묘지던데…‬‪Quanh đây cũng chẳng có mộ.‬
‪이?‬‪Quanh đây cũng chẳng có mộ.‬ ‪Khoan…‬
‪(혜준) 설마 귀신?‬ ‪[수철이 놀란다]‬‪Lẽ nào là ma?‬
‪[분한 숨소리]‬ ‪[혜준의 웃음]‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪[작은 목소리로] 성‬‪Anh ơi.‬
‪- (수철) 아, 성‬ ‪- (한준) 아, 왜!‬‪- Anh à!‬ ‪- Làm sao?‬
‪신경호가 죽인 사람이‬‪Có khi nào người bị Shin Gyeong Ho giết‬
‪거, 억울해서 귀신 된 거 아니여?‬‪đã hóa thành hồn ma oan nghiệt rồi không?‬
‪(한준) 치‬ ‪21세기에 귀신은 무슨…‬‪đã hóa thành hồn ma oan nghiệt rồi không?‬ ‪Bây giờ là thế kỷ 21 rồi. Quỷ ma đâu ra.‬
‪(수철) 아닌디, 나 들었는디‬‪Rõ ràng em nghe có tiếng gì đó.‬
‪[한준의 한숨]‬ ‪[괴이한 소리가 들린다]‬
‪[음산한 음악]‬
‪[괴이한 소리가 계속된다]‬
‪[한준과 수철의 겁먹은 숨소리]‬
‪(한준) [힘주며] 야‬ ‪네가 좀 가 봐‬‪Cậu đi xem đi. Bây giờ là lúc‬ ‪cậu dùng đến cơ bắp đấy.‬
‪근육은 이럴 때 쓰라고‬ ‪키우는 거야, 인마‬‪Cậu đi xem đi. Bây giờ là lúc‬ ‪cậu dùng đến cơ bắp đấy.‬
‪(수철) 형은 무당이잖어‬ ‪야매로라도 좀 어떻게 쫓아 봐‬‪Anh làm pháp sư cơ mà.‬ ‪Phù phép gì để chặn nó đi chứ.‬ ‪Ôi, thiệt tình!‬
‪(혜준) 아유, 좀!‬‪Ôi, thiệt tình!‬
‪[혜준의 한숨]‬
‪내 이런 것들도 오빠라고…‬‪Không thể tin nổi‬ ‪tôi lại gọi các người là anh.‬
‪내가 간다, 내가 가‬‪Con em này sẽ đi.‬
‪- (수철) 그래, 가, 가‬ ‪- (한준) 장하다, 내 동생‬‪Em đi đi.‬ ‪Em gái, anh rất tự hào về em.‬
‪[수철의 겁먹은 숨소리]‬‪Em gái, anh rất tự hào về em.‬
‪[음산한 음악]‬
‪[한준과 수철의 겁먹은 숨소리]‬
‪(수철) [겁에 질린 목소리로] 아‬ ‪좀 천천히 가, 이씨‬‪Đi chậm thôi.‬
‪[한준과 수철의 겁먹은 숨소리]‬
‪아, 좀 천천히 좀 가‬‪- Em đi chậm thôi được không?‬ ‪- Anh trật tự chút đi.‬
‪(혜준) 조용히 좀 해‬‪- Em đi chậm thôi được không?‬ ‪- Anh trật tự chút đi.‬
‪(수철) 아, 그, 안 가면 안 돼야?‬‪- Đừng đi nữa được không?‬ ‪- Be bé cái mồm.‬
‪(한준) 좀 조용히 좀 해 봐‬ ‪[괴이한 소리]‬‪- Đừng đi nữa được không?‬ ‪- Be bé cái mồm.‬
‪[오싹한 음악]‬
‪[함께 놀란다]‬
‪[괴이한 소리]‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬ ‪[괴이한 소리]‬
‪[저마다 비명을 지른다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[저마다 비명을 지른다]‬
‪[수철과 한준의 가쁜 숨소리]‬
‪[오싹한 효과음]‬ ‪[한준의 비명]‬
‪왜 그려?‬ ‪[수철과 한준의 가쁜 숨소리]‬‪Cái gì vậy?‬
‪[혜준이 콜록거린다]‬ ‪- (한준) 야‬ ‪- (혜준) 와, 씨‬‪- Này.‬ ‪- Mẹ kiếp.‬
‪방금, 방금 뭐였어?‬‪- Gì vậy trời?‬ ‪- Xác sống hả?‬
‪뭐여, 좀, 좀비여?‬‪- Gì vậy trời?‬ ‪- Xác sống hả?‬ ‪Không thấy nó nữa. Nó biến mất rồi.‬
‪그런데 지금 안 보여, 없는데?‬‪Không thấy nó nữa. Nó biến mất rồi.‬
‪(수철) 이?‬ ‪[저마다 숨을 고른다]‬‪Không thấy nó nữa. Nó biến mất rồi.‬
‪(한준) 하늘에 계신 하나님 아버지‬‪Tạ ơn Chúa đã cho chúng con có cơm ăn…‬
‪우리에게 일용할 양식을 주셔서…‬‪Tạ ơn Chúa đã cho chúng con có cơm ăn…‬
‪- (수철) 아멘, 아멘‬ ‪- (한준) 아니, 이게 아니고‬‪Tạ ơn Chúa đã cho chúng con có cơm ăn…‬ ‪- À, đọc nhầm.‬ ‪- Amen.‬ ‪Hãy cho con sức mạnh‬ ‪đánh đuổi linh hồn xấu xa.‬
‪(한준) 이 사악한 악을‬ ‪물리칠 수 있는 힘을 주시옵소서‬‪Hãy cho con sức mạnh‬ ‪đánh đuổi linh hồn xấu xa.‬
‪[오싹한 효과음]‬ ‪[한준과 수철의 비명]‬
‪[털썩 쓰러지는 소리]‬ ‪(혜준) 야, 비켜 봐‬‪Này, anh tránh ra.‬
‪[수철의 힘겨운 신음]‬‪Này, anh tránh ra.‬
‪사람 아니야?‬ ‪[수철이 놀란다]‬‪- Đó là người mà?‬ ‪- Hả?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(한준) 사람이라고?‬‪Con người ư?‬
‪(수철) 이, 신경호가 사고 친‬ ‪오토바이 운전자여‬‪Anh ấy là người đi xe đạp‬ ‪bị Shin Gyeong Ho đâm.‬
‪[경호와 유선의 힘주는 신음]‬‪Anh ấy là người đi xe đạp‬ ‪bị Shin Gyeong Ho đâm.‬
‪[경호와 유선의 거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[경호의 힘주는 신음]‬
‪[경호의 힘주는 신음]‬
‪쇼크로 인한 심정지야‬ ‪혜준아, 119‬‪Anh ta bị ngừng tim vì sốc.‬ ‪Hye Jun à, gọi cấp cứu.‬
‪(수철) 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯‬ ‪여섯, 일곱, 여덟, 아홉, 열‬‪Một, hai, ba, bốn, năm,‬ ‪sáu, bảy, tám, chín, mười.‬
‪하나, 둘, 셋, 넷…‬ ‪[전화벨이 울린다]‬‪Một, hai, ba, bốn…‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪네, 대운 경찰서 강력 7팀입니다‬‪Vâng, Đội Hình sự 7‬ ‪Sở cảnh sát Daeun xin nghe.‬
‪누가요?‬‪Ai cơ?‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(경찰1) 가해자가 뺑소니 후‬‪Hắn đâm nạn nhân và nghĩ‬ nạn nhân đã chết nên bỏ mặc anh ấy.
‪피해자가 죽었다고 생각해서‬ ‪유기한 거라고‬‪Hắn đâm nạn nhân và nghĩ‬ nạn nhân đã chết nên bỏ mặc anh ấy.
‪사건 형사과로 넘기라고 하셔서요‬‪Tôi được bảo giao vụ này cho Đội Hình sự.‬
‪(재희) 누가요?‬‪- Ai cơ?‬ - Người báo án.
‪(경찰1) 최초 신고자‬ ‪남한준 씨가요‬‪- Ai cơ?‬ - Người báo án. ‪Anh Nam Han Jun.‬
‪남한준이 그 남한준은 아니겠지?‬‪Chắc không phải là‬ ‪tên Nam Han Jun đó đâu nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪살아 있는 거야?‬‪Hắn vẫn còn sống sao?‬
‪아이씨‬ ‪[휴대전화를 탁 집는다]‬‪Chết tiệt.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(경호) 하, 여보세요‬‪- Alô?‬ ‪- Có chuyện rồi.‬
‪문제가 생겼습니다‬‪- Alô?‬ ‪- Có chuyện rồi.‬
‪왜, 왜, 왜, 시신 못 찾았어?‬‪Chuyện gì? Không tìm được xác hả?‬
‪시신이 아니라 살아 있습니다‬‪Không có cái xác nào. Hắn ta vẫn còn sống.‬
‪아, 씨!‬‪Mẹ kiếp!‬
‪(경호) [소리치며] 야, 씨발!‬‪Thằng ngu! Mày vứt não đi đâu rồi à?‬
‪야, 그걸 나한테 할…‬ ‪나한테 할 소리야? 어?‬‪Thằng ngu! Mày vứt não đi đâu rồi à?‬
‪너 미친 새끼야?‬‪Mày điên rồi hả? Mày định đến thăm nó‬
‪(경호) 왜, 왜, 왜‬ ‪그 새끼한테 찾아가 가지고‬‪Mày điên rồi hả? Mày định đến thăm nó‬
‪'아이고, 살아 주셔서 감사합니다'‬‪Mày điên rồi hả? Mày định đến thăm nó‬ ‪rồi cảm ơn nó vì chưa chết hả?‬
‪어? 그럴 거냐, 이 새끼야? 어?‬‪rồi cảm ơn nó vì chưa chết hả?‬
‪야, 이 미친 또라이 새끼 아니야!‬‪Đồ đại ngu đần!‬
‪(경호) 그 새끼를 잡아 죽여서‬ ‪확 묻든지‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Lẽ ra mày phải tìm rồi chôn nó đi chứ!‬
‪갈기갈기 찢어서, 어?‬‪Sao mày không băm vằm nó‬ ném xuống sông Hàn đi?
‪한강 물에 던지든지‬ ‪해야 될 거 아니야, 개새끼야!‬‪Sao mày không băm vằm nó‬ ném xuống sông Hàn đi?
‪[새가 지저귄다]‬
‪(재희) 피해자하고 최초 신고자‬ ‪어디 있습니까?‬‪Nạn nhân và người báo án đang ở đâu?‬
‪(경찰2) 저쪽에 있습니다‬‪Đằng kia.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[의미심장한 효과음]‬
‪남한준?‬‪Nam Han Jun?‬
‪[한준의 의아한 숨소리]‬
‪어디서 많이 봤는데‬‪Nhìn cô ấy quen quá.‬
‪(수철) 아는 여자예요?‬‪Anh quen à?‬
‪아, 발 차기‬‪- À, cú đá chân.‬ ‪- Hả?‬
‪(수철) 이?‬‪- À, cú đá chân.‬ ‪- Hả?‬
‪그, 왜, 대운서의 새로운 형사‬‪Thanh tra mới nhậm chức‬ ‪ở Sở cảnh sát Daeun ấy.‬
‪(수철) 이, 아니, 근디‬ ‪왜 자꾸 형을 빤히 본디야?‬‪Ra vậy. Nhưng sao cô ấy nhìn anh hoài thế?‬
‪딱 보면 모르겠냐?‬‪Rõ thế còn gì.‬ ‪Vừa nhìn thấy tôi đã đổ rồi chứ sao.‬
‪처음 보자마자‬ ‪나한테 입덕한 거잖아‬‪Rõ thế còn gì.‬ ‪Vừa nhìn thấy tôi đã đổ rồi chứ sao.‬
‪(수철) 아니여, 금방이라도‬ ‪형 한 대 때릴 거 같은디?‬‪Không. Nhìn như thể cô ấy‬ ‪muốn nhào vô đánh anh đấy.‬
‪긴장했겠지, 씨‬‪Người ta căng thẳng đấy.‬
‪(한준) 저 봐‬ ‪딱 나만 보면서 걸어오잖아‬‪Thấy chưa? Cô ấy hướng thẳng‬ ‪về phía tôi kìa.‬
‪[한준이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪[헛기침]‬
‪(수철) 이? 그건 또‬ ‪뭔 요사스러운 포즈대?‬‪Tư thế chi mà gian xảo vậy?‬
‪이, 신고받고 오신 형사님이죠?‬‪Cô là thanh tra đã nhận cuộc gọi,‬ ‪đúng không?‬
‪아, 네‬ ‪대운서 강력반에서 나왔습니다‬‪Vâng. Tôi đến từ Đội Hình sự‬ ‪Sở cảnh sát Daeun.‬
‪- (수철) 이‬ ‪- (재희) 뺑소니 사건 신고하셨죠?‬‪- Vâng.‬ ‪- Anh báo án vụ đâm người bỏ chạy à?‬
‪(한준) 네, 제가 신고했어요‬‪Vâng, là tôi đã báo.‬
‪가해자가 뺑소니 후‬ ‪피해자를 유기한 거라고‬‪Và anh yêu cầu chuyển vụ này‬ ‪cho Đội Hình sự‬
‪(재희) 사건 형사과로‬ ‪넘기라고 하셨다면서요?‬‪vì nghi phạm bỏ mặc nạn nhân sau khi đâm?‬
‪그랬죠‬‪Đúng vậy.‬
‪사고를 직접 목격한 게 아니면‬ ‪그 사실을 어떻게 아셨죠?‬‪Sao anh biết được‬ ‪khi không chứng kiến vụ việc?‬
‪(재희) 피해자가 말해 줬습니까?‬‪Nạn nhân kể như vậy à?‬
‪(한준) 어…‬‪À thì…‬
‪피해자한테 들은 게 아니라…‬‪Nạn nhân không nói với tôi…‬
‪신령님이 알려 주셨슈‬‪Mà là bề trên đã nói.‬
‪- (재희) 네?‬ ‪- (수철) 우리 형 무당이어유‬‪- Hả?‬ ‪- Anh nhà tôi là pháp sư mà.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪무당…‬‪- Pháp sư ư?‬ ‪- Chuyện là…‬
‪(한준과 수철)‬ ‪- 그게…‬ ‪- 인물하고 상당히 괴리감 있쥬?‬‪- Pháp sư ư?‬ ‪- Chuyện là…‬ ‪Nhìn không giống chút nào nhỉ?‬
‪어, 내가 바로…‬‪Tôi chính là…‬
‪용해동 명물, 몰라요?‬‪"Cực Phẩm Phường Yonghae". Không biết à?‬
‪유명한디‬‪Anh ấy nổi lắm.‬
‪(수철) 이, 박수무당‬ ‪남 도사라고 하면 다 아니께‬ ‪[지퍼 여는 소리]‬‪Già trẻ gái trai, ai ai cũng biết‬ ‪Đạo sĩ Nam Han Jun.‬
‪[명함을 쓱 건네며] 시간 되면‬ ‪언제 한번 찾아와요‬‪Nếu cô rảnh thì ghé chơi.‬
‪형사 사건도 잘 봐유‬‪Anh ấy giỏi coi các vụ trọng án lắm.‬
‪[수철의 웃음]‬
‪[지퍼 닫는 소리]‬
‪[명함을 만지작거린다]‬
‪(상협) 팀장님‬‪Đội trưởng Han.‬
‪팀장님?‬‪Đội trưởng?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(재희) 강은혜 실종 사건‬ ‪확인해 봤어?‬‪Các anh đã xác thực‬ ‪vụ mất tích của Kang Eun Hye chưa?‬
‪(광태) 아버지랑 싸우고‬ ‪집 나간 거 맞더라고요‬‪Có vẻ cô ấy bỏ nhà đi‬ ‪sau khi cãi nhau với bố.‬
‪(상협) [한숨 쉬며] 그거 보십시오‬‪Cô thấy chưa? Tôi đã bảo là‬ ‪chuyện cỏn con thôi mà.‬
‪제가 별거 아니라고 했잖습니까‬‪Cô thấy chưa? Tôi đã bảo là‬ ‪chuyện cỏn con thôi mà.‬
‪아, 뭐, 저희가 뭐‬‪Chúng tôi làm ở‬ ‪Đội Hình sự này lâu rồi mà.‬
‪강력반 원, 투 데이 하는 것도‬ ‪아니고 말이에요‬‪Chúng tôi làm ở‬ ‪Đội Hình sự này lâu rồi mà.‬
‪[상협의 웃음]‬
‪그럼 다음 사건으로 넘어가죠‬‪Vậy thì chuyển sang vụ tiếp theo.‬
‪'뺑소니'?‬‪Đâm người bỏ trốn ư?‬
‪(두진) 아‬ ‪뺑소니 전담반이 있는데‬‪Có đội chuyên lo mấy vụ này mà.‬ ‪Sao lại giao cho chúng ta?‬
‪왜 우리가 이거를…‬‪Có đội chuyên lo mấy vụ này mà.‬ ‪Sao lại giao cho chúng ta?‬
‪겉으로 보기엔 뺑소니지만‬ ‪내용은 살인 미수나 다름없습니다‬‪Nhìn có vẻ giống đâm người bỏ trốn‬ ‪nhưng gần với án‬ ‪giết người không thành hơn.‬
‪(상협) 에이, 팀장님‬‪Thôi nào Đội trưởng Han.‬
‪여기 떡하니 '뺑소니'라고‬ ‪쓰여 있지 않습니까?‬‪Trên này ghi rõ là "đâm người bỏ trốn" mà.‬
‪아이, 저희가 검거율 제로에‬ ‪실적도 꽝이라‬‪Tỷ lệ phá án của đội ta bằng không‬ ‪và thành tích luôn đội sổ‬
‪예, 칠뜨기 팀이라고‬ ‪맨날 깨지는데‬‪Tỷ lệ phá án của đội ta bằng không‬ ‪và thành tích luôn đội sổ‬ ‪nên người ta toàn gọi đội ta‬ ‪là lũ ngu đần.‬
‪팀장님 오시고‬ ‪첫 사건이 뺑소니는 좀…‬‪Sao có thể lấy án đâm người bỏ trốn‬ ‪làm vụ đầu tay của cô?‬
‪이거 아니지 않습니까, 형님?‬‪Anh cũng nghĩ thế chứ?‬
‪어, 뭐, 그, 그렇지‬‪Ừ, chắc thế.‬
‪(상협) 하, 그, 그, 그러지 마시고‬‪Hãy giải quyết từ vụ hành hung‬ ‪ở phường Daeun trước đi.‬
‪이 대운동 폭행 사건‬ ‪이거부터 해결하시죠?‬‪Hãy giải quyết từ vụ hành hung‬ ‪ở phường Daeun trước đi.‬
‪이게, 이게‬ ‪CCTV도 목격자도 없어서‬‪Vụ này không có CCTV lẫn nhân chứng‬ ‪nên sẽ điều tra lâu lắm.‬
‪오래 걸릴 게 뻔한 사건이라…‬‪Vụ này không có CCTV lẫn nhân chứng‬ ‪nên sẽ điều tra lâu lắm.‬
‪그 건은 이미 해결했습니다‬‪- Vụ đó đã phá xong rồi.‬ ‪- Bằng cách nào?‬
‪(두진) 그걸 어떻게 벌써…‬‪- Vụ đó đã phá xong rồi.‬ ‪- Bằng cách nào?‬
‪피해자가 상해 보험을‬ ‪여러 군데 들었더라고요‬‪Nạn nhân mua bảo hiểm tai nạn‬ ‪của nhiều nơi.‬
‪근래에 유사 범죄가 있어서‬ ‪알아봤더니‬‪Có một vụ na ná vậy nên tôi đã tìm hiểu.‬
‪김윤배라는‬ ‪보험 사기꾼 일당이었습니다‬‪Vụ này do nhóm lừa tiền bảo hiểm‬ ‪của Kim Yun Bae gây ra.‬
‪팀장님은 그걸‬ ‪어떻게 아신 건데요?‬‪Chị tìm ra như thế nào vậy ạ?‬
‪유사 사건 조사, 수사의 기본이지‬‪Điều tra những vụ tương tự.‬ ‪Đó là cách cơ bản mà.‬
‪[광태와 상협의 탄성]‬
‪이거를 하루 만에 해결하시고‬‪Cô giải quyết chỉ trong một ngày.‬
‪역시 전설은 다르네요, 형님, 어?‬‪Truyền thuyết của ngành có khác, anh nhỉ?‬
‪(재희) 그럼 이제‬ ‪골치 아픈 사건도 해결했으니까‬‪Truyền thuyết của ngành có khác, anh nhỉ?‬ ‪Bây giờ không còn vụ nào ngáng đường nữa,‬
‪뺑소니 사건 맡아도 되겠죠?‬‪chúng ta nhận vụ đâm người bỏ trốn‬ ‪được rồi chứ?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(김 서장) 한귀를‬ ‪눈엣가시로 여기는 분들이‬‪Cậu biết những kẻ coi Ma Nữ Han là‬ ‪cái gai trong mắt muốn điều gì nhất không?‬
‪원하는 게 뭔 줄 알아?‬‪Cậu biết những kẻ coi Ma Nữ Han là‬ ‪cái gai trong mắt muốn điều gì nhất không?‬
‪- 아예 보내 버리는 거야‬ ‪- (두진) 예?‬‪- Tiễn cô ta đi vĩnh viễn.‬ ‪- Cái gì?‬
‪그러니까 네가‬ ‪한귀 옆에 딱 붙어서 살펴봐‬‪Vậy nên cậu hãy ở bên và theo dõi cô ta.‬
‪(김 서장) 지켜보다가‬ ‪결정적인 순간에‬‪Theo sát rồi đến giây phút quyết định,‬
‪꼬투리 딱 잡아 가지고 한 방에 확‬‪Theo sát rồi đến giây phút quyết định,‬ ‪cậu có thể nắm lấy cơ hội‬ ‪diệt trừ cô ta ngay lập tức.‬
‪어, 그냥 확 보내 버리는 거야‬‪cậu có thể nắm lấy cơ hội‬ ‪diệt trừ cô ta ngay lập tức.‬
‪아…‬‪- À.‬ ‪- Vậy đó.‬
‪와…‬‪- À.‬ ‪- Vậy đó.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪한 팀장 지켜보는 눈들‬ ‪많은 거 알지?‬‪Cô biết có rất nhiều tai mắt‬ ‪đang soi mói cô chứ?‬
‪(상협) 누구요? 다 퇴근했는데?‬‪Mọi người tan làm cả rồi. Làm gì có ai…‬
‪없어…‬‪Mọi người tan làm cả rồi. Làm gì có ai…‬
‪[두진의 헛기침]‬
‪(두진) 뭐, 굳이 하고 싶다면은‬ ‪말리진 않을게‬‪Nếu cô khăng khăng muốn nhận‬ ‪thì tôi không cản.‬
‪그런데 웬만하면‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Nhưng tôi muốn nói là, nếu được‬
‪튀지 말고 적당히 맞춰서 가자‬‪thì đừng làm lố quá.‬
‪팀원들한테도 피해 가지 않게‬‪Tránh làm hại các thành viên khác.‬
‪우리 아직 자네를‬ ‪팀장으로 인정한 거 아니야‬‪Chúng tôi vẫn chưa coi cô‬ ‪là đội trưởng đâu.‬
‪(재희) 네‬‪Vâng.‬
‪형사로서 팀장으로서‬‪Với tư cách là cảnh sát hình sự‬ ‪và là đội trưởng,‬
‪선배님께 인정받을 수 있게‬ ‪최선을 다하겠습니다‬‪tôi sẽ nỗ lực hết sức‬ ‪để được tiền bối công nhận.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪뺑소니?‬‪Vậy là vụ đâm người bỏ trốn à?‬
‪어, 뺑소니‬‪- Án đâm người bỏ trốn.‬ ‪- Vâng.‬
‪(상협) 네‬‪- Án đâm người bỏ trốn.‬ ‪- Vâng.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬‪ĐÓNG CỬA‬
‪"닫힘"‬‪ĐÓNG CỬA‬
‪[출입문 종 소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[출입문 종 소리]‬
‪(혜준) 야, 그 신경호 사건‬‪Nghe nói đội bắt được Giám đốc Ko‬ ‪đã nhận vụ án của Shin Gyeong Ho.‬
‪고주원 잡은 그 팀이 맡았더라?‬‪Nghe nói đội bắt được Giám đốc Ko‬ ‪đã nhận vụ án của Shin Gyeong Ho.‬
‪(수철) 이, 뺑소니 사건‬ ‪현장에 있던 그 형사님?‬‪Cô thanh tra chúng ta gặp ở hiện trường á?‬
‪(한준) 역시, 내 예상이 맞았어‬‪Biết ngay mà. Tôi đoán cấm có sai.‬
‪(수철) 이?‬‪Biết ngay mà. Tôi đoán cấm có sai.‬
‪어떻게든 나랑 얽혀 보려고‬ ‪사건까지 맡다니‬‪Cô ấy nhận vụ đó để được tiếp xúc với tôi.‬
‪나한테 반한 게 분명해‬‪Hẳn là cô ấy mê tôi dữ lắm.‬
‪(수철) 못써, 어유‬ ‪듣지 마, 저런 거, 이, 못써‬‪Hẳn là cô ấy mê tôi dữ lắm.‬ ‪Trời ạ, em đừng nghe những lời đó.‬
‪(나단) 자‬
‪자‬‪Được rồi. Xem nào.‬
‪잠깐만‬‪Được rồi. Xem nào.‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪아, 또야?‬‪Lại nữa hả?‬
‪아, 이놈의 광년이를…‬‪Không thể để yên cho cô ta nữa rồi.‬
‪[출입문 종 소리]‬
‪[출입문 종 소리]‬ ‪(나단) 사장님!‬ ‪광년이가 나타났어요‬‪Ông chủ!‬ ‪- Bà Điên đến rồi.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪광, 뭐?‬‪- Bà Điên đến rồi.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪아, 광년이요!‬‪- Bà Điên đến rồi.‬ ‪- Ai cơ?‬ ‪Bà Điên.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(한준) 광년이?‬‪Bà Điên ư?‬
‪- (수철) 과, 광년이?‬ ‪- (혜준) 광년이?‬‪Bà Điên ư?‬ ‪- Bà Điên?‬ ‪- Bà Điên?‬
‪[수철의 성난 숨소리]‬ ‪(혜준) 아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪(재희) 뺑소니를‬ ‪우연히 목격해? 네가?‬‪Anh ta vô tình chứng kiến vụ đâm xe ư?‬ ‪Pháp sư ư? Chọc cười bà đây hả?‬
‪웃기고 있네‬‪Pháp sư ư? Chọc cười bà đây hả?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪씨‬
‪뭔가 숨기고 있는 게 틀림없어‬‪Chắc chắn hắn đang che giấu gì đó.‬
‪역시 뭔가 수상해‬‪Quả nhiên hắn rất đáng ngờ.‬
‪[출입문 종 소리]‬‪QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG‬
‪(나단) 아, 아, 저 그 스토커‬ ‪무섭단 말이에요‬‪QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG‬ ‪Cô ta đáng sợ lắm.‬
‪(혜준) 광년이 타임이‬ ‪다시 돌아온 건가?‬‪Bà Điên cuối cùng cũng tái xuất à?‬
‪(수철) 안 돼야‬ ‪광년이는 나도 감당 안 돼야‬‪Chịu thôi. Tôi không xử nổi cô ta đâu.‬
‪(혜준) 내 말이‬‪Em cũng chịu.‬
‪(한준) 광년이 얘기‬ ‪하지 마라, 어?‬‪Đừng nói về cô ta nữa.‬
‪- (한준) 야‬ ‪- (수철) 이?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪(한준) 이거 왜 열려 있어?‬‪- Sao nó lại mở?‬ ‪- Hả?‬
‪(수철) 이?‬‪- Sao nó lại mở?‬ ‪- Hả?‬
‪나단아, 네가 여기서 뭐 뺐어?‬‪- Cậu lấy gì ở đây đi à?‬ ‪- Không phải em.‬
‪[음산한 음악]‬ ‪(나단) 아니요, 아니요‬ ‪저 아니에요‬‪- Cậu lấy gì ở đây đi à?‬ ‪- Không phải em.‬
‪[수철의 겁먹은 숨소리]‬
‪(한준) 뭘 또 쌔벼 가‬ ‪[수철의 놀란 탄성]‬‪Không có gì hết.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(나단) 어?‬
‪[극적인 효과음]‬
‪어‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪사, 사, 사장님!‬‪Ông chủ!‬
‪사장님! 여기, 여기, 여기, 여기‬ ‪광년이가 있어요, 사장님‬‪Ông chủ! Bà Điên kìa. Cô ta ở đằng kia!‬ ‪- Ông chủ!‬ ‪- Cái gì?‬
‪(나단과 한준)‬ ‪- 사장님, 여기 광년이 있어요‬ ‪- 어디, 어디, 어디?‬‪- Ông chủ!‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Đâu?‬ ‪- Kia kìa!‬
‪(나단) 아, 광년이, 광년이‬‪- Đâu?‬ ‪- Kia kìa!‬
‪(수철) 광년이 잡아라!‬‪Bắt lấy cô ta!‬
‪[저마다 소리친다]‬ ‪(한준) 어디, 어디‬ ‪어디, 어디, 어디, 어디‬‪- Cô ta đâu?‬ ‪- Bắt lấy!‬
‪[한준의 힘주는 탄성]‬ ‪(수철) 야!‬‪- Này!‬ ‪- Này!‬
‪(한준) 야! 저놈 잡아!‬‪Này, đứng lại đó!‬
‪(수철) 광년이! 광년이!‬‪Bắt lấy cô ta!‬
‪[저마다 소리친다]‬‪Bắt lấy cô ta!‬ ‪Bà Điên!‬
‪[저마다 거친 숨을 내뱉는다]‬
‪(한준) 아, 겁나 빠르네!‬‪Cô ta chạy nhanh quá!‬ ‪Đứng lại đó!‬
‪야, 좀 서라!‬‪Đứng lại đó!‬
‪- (수철) 광년이!‬ ‪- (한준) 야, 꼭 잡는다, 너!‬‪Đứng lại đó!‬ ‪- Bà điên!‬ ‪- Tôi sẽ tóm được cô!‬
‪[날쌘 효과음]‬ ‪(한준) 광년아!‬‪- Bà điên!‬ ‪- Tôi sẽ tóm được cô!‬
‪[저마다 소리친다]‬‪Bà điên!‬ ‪Đứng lại mau!‬
‪[저마다 거친 숨을 내뱉는다]‬
‪(수철) 이, 독 안에 든 쥐여, 이‬‪- Cuối cùng cũng bắt được.‬ ‪- Lại đây!‬
‪(나단) 쥐다!‬ ‪[수철의 당황한 숨소리]‬‪- Cuối cùng cũng bắt được.‬ ‪- Lại đây!‬
‪(수철) 왜 그랴?‬‪Anh xông pha đi.‬
‪어? 어?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪이?‬
‪[천둥소리 효과음]‬
‪[함께 비명을 지른다]‬
‪[저마다 비명을 지른다]‬
‪아이씨‬
‪야, 가냐?‬‪Này, bây bỏ anh vậy đó hả?‬
‪(한준) 너 사람이지?‬‪Cô là người đúng không? Cô là ai?‬
‪누구야?‬‪Cô là người đúng không? Cô là ai?‬
‪당장 내려와!‬‪Xuống đây ngay cho tôi!‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[경호의 괴성]‬ ‪(재희) 사람을 죽였는데‬ ‪풀려났다고요?‬‪Hắn giết người nhưng lại được thả ra ư?‬
‪(한준) 네 손에 피를 묻힌 게‬ ‪이번이 처음이 아니구나?‬‪Thì ra đây không phải‬ lần đầu tay anh vấy máu.
‪(재희) 선전 포고네요‬‪Hắn đang tuyên chiến.‬
‪(두진) 맞네, 선전 포고야‬ ‪[한준의 아파하는 신음]‬‪Cô nói đúng. Đây là một trận chiến.‬
‪[기차 경적]‬ ‪- (수철) 이러다 우리 다 죽어!‬ ‪- (한준) 빨리 말하라고!‬‪- Cứ thế này chúng ta sẽ chết hết!‬ ‪- Nói đi!‬
‪(상협) 아니, 재벌 눈치 안 보고‬ ‪영장 바로 내주는‬ ‪[소란스럽다]‬‪Không ai đủ gan cấp lệnh ngay‬ mà không kiêng dè các tập đoàn à?
‪그런 간 큰 놈 어디 없나?‬‪Không ai đủ gan cấp lệnh ngay‬ mà không kiêng dè các tập đoàn à?
‪(재희) 차도원 검사‬‪Công tố viên Cha Do Won.‬
‪(수철) 아니, 그래서‬ ‪다음 작전은 뭐여?‬ ‪[경호의 아파하는 신음]‬‪Vậy bước tiếp theo của anh là gì?‬
‪(한준) 일타쌍피 작전‬‪Tác chiến Một Mũi Tên Trúng Hai Đích.‬
‪- (혜준) 서둘러‬ ‪- (한준) 오케이‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(재희) 차라리 내 손으로‬ ‪부숴 버리겠어‬‪Thà tôi tự tay nghiền nát anh.‬
‪(한준) 수단, 방법 가리지 않고‬ ‪구해 줄 귀인‬‪Thà tôi tự tay nghiền nát anh.‬ ‪Tôi là quý nhân‬ sẽ phù trợ cho anh bằng mọi giá.
‪남 도사‬‪Đạo sĩ Nam.‬


No comments: