Search This Blog



  닥터 차정숙 3

Bác Sĩ Cha 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 

[태식솔직히 말씀드려서 연배가 다른 동료들과

Nói thật thì ở tuổi của cô sẽ không dễ để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đồng nghiệp khác tuổi.

원만한 관계를 유지하는 것도 쉽지가 않을 겁니다

sẽ không dễ để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đồng nghiệp khác tuổi.

 솔직히 말씀드려서  아시잖아요

Thẳng thắn hơn nữa thì, cô hẳn cũng biết người khác sẽ không thích cô.

- [차분한 음악] - 다들 싫어할 거라는 

cô hẳn cũng biết người khác sẽ không thích cô.

저는 의대에 입학하고

Tuy thật xấu hổ khi phải thừa nhận điều này,

 졸업하고 인턴을 마칠 때까지

nhưng từ khi học trường y tới khi tốt nghiệp và thực tập xong,

[정숙부끄럽게도 어떤 의사가 되고 싶은지에 대해서

tôi chưa từng suy nghĩ về việc

고민해  적이 없었습니다

mình muốn trở thành một bác sĩ như thế nào.

공부를 잘했기에 의대에 들어갔고

Tôi có học lực tốt nên vào được trường y.

하루빨리 의사가 되어서 어려운 집안을 일으킬

Mong mỏi duy nhất của tôi chỉ là mau chóng trở thành bác sĩ để có thể

잘난 딸이 되고 싶다는 열망밖에 없었습니다

mau chóng trở thành bác sĩ để có thể là cô con gái đáng tự hào, giúp gia đình vượt qua khó khăn.

하지만 우습게도

Nhưng trớ trêu thay,

20 동안 전업주부로  아이를 키워 내고

cho đến tận sau 20 năm làm nội trợ, nuôi dạy hai đứa con nên người

 이식이라는 대수술을 경험한 지금에서야

và trải qua ca phẫu thuật cấy ghép gan nghiêm trọng,

정말로 괜찮은 의사가 되고 싶다는 소망이 생겼습니다

tôi mới thật sự khao khát được trở thành một bác sĩ thực thụ.

 경험들이

Tôi cũng tự tin rằng

의사로서 좋은 밑거름이 되리라는 확신도 있습니다

những kinh nghiệm đó sẽ là nền tảng tốt cho một bác sĩ.

하지만  모든 바람은

Có điều, tất cả những mong mỏi đó

제가  면접에서 뽑혀야 가능한 일입니다

chỉ có thể thành hiện thực nếu tôi vượt qua buổi phỏng vấn này.

[면접관됐습니다 나가셔도 좋습니다

Được rồi. Bây giờ cô có thể ra về.

감사합니다

Xin cảm ơn.

[면접관의 헛기침]

[문소리]

[태식그래도 용기가 가상하네 괜찮은 의사 같기도 하고

Có dũng khí như vậy cũng đáng khen. Có vẻ sẽ là một bác sĩ tốt.

FM에서는 어때요회의적인가?

Khoa y học gia đình thấy sao? Có gì quan ngại không?

입장을 바꿔서 생각을  보세요

Anh thử đặt mình vào vị trí chúng tôi xem.

[종권당신이라면 뽑겠어요?

Nếu là anh, anh sẽ nhận chứ?

[태식뽑을 수도 있고  뽑을 수도 있고

Có thể nhận, cũng có thể không.

[정숙의 한숨]

[직원들어가세요

Xin mời vào trong.

- [정숙정민아 - [익살스러운 음악]

Jung Min, con phỏng vấn tốt chứ?

면접  봤어? - [정민

Jung Min, con phỏng vấn tốt chứ?

아버지는 아세요?

Bố có biết không mẹ?

[정숙모르지 알면  여기 면접 보게 놔뒀겠니?

Dĩ nhiên là không. Nếu biết, bố có cho mẹ đi phỏng vấn không chứ?

엄마엄마가 레지던트를 어떻게 해요?

Mẹ à, sao mẹ làm bác sĩ nội trú được?

 봐라?

Nhìn con kìa.

[익살스럽게 의대 나온 여자야

Mẹ đây tốt nghiệp trường y đấy.

- [정민의 한숨] - [정숙이 살짝 웃는다]

[정숙엄마가 맨날 집에만 있으니까 자꾸 까먹나 본데

Chắc con thấy mẹ ở nhà suốt nên quên chuyện này rồi nhỉ.

엄마 학교 다닐  공부  잘했어

Hồi còn đi học mẹ học hơi bị giỏi đấy.

이번 전공의 시험도 49점이나 받았는데?

Đề thi bác sĩ nội trú lần này mẹ được 49 điểm đấy.

49점이요?

Đề thi bác sĩ nội trú lần này mẹ được 49 điểm đấy. Mẹ được 49 điểm?

내가 45점인데

Con có 45 điểm thôi.

아유너는 인턴 하면서 짬짬이  거고

Thôi nào. Con vừa thực tập vừa làm bài thi,

엄마는 완전 올인했잖아

còn mẹ vùi đầu học mà.

À.

[정민아니그래서 붙으면 여길 다닌다고요?

Vậy là, nếu đậu, mẹ sẽ làm việc ở đây à?

아버지는 어떡하고?

Còn bố tính sao đây?

일단 다녀 보고에이

Thì cứ vào làm trước đã. Thôi kệ.

들키면  그때 알아서 수습해 봐야지

Bố biết thì thôi. Tới đó rồi tính.

엄마아이그렇게 대책 없는 소리를 하면 어떡해요

Mẹ à, sao mẹ nói chuyện nghe liều vậy?

아니그리고 아버지도 아버지지만

Nhưng bố không phải vấn đề chính.

일하다가 병원에서 감염이라도 되면 어쩌려고 그래요?

Mẹ làm ở đây lỡ bị lây nhiễm gì thì sao?

[정민수술받고 몸도  좋아진 상태인데

Mẹ mới phẫu thuật, sức khỏe chưa ổn định mà.

 힘든 일을 어떻게 한다고대체

Sao mẹ làm công việc vất vả này được?

[정숙의 한숨]

[정숙아들 걱정은

Con trai. Để mẹ đậu rồi hãy lo nhé.

엄마 붙은 다음에  줘라? - [정민의 한숨]

Để mẹ đậu rồi hãy lo nhé. Được chứ?

걱정해 줘서 고마워

Cảm ơn con đã lo cho mẹ.

오늘 면접이라 오프 받았어?

Hôm nay con nghỉ để đi phỏng vấn à?

엄마 어디  들를  있는데

Mẹ có chỗ này cần ghé qua.

[애교스럽게얼굴 

Tươi lên đi!

[휴대전화 조작음]

[승희]

Anh gặp vợ anh chưa?

- [한숨] - [ 놓는 소리]

… - [노크 소리]

[한숨 쉬며

Vâng.

[정숙이 살짝 웃는다]

맞구나여기

Đúng là cậu ở đây.

혹시  기억해?

Cậu còn nhớ tôi chứ?

구산의대 95학번 차정숙

Tôi học khóa năm 95 ở Đại học y Gusan. Tên là Cha Jeong Suk.

기억하지

Tôi nhớ chứ.

와서 앉아

Cậu ngồi đi.

[한숨]

[정숙의 옅은 웃음]

[정숙너무 다행이다

Vậy thì mừng quá.

 기억  하면 어쩌나 했는데

Tôi cứ sợ cậu không nhớ tôi.

정말 오랜만이다

Cũng lâu lắm rồi mà.

아니, 20년도 지났는데  어쩜 이렇게 그대로야?

Đã 20 năm trôi qua mà sao trông cậu vẫn như xưa thế?

그럴 리가

Cậu nói quá rồi.

[살짝 웃는다]

갑자기 찾아와서 미안해

Xin lỗi vì tìm cậu đường đột thế này.

[정숙혹시 들었는지 모르겠지만

Không biết cậu có nghe chưa,

내가 여기 가정 의학과 전공의 지원했거든

nhưng tôi đã xin làm bác sĩ nội trú Khoa Y học gia đình này.

서류 제출 전에 홈페이지에서  봤어

Trước khi ứng tuyển, tôi có nhìn thấy cậu trên trang chủ.

그랬구나

- Vậy à? - Tuy chưa biết

[정숙아직 붙을지 떨어질지  모르겠지만

- Vậy à? - Tuy chưa biết tôi sẽ đậu hay trượt,

혹시  여기 다니게 되면

nhưng nếu được nhận vào làm,

열심히 할게

tôi sẽ làm việc hết mình.

다른 전공의들 불편하지 않게 노력할 테니까

Tôi sẽ cố không khiến các bác sĩ nội trú khác khó xử,

   줘라

vậy nên mong cậu chiếu cố.

근데 그게  혼자 노력한다고  일인지는 모르겠네

Tôi không chắc việc đó chỉ cần mình cậu cố gắng là được.

- [정숙 - [승희의 멋쩍은 숨소리]

Phải.

아무튼 반가웠어합격하길 빌게

Dù sao cũng rất vui vì gặp lại cậu. Hy vọng cậu sẽ đậu.

그래고마워

Ừ, cảm ơn nhé.

[정숙의 어색한 웃음]

[승희근데

Nhưng mà…

남편은 아니?

chồng cậu biết chứ?

  병원 지원한 

Chuyện cậu ứng tuyển vào đây?

Phải rồi.

그래서 말인데

Về chuyện đó thì…

혹시 우리 남편 보게 되면

nếu có gặp chồng tôi,

비밀로   줄래?

mong cậu giữ bí mật nhé?

부부가  병원에서 일하게 되는 건데

Sao vậy? Hai vợ chồng sẽ cùng làm chung bệnh viện mà.

알아야 하지 않아?

Anh ấy nên biết chứ?

우리 남편도  여기 있는 

Chồng tôi cũng đâu có nói là cậu làm ở đây.

  하던데?

cũng đâu có nói là cậu làm ở đây.

[무거운 음악]

[문소리]

[승희떨어질  같아

Chắc cô ta trượt rồi.

[잔잔한 음악이 흐른다]

Tình hình có vẻ vậy à?

분위기가 그래?

Tình hình có vẻ vậy à?

당연하지

Tất nhiên.

[승희젊고 팔팔한 애들 놔두고

Ai lại chọn ứng viên lớn tuổi

 하필 나이 많은 지원자를 뽑겠어

thay vì những người trẻ trung, năng động chứ?

더구나 건강도  좋은 사람을

Hơn nữa, sức khỏe cô ta còn không tốt.

전공의 시험을 너무   갖고 혹시나 했지

Anh còn đang lo vì cô ta đạt điểm khá cao.

[승희와이프가 이런 짓까지  동안   거야?

Anh còn đang lo vì cô ta đạt điểm khá cao. Vợ mình làm chuyện thế này mà anh không biết à?

일이 이렇게 되기 전에 말렸어야지

Nên cản cô ta trước khi chuyện tới mức này chứ.

미안하다

Anh xin lỗi.

[인호] '레지던트  볼까말은 했지만

Cô ta nói muốn làm bác sĩ nội trú, nhưng anh không ngờ lại đăng ký thi thật.

진짜 시험까지  줄은 몰랐어

Cô ta nói muốn làm bác sĩ nội trú, nhưng anh không ngờ lại đăng ký thi thật.

더군다나  병원에 지원할  누가 알았겠니

Tệ hơn là ai mà biết cô ta lại ứng tuyển vào bệnh viện này.

[한숨]

 다음 주에 연차 이틀간 썼어

Tuần sau em sẽ nghỉ phép hai ngày.

제주도에 아버지 뵈러 가야   같아

Em phải đến Jeju gặp bố.

아버

Bố em?

연락이 왔어? - [승희

- Ông ấy liên lạc với em à? - Ừ.

췌장암 4 진단받으셨대

Ông ấy được chẩn đoán ung thư tuyến tụy giai đoạn bốn.

아이고

Ôi trời.

이제야 내친 딸이 생각나시나 

Tới nước này mới thèm nhớ con gái ruột.

  탓이지

Tất cả là tại anh mà.

[휴대전화 진동음]

[난감한 숨소리]

[한숨]

여보세요

Vâng, alô?

제가 차정숙인데요

Vâng, tôi là Cha Jeong Suk.

저기

Khoan đã.

외람되지만

Nếu không phiền

제가 불합격한 이유를    있을까요?

thì tôi có thể hỏi lý do bị loại không?

[정숙혹시

Có phải

나이 때문일까요?

tại tuổi của tôi không?

알겠습니다

Vâng, tôi biết rồi.

[통화 종료음]

[쓸쓸한 음악]

[정민그래서 뭐래요?

Rồi họ nói gì ạ?

[정숙 늦기 전에  병원 알아보라지

Họ bảo mẹ đi tìm bệnh viện khác trước khi quá muộn.

그럼 규모가  작은 병원에 한번 넣어 봐요

Vậy mẹ nộp đơn vào bệnh viện nhỏ hơn đi.

[정민다른  가면 되지  그렇게 처져 계실까?

Đi chỗ khác là được mà. Sao mẹ phải chán nản chứ?

그래도

Dù sao thì thất bại luôn đau đớn mà.

- [도어  작동음] - 실패는 쓰라린 법이니까

Dù sao thì thất bại luôn đau đớn mà.

[정숙이제 와요?

Anh về rồi à?

다녀오셨어요

Con chào bố.

당신 얼굴이  그래?

Mặt em sao vậy?

 얼굴이 왜요?

Mặt em sao cơ?

  좋아 보여서

Nhìn không được khỏe.

그런가?

Thật hả?

아무렇지도 않은데?

Em có bị sao đâu.

그럼 다행이고

Vậy thì may quá.

[인호당신 여행이라도  다녀오지 그래?

Đúng rồi, sao em không đi du lịch đi?

수술하면서 멘털도 많이 흔들렸잖아

Có thể em đã kiệt sức về tinh thần sau khi phẫu thuật.

어디 좋은 데로 바람 쐬고 오면 이래저래 도움 되지 않겠어?

Đi du lịch đâu đó để đổi gió chắc cũng giúp ích phần nào nhỉ?

[인호가 살짝 웃는다]

[분위기 있는 음악이 흐른다]

[개운한 숨소리]

[한숨]

[당찬 음악이 흐른다]

[키보드 두드리는 소리]

[인호가 흥얼거린다]

[안내 방송 알림음]

LỐI ĐẾN GA HÀNH KHÁCH

[안내 방송이 흐른다]

내가 지금 뭐가 이렇게 신났다고 여행을 가는지 모르겠다

Không biết sao tôi lại đi chuyến du lịch này.

[미희인간은 말이야

Người ta thường nói,

삶이 위기를 맞이하면 어디론가 떠나야 

khi đối mặt với khủng hoảng, thì nên bỏ đi đâu đó.

떠나는 것으로 삶의 돌파구를 마련하는 것이

Ra đi để tìm bước đột phá trong cuộc sống là bản năng con người mà.

인간의 속성이거든

Ra đi để tìm bước đột phá trong cuộc sống là bản năng con người mà.

[정숙 삶의 돌파구는

Bước đột phá trong đời tôi…

의사가 돼서 2 인생을 시작하는 거였어

lẽ ra phải là trở thành bác sĩ và bắt đầu cuộc sống mới,

보라카이 여행이 아니고

chứ không phải du lịch đến Boracay. Thật tình.

[미희거참

Thật tình.

  만에 비행기 타고 여행 가면서

Tám đời rồi cậu mới lên máy bay đi du lịch kia mà.

 즐겁게 떠날  없냐하여간

Tám đời rồi cậu mới lên máy bay đi du lịch kia mà. Vui lên một chút không được hả? Mà phải công nhận,

 인생 지가 들볶는 것도 팔자고 재주다

cậu vừa có số vừa có tài tự làm khổ mình đấy.

[정숙속상해서 그러지 속상해서!

Vì tôi thất vọng thôi mà.

[미희그만해그만해

Thôi mà, được rồi.

[정숙 나이가 어때서

Tuổi tác của tôi thì sao chứ?

나이 많으면 꿈도  꾸냐?

Lớn tuổi rồi không được mơ ước à?

밥을 달래떡을 달래

Tôi có đòi hỏi gì quá đâu.

[미희 그렇게  끓이면 주름 생긴다

Cậu cứ buồn bực như vậy dễ có nếp nhăn lắm đấy.

이거  테니까 갖고 다니면서 매일 발라

Cho cậu này. Nhớ bôi mỗi ngày đấy.

[정숙 이거 알아

Tôi biết cái này.

이거지?

Bôi thế này đúng chứ?

[미희

Ừ.

잘한다잘해

Đúng rồi, giỏi lắm.

목도그렇지

Cả cổ nữa. Đúng rồi.

아유훨씬 낫다

Nhìn đỡ hơn hẳn đấy.

그래? - [미희그래

- Vậy sao? - Ừ.

거기 떨어지면 다른 병원 가면 되잖아

Trượt chỗ này thì tìm chỗ khác.

지원서도 냈다며?

Cậu nộp tiếp rồi mà.

[정숙 다음 주에  면접 봐야 

Ừ, tuần sau tôi đi phỏng vấn tiếp.

[미희원래 가정 의학과라는 데가  온정적인 과잖니

Y học gia đình vốn là khoa ôn hòa, dễ chịu.

아마  받아  곳이

Chắc chắn sẽ có bệnh viện nào đó nhận cậu thôi.

 나라 어딘가에 있기는 있을 거야

Chắc chắn sẽ có bệnh viện nào đó nhận cậu thôi.

구산대병원에 집착하지   하필 거기야

Đừng tiếc Bệnh viện Đại học Gusan. Sao phải là chỗ đó?

 남편 있어서 불편하기만  텐데

Chồng cậu làm ở đó nên cũng bất tiện mà.

최승희 말이야

Choi Seung Hi ấy.

최승희?

Choi Seung Hi?

 남편 첫사랑 최승희?

Là Choi Seung Hi, tình đầu của chồng cậu ấy à?

[정숙

Ừ,

 최승희가

Cô Choi Seung Hi ấy…

구산대병원에 있더라?

làm ở Bệnh viện Đại học Gusan.

? - [정숙거기 가정 의학과

- Sao? - Cô ta là giáo sư

교수로  있더라고

của Khoa Y học gia đình.

 들어온다고?

Không đến làm à? Tại sao?

여자 친구한테 차여서  충격으로 군에 입대한답니다

Bị bạn gái đá nên cậu ấy sốc và đi nhập ngũ rồi ạ.

 그런 머저리 같은 놈이  있어?

Có người ngu ngốc đến thế sao?

어떡할까요교수님?

Phải làm sao đây, Giáo sư?

그럼  나이 많은 지원자 하나 남은 거야?

Vậy chỉ còn lại ứng viên cao tuổi thôi à?

 - [종권아휴

- Vâng. - Ôi trời.

[의사전화 넣을까요?

- Vâng. - Ôi trời. Tôi gọi cô ấy nhé?

몰라알아서들 

Không biết. Tùy cô đấy.

에헤

[미희진짜야?

Thật sao?

뭐야그러면 면접 가서 마주친 거야?

Thật sao? Vậy là cậu gặp cô ta trong buổi phỏng vấn à?

아니면접  만난  아니고  전부터 알고 있었어

Không, không phải gặp ở buổi phỏng vấn. Tôi biết trước đó rồi.

[미희의 어이없는 숨소리]

Tôi biết trước đó rồi.

니가 주책이라고  수도 있는데

Có thể cậu sẽ bảo tôi ngốc,

 묘하게 기분이 나쁘더라?

nhưng không hiểu sao… tôi lại thấy không vui.

기분이 좋으면 그게 미친년이지

Cậu gặp lại cô ấy mà thấy vui mới là điên đấy.

[미희아니남편이 죽고  살던 첫사랑이랑?

Chồng cậu che giấu việc mình làm chung bệnh viện với mối tình đầu, người mà anh ta yêu say đắm.

같은 직장에서 일하게   숨겼는데

với mối tình đầu, người mà anh ta yêu say đắm.

기분이 

Làm sao mà vui…

그래서일부러

Ra vậy. Vậy nên cậu mới cố chấp muốn vào Bệnh viện Đại học Gusan à?

구산대병원만 고집한 거야 사이 감시하려고?

Vậy nên cậu mới cố chấp muốn vào Bệnh viện Đại học Gusan à? Để theo dõi họ sao?

[놀라며아니

Làm gì có. Con nhỏ này.

아유얘는 - [익살스러운 음악]

Làm gì có. Con nhỏ này.

 모교이기도 하고 일류 병원이니까

Đó cũng là trường cũ của tôi mà. Đó là bệnh viện hàng đầu nên tôi nghĩ nếu được làm ở đó

거기서 배우면   가지라도  배우지 않을까 싶어서

Đó là bệnh viện hàng đầu nên tôi nghĩ nếu được làm ở đó thì sẽ học hỏi được nhiều thôi.

[정숙그래서 가고 싶은 거지 내가 무슨!

Vậy nên tôi muốn vào đó thôi. Cậu làm như…

나이가 몇인데 그런 유치한 발상을 하냐?

Tôi bao nhiêu tuổi rồi mà còn làm mấy trò ấu trĩ đó?

[미희니가 생각해도  구차한 변명이지?

Cậu cũng tự thấy mấy lời viện cớ đó nghe rất củ chuối, đúng không?

[미희의 한숨]

- [휴대전화 진동음] - 그래그래

Được rồi.

[정숙어디야?

Ai vậy nhỉ?

여보세요?

Alô?

제가 차정숙인데요

Vâng, tôi là Cha Jeong Suk đây.

구산대병원이요?

Bệnh viện Đại học Gusan ư?

À, vâng.

Vâng.

[통화 종료음]

병원에서 뭐래?

Sao vậy? Bệnh viện nói sao?

어떡하냐?

Làm sao đây?

 여행  가겠다

Tôi không đi du lịch được rồi.

나오래?

Họ nhận cậu rồi à?

[경쾌한 음악]

나오래

Họ nhận rồi.

[함께 소리친다]

[정숙의 웃음]

[함께 환호한다]

[미희안아 줄까?

Ôm cái nào!

- [환자안녕하세요 - 안녕하세요

- Chào bác sĩ. - Xin chào.

- [의사교수님안녕하세요 - [의사들안녕하세요

- Chào Giáo sư. - Xin chào.

[정숙 교수님 아닌아닌데

Tôi không phải giáo sư đâu.

저는 레지던트랍니다 [웃음]

Tôi là bác sĩ nội trú thôi.

안녕하세요 [웃음] - [의사안녕하세요

Chào hai bạn. - Xin chào. - Xin chào.

저는 이도겸이라고 합니다

Tôi là Lee Do Gyeom.

저는 문채윤이고요, 95년생이에요

Tôi là Moon Chea Yoon, sinh năm 1995.

저는 차정숙이에요저도 95…

Tôi là Cha Jeong Suk. Năm 1995 cũng là…

[멀리 사이렌 소리]

Năm 1995 cũng là…

학번이랍니다

năm tôi nhập học trường y.

[정숙의 웃음]

[정숙동료 선후배님들께

Tôi sẽ cố hết sức không gây trở ngại cho đồng nghiệp,

폐가 되지 않도록 열심히  테니까

Tôi sẽ cố hết sức không gây trở ngại cho đồng nghiệp,

절대로 불편해하지 마시고요

cho nên mong mọi người đừng thấy khó xử.

다른 전공의들하고 똑같이 대해 주세요

Cứ đối xử với tôi như các bác sĩ nội trú khác nhé.

[채윤그건 당연한  아니에요?

Tất nhiên là vậy rồi.

- [익살스러운 음악] - 나이 많다고 대접받으려는 

Tôi ghét nhất là những người ỷ lớn tuổi mà đòi hỏi đủ thứ.

진짜 완전 극혐인데

Tôi ghét nhất là những người ỷ lớn tuổi mà đòi hỏi đủ thứ.

그렇죠그럼요당연하죠

Đúng đấy. Dĩ nhiên phải vậy rồi.

[정숙도겸의 웃음]

[도겸저희가 일주일에 거의 80시간씩 일해야 되는데

Một tuần chúng ta phải làm việc gần 80 tiếng.

괜찮으시겠어요?

Chị thấy ổn chứ?

[정숙의 놀란 숨소리]

Chị thấy ổn chứ?

어머요즘 그거밖에  해요?

Ôi, bây giờ làm việc ít vậy à?

[정숙이 놀라며아유  때는 말이지

Thời của tôi phải làm 100 tiếng một tuần đấy.

일주일에 100시간씩 일하고

Thời của tôi phải làm 100 tiếng một tuần đấy.

2 내내 풀당에다가 1 차는 뭐죠

Phải làm full trong hai tuần, rồi năm đầu tiên… Gì mà 100 ngày không được rời bệnh viện ấy.

100 동안 병원 밖으로  나가는 

Gì mà 100 ngày không được rời bệnh viện ấy.

[함께] 100 당직

- Ca trực 100 ngày. - Ca trực 100 ngày.

어어! 100 당직 그런 것도 있었거든요

Đúng rồi, ca trực 100 ngày. Hồi đó cũng có vụ này.

요즘 그런  

Bây giờ chắc…

없어졌죠

Không còn đâu.

없어졌죠

Không còn nữa nhỉ?

[못마땅한 한숨]

[정적이 흐른다]

갑분싸

Nhạt quá đi.

- [익살스러운 음악] - [도겸의 웃음]

[정숙요즘 이럴  갑분싸라고 하는  맞죠?

Dạo này người ta hay nói thế nhỉ?

- [도겸갑분싸네요 - [문소리]

Vâng, đúng là nhạt thật.

[웃음]

[정숙헐인가

Hay còn gọi là "xàm" nhỉ.

[종권의 헛기침]

[긴장되는 음악]

[종권  교수는 연차라 몰랐겠네

Giáo sư Choi vừa nghỉ phép nên chắc chưa biết.

우여곡절 끝에 우리 의국에 오게  차정숙 선생

Sau bao thăng trầm thì cô ấy đã có mặt ở khoa ta. Đây là Bác sĩ Cha Jeong Suk. Cô chào hỏi đi.

인사드려요

Đây là Bác sĩ Cha Jeong Suk. Cô chào hỏi đi.

안녕하세요교수님

Xin chào, Giáo sư.

[당황한 웃음]

[강조되는 효과음]

[끼익 멈추는 효과음]

[무거운 효과음]

[놀란 숨소리]

[승희아무리 검사법이 발전해도  점을 놓치면  

Mặc dù phương pháp kiểm tra đã phát triển cũng không thể bỏ lỡ điểm đó.

[채윤도겸알겠습니다

- Vâng ạ. - Vâng.

[정숙알겠습니다

Vâng, tôi biết rồi.

[숨을 헐떡인다]

[힘겨운 신음]

[거친 숨소리]

[힘겨운 숨소리]

SẢNH CÀ PHÊ SÁCH

[인호저기

Xin lỗi.

 몸이   좋아서 그런데 수액 

Tôi thấy không khỏe. Truyền dịch cho tôi đi.

수액이요?

Truyền dịch ạ?

[간호사수납하셨어요?

Anh thanh toán viện phí chưa?

[익살스러운 효과음]

Anh thanh toán viện phí chưa?

수납?

- Viện phí? - Mời anh đến quầy tiếp tân bốc số

[간호사접수창구 가셔서 번호표 뽑고

- Viện phí? - Mời anh đến quầy tiếp tân bốc số

수납 먼저  주시고 오셔야 해요

- Viện phí? - Mời anh đến quầy tiếp tân bốc số và nộp tiền trước đã.

[인호아니그게 아니라 내가  급해 가지고 그런데

Không phải. Tôi đang gấp mà.

아니 모르나?

Cô không biết tôi à?

[ 간호사어머 교수님이 ER 무슨 일이세요?

Giáo sư Seo, anh làm gì ở Khoa Cấp cứu vậy?

[인호 선생

Bác sĩ Lee.

아니내가 지금 컨디션이 몹시  좋아 가지고

Tôi thấy mệt trong người nên muốn truyền dịch.

수액  맞으려 그러는데

Tôi thấy mệt trong người nên muốn truyền dịch.

 간호사분께서 나더러 수납부터 하고 오라 그래 가지고

Nhưng cô ấy bảo tôi phải nộp tiền trước.

 친구 오늘 근무 첫날이라 눈에 뵈는  없어요

Cô ấy mới đi làm ngày đầu nên chưa biết gì nhiều.

[ 간호사수액 제가  드릴게요

Tôi sẽ truyền dịch cho anh.

이쪽으로 - [인호땡큐

Tôi sẽ truyền dịch cho anh. - Anh đi lối này. - Cảm ơn cô.

[ 간호사아이고어쩌다가

Ôi trời, anh bị sao vậy?

명이 짧아진다는 

Thì ra tổn thọ…

이런 거였어

là cảm giác thế này sao?

[휴대전화 진동음]

là cảm giác thế này sao?

- [한숨] - [ 떨구는 소리]

'지저스'

Trời ạ.

[인호당신이 문자했을 때만 해도 거짓말인  알았어

Lúc em nhắn tin, anh còn tưởng em nói đùa. Anh nghe chuyện

진짜나도 번개라도 맞은 것처럼 놀랐

Anh nghe chuyện mà như như sét đánh ngang tai…

[승희나보다 놀랐니?

Anh bất ngờ hơn em không?

나보다  충격받았어?

Anh có sốc hơn em không?

아침에 출근했는데 당신 와이프가  앞에 떡하니  있었어

Mới sáng đi làm đã thấy vợ anh đứng trước mặt mình.

기절하는  알았다고!

Muốn ngất tại chỗ luôn vậy.

미안하다

Anh xin lỗi.

이게 미안하다고  일이야?

Xin lỗi là xong chuyện sao?

[승희대체 당신 집에서 어떤 위치야?

Rốt cuộc anh là gì trong cái nhà đó?

와이프가 남편을 어떻게 생각하길래

Vợ anh xem chồng là gì

그런  결정을 내리는데 상의  번을   수가 있어?

mà một quyết định lớn như vậy cũng không thèm bàn với anh?

 말이  말이다

Ý anh là vậy đấy!

[한숨]

[승희이제 어쩔 거야?

Giờ anh tính sao đây?

물은 이미 쏟아졌고 어떻게 주워 담을 거냐고

Nước đổ đi rồi làm sao hốt lại đây?

 병원 옮겨사직서 쓸까?

Hay em phải chuyển viện khác? Để em từ chức nhé?

승희야우리 흥분하지 말고 진정  하자?

Seung Hi, chúng ta nên bình tĩnh lại, đừng kích động quá.

내가 생각   볼게

Seung Hi, chúng ta nên bình tĩnh lại, đừng kích động quá. Để anh suy nghĩ thêm đã.

 오래  기다려

Em không chờ lâu được đâu.

- [ 여닫히는 소리] - [한숨]

[ 닫히는 소리]

[통화 연결음]

MẸ JUNG MIN

[한숨]

[안내 음성고객이 전화를 받지 않아

Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại…

 소리 이후 음성 사서함

Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại…

[통화 종료음]

Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại…

[메일 수신 알림음]

BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN

- [인호의 한숨] - [마우스 클릭음]

BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN EMAIL

- [익살스러운 음악] - [인호

Ơ…

[ 치는 소리]

[로이

Vâng.

[태식어서 오세요

Xin mời vào.

안녕하세요차정숙

Chào anh. - Anh là… - Ôi trời.

아이고 - [흥미로운 음악]

- Anh là… - Ôi trời.

[인호훌륭한 선생님이 새로 오셨다고 해서

Nghe nói có bác sĩ giỏi mới về nên tôi ghé qua chào hỏi.

인사차 들렀습니다

Nghe nói có bác sĩ giỏi mới về nên tôi ghé qua chào hỏi.

과장님  계셨네요

Trưởng khoa cũng ở đây sao?

처음 뵙겠습니다

Lần đầu ta gặp nhau nhỉ?

[날카로운 효과음]

Lần đầu ta gặp nhau nhỉ?

서인호입니다

Tôi là Seo In Ho.

[로이처음 뵙겠습니다 로이 킴벌리입니다

Rất hân hạnh. Tôi là Roy Kimberley.

편하게 로이라고 부르시죠

Cứ gọi tôi là Roy nhé.

Vâng.

[로이잠시 앉으시죠

Anh ngồi đi.

[태식이제 나는  가려던 참이니까

Tôi cũng đang định đi rồi. Hai người cứ nói chuyện nhé.

 사람 재밌게 이야기 나눠요

Tôi cũng đang định đi rồi. Hai người cứ nói chuyện nhé.

이렇게  사람 놓고 보니까 내가 아주 든든합니다

Thật an tâm khi có hai bác sĩ tài giỏi thế này.

[태식우청룡좌백호 좌청룡우백호

Như người ta nói, tả Thanh Long, hữu Bạch Hổ.

[태식인호의 웃음]

- [로이들어가십시오 - [인호들어가십시오

- Anh đi nhé. - Tạm biệt anh.

- [인호의 한숨] - [ 닫히는 소리]

[인호의 거친 숨소리]

[인호의  내뱉는 소리]

대체 여긴 어떻게 오신 겁니까?

Sao anh lại đến bệnh viện này?

[승희잠은  잤어요 아픈   어때요?

Cô ngủ ngon chứ? Cơn đau bụng thế nào rồi?

[환자 아픈  괜찮은데요

Bụng tôi đỡ đau rồi.

혹시  수액에 뭐뭐 들어 있어요?

Nhưng có gì trong dịch truyền vậy?

포도당은 아니죠?

Không phải đường gluco chứ?

[승희좋은 단백질로만 들어가 있어서

Chỉ là protein lành mạnh để giúp tăng cường cơ bắp thôi.

근육을 키워 주는 거예요

Chỉ là protein lành mạnh để giúp tăng cường cơ bắp thôi.

그리고 저희가 정신 건강 의학과에 연락해서

Chúng tôi khuyến khích cô nên liên hệ với

심리 상담을  받게  드리고 싶은데

Chúng tôi khuyến khích cô nên liên hệ với Khoa Sức khỏe tâm thần để được tư vấn tâm lý.

괜찮겠어요?

Cô thấy thế nào?

정신과요제가 거길 왜요?

Khoa Tâm thần sao? Sao phải thế?

그냥 편하게 생각이나 고민을 말하면

Cứ xem đây là cơ hội để cô giãi bày suy nghĩ và trăn trở của mình thôi.

마음도 편해지고

Cứ xem đây là cơ hội để cô giãi bày suy nghĩ và trăn trở của mình thôi.

그럼 퇴원도 앞당길  있거든요

Như vậy cô có thể sẽ được xuất viện sớm.

[환자가 한숨 쉬며알겠어요

Tôi hiểu rồi.

[승희정신과 협진 내고

Giới thiệu bệnh nhân đến Khoa Tâm thần

, APCT 판독  다시 받아 와요

và lấy thêm một phân tích nữa về AP CT của cô ấy.

그리고 외과 연락해서

Đồng thời liên hệ Khoa Ngoại, hỏi xem nếu bệnh nhân

혹시 복통 지속되면 수술 가능한지도 물어보고

Đồng thời liên hệ Khoa Ngoại, hỏi xem nếu bệnh nhân tiếp tục đau bụng thì có thể phẫu thuật không.

, 'AP' 뭐라고 하셨는지

Xin lỗi, bác sĩ nói AP gì cơ?

APCT

AP CT.

복부 CT!

Ảnh CT bụng và khung chậu.

Vâng.

[승희의 한숨]

그러니까 선생님께서 와이프한테 겁을  줘서

Anh có thể dọa vợ tôi một chút để cô ấy bỏ ý định làm bác sĩ nội trú không?

전공의 과정을 포기하도록 설득해 주셨으면 좋겠다

Anh có thể dọa vợ tôi một chút để cô ấy bỏ ý định làm bác sĩ nội trú không?

[인호 말이죠 핑계야 많지 않습니까?

Anh có thể dọa vợ tôi một chút để cô ấy bỏ ý định làm bác sĩ nội trú không? Có rất nhiều lý do mà.

감염이나 재발의 위험 등등

Như dễ nhiễm bệnh, nguy cơ tái phát cao…

사람 심리가 가까운 사람 말은  들어도

Con người hay có tâm lý nghe lời người lạ

  건너 사람 말은  듣기 마련이니까

hơn là nghe lời của những người thân quen mà.

- [로이 - [인호의 한숨]

글쎄요

Tôi không chắc.

어려움은 있겠지만

Tuy sẽ khó khăn,

개인적으로 환자분의 선택을 응원하고 싶긴 합니다

nhưng cá nhân tôi lại muốn ủng hộ lựa chọn của bệnh nhân.

의욕을 되찾으신  같아서요

Có vẻ cô ấy đã tìm lại được ý chí.

[인호아니선생님이 어렵게 수술해서 살려 놓은 환자가

Ý anh là anh chỉ muốn đứng nhìn

지금 위험을 자초하고 있는데 보고만 계시겠다는 겁니까?

Ý anh là anh chỉ muốn đứng nhìn bệnh nhân mình vất vả phẫu thuật tự chuốc lấy nguy hiểm ư?

보고만 있다니요

Đâu chỉ đứng nhìn.

수시로 컨디션 체크하겠습니다

Tôi sẽ thường xuyên kiểm tra tình trạng cô ấy.

[익살스러운 음악]

그러시다면알겠습니다

Vâng, nếu anh nói vậy thì tôi hiểu rồi.

  가지 부탁할 일이 있는데

Tôi còn một việc muốn nhờ.

[인호실은

Thật ra,

병원에서 저와 아들 관계는 알려져 있지만

tuy ai cũng biết mối quan hệ của bố con tôi,

집사람과의 관계는 모르고 있습니다

nhưng không ai biết mối quan hệ giữa tôi và bà xã.

저희도 알리기 원치 않고요

Chúng tôi cũng không muốn ai biết.

왜요?

Tại sao thế?

[꼴깍 삼키는 소리]

[인호] '왜요'이게 말끝마다 사람 속을 뒤집고 있어

Sao cái gì mà sao? Thở câu nào là chướng tai câu đó.

그렇지 않아도 동료들한테 미움받기  좋은 조건인데

Hiện tại cô ấy đã dễ bị đồng nghiệp ghét bỏ,

 아내라는 소문까지 나면

nếu mọi người biết cô ấy còn là vợ tôi

주변 분들이  불편해할 테니까요

thì càng khó xử thêm thôi.

그래도 교수님 와이프라고 하면

Nhưng nếu mọi người biết cô ấy là vợ anh

구박하지 못할 텐데요?

thì cô ấy sẽ không bị bắt nạt.

본인이 가장 원할 겁니다

Cô ấy là người muốn như vậy nhất.

알겠습니다

Tôi hiểu rồi.

[로이 가족이 의사시니  보기 좋네요

Cả gia đình anh đều là bác sĩ. Thật là ngưỡng mộ.

저희 아버님도 서전이셨죠

Vâng. Bố tôi cũng là bác sĩ ngoại khoa.

[인호우리나라에 복강경 수술을 처음 도입하셨을 정도로

Ông ấy là bác sĩ tiên phong giới thiệu phương pháp phẫu thuật nội soi ở Hàn Quốc.

앞서 나가신 분이셨습니다

giới thiệu phương pháp phẫu thuật nội soi ở Hàn Quốc.

 - [흥미로운 음악]

Ra vậy.

근데 삼대째 의사 가문이 아주 드문 케이스는 아닙니다

Cũng không hiếm các gia đình ba đời làm bác sĩ mà.

실례가  된다면 선생님 부친께선 어떤 일을 하셨는지?

Xin phép hỏi bố anh làm ở lĩnh vực gì vậy?

한국에서

Tôi nghe nói

'너희 아버지  하냐?'라고 묻는 거는

ở Hàn Quốc mà hỏi bố người khác làm nghề gì

꼰대라던데요?

bị xem là quê mùa mà?

- [익살스러운 효과음] - ?

Sao cơ?

[로이의 웃음]

농담입니다조크

Tôi đùa thôi. Đùa.

[어색한 웃음]

- [인호이런 개새 - [ 짖는 소리 효과음]

Thằng ranh này…

[로이저희 아버지께선 뉴욕에서 부동산 사업 하십니다

Bố tôi kinh doanh bất động sản ở New York.

유망한 기업이나 호텔에 투자도 하시고요

Ông ấy cũng đầu tư vào khách sạn và các doanh nghiệp triển vọng.

그러시군요 - [로이

Ra là vậy. Vâng.

[인호의 웃음]

[긴장한 숨소리]

[노크 소리]

안녕하십니까

Chào ngài.

오늘  검사에 대해서 설명드리고 동의서 받으러 왔습니다

Tôi đến để giải thích về buổi xét nghiệm hôm nay và xin ký giấy cam kết.

교수님이 직접 설명을  하러 오시고

Được giáo sư đích thân giảng giải thế này,

[환자병원에   보람이 있네요 [웃음]

đúng là không uổng tiền đổ vào bệnh viện này.

제가 교수가 아니고

À, tôi không phải giáo sư.

전공의 1 차입니다

Tôi là bác sĩ nội trú năm nhất.

근데  이렇게 늙었어?

Thế tại sao cô già vậy?

제가 의대 졸업하고 오래 쉬었습니다

À… Tôi đã tạm nghỉ khá lâu sau khi tốt nghiệp trường y.

아니이런 조무래기한테 설명을 듣게 

Sao lại để lính mới đi giải thích chứ? Thật tình.

[환자에이그

[정숙의 멋쩍은 숨소리]

[정숙오늘 하실 검사는 위랑  내시경인데요

Hôm nay ngài sẽ nội soi dạ dày và ruột.

위나  검사 중에 폴립이 발견되면은

Nếu phát hiện tế bào tăng sinh bất thường trong quá trình nội soi,

요게 암으로 진행될 가능성이 있어서

chúng tôi sẽ tiến hành loại bỏ vì nó có khả năng chuyển hóa thành ung thư.

제거할 예정입니다

chúng tôi sẽ tiến hành loại bỏ vì nó có khả năng chuyển hóa thành ung thư.

그리고 요기 모든 시술이 그렇듯이

Và đây. Giống như mọi ca phẫu thuật khác,

내시경 중에 출혈감염  합병증 가능성 있고요

bệnh nhân có khả năng sẽ bị xuất huyết, nhiễm trùng, và các biến chứng khác trong quá trình nội soi.

그리고  수면에 쓰이는 약물에 알러지가 있는 경우에는

Trong trường hợp dị ứng thuốc mê,

쇼크나  깨어나실 가능성이 드물지만 있을  있습니다

khả năng bị sốc hoặc bất tỉnh là rất hiếm nhưng vẫn có thể xảy ra.

사장님금식은 하셨을까요?

Giám đốc Oh, ngài đã kiêng ăn chưa?

[환자의 헛기침]

사장님이 아니라 회장님이십니다

Không phải Giám đốc, mà là Chủ tịch Oh.

- [익살스러운 음악] - [정숙

À, xin lỗi, tôi nhầm.

죄송합니다 제가 실수를 했네요

À, xin lỗi, tôi nhầm.

회장님자정부터 금식은 하셨나요?

Chủ tịch, từ đêm qua đến giờ ngài có kiêng ăn không?

했지

Có chứ.

내시경 많이 아픈가?

Vậy nội soi có đau không?

[정숙보통은쓰읍그렇죠

Thường thì… sẽ đau đấy.

아이근데 아저씨 같은 경우는 수면 내시경이어서

Nhưng trường hợp của chú là nội soi gây mê

통증은  느끼실 거고요

nên sẽ không cảm thấy đau.

일어나신 후에 속은 

Nhưng sau khi tỉnh lại có thể…

쓰읍불편하실  있을 거예요

sẽ thấy hơi khó chịu ở bụng.

이봐! - [정숙회장님

- Này cô. - Vâng, thưa Chủ tịch.

아니야

Không có gì.

그럼

Vậy thì,

30 후에 내시경실로 모시겠습니다 [웃음]

ba mươi phút nữa tôi sẽ đưa ngài đến phòng nội soi.

오늘 검사  받으십시오회장님

Chúc Chủ tịch làm xét nghiệm suôn sẻ.

에휴

Ôi trời.

[밝은 음악]

Ôi trời.

[간호사1] 봤어요봤어요진짜 잘생겼다

Anh ấy đến rồi à? Ôi, điển trai quá. Trời ơi.

[간호사2] 진짜

Ôi, điển trai quá. Trời ơi.

[로이간호사3 놀란 소리]

죄송합니다 - [로이아닙니다

- Tôi xin lỗi. - Không sao.

[간호사1] 진짜 미쳤나  얼굴 진짜 대박이야

Điên mất. Nhan sắc đỉnh cao.

[로이안녕하세요

Xin chào.

- [간호사4] 너무 잘생겼다진짜 - [간호사5] 미쳤나 

Đẹp trai quá đi. - Đẹp như tiên tử! - Đúng thật!

- [간호사6] 미쳤나  - [웅성거린다]

- Đẹp như tiên tử! - Đúng thật! Nhìn kìa.

[승희과장님

Trưởng khoa, tôi là giáo sư hướng dẫn,

어떻게 지도 교수인 저도 모르게 합격시킬 수가 있으세요?

Trưởng khoa, tôi là giáo sư hướng dẫn, sao lại không được biết về việc cô ta được nhận?

[종권 교수도 알다시피 법이 바뀌어서

Như Giáo sư Choi cũng biết, luật đã thay đổi.

지원자가 있는데도 결원을  채우면 문제가 생겨요

Ta sẽ gặp rắc rối nếu không nhận người ứng tuyển khi đang có vị trí trống.

군대 가겠다는  끌고  수도 없는 노릇이고

Tôi đâu thể níu kéo người đi nhập ngũ,

다른 병원 지원자를 훔쳐  수도 없는 노릇 아닙니까?

cũng đâu thể cướp ứng viên của bệnh viện khác.

아니아무리 그래도 어떻게 내일모레 50 레지던트를

Dù vậy đi nữa, sao ta có thể nhận một người gần 50 tuổi chứ?

우리 너무 그러진 맙시다 같이 늙어 가는 처지에

Đừng khắt khe quá. Ai mà chẳng già đi.

같이

Ta đều già…

- [어이없는 숨소리] - [의사과장님!

Trưởng khoa.

[종권무슨 일이야?

Có chuyện gì?

[의사문제가  생겼는데요

Vừa phát sinh một chuyện ạ.

[종권 무슨 문제?

Lại chuyện gì nữa?

요즘 우리 과에  이렇게 문제가 자주 생겨?

Khoa chúng ta sao hay gặp chuyện thế?

[의사외과에 파견 나갔던 2  백이연 선생 말인데요

Bác sĩ nội trú năm hai Baek I Yeon, - người được cử qua Khoa Ngoại ấy ạ. - Ừ.

[종권

- người được cử qua Khoa Ngoại ấy ạ. - Ừ.

임신이랍니다

Cô ấy có thai rồi.

축하할 일이네

Chuyện mừng mà. Khoan đã.

[종권잠깐만그래서?

Chuyện mừng mà. Khoan đã. - Rồi sao nữa? - Cô ấy muốn nghỉ việc.

그만둔답니다

- Rồi sao nữa? - Cô ấy muốn nghỉ việc.

병원은 태교에  좋다고 - [승희의 한숨]

Vì ở bệnh viện khó dưỡng thai.

[종권아이 이거 정말

Thật chẳng thể hiểu nổi.

군대 간다고 관두고 임신했다고 관두고

Đua nhau nghỉ vì đi nghĩa vụ rồi mang thai.

첫날부터 이게 무슨 생난리냐!

Mới ngày đầu mà sao lắm chuyện thế này.

과장님

Trưởng khoa.

[익살스러운 음악]

CHA JEONG SUK

[소라그만둔 2  대신 보내셨답니다

Chị ấy sẽ thay thế bác sĩ năm hai vừa nghỉ việc ạ.

가정 의학과에서 교수님께 정말 죄송하단 말씀도

Khoa Y học Gia đình cũng gửi lời xin lỗi về việc này ạ.

 전해 드리라고 하셨고요

Khoa Y học Gia đình cũng gửi lời xin lỗi về việc này ạ.

À…

[인호

Thế này…

우린 괜찮은데

Cũng được mà.

그렇지?

- Phải không? - Sao ạ?

[정민?

- Phải không? - Sao ạ?

그렇죠

À, vâng, đúng vậy.

[정민의  나간 웃음]

그래도 저희 과야 워낙

Dù sao khoa mình lúc nào cũng cần mượn người mà.

[소라고사리손이라도 빌려야 하는 처지니까요

Dù sao khoa mình lúc nào cũng cần mượn người mà.

제가  컨트롤하겠습니다

Tôi sẽ kiểm soát tốt cô ấy.

[익살스러운 효과음]

 부탁드리겠습니다교수님

Mong được Giáo sư chiếu cố.

[인호의 어색한 웃음]

Vâng.

[소라그럼 저쪽으로 가실까요?

Vậy chị đi hướng này nhé.

[한숨]

[경쾌한 음악]

괜찮으시죠?

Không sao chứ ạ?

[앙증맞은 효과음]

아픈  - [정숙의 놀란 소리]

- Đau quá. - Tôi vẫn chưa chạm vào mà.

아직  닿았어요

- Đau quá. - Tôi vẫn chưa chạm vào mà. Nhẹ tay thôi đấy.

[환자살살  합시다

Nhẹ tay thôi đấy.

- [정숙의 멋쩍은 소리] - 잠시만

Vâng. Chờ chút, đếm đến ba rồi làm đi.

하나 하면 들어갑시다

Chờ chút, đếm đến ba rồi làm đi.

하나

Một. Hai. Ba.

- [ 자르는 소리] - [힘겨운 신음]

Ba.

[앙증맞은 효과음]

- [심전도계 경고음] - [정숙!

저기

Làm ơn

에피네프린이랑 인튜베이션 준비해 주시고요

chuẩn bị thuốc epinephrine và ống nội khí quản.

외과 당직 교수님한테 빨리 연락하세요

- Sau đó gọi giáo sư ngoại khoa đang trực. - Vâng

[간호사

- Sau đó gọi giáo sư ngoại khoa đang trực. - Vâng TRUNG TÂM CẤP CỨU

[지친 숨소리]

TRUNG TÂM CẤP CỨU

[한숨]

[ 붙드는 소리]

[익살스러운 효과음]

[정숙 하는 짓이야이게?

Đau em. Anh làm gì vậy hả?

나야말로 묻고 싶다

Anh phải hỏi em câu đó mới đúng.

이게 대체 무슨 짓이니?

Em đang làm gì vậy?

보면 몰라?

Nhìn mà không biết à?

일하잖아

Em đang làm việc.

어떻게 나한테 상의 한마디 없이 이럴 수가 있어?

Sao không bàn bạc với anh một câu? Lại còn vào khoa của anh…

게다가 우리 과에

Sao không bàn bạc với anh một câu? Lại còn vào khoa của anh…

상의해 봤자 하지 말라고   뻔한데

Dù có bàn bạc thì anh cũng sẽ bảo em đừng làm mà.

그래그럴  알면서 이런 일을 벌여?

Phải, em biết vậy mà vẫn còn làm mấy chuyện này à?

[인호아니  레지던트 해야 ?

Em nhất định phải làm bác sĩ nội trú sao?

지금처럼 가정생활에 충실하면서 살아도

Em vẫn có thể sống một cuộc sống mới

당신 마음먹기에 따라서 얼마든지 새로운 인생   있잖아!

dù có tiếp tục tận tâm với cuộc sống gia đình mà.

아인슈타인이 그랬지

Einstein đã nói rằng:

[정숙어제와 똑같이 살면서 다른 미래를 기대하는 

"Điên rồ là làm cùng một việc hết lần này đến lần khác

정신병 초기 증세라고

và mong đợi những kết quả khác biệt."

지금 나더러 정신병이라는 거야?

Ý em là anh bị điên à?

[답답한 숨소리]

이렇게 무식해 가지고

Anh ngốc thật đấy.

[정숙 행간의 의미를 몰라?

Anh không hiểu ý nghĩa ẩn chứa trong đó à?

[가슴을 탁탁 치며내가

Ý em là em đang nỗ lực để xây dựng một tương lai mới.

다른 미래를 살아 보려고 노력하고 있다는 뜻이잖아!

Ý em là em đang nỗ lực để xây dựng một tương lai mới.

[기가  숨소리]

미안한데  바빠

Xin lỗi, nhưng em bận lắm.

[정숙그리고 누가 보면 어쩌려고 이래?

Còn nữa, lỡ ai nhìn thấy chúng ta thì sao?

내가 당신 와이프인  사람들이 알아도 되겠어?

Anh có muốn người ta biết em là vợ của anh không?

[문소리]

[한숨]

- [정민아이깜짝이야 - [정숙의 옅은 웃음]

Giật cả mình.

내가 자꾸 병원에서 헛걸 보는 기분이 들어

Con cảm thấy như đang nhìn thấy ảo ảnh tại bệnh viện đấy.

[정숙 기분 이제 익숙해져야 될걸?

Con nên quen với cảm giác đó đi.

[애교스럽게뭐야 반찬은 골고루 먹어야지

Gì đấy? Con không được kén ăn như vậy.

[정민저기 여기서 이러시면  되거든요

Chị gì ơi, không nên làm thế ở đây đâu.

[작게여긴 집이 아니에요

Đâu phải đang ở nhà.

[정숙선생님

Vâng, thưa bác sĩ.

 같이 먹어도 ?

Ngồi ăn cùng được không?

[정민 

Không được.

다른   그렇다 쳐도

Không tính những chuyện khác,

진짜 일하다가 쓰러지기라도 하면 어쩌려고 그래요

nhưng lỡ đang làm việc mà ngất ra đấy thì sao?

나도 이렇게 힘든데

Con còn mệt nữa là.

니들은 체력이 있고 엄마한테는 정신력이 있잖아

Con có sức mạnh thể chất, còn mẹ thì có sức mạnh tinh thần.

아니아무리 정신력이 좋대도

Khỏe về tinh thần nhưng đứa phải làm việc chính là cơ thể.

일은 몸이 하는 거예요 몸이 약하면

Khỏe về tinh thần nhưng đứa phải làm việc chính là cơ thể. - Nếu cơ thể yếu… - Jung Min này.

정민아 들어

- Nếu cơ thể yếu… - Jung Min này. Nghe cho kỹ này.

엄마는 지금  어느 때보다 강해

Bây giờ mẹ đang mạnh mẽ hơn bao giờ hết.

[잔잔한 음악]

걱정하지 

Đừng lo gì cả.

[한숨]

[정숙많이 먹어

Ăn nhiều vào.

콩나물 맛있다

Giá đỗ ngon quá.

[휴대전화 진동음]

[정민]

Không phải con phản đối ước mơ của mẹ.

[정민]

Chỉ là con lo cho mẹ thôi.

[정민]

Có vấn đề gì thì cứ gọi cho con nhé.

[정숙]

Cảm ơn con trai của mẹ. Mẹ yêu con!

[로이이제야 만나네요

Giờ mới được gặp cô.

[정숙이 놀라며어머교수님

Ôi chao, Giáo sư.

[정숙의 반가운 숨소리]

여기 웬일이세요?

Sao anh lại tới đây?

저도 오늘  병원에  출근 했거든요

Hôm nay cũng là ngày đầu tiên tôi đi làm ở đây.

[정숙맞다

Đúng rồi,

 교수님한테  가지 부탁드릴 일이 있는데

tôi có chuyện muốn nhờ anh.

저희 남편이랑 아들 관계

Người ở bệnh viện không biết về

병원 사람들은 몰라요

mối quan hệ với chồng và con tôi.

알고 있어요

Tôi biết.

[로이남편분이 찾아오셔서 신신당부하더라고요

Chồng cô đã đến gặp tôi và nhờ vả tôi đừng nói chuyện đó ra.

… [웃음]

Ra vậy.

우리 남편 벌써 만나셨구나

Thì ra anh đã gặp chồng tôi rồi.

Vâng.

근데 언제 이혼하실 거예요?

Nhưng cô định khi nào sẽ ly hôn?

[ 뿜는 소리]

[정숙의 기침]

- [정숙? - 이혼하실  알았어요

- Gì cơ? - Tôi cứ tưởng hai người sẽ ly hôn

건강 회복되면요

nếu cô khỏe lại.

선생님

Bác sĩ.

아무리 농담이라도 말씀이 지나치세요

Anh nói đùa hơi quá rồi đó.

그런가요?

Vậy sao?

이혼이 말처럼 그렇게 쉽나요

Ly hôn đâu có dễ như vậy.

선생님 결혼  하셨죠? - [로이

Anh chưa kết hôn phải không? - Vâng. - Sao anh không kết hôn?

[정숙  하셨어요?

- Vâng. - Sao anh không kết hôn?

[피식하며자신 없어서요

Tôi không tự tin.

[로이 여자만 사랑하고

Tôi không nghĩ tôi có thể yêu một người

 가정에 헌신할 자신이요

và tận tụy với gia đình đó.

이혼은요결혼하는 것보다

Ly hôn cần dũng khí gấp trăm lần so với kết hôn.

 배쯤은 용기가 있어야 가능하거든요

cần dũng khí gấp trăm lần so với kết hôn.

아무튼 인내심이 대단하십니다 - [정숙의 옅은 웃음]

Dù sao cô cũng kiên nhẫn thật.

 나라는 국민성이 그런 건지뭔지

Tất cả người Hàn đều như vậy thì phải.

아니무슨

Anh nói cứ như anh là người nước ngoài vậy.

남의 나라 사람 말하듯이 그러시네요?

Anh nói cứ như anh là người nước ngoài vậy.

 한국 사람 아니에요

Tôi đâu phải người Hàn Quốc.

 미국 사람이에요

Tôi là người Mỹ.

[정숙이  웃는다]

어릴 적에 입양됐거든요

Hồi còn nhỏ, tôi được nhận làm con nuôi.

[ 들이켜는 소리]

라고 말하면 여자들이 많이 넘어와요

Nếu nói vậy thì mọi phụ nữ đều dính bẫy.

[한숨]

넘어올 뻔했죠? - [정숙의 한숨]

Cô cũng suýt thế nhỉ?

설마요

Làm gì có!

엄마랑 여자는 엄연히 종이 달라요

Người mẹ và phụ nữ như hai chủng loại hoàn toàn khác nhau.

[잔잔한 음악]

[정숙그럼 입양됐다는 

Vậy chuyện anh được nhận nuôi…

진짜예요거짓말이에요?

là thật hay là nói dối vậy?

    건데요?

Tôi sẽ không nói.

계속 궁금하게     거예요

Tôi sẽ không nói để khiến cô tò mò.

[정숙의 헛웃음]

Cô mau về nhà đi. Mắt cô nhìn đờ đẫn lắm rồi.

[로이어서 집에 가요 눈이  풀렸어요

Cô mau về nhà đi. Mắt cô nhìn đờ đẫn lắm rồi.

아휴

Vâng.

 진짜 너무너무 피곤해 가지고

Vâng. Tôi đang rất mệt mỏi.

머리만 대면   있을  같아요

Chỉ cần nằm xuống là ngủ được ngay.

내일 봐요

- Mai gặp lại nhé. - Vâng, tôi đi đây.

갈게요

- Mai gặp lại nhé. - Vâng, tôi đi đây.

[정숙이 살짝 웃는다]

[정숙들어가세요

- Chào anh. - Vâng, chào cô.

[로이들어가세요

- Chào anh. - Vâng, chào cô.

[감성적인 음악]

[미희그래 나이 먹고 1  생활

Sao rồi? Ngày đầu làm lính mới ở tuổi của cậu thế nào?

- [하품] - 어떻게 만하디?

Sao rồi? Ngày đầu làm lính mới ở tuổi của cậu thế nào? Có khả thi không?

 만하겠냐?

Sao mà khả thi được.

1 같은 하루가 지났다

Một ngày như một năm vậy.

[정숙내가 망각하고 있었던 거지

Tôi đã hoàn toàn quên mất

 레지던트의 심히 고달픈 삶에 대해서

về cuộc sống mệt mỏi và kiệt sức của một bác sĩ nội trú.

내가  누구 말도  들을  같아서

Vì biết cậu sẽ không nghe ai

말리진 않았는데

nên tôi đã không cản cậu.

진짜 힘들긴 힘들 거다

Nhưng sẽ rất khó khăn đó.

체면 차리지 말고

Đừng có lo giữ thể diện gì,

[미희틈틈이 화장실에서라도 자고

- cứ vào nhà vệ sinh chợp mắt một lát. - Ừ.

[정숙

- cứ vào nhà vệ sinh chợp mắt một lát. - Ừ.

밥도  챙겨 먹어

Ăn uống đầy đủ vào.

[미희홍삼이든 영양제든 닥치는 대로 먹어

Uống mấy thứ tốt cho sức khỏe như hồng sâm hoặc là bất cứ loại thuốc bổ nào.

배부를 정도로 그렇게 먹어야 - [정숙이 웅얼거리며

Phải uống đến nỗi thấy no bụng thì thôi.

[미희그게 니가 살길이야알겠어?

Phải uống đến nỗi thấy no bụng thì thôi. Vậy thì mới sống sót được, hiểu chưa?

[미희그냥 배부를 때까지  챙겨 먹어

Cứ uống hết đến khi nào no thì thôi.

알겠냐고

Hiểu chưa?

정숙아정숙아?

Jeong Suk? Jeong Suk?

정숙아차정숙이

Jeong Suk ơi. Cha Jeong Suk.

자는 거야?

Ngủ à?

잘하고 있어그래그래

Cậu đang làm tốt lắm.

정숙이 잘한다파이팅!

Cậu đang làm tốt lắm. Jeong Suk giỏi lắm. Cố lên!

[피곤한 한숨]

늦었구나

Con về muộn nhỉ.

어머니

Vâng, mẹ.

나랑 잠깐 얘기  하자

Nói chuyện với mẹ chút đi.

[한숨]

[지친 숨소리]

[애심의 한숨뭣보다  건강이 우선 아니니?

Dù sao thì sức khỏe của con là trên hết.

아니그리고 애비도 그렇고 정민이도  병원 근무하는데

Hơn nữa chồng con và Jung Min đều làm ở bệnh viện đó.

니가 거기서 왔다 갔다  봐라 오죽이나 불편스럽겠어

Hai đứa nó sẽ rất không thoải mái nếu con cứ đi qua đi lại ở đó.

그리고 이랑이도 그래

Hai đứa nó sẽ rất không thoải mái nếu con cứ đi qua đi lại ở đó. Cả I Rang nữa. Con quên nó là học sinh lớp 12 à?

 3  잊었니?

Cả I Rang nữa. Con quên nó là học sinh lớp 12 à?

[탁탁 치는 소리]

오늘도 당장에 봐라

Xem hôm nay chuyện gì xảy ra này.

학원 갔다가  없으니까

Vì vắng mẹ nên con bé học thêm xong

택시 타고 들어와  음식으로 저녁 때웠잖니?

đã bắt taxi về nhà và mua đồ ăn ở ngoài ăn. Thế đấy!

어머니가  챙겨 주시면

Mẹ có thể chăm sóc con bé…

어머내가  나이에 살림까지 하리? [헛웃음]

Mẹ phải làm việc nhà ở tuổi này sao?

  한다

Mẹ không làm được.

 자식이니까 니가 신경 

Con của con thì con tự lo đi.

[애심의 한숨]

[애심!

Này.

[다가오는 발소리]

- [이랑엄마 - ?

- Mẹ. - Hả?

오빠랑   차별해?

Sao mẹ đối xử với con khác anh?

뭐라고?

Gì cơ?

엄마오빠  나한테 하는 것처럼

Mẹ không bỏ bê anh khi anh ấy học lớp 12 như con bây giờ.

방임  했잖아

Mẹ không bỏ bê anh khi anh ấy học lớp 12 như con bây giờ.

[이랑엄마 까먹었나 본데  3이야

Hình như mẹ quên, nhưng con là học sinh lớp 12 đó.

남들은 자식 뒷바라지한다고 다니던 회사도 그만두는 마당에

Hình như mẹ quên, nhưng con là học sinh lớp 12 đó. Những bà mẹ khác còn bỏ việc để chăm sóc cho con học lớp 12.

지금 이게  하자는 거야?

Nhưng mẹ đang làm gì đây?

 대학 가라는 거야 말라는 거야?

Mẹ muốn con vào đại học không vậy?

그래서?

Thì sao?

니가 3이지 내가 3이야?

Con học lớp 12 chứ đâu phải mẹ.

[정숙 좋으라고 하는 대학 공부에

Sao con lại nghĩ việc mẹ hy sinh để con thi đại học là hiển nhiên?

 엄마의 희생이 당연하다는 거야?

Sao con lại nghĩ việc mẹ hy sinh để con thi đại học là hiển nhiên?

 좋으라고 대학 가는 거지

Con vào đại học thì tốt cho con thôi

엄마 좋으라고 대학 가는 거야?

chứ chẳng lẽ tốt cho mẹ à?

[한숨]

그래 - [차분한 음악]

Phải, mẹ đã từng tin làm vậy là đúng.

한때는 그렇게 믿고  적도 있어

Phải, mẹ đã từng tin làm vậy là đúng.

그렇지만 엄마 생각 바꿨어

Nhưng mẹ nghĩ khác rồi.

 오빠나  이렇게  키워 놨고

Mẹ đã nuôi hai con trưởng thành chừng này

이젠  도움 없이 너희들 인생 스스로 개척할  됐다고 생각해

và mẹ nghĩ đã đến lúc con tự đi trên con đường của mình mà không cần mẹ.

[한숨]

엄마는 우리 

Mẹ sẽ luôn ủng hộ

언제나 지지하고 응원할 거야

và cổ vũ cho con gái mẹ.

힘닿는 선에서 최선을 다할 거고

Và mẹ sẽ làm hết sức mình vì con.

이랑… - [이랑엄마가 말하는 최선은

- I Rang… - "Hết sức" của mẹ

그냥 엄마 하고 싶은 대로 하겠다는 거잖아

chỉ là làm những gì mẹ muốn!

- [멀어지는 발소리] - [한숨]

[  닫히는 소리]

[휴대전화 조작음]

[이랑 엄마 이제 라이딩   준대

Mẹ không thể đi đón tớ nữa.

택시 타고 다녀야 개짜증

Tớ phải đi taxi. Bực quá đi.

- [문소리] - [은서나도인데?

Tớ cũng thế. Tớ đã đi như thế suốt từ khi quay lại Hàn Quốc.

 한국 들어와서  그랬음

Tớ cũng thế. Tớ đã đi như thế suốt từ khi quay lại Hàn Quốc.

[승희은서야

Eun Seo.

일찍 왔네?

Mẹ về sớm vậy?

누구랑  하는 거야?

Con đang nhắn tin với ai vậy?

학원 친구

Bạn học ở trung tâm.

엄마가 일하게 돼서 너무 짜증 난대

Cậu ấy bực mình vì mẹ cậu ấy đi làm.

우리 딸은 이렇게 엄마 이해해 주는데

Con gái mẹ thì hiểu cho mẹ thế này mà.

별일 없었어?

Không vấn đề gì chứ mẹ?

별일?

Vấn đề?

그런  어디 있어맨날 똑같지

Làm gì có. Ngày nào cũng như ngày nào.

그럼 다행이고

Vậy thì tốt quá.

잠깐 나와서 간식 먹고 

Ra ngoài ăn vặt chút đi.

우리  좋아하는 당근케이크  왔다

Mẹ đã mua bánh cà rốt con thích.

[승희가 살짝 웃는다]

정신 승리 쩌네

Đúng là tinh thần thép.

[정숙의 피곤한 신음]

[한숨]

[스위치 조작음]

아휴

[한숨 쉬며제발 오늘은  그만   줘라

Hôm nay anh có thể thôi nói chuyện đó được không?

병원이 의사 타이틀 갖고 싶은 사모님

Bệnh viện không phải là nơi để các phu nhân đến thực hiện ước mơ.

자아실현 시켜 주는   알아?

Bệnh viện không phải là nơi để các phu nhân đến thực hiện ước mơ.

[정숙그런  아니야

Không phải vậy.

일단 나는  사모님도 뭣도 아니니까

Trước tiên thì em không phải là phu nhân gì hết.

나는 원래 좋은 의사가 되고 싶었어

Em đã muốn thành một bác sĩ tốt.

그런데 정민이 낳아 키우면서

Nhưng sau khi đẻ Jung Min,

의사보다 엄마가 먼저라고 선택했을 뿐이야

em đã chọn làm mẹ trước thay vì làm bác sĩ.

이제  엄마 노릇  만큼 했잖아

Em đã thực hiện chức vụ làm mẹ đủ rồi mà.

아프고 나니까

Sau khi bị bệnh,

의사란 직업이 얼마나 고귀한 직업인지

em nhận ra bác sĩ là một nghề cao quý.

내가 얼마나 좋은 의사가 되고 싶어 했는지 생각났어

Em nhớ ra rằng em đã rất muốn trở thành một bác sĩ tốt.

너무 하고 싶어

Em rất muốn làm!

힘들어도 견뎌  자신 있어

Dù có mệt em vẫn tự tin có thể chịu đựng.

자신만 갖고   있는 일이 아니야글쎄!

Chỉ với sự tự tin thôi thì không thể làm được nghề này!

근데  그렇게 반대를 ?

Nhưng sao anh phản đối dữ dội vậy?

혹시  다른 이유 있는  아니야?

Không phải anh có lý do khác đấy chứ?

[긴장되는 음악]

다른 이유?

Lý do khác?

무슨 다른 이유?

Lý do khác gì?

그거야  모르지

Sao em biết được.

당신이 알겠지

Chỉ có anh mới biết.

그래

Được thôi.

그렇게 하고 싶으면  

Nếu muốn đến vậy thì làm đi.

  말릴 테니까 한번 열심히  

Anh sẽ cản nữa, em làm hết sức đi.

진짜야? - [인호그래

- Thật không? - Thật.

당신이 선택한 일이니까 알아서 대신

Là lựa chọn của em nên em tự lo liệu đi.

병원에서 알은척하지 

Thay vào đó, đừng ra vẻ quen biết khi ở bệnh viện.

힘들다어쩐다

Thay vào đó, đừng ra vẻ quen biết khi ở bệnh viện. Đừng mơ đến việc than vãn hay phàn nàn về công việc vất vả.

나한테 그런 기색 내비칠 생각 꿈에도 하지 

Đừng mơ đến việc than vãn hay phàn nàn về công việc vất vả.

도와 달란 말도 하지 

Đừng nhờ anh giúp.

내가 병원에 있다고 해서 무슨 특별 대우 같은 

Đừng mong nhận được bất kỳ đãi ngộ nào chỉ vì anh làm việc ở đó.

절대 받을 생각 하지 

bất kỳ đãi ngộ nào chỉ vì anh làm việc ở đó.

앞으로 병원에서 우린 전혀 모르는 사이야

Ở bệnh viện, chúng ta hoàn toàn là người xa lạ.

당신철저하게 신입 레지던트로 대할 테니까

Anh sẽ chỉ coi em là bác sĩ nội trú mới. Em cứ biết thế đi.

그렇게 알고 있어

Anh sẽ chỉ coi em là bác sĩ nội trú mới. Em cứ biết thế đi.

내가 바라는  바로 그거야

Đó chính là những gì em muốn!

고마워여보

Cảm ơn anh, ông xã.

[정숙저기근데

Nhưng mà này…

아니야

Không có gì.

내일 회진 늦지 

Ngày mai đừng có đến muộn.

[정숙!

Ừ.

[기쁜 숨소리]

그래도 하라고   어디야 - [의미심장한 음악]

Ít ra thì anh ấy cũng cho mình làm.

[미심쩍은 소리]

[잘그랑거리는 소리]

[ 놓는 소리]

안녕하세요교수님

Xin chào, Giáo sư.

[헛웃음]

거지 같아

Chả ra làm sao.

[휴대전화 알림음]

[발랄한 음악]

[놀란 숨소리]

[당황한 숨소리]

[정숙저기여보   태워다 주면  될까?

Mình ơi, anh chở em đi được không?

 

Không, không được.

 멀리 떨어진 데다가 세워 주면 되잖아

Anh cho em xuống chỗ nào xa bệnh viện là được mà.

 떨어진 데는 병원 사람 없으란  있어?

Những người làm ở bệnh viện có thể cũng ở đó.

서두르지 그래?

Em đi nhanh lên.

잘못하면 나보다  늦게 출근할  같은데

Em có thể đến muộn hơn anh đấy.

[정숙의 다급한 숨소리]

[ 닫히는 소리]

[익살스러운 효과음]

[인호

[정숙

Ở đây.

감사합니다

Cảm ơn chú.

안녕히 가세요!

Chào chú.

[가쁜 숨소리]

[정숙의 가쁜 숨소리]

BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN

[정숙잠깐만요!

Khoan đã!

- [정숙의 힘겨운 숨소리] - [흥미로운 음악]

선생님감사합니다

Cảm ơn bác sĩ.

굿 모닝

Chào buổi sáng.

[인호 놀라는  보니까 둘이 벌써 만난 모양이네

Chắc họ đã gặp nhau rồi nên cô ấy không có vẻ ngạc nhiên.

[정숙닫힘 버튼 누르는   봤어

Em đã thấy anh nhấn nút đóng cửa rồi.

[로이선생님 외래 오실   됐죠?

Bác sĩ Cha. - Sắp phải kiểm tra sức khỏe phải không? - Vâng.

[정숙

- Sắp phải kiểm tra sức khỏe phải không? - Vâng.

편한 시간에 저한테 오시면 되겠네요

Khi nào rảnh cứ ghé qua chỗ tôi nhé.

[로이주치의가 같은 병원에 있으니까

Thật thuận tiện khi bác sĩ điều trị của cô

이럴  편리하고  좋네요

ở cùng một bệnh viện.

아유그러게요

Thế mới nói.

[정숙제가 이렇게 운이 좋아요 [웃음]

Tôi quả là một người may mắn.

[익살스러운 음악]

[인호웃기는

Cười cái gì chứ?

[정숙의 웃음]

[인호의 기가  숨소리]

[흥미진진한 음악]

[띠링 울리는 효과음]

[익살스러운 효과음]

[정숙선생님식사하셨어요?

Anh ăn sáng chưa?

[어이없는 숨소리]

[안내 방송 알림음]

- [순번 알림음] - [안내 방송이 흐른다]

[정민의 헛기침]

교수님어제 협진  환자분 노티드리겠습니다

Giáo sư, tôi sẽ tóm tắt về bệnh nhân được yêu cầu tư vấn hôm qua.

[정민] 53 여자 환자분으로

Bệnh nhân là nữ, 53 tuổi,

당뇨  고혈압 과거력 있는 분인데

có tiền sử bệnh tiểu đường và huyết áp cao.

혈변 때문에 시행한 대장 내시경상

Đã nội soi đại tràng do thiếu máu cục bộ

미드  어퍼 렉탈 캔서 진단받아

và được chẩn đoán mắc ung thư trực tràng từ giữa đến trên.

수술적 치료 여부 문의 위해 협진이 걸렸습니다

Đã được yêu cầu tham khảo ý kiến để điều trị ạ.

[인호그래옵스트럭션은 없고?

Vậy à? Không bị tắc nghẽn à?

[정민 사진상에서도 특이 소견 없었고

Không tìm thấy gì bất thường trong ảnh chụp phần bụng

복부  흉부 CT상에서도 원격 전이 소견 없었습니다

và không có dấu hiệu di căn trong ảnh chụp CT bụng hoặc ngực.

MRI 찍었나? CRM?

Chụp MRI chưa? CRM thì sao?

[정민

À…

복부 MRI  찍었던  같습니다만

Tôi nghĩ là chưa chụp MRI bụng…

잠시만요 - [태블릿 조작음]

Đợi chút đã ạ.

복부 MRI

À. Không chụp MRI bụng

필요 없어서 찍지 않았습니다

vì không cần thiết ạ.

그리고 CRM

Và CRM…

[인호직장암인데 직장 MRI 물어본 거지

Là ung thư trực tràng nên tôi đang hỏi chụp MRI trực tràng.

복부 MRI 물어봤겠어?

Chứ chụp MRI bụng làm gì?

[버럭 하며직장 MRI 없어?

Không chụp MRI trực tràng à?

[익살스러운 음악]

[정민

잠시만요

Đợi chút ạ. À…

있습니다직장 MRI

Dạ, đã chụp MRI trực tràng ạ.

[인호] CRM 얘기는 없어?

Còn CRM thì sao?

[정민, CRM…

Dạ, CRM.

포지티브 의심된다고 리딩에 적혀 있습니다만

Trong hồ sơ có ghi là dương tính ạ.

- [인호] CRM 뭐지? - [정숙?

CRM là gì? - Dạ? - CRM là gì?

CRM 뭐냐고

- Dạ? - CRM là gì?

[정숙] CRM

CRM là…

조직

Khảo sát…

C…

Khảo…

모르겠습니다

Tôi không biết ạ.

CRM 수술 시에 생각해야 하는 조직의 경계선을 의미하는 거야

CRM là biên độ cắt bỏ mà ta phải cân nhắc trong quá trình phẫu thuật.

[인호그럼 이제  해야 하지?

Rồi giờ phải làm gì?

[흥미로운 음악]

[정숙

À…

죄송합니다

Tôi xin lỗi.

[인호그렇게 아는  없어서

Sao có thể quyết định phác đồ điều trị trong khi chẳng biết gì vậy?

어떻게 환자 치료 플랜을 결정할  있겠나?

Sao có thể quyết định phác đồ điều trị trong khi chẳng biết gì vậy?

그래 가지고 의사 흉내라도   있겠어?

Vậy thì đến giả vờ làm bác sĩ cô cũng chẳng làm được.

너는 회진 준비를 그따위로  놓고 잠이 오디?

Cậu chuẩn bị thăm khám kiểu đó mà vẫn có thể ngủ được à?

[소라그리고 인턴 1 동안 대체  했길래

Còn nữa. Thực tập đã một năm mà vẫn không thể phân biệt chụp MRI bụng và trực tràng à?

복부 MRI 직장 MRI 구분을  ?

Thực tập đã một năm mà vẫn không thể phân biệt chụp MRI bụng và trực tràng à?

무식하면 성실하기라도 하든가!

Đã dốt thì phải siêng năng chứ!

죄송합니다

Tôi xin lỗi.

내가  얘기하잖아 죄송할 짓을 아예 하지 말라고

Tôi đã nói mãi là đừng làm mấy chuyện phải xin lỗi.

[소라

Cậu đó.

내일 아침 회진   오늘처럼 버벅대거나 헛소리하면

Nếu lại lắp bắp hay nói linh tinh vào buổi thăm khám ngày mai

 손에 죽는다알았어?

thì sẽ biết tay tôi đấy. - Biết chưa? - Vâng.

 - [소라의 못마땅한 한숨]

- Biết chưa? - Vâng.

[정숙이 작게정민아엄마 

Jung Min, nhìn mẹ này.

괜찮아괜찮아잘하고 있어 - [무거운 효과음]

Không sao. Con làm tốt lắm.

… - [정숙파이팅

- Này mẹ! - Cố lên con!

- [정민누가 보면 어떡하… - [익살스러운 음악]

Ai nhìn thấy thì làm sao đây?

[잘그랑거리는 소리]

 아줌마

Bà cô kia…

미친  아니야?

Bị mất trí rồi à?

[작게여기서 이러면 어떡하냐고진짜!

Sao mẹ lại làm thế ở chỗ làm?

[정민의 한숨]

'아줌마'?

"Bà cô"?

아무리 그래도 그렇지 아줌마가 뭐야아줌마가?

Dù có tức giận đến mấy cũng đừng gọi người ta thế chứ.

[정숙아유그래 너는 어디 아줌마  되나 보자

Xem cô sau này có thành bà cô không nào?

어떤 놈이랑 결혼할지 아주쯧쯧

Thằng nào xui lắm mới cưới phải cô.

[날카로운 효과음]

Tôi sẽ mở to mắt ra xem cô có kết cục thế nào.

내가   똑바로 뜨고  거야아주

Tôi sẽ mở to mắt ra xem cô có kết cục thế nào.

[ 치는 소리]

그냥 하라고 했다고미쳤어?

Anh bảo cô ta cứ đi làm sao? Anh mất trí rồi à?

[승희이번에야 내가 우겨서 당신네 과에 보내 버렸지만

Lần này em đã kiên quyết cho cô ấy vào khoa anh,

  후엔 우리  실습이야

Lần này em đã kiên quyết cho cô ấy vào khoa anh, nhưng ba tháng sau cô ấy sẽ quay lại. Và chính em là giáo sư cố vấn!

그것도 내가 지도 교수라고

nhưng ba tháng sau cô ấy sẽ quay lại. Và chính em là giáo sư cố vấn!

 전에 그만두게 해야지

- Phải khiến cô ấy nghỉ việc trước lúc ấy. - Bằng cách nào?

무슨 수로? - [인호체력적으로도 그렇고

- Phải khiến cô ấy nghỉ việc trước lúc ấy. - Bằng cách nào? Đây là công việc khó chịu đựng cả về thể chất lẫn tinh thần.

정신적으로도 그렇고 견디기 힘든 일이야

Đây là công việc khó chịu đựng cả về thể chất lẫn tinh thần.

3년이나  힘든 일을 어떻게 

Không làm được trong ba năm đâu.

어째 와이프 걱정하는 말로 들리네?

Nghe có vẻ như anh đang lo lắng cho vợ thì phải.

20 동안 집에만 있던 사람이야

Cô ấy chỉ ở nhà suốt 20 năm qua.

그냥 놔둬도 못하는  천지에 허구한  구박당할 거고

Dù có để yên thì cô ấy cũng không làm được và mọi người sẽ khắc nghiệt với cô ấy.

[인호그러다 보면 자괴감에 빠지는  시간문제야

Và chuyện cô ấy rơi vào tuyệt vọng chỉ là vấn đề thời gian thôi.

그럼 스스로 관둘 때까지 기다리란 소리야?

Vậy phải ngồi đợi đến khi cô ấy tự bỏ việc sao?

[인호

 앞당기고 싶으면 푸시해 보든가

Nếu muốn đẩy nhanh tiến độ thì em có thể đẩy mà.

푸시 어떻게?

Đẩy sao? Bằng cách nào?

 자리에서   있는  

Làm những gì em có thể làm ở vị trí của mình,

지도 교수로서

với tư cách giáo sư cố vấn.

[어이없는 웃음]

내가 별짓을  한다진짜 - [휴대전화 진동음]

Không thể tin là em lại làm chuyện này.

[한숨]

과장님 호출이야

Trưởng khoa gọi.

 볼게 - [승희

Anh đi đây.

[한숨]

회식이요?

Ăn liên hoan ạ?

[태식새로 오신 로이 교수도 있고

Ăn liên hoan ạ? Bác sĩ Roy Kim mới đến và cũng có các bác sĩ nội trú mới.

레지던트들도 새로 왔으니까 단합 차원에서

Bác sĩ Roy Kim mới đến và cũng có các bác sĩ nội trú mới. Làm vậy cho đoàn kết.

[태식이 꼴꼴꼴 혀를 튕긴다]

오늘은 적당히  가게에 있는 술만  마시자고

Hôm nay hãy uống hết rượu trong quán đi.

 사람괜찮지?

Hai người đi được không?

저는 괜찮습니다

Tôi đi được ạ.

- [태식 - [익살스러운 효과음]

Tốt.

저는… - [꼴깍 삼키는 소리]

Tôi…

- [익살스러운 음악] - [어색한 웃음]

[로이교수님괜찮으세요?

Giáo sư, anh có sao không?

[인호?

Gì cơ?

[로이안색이 많이  좋으신데

Sắc mặt anh không được tốt.

[인호가 웃으며

Vậy ạ.

[휴대전화 조작음]

[통화 연결음]

 이렇게  받아

Sao không nghe máy chứ?

[로이] 1층에  모여 있다던데요?

Mọi người đang ở dưới tầng một.

[익살스러운 효과음]

[한숨]

- [의사1] 교수님여기요여기 - [의사2] 교수님여기입니다

- Ở đây. - Chào anh.

- [의사1] 빨리요빨리빨리 - [의사2 웃음]

Nhanh lên nào.

[태식술은 체력이야 술은 체력

- Thôi nào. - Uống rượu cần có thể lực.

[사람들의 대화 소리]

[소라의사3]  ?

- Một nghìn cái? - Tôi tập hai nghìn cái sau hôm uống rượu.

[태식 마신 다음 날은  2 개는  하고

- Một nghìn cái? - Tôi tập hai nghìn cái sau hôm uống rượu.

[의사3] 교수님 빨리 오세요빨리

- Thử đi. - Giáo sư Seo! Giáo sư tới mau đi ạ.

빨리빨리빨리빨리 - [웃음]

Giáo sư tới mau đi ạ.

[태식어서 오게

Mau tới đây đi.

 같은 시간이 지나가고 있습니다

Ta đang lãng phí thời gian quý báu đó.

빨리 가서 혼을 실어서 한잔합시다 출발!

Ta đang lãng phí thời gian quý báu đó. Mau đến đó nhậu tới bến nào. Đi thôi!

[사람들이 화기애애하다]

- Đi nào. - Đi!

정신 차려

Tỉnh táo lên.

- [잔잔한 음악이 흐른다] - [애심장소를

Tôi đã định đặt chỗ ở nhà hàng Ý mà tôi hay tới ăn,

제가  가는 이탈리안 레스토랑으로 할까 하다가

Tôi đã định đặt chỗ ở nhà hàng Ý mà tôi hay tới ăn,

사부인 입맛에  맞으실까  한식집으로 정했습니다

nhưng sợ không hợp khẩu vị của bà nên đã chọn nhà hàng Hàn Quốc.

저도 파스타 먹을  알아요

Tôi cũng biết ăn mì Ý.

[덕례허구한  먹는 밥이야 

Mấy món hay ăn suốt ngày thì tự tay tôi nấu còn ngon hơn.

 손으로  먹는   낫지

Mấy món hay ăn suốt ngày thì tự tay tôi nấu còn ngon hơn.

제가 미처 몰랐네요 다음엔 거기로 모실게요

Tôi không biết là bà thích. Lần sau tôi sẽ đưa bà tới đó.

그러시든지요

Nếu muốn thì bà cứ làm vậy.

그렇게 차려입으시니 귀부인 같으세요

Bà ăn mặc đẹp như vậy trông chẳng khác gì quý phu nhân.

제가 원래 인물은 좋았어요

Tôi vốn có ngoại hình đẹp mà.

[덕례보톡스 같은  맞고 그러지 않아서 주름은  있지만

Tôi không tiêm botox nên có nếp nhăn,

그게  자연스러운 멋이라는 것도 있으니까요

nhưng đó cũng là vẻ đẹp tự nhiên.

[애심의 헛기침]

[웃으며에미 수술 앞두고

Tôi đã mắc lỗi lớn với bà ngay trước ca phẫu thuật của con dâu.

제가 사부인께  잘못을 했습니다

Tôi đã mắc lỗi lớn với bà ngay trước ca phẫu thuật của con dâu.

[애심정민 에미도 그렇고 사부인께도

Tôi đã khiến con dâu và bà thông gia

제가 얼마나  상처를 드렸는지 모르겠어요

tổn thương không biết bao nhiêu.

그때

Tôi đã nghĩ rằng…

 서방이나 사부인께 느낀 섭섭함은

mình sẽ không bao giờ quên nỗi thất vọng

평생  잊겠다 생각했는데

mà tôi nhận được từ con rể và bà.

[덕례그래도 사부인께서 이리 말씀해 주시니

Nhưng nghe những lời này của bà

한결 마음이 누그러지네요

Nhưng nghe những lời này của bà giúp tôi thấy thoải mái hơn.

[애심저기근데

À, nhưng mà…

에미가 다시 병원  시작한  알고 계시죠?

Bà biết là con dâu bắt đầu đi làm lại ở bệnh viện chứ?

[덕례본론은 이거구먼?

Thì ra là vì chuyện này.

[정민우리 외과의 자랑

Niềm tự hào của Khoa Ngoại,

소맥리에 전문가의 소맥 제조 시범이 있겠습니다!

chuyên gia soju sẽ chỉ cho chúng ta cách pha chế rượu!

- [사람들의 환호성] - 박수!

- Vỗ tay! - Hay quá!

[휘파람 소리]

[흥미진진한 음악]

[의사1] 빨리 빨리  빨리 

Nhanh lại đây nào.

[사람들의 탄성]

[경쾌한 효과음]

Bác sĩ So Ra đã tiến bộ rất ấn tượng.

[태식소라 선생 아주 눈부시게 성장했어

Bác sĩ So Ra đã tiến bộ rất ấn tượng.

[태식의 웃음]

- [의사2] 아유시원해 - [태식순수한 알코올

- Sảng khoái quá. - Nhìn rượu nguyên chất kìa.

[사람들의 웃음]

- [] - [사람들의 감탄]

인간문화재급이야

Quả là báu vật quốc gia.

[사람들의 탄성]

[정숙아주 그냥 술꾼이네 술꾼이야

Đúng là sâu rượu.

[사람들의 감탄]

[태식의 헛기침]

[태식제가 건배 제의 한번 하겠습니다

Cho phép tôi nâng ly chúc mừng.

, '소맥으로하면 여러분들이 '죽여 버릴 거야 주세요

Cho phép tôi nâng ly chúc mừng. Tôi nói "bia pha rượu" thì đáp "không gục cũng quắc"!

[사람들의 웃음]

할리우드에서 오신 로이 교수와

Mừng Giáo sư Kim đến từ Hollywood và các bác sĩ nội trú mới.

새로 오신 레지던트들이여

Mừng Giáo sư Kim đến từ Hollywood và các bác sĩ nội trú mới.

소맥으로

Bia pha rượu!

[함께죽여 버릴 거야!

- Không gục cũng quắc! - Không gục cũng quắc!

[사람들의 신난 탄성]

[정숙의 개운한 탄성]

[로이진짜  드시네요?

Cô uống giỏi thế.

[민망한 웃음]

[정숙사실은요 제가   했었는데

Thực ra, tôi từng uống dữ lắm,

그동안 절주했었거든요

nhưng thời gian qua đã kiềm chế lại.

오랜만에 일하고 이렇게 한잔 마시니까

Lâu rồi mới được uống rượu sau khi làm việc,

술이 이렇게 달고 맛있네요 [웃음]

nên tôi thấy rượu ngọt và ngon hơn nhiều. Nhưng không được uống nhiều đâu.

[로이그래도 많이는  되는  아시죠?

Nhưng không được uống nhiều đâu.

[정숙그럼요

Đương nhiên rồi.

근데 피곤한 데다가 한잔했더니

Nhưng đang mệt mà uống một ly vào, cảm giác men rượu xộc lên ngay.

술이 그냥  올라오네요 [탄성]

Nhưng đang mệt mà uống một ly vào, cảm giác men rượu xộc lên ngay.

큰일 났다

Thôi tiêu rồi.

하긴 이러라고 한잔하는 거죠

Cũng phải, uống rượu là để say mà.

[정숙의 웃음]

Cũng phải, uống rượu là để say mà.

[ 부딪는 소리]

[정숙의 시원한 숨소리]

- [잔잔한 음악이 흐른다] - [애심마음 같아서는

Tôi cũng nghĩ rằng:

'아유그래 이제 애들도 웬만큼 컸으니'

"Phải, giờ mấy đứa nhỏ cũng lớn rồi.

' 그렇게 일이 하고 싶거든'

Nếu muốn đi làm như vậy

'조그만 병원에서 월급 받으며 편하게 일하면 좋겠구나했는데

thì có thể làm việc nhẹ nhàng rồi nhận lương đều đều ở bệnh viện nhỏ."

아니레지던트가  말입니까?

Nhưng sao lại là bác sĩ nội trú?

그냥 몸도 약하디약한 애가

Con bé sức khỏe vẫn còn yếu,

3년간  힘든 수련을 어떻게 견딜지

sao có thể chịu đựng được quá trình khổ cực đó trong ba năm?

제가 걱정이 돼서 밤에 잠이 오질 않아요

Chuyện này làm tôi lo lắng đến ăn không ngon ngủ không yên.

입맛도 없고

Chuyện này làm tôi lo lắng đến ăn không ngon ngủ không yên.

[애심의 한숨]

사부인 - [애심

- Bà thông gia. - Vâng.

Bà hãy

진실되게 살아 보세요

cố gắng sống thành thật đi.

?

- Gì cơ? - Bà chẳng thành thật chút nào cả.

 솔직하지 못하시네요

- Gì cơ? - Bà chẳng thành thật chút nào cả.

속내는 우리  걱정되는  아니지 않습니까?

Trong lòng bà đâu có lo cho con gái tôi.

[덕례 서방하고 같은 병원에 근무하게 되니

Con bé làm cùng bệnh viện với con rể

 서방한테 무슨 피해라도 갈까

nên bà lo rằng nó sẽ gây rắc rối cho con rể.

그럴싸한 말로 위장하시는  아니에요?

Không phải bà dùng mấy lời đó để che giấu sự thật này sao?

[한숨]

 아시네요

Vâng, bà biết rõ thật đấy.

[애심우리 아들은

Con trai tôi sẽ không chỉ là giáo sư tại một bệnh viện đại học.

대학 병원 교수로 끝날 인물이 아닙니다

Con trai tôi sẽ không chỉ là giáo sư tại một bệnh viện đại học.

얼마 전에 우리  교수가  논문이 

Bài luận văn nó viết gần đây đã được…

어디야유명한  - [익살스러운 음악]

Ở đâu nhỉ? Cái chỗ nổi tiếng đó.

'네이처'지요

Nature.

, '네이처'지에

Vâng, Nature…

[애심최고 논문으로 뽑혀서 표지에도 실렸잖습니까?

Nó được chọn là luận văn hay nhất và được đăng lên trang bìa.

우리  교수는요

Giáo sư Seo nhà tôi

병원장은 물론이고

dư sức thành giám đốc bệnh viện và vươn lên vị trí cao hơn nữa.

 높은 곳까지   있는 실력이 되는 애예요

dư sức thành giám đốc bệnh viện và vươn lên vị trí cao hơn nữa.

그런데 안사람이 돼서는

Con bé là vợ nó,

그런 비단 꽃길에 자갈을 깔아서야 되겠습니까?

sao lại rải sỏi trên con đường trải sẵn hoa như thế?

사부인 - [애심

- Bà thông gia. - Vâng.

원래

Thực ra,

공부는 우리 딸이  잘했습니다

con gái tôi vốn học giỏi hơn con trai bà.

[덕례  아드님께서 부부간의 협조만 잘해 줬더라면

Nếu con trai bà hợp tác hơn trong hôn nhân,

'네이처'지에 최고 논문을  사람은

thì bài luận văn hay nhất trên Nature

  아드님이 아니라 우리 딸이 됐을 거예요

sẽ không phải là của con trai bà mà là của con gái tôi đó.

- [한숨] - 그러니까

Vì vậy,

이번엔 아무  마시고 방해도 마시고

lần này bà đừng nói gì, đừng có cản trở nó

가만히 계세요가만히

và đừng làm gì cả. Đừng làm gì.

[소라이모님

- Cô gì ơi, cho tôi bốn chai bia. - Vâng.

여기 맥주  병만 주세요 - [종업원1] 

- Cô gì ơi, cho tôi bốn chai bia. - Vâng.

교수님제가   드리겠습니다

Giáo sư, em mời giáo sư một ly.

괜찮아지금  좋아

Không sao. Tôi đủ rồi.

[소라지금까지 교수님 취하신 모습

Em chưa từng thấy giáo sư say bao giờ cả.

 번도  뵀던  같아요

Em chưa từng thấy giáo sư say bao giờ cả.

취하지 않을 정도로만 마시는   신조라서

Nguyên tắc của tôi là uống vừa đủ vui thôi.

[사람들의 탄성]

[태식 신조는  가게에 있는   마시는 건데

Nguyên tắc của tôi là uống sạch rượu trong quán.

내가 아주 부끄럽구먼

Thật xấu hổ quá.

[태식의 웃음]

[의사세상 남편들이 교수님 반만 돼도

Nếu mọi ông chồng đều tốt bằng một nửa giáo sư

우리나라 이혼율 반으로  떨어질 텐데

thì tỷ lệ ly hôn ở nước ta sẽ giảm hẳn một nửa.

그런 의미에서 교수님은 진짜 노벨 평화상 받으셔야 된다니까요

Về mặt đó, giáo sư xứng đáng nhận giải Nobel Hòa bình.

[인호가 웃으며됐어

Về mặt đó, giáo sư xứng đáng nhận giải Nobel Hòa bình. Thôi đi.

무슨 노벨 평화상은 노벨 평화상

Thôi đi. Nobel Hòa bình gì chứ.

[태식맞아 교수 와이프 아플  간도  줬잖아

Đúng rồi, khi vợ anh bị ốm, anh đã hiến gan cho vợ mà.

아니 주려고 했잖아 그래?

À không, đã định hiến gan. Đúng không?

[흥미로운 음악]

그야 어쩔  없는 상황이니까

Việc đó thì… Là bất đắc dĩ thôi.

[의사부럽다 사모님은 진짜 좋으시겠어요

Ghen tị quá đi. Chắc vợ giáo sư hạnh phúc lắm.

[정숙의 웃음]

[정숙이 요란하게 웃는다]

[유쾌한 음악]

[정숙아유배야

Đau bụng quá.

[정숙이 깔깔 웃는다]

[태식어느 부분이 웃긴 걸까?

- Có gì buồn cười à? - Vỡ cả bụng.

[정숙배야

- Có gì buồn cười à? - Vỡ cả bụng.

[태식캐릭터  독특하네

Cô ấy độc lạ thật.

[정숙의 헛기침]

[정숙죄송합니다

Tôi xin lỗi.

제가 오랜만에 술을 마셔 가지고

Lâu rồi tôi mới uống rượu

기분이 주체가  돼서

nên không kiềm chế được cảm xúc.

죄송합니다

Xin lỗi mọi người.

아줌마여기 맥주    주세요

Cô gì ơi! Cho thêm hai chai bia đi.

- [정숙이  웃는다] - [종업원2] 

Vâng.

[소라교수님 저기 맥주 많은데요

Giáo sư ơi, đằng kia còn nhiều bia mà.

[ 들이켜는 소리]

갑자기 취하고 싶어서 그런다

Tự nhiên muốn uống say quá.

[ 웃는다]

[사람들의 웃음]

정민아잠깐 얘기  하자

Jung Min này, ta nói chuyện chút đi.

 엄마 빨리 집에 보내

Đưa mẹ con về nhà mau đi.

[정민  그러시는데요?

Tại sao ạ?

몰라서 물어?

Con còn hỏi à?

- [익살스러운 음악] - 지금 술이 꽐라가  가지고!

Say bét nhè ra thế kia rồi còn gì!

[인호새로  교수하고 시시덕거리질 않나

Lại còn ngồi đó tán tỉnh tên giáo sư mới!

사람들 얘기하는데

Rồi đột nhiên bật cười như bị điên

난데없이 미친 사람마냥 웃어 제껴 가지고

Rồi đột nhiên bật cười như bị điên

분위기 싸하게 만들질 않나

làm bầu không khí lạnh ngắt!

너는  꼴을 보고도

Con nhìn thấy hết mà còn hỏi tại sao được à?

 그러시냐는 말이 나와인마!

Con nhìn thấy hết mà còn hỏi tại sao được à?

 엄마 LT 수술 받은 사람이야

Mẹ con vừa được cấy ghép gan.

[인호레지던트 하는 것만도 벅찰 텐데

Làm bác sĩ nội trú thôi cũng đủ mệt rồi.

술까지 마셔서   망가지면 어떡하려 그래

Sẽ ra sao nếu uống rượu như thế rồi hỏng cả gan?

[정민 이런 분위기 오랜만이라

Mẹ có vẻ rất thích thú

엄마가 너무 좋아하시는  같아서

vì lâu rồi không có những buổi thế này.

 취한  같으니까 실수  하게 니가 눈치껏 챙겨

Mẹ con có vẻ say rồi. Để ý đến mẹ, đừng để mẹ gây chuyện.

Vâng ạ.

[정민먼저

Vậy con vào trước đây.

[ 내뱉는 소리]

[북적거리는 소리]

[정숙의 놀란 숨소리]

- [정숙안녕정민아 - [정민의 어색한 웃음]

Jung Min.

[인호한잔할까?

Làm một ly đi nhỉ?

  드세요

Uống chút nước đi ạ.

고마워용

Cảm ơn nha.

[정민 많이 드시고

Uống nhiều nước vào

[작게정신 차리세요

và tỉnh táo lại đi ạ.

[정숙정신 차리라고 멀쩡해

Tỉnh táo lại sao? Mẹ ổn mà.

[정민아니취하셨잖아요

Mẹ say quá rồi.

[정숙 취했어

Chưa say mà.

[정민  그만 드세요

Đừng uống nữa.

- [소라서정민 - [정민

Này, Seo Jung Min. Vâng.

[소라불판 비었잖아

Vỉ trống trơn kìa.

[흥미로운 음악]

고기 구워야지  ?

Nướng thịt đi chứ còn ngồi đó?

[정민

Vâng.

[정숙아니선생님

Bác sĩ Jeon.

아니고기를 드시고 싶으면 직접 구워 드시지

Nếu cô muốn ăn thịt thì tự nướng lấy mà ăn đi chứ.

 우리 … - [정민저기요!

Nếu cô muốn ăn thịt thì tự nướng lấy mà ăn đi chứ. - Sao lại bảo con… - Đây rồi! Tôi tới đây!

저기요 제가 구울게요

- Sao lại bảo con… - Đây rồi! Tôi tới đây! Để tôi nướng cho. Không sao đâu.

괜찮습니다제가 구울게요 괜찮아요

Để tôi nướng cho. Không sao đâu. Để tôi nướng. Không sao đâu ạ. Tôi nướng giỏi lắm.

제가  구워요

Không sao đâu ạ. Tôi nướng giỏi lắm.

이모님!

Cô chủ ơi!

삼겹살 4인분 추가요

Cho tôi thêm bốn phần thịt ba chỉ.

[종업원

[코웃음]

[태식근데  선생은   하는 동안 전업주부셨나요?

Bác sĩ Cha đã là nội trợ trong thời gian không đi làm à?

Vâng ạ.

[태식집에 여유가 있으시네 [웃음]

Có vẻ nhà cô khá giả đấy.

남편분은 어떤 일을 하시고?

Chồng cô làm nghề gì vậy?

[흥미진진한 음악]

Chồng cô làm nghề gì vậy?

남편이요?

Chồng tôi sao?

남편

Chồng cô.

죽었어요

Chết rồi ạ.

[강렬한 효과음]

Chết rồi ạ.

[경쾌한 음악]

[인호가 쿨럭거린다]

뜨거워 - [정숙정민아!

- Ôi! - Jung Min ơi!

[정숙남편이요죽었어요

Chồng tôi sao? Chết rồi ạ.

아주 그냥 한참 됐어요 [웃음]

Anh ấy chết lâu rồi.

[인호정신이 나갔구먼

Cô ấy mất trí thật rồi.

[애원하며여보

Mình ơi.

[인호뻔뻔하게 남편 죽었다고 거짓말   언제고

Em nói dối trơ trẽn rằng chồng em đã chết,

이럴 때만 아쉬운 척이야?

vậy mà vẫn muốn nhờ vả anh sao?

[은서요즘 스크린 골프장이 불륜의 온상이라던데

Nghe nói dạo này sân golf trong nhà là nơi lý tưởng để ngoại tình.

[정숙근데 당신팔찌 샀어?

Anh đã mua vòng tay à?

[승희내가 과거를 문제 삼지 않는다고 해서

Tôi không làm to chuyện quá khứ

우리가 친구가   없잖니?

không có nghĩa chúng ta có thể làm bạn.

 


No comments: