닥터 차정숙 3
Bác Sĩ Cha 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| |
[태식] 솔직히 말씀드려서 연배가 다른 동료들과 | Nói thật thì ở tuổi của cô sẽ không dễ để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đồng nghiệp khác tuổi. |
원만한 관계를 유지하는 것도 쉽지가 않을 겁니다 | sẽ không dễ để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đồng nghiệp khác tuổi. |
더 솔직히 말씀드려서 잘 아시잖아요 | Thẳng thắn hơn nữa thì, cô hẳn cũng biết người khác sẽ không thích cô. |
- [차분한 음악] - 다들 싫어할 거라는 거 | cô hẳn cũng biết người khác sẽ không thích cô. |
저는 의대에 입학하고 | Tuy thật xấu hổ khi phải thừa nhận điều này, |
또 졸업하고 인턴을 마칠 때까지 | nhưng từ khi học trường y tới khi tốt nghiệp và thực tập xong, |
[정숙] 부끄럽게도 어떤 의사가 되고 싶은지에 대해서 | tôi chưa từng suy nghĩ về việc |
고민해 본 적이 없었습니다 | mình muốn trở thành một bác sĩ như thế nào. |
공부를 잘했기에 의대에 들어갔고 | Tôi có học lực tốt nên vào được trường y. |
하루빨리 의사가 되어서 어려운 집안을 일으킬 | Mong mỏi duy nhất của tôi chỉ là mau chóng trở thành bác sĩ để có thể |
잘난 딸이 되고 싶다는 열망밖에 없었습니다 | mau chóng trở thành bác sĩ để có thể là cô con gái đáng tự hào, giúp gia đình vượt qua khó khăn. |
하지만 우습게도 | Nhưng trớ trêu thay, |
20년 동안 전업주부로 두 아이를 키워 내고 | cho đến tận sau 20 năm làm nội trợ, nuôi dạy hai đứa con nên người |
간 이식이라는 대수술을 경험한 지금에서야 | và trải qua ca phẫu thuật cấy ghép gan nghiêm trọng, |
정말로 괜찮은 의사가 되고 싶다는 소망이 생겼습니다 | tôi mới thật sự khao khát được trở thành một bác sĩ thực thụ. |
그 경험들이 | Tôi cũng tự tin rằng |
의사로서 좋은 밑거름이 되리라는 확신도 있습니다 | những kinh nghiệm đó sẽ là nền tảng tốt cho một bác sĩ. |
하지만 이 모든 바람은 | Có điều, tất cả những mong mỏi đó |
제가 이 면접에서 뽑혀야 가능한 일입니다 | chỉ có thể thành hiện thực nếu tôi vượt qua buổi phỏng vấn này. |
[면접관] 됐습니다 나가셔도 좋습니다 | Được rồi. Bây giờ cô có thể ra về. |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[면접관의 헛기침] | |
[문소리] | |
[태식] 그래도 용기가 가상하네 괜찮은 의사 같기도 하고 | Có dũng khí như vậy cũng đáng khen. Có vẻ sẽ là một bác sĩ tốt. |
FM에서는 어때요? 회의적인가? | Khoa y học gia đình thấy sao? Có gì quan ngại không? |
입장을 바꿔서 생각을 해 보세요 | Anh thử đặt mình vào vị trí chúng tôi xem. |
[종권] 당신이라면 뽑겠어요? | Nếu là anh, anh sẽ nhận chứ? |
[태식] 뽑을 수도 있고 안 뽑을 수도 있고 | Có thể nhận, cũng có thể không. |
[정숙의 한숨] | |
[직원] 들어가세요 | Xin mời vào trong. |
- [정숙] 어, 정민아 - [익살스러운 음악] | Jung Min, con phỏng vấn tốt chứ? |
- 면접 잘 봤어? - [정민] 아… | Jung Min, con phỏng vấn tốt chứ? |
아버지는 아세요? | Bố có biết không mẹ? |
[정숙] 모르지 알면 나 여기 면접 보게 놔뒀겠니? | Dĩ nhiên là không. Nếu biết, bố có cho mẹ đi phỏng vấn không chứ? |
엄마, 엄마가 레지던트를 어떻게 해요? | Mẹ à, sao mẹ làm bác sĩ nội trú được? |
얘 봐라? | Nhìn con kìa. |
[익살스럽게] 나 의대 나온 여자야 | Mẹ đây tốt nghiệp trường y đấy. |
- [정민의 한숨] - [정숙이 살짝 웃는다] | |
[정숙] 너, 엄마가 맨날 집에만 있으니까 자꾸 까먹나 본데 | Chắc con thấy mẹ ở nhà suốt nên quên chuyện này rồi nhỉ. |
엄마 학교 다닐 때 공부 꽤 잘했어 | Hồi còn đi học mẹ học hơi bị giỏi đấy. |
이번 전공의 시험도 49점이나 받았는데? | Đề thi bác sĩ nội trú lần này mẹ được 49 điểm đấy. |
49점이요? | Đề thi bác sĩ nội trú lần này mẹ được 49 điểm đấy. Mẹ được 49 điểm? |
와, 내가 45점인데 | Con có 45 điểm thôi. |
아유, 너는 인턴 하면서 짬짬이 한 거고 | Thôi nào. Con vừa thực tập vừa làm bài thi, |
엄마는 완전 올인했잖아 | còn mẹ vùi đầu học mà. |
아, 아, 아 | À. |
[정민] 아니, 그래서 붙으면 여길 다닌다고요? | Vậy là, nếu đậu, mẹ sẽ làm việc ở đây à? |
아버지는 어떡하고? | Còn bố tính sao đây? |
일단 다녀 보고, 에이, 뭐 | Thì cứ vào làm trước đã. Thôi kệ. |
들키면 뭐 그때 알아서 수습해 봐야지 | Bố biết thì thôi. Tới đó rồi tính. |
엄마, 아이, 그렇게 대책 없는 소리를 하면 어떡해요 | Mẹ à, sao mẹ nói chuyện nghe liều vậy? |
아니, 그리고 아버지도 아버지지만 | Nhưng bố không phải vấn đề chính. |
일하다가 병원에서 감염이라도 되면 어쩌려고 그래요? | Mẹ làm ở đây lỡ bị lây nhiễm gì thì sao? |
[정민] 아, 수술받고 몸도 안 좋아진 상태인데 | Mẹ mới phẫu thuật, sức khỏe chưa ổn định mà. |
이 힘든 일을 어떻게 한다고, 대체 | Sao mẹ làm công việc vất vả này được? |
[정숙의 한숨] | |
[정숙] 아들, 그 걱정은 | Con trai. Để mẹ đậu rồi hãy lo nhé. |
- 엄마 붙은 다음에 해 줘라, 응? - [정민의 한숨] | Để mẹ đậu rồi hãy lo nhé. Được chứ? |
걱정해 줘서 고마워 | Cảm ơn con đã lo cho mẹ. |
오늘 면접이라 오프 받았어? | Hôm nay con nghỉ để đi phỏng vấn à? |
엄마 어디 좀 들를 데 있는데 | Mẹ có chỗ này cần ghé qua. |
[애교스럽게] 얼굴 펴 | Tươi lên đi! |
[휴대전화 조작음] | |
[승희] | Anh gặp vợ anh chưa? |
- [한숨] - [툭 놓는 소리] | |
- 아… - [노크 소리] | |
[한숨 쉬며] 네 | Vâng. |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
맞구나, 여기 | Đúng là cậu ở đây. |
혹시 나 기억해? | Cậu còn nhớ tôi chứ? |
구산의대 95학번 차정숙 | Tôi học khóa năm 95 ở Đại học y Gusan. Tên là Cha Jeong Suk. |
어, 기억하지 | Tôi nhớ chứ. |
저, 와서 앉아 | Cậu ngồi đi. |
[한숨] | |
[정숙의 옅은 웃음] | |
[정숙] 너무 다행이다 | Vậy thì mừng quá. |
난 기억 못 하면 어쩌나 했는데 | Tôi cứ sợ cậu không nhớ tôi. |
정말 오랜만이다 | Cũng lâu lắm rồi mà. |
아니, 20년도 지났는데 넌 어쩜 이렇게 그대로야? | Đã 20 năm trôi qua mà sao trông cậu vẫn như xưa thế? |
그럴 리가 | Cậu nói quá rồi. |
[살짝 웃는다] | |
갑자기 찾아와서 미안해 | Xin lỗi vì tìm cậu đường đột thế này. |
[정숙] 혹시 들었는지 모르겠지만 | Không biết cậu có nghe chưa, |
내가 여기 가정 의학과 전공의 지원했거든 | nhưng tôi đã xin làm bác sĩ nội trú Khoa Y học gia đình này. |
서류 제출 전에 홈페이지에서 널 봤어 | Trước khi ứng tuyển, tôi có nhìn thấy cậu trên trang chủ. |
그랬구나 | - Vậy à? - Tuy chưa biết |
[정숙] 아직 뭐, 붙을지 떨어질지 잘 모르겠지만 | - Vậy à? - Tuy chưa biết tôi sẽ đậu hay trượt, |
혹시 나 여기 다니게 되면 | nhưng nếu được nhận vào làm, |
열심히 할게 | tôi sẽ làm việc hết mình. |
다른 전공의들 불편하지 않게 노력할 테니까 | Tôi sẽ cố không khiến các bác sĩ nội trú khác khó xử, |
잘 좀 봐 줘라 | vậy nên mong cậu chiếu cố. |
근데 그게 너 혼자 노력한다고 될 일인지는 모르겠네 | Tôi không chắc việc đó chỉ cần mình cậu cố gắng là được. |
- [정숙] 응 - [승희의 멋쩍은 숨소리] | Phải. |
아무튼 반가웠어, 합격하길 빌게 | Dù sao cũng rất vui vì gặp lại cậu. Hy vọng cậu sẽ đậu. |
어, 그래, 고마워 | Ừ, cảm ơn nhé. |
[정숙의 어색한 웃음] | |
[승희] 근데 | Nhưng mà… |
남편은 아니? | chồng cậu biết chứ? |
너 이 병원 지원한 거 | Chuyện cậu ứng tuyển vào đây? |
아… | Phải rồi. |
그래서 말인데 | Về chuyện đó thì… |
혹시 우리 남편 보게 되면 | nếu có gặp chồng tôi, |
비밀로 좀 해 줄래? | mong cậu giữ bí mật nhé? |
왜? 부부가 한 병원에서 일하게 되는 건데 | Sao vậy? Hai vợ chồng sẽ cùng làm chung bệnh viện mà. |
알아야 하지 않아? | Anh ấy nên biết chứ? |
우리 남편도 너 여기 있는 거 | Chồng tôi cũng đâu có nói là cậu làm ở đây. |
말 안 하던데? | cũng đâu có nói là cậu làm ở đây. |
[무거운 음악] | |
[문소리] | |
[승희] 떨어질 거 같아 | Chắc cô ta trượt rồi. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | Tình hình có vẻ vậy à? |
뭐, 분위기가 그래? | Tình hình có vẻ vậy à? |
당연하지 | Tất nhiên. |
[승희] 젊고 팔팔한 애들 놔두고 | Ai lại chọn ứng viên lớn tuổi |
왜 하필 나이 많은 지원자를 뽑겠어 | thay vì những người trẻ trung, năng động chứ? |
더구나 건강도 안 좋은 사람을 | Hơn nữa, sức khỏe cô ta còn không tốt. |
전공의 시험을 너무 잘 봐 갖고 혹시나 했지 | Anh còn đang lo vì cô ta đạt điểm khá cao. |
[승희] 와이프가 이런 짓까지 할 동안 뭘 한 거야? | Anh còn đang lo vì cô ta đạt điểm khá cao. Vợ mình làm chuyện thế này mà anh không biết à? |
일이 이렇게 되기 전에 말렸어야지 | Nên cản cô ta trước khi chuyện tới mức này chứ. |
아, 미안하다 | Anh xin lỗi. |
[인호] '레지던트 해 볼까' 말은 했지만 | Cô ta nói muốn làm bác sĩ nội trú, nhưng anh không ngờ lại đăng ký thi thật. |
진짜 시험까지 볼 줄은 몰랐어 | Cô ta nói muốn làm bác sĩ nội trú, nhưng anh không ngờ lại đăng ký thi thật. |
더군다나 이 병원에 지원할 줄 누가 알았겠니 | Tệ hơn là ai mà biết cô ta lại ứng tuyển vào bệnh viện này. |
[한숨] | |
나 다음 주에 연차 이틀간 썼어 | Tuần sau em sẽ nghỉ phép hai ngày. |
제주도에 아버지 뵈러 가야 될 거 같아 | Em phải đến Jeju gặp bố. |
아버… | Bố em? |
- 연락이 왔어? - [승희] 어 | - Ông ấy liên lạc với em à? - Ừ. |
췌장암 4기 진단받으셨대 | Ông ấy được chẩn đoán ung thư tuyến tụy giai đoạn bốn. |
아이고 | Ôi trời. |
이제야 내친 딸이 생각나시나 봐 | Tới nước này mới thèm nhớ con gái ruột. |
다 내 탓이지, 뭐 | Tất cả là tại anh mà. |
[휴대전화 진동음] | |
[난감한 숨소리] | |
[한숨] | |
네, 여보세요 | Vâng, alô? |
아, 네, 제가 차정숙인데요 | Vâng, tôi là Cha Jeong Suk. |
저기 | Khoan đã. |
외람되지만 | Nếu không phiền |
제가 불합격한 이유를 좀 알 수 있을까요? | thì tôi có thể hỏi lý do bị loại không? |
[정숙] 저, 혹시 | Có phải |
나이 때문일까요? | tại tuổi của tôi không? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[정민] 그래서 뭐래요? | Rồi họ nói gì ạ? |
[정숙] 더 늦기 전에 딴 병원 알아보라지, 뭐 | Họ bảo mẹ đi tìm bệnh viện khác trước khi quá muộn. |
그럼 규모가 좀 작은 병원에 한번 넣어 봐요 | Vậy mẹ nộp đơn vào bệnh viện nhỏ hơn đi. |
[정민] 다른 데 가면 되지 뭘 그렇게 처져 계실까? | Đi chỗ khác là được mà. Sao mẹ phải chán nản chứ? |
그래도 | Dù sao thì thất bại luôn đau đớn mà. |
- [도어 록 작동음] - 실패는 쓰라린 법이니까 | Dù sao thì thất bại luôn đau đớn mà. |
[정숙] 이제 와요? | Anh về rồi à? |
다녀오셨어요 | Con chào bố. |
당신 얼굴이 왜 그래? | Mặt em sao vậy? |
내 얼굴이 왜요? | Mặt em sao cơ? |
좀 안 좋아 보여서 | Nhìn không được khỏe. |
그런가? | Thật hả? |
아무렇지도 않은데? | Em có bị sao đâu. |
그럼 다행이고 | Vậy thì may quá. |
[인호] 아, 당신 여행이라도 좀 다녀오지 그래? | Đúng rồi, sao em không đi du lịch đi? |
수술하면서 멘털도 많이 흔들렸잖아 | Có thể em đã kiệt sức về tinh thần sau khi phẫu thuật. |
어디 좋은 데로 바람 쐬고 오면 이래저래 도움 되지 않겠어? | Đi du lịch đâu đó để đổi gió chắc cũng giúp ích phần nào nhỉ? |
[인호가 살짝 웃는다] | |
[분위기 있는 음악이 흐른다] | |
[개운한 숨소리] | |
[한숨] | |
[당찬 음악이 흐른다] | |
[키보드 두드리는 소리] | |
[인호가 흥얼거린다] | |
[안내 방송 알림음] | LỐI ĐẾN GA HÀNH KHÁCH |
[안내 방송이 흐른다] | |
내가 지금 뭐가 이렇게 신났다고 여행을 가는지 모르겠다 | Không biết sao tôi lại đi chuyến du lịch này. |
[미희] 인간은 말이야 | Người ta thường nói, |
삶이 위기를 맞이하면 어디론가 떠나야 돼 | khi đối mặt với khủng hoảng, thì nên bỏ đi đâu đó. |
떠나는 것으로 삶의 돌파구를 마련하는 것이 | Ra đi để tìm bước đột phá trong cuộc sống là bản năng con người mà. |
인간의 속성이거든 | Ra đi để tìm bước đột phá trong cuộc sống là bản năng con người mà. |
[정숙] 내 삶의 돌파구는 | Bước đột phá trong đời tôi… |
의사가 돼서 제2의 인생을 시작하는 거였어 | lẽ ra phải là trở thành bác sĩ và bắt đầu cuộc sống mới, |
보라카이 여행이 아니고 | chứ không phải du lịch đến Boracay. Thật tình. |
[미희] 거참 | Thật tình. |
백 년 만에 비행기 타고 여행 가면서 | Tám đời rồi cậu mới lên máy bay đi du lịch kia mà. |
좀 즐겁게 떠날 수 없냐? 하여간 | Tám đời rồi cậu mới lên máy bay đi du lịch kia mà. Vui lên một chút không được hả? Mà phải công nhận, |
지 인생 지가 들볶는 것도 팔자고 재주다 | cậu vừa có số vừa có tài tự làm khổ mình đấy. |
[정숙] 하, 속상해서 그러지 속상해서! | Vì tôi thất vọng thôi mà. |
[미희] 그만해, 그만해 | Thôi mà, được rồi. |
[정숙] 내 나이가 어때서 | Tuổi tác của tôi thì sao chứ? |
나이 많으면 꿈도 못 꾸냐? | Lớn tuổi rồi không được mơ ước à? |
참, 밥을 달래, 떡을 달래? 쯧 | Tôi có đòi hỏi gì quá đâu. |
[미희] 너 그렇게 속 끓이면 주름 생긴다 | Cậu cứ buồn bực như vậy dễ có nếp nhăn lắm đấy. |
이거 줄 테니까 갖고 다니면서 매일 발라 | Cho cậu này. Nhớ bôi mỗi ngày đấy. |
[정숙] 응? 나 이거 알아 | Tôi biết cái này. |
이거지? | Bôi thế này đúng chứ? |
[미희] 응 | Ừ. |
어, 잘한다, 잘해 | Đúng rồi, giỏi lắm. |
목도, 그렇지 | Cả cổ nữa. Đúng rồi. |
아유, 훨씬 낫다, 야 | Nhìn đỡ hơn hẳn đấy. |
- 그래? - [미희] 그래 | - Vậy sao? - Ừ. |
거기 떨어지면 다른 병원 가면 되잖아 | Trượt chỗ này thì tìm chỗ khác. |
지원서도 냈다며? | Cậu nộp tiếp rồi mà. |
[정숙] 응 다음 주에 또 면접 봐야 돼 | Ừ, tuần sau tôi đi phỏng vấn tiếp. |
[미희] 원래 가정 의학과라는 데가 좀 온정적인 과잖니 | Y học gia đình vốn là khoa ôn hòa, dễ chịu. |
아마 널 받아 줄 곳이 | Chắc chắn sẽ có bệnh viện nào đó nhận cậu thôi. |
이 나라 어딘가에 있기는 있을 거야 | Chắc chắn sẽ có bệnh viện nào đó nhận cậu thôi. |
구산대병원에 집착하지 마 왜 하필 거기야 | Đừng tiếc Bệnh viện Đại học Gusan. Sao phải là chỗ đó? |
니 남편 있어서 불편하기만 할 텐데 | Chồng cậu làm ở đó nên cũng bất tiện mà. |
최승희 말이야 | Choi Seung Hi ấy. |
최승희? | Choi Seung Hi? |
니 남편 첫사랑 최승희? | Là Choi Seung Hi, tình đầu của chồng cậu ấy à? |
[정숙] 응 | Ừ, |
그 최승희가 | Cô Choi Seung Hi ấy… |
구산대병원에 있더라? | làm ở Bệnh viện Đại học Gusan. |
- 어? - [정숙] 거기 가정 의학과 | - Sao? - Cô ta là giáo sư |
교수로 와 있더라고 | của Khoa Y học gia đình. |
안 들어온다고? 왜? | Không đến làm à? Tại sao? |
여자 친구한테 차여서 그 충격으로 군에 입대한답니다 | Bị bạn gái đá nên cậu ấy sốc và đi nhập ngũ rồi ạ. |
뭐 그런 머저리 같은 놈이 다 있어? | Có người ngu ngốc đến thế sao? |
어떡할까요, 교수님? | Phải làm sao đây, Giáo sư? |
그럼 그 나이 많은 지원자 하나 남은 거야? | Vậy chỉ còn lại ứng viên cao tuổi thôi à? |
- 네 - [종권] 아휴 | - Vâng. - Ôi trời. |
[의사] 전화 넣을까요? | - Vâng. - Ôi trời. Tôi gọi cô ấy nhé? |
아, 몰라! 알아서들 해 | Không biết. Tùy cô đấy. |
에헤 | |
[미희] 진짜야? | Thật sao? |
뭐야, 그러면 면접 가서 마주친 거야? | Thật sao? Vậy là cậu gặp cô ta trong buổi phỏng vấn à? |
아니, 면접 때 만난 건 아니고 그 전부터 알고 있었어 | Không, không phải gặp ở buổi phỏng vấn. Tôi biết trước đó rồi. |
[미희의 어이없는 숨소리] | Tôi biết trước đó rồi. |
니가 주책이라고 할 수도 있는데 | Có thể cậu sẽ bảo tôi ngốc, |
참 묘하게 기분이 나쁘더라? | nhưng không hiểu sao… tôi lại thấy không vui. |
기분이 좋으면 그게 미친년이지 | Cậu gặp lại cô ấy mà thấy vui mới là điên đấy. |
[미희] 아니, 남편이 죽고 못 살던 첫사랑이랑, 어? | Chồng cậu che giấu việc mình làm chung bệnh viện với mối tình đầu, người mà anh ta yêu say đắm. |
같은 직장에서 일하게 된 걸 숨겼는데 | với mối tình đầu, người mà anh ta yêu say đắm. |
기분이 좋… | Làm sao mà vui… |
어, 그래서, 어, 일부러 | Ra vậy. Vậy nên cậu mới cố chấp muốn vào Bệnh viện Đại học Gusan à? |
구산대병원만 고집한 거야? 둘 사이 감시하려고? | Vậy nên cậu mới cố chấp muốn vào Bệnh viện Đại học Gusan à? Để theo dõi họ sao? |
[놀라며] 아니 | Làm gì có. Con nhỏ này. |
- 아유, 얘는, 참 - [익살스러운 음악] | Làm gì có. Con nhỏ này. |
내 모교이기도 하고 일류 병원이니까 | Đó cũng là trường cũ của tôi mà. Đó là bệnh viện hàng đầu nên tôi nghĩ nếu được làm ở đó |
거기서 배우면 뭐 한 가지라도 더 배우지 않을까 싶어서 | Đó là bệnh viện hàng đầu nên tôi nghĩ nếu được làm ở đó thì sẽ học hỏi được nhiều thôi. |
[정숙] 그래서 가고 싶은 거지 야, 내가 무슨! | Vậy nên tôi muốn vào đó thôi. Cậu làm như… |
나이가 몇인데 그런 유치한 발상을 하냐? | Tôi bao nhiêu tuổi rồi mà còn làm mấy trò ấu trĩ đó? |
[미희] 니가 생각해도 참 구차한 변명이지? | Cậu cũng tự thấy mấy lời viện cớ đó nghe rất củ chuối, đúng không? |
[미희의 한숨] | |
- [휴대전화 진동음] - 그래그래 | Được rồi. |
[정숙] 어디야? | Ai vậy nhỉ? |
여보세요? | Alô? |
아, 예, 제가 차정숙인데요 | Vâng, tôi là Cha Jeong Suk đây. |
구산대병원이요? | Bệnh viện Đại học Gusan ư? |
아, 네 | À, vâng. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
왜, 왜? 병원에서 뭐래? | Sao vậy? Bệnh viện nói sao? |
어떡하냐? | Làm sao đây? |
나 여행 못 가겠다 | Tôi không đi du lịch được rồi. |
나오래? | Họ nhận cậu rồi à? |
[경쾌한 음악] | |
나오래 | Họ nhận rồi. |
[함께 소리친다] | |
[정숙의 웃음] | |
[함께 환호한다] | |
[미희] 안아 줄까? | Ôm cái nào! |
- [환자] 안녕하세요 - 아, 안녕하세요 | - Chào bác sĩ. - Xin chào. |
- [의사] 교수님, 안녕하세요 - [의사들] 안녕하세요 | - Chào Giáo sư. - Xin chào. |
[정숙] 아, 저 교수님 아닌, 아닌데 | Tôi không phải giáo sư đâu. |
저는 레지던트랍니다 [웃음] | Tôi là bác sĩ nội trú thôi. |
- 안녕하세요 [웃음] - [의사] 안녕하세요 | Chào hai bạn. - Xin chào. - Xin chào. |
저는 이도겸이라고 합니다 | Tôi là Lee Do Gyeom. |
저는 문채윤이고요, 95년생이에요 | Tôi là Moon Chea Yoon, sinh năm 1995. |
저는 차정숙이에요, 저도 95… | Tôi là Cha Jeong Suk. Năm 1995 cũng là… |
[멀리 사이렌 소리] | Năm 1995 cũng là… |
학번이랍니다 | năm tôi nhập học trường y. |
[정숙의 웃음] | |
[정숙] 동료 선후배님들께 | Tôi sẽ cố hết sức không gây trở ngại cho đồng nghiệp, |
폐가 되지 않도록 열심히 할 테니까 | Tôi sẽ cố hết sức không gây trở ngại cho đồng nghiệp, |
절대로 불편해하지 마시고요 | cho nên mong mọi người đừng thấy khó xử. |
다른 전공의들하고 똑같이 대해 주세요 | Cứ đối xử với tôi như các bác sĩ nội trú khác nhé. |
[채윤] 그건 당연한 거 아니에요? | Tất nhiên là vậy rồi. |
- [익살스러운 음악] - 나이 많다고 대접받으려는 거 | Tôi ghét nhất là những người ỷ lớn tuổi mà đòi hỏi đủ thứ. |
진짜 완전 극혐인데 | Tôi ghét nhất là những người ỷ lớn tuổi mà đòi hỏi đủ thứ. |
그렇죠, 그럼요, 당연하죠 | Đúng đấy. Dĩ nhiên phải vậy rồi. |
[정숙, 도겸의 웃음] | |
[도겸] 저희가 일주일에 거의 80시간씩 일해야 되는데 | Một tuần chúng ta phải làm việc gần 80 tiếng. |
괜찮으시겠어요? | Chị thấy ổn chứ? |
[정숙의 놀란 숨소리] | Chị thấy ổn chứ? |
어머, 요즘 그거밖에 안 해요? | Ôi, bây giờ làm việc ít vậy à? |
[정숙이 놀라며] 아유 나 때는 말이지 | Thời của tôi phải làm 100 tiếng một tuần đấy. |
일주일에 100시간씩 일하고 | Thời của tôi phải làm 100 tiếng một tuần đấy. |
2주 내내 풀당에다가 1년 차는 그, 뭐죠? 그… | Phải làm full trong hai tuần, rồi năm đầu tiên… Gì mà 100 ngày không được rời bệnh viện ấy. |
100일 동안 병원 밖으로 못 나가는 거 | Gì mà 100 ngày không được rời bệnh viện ấy. |
[함께] 100일 당직 | - Ca trực 100 ngày. - Ca trực 100 ngày. |
어어! 100일 당직 그런 것도 있었거든요 | Đúng rồi, ca trực 100 ngày. Hồi đó cũng có vụ này. |
요즘 그런 거 없… | Bây giờ chắc… |
없어졌죠 | Không còn đâu. |
없어졌죠 | Không còn nữa nhỉ? |
[못마땅한 한숨] | |
[정적이 흐른다] | |
갑분싸 | Nhạt quá đi. |
- [익살스러운 음악] - [도겸의 웃음] | |
[정숙] 요즘 이럴 때 갑분싸라고 하는 거 맞죠? | Dạo này người ta hay nói thế nhỉ? |
- [도겸] 네, 갑분싸네요 - [문소리] | Vâng, đúng là nhạt thật. |
[웃음] | |
[정숙] 헐인가? 헐 | Hay còn gọi là "xàm" nhỉ. |
[종권의 헛기침] | |
[긴장되는 음악] | |
[종권] 아, 저 최 교수는 연차라 몰랐겠네 | Giáo sư Choi vừa nghỉ phép nên chắc chưa biết. |
우여곡절 끝에 우리 의국에 오게 된 차정숙 선생 | Sau bao thăng trầm thì cô ấy đã có mặt ở khoa ta. Đây là Bác sĩ Cha Jeong Suk. Cô chào hỏi đi. |
인사드려요 | Đây là Bác sĩ Cha Jeong Suk. Cô chào hỏi đi. |
안녕하세요, 교수님 | Xin chào, Giáo sư. |
[당황한 웃음] | |
[강조되는 효과음] | |
[끼익 멈추는 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[승희] 아무리 검사법이 발전해도 그 점을 놓치면 안 돼 | Mặc dù phương pháp kiểm tra đã phát triển cũng không thể bỏ lỡ điểm đó. |
[채윤, 도겸] 네, 알겠습니다 | - Vâng ạ. - Vâng. |
[정숙] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[숨을 헐떡인다] | |
[힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | SẢNH CÀ PHÊ SÁCH |
[인호] 저기 | Xin lỗi. |
나 몸이 좀 안 좋아서 그런데 수액 좀 | Tôi thấy không khỏe. Truyền dịch cho tôi đi. |
아, 수액이요? | Truyền dịch ạ? |
[간호사] 수납하셨어요? | Anh thanh toán viện phí chưa? |
[익살스러운 효과음] | Anh thanh toán viện phí chưa? |
수납? | - Viện phí? - Mời anh đến quầy tiếp tân bốc số |
[간호사] 접수창구 가셔서 번호표 뽑고 | - Viện phí? - Mời anh đến quầy tiếp tân bốc số |
수납 먼저 해 주시고 오셔야 해요 | - Viện phí? - Mời anh đến quầy tiếp tân bốc số và nộp tiền trước đã. |
[인호] 아니, 그게 아니라 내가 좀 급해 가지고 그런데 | Không phải. Tôi đang gấp mà. |
아니, 나 모르나? | Cô không biết tôi à? |
[이 간호사] 어머, 서 교수님이 ER엔 무슨 일이세요? | Giáo sư Seo, anh làm gì ở Khoa Cấp cứu vậy? |
[인호] 아, 이 선생 | Bác sĩ Lee. |
아니, 내가 지금 컨디션이 몹시 안 좋아 가지고 | Tôi thấy mệt trong người nên muốn truyền dịch. |
수액 좀 맞으려 그러는데 | Tôi thấy mệt trong người nên muốn truyền dịch. |
이 간호사분께서 나더러 수납부터 하고 오라 그래 가지고 | Nhưng cô ấy bảo tôi phải nộp tiền trước. |
이 친구 오늘 근무 첫날이라 눈에 뵈는 게 없어요 | Cô ấy mới đi làm ngày đầu nên chưa biết gì nhiều. |
[이 간호사] 수액 제가 놔 드릴게요 | Tôi sẽ truyền dịch cho anh. |
- 이쪽으로, 네 - [인호] 아, 땡큐 | Tôi sẽ truyền dịch cho anh. - Anh đi lối này. - Cảm ơn cô. |
[이 간호사] 예, 아이고, 어쩌다가 | Ôi trời, anh bị sao vậy? |
명이 짧아진다는 게 | Thì ra tổn thọ… |
이런 거였어 | là cảm giác thế này sao? |
[휴대전화 진동음] | là cảm giác thế này sao? |
- [한숨] - [툭 떨구는 소리] | |
'지저스' | Trời ạ. |
[인호] 당신이 문자했을 때만 해도 거짓말인 줄 알았어 | Lúc em nhắn tin, anh còn tưởng em nói đùa. Anh nghe chuyện |
진짜, 나도 번개라도 맞은 것처럼 놀랐… | Anh nghe chuyện mà như như sét đánh ngang tai… |
[승희] 나보다 놀랐니? | Anh bất ngờ hơn em không? |
나보다 더 충격받았어? | Anh có sốc hơn em không? |
아침에 출근했는데 당신 와이프가 내 앞에 떡하니 서 있었어 | Mới sáng đi làm đã thấy vợ anh đứng trước mặt mình. |
기절하는 줄 알았다고! | Muốn ngất tại chỗ luôn vậy. |
미안하다 | Anh xin lỗi. |
이게 미안하다고 될 일이야? | Xin lỗi là xong chuyện sao? |
[승희] 대체 당신 집에서 어떤 위치야? | Rốt cuộc anh là gì trong cái nhà đó? |
와이프가 남편을 어떻게 생각하길래 | Vợ anh xem chồng là gì |
그런 큰 결정을 내리는데 상의 한 번을 안 할 수가 있어? | mà một quyết định lớn như vậy cũng không thèm bàn với anh? |
내 말이 그 말이다 | Ý anh là vậy đấy! |
[한숨] | |
[승희] 이제 어쩔 거야? | Giờ anh tính sao đây? |
물은 이미 쏟아졌고 어떻게 주워 담을 거냐고 | Nước đổ đi rồi làm sao hốt lại đây? |
나 병원 옮겨? 사직서 쓸까? | Hay em phải chuyển viện khác? Để em từ chức nhé? |
승희야, 우리 흥분하지 말고 좀, 진정 좀 하자, 응? | Seung Hi, chúng ta nên bình tĩnh lại, đừng kích động quá. |
내, 내가 생각 좀 해 볼게 | Seung Hi, chúng ta nên bình tĩnh lại, đừng kích động quá. Để anh suy nghĩ thêm đã. |
나 오래 못 기다려 | Em không chờ lâu được đâu. |
- [문 여닫히는 소리] - [한숨] | |
[문 닫히는 소리] | |
[통화 연결음] | MẸ JUNG MIN |
[한숨] | |
[안내 음성] 고객이 전화를 받지 않아 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại… |
삐 소리 이후 음성 사서함… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại… |
[통화 종료음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại… |
[메일 수신 알림음] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
- [인호의 한숨] - [마우스 클릭음] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN EMAIL |
- [익살스러운 음악] - [인호] 이… | Ơ… |
[쿵 치는 소리] | |
[로이] 네 | Vâng. |
[태식] 어서 오세요 | Xin mời vào. |
안녕하세요, 그, 차정숙… | Chào anh. - Anh là… - Ôi trời. |
- 아이고 - [흥미로운 음악] | - Anh là… - Ôi trời. |
[인호] 훌륭한 선생님이 새로 오셨다고 해서 | Nghe nói có bác sĩ giỏi mới về nên tôi ghé qua chào hỏi. |
인사차 들렀습니다 | Nghe nói có bác sĩ giỏi mới về nên tôi ghé qua chào hỏi. |
과장님 와 계셨네요, 예 | Trưởng khoa cũng ở đây sao? |
처음 뵙겠습니다 | Lần đầu ta gặp nhau nhỉ? |
[날카로운 효과음] | Lần đầu ta gặp nhau nhỉ? |
서인호입니다 | Tôi là Seo In Ho. |
[로이] 처음 뵙겠습니다 로이 킴벌리입니다 | Rất hân hạnh. Tôi là Roy Kimberley. |
편하게 로이라고 부르시죠 | Cứ gọi tôi là Roy nhé. |
예 | Vâng. |
[로이] 잠시 앉으시죠 | Anh ngồi đi. |
[태식] 자, 이제 나는 막 가려던 참이니까 | Tôi cũng đang định đi rồi. Hai người cứ nói chuyện nhé. |
두 사람 재밌게 이야기 나눠요 | Tôi cũng đang định đi rồi. Hai người cứ nói chuyện nhé. |
이렇게 두 사람 놓고 보니까 내가 아주 든든합니다 | Thật an tâm khi có hai bác sĩ tài giỏi thế này. |
[태식] 우청룡, 좌백호 어, 좌청룡, 우백호 | Như người ta nói, tả Thanh Long, hữu Bạch Hổ. |
[태식, 인호의 웃음] | |
- [로이] 들어가십시오 - [인호] 아, 네, 들어가십시오 | - Anh đi nhé. - Tạm biệt anh. |
- [인호의 한숨] - [문 닫히는 소리] | |
[인호의 거친 숨소리] | |
[인호의 후 내뱉는 소리] | |
대체 여긴 어떻게 오신 겁니까? | Sao anh lại đến bệnh viện này? |
[승희] 잠은 잘 잤어요? 배 아픈 건 좀 어때요? | Cô ngủ ngon chứ? Cơn đau bụng thế nào rồi? |
[환자] 배 아픈 건 괜찮은데요 | Bụng tôi đỡ đau rồi. |
혹시 이 수액에 뭐뭐 들어 있어요? | Nhưng có gì trong dịch truyền vậy? |
포도당은 아니죠? | Không phải đường gluco chứ? |
[승희] 좋은 단백질로만 들어가 있어서 | Chỉ là protein lành mạnh để giúp tăng cường cơ bắp thôi. |
근육을 키워 주는 거예요 | Chỉ là protein lành mạnh để giúp tăng cường cơ bắp thôi. |
그리고 저희가 정신 건강 의학과에 연락해서 | Chúng tôi khuyến khích cô nên liên hệ với |
심리 상담을 좀 받게 해 드리고 싶은데 | Chúng tôi khuyến khích cô nên liên hệ với Khoa Sức khỏe tâm thần để được tư vấn tâm lý. |
괜찮겠어요? | Cô thấy thế nào? |
정신과요? 제가 거길 왜요? | Khoa Tâm thần sao? Sao phải thế? |
그냥 편하게 생각이나 고민을 말하면 | Cứ xem đây là cơ hội để cô giãi bày suy nghĩ và trăn trở của mình thôi. |
마음도 편해지고 | Cứ xem đây là cơ hội để cô giãi bày suy nghĩ và trăn trở của mình thôi. |
그럼 퇴원도 앞당길 수 있거든요 | Như vậy cô có thể sẽ được xuất viện sớm. |
[환자가 한숨 쉬며] 알겠어요 | Tôi hiểu rồi. |
[승희] 정신과 협진 내고 | Giới thiệu bệnh nhân đến Khoa Tâm thần |
저, APCT 판독 좀 다시 받아 와요 | và lấy thêm một phân tích nữa về AP CT của cô ấy. |
그리고 외과 연락해서 | Đồng thời liên hệ Khoa Ngoại, hỏi xem nếu bệnh nhân |
혹시 복통 지속되면 수술 가능한지도 물어보고 | Đồng thời liên hệ Khoa Ngoại, hỏi xem nếu bệnh nhân tiếp tục đau bụng thì có thể phẫu thuật không. |
저, 'AP' 뭐라고 하셨는지… | Xin lỗi, bác sĩ nói AP gì cơ? |
APCT | AP CT. |
복부 CT! | Ảnh CT bụng và khung chậu. |
네 | Vâng. |
[승희의 한숨] | |
그러니까 선생님께서 와이프한테 겁을 좀 줘서 | Anh có thể dọa vợ tôi một chút để cô ấy bỏ ý định làm bác sĩ nội trú không? |
전공의 과정을 포기하도록 설득해 주셨으면 좋겠다 | Anh có thể dọa vợ tôi một chút để cô ấy bỏ ý định làm bác sĩ nội trú không? |
[인호] 이 말이죠, 뭐 핑계야 많지 않습니까? | Anh có thể dọa vợ tôi một chút để cô ấy bỏ ý định làm bác sĩ nội trú không? Có rất nhiều lý do mà. |
감염이나 뭐, 재발의 위험 등등 | Như dễ nhiễm bệnh, nguy cơ tái phát cao… |
사람 심리가 가까운 사람 말은 안 들어도 | Con người hay có tâm lý nghe lời người lạ |
한 치 건너 사람 말은 또 듣기 마련이니까 | hơn là nghe lời của những người thân quen mà. |
- [로이] 음 - [인호의 한숨] | |
글쎄요 | Tôi không chắc. |
어려움은 있겠지만 | Tuy sẽ khó khăn, |
개인적으로 환자분의 선택을 응원하고 싶긴 합니다 | nhưng cá nhân tôi lại muốn ủng hộ lựa chọn của bệnh nhân. |
의욕을 되찾으신 거 같아서요 | Có vẻ cô ấy đã tìm lại được ý chí. |
[인호] 아니, 선생님이 어렵게 수술해서 살려 놓은 환자가 | Ý anh là anh chỉ muốn đứng nhìn |
지금 위험을 자초하고 있는데 보고만 계시겠다는 겁니까? | Ý anh là anh chỉ muốn đứng nhìn bệnh nhân mình vất vả phẫu thuật tự chuốc lấy nguy hiểm ư? |
보고만 있다니요 | Đâu chỉ đứng nhìn. |
수시로 컨디션 체크하겠습니다 | Tôi sẽ thường xuyên kiểm tra tình trạng cô ấy. |
[익살스러운 음악] | |
예, 뭐, 그러시다면, 알겠습니다 | Vâng, nếu anh nói vậy thì tôi hiểu rồi. |
또 한 가지 부탁할 일이 있는데 | Tôi còn một việc muốn nhờ. |
[인호] 아, 실은 | Thật ra, |
병원에서 저와 아들 관계는 알려져 있지만 | tuy ai cũng biết mối quan hệ của bố con tôi, |
집사람과의 관계는 모르고 있습니다 | nhưng không ai biết mối quan hệ giữa tôi và bà xã. |
저희도 알리기 원치 않고요 | Chúng tôi cũng không muốn ai biết. |
왜요? | Tại sao thế? |
[꼴깍 삼키는 소리] | |
[인호] '왜요'는, 이게 말끝마다 사람 속을 뒤집고 있어 | Sao cái gì mà sao? Thở câu nào là chướng tai câu đó. |
그렇지 않아도 동료들한테 미움받기 딱 좋은 조건인데 | Hiện tại cô ấy đã dễ bị đồng nghiệp ghét bỏ, |
제 아내라는 소문까지 나면 | nếu mọi người biết cô ấy còn là vợ tôi |
주변 분들이 더 불편해할 테니까요 | thì càng khó xử thêm thôi. |
그래도 교수님 와이프라고 하면 | Nhưng nếu mọi người biết cô ấy là vợ anh |
구박하지 못할 텐데요? | thì cô ấy sẽ không bị bắt nạt. |
본인이 가장 원할 겁니다 | Cô ấy là người muốn như vậy nhất. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[로이] 온 가족이 의사시니 참 보기 좋네요 | Cả gia đình anh đều là bác sĩ. Thật là ngưỡng mộ. |
예, 뭐, 저희 아버님도 서전이셨죠 | Vâng. Bố tôi cũng là bác sĩ ngoại khoa. |
[인호] 우리나라에 복강경 수술을 처음 도입하셨을 정도로 | Ông ấy là bác sĩ tiên phong giới thiệu phương pháp phẫu thuật nội soi ở Hàn Quốc. |
앞서 나가신 분이셨습니다 | giới thiệu phương pháp phẫu thuật nội soi ở Hàn Quốc. |
- 아 - [흥미로운 음악] | Ra vậy. |
근데 뭐, 삼대째 의사 가문이 아주 드문 케이스는 아닙니다 | Cũng không hiếm các gia đình ba đời làm bác sĩ mà. |
실례가 안 된다면 선생님 부친께선 어떤 일을 하셨는지? | Xin phép hỏi bố anh làm ở lĩnh vực gì vậy? |
그, 한국에서 | Tôi nghe nói |
'너희 아버지 뭐 하냐?'라고 묻는 거는 | ở Hàn Quốc mà hỏi bố người khác làm nghề gì |
꼰대라던데요? | bị xem là quê mùa mà? |
- [익살스러운 효과음] - 예? | Sao cơ? |
[로이의 웃음] | |
농담입니다, 조크 | Tôi đùa thôi. Đùa. |
[어색한 웃음] | |
- [인호] 이런 개새 - [개 짖는 소리 효과음] | Thằng ranh này… |
[로이] 저희 아버지께선 뉴욕에서 부동산 사업 하십니다 | Bố tôi kinh doanh bất động sản ở New York. |
유망한 기업이나 호텔에 투자도 하시고요 | Ông ấy cũng đầu tư vào khách sạn và các doanh nghiệp triển vọng. |
- 그러시군요 - [로이] 네 | Ra là vậy. Vâng. |
[인호의 웃음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[노크 소리] | |
안녕하십니까 | Chào ngài. |
오늘 할 검사에 대해서 설명드리고 동의서 받으러 왔습니다 | Tôi đến để giải thích về buổi xét nghiệm hôm nay và xin ký giấy cam kết. |
교수님이 직접 설명을 다 하러 오시고 | Được giáo sư đích thân giảng giải thế này, |
[환자] 병원에 돈 쓴 보람이 있네요 [웃음] | đúng là không uổng tiền đổ vào bệnh viện này. |
아, 제가 교수가 아니고 | À, tôi không phải giáo sư. |
전공의 1년 차입니다 | Tôi là bác sĩ nội trú năm nhất. |
근데 왜 이렇게 늙었어? | Thế tại sao cô già vậy? |
아, 제가 의대 졸업하고 오래 쉬었습니다 | À… Tôi đã tạm nghỉ khá lâu sau khi tốt nghiệp trường y. |
아니, 뭐, 이런 조무래기한테 설명을 듣게 해? 나… | Sao lại để lính mới đi giải thích chứ? Thật tình. |
[환자] 에이그 | |
[정숙의 멋쩍은 숨소리] | |
[정숙] 저, 오늘 하실 검사는 위랑 장 내시경인데요 | Hôm nay ngài sẽ nội soi dạ dày và ruột. |
위나 장 검사 중에 폴립이 발견되면은 | Nếu phát hiện tế bào tăng sinh bất thường trong quá trình nội soi, |
요게 암으로 진행될 가능성이 있어서 | chúng tôi sẽ tiến hành loại bỏ vì nó có khả năng chuyển hóa thành ung thư. |
제거할 예정입니다 | chúng tôi sẽ tiến hành loại bỏ vì nó có khả năng chuyển hóa thành ung thư. |
그리고 요기 모든 시술이 그렇듯이 | Và đây. Giống như mọi ca phẫu thuật khác, |
어, 내시경 중에 출혈, 감염 등 합병증 가능성 있고요 | bệnh nhân có khả năng sẽ bị xuất huyết, nhiễm trùng, và các biến chứng khác trong quá trình nội soi. |
그리고 요 수면에 쓰이는 약물에 알러지가 있는 경우에는 | Trong trường hợp dị ứng thuốc mê, |
쇼크나 못 깨어나실 가능성이 드물지만 있을 수 있습니다 | khả năng bị sốc hoặc bất tỉnh là rất hiếm nhưng vẫn có thể xảy ra. |
사장님, 금식은 하셨을까요? | Giám đốc Oh, ngài đã kiêng ăn chưa? |
[환자의 헛기침] | |
사장님이 아니라 회장님이십니다 | Không phải Giám đốc, mà là Chủ tịch Oh. |
- [익살스러운 음악] - [정숙] 아… | À, xin lỗi, tôi nhầm. |
아, 죄송합니다 제가 실수를 했네요 | À, xin lỗi, tôi nhầm. |
회장님, 자정부터 금식은 하셨나요? | Chủ tịch, từ đêm qua đến giờ ngài có kiêng ăn không? |
했지 | Có chứ. |
그, 저, 내시경 많이 아픈가? | Vậy nội soi có đau không? |
[정숙] 보통은, 쓰읍, 그렇죠 | Thường thì… sẽ đau đấy. |
아이, 근데 아저씨 같은 경우는 수면 내시경이어서 | Nhưng trường hợp của chú là nội soi gây mê |
통증은 못 느끼실 거고요 | nên sẽ không cảm thấy đau. |
일어나신 후에 속은 좀 | Nhưng sau khi tỉnh lại có thể… |
쓰읍, 불편하실 순 있을 거예요 | sẽ thấy hơi khó chịu ở bụng. |
- 이봐! - [정숙] 네, 회장님 | - Này cô. - Vâng, thưa Chủ tịch. |
아니야, 쯧 | Không có gì. |
그럼 | Vậy thì, |
30분 후에 내시경실로 모시겠습니다 [웃음] | ba mươi phút nữa tôi sẽ đưa ngài đến phòng nội soi. |
오늘 검사 잘 받으십시오, 회장님 | Chúc Chủ tịch làm xét nghiệm suôn sẻ. |
에휴 | Ôi trời. |
[밝은 음악] | Ôi trời. |
[간호사1] 봤어요, 봤어요? 아, 진짜 잘생겼다 | Anh ấy đến rồi à? Ôi, điển trai quá. Trời ơi. |
[간호사2] 아, 진짜 | Ôi, điển trai quá. Trời ơi. |
[로이, 간호사3의 놀란 소리] | |
- 죄송합니다 - [로이] 아닙니다 | - Tôi xin lỗi. - Không sao. |
[간호사1] 진짜 미쳤나 봐 얼굴 진짜 대박이야 | Điên mất. Nhan sắc đỉnh cao. |
[로이] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [간호사4] 너무 잘생겼다, 진짜 - [간호사5] 야, 미쳤나 봐 | Đẹp trai quá đi. - Đẹp như tiên tử! - Đúng thật! |
- [간호사6] 미쳤나 봐 - [웅성거린다] | - Đẹp như tiên tử! - Đúng thật! Nhìn kìa. |
[승희] 과장님 | Trưởng khoa, tôi là giáo sư hướng dẫn, |
어떻게 지도 교수인 저도 모르게 합격시킬 수가 있으세요? | Trưởng khoa, tôi là giáo sư hướng dẫn, sao lại không được biết về việc cô ta được nhận? |
[종권] 최 교수도 알다시피 법이 바뀌어서 | Như Giáo sư Choi cũng biết, luật đã thay đổi. |
지원자가 있는데도 결원을 안 채우면 문제가 생겨요 | Ta sẽ gặp rắc rối nếu không nhận người ứng tuyển khi đang có vị trí trống. |
군대 가겠다는 놈 끌고 올 수도 없는 노릇이고 | Tôi đâu thể níu kéo người đi nhập ngũ, |
다른 병원 지원자를 훔쳐 올 수도 없는 노릇 아닙니까? | cũng đâu thể cướp ứng viên của bệnh viện khác. |
아니, 아무리 그래도 어떻게 내일모레 50인 레지던트를 | Dù vậy đi nữa, sao ta có thể nhận một người gần 50 tuổi chứ? |
우리 너무 그러진 맙시다 같이 늙어 가는 처지에 | Đừng khắt khe quá. Ai mà chẳng già đi. |
같이… | Ta đều già… |
- [어이없는 숨소리] - [의사] 과장님! | Trưởng khoa. |
[종권] 무슨 일이야? | Có chuyện gì? |
[의사] 저, 문제가 좀 생겼는데요 | Vừa phát sinh một chuyện ạ. |
[종권] 또 무슨 문제? | Lại chuyện gì nữa? |
요즘 우리 과에 왜 이렇게 문제가 자주 생겨? | Khoa chúng ta sao hay gặp chuyện thế? |
[의사] 외과에 파견 나갔던 2년 차 백이연 선생 말인데요 | Bác sĩ nội trú năm hai Baek I Yeon, - người được cử qua Khoa Ngoại ấy ạ. - Ừ. |
[종권] 어 | - người được cử qua Khoa Ngoại ấy ạ. - Ừ. |
임신이랍니다 | Cô ấy có thai rồi. |
축하할 일이네 | Chuyện mừng mà. Khoan đã. |
[종권] 잠깐만, 그래서? | Chuyện mừng mà. Khoan đã. - Rồi sao nữa? - Cô ấy muốn nghỉ việc. |
그만둔답니다 | - Rồi sao nữa? - Cô ấy muốn nghỉ việc. |
- 병원은 태교에 안 좋다고 - [승희의 한숨] | Vì ở bệnh viện khó dưỡng thai. |
[종권] 아이, 나 이거 참, 정말 | Thật chẳng thể hiểu nổi. |
군대 간다고 관두고 임신했다고 관두고 | Đua nhau nghỉ vì đi nghĩa vụ rồi mang thai. |
첫날부터 이게 무슨 생난리냐! | Mới ngày đầu mà sao lắm chuyện thế này. |
과장님 | Trưởng khoa. |
[익살스러운 음악] | CHA JEONG SUK |
[소라] 그만둔 2년 차 대신 보내셨답니다 | Chị ấy sẽ thay thế bác sĩ năm hai vừa nghỉ việc ạ. |
가정 의학과에서 교수님께 정말 죄송하단 말씀도 | Khoa Y học Gia đình cũng gửi lời xin lỗi về việc này ạ. |
꼭 전해 드리라고 하셨고요 | Khoa Y học Gia đình cũng gửi lời xin lỗi về việc này ạ. |
아… | À… |
[인호] 그… | Thế này… |
우린 뭐, 괜찮은데, 뭐 | Cũng được mà. |
그렇지? | - Phải không? - Sao ạ? |
[정민] 예? | - Phải không? - Sao ạ? |
아, 아, 예, 예, 예, 그렇죠 | À, vâng, đúng vậy. |
[정민의 넋 나간 웃음] | |
그래도 저희 과야 워낙 | Dù sao khoa mình lúc nào cũng cần mượn người mà. |
[소라] 고사리손이라도 빌려야 하는 처지니까요 | Dù sao khoa mình lúc nào cũng cần mượn người mà. |
제가 잘 컨트롤하겠습니다 | Tôi sẽ kiểm soát tốt cô ấy. |
[익살스러운 효과음] | |
잘 부탁드리겠습니다, 교수님 | Mong được Giáo sư chiếu cố. |
[인호의 어색한 웃음] | Vâng. |
[소라] 그럼 저쪽으로 가실까요? | Vậy chị đi hướng này nhé. |
[한숨] | |
[경쾌한 음악] | |
괜찮으시죠? | Không sao chứ ạ? |
[앙증맞은 효과음] | |
- 어! 아픈 거 - [정숙의 놀란 소리] | - Đau quá. - Tôi vẫn chưa chạm vào mà. |
아, 아직 안 닿았어요 | - Đau quá. - Tôi vẫn chưa chạm vào mà. Nhẹ tay thôi đấy. |
[환자] 살살 좀 합시다 | Nhẹ tay thôi đấy. |
- [정숙의 멋쩍은 소리] - 잠시만 | Vâng. Chờ chút, đếm đến ba rồi làm đi. |
하나, 둘, 셋 하면 들어갑시다 | Chờ chút, đếm đến ba rồi làm đi. |
하나, 둘, 셋 | Một. Hai. Ba. |
- [탁 자르는 소리] - [힘겨운 신음] | Ba. |
[앙증맞은 효과음] | |
- [심전도계 경고음] - [정숙] 악! | |
아, 저기 | Làm ơn |
에피네프린이랑 인튜베이션 준비해 주시고요 | chuẩn bị thuốc epinephrine và ống nội khí quản. |
외과 당직 교수님한테 빨리 연락하세요 | - Sau đó gọi giáo sư ngoại khoa đang trực. - Vâng |
[간호사] 네 | - Sau đó gọi giáo sư ngoại khoa đang trực. - Vâng TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[지친 숨소리] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[한숨] | |
[탁 붙드는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[정숙] 아! 뭐 하는 짓이야, 이게? | Đau em. Anh làm gì vậy hả? |
나야말로 묻고 싶다 | Anh phải hỏi em câu đó mới đúng. |
이게 대체 무슨 짓이니? | Em đang làm gì vậy? |
보면 몰라? | Nhìn mà không biết à? |
일하잖아 | Em đang làm việc. |
어떻게 나한테 상의 한마디 없이 이럴 수가 있어? | Sao không bàn bạc với anh một câu? Lại còn vào khoa của anh… |
게다가 우리 과에… | Sao không bàn bạc với anh một câu? Lại còn vào khoa của anh… |
상의해 봤자 하지 말라고 할 게 뻔한데, 뭐 | Dù có bàn bạc thì anh cũng sẽ bảo em đừng làm mà. |
그래, 그럴 걸 알면서 이런 일을 벌여? | Phải, em biết vậy mà vẫn còn làm mấy chuyện này à? |
[인호] 아니 꼭 레지던트 해야 돼? | Em nhất định phải làm bác sĩ nội trú sao? |
지금처럼 가정생활에 충실하면서 살아도 | Em vẫn có thể sống một cuộc sống mới |
당신 마음먹기에 따라서 얼마든지 새로운 인생 살 수 있잖아! | dù có tiếp tục tận tâm với cuộc sống gia đình mà. |
아인슈타인이 그랬지 | Einstein đã nói rằng: |
[정숙] 어제와 똑같이 살면서 다른 미래를 기대하는 건 | "Điên rồ là làm cùng một việc hết lần này đến lần khác |
정신병 초기 증세라고 | và mong đợi những kết quả khác biệt." |
지금 나더러 정신병이라는 거야? | Ý em là anh bị điên à? |
[답답한 숨소리] | |
이렇게 무식해 가지고 | Anh ngốc thật đấy. |
[정숙] 이 행간의 의미를 몰라? | Anh không hiểu ý nghĩa ẩn chứa trong đó à? |
[가슴을 탁탁 치며] 내가 | Ý em là em đang nỗ lực để xây dựng một tương lai mới. |
다른 미래를 살아 보려고 노력하고 있다는 뜻이잖아! | Ý em là em đang nỗ lực để xây dựng một tương lai mới. |
[기가 찬 숨소리] | |
미안한데 나 바빠 | Xin lỗi, nhưng em bận lắm. |
[정숙] 아, 그리고 누가 보면 어쩌려고 이래? | Còn nữa, lỡ ai nhìn thấy chúng ta thì sao? |
내가 당신 와이프인 거 사람들이 알아도 되겠어? | Anh có muốn người ta biết em là vợ của anh không? |
[문소리] | |
[한숨] | |
- [정민] 아이, 깜짝이야 - [정숙의 옅은 웃음] | Giật cả mình. |
내가 자꾸 병원에서 헛걸 보는 기분이 들어 | Con cảm thấy như đang nhìn thấy ảo ảnh tại bệnh viện đấy. |
[정숙] 그 기분 이제 익숙해져야 될걸? | Con nên quen với cảm giác đó đi. |
[애교스럽게] 뭐야 반찬은 골고루 먹어야지 | Gì đấy? Con không được kén ăn như vậy. |
[정민] 저기 여기서 이러시면 안 되거든요 | Chị gì ơi, không nên làm thế ở đây đâu. |
[작게] 여긴 집이 아니에요 | Đâu phải đang ở nhà. |
[정숙] 네, 선생님 | Vâng, thưa bác sĩ. |
밥 같이 먹어도 돼? | Ngồi ăn cùng được không? |
[정민] 안 돼 | Không được. |
다른 건 다 그렇다 쳐도 | Không tính những chuyện khác, |
진짜 일하다가 쓰러지기라도 하면 어쩌려고 그래요 | nhưng lỡ đang làm việc mà ngất ra đấy thì sao? |
나도 이렇게 힘든데 | Con còn mệt nữa là. |
니들은 체력이 있고 엄마한테는 정신력이 있잖아 | Con có sức mạnh thể chất, còn mẹ thì có sức mạnh tinh thần. |
아니, 아무리 정신력이 좋대도 | Khỏe về tinh thần nhưng đứa phải làm việc chính là cơ thể. |
일은 몸이 하는 거예요 몸이 약하면… | Khỏe về tinh thần nhưng đứa phải làm việc chính là cơ thể. - Nếu cơ thể yếu… - Jung Min này. |
정민아, 잘 들어 | - Nếu cơ thể yếu… - Jung Min này. Nghe cho kỹ này. |
엄마는 지금 그 어느 때보다 강해 | Bây giờ mẹ đang mạnh mẽ hơn bao giờ hết. |
[잔잔한 음악] | |
걱정하지 마 | Đừng lo gì cả. |
[한숨] | |
[정숙] 많이 먹어 | Ăn nhiều vào. |
음! 콩나물 맛있다 | Giá đỗ ngon quá. |
[휴대전화 진동음] | |
[정민] | Không phải con phản đối ước mơ của mẹ. |
[정민] | Chỉ là con lo cho mẹ thôi. |
[정민] | Có vấn đề gì thì cứ gọi cho con nhé. |
[정숙] | Cảm ơn con trai của mẹ. Mẹ yêu con! |
[로이] 이제야 만나네요 | Giờ mới được gặp cô. |
[정숙이 놀라며] 어머, 교수님 | Ôi chao, Giáo sư. |
[정숙의 반가운 숨소리] | |
여기 웬일이세요? | Sao anh lại tới đây? |
저도 오늘 이 병원에 첫 출근 했거든요 | Hôm nay cũng là ngày đầu tiên tôi đi làm ở đây. |
[정숙] 아, 맞다 | Đúng rồi, |
저 교수님한테 한 가지 부탁드릴 일이 있는데 | tôi có chuyện muốn nhờ anh. |
저희 남편이랑 아들 관계 | Người ở bệnh viện không biết về |
병원 사람들은 몰라요 | mối quan hệ với chồng và con tôi. |
알고 있어요 | Tôi biết. |
[로이] 남편분이 찾아오셔서 신신당부하더라고요 | Chồng cô đã đến gặp tôi và nhờ vả tôi đừng nói chuyện đó ra. |
아… [웃음] | Ra vậy. |
우리 남편 벌써 만나셨구나 | Thì ra anh đã gặp chồng tôi rồi. |
네 | Vâng. |
근데 언제 이혼하실 거예요? | Nhưng cô định khi nào sẽ ly hôn? |
[풉 뿜는 소리] | |
[정숙의 기침] | |
- [정숙] 네? - 이혼하실 줄 알았어요 | - Gì cơ? - Tôi cứ tưởng hai người sẽ ly hôn |
건강 회복되면요 | nếu cô khỏe lại. |
선생님 | Bác sĩ. |
아무리 농담이라도 말씀이 지나치세요 | Anh nói đùa hơi quá rồi đó. |
그런가요? | Vậy sao? |
이혼이 말처럼 그렇게 쉽나요 | Ly hôn đâu có dễ như vậy. |
- 선생님 결혼 안 하셨죠? - [로이] 네 | Anh chưa kết hôn phải không? - Vâng. - Sao anh không kết hôn? |
[정숙] 왜 안 하셨어요? | - Vâng. - Sao anh không kết hôn? |
[피식하며] 자신 없어서요 | Tôi không tự tin. |
[로이] 한 여자만 사랑하고 | Tôi không nghĩ tôi có thể yêu một người |
그 가정에 헌신할 자신이요 | và tận tụy với gia đình đó. |
이혼은요, 결혼하는 것보다 | Ly hôn cần dũng khí gấp trăm lần so với kết hôn. |
백 배쯤은 용기가 있어야 가능하거든요 | cần dũng khí gấp trăm lần so với kết hôn. |
- 아무튼 인내심이 대단하십니다 - [정숙의 옅은 웃음] | Dù sao cô cũng kiên nhẫn thật. |
이 나라는 국민성이 그런 건지, 뭔지 | Tất cả người Hàn đều như vậy thì phải. |
아니, 무슨 | Anh nói cứ như anh là người nước ngoài vậy. |
남의 나라 사람 말하듯이 그러시네요? | Anh nói cứ như anh là người nước ngoài vậy. |
저 한국 사람 아니에요 | Tôi đâu phải người Hàn Quốc. |
저 미국 사람이에요 | Tôi là người Mỹ. |
[정숙이 풉 웃는다] | |
어릴 적에 입양됐거든요 | Hồi còn nhỏ, tôi được nhận làm con nuôi. |
[숨 들이켜는 소리] | |
라고 말하면 여자들이 많이 넘어와요 | Nếu nói vậy thì mọi phụ nữ đều dính bẫy. |
[한숨] | |
- 넘어올 뻔했죠? - [정숙의 한숨] | Cô cũng suýt thế nhỉ? |
아, 설마요 | Làm gì có! |
엄마랑 여자는 엄연히 종이 달라요 | Người mẹ và phụ nữ như hai chủng loại hoàn toàn khác nhau. |
[잔잔한 음악] | |
[정숙] 아, 그럼 입양됐다는 건 | Vậy chuyện anh được nhận nuôi… |
진짜예요? 거짓말이에요? | là thật hay là nói dối vậy? |
말 안 해 줄 건데요? | Tôi sẽ không nói. |
계속 궁금하게 말 안 해 줄 거예요 | Tôi sẽ không nói để khiến cô tò mò. |
[정숙의 헛웃음] | Cô mau về nhà đi. Mắt cô nhìn đờ đẫn lắm rồi. |
[로이] 어서 집에 가요 눈이 다 풀렸어요 | Cô mau về nhà đi. Mắt cô nhìn đờ đẫn lắm rồi. |
아휴, 네 | Vâng. |
저 진짜 너무너무 피곤해 가지고 | Vâng. Tôi đang rất mệt mỏi. |
머리만 대면 잘 수 있을 거 같아요 | Chỉ cần nằm xuống là ngủ được ngay. |
내일 봐요 | - Mai gặp lại nhé. - Vâng, tôi đi đây. |
네, 갈게요 | - Mai gặp lại nhé. - Vâng, tôi đi đây. |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
[정숙] 들어가세요 | - Chào anh. - Vâng, chào cô. |
[로이] 네, 들어가세요 | - Chào anh. - Vâng, chào cô. |
[감성적인 음악] | |
[미희] 그래 나이 먹고 1년 차 생활 | Sao rồi? Ngày đầu làm lính mới ở tuổi của cậu thế nào? |
- [하품] - 어떻게, 할 만하디? | Sao rồi? Ngày đầu làm lính mới ở tuổi của cậu thế nào? Có khả thi không? |
할 만하겠냐? | Sao mà khả thi được. |
1년 같은 하루가 지났다 | Một ngày như một năm vậy. |
[정숙] 내가 망각하고 있었던 거지 | Tôi đã hoàn toàn quên mất |
이 레지던트의 심히 고달픈 삶에 대해서 | về cuộc sống mệt mỏi và kiệt sức của một bác sĩ nội trú. |
내가 너 누구 말도 안 들을 거 같아서 | Vì biết cậu sẽ không nghe ai |
말리진 않았는데 | nên tôi đã không cản cậu. |
진짜 힘들긴 힘들 거다 | Nhưng sẽ rất khó khăn đó. |
체면 차리지 말고 | Đừng có lo giữ thể diện gì, |
[미희] 틈틈이 화장실에서라도 자고 | - cứ vào nhà vệ sinh chợp mắt một lát. - Ừ. |
[정숙] 응 | - cứ vào nhà vệ sinh chợp mắt một lát. - Ừ. |
밥도 잘 챙겨 먹어 | Ăn uống đầy đủ vào. |
[미희] 홍삼이든 영양제든 닥치는 대로 먹어 | Uống mấy thứ tốt cho sức khỏe như hồng sâm hoặc là bất cứ loại thuốc bổ nào. |
- 배부를 정도로 그렇게 먹어야 - [정숙이 웅얼거리며] 응 | Phải uống đến nỗi thấy no bụng thì thôi. |
[미희] 그게 니가 살길이야, 알겠어? | Phải uống đến nỗi thấy no bụng thì thôi. Vậy thì mới sống sót được, hiểu chưa? |
[미희] 그냥 배부를 때까지 다 챙겨 먹어 | Cứ uống hết đến khi nào no thì thôi. |
알겠냐고 | Hiểu chưa? |
정숙아? 정숙아? | Jeong Suk? Jeong Suk? |
정숙아, 차정숙이 | Jeong Suk ơi. Cha Jeong Suk. |
자는 거야? | Ngủ à? |
잘하고 있어, 그래그래 | Cậu đang làm tốt lắm. |
정숙이 잘한다, 파이팅! | Cậu đang làm tốt lắm. Jeong Suk giỏi lắm. Cố lên! |
[피곤한 한숨] | |
늦었구나 | Con về muộn nhỉ. |
네, 어머니 | Vâng, mẹ. |
나랑 잠깐 얘기 좀 하자 | Nói chuyện với mẹ chút đi. |
[한숨] | |
[지친 숨소리] | |
[애심의 한숨] 뭣보다 니 건강이 우선 아니니? | Dù sao thì sức khỏe của con là trên hết. |
아니, 그리고 애비도 그렇고 정민이도 그 병원 근무하는데 | Hơn nữa chồng con và Jung Min đều làm ở bệnh viện đó. |
니가 거기서 왔다 갔다 해 봐라 오죽이나 불편스럽겠어 | Hai đứa nó sẽ rất không thoải mái nếu con cứ đi qua đi lại ở đó. |
그리고 이랑이도 그래 | Hai đứa nó sẽ rất không thoải mái nếu con cứ đi qua đi lại ở đó. Cả I Rang nữa. Con quên nó là học sinh lớp 12 à? |
아, 걔 고3인 거 잊었니? | Cả I Rang nữa. Con quên nó là học sinh lớp 12 à? |
[탁탁 치는 소리] | |
오늘도 당장에 봐라 | Xem hôm nay chuyện gì xảy ra này. |
학원 갔다가 너 없으니까 | Vì vắng mẹ nên con bé học thêm xong |
택시 타고 들어와 산 음식으로 저녁 때웠잖니, 어? | đã bắt taxi về nhà và mua đồ ăn ở ngoài ăn. Thế đấy! |
어머니가 좀 챙겨 주시면… | Mẹ có thể chăm sóc con bé… |
어머, 내가 이 나이에 살림까지 하리? [헛웃음] | Mẹ phải làm việc nhà ở tuổi này sao? |
나 못 한다 | Mẹ không làm được. |
니 자식이니까 니가 신경 써 | Con của con thì con tự lo đi. |
[애심의 한숨] | |
[애심] 얘! | Này. |
[다가오는 발소리] | |
- [이랑] 엄마 - 응? | - Mẹ. - Hả? |
오빠랑 나 왜 차별해? | Sao mẹ đối xử với con khác anh? |
뭐라고? | Gì cơ? |
엄마, 오빠 고3 때 나한테 하는 것처럼 | Mẹ không bỏ bê anh khi anh ấy học lớp 12 như con bây giờ. |
방임 안 했잖아 | Mẹ không bỏ bê anh khi anh ấy học lớp 12 như con bây giờ. |
[이랑] 엄마 까먹었나 본데 나 고3이야 | Hình như mẹ quên, nhưng con là học sinh lớp 12 đó. |
남들은 고3 자식 뒷바라지한다고 다니던 회사도 그만두는 마당에 | Hình như mẹ quên, nhưng con là học sinh lớp 12 đó. Những bà mẹ khác còn bỏ việc để chăm sóc cho con học lớp 12. |
지금 이게 뭐 하자는 거야? | Nhưng mẹ đang làm gì đây? |
나 대학 가라는 거야 말라는 거야? | Mẹ muốn con vào đại học không vậy? |
그래서? | Thì sao? |
니가 고3이지 내가 고3이야? | Con học lớp 12 chứ đâu phải mẹ. |
[정숙] 너 좋으라고 하는 대학 공부에 | Sao con lại nghĩ việc mẹ hy sinh để con thi đại học là hiển nhiên? |
왜 엄마의 희생이 당연하다는 거야? | Sao con lại nghĩ việc mẹ hy sinh để con thi đại học là hiển nhiên? |
너 좋으라고 대학 가는 거지 | Con vào đại học thì tốt cho con thôi |
엄마 좋으라고 대학 가는 거야? | chứ chẳng lẽ tốt cho mẹ à? |
[한숨] | |
- 그래 - [차분한 음악] | Phải, mẹ đã từng tin làm vậy là đúng. |
한때는 그렇게 믿고 산 적도 있어 | Phải, mẹ đã từng tin làm vậy là đúng. |
그렇지만 엄마 생각 바꿨어 | Nhưng mẹ nghĩ khác rồi. |
니 오빠나 너 이렇게 다 키워 놨고 | Mẹ đã nuôi hai con trưởng thành chừng này |
이젠 내 도움 없이 너희들 인생 스스로 개척할 때 됐다고 생각해 | và mẹ nghĩ đã đến lúc con tự đi trên con đường của mình mà không cần mẹ. |
[한숨] | |
엄마는 우리 딸 | Mẹ sẽ luôn ủng hộ |
언제나 지지하고 응원할 거야 | và cổ vũ cho con gái mẹ. |
힘닿는 선에서 최선을 다할 거고 | Và mẹ sẽ làm hết sức mình vì con. |
- 이랑… - [이랑] 엄마가 말하는 최선은 | - I Rang… - "Hết sức" của mẹ |
그냥 엄마 하고 싶은 대로 하겠다는 거잖아 | chỉ là làm những gì mẹ muốn! |
- [멀어지는 발소리] - [한숨] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[이랑] 아, 울 엄마 이제 라이딩 못 해 준대 | Mẹ không thể đi đón tớ nữa. |
택시 타고 다녀야 돼, 개짜증 | Tớ phải đi taxi. Bực quá đi. |
- [문소리] - [은서] 나도인데? | Tớ cũng thế. Tớ đã đi như thế suốt từ khi quay lại Hàn Quốc. |
난 한국 들어와서 쭉 그랬음 | Tớ cũng thế. Tớ đã đi như thế suốt từ khi quay lại Hàn Quốc. |
[승희] 은서야 | Eun Seo. |
일찍 왔네? | Mẹ về sớm vậy? |
누구랑 톡 하는 거야? | Con đang nhắn tin với ai vậy? |
학원 친구 | Bạn học ở trung tâm. |
엄마가 일하게 돼서 너무 짜증 난대 | Cậu ấy bực mình vì mẹ cậu ấy đi làm. |
음, 우리 딸은 이렇게 엄마 이해해 주는데 | Con gái mẹ thì hiểu cho mẹ thế này mà. |
별일 없었어? | Không vấn đề gì chứ mẹ? |
별일? | Vấn đề? |
그런 게 어디 있어, 맨날 똑같지 | Làm gì có. Ngày nào cũng như ngày nào. |
그럼 다행이고 | Vậy thì tốt quá. |
잠깐 나와서 간식 먹고 해 | Ra ngoài ăn vặt chút đi. |
우리 딸 좋아하는 당근케이크 사 왔다 | Mẹ đã mua bánh cà rốt con thích. |
[승희가 살짝 웃는다] | |
정신 승리 쩌네 | Đúng là tinh thần thép. |
[정숙의 피곤한 신음] | |
[한숨] | |
[스위치 조작음] | |
아휴 | |
[한숨 쉬며] 아, 제발 오늘은 좀 그만 좀 해 줘라 | Hôm nay anh có thể thôi nói chuyện đó được không? |
병원이 의사 타이틀 갖고 싶은 사모님 | Bệnh viện không phải là nơi để các phu nhân đến thực hiện ước mơ. |
자아실현 시켜 주는 덴 줄 알아? | Bệnh viện không phải là nơi để các phu nhân đến thực hiện ước mơ. |
[정숙] 그런 거 아니야 | Không phải vậy. |
일단 나는 뭐 사모님도 뭣도 아니니까 | Trước tiên thì em không phải là phu nhân gì hết. |
나는 원래 좋은 의사가 되고 싶었어 | Em đã muốn thành một bác sĩ tốt. |
그런데 정민이 낳아 키우면서 | Nhưng sau khi đẻ Jung Min, |
의사보다 엄마가 먼저라고 선택했을 뿐이야 | em đã chọn làm mẹ trước thay vì làm bác sĩ. |
이제 그 엄마 노릇 할 만큼 했잖아 | Em đã thực hiện chức vụ làm mẹ đủ rồi mà. |
아프고 나니까 | Sau khi bị bệnh, |
의사란 직업이 얼마나 고귀한 직업인지 | em nhận ra bác sĩ là một nghề cao quý. |
내가 얼마나 좋은 의사가 되고 싶어 했는지 생각났어 | Em nhớ ra rằng em đã rất muốn trở thành một bác sĩ tốt. |
너무 하고 싶어 | Em rất muốn làm! |
힘들어도 견뎌 낼 자신 있어 | Dù có mệt em vẫn tự tin có thể chịu đựng. |
자신만 갖고 할 수 있는 일이 아니야, 글쎄! | Chỉ với sự tự tin thôi thì không thể làm được nghề này! |
근데 왜 그렇게 반대를 해? | Nhưng sao anh phản đối dữ dội vậy? |
혹시 뭐 다른 이유 있는 거 아니야? | Không phải anh có lý do khác đấy chứ? |
[긴장되는 음악] | |
다른 이유? | Lý do khác? |
무슨 다른 이유? | Lý do khác gì? |
그거야 난 모르지 | Sao em biết được. |
당신이 알겠지 | Chỉ có anh mới biết. |
그래 | Được thôi. |
그렇게 하고 싶으면 해 봐 | Nếu muốn đến vậy thì làm đi. |
더 안 말릴 테니까 한번 열심히 해 봐 | Anh sẽ cản nữa, em làm hết sức đi. |
- 진짜야? - [인호] 그래 | - Thật không? - Thật. |
당신이 선택한 일이니까 알아서 해, 대신 | Là lựa chọn của em nên em tự lo liệu đi. |
병원에서 알은척하지 마 | Thay vào đó, đừng ra vẻ quen biết khi ở bệnh viện. |
힘들다, 어쩐다 | Thay vào đó, đừng ra vẻ quen biết khi ở bệnh viện. Đừng mơ đến việc than vãn hay phàn nàn về công việc vất vả. |
나한테 그런 기색 내비칠 생각 꿈에도 하지 마 | Đừng mơ đến việc than vãn hay phàn nàn về công việc vất vả. |
도와 달란 말도 하지 마 | Đừng nhờ anh giúp. |
내가 병원에 있다고 해서 무슨 특별 대우 같은 거 | Đừng mong nhận được bất kỳ đãi ngộ nào chỉ vì anh làm việc ở đó. |
절대 받을 생각 하지 마 | bất kỳ đãi ngộ nào chỉ vì anh làm việc ở đó. |
앞으로 병원에서 우린 전혀 모르는 사이야 | Ở bệnh viện, chúng ta hoàn toàn là người xa lạ. |
당신, 철저하게 신입 레지던트로 대할 테니까 | Anh sẽ chỉ coi em là bác sĩ nội trú mới. Em cứ biết thế đi. |
그렇게 알고 있어 | Anh sẽ chỉ coi em là bác sĩ nội trú mới. Em cứ biết thế đi. |
내가 바라는 게 바로 그거야 | Đó chính là những gì em muốn! |
고마워, 여보 | Cảm ơn anh, ông xã. |
[정숙] 저기, 근데 | Nhưng mà này… |
아니야 | Không có gì. |
내일 회진 늦지 마 | Ngày mai đừng có đến muộn. |
[정숙] 어! | Ừ. |
[기쁜 숨소리] | |
- 그래도 하라고 한 게 어디야 - [의미심장한 음악] | Ít ra thì anh ấy cũng cho mình làm. |
[미심쩍은 소리] | |
[잘그랑거리는 소리] | |
[탁 놓는 소리] | |
안녕하세요, 교수님 | Xin chào, Giáo sư. |
[헛웃음] | |
거지 같아 | Chả ra làm sao. |
[휴대전화 알림음] | |
[발랄한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[정숙] 저기, 여보 나 좀 태워다 주면 안 될까? | Mình ơi, anh chở em đi được không? |
응, 안 돼 | Không, không được. |
좀 멀리 떨어진 데다가 세워 주면 되잖아 | Anh cho em xuống chỗ nào xa bệnh viện là được mà. |
좀 떨어진 데는 병원 사람 없으란 법 있어? | Những người làm ở bệnh viện có thể cũng ở đó. |
서두르지 그래? | Em đi nhanh lên. |
잘못하면 나보다 더 늦게 출근할 거 같은데 | Em có thể đến muộn hơn anh đấy. |
[정숙의 다급한 숨소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[인호] 으… | |
[정숙] 예 | Ở đây. |
네, 감사합니다 | Cảm ơn chú. |
안녕히 가세요! | Chào chú. |
[가쁜 숨소리] | |
[정숙의 가쁜 숨소리] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[정숙] 어, 잠깐만요! | Khoan đã! |
- [정숙의 힘겨운 숨소리] - [흥미로운 음악] | |
어, 선생님, 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
굿 모닝 | Chào buổi sáng. |
[인호] 안 놀라는 거 보니까 둘이 벌써 만난 모양이네 | Chắc họ đã gặp nhau rồi nên cô ấy không có vẻ ngạc nhiên. |
[정숙] 닫힘 버튼 누르는 거 다 봤어 | Em đã thấy anh nhấn nút đóng cửa rồi. |
[로이] 아, 선생님 외래 오실 때 다 됐죠? | Bác sĩ Cha. - Sắp phải kiểm tra sức khỏe phải không? - Vâng. |
[정숙] 아, 네 | - Sắp phải kiểm tra sức khỏe phải không? - Vâng. |
편한 시간에 저한테 오시면 되겠네요 | Khi nào rảnh cứ ghé qua chỗ tôi nhé. |
[로이] 주치의가 같은 병원에 있으니까 | Thật thuận tiện khi bác sĩ điều trị của cô |
이럴 땐 편리하고 참 좋네요 | ở cùng một bệnh viện. |
아유, 그러게요 | Thế mới nói. |
[정숙] 제가 이렇게 운이 좋아요 [웃음] | Tôi quả là một người may mắn. |
[익살스러운 음악] | |
[인호] 웃기는 | Cười cái gì chứ? |
[정숙의 웃음] | |
[인호의 기가 찬 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[띠링 울리는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[정숙] 선생님, 식사하셨어요? | Anh ăn sáng chưa? |
[어이없는 숨소리] | |
[안내 방송 알림음] | |
- [순번 알림음] - [안내 방송이 흐른다] | |
[정민의 헛기침] | |
교수님, 어제 협진 난 환자분 노티드리겠습니다 | Giáo sư, tôi sẽ tóm tắt về bệnh nhân được yêu cầu tư vấn hôm qua. |
[정민] 53세 여자 환자분으로 | Bệnh nhân là nữ, 53 tuổi, |
당뇨 및 고혈압 과거력 있는 분인데 | có tiền sử bệnh tiểu đường và huyết áp cao. |
혈변 때문에 시행한 대장 내시경상 | Đã nội soi đại tràng do thiếu máu cục bộ |
미드 투 어퍼 렉탈 캔서 진단받아 | và được chẩn đoán mắc ung thư trực tràng từ giữa đến trên. |
수술적 치료 여부 문의 위해 협진이 걸렸습니다 | Đã được yêu cầu tham khảo ý kiến để điều trị ạ. |
[인호] 그래? 옵스트럭션은 없고? | Vậy à? Không bị tắc nghẽn à? |
[정민] 배 사진상에서도 특이 소견 없었고 | Không tìm thấy gì bất thường trong ảnh chụp phần bụng |
복부 및 흉부 CT상에서도 원격 전이 소견 없었습니다 | và không có dấu hiệu di căn trong ảnh chụp CT bụng hoặc ngực. |
MRI 찍었나? CRM은? | Chụp MRI chưa? CRM thì sao? |
[정민] 어… | À… |
복, 복부 MRI는 안 찍었던 것 같습니다만 | Tôi nghĩ là chưa chụp MRI bụng… |
- 아, 잠, 잠시만요 - [태블릿 조작음] | Đợi chút đã ạ. |
어, 복부 MRI는 | À. Không chụp MRI bụng |
필요 없어서 찍지 않았습니다 | vì không cần thiết ạ. |
그리고 CRM은… | Và CRM… |
[인호] 직장암인데 직장 MRI 물어본 거지 | Là ung thư trực tràng nên tôi đang hỏi chụp MRI trực tràng. |
복부 MRI 물어봤겠어? | Chứ chụp MRI bụng làm gì? |
[버럭 하며] 직장 MRI 없어? | Không chụp MRI trực tràng à? |
[익살스러운 음악] | |
[정민] 아, 아, 아 | |
잠, 잠시만요, 어… | Đợi chút ạ. À… |
아, 있습니다, 직장 MRI | Dạ, đã chụp MRI trực tràng ạ. |
[인호] CRM 얘기는 없어? | Còn CRM thì sao? |
[정민] 예, 아, CRM… | Dạ, CRM. |
포지티브 의심된다고 리딩에 적혀 있습니다만… | Trong hồ sơ có ghi là dương tính ạ. |
- [인호] CRM이 뭐지? - [정숙] 네? | CRM là gì? - Dạ? - CRM là gì? |
CRM이 뭐냐고 | - Dạ? - CRM là gì? |
[정숙] CRM은, 어… | CRM là… |
조, 조직 | Khảo sát… |
C… | Khảo… |
모, 모르겠습니다 | Tôi không biết ạ. |
CRM은 수술 시에 생각해야 하는 조직의 경계선을 의미하는 거야 | CRM là biên độ cắt bỏ mà ta phải cân nhắc trong quá trình phẫu thuật. |
[인호] 그럼 이제 뭘 해야 하지? | Rồi giờ phải làm gì? |
[흥미로운 음악] | |
[정숙] 어, 그… | À… |
죄, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[인호] 그렇게 아는 게 없어서 | Sao có thể quyết định phác đồ điều trị trong khi chẳng biết gì vậy? |
어떻게 환자 치료 플랜을 결정할 수 있겠나? | Sao có thể quyết định phác đồ điều trị trong khi chẳng biết gì vậy? |
그래 가지고 의사 흉내라도 낼 수 있겠어? | Vậy thì đến giả vờ làm bác sĩ cô cũng chẳng làm được. |
너는 회진 준비를 그따위로 해 놓고 잠이 오디? | Cậu chuẩn bị thăm khám kiểu đó mà vẫn có thể ngủ được à? |
[소라] 그리고 인턴 1년 동안 대체 뭘 했길래 | Còn nữa. Thực tập đã một năm mà vẫn không thể phân biệt chụp MRI bụng và trực tràng à? |
복부 MRI랑 직장 MRI도 구분을 못 해? | Thực tập đã một năm mà vẫn không thể phân biệt chụp MRI bụng và trực tràng à? |
무식하면 성실하기라도 하든가! | Đã dốt thì phải siêng năng chứ! |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
내가 늘 얘기하잖아 죄송할 짓을 아예 하지 말라고 | Tôi đã nói mãi là đừng làm mấy chuyện phải xin lỗi. |
[소라] 너 | Cậu đó. |
내일 아침 회진 때 또 오늘처럼 버벅대거나 헛소리하면 | Nếu lại lắp bắp hay nói linh tinh vào buổi thăm khám ngày mai |
내 손에 죽는다, 알았어? | thì sẽ biết tay tôi đấy. - Biết chưa? - Vâng. |
- 예 - [소라의 못마땅한 한숨] | - Biết chưa? - Vâng. |
[정숙이 작게] 정민아, 엄마 봐 | Jung Min, nhìn mẹ này. |
- 괜찮아, 괜찮아, 잘하고 있어 - [무거운 효과음] | Không sao. Con làm tốt lắm. |
- 아, 왜… - [정숙] 파이팅 | - Này mẹ! - Cố lên con! |
- [정민] 아, 누가 보면 어떡하… - [익살스러운 음악] | Ai nhìn thấy thì làm sao đây? |
[잘그랑거리는 소리] | |
저 아줌마… | Bà cô kia… |
미친 거 아니야? | Bị mất trí rồi à? |
[작게] 아, 여기서 이러면 어떡하냐고, 진짜! | Sao mẹ lại làm thế ở chỗ làm? |
[정민의 한숨] | |
아… | |
'아줌마'? | "Bà cô"? |
아무리 그래도 그렇지 아줌마가 뭐야, 아줌마가? | Dù có tức giận đến mấy cũng đừng gọi người ta thế chứ. |
[정숙] 아유, 그래 너는 어디 아줌마 안 되나 보자 | Xem cô sau này có thành bà cô không nào? |
어떤 놈이랑 결혼할지 아주, 쯧쯧 | Thằng nào xui lắm mới cưới phải cô. |
[날카로운 효과음] | Tôi sẽ mở to mắt ra xem cô có kết cục thế nào. |
내가 두 눈 똑바로 뜨고 볼 거야, 아주 | Tôi sẽ mở to mắt ra xem cô có kết cục thế nào. |
[탁 치는 소리] | |
그냥 하라고 했다고? 미쳤어? | Anh bảo cô ta cứ đi làm sao? Anh mất trí rồi à? |
[승희] 이번에야 내가 우겨서 당신네 과에 보내 버렸지만 | Lần này em đã kiên quyết cho cô ấy vào khoa anh, |
세 달 후엔 우리 과 실습이야 | Lần này em đã kiên quyết cho cô ấy vào khoa anh, nhưng ba tháng sau cô ấy sẽ quay lại. Và chính em là giáo sư cố vấn! |
그것도 내가 지도 교수라고 | nhưng ba tháng sau cô ấy sẽ quay lại. Và chính em là giáo sư cố vấn! |
그 전에 그만두게 해야지 | - Phải khiến cô ấy nghỉ việc trước lúc ấy. - Bằng cách nào? |
- 무슨 수로? - [인호] 체력적으로도 그렇고 | - Phải khiến cô ấy nghỉ việc trước lúc ấy. - Bằng cách nào? Đây là công việc khó chịu đựng cả về thể chất lẫn tinh thần. |
정신적으로도 그렇고 견디기 힘든 일이야 | Đây là công việc khó chịu đựng cả về thể chất lẫn tinh thần. |
3년이나 이 힘든 일을 어떻게 해 | Không làm được trong ba năm đâu. |
어째 와이프 걱정하는 말로 들리네? | Nghe có vẻ như anh đang lo lắng cho vợ thì phải. |
20년 동안 집에만 있던 사람이야 | Cô ấy chỉ ở nhà suốt 20 năm qua. |
그냥 놔둬도 못하는 거 천지에 허구한 날 구박당할 거고 | Dù có để yên thì cô ấy cũng không làm được và mọi người sẽ khắc nghiệt với cô ấy. |
[인호] 그러다 보면 자괴감에 빠지는 거 시간문제야 | Và chuyện cô ấy rơi vào tuyệt vọng chỉ là vấn đề thời gian thôi. |
그럼 스스로 관둘 때까지 기다리란 소리야? | Vậy phải ngồi đợi đến khi cô ấy tự bỏ việc sao? |
[인호] 음… | |
정 앞당기고 싶으면 푸시해 보든가 | Nếu muốn đẩy nhanh tiến độ thì em có thể đẩy mà. |
푸시? 뭘 어떻게? | Đẩy sao? Bằng cách nào? |
니 자리에서 할 수 있는 걸 해 | Làm những gì em có thể làm ở vị trí của mình, |
지도 교수로서 | với tư cách giáo sư cố vấn. |
[어이없는 웃음] | |
- 내가 별짓을 다 한다, 진짜 - [휴대전화 진동음] | Không thể tin là em lại làm chuyện này. |
[한숨] | |
과장님 호출이야 | Trưởng khoa gọi. |
- 가 볼게 - [승희] 응 | Anh đi đây. |
[한숨] | |
회식이요? | Ăn liên hoan ạ? |
[태식] 새로 오신 로이 교수도 있고 | Ăn liên hoan ạ? Bác sĩ Roy Kim mới đến và cũng có các bác sĩ nội trú mới. |
레지던트들도 새로 왔으니까 단합 차원에서 | Bác sĩ Roy Kim mới đến và cũng có các bác sĩ nội trú mới. Làm vậy cho đoàn kết. |
[태식이 꼴꼴꼴 혀를 튕긴다] | |
오늘은 적당히 그 가게에 있는 술만 다 마시자고 | Hôm nay hãy uống hết rượu trong quán đi. |
두 사람, 괜찮지? | Hai người đi được không? |
저는 괜찮습니다 | Tôi đi được ạ. |
- [태식] 응 - [익살스러운 효과음] | Tốt. |
- 아, 저는… - [꼴깍 삼키는 소리] | Tôi… |
- [익살스러운 음악] - [어색한 웃음] | |
[로이] 교수님, 괜찮으세요? | Giáo sư, anh có sao không? |
[인호] 예? | Gì cơ? |
[로이] 안색이 많이 안 좋으신데 | Sắc mặt anh không được tốt. |
[인호가 웃으며] 아, 예 | Vậy ạ. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
왜 이렇게 안 받아 | Sao không nghe máy chứ? |
[로이] 1층에 다 모여 있다던데요? | Mọi người đang ở dưới tầng một. |
[익살스러운 효과음] | |
[한숨] | |
- [의사1] 교수님, 여기요, 여기 - [의사2] 교수님, 여기입니다 | - Ở đây. - Chào anh. |
- [의사1] 빨리요, 빨리빨리 - [의사2의 웃음] | Nhanh lên nào. |
[태식] 자, 술은 체력이야 술은 체력 | - Thôi nào. - Uống rượu cần có thể lực. |
[사람들의 대화 소리] | |
[소라, 의사3] 천 개? | - Một nghìn cái? - Tôi tập hai nghìn cái sau hôm uống rượu. |
[태식] 술 마신 다음 날은 한 2천 개는 더 하고 | - Một nghìn cái? - Tôi tập hai nghìn cái sau hôm uống rượu. |
[의사3] 교수님 빨리 오세요, 빨리 | - Thử đi. - Giáo sư Seo! Giáo sư tới mau đi ạ. |
- 빨리빨리, 빨리빨리 - [웃음] | Giáo sư tới mau đi ạ. |
[태식] 자, 어서 오게 | Mau tới đây đi. |
자, 피 같은 시간이 지나가고 있습니다 | Ta đang lãng phí thời gian quý báu đó. |
빨리 가서 혼을 실어서 한잔합시다 자, 출발! | Ta đang lãng phí thời gian quý báu đó. Mau đến đó nhậu tới bến nào. Đi thôi! |
[사람들이 화기애애하다] | - Đi nào. - Đi! |
정신 차려 | Tỉnh táo lên. |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [애심] 장소를 | Tôi đã định đặt chỗ ở nhà hàng Ý mà tôi hay tới ăn, |
제가 잘 가는 이탈리안 레스토랑으로 할까 하다가 | Tôi đã định đặt chỗ ở nhà hàng Ý mà tôi hay tới ăn, |
사부인 입맛에 안 맞으실까 봐 한식집으로 정했습니다 | nhưng sợ không hợp khẩu vị của bà nên đã chọn nhà hàng Hàn Quốc. |
저도 파스타 먹을 줄 알아요 | Tôi cũng biết ăn mì Ý. |
[덕례] 허구한 날 먹는 밥이야 뭐 | Mấy món hay ăn suốt ngày thì tự tay tôi nấu còn ngon hơn. |
내 손으로 해 먹는 게 더 낫지 | Mấy món hay ăn suốt ngày thì tự tay tôi nấu còn ngon hơn. |
제가 미처 몰랐네요 다음엔 거기로 모실게요 | Tôi không biết là bà thích. Lần sau tôi sẽ đưa bà tới đó. |
그러시든지요 | Nếu muốn thì bà cứ làm vậy. |
그렇게 차려입으시니 귀부인 같으세요 | Bà ăn mặc đẹp như vậy trông chẳng khác gì quý phu nhân. |
제가 원래 인물은 좋았어요 | Tôi vốn có ngoại hình đẹp mà. |
[덕례] 보톡스 같은 걸 맞고 그러지 않아서 주름은 좀 있지만 | Tôi không tiêm botox nên có nếp nhăn, |
그게 또 자연스러운 멋이라는 것도 있으니까요 | nhưng đó cũng là vẻ đẹp tự nhiên. |
[애심의 헛기침] | |
[웃으며] 에미 수술 앞두고 | Tôi đã mắc lỗi lớn với bà ngay trước ca phẫu thuật của con dâu. |
제가 사부인께 큰 잘못을 했습니다 | Tôi đã mắc lỗi lớn với bà ngay trước ca phẫu thuật của con dâu. |
[애심] 정민 에미도 그렇고 사부인께도 | Tôi đã khiến con dâu và bà thông gia |
제가 얼마나 큰 상처를 드렸는지 모르겠어요 | tổn thương không biết bao nhiêu. |
그때 | Tôi đã nghĩ rằng… |
서 서방이나 사부인께 느낀 섭섭함은 | mình sẽ không bao giờ quên nỗi thất vọng |
평생 못 잊겠다 생각했는데 | mà tôi nhận được từ con rể và bà. |
[덕례] 그래도 사부인께서 이리 말씀해 주시니 | Nhưng nghe những lời này của bà |
한결 마음이 누그러지네요 | Nhưng nghe những lời này của bà giúp tôi thấy thoải mái hơn. |
[애심] 아, 저기, 근데, 음… | À, nhưng mà… |
에미가 다시 병원 일 시작한 건 알고 계시죠? | Bà biết là con dâu bắt đầu đi làm lại ở bệnh viện chứ? |
[덕례] 흥, 본론은 이거구먼? | Thì ra là vì chuyện này. |
[정민] 아, 우리 외과의 자랑 | Niềm tự hào của Khoa Ngoại, |
소맥리에 전문가의 소맥 제조 시범이 있겠습니다! | chuyên gia soju sẽ chỉ cho chúng ta cách pha chế rượu! |
- [사람들의 환호성] - 박수! | - Vỗ tay! - Hay quá! |
[휘파람 소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[의사1] 빨리 와, 빨리 와 빨리 와 | Nhanh lại đây nào. |
[사람들의 탄성] | |
[경쾌한 효과음] | Bác sĩ So Ra đã tiến bộ rất ấn tượng. |
[태식] 소라 선생 아주 눈부시게 성장했어 | Bác sĩ So Ra đã tiến bộ rất ấn tượng. |
[태식의 웃음] | |
- [의사2] 아유, 시원해 - [태식] 어, 순수한 알코올 | - Sảng khoái quá. - Nhìn rượu nguyên chất kìa. |
[사람들의 웃음] | |
- [뻥] - [사람들의 감탄] | |
인간문화재급이야 | Quả là báu vật quốc gia. |
[사람들의 탄성] | |
[정숙] 아주 그냥 술꾼이네 술꾼이야 | Đúng là sâu rượu. |
[사람들의 감탄] | |
[태식의 헛기침] | |
[태식] 제가 건배 제의 한번 하겠습니다 | Cho phép tôi nâng ly chúc mừng. |
아, '소맥으로' 하면 여러분들이 '죽여 버릴 거야' 해 주세요 | Cho phép tôi nâng ly chúc mừng. Tôi nói "bia pha rượu" thì đáp "không gục cũng quắc"! |
[사람들의 웃음] | |
어, 할리우드에서 오신 로이 교수와 | Mừng Giáo sư Kim đến từ Hollywood và các bác sĩ nội trú mới. |
새로 오신 레지던트들이여 | Mừng Giáo sư Kim đến từ Hollywood và các bác sĩ nội trú mới. |
소맥으로 | Bia pha rượu! |
[함께] 죽여 버릴 거야! | - Không gục cũng quắc! - Không gục cũng quắc! |
[사람들의 신난 탄성] | |
[정숙의 개운한 탄성] | |
[로이] 진짜 잘 드시네요? | Cô uống giỏi thế. |
[민망한 웃음] | |
[정숙] 사실은요 제가 한 술 했었는데 | Thực ra, tôi từng uống dữ lắm, |
그동안 절주했었거든요 | nhưng thời gian qua đã kiềm chế lại. |
아, 오랜만에 일하고 이렇게 한잔 마시니까 | Lâu rồi mới được uống rượu sau khi làm việc, |
술이 이렇게 달고 맛있네요 [웃음] | nên tôi thấy rượu ngọt và ngon hơn nhiều. Nhưng không được uống nhiều đâu. |
[로이] 그래도 많이는 안 되는 거 아시죠? | Nhưng không được uống nhiều đâu. |
[정숙] 그럼요 | Đương nhiên rồi. |
와, 근데 피곤한 데다가 한잔했더니 | Nhưng đang mệt mà uống một ly vào, cảm giác men rượu xộc lên ngay. |
술이 그냥 확 올라오네요 [탄성] | Nhưng đang mệt mà uống một ly vào, cảm giác men rượu xộc lên ngay. |
큰일 났다 | Thôi tiêu rồi. |
하긴 뭐, 이러라고 한잔하는 거죠 | Cũng phải, uống rượu là để say mà. |
[정숙의 웃음] | Cũng phải, uống rượu là để say mà. |
[쨍 부딪는 소리] | |
[정숙의 시원한 숨소리] | |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [애심] 마음 같아서는 | Tôi cũng nghĩ rằng: |
'아유, 그래 이제 애들도 웬만큼 컸으니' | "Phải, giờ mấy đứa nhỏ cũng lớn rồi. |
'정 그렇게 일이 하고 싶거든' | Nếu muốn đi làm như vậy |
'조그만 병원에서 월급 받으며 편하게 일하면 좋겠구나' 했는데 | thì có thể làm việc nhẹ nhàng rồi nhận lương đều đều ở bệnh viện nhỏ." |
아니, 레지던트가 웬 말입니까? | Nhưng sao lại là bác sĩ nội trú? |
그냥 몸도 약하디약한 애가 | Con bé sức khỏe vẫn còn yếu, |
3년간 그 힘든 수련을 어떻게 견딜지 | sao có thể chịu đựng được quá trình khổ cực đó trong ba năm? |
아, 제가 걱정이 돼서 밤에 잠이 오질 않아요 | Chuyện này làm tôi lo lắng đến ăn không ngon ngủ không yên. |
입맛도 없고 | Chuyện này làm tôi lo lắng đến ăn không ngon ngủ không yên. |
[애심의 한숨] | |
- 사부인 - [애심] 네 | - Bà thông gia. - Vâng. |
좀… | Bà hãy |
진실되게 살아 보세요 | cố gắng sống thành thật đi. |
네? | - Gì cơ? - Bà chẳng thành thật chút nào cả. |
참 솔직하지 못하시네요 | - Gì cơ? - Bà chẳng thành thật chút nào cả. |
속내는 우리 딸 걱정되는 게 아니지 않습니까? | Trong lòng bà đâu có lo cho con gái tôi. |
[덕례] 서 서방하고 같은 병원에 근무하게 되니 | Con bé làm cùng bệnh viện với con rể |
서 서방한테 무슨 피해라도 갈까 | nên bà lo rằng nó sẽ gây rắc rối cho con rể. |
그럴싸한 말로 위장하시는 거 아니에요? | Không phải bà dùng mấy lời đó để che giấu sự thật này sao? |
[한숨] | |
네, 잘 아시네요 | Vâng, bà biết rõ thật đấy. |
[애심] 우리 아들은 | Con trai tôi sẽ không chỉ là giáo sư tại một bệnh viện đại học. |
대학 병원 교수로 끝날 인물이 아닙니다 | Con trai tôi sẽ không chỉ là giáo sư tại một bệnh viện đại học. |
얼마 전에 우리 서 교수가 쓴 논문이 그… | Bài luận văn nó viết gần đây đã được… |
- 어디야? 유명한 데 - [익살스러운 음악] | Ở đâu nhỉ? Cái chỗ nổi tiếng đó. |
'네이처'지요 | Nature. |
네, '네이처'지에… | Vâng, Nature… |
[애심] 최고 논문으로 뽑혀서 표지에도 실렸잖습니까? | Nó được chọn là luận văn hay nhất và được đăng lên trang bìa. |
우리 서 교수는요 | Giáo sư Seo nhà tôi |
병원장은 물론이고 | dư sức thành giám đốc bệnh viện và vươn lên vị trí cao hơn nữa. |
더 높은 곳까지 갈 수 있는 실력이 되는 애예요 | dư sức thành giám đốc bệnh viện và vươn lên vị trí cao hơn nữa. |
그런데 안사람이 돼서는 | Con bé là vợ nó, |
그런 비단 꽃길에 자갈을 깔아서야 되겠습니까? | sao lại rải sỏi trên con đường trải sẵn hoa như thế? |
- 사부인 - [애심] 네 | - Bà thông gia. - Vâng. |
원래 | Thực ra, |
공부는 우리 딸이 더 잘했습니다 | con gái tôi vốn học giỏi hơn con trai bà. |
[덕례] 그 댁 아드님께서 부부간의 협조만 잘해 줬더라면 | Nếu con trai bà hợp tác hơn trong hôn nhân, |
'네이처'지에 최고 논문을 쓴 사람은 | thì bài luận văn hay nhất trên Nature |
그 댁 아드님이 아니라 우리 딸이 됐을 거예요 | sẽ không phải là của con trai bà mà là của con gái tôi đó. |
- [한숨] - 그러니까 | Vì vậy, |
이번엔 아무 말 마시고 방해도 마시고 | lần này bà đừng nói gì, đừng có cản trở nó |
가만히 계세요, 가만히 | và đừng làm gì cả. Đừng làm gì. |
[소라] 이모님 | - Cô gì ơi, cho tôi bốn chai bia. - Vâng. |
- 여기 맥주 네 병만 주세요 - [종업원1] 네 | - Cô gì ơi, cho tôi bốn chai bia. - Vâng. |
교수님, 제가 한 잔 드리겠습니다 | Giáo sư, em mời giáo sư một ly. |
아, 괜찮아, 지금 딱 좋아 | Không sao. Tôi đủ rồi. |
[소라] 지금까지 교수님 취하신 모습 | Em chưa từng thấy giáo sư say bao giờ cả. |
한 번도 못 뵀던 거 같아요 | Em chưa từng thấy giáo sư say bao giờ cả. |
뭐, 취하지 않을 정도로만 마시는 게 내 신조라서 | Nguyên tắc của tôi là uống vừa đủ vui thôi. |
[사람들의 탄성] | |
[태식] 내 신조는 그 가게에 있는 술 다 마시는 건데 | Nguyên tắc của tôi là uống sạch rượu trong quán. |
내가 아주 부끄럽구먼 | Thật xấu hổ quá. |
[태식의 웃음] | |
[의사] 세상 남편들이 교수님 반만 돼도 | Nếu mọi ông chồng đều tốt bằng một nửa giáo sư |
우리나라 이혼율 반으로 뚝 떨어질 텐데 | thì tỷ lệ ly hôn ở nước ta sẽ giảm hẳn một nửa. |
그런 의미에서 교수님은 진짜 노벨 평화상 받으셔야 된다니까요 | Về mặt đó, giáo sư xứng đáng nhận giải Nobel Hòa bình. |
[인호가 웃으며] 됐어 | Về mặt đó, giáo sư xứng đáng nhận giải Nobel Hòa bình. Thôi đi. |
무슨 노벨 평화상은 노벨 평화상… | Thôi đi. Nobel Hòa bình gì chứ. |
[태식] 맞아, 서 교수 와이프 아플 때 간도 떼 줬잖아 | Đúng rồi, khi vợ anh bị ốm, anh đã hiến gan cho vợ mà. |
아니, 떼 주려고 했잖아, 안 그래? | À không, đã định hiến gan. Đúng không? |
[흥미로운 음악] | |
그야 뭐, 어쩔 수 없는 상황이니까 | Việc đó thì… Là bất đắc dĩ thôi. |
[의사] 부럽다 사모님은 진짜 좋으시겠어요 | Ghen tị quá đi. Chắc vợ giáo sư hạnh phúc lắm. |
[정숙의 웃음] | |
[정숙이 요란하게 웃는다] | |
[유쾌한 음악] | |
[정숙] 아유, 배야 | Đau bụng quá. |
[정숙이 깔깔 웃는다] | |
[태식] 어느 부분이 웃긴 걸까? | - Có gì buồn cười à? - Vỡ cả bụng. |
[정숙] 아, 배야 | - Có gì buồn cười à? - Vỡ cả bụng. |
[태식] 캐릭터 참 독특하네 | Cô ấy độc lạ thật. |
[정숙의 헛기침] | |
[정숙] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
제가 오랜만에 술을 마셔 가지고 | Lâu rồi tôi mới uống rượu |
기분이 주체가 안 돼서 | nên không kiềm chế được cảm xúc. |
죄송합니다 | Xin lỗi mọi người. |
아줌마! 여기 맥주 두 병 더 주세요 | Cô gì ơi! Cho thêm hai chai bia đi. |
- [정숙이 큭 웃는다] - [종업원2] 네 | Vâng. |
[소라] 교수님 저기 맥주 많은데요 | Giáo sư ơi, đằng kia còn nhiều bia mà. |
[숨 들이켜는 소리] | |
갑자기 취하고 싶어서 그런다 | Tự nhiên muốn uống say quá. |
[풉 웃는다] | |
[사람들의 웃음] | |
어, 정민아, 잠깐 얘기 좀 하자 | Jung Min này, ta nói chuyện chút đi. |
니 엄마 빨리 집에 보내 | Đưa mẹ con về nhà mau đi. |
[정민] 아, 왜, 왜 왜 그러시는데요? | Tại sao ạ? |
몰라서 물어? | Con còn hỏi à? |
- [익살스러운 음악] - 지금 술이 꽐라가 돼 가지고! | Say bét nhè ra thế kia rồi còn gì! |
[인호] 새로 온 교수하고 시시덕거리질 않나 | Lại còn ngồi đó tán tỉnh tên giáo sư mới! |
사람들 얘기하는데, 뭐 | Rồi đột nhiên bật cười như bị điên |
난데없이 미친 사람마냥 웃어 제껴 가지고 | Rồi đột nhiên bật cười như bị điên |
분위기 싸하게 만들질 않나 | làm bầu không khí lạnh ngắt! |
너는 그 꼴을 보고도 | Con nhìn thấy hết mà còn hỏi tại sao được à? |
왜 그러시냐는 말이 나와, 인마! | Con nhìn thấy hết mà còn hỏi tại sao được à? |
니 엄마 LT 수술 받은 사람이야 | Mẹ con vừa được cấy ghép gan. |
[인호] 레지던트 하는 것만도 벅찰 텐데 | Làm bác sĩ nội trú thôi cũng đủ mệt rồi. |
술까지 마셔서 간 또 망가지면 어떡하려 그래 | Sẽ ra sao nếu uống rượu như thế rồi hỏng cả gan? |
[정민] 아, 전 이런 분위기 오랜만이라 | Mẹ có vẻ rất thích thú |
엄마가 너무 좋아하시는 거 같아서… | vì lâu rồi không có những buổi thế này. |
좀 취한 거 같으니까 실수 안 하게 니가 눈치껏 챙겨 | Mẹ con có vẻ say rồi. Để ý đến mẹ, đừng để mẹ gây chuyện. |
예 | Vâng ạ. |
[정민] 먼저… | Vậy con vào trước đây. |
[후 내뱉는 소리] | |
[북적거리는 소리] | |
[정숙의 놀란 숨소리] | |
- [정숙] 안녕, 정민아 - [정민의 어색한 웃음] | Jung Min. |
[인호] 한잔할까? | Làm một ly đi nhỉ? |
물 좀 드세요 | Uống chút nước đi ạ. |
고마워용 | Cảm ơn nha. |
[정민] 물 많이 드시고 | Uống nhiều nước vào |
[작게] 정신 차리세요 | và tỉnh táo lại đi ạ. |
[정숙] 정신 차리라고? 나 멀쩡해 | Tỉnh táo lại sao? Mẹ ổn mà. |
[정민] 아니, 취하셨잖아요 | Mẹ say quá rồi. |
[정숙] 안 취했어 | Chưa say mà. |
[정민] 아, 술 좀 그만 드세요 | Đừng uống nữa. |
- [소라] 야, 서정민 - [정민] 예 | Này, Seo Jung Min. Vâng. |
[소라] 불판 비었잖아 | Vỉ trống trơn kìa. |
[흥미로운 음악] | |
고기 구워야지 뭐 해? | Nướng thịt đi chứ còn ngồi đó? |
[정민] 예 | Vâng. |
[정숙] 아니, 선생님 | Bác sĩ Jeon. |
아니, 고기를 드시고 싶으면 직접 구워 드시지 | Nếu cô muốn ăn thịt thì tự nướng lấy mà ăn đi chứ. |
- 왜 우리 아… - [정민] 저, 저, 저, 저, 저기요! | Nếu cô muốn ăn thịt thì tự nướng lấy mà ăn đi chứ. - Sao lại bảo con… - Đây rồi! Tôi tới đây! |
저기요, 예, 예 제가 구울게요, 네 | - Sao lại bảo con… - Đây rồi! Tôi tới đây! Để tôi nướng cho. Không sao đâu. |
괜찮습니다, 아, 제가 구울게요 괜찮아요, 예 | Để tôi nướng cho. Không sao đâu. Để tôi nướng. Không sao đâu ạ. Tôi nướng giỏi lắm. |
제가 잘 구워요, 예 | Không sao đâu ạ. Tôi nướng giỏi lắm. |
이, 이모님! | Cô chủ ơi! |
저, 삼겹살 4인분 추가요 | Cho tôi thêm bốn phần thịt ba chỉ. |
[종업원] 네 | |
[코웃음] | |
[태식] 근데 차 선생은 일 안 하는 동안 전업주부셨나요? | Bác sĩ Cha đã là nội trợ trong thời gian không đi làm à? |
아, 네 | Vâng ạ. |
[태식] 집에 여유가 있으시네 [웃음] | Có vẻ nhà cô khá giả đấy. |
남편분은 어떤 일을 하시고? | Chồng cô làm nghề gì vậy? |
[흥미진진한 음악] | Chồng cô làm nghề gì vậy? |
남, 남편이요? | Chồng tôi sao? |
남편 | Chồng cô. |
죽었어요 | Chết rồi ạ. |
[강렬한 효과음] | Chết rồi ạ. |
[경쾌한 음악] | |
[인호가 쿨럭거린다] | |
- 아, 뜨거워 - [정숙] 어, 정민아! | - Ôi! - Jung Min ơi! |
[정숙] 남편이요? 죽었어요 | Chồng tôi sao? Chết rồi ạ. |
아주 그냥 한참 됐어요 [웃음] | Anh ấy chết lâu rồi. |
[인호] 정신이 나갔구먼 | Cô ấy mất trí thật rồi. |
[애원하며] 여보 | Mình ơi. |
[인호] 뻔뻔하게 남편 죽었다고 거짓말 칠 땐 언제고 | Em nói dối trơ trẽn rằng chồng em đã chết, |
이럴 때만 뭐, 아쉬운 척이야? | vậy mà vẫn muốn nhờ vả anh sao? |
[은서] 요즘 스크린 골프장이 불륜의 온상이라던데 | Nghe nói dạo này sân golf trong nhà là nơi lý tưởng để ngoại tình. |
[정숙] 근데 당신, 팔찌 샀어? | Anh đã mua vòng tay à? |
[승희] 내가 과거를 문제 삼지 않는다고 해서 | Tôi không làm to chuyện quá khứ |
우리가 친구가 될 순 없잖니? | không có nghĩa chúng ta có thể làm bạn. |
No comments:
Post a Comment