마음의 소리 1
Tiếng Gọi Con Tim 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(석) 난 잘하는 게 없다, 항상 그랬다 공부는 당연히 못했고 | Tôi chẳng giỏi làm việc gì cả. Chưa bao giờ giỏi. Dĩ nhiên, kết quả học tập rất tệ. |
[학생들의 웃음] | THỨ BẬC THI GIỮA KỲ LỚP 11 |
(친구) [감탄하며] 이야 | HẠNG 395, CHO SEOK |
꼴등이야, 꼴등 | Mày đứng chót đấy! |
와, 진짜 대박이다, 너 | Mày đứng chót đấy! Đúng là một tác phẩm nghệ thuật! |
쪽팔리지도 않냐? | Đúng là một tác phẩm nghệ thuật! - Không nhục à? - Giữ mồm đấy! |
이놈의 자식들 | - Không nhục à? - Giữ mồm đấy! |
(석) 물론 그걸 문제 삼지 않는 사람들도 있었다 | Dĩ nhiên, có vài người thấy nó không quan trọng. |
사람을 외모보다는 마음으로 평가해야지 | Tính cách quan trọng hơn ngoại hình. |
생긴 거로 그렇게 놀리면 써? | Đừng trêu chọc ngoại hình của bạn. |
얘는 평생 이러고 살아야 돼 평생! | Cậu chàng tội nghiệp này phải xấu xí cả đời đấy! |
(석) 그들은 다른 걸 문제 삼았다 | Họ coi trọng thứ khác hơn. |
운동은 근성으로라도 해보려 했다 | Tôi đã cố hết sức để giỏi thể thao. |
반드시 이긴다, 무조건 | Ta phải thắng, dù bằng giá nào! |
[호루라기 소리] | |
[박진감 있는 음악] [학생들의 기합] | |
[석의 힘주는 신음] | |
(석) 이러다 지겠어, 안 되겠어 | Ôi, không! Ta thua mất. |
영차! 영차! | - Kéo đi! - Cái quái gì vậy? |
- (친구) 야, 뭐야! - (석) 영차! 영차! | - Kéo đi! - Cái quái gì vậy? |
[호루라기 소리] | Chúng ta thắng rồi! |
[학생들의 환호] (석) 이겼다! | Chúng ta thắng rồi! |
[석이 퍽 맞는다] [호루라기 소리] | |
(석) 길어서 맞을 곳이 더 많다는 걸 그날 깨달았다 | Hôm đó, tôi nhận ra, càng cao càng có nhiều chỗ để bị đánh. |
연애를 못 해 본 건 말할 것도 없다 | Khỏi phải nói, tôi chưa từng có bạn gái. |
[잔잔한 음악] | |
가끔 도서관에서 봤습니다 저와 사귀어 주실 수 있을까요? | Tớ thường thấy bạn ở thư viện. Bạn hẹn hò với tớ nhé? |
[다급한 숨소리] 저기요, 저한테 이것 좀 답해 주세요 | Chào bạn, bạn trả lời tớ về việc này được không? |
[닭 울음 효과음] | |
저 혹시 어제 쪽지... | Chào bạn. Bạn cho tớ câu trả lời được không? |
[웃으며] 답을 주실 수 있는지 | Chào bạn. Bạn cho tớ câu trả lời được không? |
그럼요 | Dĩ nhiên rồi. |
18 | Mười tám! |
[익살스러운 음악] (석) 앗! '18'? | Gì cơ? Mười tám? |
[당황한 웃음] | |
뭔가 오해가 있는 것 같은데 | Chắc có hiểu nhầm rồi. |
제가 고백했잖아요 | Tớ hỏi bạn về việc... |
- 사귀자고 - 네, 봤어요 | - hẹn hò với tớ cơ. - Ừ, tớ thấy rồi. |
그래서 답해 드린 건데 | Câu trả lời của tớ đấy. |
아... | |
(석) 여하튼 그게 나다 | Dù sao, đó chính là tôi. |
(정권) 조석! 석아! | Seok! |
엄마 심부름 좀 | Giúp mẹ một việc. |
요 앞에 나가서 간장 하나하고... | - Đi mua xì dầu và... - Ôi, mẹ! |
아, 엄마 내가 그렇게 할 일이 없어 보여? | - Đi mua xì dầu và... - Ôi, mẹ! - Giờ trông con có rảnh không? - Có. |
응 | - Giờ trông con có rảnh không? - Có. |
아, 나 진짜 바빠, 지금 나가야 돼 | Không, con đang bận. - Con phải ra ngoài đây. - Đi đâu? |
어딜? | - Con phải ra ngoài đây. - Đi đâu? |
네가 어딜 가는데? | Con đi đâu? |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[당찬 음악] ♪ 너만의 소리가 들려 울려 번지네♪ | |
(석) 아무리 잘난 것 없는 나라고 하지만 세상은 달라졌다 | Tôi từng chẳng giỏi việc gì, nhưng thế giới đã thay đổi. |
잘하는 거 하나 | Một kỹ năng. |
딱 하나만 있으면 되는 게 요즘 세상이다 | Tôi chỉ cần có thế trong thế giới này. |
내가 그린 이 만화 | Như bộ hoạt hình tôi vẽ đây. |
이게 만화야? 와, 요즘 어떤 세상인데 이런 걸 | Anh gọi đây là hoạt hình à? Nó lạc hậu quá rồi. |
아니, 이거, 이거 뭐 그린 거예요? | Nhìn đây, cái này là thế nào? |
- 아, 저기 이름이? - 조석요 | - Tên anh là gì? - Tôi là Cho Seok. |
그래, 뭐가 됐든 | Dù gì thì anh không thể mang mớ rác này vào đây được. |
여기 이런 거 들고 들어오는데 아니에요 | Dù gì thì anh không thể mang mớ rác này vào đây được. |
아니, 그리고 웹툰에 뭔 사극을 그려 왔어요 | Và tại sao anh lại chọn chủ đề lịch sử để vẽ webtoon? |
- 사도세자 얘기인데 - 사도세자... | Đây là chuyện về Hoàng tử Sado. |
아니, 그럼 뭐 어떤 걸 그려야 되는데요? | Nếu đây là sai lầm thì tôi nên vẽ gì? |
아, 일단 무엇보다 트렌드를 반영해야죠 | Trước tiên, anh phải phản ánh xu hướng mới nhất. |
우리 웹툰 중에 유명한 | Xem các webtoon nổi danh, |
응, '치즈 인 더 트랩' 같은 거 | như "Bẫy tình yêu" này. |
드라마도 나왔잖아요 | Nó thành phim dài tập đấy! |
아니, 뭐 같은 사극이라도 좀 그런 방향으로 가서 | Chuyện lịch sử cũng được, nếu tên nó là thế này. |
자, '사도 인 더 뒤주' | - Ví dụ như "Sado trong rương gạo." - Sao? |
네? | - Ví dụ như "Sado trong rương gạo." - Sao? |
괜찮네, 이거 이거 괜찮네, 이거, 응? | Nghe hay đấy! Nghe rất tuyệt! |
로맨스 스릴러 사극 '사도 인 더 뒤주'! | Một tác phẩm dã sử lãng mạn và ly kỳ, "Sado trong rương gạo!" |
[고풍스러운 음악] | |
어느 봄날 | Vào một ngày mùa xuân, |
궁에 신입 나인으로 들어온 설이가 | Seol, một tì nữ mới vào cung đã gặp... |
사도를 만나는 거지 | Hoàng tử Sado! |
하지만 사도에겐 말 못할 비밀이 있었어 | Tuy nhiên, Sado có một bí mật chết người. |
사도 선배? | Hoàng tử Sado? |
(담당자) 바로 일곱 가지 인격을 가졌다는 거였지 | Ngài có bảy nhân cách. |
[애잔한 음악] | |
기억해 영조 29년 3월 이렛날 미시 | Nhớ là ngày 2 tháng 3, năm trị vì thứ 29 của Vua Yeong-jo, giờ Mùi, |
내가 너에게 반한 시간 | là thời khắc ta yêu nàng. |
(담당자) 게다가 사도의 사생활은 [의미심장한 음악] | Ngoài ra, đời sống riêng của Sado luôn là một vấn đề trong cung. |
궁의 골칫거리였어 | Ngoài ra, đời sống riêng của Sado luôn là một vấn đề trong cung. |
왕족은 좀 다르게 놀 줄 알았습니다 | Thần cứ ngỡ một hoàng tử sẽ khác. |
[사도의 힘주는 신음] | |
(사도) 뭐, 이 정도면 왕족 노는 것 같나요? | Thế này đã đủ khác chưa? |
아이고, 죄송합니다 | Ta rất xin lỗi |
왕족이 이거밖에 못 놀아서 [너털웃음] | vì không đủ khác biệt với người thường. |
(담당자) 결국 왕은 세자를 뒤주에 가둬 벌하기로 하지만 | Rốt cục, đức vua muốn nhốt Sado vào rương gạo, |
이 정보를 입수한 사도는 도주를 하게 되어 [박진감 있는 음악] | nhưng Sado đã đoán được ý định đó của đức vua và bỏ trốn. |
추격전이 벌어지는 거야 | Trò đuổi bắt bắt đầu. |
더 빨리! | Nhanh nữa lên! |
그런 걸... 그리라고요? | Tôi có nên...vẽ chuyện như vậy không? |
아, 최소한 지금 이것보단 낫죠 | Nó sẽ hay hơn chuyện này nhiều! |
- (담당자) 어, 작가님 - 예 | - Này! - Ừ. |
아, 조 작가님 | Anh Cho! |
이분 그려 온 것 좀 한번 봐 봐요 | Lại đây xem cái này này. |
와, 그림부터 개발새발이네 [담당자가 피식한다] | Trời, anh ta hoàn toàn không biết vẽ. |
아니, 그리고 사람 얼굴은 왜 육각형으로 그려요? | Sao người này lại có mặt hình lục giác? |
[웃으며] 그니까요 | Ý tôi cũng là thế đấy. |
아니, 게다가 이게 사극이래요, 사극 | Bên cạnh đó, nó còn là chuyện lịch sử! |
(조 작가) 이게 사극이래요? | Vậy ư? Thật sao? |
[담당자와 조 작가의 웃음] | |
[담당자의 비열한 웃음] | Chuyện lịch sử. |
어서 오세요 | Chào quý khách. |
[놀라며] 어? 너 | Này, là anh! |
- 누구? - 나야 나, 조석 | - Anh là ai? - Là tôi, Cho Seok đây. |
아, 조, 조석 | Phải rồi, Cho Seok. |
[웃으며] 야, 나 요즘 만화 잘보고 있다 어, 대단해 | Tôi thích truyện webtoon của anh lắm. Anh thật tuyệt! |
같이 시작한 애들 중에 제일 먼저 데뷔하고 [피식] | Anh là người đầu tiên ra mắt trong chúng ta. |
아니 뭐, 별거 아니야 | Không, có gì đâu. |
야, 별거 아니긴, 쯧 | Đừng khiêm tốn thế. |
나도 만화만 그리면서 살면 소원이 없겠다, 야 | Tôi chỉ muốn vẽ những gì tôi muốn. |
[피식하며] 네가 뭘 몰라서 그래 | Anh chưa biết đâu. |
한 1년 하다 보면 소재 떨어져서 힘들어 죽어 | Sau tầm một năm, anh sẽ hết ý tưởng. |
그래서 이번에 휴재하고 여행이나 가려고 | Thế nên tôi phải nghỉ và đi du lịch. |
너도 뭐, 잘해 봐라 | Chúc anh may mắn nhé! |
거스름돈, 너 해 | Khỏi cần trả lại. |
아주 배부른 소리 하고 있다 | Anh tự mãn thật đấy! |
독자에 대한 예의가 없어 | Anh chẳng hề tôn trọng độc giả. |
새끼, 고작 1년 해 놓고 징징거리고 | Đồ đểu, mới một năm mà đã phàn nàn như thế đấy. |
아, 그렇게 하기 싫으면 그 자리 나 주지, 왜? | Nếu ghét công việc đó thế thì sao không đổi cho tôi đi? |
내가 나중에 잘되기만 해 봐, 쯧 | Xem tôi nổi tiếng thì sao. |
[힘겨운 숨소리] | |
이놈은 흰 빨래 섞어 놓지 마라니까 | Mình đã bảo không để đồ trắng với đồ màu rồi mà. |
[세탁기 작동음] | |
어떻게 이렇게 손님이 없지? | Không có khách! |
한 것도 없는데 벌써 여섯 시네 | Hôm nay chưa làm gì mà đã 6 giờ chiều. |
퇴근해야겠네 | Mình nên về nhà. |
[익살스러운 음악] | |
[아저씨의 휘파람] | |
아, 뭐야, 닫혔네? | Cái gì? Đóng cửa à? |
야, 치킨집이 여섯 시에 닫아? | Tiệm gà đóng lúc 6 giờ ư? |
야, 여긴 연 걸 본 적이 없어 | Tôi chưa từng thấy chỗ này mở cửa. Chắc nó dẹp tiệm rồi. |
장사를 안 하시나 봐, 가자 | Tôi chưa từng thấy chỗ này mở cửa. Chắc nó dẹp tiệm rồi. |
[익살스러운 음악] | CHO JUN (32 TUỔI) |
[문이 끼익 열린다] | CHÂN GIÒ CAY |
[문이 쾅 닫힌다] | |
왜 벌써 와? | Ông về sớm thế? |
거, 손님도 없는데 칼퇴했지, 뭐 아휴 | Chả có khách, nên tôi đóng cửa đúng giờ. |
'칼퇴' | Đúng giờ hả? |
[바람을 휙휙 가르는 효과음] | |
아휴, 말을 말자 | Thôi im đi cho rồi. |
[한숨] | |
아니, 뭐해? | Bà đang làm gì vậy? |
족발 하나 시키려고, 맛있는 거로 | Bà đang làm gì vậy? Tôi muốn ăn món chân giò thật ngon. |
에이, 요즘 누가 이런 쿠폰 북을 뒤지나 그래, 촌스럽게 | Thời nay còn ai xem mấy tờ quảng cáo giảm giá nữa? |
스마트폰으로 다 되잖아 | Điện thoại thông minh có thể làm mọi việc! |
내가 해 줄게 | Để tôi làm cho bà! |
[휴대전화 조작음] [손가락을 딱 튕긴다] | |
됐어 | - Xong! - Ồ, ông làm thế được à? |
오, 당신 그런 것도 할 줄 아나 봐 | - Xong! - Ồ, ông làm thế được à? |
기본이지, 에이 | Ai cũng làm được cả. |
[휴대전화 문자 수신음] | |
[익살스러운 음악] | |
역시 스마트폰으로 안 되는 게 없어 | Đúng là giờ điện thoại làm được mọi thứ. |
먹고살기 힘드네요 | Làm công ăn lương khó thật. |
엄마, 나 맨날 입는 옷 어디 있어 ? | Mẹ, đồ con mặc hàng ngày đâu? |
베란다 가 봐, 빨아서 널어놨어 | Ở hàng hiên. Mẹ giặt rồi! |
(준) [투덜거리며] 엄마, 이거 색깔이 왜 이래? | Mẹ, sao chúng lại thế này? |
[다가오는 발걸음] | |
저것도 내 아들이 아닌 것 같아 에이그 | Bố không tin nổi nó cũng là con bố. |
[닭 울음 효과음] | |
[옅은 한숨] | |
그러길래 누가 청바지에다 흰 빨래 넣어 두래? | Mẹ chả bảo mày là đừng để đồ trắng lẫn với đồ bò rồi à? |
(철왕) 아이... | |
밥값도 못하는 것들이 먹을 거 찾기는 [나무젓가락으로 탁 찍는다] | Đừng đụng vào đồ ăn của tôi, ba gã vô dụng. |
하루 종일 나가서 닭 튀기는 게 얼마나 힘든데! | Bà đâu biết rán gà cả ngày khổ ra sao. |
나 취직했는데! | Giờ con đi làm rồi! |
난 진짜 먹고 싶은데... | Giờ con đi làm rồi! Con rất muốn ăn cùng! |
그래, 넌 이제 돈 버니까 | Đúng rồi, giờ con làm ra tiền rồi. |
엄마, 내가 최고지? | - Mẹ ơi, con giỏi nhất đúng không? - Chẳng còn lựa chọn nào. |
옵션이 없다 | - Mẹ ơi, con giỏi nhất đúng không? - Chẳng còn lựa chọn nào. |
엄마, 엄마, 나도 이제 곧 정식 만화가 될 거야 | Mẹ, con sẽ sớm là nhà vẽ hoạt hình. |
오늘 웹툰 담당자 만났는데 | Con tới công ty webtoon rồi. |
이번엔 진짜 될 거 같아 | Có vẻ khả quan lắm. |
- 진짜? - 진짜? | - Thật à? - Thật sao? |
- 진짜? - 뭔데? | - Thật ư? - Nó tên gì? |
어? | |
'사도 인 더 뒤주' | Sado trong rương gạo. |
[닭 울음 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
생각보다 괜찮네... 응 | Nghe có vẻ hay hơn anh nghĩ đấy. |
"마음의 소리 시작" | THANH ÂM TRÁI TIM BẮT ĐẦU |
[시냇물이 졸졸 흐른다] | |
[긴장되는 음악] | |
[연발총 소리] [군인들의 함성] | |
[총알에 픽 맞는다] [털썩 쓰러진다] | |
(남한군) 김 일병 | Binh nhì Kim! |
김 일병, 안 돼! | Binh nhì Kim, không! |
[남한군의 오열] | |
[울음] | |
(남한군) 김 일병! | Binh nhì Kim! |
컷! | Cắt! |
[사람들의 야유] | |
이봐요, 뒤에 아저씨! | Này, chú ở đằng sau! |
지금 뭐 하시는 거예요? | Chú đang làm gì vậy? |
[울먹이며] 감정이 복받쳐서요 | Tôi thấy xúc động quá. |
[철왕의 울음] [한숨] | |
(감독) 아저씨는 인민군이잖아요, 예? | Chú là lính Bắc Triều Tiên, đúng không? |
총 맞은 사람은 국군이고! | Binh nhì Kim là lính Hàn Quốc. Cậu ta không phải phe chú. |
아저씨 편이 아니라니까요! | Binh nhì Kim là lính Hàn Quốc. Cậu ta không phải phe chú. |
죄송합니다, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi, rất xin lỗi. |
저 화장실 좀 갔다 와도 되겠습니까? | Tôi đi tè được không? |
[신음하며] 어휴, 나 오늘 돈 받긴 다 틀렸네, 씨 | Ôi trời, hôm nay tôi sẽ không được trả lương. |
[군인들의 함성] 더럽게 뭐라 그러네, 염병할, 응? | Cái gã khốn đó cứ quát tháo suốt! |
봉준호 감독이야? 디테일 따지게, 씨 | Gã khốn! Quá chi li tiểu tiết! |
나 하나 빠져도 모르겠지? | Mình bỏ đi cũng chẳng ai biết. |
[힘주는 신음] 에이, 잠이나 자자 | Mình sẽ ngủ một giấc. |
[숨을 깊게 내쉰다] | |
(철왕) 나의 본업은 물론 치킨집 사장이다 | Dĩ nhiên, việc chính của tôi là quản lý quán gà này. |
퇴직금 몽땅 털어 연 치킨집 | Tôi đã dồn toàn bộ lương hưu để mở quán. |
하지만 장사란 게 생각처럼 쉽지 않았고 | Nhưng bán quán không dễ như tôi tưởng. |
곧 이런저런 세컨드 잡을 뛰기 시작했다 [한숨] | Và tôi có một loạt nghề tay trái ngay sau đó. |
자, 여기에 눈알 백 개 붙여 오면 만 원이에요 | Dán 100 con mắt là được tám đô. |
- 백 개요? - 예 | - Một trăm à? - Phải. |
예, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
다 됐습니다 | Đã xong. |
어휴, 빠르시네, 어휴 | Ồ, anh nhanh thật! |
[익살스러운 음악] 아, 이게 뭐예요? | Cái quái gì đây? |
참, 돈 못 줘요! | Tôi không trả tiền đâu! |
아저씨 412호 택배 온 거 있죠? | Chú à, chú có gói hàng gửi phòng 412 không? |
아, 대구에서 보낸 사과 | À, thùng táo gửi từ Daegu! |
응, 그거 맞아요 | Vâng, đúng rồi. |
아유, 맛있게 잘 먹었습니다 | Ồ, chúng ngon lắm! |
네? 아저씨가 그걸 드셨다고요? | Cái gì? Chú ăn rồi à? |
- 왜요? - 거기 나 주라고 쓰여 있던데 | - Sao chú lại ăn? - Người ta cho tôi mà. |
- 네? - 거기 나 주라고 쓰여 있었어요 | - Cái gì? - Hộp ghi là gửi tới bảo vệ. |
- (철왕) 무시하시는 거예요 - (입주자) 누가 무시했다고 | - Cái gì? - Hộp ghi là gửi tới bảo vệ. - Khinh tôi à? - Chú nói gì vậy? Cô đang ra lệnh cho tôi đấy à? |
지금 갑질하시는 거예요, 저한테? | Cô đang ra lệnh cho tôi đấy à? |
아니, 물어보세요, 네? 누가 잘못했나 [입주자의 답답한 숨소리] | Hỏi thử xem ai đúng, |
누가 잘못했나 물어보세요 | ai sai đi! |
- 거기 쓰여 있었어요 - 물어봐요, 물어봐 | - Trên hộp... - Vậy hỏi đi. |
저 주라고 쓰여 있었어요 아이, 참 | Nó viết là gửi cho tôi mà. |
(철왕) 그나마 종종 재미있게 하는 건 촬영장 엑스트라 알바 | Trong những nghề tay trái, tôi rất thích làm diễn viên quần chúng. |
(스태프) 큐 | Diễn! |
저희 만남 허락해 주세요 | Xin cô cho chúng cháu hẹn hò. |
너 같은 천한 것이 우리 아들을! | Sao cô dám qua lại với con trai tôi! |
[잔을 탁 놓는다] | |
천한 것이 어디 감히 내 아들을! | Sao cô dám qua lại với con trai tôi! |
[바가지를 탁 놓는다] 어휴! | |
[외계인이 성난 숨을 내쉰다] [컵을 탁 놓는다] | |
(철왕) 그래서 오늘 맡은 역할은 한국 전쟁 영화 속 인민군이다 | Hôm nay, tôi là lính Bắc Hàn trong một bộ phim chiến tranh Hàn Quốc. |
뭐야? 다 갔어? | Đã có chuyện gì? Mọi người đâu rồi? |
[힘주는 신음] | |
아이, 한 명 빠진 것도 모르다니 이런... | Không ai để ý là mình mất tích à? |
디테일 없는 새끼들 | Họ chẳng để ý tới tiểu tiết gì cả! |
아휴 | Ôi trời! |
[익살스러운 음악] | |
[다급한 숨소리] | |
[다급하게] 아, 배 속에 디아블로... | Ôi không! Hết giấy rồi! |
아, 휴지가 없어, 씨 | Ôi không! Hết giấy rồi! |
아... | |
[다급한 신음] | |
아이, 씨 | Trời ơi! |
[방귀를 뿡 뀐다] [신음] | |
[석이 방귀를 뿡 뀐다] [여자들의 웃음] | |
[석의 깊은 한숨] | |
다행히 다 닦고도 휴지가 남았네 | Tuyệt, mình có đủ giấy. |
[웃음] | |
아이 | |
아이... [익살스러운 음악] | |
아이, 씨 | |
[노크] | |
- 네? - (남자) 저, 혹시 괜찮으시다면 | - Cái gì? - Nếu anh không phiền, |
휴지 좀 얻어 쓸 수 있을까요? | anh cho tôi ít giấy được không? |
아... | |
예, 뭐 이거라도 괜찮으시면... | Tôi chỉ có cái này thôi, nhưng... |
아이 | |
(남자) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[옷자락 소리] | |
(라디오 속 앵커) 지금 이 시각 모든 의원들이 국회 의사당에 모이고 있는데요 | Tất cả các nghị sĩ đang ở nghị viện. |
오늘 총회에는 특별히 대통령이 참석해 | Tổng thống sẽ tham dự đại hội vào tối nay, |
대북 정책에 대한 발의를 할 예정입니다 | và đề xướng chính sách liên quan tới Triều Tiên. |
[사이드 브레이크를 달칵 올린다] | |
어디 가세요? | Anh đi đâu ạ? |
저 국회 의사당요 차를 거기다가 대 가지고... | Tới tòa nhà Quốc hội. Tôi đỗ xe ở đó. |
[운전자의 비명] | Tới tòa nhà Quốc hội. Tôi đỗ xe ở đó. |
[운전자의 다급한 목소리] (철왕) 어? | |
어? 승차 거부야 | Anh từ chối đón khách đấy nhé! |
아이, 나 참 | Đúng là... |
[변기 물이 내려간다] | Không, anh còn việc phải làm. Mọi chuyện suôn sẻ cả. |
바지 고마워요 | Cảm ơn vì cái quần nhé! |
(석) 네? | Gì cơ? |
[배가 꼬르륵거린다] [고통스러운 신음] | |
아, 이번에는 에일리언... [방귀를 뿡 뀐다] [신음] | Trời ơi! Lần này to đấy! Khổng lồ luôn. |
에일... [고통스러운 신음] | Trời ơi! Lần này to đấy! Khổng lồ luôn. |
[방귀를 뿡 뀐다] | |
[풀벌레 울음] [철왕의 힘겨운 숨소리] | QUẦY THÔNG TIN |
(철왕) [창틀을 탁탁 치며] 저기요 | Này! |
[스산한 음악] [여직원의 떨리는 숨소리] | |
내래 남조선 자본주의 괴뢰들을 섬멸하러 왔어! | Tôi tới để quét sạch lũ tư bản bù nhìn của Hàn Quốc! |
국회 의사당을 불바다로 만들겠어! | Tôi sẽ thiêu rụi tòa nhà Quốc hội! |
괜찮아요? 저 국회 의사당 가려면 뭘 타고 가야 돼요? | Cô ổn chứ? Làm sao để tới tòa nhà Quốc hội? |
[여직원의 비명] | |
- 아니, 왜 그래, 왜 그래? 아니 - 살려주세요 | Cô bị làm sao vậy? Cô làm gì thế? |
(철왕) 도대체 왜 그래? | Cô bị làm sao vậy? Cô làm gì thế? |
이상한 사람 들어왔어요 | Có một kẻ lạ ở đây! |
아니, 아니, 왜 그래요? [여직원의 비명] | Cô làm gì vậy? |
예? | |
아니, 왜 그래요? | Sao cô lại khóc? |
문, 문 좀 열어 봐요, 문 좀 [여직원이 흐느낀다] | Mở cửa ra đi! |
아이, 참... [여직원의 비명] | |
[여직원이 흐느낀다] | |
[풀벌레 울음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[할머니의 힘주는 신음] | |
아이고, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn bà! |
이렇게까지 차려 주실 것까진 없는데 | Bà cho tôi ăn thế này tử tế quá. |
[탁 치며] 아이고, 무슨 소릴 하는 거야 | Con nói gì vậy? |
아니, 아들이 집에 오래간만에 왔는데 | Sau bao lâu, con trai tôi cũng về rồi. |
왜 그동안 엄마한테 소식이 없었어 | Sao bấy lâu nay con không gọi mẹ? |
예? | Gì cơ? |
아... | |
많이 먹어, 덕환아 | - Ăn đi, Deok-hwan! - Vâng... |
네, 할머... | - Ăn đi, Deok-hwan! - Vâng... |
아니, 엄마! | Vâng, thưa mẹ! |
[할머니와 철왕의 웃음] | |
[의미심장한 음악] 치매 걸린 김 할머니 댁이에요 | Hắn ở nhà bà Kim, mà bà ấy bị lẫn rồi. |
아니, 진짜 공비래? | Hắn ở nhà bà Kim, mà bà ấy bị lẫn rồi. Gián điệp thật chứ? |
아들내미도 죽어서 혼자 사는 노인네한테 | Con bà Kim chết rồi nên bà ấy chỉ có một mình. |
(주민1) 이 집 맞네 | Lối này! |
[할머니와 철왕의 웃음] [문을 쾅쾅 두드린다] | |
[동네 주민들의 놀라는 신음] | |
(주민1) 할머니, 위험해요 | Bà Kim, bà đang gặp nguy hiểm! |
아, 빨리 내놓으면 우리가 확 잡아서 그냥! | Thả hắn ra, chúng tôi sẽ bắt hắn! |
[침을 퉤 뱉는다] | |
예끼, 이놈들아! 우리 아들 내버려 두라고! | Để con trai tôi yên! |
응? | |
여기 넘어오면 가만히 안 둘 거야 | Cấm bước qua lằn ranh này! |
내가 누군지는 알지? | Các anh đều biết tôi là ai đấy! |
와 | |
아이, 뭐해 [주민2의 신음] | |
[스산한 효과음] [긴장되는 음악] | |
[동네 주민들의 놀라는 신음] | |
[주민3의 아파하는 신음] | |
[주민4의 아파하는 신음] | |
이놈아! | Lũ khốn! |
[주민4의 아파하는 신음] | |
(할머니) 이거는 아껴 먹고 | Cầm lấy này. |
그리고 가면서 읽어 봐 어미 마음이야 | Và đọc trên đường nhé. Mẹ vừa viết cho con một bức thư. |
몸 건강하셔야 돼요 | Mẹ bảo trọng nhé. |
우리 아들 엄마 보러 금방 와야 돼 | Con sớm về thăm mẹ nhé. |
또 올게요, 엄마 | Con sẽ quay về, mẹ ạ. |
(석) 싸긴 쌌는데 | Mình xong rồi, nhưng... |
이거로는 턱도 없는데 | Cái này không đủ. |
[카드 인식음] | |
(군인) 아이... | |
아이, 씨 | - Tổ sư! - Cái gì? |
뭐야? | - Tổ sư! - Cái gì? |
[피식하며] 아, 어린놈의 자식이 | Cái thằng cha này! |
야, 나 예비군이야 | Tôi là quân trừ bị đấy nhé. |
아저씨, 예비군이면 다야? 왜 반말이야? | Thì sao? Anh muốn gì? |
[어이없어하는 숨소리] | |
(철왕) 아니 거, 싸우지들 마 | Này, thôi đi! |
어? [군인의 당황하는 발걸음] | |
아, 이렇게 공공장소에서 싸우면 쓰나? | Đừng to tiếng ở nơi công cộng. |
어? 그만들 해 | Dừng lại đi! |
[긴장되는 음악] | |
요즘 군대에 예의가 없어요 예의가, 어? | Trong quân đội không dạy phép tắc à? |
어디 부대야? | Cậu ở doanh trại nào? |
마... 마, 마소 부대입니다 | Trại Maso ạ. |
'마소 부대' | Trại Maso à? |
혹시 그 대북 확성기 트는 데 아니야? | Cái mà bắc loa hướng về Triều Tiên à? |
하여튼 요즘 대한민국 군대 많이 편해졌다면서, 어? | Cuộc sống quân ngũ ở Hàn Quốc bây giờ có vẻ nhẹ nhàng và ngọt ngào nhỉ. |
야, 그래서 북한이 쳐들어오면 막아 낼 수 있겠어? | Các cậu có chống lại được nếu phía Bắc tấn công không? |
막아 낼 수 있겠어? | Có chống được không? |
막아 낼 수 있겠어? 어? | Có chống lại được không? |
(석) 닦긴 다 닦았는데 | Chùi sạch rồi, nhưng... |
어떻게 나가지? | Làm sao ra ngoài? |
[박진감 있는 음악] [사람들의 비명] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
괜찮아, 얼굴은 안 보이니까 누군지 모르잖아 | Không sao. Họ không thấy mặt mình. Họ không biết mình là ai. |
[거친 숨소리] | |
괜찮아, 괜찮아! 누군지 몰라! | Không sao cả. Họ không thấy mặt mình! |
대통령이 조금 전 기조연설을 마친 가운데 | Tổng thống vừa hoàn thành bài phát biểu. |
본회의가 곧 시작될 예정입니다 | Đại hội sẽ sớm được bắt đầu. |
[TV 속 사람들의 비명] 이번 총... | Buổi họp... |
[TV 속 기자의 비명] | |
(기자) 변태다! | Một kẻ biến thái! |
[기자의 당황하는 신음] | |
[TV 속 기자의 비명] | |
저게 뭐야? | Hắn ta làm gì vậy? |
하여튼 세상에 미친놈들 많아 | Thế giới này có nhiều kẻ điên thật đấy. |
그런데 석이는 왜 안 들어온다냐? [TV 속 석의 거친 숨소리] | Sao Seok vẫn chưa về? |
글쎄 | Con không biết. |
네, 뉴스 속보입니다 | Tối nay có một tin nóng hổi. |
오늘 서울 근교에서 | Một gián điệp Triều Tiên đã xuất hiện tại khu ngoại ô Seoul. |
무장 공비가 나타났다는 소식입니다 | Một gián điệp Triều Tiên đã xuất hiện tại khu ngoại ô Seoul. |
무장 공비는 현재 소총으로 무장을 한 채 | Hắn ta được trang bị súng trường, |
국회 의사당으로 향하는 중이라고 하는데요 | và đang hướng về tòa nhà Quốc hội. |
이 소식이 전해지자 대통령과 모든 국회 의원들이 몸을 피신해 | Tổng thống và các nghị sĩ đã rời khỏi tòa nhà, |
일대 혼란이 일어나고 있습니다 | và khu vực đang rất hỗn loạn. |
현재 경찰은 국회 의사당 주변에 추가 인력을 긴급... | Cảnh sát đã cắt cử lực lượng bổ sung tới khu vực này. |
(준) 대박 | Trời ơi! |
아이고, 야 이거 무서워서 어디 밖에 나가겄냐? | Mẹ sợ quá không dám ra ngoài. |
그런데 네 아버지는 왜 안 들어온다냐? | Sao bố con vẫn chưa về? |
글쎄 | Con không biết. |
(철왕) [방아쇠를 누르며] 빵... | |
[아줌마의 울음] | |
아니, 아줌마 왜 울어요? | Sao mọi người lại khóc? |
[울음] | |
[승객들의 울음] | |
아니, 아줌마는 또 왜 울어요? | Này, sao lại khóc? |
아줌마, 아 왜 울어요? | Sao tất cả đều khóc vậy? |
아니, 여기가 상갓집이야 뭐야 왜 울어? | Có người chết à? Sao mọi người lại khóc? |
[안내 음성] 이번 정류장은 국회 의사당 국회 의사당입니다 | Bến này là tòa nhà Quốc hội. |
아이고 | |
[힘주는 신음] | |
[희망찬 음악] | |
[주먹을 빠득 쥔다] | |
[버스가 끼익 멈춘다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(아줌마) 어딜 가려고, 어딜 가려고! [철왕의 신음] | Mày đi đâu hả thằng khốn? |
이 나쁜 놈아! | |
[소란스럽다] | |
아니, 그렇다고 아래를 홀랑 까고 뛰어다녀요? | Nhưng sao anh có thể ở truồng chạy ra ngoài? |
별다른 방법이 없어서 | Tôi không còn lựa chọn nào. |
차라리 윗도리를 벗어서 아래 가릴 생각은 안 해 봤어요? | Lẽ ra anh nên cởi áo ra rồi quấn quanh hông. |
아... | |
[한숨] | |
(철왕) 정말 아니라니까... | Tôi không phải mà! Nghe tôi này! |
아, 제 얘기 좀 들어 보세요! 좀, 예? | Tôi không phải mà! Nghe tôi này! |
무장 아니라니까! | Tôi không phải! |
예? 아니 진짜 아니라니까 그러네, 예? | Nghe tôi này! Tôi không phải! |
아니, 저... | |
응? | |
[활짝 웃음] | |
[활짝 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
[철왕의 힘주는 신음] | |
아저씨, 이건 그냥 영화 촬영 의상이라고요, 네? | Tin tôi đi, đây là phục trang đóng phim thôi. |
(형사) 이야, 역시 우리말 훈련을 제대로 받았어, 아주 완벽해 | Chà, mày được huấn luyện kỹ thật. Giọng Hàn Quốc chuẩn lắm. |
자, 너는 이 감자를 먹으면서 휴전선을 넘어왔어 | Mày vượt qua biên giới, ăn những củ khoai tây này. |
임무를 앞둔 아들에게 쓴 어머니의 절절한 편지! | Và đây là thư một bà mẹ gửi cho người con trai đang làm nhiệm vụ mật. |
'사랑하는 아들에게' | "Con trai yêu nhất của mẹ! |
'아들아, 서울에 가서 반드시 계획한 대로 큰일을 이루거라' | Hãy tới Seoul và hoàn thành mục đích như dự định. |
'항상 목표를 향해 목숨을 걸고 나아가야 해'! | Con phải hướng tới mục đích của mình dù có phải liều mạng." |
아이, 그건 그냥 산속에 혼자 사는 | Thư đó do một bà già viết, |
치매 걸린 할머니가 준 거예요! | mà bà ấy bị lẫn rồi. |
치매 할머니! 엄마를 그렇게 부르... 이! | Một bà già lú lẫn? Mày gọi mẹ mày như thế? |
이런 피도 눈물도 없는 생양아치 같은... | Đồ khốn kiếp máu lạnh! |
아! 진짜 미치겠네! [답답한 듯 칭얼거린다] | Anh làm tôi phát điên lên đây! |
아니, 그럼 진짜 막말로 | Được rồi, nói chuyện nhé. |
이 옷 말고 내가 북한 사람이란 증거가 또 있어요? | Trừ trang phục, còn gì cho thấy tôi từ Triều Tiên không? |
네가 군사 정보를 캐려고 했던 증거가 여기에 있어! | Có bằng chứng cho thấy mày tới để thu thập thông tin quân đội. |
(영상 속 철왕) 요즘 대한민국 군대 많이 편해졌다면서, 어? | Cuộc sống quân ngũ Hàn Quốc giờ có vẻ nhẹ nhàng nhỉ. |
그래서 북한이 쳐들어오면 막아 낼 수 있겠어? 어? | Các cậu có chống lại được nếu phía Bắc tấn công không? |
[의자를 드르륵 끈다] | |
- 엄마, 엄마 - 저, 저기요 | - Mẹ! - Ôi... |
(정권) 여기 우리 아들이 있다고 연락을 받아서... | - Con trai tôi ở đây. - Nó ở đằng đó kìa. |
여기 있는데 | - Con trai tôi ở đây. - Nó ở đằng đó kìa. |
[정권의 놀라는 신음] [웃으며] 엄마 | - Mẹ! - Mình ơi! |
여보 | - Mẹ! - Mình ơi! |
[정권의 옅은 한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
여기 아니... 아니네 | Ta tới nhầm chỗ rồi. |
- 그러게 - 가요 | - Đúng vậy. - Đi thôi. |
[당찬 음악] | Ông ta sống ở khu này à? Tôi không hề biết! KHU DÂN CƯ ĐÃ SỐNG TRONG MỐI ĐE DỌA |
♪ 너만의 소리가 들려 울려 번지네 ♪ | |
♪ I hear ya baby ♪ | |
♪ 너만의 소리가 들려 울려... ♪ |
No comments:
Post a Comment