택배기사 4
Hiệp Sĩ Áo Đen 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| [안내 음성] 1번 차량 참가자 주경남, 결승 진출 확정 | Xe Số Một, Joo Gyeong-nam, được vào vòng chung kết. HIỆP SĨ ÁO ĐEN | 
| 현재 2위, 8번 참가자 난민 034 | HIỆP SĨ ÁO ĐEN Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034, đang xếp thứ hai. | 
| [중얼대며] 생각하지 마 생각하지 마 | Đừng suy nghĩ. | 
| [사월] 생각, 생각, 생각… | Nghĩ đi nào. | 
| - 가자, 씨! - [엔진 가속음] | Đi thôi! | 
| [긴박한 음악] | |
| [탄식] | |
| 저 꼴통 | Thằng ngốc này. | 
| [사월의 거친 숨소리] | |
| [요란한 총성] | |
| [외마디 신음] | |
| - [사월] 빨리 타! - [차에 총알 박히는 소리] | Vào đi! Lẹ lên! | 
| - [요란한 총성] - [수의 거친 숨소리] | |
| - [수] 고맙다 - [엔진 가속음] | Cảm ơn. | 
| - [불안한 음악] - [헛웃음] | |
| 아니, 저렇게 되면 2위가 두 명이 되는 거죠? | Giờ ta có hai người đồng hạng hai à? | 
| [지환] 어… 그렇겠네요 | Vâng, tôi đoán là vậy. | 
| [안내 음성] 3번 차량 현수 난민 034 | VẠCH ĐÍCH Xe Số Ba, Hyeon Su và Người tị nạn 034 đã cán đích. | 
| 결승선 통과 | Xe Số Ba, Hyeon Su và Người tị nạn 034 đã cán đích. TRÒ CHƠI KẾT THÚC | 
| [차분한 음악] | |
| [진행요원] 수고하셨습니다 | Làm tốt lắm. | 
| 3번 차량 참가자 현수 | Xe Số Ba, Hyeon Su, cô về nhì. Cô sẽ được vào chung kết. | 
| 2위로 결승 진출 확정입니다 | Xe Số Ba, Hyeon Su, cô về nhì. Cô sẽ được vào chung kết. | 
| [사월] 뭐야, 나는? | Hả? Còn tôi? Tôi về cùng cô ấy mà. | 
| - 나도 같이 들어왔잖아 - [불안한 음악] | Hả? Còn tôi? Tôi về cùng cô ấy mà. | 
| [진행요원] 8번 차량 참가자는 실격입니다 | Xe Số Tám, cậu bị loại. | 
| [사월] 무슨 소리야? 같이 들어왔잖아! | Nói gì vậy? Bọn tôi cùng về mà! Gói hàng đây! | 
| 이거 챙겨왔잖아! | Nói gì vậy? Bọn tôi cùng về mà! Gói hàng đây! | 
| [진행요원] 차량 유실 택배 상자 파손 | Cậu mất xe và hỏng gói hàng. Cả hai đều là căn cứ bị loại. | 
| 모두 실격 사유입니다 | Cậu mất xe và hỏng gói hàng. Cả hai đều là căn cứ bị loại. | 
| [사월] 뭐? [기가 찬 숨소리] | Cái gì? | 
| [안내 음성] 3번 차량 참가자 현수 2위로 결승 진출 | Xe Số Ba, Hyeon Su, về thứ nhì và được vào chung kết. XE SỐ TÁM BỊ LOẠI | 
| 3번 차량 참가자 현수 2위로 결승 진출 | Xe Số Ba, Hyeon Su, về thứ nhì và được vào chung kết. | 
| [한숨] | Xe Số Ba, Hyeon Su, về thứ nhì và được vào chung kết. | 
| [지잉 산소마스크 소리] | |
| [모래바람 소리] | |
| [문 열리는 소리] | |
| [지환] 결승전에 문제가 생겼습니다 | Vòng chung kết có sự cố ạ. | 
| 3번 참가자가 팔이 다쳐서 기권을 했습니다 | Thí sinh Số Ba rút lui do bị thương ở tay. | 
| - 알아봤어? - [4-1] 네, 예상이 맞았어요 | - Kiểm tra chưa? - Rồi ạ. Anh đã đoán đúng. | 
| 팔이 부러졌다고 합니다 | Cô ấy bị gãy tay. | 
| 아니, 그러면 누가 결승에 가는 겁니까? | Vậy thì ai sẽ vào vòng chung kết đây? | 
| 탈락한 난민? 아니면 뭐, 4등? | Người tị nạn bị loại à? Hay người về thứ tư? | 
| 분위기 좀 만들어 보자 | Ta sắp xếp thôi. | 
| [지환] 참관인들 중 택배기사들은 | Nhóm người giao hàng trong số quan sát đều nhất trí cậu bé tị nạn vào chung kết. | 
| 난민 녀석의 결승 진출에 의견을 모았답니다 | Nhóm người giao hàng trong số quan sát đều nhất trí cậu bé tị nạn vào chung kết. | 
| 그래요? | Vậy sao? | 
| [코웃음 치며] 동료의 목숨을 구했다는 건가? | Vì nó cứu mạng đồng đội à? | 
| [어두운 음악] | NGƯỜI TỊ NẠN 034 KHỐI LƯỢNG CƠ: TỐI ĐA, BMI: TỐI ĐA | 
| [석] 음…  | |
| '동료를 구해 결승선을 통과한 난민 참가자' | "Người tị nạn đã cứu đồng đội và cùng về đích". | 
| 난민들에게는 희망이 될 거고 | Đó sẽ là niềm hy vọng cho dân tị nạn, | 
| 우리 계획에는 더 도움이 되는 거죠 | và giúp ích hơn cho kế hoạch của ta. | 
| [모래바람 소리] | |
| [잔잔한 음악] | |
| [사월] 내 꼬라지에 딱 어울리는 날씨네 | Thời tiết ảm đạm ghê, y như mình vậy. | 
| [사월의 한숨] | |
| 에? | Hả? | 
| [다가오는 차 소리] | |
| 저건 뭐야? | Gì thế nhỉ? | 
| [사월] 야, 이 새끼들아! | Lũ quỷ ơi! | 
| [달려오는 발소리] | |
| [할배] 그 '야, 이 새끼들'에 나도 해당되는 거냐? | - Ông cũng trong "lũ quỷ" đó luôn à? - Cháu được vào chung kết rồi. | 
| 나 결승 간다! | - Ông cũng trong "lũ quỷ" đó luôn à? - Cháu được vào chung kết rồi. | 
| [사월의 가쁜 숨소리] | NGƯỜI TỊ NẠN 034 | 
| [멍, 멍멍의 웃음] | |
| [함께 웃는다] | |
| - [멍] 진짜? - [멍멍] 진짜로? | - Thật à? - Thật? | 
| [사월] 아, 진짜지, 그럼! | Ừ, thật đấy bạn! | 
| - [멍의 환호성] - 야, 어떻게 된 거야? | Này, sao thế? Có người rút lui à? | 
| 누가 기권이라도 했냐? | Này, sao thế? Có người rút lui à? | 
| [사월] 어? 어떻게 알았어? | Hả? Sao cậu biết? | 
| - [무쓸모] 진짜? - [멍멍] 진짜로? | - Thật à? - Thật á? | 
| - 아, 그게 뭐가 중요해! - [함께 연신 환호한다] | Ôi, thì có sao chứ? | 
| [멍] 가자, 결승이다! | - Hoan hô! - Cậu ấy vào chung kết rồi! | 
| [이 중사] 각 구역별 거주자 숫자와 성별 | Đây là dân số, phân bố giới tính, nhóm tuổi và mức tiêu thụ oxy của từng khu. | 
| 연령대와 평균 산소 소비량입니다 | Đây là dân số, phân bố giới tính, nhóm tuổi và mức tiêu thụ oxy của từng khu. | 
| 먼저 일반구역을 설명 드리자면… | Bắt đầu từ Khu vực Phổ thông… | 
| [지환] 이 정도 데이터는 | Tập đoàn Chunmyung chúng tôi có rất nhiều dữ liệu kiểu này rồi. | 
| 우리 천명그룹도 충분히 파악하고 있어요 | Tập đoàn Chunmyung chúng tôi có rất nhiều dữ liệu kiểu này rồi. | 
| 이런 뻔한 거 듣겠다고 대표님께서 | Giám đốc Ryu đâu đến tận đây để nghe điều hiển nhiên đó. | 
| 여기까지 오신 게 아닙니다 | Giám đốc Ryu đâu đến tận đây để nghe điều hiển nhiên đó. | 
| [홀로그램 종료음] | |
| 정확히 알고 싶은 게 뭡니까? | - Chính xác thì các anh muốn biết gì? - Bọn tôi đã nói qua rồi mà? | 
| [지환] 그게 이미 다 전달되지 않았나요? | - Chính xác thì các anh muốn biết gì? - Bọn tôi đã nói qua rồi mà? | 
| [석] 오 상무님 | Giám đốc Oh. | 
| [어두운 음악] | |
| 성별, 연령대와 평균 산소 소비량 | Giới tính, nhóm tuổi và mức tiêu thụ oxy. Khó mà tái phân bổ dân cư dựa trên đó. | 
| 이 세 가지 분류만으로는 주민 재배치가 힘듭니다 | Giới tính, nhóm tuổi và mức tiêu thụ oxy. Khó mà tái phân bổ dân cư dựa trên đó. | 
| 제가 원하는 건 | Cái tôi muốn là | 
| 모든 거주자의 개인 데이터입니다 | dữ liệu cá nhân của mọi cư dân. | 
| 지능, 신체 능력, 직업 전과 여부, DNA를 포함한 | Dữ liệu y tế và sinh trắc, gồm trí thông minh, thể chất, | 
| 의료, 생체 데이터 모두 말입니다 | nghề nghiệp, tiền án tiền sự và ADN. | 
| 이 정도면 정확히 말씀드린 건가요? | Thế đã đủ chính xác chưa? | 
| 개인 데이터는 | Dữ liệu cá nhân là tối mật và sẽ dẫn đến các vấn đề nhân quyền. | 
| 인권 문제가 걸려 있는 1급 기밀입니다 | Dữ liệu cá nhân là tối mật và sẽ dẫn đến các vấn đề nhân quyền. | 
| 허가 없이 넘겨드릴 수는 없습니다 | - Không thể bàn giao mà không được phép. - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho phép rồi mà. | 
| 국방장관님의 허가를 받은 거로 알고 있는데… | - Không thể bàn giao mà không được phép. - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho phép rồi mà. | 
| 1급 기밀은 공식 재가가 필요합니다 | Dữ liệu tối mật cần phê duyệt chính thức. | 
| 소령님은 천명의 이주 계획에 이견이 있으신 겁니까? | Thiếu tá, cô phản đối dự án di dời của Chunmyung sao? | 
| 저는 군인입니다 | Tôi là một người lính. Tôi không có ý kiến cá nhân. | 
| 사견 없습니다 | Tôi là một người lính. Tôi không có ý kiến cá nhân. | 
| [통화 연결음] | |
| [연결 알림음] | |
| [안내 음성] 특별구역 근무 시간이 종료되었습니다 | Giờ làm việc của Khu vực Đặc biệt đã hết. Bắt đầu giới hạn mức oxy. | 
| 산소량 제어가 시작됩니다 | Giờ làm việc của Khu vực Đặc biệt đã hết. Bắt đầu giới hạn mức oxy. | 
| [자동문 열리는 소리] | |
| 택배 안 시켰는데? | Tôi có đặt gì đâu. | 
| [자동문 닫히는 소리] | |
| - [털썩 소리] - 특별 배송입니다 | Đây là giao hàng đặc biệt. | 
| [설아] 네 | Vâng. Tôi sẽ xử lý nhanh nhất có thể, Bộ trưởng. | 
| 최대한 서두르겠습니다, 장관님 | Vâng. Tôi sẽ xử lý nhanh nhất có thể, Bộ trưởng. | 
| [어두운 음악] | Vâng. Tôi sẽ xử lý nhanh nhất có thể, Bộ trưởng. | 
| [통화 종료음] | |
| 공평한 이주를 말씀하셨는데 맞습니까? | Anh nói việc di dời sẽ công bằng. Đúng chứ? | 
| 새로운 환경에 어울리는 사람들을 다시 한번 선택할 겁니다 | Bọn tôi sẽ chọn lại người phù hợp với môi trường mới. | 
| 선택이라는 표현이 | "Chọn" nghe như anh sẽ dùng quyền di dời để điều khiển cư dân ấy. | 
| 이주권을 가지고 주민들을 통제한다는 거로 들립니다 | "Chọn" nghe như anh sẽ dùng quyền di dời để điều khiển cư dân ấy. | 
| 통제… | Điều khiển… | 
| 맞는 표현입니다 | Từ đó phù hợp đấy. Chả phải họ nên trả giá để có cuộc sống tốt đẹp hơn sao? | 
| 더 나은 삶을 위해서는 대가를 치러야 하는 거 아닐까요? | Từ đó phù hợp đấy. Chả phải họ nên trả giá để có cuộc sống tốt đẹp hơn sao? | 
| 천명이 이뤄 놓은 것들을 | Còn nguy hơn nếu họ coi thành tựu của Chunmyung là đương nhiên. | 
| 당연하다 생각하는 게 더 문제라고 보는데 | Còn nguy hơn nếu họ coi thành tựu của Chunmyung là đương nhiên. | 
| 제 생각이 틀렸습니까? | Tôi nói có sai không? | 
| [설아] 선택이라는 건 | Lựa chọn không thể nào công bằng, dù anh có áp đặt tiêu chí gì lên nó. | 
| 어떤 기준을 놓더라도 | Lựa chọn không thể nào công bằng, dù anh có áp đặt tiêu chí gì lên nó. | 
| 공평할 수가 없는 거로 판단됩니다 | Lựa chọn không thể nào công bằng, dù anh có áp đặt tiêu chí gì lên nó. | 
| 그러니까 최대한 공평할 수 있게 | Vậy chúng tôi mới nói là cần cô giúp. | 
| 소령님의 도움이 필요하다는 거 아닙니까, 지금 | Để chúng tôi công bằng nhất có thể, Thiếu tá. | 
| 다음 브리핑은 천명에서 하는 거로 하시죠 | Lần tới ta họp ở Chunmyung đi. | 
| [걸어가는 발소리] | |
| - 오! - [달그락 내려놓는 소리] | |
| 정보사에 류석 대표가 왔다 갔다 | Giám đốc Ryu Seok đã đến DIC. | 
| [어두운 음악] | |
| 이주 계획 주도권이 결국 [한숨] | Vậy là Chunmyung đã nắm quyền kiểm soát kế hoạch di dời ư? | 
| 천명으로 간 건가요? | Vậy là Chunmyung đã nắm quyền kiểm soát kế hoạch di dời ư? | 
| 류 회장이 난민을 포함한 정부 쪽 이주 계획에 | Chủ tịch Ryu ủng hộ kế hoạch di dời của chính phủ, gồm người tị nạn. | 
| 표를 던졌어 | Chủ tịch Ryu ủng hộ kế hoạch di dời của chính phủ, gồm người tị nạn. | 
| 말하자면 아버지와 아들의 싸움이지 | Có thể nói đây là cha con đấu đá nhau. | 
| 저는 류 회장도 믿지 못하겠습니다 | Tôi không tin cả Chủ tịch Ryu. Ông ta đã ra lệnh Sát hại Dân tị nạn chín năm trước. | 
| 9년 전 난민 학살을 지시한 장본인입니다 | Tôi không tin cả Chủ tịch Ryu. Ông ta đã ra lệnh Sát hại Dân tị nạn chín năm trước. | 
| 죄책감을 느낀다고 죽은 사람들이 돌아오지는 않아요 | - Hối lỗi đâu làm người chết sống lại. - Tôi đâu có bảo cậu tha thứ. | 
| 용서하라는 게 아니야 | - Hối lỗi đâu làm người chết sống lại. - Tôi đâu có bảo cậu tha thứ. | 
| 지금 가장 큰 적은 | Mà hiện giờ kẻ thù lớn nhất là Ryu Seok, người con trai đang nắm giữ quyền lực. | 
| 실권을 쥐고 있는 아들 류석이라는 거야 | Mà hiện giờ kẻ thù lớn nhất là Ryu Seok, người con trai đang nắm giữ quyền lực. | 
| 류 회장은 대통령 | Chủ tịch Ryu ủng hộ Bà Tổng thống, Ryu Seok thì ủng hộ Bộ trưởng. | 
| 류석은 국방부 장관 | Chủ tịch Ryu ủng hộ Bà Tổng thống, Ryu Seok thì ủng hộ Bộ trưởng. | 
| 결국 자신들을 위한 선택을 하겠죠 | Họ sẽ chọn thứ có lợi cho họ. | 
| 부탁드린 건 좀… | Cô đã tìm thứ mà tôi hỏi chưa? | 
| 알아보셨습니까? | Cô đã tìm thứ mà tôi hỏi chưa? | 
| [청소부] 특별구역에는 병원 말고 | Khu vực Đặc biệt không có phòng thí nghiệm con người, chỉ có bệnh viện. | 
| 생체 실험실이니 연구소니 그런 거 없어 | Khu vực Đặc biệt không có phòng thí nghiệm con người, chỉ có bệnh viện. | 
| 있다면 저 청소차가 안 갔을 리가 없지 | Nếu có thì, cái xe dọn dẹp kia đã ở đó rồi. | 
| [이 중사] 개인 정보에 생체 데이터까지 | Sao họ lại đòi dữ liệu cá nhân và sinh trắc của cư dân nhỉ? | 
| 요구하는 건 왜일까요? | Sao họ lại đòi dữ liệu cá nhân và sinh trắc của cư dân nhỉ? | 
| [설아] 우월 인자들 순으로 | Để tái xây dựng thế giới của Chunmyung với người có gen ưu việt. | 
| 천명의 세상을 다시 만들려는 거겠지 | Để tái xây dựng thế giới của Chunmyung với người có gen ưu việt. | 
| 나는 정부와 천명 사이에 끼어 버린 신세고 | Còn tôi thì bị kẹt giữa chính phủ và Chunmyung. | 
| 뭐, 만일 그렇다면 | Chà, nếu vậy thì, | 
| 정확하게 중간만 지키시는 게 좋을 거 같습니다 | tôi nghĩ tốt nhất là cô cứ ở chính giữa. | 
| - [한숨] - [단말기 알림음] | |
| [흥미로운 음악] | |
| - [무전기 작동음] - [이 중사] 다들 위치했습니다 | Tất cả vào vị trí. | 
| [설아] 신호 받고 움직인다 | - Chờ tôi ra hiệu thì bắt đầu. - Rõ. | 
| [이 중사] 네 | - Chờ tôi ra hiệu thì bắt đầu. - Rõ. | 
| [설아] 시작해 | Bắt đầu đi. | 
| [이발사] 자, 괜찮지? | Đó. Ổn chứ hả? | 
| [정보사1] 확인했습니다 | Đã xác nhận ạ. | 
| [설아] 일단 각자 위치에서 감시해 | Theo dõi hắn từ vị trí. | 
| [대화 나누는 소리] | |
| - [여자의 웃음] 또 와요 - [이발사] 다음에 또 와요! | - Quay lại nhé. - Hẹn gặp lại! | 
| [이 중사] 소령님 쪽입니다 | Hắn đi về phía cô. | 
| [설아] 이 중사는 건너편 나머지는 백업해 | Trung sĩ Lee, qua bên kia. Còn lại, hỗ trợ. | 
| [정보사2] 네, 알겠습니다 | Rõ ạ. | 
| [멀어지는 발소리] | |
| [음악이 멈춘다] | |
| [정적이 흐른다] | |
| [긴박한 음악] | |
| [설아] 눈치챘다, 서쪽 골목! | Hắn phát hiện rồi. Hẻm phía Tây! | 
| [설아] 이 중사, 현재 위치 | - Trung sĩ Lee, anh đâu? - Tôi đang chạy về cuối hẻm! | 
| [이 중사] 골목 끝으로 앞질러 가고 있습니다 | - Trung sĩ Lee, anh đâu? - Tôi đang chạy về cuối hẻm! | 
| [설아] 건물 안으로 들어갔다 | Hắn vào một tòa nhà. | 
| 하나씩 확인해 | Kiểm tra từng chỗ một. | 
| [설아의 긴장한 숨소리] | |
| [철컥 소리] | |
| [문신사내] 총 버려 | Bỏ súng xuống. | 
| [불안한 음악] | |
| [설아의 긴장한 숨소리] | |
| - [설아의 힘주는 소리] - [툭 탄창 빠지는 소리] | |
| [총성] | |
| [문신사내의 당황한 탄성] | |
| [문신사내의 다급한 숨소리] | |
| [설아의 거친 숨소리] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [문신사내] 군인이냐? | Cô là lính sao? | 
| [설아] 정확히 말하면 | Chính xác hơn, | 
| 군인들 | là quân đội. | 
| - [이 중사] 손 들어 - [문신사내] 응? | Giơ tay lên. | 
| [정보사1] 총 버려 | Bỏ súng xuống. | 
| [이 중사] 총 버리고 엎드려! | Bỏ súng, quỳ xuống. | 
| [어두운 음악] | |
| - [버튼 조작음] - [삐 소리] | |
| [삐 소리가 높아진다] | |
| [문신사내의 거친 숨소리] | |
| [문신사내의 외마디 신음] | |
| [테이저 건 작동음] | |
| - [털썩] - [어두운 음악] | |
| [5-8] 내 눈앞에서 죽었어요 | Anh ta chết trước mắt tôi. Một quả bom nhỏ đã nổ trong đầu anh ấy. | 
| 머릿속에서 아주 작은 폭탄이 터졌죠 | Anh ta chết trước mắt tôi. Một quả bom nhỏ đã nổ trong đầu anh ấy. | 
| [설아] 이거 살릴 수 있어? | Anh sửa được nó chứ? | 
| [경쾌한 음악이 작게 흘러나온다] | |
| [할배] 왜 택배기사가 되고 싶은 거냐? | Sao cháu lại muốn làm người giao hàng? | 
| [사월] 뭐… | Thì, | 
| 그냥 | muốn thôi ạ. | 
| 여기서 식량이랑 공기만 축내면서 살 수는 없잖아 | Cháu đâu ở đây ăn bám đồ ăn, không khí được. | 
| 네놈 하나 거두는 데는 아무 문제가 없는데? | Chà, có nuôi thêm cháu thì ông cũng có phiền đâu. | 
| 그 목걸이에 있는 [한숨] | Có phải là vì bạn cháu, người trong cái vòng cổ đó không? | 
| 친구 때문이냐? | Có phải là vì bạn cháu, người trong cái vòng cổ đó không? | 
| [잔잔한 음악] | |
| [사월] 응 | Vâng. | 
| 각오가 돼 있다면 나도 응원하마 | Nếu cháu quyết tâm làm việc này, ông sẽ ủng hộ. | 
| 아, 기왕에 여기까지 온 거 이겨 버려! | Đã đi xa đến đây rồi, phải thắng chứ! | 
| [모래바람 소리] | |
| [경이로운 음악] | |
| [QR코드 인식음] | |
| [QR코드 인식음] | |
| [QR코드 인식음] | |
| [승강기 문 닫히는 소리] | |
| - [승강기 작동음] - [잔잔한 음악] | |
| [사월] 어? | |
| [설아] 꼴통 윤사월이 결승이라니 | Yoon Sa-wol ngốc lọt vào chung kết ư? Xem ra chị đánh giá thấp em rồi. | 
| 내가 너무 무시했네 | Yoon Sa-wol ngốc lọt vào chung kết ư? Xem ra chị đánh giá thấp em rồi. | 
| [사월이 피식한다] | |
| [설아의 옅은 웃음] | |
| [사월] 그놈들은? 잡았어? | Bắt được lũ khốn đó chưa ạ? | 
| [설아] 아직 | Vẫn chưa. | 
| 기억은? | Em nhớ lại chưa? | 
| - [사월] 아직 - [승강기 알림음] | Vẫn chưa. | 
| [안내 음성] 특별구역 1층에 도착했습니다 | Đã đến lầu một Khu vực Đặc biệt. | 
| [설아] 우승이든 탈락이든 몸조심해 | - Dù em thắng hay thua, nhớ bảo trọng đó. - Chị đang cổ vũ em à? | 
| [사월] 지금 응원하는 거지? | - Dù em thắng hay thua, nhớ bảo trọng đó. - Chị đang cổ vũ em à? | 
| [설아] 당연하지 | Tất nhiên rồi. | 
| [승강기 문 열리는 소리] | |
| [안내 음성] 특별구역 대기환경 정보를 알려드립니다 | Thông tin khí quyển ở Khu vực Đặc biệt hiện tại. | 
| 산소 농도 좋음 | Mức oxy, tốt. | 
| 미세먼지 농도 보통 | Mức bụi mịn, trung bình. | 
| 습도 52퍼센트 | Độ ẩm, 52%. | 
| [사월] 우와… | Độ ẩm, 52%. | 
| [안내 음성] 온도 21도입니다 | Nhiệt độ, 21 độ C. | 
| [사월] 여기 대박이네 | Chỗ này tuyệt quá. | 
| [안내 음성이 연신 흘러나온다] | Chỗ này tuyệt quá. | 
| [진행요원] 경기 전까지는 난민 참가자는 | Cậu sẽ ở chỗ ở tạm thời cho đến vòng chung kết. | 
| 임시 숙소에서 지낸다 | Cậu sẽ ở chỗ ở tạm thời cho đến vòng chung kết. | 
| 규칙은 하나야 | Có một quy tắc thôi. | 
| 멘토 동행 없이는 숙소를 이탈하면 안 된다 | Không được rời chỗ ở mà không có người cố vấn. | 
| [사월] 멘토? | Người cố vấn? | 
| 멘토가 뭐야? | Người cố vấn là gì? | 
| 네 뒤에 있는 분이 멘토다 | Đang ở sau cậu đó. | 
| [사월의 깨달은 탄성] | À. Ra cô tên là Người cố vấn à? | 
| [사월] 이름이 멘토였어? | À. Ra cô tên là Người cố vấn à? | 
| - [강렬한 음악] - [4-1이 피식한다] | |
| [4-1] 그래, 내 이름은 멘토다 | Phải. Tôi tên là Người cố vấn. | 
| [사월의 헤헤 웃는 소리] | |
| [강렬한 음악이 흘러나온다] | |
| 생각하신 대로 여론이 난민 녀석한테 집중이 됐습니다 | Như anh nghĩ, dư luận tập trung vào cậu nhóc tị nạn. | 
| [석] 결승까지 올려놨으니 더더욱 그렇겠죠 | Tất nhiên. Ta cho nó vào chung kết mà. Nhưng từ giờ trở đi mới quan trọng. | 
| 우리는 앞으로가 더 중요합니다 | Tất nhiên. Ta cho nó vào chung kết mà. Nhưng từ giờ trở đi mới quan trọng. | 
| [지환] 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu. | 
| 이 택배기사 선발 대회는 | Cuộc thi tuyển Người giao hàng này quả là một nước đi thiên tài. | 
| 정말 기가 막힌 한 수였던 거 같습니다 | Cuộc thi tuyển Người giao hàng này quả là một nước đi thiên tài. | 
| 앞으로 그런 한 수를 | Kể từ giờ, tôi muốn Giám đốc Oh là người nghĩ ra những ý tưởng đó. | 
| [비꼬는 톤으로] 오 상무님이 생각해 주시면 좋겠습니다 | Kể từ giờ, tôi muốn Giám đốc Oh là người nghĩ ra những ý tưởng đó. | 
| [지환] 예, 노력하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ cố hết sức. | 
| [5-8] A구역으로 발전 설비가 들어간다는 | Một máy phát điện đang được chuyển vào Khu A. | 
| - 정보가 왔다 - [흥미로운 음악] | Một máy phát điện đang được chuyển vào Khu A. | 
| 6-3이 신호를 주면 시작한다 | Ta sẽ đi khi 6-3 ra tín hiệu. | 
| [다가오는 차 소리] | |
| 뭐야, 저건? | Gì thế nhỉ? | 
| [불안한 음악] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [남자] 아, 이 미친 난민 새끼가 확 밀어 버릴까, 씨 | Tên tị nạn điên này. Cán luôn cho rồi. | 
| [흥미로운 음악] | |
| [4-1] 어디로 옮길 겁니까? | - Ta sẽ chuyển nó đi đâu? - Sao lại chuyển? Ta sẽ hủy nó. | 
| 왜 옮겨? 부숴야지 | - Ta sẽ chuyển nó đi đâu? - Sao lại chuyển? Ta sẽ hủy nó. | 
| [폭탄 작동음] | |
| [삐 삐] | CHỜ TÍN HIỆU | 
| [단말기 알림음] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [떨리는 목소리로] 저, 대표님 | Ờ, Giám đốc. | 
| A구역 가동 테스트에 차질이 생겼습니다 | - Việc chạy thử ở Khu A phải trì hoãn rồi. - Gì cơ? | 
| 예? | - Việc chạy thử ở Khu A phải trì hoãn rồi. - Gì cơ? | 
| 발전 설비가 폭파된 채 발견됐답니다 | Máy phát điện đã bị tìm thấy nổ tung ạ. | 
| [어두운 음악] | |
| 폭파요? | Nổ tung? | 
| 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. | 
| 지금 파악 중이라고 합니다 | Họ đang điều tra ạ. | 
| [한숨] | |
| 오 상무님 | Giám đốc Oh. | 
| 오 상무님! | Giám đốc Oh! | 
| [경이로운 음악] | |
| [사월의 한숨] | |
| - [알림 벨] - [잠금장치 해제음] | |
| [문 닫히는 소리] | |
| [5-8] 기분이 어때? | - Cậu thấy sao? - Ai đã quyết định việc này? | 
| 이건 누가 정한 거야? | - Cậu thấy sao? - Ai đã quyết định việc này? | 
| 이렇게 맛있는 거 매일 먹고 | Người ở đây được sống tốt và ăn ngon mỗi ngày. | 
| 이렇게 좋은 데 사는 거 | Người ở đây được sống tốt và ăn ngon mỗi ngày. | 
| 이거 누가 정한 건데? | Ai quyết định thế? | 
| [4-1] 나는 아니야 | - Chả phải tôi. - Người ở đây có gì khác chứ? | 
| 여기 인간들은 뭐가 달라? | - Chả phải tôi. - Người ở đây có gì khác chứ? | 
| 여기에서 태어났지 | Họ sinh ra ở đây. | 
| 그건 말이 안 되잖아 | Nhảm nhí ghê. | 
| [5-8] 왜 택배기사가 되고 싶은 거야? | Sao muốn làm người giao hàng? | 
| [훅 들이켜는 숨소리] | |
| 그건… | Bởi vì… | 
| 네가 우승을 하면 숨어 살 필요도 없고 | Vì nếu thắng, cậu sẽ không phải trốn, hay lo lắng về việc thở và ăn nữa chứ gì? | 
| 숨 쉬고 먹는 고민이 사라지겠지? | Vì nếu thắng, cậu sẽ không phải trốn, hay lo lắng về việc thở và ăn nữa chứ gì? | 
| - 그렇지 - 그러면 네 친구들은? | - Phải. - Thế còn bạn bè cậu? | 
| - [잔잔한 음악] - 친구들? | Bạn bè? | 
| - [멍멍] 야! - [멍] 가자! | - Ê! - Đi nào! | 
| - [멍멍] 오늘도 이겼구나! - [무쓸모] 윤사월! | - Thắng nữa rồi! - Yoon Sa-wol! | 
| - [멍, 멍멍의 신난 말소리] - [무쓸모] 잘했어! | - Nhìn oxy và mặt nạ nè! - Cừ lắm. | 
| [4-1] 너한테 똑같은 질문을 할 거야 | Họ sẽ hỏi cậu y như thế đấy. | 
| 누가 정한 거냐, 뭐가 다른 거냐 | "Ai đã quyết định? Người ở đây có gì khác?" | 
| [깊게 들이켜는 숨소리] | |
| [사월의 한숨] | |
| 지금부터 결승전 말고는 생각 금지 | Đừng nghĩ gì ngoài vòng chung kết. | 
| [사월] 어디 가? | Anh đi đâu thế? | 
| 내 직업이 뭐냐? | - Tôi làm việc gì? - Người giao hàng. | 
| 택배기사 | - Tôi làm việc gì? - Người giao hàng. | 
| 그래, 나는 일이 있는 사람이야 | Phải. Nên tôi có việc phải làm. | 
| [멀어지는 발소리] | |
| [문 닫히는 소리] | |
| [사월의 옅은 한숨] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [어두운 음악] | |
| [류 회장] 정보사 쪽에 | Nghe nói con yêu cầu DIC cung cấp dữ liệu sinh trắc của cư dân. | 
| 개인 생체 데이터까지 요구했다고 들었다 | Nghe nói con yêu cầu DIC cung cấp dữ liệu sinh trắc của cư dân. | 
| 그렇습니다 | - Vâng ạ. - Con định bỏ mặc những người thấp kém ư? | 
| 열등한 사람들은 버리겠다는 거야? | - Vâng ạ. - Con định bỏ mặc những người thấp kém ư? | 
| [석] 이주 계획에 모두를 품을 수는 없습니다 | Đâu thể đưa tất cả di dời được. | 
| 과거에 회장님이 하셨던 선택을 다시 해야 합니다 | Ta phải lựa chọn lại điều Chủ tịch từng lựa chọn. | 
| 그 선택이라는 거 | Cái gọi là lựa chọn đó. | 
| 얼마나 큰 결정인지는 알고 있는 거냐? | Con có biết đó là quyết định lớn thế nào không? | 
| 이곳에 내려온 사람이 1프로였다 | Chỉ có 1% dân số được xuống đây. | 
| 내가 99프로를 버린 거야 | Ta đã bỏ mặc 99% số còn lại. | 
| 알고 있습니다 | Con biết. Nhưng Chunmyung phải chỉ đạo kế hoạch di dời. | 
| 하지만 이주 계획은 천명이 주도해야 합니다 | Con biết. Nhưng Chunmyung phải chỉ đạo kế hoạch di dời. | 
| 아버지를 괴롭게 했던 결정 | Lần này con sẽ ra quyết định từng khiến cha đau khổ. | 
| 이번에는 제가 하겠습니다 | Lần này con sẽ ra quyết định từng khiến cha đau khổ. | 
| [류 회장] 이주 계획은 정부가 주도한다 | Chính phủ sẽ chỉ đạo kế hoạch di dời. | 
| 난민을 포함해서 | Tất cả những ai đang sống và thở đều được di dời, kể cả người tị nạn. | 
| 살아 숨 쉬는 모두를 이주 계획에 포함시킬 거야 | Tất cả những ai đang sống và thở đều được di dời, kể cả người tị nạn. | 
| 난민까지 계획에 넣는 건 절대로 무리입니다 | Đưa người tị nạn vào kế hoạch là quá mạo hiểm. Ta đâu thể sản xuất đủ oxy! | 
| 산소 생산량을 감당할 수가 없다고요! | Đưa người tị nạn vào kế hoạch là quá mạo hiểm. Ta đâu thể sản xuất đủ oxy! | 
| 모두가 산소마스크를 쓰면 된다 | Nếu ai cũng đeo mặt nạ oxy thì sẽ được. | 
| [한숨] 아버지! | Cha à! | 
| [뚜벅뚜벅 걷는 발소리] | |
| - [서늘한 음악] - [다가가는 발소리] | |
| [쉭 산소 공급되는 소리] | |
| [괴로운 숨소리] | NGUY HIỂM, CUNG CẤP OXY QUÁ MỨC | 
| - [계속 버튼 올리는 소리] - [남자아이의 괴로운 신음] | |
| [괴로운 신음] | |
| [서늘한 효과음] | |
| - [외마디 신음] - [어두운 음악] | |
| 쓸모없는 것들 | Lũ sâu bọ vô dụng. | 
| [한숨] | |
| [류 회장] 너는 나를 너무 많이 닮았어 | Con quá giống ta. | 
| 당연한 거 아닙니까? 아버지 아들인데 | Tất nhiên rồi. Con là con trai cha mà. | 
| 나는 그게 싫다 | Và điều đó làm ta phiền lòng. | 
| 네가 나를 닮은 게 싫어 | Ta ghét việc con quá giống ta. | 
| [석] 아버지를 닮은 게 싫으시다면 | Nếu ông ghét vì tôi giống ông, | 
| 다른 모습을 보여드리죠 | tôi sẽ cho ông thấy mặt khác. | 
| [영상 속 거친 기합 소리] | |
| [4-1] 내일 결승전 상대야 | Đối thủ ngày mai của cậu đó. Tới giờ, Joo Gyeong-nam là thí sinh mạnh nhất. | 
| 주경남은 지금까지 참가자 중 최상이야 | Đối thủ ngày mai của cậu đó. Tới giờ, Joo Gyeong-nam là thí sinh mạnh nhất. | 
| - [영상 속 연신 싸우는 소리] - 체격, 스피드 좋고 | Thể lực anh ta rất tốt. Tốc độ, sức mạnh, cả kỹ thuật nữa. | 
| 힘, 기술 좋고 | Thể lực anh ta rất tốt. Tốc độ, sức mạnh, cả kỹ thuật nữa. | 
| 다 좋아 | Tất cả đều tốt. | 
| [사월의 씁 하는 입소리] | |
| 오팔이보다 센가? | - Anh ta mạnh hơn 5-8 chứ? - Chả ai mạnh hơn 5-8 cả. | 
| [4-1] 선배보다 센 놈은 없어 | - Anh ta mạnh hơn 5-8 chứ? - Chả ai mạnh hơn 5-8 cả. | 
| 왜 전설이라고 하겠니? | - Không thì sao gọi là huyền thoại? - Vậy tôi có cửa thắng rồi. | 
| 그러면 뭐, 해 볼 만하겠네 | - Không thì sao gọi là huyền thoại? - Vậy tôi có cửa thắng rồi. | 
| [연신 흘러나오는 싸우는 소리] | |
| 너 윤사월의 장점이 뭔지 알아? | Biết cậu mạnh ở đâu không? | 
| [훅 들이켜는 숨소리] 뭔데? | Ở đâu? | 
| 근거 없는 자신감 | Tự tin vô căn cứ. | 
| [씁 하는 입소리] | |
| 그거 칭찬인가? | Cô khen tôi à? | 
| [한숨] | |
| 말을 말자 | Nói cũng phí lời. | 
| 계속 봐 | Xem tiếp đi. | 
| [깊게 들이켜는 숨소리] | |
| [한숨] | |
| [박진감 있는 음악] | |
| [1-3] 난민구역 여러 곳으로 중계 트럭을 보내고 있습니다 | Họ cho xe tải phát sóng đến các Trại Tị nạn. | 
| [택배기사] 여기저기 천명 놈들이 왔다 갔다 해서 어수선하답니다 | Người của Chunmyung khắp nơi, làm các Khu náo loạn. | 
| 결승전을 생중계한다? | Họ phát trực tiếp chung kết? | 
| 윤사월이가 난민이라 생중계하는 게 아닐까요? | Chắc họ phát vì Yoon Sa-wol là dân tị nạn. | 
| 우리 우승할 때 생중계한 적 있어? | - Lúc ta thắng, họ có phát trực tiếp? - Không. | 
| - [1-3] 없죠 - 안 했죠 | - Lúc ta thắng, họ có phát trực tiếp? - Không. Không ạ. | 
| 5-7이 죽으면서 시작된 선발전이야 | Cuộc thi này bắt đầu khi 5-7 chết. | 
| 혹시 모르니까 퇴근하면 | Sau khi xong việc, chia nhóm hai người đi từng khu. | 
| 2인 1조로 각 구역으로 가 보자 | Sau khi xong việc, chia nhóm hai người đi từng khu. | 
| [함께] 네 | - Vâng. - Rõ. | 
| [택배기사] 경기는 직접 가서 보십니까? | - Anh đi xem trận đấu à? - Giao xong tôi sẽ đi. | 
| 배송 끝내고 가야지 | - Anh đi xem trận đấu à? - Giao xong tôi sẽ đi. | 
| [덜그럭 안전벨트 소리] | |
| [철컥 채우는 소리] | |
| [자동차 시동음] | |
| - [익살스러운 음악] - [무전기 작동음] | Ừ, xoay sang trái tí đi. | 
| 어, 왼쪽으로 쪼끔만 틀어 봐라 | Ừ, xoay sang trái tí đi. | 
| - [덜컹대는 소리] - [멍] 야 | Ê, bên này là bên trái à? | 
| 왼쪽이면 이쪽이냐? | Ê, bên này là bên trái à? | 
| [멍멍] 아, 이 멍청이야! 반대쪽이 왼쪽이지 | Không, đồ ngốc, bên kia mới là bên trái! | 
| [멍] 아니, 우리한테 왼쪽인지 할배한테 왼쪽인지 | Không, ý tao là bên trái của tụi mình hay của ông. | 
| - 말하는 거잖아 - [멍멍] 아… | Không, ý tao là bên trái của tụi mình hay của ông. Ờ. | 
| [멍멍] 물어보면 되잖아 | Thì cứ hỏi thôi. | 
| [멍] 아, 맞네 | Ừ nhỉ. | 
| [무전기 작동음] | |
| 할배 | Ông ơi, ý ông là bên trái của tụi cháu ạ? | 
| 우리한테 왼쪽이야? | Ông ơi, ý ông là bên trái của tụi cháu ạ? | 
| [멍멍] 아, 할배 할배한테 왼쪽이지? | Ông ơi, là bên trái của ông nhỉ? | 
| - [무전기 작동음] - 그냥 내가 멈추라고 할 때까지 | Cứ xoay từ từ sang bên nào cũng được, | 
| 아무 쪽으로나 천천히 돌려 | ông bảo dừng thì dừng. | 
| - [할배] 어어 - [멍멍] 어 | - Nhé? - Vâng. | 
| 자, 이쪽으로 | Rồi, bên này. | 
| [함께 힘주는 소리] | |
| - [멍] 야, 이게 맞냐? - [멍멍의 힘주는 소리] | Ê, đúng chưa? | 
| 어, 어, 어! 됐다, 됐다, 나온다! | Ôi, được rồi. Có tín hiệu rồi. Dừng lại! Ông bảo dừng! | 
| - 멈춰, 멈추라고! - [문소리] | Ôi, được rồi. Có tín hiệu rồi. Dừng lại! Ông bảo dừng! | 
| - [무쓸모] 할배! - [문소리] | Ông ơi! | 
| - [달려오는 발소리] - [헐떡이며] 할배 | Ông ơi! | 
| [가쁜 숨소리] | |
| 밖에 지금 난리 났어 | Ngoài kia đang loạn lắm. | 
| [안내 음성] 난민 참가자의 | Vòng chung kết sẽ được phát trực tiếp vì một thí sinh người tị nạn được vào. | 
| - 결승 진출로 - [어두운 음악] | Vòng chung kết sẽ được phát trực tiếp vì một thí sinh người tị nạn được vào. | 
| 특별히 결승전을 생방송하겠습니다 | Vòng chung kết sẽ được phát trực tiếp vì một thí sinh người tị nạn được vào. | 
| [가쁜 숨소리] | |
| 다 같이 볼 수 있다는데 우리도 갈까? | Tất cả đều được xem. Ta đi chứ ạ? Họ còn phát quà nữa. | 
| 경품도 막 준다고 하고 | Tất cả đều được xem. Ta đi chứ ạ? Họ còn phát quà nữa. | 
| - [멍멍] 어? 경품? - [멍] 경품? | - Hả? Quà á? - Quà? | 
| [무쓸모] 어 | |
| [멍멍] 허허, 천명이 난민들도 챙기네? | Ôi, Chunmyung chăm lo cho cả người tị nạn cơ à? | 
| [멍] 나도 경품 받고 싶다! | Tao cũng muốn có quà! | 
| [안내 음성] 오늘 경기를 관람하시는 분들에게 | Những ai xem vòng chung kết hôm nay sẽ được phát oxy nén và thực phẩm tiếp tế. | 
| 압축 산소와 식량을 나눠드립니다 | Những ai xem vòng chung kết hôm nay sẽ được phát oxy nén và thực phẩm tiếp tế. | 
| 난민 참가자의 결승 진출로 | Vòng chung kết sẽ được phát trực tiếp vì một thí sinh người tị nạn được vào. | 
| 특별히 결승전을 생방송하겠습니다 | Vòng chung kết sẽ được phát trực tiếp vì một thí sinh người tị nạn được vào. | 
| 사람들 많은 곳에 가서 좋을 게 없다 | Đến mấy chỗ đông đúc chả tốt đẹp gì đâu. | 
| 그냥 여기서 보자, 응? | Cứ xem ở đây đi, nhé? | 
| [무쓸모의 한숨] | |
| [박진감 있는 음악] | |
| [승강기 알림음] | |
| [안내 음성] 지하 5킬로 코어구역에 도착했습니다 | Đã đến Khu vực Nòng cốt, năm cây số dưới lòng đất. | 
| [휭 울리는 소리] | |
| [사월] 여기는 어디야? | Đây là đâu thế? | 
| [4-1] 에어로드 | Ống Thông khí. | 
| 저 안에 가득 찬 공기가 돌아서 | Nó chứa đầy không khí lưu thông, nên ở Khu vực Nòng cốt không cần đeo mặt nạ. | 
| 코어구역은 산소마스크가 필요 없는 거지 | Nó chứa đầy không khí lưu thông, nên ở Khu vực Nòng cốt không cần đeo mặt nạ. | 
| [지잉 산소마스크 소리] | |
| [잔잔한 음악] | |
| 이게 뭐야? | Gì thế này? | 
| [탄성] | |
| [깊게 들이쉬는 숨소리] | |
| [숨을 내뱉으며] 아… | |
| 공기가 완전 다르네 | Không khí ở đây khác hẳn. | 
| 이야 | |
| [사월의 탄성] | |
| 긴장 풀지 마 | Đừng mất cảnh giác. Chả phải đi picnic đâu. | 
| 놀러 왔니? | Đừng mất cảnh giác. Chả phải đi picnic đâu. | 
| [멀어지는 발소리] | |
| [탄성] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [웅성거리는 소리] | |
| [지환] 오셨습니다 | Bà ấy đến rồi ạ. | 
| [석] 오셨습니까? | Chào Bà Tổng thống. | 
| 회장님은 안 계시네요? | Chủ tịch không đến à? | 
| [불안한 음악] | |
| 예 | Vâng. | 
| 무슨 일로? | Có vấn đề gì sao? | 
| 주민 이주 계획 발표안이 완성됐습니다 | Kế hoạch Di dời Cho Dân cư đã soạn thảo xong. | 
| 이주 계획은 천명그룹이 주도합니다 | - Chunmyung sẽ chỉ đạo kế hoạch di dời. - Tôi tưởng ta đã sắp xếp xong rồi. | 
| [대통령] 그건 이미 얘기가 끝난 거로 알고 있는데요 | - Chunmyung sẽ chỉ đạo kế hoạch di dời. - Tôi tưởng ta đã sắp xếp xong rồi. | 
| 이렇게 나오시면 곤란합니다 | Bà đâu thể làm vậy được ạ. | 
| 행정부 수반인 내가 | Người đứng đầu chính phủ là tôi. Có gì tôi không thể làm đâu. | 
| 곤란할 일이 뭐가 있겠습니까? | Người đứng đầu chính phủ là tôi. Có gì tôi không thể làm đâu. | 
| [어두운 음악] | |
| - [무전기 작동음] - [3-3] 한남대교 건넜어? | Qua cầu Hannam chưa? | 
| 아직, 건너고 있어 택배 기지로 가는 길이야 | Chưa, đang qua. Đang đến trạm giao hàng. | 
| 방금 검은색 SUV 두 대랑 스쳤는데 수상해 | Tôi vừa đi qua hai xe SUV màu đen. Khả nghi lắm. | 
| - 뭐가? - [3-3] 번호판이 없어 | - Tại sao? - Chúng không có biển số. | 
| 교보타워 사거리 방향으로 직진 중이야 | Đang đi về ngã tư Tháp Kyobo. | 
| [택배기사1] 번호판이 없으면 문신한 놈들 아닐까요? | Không biển à? Có thể là đám xăm mình định bắt cóc thêm trẻ em đấy. | 
| [택배기사2] 또 애들 납치하러 가는 거 아닙니까? | Không biển à? Có thể là đám xăm mình định bắt cóc thêm trẻ em đấy. | 
| [5-8] 내가 확인할게 | Để tôi đi xem. | 
| 너희들이냐? | Là mấy người ư? | 
| [타이어 마찰음] | |
| [다급한 자동차 경적] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [불안한 음악] | |
| [남자1] 너 뭐야? | Mày là ai? | 
| [5-8] 나? | Tôi á? | 
| 택배기사 | Người giao hàng. | 
| 너희들은 뭔데? | Các anh là ai? | 
| [요란한 총성] | |
| - [총성] - [남자2의 비명] | |
| [남자3의 신음] | |
| [요란한 총성] | |
| [남자1의 힘주는 소리] | |
| [남자1의 떨리는 숨소리] | |
| [남자1의 놀란 탄성과 신음] | |
| [남자1이 콜록거린다] | |
| [어두운 음악] | |
| [뒤적이는 소리] | |
| [푹 꺼내는 소리] | |
| [5-8] 두 번 당할 수는 없지 | Đừng hòng lừa tôi nữa. | 
| - [모래바람 소리] - [웅장한 음악이 흘러나온다] | Vòng chung kết Cuộc thi tuyển Người giao hàng sẽ bắt đầu ngay bây giờ! | 
| [사회자] 택배기사 선발대회! | Vòng chung kết Cuộc thi tuyển Người giao hàng sẽ bắt đầu ngay bây giờ! | 
| 결승전을 시작하겠습니다! | Vòng chung kết Cuộc thi tuyển Người giao hàng sẽ bắt đầu ngay bây giờ! | 
| [관중들의 박수와 환호성] | |
| 군인 출신 참가자 | Cựu quân nhân, | 
| 주경남! | Joo Gyeong-nam! | 
| [관중들의 박수와 환호성] | |
| 난민 출신 참가자 | Đến từ Trại Tị nạn, | 
| 난민 034! | Người tị nạn 034! | 
| [관중들의 박수와 환호성] | |
| [긴장한 숨소리] | |
| [난민들의 환호성] | |
| [긴장한 숨소리] | |
| [사회자] 5분 무제한 라운드로 | Mỗi hiệp kéo dài năm phút, | 
| 최후의 승자가 나올 때까지 진행됩니다 | và trận đấu chỉ kết thúc khi có người chiến thắng. | 
| [TV 속 박수와 환호성] | |
| [관중들의 박수와 환호성] | |
| [박진감 있는 음악] | |
| [심판] 경기는 5분 무제한 라운드고 | Mỗi hiệp kéo dài năm phút, và trận đấu chỉ kết thúc cho đến khi một bên đo ván. | 
| 한쪽이 KO 될 때까지 경기는 끝나지 않습니다 | Mỗi hiệp kéo dài năm phút, và trận đấu chỉ kết thúc cho đến khi một bên đo ván. | 
| 터치 글러브 | Chạm găng đi. | 
| [한숨] | |
| - [땡땡 울리는 공] - [심판] 파이트! | Chiến đấu! | 
| [관중들의 박수와 환호성] | |
| [긴장되는 음악] | |
| - [퍽 때리는 소리] - [사월의 신음] | |
| [저마다 탄식하는 소리] | |
| [관중들의 놀라는 소리] | |
| [TV 속 관중들의 환호성] | CHUNG KẾT JOO GYEONG-NAM, NGƯỜI TỊ NẠN 034 | 
| - [경남의 힘주는 소리] - [사월의 힘주는 소리] | |
| [경남의 기합] | |
| - [관중들의 놀라는 소리] - [사월의 신음] | |
| [사월의 가쁜 숨소리] | |
| [퍽퍽 때리는 소리] | |
| [퍽퍽 때리는 소리] | |
| [퍽 때리는 소리] | |
| [관중들의 비명] | |
| [4-1] 정신 차려, 윤사월! | Dậy đi, Yoon Sa-wol! | 
| 빠져나와! | Ra khỏi đó đi! | 
| 빠져나와! | Ra khỏi đó! | 
| [연신 퍽퍽 때리는 소리] | |
| [땡땡 울리는 공] | |
| [심판] 스톱! | Dừng lại! | 
| [사회자] 1회전이 종료되었습니다 | Hiệp một kết thúc. | 
| [웅성거리는 소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| 기대보다 싱겁네요 | Không như tôi mong đợi nhỉ, nhất là khi Giám đốc Ryu đã nỗ lực chuẩn bị đến thế. | 
| 류 대표가 야심 차게 준비한 이벤트인데 | Không như tôi mong đợi nhỉ, nhất là khi Giám đốc Ryu đã nỗ lực chuẩn bị đến thế. | 
| [사회자] 3분의 휴식 시간 뒤 2회전이 시작됩니다 | Hiệp hai sẽ bắt đầu sau ba phút nghỉ giải lao. | 
| 이제 겨우 1라운드인데 좀 더 지켜보시죠 | Mới hiệp một mà. Bà cứ xem thêm đi. | 
| [불안한 음악] | Mới hiệp một mà. Bà cứ xem thêm đi. | 
| [사월의 거친 숨소리] | |
| [4-1] 그렇게 쉽게 턱을 내주면 어떡해? | - Sao cậu để hắn đấm vào cằm dễ vậy hả? - Tôi muốn xem hắn mạnh cỡ nào. | 
| 얼마나 센지 맞아 본 거야 | - Sao cậu để hắn đấm vào cằm dễ vậy hả? - Tôi muốn xem hắn mạnh cỡ nào. | 
| 오팔이보다 약하네 | Hắn còn yếu hơn cả 5-8. | 
| [사월의 가쁜 숨소리] | |
| 할 수 있어 | Tôi làm được. | 
| [5-8] 수틀리면 자살할 정도로 너희들 하는 일이 엄청난 거냐? | Việc anh làm quan trọng đến mức phải tự sát ư? | 
| [옅은 숨소리] | |
| [단말기 알림음] | |
| [긴장한 숨소리] | |
| [문신사내의 떨리는 숨소리] | |
| [문신사내의 긴장한 숨소리] | |
| [문신사내의 연신 떨리는 숨소리] | BÁO CÁO VỊ TRÍ ĐI | 
| [지환] 예 | Vâng? | 
| 계획에는 문제없죠? | - Kế hoạch ổn cả chứ? - Mọi thứ vẫn suôn sẻ ạ. | 
| 차질 없이 진행 중입니다 | - Kế hoạch ổn cả chứ? - Mọi thứ vẫn suôn sẻ ạ. | 
| [한숨] | |
| - [불안한 음악] - [왁자지껄한 소리] | |
| - [땡땡] - [심판] 파이트! | Chiến đấu! | 
| [멍멍] 야, 1회전은 완전 망친 거 아니냐? | Này, chả phải hiệp một te tua rồi sao? | 
| [무쓸모] 괜찮아 | Không sao đâu. Cậu ấy chỉ cần hạ gục hắn thôi. | 
| 어차피 KO만 시키면 돼 | Không sao đâu. Cậu ấy chỉ cần hạ gục hắn thôi. | 
| 더 맞아 줄게, 들어와 | - Đấm tôi nữa đi, nào. - Nói nhảm gì vậy? | 
| 무슨 개소리야? | - Đấm tôi nữa đi, nào. - Nói nhảm gì vậy? | 
| [관중들의 환호성] | |
| [퍽퍽 때리는 소리] | |
| [연신 퍽퍽 때리는 소리] | |
| - [웅성거리는 소리] - [긴장되는 음악] | |
| '난민 계획'? | "Kế hoạch tị nạn"? | 
| [긴장한 숨소리] | |
| [관중들의 환호성] | |
| [경남의 거친 숨소리] | |
| [사월의 힘주는 숨소리] | |
| [사월, 경남의 거친 숨소리] | |
| 나는 버틸 만한데, 너는 어때? | Tôi còn đỡ đòn được. Anh thì sao? | 
| [경남이 헐떡이며] 이 미친놈 | Thằng điên này! | 
| [피식한다] | |
| [땡땡 울리는 공] | |
| [5-8] 결승전을 중계한 게 난민들을 유인하기 위해서라고? | Họ cho phát sóng vòng chung kết là để dụ người tị nạn ư? | 
| 이런 미친 새끼들 | Lũ khốn điên rồ này. | 
| 이번 라운드에 끝나겠는데 | Có vẻ vòng này sẽ quyết định đây. | 
| - 오 상무님 - [지환] 예 | - Giám đốc Oh. - Vâng ạ. | 
| [어두운 음악] | |
| [이 중사] 지금 보셔야 될 거 같습니다 | Thiếu tá xem ngay đi. | 
| [사월의 거친 숨소리] | |
| [4-1] 출혈이 심해질 거야 괜찮겠어? | Sẽ mất nhiều máu hơn đó. Cậu ổn chứ hả? | 
| [헐떡이며] 이번에 끝낼 거야 | Vòng này tôi sẽ kết thúc nó. Tôi nhìn ra lối đánh của hắn rồi. | 
| 저 자식 흐름이 보여 | Vòng này tôi sẽ kết thúc nó. Tôi nhìn ra lối đánh của hắn rồi. | 
| [연신 가쁜 숨소리] | |
| 좋아, 끝내 버려 | Tốt lắm. Kết thúc đi. | 
| [긴장되는 음악] | Kết thúc đi. | 
| 비상 상황 | Khẩn cấp. Mau qua một Trại Tị nạn gần nhất ngay. | 
| 다들 가까운 난민구역으로 달려 | Khẩn cấp. Mau qua một Trại Tị nạn gần nhất ngay. | 
| - [무전기 작동음] - [택배기사] 알겠습니다 | Rõ ạ. | 
| [타이어 마찰음] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [사회자] 곧 3회전이 시작됩니다 | Hiệp ba sẽ sớm bắt đầu. | 
| 본 경기는 무제한 라운드로 | Không giới hạn hiệp đấu, và trận đấu chỉ kết thúc khi một đấu sĩ bị đo ván. | 
| 상대가 KO 될 때까지 진행됩니다 | Không giới hạn hiệp đấu, và trận đấu chỉ kết thúc khi một đấu sĩ bị đo ván. | 
| [거친 숨소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| [설아] 또 택배기사 얘기야? | - Để thành người giao hàng ư? - Chị, chắc anh ấy có khả năng đó. | 
| [슬아] 언니 그, 가능성 있는 거 같아 | - Để thành người giao hàng ư? - Chị, chắc anh ấy có khả năng đó. | 
| [사월] 우승할 수 있게 도와줘 | Giúp tôi thắng đi. | 
| [5-8] 스스로 증명해 | Chứng tỏ mình đi. | 
| [땡땡 울리는 공] | |
| [심판] 파이트! | Chiến đấu! | 
| [저마다 환호하는 소리] | |
| [경남, 사월의 힘주는 소리] | |
| [경남의 힘주는 소리] | |
| [경남의 당황한 신음] | |
| [긴장이 고조되는 음악] | |
| [난민들의 환호성] | |
| 게임 스톱! | Dừng đấu! | 
| [저마다 환호하는 소리] | Dừng đấu! | 
| [난민들의 환호성] | |
| [사회자] 천명그룹 택배기사 선발대회 | Cuộc thi tuyển Người giao hàng Tập đoàn Chunmyung. | 
| - [관중들의 박수와 환호성] - 난민 034가 우승했습니다! | Người tị nạn 034 chiến thắng! | 
| [난민들의 환호성] | |
| [관중들의 환호성] | |
| - [저마다 환호하는 소리] - [멍] 사월아! | - Thắng rồi! - Sa-wol! | 
 
No comments:
Post a Comment