Search This Blog



  택배기사 4

Hiệp Sĩ Áo Đen 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[안내 음성] 1번 차량‬ ‪참가자 주경남, 결승 진출 확정‬‪Xe Số Một, Joo Gyeong-nam,‬ ‪được vào vòng chung kết.‬ ‪HIỆP SĨ ÁO ĐEN‬
‪현재 2위, 8번 참가자 난민 034‬‪HIỆP SĨ ÁO ĐEN‬ ‪Thí sinh Số Tám,‬ ‪Người tị nạn 034, đang xếp thứ hai.‬
‪[중얼대며] 생각하지 마‬ ‪생각하지 마‬‪Đừng suy nghĩ.‬
‪[사월] 생각, 생각, 생각…‬‪Nghĩ đi nào.‬
‪- 가자, 씨!‬ ‪- [엔진 가속음]‬‪Đi thôi!‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[탄식]‬
‪저 꼴통‬‪Thằng ngốc này.‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪[요란한 총성]‬
‪[외마디 신음]‬
‪- [사월] 빨리 타!‬ ‪- [차에 총알 박히는 소리]‬‪Vào đi! Lẹ lên!‬
‪- [요란한 총성]‬ ‪- [수의 거친 숨소리]‬
‪- [수] 고맙다‬ ‪- [엔진 가속음]‬‪Cảm ơn.‬
‪- [불안한 음악]‬ ‪- [헛웃음]‬
‪아니, 저렇게 되면‬ ‪2위가 두 명이 되는 거죠?‬‪Giờ ta có hai người đồng hạng hai à?‬
‪[지환] 어… 그렇겠네요‬‪Vâng, tôi đoán là vậy.‬
‪[안내 음성] 3번 차량 현수‬ ‪난민 034‬‪VẠCH ĐÍCH‬ ‪Xe Số Ba,‬ ‪Hyeon Su và Người tị nạn 034 đã cán đích.‬
‪결승선 통과‬‪Xe Số Ba,‬ ‪Hyeon Su và Người tị nạn 034 đã cán đích.‬ ‪TRÒ CHƠI KẾT THÚC‬
‪[차분한 음악]‬
‪[진행요원] 수고하셨습니다‬‪Làm tốt lắm.‬
‪3번 차량 참가자 현수‬‪Xe Số Ba, Hyeon Su, cô về nhì.‬ ‪Cô sẽ được vào chung kết.‬
‪2위로 결승 진출 확정입니다‬‪Xe Số Ba, Hyeon Su, cô về nhì.‬ ‪Cô sẽ được vào chung kết.‬
‪[사월] 뭐야, 나는?‬‪Hả? Còn tôi? Tôi về cùng cô ấy mà.‬
‪- 나도 같이 들어왔잖아‬ ‪- [불안한 음악]‬‪Hả? Còn tôi? Tôi về cùng cô ấy mà.‬
‪[진행요원] 8번 차량 참가자는‬ ‪실격입니다‬‪Xe Số Tám, cậu bị loại.‬
‪[사월] 무슨 소리야?‬ ‪같이 들어왔잖아!‬‪Nói gì vậy?‬ ‪Bọn tôi cùng về mà! Gói hàng đây!‬
‪이거 챙겨왔잖아!‬‪Nói gì vậy?‬ ‪Bọn tôi cùng về mà! Gói hàng đây!‬
‪[진행요원] 차량 유실‬ ‪택배 상자 파손‬‪Cậu mất xe và hỏng gói hàng.‬ ‪Cả hai đều là căn cứ bị loại.‬
‪모두 실격 사유입니다‬‪Cậu mất xe và hỏng gói hàng.‬ ‪Cả hai đều là căn cứ bị loại.‬
‪[사월] 뭐? [기가 찬 숨소리]‬‪Cái gì?‬
‪[안내 음성] 3번 차량 참가자 현수‬ ‪2위로 결승 진출‬‪Xe Số Ba, Hyeon Su,‬ ‪về thứ nhì và được vào chung kết.‬ ‪XE SỐ TÁM‬ ‪BỊ LOẠI‬
‪3번 차량 참가자 현수‬ ‪2위로 결승 진출‬‪Xe Số Ba, Hyeon Su,‬ ‪về thứ nhì và được vào chung kết.‬
‪[한숨]‬‪Xe Số Ba, Hyeon Su,‬ ‪về thứ nhì và được vào chung kết.‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[지환] 결승전에‬ ‪문제가 생겼습니다‬‪Vòng chung kết có sự cố ạ.‬
‪3번 참가자가 팔이 다쳐서‬ ‪기권을 했습니다‬‪Thí sinh Số Ba rút lui do bị thương ở tay.‬
‪- 알아봤어?‬ ‪- [4-1] 네, 예상이 맞았어요‬‪- Kiểm tra chưa?‬ ‪- Rồi ạ. Anh đã đoán đúng.‬
‪팔이 부러졌다고 합니다‬‪Cô ấy bị gãy tay.‬
‪아니, 그러면‬ ‪누가 결승에 가는 겁니까?‬‪Vậy thì ai sẽ vào vòng chung kết đây?‬
‪탈락한 난민? 아니면 뭐, 4등?‬‪Người tị nạn bị loại à?‬ ‪Hay người về thứ tư?‬
‪분위기 좀 만들어 보자‬‪Ta sắp xếp thôi.‬
‪[지환] 참관인들 중‬ ‪택배기사들은‬‪Nhóm người giao hàng trong số quan sát‬ ‪đều nhất trí cậu bé tị nạn vào chung kết.‬
‪난민 녀석의 결승 진출에‬ ‪의견을 모았답니다‬‪Nhóm người giao hàng trong số quan sát‬ ‪đều nhất trí cậu bé tị nạn vào chung kết.‬
‪그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪[코웃음 치며] 동료의 목숨을‬ ‪구했다는 건가?‬‪Vì nó cứu mạng đồng đội à?‬
‪[어두운 음악]‬‪NGƯỜI TỊ NẠN 034‬ ‪KHỐI LƯỢNG CƠ: TỐI ĐA, BMI: TỐI ĐA‬
‪[석] 음… ‬
‪'동료를 구해 결승선을 통과한‬ ‪난민 참가자'‬‪"Người tị nạn đã cứu đồng đội‬ ‪và cùng về đích".‬
‪난민들에게는 희망이 될 거고‬‪Đó sẽ là niềm hy vọng cho dân tị nạn,‬
‪우리 계획에는‬ ‪더 도움이 되는 거죠‬‪và giúp ích hơn cho kế hoạch của ta.‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[사월] 내 꼬라지에‬ ‪딱 어울리는 날씨네‬‪Thời tiết ảm đạm ghê, y như mình vậy.‬
‪[사월의 한숨]‬
‪에?‬‪Hả?‬
‪[다가오는 차 소리]‬
‪저건 뭐야?‬‪Gì thế nhỉ?‬
‪[사월] 야, 이 새끼들아!‬‪Lũ quỷ ơi!‬
‪[달려오는 발소리]‬
‪[할배] 그 '야, 이 새끼들'에‬ ‪나도 해당되는 거냐?‬‪- Ông cũng trong "lũ quỷ" đó luôn à?‬ ‪- Cháu được vào chung kết rồi.‬
‪나 결승 간다!‬‪- Ông cũng trong "lũ quỷ" đó luôn à?‬ ‪- Cháu được vào chung kết rồi.‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬‪NGƯỜI TỊ NẠN 034‬
‪[멍, 멍멍의 웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪- [멍] 진짜?‬ ‪- [멍멍] 진짜로?‬‪- Thật à?‬ ‪- Thật?‬
‪[사월] 아, 진짜지, 그럼!‬‪Ừ, thật đấy bạn!‬
‪- [멍의 환호성]‬ ‪- 야, 어떻게 된 거야?‬‪Này, sao thế? Có người rút lui à?‬
‪누가 기권이라도 했냐?‬‪Này, sao thế? Có người rút lui à?‬
‪[사월] 어? 어떻게 알았어?‬‪Hả? Sao cậu biết?‬
‪- [무쓸모] 진짜?‬ ‪- [멍멍] 진짜로?‬‪- Thật à?‬ ‪- Thật á?‬
‪- 아, 그게 뭐가 중요해!‬ ‪- [함께 연신 환호한다]‬‪Ôi, thì có sao chứ?‬
‪[멍] 가자, 결승이다!‬‪- Hoan hô!‬ ‪- Cậu ấy vào chung kết rồi!‬
‪[이 중사] 각 구역별‬ ‪거주자 숫자와 성별‬‪Đây là dân số, phân bố giới tính, nhóm‬ ‪tuổi và mức tiêu thụ oxy của từng khu.‬
‪연령대와 평균 산소 소비량입니다‬‪Đây là dân số, phân bố giới tính, nhóm‬ ‪tuổi và mức tiêu thụ oxy của từng khu.‬
‪먼저 일반구역을 설명 드리자면…‬‪Bắt đầu từ Khu vực Phổ thông…‬
‪[지환] 이 정도 데이터는‬‪Tập đoàn Chunmyung chúng tôi‬ ‪có rất nhiều dữ liệu kiểu này rồi.‬
‪우리 천명그룹도‬ ‪충분히 파악하고 있어요‬‪Tập đoàn Chunmyung chúng tôi‬ ‪có rất nhiều dữ liệu kiểu này rồi.‬
‪이런 뻔한 거 듣겠다고 대표님께서‬‪Giám đốc Ryu đâu đến tận đây‬ ‪để nghe điều hiển nhiên đó.‬
‪여기까지 오신 게 아닙니다‬‪Giám đốc Ryu đâu đến tận đây‬ ‪để nghe điều hiển nhiên đó.‬
‪[홀로그램 종료음]‬
‪정확히 알고 싶은 게 뭡니까?‬‪- Chính xác thì các anh muốn biết gì?‬ ‪- Bọn tôi đã nói qua rồi mà?‬
‪[지환] 그게 이미 다‬ ‪전달되지 않았나요?‬‪- Chính xác thì các anh muốn biết gì?‬ ‪- Bọn tôi đã nói qua rồi mà?‬
‪[석] 오 상무님‬‪Giám đốc Oh.‬
‪[어두운 음악]‬
‪성별, 연령대와 평균 산소 소비량‬‪Giới tính, nhóm tuổi và mức tiêu thụ oxy.‬ ‪Khó mà tái phân bổ dân cư dựa trên đó.‬
‪이 세 가지 분류만으로는‬ ‪주민 재배치가 힘듭니다‬‪Giới tính, nhóm tuổi và mức tiêu thụ oxy.‬ ‪Khó mà tái phân bổ dân cư dựa trên đó.‬
‪제가 원하는 건‬‪Cái tôi muốn là‬
‪모든 거주자의 개인 데이터입니다‬‪dữ liệu cá nhân của mọi cư dân.‬
‪지능, 신체 능력, 직업‬ ‪전과 여부, DNA를 포함한‬‪Dữ liệu y tế và sinh trắc,‬ ‪gồm trí thông minh, thể chất,‬
‪의료, 생체 데이터 모두 말입니다‬‪nghề nghiệp, tiền án tiền sự và ADN.‬
‪이 정도면‬ ‪정확히 말씀드린 건가요?‬‪Thế đã đủ chính xác chưa?‬
‪개인 데이터는‬‪Dữ liệu cá nhân là tối mật‬ ‪và sẽ dẫn đến các vấn đề nhân quyền.‬
‪인권 문제가 걸려 있는‬ ‪1급 기밀입니다‬‪Dữ liệu cá nhân là tối mật‬ ‪và sẽ dẫn đến các vấn đề nhân quyền.‬
‪허가 없이 넘겨드릴 수는 없습니다‬‪- Không thể bàn giao mà không được phép.‬ ‪- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho phép rồi mà.‬
‪국방장관님의 허가를‬ ‪받은 거로 알고 있는데…‬‪- Không thể bàn giao mà không được phép.‬ ‪- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho phép rồi mà.‬
‪1급 기밀은‬ ‪공식 재가가 필요합니다‬‪Dữ liệu tối mật cần phê duyệt chính thức.‬
‪소령님은 천명의 이주 계획에‬ ‪이견이 있으신 겁니까?‬‪Thiếu tá, cô phản đối‬ ‪dự án di dời của Chunmyung sao?‬
‪저는 군인입니다‬‪Tôi là một người lính.‬ ‪Tôi không có ý kiến cá nhân.‬
‪사견 없습니다‬‪Tôi là một người lính.‬ ‪Tôi không có ý kiến cá nhân.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[연결 알림음]‬
‪[안내 음성] 특별구역 근무 시간이‬ ‪종료되었습니다‬‪Giờ làm việc của Khu vực Đặc biệt đã hết.‬ ‪Bắt đầu giới hạn mức oxy.‬
‪산소량 제어가 시작됩니다‬‪Giờ làm việc của Khu vực Đặc biệt đã hết.‬ ‪Bắt đầu giới hạn mức oxy.‬
‪[자동문 열리는 소리]‬
‪택배 안 시켰는데?‬‪Tôi có đặt gì đâu.‬
‪[자동문 닫히는 소리]‬
‪- [털썩 소리]‬ ‪- 특별 배송입니다‬‪Đây là giao hàng đặc biệt.‬
‪[설아] 네‬‪Vâng. Tôi sẽ xử lý‬ ‪nhanh nhất có thể, Bộ trưởng.‬
‪최대한 서두르겠습니다, 장관님‬‪Vâng. Tôi sẽ xử lý‬ ‪nhanh nhất có thể, Bộ trưởng.‬
‪[어두운 음악]‬‪Vâng. Tôi sẽ xử lý‬ ‪nhanh nhất có thể, Bộ trưởng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪공평한 이주를 말씀하셨는데‬ ‪맞습니까?‬‪Anh nói việc di dời‬ ‪sẽ công bằng. Đúng chứ?‬
‪새로운 환경에 어울리는 사람들을‬ ‪다시 한번 선택할 겁니다‬‪Bọn tôi sẽ chọn lại‬ ‪người phù hợp với môi trường mới.‬
‪선택이라는 표현이‬‪"Chọn" nghe như anh sẽ dùng‬ ‪quyền di dời để điều khiển cư dân ấy.‬
‪이주권을 가지고 주민들을‬ ‪통제한다는 거로 들립니다‬‪"Chọn" nghe như anh sẽ dùng‬ ‪quyền di dời để điều khiển cư dân ấy.‬
‪통제…‬‪Điều khiển…‬
‪맞는 표현입니다‬‪Từ đó phù hợp đấy. Chả phải họ nên trả giá‬ ‪để có cuộc sống tốt đẹp hơn sao?‬
‪더 나은 삶을 위해서는‬ ‪대가를 치러야 하는 거 아닐까요?‬‪Từ đó phù hợp đấy. Chả phải họ nên trả giá‬ ‪để có cuộc sống tốt đẹp hơn sao?‬
‪천명이 이뤄 놓은 것들을‬‪Còn nguy hơn nếu họ coi‬ ‪thành tựu của Chunmyung là đương nhiên.‬
‪당연하다 생각하는 게‬ ‪더 문제라고 보는데‬‪Còn nguy hơn nếu họ coi‬ ‪thành tựu của Chunmyung là đương nhiên.‬
‪제 생각이 틀렸습니까?‬‪Tôi nói có sai không?‬
‪[설아] 선택이라는 건‬‪Lựa chọn không thể nào công bằng,‬ ‪dù anh có áp đặt tiêu chí gì lên nó.‬
‪어떤 기준을 놓더라도‬‪Lựa chọn không thể nào công bằng,‬ ‪dù anh có áp đặt tiêu chí gì lên nó.‬
‪공평할 수가 없는 거로 판단됩니다‬‪Lựa chọn không thể nào công bằng,‬ ‪dù anh có áp đặt tiêu chí gì lên nó.‬
‪그러니까 최대한 공평할 수 있게‬‪Vậy chúng tôi mới nói là cần cô giúp.‬
‪소령님의 도움이‬ ‪필요하다는 거 아닙니까, 지금‬‪Để chúng tôi‬ ‪công bằng nhất có thể, Thiếu tá.‬
‪다음 브리핑은‬ ‪천명에서 하는 거로 하시죠‬‪Lần tới ta họp ở Chunmyung đi.‬
‪[걸어가는 발소리]‬
‪- 오!‬ ‪- [달그락 내려놓는 소리]‬
‪정보사에 류석 대표가 왔다 갔다‬‪Giám đốc Ryu Seok đã đến DIC.‬
‪[어두운 음악]‬
‪이주 계획 주도권이 결국 [한숨]‬‪Vậy là Chunmyung đã nắm‬ ‪quyền kiểm soát kế hoạch di dời ư?‬
‪천명으로 간 건가요?‬‪Vậy là Chunmyung đã nắm‬ ‪quyền kiểm soát kế hoạch di dời ư?‬
‪류 회장이 난민을 포함한‬ ‪정부 쪽 이주 계획에‬‪Chủ tịch Ryu ủng hộ kế hoạch di dời‬ ‪của chính phủ, gồm người tị nạn.‬
‪표를 던졌어‬‪Chủ tịch Ryu ủng hộ kế hoạch di dời‬ ‪của chính phủ, gồm người tị nạn.‬
‪말하자면‬ ‪아버지와 아들의 싸움이지‬‪Có thể nói đây là cha con đấu đá nhau.‬
‪저는 류 회장도 믿지 못하겠습니다‬‪Tôi không tin cả Chủ tịch Ryu. Ông ta đã‬ ‪ra lệnh Sát hại Dân tị nạn chín năm trước.‬
‪9년 전 난민 학살을 지시한‬ ‪장본인입니다‬‪Tôi không tin cả Chủ tịch Ryu. Ông ta đã‬ ‪ra lệnh Sát hại Dân tị nạn chín năm trước.‬
‪죄책감을 느낀다고‬ ‪죽은 사람들이 돌아오지는 않아요‬‪- Hối lỗi đâu làm người chết sống lại.‬ ‪- Tôi đâu có bảo cậu tha thứ.‬
‪용서하라는 게 아니야‬‪- Hối lỗi đâu làm người chết sống lại.‬ ‪- Tôi đâu có bảo cậu tha thứ.‬
‪지금 가장 큰 적은‬‪Mà hiện giờ kẻ thù lớn nhất là Ryu Seok,‬ ‪người con trai đang nắm giữ quyền lực.‬
‪실권을 쥐고 있는‬ ‪아들 류석이라는 거야‬‪Mà hiện giờ kẻ thù lớn nhất là Ryu Seok,‬ ‪người con trai đang nắm giữ quyền lực.‬
‪류 회장은 대통령‬‪Chủ tịch Ryu ủng hộ Bà Tổng thống,‬ ‪Ryu Seok thì ủng hộ Bộ trưởng.‬
‪류석은 국방부 장관‬‪Chủ tịch Ryu ủng hộ Bà Tổng thống,‬ ‪Ryu Seok thì ủng hộ Bộ trưởng.‬
‪결국 자신들을 위한 선택을 하겠죠‬‪Họ sẽ chọn thứ có lợi cho họ.‬
‪부탁드린 건 좀…‬‪Cô đã tìm thứ mà tôi hỏi chưa?‬
‪알아보셨습니까?‬‪Cô đã tìm thứ mà tôi hỏi chưa?‬
‪[청소부] 특별구역에는 병원 말고‬‪Khu vực Đặc biệt không có phòng thí nghiệm‬ ‪con người, chỉ có bệnh viện.‬
‪생체 실험실이니‬ ‪연구소니 그런 거 없어‬‪Khu vực Đặc biệt không có phòng thí nghiệm‬ ‪con người, chỉ có bệnh viện.‬
‪있다면 저 청소차가‬ ‪안 갔을 리가 없지‬‪Nếu có thì,‬ ‪cái xe dọn dẹp kia đã ở đó rồi.‬
‪[이 중사] 개인 정보에‬ ‪생체 데이터까지‬‪Sao họ lại đòi dữ liệu cá nhân‬ ‪và sinh trắc của cư dân nhỉ?‬
‪요구하는 건 왜일까요?‬‪Sao họ lại đòi dữ liệu cá nhân‬ ‪và sinh trắc của cư dân nhỉ?‬
‪[설아] 우월 인자들 순으로‬‪Để tái xây dựng thế giới‬ ‪của Chunmyung với người có gen ưu việt.‬
‪천명의 세상을‬ ‪다시 만들려는 거겠지‬‪Để tái xây dựng thế giới‬ ‪của Chunmyung với người có gen ưu việt.‬
‪나는 정부와 천명 사이에‬ ‪끼어 버린 신세고‬‪Còn tôi thì bị kẹt‬ ‪giữa chính phủ và Chunmyung.‬
‪뭐, 만일 그렇다면‬‪Chà, nếu vậy thì,‬
‪정확하게 중간만 지키시는 게‬ ‪좋을 거 같습니다‬‪tôi nghĩ tốt nhất là cô cứ ở chính giữa.‬
‪- [한숨]‬ ‪- [단말기 알림음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- [무전기 작동음]‬ ‪- [이 중사] 다들 위치했습니다‬‪Tất cả vào vị trí.‬
‪[설아] 신호 받고 움직인다‬‪- Chờ tôi ra hiệu thì bắt đầu.‬ ‪- Rõ.‬
‪[이 중사] 네‬‪- Chờ tôi ra hiệu thì bắt đầu.‬ ‪- Rõ.‬
‪[설아] 시작해‬‪Bắt đầu đi.‬
‪[이발사] 자, 괜찮지?‬‪Đó. Ổn chứ hả?‬
‪[정보사1] 확인했습니다‬‪Đã xác nhận ạ.‬
‪[설아] 일단 각자 위치에서 감시해‬‪Theo dõi hắn từ vị trí.‬
‪[대화 나누는 소리]‬
‪- [여자의 웃음] 또 와요‬ ‪- [이발사] 다음에 또 와요!‬‪- Quay lại nhé.‬ ‪- Hẹn gặp lại!‬
‪[이 중사] 소령님 쪽입니다‬‪Hắn đi về phía cô.‬
‪[설아] 이 중사는 건너편‬ ‪나머지는 백업해‬‪Trung sĩ Lee, qua bên kia.‬ ‪Còn lại, hỗ trợ.‬
‪[정보사2] 네, 알겠습니다‬‪Rõ ạ.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[정적이 흐른다]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[설아] 눈치챘다, 서쪽 골목!‬‪Hắn phát hiện rồi. Hẻm phía Tây!‬
‪[설아] 이 중사, 현재 위치‬‪- Trung sĩ Lee, anh đâu?‬ ‪- Tôi đang chạy về cuối hẻm!‬
‪[이 중사] 골목 끝으로‬ ‪앞질러 가고 있습니다‬‪- Trung sĩ Lee, anh đâu?‬ ‪- Tôi đang chạy về cuối hẻm!‬
‪[설아] 건물 안으로 들어갔다‬‪Hắn vào một tòa nhà.‬
‪하나씩 확인해‬‪Kiểm tra từng chỗ một.‬
‪[설아의 긴장한 숨소리]‬
‪[철컥 소리]‬
‪[문신사내] 총 버려‬‪Bỏ súng xuống.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[설아의 긴장한 숨소리]‬
‪- [설아의 힘주는 소리]‬ ‪- [툭 탄창 빠지는 소리]‬
‪[총성]‬
‪[문신사내의 당황한 탄성]‬
‪[문신사내의 다급한 숨소리]‬
‪[설아의 거친 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[문신사내] 군인이냐?‬‪Cô là lính sao?‬
‪[설아] 정확히 말하면‬‪Chính xác hơn,‬
‪군인들‬‪là quân đội.‬
‪- [이 중사] 손 들어‬ ‪- [문신사내] 응?‬‪Giơ tay lên.‬
‪[정보사1] 총 버려‬‪Bỏ súng xuống.‬
‪[이 중사] 총 버리고 엎드려!‬‪Bỏ súng, quỳ xuống.‬
‪[어두운 음악]‬
‪- [버튼 조작음]‬ ‪- [삐 소리]‬
‪[삐 소리가 높아진다]‬
‪[문신사내의 거친 숨소리]‬
‪[문신사내의 외마디 신음]‬
‪[테이저 건 작동음]‬
‪- [털썩]‬ ‪- [어두운 음악]‬
‪[5-8] 내 눈앞에서 죽었어요‬‪Anh ta chết trước mắt tôi.‬ ‪Một quả bom nhỏ đã nổ trong đầu anh ấy.‬
‪머릿속에서‬ ‪아주 작은 폭탄이 터졌죠‬‪Anh ta chết trước mắt tôi.‬ ‪Một quả bom nhỏ đã nổ trong đầu anh ấy.‬
‪[설아] 이거 살릴 수 있어?‬‪Anh sửa được nó chứ?‬
‪[경쾌한 음악이 작게 흘러나온다]‬
‪[할배] 왜 택배기사가‬ ‪되고 싶은 거냐?‬‪Sao cháu lại muốn làm người giao hàng?‬
‪[사월] 뭐…‬‪Thì,‬
‪그냥‬‪muốn thôi ạ.‬
‪여기서 식량이랑 공기만‬ ‪축내면서 살 수는 없잖아‬‪Cháu đâu ở đây ăn bám đồ ăn,‬ ‪không khí được.‬
‪네놈 하나 거두는 데는‬ ‪아무 문제가 없는데?‬‪Chà, có nuôi thêm cháu‬ ‪thì ông cũng có phiền đâu.‬
‪그 목걸이에 있는 [한숨]‬‪Có phải là vì bạn cháu,‬ ‪người trong cái vòng cổ đó không?‬
‪친구 때문이냐?‬‪Có phải là vì bạn cháu,‬ ‪người trong cái vòng cổ đó không?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[사월] 응‬‪Vâng.‬
‪각오가 돼 있다면 나도 응원하마‬‪Nếu cháu quyết tâm làm việc này,‬ ‪ông sẽ ủng hộ.‬
‪아, 기왕에 여기까지 온 거‬ ‪이겨 버려!‬‪Đã đi xa đến đây rồi, phải thắng chứ!‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[경이로운 음악]‬
‪[QR코드 인식음]‬
‪[QR코드 인식음]‬
‪[QR코드 인식음]‬
‪[승강기 문 닫히는 소리]‬
‪- [승강기 작동음]‬ ‪- [잔잔한 음악]‬
‪[사월] 어?‬
‪[설아] 꼴통 윤사월이 결승이라니‬‪Yoon Sa-wol ngốc lọt vào chung kết ư?‬ ‪Xem ra chị đánh giá thấp em rồi.‬
‪내가 너무 무시했네‬‪Yoon Sa-wol ngốc lọt vào chung kết ư?‬ ‪Xem ra chị đánh giá thấp em rồi.‬
‪[사월이 피식한다]‬
‪[설아의 옅은 웃음]‬
‪[사월] 그놈들은? 잡았어?‬‪Bắt được lũ khốn đó chưa ạ?‬
‪[설아] 아직‬‪Vẫn chưa.‬
‪기억은?‬‪Em nhớ lại chưa?‬
‪- [사월] 아직‬ ‪- [승강기 알림음]‬‪Vẫn chưa.‬
‪[안내 음성] 특별구역 1층에‬ ‪도착했습니다‬‪Đã đến lầu một Khu vực Đặc biệt.‬
‪[설아] 우승이든 탈락이든‬ ‪몸조심해‬‪- Dù em thắng hay thua, nhớ bảo trọng đó.‬ ‪- Chị đang cổ vũ em à?‬
‪[사월] 지금 응원하는 거지?‬‪- Dù em thắng hay thua, nhớ bảo trọng đó.‬ ‪- Chị đang cổ vũ em à?‬
‪[설아] 당연하지‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪[승강기 문 열리는 소리]‬
‪[안내 음성] 특별구역‬ ‪대기환경 정보를 알려드립니다‬‪Thông tin khí quyển‬ ‪ở Khu vực Đặc biệt hiện tại.‬
‪산소 농도 좋음‬‪Mức oxy, tốt.‬
‪미세먼지 농도 보통‬‪Mức bụi mịn, trung bình.‬
‪습도 52퍼센트‬‪Độ ẩm, 52%.‬
‪[사월] 우와…‬‪Độ ẩm, 52%.‬
‪[안내 음성] 온도 21도입니다‬‪Nhiệt độ, 21 độ C.‬
‪[사월] 여기 대박이네‬‪Chỗ này tuyệt quá.‬
‪[안내 음성이 연신 흘러나온다]‬‪Chỗ này tuyệt quá.‬
‪[진행요원] 경기 전까지는‬ ‪난민 참가자는‬‪Cậu sẽ ở chỗ ở tạm thời‬ ‪cho đến vòng chung kết.‬
‪임시 숙소에서 지낸다‬‪Cậu sẽ ở chỗ ở tạm thời‬ ‪cho đến vòng chung kết.‬
‪규칙은 하나야‬‪Có một quy tắc thôi.‬
‪멘토 동행 없이는‬ ‪숙소를 이탈하면 안 된다‬‪Không được rời chỗ ở‬ ‪mà không có người cố vấn.‬
‪[사월] 멘토?‬‪Người cố vấn?‬
‪멘토가 뭐야?‬‪Người cố vấn là gì?‬
‪네 뒤에 있는 분이 멘토다‬‪Đang ở sau cậu đó.‬
‪[사월의 깨달은 탄성]‬‪À. Ra cô tên là Người cố vấn à?‬
‪[사월] 이름이 멘토였어?‬‪À. Ra cô tên là Người cố vấn à?‬
‪- [강렬한 음악]‬ ‪- [4-1이 피식한다]‬
‪[4-1] 그래, 내 이름은 멘토다‬‪Phải. Tôi tên là Người cố vấn.‬
‪[사월의 헤헤 웃는 소리]‬
‪[강렬한 음악이 흘러나온다]‬
‪생각하신 대로 여론이‬ ‪난민 녀석한테 집중이 됐습니다‬‪Như anh nghĩ,‬ ‪dư luận tập trung vào cậu nhóc tị nạn.‬
‪[석] 결승까지 올려놨으니‬ ‪더더욱 그렇겠죠‬‪Tất nhiên. Ta cho nó vào chung kết mà.‬ ‪Nhưng từ giờ trở đi mới quan trọng.‬
‪우리는 앞으로가 더 중요합니다‬‪Tất nhiên. Ta cho nó vào chung kết mà.‬ ‪Nhưng từ giờ trở đi mới quan trọng.‬
‪[지환] 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu.‬
‪이 택배기사 선발 대회는‬‪Cuộc thi tuyển Người giao hàng này‬ ‪quả là một nước đi thiên tài.‬
‪정말 기가 막힌‬ ‪한 수였던 거 같습니다‬‪Cuộc thi tuyển Người giao hàng này‬ ‪quả là một nước đi thiên tài.‬
‪앞으로 그런 한 수를‬‪Kể từ giờ, tôi muốn Giám đốc Oh‬ ‪là người nghĩ ra những ý tưởng đó.‬
‪[비꼬는 톤으로] 오 상무님이‬ ‪생각해 주시면 좋겠습니다‬‪Kể từ giờ, tôi muốn Giám đốc Oh‬ ‪là người nghĩ ra những ý tưởng đó.‬
‪[지환] 예, 노력하겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ cố hết sức.‬
‪[5-8] A구역으로‬ ‪발전 설비가 들어간다는‬‪Một máy phát điện‬ ‪đang được chuyển vào Khu A.‬
‪- 정보가 왔다‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Một máy phát điện‬ ‪đang được chuyển vào Khu A.‬
‪6-3이 신호를 주면 시작한다‬‪Ta sẽ đi khi 6-3 ra tín hiệu.‬
‪[다가오는 차 소리]‬
‪뭐야, 저건?‬‪Gì thế nhỉ?‬
‪[불안한 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[남자] 아, 이 미친 난민 새끼가‬ ‪확 밀어 버릴까, 씨‬‪Tên tị nạn điên này. Cán luôn cho rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[4-1] 어디로 옮길 겁니까?‬‪- Ta sẽ chuyển nó đi đâu?‬ ‪- Sao lại chuyển? Ta sẽ hủy nó.‬
‪왜 옮겨? 부숴야지‬‪- Ta sẽ chuyển nó đi đâu?‬ ‪- Sao lại chuyển? Ta sẽ hủy nó.‬
‪[폭탄 작동음]‬
‪[삐 삐]‬‪CHỜ TÍN HIỆU‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[떨리는 목소리로] 저, 대표님‬‪Ờ, Giám đốc.‬
‪A구역 가동 테스트에‬ ‪차질이 생겼습니다‬‪- Việc chạy thử ở Khu A phải trì hoãn rồi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪예?‬‪- Việc chạy thử ở Khu A phải trì hoãn rồi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪발전 설비가 폭파된 채‬ ‪발견됐답니다‬‪Máy phát điện đã bị tìm thấy nổ tung ạ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪폭파요?‬‪Nổ tung?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪지금 파악 중이라고 합니다‬‪Họ đang điều tra ạ.‬
‪[한숨]‬
‪오 상무님‬‪Giám đốc Oh.‬
‪오 상무님!‬‪Giám đốc Oh!‬
‪[경이로운 음악]‬
‪[사월의 한숨]‬
‪- [알림 벨]‬ ‪- [잠금장치 해제음]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[5-8] 기분이 어때?‬‪- Cậu thấy sao?‬ ‪- Ai đã quyết định việc này?‬
‪이건 누가 정한 거야?‬‪- Cậu thấy sao?‬ ‪- Ai đã quyết định việc này?‬
‪이렇게 맛있는 거 매일 먹고‬‪Người ở đây được sống tốt‬ ‪và ăn ngon mỗi ngày.‬
‪이렇게 좋은 데 사는 거‬‪Người ở đây được sống tốt‬ ‪và ăn ngon mỗi ngày.‬
‪이거 누가 정한 건데?‬‪Ai quyết định thế?‬
‪[4-1] 나는 아니야‬‪- Chả phải tôi.‬ ‪- Người ở đây có gì khác chứ?‬
‪여기 인간들은 뭐가 달라?‬‪- Chả phải tôi.‬ ‪- Người ở đây có gì khác chứ?‬
‪여기에서 태어났지‬‪Họ sinh ra ở đây.‬
‪그건 말이 안 되잖아‬‪Nhảm nhí ghê.‬
‪[5-8] 왜 택배기사가‬ ‪되고 싶은 거야?‬‪Sao muốn làm người giao hàng?‬
‪[훅 들이켜는 숨소리]‬
‪그건…‬‪Bởi vì…‬
‪네가 우승을 하면‬ ‪숨어 살 필요도 없고‬‪Vì nếu thắng, cậu sẽ không phải trốn,‬ ‪hay lo lắng về việc thở và ăn nữa chứ gì?‬
‪숨 쉬고 먹는 고민이 사라지겠지?‬‪Vì nếu thắng, cậu sẽ không phải trốn,‬ ‪hay lo lắng về việc thở và ăn nữa chứ gì?‬
‪- 그렇지‬ ‪- 그러면 네 친구들은?‬‪- Phải.‬ ‪- Thế còn bạn bè cậu?‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- 친구들?‬‪Bạn bè?‬
‪- [멍멍] 야!‬ ‪- [멍] 가자!‬‪- Ê!‬ ‪- Đi nào!‬
‪- [멍멍] 오늘도 이겼구나!‬ ‪- [무쓸모] 윤사월!‬‪- Thắng nữa rồi!‬ ‪- Yoon Sa-wol!‬
‪- [멍, 멍멍의 신난 말소리]‬ ‪- [무쓸모] 잘했어!‬‪- Nhìn oxy và mặt nạ nè!‬ ‪- Cừ lắm.‬
‪[4-1] 너한테‬ ‪똑같은 질문을 할 거야‬‪Họ sẽ hỏi cậu y như thế đấy.‬
‪누가 정한 거냐, 뭐가 다른 거냐‬‪"Ai đã quyết định?‬ ‪Người ở đây có gì khác?"‬
‪[깊게 들이켜는 숨소리]‬
‪[사월의 한숨]‬
‪지금부터 결승전 말고는 생각 금지‬‪Đừng nghĩ gì ngoài vòng chung kết.‬
‪[사월] 어디 가?‬‪Anh đi đâu thế?‬
‪내 직업이 뭐냐?‬‪- Tôi làm việc gì?‬ ‪- Người giao hàng.‬
‪택배기사‬‪- Tôi làm việc gì?‬ ‪- Người giao hàng.‬
‪그래, 나는 일이 있는 사람이야‬‪Phải. Nên tôi có việc phải làm.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[사월의 옅은 한숨]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[류 회장] 정보사 쪽에‬‪Nghe nói con yêu cầu DIC‬ ‪cung cấp dữ liệu sinh trắc của cư dân.‬
‪개인 생체 데이터까지‬ ‪요구했다고 들었다‬‪Nghe nói con yêu cầu DIC‬ ‪cung cấp dữ liệu sinh trắc của cư dân.‬
‪그렇습니다‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Con định bỏ mặc những người thấp kém ư?‬
‪열등한 사람들은 버리겠다는 거야?‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Con định bỏ mặc những người thấp kém ư?‬
‪[석] 이주 계획에‬ ‪모두를 품을 수는 없습니다‬‪Đâu thể đưa tất cả di dời được.‬
‪과거에 회장님이 하셨던 선택을‬ ‪다시 해야 합니다‬‪Ta phải lựa chọn lại‬ ‪điều Chủ tịch từng lựa chọn.‬
‪그 선택이라는 거‬‪Cái gọi là lựa chọn đó.‬
‪얼마나 큰 결정인지는‬ ‪알고 있는 거냐?‬‪Con có biết‬ ‪đó là quyết định lớn thế nào không?‬
‪이곳에 내려온 사람이 1프로였다‬‪Chỉ có 1% dân số được xuống đây.‬
‪내가 99프로를 버린 거야‬‪Ta đã bỏ mặc 99% số còn lại.‬
‪알고 있습니다‬‪Con biết. Nhưng Chunmyung‬ ‪phải chỉ đạo kế hoạch di dời.‬
‪하지만 이주 계획은‬ ‪천명이 주도해야 합니다‬‪Con biết. Nhưng Chunmyung‬ ‪phải chỉ đạo kế hoạch di dời.‬
‪아버지를 괴롭게 했던 결정‬‪Lần này con sẽ ra quyết định‬ ‪từng khiến cha đau khổ.‬
‪이번에는 제가 하겠습니다‬‪Lần này con sẽ ra quyết định‬ ‪từng khiến cha đau khổ.‬
‪[류 회장] 이주 계획은‬ ‪정부가 주도한다‬‪Chính phủ sẽ chỉ đạo kế hoạch di dời.‬
‪난민을 포함해서‬‪Tất cả những ai đang sống và thở‬ ‪đều được di dời, kể cả người tị nạn.‬
‪살아 숨 쉬는 모두를‬ ‪이주 계획에 포함시킬 거야‬‪Tất cả những ai đang sống và thở‬ ‪đều được di dời, kể cả người tị nạn.‬
‪난민까지 계획에 넣는 건‬ ‪절대로 무리입니다‬‪Đưa người tị nạn vào kế hoạch là‬ ‪quá mạo hiểm. Ta đâu thể sản xuất đủ oxy!‬
‪산소 생산량을‬ ‪감당할 수가 없다고요!‬‪Đưa người tị nạn vào kế hoạch là‬ ‪quá mạo hiểm. Ta đâu thể sản xuất đủ oxy!‬
‪모두가 산소마스크를 쓰면 된다‬‪Nếu ai cũng đeo mặt nạ oxy thì sẽ được.‬
‪[한숨] 아버지!‬‪Cha à!‬
‪[뚜벅뚜벅 걷는 발소리]‬
‪- [서늘한 음악]‬ ‪- [다가가는 발소리]‬
‪[쉭 산소 공급되는 소리]‬
‪[괴로운 숨소리]‬‪NGUY HIỂM, CUNG CẤP OXY QUÁ MỨC‬
‪- [계속 버튼 올리는 소리]‬ ‪- [남자아이의 괴로운 신음]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[서늘한 효과음]‬
‪- [외마디 신음]‬ ‪- [어두운 음악]‬
‪쓸모없는 것들‬‪Lũ sâu bọ vô dụng.‬
‪[한숨]‬
‪[류 회장] 너는 나를‬ ‪너무 많이 닮았어‬‪Con quá giống ta.‬
‪당연한 거 아닙니까?‬ ‪아버지 아들인데‬‪Tất nhiên rồi. Con là con trai cha mà.‬
‪나는 그게 싫다‬‪Và điều đó làm ta phiền lòng.‬
‪네가 나를 닮은 게 싫어‬‪Ta ghét việc con quá giống ta.‬
‪[석] 아버지를 닮은 게 싫으시다면‬‪Nếu ông ghét vì tôi giống ông,‬
‪다른 모습을 보여드리죠‬‪tôi sẽ cho ông thấy mặt khác.‬
‪[영상 속 거친 기합 소리]‬
‪[4-1] 내일 결승전 상대야‬‪Đối thủ ngày mai của cậu đó. Tới giờ,‬ ‪Joo Gyeong-nam là thí sinh mạnh nhất.‬
‪주경남은‬ ‪지금까지 참가자 중 최상이야‬‪Đối thủ ngày mai của cậu đó. Tới giờ,‬ ‪Joo Gyeong-nam là thí sinh mạnh nhất.‬
‪- [영상 속 연신 싸우는 소리]‬ ‪- 체격, 스피드 좋고‬‪Thể lực anh ta rất tốt.‬ ‪Tốc độ, sức mạnh, cả kỹ thuật nữa.‬
‪힘, 기술 좋고‬‪Thể lực anh ta rất tốt.‬ ‪Tốc độ, sức mạnh, cả kỹ thuật nữa.‬
‪다 좋아‬‪Tất cả đều tốt.‬
‪[사월의 씁 하는 입소리]‬
‪오팔이보다 센가?‬‪- Anh ta mạnh hơn 5-8 chứ?‬ ‪- Chả ai mạnh hơn 5-8 cả.‬
‪[4-1] 선배보다 센 놈은 없어‬‪- Anh ta mạnh hơn 5-8 chứ?‬ ‪- Chả ai mạnh hơn 5-8 cả.‬
‪왜 전설이라고 하겠니?‬‪- Không thì sao gọi là huyền thoại?‬ ‪- Vậy tôi có cửa thắng rồi.‬
‪그러면 뭐, 해 볼 만하겠네‬‪- Không thì sao gọi là huyền thoại?‬ ‪- Vậy tôi có cửa thắng rồi.‬
‪[연신 흘러나오는 싸우는 소리]‬
‪너 윤사월의 장점이 뭔지 알아?‬‪Biết cậu mạnh ở đâu không?‬
‪[훅 들이켜는 숨소리] 뭔데?‬‪Ở đâu?‬
‪근거 없는 자신감‬‪Tự tin vô căn cứ.‬
‪[씁 하는 입소리]‬
‪그거 칭찬인가?‬‪Cô khen tôi à?‬
‪[한숨]‬
‪말을 말자‬‪Nói cũng phí lời.‬
‪계속 봐‬‪Xem tiếp đi.‬
‪[깊게 들이켜는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[박진감 있는 음악]‬
‪[1-3] 난민구역 여러 곳으로‬ ‪중계 트럭을 보내고 있습니다‬‪Họ cho xe tải phát sóng‬ ‪đến các Trại Tị nạn.‬
‪[택배기사] 여기저기 천명 놈들이‬ ‪왔다 갔다 해서 어수선하답니다‬‪Người của Chunmyung khắp nơi,‬ ‪làm các Khu náo loạn.‬
‪결승전을 생중계한다?‬‪Họ phát trực tiếp chung kết?‬
‪윤사월이가 난민이라‬ ‪생중계하는 게 아닐까요?‬‪Chắc họ phát vì Yoon Sa-wol là dân tị nạn.‬
‪우리 우승할 때 생중계한 적 있어?‬‪- Lúc ta thắng, họ có phát trực tiếp?‬ ‪- Không.‬
‪- [1-3] 없죠‬ ‪- 안 했죠‬‪- Lúc ta thắng, họ có phát trực tiếp?‬ ‪- Không.‬ ‪Không ạ.‬
‪5-7이 죽으면서 시작된 선발전이야‬‪Cuộc thi này bắt đầu khi 5-7 chết.‬
‪혹시 모르니까 퇴근하면‬‪Sau khi xong việc,‬ ‪chia nhóm hai người đi từng khu.‬
‪2인 1조로 각 구역으로 가 보자‬‪Sau khi xong việc,‬ ‪chia nhóm hai người đi từng khu.‬
‪[함께] 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Rõ.‬
‪[택배기사] 경기는‬ ‪직접 가서 보십니까?‬‪- Anh đi xem trận đấu à?‬ ‪- Giao xong tôi sẽ đi.‬
‪배송 끝내고 가야지‬‪- Anh đi xem trận đấu à?‬ ‪- Giao xong tôi sẽ đi.‬
‪[덜그럭 안전벨트 소리]‬
‪[철컥 채우는 소리]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [무전기 작동음]‬‪Ừ, xoay sang trái tí đi.‬
‪어, 왼쪽으로 쪼끔만 틀어 봐라‬‪Ừ, xoay sang trái tí đi.‬
‪- [덜컹대는 소리]‬ ‪- [멍] 야‬‪Ê, bên này là bên trái à?‬
‪왼쪽이면 이쪽이냐?‬‪Ê, bên này là bên trái à?‬
‪[멍멍] 아, 이 멍청이야!‬ ‪반대쪽이 왼쪽이지‬‪Không, đồ ngốc, bên kia mới là bên trái!‬
‪[멍] 아니, 우리한테 왼쪽인지‬ ‪할배한테 왼쪽인지‬‪Không, ý tao là‬ ‪bên trái của tụi mình hay của ông.‬
‪- 말하는 거잖아‬ ‪- [멍멍] 아…‬‪Không, ý tao là‬ ‪bên trái của tụi mình hay của ông.‬ ‪Ờ.‬
‪[멍멍] 물어보면 되잖아‬‪Thì cứ hỏi thôi.‬
‪[멍] 아, 맞네‬‪Ừ nhỉ.‬
‪[무전기 작동음]‬
‪할배‬‪Ông ơi, ý ông là bên trái của tụi cháu ạ?‬
‪우리한테 왼쪽이야?‬‪Ông ơi, ý ông là bên trái của tụi cháu ạ?‬
‪[멍멍] 아, 할배‬ ‪할배한테 왼쪽이지?‬‪Ông ơi, là bên trái của ông nhỉ?‬
‪- [무전기 작동음]‬ ‪- 그냥 내가 멈추라고 할 때까지‬‪Cứ xoay từ từ sang bên nào cũng được,‬
‪아무 쪽으로나 천천히 돌려‬‪ông bảo dừng thì dừng.‬
‪- [할배] 어어‬ ‪- [멍멍] 어‬‪- Nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪자, 이쪽으로‬‪Rồi, bên này.‬
‪[함께 힘주는 소리]‬
‪- [멍] 야, 이게 맞냐?‬ ‪- [멍멍의 힘주는 소리]‬‪Ê, đúng chưa?‬
‪어, 어, 어! 됐다, 됐다, 나온다!‬‪Ôi, được rồi. Có tín hiệu rồi.‬ ‪Dừng lại! Ông bảo dừng!‬
‪- 멈춰, 멈추라고!‬ ‪- [문소리]‬‪Ôi, được rồi. Có tín hiệu rồi.‬ ‪Dừng lại! Ông bảo dừng!‬
‪- [무쓸모] 할배!‬ ‪- [문소리]‬‪Ông ơi!‬
‪- [달려오는 발소리]‬ ‪- [헐떡이며] 할배‬‪Ông ơi!‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪밖에 지금 난리 났어‬‪Ngoài kia đang loạn lắm.‬
‪[안내 음성] 난민 참가자의‬‪Vòng chung kết sẽ được phát trực tiếp‬ ‪vì một thí sinh người tị nạn được vào.‬
‪- 결승 진출로‬ ‪- [어두운 음악]‬‪Vòng chung kết sẽ được phát trực tiếp‬ ‪vì một thí sinh người tị nạn được vào.‬
‪특별히 결승전을 생방송하겠습니다‬‪Vòng chung kết sẽ được phát trực tiếp‬ ‪vì một thí sinh người tị nạn được vào.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪다 같이 볼 수 있다는데‬ ‪우리도 갈까?‬‪Tất cả đều được xem.‬ ‪Ta đi chứ ạ? Họ còn phát quà nữa.‬
‪경품도 막 준다고 하고‬‪Tất cả đều được xem.‬ ‪Ta đi chứ ạ? Họ còn phát quà nữa.‬
‪- [멍멍] 어? 경품?‬ ‪- [멍] 경품?‬‪- Hả? Quà á?‬ ‪- Quà?‬
‪[무쓸모] 어‬
‪[멍멍] 허허, 천명이‬ ‪난민들도 챙기네?‬‪Ôi, Chunmyung chăm lo‬ ‪cho cả người tị nạn cơ à?‬
‪[멍] 나도 경품 받고 싶다!‬‪Tao cũng muốn có quà!‬
‪[안내 음성] 오늘 경기를‬ ‪관람하시는 분들에게‬‪Những ai xem vòng chung kết hôm nay‬ ‪sẽ được phát oxy nén và thực phẩm tiếp tế.‬
‪압축 산소와 식량을 나눠드립니다‬‪Những ai xem vòng chung kết hôm nay‬ ‪sẽ được phát oxy nén và thực phẩm tiếp tế.‬
‪난민 참가자의 결승 진출로‬‪Vòng chung kết sẽ được phát trực tiếp‬ ‪vì một thí sinh người tị nạn được vào.‬
‪특별히 결승전을 생방송하겠습니다‬‪Vòng chung kết sẽ được phát trực tiếp‬ ‪vì một thí sinh người tị nạn được vào.‬
‪사람들 많은 곳에 가서‬ ‪좋을 게 없다‬‪Đến mấy chỗ đông đúc chả tốt đẹp gì đâu.‬
‪그냥 여기서 보자, 응?‬‪Cứ xem ở đây đi, nhé?‬
‪[무쓸모의 한숨]‬
‪[박진감 있는 음악]‬
‪[승강기 알림음]‬
‪[안내 음성] 지하 5킬로‬ ‪코어구역에 도착했습니다‬‪Đã đến Khu vực Nòng cốt,‬ ‪năm cây số dưới lòng đất.‬
‪[휭 울리는 소리]‬
‪[사월] 여기는 어디야?‬‪Đây là đâu thế?‬
‪[4-1] 에어로드‬‪Ống Thông khí.‬
‪저 안에 가득 찬 공기가 돌아서‬‪Nó chứa đầy không khí lưu thông, nên ở‬ ‪Khu vực Nòng cốt không cần đeo mặt nạ.‬
‪코어구역은‬ ‪산소마스크가 필요 없는 거지‬‪Nó chứa đầy không khí lưu thông, nên ở‬ ‪Khu vực Nòng cốt không cần đeo mặt nạ.‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪[탄성]‬
‪[깊게 들이쉬는 숨소리]‬
‪[숨을 내뱉으며] 아…‬
‪공기가 완전 다르네‬‪Không khí ở đây khác hẳn.‬
‪이야‬
‪[사월의 탄성]‬
‪긴장 풀지 마‬‪Đừng mất cảnh giác.‬ ‪Chả phải đi picnic đâu.‬
‪놀러 왔니?‬‪Đừng mất cảnh giác.‬ ‪Chả phải đi picnic đâu.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[탄성]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[웅성거리는 소리]‬
‪[지환] 오셨습니다‬‪Bà ấy đến rồi ạ.‬
‪[석] 오셨습니까?‬‪Chào Bà Tổng thống.‬
‪회장님은 안 계시네요?‬‪Chủ tịch không đến à?‬
‪[불안한 음악]‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪무슨 일로?‬‪Có vấn đề gì sao?‬
‪주민 이주 계획 발표안이‬ ‪완성됐습니다‬‪Kế hoạch Di dời Cho Dân cư‬ ‪đã soạn thảo xong.‬
‪이주 계획은‬ ‪천명그룹이 주도합니다‬‪- Chunmyung sẽ chỉ đạo kế hoạch di dời.‬ ‪- Tôi tưởng ta đã sắp xếp xong rồi.‬
‪[대통령] 그건 이미 얘기가‬ ‪끝난 거로 알고 있는데요‬‪- Chunmyung sẽ chỉ đạo kế hoạch di dời.‬ ‪- Tôi tưởng ta đã sắp xếp xong rồi.‬
‪이렇게 나오시면 곤란합니다‬‪Bà đâu thể làm vậy được ạ.‬
‪행정부 수반인 내가‬‪Người đứng đầu chính phủ là tôi.‬ ‪Có gì tôi không thể làm đâu.‬
‪곤란할 일이 뭐가 있겠습니까?‬‪Người đứng đầu chính phủ là tôi.‬ ‪Có gì tôi không thể làm đâu.‬
‪[어두운 음악]‬
‪- [무전기 작동음]‬ ‪- [3-3] 한남대교 건넜어?‬‪Qua cầu Hannam chưa?‬
‪아직, 건너고 있어‬ ‪택배 기지로 가는 길이야‬‪Chưa, đang qua. Đang đến trạm giao hàng.‬
‪방금 검은색 SUV 두 대랑‬ ‪스쳤는데 수상해‬‪Tôi vừa đi qua hai xe SUV màu đen.‬ ‪Khả nghi lắm.‬
‪- 뭐가?‬ ‪- [3-3] 번호판이 없어‬‪- Tại sao?‬ ‪- Chúng không có biển số.‬
‪교보타워 사거리 방향으로‬ ‪직진 중이야‬‪Đang đi về ngã tư Tháp Kyobo.‬
‪[택배기사1] 번호판이 없으면‬ ‪문신한 놈들 아닐까요?‬‪Không biển à? Có thể là đám xăm mình‬ ‪định bắt cóc thêm trẻ em đấy.‬
‪[택배기사2] 또 애들 납치하러‬ ‪가는 거 아닙니까?‬‪Không biển à? Có thể là đám xăm mình‬ ‪định bắt cóc thêm trẻ em đấy.‬
‪[5-8] 내가 확인할게‬‪Để tôi đi xem.‬
‪너희들이냐?‬‪Là mấy người ư?‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[다급한 자동차 경적]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[남자1] 너 뭐야?‬‪Mày là ai?‬
‪[5-8] 나?‬‪Tôi á?‬
‪택배기사‬‪Người giao hàng.‬
‪너희들은 뭔데?‬‪Các anh là ai?‬
‪[요란한 총성]‬
‪- [총성]‬ ‪- [남자2의 비명]‬
‪[남자3의 신음]‬
‪[요란한 총성]‬
‪[남자1의 힘주는 소리]‬
‪[남자1의 떨리는 숨소리]‬
‪[남자1의 놀란 탄성과 신음]‬
‪[남자1이 콜록거린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[뒤적이는 소리]‬
‪[푹 꺼내는 소리]‬
‪[5-8] 두 번 당할 수는 없지‬‪Đừng hòng lừa tôi nữa.‬
‪- [모래바람 소리]‬ ‪- [웅장한 음악이 흘러나온다]‬‪Vòng chung kết Cuộc thi tuyển‬ ‪Người giao hàng sẽ bắt đầu ngay bây giờ!‬
‪[사회자] 택배기사 선발대회!‬‪Vòng chung kết Cuộc thi tuyển‬ ‪Người giao hàng sẽ bắt đầu ngay bây giờ!‬
‪결승전을 시작하겠습니다!‬‪Vòng chung kết Cuộc thi tuyển‬ ‪Người giao hàng sẽ bắt đầu ngay bây giờ!‬
‪[관중들의 박수와 환호성]‬
‪군인 출신 참가자‬‪Cựu quân nhân,‬
‪주경남!‬‪Joo Gyeong-nam!‬
‪[관중들의 박수와 환호성]‬
‪난민 출신 참가자‬‪Đến từ Trại Tị nạn,‬
‪난민 034!‬‪Người tị nạn 034!‬
‪[관중들의 박수와 환호성]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[난민들의 환호성]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[사회자] 5분 무제한 라운드로‬‪Mỗi hiệp kéo dài năm phút,‬
‪최후의 승자가 나올 때까지‬ ‪진행됩니다‬‪và trận đấu chỉ kết thúc‬ ‪khi có người chiến thắng.‬
‪[TV 속 박수와 환호성]‬
‪[관중들의 박수와 환호성]‬
‪[박진감 있는 음악]‬
‪[심판] 경기는‬ ‪5분 무제한 라운드고‬‪Mỗi hiệp kéo dài năm phút, và trận đấu‬ ‪chỉ kết thúc cho đến khi một bên đo ván.‬
‪한쪽이 KO 될 때까지‬ ‪경기는 끝나지 않습니다‬‪Mỗi hiệp kéo dài năm phút, và trận đấu‬ ‪chỉ kết thúc cho đến khi một bên đo ván.‬
‪터치 글러브‬‪Chạm găng đi.‬
‪[한숨]‬
‪- [땡땡 울리는 공]‬ ‪- [심판] 파이트!‬‪Chiến đấu!‬
‪[관중들의 박수와 환호성]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- [퍽 때리는 소리]‬ ‪- [사월의 신음]‬
‪[저마다 탄식하는 소리]‬
‪[관중들의 놀라는 소리]‬
‪[TV 속 관중들의 환호성]‬‪CHUNG KẾT‬ ‪JOO GYEONG-NAM, NGƯỜI TỊ NẠN 034‬
‪- [경남의 힘주는 소리]‬ ‪- [사월의 힘주는 소리]‬
‪[경남의 기합]‬
‪- [관중들의 놀라는 소리]‬ ‪- [사월의 신음]‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬
‪[퍽퍽 때리는 소리]‬
‪[퍽퍽 때리는 소리]‬
‪[퍽 때리는 소리]‬
‪[관중들의 비명]‬
‪[4-1] 정신 차려, 윤사월!‬‪Dậy đi, Yoon Sa-wol!‬
‪빠져나와!‬‪Ra khỏi đó đi!‬
‪빠져나와!‬‪Ra khỏi đó!‬
‪[연신 퍽퍽 때리는 소리]‬
‪[땡땡 울리는 공]‬
‪[심판] 스톱!‬‪Dừng lại!‬
‪[사회자] 1회전이 종료되었습니다‬‪Hiệp một kết thúc.‬
‪[웅성거리는 소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪기대보다 싱겁네요‬‪Không như tôi mong đợi nhỉ, nhất là khi‬ ‪Giám đốc Ryu đã nỗ lực chuẩn bị đến thế.‬
‪류 대표가‬ ‪야심 차게 준비한 이벤트인데‬‪Không như tôi mong đợi nhỉ, nhất là khi‬ ‪Giám đốc Ryu đã nỗ lực chuẩn bị đến thế.‬
‪[사회자] 3분의 휴식 시간 뒤‬ ‪2회전이 시작됩니다‬‪Hiệp hai sẽ bắt đầu‬ ‪sau ba phút nghỉ giải lao.‬
‪이제 겨우 1라운드인데‬ ‪좀 더 지켜보시죠‬‪Mới hiệp một mà. Bà cứ xem thêm đi.‬
‪[불안한 음악]‬‪Mới hiệp một mà. Bà cứ xem thêm đi.‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪[4-1] 그렇게 쉽게‬ ‪턱을 내주면 어떡해?‬‪- Sao cậu để hắn đấm vào cằm dễ vậy hả?‬ ‪- Tôi muốn xem hắn mạnh cỡ nào.‬
‪얼마나 센지 맞아 본 거야‬‪- Sao cậu để hắn đấm vào cằm dễ vậy hả?‬ ‪- Tôi muốn xem hắn mạnh cỡ nào.‬
‪오팔이보다 약하네‬‪Hắn còn yếu hơn cả 5-8.‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬
‪할 수 있어‬‪Tôi làm được.‬
‪[5-8] 수틀리면 자살할 정도로‬ ‪너희들 하는 일이 엄청난 거냐?‬‪Việc anh làm quan trọng‬ ‪đến mức phải tự sát ư?‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[문신사내의 떨리는 숨소리]‬
‪[문신사내의 긴장한 숨소리]‬
‪[문신사내의 연신 떨리는 숨소리]‬‪BÁO CÁO VỊ TRÍ ĐI‬
‪[지환] 예‬‪Vâng?‬
‪계획에는 문제없죠?‬‪- Kế hoạch ổn cả chứ?‬ ‪- Mọi thứ vẫn suôn sẻ ạ.‬
‪차질 없이 진행 중입니다‬‪- Kế hoạch ổn cả chứ?‬ ‪- Mọi thứ vẫn suôn sẻ ạ.‬
‪[한숨]‬
‪- [불안한 음악]‬ ‪- [왁자지껄한 소리]‬
‪- [땡땡]‬ ‪- [심판] 파이트!‬‪Chiến đấu!‬
‪[멍멍] 야, 1회전은‬ ‪완전 망친 거 아니냐?‬‪Này, chả phải hiệp một te tua rồi sao?‬
‪[무쓸모] 괜찮아‬‪Không sao đâu.‬ ‪Cậu ấy chỉ cần hạ gục hắn thôi.‬
‪어차피 KO만 시키면 돼‬‪Không sao đâu.‬ ‪Cậu ấy chỉ cần hạ gục hắn thôi.‬
‪더 맞아 줄게, 들어와‬‪- Đấm tôi nữa đi, nào.‬ ‪- Nói nhảm gì vậy?‬
‪무슨 개소리야?‬‪- Đấm tôi nữa đi, nào.‬ ‪- Nói nhảm gì vậy?‬
‪[관중들의 환호성]‬
‪[퍽퍽 때리는 소리]‬
‪[연신 퍽퍽 때리는 소리]‬
‪- [웅성거리는 소리]‬ ‪- [긴장되는 음악]‬
‪'난민 계획'?‬‪"Kế hoạch tị nạn"?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[관중들의 환호성]‬
‪[경남의 거친 숨소리]‬
‪[사월의 힘주는 숨소리]‬
‪[사월, 경남의 거친 숨소리]‬
‪나는 버틸 만한데, 너는 어때?‬‪Tôi còn đỡ đòn được. Anh thì sao?‬
‪[경남이 헐떡이며] 이 미친놈‬‪Thằng điên này!‬
‪[피식한다]‬
‪[땡땡 울리는 공]‬
‪[5-8] 결승전을 중계한 게‬ ‪난민들을 유인하기 위해서라고?‬‪Họ cho phát sóng vòng chung kết‬ ‪là để dụ người tị nạn ư?‬
‪이런 미친 새끼들‬‪Lũ khốn điên rồ này.‬
‪이번 라운드에 끝나겠는데‬‪Có vẻ vòng này sẽ quyết định đây.‬
‪- 오 상무님‬ ‪- [지환] 예‬‪- Giám đốc Oh.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[이 중사] 지금‬ ‪보셔야 될 거 같습니다‬‪Thiếu tá xem ngay đi.‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪[4-1] 출혈이 심해질 거야‬ ‪괜찮겠어?‬‪Sẽ mất nhiều máu hơn đó. Cậu ổn chứ hả?‬
‪[헐떡이며] 이번에 끝낼 거야‬‪Vòng này tôi sẽ kết thúc nó.‬ ‪Tôi nhìn ra lối đánh của hắn rồi.‬
‪저 자식 흐름이 보여‬‪Vòng này tôi sẽ kết thúc nó.‬ ‪Tôi nhìn ra lối đánh của hắn rồi.‬
‪[연신 가쁜 숨소리]‬
‪좋아, 끝내 버려‬‪Tốt lắm.‬ ‪Kết thúc đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Kết thúc đi.‬
‪비상 상황‬‪Khẩn cấp. Mau qua‬ ‪một Trại Tị nạn gần nhất ngay.‬
‪다들 가까운 난민구역으로 달려‬‪Khẩn cấp. Mau qua‬ ‪một Trại Tị nạn gần nhất ngay.‬
‪- [무전기 작동음]‬ ‪- [택배기사] 알겠습니다‬‪Rõ ạ.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[사회자] 곧 3회전이 시작됩니다‬‪Hiệp ba sẽ sớm bắt đầu.‬
‪본 경기는 무제한 라운드로‬‪Không giới hạn hiệp đấu, và trận đấu‬ ‪chỉ kết thúc khi một đấu sĩ bị đo ván.‬
‪상대가 KO 될 때까지 진행됩니다‬‪Không giới hạn hiệp đấu, và trận đấu‬ ‪chỉ kết thúc khi một đấu sĩ bị đo ván.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[설아] 또 택배기사 얘기야?‬‪- Để thành người giao hàng ư?‬ ‪- Chị, chắc anh ấy có khả năng đó.‬
‪[슬아] 언니‬ ‪그, 가능성 있는 거 같아‬‪- Để thành người giao hàng ư?‬ ‪- Chị, chắc anh ấy có khả năng đó.‬
‪[사월] 우승할 수 있게 도와줘‬‪Giúp tôi thắng đi.‬
‪[5-8] 스스로 증명해‬‪Chứng tỏ mình đi.‬
‪[땡땡 울리는 공]‬
‪[심판] 파이트!‬‪Chiến đấu!‬
‪[저마다 환호하는 소리]‬
‪[경남, 사월의 힘주는 소리]‬
‪[경남의 힘주는 소리]‬
‪[경남의 당황한 신음]‬
‪[긴장이 고조되는 음악]‬
‪[난민들의 환호성]‬
‪게임 스톱!‬‪Dừng đấu!‬
‪[저마다 환호하는 소리]‬‪Dừng đấu!‬
‪[난민들의 환호성]‬
‪[사회자] 천명그룹‬ ‪택배기사 선발대회‬‪Cuộc thi tuyển Người giao hàng‬ ‪Tập đoàn Chunmyung.‬
‪- [관중들의 박수와 환호성]‬ ‪- 난민 034가 우승했습니다!‬‪Người tị nạn 034 chiến thắng!‬
‪[난민들의 환호성]‬
‪[관중들의 환호성]‬
‪- [저마다 환호하는 소리]‬ ‪- [멍] 사월아!‬‪- Thắng rồi!‬ ‪- Sa-wol!‬




No comments: