Search This Blog



  이 연애는 불가항력 1

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


THÀNH PHỐ ONJU
[천둥소리]
[여자의 옅은 탄성]
[여자] 드라마가 고증을 참 잘했네Phim ảnh phản ánh hiện thực tốt thật.
저승사자가Thần chết này
[피식하며] 잘생겼네đẹp trai quá.
근데 너무 억울해Nhưng chết như thế này
제대로 된 연애 한번 못 해 보고 이렇게 가는 건chưa được hẹn hò đàng hoàng thì quả là bất công.
아니지Không, từ từ.
그래도Ấy thế mà,
저렇게 잘생긴 저승사자 만난 건tôi thật may mắn khi gặp được một Thần chết đẹp trai…
행운이잖아phải chứ?
삼도천까지는 바래다주실 거죠?Anh sẽ đi cùng tôi đến kiếp sau chứ?
[여자] 아니면 찻집 먼저 가나요?Hay chúng ta đến quán trà trước nhé?
전 같이 찻집 가고 싶은데Tôi muốn đến quán trà với anh.
[여자의 옅은 숨소리]
[카메라 셔터음]
- [자동차 경적] - [주민1] 막아, 막아, 막아, 막아Ngăn anh ta lại!
아아, 니가 가라, 인마! 자식들이, 인마, 어?Cho tôi đi trước đã! SÁU THÁNG TRƯỚC
[여자] 그, 제가 어젯밤 21시부터Tôi đã kiểm tra từ 9:00 giờ tối qua đến 8:00 giờ sáng nay.
오늘 아침 08시까지 점검을 했는데요Tôi đã kiểm tra từ 9:00 giờ tối qua đến 8:00 giờ sáng nay.
정말 민원 내용대로 새벽까지 작업을 하고 있더라고요Như đơn khiếu nại có ghi, họ đã làm việc cho đến rạng sáng.
그렇다니까!Đúng vậy. Đêm qua, họ lại khoan xuyên đêm đấy.
[주민2] 어제도 밤새도록 또로록또로록 이래 갖고Đúng vậy. Đêm qua, họ lại khoan xuyên đêm đấy.
어디 뭐 사람이 살 수 있겠냐고!Đúng vậy. Đêm qua, họ lại khoan xuyên đêm đấy. Cứ thế này thì sống sao?
[주민1] 뭐, 공사는 중단할 수 있는 거제?Cô có thể ngăn việc xây dựng hả?
그게, 엄청 시끄럽긴 한데요Chà, đúng là rất ồn ào.
소음 진동 관리법상 모두 기준치를 초과하진 않아서Nhưng họ không vượt giới hạn trong Đạo luật kiểm soát tiếng ồn
규제는 힘들 것 같고요nên không cho dừng được.
- [주민1] 됐고! - [주민2] 이, 씨, 쯧!Quên đi. Vậy thì để chúng tôi tự giải quyết.
[주민1] 안 되겠다 우리가 직접 해결해야겠다Vậy thì để chúng tôi tự giải quyết.
- [긴장되는 음악] - 자! 드가자!Mọi người ơi, xông vào!
[주민들의 호응]- Xông vào! - Đi ra!
[관리소장] 아이 왜들 이러십니까, 다들!Kỳ chưa! Mấy người làm sao thế?
주무관님도 그래요Cả cô Lee nữa.
이런 악성 민원을 일일이 다 받아 주면 어떡합니까!Sao cô phải quan tâm đến mấy kiểu khiếu nại ác ý thế này?
속셈 모를 줄 알아요?Tôi biết các người muốn làm gì.
보상금 뜯어내려고Các người làm toáng lên
생떼 부리는 거잖아, 지금! 쯧chỉ để kiếm tiền bồi thường thôi!
[주민들의 기가 찬 소리]
- [주민1] 싸가지 없는 놈의 자식! - [관리자들의 놀란 소리]Cái thằng láo xược này!
[소란스럽다]
[공무원] 왜들 이러세요!Đừng ẩu đả!
[공무원의 비명]Đau quá!
[싸우는 소리]Thả tôi ra.
이것 좀 놔주세요!Mọi người hãy bình tĩnh lại.
[쿵 떨어지는 소리]Lại đây đi.
[주민3] 사람이 떨어졌다!Có người ngã!
[고조되는 음악]
[관리자] 소장님, 소장님!Quản lý dự án!
[남자1] 사연 많은 죽음Cái chết với nhiều câu chuyện.
골치 아파Đau đầu thật.
[남자1의 옅은 한숨]
[어두운 음악]
[서늘한 바람 소리]
[빠드득대는 효과음]
[오싹한 효과음]
[빠드득대는 효과음]
[고조되는 음악]
[옅은 신음]
오늘은 이러지 말지?Không phải hôm nay chứ.
나 오전에 재판 있어Sáng mai, ta có buổi xét xử.
[남자1] 자꾸 만지면 곤란한데Ta sẽ gặp rắc rối nếu ngươi chạm vào ta.
빨간 손Tay Đỏ.
부탁했잖아?Ta đã bảo ngươi
바쁠 땐 이러지 않기로đừng làm thế này khi ta bận.
[문 열리는 소리]
[남자2] 너 지금 누구랑 대화하냐?Anh nói chuyện với ai thế?
있어, 나 좀 좋아하는 애Với một người thích tôi.
[다가오는 발소리]
[남자2] 설마Anh đang ngoại tình à?
바람피우는 거?Anh đang ngoại tình à?
진도 거기까지 안 갔어Chưa đi xa đến thế.
아직 얼굴을 못 봤거든Tôi chưa thấy mặt cô ta.
[쯧쯧 혀 차는 소리]
수면 부족이 이렇게나 무서운 거야Thiếu ngủ đáng sợ như vậy đấy.
[남자2] 3시다, 얼른 처자라Ba giờ rồi. Đi ngủ lẹ đi.
어차피 질 재판Dù gì cũng thua thôi.
안 지면?Không thì sao?
[남자2] 사망 사고 이력이 너무나 화려한 기업 하움이야Haum đã có quá nhiều vụ tử vong do tai nạn.
근데 오너 인성은 개차반이야Gã chủ thì tính tình xấu xa.
근데 또 판사님 인성은 개깐깐해Nhưng thẩm phán cực kỳ nghiêm khắc.
궁금한 게 있는데Cho tôi hỏi nhé.
혹시 욱이 니 방에도 여자가 있어?- Phòng cậu cũng có gái à? - Gái nào?
뭔 여자?- Phòng cậu cũng có gái à? - Gái nào?
내가 아까 누구랑 얘기했을 거 같아?Cậu nghĩ tôi nói chuyện với ai vừa nãy?
[서늘한 바람 소리]
[남자1] 저기, 김 변은 어때?Cậu nghĩ sao về luật sư Kim?
생긴 건 이래도 스윗한 편Trừ cái mặt thì anh ta tử tế.
바로 옆방인데 자꾸 내 방에만 오지 말고Phòng anh ta ở bên cạnh. Đừng xông vào phòng tôi và…
닥쳐!Im đi!
- [무거운 음악] - [검사] 존경하는 재판장님Thưa quý tòa.
저희가 조사한 자료에 따르면Theo điều tra của chúng tôi,
지금껏 하움건설 공사 현장에서 사망한 작업자가có tổng cộng 31 công nhân đã chết tại công trường
모두 서른한 명입니다của Công ty Haum.
이번 죽음 역시 하움건설 측에서Điều đó chứng tỏ cái chết này đã xảy ra
현장에 관한 안전 관리 의무를 다하지 않아 발생하였다는 사실이do Công ty xây dựng Haum không tuân thủ đầy đủ
충분히 입증되는 것으로 볼 수 있습니다các quy tắc an toàn trên công trường.
[작게] 이 정도면 10년은 살아야 되는 거 아니야?Ít nhất ông phải mười năm.
[작게] 씨…Bực thật.
[판사] 변호인 최후 진술 하시겠습니까?Bực thật. Bị cáo có thể đưa ra lời khai cuối cùng.
재판장님Thưa quý tòa. Trước khi khai lần cuối,
최후 진술 전에 마지막으로Thưa quý tòa. Trước khi khai lần cuối,
방청석에 앉아 계신 사망한 박대호 씨의 부인을tôi muốn yêu cầu vợ của Park Dae-ho quá cố
재정 증인으로 신청합니다tôi muốn yêu cầu vợ của Park Dae-ho quá cố làm nhân chứng tại tòa.
[변호사] 본 법정에 오기 전Trước khi đến tòa hôm nay,
하움에서 제시한 합의금을 거부하셨습니다bà đã từ chối phương án dàn xếp của Haum.
금액이 마음에 안 드셨나요?Bà chưa hài lòng à?
[대호 처] 건설 현장에서 막노동한다고Vì ông ấy lao động chân tay mà các cậu
1억 먹고 떨어지라는 게 말이 되는 건가요?định dùng 100 triệu để bịt miệng. Quá lố bịch.
하지만 1억에 만족하셨으면 좋았을 텐데요Tệ rằng 100 triệu won là chưa đủ cho bà.
[기가 찬 소리] 뭐라고요?- Gì cơ? - Quản lý công trường kém.
[변호사] 증인은 현장 관리 소홀- Gì cơ? - Quản lý công trường kém.
안전시설 미비 등으로Thiếu phương tiện an toàn. Bà nghĩ chồng bà ngã vì những yếu tố này?
추락사를 예방하지 못했다고 생각하십니까?Thiếu phương tiện an toàn. Bà nghĩ chồng bà ngã vì những yếu tố này?
네, 작업 환경이 엉망이라고Đúng vậy. Ông ấy gặp khó khăn ở công trường vì điều kiện làm việc kém.
남편이 그 현장 다닐 때 너무너무 힘들어했어요Ông ấy gặp khó khăn ở công trường vì điều kiện làm việc kém.
[변호사] 힘들었겠죠Tôi chắc chắn là vậy.
하지만 힘든 건 일이 아니라 마음이었을 겁니다Đó hẳn là khó khăn về tinh thần, không phải thể chất.
아내가 추락사할 것을 강요해서Vì vợ ông ta ép ông ta ngã chết.
- [어두운 음악] - [크게 술렁인다]
[기가 찬 소리] 아니, 그게 무슨 말도 안 되는…- Nói vớ vẩn gì thế… - Không.
[변호사] 아, 정정하겠습니다- Nói vớ vẩn gì thế… - Không. Để tôi sửa lại.
추락사가 아니라 추락 사고를 강요하셨죠Bà đã ép ông ta ngã vì tai nạn.
그럼 뭐, 일부러 죽기라도 했단 말이에요?Ý cậu là ông ấy tự sát?
아드님이 지난 1월에 혈액암 진단을 받으셨죠?Con trai bà được chẩn đoán là mắc ung thư máu à?
희귀 케이스라 약물 치료에 많은 돈이 필요했고요Đó là chứng bệnh hiếm, nên bà cần nhiều tiền.
[심전도계 비프음]
[변호사] 우영희 씨는 그 돈을 마련하기 위해Woo Yeong-hui đã nảy ra ý tưởng kiếm tiền.
아이디어를 냈습니다Woo Yeong-hui đã nảy ra ý tưởng kiếm tiền.
'현장에서 사고를 당해 하움을 상대로 소송을 하자'"Hãy để xảy ra tai nạn và đệ đơn kiện Haum".
'갑자기 보험에 가입하면 의심받을 확률이 매우 높으니'"Họ sẽ nghi ngờ nếu tôi đột nhiên rút bảo hiểm,
'추락 사고로 합의금을 받자'nên hãy ngã để nhận tiền bồi thường".
'하지만'nên hãy ngã để nhận tiền bồi thường". "Nhưng tôi không nên để lại chứng cứ trên điện thoại".
'휴대폰에는 아무런 증거를 남기지 않아야 한다'"Nhưng tôi không nên để lại chứng cứ trên điện thoại".
그래도 박대호 씨는 궁금한 점이 매우 많았었는지Nhưng Park Dae-ho hẳn là một người tò mò.
동료인 김상민 씨의 휴대폰을 수시로 빌려 썼습니다Ông ta thường mượn điện thoại của đồng nghiệp Kim Sang-min.
[변호사] 검색 기록은 모두 지웠지만Dù đã xóa lịch sử tìm kiếm
동료인 김상민 씨의 휴대폰을 빌려 쓴 시간에 남겨진 검색어를nhưng đây là dữ liệu điều tra các cụm từ tìm kiếm khi ông ấy mượn máy của Kim Sang-min.
디지털 포렌식 한 자료입니다khi ông ấy mượn máy của Kim Sang-min.
추락 사고를 계획했기 때문에 일부러 4층에서 작업을 했죠Ông ấy lên kế hoạch ngã nên đã làm việc ở tầng bốn.
'옷도 두툼하게 입었고 안전모도 썼으니'"Tôi mặc quần áo dày và đội mũ bảo hộ
'떨어져도 죽지는 않을 거다'라는 생각으로để tôi không chết khi ngã". Với suy nghĩ đó, ông ta đã tháo kẹp dây.
로프의 연결 고리를 풀었습니다Với suy nghĩ đó, ông ta đã tháo kẹp dây.
[쿵 떨어지는 소리]
그런데 하필 박대호 씨가 추락한 현장 머리 부근에Nhưng đầu của Park Dae-ho tiếp đất
철근 절단 유압 가위와gần máy cắt cốt thép thủy lực
절단된 철근이 떨어져 있었습니다và một thanh cốt thép bị đứt.
[변호사] 이로 인해 안전모가 뚫렸고Thanh đó đã xuyên qua mũ bảo hiểm của ông ấy
몹시 운 나쁜 죽음이 된 것입니다và gây ra cái chết xấu số.
[장내가 술렁인다]
이상입니다Tôi xin hết.
[헛웃음]
[판사] 증인Nhân chứng.
변호인 측 주장에서 혹시 인정할 만한 것이 있습니까?Bà có thừa nhận điều gì từ những điều mà luật sư nói không?
[영희의 울먹이는 소리]
- [영희가 흐느낀다] - [작게] 수고했어Làm tốt lắm.
덮자, 어젯밤엔 아무 일도 없었던 거야Giữ kín miệng nhé. Không có gì xảy ra hôm qua cả.
[변호사1] 저 곧장 응급실 갔고 3주 진단 끊어 놨습니다Tôi đến phòng cấp cứu và được chẩn đoán ba tháng.
이대론 못 넘어갑니다Tôi không bỏ qua đâu.
이번엔 대응하는 게 맞다고 봅니다Tôi nghĩ lần này ta nên hành động.
[욱] 막말에 성추행 폭행까지 한 건…Bạo hành bằng lời nói, tình dục và cả thể xác…
[로펌 대표] 그러게Vì thế cậu không được để điều đó xảy ra.
그런 일이 벌어지지 않게 했어야지Vì thế cậu không được để điều đó xảy ra.
접대도 일의 연장선인데Ta cần làm khách hài lòng.
딸랑딸랑을 하러 갔으면Nếu muốn bợ đỡ họ thì cậu nên quên mình là luật sư đi.
변호사 직함 떼고 딸랑딸랑을 하란 말이야Nếu muốn bợ đỡ họ thì cậu nên quên mình là luật sư đi.
[2PM의 '니가 밉다'가 흐른다]
[변호사들] ♪ 니가 밉다 죽을 만큼… ♪
- [변호사1의 한숨] - [하움 대표] 일로 와 봐, 응?Lại đây.
왜?Sao thế?
- 왜, 부담스러워? 응? - [변호사1의 놀란 숨소리]Thế này là quá đáng à?
- [하움 대표의 웃음] - [변호사2] 대표님, 대표님Anh ơi.
한 잔 따라 드리겠습니다 [웃음]Để em rót rượu cho anh.
[긴장되는 음악]
[변호사2의 웃음]
[변호사1의 놀란 소리]
- [변호사2의 신음] - [하움 대표] 뭐야?Mày.
- [변호사2의 비명] - [힘주며] 야Mày.
건방지게, 이, 씨!Sao mày dám…
안 놔?Bỏ tao ra.
내부에 CCTV 네 대 있습니다Có bốn camera quan sát ở đây.
더 치시면 상해죄로 처벌받습니다Anh sẽ bị buộc tội hành hung.
[로펌 대표] 다들 명심해Nhớ này.
최대 클라이언트이자 대주주를 상대로Không có công ty luật nào nộp đơn kiện
소송을 거는 로펌은 어디에도 없다는 거khách hàng lớn nhất và là cổ đông lớn của họ.
조건은 하나 달아 주시죠Hãy thêm một điều kiện.
[의미심장한 음악]
냄새나는 이불을 그냥 덮을 순 없잖아요?Chúng ta không thể giữ kín những thứ gì bốc mùi.
[여자] 우웩!
[흥미로운 음악]
넌 저게 수질 오염 때문이겠니?Nước ô nhiễm làm cá chết à?
당장 청소행정과 불러Gọi Bộ phận vệ sinh ngay đi.
- [공무원1] 아휴, 씨 - [공무원2] 후딱 건지고 가죠Vớt chúng lên nào.
저거 그냥 냅두면 민원실 난리 날 텐데Nếu để thế thì lắm người phàn nàn lắm.
[질색하는 소리]
[한숨] 아니, 진짜, 씨Đây là…
[공무원1] 미친놈도 가지가지 한다Có rất nhiều cách để phát điên.
아니, 호수에서 메기매운탕을 끓여 먹으려고 했던 거야?Họ định nấu cá trê hầm cay trên hồ à?
뭐야, 대체? 우웩!Họ định nấu cá trê hầm cay trên hồ à?
그게 아니라Chắc họ thực hiện một nghi lễ nào đó.
의식 같은 걸 치른 거 같아요Chắc họ thực hiện một nghi lễ nào đó.
[공무원2] 메기는 부를 상징하는데Cá trê tượng trưng cho phú quý
이렇게 목을 깔끔하게 탁 친 걸 보면…và cổ cá bị cắt rất gọn gàng.
- [흥미로운 음악] - [비명]và cổ cá bị cắt rất gọn gàng. Trời ơi, bỏ ra chỗ khác đi.
[공무원1] 야, 저리 치워!Trời ơi, bỏ ra chỗ khác đi.
야, 여기 빨리 당장 집어넣어, 토 나와Bỏ vào đây đi, tôi sắp nôn đây này.
[헛구역질]Bỏ vào đây đi, tôi sắp nôn đây này.
[공무원2의 힘주는 소리]
[공무원2] 이거 CCTV 확인해서 범인 잡아야겠죠?Ta nên xem camera để biết ai đã làm chuyện này nhỉ?
그만해라Thôi đi.
[공무원1] 너 같은 후배 만나서 개고생하는 거Tôi đã chịu đủ nhọc nhằn
여기까지면 충분해, 응vì cô rồi. Hăng hái xử lý các khiếu nại liệu có giúp cô
너 이렇게 열심히 민원 처리 한다고 해서Hăng hái xử lý các khiếu nại liệu có giúp cô
뭐, 승진 빨리 되고 요직 할 거 같냐?thăng chức nhanh không?
어? 천만에…Không hề nhé.
[공무원1의 질색하는 소리]Không hề nhé.
야, 넌 그냥Cô chỉ là công chức ngốc nghếch và bướng bỉnh,
요령이라고는 눈곱만큼도 없는Cô chỉ là công chức ngốc nghếch và bướng bỉnh, cấp thấp nhất mà thiếu khéo léo.
미련곰탱이 9급이야cấp thấp nhất mà thiếu khéo léo.
선배들은 곰 싫어해Cấp trên không thích cấp dưới như vậy đâu.
여우 좋아한다Thích đám láu cá cơ.
어휴, 씨!Ghét thật.
[익살스러운 음악]VĂN PHÒNG PHÍA ĐÔNG ONJU
[공무원] 팀장님VĂN PHÒNG PHÍA ĐÔNG ONJU Anh ơi.
저 다시는 이홍조랑 민원 처리Tôi không muốn giải quyết khiếu nại cùng Hong-jo nữa. Không đời nào.
세트로 엮이고 싶지가 않습니다, 예Tôi không muốn giải quyết khiếu nại cùng Hong-jo nữa. Không đời nào.
[팀장] 이야, 꿈은 이루어진다PHÒNG XÂY DỰNG GREENWAY Cầu được ước thấy nhé.
정민아, 너 소원 이뤘어Jeong-min, cô cầu được ước thấy rồi.
이홍조 시청으로 발령 났단다Hong-jo đã chuyển sang Tòa thị chính.
- [홍조의 놀란 소리] - [팀장의 웃음]
[정민] 얘가 왜 시청으로 가는 거예요?Tại sao vậy?
[마우스 조작음]QUYẾT ĐỊNH BỔ NHIỆM
뭘 잘했다고?Cô ấy đã làm gì tốt?
[팀장] 글쎄Chuyển sang Tòa thị chính liệu có phải điều tốt không?
본청 가는 게 뭐 꼭 그렇게 좋은 일이겠냐?Chuyển sang Tòa thị chính liệu có phải điều tốt không?
- [놀란 소리] - [불길한 효과음]
언젠가 꼭 한번 보게 될 기다Cô chắc chắn sẽ gặp lại tôi trước khi cô nghỉ làm công chức.
- [긴장되는 음악] - 니가 공무원 때려치우기 전에Cô chắc chắn sẽ gặp lại tôi trước khi cô nghỉ làm công chức.
[비명 효과음]Cô chắc chắn sẽ gặp lại tôi trước khi cô nghỉ làm công chức.
[탄식]Ôi trời ơi!
망했다Mình tiêu rồi.
- [탄식] - [쿵 부딪는 소리]
- [익살스러운 음악] - [홍조의 탄식]
- [홍조가 징징대며] 어떡해 - [정민의 한숨]Tôi nên làm gì đây?
아, 왜 하필 시청이야Tại sao cứ phải là Tòa thị chính?
[자동차 경적]Tại sao cứ phải là Tòa thị chính?
- [차분한 음악] - [홍조의 탄식]
[옅은 탄식]
[괴로운 소리]
[개 짖는 소리]
[홍조] 아휴!
[홍조의 한숨]
[탄식]
나 너무 무서워Mình sợ
공 팀장님 만날까 봐phải gặp ông Gong quá.
[흥미로운 음악]
겁먹지 마라Đừng sợ.
그 팀이 아닐 수도 있잖아Chắc gì đã vào nhóm ông ta.
이홍조, 할 수 있지?Lee Hong-jo. Mày làm được mà nhỉ?
[웃음]
[호랑이 울음 효과음]
[울음 섞인 탄식]
[홍조] 그렇지?Phải không?
이거 기우지?Sợ thì cũng làm gì.
[한숨]
제발 공 팀장님한테만 가지 않게 해 주세요Làm ơn đừng cho tôi vào nhóm ông Gong.
[울음 섞인 탄식]Làm ơn đừng cho tôi vào nhóm ông Gong.
[의미심장한 음악]
와! 불길해Điềm gở kinh.
- 달이 너무 빨개 - [신비로운 효과음]Mặt trăng nhuốm đỏ.
[까마귀 울음]
[헬로] 지옥으로 가는 남자 헬로입니다Người đàn ông đến địa ngục. Tôi là Hello.
오늘은 온주산Hôm nay, tôi đang trên núi Onju.
이 온주산 등산로에서 살짝만 벗어나면Khi bạn đi trệch khỏi con đường mòn,
요런 흉가가 있어bạn sẽ thấy ngôi nhà ma ám này.
원래 여기 엄청 용한 무당이 살았었다는데Một nữ pháp sư rất cao tay từng sống ở đây.
[긴장한 숨소리] 가 보겠습니다Tôi sẽ vào trong.
실례합니다Xin lỗi.
[삐거덕]
[음산한 음악]
[긴장한 숨소리]
[헬로의 탄성]
작두칼Một lưỡi đao.
[헬로의 감탄하는 숨소리]
자, 가 보도록 하겠습니다Bây giờ, tôi sẽ đi tiếp.
[헬로의 긴장한 숨소리]
오, 쉣Ôi, vãi.
자…Được rồi.
[삐거덕]
와, 부적 뭐야?Nhìn những lá bùa này.
오, 저기 뭐 그림 있어Có một bức tranh.
저게 그, 여기서 죽은…Có phải bà ấy là bà đồng…
[헬로의 비명]Có phải bà ấy là bà đồng…
[놀라며] 뭐야, 으아! 아, 씨Gì thế? Thật kỳ quá!
으아, 뭔가 되게 이상해요, 느낌이Có gì đó rất lạ. Có cảm giác…
[헬로의 거친 숨소리]
아니, 뭔가Có gì đó…
여기 뭐가 지나갔어Có gì đó vừa lướt qua.
[고양이 울음]
- [비명] - [긴박한 음악]
[기겁하는 소리]
아이, 씨
[안도하며] 와, 와, 여러분들
[거친 숨소리] 방금 저쪽 방에 들어갔는데Tôi vừa mới vào căn phòng đó.
진짜 뭐가 나왔어Có gì đó lao ra.
여기 기운 진짜 안 좋아Nơi này thật rùng rợn.
[헬로의 놀란 소리]
[푹 베이는 소리]
[긴장감 고조되는 음악]
[놀란 소리]
[거친 숨소리]
[옅은 숨소리]
[한숨]
[탁 집는 소리]
- [탁 놓는 소리] - [힘겨운 탄식]
[홍조가 괴로워하며] 무서워Mình sợ quá.
할 수 있어, 이홍조!Mày làm được mà, Lee Hong-jo.
[공무원1] 안녕하세요THÀNH PHỐ ONJU
[한숨]
- [흥미진진한 음악] - [놀란 숨소리]
[심장 박동 효과음]
[사악한 웃음소리 효과음]
[공무원2] 네, 네, 감사합니다PHÒNG XÂY DỰNG GREENWAY Xin cảm ơn.
[홍조] 안녕하십니까Chào. Tôi là Lee Hong-jo.
공원관리팀으로 발령받은 이홍조입니다Chào. Tôi là Lee Hong-jo. Tôi được chuyển từ Đội bảo trì công viên.
어서 와Chào mừng cô.
[공 팀장] 어떻게 웰컴 드링크라도 한잔 줄까?Cô muốn uống gì đó để chào mừng không?
[홍조가 웃으며] 괜찮습니다Cô muốn uống gì đó để chào mừng không? - Tôi ổn ạ. - Chắc là phải uống đó.
그래, 괜찮겠지- Tôi ổn ạ. - Chắc là phải uống đó.
[숨을 들이켜며] 발령 첫날부터Cô uống rượu vào ngày đầu đến phòng mới đó à? Mặt cô…
[공 팀장] 모닝 술을 한잔 때리고 왔나? 얼굴이…Cô uống rượu vào ngày đầu đến phòng mới đó à? Mặt cô…
[홍조] 아, 그, 제가…Ồ, mặt tôi…
- 스트레스성 홍조가 좀 있습니다 - [공 팀장의 호응]Mặt tôi đỏ ửng khi tôi căng thẳng.
시청의 그 많고 많은 부서 중에Cô căng thẳng vì phải vào Đội bảo trì công viên
[공 팀장] 하필 녹지과에của Phòng xây dựng Greenway,
하필 공서구가 팀장인 공원관리팀에 들어와 가지고của Phòng xây dựng Greenway, trong tất cả các bộ phận ở đây,
스트레스가 심하다?nơi tôi là trưởng nhóm hả?
그 뜻이 아니라 원래…Không phải vậy. Tôi luôn…
[서구] 원래 인생이 공평한 거 아니겠어?Cuộc sống luôn công bằng.
나도 이홍조 주무관 덕분에 스트레스성 치질 수술도 했고Nhờ có cô, tôi đã phẫu thuật cắt trĩ.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
아이, 뭐, 다 지난 일인데Tất cả đã là dĩ vãng rồi.
지금은 잘 아물었어Vết mổ giờ cũng đã lành hẳn.
내 그렇게 뒤끝 긴 사람 아니니까Vết mổ giờ cũng đã lành hẳn. Tôi không thù dai đâu.
[서구] 편하게들 인사 좀 하고Tôi không thù dai đâu. Chào hỏi người khác đi.
[수정] 유수정이에요Tôi là Yoo Su-jeong.
- [키보드 조작음] - [웅얼거리며] 손새별입니다Son Sae-byeol.
잘 부탁드리겠습니다Rất vui được gặp cô.
[홍조] 근데 과장님은 어디 가셨나요?Quản lý đi đâu rồi ạ?
휴가 갔어Cô ấy đi nghỉ mát.
[서구] 이홍조 씨만 아니믄 저 자리 원래 내 건데Nếu không vì cô thì cái bàn đó là của tôi rồi.
[익살스러운 음악]
뭘 멀뚱히 서가 있나? 일 안 할 기나?Đừng đứng đực ra đó. Làm việc đi.
[한숨]
[쓱쓱 적는 소리]
아…
[홍조] 저…Xin lỗi.
이게 다 제 업무일까요?Cả đoạn này là trách nhiệm của tôi à?
팀장님!Ông Gong.
이홍조 씨가 업무 분장에 불만 있는 거 같은데요?Hong-jo không hài lòng với sự phân chia công việc.
- 아, 그게 아니… - [서구] 그래?- Không phải. - Vậy sao?
이, 알아보기 쉽게 일부러 풀어 써 준 건데Tôi viết rõ ra cho cô rồi đó.
그, 요약을 원하는가 배?Nhưng cô cứ đòi có bản tóm tắt.
한마디로Bốn từ thôi, quản lý toàn diện.
총체적 관리, 됐제?Bốn từ thôi, quản lý toàn diện. Hiểu chưa?
다들 그, 인공 분수대 건 회의 좀 합시다Đi họp về đài phun nước nhân tạo nào.
- [수정, 홍조] 네 - [새별의 탄식]- Vâng. - Vâng.
[숨을 들이켜며] 이, 생각보다 생각이 없다이?Cô ngốc hơn tôi nghĩ nhỉ.
다 일나 뿌믄 전화는 누가 받노?Đi hết thì ai nghe điện thoại?
[홍조] 아, 네Đúng rồi ạ.
- [한숨] - [달칵 펜 누르는 소리]
[서구] 이홍조 주무관 점심 메뉴 정했나?Cô Lee đã quyết định ăn ở đâu chưa?
팀 막내가 하는 가장 중요한 업무가 바로 그건데Đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của người mới.
네, 가까운 맛집 서른 곳을 검색해 봤습니다Vâng, tôi đã tìm 30 nhà hàng nổi tiếng gần đây.
[홍조] '후보 1번, 언니네 뚝불'Một là, "Lẩu chị em".
'후보 2번, 이서원 차돌짬뽕'Hai là, "Mỳ hải sản Iseowon Chadol".
'후보 3번, 50년 전통 함흥냉면'Ba là, "Mỳ lạnh Hamheung 50 năm".
'후보 4번, 화끈 로제떡볶이'Bốn là, "Tteokbokki hoa hồng cay".
어떤 게 좋으실까요?Ông muốn ăn ở đâu?
이홍조 주무관은 뭐가 제일 땡기나?Cô muốn ăn gì?
어, 함흥냉면 어떠세요?Chà, mỳ lạnh hamheung thì sao ạ? Họ có 50 năm lịch sử.
아무래도 50년 전통이니까mỳ lạnh hamheung thì sao ạ? Họ có 50 năm lịch sử.
좋았어, 그걸로 해Chắc rồi, đến đó đi.
- Dạ. - Chúc ngon miệng.
[서구] 잘 먹고 와 우리는 구내식당 갈 거니까- Dạ. - Chúc ngon miệng. Bọn tôi sẽ tới nhà ăn.
- [익살스러운 음악] - 매일매일 달라지는Tôi thích một chế độ ăn cân bằng, thay đổi mỗi ngày.
균형 잡힌 식단이 마음에 쏙 들거든Tôi thích một chế độ ăn cân bằng, thay đổi mỗi ngày.
아, 그럼 저도 구내식당 가겠습니다Tôi cũng sẽ tới nhà ăn.
아이, 그라믄 안 되지Không được đâu.
[서구] 이, 함흥냉면 먹고 싶어 하는 애를Chỉ người già mới đưa người muốn ăn mì lạnh
구내식당으로 데꼬 가는 거는 꼰대들이나 하는 짓이지Chỉ người già mới đưa người muốn ăn mì lạnh đến nhà ăn.
요즘 젊은 애들 혼밥 좋아하잖아Giới trẻ thì thích ăn một mình.
점심시간만이라도 혼자 있고 싶다는 생각Họ muốn ở một mình trong giờ nghỉ trưa.
나는 그런 MZ 세대의 자유로움을 보장해 주자는 젊은 마인드Tư tưởng tôi trẻ nên tôi muốn đảm bảo sự tự do cho thế hệ trẻ.
[시끌벅적하다]MỲ LẠNH HAMHEUNG 50 NĂM Xin chào ạ.
[여자1] 진짜 배고프다Tôi đói quá.
- [여자2] 저도요 - 나 오늘 진짜 다 먹을 거야Tôi đói quá. Tôi sẽ ăn hết.
[놀란 소리] 비담이다PV kìa.
[여자1] 봐Ôi trời ơi!
오늘도 슈트 핏 장난 아니야Hôm nay mặc vest nhìn cũng bảnh.
- [부드러운 음악] - [홍조의 놀란 소리]
[여자2] 근데 보좌관님 별명이 왜 비담이에요?Nhưng sao lại gọi anh ta là PV?
[여자1] 하, 온주시청 '비주얼 담당'Bộ mặt đại diện của Tòa thị chính Onju.
아, 저만한 비주얼이 없잖아Bộ mặt đại diện của Tòa thị chính Onju. Không có ai đẹp trai đến thế.
[여자3] 훈남의 정석Anh ta đẹp trai quá.
권재경이 있다는 것만으로도Chỉ cần thấy Kwon Jae-gyeong là cuộc sống của chúng ta tươi đẹp hơn.
우리의 복지는 나쁘지 않아Chỉ cần thấy Kwon Jae-gyeong là cuộc sống của chúng ta tươi đẹp hơn.
[여자1] 하, 나 진짜 공무원 하길 잘했어Tôi vui vì tôi làm công chức.
나 공무원 끝까지 할 거야Tôi sẽ làm việc này đến già.
[익살스러운 효과음]Tôi sẽ làm việc này đến già.
[여자2] 여자 친구 있으시겠죠?- Chắc anh ta có bạn gái rồi. - Thì sao?
- [여자1] 그게 왜 궁금하지? - [여자3] 그게 니가 왜?- Chắc anh ta có bạn gái rồi. - Thì sao? - Sao cô hỏi thế? - Tò mò thôi.
[여자2] 궁금할 수도 있잖아요- Sao cô hỏi thế? - Tò mò thôi.
- [여자3] 니 차례 아니야 - [킁킁대는 소리]- Sao cô hỏi thế? - Tò mò thôi. Không đến lượt cô đâu.
[여자1이 웃으며] 누구 차례인데?Không đến lượt cô đâu. Thế đến lượt ai?
[여자3] 나부터Thế đến lượt ai? Lượt tôi.
[여자들의 웃음]Lượt tôi. Xin chào ạ.
[우르릉거리는 소리]
- [콰르릉 천둥소리] - [빗소리]
원래 변호사 일이 재미가 없는 걸까?Làm luật sư là xác định nhàm chán à?
[변호사] 내 마음이 변한 걸까?Hay tâm trí mình đã thay đổi?
[콰르릉 천둥소리]
- [변호사의 한숨] - [어두운 음악]
[빠드득대는 효과음]
[섬뜩한 효과음]
내가 지금 위로가 필요한 건 맞는데Ta cần sự an ủi lúc này.
손은 좀 씻고 오는 게 어때?Ngươi đi rửa tay được không?
[변호사] 피비린내 대신Mùi xà phòng chả thơm hơn mùi máu sao?
비누 향이 낫지 않겠어?Mùi xà phòng chả thơm hơn mùi máu sao?
- [콰르릉 천둥소리] - [섬뜩한 효과음]
- [아득해지는 주변 소음] - [신음]
[변호사의 힘겨운 숨소리]
[힘주는 소리]
[다급한 소리]
[변호사의 힘겨운 숨소리]
[변호사의 고통스러운 신음]
[주민1의 탄식]
[헬로 부] 내 아들 어떡할 거야?Làm gì với con tôi đây?
그 흉가 철거해 달라고Tôi đã khiếu nại hàng chục lần để họ phá bỏ ngôi nhà ma ám đó.
민원 수십 번 넣었는데Tôi đã khiếu nại hàng chục lần để họ phá bỏ ngôi nhà ma ám đó.
당신들 귓등으로도 안 들었지Nhưng các vị cứ lơ đi.
[서구] 그, 저, 저희도 뉴스로 접하고 상당히 놀랐습니다Chúng tôi cũng rất sốc khi đọc tin.
삼가 고인의 명복을 빕니다Chúng tôi cũng rất sốc khi đọc tin. Xin gửi lời chia buồn sâu sắc nhất.
- [긴장되는 음악] - [헬로 부] 명복?Chia buồn à?
당신들이 무슨 낯짝으로 명복을 빌어?Sao ông dám nói thế?
[주민1이 울먹이며] 아니 등산할 때마다Ông biết chúng tôi sợ thế nào khi đi bộ gần ngôi nhà đó không?
그 흉가 때문에 우리가 얼마나 무서웠는지 알아요?Ông biết chúng tôi sợ thế nào khi đi bộ gần ngôi nhà đó không?
[고함치며] 당장 철거부터 해요, 당장!Phá ngôi nhà đó ngay đi!
[서구] 아휴, 죄송합니다만Tôi rất tiếc,
철거는 저희 과 담당이 아니라Tôi rất tiếc, phá dỡ không phải việc của chúng tôi.
건축과에서 담당하기 때문에 건축과로 올라가 보시는 게…phá dỡ không phải việc của chúng tôi. Bộ phận Xây dựng lo việc đó. Các vị nên đến đó.
[헬로 부] 야, 이 양반아 [한숨]Các vị nên đến đó. Nhìn đây.
우리 지금 건축과 다녀오는 길이야Chúng tôi vừa đến đó.
근데Và đoán xem.
지들 소관 아니라고 여기로 가라 그러더라! 어?Họ bảo chúng tôi đến đây vì họ không lo việc đó!
[주민1] 아니 뺑이 치는 것도 아니고Các người chỉ cố phớt lờ chúng tôi.
바로 내려왔는데Các người chỉ cố phớt lờ chúng tôi. Chúng tôi vừa từ đó qua. Ông nói vớ vẩn gì thế!
[악쓰며] 지금 무슨 말씀을 하는 거예요, 지금!Chúng tôi vừa từ đó qua. Ông nói vớ vẩn gì thế!
[헬로 부] 일 이따위로 할 거야!Ông làm việc kiểu này à?
[사람들의 당황한 소리]
시장 나오라 그래! 시장 나오라 그래!Gọi thị trưởng tới đây!
- [소란스럽다] - [헬로 부가 소리친다]Gọi thị trưởng tới đây!
[주민2] 아이, 형님! 아니, 형님, 아이고Này, chờ đã.
- [헬로 부가 오열한다] - 형님, 아휴- Này. - Ai đó ngăn ông ta.
제가 해결해 보겠습니다- Này. - Ai đó ngăn ông ta. Để tôi xử lý ạ.
흉가는 온주산 둘레길에 있고Ngôi nhà ở trên đường mòn núi Onju.
온주산 둘레길도 공원이고Đường mòn ở trong công viên
그 공원 담당이 저거든요và tôi phụ trách công viên.
[서구] 어, 그래, 그…Đúng rồi.
저희 이홍조 주무관님이 상당히 일을 잘하는 친구입니다Cô Lee đây làm việc rất tốt.
구청에서도 소문이 자자했어요Cô ấy nổi tiếng trong phòng là Nữ hoàng xử lý khiếu nại.
민원의 여왕이라고Cô ấy nổi tiếng trong phòng là Nữ hoàng xử lý khiếu nại.
[작게] 이번 민원도 잘 해결할 수 있지?Cô xử lý được chứ?
Được.
[콰르릉 천둥소리]
[어두운 음악]
- [거센 빗소리] - [까마귀 울음]
[홍조] 영상은 삭제됐네요Video đó bị xóa rồi.
[새별] 사람이 죽었는데 그대로 뒀겠어?Dĩ nhiên, có người chết mà.
진짜 분위기 파악 못 해Cô chẳng hiểu tình hình gì cả. Sao dám nhận là làm được?
[헛웃음 치며] 거기서 하겠다는 말이 왜 나와?Cô chẳng hiểu tình hình gì cả. Sao dám nhận là làm được?
누군가는 해야 될 일이잖아요Phải có ai đó làm chứ.
진격의 공무원 나셨네, 아주Công chức tận tụy quá nhỉ.
[새별] 대통령 표창장 받으시겠어!Cô sẽ được khen ngợi đó.
실은Thực ra, tôi muốn ghi điểm trong mắt ông Gong.
공 팀장님한테 점수 따고 싶은 마음도 있었어요Thực ra, tôi muốn ghi điểm trong mắt ông Gong.
아시죠? 그 사건Chị biết về sự cố đó không?
[새별] 그거 모르는 시청 사람들도 있을까?Chị biết về sự cố đó không? Ai trong Tòa thị chính chả biết.
[새별] 외근 동행해 주는 건 여기까지Tôi chỉ chở cô đến đây thôi.
저 혼자 올라가라고요?Tôi lên đó một mình á?
나 귀신 나오는 데 같이 가겠다고 한 적 없어Tôi có nói là sẽ đến nơi ma ám đâu.
[새별] 호러, 스릴러 딱 질색이고Tôi ghét kinh dị và ly kỳ.
[아파하는 신음]
심장도 약해Tôi cũng yếu tim nữa.
어머, 제일 중요한 얘길 안 했네Quên mất chưa nói điều quan trọng nhất.
우비가 딱 한 벌뿐이라는 거Chỉ có một cái áo mưa.
[흥미로운 음악]
[홍조의 떨리는 숨소리]
[울먹이는 소리]
[홍조의 놀란 소리]
- [홍조의 겁먹은 소리] - [콰르릉 천둥소리]
[홍조의 비명]
"은연암"
[어두운 음악]
[삐거덕]
[홍조의 놀란 소리]
[홍조] 와, 이거 말이 신당이지Trời ơi. Họ gọi đây là đền
완전 흉가네, 흉가nhưng lại là ngôi nhà ma ám.
- 아, 이거 철거 꼭 해야겠네 - [카메라 셔터음]Chúng ta phải phá hủy ngôi nhà này.
[홍조의 놀란 소리]
[놀라며] 엄마야Ôi trời ơi.
[안도하는 숨소리]
[의미심장한 음악]
[놀란 소리]
- [여자] 왜 이제야 왔어? - [메아리치는 말소리]Sao mãi ngươi mới tới?
[놀란 소리]Sao mãi ngươi mới tới?
- [삐거덕대는 소리] - [놀란 소리]
- [긴장되는 음악] - [홍조의 떨리는 숨소리]
[홍조] 어?
[콰르릉 천둥소리]
[홍조의 비명]
[삐거덕]
[콰르릉 천둥소리]
[어두운 음악]
[툭툭 차는 소리]
드라마가 고증을 참 잘했네Phim ảnh phản ánh hiện thực tốt thật.
[홍조] 저승사자가Thần chết này đẹp trai quá.
[피식하며] 잘생겼네Thần chết này đẹp trai quá.
삼도천까지는Anh sẽ đi cùng tôi đến kiếp sau chứ?
바래다주실 거죠?Anh sẽ đi cùng tôi đến kiếp sau chứ?
아니면 찻집 먼저 가나요?Hay chúng ta đến quán trà trước nhé?
전 같이 찻집 가고 싶은데Tôi muốn đến quán trà với anh.
[옅은 숨소리]
[카메라 셔터음]
[힘겨운 신음]
요즘 저승사자는Thần chết ngày nay phải thu thập linh hồn bằng điện thoại mới nhất.
최신 휴대폰으로 영혼을 거두나 봐Thần chết ngày nay phải thu thập linh hồn bằng điện thoại mới nhất.
- [새별] 어이! - [홍조의 놀란 숨소리]
[비명]
[안도하는 숨소리]
[떨리는 숨소리]
우비가 있으셨네요?Chị có áo mưa kìa.
아, 지금 그게 중요해?Có quan trọng không?
[버럭 하며] 어떻게 된 거야! 왜 여기 누워 있어?Đã có chuyện gì thế? Sao cô nằm đây?
아, 저 살아 있는 거예요?Tôi còn sống hả?
그럼 죽었겠니?Vậy cô nghĩ sao?
선배가 보는 건 제 영혼일지도 몰라요Những gì chị đang thấy có thể là linh hồn tôi.
- 저 방금 저승사자 봤거든요 - [우르릉거리는 소리]Tôi vừa thấy một Thần chết.
- [헛웃음] - [콰르릉 천둥소리]
[비명]
[새별의 기겁하는 소리]
[탄식]
[무거운 음악]
[조문객1] 아이고 어쩌다 돌아가셨대?Tôi rất tiếc về cái chết của cậu ấy.
[조문객2] 아휴, 그러게 말이에요Tôi rất tiếc về cái chết của cậu ấy. Tiếc thật đó.
[조문객1] 작은집 말고는 버티질 못하고 가시네Trừ gia đình người em trai, những người khác đều đã mất.
[조문객2] 어머, 저 사람이 그 풍산 장씨 장손인가?Trừ gia đình người em trai, những người khác đều đã mất. Anh ta là con cả của gia đình Poongsan Jang à?
그 변호사 한다는 아들인가?Anh ta là con cả của gia đình Poongsan Jang à? Đứa con làm luật sư đó á?
[조문객1] 인물이 아주 훤하네Đứa con làm luật sư đó á? Anh ta đẹp trai thật.
[남자] 내가 온주 땅 증여할 때Khi bố giao cho con vùng đất ở Onju,
신당 관리 제대로 하라고 몇 번을 말했어?bố đã dặn con chăm nom ngôi đền cho tốt.
그 일을 김삼봉 씨에게 맡겼습니다Con đã giao việc đó cho Kim Sam-bong.
[변호사] '보수 공사가 필요하다'"Ngôi đền cần tu sửa".
'아들 사업이 망해 힘들다'"Ngôi đền cần tu sửa". "Công ty con tôi phá sản".
이런저런 이유로 읍소를 하길래Ông ta cầu xin con bằng nhiều lý do
3년 치 비용 3억을 선입금했습니다nên con đã trả trước ba năm lương, bằng 300 triệu won cho ông ta.
그런데 오늘 가서 보니 알겠더라고요Nhưng khi con đến đó hôm nay,
김삼봉은 거길con nhận ra Kim Sam-bong chưa từng trông nom nơi đó.
단 한 번도 관리한 적이 없다는 사실con nhận ra Kim Sam-bong chưa từng trông nom nơi đó.
변호사라는 놈이 사기나 당하고Con là luật sư mà bị lừa à?
그 사기꾼을 추천한 건 아버지세요Bố đã tiến cử kẻ lừa đảo đó.
[쾅]
[어두운 음악]
너 그 신당이 얼마나 중요한 곳인지 몰라?Con biết ngôi đền quan trọng thế nào chứ?
[변호사 부] 정기적으로 들러서 니 눈으로 직접 확인을 했어야지!Đáng lẽ con nên ghé qua và kiểm tra thường xuyên.
로펌 들어가 일주일에 100시간 넘게 일했습니다Con làm 100 giờ mỗi tuần cho công ty luật.
[변호사] 코앞에 있는 집도 못 들어가는데Đến ngôi nhà gần đó con còn chả vào.
온주산 신당을 어떻게 관리하겠어요?Thế trông nom ngôi đền sao được?
그따위 로펌 당장 때려치워!Bỏ công ty luật đó ngay.
[노인] 그만, 그만Đủ rồi.
이미 벌어져 버린 일을 어쩌겠어?Hối tiếc cũng chả để làm gì.
신유 이 녀석이 잘 해결하겠지Ông dám chắc là Sin-yu sẽ trông nom nơi đó thật tốt.
Này.
술이나 한잔 따라 봐Rót cho ông một ly.
괜찮으시겠어요?Ông uống được không ạ?
내 나이 칠십이다Ông 70 tuổi rồi.
[노인] 풍산 장씨 은휘공파 중에Ông sẽ được ghi nhận là người đàn ông
제일 장수하는 남자로 족보에 남을 텐데sống thọ nhất trong dòng họ Jang.
이제 술 좀 원 없이 먹어도 되지 않겠어?Giờ cứ để ông uống bao nhiêu tùy thích.
넌 제발이지Sin-yu, chúc cháu dồi dào sức khỏe
무탈하게 나이 먹어 내 기록 깨라Sin-yu, chúc cháu dồi dào sức khỏe và phá vỡ kỷ lục của ông.
[날카로운 효과음]
[의미심장한 음악]
[신유의 헛기침]
왜 그래? 어디 아픈 거니?Sao thế? Con ốm à?
[신유] 아직 모르세요?Bố không biết sao?
요즘 법조계에서 유행하는 건데 덜덜주라고Giới luật sư gọi đây là "rượu run rẩy".
손을 덜덜 떨면서 술을 따르면Người rót phải rung tay khi rót,
공기 반 술 반 섞이면서 부드러운 맛không khí được trộn vào, làm cho rượu có vị nhẹ hơn.
음, 괜찮네Rượu ngon lắm.
아무래도 술 문화는 법조계가 유행의 선두 주자니까Chuyên gia pháp lý nhưng sành văn hóa uống rượu.
아버지도 한잔 따라 드려요?Bố cũng uống nhé?
[헛기침]
[숨 들이켜는 소리]
[여자] 응Này.
엄마 어때?Nhìn mẹ thế nào?
과하세요Quá trời.
뭐가?Quá trời gì?
- 이쁜 게? - [신유] 모든 게?- Vẻ đẹp của mẹ à? - Mọi thứ.
[신유] 아버지 화 많이 나셨어요 [한숨]Bố đang rất giận đấy ạ.
의상은 어쩔 수 없지만 화장은 지우고 들어가세요Mẹ không thay đồ được thì ít nhất cũng tẩy trang đi.
[신유 모] 넌 어디 가?Con đi đâu đấy?
나랑 같이 가 주면 안 돼?Không đi với mẹ à?
[신유 모의 한숨]
[서구] 야, 이, 흉가로 핫 플레이스 될 만했네Tôi hiểu vì sao ngôi nhà ma ám đó nổi tiếng rồi.
[홍조] 네, 그래서 반드시 철거를 해야 할 거 같긴 한데Vâng. Nên chúng ta phải phá ngôi nhà đó,
쉽진 않을 거 같습니다nhưng e là khó phá.
그게 왜 쉽지가 않지?Tại sao vậy?
그게, 온주산 둘레길이 워낙 유명해서Đường mòn trên núi Onju rất nổi tiếng nên tôi tưởng nó thuộc sở hữu của Onju.
당연히 온주시 소유인 줄 알았거든요Đường mòn trên núi Onju rất nổi tiếng nên tôi tưởng nó thuộc sở hữu của Onju.
근데 거기가 다 개인 사유지더라고요Nhưng khu vực đó là tài sản riêng.
[서구] 아이, 그럼 땅 주인한테 가 가지고Nhưng khu vực đó là tài sản riêng. Vậy thì đi hỏi chủ sở hữu và yêu cầu họ phá bỏ.
철거해 달라믄 되잖아, 어Vậy thì đi hỏi chủ sở hữu và yêu cầu họ phá bỏ.
이래 싸질러 놨으면 치아야지Họ nên dọn dẹp đống bừa bộn của họ.
토지 대장을 떼 봐도 연락처는 알 수 없으니까Tôi không thấy số liên hệ trong sổ đăng ký đất
어떻게 해야 할지 모르겠어서요nên tôi không biết phải làm gì.
내가 문제를 하나 낼 테니까 머리를 한번 잘 굴려 봐Tôi hỏi cô câu này nhé. Hãy nghĩ cho kĩ.
[서구] 나한테 악의적인 누명을 씌워 가지고Có kẻ đã gài bẫy tôi với mục đích xấu và đã báo cáo tôi với Nhóm kiểm tra.
감사과에 고발을 한 애가 있어Có kẻ đã gài bẫy tôi với mục đích xấu và đã báo cáo tôi với Nhóm kiểm tra.
이름이 이홍조라는 것 말고는 아무것도 몰라Tôi chỉ biết tên người tố cáo là Lee Hong-jo.
그래서 내가 어떻게 했을까?Vậy tôi làm gì?
주변에 물어본다?Đi hỏi mọi người ạ?
[손가락 튕기며] 정답!Đúng rồi!
[서구] 을 알아낼 때까지는 들어오지 마Cô tìm được cách giải quyết thì hẵng quay lại.
해결할 때까지는 출근 안 해도 돼Cô tìm được cách giải quyết thì hẵng quay lại. Chưa giải quyết được thì đừng về văn phòng.
알았어?Rõ chưa?
Vâng.
[홍조] 그럼 그 땅 주인이 무당이고Vậy chủ sở hữu của đất là một pháp sư
무당 이름이 장신유 맞는 거죠?và pháp sư tên là Jang Sin-yu ạ?
[노인1] 아니지Không.
그 무당 이름은 은월이Nữ pháp sư tên là Eun-wol.
이뻐Nữ pháp sư tên là Eun-wol. Rất xinh đẹp.
땅 주인은 따로 있지Chủ đất là người khác.
[노인2] 대대로 명문가에Đó là một gia đình quý tộc nhiều đời và sở hữu nhiều đất đai.
땅도 아주 어마어마하게 갖고 있는Đó là một gia đình quý tộc nhiều đời và sở hữu nhiều đất đai.
최고 부자야, 그 집안이Gia đình đó là giàu có nhất.
- [홍조의 호응] - [노인1] 그래
그러니까 그 집안 분을 어디 가면 만날 수 있을까요?Vậy cháu đi đâu thì được gặp thành viên gia đình đó?
[노인2의 탄식]Chà…
[노인2의 생각하는 소리]
뭔 건설사 회장이라 그랬는데?Nghe nói cậu ta là chủ tịch của một công ty xây dựng.
- [노인3] 아니지 - [노인2] 응?Không phải.
[노인3] 그 땅은 그 회장 땅 아니여Mảnh đất đó không phải là của chủ tịch.
몇 년 전에 그 아들한테 싹 다 물려줬어Ông ấy giao đất cho con trai vài năm trước.
그 변호사 한다는 잘나가는 아들내미 말이여Chàng trai đó là một luật sư thành đạt.
[홍조] 와, 그러니까CON CỦA CEO CÔNG TY XÂY DỰNG, LUẬT SƯ THÀNH ĐẠT Anh ta đến từ gia đình quý tộc có rất nhiều đất,
명문가에 어마어마한 땅 부자에Anh ta đến từ gia đình quý tộc có rất nhiều đất,
건설사 회장 아들이면서 잘나가는 변호사라는 거지?con trai chủ tịch, và một luật sư thành công?
장신유라는 사람이? [놀란 숨소리]Chàng Jang Sin-yu đó à?
와…
재수 없어Mình ghét anh ta rồi.
[남자] 안 좋은 소식이야Tôi có tin xấu.
좌뇌에 이상 소견이 보여Não trái của cậu có vẻ bất thường.
- [무거운 음악] - [의사] 여기 기저핵 쪽Gần hạch nền.
미세하게 혈관 벽이 손상돼서 혈류 장애가 일어났고Thành mạch máu bị tổn thương gây ra bệnh mạch máu.
그 때문에 편두통과 오른쪽 손 떨림이 시작된 거야Điều đó khiến cậu đau đầu và run tay phải.
6개월 전엔 깨끗하지 않았나요?Không phải sáu tháng trước vẫn ổn sao?
[의사] 그게 유전병의 일종이고Nguyên nhân là rối loạn di truyền
염색체 유전자 돌연변이라và đột biến nhiễm sắc thể
예측하기가 힘든 질환이야nên rất khó đoán.
그래도 예측해 보시죠Xin hãy cố dự đoán
앞으로 어떻게 되는 건지điều gì sẽ xảy ra trong tương lai.
오른쪽 편마비Liệt nửa người bên phải,
[의사] 손과 발의 감각 기능 상실mất cảm giác ở tay và chân
그리고 언어 기능에도 문제가 생길 수 있어và suy giảm ngôn ngữ có thể xảy ra.
치료는요?Tôi có thể chữa thế nào?
[숨 들이켜는 소리]
유전병을 치료할 방법은 없어Rối loạn di truyền không chữa được.
[의사] 하지만 악화될 수 있는Nhưng cậu cần tiếp tục điều trị dự phòng đột quỵ
뇌경색 예방 치료는 잘 유지해야 돼Nhưng cậu cần tiếp tục điều trị dự phòng đột quỵ do thiếu máu cục bộ.
스트레스를 최대한 줄여Giảm căng thẳng nhiều nhất có thể.
지금 니 머릿속엔Giảm căng thẳng nhiều nhất có thể. Cậu có một quả bom hẹn giờ trong đầu có thể nổ bất cứ lúc nào.
언제 터질지 모르는 시한폭탄이 있는 거야Cậu có một quả bom hẹn giờ trong đầu có thể nổ bất cứ lúc nào.
[깊은 한숨]
[홍조] 29층Tầng thứ hai mươi chín.
[엘리베이터 알림음]
[안내 음성] 문이 열립니다
[홍조] 응?
[신비로운 음악]
[천둥소리]
[놀란 소리]
[홍조의 겁먹은 숨소리]
데리고 갈 거면 그때 데리고 가지 왜 자꾸 따라다녀요?Đáng lẽ lúc đó anh phải dẫn tôi đi. Sao anh cứ theo tôi thế?
이 엘리베이터에는 내가 먼저 타고 있었고Tôi ở trong thang máy trước mà.
[신유] 그쪽이 나중에 탔는데Cô vào sau tôi.
따라다닌다는 말이 성립이 되나?Tôi đâu có đi theo cô.
내가 이 엘리베이터 탈 걸 예상했을 수도 있잖아요Anh có thể đã chờ tôi vào trong thang máy này.
[홍조가 놀라며] 어어 아직은 안 돼요!Chưa đâu.
가고 싶지 않아Tôi không muốn đi.
비켜요Tránh ra.
[한숨]
- 왜요? - [엘리베이터 알림음]Tại sao?
[안내 음성] 문이 열립니다Cửa đang mở.
내릴 거라Tôi đi ra.
사람이세요?Anh là người à?
[흥미로운 음악]
뭐야?Chuyện này là sao?
저 남자도 여기 온 거였어?Chuyện này là sao? Anh ta cũng tới đây?
[안내 직원] 상담 예약은 하고 오셨을까요?Cô đã đặt lịch hẹn chưa?
어, 온주시청에서 왔는데요Tôi đến từ Tòa thị chính Onju.
장신유라는 분을 만나러 왔습니다Tôi đến đây để gặp Jang Sin-yu vì công việc.
- [웃으며] 공적인 일로 - [안내 직원] 어?Tôi đến đây để gặp Jang Sin-yu vì công việc.
방금 같이 들어오신 분이 장신유 변호사님이신데Người đến cùng cô là Luật sư Jang Sin-yu.
- 네? - [익살스러운 효과음]Cái gì?
[노크 소리]
[문 닫히는 소리]
[신유] 난 예약 없이 상담 안 해요Đặt lịch hẹn trước đi.
상담하러 온 거 아니고요Tôi không tới vì chuyện đó.
[홍조] 온주시청 녹지과에서 왔습니다Tôi từ Tòa thị chính và muốn bàn về ngôi nhà đó.
흉가 문제로, 근데Tôi từ Tòa thị chính và muốn bàn về ngôi nhà đó. Chẳng phải ta đã gặp nhau sao?
우리 어디서 본 적 있지 않아요?Chẳng phải ta đã gặp nhau sao?
그 비 엄청 오던 날 흉가Trong ngôi nhà ma ám vào ngày mưa.
맞으시죠?Đúng không?
맞을 겁니다Có thể.
와, 사람을 그렇게 놀래켜 놓고Anh dọa tôi gần chết.
아, 쓰러져서 정신까지 잃었는데 그냥 가요?Tôi còn ngất xỉu. Sao anh có thể bỏ đi chứ?
119에 신고라도 하고 가야지?Ít nhất cũng phải gọi 115 chứ.
[신유] 내 사유지에 무단 침입 한 사람한테까지Tôi không cần phải tử tế với kẻ xâm phạm tài sản của tôi.
친절할 이유는 없어서요Tôi không cần phải tử tế với kẻ xâm phạm tài sản của tôi.
무단 침입 아니고요Đó đâu phải là xâm phạm.
공무원이라서 민원 때문에 현장 점검 나간 거예요Tôi đến đó kiểm tra vì có khiếu nại.
아, 그리고 어쨌거나 신고는 했어야죠Dù sao thì anh cũng nên gọi 115.
거기서 그대로 죽었으면 어쩔 뻔했어요?Nhỡ tôi chết ở đó thì sao?
[신유] 두 사람이 죽어 나간 신당이 됐겠죠?Thì ngôi đền sẽ chứng kiến hai cái chết.
[헛웃음]
온주산 원상 복구 해 주세요 흉가 철거해서!Hãy phá hủy ngôi nhà ma ám và khôi phục núi Onju.
싫습니다Không.
- 왜요? - 철거하고 싶지 않으니까- Tại sao? - Tôi không muốn phá.
그 흉가에서 사람이 죽어 나갔어요Có người đã chết trong ngôi nhà ma ám.
[신유] 내가 거기 들어가라고 한 적 없어요Anh ta tự vác xác tới mà.
원상 복구 명령 거부하시면Nếu anh từ chối khôi phục, chúng tôi sẽ gửi thông báo thực thi.
행정 대집행 계고장 날릴 수도 있어요Nếu anh từ chối khôi phục, chúng tôi sẽ gửi thông báo thực thi.
계고장Cô nên gửi cho nhà thầu, không phải tôi.
나한테 날려도 소용없어요 건축주한테 날려야지Cô nên gửi cho nhà thầu, không phải tôi.
[신유] 아무리 무허가 건축물이라 해도Cô không thể phá một tòa nhà mà không có sự đồng ý của nhà thầu.
건축주 동의 없이 철거는 불가능합니다Cô không thể phá một tòa nhà mà không có sự đồng ý của nhà thầu.
형사상 재물 손괴Cô không thể phá một tòa nhà mà không có sự đồng ý của nhà thầu. Cô có thể bị buộc tội
민사상 손해 배상 등의 책임을 물을 수 있으니까phá hoại tài sản hoặc bị yêu cầu bồi thường.
아, 그러면 건축주 동의를 받으세요Vậy soạn hợp đồng với nhà thầu đi.
굳이? 내가?Tôi hơi đâu mà lo?
이렇게 나오시면Nếu anh cứ thế, thành phố có thể cưỡng phá ngôi nhà.
시에서 강제로 철거를 진행할 수도 있어요Nếu anh cứ thế, thành phố có thể cưỡng phá ngôi nhà.
그렇게 나오시면 소송할 수도 있어요Nếu cô làm vậy, tôi có thể kiện cô.
남의 사유지에 아무나 등산하라고Đi bộ vào đất của người khác
계단, 가로등và lắp cầu thang, đèn đường và thiết bị tập thể dục
[신유] 운동 시설 및 기타 등등을 설치한 거và lắp cầu thang, đèn đường và thiết bị tập thể dục
불법인 거 알죠?là phạm pháp.
그거 제가 설치한 거 아니거든요?Đâu phải tôi làm, chúng ở đó hơn mười năm rồi.
10년도 더 됐거든요?Đâu phải tôi làm, chúng ở đó hơn mười năm rồi.
[신유] 이미 오래전부터 남의 땅을Lấy đất của người khác làm công viên
소유자 동의도 없이 강제로 공원 지정 해 놓고mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu và ngăn chủ sở hữu
재산권 행사를 못 하게 하는 건thực hiện các quyền với tài sản
매우 심각한 사유 재산 침해에 해당됩니다là hành vi xâm phạm tài sản cá nhân nghiêm trọng.
가요, 조용히Hãy lặng lẽ ra về đi.
그리고 아무것도 하지 마요Và đừng làm gì cả.
소송 가면 무조건 지니까Và đừng làm gì cả. Nếu tôi kiện cô, cô sẽ thua.
- [흥미로운 음악] - [서구가 손가락 튕기며] 정답을Đúng rồi! Chưa giải quyết được thì đừng về văn phòng.
- 알아낼 때까지는 들어오지 마 - [메아리치는 말소리]Chưa giải quyết được thì đừng về văn phòng.
[신유] 왜 안 가요?Cô sắp về chưa?
잘생긴 저승사자랑 같이 찻집 가고 싶어요?Cô có muốn đến một quán trà với Thần chết không?
[익살스러운 효과음]
전 같이 찻집 가고 싶은데Tôi muốn đến quán trà với anh.
- [홍조] 찻집 가고… - [메아리치는 말소리]Quán trà…
[홍조의 놀란 숨소리]
[당황한 숨소리]
[홍조] 속으로 생각만 한 줄 알았는데Cứ tưởng mình nhẩm trong đầu chứ.
밖으로 말을 한 거니?Mình đã nói hẳn ra à?
어휴, 미쳤어, 이홍조!Mày điên quá, Lee Hong-jo.
[홍조의 탄식]
[시위자들] 소각 시설 결사반대!Chúng tôi phản đối cơ sở đốt rác!
- [주민] 소각 시설 결사반대! - [다가오는 차 소리]- Chúng tôi phản đối cơ sở đốt rác! - Cơ sở đốt rác!
[시위자들] 소각 시설 결사반대!Chúng tôi phản đối cơ sở đốt rác!
[주민] 윤학영!Yoon Hak-yeong!
[부드러운 음악]
[주민] 어이, 윤학영Yoon Hak-yeong!
윤학영은 사퇴하라!Yoon Hak-yeong phải từ chức!
- [시위자들] 윤학영은 사퇴하라! - [주민] 야, 윤학영, 사퇴해!- Yoon Hak-yeong phải từ chức! - Từ chức!
- [시위 소리] - [주민] 윤학영, 사퇴해!- Yoon Hak-yeong phải từ chức! - Từ chức! Yoon Hak-yeong phải từ chức!
[소란스럽다]- Yoon Hak-yeong! - Không.
- [홍조] 어? - [주민] 권재경 씨!- Yoon Hak-yeong! - Không. Kwon Jae-gyeong.
에라, 요거나 묵어라!Nhận lấy này.
[홍조의 놀란 소리]Nhận lấy này.
[익살스러운 음악]
어머나!Ôi trời ơi!
- [하 내뱉는 소리] - [재경] 다시 전화드릴게요Gọi lại sau nhé.
[홍조의 당황한 소리]
그, 지나가는 길이었어요Tôi chỉ đi ngang qua thôi.
[멋쩍게 웃으며] 올라가시고 시위하시고Lên đi. Tiếp tục biểu tình đi.
- [주민] 어, 그래 - 전 이만…- Chắc rồi. - Tôi đi đây.
[시위자들의 당황한 소리]
[서구] 반의반의 반토막 [한숨]Nửa của nửa của nửa.
DS 주식 오른다는 새끼 누구고?Ai nói cổ phiếu DS sẽ tăng? - Xin lỗi. - Cô không cảm thấy à?
- 저… - [서구] 느낌 안 오나?- Xin lỗi. - Cô không cảm thấy à?
지금 내 같으면 말 안 걸 거 같은데Nếu là cô, tôi sẽ không nói gì.
짧게 보고드리겠습니다Tôi sẽ nói nhanh thôi.
[홍조] 신당 철거 시간이 조금 더 걸릴 거 같습니다Việc phá ngôi đền sẽ mất thời gian hơn.
땅 소유주가 워낙 완강해서Chủ đất rất ngoan cố.
[탁 내려놓는 소리]
민원인들도 완강하다Người khiếu nại cũng vậy.
[서구] 시청 상대로 고소한다 안 하나?Họ nói họ sẽ kiện Tòa thị chính.
그러면 피고소인은 누가 될까?Vậy cô nghĩ ai sẽ là bị cáo?
시장님?Thị trưởng ạ?
[손가락 튕기며] 정답!Đúng rồi!
- [흥미로운 음악] - [서구] 그걸 안다, 응?Cô biết là thị trưởng sẽ bị buộc tội.
시장님이 고소될 걸 알아Cô biết là thị trưởng sẽ bị buộc tội. Những người làm việc với tôi đều trở thành quản lý trừ tôi. Tại sao?
내 동기들 다 과장 달았는데 내만 팀장이다Những người làm việc với tôi đều trở thành quản lý trừ tôi. Tại sao?
왜? 이홍조 주무관 때문에Những người làm việc với tôi đều trở thành quản lý trừ tôi. Tại sao? Bởi vì cô Lee Hong-jo đấy.
내년 진급도 물먹을 기미가 보인다Hy vọng thăng chức năm tới cũng tiêu tan.
왜? 이홍조 주무관 때문에Hy vọng thăng chức năm tới cũng tiêu tan. Vì sao? Vì cô Lee Hong-jo đấy.
죄송합니다- Tôi xin lỗi. - Đừng làm gì để phải xin lỗi.
죄송할 짓을 하지 마!- Tôi xin lỗi. - Đừng làm gì để phải xin lỗi.
[서구] 내가 이홍조 주무관님께 시킨 게 뭐 있어, 어?Tôi đã bảo cô làm gì?
녹지대 잡초를 뽑으랬나 꽃 다리를 만들랬나Tôi có bảo cô nhổ cỏ hay làm cầu hoa không?
심지어 점심 메뉴 고르는 거까지 빼 주면서Tôi có bảo cô nhổ cỏ hay làm cầu hoa không? Tôi còn để cô thoải mái chọn bữa trưa.
그거 하나, 철거 그거Tôi còn để cô thoải mái chọn bữa trưa. Tôi đã rất chu đáo khi giao cho cô một việc, phá dỡ.
딱 하나 해결하라고 그렇게 배려를 했는데!Tôi đã rất chu đáo khi giao cho cô một việc, phá dỡ.
왜 그걸 못 하는데?Sao cô không làm được?
어? 내 고발할 때 그 신속함은 얻다 두고 왔어?Cô tố cáo tôi thì nhanh lắm mà.
아이, 빨리 가 철거해라!Hãy phá ngôi đền trước khi thị trưởng bị buộc tội.
시장님 고소당하기 전에!Hãy phá ngôi đền trước khi thị trưởng bị buộc tội.
안, 안 가나?Còn không đi à?
가라고!Đi đi!
[우아한 음악이 흐른다]
[여자] 일주일씩 잠수 타는 남친을 뭘로 고소해야 돼?Bạn trai biến mất cả tuần, em kiện được không?
여친 모독죄?Vì xúc phạm em
사랑 소홀죄?hay bỏ bê em?
장례식 있었잖아Anh phải dự đám tang.
[신유 여친] 장례식이니까 더 불렀어야지Anh phải dự đám tang. Vậy thì càng phải gọi cho em chứ.
어머님, 아버님이 날 얼마나 이상한 애로 생각하시겠어Bố mẹ anh sẽ nghĩ xấu về em.
그런 생각 할 여유 없으셨을 거야Họ không có thời gian nghĩ thế đâu.
이런저런 일들로 바빠서Họ cũng bận một số việc.
이럴 때 되게 멀게 느껴지는 거 알아?Có cảm giác anh rất xa cách.
[신유 여친] 엄청 중요한 일은 나한테 말 안 하는 거 같아Anh không kể những việc quan trọng.
이런저런 일들 구체적으로 말해 봐Anh không kể những việc quan trọng. Nói rõ vấn đề với em đi.
[의사] 오른쪽 편마비Liệt nửa người bên phải,
손과 발의 감각 기능 상실mất cảm giác ở tay và chân
- [차분한 음악] - 그리고mất cảm giác ở tay và chân và suy giảm ngôn ngữ có thể xảy ra.
언어 기능에도 문제가 생길 수 있어và suy giảm ngôn ngữ có thể xảy ra.
유전병을 치료할 방법은 없어Rối loạn di truyền không chữa được.
나 요즘 친족 호칭 표 외우고 있다?Em đang học thuật ngữ quan hệ họ hàng.
사돈의 아버지를 뭐라고 부르는지 알아?Đoán xem anh gọi bố của bố vợ anh là gì?
사장"Ông nội vợ".
[신유 여친의 웃음]
이번에 돌아가신 분이 재종백숙부님이야Người đã khuất là bác họ anh.
몇 촌일까?Em đoán số đời đi.
구촌?Chín đời?
이래서 안 불렀어Bảo sao anh không gọi.
더 외워야겠다Em nên học thêm đi.
[신유 여친] 오빠네 집 재밌어Gia đình anh thật thú vị.
난 이모를 엄청 좋아했는데Em thực sự quý dì của em.
부모님 이혼하시는 바람에 이모를 못 만나Nhưng em không được gặp dì kể từ khi bố mẹ ly hôn.
음, 얼른 먹고 속초 가자Mình đi Sokcho đi.
바닷가 바로 앞에 호텔 새로 생겼는데Có khách sạn đối diện biển.
오션 뷰 진짜 끝내준대Em nghe nói cảnh đẹp lắm.
들어가서 재판 준비해야 돼Anh cần chuẩn bị cho phiên tòa.
그래Được rồi.
결혼은 사랑하는 '재파니'랑 하고Anh kết hôn với phiên tòa đi.
[신유 여친] 부케는 스테파니한테 받으라 그럼 되겠다Nhờ thẩm phán bắt hoa cưới.
신혼집 인테리어는 내가 무료로 해 줄게Em sẽ trang trí nhà miễn phí cho anh.
북미산 월넛목으로Phong cách tòa án siêu u ám sử dụng gỗ óc chó Bắc Mỹ.
완전 우중충한 법정 컨셉Phong cách tòa án siêu u ám sử dụng gỗ óc chó Bắc Mỹ.
그, 침대맡에 태극기도 걸어 주면 안 돼?Treo quốc kỳ cạnh giường nữa.
[혀 차는 소리]
[한숨]
[홍조] 어르신, 그러면- Đưa đây. - Bà ơi.
신당 산다는 무당 할머니는Cháu nên đi đâu để gặp nữ pháp sư
어디 가면 만날 수 있을까요?sống trong ngôi đền đó?
[숨을 들이켜며] 한 2년 전인가…Có phải hai năm trước?
요양원 간다는 소리만 들었지 어딘지는 몰라Bà ấy đến viện dưỡng lão. Nhưng bà không biết ở đâu.
[노인] 아! 장씨 문중 가서 물어봐Đúng rồi. Cháu hỏi nhà Jang ấy.
신당 애지중지했으니 그 집 사람들은 알겠지Vì họ rất coi trọng ngôi đền, chắc chắn họ biết.
[쩝 입 떼는 소리]
물어보고 싶지 않다Cháu không muốn hỏi.
왜?Tại sao?
장신유 그 인간은 물어봐도 안 알려 줄 거 같으니까Vì kể cả có hỏi, gã Jang Sin-yu đó cùng không nói.
아이…
[탄식]
[한숨]
[엘리베이터 알림음]
[감성적인 음악]
[흥미로운 효과음]
[재경] 퇴근이 늦네요?Cô về muộn thế.
[수줍게] 보좌관님도요Anh cũng vậy.
괜찮아요?Cô ổn chứ?
네! 그…Vâng. À…
시도 때도 없이 빨개져요Tôi cứ đỏ mặt suốt thôi.
안면 홍조요Tôi bị bệnh hồng ban.
[장난스럽게] 아! 갱년기는 아닙니다Cũng không nghiêm trọng lắm.
[재경] 낮엔 왜 그랬어요? 혹시 염산이었으면 어쩌려고Nãy sao cô làm thế? Nếu đó là axit thì sao?
[놀라며] 어머 염산일 수도 있는 거였어요?Trời ơi, cũng có thể là axit nhỉ?
그 생각은 못 했어요Tôi quên mất đấy.
설마 지금 제 얼굴Tôi quên mất đấy. Thế thì mặt tôi phải bỏng rát chứ không đỏ bừng.
홍조 아니고 타들어 가는 건가요?Thế thì mặt tôi phải bỏng rát chứ không đỏ bừng.
장난하지 마요 종일 신경 쓰였으니까Đừng có đùa. Tôi đã lo cả ngày đấy.
[잔잔한 음악]
[홍조] 염산 던지고 그럴 분들 아니세요Họ không phải hạng người sẽ tạt axit.
구청에 있을 때도Hồi tôi còn ở Văn phòng phía đông Onju, họ còn phản đối và ném đồ đạc.
막 시위하시고 뭐 던지고 그러셨거든요Hồi tôi còn ở Văn phòng phía đông Onju, họ còn phản đối và ném đồ đạc.
한번은 누런 걸 맞아서 오줌인 줄 알았는데Có lần, họ ném nước màu vàng, tôi còn tưởng nước tiểu.
박카스였어요Nhưng đó là nước tăng lực.
오늘은 사이다?Nhưng đó là nước tăng lực. Hôm nay là soda nhỉ?
좀 달달했어요Vị khá ngọt.
[재경의 한숨]
그래도 앞으론 그러지 마요Đừng làm thế nữa.
[재경] 그리고 철거Về vụ phá dỡ,
못 해도 되니까 무리하지 마요cô không phải làm đâu. Đừng cố quá.
- 네 - [엘리베이터 알림음]Vâng.
[안내 음성] 문이 열립니다Cửa đang mở.
어?Chờ đã.
[홍조] 근데Nhân tiện,
제가 철거 담당인 건 어떻게 아셨어요?sao anh biết tôi phụ trách việc phá dỡ?
얼굴에 '철거'라고 쓰여 있어요Nó hiện hết lên mặt cô kìa.
- [흥미로운 음악] - 어, 웃으라고 한 얘기인데Tôi đùa thôi.
내가 그쪽엔 재능이 없어서Tôi đùa cợt tệ lắm. Về nhà an toàn nhé.
[재경] 조심해서 가요Tôi đùa cợt tệ lắm. Về nhà an toàn nhé.
[풉 새어 나오는 웃음]
[웃음]
[홍조의 탄성]
- [반짝이는 효과음] - [홍조] 귀여워Dễ thương quá.
[웃음]
[어두운 음악]
[섬뜩한 효과음]
[기괴한 효과음]
- [흥미로운 음악] - 좋은 아침입니다!Chào buổi sáng.
계속 좋은 아침이고 싶으면 나가요Nếu muốn chào buổi sáng thì hãy ra ngoài đi.
[입속말로] 으응, 재수 없어- Thật thô lỗ. - Cô mới thô lỗ ấy.
재수 없는 건 그쪽이죠- Thật thô lỗ. - Cô mới thô lỗ ấy.
[신유] 난 성격이 좋은 편이고 유머 감각도 있어서Tôi có một tính cách tốt và hài hước.
주로 멍뭉미가 있다는 말을 많이 듣습니다Nên người ta nói tôi dễ thương như cún.
그런데 그쪽은 내가 굉장히 예민해지는 날만 찾아오는 거예요Nhưng cô chỉ đến vào những ngày tôi khó ở.
그러니까 재수는 그쪽이 없는 거고Nên cô kém may mắn rồi.
[헛기침]
[홍조] 성격 좋고 유머 감각도 있으시고Có phải ngôi đền làm cho anh từ một người tốt tính, hài hước
멍뭉미까지 갖춘 장신유 씨가Có phải ngôi đền làm cho anh từ một người tốt tính, hài hước
매우 예민하게 생각하는 일이 신당 문제 아닌가요?và dễ thương như cún trở nên nhạy cảm?
철거 안 한다고 분명히 얘기했는데Tôi đã nói rõ là tôi không phá ngôi đền.
- [흥미로운 음악] - [홍조의 헛기침]
철거 문제는 제가 해결해 드릴게요Tôi sẽ lo chuyện phá dỡ.
내가 해결할게요Tôi sẽ lo mà.
[신유] 철거 말고 복원으로Phục dựng, chứ không phá.
복원해도 소용없잖아요Phục dựng chả để làm gì.
[홍조] 신당 살던 무당 할머니 요양 병원 가셨다면서요!Bà pháp sư vào viện dưỡng lão rồi.
뒷조사까지 하고 다닙니까?Định khai thác thông tin từ tôi à?
공무 수행 중이죠Tôi làm việc của tôi thôi.
할머니 지금 어느 요양 병원에 계세요?Bà ấy ở viện dưỡng lão nào thế?
찾아가도 소용없어요Gặp bà ấy thì có ích gì.
[홍조] 그래도 찾아가 볼게요 한번 만나나 볼게요Tôi vẫn sẽ gặp.
그분이 허락 안 하시면 다신 귀찮게 안 할게요, 네?Nếu bà ấy từ chối thì tôi sẽ không phiền anh nữa.
약속할게요Tôi hứa mà.
[신유] 신당 철거가 뭐라고 목숨을 걸어요?Sao cô phải liều mạng vì vụ tháo dỡ này?
목숨은 안 걸었는데요?Tôi đâu có liều mạng.
전 공무원증만 걸었는데요?Tôi chỉ đánh cược công việc thôi.
그러니까Đúng vậy.
공무원증을 왜 걸어요?Sao cô phải làm thế?
어차피 그 일 해결 못 해도 잘릴 일 없는데Cô không phá được thì cũng đâu bị đuổi việc.
가요, 이만Giờ thì đi đi.
[홍조] 외로워서 그러는데요Bởi vì tôi cô đơn.
이 일 해결하면 팀장님께서Có cảm giác nếu tôi làm được, nhóm trưởng của tôi sẽ nói,
'같이 밥 묵자' 해 주실 거 같아서요Có cảm giác nếu tôi làm được, nhóm trưởng của tôi sẽ nói, "Hãy ăn cùng nhau nhé".
[잔잔한 음악]Từ hồi chuyển sang Tòa thị chính, tôi vẫn ăn một mình.
저 시청으로 발령받고 계속 혼밥 해요Từ hồi chuyển sang Tòa thị chính, tôi vẫn ăn một mình.
뭐, 집에서도 계속 혼밥 하긴 하지만Tôi ăn một mình ở nhà
직장에서까지 혼밥 하기 싫거든요nên tôi không muốn ăn một mình ở chỗ làm.
왕따인 거 티 날까 봐Họ sẽ biết tôi là người bơ vơ.
제발Anh cho tôi biết nhé.
알려 주시면 안 될까요?Anh cho tôi biết nhé.
알려 주시는 거예요?Anh định nói à?
여기가 요양 병원인 거예요?Viện dưỡng lão đây à?
고용 노동부Bộ Lao Động.
직장 내 괴롭힘 상담 센터Trung tâm tư vấn về bắt nạt công sở.
[익살스러운 음악]
[신유] 고용 노동부Bộ Lao Động.
직장 내 괴롭힘 상담 센터Trung tâm tư vấn về bắt nạt công sở.
[신유] 전화 걸어서 상담부터 하고Hãy gọi cho họ để được tư vấn trước.
병원 이름은 뒷장에 적어 뒀으니까Tên bệnh viện ở đằng sau. Cô muốn làm gì thì làm.
알아서 하고Tên bệnh viện ở đằng sau. Cô muốn làm gì thì làm.
- [밝은 음악] - 철거 허락 못 받으면Hãy nhớ là cô đã hứa
다시는 귀찮게 하지 않겠다는 약속도nếu cô không được phép phá dỡ ngôi đền thì cũng không làm phiền tôi nữa.
잊지 말고nếu cô không được phép phá dỡ ngôi đền thì cũng không làm phiền tôi nữa.
[홍조] 저, 말씀 좀 여쭐게요Xin lỗi bà. Cho cháu hỏi một chuyện nhé?
[의미심장한 음악]
[전화벨 소리]
[버튼 조작음]
네, 로앤하이 변호사 장신유…Luật sư Jang của Law & High…
[홍조] 저 이홍조인데요Hong-jo đây.
은월 할머니가 철거 허락하셨어요!Bà Eun-wol đã cho phép phá dỡ.
[무거운 음악]
네?Cái gì?
말도 안 돼Không thể nào.
그럴 줄 알고 증거도 이미 남겨 놨어요Biết là anh sẽ nói thế nên tôi đã quay lại.
[홍조] 지금 바로 보내 드릴게요Tôi sẽ gửi cho anh ngay.
[휴대 전화 진동음]
[영상 속 홍조] 자, 시작Cháu quay đây.
무당 은월Nữ pháp sư Eun-wol.
어, 어, 본명 명은이는Tên thật, Myeong-eun.
온주산에 있는Tôi đồng ý phá bỏ ngôi đền trên Núi Onju.
신당을 철거하는 것에 동의합니다Tôi đồng ý phá bỏ ngôi đền trên Núi Onju.
[영상 속 홍조] 예, 감사…Cảm ơn…
[타이어 마찰음]
저 알아보시겠어요?Bà có nhận ra cháu không?
여보?Anh yêu.
[신유] 아, 이 여자가 진짜 치매 걸린 사람한테…Sao cô ta dám làm thế với người mất trí nhớ?
[은월] 치매 아니야, 장난친 거야Sao cô ta dám làm thế với người mất trí nhớ? Ta không bị mất trí nhớ. Ta nói đùa thôi.
[은월의 한숨]
나도 소싯적에 한 미모 했었는데Ta từng là một thiếu nữ xinh đẹp.
너처럼 잘생긴 놈들이 줄을 섰었는데Trai đẹp như cháu xếp hàng tán.
몸주신이 허락을 안 했어Vị thần ta phụng sự không cho kết hôn.
아휴, 속상해Ta rất buồn.
그나저나Nhân tiện thì Sin-yu, thằng láo lếu này.
장신유, 너 이놈의 새끼Nhân tiện thì Sin-yu, thằng láo lếu này.
니 이름도 내가 지어 줬는데 한 번을 안 와?Là ta đặt tên cho cháu, sao cháu không thăm ta?
아이, 그, 신당 근처엔 얼씬도 못 하게 하셨잖아요Bà không cho cháu đến gần ngôi đền.
여기 신당 아니잖아!Làm gì có đền ở đây.
[신유] 아니, 그 공무원한테 혹시 협박당하셨어요?Bà bị nhỏ công chức đó dọa à?
절대 손대지 말라고 하셨으면서Bà bảo cháu đừng bén mảng đến.
갑자기 철거는 왜 허락하신 거예요?Sao giờ bà lại cho phép?
그것도 생판 모르는 여자한테Cô ta… là một người hoàn toàn xa lạ.
[어두운 음악]
니가 죽인 여자야Cháu đã giết cô ấy.
- [은월] 니 뺨을 어루만지는 - [울리는 말소리]Chủ nhân của bàn tay đẫm máu đã vuốt ve má cháu.
시뻘건 피가 묻은 손의 주인Chủ nhân của bàn tay đẫm máu đã vuốt ve má cháu.
업보가 니 몸을 집어삼켜Nghiệp chướng sẽ nuốt chửng cháu
지독한 고통에 몸부림치게 되겠지và cháu sẽ vật lộn trong đau đớn khủng khiếp.
하지만Nhưng mọi đau đớn và tai ương
그 고통도 저주도Nhưng mọi đau đớn và tai ương
끝이 나게 될 것이야sẽ kết thúc.
마침내Cuối cùng,
목함의 주인이 나타났으니chủ nhân của chiếc hộp gỗ đã xuất hiện.
[홍조] 아, 눈 부셔Mặt trời thật chói chang.
[홍조의 웃음]
[홍조] 어?
[신비로운 음악]
[까마귀 울음]
[홍조의 헛기침]
[목탁 소리]
[스님의 독경 소리]Phật pháp vô biên Tinh tế và thâm sâu
[계속되는 목탁과 독경 소리]Kinh Khai Mạc Đà
[카메라 셔터음]
참으로 특이한 집안의Quả là một chàng trai khác biệt
참으로 희한한 남자야trong một gia đình khác biệt.
[홍조의 흥얼대는 소리]
저, 혹시 저희 팀 다 퇴근했을까요?Tất cả đồng nghiệp đều về hết rồi ạ?
회식하러 가셨어요Họ đi ăn tối
[공무원] 철거 성공 기념 얼른 전화해 보세요để ăn mừng vụ phá dỡ. Gọi họ ngay đi.
[웃으며] 네Vâng.
[새별이 취한 말투로] 야, 너 진짜 그때 진짜 고생했어Cô đã làm việc rất chăm chỉ.
- 제가, 예? - [휴대 전화 진동음]Đúng vậy không ạ?
[서구] 수정이 수고했데이Su-jeong, làm tốt lắm.
[새별] 쉿Trật tự nhé.
[서구] 이거, 이거 [웃음]
- A lô? - Chị Son. Chị ở đâu thế?
선배님, 어디세요?- A lô? - Chị Son. Chị ở đâu thế?
나 집 가는 중인데, 왜?Đang trên đường về. Sao thế?
[홍조] 아, 회식하러 갔다고 들어서요Nghe nói mọi người ăn tối với nhau.
공 팀장님 주식 망해서 분위기 꽁한데 회식은 무슨!Ông Gong không vui vì cổ phiếu của ông ấy. Làm sao ăn tối được?
[서구] 여 쏘주 이 병 더 주세요!Cho tôi hai chai soju.
[수정] 어, 이 병 말고 일 병이요!Không phải hai. Một thôi.
혹시 다 같이 계시는 거예요?Mọi người ở đó cùng nhau à?
아니?Không. Tôi nói là đang trên đường về mà.
나 집 가는 중이라니까?Không. Tôi nói là đang trên đường về mà.
- [아파하는 신음] - [새별] 아, 그
조용히 좀 하시라니까!Đã bảo trật tự rồi mà.
- [서구] 아유, 놀라라 - [통화 종료음]Cô làm tôi giật mình đó.
- [의미심장한 음악] - [밤새 울음]
- [은월] 그 고통도 저주도 - [울리는 말소리]Nhưng mọi đau đớn và tai ương
끝이 나게 될 것이야sẽ kết thúc.
마침내Cuối cùng,
목함의 주인이 나타났으니chủ nhân của chiếc hộp gỗ đã xuất hiện.
그게 무슨 얘기예요?Ý bà là sao? Chiếc hộp gỗ nào?
목함은 뭐고 목함의 주인은 또 뭐고?Ý bà là sao? Chiếc hộp gỗ nào? Chủ nhân của nó thì sao?
목함은…Về chiếc hộp gỗ,
[은월] 곧 알게 될 거고cháu sẽ sớm tìm ra.
주인은 이미 알고 있을 거고Và cháu đã biết chủ nhân rồi.
누군데요? 목함의 주인이Ai là chủ nhân của chiếc hộp gỗ ạ?
지금 니가 생각하고 있는Cô gái mà cháu đang nghĩ đến
그 여자?bây giờ.
- [한숨] - [꼬르륵 소리]
아, 배고파Mình đói quá.
[숨을 내쉬며] 편의점부터 들러 주겠어Mình sẽ ghé qua một cửa hàng tiện lợi trước.
[서구가 취한 말투로] 3차 가자니까, 어?Đi tăng ba đi.
- [수정의 호응] - 노래방 가자니까?Hát karaoke thôi.
[새별] 3차는 주차장 대리 불렀어요Ra bãi đậu xe thôi. Tài xế sẽ đến sau năm phút.
5분이면 온대Tài xế sẽ đến sau năm phút.
[서구] 누구 마음대로 대리를 불러?Ai bảo cô gọi tài xế?
[새별] 아, 팀장님이 부르라면서요, 아!Ông bảo tôi gọi mà.
[서구의 트림]Ông bảo tôi gọi mà.
[수정] 팀장님 지금 트림하신 거예요?Ông Gong, ông vừa ợ à?
[서구] 예Ông Gong, ông vừa ợ à? - Ừ. - Ông ăn cái ông ợ ra à?
[새별] 올라오는 거 먹은 거예요?- Ừ. - Ông ăn cái ông ợ ra à?
[서구의 호응]Đâu.
- [서구의 트림] - [새별, 수정의 비명]
- [서구] 이거 갈릭이다, 갈릭 - [새별] 우웩Là tỏi.
[새별] 아니, 이 정도 토해 냈으면 다시 드셔야 되는 거 아니에요?Ông ợ nhiều thế thì có nên ăn tiếp không?
- [차분한 음악] - [서구] 노래방 저쪽에 있다, 야Karaoke là điểm nhấn của bữa tiệc.
[새별] 아, 팀장님 노래방 가시면 또 우실 거잖아요Cô mà hát karaoke là lại khóc đấy.
[팀원들의 대화 소리]
[서구] 내 딱! 이게 하, 한 곡만Chỉ một bài thôi.
[훌쩍이는 소리]
[울먹이는 숨소리]
[훌쩍이는 소리]
[신유] 우는 겁니까?Cô đang khóc à?
[훌쩍이는 소리]
있어 주길 바래요? 가 주길 바래요?Muốn tôi đi hay ở?
[홍조] 가 주셨으면 좋겠는데요Tôi muốn anh đi.
[숨 들이켜는 소리]
Tôi muốn cô
같이 가 주면 좋겠는데đi cùng tôi.
[감성적인 음악]
[신유] 원래 당신 걸 당신한테 주는 거니까Tôi trả lại cô thứ đã từng là của cô.
[홍조] 안에 뭐가 들었는데요?Bên trong có gì thế?
아휴, 씨!
[홍조] 자물쇠가 이 모양이야, 어?Khóa lạ quá.
구멍이 없어Không có lỗ khóa.
[홍조] 사람도 마음을 안 여는데Mọi người không cởi mở với tôi.
자물쇠도 나한테 마음을 안 열어Cả khóa cũng không mở ra cho tôi.
[신유] 그럼 다시 돌려줘요Thế thì trả lại đi.
아무래도 목함의 주인이 이홍조 씨가 아닌 거 같으니까Tôi không nghĩ cô là chủ nhân của chiếc hộp gỗ.
[홍조] 아닌데?Tôi không nghĩ cô là chủ nhân của chiếc hộp gỗ. Anh sai rồi. Tôi nghĩ tôi là chủ nhân của chiếc hộp gỗ.
나 목함 주인 맞는 거 같은데?Anh sai rồi. Tôi nghĩ tôi là chủ nhân của chiếc hộp gỗ.
[신유] 저주와 고통이 끝난다"Đau đớn và tai ương sẽ kết thúc". BÙA CHÚ TỪ THIÊN ĐƯỜNG
목함의 주인이 나타났으니Chủ nhân của chiếc hộp gỗ đã xuất hiện.


No comments: