이 연애는 불가항력 1
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
THÀNH PHỐ ONJU | |
[천둥소리] | |
[여자의 옅은 탄성] | |
[여자] 드라마가 고증을 참 잘했네 | Phim ảnh phản ánh hiện thực tốt thật. |
저승사자가 | Thần chết này |
[피식하며] 잘생겼네 | đẹp trai quá. |
근데 너무 억울해 | Nhưng chết như thế này |
제대로 된 연애 한번 못 해 보고 이렇게 가는 건 | chưa được hẹn hò đàng hoàng thì quả là bất công. |
아니지 | Không, từ từ. |
그래도 | Ấy thế mà, |
저렇게 잘생긴 저승사자 만난 건 | tôi thật may mắn khi gặp được một Thần chết đẹp trai… |
행운이잖아 | phải chứ? |
삼도천까지는 바래다주실 거죠? | Anh sẽ đi cùng tôi đến kiếp sau chứ? |
[여자] 아니면 찻집 먼저 가나요? | Hay chúng ta đến quán trà trước nhé? |
전 같이 찻집 가고 싶은데 | Tôi muốn đến quán trà với anh. |
[여자의 옅은 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
- [자동차 경적] - [주민1] 막아, 막아, 막아, 막아 | Ngăn anh ta lại! |
아아, 니가 가라, 인마! 자식들이, 인마, 어? | Cho tôi đi trước đã! SÁU THÁNG TRƯỚC |
[여자] 그, 제가 어젯밤 21시부터 | Tôi đã kiểm tra từ 9:00 giờ tối qua đến 8:00 giờ sáng nay. |
오늘 아침 08시까지 점검을 했는데요 | Tôi đã kiểm tra từ 9:00 giờ tối qua đến 8:00 giờ sáng nay. |
정말 민원 내용대로 새벽까지 작업을 하고 있더라고요 | Như đơn khiếu nại có ghi, họ đã làm việc cho đến rạng sáng. |
그렇다니까! | Đúng vậy. Đêm qua, họ lại khoan xuyên đêm đấy. |
[주민2] 어제도 밤새도록 또로록또로록 이래 갖고 | Đúng vậy. Đêm qua, họ lại khoan xuyên đêm đấy. |
어디 뭐 사람이 살 수 있겠냐고! | Đúng vậy. Đêm qua, họ lại khoan xuyên đêm đấy. Cứ thế này thì sống sao? |
[주민1] 뭐, 공사는 중단할 수 있는 거제? | Cô có thể ngăn việc xây dựng hả? |
그게, 엄청 시끄럽긴 한데요 | Chà, đúng là rất ồn ào. |
소음 진동 관리법상 모두 기준치를 초과하진 않아서 | Nhưng họ không vượt giới hạn trong Đạo luật kiểm soát tiếng ồn |
규제는 힘들 것 같고요 | nên không cho dừng được. |
- [주민1] 됐고! - [주민2] 이, 씨, 쯧! | Quên đi. Vậy thì để chúng tôi tự giải quyết. |
[주민1] 안 되겠다 우리가 직접 해결해야겠다 | Vậy thì để chúng tôi tự giải quyết. |
- [긴장되는 음악] - 자! 드가자! | Mọi người ơi, xông vào! |
[주민들의 호응] | - Xông vào! - Đi ra! |
[관리소장] 아이 왜들 이러십니까, 다들! | Kỳ chưa! Mấy người làm sao thế? |
주무관님도 그래요 | Cả cô Lee nữa. |
이런 악성 민원을 일일이 다 받아 주면 어떡합니까! | Sao cô phải quan tâm đến mấy kiểu khiếu nại ác ý thế này? |
속셈 모를 줄 알아요? | Tôi biết các người muốn làm gì. |
보상금 뜯어내려고 | Các người làm toáng lên |
생떼 부리는 거잖아, 지금! 쯧 | chỉ để kiếm tiền bồi thường thôi! |
[주민들의 기가 찬 소리] | |
- [주민1] 싸가지 없는 놈의 자식! - [관리자들의 놀란 소리] | Cái thằng láo xược này! |
[소란스럽다] | |
[공무원] 왜들 이러세요! | Đừng ẩu đả! |
[공무원의 비명] | Đau quá! |
[싸우는 소리] | Thả tôi ra. |
이것 좀 놔주세요! | Mọi người hãy bình tĩnh lại. |
[쿵 떨어지는 소리] | Lại đây đi. |
[주민3] 사람이 떨어졌다! | Có người ngã! |
[고조되는 음악] | |
[관리자] 소장님, 소장님! | Quản lý dự án! |
[남자1] 사연 많은 죽음 | Cái chết với nhiều câu chuyện. |
골치 아파 | Đau đầu thật. |
[남자1의 옅은 한숨] | |
[어두운 음악] | |
[서늘한 바람 소리] | |
[빠드득대는 효과음] | |
[오싹한 효과음] | |
[빠드득대는 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[옅은 신음] | |
오늘은 이러지 말지? | Không phải hôm nay chứ. |
나 오전에 재판 있어 | Sáng mai, ta có buổi xét xử. |
[남자1] 자꾸 만지면 곤란한데 | Ta sẽ gặp rắc rối nếu ngươi chạm vào ta. |
빨간 손 | Tay Đỏ. |
부탁했잖아? | Ta đã bảo ngươi |
바쁠 땐 이러지 않기로 | đừng làm thế này khi ta bận. |
[문 열리는 소리] | |
[남자2] 너 지금 누구랑 대화하냐? | Anh nói chuyện với ai thế? |
있어, 나 좀 좋아하는 애 | Với một người thích tôi. |
[다가오는 발소리] | |
[남자2] 설마 | Anh đang ngoại tình à? |
바람피우는 거? | Anh đang ngoại tình à? |
진도 거기까지 안 갔어 | Chưa đi xa đến thế. |
아직 얼굴을 못 봤거든 | Tôi chưa thấy mặt cô ta. |
[쯧쯧 혀 차는 소리] | |
수면 부족이 이렇게나 무서운 거야 | Thiếu ngủ đáng sợ như vậy đấy. |
[남자2] 3시다, 얼른 처자라 | Ba giờ rồi. Đi ngủ lẹ đi. |
어차피 질 재판 | Dù gì cũng thua thôi. |
안 지면? | Không thì sao? |
[남자2] 사망 사고 이력이 너무나 화려한 기업 하움이야 | Haum đã có quá nhiều vụ tử vong do tai nạn. |
근데 오너 인성은 개차반이야 | Gã chủ thì tính tình xấu xa. |
근데 또 판사님 인성은 개깐깐해 | Nhưng thẩm phán cực kỳ nghiêm khắc. |
궁금한 게 있는데 | Cho tôi hỏi nhé. |
혹시 욱이 니 방에도 여자가 있어? | - Phòng cậu cũng có gái à? - Gái nào? |
뭔 여자? | - Phòng cậu cũng có gái à? - Gái nào? |
내가 아까 누구랑 얘기했을 거 같아? | Cậu nghĩ tôi nói chuyện với ai vừa nãy? |
[서늘한 바람 소리] | |
[남자1] 저기, 김 변은 어때? | Cậu nghĩ sao về luật sư Kim? |
생긴 건 이래도 스윗한 편 | Trừ cái mặt thì anh ta tử tế. |
바로 옆방인데 자꾸 내 방에만 오지 말고 | Phòng anh ta ở bên cạnh. Đừng xông vào phòng tôi và… |
닥쳐! | Im đi! |
- [무거운 음악] - [검사] 존경하는 재판장님 | Thưa quý tòa. |
저희가 조사한 자료에 따르면 | Theo điều tra của chúng tôi, |
지금껏 하움건설 공사 현장에서 사망한 작업자가 | có tổng cộng 31 công nhân đã chết tại công trường |
모두 서른한 명입니다 | của Công ty Haum. |
이번 죽음 역시 하움건설 측에서 | Điều đó chứng tỏ cái chết này đã xảy ra |
현장에 관한 안전 관리 의무를 다하지 않아 발생하였다는 사실이 | do Công ty xây dựng Haum không tuân thủ đầy đủ |
충분히 입증되는 것으로 볼 수 있습니다 | các quy tắc an toàn trên công trường. |
[작게] 이 정도면 10년은 살아야 되는 거 아니야? | Ít nhất ông phải mười năm. |
[작게] 씨… | Bực thật. |
[판사] 변호인 최후 진술 하시겠습니까? | Bực thật. Bị cáo có thể đưa ra lời khai cuối cùng. |
재판장님 | Thưa quý tòa. Trước khi khai lần cuối, |
최후 진술 전에 마지막으로 | Thưa quý tòa. Trước khi khai lần cuối, |
방청석에 앉아 계신 사망한 박대호 씨의 부인을 | tôi muốn yêu cầu vợ của Park Dae-ho quá cố |
재정 증인으로 신청합니다 | tôi muốn yêu cầu vợ của Park Dae-ho quá cố làm nhân chứng tại tòa. |
[변호사] 본 법정에 오기 전 | Trước khi đến tòa hôm nay, |
하움에서 제시한 합의금을 거부하셨습니다 | bà đã từ chối phương án dàn xếp của Haum. |
금액이 마음에 안 드셨나요? | Bà chưa hài lòng à? |
[대호 처] 건설 현장에서 막노동한다고 | Vì ông ấy lao động chân tay mà các cậu |
1억 먹고 떨어지라는 게 말이 되는 건가요? | định dùng 100 triệu để bịt miệng. Quá lố bịch. |
하지만 1억에 만족하셨으면 좋았을 텐데요 | Tệ rằng 100 triệu won là chưa đủ cho bà. |
[기가 찬 소리] 뭐라고요? | - Gì cơ? - Quản lý công trường kém. |
[변호사] 증인은 현장 관리 소홀 | - Gì cơ? - Quản lý công trường kém. |
안전시설 미비 등으로 | Thiếu phương tiện an toàn. Bà nghĩ chồng bà ngã vì những yếu tố này? |
추락사를 예방하지 못했다고 생각하십니까? | Thiếu phương tiện an toàn. Bà nghĩ chồng bà ngã vì những yếu tố này? |
네, 작업 환경이 엉망이라고 | Đúng vậy. Ông ấy gặp khó khăn ở công trường vì điều kiện làm việc kém. |
남편이 그 현장 다닐 때 너무너무 힘들어했어요 | Ông ấy gặp khó khăn ở công trường vì điều kiện làm việc kém. |
[변호사] 힘들었겠죠 | Tôi chắc chắn là vậy. |
하지만 힘든 건 일이 아니라 마음이었을 겁니다 | Đó hẳn là khó khăn về tinh thần, không phải thể chất. |
아내가 추락사할 것을 강요해서 | Vì vợ ông ta ép ông ta ngã chết. |
- [어두운 음악] - [크게 술렁인다] | |
[기가 찬 소리] 아니, 그게 무슨 말도 안 되는… | - Nói vớ vẩn gì thế… - Không. |
[변호사] 아, 정정하겠습니다 | - Nói vớ vẩn gì thế… - Không. Để tôi sửa lại. |
추락사가 아니라 추락 사고를 강요하셨죠 | Bà đã ép ông ta ngã vì tai nạn. |
그럼 뭐, 일부러 죽기라도 했단 말이에요? | Ý cậu là ông ấy tự sát? |
아드님이 지난 1월에 혈액암 진단을 받으셨죠? | Con trai bà được chẩn đoán là mắc ung thư máu à? |
희귀 케이스라 약물 치료에 많은 돈이 필요했고요 | Đó là chứng bệnh hiếm, nên bà cần nhiều tiền. |
[심전도계 비프음] | |
[변호사] 우영희 씨는 그 돈을 마련하기 위해 | Woo Yeong-hui đã nảy ra ý tưởng kiếm tiền. |
아이디어를 냈습니다 | Woo Yeong-hui đã nảy ra ý tưởng kiếm tiền. |
'현장에서 사고를 당해 하움을 상대로 소송을 하자' | "Hãy để xảy ra tai nạn và đệ đơn kiện Haum". |
'갑자기 보험에 가입하면 의심받을 확률이 매우 높으니' | "Họ sẽ nghi ngờ nếu tôi đột nhiên rút bảo hiểm, |
'추락 사고로 합의금을 받자' | nên hãy ngã để nhận tiền bồi thường". |
'하지만' | nên hãy ngã để nhận tiền bồi thường". "Nhưng tôi không nên để lại chứng cứ trên điện thoại". |
'휴대폰에는 아무런 증거를 남기지 않아야 한다' | "Nhưng tôi không nên để lại chứng cứ trên điện thoại". |
그래도 박대호 씨는 궁금한 점이 매우 많았었는지 | Nhưng Park Dae-ho hẳn là một người tò mò. |
동료인 김상민 씨의 휴대폰을 수시로 빌려 썼습니다 | Ông ta thường mượn điện thoại của đồng nghiệp Kim Sang-min. |
[변호사] 검색 기록은 모두 지웠지만 | Dù đã xóa lịch sử tìm kiếm |
동료인 김상민 씨의 휴대폰을 빌려 쓴 시간에 남겨진 검색어를 | nhưng đây là dữ liệu điều tra các cụm từ tìm kiếm khi ông ấy mượn máy của Kim Sang-min. |
디지털 포렌식 한 자료입니다 | khi ông ấy mượn máy của Kim Sang-min. |
추락 사고를 계획했기 때문에 일부러 4층에서 작업을 했죠 | Ông ấy lên kế hoạch ngã nên đã làm việc ở tầng bốn. |
'옷도 두툼하게 입었고 안전모도 썼으니' | "Tôi mặc quần áo dày và đội mũ bảo hộ |
'떨어져도 죽지는 않을 거다'라는 생각으로 | để tôi không chết khi ngã". Với suy nghĩ đó, ông ta đã tháo kẹp dây. |
로프의 연결 고리를 풀었습니다 | Với suy nghĩ đó, ông ta đã tháo kẹp dây. |
[쿵 떨어지는 소리] | |
그런데 하필 박대호 씨가 추락한 현장 머리 부근에 | Nhưng đầu của Park Dae-ho tiếp đất |
철근 절단 유압 가위와 | gần máy cắt cốt thép thủy lực |
절단된 철근이 떨어져 있었습니다 | và một thanh cốt thép bị đứt. |
[변호사] 이로 인해 안전모가 뚫렸고 | Thanh đó đã xuyên qua mũ bảo hiểm của ông ấy |
몹시 운 나쁜 죽음이 된 것입니다 | và gây ra cái chết xấu số. |
[장내가 술렁인다] | |
이상입니다 | Tôi xin hết. |
[헛웃음] | |
[판사] 증인 | Nhân chứng. |
변호인 측 주장에서 혹시 인정할 만한 것이 있습니까? | Bà có thừa nhận điều gì từ những điều mà luật sư nói không? |
[영희의 울먹이는 소리] | |
- [영희가 흐느낀다] - [작게] 수고했어 | Làm tốt lắm. |
덮자, 어젯밤엔 아무 일도 없었던 거야 | Giữ kín miệng nhé. Không có gì xảy ra hôm qua cả. |
[변호사1] 저 곧장 응급실 갔고 3주 진단 끊어 놨습니다 | Tôi đến phòng cấp cứu và được chẩn đoán ba tháng. |
이대론 못 넘어갑니다 | Tôi không bỏ qua đâu. |
이번엔 대응하는 게 맞다고 봅니다 | Tôi nghĩ lần này ta nên hành động. |
[욱] 막말에 성추행 폭행까지 한 건… | Bạo hành bằng lời nói, tình dục và cả thể xác… |
[로펌 대표] 그러게 | Vì thế cậu không được để điều đó xảy ra. |
그런 일이 벌어지지 않게 했어야지 | Vì thế cậu không được để điều đó xảy ra. |
접대도 일의 연장선인데 | Ta cần làm khách hài lòng. |
딸랑딸랑을 하러 갔으면 | Nếu muốn bợ đỡ họ thì cậu nên quên mình là luật sư đi. |
변호사 직함 떼고 딸랑딸랑을 하란 말이야 | Nếu muốn bợ đỡ họ thì cậu nên quên mình là luật sư đi. |
[2PM의 '니가 밉다'가 흐른다] | |
[변호사들] ♪ 니가 밉다 죽을 만큼… ♪ | |
- [변호사1의 한숨] - [하움 대표] 일로 와 봐, 응? | Lại đây. |
왜? | Sao thế? |
- 왜, 부담스러워? 응? - [변호사1의 놀란 숨소리] | Thế này là quá đáng à? |
- [하움 대표의 웃음] - [변호사2] 대표님, 대표님 | Anh ơi. |
한 잔 따라 드리겠습니다 [웃음] | Để em rót rượu cho anh. |
[긴장되는 음악] | |
[변호사2의 웃음] | |
[변호사1의 놀란 소리] | |
- [변호사2의 신음] - [하움 대표] 뭐야? | Mày. |
- [변호사2의 비명] - [힘주며] 야 | Mày. |
건방지게, 이, 씨! | Sao mày dám… |
안 놔? | Bỏ tao ra. |
내부에 CCTV 네 대 있습니다 | Có bốn camera quan sát ở đây. |
더 치시면 상해죄로 처벌받습니다 | Anh sẽ bị buộc tội hành hung. |
[로펌 대표] 다들 명심해 | Nhớ này. |
최대 클라이언트이자 대주주를 상대로 | Không có công ty luật nào nộp đơn kiện |
소송을 거는 로펌은 어디에도 없다는 거 | khách hàng lớn nhất và là cổ đông lớn của họ. |
조건은 하나 달아 주시죠 | Hãy thêm một điều kiện. |
[의미심장한 음악] | |
냄새나는 이불을 그냥 덮을 순 없잖아요? | Chúng ta không thể giữ kín những thứ gì bốc mùi. |
[여자] 우웩! | |
[흥미로운 음악] | |
넌 저게 수질 오염 때문이겠니? | Nước ô nhiễm làm cá chết à? |
당장 청소행정과 불러 | Gọi Bộ phận vệ sinh ngay đi. |
- [공무원1] 아휴, 씨 - [공무원2] 후딱 건지고 가죠 | Vớt chúng lên nào. |
저거 그냥 냅두면 민원실 난리 날 텐데 | Nếu để thế thì lắm người phàn nàn lắm. |
[질색하는 소리] | |
[한숨] 아니, 진짜, 씨 | Đây là… |
[공무원1] 미친놈도 가지가지 한다 | Có rất nhiều cách để phát điên. |
아니, 호수에서 메기매운탕을 끓여 먹으려고 했던 거야? | Họ định nấu cá trê hầm cay trên hồ à? |
뭐야, 대체? 우웩! | Họ định nấu cá trê hầm cay trên hồ à? |
그게 아니라 | Chắc họ thực hiện một nghi lễ nào đó. |
의식 같은 걸 치른 거 같아요 | Chắc họ thực hiện một nghi lễ nào đó. |
[공무원2] 메기는 부를 상징하는데 | Cá trê tượng trưng cho phú quý |
이렇게 목을 깔끔하게 탁 친 걸 보면… | và cổ cá bị cắt rất gọn gàng. |
- [흥미로운 음악] - [비명] | và cổ cá bị cắt rất gọn gàng. Trời ơi, bỏ ra chỗ khác đi. |
[공무원1] 야, 저리 치워! | Trời ơi, bỏ ra chỗ khác đi. |
야, 여기 빨리 당장 집어넣어, 토 나와 | Bỏ vào đây đi, tôi sắp nôn đây này. |
[헛구역질] | Bỏ vào đây đi, tôi sắp nôn đây này. |
[공무원2의 힘주는 소리] | |
[공무원2] 이거 CCTV 확인해서 범인 잡아야겠죠? | Ta nên xem camera để biết ai đã làm chuyện này nhỉ? |
그만해라 | Thôi đi. |
[공무원1] 너 같은 후배 만나서 개고생하는 거 | Tôi đã chịu đủ nhọc nhằn |
여기까지면 충분해, 응 | vì cô rồi. Hăng hái xử lý các khiếu nại liệu có giúp cô |
너 이렇게 열심히 민원 처리 한다고 해서 | Hăng hái xử lý các khiếu nại liệu có giúp cô |
뭐, 승진 빨리 되고 요직 할 거 같냐? | thăng chức nhanh không? |
어? 천만에… | Không hề nhé. |
[공무원1의 질색하는 소리] | Không hề nhé. |
야, 넌 그냥 | Cô chỉ là công chức ngốc nghếch và bướng bỉnh, |
요령이라고는 눈곱만큼도 없는 | Cô chỉ là công chức ngốc nghếch và bướng bỉnh, cấp thấp nhất mà thiếu khéo léo. |
미련곰탱이 9급이야 | cấp thấp nhất mà thiếu khéo léo. |
선배들은 곰 싫어해 | Cấp trên không thích cấp dưới như vậy đâu. |
여우 좋아한다 | Thích đám láu cá cơ. |
어휴, 씨! | Ghét thật. |
[익살스러운 음악] | VĂN PHÒNG PHÍA ĐÔNG ONJU |
[공무원] 팀장님 | VĂN PHÒNG PHÍA ĐÔNG ONJU Anh ơi. |
저 다시는 이홍조랑 민원 처리 | Tôi không muốn giải quyết khiếu nại cùng Hong-jo nữa. Không đời nào. |
세트로 엮이고 싶지가 않습니다, 예 | Tôi không muốn giải quyết khiếu nại cùng Hong-jo nữa. Không đời nào. |
[팀장] 이야, 꿈은 이루어진다 | PHÒNG XÂY DỰNG GREENWAY Cầu được ước thấy nhé. |
정민아, 너 소원 이뤘어 | Jeong-min, cô cầu được ước thấy rồi. |
이홍조 시청으로 발령 났단다 | Hong-jo đã chuyển sang Tòa thị chính. |
- [홍조의 놀란 소리] - [팀장의 웃음] | |
[정민] 얘가 왜 시청으로 가는 거예요? | Tại sao vậy? |
[마우스 조작음] | QUYẾT ĐỊNH BỔ NHIỆM |
뭘 잘했다고? | Cô ấy đã làm gì tốt? |
[팀장] 글쎄 | Chuyển sang Tòa thị chính liệu có phải điều tốt không? |
본청 가는 게 뭐 꼭 그렇게 좋은 일이겠냐? | Chuyển sang Tòa thị chính liệu có phải điều tốt không? |
- [놀란 소리] - [불길한 효과음] | |
언젠가 꼭 한번 보게 될 기다 | Cô chắc chắn sẽ gặp lại tôi trước khi cô nghỉ làm công chức. |
- [긴장되는 음악] - 니가 공무원 때려치우기 전에 | Cô chắc chắn sẽ gặp lại tôi trước khi cô nghỉ làm công chức. |
[비명 효과음] | Cô chắc chắn sẽ gặp lại tôi trước khi cô nghỉ làm công chức. |
[탄식] | Ôi trời ơi! |
망했다 | Mình tiêu rồi. |
- [탄식] - [쿵 부딪는 소리] | |
- [익살스러운 음악] - [홍조의 탄식] | |
- [홍조가 징징대며] 어떡해 - [정민의 한숨] | Tôi nên làm gì đây? |
아, 왜 하필 시청이야 | Tại sao cứ phải là Tòa thị chính? |
[자동차 경적] | Tại sao cứ phải là Tòa thị chính? |
- [차분한 음악] - [홍조의 탄식] | |
[옅은 탄식] | |
[괴로운 소리] | |
[개 짖는 소리] | |
[홍조] 아휴! | |
[홍조의 한숨] | |
[탄식] | |
나 너무 무서워 | Mình sợ |
공 팀장님 만날까 봐 | phải gặp ông Gong quá. |
[흥미로운 음악] | |
겁먹지 마라 | Đừng sợ. |
그 팀이 아닐 수도 있잖아 | Chắc gì đã vào nhóm ông ta. |
이홍조, 할 수 있지? | Lee Hong-jo. Mày làm được mà nhỉ? |
[웃음] | |
[호랑이 울음 효과음] | |
[울음 섞인 탄식] | |
[홍조] 그렇지? | Phải không? |
이거 기우지? | Sợ thì cũng làm gì. |
[한숨] | |
제발 공 팀장님한테만 가지 않게 해 주세요 | Làm ơn đừng cho tôi vào nhóm ông Gong. |
[울음 섞인 탄식] | Làm ơn đừng cho tôi vào nhóm ông Gong. |
[의미심장한 음악] | |
와! 불길해 | Điềm gở kinh. |
- 달이 너무 빨개 - [신비로운 효과음] | Mặt trăng nhuốm đỏ. |
[까마귀 울음] | |
[헬로] 지옥으로 가는 남자 헬로입니다 | Người đàn ông đến địa ngục. Tôi là Hello. |
오늘은 온주산 | Hôm nay, tôi đang trên núi Onju. |
이 온주산 등산로에서 살짝만 벗어나면 | Khi bạn đi trệch khỏi con đường mòn, |
요런 흉가가 있어 | bạn sẽ thấy ngôi nhà ma ám này. |
원래 여기 엄청 용한 무당이 살았었다는데 | Một nữ pháp sư rất cao tay từng sống ở đây. |
[긴장한 숨소리] 가 보겠습니다 | Tôi sẽ vào trong. |
실례합니다 | Xin lỗi. |
[삐거덕] | |
[음산한 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[헬로의 탄성] | |
작두칼 | Một lưỡi đao. |
[헬로의 감탄하는 숨소리] | |
자, 가 보도록 하겠습니다 | Bây giờ, tôi sẽ đi tiếp. |
[헬로의 긴장한 숨소리] | |
오, 쉣 | Ôi, vãi. |
자… | Được rồi. |
[삐거덕] | |
와, 부적 뭐야? | Nhìn những lá bùa này. |
오, 저기 뭐 그림 있어 | Có một bức tranh. |
저게 그, 여기서 죽은… | Có phải bà ấy là bà đồng… |
[헬로의 비명] | Có phải bà ấy là bà đồng… |
[놀라며] 뭐야, 으아! 아, 씨 | Gì thế? Thật kỳ quá! |
으아, 뭔가 되게 이상해요, 느낌이 | Có gì đó rất lạ. Có cảm giác… |
[헬로의 거친 숨소리] | |
아니, 뭔가 | Có gì đó… |
여기 뭐가 지나갔어 | Có gì đó vừa lướt qua. |
[고양이 울음] | |
- [비명] - [긴박한 음악] | |
[기겁하는 소리] | |
아이, 씨 | |
[안도하며] 와, 와, 여러분들 | |
[거친 숨소리] 방금 저쪽 방에 들어갔는데 | Tôi vừa mới vào căn phòng đó. |
진짜 뭐가 나왔어 | Có gì đó lao ra. |
여기 기운 진짜 안 좋아 | Nơi này thật rùng rợn. |
[헬로의 놀란 소리] | |
[푹 베이는 소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[놀란 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[한숨] | |
[탁 집는 소리] | |
- [탁 놓는 소리] - [힘겨운 탄식] | |
[홍조가 괴로워하며] 무서워 | Mình sợ quá. |
할 수 있어, 이홍조! | Mày làm được mà, Lee Hong-jo. |
[공무원1] 안녕하세요 | THÀNH PHỐ ONJU |
[한숨] | |
- [흥미진진한 음악] - [놀란 숨소리] | |
[심장 박동 효과음] | |
[사악한 웃음소리 효과음] | |
[공무원2] 네, 네, 감사합니다 | PHÒNG XÂY DỰNG GREENWAY Xin cảm ơn. |
[홍조] 안녕하십니까 | Chào. Tôi là Lee Hong-jo. |
공원관리팀으로 발령받은 이홍조입니다 | Chào. Tôi là Lee Hong-jo. Tôi được chuyển từ Đội bảo trì công viên. |
어서 와 | Chào mừng cô. |
[공 팀장] 어떻게 웰컴 드링크라도 한잔 줄까? | Cô muốn uống gì đó để chào mừng không? |
[홍조가 웃으며] 괜찮습니다 | Cô muốn uống gì đó để chào mừng không? - Tôi ổn ạ. - Chắc là phải uống đó. |
그래, 괜찮겠지 | - Tôi ổn ạ. - Chắc là phải uống đó. |
[숨을 들이켜며] 발령 첫날부터 | Cô uống rượu vào ngày đầu đến phòng mới đó à? Mặt cô… |
[공 팀장] 모닝 술을 한잔 때리고 왔나? 얼굴이… | Cô uống rượu vào ngày đầu đến phòng mới đó à? Mặt cô… |
[홍조] 아, 그, 제가… | Ồ, mặt tôi… |
- 스트레스성 홍조가 좀 있습니다 - [공 팀장의 호응] | Mặt tôi đỏ ửng khi tôi căng thẳng. |
시청의 그 많고 많은 부서 중에 | Cô căng thẳng vì phải vào Đội bảo trì công viên |
[공 팀장] 하필 녹지과에 | của Phòng xây dựng Greenway, |
하필 공서구가 팀장인 공원관리팀에 들어와 가지고 | của Phòng xây dựng Greenway, trong tất cả các bộ phận ở đây, |
스트레스가 심하다? | nơi tôi là trưởng nhóm hả? |
그 뜻이 아니라 원래… | Không phải vậy. Tôi luôn… |
[서구] 원래 인생이 공평한 거 아니겠어? | Cuộc sống luôn công bằng. |
나도 이홍조 주무관 덕분에 스트레스성 치질 수술도 했고 | Nhờ có cô, tôi đã phẫu thuật cắt trĩ. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
아이, 뭐, 다 지난 일인데 | Tất cả đã là dĩ vãng rồi. |
지금은 잘 아물었어 | Vết mổ giờ cũng đã lành hẳn. |
내 그렇게 뒤끝 긴 사람 아니니까 | Vết mổ giờ cũng đã lành hẳn. Tôi không thù dai đâu. |
[서구] 편하게들 인사 좀 하고 | Tôi không thù dai đâu. Chào hỏi người khác đi. |
[수정] 유수정이에요 | Tôi là Yoo Su-jeong. |
- [키보드 조작음] - [웅얼거리며] 손새별입니다 | Son Sae-byeol. |
잘 부탁드리겠습니다 | Rất vui được gặp cô. |
[홍조] 근데 과장님은 어디 가셨나요? | Quản lý đi đâu rồi ạ? |
휴가 갔어 | Cô ấy đi nghỉ mát. |
[서구] 이홍조 씨만 아니믄 저 자리 원래 내 건데 | Nếu không vì cô thì cái bàn đó là của tôi rồi. |
[익살스러운 음악] | |
뭘 멀뚱히 서가 있나? 일 안 할 기나? | Đừng đứng đực ra đó. Làm việc đi. |
[한숨] | |
[쓱쓱 적는 소리] | |
아… | |
[홍조] 저… | Xin lỗi. |
이게 다 제 업무일까요? | Cả đoạn này là trách nhiệm của tôi à? |
팀장님! | Ông Gong. |
이홍조 씨가 업무 분장에 불만 있는 거 같은데요? | Hong-jo không hài lòng với sự phân chia công việc. |
- 아, 그게 아니… - [서구] 그래? | - Không phải. - Vậy sao? |
이, 알아보기 쉽게 일부러 풀어 써 준 건데 | Tôi viết rõ ra cho cô rồi đó. |
그, 요약을 원하는가 배? | Nhưng cô cứ đòi có bản tóm tắt. |
한마디로 | Bốn từ thôi, quản lý toàn diện. |
총체적 관리, 됐제? | Bốn từ thôi, quản lý toàn diện. Hiểu chưa? |
다들 그, 인공 분수대 건 회의 좀 합시다 | Đi họp về đài phun nước nhân tạo nào. |
- [수정, 홍조] 네 - [새별의 탄식] | - Vâng. - Vâng. |
[숨을 들이켜며] 이, 생각보다 생각이 없다이? | Cô ngốc hơn tôi nghĩ nhỉ. |
다 일나 뿌믄 전화는 누가 받노? | Đi hết thì ai nghe điện thoại? |
[홍조] 아, 네 | Đúng rồi ạ. |
- [한숨] - [달칵 펜 누르는 소리] | |
[서구] 이홍조 주무관 점심 메뉴 정했나? | Cô Lee đã quyết định ăn ở đâu chưa? |
팀 막내가 하는 가장 중요한 업무가 바로 그건데 | Đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của người mới. |
네, 가까운 맛집 서른 곳을 검색해 봤습니다 | Vâng, tôi đã tìm 30 nhà hàng nổi tiếng gần đây. |
[홍조] '후보 1번, 언니네 뚝불' | Một là, "Lẩu chị em". |
'후보 2번, 이서원 차돌짬뽕' | Hai là, "Mỳ hải sản Iseowon Chadol". |
'후보 3번, 50년 전통 함흥냉면' | Ba là, "Mỳ lạnh Hamheung 50 năm". |
'후보 4번, 화끈 로제떡볶이' | Bốn là, "Tteokbokki hoa hồng cay". |
어떤 게 좋으실까요? | Ông muốn ăn ở đâu? |
이홍조 주무관은 뭐가 제일 땡기나? | Cô muốn ăn gì? |
어, 함흥냉면 어떠세요? | Chà, mỳ lạnh hamheung thì sao ạ? Họ có 50 năm lịch sử. |
아무래도 50년 전통이니까 | mỳ lạnh hamheung thì sao ạ? Họ có 50 năm lịch sử. |
좋았어, 그걸로 해 | Chắc rồi, đến đó đi. |
네 | - Dạ. - Chúc ngon miệng. |
[서구] 잘 먹고 와 우리는 구내식당 갈 거니까 | - Dạ. - Chúc ngon miệng. Bọn tôi sẽ tới nhà ăn. |
- [익살스러운 음악] - 매일매일 달라지는 | Tôi thích một chế độ ăn cân bằng, thay đổi mỗi ngày. |
균형 잡힌 식단이 마음에 쏙 들거든 | Tôi thích một chế độ ăn cân bằng, thay đổi mỗi ngày. |
아, 그럼 저도 구내식당 가겠습니다 | Tôi cũng sẽ tới nhà ăn. |
아이, 그라믄 안 되지 | Không được đâu. |
[서구] 이, 함흥냉면 먹고 싶어 하는 애를 | Chỉ người già mới đưa người muốn ăn mì lạnh |
구내식당으로 데꼬 가는 거는 꼰대들이나 하는 짓이지 | Chỉ người già mới đưa người muốn ăn mì lạnh đến nhà ăn. |
요즘 젊은 애들 혼밥 좋아하잖아 | Giới trẻ thì thích ăn một mình. |
점심시간만이라도 혼자 있고 싶다는 생각 | Họ muốn ở một mình trong giờ nghỉ trưa. |
나는 그런 MZ 세대의 자유로움을 보장해 주자는 젊은 마인드 | Tư tưởng tôi trẻ nên tôi muốn đảm bảo sự tự do cho thế hệ trẻ. |
[시끌벅적하다] | MỲ LẠNH HAMHEUNG 50 NĂM Xin chào ạ. |
[여자1] 진짜 배고프다 | Tôi đói quá. |
- [여자2] 저도요 - 나 오늘 진짜 다 먹을 거야 | Tôi đói quá. Tôi sẽ ăn hết. |
[놀란 소리] 비담이다 | PV kìa. |
[여자1] 봐 | Ôi trời ơi! |
오늘도 슈트 핏 장난 아니야 | Hôm nay mặc vest nhìn cũng bảnh. |
- [부드러운 음악] - [홍조의 놀란 소리] | |
[여자2] 근데 보좌관님 별명이 왜 비담이에요? | Nhưng sao lại gọi anh ta là PV? |
[여자1] 하, 온주시청 '비주얼 담당' | Bộ mặt đại diện của Tòa thị chính Onju. |
아, 저만한 비주얼이 없잖아 | Bộ mặt đại diện của Tòa thị chính Onju. Không có ai đẹp trai đến thế. |
[여자3] 훈남의 정석 | Anh ta đẹp trai quá. |
권재경이 있다는 것만으로도 | Chỉ cần thấy Kwon Jae-gyeong là cuộc sống của chúng ta tươi đẹp hơn. |
우리의 복지는 나쁘지 않아 | Chỉ cần thấy Kwon Jae-gyeong là cuộc sống của chúng ta tươi đẹp hơn. |
[여자1] 하, 나 진짜 공무원 하길 잘했어 | Tôi vui vì tôi làm công chức. |
나 공무원 끝까지 할 거야 | Tôi sẽ làm việc này đến già. |
[익살스러운 효과음] | Tôi sẽ làm việc này đến già. |
[여자2] 여자 친구 있으시겠죠? | - Chắc anh ta có bạn gái rồi. - Thì sao? |
- [여자1] 그게 왜 궁금하지? - [여자3] 그게 니가 왜? | - Chắc anh ta có bạn gái rồi. - Thì sao? - Sao cô hỏi thế? - Tò mò thôi. |
[여자2] 궁금할 수도 있잖아요 | - Sao cô hỏi thế? - Tò mò thôi. |
- [여자3] 니 차례 아니야 - [킁킁대는 소리] | - Sao cô hỏi thế? - Tò mò thôi. Không đến lượt cô đâu. |
[여자1이 웃으며] 누구 차례인데? | Không đến lượt cô đâu. Thế đến lượt ai? |
[여자3] 나부터 | Thế đến lượt ai? Lượt tôi. |
[여자들의 웃음] | Lượt tôi. Xin chào ạ. |
[우르릉거리는 소리] | |
- [콰르릉 천둥소리] - [빗소리] | |
원래 변호사 일이 재미가 없는 걸까? | Làm luật sư là xác định nhàm chán à? |
[변호사] 내 마음이 변한 걸까? | Hay tâm trí mình đã thay đổi? |
[콰르릉 천둥소리] | |
- [변호사의 한숨] - [어두운 음악] | |
[빠드득대는 효과음] | |
[섬뜩한 효과음] | |
내가 지금 위로가 필요한 건 맞는데 | Ta cần sự an ủi lúc này. |
손은 좀 씻고 오는 게 어때? | Ngươi đi rửa tay được không? |
[변호사] 피비린내 대신 | Mùi xà phòng chả thơm hơn mùi máu sao? |
비누 향이 낫지 않겠어? | Mùi xà phòng chả thơm hơn mùi máu sao? |
- [콰르릉 천둥소리] - [섬뜩한 효과음] | |
- [아득해지는 주변 소음] - [신음] | |
[변호사의 힘겨운 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[다급한 소리] | |
[변호사의 힘겨운 숨소리] | |
[변호사의 고통스러운 신음] | |
[주민1의 탄식] | |
[헬로 부] 내 아들 어떡할 거야? | Làm gì với con tôi đây? |
그 흉가 철거해 달라고 | Tôi đã khiếu nại hàng chục lần để họ phá bỏ ngôi nhà ma ám đó. |
민원 수십 번 넣었는데 | Tôi đã khiếu nại hàng chục lần để họ phá bỏ ngôi nhà ma ám đó. |
당신들 귓등으로도 안 들었지 | Nhưng các vị cứ lơ đi. |
[서구] 그, 저, 저희도 뉴스로 접하고 상당히 놀랐습니다 | Chúng tôi cũng rất sốc khi đọc tin. |
삼가 고인의 명복을 빕니다 | Chúng tôi cũng rất sốc khi đọc tin. Xin gửi lời chia buồn sâu sắc nhất. |
- [긴장되는 음악] - [헬로 부] 명복? | Chia buồn à? |
당신들이 무슨 낯짝으로 명복을 빌어? | Sao ông dám nói thế? |
[주민1이 울먹이며] 아니 등산할 때마다 | Ông biết chúng tôi sợ thế nào khi đi bộ gần ngôi nhà đó không? |
그 흉가 때문에 우리가 얼마나 무서웠는지 알아요? | Ông biết chúng tôi sợ thế nào khi đi bộ gần ngôi nhà đó không? |
[고함치며] 당장 철거부터 해요, 당장! | Phá ngôi nhà đó ngay đi! |
[서구] 아휴, 죄송합니다만 | Tôi rất tiếc, |
철거는 저희 과 담당이 아니라 | Tôi rất tiếc, phá dỡ không phải việc của chúng tôi. |
건축과에서 담당하기 때문에 건축과로 올라가 보시는 게… | phá dỡ không phải việc của chúng tôi. Bộ phận Xây dựng lo việc đó. Các vị nên đến đó. |
[헬로 부] 야, 이 양반아 [한숨] | Các vị nên đến đó. Nhìn đây. |
우리 지금 건축과 다녀오는 길이야 | Chúng tôi vừa đến đó. |
근데 | Và đoán xem. |
지들 소관 아니라고 여기로 가라 그러더라! 어? | Họ bảo chúng tôi đến đây vì họ không lo việc đó! |
[주민1] 아니 뺑이 치는 것도 아니고 | Các người chỉ cố phớt lờ chúng tôi. |
바로 내려왔는데 | Các người chỉ cố phớt lờ chúng tôi. Chúng tôi vừa từ đó qua. Ông nói vớ vẩn gì thế! |
[악쓰며] 지금 무슨 말씀을 하는 거예요, 지금! | Chúng tôi vừa từ đó qua. Ông nói vớ vẩn gì thế! |
[헬로 부] 일 이따위로 할 거야! | Ông làm việc kiểu này à? |
[사람들의 당황한 소리] | |
시장 나오라 그래! 시장 나오라 그래! | Gọi thị trưởng tới đây! |
- [소란스럽다] - [헬로 부가 소리친다] | Gọi thị trưởng tới đây! |
[주민2] 아이, 형님! 아니, 형님, 아이고 | Này, chờ đã. |
- [헬로 부가 오열한다] - 형님, 아휴 | - Này. - Ai đó ngăn ông ta. |
제가 해결해 보겠습니다 | - Này. - Ai đó ngăn ông ta. Để tôi xử lý ạ. |
흉가는 온주산 둘레길에 있고 | Ngôi nhà ở trên đường mòn núi Onju. |
온주산 둘레길도 공원이고 | Đường mòn ở trong công viên |
그 공원 담당이 저거든요 | và tôi phụ trách công viên. |
[서구] 어, 그래, 그… | Đúng rồi. |
저희 이홍조 주무관님이 상당히 일을 잘하는 친구입니다 | Cô Lee đây làm việc rất tốt. |
구청에서도 소문이 자자했어요 | Cô ấy nổi tiếng trong phòng là Nữ hoàng xử lý khiếu nại. |
민원의 여왕이라고 | Cô ấy nổi tiếng trong phòng là Nữ hoàng xử lý khiếu nại. |
[작게] 이번 민원도 잘 해결할 수 있지? | Cô xử lý được chứ? |
네 | Được. |
[콰르릉 천둥소리] | |
[어두운 음악] | |
- [거센 빗소리] - [까마귀 울음] | |
[홍조] 영상은 삭제됐네요 | Video đó bị xóa rồi. |
[새별] 사람이 죽었는데 그대로 뒀겠어? | Dĩ nhiên, có người chết mà. |
진짜 분위기 파악 못 해 | Cô chẳng hiểu tình hình gì cả. Sao dám nhận là làm được? |
[헛웃음 치며] 거기서 하겠다는 말이 왜 나와? | Cô chẳng hiểu tình hình gì cả. Sao dám nhận là làm được? |
누군가는 해야 될 일이잖아요 | Phải có ai đó làm chứ. |
진격의 공무원 나셨네, 아주 | Công chức tận tụy quá nhỉ. |
[새별] 대통령 표창장 받으시겠어! | Cô sẽ được khen ngợi đó. |
실은 | Thực ra, tôi muốn ghi điểm trong mắt ông Gong. |
공 팀장님한테 점수 따고 싶은 마음도 있었어요 | Thực ra, tôi muốn ghi điểm trong mắt ông Gong. |
아시죠? 그 사건 | Chị biết về sự cố đó không? |
[새별] 그거 모르는 시청 사람들도 있을까? | Chị biết về sự cố đó không? Ai trong Tòa thị chính chả biết. |
[새별] 외근 동행해 주는 건 여기까지 | Tôi chỉ chở cô đến đây thôi. |
저 혼자 올라가라고요? | Tôi lên đó một mình á? |
나 귀신 나오는 데 같이 가겠다고 한 적 없어 | Tôi có nói là sẽ đến nơi ma ám đâu. |
[새별] 호러, 스릴러 딱 질색이고 | Tôi ghét kinh dị và ly kỳ. |
[아파하는 신음] | |
심장도 약해 | Tôi cũng yếu tim nữa. |
어머, 제일 중요한 얘길 안 했네 | Quên mất chưa nói điều quan trọng nhất. |
우비가 딱 한 벌뿐이라는 거 | Chỉ có một cái áo mưa. |
[흥미로운 음악] | |
[홍조의 떨리는 숨소리] | |
[울먹이는 소리] | |
[홍조의 놀란 소리] | |
- [홍조의 겁먹은 소리] - [콰르릉 천둥소리] | |
[홍조의 비명] | |
"은연암" | |
[어두운 음악] | |
[삐거덕] | |
[홍조의 놀란 소리] | |
[홍조] 와, 이거 말이 신당이지 | Trời ơi. Họ gọi đây là đền |
완전 흉가네, 흉가 | nhưng lại là ngôi nhà ma ám. |
- 아, 이거 철거 꼭 해야겠네 - [카메라 셔터음] | Chúng ta phải phá hủy ngôi nhà này. |
[홍조의 놀란 소리] | |
[놀라며] 엄마야 | Ôi trời ơi. |
[안도하는 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[놀란 소리] | |
- [여자] 왜 이제야 왔어? - [메아리치는 말소리] | Sao mãi ngươi mới tới? |
[놀란 소리] | Sao mãi ngươi mới tới? |
- [삐거덕대는 소리] - [놀란 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [홍조의 떨리는 숨소리] | |
[홍조] 어? | |
[콰르릉 천둥소리] | |
[홍조의 비명] | |
[삐거덕] | |
[콰르릉 천둥소리] | |
[어두운 음악] | |
[툭툭 차는 소리] | |
드라마가 고증을 참 잘했네 | Phim ảnh phản ánh hiện thực tốt thật. |
[홍조] 저승사자가 | Thần chết này đẹp trai quá. |
[피식하며] 잘생겼네 | Thần chết này đẹp trai quá. |
삼도천까지는 | Anh sẽ đi cùng tôi đến kiếp sau chứ? |
바래다주실 거죠? | Anh sẽ đi cùng tôi đến kiếp sau chứ? |
아니면 찻집 먼저 가나요? | Hay chúng ta đến quán trà trước nhé? |
전 같이 찻집 가고 싶은데 | Tôi muốn đến quán trà với anh. |
[옅은 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[힘겨운 신음] | |
요즘 저승사자는 | Thần chết ngày nay phải thu thập linh hồn bằng điện thoại mới nhất. |
최신 휴대폰으로 영혼을 거두나 봐 | Thần chết ngày nay phải thu thập linh hồn bằng điện thoại mới nhất. |
- [새별] 어이! - [홍조의 놀란 숨소리] | |
[비명] | |
[안도하는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
우비가 있으셨네요? | Chị có áo mưa kìa. |
아, 지금 그게 중요해? | Có quan trọng không? |
[버럭 하며] 어떻게 된 거야! 왜 여기 누워 있어? | Đã có chuyện gì thế? Sao cô nằm đây? |
아, 저 살아 있는 거예요? | Tôi còn sống hả? |
그럼 죽었겠니? | Vậy cô nghĩ sao? |
선배가 보는 건 제 영혼일지도 몰라요 | Những gì chị đang thấy có thể là linh hồn tôi. |
- 저 방금 저승사자 봤거든요 - [우르릉거리는 소리] | Tôi vừa thấy một Thần chết. |
- [헛웃음] - [콰르릉 천둥소리] | |
[비명] | |
[새별의 기겁하는 소리] | |
[탄식] | |
[무거운 음악] | |
[조문객1] 아이고 어쩌다 돌아가셨대? | Tôi rất tiếc về cái chết của cậu ấy. |
[조문객2] 아휴, 그러게 말이에요 | Tôi rất tiếc về cái chết của cậu ấy. Tiếc thật đó. |
[조문객1] 작은집 말고는 버티질 못하고 가시네 | Trừ gia đình người em trai, những người khác đều đã mất. |
[조문객2] 어머, 저 사람이 그 풍산 장씨 장손인가? | Trừ gia đình người em trai, những người khác đều đã mất. Anh ta là con cả của gia đình Poongsan Jang à? |
그 변호사 한다는 아들인가? | Anh ta là con cả của gia đình Poongsan Jang à? Đứa con làm luật sư đó á? |
[조문객1] 인물이 아주 훤하네 | Đứa con làm luật sư đó á? Anh ta đẹp trai thật. |
[남자] 내가 온주 땅 증여할 때 | Khi bố giao cho con vùng đất ở Onju, |
신당 관리 제대로 하라고 몇 번을 말했어? | bố đã dặn con chăm nom ngôi đền cho tốt. |
그 일을 김삼봉 씨에게 맡겼습니다 | Con đã giao việc đó cho Kim Sam-bong. |
[변호사] '보수 공사가 필요하다' | "Ngôi đền cần tu sửa". |
'아들 사업이 망해 힘들다' | "Ngôi đền cần tu sửa". "Công ty con tôi phá sản". |
이런저런 이유로 읍소를 하길래 | Ông ta cầu xin con bằng nhiều lý do |
3년 치 비용 3억을 선입금했습니다 | nên con đã trả trước ba năm lương, bằng 300 triệu won cho ông ta. |
그런데 오늘 가서 보니 알겠더라고요 | Nhưng khi con đến đó hôm nay, |
김삼봉은 거길 | con nhận ra Kim Sam-bong chưa từng trông nom nơi đó. |
단 한 번도 관리한 적이 없다는 사실 | con nhận ra Kim Sam-bong chưa từng trông nom nơi đó. |
변호사라는 놈이 사기나 당하고 | Con là luật sư mà bị lừa à? |
그 사기꾼을 추천한 건 아버지세요 | Bố đã tiến cử kẻ lừa đảo đó. |
[쾅] | |
[어두운 음악] | |
너 그 신당이 얼마나 중요한 곳인지 몰라? | Con biết ngôi đền quan trọng thế nào chứ? |
[변호사 부] 정기적으로 들러서 니 눈으로 직접 확인을 했어야지! | Đáng lẽ con nên ghé qua và kiểm tra thường xuyên. |
로펌 들어가 일주일에 100시간 넘게 일했습니다 | Con làm 100 giờ mỗi tuần cho công ty luật. |
[변호사] 코앞에 있는 집도 못 들어가는데 | Đến ngôi nhà gần đó con còn chả vào. |
온주산 신당을 어떻게 관리하겠어요? | Thế trông nom ngôi đền sao được? |
그따위 로펌 당장 때려치워! | Bỏ công ty luật đó ngay. |
[노인] 그만, 그만 | Đủ rồi. |
이미 벌어져 버린 일을 어쩌겠어? | Hối tiếc cũng chả để làm gì. |
신유 이 녀석이 잘 해결하겠지 | Ông dám chắc là Sin-yu sẽ trông nom nơi đó thật tốt. |
자 | Này. |
술이나 한잔 따라 봐 | Rót cho ông một ly. |
괜찮으시겠어요? | Ông uống được không ạ? |
내 나이 칠십이다 | Ông 70 tuổi rồi. |
[노인] 풍산 장씨 은휘공파 중에 | Ông sẽ được ghi nhận là người đàn ông |
제일 장수하는 남자로 족보에 남을 텐데 | sống thọ nhất trong dòng họ Jang. |
이제 술 좀 원 없이 먹어도 되지 않겠어? | Giờ cứ để ông uống bao nhiêu tùy thích. |
넌 제발이지 | Sin-yu, chúc cháu dồi dào sức khỏe |
무탈하게 나이 먹어 내 기록 깨라 | Sin-yu, chúc cháu dồi dào sức khỏe và phá vỡ kỷ lục của ông. |
[날카로운 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[신유의 헛기침] | |
왜 그래? 어디 아픈 거니? | Sao thế? Con ốm à? |
[신유] 아직 모르세요? | Bố không biết sao? |
요즘 법조계에서 유행하는 건데 덜덜주라고 | Giới luật sư gọi đây là "rượu run rẩy". |
손을 덜덜 떨면서 술을 따르면 | Người rót phải rung tay khi rót, |
공기 반 술 반 섞이면서 부드러운 맛 | không khí được trộn vào, làm cho rượu có vị nhẹ hơn. |
음, 괜찮네 | Rượu ngon lắm. |
아무래도 술 문화는 법조계가 유행의 선두 주자니까 | Chuyên gia pháp lý nhưng sành văn hóa uống rượu. |
아버지도 한잔 따라 드려요? | Bố cũng uống nhé? |
[헛기침] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[여자] 응 | Này. |
엄마 어때? | Nhìn mẹ thế nào? |
과하세요 | Quá trời. |
뭐가? | Quá trời gì? |
- 이쁜 게? - [신유] 모든 게? | - Vẻ đẹp của mẹ à? - Mọi thứ. |
[신유] 아버지 화 많이 나셨어요 [한숨] | Bố đang rất giận đấy ạ. |
의상은 어쩔 수 없지만 화장은 지우고 들어가세요 | Mẹ không thay đồ được thì ít nhất cũng tẩy trang đi. |
[신유 모] 넌 어디 가? | Con đi đâu đấy? |
나랑 같이 가 주면 안 돼? | Không đi với mẹ à? |
[신유 모의 한숨] | |
[서구] 야, 이, 흉가로 핫 플레이스 될 만했네 | Tôi hiểu vì sao ngôi nhà ma ám đó nổi tiếng rồi. |
[홍조] 네, 그래서 반드시 철거를 해야 할 거 같긴 한데 | Vâng. Nên chúng ta phải phá ngôi nhà đó, |
쉽진 않을 거 같습니다 | nhưng e là khó phá. |
그게 왜 쉽지가 않지? | Tại sao vậy? |
그게, 온주산 둘레길이 워낙 유명해서 | Đường mòn trên núi Onju rất nổi tiếng nên tôi tưởng nó thuộc sở hữu của Onju. |
당연히 온주시 소유인 줄 알았거든요 | Đường mòn trên núi Onju rất nổi tiếng nên tôi tưởng nó thuộc sở hữu của Onju. |
근데 거기가 다 개인 사유지더라고요 | Nhưng khu vực đó là tài sản riêng. |
[서구] 아이, 그럼 땅 주인한테 가 가지고 | Nhưng khu vực đó là tài sản riêng. Vậy thì đi hỏi chủ sở hữu và yêu cầu họ phá bỏ. |
철거해 달라믄 되잖아, 어 | Vậy thì đi hỏi chủ sở hữu và yêu cầu họ phá bỏ. |
이래 싸질러 놨으면 치아야지 | Họ nên dọn dẹp đống bừa bộn của họ. |
토지 대장을 떼 봐도 연락처는 알 수 없으니까 | Tôi không thấy số liên hệ trong sổ đăng ký đất |
어떻게 해야 할지 모르겠어서요 | nên tôi không biết phải làm gì. |
내가 문제를 하나 낼 테니까 머리를 한번 잘 굴려 봐 | Tôi hỏi cô câu này nhé. Hãy nghĩ cho kĩ. |
[서구] 나한테 악의적인 누명을 씌워 가지고 | Có kẻ đã gài bẫy tôi với mục đích xấu và đã báo cáo tôi với Nhóm kiểm tra. |
감사과에 고발을 한 애가 있어 | Có kẻ đã gài bẫy tôi với mục đích xấu và đã báo cáo tôi với Nhóm kiểm tra. |
이름이 이홍조라는 것 말고는 아무것도 몰라 | Tôi chỉ biết tên người tố cáo là Lee Hong-jo. |
그래서 내가 어떻게 했을까? | Vậy tôi làm gì? |
주변에 물어본다? | Đi hỏi mọi người ạ? |
[손가락 튕기며] 정답! | Đúng rồi! |
[서구] 을 알아낼 때까지는 들어오지 마 | Cô tìm được cách giải quyết thì hẵng quay lại. |
해결할 때까지는 출근 안 해도 돼 | Cô tìm được cách giải quyết thì hẵng quay lại. Chưa giải quyết được thì đừng về văn phòng. |
알았어? | Rõ chưa? |
네 | Vâng. |
[홍조] 그럼 그 땅 주인이 무당이고 | Vậy chủ sở hữu của đất là một pháp sư |
무당 이름이 장신유 맞는 거죠? | và pháp sư tên là Jang Sin-yu ạ? |
[노인1] 아니지 | Không. |
그 무당 이름은 은월이 | Nữ pháp sư tên là Eun-wol. |
이뻐 | Nữ pháp sư tên là Eun-wol. Rất xinh đẹp. |
땅 주인은 따로 있지 | Chủ đất là người khác. |
[노인2] 대대로 명문가에 | Đó là một gia đình quý tộc nhiều đời và sở hữu nhiều đất đai. |
땅도 아주 어마어마하게 갖고 있는 | Đó là một gia đình quý tộc nhiều đời và sở hữu nhiều đất đai. |
최고 부자야, 그 집안이 | Gia đình đó là giàu có nhất. |
- [홍조의 호응] - [노인1] 그래 | |
그러니까 그 집안 분을 어디 가면 만날 수 있을까요? | Vậy cháu đi đâu thì được gặp thành viên gia đình đó? |
[노인2의 탄식] | Chà… |
[노인2의 생각하는 소리] | |
뭔 건설사 회장이라 그랬는데? | Nghe nói cậu ta là chủ tịch của một công ty xây dựng. |
- [노인3] 아니지 - [노인2] 응? | Không phải. |
[노인3] 그 땅은 그 회장 땅 아니여 | Mảnh đất đó không phải là của chủ tịch. |
몇 년 전에 그 아들한테 싹 다 물려줬어 | Ông ấy giao đất cho con trai vài năm trước. |
그 변호사 한다는 잘나가는 아들내미 말이여 | Chàng trai đó là một luật sư thành đạt. |
[홍조] 와, 그러니까 | CON CỦA CEO CÔNG TY XÂY DỰNG, LUẬT SƯ THÀNH ĐẠT Anh ta đến từ gia đình quý tộc có rất nhiều đất, |
명문가에 어마어마한 땅 부자에 | Anh ta đến từ gia đình quý tộc có rất nhiều đất, |
건설사 회장 아들이면서 잘나가는 변호사라는 거지? | con trai chủ tịch, và một luật sư thành công? |
장신유라는 사람이? [놀란 숨소리] | Chàng Jang Sin-yu đó à? |
와… | |
재수 없어 | Mình ghét anh ta rồi. |
[남자] 안 좋은 소식이야 | Tôi có tin xấu. |
좌뇌에 이상 소견이 보여 | Não trái của cậu có vẻ bất thường. |
- [무거운 음악] - [의사] 여기 기저핵 쪽 | Gần hạch nền. |
미세하게 혈관 벽이 손상돼서 혈류 장애가 일어났고 | Thành mạch máu bị tổn thương gây ra bệnh mạch máu. |
그 때문에 편두통과 오른쪽 손 떨림이 시작된 거야 | Điều đó khiến cậu đau đầu và run tay phải. |
6개월 전엔 깨끗하지 않았나요? | Không phải sáu tháng trước vẫn ổn sao? |
[의사] 그게 유전병의 일종이고 | Nguyên nhân là rối loạn di truyền |
염색체 유전자 돌연변이라 | và đột biến nhiễm sắc thể |
예측하기가 힘든 질환이야 | nên rất khó đoán. |
그래도 예측해 보시죠 | Xin hãy cố dự đoán |
앞으로 어떻게 되는 건지 | điều gì sẽ xảy ra trong tương lai. |
오른쪽 편마비 | Liệt nửa người bên phải, |
[의사] 손과 발의 감각 기능 상실 | mất cảm giác ở tay và chân |
그리고 언어 기능에도 문제가 생길 수 있어 | và suy giảm ngôn ngữ có thể xảy ra. |
치료는요? | Tôi có thể chữa thế nào? |
[숨 들이켜는 소리] | |
유전병을 치료할 방법은 없어 | Rối loạn di truyền không chữa được. |
[의사] 하지만 악화될 수 있는 | Nhưng cậu cần tiếp tục điều trị dự phòng đột quỵ |
뇌경색 예방 치료는 잘 유지해야 돼 | Nhưng cậu cần tiếp tục điều trị dự phòng đột quỵ do thiếu máu cục bộ. |
스트레스를 최대한 줄여 | Giảm căng thẳng nhiều nhất có thể. |
지금 니 머릿속엔 | Giảm căng thẳng nhiều nhất có thể. Cậu có một quả bom hẹn giờ trong đầu có thể nổ bất cứ lúc nào. |
언제 터질지 모르는 시한폭탄이 있는 거야 | Cậu có một quả bom hẹn giờ trong đầu có thể nổ bất cứ lúc nào. |
[깊은 한숨] | |
[홍조] 29층 | Tầng thứ hai mươi chín. |
[엘리베이터 알림음] | |
[안내 음성] 문이 열립니다 | |
[홍조] 응? | |
[신비로운 음악] | |
[천둥소리] | |
[놀란 소리] | |
[홍조의 겁먹은 숨소리] | |
데리고 갈 거면 그때 데리고 가지 왜 자꾸 따라다녀요? | Đáng lẽ lúc đó anh phải dẫn tôi đi. Sao anh cứ theo tôi thế? |
이 엘리베이터에는 내가 먼저 타고 있었고 | Tôi ở trong thang máy trước mà. |
[신유] 그쪽이 나중에 탔는데 | Cô vào sau tôi. |
따라다닌다는 말이 성립이 되나? | Tôi đâu có đi theo cô. |
내가 이 엘리베이터 탈 걸 예상했을 수도 있잖아요 | Anh có thể đã chờ tôi vào trong thang máy này. |
[홍조가 놀라며] 어어 아직은 안 돼요! | Chưa đâu. |
가고 싶지 않아 | Tôi không muốn đi. |
비켜요 | Tránh ra. |
[한숨] | |
- 왜요? - [엘리베이터 알림음] | Tại sao? |
[안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
내릴 거라 | Tôi đi ra. |
사람이세요? | Anh là người à? |
[흥미로운 음악] | |
뭐야? | Chuyện này là sao? |
저 남자도 여기 온 거였어? | Chuyện này là sao? Anh ta cũng tới đây? |
[안내 직원] 상담 예약은 하고 오셨을까요? | Cô đã đặt lịch hẹn chưa? |
어, 온주시청에서 왔는데요 | Tôi đến từ Tòa thị chính Onju. |
장신유라는 분을 만나러 왔습니다 | Tôi đến đây để gặp Jang Sin-yu vì công việc. |
- [웃으며] 공적인 일로 - [안내 직원] 어? | Tôi đến đây để gặp Jang Sin-yu vì công việc. |
방금 같이 들어오신 분이 장신유 변호사님이신데 | Người đến cùng cô là Luật sư Jang Sin-yu. |
- 네? - [익살스러운 효과음] | Cái gì? |
[노크 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[신유] 난 예약 없이 상담 안 해요 | Đặt lịch hẹn trước đi. |
상담하러 온 거 아니고요 | Tôi không tới vì chuyện đó. |
[홍조] 온주시청 녹지과에서 왔습니다 | Tôi từ Tòa thị chính và muốn bàn về ngôi nhà đó. |
흉가 문제로, 근데 | Tôi từ Tòa thị chính và muốn bàn về ngôi nhà đó. Chẳng phải ta đã gặp nhau sao? |
우리 어디서 본 적 있지 않아요? | Chẳng phải ta đã gặp nhau sao? |
그 비 엄청 오던 날 흉가 | Trong ngôi nhà ma ám vào ngày mưa. |
맞으시죠? | Đúng không? |
맞을 겁니다 | Có thể. |
와, 사람을 그렇게 놀래켜 놓고 | Anh dọa tôi gần chết. |
아, 쓰러져서 정신까지 잃었는데 그냥 가요? | Tôi còn ngất xỉu. Sao anh có thể bỏ đi chứ? |
119에 신고라도 하고 가야지? | Ít nhất cũng phải gọi 115 chứ. |
[신유] 내 사유지에 무단 침입 한 사람한테까지 | Tôi không cần phải tử tế với kẻ xâm phạm tài sản của tôi. |
친절할 이유는 없어서요 | Tôi không cần phải tử tế với kẻ xâm phạm tài sản của tôi. |
무단 침입 아니고요 | Đó đâu phải là xâm phạm. |
공무원이라서 민원 때문에 현장 점검 나간 거예요 | Tôi đến đó kiểm tra vì có khiếu nại. |
아, 그리고 어쨌거나 신고는 했어야죠 | Dù sao thì anh cũng nên gọi 115. |
거기서 그대로 죽었으면 어쩔 뻔했어요? | Nhỡ tôi chết ở đó thì sao? |
[신유] 두 사람이 죽어 나간 신당이 됐겠죠? | Thì ngôi đền sẽ chứng kiến hai cái chết. |
[헛웃음] | |
온주산 원상 복구 해 주세요 흉가 철거해서! | Hãy phá hủy ngôi nhà ma ám và khôi phục núi Onju. |
싫습니다 | Không. |
- 왜요? - 철거하고 싶지 않으니까 | - Tại sao? - Tôi không muốn phá. |
그 흉가에서 사람이 죽어 나갔어요 | Có người đã chết trong ngôi nhà ma ám. |
[신유] 내가 거기 들어가라고 한 적 없어요 | Anh ta tự vác xác tới mà. |
원상 복구 명령 거부하시면 | Nếu anh từ chối khôi phục, chúng tôi sẽ gửi thông báo thực thi. |
행정 대집행 계고장 날릴 수도 있어요 | Nếu anh từ chối khôi phục, chúng tôi sẽ gửi thông báo thực thi. |
계고장 | Cô nên gửi cho nhà thầu, không phải tôi. |
나한테 날려도 소용없어요 건축주한테 날려야지 | Cô nên gửi cho nhà thầu, không phải tôi. |
[신유] 아무리 무허가 건축물이라 해도 | Cô không thể phá một tòa nhà mà không có sự đồng ý của nhà thầu. |
건축주 동의 없이 철거는 불가능합니다 | Cô không thể phá một tòa nhà mà không có sự đồng ý của nhà thầu. |
형사상 재물 손괴 | Cô không thể phá một tòa nhà mà không có sự đồng ý của nhà thầu. Cô có thể bị buộc tội |
민사상 손해 배상 등의 책임을 물을 수 있으니까 | phá hoại tài sản hoặc bị yêu cầu bồi thường. |
아, 그러면 건축주 동의를 받으세요 | Vậy soạn hợp đồng với nhà thầu đi. |
굳이? 내가? | Tôi hơi đâu mà lo? |
이렇게 나오시면 | Nếu anh cứ thế, thành phố có thể cưỡng phá ngôi nhà. |
시에서 강제로 철거를 진행할 수도 있어요 | Nếu anh cứ thế, thành phố có thể cưỡng phá ngôi nhà. |
그렇게 나오시면 소송할 수도 있어요 | Nếu cô làm vậy, tôi có thể kiện cô. |
남의 사유지에 아무나 등산하라고 | Đi bộ vào đất của người khác |
계단, 가로등 | và lắp cầu thang, đèn đường và thiết bị tập thể dục |
[신유] 운동 시설 및 기타 등등을 설치한 거 | và lắp cầu thang, đèn đường và thiết bị tập thể dục |
불법인 거 알죠? | là phạm pháp. |
그거 제가 설치한 거 아니거든요? | Đâu phải tôi làm, chúng ở đó hơn mười năm rồi. |
10년도 더 됐거든요? | Đâu phải tôi làm, chúng ở đó hơn mười năm rồi. |
[신유] 이미 오래전부터 남의 땅을 | Lấy đất của người khác làm công viên |
소유자 동의도 없이 강제로 공원 지정 해 놓고 | mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu và ngăn chủ sở hữu |
재산권 행사를 못 하게 하는 건 | thực hiện các quyền với tài sản |
매우 심각한 사유 재산 침해에 해당됩니다 | là hành vi xâm phạm tài sản cá nhân nghiêm trọng. |
가요, 조용히 | Hãy lặng lẽ ra về đi. |
그리고 아무것도 하지 마요 | Và đừng làm gì cả. |
소송 가면 무조건 지니까 | Và đừng làm gì cả. Nếu tôi kiện cô, cô sẽ thua. |
- [흥미로운 음악] - [서구가 손가락 튕기며] 정답을 | Đúng rồi! Chưa giải quyết được thì đừng về văn phòng. |
- 알아낼 때까지는 들어오지 마 - [메아리치는 말소리] | Chưa giải quyết được thì đừng về văn phòng. |
[신유] 왜 안 가요? | Cô sắp về chưa? |
잘생긴 저승사자랑 같이 찻집 가고 싶어요? | Cô có muốn đến một quán trà với Thần chết không? |
[익살스러운 효과음] | |
전 같이 찻집 가고 싶은데 | Tôi muốn đến quán trà với anh. |
- [홍조] 찻집 가고… - [메아리치는 말소리] | Quán trà… |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[홍조] 속으로 생각만 한 줄 알았는데 | Cứ tưởng mình nhẩm trong đầu chứ. |
밖으로 말을 한 거니? | Mình đã nói hẳn ra à? |
어휴, 미쳤어, 이홍조! | Mày điên quá, Lee Hong-jo. |
[홍조의 탄식] | |
[시위자들] 소각 시설 결사반대! | Chúng tôi phản đối cơ sở đốt rác! |
- [주민] 소각 시설 결사반대! - [다가오는 차 소리] | - Chúng tôi phản đối cơ sở đốt rác! - Cơ sở đốt rác! |
[시위자들] 소각 시설 결사반대! | Chúng tôi phản đối cơ sở đốt rác! |
[주민] 윤학영! | Yoon Hak-yeong! |
[부드러운 음악] | |
[주민] 어이, 윤학영 | Yoon Hak-yeong! |
윤학영은 사퇴하라! | Yoon Hak-yeong phải từ chức! |
- [시위자들] 윤학영은 사퇴하라! - [주민] 야, 윤학영, 사퇴해! | - Yoon Hak-yeong phải từ chức! - Từ chức! |
- [시위 소리] - [주민] 윤학영, 사퇴해! | - Yoon Hak-yeong phải từ chức! - Từ chức! Yoon Hak-yeong phải từ chức! |
[소란스럽다] | - Yoon Hak-yeong! - Không. |
- [홍조] 어? - [주민] 권재경 씨! | - Yoon Hak-yeong! - Không. Kwon Jae-gyeong. |
에라, 요거나 묵어라! | Nhận lấy này. |
[홍조의 놀란 소리] | Nhận lấy này. |
[익살스러운 음악] | |
어머나! | Ôi trời ơi! |
- [하 내뱉는 소리] - [재경] 다시 전화드릴게요 | Gọi lại sau nhé. |
[홍조의 당황한 소리] | |
그, 지나가는 길이었어요 | Tôi chỉ đi ngang qua thôi. |
[멋쩍게 웃으며] 올라가시고 시위하시고 | Lên đi. Tiếp tục biểu tình đi. |
- [주민] 어, 그래 - 전 이만… | - Chắc rồi. - Tôi đi đây. |
[시위자들의 당황한 소리] | |
[서구] 반의반의 반토막 [한숨] | Nửa của nửa của nửa. |
DS 주식 오른다는 새끼 누구고? | Ai nói cổ phiếu DS sẽ tăng? - Xin lỗi. - Cô không cảm thấy à? |
- 저… - [서구] 느낌 안 오나? | - Xin lỗi. - Cô không cảm thấy à? |
지금 내 같으면 말 안 걸 거 같은데 | Nếu là cô, tôi sẽ không nói gì. |
짧게 보고드리겠습니다 | Tôi sẽ nói nhanh thôi. |
[홍조] 신당 철거 시간이 조금 더 걸릴 거 같습니다 | Việc phá ngôi đền sẽ mất thời gian hơn. |
땅 소유주가 워낙 완강해서 | Chủ đất rất ngoan cố. |
[탁 내려놓는 소리] | |
민원인들도 완강하다 | Người khiếu nại cũng vậy. |
[서구] 시청 상대로 고소한다 안 하나? | Họ nói họ sẽ kiện Tòa thị chính. |
그러면 피고소인은 누가 될까? | Vậy cô nghĩ ai sẽ là bị cáo? |
시장님? | Thị trưởng ạ? |
[손가락 튕기며] 정답! | Đúng rồi! |
- [흥미로운 음악] - [서구] 그걸 안다, 응? | Cô biết là thị trưởng sẽ bị buộc tội. |
시장님이 고소될 걸 알아 | Cô biết là thị trưởng sẽ bị buộc tội. Những người làm việc với tôi đều trở thành quản lý trừ tôi. Tại sao? |
내 동기들 다 과장 달았는데 내만 팀장이다 | Những người làm việc với tôi đều trở thành quản lý trừ tôi. Tại sao? |
왜? 이홍조 주무관 때문에 | Những người làm việc với tôi đều trở thành quản lý trừ tôi. Tại sao? Bởi vì cô Lee Hong-jo đấy. |
내년 진급도 물먹을 기미가 보인다 | Hy vọng thăng chức năm tới cũng tiêu tan. |
왜? 이홍조 주무관 때문에 | Hy vọng thăng chức năm tới cũng tiêu tan. Vì sao? Vì cô Lee Hong-jo đấy. |
죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Đừng làm gì để phải xin lỗi. |
죄송할 짓을 하지 마! | - Tôi xin lỗi. - Đừng làm gì để phải xin lỗi. |
[서구] 내가 이홍조 주무관님께 시킨 게 뭐 있어, 어? | Tôi đã bảo cô làm gì? |
녹지대 잡초를 뽑으랬나 꽃 다리를 만들랬나 | Tôi có bảo cô nhổ cỏ hay làm cầu hoa không? |
심지어 점심 메뉴 고르는 거까지 빼 주면서 | Tôi có bảo cô nhổ cỏ hay làm cầu hoa không? Tôi còn để cô thoải mái chọn bữa trưa. |
그거 하나, 철거 그거 | Tôi còn để cô thoải mái chọn bữa trưa. Tôi đã rất chu đáo khi giao cho cô một việc, phá dỡ. |
딱 하나 해결하라고 그렇게 배려를 했는데! | Tôi đã rất chu đáo khi giao cho cô một việc, phá dỡ. |
왜 그걸 못 하는데? | Sao cô không làm được? |
어? 내 고발할 때 그 신속함은 얻다 두고 왔어? | Cô tố cáo tôi thì nhanh lắm mà. |
아이, 빨리 가 철거해라! | Hãy phá ngôi đền trước khi thị trưởng bị buộc tội. |
시장님 고소당하기 전에! | Hãy phá ngôi đền trước khi thị trưởng bị buộc tội. |
안, 안 가나? | Còn không đi à? |
가라고! | Đi đi! |
[우아한 음악이 흐른다] | |
[여자] 일주일씩 잠수 타는 남친을 뭘로 고소해야 돼? | Bạn trai biến mất cả tuần, em kiện được không? |
여친 모독죄? | Vì xúc phạm em |
사랑 소홀죄? | hay bỏ bê em? |
장례식 있었잖아 | Anh phải dự đám tang. |
[신유 여친] 장례식이니까 더 불렀어야지 | Anh phải dự đám tang. Vậy thì càng phải gọi cho em chứ. |
어머님, 아버님이 날 얼마나 이상한 애로 생각하시겠어 | Bố mẹ anh sẽ nghĩ xấu về em. |
그런 생각 할 여유 없으셨을 거야 | Họ không có thời gian nghĩ thế đâu. |
이런저런 일들로 바빠서 | Họ cũng bận một số việc. |
이럴 때 되게 멀게 느껴지는 거 알아? | Có cảm giác anh rất xa cách. |
[신유 여친] 엄청 중요한 일은 나한테 말 안 하는 거 같아 | Anh không kể những việc quan trọng. |
이런저런 일들 구체적으로 말해 봐 | Anh không kể những việc quan trọng. Nói rõ vấn đề với em đi. |
[의사] 오른쪽 편마비 | Liệt nửa người bên phải, |
손과 발의 감각 기능 상실 | mất cảm giác ở tay và chân |
- [차분한 음악] - 그리고 | mất cảm giác ở tay và chân và suy giảm ngôn ngữ có thể xảy ra. |
언어 기능에도 문제가 생길 수 있어 | và suy giảm ngôn ngữ có thể xảy ra. |
유전병을 치료할 방법은 없어 | Rối loạn di truyền không chữa được. |
나 요즘 친족 호칭 표 외우고 있다? | Em đang học thuật ngữ quan hệ họ hàng. |
사돈의 아버지를 뭐라고 부르는지 알아? | Đoán xem anh gọi bố của bố vợ anh là gì? |
사장 | "Ông nội vợ". |
[신유 여친의 웃음] | |
이번에 돌아가신 분이 재종백숙부님이야 | Người đã khuất là bác họ anh. |
몇 촌일까? | Em đoán số đời đi. |
구촌? | Chín đời? |
이래서 안 불렀어 | Bảo sao anh không gọi. |
더 외워야겠다 | Em nên học thêm đi. |
[신유 여친] 오빠네 집 재밌어 | Gia đình anh thật thú vị. |
난 이모를 엄청 좋아했는데 | Em thực sự quý dì của em. |
부모님 이혼하시는 바람에 이모를 못 만나 | Nhưng em không được gặp dì kể từ khi bố mẹ ly hôn. |
음, 얼른 먹고 속초 가자 | Mình đi Sokcho đi. |
바닷가 바로 앞에 호텔 새로 생겼는데 | Có khách sạn đối diện biển. |
오션 뷰 진짜 끝내준대 | Em nghe nói cảnh đẹp lắm. |
들어가서 재판 준비해야 돼 | Anh cần chuẩn bị cho phiên tòa. |
그래 | Được rồi. |
결혼은 사랑하는 '재파니'랑 하고 | Anh kết hôn với phiên tòa đi. |
[신유 여친] 부케는 스테파니한테 받으라 그럼 되겠다 | Nhờ thẩm phán bắt hoa cưới. |
신혼집 인테리어는 내가 무료로 해 줄게 | Em sẽ trang trí nhà miễn phí cho anh. |
북미산 월넛목으로 | Phong cách tòa án siêu u ám sử dụng gỗ óc chó Bắc Mỹ. |
완전 우중충한 법정 컨셉 | Phong cách tòa án siêu u ám sử dụng gỗ óc chó Bắc Mỹ. |
그, 침대맡에 태극기도 걸어 주면 안 돼? | Treo quốc kỳ cạnh giường nữa. |
[혀 차는 소리] | |
[한숨] | |
[홍조] 어르신, 그러면 | - Đưa đây. - Bà ơi. |
신당 산다는 무당 할머니는 | Cháu nên đi đâu để gặp nữ pháp sư |
어디 가면 만날 수 있을까요? | sống trong ngôi đền đó? |
[숨을 들이켜며] 한 2년 전인가… | Có phải hai năm trước? |
요양원 간다는 소리만 들었지 어딘지는 몰라 | Bà ấy đến viện dưỡng lão. Nhưng bà không biết ở đâu. |
[노인] 아! 장씨 문중 가서 물어봐 | Đúng rồi. Cháu hỏi nhà Jang ấy. |
신당 애지중지했으니 그 집 사람들은 알겠지 | Vì họ rất coi trọng ngôi đền, chắc chắn họ biết. |
[쩝 입 떼는 소리] | |
물어보고 싶지 않다 | Cháu không muốn hỏi. |
왜? | Tại sao? |
장신유 그 인간은 물어봐도 안 알려 줄 거 같으니까 | Vì kể cả có hỏi, gã Jang Sin-yu đó cùng không nói. |
아이… | |
[탄식] | |
[한숨] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[감성적인 음악] | |
[흥미로운 효과음] | |
[재경] 퇴근이 늦네요? | Cô về muộn thế. |
[수줍게] 보좌관님도요 | Anh cũng vậy. |
괜찮아요? | Cô ổn chứ? |
네! 그… | Vâng. À… |
시도 때도 없이 빨개져요 | Tôi cứ đỏ mặt suốt thôi. |
안면 홍조요 | Tôi bị bệnh hồng ban. |
[장난스럽게] 아! 갱년기는 아닙니다 | Cũng không nghiêm trọng lắm. |
[재경] 낮엔 왜 그랬어요? 혹시 염산이었으면 어쩌려고 | Nãy sao cô làm thế? Nếu đó là axit thì sao? |
[놀라며] 어머 염산일 수도 있는 거였어요? | Trời ơi, cũng có thể là axit nhỉ? |
그 생각은 못 했어요 | Tôi quên mất đấy. |
설마 지금 제 얼굴 | Tôi quên mất đấy. Thế thì mặt tôi phải bỏng rát chứ không đỏ bừng. |
홍조 아니고 타들어 가는 건가요? | Thế thì mặt tôi phải bỏng rát chứ không đỏ bừng. |
장난하지 마요 종일 신경 쓰였으니까 | Đừng có đùa. Tôi đã lo cả ngày đấy. |
[잔잔한 음악] | |
[홍조] 염산 던지고 그럴 분들 아니세요 | Họ không phải hạng người sẽ tạt axit. |
구청에 있을 때도 | Hồi tôi còn ở Văn phòng phía đông Onju, họ còn phản đối và ném đồ đạc. |
막 시위하시고 뭐 던지고 그러셨거든요 | Hồi tôi còn ở Văn phòng phía đông Onju, họ còn phản đối và ném đồ đạc. |
한번은 누런 걸 맞아서 오줌인 줄 알았는데 | Có lần, họ ném nước màu vàng, tôi còn tưởng nước tiểu. |
박카스였어요 | Nhưng đó là nước tăng lực. |
오늘은 사이다? | Nhưng đó là nước tăng lực. Hôm nay là soda nhỉ? |
좀 달달했어요 | Vị khá ngọt. |
[재경의 한숨] | |
그래도 앞으론 그러지 마요 | Đừng làm thế nữa. |
[재경] 그리고 철거 | Về vụ phá dỡ, |
못 해도 되니까 무리하지 마요 | cô không phải làm đâu. Đừng cố quá. |
- 네 - [엘리베이터 알림음] | Vâng. |
[안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
어? | Chờ đã. |
[홍조] 근데 | Nhân tiện, |
제가 철거 담당인 건 어떻게 아셨어요? | sao anh biết tôi phụ trách việc phá dỡ? |
얼굴에 '철거'라고 쓰여 있어요 | Nó hiện hết lên mặt cô kìa. |
- [흥미로운 음악] - 어, 웃으라고 한 얘기인데 | Tôi đùa thôi. |
내가 그쪽엔 재능이 없어서 | Tôi đùa cợt tệ lắm. Về nhà an toàn nhé. |
[재경] 조심해서 가요 | Tôi đùa cợt tệ lắm. Về nhà an toàn nhé. |
[풉 새어 나오는 웃음] | |
[웃음] | |
[홍조의 탄성] | |
- [반짝이는 효과음] - [홍조] 귀여워 | Dễ thương quá. |
[웃음] | |
[어두운 음악] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[기괴한 효과음] | |
- [흥미로운 음악] - 좋은 아침입니다! | Chào buổi sáng. |
계속 좋은 아침이고 싶으면 나가요 | Nếu muốn chào buổi sáng thì hãy ra ngoài đi. |
[입속말로] 으응, 재수 없어 | - Thật thô lỗ. - Cô mới thô lỗ ấy. |
재수 없는 건 그쪽이죠 | - Thật thô lỗ. - Cô mới thô lỗ ấy. |
[신유] 난 성격이 좋은 편이고 유머 감각도 있어서 | Tôi có một tính cách tốt và hài hước. |
주로 멍뭉미가 있다는 말을 많이 듣습니다 | Nên người ta nói tôi dễ thương như cún. |
그런데 그쪽은 내가 굉장히 예민해지는 날만 찾아오는 거예요 | Nhưng cô chỉ đến vào những ngày tôi khó ở. |
그러니까 재수는 그쪽이 없는 거고 | Nên cô kém may mắn rồi. |
[헛기침] | |
[홍조] 성격 좋고 유머 감각도 있으시고 | Có phải ngôi đền làm cho anh từ một người tốt tính, hài hước |
멍뭉미까지 갖춘 장신유 씨가 | Có phải ngôi đền làm cho anh từ một người tốt tính, hài hước |
매우 예민하게 생각하는 일이 신당 문제 아닌가요? | và dễ thương như cún trở nên nhạy cảm? |
철거 안 한다고 분명히 얘기했는데 | Tôi đã nói rõ là tôi không phá ngôi đền. |
- [흥미로운 음악] - [홍조의 헛기침] | |
철거 문제는 제가 해결해 드릴게요 | Tôi sẽ lo chuyện phá dỡ. |
내가 해결할게요 | Tôi sẽ lo mà. |
[신유] 철거 말고 복원으로 | Phục dựng, chứ không phá. |
복원해도 소용없잖아요 | Phục dựng chả để làm gì. |
[홍조] 신당 살던 무당 할머니 요양 병원 가셨다면서요! | Bà pháp sư vào viện dưỡng lão rồi. |
뒷조사까지 하고 다닙니까? | Định khai thác thông tin từ tôi à? |
공무 수행 중이죠 | Tôi làm việc của tôi thôi. |
할머니 지금 어느 요양 병원에 계세요? | Bà ấy ở viện dưỡng lão nào thế? |
찾아가도 소용없어요 | Gặp bà ấy thì có ích gì. |
[홍조] 그래도 찾아가 볼게요 한번 만나나 볼게요 | Tôi vẫn sẽ gặp. |
그분이 허락 안 하시면 다신 귀찮게 안 할게요, 네? | Nếu bà ấy từ chối thì tôi sẽ không phiền anh nữa. |
약속할게요 | Tôi hứa mà. |
[신유] 신당 철거가 뭐라고 목숨을 걸어요? | Sao cô phải liều mạng vì vụ tháo dỡ này? |
목숨은 안 걸었는데요? | Tôi đâu có liều mạng. |
전 공무원증만 걸었는데요? | Tôi chỉ đánh cược công việc thôi. |
그러니까 | Đúng vậy. |
공무원증을 왜 걸어요? | Sao cô phải làm thế? |
어차피 그 일 해결 못 해도 잘릴 일 없는데 | Cô không phá được thì cũng đâu bị đuổi việc. |
가요, 이만 | Giờ thì đi đi. |
[홍조] 외로워서 그러는데요 | Bởi vì tôi cô đơn. |
이 일 해결하면 팀장님께서 | Có cảm giác nếu tôi làm được, nhóm trưởng của tôi sẽ nói, |
'같이 밥 묵자' 해 주실 거 같아서요 | Có cảm giác nếu tôi làm được, nhóm trưởng của tôi sẽ nói, "Hãy ăn cùng nhau nhé". |
[잔잔한 음악] | Từ hồi chuyển sang Tòa thị chính, tôi vẫn ăn một mình. |
저 시청으로 발령받고 계속 혼밥 해요 | Từ hồi chuyển sang Tòa thị chính, tôi vẫn ăn một mình. |
뭐, 집에서도 계속 혼밥 하긴 하지만 | Tôi ăn một mình ở nhà |
직장에서까지 혼밥 하기 싫거든요 | nên tôi không muốn ăn một mình ở chỗ làm. |
왕따인 거 티 날까 봐 | Họ sẽ biết tôi là người bơ vơ. |
제발 | Anh cho tôi biết nhé. |
알려 주시면 안 될까요? | Anh cho tôi biết nhé. |
알려 주시는 거예요? | Anh định nói à? |
여기가 요양 병원인 거예요? | Viện dưỡng lão đây à? |
고용 노동부 | Bộ Lao Động. |
직장 내 괴롭힘 상담 센터 | Trung tâm tư vấn về bắt nạt công sở. |
[익살스러운 음악] | |
[신유] 고용 노동부 | Bộ Lao Động. |
직장 내 괴롭힘 상담 센터 | Trung tâm tư vấn về bắt nạt công sở. |
[신유] 전화 걸어서 상담부터 하고 | Hãy gọi cho họ để được tư vấn trước. |
병원 이름은 뒷장에 적어 뒀으니까 | Tên bệnh viện ở đằng sau. Cô muốn làm gì thì làm. |
알아서 하고 | Tên bệnh viện ở đằng sau. Cô muốn làm gì thì làm. |
- [밝은 음악] - 철거 허락 못 받으면 | Hãy nhớ là cô đã hứa |
다시는 귀찮게 하지 않겠다는 약속도 | nếu cô không được phép phá dỡ ngôi đền thì cũng không làm phiền tôi nữa. |
잊지 말고 | nếu cô không được phép phá dỡ ngôi đền thì cũng không làm phiền tôi nữa. |
[홍조] 저, 말씀 좀 여쭐게요 | Xin lỗi bà. Cho cháu hỏi một chuyện nhé? |
[의미심장한 음악] | |
[전화벨 소리] | |
[버튼 조작음] | |
네, 로앤하이 변호사 장신유… | Luật sư Jang của Law & High… |
[홍조] 저 이홍조인데요 | Hong-jo đây. |
은월 할머니가 철거 허락하셨어요! | Bà Eun-wol đã cho phép phá dỡ. |
[무거운 음악] | |
네? | Cái gì? |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
그럴 줄 알고 증거도 이미 남겨 놨어요 | Biết là anh sẽ nói thế nên tôi đã quay lại. |
[홍조] 지금 바로 보내 드릴게요 | Tôi sẽ gửi cho anh ngay. |
[휴대 전화 진동음] | |
[영상 속 홍조] 자, 시작 | Cháu quay đây. |
무당 은월 | Nữ pháp sư Eun-wol. |
어, 어, 본명 명은이는 | Tên thật, Myeong-eun. |
온주산에 있는 | Tôi đồng ý phá bỏ ngôi đền trên Núi Onju. |
신당을 철거하는 것에 동의합니다 | Tôi đồng ý phá bỏ ngôi đền trên Núi Onju. |
[영상 속 홍조] 예, 감사… | Cảm ơn… |
[타이어 마찰음] | |
저 알아보시겠어요? | Bà có nhận ra cháu không? |
여보? | Anh yêu. |
[신유] 아, 이 여자가 진짜 치매 걸린 사람한테… | Sao cô ta dám làm thế với người mất trí nhớ? |
[은월] 치매 아니야, 장난친 거야 | Sao cô ta dám làm thế với người mất trí nhớ? Ta không bị mất trí nhớ. Ta nói đùa thôi. |
[은월의 한숨] | |
나도 소싯적에 한 미모 했었는데 | Ta từng là một thiếu nữ xinh đẹp. |
너처럼 잘생긴 놈들이 줄을 섰었는데 | Trai đẹp như cháu xếp hàng tán. |
몸주신이 허락을 안 했어 | Vị thần ta phụng sự không cho kết hôn. |
아휴, 속상해 | Ta rất buồn. |
그나저나 | Nhân tiện thì Sin-yu, thằng láo lếu này. |
장신유, 너 이놈의 새끼 | Nhân tiện thì Sin-yu, thằng láo lếu này. |
니 이름도 내가 지어 줬는데 한 번을 안 와? | Là ta đặt tên cho cháu, sao cháu không thăm ta? |
아이, 그, 신당 근처엔 얼씬도 못 하게 하셨잖아요 | Bà không cho cháu đến gần ngôi đền. |
여기 신당 아니잖아! | Làm gì có đền ở đây. |
[신유] 아니, 그 공무원한테 혹시 협박당하셨어요? | Bà bị nhỏ công chức đó dọa à? |
절대 손대지 말라고 하셨으면서 | Bà bảo cháu đừng bén mảng đến. |
갑자기 철거는 왜 허락하신 거예요? | Sao giờ bà lại cho phép? |
그것도 생판 모르는 여자한테 | Cô ta… là một người hoàn toàn xa lạ. |
[어두운 음악] | |
니가 죽인 여자야 | Cháu đã giết cô ấy. |
- [은월] 니 뺨을 어루만지는 - [울리는 말소리] | Chủ nhân của bàn tay đẫm máu đã vuốt ve má cháu. |
시뻘건 피가 묻은 손의 주인 | Chủ nhân của bàn tay đẫm máu đã vuốt ve má cháu. |
업보가 니 몸을 집어삼켜 | Nghiệp chướng sẽ nuốt chửng cháu |
지독한 고통에 몸부림치게 되겠지 | và cháu sẽ vật lộn trong đau đớn khủng khiếp. |
하지만 | Nhưng mọi đau đớn và tai ương |
그 고통도 저주도 | Nhưng mọi đau đớn và tai ương |
끝이 나게 될 것이야 | sẽ kết thúc. |
마침내 | Cuối cùng, |
목함의 주인이 나타났으니 | chủ nhân của chiếc hộp gỗ đã xuất hiện. |
[홍조] 아, 눈 부셔 | Mặt trời thật chói chang. |
[홍조의 웃음] | |
[홍조] 어? | |
[신비로운 음악] | |
[까마귀 울음] | |
[홍조의 헛기침] | |
[목탁 소리] | |
[스님의 독경 소리] | Phật pháp vô biên Tinh tế và thâm sâu |
[계속되는 목탁과 독경 소리] | Kinh Khai Mạc Đà |
[카메라 셔터음] | |
참으로 특이한 집안의 | Quả là một chàng trai khác biệt |
참으로 희한한 남자야 | trong một gia đình khác biệt. |
[홍조의 흥얼대는 소리] | |
저, 혹시 저희 팀 다 퇴근했을까요? | Tất cả đồng nghiệp đều về hết rồi ạ? |
회식하러 가셨어요 | Họ đi ăn tối |
[공무원] 철거 성공 기념 얼른 전화해 보세요 | để ăn mừng vụ phá dỡ. Gọi họ ngay đi. |
[웃으며] 네 | Vâng. |
[새별이 취한 말투로] 야, 너 진짜 그때 진짜 고생했어 | Cô đã làm việc rất chăm chỉ. |
- 제가, 예? - [휴대 전화 진동음] | Đúng vậy không ạ? |
[서구] 수정이 수고했데이 | Su-jeong, làm tốt lắm. |
[새별] 쉿 | Trật tự nhé. |
[서구] 이거, 이거 [웃음] | |
어 | - A lô? - Chị Son. Chị ở đâu thế? |
선배님, 어디세요? | - A lô? - Chị Son. Chị ở đâu thế? |
나 집 가는 중인데, 왜? | Đang trên đường về. Sao thế? |
[홍조] 아, 회식하러 갔다고 들어서요 | Nghe nói mọi người ăn tối với nhau. |
공 팀장님 주식 망해서 분위기 꽁한데 회식은 무슨! | Ông Gong không vui vì cổ phiếu của ông ấy. Làm sao ăn tối được? |
[서구] 여 쏘주 이 병 더 주세요! | Cho tôi hai chai soju. |
[수정] 어, 이 병 말고 일 병이요! | Không phải hai. Một thôi. |
혹시 다 같이 계시는 거예요? | Mọi người ở đó cùng nhau à? |
아니? | Không. Tôi nói là đang trên đường về mà. |
나 집 가는 중이라니까? | Không. Tôi nói là đang trên đường về mà. |
- [아파하는 신음] - [새별] 아, 그 | |
조용히 좀 하시라니까! | Đã bảo trật tự rồi mà. |
- [서구] 아유, 놀라라 - [통화 종료음] | Cô làm tôi giật mình đó. |
- [의미심장한 음악] - [밤새 울음] | |
- [은월] 그 고통도 저주도 - [울리는 말소리] | Nhưng mọi đau đớn và tai ương |
끝이 나게 될 것이야 | sẽ kết thúc. |
마침내 | Cuối cùng, |
목함의 주인이 나타났으니 | chủ nhân của chiếc hộp gỗ đã xuất hiện. |
그게 무슨 얘기예요? | Ý bà là sao? Chiếc hộp gỗ nào? |
목함은 뭐고 목함의 주인은 또 뭐고? | Ý bà là sao? Chiếc hộp gỗ nào? Chủ nhân của nó thì sao? |
목함은… | Về chiếc hộp gỗ, |
[은월] 곧 알게 될 거고 | cháu sẽ sớm tìm ra. |
주인은 이미 알고 있을 거고 | Và cháu đã biết chủ nhân rồi. |
누군데요? 목함의 주인이 | Ai là chủ nhân của chiếc hộp gỗ ạ? |
지금 니가 생각하고 있는 | Cô gái mà cháu đang nghĩ đến |
그 여자? | bây giờ. |
- [한숨] - [꼬르륵 소리] | |
아, 배고파 | Mình đói quá. |
[숨을 내쉬며] 편의점부터 들러 주겠어 | Mình sẽ ghé qua một cửa hàng tiện lợi trước. |
[서구가 취한 말투로] 3차 가자니까, 어? | Đi tăng ba đi. |
- [수정의 호응] - 노래방 가자니까? | Hát karaoke thôi. |
[새별] 3차는 주차장 대리 불렀어요 | Ra bãi đậu xe thôi. Tài xế sẽ đến sau năm phút. |
5분이면 온대 | Tài xế sẽ đến sau năm phút. |
[서구] 누구 마음대로 대리를 불러? | Ai bảo cô gọi tài xế? |
[새별] 아, 팀장님이 부르라면서요, 아! | Ông bảo tôi gọi mà. |
[서구의 트림] | Ông bảo tôi gọi mà. |
[수정] 팀장님 지금 트림하신 거예요? | Ông Gong, ông vừa ợ à? |
[서구] 예 | Ông Gong, ông vừa ợ à? - Ừ. - Ông ăn cái ông ợ ra à? |
[새별] 올라오는 거 먹은 거예요? | - Ừ. - Ông ăn cái ông ợ ra à? |
[서구의 호응] | Đâu. |
- [서구의 트림] - [새별, 수정의 비명] | |
- [서구] 이거 갈릭이다, 갈릭 - [새별] 우웩 | Là tỏi. |
[새별] 아니, 이 정도 토해 냈으면 다시 드셔야 되는 거 아니에요? | Ông ợ nhiều thế thì có nên ăn tiếp không? |
- [차분한 음악] - [서구] 노래방 저쪽에 있다, 야 | Karaoke là điểm nhấn của bữa tiệc. |
[새별] 아, 팀장님 노래방 가시면 또 우실 거잖아요 | Cô mà hát karaoke là lại khóc đấy. |
[팀원들의 대화 소리] | |
[서구] 내 딱! 이게 하, 한 곡만 | Chỉ một bài thôi. |
[훌쩍이는 소리] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[훌쩍이는 소리] | |
[신유] 우는 겁니까? | Cô đang khóc à? |
[훌쩍이는 소리] | |
있어 주길 바래요? 가 주길 바래요? | Muốn tôi đi hay ở? |
[홍조] 가 주셨으면 좋겠는데요 | Tôi muốn anh đi. |
[숨 들이켜는 소리] | |
난 | Tôi muốn cô |
같이 가 주면 좋겠는데 | đi cùng tôi. |
[감성적인 음악] | |
[신유] 원래 당신 걸 당신한테 주는 거니까 | Tôi trả lại cô thứ đã từng là của cô. |
[홍조] 안에 뭐가 들었는데요? | Bên trong có gì thế? |
아휴, 씨! | |
[홍조] 자물쇠가 이 모양이야, 어? | Khóa lạ quá. |
구멍이 없어 | Không có lỗ khóa. |
[홍조] 사람도 마음을 안 여는데 | Mọi người không cởi mở với tôi. |
자물쇠도 나한테 마음을 안 열어 | Cả khóa cũng không mở ra cho tôi. |
[신유] 그럼 다시 돌려줘요 | Thế thì trả lại đi. |
아무래도 목함의 주인이 이홍조 씨가 아닌 거 같으니까 | Tôi không nghĩ cô là chủ nhân của chiếc hộp gỗ. |
[홍조] 아닌데? | Tôi không nghĩ cô là chủ nhân của chiếc hộp gỗ. Anh sai rồi. Tôi nghĩ tôi là chủ nhân của chiếc hộp gỗ. |
나 목함 주인 맞는 거 같은데? | Anh sai rồi. Tôi nghĩ tôi là chủ nhân của chiếc hộp gỗ. |
[신유] 저주와 고통이 끝난다 | "Đau đớn và tai ương sẽ kết thúc". BÙA CHÚ TỪ THIÊN ĐƯỜNG |
목함의 주인이 나타났으니 | Chủ nhân của chiếc hộp gỗ đã xuất hiện. |
No comments:
Post a Comment