Search This Blog



  소년 심판 1

Tòa án vị thành niên 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪"새해 복 많이 받으세요"‬‪CHÚC MỪNG NĂM MỚI‬
‪"행복한 성탄절 되세요"‬‪GIÁNG SINH AN LÀNH‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[발소리가 울린다]‬
‪- (성우) 저기요, 저…‬ ‪- (여자1) 아, 깜짝이야‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Giật cả mình…‬
‪(성우) 저, 죄송한데 저 핸드폰 좀‬ ‪빌려주실 수 있으세요?‬‪Xin lỗi. Cô có thể cho cháu mượn‬ ‪điện thoại một lát không?‬
‪(여자1) 아, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(성우) 저기, 저…‬‪Chú ơi, cháu bị mất điện thoại nên…‬
‪제가 핸드폰을‬ ‪잃어버려서 그러는데…‬‪Chú ơi, cháu bị mất điện thoại nên…‬
‪(남자1) 아, 아니요‬ ‪지, 지금 배터리가…‬‪Chú ơi, cháu bị mất điện thoại nên…‬ ‪Xin lỗi, giờ máy của tôi hết pin…‬
‪금방 가, 어‬ ‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬‪Tôi tới ngay đây. Ừ.‬
‪야, 잠깐 끊어 봐‬‪Cúp máy nhé.‬
‪(강식) 학생‬‪Cháu học sinh.‬
‪저, 학생, 잠깐만‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Này, cháu học sinh đợi đã.‬
‪[성우의 거친 숨이 울린다]‬
‪(강식) 이게 뭐야‬‪Cái gì đây?‬
‪오, 씨, 피야?‬‪Trời. Là máu sao?‬
‪아니요, 아니에요‬‪Không phải đâu ạ.‬
‪(강식) 야, 아닌 게 아닌데‬‪Này, tôi không nghĩ vậy đâu.‬
‪너 이름 뭐야? 학교 어디야?‬‪Cháu tên gì? Học trường nào?‬
‪일단 서로 들어가자‬ ‪들어가서 얘기해‬ ‪[성우의 당황한 신음]‬‪Chúng ta vào đồn đã rồi nói chuyện.‬
‪[성우의 거친 숨소리]‬
‪야, 아니다, 너 지금 병원부터‬ ‪가야겠다, 그렇지?‬‪Không. Giờ cháu cần đến bệnh viện.‬
‪야, 정신 차리고‬ ‪뭐라도 얘길 해야‬‪Bình tĩnh.‬ ‪Cháu nói thì tôi mới giúp được chứ.‬
‪- (강식) 내가 널 도울 거 아니야‬ ‪- 아니요, 그…‬‪Bình tĩnh.‬ ‪Cháu nói thì tôi mới giúp được chứ.‬ ‪Không, cháu…‬
‪아니, 그게 아니라‬‪Không phải như chú nghĩ đâu.‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(경찰1) 찾았다!‬‪Tìm thấy rồi! Trên sân thượng tòa nhà 101!‬
‪찾았다, 101동! 101동, 응답!‬‪Tìm thấy rồi! Trên sân thượng tòa nhà 101!‬
‪과학 수사대 올려 보내‬‪Cử đội điều tra hiện trường đến đi!‬
‪(경찰2) 지금 올라가고 있습니다‬‪Chúng tôi đang lên đó!‬
‪[바람이 휭휭 분다]‬
‪[경찰2의 거친 숨소리]‬
‪(성우) 제가…‬‪Cháu đã giết người.‬
‪사람을 죽였거든요‬‪Cháu đã giết người.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪이걸로‬‪Bằng thứ này.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(앵커) 만 8세 초등생을 살해한 뒤‬‪Hung thủ sát hại và phân xác phi tang‬ ‪một học sinh tiểu học tám tuổi‬
‪시신을 훼손해 유기한 범인이‬‪Hung thủ sát hại và phân xác phi tang‬ ‪một học sinh tiểu học tám tuổi‬
‪사건 발생 8시간 만에 자수해‬‪đã ra đầu thú sau tám giờ gây án.‬ Sự việc đang gây rúng động dư luận.
‪큰 충격을 주고 있습니다‬ ‪[사람들이 소리친다]‬‪đã ra đầu thú sau tám giờ gây án.‬ Sự việc đang gây rúng động dư luận.
‪[카메라 셔터음이 연신 터진다]‬‪đã ra đầu thú sau tám giờ gây án.‬ Sự việc đang gây rúng động dư luận. ‪Nghi phạm được tiết lộ mang họ Baek,‬ năm nay 13 tuổi,
‪용의자는 피해자와‬ ‪같은 아파트 단지에 사는‬‪Nghi phạm được tiết lộ mang họ Baek,‬ năm nay 13 tuổi, ‪là người sống cùng khu chung cư‬ với nạn nhân.
‪만 13세 백 모 군으로‬ ‪밝혀졌습니다‬‪là người sống cùng khu chung cư‬ với nạn nhân.
‪백 모 군은 현재 경찰 조사를‬ ‪모두 마친 상황인데요‬‪Hiện tại, cảnh sát đã hoàn thành‬ quá trình điều tra nghi phạm Baek.
‪다만 범죄를 저질러도‬ ‪처벌받지 않는‬‪Tuy nhiên,‬ Baek phạm tội khi chưa đủ 14 tuổi
‪만 14세 미만 촉법소년에 해당돼‬‪nên không phải chịu trách nhiệm hình sự.‬
‪논란이 커질 것으로 보입니다‬‪Điều này đang gây tranh cãi‬ ngày càng dữ dội.
‪[가쁜 숨소리가 들린다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(은석) 대한민국 판사 정원‬ ‪3,300여 명 중‬‪Trong số hơn 3.300 thẩm phán ở Hàn Quốc,‬
‪전국 소년부 판사의 숫자는‬ ‪약 20여 명‬‪chỉ có khoảng hơn 20 người làm việc‬ tại tòa án vị thành niên.
‪이 20여 명의 판사들은‬‪Mỗi năm, hơn 20 thẩm phán này gặp‬ ‪hơn 30 nghìn tội phạm vị thành niên.‬
‪매년 3만 명 이상의‬ ‪소년범들을 만납니다‬‪Mỗi năm, hơn 20 thẩm phán này gặp‬ ‪hơn 30 nghìn tội phạm vị thành niên.‬
‪(은석) 소년 보호 재판엔‬ ‪보조인은 출석해도‬‪Công tố viên không tham dự phiên xét xử‬ nghi phạm vị thành niên, mà chỉ có phụ tá.
‪검사는 출석하지 않고‬‪Công tố viên không tham dự phiên xét xử‬ nghi phạm vị thành niên, mà chỉ có phụ tá.
‪소년부 판사가 직접‬ ‪아이들을 심문하면서‬‪Thẩm phán tòa án vị thành niên‬ sẽ trực tiếp thẩm vấn
‪보호 처분을 결정합니다‬‪và ra phán quyết về loại hình quản chế.‬
‪그리고 그제야‬ ‪소년부 판사의 업무는 시작이죠‬‪Và khi đó, công việc của thẩm phán‬ ‪mới chính thức bắt đầu.‬
‪처분된 환경 속에서‬ ‪소년범이 적응은 잘하는지‬‪Vì thẩm phán có trách nhiệm liên tục‬ ‪quản lý, giám sát tội phạm mình phụ trách‬
‪도망치거나‬‪xem liệu có thích ứng tốt với môi trường‬ ‪quản chế không, hay có bỏ trốn‬
‪이후 또 다른 범죄를‬ ‪저지르진 않는지‬‪xem liệu có thích ứng tốt với môi trường‬ ‪quản chế không, hay có bỏ trốn‬
‪담당 판사의 꾸준한‬ ‪관리, 감독이 이뤄지기 때문이죠‬‪rồi lại gây ra‬ ‪hành vi phạm tội khác không.‬
‪(기자) 그 점은 특이하네요‬‪rồi lại gây ra‬ ‪hành vi phạm tội khác không.‬ ‪Điểm này thật đặc biệt.‬
‪아니, 재판도 끝났는데‬ ‪왜 굳이 판사가…‬‪Điểm này thật đặc biệt.‬ ‪Việc xét xử đã kết thúc,‬ ‪tại sao thẩm phán lại phải làm vậy?‬
‪(은석) 애초 소년법의 목적이‬‪Mục đích ban đầu‬ ‪của Đạo luật Vị thành niên‬
‪반사회성 소년의 환경 조정과‬ ‪품행 교정‬‪là điều chỉnh môi trường sống, uốn nắn lại‬ ‪nhân phẩm để các thanh thiếu niên‬
‪건전한 성장이거든요‬‪chống đối xã hội lớn lên lành mạnh.‬
‪그러니‬‪Vì vậy, quản lý và giám sát xuyên suốt‬ ‪hiển nhiên là bổn phận của thẩm phán.‬
‪꾸준한 관리, 감독 역시‬‪Vì vậy, quản lý và giám sát xuyên suốt‬ ‪hiển nhiên là bổn phận của thẩm phán.‬
‪판사의 몫이죠‬‪Vì vậy, quản lý và giám sát xuyên suốt‬ ‪hiển nhiên là bổn phận của thẩm phán.‬
‪(기자) 결국 소년 법정의 목적은‬‪Tức là mục đích của tòa án vị thành niên‬ ‪không phải để trừng phạt?‬
‪처벌이 아니다?‬‪Tức là mục đích của tòa án vị thành niên‬ ‪không phải để trừng phạt?‬
‪그럼 마지막으로 답변 하나만 듣고‬ ‪마무리하도록 하겠습니다‬‪Vậy thì tôi xin kết thúc cuộc phỏng vấn‬ ‪sau một câu hỏi cuối cùng.‬
‪왜 소년부 판사를 택하셨습니까?‬‪Tại sao cô chọn trở thành thẩm phán‬ ‪tòa án vị thành niên?‬
‪이유는 딱 하나입니다‬‪Tôi chỉ có một lý do duy nhất.‬
‪혐오‬‪Sự căm ghét.‬
‪(기자) 예?‬‪Sao cơ?‬
‪저는‬‪Tôi…‬
‪소년범을‬‪ghét cay ghét đắng tội phạm vị thành niên.‬
‪혐오합니다‬‪ghét cay ghét đắng tội phạm vị thành niên.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[직원들이 분주하다]‬‪Bao giờ bên đó phản hồi về vấn đề này?‬
‪그, 소년 분류 심사원이‬‪Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ vị thành niên‬ ‪sẽ không lưu lại hồ sơ phạm tội đâu.‬
‪빨간 줄 긋는 곳이 아니고요‬‪Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ vị thành niên‬ ‪sẽ không lưu lại hồ sơ phạm tội đâu.‬
‪교도소가 아니에요, 어머님‬‪Không phải nhà tù, thưa bác.‬
‪(범) 그러니까 이제‬‪Giờ nhiều người nghĩ nơi đó‬ ‪giống trại tạm giam,‬
‪예, 보통 구치소로‬ ‪생각을 하시는데‬‪Giờ nhiều người nghĩ nơi đó‬ ‪giống trại tạm giam,‬ ‪nhưng nó được tính như đến trường.‬
‪학교 출석도 인정되고‬‪nhưng nó được tính như đến trường.‬
‪여기가 이제 뭐, 사건 관련 조사랑‬ ‪심리 상담 하는 곳…‬‪Ở đó, họ chủ yếu điều tra thêm về vụ án‬ ‪và tư vấn tâm lý.‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪TÒA ÁN QUẬN YEONHWA‬
‪(영실) 예, 소년형사합의부입니다‬ ‪[범이 계속 통화한다]‬‪Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên.‬
‪예, 경찰 어디요?‬‪Sở cảnh sát ở đâu vậy ạ?‬
‪아, 아, 예, 안녕하세요‬‪Vâng. Xin chào.‬ ‪Mới sáng sớm đã có việc gì vậy?‬
‪어쩐 일이세요, 아침부터‬‪Vâng. Xin chào.‬ ‪Mới sáng sớm đã có việc gì vậy?‬
‪뭐라고요?‬‪Anh nói gì cơ?‬
‪[카드 인식음]‬
‪(수미) 저, 심은석 판사님?‬‪Chị là Thẩm phán Sim Eun Seok?‬
‪안녕하세요‬‪Chào chị. Tôi là Woo Su Mi,‬ ‪chủ nhiệm phụ trách ở đây.‬
‪저 소년형사합의부 주임‬ ‪우수미입니다‬‪Chào chị. Tôi là Woo Su Mi,‬ ‪chủ nhiệm phụ trách ở đây.‬
‪생각보다 일찍 오셨네요‬‪Chị đến sớm hơn tôi nghĩ.‬
‪이쪽 방입니다‬‪Phòng chị ở bên này.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪(수미) 예‬
‪얘긴 들으셨죠? 좌배석 판사님하고‬ ‪방 함께 쓰시는 거‬‪Chị đã biết việc sẽ dùng chung phòng‬ ‪với phó thẩm phán rồi chứ ạ?‬
‪차태주 판사님이시고요‬ ‪남자 판사님이세요‬‪Thẩm phán nam. Tên là Cha Tae Ju.‬
‪밤새 판결문 쓰셨거든요‬‪Anh ấy đã thức cả đêm để viết bản án.‬
‪지금 씻으러 잠깐 관사에 가셨어요‬‪Anh ấy vừa về nhà để tắm rửa rồi.‬
‪[가방을 툭 내려놓는다]‬
‪부장님은요?‬‪Còn Thẩm phán trưởng?‬
‪안에 계시죠?‬‪Anh ấy có ở văn phòng chứ?‬
‪[서로 인사를 나눈다]‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪(원중) 야, 다음 녹화는‬ ‪다다음 주로 미루는 거 맞지?‬‪Buổi ghi hình tới dời sang tuần sau nữa,‬ ‪đúng không?‬
‪(PD) 아, 그럼요‬ ‪오늘 찍은 분량으로‬‪Vâng. Nội dung quay hôm nay‬ ‪đủ để phát sóng trong hai tuần.‬
‪다다음 주까지 충분합니다‬‪Vâng. Nội dung quay hôm nay‬ ‪đủ để phát sóng trong hai tuần.‬
‪어, 아, 우배석 하나가‬ ‪갑자기 관두는 바람에‬‪Thiệt tình. Vì một phó thẩm phán‬ ‪đột ngột nghỉ việc,‬
‪사건은 밀리지‬ ‪뭐, 인원은 모자라지‬‪Thiệt tình. Vì một phó thẩm phán‬ ‪đột ngột nghỉ việc,‬ ‪nên giờ các vụ án chất đống,‬ ‪nhân lực lại thiếu.‬
‪- 죽겠다, 아주‬ ‪- (PD) 그래도‬‪- Tôi mệt chết mất.‬ ‪- Dù vậy, ngài vẫn đi ghi hình, xử án.‬
‪(PD) 방송에, 재판에‬‪- Tôi mệt chết mất.‬ ‪- Dù vậy, ngài vẫn đi ghi hình, xử án.‬
‪봉사 활동까지‬‪Và còn hoạt động từ thiện.‬
‪존경합니다, 판사님‬‪Tôi kính trọng ngài.‬
‪[원중의 웃음]‬‪GẶP THẨM PHÁN TRƯỞNG KANG WON JUNG,‬ ‪NGƯỜI LUÔN TẬN TỤY SẺ CHIA‬
‪(원중) 아이! 사람이 참‬ ‪[PD를 툭 친다]‬‪Trời ạ! Cậu thật là…‬
‪- (조연출) 판사님‬ ‪- (원중) 어?‬‪Ngài thẩm phán!‬
‪(조연출) 지금 법원에서‬ ‪연락 왔는데요‬‪Tòa án vừa gọi điện.‬ ‪Họ bảo có lẽ ngài phải đến đó ngay.‬
‪지금 빨리 오셔야 할 거 같다고…‬‪Tòa án vừa gọi điện.‬ ‪Họ bảo có lẽ ngài phải đến đó ngay.‬
‪(남자2) 소년법을 폐지하라!‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Hãy bãi bỏ Đạo luật Vị thành niên!‬
‪(시위대) 폐지하라! 폐지하라!‬‪- Bãi bỏ đi!‬ ‪- Bãi bỏ đi!‬
‪(남자2) 소년법을 개정하라!‬‪Hãy bãi bỏ Đạo luật Vị thành niên!‬
‪(시위대) 개정하라! 개정하라!‬‪- Bãi bỏ đi!‬ ‪- Bãi bỏ đi!‬
‪(남자2) 미성년 강력 범죄 처벌을‬ ‪강화하라!‬‪Hãy tăng mức hình phạt‬ đối với tội phạm hình sự vị thành niên!
‪(시위대) 강화하라!‬‪Tăng mức phạt đi!‬
‪(태주) 예, 센터장님‬‪Vâng, Giám đốc trung tâm.‬
‪또요?‬‪Lại nữa sao?‬
‪아, 얼마나 다쳤는데요?‬‪Bị thương nặng đến mức nào?‬
‪예, 예, 무슨 말씀인지 알겠고요‬‪Vâng. Tôi hiểu ý anh rồi.‬
‪어, 그…‬‪Vâng. Tôi hiểu ý anh rồi.‬ ‪Trước tiên phải chữa trị đã. Khi nào xong,‬ ‪Giám đốc hãy gọi lại cho tôi.‬
‪일단은 치료가 우선이니까‬‪Trước tiên phải chữa trị đã. Khi nào xong,‬ ‪Giám đốc hãy gọi lại cho tôi.‬
‪끝나면 연락을 다시 주시죠‬ ‪센터장님‬‪Trước tiên phải chữa trị đã. Khi nào xong,‬ ‪Giám đốc hãy gọi lại cho tôi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪저기요‬‪Cho hỏi.‬
‪누구시죠?‬‪Chị là ai vậy?‬
‪[멋쩍게 웃으며] 아…‬‪À, nơi này…‬
‪여기가 그…‬‪À, nơi này…‬
‪일반인이 막‬ ‪드나드는 곳이 아니어서‬‪không phải nơi người bình thường‬ ‪có thể thoải mái ra vào.‬
‪어, 누구 만나러 오셨나요?‬‪Chị đến để gặp ai sao?‬
‪- 오늘 온다는 우배석이에요‬ ‪- (태주) 아, 그…‬‪- Phó thẩm phán mới đến hôm nay.‬ ‪- À, Thẩm phán Sim Eun Seok sao?‬
‪시, 심은석 판사님?‬‪- Phó thẩm phán mới đến hôm nay.‬ ‪- À, Thẩm phán Sim Eun Seok sao?‬
‪만나셨어요?‬‪Chị đã gặp được chưa?‬
‪가만있어 봐, 갑작스러운 발령이라‬ ‪오늘은 좀‬‪Để xem nào. Lệnh điều động quá đột ngột,‬ ‪nên tôi nghe nói‬ ‪Thẩm phán Sim sẽ đến hơi muộn.‬
‪(태주) 늦으신다고 들었는데‬‪nên tôi nghe nói‬ ‪Thẩm phán Sim sẽ đến hơi muộn.‬
‪약속은 하신 걸까요?‬‪Chị đã hẹn trước chưa?‬
‪약속 안 해도 됩니다, 저는‬‪Tôi không cần hẹn trước.‬
‪내가 그‬‪Vì tôi chính là…‬
‪심은석이거든‬‪Sim Eun Seok.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪내가 우배석이니까‬‪Tôi là tiền bối của cậu,‬ ‪nên không cần dùng kính ngữ đâu nhỉ?‬
‪말 놔도 되지?‬‪Tôi là tiền bối của cậu,‬ ‪nên không cần dùng kính ngữ đâu nhỉ?‬
‪- (원중) 야!‬ ‪- (영실) [놀라며] 아, 깜짝이야‬‪- Này!‬ ‪- Giật hết cả mình.‬
‪(원중) 너 뭐 하는 놈이야‬‪Cậu làm trò gì vậy?‬
‪내가 방송국에‬ ‪전화하지 말라 그랬지?‬‪Tôi đã dặn không được gọi điện‬ ‪đến đài truyền hình mà!‬
‪법원에서 자꾸 전화질하면‬‪Tôi đã nói chưa? Nếu cậu cứ gọi từ tòa án,‬ ‪thì chuyện lành cũng thành gở mà.‬
‪될 일도 안 된다고‬ ‪했어, 안 했어? 어?‬‪Tôi đã nói chưa? Nếu cậu cứ gọi từ tòa án,‬ ‪thì chuyện lành cũng thành gở mà.‬
‪가뜩이나 중간에서‬ ‪얼마나 눈치가 보이는데‬‪Vốn đã có bao nhiêu cặp mắt‬ ‪soi mói tôi rồi.‬
‪인마‬‪Tên này, tôi mà bị đuổi,‬ ‪cậu có chịu trách nhiệm không?‬
‪나 잘리면 네가 책임질 거야?‬‪Tên này, tôi mà bị đuổi,‬ ‪cậu có chịu trách nhiệm không?‬
‪(영실) 저, 부장님‬ ‪제가 시켰습니다‬‪Thẩm phán trưởng, tôi đã bảo cậu ấy gọi.‬
‪긴급 사건이 넘어와서요‬‪Vì có tình huống khẩn cấp.‬
‪뭔데?‬‪Chuyện gì?‬
‪연화 초등생 살인 사건‬ ‪저희 부로 넘어왔습니다‬‪Vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa‬ ‪được chuyển cho chúng ta.‬
‪(영실) 새로 발령받은 우배석 판사‬ ‪차태주 판사‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tôi sẽ mời phó thẩm phán mới‬ ‪và Thẩm phán Tae Ju vào phòng ông ngay.‬
‪지금 바로 부장님 방으로‬ ‪들어오라고 할게요‬‪Tôi sẽ mời phó thẩm phán mới‬ ‪và Thẩm phán Tae Ju vào phòng ông ngay.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪부장님‬‪Thẩm phán trưởng, ông sẽ phải gặp Ủy ban‬ ‪Trọng tài Báo chí sau buổi họp.‬
‪회의 끝나고 언론 중재 위원회‬ ‪일정 맞추셔야 되는데‬‪Thẩm phán trưởng, ông sẽ phải gặp Ủy ban‬ ‪Trọng tài Báo chí sau buổi họp.‬
‪식사 어떻게 할까요?‬‪Ông định ăn tối thế nào?‬
‪(원중) 연화 초등생 사건‬‪Hai người đều biết vụ sát hại‬ ‪học sinh tiểu học ở Yeonhwa rồi chứ?‬
‪모르는 사람 없지?‬‪Hai người đều biết vụ sát hại‬ ‪học sinh tiểu học ở Yeonhwa rồi chứ?‬
‪(지후 모) [울부짖으며] 지후야!‬‪TÒA ÁN QUẬN YEONHWA‬ ‪Ji Hu à!‬
‪지후야!‬‪Ji Hu ơi!‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪지후야!‬‪Ji Hu ơi!‬
‪(아이) 지후가‬ ‪엄마한테 전화해야 된다고‬ ‪[형사가 호응한다]‬‪Ji Hu nói phải gọi điện cho mẹ,‬
‪어떤 형한테 핸드폰을‬ ‪빌려 달라고 했거든요?‬‪nên cậu ấy đã mượn‬ ‪điện thoại của một anh nào đó.‬ ‪- Rồi sao?‬ ‪- Nhưng anh ấy bảo phải sạc điện thoại.‬
‪근데 그 형도 충전해야 된다고‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Nhưng anh ấy bảo phải sạc điện thoại.‬
‪그 형 집에 가서 빌려준다고‬‪Anh ấy bảo về nhà rồi sẽ cho mượn,‬
‪그래서 지후만 그 형 집에 갔어요‬‪nên Ji Hu một mình đi theo về nhà anh ấy.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(원중) 범인은‬‪Hung thủ là trẻ vị thành niên, 13 tuổi‬
‪피해자와 같은 단지에 사는‬‪Hung thủ là trẻ vị thành niên, 13 tuổi‬
‪만 13세의 미성년자‬‪và sống cùng khu chung cư với nạn nhân.‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪키 160도 안 되는 작은 체구나‬‪Hình thể khá thấp bé, cao chưa đến 1,6m.‬
‪만 8세 피해자를‬ ‪목 졸라 살해한 후‬‪Sau khi bóp cổ nạn nhân tám tuổi đến chết,‬
‪등산용 도끼로 사체를 훼손‬ ‪유기했어‬‪hung thủ dùng rìu leo núi‬ hủy hoại thi thể và phi tang.
‪(원중) 장기와 사체의 일부는‬‪Hung thủ vứt một phần nội tạng và thi thể‬ nạn nhân vào thùng rác thực phẩm,
‪음식물 쓰레기통에 버리는 바람에‬‪Hung thủ vứt một phần nội tạng và thi thể‬ nạn nhân vào thùng rác thực phẩm,
‪장례도 다 찾지 못한 채‬ ‪치러야 했고‬‪nên gia đình đã phải tổ chức tang lễ‬ với thi thể không nguyên vẹn.
‪원한도, 일면식도 없던 관계‬‪Hung thủ không có tư thù, cũng không‬ ‪quen biết nạn nhân. Gây án giữa ban ngày,‬
‪그것도 백주 대낮‬‪Hung thủ không có tư thù, cũng không‬ ‪quen biết nạn nhân. Gây án giữa ban ngày,‬
‪파출소와 초등학교가 지천인‬ ‪아파트 단지에서‬‪tại một khu chung cư gần đồn cảnh sát‬ ‪và trường tiều học.‬
‪이게‬‪Đây là thực trạng‬ ‪tội phạm vị thành niên ngày nay.‬
‪오늘날 소년 범죄의 현실이다‬‪Đây là thực trạng‬ ‪tội phạm vị thành niên ngày nay.‬
‪유괴, 살인‬‪Bắt cóc, giết người, phân xác và phi tang.‬
‪사체 훼손, 사체 유기‬‪Bắt cóc, giết người, phân xác và phi tang.‬
‪[병을 잘그락거리며] 그러나‬ ‪범인은 촉법소년‬‪Nhưng hung thủ chưa đủ tuổi‬ ‪chịu các trách nhiệm hình sự.‬
‪소년법 최대 형량인‬ ‪20년을 선고해도 욕먹을 판에‬‪Vẫn chịu chỉ trích dù tuyên án kịch khung‬ ‪20 năm theo Đạo luật Vị thành niên thôi.‬
‪소년원 2년이 최대 처분이야‬‪Nhưng chúng ta chỉ có thể kết án tối đa‬ ‪hai năm trong trại giáo dưỡng.‬
‪만 14세 미만이라는 이유로‬‪Vì hung thủ chưa đủ 14 tuổi.‬
‪이건 뭐, 욕받이 하라는 거지‬‪Rõ ràng là bảo chúng ta đi ăn chửi mà.‬
‪[원중이 뚜껑을 잘그락 연다]‬‪Rõ ràng là bảo chúng ta đi ăn chửi mà.‬
‪[원중의 시원한 숨소리]‬
‪연수원 때부터 그렇게 대단했다며‬‪Nghe nói cô xuất chúng‬ ‪từ ngày còn ở học viện.‬
‪(원중) 난다 긴다 하는‬ ‪남자 동기들 다 제치고‬‪Cô đánh bại hết nam sinh cùng khóa tài trí‬ ‪và gia nhập Tòa án Trung ương sớm nhất.‬
‪제일 먼저 중앙 지법에 입성‬‪Cô đánh bại hết nam sinh cùng khóa tài trí‬ ‪và gia nhập Tòa án Trung ương sớm nhất.‬
‪해외 법관 연수까지, 어?‬‪Còn đi tu nghiệp ở tòa án nước ngoài.‬
‪[원중의 웃음]‬‪Còn đi tu nghiệp ở tòa án nước ngoài.‬
‪엘리트 코스는 다 밟았던데‬‪Cô đã kinh qua mọi khóa đào tạo tinh anh.‬
‪이번 사건도‬ ‪어디 한번 잘해 보라고‬‪Hãy làm tốt vụ này.‬
‪심판 앞으로 배정 났으니까‬‪Vì cô đã được chỉ định làm thẩm phán.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪결과는 이미 정해져 있어도‬‪Dù kết quả đã được định sẵn,‬
‪모든 스포트라이트가‬ ‪우리 재판부를 주시할 거야‬‪nhưng mọi sự chú ý‬ ‪đều sẽ đổ dồn về tòa án chúng ta.‬
‪신중해야 돼‬‪Phải thận trọng nhé.‬
‪(태주) 그, 아시다시피‬‪Như chị đã biết, tòa án vị thành niên‬ ‪mà chị công tác trước đây‬
‪판사님이 계셨던‬ ‪지방 법원의 소년부하고‬‪Như chị đã biết, tòa án vị thành niên‬ ‪mà chị công tác trước đây‬
‪여기 소년형사합의부는‬ ‪결이 좀 다릅니다‬‪Như chị đã biết, tòa án vị thành niên‬ ‪mà chị công tác trước đây‬ ‪có điểm khác biệt với ở đây,‬ ‪Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên.‬
‪소년부에서는‬ ‪소년 보호 사건만 맡으셨죠?‬‪Ở đó, chị chỉ làm án quản chế thôi nhỉ?‬
‪여기 소년형사합의부에서는‬‪Còn ở đây,‬
‪소년 보호 사건하고‬ ‪소년 형사 사건도‬‪chúng tôi đảm nhiệm cả án quản chế‬ ‪lẫn án hình sự của trẻ vị thành niên.‬
‪함께 맡게 되거든요‬‪chúng tôi đảm nhiệm cả án quản chế‬ ‪lẫn án hình sự của trẻ vị thành niên.‬
‪일주일간 배석 판사가 읽어야 할‬ ‪사건 기록은 약 80건‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Mỗi tuần, phó thẩm phán phải đọc‬ ‪khoảng 80 hồ sơ vụ án,‬
‪한 달이면‬‪tính ra thì mỗi tháng khoảng 300 vụ.‬
‪300건 전후가 되고요‬‪tính ra thì mỗi tháng khoảng 300 vụ.‬
‪이 소년 형사 사건은‬‪Các vụ án hình sự do hội đồng‬ ‪tiến hành xét xử,‬
‪합의부로 진행해서‬ ‪부장님께 판결문까지 납품하고‬‪Các vụ án hình sự do hội đồng‬ ‪tiến hành xét xử,‬ ‪rồi bản án được nộp lại‬ ‪cho Thẩm phán trưởng.‬
‪보호 사건은 요일에 맞춰‬ ‪단독으로 진행합니다‬‪Các vụ án quản chế thì do một thẩm phán‬ ‪giải quyết tùy theo ca trong tuần.‬
‪(은석) 미제가 생각보다 많네?‬‪Có nhiều vụ chưa giải quyết hơn tôi nghĩ.‬
‪[태주가 살짝 웃는다]‬‪Đây là tài liệu mà chị yêu cầu.‬
‪(태주) 그리고 아까‬ ‪여기 저, 자료…‬‪Đây là tài liệu mà chị yêu cầu.‬
‪그리고 저, 아까는‬ ‪초면에 죄송했습니다‬‪Và tôi xin lỗi‬ ‪về lần gặp mặt đầu tiên lúc nãy.‬
‪성함 매치가 잘 안돼서‬‪Khi được biết tên,‬
‪남자 판사님이‬ ‪오시는 줄 알았습니다‬‪tôi tưởng thẩm phán sắp đến là nam.‬
‪남자 판사가 아니라‬ ‪실망한 건 아니고?‬‪Chứ không phải cậu thất vọng‬ ‪vì tôi là thẩm phán nữ à?‬
‪아, 예‬‪Sao cơ?‬
‪예? 아유…‬‪Sao cơ?‬ ‪Ôi, không đâu.‬
‪아닙니다‬‪Ôi, không đâu.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(태주) 예‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬‪Mời vào.‬
‪(영실) 저, 처음 뵙겠습니다‬‪Hân hạnh được gặp chị.‬
‪소년형사합의부 참여관‬ ‪주영실입니다‬‪Tôi là Joo Yeong Sil, hòa giải viên.‬
‪(범) 어, 저는 실무관 서범입니다‬‪Tôi là Seo Beom, trợ lý văn phòng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪전부 다 연화 초등생 살인 사건?‬‪Đây đều là tài liệu vụ án mạng‬ ‪ở Yeonhwa à?‬
‪(범) 네, 이게 양이 좀 많습니다‬‪Vâng, hơi nhiều đấy ạ.‬
‪- (은석) 소년 이름이 백성우였죠?‬ ‪- (영실) 예‬‪- Hung thủ tên Baek Seong U, đúng không?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪최대한 서둘러서‬ ‪첫 기일부터 잡읍시다‬‪Hãy đặt lịch sớm nhất có thể‬ ‪cho phiên tòa đầu tiên.‬
‪(은석) 사건이 사건인 만큼‬‪Vụ này không đơn giản,‬ ‪nên hãy liên lạc với gia đình nạn nhân.‬
‪피해자 가족들 연락해 보시고‬‪Vụ này không đơn giản,‬ ‪nên hãy liên lạc với gia đình nạn nhân.‬ ‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(범) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(수미) 판밥 시간 다 됐는데요‬‪Đến giờ "cơm thẩm" rồi.‬
‪아, 부장님은 참석 못 하세요‬ ‪선약 있으셔서‬‪Thẩm phán trưởng có hẹn trước‬ ‪nên không cùng tham gia được.‬
‪[영실의 난감한 신음]‬
‪(영실) 아, 그…‬‪Đây là truyền thống của tòa chúng ta.‬
‪우리 법원 전통입니다‬‪Đây là truyền thống của tòa chúng ta.‬
‪'판사님하고 밥 먹기' 줄임말인데‬‪Nói tắt của "ăn cơm cùng thẩm phán".‬
‪어, 시설 처분이 끝난 아이들하고‬ ‪담당 판사님‬‪Những đứa trẻ đã kết thúc án quản chế,‬ ‪thẩm phán phụ trách,‬ ‪và tất cả các nhân viên ở tòa‬ ‪sẽ cùng nhau dùng bữa trưa.‬
‪어, 재판부 직원들이‬ ‪다 함께 점심을 먹습니다‬‪và tất cả các nhân viên ở tòa‬ ‪sẽ cùng nhau dùng bữa trưa.‬
‪(범) 밥 먹으면서‬ ‪아이들 고민도 들어 주고 하는데‬‪Mọi người vừa ăn vừa lắng nghe‬ ‪những băn khoăn của bọn trẻ.‬
‪이게 의외로 반응이 좋습니다‬‪Nó có phản ứng tích cực ngoài mong đợi.‬
‪네, 다녀들 오세요‬‪Vâng. Mọi người đi đi.‬
‪(영실) 저, 판사님도‬ ‪같이 가셔야 됩니다‬‪Chị cũng phải đi cùng ạ.‬
‪오늘 부장님도 그렇고‬ ‪배석까지 빠지면‬‪Thẩm phán trưởng đã vắng mặt rồi,‬ ‪nếu chị cũng vậy,‬
‪이 자리가 의미가 없습니다‬‪Thẩm phán trưởng đã vắng mặt rồi,‬ ‪nếu chị cũng vậy,‬ ‪hoạt động này sẽ vô nghĩa.‬
‪어차피 제가 재판한‬ ‪아이들도 아니고‬‪Dù sao những đứa trẻ đó cũng‬ ‪không phải do tôi xét xử.‬
‪소년들 사후 감독도‬‪Giám sát trẻ sau khi thụ án‬
‪소년부 판사‬ ‪주요 업무 중 하나입니다‬‪cũng là một nhiệm vụ chủ chốt‬ ‪của thẩm phán.‬
‪아직 뭐, 재판을 안 하셨어도‬ ‪판사님 아이들이니까요‬‪Dù chưa đưa ra phán quyết nào ở đây,‬ ‪chị vẫn phải lo cho bọn trẻ.‬
‪아이들 기다릴 겁니다‬‪Bọn trẻ đang đợi đấy.‬
‪[펜을 탁 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪꼭 가야 합니까?‬‪Tôi bắt buộc phải đi sao?‬
‪도석이는 태권도‬ ‪아예 마음 접은 거야?‬‪Do Seok, em định bỏ hẳn taekwondo sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그래도 전공 살려서‬ ‪경호 쪽으로 한번 가 보려고요‬‪Nhưng em định sẽ làm bảo vệ‬ ‪để tận dụng kĩ năng của mình.‬
‪(도석) 시설에서 자격증이랑‬ ‪검정고시도 땄고요‬‪Em đã thi tốt nghiệp và có bằng nghề rồi.‬
‪[도석의 어깨를 토닥이며]‬ ‪장하다, 응?‬‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Em cảm ơn.‬
‪감사합니다‬ ‪[태주의 웃음]‬‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Em cảm ơn.‬
‪아, 유리는?‬ ‪할머니 건강은 좀 어떠시니?‬‪Yu Ri, sức khỏe của bà em sao rồi?‬
‪아, 많이 괜찮아지셨어요‬‪Bà đỡ nhiều rồi ạ.‬
‪(유리) 아, 그때 그, 판사님이‬‪À, tiền thuốc của bà mà lúc đó‬ ‪thẩm phán Cha cho em mượn.‬
‪약값 빌려주신 거‬‪À, tiền thuốc của bà mà lúc đó‬ ‪thẩm phán Cha cho em mượn.‬
‪저 이번에 월급 받거든요?‬‪Em sắp được nhận lương rồi.‬ ‪Nhất định sẽ trả lại số tiền đó.‬
‪꼭 갚을게요‬‪Em sắp được nhận lương rồi.‬ ‪Nhất định sẽ trả lại số tiền đó.‬
‪얘기 들었어, 실습하기로 했다고‬‪Tôi đã nghe chuyện‬ ‪em quyết định đi thực tập.‬
‪(태주) 갚는 거는 됐고‬‪Tiền thì em không cần trả lại đâu.‬
‪판사님 머리 커트‬ ‪언제 한번 해 줘 봐 봐‬‪Đổi lại, lúc nào cắt tóc cho tôi nhé.‬
‪- 제가요?‬ ‪- (태주) BTS 스타일로‬‪Em sao?‬ ‪Theo phong cách BTS. Em làm được chứ?‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪(태주) 되겠지?‬‪Theo phong cách BTS. Em làm được chứ?‬
‪아니, 실력을 한번 봐야지‬ ‪그렇지?‬‪Phải xem tay kéo giỏi đến đâu chứ, nhỉ?‬
‪설아는 시설 원장님이‬ ‪칭찬을 엄청 하시더라‬‪Seol Ah, Giám đốc trung tâm‬ ‪khen em nhiều lắm đấy.‬
‪완전 마음 잡았다고‬‪Ông ấy nói em rất quyết tâm.‬
‪[설아의 웃음]‬ ‪설아 퇴소 기념으로‬‪Để kỷ niệm việc Seol Ah được ra trại,‬
‪그래도 다 같이 건배라도‬ ‪한번 할까?‬‪Để kỷ niệm việc Seol Ah được ra trại,‬ ‪- chúng ta cùng cạn ly nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (태주와 유리) 축하해‬ ‪- (설아) 감사합니다‬‪- Chúc mừng.‬ ‪- Chúc mừng.‬ ‪Cảm ơn mọi người.‬
‪- (설아) 저 잠깐 화장실 좀…‬ ‪- (태주) 응‬‪- Em đi vệ sinh một lát nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪애들 참 이뻐하시죠?‬‪Anh ấy rất ân cần với bọn trẻ nhỉ?‬
‪근데 애들도 그 마음 아는지‬ ‪판사님 무척 따릅니다‬‪Có lẽ bọn trẻ cảm nhận được điều đó.‬ ‪Chúng rất nghe lời anh ấy.‬
‪- (아이들) 잘 먹었습니다‬ ‪- (태주) 어, 그래‬‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (도석과 수미) 잘 먹었습니다‬ ‪- 너 잠깐 일로 와 봐‬‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Em ra đây một lát.‬
‪(직원) 저, 손님‬ ‪잠시만 기다려 주시겠습니까?‬‪Quý khách nán lại một lát được không?‬
‪[한숨]‬
‪아니에요, 아니라고‬ ‪몇 번을 말해요, 나 아니라고!‬ ‪[어두운 음악]‬‪Không phải em. Em không làm.‬ ‪Em phải nói bao nhiêu lần nữa?‬
‪(여자2) 아까 화장실에서‬ ‪부딪쳤잖아‬‪Ban nãy, cô đụng vào tôi ở nhà vệ sinh‬ ‪rồi nhân cơ hội thó mất cái ví.‬
‪그때 내 지갑 훔쳐갔잖아!‬‪Ban nãy, cô đụng vào tôi ở nhà vệ sinh‬ ‪rồi nhân cơ hội thó mất cái ví.‬
‪부딪친 건 맞는데 안 훔쳤어요‬‪Đúng là cháu có đụng vào cô‬ ‪nhưng cháu không lấy gì hết.‬
‪진짜예요!‬‪Đúng là cháu có đụng vào cô‬ ‪nhưng cháu không lấy gì hết.‬ ‪Thật mà!‬
‪- 죄송합니다‬ ‪- (여자2) 괜찮아요‬‪Cháu xin lỗi.‬ ‪Không sao.‬
‪(여자2) 잘못했다 반성하면‬ ‪봐주려 했는데‬‪Tôi đã định cho qua nếu cô ăn năn hối lỗi.‬
‪너 안 되겠다‬‪Nhưng giờ thì không được rồi.‬
‪(여자3) 아까 듣자 하니까, 너희들‬‪Lúc nãy, tôi đã nghe thấy,‬ ‪các người từng có tiền án.‬
‪전과도 있다며?‬‪Lúc nãy, tôi đã nghe thấy,‬ ‪các người từng có tiền án.‬
‪경찰 불러요, 당장‬‪- Gọi cảnh sát ngay đi!‬ ‪- Xin quý khách hãy bình tĩnh.‬
‪(범) 아유, 아유‬ ‪어, 어머님, 어머님, 진정하시고요‬ ‪[영실이 말한다]‬‪- Gọi cảnh sát ngay đi!‬ ‪- Xin quý khách hãy bình tĩnh.‬
‪예, 그, 경찰은…‬‪- Gọi cảnh sát ngay đi!‬ ‪- Xin quý khách hãy bình tĩnh.‬ ‪Cảnh sát…‬
‪(여자2) 그렇지?‬ ‪전과 있는 애들 맞지?‬‪Đúng rồi nhỉ?‬ ‪Bọn chúng từng phạm tội chứ gì.‬
‪아, 씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪(여자2) 씨발?‬‪"Chết tiệt"?‬
‪설아야‬‪Seol Ah à.‬
‪판사님, 저 진짜 아니에요‬‪Thật sự không phải em.‬
‪저 죽어도 아니라고요!‬‪Có chết em cũng không nhận đâu!‬
‪저 진짜 한 번만‬ ‪한 번만 믿어 주세요‬‪Một lần thôi…‬ ‪Xin hãy tin em. Thật sự không phải em.‬
‪저 진짜 아니에요‬‪Xin hãy tin em. Thật sự không phải em.‬
‪경찰 부르죠, 시간 낭비 같은데‬‪Gọi cảnh sát đi. Phí thời gian quá.‬
‪판사님‬‪Thẩm phán Sim.‬ ‪Seol Ah mới được ra trại vài tiếng thôi.‬
‪시설에서 나온 지‬ ‪몇 시간 안 된 아이예요‬‪Thẩm phán Sim.‬ ‪Seol Ah mới được ra trại vài tiếng thôi.‬
‪그러니까‬‪Vậy mới nói.‬
‪몇 시간밖에 안 됐는데‬‪Mới được tại ngoại vài tiếng,‬
‪감히‬‪mà lại dám…‬
‪나 경찰서 못 가‬ ‪[범의 당황한 신음]‬‪Em không đến đồn cảnh sát. Em không làm!‬
‪(설아) 나 아니라고요!‬‪Em không đến đồn cảnh sát. Em không làm!‬
‪- (설아) 나 아니야!‬ ‪- (태주) 설아야‬‪- Không phải em!‬ ‪- Seol Ah à.‬
‪- (태주) 설아야‬ ‪- (설아) 나 아니에요‬‪- Không phải em!‬ ‪- Seol Ah à.‬ ‪- Không phải em thật mà.‬ ‪- Seol Ah, chờ đã.‬
‪- 저 진짜 아니라고요!‬ ‪- (태주) 설아야, 잠깐만‬‪- Không phải em thật mà.‬ ‪- Seol Ah, chờ đã.‬
‪나 두 번 말 안 해‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Tôi không nói hai lần đâu.‬ ‪- Bĩnh tĩnh nào.‬
‪- 당장 경찰서 보내‬ ‪- (설아) 나 아니라고!‬‪- Đưa đến đồn cảnh sát ngay đi.‬ ‪- Không phải em mà!‬
‪[설아가 흐느낀다]‬
‪[어이없는 한숨]‬
‪(태주) 판사님‬‪Thẩm phán Sim.‬
‪판사님!‬‪Thẩm phán Sim!‬
‪무죄 추정의 원칙 모르세요?‬‪Chị không biết suy đoán vô tội sao?‬
‪판사님 지금 행동은‬‪Hành vi của chị là đang phớt lờ‬ ‪quyền tự bào chữa tối thiểu của em ấy.‬
‪최소한의 자기 방어권마저‬ ‪묵살하시는 거라고요‬‪Hành vi của chị là đang phớt lờ‬ ‪quyền tự bào chữa tối thiểu của em ấy.‬
‪얘기는 들어 볼 수 있잖아요‬‪Chị có thể nghe em ấy nói mà.‬
‪지금 저 아이 심정이 어떨지‬ ‪생각은 안 하십니까?‬‪Chị không để tâm‬ ‪đến cảm xúc của em ấy lúc này sao?‬
‪그걸 왜 내가 해야 하지?‬‪Tại sao tôi lại phải làm thế?‬
‪저 아이 혼자‬‪Một mình em ấy đến đồn cảnh sát,‬ ‪làm sao chứng minh mình bị oan?‬
‪서에 가서 무슨 수로‬ ‪본인 누명을 증명합니까‬‪Một mình em ấy đến đồn cảnh sát,‬ ‪làm sao chứng minh mình bị oan?‬
‪처분 기록 때문에‬ ‪유죄로 추정할 텐데‬‪Họ sẽ buộc tội vì từng bị quản chế.‬
‪(은석) 과연‬‪Liệu có thật là…‬
‪누명일까?‬‪em ấy bị oan?‬
‪판사님!‬‪Thẩm phán Sim!‬
‪(범) 지갑 찾았답니다‬‪Họ tìm được ví rồi.‬
‪발에 차였는지‬ ‪옆 테이블 구석에 있었대요‬‪Có thể nó bị đá đi.‬ ‪Họ tìm được ở góc bàn bên cạnh.‬
‪[태주의 한숨]‬
‪(태주) 가시죠‬ ‪일단 가서 확인부터 하시죠‬‪Đi thôi. Mời chị vào trong xác nhận lại.‬
‪(수미) 속상했지?‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Em buồn lắm, đúng không?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(태주) 설아, 괜찮아?‬‪Seol Ah à, em ổn chứ?‬
‪(점장) 정말 죄송합니다, 고객님‬‪Thành thật xin lỗi quý khách.‬
‪저희 직원들이‬‪Lẽ ra nhân viên của chúng tôi‬ ‪phải tìm kỹ hơn từ sớm.‬
‪진작 제대로 살폈어야 되는데‬‪Lẽ ra nhân viên của chúng tôi‬ ‪phải tìm kỹ hơn từ sớm.‬
‪정말 죄송합니다‬‪Tôi vô cùng xin lỗi.‬
‪(직원들) 죄송합니다‬‪Xin lỗi quý khách.‬
‪아니라고 했잖아요‬‪Em đã nói là không phải em mà.‬
‪(설아) 죽어도 아니라고 했잖아요‬‪Dù có chết cũng không phải em.‬
‪사과해요‬‪Cô xin lỗi đi.‬
‪나 의심한 거‬‪Vì đã nghi ngờ em.‬
‪사과하라고요!‬‪Xin lỗi đi!‬
‪안 되겠는데, 그건‬‪Tôi không làm được đâu.‬
‪그러기엔‬‪Bởi vì…‬
‪이미 내가 다 봤거든‬‪tôi đã nhìn thấy toàn bộ.‬
‪왼쪽 주머니‬‪Túi áo trái.‬
‪아니지?‬‪Em không làm thế, đúng không?‬
‪(태주) 응? 설아야, 괜찮아‬ ‪아니라고 얘기해, 아니면‬‪Em không làm thế, đúng không?‬ ‪Không sao đâu.‬ ‪Nếu không phải, cứ nói em không làm.‬
‪아니에요‬‪Em không làm vậy.‬
‪- 참여관님‬ ‪- (영실) 설아야‬‪- Quản lý Joo.‬ ‪- Seol Ah à.‬
‪- (영실) 주머니 한 번만 보자‬ ‪- (설아) 아니라고‬‪Cho chị xem túi áo đi.‬ ‪- Em không làm.‬ ‪- Chị biết.‬
‪(영실) 그래, 알았다‬‪- Em không làm.‬ ‪- Chị biết.‬ ‪- Em không làm!‬ ‪- Seol Ah.‬
‪- 아니라고요!‬ ‪- (영실) 알았다, 한 번만 보자‬‪- Em không làm!‬ ‪- Seol Ah.‬
‪아니라고!‬‪Đã bảo không phải em mà!‬
‪[어두운 음악]‬
‪그게…‬‪Nó là…‬
‪이래서 내가‬‪Đây là lý do tôi căm ghét các em đấy.‬
‪너희들을 혐오하는 거야‬‪Đây là lý do tôi căm ghét các em đấy.‬
‪갱생이‬‪Ngựa quen đường cũ.‬
‪안 돼서‬‪Ngựa quen đường cũ.‬
‪제발 경찰에 넘기고‬‪Làm ơn chuyển con bé này qua cho cảnh sát.‬
‪법원에서 봅시다‬‪Hẹn gặp cậu ở tòa.‬
‪[설아가 울먹인다]‬
‪(범) 아, 아, 아니, 아까‬ ‪그, 우배석 판사님 표정 보셨어요?‬‪- Chị có để ý vẻ mặt Thẩm phán Sim không?‬ ‪- Có.‬
‪(영실) 응‬‪- Chị có để ý vẻ mặt Thẩm phán Sim không?‬ ‪- Có.‬
‪(범) 와, 직원 대 판사로 만나서‬ ‪다행이지‬‪Ơn trời, quan hệ với chị ấy‬ ‪là nhân viên và thẩm phán.‬
‪소년 대 판사로 만났으면‬‪Nếu là tội phạm vị thành niên‬ ‪gặp thẩm phán,‬
‪저는 울었습니다, 완전‬‪em sẽ khóc ầm ĩ cho xem.‬
‪(영실) 그러니까 별명이‬ ‪괜히 십은석이겠나‬‪Vậy nên chị ấy mới có biệt danh‬ ‪"Thập Eun Seok".‬
‪(범) 예? 시, 십이요?‬‪Sao cơ? Thập ư?‬
‪(영실) 어, 십은석‬‪Ừ, "Thập Eun Seok".‬
‪야, 소년부 단독일 때‬‪Hồi chị ấy xét xử một mình‬ ‪ở tòa án vị thành niên,‬
‪최고 처분인 10호 처분을‬ ‪주로 때렸다 해 가지고‬‪thường tuyên án với‬ ‪khung hình phạt cao nhất, số 10.‬
‪별명이 십은석‬‪Nên mới có biệt danh đó.‬
‪야, 오죽하면 애들 사이에서도‬‪Chắc vì vậy, bọn trẻ mới rỉ tai nhau‬
‪모로 가도 십은석만 피하면 된단‬ ‪말까지 돌았다니까‬‪Chắc vì vậy, bọn trẻ mới rỉ tai nhau‬ ‪"Sao cũng được, chỉ cần né Thập Eun Seok".‬
‪야, 들리는 소문으로는‬ ‪툭하면 야근에‬‪Tôi nghe đồn chị ấy tăng ca đêm‬ ‪và cày cuối tuần như cơm bữa.‬
‪주말 반납은 기본에‬‪Tôi nghe đồn chị ấy tăng ca đêm‬ ‪và cày cuối tuần như cơm bữa.‬
‪법원 노조에서까지‬ ‪주시하는 판사란다‬‪Tôi nghe đồn chị ấy tăng ca đêm‬ ‪và cày cuối tuần như cơm bữa.‬ ‪Đến nỗi công đoàn của tòa án để mắt đến.‬
‪그러니까‬ ‪우리가 좆 됐다 이 말이다‬‪Tóm lại là chúng ta tiêu đời rồi.‬
‪[영실의 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪- (영실) 일해라, 빨리‬ ‪- 예‬‪Mau làm việc đi.‬ ‪Vâng.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(태주) 저 경찰서‬ ‪다녀오는 길입니다‬‪Tôi vừa từ đồn cảnh sát về.‬
‪(은석) 애들 말 너무 믿지 마‬‪Tôi vừa từ đồn cảnh sát về.‬ ‪Đừng quá tin bọn trẻ.‬ ‪Một nửa lời nói của chúng là dối trá.‬
‪반은 거짓말이야‬‪Đừng quá tin bọn trẻ.‬ ‪Một nửa lời nói của chúng là dối trá.‬
‪(태주) 그렇게 일방적으로 사람들‬ ‪다 있는 데서 몰아붙이신 거‬‪Nhưng chị liên tục dồn ép em ấy ở nơi‬ ‪đông người như vậy có phần quá đáng.‬
‪그건 과한 처사입니다‬‪Nhưng chị liên tục dồn ép em ấy ở nơi‬ ‪đông người như vậy có phần quá đáng.‬
‪아이들도 인격이 있고‬ ‪인권이 있어요‬‪Bọn trẻ có nhân phẩm và nhân quyền.‬
‪인권은, 지랄‬‪Nhân quyền cái con khỉ mốc.‬
‪본인이 좋은 어른 같지?‬‪Cậu nghĩ mình là người lớn tốt bụng?‬
‪애들도 잘 따르고‬‪Bọn trẻ rất nghe lời cậu‬ ‪và hay chia sẻ với cậu.‬
‪뭐, 나름 대화도 잘 통하니까‬‪Bọn trẻ rất nghe lời cậu‬ ‪và hay chia sẻ với cậu.‬
‪근데‬‪Nhưng liệu chúng có nghĩ giống cậu không?‬
‪그 애들도 그렇게 생각할까?‬‪Nhưng liệu chúng có nghĩ giống cậu không?‬
‪나도 궁금하네‬‪Tôi cũng tò mò muốn biết.‬
‪[문이 쓱 닫힌다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(태주) 먼저 가 보겠습니다‬‪Tôi về trước đây.‬
‪(은석) 응‬‪Ừ.‬
‪난 좀 더 보다가‬‪Tôi ở lại đọc hồ sơ một lát.‬
‪들어가‬‪Cậu cứ nói đi.‬
‪판사님 말씀‬ ‪틀린 말씀 아니신 거 압니다‬‪Tôi biết điều chị nói không sai.‬
‪하지만 저는‬‪Nhưng tôi cho rằng…‬
‪제 생각도 틀리지 않다고‬ ‪생각합니다‬‪suy nghĩ của tôi cũng không sai.‬
‪내일 뵙겠습니다‬‪Gặp chị vào ngày mai.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[맥주를 꿀꺽 마신다]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪[은석이 서류를 연신 넘긴다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪이름하고 생년월일‬‪Họ tên, ngày tháng năm sinh.‬
‪백성우‬‪Baek Seong U,‬ ‪sinh ngày 30 tháng 11 năm 2008.‬
‪2008년 11월 30일이요‬‪Baek Seong U,‬ ‪sinh ngày 30 tháng 11 năm 2008.‬
‪소년 보호자는요?‬‪Người giám hộ đâu?‬
‪출석 안 했습니까?‬‪Họ không có mặt ở đây sao?‬
‪전화했다는데요‬‪Bà ấy bảo đã gọi cho tòa rồi.‬
‪(범) 아…‬‪Tôi đã nghe điện thoại.‬ ‪Chị ấy nói sẽ đến muộn.‬
‪아, 연락이 오셨는데‬ ‪늦게 오신다고 하셨습니다‬‪Tôi đã nghe điện thoại.‬ ‪Chị ấy nói sẽ đến muộn.‬
‪[한숨]‬
‪일단‬‪Trước tiên.‬
‪말해 봐, 어디‬‪Hãy kể lại xem nào.‬
‪사건 당일 있었던 일‬‪Tất cả mọi chuyện xảy ra vào ngày gây án.‬
‪전부 다‬‪Tất cả mọi chuyện xảy ra vào ngày gây án.‬
‪구라 하나 안 까고‬‪Nếu hoàn toàn thành thật thì,‬
‪'누구 하나만 걸려 봐라'‬‪"phải bắt một tên nào đó thôi",‬
‪딱 그런 날이었어요‬‪đó là một ngày như thế.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(성우) 약을 먹었는데도‬ ‪환청이 심했거든요‬‪Dù đã uống thuốc, ảo thanh vẫn rất dữ dội.‬
‪(지후) 저, 형‬ ‪[목소리가 울린다]‬‪Anh ơi.‬
‪저 핸드폰 좀‬ ‪잠깐만 빌려주면 안 돼요?‬‪Anh cho em mượn điện thoại‬ ‪một lát được không?‬
‪엄마한테 전화하게요‬‪Em muốn gọi cho mẹ.‬
‪지금 배터리 없는데‬‪Điện thoại anh hết pin rồi.‬
‪진짜 잠깐이면 되는데‬‪Em chỉ gọi một lát thôi.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[지후의 신난 탄성]‬
‪(성우) 전화 핑계로 데리고 왔는데‬‪Lấy cớ hết pin, cháu dẫn thằng bé về.‬
‪막상 집에 오니까‬ ‪환청도 다시 안 들리고‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Vừa về đến nhà,‬ ‪các âm thanh đó đều biến mất.‬
‪걔도 불쌍해서‬ ‪다시 돌려보내려고 했어요‬‪Cháu đã định đưa thằng bé về‬ ‪vì thấy tội nghiệp.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪[한숨]‬ ‪(지후) 형!‬‪Anh ơi!‬
‪이거 새로 나온 거죠?‬‪Đây là trò chơi mới hả anh?‬
‪저 이거 시켜 주면 안 돼요?‬‪Em chơi được không ạ?‬
‪(지후) 와, 저 이거‬ ‪VR 시켜 주면 안 돼요?‬‪Em chơi thử trò thực tế ảo này được không?‬
‪[지후의 신난 탄성]‬ ‪[지후의 목소리가 울린다]‬‪Vào!‬
‪(성우) 집에 가라니까 가지도 않고‬ ‪쫑알쫑알, 쫑알쫑알‬‪Cháu đã bảo về đi,‬ nhưng nó cứ liến thoắng không ngừng! ‪Những âm thanh đó lại xuất hiện,‬ đầu cháu đau như muốn nổ tung.
‪환청은 다시 들리고‬ ‪머리는 깨질 거 같고‬‪Những âm thanh đó lại xuất hiện,‬ đầu cháu đau như muốn nổ tung.
‪(지후) 저 이거 쏴 봐도 돼요?‬‪Những âm thanh đó lại xuất hiện,‬ đầu cháu đau như muốn nổ tung.
‪빵! 빵! 빵! 빵!‬
‪지금부터 술래잡기할 거야‬‪Giờ chúng ta sẽ chơi trốn tìm.‬
‪걸릴 때까지 나오면 안 돼‬‪Ở yên trong này đến khi anh tìm ra em nhé.‬
‪나오면‬‪Nếu em ra ngoài, anh sẽ giết em đấy.‬
‪내가 진짜 죽여 버린다‬‪Nếu em ra ngoài, anh sẽ giết em đấy.‬
‪어?‬‪Hiểu chưa?‬
‪집에는?‬‪Còn ở nhà?‬
‪아무도 없었고?‬‪Không có ai ở nhà sao?‬
‪원래 거의 혼자 지내는데‬‪Cháu thường chỉ có một mình.‬
‪(성우) 엄마 학원 일 하느라‬ ‪바빠요‬‪Mẹ cháu bận việc ở trường.‬
‪[한숨]‬
‪[성우가 피식 웃는다]‬
‪아…‬
‪제가 웃긴 거 하나 알려 드릴까요?‬‪Cháu kể cô nghe chuyện cười nhé?‬
‪[성우의 웃음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(성우) 아, 그때‬‪Cô biết lúc đó, thằng bé trốn ở đâu không.‬
‪그때 걔 어디 숨어 있었게요?‬‪Cô biết lúc đó, thằng bé trốn ở đâu không.‬
‪(성우) 지후야‬‪Ji Hu ơi.‬
‪지후야‬ ‪[지후의 놀란 숨소리]‬‪Ji Hu.‬
‪지후야‬‪Ji Hu à.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪찾았다‬‪Tìm thấy em rồi.‬
‪[지후의 비명]‬ ‪[성우의 웃음]‬
‪진짜 그 표정을 봤어야 됐는데‬‪Cô phải thấy vẻ mặt đó cơ.‬
‪[성우의 웃음]‬
‪저 개새끼가…‬‪Thằng khốn đó…‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪아…‬
‪[심호흡]‬
‪그‬‪Cháu nghe nói trẻ em dưới 14 tuổi‬
‪만으로 14살 안 되면‬‪Cháu nghe nói trẻ em dưới 14 tuổi‬
‪사람 죽여도 감옥 안 간다던데‬‪dù giết người cũng không phải đi tù.‬
‪그거 진짜예요?‬‪Đó là thật sao?‬
‪[성우의 웃음]‬ ‪[어이없는 숨소리]‬
‪신난다‬‪Sướng quá.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(성우 모) 어디, 어디…‬‪Đâu rồi?‬
‪(중한) 폐정했습니다‬‪Phiên tòa đã kết thúc.‬
‪- (성우 모) 저, 어, 판사님‬ ‪- (중한) 아, 어머님‬‪- Cô gì ơi.‬ ‪- Thưa thẩm phán.‬
‪(성우 모) 우리 성우‬ ‪어떻게 됐나요?‬‪Seong U nhà chúng tôi sao rồi ạ?‬
‪우리 애 지금 어디 있나요? 예?‬‪Thằng bé đâu rồi?‬
‪(태주) 아, 저‬ ‪성우 어머님 되세요?‬‪Chị là mẹ của Seong U ạ?‬
‪(성우 모) 네‬‪Chị là mẹ của Seong U ạ?‬ ‪Vâng.‬
‪좀 늦으셨네요‬‪Chị đến muộn rồi.‬
‪네, 일 때문에‬‪Vâng. Vì công việc.‬
‪[은석의 헛웃음]‬
‪(은석) 일 때문에…‬‪Vì công việc…‬
‪(성우 모) 뉴스에서도‬ ‪실형은 안 산다고 하던데‬‪Thời sự bảo thằng bé‬ ‪sẽ không phải ngồi tù.‬
‪우리 성우‬‪Nó sẽ phải ở Viện Thẩm tra Phân loại‬ ‪Trẻ vị thành niên bao lâu?‬
‪언제까지 소년 분류 심사원에‬ ‪있어야 하나요?‬‪Nó sẽ phải ở Viện Thẩm tra Phân loại‬ ‪Trẻ vị thành niên bao lâu?‬
‪피해자 가족과는 만나 보셨습니까?‬‪Chị đã gặp gia đình nạn nhân chưa?‬
‪아, 아니요‬‪Chưa ạ.‬
‪사과부터 하세요‬‪Hãy tạ lỗi với họ trước đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(태주) 참 어렵네요‬‪Vụ này khó xử thật.‬ ‪Con đã như vậy, mẹ cũng không hơn.‬
‪아이도 그렇고 부모도‬‪Vụ này khó xử thật.‬ ‪Con đã như vậy, mẹ cũng không hơn.‬
‪(은석) 궁지에 몰리면‬ ‪그 본성이 나오는 법이지‬‪Con người thường lộ bản chất thật‬ ‪khi bị dồn vào đường cùng.‬
‪그래서 인간이 악랄한 거고‬‪Vì thế nên loài người mới độc ác.‬
‪(수미) 판사님‬‪Thẩm phán Sim, mẹ của Ji Hu đến rồi ạ.‬
‪지후 어머님 오셨어요‬‪Thẩm phán Sim, mẹ của Ji Hu đến rồi ạ.‬
‪촉법소년이라고 들었어요‬‪Tôi nghe nói hung thủ‬ ‪là trẻ vị thành niên.‬
‪(지후 모) 정말 걔…‬‪Có thật là cậu ta…‬
‪감옥에 안 가나요?‬‪sẽ không phải vào tù không?‬
‪어떻게 그렇게 어린애가‬‪Sao một cậu bé nhỏ tuổi như thế‬
‪애를 죽여요?‬‪lại có thể giết người?‬
‪사람이 어떻게…‬‪Sao một người lại có thể…‬
‪사람 사지를 자를 수가 있어요?‬‪chặt tay chặt chân người khác?‬
‪근데 어떻게‬‪Nhưng tại sao dù vậy…‬
‪감옥엘 안 가나요?‬‪vẫn không phải ngồi tù?‬
‪[한숨]‬
‪- 어머님‬ ‪- (지후 모) 지후가‬‪Mẹ Ji Hu.‬ ‪Ji Hu cứ xuất hiện trong giấc mơ của tôi.‬
‪(지후 모) 자꾸 꿈에 나와요‬‪Ji Hu cứ xuất hiện trong giấc mơ của tôi.‬
‪그리고 계속 울어요‬ ‪[슬픈 음악]‬‪Thằng bé khóc suốt.‬
‪아무 말도 안 하고‬‪Nó không nói gì cả.‬
‪그냥 울기만 해요, 판사님‬‪Mà cứ khóc mãi thôi, thưa Thẩm phán.‬
‪우리 지후 돌 때‬‪Vào tiệc thôi nôi, Ji Hu đã chọn cuộn chỉ.‬
‪실 잡았어요‬‪Vào tiệc thôi nôi, Ji Hu đã chọn cuộn chỉ.‬
‪근데 그 실이‬‪Nhưng cuộn chỉ đó…‬
‪첫째 돌 때 썼던 거라‬‪đã được dùng ở thôi nôi của anh thằng bé.‬
‪좀 삭았더라고요‬‪Nên nó đã bị mục ở đôi chỗ.‬
‪[지후 모가 흐느낀다]‬‪Có phải là vì thế không?‬
‪[흐느끼며] 그거 때문일까요?‬‪Có phải là vì thế không?‬
‪그것 때문에 우리 지후가…‬‪Có phải vì vậy mà Ji Hu của tôi…‬
‪다 제 탓입니다‬‪Tất cả là lỗi của tôi.‬
‪다 제 탓입니다‬‪Đều tại tôi.‬
‪[지후 모가 훌쩍인다]‬
‪지후가 좋아하는 반찬이에요‬‪Đây là những món ăn kèm Ji Hu yêu thích.‬
‪다른 건 못 받으신다 그래서‬‪Tôi biết cô không thể nhận quà gì khác.‬
‪[지후 모가 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(김 기자) 인터뷰는‬ ‪이 정도면 충분할 거 같습니다‬‪Tôi nghĩ phỏng vấn thế là đủ rồi.‬
‪(원중) 야, 뭐‬ ‪이런 것까지 해? 어?‬‪Gì chứ, tiếp đãi đến mức này ư?‬
‪나 부담스러워, 김 기자‬‪Làm tôi thấy áp lực đấy, phóng viên Kim.‬
‪(김 기자) 아유‬ ‪[웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪방송이다, 재판이다‬ ‪늘 바쁘실 텐데‬‪Đi ghi hình rồi xử án.‬ ‪Anh lúc nào cũng bận rộn mà.‬
‪당연히 저희가‬ ‪좋은 곳으로 모셔야죠‬‪Dĩ nhiên tôi phải mời anh‬ ‪đến một nơi tử tế rồi.‬
‪(원중) [웃으며] 고마워‬‪Dĩ nhiên tôi phải mời anh‬ ‪đến một nơi tử tế rồi.‬ ‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Anh lại sắp có tin vui nữa.‬
‪곧 좋은 소식도 있으실 분인데‬‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Anh lại sắp có tin vui nữa.‬
‪좋은 소식?‬‪Tin vui ư?‬
‪[김 기자가 살짝 웃는다]‬
‪(김 기자) 아, 이거 어떡하지?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Làm sao đây nhỉ?‬
‪이거 알려 드려야 하나?‬‪Tôi tiết lộ cho anh một tin nhé?‬
‪[김 기자의 헛기침]‬
‪제가 정치부 친구한테‬ ‪들은 얘기인데요‬‪Tôi nghe được từ đồng nghiệp‬ ‪làm bên mảng chính trị.‬
‪자유당에서‬‪Đảng Tự Do đang tìm ứng cử viên mới‬ ‪cho cuộc bầu cử bổ sung sắp tới‬
‪다음 재보궐‬ ‪새 인물을 찾고 있는데‬‪Đảng Tự Do đang tìm ứng cử viên mới‬ ‪cho cuộc bầu cử bổ sung sắp tới‬
‪부장 판사님을‬ ‪주시하나 보더라고요‬‪và họ đang cân nhắc đến‬ ‪ngài Thẩm phán trưởng.‬
‪(김 기자) 방송으로‬ ‪인지도 높으시겠다‬‪Nhờ truyền hình, anh khá nổi tiếng.‬
‪타이밍 좋게‬ ‪큰 사건까지 맡으셨겠다‬‪Lại nhận vụ án lớn vào thời điểm vàng.‬
‪이번 사건만 잘 마무리하십시오‬‪Chỉ cần khép lại vụ này một cách gọn gàng,‬
‪제가 자리 한번 마련하겠습니다‬‪tôi sẽ giúp anh sắp xếp một cuộc gặp.‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪(지후 모) 지후가 좋아하는‬ ‪반찬이에요‬‪Đây là những món ăn kèm Ji Hu yêu thích.‬
‪다른 건 못 받으신다 그래서‬‪Tôi biết cô không thể nhận quà gì khác.‬
‪[뚜껑을 탁 닫는다]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(남자2) 미성년 강력 범죄 처벌을‬ ‪강화하라!‬‪Hãy tăng mức hình phạt‬ ‪đối với tội phạm hình sự vị thành niên!‬
‪(시위대) 강화하라! 강화하라!‬‪- Tăng mức phạt đi!‬ ‪- Tăng mức phạt đi!‬
‪(남자2) 소년법을 폐지하라!‬‪Hãy bãi bỏ Đạo luật Vị thành niên!‬
‪(수미) 네, 소년형사합의부입니다‬‪Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên.‬
‪아, 파일 보내셨어요?‬‪Anh gửi hồ sơ rồi sao?‬
‪네, 알겠습니다‬ ‪심 판사님한테 바로 전해 드릴게요‬‪Vâng, tôi sẽ báo lại‬ ‪với Thẩm phán Sim ngay.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(태주) 씁, 백성우 2차 심리…‬‪Hình như buổi trị liệu tâm lý thứ hai‬ ‪của Baek Seong U đã bắt đầu rồi.‬
‪이미 시작했을 텐데요‬‪Hình như buổi trị liệu tâm lý thứ hai‬ ‪của Baek Seong U đã bắt đầu rồi.‬
‪(수미) 아, 심 판사님이‬ ‪지금 파일 하나 받아 달라셔서요‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Hình như buổi trị liệu tâm lý thứ hai‬ ‪của Baek Seong U đã bắt đầu rồi.‬ ‪Thẩm phán Sim bảo tôi tìm‬ ‪một hồ sơ cho chị ấy.‬
‪그 연화 초등생 살인 사건‬ ‪관련 자료 같은데요?‬ ‪[프린터 작동음]‬‪Là tài liệu vụ sát hại‬ ‪học sinh tiểu học ở Yeonhwa.‬
‪(은석) 그러니까‬‪Ý bị cáo là bệnh tâm thần phân liệt‬ ‪của bị cáo vẫn còn trầm trọng?‬
‪조현병은 여전히 심각하다‬ ‪이 얘기지?‬‪Ý bị cáo là bệnh tâm thần phân liệt‬ ‪của bị cáo vẫn còn trầm trọng?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪너 여기서 거짓말하면‬‪Nói dối trên tòa sẽ chỉ khiến‬ ‪mọi chuyện tồi tệ hơn thôi.‬
‪사태 더 심각해져‬‪Nói dối trên tòa sẽ chỉ khiến‬ ‪mọi chuyện tồi tệ hơn thôi.‬
‪알아요‬‪Cháu biết.‬
‪그래서 범행 동기는‬‪Động cơ gây án là do tâm thần phân liệt?‬
‪조현병이다?‬‪Động cơ gây án là do tâm thần phân liệt?‬
‪[한숨]‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(은석) 아이를 집으로‬ ‪유인해 살해한‬‪Bị cáo thừa nhận đã dụ dỗ nạn nhân‬ ‪về nhà mình rồi sát hại,‬
‪계획 살인에 사체 훼손 및 유기‬‪Bị cáo thừa nhận đã dụ dỗ nạn nhân‬ ‪về nhà mình rồi sát hại,‬
‪범행 사실 모두 인정하고?‬‪hủy hoại thi thể và phi tang?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪자수는?‬‪Bị cáo tự thú…‬
‪어차피 촉법소년이니까?‬‪vì biết sẽ không phải chịu‬ ‪trách nhiệm hình sự?‬
‪아씨, 진짜‬‪Khỉ thật.‬
‪네!‬‪Đúng vậy!‬
‪[종이를 부스럭 집어 든다]‬ ‪이거요‬‪Đây ạ.‬
‪[헛웃음]‬
‪너‬‪Hóa ra…‬
‪아니구나?‬ ‪[어두운 음악]‬‪không phải bị cáo làm?‬
‪(은석) 조현병의 증상은 다양하지‬‪Tâm thần phân liệt‬ có rất nhiều triệu chứng.
‪누군가가 자신을‬ ‪해한다고 믿는 망상부터‬‪Một số bị hoang tưởng và tin‬ ‪có ai đó muốn hãm hại mình.‬
‪환청, 환시, 환취, 환촉‬‪Một số lại nghe, nhìn, ngửi, sờ thấy‬ ‪những thứ tưởng tượng.‬
‪문제는 조현병의 증상이‬ ‪사람마다 다 다르다는 거야‬‪Vấn đề là triệu chứng mỗi người mỗi khác.‬
‪근데 몇 가지 공통적인 거는‬‪Nhưng họ đều có một điểm chung‬
‪조현병엔‬‪là với bệnh tâm thần phân liệt,‬ ‪không có khái niệm chữa trị dứt điểm.‬
‪완치라는 개념은 없다는 것‬‪là với bệnh tâm thần phân liệt,‬ ‪không có khái niệm chữa trị dứt điểm.‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪무언가에‬‪Họ rất khó tập trung vào việc gì đó‬ ‪trong một thời gian dài.‬
‪오랫동안 집중이 힘들다는 것‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Họ rất khó tập trung vào việc gì đó‬ ‪trong một thời gian dài.‬
‪(은석) 그런데‬‪Nhưng…‬
‪[엘리베이터 문이 탁 닫힌다]‬
‪살인을 한다면‬‪nếu họ giết người thì sao?‬
‪(은석) 조현병 환자들은‬‪Bệnh nhân tâm thần thường bị bắt‬ khi chưa kịp dọn dẹp hiện trường.
‪주로 현장 정리도 못 한 채‬ ‪그 자리에서 검거돼‬‪Bệnh nhân tâm thần thường bị bắt‬ khi chưa kịp dọn dẹp hiện trường.
‪현장 정리엔‬‪Thu dọn hiện trường gây án‬ yêu cầu sự tập trung cao độ
‪고도의 집중이 필요해서‬‪Thu dọn hiện trường gây án‬ yêu cầu sự tập trung cao độ
‪엄청난 스트레스를 받거든‬‪nên khiến họ vô cùng căng thẳng.‬
‪근데 넌‬‪Nhưng không chỉ dọn sạch hiện trường,‬
‪현장 정리도 모자라‬‪Nhưng không chỉ dọn sạch hiện trường,‬
‪아이를 유인해 살해한‬ ‪계획 살인에 사체 훼손, 사체 유기‬‪bị cáo đã lên kế hoạch dụ dỗ nạn nhân,‬ ‪sát hại, phân xác rồi phi tang!‬
‪그래 놓고‬ ‪범행 동기는 조현병이다?‬‪Còn nói động cơ gây án‬ ‪là do tâm thần phân liệt?‬
‪상태는 나아졌을까?‬‪Bị cáo đã đỡ bệnh rồi ư?‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪(은석) 보통 범인이 범행 동기를‬ ‪숨기는 이유는 딱 두 가지야‬‪Thông thường, tội phạm che giấu‬ ‪động cơ gây án chỉ có hai lý do.‬
‪하나는 자신에게‬ ‪굉장히 불리한 경우‬‪Một là khi bản thân ở thế quá bất lợi,‬
‪다른 하나는‬‪và lý do còn lại là trong vụ án…‬
‪그 사건에 숨겨진‬‪và lý do còn lại là trong vụ án…‬
‪제3의 인물이 있는 경우‬‪còn ẩn giấu nhân vật thứ ba.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪근데 넌 소년법을 이용할 정도니‬‪Nhưng bị cáo lợi dụng‬ ‪Đạo luật Vị thành niên.‬
‪불리한 점은커녕 유리한 점뿐이고‬‪Đừng bàn gì đến bất lợi,‬ ‪trước mắt đều chỉ có lợi.‬
‪그렇다면 나머지 하나‬‪Vậy rõ ràng là lý do còn lại.‬
‪[씩씩거린다]‬‪Chết tiệt.‬
‪이 사건에 숨겨진‬‪Trong vụ án này, còn ẩn giấu…‬
‪제3의 인물‬ ‪[분위기가 고조되는 음악]‬‪nhân vật thứ ba.‬
‪(지후) 핸드폰 좀‬ ‪잠깐만 빌려주면 안 돼요?‬‪Anh cho em mượn điện thoại một lát‬ ‪được không? Em muốn gọi cho mẹ.‬
‪엄마한테 전화하게요‬‪Anh cho em mượn điện thoại một lát‬ ‪được không? Em muốn gọi cho mẹ.‬
‪[책상을 쾅 치며] 아니야!‬‪Không đúng!‬
‪걘 아니야!‬‪Không phải chị ấy!‬
‪(성우) 걘 아무 상관도 없어!‬‪Chị ấy chẳng liên quan gì cả.‬
‪내가 지금 분명히 말한다‬‪Tôi nói rất rõ ràng.‬
‪걘 아무 상관도 없어, 아니야!‬‪Chị ấy không liên quan gì cả. Không hề!‬
‪처음부터 뭔가 이상하다 했지‬‪Ngay từ đầu, tôi đã thấy có gì đó kỳ lạ.‬
‪아무리 전화가 급하다고 한들‬‪Dù cần gọi điện gấp thế nào đi nữa,‬
‪낯선 사람을 따라서 그렇게 쉽게‬ ‪남의 집에 갈 수 있을까?‬‪sao nạn nhân có thể dễ dàng đi theo‬ ‪người lạ về nhà như thế?‬
‪그리고‬‪Và dù sao bị cáo cũng sẽ tự thú,‬
‪어차피 자수할 거면서‬‪Và dù sao bị cáo cũng sẽ tự thú,‬
‪굳이 사체 유기는 왜?‬‪vậy thì phi tang xác để làm gì?‬
‪[씩씩거린다]‬‪vậy thì phi tang xác để làm gì?‬ ‪- Giết người, phân xác, phi tang.‬ ‪- Baek Seong U.‬
‪(은석과 중한)‬ ‪- 살인, 사체 훼손, 사체 유기!‬ ‪- 백성우!‬‪- Giết người, phân xác, phi tang.‬ ‪- Baek Seong U.‬
‪전부 네가 아니었던 거지‬‪Đều không phải do bị cáo làm.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(수미) 이거 판사님께서‬ ‪말씀하신 자료요‬‪Đây là tài liệu Thẩm phán Sim yêu cầu.‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪얘구나?‬‪Là cô gái này nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[성우의 거친 숨소리]‬
‪(은석) 내가 분명히 말했지?‬‪Tôi đã nói rất rõ mà.‬
‪거짓말하는 순간‬‪Nói dối sẽ chỉ khiến‬
‪일 더 커진다고‬‪mọi chuyện tồi tệ hơn.‬
‪보호자한테 연락하고‬‪Gọi cho người giám hộ,‬
‪소년 분류 심사원에 다시 보내세요‬‪và đưa cậu ta về Viện Thẩm tra Phân loại.‬
‪[당황한 신음]‬
‪(성우) 아, 씨발!‬‪Chết tiệt!‬
‪아니야!‬‪Không!‬
‪아니야, 걔 아무 상관 없다고‬ ‪아니야!‬‪Chị ấy không liên quan đến chuyện này!‬
‪아, 저 집에 가고 싶어요!‬‪Tôi muốn về nhà!‬
‪아, 씨발!‬‪Chết tiệt!‬
‪(원중) 그게 무슨‬ ‪말도 안 되는 소리야!‬‪Cô đang nói cái quái gì thế?‬
‪그런 말 같지 않은 말‬ ‪할 거 같으면 다 때려치워‬‪Nghỉ việc đi nếu cô còn tiếp tục nói nhảm.‬
‪재판부가 무슨 수사 기관이야?‬‪Tòa án là cơ quan điều tra à?‬ ‪Sao cô lại đi quá giới hạn thế?‬
‪왜 이렇게 선을 넘어‬‪Tòa án là cơ quan điều tra à?‬ ‪Sao cô lại đi quá giới hạn thế?‬
‪모든 아귀는 맞아떨어집니다‬‪Mọi mảnh ghép đều trùng khớp.‬
‪확인해 봐야 됩니다‬‪Ta cần xác nhận lại.‬
‪심판한테 경찰은 뭐, 봉이야?‬ ‪허수아비야?‬‪Cô nghĩ cảnh sát là lũ ngốc,‬ ‪là hình nộm à?‬
‪아, 그딴 것들은 수사 안 하고‬ ‪사건 넘겼을까 봐?‬‪Họ bàn giao vụ án mà không điều tra ư?‬
‪자수했으니까요‬‪Vì cậu ta đã tự thú.‬
‪(은석) 명백한 증거인 살해 도구와‬ ‪조현병 치료 내역‬‪Bằng chứng rõ ràng là hung khí‬ ‪và hồ sơ điều trị bệnh tâm thần.‬
‪백성우 자백을 신뢰했으니까요‬‪Họ đã tin lời thú tội của cậu ta.‬
‪하지만 아닙니다‬‪Nhưng họ sai rồi.‬
‪반드시 있어요, 공범‬‪Chắc chắn là có đồng phạm.‬
‪조현병 있는 백성우 혼자‬‪Baek Seong U bị tâm thần‬ ‪không thể một mình dàn xếp mọi thứ.‬
‪절대 모든 일을‬ ‪처리할 순 없습니다‬‪Baek Seong U bị tâm thần‬ ‪không thể một mình dàn xếp mọi thứ.‬
‪- (원중) 증거 있어?‬ ‪- 사건 추정 시각 전후로 나눈‬‪Cô có bằng chứng không?‬ ‪Tôi có lịch sử cuộc gọi và tin nhắn‬ ‪trước và sau thời điểm gây án.‬
‪통화와 문자 기록, 사건 당시‬ ‪백성우와 똑같은 교복을 입고‬‪Tôi có lịch sử cuộc gọi và tin nhắn‬ ‪trước và sau thời điểm gây án.‬ ‪Tôi có đoạn phim cô ta‬ ‪vào thang máy cùng nạn nhân,‬
‪피해자와 함께 찍힌‬ ‪엘리베이터 CCTV 영상 기록‬‪Tôi có đoạn phim cô ta‬ ‪vào thang máy cùng nạn nhân,‬ ‪mặc đồng phục giống hệt Baek Seong U.‬
‪백성우 담당의 소견서까지‬‪Và đánh giá từ bác sĩ của cậu ta.‬
‪더 말씀드릴까요?‬‪Anh cần gì nữa không?‬
‪[원중의 한숨]‬
‪뭐, 그래서‬‪Rồi sao? Trả lại vụ án cho cảnh sát à?‬
‪사건을 다시 경찰로 보내자고?‬‪Rồi sao? Trả lại vụ án cho cảnh sát à?‬
‪온 국민이 주목하는 사건입니다‬‪Cả nước đang theo dõi sát sao vụ án.‬
‪이미 언론에서‬ ‪그렇게 다 떠들어댔는데‬‪Báo chí đều đã đăng tin.‬
‪경찰이 순순히 자기들 잘못을‬ ‪인정하겠어요?‬‪Anh nghĩ cảnh sát sẽ thừa nhận‬ ‪sai lầm của họ sao?‬
‪제가 직접 잡아 오겠습니다‬‪Tôi sẽ tự đi bắt hung thủ.‬
‪너 판사야, 인마!‬‪Cô là thẩm phán đấy!‬
‪(은석) 적정 절차에 따라‬ ‪사건의 실체 진실을 파악하는 것도‬‪Tìm ra chân tướng theo trình tự phù hợp‬ ‪cũng là nhiệm vụ của thẩm phán.‬
‪법관의 의무입니다‬‪Tìm ra chân tướng theo trình tự phù hợp‬ ‪cũng là nhiệm vụ của thẩm phán.‬
‪비록 지금은 소년 보호 사건이지만‬‪Dù giờ đây là án quản chế vị thành niên,‬
‪만 14세 이상의‬ ‪제3의 인물이 존재한다면‬‪nhưng nếu có đồng phạm trên 14 tuổi,‬
‪이 사건의 실체는‬ ‪소년 형사 사건입니다‬‪thì thực chất đây là án hình sự‬ ‪vị thành niên.‬
‪그런데 관할 구역의‬ ‪유일한 소년 형사 재판부인‬‪Chúng ta là tòa án hình sự vị thành niên‬ ‪duy nhất ở đây!‬
‪우리 재판부가‬ ‪정작 묵과하겠다고요?‬‪Anh định làm ngơ thật sao?‬
‪그러다 아니면?‬‪Nếu không phải thì sao?‬ ‪Nếu cô đá đổ bàn ăn đã dọn sẵn thì sao?‬
‪잘 차린 밥상 걷어찼다가‬ ‪만약에 아니면!‬‪Nếu không phải thì sao?‬ ‪Nếu cô đá đổ bàn ăn đã dọn sẵn thì sao?‬
‪제가 책임집니다‬‪Tôi sẽ chịu trách nhiệm.‬
‪지랄! 확, 뭐 이런…‬‪Nhảm nhí! Cái quái gì thế này…‬
‪(원중) 다 필요 없고‬ ‪재판 그대로 진행해‬‪Không cần làm gì cả, cứ tiếp tục xét xử.‬ ‪Tiến hành theo nguyên tắc.‬
‪원칙대로 진행해‬‪Không cần làm gì cả, cứ tiếp tục xét xử.‬ ‪Tiến hành theo nguyên tắc.‬
‪- 부장님!‬ ‪- (원중) 이 사건은 일을 키워서도‬‪- Thẩm phán trưởng!‬ ‪- Không được gây xôn xao về vụ án này!‬
‪어떤 잡음이 들려서도 안 돼! 어?‬‪- Thẩm phán trưởng!‬ ‪- Không được gây xôn xao về vụ án này!‬ ‪Cô hiểu chưa? Chuyện này…‬
‪이거…‬‪Cô hiểu chưa? Chuyện này…‬
‪이건 부장으로서 명령이야‬‪Đây là lệnh của thẩm phán trưởng.‬
‪나가, 꼴 보기 싫으니까‬‪Ra ngoài đi.‬ ‪Cô làm tôi chướng mắt.‬
‪안 나가?‬‪Chưa chịu đi à?‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[문이 탁 열린다]‬
‪아, 뭐 저런…‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Cái quái gì thế?‬
‪(김 기자) 방송으로‬ ‪인지도 높으시겠다‬‪Nhờ truyền hình, anh khá nổi tiếng.‬
‪타이밍 좋게‬ ‪큰 사건까지 맡으셨겠다‬‪Lại nhận vụ án lớn vào thời điểm vàng.‬
‪이번 사건만 잘 마무리하십시오‬‪Chỉ cần khép lại vụ này một cách gọn gàng…‬
‪아휴, 씨…‬‪Khỉ thật.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪저도 부장님과 같은 생각입니다‬‪Tôi đồng quan điểm với Thẩm phán trưởng.‬
‪(태주) 위험 요소가 너무 커요‬‪Làm vậy quá mạo hiểm.‬
‪이게 알려지면‬‪Nếu để lộ ra ngoài,‬ ‪không chỉ cảnh sát, thông tin cá nhân‬ ‪của Han Ye Eun sẽ tràn lan.‬
‪경찰뿐 아니라‬ ‪한예은 신상까지 다 알려질 텐데‬‪không chỉ cảnh sát, thông tin cá nhân‬ ‪của Han Ye Eun sẽ tràn lan.‬
‪그러다 만약 아니면요‬‪không chỉ cảnh sát, thông tin cá nhân‬ ‪của Han Ye Eun sẽ tràn lan.‬ ‪Nhưng lỡ không phải cô bé thì sao?‬
‪그 아이 가정까지‬ ‪법원이 직접 망치는 꼴이 됩니다‬‪Chính tòa án sẽ hủy hoại gia đình cô bé.‬
‪일단 백성우 재판 진행하시고‬‪Cứ tiến hành xét xử Baek Seong U trước đã.‬
‪- (태주) 추후 추가 조사를…‬ ‪- 추후 언제?‬‪- Rồi điều tra bổ sung sau…‬ ‪- Sau là bao giờ?‬
‪피해자 부모 숨넘어가면‬‪Sau khi bố mẹ nạn nhân qua đời,‬
‪그때 할까?‬‪khi đó hẵng điều tra à?‬
‪- 판사님‬ ‪- (은석) 제발‬‪- Thẩm phán Sim.‬ ‪- Làm ơn…‬
‪밥값 좀 하자‬‪Hãy làm việc đã được trả lương đi.‬
‪[태주의 한숨]‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[밖에서 사이렌이 울린다]‬
‪(원중) 그러다 아니면‬‪Nếu không phải thì sao?‬ ‪Nếu cô đá đổ bàn ăn đã dọn sẵn thì sao?‬
‪잘 차린 밥상 걷어찼다가‬ ‪만약에 아니면!‬‪Nếu không phải thì sao?‬ ‪Nếu cô đá đổ bàn ăn đã dọn sẵn thì sao?‬
‪그 아이 가정까지‬ ‪법원이 직접 망치는 꼴이 됩니다‬‪Chính tòa án sẽ hủy hoại gia đình cô bé.‬
‪[한숨]‬
‪(태주) 여기 계셨습니까?‬‪Chị đang làm gì ở đây vậy?‬
‪한참 찾았는데‬‪Tôi tìm chị nãy giờ.‬
‪[태주의 한숨]‬
‪잡으시죠, 그 제3의 인물‬‪Hãy cùng bắt nhân vật thứ ba đó.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪증거가 있어야 부장님 설득하죠‬‪Chúng ta cần chứng cứ‬ ‪để thuyết phục Thẩm phán trưởng.‬
‪왜 이래, 갑자기‬‪Sao cậu đột nhiên đổi ý thế?‬
‪저도‬‪Bởi vì tôi cũng…‬
‪약간의 확신이 생겼거든요‬‪có chút niềm tin chúng ta sẽ làm được.‬
‪(태주) 고 형사님‬‪Cảnh sát Ko.‬
‪- 안녕하세요‬ ‪- (강식) 아, 예‬‪Chào anh.‬ ‪Chào anh, Thẩm phán Cha.‬
‪안녕하세요, 판사님‬‪Chào anh, Thẩm phán Cha.‬
‪백성우 관련해서‬ ‪좀 여쭤보고 싶은 게 있어서요‬‪Tôi muốn hỏi anh vài vấn đề‬ ‪liên quan đến Baek Seong U.‬
‪(강식) 아, 백성우요?‬‪Baek Seong U sao?‬
‪그, 자수했던 상황 좀‬ ‪자세히 들을 수 있을까요?‬‪Anh có thể kể tôi nghe chi tiết hoàn cảnh‬ ‪khi em ấy đến đầu thú không?‬
‪(강식) 제가 백성우를 처음 본 건‬‪Lần đầu tiên tôi thấy Baek Seong U‬ là ở trước đồn cảnh sát.
‪경찰서 앞이었습니다‬‪Lần đầu tiên tôi thấy Baek Seong U‬ là ở trước đồn cảnh sát.
‪굉장히 불안해 보였고‬‪Cậu ta trông rất lo lắng.‬
‪일단 서로 들어가‬ ‪들어가서 얘기하자‬‪Chúng ta vào đồn rồi nói chuyện.‬
‪[성우의 당황한 신음]‬ ‪(강식) 처음부터 자수할 생각은‬ ‪없어 보였어요‬‪Chúng ta vào đồn rồi nói chuyện.‬ ‪Thoạt nhìn cậu ta không giống‬ người đang đi đầu thú.
‪근데 뭐랄까‬‪Nhưng nói thế nào nhỉ?‬
‪갑자기 사람이‬ ‪변했다고 해야 되나?‬‪Cậu ta đột ngột biến thành‬ người khác chăng?
‪제가‬‪Cháu… đã giết người.‬
‪사람을 죽였거든요‬‪Cháu… đã giết người.‬
‪(강식) 한순간‬ ‪표정이 달라지더라고요‬‪Biểu cảm trên mặt thay đổi trong nháy mắt.‬
‪- (태주) 잠깐만‬ ‪- (강식) 예?‬‪Dừng lại đã.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Chỗ này.‬
‪[강식이 키보드를 탁 두드린다]‬ ‪여기…‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Chỗ này.‬
‪(태주) 어? 얘가 지금‬ ‪어딜 보고 있는 거야‬‪Em ấy đang nhìn gì thế?‬
‪반대편 CCTV도‬ ‪확인해 볼 수 있을까요?‬‪Có thể xem máy quay an ninh‬ ‪ở phía đối diện không?‬
‪[강식이 키보드를 탁 두드린다]‬‪Có thể xem máy quay an ninh‬ ‪ở phía đối diện không?‬
‪(태주) 솔직히‬‪Nói thật thì thái độ của chị‬ ‪với tội phạm vị thành niên,‬
‪소년범 대하는 판사님 태도‬‪Nói thật thì thái độ của chị‬ ‪với tội phạm vị thành niên,‬
‪이해 못 합니다, 저는‬‪tôi không tài nào hiểu nổi.‬
‪그렇지만‬‪Nhưng nếu tòa án chúng ta‬
‪우리 법정에‬‪Nhưng nếu tòa án chúng ta‬
‪공범이 있음에도 불구하고‬‪bất chấp nghi ngờ tồn tại đồng phạm‬
‪반쪽짜리 소년만이 선다면‬‪và xét xử một mình cậu bé đó nửa vời,‬
‪그래서 우리 법정을 모독한다면‬ ‪그건‬‪thì sẽ hạ thấp giá trị‬ ‪của tòa án chúng ta.‬
‪다른 문제거든요‬‪Đó lại là vấn đề khác.‬
‪도울게요, 저도‬‪Tôi sẽ giúp chị.‬
‪제가 또‬‪Dù sao tôi cũng là phó thẩm phán mà.‬
‪좌배석 아닙니까‬‪Dù sao tôi cũng là phó thẩm phán mà.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(태주) 혼자서 감당하기‬ ‪힘드실 거예요‬‪Gánh vác một mình không dễ đâu.‬
‪여기 아이들 어디 지역 출신이고‬‪Chị chưa nắm được quê bọn trẻ ở đâu,‬ ‪hay mạng lưới giữa chúng thế nào mà.‬
‪아이들끼리 네트워크가 어떤지‬ ‪아직 파악 다 못 하셨잖아요‬‪Chị chưa nắm được quê bọn trẻ ở đâu,‬ ‪hay mạng lưới giữa chúng thế nào mà.‬
‪한예은은 연주여자고등학교‬ ‪1학년 자퇴했고‬‪Lớp 10, Han Ye Eun bỏ học‬ ‪ở Trường Cấp ba Nữ sinh Yeonju.‬
‪그럼‬‪Vậy trong các vụ án mà chúng ta thụ lý,‬ ‪có ai là nữ sinh cấp ba trường Yeonju?‬
‪우리 재판부 사건 중에‬ ‪연주여고 아이들은 누가 있을까요?‬‪Vậy trong các vụ án mà chúng ta thụ lý,‬ ‪có ai là nữ sinh cấp ba trường Yeonju?‬
‪[태주의 난감한 숨소리]‬‪WOO SEOL AH‬ ‪VÀO NGÀY 21/12/2021‬
‪(태주) [살짝 웃으며]‬ ‪사람 일이라는 게 참…‬‪Đời người là thế đấy.‬
‪그래, 앞을 내다볼 수가 없어‬‪Không thể đoán trước được tương lai.‬
‪싫어요‬‪Em không muốn.‬
‪안 도와줘요‬‪Em không giúp Thẩm phán đâu.‬
‪도와줘라, 설아야‬‪Làm ơn hãy giúp tôi, Seol Ah.‬
‪판사님이 언제 이렇게‬ ‪부탁한 적 있어?‬‪Tôi đã bao giờ nhờ vả em chưa nào?‬
‪이번 한 번만 부탁할게‬‪Chỉ một lần này thôi.‬
‪(태주) 주성로 아이센스 PC방이‬ ‪한예은 자주 가는 곳이랍니다‬‪Han Ye Eun hay đến quán net I Sens‬ ‪trên đường Juseong.‬
‪면허 있으시죠?‬‪Chị có bằng lái rồi chứ?‬
‪아, 이게 할부가…‬‪Chiếc xe này, tôi vẫn đang trả góp.‬
‪안 끝났습니다‬‪Chiếc xe này, tôi vẫn đang trả góp.‬
‪그, 전 한예은 집으로‬ ‪가 보겠습니다‬‪Tôi sẽ đến nhà của Han Ye Eun.‬
‪분명 메신저로‬ ‪백성우 기다리고 있을 겁니다‬‪Chắc chắn là em ấy đang đợi‬ ‪tin nhắn của Baek Seong U.‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[성우 모의 거친 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪미쳤어요?‬‪Chị mất trí rồi sao?‬
‪뭐 하는 짓입니까, 지금!‬‪Chị đang làm gì thế?‬
‪우리 성우 풀어 주세요, 네?‬‪Xin hãy thả Seong U nhà tôi ra.‬
‪(성우 모) 제발 풀어 주세요‬‪Làm ơn thả thằng bé ra.‬
‪내 속으로 낳은 내 자식‬ ‪내가 제일 잘 알아요‬‪Tôi đã sinh ra nó.‬ ‪Tôi hiểu nó hơn bất cứ ai.‬
‪여기 오는 부모들‬ ‪전부 다 그렇게 말합니다‬‪Bậc cha mẹ nào đến đây‬ ‪cũng đều nói câu đấy cả.‬
‪[은석의 어이없는 숨소리]‬
‪[자동차 경적]‬
‪풀어 주세요, 우리 성우!‬‪Làm ơn thả Seong U nhà tôi ra đi!‬
‪[성우 모가 울먹인다]‬
‪비키세요‬‪Chị tránh ra đi.‬
‪[성우 모가 흐느낀다]‬ ‪저 두 번 말 안 합니다!‬‪Tôi sẽ không nói lại lần hai đâu!‬
‪살려 주세요‬‪Làm ơn cứu thằng bé đi mà.‬
‪그러니까 비키시라고, 제발!‬‪Vậy mới nói, chị làm ơn tránh đường đi!‬
‪[안전띠를 달칵 채운다]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[겁먹은 신음]‬
‪[성우 모가 흐느낀다]‬
‪[게임 소리가 흘러나온다]‬‪QUÁN INTERNET I SENS‬
‪(학생) 아!‬‪- Cô làm gì vậy?‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪- 아줌마 뭐예요‬ ‪- (은석) 미안합니다‬‪- Cô làm gì vậy?‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪(사장) 지금 뭐 하시는 거예요?‬‪Cô đang làm gì ở đây vậy?‬
‪찾고 있는 소년범이‬ ‪여기 있단 제보를 받았습니다‬‪Có tin báo tội phạm vị thành niên‬ ‪tôi tìm kiếm đang ở đây.‬
‪협조 부탁드립니다‬‪- Phiền anh hợp tác.‬ ‪- Cô là cảnh sát à?‬
‪(사장) 아니, 경찰이에요?‬‪- Phiền anh hợp tác.‬ ‪- Cô là cảnh sát à?‬
‪(은석) 원하면‬‪Nếu muốn, anh có thể báo cảnh sát.‬
‪경찰도 부르시고요‬‪Nếu muốn, anh có thể báo cảnh sát.‬
‪10시 넘으면 청소년 보호법‬ ‪위반인 건 알고 계시죠?‬‪Anh biết mở cửa sau 22:00 tối là vi phạm‬ ‪Đạo luật Bảo vệ Thanh thiếu niên chứ?‬
‪2년 이하의 징역‬‪Anh có thể bị kết án đến hai năm tù giam‬ ‪và nộp phạt 20 triệu won.‬
‪2천만 원 이하의 벌금형인데‬‪Anh có thể bị kết án đến hai năm tù giam‬ ‪và nộp phạt 20 triệu won.‬
‪어떡할까요?‬‪Tôi nên làm thế nào đây?‬
‪애만 잡으시면 되는 거죠?‬‪Cô chỉ cần bắt đứa bé đó thôi nhỉ?‬
‪(사장) 요즘 판사는‬ ‪애도 잡고 다니나?‬‪Dạo này, thẩm phán cũng đi bắt con nít à?‬
‪[통화 연결음]‬
‪보호 관찰소에 연락해‬‪Gọi Trung tâm Quản chế đi.‬
‪(태주) 찾았습니까?‬ ‪거기 있어요, 한예은?‬‪Chị tìm thấy rồi à? Han Ye Eun ở đó sao?‬
‪주성로 아이센스 PC방, 지금 당장‬‪Đến quán net I Sens‬ ‪ở đường Juseong ngay đi.‬
‪[책상을 똑똑 두드린다]‬
‪백성우 알지?‬‪Em biết Baek Seong U chứ?‬
‪누구세요?‬‪Cô là ai?‬
‪백성우 담당 판사‬‪Tôi là thẩm phán phụ trách vụ của cậu ta.‬
‪경찰 불러서‬ ‪일 더 키울 수도 있는데‬‪Tôi có thể báo cảnh sát và làm to chuyện.‬
‪이건 내 마지막 배려야‬‪Đây là lòng tốt cuối cùng đấy.‬
‪조용히 가자‬‪Yên lặng đi theo tôi.‬
‪[남자3의 신음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Cái quái gì thế?‬
‪(남자3) 아씨, 저년 뭐야, 이씨‬‪Con nhỏ đó bị gì vậy?‬
‪[우당탕 소리가 들린다]‬
‪(여자3) 어머머, 어떡해‬ ‪어머, 이게 무슨 일이야‬‪Ôi trời! Làm sao đây?‬ ‪Có chuyện gì thế này?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[성난 신음]‬
‪(예은) 아저씨, 출발이요, 출발‬‪- Chú chạy đi! Lái xe đi!‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪(택시 기사와 예은)‬ ‪- 어, 학생, 예약 있어요‬ ‪- 빨리요, 아, 출발하라니까!‬‪- Chú chạy đi! Lái xe đi!‬ ‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Mau lái đi!‬ ‪- Xe này được đặt trước rồi!‬
‪(택시 기사) 예약 있다니까요?‬‪- Mau lái đi!‬ ‪- Xe này được đặt trước rồi!‬
‪[은석의 신음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪(예은) 비켜!‬‪Tránh ra!‬
‪[타이어 마찰음]‬‪Tránh ra!‬
‪[자동차 경적]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[은석의 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[예은의 가쁜 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[전등이 깜박거린다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[은석의 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[소리를 지른다]‬
‪[예은의 성난 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(은석) 저는‬‪Tôi…‬
‪소년범을‬‪ghét cay ghét đắng…‬
‪혐오합니다‬‪tội phạm vị thành niên.‬

No comments: