소년 심판 1
Tòa án vị thành niên 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"새해 복 많이 받으세요" | CHÚC MỪNG NĂM MỚI |
"행복한 성탄절 되세요" | GIÁNG SINH AN LÀNH |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
[발소리가 울린다] | |
- (성우) 저기요, 저… - (여자1) 아, 깜짝이야 | - Cô ơi. - Giật cả mình… |
(성우) 저, 죄송한데 저 핸드폰 좀 빌려주실 수 있으세요? | Xin lỗi. Cô có thể cho cháu mượn điện thoại một lát không? |
(여자1) 아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(성우) 저기, 저… | Chú ơi, cháu bị mất điện thoại nên… |
제가 핸드폰을 잃어버려서 그러는데… | Chú ơi, cháu bị mất điện thoại nên… |
(남자1) 아, 아니요 지, 지금 배터리가… | Chú ơi, cháu bị mất điện thoại nên… Xin lỗi, giờ máy của tôi hết pin… |
금방 가, 어 [멀리서 사이렌이 울린다] | Tôi tới ngay đây. Ừ. |
야, 잠깐 끊어 봐 | Cúp máy nhé. |
(강식) 학생 | Cháu học sinh. |
저, 학생, 잠깐만 [긴장되는 음악] | Này, cháu học sinh đợi đã. |
[성우의 거친 숨이 울린다] | |
(강식) 이게 뭐야 | Cái gì đây? |
오, 씨, 피야? | Trời. Là máu sao? |
아니요, 아니에요 | Không phải đâu ạ. |
(강식) 야, 아닌 게 아닌데 | Này, tôi không nghĩ vậy đâu. |
너 이름 뭐야? 학교 어디야? | Cháu tên gì? Học trường nào? |
일단 서로 들어가자 들어가서 얘기해 [성우의 당황한 신음] | Chúng ta vào đồn đã rồi nói chuyện. |
[성우의 거친 숨소리] | |
야, 아니다, 너 지금 병원부터 가야겠다, 그렇지? | Không. Giờ cháu cần đến bệnh viện. |
야, 정신 차리고 뭐라도 얘길 해야 | Bình tĩnh. Cháu nói thì tôi mới giúp được chứ. |
- (강식) 내가 널 도울 거 아니야 - 아니요, 그… | Bình tĩnh. Cháu nói thì tôi mới giúp được chứ. Không, cháu… |
아니, 그게 아니라 | Không phải như chú nghĩ đâu. |
[무전기 작동음] (경찰1) 찾았다! | Tìm thấy rồi! Trên sân thượng tòa nhà 101! |
찾았다, 101동! 101동, 응답! | Tìm thấy rồi! Trên sân thượng tòa nhà 101! |
과학 수사대 올려 보내 | Cử đội điều tra hiện trường đến đi! |
(경찰2) 지금 올라가고 있습니다 | Chúng tôi đang lên đó! |
[바람이 휭휭 분다] | |
[경찰2의 거친 숨소리] | |
(성우) 제가… | Cháu đã giết người. |
사람을 죽였거든요 | Cháu đã giết người. |
[거친 숨소리] | |
어? | Gì cơ? |
이걸로 | Bằng thứ này. |
[긴장되는 효과음] | |
(앵커) 만 8세 초등생을 살해한 뒤 | Hung thủ sát hại và phân xác phi tang một học sinh tiểu học tám tuổi |
시신을 훼손해 유기한 범인이 | Hung thủ sát hại và phân xác phi tang một học sinh tiểu học tám tuổi |
사건 발생 8시간 만에 자수해 | đã ra đầu thú sau tám giờ gây án. Sự việc đang gây rúng động dư luận. |
큰 충격을 주고 있습니다 [사람들이 소리친다] | đã ra đầu thú sau tám giờ gây án. Sự việc đang gây rúng động dư luận. |
[카메라 셔터음이 연신 터진다] | đã ra đầu thú sau tám giờ gây án. Sự việc đang gây rúng động dư luận. Nghi phạm được tiết lộ mang họ Baek, năm nay 13 tuổi, |
용의자는 피해자와 같은 아파트 단지에 사는 | Nghi phạm được tiết lộ mang họ Baek, năm nay 13 tuổi, là người sống cùng khu chung cư với nạn nhân. |
만 13세 백 모 군으로 밝혀졌습니다 | là người sống cùng khu chung cư với nạn nhân. |
백 모 군은 현재 경찰 조사를 모두 마친 상황인데요 | Hiện tại, cảnh sát đã hoàn thành quá trình điều tra nghi phạm Baek. |
다만 범죄를 저질러도 처벌받지 않는 | Tuy nhiên, Baek phạm tội khi chưa đủ 14 tuổi |
만 14세 미만 촉법소년에 해당돼 | nên không phải chịu trách nhiệm hình sự. |
논란이 커질 것으로 보입니다 | Điều này đang gây tranh cãi ngày càng dữ dội. |
[가쁜 숨소리가 들린다] | |
[가쁜 숨소리] | |
(은석) 대한민국 판사 정원 3,300여 명 중 | Trong số hơn 3.300 thẩm phán ở Hàn Quốc, |
전국 소년부 판사의 숫자는 약 20여 명 | chỉ có khoảng hơn 20 người làm việc tại tòa án vị thành niên. |
이 20여 명의 판사들은 | Mỗi năm, hơn 20 thẩm phán này gặp hơn 30 nghìn tội phạm vị thành niên. |
매년 3만 명 이상의 소년범들을 만납니다 | Mỗi năm, hơn 20 thẩm phán này gặp hơn 30 nghìn tội phạm vị thành niên. |
(은석) 소년 보호 재판엔 보조인은 출석해도 | Công tố viên không tham dự phiên xét xử nghi phạm vị thành niên, mà chỉ có phụ tá. |
검사는 출석하지 않고 | Công tố viên không tham dự phiên xét xử nghi phạm vị thành niên, mà chỉ có phụ tá. |
소년부 판사가 직접 아이들을 심문하면서 | Thẩm phán tòa án vị thành niên sẽ trực tiếp thẩm vấn |
보호 처분을 결정합니다 | và ra phán quyết về loại hình quản chế. |
그리고 그제야 소년부 판사의 업무는 시작이죠 | Và khi đó, công việc của thẩm phán mới chính thức bắt đầu. |
처분된 환경 속에서 소년범이 적응은 잘하는지 | Vì thẩm phán có trách nhiệm liên tục quản lý, giám sát tội phạm mình phụ trách |
도망치거나 | xem liệu có thích ứng tốt với môi trường quản chế không, hay có bỏ trốn |
이후 또 다른 범죄를 저지르진 않는지 | xem liệu có thích ứng tốt với môi trường quản chế không, hay có bỏ trốn |
담당 판사의 꾸준한 관리, 감독이 이뤄지기 때문이죠 | rồi lại gây ra hành vi phạm tội khác không. |
(기자) 그 점은 특이하네요 | rồi lại gây ra hành vi phạm tội khác không. Điểm này thật đặc biệt. |
아니, 재판도 끝났는데 왜 굳이 판사가… | Điểm này thật đặc biệt. Việc xét xử đã kết thúc, tại sao thẩm phán lại phải làm vậy? |
(은석) 애초 소년법의 목적이 | Mục đích ban đầu của Đạo luật Vị thành niên |
반사회성 소년의 환경 조정과 품행 교정 | là điều chỉnh môi trường sống, uốn nắn lại nhân phẩm để các thanh thiếu niên |
건전한 성장이거든요 | chống đối xã hội lớn lên lành mạnh. |
그러니 | Vì vậy, quản lý và giám sát xuyên suốt hiển nhiên là bổn phận của thẩm phán. |
꾸준한 관리, 감독 역시 | Vì vậy, quản lý và giám sát xuyên suốt hiển nhiên là bổn phận của thẩm phán. |
판사의 몫이죠 | Vì vậy, quản lý và giám sát xuyên suốt hiển nhiên là bổn phận của thẩm phán. |
(기자) 결국 소년 법정의 목적은 | Tức là mục đích của tòa án vị thành niên không phải để trừng phạt? |
처벌이 아니다? | Tức là mục đích của tòa án vị thành niên không phải để trừng phạt? |
그럼 마지막으로 답변 하나만 듣고 마무리하도록 하겠습니다 | Vậy thì tôi xin kết thúc cuộc phỏng vấn sau một câu hỏi cuối cùng. |
왜 소년부 판사를 택하셨습니까? | Tại sao cô chọn trở thành thẩm phán tòa án vị thành niên? |
이유는 딱 하나입니다 | Tôi chỉ có một lý do duy nhất. |
혐오 | Sự căm ghét. |
(기자) 예? | Sao cơ? |
저는 | Tôi… |
소년범을 | ghét cay ghét đắng tội phạm vị thành niên. |
혐오합니다 | ghét cay ghét đắng tội phạm vị thành niên. |
[강조되는 효과음] | |
[직원들이 분주하다] | Bao giờ bên đó phản hồi về vấn đề này? |
그, 소년 분류 심사원이 | Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ vị thành niên sẽ không lưu lại hồ sơ phạm tội đâu. |
빨간 줄 긋는 곳이 아니고요 | Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ vị thành niên sẽ không lưu lại hồ sơ phạm tội đâu. |
교도소가 아니에요, 어머님 | Không phải nhà tù, thưa bác. |
(범) 그러니까 이제 | Giờ nhiều người nghĩ nơi đó giống trại tạm giam, |
예, 보통 구치소로 생각을 하시는데 | Giờ nhiều người nghĩ nơi đó giống trại tạm giam, nhưng nó được tính như đến trường. |
학교 출석도 인정되고 | nhưng nó được tính như đến trường. |
여기가 이제 뭐, 사건 관련 조사랑 심리 상담 하는 곳… | Ở đó, họ chủ yếu điều tra thêm về vụ án và tư vấn tâm lý. |
[전화벨이 울린다] | TÒA ÁN QUẬN YEONHWA |
(영실) 예, 소년형사합의부입니다 [범이 계속 통화한다] | Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên. |
예, 경찰 어디요? | Sở cảnh sát ở đâu vậy ạ? |
아, 아, 예, 안녕하세요 | Vâng. Xin chào. Mới sáng sớm đã có việc gì vậy? |
어쩐 일이세요, 아침부터 | Vâng. Xin chào. Mới sáng sớm đã có việc gì vậy? |
뭐라고요? | Anh nói gì cơ? |
[카드 인식음] | |
(수미) 저, 심은석 판사님? | Chị là Thẩm phán Sim Eun Seok? |
안녕하세요 | Chào chị. Tôi là Woo Su Mi, chủ nhiệm phụ trách ở đây. |
저 소년형사합의부 주임 우수미입니다 | Chào chị. Tôi là Woo Su Mi, chủ nhiệm phụ trách ở đây. |
생각보다 일찍 오셨네요 | Chị đến sớm hơn tôi nghĩ. |
이쪽 방입니다 | Phòng chị ở bên này. |
[문이 철컥 열린다] | |
(수미) 예 | |
얘긴 들으셨죠? 좌배석 판사님하고 방 함께 쓰시는 거 | Chị đã biết việc sẽ dùng chung phòng với phó thẩm phán rồi chứ ạ? |
차태주 판사님이시고요 남자 판사님이세요 | Thẩm phán nam. Tên là Cha Tae Ju. |
밤새 판결문 쓰셨거든요 | Anh ấy đã thức cả đêm để viết bản án. |
지금 씻으러 잠깐 관사에 가셨어요 | Anh ấy vừa về nhà để tắm rửa rồi. |
[가방을 툭 내려놓는다] | |
부장님은요? | Còn Thẩm phán trưởng? |
안에 계시죠? | Anh ấy có ở văn phòng chứ? |
[서로 인사를 나눈다] | - Vất vả rồi. - Cảm ơn. - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
(원중) 야, 다음 녹화는 다다음 주로 미루는 거 맞지? | Buổi ghi hình tới dời sang tuần sau nữa, đúng không? |
(PD) 아, 그럼요 오늘 찍은 분량으로 | Vâng. Nội dung quay hôm nay đủ để phát sóng trong hai tuần. |
다다음 주까지 충분합니다 | Vâng. Nội dung quay hôm nay đủ để phát sóng trong hai tuần. |
어, 아, 우배석 하나가 갑자기 관두는 바람에 | Thiệt tình. Vì một phó thẩm phán đột ngột nghỉ việc, |
사건은 밀리지 뭐, 인원은 모자라지 | Thiệt tình. Vì một phó thẩm phán đột ngột nghỉ việc, nên giờ các vụ án chất đống, nhân lực lại thiếu. |
- 죽겠다, 아주 - (PD) 그래도 | - Tôi mệt chết mất. - Dù vậy, ngài vẫn đi ghi hình, xử án. |
(PD) 방송에, 재판에 | - Tôi mệt chết mất. - Dù vậy, ngài vẫn đi ghi hình, xử án. |
봉사 활동까지 | Và còn hoạt động từ thiện. |
존경합니다, 판사님 | Tôi kính trọng ngài. |
[원중의 웃음] | GẶP THẨM PHÁN TRƯỞNG KANG WON JUNG, NGƯỜI LUÔN TẬN TỤY SẺ CHIA |
(원중) 아이! 사람이 참 [PD를 툭 친다] | Trời ạ! Cậu thật là… |
- (조연출) 판사님 - (원중) 어? | Ngài thẩm phán! |
(조연출) 지금 법원에서 연락 왔는데요 | Tòa án vừa gọi điện. Họ bảo có lẽ ngài phải đến đó ngay. |
지금 빨리 오셔야 할 거 같다고… | Tòa án vừa gọi điện. Họ bảo có lẽ ngài phải đến đó ngay. |
(남자2) 소년법을 폐지하라! [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Hãy bãi bỏ Đạo luật Vị thành niên! |
(시위대) 폐지하라! 폐지하라! | - Bãi bỏ đi! - Bãi bỏ đi! |
(남자2) 소년법을 개정하라! | Hãy bãi bỏ Đạo luật Vị thành niên! |
(시위대) 개정하라! 개정하라! | - Bãi bỏ đi! - Bãi bỏ đi! |
(남자2) 미성년 강력 범죄 처벌을 강화하라! | Hãy tăng mức hình phạt đối với tội phạm hình sự vị thành niên! |
(시위대) 강화하라! | Tăng mức phạt đi! |
(태주) 예, 센터장님 | Vâng, Giám đốc trung tâm. |
또요? | Lại nữa sao? |
아, 얼마나 다쳤는데요? | Bị thương nặng đến mức nào? |
예, 예, 무슨 말씀인지 알겠고요 | Vâng. Tôi hiểu ý anh rồi. |
어, 그… | Vâng. Tôi hiểu ý anh rồi. Trước tiên phải chữa trị đã. Khi nào xong, Giám đốc hãy gọi lại cho tôi. |
일단은 치료가 우선이니까 | Trước tiên phải chữa trị đã. Khi nào xong, Giám đốc hãy gọi lại cho tôi. |
끝나면 연락을 다시 주시죠 센터장님 | Trước tiên phải chữa trị đã. Khi nào xong, Giám đốc hãy gọi lại cho tôi. |
예 | Vâng. |
저기요 | Cho hỏi. |
누구시죠? | Chị là ai vậy? |
[멋쩍게 웃으며] 아… | À, nơi này… |
여기가 그… | À, nơi này… |
일반인이 막 드나드는 곳이 아니어서 | không phải nơi người bình thường có thể thoải mái ra vào. |
어, 누구 만나러 오셨나요? | Chị đến để gặp ai sao? |
- 오늘 온다는 우배석이에요 - (태주) 아, 그… | - Phó thẩm phán mới đến hôm nay. - À, Thẩm phán Sim Eun Seok sao? |
시, 심은석 판사님? | - Phó thẩm phán mới đến hôm nay. - À, Thẩm phán Sim Eun Seok sao? |
만나셨어요? | Chị đã gặp được chưa? |
가만있어 봐, 갑작스러운 발령이라 오늘은 좀 | Để xem nào. Lệnh điều động quá đột ngột, nên tôi nghe nói Thẩm phán Sim sẽ đến hơi muộn. |
(태주) 늦으신다고 들었는데 | nên tôi nghe nói Thẩm phán Sim sẽ đến hơi muộn. |
약속은 하신 걸까요? | Chị đã hẹn trước chưa? |
약속 안 해도 됩니다, 저는 | Tôi không cần hẹn trước. |
내가 그 | Vì tôi chính là… |
심은석이거든 | Sim Eun Seok. |
[놀란 숨소리] | |
내가 우배석이니까 | Tôi là tiền bối của cậu, nên không cần dùng kính ngữ đâu nhỉ? |
말 놔도 되지? | Tôi là tiền bối của cậu, nên không cần dùng kính ngữ đâu nhỉ? |
- (원중) 야! - (영실) [놀라며] 아, 깜짝이야 | - Này! - Giật hết cả mình. |
(원중) 너 뭐 하는 놈이야 | Cậu làm trò gì vậy? |
내가 방송국에 전화하지 말라 그랬지? | Tôi đã dặn không được gọi điện đến đài truyền hình mà! |
법원에서 자꾸 전화질하면 | Tôi đã nói chưa? Nếu cậu cứ gọi từ tòa án, thì chuyện lành cũng thành gở mà. |
될 일도 안 된다고 했어, 안 했어? 어? | Tôi đã nói chưa? Nếu cậu cứ gọi từ tòa án, thì chuyện lành cũng thành gở mà. |
가뜩이나 중간에서 얼마나 눈치가 보이는데 | Vốn đã có bao nhiêu cặp mắt soi mói tôi rồi. |
인마 | Tên này, tôi mà bị đuổi, cậu có chịu trách nhiệm không? |
나 잘리면 네가 책임질 거야? | Tên này, tôi mà bị đuổi, cậu có chịu trách nhiệm không? |
(영실) 저, 부장님 제가 시켰습니다 | Thẩm phán trưởng, tôi đã bảo cậu ấy gọi. |
긴급 사건이 넘어와서요 | Vì có tình huống khẩn cấp. |
뭔데? | Chuyện gì? |
연화 초등생 살인 사건 저희 부로 넘어왔습니다 | Vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa được chuyển cho chúng ta. |
(영실) 새로 발령받은 우배석 판사 차태주 판사 [어두운 음악] | Tôi sẽ mời phó thẩm phán mới và Thẩm phán Tae Ju vào phòng ông ngay. |
지금 바로 부장님 방으로 들어오라고 할게요 | Tôi sẽ mời phó thẩm phán mới và Thẩm phán Tae Ju vào phòng ông ngay. |
[노크 소리가 들린다] | |
부장님 | Thẩm phán trưởng, ông sẽ phải gặp Ủy ban Trọng tài Báo chí sau buổi họp. |
회의 끝나고 언론 중재 위원회 일정 맞추셔야 되는데 | Thẩm phán trưởng, ông sẽ phải gặp Ủy ban Trọng tài Báo chí sau buổi họp. |
식사 어떻게 할까요? | Ông định ăn tối thế nào? |
(원중) 연화 초등생 사건 | Hai người đều biết vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa rồi chứ? |
모르는 사람 없지? | Hai người đều biết vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa rồi chứ? |
(지후 모) [울부짖으며] 지후야! | TÒA ÁN QUẬN YEONHWA Ji Hu à! |
지후야! | Ji Hu ơi! |
[사이렌이 울린다] | |
지후야! | Ji Hu ơi! |
(아이) 지후가 엄마한테 전화해야 된다고 [형사가 호응한다] | Ji Hu nói phải gọi điện cho mẹ, |
어떤 형한테 핸드폰을 빌려 달라고 했거든요? | nên cậu ấy đã mượn điện thoại của một anh nào đó. - Rồi sao? - Nhưng anh ấy bảo phải sạc điện thoại. |
근데 그 형도 충전해야 된다고 | - Rồi sao? - Nhưng anh ấy bảo phải sạc điện thoại. |
그 형 집에 가서 빌려준다고 | Anh ấy bảo về nhà rồi sẽ cho mượn, |
그래서 지후만 그 형 집에 갔어요 | nên Ji Hu một mình đi theo về nhà anh ấy. |
[사이렌이 울린다] [사람들이 웅성거린다] | |
[카메라 셔터음] | |
(원중) 범인은 | Hung thủ là trẻ vị thành niên, 13 tuổi |
피해자와 같은 단지에 사는 | Hung thủ là trẻ vị thành niên, 13 tuổi |
만 13세의 미성년자 | và sống cùng khu chung cư với nạn nhân. |
[어두운 효과음] 키 160도 안 되는 작은 체구나 | Hình thể khá thấp bé, cao chưa đến 1,6m. |
만 8세 피해자를 목 졸라 살해한 후 | Sau khi bóp cổ nạn nhân tám tuổi đến chết, |
등산용 도끼로 사체를 훼손 유기했어 | hung thủ dùng rìu leo núi hủy hoại thi thể và phi tang. |
(원중) 장기와 사체의 일부는 | Hung thủ vứt một phần nội tạng và thi thể nạn nhân vào thùng rác thực phẩm, |
음식물 쓰레기통에 버리는 바람에 | Hung thủ vứt một phần nội tạng và thi thể nạn nhân vào thùng rác thực phẩm, |
장례도 다 찾지 못한 채 치러야 했고 | nên gia đình đã phải tổ chức tang lễ với thi thể không nguyên vẹn. |
원한도, 일면식도 없던 관계 | Hung thủ không có tư thù, cũng không quen biết nạn nhân. Gây án giữa ban ngày, |
그것도 백주 대낮 | Hung thủ không có tư thù, cũng không quen biết nạn nhân. Gây án giữa ban ngày, |
파출소와 초등학교가 지천인 아파트 단지에서 | tại một khu chung cư gần đồn cảnh sát và trường tiều học. |
이게 | Đây là thực trạng tội phạm vị thành niên ngày nay. |
오늘날 소년 범죄의 현실이다 | Đây là thực trạng tội phạm vị thành niên ngày nay. |
유괴, 살인 | Bắt cóc, giết người, phân xác và phi tang. |
사체 훼손, 사체 유기 | Bắt cóc, giết người, phân xác và phi tang. |
[병을 잘그락거리며] 그러나 범인은 촉법소년 | Nhưng hung thủ chưa đủ tuổi chịu các trách nhiệm hình sự. |
소년법 최대 형량인 20년을 선고해도 욕먹을 판에 | Vẫn chịu chỉ trích dù tuyên án kịch khung 20 năm theo Đạo luật Vị thành niên thôi. |
소년원 2년이 최대 처분이야 | Nhưng chúng ta chỉ có thể kết án tối đa hai năm trong trại giáo dưỡng. |
만 14세 미만이라는 이유로 | Vì hung thủ chưa đủ 14 tuổi. |
이건 뭐, 욕받이 하라는 거지 | Rõ ràng là bảo chúng ta đi ăn chửi mà. |
[원중이 뚜껑을 잘그락 연다] | Rõ ràng là bảo chúng ta đi ăn chửi mà. |
[원중의 시원한 숨소리] | |
연수원 때부터 그렇게 대단했다며 | Nghe nói cô xuất chúng từ ngày còn ở học viện. |
(원중) 난다 긴다 하는 남자 동기들 다 제치고 | Cô đánh bại hết nam sinh cùng khóa tài trí và gia nhập Tòa án Trung ương sớm nhất. |
제일 먼저 중앙 지법에 입성 | Cô đánh bại hết nam sinh cùng khóa tài trí và gia nhập Tòa án Trung ương sớm nhất. |
해외 법관 연수까지, 어? | Còn đi tu nghiệp ở tòa án nước ngoài. |
[원중의 웃음] | Còn đi tu nghiệp ở tòa án nước ngoài. |
엘리트 코스는 다 밟았던데 | Cô đã kinh qua mọi khóa đào tạo tinh anh. |
이번 사건도 어디 한번 잘해 보라고 | Hãy làm tốt vụ này. |
심판 앞으로 배정 났으니까 | Vì cô đã được chỉ định làm thẩm phán. |
네 | Vâng. |
결과는 이미 정해져 있어도 | Dù kết quả đã được định sẵn, |
모든 스포트라이트가 우리 재판부를 주시할 거야 | nhưng mọi sự chú ý đều sẽ đổ dồn về tòa án chúng ta. |
신중해야 돼 | Phải thận trọng nhé. |
(태주) 그, 아시다시피 | Như chị đã biết, tòa án vị thành niên mà chị công tác trước đây |
판사님이 계셨던 지방 법원의 소년부하고 | Như chị đã biết, tòa án vị thành niên mà chị công tác trước đây |
여기 소년형사합의부는 결이 좀 다릅니다 | Như chị đã biết, tòa án vị thành niên mà chị công tác trước đây có điểm khác biệt với ở đây, Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên. |
소년부에서는 소년 보호 사건만 맡으셨죠? | Ở đó, chị chỉ làm án quản chế thôi nhỉ? |
여기 소년형사합의부에서는 | Còn ở đây, |
소년 보호 사건하고 소년 형사 사건도 | chúng tôi đảm nhiệm cả án quản chế lẫn án hình sự của trẻ vị thành niên. |
함께 맡게 되거든요 | chúng tôi đảm nhiệm cả án quản chế lẫn án hình sự của trẻ vị thành niên. |
일주일간 배석 판사가 읽어야 할 사건 기록은 약 80건 [마우스 클릭음] | Mỗi tuần, phó thẩm phán phải đọc khoảng 80 hồ sơ vụ án, |
한 달이면 | tính ra thì mỗi tháng khoảng 300 vụ. |
300건 전후가 되고요 | tính ra thì mỗi tháng khoảng 300 vụ. |
이 소년 형사 사건은 | Các vụ án hình sự do hội đồng tiến hành xét xử, |
합의부로 진행해서 부장님께 판결문까지 납품하고 | Các vụ án hình sự do hội đồng tiến hành xét xử, rồi bản án được nộp lại cho Thẩm phán trưởng. |
보호 사건은 요일에 맞춰 단독으로 진행합니다 | Các vụ án quản chế thì do một thẩm phán giải quyết tùy theo ca trong tuần. |
(은석) 미제가 생각보다 많네? | Có nhiều vụ chưa giải quyết hơn tôi nghĩ. |
[태주가 살짝 웃는다] | Đây là tài liệu mà chị yêu cầu. |
(태주) 그리고 아까 여기 저, 자료… | Đây là tài liệu mà chị yêu cầu. |
그리고 저, 아까는 초면에 죄송했습니다 | Và tôi xin lỗi về lần gặp mặt đầu tiên lúc nãy. |
성함 매치가 잘 안돼서 | Khi được biết tên, |
남자 판사님이 오시는 줄 알았습니다 | tôi tưởng thẩm phán sắp đến là nam. |
남자 판사가 아니라 실망한 건 아니고? | Chứ không phải cậu thất vọng vì tôi là thẩm phán nữ à? |
아, 예 | Sao cơ? |
예? 아유… | Sao cơ? Ôi, không đâu. |
아닙니다 | Ôi, không đâu. |
[노크 소리가 들린다] | |
(태주) 예 [문이 철컥 열린다] | Mời vào. |
(영실) 저, 처음 뵙겠습니다 | Hân hạnh được gặp chị. |
소년형사합의부 참여관 주영실입니다 | Tôi là Joo Yeong Sil, hòa giải viên. |
(범) 어, 저는 실무관 서범입니다 | Tôi là Seo Beom, trợ lý văn phòng. |
네 | Vâng. |
전부 다 연화 초등생 살인 사건? | Đây đều là tài liệu vụ án mạng ở Yeonhwa à? |
(범) 네, 이게 양이 좀 많습니다 | Vâng, hơi nhiều đấy ạ. |
- (은석) 소년 이름이 백성우였죠? - (영실) 예 | - Hung thủ tên Baek Seong U, đúng không? - Đúng vậy. |
최대한 서둘러서 첫 기일부터 잡읍시다 | Hãy đặt lịch sớm nhất có thể cho phiên tòa đầu tiên. |
(은석) 사건이 사건인 만큼 | Vụ này không đơn giản, nên hãy liên lạc với gia đình nạn nhân. |
피해자 가족들 연락해 보시고 | Vụ này không đơn giản, nên hãy liên lạc với gia đình nạn nhân. Vâng, tôi biết rồi. |
(범) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(수미) 판밥 시간 다 됐는데요 | Đến giờ "cơm thẩm" rồi. |
아, 부장님은 참석 못 하세요 선약 있으셔서 | Thẩm phán trưởng có hẹn trước nên không cùng tham gia được. |
[영실의 난감한 신음] | |
(영실) 아, 그… | Đây là truyền thống của tòa chúng ta. |
우리 법원 전통입니다 | Đây là truyền thống của tòa chúng ta. |
'판사님하고 밥 먹기' 줄임말인데 | Nói tắt của "ăn cơm cùng thẩm phán". |
어, 시설 처분이 끝난 아이들하고 담당 판사님 | Những đứa trẻ đã kết thúc án quản chế, thẩm phán phụ trách, và tất cả các nhân viên ở tòa sẽ cùng nhau dùng bữa trưa. |
어, 재판부 직원들이 다 함께 점심을 먹습니다 | và tất cả các nhân viên ở tòa sẽ cùng nhau dùng bữa trưa. |
(범) 밥 먹으면서 아이들 고민도 들어 주고 하는데 | Mọi người vừa ăn vừa lắng nghe những băn khoăn của bọn trẻ. |
이게 의외로 반응이 좋습니다 | Nó có phản ứng tích cực ngoài mong đợi. |
네, 다녀들 오세요 | Vâng. Mọi người đi đi. |
(영실) 저, 판사님도 같이 가셔야 됩니다 | Chị cũng phải đi cùng ạ. |
오늘 부장님도 그렇고 배석까지 빠지면 | Thẩm phán trưởng đã vắng mặt rồi, nếu chị cũng vậy, |
이 자리가 의미가 없습니다 | Thẩm phán trưởng đã vắng mặt rồi, nếu chị cũng vậy, hoạt động này sẽ vô nghĩa. |
어차피 제가 재판한 아이들도 아니고 | Dù sao những đứa trẻ đó cũng không phải do tôi xét xử. |
소년들 사후 감독도 | Giám sát trẻ sau khi thụ án |
소년부 판사 주요 업무 중 하나입니다 | cũng là một nhiệm vụ chủ chốt của thẩm phán. |
아직 뭐, 재판을 안 하셨어도 판사님 아이들이니까요 | Dù chưa đưa ra phán quyết nào ở đây, chị vẫn phải lo cho bọn trẻ. |
아이들 기다릴 겁니다 | Bọn trẻ đang đợi đấy. |
[펜을 탁 내려놓는다] [한숨] | |
꼭 가야 합니까? | Tôi bắt buộc phải đi sao? |
도석이는 태권도 아예 마음 접은 거야? | Do Seok, em định bỏ hẳn taekwondo sao? |
네 | Vâng. |
그래도 전공 살려서 경호 쪽으로 한번 가 보려고요 | Nhưng em định sẽ làm bảo vệ để tận dụng kĩ năng của mình. |
(도석) 시설에서 자격증이랑 검정고시도 땄고요 | Em đã thi tốt nghiệp và có bằng nghề rồi. |
[도석의 어깨를 토닥이며] 장하다, 응? | - Giỏi lắm. - Em cảm ơn. |
감사합니다 [태주의 웃음] | - Giỏi lắm. - Em cảm ơn. |
아, 유리는? 할머니 건강은 좀 어떠시니? | Yu Ri, sức khỏe của bà em sao rồi? |
아, 많이 괜찮아지셨어요 | Bà đỡ nhiều rồi ạ. |
(유리) 아, 그때 그, 판사님이 | À, tiền thuốc của bà mà lúc đó thẩm phán Cha cho em mượn. |
약값 빌려주신 거 | À, tiền thuốc của bà mà lúc đó thẩm phán Cha cho em mượn. |
저 이번에 월급 받거든요? | Em sắp được nhận lương rồi. Nhất định sẽ trả lại số tiền đó. |
꼭 갚을게요 | Em sắp được nhận lương rồi. Nhất định sẽ trả lại số tiền đó. |
얘기 들었어, 실습하기로 했다고 | Tôi đã nghe chuyện em quyết định đi thực tập. |
(태주) 갚는 거는 됐고 | Tiền thì em không cần trả lại đâu. |
판사님 머리 커트 언제 한번 해 줘 봐 봐 | Đổi lại, lúc nào cắt tóc cho tôi nhé. |
- 제가요? - (태주) BTS 스타일로 | Em sao? Theo phong cách BTS. Em làm được chứ? |
[함께 웃는다] (태주) 되겠지? | Theo phong cách BTS. Em làm được chứ? |
아니, 실력을 한번 봐야지 그렇지? | Phải xem tay kéo giỏi đến đâu chứ, nhỉ? |
설아는 시설 원장님이 칭찬을 엄청 하시더라 | Seol Ah, Giám đốc trung tâm khen em nhiều lắm đấy. |
완전 마음 잡았다고 | Ông ấy nói em rất quyết tâm. |
[설아의 웃음] 설아 퇴소 기념으로 | Để kỷ niệm việc Seol Ah được ra trại, |
그래도 다 같이 건배라도 한번 할까? | Để kỷ niệm việc Seol Ah được ra trại, - chúng ta cùng cạn ly nhé? - Vâng. |
- (태주와 유리) 축하해 - (설아) 감사합니다 | - Chúc mừng. - Chúc mừng. Cảm ơn mọi người. |
- (설아) 저 잠깐 화장실 좀… - (태주) 응 | - Em đi vệ sinh một lát nhé. - Ừ. |
애들 참 이뻐하시죠? | Anh ấy rất ân cần với bọn trẻ nhỉ? |
근데 애들도 그 마음 아는지 판사님 무척 따릅니다 | Có lẽ bọn trẻ cảm nhận được điều đó. Chúng rất nghe lời anh ấy. |
- (아이들) 잘 먹었습니다 - (태주) 어, 그래 | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Vâng. |
- (도석과 수미) 잘 먹었습니다 - 너 잠깐 일로 와 봐 | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Vâng. - Cảm ơn vì bữa ăn. - Em ra đây một lát. |
(직원) 저, 손님 잠시만 기다려 주시겠습니까? | Quý khách nán lại một lát được không? |
[한숨] | |
아니에요, 아니라고 몇 번을 말해요, 나 아니라고! [어두운 음악] | Không phải em. Em không làm. Em phải nói bao nhiêu lần nữa? |
(여자2) 아까 화장실에서 부딪쳤잖아 | Ban nãy, cô đụng vào tôi ở nhà vệ sinh rồi nhân cơ hội thó mất cái ví. |
그때 내 지갑 훔쳐갔잖아! | Ban nãy, cô đụng vào tôi ở nhà vệ sinh rồi nhân cơ hội thó mất cái ví. |
부딪친 건 맞는데 안 훔쳤어요 | Đúng là cháu có đụng vào cô nhưng cháu không lấy gì hết. |
진짜예요! | Đúng là cháu có đụng vào cô nhưng cháu không lấy gì hết. Thật mà! |
- 죄송합니다 - (여자2) 괜찮아요 | Cháu xin lỗi. Không sao. |
(여자2) 잘못했다 반성하면 봐주려 했는데 | Tôi đã định cho qua nếu cô ăn năn hối lỗi. |
너 안 되겠다 | Nhưng giờ thì không được rồi. |
(여자3) 아까 듣자 하니까, 너희들 | Lúc nãy, tôi đã nghe thấy, các người từng có tiền án. |
전과도 있다며? | Lúc nãy, tôi đã nghe thấy, các người từng có tiền án. |
경찰 불러요, 당장 | - Gọi cảnh sát ngay đi! - Xin quý khách hãy bình tĩnh. |
(범) 아유, 아유 어, 어머님, 어머님, 진정하시고요 [영실이 말한다] | - Gọi cảnh sát ngay đi! - Xin quý khách hãy bình tĩnh. |
예, 그, 경찰은… | - Gọi cảnh sát ngay đi! - Xin quý khách hãy bình tĩnh. Cảnh sát… |
(여자2) 그렇지? 전과 있는 애들 맞지? | Đúng rồi nhỉ? Bọn chúng từng phạm tội chứ gì. |
아, 씨발 | Chết tiệt. |
(여자2) 씨발? | "Chết tiệt"? |
설아야 | Seol Ah à. |
판사님, 저 진짜 아니에요 | Thật sự không phải em. |
저 죽어도 아니라고요! | Có chết em cũng không nhận đâu! |
저 진짜 한 번만 한 번만 믿어 주세요 | Một lần thôi… Xin hãy tin em. Thật sự không phải em. |
저 진짜 아니에요 | Xin hãy tin em. Thật sự không phải em. |
경찰 부르죠, 시간 낭비 같은데 | Gọi cảnh sát đi. Phí thời gian quá. |
판사님 | Thẩm phán Sim. Seol Ah mới được ra trại vài tiếng thôi. |
시설에서 나온 지 몇 시간 안 된 아이예요 | Thẩm phán Sim. Seol Ah mới được ra trại vài tiếng thôi. |
그러니까 | Vậy mới nói. |
몇 시간밖에 안 됐는데 | Mới được tại ngoại vài tiếng, |
감히 | mà lại dám… |
나 경찰서 못 가 [범의 당황한 신음] | Em không đến đồn cảnh sát. Em không làm! |
(설아) 나 아니라고요! | Em không đến đồn cảnh sát. Em không làm! |
- (설아) 나 아니야! - (태주) 설아야 | - Không phải em! - Seol Ah à. |
- (태주) 설아야 - (설아) 나 아니에요 | - Không phải em! - Seol Ah à. - Không phải em thật mà. - Seol Ah, chờ đã. |
- 저 진짜 아니라고요! - (태주) 설아야, 잠깐만 | - Không phải em thật mà. - Seol Ah, chờ đã. |
나 두 번 말 안 해 [소란스럽다] | - Tôi không nói hai lần đâu. - Bĩnh tĩnh nào. |
- 당장 경찰서 보내 - (설아) 나 아니라고! | - Đưa đến đồn cảnh sát ngay đi. - Không phải em mà! |
[설아가 흐느낀다] | |
[어이없는 한숨] | |
(태주) 판사님 | Thẩm phán Sim. |
판사님! | Thẩm phán Sim! |
무죄 추정의 원칙 모르세요? | Chị không biết suy đoán vô tội sao? |
판사님 지금 행동은 | Hành vi của chị là đang phớt lờ quyền tự bào chữa tối thiểu của em ấy. |
최소한의 자기 방어권마저 묵살하시는 거라고요 | Hành vi của chị là đang phớt lờ quyền tự bào chữa tối thiểu của em ấy. |
얘기는 들어 볼 수 있잖아요 | Chị có thể nghe em ấy nói mà. |
지금 저 아이 심정이 어떨지 생각은 안 하십니까? | Chị không để tâm đến cảm xúc của em ấy lúc này sao? |
그걸 왜 내가 해야 하지? | Tại sao tôi lại phải làm thế? |
저 아이 혼자 | Một mình em ấy đến đồn cảnh sát, làm sao chứng minh mình bị oan? |
서에 가서 무슨 수로 본인 누명을 증명합니까 | Một mình em ấy đến đồn cảnh sát, làm sao chứng minh mình bị oan? |
처분 기록 때문에 유죄로 추정할 텐데 | Họ sẽ buộc tội vì từng bị quản chế. |
(은석) 과연 | Liệu có thật là… |
누명일까? | em ấy bị oan? |
판사님! | Thẩm phán Sim! |
(범) 지갑 찾았답니다 | Họ tìm được ví rồi. |
발에 차였는지 옆 테이블 구석에 있었대요 | Có thể nó bị đá đi. Họ tìm được ở góc bàn bên cạnh. |
[태주의 한숨] | |
(태주) 가시죠 일단 가서 확인부터 하시죠 | Đi thôi. Mời chị vào trong xác nhận lại. |
(수미) 속상했지? [떨리는 숨소리] | Em buồn lắm, đúng không? |
[훌쩍인다] | |
(태주) 설아, 괜찮아? | Seol Ah à, em ổn chứ? |
(점장) 정말 죄송합니다, 고객님 | Thành thật xin lỗi quý khách. |
저희 직원들이 | Lẽ ra nhân viên của chúng tôi phải tìm kỹ hơn từ sớm. |
진작 제대로 살폈어야 되는데 | Lẽ ra nhân viên của chúng tôi phải tìm kỹ hơn từ sớm. |
정말 죄송합니다 | Tôi vô cùng xin lỗi. |
(직원들) 죄송합니다 | Xin lỗi quý khách. |
아니라고 했잖아요 | Em đã nói là không phải em mà. |
(설아) 죽어도 아니라고 했잖아요 | Dù có chết cũng không phải em. |
사과해요 | Cô xin lỗi đi. |
나 의심한 거 | Vì đã nghi ngờ em. |
사과하라고요! | Xin lỗi đi! |
안 되겠는데, 그건 | Tôi không làm được đâu. |
그러기엔 | Bởi vì… |
이미 내가 다 봤거든 | tôi đã nhìn thấy toàn bộ. |
왼쪽 주머니 | Túi áo trái. |
아니지? | Em không làm thế, đúng không? |
(태주) 응? 설아야, 괜찮아 아니라고 얘기해, 아니면 | Em không làm thế, đúng không? Không sao đâu. Nếu không phải, cứ nói em không làm. |
아니에요 | Em không làm vậy. |
- 참여관님 - (영실) 설아야 | - Quản lý Joo. - Seol Ah à. |
- (영실) 주머니 한 번만 보자 - (설아) 아니라고 | Cho chị xem túi áo đi. - Em không làm. - Chị biết. |
(영실) 그래, 알았다 | - Em không làm. - Chị biết. - Em không làm! - Seol Ah. |
- 아니라고요! - (영실) 알았다, 한 번만 보자 | - Em không làm! - Seol Ah. |
아니라고! | Đã bảo không phải em mà! |
[어두운 음악] | |
그게… | Nó là… |
이래서 내가 | Đây là lý do tôi căm ghét các em đấy. |
너희들을 혐오하는 거야 | Đây là lý do tôi căm ghét các em đấy. |
갱생이 | Ngựa quen đường cũ. |
안 돼서 | Ngựa quen đường cũ. |
제발 경찰에 넘기고 | Làm ơn chuyển con bé này qua cho cảnh sát. |
법원에서 봅시다 | Hẹn gặp cậu ở tòa. |
[설아가 울먹인다] | |
(범) 아, 아, 아니, 아까 그, 우배석 판사님 표정 보셨어요? | - Chị có để ý vẻ mặt Thẩm phán Sim không? - Có. |
(영실) 응 | - Chị có để ý vẻ mặt Thẩm phán Sim không? - Có. |
(범) 와, 직원 대 판사로 만나서 다행이지 | Ơn trời, quan hệ với chị ấy là nhân viên và thẩm phán. |
소년 대 판사로 만났으면 | Nếu là tội phạm vị thành niên gặp thẩm phán, |
저는 울었습니다, 완전 | em sẽ khóc ầm ĩ cho xem. |
(영실) 그러니까 별명이 괜히 십은석이겠나 | Vậy nên chị ấy mới có biệt danh "Thập Eun Seok". |
(범) 예? 시, 십이요? | Sao cơ? Thập ư? |
(영실) 어, 십은석 | Ừ, "Thập Eun Seok". |
야, 소년부 단독일 때 | Hồi chị ấy xét xử một mình ở tòa án vị thành niên, |
최고 처분인 10호 처분을 주로 때렸다 해 가지고 | thường tuyên án với khung hình phạt cao nhất, số 10. |
별명이 십은석 | Nên mới có biệt danh đó. |
야, 오죽하면 애들 사이에서도 | Chắc vì vậy, bọn trẻ mới rỉ tai nhau |
모로 가도 십은석만 피하면 된단 말까지 돌았다니까 | Chắc vì vậy, bọn trẻ mới rỉ tai nhau "Sao cũng được, chỉ cần né Thập Eun Seok". |
야, 들리는 소문으로는 툭하면 야근에 | Tôi nghe đồn chị ấy tăng ca đêm và cày cuối tuần như cơm bữa. |
주말 반납은 기본에 | Tôi nghe đồn chị ấy tăng ca đêm và cày cuối tuần như cơm bữa. |
법원 노조에서까지 주시하는 판사란다 | Tôi nghe đồn chị ấy tăng ca đêm và cày cuối tuần như cơm bữa. Đến nỗi công đoàn của tòa án để mắt đến. |
그러니까 우리가 좆 됐다 이 말이다 | Tóm lại là chúng ta tiêu đời rồi. |
[영실의 한숨] | Trời ạ. |
- (영실) 일해라, 빨리 - 예 | Mau làm việc đi. Vâng. |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(태주) 저 경찰서 다녀오는 길입니다 | Tôi vừa từ đồn cảnh sát về. |
(은석) 애들 말 너무 믿지 마 | Tôi vừa từ đồn cảnh sát về. Đừng quá tin bọn trẻ. Một nửa lời nói của chúng là dối trá. |
반은 거짓말이야 | Đừng quá tin bọn trẻ. Một nửa lời nói của chúng là dối trá. |
(태주) 그렇게 일방적으로 사람들 다 있는 데서 몰아붙이신 거 | Nhưng chị liên tục dồn ép em ấy ở nơi đông người như vậy có phần quá đáng. |
그건 과한 처사입니다 | Nhưng chị liên tục dồn ép em ấy ở nơi đông người như vậy có phần quá đáng. |
아이들도 인격이 있고 인권이 있어요 | Bọn trẻ có nhân phẩm và nhân quyền. |
인권은, 지랄 | Nhân quyền cái con khỉ mốc. |
본인이 좋은 어른 같지? | Cậu nghĩ mình là người lớn tốt bụng? |
애들도 잘 따르고 | Bọn trẻ rất nghe lời cậu và hay chia sẻ với cậu. |
뭐, 나름 대화도 잘 통하니까 | Bọn trẻ rất nghe lời cậu và hay chia sẻ với cậu. |
근데 | Nhưng liệu chúng có nghĩ giống cậu không? |
그 애들도 그렇게 생각할까? | Nhưng liệu chúng có nghĩ giống cậu không? |
나도 궁금하네 | Tôi cũng tò mò muốn biết. |
[문이 쓱 닫힌다] | |
[어두운 음악] | |
(태주) 먼저 가 보겠습니다 | Tôi về trước đây. |
(은석) 응 | Ừ. |
난 좀 더 보다가 | Tôi ở lại đọc hồ sơ một lát. |
들어가 | Cậu cứ nói đi. |
판사님 말씀 틀린 말씀 아니신 거 압니다 | Tôi biết điều chị nói không sai. |
하지만 저는 | Nhưng tôi cho rằng… |
제 생각도 틀리지 않다고 생각합니다 | suy nghĩ của tôi cũng không sai. |
내일 뵙겠습니다 | Gặp chị vào ngày mai. |
[문이 철컥 열린다] | |
[무거운 음악] | |
[맥주를 꿀꺽 마신다] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[문이 탁 열린다] [은석이 서류를 연신 넘긴다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
이름하고 생년월일 | Họ tên, ngày tháng năm sinh. |
백성우 | Baek Seong U, sinh ngày 30 tháng 11 năm 2008. |
2008년 11월 30일이요 | Baek Seong U, sinh ngày 30 tháng 11 năm 2008. |
소년 보호자는요? | Người giám hộ đâu? |
출석 안 했습니까? | Họ không có mặt ở đây sao? |
전화했다는데요 | Bà ấy bảo đã gọi cho tòa rồi. |
(범) 아… | Tôi đã nghe điện thoại. Chị ấy nói sẽ đến muộn. |
아, 연락이 오셨는데 늦게 오신다고 하셨습니다 | Tôi đã nghe điện thoại. Chị ấy nói sẽ đến muộn. |
[한숨] | |
일단 | Trước tiên. |
말해 봐, 어디 | Hãy kể lại xem nào. |
사건 당일 있었던 일 | Tất cả mọi chuyện xảy ra vào ngày gây án. |
전부 다 | Tất cả mọi chuyện xảy ra vào ngày gây án. |
구라 하나 안 까고 | Nếu hoàn toàn thành thật thì, |
'누구 하나만 걸려 봐라' | "phải bắt một tên nào đó thôi", |
딱 그런 날이었어요 | đó là một ngày như thế. |
[어두운 음악] | |
(성우) 약을 먹었는데도 환청이 심했거든요 | Dù đã uống thuốc, ảo thanh vẫn rất dữ dội. |
(지후) 저, 형 [목소리가 울린다] | Anh ơi. |
저 핸드폰 좀 잠깐만 빌려주면 안 돼요? | Anh cho em mượn điện thoại một lát được không? |
엄마한테 전화하게요 | Em muốn gọi cho mẹ. |
지금 배터리 없는데 | Điện thoại anh hết pin rồi. |
진짜 잠깐이면 되는데 | Em chỉ gọi một lát thôi. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[지후의 신난 탄성] | |
(성우) 전화 핑계로 데리고 왔는데 | Lấy cớ hết pin, cháu dẫn thằng bé về. |
막상 집에 오니까 환청도 다시 안 들리고 [긴장되는 음악] | Vừa về đến nhà, các âm thanh đó đều biến mất. |
걔도 불쌍해서 다시 돌려보내려고 했어요 | Cháu đã định đưa thằng bé về vì thấy tội nghiệp. |
근데 | Nhưng… |
[한숨] (지후) 형! | Anh ơi! |
이거 새로 나온 거죠? | Đây là trò chơi mới hả anh? |
저 이거 시켜 주면 안 돼요? | Em chơi được không ạ? |
(지후) 와, 저 이거 VR 시켜 주면 안 돼요? | Em chơi thử trò thực tế ảo này được không? |
[지후의 신난 탄성] [지후의 목소리가 울린다] | Vào! |
(성우) 집에 가라니까 가지도 않고 쫑알쫑알, 쫑알쫑알 | Cháu đã bảo về đi, nhưng nó cứ liến thoắng không ngừng! Những âm thanh đó lại xuất hiện, đầu cháu đau như muốn nổ tung. |
환청은 다시 들리고 머리는 깨질 거 같고 | Những âm thanh đó lại xuất hiện, đầu cháu đau như muốn nổ tung. |
(지후) 저 이거 쏴 봐도 돼요? | Những âm thanh đó lại xuất hiện, đầu cháu đau như muốn nổ tung. |
빵! 빵! 빵! 빵! | |
지금부터 술래잡기할 거야 | Giờ chúng ta sẽ chơi trốn tìm. |
걸릴 때까지 나오면 안 돼 | Ở yên trong này đến khi anh tìm ra em nhé. |
나오면 | Nếu em ra ngoài, anh sẽ giết em đấy. |
내가 진짜 죽여 버린다 | Nếu em ra ngoài, anh sẽ giết em đấy. |
어? | Hiểu chưa? |
집에는? | Còn ở nhà? |
아무도 없었고? | Không có ai ở nhà sao? |
원래 거의 혼자 지내는데 | Cháu thường chỉ có một mình. |
(성우) 엄마 학원 일 하느라 바빠요 | Mẹ cháu bận việc ở trường. |
[한숨] | |
[성우가 피식 웃는다] | |
아… | |
제가 웃긴 거 하나 알려 드릴까요? | Cháu kể cô nghe chuyện cười nhé? |
[성우의 웃음] | |
[어두운 음악] | |
(성우) 아, 그때 | Cô biết lúc đó, thằng bé trốn ở đâu không. |
그때 걔 어디 숨어 있었게요? | Cô biết lúc đó, thằng bé trốn ở đâu không. |
(성우) 지후야 | Ji Hu ơi. |
지후야 [지후의 놀란 숨소리] | Ji Hu. |
지후야 | Ji Hu à. |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
찾았다 | Tìm thấy em rồi. |
[지후의 비명] [성우의 웃음] | |
진짜 그 표정을 봤어야 됐는데 | Cô phải thấy vẻ mặt đó cơ. |
[성우의 웃음] | |
저 개새끼가… | Thằng khốn đó… |
[코를 훌쩍인다] | |
아… | |
[심호흡] | |
그 | Cháu nghe nói trẻ em dưới 14 tuổi |
만으로 14살 안 되면 | Cháu nghe nói trẻ em dưới 14 tuổi |
사람 죽여도 감옥 안 간다던데 | dù giết người cũng không phải đi tù. |
그거 진짜예요? | Đó là thật sao? |
[성우의 웃음] [어이없는 숨소리] | |
신난다 | Sướng quá. |
[가쁜 숨소리] | |
(성우 모) 어디, 어디… | Đâu rồi? |
(중한) 폐정했습니다 | Phiên tòa đã kết thúc. |
- (성우 모) 저, 어, 판사님 - (중한) 아, 어머님 | - Cô gì ơi. - Thưa thẩm phán. |
(성우 모) 우리 성우 어떻게 됐나요? | Seong U nhà chúng tôi sao rồi ạ? |
우리 애 지금 어디 있나요? 예? | Thằng bé đâu rồi? |
(태주) 아, 저 성우 어머님 되세요? | Chị là mẹ của Seong U ạ? |
(성우 모) 네 | Chị là mẹ của Seong U ạ? Vâng. |
좀 늦으셨네요 | Chị đến muộn rồi. |
네, 일 때문에 | Vâng. Vì công việc. |
[은석의 헛웃음] | |
(은석) 일 때문에… | Vì công việc… |
(성우 모) 뉴스에서도 실형은 안 산다고 하던데 | Thời sự bảo thằng bé sẽ không phải ngồi tù. |
우리 성우 | Nó sẽ phải ở Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ vị thành niên bao lâu? |
언제까지 소년 분류 심사원에 있어야 하나요? | Nó sẽ phải ở Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ vị thành niên bao lâu? |
피해자 가족과는 만나 보셨습니까? | Chị đã gặp gia đình nạn nhân chưa? |
아, 아니요 | Chưa ạ. |
사과부터 하세요 | Hãy tạ lỗi với họ trước đi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(태주) 참 어렵네요 | Vụ này khó xử thật. Con đã như vậy, mẹ cũng không hơn. |
아이도 그렇고 부모도 | Vụ này khó xử thật. Con đã như vậy, mẹ cũng không hơn. |
(은석) 궁지에 몰리면 그 본성이 나오는 법이지 | Con người thường lộ bản chất thật khi bị dồn vào đường cùng. |
그래서 인간이 악랄한 거고 | Vì thế nên loài người mới độc ác. |
(수미) 판사님 | Thẩm phán Sim, mẹ của Ji Hu đến rồi ạ. |
지후 어머님 오셨어요 | Thẩm phán Sim, mẹ của Ji Hu đến rồi ạ. |
촉법소년이라고 들었어요 | Tôi nghe nói hung thủ là trẻ vị thành niên. |
(지후 모) 정말 걔… | Có thật là cậu ta… |
감옥에 안 가나요? | sẽ không phải vào tù không? |
어떻게 그렇게 어린애가 | Sao một cậu bé nhỏ tuổi như thế |
애를 죽여요? | lại có thể giết người? |
사람이 어떻게… | Sao một người lại có thể… |
사람 사지를 자를 수가 있어요? | chặt tay chặt chân người khác? |
근데 어떻게 | Nhưng tại sao dù vậy… |
감옥엘 안 가나요? | vẫn không phải ngồi tù? |
[한숨] | |
- 어머님 - (지후 모) 지후가 | Mẹ Ji Hu. Ji Hu cứ xuất hiện trong giấc mơ của tôi. |
(지후 모) 자꾸 꿈에 나와요 | Ji Hu cứ xuất hiện trong giấc mơ của tôi. |
그리고 계속 울어요 [슬픈 음악] | Thằng bé khóc suốt. |
아무 말도 안 하고 | Nó không nói gì cả. |
그냥 울기만 해요, 판사님 | Mà cứ khóc mãi thôi, thưa Thẩm phán. |
우리 지후 돌 때 | Vào tiệc thôi nôi, Ji Hu đã chọn cuộn chỉ. |
실 잡았어요 | Vào tiệc thôi nôi, Ji Hu đã chọn cuộn chỉ. |
근데 그 실이 | Nhưng cuộn chỉ đó… |
첫째 돌 때 썼던 거라 | đã được dùng ở thôi nôi của anh thằng bé. |
좀 삭았더라고요 | Nên nó đã bị mục ở đôi chỗ. |
[지후 모가 흐느낀다] | Có phải là vì thế không? |
[흐느끼며] 그거 때문일까요? | Có phải là vì thế không? |
그것 때문에 우리 지후가… | Có phải vì vậy mà Ji Hu của tôi… |
다 제 탓입니다 | Tất cả là lỗi của tôi. |
다 제 탓입니다 | Đều tại tôi. |
[지후 모가 훌쩍인다] | |
지후가 좋아하는 반찬이에요 | Đây là những món ăn kèm Ji Hu yêu thích. |
다른 건 못 받으신다 그래서 | Tôi biết cô không thể nhận quà gì khác. |
[지후 모가 흐느낀다] | |
[한숨] | |
네 | Vâng. |
(김 기자) 인터뷰는 이 정도면 충분할 거 같습니다 | Tôi nghĩ phỏng vấn thế là đủ rồi. |
(원중) 야, 뭐 이런 것까지 해? 어? | Gì chứ, tiếp đãi đến mức này ư? |
나 부담스러워, 김 기자 | Làm tôi thấy áp lực đấy, phóng viên Kim. |
(김 기자) 아유 [웃음] | Trời ạ. |
방송이다, 재판이다 늘 바쁘실 텐데 | Đi ghi hình rồi xử án. Anh lúc nào cũng bận rộn mà. |
당연히 저희가 좋은 곳으로 모셔야죠 | Dĩ nhiên tôi phải mời anh đến một nơi tử tế rồi. |
(원중) [웃으며] 고마워 | Dĩ nhiên tôi phải mời anh đến một nơi tử tế rồi. - Cảm ơn cậu. - Anh lại sắp có tin vui nữa. |
곧 좋은 소식도 있으실 분인데 | - Cảm ơn cậu. - Anh lại sắp có tin vui nữa. |
좋은 소식? | Tin vui ư? |
[김 기자가 살짝 웃는다] | |
(김 기자) 아, 이거 어떡하지? [어두운 음악] | Làm sao đây nhỉ? |
이거 알려 드려야 하나? | Tôi tiết lộ cho anh một tin nhé? |
[김 기자의 헛기침] | |
제가 정치부 친구한테 들은 얘기인데요 | Tôi nghe được từ đồng nghiệp làm bên mảng chính trị. |
자유당에서 | Đảng Tự Do đang tìm ứng cử viên mới cho cuộc bầu cử bổ sung sắp tới |
다음 재보궐 새 인물을 찾고 있는데 | Đảng Tự Do đang tìm ứng cử viên mới cho cuộc bầu cử bổ sung sắp tới |
부장 판사님을 주시하나 보더라고요 | và họ đang cân nhắc đến ngài Thẩm phán trưởng. |
(김 기자) 방송으로 인지도 높으시겠다 | Nhờ truyền hình, anh khá nổi tiếng. |
타이밍 좋게 큰 사건까지 맡으셨겠다 | Lại nhận vụ án lớn vào thời điểm vàng. |
이번 사건만 잘 마무리하십시오 | Chỉ cần khép lại vụ này một cách gọn gàng, |
제가 자리 한번 마련하겠습니다 | tôi sẽ giúp anh sắp xếp một cuộc gặp. |
[자동차 가속음] | |
[피곤한 숨소리] | |
(지후 모) 지후가 좋아하는 반찬이에요 | Đây là những món ăn kèm Ji Hu yêu thích. |
다른 건 못 받으신다 그래서 | Tôi biết cô không thể nhận quà gì khác. |
[뚜껑을 탁 닫는다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[차분한 음악] | |
(남자2) 미성년 강력 범죄 처벌을 강화하라! | Hãy tăng mức hình phạt đối với tội phạm hình sự vị thành niên! |
(시위대) 강화하라! 강화하라! | - Tăng mức phạt đi! - Tăng mức phạt đi! |
(남자2) 소년법을 폐지하라! | Hãy bãi bỏ Đạo luật Vị thành niên! |
(수미) 네, 소년형사합의부입니다 | Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên. |
아, 파일 보내셨어요? | Anh gửi hồ sơ rồi sao? |
네, 알겠습니다 심 판사님한테 바로 전해 드릴게요 | Vâng, tôi sẽ báo lại với Thẩm phán Sim ngay. |
네 | Vâng. |
(태주) 씁, 백성우 2차 심리… | Hình như buổi trị liệu tâm lý thứ hai của Baek Seong U đã bắt đầu rồi. |
이미 시작했을 텐데요 | Hình như buổi trị liệu tâm lý thứ hai của Baek Seong U đã bắt đầu rồi. |
(수미) 아, 심 판사님이 지금 파일 하나 받아 달라셔서요 [마우스 클릭음] | Hình như buổi trị liệu tâm lý thứ hai của Baek Seong U đã bắt đầu rồi. Thẩm phán Sim bảo tôi tìm một hồ sơ cho chị ấy. |
그 연화 초등생 살인 사건 관련 자료 같은데요? [프린터 작동음] | Là tài liệu vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa. |
(은석) 그러니까 | Ý bị cáo là bệnh tâm thần phân liệt của bị cáo vẫn còn trầm trọng? |
조현병은 여전히 심각하다 이 얘기지? | Ý bị cáo là bệnh tâm thần phân liệt của bị cáo vẫn còn trầm trọng? |
네 | Vâng. |
너 여기서 거짓말하면 | Nói dối trên tòa sẽ chỉ khiến mọi chuyện tồi tệ hơn thôi. |
사태 더 심각해져 | Nói dối trên tòa sẽ chỉ khiến mọi chuyện tồi tệ hơn thôi. |
알아요 | Cháu biết. |
그래서 범행 동기는 | Động cơ gây án là do tâm thần phân liệt? |
조현병이다? | Động cơ gây án là do tâm thần phân liệt? |
[한숨] 네 | Vâng. |
(은석) 아이를 집으로 유인해 살해한 | Bị cáo thừa nhận đã dụ dỗ nạn nhân về nhà mình rồi sát hại, |
계획 살인에 사체 훼손 및 유기 | Bị cáo thừa nhận đã dụ dỗ nạn nhân về nhà mình rồi sát hại, |
범행 사실 모두 인정하고? | hủy hoại thi thể và phi tang? |
네 | Vâng. |
자수는? | Bị cáo tự thú… |
어차피 촉법소년이니까? | vì biết sẽ không phải chịu trách nhiệm hình sự? |
아씨, 진짜 | Khỉ thật. |
네! | Đúng vậy! |
[종이를 부스럭 집어 든다] 이거요 | Đây ạ. |
[헛웃음] | |
너 | Hóa ra… |
아니구나? [어두운 음악] | không phải bị cáo làm? |
(은석) 조현병의 증상은 다양하지 | Tâm thần phân liệt có rất nhiều triệu chứng. |
누군가가 자신을 해한다고 믿는 망상부터 | Một số bị hoang tưởng và tin có ai đó muốn hãm hại mình. |
환청, 환시, 환취, 환촉 | Một số lại nghe, nhìn, ngửi, sờ thấy những thứ tưởng tượng. |
문제는 조현병의 증상이 사람마다 다 다르다는 거야 | Vấn đề là triệu chứng mỗi người mỗi khác. |
근데 몇 가지 공통적인 거는 | Nhưng họ đều có một điểm chung |
조현병엔 | là với bệnh tâm thần phân liệt, không có khái niệm chữa trị dứt điểm. |
완치라는 개념은 없다는 것 | là với bệnh tâm thần phân liệt, không có khái niệm chữa trị dứt điểm. |
[떨리는 숨소리] 무언가에 | Họ rất khó tập trung vào việc gì đó trong một thời gian dài. |
오랫동안 집중이 힘들다는 것 [엘리베이터 도착음] | Họ rất khó tập trung vào việc gì đó trong một thời gian dài. |
(은석) 그런데 | Nhưng… |
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다] | |
살인을 한다면 | nếu họ giết người thì sao? |
(은석) 조현병 환자들은 | Bệnh nhân tâm thần thường bị bắt khi chưa kịp dọn dẹp hiện trường. |
주로 현장 정리도 못 한 채 그 자리에서 검거돼 | Bệnh nhân tâm thần thường bị bắt khi chưa kịp dọn dẹp hiện trường. |
현장 정리엔 | Thu dọn hiện trường gây án yêu cầu sự tập trung cao độ |
고도의 집중이 필요해서 | Thu dọn hiện trường gây án yêu cầu sự tập trung cao độ |
엄청난 스트레스를 받거든 | nên khiến họ vô cùng căng thẳng. |
근데 넌 | Nhưng không chỉ dọn sạch hiện trường, |
현장 정리도 모자라 | Nhưng không chỉ dọn sạch hiện trường, |
아이를 유인해 살해한 계획 살인에 사체 훼손, 사체 유기 | bị cáo đã lên kế hoạch dụ dỗ nạn nhân, sát hại, phân xác rồi phi tang! |
그래 놓고 범행 동기는 조현병이다? | Còn nói động cơ gây án là do tâm thần phân liệt? |
상태는 나아졌을까? | Bị cáo đã đỡ bệnh rồi ư? |
[불안한 숨소리] | |
(은석) 보통 범인이 범행 동기를 숨기는 이유는 딱 두 가지야 | Thông thường, tội phạm che giấu động cơ gây án chỉ có hai lý do. |
하나는 자신에게 굉장히 불리한 경우 | Một là khi bản thân ở thế quá bất lợi, |
다른 하나는 | và lý do còn lại là trong vụ án… |
그 사건에 숨겨진 | và lý do còn lại là trong vụ án… |
제3의 인물이 있는 경우 | còn ẩn giấu nhân vật thứ ba. |
[떨리는 숨소리] | |
근데 넌 소년법을 이용할 정도니 | Nhưng bị cáo lợi dụng Đạo luật Vị thành niên. |
불리한 점은커녕 유리한 점뿐이고 | Đừng bàn gì đến bất lợi, trước mắt đều chỉ có lợi. |
그렇다면 나머지 하나 | Vậy rõ ràng là lý do còn lại. |
[씩씩거린다] | Chết tiệt. |
이 사건에 숨겨진 | Trong vụ án này, còn ẩn giấu… |
제3의 인물 [분위기가 고조되는 음악] | nhân vật thứ ba. |
(지후) 핸드폰 좀 잠깐만 빌려주면 안 돼요? | Anh cho em mượn điện thoại một lát được không? Em muốn gọi cho mẹ. |
엄마한테 전화하게요 | Anh cho em mượn điện thoại một lát được không? Em muốn gọi cho mẹ. |
[책상을 쾅 치며] 아니야! | Không đúng! |
걘 아니야! | Không phải chị ấy! |
(성우) 걘 아무 상관도 없어! | Chị ấy chẳng liên quan gì cả. |
내가 지금 분명히 말한다 | Tôi nói rất rõ ràng. |
걘 아무 상관도 없어, 아니야! | Chị ấy không liên quan gì cả. Không hề! |
처음부터 뭔가 이상하다 했지 | Ngay từ đầu, tôi đã thấy có gì đó kỳ lạ. |
아무리 전화가 급하다고 한들 | Dù cần gọi điện gấp thế nào đi nữa, |
낯선 사람을 따라서 그렇게 쉽게 남의 집에 갈 수 있을까? | sao nạn nhân có thể dễ dàng đi theo người lạ về nhà như thế? |
그리고 | Và dù sao bị cáo cũng sẽ tự thú, |
어차피 자수할 거면서 | Và dù sao bị cáo cũng sẽ tự thú, |
굳이 사체 유기는 왜? | vậy thì phi tang xác để làm gì? |
[씩씩거린다] | vậy thì phi tang xác để làm gì? - Giết người, phân xác, phi tang. - Baek Seong U. |
(은석과 중한) - 살인, 사체 훼손, 사체 유기! - 백성우! | - Giết người, phân xác, phi tang. - Baek Seong U. |
전부 네가 아니었던 거지 | Đều không phải do bị cáo làm. |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(수미) 이거 판사님께서 말씀하신 자료요 | Đây là tài liệu Thẩm phán Sim yêu cầu. |
[문이 탁 여닫힌다] | |
얘구나? | Là cô gái này nhỉ? |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[성우의 거친 숨소리] | |
(은석) 내가 분명히 말했지? | Tôi đã nói rất rõ mà. |
거짓말하는 순간 | Nói dối sẽ chỉ khiến |
일 더 커진다고 | mọi chuyện tồi tệ hơn. |
보호자한테 연락하고 | Gọi cho người giám hộ, |
소년 분류 심사원에 다시 보내세요 | và đưa cậu ta về Viện Thẩm tra Phân loại. |
[당황한 신음] | |
(성우) 아, 씨발! | Chết tiệt! |
아니야! | Không! |
아니야, 걔 아무 상관 없다고 아니야! | Chị ấy không liên quan đến chuyện này! |
아, 저 집에 가고 싶어요! | Tôi muốn về nhà! |
아, 씨발! | Chết tiệt! |
(원중) 그게 무슨 말도 안 되는 소리야! | Cô đang nói cái quái gì thế? |
그런 말 같지 않은 말 할 거 같으면 다 때려치워 | Nghỉ việc đi nếu cô còn tiếp tục nói nhảm. |
재판부가 무슨 수사 기관이야? | Tòa án là cơ quan điều tra à? Sao cô lại đi quá giới hạn thế? |
왜 이렇게 선을 넘어 | Tòa án là cơ quan điều tra à? Sao cô lại đi quá giới hạn thế? |
모든 아귀는 맞아떨어집니다 | Mọi mảnh ghép đều trùng khớp. |
확인해 봐야 됩니다 | Ta cần xác nhận lại. |
심판한테 경찰은 뭐, 봉이야? 허수아비야? | Cô nghĩ cảnh sát là lũ ngốc, là hình nộm à? |
아, 그딴 것들은 수사 안 하고 사건 넘겼을까 봐? | Họ bàn giao vụ án mà không điều tra ư? |
자수했으니까요 | Vì cậu ta đã tự thú. |
(은석) 명백한 증거인 살해 도구와 조현병 치료 내역 | Bằng chứng rõ ràng là hung khí và hồ sơ điều trị bệnh tâm thần. |
백성우 자백을 신뢰했으니까요 | Họ đã tin lời thú tội của cậu ta. |
하지만 아닙니다 | Nhưng họ sai rồi. |
반드시 있어요, 공범 | Chắc chắn là có đồng phạm. |
조현병 있는 백성우 혼자 | Baek Seong U bị tâm thần không thể một mình dàn xếp mọi thứ. |
절대 모든 일을 처리할 순 없습니다 | Baek Seong U bị tâm thần không thể một mình dàn xếp mọi thứ. |
- (원중) 증거 있어? - 사건 추정 시각 전후로 나눈 | Cô có bằng chứng không? Tôi có lịch sử cuộc gọi và tin nhắn trước và sau thời điểm gây án. |
통화와 문자 기록, 사건 당시 백성우와 똑같은 교복을 입고 | Tôi có lịch sử cuộc gọi và tin nhắn trước và sau thời điểm gây án. Tôi có đoạn phim cô ta vào thang máy cùng nạn nhân, |
피해자와 함께 찍힌 엘리베이터 CCTV 영상 기록 | Tôi có đoạn phim cô ta vào thang máy cùng nạn nhân, mặc đồng phục giống hệt Baek Seong U. |
백성우 담당의 소견서까지 | Và đánh giá từ bác sĩ của cậu ta. |
더 말씀드릴까요? | Anh cần gì nữa không? |
[원중의 한숨] | |
뭐, 그래서 | Rồi sao? Trả lại vụ án cho cảnh sát à? |
사건을 다시 경찰로 보내자고? | Rồi sao? Trả lại vụ án cho cảnh sát à? |
온 국민이 주목하는 사건입니다 | Cả nước đang theo dõi sát sao vụ án. |
이미 언론에서 그렇게 다 떠들어댔는데 | Báo chí đều đã đăng tin. |
경찰이 순순히 자기들 잘못을 인정하겠어요? | Anh nghĩ cảnh sát sẽ thừa nhận sai lầm của họ sao? |
제가 직접 잡아 오겠습니다 | Tôi sẽ tự đi bắt hung thủ. |
너 판사야, 인마! | Cô là thẩm phán đấy! |
(은석) 적정 절차에 따라 사건의 실체 진실을 파악하는 것도 | Tìm ra chân tướng theo trình tự phù hợp cũng là nhiệm vụ của thẩm phán. |
법관의 의무입니다 | Tìm ra chân tướng theo trình tự phù hợp cũng là nhiệm vụ của thẩm phán. |
비록 지금은 소년 보호 사건이지만 | Dù giờ đây là án quản chế vị thành niên, |
만 14세 이상의 제3의 인물이 존재한다면 | nhưng nếu có đồng phạm trên 14 tuổi, |
이 사건의 실체는 소년 형사 사건입니다 | thì thực chất đây là án hình sự vị thành niên. |
그런데 관할 구역의 유일한 소년 형사 재판부인 | Chúng ta là tòa án hình sự vị thành niên duy nhất ở đây! |
우리 재판부가 정작 묵과하겠다고요? | Anh định làm ngơ thật sao? |
그러다 아니면? | Nếu không phải thì sao? Nếu cô đá đổ bàn ăn đã dọn sẵn thì sao? |
잘 차린 밥상 걷어찼다가 만약에 아니면! | Nếu không phải thì sao? Nếu cô đá đổ bàn ăn đã dọn sẵn thì sao? |
제가 책임집니다 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
지랄! 확, 뭐 이런… | Nhảm nhí! Cái quái gì thế này… |
(원중) 다 필요 없고 재판 그대로 진행해 | Không cần làm gì cả, cứ tiếp tục xét xử. Tiến hành theo nguyên tắc. |
원칙대로 진행해 | Không cần làm gì cả, cứ tiếp tục xét xử. Tiến hành theo nguyên tắc. |
- 부장님! - (원중) 이 사건은 일을 키워서도 | - Thẩm phán trưởng! - Không được gây xôn xao về vụ án này! |
어떤 잡음이 들려서도 안 돼! 어? | - Thẩm phán trưởng! - Không được gây xôn xao về vụ án này! Cô hiểu chưa? Chuyện này… |
이거… | Cô hiểu chưa? Chuyện này… |
이건 부장으로서 명령이야 | Đây là lệnh của thẩm phán trưởng. |
나가, 꼴 보기 싫으니까 | Ra ngoài đi. Cô làm tôi chướng mắt. |
안 나가? | Chưa chịu đi à? |
[거친 숨소리] [문이 탁 열린다] | |
아, 뭐 저런… [문이 탁 닫힌다] | Cái quái gì thế? |
(김 기자) 방송으로 인지도 높으시겠다 | Nhờ truyền hình, anh khá nổi tiếng. |
타이밍 좋게 큰 사건까지 맡으셨겠다 | Lại nhận vụ án lớn vào thời điểm vàng. |
이번 사건만 잘 마무리하십시오 | Chỉ cần khép lại vụ này một cách gọn gàng… |
아휴, 씨… | Khỉ thật. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[한숨] | |
저도 부장님과 같은 생각입니다 | Tôi đồng quan điểm với Thẩm phán trưởng. |
(태주) 위험 요소가 너무 커요 | Làm vậy quá mạo hiểm. |
이게 알려지면 | Nếu để lộ ra ngoài, không chỉ cảnh sát, thông tin cá nhân của Han Ye Eun sẽ tràn lan. |
경찰뿐 아니라 한예은 신상까지 다 알려질 텐데 | không chỉ cảnh sát, thông tin cá nhân của Han Ye Eun sẽ tràn lan. |
그러다 만약 아니면요 | không chỉ cảnh sát, thông tin cá nhân của Han Ye Eun sẽ tràn lan. Nhưng lỡ không phải cô bé thì sao? |
그 아이 가정까지 법원이 직접 망치는 꼴이 됩니다 | Chính tòa án sẽ hủy hoại gia đình cô bé. |
일단 백성우 재판 진행하시고 | Cứ tiến hành xét xử Baek Seong U trước đã. |
- (태주) 추후 추가 조사를… - 추후 언제? | - Rồi điều tra bổ sung sau… - Sau là bao giờ? |
피해자 부모 숨넘어가면 | Sau khi bố mẹ nạn nhân qua đời, |
그때 할까? | khi đó hẵng điều tra à? |
- 판사님 - (은석) 제발 | - Thẩm phán Sim. - Làm ơn… |
밥값 좀 하자 | Hãy làm việc đã được trả lương đi. |
[태주의 한숨] [문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[밖에서 사이렌이 울린다] | |
(원중) 그러다 아니면 | Nếu không phải thì sao? Nếu cô đá đổ bàn ăn đã dọn sẵn thì sao? |
잘 차린 밥상 걷어찼다가 만약에 아니면! | Nếu không phải thì sao? Nếu cô đá đổ bàn ăn đã dọn sẵn thì sao? |
그 아이 가정까지 법원이 직접 망치는 꼴이 됩니다 | Chính tòa án sẽ hủy hoại gia đình cô bé. |
[한숨] | |
(태주) 여기 계셨습니까? | Chị đang làm gì ở đây vậy? |
한참 찾았는데 | Tôi tìm chị nãy giờ. |
[태주의 한숨] | |
잡으시죠, 그 제3의 인물 | Hãy cùng bắt nhân vật thứ ba đó. |
[의미심장한 음악] | |
증거가 있어야 부장님 설득하죠 | Chúng ta cần chứng cứ để thuyết phục Thẩm phán trưởng. |
왜 이래, 갑자기 | Sao cậu đột nhiên đổi ý thế? |
저도 | Bởi vì tôi cũng… |
약간의 확신이 생겼거든요 | có chút niềm tin chúng ta sẽ làm được. |
(태주) 고 형사님 | Cảnh sát Ko. |
- 안녕하세요 - (강식) 아, 예 | Chào anh. Chào anh, Thẩm phán Cha. |
안녕하세요, 판사님 | Chào anh, Thẩm phán Cha. |
백성우 관련해서 좀 여쭤보고 싶은 게 있어서요 | Tôi muốn hỏi anh vài vấn đề liên quan đến Baek Seong U. |
(강식) 아, 백성우요? | Baek Seong U sao? |
그, 자수했던 상황 좀 자세히 들을 수 있을까요? | Anh có thể kể tôi nghe chi tiết hoàn cảnh khi em ấy đến đầu thú không? |
(강식) 제가 백성우를 처음 본 건 | Lần đầu tiên tôi thấy Baek Seong U là ở trước đồn cảnh sát. |
경찰서 앞이었습니다 | Lần đầu tiên tôi thấy Baek Seong U là ở trước đồn cảnh sát. |
굉장히 불안해 보였고 | Cậu ta trông rất lo lắng. |
일단 서로 들어가 들어가서 얘기하자 | Chúng ta vào đồn rồi nói chuyện. |
[성우의 당황한 신음] (강식) 처음부터 자수할 생각은 없어 보였어요 | Chúng ta vào đồn rồi nói chuyện. Thoạt nhìn cậu ta không giống người đang đi đầu thú. |
근데 뭐랄까 | Nhưng nói thế nào nhỉ? |
갑자기 사람이 변했다고 해야 되나? | Cậu ta đột ngột biến thành người khác chăng? |
제가 | Cháu… đã giết người. |
사람을 죽였거든요 | Cháu… đã giết người. |
(강식) 한순간 표정이 달라지더라고요 | Biểu cảm trên mặt thay đổi trong nháy mắt. |
- (태주) 잠깐만 - (강식) 예? | Dừng lại đã. - Sao cơ? - Chỗ này. |
[강식이 키보드를 탁 두드린다] 여기… | - Sao cơ? - Chỗ này. |
(태주) 어? 얘가 지금 어딜 보고 있는 거야 | Em ấy đang nhìn gì thế? |
반대편 CCTV도 확인해 볼 수 있을까요? | Có thể xem máy quay an ninh ở phía đối diện không? |
[강식이 키보드를 탁 두드린다] | Có thể xem máy quay an ninh ở phía đối diện không? |
(태주) 솔직히 | Nói thật thì thái độ của chị với tội phạm vị thành niên, |
소년범 대하는 판사님 태도 | Nói thật thì thái độ của chị với tội phạm vị thành niên, |
이해 못 합니다, 저는 | tôi không tài nào hiểu nổi. |
그렇지만 | Nhưng nếu tòa án chúng ta |
우리 법정에 | Nhưng nếu tòa án chúng ta |
공범이 있음에도 불구하고 | bất chấp nghi ngờ tồn tại đồng phạm |
반쪽짜리 소년만이 선다면 | và xét xử một mình cậu bé đó nửa vời, |
그래서 우리 법정을 모독한다면 그건 | thì sẽ hạ thấp giá trị của tòa án chúng ta. |
다른 문제거든요 | Đó lại là vấn đề khác. |
도울게요, 저도 | Tôi sẽ giúp chị. |
제가 또 | Dù sao tôi cũng là phó thẩm phán mà. |
좌배석 아닙니까 | Dù sao tôi cũng là phó thẩm phán mà. |
[문이 철컥 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(태주) 혼자서 감당하기 힘드실 거예요 | Gánh vác một mình không dễ đâu. |
여기 아이들 어디 지역 출신이고 | Chị chưa nắm được quê bọn trẻ ở đâu, hay mạng lưới giữa chúng thế nào mà. |
아이들끼리 네트워크가 어떤지 아직 파악 다 못 하셨잖아요 | Chị chưa nắm được quê bọn trẻ ở đâu, hay mạng lưới giữa chúng thế nào mà. |
한예은은 연주여자고등학교 1학년 자퇴했고 | Lớp 10, Han Ye Eun bỏ học ở Trường Cấp ba Nữ sinh Yeonju. |
그럼 | Vậy trong các vụ án mà chúng ta thụ lý, có ai là nữ sinh cấp ba trường Yeonju? |
우리 재판부 사건 중에 연주여고 아이들은 누가 있을까요? | Vậy trong các vụ án mà chúng ta thụ lý, có ai là nữ sinh cấp ba trường Yeonju? |
[태주의 난감한 숨소리] | WOO SEOL AH VÀO NGÀY 21/12/2021 |
(태주) [살짝 웃으며] 사람 일이라는 게 참… | Đời người là thế đấy. |
그래, 앞을 내다볼 수가 없어 | Không thể đoán trước được tương lai. |
싫어요 | Em không muốn. |
안 도와줘요 | Em không giúp Thẩm phán đâu. |
도와줘라, 설아야 | Làm ơn hãy giúp tôi, Seol Ah. |
판사님이 언제 이렇게 부탁한 적 있어? | Tôi đã bao giờ nhờ vả em chưa nào? |
이번 한 번만 부탁할게 | Chỉ một lần này thôi. |
(태주) 주성로 아이센스 PC방이 한예은 자주 가는 곳이랍니다 | Han Ye Eun hay đến quán net I Sens trên đường Juseong. |
면허 있으시죠? | Chị có bằng lái rồi chứ? |
아, 이게 할부가… | Chiếc xe này, tôi vẫn đang trả góp. |
안 끝났습니다 | Chiếc xe này, tôi vẫn đang trả góp. |
그, 전 한예은 집으로 가 보겠습니다 | Tôi sẽ đến nhà của Han Ye Eun. |
분명 메신저로 백성우 기다리고 있을 겁니다 | Chắc chắn là em ấy đang đợi tin nhắn của Baek Seong U. |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[타이어 마찰음] [성우 모의 거친 숨소리] | |
[한숨] | |
미쳤어요? | Chị mất trí rồi sao? |
뭐 하는 짓입니까, 지금! | Chị đang làm gì thế? |
우리 성우 풀어 주세요, 네? | Xin hãy thả Seong U nhà tôi ra. |
(성우 모) 제발 풀어 주세요 | Làm ơn thả thằng bé ra. |
내 속으로 낳은 내 자식 내가 제일 잘 알아요 | Tôi đã sinh ra nó. Tôi hiểu nó hơn bất cứ ai. |
여기 오는 부모들 전부 다 그렇게 말합니다 | Bậc cha mẹ nào đến đây cũng đều nói câu đấy cả. |
[은석의 어이없는 숨소리] | |
[자동차 경적] | |
풀어 주세요, 우리 성우! | Làm ơn thả Seong U nhà tôi ra đi! |
[성우 모가 울먹인다] | |
비키세요 | Chị tránh ra đi. |
[성우 모가 흐느낀다] 저 두 번 말 안 합니다! | Tôi sẽ không nói lại lần hai đâu! |
살려 주세요 | Làm ơn cứu thằng bé đi mà. |
그러니까 비키시라고, 제발! | Vậy mới nói, chị làm ơn tránh đường đi! |
[안전띠를 달칵 채운다] | |
[타이어 마찰음] [겁먹은 신음] | |
[성우 모가 흐느낀다] | |
[게임 소리가 흘러나온다] | QUÁN INTERNET I SENS |
(학생) 아! | - Cô làm gì vậy? - Xin lỗi. |
- 아줌마 뭐예요 - (은석) 미안합니다 | - Cô làm gì vậy? - Xin lỗi. |
(사장) 지금 뭐 하시는 거예요? | Cô đang làm gì ở đây vậy? |
찾고 있는 소년범이 여기 있단 제보를 받았습니다 | Có tin báo tội phạm vị thành niên tôi tìm kiếm đang ở đây. |
협조 부탁드립니다 | - Phiền anh hợp tác. - Cô là cảnh sát à? |
(사장) 아니, 경찰이에요? | - Phiền anh hợp tác. - Cô là cảnh sát à? |
(은석) 원하면 | Nếu muốn, anh có thể báo cảnh sát. |
경찰도 부르시고요 | Nếu muốn, anh có thể báo cảnh sát. |
10시 넘으면 청소년 보호법 위반인 건 알고 계시죠? | Anh biết mở cửa sau 22:00 tối là vi phạm Đạo luật Bảo vệ Thanh thiếu niên chứ? |
2년 이하의 징역 | Anh có thể bị kết án đến hai năm tù giam và nộp phạt 20 triệu won. |
2천만 원 이하의 벌금형인데 | Anh có thể bị kết án đến hai năm tù giam và nộp phạt 20 triệu won. |
어떡할까요? | Tôi nên làm thế nào đây? |
애만 잡으시면 되는 거죠? | Cô chỉ cần bắt đứa bé đó thôi nhỉ? |
(사장) 요즘 판사는 애도 잡고 다니나? | Dạo này, thẩm phán cũng đi bắt con nít à? |
[통화 연결음] | |
보호 관찰소에 연락해 | Gọi Trung tâm Quản chế đi. |
(태주) 찾았습니까? 거기 있어요, 한예은? | Chị tìm thấy rồi à? Han Ye Eun ở đó sao? |
주성로 아이센스 PC방, 지금 당장 | Đến quán net I Sens ở đường Juseong ngay đi. |
[책상을 똑똑 두드린다] | |
백성우 알지? | Em biết Baek Seong U chứ? |
누구세요? | Cô là ai? |
백성우 담당 판사 | Tôi là thẩm phán phụ trách vụ của cậu ta. |
경찰 불러서 일 더 키울 수도 있는데 | Tôi có thể báo cảnh sát và làm to chuyện. |
이건 내 마지막 배려야 | Đây là lòng tốt cuối cùng đấy. |
조용히 가자 | Yên lặng đi theo tôi. |
[남자3의 신음] [긴장되는 음악] | - Anh ổn chứ? - Cái quái gì thế? |
(남자3) 아씨, 저년 뭐야, 이씨 | Con nhỏ đó bị gì vậy? |
[우당탕 소리가 들린다] | |
(여자3) 어머머, 어떡해 어머, 이게 무슨 일이야 | Ôi trời! Làm sao đây? Có chuyện gì thế này? |
[거친 숨소리] | |
[성난 신음] | |
(예은) 아저씨, 출발이요, 출발 | - Chú chạy đi! Lái xe đi! - Gì vậy chứ? |
(택시 기사와 예은) - 어, 학생, 예약 있어요 - 빨리요, 아, 출발하라니까! | - Chú chạy đi! Lái xe đi! - Gì vậy chứ? - Mau lái đi! - Xe này được đặt trước rồi! |
(택시 기사) 예약 있다니까요? | - Mau lái đi! - Xe này được đặt trước rồi! |
[은석의 신음] | |
[자동차 경적] | |
(예은) 비켜! | Tránh ra! |
[타이어 마찰음] | Tránh ra! |
[자동차 경적] [타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
[은석의 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[예은의 가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[전등이 깜박거린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[은석의 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[소리를 지른다] | |
[예은의 성난 신음] | |
[거친 숨소리] | |
(은석) 저는 | Tôi… |
소년범을 | ghét cay ghét đắng… |
혐오합니다 | tội phạm vị thành niên. |
No comments:
Post a Comment