이상한 변호사 우영우 2
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(사회자) 자, 마지막으로 | Sau cùng, mời cô dâu chú rể cùng cúi chào quan khách. |
신랑 신부, 하객분들에게 인사! | Sau cùng, mời cô dâu chú rể cùng cúi chào quan khách. |
[하객들의 박수] | Sau cùng, mời cô dâu chú rể cùng cúi chào quan khách. |
[하객들의 환호] | |
자, 이제 두 사람이 세상을 향해 | Và giờ là giây phút cả hai cùng nhau |
첫걸음을 내딛는 순간입니다 [카메라 셔터음] | đặt bước chân đầu tiên vào một chân trời mới. |
내빈 여러분은 모두 일어나셔서 | Mời các vị quan khách cùng đứng dậy và vỗ tay chúc mừng cô dâu chú rể. |
신랑 신부에게 축하의 박수를 보내 주시길 바랍니다 | và vỗ tay chúc mừng cô dâu chú rể. |
[하객들의 박수] | |
[하객들의 환호] 신랑 신부, 행진! | Mời cô dâu chú rể tiến bước. |
[웅장한 음악이 연주된다] | |
[폭죽이 펑 터진다] | |
[의미심장한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[화영의 놀란 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[강조되는 효과음] | |
[화영의 놀란 숨소리] | |
[발소리가 울린다] [강조되는 효과음] | |
[극적인 음악] [하객들이 술렁인다] | |
[당황한 숨소리] | |
(주명) 아니 | Ơ kìa. |
저게 뭐꼬? [목탁 소리 효과음] | Cái gì thế kia? |
아이고 | Ôi trời. |
아이고, 주님 | Lạy Chúa tôi. |
[펑] [하객들의 놀란 숨소리] | |
(하객1) 아, 깜짝이야, 씨 | Trời ạ, giật cả mình. |
[강조되는 효과음] | |
"청첩장" | THIỆP CƯỚI VỤ SỐ 2 CHIẾC ĐẦM CƯỚI BỊ TUỘT |
[고래 울음 효과음] | VỤ SỐ 2 CHIẾC ĐẦM CƯỚI BỊ TUỘT |
(광호) 이야, 이쁘다 | Đẹp quá. |
김밥 속의 햄 바꾸셨습니까? | Bố đổi thịt nguội trong cơm cuộn rồi à? |
(광호) 어? 어어, 어, 왜? [TV 속 하객들의 환호와 박수] | Hả? Ừ. Sao thế? |
[젓가락을 탁 놓는다] | Không ngon gì cả. |
맛이 별로입니다 | Không ngon gì cả. |
어쭈, 그냥 먹어 | Ơ kìa. Có sao ăn vậy đi. |
(광호) 다 큰 녀석이 아빠한테 밥상을 차려 주진 못할망정 | Lớn đầu rồi chưa nấu được cho bố bữa nào. |
반찬 투정이냐? | Còn dám chê ỏng chê eo à? |
아이고, 이래 가지고 언제 커서 결혼할래? | Ôi trời. Cứ như vậy không biết khi nào mới lớn nổi mà lấy chồng. |
영우는 저런 웨딩드레스 입어 보고 싶지 않아? | Young Woo, con không muốn mặc váy cưới giống thế kia à? |
(TV 속 하객2) 아이고 완소 커플이네 | |
아버지는 저런 웨딩드레스 입어 보고 싶습니까? [TV 소리가 계속 흘러나온다] | Bố muốn mặc váy cưới giống thế kia sao? |
[웃으며] 아니 내가 입어 보고 싶은 게 아니고 | Đâu có. Không phải bố muốn mặc. |
결혼식에 딸 손 잡고 걷는 거 | Ước mơ của mọi ông bố là được nắm tay con gái tiến vào lễ đường mà. |
(광호) 그거 아빠들의 로망이잖아 | là được nắm tay con gái tiến vào lễ đường mà. |
인간에게 결혼이란 | Với loài người, kết hôn là nghi thức chính thức |
부모로부터의 독립과 짝짓기가 함께 이루어지는 의식이지만 | Với loài người, kết hôn là nghi thức chính thức để độc lập khỏi bố mẹ và phối giống. Nhưng ở cá voi thì… |
고래의 경우는… | để độc lập khỏi bố mẹ và phối giống. Nhưng ở cá voi thì… |
[고래 울음 효과음] | |
(광호) 아, 웬일이야? | Chuyện gì thế này? |
고래 얘기를 알아서 관두고? | Con tự biết ngưng nói về cá voi à? |
[익살스러운 음악] 더 듣고 싶습니까? | Bố muốn nghe thêm sao? |
아니, 뭐, 그냥… | À, không phải… |
아, 이상하잖아 | Bố thấy lạ thôi. |
[젓가락을 탁 놓는다] | Sau này, con sẽ cố không nói chuyện đó với người không muốn nghe. |
앞으로는 듣기 싫다는 사람에게 억지로 말하지 않겠습니다 | Sau này, con sẽ cố không nói chuyện đó với người không muốn nghe. |
이제는 제 고래 이야기를 들어 주는 사람이 있으니까요 | Vì bây giờ đã có người muốn nghe chuyện cá voi của con rồi. |
아, 그래? [리모컨을 탁 놓는다] | Thật à? |
야, 그, 그게 누구야? | Ai vậy? |
늦었어요 | Muộn giờ rồi. |
(광호) 어 | Được rồi. |
[탁 집는 소리] | |
자, 다녀와 | Đây. Con đi làm đi. |
- 다녀오겠습니다 - (광호) 응 | - Con đi nhé. - Ừ. |
참 | Thật tình. |
[광호의 헛웃음] | |
(선영) 처음 뵙겠습니다 한선영입니다 | Rất vui được gặp ông. Tôi là Han Seon Young. |
(명석) 정명석입니다 | Tôi là Jung Myeong Seok. |
[문이 덜컹 닫힌다] [옅은 한숨] | Tôi là Kim Jeong Gu. |
(정구) 김정구요 | Tôi là Kim Jeong Gu. Ai cũng bận rộn nên ta vào vấn đề luôn nhé. |
여기 다 바쁜 사람들이니깐 바로 본론으로 갑시다 | Ai cũng bận rộn nên ta vào vấn đề luôn nhé. |
(선영) 아, 네 | À vâng. |
내 나이 마흔일곱에 얻은 늦둥이 막내딸이 있어요 | Con gái út của tôi sinh sau đẻ muộn lúc tôi đã 47 tuổi. |
(정구) 얼마 전에 결혼시켰어 | Tôi vừa mới cho nó kết hôn với con trai giám đốc Xây dựng Daehyeon tại Khách sạn Daehyeon. |
대현건설 사장 아들이랑 대현호텔에서 | với con trai giám đốc Xây dựng Daehyeon tại Khách sạn Daehyeon. |
(명석) 아, 축하드립니다 | Chúc mừng ông. |
축하는 얼어 죽을… | Chúc cái gì mà chúc! |
아휴, 이 망할 놈의 대현호텔 새끼들 때문에, 아 | Tất cả là tại cái lũ chết tiệt ở Khách sạn Daehyeon. |
(비서1) 결혼식 때 사고가 있었습니다 | Đã có sự cố xảy ra trong hôn lễ. |
회장님 따님께서 | Con gái Chủ tịch mặc đầm cưới không dây, |
어깨랑 소매가 없는 웨딩드레스를 입고 계셨는데 | Con gái Chủ tịch mặc đầm cưới không dây, |
신랑 신부가 행진할 때 그 드레스가 | nhưng khi cô dâu chú rể tiến vào lễ đường, |
흘러내렸습니다 | chiếc đầm đã tuột xuống. |
(선영) 어디까지요? | Tuột đến đâu? |
이 아래까지 | Xuống hẳn tận đây. |
속옷은요, 안 흘러내렸죠? | Áo lót thì sao? Không bị tuột chứ? |
(정구) 얼마짜리 결혼식인 줄 압니까? | Cô biết đám cưới này tốn biết bao nhiêu không? |
대현호텔에서 다 알아서 해 준다길래 | Khách sạn Daehyeon nói sẽ lo từ đầu đến cuối, nên tôi mới yêu cầu gói tốt nhất và bỏ ra tận 230 triệu won. |
뭐든 최고로 맡겼더니 | nên tôi mới yêu cầu gói tốt nhất và bỏ ra tận 230 triệu won. |
2억 3천 듭디다 | nên tôi mới yêu cầu gói tốt nhất và bỏ ra tận 230 triệu won. |
하객은 몇이었게? | Biết bao nhiêu là khách. |
귀하디귀한 손님으로만 천 명을 불렀어 | Riêng khách quý cũng cả nghìn người. Tôi tốn cả 230 triệu won |
그 2억 3천 들여서 | Tôi tốn cả 230 triệu won để rồi phải mang nhục trước cả nghìn người. |
천 명 앞에서 개망신을 당한 거야, 내가! | để rồi phải mang nhục trước cả nghìn người. |
아, 정말 힘드셨겠습니다 | Hẳn chuyện này rất khó khăn với ông. |
이, 저기, 대현 저 새끼들한테 | Cái lũ Khách sạn Daehyeon phải trả tôi bao nhiêu đây? |
내가 얼마를 받아야 되겠습니까? | Cái lũ Khách sạn Daehyeon phải trả tôi bao nhiêu đây? |
(선영) 손해 배상금 말씀이시죠? | Ý ông là tiền bồi thường thiệt hại? |
정확한 액수는 조사를 더 해 봐야겠지만 | Chúng tôi phải xem xét kỹ hơn để đưa ra con số chính xác… |
- 대략… - (정구) 잠깐 | - Nhưng sẽ xấp xỉ… - Chờ đã. |
생각하는 게 10억 밑이면 말도 꺼내지 마시오 | Nếu con số cô nghĩ đến dưới một tỷ thì tốt hơn đừng nói. |
[익살스러운 효과음] (선영) 10억이요? | Một tỷ sao? |
[한숨] | |
(명석) 저, 혹시 대현호텔 쪽하고는 | Chủ tịch đã thương lượng gì với phía Khách sạn Daehyeon chưa? |
얘기해 보셨습니까? | Chủ tịch đã thương lượng gì với phía Khách sạn Daehyeon chưa? |
(비서1) 대현호텔에서는 | Khách sạn Daehyeon đề nghị hoàn lại toàn bộ chi phí của lễ cưới. |
결혼식 비용 전액을 환불해 주겠다고 했습니다 | Khách sạn Daehyeon đề nghị hoàn lại toàn bộ chi phí của lễ cưới. |
신랑 신부에게 천만 원 상당에 이르는 | Họ còn nói sẽ tặng cô dâu chú rể phiếu nghỉ dưỡng ở khách sạn tương đương mười triệu won. |
대현호텔 숙박권을 주겠다는 말도 했고요 | ở khách sạn tương đương mười triệu won. |
어, 현금화하면 2억 4천만 원을 제시한 거네요 | Nếu quy ra tiền mặt sẽ tương đương với 240 triệu won. |
씁, 나쁘지 않은데요? | Nếu quy ra tiền mặt sẽ tương đương với 240 triệu won. Cũng không tệ mà nhỉ. |
뭐? 나쁘지 않아? | Cái gì? Cũng không tệ? |
(정구) 내가 망신을 당했어요! | Tôi bị mất thể diện đây này! |
친척에, 친구에 | Họ hàng, bạn bè, đối tác. |
거래처 사람까지 다 모아 놓곤 내 딸 알몸을 보여 줬다고! | Tôi mời tất cả bọn họ đến chỉ để thấy con gái tôi trần như nhộng! |
쪽이 팔려서 내가 얼굴을 못 펴고 다녀! | Nhục đến mức không dám vác mặt ra đường! |
근데 뭐? | Vậy mà cậu bảo 240 triệu cũng không tệ sao? |
2억 4천이면 나쁘지 않아? | Vậy mà cậu bảo 240 triệu cũng không tệ sao? |
내 자존심이 그만한 가치밖엔 없다 이 말씀이야? | Cậu nghĩ lòng tự trọng của tôi chỉ đáng bấy nhiêu thôi à? |
(명석) 아니요, 그게 아니라… | Không, không phải như vậy. |
(선영) 회장님께서 말씀하시는 부분은 | Về mặt pháp lý, điều Chủ tịch vừa nói liên quan đến khoản bù đắp. |
법적으로 위자료에 해당합니다 | Về mặt pháp lý, điều Chủ tịch vừa nói liên quan đến khoản bù đắp. |
재산상의 손해가 아닌 | Đây là khoản bồi thường cho tổn thương tâm lý, thay vì vật chất. |
정신적인 고통에 대한 손해를 배상하는 것이죠 | Đây là khoản bồi thường cho tổn thương tâm lý, thay vì vật chất. |
씁, 그런데 이 위자료라는 것이 | Tuy nhiên, khoản bù đắp này thực sự không dễ được thông qua. |
인정받기가 정말 쉽지 않습니다 | Tuy nhiên, khoản bù đắp này thực sự không dễ được thông qua. |
실제 판례들이 그래요 | Trước nay thường là vậy. |
인정이 되더라도 액수가 크지 않습니다 | Kể cả được thông qua thì con số cũng không cao như thế. |
어, 결혼식 비용을 다 돌려줄 뿐 아니라 | Khách sạn Daehyeon không chỉ hoàn chi phí lễ cưới |
(명석) 위자료 격으로 | mà còn tặng phiếu nghỉ dưỡng như một hành động bù đắp. |
무려 숙박권까지 주겠다는 대현호텔의 제안은 | mà còn tặng phiếu nghỉ dưỡng như một hành động bù đắp. |
사실 꽤 합리적입니다 | Thật tình mà nói, đề nghị này cũng khá hợp lý. |
아, 결혼식을 다시 하고 싶으니까 | Nhưng nếu ông muốn tổ chức lại |
새로운 결혼식 비용까지 부담하라고 | thì ta có thể đề nghị họ lo liệu chi phí cho hôn lễ mới. |
주장할 수는 있을 거 같네요 | thì ta có thể đề nghị họ lo liệu chi phí cho hôn lễ mới. |
[헛웃음] | |
결국 한바다도 태산이랑 다를 게 없구먼 | Rốt cuộc Hanbada cũng chả khác gì Taesan. |
[흥미진진한 음악] | |
네? | - Sao cơ? - Chỉ tính ở quận Garak |
(정구) 내가 가진 땅이 가락동 일대만 6천 평이야 | - Sao cơ? - Chỉ tính ở quận Garak tôi đã có gần 20.000 mét vuông đất. |
송사할 게 한두 개겠어? | Nên đâu phải mới kiện tụng một hai lần. |
여태까지는 그거 다 태산 줬어 | Trước nay tôi luôn giao phó cho Taesan. |
대한민국 1등 로펌이라며, 거기가? | Họ là công ty luật số một Hàn Quốc mà. Nhưng khi đụng chuyện lớn, bọn họ lại cụp đuôi chạy mất. |
근데 막상 큰일 나니깐 이 새끼들이 다 꽁무니를 빼 | Nhưng khi đụng chuyện lớn, bọn họ lại cụp đuôi chạy mất. Nói hệt như các người. |
멘트도 똑같아 | Nói hệt như các người. |
'위자료는 원래 많이 못 받습니다' | "Tiền bù đắp vốn không nhiều như vậy đâu". Vớ vẩn! |
이 지랄! | "Tiền bù đắp vốn không nhiều như vậy đâu". Vớ vẩn! |
내가 그간 태산에 갖다준 돈이 얼마인데 | Tôi tìm đến đây vì đã đổ cả đống tiền vào Taesan nhưng lại nghe những lời như thế. |
이런 소릴 듣나 싶어서 여길 온 거요, 응? | vì đã đổ cả đống tiền vào Taesan nhưng lại nghe những lời như thế. |
한바다는 좀 다를까 해서 | vì đã đổ cả đống tiền vào Taesan nhưng lại nghe những lời như thế. Tôi cứ nghĩ Hanbada sẽ khác. |
한바다는 다릅니다 | Hanbada khác biệt thật mà. |
다르긴 뭘 달라! | Khác chỗ nào? "Không dễ đâu. Chúng tôi không làm được". Nói y hệt bọn họ! |
'어렵습니다', '못 하겠습니다' | "Không dễ đâu. Chúng tôi không làm được". Nói y hệt bọn họ! |
멘트까지 똑같구먼 | "Không dễ đâu. Chúng tôi không làm được". Nói y hệt bọn họ! |
회장님께서는 정확히 얼마를 원하십니까? | Chính xác là Chủ tịch muốn con số bao nhiêu? |
내 자존심에 똥칠한 값이요 | Họ phải trả giá vì bôi nhọ thể diện của tôi. |
10억은 받아야 되지 않겠소? | Ít nhất cũng phải được một tỷ won chứ. |
해 보겠습니다 | Chúng tôi sẽ cố gắng. |
태산이 못 하는 일 한바다는 한다는 거 | Chúng tôi sẽ cho ông thấy Hanbada làm được điều mà Taesan không thể. |
보여 드리죠 | Chúng tôi sẽ cho ông thấy Hanbada làm được điều mà Taesan không thể. |
[만족하는 숨소리] | |
[정구의 웃음] | |
대표님만 믿겠습니다, 어 | Trông cậy cả vào cô. |
(정구) 수임료 넉넉히 챙겨 드려! | Nhớ trả công hậu hĩnh cho họ đấy! |
이씨, 얻다 대고… | Nhớ trả công hậu hĩnh cho họ đấy! Trời ạ. |
(명석) 자, 손해는 어떻게 나뉘지? | Thiệt hại được chia thành mấy loại? |
(수연) 손해 3분설에 따라 적극적 손해와 소극적 손해 | Theo thuyết ba thiệt hại, sẽ có thiệt hại chủ động, bị động, |
- (수연) 그리고… - 위자료로 나뉩니다 | - và… - Và khoản bù đắp. |
(민우) 적극적 손해는 | Thiệt hại chủ động là bị giảm sút tài sản đang sở hữu. |
본인이 가지고 있었던 재산이 줄어든 것이고 | Thiệt hại chủ động là bị giảm sút tài sản đang sở hữu. |
소극적 손해는 | Thiệt hại bị động là không nhận được phần tài sản lẽ ra nên được nhận. |
본인이 얻을 수 있었던 재산을 얻지 못하게 된 것입니다 | Thiệt hại bị động là không nhận được phần tài sản lẽ ra nên được nhận. |
그리고 위자료… | Thiệt hại bị động là không nhận được phần tài sản lẽ ra nên được nhận. - Còn… - Khoản bù đắp |
(수연) 위자료는 정신적 고통에 대한 배상이고요 | - Còn… - Khoản bù đắp là dành cho tổn thất về mặt tinh thần. |
(영우) 정명석 변호사님은 | Luật sư Jung vào nghề đã lâu như vậy |
변호사 생활을 그렇게 오래 하셨는데 | Luật sư Jung vào nghề đã lâu như vậy mà vẫn chưa biết có mấy loại thiệt hại ư? |
손해가 어떻게 나뉘는지도 모르셨습니까? | mà vẫn chưa biết có mấy loại thiệt hại ư? |
(명석) 예 몰라서 물어보는 게 아니고 | Tôi hỏi không phải vì không biết, |
가르치려고 물어보는 거예요 | tôi hỏi để hướng dẫn. |
(영우) 음 | À. |
[흥미로운 음악] 그렇습니까? | Là vậy sao? |
예, 그렇습니다, 응 | Đúng vậy. |
(명석) 자, 손해 3분설에 따라 | Vậy theo thuyết ba thiệt hại, |
이미 지출한 결혼식 비용 2억 3천만 원은 적극적 손해 | chi phí 230 triệu bỏ ra cho đám cưới là thiệt hại chủ động. |
동일한 조건으로 결혼식을 다시 할 경우 필요한 | Chi phí 230 triệu cần có để làm lại |
2억 3천만 원은 소극적 손해라고 주장한다고 치자고 | một đám cưới khác giống như vậy là thiệt hại bị động. |
이건 사고가 없었으면 지출하지 않아도 될 돈이니까 | Vì nếu không có sự cố này, họ sẽ không phải chi thêm khoản đó. |
어, 사실 이것도 | Thật ra, việc đòi đền bù gấp đôi như vậy cũng không hợp lý lắm. |
중복 배상 청구라서 말이 안 되는데 | Thật ra, việc đòi đền bù gấp đôi như vậy cũng không hợp lý lắm. |
우리 의뢰인은 | Nhưng thân chủ của ta… |
10억을 원해요 | muốn một tỷ won. |
결국 우리는 위자료로만 | Do đó, chúng ta phải làm sao đòi được hơn 500 triệu tiền đền bù. |
5억이 넘는 돈을 청구해야 된다는 거지 | Do đó, chúng ta phải làm sao đòi được hơn 500 triệu tiền đền bù. |
(민우) 근데 대법원이 발표한 위자료 산정 방안에 따르면 | Theo cách tính khoản bù đắp do Tòa án Tối cao ban bố, |
교통사고로 피해자가 사망한 경우에도 | một người dù tử vong vì tai nạn giao thông cũng chỉ được cao nhất 100 triệu. |
위자료는 최대 1억 원입니다 | một người dù tử vong vì tai nạn giao thông cũng chỉ được cao nhất 100 triệu. |
근데 이 사건은 기껏해야 명예 훼손 | Còn vụ này cùng lắm chỉ là bôi nhọ danh dự. |
그것도 중대 피해가 아닌 일반 피해에 해당할 텐데 | Được xếp vào thiệt hại thông thường chứ không nghiêm trọng. |
그렇다면 많아야 5천만 원을 넘기 어렵습니다 | Như vậy họa hoằn lắm cũng chỉ được 50 triệu thôi. |
(명석) 맞아요 | Đúng vậy. Nhưng trong cuộc sống, |
근데 살다 보면 | Nhưng trong cuộc sống, |
이렇게 말도 안 되는 요구를 하는 의뢰인도 만나게 돼 | ta vẫn có thể gặp những khách hàng đòi hỏi vô lý như thế này. |
사건 맡았으니까 방법을 찾아 보자고 | Vì đã nhận vụ này nên hãy cùng tìm cách thôi. |
(수연) 대현호텔이 웨딩 사업 팀을 신설하면서 | Khách sạn Daehyeon bao trọn dịch vụ đám cưới |
결혼식 관련 업무를 다 통합했네요 | vì có cả một đội ngũ nghiệp vụ hôn lễ. |
그나마 다행이에요 | Vậy cũng may. Vì thông thường sẽ phải thuê lễ đường và váy cưới riêng |
보통은 예식장 대여 따로 웨딩드레스 대여 따로라서 | Vậy cũng may. Vì thông thường sẽ phải thuê lễ đường và váy cưới riêng |
책임 소재를 묻기가 애매한데 | nên cũng khó mà truy cứu trách nhiệm. |
이 경우엔 대현호텔이 직접 다 한 거니까요 | Còn ở đây, Khách sạn Daehyeon đã lo trọn gói. |
무엇보다 중요한 건 | Quan trọng nhất, đây có thực sự là lỗi của Daehyeon không? |
이게 과연 대현호텔의 잘못이냐는 거야 | Quan trọng nhất, đây có thực sự là lỗi của Daehyeon không? |
(명석) 고의든 과실이든 | Dù họ vô tình hay cố ý, |
호텔 측 잘못이라는 걸 보여 줄 귀책사유를 찾아야 돼요 | cũng phải tìm ra lý do để quy trách nhiệm cho phía khách sạn. |
그게 없으면 | Nếu không, mọi yêu cầu bồi thường này đều là vô nghĩa. |
이 손해 배상 청구 자체가 무의미해져 | Nếu không, mọi yêu cầu bồi thường này đều là vô nghĩa. |
권민우 변호사, 최수연 변호사 잠입 조사 해 본 적 있나? | Luật sư Kwon và Luật sư Choi đã đi điều tra ngầm bao giờ chưa? |
- (수연) 네? - 아니요 | - Sao cơ? - À chưa. |
웨딩드레스 준비하는 과정에서 | Phía khách sạn không lý nào lại tiết lộ thông tin về những sai sót |
어떤 실수가 있었는지 | Phía khách sạn không lý nào lại tiết lộ thông tin về những sai sót trong quá trình chuẩn bị váy cưới. |
호텔 측에서 순순히 알려 줄 리 없잖아 | trong quá trình chuẩn bị váy cưới. |
(명석) 우리가 직접 찾아내야지 | Ta phải tự tìm hiểu thôi. |
둘이 대현호텔로 가서 | Hai người hãy đến Daehyeon, giả làm cặp đôi sắp cưới rồi thử váy cưới một chuyến đi. |
신랑 신부인 척 웨딩드레스 한번 입어 봐요 | giả làm cặp đôi sắp cưới rồi thử váy cưới một chuyến đi. |
(민우) 예 | Vâng. |
(명석) 그리고 우영우 변호사는 준호 씨랑 가서 | Còn Luật sư Woo đi cùng Jun Ho đến gặp cô dâu chú rể nhé. |
신랑 신부 만나 보고 | Còn Luật sư Woo đi cùng Jun Ho đến gặp cô dâu chú rể nhé. |
네 | Vâng. |
(수연) 저, 대현호텔 | Tôi có thể đến Khách sạn Daehyeon |
권민우 변호사 말고 이준호 씨랑 가면 안 될까요? | cùng anh Jun Ho thay vì Luật sư Kwon không? |
왜? | Sao vậy? |
권민우 변호사 신랑감으로 별로야? | Cô thấy Luật sư Kwon không hợp vai chồng à? |
네 | Vâng. |
'네'? 와, 저, 저도 싫은데요 최수연 변호사 | Gì cơ? Trời ạ. Tôi cũng đâu ưa Luật sư Choi. |
(민우) 예, 그, 우영우 변호사랑 신랑 신부 만나 보겠습니다 | Tôi sẽ cùng Luật sư Woo đi gặp cô dâu chú rể. |
괜찮죠? | - Cô thấy được chứ? - Tôi cũng thích đi riêng với anh Jun Ho, |
저도 이준호 씨랑 둘만 있는 게 좋지만 | - Cô thấy được chứ? - Tôi cũng thích đi riêng với anh Jun Ho, |
제가 양보하겠습니다 | nhưng tôi sẽ nhường. |
준호 씨랑 둘만 있는 게 좋다니? | Cậu thích đi riêng với anh Jun Ho sao? |
뭐야, 둘이 친해? | Gì đây? Hai người thân nhau à? |
(영우) 음… | À… |
[흥미로운 음악] '친하다'의 정의가 | Nếu cậu định nghĩa thân thiết là có những chủ đề riêng để trò chuyện khi chỉ có hai người |
'둘만 있을 때 나누는 이야기가 따로 있는 사이'라면 | là có những chủ đề riêng để trò chuyện khi chỉ có hai người |
응, 친해 | thì ừ, bọn tôi thân nhau. |
(가정부) 결혼식 후로는 | Từ sau lễ cưới, cô chủ cứ ở mãi trong phòng. |
아가씨가 방에서 통 나오질 않네요 | Từ sau lễ cưới, cô chủ cứ ở mãi trong phòng. |
[노크 소리] [문이 달칵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
변호사님들 오셨어요 | Các luật sư đến rồi. |
(화영) 아… | À. |
(민우) 이번 사건을 맡은 | Tôi là Kwon Min Woo, luật sư của Hanbada sẽ đảm nhận vụ việc lần này. |
법무 법인 한바다의 변호사 권민우입니다 | Tôi là Kwon Min Woo, luật sư của Hanbada sẽ đảm nhận vụ việc lần này. |
[문이 달칵 닫힌다] | Tôi là Kwon Min Woo, luật sư của Hanbada sẽ đảm nhận vụ việc lần này. |
예 | Danh thiếp của tôi. |
[옅은 탄성] | |
뭐 해요, 인사 안 하고? | Cô làm gì vậy? Chào hỏi đi. |
(영우) 아, 안녕하십니까 | À, chào cô. |
[당황한 숨소리] | |
소, 소개를 해야죠, 본인 소개 | Phải giới thiệu bản thân nữa chứ. |
아, 제 이름은 | À. Tên tôi… |
[흥미로운 효과음] | |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우입니다 [익살스러운 음악] | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
네? | Sao cơ? |
(민우) 죄송합니다 | Xin lỗi cô. Cô ấy mới vào làm chưa được bao lâu. |
이 친구가 회사 들어온 지 얼마 안 돼서요, 예 | Xin lỗi cô. Cô ấy mới vào làm chưa được bao lâu. - Vâng. - À, vâng. |
(화영) 아… | - Vâng. - À, vâng. |
아, 네 [문이 달칵 열린다] | - Vâng. - À, vâng. |
앉으세요 | Xin mời ngồi. |
(민우) 고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
씁, 씁 | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
저, 많이 속상하시죠 | Chắc cô buồn lắm nhỉ. |
아… | À… |
네, 뭐 | Vâng. |
(민우) 그 결혼식 때 이후로 지금까지 | Từ sau lễ cưới đến nay, cô vẫn ở cùng bố mẹ sao? |
부모님 댁에서 지내신 건가요? | Từ sau lễ cưới đến nay, cô vẫn ở cùng bố mẹ sao? |
남편분은요? | Còn chồng cô thì sao? |
그 일 있고 나서 사이가 좀 어색해져서요 | Sự cố đó khiến chúng tôi hơi ngại nhau. |
신혼집은 그냥 비워 놨어요 | Căn nhà tân hôn vẫn bỏ trống. Anh ấy cũng đang ở với bố mẹ. |
오빠도 오빠 부모님 집에 있고요 | Căn nhà tân hôn vẫn bỏ trống. Anh ấy cũng đang ở với bố mẹ. |
(민우) 혹시 결혼식을 다시 할 계획이 있으신가요? | Cô có kế hoạch tổ chức lại lễ cưới không? |
모르겠어요 | Tôi cũng không biết. |
아빠한테 물어보세요 | Anh thử hỏi bố tôi xem. |
(민우) 아빠요? | - Bố cô? - Ý kiến của hai nhà đều không giống nhau. |
양가 어른들 의견이 다 다르고 | - Bố cô? - Ý kiến của hai nhà đều không giống nhau. |
복잡해요, 이 결혼 | Cuộc hôn nhân này phức tạp lắm. |
(화영) 오빠 할아버지께서 저를 예뻐하셨어요 | Ông của anh Jin Uk từng rất quý tôi. |
교회 장로님이신데 성가대에서 지휘하시거든요 | Ông ấy là bậc trưởng lão trong nhà thờ và là người chỉ huy đội thánh ca. |
[잔잔한 피아노 연주] [성가대원들이 노래한다] | Ông ấy là bậc trưởng lão trong nhà thờ và là người chỉ huy đội thánh ca. Còn tôi là nhạc công đệm đàn. |
(화영) 저는 반주하고요 | Còn tôi là nhạc công đệm đàn. |
장로님 소개로 오빠 만난 거고 결혼까지 온 건데 | Ông đã giới thiệu tôi với anh Jin Uk và cả hai tiến đến hôn nhân. |
결혼식 때 일로 저한테 많이 실망하셨대요 | Nhưng ông rất thất vọng về tôi sau sự cố ở lễ cưới. |
파혼하자는 얘기도 하신 거 같더라고요 | Ông ấy còn đề cập đến chuyện hủy hôn. |
결혼식 때 일로 화영 씨에게 실망을 해요? | Ông ấy thất vọng về cô vì chuyện xảy ra ở lễ cưới ư? |
왜요? | Ông ấy thất vọng về cô vì chuyện xảy ra ở lễ cưới ư? Sao lại thế? |
제 등에 관세음보살 문신이 있거든요 | Trên lưng tôi có hình xăm Quan Thế Âm Bồ Tát. |
[목탁 소리 효과음] | À vâng. |
네, 관세음… [흥미진진한 음악] | À vâng. Quan Âm Bồ Tát. |
[민우의 헛기침] | Cô nhận ra váy cưới có vấn đề từ lúc nào? |
그 웨딩드레스에 문제가 있는 건 언제 아셨죠? | Cô nhận ra váy cưới có vấn đề từ lúc nào? |
결혼식 날 아침에요 | Buổi sáng hôm diễn ra lễ cưới. |
가봉할 때 꽤 타이트하게 맞췄었는데 | Ngày thử áo cưới thì nó rất vừa vặn, |
(화영) 그날은 좀 헐렁하더라고요 [화영이 의아해한다] | - nhưng hôm đó tôi lại thấy hơi lỏng. - Hình như váy hơi lỏng. |
(민우) 대현호텔 직원한테 그 얘기를 했나요? | Cô có nói với nhân viên Khách sạn Daehyeon không? |
(화영) 네, 했죠 | Vâng, có chứ. |
[직원1이 말한다] 드레스 입혀 주는 언니한테요 | Vâng, có chứ. - Tôi nói với nhân viên mặc váy giúp. - Không lý nào. |
근데 그냥 살이 빠져서 그런 거 같다면서 | Nhưng cô ấy nói có lẽ do tôi sút cân |
드레스 안쪽으로 핀을 더 꽂아 주더라고요 | và ghim thêm kim băng bên trong áo. |
살이 빠졌었습니까, 결혼식 때? | Cô có bị sút cân khi đến ngày cưới không? |
아니요 | Không. |
(민우) 아, 그럼 화영 씨 주변에 | Vậy có ai làm chứng cho cô về tình huống lúc đó không? |
당시 상황을 증언해 줄 사람이 있을까요? | Vậy có ai làm chứng cho cô về tình huống lúc đó không? |
드레스가 헐렁해 걱정하는 걸 들은 친구가 있다든지… | Có người bạn nào đã nghe cô than thở về chuyện váy cưới rộng không? |
아니요, 없어요 | Không có. Người quen của tôi không tham dự hôn lễ. |
제 주변 사람들은 결혼식에 안 왔거든요 | Không có. Người quen của tôi không tham dự hôn lễ. |
김화영 씨 결혼식인데요? | Nhưng đó là hôn lễ của cô mà. |
하객 명단은 아빠가 관리해서요 | Danh sách khách mời do bố tôi quản lý. |
아빠 손님들이 오셨죠 | Nên chỉ có khách của bố tôi. |
(민우) [헛기침하며] 아, 그… | À. |
우영우 변호사는 뭐 질문할 거 없어요? | Luật sư Woo có câu hỏi gì không? |
있어요 | Có. |
김화영 씨 | Cô Kim Hwa Yeong. |
남편을 사랑합니까? | Cô có yêu chồng cô không? |
네? | Sao cơ? |
(민우) 죄송합니다 | Xin lỗi cô. |
[작은 소리로] 지금 그걸 질문이라고 해요? | Đó mà là hỏi sao? |
네 | Vâng. |
이 방에는 사진이 많습니다 | Trong phòng có rất nhiều ảnh. |
(영우) 김화영 씨의 독사진도 많고 | Đều là ảnh chân dung của cô hoặc ảnh chụp với bạn bè, gia đình. |
친구나 가족과 함께 찍은 사진도 많아요 | Đều là ảnh chân dung của cô hoặc ảnh chụp với bạn bè, gia đình. |
그런데 남편 사진은 없습니다 한 장도요 | Nhưng lại không có ảnh nào chụp chung với chồng. |
(화영) 아… | À… |
아, 오빠랑 찍은 사진들은 다 신혼집에 있나 봐요 | Ảnh chụp với anh ấy đều ở căn nhà tân hôn cả rồi. |
(영우) 저기 있는데요? | Ở đằng kia có. |
[무거운 음악] | |
결혼반지는 화영 씨의 손가락이 아니라 | Cô cũng không đeo nhẫn cưới trên tay |
화장대 위에 있고요 | mà để nó trên bàn trang điểm. |
김화영 씨 | Cô Kim Hwa Yeong. |
남편을 사랑합니까? | Cô có yêu chồng cô không? |
아유, 장인어른도 유별나시지 | Bố vợ tôi lạ thật. |
그날 일 난 떠올리기도 싫은데 | Tôi thậm chí không muốn nhớ đến hôm ấy, không hiểu sao ông ấy còn muốn kiện. |
왜 소송까지 하는지 모르겠어요 | Tôi thậm chí không muốn nhớ đến hôm ấy, không hiểu sao ông ấy còn muốn kiện. |
(진욱) 그것도 대현호텔을 상대로 | Lại còn là Khách sạn Daehyeon. DAEHYEON |
아, 집안싸움 만드시는 것도 아니고 | Cứ như muốn hai bên gia đình gây chiến vậy. |
참, 진짜 | Cứ như muốn hai bên gia đình gây chiến vậy. |
(영우) 홍진욱 씨는 소송을 원하지 않으십니까? | Anh không muốn đưa chuyện này ra tòa sao? |
아, 결혼식 망친 거 생각하면 나도 열받죠 | Nghĩ đến chuyện đi tong hôn lễ tôi cũng bực chứ. |
(진욱) 뭐 특급 호텔 웨딩 서비스라더니 | Dịch vụ đám cưới ở khách sạn cao cấp gì mà lại như thế. |
뭐가 이따위인가 싶고 | Dịch vụ đám cưới ở khách sạn cao cấp gì mà lại như thế. |
아, 그렇지만 | Nhưng mà, |
이 대현호텔도 대현건설도 대현그룹 계열인 거잖아요 | khách sạn đó và công ty xây dựng đều là thành viên của Tập đoàn Daehyeon. |
결국에 우리 집안 망신 아닙니까 | Như vậy chẳng phải làm mất mặt người nhà tôi sao? |
(민우) 홍진욱 씨 댁에서 파혼 얘기가 나왔다는데 | Có thật là gia đình anh đề cập đến chuyện hủy hôn không? |
사실인가요? | Có thật là gia đình anh đề cập đến chuyện hủy hôn không? |
화영이가 그래요? | Hwa Yeong nói vậy sao? |
[진욱의 한숨] | Trời ạ. Ông tôi quý Hwa Yeong lắm |
(진욱) 제 할아버지가 화영이를 좋게 보셔서 | Ông tôi quý Hwa Yeong lắm nên rất tích cực trong cuộc hôn nhân này. |
이 결혼에 엄청 적극적이셨어요 | nên rất tích cực trong cuộc hôn nhân này. |
저한테 화영이 소개도 해 주시고 부모님 설득도 하시고요 | Ông đã giới thiệu Hwa Yeong cho tôi và còn thuyết phục bố mẹ tôi. |
그러다가 | Nhưng rồi… |
화영이 몸에 문신 있는 거 아시죠? | Anh biết về hình xăm của Hwa Yeong chứ? |
[의미심장한 음악] | Vâng, tôi có nghe cô ấy kể. |
(민우) 네, 화영 씨한테 얘기 들었습니다 [찻잔 내려놓는 소리] | Vâng, tôi có nghe cô ấy kể. |
그 문신 화영이가 철없을 때 장난으로 했던 거라기에 | Cô ấy nói hình xăm đó chỉ là trò nghịch ngợm thời còn nông nổi nên tôi không nghĩ gì cả. |
난 그러려니 했어요 | nên tôi không nghĩ gì cả. |
(진욱) 뭐, 지우기도 힘들고 잘 안 보이는 데 있잖아요 | Hình xăm đó khó mà xóa được và cũng không lộ liễu lắm. |
근데 할아버지는 배신감까지 느끼셨더라고요 | Nhưng ông tôi lại cảm thấy bị phản bội. |
(진욱) 아무래도 연세가 있으시고 | Ông tôi cũng đã lớn tuổi và còn là con chiên ngoan đạo |
독실한 기독교 신자시니까 | Ông tôi cũng đã lớn tuổi và còn là con chiên ngoan đạo |
그런 애랑 무슨 결혼이냐고 | nên không muốn tôi lấy người như vậy. |
혼인 신고도 안 했는데 그냥 관두라고 하시더라고요 | Vì chúng tôi chưa đăng ký kết hôn nên ông bảo cứ hủy hôn đi. |
그럼 파혼하실 건가요? | Vậy anh có định hủy hôn không? |
아, 모르겠어요 | Tôi cũng không biết. |
어른들 의견 정리되는 거 좀 지켜봐야죠 | Còn phải chờ quyết định của người lớn. |
(민우) 그, 김화영 씨랑은 파혼에 대해 얘기해 보셨나요? | Anh có nói chuyện hủy hôn với cô Hwa Yeong chưa? |
아, 우리 서로 얼굴 안 본 지 꽤 됐어요 | Lâu rồi chúng tôi chưa gặp nhau. Hwa Yeong bắt đầu trở nên nhạy cảm và phải gặp bác sĩ tâm lý. |
화영이가 날카로워져서 정신과 다니고 하니까 | Hwa Yeong bắt đầu trở nên nhạy cảm và phải gặp bác sĩ tâm lý. |
(진욱) 만나면 자꾸 싸우게 되더라고요 | Lần nào gặp chúng tôi cũng hay cãi vã. |
정신과요? | Bác sĩ tâm lý? |
김화영 씨가 정신과 치료를 받나요? | Cô Hwa Yeong đang điều trị tâm lý sao? |
화영이가 말 안 해요? | Cô ấy không nói với anh à? |
그날 있은 후부터 | Theo như tôi biết, |
병원 다니는 걸로 알아요 | cô ấy đã đi điều trị sau sự cố đó. |
[엘리베이터 도착음] | |
(민우) 아이, 뭐, 부자들은 철들면 안 된다는 법이라도 있나 봐요 | Có luật nào bắt mấy người nhà giàu không được trưởng thành à? |
(영우) 아니요 그런 법은 없습니다 | Không, không có luật nào như vậy. |
아, 농담이었군요 | À. Anh nói đùa sao? |
(민우) [한숨 쉬며] 아이고 | Ôi trời. |
아니, 신랑이나 신부나 순 애새끼들이구먼 | Cả hai kết hôn làm gì trong khi còn trẻ con như vậy. Cô có thấy vậy không? |
무슨 결혼을 한다고, 안 그래요? | Cả hai kết hôn làm gì trong khi còn trẻ con như vậy. Cô có thấy vậy không? |
이 정신적으로 독립을 해야 결혼도 하는 거잖아요 | Phải tự chủ về mặt tinh thần rồi mới kết hôn chứ. |
다 차려진 밥상에 이렇게 숟가락 올릴 줄만 알지 | Bọn họ chỉ quen được bày sẵn cho ăn. |
아마 쟤들은 저 나이 먹도록 | Từng tuổi đó rồi chắc còn chưa tự nấu được bữa cơm. |
스스로 밥상 한번 차려 본 적도 없을걸요? | Từng tuổi đó rồi chắc còn chưa tự nấu được bữa cơm. |
(영우) 권민우 변호사는 | Luật sư Kwon Min Woo… |
스스로 밥상 차려 본 적 있습니까? | đã tự nấu được bữa ăn nào chưa? |
당연하죠 | Dĩ nhiên là rồi. |
그, 우영우 변호사는 없습니까? | Luật sư Woo chưa từng sao? |
(민우) 없구나 | Chắc là chưa rồi. |
[익살스러운 음악] | |
(영우) 어… | |
(준호) 어, 그럼 호칭은 어떻게 할까요? | Chúng ta nên xưng hô thế nào nhỉ? |
글쎄요 | Tôi không biết nữa. |
(수연) 음… | Hay là… |
준호 오빠? | tôi gọi là anh Jun Ho nhé? |
'준호 오빠'? | Anh Jun Ho? |
음, 그럼 전 | Vậy tôi sẽ gọi cô là Su Yeon nhé? |
음, 뭐, 수연아? | Vậy tôi sẽ gọi cô là Su Yeon nhé? |
[수연이 피식 웃는다] | Nhưng chúng ta cũng không thể gọi tên nhau suốt được. |
(준호) 아니다, 근데 이름을 자꾸 부르면 안 좋을 거 같아요 | Nhưng chúng ta cũng không thể gọi tên nhau suốt được. |
나중에 어떻게 될지 모르니까 | Chưa biết tiếp theo sẽ như thế nào mà. |
아, 그러네요 | À, phải rồi. |
어, 그럼… | Vậy… |
(준호) 자기야? | Em yêu? |
[흥미로운 효과음] | |
[심장 박동 효과음] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 변호사님 | Vâng, Luật sư Woo. |
[익살스러운 음악] 이준호 씨도 어른이라면 모름지기 | Anh có nghĩ là người lớn thì nhất định phải biết chuyện bếp núc |
스스로 밥상을 차리고 | Anh có nghĩ là người lớn thì nhất định phải biết chuyện bếp núc |
부모로부터 독립을 해야 한다고 생각합니까? | và không nên dựa dẫm vào bố mẹ không? |
(준호) 어… | À… |
글쎄요, 뭐, 그러면 좋겠죠? | Tôi không biết nữa, nhưng như vậy cũng tốt mà. |
하지만 범고래는 평생 동안 | Nhưng cá voi sát thủ luôn ở cùng mẹ mình trong suốt quãng đời. |
어미로부터 독립하지 않고 함께 다닙니다 | Nhưng cá voi sát thủ luôn ở cùng mẹ mình trong suốt quãng đời. Theo tiêu chuẩn ở người, chúng đều là con cưng của bố mẹ… |
인간의 기준대로라면 범고래는 모두 마마보이, 마마걸… | Theo tiêu chuẩn ở người, chúng đều là con cưng của bố mẹ… |
(수연) 야, 우영우 너 지금 뭐 해? | Theo tiêu chuẩn ở người, chúng đều là con cưng của bố mẹ… Này, Woo Young Woo. Cậu đang nói gì thế? |
최수연? | Choi Su Yeon? |
나 지금 통화해 | Tôi đang nói chuyện điện thoại. |
(수연) 준호 씨랑 둘이서 따로 나눈다는 얘기가 이거였냐? | Chủ đề riêng giữa cậu và anh Jun Ho là như vậy sao? |
너 근무 시간에 이러면 안 돼 | Cậu như vậy trong giờ làm là không được. |
전화까지 걸어서 일하는 사람 붙잡고 | Đừng gọi điện làm phiền người đang làm việc. |
아… | - À. - Tôi không sao mà. |
[살짝 웃으며] 전 괜찮아요 | - À. - Tôi không sao mà. |
(준호) 저, 변호사님 | Luật sư Woo, giờ tôi đang bận. Tôi gọi lại cho cô sau nhé. |
제가 지금 좀 바빠서요 나중에 전화드릴게요 | Luật sư Woo, giờ tôi đang bận. Tôi gọi lại cho cô sau nhé. |
네 | Vâng. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 종료음] | LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO |
(수연) 영우가 자주 이래요? | Young Woo hay thế này lắm à? |
어, 아니요 | À không. Chỉ thỉnh thoảng thôi. |
그냥 뭐, 가끔? | Chỉ thỉnh thoảng thôi. |
[발랄한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 변호사님 | Vâng, Luật sư Woo. |
(영우) 이런 말 들어 보셨습니까? | Anh có từng nghe qua rằng ta biết nhiều về mặt tối của mặt trăng |
'우리가 심해에 대해 아는 것보다' | Anh có từng nghe qua rằng ta biết nhiều về mặt tối của mặt trăng |
'달의 뒷면에 대해 아는 것이 더 많다' | hơn là đáy biển sâu chưa? |
(준호) 네? | - Gì cơ? - Bằng chứng là chưa ai |
(영우) 대왕고래가 새끼를 낳는 장면을 본 사람이 | - Gì cơ? - Bằng chứng là chưa ai |
아직까지 아무도 없다는 사실만 봐도 그렇습니다 | - Gì cơ? - Bằng chứng là chưa ai từng thấy cá voi xanh sinh con cả. Sẽ có người tự nhủ rằng đâu quá khó để nhìn thấy |
보잉 737 비행기만큼 큰 대왕고래가 | Sẽ có người tự nhủ rằng đâu quá khó để nhìn thấy |
하마만큼 무거운 새끼를 낳는 장면을 포착하기가 | một con cá voi xanh to như máy bay sinh ra đứa con nặng ngang hà mã. |
그렇게 어려울까 싶겠지만 | một con cá voi xanh to như máy bay sinh ra đứa con nặng ngang hà mã. Nhưng đại dương quá bao la và sâu thẳm |
바다는 너무나 크고 또 깊어서 | Nhưng đại dương quá bao la và sâu thẳm |
고래들의 비밀을 굳게 지켜 주고 있는 겁니다 | nên đã bao trùm lấy bí mật của loài cá voi. |
(준호) 아… | À… Vâng. |
네 | Vâng. |
저, 변호사님, 제가 지금… | Luật sư Woo, tôi đang… |
여, 여보세요? | Alô? |
변호사님, 여… | Luật sư Woo? |
(영우) 대왕고래의 대변은 붉은색입니다 | - Phân của cá voi xanh có màu đỏ. - Giật cả mình. |
(준호) 깜짝이야 | - Phân của cá voi xanh có màu đỏ. - Giật cả mình. Vì thức ăn chính của chúng là loài nhuyễn thể, có màu đỏ. |
(영우) 주식인 크릴이 붉은색이거든요 | Vì thức ăn chính của chúng là loài nhuyễn thể, có màu đỏ. |
(준호) 아, 아, 네 | À, vâng. |
(영우) 고래의 대변은 | Phân cá voi đóng vai trò như một máy bơm, |
바다 깊은 곳에 있는 영양분을 해수면으로 뽑아 올리는 | Phân cá voi đóng vai trò như một máy bơm, đẩy chất dinh dưỡng từ dưới đáy sâu lên mặt nước biển. |
일종의 펌프 역할을 합니다 [준호의 탄성] | đẩy chất dinh dưỡng từ dưới đáy sâu lên mặt nước biển. |
고래는 깊은 바다에서 먹이를 먹고 | Cá voi kiếm ăn dưới đáy đại dương và ngoi lên mặt biển để bài tiết. |
해수면으로 올라와 배설을 하는데 | Cá voi kiếm ăn dưới đáy đại dương và ngoi lên mặt biển để bài tiết. |
그 대변이 바로 식물성 플랑크톤의 영양분이 되거든요 | Và phân của nó trở thành chất dinh dưỡng cho các thực vật phù du. |
(준호) 아, 그렇구나, 그렇구나 | À, thì ra là vậy. |
(영우) 긴수염고래는 이주성 동물입니다 | Cá voi vây là động vật di trú. Nhưng 400 con cá voi vây sống ở California |
그러나 캘리포니아만에 사는 긴수염고래 4백 마리는 | Nhưng 400 con cá voi vây sống ở California |
1년 내내 한곳에만 머뭅니다 | cả năm chỉ ở lì một chỗ. |
6일이면 캘리포니아만 전체를 통과할 수 있을 만큼 빠른데도 | Chúng nhanh đến mức có thể đi vòng quanh California chỉ trong sáu ngày |
전혀 이동하지 않는 거죠 | nhưng lại chả buồn di chuyển. |
(준호) 아, 네 | À, vâng. Luật sư Woo, lâu rồi chúng ta chưa đi qua cửa xoay cùng nhau nhỉ? |
변호사님, 우리 오랜만에 회전문으로 좀 나가 볼까요? 응? | Luật sư Woo, lâu rồi chúng ta chưa đi qua cửa xoay cùng nhau nhỉ? |
아니요, 저는 오늘 야근합니다 | Không, hôm nay tôi phải tăng ca. |
네? | Sao cơ? |
아, 그럼 | Vậy… |
고래 얘기 하시려고 여기까지 오신 거예요? | cô xuống tận đây với tôi để nói chuyện cá voi thôi à? |
(영우) 네, 안녕히 가십시오 | Vâng, anh về cẩn thận. |
(수연) 그게 뭐가 가끔이에요 | Vậy mà thỉnh thoảng gì chứ? |
종일 쫓아다녔네 | Cậu ấy đeo anh như đỉa còn gì. |
아, 전 괜찮아요 | Nhưng tôi thấy không sao. Nghe nhiều cũng thấy bổ ích… |
계속 듣다 보면 유익하기도 하고 | Nghe nhiều cũng thấy bổ ích… |
(준호) 또 | Nghe nhiều cũng thấy bổ ích… |
저 아니면 누가 그 얘기를 들어 주겠어요 | Và nếu tôi không nghe thì còn ai nghe cô ấy nữa. |
저라도 들어 주면 좋잖아요 | Có tôi lắng nghe cũng tốt mà. |
[한숨] | |
평생 들어 주실 거예요? | Anh định nghe cả đời ư? |
네? | Gì cơ? |
평생 들어 주실 거 아니면 준호 씨가 먼저 선을 그어 줘야죠 | Nếu không muốn phải nghe cả đời thì anh phải vạch giới hạn chứ. |
그게 진짜 영우를 위한 일 같은데 | Như vậy cũng là vì Young Woo mà. |
[꾸르륵거리는 소리] | |
괜찮으세요? | Cô ổn chứ? |
뭐, 뭐, 뭐가요? | Chuyện gì? |
[꾸르륵거리는 소리] | |
[떨리는 숨소리] [흥미로운 음악] | |
[어색한 웃음] | |
괜찮아요, 괜찮아요 | Tôi ổn mà. |
(준호) 아… | |
[자동차 가속음] | |
[꾸르륵거리는 소리] | |
[다급한 숨소리] | |
어유, 제발, 제발, 제발 | Ôi, làm ơn. |
(수연) 어, 가, 감사합니다 [여자의 놀란 숨소리] | Ôi, làm ơn. - Ôi trời. - Cảm ơn cô. |
[꾸르륵거리는 소리] 으아! 고마워요, 아 | - Ôi trời. - Cảm ơn cô. Cảm ơn nhé. |
[잠금장치가 달칵 잠긴다] | |
[뽀글거리는 효과음] | |
[울컥한다] | |
[익살스러운 음악] | |
아니야 | Thôi xong. |
아직 아니란 말이야 | Chưa đến đâu hết mà. |
우영우 변호사님 | Luật sư Woo. |
(준호) 여기 어떻게 오셨어요? | Sao cô đến được đây? Tôi đi tàu điện ngầm. |
(영우) 지하철 타고 왔습니다 | Tôi đi tàu điện ngầm. |
아, 네 | À vâng. |
최수연 변호사를 만나야 합니다 | Tôi phải gặp Luật sư Choi. |
(영우) 제가 온 이유는 말씀드릴 수 없어요 | Tôi không thể nói lý do mình đến đây. |
특히 이준호 씨에게는 절대로 말해선 안 됩니다 | Đặc biệt là với anh. |
(준호) 아… | Vâng, Luật sư Choi đang trong nhà vệ sinh bên kia kìa. |
네, 최수연 변호사님은 저기 화장실에 계신 거 같아요 | Vâng, Luật sư Choi đang trong nhà vệ sinh bên kia kìa. |
(영우) 아 | À. |
[익살스러운 음악] | |
[똑똑 똑] | |
(영우) 수연이니? | Su Yeon phải không? |
[똑똑 똑] | Su Yeon phải không? |
수연이니? | Su Yeon phải không? |
[똑똑 똑] | |
(수연) 여기야 | Tôi ở đây. |
가져왔어? | Cậu có mang đến chứ? |
이리 줘 | Đưa tôi đi. |
[부스럭거리는 소리] | |
(수연) 뭐야, 우영우, 장난해? | Gì vậy? Young Woo, cậu đùa tôi à? |
내 옷장에 다른 바지들 없었어? | Trong tủ tôi không còn quần tây nào sao? |
정장 바지들? | Trong tủ tôi không còn quần tây nào sao? |
있었어 | Có. |
(수연) 근데 왜 이걸 가져왔어! | Vậy sao lại lấy cái này? |
아무거나 가져오라고 했잖아 | Cậu bảo lấy cái nào cũng được. |
그게 제일 편해 보였어 라벨도 없고 | Cái đó nhìn thoải mái nhất và không có nhãn mác. |
(수연) 하, 미치겠다, 진짜, 아씨 | Điên mất thôi. |
[변기 물이 솨 내려간다] | |
[익살스러운 음악] | |
(영우) 다른 바지를 갖다줄까? | Tôi mang quần khác cho cậu nhé? |
[꾸르륵거리는 소리] [수연의 아파하는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
어차피 난 틀렸어 | Đằng nào tôi cũng tiêu rồi. |
이 결혼 | Cuộc hôn nhân này… |
네가 해야 돼 | phải nhường cậu thôi. |
[한숨] | Bọn tôi đã chốt gọi nhau là em yêu và anh yêu. |
'자기야'라고 부르기로 했어 | Bọn tôi đã chốt gọi nhau là em yêu và anh yêu. |
[아련한 음악] '준호 오빠'도 좋지만 | Gọi là anh Jun Ho cũng được, |
남들 앞에서 자꾸 이름을 말하면 위험하니까 | nhưng cứ gọi tên nhau trước mặt người khác cũng không ổn. |
우리가 결혼을 서두르는 이유는 | Lý do phải kết hôn vội như vậy |
속도위반을 했기 때문이야 | là vì chúng tôi đã vượt rào. |
배가 불러 오기 전에 | Được mặc chiếc váy đẹp nhất thế gian |
세상에서 가장 예쁜 드레스를 입고 | và cử hành hôn lễ ở Khách sạn Daehyeon |
대현호텔에서 결혼하는 게 내… | trước khi bụng to lên là ước mơ của tôi… |
이젠 너의 꿈이거든 | Giờ nó là ước mơ của cậu rồi. |
(영우) 방금 말한 속도위반은 | Từ "vượt rào" cậu vừa nói |
교통 법규상 제한된 속도 이상의 속력을 내는 | không mang nghĩa phạm pháp gì đấy chứ? |
행위를 뜻하는 게 아니지? | không mang nghĩa phạm pháp gì đấy chứ? |
(수연) 응, 아니야 | Ừ, không phải. |
(영우) 그렇다면 그건… | - Nếu vậy… - Bọn tôi ngủ với nhau trước khi cưới. |
잤다고, 결혼 전에 | - Nếu vậy… - Bọn tôi ngủ với nhau trước khi cưới. |
그래서 준호 씨의 아이가 여기… | Vậy nên con của anh Jun Ho đang ở… |
[꾸르륵거리는 소리] [수연의 아파하는 신음] | Vậy nên con của anh Jun Ho đang ở… |
준호 씨 | Tôi gửi gắm anh Jun Ho… |
잘 부탁해 | cho cậu đấy. |
[잠금장치가 달칵 잠긴다] | |
[폭죽이 펑펑 터지는 효과음] | |
[당황한 숨소리] | |
[괴로운 신음] | |
(준호) 최수연 변호사님은요 괜찮으세요? | Luật sư Choi đâu rồi? Cô ấy ổn chứ? |
틀렸어요 | - Cô ấy tiêu rồi. - Sao? |
네? | - Cô ấy tiêu rồi. - Sao? |
이준호 씨는 저랑 결혼하셔야 돼요 | Anh Lee Jun Ho phải kết hôn với tôi. |
아, 이젠 | À, bây giờ nên gọi là anh yêu nhỉ. |
자기야 | À, bây giờ nên gọi là anh yêu nhỉ. |
[흥미로운 음악] | |
(준호) 그럼 | Vậy chúng ta đi nhé? |
가 볼, 가 볼까요? | Vậy chúng ta đi nhé? |
그, 3시 예약인데 많이 늦었어요 | Họ hẹn lúc 3:00 chiều, ta trễ giờ rồi. |
네, 자기야 | Vâng, anh yêu. |
(팀장) 결혼식이 다음 주라고 하셨죠? | Tuần sau hai anh chị làm lễ cưới nhỉ? |
(준호) 아, 네 | Vâng. |
급하게 예약했는데 자리가 있어 다행이네요 | Thật mừng vì chúng tôi đặt gấp như vậy mà vẫn còn chỗ. |
그러니까요 | Đúng đấy. Bình thường có khi phải chờ cả năm nếu muốn đặt lễ đường bên chúng tôi. |
저희 예식장 잡으려면 | Bình thường có khi phải chờ cả năm nếu muốn đặt lễ đường bên chúng tôi. |
보통 한 1년 정도는 기다리셔야 되는데 | Bình thường có khi phải chờ cả năm nếu muốn đặt lễ đường bên chúng tôi. |
두 분 아주 운이 좋으셨어요 | Hai anh chị rất may mắn đấy. |
(영우) 우리가 결혼을 서두르는 이유는 | Lý do chúng tôi kết hôn vội như vậy là vì đã vượt rào. |
속도위반을 했기 때문입니다 | Lý do chúng tôi kết hôn vội như vậy là vì đã vượt rào. |
[익살스러운 음악] | |
예? | Sao cơ? |
(영우) 여기서 속도위반이란 | "Vượt rào" tôi nói ở đây |
교통 법규상 제한된 속도 이상의 속력을 내는 | "Vượt rào" tôi nói ở đây không mang nghĩa phạm pháp gì cả. Cô hiểu chứ? |
행위를 뜻하는 것이 아닙니다 | không mang nghĩa phạm pháp gì cả. Cô hiểu chứ? |
알고 있습니까? | không mang nghĩa phạm pháp gì cả. Cô hiểu chứ? |
(준호) 아, 그럼, 자기야 | Dĩ nhiên rồi, em yêu. |
팀장님도 무슨 뜻인지 알고 계실 거야 | Cô ấy cũng hiểu ý em mà. |
그럼 웨딩드레스는 어떤 스타일이 좋으세요? | Được rồi. Hai anh chị thích kiểu váy cưới thế nào? |
(준호) 어, 한번 볼까요? | Chúng tôi xem thử nhé. |
[살짝 웃는다] | |
[반짝이는 효과음] | |
어 | Chà. |
아, 이게 이쁘네요 | Bộ này đẹp đấy. |
[준호가 태블릿을 탁 놓는다] | |
이쁘죠? | Đẹp nhỉ? |
네, 이뻐요, 이쁜데 | Đẹp thật đấy, nhưng mà… |
(팀장) 솔직히 이런 스타일 유행 살짝 지났어요 | Nói thật thì thiết kế này không còn thịnh nữa rồi. Khi mặc cũng có nhiều thứ cần lưu ý. |
입으실 때 이것저것 신경 쓸 것도 많고요 | Khi mặc cũng có nhiều thứ cần lưu ý. |
(준호) 아, 하긴 우리 자기 너무 말라 가지고 | Cũng phải, vợ tôi gầy quá. Lỡ đâu mặc vào lại bị tuột thì sao. |
이런 거 입었다가 흘러내리면 어떡해? | Lỡ đâu mặc vào lại bị tuột thì sao. Lâu lâu cũng có chuyện này mà nhỉ? |
뭐, 그런 일도 가끔 있지 않나요? | Lâu lâu cũng có chuyện này mà nhỉ? |
흘러내려요? | Tuột váy cưới sao? |
웨딩드레스가? | Tuột váy cưới sao? |
[팀장의 웃음] [흥미로운 음악] | Không có chuyện đó đâu. |
(팀장) 아유, 그럴 일은 절대 없죠 | Không có chuyện đó đâu. |
저희가 얼마나 철저하게 가봉을 하는데요 | Chúng tôi luôn may vô cùng vừa vặn cho khách mà. |
이 웨딩드레스 입어 보고 싶습니다 | Tôi muốn mặc thử bộ này. |
이거에 완전 꽂히셨네? | Xem ra đã chốt bộ này rồi nhỉ. |
아, 두 분 과감한 스타일 좋아하시는구나? | Hai anh chị thích phong cách táo bạo sao? |
(준호) 그래서 우리가 속도위반을 했나 봐요 | Chắc vậy nên chúng tôi mới vượt rào. |
(영우) 그래서 우리가 속도위반을 했습니다 | Vậy nên chúng tôi mới vượt rào. |
[날쌘 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
[준호의 웃음] | |
[어색한 웃음] | |
[팀장과 준호의 웃음] | |
네, 그럼 | Vâng, được rồi. |
- 이걸로 피팅하실까요? - (준호) 아 | Vậy ta thử bộ này nhé? - Vâng. - Chú rể chờ một chút nhé. |
(팀장) 신랑분은 여기서 잠깐 기다려 주시고요 | - Vâng. - Chú rể chờ một chút nhé. |
지혜 씨 | Ji Hye. |
지혜 씨! [문이 달칵 열린다] | Ji Hye! |
(직원2) 지혜 씨 아직 안 들어왔는데요 | Ji Hye vẫn chưa về ạ. |
어딜 갔는데 안 들어와? 그것도 근무 시간에 | Cô ấy đi đâu rồi? Đang trong giờ làm mà. |
네? | Sao cơ? |
팀장님이 아까 심부름시키셔서… | Chị vừa sai cô ấy đi làm việc riêng mà. |
그, 빵… | Mua bánh ấy… |
(지혜) [한숨 쉬며] 4시에 갓 구운 빵 나온다고 | Chị ta nói 4:00 chiều nay có bánh mới nên sai tôi đi mua. |
나보고 가서 사 오래 | Chị ta nói 4:00 chiều nay có bánh mới nên sai tôi đi mua. |
이거야말로 빵 셔틀 아니냐? | Tôi là nhân viên giao bánh đấy à? |
아, 내 말이, 내 말이! | Ý tôi là vậy đấy! Chị Ju Hui mà có ở đây thì đã bênh tôi rồi! |
주희 언니 있었으면 이럴 때 한마디 해 줬을 텐데 | Chị Ju Hui mà có ở đây thì đã bênh tôi rồi! |
응? 너 몰라? | Gì? Cậu không biết à? |
주희 언니 잘렸잖아 | Chị Ju Hui bị sa thải rồi. |
그때 그 드… | Vì sự cố váy cưới… |
드레스 훌러덩 했을 때 | Lúc xảy ra vụ váy cưới bị tuột ấy. |
[흥미로운 음악] 아, 몰라, 몰라 | Không biết đâu. Nhân viên giao bánh đi đây. |
빵 셔틀은 간다 | Không biết đâu. Nhân viên giao bánh đi đây. |
[봉지를 탁 집으며] 따끈할 때 갖다 바쳐야지 | Phải đem về cho chị ta lúc bánh còn nóng. |
응 [변기 물이 솨 내려간다] | Ừ. |
[통화 연결음] | |
준호 씨, 저 수연인데요 | Anh Jun Ho, tôi là Su Yeon đây. |
그 드레스 사건 때문에 | Một nhân viên tên Ju Hui đã bị sa thải vì sự cố tuột váy cưới. |
주희 언니라는 사람이 잘린 거 같아요 | Một nhân viên tên Ju Hui đã bị sa thải vì sự cố tuột váy cưới. |
누가 통화하는 걸 들었어요 | Tôi nghe ai đó nói qua điện thoại. |
만약 거기 직원이 맞다면 빵을 사 갖고 갈 거예요 | Nếu đúng là nhân viên chỗ đó, cô ấy sẽ cầm theo bánh mì. |
(준호) 빵이요? | Bánh mì sao? |
(준호) 실례합니다 | Xin lỗi. Sao ạ? |
네? | Sao ạ? |
[살짝 웃으며] 안녕하세요 | Chào cô. |
(준호) 뭐, 다름이 아니고요 | Cũng không có gì đâu. Tôi chỉ muốn hỏi cô biết cô Ju Hui đang ở đâu không? |
저, 혹시 주희 씨 어디 갔는지 아세요? | Tôi chỉ muốn hỏi cô biết cô Ju Hui đang ở đâu không? |
주희 씨… | Ju Hui… |
배주희 씨요? | Bae Ju Hui sao? |
네, 한 석 달 전쯤인가? | Vâng. Khoảng ba tháng trước thì phải, |
제가 배주희 씨한테 상담을 받았는데 | tôi được cô Ju Hui tư vấn, nhưng hôm nay không thấy cô ấy. |
오늘 보니까 안 계신 거 같아서요 | tôi được cô Ju Hui tư vấn, nhưng hôm nay không thấy cô ấy. |
언니 퇴사했어요 | Chị ấy nghỉ việc rồi. |
무슨 일 때문에 그러세요? | Anh tìm chị ấy có việc gì? |
아, 설명하면 길어서, 어… | Chuyện dài dòng lắm. |
혹시 그, 배주희 씨 연락처 좀 알 수 있을까요? | Cô cho tôi xin số của cô Ju Hui được chứ? |
아… | À… |
아, 죄송합니다 언니 개인 정보라서… | Xin lỗi anh, nhưng đó là thông tin cá nhân. |
죄송합니다 | Tôi rất tiếc. |
아, 저, 그… | - Nhưng… - Chú rể ơi. |
(팀장) 신랑님 | - Nhưng… - Chú rể ơi. |
[휴대전화 진동음] (팀장) 어머나, 너무 예쁘시다 | Ôi, xinh quá! Eo cô nhỏ thật đấy! |
허리가 한 줌이네 | Eo cô nhỏ thật đấy! |
아, 네, 최 변호사님 [한숨] | Alô, Luật sư Choi? |
- 알아봤는데 좀 힘들 거 같은… - (팀장) 열겠습니다 | Tôi đã thử tìm hiểu nhưng có vẻ - hơi khó… - Xong rồi đây. |
[반짝이는 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
(팀장) 입어 보시니까 어떠세요? | Cô mặc lên có cảm giác thế nào? |
대단히 불편합니다 | Rất không thoải mái. Cứ như làm bằng toàn nhãn mác ấy. |
라벨로만 만들어진 옷 같아요 | Cứ như làm bằng toàn nhãn mác ấy. |
(팀장) 어머나, 신랑님 눈빛 봐 | Ôi, nhìn mắt chú rể kìa. |
완전 반했네 | Bị hớp hồn mất rồi. |
[살짝 웃는다] | |
반했습니까? | Anh bị hớp hồn luôn sao? |
[웃음] | |
(재판장) 결혼식 중에 웨딩드레스가 흘러내렸다 | Váy cưới bị tuột ngay trong hôn lễ. |
상상만 해도 아찔한 일이죠 | Tưởng tượng thôi cũng thấy sốc thật. |
씁, 그러나 이렇게까지 키울 일인가요? 어? | Nhưng vụ việc nghiêm trọng đến mức này sao? Đây là sự việc người ta sẽ cười xòa rồi cho qua. |
어찌 보면 웃고 지나갈 해프닝에 | Đây là sự việc người ta sẽ cười xòa rồi cho qua. |
대형 로펌 변호사들 일곱 명이 붙어서 | Thế mà có đến bảy luật sư từ các công ty luật lớn |
뭐, 10억을 줘라, 마라 | tranh cãi về số tiền một tỷ won. |
사법력 낭비가 아닌지 우려가 됩니다 | Tôi e rằng đây là một sự lãng phí lực lượng tư pháp. |
(명석) 이 사고 때문에 원고 김화영 씨는 | Vì sự cố này, nguyên cáo Kim Hwa Yeong đã phải điều trị tâm lý |
정신과 치료를 두 달 넘게 받고 있습니다 | Vì sự cố này, nguyên cáo Kim Hwa Yeong đã phải điều trị tâm lý hơn hai tháng. Mối quan hệ với chồng cũng bắt đầu lục đục, |
남편과의 사이도 불화하기 시작했고 | Mối quan hệ với chồng cũng bắt đầu lục đục, |
파혼 얘기까지 나오는 상황입니다 | thậm chí còn tính chuyện hủy hôn. |
피고 대현호텔은 | Bị cáo là bên Khách sạn Daehyeon đã nhận số tiền lên tới 230 triệu won |
원고로부터 2억 3천만 원이라는 거액을 받고 | Bị cáo là bên Khách sạn Daehyeon đã nhận số tiền lên tới 230 triệu won từ nguyên cáo để tổ chức hôn lễ. |
결혼식을 진행했는데 | từ nguyên cáo để tổ chức hôn lễ. Và nếu hậu quả từ việc này là hủy hôn, |
그 결과가 파혼이라면 손해가 결코 작지 않습니다 | Và nếu hậu quả từ việc này là hủy hôn, thiệt hại sẽ không nhỏ chút nào. |
웃고 지나갈 해프닝이 아니라고 생각합니다 | Đây không phải chuyện có thể cười cho qua được. |
웨딩드레스가 흘러내린 사고 자체가 | Bản thân sự cố tuột váy cưới là do cô dâu không cẩn thận, không phải lỗi của Khách sạn Daehyeon. |
원고의 부주의 때문이지 대현호텔의 잘못이 아닙니다 | là do cô dâu không cẩn thận, không phải lỗi của Khách sạn Daehyeon. |
(변호사) 따라서 원고가 정신과 치료를 받는 것도 | Do đó, việc nguyên cáo phải điều trị tâm lý |
파혼 위기에 처한 것도 | và nguy cơ hủy hôn không phải trách nhiệm của bên khách sạn. |
대현호텔이 책임질 일이 아닙니다 | và nguy cơ hủy hôn không phải trách nhiệm của bên khách sạn. |
(재판장) 이거 누구 잘못인지 증명하기가 쉽진 않겠다 싶어요 | Tôi nghĩ sẽ không dễ dàng để chứng minh đó là lỗi của ai. |
합의할 생각들은 없어요? | Hai bên không tính đến việc thỏa thuận với nhau à? |
합리적인 선에서 | Hai bên không tính đến việc thỏa thuận với nhau à? |
결혼식 직후에 대현호텔이 위로금을 제시했지만 | Ngay sau buổi lễ, bên khách sạn đã đề nghị một khoản bồi thường |
원고가 거절했습니다 | nhưng nguyên cáo đã từ chối. |
(변호사) 소송까지 해서 시비를 가리겠다면 [어두운 음악] | Nếu nguyên cáo làm lớn đòi kiện, |
대현호텔도 물러설 수 없습니다 | bên khách sạn cũng sẽ không lùi bước. |
특급 호텔로서의 명예가 걸린 일이니까요 | Vì chuyện này liên quan đến danh dự của một khách sạn năm sao. |
재판장님의 공정하신 판결을 통해서 | Vì vậy, chúng tôi mong Thẩm phán đưa ra phán quyết công bằng, |
이 일이 대현호텔의 잘못이 아니라는 걸 인정받고자 합니다 | công nhận rằng việc này không phải lỗi của bên khách sạn. |
(의사) 굳이 병명을 특정하자면 | Nếu phải đặt tên bệnh, tôi sẽ gọi là rối loạn căng thẳng sau sang chấn. |
외상 후 스트레스 장애죠 | Nếu phải đặt tên bệnh, tôi sẽ gọi là rối loạn căng thẳng sau sang chấn. |
결혼식 때의 일이 트라우마로 남아서 | Sự việc ở khách sạn đã khiến cô ấy mệt mỏi |
환자를 힘들게 하니까요 | vì bị tổn thương tâm lý. |
지금은 많이 좋아졌지만 | Hiện tại, cô ấy đã khá hơn nhiều, |
결혼식 직후엔 | nhưng ngay sau đám cưới, chứng mất ngủ, chán ăn, |
불면증과 식이 장애 대인 기피가 심했습니다 | nhưng ngay sau đám cưới, chứng mất ngủ, chán ăn, và sợ giao tiếp khá là nghiêm trọng. |
외상 후 스트레스 장애가 | Liệu hủy hôn có thể là nguyên nhân của rối loạn căng thẳng sau sang chấn không? |
파혼 위기의 원인이라 볼 수도 있을까요? | Liệu hủy hôn có thể là nguyên nhân của rối loạn căng thẳng sau sang chấn không? |
(의사) 두 분 변호사시니까 잘 아시잖아요 | Hai người là luật sư nên chắc biết rõ. |
의사한테는 환자의 비밀을 보호할 의무가 있지 않습니까 | Là một bác sĩ, tôi có nghĩa vụ bảo vệ thông tin cá nhân của người bệnh. |
제가 솔직하게 말씀드릴게요 | Xin nói thật với bác sĩ. |
(민우) 저희는 외상 후 스트레스 장애가 | Chúng tôi cần ý kiến của chuyên gia rằng hủy hôn có thể là nguyên nhân |
파혼의 원인이 될 수 있다는 전문가의 의견이 필요합니다 | Chúng tôi cần ý kiến của chuyên gia rằng hủy hôn có thể là nguyên nhân của rối loạn căng thẳng sau sang chấn. |
법정에서 증언해 주시면 안 되겠습니까? | Anh có thể làm chứng ở tòa không? |
김화영 씨를 위한 일입니다 | Đây là vì cô Kim Hwa Yeong. |
김화영 씨를 위한 일이라… | Vì cô Kim Hwa Yeong à… |
정말 그럴까요? | Thật sự vậy sao? |
[무거운 음악] 증언은 어려울 거 같습니다 | Chắc là tôi không thể làm chứng đâu. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[민우의 한숨] | |
[수연의 한숨] | |
(준호) 감사합니다 | Cảm ơn. |
[발랄한 음악] | |
(영우) 휘핑크림의 지방 함량은 30% 정도입니다 | Kem tươi chứa khoảng 30 phần trăm chất béo. |
- 아, 그래요? - (영우) 네 | - Thế à? - Vâng. |
(영우) 긴수염고랫과 고래들의 젖은 | Sữa của cá voi vây và cá voi nói chung đậm đặc hơn kem tươi nhiều. |
휘핑크림보다 훨씬 진해요 | Sữa của cá voi vây và cá voi nói chung đậm đặc hơn kem tươi nhiều. |
지방 함량이 30에서 50% 정도니까요 | Vì hàm lượng chất béo khoảng 30 đến 50 phần trăm. |
대왕고래 어미는 | Cá voi xanh mẹ tạo ra 200kg sữa với hàm lượng chất béo cao mỗi ngày. |
이 고지방 젖을 날마다 200kg씩 만듭니다 | Cá voi xanh mẹ tạo ra 200kg sữa với hàm lượng chất béo cao mỗi ngày. |
그걸 6개월 동안 먹고 자란 새끼 고래의 몸무게는 | Vậy cá voi con sẽ nặng bao nhiêu sau khi uống sữa đó trong suốt sáu tháng? |
얼마나 증가할까요? | trong suốt sáu tháng? |
글쎄요 | Tôi chịu. |
17톤입니다 | Mười bảy tấn. |
[의아한 숨소리] | |
변호사님은 | Luật sư Woo, |
고래 얘기 말고는 저한테 하고 싶은 말 없으세요? | cô không muốn nói gì với tôi ngoài chuyện về cá voi à? |
없습니다 | Không. |
아, 없, 없, 없어요? | À. Không có sao? |
네, 없습니다 | Vâng. Không có ạ. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
우리 앞으로는 | Hay là kể từ giờ, |
고래 얘기는 시간을 정해 놓고 하면 어때요? | chúng ta đặt ra thời gian nhất định để nói về cá voi đi? |
아무 때나 하지 말고요 | Thay vì nói bất cứ lúc nào. |
아 | À. |
네, 언제가 좋습니까? | Vâng. Nói lúc nào thì được ạ? |
점심시간 어때요? | Vào bữa trưa được không? Cô thấy sao? |
괜찮아요? | Vào bữa trưa được không? Cô thấy sao? |
같이 밥 먹으면서 얘기해요 | Vừa ăn cơm vừa nói về cá voi. |
네 | Được. |
그럼 점심시간이 아닐 때는… | Vậy những lúc ngoài bữa trưa… |
고래 얘기 말고 다른 얘기 하기 | Hãy nói về chuyện khác ngoài cá voi. |
'고래 얘기 말고 다른 얘기 하기', 응 | "Hãy nói về chuyện khác ngoài cá voi". |
(영우) 음… | Vậy… |
고래 얘기가 꼭 필요한 상황이라면? | Nếu là tình huống nhất định phải nói về cá voi? |
(준호) 음… | Chà… |
그럴 땐 해야죠 | Thế thì phải nói thôi. |
네, 그럴 땐 해야죠 | Vâng. "Thế thì phải nói thôi". |
[기뻐하는 숨소리] | Vâng. "Thế thì phải nói thôi". |
[종소리] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(준호) 지혜 씨, 안녕하세요 | Chào cô Ji Hye. |
(영우) 빵 사러 왔습니까? | - Cô đến đây mua bánh mì à? - Ơ? |
(지혜) 어? 여기 어쩐 일이세요? | - Cô đến đây mua bánh mì à? - Ơ? Hai người ở đây làm gì? |
(준호) 배주희 씨 연락처 알고 싶어서요 | Tôi muốn liên lạc với cô Ju Hui. |
이상한 일 아니에요, 부탁드립니다 | Không có gì kỳ lạ đâu. Xin cô giúp cho. |
죄송해요, 제가 막 알려 드리면 안 될 것 같아요 | Tôi xin lỗi. Tôi không thể cho thông tin tùy tiện được. |
(준호) 웨딩드레스 벗겨진 일 있었죠? | Đã có sự cố tuột váy cưới khoảng hai tháng trước đúng không? |
두 달 전쯤에요 | Đã có sự cố tuột váy cưới khoảng hai tháng trước đúng không? |
그 일 관련해서 배주희 씨한테 물어보고 싶은 게 있어요 | Tôi muốn hỏi cô Bae Ju Hui về việc đó. |
물어보고 싶은 게 뭔데요? | Anh muốn hỏi gì? |
그 일의 진실이요 | Sự thật về việc ngày hôm đó. |
두 분 뭐, 조사하러 오신 거예요? | Hai người đến đây để điều tra sao? |
그날 신부였던 김화영 씨가 | Cô có biết cô dâu Kim Hwa Yeong vẫn đang phải điều trị tâm lý không? |
아직까지 정신과 치료 받는 거 혹시 알고 계세요? | Cô có biết cô dâu Kim Hwa Yeong vẫn đang phải điều trị tâm lý không? |
[당황한 숨소리] | Vì sự cố đó mà cô ấy đang có nguy cơ bị hủy hôn. |
(준호) 그 일 때문에 김화영 씨 지금 파혼 직전이에요 [어두운 음악] | Vì sự cố đó mà cô ấy đang có nguy cơ bị hủy hôn. |
지혜 씨한텐 피해 안 가도록 조용히 진행할게요 | Chúng tôi sẽ tiến hành lặng lẽ để không ảnh hưởng đến cô. |
도와주세요 | Mong cô giúp cho. |
번호 드려도 | Dù tôi cho anh số |
연락하기 쉽지 않을 거예요 | thì cũng khó liên lạc với chị ấy. |
주희 언니 | Chị Ju Hui |
외국 갔어요 | đã ra nước ngoài rồi. |
[한숨] | |
[통화 연결음] | NGUYÊN CÁO |
(재판장) 증인 도착했습니까? | Nhân chứng đến chưa? |
(명석) 아 어, 증인이 멀리서 오느라 | Cô ấy ở xa nên đến muộn chút ạ. |
조금 늦는 거 같습니다 | Cô ấy ở xa nên đến muộn chút ạ. Ngài có thể đợi thêm một chút không ạ? |
조금만 더 기다려 주시겠습니까? | Ngài có thể đợi thêm một chút không ạ? |
멀리서라니? | Ở xa là sao? Ở nước ngoài à? |
뭐, 외국에서라도 와요? | Ở xa là sao? Ở nước ngoài à? |
얼마나 더 기다립니까? | Chúng tôi phải đợi bao lâu nữa? |
증인 불출석한 것으로 알고 | Chúng tôi ghi nhận nhân chứng vắng mặt và sẽ dời ngày chất vấn sang hôm khác. |
신문 기일 다시 정하겠습니다 | Chúng tôi ghi nhận nhân chứng vắng mặt và sẽ dời ngày chất vấn sang hôm khác. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[안도하는 한숨] | |
증인 강지혜 씨 도착했습니다 | Nhân chứng Kang Ji Hye đến rồi ạ. |
(재판장) 앞으로 나오세요 [문이 덜컥 닫힌다] | Mời cô tiến lên trước. |
'양심에 따라 숨김과 보탬이 없이' | Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật, không giấu giếm, không thêm thắt, |
'사실 그대로 말하고' | nói theo đúng lương tâm của mình. Nếu tôi nói dối, |
'만일 거짓말이 있으면 위증의 벌을 받기로 맹세합니다' | nói theo đúng lương tâm của mình. Nếu tôi nói dối, tôi sẽ chịu mọi hình phạt vì ngụy tạo bằng chứng. |
(재판장) 원고 대리 증인 신문 하세요 | Mời luật sư của nguyên cáo đứng lên chất vấn. |
(명석) 네 | Vâng. |
김화영 씨의 결혼식이 있던 날 | Vào ngày diễn ra đám cưới của cô Kim Hwa Yeong, cô đã đảm nhận công việc gì? |
증인은 어떤 일을 하셨죠? | cô đã đảm nhận công việc gì? |
대현호텔 웨딩 사업 팀 직원으로서 | Tôi đảm nhận việc hỗ trợ chuẩn bị váy cưới cho cô dâu |
신부의 드레스를 챙기는 도우미 역할을 했습니다 | với tư cách nhân viên của Bộ phận Lễ cưới, Khách sạn Daehyeon. |
(명석) 결혼식 당일 | Cô có nhớ lời cô Kim Hwa Yeong đã nói sau khi mặc váy cưới hôm đó không? |
김화영 씨가 웨딩드레스를 입은 뒤 했던 말 | lời cô Kim Hwa Yeong đã nói sau khi mặc váy cưới hôm đó không? |
기억하십니까? | lời cô Kim Hwa Yeong đã nói sau khi mặc váy cưới hôm đó không? |
[의미심장한 음악] 네 | Có ạ. |
(화영) 아니, 근데 이게 [화영의 힘겨운 신음] | Hình như váy hơi lỏng. |
좀 많이 헐렁해진 거 같은데요? | Hình như váy hơi lỏng. |
증인은 뭐라고 대답하셨죠? | Cô đã đáp lại thế nào? |
(지혜) 그럴 리가 없는데? | Không lý nào. Chắc do chị sụt cân đó. |
신부님이 살이 많이 빠지셔서 그런가 봐요 | Chắc do chị sụt cân đó. |
왜 그렇게 판단하셨나요? | Sao cô lại nhận định như vậy? |
신부님들은 보통 다 살이 빠져서 오세요 | Hầu hết các cô dâu đều giảm cân trước ngày cưới. |
(지혜) 다이어트 때문이기도 하고 | Có thể vì họ ăn kiêng, |
결혼식 날엔 거의 물도 안 마시니까 | hoặc không hề uống nước vào trước ngày cưới |
부기가 빠지거든요 | nên sẽ thon thả hơn một chút. |
웨딩 사업 팀 재단사가 정말 경험도 많고 잘하시는 분인데 | Thợ may của Bộ phận Lễ cưới đều là những người giỏi, giàu kinh nghiệm, |
그, 살 좀 빠졌다고 | nên tôi nghĩ không lý nào họ lại may rộng được, |
드레스가 흘러내리게 | nên tôi nghĩ không lý nào họ lại may rộng được, |
그렇게 허술하게 가봉했을 리가 없다고 생각했습니다 | chắc là do cô ấy sụt cân nên chiếc váy mới bị tuột. |
[명석이 숨을 씁 들이켠다] | Bây giờ cô vẫn nghĩ vậy sao? |
(명석) 지금도 그렇게 생각하십니까? | Bây giờ cô vẫn nghĩ vậy sao? |
[망설이는 숨소리] | |
증인, 대답해 주세요 | Nhân chứng? Xin hãy trả lời câu hỏi. Bây giờ cô vẫn nghĩ vậy sao? |
지금도 그렇게 생각하십니까? | Xin hãy trả lời câu hỏi. Bây giờ cô vẫn nghĩ vậy sao? |
아니요 | Không ạ. |
[의미심장한 음악] (명석) 왜죠? | Tại sao? |
결혼식이 끝나고 나서 | Sau khi hôn lễ kết thúc, |
웨딩드레스가 바뀌었다는 걸 알았거든요 | tôi phát hiện ra chiếc váy đã bị hoán đổi. |
[사람들이 웅성거린다] | |
(지혜) 결혼식 날 아침에 | Vào buổi sáng hôm đó, |
김화영 씨 맞춤으로 가봉한 드레스가 찢어졌대요 | chiếc váy được may theo số đo của cô Kim Hwa Yeong đã bị rách. |
[팀장의 거친 숨소리] | Đó là lỗi của một nhân viên tên Bae Ju Hui, đồng nghiệp cũ của tôi. |
(지혜) 배주희 씨라고 | Đó là lỗi của một nhân viên tên Bae Ju Hui, đồng nghiệp cũ của tôi. |
그때 같이 일하던 선배 직원의 실수로요 [팀장이 꾸짖는다] | Đó là lỗi của một nhân viên tên Bae Ju Hui, đồng nghiệp cũ của tôi. - Còn khóc lóc được à! - Tôi xin lỗi ạ. |
- (팀장) 뭘 잘했다고 울어! - [흐느끼며] 죄송합니다 | - Còn khóc lóc được à! - Tôi xin lỗi ạ. |
어떡해! | Làm sao bây giờ? |
(지혜) 수습할 시간이 없으니까 | Vì không có thời gian để sửa, |
그때 갖고 있던 다른 드레스를 내보낸 거예요 | nên họ đã lấy một chiếc váy khác sẵn có. |
디자인은 같지만 사이즈는 약간 더 큰 걸로요 | Mẫu thì giống nhưng to hơn một chút. |
그럼 웨딩 사업 팀 직원들이 | Vậy các nhân viên |
(명석) 그 사실을 김화영 씨에게 숨겼던 겁니까? | của Bộ phận Lễ cưới đã giấu cô Kim Hwa Yeong chuyện này? |
팀장님이 | Sau khi sa thải Bae Ju Hui, |
배주희 씨 자르면서 저희한테 얘기했어요 | chị trưởng bộ phận đã nói với chúng tôi rằng |
입단속 안 하면 너희도 자른다고요 | phải giữ kín chuyện nếu không muốn bị sa thải. |
(지혜) 저 지금 그만둘 각오 하고 여기 나온 거예요 | Tôi đã lường trước là sẽ phải nghỉ việc khi đến đây hôm nay. |
신부님이 그렇게 힘드신 줄 몰랐어요 | Tôi không biết cô ấy đã phải chịu nhiều khổ sở vì chuyện này. |
이제야 말하게 돼서 | Tôi xin lỗi |
너무 죄송해요 | vì đến bây giờ mới nói chuyện này. |
(명석) 이상입니다 | Tôi xin hết. |
(변호사) 원고 결혼식 이후로 많이 힘듭니까? | Nguyên cáo, có phải cô đã chịu nhiều khổ sở sau đám cưới không? |
네? | Dạ? |
네 | - Vâng. - Tại sao lại vậy? |
(변호사) 왜 힘듭니까? | - Vâng. - Tại sao lại vậy? |
[버튼 조작음] (명석) 이의 있습니다 | Tôi phản đối. |
피고 대리인은 | Luật sư của bị cáo đang gây khó chịu cho nhân chứng vì câu hỏi mập mờ. |
막연한 질문으로 원고를 괴롭히고 있습니다 | Luật sư của bị cáo đang gây khó chịu cho nhân chứng vì câu hỏi mập mờ. |
(재판장) 괴롭히는 것까진 아니라도 인정합니다 | Tôi công nhận, dù chưa đến mức gây khó chịu. |
구체적인 질문 하세요 | Vui lòng đặt câu hỏi cụ thể. |
(변호사) 예 그럼 구체적인 질문 하겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ đặt câu hỏi cụ thể. |
원고 | Nguyên cáo. |
와글이라는 커뮤니티 사이트를 알고 계십니까? | Cô có biết trang web cộng đồng tên là Wagle không? |
wagle.co.kr | Wagle.co.kr. |
네 | - Có. - Cô đã đăng vài bài trên đó |
원고는 와글에 | - Có. - Cô đã đăng vài bài trên đó |
'샐리 라이드'라는 ID로 몇 차례 글을 썼죠? | với tên Sally Ride. |
맞습니까? | Đúng không? |
[긴장되는 음악] | |
[마우스 클릭음] (변호사) 대답하세요, 맞습니까? | Xin hãy trả lời. Có đúng không? |
네 | Vâng. |
(변호사) 제목 '결혼식 망친 후기' | Tiêu đề: "Sau khi đám cưới bị phá hỏng". |
결혼식 일주일 후인 9월 8일 | Vào ngày 8 tháng 9, |
원고가 와글에 쓴 글입니다 | một tuần sau đám cưới, cô đã đăng bài viết đó lên Wagle. |
여기 밑줄 친 부분을 읽어 주시겠습니까? | Cô có thể đọc những dòng gạch chân ở đây không? |
제가 읽어 볼까요? | Vậy để tôi đọc nhé? |
'지금은 남자 집안에서 파혼 얘기가 나오고 있어' | "Hiện tại nhà trai đang tính đến chuyện hủy hôn. |
'차라리 다행이야' | Như thế cũng may. |
'트라우마 뒤에 숨어서 조금만 더 버티면' | Nếu tôi trốn sau nỗi sợ và chịu đựng thêm một thời gian, |
'결혼하지 않아도 될 것 같아' | có thể tôi sẽ không phải kết hôn nữa. |
'잘 알지도 못하는 남자랑' | Sẽ không phải sống cùng người đàn ông tôi chẳng biết gì mấy một cách giả dối". |
'거짓말처럼 살지 않아도 될 것 같아' | Sẽ không phải sống cùng người đàn ông tôi chẳng biết gì mấy một cách giả dối". |
지금까지 원고는 결혼식 때 일 때문에 | Cho đến bây giờ, nguyên cáo vẫn quả quyết rằng |
정신과 치료를 받고 있고 | mình phải điều trị tâm lý vì sự việc ở đám cưới |
그로 인해서 파혼 위기에 처했다고 주장을 했습니다 | mình phải điều trị tâm lý vì sự việc ở đám cưới và thậm chí còn có nguy cơ bị hủy hôn vì việc này. |
그러면서 대현호텔엔 | Và rồi cô ấy yêu cầu Khách sạn Daehyeon |
무려 10억 원에 달하는 거액의 위자료를 요구했고요 | Và rồi cô ấy yêu cầu Khách sạn Daehyeon bồi thường số tiền lên tới một tỷ won. |
맞습니까? | Đúng không? |
그런데 이 글에서는 | Nhưng ở bài đăng này, cô nói: |
파혼 얘기가 나와서 다행이라고 말하고 있네요 | "Thật là may khi họ nói đến chuyện hủy hôn". |
트라우마 뒤에 숨어서 조금만 더 버티면 | Và: "Nếu tôi trốn sau nỗi sợ và chịu đựng thêm một thời gian, |
결혼하지 않아도 될 것 같다면서요 | có thể tôi sẽ không phải kết hôn nữa". |
원고의 진심은 둘 중에 어느 쪽입니까? | Trong hai tình tiết này, đâu mới là lời thật lòng của cô? |
결혼식 이후에 많이 힘들다고 하셨는데 | Cô nói cô đã rất khổ sở sau đám cưới. |
도대체 왜 힘든 겁니까? | Nhưng cô khổ sở vì điều gì? |
재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
원고가 쓴 글을 증거로 제출합니다 | Tôi xin gửi bài đăng của bị cáo để làm bằng chứng. |
(명석) 의뢰인께서 말씀을 안 하시면 | Nếu cô không nói, |
저희도 도와드릴 수가 없습니다 | chúng tôi không thể giúp được. |
(화영) 이 결혼 | Bố tôi… |
아빠가 정말 좋아했었어요 | thật sự rất muốn cuộc hôn nhân này. |
대현그룹 집안의 사돈이 되는 것도 기쁜데 | Được làm thông gia với Tập đoàn Daehyeon là ông ấy đủ vui rồi, |
선물까지 받으니까요 | đằng này còn nhận được cả quà. |
선물이요? | Quà sao? |
오빠 할아버지가 도곡동에 땅을 갖고 계신데 | Ông nội của chồng tôi có lô đất ở phường Dogok. |
결혼하면 저한테 그걸 주신다고 했거든요 | Ông nói sẽ cho tôi lô đất đó nếu chúng tôi kết hôn. |
결혼 선물로요 | Để làm quà cưới. |
(화영) 그 얘기에 아빠가 더 신났었어요 | Bố tôi càng vui hơn khi biết chuyện đó. |
그 땅 어떻게 쓸지 벌써 계획 다 세웠더라고요 | Ông ấy đã lên kế hoạch sẵn về việc dùng mảnh đất đó thế nào. |
근데 | Nhưng… |
전 잘 모르겠어요 | tôi không biết nữa. |
이렇게 등 떠밀려서 결혼하는 게 맞아요? | Miễn cưỡng kết hôn như vậy là đúng sao? |
오빠나 저나 서로한테 별 관심도 없어요 | Cả anh ấy và tôi không quan tâm về nhau chút nào. |
다른 사람들도 다 이렇게 살아요? | Những người khác cũng sống thế này sao? |
(민우) 다른 사람들은 결혼한다고 땅 선물을 받진 않죠 | Những người khác không được tặng đất để làm quà cưới. |
그것도 도곡동… | Lại còn ở phường Dogok… |
(명석) [테이블을 탁탁 치며] 쓰읍 | |
[흐느낀다] [무거운 음악] | |
[쓱 뽑는 소리] | |
[훌쩍인다] | |
소송도 그냥 아빠가 분해서 하는 거 같아요 | Cả vụ kiện này cũng vì bố tôi giận dữ nên mới tiến hành. |
재벌가 사돈 되긴 틀린 거 같으니까 | Vì không thể trở thành thông gia với gia đình tài phiệt |
오빠네 집안 골탕이라도 먹이고 끝내려고요 | nên ông ấy định làm khó họ trước khi kết thúc. |
[화영이 훌쩍인다] | |
사랑만으로 결혼할 수 있다고 생각한 건 아니지만 | Tôi biết không thể chỉ cần tình yêu là có thể kết hôn. |
그래도 내 인생인데 | Nhưng đây là cuộc đời của tôi. |
저 뭘 어떻게 해야 될지 모르겠어요 | Tôi thật sự không biết phải làm gì nữa. |
[의미심장한 효과음] | |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
잘됐습니다! | Tốt rồi! |
땅 선물이라니 정말 다행입니다 | Thật là tốt vì cô có lô đất quà cưới. |
[발랄한 음악] | Sao cơ? |
(화영) 네? | Sao cơ? |
[영우의 다급한 숨소리] | Theo thuyết ba thiệt hại, |
(영우) 손해는 손해 3분설에 따라 | Theo thuyết ba thiệt hại, thiệt hại có thể được chia làm ba |
이렇게 셋으로 나누기도 하지만 둘로 나눌 수도 있습니다 | thiệt hại có thể được chia làm ba nhưng cũng có thể chia ra làm hai. |
알고 있습니까? | Anh biết chứ? |
지금 나한테 문제 내는 거예요? | Cô đang hỏi tôi vì sợ tôi không biết sao? |
내가 모를까 봐? | Cô đang hỏi tôi vì sợ tôi không biết sao? |
(수연) 통상 손해랑 특별 손해 말하는 거야? | Ý cậu là thiệt hại thông thường và đặc biệt à? |
(영우) 응 | Đúng vậy. |
통상 손해는 | Thiệt hại thông thường là thiệt hại được công nhận thường xảy ra, |
일반적으로 발생할 것이라 인정되는 손해이고 | Thiệt hại thông thường là thiệt hại được công nhận thường xảy ra, |
특별 손해는 일반적이지 않은 | còn thiệt hại đặc biệt là thiệt hại xảy ra vì một tình huống đặc biệt. |
특별한 사정으로 인해 생긴 손해입니다 | còn thiệt hại đặc biệt là thiệt hại xảy ra vì một tình huống đặc biệt. |
이 사건의 경우 결혼식 비용이 통상 손해에 해당하는데 | Đối với vụ này, chi phí đám cưới là thiệt hại thông thường. |
2억 3천만 원밖에 되지 않아 | Nhưng nó chỉ có 230 triệu won, nên rất khó để thân chủ có thể đòi bồi thường một tỷ won. |
의뢰인이 원하는 10억을 청구하기가 어려웠습니다 | nên rất khó để thân chủ có thể đòi bồi thường một tỷ won. |
그런데 알고 보니 김화영 씨에게는 | Thế nhưng, cô Kim Hwa Yeong |
땅 선물 | gặp một tình huống đặc biệt, đó là một lô đất quà cưới, |
다시 말해 토지 증여 약속이라는 | gặp một tình huống đặc biệt, đó là một lô đất quà cưới, |
특별한 사정이 있었던 것입니다 | nói cách khác, đó là cam kết tặng đất. Chẳng phải rất tốt sao? |
얼마나 다행입니까 | nói cách khác, đó là cam kết tặng đất. Chẳng phải rất tốt sao? |
음, 그러네요 | Đúng vậy. Cuộc hôn nhân này không phải bình thường |
이 결혼은 단순한 결혼이 아니라 | Cuộc hôn nhân này không phải bình thường |
(수연) 토지 증여 약속이 조건으로 달려 있는 결혼이니까요 | mà là một cuộc hôn nhân với điều kiện cam kết tặng đất. |
(영우) 웨딩드레스가 흘러내리지 않았다면 | Nếu chiếc váy không bị tuột xuống, |
홍진욱 씨의 할아버지인 홍주명 씨가 | ông của Hong Jin Uk, tức Hong Ju Myeong, sẽ không thấy |
김화영 씨의 문신을 보고 실망할 일도 없었을 테니 | ông của Hong Jin Uk, tức Hong Ju Myeong, sẽ không thấy hình xăm của cô Kim Hwa Yeong |
토지 증여가 약속대로 이행되었을 것입니다 | nên sẽ không thất vọng và sẽ tặng lô đất như đã hứa. |
대현호텔의 실수로 인해 | Nhưng do lỗi của Khách sạn Daehyeon, |
김화영 씨가 홍주명 씨로부터 받지 못하게 된 그 토지 가격을 | cô Kim Hwa Yeong đã không nhận được quà cưới từ ông Hong Ju Myeong. Nếu chúng ta coi giá trị của lô đất đó là thiệt hại đặc biệt, |
특별 손해로 주장하면 | Nếu chúng ta coi giá trị của lô đất đó là thiệt hại đặc biệt, chúng ta có thể đòi bồi thường thiệt hại một khoản lớn. |
훨씬 큰 액수의 손해 배상금을 청구할 수 있습니다 | chúng ta có thể đòi bồi thường thiệt hại một khoản lớn. |
(수연) 무엇보다 | Trên hết, chúng ta sẽ không phải bám víu vào bồi thường tinh thần nữa. |
더 이상 위자료에 매달리지 않아도 되어서 좋네요 | Trên hết, chúng ta sẽ không phải bám víu vào bồi thường tinh thần nữa. |
김화영 씨의 정신적 고통이 파혼 때문이든 아니든 | Bởi vì việc cô ấy thiệt hại về tinh thần có phải do hủy hôn hay không |
이 특별 손해 배상이랑은 상관없으니까요 | không liên quan đến bồi thường thiệt hại đặc biệt. |
[명석이 피식 웃는다] | |
(명석) 아, 우영우 변호사 | Luật sư Woo, cô viết bản đề nghị theo ý tưởng cô vừa nói đi. |
방금 말한 특별 손해 아이디어로 의견서 한번 작성해 보세요 | Luật sư Woo, cô viết bản đề nghị theo ý tưởng cô vừa nói đi. |
청구 취지를 바꾸자는 제안이니까 | Vì đây là đề nghị thay đổi mục đích yêu cầu bồi thường |
대표님, 회장님께 보여 드리고 | Vì đây là đề nghị thay đổi mục đích yêu cầu bồi thường nên chúng ta sẽ đưa Giám đốc và Chủ tịch xem rồi cùng bàn bạc. |
다 같이 한번 얘기해 봅시다 | nên chúng ta sẽ đưa Giám đốc và Chủ tịch xem rồi cùng bàn bạc. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
[피식 웃는다] | |
[부스럭거리는 소리] | À, bản đề nghị đó… |
(명석) 아, 그 의견서 작… | À, bản đề nghị đó… |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(정구) 아, 그래서 얼마를 받아 주겠다는 거요? | Vậy cô sẽ đòi được bao nhiêu cho tôi? |
(명석) 어, 홍주명 씨에게 증여받기로 한 토지의 가격이 | Liệu ngài có biết giá trị của lô đất mà ông Hong Ju Myeong |
얼마인지 혹시 알고 계십니까? | Liệu ngài có biết giá trị của lô đất mà ông Hong Ju Myeong - hứa sẽ cho cô Kim Hwa Yeong không? - Đương nhiên là biết. |
(정구) 그럼, 그럼 | - hứa sẽ cho cô Kim Hwa Yeong không? - Đương nhiên là biết. |
내 일 도와주는 그, 감정 평가사한테 물어봤지 | Tôi đã hỏi người định giá tài sản hay trợ giúp công việc cho tôi. |
어이, 정확히 얼마였지? | Chính xác là bao nhiêu nhỉ? |
(비서1) 332억 원이었습니다 | - Lô đất đó 33,2 tỷ won ạ. - Đúng rồi. |
(정구) 어 | - Lô đất đó 33,2 tỷ won ạ. - Đúng rồi. |
그럼 332억 원을 배상하라고 요구할 수 있어요 | Vậy thì chúng tôi có thể yêu cầu bồi thường 33,2 tỷ won. |
[흥미진진한 음악] | |
(선영) 이 결혼이 성사되면 | Vì giám đốc Khách sạn Daehyeon cũng biết nếu hôn sự này trót lọt, |
김화영 씨에게 332억 원 가치의 땅이 생긴다는 걸 | Vì giám đốc Khách sạn Daehyeon cũng biết nếu hôn sự này trót lọt, |
대현호텔 사장이 알고 있었으니까요 | cô Kim sẽ được tặng lô đất 33,2 tỷ won. |
'332억짜리 결혼 선물 너 때문에 못 받게 됐으니까' | Chúng tôi có thể đưa ra lập trường rằng: "Vì các ông mà cô ấy không nhận được món quà 33,2 tỷ won. Mau nhả ra đây". |
'그거 내놔라' | "Vì các ông mà cô ấy không nhận được món quà 33,2 tỷ won. Mau nhả ra đây". |
주장할 수 있습니다 | "Vì các ông mà cô ấy không nhận được món quà 33,2 tỷ won. Mau nhả ra đây". |
[놀란 숨소리] | |
아, 물론 이 액수 그대로 인정되진 않을 거예요 | Đương nhiên, số tiền này sẽ khó được chấp nhận. |
법리적으로는 말이 되지만 실제적으론 말이 안 되거든요 | Về mặt pháp luật là hợp lý, nhưng trên thực tế thì không. |
판사가 판결하기에는 너무 부담이 큰 액수입니다 | Số tiền này quá lớn để Thẩm phán đưa ra phán quyết. |
만약에 회장님께서 판사시라면 | Nếu ngài là thẩm phán, liệu ngài có đưa ra phán quyết yêu cầu bồi thường 33,2 tỷ won |
웨딩드레스 잘못 준 실수 하나에 | Nếu ngài là thẩm phán, liệu ngài có đưa ra phán quyết yêu cầu bồi thường 33,2 tỷ won |
332억 원을 배상하라고 판결하시겠어요? | chỉ vì họ cho cô ấy mặc sai váy không? |
어, 어, 그, 그러면 어떻게 된다는 거요? | Vậy phải làm thế nào? |
저희가 332억 원을 배상하라고 요구하면 | Nếu tôi yêu cầu bồi thường 33,2 tỷ won, |
대현호텔 측에서 연락이 올 겁니다 | phía Khách sạn Daehyeon sẽ liên lạc để thỏa thuận. |
합의하자고요 | phía Khách sạn Daehyeon sẽ liên lạc để thỏa thuận. |
(선영) 그럼 그때 적정한 금액으로 합의하시면 됩니다 | Khi đó, ngài chỉ cần đưa ra con số hợp lý là được. |
어? 적, 적정한 금액? | Con số hợp lý? Là bao nhiêu? |
얼마? | Con số hợp lý? Là bao nhiêu? |
332억 원의 10%인 | Chúng tôi định bắt đầu |
33억 2천만 원에서부터 얘기를 시작할까 하는데 | với con số 3,32 tỷ won, tức 10 phần trăm của 33,2 tỷ won. Ngài thấy sao? |
어떠세요? | Ngài thấy sao? |
(영우) 지금까지 말씀드린 내용을 담은 의견서입니다 | Đây là bản đề nghị theo những gì chúng tôi vừa nói. |
[종이 넘기는 소리] | |
[정구의 웃음] | |
이야! 어? | Ôi chao! Nhìn này. |
한바다는 다르다더니만 일들 한번 끝내주게 하는구먼, 응? | Cô đã bảo Hanbada sẽ khác. Quả đúng là cô làm việc hết sẩy. |
10억 받아 오라고 했더니만 33억을 갖고 오겠다네, 어? | Tôi yêu cầu 1 tỷ, nhưng cô đòi tận 3,32 tỷ. |
[정구의 웃음] | |
(화영) 내 의견은 안 중요해요? | Ý kiến của con không quan trọng sao? |
내 사건인데? | Đây là vụ của con mà. |
난 싫어요 | Con không muốn. |
넌 가만있어 | Con yên lặng đi. Người lớn đang nói chuyện. |
어른들 말하는데 네가 왜 끼어? | Con yên lặng đi. Người lớn đang nói chuyện. |
드레스 벗겨져서 결혼식 망한 게 | Con bị tuột váy, hỏng cả hôn sự, |
뭐 자랑이라고 이렇게까지 해요? | có gì tự hào mà phải làm đến thế này? |
(화영) 공짜 땅 못 받아서 억울하니까 | Bố tức vì không nhận được đất miễn phí nên đòi họ tiền à? |
돈이라도 내놓으란 거예요? | Bố tức vì không nhận được đất miễn phí nên đòi họ tiền à? |
그 돈 받으면 뭐가 달라지는데? | Nhận được khoản tiền đó thì có gì khác chứ? |
아빠도 좀 제발 이제 그만해요! | Bố dừng lại đi có được không? |
이대로 진행시켜 주시오 | Cô cứ tiến hành như vậy đi. |
어, 대표님만 믿습니다, 어 | Cô cứ tiến hành như vậy đi. Tôi chỉ tin cô thôi đấy. |
[선영과 정구의 웃음] | Đi thôi. |
- (정구) 자, 가자 - (선영) 네 | Đi thôi. |
[정구의 웃음] | |
[어두운 음악] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
(명석) 피고도 상견례 자리에 동석하셨죠? | Bị cáo cũng có mặt ở lễ ăn hỏi, đúng chứ? |
(대현호텔 사장) 예 | Vâng. |
난 대현호텔 사장이기도 하지만 | Bởi vì tôi là giám đốc của Khách sạn Daehyeon, đồng thời cũng là chú của Jin Uk. |
진욱이 삼촌이기도 하니깐요 | đồng thời cũng là chú của Jin Uk. |
기쁜 마음으로 식사 대접 했습니다 | Tôi đã vui vẻ tiếp đãi họ. |
(명석) 그날 홍주명 씨가 원고에게 | Hôm đó, ông Hong Ju Myeong đã hứa sẽ tặng nguyên cáo quà cưới. |
결혼 선물을 약속했습니다 | Hôm đó, ông Hong Ju Myeong đã hứa sẽ tặng nguyên cáo quà cưới. |
기억하십니까? | Hôm đó, ông Hong Ju Myeong đã hứa sẽ tặng nguyên cáo quà cưới. - Ông nhớ không? - Quà cưới? |
(대현호텔 사장) 결혼 선물? | - Ông nhớ không? - Quà cưới? |
글쎄요, 씁, 그런 얘기가 있었나? | Để xem nào. Có chuyện đó sao? |
홍주명 씨가 가진 도곡동 땅을 원고에게 주겠다고 했었죠 | Ông Hong Ju Myeong đã hứa sẽ tặng nguyên cáo lô đất ở phường Dogok. |
(명석) 이를 들은 피고는 | Nghe thấy điều này, ông đã khen ông ấy rằng: "Bố quả là người hào phóng". |
역시 통이 크시다며 홍주명 씨를 칭찬했고요 | Nghe thấy điều này, ông đã khen ông ấy rằng: "Bố quả là người hào phóng". |
[딸랑거리는 효과음] | |
[흥미진진한 음악] (대현호텔 사장) 칭찬은 무슨 | Khen ngợi gì chứ. |
난 사실을 있는 그대로 말한 거죠 | Tôi chỉ nói đúng sự thật thôi. |
아무리 며느리가 예뻐도 | Dù có quý mến cháu dâu đến mấy thì cũng đâu dễ |
수백억씩 하는 땅을 | Dù có quý mến cháu dâu đến mấy thì cũng đâu dễ |
그렇게 척척 내주기가 어디 쉽습니까? | tặng một mảnh đất có giá hàng chục tỷ won vậy. |
그렇다면 피고는 | Như vậy, bị cáo đã biết ông Hong Ju Myeong từng hứa |
홍주명 씨가 원고에게 수백억 원에 달하는 땅을 | Như vậy, bị cáo đã biết ông Hong Ju Myeong từng hứa |
(명석) 결혼 선물로 주겠다고 약속한 사실을 | sẽ tặng nguyên cáo lô đất hàng chục tỷ won làm quà cưới, đúng chứ? |
알고 계셨던 거네요? | sẽ tặng nguyên cáo lô đất hàng chục tỷ won làm quà cưới, đúng chứ? |
[변호사의 헛기침] | |
맞습니까? | Đúng không ạ? |
아, 뭐, 그렇죠 | À thì… Đúng vậy. |
[꾸르륵거리는 소리] | |
(민우) 어디 가? | Cô đi đâu thế? |
(명석) 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
원고에게는 결혼을 전제로 한 | Nguyên cáo gặp một tình huống đặt biệt |
토지 증여 약속이라는 특별한 사정이 있었고 | đó là nhận được cam kết tặng đất với điều kiện làm đám cưới, |
피고도 이를 알고 있었습니다 | và bị cáo cũng biết điều này. |
이에 원고는 피고에게 [문이 달칵 닫힌다] | Do đó, nguyên cáo muốn bị cáo bồi thường |
피고의 과실이 없었다면 얻게 되었을 토지의 감정 평가액 | một khoản tương đương giá trị lô đất mà đáng ra nguyên cáo đã nhận được |
332억 원을 손해 배상금으로 청구하고자 합니다 | nếu không phải do lỗi của bị cáo là 33,2 tỷ won. |
[사람들이 웅성거린다] | |
청구 취지 및 청구 원인 변경 허락해 주십시오 | Xin ngài chấp thuận thay đổi mục đích và nguyên nhân yêu cầu. |
(재판장) 뭐 허락하지 않을 이유도 없네요 | Tôi thấy… không có lý do gì để không chấp thuận. |
변경 신청서 서면으로 제출하세요 | Mời anh nộp đơn xin thay đổi. |
(명석) 예, 알겠습니다 | Vâng, thưa ngài. |
[사람들이 웅성거린다] | |
(재판장) 오늘은 더 하실 얘기들 없죠? | Hôm nay còn ai muốn nói gì nữa không? |
그럼… | - Vậy… - Có tôi! |
(화영) 저요! | - Vậy… - Có tôi! |
(재판장) 원고 하실 말씀 있습니까? | Nguyên cáo, cô có điều muốn nói sao? |
[떨리는 숨소리] | Tôi muốn rút đơn kiện. |
소 취하하고 싶습니다 | Tôi muốn rút đơn kiện. |
[사람들이 웅성거린다] [잔잔한 음악] | Sao cơ? |
(재판장) 네? | Sao cơ? |
소 취하하겠습니다! | Tôi sẽ rút đơn kiện. |
[사람들이 술렁인다] | |
(명석) 저… | Khoan đã. |
[떨리는 숨소리] | |
이거 그만하려면 어떡해야 돼요? | Tôi dừng vụ kiện này như thế nào đây? |
(화영) 이 고소 그만하려면 어떻게 해야 되냐고요 | Tôi phải làm gì để dừng khởi tố? |
고소는 형사 사건일 때만 씁니다 | Từ "khởi tố" chỉ dùng trong các vụ án hình sự. |
이 경우는 '소를 취하하려면' 이라고 말해야 합니다 | Trong trường hợp này, cô phải nói là "rút đơn kiện". |
그러니까 소를 취하하려면 어떻게 해야 되냐고요 | Vậy tôi phải làm gì để rút đơn kiện? |
소 취하는 승소로 간주해 수임료를 많이 받습니다 | Rút đơn vẫn được coi là thắng kiện nên sẽ rất tốn phí. |
괜찮으십니까? | Cô thấy ổn chứ? |
네, 당연하죠 | Đương nhiên rồi. Chi phí kiện có bao nhiêu đâu. |
그거 뭐, 얼마나 한다고 | Đương nhiên rồi. Chi phí kiện có bao nhiêu đâu. |
두 가지 방법이 있는데 둘 중에… | Có hai cách để rút, cô muốn… |
간단한 걸로 | Dùng cách đơn giản ấy. |
'소 취하합니다'라고 말하면 됩니다 | Cô chỉ cần nói: "Tôi sẽ rút đơn kiện" |
재판 중에 판사한테요 | với Thẩm phán tại phiên tòa. |
[밝은 음악] | Thế thôi à? |
그게 다예요? | Thế thôi à? |
네 | Vâng. |
쉽네요? | Dễ nhỉ. |
네 | Vâng. |
이 쉬운 걸 내가 그동안 왜 못 했지? | Dễ như vậy mà tại sao mình không làm sớm hơn nhỉ? |
김화영 씨가 아버지로부터 | Đấy là vì cô Kim Hwa Yeong vẫn chưa thể tự lập về mặt tinh thần khỏi bố. |
정신적으로 독립하지 못한 상태라서요 | Đấy là vì cô Kim Hwa Yeong vẫn chưa thể tự lập về mặt tinh thần khỏi bố. |
권민우 변호사가 한 말입니다 | Luật sư Kwon đã nói vậy. |
권민우 변호사 눈에는 저도 그렇게 보일 것 같습니다 | Trong mắt anh ấy, có vẻ tôi cũng là người như vậy. |
김화영 씨는 스스로 밥상을 차려 본 적이 있습니까? | Cô Kim Hwa Yeong đã tự nấu cơm cho mình bao giờ chưa? |
(정구) 누구 맘대로 소를 취하해? | Ai cho con tự ý rút đơn kiện? |
뭔 소리야? | Con đang nói gì thế? |
누구 맘대로! | Ai cho con làm thế? |
(재판장) 원고 맘대로죠 | Đương nhiên là nguyên cáo rồi. |
거 진정하고 앉으세요 | Mời ông bình tĩnh ngồi xuống. |
(비서1) 앉으시죠 | Chủ tịch ngồi đi ạ. |
(재판장) 원고, 소를 취하하면 | Nguyên cáo, rút đơn kiện đồng nghĩa với việc |
소송은 당초 제기하지 않은 것과 동일한 상태로 돌아갑니다 | Nguyên cáo, rút đơn kiện đồng nghĩa với việc cô chưa từng khởi kiện. |
그래도 취하합니까? | Cô vẫn muốn rút chứ? |
확실해요? | Cô vẫn muốn rút chứ? - Cô chắc chưa? - Rồi ạ. |
네 | - Cô chắc chưa? - Rồi ạ. |
피고, 소 취하에 동의하십니까? | Bị cáo, ông có đồng ý với việc rút đơn kiện không? |
네, 동의합니다 | Có, tôi đồng ý. |
(재판장) 원고가 소를 취하함에 따라 | Vì nguyên cáo đã rút đơn kiện nên vụ kiện kết thúc tại đây. |
소송을 종결합니다 | Vì nguyên cáo đã rút đơn kiện nên vụ kiện kết thúc tại đây. Kết thúc phiên tòa. |
재판 마치겠습니다 | Kết thúc phiên tòa. |
[화영의 기쁜 숨소리] | |
[정구의 성난 숨소리] | |
(정구) 너 너 이게 뭐 하는 짓이야? | Con làm cái quái gì vậy? |
아비 망신 주려고 작정했냐! | Con bày trò để làm bẽ mặt bố à? |
(화영) 내 문신 | Hình xăm của con. |
철없을 때 장난으로 새긴 거 아니야 | Con không xăm nó như một trò đùa thời bồng bột. |
나 불교 믿어 | Con tin vào Đức Phật. |
[당황하며] 뭐? | Cái gì? |
법명도 받았어, '보덕심' | Con còn có cả pháp danh, là Bo Deok Sim. |
(화영) 관세음보살의 마음이라는 뜻이야 | Nghĩa là tấm lòng của Quan Thế Âm Bồ Tát. |
(정구) 이, 얘가 뭐라는 거야? | Nó đang nói cái gì vậy? |
너 나랑 장난해? | Con đang đùa bố à? |
내 재판이고 | Đây là vụ kiện của con, |
내 결혼이고 내 인생이야 | hôn nhân của con, cuộc đời của con. |
이놈이 어디서, 씨 | Con nhỏ hỗn láo này… |
[비서1과 명석이 말린다] (화영) 내가 왜 힘든지! | - Chủ tịch bình tĩnh đi ạ. - Bố không biết tại sao con khổ sở, |
왜 정신과 다니는지 아빠는 모르지? | tại sao con phải điều trị tâm lý đúng không? |
죽었다 깨나도 모를걸? | Có chết đi sống lại bố cũng không biết. |
우리 둘이 10년을 붙어 다녔는데 아빠는 눈치도 못 채잖아 | Chúng con đã bên nhau mười năm nay, nhưng bố còn không để ý. |
[화영의 떨리는 숨소리] | |
이 사람 그냥 언니 아니야 | Cô ấy không chỉ là một người bạn. |
그냥 선배 아니야 | Không chỉ là tiền bối. |
[잔잔한 음악] | |
(사회자) 신랑 신부, 행진! | Mời cô dâu chú rể tiến bước! |
[하객들의 박수와 환호] | Mời cô dâu chú rể tiến bước! |
[강조되는 효과음] | |
[경쾌한 음악] | |
[울먹인다] | |
결혼을 해야 된다면 | Nếu phải kết hôn, |
언니랑 할 거야 | con sẽ kết hôn với chị ấy. |
사랑하는 사람이랑 할 거야 | Con sẽ kết hôn với người con yêu. |
(민우) 와우 | Quào. |
(영우) 와우 | Quao. |
[힘겨운 신음] | |
- (비서1) 어어, 회장님! 어유 - (명석) 회장님, 회장님 | - Chủ tịch. - Chủ tịch. |
(비서1과 명석) - 저쪽, 저, 저쪽, 저쪽, 예 - 여기… | - Chủ tịch. - Chủ tịch. Đỡ qua đây đi. |
(비서1) 저쪽, 저쪽으로 | Qua đây. |
[벅찬 웃음] | |
(수연) 뭐야, 뭐야? 어? | Thế nào rồi? |
(민우) 똥 싸고 왔어요? | Cô đi xả hết nỗi lòng về rồi à? |
아주 대단한 걸 놓쳤는데 | Cô vừa bỏ lỡ một màn thú vị rồi. |
뭔데요? | Chuyện gì thế? Vụ kiện sao rồi? |
어떻게 된 건데요? | Chuyện gì thế? Vụ kiện sao rồi? |
대단했어 | Tuyệt vời lắm. |
대단했지 | Tuyệt vời ông mặt trời. |
아, 뭐가? | Chuyện gì? |
뭔데? | Kể đi! |
와우 | Quào. |
- 어 - (민우) 대표님, 오셨습니까 | Chào chị. |
어, 앉아요, 앉아 | Cứ ngồi ăn đi. |
(선영) 앉아서 먹어요, 어 | Cứ ngồi ăn đi. |
(민우) 이쪽에 앉으십시오 | Chị lại đây ngồi đi. |
(선영) 응 내가 너무 늦었죠? 미안 | Chị lại đây ngồi đi. Xin lỗi, tôi đến muộn. |
(민우) 식사하셨어요? | - Chị ăn rồi ạ? - Ừ, tôi ăn rồi. |
(선영) 어, 먹었어요 | - Chị ăn rồi ạ? - Ừ, tôi ăn rồi. |
[선영의 웃음] | |
(선영) 아니, 근데 이 두 사람은 지금 뭘 먹고 있는 거야? | Hai người đang ăn gì thế? |
(수연) 아 제가 자꾸 배탈이 나서요 | Tôi bị rối loạn tiêu hóa liên tục. |
게살죽을 먹고 있습니다 | Cho nên tôi đang ăn cháo cua. |
저는 김초밥을 좋아해서 김초밥을 먹고 있습니다 | Tôi thích sushi rong biển nên đang ăn sushi rong biển. |
(선영) [헛웃음 치며] 아니 | Ôi trời… |
아무리 그래도 그렇지 | Dù có thế đi nữa, |
내가 모처럼 쏘는 건데 | lâu lâu tôi mới đãi mà, |
30만 원짜리 코스를 놔두고 게살죽에 김초밥? | lại còn đặt suất 300.000 won mỗi người, vậy mà chỉ ăn cháo cua và sushi rong biển sao? |
(명석) [어색하게 웃으며] 예, 저희 팀이 | Đội của chúng tôi… |
어, 참… | Đội của chúng tôi… |
그, 다채롭습니다 | mỗi người một vẻ ạ. |
예, 그래요, 다채롭네요, 어 [명석의 웃음] | Vâng, đúng là mỗi người một vẻ. |
[웃음] | Vâng, đúng là mỗi người một vẻ. |
(선영) 많이 먹어요, 어 | Mọi người ăn nhiều vào nhé. |
아무튼 다들 수고 많았어요 | Dù sao mọi người cũng vất vả rồi. |
황당한 요구였는데도 최선을 다해 답을 찾아냈어 | Khách hàng yêu cầu vô lý nhưng mọi người đã rất cố gắng và tìm được giải pháp. |
(명석) 어, 좀 더 밀어붙여서 합의까지 갔으면 좋았을 텐데 | Thiếu chút nữa là chúng ta đạt được thỏa thuận rồi. |
아쉽습니다 | Tiếc thật. |
(선영) 그게 뭐, 우리 탓인가? | Đó không phải lỗi của chúng ta. |
따님 마음이 바뀐 탓이지 | Là do cô con gái thay đổi quyết định thôi. |
그래도 김정구 회장님이 과정을 높이 사신 건지 | Dù vậy, Chủ tịch Kim đã đánh giá cao chúng ta |
새로운 사건들 가져왔어요 | và gửi gắm chúng ta vụ mới. |
잘해 봐야지, 앞으로 | Mọi người phải làm tốt nhé. |
아, 그렇습니까? 다행이네요 | Thế ạ? Vậy thì tốt quá. |
자, 다들 고생 많았습니다 | Mọi người vất vả rồi. Sau này hãy cố gắng nữa nhé. |
잘 부탁해요, 앞으로도 | Mọi người vất vả rồi. Sau này hãy cố gắng nữa nhé. |
한잔할까요? | Làm một chén nào. |
(선영) 수고 많았습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
(명석) 네, 수고하셨습니다! [저마다 외친다] | - Vất vả rồi! - Vất vả rồi! |
[잔잔한 음악] | Vất vả rồi ạ. |
(민우) 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn chị vì bữa ăn ạ. |
(선영) 못 마시는 사람은 안 마셔도 돼 | Ai không uống được thì không phải uống đâu. |
[명석의 시원한 숨소리] | |
(준호) 우영우 변호사님 | Luật sư Woo! |
[멀어지는 발걸음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(광호) 아이고, 아유 | Ôi, đã cái lưng. |
(영우) 다녀왔습니다 | Con về rồi ạ. |
(광호) 어, 왔어? | Ừ, con về rồi à? |
야, 아빠 배고파 죽는 줄 알았어 | Này, bố đói sắp chết rồi đây. |
어? 뭐야, 이거? | Cái gì đây? |
(영우) 코스 요리가 1인당 30만 원이나 하는 집이었습니다 | Đồ ăn ở nhà hàng 300.000 won mỗi người đấy ạ. |
우아, 진짜? | Ái chà. Thật sao? |
[광호의 웃음] | |
(광호) 야, 우리 영우가 아빠 생각해서 음식을 다 사 오고 | Con gái bố còn biết mua đồ ăn cho bố nữa chứ. |
살다 보니 이런 날이 다 있네, 어? [영우가 살짝 웃는다] | Cuối cùng cũng có ngày này. |
(영우) 저도 이제 어른이니까요 | Bây giờ con cũng là người lớn rồi. |
(광호) 어디 보자 | Để xem nào. |
우아 | Ái chà chà. |
[익살스러운 음악] 우리 영우가 | Con gái bố |
김초밥을 사 왔네? | mua sushi rong biển cho bố này. |
네 | - Vâng. - Ngày nào bố cũng làm cơm cuộn |
하루 종일 김밥 만든 아빠한테 | - Vâng. - Ngày nào bố cũng làm cơm cuộn |
김초밥을 사 왔어 | mà còn mua sushi rong biển. |
네 | Vâng. |
30만 원짜리 코스 요리 파는 집에서 | Tại nhà hàng mà mỗi suất có giá 300.000 won, |
우리 영우가 | con gái tôi |
김초밥을 | đã mua sushi rong biển. |
네, 맛있게 드십시오 | Vâng. Bố ăn ngon nhé. |
[피식 웃는다] | |
(광호) 음 | |
저는 결혼하지 못할 가능성이 높습니다 | Có khả năng cao con không thể kết hôn được, vì con mắc chứng tự kỷ. |
자폐가 있으니까요 | Có khả năng cao con không thể kết hôn được, vì con mắc chứng tự kỷ. |
(영우) 하지만 만약에 | Nhưng nếu con gặp được người mình yêu và làm đám cưới, |
사랑하는 사람이 생겨 결혼식을 한다면 | Nhưng nếu con gặp được người mình yêu và làm đám cưới, |
동시 입장을 하겠습니다 | con sẽ nắm tay người ấy bước đi. |
아버지가 배우자에게 저를 넘겨주는 게 아니라 | Không phải vì bố giao con cho bạn đời của con. |
제가 어른으로서 결혼하는 거니까요 | Mà là vì con muốn kết hôn với tư cách người lớn. |
[잔잔한 음악] | Ừ. |
(광호) 응, 그래? | Ừ. Thế à? |
대신 아버지에게는 부케를 드리겠습니다 | Thay vào đó, con sẽ đưa cho bố bó hoa. |
(광호) 응? | Cái gì? |
아버지는 미혼부라 결혼해 본 적이 없으니까요 | Vì bố là ông bố đơn thân, nên bố chưa làm đám cưới bao giờ. Sau khi con cưới, con muốn bố kết hôn |
제가 결혼한 뒤 혼자 사시기보다는 | Sau khi con cưới, con muốn bố kết hôn |
결혼을 하시는 게 좋겠습니다 | thay vì ở một mình. |
[피식 웃는다] | |
우리 영우 | Young Woo của bố |
많은 생각을 했구나 | cũng suy nghĩ nhiều phết nhỉ. |
네, 씻겠습니다 | Vâng. Con đi tắm đây. |
[문이 달칵 여닫힌다] [쩝 소리를 낸다] | |
[한숨] | |
[씁쓸한 웃음] | |
[한숨] | |
[훌쩍인다] | |
[광호의 한숨] | |
[카메라 셔터음] | |
(수미) 어 법무 법인 태산의 대표로 | Thời gian tôi làm ở Công ty Luật Taesan với tư cách giám đốc rất quý báu. |
보낸 시간도 소중하지만 | Thời gian tôi làm ở Công ty Luật Taesan với tư cách giám đốc rất quý báu. |
다시 현장에서 뛰는 변호사로 돌아간다 생각하면 | Nhưng nghĩ đến việc quay trở lại làm một luật sư năng nổ |
가슴이 막 뛰어요 | khiến tôi rất phấn khích. |
젊어지는 기분? | Giống như được hồi xuân vậy. |
[기자와 수미의 웃음] | Giống như được hồi xuân vậy. |
말씀은 그렇게 하셔도 대표직 자진 사퇴라니 | Tuy cô nói vậy, nhưng quyết định tự từ chức giám đốc của cô |
용감하고 존경스러운 결정이세요 | rất dũng cảm và đáng tôn trọng. |
(기자) 태산이 국내 1위 로펌인 만큼 | Taesan là một công ty luật hàng đầu tại Hàn Quốc, |
태수미 변호사님의 이번 선택이 | quyết định rời khỏi Taesan của cô |
세습 구조에서 벗어나지 못한 다른 로펌들에게 | có thể sẽ trở thành tấm gương cho các công ty luật |
좋은 본보기가 될 거 같습니다 | chưa thể thoát khỏi chế độ kế thừa. |
저는 제 아버지가 | Tôi rất tự hào khi bố tôi thành lập Taesan. |
태산을 창립하신 것이 무척 자랑스럽고 | Tôi rất tự hào khi bố tôi thành lập Taesan. |
제가 아버지 뒤를 이어서 법조인이 된 걸 | Tôi cũng rất lấy làm vinh dự khi tiếp nối bố tôi làm luật sư. |
다행이라고 생각해요 | Tôi cũng rất lấy làm vinh dự khi tiếp nối bố tôi làm luật sư. |
하지만 그렇다고 제 아들에게도 | Nhưng tôi sẽ không ép con trai tôi đi theo con đường giống như vậy. |
같은 길을 가라고 강요할 생각은 없어요 | Nhưng tôi sẽ không ép con trai tôi đi theo con đường giống như vậy. |
씁, 아드님 꿈은 뭔가요? | Ước mơ của con trai cô là gì vậy? |
글쎄요, 뭐 | Tôi không chắc lắm. Tôi nghĩ thằng bé đang ở giai đoạn tìm ước mơ của mình. |
스스로 천천히 찾아가는 중인 거 같아요 | Tôi không chắc lắm. Tôi nghĩ thằng bé đang ở giai đoạn tìm ước mơ của mình. |
엄마 눈으로 볼 땐 | Với tư cách một người mẹ, cả ngày nhìn thằng bé cắm mặt vào máy tính |
온종일 컴퓨터만 하고 있는 거 같아 답답하지만요 | Với tư cách một người mẹ, cả ngày nhìn thằng bé cắm mặt vào máy tính khiến tôi cũng bức bối lắm. |
[함께 웃는다] | khiến tôi cũng bức bối lắm. |
(기자) 인터뷰는 이걸로 충분할 거 같습니다 | Tôi nghĩ như vậy là đủ cho bài phỏng vấn rồi. |
오늘 시간 내 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn cô đã dành thời gian hôm nay. Nhờ cô viết bài thật hay nhé. Dù cô luôn viết rất tốt rồi. |
(수미) 좋은 글 부탁드려요 | Nhờ cô viết bài thật hay nhé. Dù cô luôn viết rất tốt rồi. |
우리 박 기자님 워낙 늘 잘 써 주시지만 | Nhờ cô viết bài thật hay nhé. Dù cô luôn viết rất tốt rồi. |
(기자) 당연하죠 다음에 또 뵐게요 | Vâng. Hẹn cô lần tới. |
- 감사합니다 - (기자) 네 | - Cảm ơn cô. - Vâng. |
(수미) 수고하셨어요 | Cô vất vả rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(비서2) 김정구 회장님이 | Chủ tịch Kim Jeong Gu đã rút toàn bộ các vụ kiện ủy thác cho chúng ta. |
그동안 의뢰했던 사건들을 전부 뺐습니다 | Chủ tịch Kim Jeong Gu đã rút toàn bộ các vụ kiện ủy thác cho chúng ta. |
한바다로 옮긴다고요 | Ông ấy nói sẽ chuyển cho Hanbada. |
왜? | Tại sao? |
그 위자료 10억 안 받아 줬다고? | Ông ấy vẫn dỗi vì chúng ta không đòi một tỷ won cho ông ấy à? |
삐져서? | Ông ấy vẫn dỗi vì chúng ta không đòi một tỷ won cho ông ấy à? |
네, 그런 것 같습니다 | Vâng, có vẻ là vậy ạ. |
[헛웃음 치며] 그 양반도 참 | Lão già đó thật là. |
옮겨 봐야 별수 없을 텐데? | Có thay đổi thì cũng được gì đâu. |
한바다는 뭐, 받아 준대요? | Bên Hanbada nói sẽ đòi cho ông ấy à? |
그게… | Chuyện đó… |
뭐야? 설마 | Sao thế? Lẽ nào… |
받아 준다고 했대요, 10억을? | họ nói sẽ đòi một tỷ won thật sao? |
(비서2) 332억 원도 가능하다고 했답니다 | Họ nói thậm chí có thể đòi 33,2 tỷ won. |
[황당한 웃음] | |
우영우? | Woo Young Woo? Woo Young Woo là ai? |
우영우가 누구야? | Woo Young Woo? Woo Young Woo là ai? |
이번에 새로 뽑은 신입이랍니다 | Là luật sư mới của họ ạ. |
결혼을 전제로 한 토지 증여 약속이 있었네 | Ra là có cam kết tặng đất với điều kiện làm đám cưới. |
그걸 근거로 특별 손해를 주장한다는 요지고 | Và họ chủ trương đó là thiệt hại đặc biệt dựa vào cam kết này. |
[피식 웃으며] 재밌다 | Thú vị đấy. |
딱 신입이 할 법한 발상이고 | Ý tưởng mới mẻ đúng kiểu luật sư mới. |
(수미) 우리는 뭐 했대 이런 애 안 데려오고? | Sao chúng ta lại để lỡ người thế này nhỉ? |
(비서2) 태산에도 지원했는지 알아볼까요? | Tôi kiểm tra xem cô ấy có xin vào đây không nhé? |
됐어요, 뭘 그렇게까지 | Thôi, không cần làm vậy đâu. |
김정구 회장님은 어떻게 할까요? | Phải làm gì với Chủ tịch Kim đây ạ? |
가신다니까 보내 드려요 | Ông ấy muốn đi thì cứ để ông ấy đi. Nếu có gì không hài lòng với Hanbada, ông ấy sẽ quay về đây thôi. |
한바다에서 삐질 일 생기면 또 우리한테 오겠지, 뭐 | Nếu có gì không hài lòng với Hanbada, ông ấy sẽ quay về đây thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[강조되는 효과음] [밝은 음악] | CÔNG TY LUẬT HANBADA LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO |
[문이 달칵 닫힌다] | CÔNG TY LUẬT HANBADA LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO |
[어두운 음악] | |
(명석) 작은아들이 큰아들을 때려서 [정훈이 울부짖는다] | Có vẻ đứa bé đã đánh đứa lớn đến tắt thở. |
숨지게 한 거 같아 | Có vẻ đứa bé đã đánh đứa lớn đến tắt thở. |
이 모습을 회장님과 사모님이 직접 목격하셨고 | Chủ tịch và phu nhân đã chứng kiến cảnh đó. |
[입술을 부르르 튕긴다] | |
(명석) 뭐라는 줄 알아요, 저거? | Cô biết cậu ấy nói gì không? |
21세 남성 자폐인과 대화해야 하는데 어렵습니다 | Con phải nói chuyện với một nam giới tự kỷ 21 tuổi, nhưng rất là khó. |
(영우) 어떡하면 될까요? | Phải làm thế nào đây? |
(함께) 펭하 | - Peng-ha! - Peng-ha! |
(진평) 너 좀 조용히 해! | Cô im miệng đi! |
그래 봤자 너도 자폐잖아! | Cô cũng là đứa tự kỷ còn gì! |
(검사) 피고인을 변호하는 우영우 변호사가 | Tôi đang hỏi có phải luật sư bào chữa cho bị cáo là người tự kỷ không. |
자폐 환자인지 아닌지 묻고 있는 중입니다 | Tôi đang hỏi có phải luật sư bào chữa cho bị cáo là người tự kỷ không. |
(준호) 변호사님! | Luật sư Woo! |
[강조되는 효과음] | Tôi không phải là luật sư có ích cho bị cáo. |
(영우) 저는 피고인에게 도움이 되는 변호사가 아닙니다 | Tôi không phải là luật sư có ích cho bị cáo. |
No comments:
Post a Comment