Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 2

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(사회자) 자, 마지막으로‬‪Sau cùng, mời cô dâu chú rể‬ ‪cùng cúi chào quan khách.‬
‪신랑 신부, 하객분들에게 인사!‬‪Sau cùng, mời cô dâu chú rể‬ ‪cùng cúi chào quan khách.‬
‪[하객들의 박수]‬‪Sau cùng, mời cô dâu chú rể‬ ‪cùng cúi chào quan khách.‬
‪[하객들의 환호]‬
‪자, 이제 두 사람이 세상을 향해‬‪Và giờ là giây phút cả hai cùng nhau‬
‪첫걸음을 내딛는 순간입니다‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪đặt bước chân đầu tiên‬ ‪vào một chân trời mới.‬
‪내빈 여러분은 모두 일어나셔서‬‪Mời các vị quan khách cùng đứng dậy‬ ‪và vỗ tay chúc mừng cô dâu chú rể.‬
‪신랑 신부에게 축하의 박수를‬ ‪보내 주시길 바랍니다‬‪và vỗ tay chúc mừng cô dâu chú rể.‬
‪[하객들의 박수]‬
‪[하객들의 환호]‬ ‪신랑 신부, 행진!‬‪Mời cô dâu chú rể tiến bước.‬
‪[웅장한 음악이 연주된다]‬
‪[폭죽이 펑 터진다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[화영의 놀란 숨소리]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[화영의 놀란 숨소리]‬
‪[발소리가 울린다]‬ ‪[강조되는 효과음]‬
‪[극적인 음악]‬ ‪[하객들이 술렁인다]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪(주명) 아니‬‪Ơ kìa.‬
‪저게 뭐꼬?‬ ‪[목탁 소리 효과음]‬‪Cái gì thế kia?‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪아이고, 주님‬‪Lạy Chúa tôi.‬
‪[펑]‬ ‪[하객들의 놀란 숨소리]‬
‪(하객1) 아, 깜짝이야, 씨‬‪Trời ạ, giật cả mình.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪"청첩장"‬‪THIỆP CƯỚI‬ ‪VỤ SỐ 2‬ ‪CHIẾC ĐẦM CƯỚI BỊ TUỘT‬
‪[고래 울음 효과음]‬‪VỤ SỐ 2‬ ‪CHIẾC ĐẦM CƯỚI BỊ TUỘT‬
‪(광호) 이야, 이쁘다‬‪Đẹp quá.‬
‪김밥 속의 햄 바꾸셨습니까?‬‪Bố đổi thịt nguội trong cơm cuộn rồi à?‬
‪(광호) 어? 어어, 어, 왜?‬ ‪[TV 속 하객들의 환호와 박수]‬‪Hả?‬ ‪Ừ. Sao thế?‬
‪[젓가락을 탁 놓는다]‬‪Không ngon gì cả.‬
‪맛이 별로입니다‬‪Không ngon gì cả.‬
‪어쭈, 그냥 먹어‬‪Ơ kìa. Có sao ăn vậy đi.‬
‪(광호) 다 큰 녀석이 아빠한테‬ ‪밥상을 차려 주진 못할망정‬‪Lớn đầu rồi chưa nấu được cho bố bữa nào.‬
‪반찬 투정이냐?‬‪Còn dám chê ỏng chê eo à?‬
‪아이고, 이래 가지고‬ ‪언제 커서 결혼할래?‬‪Ôi trời.‬ ‪Cứ như vậy không biết khi nào‬ ‪mới lớn nổi mà lấy chồng.‬
‪영우는 저런 웨딩드레스‬ ‪입어 보고 싶지 않아?‬‪Young Woo, con không muốn‬ ‪mặc váy cưới giống thế kia à?‬
‪(TV 속 하객2) 아이고‬ ‪완소 커플이네‬
‪아버지는 저런 웨딩드레스‬ ‪입어 보고 싶습니까?‬ ‪[TV 소리가 계속 흘러나온다]‬‪Bố muốn mặc váy cưới giống thế kia sao?‬
‪[웃으며] 아니‬ ‪내가 입어 보고 싶은 게 아니고‬‪Đâu có.‬ ‪Không phải bố muốn mặc.‬
‪결혼식에 딸 손 잡고 걷는 거‬‪Ước mơ của mọi ông bố‬ ‪là được nắm tay con gái‬ ‪tiến vào lễ đường mà.‬
‪(광호) 그거 아빠들의 로망이잖아‬‪là được nắm tay con gái‬ ‪tiến vào lễ đường mà.‬
‪인간에게 결혼이란‬‪Với loài người,‬ ‪kết hôn là nghi thức chính thức‬
‪부모로부터의 독립과 짝짓기가‬ ‪함께 이루어지는 의식이지만‬‪Với loài người,‬ ‪kết hôn là nghi thức chính thức‬ ‪để độc lập khỏi bố mẹ và phối giống.‬ ‪Nhưng ở cá voi thì…‬
‪고래의 경우는…‬‪để độc lập khỏi bố mẹ và phối giống.‬ ‪Nhưng ở cá voi thì…‬
‪[고래 울음 효과음]‬
‪(광호) 아, 웬일이야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪고래 얘기를 알아서 관두고?‬‪Con tự biết ngưng nói về cá voi à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪더 듣고 싶습니까?‬‪Bố muốn nghe thêm sao?‬
‪아니, 뭐, 그냥…‬‪À, không phải…‬
‪아, 이상하잖아‬‪Bố thấy lạ thôi.‬
‪[젓가락을 탁 놓는다]‬‪Sau này, con sẽ cố không nói chuyện đó‬ ‪với người không muốn nghe.‬
‪앞으로는 듣기 싫다는 사람에게‬ ‪억지로 말하지 않겠습니다‬‪Sau này, con sẽ cố không nói chuyện đó‬ ‪với người không muốn nghe.‬
‪이제는 제 고래 이야기를‬ ‪들어 주는 사람이 있으니까요‬‪Vì bây giờ đã có người‬ ‪muốn nghe chuyện cá voi của con rồi.‬
‪아, 그래?‬ ‪[리모컨을 탁 놓는다]‬‪Thật à?‬
‪야, 그, 그게 누구야?‬‪Ai vậy?‬
‪늦었어요‬‪Muộn giờ rồi.‬
‪(광호) 어‬‪Được rồi.‬
‪[탁 집는 소리]‬
‪자, 다녀와‬‪Đây.‬ ‪Con đi làm đi.‬
‪- 다녀오겠습니다‬ ‪- (광호) 응‬‪- Con đi nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪참‬‪Thật tình.‬
‪[광호의 헛웃음]‬
‪(선영) 처음 뵙겠습니다‬ ‪한선영입니다‬‪Rất vui được gặp ông.‬ ‪Tôi là Han Seon Young.‬
‪(명석) 정명석입니다‬‪Tôi là Jung Myeong Seok.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬ ‪[옅은 한숨]‬‪Tôi là Kim Jeong Gu.‬
‪(정구) 김정구요‬‪Tôi là Kim Jeong Gu.‬ ‪Ai cũng bận rộn‬ ‪nên ta vào vấn đề luôn nhé.‬
‪여기 다 바쁜 사람들이니깐‬ ‪바로 본론으로 갑시다‬‪Ai cũng bận rộn‬ ‪nên ta vào vấn đề luôn nhé.‬
‪(선영) 아, 네‬‪À vâng.‬
‪내 나이 마흔일곱에 얻은‬ ‪늦둥이 막내딸이 있어요‬‪Con gái út của tôi sinh sau đẻ muộn‬ ‪lúc tôi đã 47 tuổi.‬
‪(정구) 얼마 전에 결혼시켰어‬‪Tôi vừa mới cho nó kết hôn‬ ‪với con trai giám đốc Xây dựng Daehyeon‬ ‪tại Khách sạn Daehyeon.‬
‪대현건설 사장 아들이랑‬ ‪대현호텔에서‬‪với con trai giám đốc Xây dựng Daehyeon‬ ‪tại Khách sạn Daehyeon.‬
‪(명석) 아, 축하드립니다‬‪Chúc mừng ông.‬
‪축하는 얼어 죽을…‬‪Chúc cái gì mà chúc!‬
‪아휴, 이 망할 놈의‬ ‪대현호텔 새끼들 때문에, 아‬‪Tất cả là tại cái lũ chết tiệt‬ ‪ở Khách sạn Daehyeon.‬
‪(비서1) 결혼식 때‬ ‪사고가 있었습니다‬‪Đã có sự cố xảy ra trong hôn lễ.‬
‪회장님 따님께서‬‪Con gái Chủ tịch mặc đầm cưới không dây,‬
‪어깨랑 소매가 없는‬ ‪웨딩드레스를 입고 계셨는데‬‪Con gái Chủ tịch mặc đầm cưới không dây,‬
‪신랑 신부가 행진할 때‬ ‪그 드레스가‬‪nhưng khi cô dâu chú rể tiến vào lễ đường,‬
‪흘러내렸습니다‬‪chiếc đầm đã tuột xuống.‬
‪(선영) 어디까지요?‬‪Tuột đến đâu?‬
‪이 아래까지‬‪Xuống hẳn tận đây.‬
‪속옷은요, 안 흘러내렸죠?‬‪Áo lót thì sao? Không bị tuột chứ?‬
‪(정구) 얼마짜리‬ ‪결혼식인 줄 압니까?‬‪Cô biết đám cưới này‬ ‪tốn biết bao nhiêu không?‬
‪대현호텔에서‬ ‪다 알아서 해 준다길래‬‪Khách sạn Daehyeon nói‬ ‪sẽ lo từ đầu đến cuối,‬ ‪nên tôi mới yêu cầu gói tốt nhất‬ ‪và bỏ ra tận 230 triệu won.‬
‪뭐든 최고로 맡겼더니‬‪nên tôi mới yêu cầu gói tốt nhất‬ ‪và bỏ ra tận 230 triệu won.‬
‪2억 3천 듭디다‬‪nên tôi mới yêu cầu gói tốt nhất‬ ‪và bỏ ra tận 230 triệu won.‬
‪하객은 몇이었게?‬‪Biết bao nhiêu là khách.‬
‪귀하디귀한 손님으로만‬ ‪천 명을 불렀어‬‪Riêng khách quý cũng cả nghìn người.‬ ‪Tôi tốn cả 230 triệu won‬
‪그 2억 3천 들여서‬‪Tôi tốn cả 230 triệu won‬ ‪để rồi phải mang nhục‬ ‪trước cả nghìn người.‬
‪천 명 앞에서‬ ‪개망신을 당한 거야, 내가!‬‪để rồi phải mang nhục‬ ‪trước cả nghìn người.‬
‪아, 정말 힘드셨겠습니다‬‪Hẳn chuyện này rất khó khăn với ông.‬
‪이, 저기, 대현 저 새끼들한테‬‪Cái lũ Khách sạn Daehyeon‬ ‪phải trả tôi bao nhiêu đây?‬
‪내가 얼마를 받아야 되겠습니까?‬‪Cái lũ Khách sạn Daehyeon‬ ‪phải trả tôi bao nhiêu đây?‬
‪(선영) 손해 배상금 말씀이시죠?‬‪Ý ông là tiền bồi thường thiệt hại?‬
‪정확한 액수는‬ ‪조사를 더 해 봐야겠지만‬‪Chúng tôi phải xem xét kỹ hơn‬ ‪để đưa ra con số chính xác…‬
‪- 대략…‬ ‪- (정구) 잠깐‬‪- Nhưng sẽ xấp xỉ…‬ ‪- Chờ đã.‬
‪생각하는 게 10억 밑이면‬ ‪말도 꺼내지 마시오‬‪Nếu con số cô nghĩ đến dưới một tỷ‬ ‪thì tốt hơn đừng nói.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(선영) 10억이요?‬‪Một tỷ sao?‬
‪[한숨]‬
‪(명석) 저, 혹시‬ ‪대현호텔 쪽하고는‬‪Chủ tịch đã thương lượng gì‬ ‪với phía Khách sạn Daehyeon chưa?‬
‪얘기해 보셨습니까?‬‪Chủ tịch đã thương lượng gì‬ ‪với phía Khách sạn Daehyeon chưa?‬
‪(비서1) 대현호텔에서는‬‪Khách sạn Daehyeon đề nghị‬ ‪hoàn lại toàn bộ chi phí của lễ cưới.‬
‪결혼식 비용 전액을‬ ‪환불해 주겠다고 했습니다‬‪Khách sạn Daehyeon đề nghị‬ ‪hoàn lại toàn bộ chi phí của lễ cưới.‬
‪신랑 신부에게‬ ‪천만 원 상당에 이르는‬‪Họ còn nói sẽ tặng‬ ‪cô dâu chú rể phiếu nghỉ dưỡng‬ ‪ở khách sạn tương đương mười triệu won.‬
‪대현호텔 숙박권을‬ ‪주겠다는 말도 했고요‬‪ở khách sạn tương đương mười triệu won.‬
‪어, 현금화하면‬ ‪2억 4천만 원을 제시한 거네요‬‪Nếu quy ra tiền mặt‬ ‪sẽ tương đương với 240 triệu won.‬
‪씁, 나쁘지 않은데요?‬‪Nếu quy ra tiền mặt‬ ‪sẽ tương đương với 240 triệu won.‬ ‪Cũng không tệ mà nhỉ.‬
‪뭐? 나쁘지 않아?‬‪Cái gì? Cũng không tệ?‬
‪(정구) 내가 망신을 당했어요!‬‪Tôi bị mất thể diện đây này!‬
‪친척에, 친구에‬‪Họ hàng, bạn bè, đối tác.‬
‪거래처 사람까지 다 모아 놓곤‬ ‪내 딸 알몸을 보여 줬다고!‬‪Tôi mời tất cả bọn họ đến‬ ‪chỉ để thấy con gái tôi trần như nhộng!‬
‪쪽이 팔려서‬ ‪내가 얼굴을 못 펴고 다녀!‬‪Nhục đến mức không dám vác mặt ra đường!‬
‪근데 뭐?‬‪Vậy mà cậu bảo 240 triệu‬ ‪cũng không tệ sao?‬
‪2억 4천이면 나쁘지 않아?‬‪Vậy mà cậu bảo 240 triệu‬ ‪cũng không tệ sao?‬
‪내 자존심이 그만한 가치밖엔‬ ‪없다 이 말씀이야?‬‪Cậu nghĩ lòng tự trọng của tôi‬ ‪chỉ đáng bấy nhiêu thôi à?‬
‪(명석) 아니요, 그게 아니라…‬‪Không, không phải như vậy.‬
‪(선영) 회장님께서‬ ‪말씀하시는 부분은‬‪Về mặt pháp lý, điều Chủ tịch vừa nói‬ ‪liên quan đến khoản bù đắp.‬
‪법적으로 위자료에 해당합니다‬‪Về mặt pháp lý, điều Chủ tịch vừa nói‬ ‪liên quan đến khoản bù đắp.‬
‪재산상의 손해가 아닌‬‪Đây là khoản bồi thường‬ ‪cho tổn thương tâm lý, thay vì vật chất.‬
‪정신적인 고통에 대한 손해를‬ ‪배상하는 것이죠‬‪Đây là khoản bồi thường‬ ‪cho tổn thương tâm lý, thay vì vật chất.‬
‪씁, 그런데 이 위자료라는 것이‬‪Tuy nhiên, khoản bù đắp này‬ ‪thực sự không dễ được thông qua.‬
‪인정받기가 정말 쉽지 않습니다‬‪Tuy nhiên, khoản bù đắp này‬ ‪thực sự không dễ được thông qua.‬
‪실제 판례들이 그래요‬‪Trước nay thường là vậy.‬
‪인정이 되더라도‬ ‪액수가 크지 않습니다‬‪Kể cả được thông qua‬ ‪thì con số cũng không cao như thế.‬
‪어, 결혼식 비용을‬ ‪다 돌려줄 뿐 아니라‬‪Khách sạn Daehyeon‬ ‪không chỉ hoàn chi phí lễ cưới‬
‪(명석) 위자료 격으로‬‪mà còn tặng phiếu nghỉ dưỡng‬ ‪như một hành động bù đắp.‬
‪무려 숙박권까지 주겠다는‬ ‪대현호텔의 제안은‬‪mà còn tặng phiếu nghỉ dưỡng‬ ‪như một hành động bù đắp.‬
‪사실 꽤 합리적입니다‬‪Thật tình mà nói,‬ ‪đề nghị này cũng khá hợp lý.‬
‪아, 결혼식을 다시 하고 싶으니까‬‪Nhưng nếu ông muốn tổ chức lại‬
‪새로운 결혼식 비용까지‬ ‪부담하라고‬‪thì ta có thể đề nghị họ‬ ‪lo liệu chi phí cho hôn lễ mới.‬
‪주장할 수는 있을 거 같네요‬‪thì ta có thể đề nghị họ‬ ‪lo liệu chi phí cho hôn lễ mới.‬
‪[헛웃음]‬
‪결국 한바다도‬ ‪태산이랑 다를 게 없구먼‬‪Rốt cuộc Hanbada cũng chả khác gì Taesan.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Chỉ tính ở quận Garak‬
‪(정구) 내가 가진 땅이‬ ‪가락동 일대만 6천 평이야‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Chỉ tính ở quận Garak‬ ‪tôi đã có gần 20.000 mét vuông đất.‬
‪송사할 게 한두 개겠어?‬‪Nên đâu phải mới kiện tụng một hai lần.‬
‪여태까지는 그거 다 태산 줬어‬‪Trước nay tôi luôn giao phó cho Taesan.‬
‪대한민국 1등 로펌이라며, 거기가?‬‪Họ là công ty luật số một Hàn Quốc mà.‬ ‪Nhưng khi đụng chuyện lớn,‬ ‪bọn họ lại cụp đuôi chạy mất.‬
‪근데 막상 큰일 나니깐‬ ‪이 새끼들이 다 꽁무니를 빼‬‪Nhưng khi đụng chuyện lớn,‬ ‪bọn họ lại cụp đuôi chạy mất.‬ ‪Nói hệt như các người.‬
‪멘트도 똑같아‬‪Nói hệt như các người.‬
‪'위자료는 원래 많이 못 받습니다'‬‪"Tiền bù đắp vốn không nhiều‬ ‪như vậy đâu". Vớ vẩn!‬
‪이 지랄!‬‪"Tiền bù đắp vốn không nhiều‬ ‪như vậy đâu". Vớ vẩn!‬
‪내가 그간‬ ‪태산에 갖다준 돈이 얼마인데‬‪Tôi tìm đến đây‬ ‪vì đã đổ cả đống tiền vào Taesan‬ ‪nhưng lại nghe những lời như thế.‬
‪이런 소릴 듣나 싶어서‬ ‪여길 온 거요, 응?‬‪vì đã đổ cả đống tiền vào Taesan‬ ‪nhưng lại nghe những lời như thế.‬
‪한바다는 좀 다를까 해서‬‪vì đã đổ cả đống tiền vào Taesan‬ ‪nhưng lại nghe những lời như thế.‬ ‪Tôi cứ nghĩ Hanbada sẽ khác.‬
‪한바다는 다릅니다‬‪Hanbada khác biệt thật mà.‬
‪다르긴 뭘 달라!‬‪Khác chỗ nào?‬ ‪"Không dễ đâu. Chúng tôi không làm được".‬ ‪Nói y hệt bọn họ!‬
‪'어렵습니다', '못 하겠습니다'‬‪"Không dễ đâu. Chúng tôi không làm được".‬ ‪Nói y hệt bọn họ!‬
‪멘트까지 똑같구먼‬‪"Không dễ đâu. Chúng tôi không làm được".‬ ‪Nói y hệt bọn họ!‬
‪회장님께서는 정확히‬ ‪얼마를 원하십니까?‬‪Chính xác là Chủ tịch‬ ‪muốn con số bao nhiêu?‬
‪내 자존심에 똥칠한 값이요‬‪Họ phải trả giá‬ ‪vì bôi nhọ thể diện của tôi.‬
‪10억은 받아야 되지 않겠소?‬‪Ít nhất cũng phải được một tỷ won chứ.‬
‪해 보겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ cố gắng.‬
‪태산이 못 하는 일‬ ‪한바다는 한다는 거‬‪Chúng tôi sẽ cho ông thấy Hanbada‬ ‪làm được điều mà Taesan không thể.‬
‪보여 드리죠‬‪Chúng tôi sẽ cho ông thấy Hanbada‬ ‪làm được điều mà Taesan không thể.‬
‪[만족하는 숨소리]‬
‪[정구의 웃음]‬
‪대표님만 믿겠습니다, 어‬‪Trông cậy cả vào cô.‬
‪(정구) 수임료 넉넉히 챙겨 드려!‬‪Nhớ trả công hậu hĩnh cho họ đấy!‬
‪이씨, 얻다 대고…‬‪Nhớ trả công hậu hĩnh cho họ đấy!‬ ‪Trời ạ.‬
‪(명석) 자, 손해는 어떻게 나뉘지?‬‪Thiệt hại được chia thành mấy loại?‬
‪(수연) 손해 3분설에 따라‬ ‪적극적 손해와 소극적 손해‬‪Theo thuyết ba thiệt hại,‬ ‪sẽ có thiệt hại chủ động, bị động,‬
‪- (수연) 그리고…‬ ‪- 위자료로 나뉩니다‬‪- và…‬ ‪- Và khoản bù đắp.‬
‪(민우) 적극적 손해는‬‪Thiệt hại chủ động là‬ ‪bị giảm sút tài sản đang sở hữu.‬
‪본인이 가지고 있었던 재산이‬ ‪줄어든 것이고‬‪Thiệt hại chủ động là‬ ‪bị giảm sút tài sản đang sở hữu.‬
‪소극적 손해는‬‪Thiệt hại bị động là không nhận được‬ ‪phần tài sản lẽ ra nên được nhận.‬
‪본인이 얻을 수 있었던 재산을‬ ‪얻지 못하게 된 것입니다‬‪Thiệt hại bị động là không nhận được‬ ‪phần tài sản lẽ ra nên được nhận.‬
‪그리고 위자료…‬‪Thiệt hại bị động là không nhận được‬ ‪phần tài sản lẽ ra nên được nhận.‬ ‪- Còn…‬ ‪- Khoản bù đắp‬
‪(수연) 위자료는‬ ‪정신적 고통에 대한 배상이고요‬‪- Còn…‬ ‪- Khoản bù đắp‬ ‪là dành cho tổn thất về mặt tinh thần.‬
‪(영우) 정명석 변호사님은‬‪Luật sư Jung vào nghề đã lâu như vậy‬
‪변호사 생활을‬ ‪그렇게 오래 하셨는데‬‪Luật sư Jung vào nghề đã lâu như vậy‬ ‪mà vẫn chưa biết có mấy loại thiệt hại ư?‬
‪손해가 어떻게 나뉘는지도‬ ‪모르셨습니까?‬‪mà vẫn chưa biết có mấy loại thiệt hại ư?‬
‪(명석) 예‬ ‪몰라서 물어보는 게 아니고‬‪Tôi hỏi không phải vì không biết,‬
‪가르치려고 물어보는 거예요‬‪tôi hỏi để hướng dẫn.‬
‪(영우) 음‬‪À.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그렇습니까?‬‪Là vậy sao?‬
‪예, 그렇습니다, 응‬‪Đúng vậy.‬
‪(명석) 자, 손해 3분설에 따라‬‪Vậy theo thuyết ba thiệt hại,‬
‪이미 지출한 결혼식 비용‬ ‪2억 3천만 원은 적극적 손해‬‪chi phí 230 triệu bỏ ra cho đám cưới‬ ‪là thiệt hại chủ động.‬
‪동일한 조건으로‬ ‪결혼식을 다시 할 경우 필요한‬‪Chi phí 230 triệu cần có để làm lại‬
‪2억 3천만 원은 소극적 손해라고‬ ‪주장한다고 치자고‬‪một đám cưới khác giống như vậy‬ ‪là thiệt hại bị động.‬
‪이건 사고가 없었으면‬ ‪지출하지 않아도 될 돈이니까‬‪Vì nếu không có sự cố này,‬ ‪họ sẽ không phải chi thêm khoản đó.‬
‪어, 사실 이것도‬‪Thật ra, việc đòi đền bù gấp đôi như vậy‬ ‪cũng không hợp lý lắm.‬
‪중복 배상 청구라서‬ ‪말이 안 되는데‬‪Thật ra, việc đòi đền bù gấp đôi như vậy‬ ‪cũng không hợp lý lắm.‬
‪우리 의뢰인은‬‪Nhưng thân chủ của ta…‬
‪10억을 원해요‬‪muốn một tỷ won.‬
‪결국 우리는 위자료로만‬‪Do đó, chúng ta phải làm sao‬ ‪đòi được hơn 500 triệu tiền đền bù.‬
‪5억이 넘는 돈을‬ ‪청구해야 된다는 거지‬‪Do đó, chúng ta phải làm sao‬ ‪đòi được hơn 500 triệu tiền đền bù.‬
‪(민우) 근데 대법원이 발표한‬ ‪위자료 산정 방안에 따르면‬‪Theo cách tính khoản bù đắp‬ ‪do Tòa án Tối cao ban bố,‬
‪교통사고로‬ ‪피해자가 사망한 경우에도‬‪một người dù tử vong vì tai nạn giao thông‬ ‪cũng chỉ được cao nhất 100 triệu.‬
‪위자료는 최대 1억 원입니다‬‪một người dù tử vong vì tai nạn giao thông‬ ‪cũng chỉ được cao nhất 100 triệu.‬
‪근데 이 사건은‬ ‪기껏해야 명예 훼손‬‪Còn vụ này cùng lắm‬ ‪chỉ là bôi nhọ danh dự.‬
‪그것도 중대 피해가 아닌‬ ‪일반 피해에 해당할 텐데‬‪Được xếp vào thiệt hại thông thường‬ ‪chứ không nghiêm trọng.‬
‪그렇다면 많아야‬ ‪5천만 원을 넘기 어렵습니다‬‪Như vậy họa hoằn lắm‬ ‪cũng chỉ được 50 triệu thôi.‬
‪(명석) 맞아요‬‪Đúng vậy.‬ ‪Nhưng trong cuộc sống,‬
‪근데 살다 보면‬‪Nhưng trong cuộc sống,‬
‪이렇게 말도 안 되는 요구를 하는‬ ‪의뢰인도 만나게 돼‬‪ta vẫn có thể gặp những khách hàng‬ ‪đòi hỏi vô lý như thế này.‬
‪사건 맡았으니까‬ ‪방법을 찾아 보자고‬‪Vì đã nhận vụ này‬ ‪nên hãy cùng tìm cách thôi.‬
‪(수연) 대현호텔이‬ ‪웨딩 사업 팀을 신설하면서‬‪Khách sạn Daehyeon‬ ‪bao trọn dịch vụ đám cưới‬
‪결혼식 관련 업무를 다 통합했네요‬‪vì có cả một đội ngũ nghiệp vụ hôn lễ.‬
‪그나마 다행이에요‬‪Vậy cũng may. Vì thông thường‬ ‪sẽ phải thuê lễ đường và váy cưới riêng‬
‪보통은 예식장 대여 따로‬ ‪웨딩드레스 대여 따로라서‬‪Vậy cũng may. Vì thông thường‬ ‪sẽ phải thuê lễ đường và váy cưới riêng‬
‪책임 소재를 묻기가 애매한데‬‪nên cũng khó mà truy cứu trách nhiệm.‬
‪이 경우엔 대현호텔이‬ ‪직접 다 한 거니까요‬‪Còn ở đây, Khách sạn Daehyeon‬ ‪đã lo trọn gói.‬
‪무엇보다 중요한 건‬‪Quan trọng nhất, đây có thực sự‬ ‪là lỗi của Daehyeon không?‬
‪이게 과연‬ ‪대현호텔의 잘못이냐는 거야‬‪Quan trọng nhất, đây có thực sự‬ ‪là lỗi của Daehyeon không?‬
‪(명석) 고의든 과실이든‬‪Dù họ vô tình hay cố ý,‬
‪호텔 측 잘못이라는 걸 보여 줄‬ ‪귀책사유를 찾아야 돼요‬‪cũng phải tìm ra lý do‬ ‪để quy trách nhiệm cho phía khách sạn.‬
‪그게 없으면‬‪Nếu không, mọi yêu cầu bồi thường này‬ ‪đều là vô nghĩa.‬
‪이 손해 배상 청구 자체가‬ ‪무의미해져‬‪Nếu không, mọi yêu cầu bồi thường này‬ ‪đều là vô nghĩa.‬
‪권민우 변호사, 최수연 변호사‬ ‪잠입 조사 해 본 적 있나?‬‪Luật sư Kwon và Luật sư Choi‬ ‪đã đi điều tra ngầm bao giờ chưa?‬
‪- (수연) 네?‬ ‪- 아니요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- À chưa.‬
‪웨딩드레스 준비하는 과정에서‬‪Phía khách sạn không lý nào lại‬ ‪tiết lộ thông tin về những sai sót‬
‪어떤 실수가 있었는지‬‪Phía khách sạn không lý nào lại‬ ‪tiết lộ thông tin về những sai sót‬ ‪trong quá trình chuẩn bị váy cưới.‬
‪호텔 측에서‬ ‪순순히 알려 줄 리 없잖아‬‪trong quá trình chuẩn bị váy cưới.‬
‪(명석) 우리가 직접 찾아내야지‬‪Ta phải tự tìm hiểu thôi.‬
‪둘이 대현호텔로 가서‬‪Hai người hãy đến Daehyeon,‬ ‪giả làm cặp đôi sắp cưới‬ ‪rồi thử váy cưới một chuyến đi.‬
‪신랑 신부인 척‬ ‪웨딩드레스 한번 입어 봐요‬‪giả làm cặp đôi sắp cưới‬ ‪rồi thử váy cưới một chuyến đi.‬
‪(민우) 예‬‪Vâng.‬
‪(명석) 그리고 우영우 변호사는‬ ‪준호 씨랑 가서‬‪Còn Luật sư Woo đi cùng Jun Ho‬ ‪đến gặp cô dâu chú rể nhé.‬
‪신랑 신부 만나 보고‬‪Còn Luật sư Woo đi cùng Jun Ho‬ ‪đến gặp cô dâu chú rể nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(수연) 저, 대현호텔‬‪Tôi có thể đến Khách sạn Daehyeon‬
‪권민우 변호사 말고‬ ‪이준호 씨랑 가면 안 될까요?‬‪cùng anh Jun Ho‬ ‪thay vì Luật sư Kwon không?‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪권민우 변호사 신랑감으로 별로야?‬‪Cô thấy Luật sư Kwon‬ ‪không hợp vai chồng à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪'네'? 와, 저, 저도 싫은데요‬ ‪최수연 변호사‬‪Gì cơ? Trời ạ.‬ ‪Tôi cũng đâu ưa Luật sư Choi.‬
‪(민우) 예, 그, 우영우 변호사랑‬ ‪신랑 신부 만나 보겠습니다‬‪Tôi sẽ cùng Luật sư Woo‬ ‪đi gặp cô dâu chú rể.‬
‪괜찮죠?‬‪- Cô thấy được chứ?‬ ‪- Tôi cũng thích đi riêng với anh Jun Ho,‬
‪저도 이준호 씨랑‬ ‪둘만 있는 게 좋지만‬‪- Cô thấy được chứ?‬ ‪- Tôi cũng thích đi riêng với anh Jun Ho,‬
‪제가 양보하겠습니다‬‪nhưng tôi sẽ nhường.‬
‪준호 씨랑 둘만 있는 게 좋다니?‬‪Cậu thích đi riêng với anh Jun Ho sao?‬
‪뭐야, 둘이 친해?‬‪Gì đây? Hai người thân nhau à?‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪'친하다'의 정의가‬‪Nếu cậu định nghĩa thân thiết‬ ‪là có những chủ đề riêng‬ ‪để trò chuyện khi chỉ có hai người‬
‪'둘만 있을 때 나누는 이야기가‬ ‪따로 있는 사이'라면‬‪là có những chủ đề riêng‬ ‪để trò chuyện khi chỉ có hai người‬
‪응, 친해‬‪thì ừ, bọn tôi thân nhau.‬
‪(가정부) 결혼식 후로는‬‪Từ sau lễ cưới,‬ ‪cô chủ cứ ở mãi trong phòng.‬
‪아가씨가 방에서 통 나오질 않네요‬‪Từ sau lễ cưới,‬ ‪cô chủ cứ ở mãi trong phòng.‬
‪[노크 소리]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪변호사님들 오셨어요‬‪Các luật sư đến rồi.‬
‪(화영) 아…‬‪À.‬
‪(민우) 이번 사건을 맡은‬‪Tôi là Kwon Min Woo, luật sư của Hanbada‬ ‪sẽ đảm nhận vụ việc lần này.‬
‪법무 법인 한바다의 변호사‬ ‪권민우입니다‬‪Tôi là Kwon Min Woo, luật sư của Hanbada‬ ‪sẽ đảm nhận vụ việc lần này.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Tôi là Kwon Min Woo, luật sư của Hanbada‬ ‪sẽ đảm nhận vụ việc lần này.‬
‪예‬‪Danh thiếp của tôi.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪뭐 해요, 인사 안 하고?‬‪Cô làm gì vậy? Chào hỏi đi.‬
‪(영우) 아, 안녕하십니까‬‪À, chào cô.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪소, 소개를 해야죠, 본인 소개‬‪Phải giới thiệu bản thân nữa chứ.‬
‪아, 제 이름은‬‪À.‬ ‪Tên tôi…‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우입니다‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬
‪기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(민우) 죄송합니다‬‪Xin lỗi cô. Cô ấy mới vào làm‬ ‪chưa được bao lâu.‬
‪이 친구가 회사 들어온 지‬ ‪얼마 안 돼서요, 예‬‪Xin lỗi cô. Cô ấy mới vào làm‬ ‪chưa được bao lâu.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- À, vâng.‬
‪(화영) 아…‬‪- Vâng.‬ ‪- À, vâng.‬
‪아, 네‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪- Vâng.‬ ‪- À, vâng.‬
‪앉으세요‬‪Xin mời ngồi.‬
‪(민우) 고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪씁, 씁‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪저, 많이 속상하시죠‬‪Chắc cô buồn lắm nhỉ.‬
‪아…‬‪À…‬
‪네, 뭐‬‪Vâng.‬
‪(민우) 그‬ ‪결혼식 때 이후로 지금까지‬‪Từ sau lễ cưới đến nay,‬ ‪cô vẫn ở cùng bố mẹ sao?‬
‪부모님 댁에서 지내신 건가요?‬‪Từ sau lễ cưới đến nay,‬ ‪cô vẫn ở cùng bố mẹ sao?‬
‪남편분은요?‬‪Còn chồng cô thì sao?‬
‪그 일 있고 나서‬ ‪사이가 좀 어색해져서요‬‪Sự cố đó khiến chúng tôi hơi ngại nhau.‬
‪신혼집은 그냥 비워 놨어요‬‪Căn nhà tân hôn vẫn bỏ trống.‬ ‪Anh ấy cũng đang ở với bố mẹ.‬
‪오빠도 오빠 부모님 집에 있고요‬‪Căn nhà tân hôn vẫn bỏ trống.‬ ‪Anh ấy cũng đang ở với bố mẹ.‬
‪(민우) 혹시 결혼식을‬ ‪다시 할 계획이 있으신가요?‬‪Cô có kế hoạch tổ chức lại lễ cưới không?‬
‪모르겠어요‬‪Tôi cũng không biết.‬
‪아빠한테 물어보세요‬‪Anh thử hỏi bố tôi xem.‬
‪(민우) 아빠요?‬‪- Bố cô?‬ ‪- Ý kiến của hai nhà đều không giống nhau.‬
‪양가 어른들 의견이 다 다르고‬‪- Bố cô?‬ ‪- Ý kiến của hai nhà đều không giống nhau.‬
‪복잡해요, 이 결혼‬‪Cuộc hôn nhân này phức tạp lắm.‬
‪(화영) 오빠 할아버지께서‬ ‪저를 예뻐하셨어요‬‪Ông của anh Jin Uk từng rất quý tôi.‬
‪교회 장로님이신데‬ ‪성가대에서 지휘하시거든요‬‪Ông ấy là bậc trưởng lão trong nhà thờ‬ ‪và là người chỉ huy đội thánh ca.‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬ ‪[성가대원들이 노래한다]‬‪Ông ấy là bậc trưởng lão trong nhà thờ‬ ‪và là người chỉ huy đội thánh ca.‬ ‪Còn tôi là nhạc công đệm đàn.‬
‪(화영) 저는 반주하고요‬‪Còn tôi là nhạc công đệm đàn.‬
‪장로님 소개로 오빠 만난 거고‬ ‪결혼까지 온 건데‬‪Ông đã giới thiệu tôi với anh Jin Uk‬ và cả hai tiến đến hôn nhân.
‪결혼식 때 일로‬ ‪저한테 많이 실망하셨대요‬‪Nhưng ông rất thất vọng về tôi‬ sau sự cố ở lễ cưới.
‪파혼하자는 얘기도‬ ‪하신 거 같더라고요‬‪Ông ấy còn đề cập đến chuyện hủy hôn.‬
‪결혼식 때 일로‬ ‪화영 씨에게 실망을 해요?‬‪Ông ấy thất vọng về cô‬ ‪vì chuyện xảy ra ở lễ cưới ư?‬
‪왜요?‬‪Ông ấy thất vọng về cô‬ ‪vì chuyện xảy ra ở lễ cưới ư?‬ ‪Sao lại thế?‬
‪제 등에‬ ‪관세음보살 문신이 있거든요‬‪Trên lưng tôi có hình xăm‬ ‪Quan Thế Âm Bồ Tát.‬
‪[목탁 소리 효과음]‬‪À vâng.‬
‪네, 관세음…‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪À vâng.‬ ‪Quan Âm Bồ Tát.‬
‪[민우의 헛기침]‬‪Cô nhận ra váy cưới có vấn đề từ lúc nào?‬
‪그 웨딩드레스에 문제가 있는 건‬ ‪언제 아셨죠?‬‪Cô nhận ra váy cưới có vấn đề từ lúc nào?‬
‪결혼식 날 아침에요‬‪Buổi sáng hôm diễn ra lễ cưới.‬
‪가봉할 때‬ ‪꽤 타이트하게 맞췄었는데‬‪Ngày thử áo cưới thì nó rất vừa vặn,‬
‪(화영) 그날은 좀 헐렁하더라고요‬ ‪[화영이 의아해한다]‬‪- nhưng hôm đó tôi lại thấy hơi lỏng.‬ ‪- Hình như váy hơi lỏng.‬
‪(민우) 대현호텔 직원한테‬ ‪그 얘기를 했나요?‬‪Cô có nói với nhân viên‬ Khách sạn Daehyeon không?
‪(화영) 네, 했죠‬‪Vâng, có chứ.‬
‪[직원1이 말한다]‬ ‪드레스 입혀 주는 언니한테요‬‪Vâng, có chứ.‬ ‪- Tôi nói với nhân viên mặc váy giúp.‬ ‪- Không lý nào.‬
‪근데 그냥 살이 빠져서‬ ‪그런 거 같다면서‬‪Nhưng cô ấy nói có lẽ do tôi sút cân‬
‪드레스 안쪽으로‬ ‪핀을 더 꽂아 주더라고요‬‪và ghim thêm kim băng bên trong áo.‬
‪살이 빠졌었습니까, 결혼식 때?‬‪Cô có bị sút cân khi đến ngày cưới không?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪(민우) 아, 그럼 화영 씨 주변에‬‪Vậy có ai làm chứng cho cô‬ ‪về tình huống lúc đó không?‬
‪당시 상황을‬ ‪증언해 줄 사람이 있을까요?‬‪Vậy có ai làm chứng cho cô‬ ‪về tình huống lúc đó không?‬
‪드레스가 헐렁해 걱정하는 걸‬ ‪들은 친구가 있다든지…‬‪Có người bạn nào đã nghe cô‬ ‪than thở về chuyện váy cưới rộng không?‬
‪아니요, 없어요‬‪Không có. Người quen của tôi‬ ‪không tham dự hôn lễ.‬
‪제 주변 사람들은‬ ‪결혼식에 안 왔거든요‬‪Không có. Người quen của tôi‬ ‪không tham dự hôn lễ.‬
‪김화영 씨 결혼식인데요?‬‪Nhưng đó là hôn lễ của cô mà.‬
‪하객 명단은 아빠가 관리해서요‬‪Danh sách khách mời do bố tôi quản lý.‬
‪아빠 손님들이 오셨죠‬‪Nên chỉ có khách của bố tôi.‬
‪(민우) [헛기침하며] 아, 그…‬‪À.‬
‪우영우 변호사는‬ ‪뭐 질문할 거 없어요?‬‪Luật sư Woo có câu hỏi gì không?‬
‪있어요‬‪Có.‬
‪김화영 씨‬‪Cô Kim Hwa Yeong.‬
‪남편을 사랑합니까?‬‪Cô có yêu chồng cô không?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(민우) 죄송합니다‬‪Xin lỗi cô.‬
‪[작은 소리로] 지금 그걸‬ ‪질문이라고 해요?‬‪Đó mà là hỏi sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪이 방에는 사진이 많습니다‬‪Trong phòng có rất nhiều ảnh.‬
‪(영우) 김화영 씨의 독사진도 많고‬‪Đều là ảnh chân dung của cô‬ ‪hoặc ảnh chụp với bạn bè, gia đình.‬
‪친구나 가족과‬ ‪함께 찍은 사진도 많아요‬‪Đều là ảnh chân dung của cô‬ ‪hoặc ảnh chụp với bạn bè, gia đình.‬
‪그런데 남편 사진은 없습니다‬ ‪한 장도요‬‪Nhưng lại không có ảnh nào‬ ‪chụp chung với chồng.‬
‪(화영) 아…‬‪À…‬
‪아, 오빠랑 찍은 사진들은‬ ‪다 신혼집에 있나 봐요‬‪Ảnh chụp với anh ấy‬ ‪đều ở căn nhà tân hôn cả rồi.‬
‪(영우) 저기 있는데요?‬‪Ở đằng kia có.‬
‪[무거운 음악]‬
‪결혼반지는‬ ‪화영 씨의 손가락이 아니라‬‪Cô cũng không đeo nhẫn cưới trên tay‬
‪화장대 위에 있고요‬‪mà để nó trên bàn trang điểm.‬
‪김화영 씨‬‪Cô Kim Hwa Yeong.‬
‪남편을 사랑합니까?‬‪Cô có yêu chồng cô không?‬
‪아유, 장인어른도 유별나시지‬‪Bố vợ tôi lạ thật.‬
‪그날 일 난 떠올리기도 싫은데‬‪Tôi thậm chí không muốn nhớ đến hôm ấy,‬ ‪không hiểu sao ông ấy còn muốn kiện.‬
‪왜 소송까지 하는지 모르겠어요‬‪Tôi thậm chí không muốn nhớ đến hôm ấy,‬ ‪không hiểu sao ông ấy còn muốn kiện.‬
‪(진욱) 그것도 대현호텔을 상대로‬‪Lại còn là Khách sạn Daehyeon.‬ ‪DAEHYEON‬
‪아, 집안싸움‬ ‪만드시는 것도 아니고‬‪Cứ như muốn‬ ‪hai bên gia đình gây chiến vậy.‬
‪참, 진짜‬‪Cứ như muốn‬ ‪hai bên gia đình gây chiến vậy.‬
‪(영우) 홍진욱 씨는‬ ‪소송을 원하지 않으십니까?‬‪Anh không muốn đưa chuyện này ra tòa sao?‬
‪아, 결혼식 망친 거 생각하면‬ ‪나도 열받죠‬‪Nghĩ đến chuyện đi tong hôn lễ‬ ‪tôi cũng bực chứ.‬
‪(진욱) 뭐‬ ‪특급 호텔 웨딩 서비스라더니‬‪Dịch vụ đám cưới‬ ‪ở khách sạn cao cấp gì mà lại như thế.‬
‪뭐가 이따위인가 싶고‬‪Dịch vụ đám cưới‬ ‪ở khách sạn cao cấp gì mà lại như thế.‬
‪아, 그렇지만‬‪Nhưng mà,‬
‪이 대현호텔도 대현건설도‬ ‪대현그룹 계열인 거잖아요‬‪khách sạn đó và công ty xây dựng‬ ‪đều là thành viên của Tập đoàn Daehyeon.‬
‪결국에 우리 집안 망신 아닙니까‬‪Như vậy chẳng phải‬ ‪làm mất mặt người nhà tôi sao?‬
‪(민우) 홍진욱 씨 댁에서‬ ‪파혼 얘기가 나왔다는데‬‪Có thật là gia đình anh‬ ‪đề cập đến chuyện hủy hôn không?‬
‪사실인가요?‬‪Có thật là gia đình anh‬ ‪đề cập đến chuyện hủy hôn không?‬
‪화영이가 그래요?‬‪Hwa Yeong nói vậy sao?‬
‪[진욱의 한숨]‬‪Trời ạ.‬ ‪Ông tôi quý Hwa Yeong lắm‬
‪(진욱) 제 할아버지가‬ ‪화영이를 좋게 보셔서‬‪Ông tôi quý Hwa Yeong lắm‬ ‪nên rất tích cực trong cuộc hôn nhân này.‬
‪이 결혼에 엄청 적극적이셨어요‬‪nên rất tích cực trong cuộc hôn nhân này.‬
‪저한테 화영이 소개도 해 주시고‬ ‪부모님 설득도 하시고요‬‪Ông đã giới thiệu Hwa Yeong cho tôi‬ ‪và còn thuyết phục bố mẹ tôi.‬
‪그러다가‬‪Nhưng rồi…‬
‪화영이 몸에 문신 있는 거 아시죠?‬‪Anh biết về hình xăm của Hwa Yeong chứ?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Vâng, tôi có nghe cô ấy kể.‬
‪(민우) 네, 화영 씨한테‬ ‪얘기 들었습니다‬ ‪[찻잔 내려놓는 소리]‬‪Vâng, tôi có nghe cô ấy kể.‬
‪그 문신 화영이가 철없을 때‬ ‪장난으로 했던 거라기에‬‪Cô ấy nói hình xăm đó‬ ‪chỉ là trò nghịch ngợm thời còn nông nổi‬ ‪nên tôi không nghĩ gì cả.‬
‪난 그러려니 했어요‬‪nên tôi không nghĩ gì cả.‬
‪(진욱) 뭐, 지우기도 힘들고‬ ‪잘 안 보이는 데 있잖아요‬‪Hình xăm đó khó mà xóa được‬ ‪và cũng không lộ liễu lắm.‬
‪근데 할아버지는‬ ‪배신감까지 느끼셨더라고요‬‪Nhưng ông tôi lại cảm thấy bị phản bội.‬
‪(진욱) 아무래도 연세가 있으시고‬‪Ông tôi cũng đã lớn tuổi‬ và còn là con chiên ngoan đạo
‪독실한 기독교 신자시니까‬‪Ông tôi cũng đã lớn tuổi‬ và còn là con chiên ngoan đạo
‪그런 애랑 무슨 결혼이냐고‬‪nên không muốn tôi lấy người như vậy.‬
‪혼인 신고도 안 했는데‬ ‪그냥 관두라고 하시더라고요‬‪Vì chúng tôi chưa đăng ký kết hôn‬ ‪nên ông bảo cứ hủy hôn đi.‬
‪그럼 파혼하실 건가요?‬‪Vậy anh có định hủy hôn không?‬
‪아, 모르겠어요‬‪Tôi cũng không biết.‬
‪어른들 의견 정리되는 거‬ ‪좀 지켜봐야죠‬‪Còn phải chờ quyết định của người lớn.‬
‪(민우) 그, 김화영 씨랑은‬ ‪파혼에 대해 얘기해 보셨나요?‬‪Anh có nói chuyện hủy hôn‬ ‪với cô Hwa Yeong chưa?‬
‪아, 우리 서로‬ ‪얼굴 안 본 지 꽤 됐어요‬‪Lâu rồi chúng tôi chưa gặp nhau.‬ ‪Hwa Yeong bắt đầu trở nên nhạy cảm‬ ‪và phải gặp bác sĩ tâm lý.‬
‪화영이가 날카로워져서‬ ‪정신과 다니고 하니까‬‪Hwa Yeong bắt đầu trở nên nhạy cảm‬ ‪và phải gặp bác sĩ tâm lý.‬
‪(진욱) 만나면‬ ‪자꾸 싸우게 되더라고요‬‪Lần nào gặp chúng tôi cũng hay cãi vã.‬
‪정신과요?‬‪Bác sĩ tâm lý?‬
‪김화영 씨가‬ ‪정신과 치료를 받나요?‬‪Cô Hwa Yeong đang điều trị tâm lý sao?‬
‪화영이가 말 안 해요?‬‪Cô ấy không nói với anh à?‬
‪그날 있은 후부터‬‪Theo như tôi biết,‬
‪병원 다니는 걸로 알아요‬‪cô ấy đã đi điều trị sau sự cố đó.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(민우) 아이, 뭐, 부자들은 철들면‬ ‪안 된다는 법이라도 있나 봐요‬‪Có luật nào bắt mấy người nhà giàu‬ ‪không được trưởng thành à?‬
‪(영우) 아니요‬ ‪그런 법은 없습니다‬‪Không, không có luật nào như vậy.‬
‪아, 농담이었군요‬‪À.‬ ‪Anh nói đùa sao?‬
‪(민우) [한숨 쉬며] 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪아니, 신랑이나 신부나‬ ‪순 애새끼들이구먼‬‪Cả hai kết hôn làm gì trong khi‬ ‪còn trẻ con như vậy. Cô có thấy vậy không?‬
‪무슨 결혼을 한다고, 안 그래요?‬‪Cả hai kết hôn làm gì trong khi‬ ‪còn trẻ con như vậy. Cô có thấy vậy không?‬
‪이 정신적으로 독립을 해야‬ ‪결혼도 하는 거잖아요‬‪Phải tự chủ về mặt tinh thần‬ ‪rồi mới kết hôn chứ.‬
‪다 차려진 밥상에‬ ‪이렇게 숟가락 올릴 줄만 알지‬‪Bọn họ chỉ quen được bày sẵn cho ăn.‬
‪아마 쟤들은 저 나이 먹도록‬‪Từng tuổi đó rồi‬ ‪chắc còn chưa tự nấu được bữa cơm.‬
‪스스로 밥상 한번‬ ‪차려 본 적도 없을걸요?‬‪Từng tuổi đó rồi‬ ‪chắc còn chưa tự nấu được bữa cơm.‬
‪(영우) 권민우 변호사는‬‪Luật sư Kwon Min Woo…‬
‪스스로 밥상 차려 본 적 있습니까?‬‪đã tự nấu được bữa ăn nào chưa?‬
‪당연하죠‬‪Dĩ nhiên là rồi.‬
‪그, 우영우 변호사는 없습니까?‬‪Luật sư Woo chưa từng sao?‬
‪(민우) 없구나‬‪Chắc là chưa rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(영우) 어…‬
‪(준호) 어, 그럼 호칭은‬ ‪어떻게 할까요?‬‪Chúng ta nên xưng hô thế nào nhỉ?‬
‪글쎄요‬‪Tôi không biết nữa.‬
‪(수연) 음…‬‪Hay là…‬
‪준호 오빠?‬‪tôi gọi là anh Jun Ho nhé?‬
‪'준호 오빠'?‬‪Anh Jun Ho?‬
‪음, 그럼 전‬‪Vậy tôi sẽ gọi cô là Su Yeon nhé?‬
‪음, 뭐, 수연아?‬‪Vậy tôi sẽ gọi cô là Su Yeon nhé?‬
‪[수연이 피식 웃는다]‬‪Nhưng chúng ta cũng không thể‬ ‪gọi tên nhau suốt được.‬
‪(준호) 아니다, 근데 이름을‬ ‪자꾸 부르면 안 좋을 거 같아요‬‪Nhưng chúng ta cũng không thể‬ ‪gọi tên nhau suốt được.‬
‪나중에 어떻게 될지 모르니까‬‪Chưa biết tiếp theo sẽ như thế nào mà.‬
‪아, 그러네요‬‪À, phải rồi.‬
‪어, 그럼…‬‪Vậy…‬
‪(준호) 자기야?‬‪Em yêu?‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 변호사님‬‪Vâng, Luật sư Woo.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪이준호 씨도 어른이라면 모름지기‬‪Anh có nghĩ là người lớn‬ ‪thì nhất định phải biết chuyện bếp núc‬
‪스스로 밥상을 차리고‬‪Anh có nghĩ là người lớn‬ ‪thì nhất định phải biết chuyện bếp núc‬
‪부모로부터‬ ‪독립을 해야 한다고 생각합니까?‬‪và không nên dựa dẫm vào bố mẹ không?‬
‪(준호) 어…‬‪À…‬
‪글쎄요, 뭐, 그러면 좋겠죠?‬‪Tôi không biết nữa,‬ ‪nhưng như vậy cũng tốt mà.‬
‪하지만 범고래는 평생 동안‬‪Nhưng cá voi sát thủ‬ ‪luôn ở cùng mẹ mình trong suốt quãng đời.‬
‪어미로부터 독립하지 않고‬ ‪함께 다닙니다‬‪Nhưng cá voi sát thủ‬ ‪luôn ở cùng mẹ mình trong suốt quãng đời.‬ ‪Theo tiêu chuẩn ở người,‬ ‪chúng đều là con cưng của bố mẹ…‬
‪인간의 기준대로라면‬ ‪범고래는 모두 마마보이, 마마걸…‬‪Theo tiêu chuẩn ở người,‬ ‪chúng đều là con cưng của bố mẹ…‬
‪(수연) 야, 우영우‬ ‪너 지금 뭐 해?‬‪Theo tiêu chuẩn ở người,‬ ‪chúng đều là con cưng của bố mẹ…‬ ‪Này, Woo Young Woo. Cậu đang nói gì thế?‬
‪최수연?‬‪Choi Su Yeon?‬
‪나 지금 통화해‬‪Tôi đang nói chuyện điện thoại.‬
‪(수연) 준호 씨랑 둘이서‬ ‪따로 나눈다는 얘기가 이거였냐?‬‪Chủ đề riêng giữa cậu và anh Jun Ho‬ ‪là như vậy sao?‬
‪너 근무 시간에 이러면 안 돼‬‪Cậu như vậy trong giờ làm là không được.‬
‪전화까지 걸어서‬ ‪일하는 사람 붙잡고‬‪Đừng gọi điện làm phiền‬ ‪người đang làm việc.‬
‪아…‬‪- À.‬ ‪- Tôi không sao mà.‬
‪[살짝 웃으며] 전 괜찮아요‬‪- À.‬ ‪- Tôi không sao mà.‬
‪(준호) 저, 변호사님‬‪Luật sư Woo, giờ tôi đang bận.‬ ‪Tôi gọi lại cho cô sau nhé.‬
‪제가 지금 좀 바빠서요‬ ‪나중에 전화드릴게요‬‪Luật sư Woo, giờ tôi đang bận.‬ ‪Tôi gọi lại cho cô sau nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 종료음]‬‪LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO‬
‪(수연) 영우가 자주 이래요?‬‪Young Woo hay thế này lắm à?‬
‪어, 아니요‬‪À không.‬ ‪Chỉ thỉnh thoảng thôi.‬
‪그냥 뭐, 가끔?‬‪Chỉ thỉnh thoảng thôi.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 변호사님‬‪Vâng, Luật sư Woo.‬
‪(영우) 이런 말 들어 보셨습니까?‬‪Anh có từng nghe qua rằng‬ ‪ta biết nhiều về mặt tối của mặt trăng‬
‪'우리가 심해에 대해 아는 것보다'‬‪Anh có từng nghe qua rằng‬ ‪ta biết nhiều về mặt tối của mặt trăng‬
‪'달의 뒷면에 대해‬ ‪아는 것이 더 많다'‬‪hơn là đáy biển sâu chưa?‬
‪(준호) 네?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Bằng chứng là chưa ai‬
‪(영우) 대왕고래가‬ ‪새끼를 낳는 장면을 본 사람이‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Bằng chứng là chưa ai‬
‪아직까지 아무도 없다는‬ ‪사실만 봐도 그렇습니다‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Bằng chứng là chưa ai‬ ‪từng thấy cá voi xanh sinh con cả.‬ ‪Sẽ có người tự nhủ rằng‬ ‪đâu quá khó để nhìn thấy‬
‪보잉 737 비행기만큼‬ ‪큰 대왕고래가‬‪Sẽ có người tự nhủ rằng‬ ‪đâu quá khó để nhìn thấy‬
‪하마만큼 무거운 새끼를‬ ‪낳는 장면을 포착하기가‬‪một con cá voi xanh to như máy bay‬ ‪sinh ra đứa con nặng ngang hà mã.‬
‪그렇게 어려울까 싶겠지만‬‪một con cá voi xanh to như máy bay‬ ‪sinh ra đứa con nặng ngang hà mã.‬ ‪Nhưng đại dương quá bao la và sâu thẳm‬
‪바다는 너무나 크고 또 깊어서‬‪Nhưng đại dương quá bao la và sâu thẳm‬
‪고래들의 비밀을‬ ‪굳게 지켜 주고 있는 겁니다‬‪nên đã bao trùm lấy‬ ‪bí mật của loài cá voi.‬
‪(준호) 아…‬‪À…‬ ‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪저, 변호사님, 제가 지금…‬‪Luật sư Woo, tôi đang…‬
‪여, 여보세요?‬‪Alô?‬
‪변호사님, 여…‬‪Luật sư Woo?‬
‪(영우) 대왕고래의 대변은‬ ‪붉은색입니다‬‪- Phân của cá voi xanh có màu đỏ.‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪(준호) 깜짝이야‬‪- Phân của cá voi xanh có màu đỏ.‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪Vì thức ăn chính của chúng‬ ‪là loài nhuyễn thể, có màu đỏ.‬
‪(영우) 주식인 크릴이‬ ‪붉은색이거든요‬‪Vì thức ăn chính của chúng‬ ‪là loài nhuyễn thể, có màu đỏ.‬
‪(준호) 아, 아, 네‬‪À, vâng.‬
‪(영우) 고래의 대변은‬‪Phân cá voi đóng vai trò như một máy bơm,‬
‪바다 깊은 곳에 있는 영양분을‬ ‪해수면으로 뽑아 올리는‬‪Phân cá voi đóng vai trò như một máy bơm,‬ ‪đẩy chất dinh dưỡng từ dưới đáy sâu‬ ‪lên mặt nước biển.‬
‪일종의 펌프 역할을 합니다‬ ‪[준호의 탄성]‬‪đẩy chất dinh dưỡng từ dưới đáy sâu‬ ‪lên mặt nước biển.‬
‪고래는 깊은 바다에서 먹이를 먹고‬‪Cá voi kiếm ăn dưới đáy đại dương‬ ‪và ngoi lên mặt biển để bài tiết.‬
‪해수면으로 올라와 배설을 하는데‬‪Cá voi kiếm ăn dưới đáy đại dương‬ ‪và ngoi lên mặt biển để bài tiết.‬
‪그 대변이 바로 식물성 플랑크톤의‬ ‪영양분이 되거든요‬‪Và phân của nó trở thành chất dinh dưỡng‬ ‪cho các thực vật phù du.‬
‪(준호) 아, 그렇구나, 그렇구나‬‪À, thì ra là vậy.‬
‪(영우) 긴수염고래는‬ ‪이주성 동물입니다‬‪Cá voi vây là động vật di trú.‬ ‪Nhưng 400 con cá voi vây sống ở California‬
‪그러나 캘리포니아만에 사는‬ ‪긴수염고래 4백 마리는‬‪Nhưng 400 con cá voi vây sống ở California‬
‪1년 내내 한곳에만 머뭅니다‬‪cả năm chỉ ở lì một chỗ.‬
‪6일이면 캘리포니아만 전체를‬ ‪통과할 수 있을 만큼 빠른데도‬‪Chúng nhanh đến mức có thể đi‬ ‪vòng quanh California chỉ trong sáu ngày‬
‪전혀 이동하지 않는 거죠‬‪nhưng lại chả buồn di chuyển.‬
‪(준호) 아, 네‬‪À, vâng.‬ ‪Luật sư Woo, lâu rồi chúng ta‬ ‪chưa đi qua cửa xoay cùng nhau nhỉ?‬
‪변호사님, 우리 오랜만에‬ ‪회전문으로 좀 나가 볼까요? 응?‬‪Luật sư Woo, lâu rồi chúng ta‬ ‪chưa đi qua cửa xoay cùng nhau nhỉ?‬
‪아니요, 저는 오늘 야근합니다‬‪Không, hôm nay tôi phải tăng ca.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 그럼‬‪Vậy…‬
‪고래 얘기 하시려고‬ ‪여기까지 오신 거예요?‬‪cô xuống tận đây với tôi‬ ‪để nói chuyện cá voi thôi à?‬
‪(영우) 네, 안녕히 가십시오‬‪Vâng, anh về cẩn thận.‬
‪(수연) 그게 뭐가 가끔이에요‬‪Vậy mà thỉnh thoảng gì chứ?‬
‪종일 쫓아다녔네‬‪Cậu ấy đeo anh như đỉa còn gì.‬
‪아, 전 괜찮아요‬‪Nhưng tôi thấy không sao.‬ ‪Nghe nhiều cũng thấy bổ ích…‬
‪계속 듣다 보면 유익하기도 하고‬‪Nghe nhiều cũng thấy bổ ích…‬
‪(준호) 또‬‪Nghe nhiều cũng thấy bổ ích…‬
‪저 아니면 누가 그 얘기를‬ ‪들어 주겠어요‬‪Và nếu tôi không nghe‬ ‪thì còn ai nghe cô ấy nữa.‬
‪저라도 들어 주면 좋잖아요‬‪Có tôi lắng nghe cũng tốt mà.‬
‪[한숨]‬
‪평생 들어 주실 거예요?‬‪Anh định nghe cả đời ư?‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪평생 들어 주실 거 아니면‬ ‪준호 씨가 먼저 선을 그어 줘야죠‬‪Nếu không muốn phải nghe cả đời‬ ‪thì anh phải vạch giới hạn chứ.‬
‪그게 진짜 영우를 위한 일 같은데‬‪Như vậy cũng là vì Young Woo mà.‬
‪[꾸르륵거리는 소리]‬
‪괜찮으세요?‬‪Cô ổn chứ?‬
‪뭐, 뭐, 뭐가요?‬‪Chuyện gì?‬
‪[꾸르륵거리는 소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪괜찮아요, 괜찮아요‬‪Tôi ổn mà.‬
‪(준호) 아…‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[꾸르륵거리는 소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪어유, 제발, 제발, 제발‬‪Ôi, làm ơn.‬
‪(수연) 어, 가, 감사합니다‬ ‪[여자의 놀란 숨소리]‬‪Ôi, làm ơn.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[꾸르륵거리는 소리]‬ ‪으아! 고마워요, 아‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪Cảm ơn nhé.‬
‪[잠금장치가 달칵 잠긴다]‬
‪[뽀글거리는 효과음]‬
‪[울컥한다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아니야‬‪Thôi xong.‬
‪아직 아니란 말이야‬‪Chưa đến đâu hết mà.‬
‪우영우 변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪(준호) 여기 어떻게 오셨어요?‬‪Sao cô đến được đây?‬ ‪Tôi đi tàu điện ngầm.‬
‪(영우) 지하철 타고 왔습니다‬‪Tôi đi tàu điện ngầm.‬
‪아, 네‬‪À vâng.‬
‪최수연 변호사를 만나야 합니다‬‪Tôi phải gặp Luật sư Choi.‬
‪(영우) 제가 온 이유는‬ ‪말씀드릴 수 없어요‬‪Tôi không thể nói lý do mình đến đây.‬
‪특히 이준호 씨에게는‬ ‪절대로 말해선 안 됩니다‬‪Đặc biệt là với anh.‬
‪(준호) 아…‬‪Vâng, Luật sư Choi‬ ‪đang trong nhà vệ sinh bên kia kìa.‬
‪네, 최수연 변호사님은‬ ‪저기 화장실에 계신 거 같아요‬‪Vâng, Luật sư Choi‬ ‪đang trong nhà vệ sinh bên kia kìa.‬
‪(영우) 아‬‪À.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[똑똑 똑]‬
‪(영우) 수연이니?‬‪Su Yeon phải không?‬
‪[똑똑 똑]‬‪Su Yeon phải không?‬
‪수연이니?‬‪Su Yeon phải không?‬
‪[똑똑 똑]‬
‪(수연) 여기야‬‪Tôi ở đây.‬
‪가져왔어?‬‪Cậu có mang đến chứ?‬
‪이리 줘‬‪Đưa tôi đi.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪(수연) 뭐야, 우영우, 장난해?‬‪Gì vậy?‬ ‪Young Woo, cậu đùa tôi à?‬
‪내 옷장에 다른 바지들 없었어?‬‪Trong tủ tôi không còn quần tây nào sao?‬
‪정장 바지들?‬‪Trong tủ tôi không còn quần tây nào sao?‬
‪있었어‬‪Có.‬
‪(수연) 근데 왜 이걸 가져왔어!‬‪Vậy sao lại lấy cái này?‬
‪아무거나 가져오라고 했잖아‬‪Cậu bảo lấy cái nào cũng được.‬
‪그게 제일 편해 보였어‬ ‪라벨도 없고‬‪Cái đó nhìn thoải mái nhất‬ ‪và không có nhãn mác.‬
‪(수연) 하, 미치겠다, 진짜, 아씨‬‪Điên mất thôi.‬
‪[변기 물이 솨 내려간다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(영우) 다른 바지를 갖다줄까?‬‪Tôi mang quần khác cho cậu nhé?‬
‪[꾸르륵거리는 소리]‬ ‪[수연의 아파하는 신음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪어차피 난 틀렸어‬‪Đằng nào tôi cũng tiêu rồi.‬
‪이 결혼‬‪Cuộc hôn nhân này…‬
‪네가 해야 돼‬‪phải nhường cậu thôi.‬
‪[한숨]‬‪Bọn tôi đã chốt gọi nhau‬ ‪là em yêu và anh yêu.‬
‪'자기야'라고 부르기로 했어‬‪Bọn tôi đã chốt gọi nhau‬ ‪là em yêu và anh yêu.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪'준호 오빠'도 좋지만‬‪Gọi là anh Jun Ho cũng được,‬
‪남들 앞에서‬ ‪자꾸 이름을 말하면 위험하니까‬‪nhưng cứ gọi tên nhau‬ ‪trước mặt người khác cũng không ổn.‬
‪우리가 결혼을 서두르는 이유는‬‪Lý do phải kết hôn vội như vậy‬
‪속도위반을 했기 때문이야‬‪là vì chúng tôi đã vượt rào.‬
‪배가 불러 오기 전에‬‪Được mặc chiếc váy đẹp nhất thế gian‬
‪세상에서 가장 예쁜 드레스를 입고‬‪và cử hành hôn lễ ở Khách sạn Daehyeon‬
‪대현호텔에서 결혼하는 게 내…‬‪trước khi bụng to lên là ước mơ của tôi…‬
‪이젠 너의 꿈이거든‬‪Giờ nó là ước mơ của cậu rồi.‬
‪(영우) 방금 말한 속도위반은‬‪Từ "vượt rào" cậu vừa nói‬
‪교통 법규상‬ ‪제한된 속도 이상의 속력을 내는‬‪không mang nghĩa phạm pháp gì đấy chứ?‬
‪행위를 뜻하는 게 아니지?‬‪không mang nghĩa phạm pháp gì đấy chứ?‬
‪(수연) 응, 아니야‬‪Ừ, không phải.‬
‪(영우) 그렇다면 그건…‬‪- Nếu vậy…‬ ‪- Bọn tôi ngủ với nhau trước khi cưới.‬
‪잤다고, 결혼 전에‬‪- Nếu vậy…‬ ‪- Bọn tôi ngủ với nhau trước khi cưới.‬
‪그래서 준호 씨의 아이가 여기…‬‪Vậy nên con của anh Jun Ho đang ở…‬
‪[꾸르륵거리는 소리]‬ ‪[수연의 아파하는 신음]‬‪Vậy nên con của anh Jun Ho đang ở…‬
‪준호 씨‬‪Tôi gửi gắm anh Jun Ho…‬
‪잘 부탁해‬‪cho cậu đấy.‬
‪[잠금장치가 달칵 잠긴다]‬
‪[폭죽이 펑펑 터지는 효과음]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪(준호) 최수연 변호사님은요‬ ‪괜찮으세요?‬‪Luật sư Choi đâu rồi? Cô ấy ổn chứ?‬
‪틀렸어요‬‪- Cô ấy tiêu rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪네?‬‪- Cô ấy tiêu rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪이준호 씨는 저랑 결혼하셔야 돼요‬‪Anh Lee Jun Ho phải kết hôn với tôi.‬
‪아, 이젠‬‪À, bây giờ nên gọi là anh yêu nhỉ.‬
‪자기야‬‪À, bây giờ nên gọi là anh yêu nhỉ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(준호) 그럼‬‪Vậy chúng ta đi nhé?‬
‪가 볼, 가 볼까요?‬‪Vậy chúng ta đi nhé?‬
‪그, 3시 예약인데 많이 늦었어요‬‪Họ hẹn lúc 3:00 chiều, ta trễ giờ rồi.‬
‪네, 자기야‬‪Vâng, anh yêu.‬
‪(팀장) 결혼식이‬ ‪다음 주라고 하셨죠?‬‪Tuần sau hai anh chị làm lễ cưới nhỉ?‬
‪(준호) 아, 네‬‪Vâng.‬
‪급하게 예약했는데‬ ‪자리가 있어 다행이네요‬‪Thật mừng vì chúng tôi‬ ‪đặt gấp như vậy mà vẫn còn chỗ.‬
‪그러니까요‬‪Đúng đấy.‬ ‪Bình thường có khi phải chờ cả năm‬ ‪nếu muốn đặt lễ đường bên chúng tôi.‬
‪저희 예식장 잡으려면‬‪Bình thường có khi phải chờ cả năm‬ ‪nếu muốn đặt lễ đường bên chúng tôi.‬
‪보통 한 1년 정도는‬ ‪기다리셔야 되는데‬‪Bình thường có khi phải chờ cả năm‬ ‪nếu muốn đặt lễ đường bên chúng tôi.‬
‪두 분 아주 운이 좋으셨어요‬‪Hai anh chị rất may mắn đấy.‬
‪(영우) 우리가‬ ‪결혼을 서두르는 이유는‬‪Lý do chúng tôi kết hôn vội như vậy‬ ‪là vì đã vượt rào.‬
‪속도위반을 했기 때문입니다‬‪Lý do chúng tôi kết hôn vội như vậy‬ ‪là vì đã vượt rào.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪(영우) 여기서 속도위반이란‬‪"Vượt rào" tôi nói ở đây‬
‪교통 법규상‬ ‪제한된 속도 이상의 속력을 내는‬‪"Vượt rào" tôi nói ở đây‬ ‪không mang nghĩa phạm pháp gì cả.‬ ‪Cô hiểu chứ?‬
‪행위를 뜻하는 것이 아닙니다‬‪không mang nghĩa phạm pháp gì cả.‬ ‪Cô hiểu chứ?‬
‪알고 있습니까?‬‪không mang nghĩa phạm pháp gì cả.‬ ‪Cô hiểu chứ?‬
‪(준호) 아, 그럼, 자기야‬‪Dĩ nhiên rồi, em yêu.‬
‪팀장님도‬ ‪무슨 뜻인지 알고 계실 거야‬‪Cô ấy cũng hiểu ý em mà.‬
‪그럼 웨딩드레스는‬ ‪어떤 스타일이 좋으세요?‬‪Được rồi.‬ ‪Hai anh chị thích kiểu váy cưới thế nào?‬
‪(준호) 어, 한번 볼까요?‬‪Chúng tôi xem thử nhé.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪어‬‪Chà.‬
‪아, 이게 이쁘네요‬‪Bộ này đẹp đấy.‬
‪[준호가 태블릿을 탁 놓는다]‬
‪이쁘죠?‬‪Đẹp nhỉ?‬
‪네, 이뻐요, 이쁜데‬‪Đẹp thật đấy, nhưng mà…‬
‪(팀장) 솔직히‬ ‪이런 스타일 유행 살짝 지났어요‬‪Nói thật thì thiết kế này‬ ‪không còn thịnh nữa rồi.‬ ‪Khi mặc cũng có nhiều thứ cần lưu ý.‬
‪입으실 때‬ ‪이것저것 신경 쓸 것도 많고요‬‪Khi mặc cũng có nhiều thứ cần lưu ý.‬
‪(준호) 아, 하긴 우리 자기‬ ‪너무 말라 가지고‬‪Cũng phải, vợ tôi gầy quá.‬ ‪Lỡ đâu mặc vào lại bị tuột thì sao.‬
‪이런 거 입었다가‬ ‪흘러내리면 어떡해?‬‪Lỡ đâu mặc vào lại bị tuột thì sao.‬ ‪Lâu lâu cũng có chuyện này mà nhỉ?‬
‪뭐, 그런 일도 가끔 있지 않나요?‬‪Lâu lâu cũng có chuyện này mà nhỉ?‬
‪흘러내려요?‬‪Tuột váy cưới sao?‬
‪웨딩드레스가?‬‪Tuột váy cưới sao?‬
‪[팀장의 웃음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪(팀장) 아유, 그럴 일은 절대 없죠‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪저희가 얼마나 철저하게‬ ‪가봉을 하는데요‬‪Chúng tôi luôn may‬ ‪vô cùng vừa vặn cho khách mà.‬
‪이 웨딩드레스 입어 보고 싶습니다‬‪Tôi muốn mặc thử bộ này.‬
‪이거에 완전 꽂히셨네?‬‪Xem ra đã chốt bộ này rồi nhỉ.‬
‪아, 두 분‬ ‪과감한 스타일 좋아하시는구나?‬‪Hai anh chị thích phong cách táo bạo sao?‬
‪(준호) 그래서 우리가‬ ‪속도위반을 했나 봐요‬‪Chắc vậy nên chúng tôi mới vượt rào.‬
‪(영우) 그래서 우리가‬ ‪속도위반을 했습니다‬‪Vậy nên chúng tôi mới vượt rào.‬
‪[날쌘 효과음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[준호의 웃음]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[팀장과 준호의 웃음]‬
‪네, 그럼‬‪Vâng, được rồi.‬
‪- 이걸로 피팅하실까요?‬ ‪- (준호) 아‬‪Vậy ta thử bộ này nhé?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chú rể chờ một chút nhé.‬
‪(팀장) 신랑분은‬ ‪여기서 잠깐 기다려 주시고요‬‪- Vâng.‬ ‪- Chú rể chờ một chút nhé.‬
‪지혜 씨‬‪Ji Hye.‬
‪지혜 씨!‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Ji Hye!‬
‪(직원2) 지혜 씨‬ ‪아직 안 들어왔는데요‬‪Ji Hye vẫn chưa về ạ.‬
‪어딜 갔는데 안 들어와?‬ ‪그것도 근무 시간에‬‪Cô ấy đi đâu rồi? Đang trong giờ làm mà.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪팀장님이 아까 심부름시키셔서…‬‪Chị vừa sai cô ấy đi làm việc riêng mà.‬
‪그, 빵…‬‪Mua bánh ấy…‬
‪(지혜) [한숨 쉬며] 4시에‬ ‪갓 구운 빵 나온다고‬‪Chị ta nói 4:00 chiều nay có bánh mới‬ ‪nên sai tôi đi mua.‬
‪나보고 가서 사 오래‬‪Chị ta nói 4:00 chiều nay có bánh mới‬ ‪nên sai tôi đi mua.‬
‪이거야말로 빵 셔틀 아니냐?‬‪Tôi là nhân viên giao bánh đấy à?‬
‪아, 내 말이, 내 말이!‬‪Ý tôi là vậy đấy!‬ ‪Chị Ju Hui mà có ở đây‬ ‪thì đã bênh tôi rồi!‬
‪주희 언니 있었으면‬ ‪이럴 때 한마디 해 줬을 텐데‬‪Chị Ju Hui mà có ở đây‬ ‪thì đã bênh tôi rồi!‬
‪응? 너 몰라?‬‪Gì? Cậu không biết à?‬
‪주희 언니 잘렸잖아‬‪Chị Ju Hui bị sa thải rồi.‬
‪그때 그 드…‬‪Vì sự cố váy cưới…‬
‪드레스 훌러덩 했을 때‬‪Lúc xảy ra vụ váy cưới bị tuột ấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪아, 몰라, 몰라‬‪Không biết đâu.‬ ‪Nhân viên giao bánh đi đây.‬
‪빵 셔틀은 간다‬‪Không biết đâu.‬ ‪Nhân viên giao bánh đi đây.‬
‪[봉지를 탁 집으며] 따끈할 때‬ ‪갖다 바쳐야지‬‪Phải đem về cho chị ta lúc bánh còn nóng.‬
‪응‬ ‪[변기 물이 솨 내려간다]‬‪Ừ.‬
‪[통화 연결음]‬
‪준호 씨, 저 수연인데요‬‪Anh Jun Ho, tôi là Su Yeon đây.‬
‪그 드레스 사건 때문에‬‪Một nhân viên tên Ju Hui‬ ‪đã bị sa thải vì sự cố tuột váy cưới.‬
‪주희 언니라는 사람이‬ ‪잘린 거 같아요‬‪Một nhân viên tên Ju Hui‬ ‪đã bị sa thải vì sự cố tuột váy cưới.‬
‪누가 통화하는 걸 들었어요‬‪Tôi nghe ai đó nói qua điện thoại.‬
‪만약 거기 직원이 맞다면‬ ‪빵을 사 갖고 갈 거예요‬‪Nếu đúng là nhân viên chỗ đó,‬ ‪cô ấy sẽ cầm theo bánh mì.‬
‪(준호) 빵이요?‬‪Bánh mì sao?‬
‪(준호) 실례합니다‬‪Xin lỗi.‬ ‪Sao ạ?‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪[살짝 웃으며] 안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪(준호) 뭐, 다름이 아니고요‬‪Cũng không có gì đâu.‬ ‪Tôi chỉ muốn hỏi‬ ‪cô biết cô Ju Hui đang ở đâu không?‬
‪저, 혹시 주희 씨‬ ‪어디 갔는지 아세요?‬‪Tôi chỉ muốn hỏi‬ ‪cô biết cô Ju Hui đang ở đâu không?‬
‪주희 씨…‬‪Ju Hui…‬
‪배주희 씨요?‬‪Bae Ju Hui sao?‬
‪네, 한 석 달 전쯤인가?‬‪Vâng. Khoảng ba tháng trước thì phải,‬
‪제가 배주희 씨한테‬ ‪상담을 받았는데‬‪tôi được cô Ju Hui tư vấn,‬ ‪nhưng hôm nay không thấy cô ấy.‬
‪오늘 보니까 안 계신 거 같아서요‬‪tôi được cô Ju Hui tư vấn,‬ ‪nhưng hôm nay không thấy cô ấy.‬
‪언니 퇴사했어요‬‪Chị ấy nghỉ việc rồi.‬
‪무슨 일 때문에 그러세요?‬‪Anh tìm chị ấy có việc gì?‬
‪아, 설명하면 길어서, 어…‬‪Chuyện dài dòng lắm.‬
‪혹시 그, 배주희 씨 연락처 좀‬ ‪알 수 있을까요?‬‪Cô cho tôi xin số của cô Ju Hui được chứ?‬
‪아…‬‪À…‬
‪아, 죄송합니다‬ ‪언니 개인 정보라서…‬‪Xin lỗi anh,‬ ‪nhưng đó là thông tin cá nhân.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi rất tiếc.‬
‪아, 저, 그…‬‪- Nhưng…‬ ‪- Chú rể ơi.‬
‪(팀장) 신랑님‬‪- Nhưng…‬ ‪- Chú rể ơi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(팀장) 어머나, 너무 예쁘시다‬‪Ôi, xinh quá!‬ ‪Eo cô nhỏ thật đấy!‬
‪허리가 한 줌이네‬‪Eo cô nhỏ thật đấy!‬
‪아, 네, 최 변호사님‬ ‪[한숨]‬‪Alô, Luật sư Choi?‬
‪- 알아봤는데 좀 힘들 거 같은…‬ ‪- (팀장) 열겠습니다‬‪Tôi đã thử tìm hiểu nhưng có vẻ‬ ‪- hơi khó…‬ ‪- Xong rồi đây.‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(팀장) 입어 보시니까 어떠세요?‬‪Cô mặc lên có cảm giác thế nào?‬
‪대단히 불편합니다‬‪Rất không thoải mái.‬ ‪Cứ như làm bằng toàn nhãn mác ấy.‬
‪라벨로만 만들어진 옷 같아요‬‪Cứ như làm bằng toàn nhãn mác ấy.‬
‪(팀장) 어머나, 신랑님 눈빛 봐‬‪Ôi, nhìn mắt chú rể kìa.‬
‪완전 반했네‬‪Bị hớp hồn mất rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪반했습니까?‬‪Anh bị hớp hồn luôn sao?‬
‪[웃음]‬
‪(재판장) 결혼식 중에‬ ‪웨딩드레스가 흘러내렸다‬‪Váy cưới bị tuột ngay trong hôn lễ.‬
‪상상만 해도 아찔한 일이죠‬‪Tưởng tượng thôi cũng thấy sốc thật.‬
‪씁, 그러나 이렇게까지‬ ‪키울 일인가요? 어?‬‪Nhưng vụ việc‬ ‪nghiêm trọng đến mức này sao?‬ ‪Đây là sự việc‬ ‪người ta sẽ cười xòa rồi cho qua.‬
‪어찌 보면 웃고 지나갈 해프닝에‬‪Đây là sự việc‬ ‪người ta sẽ cười xòa rồi cho qua.‬
‪대형 로펌 변호사들‬ ‪일곱 명이 붙어서‬‪Thế mà có đến bảy luật sư‬ ‪từ các công ty luật lớn‬
‪뭐, 10억을 줘라, 마라‬‪tranh cãi về số tiền một tỷ won.‬
‪사법력 낭비가 아닌지‬ ‪우려가 됩니다‬‪Tôi e rằng đây là‬ ‪một sự lãng phí lực lượng tư pháp.‬
‪(명석) 이 사고 때문에‬ ‪원고 김화영 씨는‬‪Vì sự cố này, nguyên cáo‬ ‪Kim Hwa Yeong đã phải điều trị tâm lý‬
‪정신과 치료를‬ ‪두 달 넘게 받고 있습니다‬‪Vì sự cố này, nguyên cáo‬ ‪Kim Hwa Yeong đã phải điều trị tâm lý‬ ‪hơn hai tháng.‬ ‪Mối quan hệ với chồng‬ ‪cũng bắt đầu lục đục,‬
‪남편과의 사이도‬ ‪불화하기 시작했고‬‪Mối quan hệ với chồng‬ ‪cũng bắt đầu lục đục,‬
‪파혼 얘기까지 나오는 상황입니다‬‪thậm chí còn tính chuyện hủy hôn.‬
‪피고 대현호텔은‬‪Bị cáo là bên Khách sạn Daehyeon‬ ‪đã nhận số tiền lên tới 230 triệu won‬
‪원고로부터‬ ‪2억 3천만 원이라는 거액을 받고‬‪Bị cáo là bên Khách sạn Daehyeon‬ ‪đã nhận số tiền lên tới 230 triệu won‬ ‪từ nguyên cáo để tổ chức hôn lễ.‬
‪결혼식을 진행했는데‬‪từ nguyên cáo để tổ chức hôn lễ.‬ ‪Và nếu hậu quả từ việc này là hủy hôn,‬
‪그 결과가 파혼이라면‬ ‪손해가 결코 작지 않습니다‬‪Và nếu hậu quả từ việc này là hủy hôn,‬ ‪thiệt hại sẽ không nhỏ chút nào.‬
‪웃고 지나갈 해프닝이‬ ‪아니라고 생각합니다‬‪Đây không phải chuyện‬ ‪có thể cười cho qua được.‬
‪웨딩드레스가‬ ‪흘러내린 사고 자체가‬‪Bản thân sự cố tuột váy cưới‬ ‪là do cô dâu không cẩn thận,‬ ‪không phải lỗi của Khách sạn Daehyeon.‬
‪원고의 부주의 때문이지‬ ‪대현호텔의 잘못이 아닙니다‬‪là do cô dâu không cẩn thận,‬ ‪không phải lỗi của Khách sạn Daehyeon.‬
‪(변호사) 따라서 원고가‬ ‪정신과 치료를 받는 것도‬‪Do đó, việc nguyên cáo‬ ‪phải điều trị tâm lý‬
‪파혼 위기에 처한 것도‬‪và nguy cơ hủy hôn‬ ‪không phải trách nhiệm của bên khách sạn.‬
‪대현호텔이 책임질 일이 아닙니다‬‪và nguy cơ hủy hôn‬ ‪không phải trách nhiệm của bên khách sạn.‬
‪(재판장) 이거 누구 잘못인지‬ ‪증명하기가 쉽진 않겠다 싶어요‬‪Tôi nghĩ sẽ không dễ dàng‬ ‪để chứng minh đó là lỗi của ai.‬
‪합의할 생각들은 없어요?‬‪Hai bên không tính đến việc‬ ‪thỏa thuận với nhau à?‬
‪합리적인 선에서‬‪Hai bên không tính đến việc‬ ‪thỏa thuận với nhau à?‬
‪결혼식 직후에‬ ‪대현호텔이 위로금을 제시했지만‬‪Ngay sau buổi lễ, bên khách sạn‬ ‪đã đề nghị một khoản bồi thường‬
‪원고가 거절했습니다‬‪nhưng nguyên cáo đã từ chối.‬
‪(변호사) 소송까지 해서‬ ‪시비를 가리겠다면‬ ‪[어두운 음악]‬‪Nếu nguyên cáo làm lớn đòi kiện,‬
‪대현호텔도 물러설 수 없습니다‬‪bên khách sạn cũng sẽ không lùi bước.‬
‪특급 호텔로서의‬ ‪명예가 걸린 일이니까요‬‪Vì chuyện này liên quan đến‬ ‪danh dự của một khách sạn năm sao.‬
‪재판장님의‬ ‪공정하신 판결을 통해서‬‪Vì vậy, chúng tôi mong Thẩm phán‬ ‪đưa ra phán quyết công bằng,‬
‪이 일이 대현호텔의 잘못이‬ ‪아니라는 걸 인정받고자 합니다‬‪công nhận rằng việc này‬ ‪không phải lỗi của bên khách sạn.‬
‪(의사) 굳이 병명을 특정하자면‬‪Nếu phải đặt tên bệnh, tôi sẽ gọi là‬ ‪rối loạn căng thẳng sau sang chấn.‬
‪외상 후 스트레스 장애죠‬‪Nếu phải đặt tên bệnh, tôi sẽ gọi là‬ ‪rối loạn căng thẳng sau sang chấn.‬
‪결혼식 때의 일이‬ ‪트라우마로 남아서‬‪Sự việc ở khách sạn đã khiến cô ấy mệt mỏi‬
‪환자를 힘들게 하니까요‬‪vì bị tổn thương tâm lý.‬
‪지금은 많이 좋아졌지만‬‪Hiện tại, cô ấy đã khá hơn nhiều,‬
‪결혼식 직후엔‬‪nhưng ngay sau đám cưới,‬ ‪chứng mất ngủ, chán ăn,‬
‪불면증과 식이 장애‬ ‪대인 기피가 심했습니다‬‪nhưng ngay sau đám cưới,‬ ‪chứng mất ngủ, chán ăn,‬ ‪và sợ giao tiếp khá là nghiêm trọng.‬
‪외상 후 스트레스 장애가‬‪Liệu hủy hôn có thể là nguyên nhân của‬ ‪rối loạn căng thẳng sau sang chấn không?‬
‪파혼 위기의 원인이라‬ ‪볼 수도 있을까요?‬‪Liệu hủy hôn có thể là nguyên nhân của‬ ‪rối loạn căng thẳng sau sang chấn không?‬
‪(의사) 두 분 변호사시니까‬ ‪잘 아시잖아요‬‪Hai người là luật sư nên chắc biết rõ.‬
‪의사한테는 환자의 비밀을‬ ‪보호할 의무가 있지 않습니까‬‪Là một bác sĩ, tôi có nghĩa vụ‬ ‪bảo vệ thông tin cá nhân của người bệnh.‬
‪제가 솔직하게 말씀드릴게요‬‪Xin nói thật với bác sĩ.‬
‪(민우) 저희는‬ ‪외상 후 스트레스 장애가‬‪Chúng tôi cần ý kiến của chuyên gia‬ ‪rằng hủy hôn có thể là nguyên nhân‬
‪파혼의 원인이 될 수 있다는‬ ‪전문가의 의견이 필요합니다‬‪Chúng tôi cần ý kiến của chuyên gia‬ ‪rằng hủy hôn có thể là nguyên nhân‬ ‪của rối loạn căng thẳng sau sang chấn.‬
‪법정에서‬ ‪증언해 주시면 안 되겠습니까?‬‪Anh có thể làm chứng ở tòa không?‬
‪김화영 씨를 위한 일입니다‬‪Đây là vì cô Kim Hwa Yeong.‬
‪김화영 씨를 위한 일이라…‬‪Vì cô Kim Hwa Yeong à…‬
‪정말 그럴까요?‬‪Thật sự vậy sao?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪증언은 어려울 거 같습니다‬‪Chắc là tôi không thể làm chứng đâu.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[민우의 한숨]‬
‪[수연의 한숨]‬
‪(준호) 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(영우) 휘핑크림의 지방 함량은‬ ‪30% 정도입니다‬‪Kem tươi chứa khoảng‬ ‪30 phần trăm chất béo.‬
‪- 아, 그래요?‬ ‪- (영우) 네‬‪- Thế à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(영우) 긴수염고랫과‬ ‪고래들의 젖은‬‪Sữa của cá voi vây và cá voi nói chung‬ ‪đậm đặc hơn kem tươi nhiều.‬
‪휘핑크림보다 훨씬 진해요‬‪Sữa của cá voi vây và cá voi nói chung‬ ‪đậm đặc hơn kem tươi nhiều.‬
‪지방 함량이‬ ‪30에서 50% 정도니까요‬‪Vì hàm lượng chất béo‬ ‪khoảng 30 đến 50 phần trăm.‬
‪대왕고래 어미는‬‪Cá voi xanh mẹ tạo ra 200kg sữa‬ ‪với hàm lượng chất béo cao mỗi ngày.‬
‪이 고지방 젖을‬ ‪날마다 200kg씩 만듭니다‬‪Cá voi xanh mẹ tạo ra 200kg sữa‬ ‪với hàm lượng chất béo cao mỗi ngày.‬
‪그걸 6개월 동안 먹고 자란‬ ‪새끼 고래의 몸무게는‬‪Vậy cá voi con sẽ nặng bao nhiêu‬ ‪sau khi uống sữa đó‬ ‪trong suốt sáu tháng?‬
‪얼마나 증가할까요?‬‪trong suốt sáu tháng?‬
‪글쎄요‬‪Tôi chịu.‬
‪17톤입니다‬‪Mười bảy tấn.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪변호사님은‬‪Luật sư Woo,‬
‪고래 얘기 말고는‬ ‪저한테 하고 싶은 말 없으세요?‬‪cô không muốn nói gì với tôi‬ ‪ngoài chuyện về cá voi à?‬
‪없습니다‬‪Không.‬
‪아, 없, 없, 없어요?‬‪À. Không có sao?‬
‪네, 없습니다‬‪Vâng. Không có ạ.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪우리 앞으로는‬‪Hay là kể từ giờ,‬
‪고래 얘기는‬ ‪시간을 정해 놓고 하면 어때요?‬‪chúng ta đặt ra thời gian nhất định‬ ‪để nói về cá voi đi?‬
‪아무 때나 하지 말고요‬‪Thay vì nói bất cứ lúc nào.‬
‪아‬‪À.‬
‪네, 언제가 좋습니까?‬‪Vâng. Nói lúc nào thì được ạ?‬
‪점심시간 어때요?‬‪Vào bữa trưa được không? Cô thấy sao?‬
‪괜찮아요?‬‪Vào bữa trưa được không? Cô thấy sao?‬
‪같이 밥 먹으면서 얘기해요‬‪Vừa ăn cơm vừa nói về cá voi.‬
‪네‬‪Được.‬
‪그럼 점심시간이 아닐 때는…‬‪Vậy những lúc ngoài bữa trưa…‬
‪고래 얘기 말고 다른 얘기 하기‬‪Hãy nói về chuyện khác ngoài cá voi.‬
‪'고래 얘기 말고‬ ‪다른 얘기 하기', 응‬‪"Hãy nói về chuyện khác ngoài cá voi".‬
‪(영우) 음…‬‪Vậy…‬
‪고래 얘기가‬ ‪꼭 필요한 상황이라면?‬‪Nếu là tình huống‬ ‪nhất định phải nói về cá voi?‬
‪(준호) 음…‬‪Chà…‬
‪그럴 땐 해야죠‬‪Thế thì phải nói thôi.‬
‪네, 그럴 땐 해야죠‬‪Vâng. "Thế thì phải nói thôi".‬
‪[기뻐하는 숨소리]‬‪Vâng. "Thế thì phải nói thôi".‬
‪[종소리]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(준호) 지혜 씨, 안녕하세요‬‪Chào cô Ji Hye.‬
‪(영우) 빵 사러 왔습니까?‬‪- Cô đến đây mua bánh mì à?‬ ‪- Ơ?‬
‪(지혜) 어? 여기 어쩐 일이세요?‬‪- Cô đến đây mua bánh mì à?‬ ‪- Ơ?‬ ‪Hai người ở đây làm gì?‬
‪(준호) 배주희 씨 연락처‬ ‪알고 싶어서요‬‪Tôi muốn liên lạc với cô Ju Hui.‬
‪이상한 일 아니에요, 부탁드립니다‬‪Không có gì kỳ lạ đâu. Xin cô giúp cho.‬
‪죄송해요, 제가 막 알려 드리면‬ ‪안 될 것 같아요‬‪Tôi xin lỗi. Tôi không thể‬ ‪cho thông tin tùy tiện được.‬
‪(준호) 웨딩드레스‬ ‪벗겨진 일 있었죠?‬‪Đã có sự cố tuột váy cưới‬ ‪khoảng hai tháng trước đúng không?‬
‪두 달 전쯤에요‬‪Đã có sự cố tuột váy cưới‬ ‪khoảng hai tháng trước đúng không?‬
‪그 일 관련해서 배주희 씨한테‬ ‪물어보고 싶은 게 있어요‬‪Tôi muốn hỏi cô Bae Ju Hui về việc đó.‬
‪물어보고 싶은 게 뭔데요?‬‪Anh muốn hỏi gì?‬
‪그 일의 진실이요‬‪Sự thật về việc ngày hôm đó.‬
‪두 분 뭐, 조사하러 오신 거예요?‬‪Hai người đến đây để điều tra sao?‬
‪그날 신부였던 김화영 씨가‬‪Cô có biết cô dâu Kim Hwa Yeong‬ ‪vẫn đang phải điều trị tâm lý không?‬
‪아직까지 정신과 치료 받는 거‬ ‪혹시 알고 계세요?‬‪Cô có biết cô dâu Kim Hwa Yeong‬ ‪vẫn đang phải điều trị tâm lý không?‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Vì sự cố đó mà cô ấy‬ ‪đang có nguy cơ bị hủy hôn.‬
‪(준호) 그 일 때문에‬ ‪김화영 씨 지금 파혼 직전이에요‬ ‪[어두운 음악]‬‪Vì sự cố đó mà cô ấy‬ ‪đang có nguy cơ bị hủy hôn.‬
‪지혜 씨한텐 피해 안 가도록‬ ‪조용히 진행할게요‬‪Chúng tôi sẽ tiến hành lặng lẽ‬ ‪để không ảnh hưởng đến cô.‬
‪도와주세요‬‪Mong cô giúp cho.‬
‪번호 드려도‬‪Dù tôi cho anh số‬
‪연락하기 쉽지 않을 거예요‬‪thì cũng khó liên lạc với chị ấy.‬
‪주희 언니‬‪Chị Ju Hui‬
‪외국 갔어요‬‪đã ra nước ngoài rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬‪NGUYÊN CÁO‬
‪(재판장) 증인 도착했습니까?‬‪Nhân chứng đến chưa?‬
‪(명석) 아‬ ‪어, 증인이 멀리서 오느라‬‪Cô ấy ở xa nên đến muộn chút ạ.‬
‪조금 늦는 거 같습니다‬‪Cô ấy ở xa nên đến muộn chút ạ.‬ ‪Ngài có thể đợi thêm một chút không ạ?‬
‪조금만 더 기다려 주시겠습니까?‬‪Ngài có thể đợi thêm một chút không ạ?‬
‪멀리서라니?‬‪Ở xa là sao? Ở nước ngoài à?‬
‪뭐, 외국에서라도 와요?‬‪Ở xa là sao? Ở nước ngoài à?‬
‪얼마나 더 기다립니까?‬‪Chúng tôi phải đợi bao lâu nữa?‬
‪증인 불출석한 것으로 알고‬‪Chúng tôi ghi nhận nhân chứng vắng mặt‬ ‪và sẽ dời ngày chất vấn sang hôm khác.‬
‪신문 기일 다시 정하겠습니다‬‪Chúng tôi ghi nhận nhân chứng vắng mặt‬ ‪và sẽ dời ngày chất vấn sang hôm khác.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪증인 강지혜 씨 도착했습니다‬‪Nhân chứng Kang Ji Hye đến rồi ạ.‬
‪(재판장) 앞으로 나오세요‬ ‪[문이 덜컥 닫힌다]‬‪Mời cô tiến lên trước.‬
‪'양심에 따라 숨김과 보탬이 없이'‬‪Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật,‬ ‪không giấu giếm, không thêm thắt,‬
‪'사실 그대로 말하고'‬‪nói theo đúng lương tâm của mình.‬ ‪Nếu tôi nói dối,‬
‪'만일 거짓말이 있으면‬ ‪위증의 벌을 받기로 맹세합니다'‬‪nói theo đúng lương tâm của mình.‬ ‪Nếu tôi nói dối,‬ ‪tôi sẽ chịu mọi hình phạt‬ ‪vì ngụy tạo bằng chứng.‬
‪(재판장) 원고 대리‬ ‪증인 신문 하세요‬‪Mời luật sư của nguyên cáo‬ ‪đứng lên chất vấn.‬
‪(명석) 네‬‪Vâng.‬
‪김화영 씨의 결혼식이 있던 날‬‪Vào ngày diễn ra đám cưới‬ ‪của cô Kim Hwa Yeong,‬ ‪cô đã đảm nhận công việc gì?‬
‪증인은 어떤 일을 하셨죠?‬‪cô đã đảm nhận công việc gì?‬
‪대현호텔 웨딩 사업 팀 직원으로서‬‪Tôi đảm nhận việc hỗ trợ‬ ‪chuẩn bị váy cưới cho cô dâu‬
‪신부의 드레스를 챙기는‬ ‪도우미 역할을 했습니다‬‪với tư cách nhân viên của‬ ‪Bộ phận Lễ cưới, Khách sạn Daehyeon.‬
‪(명석) 결혼식 당일‬‪Cô có nhớ‬ ‪lời cô Kim Hwa Yeong đã nói‬ ‪sau khi mặc váy cưới hôm đó không?‬
‪김화영 씨가‬ ‪웨딩드레스를 입은 뒤 했던 말‬‪lời cô Kim Hwa Yeong đã nói‬ ‪sau khi mặc váy cưới hôm đó không?‬
‪기억하십니까?‬‪lời cô Kim Hwa Yeong đã nói‬ ‪sau khi mặc váy cưới hôm đó không?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪네‬‪Có ạ.‬
‪(화영) 아니, 근데 이게‬ ‪[화영의 힘겨운 신음]‬‪Hình như váy hơi lỏng.‬
‪좀 많이 헐렁해진 거 같은데요?‬‪Hình như váy hơi lỏng.‬
‪증인은 뭐라고 대답하셨죠?‬‪Cô đã đáp lại thế nào?‬
‪(지혜) 그럴 리가 없는데?‬‪Không lý nào.‬ ‪Chắc do chị sụt cân đó.‬
‪신부님이‬ ‪살이 많이 빠지셔서 그런가 봐요‬‪Chắc do chị sụt cân đó.‬
‪왜 그렇게 판단하셨나요?‬‪Sao cô lại nhận định như vậy?‬
‪신부님들은 보통‬ ‪다 살이 빠져서 오세요‬‪Hầu hết các cô dâu đều giảm cân‬ ‪trước ngày cưới.‬
‪(지혜) 다이어트 때문이기도 하고‬‪Có thể vì họ ăn kiêng,‬
‪결혼식 날엔‬ ‪거의 물도 안 마시니까‬‪hoặc không hề uống nước‬ ‪vào trước ngày cưới‬
‪부기가 빠지거든요‬‪nên sẽ thon thả hơn một chút.‬
‪웨딩 사업 팀 재단사가‬ ‪정말 경험도 많고 잘하시는 분인데‬‪Thợ may của Bộ phận Lễ cưới‬ ‪đều là những người giỏi, giàu kinh nghiệm,‬
‪그, 살 좀 빠졌다고‬‪nên tôi nghĩ không lý nào‬ ‪họ lại may rộng được,‬
‪드레스가 흘러내리게‬‪nên tôi nghĩ không lý nào‬ ‪họ lại may rộng được,‬
‪그렇게 허술하게 가봉했을 리가‬ ‪없다고 생각했습니다‬‪chắc là do cô ấy sụt cân‬ ‪nên chiếc váy mới bị tuột.‬
‪[명석이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Bây giờ cô vẫn nghĩ vậy sao?‬
‪(명석) 지금도‬ ‪그렇게 생각하십니까?‬‪Bây giờ cô vẫn nghĩ vậy sao?‬
‪[망설이는 숨소리]‬
‪증인, 대답해 주세요‬‪Nhân chứng?‬ ‪Xin hãy trả lời câu hỏi.‬ ‪Bây giờ cô vẫn nghĩ vậy sao?‬
‪지금도 그렇게 생각하십니까?‬‪Xin hãy trả lời câu hỏi.‬ ‪Bây giờ cô vẫn nghĩ vậy sao?‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(명석) 왜죠?‬‪Tại sao?‬
‪결혼식이 끝나고 나서‬‪Sau khi hôn lễ kết thúc,‬
‪웨딩드레스가‬ ‪바뀌었다는 걸 알았거든요‬‪tôi phát hiện ra chiếc váy đã bị hoán đổi.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(지혜) 결혼식 날 아침에‬‪Vào buổi sáng hôm đó,‬
‪김화영 씨 맞춤으로 가봉한‬ ‪드레스가 찢어졌대요‬‪chiếc váy được may theo số đo‬ ‪của cô Kim Hwa Yeong đã bị rách.‬
‪[팀장의 거친 숨소리]‬‪Đó là lỗi của một nhân viên‬ tên Bae Ju Hui, đồng nghiệp cũ của tôi.
‪(지혜) 배주희 씨라고‬‪Đó là lỗi của một nhân viên‬ tên Bae Ju Hui, đồng nghiệp cũ của tôi.
‪그때 같이 일하던‬ ‪선배 직원의 실수로요‬ ‪[팀장이 꾸짖는다]‬‪Đó là lỗi của một nhân viên‬ tên Bae Ju Hui, đồng nghiệp cũ của tôi. ‪- Còn khóc lóc được à!‬ ‪- Tôi xin lỗi ạ.‬
‪- (팀장) 뭘 잘했다고 울어!‬ ‪- [흐느끼며] 죄송합니다‬‪- Còn khóc lóc được à!‬ ‪- Tôi xin lỗi ạ.‬
‪어떡해!‬‪Làm sao bây giờ?‬
‪(지혜) 수습할 시간이 없으니까‬‪Vì không có thời gian để sửa,‬
‪그때 갖고 있던‬ ‪다른 드레스를 내보낸 거예요‬‪nên họ đã lấy một chiếc váy khác sẵn có.‬
‪디자인은 같지만‬ ‪사이즈는 약간 더 큰 걸로요‬‪Mẫu thì giống nhưng to hơn một chút.‬
‪그럼 웨딩 사업 팀 직원들이‬‪Vậy các nhân viên‬
‪(명석) 그 사실을‬ ‪김화영 씨에게 숨겼던 겁니까?‬‪của Bộ phận Lễ cưới‬ ‪đã giấu cô Kim Hwa Yeong chuyện này?‬
‪팀장님이‬‪Sau khi sa thải Bae Ju Hui,‬
‪배주희 씨 자르면서‬ ‪저희한테 얘기했어요‬‪chị trưởng bộ phận‬ ‪đã nói với chúng tôi rằng‬
‪입단속 안 하면 너희도 자른다고요‬‪phải giữ kín chuyện‬ ‪nếu không muốn bị sa thải.‬
‪(지혜) 저 지금 그만둘 각오 하고‬ ‪여기 나온 거예요‬‪Tôi đã lường trước là sẽ phải nghỉ việc‬ ‪khi đến đây hôm nay.‬
‪신부님이‬ ‪그렇게 힘드신 줄 몰랐어요‬‪Tôi không biết cô ấy‬ ‪đã phải chịu nhiều khổ sở vì chuyện này.‬
‪이제야 말하게 돼서‬‪Tôi xin lỗi‬
‪너무 죄송해요‬‪vì đến bây giờ mới nói chuyện này.‬
‪(명석) 이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪(변호사) 원고‬ ‪결혼식 이후로 많이 힘듭니까?‬‪Nguyên cáo, có phải cô đã‬ ‪chịu nhiều khổ sở sau đám cưới không?‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Tại sao lại vậy?‬
‪(변호사) 왜 힘듭니까?‬‪- Vâng.‬ ‪- Tại sao lại vậy?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(명석) 이의 있습니다‬‪Tôi phản đối.‬
‪피고 대리인은‬‪Luật sư của bị cáo đang gây khó chịu‬ ‪cho nhân chứng vì câu hỏi mập mờ.‬
‪막연한 질문으로‬ ‪원고를 괴롭히고 있습니다‬‪Luật sư của bị cáo đang gây khó chịu‬ ‪cho nhân chứng vì câu hỏi mập mờ.‬
‪(재판장) 괴롭히는 것까진‬ ‪아니라도 인정합니다‬‪Tôi công nhận,‬ ‪dù chưa đến mức gây khó chịu.‬
‪구체적인 질문 하세요‬‪Vui lòng đặt câu hỏi cụ thể.‬
‪(변호사) 예‬ ‪그럼 구체적인 질문 하겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ đặt câu hỏi cụ thể.‬
‪원고‬‪Nguyên cáo.‬
‪와글이라는 커뮤니티 사이트를‬ ‪알고 계십니까?‬‪Cô có biết trang web cộng đồng‬ ‪tên là Wagle không?‬
‪wagle.co.kr‬‪Wagle.co.kr.‬
‪네‬‪- Có.‬ ‪- Cô đã đăng vài bài trên đó‬
‪원고는 와글에‬‪- Có.‬ ‪- Cô đã đăng vài bài trên đó‬
‪'샐리 라이드'라는 ID로‬ ‪몇 차례 글을 썼죠?‬‪với tên Sally Ride.‬
‪맞습니까?‬‪Đúng không?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪(변호사) 대답하세요, 맞습니까?‬‪Xin hãy trả lời. Có đúng không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(변호사) 제목 '결혼식 망친 후기'‬‪Tiêu đề: "Sau khi đám cưới bị phá hỏng".‬
‪결혼식 일주일 후인 9월 8일‬‪Vào ngày 8 tháng 9,‬
‪원고가 와글에 쓴 글입니다‬‪một tuần sau đám cưới,‬ ‪cô đã đăng bài viết đó lên Wagle.‬
‪여기 밑줄 친 부분을‬ ‪읽어 주시겠습니까?‬‪Cô có thể đọc‬ ‪những dòng gạch chân ở đây không?‬
‪제가 읽어 볼까요?‬‪Vậy để tôi đọc nhé?‬
‪'지금은 남자 집안에서‬ ‪파혼 얘기가 나오고 있어'‬‪"Hiện tại nhà trai‬ ‪đang tính đến chuyện hủy hôn.‬
‪'차라리 다행이야'‬‪Như thế cũng may.‬
‪'트라우마 뒤에 숨어서‬ ‪조금만 더 버티면'‬‪Nếu tôi trốn sau nỗi sợ‬ ‪và chịu đựng thêm một thời gian,‬
‪'결혼하지 않아도 될 것 같아'‬‪có thể tôi sẽ không phải kết hôn nữa.‬
‪'잘 알지도 못하는 남자랑'‬‪Sẽ không phải sống cùng người đàn ông‬ ‪tôi chẳng biết gì mấy một cách giả dối".‬
‪'거짓말처럼‬ ‪살지 않아도 될 것 같아'‬‪Sẽ không phải sống cùng người đàn ông‬ ‪tôi chẳng biết gì mấy một cách giả dối".‬
‪지금까지 원고는‬ ‪결혼식 때 일 때문에‬‪Cho đến bây giờ,‬ ‪nguyên cáo vẫn quả quyết rằng‬
‪정신과 치료를 받고 있고‬‪mình phải điều trị tâm lý‬ ‪vì sự việc ở đám cưới‬
‪그로 인해서 파혼 위기에 처했다고‬ ‪주장을 했습니다‬‪mình phải điều trị tâm lý‬ ‪vì sự việc ở đám cưới‬ ‪và thậm chí còn có nguy cơ‬ ‪bị hủy hôn vì việc này.‬
‪그러면서 대현호텔엔‬‪Và rồi cô ấy yêu cầu Khách sạn Daehyeon‬
‪무려 10억 원에 달하는‬ ‪거액의 위자료를 요구했고요‬‪Và rồi cô ấy yêu cầu Khách sạn Daehyeon‬ ‪bồi thường số tiền lên tới một tỷ won.‬
‪맞습니까?‬‪Đúng không?‬
‪그런데 이 글에서는‬‪Nhưng ở bài đăng này, cô nói:‬
‪파혼 얘기가 나와서 다행이라고‬ ‪말하고 있네요‬‪"Thật là may khi họ‬ ‪nói đến chuyện hủy hôn".‬
‪트라우마 뒤에 숨어서‬ ‪조금만 더 버티면‬‪Và: "Nếu tôi trốn sau nỗi sợ‬ ‪và chịu đựng thêm một thời gian,‬
‪결혼하지 않아도 될 것 같다면서요‬‪có thể tôi sẽ không phải kết hôn nữa".‬
‪원고의 진심은‬ ‪둘 중에 어느 쪽입니까?‬‪Trong hai tình tiết này,‬ ‪đâu mới là lời thật lòng của cô?‬
‪결혼식 이후에‬ ‪많이 힘들다고 하셨는데‬‪Cô nói cô đã rất khổ sở sau đám cưới.‬
‪도대체 왜 힘든 겁니까?‬‪Nhưng cô khổ sở vì điều gì?‬
‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪원고가 쓴 글을 증거로 제출합니다‬‪Tôi xin gửi bài đăng của bị cáo‬ ‪để làm bằng chứng.‬
‪(명석) 의뢰인께서‬ ‪말씀을 안 하시면‬‪Nếu cô không nói,‬
‪저희도 도와드릴 수가 없습니다‬‪chúng tôi không thể giúp được.‬
‪(화영) 이 결혼‬‪Bố tôi…‬
‪아빠가 정말 좋아했었어요‬‪thật sự rất muốn cuộc hôn nhân này.‬
‪대현그룹 집안의‬ ‪사돈이 되는 것도 기쁜데‬‪Được làm thông gia với Tập đoàn Daehyeon‬ ‪là ông ấy đủ vui rồi,‬
‪선물까지 받으니까요‬‪đằng này còn nhận được cả quà.‬
‪선물이요?‬‪Quà sao?‬
‪오빠 할아버지가‬ ‪도곡동에 땅을 갖고 계신데‬‪Ông nội của chồng tôi‬ ‪có lô đất ở phường Dogok.‬
‪결혼하면 저한테‬ ‪그걸 주신다고 했거든요‬‪Ông nói sẽ cho tôi lô đất đó‬ ‪nếu chúng tôi kết hôn.‬
‪결혼 선물로요‬‪Để làm quà cưới.‬
‪(화영) 그 얘기에‬ ‪아빠가 더 신났었어요‬‪Bố tôi càng vui hơn khi biết chuyện đó.‬
‪그 땅 어떻게 쓸지‬ ‪벌써 계획 다 세웠더라고요‬‪Ông ấy đã lên kế hoạch sẵn‬ ‪về việc dùng mảnh đất đó thế nào.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪전 잘 모르겠어요‬‪tôi không biết nữa.‬
‪이렇게 등 떠밀려서‬ ‪결혼하는 게 맞아요?‬‪Miễn cưỡng kết hôn như vậy là đúng sao?‬
‪오빠나 저나 서로한테‬ ‪별 관심도 없어요‬‪Cả anh ấy và tôi‬ ‪không quan tâm về nhau chút nào.‬
‪다른 사람들도 다 이렇게 살아요?‬‪Những người khác cũng sống thế này sao?‬
‪(민우) 다른 사람들은‬ ‪결혼한다고 땅 선물을 받진 않죠‬‪Những người khác‬ ‪không được tặng đất để làm quà cưới.‬
‪그것도 도곡동…‬‪Lại còn ở phường Dogok…‬
‪(명석) [테이블을 탁탁 치며] 쓰읍‬
‪[흐느낀다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪[쓱 뽑는 소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪소송도 그냥 아빠가‬ ‪분해서 하는 거 같아요‬‪Cả vụ kiện này cũng vì‬ ‪bố tôi giận dữ nên mới tiến hành.‬
‪재벌가 사돈 되긴‬ ‪틀린 거 같으니까‬‪Vì không thể trở thành thông gia‬ ‪với gia đình tài phiệt‬
‪오빠네 집안‬ ‪골탕이라도 먹이고 끝내려고요‬‪nên ông ấy định làm khó họ‬ ‪trước khi kết thúc.‬
‪[화영이 훌쩍인다]‬
‪사랑만으로 결혼할 수 있다고‬ ‪생각한 건 아니지만‬‪Tôi biết không thể chỉ cần tình yêu‬ ‪là có thể kết hôn.‬
‪그래도 내 인생인데‬‪Nhưng đây là cuộc đời của tôi.‬
‪저 뭘 어떻게 해야 될지‬ ‪모르겠어요‬‪Tôi thật sự không biết phải làm gì nữa.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪잘됐습니다!‬‪Tốt rồi!‬
‪땅 선물이라니 정말 다행입니다‬‪Thật là tốt vì cô có lô đất quà cưới.‬
‪[발랄한 음악]‬‪Sao cơ?‬
‪(화영) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪[영우의 다급한 숨소리]‬‪Theo thuyết ba thiệt hại,‬
‪(영우) 손해는 손해 3분설에 따라‬‪Theo thuyết ba thiệt hại,‬ ‪thiệt hại có thể được chia làm ba‬
‪이렇게 셋으로 나누기도 하지만‬ ‪둘로 나눌 수도 있습니다‬‪thiệt hại có thể được chia làm ba‬ ‪nhưng cũng có thể chia ra làm hai.‬
‪알고 있습니까?‬‪Anh biết chứ?‬
‪지금 나한테 문제 내는 거예요?‬‪Cô đang hỏi tôi vì sợ tôi không biết sao?‬
‪내가 모를까 봐?‬‪Cô đang hỏi tôi vì sợ tôi không biết sao?‬
‪(수연) 통상 손해랑‬ ‪특별 손해 말하는 거야?‬‪Ý cậu là thiệt hại‬ ‪thông thường và đặc biệt à?‬
‪(영우) 응‬‪Đúng vậy.‬
‪통상 손해는‬‪Thiệt hại thông thường là thiệt hại‬ ‪được công nhận thường xảy ra,‬
‪일반적으로 발생할 것이라‬ ‪인정되는 손해이고‬‪Thiệt hại thông thường là thiệt hại‬ ‪được công nhận thường xảy ra,‬
‪특별 손해는 일반적이지 않은‬‪còn thiệt hại đặc biệt là thiệt hại xảy ra‬ ‪vì một tình huống đặc biệt.‬
‪특별한 사정으로 인해‬ ‪생긴 손해입니다‬‪còn thiệt hại đặc biệt là thiệt hại xảy ra‬ ‪vì một tình huống đặc biệt.‬
‪이 사건의 경우 결혼식 비용이‬ ‪통상 손해에 해당하는데‬‪Đối với vụ này, chi phí đám cưới‬ ‪là thiệt hại thông thường.‬
‪2억 3천만 원밖에 되지 않아‬‪Nhưng nó chỉ có 230 triệu won,‬ ‪nên rất khó để thân chủ‬ ‪có thể đòi bồi thường một tỷ won.‬
‪의뢰인이 원하는 10억을‬ ‪청구하기가 어려웠습니다‬‪nên rất khó để thân chủ‬ ‪có thể đòi bồi thường một tỷ won.‬
‪그런데 알고 보니 김화영 씨에게는‬‪Thế nhưng, cô Kim Hwa Yeong‬
‪땅 선물‬‪gặp một tình huống đặc biệt,‬ ‪đó là một lô đất quà cưới,‬
‪다시 말해 토지 증여 약속이라는‬‪gặp một tình huống đặc biệt,‬ ‪đó là một lô đất quà cưới,‬
‪특별한 사정이 있었던 것입니다‬‪nói cách khác, đó là cam kết tặng đất.‬ ‪Chẳng phải rất tốt sao?‬
‪얼마나 다행입니까‬‪nói cách khác, đó là cam kết tặng đất.‬ ‪Chẳng phải rất tốt sao?‬
‪음, 그러네요‬‪Đúng vậy.‬ ‪Cuộc hôn nhân này không phải bình thường‬
‪이 결혼은 단순한 결혼이 아니라‬‪Cuộc hôn nhân này không phải bình thường‬
‪(수연) 토지 증여 약속이‬ ‪조건으로 달려 있는 결혼이니까요‬‪mà là một cuộc hôn nhân‬ ‪với điều kiện cam kết tặng đất.‬
‪(영우) 웨딩드레스가‬ ‪흘러내리지 않았다면‬‪Nếu chiếc váy không bị tuột xuống,‬
‪홍진욱 씨의 할아버지인‬ ‪홍주명 씨가‬‪ông của Hong Jin Uk,‬ ‪tức Hong Ju Myeong, sẽ không thấy‬
‪김화영 씨의 문신을 보고‬ ‪실망할 일도 없었을 테니‬‪ông của Hong Jin Uk,‬ ‪tức Hong Ju Myeong, sẽ không thấy‬ ‪hình xăm của cô Kim Hwa Yeong‬
‪토지 증여가‬ ‪약속대로 이행되었을 것입니다‬‪nên sẽ không thất vọng‬ ‪và sẽ tặng lô đất như đã hứa.‬
‪대현호텔의 실수로 인해‬‪Nhưng do lỗi của Khách sạn Daehyeon,‬
‪김화영 씨가 홍주명 씨로부터‬ ‪받지 못하게 된 그 토지 가격을‬‪cô Kim Hwa Yeong đã không nhận được‬ ‪quà cưới từ ông Hong Ju Myeong.‬ ‪Nếu chúng ta coi giá trị của lô đất đó‬ ‪là thiệt hại đặc biệt,‬
‪특별 손해로 주장하면‬‪Nếu chúng ta coi giá trị của lô đất đó‬ ‪là thiệt hại đặc biệt,‬ ‪chúng ta có thể‬ ‪đòi bồi thường thiệt hại một khoản lớn.‬
‪훨씬 큰 액수의 손해 배상금을‬ ‪청구할 수 있습니다‬‪chúng ta có thể‬ ‪đòi bồi thường thiệt hại một khoản lớn.‬
‪(수연) 무엇보다‬‪Trên hết, chúng ta sẽ không phải‬ ‪bám víu vào bồi thường tinh thần nữa.‬
‪더 이상 위자료에‬ ‪매달리지 않아도 되어서 좋네요‬‪Trên hết, chúng ta sẽ không phải‬ ‪bám víu vào bồi thường tinh thần nữa.‬
‪김화영 씨의 정신적 고통이‬ ‪파혼 때문이든 아니든‬‪Bởi vì việc cô ấy thiệt hại về tinh thần‬ ‪có phải do hủy hôn hay không‬
‪이 특별 손해 배상이랑은‬ ‪상관없으니까요‬‪không liên quan đến‬ ‪bồi thường thiệt hại đặc biệt.‬
‪[명석이 피식 웃는다]‬
‪(명석) 아, 우영우 변호사‬‪Luật sư Woo, cô viết bản đề nghị‬ ‪theo ý tưởng cô vừa nói đi.‬
‪방금 말한 특별 손해 아이디어로‬ ‪의견서 한번 작성해 보세요‬‪Luật sư Woo, cô viết bản đề nghị‬ ‪theo ý tưởng cô vừa nói đi.‬
‪청구 취지를 바꾸자는 제안이니까‬‪Vì đây là đề nghị‬ ‪thay đổi mục đích yêu cầu bồi thường‬
‪대표님, 회장님께 보여 드리고‬‪Vì đây là đề nghị‬ ‪thay đổi mục đích yêu cầu bồi thường‬ ‪nên chúng ta sẽ đưa‬ ‪Giám đốc và Chủ tịch xem rồi cùng bàn bạc.‬
‪다 같이 한번 얘기해 봅시다‬‪nên chúng ta sẽ đưa‬ ‪Giám đốc và Chủ tịch xem rồi cùng bàn bạc.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[부스럭거리는 소리]‬‪À, bản đề nghị đó…‬
‪(명석) 아, 그 의견서 작…‬‪À, bản đề nghị đó…‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(정구) 아, 그래서‬ ‪얼마를 받아 주겠다는 거요?‬‪Vậy cô sẽ đòi được bao nhiêu cho tôi?‬
‪(명석) 어, 홍주명 씨에게‬ ‪증여받기로 한 토지의 가격이‬‪Liệu ngài có biết giá trị của lô đất‬ ‪mà ông Hong Ju Myeong‬
‪얼마인지 혹시 알고 계십니까?‬‪Liệu ngài có biết giá trị của lô đất‬ ‪mà ông Hong Ju Myeong‬ ‪- hứa sẽ cho cô Kim Hwa Yeong không?‬ ‪- Đương nhiên là biết.‬
‪(정구) 그럼, 그럼‬‪- hứa sẽ cho cô Kim Hwa Yeong không?‬ ‪- Đương nhiên là biết.‬
‪내 일 도와주는‬ ‪그, 감정 평가사한테 물어봤지‬‪Tôi đã hỏi người định giá tài sản‬ ‪hay trợ giúp công việc cho tôi.‬
‪어이, 정확히 얼마였지?‬‪Chính xác là bao nhiêu nhỉ?‬
‪(비서1) 332억 원이었습니다‬‪- Lô đất đó 33,2 tỷ won ạ.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(정구) 어‬‪- Lô đất đó 33,2 tỷ won ạ.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪그럼 332억 원을 배상하라고‬ ‪요구할 수 있어요‬‪Vậy thì chúng tôi có thể‬ ‪yêu cầu bồi thường 33,2 tỷ won.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(선영) 이 결혼이 성사되면‬‪Vì giám đốc Khách sạn Daehyeon cũng biết‬ ‪nếu hôn sự này trót lọt,‬
‪김화영 씨에게‬ ‪332억 원 가치의 땅이 생긴다는 걸‬‪Vì giám đốc Khách sạn Daehyeon cũng biết‬ ‪nếu hôn sự này trót lọt,‬
‪대현호텔 사장이‬ ‪알고 있었으니까요‬‪cô Kim sẽ được tặng lô đất 33,2 tỷ won.‬
‪'332억짜리 결혼 선물‬ ‪너 때문에 못 받게 됐으니까'‬‪Chúng tôi có thể đưa ra lập trường rằng:‬ ‪"Vì các ông mà cô ấy không nhận được‬ ‪món quà 33,2 tỷ won. Mau nhả ra đây".‬
‪'그거 내놔라'‬‪"Vì các ông mà cô ấy không nhận được‬ ‪món quà 33,2 tỷ won. Mau nhả ra đây".‬
‪주장할 수 있습니다‬‪"Vì các ông mà cô ấy không nhận được‬ ‪món quà 33,2 tỷ won. Mau nhả ra đây".‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪아, 물론 이 액수 그대로‬ ‪인정되진 않을 거예요‬‪Đương nhiên,‬ ‪số tiền này sẽ khó được chấp nhận.‬
‪법리적으로는 말이 되지만‬ ‪실제적으론 말이 안 되거든요‬‪Về mặt pháp luật là hợp lý,‬ ‪nhưng trên thực tế thì không.‬
‪판사가 판결하기에는‬ ‪너무 부담이 큰 액수입니다‬‪Số tiền này quá lớn‬ ‪để Thẩm phán đưa ra phán quyết.‬
‪만약에 회장님께서 판사시라면‬‪Nếu ngài là thẩm phán, liệu ngài có đưa ra‬ ‪phán quyết yêu cầu bồi thường 33,2 tỷ won‬
‪웨딩드레스 잘못 준 실수 하나에‬‪Nếu ngài là thẩm phán, liệu ngài có đưa ra‬ ‪phán quyết yêu cầu bồi thường 33,2 tỷ won‬
‪332억 원을 배상하라고‬ ‪판결하시겠어요?‬‪chỉ vì họ cho cô ấy mặc sai váy không?‬
‪어, 어, 그, 그러면‬ ‪어떻게 된다는 거요?‬‪Vậy phải làm thế nào?‬
‪저희가 332억 원을‬ ‪배상하라고 요구하면‬‪Nếu tôi yêu cầu bồi thường 33,2 tỷ won,‬
‪대현호텔 측에서 연락이 올 겁니다‬‪phía Khách sạn Daehyeon‬ ‪sẽ liên lạc để thỏa thuận.‬
‪합의하자고요‬‪phía Khách sạn Daehyeon‬ ‪sẽ liên lạc để thỏa thuận.‬
‪(선영) 그럼 그때 적정한 금액으로‬ ‪합의하시면 됩니다‬‪Khi đó, ngài chỉ cần‬ ‪đưa ra con số hợp lý là được.‬
‪어? 적, 적정한 금액?‬‪Con số hợp lý? Là bao nhiêu?‬
‪얼마?‬‪Con số hợp lý? Là bao nhiêu?‬
‪332억 원의 10%인‬‪Chúng tôi định bắt đầu‬
‪33억 2천만 원에서부터‬ ‪얘기를 시작할까 하는데‬‪với con số 3,32 tỷ won,‬ ‪tức 10 phần trăm của 33,2 tỷ won.‬ ‪Ngài thấy sao?‬
‪어떠세요?‬‪Ngài thấy sao?‬
‪(영우) 지금까지 말씀드린‬ ‪내용을 담은 의견서입니다‬‪Đây là bản đề nghị‬ ‪theo những gì chúng tôi vừa nói.‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪[정구의 웃음]‬
‪이야! 어?‬‪Ôi chao!‬ ‪Nhìn này.‬
‪한바다는 다르다더니만‬ ‪일들 한번 끝내주게 하는구먼, 응?‬‪Cô đã bảo Hanbada sẽ khác.‬ ‪Quả đúng là cô làm việc hết sẩy.‬
‪10억 받아 오라고 했더니만‬ ‪33억을 갖고 오겠다네, 어?‬‪Tôi yêu cầu 1 tỷ,‬ ‪nhưng cô đòi tận 3,32 tỷ.‬
‪[정구의 웃음]‬
‪(화영) 내 의견은 안 중요해요?‬‪Ý kiến của con không quan trọng sao?‬
‪내 사건인데?‬‪Đây là vụ của con mà.‬
‪난 싫어요‬‪Con không muốn.‬
‪넌 가만있어‬‪Con yên lặng đi.‬ ‪Người lớn đang nói chuyện.‬
‪어른들 말하는데 네가 왜 끼어?‬‪Con yên lặng đi.‬ ‪Người lớn đang nói chuyện.‬
‪드레스 벗겨져서 결혼식 망한 게‬‪Con bị tuột váy, hỏng cả hôn sự,‬
‪뭐 자랑이라고 이렇게까지 해요?‬‪có gì tự hào mà phải làm đến thế này?‬
‪(화영) 공짜 땅‬ ‪못 받아서 억울하니까‬‪Bố tức vì không nhận được đất miễn phí‬ ‪nên đòi họ tiền à?‬
‪돈이라도 내놓으란 거예요?‬‪Bố tức vì không nhận được đất miễn phí‬ ‪nên đòi họ tiền à?‬
‪그 돈 받으면 뭐가 달라지는데?‬‪Nhận được khoản tiền đó‬ ‪thì có gì khác chứ?‬
‪아빠도 좀 제발 이제 그만해요!‬‪Bố dừng lại đi có được không?‬
‪이대로 진행시켜 주시오‬‪Cô cứ tiến hành như vậy đi.‬
‪어, 대표님만 믿습니다, 어‬‪Cô cứ tiến hành như vậy đi.‬ ‪Tôi chỉ tin cô thôi đấy.‬
‪[선영과 정구의 웃음]‬‪Đi thôi.‬
‪- (정구) 자, 가자‬ ‪- (선영) 네‬‪Đi thôi.‬
‪[정구의 웃음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪(명석) 피고도‬ ‪상견례 자리에 동석하셨죠?‬‪Bị cáo cũng có mặt ở lễ ăn hỏi, đúng chứ?‬
‪(대현호텔 사장) 예‬‪Vâng.‬
‪난 대현호텔 사장이기도 하지만‬‪Bởi vì tôi là giám đốc‬ ‪của Khách sạn Daehyeon,‬ ‪đồng thời cũng là chú của Jin Uk.‬
‪진욱이 삼촌이기도 하니깐요‬‪đồng thời cũng là chú của Jin Uk.‬
‪기쁜 마음으로 식사 대접 했습니다‬‪Tôi đã vui vẻ tiếp đãi họ.‬
‪(명석) 그날 홍주명 씨가 원고에게‬‪Hôm đó, ông Hong Ju Myeong‬ ‪đã hứa sẽ tặng nguyên cáo quà cưới.‬
‪결혼 선물을 약속했습니다‬‪Hôm đó, ông Hong Ju Myeong‬ ‪đã hứa sẽ tặng nguyên cáo quà cưới.‬
‪기억하십니까?‬‪Hôm đó, ông Hong Ju Myeong‬ ‪đã hứa sẽ tặng nguyên cáo quà cưới.‬ ‪- Ông nhớ không?‬ ‪- Quà cưới?‬
‪(대현호텔 사장) 결혼 선물?‬‪- Ông nhớ không?‬ ‪- Quà cưới?‬
‪글쎄요, 씁, 그런 얘기가 있었나?‬‪Để xem nào.‬ ‪Có chuyện đó sao?‬
‪홍주명 씨가 가진 도곡동 땅을‬ ‪원고에게 주겠다고 했었죠‬‪Ông Hong Ju Myeong đã hứa‬ ‪sẽ tặng nguyên cáo lô đất ở phường Dogok.‬
‪(명석) 이를 들은 피고는‬‪Nghe thấy điều này, ông đã khen ông ấy‬ ‪rằng: "Bố quả là người hào phóng".‬
‪역시 통이 크시다며‬ ‪홍주명 씨를 칭찬했고요‬‪Nghe thấy điều này, ông đã khen ông ấy‬ ‪rằng: "Bố quả là người hào phóng".‬
‪[딸랑거리는 효과음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(대현호텔 사장) 칭찬은 무슨‬‪Khen ngợi gì chứ.‬
‪난 사실을 있는 그대로 말한 거죠‬‪Tôi chỉ nói đúng sự thật thôi.‬
‪아무리 며느리가 예뻐도‬‪Dù có quý mến cháu dâu đến mấy‬ ‪thì cũng đâu dễ‬
‪수백억씩 하는 땅을‬‪Dù có quý mến cháu dâu đến mấy‬ ‪thì cũng đâu dễ‬
‪그렇게 척척 내주기가‬ ‪어디 쉽습니까?‬‪tặng một mảnh đất‬ ‪có giá hàng chục tỷ won vậy.‬
‪그렇다면 피고는‬‪Như vậy, bị cáo đã biết‬ ‪ông Hong Ju Myeong từng hứa‬
‪홍주명 씨가 원고에게‬ ‪수백억 원에 달하는 땅을‬‪Như vậy, bị cáo đã biết‬ ‪ông Hong Ju Myeong từng hứa‬
‪(명석) 결혼 선물로 주겠다고‬ ‪약속한 사실을‬‪sẽ tặng nguyên cáo lô đất‬ ‪hàng chục tỷ won làm quà cưới, đúng chứ?‬
‪알고 계셨던 거네요?‬‪sẽ tặng nguyên cáo lô đất‬ ‪hàng chục tỷ won làm quà cưới, đúng chứ?‬
‪[변호사의 헛기침]‬
‪맞습니까?‬‪Đúng không ạ?‬
‪아, 뭐, 그렇죠‬‪À thì…‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[꾸르륵거리는 소리]‬
‪(민우) 어디 가?‬‪Cô đi đâu thế?‬
‪(명석) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪원고에게는 결혼을 전제로 한‬‪Nguyên cáo gặp một tình huống đặt biệt‬
‪토지 증여 약속이라는‬ ‪특별한 사정이 있었고‬‪đó là nhận được cam kết tặng đất‬ ‪với điều kiện làm đám cưới,‬
‪피고도 이를 알고 있었습니다‬‪và bị cáo cũng biết điều này.‬
‪이에 원고는 피고에게‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Do đó, nguyên cáo muốn bị cáo bồi thường‬
‪피고의 과실이 없었다면‬ ‪얻게 되었을 토지의 감정 평가액‬‪một khoản tương đương giá trị lô đất‬ ‪mà đáng ra nguyên cáo đã nhận được‬
‪332억 원을 손해 배상금으로‬ ‪청구하고자 합니다‬‪nếu không phải do lỗi của bị cáo‬ ‪là 33,2 tỷ won.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪청구 취지 및 청구 원인 변경‬ ‪허락해 주십시오‬‪Xin ngài chấp thuận thay đổi mục đích‬ ‪và nguyên nhân yêu cầu.‬
‪(재판장) 뭐‬ ‪허락하지 않을 이유도 없네요‬‪Tôi thấy…‬ ‪không có lý do gì để không chấp thuận.‬
‪변경 신청서 서면으로 제출하세요‬‪Mời anh nộp đơn xin thay đổi.‬
‪(명석) 예, 알겠습니다‬‪Vâng, thưa ngài.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(재판장) 오늘은‬ ‪더 하실 얘기들 없죠?‬‪Hôm nay còn ai muốn nói gì nữa không?‬
‪그럼…‬‪- Vậy…‬ ‪- Có tôi!‬
‪(화영) 저요!‬‪- Vậy…‬ ‪- Có tôi!‬
‪(재판장) 원고‬ ‪하실 말씀 있습니까?‬‪Nguyên cáo, cô có điều muốn nói sao?‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Tôi muốn rút đơn kiện.‬
‪소 취하하고 싶습니다‬‪Tôi muốn rút đơn kiện.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Sao cơ?‬
‪(재판장) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪소 취하하겠습니다!‬‪Tôi sẽ rút đơn kiện.‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪(명석) 저…‬‪Khoan đã.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪이거 그만하려면 어떡해야 돼요?‬‪Tôi dừng vụ kiện này như thế nào đây?‬
‪(화영) 이 고소 그만하려면‬ ‪어떻게 해야 되냐고요‬‪Tôi phải làm gì để dừng khởi tố?‬
‪고소는 형사 사건일 때만 씁니다‬‪Từ "khởi tố" chỉ dùng‬ ‪trong các vụ án hình sự.‬
‪이 경우는 '소를 취하하려면'‬ ‪이라고 말해야 합니다‬‪Trong trường hợp này,‬ ‪cô phải nói là "rút đơn kiện".‬
‪그러니까 소를 취하하려면‬ ‪어떻게 해야 되냐고요‬‪Vậy tôi phải làm gì để rút đơn kiện?‬
‪소 취하는 승소로 간주해‬ ‪수임료를 많이 받습니다‬‪Rút đơn vẫn được coi là thắng kiện‬ ‪nên sẽ rất tốn phí.‬
‪괜찮으십니까?‬‪Cô thấy ổn chứ?‬
‪네, 당연하죠‬‪Đương nhiên rồi.‬ ‪Chi phí kiện có bao nhiêu đâu.‬
‪그거 뭐, 얼마나 한다고‬‪Đương nhiên rồi.‬ ‪Chi phí kiện có bao nhiêu đâu.‬
‪두 가지 방법이 있는데 둘 중에…‬‪Có hai cách để rút, cô muốn…‬
‪간단한 걸로‬‪Dùng cách đơn giản ấy.‬
‪'소 취하합니다'라고‬ ‪말하면 됩니다‬‪Cô chỉ cần nói: "Tôi sẽ rút đơn kiện"‬
‪재판 중에 판사한테요‬‪với Thẩm phán tại phiên tòa.‬
‪[밝은 음악]‬‪Thế thôi à?‬
‪그게 다예요?‬‪Thế thôi à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪쉽네요?‬‪Dễ nhỉ.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪이 쉬운 걸‬ ‪내가 그동안 왜 못 했지?‬‪Dễ như vậy mà tại sao‬ ‪mình không làm sớm hơn nhỉ?‬
‪김화영 씨가 아버지로부터‬‪Đấy là vì cô Kim Hwa Yeong vẫn chưa thể‬ ‪tự lập về mặt tinh thần khỏi bố.‬
‪정신적으로‬ ‪독립하지 못한 상태라서요‬‪Đấy là vì cô Kim Hwa Yeong vẫn chưa thể‬ ‪tự lập về mặt tinh thần khỏi bố.‬
‪권민우 변호사가 한 말입니다‬‪Luật sư Kwon đã nói vậy.‬
‪권민우 변호사 눈에는‬ ‪저도 그렇게 보일 것 같습니다‬‪Trong mắt anh ấy,‬ ‪có vẻ tôi cũng là người như vậy.‬
‪김화영 씨는 스스로 밥상을‬ ‪차려 본 적이 있습니까?‬‪Cô Kim Hwa Yeong‬ ‪đã tự nấu cơm cho mình bao giờ chưa?‬
‪(정구) 누구 맘대로 소를 취하해?‬‪Ai cho con tự ý rút đơn kiện?‬
‪뭔 소리야?‬‪Con đang nói gì thế?‬
‪누구 맘대로!‬‪Ai cho con làm thế?‬
‪(재판장) 원고 맘대로죠‬‪Đương nhiên là nguyên cáo rồi.‬
‪거 진정하고 앉으세요‬‪Mời ông bình tĩnh ngồi xuống.‬
‪(비서1) 앉으시죠‬‪Chủ tịch ngồi đi ạ.‬
‪(재판장) 원고, 소를 취하하면‬‪Nguyên cáo,‬ ‪rút đơn kiện đồng nghĩa với việc‬
‪소송은 당초 제기하지 않은 것과‬ ‪동일한 상태로 돌아갑니다‬‪Nguyên cáo,‬ ‪rút đơn kiện đồng nghĩa với việc‬ ‪cô chưa từng khởi kiện.‬
‪그래도 취하합니까?‬‪Cô vẫn muốn rút chứ?‬
‪확실해요?‬‪Cô vẫn muốn rút chứ?‬ ‪- Cô chắc chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪네‬‪- Cô chắc chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪피고, 소 취하에 동의하십니까?‬‪Bị cáo, ông có đồng ý‬ ‪với việc rút đơn kiện không?‬
‪네, 동의합니다‬‪Có, tôi đồng ý.‬
‪(재판장) 원고가‬ ‪소를 취하함에 따라‬‪Vì nguyên cáo đã rút đơn kiện‬ ‪nên vụ kiện kết thúc tại đây.‬
‪소송을 종결합니다‬‪Vì nguyên cáo đã rút đơn kiện‬ ‪nên vụ kiện kết thúc tại đây.‬ ‪Kết thúc phiên tòa.‬
‪재판 마치겠습니다‬‪Kết thúc phiên tòa.‬
‪[화영의 기쁜 숨소리]‬
‪[정구의 성난 숨소리]‬
‪(정구) 너‬ ‪너 이게 뭐 하는 짓이야?‬‪Con làm cái quái gì vậy?‬
‪아비 망신 주려고 작정했냐!‬‪Con bày trò để làm bẽ mặt bố à?‬
‪(화영) 내 문신‬‪Hình xăm của con.‬
‪철없을 때‬ ‪장난으로 새긴 거 아니야‬‪Con không xăm nó‬ ‪như một trò đùa thời bồng bột.‬
‪나 불교 믿어‬‪Con tin vào Đức Phật.‬
‪[당황하며] 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪법명도 받았어, '보덕심'‬‪Con còn có cả pháp danh, là Bo Deok Sim.‬
‪(화영) 관세음보살의‬ ‪마음이라는 뜻이야‬‪Nghĩa là tấm lòng của Quan Thế Âm Bồ Tát.‬
‪(정구) 이, 얘가 뭐라는 거야?‬‪Nó đang nói cái gì vậy?‬
‪너 나랑 장난해?‬‪Con đang đùa bố à?‬
‪내 재판이고‬‪Đây là vụ kiện của con,‬
‪내 결혼이고 내 인생이야‬‪hôn nhân của con, cuộc đời của con.‬
‪이놈이 어디서, 씨‬‪Con nhỏ hỗn láo này…‬
‪[비서1과 명석이 말린다]‬ ‪(화영) 내가 왜 힘든지!‬‪- Chủ tịch bình tĩnh đi ạ.‬ ‪- Bố không biết tại sao con khổ sở,‬
‪왜 정신과 다니는지‬ ‪아빠는 모르지?‬‪tại sao con phải‬ ‪điều trị tâm lý đúng không?‬
‪죽었다 깨나도 모를걸?‬‪Có chết đi sống lại bố cũng không biết.‬
‪우리 둘이 10년을 붙어 다녔는데‬ ‪아빠는 눈치도 못 채잖아‬‪Chúng con đã bên nhau mười năm nay,‬ ‪nhưng bố còn không để ý.‬
‪[화영의 떨리는 숨소리]‬
‪이 사람 그냥 언니 아니야‬‪Cô ấy không chỉ là một người bạn.‬
‪그냥 선배 아니야‬‪Không chỉ là tiền bối.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(사회자) 신랑 신부, 행진!‬‪Mời cô dâu chú rể tiến bước!‬
‪[하객들의 박수와 환호]‬‪Mời cô dâu chú rể tiến bước!‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[울먹인다]‬
‪결혼을 해야 된다면‬‪Nếu phải kết hôn,‬
‪언니랑 할 거야‬‪con sẽ kết hôn với chị ấy.‬
‪사랑하는 사람이랑 할 거야‬‪Con sẽ kết hôn với người con yêu.‬
‪(민우) 와우‬‪Quào.‬
‪(영우) 와우‬‪Quao.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪- (비서1) 어어, 회장님! 어유‬ ‪- (명석) 회장님, 회장님‬‪- Chủ tịch.‬ ‪- Chủ tịch.‬
‪(비서1과 명석)‬ ‪- 저쪽, 저, 저쪽, 저쪽, 예‬ ‪- 여기…‬‪- Chủ tịch.‬ ‪- Chủ tịch.‬ ‪Đỡ qua đây đi.‬
‪(비서1) 저쪽, 저쪽으로‬‪Qua đây.‬
‪[벅찬 웃음]‬
‪(수연) 뭐야, 뭐야? 어?‬‪Thế nào rồi?‬
‪(민우) 똥 싸고 왔어요?‬‪Cô đi xả hết nỗi lòng về rồi à?‬
‪아주 대단한 걸 놓쳤는데‬‪Cô vừa bỏ lỡ một màn thú vị rồi.‬
‪뭔데요?‬‪Chuyện gì thế? Vụ kiện sao rồi?‬
‪어떻게 된 건데요?‬‪Chuyện gì thế? Vụ kiện sao rồi?‬
‪대단했어‬‪Tuyệt vời lắm.‬
‪대단했지‬‪Tuyệt vời ông mặt trời.‬
‪아, 뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪뭔데?‬‪Kể đi!‬
‪와우‬‪Quào.‬
‪- 어‬ ‪- (민우) 대표님, 오셨습니까‬‪Chào chị.‬
‪어, 앉아요, 앉아‬‪Cứ ngồi ăn đi.‬
‪(선영) 앉아서 먹어요, 어‬‪Cứ ngồi ăn đi.‬
‪(민우) 이쪽에 앉으십시오‬‪Chị lại đây ngồi đi.‬
‪(선영) 응‬ ‪내가 너무 늦었죠? 미안‬‪Chị lại đây ngồi đi.‬ ‪Xin lỗi, tôi đến muộn.‬
‪(민우) 식사하셨어요?‬‪- Chị ăn rồi ạ?‬ ‪- Ừ, tôi ăn rồi.‬
‪(선영) 어, 먹었어요‬‪- Chị ăn rồi ạ?‬ ‪- Ừ, tôi ăn rồi.‬
‪[선영의 웃음]‬
‪(선영) 아니, 근데 이 두 사람은‬ ‪지금 뭘 먹고 있는 거야?‬‪Hai người đang ăn gì thế?‬
‪(수연) 아‬ ‪제가 자꾸 배탈이 나서요‬‪Tôi bị rối loạn tiêu hóa liên tục.‬
‪게살죽을 먹고 있습니다‬‪Cho nên tôi đang ăn cháo cua.‬
‪저는 김초밥을 좋아해서‬ ‪김초밥을 먹고 있습니다‬‪Tôi thích sushi rong biển‬ ‪nên đang ăn sushi rong biển.‬
‪(선영) [헛웃음 치며] 아니‬‪Ôi trời…‬
‪아무리 그래도 그렇지‬‪Dù có thế đi nữa,‬
‪내가 모처럼 쏘는 건데‬‪lâu lâu tôi mới đãi mà,‬
‪30만 원짜리 코스를 놔두고‬ ‪게살죽에 김초밥?‬‪lại còn đặt suất 300.000 won mỗi người,‬ ‪vậy mà chỉ ăn cháo cua‬ ‪và sushi rong biển sao?‬
‪(명석) [어색하게 웃으며]‬ ‪예, 저희 팀이‬‪Đội của chúng tôi…‬
‪어, 참…‬‪Đội của chúng tôi…‬
‪그, 다채롭습니다‬‪mỗi người một vẻ ạ.‬
‪예, 그래요, 다채롭네요, 어‬ ‪[명석의 웃음]‬‪Vâng, đúng là mỗi người một vẻ.‬
‪[웃음]‬‪Vâng, đúng là mỗi người một vẻ.‬
‪(선영) 많이 먹어요, 어‬‪Mọi người ăn nhiều vào nhé.‬
‪아무튼 다들 수고 많았어요‬‪Dù sao mọi người cũng vất vả rồi.‬
‪황당한 요구였는데도‬ ‪최선을 다해 답을 찾아냈어‬‪Khách hàng yêu cầu vô lý‬ ‪nhưng mọi người đã rất cố gắng‬ ‪và tìm được giải pháp.‬
‪(명석) 어, 좀 더 밀어붙여서‬ ‪합의까지 갔으면 좋았을 텐데‬‪Thiếu chút nữa‬ ‪là chúng ta đạt được thỏa thuận rồi.‬
‪아쉽습니다‬‪Tiếc thật.‬
‪(선영) 그게 뭐, 우리 탓인가?‬‪Đó không phải lỗi của chúng ta.‬
‪따님 마음이 바뀐 탓이지‬‪Là do cô con gái thay đổi quyết định thôi.‬
‪그래도 김정구 회장님이‬ ‪과정을 높이 사신 건지‬‪Dù vậy, Chủ tịch Kim‬ ‪đã đánh giá cao chúng ta‬
‪새로운 사건들 가져왔어요‬‪và gửi gắm chúng ta vụ mới.‬
‪잘해 봐야지, 앞으로‬‪Mọi người phải làm tốt nhé.‬
‪아, 그렇습니까? 다행이네요‬‪Thế ạ? Vậy thì tốt quá.‬
‪자, 다들 고생 많았습니다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬ ‪Sau này hãy cố gắng nữa nhé.‬
‪잘 부탁해요, 앞으로도‬‪Mọi người vất vả rồi.‬ ‪Sau này hãy cố gắng nữa nhé.‬
‪한잔할까요?‬‪Làm một chén nào.‬
‪(선영) 수고 많았습니다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪(명석) 네, 수고하셨습니다!‬ ‪[저마다 외친다]‬‪- Vất vả rồi!‬ ‪- Vất vả rồi!‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Vất vả rồi ạ.‬
‪(민우) 잘 먹겠습니다‬‪Cảm ơn chị vì bữa ăn ạ.‬
‪(선영) 못 마시는 사람은‬ ‪안 마셔도 돼‬‪Ai không uống được‬ ‪thì không phải uống đâu.‬
‪[명석의 시원한 숨소리]‬
‪(준호) 우영우 변호사님‬‪Luật sư Woo!‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(광호) 아이고, 아유‬‪Ôi, đã cái lưng.‬
‪(영우) 다녀왔습니다‬‪Con về rồi ạ.‬
‪(광호) 어, 왔어?‬‪Ừ, con về rồi à?‬
‪야, 아빠 배고파 죽는 줄 알았어‬‪Này, bố đói sắp chết rồi đây.‬
‪어? 뭐야, 이거?‬‪Cái gì đây?‬
‪(영우) 코스 요리가 1인당‬ ‪30만 원이나 하는 집이었습니다‬‪Đồ ăn ở nhà hàng‬ ‪300.000 won mỗi người đấy ạ.‬
‪우아, 진짜?‬‪Ái chà. Thật sao?‬
‪[광호의 웃음]‬
‪(광호) 야, 우리 영우가‬ ‪아빠 생각해서 음식을 다 사 오고‬‪Con gái bố còn biết‬ ‪mua đồ ăn cho bố nữa chứ.‬
‪살다 보니 이런 날이 다 있네, 어?‬ ‪[영우가 살짝 웃는다]‬‪Cuối cùng cũng có ngày này.‬
‪(영우) 저도 이제 어른이니까요‬‪Bây giờ con cũng là người lớn rồi.‬
‪(광호) 어디 보자‬‪Để xem nào.‬
‪우아‬‪Ái chà chà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪우리 영우가‬‪Con gái bố‬
‪김초밥을 사 왔네?‬‪mua sushi rong biển cho bố này.‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Ngày nào bố cũng làm cơm cuộn‬
‪하루 종일 김밥 만든 아빠한테‬‪- Vâng.‬ ‪- Ngày nào bố cũng làm cơm cuộn‬
‪김초밥을 사 왔어‬‪mà còn mua sushi rong biển.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪30만 원짜리‬ ‪코스 요리 파는 집에서‬‪Tại nhà hàng‬ ‪mà mỗi suất có giá 300.000 won,‬
‪우리 영우가‬‪con gái tôi‬
‪김초밥을‬‪đã mua sushi rong biển.‬
‪네, 맛있게 드십시오‬‪Vâng. Bố ăn ngon nhé.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(광호) 음‬
‪저는 결혼하지 못할‬ ‪가능성이 높습니다‬‪Có khả năng cao con không thể‬ ‪kết hôn được, vì con mắc chứng tự kỷ.‬
‪자폐가 있으니까요‬‪Có khả năng cao con không thể‬ ‪kết hôn được, vì con mắc chứng tự kỷ.‬
‪(영우) 하지만 만약에‬‪Nhưng nếu con gặp được‬ ‪người mình yêu và làm đám cưới,‬
‪사랑하는 사람이 생겨‬ ‪결혼식을 한다면‬‪Nhưng nếu con gặp được‬ ‪người mình yêu và làm đám cưới,‬
‪동시 입장을 하겠습니다‬‪con sẽ nắm tay người ấy bước đi.‬
‪아버지가 배우자에게‬ ‪저를 넘겨주는 게 아니라‬‪Không phải vì bố giao con‬ ‪cho bạn đời của con.‬
‪제가 어른으로서‬ ‪결혼하는 거니까요‬‪Mà là vì con muốn kết hôn‬ ‪với tư cách người lớn.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Ừ.‬
‪(광호) 응, 그래?‬‪Ừ.‬ ‪Thế à?‬
‪대신 아버지에게는‬ ‪부케를 드리겠습니다‬‪Thay vào đó, con sẽ đưa cho bố bó hoa.‬
‪(광호) 응?‬‪Cái gì?‬
‪아버지는 미혼부라‬ ‪결혼해 본 적이 없으니까요‬‪Vì bố là ông bố đơn thân,‬ ‪nên bố chưa làm đám cưới bao giờ.‬ ‪Sau khi con cưới, con muốn bố kết hôn‬
‪제가 결혼한 뒤 혼자 사시기보다는‬‪Sau khi con cưới, con muốn bố kết hôn‬
‪결혼을 하시는 게 좋겠습니다‬‪thay vì ở một mình.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪우리 영우‬‪Young Woo của bố‬
‪많은 생각을 했구나‬‪cũng suy nghĩ nhiều phết nhỉ.‬
‪네, 씻겠습니다‬‪Vâng. Con đi tắm đây.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[쩝 소리를 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪[씁쓸한 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[광호의 한숨]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(수미) 어‬ ‪법무 법인 태산의 대표로‬‪Thời gian tôi làm ở Công ty Luật Taesan‬ ‪với tư cách giám đốc rất quý báu.‬
‪보낸 시간도 소중하지만‬‪Thời gian tôi làm ở Công ty Luật Taesan‬ ‪với tư cách giám đốc rất quý báu.‬
‪다시 현장에서 뛰는 변호사로‬ ‪돌아간다 생각하면‬‪Nhưng nghĩ đến việc quay trở lại‬ ‪làm một luật sư năng nổ‬
‪가슴이 막 뛰어요‬‪khiến tôi rất phấn khích.‬
‪젊어지는 기분?‬‪Giống như được hồi xuân vậy.‬
‪[기자와 수미의 웃음]‬‪Giống như được hồi xuân vậy.‬
‪말씀은 그렇게 하셔도‬ ‪대표직 자진 사퇴라니‬‪Tuy cô nói vậy, nhưng quyết định‬ ‪tự từ chức giám đốc của cô‬
‪용감하고 존경스러운 결정이세요‬‪rất dũng cảm và đáng tôn trọng.‬
‪(기자) 태산이‬ ‪국내 1위 로펌인 만큼‬‪Taesan là một công ty luật‬ ‪hàng đầu tại Hàn Quốc,‬
‪태수미 변호사님의 이번 선택이‬‪quyết định rời khỏi Taesan của cô‬
‪세습 구조에서 벗어나지 못한‬ ‪다른 로펌들에게‬‪có thể sẽ trở thành tấm gương‬ ‪cho các công ty luật‬
‪좋은 본보기가 될 거 같습니다‬‪chưa thể thoát khỏi chế độ kế thừa.‬
‪저는 제 아버지가‬‪Tôi rất tự hào‬ ‪khi bố tôi thành lập Taesan.‬
‪태산을 창립하신 것이‬ ‪무척 자랑스럽고‬‪Tôi rất tự hào‬ ‪khi bố tôi thành lập Taesan.‬
‪제가 아버지 뒤를 이어서‬ ‪법조인이 된 걸‬‪Tôi cũng rất lấy làm vinh dự‬ ‪khi tiếp nối bố tôi làm luật sư.‬
‪다행이라고 생각해요‬‪Tôi cũng rất lấy làm vinh dự‬ ‪khi tiếp nối bố tôi làm luật sư.‬
‪하지만 그렇다고 제 아들에게도‬‪Nhưng tôi sẽ không ép con trai tôi‬ ‪đi theo con đường giống như vậy.‬
‪같은 길을 가라고‬ ‪강요할 생각은 없어요‬‪Nhưng tôi sẽ không ép con trai tôi‬ ‪đi theo con đường giống như vậy.‬
‪씁, 아드님 꿈은 뭔가요?‬‪Ước mơ của con trai cô là gì vậy?‬
‪글쎄요, 뭐‬‪Tôi không chắc lắm. Tôi nghĩ thằng bé‬ ‪đang ở giai đoạn tìm ước mơ của mình.‬
‪스스로 천천히‬ ‪찾아가는 중인 거 같아요‬‪Tôi không chắc lắm. Tôi nghĩ thằng bé‬ ‪đang ở giai đoạn tìm ước mơ của mình.‬
‪엄마 눈으로 볼 땐‬‪Với tư cách một người mẹ,‬ ‪cả ngày nhìn thằng bé cắm mặt vào máy tính‬
‪온종일 컴퓨터만‬ ‪하고 있는 거 같아 답답하지만요‬‪Với tư cách một người mẹ,‬ ‪cả ngày nhìn thằng bé cắm mặt vào máy tính‬ ‪khiến tôi cũng bức bối lắm.‬
‪[함께 웃는다]‬‪khiến tôi cũng bức bối lắm.‬
‪(기자) 인터뷰는‬ ‪이걸로 충분할 거 같습니다‬‪Tôi nghĩ như vậy là đủ‬ ‪cho bài phỏng vấn rồi.‬
‪오늘 시간 내 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn cô đã dành thời gian hôm nay.‬ ‪Nhờ cô viết bài thật hay nhé.‬ ‪Dù cô luôn viết rất tốt rồi.‬
‪(수미) 좋은 글 부탁드려요‬‪Nhờ cô viết bài thật hay nhé.‬ ‪Dù cô luôn viết rất tốt rồi.‬
‪우리 박 기자님‬ ‪워낙 늘 잘 써 주시지만‬‪Nhờ cô viết bài thật hay nhé.‬ ‪Dù cô luôn viết rất tốt rồi.‬
‪(기자) 당연하죠‬ ‪다음에 또 뵐게요‬‪Vâng. Hẹn cô lần tới.‬
‪- 감사합니다‬ ‪- (기자) 네‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수미) 수고하셨어요‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(비서2) 김정구 회장님이‬‪Chủ tịch Kim Jeong Gu đã rút toàn bộ‬ ‪các vụ kiện ủy thác cho chúng ta.‬
‪그동안 의뢰했던 사건들을‬ ‪전부 뺐습니다‬‪Chủ tịch Kim Jeong Gu đã rút toàn bộ‬ ‪các vụ kiện ủy thác cho chúng ta.‬
‪한바다로 옮긴다고요‬‪Ông ấy nói sẽ chuyển cho Hanbada.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪그 위자료 10억 안 받아 줬다고?‬‪Ông ấy vẫn dỗi vì chúng ta‬ ‪không đòi một tỷ won cho ông ấy à?‬
‪삐져서?‬‪Ông ấy vẫn dỗi vì chúng ta‬ ‪không đòi một tỷ won cho ông ấy à?‬
‪네, 그런 것 같습니다‬‪Vâng, có vẻ là vậy ạ.‬
‪[헛웃음 치며] 그 양반도 참‬‪Lão già đó thật là.‬
‪옮겨 봐야 별수 없을 텐데?‬‪Có thay đổi thì cũng được gì đâu.‬
‪한바다는 뭐, 받아 준대요?‬‪Bên Hanbada nói sẽ đòi cho ông ấy à?‬
‪그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪뭐야? 설마‬‪Sao thế?‬ ‪Lẽ nào…‬
‪받아 준다고 했대요, 10억을?‬‪họ nói sẽ đòi một tỷ won thật sao?‬
‪(비서2) 332억 원도‬ ‪가능하다고 했답니다‬‪Họ nói thậm chí có thể đòi 33,2 tỷ won.‬
‪[황당한 웃음]‬
‪우영우?‬‪Woo Young Woo? Woo Young Woo là ai?‬
‪우영우가 누구야?‬‪Woo Young Woo? Woo Young Woo là ai?‬
‪이번에 새로 뽑은 신입이랍니다‬‪Là luật sư mới của họ ạ.‬
‪결혼을 전제로 한‬ ‪토지 증여 약속이 있었네‬‪Ra là có cam kết tặng đất‬ ‪với điều kiện làm đám cưới.‬
‪그걸 근거로 특별 손해를‬ ‪주장한다는 요지고‬‪Và họ chủ trương đó là‬ ‪thiệt hại đặc biệt dựa vào cam kết này.‬
‪[피식 웃으며] 재밌다‬‪Thú vị đấy.‬
‪딱 신입이 할 법한 발상이고‬‪Ý tưởng mới mẻ đúng kiểu luật sư mới.‬
‪(수미) 우리는 뭐 했대‬ ‪이런 애 안 데려오고?‬‪Sao chúng ta lại để lỡ người thế này nhỉ?‬
‪(비서2) 태산에도 지원했는지‬ ‪알아볼까요?‬‪Tôi kiểm tra xem‬ ‪cô ấy có xin vào đây không nhé?‬
‪됐어요, 뭘 그렇게까지‬‪Thôi, không cần làm vậy đâu.‬
‪김정구 회장님은 어떻게 할까요?‬‪Phải làm gì với Chủ tịch Kim đây ạ?‬
‪가신다니까 보내 드려요‬‪Ông ấy muốn đi thì cứ để ông ấy đi.‬ ‪Nếu có gì không hài lòng với Hanbada,‬ ‪ông ấy sẽ quay về đây thôi.‬
‪한바다에서 삐질 일 생기면‬ ‪또 우리한테 오겠지, 뭐‬‪Nếu có gì không hài lòng với Hanbada,‬ ‪ông ấy sẽ quay về đây thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[밝은 음악]‬‪CÔNG TY LUẬT HANBADA‬ ‪LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪CÔNG TY LUẬT HANBADA‬ ‪LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO‬
‪[어두운 음악]‬
‪(명석) 작은아들이‬ ‪큰아들을 때려서‬ ‪[정훈이 울부짖는다]‬‪Có vẻ đứa bé đã đánh đứa lớn đến tắt thở.‬
‪숨지게 한 거 같아‬‪Có vẻ đứa bé đã đánh đứa lớn đến tắt thở.‬
‪이 모습을 회장님과 사모님이‬ ‪직접 목격하셨고‬‪Chủ tịch và phu nhân‬ đã chứng kiến cảnh đó.
‪[입술을 부르르 튕긴다]‬
‪(명석) 뭐라는 줄 알아요, 저거?‬‪Cô biết cậu ấy nói gì không?‬
‪21세 남성 자폐인과‬ ‪대화해야 하는데 어렵습니다‬‪Con phải nói chuyện với một‬ ‪nam giới tự kỷ 21 tuổi, nhưng rất là khó.‬
‪(영우) 어떡하면 될까요?‬‪Phải làm thế nào đây?‬
‪(함께) 펭하‬‪- Peng-ha!‬ ‪- Peng-ha!‬
‪(진평) 너 좀 조용히 해!‬‪Cô im miệng đi!‬
‪그래 봤자 너도 자폐잖아!‬‪Cô cũng là đứa tự kỷ còn gì!‬
‪(검사) 피고인을 변호하는‬ ‪우영우 변호사가‬‪Tôi đang hỏi có phải luật sư bào chữa‬ cho bị cáo là người tự kỷ không.
‪자폐 환자인지 아닌지‬ ‪묻고 있는 중입니다‬‪Tôi đang hỏi có phải luật sư bào chữa‬ cho bị cáo là người tự kỷ không.
‪(준호) 변호사님!‬‪Luật sư Woo!‬
‪[강조되는 효과음]‬‪Tôi không phải là luật sư‬ ‪có ích cho bị cáo.‬
‪(영우) 저는 피고인에게‬ ‪도움이 되는 변호사가 아닙니다‬‪Tôi không phải là luật sư‬ ‪có ích cho bị cáo.‬

No comments: