Search This Blog



  오징어 게임 1

Trò chơi con mực 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(기훈) 우리 동네에선‬ ‪그 놀이를 '오징어'라고 불렀다‬‪Xóm tôi gọi đó là trò chơi Mực Ống.‬
‪마치 오징어를 닮은 그림 때문에‬ ‪붙은 이름이었다‬‪Vì hình vẽ giống con mực ống‬ nên trò chơi được đặt tên như thế.
‪규칙은 간단하다‬‪Luật chơi rất đơn giản.‬
‪아이들은 무리를 지어‬‪Bọn trẻ con được chia làm hai phe,‬ phe tấn công và phe phòng thủ.
‪공격과 수비 두 편으로 나뉜다‬‪Bọn trẻ con được chia làm hai phe,‬ phe tấn công và phe phòng thủ.
‪게임이 시작되면‬ ‪선 안의 수비자는 두 발로‬‪Khi trò chơi bắt đầu, phe phòng thủ‬ được chạy bằng hai chân bên trong vạch kẻ,
‪선 밖의 공격자는‬ ‪깽깽이 발로 움직여야 한다‬‪còn phe tấn công‬ phải nhảy lò cò bên ngoài vạch.
‪너희 엄마‬‪Mẹ cậu kìa!‬
‪(기훈) 하지만 공격자가 기회를 노려‬‪Tuy nhiên, nếu chớp được thời cơ‬ và vượt qua phần bụng mực ống,
‪오징어의 허리를 가로지르면‬‪Tuy nhiên, nếu chớp được thời cơ‬ và vượt qua phần bụng mực ống,
‪두 발로 자유롭게 다닐 수 있는‬ ‪자격을 얻는다‬‪phe tấn công sẽ có quyền di chuyển‬ bằng cả hai chân.
‪암행어사‬‪Ám hành ngự sử.‬
‪(기훈) 이유는 알 수 없지만‬‪Không rõ lý do vì sao nhưng‬ chúng tôi gọi đó là "ám hành ngự sử".
‪우린 그걸 '암행어사'라고 불렀다‬‪Không rõ lý do vì sao nhưng‬ chúng tôi gọi đó là "ám hành ngự sử".
‪최후의 전투를 할 준비가 되면‬‪Sau khi chuẩn bị xong‬ cho vòng đấu cuối cùng,
‪공격자들은‬ ‪오징어 그림의 입구로 모인다‬‪phe tấn công sẽ tập trung‬ ở lối dẫn vào mực ống.
‪가!‬‪Lên.‬
‪(기훈) 승리하기 위해선 공격자는‬‪Để giành chiến thắng, phe tấn công‬
‪오징어 머리 위의 작은 선 안을‬ ‪발로 찍어야 한다‬‪phải dẫm chân vào được vòng tròn nhỏ‬ trên đầu mực ống.
‪이때 수비자에 밀려‬‪Khi đó, nếu bị phe phòng thủ đẩy‬ ra khỏi vạch hoặc đạp lên vạch,
‪선을 밟거나 밖으로 나가면 죽는다‬‪Khi đó, nếu bị phe phòng thủ đẩy‬ ra khỏi vạch hoặc đạp lên vạch, ‪phe tấn công sẽ chết.‬
‪그래, 죽는다‬‪Đúng vậy. Chết.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[아이들의 환호성]‬‪Vạn tuế!‬
‪만세!‬‪Vạn tuế!‬
‪(기훈) '만세'‬‪"Vạn tuế".‬
‪결승점을 밟으면 '만세'라고 외친다‬‪Khi dẫm vào vạch chiến thắng‬ sẽ hét lên "vạn tuế".
‪그 순간 나는‬‪Thời khắc đó, tôi cứ ngỡ như‬ mình đã nắm giữ cả thế giới,
‪세상을 다 가진 것처럼‬‪Thời khắc đó, tôi cứ ngỡ như‬ mình đã nắm giữ cả thế giới,
‪행복했었다‬‪vui sướng đến tột cùng.‬
‪[기훈이 국물을 후루룩 마신다]‬ ‪(기훈 모) 응‬
‪[개운한 신음]‬
‪이거 뭐야, 나 주는 거야?‬‪Cái gì đây? Mẹ cho con à?‬
‪(기훈 모) 니, 니 오늘‬‪Con nhớ hôm nay là‬ ‪sinh nhật của Ga Yeong chứ?‬
‪가영이 생일인 건 알제?‬‪Con nhớ hôm nay là‬ ‪sinh nhật của Ga Yeong chứ?‬
‪[한숨]‬
‪어, 알지‬‪Vâng, con nhớ mà.‬
‪(기훈 모) 까묵지 말고‬‪Đừng quên đấy. Lát nữa có gì‬ ‪cũng phải dẫn con bé đi ăn tối.‬
‪이따가 가가‬ ‪저녁이라도 한 끼 사 멕이라‬‪Đừng quên đấy. Lát nữa có gì‬ ‪cũng phải dẫn con bé đi ăn tối.‬
‪아, 요즘 물가가 얼마인데‬ ‪이거 가지고 뭘 사 먹여?‬‪Giờ vật giá leo thang,‬ ‪bao nhiêu đây sao đủ mua đồ ăn?‬
‪가영이 가가 치킨 좋아 안 하나‬‪Ga Yeong thích ăn gà rán.‬
‪(기훈 모) 니‬ ‪닭이나 한 마리 사 멕이고 와‬‪Mua một con cho nó ăn đi.‬
‪애 치킨만 먹여?‬‪Không lẽ chỉ ăn mỗi gà?‬
‪생일인데 선물이라도 하나 사 줘야지‬‪Sinh nhật thì cũng phải mua quà.‬
‪좀만 더 줘 봐‬‪Cho con thêm chút đi.‬
‪(기훈 모) 돈 없다‬‪Hết tiền rồi.‬
‪(기훈) 아이, 돈이 왜 없어?‬‪Sao lại hết chứ?‬
‪내가 대리 뛴 것도 다 갖다줬잖아‬‪Tiền con chạy xe thuê đều đưa mẹ mà.‬
‪(기훈 모) 아이고, 그깟 놈의 돈‬‪Trời ạ, chút tiền lẻ đó à?‬
‪야, 너 대출받은 한 달 이자도 안 된다‬‪Này, nhiêu đó còn không đủ‬ ‪trả lãi hằng tháng số tiền con nợ nữa.‬
‪아이고‬‪Dù gì cũng không trả nổi nợ đâu.‬
‪(기훈) 아이, 그건‬ ‪이렇게 살아서 다 못 갚아!‬‪Dù gì cũng không trả nổi nợ đâu.‬
‪그러니까 쓸 거는 좀 쓰고 살자‬‪Dù gì cũng không trả nổi nợ đâu.‬ ‪Nên lúc cần thì cứ tiêu đi.‬
‪(기훈 모) 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪오메‬
‪[기훈 모의 한숨]‬
‪아, 그것 좀 그만해, 그리고!‬‪Mà mẹ cũng đừng làm việc đó nữa.‬
‪(기훈 모) 아, 그릇이나 물에 담가 놔‬‪Ăn xong nhớ nhúng chén vào nước đấy.‬
‪[기훈 모의 한숨]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪맨날 허리 아프다면서‬ ‪몇 푼이나 번다고 그래!‬‪Ngày nào mẹ cũng than đau lưng,‬ ‪làm thế có kiếm được mấy đồng đâu.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[숟가락을 탁 내려놓는다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[기훈의 들뜬 숨소리]‬‪Xem thử nào.‬
‪[기훈의 탄성]‬
‪[웃음]‬
‪[웃음]‬
‪[ATM 오류음]‬‪NHẬP MẬT MÃ THẺ‬
‪(기훈) 어? 아이, 내 생일 맞는데?‬‪MẬT MÃ KHÔNG ĐÚNG‬ ‪Là ngày sinh nhật tôi mà.‬
‪- 비밀번호 바꾸셨네‬ ‪- (기훈) 이게…‬‪Mẹ cậu đổi mật mã rồi.‬
‪너희 엄마가 드디어 널 버렸다, 야‬‪Cuối cùng bà ấy cũng bỏ rơi cậu.‬
‪[기훈 친구의 웃음]‬‪Cuối cùng bà ấy cũng bỏ rơi cậu.‬
‪(기훈) 씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪[ATM 조작음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[ATM 오류음]‬ ‪어어?‬‪MẬT MÃ KHÔNG ĐÚNG‬
‪아이씨, 이 노인네 뭘로 바꾼 거야?‬‪Chết tiệt, mẹ già đổi thành gì rồi vậy?‬
‪(기훈 친구) 네 엄마‬ ‪생일 같은 거 해 봐‬‪Nhập ngày sinh mẹ cậu thử đi.‬
‪엄마 생일?‬‪Sinh nhật mẹ?‬
‪엄마 생일…‬‪Sinh nhật mẹ…‬
‪[기훈의 한숨]‬
‪(기훈 친구) 모른다, 모른다‬ ‪자기 엄마 생일 모른다‬‪Sinh nhật mẹ mình mà còn không biết.‬ ‪Thằng con bất hiếu này!‬
‪에라, 호로새끼야‬‪Thằng con bất hiếu này!‬
‪(기훈) 아이씨, 씨발, 병신아, 알아!‬‪Mẹ kiếp, thằng khốn! Tôi biết mà!‬
‪노인네가 매년 그, 음력을 쇄 가지고‬‪Tại bà ấy tính‬ ‪theo âm lịch nên mỗi năm lại đổi.‬
‪매년 바뀌어서 그런 거야‬‪Tại bà ấy tính‬ ‪theo âm lịch nên mỗi năm lại đổi.‬
‪병신 새끼, 씨발, 알지도…‬‪Thằng khốn, biết gì mà nói.‬
‪(기훈 친구) 그럼 음력을 쳐 보든가‬‪Thằng khốn, biết gì mà nói.‬ ‪Vậy nhập ngày âm đi.‬
‪(기훈) 아이씨‬ ‪[ATM 조작음]‬‪Ôi, thật là.‬
‪[ATM 오류음]‬
‪아! 나, 씨발‬‪Điên thật mà!‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(기훈 친구) 아, 야, 야, 야‬ ‪아니야, 아니야‬‪Này, đừng có dại.‬
‪야, 한 번만 더 틀리면 거래 정지야‬‪Nhập sai thêm lần nữa là bị khóa thẻ đấy.‬
‪[기훈의 한숨]‬ ‪생각 잘해, 뭐, 다른 거 없어?‬‪Nhập sai thêm lần nữa là bị khóa thẻ đấy.‬ ‪Nghĩ kỹ xem, không còn số khác à?‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬‪Đang kiểm tra… Vui lòng‬ nhập số tiền quý khách muốn rút.
‪[함께 웃는다]‬‪Đang kiểm tra… Vui lòng‬ nhập số tiền quý khách muốn rút.
‪(기훈 친구) 야, 뭐 했어, 뭐 했어?‬‪Số gì vậy? Cậu nhập số gì?‬
‪(기훈) 오늘 우리 딸 생일‬‪Số gì vậy? Cậu nhập số gì?‬ ‪Là hôm nay, sinh nhật con tôi.‬
‪아이, 요즘 노인네가‬ ‪나보다 손녀를 더 끔찍이 챙긴다니까‬‪Ôi, dạo này bà ấy quan tâm‬ ‪đến cháu gái hơn tôi luôn rồi.‬
‪아이참‬‪Ôi chao.‬
‪(영상 속 캐스터) 2위에‬ ‪9번 마 트리플라인‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Đứng nhì là số chín Triple Line.‬ Đứng ba là số sáu Dry Thunder.
‪3위에 6번 마 드라이썬더‬‪Đứng nhì là số chín Triple Line.‬ Đứng ba là số sáu Dry Thunder.
‪4위 3번 마 잭프린스가 차지하며…‬‪Thứ tư là số ba Jack Prince.‬
‪[중계가 계속된다]‬‪Khoảng cách với con dẫn đầu đang tăng.‬ ‪Đã qua đoạn chạy thẳng,‬ chuyển sang khúc cua.
‪(기훈) 어, 그래, 들어와‬‪- Hay lắm. Số chín!‬ ‪- Quất nó đi!‬
‪더, 더!‬‪- Hay lắm. Số chín!‬ ‪- Quất nó đi!‬
‪(영상 속 캐스터) 3번 마 잭프린스‬ ‪점점 더 속도를 끌어 올리며‬ ‪[기훈이 소리친다]‬‪- Số ba Jack Prince đang tăng tốc…‬ ‪- Quất đi!‬ ‪- và đuổi theo số chín Triple Line.‬ ‪- Tiến lên! Nhanh!‬
‪9번 마 트리플라인을 따라잡습니다‬‪- và đuổi theo số chín Triple Line.‬ ‪- Tiến lên! Nhanh!‬ ‪- Số bốn Hwarang vẫn giữ vững phong độ.‬ ‪- Quất nó! Chạy mau lên!‬
‪[중계가 계속된다]‬ ‪(기훈) 더, 더!‬‪- Số bốn Hwarang vẫn giữ vững phong độ.‬ ‪- Quất nó! Chạy mau lên!‬
‪빨리 달려, 달려, 9번!‬‪- Số bốn Hwarang vẫn giữ vững phong độ.‬ ‪- Quất nó! Chạy mau lên!‬ ‪- Số bốn Hwarang đã chạm vạch đích.‬ ‪- Không được!‬
‪달리라고, 씨‬‪- Số bốn Hwarang đã chạm vạch đích.‬ ‪- Không được!‬
‪[기훈과 기훈 친구의 탄식]‬ ‪[사람들의 환호]‬‪Chết tiệt!‬
‪(기훈 친구) 9번 명기‬ ‪대가리 확실하다며!‬‪Cậu nói con số chín chắc chắn thắng mà!‬
‪하, 병신, 씨‬‪Thằng ngu.‬
‪좋은 말을 데리고‬ ‪아주 피똥을 싸네, 정말, 씨, 아유!‬‪Cưỡi một con ngựa‬ ‪tốt như thế mà để lật kèo.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪(스피커 속 아나운서) 알려 드립니다‬‪Xin thông báo, thời gian đặt cược‬ vòng đua thứ mười sắp kết thúc.
‪제10경주의 마권 발매가‬ ‪곧 마감됩니다‬‪Xin thông báo, thời gian đặt cược‬ vòng đua thứ mười sắp kết thúc.
‪아유, 씨‬‪Xin thông báo, thời gian đặt cược‬ vòng đua thứ mười sắp kết thúc.
‪[안내 방송이 계속 흘러나온다]‬ ‪(남자1) 아, 거기 빨리 좀 합시다, 좀‬‪- Xin nhắc lại.‬ ‪- Làm ơn nhanh lên đi.‬
‪(스피커 속 아나운서) 제10경주의‬ ‪마권 발매가 곧 마감됩니다‬‪Thời gian đặt cược‬ vòng đua thứ mười sắp kết thúc.
‪[한숨]‬‪Thời gian đặt cược‬ vòng đua thứ mười sắp kết thúc.
‪(남자1) 이봐요‬‪Này anh kia.‬
‪아, 당신 뭐 하는…‬‪- Anh làm gì…‬ ‪- Làm ơn để tôi yên đi!‬
‪(기훈) 아, 제발‬ ‪나 좀 가만히 내버려 둬!‬‪- Anh làm gì…‬ ‪- Làm ơn để tôi yên đi!‬
‪생각 좀 하게!‬‪- Anh làm gì…‬ ‪- Làm ơn để tôi yên đi!‬ ‪Cho tôi suy nghĩ nữa chứ!‬
‪[기훈의 거친 숨소리]‬
‪아, 씨‬
‪[한숨]‬
‪그래‬‪Được.‬
‪(영상 속 캐스터) 그 뒤로‬ ‪9번 백일신화‬‪Số chín Thần Thoại Baekil‬ đang thuộc tốp giữa.
‪중위권에 자리하고 있습니다‬ ‪[기훈이 호응한다]‬‪Số chín Thần Thoại Baekil‬ đang thuộc tốp giữa. ‪- Số sáu Sấm Sét từ sau…‬ ‪- Hay lắm.‬
‪[중계가 계속된다]‬‪- Số sáu Sấm Sét từ sau…‬ ‪- Hay lắm.‬
‪(기훈) 그렇지, 들어와‬‪- đang cố vươn lên.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪- (기훈 친구) 달려 봐!‬ ‪- (기훈) 어, 어, 어, 그래, 돌아‬‪- Nhưng vẫn cách khá xa.‬ ‪- Chạy đi!‬ ‪- Tất cả tiếp tục chạy đến khúc cua.‬ ‪- Tốt lắm, cua đi.‬
‪(기훈) 어, 빨리 돌아, 돌아, 자‬‪- Tất cả tiếp tục chạy đến khúc cua.‬ ‪- Tốt lắm, cua đi.‬ ‪- Bảy Kim Đạn và tám Chớp Nhoáng…‬ ‪- Cua đi!‬
‪- (기훈) 붙어!‬ ‪- 어?‬‪- đang chạy hết tốc lực.‬ ‪- Ép sát vào! Chạy ra rìa đi!‬
‪- (기훈) 나와, 나와, 나와!‬ ‪- 저 옆으로 붙어, 붙어, 붙어…‬‪- đang chạy hết tốc lực.‬ ‪- Ép sát vào! Chạy ra rìa đi!‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Nhưng con đang chạy sát ngoài rìa…‬
‪(기훈 친구) 으, 으, 으, 안 돼!‬‪- là số sáu Sấm Sét!‬ ‪- Tuyệt!‬
‪[기훈의 다급한 신음]‬ ‪(영상 속 캐스터) 6번 마 천둥이‬ ‪계속 갑니다!‬‪- là số sáu Sấm Sét!‬ ‪- Tuyệt!‬ ‪- Số sáu liên tục vươn lên!‬ ‪- Sáu, tám!‬
‪[중계가 계속된다]‬ ‪(기훈) 됐어, 좋아, 좋아, 좋아, 좋아!‬‪- Khoảng cách đang thu hẹp!‬ ‪- Quất mông đi!‬ ‪- Số sáu đã vươn lên vị trí thứ hai.‬ ‪- Tiến lên nào!‬
‪가자, 가자, 가자, 가자, 가자!‬‪- Số sáu đã vươn lên vị trí thứ hai.‬ ‪- Tiến lên nào!‬ ‪- Và vẫn chưa dừng lại.‬ ‪- Chạy đi!‬
‪가자, 가자, 가자, 가자, 가자!‬‪- Và vẫn chưa dừng lại.‬ ‪- Chạy đi!‬ ‪- Nó đang dẫn đầu!‬ ‪- Chạy nào! Sáu, tám!‬
‪6, 8, 6, 8!‬‪- Nó đang dẫn đầu!‬ ‪- Chạy nào! Sáu, tám!‬ ‪-‎ Số sáu Sấm Sét đã về đích!‬ ‪- Tuyệt!‬
‪[사람들의 환호]‬‪-‎ Số sáu Sấm Sét đã về đích!‬ ‪- Tuyệt!‬
‪왔어, 6, 8 왔어!‬‪Về đích rồi! Sáu và tám!‬
‪[기훈의 웃음]‬‪Về đích rồi! Sáu và tám!‬ ‪Tôi thắng rồi!‬
‪(기훈 친구) 아, 중간에 왜 튀어나와?‬ ‪[기훈의 환호]‬‪Tôi thắng rồi!‬ ‪- Số sáu ở đâu chui ra vậy?‬ ‪- Ôi, quá đã!‬ ‪Tôi đã bảo hôm nay‬ ‪là sinh nhật con gái tôi mà!‬
‪(기훈) 내가 뭐라 그랬어?‬‪Tôi đã bảo hôm nay‬ ‪là sinh nhật con gái tôi mà!‬
‪오늘 우리 딸 생일이라 그랬잖아‬‪Tôi đã bảo hôm nay‬ ‪là sinh nhật con gái tôi mà!‬ ‪Ngày 8 tháng 6. Sáu và tám!‬
‪6월 8일, 6, 8!‬‪Ngày 8 tháng 6. Sáu và tám!‬
‪(직원) 456만 원입니다‬‪Đây là 4.560.000 won.‬
‪(기훈) 예, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪자, 아메리카노 한잔 사 드세요‬‪Đây.‬ ‪Cô lấy mua một ly Americano đi.‬
‪(기훈 친구) 난 안 주냐?‬ ‪[기훈의 웃음]‬‪Không cho tôi sao?‬
‪(기훈) 야‬ ‪우리 엄마 돈부터 채워 놔야 돼‬‪- Tiền mẹ tôi thắng rồi!‬ ‪- Đợi tôi!‬
‪여기 ATM 어디 있냐?‬‪Cây ATM ở đâu?‬
‪(기훈) 아빠가, 저기‬ ‪학원 앞으로 데리러 갈게‬‪Bố sẽ đến đón con trước chỗ học thêm.‬
‪[기훈의 웃음]‬
‪뭐, 치킨?‬‪Sao? Gà rán à?‬
‪야, 그런 거 말고 더 비싼 것도 괜찮아‬‪Này, con chọn món khác đắt hơn cũng được.‬
‪먹고 싶은 거 있으면 다 적어 놔, 어?‬‪Viết sẵn ra mấy món con muốn ăn đi.‬
‪응, 응, 응‬‪Ừ.‬
‪수업 시간에는 선생님 말씀만 적고‬‪Trong giờ học thì chép bài thầy cô giảng,‬
‪쉬는 시간에 적어 놔, 알았지?‬‪để giờ ra chơi rồi viết. Rõ chưa?‬
‪[기훈의 웃음]‬
‪알았어, 7시‬‪Bố biết rồi, 7:00 tối.‬
‪생일 선물은 과연 뭘까요?‬‪Đoán xem quà sinh nhật‬ ‪của con sẽ là gì đây.‬
‪[웃으며] 기대하시라‬‪Đoán xem quà sinh nhật‬ ‪của con sẽ là gì đây.‬ ‪Cùng chờ xem nhé.‬ ‪Con sẽ bất ngờ lắm cho xem…‬
‪너 진짜 깜짝 놀라…‬‪Con sẽ bất ngờ lắm cho xem…‬
‪(남자2) 야, 기훈아!‬‪Này, Gi Hun à!‬
‪(남자3) 어이!‬‪Này!‬
‪야, 오랜만이네!‬‪Đã lâu không gặp nhỉ?‬
‪어, 가영아, 어‬‪Ừ, Ga Yeong à. Bố cũng yêu con.‬
‪아빠도 사랑해, 어‬‪Ừ, Ga Yeong à. Bố cũng yêu con.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (기훈 친구) 뭐야?‬ ‪- (남자3) 야, 야, 야, 잡아, 잡아!‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Này, bắt lấy hắn!‬
‪[기훈의 다급한 신음]‬‪Xin lỗi. Cho tôi qua!‬
‪(기훈) 잠시만, 잠시만, 잠시…‬‪Xin lỗi. Cho tôi qua!‬
‪[기훈의 다급한 신음]‬‪Xin lỗi. Cho tôi qua!‬
‪[기훈의 놀란 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪아유, 아, 미안해요‬‪Tôi xin lỗi. Không sao chứ, cô bé?‬
‪어, 학생, 괜찮아요?‬‪Tôi xin lỗi. Không sao chứ, cô bé?‬
‪아…‬
‪[기훈의 다급한 신음]‬
‪아, 미안해요, 어?‬‪- Xin lỗi nhé.‬ ‪- Bắt lấy hắn.‬
‪(남자2) 저 새끼 잡아!‬‪- Xin lỗi nhé.‬ ‪- Bắt lấy hắn.‬
‪(남자3) 야, 이 새끼야‬ ‪거기 서! 거기 안 서?‬‪Này! Đứng lại!‬
‪[아파하는 신음]‬
‪아, 잠시만요‬‪Khoan đã. Chờ tôi một lát.‬
‪잠시만요, 잠깐, 저‬‪Khoan đã. Chờ tôi một lát.‬ ‪Tôi có tiền rồi. Có thật mà.‬
‪저 돈 있어요, 돈 있어요, 돈 있어요‬‪Tôi có tiền rồi. Có thật mà.‬
‪[기훈의 거친 숨소리]‬ ‪정말?‬‪Thật sao?‬
‪근데 왜 토꼈어?‬‪Vậy sao lại bỏ chạy?‬
‪아이, 그게요‬‪Chuyện đó…‬
‪아이, 선생님 번거로우실까 봐‬‪Tôi sợ làm phiền anh‬ ‪nên định gom trả một lần ấy mà.‬
‪제가 한꺼번에 모아서‬ ‪드리려고 했거든요‬‪Tôi sợ làm phiền anh‬ ‪nên định gom trả một lần ấy mà.‬
‪[웃음]‬
‪(남자2) 아유, 자식이 기특하네‬‪Ôi, ranh con. Cũng đáng khen đấy.‬
‪아, 그래서 얼마 있는데?‬ ‪[기훈의 아파하는 신음]‬‪Ôi, ranh con. Cũng đáng khen đấy.‬ ‪Thế cậu có bao nhiêu?‬
‪400요‬‪Bốn triệu won.‬
‪일단 이거 받으시고‬‪Anh hãy nhận trước số này.‬ ‪Phần còn lại cho tôi đến tháng sau…‬
‪나머지는 제가 다음 달까지 꼭…‬‪Anh hãy nhận trước số này.‬ ‪Phần còn lại cho tôi đến tháng sau…‬
‪(기훈) 어?‬
‪[기훈의 놀란 신음]‬
‪(기훈) 아이, 괜찮아요, 학생?‬‪Không sao chứ, cô bé?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪아이, 봐 봐, 아, 봐 봐, 봐 봐‬‪Cho tôi xem nào.‬
‪[아파하는 신음]‬ ‪(남자2) 봐 봐, 봐 봐‬‪Bỏ ra, để tôi xem.‬
‪아이고‬‪Ôi chao.‬
‪[남자2의 탄성]‬
‪이거 달짝지근하다‬‪Ngọt thật đấy.‬
‪씁, 아이, 그동안 내 돈으로‬ ‪맛난 거 많이 드셨나 봐‬‪Xem ra thời gian qua cậu‬ ‪lấy tiền tôi ăn đồ ngon lắm nhỉ?‬
‪돈이 있었거든요‬‪Tôi có tiền thật mà.‬
‪아까, 아까 6, 8, 6, 8이 들어와서‬‪Tôi có tiền thật mà.‬ ‪Lúc nãy tôi trúng con sáu và tám.‬ ‪Tôi để tiền trong đây mà.‬
‪돈이 정말 여기 있었거든요‬‪Lúc nãy tôi trúng con sáu và tám.‬ ‪Tôi để tiền trong đây mà.‬
‪(남자2) 야‬‪Nào.‬
‪[기훈의 겁먹은 숨소리]‬
‪[기훈의 당황한 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪너‬‪Cậu có biết tại sao‬ ‪mũi hay chảy máu không?‬
‪코피가 왜 잘 나는지 알아?‬‪Cậu có biết tại sao‬ ‪mũi hay chảy máu không?‬
‪[겁먹은 숨소리]‬‪Bởi vì trong mũi có rất nhiều mao mạch.‬
‪코안에 모세 혈관이 많아서 그래‬‪Bởi vì trong mũi có rất nhiều mao mạch.‬
‪[다급한 신음]‬‪Bởi vì trong mũi có rất nhiều mao mạch.‬
‪살려 주세요, 사, 살려 주세요‬‪Tha tôi với. Tha tôi lần này thôi.‬
‪(남자2) 피 맛도 좋던데‬‪Tha tôi với. Tha tôi lần này thôi.‬ ‪Máu ngon thế này,‬
‪한 사발 받아다가‬ ‪오늘 밤 선짓국이나 끓여 먹어야겠다‬‪chắc phải lấy đầy một bát‬ ‪để tối nấu tiết canh thôi.‬
‪[흐느끼며] 갚을게요‬‪Tôi sẽ trả tiền mà.‬
‪갚을게요, 정말이에요, 갚을게요‬‪Tôi nói thật đấy. Tôi sẽ trả cho anh mà.‬
‪(남자2) 아이, 새끼‬‪Ôi, thằng khốn này.‬
‪아이, 마음 약해지게‬ ‪왜 울고 지랄이야?‬‪Làm gì mà khóc lóc um sùm‬ ‪cho tôi mềm lòng vậy hả?‬
‪아, 내가 잔정 많은 건‬ ‪어떻게 알아 가지고‬‪Sao biết tính tôi hay thương người vậy?‬
‪야‬‪Đưa đây.‬
‪자, 눈물 닦고‬‪Nào, lau nước mắt đi‬
‪여기 지장 찍어‬‪rồi lăn vân tay vào đây.‬
‪[기훈이 콜록거린다]‬ ‪다음 달까지 못 갚으면‬‪Nếu tháng sau không trả được tiền,‬ ‪tôi sẽ lấy một quả thận ở đây‬
‪여기 신장 하나랑‬ ‪[기훈의 겁먹은 신음]‬‪Nếu tháng sau không trả được tiền,‬ ‪tôi sẽ lấy một quả thận ở đây‬
‪여기 안구 하나‬ ‪대신 가져간다, 오케이?‬‪và một con mắt để bù vào. Được chứ?‬
‪왜, 싫어?‬ ‪[기훈의 다급한 신음]‬‪Sao? Không thích?‬ ‪Không. Tôi rõ rồi ạ.‬
‪(기훈) 아니요, 예‬ ‪알겠습니다, 알겠습니다‬‪Không. Tôi rõ rồi ạ.‬
‪[기훈의 거친 숨소리]‬
‪(남자2) 야‬‪- Lăn đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(기훈) 네, 저, 이, 인주…‬‪- Lăn đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Mực ở đâu ạ?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[남자2의 웃음]‬
‪아이, 거기 나오네‬‪Đang chảy đấy còn gì. Mực tự nhiên.‬
‪(남자2) 자연산 인주‬‪Đang chảy đấy còn gì. Mực tự nhiên.‬
‪(기훈) 예?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪[기훈의 힘겨운 숨소리]‬‪Đúng rồi, ngay đó. Giỏi.‬
‪(남자2) 그래그래, 거기 꾹‬‪Đúng rồi, ngay đó. Giỏi.‬
‪[남자2의 웃음]‬‪CAM KẾT TỪ BỎ THÂN THỂ‬ ‪Làm tốt lắm.‬
‪잘했어, 어‬‪Làm tốt lắm.‬
‪[남자2의 웃음]‬‪Cậu có một tháng đấy.‬ ‪Cố mà giữ mình cho tốt.‬
‪한 달이야, 몸 간수 잘해‬‪Cậu có một tháng đấy.‬ ‪Cố mà giữ mình cho tốt.‬
‪아, 저기, 선생님‬‪Khoan đã, anh này.‬
‪아, 저, 죄송한데‬‪Tôi xin lỗi…‬
‪만 원만 빌려주시면 안 될까요?‬‪Cho tôi vay 10.000 won được không?‬
‪[남자2의 헛웃음]‬
‪(남자2) 아이, 진짜‬‪Thật là, cái thằng…‬
‪아이, 새끼‬ ‪[남자들의 웃음]‬‪Thật là, cái thằng…‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪(기훈) 저기요‬‪Cô ơi.‬
‪죄송한데‬‪Tôi xin lỗi…‬
‪아까 드린 만 원 좀…‬‪cho tôi xin lại 10.000 won lúc nãy.‬
‪[기훈의 멋쩍은 신음]‬
‪[게임기 소리가 흘러나온다]‬
‪아이씨‬‪Thật là!‬
‪[기훈의 탄식]‬
‪[기훈의 탄식]‬
‪(기훈) 그렇지‬‪Tốt. Hay lắm.‬
‪자, 그렇지, 그렇지‬‪Tốt. Hay lắm.‬
‪좋아‬‪Ôi!‬
‪[기훈의 탄식]‬‪Ôi!‬
‪[기훈의 고함]‬
‪아유, 씨, 아이씨‬‪Chết tiệt!‬
‪(아이) 아저씨‬‪Chú này.‬
‪그렇게 생각 없이‬ ‪아무거나 집으니까 안 되죠‬‪Chú cứ gắp đại mà‬ ‪không suy nghĩ nên mới rơi mãi đấy ạ.‬
‪너 좀 뽑냐?‬‪Cháu gắp được không?‬
‪[봉지를 부스럭거린다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[기훈의 탄성]‬
‪(기훈) 자, 그렇지‬‪Hay lắm.‬
‪아, 이걸…‬‪Đúng rồi.‬
‪[기훈과 아이의 탄성]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[기훈의 웃음]‬
‪(기훈) 잘했어!‬ ‪잘했어, 잘했어, 잘했어‬‪Giỏi lắm! Chơi giỏi lắm!‬
‪[기훈의 웃음]‬‪Giỏi lắm! Chơi giỏi lắm!‬
‪아, 이거?‬‪À, cái này hả?‬
‪이거‬‪Bố bị một con muỗi to cắn ấy mà.‬
‪왕모기한테 물린 거야‬‪Bố bị một con muỗi to cắn ấy mà.‬
‪(기훈) 아, 요즘 모기가 얼마나 독한지‬‪Dạo này muỗi độc thật đấy.‬
‪아유‬‪Dạo này muỗi độc thật đấy.‬
‪(가영) 아빠‬‪Bố này, đánh nhau là quyền của bố,‬
‪싸움하는 건 아빠 자유인데‬‪Bố này, đánh nhau là quyền của bố,‬
‪맞고 다니지는 마‬‪nhưng bố đừng để bị đánh.‬
‪(기훈) 아빠가‬‪Bố xin lỗi.‬
‪미안해‬‪Bố xin lỗi.‬
‪가영이 더 맛있는 거‬ ‪사 주려고 그랬는데‬‪Bố vốn định mua đồ ăn ngon cho Ga Yeong.‬
‪괜찮아‬‪Không sao ạ.‬
‪어제 엄마랑 새아빠랑‬ ‪스테이크 하우스 갔었어‬‪Hôm qua con đã đến nhà hàng‬ ‪bít tết với mẹ và bố dượng rồi.‬
‪아, 스테이크‬‪À, bít tết sao?‬
‪아, 그랬구나‬‪Ra là thế.‬
‪근데 난 떡볶이가 훨씬 더 맛있어‬‪Nhưng con thấy bánh gạo ngon hơn.‬
‪(가영) 엄마가 이런 거‬ ‪불량 식품이라고 못 먹게 하거든‬‪Mẹ bảo đây là đồ‬ ‪kém chất lượng nên không cho con ăn.‬
‪[기훈과 가영의 웃음]‬
‪(기훈) 먹어, 먹어‬‪Con ăn đi.‬
‪아, 맞다‬‪À, đúng rồi.‬
‪아빠가 가영이 생일 선물 사 왔지롱!‬‪Bố có mua quà sinh nhật cho Ga Yeong này.‬
‪[가영의 놀란 숨소리]‬‪Bố có mua quà sinh nhật cho Ga Yeong này.‬
‪[기훈의 웃음]‬
‪[기훈의 당황한 신음]‬
‪[기훈의 난감한 숨소리]‬
‪야, 너 알지?‬‪Con biết dạo này‬ ‪nhiều phụ nữ nhập ngũ mà đúng không?‬
‪여자도 요즘 군대 많이 가는 거‬‪Con biết dạo này‬ ‪nhiều phụ nữ nhập ngũ mà đúng không?‬
‪[어색한 웃음]‬‪Con biết dạo này‬ ‪nhiều phụ nữ nhập ngũ mà đúng không?‬
‪앞으로 너희들이 살아갈 세상은‬‪Thế giới con sống sau này sẽ là một nơi‬ ‪bình đẳng đối với cả đàn ông và phụ nữ.‬
‪남자, 여자가‬ ‪다 똑같이 평등한 세상이야‬‪Thế giới con sống sau này sẽ là một nơi‬ ‪bình đẳng đối với cả đàn ông và phụ nữ.‬
‪가영이 너도‬ ‪이런 거에 좀 익숙해질 필요가 있어‬‪Con cũng cần làm quen với những thứ này.‬
‪[당황한 웃음]‬
‪아유, 불까지 나오네‬‪Ôi, còn có lửa nữa kìa.‬
‪[웃음]‬‪Ôi, còn có lửa nữa kìa.‬
‪야, 야, 진짜 같다, 야‬‪Chà, nhìn y như thật ấy nhỉ?‬
‪(기훈) 그렇지, 어?‬‪Chà, nhìn y như thật ấy nhỉ?‬
‪[어색한 웃음]‬‪Chà, nhìn y như thật ấy nhỉ?‬
‪근데‬‪Nhưng nếu để mẹ nhìn thấy cái này,‬ ‪chắc bố sẽ bị mắng nữa đấy.‬
‪이거 엄마가 보면‬ ‪아빠 또 혼날 거 같은데‬‪Nhưng nếu để mẹ nhìn thấy cái này,‬ ‪chắc bố sẽ bị mắng nữa đấy.‬
‪아, 그런가?‬‪À, vậy hả?‬
‪야, 그럼 이거 너 더 클 때까지‬ ‪아빠가 갖고 있어야겠다‬‪Vậy bố sẽ giữ nó đến khi con lớn.‬
‪그걸로 담배는 피우지 말고‬‪Bố đừng dùng nó để hút thuốc đấy.‬
‪아빠 담배 끊었어‬‪Bố bỏ hút thuốc rồi.‬
‪[코를 킁킁거린다]‬
‪[코를 킁킁거린다]‬
‪[웃음]‬
‪알았어, 알았어‬‪Bố biết rồi mà.‬
‪(기훈) 아빠가 담배도 꼭 끊고‬‪Bố chắc chắn sẽ bỏ thuốc.‬
‪내년 생일에는‬ ‪진짜 좋은 선물을 사 줄게‬‪Năm sau bố sẽ mua cho con‬ ‪một món quà sinh nhật thật sự đỉnh.‬
‪가영이 약속‬‪Bố hứa đấy, Ga Yeong.‬
‪내년?‬‪Năm sau?‬
‪너 작년 생일 생각해 봐‬‪Con nhớ lại sinh nhật năm ngoái đi.‬
‪올해도 금방 생일 됐지?‬‪Con nhớ lại sinh nhật năm ngoái đi.‬ ‪Thoắt cái là sinh nhật năm nay.‬ ‪Sinh nhật năm sau cũng đến ngay thôi.‬
‪내년 생일도 금방 와‬‪Sinh nhật năm sau cũng đến ngay thôi.‬
‪아빠‬‪Bố ơi.‬
‪(기훈) 응‬‪Ừ. Chuyện gì?‬
‪뭐?‬‪Ừ. Chuyện gì?‬
‪아니야, 응‬‪Không có gì ạ.‬
‪그래, 더 먹어, 더 먹어‬‪Được rồi. Con ăn thêm bánh gạo đi.‬
‪떡볶이 더 먹어‬‪Được rồi. Con ăn thêm bánh gạo đi.‬
‪아줌마, 여기 천 원어치만 더 주세요‬‪Cô ơi, cho tôi thêm 1.000 won đồ ăn với.‬
‪그, 어묵 좀 많이 섞어서‬‪Lấy nhiều chả cá nhé.‬
‪[한숨]‬
‪(기훈 전처) 왜 이렇게 늦게 데려와?‬‪Sao đưa con bé về trễ thế?‬ ‪Nó đang mặc áo mỏng nữa.‬
‪애 옷도 얇게 입었는데‬‪Sao đưa con bé về trễ thế?‬ ‪Nó đang mặc áo mỏng nữa.‬
‪(기훈) 아, 애 졸리다고 업고 오느라…‬‪Con bé nói buồn ngủ nên anh cõng về.‬
‪아유, 10분 늦었다, 10분‬‪Chỉ trễ mười phút thôi mà.‬
‪그러게 내가‬ ‪차로 데리러 간다고 했잖아‬‪Bởi vậy em nói để em lái xe đến đó mà.‬
‪(기훈) 아, 그만하자, 애 생일이다‬‪Thôi đủ rồi. Nay là sinh nhật con bé đấy.‬
‪[기훈의 못마땅한 신음]‬ ‪(가영) 엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪[기훈이 호응한다]‬ ‪(기훈 전처) 어, 가영아, 내려‬‪Mẹ ơi.‬ ‪- Ừ, tới rồi.‬ ‪- Ga Yeong à, xuống đi.‬
‪(기훈) 아, 내가‬ ‪여기 엘리베이터까진 업고 갈게‬‪Để anh cõng nó vào đến thang máy.‬
‪(기훈 전처) 버릇돼, 내려‬‪Quen thói mất. Xuống đi.‬
‪[가영의 졸린 신음]‬‪Mẹ à…‬
‪- (기훈 전처) 가영아, 내려‬ ‪- (기훈) 아, 참, 정말‬‪Mẹ à…‬ ‪- Ga Yeong à, xuống đi.‬ ‪- Ôi, thật là.‬
‪- (기훈) 아이…‬ ‪- (기훈 전처) 잠 깨, 가자‬‪Nào, đi thôi.‬
‪(가영) 아빠, 안녕‬‪Tạm biệt bố.‬
‪(기훈) 어, 들어가, 들어가‬‪Ừ, con vào nhà đi.‬
‪[한숨]‬
‪[안내 음성] 출입문 닫습니다‬
‪[출입문 경고음]‬
‪(기훈) 아, 아, 잠깐만요!‬ ‪아, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan đã! Đợi tôi…‬
‪아, 잠깐…‬‪Khoan đã! Đợi tôi…‬
‪[기훈의 가쁜 숨소리]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[한숨]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[기훈의 한숨]‬
‪선생님?‬‪Chào anh.‬
‪잠깐 시간 좀…‬‪Anh có thời gian không?‬
‪(기훈) 예수 안 믿어요‬‪Tôi không tin Chúa Giê-su.‬
‪(남자4) 그게 아니라‬‪Không phải thế.‬
‪제가 오늘 선생님에게‬ ‪그, 좋은 기회를 드리고자…‬‪Tôi chỉ muốn cho anh một cơ hội tuyệt vời…‬
‪우리 집 불교 믿으니까‬ ‪귀찮게 하지 말고 저리 가라고‬‪Nhà tôi theo đạo Phật nên‬ ‪chú đừng làm phiền nữa, đi chỗ khác đi.‬
‪선생님‬‪Này anh.‬
‪저랑 게임 한번 하시겠습니까?‬ ‪[기훈의 한숨]‬‪Anh muốn chơi trò chơi với tôi không?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪잡상인이야?‬‪Bán hàng rong à?‬
‪(기훈) 요즘 상술이 아주 다양하네?‬ ‪[남자4가 가방을 달칵 연다]‬‪Bây giờ có nhiều cách tiếp thị thật.‬
‪아저씨 사정도 지금‬ ‪딱해 보이긴 하는데‬‪Nhìn là biết chú cũng có nỗi khổ,‬ ‪nhưng giờ tôi không rảnh…‬
‪내가 지금 아저씨…‬‪nhưng giờ tôi không rảnh…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(남자4) 선생님‬‪Anh từng chơi đập giấy qua rồi chứ?‬
‪딱지치기해 보셨죠?‬‪Anh từng chơi đập giấy qua rồi chứ?‬
‪저랑 딱지치기를 하셔서‬‪Chơi đập giấy với tôi đi.‬ ‪Mỗi lần anh thắng,‬
‪한 번 이기실 때마다‬ ‪10만 원을 드리겠습니다‬‪Chơi đập giấy với tôi đi.‬ ‪Mỗi lần anh thắng,‬ ‪tôi sẽ cho anh 100.000 won.‬
‪[헛웃음]‬
‪아이, 그러니까‬ ‪내가 당신 딱지를 쳐서 넘기면‬‪Vậy là nếu tôi đập được giấy lật lại,‬
‪10만 원을 준다고?‬‪chú sẽ cho tôi 100.000 won à?‬
‪반대로 제가 이기면‬ ‪저에게 10만 원을 주시면 됩니다‬‪Ngược lại nếu tôi thắng,‬ ‪anh phải đưa tôi 100.000 won.‬
‪선공을 양보하겠습니다‬‪Tôi sẽ nhường anh đi trước.‬
‪나 오늘 상태 많이 안 좋다‬‪Hôm nay tâm trạng của tôi không tốt.‬
‪지금 나한테 야바위 치는 거면‬‪Nếu dám lừa tôi‬ ‪thì hôm nay chú chết với tôi.‬
‪오늘 내 손에 진짜 죽어, 어?‬‪Nếu dám lừa tôi‬ ‪thì hôm nay chú chết với tôi.‬
‪(기훈) 정말 내가 먼저 친다?‬‪Tôi đập trước thật đấy nhé?‬
‪어떤 컬러로 하시겠습니까?‬‪Anh chọn màu nào?‬
‪[기훈의 힘주는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪돈이 없으세요?‬‪Anh không có tiền sao?‬
‪돈이…‬‪Tiền…‬
‪그럼 몸으로 때우시면 됩니다‬ ‪[기훈의 한숨]‬‪Vậy trả tạm bằng cơ thể đi.‬
‪몸으로요?‬‪Cơ thể?‬
‪[기훈의 아파하는 신음]‬‪Cơ thể?‬
‪너 이 새끼 뭐야?‬‪Tên khốn này sao vậy?‬
‪뺨 한 대에 10만 원 까 드립니다‬‪Tôi sẽ tính một cú tát 100.000 won.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[기훈이 딱지를 탁 집는다]‬
‪한판 더 해‬‪Một ván nữa đi.‬
‪[출입문 경고음]‬ ‪[안내 음성] 출입문이 열립니다‬‪Cửa đang mở.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[짝 소리가 난다]‬ ‪(기훈) 한판 더‬‪Một ván nữa đi.‬
‪[기훈의 힘주는 신음]‬
‪[안내 음성] 출입문 닫습니다‬ ‪[출입문 경고음]‬
‪[한숨]‬
‪[남자4의 기합]‬
‪[한숨]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[기훈의 힘주는 신음]‬
‪[남자4의 기합]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[기훈의 힘주는 신음]‬
‪[기훈의 성난 신음]‬
‪[기훈의 아파하는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[기훈의 아파하는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[기훈의 아파하는 신음]‬
‪[기훈이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪[기훈의 힘주는 신음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[기훈의 환호]‬
‪이야, 봤지, 봤지, 봤지?‬‪Tôi thắng rồi! Thấy chưa hả?‬
‪(기훈) [웃으며] 봤지?‬‪Nhìn rõ chưa? Tôi thắng nhé!‬
‪봤지? 내가 이겼어‬‪Nhìn rõ chưa? Tôi thắng nhé!‬ ‪Lại đây. Đưa mặt ra đây.‬
‪너 일로 와, 너 면상 이리 대, 이씨‬‪Lại đây. Đưa mặt ra đây.‬
‪너 이거 안 놔, 이 새끼?‬‪Không bỏ ra hả? Tên khốn này.‬
‪10만 원입니다‬‪Đây là 100.000 won.‬
‪축하드립니다‬‪Xin chúc mừng anh.‬
‪아…‬‪À.‬
‪10만 원‬‪Được 100.000 won nhỉ.‬
‪[침을 퉤 뱉는다]‬
‪(남자4) 선생님‬‪Này anh.‬
‪이런 거 며칠만 하시면‬ ‪큰돈을 벌 수 있습니다‬‪Chỉ cần chơi vài ngày,‬ ‪anh sẽ kiếm được không ít tiền.‬
‪한번 해 보시지 않겠습니까?‬‪Anh có muốn thử không?‬
‪[기훈의 헛웃음]‬‪Anh có muốn thử không?‬
‪(기훈) 아저씨‬‪Chú à.‬
‪이거 신종 피라미드 뭐, 그런 거지?‬‪Đây là đề án Kim tự tháp kiểu mới chứ gì?‬
‪사람 잘못 봤어‬‪Nhưng chú tìm nhầm người rồi.‬
‪나 그렇게 어리숙한 사람 아니야‬‪Tôi không ngây thơ thế đâu.‬
‪[지폐를 사락 넘기며] 치…‬
‪(남자4) 성기훈 씨‬‪Anh Seong Gi Hun.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪오늘 신체 포기 각서 쓰셨죠?‬‪Hôm nay anh đã làm cam kết‬ ‪từ bỏ thân thể đúng không?‬
‪이름 성기훈, 47세‬‪Tên Seong Gi Hun, 47 tuổi.‬ ‪Tốt nghiệp‬ ‪trường cấp ba Công nghiệp Daehan.‬
‪최종 학력 대한공업고등학교‬‪Tốt nghiệp‬ ‪trường cấp ba Công nghiệp Daehan.‬
‪전직 드래곤 모터스 조립 1팀 직원‬‪Từng làm ở đội lắp ráp số một‬ ‪của Dragon Motors.‬
‪10년 전 구조 조정 당시 희망퇴직 후‬ ‪치킨집, 분식집을 열었지만‬‪Mười năm trước,‬ ‪anh xin nghỉ khi tái cơ cấu.‬ ‪Sau đó mở quán gà‬ ‪lẫn quán ăn vặt nhưng đều thất bại.‬
‪모두 실패하고‬ ‪현재 대리 기사로 일하고 있음‬‪Sau đó mở quán gà‬ ‪lẫn quán ăn vặt nhưng đều thất bại.‬ ‪Hiện tại đang đi lái xe thuê.‬
‪3년 전 이혼한 부인과의 사이에‬ ‪열 살 딸이 있음‬‪Ba năm trước anh ly hôn‬ ‪và có một con gái mười tuổi.‬
‪현재 채무액 사채 1억 6천‬‪Tính đến nay, anh đang‬ ‪nợ tư nhân 160 triệu won‬
‪은행 대출 2억 5,500‬‪và nợ ngân hàng 255 triệu won.‬
‪너 누구야?‬‪Anh là ai?‬
‪너 뭔데 내 뒷조사를 해?‬‪Sao dám điều tra sau lưng tôi?‬
‪[다가오는 지하철 엔진음]‬
‪빈자리가 얼마 안 남았습니다‬‪Chúng tôi không còn nhiều suất đâu.‬
‪연락 주십시오‬‪Hãy liên lạc lại nhé.‬
‪[남자4가 가방을 탁 집는다]‬ ‪[출입문 경고음]‬
‪[출입문 경고음]‬
‪쯧‬
‪아이, 그래, 씨‬‪Bỏ đi, thế này được rồi.‬
‪(기훈) ♪ 한밤중에 목이 말라 ♪‬‪Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra‬
‪♪ 냉장고를 열어… ♪‬‪Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra‬
‪(상우 모) 또 한잔했어?‬‪Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra‬ ‪Lại mới uống rượu à?‬
‪아니에요‬‪Lại mới uống rượu à?‬ ‪Không ạ.‬
‪[상우 모가 생선을 탁탁 썬다]‬ ‪아이, 근데 술을 안 마셨는데도‬ ‪막 취한 것 같네?‬‪Cháu chẳng uống giọt rượu nào‬ ‪mà cảm giác cứ như đang say.‬
‪[기훈의 웃음]‬‪Cháu chẳng uống giọt rượu nào‬ ‪mà cảm giác cứ như đang say.‬
‪(기훈) 나 오늘 돈 벌었거든요‬‪Bởi vì hôm nay cháu kiếm được tiền đấy.‬
‪[웃음]‬
‪기훈이 너 아직도‬‪Gi Hun này, cháu vẫn còn bài bạc sao?‬
‪노름하냐?‬‪Gi Hun này, cháu vẫn còn bài bạc sao?‬
‪아이, 노름한 거 아니거든요?‬‪Không phải bài bạc đâu ạ.‬
‪내가 진짜로 내 힘으로 번 거거든요?‬‪Đây là tiền cháu tự kiếm‬ ‪bằng chính sức mình.‬
‪(상우 모) 근데 너 얼굴은 또 왜 그래?‬‪Mà mặt cháu lại bị sao thế kia?‬
‪너 인제 싸움질도 해?‬‪- Bây giờ còn đi đánh nhau nữa à?‬ ‪- Thôi, bỏ đi.‬
‪(기훈) 아이, 됐고‬‪- Bây giờ còn đi đánh nhau nữa à?‬ ‪- Thôi, bỏ đi.‬
‪상우는 요즘 뭐 하나?‬‪Sang Woo dạo này thế nào rồi nhỉ?‬ ‪Vẫn đi làm ổn chứ ạ?‬
‪회사 잘 다녀요?‬‪Sang Woo dạo này thế nào rồi nhỉ?‬ ‪Vẫn đi làm ổn chứ ạ?‬
‪걔는 맨날 바빠‬‪Nó lúc nào mà chẳng bận.‬
‪(상우 모) [생선을 탁 썰며] 지금도‬ ‪외국에 출장 갔다‬‪Bây giờ cũng đang đi công tác nước ngoài.‬
‪(기훈) 에이, 싸가지 없는 새끼‬‪Ôi, cái thằng bạc bẽo này.‬
‪상우 집에 오면‬ ‪나한테 연락 좀 하라고 그래요‬‪Bao giờ nó về, cô nhắn nó gọi cháu nhé.‬
‪어머니도 알지?‬‪Bác cũng biết mà.‬
‪이 새끼 서울대 붙은 거‬ ‪다 나 때문이야‬‪Thằng nhóc đó vào được‬ ‪Đại học Seoul là nhờ cháu.‬
‪[헛웃음]‬ ‪내가 어렸을 때부터‬ ‪학교도 데리고 다녔잖아‬‪Thằng nhóc đó vào được‬ ‪Đại học Seoul là nhờ cháu.‬ ‪Hồi nhỏ, ngày nào cháu cũng đưa nó đi học.‬
‪근데 자식 대학 가고, 취직하고‬‪Vậy mà nó vào đại học rồi đi làm‬
‪나한테 술을 한번 안 사‬‪mà chẳng mời rượu cháu lần nào.‬
‪쓸데없는 소리 하지 말고‬‪Đừng lảm nhảm nữa.‬ ‪Cầm cái này rồi về nhà đi.‬
‪너 이거 가지고 얼른 집에 가‬‪Đừng lảm nhảm nữa.‬ ‪Cầm cái này rồi về nhà đi.‬
‪(상우 모) 또 술집으로 새지 말고‬‪Đừng tạt vào quán rượu nữa.‬
‪자, 잔돈은 됐어요‬‪Đây. Khỏi thối ạ.‬
‪(기훈) ♪ 한밤중에 목이 말라 ♪‬‪Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra‬
‪[헛웃음]‬‪Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra‬
‪♪ 냉장고를 열어 보니 ♪‬‪Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra‬
‪만 2천 원이다, 이놈아‬‪Hết 12.000 won đấy, thằng ranh con.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬‪Thấy con cá thu ướp muối‬ Nằm trong một góc
‪(기훈) ♪ 한 귀퉁이에 고등어가 ♪‬‪Thấy con cá thu ướp muối‬ Nằm trong một góc
‪♪ 소금에 절여… ♪‬ ‪[고양이 울음]‬‪Thấy con cá thu ướp muối‬ Nằm trong một góc
‪[고양이 울음]‬
‪음…‬
‪[고양이 울음]‬
‪[기훈의 웃음]‬
‪배고파? 어?‬‪Mày đói à?‬
‪자‬‪Đây.‬
‪이거 먹어‬‪Ăn đi.‬
‪너 남기면 안 된다?‬‪Không được chừa lại đấy.‬
‪이거 이 뺨 맞아서 번 돈으로 산 거야‬‪Tao phải chịu tát vào mặt‬ ‪để có tiền mua nó đấy.‬
‪[기훈의 웃음]‬ ‪[고양이가 가르릉거린다]‬‪Tao phải chịu tát vào mặt‬ ‪để có tiền mua nó đấy.‬
‪[웃음]‬
‪(기훈) ♪ 나는 참 바보다 ♪‬‪Tôi là kẻ ngốc‬
‪♪ 엄마만 봐도 봐도 좋은걸 ♪‬‪Chỉ nhìn mẹ là đã vui rồi‬
‪[웃으며] 자‬‪Đây. Mẹ cầm lấy mà tiêu.‬
‪엄마 용돈 써‬‪Đây. Mẹ cầm lấy mà tiêu.‬
‪[기훈의 웃음]‬
‪(기훈) 아, 받아‬‪Mẹ cầm đi.‬
‪(기훈 모) 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[기훈의 의기양양한 신음]‬
‪니 또 노름했나?‬‪Con lại đánh bạc nữa à?‬
‪(기훈) 아니야‬‪Không có.‬
‪(기훈 모) 그라모‬‪Chứ sao mặt mày lại thế?‬
‪얼굴이 와 그 꼴인데?‬‪Chứ sao mặt mày lại thế?‬
‪아, 와 말을 안 해?‬‪Sao không trả lời?‬
‪(기훈) 아이, 그런 거 아니라니까‬‪Đã bảo không phải rồi mà!‬
‪(기훈 모) 너, 너‬‪Hay là trộm của ai à?‬
‪어디서 이, 남의 돈 훔쳤니?‬‪Hay là trộm của ai à?‬
‪아, 노름도 아니고 훔친 것도 아니고‬‪Không phải bài bạc,‬ ‪cũng không ăn cắp ăn trộm.‬
‪내 손, 어?‬‪Con cực khổ kiếm được bằng tay,‬ ‪bằng mặt và cả thân thể này đấy.‬
‪내 얼굴, 내 몸뚱어리로 진짜‬‪Con cực khổ kiếm được bằng tay,‬ ‪bằng mặt và cả thân thể này đấy.‬
‪죽도록 번 거라고‬‪Con cực khổ kiếm được bằng tay,‬ ‪bằng mặt và cả thân thể này đấy.‬
‪(기훈) 아, 정말‬‪Ôi, thật là.‬
‪니‬‪Con có mua gà cho Ga Yeong ăn không đấy?‬
‪가영이‬‪Con có mua gà cho Ga Yeong ăn không đấy?‬
‪치킨은 사 멕였나?‬‪Con có mua gà cho Ga Yeong ăn không đấy?‬
‪저녁도 사 주고‬‪Con có cho con bé ăn tối‬
‪선물도 하나 사 주고 그러고 왔지‬‪và còn mua quà sinh nhật‬ ‪rồi mới về đấy chứ.‬
‪가영이가 니한테 별말 없드나?‬‪Ga Yeong có nói gì với con không?‬
‪무슨 말?‬‪Nói gì cơ?‬
‪가영이 지그 어매랑‬‪Ga Yeong cùng mẹ nó và bố dượng‬
‪새 남편이랑‬‪Ga Yeong cùng mẹ nó và bố dượng‬
‪내년에 뭐, 다 미국으로 간다 카더라‬‪sẽ di cư sang Mỹ vào năm sau.‬
‪내년 생일에는‬ ‪진짜 좋은 선물을 사 줄게‬‪Năm sau bố sẽ mua cho con‬ ‪một món quà sinh nhật thật sự đỉnh.‬
‪가영이 약속‬‪Bố hứa đấy, Ga Yeong.‬
‪내년?‬‪Năm sau?‬
‪미국?‬‪Mỹ?‬
‪(기훈 모) 그래‬‪Đúng thế.‬
‪그 남자가, 뭐‬‪Bố dượng con bé qua Mỹ làm việc‬
‪미국으로 직장을 옮겨가‬‪Bố dượng con bé qua Mỹ làm việc‬
‪즈그들 식구 다 같이‬ ‪미국으로 들어간다데‬‪nên đưa cả gia đình đi chung luôn.‬
‪[한숨]‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪니 시방‬‪Giờ con còn nuốt trôi cơm à?‬
‪(기훈 모) 목구멍으로‬ ‪밥이 넘어가네? 어?‬‪Giờ con còn nuốt trôi cơm à?‬
‪너거 아는 찾아야 할 거 아이가‬‪Chẳng phải con nên‬ ‪giành con bé về lại sao?‬
‪아, 애를 어떻게 찾아?‬‪Sao mà giành lại được?‬
‪그때 도장 찍을 때‬ ‪벌써 얘기 다 끝난 건데‬‪Từ lúc ký giấy ly hôn‬ ‪là mọi chuyện xong xuôi hết rồi.‬
‪[한숨]‬
‪요 위층에‬‪Có cậu thanh niên‬ ‪ở tầng trên cũng rành luật‬
‪저, 법 좀 안다 카는 총각이 그라는데‬ ‪[기훈의 한숨]‬‪Có cậu thanh niên‬ ‪ở tầng trên cũng rành luật‬
‪애 아바이가‬‪bảo là nếu người bố có thể‬ ‪chứng minh khả năng tài chính để nuôi con‬
‪아를 키울 경제적인 그런 거만, 어?‬ ‪된다고 보면은‬‪bảo là nếu người bố có thể‬ ‪chứng minh khả năng tài chính để nuôi con‬
‪아를 찾을 수 있다 카데, 어‬‪thì có thể xin con về được đấy.‬
‪(기훈 모) 가 미국으로‬ ‪그냥 들어가 불믄‬‪Nếu Ga Yeong đi Mỹ,‬
‪한국말 다 까묵고‬‪nó sẽ quên hết tiếng Hàn,‬
‪니랑 뭐, 말도 영영 안 통할 기고‬‪không còn nói chuyện được với con nữa.‬
‪영영 남 돼 삐는 기다‬‪Con sẽ thành người dưng nước lã mãi mãi.‬
‪[기훈의 한숨]‬ ‪어?‬‪Con sẽ thành người dưng nước lã mãi mãi.‬
‪니 진짜로‬‪Con thật sự‬
‪가영이 안 보고 살 자신 있나?‬‪đủ tự tin rằng sẽ sống tốt‬ ‪nếu không gặp Ga Yeong nữa à?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[기훈의 한숨]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[한숨]‬
‪[기훈이 혀를 쯧 찬다]‬
‪[기훈의 한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(남자5) 안녕하십니까‬‪Xin chào.‬
‪(기훈) 아, 저‬‪À, tôi…‬
‪낮에 명함 받은 사람인데요‬‪có nhận được danh thiếp hồi chiều nay.‬
‪(남자5) 게임에 참가를 원하십니까?‬‪Anh muốn tham gia vào trò chơi sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪참가를 원하시면 귀하의 이름과‬ ‪생년월일을 말씀해 주세요‬‪Nếu anh có nguyện vọng đó,‬ vui lòng đọc tên và ngày sinh.
‪[초조한 숨소리]‬‪Ôi.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪(남자6) 성기훈 씨?‬‪Anh Seong Gi Hun?‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪(남자6) 암호는?‬‪Mật mã là gì?‬
‪'무궁화꽃이'‬‪Đèn đỏ, đèn xanh.‬
‪'피었습니다'‬‪Đèn đỏ, đèn xanh.‬
‪[차 문이 스르륵 열린다]‬
‪[기훈의 놀란 신음]‬
‪[기훈의 힘주는 숨소리]‬
‪다들 피곤한가 보네요‬‪Có vẻ mọi người đều mệt…‬ ‪thì phải.‬
‪저…‬
‪게임하는 데까지는 여기서‬‪Từ đây đi đến chỗ chơi trò chơi‬
‪[가스가 쉭 새어 나온다]‬
‪얼마나 걸릴까요?‬‪mất bao lâu thế ạ?‬
‪[기훈의 의아한 신음]‬
‪[기훈의 힘없는 숨소리]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪[기훈의 졸린 신음]‬
‪[기훈의 피곤한 신음]‬‪Gì vậy?‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[탄성]‬ ‪(일남) 50, 51…‬‪50, 52…‬
‪55, 56‬‪55, 56…‬
‪(기훈) 영감님‬‪Bác ơi.‬
‪[일남이 중얼거린다]‬
‪뭐 하시는 거예요?‬‪Bác làm gì vậy?‬
‪아, 말 시키지 마라, 헷갈려‬‪Đừng bắt tôi nói chuyện.‬ ‪Làm tôi rối bây giờ.‬
‪(일남) 예순일곱‬‪50… Gì nhỉ?‬
‪[일남이 중얼거린다]‬
‪(기훈) 아이, 지금 몇 명 왔는지‬‪Bác đang đếm có bao nhiêu người đến đây à?‬
‪사람 쪽 수 세시는 거예요?‬‪Bác đang đếm có bao nhiêu người đến đây à?‬
‪아, 그래, 그러니까 말 시키지 말아‬‪Đúng, nên cậu đừng bắt chuyện nữa.‬
‪[일남이 중얼거린다]‬‪Khoan… Ơ?‬
‪[의아한 신음]‬‪Khoan… Ơ?‬
‪아, 이거‬‪Khoan đã.‬
‪몇까지 셌더라?‬‪Tôi đếm đến bao nhiêu rồi?‬
‪(기훈) 영감님, 저기, 456명 왔네요‬‪Bác ơi, bác nhìn kìa.‬ ‪Có 456 người đến đấy.‬
‪[일남의 헛기침]‬
‪오, 야, 영감님 1등으로 오셨네?‬‪Ồ, bác là người đầu tiên đến này.‬
‪나, 어?‬‪Còn mình… Ơ?‬
‪나 꼴찌네?‬‪Mình đến cuối.‬
‪[코웃음]‬‪Mình đến cuối.‬
‪나도 알아‬‪Tôi cũng biết chứ.‬
‪(일남) 그냥 세 보는 거야‬‪Tôi chỉ thử đếm thôi.‬
‪의사가 그러는데 숫자 세는 거‬‪Bác sĩ bảo là đếm số‬
‪치매에 좋대‬‪giúp người già đỡ bị lẫn.‬
‪(기훈) 아, 치매 걱정할 나이에‬ ‪어쩌려고 이런 데를 오셨어요?‬‪Đến tuổi lo bị lẫn rồi‬ ‪sao bác vẫn còn đến đây?‬
‪며느리가 차려 준 따슨 밥 드시고‬‪Bác nên đợi con dâu bưng cơm lên mà ăn,‬
‪따뜻한 아랫목에서‬ ‪손주들 재롱떠는 거 보면서‬‪Bác nên đợi con dâu bưng cơm lên mà ăn,‬ ‪trải lưng dưới sàn ấm‬ ‪nhìn cháu nội làm trò mới phải chứ.‬
‪등이나 지지고 계시지, 참‬‪trải lưng dưới sàn ấm‬ ‪nhìn cháu nội làm trò mới phải chứ.‬
‪(일남) 아이, 그러는 자네 부모님은‬‪Thế bố mẹ cậu‬
‪며느리가 차려 주는‬ ‪따슨 밥 드시고 사시나?‬‪đã được con dâu‬ ‪bưng cơm nóng lên cho ăn chưa?‬
‪[일남의 한숨]‬
‪[기훈의 헛기침]‬
‪내가‬‪Tôi chẳng sống được bao lâu nữa.‬
‪얼마 안 남았어‬‪Tôi chẳng sống được bao lâu nữa.‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪의사가 그러는데‬‪Bác sĩ nói‬
‪내 이 머릿속에‬‪trong đầu tôi có khối u.‬
‪혹이 생겼대‬‪trong đầu tôi có khối u.‬
‪혹이요?‬‪Khối u sao?‬
‪뇌종양‬‪Khối u não.‬
‪[웃음]‬
‪(덕수) 씨발 년아!‬ ‪[퍽 소리가 난다]‬‪Con khốn này!‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪[덕수의 웃음]‬
‪야!‬‪Này!‬
‪[덕수의 탄성]‬‪Chà.‬
‪널 여기서 다 만나네, 어?‬‪Không ngờ lại gặp mày trong đây.‬
‪이년 눈깔 봐라, 성질은 여전하네, 어?‬‪Nhìn cặp mắt nó kìa. Tính khí vẫn như xưa.‬
‪하긴‬‪Cũng phải.‬
‪네가 몇 대 맞는다고, 뭐‬ ‪쫄 캐릭터는 아니지‬‪Mày đâu phải kiểu người‬ ‪ăn vài cú đấm là sợ.‬
‪오갈 데 없는 년‬‪Mày không chỗ nương thân, được tao‬ ‪cho ăn cho ngủ, còn truyền nghề cho‬
‪먹여 주고 재워 주고‬ ‪기술까지 가르쳐 줬더니‬‪Mày không chỗ nương thân, được tao‬ ‪cho ăn cho ngủ, còn truyền nghề cho‬
‪내 뒤통수를 쳐?‬‪mà dám đâm sau lưng tao?‬
‪너한테 빚진 거보다‬ ‪갖다 바친 게 더 많아‬‪Anh lấy lại được nhiều thứ‬ ‪hơn những gì tôi nợ anh rồi.‬
‪[웃으며] 그렇게 당당한 년이‬‪Mày mạnh miệng thế, sao còn bỏ trốn?‬
‪왜 도망을 쳤을까?‬‪Mày mạnh miệng thế, sao còn bỏ trốn?‬
‪도망이 아니라 독립한 것뿐이야‬‪Tôi không bỏ trốn,‬ ‪tôi chỉ ra độc lập thôi.‬
‪[웃음]‬
‪독립?‬‪"Độc lập"?‬
‪(덕수) 하, 아이씨‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[새벽의 아파하는 신음]‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪[새벽의 거친 숨소리]‬
‪(덕수) 독립을 해?‬‪Mày ra độc lập? Bộ mày là Yu Gwan Sun à?‬
‪네가 뭐, 유관순이냐?‬‪Mày ra độc lập? Bộ mày là Yu Gwan Sun à?‬
‪그럼 나가서 태극기라도 흔들든가‬‪Thế cầm Thái cực kỳ ra mà phất.‬
‪아, 맞다‬‪À, phải rồi.‬
‪너 북한 년이니까‬ ‪인공기 흔들어야지, 응?‬‪Mày là người Triều Tiên nên‬ ‪phải phất Nhân cộng kỳ chứ nhỉ.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪(기훈) 야, 너 일로 와 봐, 어?‬ ‪[새벽의 힘겨운 신음]‬‪Này, lại đây nào.‬
‪너…‬‪Này, lại đây nào.‬
‪어? 어, 목에 흉터, 어?‬‪Ơ, vết sẹo trên cổ.‬
‪너 맞네, 소매치기 너, 이씨‬‪Đúng là cô rồi, dám thó tiền tôi!‬
‪내 돈, 내 돈 내놔‬‪Trả lại tiền cho tôi. Tiền tôi đâu rồi?‬
‪내 돈 어디 있어, 내 돈 내놔! 이씨‬‪Trả lại tiền cho tôi. Tiền tôi đâu rồi?‬ ‪Trả tiền cho tôi mau!‬
‪[기훈의 아파하는 신음]‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Trả tiền cho tôi mau!‬
‪아, 씨, 뭐야?‬‪Cái gì vậy?‬
‪(덕수) 너 뭐야?‬‪Mày là ai?‬
‪[멋쩍은 신음]‬‪Mày là ai hả, thằng khốn?‬
‪넌 뭐야? 이 새끼야‬‪Mày là ai hả, thằng khốn?‬
‪예, 저, 저는‬‪À, tôi…‬
‪저 쌍문동 사는 성기훈인데요‬‪Tôi là Seong Gi Hun ở phường Ssangmun.‬
‪어이, 쌍문동 씨‬‪Này, Phường Ssangmun.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(덕수) 나 이년이랑‬ ‪아직 얘기가 안 끝났는데‬‪Tao vẫn chưa nói chuyện xong với cô ta.‬
‪아, 예, 죄송한데 저도 이 자매님이랑‬‪Tôi xin lỗi, tôi có chuyện gấp cần nói‬
‪급한 용건이 좀 있어서요‬‪Tôi xin lỗi, tôi có chuyện gấp cần nói‬ ‪với cô gái này.‬
‪(덕수) 너 이 새끼‬‪Thằng khốn.‬
‪이년이랑 무슨 관계야?‬‪Mày có quan hệ gì với nó?‬
‪[헛웃음 치며] 참, 정말‬‪Ôi, thật là.‬
‪그러는 너는 무슨 관계신데요?‬‪Thế còn anh có quan hệ gì hả?‬
‪딱 얼굴 보니까 이런 애들 뒤에 숨어서‬ ‪먹고사는 양아치 같으신데‬‪Nhìn mặt là biết anh lừa đảo,‬ ‪ăn bám những người như cô ta.‬
‪네가 시켰냐, 내 돈 훔쳐 오라고?‬‪Anh sai cô ta móc tiền của tôi à?‬
‪이 개새끼가…‬ ‪[기훈의 겁먹은 신음]‬‪- Thằng chó chết!‬ ‪- Khoan đã!‬ ‪Côn đồ muốn giết người kìa!‬
‪(기훈) 여기 깡패가 사람 죽여요!‬‪Côn đồ muốn giết người kìa!‬
‪[기훈의 다급한 신음]‬
‪어, 여기‬ ‪빨리 좀 나와 보세요! 빨리 좀…‬ ‪[버저가 울린다]‬‪Mau ra cứu người nào! Cứu với!‬
‪어, 저기 나오셨다‬‪Ồ, có người ra kìa.‬
‪어, 아니‬ ‪여기 깡패랑 소매치기 있어요‬ ‪[문이 덜컹 열린다]‬‪Ồ, có người ra kìa.‬ ‪Ở đây có một tên côn đồ‬ ‪và một ả móc túi này.‬
‪깡패랑 소매치기, 깡패…‬‪Côn đồ và móc túi.‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪[기훈의 거친 숨소리]‬
‪[당황한 신음]‬
‪(관리자) 이 자리에 오신‬ ‪여러분을 진심으로 환영합니다‬‪Xin hân hạnh chào đón quý vị đã đến đây.‬
‪여러분들은 앞으로 6일간‬‪Trong sáu ngày tới, quý vị sẽ được‬ ‪tham gia tổng cộng sáu trò chơi.‬
‪모두 여섯 개의 게임에‬ ‪참가하시게 됩니다‬‪Trong sáu ngày tới, quý vị sẽ được‬ ‪tham gia tổng cộng sáu trò chơi.‬
‪여섯 개의 게임을 모두 이긴 분들께는‬‪Những người chơi chiến thắng cả sáu trò‬ ‪sẽ nhận được phần thưởng vô cùng giá trị.‬
‪거액의 상금이 지급됩니다‬‪Những người chơi chiến thắng cả sáu trò‬ ‪sẽ nhận được phần thưởng vô cùng giá trị.‬
‪(영욱) 그 말을 어떻게 믿습니까?‬‪Chúng tôi dựa vào đâu để tin lời đó?‬
‪갑자기 마취시켜서‬ ‪핸드폰, 지갑 다 뺏고‬‪Đột ngột đánh thuốc chúng tôi,‬ ‪lấy hết điện thoại, bóp ví,‬
‪어딘지도 모르는 곳에 끌어다 놓곤‬‪rồi đưa đến một nơi chẳng rõ là đâu.‬
‪갑자기 나타나서‬ ‪게임 몇 개만 하면 거액을 준다?‬‪Giờ lại đột ngột xuất hiện,‬ ‪bảo chơi vài trò chơi rồi cho tiền sao?‬
‪그걸 지금 믿으라는 겁니까?‬‪Tưởng chúng tôi sẽ tin sao?‬
‪(관리자) 여러분들을‬ ‪이곳으로 모셔 오는 과정은‬‪Quá trình đưa quý vị đến đây‬
‪보안 유지를 위해‬ ‪어쩔 수 없이 취한 조치였을 뿐입니다‬‪cần được bảo mật nên chúng tôi‬ ‪bất đắc dĩ phải làm như thế.‬
‪게임이 끝나면 모두 돌려드리겠습니다‬‪Sau khi trò chơi kết thúc,‬ ‪mọi thứ sẽ được hoàn trả.‬
‪(미옥) 근데‬‪Vậy sao các người lại đeo mặt nạ?‬
‪그런 가면은 왜 쓰고 있는 거죠?‬‪Vậy sao các người lại đeo mặt nạ?‬
‪(관리자) 진행 요원들의‬ ‪얼굴과 신상은‬‪Chúng tôi có nguyên tắc không công khai‬ ‪diện mạo và thân thế của nhân viên‬ ‪với những người tham gia.‬
‪참가자들에게 공개하지 않는 것을‬ ‪원칙으로 하고 있습니다‬‪diện mạo và thân thế của nhân viên‬ ‪với những người tham gia.‬
‪게임의 공정한 진행과‬ ‪비밀 유지를 위한 조치입니다‬‪Đây là cách thức để duy trì‬ ‪tính công bằng và bảo mật của trò chơi.‬
‪이해해 주십시오‬‪- Xin quý vị thông cảm.‬ ‪- Tôi không tin một lời nào của các người.‬
‪난 당신 말 하나도 못 믿겠는데?‬‪- Xin quý vị thông cảm.‬ ‪- Tôi không tin một lời nào của các người.‬
‪(상우) 유인, 납치, 감금‬‪Dụ dỗ, bắt cóc, giam giữ.‬
‪온갖 불법 행위를 하고도‬‪Sau loạt hành vi phạm pháp‬ ‪thì giờ lại viện cớ đủ điều‬
‪이런저런 핑계를 대면서‬ ‪누군지도 밝히지 않는데‬‪Sau loạt hành vi phạm pháp‬ ‪thì giờ lại viện cớ đủ điều‬ ‪để che giấu thân phận.‬
‪우리가 당신들 말을 믿어야 할‬ ‪이유를 하나만 대 봐‬‪Hãy cho chúng tôi một lý do‬ ‪để có thể tin lời các người.‬
‪(관리자) 218번 조상우‬‪Người chơi 218, Cho Sang Woo.‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪나이 46세‬‪46 tuổi.‬
‪전직 기쁨증권 투자 2팀 팀장‬‪Cựu trưởng nhóm số hai‬ ‪ở công ty Đầu tư Chứng khoán Joy.‬
‪고객 예치금을 무단으로 빼돌려‬‪Cựu trưởng nhóm số hai‬ ‪ở công ty Đầu tư Chứng khoán Joy.‬ ‪Moi tiền gửi của khách hàng trái phép‬
‪주식 파생 상품과‬ ‪선물 옵션에 투자했다가 실패‬‪để đầu tư chứng khoán phái sinh‬ ‪tương lai và quyền chọn nhưng thất bại.‬
‪현재 손실액 6억 5천만 원‬‪để đầu tư chứng khoán phái sinh‬ ‪tương lai và quyền chọn nhưng thất bại.‬ ‪Hiện tại anh đang lỗ 650 triệu won.‬
‪107번 김미옥, 채무 5억 4천‬‪Hiện tại anh đang lỗ 650 triệu won.‬ ‪Người chơi 107, Kim Mi Ok.‬ ‪Nợ 540 triệu won.‬
‪118번 오영욱, 채무 10억 2천만 원‬‪Người chơi 118, Oh Yeong Uk.‬ ‪Nợ 1,02 triệu won.‬
‪322번 정민태, 채무 8억 8천‬‪Người chơi 322, Jung Min Tae.‬ ‪Nợ 880 triệu won.‬
‪119번 노상훈, 채무 13억 9천‬‪Người chơi 119, No Sang Hun.‬ ‪Nợ 1,39 tỷ won.‬
‪369번 박주운, 채무 9억‬‪Người chơi 369, Park Ju Un.‬ ‪Nợ 900 triệu won.‬
‪[영상 속 사람들의 신난 탄성]‬‪Tất cả quý vị có mặt tại đây‬
‪지금 이 자리에 계신 여러분들은‬‪Tất cả quý vị có mặt tại đây‬
‪모두 감당할 수 없는 빚을 지고‬‪đều đang ôm một món nợ không thể trả‬ ‪và đứng trên bờ vực cuộc sống.‬
‪삶의 벼랑 끝에 서 계신 분들입니다‬‪đều đang ôm một món nợ không thể trả‬ ‪và đứng trên bờ vực cuộc sống.‬
‪저희가 처음 여러분을 찾아갔을 때도‬‪Kể cả lần đầu gặp quý vị,‬ ‪không có ai tin chúng tôi cả.‬
‪여러분들은 저희를 믿지 않으셨습니다‬‪Kể cả lần đầu gặp quý vị,‬ ‪không có ai tin chúng tôi cả.‬
‪하지만 보시는 것처럼‬‪Nhưng quý vị cũng đã thấy,‬ ‪sau khi chơi cùng,‬
‪저희는 게임을 하고‬‪Nhưng quý vị cũng đã thấy,‬ ‪sau khi chơi cùng,‬
‪여러분에게 약속된 돈을 드렸습니다‬‪chúng tôi đã trả tiền đúng theo lời hứa.‬
‪여러분께선 그런 저희를 믿고‬‪Quý vị đã tin tưởng chúng tôi‬ ‪và tự nguyện tham gia vào‬ ‪trò chơi này mà không có sự ép buộc nào.‬
‪모두 자발적으로 어떤 강압도 없이‬‪và tự nguyện tham gia vào‬ ‪trò chơi này mà không có sự ép buộc nào.‬
‪이 게임에 자원하셨습니다‬‪và tự nguyện tham gia vào‬ ‪trò chơi này mà không có sự ép buộc nào.‬
‪지금 다시 선택의 기회를 드리겠습니다‬‪Bây giờ chúng tôi sẽ‬ ‪cho quý vị cơ hội cuối cùng để lựa chọn.‬
‪돌아가서 남은 인생을‬‪Quý vị muốn trở về sống tiếp‬ ‪cuộc đời bị chủ nợ truy đòi như rác rưởi?‬
‪빚쟁이들에게 쫓기며‬ ‪쓰레기처럼 사시겠습니까?‬‪Quý vị muốn trở về sống tiếp‬ ‪cuộc đời bị chủ nợ truy đòi như rác rưởi?‬
‪아니면 저희가 드리는‬ ‪마지막 기회를 잡으시겠습니까?‬‪Hay muốn nắm lấy‬ ‪cơ hội cuối cùng chúng tôi đang trao cho?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(알리) 우리‬‪Chúng tôi sẽ chơi trò chơi gì?‬
‪무슨 게임 합니까?‬‪Chúng tôi sẽ chơi trò chơi gì?‬
‪(관리자) 모두에게‬ ‪공정한 게임을 위해서‬‪Để trò chơi diễn ra công bằng cho tất cả,‬ ‪chúng tôi không thể‬ ‪tiết lộ trước thông tin về trò chơi.‬
‪게임 정보는‬ ‪사전에 공개할 수 없습니다‬‪chúng tôi không thể‬ ‪tiết lộ trước thông tin về trò chơi.‬
‪(기훈) 아, 저…‬‪À, tôi muốn hỏi…‬
‪상금이 대충 얼마나 되나요?‬‪Giải thưởng khoảng bao nhiêu?‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[긴장되는 음악이 흘러나온다]‬
‪(관리자) 한 게임이 끝날 때마다‬‪Sau mỗi trò chơi, tiền thưởng‬ ‪sẽ được tích lũy trong ống heo kia.‬
‪돼지 저금통에 상금이 적립될 겁니다‬‪Sau mỗi trò chơi, tiền thưởng‬ ‪sẽ được tích lũy trong ống heo kia.‬
‪상금 액수는 첫 번째 게임이 끝나고‬‪Chúng tôi sẽ công bố số tiền thưởng‬ ‪sau khi trò chơi đầu tiên kết thúc.‬
‪모두에게 공개하겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ công bố số tiền thưởng‬ ‪sau khi trò chơi đầu tiên kết thúc.‬ ‪Những ai không muốn tham gia‬ ‪vui lòng thông báo ngay bây giờ.‬
‪게임에 참가를 원하지 않는 분은‬‪Những ai không muốn tham gia‬ ‪vui lòng thông báo ngay bây giờ.‬
‪지금 말씀해 주시길 바랍니다‬‪Những ai không muốn tham gia‬ ‪vui lòng thông báo ngay bây giờ.‬
‪[신비로운 음악]‬
‪[미옥의 초조한 신음]‬
‪이게 다인가요?‬‪Chỉ có vậy thôi sao?‬
‪[일남이 종이를 사락 집는다]‬
‪[한숨]‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪[안내 음성] 잠시 후‬ ‪첫 번째 게임이 시작됩니다‬‪Trò chơi đầu tiên‬ sẽ được bắt đầu trong ít phút nữa.
‪참가자들은 진행 요원의 안내에 따라‬ ‪이동해 주시기 바랍니다‬‪Người chơi vui lòng nghe hướng dẫn‬ của nhân viên để di chuyển.
‪(남자7) 야, 여기 뭐냐? 장난 아니다‬‪Gì vậy? Không đùa được đâu.‬
‪와, 씨발, 존나 크다‬‪Vãi đạn, to khủng khiếp.‬
‪[안내 음성] 카메라를 바라보세요‬ ‪스마일‬‪Vui lòng nhìn vào máy quay. Cười.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪카메라를 바라보세요‬‪Vui lòng nhìn vào máy quay.‬
‪스마일‬‪Cười.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(남자7) 아이씨‬‪Ôi, thật là.‬
‪- 나와, 병신아‬ ‪- (남자7) 아이씨‬‪Thằng ngu, tránh ra.‬
‪[안내 음성] 카메라를 바라보세요‬‪Vui lòng nhìn vào máy quay.‬
‪스마일‬‪Cười.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[기계 작동음]‬
‪[안내 음성] 확인되었습니다‬‪Xác minh hoàn tất.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(기훈) 야, 상우야!‬‪Này, Sang Woo à!‬
‪아, 상우 맞네!‬‪Đúng là em rồi, Sang Woo.‬
‪야, 너 어떻게 된 거야?‬ ‪네가 여기 왜 있어?‬‪Em gặp chuyện gì vậy? Sao lại ở đây?‬
‪아, 며칠 전에 너희 가게 갔었는데‬‪Mấy hôm trước anh đến tiệm nhà em.‬
‪너희 엄마가‬ ‪너 해외 출장 갔다고 하던데‬‪Mẹ em nói em đi công tác nước ngoài mà.‬
‪아이, 그리고 아까 그 소린 또 뭐야?‬‪Mà mấy lời lúc nãy là sao?‬
‪네가 빚이 있어?‬‪Em mắc nợ thật à?‬
‪아, 쌍문동에 사는 서울대 조상우가?‬‪Cho Sang Woo học SNU,‬ ‪niềm tự hào của Ssangmun?‬
‪[안내 음성] 첫 번째 게임에 오신‬ ‪여러분을 환영합니다‬‪Chào mừng quý vị‬ đến với trò chơi đầu tiên.
‪형, 다음에 얘기해‬‪Để nói sau đi anh.‬ ‪Người chơi vui lòng chờ‬ tại sân thể dục trong giây lát.
‪[안내 음성] 참가자 여러분께서는‬‪Người chơi vui lòng chờ‬ tại sân thể dục trong giây lát.
‪운동장에서‬ ‪잠시 대기해 주시기 바랍니다‬‪Người chơi vui lòng chờ‬ tại sân thể dục trong giây lát.
‪다시 한번 말씀드립니다‬‪Chúng tôi xin nhắc lại.‬
‪참가자 여러분께서는‬‪Người chơi vui lòng chờ‬ tại sân thể dục trong giây lát.
‪운동장에서‬ ‪잠시 대기해 주시기 바랍니다‬‪Người chơi vui lòng chờ‬ tại sân thể dục trong giây lát.
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬
‪(대장) [영어] 프런트 맨입니다‬‪Đây là người đại diện.‬
‪첫 번째 게임 준비 완료했습니다‬‪Trò chơi đầu tiên đã chuẩn bị xong.‬
‪이제 시작하겠습니다‬‪Chúng ta sẽ bắt đầu ngay.‬
‪[수화기를 달칵 내려놓는다]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[갈매기 울음]‬
‪(남자7) [한국어] 야‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪- (남자8) 왜?‬ ‪- 저거, 저거‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬ ‪Đằng kia kìa. Là gì vậy?‬
‪(남자7) 저거 뭐냐?‬‪Đằng kia kìa. Là gì vậy?‬
‪존나 이상하게 생겼네‬‪Nhìn dị vãi.‬
‪(남자8) 아이, 씨발, 대가리 존나 크다‬‪Mẹ kiếp, đầu to thế.‬
‪[남자7의 웃음]‬ ‪[안내 음성] 첫 번째 게임은‬‪Trò chơi đầu tiên là Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪'무궁화꽃이 피었습니다'입니다‬‪Trò chơi đầu tiên là Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪술래가 '무궁화꽃이 피었습니다'를‬ ‪외치는 동안‬‪Trong lúc quản trò hô "Đèn Đỏ, Đèn Xanh",‬ người chơi có thể tiến lên trước.
‪전진할 수 있으며‬‪Trong lúc quản trò hô "Đèn Đỏ, Đèn Xanh",‬ người chơi có thể tiến lên trước.
‪이후에 움직임이 감지되면‬‪Sau đó nếu bị phát hiện cử động,‬ người chơi sẽ bị loại.
‪탈락입니다‬‪Sau đó nếu bị phát hiện cử động,‬ người chơi sẽ bị loại.
‪(영욱) 무궁화꽃?‬‪Đèn đỏ, đèn xanh?‬
‪그, 옛날에 어릴 때 하던 거 말이에요?‬‪Trò hồi nhỏ chúng ta hay chơi sao?‬
‪[안내 음성] 다시 한번 말씀드립니다‬‪- Chúng tôi xin nhắc lại.‬ ‪- Hình như là thế.‬
‪(기훈) 아, 그런 것 같은데요?‬‪- Chúng tôi xin nhắc lại.‬ ‪- Hình như là thế.‬
‪(남자8) 무궁화, 씨발, 장난하나‬ ‪[안내 음성이 흘러나온다]‬‪- Mẹ kiếp, đùa đấy à?‬ ‪- Trong lúc quản trò hô…‬
‪뭘 이런 걸 시키냐?‬‪- Thật luôn?‬ ‪- …"Đèn Đỏ, Đèn Xanh"…‬
‪(남자7) 내기할래?‬‪- Thật luôn?‬ ‪- …"Đèn Đỏ, Đèn Xanh"…‬ ‪- Cược ai đến trước không?‬ ‪- …người chơi có thể tiến lên trước.‬
‪누가 먼저 골인하나‬‪- Cược ai đến trước không?‬ ‪- …người chơi có thể tiến lên trước.‬ ‪Sau đó nếu bị phát hiện cử động,‬ người chơi sẽ bị loại.
‪[안내 음성] 이후에 움직임이 감지되면‬ ‪탈락입니다‬‪Sau đó nếu bị phát hiện cử động,‬ người chơi sẽ bị loại.
‪(남자8) 백만 원 빵‬‪Một triệu won.‬
‪콜?‬‪Chơi không?‬
‪[남자7의 헛웃음]‬‪Chơi không?‬ ‪Ôi, mẹ kiếp.‬
‪(남자7) 아이, 씨발‬‪Ôi, mẹ kiếp.‬
‪콜‬‪Chơi.‬
‪[안내 음성] 5분 안에‬ ‪술래의 눈을 피해‬‪Những người chơi tránh được ánh mắt‬ của quản trò và về đích trong năm phút
‪결승선에 들어오는 분들은‬‪Những người chơi tránh được ánh mắt‬ của quản trò và về đích trong năm phút
‪통과입니다‬‪sẽ vượt qua vòng này.‬
‪그럼 시작합니다‬‪Vậy trò chơi bắt đầu.‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[남자7의 당황한 신음]‬
‪[기계 작동음]‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[안내 음성] 324번‬‪Người chơi 324. Loại.‬
‪탈락‬‪Người chơi 324. Loại.‬
‪병신, 걸렸네‬‪Thằng ngu đó bị bắt rồi.‬
‪[탕 소리가 난다]‬
‪(영욱) 방금‬‪Vừa rồi…‬
‪무슨 소리예요?‬‪là tiếng gì vậy?‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪(남자8) 야‬‪Này mày bị loại rồi đó, thằng ngu.‬
‪너 탈락이야, 병신아‬‪Này mày bị loại rồi đó, thằng ngu.‬
‪개쇼하지 말고 일어나‬‪Đừng đóng kịch nữa, đứng lên đi.‬
‪[쿨럭거린다]‬‪Đừng đóng kịch nữa, đứng lên đi.‬
‪[기계 작동음]‬
‪"움직임 감지"‬‪PHÁT HIỆN CỬ ĐỘNG‬
‪[총성]‬ ‪[남자8의 아파하는 신음]‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[비명]‬
‪[총성]‬ ‪[사람들의 비명]‬
‪[소란스럽다]‬ ‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[기훈의 아파하는 신음]‬
‪[사람들의 아파하는 신음]‬
‪[소란스러운 소리가 흘러나온다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[기계 작동음]‬
‪[총성]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[안내 음성] 다시 한번 말씀드립니다‬‪Chúng tôi xin nhắc lại.‬
‪술래가 '무궁화꽃이 피었습니다'를‬ ‪외치는 동안 전진할 수 있으며‬‪Trong lúc quản trò hô "Đèn Đỏ, Đèn Xanh",‬ người chơi có thể tiến lên trước.
‪이후에 움직임이 감지되면‬‪Sau đó nếu bị phát hiện cử động,‬ người chơi sẽ bị loại.
‪탈락‬‪Sau đó nếu bị phát hiện cử động,‬ người chơi sẽ bị loại.
‪탈락입니다‬‪Sau đó nếu bị phát hiện cử động,‬ người chơi sẽ bị loại.
‪다시 한번 말씀드립니다‬‪Chúng tôi xin nhắc lại.‬
‪술래가 '무궁화꽃이 피었습니다'를‬ ‪외치는 동안 전진할 수 있으며‬‪Trong lúc quản trò hô "Đèn Đỏ, Đèn Xanh",‬ người chơi có thể tiến lên trước.
‪[기훈의 떨리는 숨소리]‬
‪이후에 움직임이 감지되면‬‪Sau đó nếu bị phát hiện cử động,‬ người chơi sẽ bị loại.
‪탈락입니다‬‪Sau đó nếu bị phát hiện cử động,‬ người chơi sẽ bị loại.
‪그럼 시작합니다‬‪Vậy trò chơi bắt đầu.‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[총성이 흘러나온다]‬
‪[겁먹은 신음]‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[총성]‬ ‪[사람들의 아파하는 신음]‬
‪[기훈의 겁먹은 신음]‬ ‪[총성]‬
‪(상우) 형‬‪Anh, đừng quay đầu lại. Cứ nghe thôi.‬
‪고개 돌리지 말고 들어‬‪Anh, đừng quay đầu lại. Cứ nghe thôi.‬
‪[기훈의 거친 숨소리]‬‪Anh, đừng quay đầu lại. Cứ nghe thôi.‬
‪그렇게 있으면 어차피 죽어‬‪Nếu cứ như thế thì anh sẽ chết.‬
‪내 생각에 저 인형이 동작 감지 장치야‬‪Có vẻ con búp bê là thiết bị cảm biến.‬
‪[기계 작동음]‬
‪앞사람 등 뒤에 숨으면 감지되지 않아‬‪Nếu trốn sau lưng người khác,‬ ‪anh sẽ không bị phát hiện.‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[총성]‬ ‪[남자9의 아파하는 신음]‬
‪[총성]‬ ‪[남자10의 아파하는 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[총성이 연신 울린다]‬
‪시간 없어‬‪Không có thời gian đâu.‬
‪[떨리는 신음]‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[총성]‬ ‪[당황한 신음]‬
‪[총성]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[총성]‬ ‪[남자11의 비명]‬
‪(덕수) 누구냐, 아까부터?‬‪Ai theo sau tôi từ nãy đến giờ vậy hả?‬
‪(새벽) 네 뒤통수 친 년‬‪Con khốn đâm sau lưng anh đấy.‬
‪(덕수) 이런 쌍년이…‬‪Con khốn này.‬
‪[총성]‬ ‪[남자12의 비명]‬‪Con khốn này.‬
‪(새벽) 지금 한 대‬ ‪더 쳐 줄까, 네 뒤통수?‬‪Tôi đâm sau lưng anh thêm lần nữa nhé?‬
‪하지 마, 제발‬ ‪[총성이 연신 울린다]‬‪Đừng mà.‬
‪제발‬‪Xin cô đấy.‬
‪떨지 마, 병신아‬‪Đừng run, thằng điên này.‬
‪그러다 걸리면 죽어‬‪Để bị bắt như thế là chết đấy.‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[총성이 연신 울린다]‬ ‪[사람들의 비명]‬
‪[당황한 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[총성]‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬ ‪[기훈의 당황한 신음]‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Làm ơn cứu tôi với.‬
‪나 좀 살려 주세요, 예?‬‪Làm ơn cứu tôi với.‬
‪이거 놔요‬‪Làm ơn cứu tôi với.‬ ‪Thả tôi ra đi.‬
‪제발‬‪Cầu xin anh đấy…‬
‪제발…‬‪Cầu xin anh đấy…‬
‪[영욱이 흐느낀다]‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이‬ ‪피었습니다 ♪‬‪Đèn Đỏ, Đèn Xanh.‬

No comments: