오징어 게임 1
Trò chơi con mực 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(기훈) 우리 동네에선 그 놀이를 '오징어'라고 불렀다 | Xóm tôi gọi đó là trò chơi Mực Ống. |
마치 오징어를 닮은 그림 때문에 붙은 이름이었다 | Vì hình vẽ giống con mực ống nên trò chơi được đặt tên như thế. |
규칙은 간단하다 | Luật chơi rất đơn giản. |
아이들은 무리를 지어 | Bọn trẻ con được chia làm hai phe, phe tấn công và phe phòng thủ. |
공격과 수비 두 편으로 나뉜다 | Bọn trẻ con được chia làm hai phe, phe tấn công và phe phòng thủ. |
게임이 시작되면 선 안의 수비자는 두 발로 | Khi trò chơi bắt đầu, phe phòng thủ được chạy bằng hai chân bên trong vạch kẻ, |
선 밖의 공격자는 깽깽이 발로 움직여야 한다 | còn phe tấn công phải nhảy lò cò bên ngoài vạch. |
너희 엄마 | Mẹ cậu kìa! |
(기훈) 하지만 공격자가 기회를 노려 | Tuy nhiên, nếu chớp được thời cơ và vượt qua phần bụng mực ống, |
오징어의 허리를 가로지르면 | Tuy nhiên, nếu chớp được thời cơ và vượt qua phần bụng mực ống, |
두 발로 자유롭게 다닐 수 있는 자격을 얻는다 | phe tấn công sẽ có quyền di chuyển bằng cả hai chân. |
암행어사 | Ám hành ngự sử. |
(기훈) 이유는 알 수 없지만 | Không rõ lý do vì sao nhưng chúng tôi gọi đó là "ám hành ngự sử". |
우린 그걸 '암행어사'라고 불렀다 | Không rõ lý do vì sao nhưng chúng tôi gọi đó là "ám hành ngự sử". |
최후의 전투를 할 준비가 되면 | Sau khi chuẩn bị xong cho vòng đấu cuối cùng, |
공격자들은 오징어 그림의 입구로 모인다 | phe tấn công sẽ tập trung ở lối dẫn vào mực ống. |
가! | Lên. |
(기훈) 승리하기 위해선 공격자는 | Để giành chiến thắng, phe tấn công |
오징어 머리 위의 작은 선 안을 발로 찍어야 한다 | phải dẫm chân vào được vòng tròn nhỏ trên đầu mực ống. |
이때 수비자에 밀려 | Khi đó, nếu bị phe phòng thủ đẩy ra khỏi vạch hoặc đạp lên vạch, |
선을 밟거나 밖으로 나가면 죽는다 | Khi đó, nếu bị phe phòng thủ đẩy ra khỏi vạch hoặc đạp lên vạch, phe tấn công sẽ chết. |
그래, 죽는다 | Đúng vậy. Chết. |
[무거운 효과음] | |
[아이들의 환호성] | Vạn tuế! |
만세! | Vạn tuế! |
(기훈) '만세' | "Vạn tuế". |
결승점을 밟으면 '만세'라고 외친다 | Khi dẫm vào vạch chiến thắng sẽ hét lên "vạn tuế". |
그 순간 나는 | Thời khắc đó, tôi cứ ngỡ như mình đã nắm giữ cả thế giới, |
세상을 다 가진 것처럼 | Thời khắc đó, tôi cứ ngỡ như mình đã nắm giữ cả thế giới, |
행복했었다 | vui sướng đến tột cùng. |
[기훈이 국물을 후루룩 마신다] (기훈 모) 응 | |
[개운한 신음] | |
이거 뭐야, 나 주는 거야? | Cái gì đây? Mẹ cho con à? |
(기훈 모) 니, 니 오늘 | Con nhớ hôm nay là sinh nhật của Ga Yeong chứ? |
가영이 생일인 건 알제? | Con nhớ hôm nay là sinh nhật của Ga Yeong chứ? |
[한숨] | |
어, 알지 | Vâng, con nhớ mà. |
(기훈 모) 까묵지 말고 | Đừng quên đấy. Lát nữa có gì cũng phải dẫn con bé đi ăn tối. |
이따가 가가 저녁이라도 한 끼 사 멕이라 | Đừng quên đấy. Lát nữa có gì cũng phải dẫn con bé đi ăn tối. |
아, 요즘 물가가 얼마인데 이거 가지고 뭘 사 먹여? | Giờ vật giá leo thang, bao nhiêu đây sao đủ mua đồ ăn? |
가영이 가가 치킨 좋아 안 하나 | Ga Yeong thích ăn gà rán. |
(기훈 모) 니 닭이나 한 마리 사 멕이고 와 | Mua một con cho nó ăn đi. |
애 치킨만 먹여? | Không lẽ chỉ ăn mỗi gà? |
생일인데 선물이라도 하나 사 줘야지 | Sinh nhật thì cũng phải mua quà. |
좀만 더 줘 봐 | Cho con thêm chút đi. |
(기훈 모) 돈 없다 | Hết tiền rồi. |
(기훈) 아이, 돈이 왜 없어? | Sao lại hết chứ? |
내가 대리 뛴 것도 다 갖다줬잖아 | Tiền con chạy xe thuê đều đưa mẹ mà. |
(기훈 모) 아이고, 그깟 놈의 돈 | Trời ạ, chút tiền lẻ đó à? |
야, 너 대출받은 한 달 이자도 안 된다 | Này, nhiêu đó còn không đủ trả lãi hằng tháng số tiền con nợ nữa. |
아이고 | Dù gì cũng không trả nổi nợ đâu. |
(기훈) 아이, 그건 이렇게 살아서 다 못 갚아! | Dù gì cũng không trả nổi nợ đâu. |
그러니까 쓸 거는 좀 쓰고 살자 | Dù gì cũng không trả nổi nợ đâu. Nên lúc cần thì cứ tiêu đi. |
(기훈 모) 아이고 | Ôi trời. |
오메 | |
[기훈 모의 한숨] | |
아, 그것 좀 그만해, 그리고! | Mà mẹ cũng đừng làm việc đó nữa. |
(기훈 모) 아, 그릇이나 물에 담가 놔 | Ăn xong nhớ nhúng chén vào nước đấy. |
[기훈 모의 한숨] [문이 달칵 닫힌다] | |
맨날 허리 아프다면서 몇 푼이나 번다고 그래! | Ngày nào mẹ cũng than đau lưng, làm thế có kiếm được mấy đồng đâu. |
[멀어지는 발걸음] | |
[숟가락을 탁 내려놓는다] | |
[힘주는 신음] | |
[기훈의 들뜬 숨소리] | Xem thử nào. |
[기훈의 탄성] | |
[웃음] | |
[웃음] | |
[ATM 오류음] | NHẬP MẬT MÃ THẺ |
(기훈) 어? 아이, 내 생일 맞는데? | MẬT MÃ KHÔNG ĐÚNG Là ngày sinh nhật tôi mà. |
- 비밀번호 바꾸셨네 - (기훈) 이게… | Mẹ cậu đổi mật mã rồi. |
너희 엄마가 드디어 널 버렸다, 야 | Cuối cùng bà ấy cũng bỏ rơi cậu. |
[기훈 친구의 웃음] | Cuối cùng bà ấy cũng bỏ rơi cậu. |
(기훈) 씨… | Chết tiệt. |
[ATM 조작음] | Chết tiệt. |
[ATM 오류음] 어어? | MẬT MÃ KHÔNG ĐÚNG |
아이씨, 이 노인네 뭘로 바꾼 거야? | Chết tiệt, mẹ già đổi thành gì rồi vậy? |
(기훈 친구) 네 엄마 생일 같은 거 해 봐 | Nhập ngày sinh mẹ cậu thử đi. |
엄마 생일? | Sinh nhật mẹ? |
엄마 생일… | Sinh nhật mẹ… |
[기훈의 한숨] | |
(기훈 친구) 모른다, 모른다 자기 엄마 생일 모른다 | Sinh nhật mẹ mình mà còn không biết. Thằng con bất hiếu này! |
에라, 호로새끼야 | Thằng con bất hiếu này! |
(기훈) 아이씨, 씨발, 병신아, 알아! | Mẹ kiếp, thằng khốn! Tôi biết mà! |
노인네가 매년 그, 음력을 쇄 가지고 | Tại bà ấy tính theo âm lịch nên mỗi năm lại đổi. |
매년 바뀌어서 그런 거야 | Tại bà ấy tính theo âm lịch nên mỗi năm lại đổi. |
병신 새끼, 씨발, 알지도… | Thằng khốn, biết gì mà nói. |
(기훈 친구) 그럼 음력을 쳐 보든가 | Thằng khốn, biết gì mà nói. Vậy nhập ngày âm đi. |
(기훈) 아이씨 [ATM 조작음] | Ôi, thật là. |
[ATM 오류음] | |
아! 나, 씨발 | Điên thật mà! |
아이씨 | Chết tiệt. |
(기훈 친구) 아, 야, 야, 야 아니야, 아니야 | Này, đừng có dại. |
야, 한 번만 더 틀리면 거래 정지야 | Nhập sai thêm lần nữa là bị khóa thẻ đấy. |
[기훈의 한숨] 생각 잘해, 뭐, 다른 거 없어? | Nhập sai thêm lần nữa là bị khóa thẻ đấy. Nghĩ kỹ xem, không còn số khác à? |
[안내 음성이 흘러나온다] | Đang kiểm tra… Vui lòng nhập số tiền quý khách muốn rút. |
[함께 웃는다] | Đang kiểm tra… Vui lòng nhập số tiền quý khách muốn rút. |
(기훈 친구) 야, 뭐 했어, 뭐 했어? | Số gì vậy? Cậu nhập số gì? |
(기훈) 오늘 우리 딸 생일 | Số gì vậy? Cậu nhập số gì? Là hôm nay, sinh nhật con tôi. |
아이, 요즘 노인네가 나보다 손녀를 더 끔찍이 챙긴다니까 | Ôi, dạo này bà ấy quan tâm đến cháu gái hơn tôi luôn rồi. |
아이참 | Ôi chao. |
(영상 속 캐스터) 2위에 9번 마 트리플라인 [사람들이 소란스럽다] | Đứng nhì là số chín Triple Line. Đứng ba là số sáu Dry Thunder. |
3위에 6번 마 드라이썬더 | Đứng nhì là số chín Triple Line. Đứng ba là số sáu Dry Thunder. |
4위 3번 마 잭프린스가 차지하며… | Thứ tư là số ba Jack Prince. |
[중계가 계속된다] | Khoảng cách với con dẫn đầu đang tăng. Đã qua đoạn chạy thẳng, chuyển sang khúc cua. |
(기훈) 어, 그래, 들어와 | - Hay lắm. Số chín! - Quất nó đi! |
더, 더! | - Hay lắm. Số chín! - Quất nó đi! |
(영상 속 캐스터) 3번 마 잭프린스 점점 더 속도를 끌어 올리며 [기훈이 소리친다] | - Số ba Jack Prince đang tăng tốc… - Quất đi! - và đuổi theo số chín Triple Line. - Tiến lên! Nhanh! |
9번 마 트리플라인을 따라잡습니다 | - và đuổi theo số chín Triple Line. - Tiến lên! Nhanh! - Số bốn Hwarang vẫn giữ vững phong độ. - Quất nó! Chạy mau lên! |
[중계가 계속된다] (기훈) 더, 더! | - Số bốn Hwarang vẫn giữ vững phong độ. - Quất nó! Chạy mau lên! |
빨리 달려, 달려, 9번! | - Số bốn Hwarang vẫn giữ vững phong độ. - Quất nó! Chạy mau lên! - Số bốn Hwarang đã chạm vạch đích. - Không được! |
달리라고, 씨 | - Số bốn Hwarang đã chạm vạch đích. - Không được! |
[기훈과 기훈 친구의 탄식] [사람들의 환호] | Chết tiệt! |
(기훈 친구) 9번 명기 대가리 확실하다며! | Cậu nói con số chín chắc chắn thắng mà! |
하, 병신, 씨 | Thằng ngu. |
좋은 말을 데리고 아주 피똥을 싸네, 정말, 씨, 아유! | Cưỡi một con ngựa tốt như thế mà để lật kèo. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
(스피커 속 아나운서) 알려 드립니다 | Xin thông báo, thời gian đặt cược vòng đua thứ mười sắp kết thúc. |
제10경주의 마권 발매가 곧 마감됩니다 | Xin thông báo, thời gian đặt cược vòng đua thứ mười sắp kết thúc. |
아유, 씨 | Xin thông báo, thời gian đặt cược vòng đua thứ mười sắp kết thúc. |
[안내 방송이 계속 흘러나온다] (남자1) 아, 거기 빨리 좀 합시다, 좀 | - Xin nhắc lại. - Làm ơn nhanh lên đi. |
(스피커 속 아나운서) 제10경주의 마권 발매가 곧 마감됩니다 | Thời gian đặt cược vòng đua thứ mười sắp kết thúc. |
[한숨] | Thời gian đặt cược vòng đua thứ mười sắp kết thúc. |
(남자1) 이봐요 | Này anh kia. |
아, 당신 뭐 하는… | - Anh làm gì… - Làm ơn để tôi yên đi! |
(기훈) 아, 제발 나 좀 가만히 내버려 둬! | - Anh làm gì… - Làm ơn để tôi yên đi! |
생각 좀 하게! | - Anh làm gì… - Làm ơn để tôi yên đi! Cho tôi suy nghĩ nữa chứ! |
[기훈의 거친 숨소리] | |
아, 씨 | |
[한숨] | |
그래 | Được. |
(영상 속 캐스터) 그 뒤로 9번 백일신화 | Số chín Thần Thoại Baekil đang thuộc tốp giữa. |
중위권에 자리하고 있습니다 [기훈이 호응한다] | Số chín Thần Thoại Baekil đang thuộc tốp giữa. - Số sáu Sấm Sét từ sau… - Hay lắm. |
[중계가 계속된다] | - Số sáu Sấm Sét từ sau… - Hay lắm. |
(기훈) 그렇지, 들어와 | - đang cố vươn lên. - Tốt lắm. |
- (기훈 친구) 달려 봐! - (기훈) 어, 어, 어, 그래, 돌아 | - Nhưng vẫn cách khá xa. - Chạy đi! - Tất cả tiếp tục chạy đến khúc cua. - Tốt lắm, cua đi. |
(기훈) 어, 빨리 돌아, 돌아, 자 | - Tất cả tiếp tục chạy đến khúc cua. - Tốt lắm, cua đi. - Bảy Kim Đạn và tám Chớp Nhoáng… - Cua đi! |
- (기훈) 붙어! - 어? | - đang chạy hết tốc lực. - Ép sát vào! Chạy ra rìa đi! |
- (기훈) 나와, 나와, 나와! - 저 옆으로 붙어, 붙어, 붙어… | - đang chạy hết tốc lực. - Ép sát vào! Chạy ra rìa đi! |
[사람들이 소란스럽다] | Nhưng con đang chạy sát ngoài rìa… |
(기훈 친구) 으, 으, 으, 안 돼! | - là số sáu Sấm Sét! - Tuyệt! |
[기훈의 다급한 신음] (영상 속 캐스터) 6번 마 천둥이 계속 갑니다! | - là số sáu Sấm Sét! - Tuyệt! - Số sáu liên tục vươn lên! - Sáu, tám! |
[중계가 계속된다] (기훈) 됐어, 좋아, 좋아, 좋아, 좋아! | - Khoảng cách đang thu hẹp! - Quất mông đi! - Số sáu đã vươn lên vị trí thứ hai. - Tiến lên nào! |
가자, 가자, 가자, 가자, 가자! | - Số sáu đã vươn lên vị trí thứ hai. - Tiến lên nào! - Và vẫn chưa dừng lại. - Chạy đi! |
가자, 가자, 가자, 가자, 가자! | - Và vẫn chưa dừng lại. - Chạy đi! - Nó đang dẫn đầu! - Chạy nào! Sáu, tám! |
6, 8, 6, 8! | - Nó đang dẫn đầu! - Chạy nào! Sáu, tám! - Số sáu Sấm Sét đã về đích! - Tuyệt! |
[사람들의 환호] | - Số sáu Sấm Sét đã về đích! - Tuyệt! |
왔어, 6, 8 왔어! | Về đích rồi! Sáu và tám! |
[기훈의 웃음] | Về đích rồi! Sáu và tám! Tôi thắng rồi! |
(기훈 친구) 아, 중간에 왜 튀어나와? [기훈의 환호] | Tôi thắng rồi! - Số sáu ở đâu chui ra vậy? - Ôi, quá đã! Tôi đã bảo hôm nay là sinh nhật con gái tôi mà! |
(기훈) 내가 뭐라 그랬어? | Tôi đã bảo hôm nay là sinh nhật con gái tôi mà! |
오늘 우리 딸 생일이라 그랬잖아 | Tôi đã bảo hôm nay là sinh nhật con gái tôi mà! Ngày 8 tháng 6. Sáu và tám! |
6월 8일, 6, 8! | Ngày 8 tháng 6. Sáu và tám! |
(직원) 456만 원입니다 | Đây là 4.560.000 won. |
(기훈) 예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
자, 아메리카노 한잔 사 드세요 | Đây. Cô lấy mua một ly Americano đi. |
(기훈 친구) 난 안 주냐? [기훈의 웃음] | Không cho tôi sao? |
(기훈) 야 우리 엄마 돈부터 채워 놔야 돼 | - Tiền mẹ tôi thắng rồi! - Đợi tôi! |
여기 ATM 어디 있냐? | Cây ATM ở đâu? |
(기훈) 아빠가, 저기 학원 앞으로 데리러 갈게 | Bố sẽ đến đón con trước chỗ học thêm. |
[기훈의 웃음] | |
뭐, 치킨? | Sao? Gà rán à? |
야, 그런 거 말고 더 비싼 것도 괜찮아 | Này, con chọn món khác đắt hơn cũng được. |
먹고 싶은 거 있으면 다 적어 놔, 어? | Viết sẵn ra mấy món con muốn ăn đi. |
응, 응, 응 | Ừ. |
수업 시간에는 선생님 말씀만 적고 | Trong giờ học thì chép bài thầy cô giảng, |
쉬는 시간에 적어 놔, 알았지? | để giờ ra chơi rồi viết. Rõ chưa? |
[기훈의 웃음] | |
알았어, 7시 | Bố biết rồi, 7:00 tối. |
생일 선물은 과연 뭘까요? | Đoán xem quà sinh nhật của con sẽ là gì đây. |
[웃으며] 기대하시라 | Đoán xem quà sinh nhật của con sẽ là gì đây. Cùng chờ xem nhé. Con sẽ bất ngờ lắm cho xem… |
너 진짜 깜짝 놀라… | Con sẽ bất ngờ lắm cho xem… |
(남자2) 야, 기훈아! | Này, Gi Hun à! |
(남자3) 어이! | Này! |
야, 오랜만이네! | Đã lâu không gặp nhỉ? |
어, 가영아, 어 | Ừ, Ga Yeong à. Bố cũng yêu con. |
아빠도 사랑해, 어 | Ừ, Ga Yeong à. Bố cũng yêu con. |
[흥미로운 음악] - (기훈 친구) 뭐야? - (남자3) 야, 야, 야, 잡아, 잡아! | - Gì vậy? - Này, bắt lấy hắn! |
[기훈의 다급한 신음] | Xin lỗi. Cho tôi qua! |
(기훈) 잠시만, 잠시만, 잠시… | Xin lỗi. Cho tôi qua! |
[기훈의 다급한 신음] | Xin lỗi. Cho tôi qua! |
[기훈의 놀란 신음] | |
[아파하는 신음] | |
아유, 아, 미안해요 | Tôi xin lỗi. Không sao chứ, cô bé? |
어, 학생, 괜찮아요? | Tôi xin lỗi. Không sao chứ, cô bé? |
아… | |
[기훈의 다급한 신음] | |
아, 미안해요, 어? | - Xin lỗi nhé. - Bắt lấy hắn. |
(남자2) 저 새끼 잡아! | - Xin lỗi nhé. - Bắt lấy hắn. |
(남자3) 야, 이 새끼야 거기 서! 거기 안 서? | Này! Đứng lại! |
[아파하는 신음] | |
아, 잠시만요 | Khoan đã. Chờ tôi một lát. |
잠시만요, 잠깐, 저 | Khoan đã. Chờ tôi một lát. Tôi có tiền rồi. Có thật mà. |
저 돈 있어요, 돈 있어요, 돈 있어요 | Tôi có tiền rồi. Có thật mà. |
[기훈의 거친 숨소리] 정말? | Thật sao? |
근데 왜 토꼈어? | Vậy sao lại bỏ chạy? |
아이, 그게요 | Chuyện đó… |
아이, 선생님 번거로우실까 봐 | Tôi sợ làm phiền anh nên định gom trả một lần ấy mà. |
제가 한꺼번에 모아서 드리려고 했거든요 | Tôi sợ làm phiền anh nên định gom trả một lần ấy mà. |
[웃음] | |
(남자2) 아유, 자식이 기특하네 | Ôi, ranh con. Cũng đáng khen đấy. |
아, 그래서 얼마 있는데? [기훈의 아파하는 신음] | Ôi, ranh con. Cũng đáng khen đấy. Thế cậu có bao nhiêu? |
400요 | Bốn triệu won. |
일단 이거 받으시고 | Anh hãy nhận trước số này. Phần còn lại cho tôi đến tháng sau… |
나머지는 제가 다음 달까지 꼭… | Anh hãy nhận trước số này. Phần còn lại cho tôi đến tháng sau… |
(기훈) 어? | |
[기훈의 놀란 신음] | |
(기훈) 아이, 괜찮아요, 학생? | Không sao chứ, cô bé? |
[아파하는 신음] | |
아이, 봐 봐, 아, 봐 봐, 봐 봐 | Cho tôi xem nào. |
[아파하는 신음] (남자2) 봐 봐, 봐 봐 | Bỏ ra, để tôi xem. |
아이고 | Ôi chao. |
[남자2의 탄성] | |
이거 달짝지근하다 | Ngọt thật đấy. |
씁, 아이, 그동안 내 돈으로 맛난 거 많이 드셨나 봐 | Xem ra thời gian qua cậu lấy tiền tôi ăn đồ ngon lắm nhỉ? |
돈이 있었거든요 | Tôi có tiền thật mà. |
아까, 아까 6, 8, 6, 8이 들어와서 | Tôi có tiền thật mà. Lúc nãy tôi trúng con sáu và tám. Tôi để tiền trong đây mà. |
돈이 정말 여기 있었거든요 | Lúc nãy tôi trúng con sáu và tám. Tôi để tiền trong đây mà. |
(남자2) 야 | Nào. |
[기훈의 겁먹은 숨소리] | |
[기훈의 당황한 신음] | |
[아파하는 신음] | |
너 | Cậu có biết tại sao mũi hay chảy máu không? |
코피가 왜 잘 나는지 알아? | Cậu có biết tại sao mũi hay chảy máu không? |
[겁먹은 숨소리] | Bởi vì trong mũi có rất nhiều mao mạch. |
코안에 모세 혈관이 많아서 그래 | Bởi vì trong mũi có rất nhiều mao mạch. |
[다급한 신음] | Bởi vì trong mũi có rất nhiều mao mạch. |
살려 주세요, 사, 살려 주세요 | Tha tôi với. Tha tôi lần này thôi. |
(남자2) 피 맛도 좋던데 | Tha tôi với. Tha tôi lần này thôi. Máu ngon thế này, |
한 사발 받아다가 오늘 밤 선짓국이나 끓여 먹어야겠다 | chắc phải lấy đầy một bát để tối nấu tiết canh thôi. |
[흐느끼며] 갚을게요 | Tôi sẽ trả tiền mà. |
갚을게요, 정말이에요, 갚을게요 | Tôi nói thật đấy. Tôi sẽ trả cho anh mà. |
(남자2) 아이, 새끼 | Ôi, thằng khốn này. |
아이, 마음 약해지게 왜 울고 지랄이야? | Làm gì mà khóc lóc um sùm cho tôi mềm lòng vậy hả? |
아, 내가 잔정 많은 건 어떻게 알아 가지고 | Sao biết tính tôi hay thương người vậy? |
야 | Đưa đây. |
자, 눈물 닦고 | Nào, lau nước mắt đi |
여기 지장 찍어 | rồi lăn vân tay vào đây. |
[기훈이 콜록거린다] 다음 달까지 못 갚으면 | Nếu tháng sau không trả được tiền, tôi sẽ lấy một quả thận ở đây |
여기 신장 하나랑 [기훈의 겁먹은 신음] | Nếu tháng sau không trả được tiền, tôi sẽ lấy một quả thận ở đây |
여기 안구 하나 대신 가져간다, 오케이? | và một con mắt để bù vào. Được chứ? |
왜, 싫어? [기훈의 다급한 신음] | Sao? Không thích? Không. Tôi rõ rồi ạ. |
(기훈) 아니요, 예 알겠습니다, 알겠습니다 | Không. Tôi rõ rồi ạ. |
[기훈의 거친 숨소리] | |
(남자2) 야 | - Lăn đi. - Vâng. |
(기훈) 네, 저, 이, 인주… | - Lăn đi. - Vâng. Mực ở đâu ạ? |
[아파하는 신음] | |
[남자2의 웃음] | |
아이, 거기 나오네 | Đang chảy đấy còn gì. Mực tự nhiên. |
(남자2) 자연산 인주 | Đang chảy đấy còn gì. Mực tự nhiên. |
(기훈) 예? | Sao cơ? |
아, 네 | À, vâng. |
[기훈의 힘겨운 숨소리] | Đúng rồi, ngay đó. Giỏi. |
(남자2) 그래그래, 거기 꾹 | Đúng rồi, ngay đó. Giỏi. |
[남자2의 웃음] | CAM KẾT TỪ BỎ THÂN THỂ Làm tốt lắm. |
잘했어, 어 | Làm tốt lắm. |
[남자2의 웃음] | Cậu có một tháng đấy. Cố mà giữ mình cho tốt. |
한 달이야, 몸 간수 잘해 | Cậu có một tháng đấy. Cố mà giữ mình cho tốt. |
아, 저기, 선생님 | Khoan đã, anh này. |
아, 저, 죄송한데 | Tôi xin lỗi… |
만 원만 빌려주시면 안 될까요? | Cho tôi vay 10.000 won được không? |
[남자2의 헛웃음] | |
(남자2) 아이, 진짜 | Thật là, cái thằng… |
아이, 새끼 [남자들의 웃음] | Thật là, cái thằng… |
[멋쩍은 숨소리] | |
(기훈) 저기요 | Cô ơi. |
죄송한데 | Tôi xin lỗi… |
아까 드린 만 원 좀… | cho tôi xin lại 10.000 won lúc nãy. |
[기훈의 멋쩍은 신음] | |
[게임기 소리가 흘러나온다] | |
아이씨 | Thật là! |
[기훈의 탄식] | |
[기훈의 탄식] | |
(기훈) 그렇지 | Tốt. Hay lắm. |
자, 그렇지, 그렇지 | Tốt. Hay lắm. |
좋아 | Ôi! |
[기훈의 탄식] | Ôi! |
[기훈의 고함] | |
아유, 씨, 아이씨 | Chết tiệt! |
(아이) 아저씨 | Chú này. |
그렇게 생각 없이 아무거나 집으니까 안 되죠 | Chú cứ gắp đại mà không suy nghĩ nên mới rơi mãi đấy ạ. |
너 좀 뽑냐? | Cháu gắp được không? |
[봉지를 부스럭거린다] | |
[흥미로운 음악] | |
[기훈의 탄성] | |
(기훈) 자, 그렇지 | Hay lắm. |
아, 이걸… | Đúng rồi. |
[기훈과 아이의 탄성] | |
[함께 웃는다] | |
[기훈의 웃음] | |
(기훈) 잘했어! 잘했어, 잘했어, 잘했어 | Giỏi lắm! Chơi giỏi lắm! |
[기훈의 웃음] | Giỏi lắm! Chơi giỏi lắm! |
아, 이거? | À, cái này hả? |
이거 | Bố bị một con muỗi to cắn ấy mà. |
왕모기한테 물린 거야 | Bố bị một con muỗi to cắn ấy mà. |
(기훈) 아, 요즘 모기가 얼마나 독한지 | Dạo này muỗi độc thật đấy. |
아유 | Dạo này muỗi độc thật đấy. |
(가영) 아빠 | Bố này, đánh nhau là quyền của bố, |
싸움하는 건 아빠 자유인데 | Bố này, đánh nhau là quyền của bố, |
맞고 다니지는 마 | nhưng bố đừng để bị đánh. |
(기훈) 아빠가 | Bố xin lỗi. |
미안해 | Bố xin lỗi. |
가영이 더 맛있는 거 사 주려고 그랬는데 | Bố vốn định mua đồ ăn ngon cho Ga Yeong. |
괜찮아 | Không sao ạ. |
어제 엄마랑 새아빠랑 스테이크 하우스 갔었어 | Hôm qua con đã đến nhà hàng bít tết với mẹ và bố dượng rồi. |
아, 스테이크 | À, bít tết sao? |
아, 그랬구나 | Ra là thế. |
근데 난 떡볶이가 훨씬 더 맛있어 | Nhưng con thấy bánh gạo ngon hơn. |
(가영) 엄마가 이런 거 불량 식품이라고 못 먹게 하거든 | Mẹ bảo đây là đồ kém chất lượng nên không cho con ăn. |
[기훈과 가영의 웃음] | |
(기훈) 먹어, 먹어 | Con ăn đi. |
아, 맞다 | À, đúng rồi. |
아빠가 가영이 생일 선물 사 왔지롱! | Bố có mua quà sinh nhật cho Ga Yeong này. |
[가영의 놀란 숨소리] | Bố có mua quà sinh nhật cho Ga Yeong này. |
[기훈의 웃음] | |
[기훈의 당황한 신음] | |
[기훈의 난감한 숨소리] | |
야, 너 알지? | Con biết dạo này nhiều phụ nữ nhập ngũ mà đúng không? |
여자도 요즘 군대 많이 가는 거 | Con biết dạo này nhiều phụ nữ nhập ngũ mà đúng không? |
[어색한 웃음] | Con biết dạo này nhiều phụ nữ nhập ngũ mà đúng không? |
앞으로 너희들이 살아갈 세상은 | Thế giới con sống sau này sẽ là một nơi bình đẳng đối với cả đàn ông và phụ nữ. |
남자, 여자가 다 똑같이 평등한 세상이야 | Thế giới con sống sau này sẽ là một nơi bình đẳng đối với cả đàn ông và phụ nữ. |
가영이 너도 이런 거에 좀 익숙해질 필요가 있어 | Con cũng cần làm quen với những thứ này. |
[당황한 웃음] | |
아유, 불까지 나오네 | Ôi, còn có lửa nữa kìa. |
[웃음] | Ôi, còn có lửa nữa kìa. |
야, 야, 진짜 같다, 야 | Chà, nhìn y như thật ấy nhỉ? |
(기훈) 그렇지, 어? | Chà, nhìn y như thật ấy nhỉ? |
[어색한 웃음] | Chà, nhìn y như thật ấy nhỉ? |
근데 | Nhưng nếu để mẹ nhìn thấy cái này, chắc bố sẽ bị mắng nữa đấy. |
이거 엄마가 보면 아빠 또 혼날 거 같은데 | Nhưng nếu để mẹ nhìn thấy cái này, chắc bố sẽ bị mắng nữa đấy. |
아, 그런가? | À, vậy hả? |
야, 그럼 이거 너 더 클 때까지 아빠가 갖고 있어야겠다 | Vậy bố sẽ giữ nó đến khi con lớn. |
그걸로 담배는 피우지 말고 | Bố đừng dùng nó để hút thuốc đấy. |
아빠 담배 끊었어 | Bố bỏ hút thuốc rồi. |
[코를 킁킁거린다] | |
[코를 킁킁거린다] | |
[웃음] | |
알았어, 알았어 | Bố biết rồi mà. |
(기훈) 아빠가 담배도 꼭 끊고 | Bố chắc chắn sẽ bỏ thuốc. |
내년 생일에는 진짜 좋은 선물을 사 줄게 | Năm sau bố sẽ mua cho con một món quà sinh nhật thật sự đỉnh. |
가영이 약속 | Bố hứa đấy, Ga Yeong. |
내년? | Năm sau? |
너 작년 생일 생각해 봐 | Con nhớ lại sinh nhật năm ngoái đi. |
올해도 금방 생일 됐지? | Con nhớ lại sinh nhật năm ngoái đi. Thoắt cái là sinh nhật năm nay. Sinh nhật năm sau cũng đến ngay thôi. |
내년 생일도 금방 와 | Sinh nhật năm sau cũng đến ngay thôi. |
아빠 | Bố ơi. |
(기훈) 응 | Ừ. Chuyện gì? |
뭐? | Ừ. Chuyện gì? |
아니야, 응 | Không có gì ạ. |
그래, 더 먹어, 더 먹어 | Được rồi. Con ăn thêm bánh gạo đi. |
떡볶이 더 먹어 | Được rồi. Con ăn thêm bánh gạo đi. |
아줌마, 여기 천 원어치만 더 주세요 | Cô ơi, cho tôi thêm 1.000 won đồ ăn với. |
그, 어묵 좀 많이 섞어서 | Lấy nhiều chả cá nhé. |
[한숨] | |
(기훈 전처) 왜 이렇게 늦게 데려와? | Sao đưa con bé về trễ thế? Nó đang mặc áo mỏng nữa. |
애 옷도 얇게 입었는데 | Sao đưa con bé về trễ thế? Nó đang mặc áo mỏng nữa. |
(기훈) 아, 애 졸리다고 업고 오느라… | Con bé nói buồn ngủ nên anh cõng về. |
아유, 10분 늦었다, 10분 | Chỉ trễ mười phút thôi mà. |
그러게 내가 차로 데리러 간다고 했잖아 | Bởi vậy em nói để em lái xe đến đó mà. |
(기훈) 아, 그만하자, 애 생일이다 | Thôi đủ rồi. Nay là sinh nhật con bé đấy. |
[기훈의 못마땅한 신음] (가영) 엄마 | Mẹ ơi. |
[기훈이 호응한다] (기훈 전처) 어, 가영아, 내려 | Mẹ ơi. - Ừ, tới rồi. - Ga Yeong à, xuống đi. |
(기훈) 아, 내가 여기 엘리베이터까진 업고 갈게 | Để anh cõng nó vào đến thang máy. |
(기훈 전처) 버릇돼, 내려 | Quen thói mất. Xuống đi. |
[가영의 졸린 신음] | Mẹ à… |
- (기훈 전처) 가영아, 내려 - (기훈) 아, 참, 정말 | Mẹ à… - Ga Yeong à, xuống đi. - Ôi, thật là. |
- (기훈) 아이… - (기훈 전처) 잠 깨, 가자 | Nào, đi thôi. |
(가영) 아빠, 안녕 | Tạm biệt bố. |
(기훈) 어, 들어가, 들어가 | Ừ, con vào nhà đi. |
[한숨] | |
[안내 음성] 출입문 닫습니다 | |
[출입문 경고음] | |
(기훈) 아, 아, 잠깐만요! 아, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã! Đợi tôi… |
아, 잠깐… | Khoan đã! Đợi tôi… |
[기훈의 가쁜 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[한숨] [다가오는 발걸음] | |
[기훈의 한숨] | |
선생님? | Chào anh. |
잠깐 시간 좀… | Anh có thời gian không? |
(기훈) 예수 안 믿어요 | Tôi không tin Chúa Giê-su. |
(남자4) 그게 아니라 | Không phải thế. |
제가 오늘 선생님에게 그, 좋은 기회를 드리고자… | Tôi chỉ muốn cho anh một cơ hội tuyệt vời… |
우리 집 불교 믿으니까 귀찮게 하지 말고 저리 가라고 | Nhà tôi theo đạo Phật nên chú đừng làm phiền nữa, đi chỗ khác đi. |
선생님 | Này anh. |
저랑 게임 한번 하시겠습니까? [기훈의 한숨] | Anh muốn chơi trò chơi với tôi không? |
뭐야? | Gì vậy? |
잡상인이야? | Bán hàng rong à? |
(기훈) 요즘 상술이 아주 다양하네? [남자4가 가방을 달칵 연다] | Bây giờ có nhiều cách tiếp thị thật. |
아저씨 사정도 지금 딱해 보이긴 하는데 | Nhìn là biết chú cũng có nỗi khổ, nhưng giờ tôi không rảnh… |
내가 지금 아저씨… | nhưng giờ tôi không rảnh… |
[흥미로운 음악] | |
(남자4) 선생님 | Anh từng chơi đập giấy qua rồi chứ? |
딱지치기해 보셨죠? | Anh từng chơi đập giấy qua rồi chứ? |
저랑 딱지치기를 하셔서 | Chơi đập giấy với tôi đi. Mỗi lần anh thắng, |
한 번 이기실 때마다 10만 원을 드리겠습니다 | Chơi đập giấy với tôi đi. Mỗi lần anh thắng, tôi sẽ cho anh 100.000 won. |
[헛웃음] | |
아이, 그러니까 내가 당신 딱지를 쳐서 넘기면 | Vậy là nếu tôi đập được giấy lật lại, |
10만 원을 준다고? | chú sẽ cho tôi 100.000 won à? |
반대로 제가 이기면 저에게 10만 원을 주시면 됩니다 | Ngược lại nếu tôi thắng, anh phải đưa tôi 100.000 won. |
선공을 양보하겠습니다 | Tôi sẽ nhường anh đi trước. |
나 오늘 상태 많이 안 좋다 | Hôm nay tâm trạng của tôi không tốt. |
지금 나한테 야바위 치는 거면 | Nếu dám lừa tôi thì hôm nay chú chết với tôi. |
오늘 내 손에 진짜 죽어, 어? | Nếu dám lừa tôi thì hôm nay chú chết với tôi. |
(기훈) 정말 내가 먼저 친다? | Tôi đập trước thật đấy nhé? |
어떤 컬러로 하시겠습니까? | Anh chọn màu nào? |
[기훈의 힘주는 신음] | |
[한숨] | |
돈이 없으세요? | Anh không có tiền sao? |
돈이… | Tiền… |
그럼 몸으로 때우시면 됩니다 [기훈의 한숨] | Vậy trả tạm bằng cơ thể đi. |
몸으로요? | Cơ thể? |
[기훈의 아파하는 신음] | Cơ thể? |
너 이 새끼 뭐야? | Tên khốn này sao vậy? |
뺨 한 대에 10만 원 까 드립니다 | Tôi sẽ tính một cú tát 100.000 won. |
[분한 숨소리] | |
[기훈이 딱지를 탁 집는다] | |
한판 더 해 | Một ván nữa đi. |
[출입문 경고음] [안내 음성] 출입문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
[흥미로운 음악] | |
[짝 소리가 난다] (기훈) 한판 더 | Một ván nữa đi. |
[기훈의 힘주는 신음] | |
[안내 음성] 출입문 닫습니다 [출입문 경고음] | |
[한숨] | |
[남자4의 기합] | |
[한숨] | |
[아파하는 신음] | |
[기훈의 힘주는 신음] | |
[남자4의 기합] | |
[아파하는 신음] | |
[기훈의 힘주는 신음] | |
[기훈의 성난 신음] | |
[기훈의 아파하는 신음] | |
[한숨] | |
[기훈의 아파하는 신음] | |
[한숨] | |
[기훈의 아파하는 신음] | |
[기훈이 숨을 씁 들이켠다] | |
[기훈의 힘주는 신음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[기훈의 환호] | |
이야, 봤지, 봤지, 봤지? | Tôi thắng rồi! Thấy chưa hả? |
(기훈) [웃으며] 봤지? | Nhìn rõ chưa? Tôi thắng nhé! |
봤지? 내가 이겼어 | Nhìn rõ chưa? Tôi thắng nhé! Lại đây. Đưa mặt ra đây. |
너 일로 와, 너 면상 이리 대, 이씨 | Lại đây. Đưa mặt ra đây. |
너 이거 안 놔, 이 새끼? | Không bỏ ra hả? Tên khốn này. |
10만 원입니다 | Đây là 100.000 won. |
축하드립니다 | Xin chúc mừng anh. |
아… | À. |
10만 원 | Được 100.000 won nhỉ. |
[침을 퉤 뱉는다] | |
(남자4) 선생님 | Này anh. |
이런 거 며칠만 하시면 큰돈을 벌 수 있습니다 | Chỉ cần chơi vài ngày, anh sẽ kiếm được không ít tiền. |
한번 해 보시지 않겠습니까? | Anh có muốn thử không? |
[기훈의 헛웃음] | Anh có muốn thử không? |
(기훈) 아저씨 | Chú à. |
이거 신종 피라미드 뭐, 그런 거지? | Đây là đề án Kim tự tháp kiểu mới chứ gì? |
사람 잘못 봤어 | Nhưng chú tìm nhầm người rồi. |
나 그렇게 어리숙한 사람 아니야 | Tôi không ngây thơ thế đâu. |
[지폐를 사락 넘기며] 치… | |
(남자4) 성기훈 씨 | Anh Seong Gi Hun. |
[의미심장한 음악] | |
오늘 신체 포기 각서 쓰셨죠? | Hôm nay anh đã làm cam kết từ bỏ thân thể đúng không? |
이름 성기훈, 47세 | Tên Seong Gi Hun, 47 tuổi. Tốt nghiệp trường cấp ba Công nghiệp Daehan. |
최종 학력 대한공업고등학교 | Tốt nghiệp trường cấp ba Công nghiệp Daehan. |
전직 드래곤 모터스 조립 1팀 직원 | Từng làm ở đội lắp ráp số một của Dragon Motors. |
10년 전 구조 조정 당시 희망퇴직 후 치킨집, 분식집을 열었지만 | Mười năm trước, anh xin nghỉ khi tái cơ cấu. Sau đó mở quán gà lẫn quán ăn vặt nhưng đều thất bại. |
모두 실패하고 현재 대리 기사로 일하고 있음 | Sau đó mở quán gà lẫn quán ăn vặt nhưng đều thất bại. Hiện tại đang đi lái xe thuê. |
3년 전 이혼한 부인과의 사이에 열 살 딸이 있음 | Ba năm trước anh ly hôn và có một con gái mười tuổi. |
현재 채무액 사채 1억 6천 | Tính đến nay, anh đang nợ tư nhân 160 triệu won |
은행 대출 2억 5,500 | và nợ ngân hàng 255 triệu won. |
너 누구야? | Anh là ai? |
너 뭔데 내 뒷조사를 해? | Sao dám điều tra sau lưng tôi? |
[다가오는 지하철 엔진음] | |
빈자리가 얼마 안 남았습니다 | Chúng tôi không còn nhiều suất đâu. |
연락 주십시오 | Hãy liên lạc lại nhé. |
[남자4가 가방을 탁 집는다] [출입문 경고음] | |
[출입문 경고음] | |
쯧 | |
아이, 그래, 씨 | Bỏ đi, thế này được rồi. |
(기훈) ♪ 한밤중에 목이 말라 ♪ | Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra |
♪ 냉장고를 열어… ♪ | Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra |
(상우 모) 또 한잔했어? | Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra Lại mới uống rượu à? |
아니에요 | Lại mới uống rượu à? Không ạ. |
[상우 모가 생선을 탁탁 썬다] 아이, 근데 술을 안 마셨는데도 막 취한 것 같네? | Cháu chẳng uống giọt rượu nào mà cảm giác cứ như đang say. |
[기훈의 웃음] | Cháu chẳng uống giọt rượu nào mà cảm giác cứ như đang say. |
(기훈) 나 오늘 돈 벌었거든요 | Bởi vì hôm nay cháu kiếm được tiền đấy. |
[웃음] | |
기훈이 너 아직도 | Gi Hun này, cháu vẫn còn bài bạc sao? |
노름하냐? | Gi Hun này, cháu vẫn còn bài bạc sao? |
아이, 노름한 거 아니거든요? | Không phải bài bạc đâu ạ. |
내가 진짜로 내 힘으로 번 거거든요? | Đây là tiền cháu tự kiếm bằng chính sức mình. |
(상우 모) 근데 너 얼굴은 또 왜 그래? | Mà mặt cháu lại bị sao thế kia? |
너 인제 싸움질도 해? | - Bây giờ còn đi đánh nhau nữa à? - Thôi, bỏ đi. |
(기훈) 아이, 됐고 | - Bây giờ còn đi đánh nhau nữa à? - Thôi, bỏ đi. |
상우는 요즘 뭐 하나? | Sang Woo dạo này thế nào rồi nhỉ? Vẫn đi làm ổn chứ ạ? |
회사 잘 다녀요? | Sang Woo dạo này thế nào rồi nhỉ? Vẫn đi làm ổn chứ ạ? |
걔는 맨날 바빠 | Nó lúc nào mà chẳng bận. |
(상우 모) [생선을 탁 썰며] 지금도 외국에 출장 갔다 | Bây giờ cũng đang đi công tác nước ngoài. |
(기훈) 에이, 싸가지 없는 새끼 | Ôi, cái thằng bạc bẽo này. |
상우 집에 오면 나한테 연락 좀 하라고 그래요 | Bao giờ nó về, cô nhắn nó gọi cháu nhé. |
어머니도 알지? | Bác cũng biết mà. |
이 새끼 서울대 붙은 거 다 나 때문이야 | Thằng nhóc đó vào được Đại học Seoul là nhờ cháu. |
[헛웃음] 내가 어렸을 때부터 학교도 데리고 다녔잖아 | Thằng nhóc đó vào được Đại học Seoul là nhờ cháu. Hồi nhỏ, ngày nào cháu cũng đưa nó đi học. |
근데 자식 대학 가고, 취직하고 | Vậy mà nó vào đại học rồi đi làm |
나한테 술을 한번 안 사 | mà chẳng mời rượu cháu lần nào. |
쓸데없는 소리 하지 말고 | Đừng lảm nhảm nữa. Cầm cái này rồi về nhà đi. |
너 이거 가지고 얼른 집에 가 | Đừng lảm nhảm nữa. Cầm cái này rồi về nhà đi. |
(상우 모) 또 술집으로 새지 말고 | Đừng tạt vào quán rượu nữa. |
자, 잔돈은 됐어요 | Đây. Khỏi thối ạ. |
(기훈) ♪ 한밤중에 목이 말라 ♪ | Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra |
[헛웃음] | Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra |
♪ 냉장고를 열어 보니 ♪ | Nửa đêm khát nước, mở tủ lạnh ra |
만 2천 원이다, 이놈아 | Hết 12.000 won đấy, thằng ranh con. |
[멀리서 개가 짖는다] | Thấy con cá thu ướp muối Nằm trong một góc |
(기훈) ♪ 한 귀퉁이에 고등어가 ♪ | Thấy con cá thu ướp muối Nằm trong một góc |
♪ 소금에 절여… ♪ [고양이 울음] | Thấy con cá thu ướp muối Nằm trong một góc |
[고양이 울음] | |
음… | |
[고양이 울음] | |
[기훈의 웃음] | |
배고파? 어? | Mày đói à? |
자 | Đây. |
이거 먹어 | Ăn đi. |
너 남기면 안 된다? | Không được chừa lại đấy. |
이거 이 뺨 맞아서 번 돈으로 산 거야 | Tao phải chịu tát vào mặt để có tiền mua nó đấy. |
[기훈의 웃음] [고양이가 가르릉거린다] | Tao phải chịu tát vào mặt để có tiền mua nó đấy. |
[웃음] | |
(기훈) ♪ 나는 참 바보다 ♪ | Tôi là kẻ ngốc |
♪ 엄마만 봐도 봐도 좋은걸 ♪ | Chỉ nhìn mẹ là đã vui rồi |
[웃으며] 자 | Đây. Mẹ cầm lấy mà tiêu. |
엄마 용돈 써 | Đây. Mẹ cầm lấy mà tiêu. |
[기훈의 웃음] | |
(기훈) 아, 받아 | Mẹ cầm đi. |
(기훈 모) 아이고 | Ôi trời. |
[기훈의 의기양양한 신음] | |
니 또 노름했나? | Con lại đánh bạc nữa à? |
(기훈) 아니야 | Không có. |
(기훈 모) 그라모 | Chứ sao mặt mày lại thế? |
얼굴이 와 그 꼴인데? | Chứ sao mặt mày lại thế? |
아, 와 말을 안 해? | Sao không trả lời? |
(기훈) 아이, 그런 거 아니라니까 | Đã bảo không phải rồi mà! |
(기훈 모) 너, 너 | Hay là trộm của ai à? |
어디서 이, 남의 돈 훔쳤니? | Hay là trộm của ai à? |
아, 노름도 아니고 훔친 것도 아니고 | Không phải bài bạc, cũng không ăn cắp ăn trộm. |
내 손, 어? | Con cực khổ kiếm được bằng tay, bằng mặt và cả thân thể này đấy. |
내 얼굴, 내 몸뚱어리로 진짜 | Con cực khổ kiếm được bằng tay, bằng mặt và cả thân thể này đấy. |
죽도록 번 거라고 | Con cực khổ kiếm được bằng tay, bằng mặt và cả thân thể này đấy. |
(기훈) 아, 정말 | Ôi, thật là. |
니 | Con có mua gà cho Ga Yeong ăn không đấy? |
가영이 | Con có mua gà cho Ga Yeong ăn không đấy? |
치킨은 사 멕였나? | Con có mua gà cho Ga Yeong ăn không đấy? |
저녁도 사 주고 | Con có cho con bé ăn tối |
선물도 하나 사 주고 그러고 왔지 | và còn mua quà sinh nhật rồi mới về đấy chứ. |
가영이가 니한테 별말 없드나? | Ga Yeong có nói gì với con không? |
무슨 말? | Nói gì cơ? |
가영이 지그 어매랑 | Ga Yeong cùng mẹ nó và bố dượng |
새 남편이랑 | Ga Yeong cùng mẹ nó và bố dượng |
내년에 뭐, 다 미국으로 간다 카더라 | sẽ di cư sang Mỹ vào năm sau. |
내년 생일에는 진짜 좋은 선물을 사 줄게 | Năm sau bố sẽ mua cho con một món quà sinh nhật thật sự đỉnh. |
가영이 약속 | Bố hứa đấy, Ga Yeong. |
내년? | Năm sau? |
미국? | Mỹ? |
(기훈 모) 그래 | Đúng thế. |
그 남자가, 뭐 | Bố dượng con bé qua Mỹ làm việc |
미국으로 직장을 옮겨가 | Bố dượng con bé qua Mỹ làm việc |
즈그들 식구 다 같이 미국으로 들어간다데 | nên đưa cả gia đình đi chung luôn. |
[한숨] | |
그래? | Vậy à? |
니 시방 | Giờ con còn nuốt trôi cơm à? |
(기훈 모) 목구멍으로 밥이 넘어가네? 어? | Giờ con còn nuốt trôi cơm à? |
너거 아는 찾아야 할 거 아이가 | Chẳng phải con nên giành con bé về lại sao? |
아, 애를 어떻게 찾아? | Sao mà giành lại được? |
그때 도장 찍을 때 벌써 얘기 다 끝난 건데 | Từ lúc ký giấy ly hôn là mọi chuyện xong xuôi hết rồi. |
[한숨] | |
요 위층에 | Có cậu thanh niên ở tầng trên cũng rành luật |
저, 법 좀 안다 카는 총각이 그라는데 [기훈의 한숨] | Có cậu thanh niên ở tầng trên cũng rành luật |
애 아바이가 | bảo là nếu người bố có thể chứng minh khả năng tài chính để nuôi con |
아를 키울 경제적인 그런 거만, 어? 된다고 보면은 | bảo là nếu người bố có thể chứng minh khả năng tài chính để nuôi con |
아를 찾을 수 있다 카데, 어 | thì có thể xin con về được đấy. |
(기훈 모) 가 미국으로 그냥 들어가 불믄 | Nếu Ga Yeong đi Mỹ, |
한국말 다 까묵고 | nó sẽ quên hết tiếng Hàn, |
니랑 뭐, 말도 영영 안 통할 기고 | không còn nói chuyện được với con nữa. |
영영 남 돼 삐는 기다 | Con sẽ thành người dưng nước lã mãi mãi. |
[기훈의 한숨] 어? | Con sẽ thành người dưng nước lã mãi mãi. |
니 진짜로 | Con thật sự |
가영이 안 보고 살 자신 있나? | đủ tự tin rằng sẽ sống tốt nếu không gặp Ga Yeong nữa à? |
[무거운 음악] | |
[기훈의 한숨] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[한숨] | |
[기훈이 혀를 쯧 찬다] | |
[기훈의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(남자5) 안녕하십니까 | Xin chào. |
(기훈) 아, 저 | À, tôi… |
낮에 명함 받은 사람인데요 | có nhận được danh thiếp hồi chiều nay. |
(남자5) 게임에 참가를 원하십니까? | Anh muốn tham gia vào trò chơi sao? |
[의미심장한 음악] 참가를 원하시면 귀하의 이름과 생년월일을 말씀해 주세요 | Nếu anh có nguyện vọng đó, vui lòng đọc tên và ngày sinh. |
[초조한 숨소리] | Ôi. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
(남자6) 성기훈 씨? | Anh Seong Gi Hun? |
아, 예 | À, vâng. |
(남자6) 암호는? | Mật mã là gì? |
'무궁화꽃이' | Đèn đỏ, đèn xanh. |
'피었습니다' | Đèn đỏ, đèn xanh. |
[차 문이 스르륵 열린다] | |
[기훈의 놀란 신음] | |
[기훈의 힘주는 숨소리] | |
다들 피곤한가 보네요 | Có vẻ mọi người đều mệt… thì phải. |
저… | |
게임하는 데까지는 여기서 | Từ đây đi đến chỗ chơi trò chơi |
[가스가 쉭 새어 나온다] | |
얼마나 걸릴까요? | mất bao lâu thế ạ? |
[기훈의 의아한 신음] | |
[기훈의 힘없는 숨소리] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] [기훈의 졸린 신음] | |
[기훈의 피곤한 신음] | Gì vậy? |
[엘리베이터 도착음] | |
[탄성] (일남) 50, 51… | 50, 52… |
55, 56 | 55, 56… |
(기훈) 영감님 | Bác ơi. |
[일남이 중얼거린다] | |
뭐 하시는 거예요? | Bác làm gì vậy? |
아, 말 시키지 마라, 헷갈려 | Đừng bắt tôi nói chuyện. Làm tôi rối bây giờ. |
(일남) 예순일곱 | 50… Gì nhỉ? |
[일남이 중얼거린다] | |
(기훈) 아이, 지금 몇 명 왔는지 | Bác đang đếm có bao nhiêu người đến đây à? |
사람 쪽 수 세시는 거예요? | Bác đang đếm có bao nhiêu người đến đây à? |
아, 그래, 그러니까 말 시키지 말아 | Đúng, nên cậu đừng bắt chuyện nữa. |
[일남이 중얼거린다] | Khoan… Ơ? |
[의아한 신음] | Khoan… Ơ? |
아, 이거 | Khoan đã. |
몇까지 셌더라? | Tôi đếm đến bao nhiêu rồi? |
(기훈) 영감님, 저기, 456명 왔네요 | Bác ơi, bác nhìn kìa. Có 456 người đến đấy. |
[일남의 헛기침] | |
오, 야, 영감님 1등으로 오셨네? | Ồ, bác là người đầu tiên đến này. |
나, 어? | Còn mình… Ơ? |
나 꼴찌네? | Mình đến cuối. |
[코웃음] | Mình đến cuối. |
나도 알아 | Tôi cũng biết chứ. |
(일남) 그냥 세 보는 거야 | Tôi chỉ thử đếm thôi. |
의사가 그러는데 숫자 세는 거 | Bác sĩ bảo là đếm số |
치매에 좋대 | giúp người già đỡ bị lẫn. |
(기훈) 아, 치매 걱정할 나이에 어쩌려고 이런 데를 오셨어요? | Đến tuổi lo bị lẫn rồi sao bác vẫn còn đến đây? |
며느리가 차려 준 따슨 밥 드시고 | Bác nên đợi con dâu bưng cơm lên mà ăn, |
따뜻한 아랫목에서 손주들 재롱떠는 거 보면서 | Bác nên đợi con dâu bưng cơm lên mà ăn, trải lưng dưới sàn ấm nhìn cháu nội làm trò mới phải chứ. |
등이나 지지고 계시지, 참 | trải lưng dưới sàn ấm nhìn cháu nội làm trò mới phải chứ. |
(일남) 아이, 그러는 자네 부모님은 | Thế bố mẹ cậu |
며느리가 차려 주는 따슨 밥 드시고 사시나? | đã được con dâu bưng cơm nóng lên cho ăn chưa? |
[일남의 한숨] | |
[기훈의 헛기침] | |
내가 | Tôi chẳng sống được bao lâu nữa. |
얼마 안 남았어 | Tôi chẳng sống được bao lâu nữa. |
예? | Sao cơ? |
의사가 그러는데 | Bác sĩ nói |
내 이 머릿속에 | trong đầu tôi có khối u. |
혹이 생겼대 | trong đầu tôi có khối u. |
혹이요? | Khối u sao? |
뇌종양 | Khối u não. |
[웃음] | |
(덕수) 씨발 년아! [퍽 소리가 난다] | Con khốn này! |
[사람들의 놀란 신음] | |
[덕수의 웃음] | |
야! | Này! |
[덕수의 탄성] | Chà. |
널 여기서 다 만나네, 어? | Không ngờ lại gặp mày trong đây. |
이년 눈깔 봐라, 성질은 여전하네, 어? | Nhìn cặp mắt nó kìa. Tính khí vẫn như xưa. |
하긴 | Cũng phải. |
네가 몇 대 맞는다고, 뭐 쫄 캐릭터는 아니지 | Mày đâu phải kiểu người ăn vài cú đấm là sợ. |
오갈 데 없는 년 | Mày không chỗ nương thân, được tao cho ăn cho ngủ, còn truyền nghề cho |
먹여 주고 재워 주고 기술까지 가르쳐 줬더니 | Mày không chỗ nương thân, được tao cho ăn cho ngủ, còn truyền nghề cho |
내 뒤통수를 쳐? | mà dám đâm sau lưng tao? |
너한테 빚진 거보다 갖다 바친 게 더 많아 | Anh lấy lại được nhiều thứ hơn những gì tôi nợ anh rồi. |
[웃으며] 그렇게 당당한 년이 | Mày mạnh miệng thế, sao còn bỏ trốn? |
왜 도망을 쳤을까? | Mày mạnh miệng thế, sao còn bỏ trốn? |
도망이 아니라 독립한 것뿐이야 | Tôi không bỏ trốn, tôi chỉ ra độc lập thôi. |
[웃음] | |
독립? | "Độc lập"? |
(덕수) 하, 아이씨 | |
[사람들의 놀란 신음] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[새벽의 아파하는 신음] | |
[사람들의 놀란 신음] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[사람들의 놀란 신음] | |
[새벽의 거친 숨소리] | |
(덕수) 독립을 해? | Mày ra độc lập? Bộ mày là Yu Gwan Sun à? |
네가 뭐, 유관순이냐? | Mày ra độc lập? Bộ mày là Yu Gwan Sun à? |
그럼 나가서 태극기라도 흔들든가 | Thế cầm Thái cực kỳ ra mà phất. |
아, 맞다 | À, phải rồi. |
너 북한 년이니까 인공기 흔들어야지, 응? | Mày là người Triều Tiên nên phải phất Nhân cộng kỳ chứ nhỉ. |
[사람들의 놀란 신음] | |
(기훈) 야, 너 일로 와 봐, 어? [새벽의 힘겨운 신음] | Này, lại đây nào. |
너… | Này, lại đây nào. |
어? 어, 목에 흉터, 어? | Ơ, vết sẹo trên cổ. |
너 맞네, 소매치기 너, 이씨 | Đúng là cô rồi, dám thó tiền tôi! |
내 돈, 내 돈 내놔 | Trả lại tiền cho tôi. Tiền tôi đâu rồi? |
내 돈 어디 있어, 내 돈 내놔! 이씨 | Trả lại tiền cho tôi. Tiền tôi đâu rồi? Trả tiền cho tôi mau! |
[기훈의 아파하는 신음] [사람들의 놀란 신음] | Trả tiền cho tôi mau! |
아, 씨, 뭐야? | Cái gì vậy? |
(덕수) 너 뭐야? | Mày là ai? |
[멋쩍은 신음] | Mày là ai hả, thằng khốn? |
넌 뭐야? 이 새끼야 | Mày là ai hả, thằng khốn? |
예, 저, 저는 | À, tôi… |
저 쌍문동 사는 성기훈인데요 | Tôi là Seong Gi Hun ở phường Ssangmun. |
어이, 쌍문동 씨 | Này, Phường Ssangmun. |
예 | Vâng. |
(덕수) 나 이년이랑 아직 얘기가 안 끝났는데 | Tao vẫn chưa nói chuyện xong với cô ta. |
아, 예, 죄송한데 저도 이 자매님이랑 | Tôi xin lỗi, tôi có chuyện gấp cần nói |
급한 용건이 좀 있어서요 | Tôi xin lỗi, tôi có chuyện gấp cần nói với cô gái này. |
(덕수) 너 이 새끼 | Thằng khốn. |
이년이랑 무슨 관계야? | Mày có quan hệ gì với nó? |
[헛웃음 치며] 참, 정말 | Ôi, thật là. |
그러는 너는 무슨 관계신데요? | Thế còn anh có quan hệ gì hả? |
딱 얼굴 보니까 이런 애들 뒤에 숨어서 먹고사는 양아치 같으신데 | Nhìn mặt là biết anh lừa đảo, ăn bám những người như cô ta. |
네가 시켰냐, 내 돈 훔쳐 오라고? | Anh sai cô ta móc tiền của tôi à? |
이 개새끼가… [기훈의 겁먹은 신음] | - Thằng chó chết! - Khoan đã! Côn đồ muốn giết người kìa! |
(기훈) 여기 깡패가 사람 죽여요! | Côn đồ muốn giết người kìa! |
[기훈의 다급한 신음] | |
어, 여기 빨리 좀 나와 보세요! 빨리 좀… [버저가 울린다] | Mau ra cứu người nào! Cứu với! |
어, 저기 나오셨다 | Ồ, có người ra kìa. |
어, 아니 여기 깡패랑 소매치기 있어요 [문이 덜컹 열린다] | Ồ, có người ra kìa. Ở đây có một tên côn đồ và một ả móc túi này. |
깡패랑 소매치기, 깡패… | Côn đồ và móc túi. |
[신비로운 음악] [기훈의 거친 숨소리] | |
[당황한 신음] | |
(관리자) 이 자리에 오신 여러분을 진심으로 환영합니다 | Xin hân hạnh chào đón quý vị đã đến đây. |
여러분들은 앞으로 6일간 | Trong sáu ngày tới, quý vị sẽ được tham gia tổng cộng sáu trò chơi. |
모두 여섯 개의 게임에 참가하시게 됩니다 | Trong sáu ngày tới, quý vị sẽ được tham gia tổng cộng sáu trò chơi. |
여섯 개의 게임을 모두 이긴 분들께는 | Những người chơi chiến thắng cả sáu trò sẽ nhận được phần thưởng vô cùng giá trị. |
거액의 상금이 지급됩니다 | Những người chơi chiến thắng cả sáu trò sẽ nhận được phần thưởng vô cùng giá trị. |
(영욱) 그 말을 어떻게 믿습니까? | Chúng tôi dựa vào đâu để tin lời đó? |
갑자기 마취시켜서 핸드폰, 지갑 다 뺏고 | Đột ngột đánh thuốc chúng tôi, lấy hết điện thoại, bóp ví, |
어딘지도 모르는 곳에 끌어다 놓곤 | rồi đưa đến một nơi chẳng rõ là đâu. |
갑자기 나타나서 게임 몇 개만 하면 거액을 준다? | Giờ lại đột ngột xuất hiện, bảo chơi vài trò chơi rồi cho tiền sao? |
그걸 지금 믿으라는 겁니까? | Tưởng chúng tôi sẽ tin sao? |
(관리자) 여러분들을 이곳으로 모셔 오는 과정은 | Quá trình đưa quý vị đến đây |
보안 유지를 위해 어쩔 수 없이 취한 조치였을 뿐입니다 | cần được bảo mật nên chúng tôi bất đắc dĩ phải làm như thế. |
게임이 끝나면 모두 돌려드리겠습니다 | Sau khi trò chơi kết thúc, mọi thứ sẽ được hoàn trả. |
(미옥) 근데 | Vậy sao các người lại đeo mặt nạ? |
그런 가면은 왜 쓰고 있는 거죠? | Vậy sao các người lại đeo mặt nạ? |
(관리자) 진행 요원들의 얼굴과 신상은 | Chúng tôi có nguyên tắc không công khai diện mạo và thân thế của nhân viên với những người tham gia. |
참가자들에게 공개하지 않는 것을 원칙으로 하고 있습니다 | diện mạo và thân thế của nhân viên với những người tham gia. |
게임의 공정한 진행과 비밀 유지를 위한 조치입니다 | Đây là cách thức để duy trì tính công bằng và bảo mật của trò chơi. |
이해해 주십시오 | - Xin quý vị thông cảm. - Tôi không tin một lời nào của các người. |
난 당신 말 하나도 못 믿겠는데? | - Xin quý vị thông cảm. - Tôi không tin một lời nào của các người. |
(상우) 유인, 납치, 감금 | Dụ dỗ, bắt cóc, giam giữ. |
온갖 불법 행위를 하고도 | Sau loạt hành vi phạm pháp thì giờ lại viện cớ đủ điều |
이런저런 핑계를 대면서 누군지도 밝히지 않는데 | Sau loạt hành vi phạm pháp thì giờ lại viện cớ đủ điều để che giấu thân phận. |
우리가 당신들 말을 믿어야 할 이유를 하나만 대 봐 | Hãy cho chúng tôi một lý do để có thể tin lời các người. |
(관리자) 218번 조상우 | Người chơi 218, Cho Sang Woo. |
[리모컨 조작음] | |
나이 46세 | 46 tuổi. |
전직 기쁨증권 투자 2팀 팀장 | Cựu trưởng nhóm số hai ở công ty Đầu tư Chứng khoán Joy. |
고객 예치금을 무단으로 빼돌려 | Cựu trưởng nhóm số hai ở công ty Đầu tư Chứng khoán Joy. Moi tiền gửi của khách hàng trái phép |
주식 파생 상품과 선물 옵션에 투자했다가 실패 | để đầu tư chứng khoán phái sinh tương lai và quyền chọn nhưng thất bại. |
현재 손실액 6억 5천만 원 | để đầu tư chứng khoán phái sinh tương lai và quyền chọn nhưng thất bại. Hiện tại anh đang lỗ 650 triệu won. |
107번 김미옥, 채무 5억 4천 | Hiện tại anh đang lỗ 650 triệu won. Người chơi 107, Kim Mi Ok. Nợ 540 triệu won. |
118번 오영욱, 채무 10억 2천만 원 | Người chơi 118, Oh Yeong Uk. Nợ 1,02 triệu won. |
322번 정민태, 채무 8억 8천 | Người chơi 322, Jung Min Tae. Nợ 880 triệu won. |
119번 노상훈, 채무 13억 9천 | Người chơi 119, No Sang Hun. Nợ 1,39 tỷ won. |
369번 박주운, 채무 9억 | Người chơi 369, Park Ju Un. Nợ 900 triệu won. |
[영상 속 사람들의 신난 탄성] | Tất cả quý vị có mặt tại đây |
지금 이 자리에 계신 여러분들은 | Tất cả quý vị có mặt tại đây |
모두 감당할 수 없는 빚을 지고 | đều đang ôm một món nợ không thể trả và đứng trên bờ vực cuộc sống. |
삶의 벼랑 끝에 서 계신 분들입니다 | đều đang ôm một món nợ không thể trả và đứng trên bờ vực cuộc sống. |
저희가 처음 여러분을 찾아갔을 때도 | Kể cả lần đầu gặp quý vị, không có ai tin chúng tôi cả. |
여러분들은 저희를 믿지 않으셨습니다 | Kể cả lần đầu gặp quý vị, không có ai tin chúng tôi cả. |
하지만 보시는 것처럼 | Nhưng quý vị cũng đã thấy, sau khi chơi cùng, |
저희는 게임을 하고 | Nhưng quý vị cũng đã thấy, sau khi chơi cùng, |
여러분에게 약속된 돈을 드렸습니다 | chúng tôi đã trả tiền đúng theo lời hứa. |
여러분께선 그런 저희를 믿고 | Quý vị đã tin tưởng chúng tôi và tự nguyện tham gia vào trò chơi này mà không có sự ép buộc nào. |
모두 자발적으로 어떤 강압도 없이 | và tự nguyện tham gia vào trò chơi này mà không có sự ép buộc nào. |
이 게임에 자원하셨습니다 | và tự nguyện tham gia vào trò chơi này mà không có sự ép buộc nào. |
지금 다시 선택의 기회를 드리겠습니다 | Bây giờ chúng tôi sẽ cho quý vị cơ hội cuối cùng để lựa chọn. |
돌아가서 남은 인생을 | Quý vị muốn trở về sống tiếp cuộc đời bị chủ nợ truy đòi như rác rưởi? |
빚쟁이들에게 쫓기며 쓰레기처럼 사시겠습니까? | Quý vị muốn trở về sống tiếp cuộc đời bị chủ nợ truy đòi như rác rưởi? |
아니면 저희가 드리는 마지막 기회를 잡으시겠습니까? | Hay muốn nắm lấy cơ hội cuối cùng chúng tôi đang trao cho? |
[사람들이 웅성거린다] | |
(알리) 우리 | Chúng tôi sẽ chơi trò chơi gì? |
무슨 게임 합니까? | Chúng tôi sẽ chơi trò chơi gì? |
(관리자) 모두에게 공정한 게임을 위해서 | Để trò chơi diễn ra công bằng cho tất cả, chúng tôi không thể tiết lộ trước thông tin về trò chơi. |
게임 정보는 사전에 공개할 수 없습니다 | chúng tôi không thể tiết lộ trước thông tin về trò chơi. |
(기훈) 아, 저… | À, tôi muốn hỏi… |
상금이 대충 얼마나 되나요? | Giải thưởng khoảng bao nhiêu? |
[리모컨 조작음] | |
[긴장되는 음악이 흘러나온다] | |
(관리자) 한 게임이 끝날 때마다 | Sau mỗi trò chơi, tiền thưởng sẽ được tích lũy trong ống heo kia. |
돼지 저금통에 상금이 적립될 겁니다 | Sau mỗi trò chơi, tiền thưởng sẽ được tích lũy trong ống heo kia. |
상금 액수는 첫 번째 게임이 끝나고 | Chúng tôi sẽ công bố số tiền thưởng sau khi trò chơi đầu tiên kết thúc. |
모두에게 공개하겠습니다 | Chúng tôi sẽ công bố số tiền thưởng sau khi trò chơi đầu tiên kết thúc. Những ai không muốn tham gia vui lòng thông báo ngay bây giờ. |
게임에 참가를 원하지 않는 분은 | Những ai không muốn tham gia vui lòng thông báo ngay bây giờ. |
지금 말씀해 주시길 바랍니다 | Những ai không muốn tham gia vui lòng thông báo ngay bây giờ. |
[신비로운 음악] | |
[미옥의 초조한 신음] | |
이게 다인가요? | Chỉ có vậy thôi sao? |
[일남이 종이를 사락 집는다] | |
[한숨] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[안내 음성] 잠시 후 첫 번째 게임이 시작됩니다 | Trò chơi đầu tiên sẽ được bắt đầu trong ít phút nữa. |
참가자들은 진행 요원의 안내에 따라 이동해 주시기 바랍니다 | Người chơi vui lòng nghe hướng dẫn của nhân viên để di chuyển. |
(남자7) 야, 여기 뭐냐? 장난 아니다 | Gì vậy? Không đùa được đâu. |
와, 씨발, 존나 크다 | Vãi đạn, to khủng khiếp. |
[안내 음성] 카메라를 바라보세요 스마일 | Vui lòng nhìn vào máy quay. Cười. |
[카메라 셔터음] | |
카메라를 바라보세요 | Vui lòng nhìn vào máy quay. |
스마일 | Cười. |
[카메라 셔터음] | |
(남자7) 아이씨 | Ôi, thật là. |
- 나와, 병신아 - (남자7) 아이씨 | Thằng ngu, tránh ra. |
[안내 음성] 카메라를 바라보세요 | Vui lòng nhìn vào máy quay. |
스마일 | Cười. |
[카메라 셔터음] | |
[기계 작동음] | |
[안내 음성] 확인되었습니다 | Xác minh hoàn tất. |
[사람들이 웅성거린다] | |
(기훈) 야, 상우야! | Này, Sang Woo à! |
아, 상우 맞네! | Đúng là em rồi, Sang Woo. |
야, 너 어떻게 된 거야? 네가 여기 왜 있어? | Em gặp chuyện gì vậy? Sao lại ở đây? |
아, 며칠 전에 너희 가게 갔었는데 | Mấy hôm trước anh đến tiệm nhà em. |
너희 엄마가 너 해외 출장 갔다고 하던데 | Mẹ em nói em đi công tác nước ngoài mà. |
아이, 그리고 아까 그 소린 또 뭐야? | Mà mấy lời lúc nãy là sao? |
네가 빚이 있어? | Em mắc nợ thật à? |
아, 쌍문동에 사는 서울대 조상우가? | Cho Sang Woo học SNU, niềm tự hào của Ssangmun? |
[안내 음성] 첫 번째 게임에 오신 여러분을 환영합니다 | Chào mừng quý vị đến với trò chơi đầu tiên. |
형, 다음에 얘기해 | Để nói sau đi anh. Người chơi vui lòng chờ tại sân thể dục trong giây lát. |
[안내 음성] 참가자 여러분께서는 | Người chơi vui lòng chờ tại sân thể dục trong giây lát. |
운동장에서 잠시 대기해 주시기 바랍니다 | Người chơi vui lòng chờ tại sân thể dục trong giây lát. |
다시 한번 말씀드립니다 | Chúng tôi xin nhắc lại. |
참가자 여러분께서는 | Người chơi vui lòng chờ tại sân thể dục trong giây lát. |
운동장에서 잠시 대기해 주시기 바랍니다 | Người chơi vui lòng chờ tại sân thể dục trong giây lát. |
[엘리베이터 도착음] | |
[전화벨이 울린다] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
(대장) [영어] 프런트 맨입니다 | Đây là người đại diện. |
첫 번째 게임 준비 완료했습니다 | Trò chơi đầu tiên đã chuẩn bị xong. |
이제 시작하겠습니다 | Chúng ta sẽ bắt đầu ngay. |
[수화기를 달칵 내려놓는다] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[갈매기 울음] | |
(남자7) [한국어] 야 | - Này. - Sao? |
- (남자8) 왜? - 저거, 저거 | - Này. - Sao? Đằng kia kìa. Là gì vậy? |
(남자7) 저거 뭐냐? | Đằng kia kìa. Là gì vậy? |
존나 이상하게 생겼네 | Nhìn dị vãi. |
(남자8) 아이, 씨발, 대가리 존나 크다 | Mẹ kiếp, đầu to thế. |
[남자7의 웃음] [안내 음성] 첫 번째 게임은 | Trò chơi đầu tiên là Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
'무궁화꽃이 피었습니다'입니다 | Trò chơi đầu tiên là Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
술래가 '무궁화꽃이 피었습니다'를 외치는 동안 | Trong lúc quản trò hô "Đèn Đỏ, Đèn Xanh", người chơi có thể tiến lên trước. |
전진할 수 있으며 | Trong lúc quản trò hô "Đèn Đỏ, Đèn Xanh", người chơi có thể tiến lên trước. |
이후에 움직임이 감지되면 | Sau đó nếu bị phát hiện cử động, người chơi sẽ bị loại. |
탈락입니다 | Sau đó nếu bị phát hiện cử động, người chơi sẽ bị loại. |
(영욱) 무궁화꽃? | Đèn đỏ, đèn xanh? |
그, 옛날에 어릴 때 하던 거 말이에요? | Trò hồi nhỏ chúng ta hay chơi sao? |
[안내 음성] 다시 한번 말씀드립니다 | - Chúng tôi xin nhắc lại. - Hình như là thế. |
(기훈) 아, 그런 것 같은데요? | - Chúng tôi xin nhắc lại. - Hình như là thế. |
(남자8) 무궁화, 씨발, 장난하나 [안내 음성이 흘러나온다] | - Mẹ kiếp, đùa đấy à? - Trong lúc quản trò hô… |
뭘 이런 걸 시키냐? | - Thật luôn? - …"Đèn Đỏ, Đèn Xanh"… |
(남자7) 내기할래? | - Thật luôn? - …"Đèn Đỏ, Đèn Xanh"… - Cược ai đến trước không? - …người chơi có thể tiến lên trước. |
누가 먼저 골인하나 | - Cược ai đến trước không? - …người chơi có thể tiến lên trước. Sau đó nếu bị phát hiện cử động, người chơi sẽ bị loại. |
[안내 음성] 이후에 움직임이 감지되면 탈락입니다 | Sau đó nếu bị phát hiện cử động, người chơi sẽ bị loại. |
(남자8) 백만 원 빵 | Một triệu won. |
콜? | Chơi không? |
[남자7의 헛웃음] | Chơi không? Ôi, mẹ kiếp. |
(남자7) 아이, 씨발 | Ôi, mẹ kiếp. |
콜 | Chơi. |
[안내 음성] 5분 안에 술래의 눈을 피해 | Những người chơi tránh được ánh mắt của quản trò và về đích trong năm phút |
결승선에 들어오는 분들은 | Những người chơi tránh được ánh mắt của quản trò và về đích trong năm phút |
통과입니다 | sẽ vượt qua vòng này. |
그럼 시작합니다 | Vậy trò chơi bắt đầu. |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[남자7의 당황한 신음] | |
[기계 작동음] | |
[거친 숨소리] [안내 음성] 324번 | Người chơi 324. Loại. |
탈락 | Người chơi 324. Loại. |
병신, 걸렸네 | Thằng ngu đó bị bắt rồi. |
[탕 소리가 난다] | |
(영욱) 방금 | Vừa rồi… |
무슨 소리예요? | là tiếng gì vậy? |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
(남자8) 야 | Này mày bị loại rồi đó, thằng ngu. |
너 탈락이야, 병신아 | Này mày bị loại rồi đó, thằng ngu. |
개쇼하지 말고 일어나 | Đừng đóng kịch nữa, đứng lên đi. |
[쿨럭거린다] | Đừng đóng kịch nữa, đứng lên đi. |
[기계 작동음] | |
"움직임 감지" | PHÁT HIỆN CỬ ĐỘNG |
[총성] [남자8의 아파하는 신음] | |
[사람들의 놀란 신음] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[비명] | |
[총성] [사람들의 비명] | |
[소란스럽다] [총성이 연신 울린다] | |
[기훈의 아파하는 신음] | |
[사람들의 아파하는 신음] | |
[소란스러운 소리가 흘러나온다] | |
[어두운 음악] | |
[기계 작동음] | |
[총성] [아파하는 신음] | |
[안내 음성] 다시 한번 말씀드립니다 | Chúng tôi xin nhắc lại. |
술래가 '무궁화꽃이 피었습니다'를 외치는 동안 전진할 수 있으며 | Trong lúc quản trò hô "Đèn Đỏ, Đèn Xanh", người chơi có thể tiến lên trước. |
이후에 움직임이 감지되면 | Sau đó nếu bị phát hiện cử động, người chơi sẽ bị loại. |
탈락 | Sau đó nếu bị phát hiện cử động, người chơi sẽ bị loại. |
탈락입니다 | Sau đó nếu bị phát hiện cử động, người chơi sẽ bị loại. |
다시 한번 말씀드립니다 | Chúng tôi xin nhắc lại. |
술래가 '무궁화꽃이 피었습니다'를 외치는 동안 전진할 수 있으며 | Trong lúc quản trò hô "Đèn Đỏ, Đèn Xanh", người chơi có thể tiến lên trước. |
[기훈의 떨리는 숨소리] | |
이후에 움직임이 감지되면 | Sau đó nếu bị phát hiện cử động, người chơi sẽ bị loại. |
탈락입니다 | Sau đó nếu bị phát hiện cử động, người chơi sẽ bị loại. |
그럼 시작합니다 | Vậy trò chơi bắt đầu. |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[총성이 흘러나온다] | |
[겁먹은 신음] | |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[총성] [사람들의 아파하는 신음] | |
[기훈의 겁먹은 신음] [총성] | |
(상우) 형 | Anh, đừng quay đầu lại. Cứ nghe thôi. |
고개 돌리지 말고 들어 | Anh, đừng quay đầu lại. Cứ nghe thôi. |
[기훈의 거친 숨소리] | Anh, đừng quay đầu lại. Cứ nghe thôi. |
그렇게 있으면 어차피 죽어 | Nếu cứ như thế thì anh sẽ chết. |
내 생각에 저 인형이 동작 감지 장치야 | Có vẻ con búp bê là thiết bị cảm biến. |
[기계 작동음] | |
앞사람 등 뒤에 숨으면 감지되지 않아 | Nếu trốn sau lưng người khác, anh sẽ không bị phát hiện. |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[총성] [남자9의 아파하는 신음] | |
[총성] [남자10의 아파하는 신음] | |
[떨리는 숨소리] [총성이 연신 울린다] | |
시간 없어 | Không có thời gian đâu. |
[떨리는 신음] | |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[가쁜 숨소리] | |
[총성] [당황한 신음] | |
[총성] [거친 숨소리] | |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[총성이 연신 울린다] | |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[총성] [남자11의 비명] | |
(덕수) 누구냐, 아까부터? | Ai theo sau tôi từ nãy đến giờ vậy hả? |
(새벽) 네 뒤통수 친 년 | Con khốn đâm sau lưng anh đấy. |
(덕수) 이런 쌍년이… | Con khốn này. |
[총성] [남자12의 비명] | Con khốn này. |
(새벽) 지금 한 대 더 쳐 줄까, 네 뒤통수? | Tôi đâm sau lưng anh thêm lần nữa nhé? |
하지 마, 제발 [총성이 연신 울린다] | Đừng mà. |
제발 | Xin cô đấy. |
떨지 마, 병신아 | Đừng run, thằng điên này. |
그러다 걸리면 죽어 | Để bị bắt như thế là chết đấy. |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[총성이 연신 울린다] [사람들의 비명] | |
[당황한 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[총성] | |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ [기훈의 당황한 신음] | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[힘겨운 신음] | Làm ơn cứu tôi với. |
나 좀 살려 주세요, 예? | Làm ơn cứu tôi với. |
이거 놔요 | Làm ơn cứu tôi với. Thả tôi ra đi. |
제발 | Cầu xin anh đấy… |
제발… | Cầu xin anh đấy… |
[영욱이 흐느낀다] | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
[총성이 연신 울린다] | |
[거친 숨소리] | |
[기계 음성] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다 ♪ | Đèn Đỏ, Đèn Xanh. |
No comments:
Post a Comment