닥터 차정숙 8
Bác Sĩ Cha 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[인호가 버럭 하며] 미쳤어? 거기가 어디라고 진짜 | Điên rồi hả? Sao lại mò lên đó? |
죽을 뻔했잖아! | Suýt thì chết đấy! |
[정민의 놀란 숨소리] | |
- [로이] 다친 데 없죠? - [인호의 가쁜 숨소리] | Cô không bị thương chứ? |
[쿵 하는 효과음] | |
- [경쾌한 음악] - [놀란 숨소리] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
무사해서 다행이에요 | May là cô an toàn. |
[정숙] 아, 저… | Tôi… |
[정숙의 힘주는 소리] | Tôi… |
저 괜찮아요, 다치지 않았어요 | Tôi không sao. Không bị gì cả. |
[황 치프] 와, 대박 사건 대박 사건 | Tin nóng bỏng tay! |
[황 치프] 아니, 나 | Lúc nghe tin đồn về Giáo sư Seo và Bác sĩ Cha, |
서 교수님이랑 차 선생이랑 썸 탄다는 소문 들었어도 | Lúc nghe tin đồn về Giáo sư Seo và Bác sĩ Cha, |
진짜 설마 했거든? | Lúc nghe tin đồn về Giáo sư Seo và Bác sĩ Cha, tôi còn bán tín bán nghi, |
근데 내 두 눈으로 똑똑히 봤잖아 | nhưng tôi vừa tận mắt chứng kiến rồi. |
[인호를 흉내 내며] '미쳤어? 죽을 뻔했잖아!' | "Điên rồi hả? Sao lại mò lên đó?" |
[의사1] 그러고 보면 로이 교수님이 한술 더 떴죠 | Tôi thấy Giáo sư Roy còn hớt hải hơn. |
[황 치프가 부드럽게] '다행이다 무사해서 다행이에요' | "May quá. May là cô an toàn." |
[의사1] 아유, 그렇게까지 재연하실 필요는 없거든요? | "May quá. May là cô an toàn." Cô đâu cần diễn lại như vậy. |
[황 치프] 쓰읍, 뭐지? 이 상황 진짜 뭐지? | Thế này là sao nhỉ? Chuyện này là sao chứ? |
- [의사2] 뭐가? - [의사3] 뭔데요? | Là sao? Ý cô là gì? |
[황 치프] 아니, 설마 셋이 삼각관계인가? 어? | Lẽ nào là mối quan hệ tay ba à? Phải không? |
[의사2] 밥이나 먹어, 어? | - Lo ăn đi. - Phải tay ba không nhỉ? |
[황 치프] 아니, 이상하지 않니? | - Lo ăn đi. - Phải tay ba không nhỉ? |
그런 거 아닙니다 | Không có chuyện đó đâu. |
뭐야? 전 선생이 어떻게 알아? | Gì đây? Sao Bác sĩ Jeon biết? |
어떻게 알아요 | Tôi biết vậy thôi. |
서인호 교수님 차 선생이랑은 아무 사이 아니에요 | Giáo sư Seo và Bác sĩ Cha không có quan hệ gì đâu. |
[종권] 아무 사이 아니긴 | Sao lại không có gì? |
서 교수랑 차 선생이랑 둘이 그렇고 그런 사이라고 | Người ta đồn ầm lên là Giáo sư Seo và Bác sĩ Cha có gì đó với nhau kìa. |
소문이 쫙 났는데 | Người ta đồn ầm lên là Giáo sư Seo và Bác sĩ Cha có gì đó với nhau kìa. |
[오 교수] 아유, 이제는 그 로이 킴인가 뭔가 | Ôi trời, bây giờ đến cả Giáo sư Roy Kim đẹp trai |
그 잘생긴 교수까지 합세해서 | cũng dính vào vụ này luôn rồi. |
셋이 삼각관계란 말까지 돌아요 | Mọi người đồn họ là mối tình tay ba. |
[종권] 입에 올리기도 남사스럽구먼 | Nói đến thôi cũng ngượng cả miệng. |
아니, 그 친구는 말이야 나이가 먹을 만큼 먹어 가지고 | Ý tôi là, nhìn cô ta đi. Từng ấy tuổi đầu rồi mà sao không ý tứ gì cả vậy? |
왜 이렇게 자기 관리를 못 하는 거야? | Từng ấy tuổi đầu rồi mà sao không ý tứ gì cả vậy? |
툭하면 사람들 입방아에 오르내리고 말이야 | Từng ấy tuổi đầu rồi mà sao không ý tứ gì cả vậy? Lúc nào cũng là tâm điểm bàn tán. |
- [종권의 한숨] - [오 교수] 차 선생 다음 파견이 | Tiếp theo cô ấy sẽ được điều đến Khoa Y học Gia đình phải không? |
가정 의학과 아니에요? | Tiếp theo cô ấy sẽ được điều đến Khoa Y học Gia đình phải không? |
맞습니다 | Đúng vậy. |
[종권] 최 교수 아랫사람 단도리 잘해요 | Đúng vậy. Giáo sư Choi, quản lý cấp dưới cho tốt nhé. |
별스러운 소문 안 나게 | Đừng để bị đồn thổi linh tinh. |
[한숨 쉬며] 네 | Vâng. |
[졸졸 소변보는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - [분한 숨소리] | |
[로이의 가쁜 숨소리] | |
[불쾌한 숨소리] | |
어디서 남의 마누라를… | Sao cậu ta dám động vào vợ người khác? |
[직 지퍼 내리는 소리] | |
[물소리] | |
괜찮으세요? | Anh ổn chứ? |
저 말입니까? | Anh hỏi tôi sao? |
그, 아까 많이 놀라신 거 같던데 | Khi nãy nhìn anh sốc lắm. |
[인호] 놀라긴 남편인 저보다 교수님이 더한 거 같던데 | Tôi mới là chồng cô ấy, nhưng anh có vẻ còn sốc hơn tôi. |
[로이] 그러게요 | Cũng phải. |
차 선생님이 많이 걱정되네요 | Tôi thấy rất lo cho Bác sĩ Cha. |
여러 가지 면에서 말이죠 | Về nhiều phương diện. |
[흥미로운 음악] | |
[인호] 걱정 감사합니다만 | Cảm ơn anh quá lo, |
차 선생도 그 걱정 달가워할지는 의문이네요 | nhưng tôi không chắc Bác sĩ Cha sẽ cảm kích điều đó. |
병원 안에서 이러쿵저러쿵 말이 많던데 | Cả bệnh viện đang nói ra nói vào đấy. |
[툭 놓는 소리] | |
[소라] 황선규 환자 | Tôi đã chuyển bệnh nhân Hwang đến trung tâm ngăn chặn tự sát |
자살 예방 센터에 연결했고 정신과에 협진 요청했어요 | Tôi đã chuyển bệnh nhân Hwang đến trung tâm ngăn chặn tự sát và yêu cầu Khoa Tâm thần hợp tác. |
[정숙] 네 | Vâng. |
얘기 들었어요 | Tôi vừa nghe kể rồi. |
안 다쳤어요? | Chị không bị sao chứ? |
[정숙] 네 | Vâng. |
다행이네요 | Vậy thì may quá. |
환자나 제가 안 다친 건 다행이지만 | Cũng may bệnh nhân và tôi đều không sao, |
진작 정신과랑 협진했다면 | nhưng nếu hợp tác với Khoa Tâm thần ngay từ đầu |
이런 불상사는 막을 수 있었을 텐데 아쉽네요 | thì có lẽ đã không xảy ra sự việc không hay này. |
[정숙] 자살 시도 가능성에 대해서 | Người giám hộ có nhắc đến khả năng bệnh nhân muốn tự sát |
보호자도 선생님께 얘기했다고 하고 | Người giám hộ có nhắc đến khả năng bệnh nhân muốn tự sát |
저도 정식으로 말씀드렸는데요 | và tôi cũng đã thông báo rõ với cô rồi. |
그래서 지금 | Vậy ý chị là |
이 사태가 내 책임이라는 거예요? | chuyện này là lỗi của tôi sao? |
[무거운 음악] | |
[정숙] 아니요 우리 모두의 책임이죠 | Không. Là lỗi của tất cả chúng ta. |
[선규] 어디 가는 건데요? | Chúng ta đi đâu vậy? |
같이 가 보고 싶은 데가 있어서요 | Tôi muốn đưa cậu đến một nơi. |
[정숙] 다른 사람들의 불행을 보면서 | Không phải tôi muốn cậu |
위로받으라는 뜻은 아니에요 | nhìn người khác bất hạnh để thấy an ủi. |
이 건물, 우리 발밑에 | Có biết bao nhiêu người bên trong tòa nhà này |
얼마나 많은 사람들이 살기 위해 애쓰고 있는지 몰라요 | Có biết bao nhiêu người bên trong tòa nhà này đang nỗ lực để sống sót. |
[아기 울음소리] | Gia đình của những bệnh nhân cũng khẩn thiết như vậy. |
환자의 가족들도 간절하긴 마찬가지고요 | Gia đình của những bệnh nhân cũng khẩn thiết như vậy. |
환자분이 얼마나 힘들지는 | Không ai ngoài bản thân cậu |
사실 본인 외에는 잘 몰라요 | hiểu rõ cậu đã khổ sở ra sao. |
그래서 저 또한 | Vì vậy tôi cũng sẽ… |
쉽사리 이해한다고 말하지 않을게요 | không nói rằng mình có thể hiểu được. |
하지만 한 가지 말씀드릴 수 있는 건 | Nhưng tôi có thể nói với cậu một điều. |
살아 있는 생명은 모두 고귀하다는 거예요 | Mọi sinh mạng trên đời này… đều đáng để trân quý. |
[정숙] 환자분 | Bệnh nhân này. |
숨 쉬고 살아간다는 건 | Được sống và hít thở |
생각보다 훨씬 더 아름다운 일이에요 | là một điều đẹp đẽ hơn cậu nghĩ rất nhiều. |
죽지 말고 | Vậy nên đừng chết, |
살아 내세요 | mà hãy nỗ lực để sống. |
[흐느낀다] | |
[선규 처] 그러지 마 깜짝 놀랐단 말이야, 진짜 | Đừng như vậy nữa nhé. Anh làm em hoảng lắm đấy. |
[선규] 미안해, 많이 걱정했지? | Anh xin lỗi. Chắc em lo lắm nhỉ? Không sao. Em sẽ cố gắng hơn. |
[선규 처] 내가 더 잘할게 | Không sao. Em sẽ cố gắng hơn. |
괜찮아? | Anh ổn rồi chứ? |
[선규] 괜찮아 | Anh ổn rồi. |
응, 이제 진짜 괜찮아 | Anh thật sự ổn rồi. |
[한숨] | |
[정숙] 괜찮을 거 같아 | Có vẻ bệnh nhân đã ổn. |
그 부인, 젊은 사람이 굉장히 헌신적이야 | Vợ cậu ấy tuy còn trẻ nhưng rất tận tụy. |
환자 잘 다독이고 설득해서 잘 지낼 거 같아 | Cô ấy an ủi và thuyết phục bệnh nhân rất tốt. Chắc cậu ấy sẽ ổn thôi. |
[인호] 응 | Chắc cậu ấy sẽ ổn thôi. Ừ. |
[정숙] 환자도 뭐 | Bệnh nhân cũng hiểu lòng của vợ mình. |
자기 와이프 마음 몰라줄 사람 아니고 | Bệnh nhân cũng hiểu lòng của vợ mình. |
하여튼 천만다행이야, 진짜 아이고 | Như vậy là quá tốt rồi. |
그 부부 보는데 | Nhìn vợ chồng họ, |
어쩐지 좀 부럽더라 | tự nhiên em lại thấy ganh tỵ. |
부럽다고? | Ganh tỵ? |
[정숙] 그 부부가 서로를 생각하는 마음이 | Tấm lòng họ dành cho nhau |
어떤 고난보다도 강한 거 같더라고 | dường như mạnh mẽ hơn bất cứ khó khăn nào. |
'나는 그런 사랑을 해 봤던가' | Điều đó làm em thắc mắc liệu mình đã từng yêu như vậy, |
'그런 사랑을 받아 봤던가' | hay từng được yêu như vậy hay chưa. |
그런 마음이 들어서 | Em đã nghĩ vậy đấy. |
[정숙의 옅은 웃음] | Em đã nghĩ vậy đấy. Ngớ ngẩn nhỉ? |
주책이지? | Ngớ ngẩn nhỉ? |
알면 됐어 | Biết ngớ ngẩn là tốt. |
[정숙] 이랑이 입시 끝나면 우리 식구들 다 같이 | Khi nào I Rang thi tuyển sinh xong, cả gia đình mình đi Jeju một chuyến đi. |
제주도라도 한번 가자 | cả gia đình mình đi Jeju một chuyến đi. |
나도 결혼 전에 가 보고 한 번도 못 가 봤잖아 | Từ khi mình kết hôn đến giờ, em chưa được đi lần nào. |
[인호] 뭔 소리 하는 거야 나하고 애월 가 놓고 | Em nói gì vậy? Chúng ta đến Aewol rồi mà. |
애월? | Aewol? |
우리가 언제 애월을 갔어? | Chúng ta đến Aewol bao giờ thế? |
- [마우스 클릭음] - 애월 갔었잖아, 기억 안 나… | Mình đến Aewol rồi mà. Em không nhớ… |
- [긴장되는 음악] - [정숙] 대체 누구랑 가 놓고 | Rốt cuộc anh đi với ai mà nhớ nhầm là đi với em vậy? |
나랑 갔다고 이렇게 우기는 거야? | Rốt cuộc anh đi với ai mà nhớ nhầm là đi với em vậy? |
[한숨] | Chắc là đi hội thảo rồi. |
학회 때 갔었네 | Chắc là đi hội thảo rồi. |
당신이 하도 우겨서 | Anh quả quyết quá làm em tưởng mình đi rồi luôn đấy. |
순간 나도 내가 갔다 왔는 줄 알았네 | Anh quả quyết quá làm em tưởng mình đi rồi luôn đấy. |
[웃음] | |
착각했어, 쏘리 | Anh nhớ nhầm. Xin lỗi nhé. |
[살짝 웃는다] | |
[인호] 아이고 이렇게 깜빡깜빡해요 | Ôi trời, dạo này đãng trí quá. |
[정숙] 우아, 이랑이 열심히 하네 | Con gái chăm học quá. |
내 의지를 결과로 보여 주라며? | Mẹ muốn con thể hiện quyết tâm bằng kết quả mà. |
[정숙] 그렇다고 너무 스트레스받지 말고 | Dù vậy cũng đừng để áp lực quá. |
하던 대로 열심히 하면 되지, 그냥 | Dù vậy cũng đừng để áp lực quá. Cứ chăm như bình thường là được rồi. |
하던 것보다 더 열심히 할 건데? | Con định chăm hơn bình thường luôn. |
[함께 웃는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[이랑] 응? | |
은서랑 친해? | - Con thân với Eun Seo lắm à? - Sao mẹ nhìn trộm điện thoại con? |
[이랑] 아, 왜 폰은 훔쳐보고 그래 | - Con thân với Eun Seo lắm à? - Sao mẹ nhìn trộm điện thoại con? |
어떻게 친해졌어? | Sao hai đứa thân nhau vậy? |
뭘 어떻게 친해져? | Ý mẹ là sao? |
같은 학원 다니다가 자꾸 카페에서 마주치고 | Bọn con học cùng trung tâm, lâu lâu lại thấy nhau ở quán cà phê. |
[이랑] 노트 빌리느라 말 걸고 뭐, 그러다 친해졌지 | Bọn con học cùng trung tâm, lâu lâu lại thấy nhau ở quán cà phê. Còn mượn vở chép bài nữa. Rồi từ từ thân nhau luôn. |
[정숙] 은서 엄마는 의사랬고 | Nghe nói mẹ của Eun Seo là bác sĩ. |
아빠는 뭐 하는 사람이야? | Còn bố bạn ấy làm nghề gì? |
걔네 엄마 아빠 이혼했을걸? | Hình như bố mẹ bạn ấy ly dị rồi. |
[이랑] 나도 잘 몰라 자세히 안 물어봤어 | Con cũng không rõ. Con không hỏi kỹ chuyện đó. |
[인호의 웃음] | |
[인호] 와, 비거리가 많이 늘었네 스피드도 좋아지고 | Khoảng cách bay tăng đáng kể nhỉ. Tốc độ cũng tốt. |
근데 올려 칠 때 어깨가 이렇게 같이 올라가면은 | Nhưng nếu em nhô vai lúc vung gậy |
방향이 부정확해져 | thì nhắm sẽ không được chuẩn. |
[승희] 당신 쳐 | Anh đánh đi. |
[웃으며] 그럴까? | Tới anh nhé. |
[스크린 골프 기계음] | |
근데 말이야, 당신 지난번에 | Mà hình như lần trước |
재민대학병원에서 스카우트 제의 오지 않았나? | Bệnh viện Đại học Jaemin đề nghị em về làm việc à? |
왔었지 | Đúng rồi. |
조건 좋으면 몸값 높여서 옮겨 앉는 것도 괜찮지 않아? | Nếu lương bổng đãi ngộ tốt, em sang đấy làm để tăng thu nhập cũng tốt mà nhỉ? |
여기랑 조건 비슷하고 집이랑 너무 멀어 | Lương cũng như bên này thôi, mà lại xa nhà. |
[승희] 그리고 이미 다른 사람 채용됐어 | Vả lại họ cũng tuyển được người rồi. |
아… | À. |
한번 해 본 소리야 | Anh chỉ hỏi vậy thôi. |
[인호의 한숨] | |
- 뭐 어디 안 좋아? - [인호] 응? | Anh đau ở đâu à? Hả? |
아니, 좋아 | Không. Anh ổn mà. |
[승희] 공이 많이 휘었네? | Bóng đi cong dữ vậy. |
채가 휘었나? | Hay gậy anh bị cong? |
[인호] 하, 그런가? | Ừ nhỉ, không được rồi. |
[웃으며] 잘 안되네 | Ừ nhỉ, không được rồi. |
[승희] 참, 우리 은서 | Phải rồi. Eun Seo vừa được giải nhì cuộc thi mỹ thuật toàn quốc đấy. |
이번 전국 미술 실기 대회에서 은상 받았어 | Eun Seo vừa được giải nhì cuộc thi mỹ thuật toàn quốc đấy. |
한번 만나서 축하해 줘 | Anh gặp chúc mừng con bé đi. |
[어색한 웃음] | |
아니, 어쩌면 단 한 번도 먼저 만나겠다는 말을 안 해? | Sao anh chưa bao giờ đề nghị gặp con bé trước một lần nào vậy? |
솔직히 걔 눈을 잘 못 쳐다보겠어 | Thật ra, anh không dám nhìn thẳng vào mắt nó. |
[인호] 서슬 퍼런 눈으로 날 보는데, 어찌나 무서운지 | Ánh mắt sắc lẹm của nó cứ đáng sợ thế nào ấy. |
[한숨] 한 번도 노력을 안 했으니까 그렇지 | Là vì anh chưa bao giờ chịu nỗ lực đấy. |
친해지려는 노력을 | Nỗ lực làm thân với nó. |
그래그래, 노력할게 | Cũng đúng. Anh sẽ cố. |
한번 보자고 해 | Bảo nó ra gặp đi. |
우리 은서 맛있는 거 사 줘야지 | Cũng nên khao Eun Seo một bữa ngon chứ. |
아휴 | |
- [학생] 엄마! - [학부모] 어, 지은아 | - Mẹ! - Ji Eun à. |
[이랑] 네, 기사님 저희 지금 나왔어요 | - Mẹ! - Ji Eun à. - Chào bác tài, bọn cháu mới ra. - Tạm biệt. |
- 안녕하세요 - [택시 기사] 네 | - Chào chú. - Vâng. |
[은서] 안녕하세요 | Chào chú. |
[은서] 어, 엄마 집에 가는 중이야 | Alô, mẹ? Con đang trên đường về. Con đi taxi với I Rang. |
이랑이랑 택시 탔어 | Con đang trên đường về. Con đi taxi với I Rang. |
아빠가 은서 너 상 받았다니까 맛있는 거 사 주고 싶대 | Bố nghe con được giải nhì nên muốn đãi con một bữa. |
한번 만나 달라고 구걸한 건 아니고? | Không phải vì mẹ năn nỉ ông ấy gặp con đấy chứ? Con nói linh tinh gì vậy? |
[승희] 무슨 말도 안 되는 소리야 | Con nói linh tinh gì vậy? |
아빠가 니 얼굴도 볼 겸 | Bố chỉ muốn gặp mặt và chúc mừng con đoạt giải thôi. |
상 받은 거 축하도 할 겸 만나자는 건데 | Bố chỉ muốn gặp mặt và chúc mừng con đoạt giải thôi. |
[은서] 그래? | Vậy sao? |
보기 싫으면 안 봐도 돼 니 마음대로 해 | Con không thích thì khỏi gặp cũng được. |
[은서] 아니야, 만나 | Không, gặp chứ. |
만나면 재밌을 거 같아 | Gặp rồi chắc sẽ thú vị lắm đây. |
[의미심장한 음악] | |
빨리 만나자고 해 | - Mẹ cứ nói con nóng lòng muốn gặp nhé. - Được. |
그래 | - Mẹ cứ nói con nóng lòng muốn gặp nhé. - Được. |
무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
아니야 | Không có gì. |
[이랑의 웃음] | |
- [부드러운 음악이 흐른다] - [승희] 자, 짠 | Nào, cạn ly. |
[인호] 응 | Ừ. |
어, 그래, 은서야 | Phải rồi, Eun Seo này. Bố nghe nói giải thưởng con nhận được cũng khá lớn. |
이번에 받은 상이 그게 진짜로 되게 큰 상이라면서? | Phải rồi, Eun Seo này. Bố nghe nói giải thưởng con nhận được cũng khá lớn. |
입시에 진짜 도움이 많이 되겠다, 그렇지? | Chắc sẽ rất có ích cho việc thi tuyển nhỉ? |
그럼 | Đúng đấy. |
[은서] 네, 이랑이랑 저랑 둘 다 의대하고는 담쌓아서 | Vâng, nhưng cả con và I Rang đều không hứng thú với trường y, |
마음에 안 드시겠어요? | chắc bố thất vọng lắm nhỉ? |
[인호의 당황한 소리] | |
[인호] 뭐, 좀, 섭섭하기는 하다 | Ừ thì bố cũng hơi buồn. |
근데 둘이 어떻게 친해진 거니? | Mà làm thế nào mà hai đứa thân nhau? |
[은서] 같은 학원에 다니는 거 알고 일부러 접근했어요 | Con cố tình tiếp cận vì biết cả hai học cùng trung tâm. |
[긴장되는 음악] | |
은서야! | Eun Seo! |
왜 그랬어? | Sao con làm vậy? |
[은서] 왜겠어요? | Tại sao ư? |
아빠 가족이 궁금하고 짜증 나니까 그랬지 | Vì con thấy tò mò và khó chịu về gia đình của bố. |
이랑이한테 | Đừng nói là… |
전부 얘기할 생각은 아니지? | con định kể hết với I Rang đấy nhé? |
그런 질문 하기엔 좀 늦은 거 같은데 | Giờ mới hỏi câu đó thì có hơi muộn. |
[출입문 종소리] | |
[무거운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
뭐야? 왜 아빠가 여기에 있어? | Gì vậy? Sao bố lại ở đây? |
이랑아, 이게 어떻게 된 거냐면… | I Rang, chuyện này là… |
[잘그랑 놓는 소리] | |
[은서] 사실은 너희 아빠가 우리 아빠야 | Sự thật thì bố cậu chính là bố tôi. |
몰랐으면 이제라도 알았으면 해서 | Tôi nghĩ bây giờ cậu cũng nên biết. |
- 너 앞뒤 없이 천진난만한 거 - [탁 붙드는 소리] | Sự ngây thơ vô số tội của cậu làm tôi khó chịu vô cùng. |
그동안 되게 짜증 났었거든 | Sự ngây thơ vô số tội của cậu làm tôi khó chịu vô cùng. |
못 알아들었어? | Cậu còn chưa hiểu à? |
너랑 나, 배다른 자매라고 | Tôi và cậu là chị em đấy! Cùng cha nhưng khác mẹ! |
- 엄마는 다르고 아빠는 같고! - [인호] 그만 못 해! | Cùng cha nhưng khác mẹ! - Có thôi đi không? - Đừng quát con gái em. |
내 딸한테 소리 지르지 마 | - Có thôi đi không? - Đừng quát con gái em. |
[혼란스러운 숨소리] | |
엄마가 20년 동안 못 한 거 내가 했어 | Con đã làm điều mà 20 năm qua mẹ chưa làm được. |
[은서] 바보같이 이런 거 하나 못 해서 | Có nhiêu đó mà mẹ phải giấu đến tận bây giờ sao? |
내가 말할 때까지 숨어 살아? | Có nhiêu đó mà mẹ phải giấu đến tận bây giờ sao? |
[잘그랑거리는 소리] | |
[출입문 종소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[여자] 죄송합니다 | Xin lỗi. |
[신호등 알림음] | |
[요란한 자동차 경적] | |
[엉엉 운다] | |
[문소리] | |
[애심] '남의 아내와 간음하는 사람은' | "Kẻ ngoại tình là kẻ mất hết lý trí." |
'생각이 모자라는 사람이다' | "Kẻ ngoại tình là kẻ mất hết lý trí." |
니가 이 시간에 웬일이야? | Sao giờ này con lại ở đây? |
이랑이 아직 안 왔어요? | I Rang vẫn chưa về à mẹ? |
응, 아직 안 왔는데 | Ừ, vẫn chưa về. |
- [한숨] - [도어 록 조작음] | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
- [쾅 문 닫히는 소리] - [애심] 어어, 왔네 | Về rồi kìa. |
[도어 록 작동음] | |
[이랑] 엄마 있어요? | Mẹ có nhà không ạ? |
[애심] 어… 아아, 오늘 당직이라던데, 왜? | Hôm nay mẹ cháu trực ca đêm. Sao vậy? |
[인호의 떨리는 숨소리] | |
할머니 | Bà. |
할머니는 아들을 왜 저렇게 키웠어요? | Bà dạy con trai kiểu gì vậy? |
[애심의 당황한 소리] | Cái gì? |
[애심이 웃으며] 뭐, 뭐라고? | Cái gì? - Cháu nói gì cơ? - Bà dạy hư con mình rồi! |
완전히 잘못 키웠잖아요! | - Cháu nói gì cơ? - Bà dạy hư con mình rồi! |
- [한숨] - [이랑] 아 | |
축하드릴 일도 있네요 | Cháu cũng chúc mừng bà. |
할머니 손녀 하나 더 생기셨어요 | Bà vừa có thêm cháu gái đấy. |
[애심] 어머, 어머, 어머 어머머머, 어머, 어머, 웬일이야 | Ôi trời, chuyện gì thế này? |
그것도 나랑 동갑인 | Nó bằng tuổi cháu. Seo I Rang. |
서이랑 | Seo I Rang. |
엄마한테 절대로 얘기하지 마요 | Tuyệt đối không được nói với mẹ. |
엄마까지 알게 되면 나 진짜 무슨 짓을 저지를지 모르니까 | Mẹ mà biết thì con không biết mình sẽ làm những chuyện gì đâu. |
[애심] 얘, 얘! | Này, In Ho! |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
쟤 왜 저러니? | Con bé làm sao vậy? |
[한숨] | |
[애심] 미친놈, 미친놈, 야! | Thằng điên này! |
에라이, 이… | Thằng trời đánh! |
[울먹이며] 외방 자식이라니 외방 자식라니! | Con riêng sao? Con có con riêng à? |
외방 자식이라니… | Con riêng sao? Con có con riêng à? |
아휴, 아이고, 주여 | Ôi trời, lạy Chúa. |
이 죄 많은 어린양을 어찌하면 좋습니까 | Con phải làm gì với đứa con tội lỗi này đây? |
어쩌자고 그런 짓을 저질러! | Sao con có thể làm ra chuyện này? |
니가 그러고도 사람이냐! | Có còn là người không? |
애를 낳았다는데 어떡해요, 그러면 | Cô ấy sinh con ra rồi thì con biết làm sao? |
에미하고도 정민이 생겨 얼레벌레 결혼하더니 | Hồi đó con dâu cũng có mang Jung Min rồi mới cưới về. |
[애심] 어떻게 그런 실수를 두 번이나 할 수가 있어! | Hồi đó con dâu cũng có mang Jung Min rồi mới cưới về. Sao con có thể mắc một sai lầm tận hai lần vậy hả? |
남들은 한 번 하기도 힘든 실수를 | Sao con có thể mắc một sai lầm tận hai lần vậy hả? Sai lầm mà người thường cũng khó mắc! |
니가 그러고도 지성인이냐? | Như vậy mà vẫn tự nhận là trí thức à? |
아니, 근데 이랑이는 이걸 어떻게 알았어? | Nhưng sao I Rang lại biết chuyện? |
저쪽 딸이 | Con gái người đó… |
얘기하는 바람에 | đã nói với nó. |
[애심] 어쩌면 | Chết thật. |
누구길래 그렇게 지독한 계집애를 낳았어? | Ai lại đẻ ra đứa con gái thâm độc như vậy? |
[익살스러운 음악] | |
어, 엄마도 | Người đó… |
아는 사람이에요 | mẹ cũng biết đấy. |
내가? | Mẹ sao? |
내가? | Mẹ biết à? |
[애심] 내가 어떻게 알아? | Làm sao mẹ biết được? |
대체 누구길래? | Rốt cuộc là ai? |
승희요 | Là Seung Hi. |
[익살스러운 효과음] | |
승희? | Seung Hi? |
[애심] 어머, 승희? | Là Seung Hi đó à? |
너 대학 때 만나던 그, 그 승희? | Cô Seung Hi con từng quen hồi đại học sao? |
예 | Vâng. |
[애심의 놀란 소리] | |
어머나 | Trời đất. |
[정민] 혹시 누구 찾으세요? | Không biết cô muốn tìm ai? |
서인호 교수님을 좀 뵙고 싶은데요 | Tôi muốn gặp Giáo sư Seo. |
아, 교수님 퇴근하셨는데요 | Giáo sư tan ca rồi ạ. |
[여자] 사실은 제가 5년 전에 | Thật ra, năm năm trước Giáo sư Seo đã phẫu thuật cho tôi |
서인호 교수님한테 수술을 받고 완치 판정을 받았거든요 | Thật ra, năm năm trước Giáo sư Seo đã phẫu thuật cho tôi và bây giờ tôi đã khỏi bệnh hoàn toàn. |
근데 그사이 제 이름으로 시집이 한 권 나왔는데 | Trong thời gian đó, tôi có xuất bản một tập thơ dưới tên mình |
드리고 싶어서… | và định tặng cho Giáo sư. |
아, 이거 교수님께 좀 전해 주실래요? | Cậu giúp tôi gửi đến Giáo sư được chứ? |
그럼요, 꼭 전해 드릴게요 | Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gửi giúp. |
- [웃으며] 고맙습니다 - [정민] 네 | - Cảm ơn cậu. - Vâng. |
'존경하고 감사하는 서인호 교수님' | "Gửi Giáo sư Seo In Ho, ân nhân đáng kính của tôi." |
[숨 들이켜는 소리] | |
[애심의 한숨] | |
[애심] 아니, 그러면 | Vậy là con kết hôn rồi nhưng vẫn tiếp tục quen Seung Hi à? |
너 결혼하고 나서도 승희를 계속 만난 거야? | Vậy là con kết hôn rồi nhưng vẫn tiếp tục quen Seung Hi à? |
아니에요 | Không phải. |
[인호] 저 레지던트 때 | Lúc còn là bác sĩ nội trú, |
미국에 있는 병원에 연수 갔었잖아요 | con có đi đào tạo ở một bệnh viện tại Mỹ. |
어, 그래 | Đúng rồi. |
그 병원에서 승희를 다시 봤어요 | Con gặp lại Seung Hi ở bệnh viện đó. Cô ấy là bác sĩ nội trú ở đó. |
[인호] 거기서 레지던트 하고 있더라고요 | Con gặp lại Seung Hi ở bệnh viện đó. Cô ấy là bác sĩ nội trú ở đó. |
아이고 | Con gặp lại Seung Hi ở bệnh viện đó. Cô ấy là bác sĩ nội trú ở đó. |
[인호] 반갑기도 하고 | Con rất vui khi gặp lại |
옛날 생각도 나고 | và cũng nhớ lại chuyện xưa. |
그러다가 연수 끝나서 한국 나왔는데 | Kết thúc khóa đào tạo thì con về lại Hàn Quốc. |
임신했다는 연락이 왔어요 | Rồi cô ấy liên lạc nói rằng đã mang thai. |
근데 그때 정민 엄마까지 임신을 해서 | Nhưng lúc đó mẹ Jung Min cũng có thai. |
아휴 | |
[애심의 괴로운 신음] | |
제가 뭐라고 하겠어요 | Con biết nói gì đây? |
아무 말 못 하니까 자기가 알아서 하겠다고 하더라고요 | Con không biết nói gì nên cô ấy bảo sẽ tự lo liệu. |
근데 그게 애를 낳겠다는 말일 줄은 | Nhưng con nào có ngờ ý cô ấy là muốn giữ lại đứa con. |
꿈에도 몰랐죠 | Nhưng con nào có ngờ ý cô ấy là muốn giữ lại đứa con. |
걔도 참 보기보다 맹꽁이네 | Con nhỏ nhìn vậy mà cũng khờ thật. |
[애심] 아니, 저가 뭐가 부족해서 애비도 없는 자식을 낳아, 낳기를! | Con nhỏ nhìn vậy mà cũng khờ thật. Nó có thiếu thốn gì đâu mà lại sinh một đứa con không cha chứ? |
이혼한 셈 치고 애 아빠 노릇만 해 달라고 해서 | Cô ấy bảo cứ xem như đã ly hôn và chỉ cần làm tròn vai bố, |
한국 나올 때 한 번씩 만났어요 | nên con cũng đến thăm mỗi khi họ về nước. |
[인호] 그러다가 3년 전에 아주 한국 나왔고요 | Rồi ba năm trước, họ về đây sống luôn. |
[애심] 그래서? | Rồi ba năm trước, họ về đây sống luôn. Vậy là suốt thời gian qua con một chân đạp hai thuyền à? |
그 긴 세월 동안 두 집 살림 했단 말이지? | Vậy là suốt thời gian qua con một chân đạp hai thuyền à? |
이게 엄밀하게 얘기를 하자면 | Vậy là suốt thời gian qua con một chân đạp hai thuyền à? Nói cho đúng thì không phải một chân đạp hai thuyền. |
두 집 살림을 한 거는 절대 아니고 | Nói cho đúng thì không phải một chân đạp hai thuyền. |
승희가 한국 나오고 나서부터 자주 만나다 보니까 또… | Nhưng sau khi Seung Hi về nước, bọn con gặp nhau thường hơn… |
이 감정이… | và tình cảm cũng… |
[애심] 자랑이다, 자랑이야! | Đáng tự hào lắm à? |
애는 싸질러 놓고 | Đi chơi gái và ngoại tình ba năm trời, không phải một chân đạp hai thuyền là gì? |
불륜은 3년만 저질렀으니까 두 집 살림은 아니냐? | Đi chơi gái và ngoại tình ba năm trời, không phải một chân đạp hai thuyền là gì? |
엄마, 싸질렀다니 무슨 그런 교양 없는… | Chơi gái gì chứ? Sao mẹ nói thô thiển… |
[애심] 내가 지금 이 와중에 교양 찾게 생겼어? 아유 | Lúc này rồi thì mẹ còn nói chuyện tử tế nổi không? |
[한숨 쉬며] 승희 걔는 지금 뭐 해? | Seung Hi giờ làm gì? |
병원 차렸어? | Có phòng khám riêng chưa? |
- 사실 승희 - [애심] 어 | Thật ra, Seung Hi… Ừ? |
- 저희 병원에 있어요 - [애심의 놀란 숨소리] | …làm cùng chỗ với con. |
정민 엄마랑 같은 과 교수로 | - Giáo sư ở khoa của mẹ Jung Min. - Thằng trời đánh này… |
[애심] 에라이! 씨 | - Giáo sư ở khoa của mẹ Jung Min. - Thằng trời đánh này… |
니가 그러고도 사람이냐? | Con có còn là người không? |
내가 사람이 아니고 짐승 새끼를 낳았어! | Tôi không đẻ ra người mà đẻ ra súc vật rồi! |
아니, 조강지처하고 첩하고 두 사람 한 병원에 두고 보면서 | Sao con có thể nuốt trôi cơm trong khi vợ và bồ nhí làm cùng một bệnh viện được hả? |
목구멍으로 밥이 넘어가디? | trong khi vợ và bồ nhí làm cùng một bệnh viện được hả? |
멋대로 병원 들어온 건 정민 엄마예요! | Mẹ Jung Min là người tự ý vào bệnh viện làm mà. |
[애심] 시끄러워! | Nín ngay! |
이 일을 어쩔 거야? | Con tính sao đây? |
[무거운 음악] | |
에미는 모르게 해야 된다 | Không được để con dâu biết chuyện. |
지금까지 속였으면 끝까지 모르게 해 | Giấu đến bây giờ rồi thì phải giấu đến cùng. |
[인호] 이랑이가 알잖아요 | Nhưng I Rang đã biết rồi. |
아까 못 봤어? | Hồi nãy con không thấy à? |
지 엄마 알게 하면 가만 안 있겠다고 난리 치는 거? | Nó bảo mẹ nó mà biết thì nó sẽ không để yên mà. |
[애심] 애 잘 설득해 나도 달래 볼 테니까 | Con thuyết phục nó đi. Mẹ cũng sẽ nói vào. |
[의미심장한 음악] | |
[인호] 예 | - Vâng. - Còn nữa. |
[애심] 그리고 | - Vâng. - Còn nữa. |
이랑이 미대 가는 거 허락해 줘 | Cho nó học trường mỹ thuật đi. |
이제 무슨 면이 서서 반대를 할 거야? | Bây giờ con còn mặt mũi nào mà phản đối chứ? |
이! | Thật tình! |
[애심의 거친 숨소리] | |
[인호의 놀란 소리] | |
[애심의 한숨] | |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[이랑이 쏘아붙이며] 누구야? | Ai thế hả? |
깜짝이야, 씨… | Giật cả mình. |
그러니까 결론이 뭐야? | Vậy kết luận là gì đây? |
[이랑] 엄마한테 얘기하지 말라고? | "Đừng nói với mẹ" chứ gì? |
그래 주면 고맙겠다 | Được vậy thì bố cảm ơn. |
[이랑] 그래, 그러긴 할 건데 확실히 할 게 있어 | Được thôi, con cũng định như vậy. Nhưng bố phải biết, |
내가 아빠의 불륜에 대해서 입 다무는 건 | con không hé răng chuyện bố ngoại tình là vì mẹ chứ không phải vì bố. |
엄마를 위해서지 아빠를 위해서가 아니야 | con không hé răng chuyện bố ngoại tình là vì mẹ chứ không phải vì bố. |
그래, 뭐, 이유가 어찌 됐건 | Lý do là gì cũng được. |
그게 우리 가족의 평화를 위한 길이라고 생각해 주면 좋겠다 | Con cứ nghĩ đây là cách giữ gìn bình yên cho gia đình là được rồi. |
[인호] 그래서 말인데 | Con cứ nghĩ đây là cách giữ gìn bình yên cho gia đình là được rồi. Sẵn đây bố nói luôn. |
나도 이번 기회에 이랑이 니 진학 문제에 대해서 | Nhân cơ hội này, bố sẽ suy nghĩ lại về con đường học vấn của con. |
다시 생각해 보기로 했어 | Nhân cơ hội này, bố sẽ suy nghĩ lại về con đường học vấn của con. |
내 소신과는 별개로 너의 그 꿈을 | Tuy bố có nguyên tắc riêng, nhưng bố vẫn muốn ủng hộ ước mơ của con… |
지지해 주는 방향으로 생각을 선회하기로… | Tuy bố có nguyên tắc riêng, nhưng bố vẫn muốn ủng hộ ước mơ của con… |
[이랑의 짜증 섞인 한숨] | Tuy bố có nguyên tắc riêng, nhưng bố vẫn muốn ủng hộ ước mơ của con… |
[이랑] 장황하게 설명하실 필요 없고요 | Không cần giải thích dài dòng đâu. |
열라 미안해서 미대 가는 거 터치 안 하겠다는 말인 거 | Con thừa biết bố không cấm cản là vì thấy quá có lỗi thôi. |
잘 알겠으니까 그만 나가 주실래요? | Con hiểu rồi nên bố đi được chưa? |
그래 | Được rồi. |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
[인호] 근데 학교는 어디 생각하고 있냐? | Mà con định ứng tuyển vào trường nào? |
왜? 한국대 가라고? | Sao vậy? Muốn con vào Đại học Hanguk à? |
대한민국은 아직 학벌주의 사회… | Hàn Quốc vẫn còn chú trọng bằng cấp lắm… |
아, 아, 그냥 나가, 제발! | Hàn Quốc vẫn còn chú trọng bằng cấp lắm… Làm ơn ra ngoài đi! |
[기가 찬 숨소리] | |
[노크 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[긴장되는 효과음] | CHOI SEUNG HI |
[의미심장한 음악] | |
[쯧 혀 차는 소리] | |
[한숨] | |
[마우스 클릭음] | |
[째깍거리는 효과음] | |
[정민] 안녕하십니까 | Xin chào. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[고조되는 음악] | |
[이랑] 나한테 멘털 약하냐고 물어본 게 | Cậu hỏi tinh thần tôi vững không |
우리 집 풍비박산 내기 전에 걱정해 준 거였어? | là vì lo lắng cho tôi trước khi hủy hoại gia đình tôi à? |
걱정이 아니고 | Không phải lo lắng, |
예고 | mà là cảnh báo. |
[코웃음] | |
너가 뭔가 착각하는 거 같은데 | Có vẻ cậu hiểu lầm rồi. |
[이랑] 니가 나한테 그 사실을 폭로했다고 | Cậu tiết lộ chuyện này với tôi không có nghĩa là tôi sẽ nói với mẹ đâu. |
나 쪼르르 엄마한테 가서 이르지 않아 | Cậu tiết lộ chuyện này với tôi không có nghĩa là tôi sẽ nói với mẹ đâu. |
너나 나나 그냥 지금처럼 살던 대로 쭉 살면 돼 | Tôi với cậu cứ sống như bây giờ là được. |
아, 학원은 너가 옮겨야겠다 | Phải rồi. Chắc cậu phải đổi trung tâm rồi. |
내가 더한 짓도 할 수 있다는 생각은 안 해 봤어? | Cậu không nghĩ tôi sẽ mạnh tay hơn nữa à? |
뭐? 우리 엄마한테 다 얘기한다고? | Gì nào? Tính nói hết với mẹ tôi à? |
[이랑] 그럼 내가 그냥 놀고 있을 거 같아? | Vậy cậu nghĩ tôi sẽ đứng nhìn sao? |
우리 엄마는 레지던트지만 너희 엄마는 교수야 | Mẹ tôi chỉ là bác sĩ nội trú, còn mẹ cậu là giáo sư đấy. |
우리 엄마는 피해자 너희 엄마는 가해자, 불륜녀! | Mẹ tôi là nạn nhân. Mẹ cậu là kẻ phá hoại, là tiểu tam! |
그러는 너네 아빠는 불륜남 아니고? | Vậy không phải bố cậu là kẻ ngoại tình sao? |
[무거운 음악] | |
[코웃음] | |
우리 아빠가 니네 아빠라며 | Bố tôi cũng là bố cậu mà. |
[이랑] 근데 너 괜찮겠어? | Cậu vẫn thấy ổn chứ? |
엄마는 불륜녀, 아빠도 불륜남 | Khi có mẹ là tiểu tam, bố là kẻ ngoại tình. |
너는 불륜 커플의 딸! | Cậu là con gái của đôi gian phu dâm phụ. |
[우당탕거리는 소리] | |
[의료 기기 작동음] | |
- [어두운 효과음] - [인호의 한숨] | |
[인호] 정신 차려! | Tập trung vào đi! |
장을 오른쪽으로 치우라고, 오른쪽 거기가 오른쪽이야? | Tôi bảo dọn ruột qua phải. Đó là bên phải đấy à? |
[정민] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[인호의 한숨] | |
[인호] 아까부터 왜 멍때리고 있어? 어제 못 잤어? | Sao cứ thừ người ra nãy giờ vậy? Hôm qua thiếu ngủ à? |
[정민] 아닙니다 제대로 하겠습니다 | Không ạ. Tôi sẽ chấn chỉnh lại. |
[쯧 혀 차는 소리] | |
[인호] 좀 더 들어 주고 카메라 들어와 | Nâng lên chút nữa. Đưa máy quay vào. |
[문 닫히는 소리] | |
[문소리] | |
[정민] 아버지 | Bố. |
그래, 근데 병원에선 호칭에 주의하기로 했… | Sao vậy? Mà đã bảo ở bệnh viện nên chú ý xưng hô… |
최승희 교수님 잘 아세요? | Bố thân với Giáo sư Choi lắm sao? |
그거는 왜 묻는 거니? | Sao con hỏi chuyện đó? |
두 분 부적절한 사이예요? | Hai người… có quan hệ bất chính ư? |
[긴장되는 음악] | |
[인호] 아… | À… |
[인호의 한숨] | |
이랑이가 그러던? | I Rang nói à? |
- 하, 할머니한테 들었냐? - [정민] 다 알아요? | Hay con nghe bà kể? - Ai cũng biết sao? - Vậy tại sao con biết? |
그럼 대체 어떻게 안 거야? | - Ai cũng biết sao? - Vậy tại sao con biết? |
아니, 온 가족이 다 알고 있었어요? | Vậy nhà mình biết hết rồi ư? |
[정민] 아, 아니, 그것보다 그럼 | Khoan đã, vậy là mấy lời đồn đều đúng hết. |
그게 전부 다 사실이라는 얘기잖아요 | Khoan đã, vậy là mấy lời đồn đều đúng hết. |
- [정민의 한숨] - [꼴깍 삼키는 소리] | |
엄마도 알아요? | Mẹ có biết không? |
[인호] 니 엄마는 모른다 알아서도 안 되고 | Mẹ không biết, và không được để mẹ biết. |
엄마는 절대 알게 하시면 안 돼요 | Bố tuyệt đối đừng để mẹ biết. |
[정민] 건강도 안 좋으시고 일도 힘들고 | Mẹ đang không khỏe, lại còn vất vả công việc. |
아, 아무튼 절대, 절대 안 돼요 | Dù sao cũng không được để mẹ biết. |
그래, 내 생각도 그렇다 | Ừ, bố cũng thấy vậy. |
아, 너도 | Chắc con sốc lắm, mà bố cũng không có gì để biện minh. |
당황스러울 테고 나도 면목이 없다만 | Chắc con sốc lắm, mà bố cũng không có gì để biện minh. |
정민이 넌 이미 성인이고, 또 | Nhưng con lớn rồi, đàn ông với nhau chắc con cũng thông cảm cho bố. |
[인호] 같은 남자로서 나를 이해해 줄 거라고 믿는다 | Nhưng con lớn rồi, đàn ông với nhau chắc con cũng thông cảm cho bố. |
아니요, 이해하고 싶지 않아요 | Không, con không muốn thông cảm. |
[꼴깍 삼키는 소리] | |
한때는 아버지처럼 유능한 의사로 살고 싶다는 생각도 했었고 | Lúc trước con từng muốn trở thành một bác sĩ giỏi như bố. |
존경하기도 했어요 | Con từng rất kính trọng bố. |
근데 이제 안 되겠네요 | Nhưng giờ không còn nữa. |
실망했어요, 아버지 | Con thất vọng về bố lắm. |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[꿀꺽 삼키는 소리] | |
[애잔한 음악] | |
[한숨] | |
[정민의 헛기침] | |
[작게] 아들, 밥 먹었어? | Con trai, con ăn cơm chưa? |
엄마는? | Mẹ ăn chưa? |
[정숙] 으음 | |
여기서 너한테 엄마 소리 들으니까 너무너무 설렌당 | Nghe con gọi là mẹ khiến mẹ rung động quá. |
[함께 웃는다] | |
[정민] 약은? 잘 챙기고 있어요? | Mẹ có uống thuốc đều không vậy? |
[정숙] 그럼 | Mẹ có uống thuốc đều không vậy? Đương nhiên. Mẹ đặt báo thức và đang uống rất đều. |
알람 해 놓고 꼬박꼬박 먹고 있어 | Đương nhiên. Mẹ đặt báo thức và đang uống rất đều. |
이따 같이 저녁 먹을까? 내가 쏠게 | Tí nữa đi ăn tối không mẹ? Con sẽ khao. |
[놀란 숨소리] | Con sẽ khao. |
[정숙] 아유, 나 오늘 당직인데 | Hôm nay mẹ trực đêm. Tiếc quá đi. |
너무 아깝다 | Hôm nay mẹ trực đêm. Tiếc quá đi. |
오늘 당직 내가 서 줄까? | Hay là con trực thay cho mẹ nhỉ? |
엄마 많이 피곤해 보인다 | Trông mẹ mệt mỏi lắm. |
괜찮아 | Không sao đâu con. |
[안쓰러운 숨소리] | |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[남자] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[의아한 숨소리] | |
'제 딸을 미혼모로 만든' | "Sự thật đáng xấu hổ về diễn viên S, |
'배우 S 씨의 뻔뻔한 실체를 고발합니다'? | "Sự thật đáng xấu hổ về diễn viên S, người biến con gái tôi thành bà mẹ đơn thân?" |
누구지? 어? 누구지, 누구지? | Là ai vậy nhỉ? |
아, 찌라시 좀 그만 보세요 | Đừng xem báo lá cải nữa. |
- [한숨] - [문소리] | |
[정숙이 흥얼거리며] 뭐 하시나요 | Mọi người làm gì thế? |
[황 치프의 놀란 숨소리] | Mọi người làm gì thế? |
서민준이네, 서민준 | Là Seo Min Jun. |
- [정숙] 응? 서민준이 왜요? - [황 치프의 탄성] | Seo Min Jun sao vậy? |
[의사] 지금 인터넷에 난리 났잖아요 | Seo Min Jun sao vậy? Trên mạng đạng loạn cả lên. |
서민준이 임신한 여자 친구 버렸다고 | Bảo anh ta bỏ rơi bạn gái có thai. |
그 여자 부모가 국민 신문고에 글 올렸대요 | Bố mẹ của cô gái đã đăng lên trang web khiếu nại quốc gia. |
그래요? | Thật hả? |
[정숙] 나 서민준 좋아했었는데 실망이네 | Tôi từng thích Seo Min Jun mà. Thất vọng quá đi. SỤP ĐỔ HÌNH TƯỢNG SEO MIN JUN |
[놀란 숨소리] | |
[탁 치는 소리] | |
맞네, 어디서 봤다 했더니 | Phải rồi, thảo nào thấy cậu ta quen quen. |
무슨 소리예요? | Ý chị là sao vậy? |
[정숙] 나 지금 저 병동 앞에서 서민준 본 거 같은데? | Hình như tôi đã thấy Seo Min Jun trước khu phòng bệnh. |
- 진짜요? - [정숙] 어, 서민준 | - Thật ạ? - Ừ, Seo Min Jun. |
[환자의 한숨] | |
누가 그런 글을 올리래? | Ai nhờ bố mẹ đăng mấy bài đó? |
[환자] 내가 아니랬잖아! | Con đã bảo không phải rồi mà! Anh ấy không phải bố đứa bé! |
그 사람 애 아빠 아니라고 했잖아! | Con đã bảo không phải rồi mà! Anh ấy không phải bố đứa bé! |
열녀 났네, 열녀 났어! | Nhìn nó bênh trai kìa! |
니가 감싸 준다고 걔가 고마워할 줄 알아? | Con nghĩ nó sẽ biết ơn vì con che giấu cho nó à? |
[보호자] 그래 아니면 대체 누구냐? | Được, nếu không phải cậu ta thì là ai? |
누구라고 말을 해야 우리도 | Con phải nói thật thì bố mẹ mới tin cậu ta không phải bố đứa bé chứ! |
그 자식이 아니라고 믿을 거 아니야! | Con phải nói thật thì bố mẹ mới tin cậu ta không phải bố đứa bé chứ! |
- [노크 소리] - [환자의 한숨] | |
[남자] 저, 여기가 유지선 씨 병실 맞습니까? | Xin lỗi, có phải phòng của cô Yoo Ji Seon không? |
[보호자] 누구십니까? | Anh là ai? |
아, 저는 서민준 씨 매니저입니다 | Tôi là quản lý của Seo Min Jun. |
- [차분한 음악] - [지선 모의 놀란 숨소리] | |
[의사] 진짜 서민준 확실해요? | Chị có chắc là Seo Min Jun không? |
[정숙] 그러니까 병동 앞에서 딱 마주쳤는데 | Tôi tình cờ gặp cậu ấy trước phòng bệnh và cậu ấy va vào vai tôi. |
어깨를 딱 쳤거든? 근데 그 사람이 | Tôi tình cờ gặp cậu ấy trước phòng bệnh và cậu ấy va vào vai tôi. Rồi cậu ấy nói "Tôi xin lỗi." Cái giọng đó là của Seo Min Jun! |
'죄송합니다' 이러는데 목소리가 딱 서민준 | Rồi cậu ấy nói "Tôi xin lỗi." Cái giọng đó là của Seo Min Jun! |
서민준 같더라니까 | Thật sự là cậu ấy. |
[황 치프] 서민준이네 서민준이야, 어? 대박 | - Là Seo Min Jun. Không tin được. - Không thể nào. |
- [웅성거리는 소리] - 아닌가? | Có phải không nhỉ? |
- [황 치프] 아… - [의사] 아이고 | Có phải không nhỉ? |
쓰읍, 아닌데? | Không, cái giọng đấy đúng là của Seo Min Jun mà. |
[정숙] 그, '죄송합니다' 목소리가 그냥 딱 서민준인 거야 | Không, cái giọng đấy đúng là của Seo Min Jun mà. |
목소리가 그냥 울림이 | Giọng cậu ấy vang vọng lắm. |
[민준을 흉내 내며] '죄송합니다' 이러는데 | Chỉ một câu xin lỗi thôi là tôi không đã không quên được rồi. |
목소리가 잊혀지지가 않는 거예요 | Chỉ một câu xin lỗi thôi là tôi không đã không quên được rồi. |
[의사들의 웃음] | Chỉ một câu xin lỗi thôi là tôi không đã không quên được rồi. Bác sĩ Cha. |
- 차 선생님 - [정숙] 응? 아, 네 | Bác sĩ Cha. Vâng. |
혹시 내 방에 휴대폰 가지러 갔을 때 | Khi đi lấy điện thoại cho tôi, chị đã dọn phòng tôi à? |
내 방 청소하셨어요? | Khi đi lấy điện thoại cho tôi, chị đã dọn phòng tôi à? |
아, 네 | À… Vâng. |
[정숙] 아이, 발 디딜 틈이 없길래 제가 본능적으로 | Tại phòng nhiều thứ đến nỗi không có chỗ đứng |
정신없이 그냥 치워 버렸네 | nên tôi đã dọn theo bản năng vì cô cũng bận mà. |
선생님 바쁘시니까 [웃음] | nên tôi đã dọn theo bản năng vì cô cũng bận mà. |
내가 언제 청소해 달랬습니까? | Tôi nhờ chị dọn à? |
안 그러셨죠 | Không có. |
근데? | Nhưng sao chị làm? |
[소라] 왜 함부로 남의 물건에 손을 대요? | Sao chị lại tùy tiện động vào đồ của người khác? |
함부로 물건에 손댄 건 | Tùy tiện động vào đồ của cô là lỗi của tôi. |
제 불찰입니다 | Tùy tiện động vào đồ của cô là lỗi của tôi. |
앞으로 내 물건에 손대지 말아요 | Từ nay đừng động vào đồ của tôi. |
불쾌하니까 | Khó chịu lắm. |
[소라의 한숨] | |
[민준] 왜 말 안 했어? | Sao em không nói? |
말했으면 나 다 포기하더라도 너 책임졌을 거야 | Nếu em nói, anh đã từ bỏ tất cả để chịu trách nhiệm với em. |
왜 그랬어? | Sao em lại không nói? |
지금이라도 알았으니까 됐어 | Cũng may là giờ anh đã biết. |
[훌쩍인다] | |
미안해 | Em xin lỗi. |
[지선] 엄마가 올린 글은 최대한 빨리 내리고 | Em sẽ gỡ bài đăng đó và đăng lên bài giải thích rằng đó không phải sự thật. |
아니라는 해명 글도 올릴게 | và đăng lên bài giải thích rằng đó không phải sự thật. |
[민준] 그럴 필요 없어 난 거짓말하기 싫어 | Không cần làm thế đâu. Anh không muốn nói dối. |
오빠가 아니야, 애기 아빠 | Anh không phải là bố đứa bé. |
- [무거운 음악] - [지선] 오빠가 아니라고 | Không phải là anh đâu. |
내 전 남친이야 | Là con của bạn trai cũ của em. |
[문소리] | |
[지선 모의 놀란 숨소리] | |
- [딱딱 울리는 칼질 소리] - [새소리] | |
- [계속되는 칼질 소리] - [TV 소리] | |
[싸늘한 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[달그락 놓는 소리] | |
오잉, 미희 | Ừ, Mi Hee. |
[정숙] 왜? 또 뭐, 달리러 가자고? | Sao? Lại muốn đi chạy à? |
- [흥미로운 음악] - 뭐 할 건데? | Vậy cậu muốn làm gì? |
나? 나 뭐, 밑반찬 만들고 있지 | Tôi à? Đang làm mấy món ăn kèm. |
그래? 쓰읍 | Thế hả? |
알겠어, 응 | Được rồi. Ừ. |
[통화 종료음] | |
- 어머니 - [애심] 어, 어? | - Mẹ ơi. - Hả? |
- 여보 - [인호] 응 | - Mình này? - Hả? |
나 잠깐 미희 좀 만나러 갔다 와도 될까? | Em ra ngoài gặp Mi Hee chút được không? |
- 나갔다 와 - [애심] 그럼, 그럼 | Đi đi. Đương nhiên. Ra ngoài hóng gió đi. |
밖에 나가서 바람 쐬고 와 | Đương nhiên. Ra ngoài hóng gió đi. |
미안해서 어떡하지? 정민이 오랜만에 왔는데 | Mẹ thấy có lỗi quá. Lâu rồi Jung Min với I Rang mới ở nhà mà. |
[정숙] 이랑이도 그렇고 | Mẹ thấy có lỗi quá. Lâu rồi Jung Min với I Rang mới ở nhà mà. |
아아, 괜찮아, 괜찮아 다음 주에 또 오지, 뭐 | Không sao. Tuần sau con sẽ về tiếp. |
어, 나도 괜찮 | Com cũng không sao. |
알았어, 그럼 갔다 올게 [웃음] | Được rồi, vậy mẹ đi nhé. |
[달그락거리는 소리] | |
[문소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
- [정숙] 다녀올게요, 어머니 - [애심] 어, 그래 | - Mẹ, con đi đây ạ. - Ừ, đi đi. |
다녀올게 | - Em đi đây. - Ừ. |
- [이랑] 다녀와요 - [정민] 다녀오세요 | - Chào mẹ. - Mẹ đi nhé. |
- [문 닫히는 소리] - [정민, 애심의 힘겨운 한숨] | |
- [도어 록 작동음] - [정민의 한숨] | |
[정민] 엄마 아무것도 모른 채로 | Thật đau lòng khi thấy mẹ chẳng biết gì cả và vẫn vui vẻ như thế. |
저런 모습 보는 거 너무 괴로워요 | Thật đau lòng khi thấy mẹ chẳng biết gì cả và vẫn vui vẻ như thế. |
그 관계, 하루빨리 정리해 주세요 | Bố mau kết thúc mối quan hệ đó càng sớm càng tốt, |
엄마가 아시기 전에 | trước khi mẹ biết đi. |
[애심] 그게… | Thật ra… |
말처럼 그렇게 | Mối quan hệ đó không phải cứ nói là cắt đứt được ngay đâu. |
쉽, 쉽게 끊어질 관계가 아니다 | Mối quan hệ đó không phải cứ nói là cắt đứt được ngay đâu. |
- 그쪽하고도 자식이 있거든 - [익살스러운 효과음] | Bố có con với cô ta cơ mà. |
- 자, 자식? - [흥미로운 음악] | Con sao? |
[이랑] 딸이야, 나하고 동갑 대박이지? | Là con gái. Bằng tuổi em. Kinh khủng chưa? |
[정민의 떨리는 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
- [정민의 구역질] - [쾅 문 닫히는 소리] | |
토 나오나 보네 | Chắc là buồn nôn lắm. |
하긴, 그럴 만도 하지 | Cũng dễ hiểu mà. |
[한숨] | |
[계속되는 정민의 구역질] | |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [미희] 요즘 주식도 별로고 | Gần đây cổ phiếu của tôi đang xuống giá, |
나 좋다는 연하도 없고 | cũng không có trai trẻ nào thích tôi cả. |
사는 게 재미가 없다 | Cuộc đời thật là vô vị. |
너 그래도 병원은 잘되잖아 | Nhưng bệnh viện của cậu làm ăn được mà. |
잘되면 뭐 하냐? | Có ích gì đâu, tất cả số tiền đó đều đem đi trả lãi ngân hàng rồi. |
그 돈 몽땅 은행 이자로 꼬라박고 있는데 | Có ích gì đâu, tất cả số tiền đó đều đem đi trả lãi ngân hàng rồi. |
쯧, 그래, 또 그런 거 보면 또 | Nghe cậu nói thế lại thấy làm công ăn lương là thoải mái nhất nhỉ? |
월급쟁이가 속은 편하겠다 그렇지? | Nghe cậu nói thế lại thấy làm công ăn lương là thoải mái nhất nhỉ? |
- [미희] 그래서 말인데 - [정숙] 응 | - Nên tôi tính thế này. - Hả? |
우리 점 보러 가자, 신점 | Chúng ta đi xem bói đi. - Bà đồng ấy. - Này. |
야! | - Bà đồng ấy. - Này. |
우리 엄마 교회 다녀 | Mẹ tôi đi nhà thờ đấy. |
- [의미심장한 음악] - [무속인] 시집갈 생각 하지 말아 | Đừng có nghĩ đến ý định kết hôn. |
예? | Dạ? |
[무속인] 남자만 안 만나면 아무 근심 걱정이 없는 팔자니까 | Số cô miễn không gặp đàn ông là sẽ không cần phải lo lắng gì cả. |
앞으로 남자 생기기 전까진 여기 오지 말아 | Số cô miễn không gặp đàn ông là sẽ không cần phải lo lắng gì cả. Đừng có đến đây cho đến khi có một người đàn ông. |
[미희] 주여 | Chúa ơi. |
너도 궁금한 거 있으면 얘기해 | Cậu có gì tò mò thì hỏi đi. |
[정숙] 나? | Tôi sao? |
우리 남편 | Chồng tôi có ngoại tình không? |
바람났어요? | Chồng tôi có ngoại tình không? |
서인호 여자 있어? | Anh ta có cô khác hả? |
[탁 때리는 소리] | |
[정민] 절대로 절대로 엄마가 알아선 안 돼요 | Tuyệt đối không được để mẹ biết chuyện. |
아버지, 할머니, 이랑아 | Bố, bà, I Rang à, mọi người cứ hành xử như mọi khi đi. |
모두 평소처럼 행동해요 | Bố, bà, I Rang à, mọi người cứ hành xử như mọi khi đi. |
[애심] 어, 나도 그래야 된다고 생각해 | Bà cũng nghĩ thế. |
불륜은 뭐, 그렇다 쳐도 | Ngoại tình là một chuyện, |
애까지 만들어 놓은 거 알게 되면 | nhưng nếu biết cả vụ con riêng thì chắc mẹ cháu đòi đi chết mất. |
아마 딱 죽고 싶을 거다 | nhưng nếu biết cả vụ con riêng thì chắc mẹ cháu đòi đi chết mất. |
아버지는요? | Còn bố thì sao? |
[익살스러운 효과음] | |
내가 무슨 할 말이 있겠니 | Bố thì nói được gì nữa? |
그때도 말했다시피 | Như đã nói với con lần trước, |
니 엄마가 알아서 좋을 게 없지 | mẹ con biết chuyện thì sẽ không hay. |
이랑아, 너도 그럴 거지? | I Rang, em cũng sẽ làm thế chứ? |
오빠가 은근히 주도면밀한 데가 있었네 | Anh coi vậy mà cũng kỹ lưỡng đấy nhỉ. |
이런 건 아빠를 닮은 건가? | - Có phải do giống bố không nhỉ? - Không đời nào! |
아니거든! | - Có phải do giống bố không nhỉ? - Không đời nào! |
[이랑, 정민의 한숨] | |
[이랑] 이 엄청난 일을 다 숨기고 | Em không biết mình có thể giả trân sống như không có gì xảy ra |
아무 일도 없던 것처럼 연극하면서 산다는 게 | Em không biết mình có thể giả trân sống như không có gì xảy ra |
가능할지 모르겠다, 나는 | và giấu chuyện lớn này không nữa. |
[애심] 어차피 인생은 한 편의 연극이라고 했다 | Cuộc đời vốn dĩ đã như một vở kịch mà. |
아이고 | Ôi trời ơi. |
[정민] 아버지 | Bố. |
언제까지 이렇게 두 집 살림 할 작정이세요? | Bố định một chân đạp hai thuyền đến bao giờ vậy? |
하긴 뭐, 안 들켰으면 계속 그러셨겠지만 | Mà nếu không bị phát hiện chắc bố vẫn tiếp tục. Ba năm nữa mẹ xong khóa nội trú, lúc đó bố phải quyết định. |
엄마 레지던트 마치는 3년 후에 바로 결정하세요 | Ba năm nữa mẹ xong khóa nội trú, lúc đó bố phải quyết định. |
엄마랑 이혼하고 그분을 선택하든 | Ly hôn với mẹ và chọn người phụ nữ đó, |
그분이랑 헤어지고 엄마랑 살든요 | hoặc chia tay với cô ấy và sống tiếp với mẹ. |
약속해 주세요 | Bố hứa đi. |
[긴장되는 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[무속인] 너도 알잖아 | Cô cũng biết mà. |
뭐, 뭘요? | Biết… - Biết cái gì cơ? - Chồng cô… |
니 남편 | - Biết cái gì cơ? - Chồng cô… |
매력 1도 없는 거 | không có sức hút gì cả. |
[깔깔거리는 효과음] | |
[정숙] 아이… [헛기침] | Trời ạ. |
아, 그 정도는 아닌데 | Anh ấy đâu đến nỗi thế. |
남자는 니가 꼬이는데, 뭐 | Cô mới có đàn ông bám đấy! |
[흥미진진한 음악] | |
- [미희] 응? - [정숙] 저요? | - Hả? - Tôi á? |
[무속인] 가까이 있어! 잘 생각해 봐 | Ở gần lắm. Nghĩ cho kỹ vào. |
조심해 | Cẩn thận đấy. |
나이가 들수록 남자가 들러붙는 | Cái số lớn tuổi mà vẫn có đàn ông bám rất hiếm có khó tìm đấy. |
이거, 이거 흔치 않은 사주여 | Cái số lớn tuổi mà vẫn có đàn ông bám rất hiếm có khó tìm đấy. |
[미희] 웬일이니 | Gì vậy? |
- 이게 무슨 일이야, 대박이다 - [정숙의 당황한 소리] | Chuyện gì vậy trời? |
[정숙] 아유 시간 낭비, 돈 낭비, 으유 | Trời ạ, mất thời gian, lại mất cả tiền. |
[미희] 야, 웬일이니 | Này, chuyện gì thế này? |
니가 뒤늦게 남자복이 터질 모양이다 | Số đào hoa của cậu sắp sửa ập đến muộn màng rồi đấy. |
말이 되는 소리를 하셔 | Nói gì có lý chút đi. |
남자들이 뭐가 아쉬워서 날 좋아해? | Nói gì có lý chút đi. Gái già như tôi có gì mà thích? |
무슨 저런 택도 없는 소리를 해? 저 여자는? | Sao bà ta lại nói mấy lời vô lý thế chứ? |
- 얘 봐, 얘 봐 - [정숙] 참 | Coi cậu kìa. |
[미희] 야, 여기가 얼마나 잘 맞히는지 알아? | Chỗ này xem linh lắm nhé. |
이름만 대면 알 만한 국회 의원들 연예인들도, 어? | Chỗ này xem linh lắm nhé. Cả đại biểu Quốc hội và người nổi tiếng cũng xếp hàng chờ |
대기 타고 있다가 보는 집이야 이 여자야 | Cả đại biểu Quốc hội và người nổi tiếng cũng xếp hàng chờ để được xem bói ở đây đấy, cái con nhỏ này. |
니 남편 매력 1도 없는 거 맞힌 거 봐, 용하다 | để được xem bói ở đây đấy, cái con nhỏ này. Bà ấy biết là chồng cậu không có sức hút mà. Linh thế còn gì. |
[정숙] 이, 야, 이씨! | Này, cái con… |
[박 교수] 근데 왜 이렇게 얼굴이 안 좋아요? | Nhưng sao sắc mặt em nhìn không được tốt vậy? |
어머, 저, 저 그래 보여요? | Ôi trời. Nhìn em tiều tụy lắm à? |
혹시 무슨 안 좋은 일 생겼어요? | Em có chuyện gì không vui à? |
[애심] 아… | Ôi trời. |
교수님 자리 까셔야겠어요 | Giáo sư, anh nên làm thầy bói mới phải. |
실은 | Thật ra… |
우리 아들이 사고를 쳤잖아요 | con trai em gây ra chút chuyện. |
아니, 큰 병원 교수씩이나 되는 사람이 | Cậu ấy là giáo sư bệnh viện lớn. Sao lại có chuyện gì chứ? |
무슨 사고를… | Cậu ấy là giáo sư bệnh viện lớn. Sao lại có chuyện gì chứ? |
[박 교수] 혹시 여자 문제? | Lẽ nào là vấn đề phụ nữ? |
[한숨] | |
[인호] 결국 우리 가족 모두 그 사실을 알게 됐네요 | Cuối cùng mọi người trong gia đình tôi đều biết về sự thật này. |
그거 자랑하려고 오신 겁니까? | Anh đến đây để khoe điều đó à? |
집사람이 레지던트 마치면 모두 정리하기로 했습니다 | Tôi sẽ kết thúc mọi chuyện khi vợ tôi hoàn thành khóa nội trú. |
이렇게든 저렇게든 | Tôi sẽ kết thúc mọi chuyện khi vợ tôi hoàn thành khóa nội trú. Theo cách này hoặc cách khác. |
[인호] 그러니까 제3자인 교수님이 나서지 않았으면 좋겠군요 | Nên tôi mong người thứ ba như anh đừng xen vào. |
몸도 약한 집사람이 충격받길 원치 않으니까 | Tôi không muốn người vợ ốm yếu phải chịu bất kỳ cú sốc nào. |
참 배려심이 깊으시네요 | Anh… thật là chu đáo quá. |
그러니까 입조심해 달란 뜻입니다 | Ý tôi là anh hãy khẽ mồm khẽ miệng vào hộ tôi. |
[로이] 저도 무슨 뜻인지는 알겠습니다만 | Tôi đã hiểu ý của anh rồi. |
- [긴장되는 음악] - 제 입이 | Nhưng tôi không chắc |
말을 들을지는 잘 모르겠네요 | miệng tôi có nghe lời hay không. |
[로이] 한 사람은 말해 달라 | Một người thì đòi nói ra, một người thì đòi đừng nói ra. |
한 사람은 말하지 말아 달라 | Một người thì đòi nói ra, một người thì đòi đừng nói ra. |
참, 중간에서 참 재밌는 구경 하네요 | Thật tình. Tôi đứng giữa lại được chứng kiến cảnh hay. |
아직도 내가 차 선생한테 말해 주길 바라세요? | Cô vẫn mong tôi nói với Bác sĩ Cha à? |
이미 거절한 줄 알았는데요 | Tôi tưởng anh đã từ chối rồi chứ. |
기다려 보세요 | Cô đợi chút nữa đi. |
혹시 압니까? | Ai mà biết được? |
내가 둘 중 한 사람 소원을 들어줄지 | Tôi có thể thực hiện điều ước của một trong hai người đấy. |
[로이] 두 사람 참 잘 어울려요 | Hai người hợp nhau lắm. |
저지르는 방식은 대담하고 | Khi gây ra mớ hỗn độn thì không chút do dự. |
해결하는 자세는 치졸해요 | Đến lúc giải quyết lại hèn nhát. |
차라리 정면 승부를 택했다면 좀 더 나았을 텐데 | Thà là đối mặt trực diện với vấn đề sẽ tốt hơn nhiều. |
[엘리베이터 알림음] | |
[한숨] | |
[애심] 거기 K 판타스티크 호텔이죠? | Có phải khách sạn K-Fantastique không? |
아, 예 | Tôi định đặt bàn cho năm người vào thứ Ba tuần sau. |
다음 주 화요일에 다섯 명 예약하려고 하는데요 | Tôi định đặt bàn cho năm người vào thứ Ba tuần sau. |
아, 예, 그날이 우리 며느리 생일이거든요 | Hôm đó là sinh nhật con dâu tôi. |
케이크도 준비되나요? | Có thể chuẩn bị cả bánh kem không? |
호텔이요? 거긴 왜요? | Khách sạn? Đến đó làm gì? Là sinh nhật Jeong Suk đó. |
[애심] 정민 에미 생일이잖아! | Là sinh nhật Jeong Suk đó. |
[인호] 아… | Ra vậy. |
[애심] 얼마나 핑계가 좋으니 | Lý do tuyệt thế còn gì. |
가족들 다 모여서 축하도 해 주고 선물도 하고 그러면서 | Gia đình ta có thể tụ họp và làm cho con bé cảm thấy vui vẻ bằng cách tổ chức sinh nhật và tặng quà cho nó. |
에미 기분 좋게 해 주란 말이야 | bằng cách tổ chức sinh nhật và tặng quà cho nó. |
지금까지 운 좋게 넘어갔다지만 | Trước giờ con ăn may nên mới không bị lộ, |
승희하고 에미하고 같은 병원에 있는데 | nhưng Seung Hi và con dâu làm cùng bệnh viện, sớm muộn gì cũng biết. |
들키지 말란 법 있어? | nhưng Seung Hi và con dâu làm cùng bệnh viện, sớm muộn gì cũng biết. |
- [애심] 딴생각 안 들게 - [한숨] | Nhớ để mắt đến nó, đừng để nó làm điều gì khả nghi. |
단도리 잘해 | Nhớ để mắt đến nó, đừng để nó làm điều gì khả nghi. |
난 너 이혼하는 꼴은 못 봐, 끊어 | Mẹ không cho phép con ly hôn. Cúp máy đây. |
[통화 종료음] | Cúp máy đây. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[점원1] 혹시 찾고 계신 제품 있으실까요? | Cô đang tìm loại nào vậy ạ? |
[애심] 음, 정해 둔 건 없고 | Tôi chưa định trước sẽ mua gì, |
며느리 생일 선물 고르고 있어요 | Tôi chưa định trước sẽ mua gì, tôi đang định mua quà sinh nhật cho con dâu. |
[점원1] 이상적인 시어머님이세요 | Đúng là mẹ chồng lý tưởng. |
[애심의 웃음] | Đúng là mẹ chồng lý tưởng. |
[애심] 요즘 시어머니들 다 그렇죠 옛날 같지 않아요 | Mấy bà mẹ chồng thời nay đều thế mà. Không như ngày xưa đâu. |
아, 저기 백 좀 보여 주실래요? | - Cho tôi xem cái túi kia được không? - Vâng. |
[점원1] 네 | - Cho tôi xem cái túi kia được không? - Vâng. |
이건 가격이 어떻게 돼요? | Nó giá bao nhiêu vậy? |
[점원1] 이 제품은 미디엄 사이즈는 230만 원이고요 | Sản phẩm này cỡ vừa là 2,3 triệu won. |
라지 사이즈는 290만 원입니다 | Sản phẩm này cỡ vừa là 2,3 triệu won. Và cỡ lớn là 2,9 triệu won. |
[애심] 아, 아, 저기, 어… | À, có thể cho tôi xem ví hoặc khăn quàng không? |
지갑 좀 보여 주실래요? 네, 스카프나 | À, có thể cho tôi xem ví hoặc khăn quàng không? |
[점원1] 아, 네 | À, có thể cho tôi xem ví hoặc khăn quàng không? Vâng ạ. |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[점원2] 피부 톤이 고우셔서 너무 잘 어울리세요 | Da cô trắng nên nó rất hợp với cô. |
이걸로 할게요 | Tôi lấy cái này. |
이 어깨가 너무 아파서 그러는데 | Vai tôi đang đau quá. |
[덕례] 뭐 좋은 약 좀 없을까요? | Có loại thuốc nào tốt không? |
[약사] 잠시만 기다려 주세요 | Bác đợi chút ạ. |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | Alô? |
[새소리] | |
이게 다 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
[애심] 아, 제 성의라고 생각해 주세요 | Cứ nghĩ đây là tấm lòng thành của tôi đi. |
이게 주름살 제거에 그렇게 효과가 좋다네요 | Loại này giúp xóa nếp nhăn tuyệt vời lắm đó bà. |
아유, 이 나이에 주름살 없애 봐야 뭐… | Ở tuổi này thì có hết nhăn cũng làm ăn được gì đâu. |
새로 시집갈 것도 아니고 | Tôi có tính tái hôn nữa đâu mà. |
아유, 사부인, 말씀도 재밌게 하셔 | Bà thông gia dí dỏm thật đấy. |
[애심] 아유, 남들은 뭐 큰 병이 아니라지만 | Dù người ta nói đó không phải bệnh nghiêm trọng, |
병원에서 수술하고 누워 있는데 | nhưng sau khi phẫu thuật xong và nằm trên giường bệnh, |
그렇게 마음이 우울할 수가 없더라고요 | tôi thấy chán nản dữ lắm. |
근데 사부인께서 그렇게 정성스럽게 음식을 해다 주셔서 | Nhưng bà thông gia lại tận tâm chuẩn bị đồ ăn cho tôi. |
아유, 제가 얼마나 | Tôi đã rất cảm động về điều đó. |
큰 감동을 받았는지 몰라요 [웃음] | Tôi đã rất cảm động về điều đó. |
[덕례] 어쩌려고 나를 사부인이라고 불러? | Sao bữa nay bà ta lại trịnh trọng dữ vậy? |
음, 예, 뭐 | Bà thấy được an ủi vậy thì may quá. |
위안을 받으셨다니 다행이네요 | Bà thấy được an ủi vậy thì may quá. |
그럼 이 선물은 감사한 마음으로 받지요 | Vậy thì tôi sẽ nhận món quà này với lòng biết ơn. |
[애심] 네, 네 | Vâng. |
언제 또 사부인이 해 주신 식혜 | Tôi lại thèm uống món nước gạo bà làm quá. |
아유, 맛보고 싶네요 | Tôi lại thèm uống món nước gạo bà làm quá. |
식혜 한 번도 안 담가 보셨나 봐요 | Hình như bà chưa làm nước gạo bao giờ. |
[웃으며] 네 | Vâng. |
그게 얼마나 손이 많이 가는 건데 | Món đó tốn nhiều công sức lắm. |
- [익살스러운 음악] - [덕례] 엿기름 치대려면 | Món đó tốn nhiều công sức lắm. Chỉ nhào mầm mạch nha thôi là cổ tay đủ căng cứng rồi. |
이 팔목이 다 시큰거린답니다 | Chỉ nhào mầm mạch nha thôi là cổ tay đủ căng cứng rồi. |
[애심] 네 [멋쩍은 웃음] | Ra vậy. |
예, 제가 미처 몰랐네요 | Tôi không biết. |
그나저나 요즘 | Mà dạo này bà không hay gặp mẹ Jung Min nhỉ? |
정민 에미 자주 못 보시죠? | Mà dạo này bà không hay gặp mẹ Jung Min nhỉ? |
예, 뭐, 워낙 바쁘니까 | Vâng, nó bận lắm. |
힘들어도 에미가 일하는 건 좋아하니까 | Dù mệt nhưng con bé vẫn thích đi làm. |
그럼요, 힘들어도 보람되고 그런가 보더라고요 | Đương nhiên rồi, dù mệt nhưng vẫn có giá trị. |
아… [어색한 웃음] | Vâng. |
[흥미로운 음악] | |
[덕례] 내가 식혜 좀 해다 줬다고 고마워할 위인이 아닌데? | Bà ta không phải kiểu người sẽ cảm ơn mình thế này vì đã làm nước gạo. |
철철이 김장 김치 해다 바쳐도 | Mình gửi kimchi cho bà ta mỗi mùa mà có cảm ơn lần nào đâu. |
고맙다 소리 한 번 안 하던 양반이 | Mình gửi kimchi cho bà ta mỗi mùa mà có cảm ơn lần nào đâu. |
모르는 게 확실해 | Chắc chắn bà ấy không biết. |
에미도 모르고 사돈도 모르고 | Jeong Suk cũng không biết, và bà thông gia cũng không biết. |
- [구성진 음악이 흐른다] - [애심의 헛기침] | |
♪ 헤이, 헤이, 헤이 ♪ | Này |
♪ 속절없는 세월 탓해서 무얼 해 ♪ | Đổ lỗi để làm chi Khi năm tháng trôi qua là lẽ thường? |
[차분한 음악] | |
[승희] 저는 서인호 교수랑 헤어질 생각이 없어요 | Tôi không có ý định chia tay với Giáo sư Seo. |
말하고 싶으면 하세요 우리 둘 사이 | Nếu anh muốn thì cứ nói. |
집사람이 레지던트 마치면 모두 정리하기로 했습니다 | Tôi sẽ kết thúc mọi chuyện khi vợ tôi hoàn thành khóa nội trú. |
그러니까 제3자인 교수님이 나서지 않았으면 좋겠군요 | Nên tôi mong người thứ ba như anh đừng xen vào. |
[헛웃음] | |
어? 교수님, 퇴근하세요? | Giáo sư, giờ anh về à? |
[정숙의 웃음] | |
이제 해야죠 | Giờ tôi về. |
기분 좋아 보이시네요 | Có vẻ tâm trạng cô đang vui. |
어? 티 많이 나요? | - Lộ rõ lắm à? - Vâng. |
[로이] 네 | - Lộ rõ lắm à? - Vâng. |
사실 저 오늘 생일이거든요 | Thật ra hôm nay là sinh nhật tôi. |
[정숙의 웃음] | |
가족들이랑 호텔에 가서 저녁 먹기로 했어요 | Tôi sẽ đi ăn tối ở khách sạn cùng cả gia đình. |
[정숙] 근데 또 그게 뭐라고 호텔에 간다니까 또 | Cũng chẳng to tát gì nhưng tôi lại hồi hộp vì đi ăn tối ở khách sạn. |
신경이 쓰이네요 [웃음] | nhưng tôi lại hồi hộp vì đi ăn tối ở khách sạn. |
[로이] 가족들이랑요? | Với gia đình à? |
서 교수님도 같이하시겠네요? | Chắc Giáo sư Seo cũng sẽ đến đó. |
그렇죠 [웃음] | Đúng vậy. |
[정숙] 그럼 저 가 볼게요 | Vậy tôi đi đây. |
[로이] 차 선생님 | Bác sĩ Cha. |
제가 차 선생님께 할 말이 있어요 | Tôi có lời muốn nói với cô. |
하기가 좀 어려운 말인데 | Chuyện này rất khó để nói ra. |
이 말을 하는 게 맞는지 | Tôi không biết… |
판단이 안 되네요 | có nên nói hay không. |
[무속인] 남자는 니가 꼬이는데, 뭐 | Cô mới có đàn ông bám đấy! |
가까이 있어, 잘 생각해 봐 | Ở gần lắm. Nghĩ cho kỹ vào. |
어, 그럼 안 하는 게 좋을 거 같아요 | Vậy anh không nên nói ra thì hơn. |
[정숙] 하기 어려운 말이고 | Nếu đó là một lời khó nói |
그 말을 하는 게 맞는지 아닌지 판단이 안 될 때는 | và không biết nên nói ra hay không, |
안 하는 게 좋지 않을까요? | thì không nói sẽ tốt hơn mà nhỉ? |
그, 그, 그렇죠 | Cũng phải. |
전 그럼 가 볼게요 | Vậy tôi đi đây. |
[로이] 생일 축하합니다 | Chúc mừng sinh nhật cô. |
[감성적인 음악] | |
이건 괜찮죠? | Nói câu này thì không sao chứ? |
[옅은 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[간호사] 퇴근 안 하세요? | Chị chưa về ạ? |
네, 처방 몇 개 내리고 가려고요 | Vâng. Tôi muốn kê vài đơn thuốc trước. |
[정숙] 오 어디 여행 갔다 왔어요? | Cô đi du lịch ở đâu về à? |
아, 이거 제 거 아니고 | Không phải là tôi. |
가정 의학과 최승희 교수님 SNS예요 | Không phải là tôi. Là mạng xã hội của Giáo sư Choi. |
[간호사] 다른 선생님 거 타고 들어갔는데 완전 럭셔리 | Tôi thấy nó qua tài khoản của bác sĩ khác. Chị ấy sang chảnh lắm. |
[한숨 쉬며] 한 번 사는 인생 이렇게 살아 봐야 되는데 | Ước gì tôi cũng được sống như thế. |
파리도 가셨나 보네? | Hình như cô ấy đã đi Paris. |
[의미심장한 음악] | |
어머, 교수님 남친 있으신가 보다 | Ôi trời. Hình như chị ấy có bạn trai. |
쓰읍, 어, 남편인가? | Hay là chồng nhỉ? |
- 왜요? - [간호사] '우행시' | - Sao cô nghĩ vậy? - "Đưa Nhau Đi Trốn". |
이거 '우리들의 행복한 시간'이란 뜻이잖아요 | Hashtag này chỉ dành cho cặp đôi mà. |
[당황한 숨소리] | |
근데 이맘때 파리에 학회 있지 않았어요? | Chẳng phải có hội thảo ở Paris vào khoảng thời gian này sao? |
서인호 교수님도 학회 가신다고 한 거 같은데 | Hình như Giáo sư Seo cũng đã đi hội thảo ở đó. |
[간호사] 그거는 잘 모르겠는데 | Tôi không rõ, nhưng lúc đó Giáo sư Seo không có đi hội thảo. |
서인호 교수님은 이때 학회 안 가셨어요 | Tôi không rõ, nhưng lúc đó Giáo sư Seo không có đi hội thảo. |
휴가 가신다고 해서 | Tôi nhớ là anh ấy đã điều chỉnh lịch phẫu thuật để đi nghỉ phép. |
수술 스케줄 조절하시던 거 기억나거든요 | Tôi nhớ là anh ấy đã điều chỉnh lịch phẫu thuật để đi nghỉ phép. |
휴, 휴가요? | Nghỉ phép sao? |
서인호 교수님이 | Giáo sư Seo |
이때 휴가를 가셨다고요? | đã đi nghỉ trong thời gian đó à? |
네 | Vâng. |
[고조되는 음악] | |
[간호사가 감탄하며] 어머 너무 예쁘다 | Ôi, đẹp quá trời. |
[간호사의 부러운 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | #QUÀ KỶ NIỆM DU LỊCH #TINH TẾ #CẢM ƠN CHIẾC VÒNG TAY #ĐẸP QUÁ TRỜI #CẢM ĐỘNG |
서, 선생님, 이거 | Tôi có thể… |
나도 볼 수 있어요? | xem mạng xã hội này không? |
[간호사] 네? 이거 아이디만 치면 볼 수 있어요 | xem mạng xã hội này không? Dạ? Chị chỉ cần tìm tên tài khoản là xem được. |
[어색한 웃음] | |
[떨리는 숨소리] | |
지금 컨디션 | Tình trạng có nặng đến mức anh phải bỏ hội thảo không? |
나 학회 포기하고 가야 될 정도야? | Tình trạng có nặng đến mức anh phải bỏ hội thảo không? |
[힘겨운 숨소리] | |
'팔찌'? | Vòng tay? VÒNG KIM CƯƠNG 24K AVICHEN |
[정숙] 저, 미안하지만 그 팔찌 | Xin lỗi, nhưng tôi có thể hỏi… |
어디서 샀는지 물어봐도 될까요? | cô đã mua vòng tay này ở đâu không? |
그거 묻는데 미안할 게 뭐 있어 | Hỏi chuyện đó có gì mà phải xin lỗi chứ? |
남편이 사다 줘서 장소는 모르겠는데? | Chồng tôi mua cho tôi nên tôi không biết anh ấy mua ở đâu. |
[문소리] | |
[놀란 숨소리] | #CÂU CÁ TRÊN BIỂN #BẮT ĐƯỢC CÁ LỚN #LẦN ĐẦU CÂU CÁ |
[강조되는 효과음] | |
- [흐느낀다] - [서글픈 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[의사1] 몇 번째 오는 거야 | Họ đã đến bao nhiêu lần rồi? |
[채윤] 음, 맨날 와 가지고는… | Họ đến hoài… |
[의사들] 응? | |
[채윤] 어? 언니 | - Chị. - Chào chị. |
- [의사1, 정숙] 안녕하세요 - [의사2] 오랜만이에요 | - Chị. - Chào chị. - Lâu rồi không gặp. - Vâng. |
- 네, 오랜만이에요 - [채윤] 무슨 일이에요? | - Lâu rồi không gặp. - Vâng. Có chuyện gì vậy chị? |
문 선생, 내가 지난번에 | Bác sĩ Moon, cô còn nhớ tôi đã đồng ý đổi cho cô sang Khoa Y học Gia đình không? |
가정 의학과로 파견 바꿔 주기로 했던 거 | cô còn nhớ tôi đã đồng ý đổi cho cô sang Khoa Y học Gia đình không? |
취소해야겠어요 | Tôi phải hủy lời hứa đó rồi. |
[정숙] 다음 파견 내가 가정 의학과로 와야겠거든 | Tôi phải đến Khoa Y học Gia đình vào lần điều đi tiếp theo. |
그런 게 어디 있어요 약속은 약속이지 | Chị hứa rồi mà, sao lại thế được? |
너무 미안해요 | Thật sự xin lỗi cô. |
설명하긴 좀 어려운데 | Giải thích rõ thì khó lắm, |
나도 어쩔 수 없는 상황이어서 | nhưng tôi không còn cách khác. |
허, 바꿔 주기 싫으면 그냥 싫다고 얘기를 하면 되지 | Không muốn đổi thì nói thẳng là không muốn đi. |
짜증 나게 진짜, 씨 | Bực hết cả mình. |
그래 | Đúng đấy. |
[정숙] 너 하는 꼬락서니를 보니까 더 바꿔 주기가 싫다 | Thấy thái độ lồi lõm của cô, tôi càng không muốn đổi cho nữa. |
다음 가정 의학과 파견은 원래대로 내가 올 거야 | Tôi sẽ đến Khoa Y học Gia đình như cũ. |
알았어? | Hiểu chưa? |
[채윤] 근데 왜 반말이에요? 나이 많은 게 무슨 자랑인 줄 아나 | Nhưng sao chị lại nói trổng? Cứ tưởng lớn tuổi là hay lắm à? |
[긴장되는 음악] | |
[정숙] 우리 처음 봤을 때 | Lúc mới gặp nhau, cô đã nói |
나이 많다고 대접받으려고 하는 거 극혐이랬지? | ghét nhất những người cậy lớn tuổi mà đòi hỏi đủ thứ nhỉ? |
나는 말이지 | Còn tôi ấy à, |
나이를 막론하고 예의 없는 것들이 극혐이야 | tôi ghét những người không lễ phép, bất kể tuổi tác. |
개극혐 | Ghét tột cùng! |
[쾅] | |
[강조되는 효과음] | SINH NHẬT VỢ |
[경쾌한 음악이 흐른다] | |
[애심] 아유, 표정 관리들 좀 해라 | Mọi người ra vẻ hạnh phúc chút đi. |
에미 생일에 얼굴이 그게 뭐니? | Là sinh nhật Jeong Suk mà sao ủ rũ thế? |
[이랑] 할머니는 배우를 하실 걸 그랬어요 | Bà nên làm diễn viên mới đúng. |
빈정거리지 말아 | Đừng có giễu cợt bà. |
나도 내 가정 지키려고 발버둥 치는 거야 | Bà đang vật lộn để bảo vệ gia đình đấy. |
[이랑] 아빠는 누굴 닮아서 여자관계가 저렇게 복잡한 거예요? | Bố giống ai mà lớn lên thành kẻ lăng nhăng như thế? |
[애심] 내 속으로 낳았다고 속속들이 다 아는 건 아니란다 | Bà sinh ra nó không có nghĩa là bà biết mọi thứ về nó. |
아빠는 가정 교육을 잘못 받았어 | Bố được nuôi dạy không đúng cách rồi. |
서이랑 | Seo I Rang! |
이랑이한테 뭐라고 하지 마세요 | Bố đừng mắng I Rang. Bố không có tư cách đó. |
[정민] 아버지 그럴 자격 없으니까 | Bố đừng mắng I Rang. Bố không có tư cách đó. |
- 뭐야? - [애심] 그래 | - Cái gì? - Đúng đấy. |
자식 교육 잘못 시킨 나도 야단맞아 싸지 | Mẹ nuôi dạy con không tử tế. Mẹ cũng đáng bị chỉ trích. |
유구무언이다 | Mẹ cũng đáng bị chỉ trích. |
거봐라, 남자가 조강지처 두고 딴 여자 보면 | Thấy chưa? Một khi ngoại tình, con sẽ mất hết sự tôn trọng |
그날로 가장 대접 못 받는 거야 | với tư cách là đàn ông trong nhà. |
저도 압니다, 어머니까지… | Con cũng biết mà. Sao đến mẹ cũng… |
그만하세요 | Đủ rồi mẹ. |
승희 걔는 왜 상의도 없이 지멋대로 애를 낳아? | Sao Seung Hi lại đẻ con mà không bàn bạc? |
[애심] 누구 집안을 말아먹으려고 | Định hủy hoại nhà người ta à? |
아휴, 걔 팔자도 참 | Số của nó cũng thảm hại thật. |
아휴, 한심하다 | Số của nó cũng thảm hại thật. |
[정민이 이를 악물고] 혼자 저지른 일이 아니잖아요 | Chuyện này đâu phải một mình cô ấy gây ra. |
명백하게 쌍방 과실이죠 | Rõ ràng là cả hai bên đều có lỗi. |
다들 조용히 좀… | Mọi người trật tự đi! |
[한숨] | |
[고혹적인 음악] | |
[또각또각 울리는 발소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[애심] 한심하다 | Thật đáng thương. |
[정민] 엄마 왔어요 | Thật đáng thương. Mẹ tới rồi. |
[어색하게 웃으며] 아, 어, 엄마 | Mẹ. |
- [이랑] 엄마 - [애심] 어, 왔어? | Mẹ. - Mẹ ơi. - Đến rồi hả con? |
[고조되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[정숙] 이제부터 이 집에서 나갈 생각이에요 | Từ giờ con sẽ rời khỏi ngôi nhà này. |
[여자] 남편의 바닥을 보게 되실 거예요 | Cô sẽ thấy chồng cô thảm đến mức nào. |
[인호] 지금 뭐 하시는 겁니까! | Hai người đang làm gì vậy? |
[여자] 한마디로 진흙탕 싸움이죠 | Đơn giản mà nói, đó là một cuộc chiến bẩn thỉu. |
[정숙] 그냥 깔끔하게 이혼하면요? | Nếu tôi muốn ly hôn nhanh gọn thì sao? |
[인호] 우리 집사람이 친화력이 아주 좋죠? | Vợ tôi rất hòa đồng, phải không? Anh định công khai à? Rằng hai người là vợ chồng? |
[로이] 이제 공식적으로 커밍아웃하시게요? | Anh định công khai à? Rằng hai người là vợ chồng? |
두 분 부부라고? | Anh định công khai à? Rằng hai người là vợ chồng? |
[술 취한 말투로] 여보! | Mình ơi! |
No comments:
Post a Comment