Search This Blog



  더 글로리 1

Vinh quang trong thù hận 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[안내 음성] 통행료‬ ‪정상 처리되었습니다‬‪Bạn đã trả phí.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[다가오는 차 소리]‬‪MÙA HÈ, 2022‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[부스럭거린다]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[할머니] 이사를 왔어요?‬‪Cháu vừa chuyển đến à?‬
‪- [들어오는 발소리]‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬
‪[여자] 안녕하셨어요?‬‪Bác khỏe không ạ?‬
‪[할머니] 어, 왔네, 드디어‬‪Ồ, cuối cùng thì cháu cũng đến.‬
‪오래도 걸렸네‬‪Mất lâu mới đến được nhỉ.‬
‪[똑 따는 소리]‬
‪환영해요‬‪Chào mừng.‬
‪악마의 나팔꽃이에요‬ ‪그 꽃 이름이‬‪Loài hoa này được gọi là loa kèn của quỷ.‬
‪저건 지상을 향해‬ ‪나팔을 불어서 천사의 나팔꽃‬‪Hoa đó là loa kèn của thiên thần‬ ‪vì dáng kèn của nó hướng xuống đất.‬
‪그건 하늘을 향해‬ ‪나팔을 불어서 악마의 나팔꽃‬‪Cái đó được gọi là loa kèn của quỷ‬ ‪vì dáng kèn của nó hướng lên trời.‬
‪[웃음] 신이 보기에 건방지다나?‬‪Có vẻ Chúa cho rằng điều đó là xấc xược.‬
‪그래서 그런지‬‪Có lẽ đó là lý do cháu chỉ có thể‬ ‪ngửi thấy mùi của nó vào ban đêm.‬
‪그 꽃은 밤에만 향기가 나요‬‪Có lẽ đó là lý do cháu chỉ có thể‬ ‪ngửi thấy mùi của nó vào ban đêm.‬
‪- [잘그락거린다]‬ ‪- 도기 화분은 깨서 버려야 해서‬‪Cháu cần đập vỡ mấy bình đất nung này‬ ‪trước khi vứt.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Cháu cần đập vỡ mấy bình đất nung này‬ ‪trước khi vứt.‬
‪- [아그작 소리]‬ ‪- [강조하는 효과음]‬
‪[거센 바람 소리]‬
‪[털썩 소리]‬
‪[털썩 소리]‬
‪[바람 소리]‬‪VINH QUANG TRONG THÙ HẬN‬
‪[여자] 그리운 연진에게‬‪Yeon Jin tôi thương nhớ à.‬
‪[탕 박는 소리]‬‪Yeon Jin tôi thương nhớ à.‬
‪혹시 기억하니?‬‪Cậu có nhớ‬
‪- 내가…‬ ‪- [연신 탕탕 박는 소리]‬‪rằng tôi từng ghét mùa hè không?‬
‪여름을 아주 싫어했던 거‬‪rằng tôi từng ghét mùa hè không?‬
‪다행히‬ ‪더 더워지기 전에 이사를 했어‬‪May là tôi đã chuyển đi‬ ‪trước khi trời nóng hơn.‬
‪어제부터 사진을 정리 중인데‬‪Tôi bận xếp ảnh của mình từ hôm qua,‬
‪온통 반가운 얼굴이라 오래 걸리네‬‪nhưng hơi lâu‬ ‪vì toàn là những khuôn mặt hoan hỉ.‬
‪그러다 그런 상상을 했어‬‪Tôi bắt đầu hình dung trong đầu‬
‪언젠가…‬‪rằng ngày nào đó‬
‪- [스산한 음악]‬ ‪- 니가 저 현관문을 열고‬‪có thể cậu sẽ mở cánh cửa nhà đó‬ ‪và bước vào đây.‬
‪들어올 순간을 말이야‬‪có thể cậu sẽ mở cánh cửa nhà đó‬ ‪và bước vào đây.‬
‪[연진의 코웃음]‬
‪[연진] 이건 다 뭐야?‬‪Mấy thứ này là gì?‬
‪재준이, 사라‬‪Đó là Jae Jun và Sa Ra.‬ ‪Đây đều là ảnh của bọn tôi.‬
‪이건 다 우리고‬‪Đó là Jae Jun và Sa Ra.‬ ‪Đây đều là ảnh của bọn tôi.‬
‪근데 너…‬‪Mà này,‬
‪누구더라?‬‪cậu là ai vậy?‬
‪나야, 연진아, 나‬‪Là tôi đây, Yeon Jin. Là tôi.‬
‪넌 진짜 옛날 그대로다‬‪Đúng là cậu chả thay đổi gì cả.‬
‪여전히 예의라곤 없네‬‪Cậu vẫn thô lỗ như vậy.‬
‪남의 집에 들어올 땐‬‪Cậu nên cởi giày của mình ra‬ ‪khi vào nhà người khác chứ.‬
‪신발은 벗어야지‬‪Cậu nên cởi giày của mình ra‬ ‪khi vào nhà người khác chứ.‬
‪[고조되는 음악]‬‪Cậu nên cởi giày của mình ra‬ ‪khi vào nhà người khác chứ.‬
‪- [탁 소리]‬ ‪- [연진의 아파하는 탄성]‬
‪- [연진의 힘주는 신음]‬ ‪- [둘의 거친 숨소리]‬
‪널 죽일 이유가 하나 더 늘었잖아‬‪Cậu lại cho tôi thêm một lý do‬ ‪để giết cậu. Ít ra cậu nên nhận ra tôi.‬
‪적어도 날 알아는 봤어야지‬‪Cậu lại cho tôi thêm một lý do‬ ‪để giết cậu. Ít ra cậu nên nhận ra tôi.‬
‪[비열한 웃음]‬
‪죽여?‬‪Giết tôi ư? Cậu mà cũng đòi giết được tôi?‬
‪니까짓 게 날 죽여?‬‪Giết tôi ư? Cậu mà cũng đòi giết được tôi?‬
‪그럴려고‬‪Tôi sẽ làm đấy.‬
‪힘닿는 데까지‬ ‪널 한번 죽여볼려고‬‪Tôi sẽ cố hết sức để giết được cậu.‬
‪그러니까 빨리 와, 연진아‬‪Nên là mau đến đi, Yeon Jin.‬
‪난 다 도착했거든‬‪Tôi đã ở đây rồi này.‬
‪[딸각 소리]‬
‪아!‬‪Ồ!‬
‪니가 오는 동안‬‪Cậu muốn nghe chuyện‬
‪- 내가 어떻게 여기까지 왔는지‬ ‪- [커지는 매미 소리]‬‪làm thế nào tôi lại đến được đây‬
‪얘기해 줄까?‬‪trong lúc cậu đến chứ?‬
‪"서장 신영준"‬‪Một báo cáo chính thức đã được đệ trình,‬
‪[영준] 정식으로‬ ‪신고 접수된 건이라‬‪Một báo cáo chính thức đã được đệ trình,‬
‪- [매미 소리]‬ ‪- 보호자 오고 절차는 밟아야 해‬‪nên người giám hộ phải đến‬ ‪làm theo quy trình.‬
‪적당히 훈방할 테니까‬ ‪걱정하지 말고‬‪Tôi sẽ nhẹ tay với con bé, nên đừng lo.‬ ‪Ừ. Tôi sẽ gọi cho cô sau.‬
‪응, 전화할게‬‪Tôi sẽ nhẹ tay với con bé, nên đừng lo.‬ ‪Ừ. Tôi sẽ gọi cho cô sau.‬
‪박연진‬‪Park Yeon Jin.‬
‪- 네?‬ ‪- [영준] 친구를 왜 괴롭혀?‬‪- Dạ?‬ ‪- Sao lại bắt nạt bạn?‬
‪다시 또 이런 일로 오기만 해‬‪Đừng quay lại vì chuyện kiểu này.‬ ‪Mẹ cháu sắp đến rồi, đi đi.‬
‪엄마 다 알았다니까 가 봐‬‪Đừng quay lại vì chuyện kiểu này.‬ ‪Mẹ cháu sắp đến rồi, đi đi.‬
‪[어린 연진] 친구 아닌데‬‪Nó không phải bạn cháu. Mà chú này.‬
‪근데요, 아저씨‬‪Nó không phải bạn cháu. Mà chú này.‬
‪[바스락 종이 소리]‬
‪울 엄마랑은‬ ‪정확하게 무슨 사이예요?‬‪Chú và mẹ cháu là gì của nhau?‬
‪중학교 때 친구야‬‪Cả hai là bạn từ hồi cấp hai.‬
‪아, 울 엄마의 손명오‬‪Ồ, vậy là chú như tay sai của mẹ cháu?‬
‪그래서 엄마 이혼할 때도‬ ‪도와주신 거구나?‬‪Đó là lý do chú giúp bà ấy ly hôn nhỉ. Và‬ ‪thu thập mọi chứng cứ bố cháu ngoại tình.‬
‪우리 아빠 바람피운 증거도‬ ‪착착 모아주고‬‪Đó là lý do chú giúp bà ấy ly hôn nhỉ. Và‬ ‪thu thập mọi chứng cứ bố cháu ngoại tình.‬
‪[살짝 웃으며] 난 또‬‪Đó là lý do chú giúp bà ấy ly hôn nhỉ. Và‬ ‪thu thập mọi chứng cứ bố cháu ngoại tình.‬ ‪Cháu tưởng chú ngủ với mẹ cháu hay gì chứ.‬
‪우리 엄마랑 잤는 줄‬‪Cháu tưởng chú ngủ với mẹ cháu hay gì chứ.‬
‪- [어린 연진의 웃음]‬ ‪- [문 여닫히는 소리]‬
‪- [무전기 알림음]‬ ‪- [어수선한 경찰서 소음]‬
‪[학부모1이 고함치며] 가, 얼른!‬‪Mau đi về!‬
‪배달 밀렸어, 일어나 가‬‪- Giao đồ trễ rồi này. Đứng dậy về!‬ ‪- Xấu hổ quá. Đã bảo là đừng đến mà!‬
‪[남학생] 아, 쪽팔리게‬‪- Giao đồ trễ rồi này. Đứng dậy về!‬ ‪- Xấu hổ quá. Đã bảo là đừng đến mà!‬
‪- [덜컹 소리]‬ ‪- 오지 말라니까!‬‪- Giao đồ trễ rồi này. Đứng dậy về!‬ ‪- Xấu hổ quá. Đã bảo là đừng đến mà!‬ ‪Mọi thứ sẽ ổn‬ ‪nếu chúng làm hòa và ôm nhau một cái.‬
‪[학부모2] 서로 화해하고 안아주고‬ ‪그러면 돼요‬‪Mọi thứ sẽ ổn‬ ‪nếu chúng làm hòa và ôm nhau một cái.‬
‪이사라, 얼른‬‪Sa Ra, đi nào.‬
‪- [구두 소리가 멀어진다]‬ ‪- [경찰차 사이렌]‬
‪[피곤한 한숨]‬
‪- [전화가 울린다]‬ ‪- [계속 소란하다]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[경찰] 어떻게 오셨습니까?‬‪Tôi có thể giúp gì?‬
‪[남자] 저, 문동은 보호자입니다‬‪Tôi là giám hộ hợp pháp của Dong Eun,‬ ‪thầy chủ nhiệm.‬
‪담임입니다‬‪Tôi là giám hộ hợp pháp của Dong Eun,‬ ‪thầy chủ nhiệm.‬
‪[작게 한숨]‬
‪야‬‪Này.‬
‪교복 처입고 경찰서를 와?‬‪Em dám mặc đồng phục đến đây à?‬
‪친구끼리 장난 좀 친 거 가지고‬ ‪신고를 해?‬‪Và gọi cảnh sát‬ ‪vì một trò đùa giữa bạn bè á?‬
‪그 전화를 교감이…‬‪Hiệu phó bị gọi…‬
‪[불안한 음악]‬
‪[크게 한숨]‬
‪너 좀 이따 봐‬ ‪일어나, 빨리 가‬‪- Thầy xử lý em sau. Đứng dậy đi thôi!‬ ‪- Thầy ơi, đưa em đi với.‬
‪[어린 재준] 쌤, 저도요‬‪- Thầy xử lý em sau. Đứng dậy đi thôi!‬ ‪- Thầy ơi, đưa em đi với.‬
‪저 일주일 고아예요‬‪Tuần này em là trẻ mồ côi.‬
‪엄마 아빠 외쿡 가셔서요‬‪Bố mẹ em ra nước ngoài rồi.‬
‪- 골프요‬ ‪- [담임이 다정한 말투로] 그래?‬‪- Đi đánh gôn.‬ ‪- Thế à?‬
‪그럼 이 녀석아‬ ‪전화를 하지 그랬어‬‪Vậy thì em nên gọi cho thầy chứ.‬
‪- 저, 이놈도요‬ ‪- [경찰] 아, 예‬‪- Tôi sẽ đưa cả em ấy đi.‬ ‪- Được.‬
‪[담임] 야, 난 너‬ ‪왜 남아 있나 했다‬‪Này, thầy đang thắc mắc sao em vẫn ở đây.‬ ‪Vậy em ăn uống thế nào?‬
‪그래, 밥은 어떻게 먹어?‬‪Này, thầy đang thắc mắc sao em vẫn ở đây.‬ ‪Vậy em ăn uống thế nào?‬
‪- [어린 재준] 아줌마 있어요‬ ‪- [담임] 어, 그래?‬‪- Em có dì giúp việc.‬ ‪- Ồ, thế à?‬
‪[불안한 음악이 고조되다 멈춘다]‬
‪- [새소리]‬ ‪- [후드득 떨어지는 소리]‬
‪[여자] 중요한 날이라고 했지?‬‪Mẹ đã nói hôm nay rất quan trọng mà.‬ ‪Hôm nay con làm mẹ thất vọng quá.‬
‪- [한숨]‬ ‪- 엄마‬‪Mẹ đã nói hôm nay rất quan trọng mà.‬ ‪Hôm nay con làm mẹ thất vọng quá.‬
‪오늘 너한테 너무 실망이야‬‪Mẹ đã nói hôm nay rất quan trọng mà.‬ ‪Hôm nay con làm mẹ thất vọng quá.‬
‪[푸 뱉는 소리]‬
‪쯧, 경찰서까지 갈 줄 알았나‬‪- Con đâu biết sẽ dính đến cảnh sát.‬ ‪- Mẹ thất vọng vì thế á.‬
‪- [연진 모] 그 부분이 실망이야‬ ‪- [탁탁 터는 소리]‬‪- Con đâu biết sẽ dính đến cảnh sát.‬ ‪- Mẹ thất vọng vì thế á.‬
‪없는 애 하나 어떻게 못 해서‬‪Con chả xử lý nổi một con bé mạt hạng.‬
‪- 어휴‬ ‪- [차르륵 소금 소리]‬
‪그리고, 재준이랑만 놀라니까‬‪Và mẹ đã bảo chỉ chơi với Jae Jun‬ ‪thôi mà? Và Sa Ra, nếu con chán.‬
‪심심하면 사라 껴서‬‪Và mẹ đã bảo chỉ chơi với Jae Jun‬ ‪thôi mà? Và Sa Ra, nếu con chán.‬
‪보살님이‬‪Pháp sư đã bảo con‬
‪이름에 이응 들어간 애들은‬ ‪살이 끼니까‬‪tránh người tên có chữ O‬ ‪vì họ sẽ mang lại xui xẻo cho con.‬
‪피하라고 했어, 안 했어?‬‪tránh người tên có chữ O‬ ‪vì họ sẽ mang lại xui xẻo cho con.‬
‪손명오, 최혜정‬‪Son Myeong O, Choi Hye Jeong.‬ ‪Mẹ nói bọn nó đó!‬
‪걔들 말이야, 걔들!‬‪Son Myeong O, Choi Hye Jeong.‬ ‪Mẹ nói bọn nó đó!‬
‪- [까마귀가 운다]‬ ‪- 들어와, 늦었어‬‪Vào trong đi. Trễ rồi.‬
‪- [북과 꽹과리 장단이 요란하다]‬ ‪- [여자가 외치는 소리]‬
‪[신명 오르는 소리]‬
‪[점점 신명 오르는 소리]‬
‪[신명 오르는 소리가 고조된다]‬
‪[게임 알림음]‬
‪♪ 동은이가 왔어요 ♪‬‪Dong Eun đã đến rồi đây!‬ ‪Vẫn là Dong Eun mà ta được thấy mỗi ngày!‬
‪♪ 날이면 날마다 오는‬ ‪문동은이 왔어요 ♪‬‪Dong Eun đã đến rồi đây!‬ ‪Vẫn là Dong Eun mà ta được thấy mỗi ngày!‬
‪[낄낄 웃는다]‬‪Dong Eun đã đến rồi đây!‬ ‪Vẫn là Dong Eun mà ta được thấy mỗi ngày!‬
‪[어린 연진] 어서 와, 동은아‬‪Chào mừng Dong Eun.‬
‪[쿵쿵 공 튀는 소리]‬
‪[어린 동은의 겁먹은 신음]‬
‪그동안 괴롭혀서 미안‬‪Xin lỗi vì bắt nạt cậu bao lâu nay.‬
‪사과하려고‬‪Tớ muốn xin lỗi cậu.‬ ‪Cậu sẽ không giận nữa chứ?‬
‪화 풀 거지?‬‪Tớ muốn xin lỗi cậu.‬ ‪Cậu sẽ không giận nữa chứ?‬
‪그렇다고 뭐 경찰서까지‬ ‪가고 그러냐? 쫄리게‬‪Cậu đâu cần gọi cảnh sát vì chuyện đó.‬ ‪Làm bọn tớ sợ đấy.‬
‪그래서 말인데 동은아‬‪Nhắc mới nhớ, Dong Eun à,‬
‪이제부터 니가‬‪từ giờ cậu hãy giúp thử xem‬
‪고데기 열 체크 좀 해줄래?‬‪máy uốn tóc đủ nóng chưa nhé?‬
‪[불안한 음악]‬
‪- [놀란 숨소리]‬ ‪- [탁 잡는 소리]‬
‪[어린 동은] 놔, 놔!‬‪Thả ra! Thả tôi ra!‬
‪[울부짖으며] 이거‬ ‪너네 범죄야, 놔!‬‪Thế này là phạm tội mà! Thả tôi ra!‬
‪- [어린 동은의 비명]‬ ‪- [어린 사라] 야‬‪Thế này là phạm tội mà! Thả tôi ra!‬ ‪Này, nhờ vả tí thôi mà.‬ ‪Phạm tội thế nào được?‬
‪부탁 좀 한 거 가지고‬ ‪뭘 또 범죄래?‬‪Này, nhờ vả tí thôi mà.‬ ‪Phạm tội thế nào được?‬
‪- [어린 동은의 겁먹은 울음]‬ ‪- 사과한 사람 머쓱하게‬‪Này, nhờ vả tí thôi mà.‬ ‪Phạm tội thế nào được?‬ ‪Cậu ấy xin lỗi rồi mà.‬ ‪Chỉ muốn cậu thử xem nó nóng chưa thôi.‬
‪뜨거운지 아닌지만 봐달라니까?‬‪Cậu ấy xin lỗi rồi mà.‬ ‪Chỉ muốn cậu thử xem nó nóng chưa thôi.‬
‪- [고통스러운 비명]‬ ‪- [지지직 타는 소리]‬
‪[어린 동은이 연신 울부짖는다]‬
‪[어린 연진] 뜨거워? 많이?‬‪Nóng đến thế à?‬
‪- [동은이 계속 흐느낀다]‬ ‪- 됐나 보다‬‪Tớ thấy được rồi đó.‬
‪[어린 사라] 나 봐 봐‬‪Để xem nào.‬
‪[어린 동은이 계속 흐느낀다]‬
‪누가 도와주세요!‬‪Ai đó cứu với! Làm ơn, ai đó cứu tôi với!‬
‪[울부짖으며] 제발‬ ‪누가 좀 도와주세요!‬‪Ai đó cứu với! Làm ơn, ai đó cứu tôi với!‬
‪[어린 혜정] 아, 힘 빼지 마‬‪Này, đừng phí sức nữa!‬
‪니가 백날 소리 질러도‬ ‪아무도 몰라‬‪Cậu cứ la hét thoải mái,‬ ‪mà chả ai biết đâu. Sẽ chả ai đến cứu cậu.‬
‪[웃으며] 아무도 안 와‬‪Cậu cứ la hét thoải mái,‬ ‪mà chả ai biết đâu. Sẽ chả ai đến cứu cậu.‬
‪[열쇠가 잘그락거린다]‬
‪체육이 아예‬ ‪우리한테 키를 줬네?‬‪Thầy thể dục cho bọn này chìa khóa đấy!‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[흐느낀다]‬
‪나한테 왜 이러는데?‬‪Sao các người lại làm thế?‬
‪[울며 숨을 들이켠다]‬
‪대체 나한테 왜 이러는 건데?‬‪Sao lại làm thế với tôi chứ?‬
‪[어린 연진] 아, 지겨워 진짜‬‪Sao lại làm thế với tôi chứ?‬ ‪Nghe phát chán luôn rồi.‬
‪[어린 동은이 흐느낀다]‬
‪니들은 왜 다 그걸 묻냐?‬‪Sao lũ các cậu cứ luôn hỏi thế nhỉ?‬ ‪Vì tớ sẽ chả bị gì cả,‬
‪난 이래도 아무 일이 없고‬‪Sao lũ các cậu cứ luôn hỏi thế nhỉ?‬ ‪Vì tớ sẽ chả bị gì cả,‬
‪넌 그래도 아무 일이 없으니까‬‪và cậu sẽ luôn bị thế này.‬
‪지금도 봐, 니가 경찰서 가서‬‪Nhìn cậu kìa.‬ ‪Cậu đã làm ầm lên ở đồn,‬ ‪nhưng giờ cậu lại ở đây rồi.‬
‪그 지랄까지 떨었는데‬ ‪넌 또 여기 와 있고‬‪Cậu đã làm ầm lên ở đồn,‬ ‪nhưng giờ cậu lại ở đây rồi.‬
‪뭐가 달라졌니?‬‪Khác đi gì chưa?‬
‪아무도 널 보호하지‬ ‪않는다는 소리야, 동은아‬‪Ý tớ là,‬ ‪sẽ không có ai bảo vệ cậu cả, Dong Eun.‬
‪경찰도, 학교도‬ ‪니 부모조차도‬‪Cảnh sát, trường học,‬ ‪thậm chí bố mẹ cậu cũng không.‬
‪그걸 다섯 글자로 하면 뭐다?‬‪Cậu gọi người như thế là gì nhỉ?‬
‪'사회적 약자'‬‪Một kẻ lép vế.‬
‪[저마다 낄낄거린다]‬
‪[어린 사라] 너 여인숙에서‬ ‪산다며?‬‪Cậu sống ở nhà trọ, nhỉ?‬ ‪Nhờ cậu mà tớ biết "phòng thuê tháng".‬
‪나 너 땜에 '달방'이라는 말‬ ‪처음 알았잖아‬‪Cậu sống ở nhà trọ, nhỉ?‬ ‪Nhờ cậu mà tớ biết "phòng thuê tháng".‬
‪달방은 달이 뜨는 방인가?‬‪Cậu ấy trả tiền nhà khi trăng tròn?‬
‪[모두 비웃는다]‬‪Cậu ấy trả tiền nhà khi trăng tròn?‬
‪[웃으며] 동화 속에 사네, 문동은?‬‪- Cậu đang sống trong truyện cổ tích đó!‬ ‪- Dong Eun hẳn là tiên nữ đỡ đầu của tớ.‬
‪[어린 연진] 와, 문동은‬ ‪내 요정 할머닌가 봐‬‪- Cậu đang sống trong truyện cổ tích đó!‬ ‪- Dong Eun hẳn là tiên nữ đỡ đầu của tớ.‬
‪나 머리하라고‬ ‪온도 체크도 해주고, 그치?‬‪Cậu ấy còn thử nhiệt độ‬ ‪cho tớ làm tóc cơ mà?‬
‪[어린 동은의 비명]‬
‪[고통에 울부짖으며] 놔! 아!‬‪Bỏ ra!‬
‪- [웃는다]‬ ‪- 놔!‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪- 놔!‬ ‪- [어린 연진] 아, 시끄러!‬‪- Bỏ tôi ra!‬ ‪- Ồn quá đi!‬
‪- [어린 동은] 놔, 놔…‬ ‪- 야, 손명오, 얘 입 좀‬‪- Thả ra.‬ ‪- Myeong O, bịt miệng nó.‬
‪[어린 동은이 고함치며] 놔! 아!‬‪Bỏ ra!‬
‪[어린 명오] 넌 공공장소에서‬ ‪시끄럽게 씨…‬‪Ở nơi công cộng mà cậu ồn quá đấy.‬
‪[퉁퉁 공 튀는 소리]‬
‪[어린 명오가 쪽쪽 소리를 낸다]‬
‪[여학생들이 낄낄댄다]‬
‪[종이 울린다]‬
‪[여자] 과산화수소수?‬‪Dung dịch ô-xy già?‬
‪주시면 제가 할게요‬‪Nếu cô đưa em, em sẽ tự bôi.‬
‪블라우스에 뭐가 묻어서요‬‪Áo em bị dính gì đó ạ.‬
‪[여자] 뭐가 묻었는데?‬‪Áo em dính gì vậy?‬
‪[밖에서 학생들이 소란하다]‬
‪혹시, 피니?‬‪Có phải máu không?‬
‪[어린 동은] 그냥‬ ‪과산화수소수만 주세요‬‪Xin cô hãy cho em ô-xy già.‬
‪[탁 걷는 소리]‬
‪[보건교사의 놀란 신음]‬
‪왜 이런 거니?‬‪Có chuyện gì vậy? Ai đã làm việc này?‬
‪누가 이랬어?‬‪Có chuyện gì vậy? Ai đã làm việc này?‬
‪담임 선생님께 말씀드렸어?‬‪Em báo thầy chủ nhiệm chưa?‬
‪[한숨]‬
‪전에도 본 적 있어서 그래‬‪Cô từng thấy em bị thế này rồi.‬
‪혼자 힘들면‬ ‪선생님이 같이 말해줄게, 응?‬‪Nếu nói một mình quá khó khăn,‬ ‪cô sẽ cùng em nói với thầy.‬
‪누구야?‬‪Là ai làm?‬
‪[휴대폰 벨 소리]‬
‪[탁 딛는 발소리]‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪[여학생] 어, 엄마 [개운한 한숨]‬‪Dạ mẹ.‬
‪[스산한 음악]‬
‪내가 다시 걸게‬‪Con sẽ gọi lại mẹ nhé.‬
‪제가요‬‪Là em làm đấy ạ.‬
‪전에도 제가요‬‪Trước đó cũng là em làm đấy.‬
‪[동은] 그거 아니, 연진아?‬‪Biết chứ, Yeon Jin?‬
‪[삐걱거리는 소리]‬
‪니 딸은‬‪Rằng con gái cậu thích nhìn thế giới‬ ‪với góc nhìn lộn ngược ấy?‬
‪[아이들이 노는 소리]‬‪Rằng con gái cậu thích nhìn thế giới‬ ‪với góc nhìn lộn ngược ấy?‬
‪거꾸로 보는 세상을 좋아하는 거‬‪Rằng con gái cậu thích nhìn thế giới‬ ‪với góc nhìn lộn ngược ấy?‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪세상이 거꾸로인 순간엔‬‪Có phải vì khi thế giới lộn ngược,‬
‪[새소리]‬‪Có phải vì khi thế giới lộn ngược,‬
‪모든 색이 헷갈려도‬‪người ta sẽ hiểu cậu,‬ ‪cho dù cậu nhầm lẫn mọi màu sắc?‬
‪- 이해받기 때문일까?‬ ‪- [성스러운 음악]‬‪người ta sẽ hiểu cậu,‬ ‪cho dù cậu nhầm lẫn mọi màu sắc?‬
‪구두가요‬‪Giày của cô trông giống hệt của mẹ em.‬
‪똑같아요, 우리 엄마랑‬‪Giày của cô trông giống hệt của mẹ em.‬
‪너구나‬‪Ra là em à.‬
‪박연진 딸, 하예솔‬‪Con gái của Park Yeon Jin, Ha Ye Sol.‬
‪우리 엄마 아세요?‬‪Cô biết mẹ em ạ?‬
‪단 하루도 잊어본 적이 없어‬‪Ngày nào cô cũng nghĩ về bà ấy.‬
‪어떤 증오는 그리움을 닮아서‬‪Có vài nỗi hận thù‬ ‪giống như sự khao khát vậy.‬
‪멈출 수가 없거든‬‪Không thể rũ bỏ được.‬
‪증오?‬‪"Hận thù"?‬
‪몰라요, 뭐예요?‬‪Em không biết từ đó. Nghĩa là gì ạ?‬
‪증오가 뭐냐고?‬‪Hận thù nghĩa là gì à?‬
‪[새소리]‬‪Hận thù nghĩa là gì à?‬
‪[바람이 휘 분다]‬
‪[아기 울음소리]‬
‪[아기가 계속 운다]‬
‪[여자들이 깔깔대며 웃는다]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[연신 웃는다]‬‪Buồn cười chết mất!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Buồn cười chết mất!‬
‪[비닐이 부스럭거린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[비닐이 연신 부스럭거린다]‬
‪어? 왜?‬‪Hả? Cái gì?‬
‪째게?‬‪Định chạy à?‬
‪- [쪽가위 소리]‬ ‪- [불안한 음악]‬
‪[쪽가위 소리]‬
‪[동은] 신나면 더 까매지던 눈동자‬‪Đôi mắt của cô ấy tối đi khi vui vẻ.‬
‪왜 이렇게 늦게 와?‬‪Sao cậu đi lâu thế?‬
‪보고 싶어 죽는 줄‬‪Tớ nhớ cậu muốn chết luôn.‬
‪- [날카로운 쪽가위질 소리]‬ ‪- 웃을 때 올라가던 입꼬리‬‪Đôi môi cong lên khi cô ấy cười.‬
‪머리카락 한 올까지 아름답던‬‪Từng sợi tóc xinh đẹp của cô ấy.‬
‪그걸 다 합치면‬‪Gộp tất cả lại,‬
‪그게 증오야‬‪đó chính là hận thù.‬
‪[어린 동은의 겁먹은 한숨]‬‪đó chính là hận thù.‬
‪[어린 혜정이 웃으며]‬ ‪와, 씨, 신발 벗고 들어왔어!‬‪Cậu ấy cởi giày ra trước khi vào cơ đấy!‬
‪[어린 사라] 우리 진짜 쓰레기야‬ ‪반성해야 돼‬‪Bọn mình tồi thật. Xấu hổ chưa.‬
‪[어린 연진] 야, 나와 봐‬‪Ê, tránh ra.‬
‪[어린 연진의 힘주는 신음]‬
‪혹시 이거 니 거야?‬‪Của cậu à?‬
‪- [불안한 효과음]‬ ‪- 나 이거 쌀통에서 찾았잖아‬‪Tớ tìm thấy cái này trong thùng gạo.‬
‪[웃으며] 눈을 의심했다, 진짜‬‪- Tớ chả thể tin vào mắt mình đó.‬ ‪- Trả đây.‬
‪그건 돌려줘‬‪- Tớ chả thể tin vào mắt mình đó.‬ ‪- Trả đây.‬
‪[돼지 저금통이 짤랑거린다]‬‪- Tớ chả thể tin vào mắt mình đó.‬ ‪- Trả đây.‬
‪어떡해?‬‪Sao bây giờ?‬
‪문동은 화났어?‬‪Dong Eun giận rồi à?‬
‪- [짤랑거린다]‬ ‪- 나이스 캐치‬‪Bắt tốt lắm.‬
‪[어린 명오의 환호]‬
‪좀 되는데? [웃음]‬‪Khá nhiều đấy chứ!‬
‪[어린 사라] 진짜? 존나 슬퍼‬‪Thật sao? Thật đáng buồn.‬
‪문동은…‬‪Dong Eun à.‬ ‪Cậu sống tiết kiệm quá rồi!‬
‪[울먹이며] 너 너무 알뜰살뜰이야‬‪Cậu sống tiết kiệm quá rồi!‬
‪[어린 명오] 미친년‬ ‪넌 또 뭘 처먹은 거야?‬‪Con điên này. Lần này cậu phê gì thế hả?‬
‪판콜이야, 본드야?‬‪Si-rô ho hay hồ dán?‬
‪[어린 동은] 하지 마!‬ ‪그거 하지 마!‬‪Dừng lại! Đừng làm thế nữa!‬
‪[어린 동은이 울부짖는다]‬‪Dừng lại! Đừng làm thế nữa!‬
‪[어린 명오가 웃으며] 이야‬ ‪문동은 존나 부자‬‪Dong Eun giàu quá nè!‬
‪20만 원은 되겠는데?‬‪- Cỡ 200.000 won.‬ ‪- Cậu trả tiền đống này à?‬
‪[어린 혜정] 그럼 오늘 이거‬ ‪니가 쏘는 거야?‬‪- Cỡ 200.000 won.‬ ‪- Cậu trả tiền đống này à?‬
‪너네 돈 많잖아‬‪Các người giàu lắm mà!‬ ‪Các người đâu cần số tiền này!‬
‪이거 필요 없잖아!‬‪Các người giàu lắm mà!‬ ‪Các người đâu cần số tiền này!‬
‪[어린 동은의 떨리는 숨소리]‬
‪부탁이야, 제발 돌려줘, 연진아‬‪Tôi cầu xin cậu. Trả lại đi, Yeon Jin.‬
‪음, 이제 좀‬ ‪공손해졌네, 문동은‬‪Tớ thấy là cậu biết điều rồi đó.‬
‪그래‬‪Thôi được.‬
‪그럼 줄게‬‪Tớ sẽ trả lại.‬
‪대신 우리 술 마실 동안 춤춰봐‬‪Mà cậu phải nhảy‬ ‪trong lúc bọn tớ uống rượu.‬
‪그럼 이 돈은 안 건들게, 어때?‬‪Rồi tớ không động vào‬ ‪số tiền này. Thế nào?‬
‪- 뭐?‬ ‪- [웃으며] 춤추라고‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tớ bảo là nhảy đi!‬
‪음주 가무에‬ ‪음주만 있고 가무가 없잖아‬‪Hát hò nhảy nhót đi kèm nhậu nhẹt,‬ ‪cậu biết mà.‬
‪왜?‬‪Sao? Cậu không muốn à?‬
‪싫어?‬‪Sao? Cậu không muốn à?‬
‪정 싫으면‬ ‪다른 선택지도 있기는 있어‬‪Nếu thật sự không muốn, vẫn có cách khác.‬
‪너네 집에 이런 것도 있더라‬‪Tớ thấy cái này ở nhà cậu.‬
‪넌 지금 되게 엉망진창이야‬‪Bây giờ cậu đúng là tàn tạ.‬
‪근데 자존심을 세우잖아?‬‪Nhưng nếu cậu cố tỏ ra tự cao,‬
‪그럼 더 되게 되게 되게‬ ‪엉망진창이 된다?‬‪thì cậu sẽ tàn tạ hơn nữa đấy.‬
‪그러니까 춤추라고‬‪Nên là, nhảy đi.‬
‪수치스럽게‬‪Trong sự nhục nhã.‬
‪[어린 연진의 비웃음]‬
‪아이, 싫음 할 수 없고‬ ‪[옅은 한숨]‬‪Nếu cậu không muốn thì cũng được.‬
‪근데 오늘 보니까 문동은은…‬‪Nhưng hôm nay nhìn cậu, Dong Eun à…‬
‪다리도 예쁘네?‬‪Chân cũng đẹp nữa.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[어린 연진의 웃음]‬
‪- [어린 혜정] 선곡은 내가 한다‬ ‪- [아그작 소리]‬‪Tớ sẽ chọn nhạc cho.‬
‪나 벨 소리 존나 많아‬‪Tớ có nhiều bài nhạc chuông lắm.‬
‪[낄낄거리며] 씨‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪- [거북이의 '빙고'가 흘러나온다]‬ ‪- [어린 혜정의 웃음]‬
‪[어린 동은의 비명]‬
‪[계속되는 어린 동은의 비명]‬
‪[불안한 음악이 고조되다 끊긴다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[바람이 휘 분다]‬
‪[삐걱거리는 소리]‬
‪[타닥타닥 소리]‬
‪[바람이 휘휘 분다]‬
‪[울음이 툭 터진다]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[울음소리가 커진다]‬
‪[점점 크게 흐느낀다]‬
‪[울음이 잦아든다]‬
‪[슥슥거리는 소리]‬
‪[연신 슥슥거리는 소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[연신 탄식한다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪- [거북이의 '빙고'가 흘러나온다]‬ ‪- [어린 혜정] 진짜요? 언제요?‬‪Thật à? Lúc nào?‬
‪이따 다시 전화할게요‬‪Em sẽ gọi lại sau.‬
‪야‬‪Này, Dong Eun bỏ học rồi.‬
‪문동은 자퇴했대‬‪Này, Dong Eun bỏ học rồi.‬
‪근데 자퇴서에‬ ‪우리 이름 다 썼다는데?‬‪Nhưng nó đã viết tên ta vào đơn.‬
‪그걸 교감실에 직접 갖다 내서‬‪Nó đưa cho hiệu phó,‬ ‪thầy ấy đang mắng thầy của ta kia kìa.‬
‪담임 지금 교감한테‬ ‪존나 깨지고 있다는데?‬‪Nó đưa cho hiệu phó,‬ ‪thầy ấy đang mắng thầy của ta kia kìa.‬
‪체육이니?‬‪Là thầy thể dục à?‬
‪[어린 명오] 때린 순이야?‬‪Viết theo thứ tự ai đánh nó nhiều nhất à?‬ ‪Hay theo chữ cái?‬
‪아, 가나다순이야?‬‪Viết theo thứ tự ai đánh nó nhiều nhất à?‬ ‪Hay theo chữ cái?‬
‪[낄낄거리며 숨을 들이켠다]‬‪Viết theo thứ tự ai đánh nó nhiều nhất à?‬ ‪Hay theo chữ cái?‬
‪내 이름이 몇 번째일까?‬‪- Tên tớ ở đâu trên danh sách nhỉ.‬ ‪- Không biết nghiêm trọng cỡ nào à?‬
‪분위기 파악 안 되냐? 씨!‬‪- Tên tớ ở đâu trên danh sách nhỉ.‬ ‪- Không biết nghiêm trọng cỡ nào à?‬
‪[큰 목소리로] 야!‬ ‪전재준! 박연진! 와 봐 봐‬‪Này!‬ ‪Jae Jun! Yeon Jin!‬ ‪Lại đây.‬
‪[사사삭 설면 가르는 소리]‬‪Lại đây.‬
‪[사사삭 소리]‬
‪[시원한 한숨]‬
‪[담임] 야, 이 미친년아!‬‪Cái con điên này!‬
‪[불안한 음악]‬
‪자퇴를 하려면 곱게 해!‬‪Nếu muốn bỏ học thì âm thầm mà bỏ!‬
‪넌 잘못한 게 없어?‬ ‪단 하나도 없어?‬‪Bộ em không làm gì sai à? Không gì cả à?‬
‪이 정도면‬ ‪너도 문제 있는 거야, 이, 씨!‬‪Đến mức này, hẳn là em cũng làm gì sai!‬
‪[고함치며] 당장 와서‬ ‪자퇴 사유 안 바꿔!‬‪Lên sửa đơn xin thôi học ngay!‬
‪- [바스락 비닐 소리]‬ ‪- [통화 종료음]‬‪Lên sửa đơn xin thôi học ngay!‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪ĐƠN XIN THÔI HỌC‬
‪- [사람들의 말소리]‬ ‪- [남교사1의 한숨]‬‪ĐƠN XIN THÔI HỌC‬
‪[남교사1] 이대로 교장실까지‬ ‪올라가면‬‪Nếu chuyện đến tai hiệu trưởng,‬
‪김 선생님 근무 평가에‬ ‪문제 생길 텐데…‬‪đánh giá công việc của thầy‬ ‪sẽ bị ảnh hưởng, thầy Kim ạ.‬
‪아니까, 좀, 네?‬‪Tôi biết rồi, nhé? Cho xin đi, nhé.‬
‪[남교사1이 쩝 소리를 낸다]‬
‪[멀리서 프린트기가 돌아간다]‬
‪[종이가 부스럭거린다]‬
‪너 이거 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪- [프린트기 종료음]‬ ‪- 자퇴 사유 이거 뭐냐고?‬‪Lý do thôi học kiểu gì thế này?‬
‪학교 폭력이요‬‪Bạo lực học đường. Yeon Jin, Sa Ra,‬ ‪Jae Jun, Hye Jeong, Myeong O là thủ phạm.‬
‪가해자는 박연진, 이사라‬ ‪전재준, 최혜정, 손명오‬‪Bạo lực học đường. Yeon Jin, Sa Ra,‬ ‪Jae Jun, Hye Jeong, Myeong O là thủ phạm.‬
‪[불안한 음악]‬
‪그리고 선생님은 방관하셨고요‬‪- Còn thầy là người đứng xem.‬ ‪- Im cái mồm lại!‬
‪입 안 다물어, 이게 씨!‬‪- Còn thầy là người đứng xem.‬ ‪- Im cái mồm lại!‬
‪니가 팔이 부러졌어‬ ‪다리가 부러졌어?‬‪Các em ấy làm gãy tay hay chân của em à?‬
‪니가 지금 사지 멀쩡해 가지고‬ ‪잘도 돌아다니는데‬‪Em đi lại với chân tay lành lặn mà.‬
‪뭐가 폭력이야?‬‪Bạo lực thế nào được?‬ ‪Sao thầy là người đứng xem được?‬
‪뭐가 방관이야?‬‪Bạo lực thế nào được?‬ ‪Sao thầy là người đứng xem được?‬
‪너 그 정도면 정신병자야, 알아?‬‪Lúc này em bị điên rồi, em biết chứ?‬
‪친구끼리 한 대 때리고‬ ‪그럴 수도 있는 거고!‬‪Bạn bè tát nhau một cái có làm sao đâu?‬
‪그 한 대는‬‪Và tại sao‬
‪왜 때려도 되는데요?‬‪bạn bè tát nhau là ổn?‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪선생님 아들 교대 붙었다고‬ ‪자랑했었죠?‬‪Thầy khoe là con trai thầy‬ ‪vào đại học sư phạm nhỉ?‬
‪그럼 선생님 아들도 친구들한테‬ ‪한 대 맞아도 괜찮으시겠어…‬‪Vậy nếu con thầy bị bạn bè tát thì có ổn…‬
‪[담임의 힘주는 신음]‬‪Vậy nếu con thầy bị bạn bè tát thì có ổn…‬
‪[쿵 떨어지는 소리]‬
‪[담임이 한숨 쉬며] 이게‬ ‪점잖게 대해주니까‬‪Tao đã rất tử tế với mày.‬
‪니가 아주 날을 잡네?‬‪Và giờ là mày tự chuốc lấy đấy nhé.‬
‪[어이없는 숨을 내쉬며] 아, 참‬‪Chà.‬
‪내 아들이‬‪Mày vừa‬
‪[담임의 힘주는 신음]‬‪Mày vừa‬
‪- [웅성거린다]‬ ‪- [남교사2] 에헤이!‬
‪[담임] 뭐가!‬‪nói gì về‬
‪[쿵 소리]‬
‪- [철썩 소리]‬ ‪- 어째?‬‪con trai tao hả?‬
‪다시 말해봐!‬‪Nói lại xem. Mày vừa nói gì?‬
‪- 뭐라 그랬어!‬ ‪- [철썩 소리]‬‪Nói lại xem. Mày vừa nói gì?‬
‪일어나! 엄살 부리지 말고‬‪- Đứng dậy!‬ ‪- Đừng mà.‬
‪야‬‪Này.‬
‪비켜봐‬‪- Tránh ra. Mày nói gì?‬ ‪- Thầy Kim!‬
‪- 뭐라고?‬ ‪- [남교사3] 김 선생님‬‪- Tránh ra. Mày nói gì?‬ ‪- Thầy Kim!‬ ‪- Đứng dậy. Mày nói gì?‬ ‪- Thầy Kim!‬
‪- [담임] 일어나! 뭐라는 거야?‬ ‪- [남교사3] 김 선생‬‪- Đứng dậy. Mày nói gì?‬ ‪- Thầy Kim!‬ ‪Dừng lại ngay đi.‬
‪아, 김 선생, 그만해, 이제 좀‬‪Dừng lại ngay đi.‬
‪- 비켜봐, 야‬ ‪- [철퍼덕 소리]‬‪Tránh ra. Này!‬
‪- [남교사3] 김 선생!‬ ‪- [담임] 비켜 봐요!‬‪- Thầy Kim!‬ ‪- Tránh ra!‬
‪- [남교사3] 그만해!‬ ‪- [담임] 야‬‪- Dừng lại!‬ ‪- Này!‬
‪- [남교사3] 김 선생!‬ ‪- [담임] 일어나!‬‪- Thầy Kim!‬ ‪- Dậy đi!‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬‪TIỆM TÓC TÂN THẾ GIỚI‬
‪[트로트 음악 벨 소리가 울린다]‬
‪[남자] 미스 정‬‪Cô Jeong, điện thoại cô‬ ‪đang đổ chuông kìa.‬
‪전화 오잖아‬‪Cô Jeong, điện thoại cô‬ ‪đang đổ chuông kìa.‬
‪[미스 정] 예, 가요!‬‪Đến đây!‬
‪- [콧소리 내며] 아이고, 진짜‬ ‪- [손님] 왜 그래?‬‪- Thôi nào!‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[미스 정의 웃음]‬‪- Thôi nào!‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- [물소리가 멈춘다]‬ ‪- [미스 정] 오빠, 잠깐만‬‪Chờ tôi một chút.‬
‪아휴!‬‪Trời ạ!‬
‪[벨 소리가 계속 울린다]‬
‪네, 여보세요? [가쁜 숨소리]‬‪Dạ, a lô?‬
‪[귀찮은 말투로] 예‬‪Vâng.‬
‪[주전자 물이 끓는 소리]‬‪Vâng.‬
‪내가 걔 엄마인데‬‪Tôi là mẹ nó.‬
‪[옅은 한숨]‬‪Tôi là mẹ nó.‬
‪어디세요?‬‪Ai vậy ạ?‬
‪[탁]‬
‪[담임] 열어보세요, 어머님‬ ‪괜찮습니다‬‪Mẹ Dong Eun cứ việc mở ra. Không sao đâu.‬
‪[놀란 탄성] 어머머, 어머머머‬‪Ôi trời ơi!‬
‪- [놀란 탄성]‬ ‪- [동은 모의 당황한 신음]‬‪Ôi trời ơi!‬
‪[종이가 바스락거린다]‬
‪- 아버님이‬ ‪- [탁 놓는 소리]‬‪Và tôi cần chữ ký của người cha ở đây.‬
‪여기 사인 좀‬‪Và tôi cần chữ ký của người cha ở đây.‬
‪[남자] 아, 동은이 아빠는 아니고‬‪Thật ra tôi không phải bố Dong Eun.‬ ‪Nhưng tôi như cha của nó vậy.‬
‪뭐, 아빠 같은 사람인데요‬‪Thật ra tôi không phải bố Dong Eun.‬ ‪Nhưng tôi như cha của nó vậy.‬
‪[연진 모] 아, 그럼‬‪Vậy thì‬
‪어머님이‬‪cô ký đi.‬
‪- 아…‬ ‪- [담임] 예‬‪- Ồ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[연진 모] 법적인 게‬‪Đôi khi, vấn đề pháp lý rất quan trọng,‬ ‪cô biết mà.‬
‪가끔 중요하니까요 [옅은 웃음]‬‪Đôi khi, vấn đề pháp lý rất quan trọng,‬ ‪cô biết mà.‬
‪저, 사인이‬‪Tôi không có chữ ký.‬
‪없는데 그냥 이름 써도 되나요?‬‪Tôi không có chữ ký.‬ ‪Tôi có thể viết tên mình không?‬
‪[담임] 그럼요, 그럼요‬‪Được chứ.‬
‪거기 이름 쓰시고‬ ‪내용도 새로 써주시면 됩니다‬‪Cô có thể viết tên mình vào đó,‬ ‪và viết lại lý do cho chúng tôi.‬
‪- 내용이요?‬ ‪- [살짝 웃으며] 아유, 짧아요‬‪- Lý do?‬ ‪- Ngắn lắm.‬
‪[또박또박 끊어서] 부적응‬‪"Không thích nghi".‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪PHÒNG CHO THUÊ‬
‪[부스럭 소리]‬
‪[여인숙 주인] 뭐 놓고 갔니?‬‪Cháu quên gì à?‬
‪너, 혹시 몰랐어?‬‪Này, cháu không biết à?‬
‪얘, 니네 엄마 아침에 방 뺐어‬‪Sáng nay mẹ cháu dọn phòng đi rồi.‬
‪아휴, 세상에, 애 교복을‬‪Trời ơi. Đây là‬ ‪đồng phục học sinh của cháu mà.‬
‪아휴, 연락 오겠지‬‪Chắc chắn mẹ sẽ gọi cho cháu thôi.‬ ‪Dù sao bà ấy cũng là mẹ cháu.‬
‪엄마인데‬‪Chắc chắn mẹ sẽ gọi cho cháu thôi.‬ ‪Dù sao bà ấy cũng là mẹ cháu.‬
‪[여인숙 주인의 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪[슥슥 비질 소리]‬
‪- [달그락 소리]‬ ‪- [바스락 소리]‬‪SPACE GROUP HÀN QUỐC‬ ‪KIẾN TRÚC VÀ XÃ HỘI‬
‪[삭삭 마는 소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[바람이 거세게 분다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[쓱싹거리는 소리]‬
‪[쫙]‬
‪[찰박거린다]‬
‪[쫙 뿌리는 소리]‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪[동은] 흉터는 가렵고‬ ‪생리통으로 배는 끊어질 듯 아프고‬‪Các vết sẹo của tôi ngứa ran, và bụng tôi‬ ‪đau dữ dội vì những cơn đau bụng kinh.‬
‪[싹 닦는 소리]‬‪Các vết sẹo của tôi ngứa ran, và bụng tôi‬ ‪đau dữ dội vì những cơn đau bụng kinh.‬
‪- [어린 동은의 아파하는 신음]‬ ‪- 그 순간 그런 생각이 들더라‬‪Ngay lúc đó, tôi đã có một suy nghĩ.‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪약국은 9시에 열고‬‪"Nhà thuốc mở cửa lúc chín giờ sáng,‬ ‪và sông Hàn chỉ cách đó 20 phút đi bộ.‬
‪[어린 동은이 연신 신음한다]‬‪"Nhà thuốc mở cửa lúc chín giờ sáng,‬ ‪và sông Hàn chỉ cách đó 20 phút đi bộ.‬
‪한강은 20분만 걸으면 된다‬‪"Nhà thuốc mở cửa lúc chín giờ sáng,‬ ‪và sông Hàn chỉ cách đó 20 phút đi bộ.‬
‪[바람이 휘 분다]‬‪"Nhà thuốc mở cửa lúc chín giờ sáng,‬ ‪và sông Hàn chỉ cách đó 20 phút đi bộ.‬
‪물은 차가울 거고‬‪Nước sẽ rất lạnh,‬
‪그럼 다 편해질 거야‬‪và mọi thứ rồi sẽ trở nên ổn hết.‬
‪더는 가렵지 않을 거야‬‪Vết sẹo sẽ hết ngứa.‬
‪그게 어디야‬‪Mình còn muốn gì nữa?‬
‪이게 맞을 거야‬‪Đây có lẽ là điều đúng".‬
‪[강물이 출렁인다]‬‪Đây có lẽ là điều đúng".‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[울먹이며 훌쩍인다]‬
‪[훌쩍이며 더 크게 울먹인다]‬
‪[탁 치는 소리]‬
‪[더 크게 울부짖는다]‬
‪[어린 연진] 문동은 정도면‬‪Khuôn mặt của Dong Eun‬
‪예쁜 얼굴인가?‬‪có đẹp không?‬
‪남자들이 보기에?‬‪Theo quan điểm con trai.‬
‪[어린 재준] 글쎄다‬‪Tớ không biết.‬
‪[어린 연진] 야, 연기하지 말고‬‪Đừng có giả ngu.‬
‪[어린 재준] 얼굴만 예쁜 게‬ ‪아니란 뜻이었어‬‪Đâu phải chỉ có mặt nó là đẹp.‬
‪그럼 문동은 입은‬ ‪니가 막지 그랬냐?‬‪Vậy sao cậu không bịt miệng nó?‬ ‪Tránh ra. Cậu nặng quá.‬
‪아, 치워, 무거워‬‪Vậy sao cậu không bịt miệng nó?‬ ‪Tránh ra. Cậu nặng quá.‬
‪[방문이 달칵 열린다]‬
‪야, 어디 가?‬‪Cậu đi đâu vậy? Mua thêm đồ uống à?‬
‪술 사러?‬‪Cậu đi đâu vậy? Mua thêm đồ uống à?‬
‪최혜정 시켜‬‪Bảo Hye Jeong đi đi.‬
‪술이면 내가 갔지‬‪- Nếu để mua đồ uống thì tớ đi.‬ ‪- Tớ phải đi lễ sáng.‬
‪[어린 사라] 새벽 예배‬‪- Nếu để mua đồ uống thì tớ đi.‬ ‪- Tớ phải đi lễ sáng.‬
‪아 씨, 꼰대가 당장 안 오면은‬ ‪작업실 없애버린대, 씨발‬‪Ông già dọa sẽ phá xưởng vẽ của tớ‬ ‪nếu không đến ngay. Khỉ thật.‬
‪수능 특별 예배라고‬ ‪너네까지 델꼬 오라는 거‬‪Lễ đặc biệt cho học sinh cuối cấp.‬ ‪Tớ ráng lắm mới cản được lão gọi các cậu.‬
‪내가 간신히 말렸다‬‪Lễ đặc biệt cho học sinh cuối cấp.‬ ‪Tớ ráng lắm mới cản được lão gọi các cậu.‬
‪야‬‪Này. Muốn ông ấy ngưng gọi cậu không?‬
‪다신 너 안 찾게 해줘?‬‪Này. Muốn ông ấy ngưng gọi cậu không?‬
‪- [불안한 음악]‬ ‪- 너 흰 티 몇 개 있어?‬‪Cậu có mấy áo trắng?‬
‪[신도들] 아멘!‬‪- Amen!‬ ‪- Amen!‬
‪[마이크를 딸각 켠다]‬
‪[사라 부] 예수께서 말씀하시길‬‪Chúa Giê-su nói:‬
‪'누가 오른뺨을 치거든‬ ‪왼뺨까지 마저 돌려대고'‬‪"Nếu ai vả má bên phải,‬ ‪hãy đưa luôn má bên kia cho người ấy".‬
‪[신도들] 아멘!‬‪- Amen!‬ ‪- Amen!‬ ‪"Nếu ai muốn lấy áo ngoài,‬ ‪hãy cho người ấy lấy luôn áo trong".‬
‪[사라 부] '또 속옷을‬ ‪가지려고 하거든'‬‪"Nếu ai muốn lấy áo ngoài,‬ ‪hãy cho người ấy lấy luôn áo trong".‬
‪'겉옷까지도 내주어라'‬‪"Nếu ai muốn lấy áo ngoài,‬ ‪hãy cho người ấy lấy luôn áo trong".‬
‪[신도들] 아멘!‬‪- Amen!‬ ‪- Amen!‬
‪'누가 억지로‬ ‪오 리를 가자고 하거든'‬‪"Nếu ai đó ép con đi một dặm,‬ ‪hãy đi với họ hai dặm…"‬
‪'십 리까지 같이 가주…'‬‪"Nếu ai đó ép con đi một dặm,‬ ‪hãy đi với họ hai dặm…"‬
‪[신도들] 아멘!‬‪- Amen!‬ ‪- Amen!‬
‪- [사라 부] 주여, 믿습니다‬ ‪- [신도들] 아멘!‬‪- Chúng con tin vào Chúa.‬ ‪- Amen.‬
‪[웃으며] 사라 아빠 삑사리‬ ‪장난 아니었어‬‪Bố Sa Ra bị vỡ giọng hài thật.‬
‪니가 그 얼굴 봤어야 되는 건데‬‪- Nhìn mặt ông ấy cơ!‬ ‪- Hay ông ấy sốc vì chả có gì để xem?‬
‪너무 볼 게 없어서‬ ‪놀란 거 아니고?‬‪- Nhìn mặt ông ấy cơ!‬ ‪- Hay ông ấy sốc vì chả có gì để xem?‬
‪[어린 사라가 작게] 야…‬‪Này!‬
‪[어린 연진] 나 쪼코우유‬‪- Tớ muốn sữa sô-cô-la.‬ ‪- Hả?‬
‪어?‬‪- Tớ muốn sữa sô-cô-la.‬ ‪- Hả?‬
‪어‬‪Được rồi.‬
‪- [어린 혜정] 니들은?‬ ‪- [어린 사라] 아, 혜정아!‬‪- Còn các cậu?‬ ‪- Hye Jeong à!‬
‪아, 나 금식기도 주간이라니까?‬‪Tớ đã bảo tuần này tớ phải nhịn ăn!‬
‪- 아, 씨…‬ ‪- [여학생이 흐느낀다]‬‪Hừ, chết tiệt.‬
‪[발소리가 멀어진다]‬
‪야, 경란아‬ ‪너 언제까지 울 거야, 밤샐래?‬‪Này, Gyeong Ran à.‬ ‪Khi nào cậu mới hết khóc? Sáng mai hả?‬
‪질질 짜지 마, 이 씨발년아‬‪Đừng khóc nữa, con điếm này.‬
‪[어린 경란이 연신 흐느낀다]‬‪Đừng khóc nữa, con điếm này.‬ ‪Khốn kiếp, ồn ào quá đấy. Chết tiệt.‬
‪[어린 명오] 아이, 씨발‬ ‪시끄럽게 진짜, 씨‬‪Khốn kiếp, ồn ào quá đấy. Chết tiệt.‬
‪[어린 경란이 울먹인다]‬
‪- [어린 사라] 쉿!‬ ‪- [어린 경란의 놀란 신음]‬‪Gyeong Ran à.‬
‪경란아, 이번에도 소리 지르면‬‪Gyeong Ran à.‬ ‪Hét nữa là tớ sẽ nhét cái này‬ ‪vào miệng cậu!‬
‪- 입에다 넣는다‬ ‪- [흐느낀다]‬‪Hét nữa là tớ sẽ nhét cái này‬ ‪vào miệng cậu!‬
‪- 응?‬ ‪- [어린 경란이 연신 흐느낀다]‬
‪쟤 뭐 해?‬‪Nó làm gì ở đây vậy?‬
‪[어린 명오가 낄낄거린다]‬
‪[탁 커튼 젖히는 소리]‬
‪[발소리가 점점 다가온다]‬
‪[스산한 음악]‬
‪[어린 사라] 돌았네?‬‪Chắc nó điên rồi. Nó tự nguyện đến đây à?‬
‪지 발로 여길 왔어?‬‪Chắc nó điên rồi. Nó tự nguyện đến đây à?‬
‪[어린 연진] 와, 문동은‬‪Chà, Dong Eun à.‬
‪보고 싶어 죽는 줄‬‪Tớ nhớ cậu muốn chết luôn.‬
‪너 말도 없이 자퇴했더라?‬‪Cậu bỏ học mà chả từ biệt gì.‬
‪너 꿈 말이야‬‪Giấc mơ mà cậu đã viết‬ ‪trên trang Cyworld ấy.‬
‪싸이월드에 써 있는 거‬‪Giấc mơ mà cậu đã viết‬ ‪trên trang Cyworld ấy.‬
‪'현모양처'‬‪"Làm mẹ hiền vợ tốt". Cậu nói thật lòng à?‬
‪그거 진짜야?‬‪"Làm mẹ hiền vợ tốt". Cậu nói thật lòng à?‬
‪[어린 사라] 진짜?‬‪Thật à? Cậu đã viết thế thật hả?‬
‪[어이없는 듯 웃으며] 너‬ ‪그렇게 써놨어?‬‪Thật à? Cậu đã viết thế thật hả?‬
‪[쿡 웃는다]‬
‪- [저마다 킥킥거린다]‬ ‪- [어린 연진] 이…‬‪Cái này ở đâu ra vậy trời?‬
‪개뜬금 질문은 뭐지?‬‪Cái này ở đâu ra vậy trời?‬
‪[어린 동은] 이사라는 그림‬‪Sa Ra muốn vẽ.‬
‪전재준은‬ ‪골프장 물려받는다고 하고‬‪Jae Jun sẽ thừa kế sân gôn.‬ ‪Hye Jeong, tiếp viên hàng không.‬
‪최혜정은 승무원‬‪Jae Jun sẽ thừa kế sân gôn.‬ ‪Hye Jeong, tiếp viên hàng không.‬
‪넌 꿈이 진짜 현모양처냐고‬‪Ước mơ của cậu là làm mẹ hiền vợ tốt?‬
‪[어린 명오] 야, 이 씨발‬‪Cái quái gì vậy?‬
‪나 왜 빼? 어?‬‪Sao cậu chừa tớ ra?‬
‪나도 꿈 있어, 내 꿈 백만장자야‬‪Tớ cũng có ước mơ mà.‬ ‪Tớ sẽ thành triệu phú.‬
‪[픽 웃으며] 난 꿈이 없지, 동은아‬‪Tớ không có ước mơ, Dong Eun à.‬
‪꿈은 너네가 갖는 거지‬‪Ước mơ dành cho người như cậu.‬
‪너나‬‪Cậu, cậu ấy và cậu ấy.‬
‪얘나, 쟤가‬‪Cậu, cậu ấy và cậu ấy.‬
‪난 너네가 꿈 이루면‬ ‪돈 주고 부리는 거고‬‪Mơ được rồi thì tớ trả tiền để làm cho tớ.‬
‪난 꿈이 아니라 직업이 필요하지‬‪Tớ chả cần mơ. Tớ cần một công việc.‬ ‪Việc không quá thấp kém, biết đó?‬
‪적당히 안 짜치는 그런 직업‬‪Tớ chả cần mơ. Tớ cần một công việc.‬ ‪Việc không quá thấp kém, biết đó?‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪그리고 가장 어리고 예쁠 때‬ ‪결혼을 하겠지?‬‪Rồi có lẽ tớ sẽ kết hôn‬ ‪khi còn trẻ và xinh đẹp.‬
‪조건 좋은 남자를 골라서?‬ ‪뭐, 아이는 한두 명?‬‪Chọn một người đàn ông có điều kiện.‬ ‪Và có một hoặc hai đứa con.‬
‪그리고 오래오래 행복하게 살겠지‬‪Rồi tớ sẽ sống hạnh phúc mãi mãi về sau.‬ ‪Không có từ nào tóm tắt được tất cả, nhỉ?‬
‪[피식거리며] 이걸 달리‬‪Rồi tớ sẽ sống hạnh phúc mãi mãi về sau.‬ ‪Không có từ nào tóm tắt được tất cả, nhỉ?‬
‪정리할 말이 없잖아?‬‪Rồi tớ sẽ sống hạnh phúc mãi mãi về sau.‬ ‪Không có từ nào tóm tắt được tất cả, nhỉ?‬
‪[어린 사라] 있는데‬‪Có mà.‬
‪지랄‬‪Vớ vẩn.‬
‪[어린 연진] 씨발, 좀, 사라야‬‪Im giùm đi, Sa Ra.‬
‪무서워‬‪Sợ quá đi!‬
‪[어린 사라가 작게 키득거린다]‬
‪그래서?‬‪Rồi sao?‬
‪넌 꿈이 뭔데?‬‪Cậu mơ gì?‬
‪너‬‪Cậu.‬
‪오늘부터 내 꿈은 너야‬‪Từ nay, cậu là ước mơ của tớ.‬
‪우리 꼭‬‪Tớ rất mong‬
‪또 보자, 박연진‬‪là ta sẽ gặp lại nhau.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[쿡쿡 웃는다]‬
‪[어린 동은이 쿡쿡 웃는다]‬
‪[어린 동은이 연신 웃는다]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[덜걱거리는 기계음]‬‪MÙA HÈ, 2006‬
‪[지잉 하는 기계음]‬
‪[출렁이는 물소리]‬
‪[첨벙 소리]‬
‪[쿵쿵 젓는 소리]‬
‪[시끄러운 기계음]‬
‪꼴값 떨지 말고, 안 치워?‬‪Đừng làm trò khỉ nữa. Cất đi!‬
‪아휴, 살살 하세요‬‪Này, đừng quá khắt khe với con bé!‬
‪얘 팔이랑 다리에‬ ‪담배빵 장난 아니에요‬‪Tay chân con bé đầy vết bỏng thuốc lá đấy.‬
‪[작업반장] 똑바로 해‬‪Làm việc đi.‬
‪[스팀 소리]‬
‪[아름다운 음악]‬
‪[카트가 덜컹거린다]‬
‪[빠른 타자음]‬
‪[연신 타자를 친다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[발소리가 탁 난다]‬
‪[끽끽거리는 발소리]‬
‪[문을 달칵 닫는다]‬
‪[온갖 기계음이 연신 난다]‬
‪[퇴근 종소리가 울린다]‬
‪[퇴근 종소리가 연신 울린다]‬
‪[여자] 저기요‬‪Xin lỗi.‬
‪아니, 방해하려는 건‬ ‪아니고요, 언니‬‪Không phải em cố làm chị phân tâm đâu.‬
‪아, 그… 저는‬‪Em 20 tuổi, và tên em là Koo Seong Hee.‬
‪[또박또박 끊어서] 스무 살이고‬ ‪구성희인데요‬‪Em 20 tuổi, và tên em là Koo Seong Hee.‬
‪언니, 이번 달 말에‬ ‪공장 그만두신다면서요‬‪Em nghe nói chị sẽ rời nhà máy‬ ‪vào cuối tháng này.‬
‪그래서 그만두시기 전에 그냥‬‪Nên em chỉ muốn bắt chuyện với chị‬ ‪trước khi chị nghỉ việc thôi à.‬
‪[살짝 웃으며] 말 한번‬ ‪걸어보고 싶어가지고‬‪Nên em chỉ muốn bắt chuyện với chị‬ ‪trước khi chị nghỉ việc thôi à.‬
‪나도요, 고마웠어요‬‪Chị cũng thế. Cảm ơn em.‬
‪뭐가요?‬‪Vì chuyện gì ạ?‬
‪까치발요‬‪Em đã đi nhón chân.‬
‪[기뻐하는 탄성] 아… 보셨구나‬‪Chị thấy rồi ạ?‬
‪암튼 축하해요, 언니‬‪Dù sao cũng chúc mừng chị nhé!‬ ‪Nghe nói chị đã vào được đại học.‬
‪언니 대학 합격했다고 그러던데?‬‪Dù sao cũng chúc mừng chị nhé!‬ ‪Nghe nói chị đã vào được đại học.‬
‪아, 좋겠어요, 언니는‬‪Chà, chắc là chị vui lắm nhỉ.‬
‪대학 가면 미팅도 하고‬ ‪남친도 생기고‬‪Chị có thể đi hẹn hò nhóm‬ ‪và quen bạn trai ở đại học!‬
‪[성희의 웃음]‬
‪그쪽은 아닌데‬‪Chị chả mong cái đó.‬
‪꼭 가야 할 곳이 있어서‬ ‪가는 거예요‬‪Chị học đại học‬ ‪vì có một nơi chị thực sự cần phải đến.‬
‪꼭 가야 할 곳이 어딘데요?‬‪Chị muốn đi đâu cơ?‬
‪삼성이요? 현대요?‬‪Samsung à?‬ ‪Hyundai ư?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[동은] 진짜였어, 연진아‬‪Tôi không đùa đâu, Yeon Jin.‬
‪그날부터 내 꿈은 오직 너였어‬‪Kể từ ngày đó,‬ ‪ước mơ duy nhất của tôi luôn là cậu.‬
‪- [포스기 조작음]‬ ‪- [동은] 차가운 거 주시고‬‪Cho tôi ly cà phê mạnh nhất của quán đi.‬ ‪Uống lạnh. Tôi buồn ngủ quá.‬
‪- 커피 제일 찐한 거 주세요‬ ‪- [밝은 음악이 흘러나온다]‬‪Cho tôi ly cà phê mạnh nhất của quán đi.‬ ‪Uống lạnh. Tôi buồn ngủ quá.‬
‪졸려서요‬‪Cho tôi ly cà phê mạnh nhất của quán đi.‬ ‪Uống lạnh. Tôi buồn ngủ quá.‬
‪[카페 직원] 아이스아메리카노에‬ ‪샷 추가해 드려요?‬‪Muốn một ly Americano đá thêm cà phê chứ?‬
‪어, 네, 그거 주세요‬‪Ừ. Tôi sẽ lấy cái đó.‬
‪[포스기 조작음]‬
‪[부스럭 지폐 소리]‬
‪[카페 직원] 음료는‬ ‪픽업대에서 받으세요‬‪Lấy ở quầy nhận nước nhé ạ.‬
‪뒤에 분 주문 도와드릴게요‬‪Mời khách hàng tiếp theo ạ.‬
‪[남자1] 저희 아아 하나랑‬ ‪따뜻한 모카라테 하나요‬‪Một Americano đá và một Mocha Latte nóng.‬
‪그, 라테는 휘핑크림 왕창‬‪Cho nhiều kem đánh bông‬ ‪và sốt sô-cô-la trên Latte.‬
‪초코 드리즐‬ ‪아낌없이 뿌려주시고요‬‪Cho nhiều kem đánh bông‬ ‪và sốt sô-cô-la trên Latte.‬
‪계산은 각자 하고‬‪Bọn tôi trả riêng, mà đóng cả hai dấu‬ ‪lên phiếu giảm giá của tôi nhé.‬
‪쿠폰은 제 거에 둘 다‬ ‪찍어주시면 감사하겠습니다‬‪Bọn tôi trả riêng, mà đóng cả hai dấu‬ ‪lên phiếu giảm giá của tôi nhé.‬
‪[남자2] 그럴 줄 알고‬ ‪난 지갑을 안 들고 왔지‬‪Biết cậu sẽ nói thế nên chả mang ví.‬
‪- [남자1] 이, 씨‬ ‪- [남자2의 웃음]‬‪Biết cậu sẽ nói thế nên chả mang ví.‬ ‪- Chết tiệt.‬ ‪- Lấy ở quầy nhận nước nhé.‬
‪[카페 직원] 음료는‬ ‪픽업대에서 받으세요‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Lấy ở quầy nhận nước nhé.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Lấy ở quầy nhận nước nhé.‬
‪뒤에 분 주문 받을게요‬‪Mời khách hàng tiếp theo ạ.‬
‪[남자1] 그러다 태산 모아서‬ ‪티끌 된다, 진짜, 형‬‪Tích tiểu thành đại mà.‬
‪[남자2] 여정이 형‬‪Anh Yeo Jeong.‬
‪쿠폰 모아 태산도 돼요‬‪- Tích phiếu giảm giá mau giàu.‬ ‪- Sao được?‬
‪[웃으며] 쿠폰 모아서‬ ‪어떻게 태산이 됩니까?‬‪- Tích phiếu giảm giá mau giàu.‬ ‪- Sao được?‬
‪[남자2] 아, 좀 도와주세요‬‪Giúp em trai đi.‬
‪이럴 때만 형이지, 맨날 사달래‬‪Cậu luôn nói thế để tôi trả tiền.‬ ‪Trưởng thành lên coi.‬
‪형으로서 좀, 형 노릇 한 번 해라‬‪Cậu luôn nói thế để tôi trả tiền.‬ ‪Trưởng thành lên coi.‬
‪[남자2] 알았어‬‪Được rồi.‬
‪[한숨] 쿠폰 모아‬ ‪태산 되면 되잖아‬‪- Ít ra tích phiếu giảm giá mau giàu.‬ ‪- Việc đó không làm tôi giàu.‬
‪[여정] 그걸론‬ ‪태산이 될 수가 없어‬‪- Ít ra tích phiếu giảm giá mau giàu.‬ ‪- Việc đó không làm tôi giàu.‬
‪- [남자2의 웃음]‬ ‪- 그걸로 어떻게 태산이 돼?‬‪- Ít ra tích phiếu giảm giá mau giàu.‬ ‪- Việc đó không làm tôi giàu.‬ ‪Sao có thể?‬
‪[멀리 사람들이 웅성댄다]‬‪MỪNG TÂN SINH VIÊN NĂM 2009!‬
‪[다가오는 차 소리]‬‪ĐẠI HỌC SƯ PHẠM EUICHEON‬
‪[재학생들] 환영합니다!‬‪ĐẠI HỌC SƯ PHẠM EUICHEON‬ ‪Chào mừng!‬
‪[재학생들의 계속되는 환영 인사]‬‪ĐẠI HỌC SƯ PHẠM EUICHEON‬
‪[동은] 매일 생각했어, 연진아‬‪Tôi nghĩ về việc đó mỗi ngày, Yeon Jin.‬
‪난 너를 어디서 재회해야 할까?‬‪Tôi nên đoàn tụ với cậu ở đâu đây?‬
‪모든 것을 다 가진 니가‬‪Cậu có tất cả.‬
‪세상 누구도 두렵지 않을 니가‬‪Cậu chẳng sợ ai.‬
‪순간이나마 내가‬ ‪두려울 곳은 과연 어딜까?‬‪Vậy đâu là nơi sẽ khiến cậu sợ hãi‬ ‪dù chỉ một giây?‬
‪아무리 생각해도 거기뿐이라‬‪Tôi không thể nghĩ ra nơi nào khác.‬
‪- [밖에서 아이들 노는 소리]‬ ‪- 60제곱미터의‬‪Nhà thể chất của riêng của tôi,‬ ‪rộng 60 mét vuông.‬
‪나만의 체육관 말이야‬‪Nhà thể chất của riêng của tôi,‬ ‪rộng 60 mét vuông.‬
‪우와‬‪Chà, cứ như truyện cổ tích vậy đó.‬
‪꼭 동화 같아요‬‪Chà, cứ như truyện cổ tích vậy đó.‬
‪[동은] 난, 아주 말캉하고 뽀얀‬‪Giờ tôi sẽ cầm một cái máy uốn tóc‬ ‪rất mềm mại và sáng sủa.‬
‪니가 제일 아끼는‬ ‪고데기를 들 거야, 연진아‬‪Cái mà cậu yêu quý nhất, Yeon Jin ạ.‬
‪[비장한 음악]‬‪Cái mà cậu yêu quý nhất, Yeon Jin ạ.‬
‪내 얘기가 동화 같아?‬‪Chuyện của cô giống cổ tích à?‬
‪네‬‪Dạ, mà em không thích‬ ‪vì mẹ em không phải nhân vật chính.‬
‪근데 우리 엄마가‬ ‪주인공이 아니어서 좀…‬‪Dạ, mà em không thích‬ ‪vì mẹ em không phải nhân vật chính.‬
‪왜 아닌 거 같은데?‬‪Sao em nghĩ thế?‬
‪우리 엄마는 부자니까요‬‪Vì mẹ em giàu lắm.‬
‪주인공들은 원래 다 가난하니까‬‪Và mấy nhân vật chính thì toàn nghèo thôi.‬
‪아니야, 틀렸어‬‪Không, em sai rồi.‬
‪이 이야기는‬ ‪예솔이 엄마가 주인공이야‬‪Trong câu chuyện này,‬ ‪mẹ em là nhân vật chính đó.‬
‪이 이야기는…‬‪Vì câu chuyện này không phải cổ tích đâu.‬
‪동화가 아니라‬‪Vì câu chuyện này không phải cổ tích đâu.‬
‪우화거든‬‪Là truyện ngụ ngôn.‬
‪[연진] 가시거리가 1km 이하인‬ ‪짙은 안개를‬‪Sương mù được cho là dày đặc‬ ‪khi ở trong tầm nhìn dưới một ki-lô-mét.‬
‪농무라고 하죠‬‪Sương mù được cho là dày đặc‬ ‪khi ở trong tầm nhìn dưới một ki-lô-mét.‬
‪어제에 이어 오늘도‬ ‪안개주의보가 내려졌습니다‬‪Cảnh báo sương mù được đưa ra hôm qua,‬ ‪hôm nay vẫn còn hiệu lực.‬
‪비행기의 순항을 망치는 건‬ ‪태풍이나 낙뢰가 아닌‬‪Bạn có biết chướng ngại chính‬ ‪của các chuyến bay an toàn‬
‪바로 안개라는 사실‬ ‪알고 계십니까?‬‪không phải là bão hay sét, mà là sương mù?‬
‪[동은] '사람이 만약‬ ‪그의 이웃을 상하였으면'‬‪"Ai gây thương tích cho người khác thế nào‬ ‪phải chịu phạt bằng thương tích thế ấy".‬
‪'그가 행한 대로‬ ‪그에게 행할 것이니'‬‪"Ai gây thương tích cho người khác thế nào‬ ‪phải chịu phạt bằng thương tích thế ấy".‬
‪[작게 중얼거린다]‬‪Mặc dù ngày trời quang‬ ‪có nhiều tai nạn nhất,‬
‪[연진] 사고 발생 건수는‬ ‪맑은 날이 가장 많지만‬‪Mặc dù ngày trời quang‬ ‪có nhiều tai nạn nhất,‬
‪치사율은 안개 낀 날이‬ ‪가장 높다고 합니다‬‪tỷ lệ tử vong lại cao nhất‬ ‪vào ngày sương mù.‬
‪모두 안개에 조심하시길 바랍니다‬‪Xin hãy cẩn thận với sương mù.‬
‪박연진이었습니다‬‪Tôi là Park Yeon Jin.‬
‪[TV 리모컨 조작음]‬
‪[달칵 놓는 소리]‬
‪[동은] '눈에는 눈으로‬ ‪이에는 이로'‬‪"Mắt đền mắt,‬ ‪răng đền răng,‬
‪'파상은 파상으로'‬‪xương đền xương.‬
‪'때린 것은 때림으로 갚을지니'‬‪Gây thương tích nào đền thương tích ấy".‬
‪글쎄?‬‪Không biết nữa.‬
‪그건 너무‬‪Tôi thấy thế có vẻ quá công bằng với tôi.‬
‪페어플레이 같은데요?‬‪Tôi thấy thế có vẻ quá công bằng với tôi.‬
‪여러분‬‪Bạn nghĩ thế chứ?‬

No comments: