더 글로리 1
Vinh quang trong thù hận 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| [안내 음성] 통행료 정상 처리되었습니다 | Bạn đã trả phí. |
| [잔잔한 음악] | |
| [다가오는 차 소리] | MÙA HÈ, 2022 |
| [새가 지저귄다] | |
| [부스럭거린다] | |
| [문 열리는 소리] | |
| [할머니] 이사를 왔어요? | Cháu vừa chuyển đến à? |
| - [들어오는 발소리] - [문 닫히는 소리] | |
| [여자] 안녕하셨어요? | Bác khỏe không ạ? |
| [할머니] 어, 왔네, 드디어 | Ồ, cuối cùng thì cháu cũng đến. |
| 오래도 걸렸네 | Mất lâu mới đến được nhỉ. |
| [똑 따는 소리] | |
| 환영해요 | Chào mừng. |
| 악마의 나팔꽃이에요 그 꽃 이름이 | Loài hoa này được gọi là loa kèn của quỷ. |
| 저건 지상을 향해 나팔을 불어서 천사의 나팔꽃 | Hoa đó là loa kèn của thiên thần vì dáng kèn của nó hướng xuống đất. |
| 그건 하늘을 향해 나팔을 불어서 악마의 나팔꽃 | Cái đó được gọi là loa kèn của quỷ vì dáng kèn của nó hướng lên trời. |
| [웃음] 신이 보기에 건방지다나? | Có vẻ Chúa cho rằng điều đó là xấc xược. |
| 그래서 그런지 | Có lẽ đó là lý do cháu chỉ có thể ngửi thấy mùi của nó vào ban đêm. |
| 그 꽃은 밤에만 향기가 나요 | Có lẽ đó là lý do cháu chỉ có thể ngửi thấy mùi của nó vào ban đêm. |
| - [잘그락거린다] - 도기 화분은 깨서 버려야 해서 | Cháu cần đập vỡ mấy bình đất nung này trước khi vứt. |
| [의미심장한 음악] | Cháu cần đập vỡ mấy bình đất nung này trước khi vứt. |
| - [아그작 소리] - [강조하는 효과음] | |
| [거센 바람 소리] | |
| [털썩 소리] | |
| [털썩 소리] | |
| [바람 소리] | VINH QUANG TRONG THÙ HẬN |
| [여자] 그리운 연진에게 | Yeon Jin tôi thương nhớ à. |
| [탕 박는 소리] | Yeon Jin tôi thương nhớ à. |
| 혹시 기억하니? | Cậu có nhớ |
| - 내가… - [연신 탕탕 박는 소리] | rằng tôi từng ghét mùa hè không? |
| 여름을 아주 싫어했던 거 | rằng tôi từng ghét mùa hè không? |
| 다행히 더 더워지기 전에 이사를 했어 | May là tôi đã chuyển đi trước khi trời nóng hơn. |
| 어제부터 사진을 정리 중인데 | Tôi bận xếp ảnh của mình từ hôm qua, |
| 온통 반가운 얼굴이라 오래 걸리네 | nhưng hơi lâu vì toàn là những khuôn mặt hoan hỉ. |
| 그러다 그런 상상을 했어 | Tôi bắt đầu hình dung trong đầu |
| 언젠가… | rằng ngày nào đó |
| - [스산한 음악] - 니가 저 현관문을 열고 | có thể cậu sẽ mở cánh cửa nhà đó và bước vào đây. |
| 들어올 순간을 말이야 | có thể cậu sẽ mở cánh cửa nhà đó và bước vào đây. |
| [연진의 코웃음] | |
| [연진] 이건 다 뭐야? | Mấy thứ này là gì? |
| 재준이, 사라 | Đó là Jae Jun và Sa Ra. Đây đều là ảnh của bọn tôi. |
| 이건 다 우리고 | Đó là Jae Jun và Sa Ra. Đây đều là ảnh của bọn tôi. |
| 근데 너… | Mà này, |
| 누구더라? | cậu là ai vậy? |
| 나야, 연진아, 나 | Là tôi đây, Yeon Jin. Là tôi. |
| 넌 진짜 옛날 그대로다 | Đúng là cậu chả thay đổi gì cả. |
| 여전히 예의라곤 없네 | Cậu vẫn thô lỗ như vậy. |
| 남의 집에 들어올 땐 | Cậu nên cởi giày của mình ra khi vào nhà người khác chứ. |
| 신발은 벗어야지 | Cậu nên cởi giày của mình ra khi vào nhà người khác chứ. |
| [고조되는 음악] | Cậu nên cởi giày của mình ra khi vào nhà người khác chứ. |
| - [탁 소리] - [연진의 아파하는 탄성] | |
| - [연진의 힘주는 신음] - [둘의 거친 숨소리] | |
| 널 죽일 이유가 하나 더 늘었잖아 | Cậu lại cho tôi thêm một lý do để giết cậu. Ít ra cậu nên nhận ra tôi. |
| 적어도 날 알아는 봤어야지 | Cậu lại cho tôi thêm một lý do để giết cậu. Ít ra cậu nên nhận ra tôi. |
| [비열한 웃음] | |
| 죽여? | Giết tôi ư? Cậu mà cũng đòi giết được tôi? |
| 니까짓 게 날 죽여? | Giết tôi ư? Cậu mà cũng đòi giết được tôi? |
| 그럴려고 | Tôi sẽ làm đấy. |
| 힘닿는 데까지 널 한번 죽여볼려고 | Tôi sẽ cố hết sức để giết được cậu. |
| 그러니까 빨리 와, 연진아 | Nên là mau đến đi, Yeon Jin. |
| 난 다 도착했거든 | Tôi đã ở đây rồi này. |
| [딸각 소리] | |
| 아! | Ồ! |
| 니가 오는 동안 | Cậu muốn nghe chuyện |
| - 내가 어떻게 여기까지 왔는지 - [커지는 매미 소리] | làm thế nào tôi lại đến được đây |
| 얘기해 줄까? | trong lúc cậu đến chứ? |
| "서장 신영준" | Một báo cáo chính thức đã được đệ trình, |
| [영준] 정식으로 신고 접수된 건이라 | Một báo cáo chính thức đã được đệ trình, |
| - [매미 소리] - 보호자 오고 절차는 밟아야 해 | nên người giám hộ phải đến làm theo quy trình. |
| 적당히 훈방할 테니까 걱정하지 말고 | Tôi sẽ nhẹ tay với con bé, nên đừng lo. Ừ. Tôi sẽ gọi cho cô sau. |
| 응, 전화할게 | Tôi sẽ nhẹ tay với con bé, nên đừng lo. Ừ. Tôi sẽ gọi cho cô sau. |
| 박연진 | Park Yeon Jin. |
| - 네? - [영준] 친구를 왜 괴롭혀? | - Dạ? - Sao lại bắt nạt bạn? |
| 다시 또 이런 일로 오기만 해 | Đừng quay lại vì chuyện kiểu này. Mẹ cháu sắp đến rồi, đi đi. |
| 엄마 다 알았다니까 가 봐 | Đừng quay lại vì chuyện kiểu này. Mẹ cháu sắp đến rồi, đi đi. |
| [어린 연진] 친구 아닌데 | Nó không phải bạn cháu. Mà chú này. |
| 근데요, 아저씨 | Nó không phải bạn cháu. Mà chú này. |
| [바스락 종이 소리] | |
| 울 엄마랑은 정확하게 무슨 사이예요? | Chú và mẹ cháu là gì của nhau? |
| 중학교 때 친구야 | Cả hai là bạn từ hồi cấp hai. |
| 아, 울 엄마의 손명오 | Ồ, vậy là chú như tay sai của mẹ cháu? |
| 그래서 엄마 이혼할 때도 도와주신 거구나? | Đó là lý do chú giúp bà ấy ly hôn nhỉ. Và thu thập mọi chứng cứ bố cháu ngoại tình. |
| 우리 아빠 바람피운 증거도 착착 모아주고 | Đó là lý do chú giúp bà ấy ly hôn nhỉ. Và thu thập mọi chứng cứ bố cháu ngoại tình. |
| [살짝 웃으며] 난 또 | Đó là lý do chú giúp bà ấy ly hôn nhỉ. Và thu thập mọi chứng cứ bố cháu ngoại tình. Cháu tưởng chú ngủ với mẹ cháu hay gì chứ. |
| 우리 엄마랑 잤는 줄 | Cháu tưởng chú ngủ với mẹ cháu hay gì chứ. |
| - [어린 연진의 웃음] - [문 여닫히는 소리] | |
| - [무전기 알림음] - [어수선한 경찰서 소음] | |
| [학부모1이 고함치며] 가, 얼른! | Mau đi về! |
| 배달 밀렸어, 일어나 가 | - Giao đồ trễ rồi này. Đứng dậy về! - Xấu hổ quá. Đã bảo là đừng đến mà! |
| [남학생] 아, 쪽팔리게 | - Giao đồ trễ rồi này. Đứng dậy về! - Xấu hổ quá. Đã bảo là đừng đến mà! |
| - [덜컹 소리] - 오지 말라니까! | - Giao đồ trễ rồi này. Đứng dậy về! - Xấu hổ quá. Đã bảo là đừng đến mà! Mọi thứ sẽ ổn nếu chúng làm hòa và ôm nhau một cái. |
| [학부모2] 서로 화해하고 안아주고 그러면 돼요 | Mọi thứ sẽ ổn nếu chúng làm hòa và ôm nhau một cái. |
| 이사라, 얼른 | Sa Ra, đi nào. |
| - [구두 소리가 멀어진다] - [경찰차 사이렌] | |
| [피곤한 한숨] | |
| - [전화가 울린다] - [계속 소란하다] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [경찰] 어떻게 오셨습니까? | Tôi có thể giúp gì? |
| [남자] 저, 문동은 보호자입니다 | Tôi là giám hộ hợp pháp của Dong Eun, thầy chủ nhiệm. |
| 담임입니다 | Tôi là giám hộ hợp pháp của Dong Eun, thầy chủ nhiệm. |
| [작게 한숨] | |
| 야 | Này. |
| 교복 처입고 경찰서를 와? | Em dám mặc đồng phục đến đây à? |
| 친구끼리 장난 좀 친 거 가지고 신고를 해? | Và gọi cảnh sát vì một trò đùa giữa bạn bè á? |
| 그 전화를 교감이… | Hiệu phó bị gọi… |
| [불안한 음악] | |
| [크게 한숨] | |
| 너 좀 이따 봐 일어나, 빨리 가 | - Thầy xử lý em sau. Đứng dậy đi thôi! - Thầy ơi, đưa em đi với. |
| [어린 재준] 쌤, 저도요 | - Thầy xử lý em sau. Đứng dậy đi thôi! - Thầy ơi, đưa em đi với. |
| 저 일주일 고아예요 | Tuần này em là trẻ mồ côi. |
| 엄마 아빠 외쿡 가셔서요 | Bố mẹ em ra nước ngoài rồi. |
| - 골프요 - [담임이 다정한 말투로] 그래? | - Đi đánh gôn. - Thế à? |
| 그럼 이 녀석아 전화를 하지 그랬어 | Vậy thì em nên gọi cho thầy chứ. |
| - 저, 이놈도요 - [경찰] 아, 예 | - Tôi sẽ đưa cả em ấy đi. - Được. |
| [담임] 야, 난 너 왜 남아 있나 했다 | Này, thầy đang thắc mắc sao em vẫn ở đây. Vậy em ăn uống thế nào? |
| 그래, 밥은 어떻게 먹어? | Này, thầy đang thắc mắc sao em vẫn ở đây. Vậy em ăn uống thế nào? |
| - [어린 재준] 아줌마 있어요 - [담임] 어, 그래? | - Em có dì giúp việc. - Ồ, thế à? |
| [불안한 음악이 고조되다 멈춘다] | |
| - [새소리] - [후드득 떨어지는 소리] | |
| [여자] 중요한 날이라고 했지? | Mẹ đã nói hôm nay rất quan trọng mà. Hôm nay con làm mẹ thất vọng quá. |
| - [한숨] - 엄마 | Mẹ đã nói hôm nay rất quan trọng mà. Hôm nay con làm mẹ thất vọng quá. |
| 오늘 너한테 너무 실망이야 | Mẹ đã nói hôm nay rất quan trọng mà. Hôm nay con làm mẹ thất vọng quá. |
| [푸 뱉는 소리] | |
| 쯧, 경찰서까지 갈 줄 알았나 | - Con đâu biết sẽ dính đến cảnh sát. - Mẹ thất vọng vì thế á. |
| - [연진 모] 그 부분이 실망이야 - [탁탁 터는 소리] | - Con đâu biết sẽ dính đến cảnh sát. - Mẹ thất vọng vì thế á. |
| 없는 애 하나 어떻게 못 해서 | Con chả xử lý nổi một con bé mạt hạng. |
| - 어휴 - [차르륵 소금 소리] | |
| 그리고, 재준이랑만 놀라니까 | Và mẹ đã bảo chỉ chơi với Jae Jun thôi mà? Và Sa Ra, nếu con chán. |
| 심심하면 사라 껴서 | Và mẹ đã bảo chỉ chơi với Jae Jun thôi mà? Và Sa Ra, nếu con chán. |
| 보살님이 | Pháp sư đã bảo con |
| 이름에 이응 들어간 애들은 살이 끼니까 | tránh người tên có chữ O vì họ sẽ mang lại xui xẻo cho con. |
| 피하라고 했어, 안 했어? | tránh người tên có chữ O vì họ sẽ mang lại xui xẻo cho con. |
| 손명오, 최혜정 | Son Myeong O, Choi Hye Jeong. Mẹ nói bọn nó đó! |
| 걔들 말이야, 걔들! | Son Myeong O, Choi Hye Jeong. Mẹ nói bọn nó đó! |
| - [까마귀가 운다] - 들어와, 늦었어 | Vào trong đi. Trễ rồi. |
| - [북과 꽹과리 장단이 요란하다] - [여자가 외치는 소리] | |
| [신명 오르는 소리] | |
| [점점 신명 오르는 소리] | |
| [신명 오르는 소리가 고조된다] | |
| [게임 알림음] | |
| ♪ 동은이가 왔어요 ♪ | Dong Eun đã đến rồi đây! Vẫn là Dong Eun mà ta được thấy mỗi ngày! |
| ♪ 날이면 날마다 오는 문동은이 왔어요 ♪ | Dong Eun đã đến rồi đây! Vẫn là Dong Eun mà ta được thấy mỗi ngày! |
| [낄낄 웃는다] | Dong Eun đã đến rồi đây! Vẫn là Dong Eun mà ta được thấy mỗi ngày! |
| [어린 연진] 어서 와, 동은아 | Chào mừng Dong Eun. |
| [쿵쿵 공 튀는 소리] | |
| [어린 동은의 겁먹은 신음] | |
| 그동안 괴롭혀서 미안 | Xin lỗi vì bắt nạt cậu bao lâu nay. |
| 사과하려고 | Tớ muốn xin lỗi cậu. Cậu sẽ không giận nữa chứ? |
| 화 풀 거지? | Tớ muốn xin lỗi cậu. Cậu sẽ không giận nữa chứ? |
| 그렇다고 뭐 경찰서까지 가고 그러냐? 쫄리게 | Cậu đâu cần gọi cảnh sát vì chuyện đó. Làm bọn tớ sợ đấy. |
| 그래서 말인데 동은아 | Nhắc mới nhớ, Dong Eun à, |
| 이제부터 니가 | từ giờ cậu hãy giúp thử xem |
| 고데기 열 체크 좀 해줄래? | máy uốn tóc đủ nóng chưa nhé? |
| [불안한 음악] | |
| - [놀란 숨소리] - [탁 잡는 소리] | |
| [어린 동은] 놔, 놔! | Thả ra! Thả tôi ra! |
| [울부짖으며] 이거 너네 범죄야, 놔! | Thế này là phạm tội mà! Thả tôi ra! |
| - [어린 동은의 비명] - [어린 사라] 야 | Thế này là phạm tội mà! Thả tôi ra! Này, nhờ vả tí thôi mà. Phạm tội thế nào được? |
| 부탁 좀 한 거 가지고 뭘 또 범죄래? | Này, nhờ vả tí thôi mà. Phạm tội thế nào được? |
| - [어린 동은의 겁먹은 울음] - 사과한 사람 머쓱하게 | Này, nhờ vả tí thôi mà. Phạm tội thế nào được? Cậu ấy xin lỗi rồi mà. Chỉ muốn cậu thử xem nó nóng chưa thôi. |
| 뜨거운지 아닌지만 봐달라니까? | Cậu ấy xin lỗi rồi mà. Chỉ muốn cậu thử xem nó nóng chưa thôi. |
| - [고통스러운 비명] - [지지직 타는 소리] | |
| [어린 동은이 연신 울부짖는다] | |
| [어린 연진] 뜨거워? 많이? | Nóng đến thế à? |
| - [동은이 계속 흐느낀다] - 됐나 보다 | Tớ thấy được rồi đó. |
| [어린 사라] 나 봐 봐 | Để xem nào. |
| [어린 동은이 계속 흐느낀다] | |
| 누가 도와주세요! | Ai đó cứu với! Làm ơn, ai đó cứu tôi với! |
| [울부짖으며] 제발 누가 좀 도와주세요! | Ai đó cứu với! Làm ơn, ai đó cứu tôi với! |
| [어린 혜정] 아, 힘 빼지 마 | Này, đừng phí sức nữa! |
| 니가 백날 소리 질러도 아무도 몰라 | Cậu cứ la hét thoải mái, mà chả ai biết đâu. Sẽ chả ai đến cứu cậu. |
| [웃으며] 아무도 안 와 | Cậu cứ la hét thoải mái, mà chả ai biết đâu. Sẽ chả ai đến cứu cậu. |
| [열쇠가 잘그락거린다] | |
| 체육이 아예 우리한테 키를 줬네? | Thầy thể dục cho bọn này chìa khóa đấy! |
| [긴장되는 효과음] | |
| [흐느낀다] | |
| 나한테 왜 이러는데? | Sao các người lại làm thế? |
| [울며 숨을 들이켠다] | |
| 대체 나한테 왜 이러는 건데? | Sao lại làm thế với tôi chứ? |
| [어린 연진] 아, 지겨워 진짜 | Sao lại làm thế với tôi chứ? Nghe phát chán luôn rồi. |
| [어린 동은이 흐느낀다] | |
| 니들은 왜 다 그걸 묻냐? | Sao lũ các cậu cứ luôn hỏi thế nhỉ? Vì tớ sẽ chả bị gì cả, |
| 난 이래도 아무 일이 없고 | Sao lũ các cậu cứ luôn hỏi thế nhỉ? Vì tớ sẽ chả bị gì cả, |
| 넌 그래도 아무 일이 없으니까 | và cậu sẽ luôn bị thế này. |
| 지금도 봐, 니가 경찰서 가서 | Nhìn cậu kìa. Cậu đã làm ầm lên ở đồn, nhưng giờ cậu lại ở đây rồi. |
| 그 지랄까지 떨었는데 넌 또 여기 와 있고 | Cậu đã làm ầm lên ở đồn, nhưng giờ cậu lại ở đây rồi. |
| 뭐가 달라졌니? | Khác đi gì chưa? |
| 아무도 널 보호하지 않는다는 소리야, 동은아 | Ý tớ là, sẽ không có ai bảo vệ cậu cả, Dong Eun. |
| 경찰도, 학교도 니 부모조차도 | Cảnh sát, trường học, thậm chí bố mẹ cậu cũng không. |
| 그걸 다섯 글자로 하면 뭐다? | Cậu gọi người như thế là gì nhỉ? |
| '사회적 약자' | Một kẻ lép vế. |
| [저마다 낄낄거린다] | |
| [어린 사라] 너 여인숙에서 산다며? | Cậu sống ở nhà trọ, nhỉ? Nhờ cậu mà tớ biết "phòng thuê tháng". |
| 나 너 땜에 '달방'이라는 말 처음 알았잖아 | Cậu sống ở nhà trọ, nhỉ? Nhờ cậu mà tớ biết "phòng thuê tháng". |
| 달방은 달이 뜨는 방인가? | Cậu ấy trả tiền nhà khi trăng tròn? |
| [모두 비웃는다] | Cậu ấy trả tiền nhà khi trăng tròn? |
| [웃으며] 동화 속에 사네, 문동은? | - Cậu đang sống trong truyện cổ tích đó! - Dong Eun hẳn là tiên nữ đỡ đầu của tớ. |
| [어린 연진] 와, 문동은 내 요정 할머닌가 봐 | - Cậu đang sống trong truyện cổ tích đó! - Dong Eun hẳn là tiên nữ đỡ đầu của tớ. |
| 나 머리하라고 온도 체크도 해주고, 그치? | Cậu ấy còn thử nhiệt độ cho tớ làm tóc cơ mà? |
| [어린 동은의 비명] | |
| [고통에 울부짖으며] 놔! 아! | Bỏ ra! |
| - [웃는다] - 놔! | Bỏ tôi ra! |
| - 놔! - [어린 연진] 아, 시끄러! | - Bỏ tôi ra! - Ồn quá đi! |
| - [어린 동은] 놔, 놔… - 야, 손명오, 얘 입 좀 | - Thả ra. - Myeong O, bịt miệng nó. |
| [어린 동은이 고함치며] 놔! 아! | Bỏ ra! |
| [어린 명오] 넌 공공장소에서 시끄럽게 씨… | Ở nơi công cộng mà cậu ồn quá đấy. |
| [퉁퉁 공 튀는 소리] | |
| [어린 명오가 쪽쪽 소리를 낸다] | |
| [여학생들이 낄낄댄다] | |
| [종이 울린다] | |
| [여자] 과산화수소수? | Dung dịch ô-xy già? |
| 주시면 제가 할게요 | Nếu cô đưa em, em sẽ tự bôi. |
| 블라우스에 뭐가 묻어서요 | Áo em bị dính gì đó ạ. |
| [여자] 뭐가 묻었는데? | Áo em dính gì vậy? |
| [밖에서 학생들이 소란하다] | |
| 혹시, 피니? | Có phải máu không? |
| [어린 동은] 그냥 과산화수소수만 주세요 | Xin cô hãy cho em ô-xy già. |
| [탁 걷는 소리] | |
| [보건교사의 놀란 신음] | |
| 왜 이런 거니? | Có chuyện gì vậy? Ai đã làm việc này? |
| 누가 이랬어? | Có chuyện gì vậy? Ai đã làm việc này? |
| 담임 선생님께 말씀드렸어? | Em báo thầy chủ nhiệm chưa? |
| [한숨] | |
| 전에도 본 적 있어서 그래 | Cô từng thấy em bị thế này rồi. |
| 혼자 힘들면 선생님이 같이 말해줄게, 응? | Nếu nói một mình quá khó khăn, cô sẽ cùng em nói với thầy. |
| 누구야? | Là ai làm? |
| [휴대폰 벨 소리] | |
| [탁 딛는 발소리] | |
| [휴대폰 조작음] | |
| [여학생] 어, 엄마 [개운한 한숨] | Dạ mẹ. |
| [스산한 음악] | |
| 내가 다시 걸게 | Con sẽ gọi lại mẹ nhé. |
| 제가요 | Là em làm đấy ạ. |
| 전에도 제가요 | Trước đó cũng là em làm đấy. |
| [동은] 그거 아니, 연진아? | Biết chứ, Yeon Jin? |
| [삐걱거리는 소리] | |
| 니 딸은 | Rằng con gái cậu thích nhìn thế giới với góc nhìn lộn ngược ấy? |
| [아이들이 노는 소리] | Rằng con gái cậu thích nhìn thế giới với góc nhìn lộn ngược ấy? |
| 거꾸로 보는 세상을 좋아하는 거 | Rằng con gái cậu thích nhìn thế giới với góc nhìn lộn ngược ấy? |
| [다가오는 발소리] | |
| 세상이 거꾸로인 순간엔 | Có phải vì khi thế giới lộn ngược, |
| [새소리] | Có phải vì khi thế giới lộn ngược, |
| 모든 색이 헷갈려도 | người ta sẽ hiểu cậu, cho dù cậu nhầm lẫn mọi màu sắc? |
| - 이해받기 때문일까? - [성스러운 음악] | người ta sẽ hiểu cậu, cho dù cậu nhầm lẫn mọi màu sắc? |
| 구두가요 | Giày của cô trông giống hệt của mẹ em. |
| 똑같아요, 우리 엄마랑 | Giày của cô trông giống hệt của mẹ em. |
| 너구나 | Ra là em à. |
| 박연진 딸, 하예솔 | Con gái của Park Yeon Jin, Ha Ye Sol. |
| 우리 엄마 아세요? | Cô biết mẹ em ạ? |
| 단 하루도 잊어본 적이 없어 | Ngày nào cô cũng nghĩ về bà ấy. |
| 어떤 증오는 그리움을 닮아서 | Có vài nỗi hận thù giống như sự khao khát vậy. |
| 멈출 수가 없거든 | Không thể rũ bỏ được. |
| 증오? | "Hận thù"? |
| 몰라요, 뭐예요? | Em không biết từ đó. Nghĩa là gì ạ? |
| 증오가 뭐냐고? | Hận thù nghĩa là gì à? |
| [새소리] | Hận thù nghĩa là gì à? |
| [바람이 휘 분다] | |
| [아기 울음소리] | |
| [아기가 계속 운다] | |
| [여자들이 깔깔대며 웃는다] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [연신 웃는다] | Buồn cười chết mất! |
| [문이 달칵 열린다] | Buồn cười chết mất! |
| [비닐이 부스럭거린다] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| [비닐이 연신 부스럭거린다] | |
| 어? 왜? | Hả? Cái gì? |
| 째게? | Định chạy à? |
| - [쪽가위 소리] - [불안한 음악] | |
| [쪽가위 소리] | |
| [동은] 신나면 더 까매지던 눈동자 | Đôi mắt của cô ấy tối đi khi vui vẻ. |
| 왜 이렇게 늦게 와? | Sao cậu đi lâu thế? |
| 보고 싶어 죽는 줄 | Tớ nhớ cậu muốn chết luôn. |
| - [날카로운 쪽가위질 소리] - 웃을 때 올라가던 입꼬리 | Đôi môi cong lên khi cô ấy cười. |
| 머리카락 한 올까지 아름답던 | Từng sợi tóc xinh đẹp của cô ấy. |
| 그걸 다 합치면 | Gộp tất cả lại, |
| 그게 증오야 | đó chính là hận thù. |
| [어린 동은의 겁먹은 한숨] | đó chính là hận thù. |
| [어린 혜정이 웃으며] 와, 씨, 신발 벗고 들어왔어! | Cậu ấy cởi giày ra trước khi vào cơ đấy! |
| [어린 사라] 우리 진짜 쓰레기야 반성해야 돼 | Bọn mình tồi thật. Xấu hổ chưa. |
| [어린 연진] 야, 나와 봐 | Ê, tránh ra. |
| [어린 연진의 힘주는 신음] | |
| 혹시 이거 니 거야? | Của cậu à? |
| - [불안한 효과음] - 나 이거 쌀통에서 찾았잖아 | Tớ tìm thấy cái này trong thùng gạo. |
| [웃으며] 눈을 의심했다, 진짜 | - Tớ chả thể tin vào mắt mình đó. - Trả đây. |
| 그건 돌려줘 | - Tớ chả thể tin vào mắt mình đó. - Trả đây. |
| [돼지 저금통이 짤랑거린다] | - Tớ chả thể tin vào mắt mình đó. - Trả đây. |
| 어떡해? | Sao bây giờ? |
| 문동은 화났어? | Dong Eun giận rồi à? |
| - [짤랑거린다] - 나이스 캐치 | Bắt tốt lắm. |
| [어린 명오의 환호] | |
| 좀 되는데? [웃음] | Khá nhiều đấy chứ! |
| [어린 사라] 진짜? 존나 슬퍼 | Thật sao? Thật đáng buồn. |
| 문동은… | Dong Eun à. Cậu sống tiết kiệm quá rồi! |
| [울먹이며] 너 너무 알뜰살뜰이야 | Cậu sống tiết kiệm quá rồi! |
| [어린 명오] 미친년 넌 또 뭘 처먹은 거야? | Con điên này. Lần này cậu phê gì thế hả? |
| 판콜이야, 본드야? | Si-rô ho hay hồ dán? |
| [어린 동은] 하지 마! 그거 하지 마! | Dừng lại! Đừng làm thế nữa! |
| [어린 동은이 울부짖는다] | Dừng lại! Đừng làm thế nữa! |
| [어린 명오가 웃으며] 이야 문동은 존나 부자 | Dong Eun giàu quá nè! |
| 20만 원은 되겠는데? | - Cỡ 200.000 won. - Cậu trả tiền đống này à? |
| [어린 혜정] 그럼 오늘 이거 니가 쏘는 거야? | - Cỡ 200.000 won. - Cậu trả tiền đống này à? |
| 너네 돈 많잖아 | Các người giàu lắm mà! Các người đâu cần số tiền này! |
| 이거 필요 없잖아! | Các người giàu lắm mà! Các người đâu cần số tiền này! |
| [어린 동은의 떨리는 숨소리] | |
| 부탁이야, 제발 돌려줘, 연진아 | Tôi cầu xin cậu. Trả lại đi, Yeon Jin. |
| 음, 이제 좀 공손해졌네, 문동은 | Tớ thấy là cậu biết điều rồi đó. |
| 그래 | Thôi được. |
| 그럼 줄게 | Tớ sẽ trả lại. |
| 대신 우리 술 마실 동안 춤춰봐 | Mà cậu phải nhảy trong lúc bọn tớ uống rượu. |
| 그럼 이 돈은 안 건들게, 어때? | Rồi tớ không động vào số tiền này. Thế nào? |
| - 뭐? - [웃으며] 춤추라고 | - Gì cơ? - Tớ bảo là nhảy đi! |
| 음주 가무에 음주만 있고 가무가 없잖아 | Hát hò nhảy nhót đi kèm nhậu nhẹt, cậu biết mà. |
| 왜? | Sao? Cậu không muốn à? |
| 싫어? | Sao? Cậu không muốn à? |
| 정 싫으면 다른 선택지도 있기는 있어 | Nếu thật sự không muốn, vẫn có cách khác. |
| 너네 집에 이런 것도 있더라 | Tớ thấy cái này ở nhà cậu. |
| 넌 지금 되게 엉망진창이야 | Bây giờ cậu đúng là tàn tạ. |
| 근데 자존심을 세우잖아? | Nhưng nếu cậu cố tỏ ra tự cao, |
| 그럼 더 되게 되게 되게 엉망진창이 된다? | thì cậu sẽ tàn tạ hơn nữa đấy. |
| 그러니까 춤추라고 | Nên là, nhảy đi. |
| 수치스럽게 | Trong sự nhục nhã. |
| [어린 연진의 비웃음] | |
| 아이, 싫음 할 수 없고 [옅은 한숨] | Nếu cậu không muốn thì cũng được. |
| 근데 오늘 보니까 문동은은… | Nhưng hôm nay nhìn cậu, Dong Eun à… |
| 다리도 예쁘네? | Chân cũng đẹp nữa. |
| [불안한 음악] | |
| [어린 연진의 웃음] | |
| - [어린 혜정] 선곡은 내가 한다 - [아그작 소리] | Tớ sẽ chọn nhạc cho. |
| 나 벨 소리 존나 많아 | Tớ có nhiều bài nhạc chuông lắm. |
| [낄낄거리며] 씨 | |
| [휴대폰 조작음] | |
| - [거북이의 '빙고'가 흘러나온다] - [어린 혜정의 웃음] | |
| [어린 동은의 비명] | |
| [계속되는 어린 동은의 비명] | |
| [불안한 음악이 고조되다 끊긴다] | |
| [무거운 음악] | |
| [바람이 휘 분다] | |
| [삐걱거리는 소리] | |
| [타닥타닥 소리] | |
| [바람이 휘휘 분다] | |
| [울음이 툭 터진다] | |
| [숨을 들이켠다] | |
| [울음소리가 커진다] | |
| [점점 크게 흐느낀다] | |
| [울음이 잦아든다] | |
| [슥슥거리는 소리] | |
| [연신 슥슥거리는 소리] | |
| [힘겨운 숨소리] | |
| [연신 탄식한다] | |
| [흐느낀다] | |
| [연신 흐느낀다] | |
| [연신 흐느낀다] | |
| - [거북이의 '빙고'가 흘러나온다] - [어린 혜정] 진짜요? 언제요? | Thật à? Lúc nào? |
| 이따 다시 전화할게요 | Em sẽ gọi lại sau. |
| 야 | Này, Dong Eun bỏ học rồi. |
| 문동은 자퇴했대 | Này, Dong Eun bỏ học rồi. |
| 근데 자퇴서에 우리 이름 다 썼다는데? | Nhưng nó đã viết tên ta vào đơn. |
| 그걸 교감실에 직접 갖다 내서 | Nó đưa cho hiệu phó, thầy ấy đang mắng thầy của ta kia kìa. |
| 담임 지금 교감한테 존나 깨지고 있다는데? | Nó đưa cho hiệu phó, thầy ấy đang mắng thầy của ta kia kìa. |
| 체육이니? | Là thầy thể dục à? |
| [어린 명오] 때린 순이야? | Viết theo thứ tự ai đánh nó nhiều nhất à? Hay theo chữ cái? |
| 아, 가나다순이야? | Viết theo thứ tự ai đánh nó nhiều nhất à? Hay theo chữ cái? |
| [낄낄거리며 숨을 들이켠다] | Viết theo thứ tự ai đánh nó nhiều nhất à? Hay theo chữ cái? |
| 내 이름이 몇 번째일까? | - Tên tớ ở đâu trên danh sách nhỉ. - Không biết nghiêm trọng cỡ nào à? |
| 분위기 파악 안 되냐? 씨! | - Tên tớ ở đâu trên danh sách nhỉ. - Không biết nghiêm trọng cỡ nào à? |
| [큰 목소리로] 야! 전재준! 박연진! 와 봐 봐 | Này! Jae Jun! Yeon Jin! Lại đây. |
| [사사삭 설면 가르는 소리] | Lại đây. |
| [사사삭 소리] | |
| [시원한 한숨] | |
| [담임] 야, 이 미친년아! | Cái con điên này! |
| [불안한 음악] | |
| 자퇴를 하려면 곱게 해! | Nếu muốn bỏ học thì âm thầm mà bỏ! |
| 넌 잘못한 게 없어? 단 하나도 없어? | Bộ em không làm gì sai à? Không gì cả à? |
| 이 정도면 너도 문제 있는 거야, 이, 씨! | Đến mức này, hẳn là em cũng làm gì sai! |
| [고함치며] 당장 와서 자퇴 사유 안 바꿔! | Lên sửa đơn xin thôi học ngay! |
| - [바스락 비닐 소리] - [통화 종료음] | Lên sửa đơn xin thôi học ngay! |
| [전화벨이 울린다] | ĐƠN XIN THÔI HỌC |
| - [사람들의 말소리] - [남교사1의 한숨] | ĐƠN XIN THÔI HỌC |
| [남교사1] 이대로 교장실까지 올라가면 | Nếu chuyện đến tai hiệu trưởng, |
| 김 선생님 근무 평가에 문제 생길 텐데… | đánh giá công việc của thầy sẽ bị ảnh hưởng, thầy Kim ạ. |
| 아니까, 좀, 네? | Tôi biết rồi, nhé? Cho xin đi, nhé. |
| [남교사1이 쩝 소리를 낸다] | |
| [멀리서 프린트기가 돌아간다] | |
| [종이가 부스럭거린다] | |
| 너 이거 뭐야? | Cái gì đây? |
| - [프린트기 종료음] - 자퇴 사유 이거 뭐냐고? | Lý do thôi học kiểu gì thế này? |
| 학교 폭력이요 | Bạo lực học đường. Yeon Jin, Sa Ra, Jae Jun, Hye Jeong, Myeong O là thủ phạm. |
| 가해자는 박연진, 이사라 전재준, 최혜정, 손명오 | Bạo lực học đường. Yeon Jin, Sa Ra, Jae Jun, Hye Jeong, Myeong O là thủ phạm. |
| [불안한 음악] | |
| 그리고 선생님은 방관하셨고요 | - Còn thầy là người đứng xem. - Im cái mồm lại! |
| 입 안 다물어, 이게 씨! | - Còn thầy là người đứng xem. - Im cái mồm lại! |
| 니가 팔이 부러졌어 다리가 부러졌어? | Các em ấy làm gãy tay hay chân của em à? |
| 니가 지금 사지 멀쩡해 가지고 잘도 돌아다니는데 | Em đi lại với chân tay lành lặn mà. |
| 뭐가 폭력이야? | Bạo lực thế nào được? Sao thầy là người đứng xem được? |
| 뭐가 방관이야? | Bạo lực thế nào được? Sao thầy là người đứng xem được? |
| 너 그 정도면 정신병자야, 알아? | Lúc này em bị điên rồi, em biết chứ? |
| 친구끼리 한 대 때리고 그럴 수도 있는 거고! | Bạn bè tát nhau một cái có làm sao đâu? |
| 그 한 대는 | Và tại sao |
| 왜 때려도 되는데요? | bạn bè tát nhau là ổn? |
| 뭐? | Cái gì? |
| 선생님 아들 교대 붙었다고 자랑했었죠? | Thầy khoe là con trai thầy vào đại học sư phạm nhỉ? |
| 그럼 선생님 아들도 친구들한테 한 대 맞아도 괜찮으시겠어… | Vậy nếu con thầy bị bạn bè tát thì có ổn… |
| [담임의 힘주는 신음] | Vậy nếu con thầy bị bạn bè tát thì có ổn… |
| [쿵 떨어지는 소리] | |
| [담임이 한숨 쉬며] 이게 점잖게 대해주니까 | Tao đã rất tử tế với mày. |
| 니가 아주 날을 잡네? | Và giờ là mày tự chuốc lấy đấy nhé. |
| [어이없는 숨을 내쉬며] 아, 참 | Chà. |
| 내 아들이 | Mày vừa |
| [담임의 힘주는 신음] | Mày vừa |
| - [웅성거린다] - [남교사2] 에헤이! | |
| [담임] 뭐가! | nói gì về |
| [쿵 소리] | |
| - [철썩 소리] - 어째? | con trai tao hả? |
| 다시 말해봐! | Nói lại xem. Mày vừa nói gì? |
| - 뭐라 그랬어! - [철썩 소리] | Nói lại xem. Mày vừa nói gì? |
| 일어나! 엄살 부리지 말고 | - Đứng dậy! - Đừng mà. |
| 야 | Này. |
| 비켜봐 | - Tránh ra. Mày nói gì? - Thầy Kim! |
| - 뭐라고? - [남교사3] 김 선생님 | - Tránh ra. Mày nói gì? - Thầy Kim! - Đứng dậy. Mày nói gì? - Thầy Kim! |
| - [담임] 일어나! 뭐라는 거야? - [남교사3] 김 선생 | - Đứng dậy. Mày nói gì? - Thầy Kim! Dừng lại ngay đi. |
| 아, 김 선생, 그만해, 이제 좀 | Dừng lại ngay đi. |
| - 비켜봐, 야 - [철퍼덕 소리] | Tránh ra. Này! |
| - [남교사3] 김 선생! - [담임] 비켜 봐요! | - Thầy Kim! - Tránh ra! |
| - [남교사3] 그만해! - [담임] 야 | - Dừng lại! - Này! |
| - [남교사3] 김 선생! - [담임] 일어나! | - Thầy Kim! - Dậy đi! |
| [멀리서 개가 짖는다] | TIỆM TÓC TÂN THẾ GIỚI |
| [트로트 음악 벨 소리가 울린다] | |
| [남자] 미스 정 | Cô Jeong, điện thoại cô đang đổ chuông kìa. |
| 전화 오잖아 | Cô Jeong, điện thoại cô đang đổ chuông kìa. |
| [미스 정] 예, 가요! | Đến đây! |
| - [콧소리 내며] 아이고, 진짜 - [손님] 왜 그래? | - Thôi nào! - Sao vậy? |
| [미스 정의 웃음] | - Thôi nào! - Sao vậy? |
| - [물소리가 멈춘다] - [미스 정] 오빠, 잠깐만 | Chờ tôi một chút. |
| 아휴! | Trời ạ! |
| [벨 소리가 계속 울린다] | |
| 네, 여보세요? [가쁜 숨소리] | Dạ, a lô? |
| [귀찮은 말투로] 예 | Vâng. |
| [주전자 물이 끓는 소리] | Vâng. |
| 내가 걔 엄마인데 | Tôi là mẹ nó. |
| [옅은 한숨] | Tôi là mẹ nó. |
| 어디세요? | Ai vậy ạ? |
| [탁] | |
| [담임] 열어보세요, 어머님 괜찮습니다 | Mẹ Dong Eun cứ việc mở ra. Không sao đâu. |
| [놀란 탄성] 어머머, 어머머머 | Ôi trời ơi! |
| - [놀란 탄성] - [동은 모의 당황한 신음] | Ôi trời ơi! |
| [종이가 바스락거린다] | |
| - 아버님이 - [탁 놓는 소리] | Và tôi cần chữ ký của người cha ở đây. |
| 여기 사인 좀 | Và tôi cần chữ ký của người cha ở đây. |
| [남자] 아, 동은이 아빠는 아니고 | Thật ra tôi không phải bố Dong Eun. Nhưng tôi như cha của nó vậy. |
| 뭐, 아빠 같은 사람인데요 | Thật ra tôi không phải bố Dong Eun. Nhưng tôi như cha của nó vậy. |
| [연진 모] 아, 그럼 | Vậy thì |
| 어머님이 | cô ký đi. |
| - 아… - [담임] 예 | - Ồ. - Vâng. |
| [연진 모] 법적인 게 | Đôi khi, vấn đề pháp lý rất quan trọng, cô biết mà. |
| 가끔 중요하니까요 [옅은 웃음] | Đôi khi, vấn đề pháp lý rất quan trọng, cô biết mà. |
| 저, 사인이 | Tôi không có chữ ký. |
| 없는데 그냥 이름 써도 되나요? | Tôi không có chữ ký. Tôi có thể viết tên mình không? |
| [담임] 그럼요, 그럼요 | Được chứ. |
| 거기 이름 쓰시고 내용도 새로 써주시면 됩니다 | Cô có thể viết tên mình vào đó, và viết lại lý do cho chúng tôi. |
| - 내용이요? - [살짝 웃으며] 아유, 짧아요 | - Lý do? - Ngắn lắm. |
| [또박또박 끊어서] 부적응 | "Không thích nghi". |
| [무거운 효과음] | |
| [쓸쓸한 음악] | PHÒNG CHO THUÊ |
| [부스럭 소리] | |
| [여인숙 주인] 뭐 놓고 갔니? | Cháu quên gì à? |
| 너, 혹시 몰랐어? | Này, cháu không biết à? |
| 얘, 니네 엄마 아침에 방 뺐어 | Sáng nay mẹ cháu dọn phòng đi rồi. |
| 아휴, 세상에, 애 교복을 | Trời ơi. Đây là đồng phục học sinh của cháu mà. |
| 아휴, 연락 오겠지 | Chắc chắn mẹ sẽ gọi cho cháu thôi. Dù sao bà ấy cũng là mẹ cháu. |
| 엄마인데 | Chắc chắn mẹ sẽ gọi cho cháu thôi. Dù sao bà ấy cũng là mẹ cháu. |
| [여인숙 주인의 한숨] | Trời ạ. |
| [슥슥 비질 소리] | |
| - [달그락 소리] - [바스락 소리] | SPACE GROUP HÀN QUỐC KIẾN TRÚC VÀ XÃ HỘI |
| [삭삭 마는 소리] | |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [문이 달칵 닫힌다] | |
| [새가 지저귄다] | |
| [바람이 거세게 분다] | |
| [코를 훌쩍인다] | |
| [차분한 음악] | |
| [쓱싹거리는 소리] | |
| [쫙] | |
| [찰박거린다] | |
| [쫙 뿌리는 소리] | |
| [탁 놓는 소리] | |
| [동은] 흉터는 가렵고 생리통으로 배는 끊어질 듯 아프고 | Các vết sẹo của tôi ngứa ran, và bụng tôi đau dữ dội vì những cơn đau bụng kinh. |
| [싹 닦는 소리] | Các vết sẹo của tôi ngứa ran, và bụng tôi đau dữ dội vì những cơn đau bụng kinh. |
| - [어린 동은의 아파하는 신음] - 그 순간 그런 생각이 들더라 | Ngay lúc đó, tôi đã có một suy nghĩ. |
| [탁 놓는 소리] | |
| 약국은 9시에 열고 | "Nhà thuốc mở cửa lúc chín giờ sáng, và sông Hàn chỉ cách đó 20 phút đi bộ. |
| [어린 동은이 연신 신음한다] | "Nhà thuốc mở cửa lúc chín giờ sáng, và sông Hàn chỉ cách đó 20 phút đi bộ. |
| 한강은 20분만 걸으면 된다 | "Nhà thuốc mở cửa lúc chín giờ sáng, và sông Hàn chỉ cách đó 20 phút đi bộ. |
| [바람이 휘 분다] | "Nhà thuốc mở cửa lúc chín giờ sáng, và sông Hàn chỉ cách đó 20 phút đi bộ. |
| 물은 차가울 거고 | Nước sẽ rất lạnh, |
| 그럼 다 편해질 거야 | và mọi thứ rồi sẽ trở nên ổn hết. |
| 더는 가렵지 않을 거야 | Vết sẹo sẽ hết ngứa. |
| 그게 어디야 | Mình còn muốn gì nữa? |
| 이게 맞을 거야 | Đây có lẽ là điều đúng". |
| [강물이 출렁인다] | Đây có lẽ là điều đúng". |
| [힘주는 신음] | |
| [아파하는 신음] | |
| [한숨] | |
| [울먹이며 훌쩍인다] | |
| [훌쩍이며 더 크게 울먹인다] | |
| [탁 치는 소리] | |
| [더 크게 울부짖는다] | |
| [어린 연진] 문동은 정도면 | Khuôn mặt của Dong Eun |
| 예쁜 얼굴인가? | có đẹp không? |
| 남자들이 보기에? | Theo quan điểm con trai. |
| [어린 재준] 글쎄다 | Tớ không biết. |
| [어린 연진] 야, 연기하지 말고 | Đừng có giả ngu. |
| [어린 재준] 얼굴만 예쁜 게 아니란 뜻이었어 | Đâu phải chỉ có mặt nó là đẹp. |
| 그럼 문동은 입은 니가 막지 그랬냐? | Vậy sao cậu không bịt miệng nó? Tránh ra. Cậu nặng quá. |
| 아, 치워, 무거워 | Vậy sao cậu không bịt miệng nó? Tránh ra. Cậu nặng quá. |
| [방문이 달칵 열린다] | |
| 야, 어디 가? | Cậu đi đâu vậy? Mua thêm đồ uống à? |
| 술 사러? | Cậu đi đâu vậy? Mua thêm đồ uống à? |
| 최혜정 시켜 | Bảo Hye Jeong đi đi. |
| 술이면 내가 갔지 | - Nếu để mua đồ uống thì tớ đi. - Tớ phải đi lễ sáng. |
| [어린 사라] 새벽 예배 | - Nếu để mua đồ uống thì tớ đi. - Tớ phải đi lễ sáng. |
| 아 씨, 꼰대가 당장 안 오면은 작업실 없애버린대, 씨발 | Ông già dọa sẽ phá xưởng vẽ của tớ nếu không đến ngay. Khỉ thật. |
| 수능 특별 예배라고 너네까지 델꼬 오라는 거 | Lễ đặc biệt cho học sinh cuối cấp. Tớ ráng lắm mới cản được lão gọi các cậu. |
| 내가 간신히 말렸다 | Lễ đặc biệt cho học sinh cuối cấp. Tớ ráng lắm mới cản được lão gọi các cậu. |
| 야 | Này. Muốn ông ấy ngưng gọi cậu không? |
| 다신 너 안 찾게 해줘? | Này. Muốn ông ấy ngưng gọi cậu không? |
| - [불안한 음악] - 너 흰 티 몇 개 있어? | Cậu có mấy áo trắng? |
| [신도들] 아멘! | - Amen! - Amen! |
| [마이크를 딸각 켠다] | |
| [사라 부] 예수께서 말씀하시길 | Chúa Giê-su nói: |
| '누가 오른뺨을 치거든 왼뺨까지 마저 돌려대고' | "Nếu ai vả má bên phải, hãy đưa luôn má bên kia cho người ấy". |
| [신도들] 아멘! | - Amen! - Amen! "Nếu ai muốn lấy áo ngoài, hãy cho người ấy lấy luôn áo trong". |
| [사라 부] '또 속옷을 가지려고 하거든' | "Nếu ai muốn lấy áo ngoài, hãy cho người ấy lấy luôn áo trong". |
| '겉옷까지도 내주어라' | "Nếu ai muốn lấy áo ngoài, hãy cho người ấy lấy luôn áo trong". |
| [신도들] 아멘! | - Amen! - Amen! |
| '누가 억지로 오 리를 가자고 하거든' | "Nếu ai đó ép con đi một dặm, hãy đi với họ hai dặm…" |
| '십 리까지 같이 가주…' | "Nếu ai đó ép con đi một dặm, hãy đi với họ hai dặm…" |
| [신도들] 아멘! | - Amen! - Amen! |
| - [사라 부] 주여, 믿습니다 - [신도들] 아멘! | - Chúng con tin vào Chúa. - Amen. |
| [웃으며] 사라 아빠 삑사리 장난 아니었어 | Bố Sa Ra bị vỡ giọng hài thật. |
| 니가 그 얼굴 봤어야 되는 건데 | - Nhìn mặt ông ấy cơ! - Hay ông ấy sốc vì chả có gì để xem? |
| 너무 볼 게 없어서 놀란 거 아니고? | - Nhìn mặt ông ấy cơ! - Hay ông ấy sốc vì chả có gì để xem? |
| [어린 사라가 작게] 야… | Này! |
| [어린 연진] 나 쪼코우유 | - Tớ muốn sữa sô-cô-la. - Hả? |
| 어? | - Tớ muốn sữa sô-cô-la. - Hả? |
| 어 | Được rồi. |
| - [어린 혜정] 니들은? - [어린 사라] 아, 혜정아! | - Còn các cậu? - Hye Jeong à! |
| 아, 나 금식기도 주간이라니까? | Tớ đã bảo tuần này tớ phải nhịn ăn! |
| - 아, 씨… - [여학생이 흐느낀다] | Hừ, chết tiệt. |
| [발소리가 멀어진다] | |
| 야, 경란아 너 언제까지 울 거야, 밤샐래? | Này, Gyeong Ran à. Khi nào cậu mới hết khóc? Sáng mai hả? |
| 질질 짜지 마, 이 씨발년아 | Đừng khóc nữa, con điếm này. |
| [어린 경란이 연신 흐느낀다] | Đừng khóc nữa, con điếm này. Khốn kiếp, ồn ào quá đấy. Chết tiệt. |
| [어린 명오] 아이, 씨발 시끄럽게 진짜, 씨 | Khốn kiếp, ồn ào quá đấy. Chết tiệt. |
| [어린 경란이 울먹인다] | |
| - [어린 사라] 쉿! - [어린 경란의 놀란 신음] | Gyeong Ran à. |
| 경란아, 이번에도 소리 지르면 | Gyeong Ran à. Hét nữa là tớ sẽ nhét cái này vào miệng cậu! |
| - 입에다 넣는다 - [흐느낀다] | Hét nữa là tớ sẽ nhét cái này vào miệng cậu! |
| - 응? - [어린 경란이 연신 흐느낀다] | |
| 쟤 뭐 해? | Nó làm gì ở đây vậy? |
| [어린 명오가 낄낄거린다] | |
| [탁 커튼 젖히는 소리] | |
| [발소리가 점점 다가온다] | |
| [스산한 음악] | |
| [어린 사라] 돌았네? | Chắc nó điên rồi. Nó tự nguyện đến đây à? |
| 지 발로 여길 왔어? | Chắc nó điên rồi. Nó tự nguyện đến đây à? |
| [어린 연진] 와, 문동은 | Chà, Dong Eun à. |
| 보고 싶어 죽는 줄 | Tớ nhớ cậu muốn chết luôn. |
| 너 말도 없이 자퇴했더라? | Cậu bỏ học mà chả từ biệt gì. |
| 너 꿈 말이야 | Giấc mơ mà cậu đã viết trên trang Cyworld ấy. |
| 싸이월드에 써 있는 거 | Giấc mơ mà cậu đã viết trên trang Cyworld ấy. |
| '현모양처' | "Làm mẹ hiền vợ tốt". Cậu nói thật lòng à? |
| 그거 진짜야? | "Làm mẹ hiền vợ tốt". Cậu nói thật lòng à? |
| [어린 사라] 진짜? | Thật à? Cậu đã viết thế thật hả? |
| [어이없는 듯 웃으며] 너 그렇게 써놨어? | Thật à? Cậu đã viết thế thật hả? |
| [쿡 웃는다] | |
| - [저마다 킥킥거린다] - [어린 연진] 이… | Cái này ở đâu ra vậy trời? |
| 개뜬금 질문은 뭐지? | Cái này ở đâu ra vậy trời? |
| [어린 동은] 이사라는 그림 | Sa Ra muốn vẽ. |
| 전재준은 골프장 물려받는다고 하고 | Jae Jun sẽ thừa kế sân gôn. Hye Jeong, tiếp viên hàng không. |
| 최혜정은 승무원 | Jae Jun sẽ thừa kế sân gôn. Hye Jeong, tiếp viên hàng không. |
| 넌 꿈이 진짜 현모양처냐고 | Ước mơ của cậu là làm mẹ hiền vợ tốt? |
| [어린 명오] 야, 이 씨발 | Cái quái gì vậy? |
| 나 왜 빼? 어? | Sao cậu chừa tớ ra? |
| 나도 꿈 있어, 내 꿈 백만장자야 | Tớ cũng có ước mơ mà. Tớ sẽ thành triệu phú. |
| [픽 웃으며] 난 꿈이 없지, 동은아 | Tớ không có ước mơ, Dong Eun à. |
| 꿈은 너네가 갖는 거지 | Ước mơ dành cho người như cậu. |
| 너나 | Cậu, cậu ấy và cậu ấy. |
| 얘나, 쟤가 | Cậu, cậu ấy và cậu ấy. |
| 난 너네가 꿈 이루면 돈 주고 부리는 거고 | Mơ được rồi thì tớ trả tiền để làm cho tớ. |
| 난 꿈이 아니라 직업이 필요하지 | Tớ chả cần mơ. Tớ cần một công việc. Việc không quá thấp kém, biết đó? |
| 적당히 안 짜치는 그런 직업 | Tớ chả cần mơ. Tớ cần một công việc. Việc không quá thấp kém, biết đó? |
| [숨을 씁 들이켠다] | |
| 그리고 가장 어리고 예쁠 때 결혼을 하겠지? | Rồi có lẽ tớ sẽ kết hôn khi còn trẻ và xinh đẹp. |
| 조건 좋은 남자를 골라서? 뭐, 아이는 한두 명? | Chọn một người đàn ông có điều kiện. Và có một hoặc hai đứa con. |
| 그리고 오래오래 행복하게 살겠지 | Rồi tớ sẽ sống hạnh phúc mãi mãi về sau. Không có từ nào tóm tắt được tất cả, nhỉ? |
| [피식거리며] 이걸 달리 | Rồi tớ sẽ sống hạnh phúc mãi mãi về sau. Không có từ nào tóm tắt được tất cả, nhỉ? |
| 정리할 말이 없잖아? | Rồi tớ sẽ sống hạnh phúc mãi mãi về sau. Không có từ nào tóm tắt được tất cả, nhỉ? |
| [어린 사라] 있는데 | Có mà. |
| 지랄 | Vớ vẩn. |
| [어린 연진] 씨발, 좀, 사라야 | Im giùm đi, Sa Ra. |
| 무서워 | Sợ quá đi! |
| [어린 사라가 작게 키득거린다] | |
| 그래서? | Rồi sao? |
| 넌 꿈이 뭔데? | Cậu mơ gì? |
| 너 | Cậu. |
| 오늘부터 내 꿈은 너야 | Từ nay, cậu là ước mơ của tớ. |
| 우리 꼭 | Tớ rất mong |
| 또 보자, 박연진 | là ta sẽ gặp lại nhau. |
| [살짝 웃는다] | |
| [쿡쿡 웃는다] | |
| [어린 동은이 쿡쿡 웃는다] | |
| [어린 동은이 연신 웃는다] | |
| [어이없는 웃음] | |
| [덜걱거리는 기계음] | MÙA HÈ, 2006 |
| [지잉 하는 기계음] | |
| [출렁이는 물소리] | |
| [첨벙 소리] | |
| [쿵쿵 젓는 소리] | |
| [시끄러운 기계음] | |
| 꼴값 떨지 말고, 안 치워? | Đừng làm trò khỉ nữa. Cất đi! |
| 아휴, 살살 하세요 | Này, đừng quá khắt khe với con bé! |
| 얘 팔이랑 다리에 담배빵 장난 아니에요 | Tay chân con bé đầy vết bỏng thuốc lá đấy. |
| [작업반장] 똑바로 해 | Làm việc đi. |
| [스팀 소리] | |
| [아름다운 음악] | |
| [카트가 덜컹거린다] | |
| [빠른 타자음] | |
| [연신 타자를 친다] | |
| [마우스 클릭음] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [발소리가 탁 난다] | |
| [끽끽거리는 발소리] | |
| [문을 달칵 닫는다] | |
| [온갖 기계음이 연신 난다] | |
| [퇴근 종소리가 울린다] | |
| [퇴근 종소리가 연신 울린다] | |
| [여자] 저기요 | Xin lỗi. |
| 아니, 방해하려는 건 아니고요, 언니 | Không phải em cố làm chị phân tâm đâu. |
| 아, 그… 저는 | Em 20 tuổi, và tên em là Koo Seong Hee. |
| [또박또박 끊어서] 스무 살이고 구성희인데요 | Em 20 tuổi, và tên em là Koo Seong Hee. |
| 언니, 이번 달 말에 공장 그만두신다면서요 | Em nghe nói chị sẽ rời nhà máy vào cuối tháng này. |
| 그래서 그만두시기 전에 그냥 | Nên em chỉ muốn bắt chuyện với chị trước khi chị nghỉ việc thôi à. |
| [살짝 웃으며] 말 한번 걸어보고 싶어가지고 | Nên em chỉ muốn bắt chuyện với chị trước khi chị nghỉ việc thôi à. |
| 나도요, 고마웠어요 | Chị cũng thế. Cảm ơn em. |
| 뭐가요? | Vì chuyện gì ạ? |
| 까치발요 | Em đã đi nhón chân. |
| [기뻐하는 탄성] 아… 보셨구나 | Chị thấy rồi ạ? |
| 암튼 축하해요, 언니 | Dù sao cũng chúc mừng chị nhé! Nghe nói chị đã vào được đại học. |
| 언니 대학 합격했다고 그러던데? | Dù sao cũng chúc mừng chị nhé! Nghe nói chị đã vào được đại học. |
| 아, 좋겠어요, 언니는 | Chà, chắc là chị vui lắm nhỉ. |
| 대학 가면 미팅도 하고 남친도 생기고 | Chị có thể đi hẹn hò nhóm và quen bạn trai ở đại học! |
| [성희의 웃음] | |
| 그쪽은 아닌데 | Chị chả mong cái đó. |
| 꼭 가야 할 곳이 있어서 가는 거예요 | Chị học đại học vì có một nơi chị thực sự cần phải đến. |
| 꼭 가야 할 곳이 어딘데요? | Chị muốn đi đâu cơ? |
| 삼성이요? 현대요? | Samsung à? Hyundai ư? |
| [잔잔한 음악] | |
| [동은] 진짜였어, 연진아 | Tôi không đùa đâu, Yeon Jin. |
| 그날부터 내 꿈은 오직 너였어 | Kể từ ngày đó, ước mơ duy nhất của tôi luôn là cậu. |
| - [포스기 조작음] - [동은] 차가운 거 주시고 | Cho tôi ly cà phê mạnh nhất của quán đi. Uống lạnh. Tôi buồn ngủ quá. |
| - 커피 제일 찐한 거 주세요 - [밝은 음악이 흘러나온다] | Cho tôi ly cà phê mạnh nhất của quán đi. Uống lạnh. Tôi buồn ngủ quá. |
| 졸려서요 | Cho tôi ly cà phê mạnh nhất của quán đi. Uống lạnh. Tôi buồn ngủ quá. |
| [카페 직원] 아이스아메리카노에 샷 추가해 드려요? | Muốn một ly Americano đá thêm cà phê chứ? |
| 어, 네, 그거 주세요 | Ừ. Tôi sẽ lấy cái đó. |
| [포스기 조작음] | |
| [부스럭 지폐 소리] | |
| [카페 직원] 음료는 픽업대에서 받으세요 | Lấy ở quầy nhận nước nhé ạ. |
| 뒤에 분 주문 도와드릴게요 | Mời khách hàng tiếp theo ạ. |
| [남자1] 저희 아아 하나랑 따뜻한 모카라테 하나요 | Một Americano đá và một Mocha Latte nóng. |
| 그, 라테는 휘핑크림 왕창 | Cho nhiều kem đánh bông và sốt sô-cô-la trên Latte. |
| 초코 드리즐 아낌없이 뿌려주시고요 | Cho nhiều kem đánh bông và sốt sô-cô-la trên Latte. |
| 계산은 각자 하고 | Bọn tôi trả riêng, mà đóng cả hai dấu lên phiếu giảm giá của tôi nhé. |
| 쿠폰은 제 거에 둘 다 찍어주시면 감사하겠습니다 | Bọn tôi trả riêng, mà đóng cả hai dấu lên phiếu giảm giá của tôi nhé. |
| [남자2] 그럴 줄 알고 난 지갑을 안 들고 왔지 | Biết cậu sẽ nói thế nên chả mang ví. |
| - [남자1] 이, 씨 - [남자2의 웃음] | Biết cậu sẽ nói thế nên chả mang ví. - Chết tiệt. - Lấy ở quầy nhận nước nhé. |
| [카페 직원] 음료는 픽업대에서 받으세요 | - Chết tiệt. - Lấy ở quầy nhận nước nhé. |
| [잔잔한 음악] | - Chết tiệt. - Lấy ở quầy nhận nước nhé. |
| 뒤에 분 주문 받을게요 | Mời khách hàng tiếp theo ạ. |
| [남자1] 그러다 태산 모아서 티끌 된다, 진짜, 형 | Tích tiểu thành đại mà. |
| [남자2] 여정이 형 | Anh Yeo Jeong. |
| 쿠폰 모아 태산도 돼요 | - Tích phiếu giảm giá mau giàu. - Sao được? |
| [웃으며] 쿠폰 모아서 어떻게 태산이 됩니까? | - Tích phiếu giảm giá mau giàu. - Sao được? |
| [남자2] 아, 좀 도와주세요 | Giúp em trai đi. |
| 이럴 때만 형이지, 맨날 사달래 | Cậu luôn nói thế để tôi trả tiền. Trưởng thành lên coi. |
| 형으로서 좀, 형 노릇 한 번 해라 | Cậu luôn nói thế để tôi trả tiền. Trưởng thành lên coi. |
| [남자2] 알았어 | Được rồi. |
| [한숨] 쿠폰 모아 태산 되면 되잖아 | - Ít ra tích phiếu giảm giá mau giàu. - Việc đó không làm tôi giàu. |
| [여정] 그걸론 태산이 될 수가 없어 | - Ít ra tích phiếu giảm giá mau giàu. - Việc đó không làm tôi giàu. |
| - [남자2의 웃음] - 그걸로 어떻게 태산이 돼? | - Ít ra tích phiếu giảm giá mau giàu. - Việc đó không làm tôi giàu. Sao có thể? |
| [멀리 사람들이 웅성댄다] | MỪNG TÂN SINH VIÊN NĂM 2009! |
| [다가오는 차 소리] | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM EUICHEON |
| [재학생들] 환영합니다! | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM EUICHEON Chào mừng! |
| [재학생들의 계속되는 환영 인사] | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM EUICHEON |
| [동은] 매일 생각했어, 연진아 | Tôi nghĩ về việc đó mỗi ngày, Yeon Jin. |
| 난 너를 어디서 재회해야 할까? | Tôi nên đoàn tụ với cậu ở đâu đây? |
| 모든 것을 다 가진 니가 | Cậu có tất cả. |
| 세상 누구도 두렵지 않을 니가 | Cậu chẳng sợ ai. |
| 순간이나마 내가 두려울 곳은 과연 어딜까? | Vậy đâu là nơi sẽ khiến cậu sợ hãi dù chỉ một giây? |
| 아무리 생각해도 거기뿐이라 | Tôi không thể nghĩ ra nơi nào khác. |
| - [밖에서 아이들 노는 소리] - 60제곱미터의 | Nhà thể chất của riêng của tôi, rộng 60 mét vuông. |
| 나만의 체육관 말이야 | Nhà thể chất của riêng của tôi, rộng 60 mét vuông. |
| 우와 | Chà, cứ như truyện cổ tích vậy đó. |
| 꼭 동화 같아요 | Chà, cứ như truyện cổ tích vậy đó. |
| [동은] 난, 아주 말캉하고 뽀얀 | Giờ tôi sẽ cầm một cái máy uốn tóc rất mềm mại và sáng sủa. |
| 니가 제일 아끼는 고데기를 들 거야, 연진아 | Cái mà cậu yêu quý nhất, Yeon Jin ạ. |
| [비장한 음악] | Cái mà cậu yêu quý nhất, Yeon Jin ạ. |
| 내 얘기가 동화 같아? | Chuyện của cô giống cổ tích à? |
| 네 | Dạ, mà em không thích vì mẹ em không phải nhân vật chính. |
| 근데 우리 엄마가 주인공이 아니어서 좀… | Dạ, mà em không thích vì mẹ em không phải nhân vật chính. |
| 왜 아닌 거 같은데? | Sao em nghĩ thế? |
| 우리 엄마는 부자니까요 | Vì mẹ em giàu lắm. |
| 주인공들은 원래 다 가난하니까 | Và mấy nhân vật chính thì toàn nghèo thôi. |
| 아니야, 틀렸어 | Không, em sai rồi. |
| 이 이야기는 예솔이 엄마가 주인공이야 | Trong câu chuyện này, mẹ em là nhân vật chính đó. |
| 이 이야기는… | Vì câu chuyện này không phải cổ tích đâu. |
| 동화가 아니라 | Vì câu chuyện này không phải cổ tích đâu. |
| 우화거든 | Là truyện ngụ ngôn. |
| [연진] 가시거리가 1km 이하인 짙은 안개를 | Sương mù được cho là dày đặc khi ở trong tầm nhìn dưới một ki-lô-mét. |
| 농무라고 하죠 | Sương mù được cho là dày đặc khi ở trong tầm nhìn dưới một ki-lô-mét. |
| 어제에 이어 오늘도 안개주의보가 내려졌습니다 | Cảnh báo sương mù được đưa ra hôm qua, hôm nay vẫn còn hiệu lực. |
| 비행기의 순항을 망치는 건 태풍이나 낙뢰가 아닌 | Bạn có biết chướng ngại chính của các chuyến bay an toàn |
| 바로 안개라는 사실 알고 계십니까? | không phải là bão hay sét, mà là sương mù? |
| [동은] '사람이 만약 그의 이웃을 상하였으면' | "Ai gây thương tích cho người khác thế nào phải chịu phạt bằng thương tích thế ấy". |
| '그가 행한 대로 그에게 행할 것이니' | "Ai gây thương tích cho người khác thế nào phải chịu phạt bằng thương tích thế ấy". |
| [작게 중얼거린다] | Mặc dù ngày trời quang có nhiều tai nạn nhất, |
| [연진] 사고 발생 건수는 맑은 날이 가장 많지만 | Mặc dù ngày trời quang có nhiều tai nạn nhất, |
| 치사율은 안개 낀 날이 가장 높다고 합니다 | tỷ lệ tử vong lại cao nhất vào ngày sương mù. |
| 모두 안개에 조심하시길 바랍니다 | Xin hãy cẩn thận với sương mù. |
| 박연진이었습니다 | Tôi là Park Yeon Jin. |
| [TV 리모컨 조작음] | |
| [달칵 놓는 소리] | |
| [동은] '눈에는 눈으로 이에는 이로' | "Mắt đền mắt, răng đền răng, |
| '파상은 파상으로' | xương đền xương. |
| '때린 것은 때림으로 갚을지니' | Gây thương tích nào đền thương tích ấy". |
| 글쎄? | Không biết nữa. |
| 그건 너무 | Tôi thấy thế có vẻ quá công bằng với tôi. |
| 페어플레이 같은데요? | Tôi thấy thế có vẻ quá công bằng với tôi. |
| 여러분 | Bạn nghĩ thế chứ? |
No comments:
Post a Comment