더 글로리 2
Vinh quang trong thù hận 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
MÙA HÈ, 2012 | |
[마우스 클릭음] | KOO SEONG HEE - BẠN BÈ: MYEONG O, SA RA HYE JEONG, JAE JUN, YEON JIN SON MYEONG O |
[긴장되는 음악] | SON MYEONG O |
[마우스 클릭음] | VẼ XONG RỒI. HOAN HÔ! MẶC GÌ ĐÂY? NHIỀU ĐỒ QUÁ |
- [새가 지저귄다] - [흥미로운 음악] | |
뭘 봐? | Rình mò gì đấy? |
[비닐봉지가 부스럭거린다] | |
[명오] 저거 맞으면 더 잘 그리냐? | - Cái đó làm họ vẽ đẹp hơn à? - Nó làm họ nghe lời hơn. |
[사라] 저거 맞으면 내 말을 더 잘 듣지 | - Cái đó làm họ vẽ đẹp hơn à? - Nó làm họ nghe lời hơn. |
[명오] 500그람 | Năm trăm gam đó. Đừng dùng hết nhanh quá. |
- 아껴 펴라 - [들이켜는 숨소리] | Năm trăm gam đó. Đừng dùng hết nhanh quá. |
[사라의 만족한 한숨] | |
[사라] 오늘도 일용할 양식을 주셔서 감… | Xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hằng ngày… |
[사라의 한숨] | |
이 그지새끼, 500그람 좋아하네 | Đồ rác rưởi. Nhiêu đây không phải 500 gam. Sao cậu dám cướp nguồn cảm hứng của tôi? |
감히 내 영감을 삥땅 쳐? | Đồ rác rưởi. Nhiêu đây không phải 500 gam. Sao cậu dám cướp nguồn cảm hứng của tôi? |
[명오] 약쟁이 년이 예술가인 척하기는 | Cậu chỉ là con nghiện giả vờ làm họa sĩ. |
야, 그런 거 꽂고 있으면 뭐 | Nếu cắm bút chì lên tóc thì cậu vẽ được Mona Lisa à? |
모, 모나리자 그리냐? [웃음] | Nếu cắm bút chì lên tóc thì cậu vẽ được Mona Lisa à? |
넌 아는 게 모나리자밖에 없지? | Cậu chỉ biết mỗi bức vẽ đó, nhỉ? Thấy nó lúc chùi mông hả. |
똥 닦을 때 봐서 | Cậu chỉ biết mỗi bức vẽ đó, nhỉ? Thấy nó lúc chùi mông hả. |
[사라가 숨을 들이켠다] | |
인생이 불쌍해서 봐주는 거니까 | Tôi sẽ bỏ qua vì cuộc đời cậu thật thảm hại. Đừng sủa nữa, cút đi. |
그만 짖고 꺼져 | Tôi sẽ bỏ qua vì cuộc đời cậu thật thảm hại. Đừng sủa nữa, cút đi. |
[개처럼 낑낑대다 왈왈 짖는다] | Tôi sẽ bỏ qua vì cuộc đời cậu thật thảm hại. Đừng sủa nữa, cút đi. |
[명오의 기가 찬 신음] | |
[문 열리는 소리] | |
- 아, 저 씨발년이 진짜 - [문 닫히는 소리] | Cái con khốn này. |
[마우스 클릭음] | CHOI HYE JEONG |
[마우스 클릭음] | |
[마우스 휠 조작음] | JEON JAE JUN |
[마우스 클릭음] | |
[항공기 운항음] | |
필요하신 거 있으십니까? | Quý khách có cần gì không? |
자장가 좀 불러줄래요? 잠이 안 와서요 | Hát ru cho tôi nghe nhé? Tôi không ngủ được. |
따뜻한 물수건 한 장 가져다드릴까요? | Anh có muốn một cái khăn ướt ấm không ạ? |
따뜻한 다른 서비스는 없나요? | Có dịch vụ gì khác cũng ấm không? |
지랄 말고 자 | Đừng quậy nữa, và ngủ đi. |
- [피식 웃는다] - [기내 방송 알림음] | |
[안내 방송 직원] 손님 여러분 안전 운항에 영향을 주는 | Thưa hành khách. Không được dùng thiết bị điện tử cá nhân để đảm bảo chuyến bay an toàn. |
전자기기의 사용을 금지하고 있습니다 | Không được dùng thiết bị điện tử cá nhân để đảm bảo chuyến bay an toàn. |
[리드미컬한 음악] | |
[혜정] | Tôi mệt quá. Cậu cho tôi đi nhờ nhé? |
[물소리] | |
[멀리서 안내 방송이 흘러나온다] | |
[문자 알림음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[재준] | Uống Bacchus, đi buýt sân bay đi. Bận rồi. |
[흥미로운 음악] | |
[고객] 저 이것 좀 입어볼게요 | Tôi thử cái này nhé? |
[직원] 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
갑자기 피팅 룸에 물이 새서요 | Phòng thử đồ đột nhiên bị rò rỉ nước. Thay vào đó, tôi sẽ giảm giá 10% cho cô. |
대신 제가 10프로 빼 드릴게요 | Phòng thử đồ đột nhiên bị rò rỉ nước. Thay vào đó, tôi sẽ giảm giá 10% cho cô. |
안 입어보셔도 이거 딱 언니 거네요 | Cô còn chả cần thử. Cứ như nó được may cho cô vậy. |
[거친 숨소리] | |
[연진의 시원한 한숨] | |
[둘의 거친 숨소리가 이어진다] | |
[달그락 놓는 소리] | |
[크게 신음을 뱉는다] | |
[연진, 재준의 힘주는 신음] | |
[연진의 한숨] | |
[재준의 탄식] | |
[재준이 거칠게 숨을 고른다] | |
[숨을 토한다] | |
[연진의 한숨] | |
내가 왜 이 편집 숍 이름을 | Cậu biết tại sao tôi đặt tên cửa hàng này là Siesta không? |
시에스타라고 지은 줄 알아? [숨을 하 내쉰다] | Cậu biết tại sao tôi đặt tên cửa hàng này là Siesta không? |
[연진이 숨을 헐떡인다] | |
[연진이 헐떡이며] 나랑 낮에 하는 게 좋아서 | Cậu thích làm với tôi ban ngày. |
[둘이 숨을 고른다] | |
[재준의 한숨] | |
[재준] 맞아 | Cậu nói đúng. |
[연진의 한숨] | |
밤엔 딴 년 만나야 되니까? | Để ban đêm ngủ với con khác chứ gì? |
[연진의 한숨] | |
[재준이 입소리를 쩝 낸다] | |
- [연진의 한숨] - [재준의 헛기침] | |
[한숨] | |
- [작게 숨을 내뱉는다] - [잘랑대는 버클 소리] | |
[재준] 결혼 준비는 잘 되냐? | Kế hoạch lễ cưới sao rồi? |
[연진이 헛웃으며] 궁금하지도 않으면서 왜 물어? | Hỏi làm gì? Cậu còn không hứng thú. |
다정해 보이잖아 | - Việc hỏi làm tôi có vẻ tử tế. - Vớ vẩn! |
[연진이 피식하며] 지랄 | - Việc hỏi làm tôi có vẻ tử tế. - Vớ vẩn! |
[연진의 웃음] | |
너도 결혼 생각 생기면 말해 | Bao giờ muốn kết hôn thì nói tôi. |
[달그락거린다] | |
난 딴 년이랑 겸상은 안 한다 | Tôi không ngủ với đàn ông có vợ. |
[조르륵 소리] | |
[달그락 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
- [재준의 기막힌 한숨] - [달그락거린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[마우스 휠 조작음] | ĐỢI ANH YÊU ĐẾN |
[마우스를 연신 클릭한다] | CẢNH ĐẸP QUÁ, CẢM ƠN ANH VÁY NÀO ĐÂY? ĐỀU ĐẸP CẢ |
[연신 득득 긁는 소리] [마우스 휠 조작음] | |
[마우스 클릭음] | |
[멀리서 개가 짖는다] | DU LỊCH LAND |
[지나는 사람들의 소음] | DU LỊCH LAND |
[키보드 타자음] | |
[동은] 일은 재밌어? | - Đi làm vui không? - Vui lắm ạ. |
엄청요 | - Đi làm vui không? - Vui lắm ạ. |
지점장님이 언니 엄청 좋아해요 | Quản lý rất thích chị. |
딸래미가 언니랑 과외하고부터 | Hình như từ lúc chị bắt đầu làm gia sư cho con gái họ, |
[살짝 웃으며] 일단 화장이 옅어졌다고 | cô bé bắt đầu ít trang điểm hơn. |
[개운한 숨을 내쉬며] 됐다 | Đây rồi. |
[숨을 들이켜며] 요샌 | Em nghĩ chúng đang bắt đầu chuyển sang dùng Instagram. |
인스타로 슬슬 갈아타더라고요 | Em nghĩ chúng đang bắt đầu chuyển sang dùng Instagram. |
최혜정 그년은 벌써 갈아탔고 | Con ả Hye Jeong đã chuyển sang đó rồi. |
이제 페이스북을 안 한다고? | Hết dùng Facebook rồi à? |
힘내요, 언니 | Vui lên nào, chị Dong Eun. Chị không nghĩ trả thù sẽ dễ vậy chứ? |
아, 복수가 뭐 쉬울 줄 알았어요? | Vui lên nào, chị Dong Eun. Chị không nghĩ trả thù sẽ dễ vậy chứ? |
다 갈아타면 이거 쓰면 돼요 | Khi chúng qua đó cả, cứ lấy tài khoản này. Tên và mật khẩu giống tài khoản Facebook. |
아이디랑 비번은 페북이랑 같아요 | Khi chúng qua đó cả, cứ lấy tài khoản này. Tên và mật khẩu giống tài khoản Facebook. |
[키보드 타자음] | Khi chúng qua đó cả, cứ lấy tài khoản này. Tên và mật khẩu giống tài khoản Facebook. |
뭘 자꾸 배워야 할 줄은 몰랐지 | - Chị đâu biết phải học nhiều thứ mới thế. - Thật tình. |
아, 진짜 | - Chị đâu biết phải học nhiều thứ mới thế. - Thật tình. |
[입소리를 쩝 낸다] 아, 그러니까 지금이라도 | Em nói chị suốt đó thôi. Đổi ý vẫn chưa muộn mà. |
생각 바꾸라니까요? | Em nói chị suốt đó thôi. Đổi ý vẫn chưa muộn mà. |
아, 복수는 그냥 더럽고 험하게 하는 거죠 | Trả thù lẽ ra phải bẩn thỉu và bạo lực chứ. |
나 몸에 그림 있는 오빠들 좀 안다니까요? | Em biết vài anh xăm mình dữ dằn lắm. Em lớn lên với họ ở trại trẻ mồ côi. |
보육원에서 같이 큰 오빠들 | Em biết vài anh xăm mình dữ dằn lắm. Em lớn lên với họ ở trại trẻ mồ côi. |
그 오빠들이 사람도 죽여줄까? | Em nghĩ họ sẽ giết người vì chị chứ? |
죽인다고요? | Giết vì chị á? |
[잔잔한 음악] | |
진짜 죽일 거면 모를까 [한숨] | Trừ khi chị thực sự sẽ giết họ, chị không muốn làm kẻ báo thù cẩu thả. |
여기까지 왔는데 어설픈 가해자가 될 순 없어 | Trừ khi chị thực sự sẽ giết họ, chị không muốn làm kẻ báo thù cẩu thả. Chị đã tốn quá nhiều công sức. |
그래서 좀 더뎌도 차곡차곡 가야 해 | Chị cần làm từng bước một dù tốn nhiều thời gian. |
[성희] 맞아요 | Chị nói đúng. |
[성희가 숨을 들이켜며 한숨 쉰다] | |
그래도 반은 왔어요, 언니 | Nhưng chị đi được nửa đường rồi mà. |
박연진 그 썅년 | Nay em thấy bài báo về lễ cưới con ả Park Yeon Jin. Xem chưa? |
결혼 기사 났더라고요, 오늘 봤어요? | Nay em thấy bài báo về lễ cưới con ả Park Yeon Jin. Xem chưa? |
[동은] 응 | Rồi. |
[옅은 헛웃음] | |
진짜 도박이었는데 | Đó hoàn toàn là một canh bạc. |
얼마나 좋던지 | Chị đã rất vui. |
종교가 없으면 좋은 점이 뭔 줄 알아, 성희야? | Biết cái hay khi không có đức tin là gì chứ, Seong Hee? |
갈 곳이 이미 정해져 있다는 거야 | Em biết mình sẽ đi đâu khi em chết. |
지옥 | Địa ngục. |
[다가오는 발소리] | |
[동은] 사는 동안 착했던 악했던 | Nếu trước sau gì tôi cũng phải xuống địa ngục, |
[사라락 종이 소리] | Nếu trước sau gì tôi cũng phải xuống địa ngục, |
도착지가 오로지 지옥인 거면 | thì dù là người tốt hay kẻ xấu, |
투 스텝으로 가려고 | tôi cũng sẽ theo nhịp một hai. |
[작게 힘주는 신음] | SÁCH VỀ CỜ VÂY CÂU CHUYỆN CỜ VÂY |
내가 추는 춤 아직도 보고 싶길 바래, 연진아 | Tôi hy vọng cậu còn muốn xem tôi nhảy, Yeon Jin à. |
물론 | Nhưng tôi e đó sẽ là điệu múa của đao phủ. |
망나니 칼춤이겠지만 말이야 | Nhưng tôi e đó sẽ là điệu múa của đao phủ. |
[문자 알림음] | |
[지나가는 발소리] | |
[휴대폰 조작음] | |
[지나가는 발소리] | |
[동은] 근의 공식을 유도해 볼 거야 | Giờ, suy ra phương trình bậc hai. |
완전제곱식을 이용한 | Ta sẽ dùng bình phương của một tổng để giải phương trình bậc hai. |
이차방정식 풀이로 유도할 건데 | Ta sẽ dùng bình phương của một tổng để giải phương trình bậc hai. |
ax 제곱 플러스 | Ax bình phương cộng bx bình phương cộng c bằng… |
- [쓱쓱 쓰는 소리] - bx 플러스 c는… | Ax bình phương cộng bx bình phương cộng c bằng… |
쌤 | Cô ơi. |
그 옷… 어디서 사셨어요? | Cô mua cái áo đó ở đâu vậy? |
인터넷에서 | Trên mạng. |
어디까지 들었니? | - Em có nghe không đấy? - Đẹp thật. |
- 예뻐요 - 어디까지 들었어? | - Em có nghe không đấy? - Đẹp thật. Em ngừng nghe từ lúc nào? Tuần sau là kỳ thi thử rồi. |
너 다음 주 모의고사야 | Em ngừng nghe từ lúc nào? Tuần sau là kỳ thi thử rồi. |
안 입으면 더 예쁠 거 같은데 | Cởi nó, chắc cô đẹp hơn. |
가슴 한 번 보여주시면 진짜 이번 시험 잘 볼게요 | Cho em xem ngực cô một lần đi, em thề sẽ thi tốt. |
제가 등수 올라야 | Cô sẽ được trả thêm tiền nếu em đạt điểm cao hơn, phải không? |
쌤… 돈 더 받잖아요 | Cô sẽ được trả thêm tiền nếu em đạt điểm cao hơn, phải không? |
[동은] 니 덕분이야, 연진아 | Tất cả là nhờ cậu, Yeon Jin. Tôi còn chả bất ngờ khi chuyện này xảy ra. |
이런 순간이 놀랍지도 않은 거 | Tất cả là nhờ cậu, Yeon Jin. Tôi còn chả bất ngờ khi chuyện này xảy ra. |
대체 니들은 날 어떻게 알아보는 걸까? | Sao những kẻ như cậu luôn nhận ra tôi là loại người gì nhỉ. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
나 오늘 마지막 수업인데? | - Đây sẽ là tiết học cuối. - Tại sao? |
왜요? | - Đây sẽ là tiết học cuối. - Tại sao? |
돈은 내가 알아서 더 받을 수 있고 | Cô có thể kiếm thêm tiền bằng cách khác. |
넌 성적이 올라도 떨어져도 | Còn em sau này sẽ phải mặc đồ chính phủ, |
나라에서 주는 옷 입을 새끼라서 | bất kể điểm số tăng hay giảm. |
- 수의 - [남학생의 기막힌 한숨] | Đồ của tù nhân. |
미친 거 아니에요? | Cô bị điên à? Nếu mẹ em phát hiện là cô tiêu đời! |
울 엄마 알면 쌤 좆 돼요 | Cô bị điên à? Nếu mẹ em phát hiện là cô tiêu đời! |
너네 엄마 아셔 | Bà ấy đã biết rồi. |
[애잔한 음악] | Bà ấy đã biết rồi. Bà ấy đã nghe bài học của ta từ buổi đầu tiên. |
첫 수업부터 우리 수업하는 거 다 듣고 계시거든 | Bà ấy đã nghe bài học của ta từ buổi đầu tiên. |
이거 녹음 되는 거 아시죠, 어머님? | Cô biết cái này được ghi âm chứ ạ? Cô có thể trả tiền để cháu giữ im lặng. |
제 입은 돈으로 막으시면 됩니다 | Cô biết cái này được ghi âm chứ ạ? Cô có thể trả tiền để cháu giữ im lặng. |
[남학생의 기막힌 한숨] | |
- 와, 존나 어이없네, 씨발 - [통화 종료음] | Không tin nổi. Cô muốn làm giáo viên mà. Chết tiệt, cô được phép làm thế à? |
선생 된다면서 | Không tin nổi. Cô muốn làm giáo viên mà. Chết tiệt, cô được phép làm thế à? |
씨발, 이래도 돼? | Không tin nổi. Cô muốn làm giáo viên mà. Chết tiệt, cô được phép làm thế à? |
글쎄다 | Không chắc nữa. Cô không được phép à? Chúc may mắn với bài thi. |
안 되나? | Không chắc nữa. Cô không được phép à? Chúc may mắn với bài thi. |
시험 잘 봐 | Không chắc nữa. Cô không được phép à? Chúc may mắn với bài thi. |
[남학생의 기막힌 한숨] | |
[발소리] | |
[대문이 삐걱댄다] | |
[쾅 닫히는 소리] | |
- [철컥 잠그는 소리] - [지퍼 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[구급차 사이렌이 울린다] | |
[의료기기 알림음이 연신 울린다] | |
[여자] 이번엔 그래도 가까운 데서 시비가 붙어서 | Lần này cậu ấy đánh nhau ở gần đây, nên nhanh chóng được đưa vào. |
빨리 실려 왔어요 | Lần này cậu ấy đánh nhau ở gần đây, nên nhanh chóng được đưa vào. |
[남자] 하여간 이 자식은 오프를 주지 말아야 돼요 | Thật đấy, lẽ ra đừng cho cậu ấy nghỉ một ngày. |
[여자] 그 사이코 새끼 요새 계속 TV에 나오거든요 | Tên tâm thần đó luôn xuất hiện trên Tivi. Kết quả điều trần đã được công bố. |
재판 결과 나와서 | Tên tâm thần đó luôn xuất hiện trên Tivi. Kết quả điều trần đã được công bố. |
[남자] 진짜요? | Thật à? |
전기를 끊어버릴 수도 없고 아후… | Phải chi ta được cắt mạng. |
10 DW에 비타민 B, C 믹스해서 놔주세요 | Truyền dung dịch Dextrose 10% pha với vitamin B và C. |
아, 부원장님께는… | - Đừng nói phó giám đốc… - Tôi biết. |
알죠 | - Đừng nói phó giám đốc… - Tôi biết. |
[원내 방송 알림음] | |
[안내 방송 직원] 62병동 김민정 환자 보호자 되시는 분은 | Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62. Vui lòng đến khu. |
병실로 와주시기 바랍니다 | Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62. Vui lòng đến khu. |
62병동 김민정 환자 보호자 되시는 분은 | Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62. Vui lòng đến khu. |
병실로 와주시기 바랍니다 | Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62. Vui lòng đến khu. |
['결혼행진곡'이 울린다] | |
- [축포가 터진다] - [카메라 셔터음] | |
[사람들의 박수와 환호성] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[계속되는 환호와 박수] | |
[축포가 터진다] | |
[동은] 진심으로 결혼 축하해, 연진아 | Chúc mừng đám cưới, Yeon Jin. Thật lòng đó. |
미안하지만 축의금은 준비 못 했어 | Xin lỗi vì đã không mang tiền mừng đến đám cưới cậu. |
근데 뭐, 인생의 경조사가 | Có sao đâu. Đám cưới đâu phải sự kiện trọng đại duy nhất trong đời, cậu biết mà. |
- [카메라 셔터음] - 결혼식만 있는 건 아니잖아 | Đám cưới đâu phải sự kiện trọng đại duy nhất trong đời, cậu biết mà. |
[연진] '안개와 구름은 같은 수증기지만' | "Sương mù và mây đều tạo thành từ hơi nước, |
'생성된 곳에 따라 이름이 바뀌는데요' | mà tên gọi khác nhau tùy vào nơi chúng hình thành. |
'지면을 기준으로 하늘에 가까우면 구름' | Nếu gần bầu trời hơn mặt đất, nó được gọi là mây. |
[점점 말을 흐리며] '지면에 가까우면 안개가 됩니다' | Và nó được gọi là sương mù nếu nó ở gần mặt đất hơn". |
[키보드 조작음] | |
왜요, 언니? | Gì vậy, chị Yeon Jin? Có lỗi chính tả à? |
오타 있어요? | Gì vậy, chị Yeon Jin? Có lỗi chính tả à? |
[연진] 아니 | Không. |
잘 썼길래 두 번 보는 중이야 | Viết rất hay, nên chị đọc lại. |
근데 니들은 | Mà này, |
왜 맨날 지레 겁을 먹니? | sao các em dễ bị sợ thế? |
슬기야 | Seul Gi à. |
너 다른 기상캐스터들이 | Em biết các MC thời tiết khác đều nói xấu sau lưng chị nhỉ? |
다 나 욕하는 거 알지? | Em biết các MC thời tiết khác đều nói xấu sau lưng chị nhỉ? |
자기 원고 하나 못 쓰는 게 무슨 기상캐스터냐고 | Họ nói chị không thể tự viết kịch bản. |
네? | Sao ạ? |
눈 좀 그렇게 뜨지 마 너 다 알잖아 | Đừng nhìn chị như vậy. Em biết chị đang nói gì mà! |
이래서 내가 안 쓰는 거야 | Đây là lý do chị không viết. Chị có thể trả lương cho em để có kịch bản như này. |
[바스락거린다] | Đây là lý do chị không viết. Chị có thể trả lương cho em để có kịch bản như này. |
너한테 월급 주면 이렇게 나오는데 | Đây là lý do chị không viết. Chị có thể trả lương cho em để có kịch bản như này. |
내가 쓰면 거지같이 나오니까 | Và kịch bản của chị thì dở lắm. |
여권 있니? | Em có hộ chiếu không? |
- 아니요 - 만들어 | - Không ạ. - Làm một cái đi. |
이번 휴가 때 가고 싶은 나라 정해서 오고 | Cho chị biết em muốn nghỉ mát ở đâu. Chị thích kịch bản của em. |
원고 좋다 | Cho chị biết em muốn nghỉ mát ở đâu. Chị thích kịch bản của em. |
[믿기지 않는 한숨] | |
진짜요? | Thật ạ? |
[슬기의 기쁜 탄식] | |
[웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn chị! |
저, 검색 좀 해볼라고 | Em sẽ đi tìm hiểu xem. |
[멀어지는 발소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[연진의 비웃는 한숨] | |
[연진] 푼돈으로 | Cho tí tiền tiêu, |
방금 내가 쟤 하늘이 됐어 | mà tôi đã thành ông trời của nó. |
[바스락 종이 소리] | |
'안개가 생성되기 쉬운 아침이나 야간에 운전할 때에는' | "Lái xe buổi sáng hoặc ban đêm dễ gặp sương mù hình thành, |
'비상등을 켜고 감속하여 안전한 운행을 하시기 바랍니다' | nên hãy bật đèn báo khẩn cấp của bạn và giảm tốc độ cho an toàn". |
[개가 짖는다] | |
[개가 끙끙거린다] | |
[개가 계속 끙끙거린다] | |
- [명오] 확! 씨발놈이 - [개가 낑낑거린다] | Đồ khốn này! |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
- [다가오는 발소리] - [개가 짖는다] | |
- [찍찍 끄는 발소리] - [명오] 아, 이 개새끼가 | Con chó chết tiệt đó không chịu ị khi đi dạo đâu. |
산책시킬 땐 똥을 안 싸고 | Con chó chết tiệt đó không chịu ị khi đi dạo đâu. |
꼭 집에 들어오면 싸 | Nó cứ phải ị khi về đến nhà. |
[재준] 개새끼 아니고 루이 | Tên nó là Louis. |
루이 11세 | Louis thứ 11. |
루이가 지금 11세라 늙어서 그래 | Vì Louis già rồi. Nó đã 11 tuổi. |
근데 젊은 니 새끼는 왜 그럴까? | Nhưng cậu còn trẻ. Cậu bị sao vậy? |
나 왜? 뭐? | Tôi làm sao? |
너도 손대냐? | Cậu cũng hút à? |
[명오가 어색하게 웃으며] 뭘? | Hút gì? |
[한숨] | |
[재준] 약 | Ma túy. |
이사라가 그러던데 | Sa Ra nói với tôi là cậu cứ ăn trộm cần sa của cậu ấy. |
니가 자꾸 자기 떨 뽀린다고 | Sa Ra nói với tôi là cậu cứ ăn trộm cần sa của cậu ấy. |
[한숨] | |
뽀리는 게 아니고 | Tôi không trộm nó. |
사라 걱정돼서 간이 맞나 살짝… | Tôi lo cho Sa Ra, nên tôi chỉ kiểm tra… |
[재준] 야 | Này. |
[불안한 음악] | |
야, 야 | Này! |
[재준의 한숨] | |
놀이터인 줄 알지, 직장이 | Nghĩ việc cậu làm là chơi? |
놀아주니까 아직도 친구인 줄 알고, 명오야 | Và tôi vẫn là bạn cậu vì đi chơi với cậu? |
[재준의 성난 한숨] | |
나는 물려받을 게 많잖아, 명오야 | Tôi có nhiều thứ để thừa kế. Nhỉ, Myeong O? |
근데 니가 약 빨고 운전해서 너 땜에 내가 일찍 죽으면 | Nhưng nếu cậu lái xe khi đang phê thuốc và tôi chết sớm, |
억울하겠니, 안 억울하겠니? | thì sẽ không công bằng với tôi, đúng chứ? Trả lời tôi xem nào. |
대답해 | thì sẽ không công bằng với tôi, đúng chứ? Trả lời tôi xem nào. |
- [퍽 소리] - 대답하라니까, 씨! | Trả lời đi, chết tiệt! |
[한숨] | |
[현철의 '사랑은 나비인가봐'] | |
[왁자지껄한 소음] | |
[각자 훈수를 둔다] | |
[노인] 아, 이거 좀 | |
[자전거가 달그락거린다] | |
[탁 바둑돌 놓는 소리] | |
[탁 바둑돌 놓는 소리] | |
[남자] 아, 죄송합니… | Tôi xin lỗi. |
[감미로운 음악] | |
- [멀어지는 발소리] - [의료기기 알림음] | |
[여정의 한숨] | |
[의료기기 알림음이 점점 커진다] | |
[원내 안내 방송이 흘러나온다] | |
[달그락 소리] | |
[여정] 어, 어, 어, 잠깐만요 | Ấy, đợi đã! |
아이, 아이, 잠깐, 어어 | Chờ đã! |
[안내 방송 직원] 41병동 김병… | |
아유, 이… | Trời ạ. |
아, 제가… 제 꼴이 좀 그렇긴 한데, 예 | Tôi biết giờ trông tôi hơi kỳ lạ, |
저 여기 | mà tôi là thực tập sinh ở đây. Phải. |
[한숨 쉬며] 인턴입니다, 예 | mà tôi là thực tập sinh ở đây. Phải. |
[숨을 들이켜며] 오늘 오프라서 | Hôm nay là ngày nghỉ của tôi. Chờ đã nhé. |
- 잠깐만요 - [덜컹거린다] | Hôm nay là ngày nghỉ của tôi. Chờ đã nhé. |
[여정의 힘주는 신음] | |
[달그락거린다] | |
[여정의 한숨] | |
[탁 빼는 소리] | |
5분 정도 꾹 누르세요 | Ấn nó trong cỡ năm phút. |
[바스락거린다] | |
[멀어지는 발소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[선배] 여기, 여기 환자 어디 갔어? | Bệnh nhân đi đâu rồi? |
저, 가던데? | Cô ấy bỏ đi rồi. |
형, 나 이제 괜찮아, 음? | Này, em ổn rồi. Nhìn đi. |
HCT 수치가 이 지경인데 그냥 갔다고? | Đi rồi? Nhưng chỉ số HCT trông rất tệ. |
형, 나, 나도 아, 아픈데, 응? | Tiền bối, em cũng đang đau đấy. Em vừa được đưa vào đây này. |
나 막 실려 왔는데? 어? | Tiền bối, em cũng đang đau đấy. Em vừa được đưa vào đây này. |
[선배] 너, 넌 막 막, 확! | Em ấy hả, anh nên… Trời ạ! |
아휴 | Trời ạ. Cứ ngủ tiếp đi. Và đừng có di chuyển lung tung. |
그냥 더 처자, 움직이지 말고 | Trời ạ. Cứ ngủ tiếp đi. Và đừng có di chuyển lung tung. |
수액도 다 안 맞고 갔네? | - Cô ấy còn chả đợi truyền tĩnh mạch xong. - Gì vậy? Em xem với. |
[숨을 들이켜며] 뭔데? 줘봐 | - Cô ấy còn chả đợi truyền tĩnh mạch xong. - Gì vậy? Em xem với. |
[탁 잡는 소리] | - Cô ấy còn chả đợi truyền tĩnh mạch xong. - Gì vậy? Em xem với. |
영양실조? | Bị suy dinh dưỡng? |
[교수] 자, 그럼 수업 시작하기 전에 | Rồi, trước khi bắt đầu tiết học hôm nay, thầy thắc mắc điều này lâu rồi. |
아까부터 궁금해서 그러는데 | Rồi, trước khi bắt đầu tiết học hôm nay, thầy thắc mắc điều này lâu rồi. |
거기 끝에 멀쩡하게 생긴 친구? | Em kia, cậu sinh viên đẹp trai ở phía sau. |
[학생들이 웅성거린다] | |
누군가, 자넨? | Em là ai vậy? Thầy không nghĩ em là học sinh lớp thầy. |
내 수업을 듣는 학생은 아닌 거 같은데 | Em là ai vậy? Thầy không nghĩ em là học sinh lớp thầy. |
[남자] 안녕하십니까, 교수님, 예 | Xin chào, Giáo sư. |
아, 교수님 수업이 무척 훌륭하다는 소문이 자자하여 | Nghe nói lớp thầy đặc biệt, nên em chỉ đến dự thính thôi ạ. |
도강 중입니다 [멋쩍은 웃음] | Nghe nói lớp thầy đặc biệt, nên em chỉ đến dự thính thôi ạ. |
- 부디 허락만 해주신다면… - [교수] 그럴 리는 없고 | - Nếu thầy cho… - Thầy không tin. Ai là người "đặc biệt" đã đưa em đến đây? |
누구야, 누가 훌륭해서 따라왔어? | Ai là người "đặc biệt" đã đưa em đến đây? |
[잔잔한 음악] | Ai là người "đặc biệt" đã đưa em đến đây? |
[여정] 곧 죽어도! | Hẳn là thầy rồi, Giáo sư! Em tôn trọng và yêu thầy! |
교수님입니다, 예 존경하고 사랑합니다! | Hẳn là thầy rồi, Giáo sư! Em tôn trọng và yêu thầy! |
[교수] 아휴, 저런, 어떡해 | Ôi trời. Tiếc thật đấy. |
나 유부남이야, 나가 | Tôi đã kết hôn rồi. Ra ngoài đi. |
[학생들의 웃음] | Tôi đã kết hôn rồi. Ra ngoài đi. |
[어색하게 웃으며] 예 유부남이신 줄은 몰랐네요 | Dạ được, em không biết là thầy đã kết hôn. |
[학생들이 웅성거린다] | Dạ được, em không biết là thầy đã kết hôn. |
그럼 가보겠습니다 | Vậy em đi đây ạ. |
- [교수] 자수해, 누구야? - [문 열리는 소리] | Thôi nào, khai ra đi. Người "đặc biệt" này là ai? |
누가 이렇게 훌륭해? | Thôi nào, khai ra đi. Người "đặc biệt" này là ai? |
[학생들이 소란하다] | |
[부드러운 음악] | |
[동은] 선배님! | Tiền bối Soo Han! |
[선배] 문자에 답 없어서 학교에 없나 했다 | Anh tưởng em không ở trường. |
학점 채워야 하는 수업이 있어서요 | Em có lớp phải học để lấy tín chỉ. Anh làm gì ở đây? |
학교엔 어쩐 일이세요? | Em có lớp phải học để lấy tín chỉ. Anh làm gì ở đây? |
[선배] 나 동아리 후배 놈들 밥 사주러 | Anh đãi vài hậu bối câu lạc bộ đi ăn trưa. Em ăn chưa? Đi cùng bọn anh đi. |
점심은? 안 먹었으면 같이 가자 | Anh đãi vài hậu bối câu lạc bộ đi ăn trưa. Em ăn chưa? Đi cùng bọn anh đi. |
너 술은 좀 하니? | Em uống giỏi không? |
[여정] 오늘은 건강해 보이시네요, 다행히 | May là hôm nay nhìn cô vẫn ổn. |
[사람들이 떠드는 소리] | |
저 다니는 학교는 어떻게 아셨어요? | Sao anh biết tôi học trường nào? |
아, 학교는 간호사 쌤이 | À, một y tá đã thấy thẻ sinh viên của cô |
보호자 연락처 찾다가 학생증 보셨다고 해서 알았고 | trong lúc tìm số điện thoại của người giám hộ. Và tôi đến giảng đường |
그, 강의실에 갔던 건 | trong lúc tìm số điện thoại của người giám hộ. Và tôi đến giảng đường |
[숨을 들이켠다] | |
그때 피검사 하신 거 수치가 많이 안 좋은데 | vì kết quả xét nghiệm máu của cô chả ổn lắm. |
처방전도 없이 그냥 가셔서 처방전 들고 갔었고 | Mà cô không lấy thuốc đã đi nên tôi mang theo. |
본인 상태 모르시는 거 같아서요 | Có vẻ cô chả rõ cô đang bị sao. |
[여정이 숨을 들이켠다] | |
6개월은 반드시 빈혈약 드셔야 돼요, 지금 수치면 | Cô cần uống thuốc trị thiếu máu sáu tháng. |
학교에 들고 갔던 처방전은 이제 못 쓰니까 | Và đi xét nghiệm lần nữa, vì thuốc lúc trước |
다시 꼭 검사 받으시고 | Và đi xét nghiệm lần nữa, vì thuốc lúc trước đã không còn tác dụng. Nhớ uống thuốc nhé. |
약 꼭 드시고 | đã không còn tác dụng. Nhớ uống thuốc nhé. |
[여정이 숨을 들이켠다] | |
바둑 좋아하세요? | Thích chơi cờ vây chứ? |
둘 줄 아세요? | Anh biết chơi không? |
아이, 어마어마하죠 | Ồ, tôi còn chơi giỏi nữa là. |
바둑은 얼마나 배우면 | Tôi phải học cờ vây bao lâu để đánh bại một người chơi giỏi? |
잘 두는 사람 이길 수 있어요? | Tôi phải học cờ vây bao lâu để đánh bại một người chơi giỏi? |
뭐, 누굴 이기고 싶은데요? 이세돌? | Cô đang cố đánh bại ai? Lee Se Dol à? |
이세돌이 누군데요? | Lee Se Dol là ai? |
[쩝 하고 숨을 들이켠다] | |
과외가 필요하실 거 같은데 | Tôi nghĩ cô cần một gia sư đấy. |
해드려요? 바둑 과외? | Muốn tôi làm gia sư cờ vây cho cô không? |
늦은 시간도 가능할까요? 저도 과외가 있어서 | Tối muộn có tiện không? Tôi cũng phải làm gia sư. |
[풀벌레 소리] | QUÁN CÀ PHÊ GYODAE |
06학번이요? | Anh học năm nhất hồi 2006? |
[웃는다] | Anh học năm nhất hồi 2006? |
아, 그죠? 이, 06으론 진짜 안 보죠 | Tôi biết, nhỉ? Chả ai nghĩ tôi mới nhiêu đó tuổi. |
아, 이게 참 | Ôi trời. |
[여정이 숨을 들이켠다] | |
저도 제 자랑 같아서 잘 얘기 안 하는데 | Tôi thường không kể vì cứ như đi khoe, |
사실 제가 빠른 89거든요 | nhưng tôi sinh vào đầu năm 1989. |
근데 어렸을 때 뭐 영재 비슷해 가지고 월반도 좀 하고 | Hồi nhỏ tôi là thần đồng, nên tôi đã nhảy cóc vài lớp. |
[숨을 들이켠다] | |
그럼 호칭은 선후배 정도로 정리하면 될까요? | Vậy ta có nên dùng danh xưng tiền bối, hậu bối không? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
그런 호칭 좋아하시는구나? 음 | Tôi đoán là cô thích thế. |
[입소리를 씁 낸다] | |
제가 흑 잡는 거죠, 처음이니까? | Tôi mới chơi, nên chơi màu đen? |
[쩝 하고 숨을 들이켠다] | |
[여정] 상수 하수는 안다는 거고 | Vậy là cô phân biệt được trên cơ và dưới cơ. |
착수해 보세요 | Đặt quân cờ vào. |
- [한숨] - [잘그락 소리] | |
[살짝 웃는다] | |
와… | |
[입소리를 씁 낸다] | |
자 | Rồi. |
바둑을 한마디로 정의하면 | Để nói tóm gọn về cờ vây thì người nào có nhiều lãnh thổ hơn sẽ thắng. |
집이 더 많은 사람이 이기는 싸움이에요 | Để nói tóm gọn về cờ vây thì người nào có nhiều lãnh thổ hơn sẽ thắng. |
그래서 끝에서부터 가운데로 | Cô bắt đầu gần góc và di chuyển vào giữa. |
자기 집을 잘 지으면서 남의 집을 부수면서 | Trong khi xây lãnh thổ của mình, cô sẽ phá hủy lãnh thổ của đối thủ, |
서서히 조여 들어와야 해요 | từ từ thắt chặt ranh giới. |
- [잘그락 소리] - 침묵 속에서 | Một trận chiến ác liệt, trong thầm lặng. |
- [탁 놓는 소리] - 맹렬하게 | Một trận chiến ác liệt, trong thầm lặng. |
맘에 들어요 | Tôi thích thế. |
[리드미컬한 음악] | |
[입소리를 쩝 내며 웃는다] | |
[탁 놓는 소리] | |
[바둑돌이 잘그락거린다] | |
[바둑돌이 잘그락거린다] | |
[찬 바람이 솨 분다] | |
[매미가 맴맴 운다] | |
[여정] 한의대생은 아니지만 | Tôi không học đông y, nhưng an cung ngưu hoàng rất tốt cho kỳ thi quốc gia. |
그래도 국가고시엔 역시 청심환이죠 | Tôi không học đông y, nhưng an cung ngưu hoàng rất tốt cho kỳ thi quốc gia. |
다음 주가 임용고시더라고요 이번엔 꼭 붙으라고 | Tuần sau là Kỳ Thi Tuyển Giáo Viên. Mong lần này cô đậu. |
[여정이 숨을 씁 들이켠다] | |
그동안 고마웠어요, 과외해 줘서 | Cảm ơn đã làm gia sư cho tôi suốt thời gian qua. |
꼭 좋은 의사 돼요 | Mong anh thành bác sĩ giỏi. |
우리 이제 안 봐요? | Đây là buổi học cuối? |
어, 왜요? | Tại sao? |
아직 과외 해야 돼요 나 한 번도 못 이겼잖아요 | Ta phải tiếp tục. Cô vẫn chưa thắng tôi. |
선배는… | Tiền bối không phải người mà tôi muốn đánh bại. |
내가 이기고 싶은 사람이 아니거든요 | Tiền bối không phải người mà tôi muốn đánh bại. |
[교육감] 교사는 인간에 대한 깊은 애정이 | Để trở thành một giáo viên, điều cần thiết phải có |
절대적으로 필요한 직업입니다 | là tình yêu sâu sắc cho nhân loại. |
양질의 교육을 실천함에 있어서 | Các bạn phải mang lại nền giáo dục chất lượng cao, |
국가 발전에 이바지할 수 있는 보다 나은 인재를 양성하고… | và nuôi dưỡng các học sinh tài năng sẽ cống hiến cho đất nước… Tôi rất thích mùa xuân năm 2015. |
[동은] 2015년 그해 봄이 난 참 좋았어 | Tôi rất thích mùa xuân năm 2015. |
난 두 번의 도전 끝에 임용에 붙었고 | Tôi đậu Kỳ Thi Tuyển Giáo Viên sau lần thử thứ hai. |
넌 고맙게도 엄마가 됐으니까 | Và may mắn thay, cậu đã trở thành một người mẹ. |
[멀리서 경적이 울린다] | |
[강물이 졸졸 흐른다] | |
[꿀꺽 마시는 소리] | |
[동은] 가을에 태어날 니 아이의 이름을 | Tôi đã nghĩ hơn trăm cái tên cho đứa con sắp ra đời vào mùa thu năm đó của cậu. |
난 백 개도 넘게 지어 봤어 | Tôi đã nghĩ hơn trăm cái tên cho đứa con sắp ra đời vào mùa thu năm đó của cậu. |
건배도 내가 대신했어 | Tôi thậm chí đã nâng ly chúc mừng |
타락할 나를 위해 | cho sự mục nát về sau của tôi |
그리고… | cho sự mục nát về sau của tôi |
추락할 너를 위해 | và sự hủy hoại sau cùng của cậu. |
[풀벌레 소리] | SỐ 70 ĐƯỜNG SEMYEONG |
[물소리] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[문소리] | |
[놀란 탄성] | |
[탄성을 지른다] | |
[연진의 웃음] | |
[연진의 기뻐하는 탄성] | |
[웃음] | |
[연진의 탄식] | |
생일 축하해 | - Chúc mừng sinh nhật. - Ôi trời ơi. Nó đẹp quá! |
세상에, 너무 예쁘다 | - Chúc mừng sinh nhật. - Ôi trời ơi. Nó đẹp quá! |
어떻게 이렇게 쨍한 색을 골랐어? | Sao anh nghĩ ra việc mua màu sáng thế? |
[남편이 숨을 내쉰다] | Sao anh nghĩ ra việc mua màu sáng thế? |
박연진은 소화할 것 같아서 | Anh nghĩ nếu là em mang thì sẽ đẹp. |
- [휴대폰 벨 소리] - [연진의 웃음] | Anh nghĩ nếu là em mang thì sẽ đẹp. |
[남편] 경태 | Là Gyeong Tae. |
상현이랑 술 마신다고 나오라고 | Anh ấy và Sang Hyeon rủ đi nhậu chung. |
시간이 몇 시인데 미친놈들 | - Vào giờ này. Bọn điên đó. - Chỉ hai người họ à? |
- [뚜껑 여는 소리] - 둘이? | - Vào giờ này. Bọn điên đó. - Chỉ hai người họ à? |
[남편이 피식한다] | |
- 그럴 린 없지 - [뚜껑 닫는 소리] | Đời nào. |
나가고 싶은 거 아니야? | Không muốn đi chơi à? |
안 나가 만나는 애들 봤어, 안 예뻐 | Không. Anh thấy mấy cô đi cùng họ rồi. Không đẹp. |
씨, 예쁘면 나갔고? | Anh có đi nếu họ đẹp không? |
얼마나 예쁜데? | Định nghĩa "đẹp" đi. |
양치질을 한다고, 지금? 내가 이러는데? | Giờ mà anh còn lo đánh răng hả? Trong lúc em làm thế này? |
그래서 빨리하고 있잖아 | Nên anh mới làm nhanh đây. |
[연진의 웃음] | |
근데 경태 씨 말이야 마마보이에 재미도 없고 | Gyeong Tae đúng là con trai cưng của mẹ, và anh ấy chán òm. Làm kế toán là điểm hấp dẫn duy nhất, |
회계사인 거 말고는 무매력인데 맨날 여자가 바뀌잖아 | và anh ấy chán òm. Làm kế toán là điểm hấp dẫn duy nhất, nhưng ngày nào cũng cặp một cô mới. Hồi đó em chả hiểu nổi. |
난 그게 이해가 안 갔거든? | nhưng ngày nào cũng cặp một cô mới. Hồi đó em chả hiểu nổi. |
[물소리] | nhưng ngày nào cũng cặp một cô mới. Hồi đó em chả hiểu nổi. |
근데 | Nhưng cuối cùng em đã tìm ra lý do, nhờ Hye Jeong đấy. |
혜정이 덕분에 그 이유를 알았잖아 | Nhưng cuối cùng em đã tìm ra lý do, nhờ Hye Jeong đấy. |
이유가 뭔데? | Lý do là gì? |
호텔 로비 화장실에서 했대, 둘이 | Họ làm trong nhà vệ sinh sảnh khách sạn. |
호텔 키 받다가 서로 뜨거워져서 | Họ hứng tình lúc lấy thẻ phòng. |
[남편이 피식한다] | |
[물을 조르르 뱉는다] | |
- 미친 새끼 - [물소리가 멈춘다] | Cái thằng điên đó. |
[웃음] | |
왜? 난 궁금한데 | Sao thế? Em cũng hơi tò mò. |
좁고 문밖엔 누군가 있고 | Đó là một không gian chật hẹp, và có người ở bên ngoài. |
[연진이 숨을 들이쉰다] | |
대리석은 차갑고 | Đá hoa cương có cảm giác lạnh, |
너랑 난 뜨겁고 | nhưng anh và em thấy nóng. |
넓은 것만 빼면 | Trừ việc nó lớn ra, |
여기도 비슷한가? | phòng này cũng giống nhỉ? |
[연진이 크게 웃는다] | |
[도로 소음] | |
[통행료 알림음] | |
[안내 음성] 통행료 정상 처리 되었습니다 | Bạn đã trả phí. |
[칙 뜯는 소리] | |
[찌익거린다] | |
[찌익 붙이는 소리] | NGUYỆN VỌNG VÀ DI CHÚC NGƯỜI LÀM DI CHÚC: KIM SHIN TAE |
[미스터리한 음악] | |
김신태 직계에는 조수현이 없는데… | Jo Soo Hyeon không phải người nhà Kim Shin Tae. |
[탁 집는 소리] | |
- [새소리와 매미 소리] - [또각또각 다가오는 발소리] | |
[연진의 옅은 웃음] | |
[연진] 몇 달 살아보니까 이 집은 정원이 특히 좋아 | Sau khi sống ở đây vài tháng, em nhận ra khu vườn này là tuyệt nhất. |
낮엔 되게 비싸 보이고 | Ban ngày trông nó rất xa hoa, |
밤엔 겁나 비싸 보여 | ban đêm thì cực kỳ xa hoa. |
[함께 웃는다] | |
[웃으며] 돈 쓴 보람이 있네 | Vậy tiền tiêu đúng chỗ rồi. |
[연진의 웃음] | Vậy tiền tiêu đúng chỗ rồi. |
출근 괜찮아? | - Đi lại sao? Tới lui Seoul tận hai giờ. - Nó giúp em giữ dáng nên ổn cả. |
서울까지 왕복 두 시간인데 | - Đi lại sao? Tới lui Seoul tận hai giờ. - Nó giúp em giữ dáng nên ổn cả. |
[연진] 쯧, 안 퍼지고 좋아 | - Đi lại sao? Tới lui Seoul tận hai giờ. - Nó giúp em giữ dáng nên ổn cả. |
오빠가 그랬잖아 결혼하고 퍼지는 여자 싫다고 | Anh nói không thích phụ nữ béo lên sau khi kết hôn mà. |
새벽 2시 기상, 공복 줄넘기 | Em sẽ dậy lúc hai giờ sáng, để bụng đói nhảy dây, |
3시 출발, 뭐, 그럼 맞을 것 같아 | ba giờ đi làm. Vậy sẽ đến đúng giờ. |
왜 새벽이야, 뉴스 바뀌었어? | - Sao sớm thế? Em lên bản tin khác rồi? - Rõ là do tuổi tác của em mà. |
나이로 밀린 거지, 뭐 | - Sao sớm thế? Em lên bản tin khác rồi? - Rõ là do tuổi tác của em mà. |
그래서 말인데 오빠 | Sẵn nhắc, anh Do Yeong à, |
우리 뉴스에 나 광고 좀 붙여주면 안 돼? | anh chạy quảng cáo trên kênh tin tức của bọn em nhé? |
난 재계약 때 자본주의로 밀어보게 | Em sẽ dùng sức mạnh tư bản khi tái ký hợp đồng. |
그런 건 진작 말했어야지 | Lẽ ra em nên nói với anh sớm hơn. |
자존심 상할 일을 왜 만들어? | Đâu cần tổn thương lòng tự trọng. |
[연진의 기쁜 탄식] | Đâu cần tổn thương lòng tự trọng. |
돈으로 해결할 수 있는 문제가 | Vấn đề xử lý được bằng tiền là vấn đề dễ nhất đời. |
세상에서 가장 쉬운 문제라니까? | Vấn đề xử lý được bằng tiền là vấn đề dễ nhất đời. |
[연진] 진짜? [웃음] | Thật ạ? Anh tuyệt quá, đồng minh của em! |
짱 멋있다, 내 편 | Thật ạ? Anh tuyệt quá, đồng minh của em! |
[연진의 좋아하는 신음] | |
그럼 내일 홍보 팀 들어오나 방송국으로? | Vậy mai đội ngũ quan hệ công chúng sẽ đến đài phát thanh? |
[남편] 오후에 | Buổi chiều. |
담배 바꿨네? | Em hút thuốc mới à? |
어? | Hả? |
어 | Ừ. |
[달칵 놓는 소리] | |
아, 그리고 그, 승무원 하는 친구 | À, về cô bạn của em, cô tiếp viên hàng không ấy. |
아, 혜정이라고, 최혜정 | Này, là Choi Hye Jeong! Giờ anh nên biết điều đó rồi chứ. |
이젠 좀 외워 | Này, là Choi Hye Jeong! Giờ anh nên biết điều đó rồi chứ. |
[라이터 켜는 소리] | |
근데 걘 왜? | Cậu ấy làm sao? |
너 고등학교 때 얘길 했나 봐, 경태한테 | Cô ấy kể với Gyeong Tae chuyện hồi em ở trung học. Lúc họ uống rượu. |
술자리에서 | Cô ấy kể với Gyeong Tae chuyện hồi em ở trung học. Lúc họ uống rượu. |
내 얘기? | Về em à? Cậu ấy nói gì? |
뭐라고? | Về em à? Cậu ấy nói gì? |
[숨을 들이켠다] | |
자기보다 공부 못했다고 [숨을 내쉰다] | Rằng cô ấy điểm cao hơn em. |
[오버스러운 웃음] | |
한 번 못했어, 한 번 | Có mỗi một lần. Mỗi lần đó thôi! |
[웃으며] 그래서 화났어? | Anh giận vì vợ anh học kém ở trường à? |
와이프가 공부 못했다 그래서? | Anh giận vì vợ anh học kém ở trường à? |
우리 얘길 술안주 삼은 게 싫은 거지 | Anh không thích việc họ bàn về ta lúc nhậu. |
오빤 왜 껴? [살짝 웃는다] | Đâu phải về "ta". |
술안주가 나였나 본데 | Chắc họ bàn về em vui lắm. Em sẽ chả để vụ đó lại phiền anh. |
신경 안 쓰이게 할게 | Chắc họ bàn về em vui lắm. Em sẽ chả để vụ đó lại phiền anh. |
[문이 달그락 열린다] | |
[아이] 엄마! | Mẹ ơi! |
[종종 달려오는 발소리] | |
하예솔 | Ye Sol à. |
[살짝 웃음] | Ye Sol à. |
밖에 나갔다 오면 뭐부터 한다? | - Con phải làm gì đầu tiên khi về nhà? - Rửa tay ạ. Chị ơi, em phải rửa tay! |
손 씻기 | - Con phải làm gì đầu tiên khi về nhà? - Rửa tay ạ. Chị ơi, em phải rửa tay! |
언니, 나 손 | - Con phải làm gì đầu tiên khi về nhà? - Rửa tay ạ. Chị ơi, em phải rửa tay! |
[멀어지는 발소리] | |
[연진의 안도하는 한숨] | |
놀래라 | Con làm em sợ! Thấy bản năng làm mẹ của em không? |
방금 봤어, 내 모성 본능? | Con làm em sợ! Thấy bản năng làm mẹ của em không? |
[남편] 연진이도 흡연했으면 뭐부터 한다? | - Yeon Jin làm gì đầu tiên sau hút thuốc? - Anh dễ thương quá! |
[연진이 웃으며] 귀여워 | - Yeon Jin làm gì đầu tiên sau hút thuốc? - Anh dễ thương quá! |
[연진이 웃는다] | - Yeon Jin làm gì đầu tiên sau hút thuốc? - Anh dễ thương quá! |
[세탁기 작동음] | |
[문자 알림음이 연달아 울린다] | Chết tiệt. |
아, 씨… | Chết tiệt. |
[사라] | Khi nào, cậu, đến? |
오늘따라 왤케 지랄이야? 씨 | Sao hôm nay cậu ấy phiền thế? Trời ạ! |
어? | |
오오 | |
- [웃음] - [탁 놓는 소리] | |
으음, 이쁜데? | Đẹp đấy. |
[연진이 깔깔댄다] | |
[사라도 따라 깔깔댄다] | |
- [다가오는 발소리] - [둘이 연신 웃는다] | |
[혜정] 왜, 뭔데? | Cái gì? Gì vậy? |
[연진이 웃음을 고른다] | |
[사라] 옷 샀니? | Cậu mua váy mới à? |
[살짝 웃으며] 어, 남친이 | À, tớ được bạn trai tặng. |
갤러리아 갔다가 내 생각이 났대 | Anh ấy nhớ đến tớ khi đi Galleria. |
[연진의 웃음] | Anh ấy nhớ đến tớ khi đi Galleria. |
[연진] 혜정아 | Hye Jeong à. |
[스윽 잔 끄는 소리] | |
이사라가 니 남친이야? | Sa Ra là bạn trai cậu? |
[사라가 웃는다] | |
[사라] 너 진짜 그동안 손님 옷 입은 거야? | Đó giờ cậu toàn mặc đồ của khách à? |
- [치익 소리] - [연진] 내가 그랬잖아 | Đó giờ cậu toàn mặc đồ của khách à? Tớ đã bảo cậu ấy sẽ xuất hiện trong bộ váy cậu để ở cửa hàng mà. |
니 옷 맡기면 그거 딱 입고 올 거라고 | Tớ đã bảo cậu ấy sẽ xuất hiện trong bộ váy cậu để ở cửa hàng mà. |
[사라의 웃음] | Tớ đã bảo cậu ấy sẽ xuất hiện trong bộ váy cậu để ở cửa hàng mà. |
[연진] 그래도 안목은 있어 | Ít ra cậu ấy có con mắt tinh tường. Cậu ấy chọn váy cậu trong mớ quần áo đó. |
그 많은 옷 중에 딱 니 옷 고른 거 보면 | Ít ra cậu ấy có con mắt tinh tường. Cậu ấy chọn váy cậu trong mớ quần áo đó. |
[사라] 야, 최혜정 | Này, Hye Jeong. |
[사라가 숨을 내쉰다] | Này, Hye Jeong. |
오늘 너 땜에 샤넬 하나 날렸다 | - Tại cậu mà nay tôi mất một chiếc Chanel. - Trời, cậu giàu mà. Dùng nước hoa đi! |
[연진] 아휴, 돈도 많은 년이 향수 뿌려 | - Tại cậu mà nay tôi mất một chiếc Chanel. - Trời, cậu giàu mà. Dùng nước hoa đi! |
[사라] 상품은 프라이스가 아니라 퀄리티 | Quan trọng là chất lượng, không phải tiền. Đây là cách tốt nhất để khử mùi. |
냄새 없애는 데 이게 짱이야 | Quan trọng là chất lượng, không phải tiền. Đây là cách tốt nhất để khử mùi. |
[새가 지저귄다] | |
[사라의 한숨] | Trời ạ. |
국내에 딱 두 벌 들어온 건데 | Cả nước chỉ có hai bộ này thôi. |
하여튼 이거 | Nhìn cậu và tiêu chuẩn cao của cậu kìa. |
눈깔만 높아져 가지고 | Nhìn cậu và tiêu chuẩn cao của cậu kìa. |
최혜정 | Hye Jeong à. |
정신 차려 | Tỉnh lại đi. |
너 그때 문동은 아니었음 너였어 | Hồi đó hoặc là cậu, hoặc là Dong Eun. |
니가 지져졌다고 | Cậu đã có thể là đứa bị nướng đấy. Hiểu chứ? |
알아? | Cậu đã có thể là đứa bị nướng đấy. Hiểu chứ? |
[연진] 혜정아 | Hye Jeong à. |
[달그락 잔 놓는 소리] | |
윤경태가 입이 얼마나 싼데 | Cậu không biết Gyeong Tae giữ bí mật rất tệ à? |
[불안한 음악] | |
거기서 내 얘길 해? | Cậu nói về tôi trước mặt anh ấy à? |
술이나 먹고 몸이나 놀리지 | Cậu nên say xỉn và ngủ với anh ấy mới đúng. |
왜 주둥이를 처놀리냐고 | Sao cậu cứ phải mở mồm bép xép thế? |
어? | Hả? |
우리 이제 고딩 아니야 | Ta không còn học cấp ba nữa. Muốn làm bạn thì tình bạn là chưa đủ đâu. |
우정만으로 우정이 되니? | Ta không còn học cấp ba nữa. Muốn làm bạn thì tình bạn là chưa đủ đâu. |
앞으로는 주둥이 조심하고 | Từ giờ, coi chừng cái miệng cậu. |
분수에 맞게 입고 | Biết vị trí của mình và mặc quần áo cậu có thể mua được đi. |
한도에 맞게 들자? | Biết vị trí của mình và mặc quần áo cậu có thể mua được đi. |
알아들었으면 끄덕여 | Nếu hiểu rồi thì gật đầu. |
[떨리는 숨을 내쉰다] | |
[훌쩍인다] | |
[멀어지는 발소리] | |
- [연진] 이건 가져간다? - [사라] 아휴 | Tôi sẽ lấy cái này nhé. |
[혜정의 한숨] | |
[혜정이 훌쩍인다] | |
[혜정] 사라야 | Sa Ra à. |
미안해, 이 원피스는 내가 다시 드라이해서… | Xin lỗi. Tớ sẽ giặt váy này và… |
[사라] 야, 미친, 씨발 | Này, cái khỉ gì thế. |
[혜정이 떨리는 숨을 내쉰다] | |
가슴 다 늘어났어 | Giờ phần ngực cũng giãn rồi. Cậu cứ giữ thứ chết tiệt đó. |
그냥 너 처입어 | Giờ phần ngực cũng giãn rồi. Cậu cứ giữ thứ chết tiệt đó. |
[혜정의 한숨] | |
[떨리는 숨을 내쉬며 훌쩍인다] | |
- [카메라 셔터음] - [숨을 내쉰다] | |
[카메라 셔터음] | |
- [기쁜 탄식] - [카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[혜정] | Quà từ bạn bè tôi. Cảm ơn các cậu! Ngạc nhiên chưa! Với MC thời tiết, Park Yeon Jin. |
[남자 앵커] 3월의 첫 주말을 앞두고 | Thời tiết đang thay đổi nhanh |
- 날씨가 변덕을 부리고 있는데요 - [세찬 빗소리] | khi sắp đến cuối tuần đầu tiên của tháng Ba. Cô Park Yeon Jin? |
박연진 캐스터 | khi sắp đến cuối tuần đầu tiên của tháng Ba. Cô Park Yeon Jin? |
[연진] 네, 저는 지금 서울 길상사에 나와 있습니다 | Vâng, hiện tôi đang ở Chùa Kilsangsa ở Seoul. |
사찰 주변의 나무들에 핀 봄꽃들이 화사한데요 | Những bông hoa mùa xuân xinh đẹp đã nở trên cây quanh chùa. |
특히 봄을 맞이한다는 뜻의 영춘화가 인상적입니다 | Một loài ấn tượng là nhài mùa đông, tên nó nghĩa là "chào mùa xuân". |
[TV 속 연진] 조선시대 때는 장원급제자의 머리에 꽂아 | Nó được đặt lên đầu các thí sinh thi Gwageo xuất sắc. |
'어사화'라고도 불리죠 | Nên còn gọi là hoa của Vua. |
그러나 어제 오후부터 시작된 봄비로 | Nhưng với cơn mưa xuân bắt đầu chiều hôm qua, |
전국은 다시 얼어붙고 있습니다 | Hàn Quốc lại trở nên lạnh giá. Mưa dự kiến sẽ kéo dài trên khắp cả nước |
이 비는 주말 전국 곳곳에 이어지며 | Hàn Quốc lại trở nên lạnh giá. Mưa dự kiến sẽ kéo dài trên khắp cả nước |
꽃샘추위로 이어질 전망입니다 | vào cuối tuần và dẫn đến đợt rét cuối. |
평년보다 7도 가까이 떨어진 온도로 | Nhiệt độ thấp hơn mức trung bình gần bảy độ. |
산간지방에서는 비가 눈으로 바뀌어 내리며 | Ở khu vực miền núi, mưa đã biến thành tuyết, |
오늘과 내일 눈이 더 쌓일 수도 있겠습니다 | có thể sẽ tiếp tục trong hôm nay và ngày mai. |
주말 등산 계획이 있으시다면… | Nếu định đi bộ cuối tuần… |
아침마다 날씨 채널을 봐요 | Sáng nào tôi cũng xem kênh thời tiết. |
[TV 속 연진] 큰 만큼 옷차림에 신경 써 주시기 바랍니다 | …nên hãy nhớ ăn mặc cẩn thận nhé. |
박연진이었습니다 | Tôi là Park Yeon Jin. |
[감성적인 음악] | |
아, 나이롱환자, 진짜 | Trời ạ, đồ bệnh nhân giả ốm. |
외출하시면 안 되신다니까 왜 또 나오셨어요? | Cháu đã bảo đừng ra ngoài mà. Sao bác lại ra nữa? |
[환자] 답답해서 바람 쐬려고 나왔어 | Bác thấy ngột ngạt nên ra hít thở không khí. |
주 선생은 왜 나왔어? | Cháu làm gì ngoài này thế? |
또 바람맞았어? | Lại bị cho leo cây à? |
바람? 누가, 제가요? | Bị leo cây? Ai, cháu á? |
[웃으며] 아니거든요? 딴 때도 다 아니거든요? | Không hề. Và cháu chưa từng bị cho leo cây nhé. |
생긴 건 참 멀쩡한데 | Nhìn bề ngoài, cháu vẫn ổn. |
원장님은 아시나 몰라 | - Giám đốc biết chuyện này không nhỉ. - Thật tình. |
[여정] 아유, 진짜 | - Giám đốc biết chuyện này không nhỉ. - Thật tình. |
가족은 건들지 말아야지 인간적으로 | Đừng dính líu gia đình vào chứ. |
[환자] 그 커피 한 입만 주면 생각해 보고 | Bác sẽ suy nghĩ nếu cháu cho bác uống một ngụm cà phê đó. |
[여정] 꿈도 꾸지 마세요 | Đừng mơ nữa ạ. |
아, 왜 물 있는 쪽으로 걸어요? | Sao bác giẫm vũng nước? |
- [환자] 응? - [여정] 이쪽으로 오세요 | - Hả? - Lại đây. |
- [환자] 그려그려 - [여정] 아휴, 참 | - Rồi. - Thật tình. |
[여정의 웃음] | |
[환자의 웃음] | |
[출입문 종소리] | |
[명오] 아, 비 존나 오네, 씨 | Chết tiệt, ngoài trời mưa tầm tã. |
[감각적인 음악이 흘러나온다] | Chết tiệt, ngoài trời mưa tầm tã. |
[출입문 종소리] | |
재준이가 전화했지? | - Jae Jun gọi rồi nhỉ? - Ừ. Anh ấy muốn anh mang về vài áo len. |
[경란] 어, 어 니트 몇 개 보내라고 | - Jae Jun gọi rồi nhỉ? - Ừ. Anh ấy muốn anh mang về vài áo len. |
잠깐만 | Chờ nhé. |
[명오] 오, 씨… | Khỉ thật. |
어? | Hả? |
문동은이다 | Moon Dong Eun. |
맞네 | Đúng là cậu. |
이야, 이런 우연이 있나? | Chà, trùng hợp quá. |
나 손명오, 기억하지? | Son Myeong O đây. Cậu nhớ tôi chứ? |
기억하지 | Dĩ nhiên là nhớ. Lâu rồi không gặp. |
되게 오랜만이다 | Dĩ nhiên là nhớ. Lâu rồi không gặp. |
그니까 | Đúng thật nhỉ? |
와… | Chà. |
어떻게 지냈냐? 뭐 하고 사냐? | Cậu thế nào rồi? Giờ cậu đang làm gì? |
초등학교 교사 | - Tôi là giáo viên tiểu học. - Gì cơ? |
어? 진짜? | - Tôi là giáo viên tiểu học. - Gì cơ? Thật sao? |
나 니 생각 많이 했는데 | Tôi cũng hay nghĩ đến cậu. |
그래? | Thế à? |
구두 사게? | Cậu đến mua giày? |
아니, 그냥 신어만 본 거야 | Không, tôi chỉ thử chúng thôi. |
[탁 앉는 소리] | |
어어어, 벗지 마 | Này, đừng cởi ra. |
너한테 딱인데 왜 | Nhìn hợp với cậu lắm. |
[미스터리한 음악] | |
신어 봐 | Mang thử đi. |
어 | Rồi. |
거울 봐봐 | Soi gương đi. |
[다가오는 발소리] | |
뭐 마실래? | Cậu muốn uống gì không? Ở đây có đủ loại. |
여기 뭐 다 있어 | Cậu muốn uống gì không? Ở đây có đủ loại. |
그거 그냥 신고 와 | Cậu cứ mang chúng. |
여기 내 가게나 다름없는 곳이야 | Cửa hàng gần như là của tôi. |
[다가오는 발소리] | Cửa hàng gần như là của tôi. |
술, 물, 커피, 뭐 줄까? | Rượu, nước hoặc cà phê. Cậu muốn uống gì? |
커피 | Cà phê. |
[멀어지는 발소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[커피 메이커 작동음] | |
[커피 메이커 종료음] | |
[조르르 소리] | |
[명오] 근데 | Nhân tiện, |
내 생각 뭐 했는데? | cậu đã nghĩ gì về tôi thế? |
[연신 조르르 따른다] | cậu đã nghĩ gì về tôi thế? |
설마 | Đợi đã, |
너 내가 첫 키스였냐? | tôi là nụ hôn đầu của cậu? |
아, 그럼 생각 많이 나지 | Trời, vậy là cậu nghĩ đến tôi nhiều lắm hả. |
[동은] 여기, 정말 너 가게야? | Cửa hàng này thật sự là của cậu à? |
[명오] 뭐, 비슷해 | Ừ, gần như thế. |
- [달그락 놓는 소리] - 여러 일 하거든, 내가 | Tôi làm rất nhiều việc. |
꽤 바뻐, 그래서 | Nên tôi khá bận rộn. |
[경란] 재준이 전화 왔어 왜 전화 안 받냬? | Jae Jun gọi đến. Anh ấy hỏi sao anh không bắt máy. |
올 때 세탁소에 맡긴 옷이랑 루이 사료도 사 오래 | Anh ấy muốn anh lấy quần áo của anh ấy và mua thức ăn cho chó cho Louis. |
[명오의 웃음] | |
[명오] 아, 이 새끼 진짜, 씨 | Chết tiệt, tên khốn đó. |
[명오가 숨을 들이켠다] | |
나 없으면 아무것도 못 한다니까 | Cậu ấy chả thể làm gì nếu thiếu tôi. |
전재준, 기억하지? | Cậu nhớ Jeon Jae Jun chứ? |
변한 게 없구나 | Vậy là chẳng có gì thay đổi. Cậu vẫn làm việc vặt cho Jae Jun à? |
아직도 전재준 심부름 중? | Vậy là chẳng có gì thay đổi. Cậu vẫn làm việc vặt cho Jae Jun à? |
- 야, 씨발, 그런 게 아니라 - [불안한 음악] | - Chết tiệt, không phải thế. - Cậu biết đó, cuộc đời thật bất công. |
[동은] 세상 참 불공평하다니까 | - Chết tiệt, không phải thế. - Cậu biết đó, cuộc đời thật bất công. |
내가 선생 되고 너가 개 사료 사다 주는 동안 | Khi tôi nỗ lực làm giáo viên và cậu đi mua đồ ăn cho chó cho cậu ta, |
걔네는 부모 잘 만나 골프장도 받고 이런 가게도 하고 | thì họ được thừa kế sân gôn và sở hữu cửa hàng thế này, nhờ bố mẹ họ. |
그래서 난 여기 있는 게 | Thế nên tôi đã mong tất cả những thứ này thực sự là của cậu. |
진짜 다 니 것이길 바랬네, 잠깐 | Thế nên tôi đã mong tất cả những thứ này thực sự là của cậu. Đã có lúc, tôi mong là thật. |
병만 주던가 약만 주던가, 씨 | Này, đừng đùa giỡn tôi nữa, khốn kiếp. |
너 다음 말 잘해라 | Nghĩ cho kỹ lời nói kế tiếp. Tôi vẫn đánh phụ nữ đấy. |
나 아직 여자도 때려 | Nghĩ cho kỹ lời nói kế tiếp. Tôi vẫn đánh phụ nữ đấy. |
나 말고 다른 샌드백은 어때? | Sao cậu không chọn bao cát khác đi? |
그거면 여기 진짜 다 니 거 될 거 같은데 | Nếu thế, tôi nghĩ cửa hàng này sẽ thật sự là của cậu. |
뭔 개소리야? | Chuyện vớ vẩn gì thế? |
내가 최근에 뭘 좀 알게 됐는데 | Gần đây tôi đã biết được một điều, |
내용이 세서 혼자는 감당이 안 돼서 | nhưng tin này khá lớn. Mình tôi không kham nổi. |
이런 얘길 왜 너한테 하냐고? | Muốn biết sao tôi lại kể với cậu chứ? |
걔네 밟고 싶은 마음 넌 알 거 같아서 | Chắc cậu sẽ hiểu khao khát hủy hoại họ của tôi. |
그리고 | Và |
난 그때도 사실 | hồi đó ấy, |
니가 제일 무서웠거든 | thật ra là tôi sợ cậu |
다른 애들보다 | hơn bất kỳ ai. |
진짜? | Thật à? |
뭔데 | Là gì vậy? |
내용이 뭐가 센데? | "Tin khá lớn" là gì? |
- [경쾌한 음악이 흘러나온다] - [선배의 시원한 신음] | |
[동은의 시원한 신음] | |
[선배가 숨을 들이켠다] | |
[선배] 안 마신 거지 못 마신 게 아니구나? | Vậy là em có thể. Em chỉ chọn không uống. |
[동은이 웃으며 숨을 들이켠다] | Vậy là em có thể. Em chỉ chọn không uống. |
원래 한 잔만 마셔도 취하는데 | Thường em say chỉ sau một ly, mà chắc hôm nay em hào hứng quá. |
오늘은 신나나 봐요 | Thường em say chỉ sau một ly, mà chắc hôm nay em hào hứng quá. |
[살짝 웃으며] 어, 기분 좋은데? 특별한 사람 된 거 같고? | Ồ, nghe vui thật. Nó khiến anh cảm thấy mình đặc biệt. |
선배님은 저한테 특별하시죠 | Dĩ nhiên là anh đặc biệt với em rồi. |
어? | Hả? |
근데 선배님은 | Mà này, tiền bối Soo Han, |
항상 그 시계 차고 다니시네요? | anh luôn đeo cái đồng hồ đó, nhỉ? |
시계? | Đồng hồ của anh? |
아, 이거? | Ồ, cái này à? Bố anh mua nó khi mới được điều về trường. |
아버지가 첫 발령 받으시고 사신 시계인데 | Ồ, cái này à? Bố anh mua nó khi mới được điều về trường. |
아들한테 물려주고 싶으셨대 | Ông ấy muốn truyền lại cho con trai. Ông ấy thích tạo ra truyền thống. |
왜 그런 전통 만드는 거 로망 있으셔 | Ông ấy muốn truyền lại cho con trai. Ông ấy thích tạo ra truyền thống. |
와, 귀여우세요 | Chà, dễ thương quá. |
[숨을 들이쉬며] 근데 나이 드셔서 | Nhưng giờ ông ấy già rồi, và việc trả tiền người chăm sóc và viện phí rất vất vả. |
요양사며 병원비며 | Nhưng giờ ông ấy già rồi, và việc trả tiền người chăm sóc và viện phí rất vất vả. |
만만치가 않다 | Nhưng giờ ông ấy già rồi, và việc trả tiền người chăm sóc và viện phí rất vất vả. |
[선배가 숨을 들이켠다] | |
그래서 이번엔 꼭 붙어야 되는데, 장학사 시험 | Anh cần đậu Kỳ Thi Thanh Tra lần này. Vợ anh còn cầu nguyện ở nhà thờ. |
와이프가 새벽기도까지 다녀 | Anh cần đậu Kỳ Thi Thanh Tra lần này. Vợ anh còn cầu nguyện ở nhà thờ. |
효과 있어요? | Có ích gì không? |
저는 이렇게 또 스스로 한 발짝 | Em thì sẽ luôn tự mình tiến lên phía trước. |
신은 통 저를 돕지 않아서요 | Chúa chưa từng giúp đỡ gì em. |
어? | Hả? |
아, 너도 뭐 기도해? | À, em cũng đang cầu gì à? |
네 | Ừ. Bữa giờ em cầu nguyện cho anh để anh có thể đậu kỳ thi lần này. |
이번에 선배님 꼭 붙으시라고요 | Ừ. Bữa giờ em cầu nguyện cho anh để anh có thể đậu kỳ thi lần này. |
꼭 붙으세요, 선배님 | Rất mong anh sẽ đậu, tiền bối. |
제가 진심으로 응원하니까 | Em ủng hộ anh bằng cả trái tim. |
[휴대폰 벨 소리] | |
[선배] 어, 그래, 고맙다 | Ồ. Ừ, cảm ơn em. |
근데 너 술 마시니까 | Khi uống rượu vào, mắt em trông rất đẹp. |
눈이 참 예쁘다 | Khi uống rượu vào, mắt em trông rất đẹp. |
아닌데? | Không đâu. |
전 다리가 더 예뻐요 | Chân em còn đẹp hơn đấy. |
[휴대폰이 계속 울린다] | |
[휴대폰을 탁 집는다] | |
[선배] 어 | Nghe đi. |
[의미심장한 음악] | |
여보세요? | A lô? |
[할머니] 네, 세명부동산인데요 | Xin chào, đây là Bất động sản Semyeong. |
원하시던 그 빌라에 공실이 나왔어요 | Có một chỗ trống trong khu căn hộmà cô muốn. |
도장 들고 오세요 | Mang theo con dấu, nhé? |
[부스럭 비닐 소리] | |
[여자] 이거 필요한 거 아니에요? | Cô đang tìm cái này, nhỉ? |
[음악이 멈춘다] | Cô đang tìm cái này, nhỉ? |
언제부터예요? | Cô bắt đầu làm việc này từ lúc nào? Tôi nhận ra lần đầu vào mùa thu năm ngoái. |
내가 눈치챈 건 작년 가을부터인데 | Cô bắt đầu làm việc này từ lúc nào? Tôi nhận ra lần đầu vào mùa thu năm ngoái. |
발뺌하지는 말고요 | Đừng nói dối tôi. |
CCTV는 잘 피했지만 | Cô đã tránh được máy quay an ninh, |
내 핸드폰에는 | nhưng tôi có ảnh mặt cô trong điện thoại. |
그쪽 얼굴 있어요 | nhưng tôi có ảnh mặt cô trong điện thoại. |
6개월 치 | Tôi đã thu thập những bức ảnh này trong sáu tháng. |
다 갖고 있어요, 내가 | Tôi đã thu thập những bức ảnh này trong sáu tháng. |
[동은] 이봐 신은 날 돕지 않는다니까 | Thấy chưa. Chúa chưa bao giờ giúp tôi cả. |
재단 이사장 집 고용인이 눈치도 빠른데 | Sao nhân viên này ở nhà của giám đốc quỹ vừa tinh mắt lại vừa kiên nhẫn thế? |
인내심까지 강할 필요는 없잖아 | Sao nhân viên này ở nhà của giám đốc quỹ vừa tinh mắt lại vừa kiên nhẫn thế? |
원하시는 게 돈이면 드릴게요 | Nếu muốn tiền, tôi có thể đưa cho cô. |
돈 아니에요 신고할 생각도 없어요 | Tôi chả muốn tiền, và tôi sẽ không báo cáo cô. |
[부스럭거린다] | |
이걸로 뭘 하고 싶은지 모르겠지만 | Chả biết cô muốn làm gì với nó, |
반년을 이러는 거 보면 뭘 해도 할 사람 같아서요 | nhưng đã làm suốt sáu tháng, và tôi cảm giác cô làm được mọi thứ. |
같은 편 먹고 싶어요 | Tôi muốn về phe cô. |
[격정적인 음악] | |
나도 그쪽 도울 테니까 | Tôi sẽ giúp cô, |
그쪽도 나 도와줘요 | nên hãy giúp cả tôi nữa. |
구체적으로 뭘 원하시는지? | Chính xác thì cô muốn gì ở tôi? |
[음악이 서서히 잦아든다] | |
내 남편을… | Tôi muốn cô |
죽여줘요 | giết chồng tôi. |
No comments:
Post a Comment