Search This Blog



  더 글로리 2

Vinh quang trong thù hận 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


MÙA HÈ, 2012‬
‪[마우스 클릭음]‬‪KOO SEONG HEE - BẠN BÈ: MYEONG O, SA RA‬ ‪HYE JEONG, JAE JUN, YEON JIN‬ ‪SON MYEONG O‬
‪[긴장되는 음악]‬‪SON MYEONG O‬
‪[마우스 클릭음]‬‪VẼ XONG RỒI. HOAN HÔ!‬ ‪MẶC GÌ ĐÂY? NHIỀU ĐỒ QUÁ‬
‪- [새가 지저귄다]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬
‪뭘 봐?‬‪Rình mò gì đấy?‬
‪[비닐봉지가 부스럭거린다]‬
‪[명오] 저거 맞으면 더 잘 그리냐?‬‪- Cái đó làm họ vẽ đẹp hơn à?‬ ‪- Nó làm họ nghe lời hơn.‬
‪[사라] 저거 맞으면‬ ‪내 말을 더 잘 듣지‬‪- Cái đó làm họ vẽ đẹp hơn à?‬ ‪- Nó làm họ nghe lời hơn.‬
‪[명오] 500그람‬‪Năm trăm gam đó. Đừng dùng hết nhanh quá.‬
‪- 아껴 펴라‬ ‪- [들이켜는 숨소리]‬‪Năm trăm gam đó. Đừng dùng hết nhanh quá.‬
‪[사라의 만족한 한숨]‬
‪[사라] 오늘도‬ ‪일용할 양식을 주셔서 감…‬‪Xin Cha cho chúng con hôm nay‬ ‪lương thực hằng ngày…‬
‪[사라의 한숨]‬
‪이 그지새끼, 500그람 좋아하네‬‪Đồ rác rưởi. Nhiêu đây không phải 500 gam.‬ ‪Sao cậu dám cướp nguồn cảm hứng của tôi?‬
‪감히 내 영감을 삥땅 쳐?‬‪Đồ rác rưởi. Nhiêu đây không phải 500 gam.‬ ‪Sao cậu dám cướp nguồn cảm hứng của tôi?‬
‪[명오] 약쟁이 년이‬ ‪예술가인 척하기는‬‪Cậu chỉ là con nghiện giả vờ làm họa sĩ.‬
‪야, 그런 거 꽂고 있으면 뭐‬‪Nếu cắm bút chì lên tóc‬ ‪thì cậu vẽ được Mona Lisa à?‬
‪모, 모나리자 그리냐? [웃음]‬‪Nếu cắm bút chì lên tóc‬ ‪thì cậu vẽ được Mona Lisa à?‬
‪넌 아는 게 모나리자밖에 없지?‬‪Cậu chỉ biết mỗi bức vẽ đó, nhỉ?‬ ‪Thấy nó lúc chùi mông hả.‬
‪똥 닦을 때 봐서‬‪Cậu chỉ biết mỗi bức vẽ đó, nhỉ?‬ ‪Thấy nó lúc chùi mông hả.‬
‪[사라가 숨을 들이켠다]‬
‪인생이 불쌍해서 봐주는 거니까‬‪Tôi sẽ bỏ qua vì cuộc đời cậu‬ ‪thật thảm hại. Đừng sủa nữa, cút đi.‬
‪그만 짖고 꺼져‬‪Tôi sẽ bỏ qua vì cuộc đời cậu‬ ‪thật thảm hại. Đừng sủa nữa, cút đi.‬
‪[개처럼 낑낑대다 왈왈 짖는다]‬‪Tôi sẽ bỏ qua vì cuộc đời cậu‬ ‪thật thảm hại. Đừng sủa nữa, cút đi.‬
‪[명오의 기가 찬 신음]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪- 아, 저 씨발년이 진짜‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬‪Cái con khốn này.‬
‪[마우스 클릭음]‬‪CHOI HYE JEONG‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[마우스 휠 조작음]‬‪JEON JAE JUN‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[항공기 운항음]‬
‪필요하신 거 있으십니까?‬‪Quý khách có cần gì không?‬
‪자장가 좀 불러줄래요?‬ ‪잠이 안 와서요‬‪Hát ru cho tôi nghe nhé?‬ ‪Tôi không ngủ được.‬
‪따뜻한 물수건 한 장‬ ‪가져다드릴까요?‬‪Anh có muốn một cái khăn ướt ấm không ạ?‬
‪따뜻한 다른 서비스는 없나요?‬‪Có dịch vụ gì khác cũng ấm không?‬
‪지랄 말고 자‬‪Đừng quậy nữa, và ngủ đi.‬
‪- [피식 웃는다]‬ ‪- [기내 방송 알림음]‬
‪[안내 방송 직원] 손님 여러분‬ ‪안전 운항에 영향을 주는‬‪Thưa hành khách.‬ ‪Không được dùng thiết bị điện tử cá nhân‬ ‪để đảm bảo chuyến bay an toàn.‬
‪전자기기의 사용을‬ ‪금지하고 있습니다‬‪Không được dùng thiết bị điện tử cá nhân‬ ‪để đảm bảo chuyến bay an toàn.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[혜정]‬‪Tôi mệt quá. Cậu cho tôi đi nhờ nhé?‬
‪[물소리]‬
‪[멀리서 안내 방송이 흘러나온다]‬
‪[문자 알림음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[재준]‬‪Uống Bacchus, đi buýt sân bay đi. Bận rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[고객] 저 이것 좀 입어볼게요‬‪Tôi thử cái này nhé?‬
‪[직원] 죄송해요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪갑자기 피팅 룸에 물이 새서요‬‪Phòng thử đồ đột nhiên bị rò rỉ nước.‬ ‪Thay vào đó, tôi sẽ giảm giá 10% cho cô.‬
‪대신 제가 10프로 빼 드릴게요‬‪Phòng thử đồ đột nhiên bị rò rỉ nước.‬ ‪Thay vào đó, tôi sẽ giảm giá 10% cho cô.‬
‪안 입어보셔도‬ ‪이거 딱 언니 거네요‬‪Cô còn chả cần thử.‬ ‪Cứ như nó được may cho cô vậy.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[연진의 시원한 한숨]‬
‪[둘의 거친 숨소리가 이어진다]‬
‪[달그락 놓는 소리]‬
‪[크게 신음을 뱉는다]‬
‪[연진, 재준의 힘주는 신음]‬
‪[연진의 한숨]‬
‪[재준의 탄식]‬
‪[재준이 거칠게 숨을 고른다]‬
‪[숨을 토한다]‬
‪[연진의 한숨]‬
‪내가 왜 이 편집 숍 이름을‬‪Cậu biết tại sao tôi đặt tên cửa hàng này‬ ‪là Siesta không?‬
‪시에스타라고 지은 줄 알아?‬ ‪[숨을 하 내쉰다]‬‪Cậu biết tại sao tôi đặt tên cửa hàng này‬ ‪là Siesta không?‬
‪[연진이 숨을 헐떡인다]‬
‪[연진이 헐떡이며] 나랑‬ ‪낮에 하는 게 좋아서‬‪Cậu thích làm với tôi ban ngày.‬
‪[둘이 숨을 고른다]‬
‪[재준의 한숨]‬
‪[재준] 맞아‬‪Cậu nói đúng.‬
‪[연진의 한숨]‬
‪밤엔 딴 년 만나야 되니까?‬‪Để ban đêm ngủ với con khác chứ gì?‬
‪[연진의 한숨]‬
‪[재준이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪- [연진의 한숨]‬ ‪- [재준의 헛기침]‬
‪[한숨]‬
‪- [작게 숨을 내뱉는다]‬ ‪- [잘랑대는 버클 소리]‬
‪[재준] 결혼 준비는 잘 되냐?‬‪Kế hoạch lễ cưới sao rồi?‬
‪[연진이 헛웃으며]‬ ‪궁금하지도 않으면서 왜 물어?‬‪Hỏi làm gì? Cậu còn không hứng thú.‬
‪다정해 보이잖아‬‪- Việc hỏi làm tôi có vẻ tử tế.‬ ‪- Vớ vẩn!‬
‪[연진이 피식하며] 지랄‬‪- Việc hỏi làm tôi có vẻ tử tế.‬ ‪- Vớ vẩn!‬
‪[연진의 웃음]‬
‪너도 결혼 생각 생기면 말해‬‪Bao giờ muốn kết hôn thì nói tôi.‬
‪[달그락거린다]‬
‪난 딴 년이랑 겸상은 안 한다‬‪Tôi không ngủ với đàn ông có vợ.‬
‪[조르륵 소리]‬
‪[달그락 소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪- [재준의 기막힌 한숨]‬ ‪- [달그락거린다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[마우스 휠 조작음]‬‪ĐỢI ANH YÊU ĐẾN‬
‪[마우스를 연신 클릭한다]‬‪CẢNH ĐẸP QUÁ, CẢM ƠN ANH‬ ‪VÁY NÀO ĐÂY? ĐỀU ĐẸP CẢ‬
‪[연신 득득 긁는 소리]‬ ‪[마우스 휠 조작음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬‪DU LỊCH LAND‬
‪[지나는 사람들의 소음]‬‪DU LỊCH LAND‬
‪[키보드 타자음]‬
‪[동은] 일은 재밌어?‬‪- Đi làm vui không?‬ ‪- Vui lắm ạ.‬
‪엄청요‬‪- Đi làm vui không?‬ ‪- Vui lắm ạ.‬
‪지점장님이 언니 엄청 좋아해요‬‪Quản lý rất thích chị.‬
‪딸래미가 언니랑 과외하고부터‬‪Hình như từ lúc chị bắt đầu làm gia sư‬ ‪cho con gái họ,‬
‪[살짝 웃으며] 일단‬ ‪화장이 옅어졌다고‬‪cô bé bắt đầu ít trang điểm hơn.‬
‪[개운한 숨을 내쉬며] 됐다‬‪Đây rồi.‬
‪[숨을 들이켜며] 요샌‬‪Em nghĩ chúng đang bắt đầu‬ ‪chuyển sang dùng Instagram.‬
‪인스타로 슬슬 갈아타더라고요‬‪Em nghĩ chúng đang bắt đầu‬ ‪chuyển sang dùng Instagram.‬
‪최혜정 그년은 벌써 갈아탔고‬‪Con ả Hye Jeong đã chuyển sang đó rồi.‬
‪이제 페이스북을 안 한다고?‬‪Hết dùng Facebook rồi à?‬
‪힘내요, 언니‬‪Vui lên nào, chị Dong Eun.‬ ‪Chị không nghĩ trả thù sẽ dễ vậy chứ?‬
‪아, 복수가 뭐 쉬울 줄 알았어요?‬‪Vui lên nào, chị Dong Eun.‬ ‪Chị không nghĩ trả thù sẽ dễ vậy chứ?‬
‪다 갈아타면 이거 쓰면 돼요‬‪Khi chúng qua đó cả, cứ lấy tài khoản này.‬ ‪Tên và mật khẩu giống tài khoản Facebook.‬
‪아이디랑 비번은 페북이랑 같아요‬‪Khi chúng qua đó cả, cứ lấy tài khoản này.‬ ‪Tên và mật khẩu giống tài khoản Facebook.‬
‪[키보드 타자음]‬‪Khi chúng qua đó cả, cứ lấy tài khoản này.‬ ‪Tên và mật khẩu giống tài khoản Facebook.‬
‪뭘 자꾸 배워야 할 줄은 몰랐지‬‪- Chị đâu biết phải học nhiều thứ mới thế.‬ ‪- Thật tình.‬
‪아, 진짜‬‪- Chị đâu biết phải học nhiều thứ mới thế.‬ ‪- Thật tình.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬ ‪아, 그러니까 지금이라도‬‪Em nói chị suốt đó thôi.‬ ‪Đổi ý vẫn chưa muộn mà.‬
‪생각 바꾸라니까요?‬‪Em nói chị suốt đó thôi.‬ ‪Đổi ý vẫn chưa muộn mà.‬
‪아, 복수는 그냥‬ ‪더럽고 험하게 하는 거죠‬‪Trả thù lẽ ra phải bẩn thỉu‬ ‪và bạo lực chứ.‬
‪나 몸에 그림 있는 오빠들‬ ‪좀 안다니까요?‬‪Em biết vài anh xăm mình dữ dằn lắm.‬ ‪Em lớn lên với họ ở trại trẻ mồ côi.‬
‪보육원에서 같이 큰 오빠들‬‪Em biết vài anh xăm mình dữ dằn lắm.‬ ‪Em lớn lên với họ ở trại trẻ mồ côi.‬
‪그 오빠들이 사람도 죽여줄까?‬‪Em nghĩ họ sẽ giết người vì chị chứ?‬
‪죽인다고요?‬‪Giết vì chị á?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪진짜 죽일 거면 모를까 [한숨]‬‪Trừ khi chị thực sự sẽ giết họ,‬ ‪chị không muốn làm kẻ báo thù cẩu thả.‬
‪여기까지 왔는데‬ ‪어설픈 가해자가 될 순 없어‬‪Trừ khi chị thực sự sẽ giết họ,‬ ‪chị không muốn làm kẻ báo thù cẩu thả.‬ ‪Chị đã tốn quá nhiều công sức.‬
‪그래서 좀 더뎌도‬ ‪차곡차곡 가야 해‬‪Chị cần làm từng bước một‬ ‪dù tốn nhiều thời gian.‬
‪[성희] 맞아요‬‪Chị nói đúng.‬
‪[성희가 숨을 들이켜며 한숨 쉰다]‬
‪그래도 반은 왔어요, 언니‬‪Nhưng chị đi được nửa đường rồi mà.‬
‪박연진 그 썅년‬‪Nay em thấy bài báo về lễ cưới‬ ‪con ả Park Yeon Jin. Xem chưa?‬
‪결혼 기사 났더라고요, 오늘‬ ‪봤어요?‬‪Nay em thấy bài báo về lễ cưới‬ ‪con ả Park Yeon Jin. Xem chưa?‬
‪[동은] 응‬‪Rồi.‬
‪[옅은 헛웃음]‬
‪진짜 도박이었는데‬‪Đó hoàn toàn là một canh bạc.‬
‪얼마나 좋던지‬‪Chị đã rất vui.‬
‪종교가 없으면 좋은 점이‬ ‪뭔 줄 알아, 성희야?‬‪Biết cái hay khi không có đức tin‬ ‪là gì chứ, Seong Hee?‬
‪갈 곳이 이미 정해져 있다는 거야‬‪Em biết mình sẽ đi đâu khi em chết.‬
‪지옥‬‪Địa ngục.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[동은] 사는 동안 착했던 악했던‬‪Nếu trước sau gì‬ ‪tôi cũng phải xuống địa ngục,‬
‪[사라락 종이 소리]‬‪Nếu trước sau gì‬ ‪tôi cũng phải xuống địa ngục,‬
‪도착지가 오로지 지옥인 거면‬‪thì dù là người tốt hay kẻ xấu,‬
‪투 스텝으로 가려고‬‪tôi cũng sẽ theo nhịp một hai.‬
‪[작게 힘주는 신음]‬‪SÁCH VỀ CỜ VÂY‬ ‪CÂU CHUYỆN CỜ VÂY‬
‪내가 추는 춤‬ ‪아직도 보고 싶길 바래, 연진아‬‪Tôi hy vọng cậu còn muốn xem tôi nhảy,‬ ‪Yeon Jin à.‬
‪물론‬‪Nhưng tôi e đó sẽ là điệu múa của đao phủ.‬
‪망나니 칼춤이겠지만 말이야‬‪Nhưng tôi e đó sẽ là điệu múa của đao phủ.‬
‪[문자 알림음]‬
‪[지나가는 발소리]‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪[지나가는 발소리]‬
‪[동은] 근의 공식을‬ ‪유도해 볼 거야‬‪Giờ, suy ra phương trình bậc hai.‬
‪완전제곱식을 이용한‬‪Ta sẽ dùng bình phương của một tổng‬ ‪để giải phương trình bậc hai.‬
‪이차방정식 풀이로 유도할 건데‬‪Ta sẽ dùng bình phương của một tổng‬ ‪để giải phương trình bậc hai.‬
‪ax 제곱 플러스‬‪Ax bình phương cộng bx bình phương‬ ‪cộng c bằng…‬
‪- [쓱쓱 쓰는 소리]‬ ‪- bx 플러스 c는…‬‪Ax bình phương cộng bx bình phương‬ ‪cộng c bằng…‬
‪쌤‬‪Cô ơi.‬
‪그 옷… 어디서 사셨어요?‬‪Cô mua cái áo đó ở đâu vậy?‬
‪인터넷에서‬‪Trên mạng.‬
‪어디까지 들었니?‬‪- Em có nghe không đấy?‬ ‪- Đẹp thật.‬
‪- 예뻐요‬ ‪- 어디까지 들었어?‬‪- Em có nghe không đấy?‬ ‪- Đẹp thật.‬ ‪Em ngừng nghe từ lúc nào?‬ ‪Tuần sau là kỳ thi thử rồi.‬
‪너 다음 주 모의고사야‬‪Em ngừng nghe từ lúc nào?‬ ‪Tuần sau là kỳ thi thử rồi.‬
‪안 입으면 더 예쁠 거 같은데‬‪Cởi nó, chắc cô đẹp hơn.‬
‪가슴 한 번 보여주시면‬ ‪진짜 이번 시험 잘 볼게요‬‪Cho em xem ngực cô một lần đi,‬ ‪em thề sẽ thi tốt.‬
‪제가 등수 올라야‬‪Cô sẽ được trả thêm tiền‬ ‪nếu em đạt điểm cao hơn, phải không?‬
‪쌤… 돈 더 받잖아요‬‪Cô sẽ được trả thêm tiền‬ ‪nếu em đạt điểm cao hơn, phải không?‬
‪[동은] 니 덕분이야, 연진아‬‪Tất cả là nhờ cậu, Yeon Jin.‬ ‪Tôi còn chả bất ngờ khi chuyện này xảy ra.‬
‪이런 순간이 놀랍지도 않은 거‬‪Tất cả là nhờ cậu, Yeon Jin.‬ ‪Tôi còn chả bất ngờ khi chuyện này xảy ra.‬
‪대체 니들은‬ ‪날 어떻게 알아보는 걸까?‬‪Sao những kẻ như cậu‬ ‪luôn nhận ra tôi là loại người gì nhỉ.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪나 오늘 마지막 수업인데?‬‪- Đây sẽ là tiết học cuối.‬ ‪- Tại sao?‬
‪왜요?‬‪- Đây sẽ là tiết học cuối.‬ ‪- Tại sao?‬
‪돈은 내가 알아서‬ ‪더 받을 수 있고‬‪Cô có thể kiếm thêm tiền bằng cách khác.‬
‪넌 성적이 올라도 떨어져도‬‪Còn em sau này sẽ phải mặc đồ chính phủ,‬
‪나라에서 주는 옷 입을 새끼라서‬‪bất kể điểm số tăng hay giảm.‬
‪- 수의‬ ‪- [남학생의 기막힌 한숨]‬‪Đồ của tù nhân.‬
‪미친 거 아니에요?‬‪Cô bị điên à?‬ ‪Nếu mẹ em phát hiện là cô tiêu đời!‬
‪울 엄마 알면 쌤 좆 돼요‬‪Cô bị điên à?‬ ‪Nếu mẹ em phát hiện là cô tiêu đời!‬
‪너네 엄마 아셔‬‪Bà ấy đã biết rồi.‬
‪[애잔한 음악]‬‪Bà ấy đã biết rồi.‬ ‪Bà ấy đã nghe bài học của ta‬ ‪từ buổi đầu tiên.‬
‪첫 수업부터 우리 수업하는 거‬ ‪다 듣고 계시거든‬‪Bà ấy đã nghe bài học của ta‬ ‪từ buổi đầu tiên.‬
‪이거 녹음 되는 거‬ ‪아시죠, 어머님?‬‪Cô biết cái này được ghi âm chứ ạ?‬ ‪Cô có thể trả tiền để cháu giữ im lặng.‬
‪제 입은 돈으로 막으시면 됩니다‬‪Cô biết cái này được ghi âm chứ ạ?‬ ‪Cô có thể trả tiền để cháu giữ im lặng.‬
‪[남학생의 기막힌 한숨]‬
‪- 와, 존나 어이없네, 씨발‬ ‪- [통화 종료음]‬‪Không tin nổi. Cô muốn làm giáo viên mà.‬ ‪Chết tiệt, cô được phép làm thế à?‬
‪선생 된다면서‬‪Không tin nổi. Cô muốn làm giáo viên mà.‬ ‪Chết tiệt, cô được phép làm thế à?‬
‪씨발, 이래도 돼?‬‪Không tin nổi. Cô muốn làm giáo viên mà.‬ ‪Chết tiệt, cô được phép làm thế à?‬
‪글쎄다‬‪Không chắc nữa. Cô không được phép à?‬ ‪Chúc may mắn với bài thi.‬
‪안 되나?‬‪Không chắc nữa. Cô không được phép à?‬ ‪Chúc may mắn với bài thi.‬
‪시험 잘 봐‬‪Không chắc nữa. Cô không được phép à?‬ ‪Chúc may mắn với bài thi.‬
‪[남학생의 기막힌 한숨]‬
‪[발소리]‬
‪[대문이 삐걱댄다]‬
‪[쾅 닫히는 소리]‬
‪- [철컥 잠그는 소리]‬ ‪- [지퍼 소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[구급차 사이렌이 울린다]‬
‪[의료기기 알림음이 연신 울린다]‬
‪[여자] 이번엔 그래도‬ ‪가까운 데서 시비가 붙어서‬‪Lần này cậu ấy đánh nhau ở gần đây,‬ ‪nên nhanh chóng được đưa vào.‬
‪빨리 실려 왔어요‬‪Lần này cậu ấy đánh nhau ở gần đây,‬ ‪nên nhanh chóng được đưa vào.‬
‪[남자] 하여간 이 자식은‬ ‪오프를 주지 말아야 돼요‬‪Thật đấy, lẽ ra‬ ‪đừng cho cậu ấy nghỉ một ngày.‬
‪[여자] 그 사이코 새끼‬ ‪요새 계속 TV에 나오거든요‬‪Tên tâm thần đó luôn xuất hiện trên Tivi.‬ ‪Kết quả điều trần đã được công bố.‬
‪재판 결과 나와서‬‪Tên tâm thần đó luôn xuất hiện trên Tivi.‬ ‪Kết quả điều trần đã được công bố.‬
‪[남자] 진짜요?‬‪Thật à?‬
‪전기를 끊어버릴 수도 없고 아후…‬‪Phải chi ta được cắt mạng.‬
‪10 DW에‬ ‪비타민 B, C 믹스해서 놔주세요‬‪Truyền dung dịch Dextrose 10%‬ ‪pha với vitamin B và C.‬
‪아, 부원장님께는…‬‪- Đừng nói phó giám đốc…‬ ‪- Tôi biết.‬
‪알죠‬‪- Đừng nói phó giám đốc…‬ ‪- Tôi biết.‬
‪[원내 방송 알림음]‬
‪[안내 방송 직원] 62병동‬ ‪김민정 환자 보호자 되시는 분은‬‪Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62.‬ ‪Vui lòng đến khu.‬
‪병실로 와주시기 바랍니다‬‪Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62.‬ ‪Vui lòng đến khu.‬
‪62병동 김민정 환자‬ ‪보호자 되시는 분은‬‪Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62.‬ ‪Vui lòng đến khu.‬
‪병실로 와주시기 바랍니다‬‪Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62.‬ ‪Vui lòng đến khu.‬
‪['결혼행진곡'이 울린다]‬
‪- [축포가 터진다]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪[사람들의 박수와 환호성]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[계속되는 환호와 박수]‬
‪[축포가 터진다]‬
‪[동은] 진심으로‬ ‪결혼 축하해, 연진아‬‪Chúc mừng đám cưới, Yeon Jin.‬ ‪Thật lòng đó.‬
‪미안하지만‬ ‪축의금은 준비 못 했어‬‪Xin lỗi vì đã không mang tiền mừng‬ ‪đến đám cưới cậu.‬
‪근데 뭐, 인생의 경조사가‬‪Có sao đâu.‬ ‪Đám cưới đâu phải sự kiện trọng đại‬ ‪duy nhất trong đời, cậu biết mà.‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- 결혼식만 있는 건 아니잖아‬‪Đám cưới đâu phải sự kiện trọng đại‬ ‪duy nhất trong đời, cậu biết mà.‬
‪[연진] '안개와 구름은‬ ‪같은 수증기지만'‬‪"Sương mù và mây‬ ‪đều tạo thành từ hơi nước,‬
‪'생성된 곳에 따라‬ ‪이름이 바뀌는데요'‬‪mà tên gọi khác nhau‬ ‪tùy vào nơi chúng hình thành.‬
‪'지면을 기준으로‬ ‪하늘에 가까우면 구름'‬‪Nếu gần bầu trời hơn mặt đất,‬ ‪nó được gọi là mây.‬
‪[점점 말을 흐리며] '지면에‬ ‪가까우면 안개가 됩니다'‬‪Và nó được gọi là sương mù‬ ‪nếu nó ở gần mặt đất hơn".‬
‪[키보드 조작음]‬
‪왜요, 언니?‬‪Gì vậy, chị Yeon Jin? Có lỗi chính tả à?‬
‪오타 있어요?‬‪Gì vậy, chị Yeon Jin? Có lỗi chính tả à?‬
‪[연진] 아니‬‪Không.‬
‪잘 썼길래 두 번 보는 중이야‬‪Viết rất hay, nên chị đọc lại.‬
‪근데 니들은‬‪Mà này,‬
‪왜 맨날 지레 겁을 먹니?‬‪sao các em dễ bị sợ thế?‬
‪슬기야‬‪Seul Gi à.‬
‪너 다른 기상캐스터들이‬‪Em biết các MC thời tiết khác‬ ‪đều nói xấu sau lưng chị nhỉ?‬
‪다 나 욕하는 거 알지?‬‪Em biết các MC thời tiết khác‬ ‪đều nói xấu sau lưng chị nhỉ?‬
‪자기 원고 하나 못 쓰는 게‬ ‪무슨 기상캐스터냐고‬‪Họ nói chị không thể tự viết kịch bản.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪눈 좀 그렇게 뜨지 마‬ ‪너 다 알잖아‬‪Đừng nhìn chị như vậy.‬ ‪Em biết chị đang nói gì mà!‬
‪이래서 내가 안 쓰는 거야‬‪Đây là lý do chị không viết. Chị có thể‬ ‪trả lương cho em để có kịch bản như này.‬
‪[바스락거린다]‬‪Đây là lý do chị không viết. Chị có thể‬ ‪trả lương cho em để có kịch bản như này.‬
‪너한테 월급 주면 이렇게 나오는데‬‪Đây là lý do chị không viết. Chị có thể‬ ‪trả lương cho em để có kịch bản như này.‬
‪내가 쓰면 거지같이 나오니까‬‪Và kịch bản của chị thì dở lắm.‬
‪여권 있니?‬‪Em có hộ chiếu không?‬
‪- 아니요‬ ‪- 만들어‬‪- Không ạ.‬ ‪- Làm một cái đi.‬
‪이번 휴가 때‬ ‪가고 싶은 나라 정해서 오고‬‪Cho chị biết em muốn nghỉ mát ở đâu.‬ ‪Chị thích kịch bản của em.‬
‪원고 좋다‬‪Cho chị biết em muốn nghỉ mát ở đâu.‬ ‪Chị thích kịch bản của em.‬
‪[믿기지 않는 한숨]‬
‪진짜요?‬‪Thật ạ?‬
‪[슬기의 기쁜 탄식]‬
‪[웃으며] 감사합니다‬‪Cảm ơn chị!‬
‪저, 검색 좀 해볼라고‬‪Em sẽ đi tìm hiểu xem.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[연진의 비웃는 한숨]‬
‪[연진] 푼돈으로‬‪Cho tí tiền tiêu,‬
‪방금 내가 쟤 하늘이 됐어‬‪mà tôi đã thành ông trời của nó.‬
‪[바스락 종이 소리]‬
‪'안개가 생성되기 쉬운‬ ‪아침이나 야간에 운전할 때에는'‬‪"Lái xe buổi sáng hoặc ban đêm‬ ‪dễ gặp sương mù hình thành,‬
‪'비상등을 켜고 감속하여‬ ‪안전한 운행을 하시기 바랍니다'‬‪nên hãy bật đèn báo khẩn cấp của bạn‬ ‪và giảm tốc độ cho an toàn".‬
‪[개가 짖는다]‬
‪[개가 끙끙거린다]‬
‪[개가 계속 끙끙거린다]‬
‪- [명오] 확! 씨발놈이‬ ‪- [개가 낑낑거린다]‬‪Đồ khốn này!‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪- [다가오는 발소리]‬ ‪- [개가 짖는다]‬
‪- [찍찍 끄는 발소리]‬ ‪- [명오] 아, 이 개새끼가‬‪Con chó chết tiệt đó‬ ‪không chịu ị khi đi dạo đâu.‬
‪산책시킬 땐 똥을 안 싸고‬‪Con chó chết tiệt đó‬ ‪không chịu ị khi đi dạo đâu.‬
‪꼭 집에 들어오면 싸‬‪Nó cứ phải ị khi về đến nhà.‬
‪[재준] 개새끼 아니고 루이‬‪Tên nó là Louis.‬
‪루이 11세‬‪Louis thứ 11.‬
‪루이가 지금 11세라 늙어서 그래‬‪Vì Louis già rồi. Nó đã 11 tuổi.‬
‪근데 젊은 니 새끼는 왜 그럴까?‬‪Nhưng cậu còn trẻ. Cậu bị sao vậy?‬
‪나 왜? 뭐?‬‪Tôi làm sao?‬
‪너도 손대냐?‬‪Cậu cũng hút à?‬
‪[명오가 어색하게 웃으며] 뭘?‬‪Hút gì?‬
‪[한숨]‬
‪[재준] 약‬‪Ma túy.‬
‪이사라가 그러던데‬‪Sa Ra nói với tôi‬ ‪là cậu cứ ăn trộm cần sa của cậu ấy.‬
‪니가 자꾸 자기 떨 뽀린다고‬‪Sa Ra nói với tôi‬ ‪là cậu cứ ăn trộm cần sa của cậu ấy.‬
‪[한숨]‬
‪뽀리는 게 아니고‬‪Tôi không trộm nó.‬
‪사라 걱정돼서 간이 맞나 살짝…‬‪Tôi lo cho Sa Ra, nên tôi chỉ kiểm tra…‬
‪[재준] 야‬‪Này.‬
‪[불안한 음악]‬
‪야, 야‬‪Này!‬
‪[재준의 한숨]‬
‪놀이터인 줄 알지, 직장이‬‪Nghĩ việc cậu làm là chơi?‬
‪놀아주니까‬ ‪아직도 친구인 줄 알고, 명오야‬‪Và tôi vẫn là bạn cậu vì đi chơi với cậu?‬
‪[재준의 성난 한숨]‬
‪나는 물려받을 게 많잖아, 명오야‬‪Tôi có nhiều thứ để thừa kế.‬ ‪Nhỉ, Myeong O?‬
‪근데 니가 약 빨고 운전해서‬ ‪너 땜에 내가 일찍 죽으면‬‪Nhưng nếu cậu lái xe khi đang phê thuốc‬ ‪và tôi chết sớm,‬
‪억울하겠니, 안 억울하겠니?‬‪thì sẽ không công bằng với tôi, đúng chứ?‬ ‪Trả lời tôi xem nào.‬
‪대답해‬‪thì sẽ không công bằng với tôi, đúng chứ?‬ ‪Trả lời tôi xem nào.‬
‪- [퍽 소리]‬ ‪- 대답하라니까, 씨!‬‪Trả lời đi, chết tiệt!‬
‪[한숨]‬
‪[현철의 '사랑은 나비인가봐']‬
‪[왁자지껄한 소음]‬
‪[각자 훈수를 둔다]‬
‪[노인] 아, 이거 좀‬
‪[자전거가 달그락거린다]‬
‪[탁 바둑돌 놓는 소리]‬
‪[탁 바둑돌 놓는 소리]‬
‪[남자] 아, 죄송합니…‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪- [멀어지는 발소리]‬ ‪- [의료기기 알림음]‬
‪[여정의 한숨]‬
‪[의료기기 알림음이 점점 커진다]‬
‪[원내 안내 방송이 흘러나온다]‬
‪[달그락 소리]‬
‪[여정] 어, 어, 어, 잠깐만요‬‪Ấy, đợi đã!‬
‪아이, 아이, 잠깐, 어어‬‪Chờ đã!‬
‪[안내 방송 직원] 41병동 김병…‬
‪아유, 이…‬‪Trời ạ.‬
‪아, 제가…‬ ‪제 꼴이 좀 그렇긴 한데, 예‬‪Tôi biết giờ trông tôi hơi kỳ lạ,‬
‪저 여기‬‪mà tôi là thực tập sinh ở đây. Phải.‬
‪[한숨 쉬며] 인턴입니다, 예‬‪mà tôi là thực tập sinh ở đây. Phải.‬
‪[숨을 들이켜며] 오늘 오프라서‬‪Hôm nay là ngày nghỉ của tôi. Chờ đã nhé.‬
‪- 잠깐만요‬ ‪- [덜컹거린다]‬‪Hôm nay là ngày nghỉ của tôi. Chờ đã nhé.‬
‪[여정의 힘주는 신음]‬
‪[달그락거린다]‬
‪[여정의 한숨]‬
‪[탁 빼는 소리]‬
‪5분 정도 꾹 누르세요‬‪Ấn nó trong cỡ năm phút.‬
‪[바스락거린다]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[선배] 여기, 여기‬ ‪환자 어디 갔어?‬‪Bệnh nhân đi đâu rồi?‬
‪저, 가던데?‬‪Cô ấy bỏ đi rồi.‬
‪형, 나 이제 괜찮아, 음?‬‪Này, em ổn rồi. Nhìn đi.‬
‪HCT 수치가‬ ‪이 지경인데 그냥 갔다고?‬‪Đi rồi? Nhưng chỉ số HCT trông rất tệ.‬
‪형, 나, 나도 아, 아픈데, 응?‬‪Tiền bối, em cũng đang đau đấy.‬ ‪Em vừa được đưa vào đây này.‬
‪나 막 실려 왔는데? 어?‬‪Tiền bối, em cũng đang đau đấy.‬ ‪Em vừa được đưa vào đây này.‬
‪[선배] 너, 넌 막 막, 확!‬‪Em ấy hả, anh nên… Trời ạ!‬
‪아휴‬‪Trời ạ. Cứ ngủ tiếp đi.‬ ‪Và đừng có di chuyển lung tung.‬
‪그냥 더 처자, 움직이지 말고‬‪Trời ạ. Cứ ngủ tiếp đi.‬ ‪Và đừng có di chuyển lung tung.‬
‪수액도 다 안 맞고 갔네?‬‪- Cô ấy còn chả đợi truyền tĩnh mạch xong.‬ ‪- Gì vậy? Em xem với.‬
‪[숨을 들이켜며] 뭔데? 줘봐‬‪- Cô ấy còn chả đợi truyền tĩnh mạch xong.‬ ‪- Gì vậy? Em xem với.‬
‪[탁 잡는 소리]‬‪- Cô ấy còn chả đợi truyền tĩnh mạch xong.‬ ‪- Gì vậy? Em xem với.‬
‪영양실조?‬‪Bị suy dinh dưỡng?‬
‪[교수] 자, 그럼‬ ‪수업 시작하기 전에‬‪Rồi, trước khi bắt đầu tiết học hôm nay,‬ ‪thầy thắc mắc điều này lâu rồi.‬
‪아까부터 궁금해서 그러는데‬‪Rồi, trước khi bắt đầu tiết học hôm nay,‬ ‪thầy thắc mắc điều này lâu rồi.‬
‪거기 끝에 멀쩡하게 생긴 친구?‬‪Em kia, cậu sinh viên đẹp trai ở phía sau.‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬
‪누군가, 자넨?‬‪Em là ai vậy?‬ ‪Thầy không nghĩ em là học sinh lớp thầy.‬
‪내 수업을 듣는 학생은‬ ‪아닌 거 같은데‬‪Em là ai vậy?‬ ‪Thầy không nghĩ em là học sinh lớp thầy.‬
‪[남자] 안녕하십니까, 교수님, 예‬‪Xin chào, Giáo sư.‬
‪아, 교수님 수업이 무척‬ ‪훌륭하다는 소문이 자자하여‬‪Nghe nói lớp thầy đặc biệt,‬ ‪nên em chỉ đến dự thính thôi ạ.‬
‪도강 중입니다 [멋쩍은 웃음]‬‪Nghe nói lớp thầy đặc biệt,‬ ‪nên em chỉ đến dự thính thôi ạ.‬
‪- 부디 허락만 해주신다면…‬ ‪- [교수] 그럴 리는 없고‬‪- Nếu thầy cho…‬ ‪- Thầy không tin.‬ ‪Ai là người "đặc biệt" đã đưa em đến đây?‬
‪누구야, 누가 훌륭해서 따라왔어?‬‪Ai là người "đặc biệt" đã đưa em đến đây?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Ai là người "đặc biệt" đã đưa em đến đây?‬
‪[여정] 곧 죽어도!‬‪Hẳn là thầy rồi, Giáo sư!‬ ‪Em tôn trọng và yêu thầy!‬
‪교수님입니다, 예‬ ‪존경하고 사랑합니다!‬‪Hẳn là thầy rồi, Giáo sư!‬ ‪Em tôn trọng và yêu thầy!‬
‪[교수] 아휴, 저런, 어떡해‬‪Ôi trời.‬ ‪Tiếc thật đấy.‬
‪나 유부남이야, 나가‬‪Tôi đã kết hôn rồi. Ra ngoài đi.‬
‪[학생들의 웃음]‬‪Tôi đã kết hôn rồi. Ra ngoài đi.‬
‪[어색하게 웃으며] 예‬ ‪유부남이신 줄은 몰랐네요‬‪Dạ được, em không biết là thầy đã kết hôn.‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬‪Dạ được, em không biết là thầy đã kết hôn.‬
‪그럼 가보겠습니다‬‪Vậy em đi đây ạ.‬
‪- [교수] 자수해, 누구야?‬ ‪- [문 열리는 소리]‬‪Thôi nào, khai ra đi.‬ ‪Người "đặc biệt" này là ai?‬
‪누가 이렇게 훌륭해?‬‪Thôi nào, khai ra đi.‬ ‪Người "đặc biệt" này là ai?‬
‪[학생들이 소란하다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[동은] 선배님!‬‪Tiền bối Soo Han!‬
‪[선배] 문자에 답 없어서‬ ‪학교에 없나 했다‬‪Anh tưởng em không ở trường.‬
‪학점 채워야 하는 수업이 있어서요‬‪Em có lớp phải học để lấy tín chỉ.‬ ‪Anh làm gì ở đây?‬
‪학교엔 어쩐 일이세요?‬‪Em có lớp phải học để lấy tín chỉ.‬ ‪Anh làm gì ở đây?‬
‪[선배] 나 동아리 후배 놈들‬ ‪밥 사주러‬‪Anh đãi vài hậu bối câu lạc bộ đi ăn trưa.‬ ‪Em ăn chưa? Đi cùng bọn anh đi.‬
‪점심은? 안 먹었으면 같이 가자‬‪Anh đãi vài hậu bối câu lạc bộ đi ăn trưa.‬ ‪Em ăn chưa? Đi cùng bọn anh đi.‬
‪너 술은 좀 하니?‬‪Em uống giỏi không?‬
‪[여정] 오늘은‬ ‪건강해 보이시네요, 다행히‬‪May là hôm nay nhìn cô vẫn ổn.‬
‪[사람들이 떠드는 소리]‬
‪저 다니는 학교는‬ ‪어떻게 아셨어요?‬‪Sao anh biết tôi học trường nào?‬
‪아, 학교는 간호사 쌤이‬‪À, một y tá đã thấy thẻ sinh viên của cô‬
‪보호자 연락처 찾다가‬ ‪학생증 보셨다고 해서 알았고‬‪trong lúc tìm số điện thoại‬ ‪của người giám hộ. Và tôi đến giảng đường‬
‪그, 강의실에 갔던 건‬‪trong lúc tìm số điện thoại‬ ‪của người giám hộ. Và tôi đến giảng đường‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪그때 피검사 하신 거‬ ‪수치가 많이 안 좋은데‬‪vì kết quả xét nghiệm máu của cô‬ ‪chả ổn lắm.‬
‪처방전도 없이 그냥 가셔서‬ ‪처방전 들고 갔었고‬‪Mà cô không lấy thuốc đã đi‬ ‪nên tôi mang theo.‬
‪본인 상태 모르시는 거 같아서요‬‪Có vẻ cô chả rõ cô đang bị sao.‬
‪[여정이 숨을 들이켠다]‬
‪6개월은 반드시 빈혈약‬ ‪드셔야 돼요, 지금 수치면‬‪Cô cần uống thuốc trị thiếu máu sáu tháng.‬
‪학교에 들고 갔던 처방전은‬ ‪이제 못 쓰니까‬‪Và đi xét nghiệm lần nữa,‬ ‪vì thuốc lúc trước‬
‪다시 꼭 검사 받으시고‬‪Và đi xét nghiệm lần nữa,‬ ‪vì thuốc lúc trước‬ ‪đã không còn tác dụng. Nhớ uống thuốc nhé.‬
‪약 꼭 드시고‬‪đã không còn tác dụng. Nhớ uống thuốc nhé.‬
‪[여정이 숨을 들이켠다]‬
‪바둑 좋아하세요?‬‪Thích chơi cờ vây chứ?‬
‪둘 줄 아세요?‬‪Anh biết chơi không?‬
‪아이, 어마어마하죠‬‪Ồ, tôi còn chơi giỏi nữa là.‬
‪바둑은 얼마나 배우면‬‪Tôi phải học cờ vây bao lâu‬ ‪để đánh bại một người chơi giỏi?‬
‪잘 두는 사람 이길 수 있어요?‬‪Tôi phải học cờ vây bao lâu‬ ‪để đánh bại một người chơi giỏi?‬
‪뭐, 누굴 이기고 싶은데요?‬ ‪이세돌?‬‪Cô đang cố đánh bại ai? Lee Se Dol à?‬
‪이세돌이 누군데요?‬‪Lee Se Dol là ai?‬
‪[쩝 하고 숨을 들이켠다]‬
‪과외가 필요하실 거 같은데‬‪Tôi nghĩ cô cần một gia sư đấy.‬
‪해드려요? 바둑 과외?‬‪Muốn tôi làm gia sư cờ vây cho cô không?‬
‪늦은 시간도 가능할까요?‬ ‪저도 과외가 있어서‬‪Tối muộn có tiện không?‬ ‪Tôi cũng phải làm gia sư.‬
‪[풀벌레 소리]‬‪QUÁN CÀ PHÊ GYODAE‬
‪06학번이요?‬‪Anh học năm nhất hồi 2006?‬
‪[웃는다]‬‪Anh học năm nhất hồi 2006?‬
‪아, 그죠?‬ ‪이, 06으론 진짜 안 보죠‬‪Tôi biết, nhỉ?‬ ‪Chả ai nghĩ tôi mới nhiêu đó tuổi.‬
‪아, 이게 참‬‪Ôi trời.‬
‪[여정이 숨을 들이켠다]‬
‪저도 제 자랑 같아서‬ ‪잘 얘기 안 하는데‬‪Tôi thường không kể vì cứ như đi khoe,‬
‪사실 제가 빠른 89거든요‬‪nhưng tôi sinh vào đầu năm 1989.‬
‪근데 어렸을 때 뭐 영재‬ ‪비슷해 가지고 월반도 좀 하고‬‪Hồi nhỏ tôi là thần đồng,‬ ‪nên tôi đã nhảy cóc vài lớp.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪그럼 호칭은 선후배 정도로‬ ‪정리하면 될까요?‬‪Vậy ta có nên‬ ‪dùng danh xưng tiền bối, hậu bối không?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪그런 호칭 좋아하시는구나? 음‬‪Tôi đoán là cô thích thế.‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬
‪제가 흑 잡는 거죠, 처음이니까?‬‪Tôi mới chơi, nên chơi màu đen?‬
‪[쩝 하고 숨을 들이켠다]‬
‪[여정] 상수 하수는 안다는 거고‬‪Vậy là cô phân biệt được‬ ‪trên cơ và dưới cơ.‬
‪착수해 보세요‬‪Đặt quân cờ vào.‬
‪- [한숨]‬ ‪- [잘그락 소리]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪와…‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬
‪자‬‪Rồi.‬
‪바둑을 한마디로 정의하면‬‪Để nói tóm gọn về cờ vây thì‬ ‪người nào có nhiều lãnh thổ hơn sẽ thắng.‬
‪집이 더 많은 사람이‬ ‪이기는 싸움이에요‬‪Để nói tóm gọn về cờ vây thì‬ ‪người nào có nhiều lãnh thổ hơn sẽ thắng.‬
‪그래서 끝에서부터 가운데로‬‪Cô bắt đầu gần góc và di chuyển vào giữa.‬
‪자기 집을 잘 지으면서‬ ‪남의 집을 부수면서‬‪Trong khi xây lãnh thổ của mình,‬ ‪cô sẽ phá hủy lãnh thổ của đối thủ,‬
‪서서히 조여 들어와야 해요‬‪từ từ thắt chặt ranh giới.‬
‪- [잘그락 소리]‬ ‪- 침묵 속에서‬‪Một trận chiến ác liệt, trong thầm lặng.‬
‪- [탁 놓는 소리]‬ ‪- 맹렬하게‬‪Một trận chiến ác liệt, trong thầm lặng.‬
‪맘에 들어요‬‪Tôi thích thế.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[입소리를 쩝 내며 웃는다]‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪[바둑돌이 잘그락거린다]‬
‪[바둑돌이 잘그락거린다]‬
‪[찬 바람이 솨 분다]‬
‪[매미가 맴맴 운다]‬
‪[여정] 한의대생은 아니지만‬‪Tôi không học đông y, nhưng an cung‬ ‪ngưu hoàng rất tốt cho kỳ thi quốc gia.‬
‪그래도 국가고시엔‬ ‪역시 청심환이죠‬‪Tôi không học đông y, nhưng an cung‬ ‪ngưu hoàng rất tốt cho kỳ thi quốc gia.‬
‪다음 주가 임용고시더라고요‬ ‪이번엔 꼭 붙으라고‬‪Tuần sau là Kỳ Thi Tuyển Giáo Viên.‬ ‪Mong lần này cô đậu.‬
‪[여정이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪그동안 고마웠어요, 과외해 줘서‬‪Cảm ơn đã làm gia sư cho tôi‬ ‪suốt thời gian qua.‬
‪꼭 좋은 의사 돼요‬‪Mong anh thành bác sĩ giỏi.‬
‪우리 이제 안 봐요?‬‪Đây là buổi học cuối?‬
‪어, 왜요?‬‪Tại sao?‬
‪아직 과외 해야 돼요‬ ‪나 한 번도 못 이겼잖아요‬‪Ta phải tiếp tục. Cô vẫn chưa thắng tôi.‬
‪선배는…‬‪Tiền bối không phải‬ ‪người mà tôi muốn đánh bại.‬
‪내가 이기고 싶은‬ ‪사람이 아니거든요‬‪Tiền bối không phải‬ ‪người mà tôi muốn đánh bại.‬
‪[교육감] 교사는‬ ‪인간에 대한 깊은 애정이‬‪Để trở thành một giáo viên,‬ ‪điều cần thiết phải có‬
‪절대적으로 필요한 직업입니다‬‪là tình yêu sâu sắc cho nhân loại.‬
‪양질의 교육을 실천함에 있어서‬‪Các bạn phải mang lại‬ ‪nền giáo dục chất lượng cao,‬
‪국가 발전에 이바지할 수 있는‬ ‪보다 나은 인재를 양성하고…‬‪và nuôi dưỡng các học sinh tài năng‬ ‪sẽ cống hiến cho đất nước…‬ ‪Tôi rất thích mùa xuân năm 2015.‬
‪[동은] 2015년 그해 봄이‬ ‪난 참 좋았어‬‪Tôi rất thích mùa xuân năm 2015.‬
‪난 두 번의 도전 끝에‬ ‪임용에 붙었고‬‪Tôi đậu Kỳ Thi Tuyển Giáo Viên‬ ‪sau lần thử thứ hai.‬
‪넌 고맙게도 엄마가 됐으니까‬‪Và may mắn thay,‬ ‪cậu đã trở thành một người mẹ.‬
‪[멀리서 경적이 울린다]‬
‪[강물이 졸졸 흐른다]‬
‪[꿀꺽 마시는 소리]‬
‪[동은] 가을에 태어날‬ ‪니 아이의 이름을‬‪Tôi đã nghĩ hơn trăm cái tên cho đứa con‬ ‪sắp ra đời vào mùa thu năm đó của cậu.‬
‪난 백 개도 넘게 지어 봤어‬‪Tôi đã nghĩ hơn trăm cái tên cho đứa con‬ ‪sắp ra đời vào mùa thu năm đó của cậu.‬
‪건배도 내가 대신했어‬‪Tôi thậm chí đã nâng ly chúc mừng‬
‪타락할 나를 위해‬‪cho sự mục nát về sau của tôi‬
‪그리고…‬‪cho sự mục nát về sau của tôi‬
‪추락할 너를 위해‬‪và sự hủy hoại sau cùng của cậu.‬
‪[풀벌레 소리]‬‪SỐ 70 ĐƯỜNG SEMYEONG‬
‪[물소리]‬
‪[물소리가 멈춘다]‬
‪[문소리]‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[탄성을 지른다]‬
‪[연진의 웃음]‬
‪[연진의 기뻐하는 탄성]‬
‪[웃음]‬
‪[연진의 탄식]‬
‪생일 축하해‬‪- Chúc mừng sinh nhật.‬ ‪- Ôi trời ơi. Nó đẹp quá!‬
‪세상에, 너무 예쁘다‬‪- Chúc mừng sinh nhật.‬ ‪- Ôi trời ơi. Nó đẹp quá!‬
‪어떻게 이렇게 쨍한 색을 골랐어?‬‪Sao anh nghĩ ra việc mua màu sáng thế?‬
‪[남편이 숨을 내쉰다]‬‪Sao anh nghĩ ra việc mua màu sáng thế?‬
‪박연진은 소화할 것 같아서‬‪Anh nghĩ nếu là em mang thì sẽ đẹp.‬
‪- [휴대폰 벨 소리]‬ ‪- [연진의 웃음]‬‪Anh nghĩ nếu là em mang thì sẽ đẹp.‬
‪[남편] 경태‬‪Là Gyeong Tae.‬
‪상현이랑 술 마신다고 나오라고‬‪Anh ấy và Sang Hyeon rủ đi nhậu chung.‬
‪시간이 몇 시인데 미친놈들‬‪- Vào giờ này. Bọn điên đó.‬ ‪- Chỉ hai người họ à?‬
‪- [뚜껑 여는 소리]‬ ‪- 둘이?‬‪- Vào giờ này. Bọn điên đó.‬ ‪- Chỉ hai người họ à?‬
‪[남편이 피식한다]‬
‪- 그럴 린 없지‬ ‪- [뚜껑 닫는 소리]‬‪Đời nào.‬
‪나가고 싶은 거 아니야?‬‪Không muốn đi chơi à?‬
‪안 나가‬ ‪만나는 애들 봤어, 안 예뻐‬‪Không. Anh thấy mấy cô‬ ‪đi cùng họ rồi. Không đẹp.‬
‪씨, 예쁘면 나갔고?‬‪Anh có đi nếu họ đẹp không?‬
‪얼마나 예쁜데?‬‪Định nghĩa "đẹp" đi.‬
‪양치질을 한다고, 지금?‬ ‪내가 이러는데?‬‪Giờ mà anh còn lo đánh răng hả?‬ ‪Trong lúc em làm thế này?‬
‪그래서 빨리하고 있잖아‬‪Nên anh mới làm nhanh đây.‬
‪[연진의 웃음]‬
‪근데 경태 씨 말이야‬ ‪마마보이에 재미도 없고‬‪Gyeong Tae đúng là con trai cưng của mẹ,‬ ‪và anh ấy chán òm.‬ ‪Làm kế toán là điểm hấp dẫn duy nhất,‬
‪회계사인 거 말고는 무매력인데‬ ‪맨날 여자가 바뀌잖아‬‪và anh ấy chán òm.‬ ‪Làm kế toán là điểm hấp dẫn duy nhất,‬ ‪nhưng ngày nào cũng cặp một cô mới.‬ ‪Hồi đó em chả hiểu nổi.‬
‪난 그게 이해가 안 갔거든?‬‪nhưng ngày nào cũng cặp một cô mới.‬ ‪Hồi đó em chả hiểu nổi.‬
‪[물소리]‬‪nhưng ngày nào cũng cặp một cô mới.‬ ‪Hồi đó em chả hiểu nổi.‬
‪근데‬‪Nhưng cuối cùng em đã tìm ra lý do,‬ ‪nhờ Hye Jeong đấy.‬
‪혜정이 덕분에‬ ‪그 이유를 알았잖아‬‪Nhưng cuối cùng em đã tìm ra lý do,‬ ‪nhờ Hye Jeong đấy.‬
‪이유가 뭔데?‬‪Lý do là gì?‬
‪호텔 로비 화장실에서 했대, 둘이‬‪Họ làm trong nhà vệ sinh sảnh khách sạn.‬
‪호텔 키 받다가 서로 뜨거워져서‬‪Họ hứng tình lúc lấy thẻ phòng.‬
‪[남편이 피식한다]‬
‪[물을 조르르 뱉는다]‬
‪- 미친 새끼‬ ‪- [물소리가 멈춘다]‬‪Cái thằng điên đó.‬
‪[웃음]‬
‪왜? 난 궁금한데‬‪Sao thế? Em cũng hơi tò mò.‬
‪좁고 문밖엔 누군가 있고‬‪Đó là một không gian chật hẹp,‬ ‪và có người ở bên ngoài.‬
‪[연진이 숨을 들이쉰다]‬
‪대리석은 차갑고‬‪Đá hoa cương có cảm giác lạnh,‬
‪너랑 난 뜨겁고‬‪nhưng anh và em thấy nóng.‬
‪넓은 것만 빼면‬‪Trừ việc nó lớn ra,‬
‪여기도 비슷한가?‬‪phòng này cũng giống nhỉ?‬
‪[연진이 크게 웃는다]‬
‪[도로 소음]‬
‪[통행료 알림음]‬
‪[안내 음성] 통행료‬ ‪정상 처리 되었습니다‬‪Bạn đã trả phí.‬
‪[칙 뜯는 소리]‬
‪[찌익거린다]‬
‪[찌익 붙이는 소리]‬‪NGUYỆN VỌNG VÀ DI CHÚC‬ ‪NGƯỜI LÀM DI CHÚC: KIM SHIN TAE‬
‪[미스터리한 음악]‬
‪김신태 직계에는 조수현이 없는데…‬‪Jo Soo Hyeon‬ ‪không phải người nhà Kim Shin Tae.‬
‪[탁 집는 소리]‬
‪- [새소리와 매미 소리]‬ ‪- [또각또각 다가오는 발소리]‬
‪[연진의 옅은 웃음]‬
‪[연진] 몇 달 살아보니까‬ ‪이 집은 정원이 특히 좋아‬‪Sau khi sống ở đây vài tháng,‬ ‪em nhận ra khu vườn này là tuyệt nhất.‬
‪낮엔 되게 비싸 보이고‬‪Ban ngày trông nó rất xa hoa,‬
‪밤엔 겁나 비싸 보여‬‪ban đêm thì cực kỳ xa hoa.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[웃으며] 돈 쓴 보람이 있네‬‪Vậy tiền tiêu đúng chỗ rồi.‬
‪[연진의 웃음]‬‪Vậy tiền tiêu đúng chỗ rồi.‬
‪출근 괜찮아?‬‪- Đi lại sao? Tới lui Seoul tận hai giờ.‬ ‪- Nó giúp em giữ dáng nên ổn cả.‬
‪서울까지 왕복 두 시간인데‬‪- Đi lại sao? Tới lui Seoul tận hai giờ.‬ ‪- Nó giúp em giữ dáng nên ổn cả.‬
‪[연진] 쯧, 안 퍼지고 좋아‬‪- Đi lại sao? Tới lui Seoul tận hai giờ.‬ ‪- Nó giúp em giữ dáng nên ổn cả.‬
‪오빠가 그랬잖아‬ ‪결혼하고 퍼지는 여자 싫다고‬‪Anh nói không thích phụ nữ béo lên‬ ‪sau khi kết hôn mà.‬
‪새벽 2시 기상, 공복 줄넘기‬‪Em sẽ dậy lúc hai giờ sáng,‬ ‪để bụng đói nhảy dây,‬
‪3시 출발, 뭐, 그럼 맞을 것 같아‬‪ba giờ đi làm. Vậy sẽ đến đúng giờ.‬
‪왜 새벽이야, 뉴스 바뀌었어?‬‪- Sao sớm thế? Em lên bản tin khác rồi?‬ ‪- Rõ là do tuổi tác của em mà.‬
‪나이로 밀린 거지, 뭐‬‪- Sao sớm thế? Em lên bản tin khác rồi?‬ ‪- Rõ là do tuổi tác của em mà.‬
‪그래서 말인데 오빠‬‪Sẵn nhắc, anh Do Yeong à,‬
‪우리 뉴스에‬ ‪나 광고 좀 붙여주면 안 돼?‬‪anh chạy quảng cáo‬ ‪trên kênh tin tức của bọn em nhé?‬
‪난 재계약 때 자본주의로 밀어보게‬‪Em sẽ dùng sức mạnh tư bản‬ ‪khi tái ký hợp đồng.‬
‪그런 건 진작 말했어야지‬‪Lẽ ra em nên nói với anh sớm hơn.‬
‪자존심 상할 일을 왜 만들어?‬‪Đâu cần tổn thương lòng tự trọng.‬
‪[연진의 기쁜 탄식]‬‪Đâu cần tổn thương lòng tự trọng.‬
‪돈으로 해결할 수 있는 문제가‬‪Vấn đề xử lý được bằng tiền‬ ‪là vấn đề dễ nhất đời.‬
‪세상에서 가장 쉬운 문제라니까?‬‪Vấn đề xử lý được bằng tiền‬ ‪là vấn đề dễ nhất đời.‬
‪[연진] 진짜? [웃음]‬‪Thật ạ? Anh tuyệt quá, đồng minh của em!‬
‪짱 멋있다, 내 편‬‪Thật ạ? Anh tuyệt quá, đồng minh của em!‬
‪[연진의 좋아하는 신음]‬
‪그럼 내일 홍보 팀 들어오나‬ ‪방송국으로?‬‪Vậy mai đội ngũ quan hệ công chúng‬ ‪sẽ đến đài phát thanh?‬
‪[남편] 오후에‬‪Buổi chiều.‬
‪담배 바꿨네?‬‪Em hút thuốc mới à?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[달칵 놓는 소리]‬
‪아, 그리고 그, 승무원 하는 친구‬‪À, về cô bạn của em,‬ ‪cô tiếp viên hàng không ấy.‬
‪아, 혜정이라고, 최혜정‬‪Này, là Choi Hye Jeong!‬ ‪Giờ anh nên biết điều đó rồi chứ.‬
‪이젠 좀 외워‬‪Này, là Choi Hye Jeong!‬ ‪Giờ anh nên biết điều đó rồi chứ.‬
‪[라이터 켜는 소리]‬
‪근데 걘 왜?‬‪Cậu ấy làm sao?‬
‪너 고등학교 때‬ ‪얘길 했나 봐, 경태한테‬‪Cô ấy kể với Gyeong Tae chuyện hồi em‬ ‪ở trung học. Lúc họ uống rượu.‬
‪술자리에서‬‪Cô ấy kể với Gyeong Tae chuyện hồi em‬ ‪ở trung học. Lúc họ uống rượu.‬
‪내 얘기?‬‪Về em à? Cậu ấy nói gì?‬
‪뭐라고?‬‪Về em à? Cậu ấy nói gì?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪자기보다 공부 못했다고‬ ‪[숨을 내쉰다]‬‪Rằng cô ấy điểm cao hơn em.‬
‪[오버스러운 웃음]‬
‪한 번 못했어, 한 번‬‪Có mỗi một lần. Mỗi lần đó thôi!‬
‪[웃으며] 그래서 화났어?‬‪Anh giận vì vợ anh học kém ở trường à?‬
‪와이프가 공부 못했다 그래서?‬‪Anh giận vì vợ anh học kém ở trường à?‬
‪우리 얘길‬ ‪술안주 삼은 게 싫은 거지‬‪Anh không thích‬ ‪việc họ bàn về ta lúc nhậu.‬
‪오빤 왜 껴? [살짝 웃는다]‬‪Đâu phải về "ta".‬
‪술안주가 나였나 본데‬‪Chắc họ bàn về em vui lắm.‬ ‪Em sẽ chả để vụ đó lại phiền anh.‬
‪신경 안 쓰이게 할게‬‪Chắc họ bàn về em vui lắm.‬ ‪Em sẽ chả để vụ đó lại phiền anh.‬
‪[문이 달그락 열린다]‬
‪[아이] 엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[종종 달려오는 발소리]‬
‪하예솔‬‪Ye Sol à.‬
‪[살짝 웃음]‬‪Ye Sol à.‬
‪밖에 나갔다 오면 뭐부터 한다?‬‪- Con phải làm gì đầu tiên khi về nhà?‬ ‪- Rửa tay ạ. Chị ơi, em phải rửa tay!‬
‪손 씻기‬‪- Con phải làm gì đầu tiên khi về nhà?‬ ‪- Rửa tay ạ. Chị ơi, em phải rửa tay!‬
‪언니, 나 손‬‪- Con phải làm gì đầu tiên khi về nhà?‬ ‪- Rửa tay ạ. Chị ơi, em phải rửa tay!‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[연진의 안도하는 한숨]‬
‪놀래라‬‪Con làm em sợ!‬ ‪Thấy bản năng làm mẹ của em không?‬
‪방금 봤어, 내 모성 본능?‬‪Con làm em sợ!‬ ‪Thấy bản năng làm mẹ của em không?‬
‪[남편] 연진이도 흡연했으면‬ ‪뭐부터 한다?‬‪- Yeon Jin làm gì đầu tiên sau hút thuốc?‬ ‪- Anh dễ thương quá!‬
‪[연진이 웃으며] 귀여워‬‪- Yeon Jin làm gì đầu tiên sau hút thuốc?‬ ‪- Anh dễ thương quá!‬
‪[연진이 웃는다]‬‪- Yeon Jin làm gì đầu tiên sau hút thuốc?‬ ‪- Anh dễ thương quá!‬
‪[세탁기 작동음]‬
‪[문자 알림음이 연달아 울린다]‬‪Chết tiệt.‬
‪아, 씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪[사라]‬‪Khi nào, cậu, đến?‬
‪오늘따라 왤케 지랄이야? 씨‬‪Sao hôm nay cậu ấy phiền thế? Trời ạ!‬
‪어?‬
‪오오‬
‪- [웃음]‬ ‪- [탁 놓는 소리]‬
‪으음, 이쁜데?‬‪Đẹp đấy.‬
‪[연진이 깔깔댄다]‬
‪[사라도 따라 깔깔댄다]‬
‪- [다가오는 발소리]‬ ‪- [둘이 연신 웃는다]‬
‪[혜정] 왜, 뭔데?‬‪Cái gì? Gì vậy?‬
‪[연진이 웃음을 고른다]‬
‪[사라] 옷 샀니?‬‪Cậu mua váy mới à?‬
‪[살짝 웃으며] 어, 남친이‬‪À, tớ được bạn trai tặng.‬
‪갤러리아 갔다가 내 생각이 났대‬‪Anh ấy nhớ đến tớ khi đi Galleria.‬
‪[연진의 웃음]‬‪Anh ấy nhớ đến tớ khi đi Galleria.‬
‪[연진] 혜정아‬‪Hye Jeong à.‬
‪[스윽 잔 끄는 소리]‬
‪이사라가 니 남친이야?‬‪Sa Ra là bạn trai cậu?‬
‪[사라가 웃는다]‬
‪[사라] 너 진짜 그동안‬ ‪손님 옷 입은 거야?‬‪Đó giờ cậu toàn mặc đồ của khách à?‬
‪- [치익 소리]‬ ‪- [연진] 내가 그랬잖아‬‪Đó giờ cậu toàn mặc đồ của khách à?‬ ‪Tớ đã bảo cậu ấy sẽ xuất hiện‬ ‪trong bộ váy cậu để ở cửa hàng mà.‬
‪니 옷 맡기면‬ ‪그거 딱 입고 올 거라고‬‪Tớ đã bảo cậu ấy sẽ xuất hiện‬ ‪trong bộ váy cậu để ở cửa hàng mà.‬
‪[사라의 웃음]‬‪Tớ đã bảo cậu ấy sẽ xuất hiện‬ ‪trong bộ váy cậu để ở cửa hàng mà.‬
‪[연진] 그래도 안목은 있어‬‪Ít ra cậu ấy có con mắt tinh tường.‬ ‪Cậu ấy chọn váy cậu trong mớ quần áo đó.‬
‪그 많은 옷 중에‬ ‪딱 니 옷 고른 거 보면‬‪Ít ra cậu ấy có con mắt tinh tường.‬ ‪Cậu ấy chọn váy cậu trong mớ quần áo đó.‬
‪[사라] 야, 최혜정‬‪Này, Hye Jeong.‬
‪[사라가 숨을 내쉰다]‬‪Này, Hye Jeong.‬
‪오늘 너 땜에 샤넬 하나 날렸다‬‪- Tại cậu mà nay tôi mất một chiếc Chanel.‬ ‪- Trời, cậu giàu mà. Dùng nước hoa đi!‬
‪[연진] 아휴, 돈도 많은 년이‬ ‪향수 뿌려‬‪- Tại cậu mà nay tôi mất một chiếc Chanel.‬ ‪- Trời, cậu giàu mà. Dùng nước hoa đi!‬
‪[사라] 상품은‬ ‪프라이스가 아니라 퀄리티‬‪Quan trọng là chất lượng, không phải tiền.‬ ‪Đây là cách tốt nhất để khử mùi.‬
‪냄새 없애는 데 이게 짱이야‬‪Quan trọng là chất lượng, không phải tiền.‬ ‪Đây là cách tốt nhất để khử mùi.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[사라의 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪국내에 딱 두 벌 들어온 건데‬‪Cả nước chỉ có hai bộ này thôi.‬
‪하여튼 이거‬‪Nhìn cậu và tiêu chuẩn cao của cậu kìa.‬
‪눈깔만 높아져 가지고‬‪Nhìn cậu và tiêu chuẩn cao của cậu kìa.‬
‪최혜정‬‪Hye Jeong à.‬
‪정신 차려‬‪Tỉnh lại đi.‬
‪너 그때 문동은 아니었음 너였어‬‪Hồi đó hoặc là cậu, hoặc là Dong Eun.‬
‪니가 지져졌다고‬‪Cậu đã có thể‬ ‪là đứa bị nướng đấy. Hiểu chứ?‬
‪알아?‬‪Cậu đã có thể‬ ‪là đứa bị nướng đấy. Hiểu chứ?‬
‪[연진] 혜정아‬‪Hye Jeong à.‬
‪[달그락 잔 놓는 소리]‬
‪윤경태가 입이 얼마나 싼데‬‪Cậu không biết‬ ‪Gyeong Tae giữ bí mật rất tệ à?‬
‪[불안한 음악]‬
‪거기서 내 얘길 해?‬‪Cậu nói về tôi trước mặt anh ấy à?‬
‪술이나 먹고 몸이나 놀리지‬‪Cậu nên say xỉn‬ ‪và ngủ với anh ấy mới đúng.‬
‪왜 주둥이를 처놀리냐고‬‪Sao cậu cứ phải mở mồm bép xép thế?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪우리 이제 고딩 아니야‬‪Ta không còn học cấp ba nữa.‬ ‪Muốn làm bạn thì tình bạn là chưa đủ đâu.‬
‪우정만으로 우정이 되니?‬‪Ta không còn học cấp ba nữa.‬ ‪Muốn làm bạn thì tình bạn là chưa đủ đâu.‬
‪앞으로는 주둥이 조심하고‬‪Từ giờ, coi chừng cái miệng cậu.‬
‪분수에 맞게 입고‬‪Biết vị trí của mình‬ ‪và mặc quần áo cậu có thể mua được đi.‬
‪한도에 맞게 들자?‬‪Biết vị trí của mình‬ ‪và mặc quần áo cậu có thể mua được đi.‬
‪알아들었으면 끄덕여‬‪Nếu hiểu rồi thì gật đầu.‬
‪[떨리는 숨을 내쉰다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪- [연진] 이건 가져간다?‬ ‪- [사라] 아휴‬‪Tôi sẽ lấy cái này nhé.‬
‪[혜정의 한숨]‬
‪[혜정이 훌쩍인다]‬
‪[혜정] 사라야‬‪Sa Ra à.‬
‪미안해, 이 원피스는‬ ‪내가 다시 드라이해서…‬‪Xin lỗi. Tớ sẽ giặt váy này và…‬
‪[사라] 야, 미친, 씨발‬‪Này, cái khỉ gì thế.‬
‪[혜정이 떨리는 숨을 내쉰다]‬
‪가슴 다 늘어났어‬‪Giờ phần ngực cũng giãn rồi.‬ ‪Cậu cứ giữ thứ chết tiệt đó.‬
‪그냥 너 처입어‬‪Giờ phần ngực cũng giãn rồi.‬ ‪Cậu cứ giữ thứ chết tiệt đó.‬
‪[혜정의 한숨]‬
‪[떨리는 숨을 내쉬며 훌쩍인다]‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- [숨을 내쉰다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- [기쁜 탄식]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[혜정]‬‪Quà từ bạn bè tôi. Cảm ơn các cậu!‬ ‪Ngạc nhiên chưa!‬ ‪Với MC thời tiết, Park Yeon Jin.‬
‪[남자 앵커] 3월의‬ ‪첫 주말을 앞두고‬‪Thời tiết đang thay đổi nhanh‬
‪- 날씨가 변덕을 부리고 있는데요‬ ‪- [세찬 빗소리]‬‪khi sắp đến cuối tuần đầu tiên‬ ‪của tháng Ba. Cô Park Yeon Jin?‬
‪박연진 캐스터‬‪khi sắp đến cuối tuần đầu tiên‬ ‪của tháng Ba. Cô Park Yeon Jin?‬
‪[연진] 네, 저는 지금‬ ‪서울 길상사에 나와 있습니다‬‪Vâng, hiện tôi đang ở‬ ‪Chùa Kilsangsa ở Seoul.‬
‪사찰 주변의 나무들에 핀‬ ‪봄꽃들이 화사한데요‬‪Những bông hoa mùa xuân xinh đẹp‬ ‪đã nở trên cây quanh chùa.‬
‪특히 봄을 맞이한다는 뜻의‬ ‪영춘화가 인상적입니다‬‪Một loài ấn tượng là nhài mùa đông,‬ ‪tên nó nghĩa là "chào mùa xuân".‬
‪[TV 속 연진] 조선시대 때는‬ ‪장원급제자의 머리에 꽂아‬‪Nó được đặt lên đầu‬ ‪các thí sinh thi ‎Gwageo ‎xuất sắc‎.‬
‪'어사화'라고도 불리죠‬‪Nên còn gọi là hoa của Vua.‬
‪그러나‬ ‪어제 오후부터 시작된 봄비로‬‪Nhưng với cơn mưa xuân‬ ‪bắt đầu chiều hôm qua,‬
‪전국은 다시 얼어붙고 있습니다‬‪Hàn Quốc lại trở nên lạnh giá.‬ ‪Mưa dự kiến sẽ kéo dài trên khắp cả nước‬
‪이 비는‬ ‪주말 전국 곳곳에 이어지며‬‪Hàn Quốc lại trở nên lạnh giá.‬ ‪Mưa dự kiến sẽ kéo dài trên khắp cả nước‬
‪꽃샘추위로 이어질 전망입니다‬‪vào cuối tuần và dẫn đến đợt rét cuối.‬
‪평년보다‬ ‪7도 가까이 떨어진 온도로‬‪Nhiệt độ thấp hơn mức trung bình‬ ‪gần bảy độ.‬
‪산간지방에서는‬ ‪비가 눈으로 바뀌어 내리며‬‪Ở khu vực miền núi,‬ ‪mưa đã biến thành tuyết, ‬
‪오늘과 내일‬ ‪눈이 더 쌓일 수도 있겠습니다‬‪có thể sẽ tiếp tục‬ ‪trong hôm nay và ngày mai.‬
‪주말 등산 계획이 있으시다면…‬‪Nếu định đi bộ cuối tuần…‬
‪아침마다 날씨 채널을 봐요‬‪Sáng nào tôi cũng xem kênh thời tiết.‬
‪[TV 속 연진] 큰 만큼 옷차림에‬ ‪신경 써 주시기 바랍니다‬‪…nên hãy nhớ ăn mặc cẩn thận nhé.‬
‪박연진이었습니다‬‪Tôi là Park Yeon Jin.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪아, 나이롱환자, 진짜‬‪Trời ạ, đồ bệnh nhân giả ốm.‬
‪외출하시면 안 되신다니까‬ ‪왜 또 나오셨어요?‬‪Cháu đã bảo đừng ra ngoài mà.‬ ‪Sao bác lại ra nữa?‬
‪[환자] 답답해서‬ ‪바람 쐬려고 나왔어‬‪Bác thấy ngột ngạt‬ ‪nên ra hít thở không khí.‬
‪주 선생은 왜 나왔어?‬‪Cháu làm gì ngoài này thế?‬
‪또 바람맞았어?‬‪Lại bị cho leo cây à?‬
‪바람? 누가, 제가요?‬‪Bị leo cây? Ai, cháu á?‬
‪[웃으며] 아니거든요?‬ ‪딴 때도 다 아니거든요?‬‪Không hề. Và cháu chưa từng‬ ‪bị cho leo cây nhé.‬
‪생긴 건 참 멀쩡한데‬‪Nhìn bề ngoài, cháu vẫn ổn.‬
‪원장님은 아시나 몰라‬‪- Giám đốc biết chuyện này không nhỉ.‬ ‪- Thật tình.‬
‪[여정] 아유, 진짜‬‪- Giám đốc biết chuyện này không nhỉ.‬ ‪- Thật tình.‬
‪가족은 건들지 말아야지‬ ‪인간적으로‬‪Đừng dính líu gia đình vào chứ.‬
‪[환자] 그 커피 한 입만 주면‬ ‪생각해 보고‬‪Bác sẽ suy nghĩ‬ ‪nếu cháu cho bác uống một ngụm cà phê đó.‬
‪[여정] 꿈도 꾸지 마세요‬‪Đừng mơ nữa ạ.‬
‪아, 왜 물 있는 쪽으로 걸어요?‬‪Sao bác giẫm vũng nước?‬
‪- [환자] 응?‬ ‪- [여정] 이쪽으로 오세요‬‪- Hả?‬ ‪- Lại đây.‬
‪- [환자] 그려그려‬ ‪- [여정] 아휴, 참‬‪- Rồi.‬ ‪- Thật tình.‬
‪[여정의 웃음]‬
‪[환자의 웃음]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[명오] 아, 비 존나 오네, 씨‬‪Chết tiệt, ngoài trời mưa tầm tã.‬
‪[감각적인 음악이 흘러나온다]‬‪Chết tiệt, ngoài trời mưa tầm tã.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪재준이가 전화했지?‬‪- Jae Jun gọi rồi nhỉ?‬ ‪- Ừ. Anh ấy muốn anh mang về vài áo len.‬
‪[경란] 어, 어‬ ‪니트 몇 개 보내라고‬‪- Jae Jun gọi rồi nhỉ?‬ ‪- Ừ. Anh ấy muốn anh mang về vài áo len.‬
‪잠깐만‬‪Chờ nhé.‬
‪[명오] 오, 씨…‬‪Khỉ thật.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪문동은이다‬‪Moon Dong Eun.‬
‪맞네‬‪Đúng là cậu.‬
‪이야, 이런 우연이 있나?‬‪Chà, trùng hợp quá.‬
‪나 손명오, 기억하지?‬‪Son Myeong O đây. Cậu nhớ tôi chứ?‬
‪기억하지‬‪Dĩ nhiên là nhớ. Lâu rồi không gặp.‬
‪되게 오랜만이다‬‪Dĩ nhiên là nhớ. Lâu rồi không gặp.‬
‪그니까‬‪Đúng thật nhỉ?‬
‪와…‬‪Chà.‬
‪어떻게 지냈냐? 뭐 하고 사냐?‬‪Cậu thế nào rồi? Giờ cậu đang làm gì?‬
‪초등학교 교사‬‪- Tôi là giáo viên tiểu học.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪어? 진짜?‬‪- Tôi là giáo viên tiểu học.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Thật sao?‬
‪나 니 생각 많이 했는데‬‪Tôi cũng hay nghĩ đến cậu.‬
‪그래?‬‪Thế à?‬
‪구두 사게?‬‪Cậu đến mua giày?‬
‪아니, 그냥 신어만 본 거야‬‪Không, tôi chỉ thử chúng thôi.‬
‪[탁 앉는 소리]‬
‪어어어, 벗지 마‬‪Này, đừng cởi ra.‬
‪너한테 딱인데 왜‬‪Nhìn hợp với cậu lắm.‬
‪[미스터리한 음악]‬
‪신어 봐‬‪Mang thử đi.‬
‪어‬‪Rồi.‬
‪거울 봐봐‬‪Soi gương đi.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪뭐 마실래?‬‪Cậu muốn uống gì không? Ở đây có đủ loại.‬
‪여기 뭐 다 있어‬‪Cậu muốn uống gì không? Ở đây có đủ loại.‬
‪그거 그냥 신고 와‬‪Cậu cứ mang chúng.‬
‪여기 내 가게나 다름없는 곳이야‬‪Cửa hàng gần như là của tôi.‬
‪[다가오는 발소리]‬‪Cửa hàng gần như là của tôi.‬
‪술, 물, 커피, 뭐 줄까?‬‪Rượu, nước hoặc cà phê. Cậu muốn uống gì?‬
‪커피‬‪Cà phê.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[커피 메이커 작동음]‬
‪[커피 메이커 종료음]‬
‪[조르르 소리]‬
‪[명오] 근데‬‪Nhân tiện,‬
‪내 생각 뭐 했는데?‬‪cậu đã nghĩ gì về tôi thế?‬
‪[연신 조르르 따른다]‬‪cậu đã nghĩ gì về tôi thế?‬
‪설마‬‪Đợi đã,‬
‪너 내가 첫 키스였냐?‬‪tôi là nụ hôn đầu của cậu?‬
‪아, 그럼 생각 많이 나지‬‪Trời, vậy là‬ ‪cậu nghĩ đến tôi nhiều lắm hả.‬
‪[동은] 여기, 정말 너 가게야?‬‪Cửa hàng này thật sự là của cậu à?‬
‪[명오] 뭐, 비슷해‬‪Ừ, gần như thế.‬
‪- [달그락 놓는 소리]‬ ‪- 여러 일 하거든, 내가‬‪Tôi làm rất nhiều việc.‬
‪꽤 바뻐, 그래서‬‪Nên tôi khá bận rộn.‬
‪[경란] 재준이 전화 왔어‬ ‪왜 전화 안 받냬?‬‪Jae Jun gọi đến.‬ ‪Anh ấy hỏi sao anh không bắt máy.‬
‪올 때 세탁소에 맡긴 옷이랑‬ ‪루이 사료도 사 오래‬‪Anh ấy muốn anh lấy quần áo của anh ấy‬ ‪và mua thức ăn cho chó cho Louis.‬
‪[명오의 웃음]‬
‪[명오] 아, 이 새끼 진짜, 씨‬‪Chết tiệt, tên khốn đó.‬
‪[명오가 숨을 들이켠다]‬
‪나 없으면 아무것도 못 한다니까‬‪Cậu ấy chả thể làm gì nếu thiếu tôi.‬
‪전재준, 기억하지?‬‪Cậu nhớ Jeon Jae Jun chứ?‬
‪변한 게 없구나‬‪Vậy là chẳng có gì thay đổi.‬ ‪Cậu vẫn làm việc vặt cho Jae Jun à?‬
‪아직도 전재준 심부름 중?‬‪Vậy là chẳng có gì thay đổi.‬ ‪Cậu vẫn làm việc vặt cho Jae Jun à?‬
‪- 야, 씨발, 그런 게 아니라‬ ‪- [불안한 음악]‬‪- Chết tiệt, không phải thế.‬ ‪- Cậu biết đó, cuộc đời thật bất công.‬
‪[동은] 세상 참 불공평하다니까‬‪- Chết tiệt, không phải thế.‬ ‪- Cậu biết đó, cuộc đời thật bất công.‬
‪내가 선생 되고‬ ‪너가 개 사료 사다 주는 동안‬‪Khi tôi nỗ lực làm giáo viên‬ ‪và cậu đi mua đồ ăn cho chó cho cậu ta,‬
‪걔네는 부모 잘 만나‬ ‪골프장도 받고 이런 가게도 하고‬‪thì họ được thừa kế sân gôn và sở hữu‬ ‪cửa hàng thế này, nhờ bố mẹ họ.‬
‪그래서 난 여기 있는 게‬‪Thế nên tôi đã mong‬ ‪tất cả những thứ này thực sự là của cậu.‬
‪진짜 다 니 것이길 바랬네, 잠깐‬‪Thế nên tôi đã mong‬ ‪tất cả những thứ này thực sự là của cậu.‬ ‪Đã có lúc, tôi mong là thật.‬
‪병만 주던가 약만 주던가, 씨‬‪Này, đừng đùa giỡn tôi nữa, khốn kiếp.‬
‪너 다음 말 잘해라‬‪Nghĩ cho kỹ lời nói kế tiếp.‬ ‪Tôi vẫn đánh phụ nữ đấy.‬
‪나 아직 여자도 때려‬‪Nghĩ cho kỹ lời nói kế tiếp.‬ ‪Tôi vẫn đánh phụ nữ đấy.‬
‪나 말고 다른 샌드백은 어때?‬‪Sao cậu không chọn bao cát khác đi?‬
‪그거면 여기‬ ‪진짜 다 니 거 될 거 같은데‬‪Nếu thế, tôi nghĩ‬ ‪cửa hàng này sẽ thật sự là của cậu.‬
‪뭔 개소리야?‬‪Chuyện vớ vẩn gì thế?‬
‪내가 최근에 뭘 좀 알게 됐는데‬‪Gần đây tôi đã biết được một điều,‬
‪내용이 세서‬ ‪혼자는 감당이 안 돼서‬‪nhưng tin này khá lớn.‬ ‪Mình tôi không kham nổi.‬
‪이런 얘길 왜 너한테 하냐고?‬‪Muốn biết sao tôi lại kể với cậu chứ?‬
‪걔네 밟고 싶은 마음‬ ‪넌 알 거 같아서‬‪Chắc cậu sẽ hiểu‬ ‪khao khát hủy hoại họ của tôi.‬
‪그리고‬‪Và‬
‪난 그때도 사실‬‪hồi đó ấy,‬
‪니가 제일 무서웠거든‬‪thật ra là tôi sợ cậu‬
‪다른 애들보다‬‪hơn bất kỳ ai.‬
‪진짜?‬‪Thật à?‬
‪뭔데‬‪Là gì vậy?‬
‪내용이 뭐가 센데?‬‪"Tin khá lớn" là gì?‬
‪- [경쾌한 음악이 흘러나온다]‬ ‪- [선배의 시원한 신음]‬
‪[동은의 시원한 신음]‬
‪[선배가 숨을 들이켠다]‬
‪[선배] 안 마신 거지‬ ‪못 마신 게 아니구나?‬‪Vậy là em có thể. Em chỉ chọn không uống.‬
‪[동은이 웃으며 숨을 들이켠다]‬‪Vậy là em có thể. Em chỉ chọn không uống.‬
‪원래 한 잔만 마셔도 취하는데‬‪Thường em say chỉ sau một ly,‬ ‪mà chắc hôm nay em hào hứng quá.‬
‪오늘은 신나나 봐요‬‪Thường em say chỉ sau một ly,‬ ‪mà chắc hôm nay em hào hứng quá.‬
‪[살짝 웃으며] 어, 기분 좋은데?‬ ‪특별한 사람 된 거 같고?‬‪Ồ, nghe vui thật.‬ ‪Nó khiến anh cảm thấy mình đặc biệt.‬
‪선배님은 저한테 특별하시죠‬‪Dĩ nhiên là anh đặc biệt với em rồi.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪근데 선배님은‬‪Mà này, tiền bối Soo Han,‬
‪항상 그 시계 차고 다니시네요?‬‪anh luôn đeo cái đồng hồ đó, nhỉ?‬
‪시계?‬‪Đồng hồ của anh?‬
‪아, 이거?‬‪Ồ, cái này à?‬ ‪Bố anh mua nó khi mới được điều về trường.‬
‪아버지가 첫 발령 받으시고‬ ‪사신 시계인데‬‪Ồ, cái này à?‬ ‪Bố anh mua nó khi mới được điều về trường.‬
‪아들한테 물려주고 싶으셨대‬‪Ông ấy muốn truyền lại cho con trai.‬ ‪Ông ấy thích tạo ra truyền thống.‬
‪왜 그런 전통 만드는 거‬ ‪로망 있으셔‬‪Ông ấy muốn truyền lại cho con trai.‬ ‪Ông ấy thích tạo ra truyền thống.‬
‪와, 귀여우세요‬‪Chà, dễ thương quá.‬
‪[숨을 들이쉬며] 근데 나이 드셔서‬‪Nhưng giờ ông ấy già rồi, và việc trả tiền‬ ‪người chăm sóc và viện phí rất vất vả.‬
‪요양사며 병원비며‬‪Nhưng giờ ông ấy già rồi, và việc trả tiền‬ ‪người chăm sóc và viện phí rất vất vả.‬
‪만만치가 않다‬‪Nhưng giờ ông ấy già rồi, và việc trả tiền‬ ‪người chăm sóc và viện phí rất vất vả.‬
‪[선배가 숨을 들이켠다]‬
‪그래서 이번엔 꼭‬ ‪붙어야 되는데, 장학사 시험‬‪Anh cần đậu Kỳ Thi Thanh Tra lần này.‬ ‪Vợ anh còn cầu nguyện ở nhà thờ.‬
‪와이프가 새벽기도까지 다녀‬‪Anh cần đậu Kỳ Thi Thanh Tra lần này.‬ ‪Vợ anh còn cầu nguyện ở nhà thờ.‬
‪효과 있어요?‬‪Có ích gì không?‬
‪저는 이렇게 또 스스로 한 발짝‬‪Em thì sẽ luôn‬ ‪tự mình tiến lên phía trước.‬
‪신은 통 저를 돕지 않아서요‬‪Chúa chưa từng giúp đỡ gì em.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪아, 너도 뭐 기도해?‬‪À, em cũng đang cầu gì à?‬
‪네‬‪Ừ. Bữa giờ em cầu nguyện cho anh‬ ‪để anh có thể đậu kỳ thi lần này.‬
‪이번에 선배님 꼭 붙으시라고요‬‪Ừ. Bữa giờ em cầu nguyện cho anh‬ ‪để anh có thể đậu kỳ thi lần này.‬
‪꼭 붙으세요, 선배님‬‪Rất mong anh sẽ đậu, tiền bối.‬
‪제가 진심으로 응원하니까‬‪Em ủng hộ anh bằng cả trái tim.‬
‪[휴대폰 벨 소리]‬
‪[선배] 어, 그래, 고맙다‬‪Ồ. Ừ, cảm ơn em.‬
‪근데 너 술 마시니까‬‪Khi uống rượu vào, mắt em trông rất đẹp.‬
‪눈이 참 예쁘다‬‪Khi uống rượu vào, mắt em trông rất đẹp.‬
‪아닌데?‬‪Không đâu.‬
‪전 다리가 더 예뻐요‬‪Chân em còn đẹp hơn đấy.‬
‪[휴대폰이 계속 울린다]‬
‪[휴대폰을 탁 집는다]‬
‪[선배] 어‬‪Nghe đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪여보세요?‬‪A lô?‬
‪[할머니] 네, 세명부동산인데요‬‪Xin chào, đây là Bất động sản Semyeong.‬
‪원하시던 그 빌라에‬ ‪공실이 나왔어요‬‪Có một chỗ trống‬ ‪trong khu căn hộmà cô muốn.‬
‪도장 들고 오세요‬‪Mang theo con dấu, nhé?‬
‪[부스럭 비닐 소리]‬
‪[여자] 이거 필요한 거 아니에요?‬‪Cô đang tìm cái này, nhỉ?‬
‪[음악이 멈춘다]‬‪Cô đang tìm cái này, nhỉ?‬
‪언제부터예요?‬‪Cô bắt đầu làm việc này từ lúc nào?‬ ‪Tôi nhận ra lần đầu vào mùa thu năm ngoái.‬
‪내가 눈치챈 건 작년 가을부터인데‬‪Cô bắt đầu làm việc này từ lúc nào?‬ ‪Tôi nhận ra lần đầu vào mùa thu năm ngoái.‬
‪발뺌하지는 말고요‬‪Đừng nói dối tôi.‬
‪CCTV는 잘 피했지만‬‪Cô đã tránh được máy quay an ninh,‬
‪내 핸드폰에는‬‪nhưng tôi có ảnh mặt cô trong điện thoại.‬
‪그쪽 얼굴 있어요‬‪nhưng tôi có ảnh mặt cô trong điện thoại.‬
‪6개월 치‬‪Tôi đã thu thập những bức ảnh này‬ ‪trong sáu tháng.‬
‪다 갖고 있어요, 내가‬‪Tôi đã thu thập những bức ảnh này‬ ‪trong sáu tháng.‬
‪[동은] 이봐‬ ‪신은 날 돕지 않는다니까‬‪Thấy chưa. Chúa chưa bao giờ giúp tôi cả.‬
‪재단 이사장 집 고용인이‬ ‪눈치도 빠른데‬‪Sao nhân viên này ở nhà của giám đốc quỹ‬ ‪vừa tinh mắt lại vừa kiên nhẫn thế?‬
‪인내심까지 강할 필요는 없잖아‬‪Sao nhân viên này ở nhà của giám đốc quỹ‬ ‪vừa tinh mắt lại vừa kiên nhẫn thế?‬
‪원하시는 게 돈이면 드릴게요‬‪Nếu muốn tiền, tôi có thể đưa cho cô.‬
‪돈 아니에요‬ ‪신고할 생각도 없어요‬‪Tôi chả muốn tiền,‬ ‪và tôi sẽ không báo cáo cô.‬
‪[부스럭거린다]‬
‪이걸로 뭘 하고 싶은지‬ ‪모르겠지만‬‪Chả biết cô muốn làm gì với nó,‬
‪반년을 이러는 거 보면‬ ‪뭘 해도 할 사람 같아서요‬‪nhưng đã làm suốt sáu tháng,‬ ‪và tôi cảm giác cô làm được mọi thứ.‬
‪같은 편 먹고 싶어요‬‪Tôi muốn về phe cô.‬
‪[격정적인 음악]‬
‪나도 그쪽 도울 테니까‬‪Tôi sẽ giúp cô,‬
‪그쪽도 나 도와줘요‬‪nên hãy giúp cả tôi nữa.‬
‪구체적으로 뭘 원하시는지?‬‪Chính xác thì cô muốn gì ở tôi?‬
‪[음악이 서서히 잦아든다]‬
‪내 남편을…‬‪Tôi muốn cô‬
‪죽여줘요‬‪giết chồng tôi.‬


No comments: