모범가족 10
Gia Đình Kiểu Mẫu 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(동하) 마당에 묻혀 있는 그 사람 | Cái gã bị chôn trong sân |
경찰이었답니다 | hình như là cảnh sát. |
동네에 경찰들도 들어와 있었고 | Cảnh sát đã đến khu này và theo dõi chúng ta suốt thời gian qua. |
처음부터 우릴 지켜보고 있었어요 | Cảnh sát đã đến khu này và theo dõi chúng ta suốt thời gian qua. |
알아 | Tôi biết. |
마당에 묻혀 있는 그 시체 | Họ sẽ phát hiện thi thể trong sân. |
결국은 들킬 겁니다 | Không sớm thì muộn. |
[광철이 라이터를 달그락댄다] | |
[광철이 라이터를 탁 연다] | |
[라이터를 탁 닫는다] | |
[연기를 후 뱉는다] | |
상선이 너 죽이라더라 | Băng trùm bảo tôi xử anh. |
시키는 대로 해도 죽고 | Dù tôi có làm theo lời họ hay không, |
안 해도 죽는 거네 | tôi cũng chết chắc. |
가만히 있으면 상선이라는 놈들한테 죽고 | Nếu không làm, tôi sẽ chết dưới tay băng cầm đầu. |
경찰에 자수하면 | Còn nếu đi đầu thú, |
당신들한테 죽을 거잖아 | bọn anh sẽ giết tôi. |
(동하) 그냥 놔줄 생각이 없는 거야, 당신 | Anh không hề có ý định bỏ qua cho tôi. |
강준이한테 오늘 밤에 나 만난다고 해 | Báo Kang-jun tối nay anh sẽ gặp tôi. |
살아남아야지 | Anh phải tìm cách sống sót… |
[갈매기가 끼룩거린다] | |
(광철) 개처럼 | như một con chó. |
[느릿한 컨트리풍 배경음악] | |
야 | Này. |
말해 봐 | Nói đi chứ. |
네가 꽝철이 죽여 달랬잖아 이 개새끼야 | Mày là người đã bảo tao giết Kkwang-chul cơ mà, thằng chó. |
[떨리는 숨소리] | Mày là người đã bảo tao giết Kkwang-chul cơ mà, thằng chó. |
(강준) 씨발 | Mẹ kiếp! |
괴물 같은 새끼 | Mày đúng là thứ quái vật. |
[숨을 들이켠다] | |
(강준) [울먹이며] 중배야 | Jung-bae. |
우리 같이 살자 | Chúng ta cùng sống sót đi mà! |
내가 | Tao biết… |
상선 어디 있는지 알거든? | băng cầm đầu ở đâu đấy. Được chứ? |
내가 가서 유인하면… | Tao sẽ đi dụ bọn họ ra… |
(민규) 이 씨발 [강준의 괴로운 숨소리] | Mẹ kiếp! |
[강준의 힘겨운 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[민규의 거친 숨소리] | |
(중배) 치워 | Đem đi đi! |
[민규와 상구의 거친 숨소리] | |
죽인다는 말은 없었잖아 | Anh đâu có bảo sẽ giết hắn. |
집으로 돌아가 | Về nhà đi. |
상선인지 뭔지 잡아야 된다며 | Tôi nghĩ chúng ta sẽ bắt băng cầm đầu hay gì đó. |
가서 기다려 | Cứ về nhà đợi đến khi |
연락할 때까지 | bọn tôi liên lạc. |
[떨리는 숨소리] | |
[동하가 구토한다] | |
[동하가 구역질한다] | |
[구역질한다] | |
[침을 퉤 뱉는다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[동하의 힘겨운 신음] | |
(주민1) 어머, 세상에 | Ôi trời, cái quái gì vậy? |
아유, 아유 [무전기 작동음] | Ôi trời, cái quái gì vậy? |
[경찰들이 무전기로 대화한다] | CẢNH SÁT |
(무전 속 경찰1) 넘어와서 아래쪽에 있습니다 아직 특이 사항 없습니다 | Chúng tôi đang ở gần chân đồi. Chưa phát hiện được gì. |
(수사관1) 네, 알겠습니다 | Chưa phát hiện được gì. Rõ. |
- (주민2) 저게 뭔 일이야 - (주민2) 이게 뭔 일이래, 그래? | Có chuyện gì vậy? Chuyện gì vậy trời? |
[주민들이 수군거린다] | |
(경찰2) 이쪽으로 들어가시면 안 됩니다 | - Không được vào. - Nhà tôi cơ mà. |
(동하) 여기 저, 사는 사람입니다 | - Không được vào. - Nhà tôi cơ mà. Được, vậy anh vào đi. |
(경찰2) 아, 예, 그럼 들어가세요 | Được, vậy anh vào đi. |
(수사관2) 어? 잠깐 | - Đợi đã! - Đang điều tra, anh không được vào. |
여기 수사 중이라 들어오시면 안 됩니다 | - Đợi đã! - Đang điều tra, anh không được vào. |
(동하) 저 여기 집주인이에요 | - Đợi đã! - Đang điều tra, anh không được vào. Đây là nhà tôi. |
(수사관3) 야, 1조 거기 잘 파고 있지? | Đây là nhà tôi. Cũng đang kiểm tra ở đây nhỉ? Pháp y chưa tìm thấy gì à? |
감식반들 나온 데 없어? | Cũng đang kiểm tra ở đây nhỉ? Pháp y chưa tìm thấy gì à? |
[동하의 떨리는 숨소리] | Cũng đang kiểm tra ở đây nhỉ? Pháp y chưa tìm thấy gì à? |
(수사관4) 좀 더 오른쪽으로, 오른쪽으로 | Sang phải thêm đi. |
(경찰3) 아무것도 없는 거 같은데요? | Chắc ở đây không có gì đâu sếp. |
[무전기 작동음] | |
[경찰들이 무전기로 대화한다] | Chúng tôi đang ở gần chân đồi… |
(수사관5) 나중에 연락 주시죠 | Nhớ gọi lại nhé! |
(득수) 네 | Được. |
(무전 속 경찰4) 용의자 발생하면 | Hãy để mắt đến nghi phạm khi hắn xuất hiện. |
위치에서 용의자를 주시할 수 있도록 | Hãy để mắt đến nghi phạm khi hắn xuất hiện. |
[한숨] | Đội trưởng Alpha One, nghe rõ. |
(무전 속 경찰5) 알파원, 캡틴, 카피 [특수본 팀장의 한숨] | Đội trưởng Alpha One, nghe rõ. |
(수사관6) 집 안에도 뭐 특별한 건 없는데요 | Trong nhà cũng không có gì bất thường. |
아이고 | |
- 철수해 - (수사관6) 네 | - Vậy dừng thôi. - Rõ. |
(특수본 팀장) 철수! | Ngừng tay nào! |
야, 다들 수고했다, 철수해 | Mọi người làm tốt lắm. Đi thôi! |
(수사관7) 예, 알겠습니다 | Rõ. |
(특수본 팀장) 강 팀장 | Thanh tra Kang! |
(수사관8) 야, 야, 야 그만해, 그만, 철수하자 [특수본 팀장의 한숨] | Thanh tra Kang! Đủ rồi. Mọi người thu xếp đi nào. |
(특수본 팀장) 따라와 | Đi theo tôi! |
(수사관9) 예, 정리하겠습니다 | Rõ, chúng tôi thu xếp đây. |
내가 못 찾아낼 것 같지? | Anh nghĩ tôi sẽ không tìm ra anh ta nhỉ? |
지옥까지 뒤져서라도 찾아낼 거야 | Cần thì tôi xuống tận địa ngục để tìm. |
당신 가족만큼… | Tôi thương anh ta, |
나한테도 절실한 사람이거든 | như anh thương gia đình vậy. |
그때 내가 여기 다 불태울 거야 | Và khi làm thế, tôi sẽ thiêu rụi nơi này. |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
(무전 속 경찰4) 용의자 발생하면 | Hãy để mắt đến nghi phạm khi hắn xuất hiện. |
위치에서 용의자를 주시할 수 있도록 | Hãy để mắt đến nghi phạm khi hắn xuất hiện. |
[피식 웃는다] | |
[경찰들이 무전으로 대화한다] | |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음이 이어진다] | |
[연기를 후 뱉는다] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[통화 연결음이 끊긴다] | |
[폴더폰을 닫는다] | |
[메신저가 연기를 후 뱉는다] | |
[TV 소리가 희미하게 들린다] | |
(도끼) '3087, 신영 3동 공영 주차장 B열' | Ba, không, tám, bảy. Sinyeong 3-dong, bãi đỗ xe công cộng, hàng B. |
'35번 스타렉스에…' | Số 35, hãng Starex. |
여기 뭐 하는 데냐? | Đây là nơi nào? |
(도끼) 이, 씨… | Mẹ mày! |
[풀벌레 소리] | |
(득수) 어미는 현우 병원에 있으라고 했다 | Bố bảo Eun-ju ở bệnh viện chăm Hyun-woo. |
어떻게 된 겁니까, 여기는? [득수의 헛웃음] | Ở đây xảy ra chuyện gì vậy? |
손톱 다 망가졌다 | Móng tay bố tan tành hết rồi đây. |
힘들더라 | Vật vã phết! |
시, 시체는 어디에다… | Ông chôn xác ở đâu rồi? |
옆집 놈 마당 | Trong sân nhà hàng xóm. |
(득수) 넓더구먼, 그 새끼 마당 | Sân nhà gã đó rất lớn. |
그 새끼가 죽인 거야 그 새끼가 거기다 묻은 거고 | Tên khốn đó đã giết họ và chôn họ ở đó. |
(득수) 경찰들이 쫓고 있으니까 이제 그놈도 곧 끝나 | Cảnh sát đang tìm hắn, hắn sẽ sớm tiêu đời thôi. |
그때까지 나대지 말고 | Con phải khép nép cho đến lúc đó. Đừng làm gì cả! |
그냥 가만히 | Con phải khép nép cho đến lúc đó. Đừng làm gì cả! |
알겠냐? | Hiểu không hả? |
[득수의 한숨] | |
동하야 | Dong-ha. |
너무 멀리 가면 안 된다 | Đừng lạc trôi quá xa! |
그럼 가족한테 돌아오기가 힘들어져 | Làm vậy sẽ khiến con càng khó mà quay trở về với gia đình. |
명심해라 | Hãy nhớ lấy! |
[멀어지는 발소리] | |
[도끼의 괴로운 신음] | |
[피를 퉤 뱉는다] | |
[도끼의 괴로운 신음] | |
[도끼의 힘주는 신음] | |
[도끼의 힘겨운 신음] | |
[도끼의 놀란 숨소리] | |
(도끼) 난 아무것도 몰라 | Tôi không biết gì hết. |
그냥 전화 오면 | Lúc nhận điện thoại, |
불러 주는 번호에다 문자 보내고 | tôi chỉ gửi tin nhắn đến số mà họ đưa. |
말 전하고 | Chỉ chuyển tiếp tin nhắn. Thật đấy. |
진짜 그게 다야 | Chỉ chuyển tiếp tin nhắn. Thật đấy. |
2335 알아? | Biết số 2335 không? |
[긍정하는 숨소리] | |
(도끼) 위에서 전화 오면 불러 주는 번호에다가 | Khi cuộc gọi đến, tôi sẽ nhận được số mà mình cần gửi. |
문자만 보내 달라고 그럼 3백만 원씩 준다고… | Họ bảo cứ mỗi một tin nhắn, họ sẽ trả tôi ba triệu won. |
사장하고 연락되냐? | Mày tìm được ông chủ không? |
[경찰차 사이렌 소리] [긴장감 흐르는 배경음악] | |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음이 이어진다] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성사서함으로 연결되… | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên… |
[폴더폰을 닫는다] | |
[동하의 거친 숨소리] | |
[동하의 힘주는 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[동하의 다급한 숨소리] | |
(영상 속 명수) 너 여자 생겼다며? 뭐 하는 애냐? | Nghe bảo mày vừa gạ được một em. Ẻm làm gì? Cho tao chơi với! |
나도 좀 재미 좀 보자, 어? | Nghe bảo mày vừa gạ được một em. Ẻm làm gì? Cho tao chơi với! |
아이, 새끼 좀 쳐 봐 | Giới thiệu tao với. |
(영상 속 한철) [웃으며] 아이, 씨, 미친 새끼, 씨 [영상 속 명수의 웃음] | Thiệt tình, mày điên rồi. |
[영상 속 휴대전화 진동음] | |
(영상 속 명수) 네, 형님 | Dạ, anh. |
지금 가고 있습니다 | Bọn em đang trên đường. |
네 | Vâng. |
네, 알겠습니다 | Dạ, anh, em hiểu rồi. |
- (영상 속 한철) 왜? - (영상 속 명수) 어? 아니야 | - Sao vậy? - Hả? Đâu có. Sao, gì vậy? |
(영상 속 한철) 왜, 뭔데? | Sao, gì vậy? |
(영상 속 명수) 야 그, 갓길에 좀 세워 봐 | Này, tấp vào lề một lát. |
오줌 좀 누게 [영상 속 칼로 찌르는 소리] | Tao muốn đi tè. |
(영상 속 한철) [힘겹게] 명수야 [영상 속 타이어 마찰음] | Này, Myeong-su. |
(영상 속 명수) [칼로 찌르며] 이런, 씨 개새끼야, 씨! 죽어! | - Thằng chó… - Thứ chó đẻ! |
(영상 속 한철) 야, 잠깐만, 씨발! | Khoan đã, mẹ kiếp! |
[영상 속 한철과 명수의 신음] | |
(영상 속 한철) [힘겹게] 노출된다고 했잖아, 이 개새끼들아 | Đã bảo tôi sẽ bị lộ cơ mà. Lũ khốn các người! |
[영상 속 한철의 힘겨운 숨소리] | |
[영상 속 통화 연결음] | |
[영상 속 타이어 마찰음] (영상 속 한철) 은주야 | Eun-ju. |
나 좀… [영상 속 한철의 힘겨운 숨소리] | Xin hãy… |
도와줘 | giúp anh. |
세상에 믿을 놈이 없다 | Không có một người nào… - Số máy quý khách vừa gọi hiện… - …để cho anh tin tưởng. |
[영상 속 안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 소리샘으로 연결… | - Số máy quý khách vừa gọi hiện… - …để cho anh tin tưởng. |
(영상 속 한철) 은주야 | Eun-ju… |
[영상 속 한철의 힘겨운 신음] | |
[영상 속 한철이 쿨럭거린다] | |
[영상 속 한철의 신음이 멈춘다] | |
[동하의 떨리는 숨소리] | |
[구슬픈 배경음악] | |
[동하의 떨리는 숨소리] | |
[동하의 한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
(광철) 살아남아야지 | Anh phải tìm cách sống sót như một con chó. |
개처럼 | Anh phải tìm cách sống sót như một con chó. |
(강준) [희미하게] 살려 줘 | Cứu… với! |
(득수) 너무 멀리 가면 안 된다 | Đừng lạc trôi quá xa! |
그럼 가족한테 돌아오기가 힘들어져 | Làm vậy sẽ khiến con càng khó mà quay trở về với gia đình. |
지옥까지 뒤져서라도 찾아낼 거야 | Cần thì tôi xuống tận địa ngục để tìm. |
(주현) 그때 내가 여기 다 불태울 거야 | Khi làm thế, tôi sẽ thiêu rụi nơi này. |
[풀벌레 소리] | |
[고요한 배경음악] | |
(중배) 끝났습니다 | Xong rồi ạ. |
응, 고생했다 | Tốt lắm. |
그 교수 가족이 우리한테 의미 있습니까? | Gia đình Giáo sư quan trọng với ta lắm à? Đến mức chống lại băng cầm đầu hả? |
상선한테 덤빌 정도로? | Gia đình Giáo sư quan trọng với ta lắm à? Đến mức chống lại băng cầm đầu hả? |
[폴더폰 진동음이 울린다] | |
[한숨] | |
(메신저) 도끼야, 장소 옮겨야겠다 | Này Rìu, phải chuyển địa điểm. Chuẩn bị sổ sách đi. Mai tôi đến đó. |
장부 준비해 놔, 내일 간다 | Này Rìu, phải chuyển địa điểm. Chuẩn bị sổ sách đi. Mai tôi đến đó. |
[조용한 배경음악] | |
여기 어디 시체 한 구 더 있다 | Còn một thi thể được chôn ở đây. |
(광철) 옛날에 용수 사장이랑 같이 와서 묻었거든 | Tôi đã chôn nó cùng Yong-soo từ lâu lắm rồi. |
너무 오래돼서 어딘지는 모르겠다만 | Lâu đến mức tôi cũng chả nhớ nó ở đâu. |
여기서부터 내 인생은 꼬인 거야 | Đó là lúc đời tôi bắt đầu đổ đốn. |
[피식 웃는다] | |
중배야 | Jung-bae à. |
예, 형님 | Dạ, anh. |
[연기를 후 뱉는다] | |
뜰 때 뜨더라도 마무리는 해야겠다 | Có chết tôi cũng phải kết thúc chuyện này. |
(특수본 팀장) 뭘 숨기고 있는 거야? | Cô đang giấu gì? |
(특수본 팀장) 야밤에 그 난리 법석을 떨었으면 | Đêm hôm bọn tôi kéo ra ngoài làm rùm beng cả lên. |
뭐라도 나와야 하는 거 아냐? 상선 단서가 그 마당에 있다며! | Nhưng chả tìm được gì. Bằng chứng dính tới băng trùm đâu? |
(주현) 거기 있었어요 | Nó từng ở đó. |
다른 데 옮긴 거지 | Nhưng đã bị hắn dời đi. |
같은 식구끼리 조사실에 앉혀 놓고 뭐 하는 겁니까? | Gia đình với nhau mà ở phòng thẩm vấn làm gì vậy? |
(주현) 가족이라는 게 참 웃겨 | Gia đình quả là một thứ hài hước. |
원수처럼 으르렁거려도 절대 돌아서진 않거든 | Chửi nhau như kẻ thù, nhưng họ không bỏ mặc nhau. |
우린 경찰 가족이라면서 | Ta tự nhận là gia đình cảnh sát nhưng lại luôn phản bội và đâm sau lưng nhau. |
맨날 씨발, 뒤통수치고 배신 때리고 그러잖아 | Ta tự nhận là gia đình cảnh sát nhưng lại luôn phản bội và đâm sau lưng nhau. |
가족 아니야, 우리 | Bọn ta đâu phải gia đình. |
걔네는 진짜 가족인 거고 | Họ mới là gia đình thực sự. |
오버하시네, 우리 과장님이 | Trung úy, cô làm quá rồi. |
그냥 얘기 좀 나눈 거예요 | Bọn tôi chỉ nói chuyện thôi. |
가도 되죠? | Tôi đi được chứ? |
문책할 거면 뭐든 받겠습니다 | Anh chửi gì tôi cũng xin nhận. |
[주현이 문을 연다] | |
[매미 소리] | |
[차 문 여닫는 소리] | |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[쓸쓸한 배경음악] (한철) 나밖에 없잖아 | Chỉ có mỗi tôi. |
다들 가족 있고 나만 독신이고 [주현이 라이터를 켠다] | Ai cũng có gia đình, mỗi tôi ế lòi. |
혹시나 잘못돼도 | Lỡ tôi gặp chuyện không may, |
아쉬울 사람 하나 없고 | cũng chẳng ai quan tâm. |
난 진급에 지장 있어 [한철이 피식 웃는다] | Có tôi. Ảnh hưởng tôi thăng chức mà. |
(한철) 그런가? | Vậy à? |
[주현이 연기를 후 뱉는다] | |
주현아, 어떤 것도 남기지 말고 | Joo-hyun, đừng để lại tí ti bằng chứng gì, |
아무도 믿지 말고 | cũng đừng tin ai hết. |
넌 믿을 만한 놈이냐? | Tôi có thể tin cô không? |
[웃으며] 나도 믿을 놈 한 놈은 있어야지 | Tôi cần ít nhất một người tin tưởng được. |
(주현) 오버하지 마 선배 경찰인 거 아무도 몰라 | Đừng có làm quá! Đâu ai biết anh là cảnh sát. |
(한철) 하, 씨, 됐고 지금 당장 빠져야 돼 | Chết tiệt, sao cũng được. Tôi phải ra khỏi đây. |
(주현) 상선에 곧 돈 배달 간다며 조금만 버티자 | Chúng sắp giao tiền cho băng cầm đầu. - Cứ ở yên đó đã. - Nghe này… |
(한철) 야, 나… | - Cứ ở yên đó đã. - Nghe này… |
[애원하듯] 하, 나 죽는다고 | Tôi nghĩ họ sẽ giết tôi mất. |
[한철의 한숨] | |
[주현의 떨리는 숨소리] | |
[계단 올라오는 발소리] (윤석) 팀장님, 어휴 | Thanh tra. Trời ạ. |
(윤석) 담배 냄새, 아유, 씨 창문 좀 열지, 진짜 | Mùi trong này chả khác gì mùi gạt tàn. Mở cửa sổ đi! |
(주현) 감시조는? | Đội theo dõi sao rồi? |
(윤석) 집에서 애들이랑 논대요 | Họ đang chơi với đám con. |
아빠가 징계 먹으니까 애들이 그렇게 좋아한다네 | Nghe bảo tụi nhỏ thích bố mình bị đình chỉ công tác lắm. |
과장 뒤는 좀 털어 봤어? | Chỗ Trung úy có gì không? |
찾아본다고 찾아봤는데 | Em đã ráng moi móc hết sức, |
그, 아무리 찾아도 안 나오는 게 이렇게 뒷주머니에서 나오네? | nhưng chẳng có gì. Nhưng chị đoán xem trong túi sau em là gì? |
[윤석의 웃음] | |
여기에 뭐 들었는지 아십니까? [짧은 휴대전화 진동음] | Chị biết trong này có gì không? |
(윤석) 이거 보면 진짜 눈알 돌아가는데 | Đảm bảo chị sẽ trố mắt mà xem cho coi. |
[휴대전화를 달칵 집어 든다] | |
[불안한 배경음악] | |
저장했지, 따로? 이따 볼게 | Cậu sao chép rồi nhỉ? Để xem sau. |
어디 가요? [문이 닫힌다] | Đi đâu vậy? |
[통화 연결음] [주현의 다급한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[거친 숨소리] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… | Số máy quý khách vừa gọi… |
[주현의 다급한 숨소리] | |
(주현) 어디 있어? | Anh ta đâu rồi? |
[주현의 울음 섞인 숨소리] | |
[주현의 다급한 숨소리] | |
[주현의 다급한 숨소리] | |
[배경음악이 고조된다] | |
[주현의 필사적인 숨소리] | |
[차 시동을 건다] | |
[삑 경고음] [안내 음성] SD 카드가 없습니다 | Không phát hiện thẻ nhớ. |
[서글픈 배경음악] (주현) 우린 경찰 가족이라면서 | Tự nhận là gia đình cảnh sát, |
맨날 씨발, 뒤통수치고 배신 때리고 그러잖아 | nhưng bọn ta toàn phản bội và đâm sau lưng nhau. |
가족 아니야, 우리 | Bọn ta đâu phải gia đình. |
오버하시네, 우리 과장님이 | Trung úy, cô làm quá rồi. |
그냥 얘기 좀 나눈 거예요 | Bọn tôi chỉ nói chuyện thôi. |
[한숨] | |
[숨을 깊이 들이 내쉰다] | |
[주현의 필사적인 숨소리] | |
[주현이 흐느낀다] | |
[주현이 흐느낀다] | |
[오열한다] | |
[주현의 울음 섞인 숨소리] | |
[흐느끼며] 안 돼 | Không… |
[주현이 흐느낀다] | |
싫어 | |
[괴롭게 흐느낀다] | |
[오열한다] | |
[주현이 오열한다] | |
(녹음 속 강준) 애초에 네가 한철이 새끼 죽이는 바람에 | Mớ hổ lốn này xảy ra |
이 씨발, 이 지랄 발광이잖아 [윤석의 한숨] | vốn là do cô đã giết Han-cheol. |
(녹음 속 정국) 한철이 안 죽었으면 우리가 죽었겠지 | Han-cheol không chết thì bọn ta sẽ chết. |
(녹음 속 강준) 아, 뒷수습 어떡할 거야, 이거 | Giờ cô tính sao? |
(녹음 속 정국) 씨발 그러게 처음부터… | - Lẽ ra anh phải làm cho tử tế vào. - Lũ điên! |
(윤석) 미친 새끼들 | - Lẽ ra anh phải làm cho tử tế vào. - Lũ điên! |
잘해 줄 필요가 없다니까, 이거 먹지도 않을 거, 씨 | Có ý nghĩa gì đâu chứ? Chị ấy còn chả ăn. |
(녹음 속 강준) 씨발 놈아 다 물 건너갔어, 이 병신아 | Quên xừ vụ tiền bạc đi. Toang hết rồi. |
경찰들 깔랬더니 배신을 때려? 야 | Bảo cô cho cớm tập kích, cô lại phản bội tôi? Sao hả? Muốn trừ khử cả tôi luôn à? |
나도 같이 엮어서 보내려고? | Sao hả? Muốn trừ khử cả tôi luôn à? |
(녹음 속 정국) 야, 이 씨발 새끼야 | Chó chết, tôi đã đồng ý tập kích sau khi anh lấy tiền… |
돈 빼돌리고 난 다음에 덮치기로 한 거잖아 | Chó chết, tôi đã đồng ý tập kích sau khi anh lấy tiền… |
[파일 재생을 멈춘다] | |
[한숨] | |
(윤석) 어유, 씨! | Chết mẹ! |
[윤석의 다급한 숨소리] | |
[새가 지저귄다] [긴장한 숨소리] | |
[컨테이너 문이 열린다] | |
과장님, 안녕하십니까 | Chào Trung úy. |
(정국) 웬일로 마중을 다 나왔냐? | - Nay ra ngoài đón tôi luôn cơ à? - À thì… |
[어색하게 웃으며] 아, 예 | - Nay ra ngoài đón tôi luôn cơ à? - À thì… |
(윤석) 팀장님이 정리 좀 도와 달라고 해 가지고 | Đội trưởng Kang nhờ dọn đồ nên tôi bị lôi tới đây. |
끌려왔습니다 | Đội trưởng Kang nhờ dọn đồ nên tôi bị lôi tới đây. |
(윤석) 아, 여기, 식사하는 데인데 | Thường thì bọn tôi ăn ở đó, nhưng nay chị ấy không ăn mà bỏ đi luôn. |
아까 식사 안 하고 팀장님 나가셔 가지고 | Thường thì bọn tôi ăn ở đó, nhưng nay chị ấy không ăn mà bỏ đi luôn. |
밥 먹는 데인데… | Thường thì bọn tôi ăn ở đó, nhưng nay chị ấy không ăn mà bỏ đi luôn. |
여긴 그냥 팀장님 쉬는 공간입니다 | Chị ấy hay nghỉ ngơi ở đó. |
[계단 내려오는 발소리] [긴장한 숨소리] | |
(정국) 주현이는? | Joo-hyun đâu rồi? |
모르겠는데요 오니까 안 계시던데요 | Không rõ ạ, lúc tới đã không thấy đâu. |
마실 것 좀 드릴까요? | - Tôi lấy nước cho sếp nhé? - Ừ. |
그래, 커피 한잔할까? | - Tôi lấy nước cho sếp nhé? - Ừ. - Tôi muốn uống café. - Được ạ. |
(윤석) 네 | - Tôi muốn uống café. - Được ạ. |
[정수기 물소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
(윤석) 믹스커피밖에… | Mà chỉ có loại hòa tan… |
[총성] | Mà chỉ có loại hòa tan… |
[윤석의 신음] | |
[윤석이 콜록거린다] | |
[불길한 배경음악] [윤석의 힘겨운 숨소리] | |
[콜록거린다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[총성] | |
[힘겨운 신음] | |
[주현의 한숨] | |
[매미 소리] | |
[한숨] | |
[계단 올라오는 발소리] | |
[주현의 한숨] | |
[주현의 떨리는 한숨] | |
윤석아 | Yun-seok. |
윤석아! [슬픈 배경음악] | Yun-seok. |
차윤석! 차윤석, 정신 차려 봐 | Cha Yun-seok! Tỉnh lại đi, Yun-seok! |
[주현의 떨리는 숨소리] 윤석아 | Yun-seok! |
아, 씨… [주현의 다급한 숨소리] | Đừng mà… |
[주현의 떨리는 숨소리] | |
(윤석) 아유, 씨! | Chết mẹ! |
[다급한 숨소리] | |
(녹음 속 윤석) 과장님 안녕하십니까 | - Chào Trung úy. - Nay ra ngoài đón tôi luôn cơ à? |
(녹음 속 정국) 웬일로 마중을 다 나왔냐? | - Chào Trung úy. - Nay ra ngoài đón tôi luôn cơ à? |
(녹음 속 윤석) 어쩐 일로 오셨습니까? | Sao sếp lại đến đây? |
팀장님이 정리 좀 도와 달라고 해 가지고 | Đội trưởng Kang nhờ dọn đồ nên tôi bị lôi tới đây. |
끌려왔습니다 | Đội trưởng Kang nhờ dọn đồ nên tôi bị lôi tới đây. |
여긴 그냥 팀장님 쉬는 공간입니다 | Chị ấy hay nghỉ ngơi ở đó. |
[주현의 떨리는 숨소리] | |
(녹음 속 정국) 주현이는? | Joo-hyun đâu rồi? |
(녹음 속 윤석) 모르겠는데요 오니까 안 계시던데요 | Không rõ, lúc tới đã không thấy đâu. |
마실 것 좀 드릴까요? | - Tôi lấy nước cho sếp nhé? - Ừ. |
[불안한 배경음악] (녹음 속 정국) 그래 커피 한잔할까? | - Tôi lấy nước cho sếp nhé? - Ừ. - Tôi muốn uống café. - Được ạ. |
(녹음 속 윤석) 네 | - Tôi muốn uống café. - Được ạ. |
[녹음 속 정수기 물소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[녹음 속 총성] [녹음 속 윤석이 털썩 쓰러진다] | |
[슬픈 배경음악] [흐느낀다] | |
[녹음 속 총성이 탕탕 울린다] | |
[주현이 숨죽여 흐느낀다] | |
[울음 섞인 웃음] | |
[거친 숨소리] | |
[새가 지저귄다] | |
(준영) 이쪽으로 슛, 슛, 슛, 슛 저거, 저거 [창수의 웃음] | - Lối này, ném nè! - Đằng kia. |
(준영 아들) 여기 있어 빨리, 됐어, 잡았다! | Đây rồi! Bắt được rồi. |
(준영 아들) 아! [준영의 웃음] | Đây rồi! Bắt được rồi. Đừng! |
- (준영 아들) 아이, 차가워! - (준영) 아! | Đừng mà, lạnh quá! |
아… | |
[웃으며] 뭐야, 빨리 줘 | Thôi đi, đưa đây cho bố. |
- (준영 아들) 아빠! - (준영 아내) 이거 뭐야? | Bố. |
[달그락 소리] (준영) 얘가… | Mấy đứa này… |
(준영 아들) 빨리, 누나! [아이들의 탄성과 말소리] | Xông lên đi! |
(준영) 야, 창수야 | Chang-su ơi. |
(준영) 하지 마 | Dừng lại ngay. |
- (창수) 잠깐, 가만있어 봐 - (창수 아내) 어 | - Khoan, đợi đã. - Rồi. |
(준영) 아니, 여기까진 어쩐 일로… | Ô kìa, sao cô lại đến đây? |
(창수) 오셨습니까? | Ô kìa, sao cô lại đến đây? Xin chào. |
[아이들 노는 소리] | |
보기 좋다 | Trông hai anh tươi ghê. |
(창수) 무슨 일 있으세요, 팀장님? | Có chuyện gì à? |
(준영) 윤석이는요? | Yun-seok đâu? |
너희들이 좀 도와줘야겠다 | Tôi cần hai anh giúp. |
가 봐, 뒷일 부탁 좀 하자 | Đi đi! Lo phần còn lại giúp tôi. |
저기, 무슨 일이신데요? | Khoan đã, chuyện gì đang xảy ra… |
옷 갈아입고 나올 테니까 잠깐 기다리세요 | Cô đợi tí, tôi thay đồ đã. |
(주현) 아니야 | Cô đợi tí, tôi thay đồ đã. Không cần. |
성우병원 | Cậu ấy đang ở bệnh viện Seongu. Đến ở cùng Yun-seok đi. |
윤석이한테 가 봐 | Cậu ấy đang ở bệnh viện Seongu. Đến ở cùng Yun-seok đi. |
[민규의 상구의 힘주는 신음] | |
(민구) 어? 머리, 머리 | |
(중배) 같이 가겠습니다 | Để em đi với anh. |
아니야 | Không cần, tôi phải tự mình hoàn thành việc này. |
이건 내가 직접 끝내야 돼 | Không cần, tôi phải tự mình hoàn thành việc này. |
[차 시동을 건다] | |
[차 문을 탁 닫는다] | |
[메신저의 한숨] | |
[불길한 배경음악] | |
[덜컹거린다] | |
[잡동사니가 달그락거린다] | |
(메신저) 씨… [다가오는 발소리] | Chết tiệt… |
[메신저의 신음] [긴장감 흐르는 배경음악] | |
[광철과 메신저의 거친 숨소리] | |
[광철의 힘주는 신음] | |
[메신저의 힘주는 신음] [광철의 신음] | |
[메신저의 기합] | |
[메신저의 힘겨운 신음] | |
[메신저의 거친 숨소리] | |
(메신저) 이, 씨! [메신저의 힘주는 신음] | |
[메신저와 광철의 힘겨운 신음] | |
[메신저의 힘겨운 신음] | |
[광철의 힘주는 신음] [메신저의 신음] | |
[광철의 힘주는 신음] | |
[메신저의 힘겨운 신음] | |
[메신저의 힘주는 신음] | |
[광철의 힘겨운 신음] | |
[메신저의 거친 숨소리] | |
[메신저의 힘주는 신음] | |
[광철의 괴로운 신음] | |
[메신저의 힘주는 신음] | |
[광철이 숨을 내뱉는다] | |
[메신저의 힘주는 신음] | |
[뼈가 우두둑 꺾인다] [메신저의 비명] | |
[광철이 콜록거린다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(메신저) 이, 씨… | |
[광철의 비명] | |
[광철의 힘겨운 신음] | |
[광철의 힘주는 신음] | |
[광철의 괴로운 신음] | |
[메신저의 힘겨운 숨소리] | |
[광철이 콜록거린다] | |
(메신저) 씨발 | Mẹ nó chứ… |
[광철이 콜록거린다] | Mẹ nó chứ… |
[메신저의 괴로운 신음] | |
[광철의 힘주는 신음] | |
[메신저의 신음] | |
[광철의 거친 숨소리] [메신저의 괴로운 신음] | |
뭐 어쩌자고? | Mày tính làm gì vậy hả? |
이유가 뭐야? | Sao mày lại làm vậy? |
익숙하잖아 | Chả phải mày quen rồi hả? |
이게 너희들이 개새끼 다루는 방식인데 | Tụi mày xử lý lũ chó theo cách này mà. |
씨발 | Mẹ kiếp! |
이렇게까지 할 일이냐고 | Mày có cần làm đến vậy không? |
너 그 교수 새끼만 정리하고 잠수 타면 되는 거였잖아 | Mày chỉ cần xử lý tên Giáo sư đó rồi im lìm một thời gian. |
(광철) 잠수 타면 | Tao im lìm rồi mày có tha mạng cho tao không? |
살려 줄 작정이었다? | Tao im lìm rồi mày có tha mạng cho tao không? |
아니 | Không đâu. |
넌 애초에 그럴 생각이 없었어 | Từ đầu mày đã không có ý định làm thế. |
심부름하는 개새끼 주제에 네가 무슨 결정을 해? | Mày chỉ là một thằng chạy vặt. Vốn dĩ mày đâu có quyền quyết định. |
[웃음] | Vốn dĩ mày đâu có quyền quyết định. |
[피식 웃는다] | |
네 주인 어디 있냐? | Chủ mày đâu? |
(메신저) 네가 뭔 짓거리를 해도 달라질 거 없어 | Mày có làm gì cũng chẳng thay đổi được. |
[웃음] | |
헛수고하지 마 | Đừng phí sức nữa! |
대답 안 해도 돼 | Mày không cần trả lời. |
그게 너희들 방식이니까 | Tao rõ phong cách của tụi mày. |
[웃으며] 미친 새끼 | Thằng chó điên! |
[숨을 들이켠다] | |
여기서 끝날 거 같죠? | Mày nghĩ vầy là xong hả? |
당신 선 넘은 거야 | Mày đã vượt quá giới hạn. |
[거친 숨소리] | |
[웃음] | |
[메신저가 털썩 쓰러진다] [정적인 배경음악] | |
[광철의 거친 숨소리] | |
[다가오는 차 소리] | |
[부스럭거린다] | |
(한철) 넌 믿을 만한 놈이냐? | Tôi có thể tin cô không? |
[웃으며] 나도 믿을 놈 한 놈은 있어야지 | Tôi cần ít nhất một người tin tưởng được. |
[연기를 후 뱉는다] | |
[찰칵 소리] | |
(광철) 나랑 얘기하고 싶으면 연락해 | Muốn nói chuyện thì gọi tôi. |
[주현의 떨리는 숨소리] | |
[배경음악이 고조된다] | |
[주현의 떨리는 숨소리] | |
[주현의 거친 숨소리가 울린다] | |
[형사들이 소리친다] | |
(한철) 주현아 [주현이 흐느낀다] | Joo-hyun, |
어떤 것도 남기지 말고 [주현이 거칠게 흐느낀다] | đừng để lại tí ti bằng chứng gì |
아무도 믿지 말고 | và đừng tin ai cả. |
[주현이 오열한다] | |
[도끼의 괴로운 신음] | |
[창수가 흐느낀다] | NHÀ XÁC |
[한숨] | |
개새끼야 | Tên khốn này… Đã phát hiện xác của hai người đàn ông |
(TV 속 앵커) 오늘 낮 용봉동 한 주택 앞마당에서 | Đã phát hiện xác của hai người đàn ông |
남성 시신 두 구가 발견됐습니다 | trong sân một ngôi nhà ở làng Yongbong. |
그중 한 명은 경찰이 조사 중이던 거대 마약 조직의 일원이었으며 | Một người là thành viên của một băng ma túy lớn hiện đang bị điều tra. |
다른 한 명은 해당 조직을 수사 중이던 경찰관… | Người còn lại là cảnh sát… Trên hai thi thể đều phát hiện những vết đâm chém ở vùng bụng và cổ. |
(TV 속 앵커2) 두 시신의 복부와 목에서 | Trên hai thi thể đều phát hiện những vết đâm chém ở vùng bụng và cổ. |
수십 개의 자상이 발견됐고 | Trên hai thi thể đều phát hiện những vết đâm chém ở vùng bụng và cổ. |
이 발견된 시신 간의 관계를 미루어 보아 | Xem xét tình hình, có vẻ như hai người đàn ông đã đâm nhau… |
서로를 칼로… | Xem xét tình hình, có vẻ như hai người đàn ông đã đâm nhau… |
(TV 속 앵커3) 시신은 얼마 전 실종된 마을 주민 B 씨로 | Có vẻ thi thể này là "ông B" mất tích gần đây. |
심하게 구타당하고 고문당한 흔적이 있다고 | Cảnh sát tiết lộ thi thể có dấu vết bị tra tấn và tổn hại nặng nề… |
경찰은 밝혔습니다, B 씨는… | Cảnh sát tiết lộ thi thể có dấu vết bị tra tấn và tổn hại nặng nề… |
(TV 속 앵커4) 새로운 소식입니다 | Tin nóng hổi. |
신안 염전 창고 화재에서 발견된 사체 한 구의 신원이 | Danh tính của người đàn ông bị chết trong vụ hỏa hoạn là một đặc vụ |
특수본 마약 수사관으로 밝혀졌습니다 | chống ma túy thuộc Đơn vị Điều tra Đặc biệt… |
(TV 속 앵커5) 어제 낮 서울 용남경찰서 내에서 발생한 [소란스럽다] | Vụ nổ súng xảy ra vào hôm qua tại Đồn Cảnh sát Yongnam |
총격 사건으로 인해 | Vụ nổ súng xảy ra vào hôm qua tại Đồn Cảnh sát Yongnam |
마약 수사팀 수사과장 문 모 씨가 사망하고 | đã khiến Trung úy Moon, Đội Chống Ma túy thiệt mạng. |
총을 쏜 경위 강 모 씨는 현장에서 체포됐습니다 | Người nổ súng là Thanh tra Kang đã bị bắt ngay lập tức. |
범인은 범행 동기에 대해 피해자 문 씨가 | Người nổ súng là Thanh tra Kang đã bị bắt ngay lập tức. Động cơ bắn Trung úy Moon của Kang là vì |
상선이라 불리는 마약 조직에 연루돼 있으며… | Moon thuộc tổ chức ma túy được gọi là băng cầm đầu… |
(TV 속 앵커6) 용남경찰서 내에서 발생한 총격 사건으로 인해 | Moon thuộc tổ chức ma túy được gọi là băng cầm đầu… Sau khi xảy ra nổ súng trong Đồn Cảnh sát Yongnam… |
마약 수사팀… | Sau khi xảy ra nổ súng trong Đồn Cảnh sát Yongnam… |
(영상 속 앵커7) 오늘 경찰청 브리핑에서는 경찰서 총격 사건과 염전 화재 | Cuộc họp báo tại Cục Cảnh sát quốc gia hôm nay đã xác nhận vụ nổ súng, vụ cháy, |
용봉동 암매장 사건이 모두 연결되어 있다고 보고 | đã xác nhận vụ nổ súng, vụ cháy, vụ chôn xác ở làng Yongbong có liên quan đến nhau… |
사건의 주요 인물이자 상선의 하위 유통 조직으로 알려진 | vụ chôn xác ở làng Yongbong có liên quan đến nhau… Cảnh sát hiện đang lần theo địa điểm của Hwang, lão đại băng Yongsoo ở Seoul, một nhà phân phối cấp thấp hơn, |
서울 용수파 두목 황 씨와 | lão đại băng Yongsoo ở Seoul, một nhà phân phối cấp thấp hơn, |
부산 갈매기파 두목 김 씨의 위치를 | lão đại băng Yongsoo ở Seoul, một nhà phân phối cấp thấp hơn, và Kim, lão đại của băng Mòng Biển ở Busan. |
추적하고 있다고 발표했습니다 | và Kim, lão đại của băng Mòng Biển ở Busan. |
이지원 기자가 전해드립니다 | Mời phóng viên Lee Ji-won đưa tin. |
(TV 속 기자) 이들 유통 조직은 | Băng cầm đầu cung cấp cho các nhà phân phối |
상선으로부터 필로폰 일명 히로뽕의 원액을 공급받아 [폴더폰을 여닫는다] | Băng cầm đầu cung cấp cho các nhà phân phối dung dịch ma túy đá không pha loãng |
생수병으로 둔갑시켜 유통해 왔으며 | dung dịch ma túy đá không pha loãng dưới dạng các chai nước. |
마약 수사과장이 이 과정을 총괄 지휘해 왔던 것으로 보인다고 | Cảnh sát trưởng Nam Gi-ho tiết lộ rất có thể Trung úy Đội chống ma túy đang làm gián điệp hai mang. |
남기오 경찰청장이 전했습니다 | rất có thể Trung úy Đội chống ma túy đang làm gián điệp hai mang. |
(TV 속 앵커8) 이에 남기오 경찰청장은 | Cảnh sát trưởng Nam Gi-ho cũng gửi lời xin lỗi vì đã khiến |
마약 조직과 경찰의 연루 사실로 인해 | Cảnh sát trưởng Nam Gi-ho cũng gửi lời xin lỗi vì đã khiến |
국민 여러분께 큰 실망감을 안겨 드려 | người dân cảm thấy thất vọng với sự sa đọa của lực lượng cảnh sát… |
깊은 사과의 말씀을 드린다고… | người dân cảm thấy thất vọng với sự sa đọa của lực lượng cảnh sát… |
[다가오는 발소리] | |
(은주) 현우랑 또 안 맞대 | Lại không tương thích với con. |
수술은 | Đành phải đợi thêm |
또 기다려야 돼 | một thời gian nữa. |
그래 | Anh biết rồi. |
그 일은 | Chuyện bên anh giải quyết xong chưa? |
(은주) 이제 끝난 거야? | Chuyện bên anh giải quyết xong chưa? |
그거 기억나? | Em có nhớ không? |
(동하) 우리 옛날에 | Cách đây khá lâu, |
연말에… | vào dịp cuối năm… |
해피 뉴 이어 파티 했었잖아 | nhà mình đã làm tiệc giao thừa. |
현우가 케이크 먼저 먹었다고 연우가 현우 막 울리고 | Yeon-woo đã chọc Hyun-woo khóc vì thằng bé đã ăn bánh trước. |
난장판이었는데 | Đêm đó đã rất hỗn loạn. |
그거 캠코더로 녹화해 놨었는데… | Anh đã dùng máy quay quay lại nhưng… |
잃어버렸나 봐 | để lạc đâu mất rồi. |
암만 찾아도 없네 | Không thấy đâu cả. |
안 잃어버렸어 | Anh không làm mất. |
(은주) 현우 방 서랍장에 있을 거야 | Hẳn ở trong hộc tủ của Hyun-woo. |
그래? | Thật à? |
다행이다 | Vậy thì may quá. |
(동하) 은주야 | Eun-ju. |
우리 왜 이렇게 된 거지? | Sao lại thành ra như này? |
우리 옛날엔 좋았었는데 | Chúng ta đã từng rất hạnh phúc. |
내가 너한테 가족이 못 된 이유가 뭘까? | Vì lý do gì mà anh không thể là gia đình của em? |
[은주가 코를 훌쩍인다] | |
헤어지고 싶은… | Sao em lại muốn… |
이유가 뭐야? | chia tay? |
내가… | Tôi… |
아무것도 아닌 사람이 돼 버렸어 | sau khi trở thành gia đình của anh, |
너랑 가족이 되고 나서 | tôi đã thành người vô hình. |
[잔잔한 배경음악] | |
(현우) 아까부터 저러고 있지만 문제가 있는 건 아니에요 | Nó cứ vậy từ nãy đến giờ nhưng không có sự cố gì đâu. |
비행기는 착륙하는 순서가 있거든요 | Máy bay đều có thứ tự hạ cánh cả đấy. |
저 비행기는 하늘을 빙빙 돌면서 대기하고 있는 거야 | Chiếc máy bay đó bay vòng vòng trên trời để chờ đến lượt nó. |
아빠 | Bố. |
(동하) 응? | Sao con? |
내가 계속 아픈 게 가족들한테 좋을까요? | Bố nghĩ con cứ bệnh hoài, hay khỏi bệnh |
아니면 빨리 낫는 게 좋을까요? | thì sẽ tốt cho nhà mình hơn? |
(현우) 내가 아프면 온 가족이 다 모이잖아요 | Mỗi khi con bị ốm, cả nhà mình lại ở cùng nhau. |
[한숨] | |
[한숨] | |
연료가 바닥나기 전에는 착륙하겠죠? 저 비행기 | Chắc nó sẽ hạ cánh an toàn chứ nhỉ? Trước khi nó hết nhiên liệu? |
아무 문제 없이 | Trước khi nó hết nhiên liệu? |
[살짝 웃는다] | |
(동하) 그럼 | Tất nhiên rồi. |
(득수) 동하야 | Dong-ha này. |
내가 그때 | Hồi đó, |
너무 멀리 가 버렸다 | bố đã lạc trôi khỏi con quá xa. |
미안하다 | Bố xin lỗi. |
[잔잔한 컨트리풍 배경음악] | |
[매미 소리] | |
[동하의 기쁜 숨소리] | |
(영상 속 동하) 현우야 아빠 봐 봐 | Hyun-woo, nhìn bố này. |
[영상 속 꼬마 현우의 탄성] (영상 속 어린 연우) 현우야 | |
[웃음] | |
(영상 속 동하) 연우야, 가자 현우야, 가자! | Yeon-woo, Hyun-woo, đi nào! |
(영상 속 어린 연우와 동하) - 출발! - 가자! | Yeon-woo, Hyun-woo, đi nào! - Đi! - Đi thôi! Hyun-woo, đi nào! |
(영상 속 동하) 현우, '레츠 고'! | Hyun-woo, đi nào! |
[웃음] - (영상 속 어린 연우) '레츠 고'! - (영상 속 동하) '레츠 고'! | - Đây rồi! - Đi thôi! |
[영상 속 동하와 은주의 탄성] | |
[영상 속 꼬마 현우가 옹알거린다] | |
(영상 속 동하) 자, 준비하시고 지금 간다 | Rồi, chuẩn bị nhé! Giờ bố đếm nhé. |
아빠 지금 간다 자, 카운트한다, 자, 한다 | Bố đếm đây! Đến giờ đếm ngược rồi. Bắt đầu nào! |
자, 10! | Được rồi. Mười. |
[흐느낀다] (영상 속 동하와 가족) 9, 8! | - Chín. Tám. Bảy. - Chín. Tám. Bảy. |
7, 6, 5, 4! | - Chín. Tám. Bảy. - Chín. Tám. Bảy. - Sáu. Năm. Bốn. - Sáu. Năm. Bốn. |
3, 2, 1! [동하가 흐느낀다] | - Sáu. Năm. Bốn. - Sáu. Năm. Bốn. - Ba. Hai. Một. - Ba. Hai. Một. |
[영상 속 행복한 환호성] | |
[영상 속 박수와 탄성] | |
(영상 속 동하) 자, 보자 [동하가 오열한다] | |
(동하) 우리 | Em nghĩ chúng ta… |
아무 일도 없었던 것처럼 | có thể quên hết mọi chuyện đã xảy ra |
그때 그 파티로 돌아갈 수 있을까? | và trở lại bữa tiệc hôm đó không? |
[멀리서 사이렌이 울린다] | ĐỒN CẢNH SÁT YONGNAM |
(센터 직원) 네 긴급 신고 112입니다 | Đường dây khẩn cấp 112 xin nghe. |
(동하) 저 용봉동 사건 관련해서 제보할 게 있습니다 | Tôi muốn báo cáo về vụ án ở làng Yongbong. |
직접 가서 제보하고 싶은데요 | Tôi muốn báo cáo trực tiếp. |
오늘 경찰서로 가겠습니다 | Hôm nay tôi sẽ đến đồn cảnh sát. |
[신호 변경 알림음] | |
[잔잔한 배경음악] | |
[갈매기가 끼룩거린다] | |
[광철의 한숨] | |
[폴더폰 진동음이 울린다] | |
[폴더폰 진동음이 계속된다] | |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
[신호 변경 알림음] | |
[벨 소리가 울린다] | |
[벨 소리가 계속 울린다] | |
[벨 소리가 울린다] | |
[폴더폰을 연다] | |
(남자) 박동하 씨? | Anh Park Dong-ha à? |
(동하) 네 | Vâng. |
누구시죠? | Ai vậy ạ? |
(남자) 그 핸드폰 잘 보관하세요 | Bảo vệ chiếc điện thoại đó. Tính mạng gia đình anh phụ thuộc vào nó. |
그거 가족들 목숨입니다 | Bảo vệ chiếc điện thoại đó. Tính mạng gia đình anh phụ thuộc vào nó. |
자, 그럼 조만간 또 봅시다 | Vậy nhé. Tôi sẽ sớm gặp anh. |
No comments:
Post a Comment