Search This Blog



  태양의 후예 10

Hậu Duệ Mặt Trời 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(아구스) 하느님! [영어]Chúa ơi!
[긴장감이 도는 음악]
(시진) 살려요Cứu hắn đi.
당신은 의사로서 당신의 일을 해요Bác sĩ thì hãy làm việc của bác sĩ.
죽여야 할 상황이 생기면Nếu cần phải giết hắn
죽이는 건 내가 할 테니까thì anh sẽ là người giết.
(여자) 살리지 마 [영어]Đừng cứu hắn.
죽게 내버려 둬, 제발! [영어]Hãy để hắn chết đi, làm ơn.
저 애 입 막아 [영어]Bịt miệng con bé đó lại.
갈겨버려 [영어] [기침을 한다]Bắn đi.
출혈로 인한 쇼크예요Anh ta bị sốc do mất máu. Phải đưa vào trong.
안으로 옮겨야 해요Anh ta bị sốc do mất máu. Phải đưa vào trong.
(시진) 선택해 [영어]Anh chọn đi.
총 내려놓고 안으로 옮길지 [영어]Bỏ súng xuống và đưa hắn vào trong.
이대로 둬서 그냥 죽게 할지 [영어]Hoặc là cứ để hắn chết như vậy.
참고로 난... [영어]Theo tôi thì…
후자를 권해 [영어]cái sau hợp lý hơn.
(아구스) 윽!
아! [가쁘게 숨을 쉰다]
꽉 잡아 [영어]Nắm chặt vào.
(아구스) 윽!
아프잖아! [영어]Đau chết mất.
진통제는 놓고 하는 거야? [영어]Tiêm thuốc giảm đau chưa?
윽!
[아픔을 참는 신음 소리]
(모연) 깜빡했네Tôi quên mất. Tôi không phải bác sĩ giỏi lắm.
실력 좋은 의사가 아니라서Tôi quên mất. Tôi không phải bác sĩ giỏi lắm.
[아구스가 가쁘게 호흡한다]
[무전기 소리] (대영) 울프 송신, 빅보스! 빅보스!Sói gọi Đại Boss! Đại Boss!
무전 들립니까? 빅보스 응답 바람Đại Boss, nghe rõ trả lời.
군인들이 오고 있는 모양입니다! [영어]Có vẻ quân đội đang đến!
(남자) 지금이라도 애들 모을까요? [영어]Có tập hợp bọn trẻ không?
(아구스) 군인들이 오고 있으면 [영어]Nếu quân đội đang đến,
후퇴를 해야지 [영어]thì phải rút lui thôi.
하지만... [영어]Nhưng mà…
(아구스) 너희들 상대 아니야 [영어]Tụi mày không thắng nổi đâu.
돌아가자 [영어]Quay về thôi.
[긴장감이 도는 음악]
이 아이는 못 데려가 [영어]Anh không thể đưa nó đi.
(모연) 총알은 꺼냈지만 병원부터 가는 게 좋을 거야 [영어]Viên đạn đã được lấy ra nhưng anh vẫn nên đến bệnh viện trước.
당장 죽지 않을 정도로만 [영어]Tôi chỉ chữa đủ để anh
치료했거든 [영어]không chết ngay thôi.
파티마, 다음에 보게 되면 [영어]Fatima, hẹn gặp lại cô.
약속할게. 지금처럼 예쁜 얼굴로 죽지는 않을 거야 [영어]Tôi hứa đó. Cô sẽ không chết với khuôn mặt đẹp đẽ này đâu.
(시진) 후퇴는... [영어]Nếu muốn rút lui,
가능한 빨리 [영어]hãy chạy càng nhanh càng tốt,
가능한 멀리 [영어]càng xa càng tốt.
내가 친절한 건 여기까지야 [영어]Tôi chỉ tốt bụng đến mức này thôi.
[긴장감 넘치는 음악]
아구스가 군복을 벗었다는 말씀입니까?Anh nói Argus đã từ bỏ áo lính rồi sao?
네, 지금은 무기상입니다Đúng vậy, giờ hắn là tên buôn vũ khí.
전에 한 번 다운타운에서 마주친 적 있고요Chúng tôi từng chạm mặt ở thị trấn.
우리는 특기 살려 재취업하려면 용병 아니면 악당이니Chúng ta mà đổi nghề thì chỉ hợp làm lính đánh thuê hoặc tội phạm.
군복 벗고 돈 따라간 특수 부대 출신의Lính đặc chủng cởi bỏ quân phục để chạy theo đồng tiền,
흔해빠진 후일담이지 말입니다thì rất hay rơi vào vế sau.
[부드러운 음악]
(남자) 아... 아...
(하 간호사) 재난 이후에 2차 재난이 홍역과 콜레라라더니Hết thiên tai lại đến bệnh sởi và bệnh tả.
진짜네Thật không ngờ.
와... 세계사가 바뀌는 수술에Chà, nào là cuộc phẫu thuật thay đổi thế giới,
지진에, 이제 하다 하다 전염병이야?rồi đến động đất, giờ lại là dịch bệnh.
그래서 내가 오자마자 튀자고...Thế mới bảo, phải trốn ngay.
흠...
- 가자 - 잘 가 [영어]- Đi thôi. - Tạm biệt nhé.
이쪽으로 와 응, 잘했어Cháu qua bên này nhé. Ngoan quá.
열은 내렸지만 안심할 단계는 아니에요Đã hạ sốt nhưng vẫn chưa an tâm được.
(모연) 몇몇은 폐렴 증상도 보여요Còn một vài triệu chứng viêm phổi.
(송 선생) 폐렴이 심하지는 않아Viêm không nặng lắm.
우리도 홍역 정도는 치료할 가방끈은 되니까Bệnh sởi thì ta có đủ khả năng chữa.
넌 가서 옷이나 갈아입어Cô đi thay đồ đi. Rửa cả tay nữa.
(송 선생) 손에 피도 좀 씻고Cô đi thay đồ đi. Rửa cả tay nữa.
그런데 뭔 피냐?Nhưng máu gì thế?
(시진) 살려요 [잔잔한 음악]Cứu hắn đi.
당신은 의사로서 당신의 일을 해요Bác sĩ thì hãy làm việc của bác sĩ.
죽여야 할 상황이 생기면Nếu cần phải giết hắn
죽이는 건 내가 할 테니까thì anh sẽ là người giết.
으윽... 으...
[아구스의 가쁜 숨소리]
위험한 남자랑 다니시네 [영어]Anh ta nguy hiểm đấy.
총 든 남자 옆에 있으면 [영어]Ở cạnh người cầm súng
총 맞을 확률이 높은데 [영어]sẽ có ngày gặp nguy.
[크게 웃는다]
[긴장감이 도는 효과음]
(최 간호사) 선생님! 강 선생님!Bác sĩ Kang! Cô bé mà bác sĩ đưa về ấy,
선생님이 데려온 그 여자애 있잖아요Bác sĩ Kang! Cô bé mà bác sĩ đưa về ấy,
지금 가겠다고 난리인데 어떡해요?nó cứ nằng nặc đòi đi. Làm sao đây?
일단 먹어 [영어]Em ăn chút đi.
먹고 얘기하자 [영어]Ăn rồi nói chuyện.
왜 살렸어! 그냥 죽게 뒀어야지 왜 살렸냐고! [영어]Tại sao chị lại cứu hắn? Chị phải để hắn chết đi chứ.
죽게 뒀으면 넌 살인자야 [영어]Vì em sẽ là kẻ giết người.
너 살인자 되는 거 막은 거야, 내가 [영어]Chị chỉ ngăn em trở thành kẻ giết người thôi.
살인자가 되는 건 막았지만 [영어]Chị ngăn được tôi giết người,
내가 살해되는 건 못 막겠지! [영어]nhưng chị không thể ngăn tôi thành nạn nhân!
여기 군인들이 지키고 있어서 [영어]Ở đây có quân đội bảo vệ,
너 안 죽어 [영어]em không chết đâu.
군인? 군인을 믿으라고? [영어]Quân đội? Muốn tôi tin quân đội sao?
전쟁 겪어봤어? [영어]Chị đã trải qua chiến tranh chưa?
전쟁 중인 군인 본 적 있어? [영어]Chị đã nhìn thấy quân nhân chiến đấu chưa?
못 봤을 거 같은데 [영어]Chắc hẳn là chưa.
그러니까 막지 마 난 떠날 거야 [영어]Vậy nên đừng có cản tôi. Tôi phải đi.
뭐 하는 거야! [영어]Chị đang làm gì vậy?
나 원망해도 돼 싫어해도 되고 [영어]Em hận chị cũng được, ghét cũng được.
그러니까 일단 먹어 [영어]Nhưng phải ăn đi đã.
기운을 차려야 원망도 하고 도망도 치는 거야 [영어]Có đủ sức thì mới hận, mới chạy trốn được.
그래서? 계속해봐Rồi thế nào nữa? Kể tiếp đi.
그래서 달려갔죠 갔더니...Thế là bọn tôi chạy đến. Đến nơi thì
발전소는 지구 반쯤 파묻혀 있지nhà máy phát điện đã bị chôn vùi một nửa.
땅은 계속 쩍쩍 갈라지지Mặt đất thì bị tách đôi ra.
덤프트럭은 맥주 캔처럼 구겨져 있지Xe ben bị đè móp như lon bia.
환자는 계속 실려 나오지 지뢰는 빵빵 터지지Bệnh nhân nằm la liệt. Tiếng mìn nổ vang trời đất.
어우, 아주 난리도 아니었어요Phải nói là hơn cả loạn.
그럼 남은 사람들은 뭐야?Vậy mấy người ở lại bị sao thế?
그렇게 힘든데 왜 남아 있어?Vất vả như vậy sao còn ở lại? Thật ra ai cũng muốn về.
(남자) 아, 사실은 다들 오고 싶어 했죠Vất vả như vậy sao còn ở lại? Thật ra ai cũng muốn về.
그런데 아직 환자들도 있고 의료진은 늘 모자라고Nhưng bệnh nhân vẫn còn ở đó. Y bác sĩ thì không đủ.
며칠 더 있는 게 별거 아닌 거 같지만Ở thêm vài ngày nữa có vẻ không có gì to tát,
먼저 온 우리들은 기본적으로 좀 미안하죠nhưng người về trước là chúng tôi cũng thấy áy náy lắm.
음... [누군가 달려오는 소리]
말씀 중에 죄송한데요Xin lỗi vì ngắt lời anh.
우리 치훈 씨 왜 안 온 거예요?Sao anh Chi Hoon không về?
분명히 귀국진 명단에는 있었거든요Rõ là có trong danh sách về nước mà sao không lên máy bay?
그런데 비행기 왜 안 탄 거예요?Rõ là có trong danh sách về nước mà sao không lên máy bay?
아, 그게... 떠나기 직전에À, vì ngay lúc định về, có bệnh nhân phải về Hàn Quốc gấp nên cậu ấy nhường.
응급하게 한국 와야 하는 환자가 생겨서 표를 양보했어À, vì ngay lúc định về, có bệnh nhân phải về Hàn Quốc gấp nên cậu ấy nhường.
오, 이치훈 의사 다 됐네!Ồ, Lee Chi Hoon ra dáng bác sĩ rồi.
진짜 환자 때문이에요?Có thật là vì bệnh nhân không?
거기서 바람난 거 아니고요?Không phải anh ở đó ngoại tình chứ?
아니면 어쩜 이렇게 전화 한 통이 없냐고요Nếu không thì sao một cuộc điện thoại cũng không gọi?
잘 좀 생각해봐요Anh nghĩ kỹ lại xem.
뭐 이상한 거 없었어요?Anh ấy có biểu hiện gì lạ không?
(송 선생) 그러고 보니 이상했어Càng nghĩ càng thấy lạ lắm.
꾀병은 둘째 치고 뭔가 막 쫓기는 거 같았다고 할까?Cái tên giả vờ bệnh, cứ như bị cái gì đuổi theo đó.
누구요?Ai cơ?
이 선생님 자리 뺏어간 그 진상 나이롱Bệnh nhân giả vờ bệnh đã cướp vé bay của bác sĩ Lee.
티켓 달라고 그 난리 치더니 비행기에는 안 탔대Cứ làm loạn lên để được nhường vé nhưng sau đó lại không lên máy bay.
찾다 찾다 못 찾고 결국에는 자리 하나 비워놓고 갔다네?Họ đã phải tìm mãi, cuối cùng phải bỏ trống chỗ ngồi ấy.
하...
- 대박 - 그럼 그 자리에 걔는 탔대?- Dã man. - Vậy là tên đó đã lên máy bay?
누구?Ai cơ?
내 영혼Linh hồn của tôi.
[혀로 딱 소리를 낸다]
[발랄한 음악]
하... 저는 송 선생님 저런 드립 너무 좋아요Ôi… Thích phong thái đó của bác sĩ Song quá.
되게 재밌으신 거 같아요Người đâu mà vui tính thế nhỉ.
- 최 선생 - 네?Y tá Choi. Sao ạ?
나도Tôi cũng thấy thế.
난민촌 중심으로 홍역이 돌고 있나 봐Bệnh sởi có vẻ bắt nguồn từ làng của dân tị nạn.
유엔에서도 홍역 경보 발령했고Liên Hiệp Quốc đã phát lệnh cảnh báo bệnh sởi.
(명주) 본진 연락 받았습니다Đại bản doanh vừa báo,
MMR 백신 넉넉히 챙겼으니까 걱정하지 마십시오họ đang chuẩn bị nhiều vắc xin MMR, không cần lo đâu.
마을에 남은 아이들이 10명은 넘었어Vẫn còn hơn mười đứa trẻ còn ở lại làng.
나도 같이 가는 게 낫지 않겠어?- Tôi đi cùng cô sẽ tốt hơn chứ? - Chị chẳng tinh ý gì hết.
눈치 없이 이러실 겁니까?- Tôi đi cùng cô sẽ tốt hơn chứ? - Chị chẳng tinh ý gì hết.
내일 경호 책임자가 서 상사입니다Ngày mai Thượng sĩ Seo sẽ hộ tống.
하...
공과 사가 섞인 왕진이니 민간인은 빠져주지 말입니다Chuyến này tôi đi vì cả việc công lẫn tư, dân thường đừng xen vào.
어휴, 빠져가지고Cô lún sâu quá rồi đấy.
아침 일찍 출발이지?Sáng mai cô đi sớm nhỉ?
왜 다정합니까? 우리 아직 앙금 남았는데?Sao quan tâm tôi thế? Chúng ta còn thù chưa trả mà.
내가 후배님보다 훌륭한 사람인가보지Chúng ta còn thù chưa trả mà. Chắc do tôi quảng đại hơn cô em rồi.
(모연) 조심히 다녀와!Đi đường cẩn thận.
이제는 시누이 노릇도 안 먹히고...Giờ còn ra vẻ chị dâu cơ đấy.
[경쾌한 음악]
(명주) 와! 날씨가 짱 좋습니다!Chà, thời tiết đẹp quá đi mất.
옆에 앉은 남자는 더 좋고Người ngồi cạnh còn đẹp hơn.
시커먼 군인 아저씨랑 민사 작전 나가는 게 뭐 그렇게 좋습니까?Đi cứu trợ với chú quân nhân trung niên ngoại hình tàm tạm này có gì mà vui vậy?
눈이 높아 그럽니다Vì em kén chọn quá đó.
눈 높은 거 확실합니까?Có chắc là kén chọn không?
아침마다 거울 안 보십니까?Sáng dậy anh không soi gương à?
안 보실 거면 저 보여 주십시오 아침마다Anh không soi gương thì cho em ngắm đi. Ngắm mỗi sáng. Đẹp trai thế mà.
되게 멋진 얼굴Anh không soi gương thì cho em ngắm đi. Ngắm mỗi sáng. Đẹp trai thế mà.
혹시 군복 벗고 다른 일 하면 어떨까, 생각해 본 적 없습니까?Em đã bao giờ nghĩ về việc bỏ nghề lính để làm nghề khác chưa?
저 말입니까?Anh hỏi em à?
저 말입니다Là anh.
무슨 말입니까?Ý anh là sao?
위험한 임무이기도 하고 오래 떨어져 지내야 할 때도 많고Phải làm nhiệm vụ nguy hiểm, nhiều khi lại phải xa nhau lâu.
지금 내 생각해서 하는 말입니까?Anh nghĩ cho em nên mới nói vậy à?
나 때문에 고민돼서?Là lo lắng cho em sao?
우리 때문에 고민돼서?Là lo lắng cho chúng ta chứ.
뭔가 감동할 타이밍인 것 같기는 한데...Có vẻ em nên cảm động nhỉ,
저는 됐습니다nhưng em vẫn ổn.
저는 지금 그대로의 상사 서대영이 좋습니다Em chỉ thích Thượng sĩ Seo như hiện tại.
내가 아는 서대영은 군복을 입고 있거나 아예 벗고 있거나Seo Dae Yeong mà em biết, hoặc là mặc quân phục, hoặc là cởi trần.
딱 둘 중 하나입니다Chỉ được là một trong hai.
내가 벗길 때 말고는 군복 단추에 손대지 않습니다Trừ khi chính tay em cởi ra, cấm ai động vào cái cúc áo nào.
[경쾌한 음악]
[긴장감이 도는 음악]
아무도 없는 거 같은데?Hình như không có ai cả.
마을이 텅 비었습니다Ngôi làng đã bị bỏ trống rồi.
(특전사령관) 누군지 알 거야 미 육군 예비역 소령, 아구스Tôi biết hắn là ai. Hắn là Argus, lính đào ngũ của quân đội Mỹ.
현재는 무기 밀매업자Hiện tại là trùm buôn vũ khí.
(특전사령관) 김진석 대위를 잃은 그 작전에Trận chiến mà ta mất Đại uý Kim Jin Suk,
이 자도 있었던 걸로 아는데hắn cũng có mặt ở đó.
예, 그렇습니다Vâng, đúng là vậy.
[긴장감이 도는 음악]
[총소리]
(특전사령관) 유엔군 참모장을 통해 미 CIA 측에서CIA của Mỹ đã nhờ tham mưu quân đội LHQ yêu cầu quân đội ta hỗ trợ.
우리 군에 협조 요청이 들어왔어CIA của Mỹ đã nhờ tham mưu quân đội LHQ yêu cầu quân đội ta hỗ trợ.
불법 무기 거래 소탕을 위한 연합 작전입니까?Trận chiến liên hợp này là để ngăn chặn buôn bán vũ khí ạ?
아니Không.
이번 작전은 정의가 아니라 정치야Trận lần này không phải là chính nghĩa, là chính trị.
(남자) 현재 북우르크의 2인자인 아망 대령이다Đây là chỉ huy phó của Bắc Uruk, Đại tá Aman.
(특전사령관) 북우르크에 쿠데타가 일어나Bắc Uruk đang diễn ra đảo chính nhằm xây dựng chính quyền thân Mỹ.
친미 정권을 세우기를 원해Bắc Uruk đang diễn ra đảo chính nhằm xây dựng chính quyền thân Mỹ.
(특전사령관) 그래서 아구스를 통해Do vậy, thông qua Argus,
아망에게 무기를 대량 공급할 계획이야chúng sẽ cung cấp số lượng lớn vũ khí cho Aman.
미 델타포스 대원이 이미 작전 수행 중이고Lực lượng quân đội đặc biệt của Mỹ đang hành động rồi.
아, 자네도 잘 아는 친구라던데?À, cậu biết cả người này nhỉ?
[총소리]
[긴장감이 도는 음악]
(특전사령관) 그러니까 작전이 끝날 때까지, 다시 말해Cho tới khi trận chiến này kết thúc,
아구스를 이용하는 동안에는tức là trong khi lợi dụng Argus,
그 어떤 마찰도 피해달라는 협조 요청이야yêu cầu tránh để xảy ra bất cứ xung đột nào.
선제적 조치는 취하지 않겠지만Chúng tôi sẽ không tấn công,
위수 지역 내 치안 유지는nhưng bảo vệ đồn trú là nhiệm vụ của…
- 파병 부대의 기본 임무로... - 유시진이!nhưng bảo vệ đồn trú là nhiệm vụ của… - Yoo Si Jin. - Đại úy Yoo Si Jin.
대위 유시진- Yoo Si Jin. - Đại úy Yoo Si Jin.
일개 중대급 야전 지휘관에게 사령관이 직접 명령하고 있어Tư lệnh đang ra lệnh cho một sĩ quan chỉ huy dã chiến chứ không phải báo cáo.
상황보고가 아니라chứ không phải báo cáo.
(특전사령관) 너희들 발 묶느라고 여기까지 날아왔어Tôi đến tận đây để buộc chân các cậu đấy.
10분 후에는 다시 날아가야 하고Mười phút nữa tôi sẽ lại phải bay.
나도 너희들한테 성의를 보였다는 얘기다Tôi đã tỏ hết thành ý rồi đấy.
명령이야Đây là mệnh lệnh.
우리 군은 이 시간 이후 그 어떤 개입도 하지 않는다Từ giờ phút này, quân đội của chúng ta sẽ không tham gia vào bất cứ việc gì.
예, 알겠습니다Vâng, đã rõ.
(대영) 경찰 쪽에 확인한 결과Cảnh sát đã xác nhận đám trẻ biến mất ở Làng Ma đã được đưa tới trại trẻ mồ côi.
도깨비 마을에서 사라진 아이들은Cảnh sát đã xác nhận đám trẻ biến mất ở Làng Ma đã được đưa tới trại trẻ mồ côi.
시티에 있는 고아원으로 옮겼답니다Cảnh sát đã xác nhận đám trẻ biến mất ở Làng Ma đã được đưa tới trại trẻ mồ côi.
그런데 뭔가 석연치 않습니다Nhưng có gì đó không hợp lý.
중대장님?Trung đội trưởng?
이 시간 이후 우리 군은...Từ giờ, đơn vị chúng ta
아구스 관련 그 어떤 건에도 개입하지 않습니다không được can thiệp vào vụ của Argus.
본진 들어갔다 오는 길입니다Tôi vừa nhận lệnh về.
지금부터 말씀드릴 내용은...Nội dung tôi sắp nói ra
1급 보안 사항입니다là thông tin bảo mật cấp một.
[한숨을 쉰다]
(모연) 당분이 필요할 거 같아서요Anh có vẻ cần nạp thêm đường.
딱 하나 남은 건데 드리는 거예요Còn mỗi gói này thôi đó.
고마워요Cảm ơn em.
나눠 마실까요?Uống chung nhé?
살쪄요Em tăng cân mất. Coi nó là thuốc rồi uống một hơi luôn đi.
쭉 들이켜요, 약이다 생각하고Em tăng cân mất. Coi nó là thuốc rồi uống một hơi luôn đi.
도깨비 마을에 남은 아이들은 어떻게 됐어요?Những đứa trẻ còn lại ở Làng Ma sao rồi?
(모연) 윤 중위를 아직 못 봐서요Em vẫn chưa gặp Trung úy Yoon.
잘 해결됐어요Mọi thứ đều ổn cả rồi.
우르크 정부에서 전문 시설로 옮겨 보호한답니다Chính phủ Uruk đã đưa chúng đến nơi an toàn.
잘 됐다!Tốt quá rồi.
메디큐브로 데려온 아이들도Những đứa trẻ được đưa về đây được chữa trị kịp thời nên đã khoẻ lại.
늦지 않게 치료 시작해서 경과가 좋아요Những đứa trẻ được đưa về đây được chữa trị kịp thời nên đã khoẻ lại.
그래서 되게 바빴군요?Vậy nên em mới bận nhỉ? Không buộc được cả tóc.
머리 묶을 시간도 없을 만큼Vậy nên em mới bận nhỉ? Không buộc được cả tóc.
으흠...
이거 잠깐 들고 있어 봐요Cầm giúp anh đi.
뭐 잠깐 들라고 하면 꼭 이상한 짓 하던데?Mỗi lần như vậy là lại giở trò kỳ lạ.
오, 안 돼요!Này, không được. Hôm nay em chưa gội đầu.
오늘 머리 못 감았단 말이에요Này, không được. Hôm nay em chưa gội đầu.
왜요? 생수가 없어서?Sao vậy? Không có nước à?
원래 잘 안 감으면서 왜 잘 감는 척합니까?Em cũng có hay gội đầu đâu mà lại giả vờ sạch sẽ vậy?
- 그거 나 아니에요 - 하...Đó không phải em.
난 대체 강 선생은 언제 만나 보나?Vậy bao giờ mới gặp em thật đây?
[시진의 한숨 소리]
[부드러운 음악]
내가 해도 되는데Em tự buộc cũng được mà.
원래 연애라는 게Vốn dĩ hẹn hò là
내가 해도 되는 걸 굳이 상대방이 해주는 겁니다để cho đối phương làm những việc mình vẫn làm.
나중에 나도 해줄게요Sau này em cũng sẽ thế.
대위님이 해도 되는 거 굳이 내가Làm thay điều mà Đại úy vẫn làm.
약속 지켜요Hứa đấy nhé.
(하 간호사) 여기는 B사감 한국에서 의약품과 함께 [무전기 소리]Đây là Quản lý khu B. Dược phẩm và đồ cá nhân từ Hàn Quốc
개인 소포들 도착했습니다đã được chuyển tới nơi.
오, 택배, 택배!Ồ, hàng về rồi kìa.
지금 택배 왔다고 나 버리고 가는 겁니까?Vì hàng về mà em bỏ anh à?
- 택배야 나야? -당연히 대위님이죠- Chọn hàng hay anh? - Tất nhiên là Đại úy rồi.
(하 간호사) 이거 표 선생님이 보낸 거요Đây là đồ bác sĩ Pyo gửi cô.
역시 표 닥터밖에 없구나Quả nhiên bác sĩ Pyo tuyệt nhất trên đời.
아, 한국 냄새Chà, mùi Hàn Quốc.
한국 박스 냄새요Mùi hộp giấy Hàn Quốc.
어, 이거는 제가 전할게요Cái này để tôi chuyển giúp cho.
남매가 사이가 좋은가 보네요Có vẻ anh em rất thân thiết nhau.
(송 선생) 오...
- 너한테 뭐 안 왔냐? - 네 거를 묻지 왜 내 거를 물어?- Cô có nhận được gì không? - Sao không hỏi đồ của anh?
놀랍게도 너한테 뭐 하나 왔네Ngạc nhiên là anh cũng có hàng cơ đấy.
누가 보낸 거야?Ai gửi cho anh vậy?
내가Tôi gửi.
이건 네 거 240 맞지?Đây là quà cho cô. Cỡ 240 đúng không?
송 선생Bác sĩ Song.
고맙다는 말은 됐다Không cần cảm ơn tôi đâu.
나 230이거든?Cỡ giày của tôi là 230.
괜찮아 아무도 몰라!Không sao. Có ai biết đâu.
내가 알거든?Tôi biết.
서 상사님!Thượng sĩ Seo! Có người tên Shin Ji Young gửi đồ cho anh.
신지영이란 분한테 소포 왔는데 어디 계시나요? 오버?Thượng sĩ Seo! Có người tên Shin Ji Young gửi đồ cho anh. Anh đang ở đâu thế? Hết.
[경쾌한 음악]
지금 어디십니까?Cô đang ở đâu?
(모연) 막사 식당 쪽요 기다릴까요? 오버Tôi đang ở phía nhà ăn. Tôi đợi anh ở đó nhé? Hết.
허!
♪ 멋있는 사나이 ♪
우와! 아...
어휴!Trời ạ!
♪ 바로 내가 사나이 ♪
♪ 멋진 사나이 ♪
- 단결! - 단결!- Đoàn kết! - Đoàn kết!
♪ 사랑은 뜨겁게 사랑은 뜨겁게 ♪- Đoàn kết! - Đoàn kết!
♪ 바로 내가 사나이다 ♪
♪ 멋진 일등병 ♪
- 어! 깜짝이야! - 이건 제가 확인 좀 해야겠습니다- Ôi, giật cả mình! - Tôi phải kiểm tra cái này.
아...
오빠 힘내세요, 하트?"Cố lên anh nhé. trái tim?"?
(명주) 보고 싶어요 오빠, 하트?"Em nhớ anh. Trái tim?"
- 헤? - 서 상사님 여동생 있어?- Lại còn "he he" à? - Thượng sĩ Seo có em gái sao?
- 서 상사 외동이거든요! - 그게 내 잘못은 아닐 텐데?- Thượng sĩ Seo là con một! - Có phải tại tôi đâu.
그래도 돼?Làm vậy cũng được à?
하!
어쭈!Xem kìa.
뭐야? 유시진은 왜 여기 있어?Gì thế này? Sao có cả anh Yoo Si Jin nữa?
[쿵하는 효과음]
(모연) 시진 오빠랑 만났던 날 우리의 추억들을 보내요"Ngày gặp anh và anh Si Jin. Gửi anh kỷ niệm của chúng ta".
이 남자들이!Đám đàn ông thối này.
윤 중위...Trung úy Yoon.
총 가져와 [문이 요란스럽게 열린다]Mau mang súng tới đây.
[시진과 대영이 달려 들어온다]
- (대영) 오해입니다! - (시진) 오해가 확실합니다!- Là hiểu lầm. - Đúng là hiểu lầm.
[시진과 대영이 숨을 가쁘게 쉰다]
오해?Hiểu lầm à?
암수가 서로 이렇게 정다운데 오해?Trai gái tình tứ đến mức này mà còn bảo hiểu lầm à?
유시진 씨의 최고의 미소를 저는 이렇게 사진으로 보네요Không ngờ lại được thấy nụ cười tươi tắn nhất của anh qua ảnh thế này.
그거 웃은 거 아닙니다Không phải cười.
저 웃은 것처럼 보이는데 웃기게 생긴 겁니다Mặt anh sinh ra là đã vậy rồi.
안 그렇습니까?Có phải không?
사촌 여동생입니다Là em họ anh.
아시잖습니까Em cũng biết mà.
- 사촌 여동생 비행기 타는 거 - 그렇지- Tiếp viên hàng không. - Phải rồi.
사촌 여동생한테 소포가 왔을 뿐인데Chỉ là em họ gửi đồ tới
두 분이 세트로 달려오셨네요?- mà hai anh hớt hải chạy đến à? - Vì họ đi chơi cùng nhau mà.
세트로 놀았으니까요- mà hai anh hớt hải chạy đến à? - Vì họ đi chơi cùng nhau mà.
둘 중에 누가 사촌동생입니까?Trong hai người này ai là em họ?
- 예? - 어?- Sao cơ? - Hả?
둘이 동시에 대답합니다Trả lời cùng lúc cho tôi. Người bên trái hay bên phải của anh?
서 상사 왼쪽인지 오른쪽인지Trả lời cùng lúc cho tôi. Người bên trái hay bên phải của anh?
- 하나, 둘, 셋 - 왼쪽! - 오른쪽!Một, hai, ba.
[땡소리 효과음]- Trái! - Phải!
[침 넘기는 소리]
- 오른쪽! - 왼쪽!- Phải! - Trái!
[땡소리 효과음]- Phải! - Trái!
하...
저는 중대장님께 소개팅을 주선했을 뿐Tôi chỉ đi xem mặt theo lời giới thiệu của cậu ấy.
그 이상도 그 이하도 아니었습니다Không hơn không kém ạ.
[시진의 숨소리]
- 지금 전우를 버리시는 겁니까? - 예, 그렇습니다- Bán đứng đồng đội à? - Đúng vậy.
우르크 와서도 쭉 연락하셨나 봐요?Có vẻ như đến Uruk vẫn liên lạc đều nhỉ?
(모연) 여기 주소도 알고 있는 거 보면?Biết cả địa chỉ ở đây mà.
아하하! 그러셨습니까?Chà, tôi không ngờ đó.
아니 도대체 왜 그러신 겁니까 서 상사님?Rốt cuộc anh bị sao vậy? Thượng sĩ Seo?
이해할 수가 없네, 이 양반Thật không hiểu nổi anh.
저 방금 되게 크게 한 소리 했습니다!Anh vừa mắng anh ta một trận rồi.
- 되게 잘했지 말입니다 - 됐고요, 따라와요- Anh làm tốt đúng không? - Đủ rồi, ra đây.
- 예, 가시죠 - (명주) 안 섭니까?- Vâng, đi nào. - Còn không đứng im?
아, 저 부르는 줄 알았습니다À, anh tưởng cô ấy bảo anh.
따라 나오라는 게 워낙 습관이 되어서Anh quen đi theo người ta rồi.
얼른 가보시지 말입니다Anh mau đi theo cô ấy đi.
아, 전우와 함께 있고 싶은데...Tôi muốn ở lại với chiến hữu.
[시진의 한숨 소리]
단결!Đoàn kết!
진짜 오해 안 하셨으면 좋겠습니다Mong em không hiểu nhầm.
- 다 지난 일입니다 - 다 지난 일 같은 소리 하십니다- Chuyện cũ rồi. - Anh còn già mồm cơ đấy.
그럼 이건 과거에서 온 겁니까?Vậy nó từ quá khứ à?
서울에서 온 겁니다Là từ Seoul.
[발랄한 음악]Tôi đã bảo rồi cơ mà. Nhìn là biết đi xem mắt.
제 말이 맞지 말입니다Tôi đã bảo rồi cơ mà. Nhìn là biết đi xem mắt.
딱 봐도 소개팅이었습니다Tôi đã bảo rồi cơ mà. Nhìn là biết đi xem mắt.
브라보팀 박 하사 아들 돌잔치 날 맞지 말입니다Là hôm thôi nôi con trai hạ sĩ Park à?
봉투만 내고 바람처럼 사라지신 날Họ chỉ để lại phong bì rồi lặn luôn.
아오, 씨...Chết tiệt.
고등학교 동창 아버지 돌아가셨다더니Còn nói bố của bạn cấp ba qua đời nên phải đi.
두 분이 같은 동창이 있다는 게 말이 안 되지 말입니다Hai người họ làm sao có cùng bạn học cấp ba được?
우리한테도 말을 못 맞추는 분들입니다Họ không lừa chúng tôi được đâu.
그날 두 분 복장이 남달랐습니다Hôm đó bọn họ ăn diện rất bảnh.
저는 두 분이 돌잔치 하는 줄 알았습니다Tôi lại tưởng là tiệc thôi nôi của họ cơ!
음...
나 피한 이유가 이거입니까?Đây là lý do anh tránh em à?
(명주) 난 또 우리 걸림돌이 우리 아빠인 줄 알았네?- Tưởng viên đá chắn đường là bố em chứ? - Bố em đúng là viên đá.
아버님이 걸림돌이 확실합니다!- Tưởng viên đá chắn đường là bố em chứ? - Bố em đúng là viên đá.
지금 뭐라고 그랬습니까?Anh nói cái gì đó?
지금 제가 뭐라고 했습니까?Anh vừa nói cái gì vậy?
됐고, 둘이 어디까지 갔습니까?- Bỏ đi. Hai người đã đi đến đâu rồi? - Đến cổng trường Konkuk.
건대 입구까지 갔습니다- Bỏ đi. Hai người đã đi đến đâu rồi? - Đến cổng trường Konkuk.
지금 누가 그거 묻습니까?Bây giờ em đang hỏi anh câu đó à?
진도 어디까지 갔냐는 말입니다!Em hỏi mối quan hệ đến mức nào rồi? Đã sờ mó gì nhau chưa?
스킨십 했습니까, 안 했습니까?Em hỏi mối quan hệ đến mức nào rồi? Đã sờ mó gì nhau chưa?
안 했습니다Chưa có gì hết mà.
되게 순수했습니다 저는 그냥...Bọn anh rất trong sáng. Anh chỉ…
- 차만 마셨습니다 - 아이고, 신사 나셨네?- Uống ly trà thôi. - Ôi chao, quý ông lịch thiệp.
[웃으며] 과찬이십니다Em quá khen rồi.
종종 여자랑 그렇게 차 마셨구나Anh cũng chăm đi uống trà với phụ nữ quá nhỉ.
난 또 나랑 헤어질 때Lúc anh chia tay với em,
이번 생에서는 여자에 ‘여’자도 없을 것 같은 얼굴로 가길래anh bày ra bộ mặt sẽ không quen ai khác nữa.
혼자 엄청 짠했네요?Còn làm em cắn rứt cơ.
그렇게 알콩달콩 잘 지내는 줄도 모르고?Trong khi anh lại sống rất tốt.
잘 안 지냈습니다Anh sống không tốt chút nào.
그리고 사실 저는 그냥 전우애로 어? 어쩔 수 없이 끌려갔던 겁니다Với lại, anh chỉ nghĩ đến tình đồng chí. Hết cách rồi, anh bị lôi đi mà.
전우애는 누구 집 애인지Tình đồng chí với cô nào thế?
어쩔 수 없는 게 아니라Không phải là hết cách, là không biết làm sao. Thích mê luôn mà.
어쩔 줄 몰라 하는 얼굴이더구먼요 좋아서Không phải là hết cách, là không biết làm sao. Thích mê luôn mà.
되게 잠깐 봐서 오해하신 거 같습니다Chắc em chỉ nhìn sơ qua nên hiểu nhầm thôi.
어, 저는 계속 무표정이었습니다Lúc ấy mặt anh không có biểu cảm gì cả.
이 표정으로 차만 마셨습니다Chỉ uống trà với khuôn mặt này.
(명주) 웃기지 마십시오!Anh đừng làm trò hề nữa.
차만 마셨는지 차를 태웠는지Chỉ uống trà hay đưa về nhà,
- 알게 뭡니까! - 차 안 태웠습니다- ai mà biết được! - Không có đưa về nhà.
[한숨 쉰다]
(명주) 거짓말하면 사태 더 커집니다Nói dối tội sẽ nặng hơn đó.
차 태웠습니다Có đưa về nhà.
제 차는 아니었습니다 중대장님 차였습니다Nhưng không phải xe anh. Mà là xe của Trung đội trưởng.
차를 왜 가져오셨는지...Anh cũng không hiểu tại sao anh ta lại xách xe đi.
저는 정말 이해할 수가 없었습니다Anh cũng không hiểu tại sao anh ta lại xách xe đi.
하! 그걸 지금 믿으라고 하는 얘기죠?Giờ anh bảo em tin lời anh à?
잊으라고 하는 얘기죠Anh muốn em quên đi cơ.
저는 정말 지금은 이름도 기억이 안 납니다Bây giờ anh còn không nhớ tên cô gái đó nữa.
아... 이름도 기억이 안 나는데À… Không nhớ cả tên
신지영 세 글자에 그렇게 헐레벌떡 달려오셨구나?nhưng nghe thấy ba chữ Shin Ji Young thì lập tức giãy nảy lên?
그거 저 아닙니다- Đó không phải anh. - Em phát điên mất. Bực mình quá đi!
아! 신경질 나, 진짜! 약 올라!- Đó không phải anh. - Em phát điên mất. Bực mình quá đi!
[전화가 울린다]
이 사람 때문에 산 줄 알아요!Người này đã cứu sống anh đó.
누구입니까? 남자입니까?Ai đó? Đàn ông à?
지금 그거 물을 타이밍 아닐 텐데?Giờ là lúc anh được hỏi câu đó à?
여자면 어쩌고 남자면 어쩔 건데요?Là phụ nữ hay đàn ông thì sao nào?
여자면 밥 사고 남자면 술 사야죠!Phụ nữ thì mời cơm, đàn ông thì mời rượu.
너무 고마운데Phải cảm ơn chứ sao.
이사장입니다 왜요!Là giám đốc Lee. Sao nào?
[전화가 울린다]
이사장입니다, 왜요! [속삭인다]"Là giám đốc Lee. Sao nào?"
표 닥터...Bác sĩ Pyo à.
(지수) 뭘 보냈으면, 계집애야Con bé này, nếu được ai đó gửi đồ cho,
고맙다, 잘 받았다thì phải nói được câu "Cảm ơn, tôi nhận rồi" chứ.
뭔 말이 있어야 될 거 아냐?thì phải nói được câu "Cảm ơn, tôi nhận rồi" chứ.
미안, 바빠서 아직 못 뜯어 봤어Xin lỗi. Tôi bận quá chưa kịp mở ra.
아, 뭐가 바쁜데. 연애하느라?Làm gì mà bận rộn vậy? Bận hẹn hò à?
(지수) 너 그 대위인가 뭔가랑 키스했다며?Nghe bảo cậu đã hôn anh chàng Đại úy đó à?
[놀라며] 어떻게 알았어?Sao cậu lại biết?
뭘 어떻게 알아? 들었으니 알지Còn sao nữa? Nghe người ta nói thì biết chứ sao.
오늘은 둘이 싸웠다며Hôm nay còn cãi nhau à?
그건 또 어떻게 알았어?Biết cả chuyện đó?
(지수) 찍었다, 이년아Cậu vào tầm ngắm rồi đấy.
오, 뭐 연애를 제대로 하기는 하나 본데? 어?Có vẻ như bắt đầu hẹn hò ra trò rồi đấy nhỉ?
- (모연) 야, 너 이씨... - 잠깐만, 장 닥터가 바꿔달래Này, cậu… Đợi chút, tôi chuyển máy cho cô Jang.
교수님, 저 장 닥터인데요Giáo sư ơi, tôi đây.
혹시 이치훈 죽었는데 살아있다고 뻥치시는 거예요?Có phải Lee Chi Hoon chết rồi mà mọi người nói dối là còn sống không?
무슨 소리야? 설마 아직 연락 안 된 거야?Cô nói gì thế? Cô vẫn chưa gọi được cho cậu ta à?
(장 선생) 네...Vâng.
저 진짜 만삭으로 파혼 당한 거 아닐까요? [울먹인다]Tôi sắp sinh rồi, không lẽ anh ấy định hủy hôn sao?
이 자식이!Tên khốn này! Đợi tôi chút. Chắc cậu ta đang đi thăm khám.
기다려 봐 얘 지금 회진 돌고 있을 거야Tên khốn này! Đợi tôi chút. Chắc cậu ta đang đi thăm khám.
진통제입니다Đây là thuốc giảm đau. Sẽ hơi đau chút đấy.
약간 따끔할 거예요Đây là thuốc giảm đau. Sẽ hơi đau chút đấy.
아이, 됐고Thôi bỏ đi.
그냥 좀 가지?Anh cứ đi đi.
난 그쪽 보는 게 진통인데?Nhìn thấy anh mới khiến tôi đau đấy.
아이, 치우라고!Phiền quá, bỏ ra đi.
(민재) 당신이 뭘 놓을 줄 알고 내가 그걸 맞아?Ai biết anh bỏ cái gì vào kim tiêm.
당신이면 당신한테 치료받고 싶겠어?Là anh thì có muốn được điều trị không?
(민재) 내가 살아서 구조된 게 불편할 사람인데?Anh thấy rất khó chịu khi tôi được cứu mà.
아니, 내 말 안 들려요?Không nghe tôi nói à?
(민재) 가라고! 안 맞을 거니까!Tôi bảo anh đi đi. Tôi không tiêm.
살려 주세요Làm ơn cứu tôi.
저 좀...Anh hãy…
꺼내 주세요kéo tôi ra ngoài đi.
[치훈이 훌쩍인다]
무서워서 그랬어요Tôi sợ quá nên mới làm vậy.
강민재 환자 말 다 맞아요Anh nói hoàn toàn đúng.
그 순간에...Giây phút đó…
저 의사 아니었어요tôi không đáng là bác sĩ.
혼자만 도망쳐서...Tôi bỏ mặc anh mà chạy…
정말 미안해요Tôi thật sự xin lỗi.
하...
아, 되게 이기적이네Tên ích kỷ.
뭐, 나한테 고해성사라도 해서Sao nào? Anh sám hối với tôi rồi,
이 마음의 짐이나 좀 덜어보시겠다?thì thấy trong lòng nhẹ nhõm đi hả?
(민재) 어?Hả?
그래서 덜어지는 짐이면 진작 했죠Nếu được vậy thì tôi đã sám hối từ lâu rồi.
그냥...Chỉ là…
내가 어떻게 해야 하는지 모르겠어요Tôi không biết phải làm gì nữa.
좀 알려주세요Làm ơn hãy chỉ bảo tôi.
하라는 대로 해볼게요 [울먹인다]Tôi sẽ làm theo điều anh bảo.
아무리 생각해도... [부드러운 음악]Tôi đã suy nghĩ rất nhiều.
얘기할 사람이...Người có thể giúp tôi…
[훌쩍인다]
당신밖에 없어요 [흐느낀다]chỉ có anh mà thôi.
나밖에 없어도 손 내밀지 마요Dù vậy cũng đừng đưa tay ra.
당신도 내 손 안 잡아줬잖아Anh cũng không nắm lấy tay tôi mà.
나 안 구해줬잖아!Anh cũng không cứu tôi mà.
그러니까 나한테 손 내밀지 마요Nên đừng mong tôi cứu anh.
나도 그쪽 손 안 잡아 줄 거니까Tôi sẽ không kéo anh ra đâu.
송 선생님한테 부탁해 놓을 테니까...Tôi sẽ nhờ bác sĩ Song tiêm cho anh.
주사는 꼭 맞으세요Anh nhớ phải tiêm đấy nhé.
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
[흐느낀다]
(모연) 야, 이치훈, 너 어디야 [무전기 소리]Này, Lee Chi Hoon, cậu ở đâu?
메디큐브에 왜 없어?Sao không có ở Medi Cube?
고운 말로 할 때... [무전기 끄는 소리]Trong khi tôi còn nói nhẹ nhàng…
[부드러운 음악]
[흐느낀다]
많이 아프다 [아랍어]Anh đau lắm nhỉ?
언제 왔어?Em đến lúc nào thế?
너 또 혼자 왔어?Lại đến đây một mình à?
너 인마, 왜 자꾸 혼자 다녀 위험하게 [소리 내어 운다]Sao em cứ đi một mình vậy? Nguy hiểm lắm.
왜 많이 아프지? [아랍어]Anh làm sao mà đau thế?
[소리 내어 크게 운다]
이 자식은 어디 숨어 있는 거야?Tên khốn này trốn ở đâu rồi?
(최 간호사) 하 선생님, 송 선생님 강 선생님! [무전기 소리]Y tá Ha, bác sĩ Song, bác sĩ Kang!
여기 약품 창고인데요Đây là kho dược phẩm.
좀 와보세요! 큰일 났어요!Mau đến đây đi. Có chuyện rồi.
[긴장감이 도는 음악]
[모연의 한숨 소리]
나 참, 문을 땄네? 뭐가 없어진 거야?Thật là, còn phá cả cửa? Mất gì vậy?
마약성 진통제들요 다 사라졌어요Thuốc giảm đau gây mê bị lấy đi hết rồi.
코데인, 모르핀, 펜타닐, 레보파놀 싹 다요Codeine, morphine, fentanyl và levorphanol đều không còn nữa.
마지막 확인 시간이 언제예요?- Giờ kiểm tra lần cuối là khi nào? - Lúc 11:00 sáng.
(하 간호사) 오전 11시요- Giờ kiểm tra lần cuối là khi nào? - Lúc 11:00 sáng.
낯선 사람도 없었고 사라진 환자도 없는데Không có người lạ hay bệnh nhân mất tích.
어떻게 된 건지...Sao lại vậy nhỉ?
아...
사라진 환자는 없어도 사라진 사람은 있네요Không có bệnh nhân mất tích nhưng có người mất tích.
여기 메디큐브인데요, 오늘 혹시 파티마 보신 분 계세요?Medi Cube đây, hôm nay có ai nhìn thấy Fatima ở đâu không?
토미? 나야 [영어]Tommy? Là em đây.
알려준 대로 약 다 갖고 나왔어 [영어]Em đã lấy tất cả thuốc anh dặn rồi.
어디로 가면 돼? [영어]Giờ em phải đi đâu?
알았어 빨리 보고 싶어 [영어]Em biết rồi. Em nhớ anh.
이거 팔아서 빨리 여기 떠나자 사랑해 [영어]Mau bán chỗ thuốc này rồi rời khỏi đây. Em yêu anh.
파티마가 여기 있을 리 없잖아요Fatima sao có thể ở đây được?
대신 정보가 있죠Ở đây có thông tin.
[긴장감이 도는 음악]
잘 지냈어? [영어]Cô vẫn khoẻ chứ?
인사보다 용건이 급해 보이는데 [영어]Trông anh có vẻ quá gấp gáp để chào hỏi.
뭐 필요해? [영어]Anh cần gì?
정보 [영어]Thông tin.
붉은 드레스에 15살짜리 여자아이야 [영어]Bé gái 15 tuổi mặc váy đỏ.
마약성 진통제를 팔러 다니고 있어 [영어]Đang đi bán thuốc giảm đau gây mê.
분명히 말한 거 같은데 [영어]Tôi đã nói rõ với anh rồi.
여긴 뭐든 다 팔아도 여자랑 정보는 안 판다고 [영어]Chỗ này cái gì cũng bán, trừ phụ nữ và thông tin.
당신은 안 팔아도... [영어]Cô không bán
누군가는 팔 사람이 있지 않겠어? [영어]thì cũng có người khác bán mà.
도와줘 [영어]Này, làm ơn giúp chúng tôi.
겨우 15살이야 [영어]Nó mới 15 tuổi thôi.
(시진) 누군가 걔를 찾아내기 전에 [영어]Tôi phải tìm ra nó,
우리가 먼저 찾아야 돼 [영어]trước khi ai đó tìm thấy.
흠...
[전화 연결음]
마약성 진통제를 살 만한 블랙마켓이 어디 있지? [아랍어]Chợ đen bán thuốc giảm đau gây mê ở đâu?
[긴장감이 도는 음악]
이 근처일 겁니다Nó chỉ ở gần đây thôi.
여기서 어떻게 찾죠?Rộng thế này làm sao mà tìm?
일일이 다 뒤져봐야 되나?Phải lục soát mọi nơi sao?
[여자의 비명 소리]
어, 저쪽이에요!Ở đằng kia!
[긴장감이 도는 음악]
개자식! 날 속인 거야? [영어]Thằng khốn! Mày lừa tao à?
아니 [영어]Không?
네가 날 너무 믿은 거지 [영어]Là tại mày tin tao quá mà.
따라와 [영어]Đi theo tao.
더 맞기 전에 [영어]Trước khi tao đánh thêm.
[토미가 비명을 지른다] 너 죽고 싶어? [영어]Mày muốn chết à?
(모연) 멈춰! 때리지 마! [영어]Dừng lại! Không được đánh người.
(남자) 군인 아냐? [영어]Quân nhân à?
- 군인이 왜 온 거야, 여기를? - 걱정 마 [영어]- Sao anh ta lại đến đây? - Đừng lo.
총은 우리가 더 많아 [영어]Chúng ta nhiều súng hơn.
(토미) 누구를 찾는지 모르지만 [영어]Tôi không biết các người tìm ai.
우리는 아니었으면 해 [영어]Chắc không phải bọn này.
또 총이야?Lại súng à? Đất nước gì mà suốt ngày thấy súng vậy?
뭐 맨날 총이야, 뭔 나라가...Lại súng à? Đất nước gì mà suốt ngày thấy súng vậy?
작전 상의도 없이 단독 행동하니까 그렇죠Tại em tùy tiện hành động đấy.
조금만 늦었어도Muộn chút nữa thôi là Fatima có thể bị đánh thêm.
파티마가 더 맞았을지도 모른다고요Muộn chút nữa thôi là Fatima có thể bị đánh thêm.
네, 잘했어요Vâng, em giỏi lắm.
우리는 총 맞을 위기지만 파티마는 무사하니까Ta có thể bị bắn chết nhưng Fatima thì bình an.
뭐라고 떠드는 거야? [영어]Bọn chúng đang nói gì vậy?
알 게 뭐야 [영어]Ai quan tâm.
죽고 싶지 않으면 [영어]Nếu không muốn chết,
총 내려 놔 [영어]hãy mau bỏ súng xuống.
어떡해요?- Làm sao bây giờ? - Không phải không có cách.
방법이 없지는 않죠- Làm sao bây giờ? - Không phải không có cách.
총 일곱Có bảy khẩu súng. Em phụ trách bên phải.
오른쪽은 강 선생이 맡아요Có bảy khẩu súng. Em phụ trách bên phải.
(시진) 왼쪽은 내가 맡을 테니까Bên trái để đấy cho anh.
졸지 말라고 [속삭인다]Đừng run.
그래! [영어]Được thôi!
협상하자 [영어]Thương thảo chút đi.
총 내려놓을 테니까 [영어]Tôi sẽ bỏ súng xuống.
여자들은 내보내는 게 어때? [영어]Hãy thả cô bé ấy ra.
뭔 개소리야? [영어]Mày nói cái quái gì vậy?
(토미) 넌 총 내려놓고 [영어]Mày bỏ súng xuống,
여자는 무릎 꿇어 [영어]còn cô, quỳ xuống.
하... 나...
하, 속을 줄 알았는데Cứ tưởng lừa được bọn chúng.
- 그걸 지금 말이라고! - 오케이, 농담 끝- Giờ mà còn đùa nữa! - Được, không đùa nữa.
지금부터 내 말 잘 들어요Nghe kỹ lời anh nói.
내가 '지금' 하면Khi anh nói "Bây giờ",
무조건 도망쳐서 창고 앞으로 차를 갖고 와서 대기해요em hãy chạy thật nhanh, lái xe đến trước cửa kho rồi chờ.
(시진) 5분이면 돼요Chờ trong năm phút.
만약 5분이 지나도 내가 안 나오면...Nếu hết năm phút mà anh chưa ra,
반드시 먼저 출발해요 그게 날 돕는 거예요em nhất định phải đi ngay. Như vậy là giúp anh. Hiểu ý anh chứ?
무슨 말인지 알죠?em nhất định phải đi ngay. Như vậy là giúp anh. Hiểu ý anh chứ?
(토미) 아까부터 뭐라는 거야? [영어]Mày lải nhải gì vậy?
주둥이 닥치고 총 내려놓으라고! [영어]Câm miệng lại và đặt súng xuống đi.
(시진) 알겠어! 어, 어... [영어]Được thôi. Tôi nghe.
내려놓을게 내려놓을 거야Tôi sẽ bỏ xuống, bỏ ngay đây.
여기 놓으면 돼? 어? 이 자리 마음에 들어?Tôi đặt ở đây nhé? Chỗ này có được không?
그런데 어차피...Nhưng dù sao thì
형아가 이 총을 못 써요anh cũng không dùng được.
내가 이 총을 쓰면...Tôi mà dùng súng này thì viết báo cáo gãy tay luôn.
보고서를 엄청 써야 하거든Tôi mà dùng súng này thì viết báo cáo gãy tay luôn.
(시진) 그래서 말인데...Thế nên tôi sẽ…
너희들 총 좀 쓰자dùng súng của anh.
(시진) 지금!Bây giờ!
[긴장감 넘치는 음악]
[남자의 비명 소리]
[총소리]
[남자의 비명 소리]
[남자의 비명 소리]
[남자의 비명 소리]
[사람들의 신음 소리]
[총소리]
[긴장감이 도는 음악]
[한숨 쉰다]
5분 지났는데 왜 안 나와?Hết năm phút rồi sao còn chưa ra?
아, 몰라! 어쩔 수 없어!Mặc kệ vậy. Hết cách rồi!
[긴장감 넘치는 음악]
[사람들이 놀라는 소리] [모연이 놀라는 소리]
[자동차 급정거 소리]
[바퀴 끌리는 소리]
(모연) 빨리 타요! 파티마 얼른! [영어]Mau lên xe! Fatima nhanh lên.
빨리!Nhanh lên!
[경쾌한 음악]
[자동차 바퀴 끌리는 소리]
[총소리]
(모연) 와, 대박! 완전 신나!Tuyệt vời! Vui quá!
따라오는 사람 없겠죠?Không có ai đuổi theo chứ?
와! 우리가 해냈어요!Cuối cùng chúng ta cũng làm được.
이야, 흥분이 가시지를 않네? 이 맛에 군인해요?Cảm giác này tuyệt vời thật. Quân nhân hay làm việc này à?
아!
내가 적을 무찔렀다!Em đã đánh bại kẻ thù rồi.
나도 무찌를 뻔한 건 아는 거죠?Anh suýt bị giết chết đó, em biết không?
당연히 피할 줄 알았죠!Biết chứ, em còn tưởng anh tiêu rồi. Em có dự trù hết mà!
다 계산되어 있던 거라니까요?Biết chứ, em còn tưởng anh tiêu rồi. Em có dự trù hết mà!
(시진) 와... 계산 실력이 저런데Khả năng tính toán như vậy sao đậu trường y hay thế?
의대는 어떻게 갔대?Khả năng tính toán như vậy sao đậu trường y hay thế?
어... 어? [차가 덜덜거린다]
어...
[삐걱대는 소리]
[차에서 웅웅 소리가 난다]
차가 왜 이러지?Xe bị sao thế nhỉ?
아... 왜 모르지?Sao lại còn hỏi được nhỉ?
그렇게 때려 박아놓고?Em xông pha thế cơ mà.
차를 3대째 해 먹네, 이 여자Em làm hỏng chiếc xe thứ ba rồi đấy.
"지뢰밭 들어가지 마시오"BÃI MÌN. CẤM VÀO.
[잔잔한 음악]
[누군가 걸어오는 소리]
(특전사령관) 난 상사 사위를 둘 생각은 없어Tôi không chấp nhận con rể làm Thượng sĩ.
대신 군복 벗어!Thay vào đó, xuất ngũ đi.
명주 외가 쪽 회사로 들어가 일 배워Vào công ty nhà ngoại của Myeong Ju để học việc.
(특전사령관) 파병 마치는 날까지 고민해 보고Cứ suy nghĩ tới hết hạn phái binh.
본국 들어올 때는 결정해서 들어와Hãy về nước và mang theo quyết định của mình.
[한숨 쉰다]
진짜 말 안 듣습니다!Em không chịu nghe lời chút nào nhỉ.
위험하니까 안전지대에서 대기하라고Anh đã bảo ở đây rất nguy hiểm, hãy đợi ở vùng an toàn mà.
분명히 말씀드렸지 말입니다Anh đã bảo ở đây rất nguy hiểm, hãy đợi ở vùng an toàn mà.
안전지대 심심합니다Chỗ an toàn đó chán lắm.
좌로 2보 이동 후 얼굴 정면 향해 봅니다Bước hai bước sang trái, hướng mặt về phía em đi.
요새 상급자 말을 아주 밥 먹듯이 무시합니다?Dạo này anh phớt lờ lệnh của cấp trên như cơm bữa nhỉ.
(명주) 얼굴 정면 향해 봅니다!Em bảo hướng mặt về phía em.
(명주) 1보 앞으로Tiến lên một bước.
지금, 지금 뭐 하시는 겁니까?Em đang làm gì vậy?
화해하자는 거 아닙니다Không phải em muốn làm hoà đâu.
그냥 스킨십하는 겁니다- Chỉ là em thích động chạm. - Mấy đứa nó thấy đấy.
애들이 봅니다- Chỉ là em thích động chạm. - Mấy đứa nó thấy đấy.
애가 어딨습니까, 저기?- Làm gì có đứa nào? - Đây là hành vi rất nguy hiểm.
이거 가혹 행위인 거 알고는 계십니까?- Làm gì có đứa nào? - Đây là hành vi rất nguy hiểm.
왜?Sao nào?
스튜어디스가 아니라 가혹합니까?Không phải tiếp viên hàng không nên nguy hiểm?
윤명주 중위라 가혹합니다Vì là Trung úy Yoon nên mới nguy hiểm.
아, 애들이 봅니다Mọi người nhìn kìa.
제가 다 이길 수 있습니다Anh có thể thắng hết bọn họ.
[신발 맞대고 문지르는 효과음]
(시진) 빅보스 송신 [무전기 소리]Đại Boss gọi. Tôi đang ở trên đường, cách doanh trại 15km.
시내에서 막사 방향 15 km 지점 길 위다Đại Boss gọi. Tôi đang ở trên đường, cách doanh trại 15km.
차가 퍼졌다Xe hỏng rồi.
반경 내 부대원 있으면 연락 바란다Nếu có ai ở gần, hãy liên lạc.
잠깐 놓겠습니다Anh phải dừng lại rồi.
- 제가 이 양반은 못 이깁니다 - 하여튼 도움이 안 됩니다- Anh không thể thắng tên này. - Đúng là kỳ đà cản mũi.
울프 송신 [무전기 소리]Sói gọi. Tôi đang dò mìn ở phía Làng Ma.
도깨비 마을 방향 지뢰 작업 중입니다Sói gọi. Tôi đang dò mìn ở phía Làng Ma.
무슨 일이십니까?Có chuyện gì vậy?
왜 맨날 기로에 서 계십니까?Anh làm gì mà ngày nào cũng đứng đường thế?
(시진) 그러게나 말입니다Vậy mới nói.
누구 아무나 좀 보내주십시오Cử đại ai tới đây đi.
(대영) 수신 양호 공 하사 보내겠습니다 [무전기 소리]Đã nhận tin. Tôi sẽ cử Hạ sĩ Gong tới.
얘는 어떻게 알고 마약성 진통제만 골라서 가져갔을까요?Sao đứa trẻ này lại biết chọn mỗi thuốc giảm đau gây mê để mang đi nhỉ?
뭐가 비싼 거고 뭐가 싼 건지부터 배우는 삶이었겠죠Vì thứ chúng được học từ bé là phân biệt cái nào đắt, cái nào rẻ.
사람들을 제일 많이 살릴 수 있는 건...Thứ có thể cứu sống nhiều người
소독약이랑 항생제 예방 백신 같은 싼 약들인데...là những loại thuốc rẻ tiền như vắc xin phòng ngừa, thuốc khử trùng, kháng sinh.
그런 것부터 배우는 삶이었으면 좋았을 텐데요Nếu được học từ những điều đó trước thì tốt biết mấy.
네 죄를 네가 알렸다..."Tội của em là gì, em tự biết".
가 영어로 뭘까요?Nói tiếng Anh thế nào nhỉ?
알아들은 거 같네요Chắc em ấy nghe hiểu đó.
넌 이제 내가 시키는 대로 해 [영어] [부드러운 음악]Từ giờ em hãy làm những điều chị bảo.
선택의 여지 없어 당장 학교부터 다녀 [영어]Em không có lựa chọn nào khác. Hãy đi học lại đi.
당신이 무슨 상관이야? [영어]Liên quan gì đến chị?
상관이 왜 없어! 내가 널 구해버렸는데Tại sao lại không liên quan? Chị đã cứu mạng em đó.
그리고 너 토 달지 마Mà đừng có trả treo nữa. Em làm chị phải nói tiếng Anh nhiều hơn.
네가 토 다니까 언니 짧은 영어가 길어지잖아!Mà đừng có trả treo nữa. Em làm chị phải nói tiếng Anh nhiều hơn.
언니 진짜 토할 것 같거든? 아무튼!Chị sắp nôn ra rồi đây. Tóm lại là!
학비는 내가 줄 테니까 [영어]Chị sẽ gửi tiền học phí.
학교는 마쳐 [영어]Vì thế em đi học đi.
공짜 아니야 [영어]Nhưng không phải miễn phí.
빌려주는 거니까 [영어]Chị chỉ cho em vay thôi.
나중에 갚아, 알았어? [영어]Sau này phải trả lại chị. Được chứ?
얘 지금 내 얘기 다 알아들은 거 같죠Em ấy nghe hiểu hết phải không?
공짜 아니라는 대목이 특히 잘 들렸어요Hiểu nhất là đoạn "không miễn phí".
그러라고 되게 굴렸어요Thế nên mới khom người lại.
아... 약속을 했네 했어, 내가Ôi, em lại hứa nữa rồi.
아이...Thật là…
안 감았어요Em chưa gội đầu.
(시진) 뭐 합니까?Em đang làm gì thế?
머리 말려요Đang sấy tóc. Chỗ này gió thổi mát nhất.
여기 바람이 제일 좋아서요Đang sấy tóc. Chỗ này gió thổi mát nhất.
드디어 감았네요, 머리를?Cuối cùng cũng gội đầu rồi nhỉ?
진짜 감은 거 맞아요?Có thật là gội rồi chứ?
- 물 잘 나와요? - 주무세요!Nước chảy mạnh chứ? Anh đi ngủ đi.
[시진이 웃는다]
그냥 잠들기는 좀 아쉬운 밤이지 않나?Đêm nay mà đi ngủ thế này thì phí lắm.
라면 먹고 갈래요?Ăn mì với anh nhé?
뭐지? 이 성의 없는 19금 대시는?Kiểu tán tỉnh trẻ con chẳng có thành ý này là gì đây?
음...
[라면 봉지 소리]
되게 진정성 있는 유혹인데?Anh dụ dỗ đầy thành ý thế này mà.
치...
콜!Chốt!
[누군가 달려온다]
단결! 끓는 물 대기 중입니다Đoàn kết! Nước nấu mì đã sôi rồi.
화끈하게 라면 두 그릇Cho hai bát mì nóng hổi nhé.
예, 알겠습니다!Vâng, đã rõ.
차 어떻게 됐어요? 고칠 수 있어요?Chiếc xe thế nào rồi? Có sửa được không?
아, 보는 중입니다Đang kiểm tra.
다니엘 차 해 먹은 것도 빚이 얼마인데 오늘 또 해 먹고Em nợ Daniel bao nhiêu tiền sửa xe rồi, nay lại nợ tiếp.
(시진) 거기에 애 학비까지...Còn học phí của cô bé đó nữa.
진짜 파티마 학비 지원해줄 겁니까?Em sẽ tài trợ học phí cho Fatima thật à?
- 왜요? - 의사 연봉 많나봅니다?- Sao vậy? - Lương bác sĩ cũng nhiều ghê.
누군가의 인생에 손 내미는 건...Nếu đã đưa tay ra giúp ai đó
그만큼 책임질 일이 느는 겁니다thì sẽ phải chịu trách nhiệm nhiều hơn.
할 수 있는 일을 할 수 있을 때 그냥 하는 거죠Vì có thể làm nên em làm khi còn có thể.
엉망진창이 되더라도Dù mọi thứ loạn lên.
누가 한 얘기인지는 알죠?Anh biết ai nói vậy chứ?
난 뭐 잘 안 잊는다니까?Em không phải người dễ quên đâu.
이렇게 만난 사람들을 다 책임질 수는 없어요Em không thể chịu trách nhiệm với những người này đâu.
그런다고 세상이 바뀌는 것도 아니고Thế giới cũng không đổi.
세상을 바꾸지는 못하겠지만Em không thay đổi được thế giới
파티마의 삶은 바뀌겠죠nhưng cuộc đời của Fatima sẽ thay đổi.
그리고 그건 파티마에게는 세상이 바뀌는 일일 거예요Và điều đó tức là thế giới của Fatima sẽ thay đổi.
그럼 됐죠, 뭐Thế là được rồi.
그런 의사 아니라면서요, 나한테- Em nói mình không như vậy mà. - Nhưng anh nói em là người như vậy mà.
그런 의사라면서요, 나보고- Em nói mình không như vậy mà. - Nhưng anh nói em là người như vậy mà.
왜 이렇게 매력 발산을 자주 합니까?Sao em cứ liên tục quyến rũ anh vậy?
어차피 반했는데?Anh vốn đổ từ lâu rồi mà.
[경쾌한 음악]
빚이 많은 여자라Vì em có nhiều nợ.
빚이 많으면 차이기 쉽거든요Làm vậy sẽ dễ có người trả chung.
[소리 내어 웃는다]Làm vậy sẽ dễ có người trả chung.
오늘 살려 줘서 고마웠습니다Cảm ơn vì đã cứu anh.
[누군가 뛰어오는 소리]
- 화끈하게 두 그릇 준비했습니다! - 오!Hai tô mì nóng hổi đến rồi đây.
- (기범) 김치도 있습니다 - 고마워요!- Có cả kim chi nữa! - Cảm ơn cậu!
잘 먹겠습니다!Tôi sẽ ăn thật ngon.
(모연) 아! 하필 이럴 때Ôi! Sao phải là lúc này chứ?
어우, 왜...Sao lại vậy?
랜턴 없어요? 라면 불어요Anh có đèn không? Trương hết mì rồi.
(시진) 흠...
특전사 스타일로 야식 추진 한번 해볼까요?Hay là chúng ta ăn mì theo phong cách lính đặc chủng nhé?
(모연) 아, 웃겨! 이게 보여! [경쾌한 노래]Hay thật! Cũng nhìn thấy này.
특전사 남자 만나니까 별걸 다 해보네?Hẹn hò với lính đặc chủng nên gì cũng được trải nghiệm.
군대 체질인 거 같은데Em có tố chất làm lính đấy.
이참에 특전사 애인으로 말뚝 박읍시다Chuẩn người yêu của lính đặc chủng rồi.
그럼 나 또 뭐 해볼 수 있어요?Vậy em còn được thử gì khác không?
아! 우리 축구해볼까요?À! Chúng ta thử đá bóng không?
한국 가면 군대에서 축구했다고 얘기해야지!Để khi về Hàn Quốc còn kể là được đá bóng trong quân đội.
자, 시원하게 원샷!Cạn chén thật sảng khoái nào.
원샷, 먹어요Cạn chén. Ăn đi.
아윽...
어우, 이게 결국 나오네Cuối cùng thì cũng chịu ra rồi.
아오...
아이씨, 이럴 줄 알고 내가 물만 마셨는데Chết tiệt, biết thế này thì mình chỉ uống nước.
[힘 주는 소리]
커억...
[삼키는 소리]
아악!
아악... [방귀 소리]
[진 소장이 아파하는 소리]
(진 소장) 아악!
[진 소장의 방귀 소리] [비명을 지른다]
(진 소장) 아...
[문 두드리는 소리]
[긴장감이 도는 음악]
[문 두드리는 소리]
아오...
아...
오케이Được rồi.
어우...
아이씨...
[구역질을 한다]
[기침을 한다]Trời ơi, cái mùi.
(진 소장) 어휴! 똥 냄새! 아이 진짜...Trời ạ, mùi phân. Chết mất…
[긴장감이 도는 음악]
진 소장이 공항에서 잡혀요?Tên tổng quản lý Jin bị bắt ở sân bay rồi sao?
네, 가짜 여권을 소지하고 있었답니다Vâng, anh ta đã sử dụng hộ chiếu giả.
그런데 미군도 아니고 인터폴도 아닌Nhưng không phải quân đội Mỹ hay Interpol, hắn bị cảnh sát Mowuru đưa đi.
모우루 경찰이 데려갔답니다Nhưng không phải quân đội Mỹ hay Interpol, hắn bị cảnh sát Mowuru đưa đi.
(대영) 대사관 측에서는 진 소장 신분 확인만 요청한 상태입니다Bên đó chỉ yêu cầu Đại sứ quán xác nhận thân phận.
모우루 경찰서장을 움직여Nghĩa là ai đó đã lợi dụng cảnh sát Mowuru để tóm hắn.
진 소장을 확보해야 하는 누군가가 있다는 얘기인데?Nghĩa là ai đó đã lợi dụng cảnh sát Mowuru để tóm hắn.
(민재) 혹시 다이아 때문 아니에요?Có phải vì đống kim cương đó không?
아, 그런데 다이아가 이만큼이면...Nếu có từng này kim cương thì sẽ được bao nhiêu tiền?
이만큼이면 얼마예요?Nếu có từng này kim cương thì sẽ được bao nhiêu tiền?
다이아?Kim cương?
자세히 얘기해 봐Cậu nói rõ hơn đi.
자재 차량 선탑하고 오는 날마다 봤어요Mỗi lần xe chở vật liệu về, tôi đều thấy. Ông ta để chỗ kim cương trong két sắt.
그 금고에 넣는 거Mỗi lần xe chở vật liệu về, tôi đều thấy. Ông ta để chỗ kim cương trong két sắt.
[긴장감이 도는 음악]
자재 차량?Xe chở vật liệu?
국경 넘는?Đi ra biên giới à?
네, 자재 차량 선탑은 꼭 본인이 직접 했거든요Vâng, ông ta luôn tự mình đốc thúc chở vật liệu.
(민재) 어떤 날은 막 바지에 피도 묻혀 오고...Có một hôm tôi thấy ông ta về mà gấu quần dính máu.
와... 그 다이아 그게 진짜였어?Trời ơi. Đống kim cương đó là thật sao?
그 재수 없는 인간Tên khốn kiếp ấy.
- 어쩐지 내가 수상하다 했어 - 그 수상한 얘기를 왜 이제 얘기해?- Tôi đã nghi ngờ lâu lắm rồi. - Nghi ngờ thế sao giờ mới nói?
제가 지금 죽다 사느라고 바빴잖아요Tôi còn bận chết đi sống lại mà.
(민재) 뭘 바라Anh mong gì ở tôi chứ?
그 다이아 때문에 지진 때Có vẻ vì đống kim cương, nên hắn ta mới bắt đào từ văn phòng?
그렇게 사무실부터 뚫자고 했던 모양입니다Có vẻ vì đống kim cương, nên hắn ta mới bắt đào từ văn phòng?
맞네! 그래서 그랬네!Đúng rồi! Chính là lý do đó đấy.
아니 그런데, 다이아가 이 정도면 얼마냐니까요?Nhưng mà nếu kim cương nhiều cỡ này thì bao nhiêu tiền?
아무래도 느낌이 좋지 않습니다Tôi có dự cảm không tốt.
보통 이런 경우 경찰서에는...Thường thì nếu có trường hợp này,
의문의 사고를 당한 시체가 도착하게 되는데 말입니다cảnh sát sẽ tìm ra thi thể chết không rõ lý do.
아, 그 시체가 진 소장이구나!Thi thể đó là Tổng quản lý Jin nhỉ!
아주 긴 보고서의 서막이란 느낌이 듭니다Tôi có cảm giác sẽ có một báo cáo dài như sớ.
그 긴 보고서는 제가 쓸 거라는 느낌이 듭니다Tôi có cảm giác tôi sẽ phải viết cái sớ đó.
아, 어디 가요! 이거 얼마냐니까!Các anh đi đâu đó? Tôi hỏi là bao nhiêu tiền mà.
아!
이씨, 모르네, 몰라!Tức thật. Các anh cũng không biết à?
[경쾌하면서 긴장감이 도는 음악]
다 뒤졌는데 [영어]Đã tìm kiếm hết rồi.
- (남자) 없습니다 - 다 뒤져? [영어]- Không có? - Tìm kỹ chưa?
뱃속은 안 뒤졌잖아 [영어]Đã lục trong bụng hắn chưa?
탁자 가져와 [영어]Kéo cái bàn ra đây.
[진 소장이 소리를 지른다]
[긴장감 넘치는 음악]
[진 소장이 소리를 지른다]
[진 소장이 소리를 지른다]
[총소리]
[긴장감 넘치는 음악]
[사람들이 기침을 한다]
(남자) 총 내려놔! 엎드려! [영어]Bỏ súng xuống! Nằm xuống!
(남자) 움직이지 마! 손 들어! [영어]Đứng yên! Giơ tay lên.
(남자) 어우! 어윽...
[남자의 신음 소리]
[총소리]
[아구스의 기침 소리]
[긴장감이 도는 음악]
[기침을 한다]
(시진) 움직이지 마 [영어]Đứng yên.
움직이면 [영어]Nếu mày chạy
이번에는 죽을 거야 [영어]thì lần này mày chết chắc.
(대영) 타깃 확보 [무전기 소리]Đã tìm được mục tiêu.
[진 소장의 기침 소리]
타깃 무사하다Mục tiêu an toàn.
[사람들의 기침 소리]
진짜 다른 놈들은 그냥 두고 갑니까?Cứ để những tên khác đi à?
[긴장감이 도는 음악]
작전대로 우리는...Theo như kế hoạch,
우리나라 나쁜 놈만chỉ bắt kẻ xấu của nước ta.
지금부터 알파팀Toàn đội Alpha hãy rút lui ngay lập tức.
신속히 철수한다Toàn đội Alpha hãy rút lui ngay lập tức.
[사람들의 기침 소리]
(진 소장) 아...
당신이 갖고 있는 다이아 아구스 겁니까?Chỗ kim cương mà anh đang giữ là của Argus phải không?
뭐?Gì cơ?
다이아?Kim cương? Kim cương nào cơ?
아, 무슨 다이아?Kim cương? Kim cương nào cơ?
(진 소장) 팬티 바람으로 끌려온 사람이, 뭐Trên người tôi chỉ có cái quần đùi,
뭐 있다고? [기침을 한다]lấy đâu ra kim cương?
아...
똑바로 말해Thành thật chút đi.
(시진) 아구스가 당신을 얼마짜리로 생각하는지 알아야Anh nghĩ Argus đang ra giá bao nhiêu để bắt được anh?
너 같은 새끼도 보호해야 하는 나 역시 계산이 선다고Phải bảo vệ tên khốn như anh khiến tôi nổi lòng tham đấy.
아... 나, 나 아파... 아, 의사...Tôi đau lắm. Bác sĩ…
의사 불러줘- Gọi bác sĩ đến đây đi. - Bác sĩ đến rồi đây.
(모연) 의사 왔어요- Gọi bác sĩ đến đây đi. - Bác sĩ đến rồi đây.
대위님이 찾는 건 내가 찾은 거 같고Tôi tìm ra thứ Đại úy đang tìm rồi.
돌 씹어 드실 나이는 지나신 거 같은데Anh qua độ tuổi nhai đá rồi đó.
삼킨 겁니까 이걸?Anh ta đã nuốt hết sao?
[진 소장이 기침을 한다]
[신음 소리]
이 양반아, 이제 와서 꾀병 부려 봐야...Tên này đến bây giờ rồi mà vẫn giả bệnh…
[진 소장의 기침 소리]
[긴장감이 도는 음악]
호흡이 약해요 맥박도 약하고Hô hấp yếu. Mạch đập yếu.
뱃속의 다이아가 장 출혈을 일으킨 거 같아요Có vẻ như kim cương gây chảy máu đường ruột.
[무전기 소리] 응급 환자 발생Có bệnh nhân cần cấp cứu. Mau chuẩn bị phòng phẫu thuật.
의료팀 수술실 준비해 주세요!Có bệnh nhân cần cấp cứu. Mau chuẩn bị phòng phẫu thuật.
[기계음]
송 선배 호출했는데 왜 윤 중위가 들어와?Tôi gọi tiền bối Song mà, sao cô lại vào đây?
(하 간호사) 송 선생님 컨디션 안 좋으시대서 군의관님 호출했어요Bác sĩ Song không khoẻ nên gọi cô quân y vào đây.
(명주) 대타로 어시스트 잡습니다Bác sĩ mổ phụ đã vào vị trí.
혈압 계속 떨어지는데요?Huyết áp đang hạ dần. Phải nhanh lên. Tôi sẽ mổ bụng. Dao mổ.
서두를게요 바로 개복하겠습니다, 메스Huyết áp đang hạ dần. Phải nhanh lên. Tôi sẽ mổ bụng. Dao mổ.
(명주) 출혈 심해요Chảy máu nhiều quá.
그런데, 이 환자 진짜 다이아몬드를 삼켰어요?Nhưng có đúng là bệnh nhân này đã nuốt kim cương không?
(모연) 어, 진짜 블러드 다이아몬드 보게 생겼어Ừ, sắp được thấy "kim cương máu" thật rồi.
안이 엉망이네 여기 좀 잡아줘Tổn thương nặng quá. Giữ ở đây giúp tôi.
(명주) 네Vâng.
[긴장감이 도는 효과음]
어, 죄송해요!Tôi xin lỗi! Động nhầm mạch máu rồi.
제가 혈관 잘못 건드린 것 같은데?Tôi xin lỗi! Động nhầm mạch máu rồi.
내가 잡았어 [기계음이 울린다]Tôi giữ được rồi.
(모연) 혈관 아니고...Không phải mạch máu.
림프절에 있는 종양이 터졌어Khối u trong hạch bạch huyết đã vỡ.
장 출혈은 다이아 때문이라지만Chảy máu dạ dày do kim cương,
림프절 비대는 뭐죠?nhưng hạch bạch huyết phình to?
[기계음이 울린다]
기침과 호흡 곤란이 꾀병이 아니었다면...Triệu chứng ho và khó thở, nếu không phải là giả bệnh thì…
[긴장감이 도는 음악]
전부 멈춰요!Tất cả dừng lại.
손 놓고 수술대에서 떨어져요, 얼른!Bỏ tay xuống, tránh xa bàn phẫu thuật. Nhanh lên!
기침과 호흡 곤란, 위점막 출혈 림프절 비대까지...Ho, khó thở, xuất huyết niêm mạc dạ dày, phình hạch bạch huyết.
모든 증상을 종합해볼 때...Tất cả triệu chứng cho thấy
이 환자...bệnh nhân này đã nhiễm sốt siêu vi do virus gây ra.
바이러스성 열성 감염 증상을 보이고 있어요bệnh nhân này đã nhiễm sốt siêu vi do virus gây ra.
M형 바이러스에 의한 악성 페스틸런스로 추정됩니다Nó là một bệnh dịch ác tính do virus dạng M gây ra.
정확한 검사 결과 나올 때까지 수술실은...Cho tới khi có kết quả chính xác, hãy cách ly phòng mổ.
폐쇄 격리 조치할게요Cho tới khi có kết quả chính xác, hãy cách ly phòng mổ.
[긴장감 넘치는 음악]
(모연) 이미 오염된 나와 윤 중위 제외하고는...Ngoại trừ tôi và Trung úy Yoon đã bị nhiễm,
- 다들 나가세요 - 수술은요?- tất cả hãy ra khỏi khòng. - Còn ca mổ?
마무리는 우리 둘이 해야 할 거 같은데?Chúng tôi sẽ phải tự làm.
M형 바이러스가 뭡니까?Virus dạng M là cái gì?
자세한 설명 부탁드립니다Có thể giải thích rõ không?
WHO 감시 대상 전염병 중 하나인데...Là một loại bệnh truyền nhiễm mà WHO đang theo dõi.
M2냐 M3냐는 PCR검사를 해봐야 아는 거고Là M2 hay M3 thì phải xét nghiệm PCR mới biết được.
[기침을 한다]
뭐가 다른 겁니까?Nó khác nhau thế nào?
M2면 독감보다 심한 거고Nếu là M2 thì nặng hơn là cúm mùa.
M3면 에볼라보다는 좀 나은 거고M3 thì nhẹ hơn Ebola.
(최 간호사) 아, 안 돼요! 위험해요! 여기에서 얘기하셔야 돼요Không được. Nguy hiểm lắm! Các anh đứng đó nói đi.
괜찮습니까? 많이 아파요?Hai người có sao không? Có ốm nặng không?
뭐 그렇게 금방 아플까Sao mà ốm nhanh thế được?
기다려봐야죠Phải chờ mới biết. Mới chỉ đang lấy máu thôi.
(모연) 피 뽑고 있으니까Phải chờ mới biết. Mới chỉ đang lấy máu thôi.
윤명주!Yoon Myeong Ju.
그래도 기특하지 말입니다Dù sao anh cũng đáng khen.
스튜어디스 소포 받았을 때보다는So với lúc nhận được bưu kiện kia, có vẻ tốc độ chạy tới nhanh hơn.
- 더 빨리 달려온 거 같지 않습니까? - 괜찮냐고!So với lúc nhận được bưu kiện kia, có vẻ tốc độ chạy tới nhanh hơn. Anh hỏi em có sao không!
우와, 나 지금 서대영을 졸게 한 겁니까?Chà, có phải hiện giờ em đang làm Seo Dae Yeong run lên rồi không?
[부드러운 음악]
(시진) 뭐 하면 됩니까?Anh phải làm gì đây?
뭐 해줄까요? 말만 해요Phải làm gì bây giờ? Em nói đi.
대답?Vậy trả lời em đi.
‘시진 오빠 만난 날 하트’는"Ngày gặp anh Si Jin, trái tim" là do ai viết?
왼쪽 오른쪽 둘 중 누가 쓴 건데요?Cô bên phải hay bên trái?
왼쪽, 애교가 많았습니다Bên trái. Cô ta rất hay nũng nịu.
아, 그렇구나À, ra là vậy.
애교가 많았구나Hay làm nũng.
이 남자는 묻는다고 그걸 또 대답하는구나Chỉ vì em hỏi mà anh trả lời thành thật vậy sao?
농담하면 안 되는 순간인 거 같아서...Vì đây không phải lúc để nói đùa.
우리는 죽었네, 죽었어Cứ như chúng ta chết chắc rồi nhỉ.
우리가 하는 얘기는 다 유언인가 봅니다Giờ có nói gì đều thành di ngôn.
얼굴 좀 펴십시오, 둘 다!Hai người làm ơn giãn cái mặt ra đi.
안 죽을 테니까Chúng tôi không chết đâu, được chưa?
(하 간호사) 그럼요Đúng vậy.
다 됐어요!Xong rồi đây.
그런데 PCR 검사할 실험실 있는 병원이...Nhưng mà gần đây có bệnh viện có phòng thí nghiệm kiểm tra PCR chứ?
- 근처에 있을까요? - (치훈) 시티에 있는 종합 병원은Nhưng mà gần đây có bệnh viện có phòng thí nghiệm kiểm tra PCR chứ? Bệnh viện tổng hợp nội thành có thể kiểm tra trong sáng mai.
내일 아침에나 검사 가능할 거 같답니다Bệnh viện tổng hợp nội thành có thể kiểm tra trong sáng mai.
20분 거리 미군 부대에 병리학 실험실이 하나 있기는 해요Doanh trại của Mỹ cách 20 phút có phòng thí nghiệm bệnh lý học.
그런데 협조가 될지는...- Mà chưa chắc họ giúp. - Cái đó để tôi lo.
- 그 문제는 내가 해결할 수 있어 - 이동 차량 준비하겠습니다- Mà chưa chắc họ giúp. - Cái đó để tôi lo. Còn tôi sẽ chuẩn bị xe.
[부드러운 음악]
[전화 연결음]
알겠어. 전염병이면 우리 문제이기도 하니까 [영어]Đừng lo. Bệnh truyền nhiễm vốn là vấn đề chung mà.
혈압 맥박 안정적입니다Huyết áp và mạch đã ổn định.
외과의사가 할 수 있는 건 다 했어Ta đã làm hết mọi thứ có thể.
이제 뭐 하죠?Giờ phải làm gì nữa?
검사 결과 기다려야지Phải đợi kết quả kiểm tra thôi.
환자도, 우리도Cả bệnh nhân, cả chúng ta.
[긴장감이 도는 음악]
(남자 1) 당신들이 준 혈액 샘플 [영어]Mẫu máu mà các anh đưa cho tôi
M3형 바이러스가 맞습니다 [영어]đúng là virus dạng M3.
(남자 2) M3가 맞아? [영어]Có đúng là M3 không?
환자는 양성 [영어]Bệnh nhân dương tính.
그리고 의사 둘 중에 한 명도 양성 반응입니다 [영어]Và một trong hai bác sĩ, có một người phản ứng dương tính.
누구입니까? [영어]Là ai?
양성 반응 [영어]Người phản ứng dương tính?
[긴장감을 높이는 효과음]
(명주) 진짜 블러드 다이아몬드네요Đúng là kim cương máu kìa.
그런데 저거 진짜 맞겠죠?Kim cương đó là thật đúng không?
얼마나 하려나...Có giá bao nhiêu nhỉ?
몇 개인지 우리만 아는데Chỉ chúng ta biết là có bao nhiêu viên.
하나씩 챙길까?Lấy vài viên nhé?
선배 그렇게 안 봤는데...Không ngờ chị vậy luôn đấy.
현명하십니다Sáng suốt lắm.
[피식 웃는다]
[시진과 대영의 발걸음 소리]
미쳤어?Anh điên hả?
얼른 나가! 나 격리 중인 거 안 보...Mau đi ra ngoài! Không thấy em đang cách ly à?
나구나Là em rồi nhỉ.
♪ Always love you in my heart ♪
♪ 그대는 아나요 ♪
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪
♪ 한걸음 물러선 나를 안아준 사람 ♪
♪ 그대죠 ♪
(모연) 면역력이 좋아서 문제가 생길 수 있어요Khả năng miễn dịch tốt cũng có thể là vấn đề.
(시진) 그럼 어떡합니까?Vậy phải làm sao? Hắn đã đánh hơi được động thái quân Mỹ.
(대영) 아무래도 미군 작전을 눈치 챈 거 같습니다Hắn đã đánh hơi được động thái quân Mỹ.
(시진) 우리 전력도 파악한 거 같고요Cũng biết chiến lược của ta.
(모연) 결국 걱정하던 상황이 시작됐어요Điều tôi lo lắng đã đến.
(모연) 윤 중위!Trung úy Yoon!
(모연) 예방 백신 싣고 오던 약품 차량이 통째로 강탈당했대요Nghe nói toàn bộ xe chở thuốc đã bị cướp.
윤 중위 치료 약이 같이 있어요Trong đó có cả thuốc chữa trị cho Trung úy Yoon.
(대영) 어떤 새끼가! 훔쳐간 새끼 잡아야죠Tên nào dám? Phải bắt đám cướp đó.
(시진) 강 선생 어딨습니까? 안 보이는 거 같은데Bác sĩ Kang ở đâu? Tôi không thấy.
(최 간호사) 어제 여기 경찰들이 와서Hôm qua cảnh sát tới.
파티마랑 같이 경찰서 가셨거든요Chị ấy cũng tới đồn cảnh sát.
(시진) 방금 뭐라고 했습니까?Chị ấy cũng tới đồn cảnh sát. Cô vừa nói gì?
(아구스) 여기는 아구스, 오버 [영어]Đây là Argus. Hết!
(아구스) 거래하자니까? [영어]Ta giao dịch chứ?
♪ 안아준 한 사람 ♪


No comments: