태양의 후예 10
Hậu Duệ Mặt Trời 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(아구스) 하느님! [영어] | Chúa ơi! |
[긴장감이 도는 음악] | |
(시진) 살려요 | Cứu hắn đi. |
당신은 의사로서 당신의 일을 해요 | Bác sĩ thì hãy làm việc của bác sĩ. |
죽여야 할 상황이 생기면 | Nếu cần phải giết hắn |
죽이는 건 내가 할 테니까 | thì anh sẽ là người giết. |
(여자) 살리지 마 [영어] | Đừng cứu hắn. |
죽게 내버려 둬, 제발! [영어] | Hãy để hắn chết đi, làm ơn. |
저 애 입 막아 [영어] | Bịt miệng con bé đó lại. |
갈겨버려 [영어] [기침을 한다] | Bắn đi. |
출혈로 인한 쇼크예요 | Anh ta bị sốc do mất máu. Phải đưa vào trong. |
안으로 옮겨야 해요 | Anh ta bị sốc do mất máu. Phải đưa vào trong. |
(시진) 선택해 [영어] | Anh chọn đi. |
총 내려놓고 안으로 옮길지 [영어] | Bỏ súng xuống và đưa hắn vào trong. |
이대로 둬서 그냥 죽게 할지 [영어] | Hoặc là cứ để hắn chết như vậy. |
참고로 난... [영어] | Theo tôi thì… |
후자를 권해 [영어] | cái sau hợp lý hơn. |
(아구스) 윽! | |
아! [가쁘게 숨을 쉰다] | |
꽉 잡아 [영어] | Nắm chặt vào. |
(아구스) 윽! | |
아프잖아! [영어] | Đau chết mất. |
진통제는 놓고 하는 거야? [영어] | Tiêm thuốc giảm đau chưa? |
윽! | |
[아픔을 참는 신음 소리] | |
(모연) 깜빡했네 | Tôi quên mất. Tôi không phải bác sĩ giỏi lắm. |
실력 좋은 의사가 아니라서 | Tôi quên mất. Tôi không phải bác sĩ giỏi lắm. |
[아구스가 가쁘게 호흡한다] | |
[무전기 소리] (대영) 울프 송신, 빅보스! 빅보스! | Sói gọi Đại Boss! Đại Boss! |
무전 들립니까? 빅보스 응답 바람 | Đại Boss, nghe rõ trả lời. |
군인들이 오고 있는 모양입니다! [영어] | Có vẻ quân đội đang đến! |
(남자) 지금이라도 애들 모을까요? [영어] | Có tập hợp bọn trẻ không? |
(아구스) 군인들이 오고 있으면 [영어] | Nếu quân đội đang đến, |
후퇴를 해야지 [영어] | thì phải rút lui thôi. |
하지만... [영어] | Nhưng mà… |
(아구스) 너희들 상대 아니야 [영어] | Tụi mày không thắng nổi đâu. |
돌아가자 [영어] | Quay về thôi. |
[긴장감이 도는 음악] | |
이 아이는 못 데려가 [영어] | Anh không thể đưa nó đi. |
(모연) 총알은 꺼냈지만 병원부터 가는 게 좋을 거야 [영어] | Viên đạn đã được lấy ra nhưng anh vẫn nên đến bệnh viện trước. |
당장 죽지 않을 정도로만 [영어] | Tôi chỉ chữa đủ để anh |
치료했거든 [영어] | không chết ngay thôi. |
파티마, 다음에 보게 되면 [영어] | Fatima, hẹn gặp lại cô. |
약속할게. 지금처럼 예쁜 얼굴로 죽지는 않을 거야 [영어] | Tôi hứa đó. Cô sẽ không chết với khuôn mặt đẹp đẽ này đâu. |
(시진) 후퇴는... [영어] | Nếu muốn rút lui, |
가능한 빨리 [영어] | hãy chạy càng nhanh càng tốt, |
가능한 멀리 [영어] | càng xa càng tốt. |
내가 친절한 건 여기까지야 [영어] | Tôi chỉ tốt bụng đến mức này thôi. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
아구스가 군복을 벗었다는 말씀입니까? | Anh nói Argus đã từ bỏ áo lính rồi sao? |
네, 지금은 무기상입니다 | Đúng vậy, giờ hắn là tên buôn vũ khí. |
전에 한 번 다운타운에서 마주친 적 있고요 | Chúng tôi từng chạm mặt ở thị trấn. |
우리는 특기 살려 재취업하려면 용병 아니면 악당이니 | Chúng ta mà đổi nghề thì chỉ hợp làm lính đánh thuê hoặc tội phạm. |
군복 벗고 돈 따라간 특수 부대 출신의 | Lính đặc chủng cởi bỏ quân phục để chạy theo đồng tiền, |
흔해빠진 후일담이지 말입니다 | thì rất hay rơi vào vế sau. |
[부드러운 음악] | |
(남자) 아... 아... | |
(하 간호사) 재난 이후에 2차 재난이 홍역과 콜레라라더니 | Hết thiên tai lại đến bệnh sởi và bệnh tả. |
진짜네 | Thật không ngờ. |
와... 세계사가 바뀌는 수술에 | Chà, nào là cuộc phẫu thuật thay đổi thế giới, |
지진에, 이제 하다 하다 전염병이야? | rồi đến động đất, giờ lại là dịch bệnh. |
그래서 내가 오자마자 튀자고... | Thế mới bảo, phải trốn ngay. |
흠... | |
- 가자 - 잘 가 [영어] | - Đi thôi. - Tạm biệt nhé. |
이쪽으로 와 응, 잘했어 | Cháu qua bên này nhé. Ngoan quá. |
열은 내렸지만 안심할 단계는 아니에요 | Đã hạ sốt nhưng vẫn chưa an tâm được. |
(모연) 몇몇은 폐렴 증상도 보여요 | Còn một vài triệu chứng viêm phổi. |
(송 선생) 폐렴이 심하지는 않아 | Viêm không nặng lắm. |
우리도 홍역 정도는 치료할 가방끈은 되니까 | Bệnh sởi thì ta có đủ khả năng chữa. |
넌 가서 옷이나 갈아입어 | Cô đi thay đồ đi. Rửa cả tay nữa. |
(송 선생) 손에 피도 좀 씻고 | Cô đi thay đồ đi. Rửa cả tay nữa. |
그런데 뭔 피냐? | Nhưng máu gì thế? |
(시진) 살려요 [잔잔한 음악] | Cứu hắn đi. |
당신은 의사로서 당신의 일을 해요 | Bác sĩ thì hãy làm việc của bác sĩ. |
죽여야 할 상황이 생기면 | Nếu cần phải giết hắn |
죽이는 건 내가 할 테니까 | thì anh sẽ là người giết. |
으윽... 으... | |
[아구스의 가쁜 숨소리] | |
위험한 남자랑 다니시네 [영어] | Anh ta nguy hiểm đấy. |
총 든 남자 옆에 있으면 [영어] | Ở cạnh người cầm súng |
총 맞을 확률이 높은데 [영어] | sẽ có ngày gặp nguy. |
[크게 웃는다] | |
[긴장감이 도는 효과음] | |
(최 간호사) 선생님! 강 선생님! | Bác sĩ Kang! Cô bé mà bác sĩ đưa về ấy, |
선생님이 데려온 그 여자애 있잖아요 | Bác sĩ Kang! Cô bé mà bác sĩ đưa về ấy, |
지금 가겠다고 난리인데 어떡해요? | nó cứ nằng nặc đòi đi. Làm sao đây? |
일단 먹어 [영어] | Em ăn chút đi. |
먹고 얘기하자 [영어] | Ăn rồi nói chuyện. |
왜 살렸어! 그냥 죽게 뒀어야지 왜 살렸냐고! [영어] | Tại sao chị lại cứu hắn? Chị phải để hắn chết đi chứ. |
죽게 뒀으면 넌 살인자야 [영어] | Vì em sẽ là kẻ giết người. |
너 살인자 되는 거 막은 거야, 내가 [영어] | Chị chỉ ngăn em trở thành kẻ giết người thôi. |
살인자가 되는 건 막았지만 [영어] | Chị ngăn được tôi giết người, |
내가 살해되는 건 못 막겠지! [영어] | nhưng chị không thể ngăn tôi thành nạn nhân! |
여기 군인들이 지키고 있어서 [영어] | Ở đây có quân đội bảo vệ, |
너 안 죽어 [영어] | em không chết đâu. |
군인? 군인을 믿으라고? [영어] | Quân đội? Muốn tôi tin quân đội sao? |
전쟁 겪어봤어? [영어] | Chị đã trải qua chiến tranh chưa? |
전쟁 중인 군인 본 적 있어? [영어] | Chị đã nhìn thấy quân nhân chiến đấu chưa? |
못 봤을 거 같은데 [영어] | Chắc hẳn là chưa. |
그러니까 막지 마 난 떠날 거야 [영어] | Vậy nên đừng có cản tôi. Tôi phải đi. |
뭐 하는 거야! [영어] | Chị đang làm gì vậy? |
나 원망해도 돼 싫어해도 되고 [영어] | Em hận chị cũng được, ghét cũng được. |
그러니까 일단 먹어 [영어] | Nhưng phải ăn đi đã. |
기운을 차려야 원망도 하고 도망도 치는 거야 [영어] | Có đủ sức thì mới hận, mới chạy trốn được. |
그래서? 계속해봐 | Rồi thế nào nữa? Kể tiếp đi. |
그래서 달려갔죠 갔더니... | Thế là bọn tôi chạy đến. Đến nơi thì |
발전소는 지구 반쯤 파묻혀 있지 | nhà máy phát điện đã bị chôn vùi một nửa. |
땅은 계속 쩍쩍 갈라지지 | Mặt đất thì bị tách đôi ra. |
덤프트럭은 맥주 캔처럼 구겨져 있지 | Xe ben bị đè móp như lon bia. |
환자는 계속 실려 나오지 지뢰는 빵빵 터지지 | Bệnh nhân nằm la liệt. Tiếng mìn nổ vang trời đất. |
어우, 아주 난리도 아니었어요 | Phải nói là hơn cả loạn. |
그럼 남은 사람들은 뭐야? | Vậy mấy người ở lại bị sao thế? |
그렇게 힘든데 왜 남아 있어? | Vất vả như vậy sao còn ở lại? Thật ra ai cũng muốn về. |
(남자) 아, 사실은 다들 오고 싶어 했죠 | Vất vả như vậy sao còn ở lại? Thật ra ai cũng muốn về. |
그런데 아직 환자들도 있고 의료진은 늘 모자라고 | Nhưng bệnh nhân vẫn còn ở đó. Y bác sĩ thì không đủ. |
며칠 더 있는 게 별거 아닌 거 같지만 | Ở thêm vài ngày nữa có vẻ không có gì to tát, |
먼저 온 우리들은 기본적으로 좀 미안하죠 | nhưng người về trước là chúng tôi cũng thấy áy náy lắm. |
음... [누군가 달려오는 소리] | |
말씀 중에 죄송한데요 | Xin lỗi vì ngắt lời anh. |
우리 치훈 씨 왜 안 온 거예요? | Sao anh Chi Hoon không về? |
분명히 귀국진 명단에는 있었거든요 | Rõ là có trong danh sách về nước mà sao không lên máy bay? |
그런데 비행기 왜 안 탄 거예요? | Rõ là có trong danh sách về nước mà sao không lên máy bay? |
아, 그게... 떠나기 직전에 | À, vì ngay lúc định về, có bệnh nhân phải về Hàn Quốc gấp nên cậu ấy nhường. |
응급하게 한국 와야 하는 환자가 생겨서 표를 양보했어 | À, vì ngay lúc định về, có bệnh nhân phải về Hàn Quốc gấp nên cậu ấy nhường. |
오, 이치훈 의사 다 됐네! | Ồ, Lee Chi Hoon ra dáng bác sĩ rồi. |
진짜 환자 때문이에요? | Có thật là vì bệnh nhân không? |
거기서 바람난 거 아니고요? | Không phải anh ở đó ngoại tình chứ? |
아니면 어쩜 이렇게 전화 한 통이 없냐고요 | Nếu không thì sao một cuộc điện thoại cũng không gọi? |
잘 좀 생각해봐요 | Anh nghĩ kỹ lại xem. |
뭐 이상한 거 없었어요? | Anh ấy có biểu hiện gì lạ không? |
(송 선생) 그러고 보니 이상했어 | Càng nghĩ càng thấy lạ lắm. |
꾀병은 둘째 치고 뭔가 막 쫓기는 거 같았다고 할까? | Cái tên giả vờ bệnh, cứ như bị cái gì đuổi theo đó. |
누구요? | Ai cơ? |
이 선생님 자리 뺏어간 그 진상 나이롱 | Bệnh nhân giả vờ bệnh đã cướp vé bay của bác sĩ Lee. |
티켓 달라고 그 난리 치더니 비행기에는 안 탔대 | Cứ làm loạn lên để được nhường vé nhưng sau đó lại không lên máy bay. |
찾다 찾다 못 찾고 결국에는 자리 하나 비워놓고 갔다네? | Họ đã phải tìm mãi, cuối cùng phải bỏ trống chỗ ngồi ấy. |
하... | |
- 대박 - 그럼 그 자리에 걔는 탔대? | - Dã man. - Vậy là tên đó đã lên máy bay? |
누구? | Ai cơ? |
내 영혼 | Linh hồn của tôi. |
[혀로 딱 소리를 낸다] | |
[발랄한 음악] | |
하... 저는 송 선생님 저런 드립 너무 좋아요 | Ôi… Thích phong thái đó của bác sĩ Song quá. |
되게 재밌으신 거 같아요 | Người đâu mà vui tính thế nhỉ. |
- 최 선생 - 네? | Y tá Choi. Sao ạ? |
나도 | Tôi cũng thấy thế. |
난민촌 중심으로 홍역이 돌고 있나 봐 | Bệnh sởi có vẻ bắt nguồn từ làng của dân tị nạn. |
유엔에서도 홍역 경보 발령했고 | Liên Hiệp Quốc đã phát lệnh cảnh báo bệnh sởi. |
(명주) 본진 연락 받았습니다 | Đại bản doanh vừa báo, |
MMR 백신 넉넉히 챙겼으니까 걱정하지 마십시오 | họ đang chuẩn bị nhiều vắc xin MMR, không cần lo đâu. |
마을에 남은 아이들이 10명은 넘었어 | Vẫn còn hơn mười đứa trẻ còn ở lại làng. |
나도 같이 가는 게 낫지 않겠어? | - Tôi đi cùng cô sẽ tốt hơn chứ? - Chị chẳng tinh ý gì hết. |
눈치 없이 이러실 겁니까? | - Tôi đi cùng cô sẽ tốt hơn chứ? - Chị chẳng tinh ý gì hết. |
내일 경호 책임자가 서 상사입니다 | Ngày mai Thượng sĩ Seo sẽ hộ tống. |
하... | |
공과 사가 섞인 왕진이니 민간인은 빠져주지 말입니다 | Chuyến này tôi đi vì cả việc công lẫn tư, dân thường đừng xen vào. |
어휴, 빠져가지고 | Cô lún sâu quá rồi đấy. |
아침 일찍 출발이지? | Sáng mai cô đi sớm nhỉ? |
왜 다정합니까? 우리 아직 앙금 남았는데? | Sao quan tâm tôi thế? Chúng ta còn thù chưa trả mà. |
내가 후배님보다 훌륭한 사람인가보지 | Chúng ta còn thù chưa trả mà. Chắc do tôi quảng đại hơn cô em rồi. |
(모연) 조심히 다녀와! | Đi đường cẩn thận. |
이제는 시누이 노릇도 안 먹히고... | Giờ còn ra vẻ chị dâu cơ đấy. |
[경쾌한 음악] | |
(명주) 와! 날씨가 짱 좋습니다! | Chà, thời tiết đẹp quá đi mất. |
옆에 앉은 남자는 더 좋고 | Người ngồi cạnh còn đẹp hơn. |
시커먼 군인 아저씨랑 민사 작전 나가는 게 뭐 그렇게 좋습니까? | Đi cứu trợ với chú quân nhân trung niên ngoại hình tàm tạm này có gì mà vui vậy? |
눈이 높아 그럽니다 | Vì em kén chọn quá đó. |
눈 높은 거 확실합니까? | Có chắc là kén chọn không? |
아침마다 거울 안 보십니까? | Sáng dậy anh không soi gương à? |
안 보실 거면 저 보여 주십시오 아침마다 | Anh không soi gương thì cho em ngắm đi. Ngắm mỗi sáng. Đẹp trai thế mà. |
되게 멋진 얼굴 | Anh không soi gương thì cho em ngắm đi. Ngắm mỗi sáng. Đẹp trai thế mà. |
혹시 군복 벗고 다른 일 하면 어떨까, 생각해 본 적 없습니까? | Em đã bao giờ nghĩ về việc bỏ nghề lính để làm nghề khác chưa? |
저 말입니까? | Anh hỏi em à? |
저 말입니다 | Là anh. |
무슨 말입니까? | Ý anh là sao? |
위험한 임무이기도 하고 오래 떨어져 지내야 할 때도 많고 | Phải làm nhiệm vụ nguy hiểm, nhiều khi lại phải xa nhau lâu. |
지금 내 생각해서 하는 말입니까? | Anh nghĩ cho em nên mới nói vậy à? |
나 때문에 고민돼서? | Là lo lắng cho em sao? |
우리 때문에 고민돼서? | Là lo lắng cho chúng ta chứ. |
뭔가 감동할 타이밍인 것 같기는 한데... | Có vẻ em nên cảm động nhỉ, |
저는 됐습니다 | nhưng em vẫn ổn. |
저는 지금 그대로의 상사 서대영이 좋습니다 | Em chỉ thích Thượng sĩ Seo như hiện tại. |
내가 아는 서대영은 군복을 입고 있거나 아예 벗고 있거나 | Seo Dae Yeong mà em biết, hoặc là mặc quân phục, hoặc là cởi trần. |
딱 둘 중 하나입니다 | Chỉ được là một trong hai. |
내가 벗길 때 말고는 군복 단추에 손대지 않습니다 | Trừ khi chính tay em cởi ra, cấm ai động vào cái cúc áo nào. |
[경쾌한 음악] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
아무도 없는 거 같은데? | Hình như không có ai cả. |
마을이 텅 비었습니다 | Ngôi làng đã bị bỏ trống rồi. |
(특전사령관) 누군지 알 거야 미 육군 예비역 소령, 아구스 | Tôi biết hắn là ai. Hắn là Argus, lính đào ngũ của quân đội Mỹ. |
현재는 무기 밀매업자 | Hiện tại là trùm buôn vũ khí. |
(특전사령관) 김진석 대위를 잃은 그 작전에 | Trận chiến mà ta mất Đại uý Kim Jin Suk, |
이 자도 있었던 걸로 아는데 | hắn cũng có mặt ở đó. |
예, 그렇습니다 | Vâng, đúng là vậy. |
[긴장감이 도는 음악] | |
[총소리] | |
(특전사령관) 유엔군 참모장을 통해 미 CIA 측에서 | CIA của Mỹ đã nhờ tham mưu quân đội LHQ yêu cầu quân đội ta hỗ trợ. |
우리 군에 협조 요청이 들어왔어 | CIA của Mỹ đã nhờ tham mưu quân đội LHQ yêu cầu quân đội ta hỗ trợ. |
불법 무기 거래 소탕을 위한 연합 작전입니까? | Trận chiến liên hợp này là để ngăn chặn buôn bán vũ khí ạ? |
아니 | Không. |
이번 작전은 정의가 아니라 정치야 | Trận lần này không phải là chính nghĩa, là chính trị. |
(남자) 현재 북우르크의 2인자인 아망 대령이다 | Đây là chỉ huy phó của Bắc Uruk, Đại tá Aman. |
(특전사령관) 북우르크에 쿠데타가 일어나 | Bắc Uruk đang diễn ra đảo chính nhằm xây dựng chính quyền thân Mỹ. |
친미 정권을 세우기를 원해 | Bắc Uruk đang diễn ra đảo chính nhằm xây dựng chính quyền thân Mỹ. |
(특전사령관) 그래서 아구스를 통해 | Do vậy, thông qua Argus, |
아망에게 무기를 대량 공급할 계획이야 | chúng sẽ cung cấp số lượng lớn vũ khí cho Aman. |
미 델타포스 대원이 이미 작전 수행 중이고 | Lực lượng quân đội đặc biệt của Mỹ đang hành động rồi. |
아, 자네도 잘 아는 친구라던데? | À, cậu biết cả người này nhỉ? |
[총소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
(특전사령관) 그러니까 작전이 끝날 때까지, 다시 말해 | Cho tới khi trận chiến này kết thúc, |
아구스를 이용하는 동안에는 | tức là trong khi lợi dụng Argus, |
그 어떤 마찰도 피해달라는 협조 요청이야 | yêu cầu tránh để xảy ra bất cứ xung đột nào. |
선제적 조치는 취하지 않겠지만 | Chúng tôi sẽ không tấn công, |
위수 지역 내 치안 유지는 | nhưng bảo vệ đồn trú là nhiệm vụ của… |
- 파병 부대의 기본 임무로... - 유시진이! | nhưng bảo vệ đồn trú là nhiệm vụ của… - Yoo Si Jin. - Đại úy Yoo Si Jin. |
대위 유시진 | - Yoo Si Jin. - Đại úy Yoo Si Jin. |
일개 중대급 야전 지휘관에게 사령관이 직접 명령하고 있어 | Tư lệnh đang ra lệnh cho một sĩ quan chỉ huy dã chiến chứ không phải báo cáo. |
상황보고가 아니라 | chứ không phải báo cáo. |
(특전사령관) 너희들 발 묶느라고 여기까지 날아왔어 | Tôi đến tận đây để buộc chân các cậu đấy. |
10분 후에는 다시 날아가야 하고 | Mười phút nữa tôi sẽ lại phải bay. |
나도 너희들한테 성의를 보였다는 얘기다 | Tôi đã tỏ hết thành ý rồi đấy. |
명령이야 | Đây là mệnh lệnh. |
우리 군은 이 시간 이후 그 어떤 개입도 하지 않는다 | Từ giờ phút này, quân đội của chúng ta sẽ không tham gia vào bất cứ việc gì. |
예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ. |
(대영) 경찰 쪽에 확인한 결과 | Cảnh sát đã xác nhận đám trẻ biến mất ở Làng Ma đã được đưa tới trại trẻ mồ côi. |
도깨비 마을에서 사라진 아이들은 | Cảnh sát đã xác nhận đám trẻ biến mất ở Làng Ma đã được đưa tới trại trẻ mồ côi. |
시티에 있는 고아원으로 옮겼답니다 | Cảnh sát đã xác nhận đám trẻ biến mất ở Làng Ma đã được đưa tới trại trẻ mồ côi. |
그런데 뭔가 석연치 않습니다 | Nhưng có gì đó không hợp lý. |
중대장님? | Trung đội trưởng? |
이 시간 이후 우리 군은... | Từ giờ, đơn vị chúng ta |
아구스 관련 그 어떤 건에도 개입하지 않습니다 | không được can thiệp vào vụ của Argus. |
본진 들어갔다 오는 길입니다 | Tôi vừa nhận lệnh về. |
지금부터 말씀드릴 내용은... | Nội dung tôi sắp nói ra |
1급 보안 사항입니다 | là thông tin bảo mật cấp một. |
[한숨을 쉰다] | |
(모연) 당분이 필요할 거 같아서요 | Anh có vẻ cần nạp thêm đường. |
딱 하나 남은 건데 드리는 거예요 | Còn mỗi gói này thôi đó. |
고마워요 | Cảm ơn em. |
나눠 마실까요? | Uống chung nhé? |
살쪄요 | Em tăng cân mất. Coi nó là thuốc rồi uống một hơi luôn đi. |
쭉 들이켜요, 약이다 생각하고 | Em tăng cân mất. Coi nó là thuốc rồi uống một hơi luôn đi. |
도깨비 마을에 남은 아이들은 어떻게 됐어요? | Những đứa trẻ còn lại ở Làng Ma sao rồi? |
(모연) 윤 중위를 아직 못 봐서요 | Em vẫn chưa gặp Trung úy Yoon. |
잘 해결됐어요 | Mọi thứ đều ổn cả rồi. |
우르크 정부에서 전문 시설로 옮겨 보호한답니다 | Chính phủ Uruk đã đưa chúng đến nơi an toàn. |
잘 됐다! | Tốt quá rồi. |
메디큐브로 데려온 아이들도 | Những đứa trẻ được đưa về đây được chữa trị kịp thời nên đã khoẻ lại. |
늦지 않게 치료 시작해서 경과가 좋아요 | Những đứa trẻ được đưa về đây được chữa trị kịp thời nên đã khoẻ lại. |
그래서 되게 바빴군요? | Vậy nên em mới bận nhỉ? Không buộc được cả tóc. |
머리 묶을 시간도 없을 만큼 | Vậy nên em mới bận nhỉ? Không buộc được cả tóc. |
으흠... | |
이거 잠깐 들고 있어 봐요 | Cầm giúp anh đi. |
뭐 잠깐 들라고 하면 꼭 이상한 짓 하던데? | Mỗi lần như vậy là lại giở trò kỳ lạ. |
오, 안 돼요! | Này, không được. Hôm nay em chưa gội đầu. |
오늘 머리 못 감았단 말이에요 | Này, không được. Hôm nay em chưa gội đầu. |
왜요? 생수가 없어서? | Sao vậy? Không có nước à? |
원래 잘 안 감으면서 왜 잘 감는 척합니까? | Em cũng có hay gội đầu đâu mà lại giả vờ sạch sẽ vậy? |
- 그거 나 아니에요 - 하... | Đó không phải em. |
난 대체 강 선생은 언제 만나 보나? | Vậy bao giờ mới gặp em thật đây? |
[시진의 한숨 소리] | |
[부드러운 음악] | |
내가 해도 되는데 | Em tự buộc cũng được mà. |
원래 연애라는 게 | Vốn dĩ hẹn hò là |
내가 해도 되는 걸 굳이 상대방이 해주는 겁니다 | để cho đối phương làm những việc mình vẫn làm. |
나중에 나도 해줄게요 | Sau này em cũng sẽ thế. |
대위님이 해도 되는 거 굳이 내가 | Làm thay điều mà Đại úy vẫn làm. |
약속 지켜요 | Hứa đấy nhé. |
(하 간호사) 여기는 B사감 한국에서 의약품과 함께 [무전기 소리] | Đây là Quản lý khu B. Dược phẩm và đồ cá nhân từ Hàn Quốc |
개인 소포들 도착했습니다 | đã được chuyển tới nơi. |
오, 택배, 택배! | Ồ, hàng về rồi kìa. |
지금 택배 왔다고 나 버리고 가는 겁니까? | Vì hàng về mà em bỏ anh à? |
- 택배야 나야? -당연히 대위님이죠 | - Chọn hàng hay anh? - Tất nhiên là Đại úy rồi. |
(하 간호사) 이거 표 선생님이 보낸 거요 | Đây là đồ bác sĩ Pyo gửi cô. |
역시 표 닥터밖에 없구나 | Quả nhiên bác sĩ Pyo tuyệt nhất trên đời. |
아, 한국 냄새 | Chà, mùi Hàn Quốc. |
한국 박스 냄새요 | Mùi hộp giấy Hàn Quốc. |
어, 이거는 제가 전할게요 | Cái này để tôi chuyển giúp cho. |
남매가 사이가 좋은가 보네요 | Có vẻ anh em rất thân thiết nhau. |
(송 선생) 오... | |
- 너한테 뭐 안 왔냐? - 네 거를 묻지 왜 내 거를 물어? | - Cô có nhận được gì không? - Sao không hỏi đồ của anh? |
놀랍게도 너한테 뭐 하나 왔네 | Ngạc nhiên là anh cũng có hàng cơ đấy. |
누가 보낸 거야? | Ai gửi cho anh vậy? |
내가 | Tôi gửi. |
이건 네 거 240 맞지? | Đây là quà cho cô. Cỡ 240 đúng không? |
송 선생 | Bác sĩ Song. |
고맙다는 말은 됐다 | Không cần cảm ơn tôi đâu. |
나 230이거든? | Cỡ giày của tôi là 230. |
괜찮아 아무도 몰라! | Không sao. Có ai biết đâu. |
내가 알거든? | Tôi biết. |
서 상사님! | Thượng sĩ Seo! Có người tên Shin Ji Young gửi đồ cho anh. |
신지영이란 분한테 소포 왔는데 어디 계시나요? 오버? | Thượng sĩ Seo! Có người tên Shin Ji Young gửi đồ cho anh. Anh đang ở đâu thế? Hết. |
[경쾌한 음악] | |
지금 어디십니까? | Cô đang ở đâu? |
(모연) 막사 식당 쪽요 기다릴까요? 오버 | Tôi đang ở phía nhà ăn. Tôi đợi anh ở đó nhé? Hết. |
허! | |
♪ 멋있는 사나이 ♪ | |
우와! 아... | |
어휴! | Trời ạ! |
♪ 바로 내가 사나이 ♪ | |
♪ 멋진 사나이 ♪ | |
- 단결! - 단결! | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
♪ 사랑은 뜨겁게 사랑은 뜨겁게 ♪ | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
♪ 바로 내가 사나이다 ♪ | |
♪ 멋진 일등병 ♪ | |
- 어! 깜짝이야! - 이건 제가 확인 좀 해야겠습니다 | - Ôi, giật cả mình! - Tôi phải kiểm tra cái này. |
아... | |
오빠 힘내세요, 하트? | "Cố lên anh nhé. trái tim?"? |
(명주) 보고 싶어요 오빠, 하트? | "Em nhớ anh. Trái tim?" |
- 헤? - 서 상사님 여동생 있어? | - Lại còn "he he" à? - Thượng sĩ Seo có em gái sao? |
- 서 상사 외동이거든요! - 그게 내 잘못은 아닐 텐데? | - Thượng sĩ Seo là con một! - Có phải tại tôi đâu. |
그래도 돼? | Làm vậy cũng được à? |
하! | |
어쭈! | Xem kìa. |
뭐야? 유시진은 왜 여기 있어? | Gì thế này? Sao có cả anh Yoo Si Jin nữa? |
[쿵하는 효과음] | |
(모연) 시진 오빠랑 만났던 날 우리의 추억들을 보내요 | "Ngày gặp anh và anh Si Jin. Gửi anh kỷ niệm của chúng ta". |
이 남자들이! | Đám đàn ông thối này. |
윤 중위... | Trung úy Yoon. |
총 가져와 [문이 요란스럽게 열린다] | Mau mang súng tới đây. |
[시진과 대영이 달려 들어온다] | |
- (대영) 오해입니다! - (시진) 오해가 확실합니다! | - Là hiểu lầm. - Đúng là hiểu lầm. |
[시진과 대영이 숨을 가쁘게 쉰다] | |
오해? | Hiểu lầm à? |
암수가 서로 이렇게 정다운데 오해? | Trai gái tình tứ đến mức này mà còn bảo hiểu lầm à? |
유시진 씨의 최고의 미소를 저는 이렇게 사진으로 보네요 | Không ngờ lại được thấy nụ cười tươi tắn nhất của anh qua ảnh thế này. |
그거 웃은 거 아닙니다 | Không phải cười. |
저 웃은 것처럼 보이는데 웃기게 생긴 겁니다 | Mặt anh sinh ra là đã vậy rồi. |
안 그렇습니까? | Có phải không? |
사촌 여동생입니다 | Là em họ anh. |
아시잖습니까 | Em cũng biết mà. |
- 사촌 여동생 비행기 타는 거 - 그렇지 | - Tiếp viên hàng không. - Phải rồi. |
사촌 여동생한테 소포가 왔을 뿐인데 | Chỉ là em họ gửi đồ tới |
두 분이 세트로 달려오셨네요? | - mà hai anh hớt hải chạy đến à? - Vì họ đi chơi cùng nhau mà. |
세트로 놀았으니까요 | - mà hai anh hớt hải chạy đến à? - Vì họ đi chơi cùng nhau mà. |
둘 중에 누가 사촌동생입니까? | Trong hai người này ai là em họ? |
- 예? - 어? | - Sao cơ? - Hả? |
둘이 동시에 대답합니다 | Trả lời cùng lúc cho tôi. Người bên trái hay bên phải của anh? |
서 상사 왼쪽인지 오른쪽인지 | Trả lời cùng lúc cho tôi. Người bên trái hay bên phải của anh? |
- 하나, 둘, 셋 - 왼쪽! - 오른쪽! | Một, hai, ba. |
[땡소리 효과음] | - Trái! - Phải! |
[침 넘기는 소리] | |
- 오른쪽! - 왼쪽! | - Phải! - Trái! |
[땡소리 효과음] | - Phải! - Trái! |
하... | |
저는 중대장님께 소개팅을 주선했을 뿐 | Tôi chỉ đi xem mặt theo lời giới thiệu của cậu ấy. |
그 이상도 그 이하도 아니었습니다 | Không hơn không kém ạ. |
[시진의 숨소리] | |
- 지금 전우를 버리시는 겁니까? - 예, 그렇습니다 | - Bán đứng đồng đội à? - Đúng vậy. |
우르크 와서도 쭉 연락하셨나 봐요? | Có vẻ như đến Uruk vẫn liên lạc đều nhỉ? |
(모연) 여기 주소도 알고 있는 거 보면? | Biết cả địa chỉ ở đây mà. |
아하하! 그러셨습니까? | Chà, tôi không ngờ đó. |
아니 도대체 왜 그러신 겁니까 서 상사님? | Rốt cuộc anh bị sao vậy? Thượng sĩ Seo? |
이해할 수가 없네, 이 양반 | Thật không hiểu nổi anh. |
저 방금 되게 크게 한 소리 했습니다! | Anh vừa mắng anh ta một trận rồi. |
- 되게 잘했지 말입니다 - 됐고요, 따라와요 | - Anh làm tốt đúng không? - Đủ rồi, ra đây. |
- 예, 가시죠 - (명주) 안 섭니까? | - Vâng, đi nào. - Còn không đứng im? |
아, 저 부르는 줄 알았습니다 | À, anh tưởng cô ấy bảo anh. |
따라 나오라는 게 워낙 습관이 되어서 | Anh quen đi theo người ta rồi. |
얼른 가보시지 말입니다 | Anh mau đi theo cô ấy đi. |
아, 전우와 함께 있고 싶은데... | Tôi muốn ở lại với chiến hữu. |
[시진의 한숨 소리] | |
단결! | Đoàn kết! |
진짜 오해 안 하셨으면 좋겠습니다 | Mong em không hiểu nhầm. |
- 다 지난 일입니다 - 다 지난 일 같은 소리 하십니다 | - Chuyện cũ rồi. - Anh còn già mồm cơ đấy. |
그럼 이건 과거에서 온 겁니까? | Vậy nó từ quá khứ à? |
서울에서 온 겁니다 | Là từ Seoul. |
[발랄한 음악] | Tôi đã bảo rồi cơ mà. Nhìn là biết đi xem mắt. |
제 말이 맞지 말입니다 | Tôi đã bảo rồi cơ mà. Nhìn là biết đi xem mắt. |
딱 봐도 소개팅이었습니다 | Tôi đã bảo rồi cơ mà. Nhìn là biết đi xem mắt. |
브라보팀 박 하사 아들 돌잔치 날 맞지 말입니다 | Là hôm thôi nôi con trai hạ sĩ Park à? |
봉투만 내고 바람처럼 사라지신 날 | Họ chỉ để lại phong bì rồi lặn luôn. |
아오, 씨... | Chết tiệt. |
고등학교 동창 아버지 돌아가셨다더니 | Còn nói bố của bạn cấp ba qua đời nên phải đi. |
두 분이 같은 동창이 있다는 게 말이 안 되지 말입니다 | Hai người họ làm sao có cùng bạn học cấp ba được? |
우리한테도 말을 못 맞추는 분들입니다 | Họ không lừa chúng tôi được đâu. |
그날 두 분 복장이 남달랐습니다 | Hôm đó bọn họ ăn diện rất bảnh. |
저는 두 분이 돌잔치 하는 줄 알았습니다 | Tôi lại tưởng là tiệc thôi nôi của họ cơ! |
음... | |
나 피한 이유가 이거입니까? | Đây là lý do anh tránh em à? |
(명주) 난 또 우리 걸림돌이 우리 아빠인 줄 알았네? | - Tưởng viên đá chắn đường là bố em chứ? - Bố em đúng là viên đá. |
아버님이 걸림돌이 확실합니다! | - Tưởng viên đá chắn đường là bố em chứ? - Bố em đúng là viên đá. |
지금 뭐라고 그랬습니까? | Anh nói cái gì đó? |
지금 제가 뭐라고 했습니까? | Anh vừa nói cái gì vậy? |
됐고, 둘이 어디까지 갔습니까? | - Bỏ đi. Hai người đã đi đến đâu rồi? - Đến cổng trường Konkuk. |
건대 입구까지 갔습니다 | - Bỏ đi. Hai người đã đi đến đâu rồi? - Đến cổng trường Konkuk. |
지금 누가 그거 묻습니까? | Bây giờ em đang hỏi anh câu đó à? |
진도 어디까지 갔냐는 말입니다! | Em hỏi mối quan hệ đến mức nào rồi? Đã sờ mó gì nhau chưa? |
스킨십 했습니까, 안 했습니까? | Em hỏi mối quan hệ đến mức nào rồi? Đã sờ mó gì nhau chưa? |
안 했습니다 | Chưa có gì hết mà. |
되게 순수했습니다 저는 그냥... | Bọn anh rất trong sáng. Anh chỉ… |
- 차만 마셨습니다 - 아이고, 신사 나셨네? | - Uống ly trà thôi. - Ôi chao, quý ông lịch thiệp. |
[웃으며] 과찬이십니다 | Em quá khen rồi. |
종종 여자랑 그렇게 차 마셨구나 | Anh cũng chăm đi uống trà với phụ nữ quá nhỉ. |
난 또 나랑 헤어질 때 | Lúc anh chia tay với em, |
이번 생에서는 여자에 ‘여’자도 없을 것 같은 얼굴로 가길래 | anh bày ra bộ mặt sẽ không quen ai khác nữa. |
혼자 엄청 짠했네요? | Còn làm em cắn rứt cơ. |
그렇게 알콩달콩 잘 지내는 줄도 모르고? | Trong khi anh lại sống rất tốt. |
잘 안 지냈습니다 | Anh sống không tốt chút nào. |
그리고 사실 저는 그냥 전우애로 어? 어쩔 수 없이 끌려갔던 겁니다 | Với lại, anh chỉ nghĩ đến tình đồng chí. Hết cách rồi, anh bị lôi đi mà. |
전우애는 누구 집 애인지 | Tình đồng chí với cô nào thế? |
어쩔 수 없는 게 아니라 | Không phải là hết cách, là không biết làm sao. Thích mê luôn mà. |
어쩔 줄 몰라 하는 얼굴이더구먼요 좋아서 | Không phải là hết cách, là không biết làm sao. Thích mê luôn mà. |
되게 잠깐 봐서 오해하신 거 같습니다 | Chắc em chỉ nhìn sơ qua nên hiểu nhầm thôi. |
어, 저는 계속 무표정이었습니다 | Lúc ấy mặt anh không có biểu cảm gì cả. |
이 표정으로 차만 마셨습니다 | Chỉ uống trà với khuôn mặt này. |
(명주) 웃기지 마십시오! | Anh đừng làm trò hề nữa. |
차만 마셨는지 차를 태웠는지 | Chỉ uống trà hay đưa về nhà, |
- 알게 뭡니까! - 차 안 태웠습니다 | - ai mà biết được! - Không có đưa về nhà. |
[한숨 쉰다] | |
(명주) 거짓말하면 사태 더 커집니다 | Nói dối tội sẽ nặng hơn đó. |
차 태웠습니다 | Có đưa về nhà. |
제 차는 아니었습니다 중대장님 차였습니다 | Nhưng không phải xe anh. Mà là xe của Trung đội trưởng. |
차를 왜 가져오셨는지... | Anh cũng không hiểu tại sao anh ta lại xách xe đi. |
저는 정말 이해할 수가 없었습니다 | Anh cũng không hiểu tại sao anh ta lại xách xe đi. |
하! 그걸 지금 믿으라고 하는 얘기죠? | Giờ anh bảo em tin lời anh à? |
잊으라고 하는 얘기죠 | Anh muốn em quên đi cơ. |
저는 정말 지금은 이름도 기억이 안 납니다 | Bây giờ anh còn không nhớ tên cô gái đó nữa. |
아... 이름도 기억이 안 나는데 | À… Không nhớ cả tên |
신지영 세 글자에 그렇게 헐레벌떡 달려오셨구나? | nhưng nghe thấy ba chữ Shin Ji Young thì lập tức giãy nảy lên? |
그거 저 아닙니다 | - Đó không phải anh. - Em phát điên mất. Bực mình quá đi! |
아! 신경질 나, 진짜! 약 올라! | - Đó không phải anh. - Em phát điên mất. Bực mình quá đi! |
[전화가 울린다] | |
이 사람 때문에 산 줄 알아요! | Người này đã cứu sống anh đó. |
누구입니까? 남자입니까? | Ai đó? Đàn ông à? |
지금 그거 물을 타이밍 아닐 텐데? | Giờ là lúc anh được hỏi câu đó à? |
여자면 어쩌고 남자면 어쩔 건데요? | Là phụ nữ hay đàn ông thì sao nào? |
여자면 밥 사고 남자면 술 사야죠! | Phụ nữ thì mời cơm, đàn ông thì mời rượu. |
너무 고마운데 | Phải cảm ơn chứ sao. |
이사장입니다 왜요! | Là giám đốc Lee. Sao nào? |
[전화가 울린다] | |
이사장입니다, 왜요! [속삭인다] | "Là giám đốc Lee. Sao nào?" |
표 닥터... | Bác sĩ Pyo à. |
(지수) 뭘 보냈으면, 계집애야 | Con bé này, nếu được ai đó gửi đồ cho, |
고맙다, 잘 받았다 | thì phải nói được câu "Cảm ơn, tôi nhận rồi" chứ. |
뭔 말이 있어야 될 거 아냐? | thì phải nói được câu "Cảm ơn, tôi nhận rồi" chứ. |
미안, 바빠서 아직 못 뜯어 봤어 | Xin lỗi. Tôi bận quá chưa kịp mở ra. |
아, 뭐가 바쁜데. 연애하느라? | Làm gì mà bận rộn vậy? Bận hẹn hò à? |
(지수) 너 그 대위인가 뭔가랑 키스했다며? | Nghe bảo cậu đã hôn anh chàng Đại úy đó à? |
[놀라며] 어떻게 알았어? | Sao cậu lại biết? |
뭘 어떻게 알아? 들었으니 알지 | Còn sao nữa? Nghe người ta nói thì biết chứ sao. |
오늘은 둘이 싸웠다며 | Hôm nay còn cãi nhau à? |
그건 또 어떻게 알았어? | Biết cả chuyện đó? |
(지수) 찍었다, 이년아 | Cậu vào tầm ngắm rồi đấy. |
오, 뭐 연애를 제대로 하기는 하나 본데? 어? | Có vẻ như bắt đầu hẹn hò ra trò rồi đấy nhỉ? |
- (모연) 야, 너 이씨... - 잠깐만, 장 닥터가 바꿔달래 | Này, cậu… Đợi chút, tôi chuyển máy cho cô Jang. |
교수님, 저 장 닥터인데요 | Giáo sư ơi, tôi đây. |
혹시 이치훈 죽었는데 살아있다고 뻥치시는 거예요? | Có phải Lee Chi Hoon chết rồi mà mọi người nói dối là còn sống không? |
무슨 소리야? 설마 아직 연락 안 된 거야? | Cô nói gì thế? Cô vẫn chưa gọi được cho cậu ta à? |
(장 선생) 네... | Vâng. |
저 진짜 만삭으로 파혼 당한 거 아닐까요? [울먹인다] | Tôi sắp sinh rồi, không lẽ anh ấy định hủy hôn sao? |
이 자식이! | Tên khốn này! Đợi tôi chút. Chắc cậu ta đang đi thăm khám. |
기다려 봐 얘 지금 회진 돌고 있을 거야 | Tên khốn này! Đợi tôi chút. Chắc cậu ta đang đi thăm khám. |
진통제입니다 | Đây là thuốc giảm đau. Sẽ hơi đau chút đấy. |
약간 따끔할 거예요 | Đây là thuốc giảm đau. Sẽ hơi đau chút đấy. |
아이, 됐고 | Thôi bỏ đi. |
그냥 좀 가지? | Anh cứ đi đi. |
난 그쪽 보는 게 진통인데? | Nhìn thấy anh mới khiến tôi đau đấy. |
아이, 치우라고! | Phiền quá, bỏ ra đi. |
(민재) 당신이 뭘 놓을 줄 알고 내가 그걸 맞아? | Ai biết anh bỏ cái gì vào kim tiêm. |
당신이면 당신한테 치료받고 싶겠어? | Là anh thì có muốn được điều trị không? |
(민재) 내가 살아서 구조된 게 불편할 사람인데? | Anh thấy rất khó chịu khi tôi được cứu mà. |
아니, 내 말 안 들려요? | Không nghe tôi nói à? |
(민재) 가라고! 안 맞을 거니까! | Tôi bảo anh đi đi. Tôi không tiêm. |
살려 주세요 | Làm ơn cứu tôi. |
저 좀... | Anh hãy… |
꺼내 주세요 | kéo tôi ra ngoài đi. |
[치훈이 훌쩍인다] | |
무서워서 그랬어요 | Tôi sợ quá nên mới làm vậy. |
강민재 환자 말 다 맞아요 | Anh nói hoàn toàn đúng. |
그 순간에... | Giây phút đó… |
저 의사 아니었어요 | tôi không đáng là bác sĩ. |
혼자만 도망쳐서... | Tôi bỏ mặc anh mà chạy… |
정말 미안해요 | Tôi thật sự xin lỗi. |
하... | |
아, 되게 이기적이네 | Tên ích kỷ. |
뭐, 나한테 고해성사라도 해서 | Sao nào? Anh sám hối với tôi rồi, |
이 마음의 짐이나 좀 덜어보시겠다? | thì thấy trong lòng nhẹ nhõm đi hả? |
(민재) 어? | Hả? |
그래서 덜어지는 짐이면 진작 했죠 | Nếu được vậy thì tôi đã sám hối từ lâu rồi. |
그냥... | Chỉ là… |
내가 어떻게 해야 하는지 모르겠어요 | Tôi không biết phải làm gì nữa. |
좀 알려주세요 | Làm ơn hãy chỉ bảo tôi. |
하라는 대로 해볼게요 [울먹인다] | Tôi sẽ làm theo điều anh bảo. |
아무리 생각해도... [부드러운 음악] | Tôi đã suy nghĩ rất nhiều. |
얘기할 사람이... | Người có thể giúp tôi… |
[훌쩍인다] | |
당신밖에 없어요 [흐느낀다] | chỉ có anh mà thôi. |
나밖에 없어도 손 내밀지 마요 | Dù vậy cũng đừng đưa tay ra. |
당신도 내 손 안 잡아줬잖아 | Anh cũng không nắm lấy tay tôi mà. |
나 안 구해줬잖아! | Anh cũng không cứu tôi mà. |
그러니까 나한테 손 내밀지 마요 | Nên đừng mong tôi cứu anh. |
나도 그쪽 손 안 잡아 줄 거니까 | Tôi sẽ không kéo anh ra đâu. |
송 선생님한테 부탁해 놓을 테니까... | Tôi sẽ nhờ bác sĩ Song tiêm cho anh. |
주사는 꼭 맞으세요 | Anh nhớ phải tiêm đấy nhé. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[흐느낀다] | |
(모연) 야, 이치훈, 너 어디야 [무전기 소리] | Này, Lee Chi Hoon, cậu ở đâu? |
메디큐브에 왜 없어? | Sao không có ở Medi Cube? |
고운 말로 할 때... [무전기 끄는 소리] | Trong khi tôi còn nói nhẹ nhàng… |
[부드러운 음악] | |
[흐느낀다] | |
많이 아프다 [아랍어] | Anh đau lắm nhỉ? |
언제 왔어? | Em đến lúc nào thế? |
너 또 혼자 왔어? | Lại đến đây một mình à? |
너 인마, 왜 자꾸 혼자 다녀 위험하게 [소리 내어 운다] | Sao em cứ đi một mình vậy? Nguy hiểm lắm. |
왜 많이 아프지? [아랍어] | Anh làm sao mà đau thế? |
[소리 내어 크게 운다] | |
이 자식은 어디 숨어 있는 거야? | Tên khốn này trốn ở đâu rồi? |
(최 간호사) 하 선생님, 송 선생님 강 선생님! [무전기 소리] | Y tá Ha, bác sĩ Song, bác sĩ Kang! |
여기 약품 창고인데요 | Đây là kho dược phẩm. |
좀 와보세요! 큰일 났어요! | Mau đến đây đi. Có chuyện rồi. |
[긴장감이 도는 음악] | |
[모연의 한숨 소리] | |
나 참, 문을 땄네? 뭐가 없어진 거야? | Thật là, còn phá cả cửa? Mất gì vậy? |
마약성 진통제들요 다 사라졌어요 | Thuốc giảm đau gây mê bị lấy đi hết rồi. |
코데인, 모르핀, 펜타닐, 레보파놀 싹 다요 | Codeine, morphine, fentanyl và levorphanol đều không còn nữa. |
마지막 확인 시간이 언제예요? | - Giờ kiểm tra lần cuối là khi nào? - Lúc 11:00 sáng. |
(하 간호사) 오전 11시요 | - Giờ kiểm tra lần cuối là khi nào? - Lúc 11:00 sáng. |
낯선 사람도 없었고 사라진 환자도 없는데 | Không có người lạ hay bệnh nhân mất tích. |
어떻게 된 건지... | Sao lại vậy nhỉ? |
아... | |
사라진 환자는 없어도 사라진 사람은 있네요 | Không có bệnh nhân mất tích nhưng có người mất tích. |
여기 메디큐브인데요, 오늘 혹시 파티마 보신 분 계세요? | Medi Cube đây, hôm nay có ai nhìn thấy Fatima ở đâu không? |
토미? 나야 [영어] | Tommy? Là em đây. |
알려준 대로 약 다 갖고 나왔어 [영어] | Em đã lấy tất cả thuốc anh dặn rồi. |
어디로 가면 돼? [영어] | Giờ em phải đi đâu? |
알았어 빨리 보고 싶어 [영어] | Em biết rồi. Em nhớ anh. |
이거 팔아서 빨리 여기 떠나자 사랑해 [영어] | Mau bán chỗ thuốc này rồi rời khỏi đây. Em yêu anh. |
파티마가 여기 있을 리 없잖아요 | Fatima sao có thể ở đây được? |
대신 정보가 있죠 | Ở đây có thông tin. |
[긴장감이 도는 음악] | |
잘 지냈어? [영어] | Cô vẫn khoẻ chứ? |
인사보다 용건이 급해 보이는데 [영어] | Trông anh có vẻ quá gấp gáp để chào hỏi. |
뭐 필요해? [영어] | Anh cần gì? |
정보 [영어] | Thông tin. |
붉은 드레스에 15살짜리 여자아이야 [영어] | Bé gái 15 tuổi mặc váy đỏ. |
마약성 진통제를 팔러 다니고 있어 [영어] | Đang đi bán thuốc giảm đau gây mê. |
분명히 말한 거 같은데 [영어] | Tôi đã nói rõ với anh rồi. |
여긴 뭐든 다 팔아도 여자랑 정보는 안 판다고 [영어] | Chỗ này cái gì cũng bán, trừ phụ nữ và thông tin. |
당신은 안 팔아도... [영어] | Cô không bán |
누군가는 팔 사람이 있지 않겠어? [영어] | thì cũng có người khác bán mà. |
도와줘 [영어] | Này, làm ơn giúp chúng tôi. |
겨우 15살이야 [영어] | Nó mới 15 tuổi thôi. |
(시진) 누군가 걔를 찾아내기 전에 [영어] | Tôi phải tìm ra nó, |
우리가 먼저 찾아야 돼 [영어] | trước khi ai đó tìm thấy. |
흠... | |
[전화 연결음] | |
마약성 진통제를 살 만한 블랙마켓이 어디 있지? [아랍어] | Chợ đen bán thuốc giảm đau gây mê ở đâu? |
[긴장감이 도는 음악] | |
이 근처일 겁니다 | Nó chỉ ở gần đây thôi. |
여기서 어떻게 찾죠? | Rộng thế này làm sao mà tìm? |
일일이 다 뒤져봐야 되나? | Phải lục soát mọi nơi sao? |
[여자의 비명 소리] | |
어, 저쪽이에요! | Ở đằng kia! |
[긴장감이 도는 음악] | |
개자식! 날 속인 거야? [영어] | Thằng khốn! Mày lừa tao à? |
아니 [영어] | Không? |
네가 날 너무 믿은 거지 [영어] | Là tại mày tin tao quá mà. |
따라와 [영어] | Đi theo tao. |
더 맞기 전에 [영어] | Trước khi tao đánh thêm. |
[토미가 비명을 지른다] 너 죽고 싶어? [영어] | Mày muốn chết à? |
(모연) 멈춰! 때리지 마! [영어] | Dừng lại! Không được đánh người. |
(남자) 군인 아냐? [영어] | Quân nhân à? |
- 군인이 왜 온 거야, 여기를? - 걱정 마 [영어] | - Sao anh ta lại đến đây? - Đừng lo. |
총은 우리가 더 많아 [영어] | Chúng ta nhiều súng hơn. |
(토미) 누구를 찾는지 모르지만 [영어] | Tôi không biết các người tìm ai. |
우리는 아니었으면 해 [영어] | Chắc không phải bọn này. |
또 총이야? | Lại súng à? Đất nước gì mà suốt ngày thấy súng vậy? |
뭐 맨날 총이야, 뭔 나라가... | Lại súng à? Đất nước gì mà suốt ngày thấy súng vậy? |
작전 상의도 없이 단독 행동하니까 그렇죠 | Tại em tùy tiện hành động đấy. |
조금만 늦었어도 | Muộn chút nữa thôi là Fatima có thể bị đánh thêm. |
파티마가 더 맞았을지도 모른다고요 | Muộn chút nữa thôi là Fatima có thể bị đánh thêm. |
네, 잘했어요 | Vâng, em giỏi lắm. |
우리는 총 맞을 위기지만 파티마는 무사하니까 | Ta có thể bị bắn chết nhưng Fatima thì bình an. |
뭐라고 떠드는 거야? [영어] | Bọn chúng đang nói gì vậy? |
알 게 뭐야 [영어] | Ai quan tâm. |
죽고 싶지 않으면 [영어] | Nếu không muốn chết, |
총 내려 놔 [영어] | hãy mau bỏ súng xuống. |
어떡해요? | - Làm sao bây giờ? - Không phải không có cách. |
방법이 없지는 않죠 | - Làm sao bây giờ? - Không phải không có cách. |
총 일곱 | Có bảy khẩu súng. Em phụ trách bên phải. |
오른쪽은 강 선생이 맡아요 | Có bảy khẩu súng. Em phụ trách bên phải. |
(시진) 왼쪽은 내가 맡을 테니까 | Bên trái để đấy cho anh. |
졸지 말라고 [속삭인다] | Đừng run. |
그래! [영어] | Được thôi! |
협상하자 [영어] | Thương thảo chút đi. |
총 내려놓을 테니까 [영어] | Tôi sẽ bỏ súng xuống. |
여자들은 내보내는 게 어때? [영어] | Hãy thả cô bé ấy ra. |
뭔 개소리야? [영어] | Mày nói cái quái gì vậy? |
(토미) 넌 총 내려놓고 [영어] | Mày bỏ súng xuống, |
여자는 무릎 꿇어 [영어] | còn cô, quỳ xuống. |
하... 나... | |
하, 속을 줄 알았는데 | Cứ tưởng lừa được bọn chúng. |
- 그걸 지금 말이라고! - 오케이, 농담 끝 | - Giờ mà còn đùa nữa! - Được, không đùa nữa. |
지금부터 내 말 잘 들어요 | Nghe kỹ lời anh nói. |
내가 '지금' 하면 | Khi anh nói "Bây giờ", |
무조건 도망쳐서 창고 앞으로 차를 갖고 와서 대기해요 | em hãy chạy thật nhanh, lái xe đến trước cửa kho rồi chờ. |
(시진) 5분이면 돼요 | Chờ trong năm phút. |
만약 5분이 지나도 내가 안 나오면... | Nếu hết năm phút mà anh chưa ra, |
반드시 먼저 출발해요 그게 날 돕는 거예요 | em nhất định phải đi ngay. Như vậy là giúp anh. Hiểu ý anh chứ? |
무슨 말인지 알죠? | em nhất định phải đi ngay. Như vậy là giúp anh. Hiểu ý anh chứ? |
(토미) 아까부터 뭐라는 거야? [영어] | Mày lải nhải gì vậy? |
주둥이 닥치고 총 내려놓으라고! [영어] | Câm miệng lại và đặt súng xuống đi. |
(시진) 알겠어! 어, 어... [영어] | Được thôi. Tôi nghe. |
내려놓을게 내려놓을 거야 | Tôi sẽ bỏ xuống, bỏ ngay đây. |
여기 놓으면 돼? 어? 이 자리 마음에 들어? | Tôi đặt ở đây nhé? Chỗ này có được không? |
그런데 어차피... | Nhưng dù sao thì |
형아가 이 총을 못 써요 | anh cũng không dùng được. |
내가 이 총을 쓰면... | Tôi mà dùng súng này thì viết báo cáo gãy tay luôn. |
보고서를 엄청 써야 하거든 | Tôi mà dùng súng này thì viết báo cáo gãy tay luôn. |
(시진) 그래서 말인데... | Thế nên tôi sẽ… |
너희들 총 좀 쓰자 | dùng súng của anh. |
(시진) 지금! | Bây giờ! |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[남자의 비명 소리] | |
[총소리] | |
[남자의 비명 소리] | |
[남자의 비명 소리] | |
[남자의 비명 소리] | |
[사람들의 신음 소리] | |
[총소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[한숨 쉰다] | |
5분 지났는데 왜 안 나와? | Hết năm phút rồi sao còn chưa ra? |
아, 몰라! 어쩔 수 없어! | Mặc kệ vậy. Hết cách rồi! |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[사람들이 놀라는 소리] [모연이 놀라는 소리] | |
[자동차 급정거 소리] | |
[바퀴 끌리는 소리] | |
(모연) 빨리 타요! 파티마 얼른! [영어] | Mau lên xe! Fatima nhanh lên. |
빨리! | Nhanh lên! |
[경쾌한 음악] | |
[자동차 바퀴 끌리는 소리] | |
[총소리] | |
(모연) 와, 대박! 완전 신나! | Tuyệt vời! Vui quá! |
따라오는 사람 없겠죠? | Không có ai đuổi theo chứ? |
와! 우리가 해냈어요! | Cuối cùng chúng ta cũng làm được. |
이야, 흥분이 가시지를 않네? 이 맛에 군인해요? | Cảm giác này tuyệt vời thật. Quân nhân hay làm việc này à? |
아! | |
내가 적을 무찔렀다! | Em đã đánh bại kẻ thù rồi. |
나도 무찌를 뻔한 건 아는 거죠? | Anh suýt bị giết chết đó, em biết không? |
당연히 피할 줄 알았죠! | Biết chứ, em còn tưởng anh tiêu rồi. Em có dự trù hết mà! |
다 계산되어 있던 거라니까요? | Biết chứ, em còn tưởng anh tiêu rồi. Em có dự trù hết mà! |
(시진) 와... 계산 실력이 저런데 | Khả năng tính toán như vậy sao đậu trường y hay thế? |
의대는 어떻게 갔대? | Khả năng tính toán như vậy sao đậu trường y hay thế? |
어... 어? [차가 덜덜거린다] | |
어... | |
[삐걱대는 소리] | |
[차에서 웅웅 소리가 난다] | |
차가 왜 이러지? | Xe bị sao thế nhỉ? |
아... 왜 모르지? | Sao lại còn hỏi được nhỉ? |
그렇게 때려 박아놓고? | Em xông pha thế cơ mà. |
차를 3대째 해 먹네, 이 여자 | Em làm hỏng chiếc xe thứ ba rồi đấy. |
"지뢰밭 들어가지 마시오" | BÃI MÌN. CẤM VÀO. |
[잔잔한 음악] | |
[누군가 걸어오는 소리] | |
(특전사령관) 난 상사 사위를 둘 생각은 없어 | Tôi không chấp nhận con rể làm Thượng sĩ. |
대신 군복 벗어! | Thay vào đó, xuất ngũ đi. |
명주 외가 쪽 회사로 들어가 일 배워 | Vào công ty nhà ngoại của Myeong Ju để học việc. |
(특전사령관) 파병 마치는 날까지 고민해 보고 | Cứ suy nghĩ tới hết hạn phái binh. |
본국 들어올 때는 결정해서 들어와 | Hãy về nước và mang theo quyết định của mình. |
[한숨 쉰다] | |
진짜 말 안 듣습니다! | Em không chịu nghe lời chút nào nhỉ. |
위험하니까 안전지대에서 대기하라고 | Anh đã bảo ở đây rất nguy hiểm, hãy đợi ở vùng an toàn mà. |
분명히 말씀드렸지 말입니다 | Anh đã bảo ở đây rất nguy hiểm, hãy đợi ở vùng an toàn mà. |
안전지대 심심합니다 | Chỗ an toàn đó chán lắm. |
좌로 2보 이동 후 얼굴 정면 향해 봅니다 | Bước hai bước sang trái, hướng mặt về phía em đi. |
요새 상급자 말을 아주 밥 먹듯이 무시합니다? | Dạo này anh phớt lờ lệnh của cấp trên như cơm bữa nhỉ. |
(명주) 얼굴 정면 향해 봅니다! | Em bảo hướng mặt về phía em. |
(명주) 1보 앞으로 | Tiến lên một bước. |
지금, 지금 뭐 하시는 겁니까? | Em đang làm gì vậy? |
화해하자는 거 아닙니다 | Không phải em muốn làm hoà đâu. |
그냥 스킨십하는 겁니다 | - Chỉ là em thích động chạm. - Mấy đứa nó thấy đấy. |
애들이 봅니다 | - Chỉ là em thích động chạm. - Mấy đứa nó thấy đấy. |
애가 어딨습니까, 저기? | - Làm gì có đứa nào? - Đây là hành vi rất nguy hiểm. |
이거 가혹 행위인 거 알고는 계십니까? | - Làm gì có đứa nào? - Đây là hành vi rất nguy hiểm. |
왜? | Sao nào? |
스튜어디스가 아니라 가혹합니까? | Không phải tiếp viên hàng không nên nguy hiểm? |
윤명주 중위라 가혹합니다 | Vì là Trung úy Yoon nên mới nguy hiểm. |
아, 애들이 봅니다 | Mọi người nhìn kìa. |
제가 다 이길 수 있습니다 | Anh có thể thắng hết bọn họ. |
[신발 맞대고 문지르는 효과음] | |
(시진) 빅보스 송신 [무전기 소리] | Đại Boss gọi. Tôi đang ở trên đường, cách doanh trại 15km. |
시내에서 막사 방향 15 km 지점 길 위다 | Đại Boss gọi. Tôi đang ở trên đường, cách doanh trại 15km. |
차가 퍼졌다 | Xe hỏng rồi. |
반경 내 부대원 있으면 연락 바란다 | Nếu có ai ở gần, hãy liên lạc. |
잠깐 놓겠습니다 | Anh phải dừng lại rồi. |
- 제가 이 양반은 못 이깁니다 - 하여튼 도움이 안 됩니다 | - Anh không thể thắng tên này. - Đúng là kỳ đà cản mũi. |
울프 송신 [무전기 소리] | Sói gọi. Tôi đang dò mìn ở phía Làng Ma. |
도깨비 마을 방향 지뢰 작업 중입니다 | Sói gọi. Tôi đang dò mìn ở phía Làng Ma. |
무슨 일이십니까? | Có chuyện gì vậy? |
왜 맨날 기로에 서 계십니까? | Anh làm gì mà ngày nào cũng đứng đường thế? |
(시진) 그러게나 말입니다 | Vậy mới nói. |
누구 아무나 좀 보내주십시오 | Cử đại ai tới đây đi. |
(대영) 수신 양호 공 하사 보내겠습니다 [무전기 소리] | Đã nhận tin. Tôi sẽ cử Hạ sĩ Gong tới. |
얘는 어떻게 알고 마약성 진통제만 골라서 가져갔을까요? | Sao đứa trẻ này lại biết chọn mỗi thuốc giảm đau gây mê để mang đi nhỉ? |
뭐가 비싼 거고 뭐가 싼 건지부터 배우는 삶이었겠죠 | Vì thứ chúng được học từ bé là phân biệt cái nào đắt, cái nào rẻ. |
사람들을 제일 많이 살릴 수 있는 건... | Thứ có thể cứu sống nhiều người |
소독약이랑 항생제 예방 백신 같은 싼 약들인데... | là những loại thuốc rẻ tiền như vắc xin phòng ngừa, thuốc khử trùng, kháng sinh. |
그런 것부터 배우는 삶이었으면 좋았을 텐데요 | Nếu được học từ những điều đó trước thì tốt biết mấy. |
네 죄를 네가 알렸다... | "Tội của em là gì, em tự biết". |
가 영어로 뭘까요? | Nói tiếng Anh thế nào nhỉ? |
알아들은 거 같네요 | Chắc em ấy nghe hiểu đó. |
넌 이제 내가 시키는 대로 해 [영어] [부드러운 음악] | Từ giờ em hãy làm những điều chị bảo. |
선택의 여지 없어 당장 학교부터 다녀 [영어] | Em không có lựa chọn nào khác. Hãy đi học lại đi. |
당신이 무슨 상관이야? [영어] | Liên quan gì đến chị? |
상관이 왜 없어! 내가 널 구해버렸는데 | Tại sao lại không liên quan? Chị đã cứu mạng em đó. |
그리고 너 토 달지 마 | Mà đừng có trả treo nữa. Em làm chị phải nói tiếng Anh nhiều hơn. |
네가 토 다니까 언니 짧은 영어가 길어지잖아! | Mà đừng có trả treo nữa. Em làm chị phải nói tiếng Anh nhiều hơn. |
언니 진짜 토할 것 같거든? 아무튼! | Chị sắp nôn ra rồi đây. Tóm lại là! |
학비는 내가 줄 테니까 [영어] | Chị sẽ gửi tiền học phí. |
학교는 마쳐 [영어] | Vì thế em đi học đi. |
공짜 아니야 [영어] | Nhưng không phải miễn phí. |
빌려주는 거니까 [영어] | Chị chỉ cho em vay thôi. |
나중에 갚아, 알았어? [영어] | Sau này phải trả lại chị. Được chứ? |
얘 지금 내 얘기 다 알아들은 거 같죠 | Em ấy nghe hiểu hết phải không? |
공짜 아니라는 대목이 특히 잘 들렸어요 | Hiểu nhất là đoạn "không miễn phí". |
그러라고 되게 굴렸어요 | Thế nên mới khom người lại. |
아... 약속을 했네 했어, 내가 | Ôi, em lại hứa nữa rồi. |
아이... | Thật là… |
안 감았어요 | Em chưa gội đầu. |
(시진) 뭐 합니까? | Em đang làm gì thế? |
머리 말려요 | Đang sấy tóc. Chỗ này gió thổi mát nhất. |
여기 바람이 제일 좋아서요 | Đang sấy tóc. Chỗ này gió thổi mát nhất. |
드디어 감았네요, 머리를? | Cuối cùng cũng gội đầu rồi nhỉ? |
진짜 감은 거 맞아요? | Có thật là gội rồi chứ? |
- 물 잘 나와요? - 주무세요! | Nước chảy mạnh chứ? Anh đi ngủ đi. |
[시진이 웃는다] | |
그냥 잠들기는 좀 아쉬운 밤이지 않나? | Đêm nay mà đi ngủ thế này thì phí lắm. |
라면 먹고 갈래요? | Ăn mì với anh nhé? |
뭐지? 이 성의 없는 19금 대시는? | Kiểu tán tỉnh trẻ con chẳng có thành ý này là gì đây? |
음... | |
[라면 봉지 소리] | |
되게 진정성 있는 유혹인데? | Anh dụ dỗ đầy thành ý thế này mà. |
치... | |
콜! | Chốt! |
[누군가 달려온다] | |
단결! 끓는 물 대기 중입니다 | Đoàn kết! Nước nấu mì đã sôi rồi. |
화끈하게 라면 두 그릇 | Cho hai bát mì nóng hổi nhé. |
예, 알겠습니다! | Vâng, đã rõ. |
차 어떻게 됐어요? 고칠 수 있어요? | Chiếc xe thế nào rồi? Có sửa được không? |
아, 보는 중입니다 | Đang kiểm tra. |
다니엘 차 해 먹은 것도 빚이 얼마인데 오늘 또 해 먹고 | Em nợ Daniel bao nhiêu tiền sửa xe rồi, nay lại nợ tiếp. |
(시진) 거기에 애 학비까지... | Còn học phí của cô bé đó nữa. |
진짜 파티마 학비 지원해줄 겁니까? | Em sẽ tài trợ học phí cho Fatima thật à? |
- 왜요? - 의사 연봉 많나봅니다? | - Sao vậy? - Lương bác sĩ cũng nhiều ghê. |
누군가의 인생에 손 내미는 건... | Nếu đã đưa tay ra giúp ai đó |
그만큼 책임질 일이 느는 겁니다 | thì sẽ phải chịu trách nhiệm nhiều hơn. |
할 수 있는 일을 할 수 있을 때 그냥 하는 거죠 | Vì có thể làm nên em làm khi còn có thể. |
엉망진창이 되더라도 | Dù mọi thứ loạn lên. |
누가 한 얘기인지는 알죠? | Anh biết ai nói vậy chứ? |
난 뭐 잘 안 잊는다니까? | Em không phải người dễ quên đâu. |
이렇게 만난 사람들을 다 책임질 수는 없어요 | Em không thể chịu trách nhiệm với những người này đâu. |
그런다고 세상이 바뀌는 것도 아니고 | Thế giới cũng không đổi. |
세상을 바꾸지는 못하겠지만 | Em không thay đổi được thế giới |
파티마의 삶은 바뀌겠죠 | nhưng cuộc đời của Fatima sẽ thay đổi. |
그리고 그건 파티마에게는 세상이 바뀌는 일일 거예요 | Và điều đó tức là thế giới của Fatima sẽ thay đổi. |
그럼 됐죠, 뭐 | Thế là được rồi. |
그런 의사 아니라면서요, 나한테 | - Em nói mình không như vậy mà. - Nhưng anh nói em là người như vậy mà. |
그런 의사라면서요, 나보고 | - Em nói mình không như vậy mà. - Nhưng anh nói em là người như vậy mà. |
왜 이렇게 매력 발산을 자주 합니까? | Sao em cứ liên tục quyến rũ anh vậy? |
어차피 반했는데? | Anh vốn đổ từ lâu rồi mà. |
[경쾌한 음악] | |
빚이 많은 여자라 | Vì em có nhiều nợ. |
빚이 많으면 차이기 쉽거든요 | Làm vậy sẽ dễ có người trả chung. |
[소리 내어 웃는다] | Làm vậy sẽ dễ có người trả chung. |
오늘 살려 줘서 고마웠습니다 | Cảm ơn vì đã cứu anh. |
[누군가 뛰어오는 소리] | |
- 화끈하게 두 그릇 준비했습니다! - 오! | Hai tô mì nóng hổi đến rồi đây. |
- (기범) 김치도 있습니다 - 고마워요! | - Có cả kim chi nữa! - Cảm ơn cậu! |
잘 먹겠습니다! | Tôi sẽ ăn thật ngon. |
(모연) 아! 하필 이럴 때 | Ôi! Sao phải là lúc này chứ? |
어우, 왜... | Sao lại vậy? |
랜턴 없어요? 라면 불어요 | Anh có đèn không? Trương hết mì rồi. |
(시진) 흠... | |
특전사 스타일로 야식 추진 한번 해볼까요? | Hay là chúng ta ăn mì theo phong cách lính đặc chủng nhé? |
(모연) 아, 웃겨! 이게 보여! [경쾌한 노래] | Hay thật! Cũng nhìn thấy này. |
특전사 남자 만나니까 별걸 다 해보네? | Hẹn hò với lính đặc chủng nên gì cũng được trải nghiệm. |
군대 체질인 거 같은데 | Em có tố chất làm lính đấy. |
이참에 특전사 애인으로 말뚝 박읍시다 | Chuẩn người yêu của lính đặc chủng rồi. |
그럼 나 또 뭐 해볼 수 있어요? | Vậy em còn được thử gì khác không? |
아! 우리 축구해볼까요? | À! Chúng ta thử đá bóng không? |
한국 가면 군대에서 축구했다고 얘기해야지! | Để khi về Hàn Quốc còn kể là được đá bóng trong quân đội. |
자, 시원하게 원샷! | Cạn chén thật sảng khoái nào. |
원샷, 먹어요 | Cạn chén. Ăn đi. |
아윽... | |
어우, 이게 결국 나오네 | Cuối cùng thì cũng chịu ra rồi. |
아오... | |
아이씨, 이럴 줄 알고 내가 물만 마셨는데 | Chết tiệt, biết thế này thì mình chỉ uống nước. |
[힘 주는 소리] | |
커억... | |
[삼키는 소리] | |
아악! | |
아악... [방귀 소리] | |
[진 소장이 아파하는 소리] | |
(진 소장) 아악! | |
[진 소장의 방귀 소리] [비명을 지른다] | |
(진 소장) 아... | |
[문 두드리는 소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[문 두드리는 소리] | |
아오... | |
아... | |
오케이 | Được rồi. |
어우... | |
아이씨... | |
[구역질을 한다] | |
[기침을 한다] | Trời ơi, cái mùi. |
(진 소장) 어휴! 똥 냄새! 아이 진짜... | Trời ạ, mùi phân. Chết mất… |
[긴장감이 도는 음악] | |
진 소장이 공항에서 잡혀요? | Tên tổng quản lý Jin bị bắt ở sân bay rồi sao? |
네, 가짜 여권을 소지하고 있었답니다 | Vâng, anh ta đã sử dụng hộ chiếu giả. |
그런데 미군도 아니고 인터폴도 아닌 | Nhưng không phải quân đội Mỹ hay Interpol, hắn bị cảnh sát Mowuru đưa đi. |
모우루 경찰이 데려갔답니다 | Nhưng không phải quân đội Mỹ hay Interpol, hắn bị cảnh sát Mowuru đưa đi. |
(대영) 대사관 측에서는 진 소장 신분 확인만 요청한 상태입니다 | Bên đó chỉ yêu cầu Đại sứ quán xác nhận thân phận. |
모우루 경찰서장을 움직여 | Nghĩa là ai đó đã lợi dụng cảnh sát Mowuru để tóm hắn. |
진 소장을 확보해야 하는 누군가가 있다는 얘기인데? | Nghĩa là ai đó đã lợi dụng cảnh sát Mowuru để tóm hắn. |
(민재) 혹시 다이아 때문 아니에요? | Có phải vì đống kim cương đó không? |
아, 그런데 다이아가 이만큼이면... | Nếu có từng này kim cương thì sẽ được bao nhiêu tiền? |
이만큼이면 얼마예요? | Nếu có từng này kim cương thì sẽ được bao nhiêu tiền? |
다이아? | Kim cương? |
자세히 얘기해 봐 | Cậu nói rõ hơn đi. |
자재 차량 선탑하고 오는 날마다 봤어요 | Mỗi lần xe chở vật liệu về, tôi đều thấy. Ông ta để chỗ kim cương trong két sắt. |
그 금고에 넣는 거 | Mỗi lần xe chở vật liệu về, tôi đều thấy. Ông ta để chỗ kim cương trong két sắt. |
[긴장감이 도는 음악] | |
자재 차량? | Xe chở vật liệu? |
국경 넘는? | Đi ra biên giới à? |
네, 자재 차량 선탑은 꼭 본인이 직접 했거든요 | Vâng, ông ta luôn tự mình đốc thúc chở vật liệu. |
(민재) 어떤 날은 막 바지에 피도 묻혀 오고... | Có một hôm tôi thấy ông ta về mà gấu quần dính máu. |
와... 그 다이아 그게 진짜였어? | Trời ơi. Đống kim cương đó là thật sao? |
그 재수 없는 인간 | Tên khốn kiếp ấy. |
- 어쩐지 내가 수상하다 했어 - 그 수상한 얘기를 왜 이제 얘기해? | - Tôi đã nghi ngờ lâu lắm rồi. - Nghi ngờ thế sao giờ mới nói? |
제가 지금 죽다 사느라고 바빴잖아요 | Tôi còn bận chết đi sống lại mà. |
(민재) 뭘 바라 | Anh mong gì ở tôi chứ? |
그 다이아 때문에 지진 때 | Có vẻ vì đống kim cương, nên hắn ta mới bắt đào từ văn phòng? |
그렇게 사무실부터 뚫자고 했던 모양입니다 | Có vẻ vì đống kim cương, nên hắn ta mới bắt đào từ văn phòng? |
맞네! 그래서 그랬네! | Đúng rồi! Chính là lý do đó đấy. |
아니 그런데, 다이아가 이 정도면 얼마냐니까요? | Nhưng mà nếu kim cương nhiều cỡ này thì bao nhiêu tiền? |
아무래도 느낌이 좋지 않습니다 | Tôi có dự cảm không tốt. |
보통 이런 경우 경찰서에는... | Thường thì nếu có trường hợp này, |
의문의 사고를 당한 시체가 도착하게 되는데 말입니다 | cảnh sát sẽ tìm ra thi thể chết không rõ lý do. |
아, 그 시체가 진 소장이구나! | Thi thể đó là Tổng quản lý Jin nhỉ! |
아주 긴 보고서의 서막이란 느낌이 듭니다 | Tôi có cảm giác sẽ có một báo cáo dài như sớ. |
그 긴 보고서는 제가 쓸 거라는 느낌이 듭니다 | Tôi có cảm giác tôi sẽ phải viết cái sớ đó. |
아, 어디 가요! 이거 얼마냐니까! | Các anh đi đâu đó? Tôi hỏi là bao nhiêu tiền mà. |
아! | |
이씨, 모르네, 몰라! | Tức thật. Các anh cũng không biết à? |
[경쾌하면서 긴장감이 도는 음악] | |
다 뒤졌는데 [영어] | Đã tìm kiếm hết rồi. |
- (남자) 없습니다 - 다 뒤져? [영어] | - Không có? - Tìm kỹ chưa? |
뱃속은 안 뒤졌잖아 [영어] | Đã lục trong bụng hắn chưa? |
탁자 가져와 [영어] | Kéo cái bàn ra đây. |
[진 소장이 소리를 지른다] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[진 소장이 소리를 지른다] | |
[진 소장이 소리를 지른다] | |
[총소리] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[사람들이 기침을 한다] | |
(남자) 총 내려놔! 엎드려! [영어] | Bỏ súng xuống! Nằm xuống! |
(남자) 움직이지 마! 손 들어! [영어] | Đứng yên! Giơ tay lên. |
(남자) 어우! 어윽... | |
[남자의 신음 소리] | |
[총소리] | |
[아구스의 기침 소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[기침을 한다] | |
(시진) 움직이지 마 [영어] | Đứng yên. |
움직이면 [영어] | Nếu mày chạy |
이번에는 죽을 거야 [영어] | thì lần này mày chết chắc. |
(대영) 타깃 확보 [무전기 소리] | Đã tìm được mục tiêu. |
[진 소장의 기침 소리] | |
타깃 무사하다 | Mục tiêu an toàn. |
[사람들의 기침 소리] | |
진짜 다른 놈들은 그냥 두고 갑니까? | Cứ để những tên khác đi à? |
[긴장감이 도는 음악] | |
작전대로 우리는... | Theo như kế hoạch, |
우리나라 나쁜 놈만 | chỉ bắt kẻ xấu của nước ta. |
지금부터 알파팀 | Toàn đội Alpha hãy rút lui ngay lập tức. |
신속히 철수한다 | Toàn đội Alpha hãy rút lui ngay lập tức. |
[사람들의 기침 소리] | |
(진 소장) 아... | |
당신이 갖고 있는 다이아 아구스 겁니까? | Chỗ kim cương mà anh đang giữ là của Argus phải không? |
뭐? | Gì cơ? |
다이아? | Kim cương? Kim cương nào cơ? |
아, 무슨 다이아? | Kim cương? Kim cương nào cơ? |
(진 소장) 팬티 바람으로 끌려온 사람이, 뭐 | Trên người tôi chỉ có cái quần đùi, |
뭐 있다고? [기침을 한다] | lấy đâu ra kim cương? |
아... | |
똑바로 말해 | Thành thật chút đi. |
(시진) 아구스가 당신을 얼마짜리로 생각하는지 알아야 | Anh nghĩ Argus đang ra giá bao nhiêu để bắt được anh? |
너 같은 새끼도 보호해야 하는 나 역시 계산이 선다고 | Phải bảo vệ tên khốn như anh khiến tôi nổi lòng tham đấy. |
아... 나, 나 아파... 아, 의사... | Tôi đau lắm. Bác sĩ… |
의사 불러줘 | - Gọi bác sĩ đến đây đi. - Bác sĩ đến rồi đây. |
(모연) 의사 왔어요 | - Gọi bác sĩ đến đây đi. - Bác sĩ đến rồi đây. |
대위님이 찾는 건 내가 찾은 거 같고 | Tôi tìm ra thứ Đại úy đang tìm rồi. |
돌 씹어 드실 나이는 지나신 거 같은데 | Anh qua độ tuổi nhai đá rồi đó. |
삼킨 겁니까 이걸? | Anh ta đã nuốt hết sao? |
[진 소장이 기침을 한다] | |
[신음 소리] | |
이 양반아, 이제 와서 꾀병 부려 봐야... | Tên này đến bây giờ rồi mà vẫn giả bệnh… |
[진 소장의 기침 소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
호흡이 약해요 맥박도 약하고 | Hô hấp yếu. Mạch đập yếu. |
뱃속의 다이아가 장 출혈을 일으킨 거 같아요 | Có vẻ như kim cương gây chảy máu đường ruột. |
[무전기 소리] 응급 환자 발생 | Có bệnh nhân cần cấp cứu. Mau chuẩn bị phòng phẫu thuật. |
의료팀 수술실 준비해 주세요! | Có bệnh nhân cần cấp cứu. Mau chuẩn bị phòng phẫu thuật. |
[기계음] | |
송 선배 호출했는데 왜 윤 중위가 들어와? | Tôi gọi tiền bối Song mà, sao cô lại vào đây? |
(하 간호사) 송 선생님 컨디션 안 좋으시대서 군의관님 호출했어요 | Bác sĩ Song không khoẻ nên gọi cô quân y vào đây. |
(명주) 대타로 어시스트 잡습니다 | Bác sĩ mổ phụ đã vào vị trí. |
혈압 계속 떨어지는데요? | Huyết áp đang hạ dần. Phải nhanh lên. Tôi sẽ mổ bụng. Dao mổ. |
서두를게요 바로 개복하겠습니다, 메스 | Huyết áp đang hạ dần. Phải nhanh lên. Tôi sẽ mổ bụng. Dao mổ. |
(명주) 출혈 심해요 | Chảy máu nhiều quá. |
그런데, 이 환자 진짜 다이아몬드를 삼켰어요? | Nhưng có đúng là bệnh nhân này đã nuốt kim cương không? |
(모연) 어, 진짜 블러드 다이아몬드 보게 생겼어 | Ừ, sắp được thấy "kim cương máu" thật rồi. |
안이 엉망이네 여기 좀 잡아줘 | Tổn thương nặng quá. Giữ ở đây giúp tôi. |
(명주) 네 | Vâng. |
[긴장감이 도는 효과음] | |
어, 죄송해요! | Tôi xin lỗi! Động nhầm mạch máu rồi. |
제가 혈관 잘못 건드린 것 같은데? | Tôi xin lỗi! Động nhầm mạch máu rồi. |
내가 잡았어 [기계음이 울린다] | Tôi giữ được rồi. |
(모연) 혈관 아니고... | Không phải mạch máu. |
림프절에 있는 종양이 터졌어 | Khối u trong hạch bạch huyết đã vỡ. |
장 출혈은 다이아 때문이라지만 | Chảy máu dạ dày do kim cương, |
림프절 비대는 뭐죠? | nhưng hạch bạch huyết phình to? |
[기계음이 울린다] | |
기침과 호흡 곤란이 꾀병이 아니었다면... | Triệu chứng ho và khó thở, nếu không phải là giả bệnh thì… |
[긴장감이 도는 음악] | |
전부 멈춰요! | Tất cả dừng lại. |
손 놓고 수술대에서 떨어져요, 얼른! | Bỏ tay xuống, tránh xa bàn phẫu thuật. Nhanh lên! |
기침과 호흡 곤란, 위점막 출혈 림프절 비대까지... | Ho, khó thở, xuất huyết niêm mạc dạ dày, phình hạch bạch huyết. |
모든 증상을 종합해볼 때... | Tất cả triệu chứng cho thấy |
이 환자... | bệnh nhân này đã nhiễm sốt siêu vi do virus gây ra. |
바이러스성 열성 감염 증상을 보이고 있어요 | bệnh nhân này đã nhiễm sốt siêu vi do virus gây ra. |
M형 바이러스에 의한 악성 페스틸런스로 추정됩니다 | Nó là một bệnh dịch ác tính do virus dạng M gây ra. |
정확한 검사 결과 나올 때까지 수술실은... | Cho tới khi có kết quả chính xác, hãy cách ly phòng mổ. |
폐쇄 격리 조치할게요 | Cho tới khi có kết quả chính xác, hãy cách ly phòng mổ. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
(모연) 이미 오염된 나와 윤 중위 제외하고는... | Ngoại trừ tôi và Trung úy Yoon đã bị nhiễm, |
- 다들 나가세요 - 수술은요? | - tất cả hãy ra khỏi khòng. - Còn ca mổ? |
마무리는 우리 둘이 해야 할 거 같은데? | Chúng tôi sẽ phải tự làm. |
M형 바이러스가 뭡니까? | Virus dạng M là cái gì? |
자세한 설명 부탁드립니다 | Có thể giải thích rõ không? |
WHO 감시 대상 전염병 중 하나인데... | Là một loại bệnh truyền nhiễm mà WHO đang theo dõi. |
M2냐 M3냐는 PCR검사를 해봐야 아는 거고 | Là M2 hay M3 thì phải xét nghiệm PCR mới biết được. |
[기침을 한다] | |
뭐가 다른 겁니까? | Nó khác nhau thế nào? |
M2면 독감보다 심한 거고 | Nếu là M2 thì nặng hơn là cúm mùa. |
M3면 에볼라보다는 좀 나은 거고 | M3 thì nhẹ hơn Ebola. |
(최 간호사) 아, 안 돼요! 위험해요! 여기에서 얘기하셔야 돼요 | Không được. Nguy hiểm lắm! Các anh đứng đó nói đi. |
괜찮습니까? 많이 아파요? | Hai người có sao không? Có ốm nặng không? |
뭐 그렇게 금방 아플까 | Sao mà ốm nhanh thế được? |
기다려봐야죠 | Phải chờ mới biết. Mới chỉ đang lấy máu thôi. |
(모연) 피 뽑고 있으니까 | Phải chờ mới biết. Mới chỉ đang lấy máu thôi. |
윤명주! | Yoon Myeong Ju. |
그래도 기특하지 말입니다 | Dù sao anh cũng đáng khen. |
스튜어디스 소포 받았을 때보다는 | So với lúc nhận được bưu kiện kia, có vẻ tốc độ chạy tới nhanh hơn. |
- 더 빨리 달려온 거 같지 않습니까? - 괜찮냐고! | So với lúc nhận được bưu kiện kia, có vẻ tốc độ chạy tới nhanh hơn. Anh hỏi em có sao không! |
우와, 나 지금 서대영을 졸게 한 겁니까? | Chà, có phải hiện giờ em đang làm Seo Dae Yeong run lên rồi không? |
[부드러운 음악] | |
(시진) 뭐 하면 됩니까? | Anh phải làm gì đây? |
뭐 해줄까요? 말만 해요 | Phải làm gì bây giờ? Em nói đi. |
대답? | Vậy trả lời em đi. |
‘시진 오빠 만난 날 하트’는 | "Ngày gặp anh Si Jin, trái tim" là do ai viết? |
왼쪽 오른쪽 둘 중 누가 쓴 건데요? | Cô bên phải hay bên trái? |
왼쪽, 애교가 많았습니다 | Bên trái. Cô ta rất hay nũng nịu. |
아, 그렇구나 | À, ra là vậy. |
애교가 많았구나 | Hay làm nũng. |
이 남자는 묻는다고 그걸 또 대답하는구나 | Chỉ vì em hỏi mà anh trả lời thành thật vậy sao? |
농담하면 안 되는 순간인 거 같아서... | Vì đây không phải lúc để nói đùa. |
우리는 죽었네, 죽었어 | Cứ như chúng ta chết chắc rồi nhỉ. |
우리가 하는 얘기는 다 유언인가 봅니다 | Giờ có nói gì đều thành di ngôn. |
얼굴 좀 펴십시오, 둘 다! | Hai người làm ơn giãn cái mặt ra đi. |
안 죽을 테니까 | Chúng tôi không chết đâu, được chưa? |
(하 간호사) 그럼요 | Đúng vậy. |
다 됐어요! | Xong rồi đây. |
그런데 PCR 검사할 실험실 있는 병원이... | Nhưng mà gần đây có bệnh viện có phòng thí nghiệm kiểm tra PCR chứ? |
- 근처에 있을까요? - (치훈) 시티에 있는 종합 병원은 | Nhưng mà gần đây có bệnh viện có phòng thí nghiệm kiểm tra PCR chứ? Bệnh viện tổng hợp nội thành có thể kiểm tra trong sáng mai. |
내일 아침에나 검사 가능할 거 같답니다 | Bệnh viện tổng hợp nội thành có thể kiểm tra trong sáng mai. |
20분 거리 미군 부대에 병리학 실험실이 하나 있기는 해요 | Doanh trại của Mỹ cách 20 phút có phòng thí nghiệm bệnh lý học. |
그런데 협조가 될지는... | - Mà chưa chắc họ giúp. - Cái đó để tôi lo. |
- 그 문제는 내가 해결할 수 있어 - 이동 차량 준비하겠습니다 | - Mà chưa chắc họ giúp. - Cái đó để tôi lo. Còn tôi sẽ chuẩn bị xe. |
[부드러운 음악] | |
[전화 연결음] | |
알겠어. 전염병이면 우리 문제이기도 하니까 [영어] | Đừng lo. Bệnh truyền nhiễm vốn là vấn đề chung mà. |
혈압 맥박 안정적입니다 | Huyết áp và mạch đã ổn định. |
외과의사가 할 수 있는 건 다 했어 | Ta đã làm hết mọi thứ có thể. |
이제 뭐 하죠? | Giờ phải làm gì nữa? |
검사 결과 기다려야지 | Phải đợi kết quả kiểm tra thôi. |
환자도, 우리도 | Cả bệnh nhân, cả chúng ta. |
[긴장감이 도는 음악] | |
(남자 1) 당신들이 준 혈액 샘플 [영어] | Mẫu máu mà các anh đưa cho tôi |
M3형 바이러스가 맞습니다 [영어] | đúng là virus dạng M3. |
(남자 2) M3가 맞아? [영어] | Có đúng là M3 không? |
환자는 양성 [영어] | Bệnh nhân dương tính. |
그리고 의사 둘 중에 한 명도 양성 반응입니다 [영어] | Và một trong hai bác sĩ, có một người phản ứng dương tính. |
누구입니까? [영어] | Là ai? |
양성 반응 [영어] | Người phản ứng dương tính? |
[긴장감을 높이는 효과음] | |
(명주) 진짜 블러드 다이아몬드네요 | Đúng là kim cương máu kìa. |
그런데 저거 진짜 맞겠죠? | Kim cương đó là thật đúng không? |
얼마나 하려나... | Có giá bao nhiêu nhỉ? |
몇 개인지 우리만 아는데 | Chỉ chúng ta biết là có bao nhiêu viên. |
하나씩 챙길까? | Lấy vài viên nhé? |
선배 그렇게 안 봤는데... | Không ngờ chị vậy luôn đấy. |
현명하십니다 | Sáng suốt lắm. |
[피식 웃는다] | |
[시진과 대영의 발걸음 소리] | |
미쳤어? | Anh điên hả? |
얼른 나가! 나 격리 중인 거 안 보... | Mau đi ra ngoài! Không thấy em đang cách ly à? |
나구나 | Là em rồi nhỉ. |
♪ Always love you in my heart ♪ | |
♪ 그대는 아나요 ♪ | |
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪ | |
♪ 한걸음 물러선 나를 안아준 사람 ♪ | |
♪ 그대죠 ♪ | |
(모연) 면역력이 좋아서 문제가 생길 수 있어요 | Khả năng miễn dịch tốt cũng có thể là vấn đề. |
(시진) 그럼 어떡합니까? | Vậy phải làm sao? Hắn đã đánh hơi được động thái quân Mỹ. |
(대영) 아무래도 미군 작전을 눈치 챈 거 같습니다 | Hắn đã đánh hơi được động thái quân Mỹ. |
(시진) 우리 전력도 파악한 거 같고요 | Cũng biết chiến lược của ta. |
(모연) 결국 걱정하던 상황이 시작됐어요 | Điều tôi lo lắng đã đến. |
(모연) 윤 중위! | Trung úy Yoon! |
(모연) 예방 백신 싣고 오던 약품 차량이 통째로 강탈당했대요 | Nghe nói toàn bộ xe chở thuốc đã bị cướp. |
윤 중위 치료 약이 같이 있어요 | Trong đó có cả thuốc chữa trị cho Trung úy Yoon. |
(대영) 어떤 새끼가! 훔쳐간 새끼 잡아야죠 | Tên nào dám? Phải bắt đám cướp đó. |
(시진) 강 선생 어딨습니까? 안 보이는 거 같은데 | Bác sĩ Kang ở đâu? Tôi không thấy. |
(최 간호사) 어제 여기 경찰들이 와서 | Hôm qua cảnh sát tới. |
파티마랑 같이 경찰서 가셨거든요 | Chị ấy cũng tới đồn cảnh sát. |
(시진) 방금 뭐라고 했습니까? | Chị ấy cũng tới đồn cảnh sát. Cô vừa nói gì? |
(아구스) 여기는 아구스, 오버 [영어] | Đây là Argus. Hết! |
(아구스) 거래하자니까? [영어] | Ta giao dịch chứ? |
♪ 안아준 한 사람 ♪ |
No comments:
Post a Comment