이번 생도 잘 부탁해 10
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[서하] 막상 떠나니까 기분은 좋네요 | Đến lúc đi rồi thấy cũng thích thật nhỉ. |
[지음] '떠나야지' 할 땐 그냥 떠나는 거예요 | Khi nào muốn đi thì anh cứ đi thôi. Không thì chẳng đi được đâu, rồi lại hối hận. |
생각하면 못 떠나요 그럼 후회되고 | Không thì chẳng đi được đâu, rồi lại hối hận. |
[서하] 전쟁터에서 떠나는 기분이네 | Cảm giác như rời khỏi chiến trường vậy. |
[지음] 아, 그 기분은 내가 또 잘 알죠 | Em cũng biết cảm giác đó. Như thời Nhật xâm lược, |
임진왜란이랑 스페인 고려 때도 전쟁이 있었고 | Như thời Nhật xâm lược, chiến tranh ở Tây Ban Nha và trong triều đại Goryeo. |
[서하의 헛웃음] 아니 무슨 말만 하면 전생이 엮여 나와? | chiến tranh ở Tây Ban Nha và trong triều đại Goryeo. Chỉ cần nói gì đó là em lại nhắc kiếp trước. |
아, 너무 꼰대 같았네요 | Em lỗi thời quá à? |
- [지음의 웃음] - 아, 옛날 사람 [옅은 웃음] | Hệt như bà cụ non vậy. |
[지음] 저기인 거 같아요 | Hình như là chỗ kia. |
[서하] 이야, 그러니까 | Vậy là, anh đang chứng kiến một nơi em từng đến từ cả ngàn năm trước sao? |
내가 지금 반지음 씨 천 년 전 전생 스팟을 보고 있는 거예요? | anh đang chứng kiến một nơi em từng đến từ cả ngàn năm trước sao? |
[지음] 저도 최근에 알았어요 | Gần đây em mới biết. |
첫 번째 생의 기억은 조각이라 아는 게 없거든요 | Em chỉ nhớ chút ít về kiếp đầu nên không biết gì nhiều, |
가끔 꿈에서 본 이미지가 전부고 | tất cả đều chỉ là hình ảnh trong mơ. |
[서하] 어떤 건지 물어봐도 돼요? | Anh có thể hỏi em thấy gì không? |
흩날리는 불꽃 속으로 | Em thấy một người đàn ông bước đến bên em giữa làn pháo hoa đỏ rực. |
걸어오던 남자? | Em thấy một người đàn ông bước đến bên em giữa làn pháo hoa đỏ rực. |
남자? | Đàn ông? |
어떤 남자? | Người đàn ông thế nào? |
[지음] 어? | |
지금 혹시 천 년 전 남자한테 질투? | Anh đang ghen với một người từ cả ngàn năm trước sao? |
[당황한 숨소리] | |
[서하] 아닌데요? 아, 그냥 | Đâu có. Anh chỉ hỏi… |
- 누군지 궁금해서 물어본 건데 - [지음의 웃음] | vì muốn biết người đó ra sao thôi. |
몰라요, 나도 아직 | Em cũng chưa biết người đó là ai. |
그래도 기억에 남은 걸 보면 | Nhưng nếu vẫn còn trong ký ức, chắc chả phải nhân duyên bình thường. |
보통 인연은 아닐 거예요 | chắc chả phải nhân duyên bình thường. |
[쓰읍 들이켜는 소리] | |
뭐, 유치하게 천 년의 사랑 그런 건 아니죠? | Chắc không phải mối tình ngàn năm sến sẩm gì đâu, nhỉ? |
'천 년의 사랑', 너무 좋은데? | "Mối tình ngàn năm", nghe hay đấy chứ! |
[지음] 어떤 남자인지 진짜 만나게 되면 | Nếu thật sự có ngày tái ngộ, em sẽ chào đón người đó thật nồng hậu. |
엄청 반가워해 줘야지 | Nếu thật sự có ngày tái ngộ, em sẽ chào đón người đó thật nồng hậu. |
[서하] 에이 | Coi kìa. |
[부드러운 음악] | |
반지음 | Ban Ji Eum. |
[반짝이는 효과음] | |
보고 또 봤어요 | Anh đã đọc đi đọc lại nó. |
보석함 속의 동화책 | Quyển truyện trong hộp châu báu. |
내가 반지음 씨를 짓누르던 | Em từng nói anh đặc biệt đến nỗi |
돌멩이를 내려 줄 만큼 큰 존재였다는데 | có thể nhấc bổng từng viên đá đang đè nặng trong lòng em. |
그 엄청난 고백을 받고만 있을 순 없잖아요 | Anh không thể chỉ nhận lời tỏ tình chân thành như vậy. |
나랑 사귈래요? | Hẹn hò với anh nhé? |
[분위기가 고조되는 음악] | |
아니요 | Không chịu. |
왜… | Gì cơ? |
왜요? | Tại sao? |
나도 두 번 거절당했으니까 두 번 거절할래요 | Vì anh đã từ chối em hai lần, em cũng sẽ từ chối anh hai lần. |
[당황한 숨소리] | Đổi lại, em sẽ trao cho anh cơ hội tỏ tình liên tiếp. |
[지음] 대신 한 번에 몰아서 고백할 수 있는 기회를 줄게요 | Đổi lại, em sẽ trao cho anh cơ hội tỏ tình liên tiếp. |
[서하의 헛웃음] | |
나랑 사귈래요? | Hẹn hò với anh nhé? |
아니요 | Không chịu. |
[쓰읍 들이켜는 소리] | |
[서하] 음… | |
반지음 씨 | Ban Ji Eum này. |
나랑 사귈래요? | Hẹn hò với anh nhé? |
사귈래 | Hẹn hò thôi. |
나 문서하랑 연애할래 | Em muốn hẹn hò với Mun Seo Ha. |
[함께 웃는다] | |
[서하] 잠시만요 | Đợi chút nhé. |
처음이라 이게… | Vì đây là lần đầu anh làm thế này… |
[지음이 살짝 웃는다] | |
- 아, 잠시만요, 다 됐어요 - [달각거리는 소리] | Đợi chút. Sắp xong rồi. |
- 됐다, 됐어요 - [지음의 웃음] | Rồi. Anh cài xong rồi. |
[서하의 힘주는 소리] | Trông thế nào? |
어때요? | Trông thế nào? |
- [서하] 너무 이뻐요 - [지음의 웃음] | Em đẹp lắm luôn. - Còn một thứ nữa. - Còn nữa sao? |
하나 더 있어요 | - Còn một thứ nữa. - Còn nữa sao? |
하나 더 있다고요? | - Còn một thứ nữa. - Còn nữa sao? |
- [서하] 짠 - [지음의 웃음] | Tèn ten. |
- 세트예요? - [서하] 네 | - Là một bộ à? - Ừ. |
해 봐야지 | Để em đeo thử. |
[지음이 중얼거린다] | |
[지음이 살짝 웃는다] | |
[옅은 탄성] | |
어때요? | Anh thấy thế nào? |
- 이뻐요, 너무 이뻐요 - [지음의 웃음] | Đẹp lắm. Vô cùng xinh đẹp. |
[서하] 음… | |
이번엔 곁에서 오래오래 있어 줘요 | Lần này, hãy ở bên anh thật lâu nhé. |
아니다 | À, không. |
내가 있을게 | Anh sẽ ở bên em. |
[지음] 응 | Vâng. |
이번 생도 잘 부탁해 | Kiếp này cũng mong anh chỉ giáo nhé. |
- [쪽] - [서하] 네 | Vâng. |
[지음의 웃음] | Vâng. |
[지음] 가요 | Đi thôi. |
[서하] 와 | |
- [의미심장한 음악] - [딸랑딸랑 울리는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
- [쨍그랑] - [사람들의 놀란 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
여기쯤이었던 거 같은데 | Hình như là ở khúc này. |
[울리는 발소리] | |
- [몽환적인 효과음] - [무거운 음악] | |
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [타닥거리는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
- [강조되는 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
- [무거운 효과음] - [무령 소리] | |
[탁 꽂히는 소리] | |
[몽환적인 효과음] | |
[딸랑딸랑 울리는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
- [고조되는 음악] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
- [탁 꽂히는 소리] - [지음의 놀란 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[서하] 왜 그래요, 갑자기, 예? | Tự nhiên em sao thế? |
[지음이 힘겨운 숨을 토해 낸다] | |
아, 어디 아픈 거예요? 예? | Em đau ở đâu à? |
[지음] 아, 아니에요 갑자기 숨이… | Em đau ở đâu à? Không, đột nhiên em không thở được… |
괜찮아요 | Em không sao. |
[서하] 예 | Ừ. |
[의미심장한 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
- [탁 꽂히는 소리] - [딸랑 울리는 무령 소리] | |
[여자의 신음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[무거운 음악] | CÓ MỞ CÓ KẾT |
[달그락거리는 소리] | |
[조르르 따르는 소리] | |
[서하] 우리 병원 먼저 가요 | Chúng ta đến bệnh viện trước đi. Em đang khỏe mạnh mà lại thế thì đáng lo đấy. |
멀쩡하다 갑자기 이러는 게 이상하잖아요 | Em đang khỏe mạnh mà lại thế thì đáng lo đấy. |
일단 병원 가서 정밀 검진부터 받고… | Trước hết, đến bệnh viện và kiểm tra… |
[지음의 웃음] | Trước hết, đến bệnh viện và kiểm tra… |
- [리드미컬한 음악이 흐른다] - [지음] 나 안 죽어요 | Em không chết đâu. |
[서하의 못마땅한 숨소리] | Ai cho em nói vậy chứ? |
그런 말을 왜 해요? | Ai cho em nói vậy chứ? |
당연히 안 죽지, 그럼 | Tất nhiên là em không chết. |
미안해요, 속상하게 했네 | Em xin lỗi vì đã làm anh lo lắng. |
[지음] 근데 진짜 괜찮아요 | Nhưng em thật sự không sao. Chắc em chỉ bị nghẹn cái gì đó thôi. |
그냥 잠깐 사레가 들렸었던 거 같은데? | Chắc em chỉ bị nghẹn cái gì đó thôi. |
[지음의 옅은 웃음] | |
[한숨] | |
- 진짜 괜찮아요 - [탁 치는 소리] | Em thật sự không sao đâu. |
아니, 그럼 다행이긴 한데 갑자기… | Vậy thì may rồi, nhưng cũng đột ngột quá. |
전무님 | Giám đốc. |
이제 우리 그만 숙소로 갈까요? | Bây giờ chúng ta về chỗ nghỉ nhé? |
이거 마시고 가요 | Em uống đi rồi về. |
[서하] 깜짝 놀랐네, 진짜 | Em làm anh hết hồn. |
[서하의 하 내뱉는 소리] | |
[웃음] | |
[풀벌레 울음] | |
[지음] 좋네요? | Thích quá. |
[서하가 살짝 웃는다] | |
[문 닫히는 소리] | |
- [지음] 전무님 - [익살스러운 음악] | Giám đốc. |
안 들어오고 뭐 하세요? | Sao anh còn chưa vào? |
[서하] 아, 예 | À, vâng. |
아, 사진보다 방이 넓고 좋네요, 아… | Phòng trông rộng hơn trên ảnh nhỉ. |
- 물이… - [쏴 흐르는 물소리] | Vòi nước… |
- [물소리가 멈춘다] - 나오네 | Chảy bình thường. |
- 냉장고… - [냉장고 문 열리는 소리] | Còn tủ lạnh… |
아, 아무것도 없네 | Trống trơn. |
[지음] 전무님, 씻을까요? | Giám đốc. Mình đi tắm nhé? Gì cơ? |
[서하] 예? 벌써요? | Gì cơ? Nhanh vậy? |
왜, 왜요? | Tại sao? |
음, 밥은 오는 길에 먹었고 와인이나 한잔하면 좋을 거 같은데 | Ta đã ăn tối trên đường về, giờ uống chút rượu vang nữa là chuẩn. Nên tắm rồi uống cho thoải mái. |
씻고 편하게 먹으면 좋잖아요 | Nên tắm rồi uống cho thoải mái. |
아, 그쵸, 예 | - Đúng vậy. - Anh tắm trước nhé? |
먼저 씻을래요? | - Đúng vậy. - Anh tắm trước nhé? |
제가요? | Anh à? |
그럼 같이? | - Hay là tắm chung? - Vâng. |
[서하] 네 | - Hay là tắm chung? - Vâng. Cái gì? |
네? | Cái gì? |
제가 먼저 씻을까요? | Em tắm trước nhé? |
- [서하] 아… - 그럼 가위바위보로 결정해요 | Vậy chơi oẳn tù tì đi. Oẳn tù tì, ra cái gì là ra cái này! |
[지음] 안 내면 진 거, 가위바위보 | Vậy chơi oẳn tù tì đi. Oẳn tù tì, ra cái gì là ra cái này! Tuyệt! Em thắng rồi. |
앗싸, 내가 승! | Tuyệt! Em thắng rồi. |
[피식 웃는다] | |
[웃음] 귀여워 | Đáng yêu quá. |
[지음] 방은 어디예요? | Phòng ngủ ở đâu vậy? |
방은 저, 여기 있어요 | Phòng ngủ? Ở đằng này. |
[서하] 여기서 씻고 주무시면 돼요 | Em cứ tắm và ngủ ở đây. |
[지음] 어? 어디 가세요? | Anh đi đâu vậy? |
저는 제 방에… | Về phòng anh. |
아니, 왜 방이 두 개예요? | Sao tự nhiên lại có hai phòng? |
사람이 둘이니까 방도 두 개여야 하지 않을까… | Có hai người thì phải có hai phòng chứ? Bậy quá đi. Một cộng một bằng một chứ. |
아니죠, 1 더하기 1은 1이죠 | Bậy quá đi. Một cộng một bằng một chứ. |
[지음] 어릴 때도 우리 집에서 같이 잤는데, 한방에서 | Hồi nhỏ chúng ta cũng từng ngủ cùng nhau ở nhà mà. |
[주원] 오늘은 내 방에서 같이 자면 돼 | Hôm nay em có thể ngủ cùng chị. |
- [발랄한 음악] - [어린 초원] 나도! | Em nữa. |
[주원의 웃음] | |
[서하] 그땐 초원이도 있었거든요? | Hồi đó có cả Cho Won. |
[지음] 암튼 어릴 때 추억을 되살리면서 | Kể cả vậy, ta hãy ôn lại kỷ niệm xưa |
- 같이 한번 자 보자고요 - [감성적인 음악] | và ngủ cùng nhau đi. |
얼른 씻고 오죠? | Em mau đi tắm đi. |
넵 | Vâng. |
[웃음] | |
[서하] 많이 시끄럽죠? | Ầm ĩ lắm phải không? |
[지음] 관련 기사에 댓글까지, 쫌 | Có vài bài báo và cả bình luận nên cũng khá ồn ào. |
[서하] 그러다 잠잠해져요 | Chuyện sẽ lắng dần thôi. |
불행한 남의 집 가정사는 | Thiên hạ chỉ hứng thú với bất hạnh của nhà người khác trong chốc lát. |
잠깐 흥밋거리 정도니까 | Thiên hạ chỉ hứng thú với bất hạnh của nhà người khác trong chốc lát. |
흥밋거리가 가족사만이 아닌 거 같아 문제인데 말이죠 | Vấn đề là họ không chỉ hứng thú với chuyện nhà người khác. |
[달그락 놓는 소리] | |
기사 내용에는 관심 없고 다들 문서하 얼굴 얘기만 하잖아요 | Họ không quan tâm nội dung bài báo, chỉ bàn luận về gương mặt anh thôi. |
[지음] '문서하 얼굴 천재' | "Mun Seo Ha đẹp trai quá. |
'얼굴에 집안에 전생에 나라를 구했냐' | Chắc kiếp trước anh ấy đã cứu nước." |
나 참, 전생에 나라는 내가 구했구먼 | Khoan đã. Kiếp trước em cũng cứu nước. |
[서하가 피식 웃는다] | Khoan đã. Kiếp trước em cũng cứu nước. |
아니, 기혼인지 미혼인지는 왜 궁금해? | Sao họ lại muốn biết anh lấy vợ hay chưa? |
아휴, 회장님 전국구로 아주 며느리들 많이 생기시겠네 | Chủ tịch hẳn sẽ có con dâu trên toàn quốc. |
[지음의 시원한 숨소리] | |
미안해요 | Anh xin lỗi em. |
[지음] 음? | Anh không phải xin lỗi vì chuyện này đâu. |
아니, 미안할 일은 아닌데 | Anh không phải xin lỗi vì chuyện này đâu. |
[지음이 살짝 웃는다] | |
제일 억울한 건 윤주원인데 | Người oan ức nhất là Yoon Ju Won, |
아무것도 못 해 줘서 | nhưng anh không thể làm gì. |
진실을 밝혔으면 됐죠 | Anh đã vạch trần sự thật mà. |
[지음] 어차피 사과 같은 건 | Dù sao thì Yoon Ju Won cũng qua đời rồi nên không thể nhận lời xin lỗi. |
죽은 윤주원이 받을 수 없는 것들이었어요 | Dù sao thì Yoon Ju Won cũng qua đời rồi nên không thể nhận lời xin lỗi. |
그리고 나 엄청 위로받았는데? | Với cả… Em đã được an ủi rất nhiều. |
어디서요? | Bằng cách nào? |
반학수 | Ban Hak Su. |
[잔잔한 음악] | GIẤY XÁC NHẬN TRẢ NỢ |
[지음의 탄식] 어떻게 그래요 | GIẤY XÁC NHẬN TRẢ NỢ Sao có thể vậy nhỉ? |
전생의 나를 죽인 사람의 딸로 태어나고 | Bố em ở kiếp này lại là kẻ đã giết em ở kiếp trước. |
반지음 아버지라서 그랬던 거 알아요 | Em biết anh làm vậy vì ông ấy là bố em. |
[서하] 그냥 몰랐으면 했어요 | Anh chỉ không muốn em biết. |
[서하] 사이가 좋든 나쁘든 | Dù quan hệ giữa hai người tốt hay xấu, |
가족의 그런 모습은 상처가 될 테니까 | em vẫn có thể bị tổn thương khi biết chuyện đó. |
[지음] 문서하 | Mun Seo Ha. |
진짜 어른 다 됐네? | Anh thành người lớn thật rồi. |
[서하가 살짝 웃는다] | |
내가 너보다 오빠거든? 반지음 | Anh lớn tuổi hơn em đấy, Ban Ji Eum. |
[지음의 옅은 탄성] | |
[함께 웃는다] | |
- [서하] 짠? - [지음의 웃음] | Cạn ly. |
[잔 부딪는 소리] | |
- [북적거리는 소리] - [달그락거리는 소리] | |
[잘그락 놓는 소리] | |
[초원의 놀란 소리] | |
- [초원의 난감한 소리] - [쓱쓱 닦는 소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[펄럭거리는 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [여자1의 웃음] | |
- [의문의 목소리들] 수야 - [울리는 말소리] | Su ơi. |
[아이들의 노는 소리] | |
- [여자2] 신당의 한야 님이셔 - [날카로운 효과음] | Đó là ngài Han Ya đến từ thần điện. |
[딸랑 울리는 무령 소리] | |
[여자1의 흐느끼는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[탁 꽂히는 소리] | |
[달그락 놓는 소리] | |
[달칵 펜 누르는 소리] | |
[사각거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | SU, HAN YA… |
[한숨] | |
수가 나야 | Mình là Su. |
서하를 닮은 신당의 한야라는 사람이 있었고 | Còn có một người tên Han Ya đến từ thần điện trông giống Seo Ha. |
근데 내 이름을 부르던 그 목소리는 누구지? | Nhưng giọng nói gọi tên mình là của ai? |
[의미심장한 효과음] | SU, HAN YA… |
천 년 전의 그 남자가 진짜 너이려나? | Anh có thật sự là người đàn ông từ ngàn năm trước không? |
나랑 그렇게 자고 싶어요? | Em muốn ngủ với anh đến thế à? |
자고 싶으면 자든지 | Muốn ngủ cùng thì ngủ đi. |
[부드러운 음악] | |
[지음의 놀란 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
- [의미심장한 음악] - [도윤] 한 곳 남음 | Chỉ còn một nơi nữa. |
[휴대전화 조작음] | |
[보글보글 끓는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[문소리] | |
[하품] | |
[도진] 형 | Anh ơi. |
형 요즘 퀭해 보여서 | Dạo này anh có vẻ mệt mỏi |
형이 용돈 준 거 꼬박꼬박 모아서 준비했어 | nên em đã tiết kiệm tiền và chuẩn bị cái này cho anh. |
이게 관절에도 좋고 | Cái này tốt cho xương khớp. |
그, 상처받은 마음에도 좋대 | Và cũng tốt cho một trái tim tan vỡ. |
[탁 뜯는 소리] | |
하나 드시죠 | Anh uống một gói đi. |
아, 또 튕긴다, '아' | Thôi mà, há miệng ra đi. |
아… | |
우리 오늘 퇴근하고 간만에 외식? | Tối nay ta ra ngoài ăn nhé? |
[도윤] 설거지 잘해 놔, 나 간다 | Em rửa bát đi. Anh đi đây. |
- [도진] 조심히 다녀와 - [도윤] 응 | Anh đi cẩn thận nhé. Ừ. |
[도어 록 작동음] | |
멀쩡한 거 같은데 | Anh ấy có vẻ ổn. |
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[도진] 아유, 짜 | Eo, mặn thế. |
[밝은 음악] | |
진짜 형 멘탈 나갔네 | Anh ấy lạc trôi thật rồi. |
[새소리] | |
[서하의 옅은 탄성] | |
[서하] 아, 여기서 진짜 제 전생을 알 수 있다고요? | Nơi này sẽ cho anh thấy kiếp trước thật sao? |
[지음] 자… | Nào. |
사건 뉴스마다 전무님 얼굴도 같이 나오더라고요 | Gương mặt anh đang xuất hiện trên mọi bản tin đấy. |
자, 이제 전무님 전생 보러 갈까요? | Nào. Giờ chúng ta cùng đi xem kiếp trước của anh nhé? Một kiếp trước thật sự vĩ đại. |
정말 거대한 전생 | Một kiếp trước thật sự vĩ đại. |
이게 무슨… | Đây là… |
[지음] 거북이였다면서요 전무님 전생 | Anh nói kiếp trước anh là con rùa mà. |
이게 거북이를 닮은 신비한 바위거든요 | Đây là tảng đá thần bí có hình dạng con rùa. Em nhớ ra ngay khi nhìn nó. |
보자마자 떠오르더라고요 | Em nhớ ra ngay khi nhìn nó. |
자기 전생이 거북이라고 우기던 문서하가 | Anh đã khăng khăng nói mình là con rùa ở kiếp trước. |
그런 걸 다 기억해요? | Em nhớ cả chuyện đó à? |
전생의 일은 웬만하면 다 어제 일처럼 생생해요 | Hầu hết các ký ức từ kiếp trước của em đều sống động. |
특별했던 건 더 또렷하고 | Ký ức đặc biệt lại càng rõ ràng. |
더 특별했던 건 뭔데요? | Ký ức đặc biệt của em là gì? |
[지음] 음… | Khi em chém đầu tướng địch trong trận chiến. |
전쟁 통에 적장의 목 벴던 거? | Khi em chém đầu tướng địch trong trận chiến. |
[말 울음] | |
[지음] 진짜 기가 맥힌 노래도 만들었잖아요 | Và em còn sáng tác một bản nhạc tuyệt vời. |
그 노래 알죠? | Anh biết bài đó nhỉ. |
[지음] 아, 궁에서도 업적이 몇 개 있었는데… | Em cũng có chút thành tích trong cung. |
궁? | Trong cung? |
반지음 씨 전생에 그… | Kiếp trước em từng làm vua à? |
왕이었어요? | Kiếp trước em từng làm vua à? Trong cung đâu chỉ có vua. Còn nhiều nghề khác mà. |
궁에 왕만 있나요? 직업이 얼마나 많은데 | Trong cung đâu chỉ có vua. Còn nhiều nghề khác mà. |
[서하] 와… | Tự dưng anh thấy kính nể em hẳn luôn. |
갑자기 막 존경스러워지네 | Tự dưng anh thấy kính nể em hẳn luôn. |
근데 그것들을 이기는 특별한 기억이 있어요 | Nhưng có một ký ức đặc biệt hơn rất nhiều. |
[지음] 가장 특별했던 문서하? | Mun Seo Ha là ký ức đặc biệt nhất của em. |
어? 빨개졌다 | Anh đỏ mặt kìa. |
아닌데요? | Đâu có. |
날씨가 더워서 그런 건데 | Tại trời nóng quá đấy. Đâu có phải. Anh đỏ mặt vì xấu hổ thì có. |
[지음] 아닌데? 부끄러워서 빨개진 거 같은데? | Đâu có phải. Anh đỏ mặt vì xấu hổ thì có. |
[지음의 웃음] | |
[당황한 숨소리] 아닌데 | Làm gì có. |
[지음의 웃음] | |
- [지음의 놀래는 소리] - [서하] 아, 깜짝이야 | |
- [지음의 웃음] - [서하의 당황한 소리] | Anh sợ à? |
- [지음] 놀랐죠? - [서하] 아니… | Anh sợ à? - Không. - Tay anh đổ mồ hôi này. |
[지음] 전무님 손에 땀 나는데? 뭐야, 왜 이렇게 땀이 많아? | - Không. - Tay anh đổ mồ hôi này. - Người anh nóng mà. - Nhiều mồ hôi thế? |
- 원래 열이 많은 편이에요 - [지음] 아, 그래요? [웃음] | - Người anh nóng mà. - Nhiều mồ hôi thế? Vậy hả? |
- [지음의 놀래는 소리] - [함께 웃는다] | |
[지음] 반짝반짝 이쁘죠? | Nhìn chúng lấp lánh đẹp nhỉ? |
[서하] 고마워요 | Cảm ơn em |
데려와 줘서 | vì đã đưa anh đến đây. |
[지음의 한숨] 생각해 보면 | Nghĩ lại thì, |
이번 생에서 만났던 전생의 인연들은 | những mối duyên kiếp trước em gặp lại ở kiếp này |
참 특별해요 | đều rất đặc biệt. |
믿기 힘든 일일 텐데 | Chuyện này đâu dễ gì tin được. |
믿어 주고 위로해 주고 | Nhưng mọi người vẫn tin và an ủi em. |
쪼금은 고단했었던 내 삶에 | Cảm giác như kiếp này em đã được |
[잔잔한 음악] | |
보답을 주는 것 같달까? | đền đáp cho những đau khổ |
이번 생은 | từ các kiếp sống trước. |
[서하] 고생 많았어요, 반지음 씨 | Em vất vả nhiều rồi, Ban Ji Eum. |
따뜻하다 | Ấm quá. |
[지음의 옅은 웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | |
[지음] 왜 안 받아요? | Sao anh không nghe máy? |
[서하] 대충 용건 알 거 같아서요 | Anh biết tại sao cậu ta gọi. |
모여서 하는 게 뻔하니까 | Lý do họ tụ tập quá rõ ràng rồi. |
[지음] 아무리 그래도 오가는 비즈니스가 있을 텐데 | Kể cả vậy cũng có thể là chuyện công việc. |
문서하는 몰라도 문 전무님은 필요한 거 아닌가? | Biết đâu lại cần anh ra mặt vì khách sạn. |
몇 번은 나갔었죠 | Anh đã đi vài lần đấy chứ. |
그중의 두 번인가는 싸웠고 | Nhưng trong đó, có hai lần đánh nhau. |
싸워요? 왜요? | Đánh nhau? Tại sao vậy? |
걔들이 도윤이 함부로 말하는 거 거슬려서요 | Anh bực mình vì bọn họ nói năng tùy tiện về Do Yun. |
- [쾅 밟는 소리] - [사람들의 놀란 소리] | |
[한숨] | Cậu ấy không đáng bị nói như vậy. |
[서하] 어디서 싫은 소리 들을 녀석이 아닌데 | Cậu ấy không đáng bị nói như vậy. |
모르는 놈들은 도윤이가 내 옆에 있는 거라는데 | Người không biết sẽ nói Do Yun bám lấy anh. |
사실 | Nhưng thật ra |
제가 도윤이 옆에 붙어 있는 거예요 | là anh bám lấy Do Yun. |
[지음] 결국 같이 있는 건 둘 다 원해서예요 | Hai người ở bên nhau vì cả hai muốn vậy. |
연이라는 게 한쪽만 잡고 있다고 이어지지 않더라고요 | Mối quan hệ không thể tiếp tục nếu chỉ có một phía níu kéo. |
[휴대전화 벨 소리] | |
이것 봐요 | Anh thấy chưa? |
내가 딱 애경이 생각 하니까 귀신같이 알고 딱 전화하는 거 | Em vừa nghĩ đến Ae Gyeong là Ae Gyeong gọi tới. |
[함께 웃는다] | |
[화면 조작음] | |
응, 애경아 | Ừ, Ae Gyeong à. Tôi là Min Gi đây. |
[민기] 저 민기예요 | Tôi là Min Gi đây. |
[어두운 음악] | |
네 | Vâng. |
[지음] 근데 민기 씨가 왜 애경이 폰을… | Sao cậu cầm điện thoại của Ae Gyeong? |
이모님 지금 병원에 계세요 | Dì đang ở trong bệnh viện. |
뭐라고요? | Cậu nói gì? |
[자동차 가속음] | |
- [초원의 한숨] - [휴대전화 진동음] | |
[초원의 한숨] | |
[초원] 왜? | - Sao thế? - Còn sao nữa? |
왜는, 너 어디쯤 왔어? | - Sao thế? - Còn sao nữa? Em đi đến đâu rồi? |
어딜? | Đâu là đâu? Anh đã bảo em hôm nay Ga Hui gửi thiệp cưới mà. |
[지석] 오늘 가희 청첩장 받기로 했잖아 | Anh đã bảo em hôm nay Ga Hui gửi thiệp cưới mà. Cô ấy nói tuần trước đã gọi cho em. |
지난주에도 통화했다며? | Cô ấy nói tuần trước đã gọi cho em. |
아, 맞다 | À, ừ nhỉ. |
[지석] 가희가 너 기다리고 있는데 올 거지? | Ga Hui đang đợi. Em sẽ đến chứ? |
[한숨] | |
[지석] 응, 조심히 천천히 빨리 와 | Ừ. Đi cẩn thận và nhanh lên nhé. |
[여자1] 뭐래? | Sao rồi? |
[지석] 초원이는 올 거고 | Cho Won đang đến. |
[여자1] 초원이는 와야지 | Tất nhiên phải đến chứ. |
[여자2] 서하는 계속 안 받는데 일이 바쁜가? | Seo Ha không nghe máy. Chắc cậu ấy bận. |
비서한테 물어보면 알겠지 | Hỏi thư ký của cậu ta là biết ngay. |
- [탁 집는 소리] - [여자3] 왔으면 좋겠다 | Mong là cậu ấy đến. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | DAEHWAN LEE JI SEOK |
[휴대전화 진동음] | |
김애경인데 지금 어디 있나요? | Kim Ae Gyeong hiện đang ở đâu vậy ạ? |
[간호사] 아 이쪽으로 가시면 되세요 | Cô đi về phía này ạ. |
[지음] 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[민기] 왔어요? | Chị đến rồi à? |
[지음] 애경아 | Ae Gyeong à. |
언제부터 이런 거래요? | Họ nói bệnh bắt đầu từ khi nào? |
좀 됐어요 | Một thời gian rồi. |
혹시 알고 있었던 거예요? | Cậu đã biết rồi à? |
이모님께서 비밀로 해 달라고 하도 신신당부하셔서요 | Dì ấy năn nỉ tôi giữ bí mật. |
아니, 아무리 그래도 어떻게 이런 걸 숨… | Kể cả vậy, sao cậu có thể… |
[지음의 한숨] | |
[지음] 담당 선생님 좀 보고 올게요 | Tôi sẽ nói chuyện với bác sĩ. |
[한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
- [사람들의 대화 소리] - [잔잔한 음악이 흐른다] | |
[여자들] 초원아! | - Cho Won à! - Cho Won! |
- [사람들의 반기는 소리] - [여자1] 야, 왜 이렇게 늦었어? | - Này. - Sao đến muộn thế? |
- [여자2] 뭐야 - [사람들의 웃음] | Gì vậy? |
[초원] 오빠는 안 끼는 데가 없네 | Không cuộc vui nào vắng anh nhỉ. |
[지석] 니가 있는 곳에 나 무조건이지 | Anh có mặt ở bất cứ nơi nào có em mà. |
[사람들의 탄성] | - Trông đẹp đôi quá. - Gì vậy? |
- [여자2] 둘이 잘 어울려 - [사람들의 웃음] | - Trông đẹp đôi quá. - Gì vậy? |
초원이 대환 그룹 며느리 되겠다? | Chắc Cho Won sẽ trở thành con dâu Tập đoàn Daehwan. |
내 부케 니가 받아 | - Tôi ném hoa cưới, cậu chụp nhé. - Này. Thôi đi. |
야! 무슨 | - Tôi ném hoa cưới, cậu chụp nhé. - Này. Thôi đi. |
[지석] 어, 우리 쪽에서 니네 엔터 지분 참여 생각하던데 | Tập đoàn bọn anh đang cân nhắc mua cổ phần công ty nhà em. |
이참에 두 회사가 잘 엮이면 | Nếu hai công ty liên kết với nhau, |
너랑 나도 자연스럽게 엮이고 | tự nhiên chúng ta cũng sẽ gặp nhau nhiều hơn. |
좋겠다, 그치? | Quá tốt, phải không? |
됐거든? | Còn lâu. |
난 사람 그런 식으로 안 만나 | Em không quen người khác theo cách đó. |
[지석] 음, 또, 또, 또 | - Em lại nữa rồi đấy. - Ai vậy? |
- [여자1] 누구야? 내 스타일인데? - [사람들의 웃음] | - Em lại nữa rồi đấy. - Ai vậy? Chuẩn gu của tôi. |
하 비서님 | Thư ký Ha. |
[지석] 여, 하도윤! | Này, Ha Do Yun. |
오란다고 또 왔냐? | Cậu đến thật à? |
근데 니가 아니라 서하를 보냈어야지 | Nhưng cậu phải đưa Seo Ha đến thay vì cậu chứ. |
[가희] 무슨 말이야? | Ý cậu là sao? |
[지석] 아니, 서하 못 온다고 따로 보내 달라길래 | Cậu ta nói Seo Ha không đến được và bảo cậu gửi riêng cho cậu ấy. |
이 자리의 중요성을 좀 알려 줬어 | Nên tôi cho cậu ta biết tầm quan trọng của bữa này. Ga Hui, nhà cậu có hãng hàng không, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng |
가희 너네 항공, 리조트, 요식에 유통까지 있잖아 | Ga Hui, nhà cậu có hãng hàng không, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng và cả công ty vận chuyển. |
'유한 그룹 본부장을 섭섭하게 하면 되겠냐' | Tôi bảo cậu ta đừng làm giám đốc của Yuhan buồn |
- '성의는 보여야지' 했더니 - [어두운 음악] | và thể hiện chút thành ý. |
지가 왔네? 비서가 뭐라고 | Nhưng chỉ có tên thư ký nhãi nhép này đến. |
오빠! | - Anh. - Sao thế? |
[지석] 왜? | - Anh. - Sao thế? |
[도윤] 문서하 전무 청첩장 대리 수령 하겠습니다 | Tôi sẽ nhận thiệp mời thay cho Giám đốc Mun Seo Ha. |
일 때문에 지방에 있어 직접 참석 못 한 건 양해해 주시죠 | Vì công việc nên anh ấy phải đi tỉnh. Mong cô thông cảm. Tôi sẽ nhắc anh ấy gọi điện cho cô. |
제가 따로 연락드리라고 말씀드리겠습니다 | Tôi sẽ nhắc anh ấy gọi điện cho cô. |
[가희] 그래요 | Được rồi. |
아, 오신 김에 뭐 드시고 가세요 | Tiện đây, mời anh ăn cùng chúng tôi. |
[도윤] 괜찮습니다 | Không cần đâu ạ. |
[지석] 야, 야, 야, 야, 먹고 가 | Này, ăn đã rồi về. |
야, 여기 손 안 댄 음식도 많아 | Nhiều món chưa động đũa lắm. |
야, 이거 맛있어, 이거 | Món này ngon đấy. |
아, 한잔하든지 [힘주는 소리] | Hay uống một ly nhé? |
먹어, 먹어, 먹어, 따라 줄까? | Uống đi. Tôi rót cho cậu. |
[도윤] 넌 좀 적당히 마셔야겠다 | Cậu uống vừa thôi. |
꼴사나워서 | Lố bịch lắm. |
[지석] 뭐? | Cái gì? |
아이씨 | |
뭐야, 저 자식 오늘 왜 저래? | Cậu ta sao vậy? |
그만해, 오빠 취했어 | Thôi đi. Anh say rồi. |
[여자2] 그래, 앉아 | Đúng đấy. Ngồi xuống đi. |
- [남자] 앉아 - [지석] 알았어 | - Ngồi đi. - Ừ. |
너 이렇게 순진하게 굴면 | Em mà cứ ngây thơ như vậy thì chỉ dụ được mấy thằng thấp kém thôi. |
어중이떠중이들 들러붙어 | Em mà cứ ngây thơ như vậy thì chỉ dụ được mấy thằng thấp kém thôi. |
[한숨] | Em bảo thôi đi mà. Không hiểu rõ thì đừng có nói. |
그만하랬다, 잘 알지도 못하면서 | Em bảo thôi đi mà. Không hiểu rõ thì đừng có nói. |
- [여자1] 왜, 왜, 뭔데? - [사람들의 궁금해하는 소리] | - Sao vậy? - Chuyện gì thế? - Cái gì? - Sao cậu quen anh ta? |
무슨 사이인데? | - Cái gì? - Sao cậu quen anh ta? |
[지석] 쟤가 돈 냄새 하나는 기가 막히게 맡거든 | Cậu ta thính mùi tiền lắm. |
초원이한테 붙잖아 | - Cậu ta đang bám lấy Cho Won đấy. - Thôi đi. |
[가희] 야, 그만해 | - Cậu ta đang bám lấy Cho Won đấy. - Thôi đi. |
[지석] 우리 초원이 순진해서 그냥 당해 | Còn Cho Won thì quá ngây thơ. |
- 어딜 [코웃음] - [한숨] | Sao cậu ta dám? |
오빠가 그 사람에 대해 알아? | Anh thì biết gì về anh ấy? |
뭘 아는데? | Anh biết gì nào? |
[초원] 뭐, 돈 냄새 잘 맡는다고? | Anh nói anh ấy thính mùi tiền sao? |
서하 오빠한테도 나한테도 붙는데 오빠한테 안 붙는 거면 | Anh ấy bám lấy anh Seo Ha và em, nhưng không bám lấy anh, chứng tỏ anh chẳng có gì nổi trội cả. |
- [무거운 음악] - 오빠는 진짜 별 볼 일 없는 거네 | chứng tỏ anh chẳng có gì nổi trội cả. |
야, 넌 무슨 말을… | Này, em nói vậy có hơi… |
[초원] 뭐가 그렇게 잘났니? | Anh có gì để huênh hoang chứ? |
그냥 부모 하나 잘 만난 거면서 왜 잘난 척해? | Anh chẳng có gì ngoài bố mẹ giàu, sao lại ra vẻ như vậy? |
왜 사람을 깔아뭉개, 속상하게! | Sao anh lại coi thường anh ấy? Bực mình thật chứ. |
야, 나, 나 쫌 억울한데 | Này, oan cho anh quá. |
[지석] 니 걱정 하는 거야 | Anh chỉ lo lắng cho em thôi. |
나만 그래, 지금? 어? | - Có mỗi tôi lo thôi à? - Thôi mà, vui vẻ với nhau đi. |
- [여자1] 니네 왜 그래, 좋은 날 - [한숨] | - Có mỗi tôi lo thôi à? - Thôi mà, vui vẻ với nhau đi. |
미안해 | Tôi xin lỗi. |
청첩장은 따로 만나서 주라 | Cậu gửi thiệp cho tôi sau nhé? |
- [지석] 아, 초, 아, 초원… - [여자1] 야, 초원, 초원아, 가? | - Cho Won à. - Cho Won. - Cho Won. - Cậu về à? |
[사람들의 한숨] | |
[한숨] | |
[도윤] 내가 서하랑 같이 있으면 | Cô biết khi tôi ở cạnh Seo Ha, người ta bàn tán về ai nhiều hơn không? |
사람들이 누구 얘길 더 많이 하는지 알아요? | Cô biết khi tôi ở cạnh Seo Ha, người ta bàn tán về ai nhiều hơn không? |
나예요 | Về tôi. |
내 얘기 하면서 자기들 가진 거 누리는 거 확인하고 떠들고 | Họ bàn tán về tôi, so sánh những gì họ có với tôi. |
이제 익숙해요, 그런 거 | Giờ tôi đã quen rồi. |
근데 익숙하다고 해서 괜찮은 거 아닙니다 | Nhưng cũng không có nghĩa là tôi thấy ổn. |
버티는 거예요 내가 선택한 거니까 | Tôi chỉ cố chịu vì đó là lựa chọn của tôi. |
옆에서 듣는 것도 이렇게 화나는데 | Ở bên lề nghe thôi cũng đã thấy giận thế này rồi. |
[한숨] | Mình quá ngây thơ nên mới xem nhẹ vấn đề. |
나만 속 편한 소리 하고 있었네 | Mình quá ngây thơ nên mới xem nhẹ vấn đề. |
[한숨] | |
[애잔한 음악] | |
- [흥미로운 음악] - [관객들의 박수와 환호성] | MÀN TRÌNH DIỄN ĐẲNG CẤP THẾ GIỚI ĐOÀN XIẾC DONGBAEK |
[관객들의 놀란 소리] | |
[관객들의 박수와 환호성] | |
- [관객들의 탄성과 웃음] - [관객] 너무 잘한다 | |
[관객들의 환호성] | |
- [중호의 힘겨운 신음] - [관객들의 놀란 소리] | |
- [관객들의 걱정하는 소리] - [어린 애경] 삼촌! | - Cậu! - Ôi, làm sao đây? |
[힘겨운 숨소리] | |
- [어린 애경이 울먹이며] 약속혀 - [애잔한 음악] | Cậu hứa đi. |
다시 태어나서 | Là cậu sẽ đầu thai |
꼭 지켜 주러 온다고 | và trở về để bảo vệ cháu. |
[한숨] | |
[어린 애경이 훌쩍인다] | Cậu hứa. |
그려 | Cậu hứa. |
[중호] 일로 와 봐야, 아이고 | Lại đây nào. |
- [흐느낀다] - 아휴 | |
[지음] ♪ 공 굴리며 좋아했지 ♪ | Tôi thích lăn những trái bóng |
♪ 노래하면 즐거웠지 ♪ | Tôi luôn vui vẻ khi cất tiếng hát |
♪ 흰 분칠에 빨간 코로 ♪ | Bôi lớp phấn trắng cùng chiếc mũi đỏ chót |
[지음] ♪ 사랑 얘기 들려줬지 ♪ | Tôi hát về những chuyện tình |
참… | Ôi trời. |
세월 무심하게 흘렀네 | Thời gian trôi nhanh quá. |
그 포동포동했던 뽈떼기는 다 어디 갔을꼬 | Đôi má phúng phính của cháu đi đâu mất rồi? |
[애경이 힘겹게] 가긴 어딜 가 | Chúng không đi đâu cả. |
세월이 다 묵어 불었제 | Chúng chỉ biến mất theo thời gian. |
정신이 좀 들어? 응? | Cháu tỉnh rồi à? |
이라고 들켜 불었네 | Bị cậu phát hiện rồi. |
[지음의 한숨] | |
이게 뭐야 | Thế này là sao? |
[애경] 갠찮애, 별거 아니여 | Cháu không sao. Không có gì nghiêm trọng đâu. |
미안해, 내가 눈치도 못 채고 | Cậu xin lỗi vì đã không nhận ra. |
딴 데 정신이 팔려 있어 가지고 | Cậu đã quá tập trung vào việc khác. |
[애경] 뭣이 미안해 | Cậu đừng xin lỗi. |
한창 연애할 나이인디 | Cậu đang ở độ tuổi bận yêu đương. Hai người đẹp đôi lắm. |
보기 좋았구먼 | Hai người đẹp đôi lắm. |
[툭 치는 소리] | |
지금 그런 말 할 때야? | Giờ là lúc nói chuyện đó sao? |
[지음] 언제까지 숨기려 그랬어? 나한테 말했어야지 | Cháu định giấu đến bao giờ? Cháu phải nói với cậu chứ. |
의사 쌤도 으디가 고장 난지 모른다는디 뭔 말을 해 | Bác sĩ cũng không rõ cháu bị bệnh gì. Cháu biết nói gì chứ? |
이라고 주사 한 방씩 맞으면 멀쩡해져 | Cháu tiêm một mũi là khỏe lại ngay ấy mà. |
이유 없는 병이 어디 있어 | Bệnh nào cũng có nguyên nhân của nó. |
선생님한테 말했으니까 나랑 큰 병원 가 | Cậu đã bảo bác sĩ rằng ta sẽ tới bệnh viện lớn. |
[지음] 아무 걱정 하지 말고 | Cháu đừng lo lắng gì cả. |
내가 하자는 대로 해, 응? | Cứ làm theo những gì cậu bảo, nhé? |
우리 삼촌 | Cậu của cháu |
많이 놀랐는갑네 | chắc là hoảng lắm nhỉ. |
애경이 니가 아프다는데 당연히 걱정하지 | Cháu bị ốm thì đương nhiên cậu phải lo chứ. |
그 많은 생을 살면서 | Cậu đã sống nhiều kiếp vậy rồi. |
아픈 사람도 많이 보고 | Có lẽ cậu đã thấy nhiều người bị ốm. |
죽는 사람도 많이 봤을 건디 | Và nhiều người chết đi. |
나까정 속 시끄럽게 해서 | Giờ lại thêm cháu lại làm cậu lo lắng. |
미안허네, 삼촌 | Cháu xin lỗi, cậu của cháu. |
[탁 때리는 소리] | Cháu đừng nói vớ vẩn nữa, |
허튼소리 하지 말고 | Cháu đừng nói vớ vẩn nữa, |
훌 털고 일어날 생각만 해, 응? | chỉ tập trung vào việc khỏe lại thôi, nhé? |
잉, 알았어 | Vâng, cháu biết rồi. |
그랑께 걱정 말어 | Vậy nên cậu đừng lo. |
나이 들면 이라고 한 군데씩 고장 나고 그래 | Ở tuổi của cháu, đau ốm là chuyện thường tình. |
자연스러운 거여 | Đây là thuận theo lẽ tự nhiên. |
왔으믄 가는 거고 | Con người đến rồi đi. |
가믄 또 올 수도 있제, 삼촌처럼 | Có khi cháu còn được trở về giống như cậu. |
싫어, 그쪽으로 가지 마 | Không được. Cháu đừng đi. |
지금은 그냥 여기에 있어 | Bây giờ, cháu cứ ở lại đây đi. |
아무 쪽으로도 가지 말고 여기 | Đừng đi đâu cả. Ở lại đây. |
[지음] 최대한 오래오래 | Ở bên cậu… |
내 옆에 있어, 애경아 | càng lâu càng tốt, Ae Gyeong à. |
[한숨] | |
[리드미컬한 음악이 흐른다] | |
[민기] 늦었네 | Cô đến muộn. |
[한나] 선물 주고 오느라 | Tôi có món quà muốn tặng. |
얼마나 도움 될진 모르겠지만 | Nhưng tôi không biết nó có ích không. |
김애경 씨 | Dì Kim Ae Gyeong… |
병원에 있어 | đang nằm viện. |
뭐? | - Cái gì? - Tôi đã lường trước việc này. |
[민기] 각오한 일이야 | - Cái gì? - Tôi đã lường trước việc này. |
뭐, 어쩌면 | Có lẽ… |
설득하는 게 좀 더 쉬울지도 모르고 | như vậy lại dễ để thuyết phục cô ấy hơn. |
[한나] 그때 주원이한테 제대로 말할걸 | Lẽ ra lúc đó tôi phải nói thật với Ju Won. |
결국 내 숙제고 | Đây là bài tập của tôi, |
반지음 씨가 풀어야 돼 | và Ban Ji Eum phải giải nó. |
잘 해결되면 문서하도 문제없을 거야 | Nếu giải quyết ổn thỏa, Mun Seo Ha cũng sẽ bình an vô sự. |
충격이 클 거야 | Con bé sẽ sốc lắm. |
넌 그냥 니 길을 가 | Cô cứ đi con đường của mình. |
더는 | Cô không cần… |
전생 기억하지 않아도 돼 | nhớ kiếp trước của mình nữa. |
[민기] 그렇게 바라던 삶이 앞에 있는데 왜 자꾸 뒤를 봐 | Cuộc sống cô muốn ở phía trước, sao cứ ngoái lại phía sau vậy? |
걱정 마 | Đừng lo. |
- [한나] 첫 번째 전생은 다 봤어 - [의미심장한 효과음] | Tôi đã thấy toàn bộ kiếp thứ nhất. Giờ tôi phải làm gì mới được? |
이제 어떻게 하면 돼? | Giờ tôi phải làm gì mới được? |
방법 알려 줄게 | Tôi sẽ cho cô biết cách. |
그리고 그 뒤까지 | Và… những chuyện sau đó. |
그 뒤가 있어? | Có những chuyện sau đó sao? |
있지 | Có chứ. |
[풀벌레 울음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[힘주는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
어, 방금 막 도착했어 | Ừ, anh vừa về đến nhà. |
[지음] 가는 것도 못 보고 미안하네 | Em còn chưa tạm biệt anh nữa. Em xin lỗi. |
힘들 텐데 | Chắc em mệt mỏi lắm. |
옆에 더 있어 줄 걸 그랬나? | Đáng lẽ anh phải ở bên em. |
이 정도는 충분히 혼자서 버틸 수 있어요 | Cỡ này thì em có thể tự mình chịu đựng. |
[애잔한 음악] | |
[서하] 지음아 | Ji Eum à. |
[지음] 응, 서하야 | Ừ, Seo Ha à? |
[서하] 혹시 | Bất cứ khi nào… |
이파리 세고 싶은 기분이 들면 | em cảm thấy muốn lấy lá ra đếm, |
전화해, 아무 때나 | thì gọi cho anh nhé. |
어떤 말을 해 줘야 위로가 될지 모르겠지만 | Anh không biết nói gì để an ủi em, |
하나는 확실히 알아 | nhưng anh biết một điều. |
뭔데요? | Là gì vậy? |
사랑하는 가족이 아플 때 | Cảm giác sợ hãi thế nào… |
얼마나 무서운지 | khi người mình yêu thương bị ốm. |
[서하] 그러니까 | Vậy nên… |
전화해, 아무 때나 | gọi anh bất cứ khi nào nhé. |
내가 가서 안아 주고 | Anh sẽ đến ôm em |
옆에 있어 줄게 | và ở bên cạnh em. |
그럴게요 | Em sẽ làm vậy. |
[서하] 밥 잘 챙겨 먹고, 전화할게 | Ăn uống đầy đủ nhé. Anh sẽ gọi lại sau. |
[휴대전화 조작음] | |
[노크 소리] | |
- 다음부터는 가지 마 - [툭 내려놓는 소리] | Lần sau đừng đi nữa. |
[도윤] 유한 그룹 호텔에 필요해 | Khách sạn cần Tập đoàn Yuhan. |
천가희 본부장도 나쁘지 않고 | Và Giám đốc Cheon cũng không tệ lắm. |
업무차 갔다 왔어 | Tôi đi vì công việc. |
업무차라도 거긴 내가 가 | Kể cả vậy, tôi vẫn nên là người đi. |
그러든지, 그럼 | Cậu nói vậy thì được rồi. |
뭐야, 이 순순한 반응은? | Cậu ngoan ngoãn như vậy là sao? |
싫더라고, 문득 | Tự dưng tôi thấy ghét việc tôi có mặt ở đó. |
거기 있는 내가 | Tự dưng tôi thấy ghét việc tôi có mặt ở đó. |
됐네, 그럼 | Vậy được rồi. |
장 대표 자리에 있지? | Giám đốc Jang ở văn phòng nhỉ? |
들어가게? | Cậu định tới đó à? |
마무리 지어야지 | Tôi phải kết thúc mọi việc. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
이게 뭐? | Cái này thì sao? |
그렇게 나오시기에는 | Coi bộ bà vẫn còn táo bạo |
불법 비리 정황이 꽤 많으신 거 같은데요, 대표님? | dù đã gây ra quá nhiều sai phạm phi pháp như vậy đấy. |
[연옥] 대한민국 재벌들 다 털어 봐 | Tài phiệt trên đất Hàn Quốc đều như vậy. |
멀리 갈 것도 없이 회장님도 나보다 많을걸? | Nói đâu cho xa, Chủ tịch chắc còn nhiều hơn tôi. |
이 호텔은 내 거야 | Khách sạn này là của tôi. |
호텔 곳곳에 내 손때 안 묻은 데가 있을 줄 알아? | Có chỗ nào ở khách sạn tôi chưa động tay vào không? |
그러실 거 같아서 | Tôi biết bà sẽ nói vậy. |
[서하] 음 | |
호텔 출근 첫날 찍은 겁니다 | Đây là ảnh chụp vào ngày đầu của tôi. |
대체 거기 어디가 | Tôi e là những bức ảnh này |
호텔을 아끼는 대표님의 손 | cho thấy rõ ràng |
때가 묻은 건지 전혀 모르겠던데 | bà đã bỏ mặc khách sạn này như thế nào. |
그룹에서 버린 계열사 나니까 20년 넘게 꾸린 거야 | Khách sạn bị tập đoàn bỏ rơi và tôi đã bảo vệ nó hơn 20 năm. |
[서하] 음… | Phải rồi. |
아 | Phải rồi. |
이건 | Đây là |
- 어머니 수첩 - [의미심장한 음악] | sổ tay của mẹ tôi. |
[탁 집는 소리] | |
[당황한 소리] | |
대표님이 몰래 빼돌린 호텔 비자금이죠 | Đó là quỹ đen mà bà bòn rút từ tiền vốn của khách sạn. |
어머니는 알고 계셨던 겁니다 | Mẹ tôi đã biết |
결국 당신이 | rằng cuối cùng, |
호텔을 망칠 거라는 거 | bà sẽ làm khách sạn này sụp đổ. |
[거친 숨소리] | |
호텔 부실한 거, 그래, 인정 | Tôi thừa nhận mình đã quản lý không tốt. |
- [차분하고 흥미로운 음악] - [연옥] 하지만 나 | Nhưng tôi đã đi lên từng bước trên những bậc thang của khách sạn này. |
이 호텔 계단 하나하나 밟으며 여기까지 올라온 거야 | Nhưng tôi đã đi lên từng bước trên những bậc thang của khách sạn này. |
몇 번이고 없어질 뻔한 걸 내가 지켜 낸 거라고 | Khách sạn suýt thì biến mất mấy lần, nhưng tôi đã bảo vệ nó. |
[서하의 헛웃음] | Khách sạn suýt thì biến mất mấy lần, nhưng tôi đã bảo vệ nó. |
자리만 지키신 거죠 | Bà chỉ bảo vệ vị trí của mình. |
아픈 사람 약점 하나하나 밟고 올라온 그 자리를 | Vị trí bà có được bằng việc giẫm lên từng điểm yếu của người đang đau ốm. |
니 엄마 병 수발 누가 들었니? | Cậu nghĩ ai đã chăm sóc mẹ cậu khi bà ấy ốm? |
[연옥] 어린 아들에 불편한 남편 | Cậu con trai còn nhỏ và người chồng thì xa cách. |
깔끔떠느라 | Cô ta thà chết |
딴 사람한테는 지 살 보이기도 싫어하는 니 엄마 | chứ không thể hiện sự yếu đuối của mình, và ai đã chăm sóc cho cô ta? |
누가 챙겼을까? | chứ không thể hiện sự yếu đuối của mình, và ai đã chăm sóc cho cô ta? |
난 니 엄마 밟은 적 없다 | Tôi chưa từng giẫm đạp lên mẹ cậu. |
부러워서 갖고 싶었고 | Tôi ghen tị với những gì cô ta có. |
노력해서 가질 수 있었으니까 가진 거야 | Và tôi đã nỗ lực để có được nó. |
[서하] 탐나서 훔치신 거 아닐까요? | Bà thèm muốn nên đã đánh cắp thì có. |
비겁하게 | Lại còn thật hèn hạ |
아픈 사람을 두고 | khi làm vậy với người bệnh. |
삼촌 약점 잡고 | Bà nắm thóp cậu tôi và đe dọa bố tôi để có những gì bà muốn. |
아버지 협박하면서 쭉 | và đe dọa bố tôi để có những gì bà muốn. |
그렇게 | và đe dọa bố tôi để có những gì bà muốn. |
비리 정황은 법적 조치를 취할 겁니다 | Tôi sẽ để pháp luật xử lý những sai phạm của bà. |
남은 노력은 | Những nỗ lực còn lại |
법정에서나 쓰시죠 | hãy sử dụng ở tòa án đi. |
[문소리] | |
[연옥] 씨… [힘주는 소리] | |
[도윤] 할 말은 다 했냐? | Cậu nói hết chưa? |
[연옥의 악쓰는 소리] | |
[한숨] | Nhưng cậu lấy số tài liệu từ hơn 20 năm trước đó ở đâu? |
근데 20년도 넘은 자료는 어디서 찾은 거야? | Nhưng cậu lấy số tài liệu từ hơn 20 năm trước đó ở đâu? |
선물받았잖아 | Đó là một món quà. |
선물? | Món quà? |
[서하] 정말 너 아니야? | Thật sự không phải cậu sao? Số tài liệu tôi tìm được toàn là mới đây thôi. |
[도윤] 내가 찾은 건 최근 자료라니까 | Số tài liệu tôi tìm được toàn là mới đây thôi. |
[서하] 난 니가 준 건 줄 알았는데? | Tôi tưởng đó là quà của cậu. |
[도윤] 보너스 받을 일을 왜 숨기냐? | Vậy thì tôi phải nói để lãnh thưởng chứ. |
혹시 회장님은… | Vậy có phải Chủ tịch… |
[함께] 아니겠지? | - Không đâu nhỉ? - Không đâu nhỉ? |
장 대표가 이사진들 붙들고 끝까지 늘어질 거다 | Giám đốc Jang sẽ thuyết phục hội đồng quản trị bằng mọi giá. |
어떻게든 내가 대표 되는 건 싫겠지, 뭐 | Dù thế nào, bà ấy cũng không thích tôi làm CEO. |
[무겁고 리드미컬한 음악] | |
[도윤] 얘기 끝냈구나 회장님이랑? | Cậu đã nói với Chủ tịch rồi à? |
- 가자 - [툭 치는 소리] | Đi thôi. |
[옅은 웃음] | |
[불안한 숨소리] | |
내가 여기까지 어떻게 왔는데 | Khó khăn lắm tôi mới lên được đây… |
순순히 당할 거 같아? | Tôi sẽ không để yên đâu. |
[정훈] 이사진들 만장일치로 | Hội đồng quản trị đã nhất trí |
자네 대표 자리 해임이야 | bãi nhiệm cô khỏi vị trí CEO. |
회장님 | Chủ tịch. |
1층에 경찰 기다리던데? | Cảnh sát đang đợi ở tầng một. |
[정훈] 올라오다 보니까 엘리베이터 점검 중이야 | Khi lên đây, tôi thấy thang máy đang bảo trì. |
호텔 계단 하나하나 밟고 올라왔다면서? | Cô đã leo lên từng bước trên bậc thang của khách sạn ư? |
내려갈 때도 그렇게 가 | Hãy leo xuống hệt như vậy đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[연옥] 회장님 | Chủ tịch. |
도와주십시오! | Làm ơn giúp tôi. |
[울먹이며] 회장님 | Chủ tịch… |
[피식한다] | |
[한숨] | |
[상아] 언니 | Chị này. |
난 이 꽃이 그렇게 이쁘더라 글라디올러스 | Em thấy đây là loài hoa đẹp nhất. Hoa lay ơn. |
이 꽃말이 뭔지 알아? | Chị biết ý nghĩa của hoa này không? |
[고조되는 음악] | |
[힘주는 소리] | |
- [사장] 여기 있습니다 - [서하] 네, 감사합니다 | - Xong rồi ạ. - Cảm ơn cô. |
[사장] 안녕히 가세요 | Tạm biệt anh. |
[차분한 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[한나가 목멘 소리로] 잘 지내, 서하야 | Sống tốt nhé, Seo Ha à. |
[서하] 누구… | Cô là… |
[잘그락거리는 소리] | |
[한나] 선물이에요 | Đây là một món quà. |
[고조되는 음악] | |
[신호등 알림음] | |
[상아] 아이고, 우리 서하 전생에 거북이였구나? | Chao ôi, vậy ra kiếp trước Seo Ha nhà ta là một chú rùa sao? |
[상아의 웃음] | |
[상아의 옅은 웃음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[지음] 스톱, 스톱! | Dừng lại. |
[애경] 뭣이가 스톱이여? | Dừng cái gì lại? Cậu đã bảo cháu ở yên đó mà. |
[지음] 가만히 있으라고 했지, 어? | Cậu đã bảo cháu ở yên đó mà. Sao cháu có thể ngồi yên được? |
[애경] 뭣을 가만있으래, 참말로 | Sao cháu có thể ngồi yên được? |
[지음] 으, 정말 말 드럽게 안 들어, 진짜 | Trời ạ, cháu chẳng bao giờ nghe lời cả. |
[애경] 아따, 참말로 | Thôi mà. Trừ những lúc đau thì cháu hoàn toàn bình thường. |
통증 올 때 빼고 괜찮당께 애 취급 해 쌓네 | Thôi mà. Trừ những lúc đau thì cháu hoàn toàn bình thường. Đừng coi cháu như trẻ con nữa. |
[지음] 쓰읍, 애야, 오늘부터, 응? | Từ hôm nay, cháu là trẻ con, được chưa? |
중호 삼촌이 애경이 돌보듯이 그렇게 할 거야, 옆에 딱 붙어서 | Cậu sẽ chăm sóc cháu như cậu Jung Ho đã làm. |
그리 알어 | Cháu biết vậy đi. |
- [애경이 웃으며] 아이고, 참말로 - [지음의 못마땅한 소리] | Trời đất ơi. |
[지음] 스카프 또 빼 놨네, 어? | Cháu lại tháo khăn ra rồi. |
[애경] 아따, 이거 겁나게 답답해 | Quàng khăn vào khó chịu lắm. |
[지음] 목이 따듯해야 고뿔에 안 걸린다고 | Cậu đã nói bao nhiêu lần là phải giữ ấm cổ để không bị cảm lạnh rồi mà. |
몇 번을 말해, 어? | Cậu đã nói bao nhiêu lần là phải giữ ấm cổ để không bị cảm lạnh rồi mà. |
어렸을 때 맨날 고뿔 걸려 가지고 코 찔찔거리더니마는 | Hồi nhỏ, cháu suốt ngày bị cảm và chảy nước mũi. |
으, 정말, 누구 닮아서 이렇게 어렸을 때부터 말을 안 들어, 응? | Trời ạ. Cháu chẳng bao giờ nghe lời cậu hết. |
[새소리] | KIMCHI HẦM AEGYEONG |
- [출입문 종소리] - [문소리] | |
[지음] 강민기 씨 | Cậu Kang Min Gi. |
애경이 며칠 병원에서 검사도 해야 되고 | Ae Gyeong phải nằm viện mấy ngày để kiểm tra. |
당분간 가게는 쉴 거예요 | Quán ăn sẽ tạm thời đóng cửa. |
아예 닫을 수도 있고 | Và cũng có thể dẹp tiệm luôn. |
따로 있으실 곳을 알아보는 게 좋을 거 같아요 | Tôi nghĩ cậu nên tìm một nơi khác để ở. |
미안해요, 갑작스럽게 | Xin lỗi vì sự đột ngột này. |
상관없어요 | Không sao đâu. |
어차피 | Dù sao tôi cũng không định ở đây lâu. |
오래 있을 생각 없었으니까 | Dù sao tôi cũng không định ở đây lâu. |
[헛웃음] | |
의사는 뭐래요? | Bác sĩ nói gì? |
원래는 가슴 통증 원인을 못 찾았었대요 | Lần trước họ không tìm ra nguyên nhân của cơm đau ngực. |
[지음] 그래서 진단을 못 내렸었고 | Vậy nên khó mà chẩn đoán. |
근데 이번에 쓰러지면서 혹을 하나 찾았나 봐요 | Nhưng lần này họ tìm thấy một khối u. |
그거 검사해 보고 문제면 수술하자고 | Họ sẽ xét nghiệm, có vấn đề thì sẽ phẫu thuật. |
수술하면 | Phẫu thuật rồi sao? |
살 수 있대요? | Có sống được không? |
뭐, 경과를 봐야 알겠지만… | Phải theo dõi mới biết được, nhưng… |
[헛웃음] | |
근데 계속 말이 왜 그러지? | Sao cậu lại ăn nói kiểu đó nhỉ? |
[민기] 이모님 | Dì ấy… |
수술해도 힘들어요 | có phẫu thuật cũng vậy thôi. |
- [긴장되는 음악] - [덜컹거리는 소리] | |
강민기 씨 지금 뭐 하자는 거예요? | Kang Min Gi, cậu muốn gì đây hả? |
[지음] 대체 왜 그딴 막말을 하는 건데? | Tại sao lại nói mấy câu vớ vẩn đó? Bởi vì tôi đã thấy hết. |
다 봤으니까 | Bởi vì tôi đã thấy hết. |
[민기] 우리 같은 사람들이 | Tôi đã phải lãnh nhiều hậu quả khi đoàn tụ với những nhân duyên… |
자기 전생의 인연들하고 엮이면서 벌어지는 일들 | Tôi đã phải lãnh nhiều hậu quả khi đoàn tụ với những nhân duyên… |
나 역시 많이 겪어 봤고 | ở trong tiền kiếp. |
[한숨] 똑바로 말해요, 알아듣게 | Cậu nói thẳng ra đi. |
[민기] 그쪽이 평범한 사람이었다면 | Nếu chị là người bình thường, |
어렸을 때 김애경 씨를 안 찾아갔겠죠 | chị sẽ không đi tìm dì Kim khi chị còn nhỏ. |
김애경 씨는 당신이 전생에 삼촌인 걸 몰랐을 거고 | Dì ấy cũng sẽ không biết kiếp trước chị là cậu của dì. |
그게 자연스러운 거예요 | Đó mới là lẽ tự nhiên. |
전생이 기억났다고 다시 찾아가고 | Nếu tìm lại và tiếp tục mối quan hệ đã kết thúc |
이미 끝난 관계를 이어 가면 문제가 생겨요 | thì sẽ xảy ra vấn đề. |
보통 그 문제는 | Và thông thường, người gặp vấn đề |
전생을 기억하는 우리가 아니라 | không phải người nhớ được tiền kiếp, |
상대방이 감당해야 하고요 | mà là đối phương. |
그러니까 | Vậy ý cậu là… |
내가 애경이를 다시 찾아와서 애경이가 병이 났다? | Ae Gyeong bị bệnh do tôi tìm đến nó? |
뭐, 그런 말이에요? | Là ý này phải không? |
두 사람이 전생에 악연이었다면 그나마 나았겠죠 | Sẽ tốt hơn nếu hai người là ác duyên ở kiếp trước. |
악연은 다시 만나서 풀어야 할 게 남은 관계니까 | Vì mối quan hệ vẫn còn gì đó phải giải quyết. |
[민기] 하지만 좋았던 인연은 달라요 | Nhưng thiện duyên thì lại khác. |
그런 인연은 흘러가게 둬야 합니다 다시 만나지 않고 | Phải buông bỏ những mối duyên đó chứ đừng gặp lại. |
[헛웃음] | |
그딴 개소리를 지금 나더러 믿으라고? | Cậu nghĩ tôi sẽ tin mấy lời xằng bậy đó à? |
[민기] 그쪽이 믿고 안 믿고 상관없이 | Chị tin hay không thì tùy! Tôi đã trải qua rồi nên mới biết! |
내가 보고 겪은 일이에요! | Chị tin hay không thì tùy! Tôi đã trải qua rồi nên mới biết! |
당해 보고도 모르겠어요? | Chị nhìn mà không biết sao? |
계속 버티면 | Nếu tiếp tục, |
최악의 경우 김애경 씨 죽을 수도 있다고요 | trường hợp xấu nhất là dì Kim có thể chết. |
악연? 선연? | "Ác duyên"? "Thiện duyên"? |
나도 열아홉 번이야 | Đây là kiếp thứ 19 của tôi. |
나라고 그동안 전생의 인연들이랑 엮인 적 없었을까? | Cậu nghĩ tôi chưa từng đoàn tụ với duyên tiền kiếp à? |
이 정도 긴 세월 엮인 사람 있었어요? | Vậy chị đã bao giờ ở bên họ lâu thế này chưa? Và sống với họ như gia đình thế này? |
이렇게 가족 같은 관계는요? | Và sống với họ như gia đình thế này? |
[어두운 음악] | |
당신한테 | Đối với chị… |
이번 생이 새로운 생이긴 해요? | kiếp này đã là cuộc đời mới rồi chưa? |
[민기] 이미 끝나 버린 전생의 인연들 | Hay chị chỉ đang bám víu những mối duyên tiền kiếp đã kết thúc? |
붙들고 사는 거 아니고? | Hay chị chỉ đang bám víu những mối duyên tiền kiếp đã kết thúc? |
김애경 씨 말고도 있죠? | Không chỉ có dì Kim, phải không? |
당신이 엮은 전생의 인연들 | Những nhân duyên kiếp trước chị đã tìm lại. |
[무거운 음악] | |
결국 그 사람들도 | Cuối cùng, những người đó |
김애경 씨와 다르지 않을 거예요 | cũng sẽ bị như Kim Ae Gyeong. |
[떨리는 숨소리] | |
당신은 대체 뭐야? | Cậu là ai vậy chứ? |
당신 대체 누구야? | Rốt cuộc cậu là ai? |
당신이 평안해졌으면 좋겠어요 | Tôi muốn chị được bình yên. |
돕고 싶어요 | Tôi muốn giúp chị. |
[민기] 당신한텐 아직 기회가 있어요 | Chị vẫn còn cơ hội. |
전생 기억하는 거 끝낼 수 있는 기회가 | Cơ hội để chấm dứt việc nhớ về kiếp trước. |
당신한텐 있다고요 | Chị vẫn còn cơ hội. |
첫 번째 생에 답이 있고 | Câu trả lời nằm ở kiếp thứ nhất. |
그걸 전부 기억해 내야 돼요 | Vậy nên chị phải nhớ mọi thứ. |
그걸 끝낼 수만 있다면 | Nếu chị có thể chấm dứt nó, |
모든 게 해결돼요 | mọi thứ sẽ được giải quyết. |
[민기] 전생을 기억하는 삶을 끝내고 | Chỉ có một cách để chấm dứt việc nhớ kiếp trước |
김애경 씨를 살릴 방법은 하나예요 | và cứu dì Kim. |
[의미심장한 효과음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
- [몽환적인 효과음] - [지음의 놀란 숨소리] | |
- [펄럭거리는 소리] - [의미심장한 효과음] | |
[딸랑거리는 소리] | |
- [펄럭거리는 소리] - [의미심장한 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[달그락거리는 소리] | |
[딸랑딸랑 울리는 종소리] | |
- [바람 소리] - [딸랑딸랑 울리는 소리] | |
[딸랑딸랑 울리는 종소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[여자] 수야 | Su ơi. |
- [펄럭거리는 소리] - [몽환적인 효과음] | |
- [여자] 수야 - [울리는 말소리] | Su ơi. |
[의미심장한 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
초원이였어 | Đó là Cho Won. |
내 이름을 부르던 게 | Người gọi tên mình là em ấy. |
[강조되는 효과음] | |
[삐 울리는 소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
지음이 안에 있습니까? | Ji Eum có ở trong đó không? |
결국 여기서 이렇게 보네요 | Rốt cuộc lại gặp nhau ở đây nhỉ. |
혹시 | Chúng ta từng gặp nhau rồi à? |
전에 만난 적 있나요? | Chúng ta từng gặp nhau rồi à? |
병원에서도 그렇고 | Lúc ở bệnh viện cậu cũng như vậy. |
말해도 모를 거예요 | Tôi có nói, anh cũng không biết đâu. |
말해 보시죠, 그래도 | Vậy cậu cứ thử nói đi. |
방에 있어요, 반지음 씨 | Chị Ban Ji Eum đang ở trong phòng. |
네 | Vâng. |
[무거운 음악] | |
- [딸랑거리는 소리] - [의미심장한 효과음] | |
- [몽환적인 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
[무거운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - 언니 | Seol. |
[강조되는 효과음] | |
[수의 가쁜 숨소리] | |
- [딸랑 울리는 소리] - [수의 다급한 소리] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[강조되는 발소리] | |
[무거운 효과음] | |
- [긴장되는 효과음] - [딸랑거리는 소리] | |
- [지음의 거친 숨소리] - [고조되는 음악] | |
[여자의 울음] | |
[날카로운 효과음] | |
- 살려야 돼 - [딸랑거리는 소리] | Phải cứu em ấy. |
살려야 돼, 살려야 돼, 살려야 돼 | Mình phải cứu em ấy. |
[강조되는 발소리] | |
[날카로운 효과음] | |
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [몽환적인 효과음] | |
- [날카로운 효과음] - [딸랑거리는 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
- [서하] 지음아 - [지음의 놀란 소리] | Ji Eum à. |
괜찮아? | Em ổn không? |
[의미심장한 효과음] | |
[딸랑 울리는 무령 소리] | |
[수가 울먹이며] 눈앞에서 사람이 죽어 가고 있습니다 | Một người sắp chết trước mắt ngài! |
한데 하늘이고 제사고 그딴 것들이 다 무슨 소용이란 말입니까 | Vậy thì thần linh hay cúng bái còn có nghĩa lý gì chứ? |
[날카로운 효과음] | |
지음아 | Ji Eum à. |
[수] 하늘도! | Thần linh… |
하늘도 사람이 있어야 하늘인 것 아닙니까! | Thần linh cũng phải có con người để thờ cúng chứ? |
[긴장되는 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹인다] | |
[지음이 울먹인다] | |
[의미심장한 효과음] | |
- [흐느낀다] - [딸랑거리는 소리] | |
[울리는 숨소리] | |
언니… | Seol ơi… |
[지음이 울며] 아, 어떡해 | - Phải làm sao… - Không sao. |
- [서하] 괜찮아 - [지음] 언니 | - Phải làm sao… - Không sao. |
- 괜찮아, 괜찮아, 지음아 - [지음] 언니, 언니… | - Không sao đâu, Ji Eum à. - Không… |
[지음의 울음] | Seol ơi! |
언니, 언니, 언니… | Seol ơi! |
[서하] 괜찮아 | Không sao. |
[몽환적인 효과음] | |
- [울리는 말소리] - 죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
[지음] 죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
- [긴장되는 효과음] - [서하] 지음아 | Ji Eum à. |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
- 지음아 - [지음] 죽일 것이다 | - Ji Eum à. - Ta sẽ giết ngươi. |
- [날카로운 효과음] - 죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi! |
- [악쓰며] 죽일 것이다! - [긴장되는 효과음] | Ta sẽ giết ngươi! |
[의미심장한 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
- [긴장되는 효과음] - [고조되는 음악] | |
- [날카로운 효과음] - [푹 꽂히는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[서하] 당신도 전생에 대해서 알아요? | Cậu cũng biết về kiếp trước à? |
[민기] 지음 씨가 본 첫 번째 전생에 내가 있어요 | Tôi có trong kiếp sống đầu tiên mà chị Ji Eum nhìn thấy. |
당신도 있고 | Và có cả anh. |
[초원이 울먹이며] 이제 더 다가가기 어려울 거 같아요 | Giờ thì càng khó lại gần anh ấy hơn. |
나 이제 진짜 어떡해요? | Tôi phải làm gì bây giờ? |
[서하] 너 신중도 병이다 | Đừng có cái gì cũng nghiền ngẫm nữa. |
그냥 지르고 살아, 쫄지 말고 | Cứ mạnh dạn vào, đừng sợ. |
[지음] 초원이가 정말로 마지막으로 | Nếu Cho Won thật sự bỏ cuộc với anh lần cuối, |
하 비서님을 포기하게 된다면 | Nếu Cho Won thật sự bỏ cuộc với anh lần cuối, |
그땐 하 비서님이 초원이를 놓지 못하게 될 거예요 | anh sẽ là người không thể từ bỏ em ấy. |
[민기] 반지음 씨가 평범해질 수 있도록 | Làm ơn giúp Ban Ji Eum |
도와주세요 | trở lại bình thường. |
[서하] 니가 무슨 선택을 하든 | Dù em lựa chọn thế nào, anh cũng sẽ ở bên em. |
내가 옆에 있을게 |
No comments:
Post a Comment