Search This Blog



  이번 생도 잘 부탁해 10

Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[서하] 막상 떠나니까 기분은 좋네요Đến lúc đi rồi thấy cũng thích thật nhỉ.
[지음] '떠나야지' 할 땐 그냥 떠나는 거예요Khi nào muốn đi thì anh cứ đi thôi. Không thì chẳng đi được đâu, rồi lại hối hận.
생각하면 못 떠나요 그럼 후회되고Không thì chẳng đi được đâu, rồi lại hối hận.
[서하] 전쟁터에서 떠나는 기분이네Cảm giác như rời khỏi chiến trường vậy.
[지음] 아, 그 기분은 내가 또 잘 알죠Em cũng biết cảm giác đó. Như thời Nhật xâm lược,
임진왜란이랑 스페인 고려 때도 전쟁이 있었고Như thời Nhật xâm lược, chiến tranh ở Tây Ban Nha và trong triều đại Goryeo.
[서하의 헛웃음] 아니 무슨 말만 하면 전생이 엮여 나와?chiến tranh ở Tây Ban Nha và trong triều đại Goryeo. Chỉ cần nói gì đó là em lại nhắc kiếp trước.
아, 너무 꼰대 같았네요Em lỗi thời quá à?
- [지음의 웃음] - 아, 옛날 사람 [옅은 웃음]Hệt như bà cụ non vậy.
[지음] 저기인 거 같아요Hình như là chỗ kia.
[서하] 이야, 그러니까Vậy là, anh đang chứng kiến một nơi em từng đến từ cả ngàn năm trước sao?
내가 지금 반지음 씨 천 년 전 전생 스팟을 보고 있는 거예요?anh đang chứng kiến một nơi em từng đến từ cả ngàn năm trước sao?
[지음] 저도 최근에 알았어요Gần đây em mới biết.
첫 번째 생의 기억은 조각이라 아는 게 없거든요Em chỉ nhớ chút ít về kiếp đầu nên không biết gì nhiều,
가끔 꿈에서 본 이미지가 전부고tất cả đều chỉ là hình ảnh trong mơ.
[서하] 어떤 건지 물어봐도 돼요?Anh có thể hỏi em thấy gì không?
흩날리는 불꽃 속으로Em thấy một người đàn ông bước đến bên em giữa làn pháo hoa đỏ rực.
걸어오던 남자?Em thấy một người đàn ông bước đến bên em giữa làn pháo hoa đỏ rực.
남자?Đàn ông?
어떤 남자?Người đàn ông thế nào?
[지음] 어?
지금 혹시 천 년 전 남자한테 질투?Anh đang ghen với một người từ cả ngàn năm trước sao?
[당황한 숨소리]
[서하] 아닌데요? 아, 그냥Đâu có. Anh chỉ hỏi…
- 누군지 궁금해서 물어본 건데 - [지음의 웃음]vì muốn biết người đó ra sao thôi.
몰라요, 나도 아직Em cũng chưa biết người đó là ai.
그래도 기억에 남은 걸 보면Nhưng nếu vẫn còn trong ký ức, chắc chả phải nhân duyên bình thường.
보통 인연은 아닐 거예요chắc chả phải nhân duyên bình thường.
[쓰읍 들이켜는 소리]
뭐, 유치하게 천 년의 사랑 그런 건 아니죠?Chắc không phải mối tình ngàn năm sến sẩm gì đâu, nhỉ?
'천 년의 사랑', 너무 좋은데?"Mối tình ngàn năm", nghe hay đấy chứ!
[지음] 어떤 남자인지 진짜 만나게 되면Nếu thật sự có ngày tái ngộ, em sẽ chào đón người đó thật nồng hậu.
엄청 반가워해 줘야지Nếu thật sự có ngày tái ngộ, em sẽ chào đón người đó thật nồng hậu.
[서하] 에이Coi kìa.
[부드러운 음악]
반지음Ban Ji Eum.
[반짝이는 효과음]
보고 또 봤어요Anh đã đọc đi đọc lại nó.
보석함 속의 동화책Quyển truyện trong hộp châu báu.
내가 반지음 씨를 짓누르던Em từng nói anh đặc biệt đến nỗi
돌멩이를 내려 줄 만큼 큰 존재였다는데có thể nhấc bổng từng viên đá đang đè nặng trong lòng em.
그 엄청난 고백을 받고만 있을 순 없잖아요Anh không thể chỉ nhận lời tỏ tình chân thành như vậy.
나랑 사귈래요?Hẹn hò với anh nhé?
[분위기가 고조되는 음악]
아니요Không chịu.
왜…Gì cơ?
왜요?Tại sao?
나도 두 번 거절당했으니까 두 번 거절할래요Vì anh đã từ chối em hai lần, em cũng sẽ từ chối anh hai lần.
[당황한 숨소리]Đổi lại, em sẽ trao cho anh cơ hội tỏ tình liên tiếp.
[지음] 대신 한 번에 몰아서 고백할 수 있는 기회를 줄게요Đổi lại, em sẽ trao cho anh cơ hội tỏ tình liên tiếp.
[서하의 헛웃음]
나랑 사귈래요?Hẹn hò với anh nhé?
아니요Không chịu.
[쓰읍 들이켜는 소리]
[서하] 음…
반지음 씨Ban Ji Eum này.
나랑 사귈래요?Hẹn hò với anh nhé?
사귈래Hẹn hò thôi.
나 문서하랑 연애할래Em muốn hẹn hò với Mun Seo Ha.
[함께 웃는다]
[서하] 잠시만요Đợi chút nhé.
처음이라 이게…Vì đây là lần đầu anh làm thế này…
[지음이 살짝 웃는다]
- 아, 잠시만요, 다 됐어요 - [달각거리는 소리]Đợi chút. Sắp xong rồi.
- 됐다, 됐어요 - [지음의 웃음]Rồi. Anh cài xong rồi.
[서하의 힘주는 소리]Trông thế nào?
어때요?Trông thế nào?
- [서하] 너무 이뻐요 - [지음의 웃음]Em đẹp lắm luôn. - Còn một thứ nữa. - Còn nữa sao?
하나 더 있어요- Còn một thứ nữa. - Còn nữa sao?
하나 더 있다고요?- Còn một thứ nữa. - Còn nữa sao?
- [서하] 짠 - [지음의 웃음]Tèn ten.
- 세트예요? - [서하] 네- Là một bộ à? - Ừ.
해 봐야지Để em đeo thử.
[지음이 중얼거린다]
[지음이 살짝 웃는다]
[옅은 탄성]
어때요?Anh thấy thế nào?
- 이뻐요, 너무 이뻐요 - [지음의 웃음]Đẹp lắm. Vô cùng xinh đẹp.
[서하] 음…
이번엔 곁에서 오래오래 있어 줘요Lần này, hãy ở bên anh thật lâu nhé.
아니다À, không.
내가 있을게Anh sẽ ở bên em.
[지음] 응Vâng.
이번 생도 잘 부탁해Kiếp này cũng mong anh chỉ giáo nhé.
- [쪽] - [서하] 네Vâng.
[지음의 웃음]Vâng.
[지음] 가요Đi thôi.
[서하] 와
- [의미심장한 음악] - [딸랑딸랑 울리는 소리]
[의미심장한 효과음]
[긴장되는 효과음]
[한숨]
[어두운 음악]
[긴장되는 효과음]
- [쨍그랑] - [사람들의 놀란 소리]
[놀란 숨소리]
[카메라 셔터음]
여기쯤이었던 거 같은데Hình như là ở khúc này.
[울리는 발소리]
- [몽환적인 효과음] - [무거운 음악]
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [타닥거리는 소리]
[의미심장한 효과음]
- [강조되는 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[의미심장한 효과음]
[반짝이는 효과음]
- [무거운 효과음] - [무령 소리]
[탁 꽂히는 소리]
[몽환적인 효과음]
[딸랑딸랑 울리는 소리]
[긴장되는 효과음]
[강조되는 효과음]
[무거운 효과음]
- [고조되는 음악] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
- [탁 꽂히는 소리] - [지음의 놀란 숨소리]
[무거운 효과음]
[몽환적인 효과음]
[의미심장한 효과음]
[서하] 왜 그래요, 갑자기, 예?Tự nhiên em sao thế?
[지음이 힘겨운 숨을 토해 낸다]
아, 어디 아픈 거예요? 예?Em đau ở đâu à?
[지음] 아, 아니에요 갑자기 숨이…Em đau ở đâu à? Không, đột nhiên em không thở được…
괜찮아요Em không sao.
[서하] 예Ừ.
[의미심장한 효과음]
[날카로운 효과음]
[딸랑거리는 소리]
[의미심장한 효과음]
[강조되는 효과음]
- [탁 꽂히는 소리] - [딸랑 울리는 무령 소리]
[여자의 신음]
[의미심장한 효과음]
[날카로운 효과음]
[딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[강조되는 효과음]
[날카로운 효과음]
[무거운 효과음]
[무거운 음악]CÓ MỞ CÓ KẾT
[달그락거리는 소리]
[조르르 따르는 소리]
[서하] 우리 병원 먼저 가요Chúng ta đến bệnh viện trước đi. Em đang khỏe mạnh mà lại thế thì đáng lo đấy.
멀쩡하다 갑자기 이러는 게 이상하잖아요Em đang khỏe mạnh mà lại thế thì đáng lo đấy.
일단 병원 가서 정밀 검진부터 받고…Trước hết, đến bệnh viện và kiểm tra…
[지음의 웃음]Trước hết, đến bệnh viện và kiểm tra…
- [리드미컬한 음악이 흐른다] - [지음] 나 안 죽어요Em không chết đâu.
[서하의 못마땅한 숨소리]Ai cho em nói vậy chứ?
그런 말을 왜 해요?Ai cho em nói vậy chứ?
당연히 안 죽지, 그럼Tất nhiên là em không chết.
미안해요, 속상하게 했네Em xin lỗi vì đã làm anh lo lắng.
[지음] 근데 진짜 괜찮아요Nhưng em thật sự không sao. Chắc em chỉ bị nghẹn cái gì đó thôi.
그냥 잠깐 사레가 들렸었던 거 같은데?Chắc em chỉ bị nghẹn cái gì đó thôi.
[지음의 옅은 웃음]
[한숨]
- 진짜 괜찮아요 - [탁 치는 소리]Em thật sự không sao đâu.
아니, 그럼 다행이긴 한데 갑자기…Vậy thì may rồi, nhưng cũng đột ngột quá.
전무님Giám đốc.
이제 우리 그만 숙소로 갈까요?Bây giờ chúng ta về chỗ nghỉ nhé?
이거 마시고 가요Em uống đi rồi về.
[서하] 깜짝 놀랐네, 진짜Em làm anh hết hồn.
[서하의 하 내뱉는 소리]
[웃음]
[풀벌레 울음]
[지음] 좋네요?Thích quá.
[서하가 살짝 웃는다]
[문 닫히는 소리]
- [지음] 전무님 - [익살스러운 음악]Giám đốc.
안 들어오고 뭐 하세요?Sao anh còn chưa vào?
[서하] 아, 예À, vâng.
아, 사진보다 방이 넓고 좋네요, 아…Phòng trông rộng hơn trên ảnh nhỉ.
- 물이… - [쏴 흐르는 물소리]Vòi nước…
- [물소리가 멈춘다] - 나오네Chảy bình thường.
- 냉장고… - [냉장고 문 열리는 소리]Còn tủ lạnh…
아, 아무것도 없네Trống trơn.
[지음] 전무님, 씻을까요?Giám đốc. Mình đi tắm nhé? Gì cơ?
[서하] 예? 벌써요?Gì cơ? Nhanh vậy?
왜, 왜요?Tại sao?
음, 밥은 오는 길에 먹었고 와인이나 한잔하면 좋을 거 같은데Ta đã ăn tối trên đường về, giờ uống chút rượu vang nữa là chuẩn. Nên tắm rồi uống cho thoải mái.
씻고 편하게 먹으면 좋잖아요Nên tắm rồi uống cho thoải mái.
아, 그쵸, 예- Đúng vậy. - Anh tắm trước nhé?
먼저 씻을래요?- Đúng vậy. - Anh tắm trước nhé?
제가요?Anh à?
그럼 같이?- Hay là tắm chung? - Vâng.
[서하] 네- Hay là tắm chung? - Vâng. Cái gì?
네?Cái gì?
제가 먼저 씻을까요?Em tắm trước nhé?
- [서하] 아… - 그럼 가위바위보로 결정해요Vậy chơi oẳn tù tì đi. Oẳn tù tì, ra cái gì là ra cái này!
[지음] 안 내면 진 거, 가위바위보Vậy chơi oẳn tù tì đi. Oẳn tù tì, ra cái gì là ra cái này! Tuyệt! Em thắng rồi.
앗싸, 내가 승!Tuyệt! Em thắng rồi.
[피식 웃는다]
[웃음] 귀여워Đáng yêu quá.
[지음] 방은 어디예요?Phòng ngủ ở đâu vậy?
방은 저, 여기 있어요Phòng ngủ? Ở đằng này.
[서하] 여기서 씻고 주무시면 돼요Em cứ tắm và ngủ ở đây.
[지음] 어? 어디 가세요?Anh đi đâu vậy?
저는 제 방에…Về phòng anh.
아니, 왜 방이 두 개예요?Sao tự nhiên lại có hai phòng?
사람이 둘이니까 방도 두 개여야 하지 않을까…Có hai người thì phải có hai phòng chứ? Bậy quá đi. Một cộng một bằng một chứ.
아니죠, 1 더하기 1은 1이죠Bậy quá đi. Một cộng một bằng một chứ.
[지음] 어릴 때도 우리 집에서 같이 잤는데, 한방에서Hồi nhỏ chúng ta cũng từng ngủ cùng nhau ở nhà mà.
[주원] 오늘은 내 방에서 같이 자면 돼Hôm nay em có thể ngủ cùng chị.
- [발랄한 음악] - [어린 초원] 나도!Em nữa.
[주원의 웃음]
[서하] 그땐 초원이도 있었거든요?Hồi đó có cả Cho Won.
[지음] 암튼 어릴 때 추억을 되살리면서Kể cả vậy, ta hãy ôn lại kỷ niệm xưa
- 같이 한번 자 보자고요 - [감성적인 음악]và ngủ cùng nhau đi.
얼른 씻고 오죠?Em mau đi tắm đi.
Vâng.
[웃음]
[서하] 많이 시끄럽죠?Ầm ĩ lắm phải không?
[지음] 관련 기사에 댓글까지, 쫌Có vài bài báo và cả bình luận nên cũng khá ồn ào.
[서하] 그러다 잠잠해져요Chuyện sẽ lắng dần thôi.
불행한 남의 집 가정사는Thiên hạ chỉ hứng thú với bất hạnh của nhà người khác trong chốc lát.
잠깐 흥밋거리 정도니까Thiên hạ chỉ hứng thú với bất hạnh của nhà người khác trong chốc lát.
흥밋거리가 가족사만이 아닌 거 같아 문제인데 말이죠Vấn đề là họ không chỉ hứng thú với chuyện nhà người khác.
[달그락 놓는 소리]
기사 내용에는 관심 없고 다들 문서하 얼굴 얘기만 하잖아요Họ không quan tâm nội dung bài báo, chỉ bàn luận về gương mặt anh thôi.
[지음] '문서하 얼굴 천재'"Mun Seo Ha đẹp trai quá.
'얼굴에 집안에 전생에 나라를 구했냐'Chắc kiếp trước anh ấy đã cứu nước."
나 참, 전생에 나라는 내가 구했구먼Khoan đã. Kiếp trước em cũng cứu nước.
[서하가 피식 웃는다]Khoan đã. Kiếp trước em cũng cứu nước.
아니, 기혼인지 미혼인지는 왜 궁금해?Sao họ lại muốn biết anh lấy vợ hay chưa?
아휴, 회장님 전국구로 아주 며느리들 많이 생기시겠네Chủ tịch hẳn sẽ có con dâu trên toàn quốc.
[지음의 시원한 숨소리]
미안해요Anh xin lỗi em.
[지음] 음?Anh không phải xin lỗi vì chuyện này đâu.
아니, 미안할 일은 아닌데Anh không phải xin lỗi vì chuyện này đâu.
[지음이 살짝 웃는다]
제일 억울한 건 윤주원인데Người oan ức nhất là Yoon Ju Won,
아무것도 못 해 줘서nhưng anh không thể làm gì.
진실을 밝혔으면 됐죠Anh đã vạch trần sự thật mà.
[지음] 어차피 사과 같은 건Dù sao thì Yoon Ju Won cũng qua đời rồi nên không thể nhận lời xin lỗi.
죽은 윤주원이 받을 수 없는 것들이었어요Dù sao thì Yoon Ju Won cũng qua đời rồi nên không thể nhận lời xin lỗi.
그리고 나 엄청 위로받았는데?Với cả… Em đã được an ủi rất nhiều.
어디서요?Bằng cách nào?
반학수Ban Hak Su.
[잔잔한 음악]GIẤY XÁC NHẬN TRẢ NỢ
[지음의 탄식] 어떻게 그래요GIẤY XÁC NHẬN TRẢ NỢ Sao có thể vậy nhỉ?
전생의 나를 죽인 사람의 딸로 태어나고Bố em ở kiếp này lại là kẻ đã giết em ở kiếp trước.
반지음 아버지라서 그랬던 거 알아요Em biết anh làm vậy vì ông ấy là bố em.
[서하] 그냥 몰랐으면 했어요Anh chỉ không muốn em biết.
[서하] 사이가 좋든 나쁘든Dù quan hệ giữa hai người tốt hay xấu,
가족의 그런 모습은 상처가 될 테니까em vẫn có thể bị tổn thương khi biết chuyện đó.
[지음] 문서하Mun Seo Ha.
진짜 어른 다 됐네?Anh thành người lớn thật rồi.
[서하가 살짝 웃는다]
내가 너보다 오빠거든? 반지음Anh lớn tuổi hơn em đấy, Ban Ji Eum.
[지음의 옅은 탄성]
[함께 웃는다]
- [서하] 짠? - [지음의 웃음]Cạn ly.
[잔 부딪는 소리]
- [북적거리는 소리] - [달그락거리는 소리]
[잘그락 놓는 소리]
[초원의 놀란 소리]
- [초원의 난감한 소리] - [쓱쓱 닦는 소리]
[살짝 웃는다]
[한숨]
[의미심장한 효과음]
[펄럭거리는 소리]
- [긴장되는 음악] - [여자1의 웃음]
- [의문의 목소리들] 수야 - [울리는 말소리]Su ơi.
[아이들의 노는 소리]
- [여자2] 신당의 한야 님이셔 - [날카로운 효과음]Đó là ngài Han Ya đến từ thần điện.
[딸랑 울리는 무령 소리]
[여자1의 흐느끼는 소리]
[긴장되는 효과음]
[탁 꽂히는 소리]
[달그락 놓는 소리]
[달칵 펜 누르는 소리]
[사각거리는 소리]
[의미심장한 음악]SU, HAN YA…
[한숨]
수가 나야Mình là Su.
서하를 닮은 신당의 한야라는 사람이 있었고Còn có một người tên Han Ya đến từ thần điện trông giống Seo Ha.
근데 내 이름을 부르던 그 목소리는 누구지?Nhưng giọng nói gọi tên mình là của ai?
[의미심장한 효과음]SU, HAN YA…
천 년 전의 그 남자가 진짜 너이려나?Anh có thật sự là người đàn ông từ ngàn năm trước không?
나랑 그렇게 자고 싶어요?Em muốn ngủ với anh đến thế à?
자고 싶으면 자든지Muốn ngủ cùng thì ngủ đi.
[부드러운 음악]
[지음의 놀란 소리]
[휴대전화 진동음]
- [의미심장한 음악] - [도윤] 한 곳 남음Chỉ còn một nơi nữa.
[휴대전화 조작음]
[보글보글 끓는 소리]
[달그락거리는 소리]
[문소리]
[하품]
[도진] 형Anh ơi.
형 요즘 퀭해 보여서Dạo này anh có vẻ mệt mỏi
형이 용돈 준 거 꼬박꼬박 모아서 준비했어nên em đã tiết kiệm tiền và chuẩn bị cái này cho anh.
이게 관절에도 좋고Cái này tốt cho xương khớp.
그, 상처받은 마음에도 좋대Và cũng tốt cho một trái tim tan vỡ.
[탁 뜯는 소리]
하나 드시죠Anh uống một gói đi.
아, 또 튕긴다, '아'Thôi mà, há miệng ra đi.
아…
우리 오늘 퇴근하고 간만에 외식?Tối nay ta ra ngoài ăn nhé?
[도윤] 설거지 잘해 놔, 나 간다Em rửa bát đi. Anh đi đây.
- [도진] 조심히 다녀와 - [도윤] 응Anh đi cẩn thận nhé. Ừ.
[도어 록 작동음]
멀쩡한 거 같은데Anh ấy có vẻ ổn.
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
[한숨]
[도진] 아유, 짜Eo, mặn thế.
[밝은 음악]
진짜 형 멘탈 나갔네Anh ấy lạc trôi thật rồi.
[새소리]
[서하의 옅은 탄성]
[서하] 아, 여기서 진짜 제 전생을 알 수 있다고요?Nơi này sẽ cho anh thấy kiếp trước thật sao?
[지음] 자…Nào.
사건 뉴스마다 전무님 얼굴도 같이 나오더라고요Gương mặt anh đang xuất hiện trên mọi bản tin đấy.
자, 이제 전무님 전생 보러 갈까요?Nào. Giờ chúng ta cùng đi xem kiếp trước của anh nhé? Một kiếp trước thật sự vĩ đại.
정말 거대한 전생Một kiếp trước thật sự vĩ đại.
이게 무슨…Đây là…
[지음] 거북이였다면서요 전무님 전생Anh nói kiếp trước anh là con rùa mà.
이게 거북이를 닮은 신비한 바위거든요Đây là tảng đá thần bí có hình dạng con rùa. Em nhớ ra ngay khi nhìn nó.
보자마자 떠오르더라고요Em nhớ ra ngay khi nhìn nó.
자기 전생이 거북이라고 우기던 문서하가Anh đã khăng khăng nói mình là con rùa ở kiếp trước.
그런 걸 다 기억해요?Em nhớ cả chuyện đó à?
전생의 일은 웬만하면 다 어제 일처럼 생생해요Hầu hết các ký ức từ kiếp trước của em đều sống động.
특별했던 건 더 또렷하고Ký ức đặc biệt lại càng rõ ràng.
더 특별했던 건 뭔데요?Ký ức đặc biệt của em là gì?
[지음] 음…Khi em chém đầu tướng địch trong trận chiến.
전쟁 통에 적장의 목 벴던 거?Khi em chém đầu tướng địch trong trận chiến.
[말 울음]
[지음] 진짜 기가 맥힌 노래도 만들었잖아요Và em còn sáng tác một bản nhạc tuyệt vời.
그 노래 알죠?Anh biết bài đó nhỉ.
[지음] 아, 궁에서도 업적이 몇 개 있었는데…Em cũng có chút thành tích trong cung.
궁?Trong cung?
반지음 씨 전생에 그…Kiếp trước em từng làm vua à?
왕이었어요?Kiếp trước em từng làm vua à? Trong cung đâu chỉ có vua. Còn nhiều nghề khác mà.
궁에 왕만 있나요? 직업이 얼마나 많은데Trong cung đâu chỉ có vua. Còn nhiều nghề khác mà.
[서하] 와…Tự dưng anh thấy kính nể em hẳn luôn.
갑자기 막 존경스러워지네Tự dưng anh thấy kính nể em hẳn luôn.
근데 그것들을 이기는 특별한 기억이 있어요Nhưng có một ký ức đặc biệt hơn rất nhiều.
[지음] 가장 특별했던 문서하?Mun Seo Ha là ký ức đặc biệt nhất của em.
어? 빨개졌다Anh đỏ mặt kìa.
아닌데요?Đâu có.
날씨가 더워서 그런 건데Tại trời nóng quá đấy. Đâu có phải. Anh đỏ mặt vì xấu hổ thì có.
[지음] 아닌데? 부끄러워서 빨개진 거 같은데?Đâu có phải. Anh đỏ mặt vì xấu hổ thì có.
[지음의 웃음]
[당황한 숨소리] 아닌데Làm gì có.
[지음의 웃음]
- [지음의 놀래는 소리] - [서하] 아, 깜짝이야
- [지음의 웃음] - [서하의 당황한 소리]Anh sợ à?
- [지음] 놀랐죠? - [서하] 아니…Anh sợ à? - Không. - Tay anh đổ mồ hôi này.
[지음] 전무님 손에 땀 나는데? 뭐야, 왜 이렇게 땀이 많아?- Không. - Tay anh đổ mồ hôi này. - Người anh nóng mà. - Nhiều mồ hôi thế?
- 원래 열이 많은 편이에요 - [지음] 아, 그래요? [웃음]- Người anh nóng mà. - Nhiều mồ hôi thế? Vậy hả?
- [지음의 놀래는 소리] - [함께 웃는다]
[지음] 반짝반짝 이쁘죠?Nhìn chúng lấp lánh đẹp nhỉ?
[서하] 고마워요Cảm ơn em
데려와 줘서vì đã đưa anh đến đây.
[지음의 한숨] 생각해 보면Nghĩ lại thì,
이번 생에서 만났던 전생의 인연들은những mối duyên kiếp trước em gặp lại ở kiếp này
참 특별해요đều rất đặc biệt.
믿기 힘든 일일 텐데Chuyện này đâu dễ gì tin được.
믿어 주고 위로해 주고Nhưng mọi người vẫn tin và an ủi em.
쪼금은 고단했었던 내 삶에Cảm giác như kiếp này em đã được
[잔잔한 음악]
보답을 주는 것 같달까?đền đáp cho những đau khổ
이번 생은từ các kiếp sống trước.
[서하] 고생 많았어요, 반지음 씨Em vất vả nhiều rồi, Ban Ji Eum.
따뜻하다Ấm quá.
[지음의 옅은 웃음]
[휴대전화 진동음]
[휴대전화 진동음이 멈춘다]
[지음] 왜 안 받아요?Sao anh không nghe máy?
[서하] 대충 용건 알 거 같아서요Anh biết tại sao cậu ta gọi.
모여서 하는 게 뻔하니까Lý do họ tụ tập quá rõ ràng rồi.
[지음] 아무리 그래도 오가는 비즈니스가 있을 텐데Kể cả vậy cũng có thể là chuyện công việc.
문서하는 몰라도 문 전무님은 필요한 거 아닌가?Biết đâu lại cần anh ra mặt vì khách sạn.
몇 번은 나갔었죠Anh đã đi vài lần đấy chứ.
그중의 두 번인가는 싸웠고Nhưng trong đó, có hai lần đánh nhau.
싸워요? 왜요?Đánh nhau? Tại sao vậy?
걔들이 도윤이 함부로 말하는 거 거슬려서요Anh bực mình vì bọn họ nói năng tùy tiện về Do Yun.
- [쾅 밟는 소리] - [사람들의 놀란 소리]
[한숨]Cậu ấy không đáng bị nói như vậy.
[서하] 어디서 싫은 소리 들을 녀석이 아닌데Cậu ấy không đáng bị nói như vậy.
모르는 놈들은 도윤이가 내 옆에 있는 거라는데Người không biết sẽ nói Do Yun bám lấy anh.
사실Nhưng thật ra
제가 도윤이 옆에 붙어 있는 거예요là anh bám lấy Do Yun.
[지음] 결국 같이 있는 건 둘 다 원해서예요Hai người ở bên nhau vì cả hai muốn vậy.
연이라는 게 한쪽만 잡고 있다고 이어지지 않더라고요Mối quan hệ không thể tiếp tục nếu chỉ có một phía níu kéo.
[휴대전화 벨 소리]
이것 봐요Anh thấy chưa?
내가 딱 애경이 생각 하니까 귀신같이 알고 딱 전화하는 거Em vừa nghĩ đến Ae Gyeong là Ae Gyeong gọi tới.
[함께 웃는다]
[화면 조작음]
응, 애경아Ừ, Ae Gyeong à. Tôi là Min Gi đây.
[민기] 저 민기예요Tôi là Min Gi đây.
[어두운 음악]
Vâng.
[지음] 근데 민기 씨가 왜 애경이 폰을…Sao cậu cầm điện thoại của Ae Gyeong?
이모님 지금 병원에 계세요Dì đang ở trong bệnh viện.
뭐라고요?Cậu nói gì?
[자동차 가속음]
- [초원의 한숨] - [휴대전화 진동음]
[초원의 한숨]
[초원] 왜?- Sao thế? - Còn sao nữa?
왜는, 너 어디쯤 왔어?- Sao thế? - Còn sao nữa? Em đi đến đâu rồi?
어딜?Đâu là đâu? Anh đã bảo em hôm nay Ga Hui gửi thiệp cưới mà.
[지석] 오늘 가희 청첩장 받기로 했잖아Anh đã bảo em hôm nay Ga Hui gửi thiệp cưới mà. Cô ấy nói tuần trước đã gọi cho em.
지난주에도 통화했다며?Cô ấy nói tuần trước đã gọi cho em.
아, 맞다À, ừ nhỉ.
[지석] 가희가 너 기다리고 있는데 올 거지?Ga Hui đang đợi. Em sẽ đến chứ?
[한숨]
[지석] 응, 조심히 천천히 빨리 와Ừ. Đi cẩn thận và nhanh lên nhé.
[여자1] 뭐래?Sao rồi?
[지석] 초원이는 올 거고Cho Won đang đến.
[여자1] 초원이는 와야지Tất nhiên phải đến chứ.
[여자2] 서하는 계속 안 받는데 일이 바쁜가?Seo Ha không nghe máy. Chắc cậu ấy bận.
비서한테 물어보면 알겠지Hỏi thư ký của cậu ta là biết ngay.
- [탁 집는 소리] - [여자3] 왔으면 좋겠다Mong là cậu ấy đến.
[휴대전화 진동음]
[휴대전화 진동음이 멈춘다]DAEHWAN LEE JI SEOK
[휴대전화 진동음]
김애경인데 지금 어디 있나요?Kim Ae Gyeong hiện đang ở đâu vậy ạ?
[간호사] 아 이쪽으로 가시면 되세요Cô đi về phía này ạ.
[지음] 감사합니다Cảm ơn cô.
[민기] 왔어요?Chị đến rồi à?
[지음] 애경아Ae Gyeong à.
언제부터 이런 거래요?Họ nói bệnh bắt đầu từ khi nào?
좀 됐어요Một thời gian rồi.
혹시 알고 있었던 거예요?Cậu đã biết rồi à?
이모님께서 비밀로 해 달라고 하도 신신당부하셔서요Dì ấy năn nỉ tôi giữ bí mật.
아니, 아무리 그래도 어떻게 이런 걸 숨…Kể cả vậy, sao cậu có thể…
[지음의 한숨]
[지음] 담당 선생님 좀 보고 올게요Tôi sẽ nói chuyện với bác sĩ.
[한숨]
[멀어지는 발소리]
- [사람들의 대화 소리] - [잔잔한 음악이 흐른다]
[여자들] 초원아!- Cho Won à! - Cho Won!
- [사람들의 반기는 소리] - [여자1] 야, 왜 이렇게 늦었어?- Này. - Sao đến muộn thế?
- [여자2] 뭐야 - [사람들의 웃음]Gì vậy?
[초원] 오빠는 안 끼는 데가 없네Không cuộc vui nào vắng anh nhỉ.
[지석] 니가 있는 곳에 나 무조건이지Anh có mặt ở bất cứ nơi nào có em mà.
[사람들의 탄성]- Trông đẹp đôi quá. - Gì vậy?
- [여자2] 둘이 잘 어울려 - [사람들의 웃음]- Trông đẹp đôi quá. - Gì vậy?
초원이 대환 그룹 며느리 되겠다?Chắc Cho Won sẽ trở thành con dâu Tập đoàn Daehwan.
내 부케 니가 받아- Tôi ném hoa cưới, cậu chụp nhé. - Này. Thôi đi.
야! 무슨- Tôi ném hoa cưới, cậu chụp nhé. - Này. Thôi đi.
[지석] 어, 우리 쪽에서 니네 엔터 지분 참여 생각하던데Tập đoàn bọn anh đang cân nhắc mua cổ phần công ty nhà em.
이참에 두 회사가 잘 엮이면Nếu hai công ty liên kết với nhau,
너랑 나도 자연스럽게 엮이고tự nhiên chúng ta cũng sẽ gặp nhau nhiều hơn.
좋겠다, 그치?Quá tốt, phải không?
됐거든?Còn lâu.
난 사람 그런 식으로 안 만나Em không quen người khác theo cách đó.
[지석] 음, 또, 또, 또- Em lại nữa rồi đấy. - Ai vậy?
- [여자1] 누구야? 내 스타일인데? - [사람들의 웃음]- Em lại nữa rồi đấy. - Ai vậy? Chuẩn gu của tôi.
하 비서님Thư ký Ha.
[지석] 여, 하도윤!Này, Ha Do Yun.
오란다고 또 왔냐?Cậu đến thật à?
근데 니가 아니라 서하를 보냈어야지Nhưng cậu phải đưa Seo Ha đến thay vì cậu chứ.
[가희] 무슨 말이야?Ý cậu là sao?
[지석] 아니, 서하 못 온다고 따로 보내 달라길래Cậu ta nói Seo Ha không đến được và bảo cậu gửi riêng cho cậu ấy.
이 자리의 중요성을 좀 알려 줬어Nên tôi cho cậu ta biết tầm quan trọng của bữa này. Ga Hui, nhà cậu có hãng hàng không, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng
가희 너네 항공, 리조트, 요식에 유통까지 있잖아Ga Hui, nhà cậu có hãng hàng không, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng và cả công ty vận chuyển.
'유한 그룹 본부장을 섭섭하게 하면 되겠냐'Tôi bảo cậu ta đừng làm giám đốc của Yuhan buồn
- '성의는 보여야지' 했더니 - [어두운 음악]và thể hiện chút thành ý.
지가 왔네? 비서가 뭐라고Nhưng chỉ có tên thư ký nhãi nhép này đến.
오빠!- Anh. - Sao thế?
[지석] 왜?- Anh. - Sao thế?
[도윤] 문서하 전무 청첩장 대리 수령 하겠습니다Tôi sẽ nhận thiệp mời thay cho Giám đốc Mun Seo Ha.
일 때문에 지방에 있어 직접 참석 못 한 건 양해해 주시죠Vì công việc nên anh ấy phải đi tỉnh. Mong cô thông cảm. Tôi sẽ nhắc anh ấy gọi điện cho cô.
제가 따로 연락드리라고 말씀드리겠습니다Tôi sẽ nhắc anh ấy gọi điện cho cô.
[가희] 그래요Được rồi.
아, 오신 김에 뭐 드시고 가세요Tiện đây, mời anh ăn cùng chúng tôi.
[도윤] 괜찮습니다Không cần đâu ạ.
[지석] 야, 야, 야, 야, 먹고 가Này, ăn đã rồi về.
야, 여기 손 안 댄 음식도 많아Nhiều món chưa động đũa lắm.
야, 이거 맛있어, 이거Món này ngon đấy.
아, 한잔하든지 [힘주는 소리]Hay uống một ly nhé?
먹어, 먹어, 먹어, 따라 줄까?Uống đi. Tôi rót cho cậu.
[도윤] 넌 좀 적당히 마셔야겠다Cậu uống vừa thôi.
꼴사나워서Lố bịch lắm.
[지석] 뭐?Cái gì?
아이씨
뭐야, 저 자식 오늘 왜 저래?Cậu ta sao vậy?
그만해, 오빠 취했어Thôi đi. Anh say rồi.
[여자2] 그래, 앉아Đúng đấy. Ngồi xuống đi.
- [남자] 앉아 - [지석] 알았어- Ngồi đi. - Ừ.
너 이렇게 순진하게 굴면Em mà cứ ngây thơ như vậy thì chỉ dụ được mấy thằng thấp kém thôi.
어중이떠중이들 들러붙어Em mà cứ ngây thơ như vậy thì chỉ dụ được mấy thằng thấp kém thôi.
[한숨]Em bảo thôi đi mà. Không hiểu rõ thì đừng có nói.
그만하랬다, 잘 알지도 못하면서Em bảo thôi đi mà. Không hiểu rõ thì đừng có nói.
- [여자1] 왜, 왜, 뭔데? - [사람들의 궁금해하는 소리]- Sao vậy? - Chuyện gì thế? - Cái gì? - Sao cậu quen anh ta?
무슨 사이인데?- Cái gì? - Sao cậu quen anh ta?
[지석] 쟤가 돈 냄새 하나는 기가 막히게 맡거든Cậu ta thính mùi tiền lắm.
초원이한테 붙잖아- Cậu ta đang bám lấy Cho Won đấy. - Thôi đi.
[가희] 야, 그만해- Cậu ta đang bám lấy Cho Won đấy. - Thôi đi.
[지석] 우리 초원이 순진해서 그냥 당해Còn Cho Won thì quá ngây thơ.
- 어딜 [코웃음] - [한숨]Sao cậu ta dám?
오빠가 그 사람에 대해 알아?Anh thì biết gì về anh ấy?
뭘 아는데?Anh biết gì nào?
[초원] 뭐, 돈 냄새 잘 맡는다고?Anh nói anh ấy thính mùi tiền sao?
서하 오빠한테도 나한테도 붙는데 오빠한테 안 붙는 거면Anh ấy bám lấy anh Seo Ha và em, nhưng không bám lấy anh, chứng tỏ anh chẳng có gì nổi trội cả.
- [무거운 음악] - 오빠는 진짜 별 볼 일 없는 거네chứng tỏ anh chẳng có gì nổi trội cả.
야, 넌 무슨 말을…Này, em nói vậy có hơi…
[초원] 뭐가 그렇게 잘났니?Anh có gì để huênh hoang chứ?
그냥 부모 하나 잘 만난 거면서 왜 잘난 척해?Anh chẳng có gì ngoài bố mẹ giàu, sao lại ra vẻ như vậy?
왜 사람을 깔아뭉개, 속상하게!Sao anh lại coi thường anh ấy? Bực mình thật chứ.
야, 나, 나 쫌 억울한데Này, oan cho anh quá.
[지석] 니 걱정 하는 거야Anh chỉ lo lắng cho em thôi.
나만 그래, 지금? 어?- Có mỗi tôi lo thôi à? - Thôi mà, vui vẻ với nhau đi.
- [여자1] 니네 왜 그래, 좋은 날 - [한숨]- Có mỗi tôi lo thôi à? - Thôi mà, vui vẻ với nhau đi.
미안해Tôi xin lỗi.
청첩장은 따로 만나서 주라Cậu gửi thiệp cho tôi sau nhé?
- [지석] 아, 초, 아, 초원… - [여자1] 야, 초원, 초원아, 가?- Cho Won à. - Cho Won. - Cho Won. - Cậu về à?
[사람들의 한숨]
[한숨]
[도윤] 내가 서하랑 같이 있으면Cô biết khi tôi ở cạnh Seo Ha, người ta bàn tán về ai nhiều hơn không?
사람들이 누구 얘길 더 많이 하는지 알아요?Cô biết khi tôi ở cạnh Seo Ha, người ta bàn tán về ai nhiều hơn không?
나예요Về tôi.
내 얘기 하면서 자기들 가진 거 누리는 거 확인하고 떠들고Họ bàn tán về tôi, so sánh những gì họ có với tôi.
이제 익숙해요, 그런 거Giờ tôi đã quen rồi.
근데 익숙하다고 해서 괜찮은 거 아닙니다Nhưng cũng không có nghĩa là tôi thấy ổn.
버티는 거예요 내가 선택한 거니까Tôi chỉ cố chịu vì đó là lựa chọn của tôi.
옆에서 듣는 것도 이렇게 화나는데Ở bên lề nghe thôi cũng đã thấy giận thế này rồi.
[한숨]Mình quá ngây thơ nên mới xem nhẹ vấn đề.
나만 속 편한 소리 하고 있었네Mình quá ngây thơ nên mới xem nhẹ vấn đề.
[한숨]
[애잔한 음악]
- [흥미로운 음악] - [관객들의 박수와 환호성]MÀN TRÌNH DIỄN ĐẲNG CẤP THẾ GIỚI ĐOÀN XIẾC DONGBAEK
[관객들의 놀란 소리]
[관객들의 박수와 환호성]
- [관객들의 탄성과 웃음] - [관객] 너무 잘한다
[관객들의 환호성]
- [중호의 힘겨운 신음] - [관객들의 놀란 소리]
- [관객들의 걱정하는 소리] - [어린 애경] 삼촌!- Cậu! - Ôi, làm sao đây?
[힘겨운 숨소리]
- [어린 애경이 울먹이며] 약속혀 - [애잔한 음악]Cậu hứa đi.
다시 태어나서Là cậu sẽ đầu thai
꼭 지켜 주러 온다고và trở về để bảo vệ cháu.
[한숨]
[어린 애경이 훌쩍인다]Cậu hứa.
그려Cậu hứa.
[중호] 일로 와 봐야, 아이고Lại đây nào.
- [흐느낀다] - 아휴
[지음] ♪ 공 굴리며 좋아했지 ♪Tôi thích lăn những trái bóng
♪ 노래하면 즐거웠지 ♪Tôi luôn vui vẻ khi cất tiếng hát
♪ 흰 분칠에 빨간 코로 ♪Bôi lớp phấn trắng cùng chiếc mũi đỏ chót
[지음] ♪ 사랑 얘기 들려줬지 ♪Tôi hát về những chuyện tình
참…Ôi trời.
세월 무심하게 흘렀네Thời gian trôi nhanh quá.
그 포동포동했던 뽈떼기는 다 어디 갔을꼬Đôi má phúng phính của cháu đi đâu mất rồi?
[애경이 힘겹게] 가긴 어딜 가Chúng không đi đâu cả.
세월이 다 묵어 불었제Chúng chỉ biến mất theo thời gian.
정신이 좀 들어? 응?Cháu tỉnh rồi à?
이라고 들켜 불었네Bị cậu phát hiện rồi.
[지음의 한숨]
이게 뭐야Thế này là sao?
[애경] 갠찮애, 별거 아니여Cháu không sao. Không có gì nghiêm trọng đâu.
미안해, 내가 눈치도 못 채고Cậu xin lỗi vì đã không nhận ra.
딴 데 정신이 팔려 있어 가지고Cậu đã quá tập trung vào việc khác.
[애경] 뭣이 미안해Cậu đừng xin lỗi.
한창 연애할 나이인디Cậu đang ở độ tuổi bận yêu đương. Hai người đẹp đôi lắm.
보기 좋았구먼Hai người đẹp đôi lắm.
[툭 치는 소리]
지금 그런 말 할 때야?Giờ là lúc nói chuyện đó sao?
[지음] 언제까지 숨기려 그랬어? 나한테 말했어야지Cháu định giấu đến bao giờ? Cháu phải nói với cậu chứ.
의사 쌤도 으디가 고장 난지 모른다는디 뭔 말을 해Bác sĩ cũng không rõ cháu bị bệnh gì. Cháu biết nói gì chứ?
이라고 주사 한 방씩 맞으면 멀쩡해져Cháu tiêm một mũi là khỏe lại ngay ấy mà.
이유 없는 병이 어디 있어Bệnh nào cũng có nguyên nhân của nó.
선생님한테 말했으니까 나랑 큰 병원 가Cậu đã bảo bác sĩ rằng ta sẽ tới bệnh viện lớn.
[지음] 아무 걱정 하지 말고Cháu đừng lo lắng gì cả.
내가 하자는 대로 해, 응?Cứ làm theo những gì cậu bảo, nhé?
우리 삼촌Cậu của cháu
많이 놀랐는갑네chắc là hoảng lắm nhỉ.
애경이 니가 아프다는데 당연히 걱정하지Cháu bị ốm thì đương nhiên cậu phải lo chứ.
그 많은 생을 살면서Cậu đã sống nhiều kiếp vậy rồi.
아픈 사람도 많이 보고Có lẽ cậu đã thấy nhiều người bị ốm.
죽는 사람도 많이 봤을 건디Và nhiều người chết đi.
나까정 속 시끄럽게 해서Giờ lại thêm cháu lại làm cậu lo lắng.
미안허네, 삼촌Cháu xin lỗi, cậu của cháu.
[탁 때리는 소리]Cháu đừng nói vớ vẩn nữa,
허튼소리 하지 말고Cháu đừng nói vớ vẩn nữa,
훌 털고 일어날 생각만 해, 응?chỉ tập trung vào việc khỏe lại thôi, nhé?
잉, 알았어Vâng, cháu biết rồi.
그랑께 걱정 말어Vậy nên cậu đừng lo.
나이 들면 이라고 한 군데씩 고장 나고 그래Ở tuổi của cháu, đau ốm là chuyện thường tình.
자연스러운 거여Đây là thuận theo lẽ tự nhiên.
왔으믄 가는 거고Con người đến rồi đi.
가믄 또 올 수도 있제, 삼촌처럼Có khi cháu còn được trở về giống như cậu.
싫어, 그쪽으로 가지 마Không được. Cháu đừng đi.
지금은 그냥 여기에 있어Bây giờ, cháu cứ ở lại đây đi.
아무 쪽으로도 가지 말고 여기Đừng đi đâu cả. Ở lại đây.
[지음] 최대한 오래오래Ở bên cậu…
내 옆에 있어, 애경아càng lâu càng tốt, Ae Gyeong à.
[한숨]
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[민기] 늦었네Cô đến muộn.
[한나] 선물 주고 오느라Tôi có món quà muốn tặng.
얼마나 도움 될진 모르겠지만Nhưng tôi không biết nó có ích không.
김애경 씨Dì Kim Ae Gyeong…
병원에 있어đang nằm viện.
뭐?- Cái gì? - Tôi đã lường trước việc này.
[민기] 각오한 일이야- Cái gì? - Tôi đã lường trước việc này.
뭐, 어쩌면Có lẽ…
설득하는 게 좀 더 쉬울지도 모르고như vậy lại dễ để thuyết phục cô ấy hơn.
[한나] 그때 주원이한테 제대로 말할걸Lẽ ra lúc đó tôi phải nói thật với Ju Won.
결국 내 숙제고Đây là bài tập của tôi,
반지음 씨가 풀어야 돼và Ban Ji Eum phải giải nó.
잘 해결되면 문서하도 문제없을 거야Nếu giải quyết ổn thỏa, Mun Seo Ha cũng sẽ bình an vô sự.
충격이 클 거야Con bé sẽ sốc lắm.
넌 그냥 니 길을 가Cô cứ đi con đường của mình.
더는Cô không cần…
전생 기억하지 않아도 돼nhớ kiếp trước của mình nữa.
[민기] 그렇게 바라던 삶이 앞에 있는데 왜 자꾸 뒤를 봐Cuộc sống cô muốn ở phía trước, sao cứ ngoái lại phía sau vậy?
걱정 마Đừng lo.
- [한나] 첫 번째 전생은 다 봤어 - [의미심장한 효과음]Tôi đã thấy toàn bộ kiếp thứ nhất. Giờ tôi phải làm gì mới được?
이제 어떻게 하면 돼?Giờ tôi phải làm gì mới được?
방법 알려 줄게Tôi sẽ cho cô biết cách.
그리고 그 뒤까지Và… những chuyện sau đó.
그 뒤가 있어?Có những chuyện sau đó sao?
있지Có chứ.
[풀벌레 울음]
[문 닫히는 소리]
[의미심장한 음악]
[힘주는 소리]
[휴대전화 진동음]
어, 방금 막 도착했어Ừ, anh vừa về đến nhà.
[지음] 가는 것도 못 보고 미안하네Em còn chưa tạm biệt anh nữa. Em xin lỗi.
힘들 텐데Chắc em mệt mỏi lắm.
옆에 더 있어 줄 걸 그랬나?Đáng lẽ anh phải ở bên em.
이 정도는 충분히 혼자서 버틸 수 있어요Cỡ này thì em có thể tự mình chịu đựng.
[애잔한 음악]
[서하] 지음아Ji Eum à.
[지음] 응, 서하야Ừ, Seo Ha à?
[서하] 혹시Bất cứ khi nào…
이파리 세고 싶은 기분이 들면em cảm thấy muốn lấy lá ra đếm,
전화해, 아무 때나thì gọi cho anh nhé.
어떤 말을 해 줘야 위로가 될지 모르겠지만Anh không biết nói gì để an ủi em,
하나는 확실히 알아nhưng anh biết một điều.
뭔데요?Là gì vậy?
사랑하는 가족이 아플 때Cảm giác sợ hãi thế nào…
얼마나 무서운지khi người mình yêu thương bị ốm.
[서하] 그러니까Vậy nên…
전화해, 아무 때나gọi anh bất cứ khi nào nhé.
내가 가서 안아 주고Anh sẽ đến ôm em
옆에 있어 줄게và ở bên cạnh em.
그럴게요Em sẽ làm vậy.
[서하] 밥 잘 챙겨 먹고, 전화할게Ăn uống đầy đủ nhé. Anh sẽ gọi lại sau.
[휴대전화 조작음]
[노크 소리]
- 다음부터는 가지 마 - [툭 내려놓는 소리]Lần sau đừng đi nữa.
[도윤] 유한 그룹 호텔에 필요해Khách sạn cần Tập đoàn Yuhan.
천가희 본부장도 나쁘지 않고Và Giám đốc Cheon cũng không tệ lắm.
업무차 갔다 왔어Tôi đi vì công việc.
업무차라도 거긴 내가 가Kể cả vậy, tôi vẫn nên là người đi.
그러든지, 그럼Cậu nói vậy thì được rồi.
뭐야, 이 순순한 반응은?Cậu ngoan ngoãn như vậy là sao?
싫더라고, 문득Tự dưng tôi thấy ghét việc tôi có mặt ở đó.
거기 있는 내가Tự dưng tôi thấy ghét việc tôi có mặt ở đó.
됐네, 그럼Vậy được rồi.
장 대표 자리에 있지?Giám đốc Jang ở văn phòng nhỉ?
들어가게?Cậu định tới đó à?
마무리 지어야지Tôi phải kết thúc mọi việc.
[흥미로운 음악]
[한숨]
이게 뭐?Cái này thì sao?
그렇게 나오시기에는Coi bộ bà vẫn còn táo bạo
불법 비리 정황이 꽤 많으신 거 같은데요, 대표님?dù đã gây ra quá nhiều sai phạm phi pháp như vậy đấy.
[연옥] 대한민국 재벌들 다 털어 봐Tài phiệt trên đất Hàn Quốc đều như vậy.
멀리 갈 것도 없이 회장님도 나보다 많을걸?Nói đâu cho xa, Chủ tịch chắc còn nhiều hơn tôi.
이 호텔은 내 거야Khách sạn này là của tôi.
호텔 곳곳에 내 손때 안 묻은 데가 있을 줄 알아?Có chỗ nào ở khách sạn tôi chưa động tay vào không?
그러실 거 같아서Tôi biết bà sẽ nói vậy.
[서하] 음
호텔 출근 첫날 찍은 겁니다Đây là ảnh chụp vào ngày đầu của tôi.
대체 거기 어디가Tôi e là những bức ảnh này
호텔을 아끼는 대표님의 손cho thấy rõ ràng
때가 묻은 건지 전혀 모르겠던데bà đã bỏ mặc khách sạn này như thế nào.
그룹에서 버린 계열사 나니까 20년 넘게 꾸린 거야Khách sạn bị tập đoàn bỏ rơi và tôi đã bảo vệ nó hơn 20 năm.
[서하] 음…Phải rồi.
Phải rồi.
이건Đây là
- 어머니 수첩 - [의미심장한 음악]sổ tay của mẹ tôi.
[탁 집는 소리]
[당황한 소리]
대표님이 몰래 빼돌린 호텔 비자금이죠Đó là quỹ đen mà bà bòn rút từ tiền vốn của khách sạn.
어머니는 알고 계셨던 겁니다Mẹ tôi đã biết
결국 당신이rằng cuối cùng,
호텔을 망칠 거라는 거bà sẽ làm khách sạn này sụp đổ.
[거친 숨소리]
호텔 부실한 거, 그래, 인정Tôi thừa nhận mình đã quản lý không tốt.
- [차분하고 흥미로운 음악] - [연옥] 하지만 나Nhưng tôi đã đi lên từng bước trên những bậc thang của khách sạn này.
이 호텔 계단 하나하나 밟으며 여기까지 올라온 거야Nhưng tôi đã đi lên từng bước trên những bậc thang của khách sạn này.
몇 번이고 없어질 뻔한 걸 내가 지켜 낸 거라고Khách sạn suýt thì biến mất mấy lần, nhưng tôi đã bảo vệ nó.
[서하의 헛웃음]Khách sạn suýt thì biến mất mấy lần, nhưng tôi đã bảo vệ nó.
자리만 지키신 거죠Bà chỉ bảo vệ vị trí của mình.
아픈 사람 약점 하나하나 밟고 올라온 그 자리를Vị trí bà có được bằng việc giẫm lên từng điểm yếu của người đang đau ốm.
니 엄마 병 수발 누가 들었니?Cậu nghĩ ai đã chăm sóc mẹ cậu khi bà ấy ốm?
[연옥] 어린 아들에 불편한 남편Cậu con trai còn nhỏ và người chồng thì xa cách.
깔끔떠느라Cô ta thà chết
딴 사람한테는 지 살 보이기도 싫어하는 니 엄마chứ không thể hiện sự yếu đuối của mình, và ai đã chăm sóc cho cô ta?
누가 챙겼을까?chứ không thể hiện sự yếu đuối của mình, và ai đã chăm sóc cho cô ta?
난 니 엄마 밟은 적 없다Tôi chưa từng giẫm đạp lên mẹ cậu.
부러워서 갖고 싶었고Tôi ghen tị với những gì cô ta có.
노력해서 가질 수 있었으니까 가진 거야Và tôi đã nỗ lực để có được nó.
[서하] 탐나서 훔치신 거 아닐까요?Bà thèm muốn nên đã đánh cắp thì có.
비겁하게Lại còn thật hèn hạ
아픈 사람을 두고khi làm vậy với người bệnh.
삼촌 약점 잡고Bà nắm thóp cậu tôi và đe dọa bố tôi để có những gì bà muốn.
아버지 협박하면서 쭉và đe dọa bố tôi để có những gì bà muốn.
그렇게và đe dọa bố tôi để có những gì bà muốn.
비리 정황은 법적 조치를 취할 겁니다Tôi sẽ để pháp luật xử lý những sai phạm của bà.
남은 노력은Những nỗ lực còn lại
법정에서나 쓰시죠hãy sử dụng ở tòa án đi.
[문소리]
[연옥] 씨… [힘주는 소리]
[도윤] 할 말은 다 했냐?Cậu nói hết chưa?
[연옥의 악쓰는 소리]
[한숨]Nhưng cậu lấy số tài liệu từ hơn 20 năm trước đó ở đâu?
근데 20년도 넘은 자료는 어디서 찾은 거야?Nhưng cậu lấy số tài liệu từ hơn 20 năm trước đó ở đâu?
선물받았잖아Đó là một món quà.
선물?Món quà?
[서하] 정말 너 아니야?Thật sự không phải cậu sao? Số tài liệu tôi tìm được toàn là mới đây thôi.
[도윤] 내가 찾은 건 최근 자료라니까Số tài liệu tôi tìm được toàn là mới đây thôi.
[서하] 난 니가 준 건 줄 알았는데?Tôi tưởng đó là quà của cậu.
[도윤] 보너스 받을 일을 왜 숨기냐?Vậy thì tôi phải nói để lãnh thưởng chứ.
혹시 회장님은…Vậy có phải Chủ tịch…
[함께] 아니겠지?- Không đâu nhỉ? - Không đâu nhỉ?
장 대표가 이사진들 붙들고 끝까지 늘어질 거다Giám đốc Jang sẽ thuyết phục hội đồng quản trị bằng mọi giá.
어떻게든 내가 대표 되는 건 싫겠지, 뭐Dù thế nào, bà ấy cũng không thích tôi làm CEO.
[무겁고 리드미컬한 음악]
[도윤] 얘기 끝냈구나 회장님이랑?Cậu đã nói với Chủ tịch rồi à?
- 가자 - [툭 치는 소리]Đi thôi.
[옅은 웃음]
[불안한 숨소리]
내가 여기까지 어떻게 왔는데Khó khăn lắm tôi mới lên được đây…
순순히 당할 거 같아?Tôi sẽ không để yên đâu.
[정훈] 이사진들 만장일치로Hội đồng quản trị đã nhất trí
자네 대표 자리 해임이야bãi nhiệm cô khỏi vị trí CEO.
회장님Chủ tịch.
1층에 경찰 기다리던데?Cảnh sát đang đợi ở tầng một.
[정훈] 올라오다 보니까 엘리베이터 점검 중이야Khi lên đây, tôi thấy thang máy đang bảo trì.
호텔 계단 하나하나 밟고 올라왔다면서?Cô đã leo lên từng bước trên bậc thang của khách sạn ư?
내려갈 때도 그렇게 가Hãy leo xuống hệt như vậy đi.
[떨리는 숨소리]
[연옥] 회장님Chủ tịch.
도와주십시오!Làm ơn giúp tôi.
[울먹이며] 회장님Chủ tịch…
[피식한다]
[한숨]
[상아] 언니Chị này.
난 이 꽃이 그렇게 이쁘더라 글라디올러스Em thấy đây là loài hoa đẹp nhất. Hoa lay ơn.
이 꽃말이 뭔지 알아?Chị biết ý nghĩa của hoa này không?
[고조되는 음악]
[힘주는 소리]
- [사장] 여기 있습니다 - [서하] 네, 감사합니다- Xong rồi ạ. - Cảm ơn cô.
[사장] 안녕히 가세요Tạm biệt anh.
[차분한 음악]
[강조되는 효과음]
[한나가 목멘 소리로] 잘 지내, 서하야Sống tốt nhé, Seo Ha à.
[서하] 누구…Cô là…
[잘그락거리는 소리]
[한나] 선물이에요Đây là một món quà.
[고조되는 음악]
[신호등 알림음]
[상아] 아이고, 우리 서하 전생에 거북이였구나?Chao ôi, vậy ra kiếp trước Seo Ha nhà ta là một chú rùa sao?
[상아의 웃음]
[상아의 옅은 웃음]
[반짝이는 효과음]
[지음] 스톱, 스톱!Dừng lại.
[애경] 뭣이가 스톱이여?Dừng cái gì lại? Cậu đã bảo cháu ở yên đó mà.
[지음] 가만히 있으라고 했지, 어?Cậu đã bảo cháu ở yên đó mà. Sao cháu có thể ngồi yên được?
[애경] 뭣을 가만있으래, 참말로Sao cháu có thể ngồi yên được?
[지음] 으, 정말 말 드럽게 안 들어, 진짜Trời ạ, cháu chẳng bao giờ nghe lời cả.
[애경] 아따, 참말로Thôi mà. Trừ những lúc đau thì cháu hoàn toàn bình thường.
통증 올 때 빼고 괜찮당께 애 취급 해 쌓네Thôi mà. Trừ những lúc đau thì cháu hoàn toàn bình thường. Đừng coi cháu như trẻ con nữa.
[지음] 쓰읍, 애야, 오늘부터, 응?Từ hôm nay, cháu là trẻ con, được chưa?
중호 삼촌이 애경이 돌보듯이 그렇게 할 거야, 옆에 딱 붙어서Cậu sẽ chăm sóc cháu như cậu Jung Ho đã làm.
그리 알어Cháu biết vậy đi.
- [애경이 웃으며] 아이고, 참말로 - [지음의 못마땅한 소리]Trời đất ơi.
[지음] 스카프 또 빼 놨네, 어?Cháu lại tháo khăn ra rồi.
[애경] 아따, 이거 겁나게 답답해Quàng khăn vào khó chịu lắm.
[지음] 목이 따듯해야 고뿔에 안 걸린다고Cậu đã nói bao nhiêu lần là phải giữ ấm cổ để không bị cảm lạnh rồi mà.
몇 번을 말해, 어?Cậu đã nói bao nhiêu lần là phải giữ ấm cổ để không bị cảm lạnh rồi mà.
어렸을 때 맨날 고뿔 걸려 가지고 코 찔찔거리더니마는Hồi nhỏ, cháu suốt ngày bị cảm và chảy nước mũi.
으, 정말, 누구 닮아서 이렇게 어렸을 때부터 말을 안 들어, 응?Trời ạ. Cháu chẳng bao giờ nghe lời cậu hết.
[새소리]KIMCHI HẦM AEGYEONG
- [출입문 종소리] - [문소리]
[지음] 강민기 씨Cậu Kang Min Gi.
애경이 며칠 병원에서 검사도 해야 되고Ae Gyeong phải nằm viện mấy ngày để kiểm tra.
당분간 가게는 쉴 거예요Quán ăn sẽ tạm thời đóng cửa.
아예 닫을 수도 있고Và cũng có thể dẹp tiệm luôn.
따로 있으실 곳을 알아보는 게 좋을 거 같아요Tôi nghĩ cậu nên tìm một nơi khác để ở.
미안해요, 갑작스럽게Xin lỗi vì sự đột ngột này.
상관없어요Không sao đâu.
어차피Dù sao tôi cũng không định ở đây lâu.
오래 있을 생각 없었으니까Dù sao tôi cũng không định ở đây lâu.
[헛웃음]
의사는 뭐래요?Bác sĩ nói gì?
원래는 가슴 통증 원인을 못 찾았었대요Lần trước họ không tìm ra nguyên nhân của cơm đau ngực.
[지음] 그래서 진단을 못 내렸었고Vậy nên khó mà chẩn đoán.
근데 이번에 쓰러지면서 혹을 하나 찾았나 봐요Nhưng lần này họ tìm thấy một khối u.
그거 검사해 보고 문제면 수술하자고Họ sẽ xét nghiệm, có vấn đề thì sẽ phẫu thuật.
수술하면Phẫu thuật rồi sao?
살 수 있대요?Có sống được không?
뭐, 경과를 봐야 알겠지만…Phải theo dõi mới biết được, nhưng…
[헛웃음]
근데 계속 말이 왜 그러지?Sao cậu lại ăn nói kiểu đó nhỉ?
[민기] 이모님Dì ấy…
수술해도 힘들어요có phẫu thuật cũng vậy thôi.
- [긴장되는 음악] - [덜컹거리는 소리]
강민기 씨 지금 뭐 하자는 거예요?Kang Min Gi, cậu muốn gì đây hả?
[지음] 대체 왜 그딴 막말을 하는 건데?Tại sao lại nói mấy câu vớ vẩn đó? Bởi vì tôi đã thấy hết.
다 봤으니까Bởi vì tôi đã thấy hết.
[민기] 우리 같은 사람들이Tôi đã phải lãnh nhiều hậu quả khi đoàn tụ với những nhân duyên…
자기 전생의 인연들하고 엮이면서 벌어지는 일들Tôi đã phải lãnh nhiều hậu quả khi đoàn tụ với những nhân duyên…
나 역시 많이 겪어 봤고ở trong tiền kiếp.
[한숨] 똑바로 말해요, 알아듣게Cậu nói thẳng ra đi.
[민기] 그쪽이 평범한 사람이었다면Nếu chị là người bình thường,
어렸을 때 김애경 씨를 안 찾아갔겠죠chị sẽ không đi tìm dì Kim khi chị còn nhỏ.
김애경 씨는 당신이 전생에 삼촌인 걸 몰랐을 거고Dì ấy cũng sẽ không biết kiếp trước chị là cậu của dì.
그게 자연스러운 거예요Đó mới là lẽ tự nhiên.
전생이 기억났다고 다시 찾아가고Nếu tìm lại và tiếp tục mối quan hệ đã kết thúc
이미 끝난 관계를 이어 가면 문제가 생겨요thì sẽ xảy ra vấn đề.
보통 그 문제는Và thông thường, người gặp vấn đề
전생을 기억하는 우리가 아니라không phải người nhớ được tiền kiếp,
상대방이 감당해야 하고요mà là đối phương.
그러니까Vậy ý cậu là…
내가 애경이를 다시 찾아와서 애경이가 병이 났다?Ae Gyeong bị bệnh do tôi tìm đến nó?
뭐, 그런 말이에요?Là ý này phải không?
두 사람이 전생에 악연이었다면 그나마 나았겠죠Sẽ tốt hơn nếu hai người là ác duyên ở kiếp trước.
악연은 다시 만나서 풀어야 할 게 남은 관계니까Vì mối quan hệ vẫn còn gì đó phải giải quyết.
[민기] 하지만 좋았던 인연은 달라요Nhưng thiện duyên thì lại khác.
그런 인연은 흘러가게 둬야 합니다 다시 만나지 않고Phải buông bỏ những mối duyên đó chứ đừng gặp lại.
[헛웃음]
그딴 개소리를 지금 나더러 믿으라고?Cậu nghĩ tôi sẽ tin mấy lời xằng bậy đó à?
[민기] 그쪽이 믿고 안 믿고 상관없이Chị tin hay không thì tùy! Tôi đã trải qua rồi nên mới biết!
내가 보고 겪은 일이에요!Chị tin hay không thì tùy! Tôi đã trải qua rồi nên mới biết!
당해 보고도 모르겠어요?Chị nhìn mà không biết sao?
계속 버티면Nếu tiếp tục,
최악의 경우 김애경 씨 죽을 수도 있다고요trường hợp xấu nhất là dì Kim có thể chết.
악연? 선연?"Ác duyên"? "Thiện duyên"?
나도 열아홉 번이야Đây là kiếp thứ 19 của tôi.
나라고 그동안 전생의 인연들이랑 엮인 적 없었을까?Cậu nghĩ tôi chưa từng đoàn tụ với duyên tiền kiếp à?
이 정도 긴 세월 엮인 사람 있었어요?Vậy chị đã bao giờ ở bên họ lâu thế này chưa? Và sống với họ như gia đình thế này?
이렇게 가족 같은 관계는요?Và sống với họ như gia đình thế này?
[어두운 음악]
당신한테Đối với chị…
이번 생이 새로운 생이긴 해요?kiếp này đã là cuộc đời mới rồi chưa?
[민기] 이미 끝나 버린 전생의 인연들Hay chị chỉ đang bám víu những mối duyên tiền kiếp đã kết thúc?
붙들고 사는 거 아니고?Hay chị chỉ đang bám víu những mối duyên tiền kiếp đã kết thúc?
김애경 씨 말고도 있죠?Không chỉ có dì Kim, phải không?
당신이 엮은 전생의 인연들Những nhân duyên kiếp trước chị đã tìm lại.
[무거운 음악]
결국 그 사람들도Cuối cùng, những người đó
김애경 씨와 다르지 않을 거예요cũng sẽ bị như Kim Ae Gyeong.
[떨리는 숨소리]
당신은 대체 뭐야?Cậu là ai vậy chứ?
당신 대체 누구야?Rốt cuộc cậu là ai?
당신이 평안해졌으면 좋겠어요Tôi muốn chị được bình yên.
돕고 싶어요Tôi muốn giúp chị.
[민기] 당신한텐 아직 기회가 있어요Chị vẫn còn cơ hội.
전생 기억하는 거 끝낼 수 있는 기회가Cơ hội để chấm dứt việc nhớ về kiếp trước.
당신한텐 있다고요Chị vẫn còn cơ hội.
첫 번째 생에 답이 있고Câu trả lời nằm ở kiếp thứ nhất.
그걸 전부 기억해 내야 돼요Vậy nên chị phải nhớ mọi thứ.
그걸 끝낼 수만 있다면Nếu chị có thể chấm dứt nó,
모든 게 해결돼요mọi thứ sẽ được giải quyết.
[민기] 전생을 기억하는 삶을 끝내고Chỉ có một cách để chấm dứt việc nhớ kiếp trước
김애경 씨를 살릴 방법은 하나예요và cứu dì Kim.
[의미심장한 효과음]
[비밀스러운 음악]
[딸랑거리는 소리]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 효과음]
- [몽환적인 효과음] - [지음의 놀란 숨소리]
- [펄럭거리는 소리] - [의미심장한 효과음]
[딸랑거리는 소리]
- [펄럭거리는 소리] - [의미심장한 효과음]
[날카로운 효과음]
[딸랑거리는 소리]
[의미심장한 효과음]
[달그락거리는 소리]
[딸랑딸랑 울리는 종소리]
- [바람 소리] - [딸랑딸랑 울리는 소리]
[딸랑딸랑 울리는 종소리]
[의미심장한 효과음]
[여자] 수야Su ơi.
- [펄럭거리는 소리] - [몽환적인 효과음]
- [여자] 수야 - [울리는 말소리]Su ơi.
[의미심장한 효과음]
[몽환적인 효과음]
초원이였어Đó là Cho Won.
내 이름을 부르던 게Người gọi tên mình là em ấy.
[강조되는 효과음]
[삐 울리는 소리]
[분위기가 고조되는 음악]
지음이 안에 있습니까?Ji Eum có ở trong đó không?
결국 여기서 이렇게 보네요Rốt cuộc lại gặp nhau ở đây nhỉ.
혹시Chúng ta từng gặp nhau rồi à?
전에 만난 적 있나요?Chúng ta từng gặp nhau rồi à?
병원에서도 그렇고Lúc ở bệnh viện cậu cũng như vậy.
말해도 모를 거예요Tôi có nói, anh cũng không biết đâu.
말해 보시죠, 그래도Vậy cậu cứ thử nói đi.
방에 있어요, 반지음 씨Chị Ban Ji Eum đang ở trong phòng.
Vâng.
[무거운 음악]
- [딸랑거리는 소리] - [의미심장한 효과음]
- [몽환적인 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[무거운 효과음]
[의미심장한 효과음]
[무거운 효과음]
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - 언니Seol.
[강조되는 효과음]
[수의 가쁜 숨소리]
- [딸랑 울리는 소리] - [수의 다급한 소리]
[딸랑거리는 소리]
[강조되는 발소리]
[무거운 효과음]
- [긴장되는 효과음] - [딸랑거리는 소리]
- [지음의 거친 숨소리] - [고조되는 음악]
[여자의 울음]
[날카로운 효과음]
- 살려야 돼 - [딸랑거리는 소리]Phải cứu em ấy.
살려야 돼, 살려야 돼, 살려야 돼Mình phải cứu em ấy.
[강조되는 발소리]
[날카로운 효과음]
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [몽환적인 효과음]
- [날카로운 효과음] - [딸랑거리는 소리]
[날카로운 효과음]
[무거운 효과음]
- [서하] 지음아 - [지음의 놀란 소리]Ji Eum à.
괜찮아?Em ổn không?
[의미심장한 효과음]
[딸랑 울리는 무령 소리]
[수가 울먹이며] 눈앞에서 사람이 죽어 가고 있습니다Một người sắp chết trước mắt ngài!
한데 하늘이고 제사고 그딴 것들이 다 무슨 소용이란 말입니까Vậy thì thần linh hay cúng bái còn có nghĩa lý gì chứ?
[날카로운 효과음]
지음아Ji Eum à.
[수] 하늘도!Thần linh…
하늘도 사람이 있어야 하늘인 것 아닙니까!Thần linh cũng phải có con người để thờ cúng chứ?
[긴장되는 음악]
[날카로운 효과음]
[긴장되는 효과음]
[놀란 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[울먹인다]
[지음이 울먹인다]
[의미심장한 효과음]
- [흐느낀다] - [딸랑거리는 소리]
[울리는 숨소리]
언니…Seol ơi…
[지음이 울며] 아, 어떡해- Phải làm sao… - Không sao.
- [서하] 괜찮아 - [지음] 언니- Phải làm sao… - Không sao.
- 괜찮아, 괜찮아, 지음아 - [지음] 언니, 언니…- Không sao đâu, Ji Eum à. - Không…
[지음의 울음]Seol ơi!
언니, 언니, 언니…Seol ơi!
[서하] 괜찮아Không sao.
[몽환적인 효과음]
- [울리는 말소리] - 죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
[지음] 죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
- [긴장되는 효과음] - [서하] 지음아Ji Eum à.
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
- 지음아 - [지음] 죽일 것이다- Ji Eum à. - Ta sẽ giết ngươi.
- [날카로운 효과음] - 죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi!
- [악쓰며] 죽일 것이다! - [긴장되는 효과음]Ta sẽ giết ngươi!
[의미심장한 효과음]
[날카로운 효과음]
- [긴장되는 효과음] - [고조되는 음악]
- [날카로운 효과음] - [푹 꽂히는 소리]
[의미심장한 효과음]
[긴장되는 효과음]
[감성적인 음악]
[서하] 당신도 전생에 대해서 알아요?Cậu cũng biết về kiếp trước à?
[민기] 지음 씨가 본 첫 번째 전생에 내가 있어요Tôi có trong kiếp sống đầu tiên mà chị Ji Eum nhìn thấy.
당신도 있고Và có cả anh.
[초원이 울먹이며] 이제 더 다가가기 어려울 거 같아요Giờ thì càng khó lại gần anh ấy hơn.
나 이제 진짜 어떡해요?Tôi phải làm gì bây giờ?
[서하] 너 신중도 병이다Đừng có cái gì cũng nghiền ngẫm nữa.
그냥 지르고 살아, 쫄지 말고Cứ mạnh dạn vào, đừng sợ.
[지음] 초원이가 정말로 마지막으로Nếu Cho Won thật sự bỏ cuộc với anh lần cuối,
하 비서님을 포기하게 된다면Nếu Cho Won thật sự bỏ cuộc với anh lần cuối,
그땐 하 비서님이 초원이를 놓지 못하게 될 거예요anh sẽ là người không thể từ bỏ em ấy.
[민기] 반지음 씨가 평범해질 수 있도록Làm ơn giúp Ban Ji Eum
도와주세요trở lại bình thường.
[서하] 니가 무슨 선택을 하든Dù em lựa chọn thế nào, anh cũng sẽ ở bên em.
내가 옆에 있을게


No comments: