신입사관 구해령 19
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 19
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"녹서당" | NOKSEODANG |
(이림) 뒤쪽에도 없느냐? | Ở phía sau cũng không có à? |
(해령) 예, 흔적도 없습니다 | Vâng, không có tung tích gì luôn ạ. |
[이림과 해령의 한숨] | |
혹시 누가 벌써 찾아갔을 가능성은 없습니까? | Có khi nào kẻ khác đã lấy mất rồi không? |
평생을 여기 살았다 [해령의 한숨] | Ta đã sống ở đây cả đời. |
만약 그런 게 발견됐다면 내가 몰랐을 리 없어 | Nếu ở đây có thứ như vậy hẳn ta phải biết rồi. |
마마가 사시기 전엔 여긴 오랫동안 버려진 곳이었으니 | Trước khi ngài tới ở, nơi này cũng đã bị bỏ hoang từ lâu, |
누가 여길 뒤져 봤을 리도 없고요 | nên sẽ không ai đi tìm ở đây. |
[해령의 옅은 한숨] | |
[해령의 답답한 한숨] | |
[이림과 해령의 한숨] | |
여긴 제가 찾겠습니다 | Thần sẽ tìm lại lần nữa. Ngài hãy nghỉ ngơi đi. |
마마는 쉬십시오 | Thần sẽ tìm lại lần nữa. Ngài hãy nghỉ ngơi đi. |
(이림) 괜찮다 | Ta ổn mà. |
아직 어깨가 다 낫지도 않으셨습니다 | Vai của ngài vẫn chưa khỏi hẳn. |
괜히 덧나면 무지 고생하십니다 | Nếu bị nhiễm trùng sẽ rất khổ đấy ạ. |
(해령) 왜요? | - Sao thế ạ? - Nàng không quan tâm ư? |
넌 아무렇지도 않으냐? | - Sao thế ạ? - Nàng không quan tâm ư? |
(이림) 내가 | Ta có thể... |
네가 생각하던 사람이 아닐 수도 있는데 | không phải người mà nàng nghĩ. |
제가 생각하는 마마가 | Vậy ngài nghĩ... |
어떨 거 같은데요? | thần nghĩ gì về ngài? |
[잔잔한 음악] | |
저에게 마마는 | Ngài là một người kỳ lạ |
여인의 '여' 자도 모르면서 염정 소설은 기가 막히게 써내고 | viết những kiệt tác lãng mạn dù chẳng biết gì về nữ nhân. |
호랑이는 무서워하면서 사랑 앞에선 뭐든지 할 수 있는 | Hơn nữa, ngài tuy rất sợ hổ, nhưng có thể làm mọi thứ vì tình yêu. |
그런 이상한 분이십니다 | nhưng có thể làm mọi thứ vì tình yêu. |
그리고 들꽃 한 송이 쉽게 꺾는 법이 없으시고 | Ngài không bao giờ tùy tiện ngắt hoa. |
창가에는 언제나 새들을 위해서 쌀알을 놓아 주시지요 | Ngài luôn để lại thóc trên bậu cửa sổ cho chim ăn. |
(해령) 그게 제가 아는 도원 대군입니다 | Đó là Vương tử Dowon mà thần biết. |
어떤 일이 있어도 변하지 않는 | Sẽ không có gì thay đổi. |
[풀벌레 울음] | |
(의금부 도사) 내시부 상제 홍일섭, 잡아라! | Thái giám Hong Il Seop ở Nội Thị Phủ. Bắt hắn! |
[긴장되는 음악] [사내의 힘겨운 신음] | |
[사내의 저항하는 신음] | Khốn kiếp. |
[나인들의 놀란 숨소리] | |
(익평) 들어오거라 | Vào đi. |
(귀재) 자백을 받았습니다, 대비전이라 합니다 | Hắn đã thú tội. Đó là mưu đồ của Đại phi. |
그대로 올리라 전하거라 | - Bảo chúng báo cáo như vậy đi. - Vâng, thưa đại nhân. |
(귀재) 예, 대감 | - Bảo chúng báo cáo như vậy đi. - Vâng, thưa đại nhân. |
'호담선생전'을 유포한 곳이 대비전이란 말입니까? | Ý ngài là Đại phi Nương nương đã phát tán cuốn Ho Dam Kí Sự sao? |
(도승지) 예, 의금부에서 올라온 추안입니다 | Vâng, Nghĩa Cấm Phủ đã báo cáo. |
이 일에 가담한 궁인들을 심문한 결과 | Các cung nữ có liên quan đã được tra khảo, |
모두 대비전의 명을 따랐다 자백했다 하옵니다 | họ đều thú nhận đã làm theo lệnh của Đại phi. |
(우의정) 전하, 아뢰옵기 황공하오나 | Bẩm Bệ hạ, thần xin mạo muội lên tiếng. |
'호담선생전'은 서래원 잔당들이 폐주의 기행을 치켜세우고자 | Nhưng Ho Dam Kí Sự hoàn toàn là chuyện bịa đặt bởi tàn dư của Seoraewon ngợi ca ứng xử kì quái của phế vương. |
역심으로 꾸며 낸 소설이옵니다 | ngợi ca ứng xử kì quái của phế vương. |
그러한 서책이 대비전에서 나왔다는 것이 | Liệu có điều gì ám muội nếu cuốn sách như vậy được tìm thấy |
무엇을 뜻하겠사옵니까? | Liệu có điều gì ám muội nếu cuốn sách như vậy được tìm thấy ở điện của Đại phi không? |
(대사헌) 더군다나 대비마마께선 폐주의 모후셨던지라... | Hơn thế nữa người còn là mẫu thân của phế vương... |
(이진) 해서요? 지금 경들은 이 나라의 대비께서 | Thế thì sao? Ý ngài là Đại phi của nước ta |
역도들과 내통을 하고 있었다 그 말이 하고 싶은 겁니까? | lén lút cấu kết với quân phản nghịch ư? |
[대신들의 헛기침] | |
(익평) 저하, 신도 대비마마께서 이 일과 연관이 있다고는 생각하지 않습니다 | Bẩm Điện hạ. Thần không nghĩ Đại phi có liên quan tới sự vụ này. |
하나, 서래원 잔당들이 궐 안 깊숙한 곳까지 들어와 | Tuy nhiên, chúng ta đều biết rõ rằng tàn dư của Seoraewon đã thâm nhập cung điện để gây ly gián. |
왕실의 분열을 꾀하고 있음이 밝혀졌사온데 | đã thâm nhập cung điện để gây ly gián. Sao chúng ta có thể làm ngơ chứ? |
어찌 좌시할 수 있겠습니까? | Sao chúng ta có thể làm ngơ chứ? |
(익평) 주상 전하 왕실의 안위가 걸린 문제입니다 | Bẩm Bệ hạ, tính mệnh vương thất đang lâm nguy. |
대비전의 출입을 막고 궁인들을 추국해 배후를 밝힐 수 있게 해 주십시오 | Xin hãy phong tỏa điện của Đại phi và tra khảo các cung nữ để tìm ra kẻ chủ mưu. |
[긴장되는 음악] | |
(이진) 아니 됩니다, 전하 | Không được, thưa Bệ hạ. Nếu người cho tra khảo cung nữ của Đại phi Nương nương, |
대비전의 궁인들을 추국한다는 사실은 곧 | Nếu người cho tra khảo cung nữ của Đại phi Nương nương, thế sẽ không khác gì tuyên bố rằng Đại phi đứng sau chuyện này. |
대비마마를 이번 사건의 배후로 공언하는 것과 다름이 없습니다 | thế sẽ không khác gì tuyên bố rằng Đại phi đứng sau chuyện này. Đó chỉ là phỏng đoán. |
(익평) 억측이십니다 | Đó chỉ là phỏng đoán. |
신은 그저 내전에 자리 잡은 서래원 잔당을 색출하려는 것이지 | Thần chỉ muốn diệt trừ những tàn dư của Seoraewon. |
대비마마의 죄상을 따지려는 것이 아닙니다 | Thần không hề quy tội cho Đại phi Nương nương. Không thể xử lý sự tình của Nội Điện ở triều đình được. |
(이진) 내전의 일을 어찌 조정에서 공공연히 다룬다는 말입니까? | Không thể xử lý sự tình của Nội Điện ở triều đình được. |
왕실의 문제입니다 소자에게 맡겨 주십시오 | Đây là vấn đề của vương thất. Hãy để con xử lý. - Bẩm Bệ hạ. - Bẩm Bệ hạ. |
- (익평) 전하! - (이진) 전하! | - Bẩm Bệ hạ. - Bẩm Bệ hạ. Trật tự! |
(이태) 시끄럽다! | Trật tự! |
과인에게도 생각할 시간을 달라 | Trẫm sẽ cân nhắc. |
[이태의 고민스러운 한숨] | |
(이진) 전하 | Thưa Phụ vương. |
[문이 달칵 닫힌다] 이번 일만큼은 좌상의 뜻을 들어주시면 안 됩니다 | Người không thể theo ý Tả nghị chính được. |
소자의 청을 윤허해 주십시오 | Xin người ân chuẩn cho con. |
(이태) 생각해 본다 하지 않았느냐? | Trẫm đã nói là sẽ cân nhắc mà. |
일단 물러가거라 | Con hãy lui đi. |
(이진) 일거에 물리쳐야 할 제안입니다 | Xin người từ chối ngay lập tức. |
대비마마의 수족을 자르고 | Sao có thể làm lơ mưu đồ trừ khử |
내전에 유폐시키겠다는 속셈을 어찌 모른 척하십니까? | cận thần của Đại phi - rồi giam người ở điện chứ? - Trẫm bảo con lui đi. |
(이태) 물러가래도! | - rồi giam người ở điện chứ? - Trẫm bảo con lui đi. |
(이진) 소자는 양보할 수 없습니다 | Con không thể lùi lại được. |
무고한 대비마마께 화살을 돌리고 | Tả nghị chính |
왕실을 이간질하려는 좌상이야말로 | là kẻ gian trá vu oan cho Đại phi |
역심을 품은 것과 다름이 없습니다 | để ly gián vương thất. |
[옅은 한숨] | để ly gián vương thất. |
전하! | Bẩm Phụ vương! |
(이태) 네가 뭘 안다고 나서는 것이냐? | Con biết gì mà can thiệp chứ? |
이게 다 너를 위한 일이다 | Tất cả là vì con đấy. |
도원한테서 널 지키기 위해서 | Là để bảo vệ con... khỏi Vương tử Dowon. |
그게 무슨 말씀이십니까? | Ý người là sao? |
정녕 넌 모르고 있었느냐? | Con thật sự không biết ư? |
도원이 폐주의 아들임을 | Rằng nó là nhi tử của phế vương? |
[무거운 음악] | |
아, 아바마마... | - Phụ vương. - Phải. |
(이태) 그래 | - Phụ vương. - Phải. |
도원은 이 나라의 원자로 태어난 몸이다 | Nó sinh ra là thế tử của đất nước này. |
그 잘난 적자 이겸에게서 나온 적장자 | Nó là trưởng nam của vị vua chân chính, Yi Gyeom. |
(이태) 대비가 널 밀어내고 | Đại phi đang cố đưa Vương tử Dowon lên soán ngôi của con. |
다음 왕으로 삼으려고 하는 게 바로 도원이야 | đưa Vương tử Dowon lên soán ngôi của con. |
(이태) 서래원 잔당들을 끌어모으고 | Người đang đưa các tàn dư của Seoraewon vào |
이겸의 얘기를 온 궁궐에 뿌리고 하는 연유가 다 | và lan truyền chuyện về Yi Gyeom khắp vương cung... |
도원 대군 이림 | vì Vương tử Dowon, |
그 자식 때문이란 말이다 | Yi Rim. |
(이태) 내가 용포를 입은 지 20년이 지났는데도 | Đã hai thập kỷ trôi qua từ khi trẫm lên ngôi. Nhưng có những Nho sinh khắp đất Joseon vẫn đang bàn tán |
아직도 조선 곳곳 | Nhưng có những Nho sinh khắp đất Joseon vẫn đang bàn tán |
내 정통성을 걸고 떠들어 대는 사대부 놈들이 차고 넘친다 | Nhưng có những Nho sinh khắp đất Joseon vẫn đang bàn tán liệu trẫm có xứng với ngôi vương không. |
출신이라는 게 그리 무서운 것이야 | Xuất thân của con quan trọng tới vậy đấy. |
태어나는 순간부터 죽는 순간까지 평생 | Từ lúc con sinh ra cho tới khi chết đi, |
아무리 발버둥 치고 노력해도 벗을 수가 없어 | con không thể rũ bỏ điều đó dù toàn tâm toàn ý. |
(이태) 한데 대비가 적통 중의 적통인 도원을 내세워서 세력을 만들고 | Nên nếu Đại phi dùng Vương tử Dowon chân chính để gây sức ép |
20년 전 반정을 들쑤시면 어찌 될 거 같으냐? | và gợi lại cuộc nổi loạn 20 năm trước, con nghĩ sẽ có chuyện gì? |
네가 이대로 즉위한다 한들 | Kể cả nếu con có làm vua, con sẽ mãi là kẻ cướp ngôi |
적통의 왕위를 뺏었다는 족쇄를 평생 차고 가야 하는 게야 | con sẽ mãi là kẻ cướp ngôi từ thế tử đích thực. |
[이태의 한숨] | |
난 네가 나보다 나은 왕이 될 거라는 걸 안다 | Trẫm biết con sẽ là một vị vua tốt hơn trẫm. |
(이태) 해서 내가 결단을 내려야 하는 것이다 | Vì vậy trẫm phải ra quyết định. |
더 이상 과인의 일을 방해하지 말거라 | Nên đừng cản đường trẫm. |
잠자코 | Hãy im lặng... |
기다리거라 | và chờ đợi đi. |
[한숨] | |
[당황한 신음] | |
"선평문" | |
(금군1) 끌고 가라! [금군들이 대답한다] | - Bắt chúng! - Vâng, đại nhân! Bẩm Nương nương. |
(나인) 대비마마... | Bẩm Nương nương. |
(김 내관) 저하, 당장에 그만두라 명을 내리시옵소서 | Bẩm Thế tử Điện hạ, xin hãy lệnh cho họ dừng ngay đi ạ. |
[문이 덜컥 닫힌다] | |
(최 상궁) 마마... | Bẩm Đại phi. |
(대비 임씨) 당황할 거 없다 | Đừng cuống lên. Quân vương bị dồn vào thế bí nên đã hành động sai lầm. |
주상이 궁지에 몰려 악수를 두었어 | Quân vương bị dồn vào thế bí nên đã hành động sai lầm. |
아무리 임금이라고는 하나 | Hắn có thể là vua, |
제 어미에게 칼을 빼 들었으니 | nhưng hắn đã tấn công chính mẫu thân của mình. |
전국의 유림들에게 아주 좋은 먹잇감을 던져 준 셈 아니더냐? | Điều đó sẽ khiến các Nho sinh cả nước phẫn nộ. |
[최 상궁의 떨리는 숨소리] | |
[주서의 못마땅한 헛기침] | |
(주서) 너 요즘 승정원 출입이 잦다? | Ta thấy cô rất hay lui tới đây. |
녹서당 기록은 찾아다가 얻다 쓰려고? | Sao cô lại cần ký lục về Nokseodang? |
저도 잘 모릅니다, 상전 심부름이라 | Ta không rõ. Ta chỉ làm theo lệnh thôi. |
감사합니다 | Đa tạ. |
(주서) 어, 야, 야, 야, 이게 다야? | Này, đợi đã. Chỉ vậy thôi à? Ngài ấy có nhắc đến việc giúp ta thăng chức hay gì không? |
다음번 승차 기간에 뭐, 뒤를 좀 봐주시겠다 | Ngài ấy có nhắc đến việc giúp ta thăng chức hay gì không? |
이런 말씀 없으셨어? | Ngài ấy có nhắc đến việc giúp ta thăng chức hay gì không? |
아, 전하라는 말씀이 있긴 했습니다 | - Ngài ấy có nhờ ta chuyển lời. - Gì thế? |
- 뭔데? - (해령) 도원 대군마마께서 | - Ngài ấy có nhờ ta chuyển lời. - Gì thế? Ngài ấy dặn nếu ngài nói cho người khác rằng Vương tử Dowon |
승정원에서 무슨 기록을 찾으셨다 뭐, 이런 말을 어디다가 하고 다니면 | Ngài ấy dặn nếu ngài nói cho người khác rằng Vương tử Dowon cần xem ký lục của Thừa Chính Viện, |
쥐도 새도 모르게 혀를 뽑아 버리시겠다고 | ngài ấy sẽ cắt lưỡi ngài. |
하면 수고하십시오 | - Chúc một ngày tốt lành. - Vâng. |
(주서) 응 | - Chúc một ngày tốt lành. - Vâng. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(해령) [한숨 쉬며] 처음부터 다시 생각해 보자 | Nghĩ lại từ đầu xem nào. |
내가 김일목 선진이었다면 | Nếu mình là đại nhân Kim Il Mok... |
[비밀스러운 음악] | |
(해령) 무언가를 숨기기엔 | Nokseodang là nơi phù hợp nhất để giấu đồ |
궁궐 구석 아무도 찾지 않는 버려진 녹서당이 딱이고 | Nokseodang là nơi phù hợp nhất để giấu đồ vì nó gần như bị bỏ hoang và biệt lập khỏi chính cung. |
사초는 햇빛과 빗물도 피해야 하니 정원은 탈락 | Sử thảo cần được bảo vệ khỏi mưa nắng, nên không thể nằm ở vườn. |
[일목의 한숨] | |
(해령) 습한 데다가 벌레도 많아 | Nơi này ẩm ướt và nhiều bọ, |
무조건 탈락 | nên không thể là ở đây. |
(해령) 쉽게 눈에 띄는 곳도 안 되고 | Không phải một nơi dễ tìm. |
그렇다고 아무도 찾지 못할 곳도 안 되고 | Cũng không phải nơi không thể tìm. |
(해령) 중문은 19년 전에 수리 | Cái cổng đó được sửa cách đây 19 năm. |
기와는 15년 전에 새로 얹었고 | Gạch ngói được thay 15 năm trước. |
흙벽은 8년 전에 보수 | Tường đất đã được trùng tu tám năm trước. |
[한숨] | |
죄다 탈락이네 | Tất cả đều không phải. |
[답답한 한숨] | |
[한숨] | |
"녹서당" | NOKSEODANG |
(삼보) 구 권지! | Học đồ Goo. |
입시할 시간도 아닌데... | Chưa tới giờ đến đây mà. |
(해령) 저, 대군마마 이 현판 언제 교체하신 겁니까? | Bẩm Điện hạ, tấm biển này... Ngài thay từ khi nào? |
- (이림) 현판? - (해령) 아무리 봐도 새것 같은데 | - Tấm biển ư? - Trông nó còn mới. |
공조 기록에는 교체했다는 내용이 없어서요 | Nhưng không thấy ghi Công Tào đã thay biển. CÔNG TÀO: ĐẢM NHIỆM VIỆC XÂY DỰNG |
(삼보) 아, 예 | À thì... |
글쎄, 이게 저... | Ta không rõ. |
아마 마마가 오기 전부터 붙어 있었을 텐데 | Có thể nó đã ở đó trước khi Điện hạ chuyển tới đây. |
이 희한한 게 이게 썩지도 않고 색이 바래지도 않고 | Kỳ lạ là chúng không bị mục rữa. Cũng không bị phai màu nữa. |
[삼보의 걱정스러운 숨소리] | |
조심하십시오, 살살 하십시오, 마마 | Cẩn thận. Điện hạ, nhẹ nhàng thôi. |
(삼보) 아유, 참, 아, 마마, 마마... | Ôi trời. Điện hạ, xin ngài đấy. |
[이림의 힘주는 신음] [삼보의 놀란 신음] | |
[무거운 음악] | |
[삼보의 놀란 숨소리] | |
(삼보) 아이, 이게 뭐지, 이게? | Ôi trời, cái gì đây? |
(해령) 천궁과 창포입니다 | Xuyên khung và xương bồ. |
서고에서 실록을 보관할 때 쓰는 약재요 | Chúng được dùng để lưu trữ sử ký. |
(이림) 이 사초가 | Đây có phải sử thảo... |
확실한 것이냐? | chúng ta đang tìm không? |
(해령) 예, 제가 서래원이라는 글자를 보았습니다 | Vâng, thần thấy chữ "Seoraewon" được ghi trên ký lục. |
경오년의 사초입니다 | Có từ năm Canh Ngọ. |
(삼보) 마마! | Điện hạ. |
(해령) 안 됩니다, 마마, 사초입니다 [삼보의 초조한 숨소리] | Không được, Điện hạ. Đây là sử thảo. |
마마께선 보실 수 없습니다 | Ngài không được phép đọc. Ý nàng là sao? |
그게 무슨 말이야? | Ý nàng là sao? Thần biết nó được giấu đã lâu, |
아무리 오랜 세월 숨겨져 있었다고는 하나 | Thần biết nó được giấu đã lâu, |
엄연히 사관이 쓴 사초입니다 | nhưng nó vẫn là sử thảo của một nhà sử học. |
사관이 아닌 다른 그 누구도 보아서는 안 되는 겁니다 | Chỉ các nhà sử học được phép đọc thôi. Vậy |
하면 이렇게 찾아 놓고선 | Vậy nàng bảo ta không được làm gì |
아무것도 하지 말라고, 이제 와서? | nàng bảo ta không được làm gì dù ta đã tìm ra nó? |
(해령) 이 사초에 어떤 이야기가 적혀 있든 | Dù sử thảo này có ghi gì đi chăng nữa, đọc nó và quyết định làm gì |
그걸 읽고 판단하고 | đọc nó và quyết định làm gì |
어찌해야 할지 결정하는 것은 사관의 몫입니다 | là tùy thuộc vào các nhà sử học. |
마마 | Điện hạ. |
조금만 기다려 주십시오 | Xin hãy chờ thêm chút nữa. Không. |
아니, 난 더 이상 기다릴 수 없다 | Không. Ta không đợi được nữa. |
지금 나한테 그런 건 중요하지 않아 | Giờ ta không quan tâm nữa. |
- (해령) 마마... - (이림) 난 평생을 찾아 헤맸다 | - Điện hạ. - Ta đã canh cánh cả đời. |
전하께서 왜 그리 날 미워하시는지 | Bao nhiêu năm qua ta luôn tự hỏi |
나는 왜 처소에 갇혀 살아야 하는지 | tại sao Bệ hạ lại căm ghét ta đến vậy... |
평생 그 이유를 찾아 헤맸다고 | và tại sao ta luôn bị nhốt ở đây. |
한데 그 해답이 눈앞에 있는데도 | Sao nàng nghĩ ta có thể đợi... |
이 이상 뭘 더 어떻게 기다리란 것이냐? | khi câu trả lời đang ở ngay trước mắt chứ? |
[해령의 옅은 한숨] | |
난 네가 무슨 말을 하든 이 사초를 볼 것이다 | Dù nàng có nói gì thì ta cũng sẽ đọc. |
(이림) 그러니 전하든 저하든 찾아가서 | Nàng có thể bẩm báo Bệ hạ hoặc Thế tử... |
도원 대군이 국법을 거역했다고 전해 | rằng Vương tử Dowon đã vi phạm quốc pháp. |
그럼 너도 할 일은 다 한 거잖아 | - Vậy là tròn bổn phận rồi. - Điện hạ. |
마마, 제가 어떻게 마마를... | - Vậy là tròn bổn phận rồi. - Điện hạ. - Sao thần có thể... - Nếu nàng không làm được, |
네가 못 하겠다면 | - Sao thần có thể... - Nếu nàng không làm được, |
(이림) 내가 직접 가서 말하고 | ta sẽ làm. |
[삼보의 놀란 숨소리] | |
(삼보) 마마! 아니 되옵니다, 제발 | Điện hạ, đừng làm vậy! Xin ngài! |
- 제발 이러지 마십시오 - (이림) 비키거라 | - Xin đừng làm vậy. - Tránh ra. Ngài không thể giữ sử thảo đó được! |
(삼보) 그 사초는 마마의 손에 있어서는 안 될 물건입니다 | Ngài không thể giữ sử thảo đó được! |
이대로 가면은! | Nếu làm vậy, |
무슨 일을 당하실지 모릅니다 | ngài không biết sẽ có chuyện gì xảy ra đâu. |
(삼보) [다급하게] 마마, 제가, 제가 다 말씀드리겠습니다 | Điện hạ! Thần...Thần sẽ kể tất cả. |
[무거운 음악] 제가 | Thần... Thần sẽ kể cho ngài mọi thứ. |
[흐느끼며] 제가 다 말씀드리겠습니다 | Thần sẽ kể cho ngài mọi thứ. |
가지 마십시오 | Xin ngài đừng đi. |
[삼보가 계속 흐느낀다] | |
[금군들의 당황한 신음] | |
(삼보) 마마! | Điện hạ. |
(금군2) 누구도 들이지 말라는 주상 전하의 어명이 있었습니다 | Bệ hạ đã lệnh không cho ai vào trong. |
돌아가십시오 | Xin ngài quay về. |
[긴장되는 음악] | |
[삼보와 해령의 놀란 신음] | |
(이림) 내가 너 하나 죽이는 데 | Ngươi nghĩ ta không thể giết ngươi sao? |
눈 한 번 깜빡할 것 같으냐? | Ngươi nghĩ ta không thể giết ngươi sao? |
[삼보의 걱정스러운 신음] | |
(삼보) 마마! | Điện hạ! |
마마... | Điện hạ! |
[삼보의 초조한 숨소리] | - Điện hạ. - Báo với người là ta yết kiến. |
- (최 상궁) 대군마마 - (이림) 고하거라 | - Điện hạ. - Báo với người là ta yết kiến. |
- (최 상궁) 대비마마 - (대비 임씨) 들라 하라 | - Bẩm Đại phi... - Cho vào. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(대비 임씨) 도원, 여긴 어찌 들어온 겁니까? | Vương tử Dowon, sao con lại đến đây? |
우선 앉으세요 | Ngồi đi. |
(대비 임씨) 무슨 일이 있었습니까? | Có chuyện gì sao? |
도원? | Vương tử Dowon. |
왜 저를 대군으로 만드셨습니까? | Sao người lại bắt con làm vương tử? |
왜 저를 | Sao người lại... |
이렇게 살게 하셨습니까? | bắt con sống như vậy? |
[떨리는 한숨] | |
저는 | Con cứ ngỡ... |
모든 게 저의 잘못인 줄 알았습니다 | mọi chuyện đều là do lỗi của con. |
제가 미움받고 무시받는 것도 | Con cứ ngỡ Bệ hạ căm ghét và bỏ mặc con... |
녹서당에 갇혀서 쥐 죽은 듯 없는 사람으로 지내야 하는 것도 | và bắt con sống trong cô độc ở Nokseodang như thể con không tồn tại |
전부 부족한 저의 잘못이라 자책하며 살아왔습니다 | vì con không đủ tài giỏi và con đã tự đổ lỗi cho mình. |
[애잔한 음악] 한데 | Nhưng... |
이게 다 | đó chỉ là vì... |
마마와 전하의 약조 때문이었습니까? | người đã hứa với Bệ hạ sao? |
왕위를 넘겨받는 대신 살려 준 폐주의 아들 | Bệ hạ đã tha mạng cho con để đổi lấy ngai vàng sao? |
(이림) [울먹이며] 그래서 제가 이렇게 외롭고 | Có phải vì vậy... mà con phải sống... |
비참하게 | một cuộc đời cô độc... |
살아야 했던 겁니까? | và đầy bất hạnh ư? |
[울음을 삼킨다] | |
(이림) 차라리 폐주의 아들로 죽게 놔두시지 그러셨습니까? | Đáng ra người nên để con chết như nhi tử của một phế vương. |
저한텐 그게 | Như vậy |
그게 더 나은 삶이었을 겁니다 | còn tốt hơn gấp bội. |
저 자신을 탓하고 | Con thà chết còn hơn phải... |
미워했던 | tự căm ghét và đổ lỗi |
그 평생보다 | cho mình cả đời. |
[이림이 흐느낀다] | |
[대비 임씨의 안타까운 숨소리] | |
[이림이 계속 흐느낀다] | |
(대비 임씨) 도원 | Vương tử Dowon. |
이 할미를 용서해 주세요 | Hãy thứ lỗi cho ta. Ta đã mất đi nhi tử của mình vào tay lũ phản nghịch đó. |
역적들 손에 주상을 그렇게 잃고 | Ta đã mất đi nhi tử của mình vào tay lũ phản nghịch đó. |
원자마저 잃을 수는 없었습니다 | Ta không thể để mất cả tôn tử được. |
나는 도원을 살려야 했어요 | Ta phải cứu con. |
지켜야 했습니다 | Ta phải bảo vệ con. |
정녕 그게 | Người thật sự nghĩ... |
저를 위한 것이라고 생각하셨습니까? | đó là điều tốt nhất cho con ư? |
(이림) 죽었어야 할 원자가 살아남은 죄로 | Con phải chịu tội vì đã sống, dù lẽ ra con nên chết đi. |
매일같이 그 대가를 치르는 걸 보시면서도 | Người chứng kiến con trả cái giá đó mỗi ngày. |
목숨은 건졌으니 됐다 | Nhưng người nghĩ mọi chuyện vẫn ổn... |
그리 생각하셨습니까? | vì con được sống ư? |
[이림이 계속 흐느낀다] | |
(이림) 할마마마 | Nương nương. |
전 평생을 | Cả cuộc đời, |
이유도 모른 채 벌을 받는 기분이었습니다 | con luôn thấy như bị trừng phạt vô cớ vậy. |
이젠 싫습니다 | Con mệt mỏi lắm rồi. |
이 궐도 도원 대군이라는 이름도 | Con quá mệt mỏi với việc sống trong cung |
전부 다 사무치게 싫습니다 | dưới tước hiệu Vương tử Dowon rồi. |
저 | Con chỉ muốn... |
놓고 싶습니다 | từ bỏ tất cả. |
(대비 임씨) 안 됩니다, 흔들리지 마세요 | Đừng. Đừng nhụt chí. |
이제 곧 모든 것이 제자리로 돌아갈 것입니다 | Mọi chuyện sẽ lại đâu vào đó thôi. Con là người kế vị ngôi báu thật sự của đất nước này. |
오직 도원만이 이 나라의 진정한 용종이에요 | Con là người kế vị ngôi báu thật sự của đất nước này. |
내가 | Ta sẽ giúp con... |
도원에게 용상을 돌려줄 것입니다 | lấy lại ngôi báu. |
그땐 | Như vậy, |
아무도 더 이상 도원을 아프게 하지 못할 거예요 | không ai có thể làm hại con được nữa. |
[이림이 서럽게 흐느낀다] | |
(대비 임씨) 도원 | Vương tử Dowon. |
이 할미도 지난 20년간 | Ta cũng phải sống... |
죽음보다 더한 고통 속에서 살았습니다 | trong đau khổ suốt 20 năm qua. |
내 아들을 죽인 함영군이 | Vương tử Hamyeong đã giết nhi tử của ta, mỗi lần ta nghe hắn gọi ta là "mẫu phi", |
나를 어미라 부르는 것을 보며 | mỗi lần ta nghe hắn gọi ta là "mẫu phi", |
내 사지가 갈가리 찢기고 | tưởng như có kẻ đang xé xác ta làm trăm mảnh... |
내 속이 불타는 느낌이었습니다 | và lòng ta như bị thiêu rụi bởi phẫn nộ. |
하나 | Nhưng... |
나는 도원을 위해 살았습니다 | Vì con nên ta vẫn sống tiếp. |
[애잔한 음악] (대비 임씨) 그러니 도원도 | Nên con cũng hãy làm vậy... |
나를 보며 살아 주세요 | và sống tiếp vì ta. |
견뎌내 주세... | Hãy gắng gượng lên. Không. |
아니 | Không. |
아니 | Không phải. |
아무 죄도 없이 죽어 간 | Hãy vì phụ thân con, |
도원의 아비 | người đã phải chết oan uổng. |
우리 주상을 위해 제발 | Hãy gắng gượng vì người. |
(대비 임씨) 조금만 더 견뎌 주세요, 도원 | Cố gắng thêm chút nữa thôi, Vương tử Dowon. |
그리하셔야 합니다 | Con phải cố gắng lên. |
[이림의 울먹이는 숨소리] | |
[이림이 흐느낀다] | |
[대비 임씨가 흐느낀다] | |
[삼보가 흐느낀다] | |
[삼보가 계속 흐느낀다] | Ôi trời. |
[지친 한숨] | |
(시행) 자, 송사희가 왔어요 | Cuối cùng Thư lại Song cũng quay lại rồi. |
(홍익) 어? 송 서리! | Thư lại Song. |
(은임) 오늘부터 다시 입궐하시는 겁니까? [아란의 놀라는 신음] | Cô quay lại làm việc ư? |
(아란) 몸은 좀 괜찮으세요? | Cô thấy ổn hơn chưa? |
이 고운 얼굴이 반쪽이 됐네 | Khuôn mặt xinh đẹp của cô giờ hốc hác quá. |
[멋쩍은 웃음] | Khuôn mặt xinh đẹp của cô giờ hốc hác quá. |
죄송합니다 | Xin thứ lỗi. |
저 때문에 권지님들도 곤란하셨다고 들었습니다 | Nghe nói vì ta mà các cô gặp rắc rối. |
(은임) 아유, 뭐, 다 지난 일 갖다가... | Trời ạ, không hề. Chuyện cũ rồi. Không sao đâu. |
괜찮습니다 | Chuyện cũ rồi. Không sao đâu. Tối nay hãy ăn gì đó thật ngon đi. |
이따 저녁에 맛있는 거나 먹으러 가요 | Tối nay hãy ăn gì đó thật ngon đi. |
[은임의 옅은 웃음] | |
(길승) 간만의 입궐인데 궁궐 분위기가 이래서 어떡하냐? | Cô đã quay lại rồi, nhưng vương cung đang hỗn loạn. |
내전 입시도 당분간 금지인데 | Chúng ta sẽ không được vào Nội Điện một thời gian. |
무슨 일이 있었던 겁니까? | Chúng ta sẽ không được vào Nội Điện một thời gian. - Có chuyện gì vậy? - Đừng nói nữa. |
(장군) 말도 마라 | - Có chuyện gì vậy? - Đừng nói nữa. |
'호담선생전'인지 뭔지 그 금서 하나 때문에 아주 | Quyển sách cấm Ho Dam Kí Sự làm mọi thứ loạn cả lên. Tả nghị chính quy tội cho Đại phi, |
좌상 대감은 그게 대비전에서 나왔다 그러고 | Tả nghị chính quy tội cho Đại phi, Thế tử thì không chấp nhận kiến nghị. |
세자 저하는 그럴 리 없다고 버티고 | Thế tử thì không chấp nhận kiến nghị. Giờ thì không ai được phép tới thăm Đại phi. |
결국 대비전에 출입 금지령 떨어졌잖아 | Giờ thì không ai được phép tới thăm Đại phi. |
금군들 쫙 깔려서 | Lính canh ở khắp nơi. |
말이 출입 금지지 | Thế chẳng khác gì |
대비마마 유폐시킨 거나 다름없지 않습니까? | giam lỏng Đại phi cả. Ta như đang sống ở một nước man di. |
(아란) 우리가 무슨 근본 없는 오랑캐 나라도 아니고 | Ta như đang sống ở một nước man di. |
어떻게 왕실 어른한테... | Ai lại làm vậy với lão nhân chứ? |
(시행) 야, 그 무슨 좋은 얘기라고 떠들고들 있냐? | Này, đừng nói mấy chuyện nhạy cảm nữa. |
다들 입조심해 | Cẩn trọng lời nói đi. Những lúc thế này, |
이런 시국일수록 사방에서 | Những lúc thế này, |
예문관 놈들한테 뭐 캐낼 거 없나 하고 달려든다고, 쯧 | mọi người hay lui tới hỏi chuyện chúng ta đấy. |
퇴궐하면 바로 집으로 기어들어 가고 술은 냄새도 맡지 마, 알았어? | Tan làm thì về tư gia ngay. Đừng có rượu chè nữa. |
(사관들) 예 | - Vâng. - Vâng. |
(우원) 긴히 할 말이 있다는 게 무엇이냐? | Cô muốn hỏi ta chuyện gì sao? |
여쭤볼 것이 있습니다 | Ta muốn hỏi một chuyện. |
(우원) 뭔데? | Chuyện gì vậy? |
이전에 몇 번 수정실록이 쓰인 적 있다 들었습니다 | Nghe nói đã có vài lần các nhà sử học sửa lại thật lục. |
그런 건 어떤 경우입니까? | Trường hợp nào cần phải sửa lại thật lục? |
[깊은 한숨] | Các nhà sử học ghi lại sự việc thật, |
사관이 직필을 한다고는 하나 | Các nhà sử học ghi lại sự việc thật, |
사국을 지휘하는 대신들은 시류와 당파에 흔들리기 마련이다 | nhưng các đại thần cai quản sử cục bị thời cuộc và đảng phái ảnh hưởng. |
(우원) 해서 실록의 시비가 옳지 않고 공정하지 못하다는 우려가 생기면 | Vậy nên nếu thật lục có vẻ không chính xác và phi lý, |
어명을 받들어 수정실록을 만드는 것이야 | ta sẽ theo thánh chỉ và thảo bản chỉnh sửa. |
원본은 그대로 놔둔 채로 | Ta để lại bản gốc |
판단은 후세에 맡기고 | cho các thế hệ tương lai đánh giá sự việc. |
(우원) 근데 왜 이런 걸 물어보는 것이냐? | Sao cô lại hỏi? |
김일목 선진의 사초를 찾았습니다 | Ta đã tìm ra sử thảo - của đại nhân Kim Il Mok. - Ý cô là sao? |
(우원) 무슨 말이야? | - của đại nhân Kim Il Mok. - Ý cô là sao? Ta được một vị đại nhân đã ký sử |
20년 전 폐주의 일기청에 참여했던 선진 사관께 도움을 받았습니다 | Ta được một vị đại nhân đã ký sử sự vụ phế vương 20 năm trước giúp đỡ. |
(해령) 그리고 폐주의 일기가 거짓으로 쓰였다는 증언을 들었습니다 | Ta nghe nói ký lục đó ghi không đúng sự thật. Ý cô là... |
하면 지금 | Ý cô là... |
사관이 사초를 고쳤다는 뜻이냐? | có một nhà sử học đã sửa sử thảo ư? |
예 | Phải. |
김일목 선진은 그 명에 따르지 않아서 죽은 것이고요 | Đại nhân Kim quá cố đã phải bỏ mạng vì chống lại mệnh lệnh. |
(우원) 대체 누가 | Ai lại có thể... |
누가... | Ai... |
[무거운 음악] | |
민 봉교님 | Đại nhân Min. |
진실을 | Ta có nên... |
밝혀야 하지 않겠습니까? | tiết lộ sự thật không? |
안 된다 | Không, đừng làm vậy. |
사관의 일이 아니야 | Không phải việc của ta. |
허락할 수 없어 | Ta không thể để cô làm vậy. |
[당황한 숨소리] | |
잊었느냐? | Cô quên rồi sao? |
지금 네가 하는 일이 무고한 사람들을 죽일 수도 있다는 뜻이다 | Việc cô định làm có thể hại chết những người vô tội. - "Người vô tội" ư? - Đúng thế. |
- 무고한 사람들요? - (우원) 그래 | - "Người vô tội" ư? - Đúng thế. |
[해령의 코웃음] | Chẳng phải vì phụ thân ngài có can dự sao? |
그게 좌상 대감이 관련된 사건이라 그런 건 아니고요? | Chẳng phải vì phụ thân ngài có can dự sao? |
(해령) 반정에 참여한 대가로 책훈을 받고 떵떵거리며 살아가는 공신들 | Họ được trọng vọng và sống nhàn nhã vì tham gia kiến thiết, |
그자들은 무고한 사람들이 아닙니다 | nhưng không thể coi họ vô tội được. |
정말 무고한 사람들은 | Người vô tội phải là phế vương |
사대부에 반기를 들었다는 죄로 | và bách tính tại Seoraewon bị luận tội |
새로운 세상을 꿈꿨다는 이유로 | vì bất tuân với giới quý tộc |
죽어서까지 손가락질받고 있는 폐주와 서래원의... | và mộng tưởng kiến tạo thế giới mới. |
[떨리는 숨소리] | |
서래원의 그 사람들입니다 | Họ mới là những người vô tội. |
20년 전 | Hai mươi năm trước, |
일기청에서 사초를 고치라는 명이 있었고 | các nhà sử học đã được hạ lệnh chỉnh sửa sử thảo |
그에 불응한 사관이 참형을 당한 것은 | và nhà sử học cự tuyệt làm vậy đã bị hành hình. |
명백한 사실입니다 | Đó là sự thật. |
(해령) 한데 이마저도 조정의 일이라 외면하신다면 | Nếu ngài bất chấp và nghĩ phải tùy thuộc vào triều đình |
저는 더 이상 민 봉교님을 | thì ta không thể |
선진으로 따르지 못할 것 같습니다 | tôn trọng ngài như tiền bối nữa. |
[괴로운 숨소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[애잔한 음악] | |
[익평의 반가운 신음] [우원 모의 옅은 웃음] | |
(우원) 아버지 | Phụ thân. |
[익평의 긴장한 한숨] | |
"민우원 문과 합격" | CHIẾU CHỈ BỔ NHIỆM CHÍNH THỨC |
[익평의 흐뭇한 웃음] | |
[우원 모의 놀란 신음] (익평) 장하다 | Ta tự hào về con. |
참으로 장하다 | - Ta rất tự hào về con. - Giỏi lắm. |
(우원 모) 잘했다 [익평의 웃음] | - Ta rất tự hào về con. - Giỏi lắm. |
[한숨] | |
[떨리는 한숨] | |
(설금) 아씨 [문이 달칵 닫힌다] | Tiểu thư. |
궐에서 저 몰래 뭘 하고 다니시는 겁니까? | Dạo gần đây người lén lút làm gì vậy? |
- (해령) 뭐? - 아니 | - Hả? - Thì... |
밖에 웬 선비님이 아씨를 찾아왔는데 | Có Nho sinh nào đó đến tìm người, |
(설금) 쓰읍, 그분도 얼굴이 뭐, 아주, 음? | và gương mặt của ngài ấy cũng... |
[감탄하는 신음] | và gương mặt của ngài ấy cũng... |
정1품이라서요 | Khá tuấn tú đấy. |
[설금의 장난스러운 웃음] | |
(우원) 예전에 | Nhiều năm trước, |
내가 아주 힘들던 시기에 | khi ta trong giai đoạn khó khăn, |
그런 글을 읽은 적이 있다 | ta đọc được đoạn văn này. |
'아무리 이름난 재상의 힘도 수십 년을 못 가는데' | "Kể cả uy quyền của những phán thư quyền lực nhất cũng không thể kéo dài mãi, |
'사관의 글은 말없이 천년을 산다' | còn câu chữ của nhà sử học sẽ âm thầm sống mãi nghìn năm". |
[잔잔한 음악] | Câu văn đó đã thôi thúc ta... |
그 한 문장 때문에 사관이 됐다 | Câu văn đó đã thôi thúc ta... trở thành nhà sử học. |
당장은 무언가를 바꿀 순 없어도 | Ta hy vọng câu chữ của ta sẽ trở thành pilju |
나의 글이 시비와 흑백을 규명하는 필주가 되길 바랐어 | chỉ cho người ta thấy điều phải trái, dù ta không thể thay đổi điều gì trong lúc này. |
그러니까 나도 처음부터 | Nói cách khác, ta không bắt đầu... |
단순히 기록만 하는 사람은 아니었던 거야 | như kẻ chỉ ghi chép điều mắt thấy tai nghe. |
- (해령) 민 봉교님 - 난 개의치 말거라 | - Đại nhân Min. - Đừng lo về ta. |
우린 사관으로서 할 일을 하는 거다 | Chúng ta chỉ làm tròn bổn phận của nhà sử học thôi. |
(홍익) 여기 왜, 왜 이런 내용이 쓰여 있는 거냐? | Khoan đã, sao lại viết thế này chứ? |
이건 알려진 것과 완전 딴판인데? | Điều này hoàn toàn khác các sự vụ chúng ta biết. |
(경묵) 이거 김일목 선진 사초인 건 확실해? | Đúng là đại nhân Kim Il Mok viết chứ? |
너 어디서 이상한 거 주워다가 우기는 거 아니야? | Hay đây chỉ là tài liệu cô tìm được ở đâu đó? Là chữ viết của đại nhân Kim Il Mok. |
(우원) 김일목 선진의 필체가 맞다 내가 예전에 본 적이 있어 | Là chữ viết của đại nhân Kim Il Mok. Ta từng thấy chữ của ngài ấy. Vậy tức là điều viết trong sử thảo này là thật? |
(장군) 그럼 이 사초의 내용이 사실이란 뜻입니까? | Vậy tức là điều viết trong sử thảo này là thật? |
폐주는 천주쟁이가 아니었고 | Phế vương không theo Công giáo và Seoraewon chỉ là một nơi dạy học? |
서래원은 그냥 학문을 가르치는 곳이었고? | và Seoraewon chỉ là một nơi dạy học? |
[은임과 아란의 놀란 숨소리] | |
(홍익) 아, 사실이면 안 되죠 | Không thể là thật được. Tức là Bệ hạ đã dụng hình và trừng phạt |
그러면 주상 전하께서 죄 없는 사람들을 갖다가 | Không thể là thật được. Tức là Bệ hạ đã dụng hình và trừng phạt |
이렇게 저렇게 해 가지고 왕이 되신 건데 | bách tính vô tội để được kế vị ngai vàng. |
[홍익의 겁먹은 숨소리] | |
(경묵) 아이, 두 분이서 말씀 좀 해 주십시오 | Hai vị biết gì thì nói đi. Hai vị học tại Sungkyunkwan 20 năm trước mà, |
20년 전이면 성균관 시절인데 아, 보고 들은 게 있으실 거 아닙니까? | Hai vị học tại Sungkyunkwan 20 năm trước mà, nhất định đã nghe hoặc thấy điều gì đó. |
(길승) 뭐, 이래저래 시끄럽긴 했어 | Khi đó mọi thứ khá hỗn loạn. Ta không biết người ở Seoraewon làm gì, |
서래원, 거기선 뭔 짓을 하는지 | Ta không biết người ở Seoraewon làm gì, nhưng ngày nào cũng có người bê bết máu được đưa ra ngoài. |
허구한 날 피 묻은 사람들이 실려 나간다 그러지 | nhưng ngày nào cũng có người bê bết máu được đưa ra ngoài. |
또 서양 오랑캐들이 도성 한복판을 돌아다니고 | Bọn ta còn thấy những kẻ ngoại quốc đi lại tự do trong nội thành. |
그래서 성균관에서 공관까지 했었고 | Đó là lý do Nho sinh tại Sungkyunkwan bắt đầu gonggwan. GONGGWAN: HỒI GIA PHẢN ĐỐI |
(시행) 공관만 했냐? | Vẫn chưa hết. Ai cũng bảo bọn ta nên dâng sớ, |
여기저기서 만인소 쓰자 그래서 | Ai cũng bảo bọn ta nên dâng sớ, |
나도 이름 올린 적 있는데 | nên ta cũng dâng một sớ. |
(아란) 그럼 결국 그 서래원 하나 때문에 반정이 일어난 겁니까? | Vậy cuộc nổi loạn xảy ra là do Seoraewon sao? Mật thư của phế vương là mồi lửa cuối cùng. |
결정적인 건 폐주의 밀서였다 | Mật thư của phế vương là mồi lửa cuối cùng. |
(우원) 폐주가 청나라에 있던 | Đó là bức thư gửi linh mục Công giáo người Pháp ở xứ Thanh lúc bấy giờ. |
법란서 신부에게 보내려던 거였어 [시행의 한숨] | Đó là bức thư gửi linh mục Công giáo người Pháp ở xứ Thanh lúc bấy giờ. |
조선을 천주님의 나라로 만들겠다고 | Bức thư bàn việc biến Joseon thành nước Công giáo |
해서 신부들을 보내 포교를 도우라는 내용이었다 | Bức thư bàn việc biến Joseon thành nước Công giáo và cách đưa linh mục vào Joseon để truyền bá Công giáo. |
한데 국경을 넘기 전에 발각되었고 | Nhưng thư bị chặn lại trước khi qua biên giới. |
(해령) 하나 여기에는 | Nhưng trong này ghi... |
'서래원의 학생을 불러다가' | "Bệ hạ triệu một môn sinh của Seoraewon. |
'저번에 보내 준 서책은 잘 받았다' | 'Đa tạ đã gửi cuốn sách cho ta. |
'다음에 조선에 오게 되면 금강산 유람을 함께 가자' | Lần sau ngài tới Joseon thì hãy cùng đến Kumgangsan nhé'". |
이렇게 서신을 쓰게 했다고 기록되어 있습니다 | Đó là điều mà môn sinh này được dặn viết vào thư. |
누군가가 | Có người đã thay đổi... |
이 서신의 내용을 바꿔치기한 겁니다 | nội dung bức thư. |
[의미심장한 음악] 반정의 명분으로 삼기 위해서요 | Để biện minh cho việc phế vị. |
[홍익의 놀란 숨소리] | |
(장군) 그럼 결국... | Tức là... Không phải là sửa sai. Đó là mưu phản. |
반정이 아니라 역모였다는 얘기네요? | Không phải là sửa sai. Đó là mưu phản. Thư lại Song, cẩn trọng lời nói. |
(홍익) 야, 송 서리, 입! 입조심해 | Thư lại Song, cẩn trọng lời nói. |
너 지금 네가 무슨 말 하는지나 알아? | - Cô có biết thế là sao không? - Bất kể là gì, |
(시행) 반정이든 역모든 나는 이거 그냥 못 넘어간다 | - Cô có biết thế là sao không? - Bất kể là gì, - ta không thể cho qua được. - Đại nhân Yang! |
(경묵) 양 봉교님! | - ta không thể cho qua được. - Đại nhân Yang! |
(시행) 이거는 폐주가 누명을 썼냐, 아니냐 반정이냐, 아니냐 | Không phải về việc phế vương có bị vu oan hay không. Không phải về triều đình. |
그런 조정의 문제가 아니야 | Không phải về triều đình. |
누군가가 사관들을 겁박해서 | Quan trọng là liệu có hay không |
사초를 조작을 했느냐 안 했느냐의 문제지 | việc nhà sử học bị đe dọa chỉnh sửa sử thảo. |
어디서 감히 역사를... | việc nhà sử học bị đe dọa chỉnh sửa sử thảo. Sao có kẻ dám sửa sự kiện lịch sử? Chúng ta phải tham gia mọi buổi nghị sự, |
우리가 이러자고 맨날 코피 터뜨려 가면서 입시하고 | Chúng ta phải tham gia mọi buổi nghị sự, chép từng điều chúng ta nghe thấy |
관문 받아 적고 집에 가서 가장사초까지 쓰냐는 말이다 | chép từng điều chúng ta nghe thấy về nhà cũng làm việc để chịu đựng việc này ư? |
진짜 사초를 건드렸는지 | Ta sẽ xem nó có bị thay đổi không |
건드렸다면 어떤 미친놈의 짓인지 | và kẻ điên nào đã làm việc đó. |
이거는 우리 사관들이 예문관의 명예를 걸고 밝혀낸다 | Chúng ta phải tìm ra chân tướng để bảo vệ danh dự của Nghệ Văn Quán. |
지금 당장 가서 | Đi lấy cho ta danh sách toàn bộ các nhà sử học ở Ilgicheong khi đó. |
폐주 일기청에 참여했던 사관들 명단 싹 다 가져와 | danh sách toàn bộ các nhà sử học ở Ilgicheong khi đó. |
(해령) 저, 여기... | Đây ạ, thưa đại nhân. |
문형 대감이셨습니다 | Khi đó, Đại đề học quản lý... |
당시 한림들의 수장은 | tất cả các nhà sử học. |
(대제학) 자네들이 예까지 무슨 일인가? | Các ngài tới đây có việc gì? |
긴히 드릴 말씀이 있습니다 | Chúng ta có việc cần bàn với ngài. |
[옅은 한숨] | |
(대제학) 그, 그게 사실인가? | Thật sao? Ngài tìm thấy sử thảo gốc của đại nhân Kim Il Mok ư? |
김일목 봉교의 사초가 발견되었다고? | Thật sao? Ngài tìm thấy sử thảo gốc của đại nhân Kim Il Mok ư? Vâng, thưa đại nhân. |
(시행) 예, 대감 | Vâng, thưa đại nhân. |
아, 그걸 대체 어디... | Ngài thấy ở... |
(대제학) 아니지 | Không có gì. |
해서 그 사초 지금 어디에 있나? 일단 나한테 보여 주고... | Rồi sao? Nó đang ở đâu? - Để ta xem trước đã. - Bọn ta không tới để đưa ngài xem. |
사초를 보여 드리러 온 것이 아닙니다 | - Để ta xem trước đã. - Bọn ta không tới để đưa ngài xem. |
(우원) 저희 사관들은 당시 일기청에서 일어났던 | Bọn ta tới để hỏi ngài về những bất công đã xảy ra |
부정한 일들에 대해 듣고자 왔습니다 | tại Ilgicheong khi đó. |
자네들 지금 무슨 말을 하는 게야? | Ngài đang nói gì vậy? "Bất công" là ý gì? |
부정한 일이라니? | Ngài đang nói gì vậy? "Bất công" là ý gì? |
일기청에서 무슨 일이 있었다고? | Đã xảy ra chuyện gì ở Ilgicheong? |
(우원) 일기청 사초 조작에 가담한 사관의 증언이 있었고 | Bọn ta có lời khai của một nhà sử học tham gia sửa đổi sử thảo |
김일목 선진의 사초에도 정사와 다른 얘기가 적혀 있었습니다 | và sử thảo của đại nhân Kim Il Mok kể một câu chuyện khác sự thật chúng ta biết. |
대감, 정녕 모르시는 일입니까? | Đại nhân, ngài thật sự không biết gì sao? |
- 자네들 점점 도가 지나치는구먼 - (시행) 문형 대감... | - Các ngài đi quá giới hạn rồi. - Đại nhân. Ta không thể chịu đựng hành vi xấc xược này nữa. |
사관들이라고 덤비는 것도 한두 번이지! | Ta không thể chịu đựng hành vi xấc xược này nữa. |
이젠 하다 하다 종이 쪼가리 몇 장 가지고 | Sao các nhà sử học lại cả gan phán xét bằng vài tờ giấy chứ? |
판관 노릇을 하려 해? | Sao các nhà sử học lại cả gan phán xét bằng vài tờ giấy chứ? |
(대제학) 우리 대신들이 언제까지 자네들 객기를 받아 줘야 하나? | Các phán thư như ta phải chịu đựng sự xấc xược này đến bao giờ? |
파업도 하고 주상 전하께 사과도 받았으면 | Các ngài đình công, thậm chí còn khiến Bệ hạ tạ lỗi các ngài, |
조정 일에 협조할 줄 알아야 할 거 아니냐는 말일세! | đã tới lúc hợp tác với bọn ta để thay đổi rồi! |
[시행의 한숨] | |
(대제학) 이제 다들 물러가시게 | Mời đi cho. |
[해령의 옅은 한숨] 더 이상 얘기를 들을 필요도 없네 | Ta không cần nghe thêm điều gì nữa. |
어허, 사람이라도 불러다 끌어내야겠나! | Ta phải hạ lệnh lôi các ngài ra khỏi đây à? |
대감도 한때 사관 아니셨습니까? | Đại nhân, ngài từng là... nhà sử học phải không? |
[의미심장한 음악] | |
(해령) 지금은 조정의 중심에 계시는 문형 대감이시지만 | Hiện tại ngài là một trong những trụ cột của triều đình, nhưng ngài từng làm việc nhiều năm ở Nghệ Văn Quán. |
예문관에서 십수 년을 보내셨다 들었습니다 | nhưng ngài từng làm việc nhiều năm ở Nghệ Văn Quán. |
그땐 대감도 저희처럼 동호와 민인생의 정신을 마음에 새기고 | Ta nghe nói ngài quyết trở thành nhà sử học với quyết tâm không bao giờ e sợ uy quyền, kể cả quân vương, theo tinh thần của hai nhà sử học |
임금도 권력도 두려워하지 않겠다는 배포로 사필을 잡으셨다고요 | e sợ uy quyền, kể cả quân vương, theo tinh thần của hai nhà sử học Dong Hu và Min In Saeng. |
그 젊은 날의 기개는 | Tinh thần đó... |
정녕 조금도 남아 있지 않으신 겁니까? | bây giờ đã hoàn toàn biến mất rồi sao? |
김일목 선진은 참형당하기 전날 | Trước ngày bị hành hình, đại nhân Kim Il Mok đã nói |
죽음으로써 마지막 직필을 하겠다는 말씀을 남기셨습니다 | ngài ấy muốn lấy tính mệnh mình để ghi lại chân tướng cuối cùng. |
(해령) 저희는 그분의 신념 앞에서 | Là nhà sử học, chúng ta không muốn |
부끄럽지 않은 사관이고 싶습니다 | cảm thấy hổ thẹn với niềm tin của ngài ấy. |
저희와 뜻을 함께해 주십시오 | Xin ngài giúp đỡ. |
부탁드립니다 | Ta khẩn cầu ngài. |
- (우원) 부탁드립니다 - (시행) 부탁드립니다 | - Xin ngài giúp cho. - Xin ngài. |
[떨리는 숨소리] [긴장되는 음악] | |
'호담과 영안, 이곳에서 길을 내다'? | "Ho Dam và Yeongan. Đây là nơi con đường hình thành?" |
(대비 임씨) 희영군 이겸이시다 | Đây là Vương tử Huiyeong, Yi Gyeom. |
(이림) 어려서 귀띔으로 들은 적은 있다 | Ta cũng chỉ đôi lần nghe được vài điều. Đó là người không ai được phép nhắc tới. |
무슨 일이 있어도 절대 입 밖으로 꺼내서는 안 되는 존재라고 | Đó là người không ai được phép nhắc tới. Rim à. |
림아 | Rim à. |
[놀란 숨소리] | |
(해령) 한데 여기에는 | Nhưng trong này ghi... |
'서래원의 학생을 불러다가' | "Bệ hạ triệu một môn sinh của Seoraewon. |
'저번에 보내 준 서책은 잘 받았다' | 'Đa tạ đã gửi cuốn sách cho ta. |
'다음에 조선에 오게 되면 금강산 유람을 함께 가자' | Lần sau ngài tới Joseon thì hãy cùng đến Kumgangsan nhé'". |
이렇게 서신을 쓰게 했다고 기록되어 있습니다 | Đó là điều mà môn sinh này được dặn viết vào thư. |
누군가가 이 서신의 내용을 바꿔치기한 겁니다 | Có người đã thay đổi nội dung bức thư. |
[놀란 숨소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[애잔한 음악] | |
(어린 해령) 재경 오라버니 | Đại huynh Jae Gyeong. |
정말 이걸 알아볼 수 있으세요? | Huynh đọc được thật sao? |
(어린 재경) 당연한 말씀을 | Tất nhiên. |
[재경의 헛기침] | |
[근엄한 목소리로] 군주는 재능 있는 사람들을 지원하고 | "Quân vương phải hỗ trợ anh tài |
모든 예술을 존중하는 모습을 보여야 한다 | và tôn trọng mọi loại hình nghệ thuật". |
- (어린 해령) 우와! - 어때? 오라버니 엄청 멋있지? | Muội thấy sao? Rất tuyệt phải không? |
이게 어느 나라 말인데요? | Đất nước nào dùng tiếng này vậy ạ? |
(어린 재경) 저 멀리 있는 법란서라는 나라의 말이다 | Một đất nước rất xa tên là Pháp. |
나중에 크면 너한테도 가르쳐 줄게 | Khi muội lớn, huynh sẽ dạy cho muội. Vâng ạ. |
예 | Vâng ạ. |
(해령) 개똥밭에 구를래, 소똥밭에 구를래? | "Muội chọn gì? Phân chó hay phân bò?" |
[재경이 풉 웃는다] [해령의 웃음] | |
(재경) 해령아 | Hae Ryung à. Huynh sẽ... |
난 언제든 | Hae Ryung à. Huynh sẽ... |
언제든 여기 있을 게야 | Huynh sẽ luôn ở đây vì muội. |
한데 제가 무서운 건 역병도 사람도 아닙니다 | Nhưng muội không sợ dịch bệnh hay con người. |
오라버니랑 떨어지는 겁니다 | Muội sợ phải xa huynh. Trời, cái đồ ngốc này. |
[피식 웃으며] 원, 녀석... | Trời, cái đồ ngốc này. |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
(도승지) 다음은 사간원 정언 임상현의 상소이옵니다 | Tiếp theo là tấu chương của Im Sang Hyeon từ Tư Gián Viện. |
'신 임상현' | "Thần đã thu thập ý kiến của Nho sinh từ các viện và các trường địa phương khắp cả nước |
'전국의 서원과 향교의 동정을 살펴본바' | ý kiến của Nho sinh từ các viện và các trường địa phương khắp cả nước |
'유림들이 대비전에 내리신 처사가 패륜이라 주장하며' | và thấy hầu hết các Nho sinh đều cho rằng hành động với Đại phi là trái luân thường. |
'민심을 흉흉하게 만들고 있으니...' | Việc này khiến lòng dân"... |
(우의정) 뭐라고? 패륜? | Sao cơ? "Trái luân thường?" |
촌구석 유림들이 뭘 안다고 조정 일에 훈수를! | Mấy Nho sinh vùng quê đó thì biết gì? Sao cả gan dạy đời chúng ta? |
(익평) 저하, 너무 심려치 마십시오 | Thưa Thế tử Điện hạ, xin đừng bận tâm. |
각 고을에 관문을 내려 | Chúng thần sẽ gửi thông cáo |
이 모든 것이 서래원 잔당들의 흉계에서 비롯됐음을 | đến từng địa phương để thông báo rằng đó đều là do mưu đồ của tàn dư Seoraewon. |
납득시키고 있습니다 | đó đều là do mưu đồ của tàn dư Seoraewon. - Sóng gió sẽ sớm lắng xuống. - Phải đấy, thưa Thế tử. |
곧 잠잠해질 것입니다 | - Sóng gió sẽ sớm lắng xuống. - Phải đấy, thưa Thế tử. |
(대사헌) 예, 저하 | - Sóng gió sẽ sớm lắng xuống. - Phải đấy, thưa Thế tử. |
본디 민심이란 것이 | Lòng dân luôn thay đổi mà. |
들쭉날쭉 끓었다가 식었다가 | Lòng dân luôn thay đổi mà. Bách tính luôn bất nhất. |
지조가 없기로는 갈대와도 같은 것 아니겠습니까? | Dễ bị ảnh hưởng như đám lau trước gió vậy. |
오늘은 이만하겠습니다 | Hôm nay... Đến đây thôi. |
(우원) 저하 | Thưa Thế tử Điện hạ. |
예문관에서 올라온 상소가 아직 남았습니다 | Thần vẫn còn tấu chương từ Nghệ Văn Quán ạ. |
[무거운 음악] | |
(우의정) 민 봉교, 그건... | Đại nhân Min, đó... Ngài cả gan làm thế mà không thông qua Thừa Chính Viện ư? |
(도승지) 자네 어찌 승정원도 거치지 않고 상소를 올리는 건가? | Ngài cả gan làm thế mà không thông qua Thừa Chính Viện ư? |
(우원) 예문관 권지 구해령이 올린 상소입니다 | Đây là tấu chương của Học đồ Goo Hae Ryung. |
(대사헌) 권지? 어디서 품계도 없는 여사 따위가! | Học đồ? Một nhà sử học nữ không phẩm hàm mà to gan... Nhà sử học nữ cũng là quan triều đình mà. |
(시행) 여사도 관원입니다 | Nhà sử học nữ cũng là quan triều đình mà. |
'신 예문관 권지 구해령' | "Thần, Học đồ Goo Hae Ryung, dâng tấu |
'불미스러운 사실을 알게 되어 청합니다' | xin ngài tra xét một sự vụ khả nghi trong quá khứ". |
(해령) 20년 전 폐주의 일기청이 열렸을 때 | Có nhân chứng nói rằng sử thảo |
당대의 사관들이 제출한 사초가 조작되었다는 증언과 | được gửi tới Ilgicheong 20 năm trước đã bị làm giả, |
이를 입증할 새로운 사초가 발견되었습니다 | đã bị làm giả, và chúng thần có sử thảo chứng minh điều đó. |
끝까지 진실을 지키고자 했던 사관은 죽어서 사명을 다했으니 | Nhà sử học hết mình bảo vệ chân tướng đã hy sinh để làm tròn bổn phận, |
이제 살아 있는 사관들이 거짓된 역사를 바로잡아 | do vậy các nhà sử học hiện còn sống mong muốn chỉnh sửa |
후대에 전하고자 합니다 | để truyền lại sự thật. |
청컨대 | Thần khẩn cầu ngài |
일기청에서 역사를 왜곡하도록 | tìm ra kẻ đã uy hiếp và thuyết phục các nhà sử học tại Ilgicheong xuyên tạc sự kiện lịch sử |
사관들을 겁박하고 회유했던 대신들이 누구인지 | các nhà sử học tại Ilgicheong xuyên tạc sự kiện lịch sử |
신념을 저버리고 곡필로써 권력에 아부했던 사관들이 누구인지 | và nhà sử học nào đã phản bội nguyên tắc và đi theo những kẻ quyền chức đó. |
(우원) 그 진실을 밝혀 주십시오 | Xin hãy tìm ra chân tướng. |
[긴장되는 음악] | "Tìm ra chân tướng" ư? Cụ thể ý ngài là sao? |
진실을 밝혀 달라는 게 무슨 뜻입니까? | "Tìm ra chân tướng" ư? Cụ thể ý ngài là sao? Chúng thần đề nghị tra xét công bằng và triệt để |
폐주의 일기청에 참여했던 관원 마흔두 명에 대한 | Chúng thần đề nghị tra xét công bằng và triệt để tất cả 42 vị quan có dính líu đến quá trình phế vị. |
전면적이고 공정한 조사를 요청한다는 뜻입니다 | tất cả 42 vị quan có dính líu đến quá trình phế vị. |
(우의정) 조사는 무슨... 당장 물러가지 못하겠는가? | "Tra xét" là sao? Ra khỏi đây ngay! |
어느 안전이라고 여사의 말 한마디를 상소랍시고 올리는 게야? | Cả gan lấy lời nói của nhà sử học nữ làm tấu chương rồi áp đặt bọn ta ư? |
여사의 말 한마디가 아니라 | Không phải chỉ của nàng ấy. |
예문관 전체의 뜻입니다 | Đây là tấu chương của cả Nghệ Văn Quán. |
저희 사관들은 이미 뜻을 모았습니다 | Đây là kiến nghị của các nhà sử học. Thưa Thế tử Điện hạ, đây là cáo buộc vô căn cứ. |
(대사헌) 저하! 이는 터무니없는 음해이옵니다! | Thưa Thế tử Điện hạ, đây là cáo buộc vô căn cứ. Thần là một trong các nhà sử học tại Ilgicheong khi đó. |
제가 당시 일기청에 참여했던 사관입니다 | Thần là một trong các nhà sử học tại Ilgicheong khi đó. |
사초를 조작하다니 있을 수 없는 일입니다! | Sao? Sử thảo bị thao túng ư? Không thể nào! |
(대제학) 저하 | Bẩm Thế tử Điện hạ. |
소신 20년 전 한림들의 수장이었으나 | Thần phụ trách quản lý các nhà sử học 20 năm trước, |
사초를 조작한 일에 대해서는 전혀 아는 바가 없습니다 | nhưng thần không biết về việc sử thảo bị thao túng. |
하오나 | Tuy nhiên... |
하오나 사관들의 청에도 일리는 있습니다 | Tuy nhiên, các nhà sử học có lý. |
(대제학) 사관들의 책무는 있는 그대로의 역사를 후손들에게 남기는 것이니 | Bổn phận của họ là ký sử trung thực nhất có thể cho hậu thế, nếu có nghi vấn như vậy, |
일기청에서 그런 의혹이 있었다면 | nếu có nghi vấn như vậy, |
진위 여부를 가려봐야 하지 않겠습니까? | chúng ta nên tra xét xem điều đó có phải thật hay không. |
- (대사헌) 문형 대감! - (도승지) 문형 대감! | - Đại đề học. - Đại đề học. |
(부제학) 대제학 대감의 말이 맞사옵니다 | Đại đề học hoàn toàn có lý. |
사기를 왜곡하려 하는 것은 참형에 처해야 할 중죄이니 | Bất kỳ ai muốn xuyên tạc sử sách đều đáng bị hành hình. Xin hãy lập suy cúc sảnh và tìm ra chân tướng. |
마땅히 추국청을 열어 시비를 가려 주시옵소서 | Xin hãy lập suy cúc sảnh và tìm ra chân tướng. |
[무거운 음악] | |
(이진) 윤허 | Ta... |
하지 않겠습니다 | - không cho phép. - Thế tử Điện hạ. |
(부제학) 저하 | - không cho phép. - Thế tử Điện hạ. |
이 일에 대해선 더 이상 청하지 마십시오 | Ta sẽ không chấp nhận thêm tấu chương về việc này. |
[사관들의 초조한 한숨] | |
(장군) 아이, 뭐가 이렇게 오래 걸려? | Trời, sao lâu quá vậy? |
(홍익) 안 되겠습니다 | Ta không đợi được nữa. Ta sẽ đi dò la xem sao. |
제가 가서 슬쩍 엿듣고 오겠습니다 | Ta không đợi được nữa. Ta sẽ đi dò la xem sao. |
[사관들의 재촉하는 신음] | - Ừ, mau lên. - Đi đi. |
(홍익) 아유, 아이고 | |
[경묵의 한숨] [홍익의 놀란 신음] | |
(아란) 양 봉교님, 어찌 됐습니까? | Đại nhân Yang, sao rồi? |
(시행) 글렀다 | Thế tử Điện hạ nói chúng ta đừng nhắc đến vấn đề này nữa. |
다시는 입에도 올리지 말라신다 | Thế tử Điện hạ nói chúng ta đừng nhắc đến vấn đề này nữa. |
[사관들의 안타까운 한숨] | |
[허탈한 한숨] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
[모화의 옅은 한숨] | |
(모화) 급한 일이라 들었습니다 | Ta nghe nói có việc cấp bách. |
대비전에 무슨 일이 생긴 겁니까? | Đại phi Im xảy ra việc gì sao? Nghệ Văn Quán đã tìm ra sử thảo của Kim Il Mok. |
예문관에서 김일목의 사초를 발견했다는군 | Nghệ Văn Quán đã tìm ra sử thảo của Kim Il Mok. |
(백선) 구해령이라는 여사관이 | Nhà sử học tên Goo Hae Ryung đã dâng tấu chương, yêu cầu điều tra |
당시 일기청에서 있었던 일을 조사해 달라고 | đã dâng tấu chương, yêu cầu điều tra việc xảy ra ở Ilgicheong. |
상소를 올렸다고 하네 | việc xảy ra ở Ilgicheong. |
(모화) 해서요? 상소가 받아들여졌습니까? | Rồi sao nữa? Họ có chấp nhận yêu cầu không? |
(백선) 저하께서 윤허하지 않으셨네 | Không, Thế tử Điện hạ không chấp thuận. |
20년 전 일을 들춰 봤자 | Ngài ấy biết rằng đào sâu vào sự kiện |
자신에게 위협만 된다는 걸 깨달으신 게야 | từ 20 năm trước sẽ đe dọa tới địa vị của mình. Nếu Thế tử Điện hạ đã quyết không ủng hộ các nhà sử học, |
저하께서 사관들에게 등을 돌리셨다면 | Nếu Thế tử Điện hạ đã quyết không ủng hộ các nhà sử học, |
민익평이 무슨 짓을 해 올지 모릅니다 | thì ta không biết được Min Ik Pyeong sẽ làm gì. |
(백선) 아니 | Thực ra, ta nghĩ chúng ta có thể đợi |
난 오히려 이 상황을 잠시 지켜봐도 괜찮겠단 생각이 드네 | Thực ra, ta nghĩ chúng ta có thể đợi để xem việc gì xảy ra tiếp theo. |
다른 이들도 아니고 사관들일세 | Họ là nhà sử học. Miễn là họ còn giữ mọi bản sử thảo |
예문관에서 사초를 가지고 있는 이상 | Miễn là họ còn giữ mọi bản sử thảo |
천하의 좌상도 손을 댈 명분이 없지 않은가? | thì đến Tả nghị chính cũng không có cớ hãm hại họ. Với Min Ik Pyeong, thế chẳng là gì cả. |
민익평에게 명분은 중요하지 않습니다 | Với Min Ik Pyeong, thế chẳng là gì cả. |
필요하다면 무력을 써서라도 예문관을 위협할 것입니다 | Nếu cần, ngài ấy có thể dùng cả binh lính để đe dọa Nghệ Văn Quán. |
[책상을 쾅 친다] | |
그렇게만 해 준다면 | Nếu hắn làm theo cách đó |
그보다 더 좋은 거병의 명분이 없지 않은가? | chúng ta sẽ có lý do hoàn hảo để dấy binh. |
(백선) 걱정 마시게 | Đừng lo. Nếu hắn hãm hại các nhà sử học |
만약 그자가 사관들에게 해를 가한다면 | Nếu hắn hãm hại các nhà sử học |
나도 그 즉시 훈련도감 군사들을 일으켜 | ta sẽ điều động ngay binh lính của Huấn Luyện Đô Giám |
민익평을 역모죄로 처단할 것이니 | và trừng phạt Min Ik Pyeong vì tội mưu phản. |
(장군) 아, 진짜 일할 맛 안 나네 | Ta thật không muốn làm việc nữa. |
아, 이렇게 열심히 적어서 뭐 합니까? | Sao phải làm việc vất vả làm gì? Dù sao thì sau này, họ cũng sẽ sửa đổi nếu muốn. |
어차피 나중에 자기들 입맛대로 다 뜯어고칠 텐데 | Dù sao thì sau này, họ cũng sẽ sửa đổi nếu muốn. |
(치국) [한숨 쉬며] 제 말이요 | Ta cũng đồng quan điểm. |
이럴 거면 사관은 왜 있고 예문관은 왜 있나 싶습니다 | Ta tự hỏi vậy còn cần đến nhà sử học làm gì và có Nghệ Văn Quán để làm gì. Từ bỏ bây giờ là quá sớm. |
(아란) 벌써부터 지치기 있습니까? | Từ bỏ bây giờ là quá sớm. Nếu tấu chương của Học đồ Goo bị từ chối, |
구 권지 이름으로 쓴 상소가 까이면 | Nếu tấu chương của Học đồ Goo bị từ chối, |
다음번엔 제 이름으로 쓰고 | chúng ta sẽ dâng tấu bằng tên ta. Nếu cũng bị từ chối thì dâng tấu bằng tên Học đồ Oh. |
그래도 까이면 오 권지 이름으로 또 쓰고 | Nếu cũng bị từ chối thì dâng tấu bằng tên Học đồ Oh. |
받아 줄 때까지 어디 한번 해 보자고요 | Cứ làm tới khi được chấp thuận. Chúng ta làm được mà! |
- (은임) 그렇죠! - (경묵) 야 | - Đúng vậy! - Này. |
(경묵) 아까 저하 표정 못 봤냐? | Vừa rồi các cô thấy Thế tử Điện hạ không? |
한마디만 더 했다간 진짜 피바람이라도 불게 생겼더만 | Nếu nhắc đến một lần nữa, trong cung sẽ xảy ra thảm sát đấy. |
(길승) [한숨 쉬며] 아무래도 이상합니다 | Nhưng thật kỳ lạ. Thế tử Điện hạ chưa từng phớt lờ kiến nghị của chúng ta như thế này. |
저하께서 이렇게 사관들 의견 묵살하실 분이 아닌데 | Thế tử Điện hạ chưa từng phớt lờ kiến nghị của chúng ta như thế này. |
[길승의 한숨] [시행의 한숨] | Đủ rồi mọi người. Làm xong việc trước đã. |
다들 됐고 일단 일들 해, 어? | Đủ rồi mọi người. Làm xong việc trước đã. |
일은 끝내야 뭐, 다 같이 머리를 쥐어짜 내든 말든 할 거 아니야 | Lúc đó mới đủ thì giờ cùng nhau nghĩ ra giải pháp. |
쯧! [시행의 재촉하는 신음] | |
[시행의 한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[재경의 옅은 한숨] | |
(재경) 해령아 | Hae Ryung. |
(재경) 긴말하지 않으마 | Huynh sẽ nói ngắn gọn. Muội vẫn còn thời gian đấy. |
아직 시간이 있다 잠시 도성을 떠나 있거라 | Huynh sẽ nói ngắn gọn. Muội vẫn còn thời gian đấy. Rời khỏi thành ngay đi. |
(해령) 오라버니 | Đại huynh. |
이건 이제 사관들의 문제입니다 | Giờ việc này có liên quan đến các nhà sử học rồi. |
고작 사관들이 감당할 수 있는 문제가 아니다 | Đây không phải việc mà nhà sử học có thể giải quyết đâu. |
일기청의 일을 추국하겠다는 게 무슨 뜻인지나 아느냐? | Tra xét việc xảy ra tại Ilgicheong ư? Muội biết thế là sao không? |
사관이 직접 반정의 옳고 그름을 따져 보겠다는 뜻이다 | Tức là các nhà sử học muốn xét tính công bằng của quyết định phế vị. |
(재경) 네 얘기가 대전에서 나온 이상 좌상 쪽에서도 가만있진 않을 것이다 | Vì tên của muội đã bị nêu ra rồi, Tả nghị chính sẽ không bỏ qua đâu. |
이젠 예문관도 안전하지 못해 | Đến cả Nghệ Văn Quán cũng không còn an toàn nữa. |
그러니 제발 이쯤에서 물러나 있거라 | Nên xin muội... Dừng lại và đi đi. |
해령아! | Hae Ryung à! |
(해령) 죄책감 때문입니까? | Có phải vì thấy tội lỗi không? |
[애잔한 음악] | |
오라버니께서 | Đó là lý do... |
이렇게 절 지키려고 하시는 이유가? | huynh bảo vệ muội đến vậy ư? |
늘 무언가가 이상하다고 생각하긴 했습니다 | Muội luôn nghĩ có điều gì đó thật vô lý. |
서래원 사람들이 한날한시에 그렇게 죽어 갈 동안 | Muội thắc mắc làm sao hai chúng ta có thể sống sót... |
어떻게 우리 둘만 이렇게 살아남을 수 있었는지 | mà những người khác ở Seoraewon đều bỏ mạng cùng một ngày... |
서래원 출신인 오라버니가 | và sao huynh có thể giành được... |
어떻게 조선에서 관직을 하며 살 수가 있는 건지 | địa vị trong triều dù từng làm việc tại Seoraewon. |
(해령) 한데 결국 그 모든 것들이 | Liệu có thể nào... |
오라버니께서 폐주의 서신을 뒤바꾼 대가였습니까? | là vì huynh đã tráo bức thư của phế vương không? |
그래도 | Nhưng muội vẫn... |
저는 오라버니를 원망하지 않습니다 | không oán giận huynh. |
분명 뭔가 이유가 있었을 거라고 생각합니다 | Muội chắc chắn... huynh có lý do. |
(해령) 그 오랜 세월 동안 절 지키고 돌봐 주시면서 | Và huynh đã... tự trừng phạt mình... |
혼자 그렇게 아파하고 괴로워하셨던 것만으로도 | bằng cách bảo vệ và chăm sóc muội bao năm qua... |
벌은 이미 다 받으신 겁니다 | trong khi chịu đựng một mình. |
[해령이 훌쩍인다] | |
(해령) 그러니까 이제 | Vậy nên, |
더 이상 그 모든 짐들을 | huynh không cần... |
홀로 떠안지 않으셔도 괜찮습니다 | mang hết gánh nặng một mình nữa, |
오라버니 | đại huynh à. |
[애절한 음악] | |
[재경이 흐느낀다] | |
(우의정) 이제 겨우 대비가 조용해지나 싶더니 | Ta tưởng rốt cuộc cũng đã bịt miệng được Đại phi Im. Đột nhiên sử thảo của Kim Il Mok lại từ đâu mà ra thế? |
갑자기 김일목 그놈의 사초는 어디서 튀어나온 겁니까? | Đột nhiên sử thảo của Kim Il Mok lại từ đâu mà ra thế? |
어떻게 돼서 조정이 하루도 조용할 날이 없으니, 원, 쯧쯧 | Triều đình này không có ngày nào yên ổn. |
(대사헌) 한데 문형은 거기서 왜 사관들 편을 드십니까? | Đại đề học, sao ngài lại ủng hộ các nhà sử học? |
[이조 정랑의 한숨] 일기청에서 사초를 고친 게 알려지면요? | Lỡ họ phát hiện ra nó đã bị chỉnh sửa thì sao? |
한림이었던 문형이랑 나부터 제일 먼저 목이 날아가는 겁니다 | Hai ta sẽ là những kẻ đầu tiên mất mạng vì khi đó hai ta là nhà sử học. |
(대제학) 아니, 나라고 뭐 그러고 싶어서 그랬겠습니까? | Ngài nghĩ ta thật tâm muốn đứng về phía họ ư? Dù sao cũng sẽ thành lập suy cúc sảnh. |
어차피 추국청이야 열리지 않을 거 뻔한데 | Dù sao cũng sẽ thành lập suy cúc sảnh. |
사관들 편들어 주는 시늉이라도 해야 | Ít nhất phải có một người tỏ ra ủng hộ chứ, không thì họ lại mang rìu đến tập kích chúng ta nữa. |
아, 지난번처럼 도끼 들고 오는 일이 없을 거 아닙니까? | không thì họ lại mang rìu đến tập kích chúng ta nữa. |
[도승지의 한숨] | |
(도승지) 오늘은 운 좋게 저하께서 막아 주셨지만 | Chúng ta còn may vì Thế tử Điện hạ không chấp thuận nhưng ai mà biết các nhà sử học sẽ làm gì tiếp theo. |
사관들이 다음번에 또 어떻게 나올지 모릅니다 | nhưng ai mà biết các nhà sử học sẽ làm gì tiếp theo. |
어명으로 군을 동원해서라도 사관들의 입을 막아야 합니다 | Ta nên dùng binh lính để bịt miệng các nhà sử học. |
(익평) 상소를 올린 게 | Tấu chương là của Học đồ Goo Hae Ryung. |
권지 구해령이었어 [비밀스러운 음악] | Tấu chương là của Học đồ Goo Hae Ryung. |
구 장령의 누이 | Tiểu muội của Chưởng lệnh Goo. |
구 장령은 어디 있는가? | Ngài ấy đang ở đâu? |
(대사헌) 저기 충청도로 공차를 나갔습니다 | Ngài ấy đi kinh lý tại tỉnh Chungcheong. |
돌아올 기일이 좀 지나긴 했는데 | Lẽ ra đã về vài ngày trước rồi. |
그, 딱히 연통이 닿질 않고 | Nhưng lại không liên hệ được với ngài ấy. |
대감, 혹시... | Đại nhân Min, ngài có nghĩ... |
[깊은 한숨] | |
[대문이 쾅쾅 울린다] | |
[설금의 당황한 신음] [긴장되는 음악] | Trời ơi! |
(설금) 아니, 이 아저씨들은 뭐야? | Có chuyện gì thế? Các người là ai? |
아이, 저기요! 지금 우리 나리가, 어? | Này. Đại nhân Goo... |
(광주댁) 뭔 일이여? | Có chuyện gì vậy? |
(귀재) 가자 | Đi thôi. |
[광주댁의 걱정스러운 신음] | Chuyện này là sao? |
(김 내관) 마마, 저하께선 잠시 아무도 들이지 말라 하셨사온데 | Thưa Điện hạ, Thế tử Điện hạ không cho ai vào. |
(이진) 들라 하라 | Thưa Điện hạ, Thế tử Điện hạ không cho ai vào. Cho vào. |
마마... | Điện hạ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
내 읽어야 할 상소가 있는데 | Ta phải phê duyệt tấu chương. |
급한 일인 것이냐? | Có việc cấp bách sao? |
(이림) 사관들의 청을 윤허하지 않으셨다 들었습니다 | Đệ nghe nói huynh bác bỏ tấu chương của nhà sử học. |
(이진) 해서? | Thì sao? |
추국청을 열어 주십시오 | Xin hãy lập suy cúc sảnh |
누가 뭘 숨기기 위해서 그런 짓을 했는지... | để tìm ra thủ phạm và chân tướng... |
그걸 네가 왜 궁금해하느냐? | Sao đệ lại tò mò về việc đó? |
누가 뭘 숨겼는지가 아니라 | Phải chăng điều đệ thực sự muốn... |
전하의 반정이 잘못됐다는 걸 밝혀내고 싶어서? | là chứng minh việc phế vị là sai, chứ không phải đi tìm chân tướng. |
[무거운 음악] | |
(이림) 형님도 알고 계셨습니까? | Huynh... cũng biết việc đó sao? |
제가 폐주의 아들이라는 거 | Rằng đệ là nhi tử của phế vương. Không. Đệ là nhi tử của Bệ hạ, là vương tử của đất nước này. |
아니, 넌 전하의 아들이고 이 나라의 대군이다 | Không. Đệ là nhi tử của Bệ hạ, là vương tử của đất nước này. |
(이진) 그러니 너의 본분을 잊지 말거라 | Vì vậy đừng quên bổn phận của mình. Chính xác thì huynh nhắc đến bổn phận gì? |
형님께서 말씀하시는 제 본분이라는 게 뭡니까? | Chính xác thì huynh nhắc đến bổn phận gì? |
처소에 갇혀서 아무것도 할 수 없는 | Làm vương tử bất lực, bạc nhược, thảm hại |
유약하고 한심한 왕자요? | bị giam hãm tại tẩm cung ư? |
그래, 그게 너의 본분이다 | Đúng. Đó là bổn phận của đệ. |
아무것도 할 수 없고 해서도 안 되는! | Đệ không thể và không nên làm gì hết. |
도원 대군 | Đó mới là Vương tử Dowon. |
언제부터 네가 그리 조정 일에 관심이 많았는지는 몰라도 | Ta không rõ từ khi nào đệ lại để tâm tới triều chính như vậy, |
정사는 너의 몫이 아니다, 돌아가거라 | đệ không nên bận tâm đến chuyện chính sự này. Đi đi. |
(이림) 저는 다신 그리 살지 않기로 결심했습니다 | Đệ đã quyết định không sống như vậy nữa. |
잘못은 바로잡고 | Đệ sẽ xóa bỏ bất công |
잘못한 사람들은 벌을 받게 만들 겁니다 | và trừng phạt những kẻ thủ ác. - Yi Rim. - Kể cả huynh... |
- (이진) 이림 - 형님께서도! | - Yi Rim. - Kể cả huynh... |
절 막지는 못하실 겁니다 | cũng không thể ngăn đệ đâu. |
(이진) 지금 당장 녹서당에 금군들을 보내거라! | Cử cấm quân tới Nokseodang ngay! |
도원 대군을 처소에서 한 발자국도 못 나오게 해 | Vương tử Dowon không được rời khỏi tẩm cung. |
[해령의 한숨] | |
[은임의 다급한 숨소리] | |
(은임) 구 권지! 들으셨습니까? | Học đồ Goo, cô nghe tin gì chưa? |
저하께서 녹서당에... | Điện hạ bị nhốt ở Nokseodang rồi. |
[긴장되는 음악] | |
(해령) 나오십시오 | Cho ta vào. |
사관입니다, 비켜 주십시오 | Ta là nhà sử học. Hãy cho ta vào. |
(금군3) 녹서당을 엄중히 호위하라는 저하의 명이 있었습니다 | Thế tử Điện hạ có lệnh bảo vệ nghiêm ngặt Nokseodang. |
[해령의 못마땅한 숨소리] | |
사관도 못 들어가게 하면서 이게 어딜 봐서 호위입니까? | Cả nhà sử học cũng không cho vào? Sao xem đây là "bảo vệ" được? |
(삼보) 마마... | Điện hạ. |
[삼보의 걱정스러운 신음] | |
[애절한 음악] | |
[북과 징이 요란하게 울린다] (익평) 두 분이 이 자리에 계신 건 | Xin đừng quên |
20년 전에 제가 결단을 내렸기 때문임을 잊지 마십시오 | hai người được ở đây là nhờ quyết định của thần 20 năm trước. |
폐주의 적장자가 살아 있으니 | Nhi tử của phế vương còn sống. Nên những kẻ ở Seoraewon vẫn còn nuôi ảo mộng. |
서래원 잔당들도 헛된 희망을 품는 것 아니겠습니까? | Nên những kẻ ở Seoraewon vẫn còn nuôi ảo mộng. |
곧 도원 대군은 세상에서 사라질 것입니다 | Vương tử Dowon sẽ không còn trên cõi đời này nữa. |
(이림) 저는 더 이상 도원 대군이 아닙니다 | Con không còn là Vương tử Dowon nữa. |
희영군 이겸의 아들 | Mà là nhi tử của Yi Gyeom, Vương tử Huiyeong. |
이림입니다 | - Con là Yi Rim. - Dù người chém đầu thần, |
(해령) 저를 베셔도 | - Con là Yi Rim. - Dù người chém đầu thần, |
사필은 멈추지 않습니다 | thì các nhà sử học vẫn tiếp tục ký sử. |
No comments:
Post a Comment