Search This Blog



  신입사관 구해령 19

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 19

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


"녹서당"‬‪NOKSEODANG‬
‪(이림)‬ ‪뒤쪽에도 없느냐?‬‪Ở phía sau cũng không có à?‬
‪(해령)‬ ‪예, 흔적도 없습니다‬‪Vâng, không có tung tích gì luôn ạ.‬
‪[이림과 해령의 한숨]‬
‪혹시 누가 벌써‬ ‪찾아갔을 가능성은 없습니까?‬‪Có khi nào kẻ khác đã lấy mất rồi không?‬
‪평생을 여기 살았다‬ ‪[해령의 한숨]‬‪Ta đã sống ở đây cả đời.‬
‪만약 그런 게 발견됐다면‬ ‪내가 몰랐을 리 없어‬‪Nếu ở đây có thứ như vậy‬ ‪hẳn ta phải biết rồi.‬
‪마마가 사시기 전엔‬ ‪여긴 오랫동안 버려진 곳이었으니‬‪Trước khi ngài tới ở,‬ ‪nơi này cũng đã bị bỏ hoang từ lâu,‬
‪누가 여길 뒤져 봤을 리도 없고요‬‪nên sẽ không ai đi tìm ở đây.‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪[해령의 답답한 한숨]‬
‪[이림과 해령의 한숨]‬
‪여긴 제가 찾겠습니다‬‪Thần sẽ tìm lại lần nữa.‬ ‪Ngài hãy nghỉ ngơi đi.‬
‪마마는 쉬십시오‬‪Thần sẽ tìm lại lần nữa.‬ ‪Ngài hãy nghỉ ngơi đi.‬
‪(이림)‬ ‪괜찮다‬‪Ta ổn mà.‬
‪아직 어깨가 다 낫지도 않으셨습니다‬‪Vai của ngài vẫn chưa khỏi hẳn.‬
‪괜히 덧나면 무지 고생하십니다‬‪Nếu bị nhiễm trùng sẽ rất khổ đấy ạ.‬
‪(해령)‬ ‪왜요?‬‪- Sao thế ạ?‬ ‪- Nàng không quan tâm ư?‬
‪넌 아무렇지도 않으냐?‬‪- Sao thế ạ?‬ ‪- Nàng không quan tâm ư?‬
‪(이림)‬ ‪내가‬‪Ta có thể...‬
‪네가 생각하던 사람이‬ ‪아닐 수도 있는데‬‪không phải người mà nàng nghĩ.‬
‪제가 생각하는 마마가‬‪Vậy ngài nghĩ...‬
‪어떨 거 같은데요?‬‪thần nghĩ gì về ngài?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪저에게 마마는‬‪Ngài là một người kỳ lạ‬
‪여인의 '여' 자도 모르면서‬ ‪염정 소설은 기가 막히게 써내고‬‪viết những kiệt tác lãng mạn‬ ‪dù chẳng biết gì về nữ nhân.‬
‪호랑이는 무서워하면서‬ ‪사랑 앞에선 뭐든지 할 수 있는‬‪Hơn nữa, ngài tuy rất sợ hổ,‬ ‪nhưng có thể làm mọi thứ vì tình yêu.‬
‪그런 이상한 분이십니다‬‪nhưng có thể làm mọi thứ vì tình yêu.‬
‪그리고 들꽃 한 송이‬ ‪쉽게 꺾는 법이 없으시고‬‪Ngài không bao giờ tùy tiện ngắt hoa.‬
‪창가에는 언제나 새들을 위해서‬ ‪쌀알을 놓아 주시지요‬‪Ngài luôn để lại thóc‬ ‪trên bậu cửa sổ cho chim ăn.‬
‪(해령)‬ ‪그게 제가 아는 도원 대군입니다‬‪Đó là‬ ‪Vương tử Dowon mà thần biết.‬
‪어떤 일이 있어도 변하지 않는‬‪Sẽ không có gì thay đổi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(의금부 도사)‬ ‪내시부 상제 홍일섭, 잡아라!‬‪Thái giám Hong Il Seop ở Nội Thị Phủ.‬ ‪Bắt hắn!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[사내의 힘겨운 신음]‬
‪[사내의 저항하는 신음]‬‪Khốn kiếp.‬
‪[나인들의 놀란 숨소리]‬
‪(익평)‬ ‪들어오거라‬‪Vào đi.‬
‪(귀재)‬ ‪자백을 받았습니다, 대비전이라 합니다‬‪Hắn đã thú tội. Đó là mưu đồ của Đại phi.‬
‪그대로 올리라 전하거라‬‪- Bảo chúng báo cáo như vậy đi.‬ ‪- Vâng, thưa đại nhân.‬
‪(귀재)‬ ‪예, 대감‬‪- Bảo chúng báo cáo như vậy đi.‬ ‪- Vâng, thưa đại nhân.‬
‪'호담선생전'을 유포한 곳이‬ ‪대비전이란 말입니까?‬‪Ý ngài là Đại phi Nương nương‬ ‪đã phát tán cuốn ‎Ho Dam Kí Sự‎ sao?‬
‪(도승지)‬ ‪예, 의금부에서 올라온 추안입니다‬‪Vâng, Nghĩa Cấm Phủ đã báo cáo.‬
‪이 일에 가담한 궁인들을 심문한 결과‬‪Các cung nữ có liên quan đã được tra khảo,‬
‪모두 대비전의 명을 따랐다‬ ‪자백했다 하옵니다‬‪họ đều thú nhận‬ ‪đã làm theo lệnh của Đại phi.‬
‪(우의정)‬ ‪전하, 아뢰옵기 황공하오나‬‪Bẩm Bệ hạ, thần xin mạo muội lên tiếng.‬
‪'호담선생전'은 서래원 잔당들이‬ ‪폐주의 기행을 치켜세우고자‬‪Nhưng ‎Ho Dam Kí Sự‬ ‪hoàn toàn là chuyện bịa đặt‬ ‪bởi tàn dư của Seoraewon‬ ‪ngợi ca ứng xử kì quái của phế vương.‬
‪역심으로 꾸며 낸 소설이옵니다‬‪ngợi ca ứng xử kì quái của phế vương.‬
‪그러한 서책이‬ ‪대비전에서 나왔다는 것이‬‪Liệu có điều gì ám muội‬ ‪nếu cuốn sách như vậy được tìm thấy‬
‪무엇을 뜻하겠사옵니까?‬‪Liệu có điều gì ám muội‬ ‪nếu cuốn sách như vậy được tìm thấy‬ ‪ở điện của Đại phi không?‬
‪(대사헌)‬ ‪더군다나 대비마마께선‬ ‪폐주의 모후셨던지라...‬‪Hơn thế nữa người còn là‬ ‪mẫu thân của phế vương...‬
‪(이진)‬ ‪해서요?‬ ‪지금 경들은 이 나라의 대비께서‬‪Thế thì sao? Ý ngài là Đại phi của nước ta‬
‪역도들과 내통을 하고 있었다‬ ‪그 말이 하고 싶은 겁니까?‬‪lén lút cấu kết với quân phản nghịch ư?‬
‪[대신들의 헛기침]‬
‪(익평)‬ ‪저하, 신도 대비마마께서 이 일과‬ ‪연관이 있다고는 생각하지 않습니다‬‪Bẩm Điện hạ.‬ ‪Thần không nghĩ Đại phi‬ ‪có liên quan tới sự vụ này.‬
‪하나, 서래원 잔당들이‬ ‪궐 안 깊숙한 곳까지 들어와‬‪Tuy nhiên, chúng ta đều biết rõ rằng‬ ‪tàn dư của Seoraewon‬ ‪đã thâm nhập cung điện để gây ly gián.‬
‪왕실의 분열을 꾀하고 있음이‬ ‪밝혀졌사온데‬‪đã thâm nhập cung điện để gây ly gián.‬ ‪Sao chúng ta có thể làm ngơ chứ?‬
‪어찌 좌시할 수 있겠습니까?‬‪Sao chúng ta có thể làm ngơ chứ?‬
‪(익평)‬ ‪주상 전하‬ ‪왕실의 안위가 걸린 문제입니다‬‪Bẩm Bệ hạ,‬ ‪tính mệnh vương thất đang lâm nguy.‬
‪대비전의 출입을 막고 궁인들을 추국해‬ ‪배후를 밝힐 수 있게 해 주십시오‬‪Xin hãy phong tỏa điện của Đại phi‬ ‪và tra khảo các cung nữ‬ ‪để tìm ra kẻ chủ mưu.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(이진)‬ ‪아니 됩니다, 전하‬‪Không được, thưa Bệ hạ.‬ ‪Nếu người cho tra khảo‬ ‪cung nữ của Đại phi Nương nương,‬
‪대비전의 궁인들을‬ ‪추국한다는 사실은 곧‬‪Nếu người cho tra khảo‬ ‪cung nữ của Đại phi Nương nương,‬ ‪thế sẽ không khác gì tuyên bố rằng‬ ‪Đại phi đứng sau chuyện này.‬
‪대비마마를 이번 사건의 배후로‬ ‪공언하는 것과 다름이 없습니다‬‪thế sẽ không khác gì tuyên bố rằng‬ ‪Đại phi đứng sau chuyện này.‬ ‪Đó chỉ là phỏng đoán.‬
‪(익평)‬ ‪억측이십니다‬‪Đó chỉ là phỏng đoán.‬
‪신은 그저 내전에 자리 잡은‬ ‪서래원 잔당을 색출하려는 것이지‬‪Thần chỉ muốn diệt trừ‬ ‪những tàn dư của Seoraewon.‬
‪대비마마의 죄상을‬ ‪따지려는 것이 아닙니다‬‪Thần không hề quy tội‬ ‪cho Đại phi Nương nương.‬ ‪Không thể xử lý sự tình của Nội Điện‬ ‪ở triều đình được.‬
‪(이진)‬ ‪내전의 일을 어찌 조정에서‬ ‪공공연히 다룬다는 말입니까?‬‪Không thể xử lý sự tình của Nội Điện‬ ‪ở triều đình được.‬
‪왕실의 문제입니다‬ ‪소자에게 맡겨 주십시오‬‪Đây là vấn đề của vương thất.‬ ‪Hãy để con xử lý.‬ ‪- Bẩm Bệ hạ.‬ ‪- Bẩm Bệ hạ.‬
‪- (익평) 전하!‬ ‪- (이진) 전하!‬‪- Bẩm Bệ hạ.‬ ‪- Bẩm Bệ hạ.‬ ‪Trật tự!‬
‪(이태)‬ ‪시끄럽다!‬‪Trật tự!‬
‪과인에게도 생각할 시간을 달라‬‪Trẫm sẽ cân nhắc.‬
‪[이태의 고민스러운 한숨]‬
‪(이진)‬ ‪전하‬‪Thưa Phụ vương.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪이번 일만큼은‬ ‪좌상의 뜻을 들어주시면 안 됩니다‬‪Người không thể theo ý Tả nghị chính được.‬
‪소자의 청을 윤허해 주십시오‬‪Xin người ân chuẩn cho con.‬
‪(이태)‬ ‪생각해 본다 하지 않았느냐?‬‪Trẫm đã nói là sẽ cân nhắc mà.‬
‪일단 물러가거라‬‪Con hãy lui đi.‬
‪(이진)‬ ‪일거에 물리쳐야 할 제안입니다‬‪Xin người từ chối ngay lập tức.‬
‪대비마마의 수족을 자르고‬‪Sao có thể làm lơ mưu đồ trừ khử‬
‪내전에 유폐시키겠다는 속셈을‬ ‪어찌 모른 척하십니까?‬‪cận thần của Đại phi‬ ‪- rồi giam người ở điện chứ?‬ ‪- Trẫm bảo con lui đi.‬
‪(이태)‬ ‪물러가래도!‬‪- rồi giam người ở điện chứ?‬ ‪- Trẫm bảo con lui đi.‬
‪(이진)‬ ‪소자는 양보할 수 없습니다‬‪Con không thể lùi lại được.‬
‪무고한 대비마마께 화살을 돌리고‬‪Tả nghị chính‬
‪왕실을 이간질하려는 좌상이야말로‬‪là kẻ gian trá vu oan cho Đại phi‬
‪역심을 품은 것과 다름이 없습니다‬‪để ly gián vương thất.‬
‪[옅은 한숨]‬‪để ly gián vương thất.‬
‪전하!‬‪Bẩm Phụ vương!‬
‪(이태)‬ ‪네가 뭘 안다고 나서는 것이냐?‬‪Con biết gì mà can thiệp chứ?‬
‪이게 다 너를 위한 일이다‬‪Tất cả là vì con đấy.‬
‪도원한테서 널 지키기 위해서‬‪Là để bảo vệ con...‬ ‪khỏi Vương tử Dowon.‬
‪그게 무슨 말씀이십니까?‬‪Ý người là sao?‬
‪정녕 넌 모르고 있었느냐?‬‪Con thật sự‬ ‪không biết ư?‬
‪도원이 폐주의 아들임을‬‪Rằng nó là nhi tử của phế vương?‬
‪[무거운 음악]‬
‪아, 아바마마...‬‪- Phụ vương.‬ ‪- Phải.‬
‪(이태)‬ ‪그래‬‪- Phụ vương.‬ ‪- Phải.‬
‪도원은 이 나라의‬ ‪원자로 태어난 몸이다‬‪Nó sinh ra là thế tử của đất nước này.‬
‪그 잘난 적자 이겸에게서 나온 적장자‬‪Nó là trưởng nam của vị vua chân chính,‬ ‪Yi Gyeom.‬
‪(이태)‬ ‪대비가 널 밀어내고‬‪Đại phi đang cố‬ ‪đưa Vương tử Dowon lên soán ngôi của con.‬
‪다음 왕으로 삼으려고 하는 게‬ ‪바로 도원이야‬‪đưa Vương tử Dowon lên soán ngôi của con.‬
‪(이태)‬ ‪서래원 잔당들을 끌어모으고‬‪Người đang đưa‬ ‪các tàn dư của Seoraewon vào‬
‪이겸의 얘기를‬ ‪온 궁궐에 뿌리고 하는 연유가 다‬‪và lan truyền chuyện về Yi Gyeom‬ ‪khắp vương cung...‬
‪도원 대군 이림‬‪vì Vương tử Dowon,‬
‪그 자식 때문이란 말이다‬‪Yi Rim.‬
‪(이태)‬ ‪내가 용포를 입은 지‬ ‪20년이 지났는데도‬‪Đã hai thập kỷ trôi qua‬ ‪từ khi trẫm lên ngôi.‬ ‪Nhưng có những Nho sinh khắp đất Joseon‬ ‪vẫn đang bàn tán‬
‪아직도 조선 곳곳‬‪Nhưng có những Nho sinh khắp đất Joseon‬ ‪vẫn đang bàn tán‬
‪내 정통성을 걸고 떠들어 대는‬ ‪사대부 놈들이 차고 넘친다‬‪Nhưng có những Nho sinh khắp đất Joseon‬ ‪vẫn đang bàn tán‬ ‪liệu trẫm có xứng với ngôi vương không.‬
‪출신이라는 게 그리 무서운 것이야‬‪Xuất thân của con quan trọng tới vậy đấy.‬
‪태어나는 순간부터 죽는 순간까지 평생‬‪Từ lúc con sinh ra cho tới khi chết đi,‬
‪아무리 발버둥 치고 노력해도‬ ‪벗을 수가 없어‬‪con không thể rũ bỏ điều đó‬ ‪dù toàn tâm toàn ý.‬
‪(이태)‬ ‪한데 대비가 적통 중의 적통인‬ ‪도원을 내세워서 세력을 만들고‬‪Nên nếu Đại phi dùng‬ ‪Vương tử Dowon chân chính‬ ‪để gây sức ép‬
‪20년 전 반정을 들쑤시면‬ ‪어찌 될 거 같으냐?‬‪và gợi lại cuộc nổi loạn 20 năm trước,‬ ‪con nghĩ sẽ có chuyện gì?‬
‪네가 이대로 즉위한다 한들‬‪Kể cả nếu con có làm vua,‬ ‪con sẽ mãi là kẻ cướp ngôi‬
‪적통의 왕위를 뺏었다는 족쇄를‬ ‪평생 차고 가야 하는 게야‬‪con sẽ mãi là kẻ cướp ngôi‬ ‪từ thế tử đích thực.‬
‪[이태의 한숨]‬
‪난 네가 나보다 나은‬ ‪왕이 될 거라는 걸 안다‬‪Trẫm biết con sẽ là một vị vua‬ ‪tốt hơn trẫm.‬
‪(이태)‬ ‪해서 내가 결단을 내려야 하는 것이다‬‪Vì vậy trẫm phải ra quyết định.‬
‪더 이상 과인의 일을 방해하지 말거라‬‪Nên đừng cản đường trẫm.‬
‪잠자코‬‪Hãy im lặng...‬
‪기다리거라‬‪và chờ đợi đi.‬
‪[한숨]‬
‪[당황한 신음]‬
‪"선평문"‬
‪(금군1)‬ ‪끌고 가라!‬ ‪[금군들이 대답한다]‬‪- Bắt chúng!‬ ‪- Vâng, đại nhân!‬ ‪Bẩm Nương nương.‬
‪(나인)‬ ‪대비마마...‬‪Bẩm Nương nương.‬
‪(김 내관)‬ ‪저하, 당장에 그만두라‬ ‪명을 내리시옵소서‬‪Bẩm Thế tử Điện hạ,‬ ‪xin hãy lệnh cho họ dừng ngay đi ạ.‬
‪[문이 덜컥 닫힌다]‬
‪(최 상궁)‬ ‪마마...‬‪Bẩm Đại phi.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪당황할 거 없다‬‪Đừng cuống lên.‬ ‪Quân vương bị dồn vào thế bí‬ ‪nên đã hành động sai lầm.‬
‪주상이 궁지에 몰려 악수를 두었어‬‪Quân vương bị dồn vào thế bí‬ ‪nên đã hành động sai lầm.‬
‪아무리 임금이라고는 하나‬‪Hắn có thể là vua,‬
‪제 어미에게 칼을 빼 들었으니‬‪nhưng hắn đã tấn công‬ ‪chính mẫu thân của mình.‬
‪전국의 유림들에게 아주 좋은 먹잇감을‬ ‪던져 준 셈 아니더냐?‬‪Điều đó sẽ khiến‬ ‪các Nho sinh cả nước phẫn nộ.‬
‪[최 상궁의 떨리는 숨소리]‬
‪[주서의 못마땅한 헛기침]‬
‪(주서)‬ ‪너 요즘 승정원 출입이 잦다?‬‪Ta thấy cô rất hay lui tới đây.‬
‪녹서당 기록은 찾아다가 얻다 쓰려고?‬‪Sao cô lại cần ký lục về Nokseodang?‬
‪저도 잘 모릅니다, 상전 심부름이라‬‪Ta không rõ. Ta chỉ làm theo lệnh thôi.‬
‪감사합니다‬‪Đa tạ.‬
‪(주서)‬ ‪어, 야, 야, 야, 이게 다야?‬‪Này, đợi đã. Chỉ vậy thôi à?‬ ‪Ngài ấy có nhắc đến việc‬ ‪giúp ta thăng chức hay gì không?‬
‪다음번 승차 기간에‬ ‪뭐, 뒤를 좀 봐주시겠다‬‪Ngài ấy có nhắc đến việc‬ ‪giúp ta thăng chức hay gì không?‬
‪이런 말씀 없으셨어?‬‪Ngài ấy có nhắc đến việc‬ ‪giúp ta thăng chức hay gì không?‬
‪아, 전하라는 말씀이 있긴 했습니다‬‪- Ngài ấy có nhờ ta chuyển lời.‬ ‪- Gì thế?‬
‪- 뭔데?‬ ‪- (해령) 도원 대군마마께서‬‪- Ngài ấy có nhờ ta chuyển lời.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Ngài ấy dặn nếu ngài nói cho người khác‬ ‪rằng Vương tử Dowon‬
‪승정원에서 무슨 기록을 찾으셨다‬ ‪뭐, 이런 말을 어디다가 하고 다니면‬‪Ngài ấy dặn nếu ngài nói cho người khác‬ ‪rằng Vương tử Dowon‬ ‪cần xem ký lục của Thừa Chính Viện,‬
‪쥐도 새도 모르게‬ ‪혀를 뽑아 버리시겠다고‬‪ngài ấy sẽ cắt lưỡi ngài.‬
‪하면 수고하십시오‬‪- Chúc một ngày tốt lành.‬ ‪- Vâng.‬
‪(주서)‬ ‪응‬‪- Chúc một ngày tốt lành.‬ ‪- Vâng.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(해령)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪처음부터 다시 생각해 보자‬‪Nghĩ lại từ đầu xem nào.‬
‪내가 김일목 선진이었다면‬‪Nếu mình là đại nhân Kim Il Mok...‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪(해령)‬ ‪무언가를 숨기기엔‬‪Nokseodang là nơi phù hợp nhất để giấu đồ‬
‪궁궐 구석 아무도 찾지 않는‬ ‪버려진 녹서당이 딱이고‬‪Nokseodang là nơi phù hợp nhất để giấu đồ‬ ‪vì nó gần như bị bỏ hoang‬ và biệt lập khỏi chính cung.
‪사초는 햇빛과 빗물도 피해야 하니‬ ‪정원은 탈락‬‪Sử thảo cần được bảo vệ khỏi mưa nắng,‬ ‪nên không thể nằm ở vườn.‬
‪[일목의 한숨]‬
‪(해령)‬ ‪습한 데다가 벌레도 많아‬‪Nơi này ẩm ướt và nhiều bọ,‬
‪무조건 탈락‬‪nên không thể là ở đây.‬
‪(해령)‬ ‪쉽게 눈에 띄는 곳도 안 되고‬‪Không phải một nơi dễ tìm.‬
‪그렇다고 아무도‬ ‪찾지 못할 곳도 안 되고‬‪Cũng không phải nơi không thể tìm.‬
‪(해령)‬ ‪중문은 19년 전에 수리‬‪Cái cổng đó được sửa cách đây 19 năm.‬
‪기와는 15년 전에 새로 얹었고‬‪Gạch ngói được thay 15 năm trước.‬
‪흙벽은 8년 전에 보수‬‪Tường đất đã được trùng tu tám năm trước.‬
‪[한숨]‬
‪죄다 탈락이네‬‪Tất cả đều không phải.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪"녹서당"‬‪NOKSEODANG‬
‪(삼보)‬ ‪구 권지!‬‪Học đồ Goo.‬
‪입시할 시간도 아닌데...‬‪Chưa tới giờ đến đây mà.‬
‪(해령)‬ ‪저, 대군마마‬ ‪이 현판 언제 교체하신 겁니까?‬‪Bẩm Điện hạ, tấm biển này...‬ ‪Ngài thay từ khi nào?‬
‪- (이림) 현판?‬ ‪- (해령) 아무리 봐도 새것 같은데‬‪- Tấm biển ư?‬ ‪- Trông nó còn mới.‬
‪공조 기록에는‬ ‪교체했다는 내용이 없어서요‬‪Nhưng không thấy ghi‬ ‪Công Tào đã thay biển.‬ ‪CÔNG TÀO: ĐẢM NHIỆM VIỆC XÂY DỰNG‬
‪(삼보)‬ ‪아, 예‬‪À thì...‬
‪글쎄, 이게 저...‬‪Ta không rõ.‬
‪아마 마마가 오기 전부터‬ ‪붙어 있었을 텐데‬‪Có thể nó đã ở đó‬ ‪trước khi Điện hạ chuyển tới đây.‬
‪이 희한한 게 이게 썩지도 않고‬ ‪색이 바래지도 않고‬‪Kỳ lạ là chúng không bị mục rữa.‬ ‪Cũng không bị phai màu nữa.‬
‪[삼보의 걱정스러운 숨소리]‬
‪조심하십시오, 살살 하십시오, 마마‬‪Cẩn thận. Điện hạ, nhẹ nhàng thôi.‬
‪(삼보)‬ ‪아유, 참, 아, 마마, 마마...‬‪Ôi trời. Điện hạ, xin ngài đấy.‬
‪[이림의 힘주는 신음]‬ ‪[삼보의 놀란 신음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[삼보의 놀란 숨소리]‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 이게 뭐지, 이게?‬‪Ôi trời, cái gì đây?‬
‪(해령)‬ ‪천궁과 창포입니다‬‪Xuyên khung và xương bồ.‬
‪서고에서‬ ‪실록을 보관할 때 쓰는 약재요‬‪Chúng được dùng để lưu trữ sử ký.‬
‪(이림)‬ ‪이 사초가‬‪Đây có phải sử thảo...‬
‪확실한 것이냐?‬‪chúng ta đang tìm không?‬
‪(해령)‬ ‪예, 제가 서래원이라는‬ ‪글자를 보았습니다‬‪Vâng, thần thấy chữ "Seoraewon"‬ ‪được ghi trên ký lục.‬
‪경오년의 사초입니다‬‪Có từ năm Canh Ngọ.‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ.‬
‪(해령)‬ ‪안 됩니다, 마마, 사초입니다‬ ‪[삼보의 초조한 숨소리]‬‪Không được, Điện hạ. Đây là sử thảo.‬
‪마마께선 보실 수 없습니다‬‪Ngài không được phép đọc.‬ ‪Ý nàng là sao?‬
‪그게 무슨 말이야?‬‪Ý nàng là sao?‬ ‪Thần biết nó được giấu đã lâu,‬
‪아무리 오랜 세월‬ ‪숨겨져 있었다고는 하나‬‪Thần biết nó được giấu đã lâu,‬
‪엄연히 사관이 쓴 사초입니다‬‪nhưng nó vẫn là‬ ‪sử thảo của một nhà sử học.‬
‪사관이 아닌 다른 그 누구도‬ ‪보아서는 안 되는 겁니다‬‪Chỉ các nhà sử học được phép đọc thôi.‬ ‪Vậy‬
‪하면 이렇게 찾아 놓고선‬‪Vậy‬ ‪nàng bảo ta không được làm gì‬
‪아무것도 하지 말라고, 이제 와서?‬‪nàng bảo ta không được làm gì‬ ‪dù ta đã tìm ra nó?‬
‪(해령)‬ ‪이 사초에 어떤 이야기가 적혀 있든‬‪Dù sử thảo này có ghi gì đi chăng nữa,‬ ‪đọc nó và quyết định làm gì‬
‪그걸 읽고 판단하고‬‪đọc nó và quyết định làm gì‬
‪어찌해야 할지 결정하는 것은‬ ‪사관의 몫입니다‬‪là tùy thuộc vào các nhà sử học.‬
‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪조금만 기다려 주십시오‬‪Xin hãy chờ thêm chút nữa.‬ ‪Không.‬
‪아니, 난 더 이상 기다릴 수 없다‬‪Không.‬ ‪Ta không đợi được nữa.‬
‪지금 나한테 그런 건 중요하지 않아‬‪Giờ ta không quan tâm nữa.‬
‪- (해령) 마마...‬ ‪- (이림) 난 평생을 찾아 헤맸다‬‪- Điện hạ.‬ ‪- Ta đã canh cánh cả đời.‬
‪전하께서 왜 그리 날 미워하시는지‬‪Bao nhiêu năm qua ta luôn tự hỏi‬
‪나는 왜 처소에 갇혀 살아야 하는지‬‪tại sao Bệ hạ lại căm ghét ta đến vậy...‬
‪평생 그 이유를 찾아 헤맸다고‬‪và tại sao ta luôn bị nhốt ở đây.‬
‪한데 그 해답이 눈앞에 있는데도‬‪Sao nàng nghĩ ta có thể đợi...‬
‪이 이상 뭘 더 어떻게‬ ‪기다리란 것이냐?‬‪khi câu trả lời đang ở ngay trước mắt chứ?‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪난 네가 무슨 말을 하든‬ ‪이 사초를 볼 것이다‬‪Dù nàng có nói gì thì ta cũng sẽ đọc.‬
‪(이림)‬ ‪그러니 전하든 저하든 찾아가서‬‪Nàng có thể bẩm báo Bệ hạ hoặc Thế tử...‬
‪도원 대군이 국법을 거역했다고 전해‬‪rằng Vương tử Dowon đã vi phạm quốc pháp.‬
‪그럼 너도 할 일은 다 한 거잖아‬‪- Vậy là tròn bổn phận rồi.‬ ‪- Điện hạ.‬
‪마마, 제가 어떻게 마마를...‬‪- Vậy là tròn bổn phận rồi.‬ ‪- Điện hạ.‬ ‪- Sao thần có thể...‬ ‪- Nếu nàng không làm được,‬
‪네가 못 하겠다면‬‪- Sao thần có thể...‬ ‪- Nếu nàng không làm được,‬
‪(이림)‬ ‪내가 직접 가서 말하고‬‪ta sẽ làm.‬
‪[삼보의 놀란 숨소리]‬
‪(삼보)‬ ‪마마! 아니 되옵니다, 제발‬‪Điện hạ, đừng làm vậy! Xin ngài!‬
‪- 제발 이러지 마십시오‬ ‪- (이림) 비키거라‬‪- Xin đừng làm vậy.‬ ‪- Tránh ra.‬ ‪Ngài không thể giữ sử thảo đó được!‬
‪(삼보)‬ ‪그 사초는 마마의 손에‬ ‪있어서는 안 될 물건입니다‬‪Ngài không thể giữ sử thảo đó được!‬
‪이대로 가면은!‬‪Nếu làm vậy,‬
‪무슨 일을 당하실지 모릅니다‬‪ngài không biết‬ ‪sẽ có chuyện gì xảy ra đâu.‬
‪(삼보)‬ ‪[다급하게]‬ ‪마마, 제가, 제가 다 말씀드리겠습니다‬‪Điện hạ!‬ ‪Thần...Thần sẽ kể tất cả.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪제가‬‪Thần...‬ ‪Thần sẽ kể cho ngài mọi thứ.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪제가 다 말씀드리겠습니다‬‪Thần sẽ kể cho ngài mọi thứ.‬
‪가지 마십시오‬‪Xin ngài đừng đi.‬
‪[삼보가 계속 흐느낀다]‬
‪[금군들의 당황한 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ.‬
‪(금군2)‬ ‪누구도 들이지 말라는‬ ‪주상 전하의 어명이 있었습니다‬‪Bệ hạ đã lệnh không cho ai vào trong.‬
‪돌아가십시오‬‪Xin ngài quay về.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[삼보와 해령의 놀란 신음]‬
‪(이림)‬ ‪내가 너 하나 죽이는 데‬‪Ngươi nghĩ ta không thể giết ngươi sao?‬
‪눈 한 번 깜빡할 것 같으냐?‬‪Ngươi nghĩ ta không thể giết ngươi sao?‬
‪[삼보의 걱정스러운 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪마마...‬‪Điện hạ!‬
‪[삼보의 초조한 숨소리]‬‪- Điện hạ.‬ ‪- Báo với người là ta yết kiến.‬
‪- (최 상궁) 대군마마‬ ‪- (이림) 고하거라‬‪- Điện hạ.‬ ‪- Báo với người là ta yết kiến.‬
‪- (최 상궁) 대비마마‬ ‪- (대비 임씨) 들라 하라‬‪- Bẩm Đại phi...‬ ‪- Cho vào.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(대비 임씨)‬ ‪도원, 여긴 어찌 들어온 겁니까?‬‪Vương tử Dowon, sao con lại đến đây?‬
‪우선 앉으세요‬‪Ngồi đi.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪무슨 일이 있었습니까?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪도원?‬‪Vương tử Dowon.‬
‪왜 저를 대군으로 만드셨습니까?‬‪Sao người lại bắt con làm vương tử?‬
‪왜 저를‬‪Sao người lại...‬
‪이렇게 살게 하셨습니까?‬‪bắt con sống như vậy?‬
‪[떨리는 한숨]‬
‪저는‬‪Con cứ ngỡ...‬
‪모든 게 저의 잘못인 줄 알았습니다‬‪mọi chuyện đều là do lỗi của con.‬
‪제가 미움받고 무시받는 것도‬‪Con cứ ngỡ Bệ hạ căm ghét và bỏ mặc con...‬
‪녹서당에 갇혀서 쥐 죽은 듯‬ ‪없는 사람으로 지내야 하는 것도‬‪và bắt con sống trong cô độc‬ ‪ở Nokseodang như thể con không tồn tại‬
‪전부 부족한 저의 잘못이라‬ ‪자책하며 살아왔습니다‬‪vì con không đủ tài giỏi‬ ‪và con đã tự đổ lỗi cho mình.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪한데‬‪Nhưng...‬
‪이게 다‬‪đó chỉ là vì...‬
‪마마와 전하의 약조 때문이었습니까?‬‪người đã hứa với Bệ hạ sao?‬
‪왕위를 넘겨받는 대신‬ ‪살려 준 폐주의 아들‬‪Bệ hạ đã tha mạng cho con‬ ‪để đổi lấy ngai vàng sao?‬
‪(이림)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪그래서 제가 이렇게 외롭고‬‪Có phải vì vậy...‬ ‪mà con phải sống...‬
‪비참하게‬‪một cuộc đời cô độc...‬
‪살아야 했던 겁니까?‬‪và đầy bất hạnh ư?‬
‪[울음을 삼킨다]‬
‪(이림)‬ ‪차라리 폐주의 아들로‬ ‪죽게 놔두시지 그러셨습니까?‬‪Đáng ra người nên‬ ‪để con chết như nhi tử của một phế vương.‬
‪저한텐 그게‬‪Như vậy‬
‪그게 더 나은 삶이었을 겁니다‬‪còn tốt hơn gấp bội.‬
‪저 자신을 탓하고‬‪Con thà chết‬ ‪còn hơn phải...‬
‪미워했던‬‪tự căm ghét và đổ lỗi‬
‪그 평생보다‬‪cho mình cả đời.‬
‪[이림이 흐느낀다]‬
‪[대비 임씨의 안타까운 숨소리]‬
‪[이림이 계속 흐느낀다]‬
‪(대비 임씨)‬ ‪도원‬‪Vương tử Dowon.‬
‪이 할미를 용서해 주세요‬‪Hãy thứ lỗi cho ta.‬ ‪Ta đã mất đi nhi tử của mình‬ ‪vào tay lũ phản nghịch đó.‬
‪역적들 손에 주상을 그렇게 잃고‬‪Ta đã mất đi nhi tử của mình‬ ‪vào tay lũ phản nghịch đó.‬
‪원자마저 잃을 수는 없었습니다‬‪Ta không thể để mất cả tôn tử được.‬
‪나는 도원을 살려야 했어요‬‪Ta phải cứu con.‬
‪지켜야 했습니다‬‪Ta phải bảo vệ con.‬
‪정녕 그게‬‪Người thật sự nghĩ...‬
‪저를 위한 것이라고 생각하셨습니까?‬‪đó là điều tốt nhất cho con ư?‬
‪(이림)‬ ‪죽었어야 할 원자가 살아남은 죄로‬‪Con phải chịu tội vì đã sống,‬ ‪dù lẽ ra con nên chết đi.‬
‪매일같이 그 대가를 치르는 걸‬ ‪보시면서도‬‪Người chứng kiến con‬ ‪trả cái giá đó mỗi ngày.‬
‪목숨은 건졌으니 됐다‬‪Nhưng người nghĩ mọi chuyện vẫn ổn...‬
‪그리 생각하셨습니까?‬‪vì con được sống ư?‬
‪[이림이 계속 흐느낀다]‬
‪(이림)‬ ‪할마마마‬‪Nương nương.‬
‪전 평생을‬‪Cả cuộc đời,‬
‪이유도 모른 채‬ ‪벌을 받는 기분이었습니다‬‪con luôn thấy như bị trừng phạt vô cớ vậy.‬
‪이젠 싫습니다‬‪Con mệt mỏi lắm rồi.‬
‪이 궐도 도원 대군이라는 이름도‬‪Con quá mệt mỏi với việc sống trong cung‬
‪전부 다 사무치게 싫습니다‬‪dưới tước hiệu Vương tử Dowon rồi.‬
‪저‬‪Con chỉ muốn...‬
‪놓고 싶습니다‬‪từ bỏ tất cả.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪안 됩니다, 흔들리지 마세요‬‪Đừng.‬ ‪Đừng nhụt chí.‬
‪이제 곧 모든 것이‬ ‪제자리로 돌아갈 것입니다‬‪Mọi chuyện sẽ lại đâu vào đó thôi.‬ ‪Con là người kế vị ngôi báu thật sự‬ ‪của đất nước này.‬
‪오직 도원만이‬ ‪이 나라의 진정한 용종이에요‬‪Con là người kế vị ngôi báu thật sự‬ ‪của đất nước này.‬
‪내가‬‪Ta sẽ giúp con...‬
‪도원에게 용상을 돌려줄 것입니다‬‪lấy lại ngôi báu.‬
‪그땐‬‪Như vậy,‬
‪아무도 더 이상‬ ‪도원을 아프게 하지 못할 거예요‬‪không ai có thể làm hại con được nữa.‬
‪[이림이 서럽게 흐느낀다]‬
‪(대비 임씨)‬ ‪도원‬‪Vương tử Dowon.‬
‪이 할미도 지난 20년간‬‪Ta cũng‬ ‪phải sống...‬
‪죽음보다 더한 고통 속에서 살았습니다‬‪trong đau khổ suốt 20 năm qua.‬
‪내 아들을 죽인 함영군이‬‪Vương tử Hamyeong đã giết nhi tử của ta,‬ ‪mỗi lần ta nghe hắn gọi ta là "mẫu phi",‬
‪나를 어미라 부르는 것을 보며‬‪mỗi lần ta nghe hắn gọi ta là "mẫu phi",‬
‪내 사지가 갈가리 찢기고‬‪tưởng như có kẻ đang‬ ‪xé xác ta làm trăm mảnh...‬
‪내 속이 불타는 느낌이었습니다‬‪và lòng ta như bị thiêu rụi bởi phẫn nộ.‬
‪하나‬‪Nhưng...‬
‪나는 도원을 위해 살았습니다‬‪Vì con nên ta vẫn sống tiếp.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(대비 임씨)‬ ‪그러니 도원도‬‪Nên con cũng hãy làm vậy...‬
‪나를 보며 살아 주세요‬‪và sống tiếp vì ta.‬
‪견뎌내 주세...‬‪Hãy gắng gượng lên.‬ ‪Không.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪아니‬‪Không phải.‬
‪아무 죄도 없이 죽어 간‬‪Hãy vì phụ thân con,‬
‪도원의 아비‬‪người đã phải chết oan uổng.‬
‪우리 주상을 위해 제발‬‪Hãy gắng gượng vì người.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪조금만 더 견뎌 주세요, 도원‬‪Cố gắng thêm chút nữa thôi,‬ ‪Vương tử Dowon.‬
‪그리하셔야 합니다‬‪Con phải cố gắng lên.‬
‪[이림의 울먹이는 숨소리]‬
‪[이림이 흐느낀다]‬
‪[대비 임씨가 흐느낀다]‬
‪[삼보가 흐느낀다]‬
‪[삼보가 계속 흐느낀다]‬‪Ôi trời.‬
‪[지친 한숨]‬
‪(시행)‬ ‪자, 송사희가 왔어요‬‪Cuối cùng Thư lại Song cũng quay lại rồi.‬
‪(홍익)‬ ‪어? 송 서리!‬‪Thư lại Song.‬
‪(은임)‬ ‪오늘부터 다시 입궐하시는 겁니까?‬ ‪[아란의 놀라는 신음]‬‪Cô quay lại làm việc ư?‬
‪(아란)‬ ‪몸은 좀 괜찮으세요?‬‪Cô thấy ổn hơn chưa?‬
‪이 고운 얼굴이 반쪽이 됐네‬‪Khuôn mặt xinh đẹp của cô giờ hốc hác quá.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬‪Khuôn mặt xinh đẹp của cô giờ hốc hác quá.‬
‪죄송합니다‬‪Xin thứ lỗi.‬
‪저 때문에 권지님들도‬ ‪곤란하셨다고 들었습니다‬‪Nghe nói vì ta mà các cô gặp rắc rối.‬
‪(은임)‬ ‪아유, 뭐, 다 지난 일 갖다가...‬‪Trời ạ, không hề.‬ ‪Chuyện cũ rồi. Không sao đâu.‬
‪괜찮습니다‬‪Chuyện cũ rồi. Không sao đâu.‬ ‪Tối nay hãy ăn gì đó thật ngon đi.‬
‪이따 저녁에 맛있는 거나 먹으러 가요‬‪Tối nay hãy ăn gì đó thật ngon đi.‬
‪[은임의 옅은 웃음]‬
‪(길승)‬ ‪간만의 입궐인데‬ ‪궁궐 분위기가 이래서 어떡하냐?‬‪Cô đã quay lại rồi,‬ ‪nhưng vương cung đang hỗn loạn.‬
‪내전 입시도 당분간 금지인데‬‪Chúng ta sẽ không được‬ ‪vào Nội Điện một thời gian.‬
‪무슨 일이 있었던 겁니까?‬‪Chúng ta sẽ không được‬ ‪vào Nội Điện một thời gian.‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬ ‪- Đừng nói nữa.‬
‪(장군)‬ ‪말도 마라‬‪- Có chuyện gì vậy?‬ ‪- Đừng nói nữa.‬
‪'호담선생전'인지 뭔지‬ ‪그 금서 하나 때문에 아주‬‪Quyển sách cấm ‎Ho Dam Kí Sự‬ ‪làm mọi thứ loạn cả lên.‬ ‪Tả nghị chính quy tội cho Đại phi,‬
‪좌상 대감은‬ ‪그게 대비전에서 나왔다 그러고‬‪Tả nghị chính quy tội cho Đại phi,‬ ‪Thế tử thì không chấp nhận kiến nghị.‬
‪세자 저하는 그럴 리 없다고 버티고‬‪Thế tử thì không chấp nhận kiến nghị.‬ ‪Giờ thì không ai được phép‬ ‪tới thăm Đại phi.‬
‪결국 대비전에 출입 금지령 떨어졌잖아‬‪Giờ thì không ai được phép‬ ‪tới thăm Đại phi.‬
‪금군들 쫙 깔려서‬‪Lính canh ở khắp nơi.‬
‪말이 출입 금지지‬‪Thế chẳng khác gì‬
‪대비마마 유폐시킨 거나‬ ‪다름없지 않습니까?‬‪giam lỏng Đại phi cả.‬ ‪Ta như đang sống ở một nước man di.‬
‪(아란)‬ ‪우리가 무슨 근본 없는‬ ‪오랑캐 나라도 아니고‬‪Ta như đang sống ở một nước man di.‬
‪어떻게 왕실 어른한테...‬‪Ai lại làm vậy với lão nhân chứ?‬
‪(시행)‬ ‪야, 그 무슨 좋은 얘기라고‬ ‪떠들고들 있냐?‬‪Này, đừng nói mấy chuyện nhạy cảm nữa.‬
‪다들 입조심해‬‪Cẩn trọng lời nói đi.‬ ‪Những lúc thế này,‬
‪이런 시국일수록 사방에서‬‪Những lúc thế này,‬
‪예문관 놈들한테 뭐 캐낼 거 없나‬ ‪하고 달려든다고, 쯧‬‪mọi người hay lui tới‬ ‪hỏi chuyện chúng ta đấy.‬
‪퇴궐하면 바로 집으로 기어들어 가고‬ ‪술은 냄새도 맡지 마, 알았어?‬‪Tan làm thì về tư gia ngay.‬ ‪Đừng có rượu chè nữa.‬
‪(사관들)‬ ‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(우원)‬ ‪긴히 할 말이 있다는 게 무엇이냐?‬‪Cô muốn hỏi ta chuyện gì sao?‬
‪여쭤볼 것이 있습니다‬‪Ta muốn hỏi một chuyện.‬
‪(우원)‬ ‪뭔데?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪이전에 몇 번 수정실록이‬ ‪쓰인 적 있다 들었습니다‬‪Nghe nói đã có vài lần‬ ‪các nhà sử học sửa lại thật lục.‬
‪그런 건 어떤 경우입니까?‬‪Trường hợp nào cần phải sửa lại thật lục?‬
‪[깊은 한숨]‬‪Các nhà sử học ghi lại sự việc thật,‬
‪사관이 직필을 한다고는 하나‬‪Các nhà sử học ghi lại sự việc thật,‬
‪사국을 지휘하는 대신들은‬ ‪시류와 당파에 흔들리기 마련이다‬‪nhưng các đại thần cai quản sử cục‬ ‪bị thời cuộc và đảng phái ảnh hưởng.‬
‪(우원)‬ ‪해서 실록의 시비가 옳지 않고‬ ‪공정하지 못하다는 우려가 생기면‬‪Vậy nên nếu thật lục có vẻ không chính xác‬ ‪và phi lý,‬
‪어명을 받들어‬ ‪수정실록을 만드는 것이야‬‪ta sẽ theo thánh chỉ‬ ‪và thảo bản chỉnh sửa.‬
‪원본은 그대로 놔둔 채로‬‪Ta để lại bản gốc‬
‪판단은 후세에 맡기고‬‪cho các thế hệ tương lai đánh giá sự việc.‬
‪(우원)‬ ‪근데 왜 이런 걸 물어보는 것이냐?‬‪Sao cô lại hỏi?‬
‪김일목 선진의 사초를 찾았습니다‬‪Ta đã tìm ra sử thảo‬ ‪- của đại nhân Kim Il Mok.‬ ‪- Ý cô là sao?‬
‪(우원)‬ ‪무슨 말이야?‬‪- của đại nhân Kim Il Mok.‬ ‪- Ý cô là sao?‬ ‪Ta được một vị đại nhân đã ký sử‬
‪20년 전 폐주의 일기청에 참여했던‬ ‪선진 사관께 도움을 받았습니다‬‪Ta được một vị đại nhân đã ký sử‬ ‪sự vụ phế vương 20 năm trước giúp đỡ.‬
‪(해령)‬ ‪그리고 폐주의 일기가‬ ‪거짓으로 쓰였다는 증언을 들었습니다‬‪Ta nghe nói ký lục đó‬ ‪ghi không đúng sự thật.‬ ‪Ý cô là...‬
‪하면 지금‬‪Ý cô là...‬
‪사관이 사초를 고쳤다는 뜻이냐?‬‪có một nhà sử học đã sửa sử thảo ư?‬
‪예‬‪Phải.‬
‪김일목 선진은‬ ‪그 명에 따르지 않아서 죽은 것이고요‬‪Đại nhân Kim quá cố đã phải bỏ mạng‬ ‪vì chống lại mệnh lệnh.‬
‪(우원)‬ ‪대체 누가‬‪Ai lại có thể...‬
‪누가...‬‪Ai...‬
‪[무거운 음악]‬
‪민 봉교님‬‪Đại nhân Min.‬
‪진실을‬‪Ta có nên...‬
‪밝혀야 하지 않겠습니까?‬‪tiết lộ sự thật không?‬
‪안 된다‬‪Không, đừng làm vậy.‬
‪사관의 일이 아니야‬‪Không phải việc của ta.‬
‪허락할 수 없어‬‪Ta không thể để cô làm vậy.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪잊었느냐?‬‪Cô quên rồi sao?‬
‪지금 네가 하는 일이 무고한 사람들을‬ ‪죽일 수도 있다는 뜻이다‬‪Việc cô định làm‬ ‪có thể hại chết những người vô tội.‬ ‪- "Người vô tội" ư?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- 무고한 사람들요?‬ ‪- (우원) 그래‬‪- "Người vô tội" ư?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[해령의 코웃음]‬‪Chẳng phải vì phụ thân ngài có can dự sao?‬
‪그게 좌상 대감이 관련된 사건이라‬ ‪그런 건 아니고요?‬‪Chẳng phải vì phụ thân ngài có can dự sao?‬
‪(해령)‬ ‪반정에 참여한 대가로 책훈을 받고‬ ‪떵떵거리며 살아가는 공신들‬‪Họ được trọng vọng và sống nhàn nhã‬ ‪vì tham gia kiến thiết,‬
‪그자들은 무고한 사람들이 아닙니다‬‪nhưng không thể coi họ vô tội được.‬
‪정말 무고한 사람들은‬‪Người vô tội phải là phế vương‬
‪사대부에 반기를 들었다는 죄로‬‪và bách tính tại Seoraewon bị luận tội‬
‪새로운 세상을 꿈꿨다는 이유로‬‪vì bất tuân với giới quý tộc‬
‪죽어서까지 손가락질받고 있는‬ ‪폐주와 서래원의...‬‪và mộng tưởng kiến tạo thế giới mới.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪서래원의 그 사람들입니다‬‪Họ mới là những người vô tội.‬
‪20년 전‬‪Hai mươi năm trước,‬
‪일기청에서‬ ‪사초를 고치라는 명이 있었고‬‪các nhà sử học đã được hạ lệnh‬ ‪chỉnh sửa sử thảo‬
‪그에 불응한 사관이 참형을 당한 것은‬‪và nhà sử học cự tuyệt làm vậy‬ ‪đã bị hành hình.‬
‪명백한 사실입니다‬‪Đó là sự thật.‬
‪(해령)‬ ‪한데 이마저도‬ ‪조정의 일이라 외면하신다면‬‪Nếu ngài bất chấp‬ ‪và nghĩ phải tùy thuộc vào triều đình‬
‪저는 더 이상 민 봉교님을‬‪thì ta không thể‬
‪선진으로 따르지 못할 것 같습니다‬‪tôn trọng ngài như tiền bối nữa.‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[익평의 반가운 신음]‬ ‪[우원 모의 옅은 웃음]‬
‪(우원)‬ ‪아버지‬‪Phụ thân.‬
‪[익평의 긴장한 한숨]‬
‪"민우원 문과 합격"‬‪CHIẾU CHỈ BỔ NHIỆM CHÍNH THỨC‬
‪[익평의 흐뭇한 웃음]‬
‪[우원 모의 놀란 신음]‬ ‪(익평)‬ ‪장하다‬‪Ta tự hào về con.‬
‪참으로 장하다‬‪- Ta rất tự hào về con.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪(우원 모)‬ ‪잘했다‬ ‪[익평의 웃음]‬‪- Ta rất tự hào về con.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 한숨]‬
‪(설금)‬ ‪아씨‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Tiểu thư.‬
‪궐에서 저 몰래‬ ‪뭘 하고 다니시는 겁니까?‬‪Dạo gần đây người lén lút làm gì vậy?‬
‪- (해령) 뭐?‬ ‪- 아니‬‪- Hả?‬ ‪- Thì...‬
‪밖에 웬 선비님이 아씨를 찾아왔는데‬‪Có Nho sinh nào đó đến tìm người,‬
‪(설금)‬ ‪쓰읍, 그분도 얼굴이 뭐, 아주, 음?‬‪và gương mặt của ngài ấy cũng...‬
‪[감탄하는 신음]‬‪và gương mặt của ngài ấy cũng...‬
‪정1품이라서요‬‪Khá tuấn tú đấy.‬
‪[설금의 장난스러운 웃음]‬
‪(우원)‬ ‪예전에‬‪Nhiều năm trước,‬
‪내가 아주 힘들던 시기에‬‪khi ta trong giai đoạn khó khăn,‬
‪그런 글을 읽은 적이 있다‬‪ta đọc được đoạn văn này.‬
‪'아무리 이름난 재상의 힘도‬ ‪수십 년을 못 가는데'‬‪"Kể cả uy quyền‬ ‪của những phán thư quyền lực nhất‬ ‪cũng không thể kéo dài mãi,‬
‪'사관의 글은 말없이 천년을 산다'‬‪còn câu chữ của nhà sử học‬ ‪sẽ âm thầm sống mãi nghìn năm".‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Câu văn đó đã thôi thúc ta...‬
‪그 한 문장 때문에 사관이 됐다‬‪Câu văn đó đã thôi thúc ta...‬ ‪trở thành nhà sử học.‬
‪당장은 무언가를 바꿀 순 없어도‬‪Ta hy vọng câu chữ của ta‬ ‪sẽ trở thành ‎pilju‬
‪나의 글이 시비와 흑백을 규명하는‬ ‪필주가 되길 바랐어‬‪chỉ cho người ta thấy‬ ‪điều phải trái, dù ta không thể‬ ‪thay đổi điều gì trong lúc này.‬
‪그러니까 나도 처음부터‬‪Nói cách khác, ta không bắt đầu...‬
‪단순히 기록만 하는 사람은‬ ‪아니었던 거야‬‪như kẻ chỉ ghi chép‬ ‪điều mắt thấy tai nghe.‬
‪- (해령) 민 봉교님‬ ‪- 난 개의치 말거라‬‪- Đại nhân Min.‬ ‪- Đừng lo về ta.‬
‪우린 사관으로서 할 일을 하는 거다‬‪Chúng ta chỉ làm tròn bổn phận‬ ‪của nhà sử học thôi.‬
‪(홍익)‬ ‪여기 왜, 왜 이런 내용이‬ ‪쓰여 있는 거냐?‬‪Khoan đã, sao lại viết thế này chứ?‬
‪이건 알려진 것과 완전 딴판인데?‬‪Điều này hoàn toàn khác‬ ‪các sự vụ chúng ta biết.‬
‪(경묵)‬ ‪이거 김일목 선진 사초인 건 확실해?‬‪Đúng là đại nhân Kim Il Mok viết chứ?‬
‪너 어디서 이상한 거 주워다가‬ ‪우기는 거 아니야?‬‪Hay đây chỉ là tài liệu cô tìm được‬ ‪ở đâu đó?‬ ‪Là chữ viết của đại nhân Kim Il Mok.‬
‪(우원)‬ ‪김일목 선진의 필체가 맞다‬ ‪내가 예전에 본 적이 있어‬‪Là chữ viết của đại nhân Kim Il Mok.‬ ‪Ta từng thấy chữ của ngài ấy.‬ ‪Vậy tức là‬ ‪điều viết trong sử thảo này là thật?‬
‪(장군)‬ ‪그럼 이 사초의 내용이‬ ‪사실이란 뜻입니까?‬‪Vậy tức là‬ ‪điều viết trong sử thảo này là thật?‬
‪폐주는 천주쟁이가 아니었고‬‪Phế vương không theo Công giáo‬ ‪và Seoraewon chỉ là một nơi dạy học?‬
‪서래원은 그냥‬ ‪학문을 가르치는 곳이었고?‬‪và Seoraewon chỉ là một nơi dạy học?‬
‪[은임과 아란의 놀란 숨소리]‬
‪(홍익)‬ ‪아, 사실이면 안 되죠‬‪Không thể là thật được.‬ ‪Tức là Bệ hạ đã dụng hình và trừng phạt‬
‪그러면 주상 전하께서‬ ‪죄 없는 사람들을 갖다가‬‪Không thể là thật được.‬ ‪Tức là Bệ hạ đã dụng hình và trừng phạt‬
‪이렇게 저렇게 해 가지고‬ ‪왕이 되신 건데‬‪bách tính vô tội để được kế vị ngai vàng.‬
‪[홍익의 겁먹은 숨소리]‬
‪(경묵)‬ ‪아이, 두 분이서 말씀 좀 해 주십시오‬‪Hai vị biết gì thì nói đi.‬ ‪Hai vị học tại Sungkyunkwan‬ ‪20 năm trước mà,‬
‪20년 전이면 성균관 시절인데‬ ‪아, 보고 들은 게 있으실 거 아닙니까?‬‪Hai vị học tại Sungkyunkwan‬ ‪20 năm trước mà,‬ ‪nhất định đã nghe hoặc thấy điều gì đó.‬
‪(길승)‬ ‪뭐, 이래저래 시끄럽긴 했어‬‪Khi đó mọi thứ khá hỗn loạn.‬ ‪Ta không biết người ở Seoraewon làm gì,‬
‪서래원, 거기선 뭔 짓을 하는지‬‪Ta không biết người ở Seoraewon làm gì,‬ ‪nhưng ngày nào cũng có người bê bết máu‬ ‪được đưa ra ngoài.‬
‪허구한 날 피 묻은 사람들이‬ ‪실려 나간다 그러지‬‪nhưng ngày nào cũng có người bê bết máu‬ ‪được đưa ra ngoài.‬
‪또 서양 오랑캐들이‬ ‪도성 한복판을 돌아다니고‬‪Bọn ta còn thấy những kẻ ngoại quốc‬ ‪đi lại tự do trong nội thành.‬
‪그래서 성균관에서 공관까지 했었고‬‪Đó là lý do Nho sinh tại Sungkyunkwan‬ ‪bắt đầu ‎gonggwan‎.‬ ‪GONGGWAN‎: HỒI GIA PHẢN ĐỐI‬
‪(시행)‬ ‪공관만 했냐?‬‪Vẫn chưa hết.‬ ‪Ai cũng bảo bọn ta nên dâng sớ,‬
‪여기저기서 만인소 쓰자 그래서‬‪Ai cũng bảo bọn ta nên dâng sớ,‬
‪나도 이름 올린 적 있는데‬‪nên ta cũng dâng một sớ.‬
‪(아란)‬ ‪그럼 결국 그 서래원 하나 때문에‬ ‪반정이 일어난 겁니까?‬‪Vậy cuộc nổi loạn xảy ra‬ ‪là do Seoraewon sao?‬ ‪Mật thư của phế vương‬ ‪là mồi lửa cuối cùng.‬
‪결정적인 건 폐주의 밀서였다‬‪Mật thư của phế vương‬ ‪là mồi lửa cuối cùng.‬
‪(우원)‬ ‪폐주가 청나라에 있던‬‪Đó là bức thư gửi linh mục Công giáo‬ ‪người Pháp ở xứ Thanh lúc bấy giờ.‬
‪법란서 신부에게 보내려던 거였어‬ ‪[시행의 한숨]‬‪Đó là bức thư gửi linh mục Công giáo‬ ‪người Pháp ở xứ Thanh lúc bấy giờ.‬
‪조선을 천주님의 나라로 만들겠다고‬‪Bức thư bàn việc‬ ‪biến Joseon thành nước Công giáo‬
‪해서 신부들을 보내‬ ‪포교를 도우라는 내용이었다‬‪Bức thư bàn việc‬ ‪biến Joseon thành nước Công giáo‬ ‪và cách đưa linh mục vào Joseon‬ ‪để truyền bá Công giáo.‬
‪한데 국경을 넘기 전에 발각되었고‬‪Nhưng thư bị chặn lại‬ ‪trước khi qua biên giới.‬
‪(해령)‬ ‪하나 여기에는‬‪Nhưng trong này ghi...‬
‪'서래원의 학생을 불러다가'‬‪"Bệ hạ triệu một môn sinh của Seoraewon.‬
‪'저번에 보내 준 서책은 잘 받았다'‬‪'Đa tạ đã gửi cuốn sách cho ta.‬
‪'다음에 조선에 오게 되면‬ ‪금강산 유람을 함께 가자'‬‪Lần sau ngài tới Joseon‬ ‪thì hãy cùng đến Kumgangsan nhé'".‬
‪이렇게 서신을 쓰게 했다고‬ ‪기록되어 있습니다‬‪Đó là điều mà môn sinh này‬ ‪được dặn viết vào thư.‬
‪누군가가‬‪Có người đã thay đổi...‬
‪이 서신의 내용을 바꿔치기한 겁니다‬‪nội dung bức thư.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪반정의 명분으로 삼기 위해서요‬‪Để biện minh cho việc phế vị.‬
‪[홍익의 놀란 숨소리]‬
‪(장군)‬ ‪그럼 결국...‬‪Tức là...‬ ‪Không phải là sửa sai. Đó là mưu phản.‬
‪반정이 아니라 역모였다는 얘기네요?‬‪Không phải là sửa sai. Đó là mưu phản.‬ ‪Thư lại Song, cẩn trọng lời nói.‬
‪(홍익)‬ ‪야, 송 서리, 입! 입조심해‬‪Thư lại Song, cẩn trọng lời nói.‬
‪너 지금 네가 무슨 말 하는지나 알아?‬‪- Cô có biết thế là sao không?‬ ‪- Bất kể là gì,‬
‪(시행)‬ ‪반정이든 역모든‬ ‪나는 이거 그냥 못 넘어간다‬‪- Cô có biết thế là sao không?‬ ‪- Bất kể là gì,‬ ‪- ta không thể cho qua được.‬ ‪- Đại nhân Yang!‬
‪(경묵)‬ ‪양 봉교님!‬‪- ta không thể cho qua được.‬ ‪- Đại nhân Yang!‬
‪(시행)‬ ‪이거는 폐주가 누명을 썼냐, 아니냐‬ ‪반정이냐, 아니냐‬‪Không phải về việc phế vương‬ ‪có bị vu oan hay không.‬ ‪Không phải về triều đình.‬
‪그런 조정의 문제가 아니야‬‪Không phải về triều đình.‬
‪누군가가 사관들을 겁박해서‬‪Quan trọng là liệu có hay không‬
‪사초를 조작을 했느냐‬ ‪안 했느냐의 문제지‬‪việc nhà sử học bị đe dọa‬ ‪chỉnh sửa sử thảo.‬
‪어디서 감히 역사를...‬‪việc nhà sử học bị đe dọa‬ ‪chỉnh sửa sử thảo.‬ ‪Sao có kẻ dám sửa sự kiện lịch sử?‬ ‪Chúng ta phải tham gia mọi buổi nghị sự,‬
‪우리가 이러자고‬ ‪맨날 코피 터뜨려 가면서 입시하고‬‪Chúng ta phải tham gia mọi buổi nghị sự,‬ ‪chép từng điều chúng ta nghe thấy‬
‪관문 받아 적고‬ ‪집에 가서 가장사초까지 쓰냐는 말이다‬‪chép từng điều chúng ta nghe thấy‬ ‪về nhà cũng làm việc‬ ‪để chịu đựng việc này ư?‬
‪진짜 사초를 건드렸는지‬‪Ta sẽ xem nó có bị thay đổi không‬
‪건드렸다면 어떤 미친놈의 짓인지‬‪và kẻ điên nào đã làm việc đó.‬
‪이거는 우리 사관들이‬ ‪예문관의 명예를 걸고 밝혀낸다‬‪Chúng ta phải tìm ra chân tướng‬ ‪để bảo vệ danh dự của Nghệ Văn Quán.‬
‪지금 당장 가서‬‪Đi lấy cho ta‬ ‪danh sách toàn bộ các nhà sử học‬ ‪ở Ilgicheong khi đó.‬
‪폐주 일기청에 참여했던 사관들 명단‬ ‪싹 다 가져와‬‪danh sách toàn bộ các nhà sử học‬ ‪ở Ilgicheong khi đó.‬
‪(해령)‬ ‪저, 여기...‬‪Đây ạ, thưa đại nhân.‬
‪문형 대감이셨습니다‬‪Khi đó, Đại đề học quản lý...‬
‪당시 한림들의 수장은‬‪tất cả các nhà sử học.‬
‪(대제학)‬ ‪자네들이 예까지 무슨 일인가?‬‪Các ngài tới đây có việc gì?‬
‪긴히 드릴 말씀이 있습니다‬‪Chúng ta có việc cần bàn với ngài.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(대제학)‬ ‪그, 그게 사실인가?‬‪Thật sao? Ngài tìm thấy‬ ‪sử thảo gốc của đại nhân Kim Il Mok ư?‬
‪김일목 봉교의 사초가 발견되었다고?‬‪Thật sao? Ngài tìm thấy‬ ‪sử thảo gốc của đại nhân Kim Il Mok ư?‬ ‪Vâng, thưa đại nhân.‬
‪(시행)‬ ‪예, 대감‬‪Vâng, thưa đại nhân.‬
‪아, 그걸 대체 어디...‬‪Ngài thấy ở...‬
‪(대제학)‬ ‪아니지‬‪Không có gì.‬
‪해서 그 사초 지금 어디에 있나?‬ ‪일단 나한테 보여 주고...‬‪Rồi sao? Nó đang ở đâu?‬ ‪- Để ta xem trước đã.‬ ‪- Bọn ta không tới để đưa ngài xem.‬
‪사초를 보여 드리러 온 것이 아닙니다‬‪- Để ta xem trước đã.‬ ‪- Bọn ta không tới để đưa ngài xem.‬
‪(우원)‬ ‪저희 사관들은‬ ‪당시 일기청에서 일어났던‬‪Bọn ta tới để hỏi ngài‬ ‪về những bất công đã xảy ra‬
‪부정한 일들에 대해 듣고자 왔습니다‬‪tại Ilgicheong khi đó.‬
‪자네들 지금 무슨 말을 하는 게야?‬‪Ngài đang nói gì vậy? "Bất công" là ý gì?‬
‪부정한 일이라니?‬‪Ngài đang nói gì vậy? "Bất công" là ý gì?‬
‪일기청에서 무슨 일이 있었다고?‬‪Đã xảy ra chuyện gì ở Ilgicheong?‬
‪(우원)‬ ‪일기청 사초 조작에 가담한‬ ‪사관의 증언이 있었고‬‪Bọn ta có lời khai của một nhà sử học‬ ‪tham gia sửa đổi sử thảo‬
‪김일목 선진의 사초에도‬ ‪정사와 다른 얘기가 적혀 있었습니다‬‪và sử thảo của đại nhân Kim Il Mok‬ ‪kể một câu chuyện‬ ‪khác sự thật chúng ta biết.‬
‪대감, 정녕 모르시는 일입니까?‬‪Đại nhân, ngài thật sự không biết gì sao?‬
‪- 자네들 점점 도가 지나치는구먼‬ ‪- (시행) 문형 대감...‬‪- Các ngài đi quá giới hạn rồi.‬ ‪- Đại nhân.‬ ‪Ta không thể chịu đựng‬ ‪hành vi xấc xược này nữa.‬
‪사관들이라고 덤비는 것도‬ ‪한두 번이지!‬‪Ta không thể chịu đựng‬ ‪hành vi xấc xược này nữa.‬
‪이젠 하다 하다‬ ‪종이 쪼가리 몇 장 가지고‬‪Sao các nhà sử học lại cả gan‬ ‪phán xét bằng vài tờ giấy chứ?‬
‪판관 노릇을 하려 해?‬‪Sao các nhà sử học lại cả gan‬ ‪phán xét bằng vài tờ giấy chứ?‬
‪(대제학)‬ ‪우리 대신들이 언제까지‬ ‪자네들 객기를 받아 줘야 하나?‬‪Các phán thư như ta phải chịu đựng‬ ‪sự xấc xược này đến bao giờ?‬
‪파업도 하고‬ ‪주상 전하께 사과도 받았으면‬‪Các ngài đình công,‬ ‪thậm chí còn khiến Bệ hạ tạ lỗi các ngài,‬
‪조정 일에 협조할 줄‬ ‪알아야 할 거 아니냐는 말일세!‬‪đã tới lúc hợp tác với bọn ta‬ ‪để thay đổi rồi!‬
‪[시행의 한숨]‬
‪(대제학)‬ ‪이제 다들 물러가시게‬‪Mời đi cho.‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬ ‪더 이상 얘기를 들을 필요도 없네‬‪Ta không cần nghe thêm điều gì nữa.‬
‪어허, 사람이라도 불러다‬ ‪끌어내야겠나!‬‪Ta phải hạ lệnh‬ ‪lôi các ngài ra khỏi đây à?‬
‪대감도 한때 사관 아니셨습니까?‬‪Đại nhân, ngài từng là...‬ ‪nhà sử học phải không?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(해령)‬ ‪지금은 조정의 중심에 계시는‬ ‪문형 대감이시지만‬‪Hiện tại ngài là‬ ‪một trong những trụ cột của triều đình,‬ ‪nhưng ngài từng làm việc nhiều năm‬ ‪ở Nghệ Văn Quán.‬
‪예문관에서 십수 년을‬ ‪보내셨다 들었습니다‬‪nhưng ngài từng làm việc nhiều năm‬ ‪ở Nghệ Văn Quán.‬
‪그땐 대감도 저희처럼‬ ‪동호와 민인생의 정신을 마음에 새기고‬‪Ta nghe nói ngài quyết trở thành‬ ‪nhà sử học với quyết tâm không bao giờ‬ ‪e sợ uy quyền, kể cả quân vương,‬ ‪theo tinh thần của hai nhà sử học‬
‪임금도 권력도 두려워하지 않겠다는‬ ‪배포로 사필을 잡으셨다고요‬‪e sợ uy quyền, kể cả quân vương,‬ ‪theo tinh thần của hai nhà sử học‬ ‪Dong Hu và Min In Saeng.‬
‪그 젊은 날의 기개는‬‪Tinh thần đó...‬
‪정녕 조금도 남아 있지 않으신 겁니까?‬‪bây giờ đã hoàn toàn biến mất rồi sao?‬
‪김일목 선진은 참형당하기 전날‬‪Trước ngày bị hành hình,‬ ‪đại nhân Kim Il Mok đã nói‬
‪죽음으로써 마지막 직필을 하겠다는‬ ‪말씀을 남기셨습니다‬‪ngài ấy muốn lấy tính mệnh mình‬ ‪để ghi lại chân tướng cuối cùng.‬
‪(해령)‬ ‪저희는 그분의 신념 앞에서‬‪Là nhà sử học, chúng ta không muốn‬
‪부끄럽지 않은 사관이고 싶습니다‬‪cảm thấy hổ thẹn với niềm tin của ngài ấy.‬
‪저희와 뜻을 함께해 주십시오‬‪Xin ngài giúp đỡ.‬
‪부탁드립니다‬‪Ta khẩn cầu ngài.‬
‪- (우원) 부탁드립니다‬ ‪- (시행) 부탁드립니다‬‪- Xin ngài giúp cho.‬ ‪- Xin ngài.‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪'호담과 영안, 이곳에서 길을 내다'?‬‪"Ho Dam và Yeongan.‬ ‪Đây là nơi con đường hình thành?"‬
‪(대비 임씨)‬ ‪희영군 이겸이시다‬‪Đây là Vương tử Huiyeong, Yi Gyeom.‬
‪(이림)‬ ‪어려서 귀띔으로 들은 적은 있다‬‪Ta cũng chỉ đôi lần nghe được vài điều.‬ ‪Đó là người không ai được phép nhắc tới.‬
‪무슨 일이 있어도 절대‬ ‪입 밖으로 꺼내서는 안 되는 존재라고‬‪Đó là người không ai được phép nhắc tới.‬ ‪Rim à.‬
‪림아‬‪Rim à.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪한데 여기에는‬‪Nhưng trong này ghi...‬
‪'서래원의 학생을 불러다가'‬‪"Bệ hạ triệu một môn sinh của Seoraewon.‬
‪'저번에 보내 준 서책은 잘 받았다'‬‪'Đa tạ đã gửi cuốn sách cho ta.‬
‪'다음에 조선에 오게 되면‬ ‪금강산 유람을 함께 가자'‬‪Lần sau ngài tới Joseon‬ thì hãy cùng đến Kumgangsan nhé'".
‪이렇게 서신을 쓰게 했다고‬ ‪기록되어 있습니다‬‪Đó là điều mà môn sinh này‬ được dặn viết vào thư.
‪누군가가‬ ‪이 서신의 내용을 바꿔치기한 겁니다‬‪Có người đã thay đổi nội dung bức thư.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(어린 해령)‬ ‪재경 오라버니‬‪Đại huynh Jae Gyeong.‬
‪정말 이걸 알아볼 수 있으세요?‬‪Huynh đọc được thật sao?‬
‪(어린 재경)‬ ‪당연한 말씀을‬‪Tất nhiên.‬
‪[재경의 헛기침]‬
‪[근엄한 목소리로]‬ ‪군주는 재능 있는 사람들을 지원하고‬‪"Quân vương phải hỗ trợ anh tài‬
‪모든 예술을 존중하는 모습을‬ ‪보여야 한다‬‪và tôn trọng mọi loại hình nghệ thuật".‬
‪- (어린 해령) 우와!‬ ‪- 어때? 오라버니 엄청 멋있지?‬‪Muội thấy sao? Rất tuyệt phải không?‬
‪이게 어느 나라 말인데요?‬‪Đất nước nào dùng tiếng này vậy ạ?‬
‪(어린 재경)‬ ‪저 멀리 있는‬ ‪법란서라는 나라의 말이다‬‪Một đất nước rất xa tên là Pháp.‬
‪나중에 크면 너한테도 가르쳐 줄게‬‪Khi muội lớn, huynh sẽ dạy cho muội.‬ ‪Vâng ạ.‬
‪예‬‪Vâng ạ.‬
‪(해령)‬ ‪개똥밭에 구를래, 소똥밭에 구를래?‬‪"Muội chọn gì? Phân chó hay phân bò?"‬
‪[재경이 풉 웃는다]‬ ‪[해령의 웃음]‬
‪(재경)‬ ‪해령아‬‪Hae Ryung à. Huynh sẽ...‬
‪난 언제든‬‪Hae Ryung à. Huynh sẽ...‬
‪언제든 여기 있을 게야‬‪Huynh sẽ luôn ở đây vì muội.‬
‪한데 제가 무서운 건‬ ‪역병도 사람도 아닙니다‬‪Nhưng muội không sợ dịch bệnh‬ ‪hay con người.‬
‪오라버니랑 떨어지는 겁니다‬‪Muội sợ phải xa huynh.‬ ‪Trời, cái đồ ngốc này.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪원, 녀석...‬‪Trời, cái đồ ngốc này.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪(도승지)‬ ‪다음은 사간원 정언‬ ‪임상현의 상소이옵니다‬‪Tiếp theo là tấu chương‬ ‪của Im Sang Hyeon từ Tư Gián Viện.‬
‪'신 임상현'‬‪"Thần đã thu thập‬ ‪ý kiến của Nho sinh từ các viện‬ ‪và các trường địa phương khắp cả nước‬
‪'전국의 서원과 향교의‬ ‪동정을 살펴본바'‬‪ý kiến của Nho sinh từ các viện‬ ‪và các trường địa phương khắp cả nước‬
‪'유림들이 대비전에 내리신 처사가‬ ‪패륜이라 주장하며'‬‪và thấy hầu hết các Nho sinh‬ ‪đều cho rằng hành động‬ ‪với Đại phi là trái luân thường.‬
‪'민심을 흉흉하게 만들고 있으니...'‬‪Việc này khiến lòng dân"...‬
‪(우의정)‬ ‪뭐라고? 패륜?‬‪Sao cơ? "Trái luân thường?"‬
‪촌구석 유림들이 뭘 안다고‬ ‪조정 일에 훈수를!‬‪Mấy Nho sinh vùng quê đó thì biết gì?‬ ‪Sao cả gan dạy đời chúng ta?‬
‪(익평)‬ ‪저하, 너무 심려치 마십시오‬‪Thưa Thế tử Điện hạ, xin đừng bận tâm.‬
‪각 고을에 관문을 내려‬‪Chúng thần sẽ gửi thông cáo‬
‪이 모든 것이 서래원 잔당들의‬ ‪흉계에서 비롯됐음을‬‪đến từng địa phương để thông báo rằng‬ ‪đó đều là do mưu đồ của tàn dư Seoraewon.‬
‪납득시키고 있습니다‬‪đó đều là do mưu đồ của tàn dư Seoraewon.‬ ‪- Sóng gió sẽ sớm lắng xuống.‬ ‪- Phải đấy, thưa Thế tử.‬
‪곧 잠잠해질 것입니다‬‪- Sóng gió sẽ sớm lắng xuống.‬ ‪- Phải đấy, thưa Thế tử.‬
‪(대사헌)‬ ‪예, 저하‬‪- Sóng gió sẽ sớm lắng xuống.‬ ‪- Phải đấy, thưa Thế tử.‬
‪본디 민심이란 것이‬‪Lòng dân luôn thay đổi mà.‬
‪들쭉날쭉 끓었다가 식었다가‬‪Lòng dân luôn thay đổi mà.‬ ‪Bách tính luôn bất nhất.‬
‪지조가 없기로는‬ ‪갈대와도 같은 것 아니겠습니까?‬‪Dễ bị ảnh hưởng như đám lau trước gió vậy.‬
‪오늘은 이만하겠습니다‬‪Hôm nay...‬ ‪Đến đây thôi.‬
‪(우원)‬ ‪저하‬‪Thưa Thế tử Điện hạ.‬
‪예문관에서 올라온 상소가‬ ‪아직 남았습니다‬‪Thần vẫn còn tấu chương‬ ‪từ Nghệ Văn Quán ạ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(우의정)‬ ‪민 봉교, 그건...‬‪Đại nhân Min, đó...‬ ‪Ngài cả gan làm thế‬ ‪mà không thông qua Thừa Chính Viện ư?‬
‪(도승지)‬ ‪자네 어찌 승정원도 거치지 않고‬ ‪상소를 올리는 건가?‬‪Ngài cả gan làm thế‬ ‪mà không thông qua Thừa Chính Viện ư?‬
‪(우원)‬ ‪예문관 권지 구해령이 올린 상소입니다‬‪Đây là tấu chương‬ ‪của Học đồ Goo Hae Ryung.‬
‪(대사헌)‬ ‪권지?‬ ‪어디서 품계도 없는 여사 따위가!‬‪Học đồ?‬ ‪Một nhà sử học nữ không phẩm hàm‬ ‪mà to gan...‬ ‪Nhà sử học nữ cũng là quan triều đình mà.‬
‪(시행)‬ ‪여사도 관원입니다‬‪Nhà sử học nữ cũng là quan triều đình mà.‬
‪'신 예문관 권지 구해령'‬‪"Thần, Học đồ Goo Hae Ryung, dâng tấu‬
‪'불미스러운 사실을‬ ‪알게 되어 청합니다'‬‪xin ngài tra xét một sự vụ khả nghi‬ ‪trong quá khứ".‬
‪(해령)‬ ‪20년 전 폐주의 일기청이 열렸을 때‬‪Có nhân chứng nói rằng sử thảo‬
‪당대의 사관들이 제출한 사초가‬ ‪조작되었다는 증언과‬‪được gửi tới Ilgicheong 20 năm trước‬ ‪đã bị làm giả,‬
‪이를 입증할 새로운 사초가‬ ‪발견되었습니다‬‪đã bị làm giả,‬ ‪và chúng thần có sử thảo‬ chứng minh điều đó.
‪끝까지 진실을 지키고자 했던 사관은‬ ‪죽어서 사명을 다했으니‬‪Nhà sử học hết mình bảo vệ chân tướng‬ ‪đã hy sinh để làm tròn bổn phận,‬
‪이제 살아 있는 사관들이‬ ‪거짓된 역사를 바로잡아‬‪do vậy các nhà sử học hiện còn sống‬ mong muốn chỉnh sửa
‪후대에 전하고자 합니다‬‪để truyền lại sự thật.‬
‪청컨대‬‪Thần khẩn cầu ngài‬
‪일기청에서 역사를 왜곡하도록‬‪tìm ra kẻ đã uy hiếp và thuyết phục‬ ‪các nhà sử học tại Ilgicheong‬ xuyên tạc sự kiện lịch sử
‪사관들을 겁박하고 회유했던‬ ‪대신들이 누구인지‬‪các nhà sử học tại Ilgicheong‬ xuyên tạc sự kiện lịch sử
‪신념을 저버리고 곡필로써‬ ‪권력에 아부했던 사관들이 누구인지‬‪và nhà sử học nào‬ ‪đã phản bội nguyên tắc‬ và đi theo những kẻ quyền chức đó.
‪(우원)‬ ‪그 진실을 밝혀 주십시오‬‪Xin hãy tìm ra chân tướng.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪"Tìm ra chân tướng" ư?‬ ‪Cụ thể ý ngài là sao?‬
‪진실을 밝혀 달라는 게 무슨 뜻입니까?‬‪"Tìm ra chân tướng" ư?‬ ‪Cụ thể ý ngài là sao?‬ ‪Chúng thần đề nghị tra xét‬ ‪công bằng và triệt để‬
‪폐주의 일기청에 참여했던‬ ‪관원 마흔두 명에 대한‬‪Chúng thần đề nghị tra xét‬ ‪công bằng và triệt để‬ ‪tất cả 42 vị quan có dính líu‬ ‪đến quá trình phế vị.‬
‪전면적이고 공정한 조사를‬ ‪요청한다는 뜻입니다‬‪tất cả 42 vị quan có dính líu‬ ‪đến quá trình phế vị.‬
‪(우의정)‬ ‪조사는 무슨...‬ ‪당장 물러가지 못하겠는가?‬‪"Tra xét" là sao? Ra khỏi đây ngay!‬
‪어느 안전이라고 여사의 말 한마디를‬ ‪상소랍시고 올리는 게야?‬‪Cả gan lấy lời nói của nhà sử học nữ‬ ‪làm tấu chương rồi áp đặt bọn ta ư?‬
‪여사의 말 한마디가 아니라‬‪Không phải chỉ của nàng ấy.‬
‪예문관 전체의 뜻입니다‬‪Đây là tấu chương của cả Nghệ Văn Quán.‬
‪저희 사관들은 이미 뜻을 모았습니다‬‪Đây là kiến nghị của các nhà sử học.‬ ‪Thưa Thế tử Điện hạ,‬ ‪đây là cáo buộc vô căn cứ.‬
‪(대사헌)‬ ‪저하! 이는 터무니없는 음해이옵니다!‬‪Thưa Thế tử Điện hạ,‬ ‪đây là cáo buộc vô căn cứ.‬ ‪Thần là một trong các nhà sử học‬ ‪tại Ilgicheong khi đó.‬
‪제가 당시 일기청에‬ ‪참여했던 사관입니다‬‪Thần là một trong các nhà sử học‬ ‪tại Ilgicheong khi đó.‬
‪사초를 조작하다니‬ ‪있을 수 없는 일입니다!‬‪Sao? Sử thảo bị thao túng ư?‬ ‪Không thể nào!‬
‪(대제학)‬ ‪저하‬‪Bẩm Thế tử Điện hạ.‬
‪소신 20년 전 한림들의 수장이었으나‬‪Thần phụ trách quản lý các nhà sử học‬ ‪20 năm trước,‬
‪사초를 조작한 일에 대해서는‬ ‪전혀 아는 바가 없습니다‬‪nhưng thần không biết‬ ‪về việc sử thảo bị thao túng.‬
‪하오나‬‪Tuy nhiên...‬
‪하오나 사관들의 청에도‬ ‪일리는 있습니다‬‪Tuy nhiên, các nhà sử học có lý.‬
‪(대제학)‬ ‪사관들의 책무는 있는 그대로의 역사를‬ ‪후손들에게 남기는 것이니‬‪Bổn phận của họ‬ ‪là ký sử trung thực nhất có thể‬ ‪cho hậu thế,‬ ‪nếu có nghi vấn như vậy,‬
‪일기청에서 그런 의혹이 있었다면‬‪nếu có nghi vấn như vậy,‬
‪진위 여부를‬ ‪가려봐야 하지 않겠습니까?‬‪chúng ta nên tra xét xem‬ ‪điều đó có phải thật hay không.‬
‪- (대사헌) 문형 대감!‬ ‪- (도승지) 문형 대감!‬‪- Đại đề học.‬ ‪- Đại đề học.‬
‪(부제학)‬ ‪대제학 대감의 말이 맞사옵니다‬‪Đại đề học hoàn toàn có lý.‬
‪사기를 왜곡하려 하는 것은‬ ‪참형에 처해야 할 중죄이니‬‪Bất kỳ ai muốn xuyên tạc sử sách‬ ‪đều đáng bị hành hình.‬ ‪Xin hãy lập suy cúc sảnh‬ ‪và tìm ra chân tướng.‬
‪마땅히 추국청을 열어‬ ‪시비를 가려 주시옵소서‬‪Xin hãy lập suy cúc sảnh‬ ‪và tìm ra chân tướng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(이진)‬ ‪윤허‬‪Ta...‬
‪하지 않겠습니다‬‪- không cho phép.‬ ‪- Thế tử Điện hạ.‬
‪(부제학)‬ ‪저하‬‪- không cho phép.‬ ‪- Thế tử Điện hạ.‬
‪이 일에 대해선‬ ‪더 이상 청하지 마십시오‬‪Ta sẽ không chấp nhận‬ ‪thêm tấu chương về việc này.‬
‪[사관들의 초조한 한숨]‬
‪(장군)‬ ‪아이, 뭐가 이렇게 오래 걸려?‬‪Trời, sao lâu quá vậy?‬
‪(홍익)‬ ‪안 되겠습니다‬‪Ta không đợi được nữa.‬ ‪Ta sẽ đi dò la xem sao.‬
‪제가 가서 슬쩍 엿듣고 오겠습니다‬‪Ta không đợi được nữa.‬ ‪Ta sẽ đi dò la xem sao.‬
‪[사관들의 재촉하는 신음]‬‪- Ừ, mau lên.‬ ‪- Đi đi.‬
‪(홍익)‬ ‪아유, 아이고‬
‪[경묵의 한숨]‬ ‪[홍익의 놀란 신음]‬
‪(아란)‬ ‪양 봉교님, 어찌 됐습니까?‬‪Đại nhân Yang, sao rồi?‬
‪(시행)‬ ‪글렀다‬‪Thế tử Điện hạ nói‬ ‪chúng ta đừng nhắc đến vấn đề này nữa.‬
‪다시는 입에도 올리지 말라신다‬‪Thế tử Điện hạ nói‬ ‪chúng ta đừng nhắc đến vấn đề này nữa.‬
‪[사관들의 안타까운 한숨]‬
‪[허탈한 한숨]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪[모화의 옅은 한숨]‬
‪(모화)‬ ‪급한 일이라 들었습니다‬‪Ta nghe nói có việc cấp bách.‬
‪대비전에 무슨 일이 생긴 겁니까?‬‪Đại phi Im xảy ra việc gì sao?‬ ‪Nghệ Văn Quán đã tìm ra‬ ‪sử thảo của Kim Il Mok.‬
‪예문관에서‬ ‪김일목의 사초를 발견했다는군‬‪Nghệ Văn Quán đã tìm ra‬ ‪sử thảo của Kim Il Mok.‬
‪(백선)‬ ‪구해령이라는 여사관이‬‪Nhà sử học tên Goo Hae Ryung‬ ‪đã dâng tấu chương, yêu cầu điều tra‬
‪당시 일기청에서 있었던 일을‬ ‪조사해 달라고‬‪đã dâng tấu chương, yêu cầu điều tra‬ ‪việc xảy ra ở Ilgicheong.‬
‪상소를 올렸다고 하네‬‪việc xảy ra ở Ilgicheong.‬
‪(모화)‬ ‪해서요? 상소가 받아들여졌습니까?‬‪Rồi sao nữa?‬ ‪Họ có chấp nhận yêu cầu không?‬
‪(백선)‬ ‪저하께서 윤허하지 않으셨네‬‪Không, Thế tử Điện hạ không chấp thuận.‬
‪20년 전 일을 들춰 봤자‬‪Ngài ấy biết rằng đào sâu vào sự kiện‬
‪자신에게 위협만 된다는 걸‬ ‪깨달으신 게야‬‪từ 20 năm trước‬ ‪sẽ đe dọa tới địa vị của mình.‬ ‪Nếu Thế tử Điện hạ đã quyết‬ ‪không ủng hộ các nhà sử học,‬
‪저하께서 사관들에게 등을 돌리셨다면‬‪Nếu Thế tử Điện hạ đã quyết‬ ‪không ủng hộ các nhà sử học,‬
‪민익평이 무슨 짓을 해 올지 모릅니다‬‪thì ta không biết được‬ ‪Min Ik Pyeong sẽ làm gì.‬
‪(백선)‬ ‪아니‬‪Thực ra, ta nghĩ chúng ta có thể đợi‬
‪난 오히려 이 상황을 잠시 지켜봐도‬ ‪괜찮겠단 생각이 드네‬‪Thực ra, ta nghĩ chúng ta có thể đợi‬ ‪để xem việc gì xảy ra tiếp theo.‬
‪다른 이들도 아니고 사관들일세‬‪Họ là nhà sử học.‬ ‪Miễn là họ còn giữ mọi bản sử thảo‬
‪예문관에서 사초를 가지고 있는 이상‬‪Miễn là họ còn giữ mọi bản sử thảo‬
‪천하의 좌상도‬ ‪손을 댈 명분이 없지 않은가?‬‪thì đến Tả nghị chính‬ ‪cũng không có cớ hãm hại họ.‬ ‪Với Min Ik Pyeong, thế chẳng là gì cả.‬
‪민익평에게 명분은 중요하지 않습니다‬‪Với Min Ik Pyeong, thế chẳng là gì cả.‬
‪필요하다면 무력을 써서라도‬ ‪예문관을 위협할 것입니다‬‪Nếu cần, ngài ấy có thể dùng cả binh lính‬ ‪để đe dọa Nghệ Văn Quán.‬
‪[책상을 쾅 친다]‬
‪그렇게만 해 준다면‬‪Nếu hắn làm theo cách đó‬
‪그보다 더 좋은‬ ‪거병의 명분이 없지 않은가?‬‪chúng ta sẽ có lý do hoàn hảo để dấy binh.‬
‪(백선)‬ ‪걱정 마시게‬‪Đừng lo.‬ ‪Nếu hắn hãm hại các nhà sử học‬
‪만약 그자가 사관들에게 해를 가한다면‬‪Nếu hắn hãm hại các nhà sử học‬
‪나도 그 즉시‬ ‪훈련도감 군사들을 일으켜‬‪ta sẽ điều động ngay‬ ‪binh lính của Huấn Luyện Đô Giám‬
‪민익평을 역모죄로 처단할 것이니‬‪và trừng phạt Min Ik Pyeong‬ ‪vì tội mưu phản.‬
‪(장군)‬ ‪아, 진짜 일할 맛 안 나네‬‪Ta thật không muốn làm việc nữa.‬
‪아, 이렇게 열심히 적어서 뭐 합니까?‬‪Sao phải làm việc vất vả làm gì?‬ ‪Dù sao thì sau này,‬ ‪họ cũng sẽ sửa đổi nếu muốn.‬
‪어차피 나중에 자기들 입맛대로‬ ‪다 뜯어고칠 텐데‬‪Dù sao thì sau này,‬ ‪họ cũng sẽ sửa đổi nếu muốn.‬
‪(치국)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪제 말이요‬‪Ta cũng đồng quan điểm.‬
‪이럴 거면 사관은 왜 있고‬ ‪예문관은 왜 있나 싶습니다‬‪Ta tự hỏi‬ ‪vậy còn cần đến nhà sử học làm gì‬ ‪và có Nghệ Văn Quán để làm gì.‬ ‪Từ bỏ bây giờ là quá sớm.‬
‪(아란)‬ ‪벌써부터 지치기 있습니까?‬‪Từ bỏ bây giờ là quá sớm.‬ ‪Nếu tấu chương của Học đồ Goo bị từ chối,‬
‪구 권지 이름으로 쓴 상소가 까이면‬‪Nếu tấu chương của Học đồ Goo bị từ chối,‬
‪다음번엔 제 이름으로 쓰고‬‪chúng ta sẽ dâng tấu bằng tên ta.‬ ‪Nếu cũng bị từ chối‬ ‪thì dâng tấu bằng tên Học đồ Oh.‬
‪그래도 까이면‬ ‪오 권지 이름으로 또 쓰고‬‪Nếu cũng bị từ chối‬ ‪thì dâng tấu bằng tên Học đồ Oh.‬
‪받아 줄 때까지 어디 한번 해 보자고요‬‪Cứ làm tới khi được chấp thuận.‬ ‪Chúng ta làm được mà!‬
‪- (은임) 그렇죠!‬ ‪- (경묵) 야‬‪- Đúng vậy!‬ ‪- Này.‬
‪(경묵)‬ ‪아까 저하 표정 못 봤냐?‬‪Vừa rồi các cô thấy Thế tử Điện hạ không?‬
‪한마디만 더 했다간‬ ‪진짜 피바람이라도 불게 생겼더만‬‪Nếu nhắc đến một lần nữa,‬ ‪trong cung sẽ xảy ra thảm sát đấy.‬
‪(길승)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪아무래도 이상합니다‬‪Nhưng thật kỳ lạ.‬ ‪Thế tử Điện hạ chưa từng phớt lờ‬ ‪kiến nghị của chúng ta như thế này.‬
‪저하께서 이렇게‬ ‪사관들 의견 묵살하실 분이 아닌데‬‪Thế tử Điện hạ chưa từng phớt lờ‬ ‪kiến nghị của chúng ta như thế này.‬
‪[길승의 한숨]‬ ‪[시행의 한숨]‬‪Đủ rồi mọi người. Làm xong việc trước đã.‬
‪다들 됐고 일단 일들 해, 어?‬‪Đủ rồi mọi người. Làm xong việc trước đã.‬
‪일은 끝내야 뭐, 다 같이‬ ‪머리를 쥐어짜 내든 말든 할 거 아니야‬‪Lúc đó mới đủ thì giờ‬ ‪cùng nhau nghĩ ra giải pháp.‬
‪쯧!‬ ‪[시행의 재촉하는 신음]‬
‪[시행의 한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[재경의 옅은 한숨]‬
‪(재경)‬ ‪해령아‬‪Hae Ryung.‬
‪(재경)‬ ‪긴말하지 않으마‬‪Huynh sẽ nói ngắn gọn.‬ ‪Muội vẫn còn thời gian đấy.‬
‪아직 시간이 있다‬ ‪잠시 도성을 떠나 있거라‬‪Huynh sẽ nói ngắn gọn.‬ ‪Muội vẫn còn thời gian đấy.‬ ‪Rời khỏi thành ngay đi.‬
‪(해령)‬ ‪오라버니‬‪Đại huynh.‬
‪이건 이제 사관들의 문제입니다‬‪Giờ việc này có liên quan‬ ‪đến các nhà sử học rồi.‬
‪고작 사관들이‬ ‪감당할 수 있는 문제가 아니다‬‪Đây không phải việc mà nhà sử học‬ ‪có thể giải quyết đâu.‬
‪일기청의 일을 추국하겠다는 게‬ ‪무슨 뜻인지나 아느냐?‬‪Tra xét việc xảy ra tại Ilgicheong ư?‬ ‪Muội biết thế là sao không?‬
‪사관이 직접 반정의 옳고 그름을‬ ‪따져 보겠다는 뜻이다‬‪Tức là các nhà sử học muốn xét‬ ‪tính công bằng của quyết định phế vị.‬
‪(재경)‬ ‪네 얘기가 대전에서 나온 이상‬ ‪좌상 쪽에서도 가만있진 않을 것이다‬‪Vì tên của muội đã bị nêu ra rồi,‬ ‪Tả nghị chính sẽ không bỏ qua đâu.‬
‪이젠 예문관도 안전하지 못해‬‪Đến cả Nghệ Văn Quán‬ ‪cũng không còn an toàn nữa.‬
‪그러니 제발 이쯤에서 물러나 있거라‬‪Nên xin muội...‬ ‪Dừng lại và đi đi.‬
‪해령아!‬‪Hae Ryung à!‬
‪(해령)‬ ‪죄책감 때문입니까?‬‪Có phải vì thấy tội lỗi không?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪오라버니께서‬‪Đó là lý do...‬
‪이렇게 절 지키려고 하시는 이유가?‬‪huynh bảo vệ muội đến vậy ư?‬
‪늘 무언가가 이상하다고‬ ‪생각하긴 했습니다‬‪Muội luôn nghĩ có điều gì đó thật vô lý.‬
‪서래원 사람들이‬ ‪한날한시에 그렇게 죽어 갈 동안‬‪Muội thắc mắc làm sao‬ ‪hai chúng ta có thể sống sót...‬
‪어떻게 우리 둘만‬ ‪이렇게 살아남을 수 있었는지‬‪mà những người khác ở Seoraewon‬ ‪đều bỏ mạng cùng một ngày...‬
‪서래원 출신인 오라버니가‬‪và sao huynh có thể giành được...‬
‪어떻게 조선에서‬ ‪관직을 하며 살 수가 있는 건지‬‪địa vị trong triều‬ ‪dù từng làm việc tại Seoraewon.‬
‪(해령)‬ ‪한데 결국 그 모든 것들이‬‪Liệu có thể nào...‬
‪오라버니께서 폐주의 서신을‬ ‪뒤바꾼 대가였습니까?‬‪là vì huynh đã tráo‬ ‪bức thư của phế vương không?‬
‪그래도‬‪Nhưng muội vẫn...‬
‪저는 오라버니를 원망하지 않습니다‬‪không oán giận huynh.‬
‪분명 뭔가 이유가‬ ‪있었을 거라고 생각합니다‬‪Muội chắc chắn...‬ ‪huynh có lý do.‬
‪(해령)‬ ‪그 오랜 세월 동안‬ ‪절 지키고 돌봐 주시면서‬‪Và huynh đã...‬ ‪tự trừng phạt mình...‬
‪혼자 그렇게 아파하고‬ ‪괴로워하셨던 것만으로도‬‪bằng cách bảo vệ‬ ‪và chăm sóc muội bao năm qua...‬
‪벌은 이미 다 받으신 겁니다‬‪trong khi chịu đựng một mình.‬
‪[해령이 훌쩍인다]‬
‪(해령)‬ ‪그러니까 이제‬‪Vậy nên,‬
‪더 이상 그 모든 짐들을‬‪huynh không cần...‬
‪홀로 떠안지 않으셔도 괜찮습니다‬‪mang hết gánh nặng một mình nữa,‬
‪오라버니‬‪đại huynh à.‬
‪[애절한 음악]‬
‪[재경이 흐느낀다]‬
‪(우의정)‬ ‪이제 겨우 대비가 조용해지나 싶더니‬‪Ta tưởng rốt cuộc cũng đã‬ ‪bịt miệng được Đại phi Im.‬ ‪Đột nhiên sử thảo của Kim Il Mok‬ ‪lại từ đâu mà ra thế?‬
‪갑자기 김일목 그놈의 사초는‬ ‪어디서 튀어나온 겁니까?‬‪Đột nhiên sử thảo của Kim Il Mok‬ ‪lại từ đâu mà ra thế?‬
‪어떻게 돼서 조정이‬ ‪하루도 조용할 날이 없으니, 원, 쯧쯧‬‪Triều đình này không có ngày nào yên ổn.‬
‪(대사헌)‬ ‪한데 문형은 거기서‬ ‪왜 사관들 편을 드십니까?‬‪Đại đề học,‬ ‪sao ngài lại ủng hộ các nhà sử học?‬
‪[이조 정랑의 한숨]‬ ‪일기청에서‬ ‪사초를 고친 게 알려지면요?‬‪Lỡ họ phát hiện ra‬ ‪nó đã bị chỉnh sửa thì sao?‬
‪한림이었던 문형이랑 나부터‬ ‪제일 먼저 목이 날아가는 겁니다‬‪Hai ta sẽ là những kẻ đầu tiên mất mạng‬ ‪vì khi đó hai ta là nhà sử học.‬
‪(대제학)‬ ‪아니, 나라고 뭐‬ ‪그러고 싶어서 그랬겠습니까?‬‪Ngài nghĩ ta thật tâm‬ ‪muốn đứng về phía họ ư?‬ ‪Dù sao cũng sẽ thành lập suy cúc sảnh.‬
‪어차피 추국청이야‬ ‪열리지 않을 거 뻔한데‬‪Dù sao cũng sẽ thành lập suy cúc sảnh.‬
‪사관들 편들어 주는 시늉이라도 해야‬‪Ít nhất phải có một người‬ ‪tỏ ra ủng hộ chứ,‬ ‪không thì họ lại mang rìu đến‬ ‪tập kích chúng ta nữa.‬
‪아, 지난번처럼 도끼 들고 오는 일이‬ ‪없을 거 아닙니까?‬‪không thì họ lại mang rìu đến‬ ‪tập kích chúng ta nữa.‬
‪[도승지의 한숨]‬
‪(도승지)‬ ‪오늘은 운 좋게‬ ‪저하께서 막아 주셨지만‬‪Chúng ta còn may‬ ‪vì Thế tử Điện hạ không chấp thuận‬ ‪nhưng ai mà biết‬ ‪các nhà sử học sẽ làm gì tiếp theo.‬
‪사관들이 다음번에‬ ‪또 어떻게 나올지 모릅니다‬‪nhưng ai mà biết‬ ‪các nhà sử học sẽ làm gì tiếp theo.‬
‪어명으로 군을 동원해서라도‬ ‪사관들의 입을 막아야 합니다‬‪Ta nên dùng binh lính‬ ‪để bịt miệng các nhà sử học.‬
‪(익평)‬ ‪상소를 올린 게‬‪Tấu chương là của Học đồ Goo Hae Ryung.‬
‪권지 구해령이었어‬ ‪[비밀스러운 음악]‬‪Tấu chương là của Học đồ Goo Hae Ryung.‬
‪구 장령의 누이‬‪Tiểu muội của Chưởng lệnh Goo.‬
‪구 장령은 어디 있는가?‬‪Ngài ấy đang ở đâu?‬
‪(대사헌)‬ ‪저기 충청도로 공차를 나갔습니다‬‪Ngài ấy đi kinh lý tại tỉnh Chungcheong.‬
‪돌아올 기일이 좀 지나긴 했는데‬‪Lẽ ra đã về vài ngày trước rồi.‬
‪그, 딱히 연통이 닿질 않고‬‪Nhưng lại không liên hệ được với ngài ấy.‬
‪대감, 혹시...‬‪Đại nhân Min, ngài có nghĩ...‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[대문이 쾅쾅 울린다]‬
‪[설금의 당황한 신음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Trời ơi!‬
‪(설금)‬ ‪아니, 이 아저씨들은 뭐야?‬‪Có chuyện gì thế? Các người là ai?‬
‪아이, 저기요! 지금 우리 나리가, 어?‬‪Này. Đại nhân Goo...‬
‪(광주댁)‬ ‪뭔 일이여?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(귀재)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[광주댁의 걱정스러운 신음]‬‪Chuyện này là sao?‬
‪(김 내관)‬ ‪마마, 저하께선 잠시‬ ‪아무도 들이지 말라 하셨사온데‬‪Thưa Điện hạ,‬ ‪Thế tử Điện hạ không cho ai vào.‬
‪(이진)‬ ‪들라 하라‬‪Thưa Điện hạ,‬ ‪Thế tử Điện hạ không cho ai vào.‬ ‪Cho vào.‬
‪마마...‬‪Điện hạ.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪내 읽어야 할 상소가 있는데‬‪Ta phải phê duyệt tấu chương.‬
‪급한 일인 것이냐?‬‪Có việc cấp bách sao?‬
‪(이림)‬ ‪사관들의 청을‬ ‪윤허하지 않으셨다 들었습니다‬‪Đệ nghe nói‬ ‪huynh bác bỏ tấu chương của nhà sử học.‬
‪(이진)‬ ‪해서?‬‪Thì sao?‬
‪추국청을 열어 주십시오‬‪Xin hãy lập suy cúc sảnh‬
‪누가 뭘 숨기기 위해서‬ ‪그런 짓을 했는지...‬‪để tìm ra thủ phạm và chân tướng...‬
‪그걸 네가 왜 궁금해하느냐?‬‪Sao đệ lại tò mò về việc đó?‬
‪누가 뭘 숨겼는지가 아니라‬‪Phải chăng điều đệ thực sự muốn...‬
‪전하의 반정이 잘못됐다는 걸‬ ‪밝혀내고 싶어서?‬‪là chứng minh việc phế vị là sai,‬ ‪chứ không phải đi tìm chân tướng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(이림)‬ ‪형님도 알고 계셨습니까?‬‪Huynh...‬ ‪cũng biết việc đó sao?‬
‪제가 폐주의 아들이라는 거‬‪Rằng đệ là nhi tử của phế vương.‬ ‪Không. Đệ là nhi tử của Bệ hạ,‬ ‪là vương tử của đất nước này.‬
‪아니, 넌 전하의 아들이고‬ ‪이 나라의 대군이다‬‪Không. Đệ là nhi tử của Bệ hạ,‬ ‪là vương tử của đất nước này.‬
‪(이진)‬ ‪그러니 너의 본분을 잊지 말거라‬‪Vì vậy đừng quên bổn phận của mình.‬ ‪Chính xác thì huynh nhắc đến bổn phận gì?‬
‪형님께서 말씀하시는‬ ‪제 본분이라는 게 뭡니까?‬‪Chính xác thì huynh nhắc đến bổn phận gì?‬
‪처소에 갇혀서 아무것도 할 수 없는‬‪Làm vương tử bất lực, bạc nhược, thảm hại‬
‪유약하고 한심한 왕자요?‬‪bị giam hãm tại tẩm cung ư?‬
‪그래, 그게 너의 본분이다‬‪Đúng. Đó là bổn phận của đệ.‬
‪아무것도 할 수 없고 해서도 안 되는!‬‪Đệ không thể và không nên làm gì hết.‬
‪도원 대군‬‪Đó mới là Vương tử Dowon.‬
‪언제부터 네가 그리‬ ‪조정 일에 관심이 많았는지는 몰라도‬‪Ta không rõ từ khi nào‬ ‪đệ lại để tâm tới triều chính như vậy,‬
‪정사는 너의 몫이 아니다, 돌아가거라‬‪đệ không nên bận tâm‬ ‪đến chuyện chính sự này. Đi đi.‬
‪(이림)‬ ‪저는 다신 그리 살지 않기로‬ ‪결심했습니다‬‪Đệ đã quyết định không sống như vậy nữa.‬
‪잘못은 바로잡고‬‪Đệ sẽ xóa bỏ bất công‬
‪잘못한 사람들은‬ ‪벌을 받게 만들 겁니다‬‪và trừng phạt những kẻ thủ ác.‬ ‪- Yi Rim.‬ ‪- Kể cả huynh...‬
‪- (이진) 이림‬ ‪- 형님께서도!‬‪- Yi Rim.‬ ‪- Kể cả huynh...‬
‪절 막지는 못하실 겁니다‬‪cũng không thể ngăn đệ đâu.‬
‪(이진)‬ ‪지금 당장 녹서당에‬ ‪금군들을 보내거라!‬‪Cử cấm quân tới Nokseodang ngay!‬
‪도원 대군을 처소에서‬ ‪한 발자국도 못 나오게 해‬‪Vương tử Dowon‬ ‪không được rời khỏi tẩm cung.‬
‪[해령의 한숨]‬
‪[은임의 다급한 숨소리]‬
‪(은임)‬ ‪구 권지! 들으셨습니까?‬‪Học đồ Goo, cô nghe tin gì chưa?‬
‪저하께서 녹서당에...‬‪Điện hạ bị nhốt ở Nokseodang rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(해령)‬ ‪나오십시오‬‪Cho ta vào.‬
‪사관입니다, 비켜 주십시오‬‪Ta là nhà sử học. Hãy cho ta vào.‬
‪(금군3)‬ ‪녹서당을 엄중히 호위하라는‬ ‪저하의 명이 있었습니다‬‪Thế tử Điện hạ có lệnh‬ ‪bảo vệ nghiêm ngặt Nokseodang.‬
‪[해령의 못마땅한 숨소리]‬
‪사관도 못 들어가게 하면서‬ ‪이게 어딜 봐서 호위입니까?‬‪Cả nhà sử học cũng không cho vào?‬ ‪Sao xem đây là "bảo vệ" được?‬
‪(삼보)‬ ‪마마...‬‪Điện hạ.‬
‪[삼보의 걱정스러운 신음]‬
‪[애절한 음악]‬
‪[북과 징이 요란하게 울린다]‬ ‪(익평)‬ ‪두 분이 이 자리에 계신 건‬‪Xin đừng quên‬
‪20년 전에 제가 결단을‬ ‪내렸기 때문임을 잊지 마십시오‬‪hai người được ở đây là nhờ‬ quyết định của thần 20 năm trước.
‪폐주의 적장자가 살아 있으니‬‪Nhi tử của phế vương còn sống.‬ ‪Nên những kẻ ở Seoraewon‬ vẫn còn nuôi ảo mộng.
‪서래원 잔당들도 헛된 희망을‬ ‪품는 것 아니겠습니까?‬‪Nên những kẻ ở Seoraewon‬ vẫn còn nuôi ảo mộng.
‪곧 도원 대군은‬ ‪세상에서 사라질 것입니다‬‪Vương tử Dowon‬ sẽ không còn trên cõi đời này nữa.
‪(이림)‬ ‪저는 더 이상 도원 대군이 아닙니다‬‪Con không còn là Vương tử Dowon nữa.‬
‪희영군 이겸의 아들‬‪Mà là nhi tử của Yi Gyeom,‬ Vương tử Huiyeong.
‪이림입니다‬‪- Con là Yi Rim.‬ ‪- Dù người chém đầu thần,‬
‪(해령)‬ ‪저를 베셔도‬‪- Con là Yi Rim.‬ ‪- Dù người chém đầu thần,‬
‪사필은 멈추지 않습니다‬‪thì các nhà sử học vẫn tiếp tục ký sử.‬


No comments: