신성한, 이혼 10
Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
좀 앉아요 | Ngồi đi. |
한참 기다려야 돼 | Phải chờ lâu đấy. |
[창진] 입질도 없어 | Chả con cá nào cắn câu cả. |
길게 있을 생각은 아니어서 | Tôi không định ở lại lâu đâu. |
신성한이 걸려 | Tôi thấy bận tâm về Shin Sung Han. |
변호사들 많은데, 왜? | Có nhiều luật sư khác mà. |
내가 소개해 줘요? | Để tôi giới thiệu cho. |
알아서 해 보려고요 | Tôi sẽ tự lo liệu. |
화가 많이 났지, 뭐 | Chắc là bà giận tôi lắm. |
평생을 | Giận cả một đời. |
[창진] 내가 좀 변해 보면 | Nếu tôi thay đổi, |
화 풀어 주실 건가? | bà sẽ hết giận chứ? |
[금희가 피식한다] | |
[금희] 당신 안 변해요 | Ông không thay đổi được đâu. |
굳이 날 여기까지 불러낸 걸 보면 | Nhìn cách ông gọi tôi đến đây là biết. |
갑니다 | Tôi đi đây. |
아휴, 물비린내 | Mùi nước tanh quá. |
[코를 훌쩍인다] | |
[의미심장한 음악] | VỤ LY HÔN CỦA GIỚI TÀI PHIỆT |
"대남" | ĐIỆN TỬ DAENAM |
[변호사1] 요거랑 요거 두 가지만 포함시켜 주세요 | Nhớ thêm cả hai tin này vào. |
[변호사2] 네 | Vâng. |
[변호사1] 어, 그리고 유책 배우자 방어는 | Không thể cho rằng ông ấy có lỗi mà không có chứng cứ. |
증거를 내놓지 않는 이상 무의미할 거고 | Không thể cho rằng ông ấy có lỗi mà không có chứng cứ. |
[변호사3] 마금희 씨 은닉 재산은 없어요 | - Bà Ma không có tài sản ngầm. - Còn Chủ tịch Seo? |
[변호사4] 서 회장 쪽은요? | - Bà Ma không có tài sản ngầm. - Còn Chủ tịch Seo? |
[변호사5] 서로 은닉 재산은 없어요 | Cả hai đều không có. |
[변호사1] 가사 기여도로 재산 분할 들어오겠죠 | Bà ấy sẽ đòi chia tài sản với tư cách người nội trợ. |
[변호사6] 마금희 씨 호화 생활 사치 쪽으로 만들어 봤습니다 | Tôi đã tổng hợp về lối sống xa hoa của bà Ma, |
하와이 체류 생활비, 명품 쇼핑 이런 거요 | Tôi đã tổng hợp về lối sống xa hoa của bà Ma, bao gồm sinh hoạt phí ở Hawaii và tiền mua đồ hiệu. |
아, 이 정도로는 | Chưa đủ đâu. |
더 찾아 봅시다, 응 | Tìm thêm nữa đi. |
[변호사1이 중얼거린다] | Nội trợ… |
[멀리 개 짖는 소리] | |
- [툭 놓는 소리] - [흥미로운 음악] | |
[성한] 야 | Này. |
이거는 포기김치하고는 다른 문제야, 어? | Vấn đề lần này khác với vụ kimchi lần trước. Sao? Dù của cậu có nhỏ hơn, cậu lấy ba con còn tôi chỉ có hai. |
아무리 작아도 | Sao? Dù của cậu có nhỏ hơn, cậu lấy ba con còn tôi chỉ có hai. |
세 마리하고 두 마리인데 이건 아니지 | Sao? Dù của cậu có nhỏ hơn, cậu lấy ba con còn tôi chỉ có hai. Vậy đâu có đúng. |
[형근] 아니, 이거는 | Nghe này. Con này rụng hết cả chân rồi còn gì. |
다리가 다 떨어졌잖아 | Con này rụng hết cả chân rồi còn gì. |
이건 서비스라고 봐야 돼 | Đây chỉ là đồ tặng kèm thôi. |
얘 봐, 얘 걷지도 못하잖아, 지금, 응? | Nhìn này, đến đi cũng không đi được. |
아니지, 이 양반아, 여기 봐 | Không phải, ông bạn ơi. Nhìn đi. |
[성한] 중요한 건 그게 아니야 여기 보라고, 배, 여기 | Chuyện đó không quan trọng. Nhìn đây này. Nhìn bụng nó đi. |
여기 설핏 비치는 알, 주황색 알 | Nhìn bụng nó đi. Cậu có thấy phần trứng màu cam lấp ló sau vỏ không? |
수놈이야, 이거! | Con này là con đực mà! |
어쨌든 | Sao cũng được. |
이게 뭘 의미하냐면 | Vì sao chuyện này quan trọng? |
[성한] 게딱지에 밥을 세 번 비비냐 | Nó quyết định việc cậu có thể trộn cơm vào vỏ cua để ăn được hai lần hay ba lần. |
- 두 번 비벼 먹느냐인데 - [형근의 한숨] | Nó quyết định việc cậu có thể trộn cơm vào vỏ cua để ăn được hai lần hay ba lần. |
이거는 엄연히 반띵이 아니지 | Nó quyết định việc cậu có thể trộn cơm vào vỏ cua để ăn được hai lần hay ba lần. Chia thế này là không đều rồi. Sung Han à. |
- 성한아 - [성한] 어떻게 생각해? | Sung Han à. Cậu nghĩ sao? |
성한이 돈 없어? 이 건물주 새끼야 | Cậu không có tiền à? Hả tên chủ tòa nhà? |
[정식] 너도 이 새끼야 그거를, 응? | Còn cậu cũng không vừa đâu. |
걷지도 못하는 불쌍한 애를 꼭 먹어야겠냐? | Cậu nỡ ăn con cua tội nghiệp đến đi cũng không đi được sao? |
니네 뭐 하냐? | Các cậu làm gì vậy? |
마금희, 대남전자 | Ma Geum Hui. Điện tử Daenam. |
소송 준비 안 해? | - Không chuẩn bị cho vụ kiện à? - Có chứ. |
할 거야 | - Không chuẩn bị cho vụ kiện à? - Có chứ. |
게장 먹고 | Ăn cua xong đã. |
[성한의 비명] | |
- 지랄하고, 아휴 - [성한] 아씨 | - Bọn điên. - Chết tiệt. |
[형근] 더 줄게, 자 | Để tôi chia thêm cho cậu. |
[성한] 야, 집게는 먹을 게 없잖아 좀 다른 거 줘 | Này, phần chân đâu có bao nhiêu thịt. Cho tôi phần khác đi. |
[서진] 그, 역사에 관심 있는 분들이 꽤 많더라? | Có rất nhiều người quan tâm đến lịch sử. |
[호영] 그러니까요 그래 가지고 제가… | Vâng, nên em thấy… |
- [잔잔한 음악] - 프로그램이랑은 조금 | Nhưng chủ đề này có vẻ không hợp với chương trình mấy nhỉ? |
- 안 어울리는 경향이 있지 않아? - [호영] 씁, 좀 그런가? | Nhưng chủ đề này có vẻ không hợp với chương trình mấy nhỉ? Chắc vậy rồi. |
- [호영] 음 - [작가] 이거는 소개랑 | Đây là phần tổng quát. Họ ra rất nhiều video. |
유튜브 많이 촬영하더라고요 | Đây là phần tổng quát. Họ ra rất nhiều video. |
[서진] 난 요런 분위기가 괜찮을 거 같은데? | Đây là phần tổng quát. Họ ra rất nhiều video. - Tạo ra không khí ổn ghê. - Đúng vậy. |
[호영] 그렇네, 여기 | - Tạo ra không khí ổn ghê. - Đúng vậy. Cái này… |
현우야, 오, 감동인데? | Hyeon U. Dì cảm động quá. Cháu ngầu thật. |
너 좀 멋있다? | Dì cảm động quá. Cháu ngầu thật. |
[여자들의 웃음] | |
[작가] 고마워 | Cảm ơn cháu. |
[스위치 조작음] | |
- [호영의 탄성] - [작가] 어때요? | Chị thấy sao? |
[서진이 감탄하며] 너무 깨끗하다 | Chị thấy sao? - Khang trang quá. - Đẹp thật. |
[호영] 좋다 | - Khang trang quá. - Đẹp thật. |
- [작가] 괜찮죠? - [호영] 네 | - Ổn đúng không? - Ừ. |
- [작가] PD님도 앉아 보세요 - [호영] 네 | - PD, cô ngồi đi. - Vâng. |
- 오, 화면 되게 잘 나온다 - [서진의 웃음] | - Lên hình đẹp quá. - Chị xinh lắm. |
[작가] 너무 이뻐요 | - Lên hình đẹp quá. - Chị xinh lắm. |
[서진] 오랜만이라 어색하다 | Lâu rồi không lên hình nên ngại quá. |
[여자들의 웃음] | Lâu rồi không lên hình nên ngại quá. |
[헛기침] | |
[사락 집는 소리] | |
안녕하세요 | "Xin chào. |
이서진이에요 | Tôi là Lee Seo Jin đây." |
아니야 | Không phải vậy. |
[후 내뱉는 소리] | |
아, 이렇게 떤다고? 베테랑이면서? | Sao chị run vậy? Chị là dân kỳ cựu mà. |
화장실 갔다 와서 하자 | Chị vào nhà vệ sinh một chút. |
[호영] 나올 것도 없어 내가 봤을 때 | Em thấy chị chả còn gì trong người đâu. |
자, 정말로 | Nào. Lần này là thật nhé. |
진짜로 빼박 슛입니다 | Phát trực tiếp thật luôn đây. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
- [버튼 조작음] - 큐 | Bắt đầu. |
안녕하세요 | Xin chào. |
저예요, 네 | Là tôi đây. Vâng, là Lee Seo Jin. |
이서진 | Vâng, là Lee Seo Jin. |
[잔잔한 음악] | |
사람들이 행복을 느끼는 순간은 저마다 다르지만 | Tuy khoảnh khắc cảm nhận hạnh phúc của mỗi người là khác nhau, |
간혹 아주 사소한 것에서 | thi thoảng bạn sẽ tìm thấy hạnh phúc trong những điều nhỏ bé nhất. |
행복을 발견할 때가 있습니다 | thi thoảng bạn sẽ tìm thấy hạnh phúc trong những điều nhỏ bé nhất. |
ID 하늘엽서 님 사연 보내 주셨는데요 | Đây là câu chuyện từ bạn Bưu Thiếp Bầu Trời. |
'저는 원래 개인 방송, 라방' | "Tôi vốn không quan tâm mấy đến những chương trình livestream. |
'이런 거 크게 관심 없었거든요' | "Tôi vốn không quan tâm mấy đến những chương trình livestream. |
'근데 진 DJ 개인 방송으로 복귀하셨다는 소식 듣고' | Nhưng nghe nói DJ Jin trở lại thông qua livestream, |
'자주 들어와요' | tôi liền tích cực theo dõi." |
감사해요 | Cảm ơn bạn. |
'다른 방송은 먹든지 만들든지 막 그러잖아요' | "Các streamer khác thường chỉ ăn uống hoặc làm đồ thủ công. |
'진 DJ, 여기는 뭐랄까?' | Nhưng chương trình của chị thì sao nhỉ? |
'그냥 보이는 라디오 같은 느낌이에요' | Tôi có cảm giác đó là chương trình radio tôi có thể theo dõi. |
'그래서 낯설지 않아서 좋고' | Vì vậy tôi rất vui vì không hề cảm thấy xa lạ |
'라디오 사연처럼 읽어 주시니 친숙하고' | và cách chị đọc các câu chuyện như trên radio cũng rất thân thuộc. |
'친구들한테도' | Tôi cũng đã giới thiệu để bạn bè nghe thử một lần. |
'꼭 한번 들어 보라고 영업도 하고 있으니까' | Tôi cũng đã giới thiệu để bạn bè nghe thử một lần. |
'진 DJ, 앞으로도 따뜻한 목소리' | DJ Jin, hãy để chúng tôi nghe giọng nói ấm áp của chị thường xuyên hơn nhé." |
'자주 들려주세요' | DJ Jin, hãy để chúng tôi nghe giọng nói ấm áp của chị thường xuyên hơn nhé." |
[영상 속 서진] 그럴게요 | Được thôi ạ. |
아, 협찬사 소개도 해 드려야죠 | Tôi xin được giới thiệu nhà bảo trợ của mình nhé. |
서초동 라면집 | Quán Mì Nhà Bà ở phường Seocho. |
조촐한 협찬에 감사드리고요 | Quán Mì Nhà Bà ở phường Seocho. Cảm ơn sự tài trợ khiêm tốn của cô. |
- '조촐한'? - [영상 속 서진] 구독자 여러분 | - "Khiêm tốn"? - Quý khán giả ơi. |
서초동 가시면 꼭 한 번 들러 주세요 | Nếu có ghé phường Seocho chơi, nhất định phải ghé đó thử nhé. |
어, 근데 이러면 이게 협찬이야, 광고야? | Ôi, nghe giống quảng cáo quá nhỉ? |
뭐, 어쨌든 라면 맛은 엄청나니까 | Dù sao thì mì ở đó cũng ngon tuyệt hảo luôn đấy ạ. |
출출하실 때, 지나시는 길에 | Hãy ghé qua nếu đi ngang hoặc thấy đói bụng nhé. |
[영상 속 서진] 저도 직접 먹어 봤는데 | Tôi đã đích thân ăn thử rồi, |
면발이 순삭되는 경험을 경험하실 수 있을 거예요 | mì ngon đến mức bạn sẽ ăn hết trong chớp mắt đấy. |
- 아, 라면집의 정확한 상호명이 - [시원한 탄성] | Chắc là nhiều người trong các bạn muốn biết tên cụ thể của quán mì. |
궁금하신 분들이 많을 거 같은데 | Chắc là nhiều người trong các bạn muốn biết tên cụ thể của quán mì. |
말 그대로 '라면집'이에요 | Mì Nhà Bà chỉ là một quán mì. |
간판에도 '라면집'이라고 쓰여 있고 | Trên biển hiệu cũng chỉ để là quán mì, |
메뉴도 오직 라면만 있어요 | và thực đơn cũng chỉ có món mì. |
근데 여러분, 그거 아시죠? | Nhưng các bạn biết chứ? |
[영상 속 서진] 그런 집이 진정한 맛집이라는 거 | Nhưng các bạn biết chứ? Những quán như vậy mới chính là quán ngon đấy. Làm bài tập và ăn xong hãy xem, Hyeon U à. |
[서진] 숙제 다 하고 봅시다, 현우 밥도 먹고 | Làm bài tập và ăn xong hãy xem, Hyeon U à. |
예쁜 거 입어 | Mẹ mặc quần áo đẹp vào. |
[현우] 옛날에 방송할 때처럼 밝은 거, 예쁜 거 | Giống như hồi xưa ấy ạ. Bộ nào sáng màu và đẹp hơn ấy. |
엄마 그런 거 많잖아 | Mẹ có nhiều bộ như vậy mà. |
엄마 의상이 너무 칙칙하지? | Đồ mẹ mặc u ám quá nhỉ? |
[현우] 응 | Vâng. |
이런 거 | Kiểu như vậy ạ. |
[서진] 어디 | Xem nào. |
[서진의 탄성] | Con lớn rồi này. |
[서진] 다 컸네, 다 컸어 | Con lớn rồi này. |
- [현우의 웃음] - 엄마 스타일도 봐 주고, 응? | Còn lên đồ giúp mẹ nữa. |
[서진의 웃음] | |
- 다 컸어, 강현우 - [탁탁 토닥이는 소리] | Con lớn rồi, Hyeon U à. |
- [함께 웃는다] - [현우] 숨 막혀 | Con không thở được. |
[서진이 웃으며] 밥 먹어, 얼른 | Thôi mau ăn đi. |
[영상 속 서진] 피천득 선생님 '인연'이라는 에세이에 | Trong tiểu luận Nhân duyên của tiên sinh Pi Chun Deuk |
그런 글 있는데요 | có một câu thế này. CƯỜI TRÔNG TỞM THẬT |
- '그리워하는데도' - [차분한 음악] | "Có những mối duyên bạn chỉ gặp một lần trong đời |
'한 번 만나고는 못 만나게 되기도 하고' | "Có những mối duyên bạn chỉ gặp một lần trong đời dù nhớ nhung đến đâu. |
- [무거운 효과음] - '일생을 못 잊으면서도' | Và có những mối duyên bạn không thể nào quên |
'아니 만나고 살기도 한다' | Và có những mối duyên bạn không thể nào quên nhưng lại chọn không gặp lại." |
- [휴대전화 진동음] - [TV 소리] | |
아이씨 | Ôi trời. |
[휴대전화 조작음] | |
[성한] 이 새끼 잡을까? | Nên bắt đứa này không? |
야, 이 새끼 잡자 | Này, bắt đứa khốn này lại đi. |
누에고치야? | Cậu là con tằm à? |
고대로 자면 되겠네, 처자 | Quấn chăn vậy thì ngủ đi chứ. |
[성한] 사무장님 | Trưởng phòng Jang. |
[형근] 아, 왜? 밉상 변호사야 | Sao hả, tên luật sư đáng ghét kia? |
이 새끼 잡아야 될 거 같아요 | Chắc là phải tóm đứa này thôi. |
악플이 도를 넘었다고 봐요, 나는 | Những bình luận ác ý này đã đi quá giới hạn rồi. |
'어차피막살', 그 개새… | Cậu đang nói về tên ĐờiLuônTệ, |
[형근] 확 쥐여 터져 가지고 접시 물에 코 박을 | cái đứa khốn kiếp đáng bị cho một trận rồi nhấn đầu vào nước cho tỉnh ra nhỉ? |
그, 그, 정신 차릴 그 새끼? | rồi nhấn đầu vào nước cho tỉnh ra nhỉ? |
응, 보셨군요 | Vậy là cậu cũng thấy rồi. |
씁, 근데 왜 나는 기분이 기분이 안 좋아지지? | Mà sao tâm trạng của tôi tệ đi vậy nhỉ? |
내일 얘기해 보자 니가 왜 기분이 안 좋아지는지 | Để mai đi. Để mai rồi bàn về lý do tâm trạng cậu tệ đi. |
[형근] 잘 자 | - Chúc ngủ ngon. - Này. |
- [통화 종료음] - [성한] 야 | - Chúc ngủ ngon. - Này. |
아, 나 기분이 안 좋아 | Tôi thấy không vui. |
[익살스러운 음악] | |
왜 안 좋지? 기분 안 좋아 | Sao lại thế nhỉ? Không vui đâu. |
어어 | |
이 새끼 나한테 욕한 거야? | Bộ hắn chửi tôi hay gì? |
재산 분할에서 힘 많이 빼실 텐데 | Việc phân chia tài sản sẽ tốn nhiều công sức đấy. |
대략 하한선은 좀 생각해 보시고… | Bà đã nghĩ về ngưỡng tối thiểu chưa? |
괜찮아요? | Cậu không sao chứ? |
네? | Sao cơ? |
혼자서 쫄리지 않냐고요 | Vào một mình mà không sợ à? |
저쪽 변호인단은 여섯 명이던데 | Bên kia có tận sáu luật sư đấy. |
[성한] 뭐, 하나보다 여섯이 세긴 하겠죠 | Đúng là sáu vẫn mạnh hơn một. |
전략은 정했어요? | Cậu có chiến lược nào chưa? |
전략이요? | Chiến lược ư? |
- 씁 - [펜 달칵이는 소리] | |
6 대 1에 대처하는 전략… | Chiến lược để sáu chọi một… |
베토벤이요 | Beethoven. |
[휴대전화 조작음] | |
[성한] 베토벤 | Chiến lược của tôi |
'피아노 협주곡' | sẽ như bản Hòa Tấu Piano Số 3 |
'3번' 같은 전략이라고 할까요? | của Beethoven vậy. |
[비장한 음악이 흐른다] | BEETHOVEN: HÒA TẤU PIANO SỐ 3 |
귀에 익네요 | Nghe quen đấy. |
[성한] 씁, 일화가 있는데요 | Có một câu chuyện phía sau. |
- 베토벤이 이 곡 초연했을 때 - [작아지는 음악 소리] | Khi bản nhạc này được biểu diễn lần đầu tiên, |
악보가 미완성이었대요 | Beethoven vẫn chưa hoàn thiện nhạc phổ. |
보통 그때는 | Khi đó, phải diễn thử ít nhất hai lần trước khi diễn thật. |
공연 전에 리허설을 두 번 정도는 하는데요, 적어도 | Khi đó, phải diễn thử ít nhất hai lần trước khi diễn thật. |
베토벤 이 양반은 악보도 미완성이면서 | Nhưng Beethoven không chỉ chưa hoàn thành nhạc phổ |
씁, 그날 오전 8시엔가? | mà còn diễn tập đúng một lần lúc 8:00 sáng ngày công diễn. |
리허설 딱 한 번 | mà còn diễn tập đúng một lần lúc 8:00 sáng ngày công diễn. |
더 불안한 건요 | Chuyện còn tệ hơn nữa cơ. |
그때 제일 잘하는 오케스트라가 같이 하기로 했는데 | Bản nhạc lẽ ra sẽ được biểu diễn cùng dàn nhạc giỏi nhất. |
하이든 있잖아요 | Bản nhạc lẽ ra sẽ được biểu diễn cùng dàn nhạc giỏi nhất. Nhưng Haydn đã phá. |
하이든이 그 팀을 데려가 버린 거예요 | Ông ta đã cướp hết các nhạc công. |
왜냐면 '천지 창조'도 그날 같이 공연했거든요 | Vì hôm đó cũng là ngày ông ta biểu diễn bản nhạc Sáng Thế. |
뭐, 6 대 1 | Sáu chọi một. |
베토벤만큼은 아니더라도 | Tuy không đến nỗi như Beethoven, |
저도 뭐, 많이 걱정되고 긴장됩니다, 근데 | tôi vẫn rất lo lắng và hồi hộp. Tuy nhiên, |
한번 잘해 봐야죠 | tôi sẽ cố hết sức. |
그 공연, 베토벤은 | Buổi công diễn đó của Beethoven |
어떻게 됐나요? | đã kết thúc thế nào vậy? |
[살짝 웃는다] | đã kết thúc thế nào vậy? À… |
성공적으로 마쳤습니다 | Nó đã kết thúc thành công tốt đẹp. |
그렇군요 | Ra vậy. |
[창진] 변호인단 말이야 | Về các luật sư của bố ấy mà. |
[영주] 네 | Vâng. |
니가 만나서 밥도 멕이고 술도 좀 멕이고 | Con nên gặp rồi mời họ ăn cơm, uống rượu. |
필요한 거 없나 들여다보고 | Tìm hiểu xem họ cần gì. |
[창진] 내가 하는 말들 | Sắp xếp lại lời bố nói |
알아듣게끔 워싱해서 전하고 | rồi đi truyền đạt lại sao cho họ hiểu được. |
제가요? | Con ấy ạ? |
정말 미꾸라지면 더 곤란해지시지 않을까요? | Nếu con là con sâu làm rầu nồi canh, không phải bố sẽ càng bất lợi hơn sao? |
[의미심장한 음악] | |
[창진] 내가 일전에 그랬지? | Bố đã bảo con rồi mà. |
넌 뭐랄까 | Con là người thế nào nhỉ? |
노골적이라고 | Vô cùng trơ trẽn. |
[창진의 한숨] | |
적임자야 | Là người phù hợp nhất. |
마금희 여사 | Ma Geum Hui sẽ làm bung bét hết những gì bà ta chịu đựng thời gian qua. |
그동안 참았던 거 다 퍼부을 거 아니냐 | Ma Geum Hui sẽ làm bung bét hết những gì bà ta chịu đựng thời gian qua. |
예를 들면 | Ví dụ, |
여자 문제라든가 | vấn đề với phụ nữ của bố. |
그런 거 변호사들한테 맞네, 틀리네 | Để thay mặt bố đi gặp các luật sư và bàn về những chuyện nên và không nên, |
말 실어 나르는 덴 니가 적임자야 | con là người thích hợp nhất. |
두 번째는, 신성한이잖니 | Thứ hai là, đối thủ là Shin Sung Han mà. |
흥정은 붙이고 싸움은 말리라는 말 | Con đã nghe câu "Mặc cả thì vun vào, đấu đá thì can ngăn" chưa? |
들어 봤니? | "Mặc cả thì vun vào, đấu đá thì can ngăn" chưa? |
신성한이랑 저 | Ý bố là con với Shin Sung Han |
싸움이 아니라 흥정이라는 말씀이세요? | đừng đấu đá mà hãy mặc cả sao ạ? |
[창진이 웃으며] 거봐 | Thấy chưa? |
넌 말귀 알아듣는 덴 재능이 있어 | Con đúng là nói ít hiểu nhiều. |
그래, 흥정이야 | Đúng vậy. Con phải biết mặc cả. |
'안 산다', '못 판다'는 없어 | Phải thỏa thuận cho bằng được. |
값을 잘 받아 내는 거 | Nhưng con phải trả cái giá thật hời. |
그거 하는 거야 | Đó là thứ bố muốn. |
할 수 있겠니? | Con làm được chứ? |
저 뭐 주실 거예요, 아버님? | Bố sẽ cho con thứ gì? |
[호쾌한 웃음] | |
넌 정말 예상값에서 벗어나지를 않아 | Con đúng là quá dễ đoán rồi. |
[창진의 웃음] | Con đúng là quá dễ đoán rồi. |
뭘 갖고 싶은데? | Con muốn gì? |
기영이한테 줄 지분 | Số cổ phần bố định cho Gi Yeong, |
저 주세요 | hãy chuyển cho con. |
[한숨] | |
니 몫을 갖고 싶은 거냐? 아니면 | Con muốn tranh phần mình, |
기영이 손발을 자르고 싶은 거냐? | hay là muốn trói buộc Gi Yeong? |
[영주] 하율이 | hay là muốn trói buộc Gi Yeong? Là vì Ha Yul. |
하율이를 지키고 싶다는 마음이에요 | Con đều vì muốn bảo vệ Ha Yul. |
[창진의 생각하는 숨소리] | |
하율이 몫을 주는 걸로 하자, 어떠냐? | Vậy thì bố sẽ chuyển phần đó cho Ha Yul. Con thấy sao? |
감사합니다 | Cảm ơn bố. |
[창진] 대신 | Đổi lại, |
흥정 망치면 어쩔 거냐? | nếu thỏa thuận thất bại thì sao? |
넌 뭘 걸 거냐? | Con định lấy gì trả giá? |
[웃음] | |
영주야 | Yeong Ju à. |
그게 니 포지션이야 | Đó là vị trí của con đấy. |
흥정할 뭣도 없는 지금 너 | Con không có gì để đem ra trả giá cả. |
만약 흥정을 망치면 | Nếu thỏa thuận thất bại, |
니 포지션에 맞게 사는 거다 | con sẽ phải về sống đúng với vị trí của mình. |
이해되니? | Con hiểu rồi chứ? |
네 | Vâng. |
[옅은 웃음] | |
충분히 이해됐어요 | Con đã hiểu rõ rồi ạ. |
[기영] 아저씨 저 간식 먹고 갈래요 | Chú ơi, cháu muốn ăn chút đồ ăn vặt. |
지금? | - Bây giờ à? - Cháu sẽ ăn nhanh thôi. |
금방 먹어요 | - Bây giờ à? - Cháu sẽ ăn nhanh thôi. |
저기 세워 주세요 | Chú dừng xe đi. |
[애잔한 음악] | |
[후루룩 먹는 소리] | |
[성한이 작게] 야 | Này. |
'어차피막살' 다 지웠더라 | Bình luận của ĐờiLuônTệ bị xóa cả rồi. |
[작게] 방 PD가 지운 거 같던데? | Có vẻ là do PD Bang xóa. |
그 새끼 잡아야 되거든 또 기어 나온다, 백 퍼 | Chúng ta phải tóm tên đó chứ. Chắc chắn nó sẽ trở lại. |
[준] 왜? 뭔데요? 뭔데요? | Sao thế? Chuyện gì vậy? |
그, 대남전자 부지 말이에요, 가평 | Mảnh đất do Daenam sở hữu ở Gapyeong ấy. |
[형근] 아, 거기 ITX 들어가면서 땅값이 어마어마하던데? | Từ khi có kế hoạch xây ITX ở đó, giá đất tăng chóng mặt. |
아, '어차피막살'이 ITX랑 관련된… | Vậy là ĐờiLuônTệ có liên quan đến ITX… |
[준의 당황한 소리] | |
[준] 왜, 왜? | |
[성한] 그 부지가 6만 평인데 | Bí mật. Mảnh đất đó rộng khoảng 60.000 pyeong, |
마금희 씨 아버지 소유였단 말이에요 | và do bố bà Ma Geum Hui sở hữu trước đó. |
서 회장 초창기 때 | Nhưng Chủ tịch Seo đã cưới bà Ma |
딸 결혼시키면서 그 부지를 같이 넘겨준 거지 | và được chuyển nhượng mảnh đất đó. |
[준] 응, 1980년대 땅값이 | Vào những năm 1980 thì giá đất chỉ có 130 won. |
130원? 그럼 얼마 정도일까요? | Vào những năm 1980 thì giá đất chỉ có 130 won. Vậy là bao nhiêu nhỉ? |
- 헐값, 헐값 - [준] 아… | Rẻ thối ra. |
[형근] 땅값 오른 것만 해도 | Việc giá đất tăng cũng có thể coi là đóng góp của bà Ma cho công ty mà nhỉ? |
마금희 씨 기업 기여도 쳐줘야 되는 거 아니야? | Việc giá đất tăng cũng có thể coi là đóng góp của bà Ma cho công ty mà nhỉ? |
아니, 뭐, 그 땅은 뭐 마금희 씨가 올렸나? | Không lẽ giá đất tăng là do bà ấy làm à? |
어쩌다 보니까 부동산 쇳복 터진 거지 | Không lẽ giá đất tăng là do bà ấy làm à? Chẳng qua là ăn may về bất động sản thôi. |
아이, 그런 걸로 기여도 운운하면 재판장님 썽내십니다 | Nếu coi đó là đóng góp thì thẩm phán sẽ nổi giận đấy. |
근데 요즘엔 가사 양육도 기여도 많이 인정해 주잖아요 | Nhưng dạo này việc nội trợ cũng hay được coi là đóng góp mà. |
[성한] 아이, 아마 그쪽에선 | Chắc là bên đó đang đào bới lịch sử sinh hoạt phí của thân chủ bên ta rồi. |
우리 원고 그, 경제생활 내역도 탈탈 털고 있을 거고 | Chắc là bên đó đang đào bới lịch sử sinh hoạt phí của thân chủ bên ta rồi. |
하와이, 하와이 체류하는 것도 | Chắc là bên đó đang đào bới lịch sử sinh hoạt phí của thân chủ bên ta rồi. Việc bà ấy sống ở Hawaii cũng vậy. |
어떻게든 막 이렇게 잡아내 가지고 | Họ sẽ tìm cách bắt lỗi bằng mọi giá. |
막 흠집 낼 거고 | Họ sẽ tìm cách bắt lỗi bằng mọi giá. |
한 푼도 못 받아 내는 건 아니죠? | Sẽ không đến nỗi trắng tay đâu nhỉ? |
[성한의 한숨] | Có lẽ sẽ không được như những gì bà ấy muốn đâu. |
원고가 원하는 만큼은 택도 없을 거 같은데 | Có lẽ sẽ không được như những gì bà ấy muốn đâu. |
- 씁, 아, 뭘로 걸지? - [툭툭 치는 소리] | Dùng gì để cược đây nhỉ? |
원고가 얼마나 원하는데요? | Bà ấy muốn bao nhiêu? |
- 1년 내내 부지 월세도 못 냈어요 - [차분한 음악] | Ông ta không thể trả tiền thuê đất suốt một năm. |
[금희] 내 아버지는 독촉 한 번 안 하셨고 | Bố tôi cũng không thúc giục. |
서 회장이 회사 경영은 열심히 했어요, 인정 | Tôi công nhận là Chủ tịch Seo điều hành công ty rất tốt. |
우리 아버지가 그런 거에 반하셔서 결혼시켰으니까 | Đó là lý do bố tôi ưng thuận và để ông ta cưới tôi. |
나도 뭐, 그때는 | Tôi cũng thừa nhận. |
그 사람 좋아했던 거 맞아요 | Khi đó tôi cũng có cảm tình với ông ta. |
그 땅을 기반으로 크게 일어났다는 말씀이시죠? | Ý bà là ông ấy phất lên nhờ mảnh đất đó? |
한참 후에야 금값 됐지만 어쨌든 그 땅 덕분에 | Cũng mất khá lâu giá đất mới tăng, nhưng nhờ mảnh đất đó, Daenam mới có ngày hôm nay. |
지금의 대남전자 부지도 있는 거니까 | nhưng nhờ mảnh đất đó, Daenam mới có ngày hôm nay. |
나도 대남전자 지분 가져올 기여는 한 거 아니에요? | Không phải tôi cũng nên có cổ phần của Điện Tử Daenam sao? |
[금희] 한 20%는 내 몫 같아서 | Phần của tôi cũng khoảng 20 phần trăm đấy. |
[준] 아유, 오버다 | Nhiều quá rồi. |
원고님 워라밸 버짓이 너무 크신데? | Tham vọng của bà ấy lớn quá đấy. |
[성한] 근데 | Nhưng mà… |
이게 이혼을 하자는 건지 | Tôi không biết bà ấy muốn ly hôn, |
회사를 야금야금하자는 건지 | hay là muốn dần thâu tóm công ty nữa. |
도무지 서브텍스트가 안 읽혀 | Tôi không đọc được ẩn ý trong lời nói. |
[형근] 재벌들 마인드는 우리랑 시작점이 달라 | Tiêu chuẩn của giới tài phiệt khác với chúng ta. |
[성한의 한숨] | |
[영주] 여기 채광 좋다고 하셨죠? | Anh thích văn phòng ngập nắng mà. |
박 변호사님 룸, 여기 하세요 | Luật sư Park, anh chuyển đến đây đi. |
사직을 하게 됐어요 | Tôi sẽ từ chức. |
[영주의 숨 들이켜는 소리] | |
어머님이 굳이 이혼을 하시겠다고 하니 | Mẹ chồng tôi muốn ly hôn, |
집안이 비상이에요 | nên gia đình tôi đang gặp khủng hoảng. |
난 무슨 죄로 시아버님 대변인 노릇을 해야 되나 몰라요 | GIÁM ĐỐC JIN YEONG JU Tôi không hiểu mình có tội gì mà phải làm người phát ngôn cho bố chồng. |
[탁 짚는 소리] | |
방 비우면 뭐, 여기 사용하시든지 | Sau khi tôi từ chức, anh cứ tùy ý sử dụng chỗ này. |
[유석] 금화 두고 진영로펌에서 변호인단 꾸리셨을 때부터 | Tôi đã đoán được ít nhiều khi ông ta thuê Hãng Luật Jinyeong thay vì Keumhwa. |
예상은 뭐 | Tôi đã đoán được ít nhiều khi ông ta thuê Hãng Luật Jinyeong thay vì Keumhwa. |
씁, 그나저나 | Dù sao thì… |
변호인단 그렇게 꾸리시는 바람에 금화는 졸이 됐고 | Ông ta lựa chọn đoàn luật sư đó là biến Keumhwa thành con tốt thí rồi. |
바람막이해 주시던 진영주 이사님께서 | Ngay cả người che gió chắn mưa cho tôi là cô đây cũng từ chức, |
퇴직하시는 바람에 | Ngay cả người che gió chắn mưa cho tôi là cô đây cũng từ chức, |
나는 졸의 졸이 될 테고 | tôi sẽ trở thành con tốt của con tốt. |
[긴장되는 음악] | |
큰일 났네 [웃음] | Nguy to rồi đây. |
[영주] 겸손한 말씀 부담스럽다 | Anh khiêm tốn quá làm tôi thấy áp lực đấy. |
제가 바람막이라니요? 박 변호사님 실력이시지 | Tôi có che gió chắn mưa gì đâu. Đều là nhờ thực lực của anh mà. |
바람막이해 드릴 이유도 없고 | Tôi không có lý do gì để làm việc đó, |
바람 막을 힘도 없고 | cũng không có đủ quyền lực đâu. |
[헛웃음] | |
[유석] 아니 | Cô thật sự nghĩ vậy sao? |
정말 그렇게 생각하세요? | Cô thật sự nghĩ vậy sao? |
서 회장님이 그러시더라고요 | Chủ tịch Seo đã nói rằng |
이 정도가 딱 진영주 포지션이라고 | đây mới là vị trí đúng của tôi. |
제 코가 석 자 됐어요 | Tôi nên tự che chắn cho mình thôi. |
저야말로 아주 큰 일 났습니다 | Người nguy to là tôi mới phải. |
[웃음] | |
[영주의 웃음] | |
[한숨] | |
[새소리] | |
[후후 부는 소리] | |
[호영] 차 이쁘다 | Xe anh đẹp quá. |
[정식] 아, PD님이 더 아름다우시죠 [웃음] | Đẹp sao bằng cô được. |
[호영] 그런 드립 하지 마시라니까 | Đã bảo đừng nói mấy câu đó mà. |
이것도 X? | Câu này cũng tệ ư? |
[호영] 삐! | |
[정식] 아, 저기요 | Khoan đã! |
씁, 그, 게스트가 한번 나올 때가 된 거 같아 갖고 | Hình như tới lúc có khách mời rồi. |
'그이서' 말이에요 | Thì chương trình của các cô đấy. |
'그래요, 이서진이에요' | Vâng, Lee Seo Jin Đây. |
[호영] '그래요, 이서진입니다' | Vâng, Lee Seo Jin Đây Ạ. |
'입니다' | "Đây ạ". |
'입니다' | "Đây ạ". |
[피식한다] | |
그래요 | Vâng. |
너예요 | Là cô. |
[정식의 웃음] | Cô là giỏi nhất. |
[정식] 너 음청 잘났어요 | Cô là giỏi nhất. |
아유, 이뻐 | Ôi, xinh quá. |
아유, 이뻐 | Xinh quá đi. |
이쁘다, 너나 | Xinh quá. Cả mày… |
나나 | và tao. |
[새소리] | |
[호영] 반응이 꽤 있어요 | Phản ứng rất tốt. |
[서진] 다 우리 방호영이 덕분이야 | Đều là nhờ Bang Ho Yeong nhà ta đấy. |
[함께 웃는다] | Đều là nhờ Bang Ho Yeong nhà ta đấy. |
[호영] 방송국 접고 본격적으로 해 볼까 봐 | Chắc em sẽ nghỉ việc và chuyên tâm cho chương trình này mất. |
광고 또 들어왔어요, 콜라겐 | Chúng ta lại nhận được lời mời quảng cáo collagen đấy. |
[서진] 진짜? | Thật sao? |
요즘 연락이 와요 | Dạo này em hay nhận được liên lạc từ các nghệ sĩ từng hợp tác với chúng ta. |
우리 같이 방송했던 배우, 가수, 개그맨 | Dạo này em hay nhận được liên lạc từ các nghệ sĩ từng hợp tác với chúng ta. |
세상이 아주 쉣은 아닌 거 같아요, 선배님 | Thế gian không tồi tệ đến vậy đâu, tiền bối. |
이서진의 개인 방송 응원한다면서 | Họ đều ủng hộ livestream của chị |
게스트 출연 줄 섰어요 | Họ đều ủng hộ livestream của chị và muốn được làm khách mời đấy. |
다들 고맙다 | Chị thấy biết ơn tất cả. |
[잔잔한 음악] | |
선배님 | Tiền bối. |
지금 저 하늘은 | Bầu trời của ngày hôm nay |
[호영] 애국가에도 나오는 가을 하늘 | là bầu trời thu trong Quốc ca đấy. |
땅도 좋은데, 가끔은 하늘도 | Chị có thể cúi đầu, nhưng thi thoảng |
좀 보세요 | hãy ngước lên nhìn bầu trời. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | Cậu vẫn ăn uống tốt chứ? |
평소에 식사는 잘 챙겨 드세요? | Cậu vẫn ăn uống tốt chứ? |
[성한] 그럼요 | Tất nhiên rồi. |
[금희] 집에선 햄, 즉석 밥 단골집은 라면집 | Ở nhà thì ăn thịt nguội với cơm ăn liền. Ra ngoài thì ăn mì chứ gì? |
좋은 것도 먹어야 돼요 | Cậu phải ăn đồ bổ dưỡng đi. |
나중에 훅 갑니다 | Tôi sẽ đột ngột đến kiểm tra đấy. |
제 단골집은 어떻게… | Sao bà biết quán tôi hay đến ăn? |
기영이가 걱정하더라고요 | Gi Yeong lo lắng cho cậu lắm. |
[멋쩍은 웃음] | |
[금희] 먹어요 | Cậu ăn đi. |
- 예 - [금희] 먹어요 | Vâng. Ăn đi nào. |
[분위기 있는 음악이 흐른다] | |
실은 | Thật ra, |
보여 드리고 싶은 게 있어서 식사하자고 했어요 | tôi có thứ muốn cho cậu xem nên mới hẹn gặp. |
[금희] 자 | Đây. |
그리고 | Và còn… |
이거 | cái này. |
[의미심장한 음악] | 1. CHOI HYE YEONG, ĐẠI HỌC MYEONGHWA GẶP Ở BUỔI DIỄN THUYẾT |
서 회장 만났던 여자들 수습한 | Tôi đã ghi chép lại lịch sử cách tôi xử lý |
히스토리라고 해야 되나? | các nhân tình của Chủ tịch Seo. |
아니, 94년부터면 이게 | Khoan, nếu là từ năm 1994 thì… Chuyện này đã kéo dài mấy chục năm rồi sao? |
도대체 몇십 년을 정리하신… | Chuyện này đã kéo dài mấy chục năm rồi sao? |
이혼하려고 정리해 둔 건 아니에요 오해하지 말아요 | Tôi không ghi chép lại để nộp đơn ly hôn. Đừng hiểu nhầm. |
아니, 그럼 왜 이렇게까지… | - Vậy sao bà lại phải… - Những người phụ nữ đó |
[금희] 그 여자들 돈을 달라고 하면 돈을 줬어요 | - Vậy sao bà lại phải… - Những người phụ nữ đó muốn tiền, nên tôi đã cho họ. |
돈 떨어지면 다시 연락을 해 와 | Tiêu hết tiền là họ lại liên lạc. |
2년이 지나서 유산한 진단서를 갖고 오질 않나 | Có người còn đem cả giấy chẩn đoán sảy thai từ tận hai năm trước tới. |
골치 아팠죠 | Đau đầu thật nhỉ? |
그다음엔 차 달라, 집 달라 | Sau đó họ đòi mua xe hoặc mua nhà. |
스물셋 된 애는 | Tôi còn trả cả chi phí du học |
유학비도 내줬어요 | cho một con bé 23 tuổi. |
거기 학비 보낸 내역 있을 거예요 | Trong đó hẳn vẫn còn lịch sử nộp tiền học. |
다시는 손 내밀지 말라고 각서 받고 공증받고 | Tôi bắt họ ký cam kết không dây dưa nữa và đem đi công chứng. |
[헛웃음] | |
그 험한 걸 수십 년을 | Mấy chục năm địa ngục đó… |
도움이 될까요? | sẽ có ích chứ? |
[한숨 쉬며] 이 정도면 저 아니라 | Chừng này thì không cần đến tôi, |
로스쿨 갓 졸업한 변호사도 승소할 수 있을 거 같은데요 | ngay cả người mới tốt nghiệp trường luật cũng có thể thắng kiện. |
그만 일어날까요? | Ta đi thôi nhỉ? |
저기, 여사님 | Phu nhân này. |
[금희] 네 | Vâng? |
[성한] 제가 두 가지가 궁금한데요 | Tôi có hai câu hỏi. |
왜 지금인가요? | Sao lại là bây giờ? |
한 가지는? | Câu còn lại là gì? |
왜 저인가요? | Sao lại là tôi? |
차일피일하다가 늙고 두렵고 | Vì mãi chần chừ nên tôi đã già đi và lo sợ. |
그래서 지금이고요 | Nên mới phải là bây giờ. |
[금희] 끝까지 달려 줄 엔진 있는 변호사가 | Và tôi cần một luật sư đủ động lực để có thể đi đến cùng. |
글쎄 | Không biết nữa… |
난 신성한 변호사밖에 없다는 생각이 들어서 | Tôi nghĩ mình không còn lựa chọn nào ngoài cậu. |
[차분한 음악] | |
개인사만큼 성능 좋은 엔진이 또 있나요? | Còn động lực nào tốt hơn ẩn tình cá nhân chứ? |
많이 받아 주세요, 나 | Cứ đòi nhiều nhất có thể giúp tôi. |
돈 필요해요 | Tôi cần tiền. |
50%부터 시작해 보시죠 | Hãy bắt đầu với 50 phần trăm đi. |
말만 들어도 기분이 좋네요 | Mới nghe vậy thôi mà tâm trạng đã tốt lên rồi. |
[형근] 음! 총각김치 | Kimchi củ cải? Cảm ơn cô. |
고맙습니다 | Kimchi củ cải? Cảm ơn cô. |
'좋아요', '구독' 당첨자예요 | Nhờ bấm thích và đăng ký đấy ạ. |
[소연] '그래요, 이서진입니다' | Vâng, Lee Seo Jin Đây Ạ. |
'좋아요', '구독' 댓글 이벤트 중이거든요 | Sự kiện cho người bấm thích, bình luận và đăng ký. |
- 혹시 보셨어요? - [손님1] 아니요 | - Các vị xem chưa? - Chưa. |
[소연의 탄식] 재밌어요 꼭 보세요 | Hay lắm đấy. Nhớ xem nhé. |
지금도 가능합니다 | Giờ xem luôn cũng được. Nếu để lại bình luận cổ vũ, |
응원의 댓글까지 남겨 주신다면 | Nếu để lại bình luận cổ vũ, |
- 지금 드시는 이 라면 공짜 - [손님1] 어? | Nếu để lại bình luận cổ vũ, bát mì các vị đang ăn sẽ được miễn phí. |
- [작게] 우리 이거 쓸까? - [발랄한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[소연] 여기 '좋아요'부터 누르시고 | Nhấn "thích" ở đây trước. |
'구독' | Đăng ký kênh. |
- 댓글 - [손님1의 탄성] | Và bình luận. |
- 감사합니다 - [손님2] 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn chị. |
[손님1] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[형근] 예 | Vâng. |
저, 주, 주말에 | Cô muốn đi vườn thực vật cuối tuần này không? |
수목원 가실래요? | Cô muốn đi vườn thực vật cuối tuần này không? |
어, 수목원 좋죠 | Vườn thực vật à? Hay đấy. |
[형근] 차 막히려나? | Liệu có tắc đường không nhỉ? |
[소연의 웃음] | |
[소연] 막히면 막히는 대로 둘이 이렇게… | Tắc đường thì có thể làm việc khác để chờ. |
그냥 영화 볼까요? | Hay là đi xem phim nhé? |
아, 영화는 우리 다 봐 가지고 | Chúng ta xem hết phim rồi mà. |
뭐, 새로운 거 재밌는 거 나왔어요? | Có phim gì hay mới ra không? |
[형근] 아, 다 봤구나 | À, ra là xem hết rồi. |
아, 거기 쇼핑몰 새로 생겼다던데 거기 갈까요? | Nghe nói có trung tâm thương mại mới mở. Hay ta đi chỗ đó nhé? |
예, 뭐, 예, 거기도 좋고 | Vâng. Vậy cũng tốt. Vâng. |
[형근] 예 | Vâng. |
- [어색한 웃음] - 예 | Vâng. |
그냥 과수원, 아니, 수목원 아까 가, 그냥… | Đi vườn trái cây… À không, vườn thực vật đi. |
과, 아니, 수목원, 예 | Vườn trái… À, thực vật. Vâng. |
[소연의 시원한 숨소리] | Chỉ cần được ở riêng với anh Hyeong Geun là vui rồi. |
[소연] 아니, 형근 씨랑 둘이만 있어도 좋은데 | Chỉ cần được ở riêng với anh Hyeong Geun là vui rồi. |
왜 자꾸 어딜 가자고 하고 뭘 하자고 하고 | Sao anh ấy cứ rủ đi chỗ này chỗ kia thế nhỉ? |
그러는지 몰라, 응? | Không hiểu sao. Mệt chết đi được. |
기운 딸려 죽겠구먼 | Không hiểu sao. Mệt chết đi được. |
데이트 프로그램 어렵지 | Lên kế hoạch hẹn hò khó lắm. |
같이 운동을 해요, 등산 | Thử rủ anh ấy vận động đi. Leo núi ấy. |
땀 나는데 | Toát mồ hôi lắm. |
흉하잖아요 | Trông tôi sẽ xấu. |
캠핑, 세 친구 캠핑 자주 가잖아요 | Cắm trại. Ba người họ hay đi cắm trại mà. |
[서진] 어, 캠핑 좋네 | Ừ, cắm trại hay đấy. |
야외니까 답답하지 않고 땀도 안 나고 | Hoạt động ngoài trời nên không ngột ngạt, cũng không toát mồ hôi. |
던져 보자, 좋아할 거 같다 | Cô hỏi thử đi. Chắc anh ấy sẽ thích đấy. |
캠핑? | Cắm trại? |
- [소연] 저는 캠핑이 좋아요 - [재촉하는 소리] | Tôi thích đi cắm trại. |
- [형근] 응? 응? - [성한] 응 | |
[형근] 응 | |
뭘 고민해야 되는 건데? | Vậy thì có gì để cậu lo? |
캠핑은 부끄럽잖아 | Đi cắm trại thì xấu hổ lắm. |
잠깐만 | Khoan đã. |
내가 이해가 안 돼서 그러는데 뭐가 부끄러워? | Tôi đang không hiểu lắm. Sao cậu lại xấu hổ? |
도대체 어느, 어느 포인트가 부끄럽다는 거야? | Rốt cuộc là cậu xấu hổ ở khúc nào vậy? |
아, 캠핑 좋지 | Cắm trại cũng vui thật. |
- 고기도 구워 먹고 - [정식] 응 | Cắm trại cũng vui thật. Bọn tôi có thể nướng thịt, pha cà phê, |
[형근] 커피도 내려 마시고 라면도 끓여 주고 | Bọn tôi có thể nướng thịt, pha cà phê, và ăn cả mì nữa. |
라, 라면은 아니고 | Đừng ăn mì. |
어, 라면은 아니고 | À, không ăn mì. |
아니, 라면, 커피 이런 거 말고 | Bỏ qua mấy vụ mì với cà phê đi. |
그러니까 어느 지점이 왜 부끄럽냐고 | Bỏ qua mấy vụ mì với cà phê đi. Rốt cuộc là tại sao cậu xấu hổ khi đi cắm trại? |
텐트를 | Vì tôi không biết |
두 개를 쳐야 되는지 하나를 쳐야 되는지… | phải dựng hai cái lều hay một cái. |
- [익살스러운 음악] - [정식의 씁 들이켜는 소리] | |
[정식의 고민하는 소리] | Một cái chứ. |
[성한] 하나지 | Một cái chứ. - Hai cái đi. - Kiểu gì họ chả dùng một. |
- [정식] 두 개지 - [성한] 어차피 하나거든? | - Hai cái đi. - Kiểu gì họ chả dùng một. |
어차피 하나여도 시작은 두 개 쳐야지 | Đúng, nhưng ban đầu phải mắc hai cái. |
[성한] 야, 야 텐트 하나 치는 데도 졸라 빡센데 | Này, cậu đó. Dựng một cái lều đã mệt muốn xỉu rồi. |
그거를 뭐, 쳤다 접었다가 장난해? | Vậy mà còn dựng thêm cái nữa nhưng không dùng đến à? |
텐트가 뭐, 우산이냐? | - Dựng lều chứ có phải bật ô đâu. - Này. |
야, 야, 형근이는 | - Dựng lều chứ có phải bật ô đâu. - Này. Hyeong Geun là kiểu học thức đàng hoàng. |
그냥 딱, 딱 선비 스타일이야 | Hyeong Geun là kiểu học thức đàng hoàng. |
[정식] 너, 니가 아니고 | Chứ có như cậu đâu. |
[한숨 쉬며] 그러니까 | Vậy mới nói. |
나는 뭔데? | - Tôi như thế nào? - Cậu á? |
[정식] 너, 씨… | - Tôi như thế nào? - Cậu á? |
[휴대전화 조작음] | |
[카메라 셔터음] | |
야, 이씨 현상 수배범 나왔다, 이거 | Chà, chụp một phát là có ngay ảnh truy nã. |
야, 이게 니 얼굴이고, 이게 | Nhìn đi, mặt cậu chính là như vậy đó. |
- 이거 보내 줘 - [형근의 헛웃음] | Gửi cho tôi đi. |
[형근] 정했어 | Tôi quyết rồi. |
두 개 치고 하나만 필요한 경우에는 | Tôi sẽ dựng hai lều. Nếu chỉ cần dùng một cái, |
다른 하나는 짐 보관용으로 | - tôi sẽ dùng cái còn lại để chứa đồ. - Đúng đó. |
[정식] 그렇지 | - tôi sẽ dùng cái còn lại để chứa đồ. - Đúng đó. |
- 맞아 - [형근] 응 | - Chí lý. - Hai cậu nực cười thật đấy. |
[성한] 참 물색없다, 아, 물색없어 | - Chí lý. - Hai cậu nực cười thật đấy. Ngớ ngẩn không thể tả. |
결정했어 | - Tôi quyết định rồi. - Quyết rồi thì hạ tay xuống đi. |
[정식] 그래, 결정했으니까 이거 내려 | - Tôi quyết định rồi. - Quyết rồi thì hạ tay xuống đi. |
알았어 | Làm tốt lắm. |
[유석] 발 떼네 | Vậy là cô ta sẽ rút lui. |
진영주 | Jin Yeong Ju, chắc cô… |
너는 | Jin Yeong Ju, chắc cô… |
머리를 쓰겠지? | vẫn đang động não đấy nhỉ? |
너는 대가리를… | Chắc là trong đầu cô… |
굴리겠지? | vẫn đang toan tính gì đó nhỉ? |
[한숨] | |
[서진] 새봄 씨 이번 주 상담 일지 | Cô Sae Bom. Báo cáo tư vấn của tuần này. |
[새봄] 아, 네, 실장님 | Vâng, cảm ơn Trưởng phòng Lee. |
[준] 아, 실장님 업무 속도가 | Chị làm việc nhanh gọn thật đấy. |
[준의 감탄] | |
[형근] 최 변의 세 배 정도? | Chắc phải nhanh gấp ba lần cậu. |
- [서진의 웃음] - [새봄] 열 배 아니에요? | Không phải mười lần ạ? |
[준의 헛기침] | Không phải mười lần ạ? |
[준] 인정 | Công nhận. |
[휴대전화 조작음] | |
[키보드 조작음] | ĐỜILUÔNTỆ: XÓA NHIỀU BÌNH LUẬN THẾ |
[무거운 음악] | SỢ CON MÌNH NHÌN THẤY À? |
[툭 놓는 소리] | |
[서진의 떨리는 숨소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[노크 소리] | |
[호영이 살짝 웃는다] | |
[차 문 열리는 소리] | |
그런 거 많았나 봐 | Chắc là nhiều bình luận tiêu cực lắm. |
삭제한다고 자기가 애썼어 | Cảm ơn em vì đã cố xóa hết đi. |
[호영] 없어요 | Làm gì có. |
아, 그 새끼가 유난이더라고 | Chỉ có đúng một đứa đó thôi. |
정말 너무 집요해서 혹시나 싶었다니까요 | Giọng văn giống nhau quá nên em mới nghĩ "Có khi nào không?" |
현우 아빠인가 싶어서 | Em nghĩ có thể đó là bố Hyeon U. |
현우 운동화를 사 주면서 다짐했었어 | Chị đã tự hứa với mình khi ra ngoài mua giày cho Hyeon U. |
'숨지 말자' | "Đừng trốn tránh, |
'고개 들고 살자' | hãy ngẩng cao đầu mà sống. |
'현우 위해서라도 뻔뻔하게 살자' | Mình phải trơ trẽn hơn để sống vì Hyeon U." |
그게 맞지 | Làm vậy là đúng mà. |
맞는 걸까? | Có đúng thật không? |
선배님 | Tiền bối. |
- [힘겨운 숨소리] - [무거운 음악] | |
내가 고개를 내밀면 현우가 노출돼 | Nếu chị ngẩng cao đầu, Hyeon U sẽ bị chú ý. |
아무 잘못 없는 현우가 다쳐 | Hyeon U vô tội có thể sẽ bị tổn thương. |
나 이 새끼 잡으려고요 | Em sẽ tìm ra nó. |
[서진] 더 시끄러워져 | Làm vậy chỉ thêm ồn ào thôi. |
[호영] 물러나면 조용해져요? | Nếu chị lùi lại thì mọi chuyện êm đẹp sao? |
그래, 조용히 숨만 쉬고 살면 | Nếu chị quay về ở ẩn, |
현우는 안전해요? | Hyeon U sẽ được an toàn sao? |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
[자동차 경적] | |
[호영의 놀란 숨소리] | |
[호영] 그만해요, 선배님 | Chị thôi đi mà, tiền bối. |
[한숨] | |
봐야겠어 | Chị muốn trực tiếp xem. |
어떤 인간인지 봐야 되겠어 | Phải xem đó là loại người gì. |
나도 볼 거야 | Em cũng sẽ xem. |
보자마자 발로 차 버릴 거야 | Vừa gặp là em sẽ cho ăn đạp ngay. |
[호영의 분한 숨소리] | Đúng thật là. |
[호영] 아, 진짜 | Đúng thật là. |
[호영의 속상한 숨소리] | |
[호영의 한숨] | |
[준] 아, 그, 대남전자 가치 평가 사감정 맡기신 거요 | BẤT ĐỘNG SẢN JO JEONG SIK Việc anh yêu cầu định giá công ty Daenam ấy. |
[성한] 예 | Ừ? |
결과 나와서 변호사님 책상 위에 올려 뒀는데, 보셨어요? | Tôi đã đặt kết quả lên bàn anh rồi. Anh đọc qua chưa? |
[준] 아휴 | |
정식 평가 하기에는 규모가 너무 커서 | Công ty đó quá lớn, khó có thể định giá chính thức, |
우선 대략적인 평가 금액이래요 | nên họ đã đưa ra con số ước tính. |
회사 가치가 5조 원 | Nếu giá trị công ty là 5.000 tỷ won, |
서 회장 지분이 15%, 7천5백억 | Chủ tịch Seo sở hữu 15 phần trăm thì tức là 750 tỷ. |
와, 거기서 50%면 얼마야? | Vậy 50 phần trăm là bao nhiêu? |
아이, 50% 던진다고 50% 내놓겠어요? | Đâu phải cứ đòi là sẽ nhận đủ 50 phần trăm. Ông ấy sẽ cố giữ lại bằng mọi giá. |
악착같이 방어하려 그러겠지 | Ông ấy sẽ cố giữ lại bằng mọi giá. |
[준] 아이, 혼자 괜찮으시겠어요? | Anh thật sự sẽ ổn khi làm một mình chứ? |
- 제가 딱, 응? - [성한] 으음 | Tôi có thể tham gia… |
너는 그냥 딱 가만있으세요 | Cậu cứ ở yên đó giùm tôi. |
- 예 - [성한의 힘주는 소리] | Vâng. |
[성한] 아, 저, 뭐야 | À, phải rồi. |
'어차피막살' 그거 어떻게 됐어요? | Vụ ĐờiLuônTệ thế nào rồi? |
실장님 고소하시겠대? | Vụ ĐờiLuônTệ thế nào rồi? - Trưởng phòng Lee sẽ kiện chứ? - Chị ấy nói vậy. |
아이, 뭐, 한다고는 하는데 | - Trưởng phòng Lee sẽ kiện chứ? - Chị ấy nói vậy. |
고소해야 돼, 그거 | - Phải kiện mới được. - Nhưng mà, |
[준] 아이, 근데 그럼 | - Phải kiện mới được. - Nhưng mà, |
실장님이 직접 경찰서 가셔야 되잖아요 | chị ấy phải trực tiếp đến đồn cảnh sát. |
그럼 내용 증명을 보내 | Vậy gửi thư cảnh cáo đi. |
'고소하겠다', '사과하면 선처다' | "Nếu không xin lỗi, chúng tôi sẽ kiện." |
어디 사는질 알아야 그러죠 | Phải biết địa chỉ mới gửi được. |
[준] 아, 뭐, 형사 고소를 하면 찾긴 하겠지만 | Nếu chúng ta khởi kiện, kiểu gì cũng tìm ra kẻ đó. |
그럼 실장님이 피곤해지시고 | Nhưng làm vậy cũng sẽ khiến Trưởng phòng Lee mệt mỏi hơn. |
[성한] 얼굴이 많이 안 좋으시던데 | Trông cô ấy có vẻ không vui. |
[준] '그냥 참으세요' 하기에는 또 | Nhưng tôi không thể bảo chị ấy mặc kệ, vì bọn họ công kích Hyeon U nhiều quá. |
현우를 너무 공격해 | Nhưng tôi không thể bảo chị ấy mặc kệ, vì bọn họ công kích Hyeon U nhiều quá. |
현우가 그거 보면 어떻게 되겠어요? | Lỡ thằng bé nhìn thấy thì sao? |
[성한] 벌써 봤을 수도 있어 | Có thể thằng bé đã thấy rồi. |
그 녀석이 그거 어른이거든 | Thằng bé đó người lớn lắm. |
[성한] 이미 봐 놓고 한참 속 끓이고 있을 수도 있다고 | Có thể thằng bé đã thấy rồi và giấu cho riêng mình. |
[차분한 음악] | EOQHRCL1006: CHÀO MỪNG TRỞ LẠI, CÔ SEO JIN RONINRONIN: TỘI NGHIỆP ĐỨA TRẺ |
[현우의 한숨] | |
[한숨] | |
[성한] 아, 그, 내가 저기 | Hồi cậu đăng đoạn phim của tôi lên, tôi đã nhắn tin dọa kiện cậu |
쭌 변이 그때 영상 올렸을 때 DM 보냈잖아 | Hồi cậu đăng đoạn phim của tôi lên, tôi đã nhắn tin dọa kiện cậu |
빨리 내리라고, 고소하겠다고 | Hồi cậu đăng đoạn phim của tôi lên, tôi đã nhắn tin dọa kiện cậu nếu cậu không chịu gỡ đó. Không làm vậy được à? |
그렇게 해 보면 안 돼? | nếu cậu không chịu gỡ đó. Không làm vậy được à? |
[준의 탄성] | |
[준] 그럼 기어 나오겠죠? | Làm vậy chắc sẽ được đấy. |
대꾸 없으면 진짜 고소해 버리는 거고 | Nếu không, chúng ta cứ đâm đơn kiện thôi. |
[준] 예 어? 우리 저거 안 버렸는데 | Nếu không, chúng ta cứ đâm đơn kiện thôi. Được thôi. Khoan, chưa vứt lon. |
[성한] 내비둬 알아서 잘 버리더라 | Cứ bỏ ở đó đi. Ngày mai cậu ta sẽ tự vứt thôi. |
[준] 그, 저… | Nhưng mà… |
같이 가요 | Chờ tôi với! |
[새소리] | |
[정식의 힘주는 소리] | |
[정식] 아, 이거 진짜 잊을 만하면, 어? 한 번씩! | Mấy cái tên này. Lâu lâu lại trồi lên mới chịu à! |
아휴, 이씨, 이거 어떤 개새… | Trời ạ. Tên khốn nào cứ… |
개새끼 맞지, 뭐 | Tôi đúng là tên khốn rồi. |
오랜만입니다 | Lâu quá không gặp cậu. |
어여 가 | Này, biến khỏi đây đi. |
아침부터 경찰차 오게 만들지 말고 | Đừng để sáng ngày ra tôi đã phải báo cảnh sát. |
[유석] 사무실 나온 거 있어요? 아담한 거 | Tôi đang tìm một nơi nhỏ làm văn phòng. |
주차되고 | Có chỗ đỗ xe. |
그냥 가라고, 이 양반아 | Tôi bảo anh biến đi. |
[정식] 왜? 등쳐 먹고 금화 자리 꿰차더니 | Sao? Ăn của Keumhwa cho ngập họng, giờ bị đuổi rồi sao? |
이제 쫓겨나냐? | Ăn của Keumhwa cho ngập họng, giờ bị đuổi rồi sao? |
왜 살아? 자식들 커 가는데 괜찮아요? | Sao anh còn sống vậy? Con cái anh lớn cả rồi, anh vẫn ổn chứ? |
그 드럽게 얻은 것들로 먹고 싸고 | Anh vẫn ổn khi dùng số tiền dơ bẩn đó |
진짜 괜찮아? | để nuôi chúng lớn à? |
아휴, 사무실 구하러 왔는데 | Tôi đến để tìm văn phòng, |
욕만 먹여서 보내시려고? | vậy mà cậu định chửi bới để đuổi tôi đi à? |
[정식] 나 당신한테 중개할 물건 없고 | Tôi không có nhu cầu làm ăn với anh. |
얼쩡거리지 마, 제발 | Đừng bén mảng đến đây nữa. |
[쩝 소리를 낸다] | |
- [정식의 짜증 섞인 숨소리] - [출입문 종소리] | Chết tiệt. |
[문소리] | |
[유석] 사람 일 모르는 거야 | Chả ai lường trước được tương lai đâu. |
냉난방 잘되는 사무실 나오면 연락 줘요 | Nếu cậu có văn phòng lắp điều hòa lẫn sưởi thì gọi tôi nhé. |
- [달그락거리는 소리] - 아이씨 | Chết tiệt. Này! |
- 아, 에이, 참, 에헤! 쯧, 아유 - [카메라 셔터음] | Chết tiệt. Này! Đây. |
- 자, 자, 자, 자, 연락 줘요 - [카메라 셔터음] | Đây. Nhớ gọi tôi đó. |
아휴, 씨 | Chết tiệt. |
[계속되는 카메라 셔터음] | |
[정식의 한숨] | |
- [성한] 왜? - [형근] 응? | - Sao vậy? - Hả? |
[성한] 아니, 조정식이 할 말 있는 숨소리인데, 뭐, 왜? | Jo Jeong Sik thở dài như có chuyện muốn nói. Sao nào? |
- 그 새끼 왔다 갔다 - [형근] 왜? | - Tên khốn đó đã đến đây. - Tại sao? |
뭐, 사무실 구한다고 | - Hắn tìm văn phòng. - Sao nữa? |
그래서? | - Hắn tìm văn phòng. - Sao nữa? |
씨, 꺼지라고 했지 | Tôi bảo hắn biến đi. |
[정식] 근데 겁나 찜찜해 | Nhưng tôi thấy có gì đó đáng ngờ lắm. |
씨, 소금 뿌렸어? | Cậu rắc muối chưa? |
야, 이거 한 이거 한 통 다 뿌렸어 | Tôi đã xịt hết cả chai này. Trước đó còn mới cứng đấy. |
이거 원래 새거였거든 | Tôi đã xịt hết cả chai này. Trước đó còn mới cứng đấy. |
[성한] 아이씨 | Chết tiệt. |
여기 바퀴벌레 나오니? | Có gián à? |
아, 진짜 바퀴벌레가 이런 데 있어? | Có gián ở nơi này sao? |
이만한 거 막 날아다니는, 어? 그, 막 극혐, 그거 | Loại to đùng biết bay ấy hả? Tôi ghét bọn đó lắm. |
아, 아니, 그, 왔었다잖아 | Này, cậu ấy nói hắn đã đến đây đó. |
간보러 왔나 보지, 뭐 아니면은 뭐 | Chắc hắn đến để thăm dò chúng ta. Hay chỉ để diễn kịch nhỉ? |
퍼포먼스? | Hay chỉ để diễn kịch nhỉ? |
[어두운 음악] | |
동선이 왜 이래? | Sao anh ta lại đến đó? |
[형근의 하품] | |
[정식] 야, 가자, 아, 야 | Này, đi thôi. À, phải rồi. |
나, 이씨, 어떤 놈이 있잖아 | Có mấy tên điên cứ thỉnh thoảng |
이게 잊을 만하면 여기 딱 여기다가 | Có mấy tên điên cứ thỉnh thoảng lại vứt rác đúng chỗ này. |
지가 처마시던 거를 껍데기를 버리고 가는 거야 | lại vứt rác đúng chỗ này. |
이거, 씨, 야, 이거 CCTV 한번 확인해 봐야겠다 | lại vứt rác đúng chỗ này. Cái này… Tôi phải kiểm tra dữ liệu CCTV thôi. |
[성한] 야, 할 일도 드럽게 없다 | Này, cậu rảnh đến mức đó luôn sao? |
그거 뭘 찾아? 그냥 치우면 되지 | Tìm người ta làm gì? Thấy rồi thì vứt đi là xong mà. |
[정식] 와, 이씨, 이 새끼는 지 일 아니라고, 그렇지? | Tìm người ta làm gì? Thấy rồi thì vứt đi là xong mà. Chà, để xem bản thân cậu bị thì còn nói được vậy không. |
야, 어떻게? | Thôi, giờ sao nhỉ? |
먹태에다가 그냥 시원하게 맥주 한잔하고 갈래? | Nhậu khô cá minh thái với bia mát lạnh đi. |
[성한] 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Không được. |
형근이, 형근이 빨리 들어가서 쉬어야지 | Hyeong Geun phải mau về nhà nghỉ ngơi. |
얘 내일 캠핑 가잖아 소연 씨랑 둘이 | Ngày mai cậu ấy đi cắm trại với cô So Yeon mà. |
[형근] 쉿, 간다, 들어가 | Tôi về đây. Tạm biệt nhé. |
[익살스러운 음악] | Cậu bỏ trốn đấy à? |
[정식] 야, 이씨, 도망을 가? | Cậu bỏ trốn đấy à? |
잘 자! | Ngủ ngon nhé! |
[성한] 와, 저렇게 갑자기 뛰어간다고? | Tự nhiên ba chân bốn cẳng vậy à? |
[정식이 피식한다] | Đâu việc gì để phải… |
저 줄행랑이 의미가 있나? | Đâu việc gì để phải… |
[성한의 안타까운 소리] | Đâu việc gì để phải… |
[정식] 재밌겠다 [웃음] | Chắc sẽ vui lắm đây. |
[성한] 씁, 형근이가 | Hyeong Geun… |
참 착해 | là một đứa tốt bụng. |
[정식] 엄청 착해 | Quá tốt luôn đó. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[성한] 이 정도면 저 아니라 | Chừng này thì không cần đến tôi, |
[성한] 로스쿨 갓 졸업한 변호사도 승소할 수 있을 거 같은데요 | ngay cả người mới tốt nghiệp trường luật cũng có thể thắng kiện. |
[금희] 차일피일하다가 늙고 두렵고 | Vì mãi chần chừ nên tôi đã già đi và lo sợ. |
그래서 지금이고요 | Vì mãi chần chừ nên tôi đã già đi và lo sợ. Nên mới phải là bây giờ. |
많이 받아 주세요, 나 | Cứ đòi nhiều nhất có thể giúp tôi. |
돈 필요해요 | Tôi cần tiền. |
[한숨] | |
[툭 놓는 소리] | |
[성한의 한숨] | |
나오니까 좋다 | Được ra ngoài thích thật đấy. |
[형근] 오늘 한번 해 보고 괜찮으면 자주 나와요 | Hôm nay cứ đi thử xem sao. Nếu cô thích, chúng ta sẽ đi thường xuyên. |
아이, 또 이런 거 안 좋아하는 사람들도 있거든 | Có nhiều người không thích đi cắm trại mà. |
난 무조건 좋을 거 같은데? | Tôi chắc chắn sẽ rất thích. |
나 처음이에요 | Lần đầu tôi đi đó. |
오, 너무 설렌다 | Ôi, hào hứng quá đi. |
[소연] 성한 씨랑 정식 씨도 같이 올걸 | Lẽ ra nên rủ cả anh Sung Han và anh Jeong Sik. |
[형근] 아유, 걔네들 오면 | Trời, tụi đó mà đi cùng, |
여기가 캠핑인지 라면 가게인지 소용이 없어요 | thì khu cắm trại có khác nào quán mì. |
힐링이 안 된다니까 | Còn gì là thư giãn nữa. |
나 솔직히 | Thật ra, tôi cứ nghĩ anh sẽ đưa các bạn đi cùng. |
형근 씨가 친구들 데리고 올 줄 알았거든요 | Thật ra, tôi cứ nghĩ anh sẽ đưa các bạn đi cùng. |
[소연] 아유, 뭐, 쩝 그래도 친구들이 경우가 있다 | Tôi không ngờ họ lại thấu đáo đến vậy. |
그래, 뭐, 우정도 경우가 있어야 오래가지 | Cũng phải, bạn bè phải biết suy nghĩ thì mới chơi lâu được chứ. |
[형근] 애들이 철은 좀 없어도 | Mấy cậu ấy đúng là trẻ con thật, |
뭐, 이런 데 막 쫓아다니고 그런 모지리들은 아니거든요 | nhưng cũng không ngáo đến mức bám đuôi chúng ta đi khắp nơi. |
[소연의 웃음] | nhưng cũng không ngáo đến mức bám đuôi chúng ta đi khắp nơi. - Nếu vậy thì tôi từ mặt lâu rồi. - Tôi cũng nghĩ vậy. |
그랬으면 내가 벌써 절교했지 | - Nếu vậy thì tôi từ mặt lâu rồi. - Tôi cũng nghĩ vậy. |
[소연] 그런 거 같더라 | - Nếu vậy thì tôi từ mặt lâu rồi. - Tôi cũng nghĩ vậy. |
하기는 뭐 나이가 마흔인데, 그렇죠? | Dù sao họ cũng 40 tuổi rồi mà, nhỉ? |
당연하죠 | Đúng vậy. |
[함께 환호한다] | |
[소연] 음악을 좀 틀어 볼까? | - Chúng ta nghe nhạc nhé? - Âm nhạc, nổi lên! |
오, 음악, 큐! | - Chúng ta nghe nhạc nhé? - Âm nhạc, nổi lên! |
- [형근] 뚜껑 직, 열렸다 치고 - [소연의 웃음] | Giả vờ là nóc xe đang mở. |
바람 솨솨, 솨솨솨 온다 치고 | Giả vờ là gió đang thổi rì rào. |
[형근의 환호성] | |
[함께 웃는다] | |
- [소연의 탄성] - [부드러운 음악] | |
[소연] 이게 불멍인가? | - Thì ra lửa trại là như vậy. - Đừng chạy! |
- [남자] 얘들아, 뛰지 마! - [소연, 형근의 웃음] | - Thì ra lửa trại là như vậy. - Đừng chạy! |
- [사람들의 대화 소리] - [형근] 자, 됐습니다 | Nào, xong rồi đây. |
어, 너무 신기하다 | - Nhìn hay thật đấy. - Tôi chỉ mang mấy món cần thiết thôi. |
[형근] 간단하게 준비한 거예요 | - Nhìn hay thật đấy. - Tôi chỉ mang mấy món cần thiết thôi. |
이게 캠핑 고수일수록 간단하게 | Đi cắm trại càng nhiều, càng mang ít đồ theo. |
[웃음] | Tôi chỉ mang theo đồ cần dùng. |
필요한 것만 | Tôi chỉ mang theo đồ cần dùng. |
이렇게 되는 거구나 | Cầm như vậy đã đúng chưa? |
[소연의 탄성] | |
[웃으며] 못하는 게 없네? | Anh làm gì cũng được nhỉ. |
[함께 웃는다] | Hãy thật thơm ngon nhé. |
맛있어져라, 맛있어져라 | Hãy thật thơm ngon nhé. |
- [소연] 우아, 우아 - [형근] 와, 너무 | |
- 너무 잘 구우시는데요? - [소연의 웃음] | Cô làm tốt lắm. |
음, 진짜 맛있겠다 | Ôi, nhìn ngon thật đấy. |
[형근의 힘주는 소리] | |
엄청 시원해요, 시원해 | Mát lắm luôn. |
아니요, 형근 씨 드세요 저 이따가 운전할게요 | Thôi, anh uống đi. Lát nữa tôi lái xe cho. Gọi tài xế lái thuê thì tốn tiền lắm. |
[소연] 대리비 많이 나와 | Lát nữa tôi lái xe cho. Gọi tài xế lái thuê thì tốn tiền lắm. |
아… | |
아유, 소연 씨 드세요 저는 탄산수 마실게요 | Cô cứ uống đi. Tôi sẽ uống nước khoáng. |
[소연] 아니에요 두 시간씩 왕복하면 너무 힘들어요 | Thôi. Mỗi chiều tận hai tiếng, lái cả đi lẫn về mệt lắm. |
드세요, 드세요, 저 탄산수 주세요 | Anh cứ uống bia đi. Để tôi uống nước khoáng cho. |
아이, 저는 캠핑 자주 오니까 소연 씨 드세요 | Tôi vẫn hay đi cắm trại mà, cô cứ uống đi. |
[킥킥거리는 소리] | Tôi vẫn hay đi cắm trại mà, cô cứ uống đi. |
[조용해진다] | |
- 아이, 진짜, 드세요, 괜찮아요 - [형근] 아, 아… | Thôi mà, anh uống đi. Tôi không uống đâu. Chúng ta ăn thôi. Nhìn ngon mắt quá. |
[소연] 드세요, 맛있겠다, 이거랑 | Chúng ta ăn thôi. Nhìn ngon mắt quá. |
[형근] 그러면 같이 탄산수 마셔요 | Vậy ta cùng uống nước khoáng đi. |
[성한, 정식이 속닥거린다] | - Cậu nhìn được không? - Nhìn kìa. |
- [소연의 웃음] - [성한이 작게] 야, 탄산수… | Cậu ta uống nước khoáng có ga kìa. |
[정식] 야, 저거 소연 씨는 생각이 없는 거 같은데? | Hình như cô So Yeon không định ở qua đêm. |
- [형근] 아, 소시지에는 탄산수지 - [소연의 웃음] | Hình như cô So Yeon không định ở qua đêm. Ăn xúc xích là phải có nước khoáng có ga. |
- [성한] 탄산수 - [형근] 탄소 | Ăn xúc xích là phải có nước khoáng có ga. Xúc sắc. |
[웃음] | |
[형근] 두 개니까 | Xúc xích ngon xuất sắc. |
- [성한] 미친놈이네 - [소연] 왜 이렇게 웃겨요? | Xúc xích ngon xuất sắc. - Thằng điên. - Anh hài quá. |
- [형근] 이산화 탄소 - [성한] '이산화'… | - Gọi là xúc sắc. - "Xúc sắc". |
- [정식] 아이씨 - [소연, 형근의 웃음] | Trời ơi, cậu ta bị thần kinh à? |
- [성한] 미친놈 아니야 - [정식] 응 | Trời ơi, cậu ta bị thần kinh à? |
[웃으며] 야, 그나저나 씨, 우리 | Này, nghĩ mà xem. |
텐트 몇 개 칠지 왜 고민을 한 거야? | Sao cậu ta lại thắc mắc nên dựng bao nhiêu cái lều chứ? |
- [성한이 웃으며] 그러니까 - [정식의 웃음] | Sao cậu ta lại thắc mắc nên dựng bao nhiêu cái lều chứ? Vậy mới nói! |
[연신 웃는다] | |
- [익살스러운 음악] - [정식의 떨리는 숨소리] | |
- 아휴, 씁 - [성한] 왜? 똥이야? | Cậu sao vậy? Mắc ị hả? |
[정식] 아니야, 아, 쉬 마려워 | Cậu sao vậy? Mắc ị hả? Không có. - Tôi buồn tè. - Xè xè. |
- [성한] 쉬, 쉬… - [정식] 아, 하지 마, 쉿, 쉿 | - Tôi buồn tè. - Xè xè. Thôi ngay. Đừng có làm vậy. |
하지 마, 하지 마 | Thôi ngay. Đừng có làm vậy. |
- [정식의 힘겨운 신음] - [성한] 야, 여기다 쉬, 쉬 | Này, dùng cái này đi. |
이게 되겠냐? 이씨 | Sao mà đủ chứ? |
[성한] 두 개야 | Tôi có hai chai này. |
- [정식] 아, 꺼져, 절로 꺼져 - 될 거 같은데? 이거 | - Cậu biến đi. - Tôi nghĩ là đủ đó. |
[정식] 아, 죽여 버려 | Tôi giết cậu bây giờ. |
- [성한] 오, 마이… - [정식의 떨리는 숨소리] | Ôi trời. |
큰일 났다, 마시멜로 나왔어 | Lớn chuyện rồi. Cậu ta lấy kẹo xốp ra rồi. |
한 시간도 더 걸리겠는데? | Chắc sẽ mất hơn một tiếng đó. |
- [형근, 소연이 화기애애하다] - [정식의 놀란 소리] | Chắc sẽ mất hơn một tiếng đó. - Như nướng bánh gạo à? - Đúng. - Cô phải lật qua lật lại. - Ra vậy. |
[정식의 힘겨운 신음] | - Cô phải lật qua lật lại. - Ra vậy. |
[정식] 아, 미치겠네 | Tôi chịu hết nổi rồi. Sao hai người họ cứ ngồi yên một chỗ vậy? |
아니, 왜, 왜 자리를 안 떠? | Sao hai người họ cứ ngồi yên một chỗ vậy? |
- [정식의 떨리는 숨소리] - [성한의 웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[소연] 음, 진짜 잘 굽는다 | Anh nướng giỏi thật đấy. |
나는 왜 타? | Sao của tôi cứ cháy nhỉ? |
이게 은근히 구워야지 안 타요 | Cô phải nướng kiểu ân cần thế này thì mới không cháy được. |
[소연] 은근하게 | "Một cách ân cần". |
새삼 어감이 참 좋네요 | Tôi thích cách đọc của từ đó. |
형근 씨랑 잘 어울려요 | Rất hợp với anh. |
은근히 | Ân cần. |
천천히 | Chầm chậm. |
묵묵하게, 그런 거 | Một cách trầm ổn. Những từ kiểu như vậy. |
제가 좀 투박하죠? | Trông tôi có hơi cục mịch nhỉ? |
투박하고 은근한 거 | Cục mịch mà ân cần. |
매력인데요? | Tôi thấy đó là ma lực đấy. |
[성한이 다급하게] 야, 야! | |
- [직 지퍼 열리는 소리] - [정식] 몰라, 씨 | Thôi dẹp đi. |
- [정식의 다급한 신음] - [성한] 야 | Thôi dẹp đi. |
- [익살스러운 음악] - [정식의 힘겨운 신음] | |
[소연] 아니, 저, 저… | Coi kìa. |
정식 씨 아니에요? | Không phải anh Jeong Sik sao? |
[형근] 왜 저 텐트는 신발도 없고 인기척도 없나 했다 | Tôi còn đang tự hỏi sao trước lều chả có giày hay đồ đạc gì. |
- 뭐가 킥킥거리나 했어, 어? - [소연의 헛웃음] | Tôi cũng nghe thấy tiếng khúc khích đấy nhé. |
저기, 공교롭지만 | Thật là tình cờ quá đi. |
반갑습니다, 소연 씨 | Rất vui được gặp cô, So Yeon… |
[성한의 아파하는 신음] | |
- [성한의 멋쩍은 웃음] - [형근의 한숨] | |
[성한] 믿어, 믿어 | Tin tôi đi. |
믿어, 우연이야, 어? 우연이야 | Tôi nói thật đó. Chỉ là tình cờ thôi. |
아니, 정식이가 너 없다고 하도 징징거려 가지고 | Jeong Sik cứ nhõng nhẽo vì cậu bỏ đi chơi riêng, |
'그럼 우리끼리 오붓하게 캠핑 갈까?' 그랬더니 | nên bọn tôi đã quyết định đi cắm trại cùng nhau, |
진짜 딱 여기 하나 남은 거야 | và chỉ còn đúng chỗ này còn trống. |
알지? 우리 저기, 둘이 | Cậu biết bọn tôi đều là người cẩn trọng mà, |
MBTI 다 저, S라서 낯선 데 트라이 못 하는 거 | Cậu biết bọn tôi đều là người cẩn trọng mà, không thích những nơi xa lạ. |
근데 진짜 우연히도 | Nhưng lại tình cờ đến lạ, ở đây chỉ còn lại |
딱 이 자리, 여기 딱 여기 하나만 TO가 난 거지 | Nhưng lại tình cờ đến lạ, ở đây chỉ còn lại đúng một chỗ này, ở ngay đây. |
[기가 찬 숨소리] | |
참, 니들도 참 물색없다 | Hai cậu đúng là ngớ ngẩn thật. |
이게 재밌어? | Bộ thấy vui lắm hả? |
[형근] 야, 조정식 방광은 무슨 죄니? | Bàng quang của Jeong Sik có tội gì chứ? |
아, 저기 뭐 500cc 저, 생수 통 있는데 | Đấy, thấy không? Bọn tôi có bình nước 500ml lận. Cậu ta làm quá lên thôi. |
괜히 오, 오버하는 거야, 저거 | Bọn tôi có bình nước 500ml lận. Cậu ta làm quá lên thôi. |
[형근] 아휴, 씨 | Trời ạ. |
반갑습니다, 반가워요! | Rất vui được gặp anh. Vui lắm luôn. |
[성한] 네 | Vâng. Bọn tôi đang ngọt ngào như kẹo xốp đang nướng thế kia mà. |
야, 우리 멜로 하고 있었잖아 마시멜로 | Bọn tôi đang ngọt ngào như kẹo xốp đang nướng thế kia mà. |
[소연의 웃음] | |
와, 재밌다 | Chà, thú vị ghê. |
[사람들의 떠드는 소리] | |
[정식] 소연 씨, 우리 셋이 여기 텐트에서 잘 테니까 | Cô So Yeon, ba bọn tôi sẽ ngủ trong lều đó, |
여기서 편하게 주무세요 | Cô So Yeon, ba bọn tôi sẽ ngủ trong lều đó, cô cứ ngủ riêng ở đây đi. |
[성한] 아이, 알아서 하시겠지 | Cứ để cô ấy tự quyết. |
야, 혼자서 혼자서 무서울 수도 있는 거잖아 | Biết đâu cô ấy sợ ngủ một mình. |
[정식] 아, 그래, 그럴 수 있지 | Cũng phải. |
[형근] 닥치고 라면이나 먹어 | Im miệng và tập trung ăn mì đi. |
이게 뭐가 재밌다고 밥 굶고, 오줌 참고 | Sao phải nhịn ăn và nhịn tiểu chỉ để làm trò này chứ? |
[정식] 은근하고 묵묵한 | Bọn tôi đến vì muốn gặp Hyeong Geun |
우리 형근이 보고 싶어서 왔다, 왜? | ân cần và trầm ổn thì có làm sao? |
- [익살스러운 음악] - [형근의 한숨] | |
- [성한, 정식의 웃음] - [소연] 아휴 | |
노총각들 앞에서 물도 못 먹는다 | Tôi đến cạn lời với đám độc thân các anh thôi. |
- [정식의 옅은 웃음] - [성한] 아휴 | |
[형근의 한숨] | |
아직도, 아직도 멜로를 하고 있어 | Cô vẫn đang nhấm nháp vị ngọt ngào sao? |
마시멜로 | Từ kẹo xốp ấy? |
- [성한의 웃음] - [형근의 탄식] | Bỏ cái kiểu dẹo chảy nhựa thấy gớm đó đi. |
[정식] 어디서 그런 썩은 개그를, 씨 | Bỏ cái kiểu dẹo chảy nhựa thấy gớm đó đi. |
기분 언짢으시죠? | Cô không thích đâu, nhỉ? |
우리 원래 그런 사람들 아니에요 | Vốn dĩ bọn tôi không như vậy đâu. |
[형근] 정식이랑 캠핑하면 이 마시멜로가 필요해요 | Đi cắm trại cùng Jeong Sik là phải có kẹo xốp. |
- [소연의 웃음] - 이거 귀마, 귀마개를 해 줘야… | Dùng để bịt tai lại. |
[정식] 얘가 원래 재밌는데 오늘 이상하네요 | - Kẹo xốp. - Vốn cậu ấy vui lắm. Mà hôm nay tánh kỳ ghê. Hồi nãy nghe đến "xúc sắc" mà tôi muốn lao ra vì thấy xúc phạm. |
아까 이산화 탄소 듣고 그때 나올 뻔했거든요 | Hồi nãy nghe đến "xúc sắc" mà tôi muốn lao ra vì thấy xúc phạm. |
[형근] 야 너네 어디까지 들은 거야 | Hồi nãy nghe đến "xúc sắc" mà tôi muốn lao ra vì thấy xúc phạm. Này, cậu đã nghe đến đâu rồi hả? |
[함께 웃는다] | Này, cậu đã nghe đến đâu rồi hả? |
아, 야, 귀도 밝다 그게 들려, 그게? | Sao cậu thính vậy? Sao đến câu đó cũng nghe ra? |
[정식] 이건 말려야 되겠다 싶더라고, 내가 | Tôi muốn lao ra xúc cậu luôn đấy. |
[형근] 아, 그게 들린다고? 저기까지? | Ở tuốt trong lều mà vẫn nghe à? |
[정식] 진짜 가끔 그래 원래 재밌어요, 진짜 | Cậu ta hiếm khi xàm vậy lắm. |
[성한] 정말 깜짝 놀랐다 | - Tôi nói thật đó. - Tôi sốc gần chết. |
- 이산화 탄소, 응? - [정식] 이산화 탄소는 진짜… | - "Xúc xích xuất sắc là xúc sắc." - Tôi thấy hài mà. |
- [소연의 웃음] - [성한] 정말 | Thật sự… |
- [정식의 탄성] - 나, 면 코에 들어간 거 같아 | Hình như mì trào lên mũi tôi rồi. |
[사람들의 웃음] | |
- [성한의 힘겨운 신음] - [정식] 아, 나 진짜 | Ôi, thật tình. |
[사람들의 웃음] | Ôi, thật tình. |
[한숨] | |
- [차분한 음악] - 가 보자 | Chiến thôi nào. |
[변호사1] 자리가 좀 그렇긴 한데요, 변호사님 | Gặp nhau vào dịp thế này có hơi không phải, |
직접 뵙게 돼서 반갑습니다 | nhưng tôi rất vui được trực tiếp diện kiến anh. |
제가 사실 변호사님 팬이거든요 | Thật ra tôi là fan của anh đó. |
아… | |
제가 이슈가 좀 많죠? | Tôi cũng gây náo loạn nhiều mà, nhỉ? |
- [웃으며] 감사합니다 - [변호사1의 웃음] | Tôi cũng gây náo loạn nhiều mà, nhỉ? Cảm ơn anh. |
[변호사2] 사진보다 실물이 더 좋으세요 | Nhìn anh ngoài đời đẹp hơn trong ảnh. |
- 그래요? 고맙습니다 - [변호사2] 네 | - Vậy sao? - Vâng. Cảm ơn cô. |
[함께 웃는다] | |
[변호사1] 이야기 나누기 전에 이렇게 웃고 시작하니 좋습니다 | Thật tốt vì ta có thể vui vẻ khởi đầu như vậy. |
그러니까요 | Đúng vậy. |
- [변호사1] 네 - [성한] 예 | - Được rồi. - Được rồi. |
[변호사1의 한숨] | |
[변호사1] 피고는 이혼을 원하지 않아요 | Bị đơn không muốn ly hôn. |
'유책 배우자'라는 표현도 옳지 않습니다 | Và cũng không thể nói ông ấy là người có lỗi. |
그럼 매우 긴 세월 매우 빈번한 외도가 | Ông ấy đã ngoại tình thường xuyên và trong một thời gian dài. |
유책이 아니라는 말씀인가요? | Vậy sao không được nói ông ấy có lỗi? |
[변호사1의 한숨] | |
신 변호사님 | Luật sư Shin. |
어떤 근거로 저희가 그 유책을 인정해야 하나요? | Anh có chứng cứ gì để củng cố cho những cáo buộc đó không? |
흔한 사진 한 장 찍힌 게 없는데 | Chúng tôi chưa từng thấy một tấm ảnh nào. |
외도라니요? | Ngoại tình là sao? |
사진 한 장 없는 게 당연하죠 | Tất nhiên là không có ảnh rồi. |
[성한] 원고가 그 수많은 사진들 그 수많은 흔적들 | Vì nguyên đơn đã dành cả đời để ra sức che đậy |
지워 내느라고 반평생을 고생하셨는데요 | mọi bằng chứng cho việc bị đơn ngoại tình. |
제가 미리 서면으로 공유를 드렸었는데 | mọi bằng chứng cho việc bị đơn ngoại tình. Tôi đã chia sẻ với các vị bằng văn bản trước đó rồi, |
안 읽어 보셨구나 | ra là các vị chưa đọc. |
[변호사2] 저희가 모두 검토했는데 | Nhưng những gì anh gửi cho chúng tôi đều chỉ là giả định và cáo buộc. |
정황과 말씀만 있을 뿐이라서요 | Nhưng những gì anh gửi cho chúng tôi đều chỉ là giả định và cáo buộc. |
아… | |
씁, 제가 정황만으로 [웃음] | Các vị tưởng tôi chỉ có nhiêu đó giả định mà cũng đến đây ngồi tiếp các vị sao? |
여기 이렇게 앉아 있겠습니까? | Các vị tưởng tôi chỉ có nhiêu đó giả định mà cũng đến đây ngồi tiếp các vị sao? |
[긴장되는 음악] | |
이게 다 사실 증빙할 수 있는 자료라면요 | Nếu các tài liệu này được hỗ trợ bởi bằng chứng cụ thể, |
[변호사1] 원고는 오래전부터 아주 치밀하게… | chắc chắn nguyên đơn đã lên kế hoạch… |
음, 치밀하게 이혼을 계획했다고 말씀하시면 안 됩니다 | Anh không thể nói nguyên đơn đã lên kế hoạch ly hôn được. |
[성한] 왜냐면 이 자료들은요 | Số tài liệu này là chiến lợi phẩm |
피고와 대남전자를 지켜 왔던 | mà đằng sau đó là câu chuyện buồn cho thấy nguyên đơn đã bảo vệ bị đơn và Điện tử Daenam ra sao. |
아주 슬픈 전리품이거든요 | đã bảo vệ bị đơn và Điện tử Daenam ra sao. |
남편과 회사를 공격하려고 차곡차곡 모아 온 것이 아니라요 | Bà ấy không tổng hợp tài liệu để tấn công chồng mình và công ty ông ấy. |
남편의 여성 편력으로 언제 터질지 모르는 사고들을요 | Đây là kết quả sau khi nguyên đơn đã dành cả đời để ngăn chặn |
원고가 정말로 필사적으로 막아 낸, 그런 | mọi vấn đề mà những người tình của bị đơn có thể đã gây ra. Chúng chính là… |
상흔들인 거죠 | vết sẹo của bà ấy. |
자료들 신빙성 검토해 보겠습니다, 네 | Chúng tôi sẽ nghiên cứu để xác minh các tài liệu này. |
네, 당연히 | Vâng, chắc chắn rồi. |
검토 후 다시 말씀 나누시죠 | Sau đó chúng ta sẽ bàn tiếp. |
그러시죠 | Cứ vậy đi. |
[비장한 음악이 흐른다] | |
"베토벤 피아노 협주곡 3번" | BEETHOVEN HÒA TẤU PIANO SỐ 1 VÀ SỐ 3 |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[서진의 한숨] | |
몇 살이에요? | Cháu bao nhiêu tuổi? |
열네 살이요 | Mười bốn ạ. |
[서진의 한숨] | |
[준의 탄식] | |
[서진] 왜 그랬어요? | Sao cháu lại làm vậy? |
죄송합니다 | - Cháu xin lỗi. - Cô đang hỏi tại sao. |
그런 거 말고, 왜 | - Cháu xin lỗi. - Cô đang hỏi tại sao. |
왜 어린아이한테 그렇게… | Hyeon U vẫn còn nhỏ. |
[서진이 울먹이며] 너도 이렇게 어린데 | Cháu cũng còn nhỏ như vậy! |
재수 없었어요 | Cháu thấy cô đáng ghét. |
아줌마가 재수 없었어요 | Vì cháu không ưa nổi cô. |
[준] 이봐요, 학생 | - Này, cháu học sinh. - Cháu không phải học sinh. |
나 학생 아닌데요? | - Này, cháu học sinh. - Cháu không phải học sinh. |
[소녀] 저 학교 안 다녀요 돈 없어서 관뒀어요 | Cháu không đi học. Cháu không có tiền nên nghỉ rồi. |
[서진] 그래 | Được rồi. |
그럴 수 있어 | Cô hiểu rồi. |
어떻게 그럴 수 있어요? | Sao cô hiểu được? |
[소녀] 엄마는 바람난 남자랑 졸라 부자고, 잘살고 | Mẹ cháu bỏ đi cùng một gã nhà giàu và sống sung sướng, |
아빠는 화병에 암 걸려서… | bố cháu khi đó bị ung thư nên đã… |
할머니는 아들 죽은 것도 힘든데 | Bà cháu đau khổ vì mất con trai còn chưa đủ, |
나 불쌍해서 죽지도 못하고 | mà vì quá thương cháu nên cũng không thể tìm cái chết. |
뭐가 그럴 수 있어요? | Cô thì hiểu được gì? |
아줌마 같은 엄마도 자기 아들 키우겠다고 | Đến người như cô mà còn đi kiện để giữ được con trai. |
소송까지 하던데? | Đến người như cô mà còn đi kiện để giữ được con trai. |
우리 엄마 그 여자는 명품 처바르면서 살면서도 | Còn mẹ cháu chỉ biết sống trong nhung lụa |
자기가 버리고 간 애새끼 뒤지거나 말거나 | mà chả thèm đoái hoài đến đứa con bà ấy bỏ lại. |
씨 | Chết tiệt. |
그래서 재수 없었어요 | Bởi vậy nên cô rất đáng ghét. |
[울컥하며] 아줌마가 뭐라고 아들을 지켜요? | Cô là ai mà đòi bảo vệ con trai mình? |
아줌마 같은 사람도 엄마라고 아들을 지키면 | Người như cô mà còn biết bảo vệ con trai, |
나 같은 애는, 씨… | mà đứa trẻ như cháu lại… |
[씩씩거린다] | |
[울음] | |
[훌쩍인다] | |
다 울었니? | Cháu khóc xong chưa? |
저 소년원 가요? | Cháu có phải đi cải tạo không? |
아니 | Không. |
집으로 가 | Cháu về nhà đi. |
[서진] 그리고 다음부터는 악플 달지 말고 도와 달라고 말해 | Và sau này, thay thì viết bình luận ác ý, hãy xin được giúp đỡ. |
누구한테요? | Xin ai ạ? |
누가 날 도와요? | Ai sẽ giúp đỡ cháu đây? |
좋은 어른들이 | Những người lớn tốt bụng. |
[서진] 여기 | Ngay đây này. |
이 아저씨가 도와주실 거야 | Chú này sẽ giúp cháu. |
[준의 어색한 웃음] | |
아저씨 변호사인 거 알지? | Cháu biết chú ấy là luật sư chứ? |
[준의 어색한 웃음] | |
[한숨] | |
쉬워 | Dễ quá. |
너무 쉬워 | Quá dễ dàng rồi. |
[노크 소리] | Mời vào. |
네 | Mời vào. |
[성한] 왜? | Sao vậy? |
[작게] 이리 와 | Cháu vào đi. |
[성한] 뭐야? 기영아 | Ồ, Gi Yeong à. |
무슨 일이야, 갑자기? 어? 어떻게 왔어? | Sao cháu lại đến đây? Sao cháu đến được đây? |
[성한의 반가운 소리] | |
뭐야? | Gì vậy… |
너 혼자 왔어? 정 기사 아저씨는? | Cháu đến một mình sao? Tài xế Jung đâu rồi? |
혼자 왔어요 | Cháu đến một mình. |
아니, 어떻게… | Sao cháu lại… |
저, 앉아 | Này, cháu ngồi đi. |
[성한] 여기 앉자, 기영아 | Ngồi xuống đây đi nào. |
물 줄까, 기영아? | Cháu uống nước nhé? |
[성한] 기영아, 너 | Gi Yeong à. Cháu có nói với người nhà |
여기 삼촌 만나러 온 거 | Cháu có nói với người nhà |
집에다가 얘기했어? | là đến đây gặp cậu chưa? |
어? 안 한 거 같은데? | Hình như là cháu chưa nói nhỉ. |
[울먹이며] 변호사님 | Thưa luật sư. |
[애잔한 음악] | |
신성한 변호사님 | Luật sư Shin Sung Han. |
기영아 | Gi Yeong à. |
저도 도와주세요 | Xin cậu hãy giúp cả cháu nữa. |
저도 | Xin cậu… |
저도 변호해 주세요 | Hãy biện hộ cho cháu. |
[성한의 당황한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[성한의 힘겨운 신음] | |
어, 할게 | Ừ, cậu sẽ làm. |
삼촌이 | Cậu sẽ… |
삼촌이 다 할게 | xử lý mọi thứ. |
[감성적인 음악] | |
[영주] 막말로 내가 떠밀었어? | Nói trắng ra, đâu phải tôi đẩy cô ta. |
[유석] 잊었어요? | Cô quên rồi sao? |
범죄잖아요, 우리가 한 거 | Chúng ta đã phạm tội đó. |
기영이 아빠는 알고 있어요? | Bố Gi Yeong có biết không? |
[기영이 울먹이며] 이제 내 편이 아무도 없어, 삼촌 | Giờ chẳng còn ai ở bên cháu nữa. |
[서진] 나 같은 엄마한테도 권리를 줘요 | Đến một người mẹ như tôi cũng có quyền riêng. |
그걸 변호사님이 해 주셨고요 | Và anh là người giúp điều đó thành hiện thực. |
같이 찾아 봐요 | Chúng ta cùng tìm cách đi. |
나도 뒤져 볼게 | Tôi cũng sẽ giúp. |
[정식이 흐느낀다] | |
[성한] 이제야 악보가 좀 해석이 되네요 | Bây giờ tôi mới bắt đầu hiểu nhạc phổ. |
[금희] 맞아요 곡 해석 정확하게 하셨네 | Đúng vậy. Cậu diễn giải bản nhạc chuẩn rồi đấy. |
No comments:
Post a Comment