Search This Blog



  신성한, 이혼 10

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



좀 앉아요‬‪Ngồi đi.‬
‪한참 기다려야 돼‬‪Phải chờ lâu đấy.‬
‪[창진] 입질도 없어‬‪Chả con cá nào cắn câu cả.‬
‪길게 있을 생각은 아니어서‬‪Tôi không định ở lại lâu đâu.‬
‪신성한이 걸려‬‪Tôi thấy bận tâm về Shin Sung Han.‬
‪변호사들 많은데, 왜?‬‪Có nhiều luật sư khác mà.‬
‪내가 소개해 줘요?‬‪Để tôi giới thiệu cho.‬
‪알아서 해 보려고요‬‪Tôi sẽ tự lo liệu.‬
‪화가 많이 났지, 뭐‬‪Chắc là bà giận tôi lắm.‬
‪평생을‬‪Giận cả một đời.‬
‪[창진] 내가 좀 변해 보면‬‪Nếu tôi thay đổi,‬
‪화 풀어 주실 건가?‬‪bà sẽ hết giận chứ?‬
‪[금희가 피식한다]‬
‪[금희] 당신 안 변해요‬‪Ông không thay đổi được đâu.‬
‪굳이 날 여기까지 불러낸 걸 보면‬‪Nhìn cách ông gọi tôi đến đây là biết.‬
‪갑니다‬‪Tôi đi đây.‬
‪아휴, 물비린내‬‪Mùi nước tanh quá.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪VỤ LY HÔN CỦA GIỚI TÀI PHIỆT‬
‪"대남"‬‪ĐIỆN TỬ DAENAM‬
‪[변호사1] 요거랑 요거‬ ‪두 가지만 포함시켜 주세요‬‪Nhớ thêm cả hai tin này vào.‬
‪[변호사2] 네‬‪Vâng.‬
‪[변호사1] 어, 그리고‬ ‪유책 배우자 방어는‬‪Không thể cho rằng ông ấy có lỗi‬ ‪mà không có chứng cứ.‬
‪증거를 내놓지 않는 이상‬ ‪무의미할 거고‬‪Không thể cho rằng ông ấy có lỗi‬ ‪mà không có chứng cứ.‬
‪[변호사3] 마금희 씨‬ ‪은닉 재산은 없어요‬‪- Bà Ma không có tài sản ngầm.‬ ‪- Còn Chủ tịch Seo?‬
‪[변호사4] 서 회장 쪽은요?‬‪- Bà Ma không có tài sản ngầm.‬ ‪- Còn Chủ tịch Seo?‬
‪[변호사5] 서로‬ ‪은닉 재산은 없어요‬‪Cả hai đều không có.‬
‪[변호사1] 가사 기여도로‬ ‪재산 분할 들어오겠죠‬‪Bà ấy sẽ đòi chia tài sản‬ ‪với tư cách người nội trợ.‬
‪[변호사6] 마금희 씨 호화 생활‬ ‪사치 쪽으로 만들어 봤습니다‬‪Tôi đã tổng hợp về‬ ‪lối sống xa hoa của bà Ma,‬
‪하와이 체류 생활비, 명품 쇼핑‬ ‪이런 거요‬‪Tôi đã tổng hợp về‬ ‪lối sống xa hoa của bà Ma,‬ ‪bao gồm sinh hoạt phí ở Hawaii‬ ‪và tiền mua đồ hiệu.‬
‪아, 이 정도로는‬‪Chưa đủ đâu.‬
‪더 찾아 봅시다, 응‬‪Tìm thêm nữa đi.‬
‪[변호사1이 중얼거린다]‬‪Nội trợ…‬
‪[멀리 개 짖는 소리]‬
‪- [툭 놓는 소리]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬
‪[성한] 야‬‪Này.‬
‪이거는 포기김치하고는‬ ‪다른 문제야, 어?‬‪Vấn đề lần này‬ ‪khác với vụ kimchi lần trước.‬ ‪Sao? Dù của cậu có nhỏ hơn,‬ ‪cậu lấy ba con còn tôi chỉ có hai.‬
‪아무리 작아도‬‪Sao? Dù của cậu có nhỏ hơn,‬ ‪cậu lấy ba con còn tôi chỉ có hai.‬
‪세 마리하고 두 마리인데‬ ‪이건 아니지‬‪Sao? Dù của cậu có nhỏ hơn,‬ ‪cậu lấy ba con còn tôi chỉ có hai.‬ ‪Vậy đâu có đúng.‬
‪[형근] 아니, 이거는‬‪Nghe này.‬ ‪Con này rụng hết cả chân rồi còn gì.‬
‪다리가 다 떨어졌잖아‬‪Con này rụng hết cả chân rồi còn gì.‬
‪이건 서비스라고 봐야 돼‬‪Đây chỉ là đồ tặng kèm thôi.‬
‪얘 봐, 얘‬ ‪걷지도 못하잖아, 지금, 응?‬‪Nhìn này, đến đi cũng không đi được.‬
‪아니지, 이 양반아, 여기 봐‬‪Không phải, ông bạn ơi. Nhìn đi.‬
‪[성한] 중요한 건 그게 아니야‬ ‪여기 보라고, 배, 여기‬‪Chuyện đó không quan trọng. Nhìn đây này.‬ ‪Nhìn bụng nó đi.‬
‪여기 설핏 비치는 알, 주황색 알‬‪Nhìn bụng nó đi.‬ ‪Cậu có thấy phần trứng màu cam‬ ‪lấp ló sau vỏ không?‬
‪수놈이야, 이거!‬‪Con này là con đực mà!‬
‪어쨌든‬‪Sao cũng được.‬
‪이게 뭘 의미하냐면‬‪Vì sao chuyện này quan trọng?‬
‪[성한] 게딱지에 밥을‬ ‪세 번 비비냐‬‪Nó quyết định việc cậu có thể trộn cơm‬ ‪vào vỏ cua để ăn được hai lần hay ba lần.‬
‪- 두 번 비벼 먹느냐인데‬ ‪- [형근의 한숨]‬‪Nó quyết định việc cậu có thể trộn cơm‬ ‪vào vỏ cua để ăn được hai lần hay ba lần.‬
‪이거는 엄연히 반띵이 아니지‬‪Nó quyết định việc cậu có thể trộn cơm‬ ‪vào vỏ cua để ăn được hai lần hay ba lần.‬ ‪Chia thế này là không đều rồi.‬ ‪Sung Han à.‬
‪- 성한아‬ ‪- [성한] 어떻게 생각해?‬‪Sung Han à.‬ ‪Cậu nghĩ sao?‬
‪성한이 돈 없어? 이 건물주 새끼야‬‪Cậu không có tiền à?‬ ‪Hả tên chủ tòa nhà?‬
‪[정식] 너도 이 새끼야‬ ‪그거를, 응?‬‪Còn cậu cũng không vừa đâu.‬
‪걷지도 못하는 불쌍한 애를‬ ‪꼭 먹어야겠냐?‬‪Cậu nỡ ăn con cua tội nghiệp‬ ‪đến đi cũng không đi được sao?‬
‪니네 뭐 하냐?‬‪Các cậu làm gì vậy?‬
‪마금희, 대남전자‬‪Ma Geum Hui. Điện tử Daenam.‬
‪소송 준비 안 해?‬‪- Không chuẩn bị cho vụ kiện à?‬ ‪- Có chứ.‬
‪할 거야‬‪- Không chuẩn bị cho vụ kiện à?‬ ‪- Có chứ.‬
‪게장 먹고‬‪Ăn cua xong đã.‬
‪[성한의 비명]‬
‪- 지랄하고, 아휴‬ ‪- [성한] 아씨‬‪- Bọn điên.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪[형근] 더 줄게, 자‬‪Để tôi chia thêm cho cậu.‬
‪[성한] 야, 집게는 먹을 게 없잖아‬ ‪좀 다른 거 줘‬‪Này, phần chân đâu có bao nhiêu thịt.‬ ‪Cho tôi phần khác đi.‬
‪[서진] 그, 역사에‬ ‪관심 있는 분들이 꽤 많더라?‬‪Có rất nhiều người quan tâm đến lịch sử.‬
‪[호영] 그러니까요‬ ‪그래 가지고 제가…‬‪Vâng, nên em thấy…‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- 프로그램이랑은 조금‬‪Nhưng chủ đề này có vẻ không hợp‬ ‪với chương trình mấy nhỉ?‬
‪- 안 어울리는 경향이 있지 않아?‬ ‪- [호영] 씁, 좀 그런가?‬‪Nhưng chủ đề này có vẻ không hợp‬ ‪với chương trình mấy nhỉ?‬ ‪Chắc vậy rồi.‬
‪- [호영] 음‬ ‪- [작가] 이거는 소개랑‬‪Đây là phần tổng quát.‬ ‪Họ ra rất nhiều video.‬
‪유튜브 많이 촬영하더라고요‬‪Đây là phần tổng quát.‬ ‪Họ ra rất nhiều video.‬
‪[서진] 난 요런 분위기가‬ ‪괜찮을 거 같은데?‬‪Đây là phần tổng quát.‬ ‪Họ ra rất nhiều video.‬ ‪- Tạo ra không khí ổn ghê.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[호영] 그렇네, 여기‬‪- Tạo ra không khí ổn ghê.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Cái này…‬
‪현우야, 오, 감동인데?‬‪Hyeon U.‬ ‪Dì cảm động quá. Cháu ngầu thật.‬
‪너 좀 멋있다?‬‪Dì cảm động quá. Cháu ngầu thật.‬
‪[여자들의 웃음]‬
‪[작가] 고마워‬‪Cảm ơn cháu.‬
‪[스위치 조작음]‬
‪- [호영의 탄성]‬ ‪- [작가] 어때요?‬‪Chị thấy sao?‬
‪[서진이 감탄하며] 너무 깨끗하다‬‪Chị thấy sao?‬ ‪- Khang trang quá.‬ ‪- Đẹp thật.‬
‪[호영] 좋다‬‪- Khang trang quá.‬ ‪- Đẹp thật.‬
‪- [작가] 괜찮죠?‬ ‪- [호영] 네‬‪- Ổn đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [작가] PD님도 앉아 보세요‬ ‪- [호영] 네‬‪- PD, cô ngồi đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 오, 화면 되게 잘 나온다‬ ‪- [서진의 웃음]‬‪- Lên hình đẹp quá.‬ ‪- Chị xinh lắm.‬
‪[작가] 너무 이뻐요‬‪- Lên hình đẹp quá.‬ ‪- Chị xinh lắm.‬
‪[서진] 오랜만이라 어색하다‬‪Lâu rồi không lên hình nên ngại quá.‬
‪[여자들의 웃음]‬‪Lâu rồi không lên hình nên ngại quá.‬
‪[헛기침]‬
‪[사락 집는 소리]‬
‪안녕하세요‬‪"Xin chào.‬
‪이서진이에요‬‪Tôi là Lee Seo Jin đây."‬
‪아니야‬‪Không phải vậy.‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪아, 이렇게 떤다고? 베테랑이면서?‬‪Sao chị run vậy? Chị là dân kỳ cựu mà.‬
‪화장실 갔다 와서 하자‬‪Chị vào nhà vệ sinh một chút.‬
‪[호영] 나올 것도 없어‬ ‪내가 봤을 때‬‪Em thấy chị chả còn gì trong người đâu.‬
‪자, 정말로‬‪Nào.‬ ‪Lần này là thật nhé.‬
‪진짜로 빼박 슛입니다‬‪Phát trực tiếp thật luôn đây.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪- [버튼 조작음]‬ ‪- 큐‬‪Bắt đầu.‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪저예요, 네‬‪Là tôi đây.‬ ‪Vâng, là Lee Seo Jin.‬
‪이서진‬‪Vâng, là Lee Seo Jin.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪사람들이 행복을 느끼는 순간은‬ ‪저마다 다르지만‬‪Tuy khoảnh khắc cảm nhận hạnh phúc‬ ‪của mỗi người là khác nhau,‬
‪간혹 아주 사소한 것에서‬‪thi thoảng bạn sẽ tìm thấy hạnh phúc‬ ‪trong những điều nhỏ bé nhất.‬
‪행복을 발견할 때가 있습니다‬‪thi thoảng bạn sẽ tìm thấy hạnh phúc‬ ‪trong những điều nhỏ bé nhất.‬
‪ID 하늘엽서 님‬ ‪사연 보내 주셨는데요‬‪Đây là câu chuyện từ bạn‬ ‪Bưu Thiếp Bầu Trời.‬
‪'저는 원래 개인 방송, 라방'‬‪"Tôi vốn không quan tâm mấy‬ ‪đến những chương trình livestream.‬
‪'이런 거 크게 관심 없었거든요'‬‪"Tôi vốn không quan tâm mấy‬ ‪đến những chương trình livestream.‬
‪'근데 진 DJ 개인 방송으로‬ ‪복귀하셨다는 소식 듣고'‬‪Nhưng nghe nói DJ Jin trở lại‬ ‪thông qua livestream,‬
‪'자주 들어와요'‬‪tôi liền tích cực theo dõi."‬
‪감사해요‬‪Cảm ơn bạn.‬
‪'다른 방송은 먹든지 만들든지‬ ‪막 그러잖아요'‬‪"Các streamer khác thường chỉ‬ ‪ăn uống hoặc làm đồ thủ công.‬
‪'진 DJ, 여기는 뭐랄까?'‬‪Nhưng chương trình của chị thì sao nhỉ?‬
‪'그냥 보이는 라디오 같은‬ ‪느낌이에요'‬‪Tôi có cảm giác đó là‬ ‪chương trình radio tôi có thể theo dõi.‬
‪'그래서 낯설지 않아서 좋고'‬‪Vì vậy tôi rất vui‬ ‪vì không hề cảm thấy xa lạ‬
‪'라디오 사연처럼 읽어 주시니‬ ‪친숙하고'‬‪và cách chị đọc các câu chuyện‬ ‪như trên radio cũng rất thân thuộc.‬
‪'친구들한테도'‬‪Tôi cũng đã giới thiệu‬ ‪để bạn bè nghe thử một lần.‬
‪'꼭 한번 들어 보라고‬ ‪영업도 하고 있으니까'‬‪Tôi cũng đã giới thiệu‬ ‪để bạn bè nghe thử một lần.‬
‪'진 DJ, 앞으로도 따뜻한 목소리'‬‪DJ Jin, hãy để chúng tôi nghe giọng nói‬ ‪ấm áp của chị thường xuyên hơn nhé."‬
‪'자주 들려주세요'‬‪DJ Jin, hãy để chúng tôi nghe giọng nói‬ ‪ấm áp của chị thường xuyên hơn nhé."‬
‪[영상 속 서진] 그럴게요‬‪Được thôi ạ.‬
‪아, 협찬사 소개도 해 드려야죠‬‪Tôi xin được giới thiệu‬ nhà bảo trợ của mình nhé.
‪서초동 라면집‬‪Quán Mì Nhà Bà ở phường Seocho.‬
‪조촐한 협찬에 감사드리고요‬‪Quán Mì Nhà Bà ở phường Seocho.‬ ‪Cảm ơn sự tài trợ khiêm tốn của cô.‬
‪- '조촐한'?‬ ‪- [영상 속 서진] 구독자 여러분‬‪- "Khiêm tốn"?‬ ‪- Quý khán giả ơi.‬
‪서초동 가시면‬ ‪꼭 한 번 들러 주세요‬‪Nếu có ghé phường Seocho chơi,‬ nhất định phải ghé đó thử nhé.
‪어, 근데 이러면 이게‬ ‪협찬이야, 광고야?‬‪Ôi, nghe giống quảng cáo quá nhỉ?‬
‪뭐, 어쨌든 라면 맛은 엄청나니까‬‪Dù sao thì mì ở đó‬ cũng ngon tuyệt hảo luôn đấy ạ.
‪출출하실 때, 지나시는 길에‬‪Hãy ghé qua nếu đi ngang‬ hoặc thấy đói bụng nhé.
‪[영상 속 서진] 저도 직접‬ ‪먹어 봤는데‬‪Tôi đã đích thân ăn thử rồi,‬
‪면발이 순삭되는 경험을‬ ‪경험하실 수 있을 거예요‬‪mì ngon đến mức‬ bạn sẽ ăn hết trong chớp mắt đấy.
‪- 아, 라면집의 정확한 상호명이‬ ‪- [시원한 탄성]‬‪Chắc là nhiều người trong các bạn‬ muốn biết tên cụ thể của quán mì.
‪궁금하신 분들이 많을 거 같은데‬‪Chắc là nhiều người trong các bạn‬ muốn biết tên cụ thể của quán mì.
‪말 그대로 '라면집'이에요‬‪Mì Nhà Bà chỉ là một quán mì.‬
‪간판에도‬ ‪'라면집'이라고 쓰여 있고‬‪Trên biển hiệu cũng chỉ để là quán mì,‬
‪메뉴도 오직 라면만 있어요‬‪và thực đơn cũng chỉ có món mì.‬
‪근데 여러분, 그거 아시죠?‬‪Nhưng các bạn biết chứ?‬
‪[영상 속 서진] 그런 집이‬ ‪진정한 맛집이라는 거‬‪Nhưng các bạn biết chứ?‬ ‪Những quán như vậy‬ mới chính là quán ngon đấy. ‪Làm bài tập và ăn xong hãy xem, Hyeon U à.‬
‪[서진] 숙제 다 하고 봅시다, 현우‬ ‪밥도 먹고‬‪Làm bài tập và ăn xong hãy xem, Hyeon U à.‬
‪예쁜 거 입어‬‪Mẹ mặc quần áo đẹp vào.‬
‪[현우] 옛날에 방송할 때처럼‬ ‪밝은 거, 예쁜 거‬‪Giống như hồi xưa ấy ạ.‬ ‪Bộ nào sáng màu và đẹp hơn ấy.‬
‪엄마 그런 거 많잖아‬‪Mẹ có nhiều bộ như vậy mà.‬
‪엄마 의상이 너무 칙칙하지?‬‪Đồ mẹ mặc u ám quá nhỉ?‬
‪[현우] 응‬‪Vâng.‬
‪이런 거‬‪Kiểu như vậy ạ.‬
‪[서진] 어디‬‪Xem nào.‬
‪[서진의 탄성]‬‪Con lớn rồi này.‬
‪[서진] 다 컸네, 다 컸어‬‪Con lớn rồi này.‬
‪- [현우의 웃음]‬ ‪- 엄마 스타일도 봐 주고, 응?‬‪Còn lên đồ giúp mẹ nữa.‬
‪[서진의 웃음]‬
‪- 다 컸어, 강현우‬ ‪- [탁탁 토닥이는 소리]‬‪Con lớn rồi, Hyeon U à.‬
‪- [함께 웃는다]‬ ‪- [현우] 숨 막혀‬‪Con không thở được.‬
‪[서진이 웃으며] 밥 먹어, 얼른‬‪Thôi mau ăn đi.‬
‪[영상 속 서진] 피천득 선생님‬ ‪'인연'이라는 에세이에‬‪Trong tiểu luận‎ Nhân duyên‬ ‪của tiên sinh Pi Chun Deuk‬
‪그런 글 있는데요‬‪có một câu thế này.‬ ‪CƯỜI TRÔNG TỞM THẬT‬
‪- '그리워하는데도'‬ ‪- [차분한 음악]‬‪"Có những mối duyên‬ bạn chỉ gặp một lần trong đời
‪'한 번 만나고는‬ ‪못 만나게 되기도 하고'‬‪"Có những mối duyên‬ bạn chỉ gặp một lần trong đời ‪dù nhớ nhung đến đâu.‬
‪- [무거운 효과음]‬ ‪- '일생을 못 잊으면서도'‬‪Và có những mối duyên‬ bạn không thể nào quên
‪'아니 만나고 살기도 한다'‬‪Và có những mối duyên‬ bạn không thể nào quên ‪nhưng lại chọn không gặp lại."‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- [TV 소리]‬
‪아이씨‬‪Ôi trời.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[성한] 이 새끼 잡을까?‬‪Nên bắt đứa này không?‬
‪야, 이 새끼 잡자‬‪Này, bắt đứa khốn này lại đi.‬
‪누에고치야?‬‪Cậu là con tằm à?‬
‪고대로 자면 되겠네, 처자‬‪Quấn chăn vậy thì ngủ đi chứ.‬
‪[성한] 사무장님‬‪Trưởng phòng Jang.‬
‪[형근] 아, 왜? 밉상 변호사야‬‪Sao hả, tên luật sư đáng ghét kia?‬
‪이 새끼 잡아야 될 거 같아요‬‪Chắc là phải tóm đứa này thôi.‬
‪악플이 도를 넘었다고 봐요, 나는‬‪Những bình luận ác ý này‬ ‪đã đi quá giới hạn rồi.‬
‪'어차피막살', 그 개새…‬‪Cậu đang nói về tên ĐờiLuônTệ,‬
‪[형근] 확 쥐여 터져 가지고‬ ‪접시 물에 코 박을‬‪cái đứa khốn kiếp đáng bị cho một trận‬ ‪rồi nhấn đầu vào nước cho tỉnh ra nhỉ?‬
‪그, 그, 정신 차릴 그 새끼?‬‪rồi nhấn đầu vào nước cho tỉnh ra nhỉ?‬
‪응, 보셨군요‬‪Vậy là cậu cũng thấy rồi.‬
‪씁, 근데 왜 나는 기분이‬ ‪기분이 안 좋아지지?‬‪Mà sao tâm trạng của tôi tệ đi vậy nhỉ?‬
‪내일 얘기해 보자‬ ‪니가 왜 기분이 안 좋아지는지‬‪Để mai đi. Để mai rồi bàn‬ ‪về lý do tâm trạng cậu tệ đi.‬
‪[형근] 잘 자‬‪- Chúc ngủ ngon.‬ ‪- Này.‬
‪- [통화 종료음]‬ ‪- [성한] 야‬‪- Chúc ngủ ngon.‬ ‪- Này.‬
‪아, 나 기분이 안 좋아‬‪Tôi thấy không vui.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪왜 안 좋지? 기분 안 좋아‬‪Sao lại thế nhỉ?‬ ‪Không vui đâu.‬
‪어어‬
‪이 새끼 나한테 욕한 거야?‬‪Bộ hắn chửi tôi hay gì?‬
‪재산 분할에서 힘 많이 빼실 텐데‬‪Việc phân chia tài sản‬ ‪sẽ tốn nhiều công sức đấy.‬
‪대략 하한선은 좀 생각해 보시고…‬‪Bà đã nghĩ về ngưỡng tối thiểu chưa?‬
‪괜찮아요?‬‪Cậu không sao chứ?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪혼자서 쫄리지 않냐고요‬‪Vào một mình mà không sợ à?‬
‪저쪽 변호인단은 여섯 명이던데‬‪Bên kia có tận sáu luật sư đấy.‬
‪[성한] 뭐, 하나보다 여섯이‬ ‪세긴 하겠죠‬‪Đúng là sáu vẫn mạnh hơn một.‬
‪전략은 정했어요?‬‪Cậu có chiến lược nào chưa?‬
‪전략이요?‬‪Chiến lược ư?‬
‪- 씁‬ ‪- [펜 달칵이는 소리]‬
‪6 대 1에 대처하는 전략…‬‪Chiến lược để sáu chọi một…‬
‪베토벤이요‬‪Beethoven.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[성한] 베토벤‬‪Chiến lược của tôi‬
‪'피아노 협주곡'‬‪sẽ như bản ‎Hòa Tấu Piano Số 3‬
‪'3번' 같은 전략이라고 할까요?‬‪của Beethoven vậy.‬
‪[비장한 음악이 흐른다]‬‪BEETHOVEN: ‎HÒA TẤU PIANO SỐ 3‬
‪귀에 익네요‬‪Nghe quen đấy.‬
‪[성한] 씁, 일화가 있는데요‬‪Có một câu chuyện phía sau.‬
‪- 베토벤이 이 곡 초연했을 때‬ ‪- [작아지는 음악 소리]‬‪Khi bản nhạc này‬ ‪được biểu diễn lần đầu tiên,‬
‪악보가 미완성이었대요‬‪Beethoven vẫn chưa hoàn thiện nhạc phổ.‬
‪보통 그때는‬‪Khi đó, phải diễn thử‬ ‪ít nhất hai lần trước khi diễn thật.‬
‪공연 전에 리허설을‬ ‪두 번 정도는 하는데요, 적어도‬‪Khi đó, phải diễn thử‬ ‪ít nhất hai lần trước khi diễn thật.‬
‪베토벤 이 양반은‬ ‪악보도 미완성이면서‬‪Nhưng Beethoven không chỉ‬ ‪chưa hoàn thành nhạc phổ‬
‪씁, 그날 오전 8시엔가?‬‪mà còn diễn tập đúng một lần‬ ‪lúc 8:00 sáng ngày công diễn.‬
‪리허설 딱 한 번‬‪mà còn diễn tập đúng một lần‬ ‪lúc 8:00 sáng ngày công diễn.‬
‪더 불안한 건요‬‪Chuyện còn tệ hơn nữa cơ.‬
‪그때 제일 잘하는 오케스트라가‬ ‪같이 하기로 했는데‬‪Bản nhạc lẽ ra sẽ được‬ ‪biểu diễn cùng dàn nhạc giỏi nhất.‬
‪하이든 있잖아요‬‪Bản nhạc lẽ ra sẽ được‬ ‪biểu diễn cùng dàn nhạc giỏi nhất.‬ ‪Nhưng Haydn đã phá.‬
‪하이든이 그 팀을‬ ‪데려가 버린 거예요‬‪Ông ta đã cướp hết các nhạc công.‬
‪왜냐면 '천지 창조'도‬ ‪그날 같이 공연했거든요‬‪Vì hôm đó cũng là ngày‬ ‪ông ta biểu diễn bản nhạc ‎Sáng Thế‎.‬
‪뭐, 6 대 1‬‪Sáu chọi một.‬
‪베토벤만큼은 아니더라도‬‪Tuy không đến nỗi như Beethoven,‬
‪저도 뭐, 많이 걱정되고‬ ‪긴장됩니다, 근데‬‪tôi vẫn rất lo lắng và hồi hộp.‬ ‪Tuy nhiên,‬
‪한번 잘해 봐야죠‬‪tôi sẽ cố hết sức.‬
‪그 공연, 베토벤은‬‪Buổi công diễn đó của Beethoven‬
‪어떻게 됐나요?‬‪đã kết thúc thế nào vậy?‬
‪[살짝 웃는다]‬‪đã kết thúc thế nào vậy?‬ ‪À…‬
‪성공적으로 마쳤습니다‬‪Nó đã kết thúc thành công tốt đẹp.‬
‪그렇군요‬‪Ra vậy.‬
‪[창진] 변호인단 말이야‬‪Về các luật sư của bố ấy mà.‬
‪[영주] 네‬‪Vâng.‬
‪니가 만나서 밥도 멕이고‬ ‪술도 좀 멕이고‬‪Con nên gặp rồi mời họ ăn cơm, uống rượu.‬
‪필요한 거 없나 들여다보고‬‪Tìm hiểu xem họ cần gì.‬
‪[창진] 내가 하는 말들‬‪Sắp xếp lại lời bố nói‬
‪알아듣게끔 워싱해서 전하고‬‪rồi đi truyền đạt lại‬ ‪sao cho họ hiểu được.‬
‪제가요?‬‪Con ấy ạ?‬
‪정말 미꾸라지면‬ ‪더 곤란해지시지 않을까요?‬‪Nếu con là con sâu làm rầu nồi canh,‬ ‪không phải bố sẽ càng bất lợi hơn sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[창진] 내가 일전에 그랬지?‬‪Bố đã bảo con rồi mà.‬
‪넌 뭐랄까‬‪Con là người thế nào nhỉ?‬
‪노골적이라고‬‪Vô cùng trơ trẽn.‬
‪[창진의 한숨]‬
‪적임자야‬‪Là người phù hợp nhất.‬
‪마금희 여사‬‪Ma Geum Hui sẽ làm bung bét hết‬ ‪những gì bà ta chịu đựng thời gian qua.‬
‪그동안 참았던 거‬ ‪다 퍼부을 거 아니냐‬‪Ma Geum Hui sẽ làm bung bét hết‬ ‪những gì bà ta chịu đựng thời gian qua.‬
‪예를 들면‬‪Ví dụ,‬
‪여자 문제라든가‬‪vấn đề với phụ nữ của bố.‬
‪그런 거 변호사들한테‬ ‪맞네, 틀리네‬‪Để thay mặt bố đi gặp các luật sư‬ ‪và bàn về những chuyện nên và không nên,‬
‪말 실어 나르는 덴 니가 적임자야‬‪con là người thích hợp nhất.‬
‪두 번째는, 신성한이잖니‬‪Thứ hai là, đối thủ là Shin Sung Han mà.‬
‪흥정은 붙이고 싸움은 말리라는 말‬‪Con đã nghe câu‬ ‪"Mặc cả thì vun vào,‬ ‪đấu đá thì can ngăn" chưa?‬
‪들어 봤니?‬‪"Mặc cả thì vun vào,‬ ‪đấu đá thì can ngăn" chưa?‬
‪신성한이랑 저‬‪Ý bố là con với Shin Sung Han‬
‪싸움이 아니라‬ ‪흥정이라는 말씀이세요?‬‪đừng đấu đá mà hãy mặc cả sao ạ?‬
‪[창진이 웃으며] 거봐‬‪Thấy chưa?‬
‪넌 말귀 알아듣는 덴 재능이 있어‬‪Con đúng là nói ít hiểu nhiều.‬
‪그래, 흥정이야‬‪Đúng vậy.‬ ‪Con phải biết mặc cả.‬
‪'안 산다', '못 판다'는 없어‬‪Phải thỏa thuận cho bằng được.‬
‪값을 잘 받아 내는 거‬‪Nhưng con phải trả cái giá thật hời.‬
‪그거 하는 거야‬‪Đó là thứ bố muốn.‬
‪할 수 있겠니?‬‪Con làm được chứ?‬
‪저 뭐 주실 거예요, 아버님?‬‪Bố sẽ cho con thứ gì?‬
‪[호쾌한 웃음]‬
‪넌 정말 예상값에서‬ ‪벗어나지를 않아‬‪Con đúng là quá dễ đoán rồi.‬
‪[창진의 웃음]‬‪Con đúng là quá dễ đoán rồi.‬
‪뭘 갖고 싶은데?‬‪Con muốn gì?‬
‪기영이한테 줄 지분‬‪Số cổ phần bố định cho Gi Yeong,‬
‪저 주세요‬‪hãy chuyển cho con.‬
‪[한숨]‬
‪니 몫을 갖고 싶은 거냐? 아니면‬‪Con muốn tranh phần mình,‬
‪기영이 손발을 자르고 싶은 거냐?‬‪hay là muốn trói buộc Gi Yeong?‬
‪[영주] 하율이‬‪hay là muốn trói buộc Gi Yeong?‬ ‪Là vì Ha Yul.‬
‪하율이를‬ ‪지키고 싶다는 마음이에요‬‪Con đều vì muốn bảo vệ Ha Yul.‬
‪[창진의 생각하는 숨소리]‬
‪하율이 몫을‬ ‪주는 걸로 하자, 어떠냐?‬‪Vậy thì bố sẽ chuyển phần đó‬ ‪cho Ha Yul. Con thấy sao?‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn bố.‬
‪[창진] 대신‬‪Đổi lại,‬
‪흥정 망치면 어쩔 거냐?‬‪nếu thỏa thuận thất bại thì sao?‬
‪넌 뭘 걸 거냐?‬‪Con định lấy gì trả giá?‬
‪[웃음]‬
‪영주야‬‪Yeong Ju à.‬
‪그게 니 포지션이야‬‪Đó là vị trí của con đấy.‬
‪흥정할 뭣도 없는 지금 너‬‪Con không có gì để đem ra trả giá cả.‬
‪만약 흥정을 망치면‬‪Nếu thỏa thuận thất bại,‬
‪니 포지션에 맞게 사는 거다‬‪con sẽ phải về sống đúng với‬ ‪vị trí của mình.‬
‪이해되니?‬‪Con hiểu rồi chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪충분히 이해됐어요‬‪Con đã‬ ‪hiểu rõ rồi ạ.‬
‪[기영] 아저씨‬ ‪저 간식 먹고 갈래요‬‪Chú ơi, cháu muốn ăn chút đồ ăn vặt.‬
‪지금?‬‪- Bây giờ à?‬ ‪- Cháu sẽ ăn nhanh thôi.‬
‪금방 먹어요‬‪- Bây giờ à?‬ ‪- Cháu sẽ ăn nhanh thôi.‬
‪저기 세워 주세요‬‪Chú dừng xe đi.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[후루룩 먹는 소리]‬
‪[성한이 작게] 야‬‪Này.‬
‪'어차피막살' 다 지웠더라‬‪Bình luận của ĐờiLuônTệ bị xóa cả rồi.‬
‪[작게] 방 PD가 지운 거 같던데?‬‪Có vẻ là do PD Bang xóa.‬
‪그 새끼 잡아야 되거든‬ ‪또 기어 나온다, 백 퍼‬‪Chúng ta phải tóm tên đó chứ.‬ ‪Chắc chắn nó sẽ trở lại.‬
‪[준] 왜? 뭔데요? 뭔데요?‬‪Sao thế? Chuyện gì vậy?‬
‪그, 대남전자 부지 말이에요, 가평‬‪Mảnh đất do Daenam sở hữu ở Gapyeong ấy.‬
‪[형근] 아, 거기 ITX 들어가면서‬ ‪땅값이 어마어마하던데?‬‪Từ khi có kế hoạch xây ITX ở đó,‬ ‪giá đất tăng chóng mặt.‬
‪아, '어차피막살'이‬ ‪ITX랑 관련된…‬‪Vậy là ĐờiLuônTệ có liên quan đến ITX…‬
‪[준의 당황한 소리]‬
‪[준] 왜, 왜?‬
‪[성한] 그 부지가 6만 평인데‬‪Bí mật.‬ ‪Mảnh đất đó rộng khoảng 60.000 ‎pyeong‎,‬
‪마금희 씨‬ ‪아버지 소유였단 말이에요‬‪và do bố bà Ma Geum Hui sở hữu trước đó.‬
‪서 회장 초창기 때‬‪Nhưng Chủ tịch Seo đã cưới bà Ma‬
‪딸 결혼시키면서‬ ‪그 부지를 같이 넘겨준 거지‬‪và được chuyển nhượng mảnh đất đó.‬
‪[준] 응, 1980년대 땅값이‬‪Vào những năm 1980‬ ‪thì giá đất chỉ có 130 won.‬
‪130원? 그럼 얼마 정도일까요?‬‪Vào những năm 1980‬ ‪thì giá đất chỉ có 130 won.‬ ‪Vậy là bao nhiêu nhỉ?‬
‪- 헐값, 헐값‬ ‪- [준] 아…‬‪Rẻ thối ra.‬
‪[형근] 땅값 오른 것만 해도‬‪Việc giá đất tăng cũng có thể coi là‬ ‪đóng góp của bà Ma cho công ty mà nhỉ?‬
‪마금희 씨 기업 기여도‬ ‪쳐줘야 되는 거 아니야?‬‪Việc giá đất tăng cũng có thể coi là‬ ‪đóng góp của bà Ma cho công ty mà nhỉ?‬
‪아니, 뭐, 그 땅은 뭐‬ ‪마금희 씨가 올렸나?‬‪Không lẽ giá đất tăng là do bà ấy làm à?‬
‪어쩌다 보니까‬ ‪부동산 쇳복 터진 거지‬‪Không lẽ giá đất tăng là do bà ấy làm à?‬ ‪Chẳng qua là ăn may về bất động sản thôi.‬
‪아이, 그런 걸로 기여도 운운하면‬ ‪재판장님 썽내십니다‬‪Nếu coi đó là đóng góp‬ ‪thì thẩm phán sẽ nổi giận đấy.‬
‪근데 요즘엔 가사 양육도‬ ‪기여도 많이 인정해 주잖아요‬‪Nhưng dạo này việc nội trợ‬ ‪cũng hay được coi là đóng góp mà.‬
‪[성한] 아이, 아마 그쪽에선‬‪Chắc là bên đó đang đào bới lịch sử‬ ‪sinh hoạt phí của thân chủ bên ta rồi.‬
‪우리 원고 그, 경제생활 내역도‬ ‪탈탈 털고 있을 거고‬‪Chắc là bên đó đang đào bới lịch sử‬ ‪sinh hoạt phí của thân chủ bên ta rồi.‬
‪하와이, 하와이 체류하는 것도‬‪Chắc là bên đó đang đào bới lịch sử‬ ‪sinh hoạt phí của thân chủ bên ta rồi.‬ ‪Việc bà ấy sống ở Hawaii cũng vậy.‬
‪어떻게든 막 이렇게‬ ‪잡아내 가지고‬‪Họ sẽ tìm cách bắt lỗi bằng mọi giá.‬
‪막 흠집 낼 거고‬‪Họ sẽ tìm cách bắt lỗi bằng mọi giá.‬
‪한 푼도 못 받아 내는 건 아니죠?‬‪Sẽ không đến nỗi trắng tay đâu nhỉ?‬
‪[성한의 한숨]‬‪Có lẽ sẽ không được như‬ ‪những gì bà ấy muốn đâu.‬
‪원고가 원하는 만큼은‬ ‪택도 없을 거 같은데‬‪Có lẽ sẽ không được như‬ ‪những gì bà ấy muốn đâu.‬
‪- 씁, 아, 뭘로 걸지?‬ ‪- [툭툭 치는 소리]‬‪Dùng gì để cược đây nhỉ?‬
‪원고가 얼마나 원하는데요?‬‪Bà ấy muốn bao nhiêu?‬
‪- 1년 내내 부지 월세도 못 냈어요‬ ‪- [차분한 음악]‬‪Ông ta không thể‬ ‪trả tiền thuê đất suốt một năm.‬
‪[금희] 내 아버지는‬ ‪독촉 한 번 안 하셨고‬‪Bố tôi cũng không thúc giục.‬
‪서 회장이 회사 경영은‬ ‪열심히 했어요, 인정‬‪Tôi công nhận là Chủ tịch Seo‬ ‪điều hành công ty rất tốt.‬
‪우리 아버지가 그런 거에 반하셔서‬ ‪결혼시켰으니까‬‪Đó là lý do bố tôi ưng thuận‬ ‪và để ông ta cưới tôi.‬
‪나도 뭐, 그때는‬‪Tôi cũng thừa nhận.‬
‪그 사람 좋아했던 거 맞아요‬‪Khi đó tôi cũng có cảm tình với ông ta.‬
‪그 땅을 기반으로‬ ‪크게 일어났다는 말씀이시죠?‬‪Ý bà là ông ấy phất lên nhờ mảnh đất đó?‬
‪한참 후에야 금값 됐지만‬ ‪어쨌든 그 땅 덕분에‬‪Cũng mất khá lâu giá đất mới tăng,‬ ‪nhưng nhờ mảnh đất đó,‬ ‪Daenam mới có ngày hôm nay.‬
‪지금의 대남전자 부지도‬ ‪있는 거니까‬‪nhưng nhờ mảnh đất đó,‬ ‪Daenam mới có ngày hôm nay.‬
‪나도 대남전자 지분 가져올 기여는‬ ‪한 거 아니에요?‬‪Không phải tôi cũng nên có‬ ‪cổ phần của Điện Tử Daenam sao?‬
‪[금희] 한 20%는 내 몫 같아서‬‪Phần của tôi cũng khoảng 20 phần trăm đấy.‬
‪[준] 아유, 오버다‬‪Nhiều quá rồi.‬
‪원고님 워라밸 버짓이‬ ‪너무 크신데?‬‪Tham vọng của bà ấy lớn quá đấy.‬
‪[성한] 근데‬‪Nhưng mà…‬
‪이게 이혼을 하자는 건지‬‪Tôi không biết bà ấy muốn ly hôn,‬
‪회사를 야금야금하자는 건지‬‪hay là muốn dần thâu tóm công ty nữa.‬
‪도무지 서브텍스트가 안 읽혀‬‪Tôi không đọc được ẩn ý trong lời nói.‬
‪[형근] 재벌들 마인드는‬ ‪우리랑 시작점이 달라‬‪Tiêu chuẩn của giới tài phiệt‬ ‪khác với chúng ta.‬
‪[성한의 한숨]‬
‪[영주] 여기 채광 좋다고 하셨죠?‬‪Anh thích văn phòng ngập nắng mà.‬
‪박 변호사님 룸, 여기 하세요‬‪Luật sư Park, anh chuyển đến đây đi.‬
‪사직을 하게 됐어요‬‪Tôi sẽ từ chức.‬
‪[영주의 숨 들이켜는 소리]‬
‪어머님이 굳이‬ ‪이혼을 하시겠다고 하니‬‪Mẹ chồng tôi muốn ly hôn,‬
‪집안이 비상이에요‬‪nên gia đình tôi đang gặp khủng hoảng.‬
‪난 무슨 죄로 시아버님‬ ‪대변인 노릇을 해야 되나 몰라요‬‪GIÁM ĐỐC JIN YEONG JU‬ ‪Tôi không hiểu mình có tội gì‬ ‪mà phải làm người phát ngôn cho bố chồng.‬
‪[탁 짚는 소리]‬
‪방 비우면 뭐, 여기 사용하시든지‬‪Sau khi tôi từ chức,‬ ‪anh cứ tùy ý sử dụng chỗ này.‬
‪[유석] 금화 두고 진영로펌에서‬ ‪변호인단 꾸리셨을 때부터‬‪Tôi đã đoán được ít nhiều khi ông ta thuê‬ ‪Hãng Luật Jinyeong thay vì Keumhwa.‬
‪예상은 뭐‬‪Tôi đã đoán được ít nhiều khi ông ta thuê‬ ‪Hãng Luật Jinyeong thay vì Keumhwa.‬
‪씁, 그나저나‬‪Dù sao thì…‬
‪변호인단 그렇게 꾸리시는 바람에‬ ‪금화는 졸이 됐고‬‪Ông ta lựa chọn đoàn luật sư đó‬ ‪là biến Keumhwa thành con tốt thí rồi.‬
‪바람막이해 주시던‬ ‪진영주 이사님께서‬‪Ngay cả người che gió chắn mưa cho tôi‬ ‪là cô đây cũng từ chức,‬
‪퇴직하시는 바람에‬‪Ngay cả người che gió chắn mưa cho tôi‬ ‪là cô đây cũng từ chức,‬
‪나는 졸의 졸이 될 테고‬‪tôi sẽ trở thành con tốt của con tốt.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪큰일 났네 [웃음]‬‪Nguy to rồi đây.‬
‪[영주] 겸손한 말씀 부담스럽다‬‪Anh khiêm tốn quá làm tôi thấy áp lực đấy.‬
‪제가 바람막이라니요?‬ ‪박 변호사님 실력이시지‬‪Tôi có che gió chắn mưa gì đâu.‬ ‪Đều là nhờ thực lực của anh mà.‬
‪바람막이해 드릴 이유도 없고‬‪Tôi không có lý do gì để làm việc đó,‬
‪바람 막을 힘도 없고‬‪cũng không có đủ quyền lực đâu.‬
‪[헛웃음]‬
‪[유석] 아니‬‪Cô thật sự nghĩ vậy sao?‬
‪정말 그렇게 생각하세요?‬‪Cô thật sự nghĩ vậy sao?‬
‪서 회장님이 그러시더라고요‬‪Chủ tịch Seo đã nói rằng‬
‪이 정도가 딱 진영주 포지션이라고‬‪đây mới là vị trí đúng của tôi.‬
‪제 코가 석 자 됐어요‬‪Tôi nên tự che chắn cho mình thôi.‬
‪저야말로 아주 큰 일 났습니다‬‪Người nguy to là tôi mới phải.‬
‪[웃음]‬
‪[영주의 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪[새소리]‬
‪[후후 부는 소리]‬
‪[호영] 차 이쁘다‬‪Xe anh đẹp quá.‬
‪[정식] 아, PD님이 더‬ ‪아름다우시죠 [웃음]‬‪Đẹp sao bằng cô được.‬
‪[호영] 그런 드립 하지 마시라니까‬‪Đã bảo đừng nói mấy câu đó mà.‬
‪이것도 X?‬‪Câu này cũng tệ ư?‬
‪[호영] 삐!‬
‪[정식] 아, 저기요‬‪Khoan đã!‬
‪씁, 그, 게스트가 한번‬ ‪나올 때가 된 거 같아 갖고‬‪Hình như tới lúc có khách mời rồi.‬
‪'그이서' 말이에요‬‪Thì chương trình của các cô đấy.‬
‪'그래요, 이서진이에요'‬‪Vâng, Lee Seo Jin Đây‎.‬
‪[호영] '그래요, 이서진입니다'‬‪Vâng, Lee Seo Jin Đây Ạ‎.‬
‪'입니다'‬‪"Đây ạ".‬
‪'입니다'‬‪"Đây ạ".‬
‪[피식한다]‬
‪그래요‬‪Vâng.‬
‪너예요‬‪Là cô.‬
‪[정식의 웃음]‬‪Cô là giỏi nhất.‬
‪[정식] 너 음청 잘났어요‬‪Cô là giỏi nhất.‬
‪아유, 이뻐‬‪Ôi, xinh quá.‬
‪아유, 이뻐‬‪Xinh quá đi.‬
‪이쁘다, 너나‬‪Xinh quá. Cả mày…‬
‪나나‬‪và tao.‬
‪[새소리]‬
‪[호영] 반응이 꽤 있어요‬‪Phản ứng rất tốt.‬
‪[서진] 다 우리 방호영이 덕분이야‬‪Đều là nhờ Bang Ho Yeong nhà ta đấy.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Đều là nhờ Bang Ho Yeong nhà ta đấy.‬
‪[호영] 방송국 접고‬ ‪본격적으로 해 볼까 봐‬‪Chắc em sẽ nghỉ việc‬ ‪và chuyên tâm cho chương trình này mất.‬
‪광고 또 들어왔어요, 콜라겐‬‪Chúng ta lại nhận được lời mời‬ ‪quảng cáo collagen đấy.‬
‪[서진] 진짜?‬‪Thật sao?‬
‪요즘 연락이 와요‬‪Dạo này em hay nhận được liên lạc‬ ‪từ các nghệ sĩ từng hợp tác với chúng ta.‬
‪우리 같이 방송했던‬ ‪배우, 가수, 개그맨‬‪Dạo này em hay nhận được liên lạc‬ ‪từ các nghệ sĩ từng hợp tác với chúng ta.‬
‪세상이 아주 쉣은‬ ‪아닌 거 같아요, 선배님‬‪Thế gian không tồi tệ‬ ‪đến vậy đâu, tiền bối.‬
‪이서진의 개인 방송 응원한다면서‬‪Họ đều ủng hộ livestream của chị‬
‪게스트 출연 줄 섰어요‬‪Họ đều ủng hộ livestream của chị‬ ‪và muốn được làm khách mời đấy.‬
‪다들 고맙다‬‪Chị thấy biết ơn tất cả.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪선배님‬‪Tiền bối.‬
‪지금 저 하늘은‬‪Bầu trời của ngày hôm nay‬
‪[호영] 애국가에도 나오는‬ ‪가을 하늘‬‪là bầu trời thu trong Quốc ca đấy.‬
‪땅도 좋은데, 가끔은 하늘도‬‪Chị có thể cúi đầu,‬ ‪nhưng thi thoảng‬
‪좀 보세요‬‪hãy ngước lên nhìn bầu trời.‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬‪Cậu vẫn ăn uống tốt chứ?‬
‪평소에 식사는 잘 챙겨 드세요?‬‪Cậu vẫn ăn uống tốt chứ?‬
‪[성한] 그럼요‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪[금희] 집에선 햄, 즉석 밥‬ ‪단골집은 라면집‬‪Ở nhà thì ăn thịt nguội với cơm ăn liền.‬ ‪Ra ngoài thì ăn mì chứ gì?‬
‪좋은 것도 먹어야 돼요‬‪Cậu phải ăn đồ bổ dưỡng đi.‬
‪나중에 훅 갑니다‬‪Tôi sẽ đột ngột đến kiểm tra đấy.‬
‪제 단골집은 어떻게…‬‪Sao bà biết quán tôi hay đến ăn?‬
‪기영이가 걱정하더라고요‬‪Gi Yeong lo lắng cho cậu lắm.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪[금희] 먹어요‬‪Cậu ăn đi.‬
‪- 예‬ ‪- [금희] 먹어요‬‪Vâng.‬ ‪Ăn đi nào.‬
‪[분위기 있는 음악이 흐른다]‬
‪실은‬‪Thật ra,‬
‪보여 드리고 싶은 게 있어서‬ ‪식사하자고 했어요‬‪tôi có thứ muốn cho cậu xem‬ ‪nên mới hẹn gặp.‬
‪[금희] 자‬‪Đây.‬
‪그리고‬‪Và còn…‬
‪이거‬‪cái này.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪1. CHOI HYE YEONG, ĐẠI HỌC MYEONGHWA‬ ‪GẶP Ở BUỔI DIỄN THUYẾT‬
‪서 회장 만났던 여자들 수습한‬‪Tôi đã ghi chép lại lịch sử cách tôi xử lý‬
‪히스토리라고 해야 되나?‬‪các nhân tình của Chủ tịch Seo.‬
‪아니, 94년부터면 이게‬‪Khoan, nếu là từ năm 1994 thì…‬ ‪Chuyện này đã kéo‬ ‪dài mấy chục năm rồi sao?‬
‪도대체 몇십 년을 정리하신…‬‪Chuyện này đã kéo‬ ‪dài mấy chục năm rồi sao?‬
‪이혼하려고 정리해 둔 건 아니에요‬ ‪오해하지 말아요‬‪Tôi không ghi chép lại để nộp đơn ly hôn.‬ ‪Đừng hiểu nhầm.‬
‪아니, 그럼 왜 이렇게까지…‬‪- Vậy sao bà lại phải…‬ ‪- Những người phụ nữ đó‬
‪[금희] 그 여자들‬ ‪돈을 달라고 하면 돈을 줬어요‬‪- Vậy sao bà lại phải…‬ ‪- Những người phụ nữ đó‬ ‪muốn tiền, nên tôi đã cho họ.‬
‪돈 떨어지면 다시 연락을 해 와‬‪Tiêu hết tiền là họ lại liên lạc.‬
‪2년이 지나서 유산한 진단서를‬ ‪갖고 오질 않나‬‪Có người còn đem cả giấy chẩn đoán‬ ‪sảy thai từ tận hai năm trước tới.‬
‪골치 아팠죠‬‪Đau đầu thật nhỉ?‬
‪그다음엔 차 달라, 집 달라‬‪Sau đó họ đòi mua xe hoặc mua nhà.‬
‪스물셋 된 애는‬‪Tôi còn trả cả chi phí du học‬
‪유학비도 내줬어요‬‪cho một con bé 23 tuổi.‬
‪거기 학비 보낸 내역 있을 거예요‬‪Trong đó hẳn vẫn còn lịch sử nộp tiền học.‬
‪다시는 손 내밀지 말라고‬ ‪각서 받고 공증받고‬‪Tôi bắt họ ký cam kết không dây dưa nữa‬ ‪và đem đi công chứng.‬
‪[헛웃음]‬
‪그 험한 걸 수십 년을‬‪Mấy chục năm địa ngục đó…‬
‪도움이 될까요?‬‪sẽ có ích chứ?‬
‪[한숨 쉬며] 이 정도면 저 아니라‬‪Chừng này thì không cần đến tôi,‬
‪로스쿨 갓 졸업한 변호사도‬ ‪승소할 수 있을 거 같은데요‬‪ngay cả người mới tốt nghiệp trường luật‬ ‪cũng có thể thắng kiện.‬
‪그만 일어날까요?‬‪Ta đi thôi nhỉ?‬
‪저기, 여사님‬‪Phu nhân này.‬
‪[금희] 네‬‪Vâng?‬
‪[성한] 제가 두 가지가 궁금한데요‬‪Tôi có hai câu hỏi.‬
‪왜 지금인가요?‬‪Sao lại là bây giờ?‬
‪한 가지는?‬‪Câu còn lại là gì?‬
‪왜 저인가요?‬‪Sao lại là tôi?‬
‪차일피일하다가 늙고 두렵고‬‪Vì mãi chần chừ‬ ‪nên tôi đã già đi và lo sợ.‬
‪그래서 지금이고요‬‪Nên mới phải là bây giờ.‬
‪[금희] 끝까지 달려 줄‬ ‪엔진 있는 변호사가‬‪Và tôi cần một luật sư đủ động lực‬ ‪để có thể đi đến cùng.‬
‪글쎄‬‪Không biết nữa…‬
‪난 신성한 변호사밖에 없다는‬ ‪생각이 들어서‬‪Tôi nghĩ mình không còn‬ ‪lựa chọn nào ngoài cậu.‬
‪[차분한 음악]‬
‪개인사만큼 성능 좋은 엔진이‬ ‪또 있나요?‬‪Còn động lực nào tốt hơn‬ ‪ẩn tình cá nhân chứ?‬
‪많이 받아 주세요, 나‬‪Cứ đòi nhiều nhất có thể giúp tôi.‬
‪돈 필요해요‬‪Tôi cần tiền.‬
‪50%부터 시작해 보시죠‬‪Hãy bắt đầu với 50 phần trăm đi.‬
‪말만 들어도 기분이 좋네요‬‪Mới nghe vậy thôi‬ ‪mà tâm trạng đã tốt lên rồi.‬
‪[형근] 음! 총각김치‬‪Kimchi củ cải? Cảm ơn cô.‬
‪고맙습니다‬‪Kimchi củ cải? Cảm ơn cô.‬
‪'좋아요', '구독' 당첨자예요‬‪Nhờ bấm thích và đăng ký đấy ạ.‬
‪[소연] '그래요, 이서진입니다'‬‪Vâng, Lee Seo Jin Đây Ạ.‬
‪'좋아요', '구독'‬ ‪댓글 이벤트 중이거든요‬‪Sự kiện cho người bấm thích,‬ ‪bình luận và đăng ký.‬
‪- 혹시 보셨어요?‬ ‪- [손님1] 아니요‬‪- Các vị xem chưa?‬ ‪- Chưa.‬
‪[소연의 탄식] 재밌어요‬ ‪꼭 보세요‬‪Hay lắm đấy. Nhớ xem nhé.‬
‪지금도 가능합니다‬‪Giờ xem luôn cũng được.‬ ‪Nếu để lại bình luận cổ vũ,‬
‪응원의 댓글까지 남겨 주신다면‬‪Nếu để lại bình luận cổ vũ,‬
‪- 지금 드시는 이 라면 공짜‬ ‪- [손님1] 어?‬‪Nếu để lại bình luận cổ vũ,‬ ‪bát mì các vị đang ăn sẽ được miễn phí.‬
‪- [작게] 우리 이거 쓸까?‬ ‪- [발랄한 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[소연] 여기‬ ‪'좋아요'부터 누르시고‬‪Nhấn "thích" ở đây trước.‬
‪'구독'‬‪Đăng ký kênh.‬
‪- 댓글‬ ‪- [손님1의 탄성]‬‪Và bình luận.‬
‪- 감사합니다‬ ‪- [손님2] 감사합니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬
‪[손님1] 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[형근] 예‬‪Vâng.‬
‪저, 주, 주말에‬‪Cô muốn đi vườn thực vật‬ ‪cuối tuần này không?‬
‪수목원 가실래요?‬‪Cô muốn đi vườn thực vật‬ ‪cuối tuần này không?‬
‪어, 수목원 좋죠‬‪Vườn thực vật à? Hay đấy.‬
‪[형근] 차 막히려나?‬‪Liệu có tắc đường không nhỉ?‬
‪[소연의 웃음]‬
‪[소연] 막히면 막히는 대로‬ ‪둘이 이렇게…‬‪Tắc đường thì có thể làm việc khác để chờ.‬
‪그냥 영화 볼까요?‬‪Hay là đi xem phim nhé?‬
‪아, 영화는 우리 다 봐 가지고‬‪Chúng ta xem hết phim rồi mà.‬
‪뭐, 새로운 거‬ ‪재밌는 거 나왔어요?‬‪Có phim gì hay mới ra không?‬
‪[형근] 아, 다 봤구나‬‪À, ra là xem hết rồi.‬
‪아, 거기 쇼핑몰 새로 생겼다던데‬ ‪거기 갈까요?‬‪Nghe nói có trung tâm thương mại mới mở.‬ ‪Hay ta đi chỗ đó nhé?‬
‪예, 뭐, 예, 거기도 좋고‬‪Vâng. Vậy cũng tốt.‬ ‪Vâng.‬
‪[형근] 예‬‪Vâng.‬
‪- [어색한 웃음]‬ ‪- 예‬‪Vâng.‬
‪그냥 과수원, 아니, 수목원‬ ‪아까 가, 그냥…‬‪Đi vườn trái cây…‬ ‪À không, vườn thực vật đi.‬
‪과, 아니, 수목원, 예‬‪Vườn trái… À, thực vật. Vâng.‬
‪[소연의 시원한 숨소리]‬‪Chỉ cần được ở riêng‬ ‪với anh Hyeong Geun là vui rồi.‬
‪[소연] 아니, 형근 씨랑‬ ‪둘이만 있어도 좋은데‬‪Chỉ cần được ở riêng‬ ‪với anh Hyeong Geun là vui rồi.‬
‪왜 자꾸 어딜 가자고 하고‬ ‪뭘 하자고 하고‬‪Sao anh ấy cứ rủ đi‬ ‪chỗ này chỗ kia thế nhỉ?‬
‪그러는지 몰라, 응?‬‪Không hiểu sao. Mệt chết đi được.‬
‪기운 딸려 죽겠구먼‬‪Không hiểu sao. Mệt chết đi được.‬
‪데이트 프로그램 어렵지‬‪Lên kế hoạch hẹn hò khó lắm.‬
‪같이 운동을 해요, 등산‬‪Thử rủ anh ấy vận động đi. Leo núi ấy.‬
‪땀 나는데‬‪Toát mồ hôi lắm.‬
‪흉하잖아요‬‪Trông tôi sẽ xấu.‬
‪캠핑, 세 친구 캠핑 자주 가잖아요‬‪Cắm trại.‬ ‪Ba người họ hay đi cắm trại mà.‬
‪[서진] 어, 캠핑 좋네‬‪Ừ, cắm trại hay đấy.‬
‪야외니까 답답하지 않고‬ ‪땀도 안 나고‬‪Hoạt động ngoài trời nên không ngột ngạt,‬ ‪cũng không toát mồ hôi.‬
‪던져 보자, 좋아할 거 같다‬‪Cô hỏi thử đi.‬ ‪Chắc anh ấy sẽ thích đấy.‬
‪캠핑?‬‪Cắm trại?‬
‪- [소연] 저는 캠핑이 좋아요‬ ‪- [재촉하는 소리]‬‪Tôi thích đi cắm trại.‬
‪- [형근] 응? 응?‬ ‪- [성한] 응‬
‪[형근] 응‬
‪뭘 고민해야 되는 건데?‬‪Vậy thì có gì để cậu lo?‬
‪캠핑은 부끄럽잖아‬‪Đi cắm trại thì xấu hổ lắm.‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪내가 이해가 안 돼서 그러는데‬ ‪뭐가 부끄러워?‬‪Tôi đang không hiểu lắm.‬ ‪Sao cậu lại xấu hổ?‬
‪도대체 어느, 어느 포인트가‬ ‪부끄럽다는 거야?‬‪Rốt cuộc là cậu xấu hổ ở khúc nào vậy?‬
‪아, 캠핑 좋지‬‪Cắm trại cũng vui thật.‬
‪- 고기도 구워 먹고‬ ‪- [정식] 응‬‪Cắm trại cũng vui thật.‬ ‪Bọn tôi có thể nướng thịt, pha cà phê,‬
‪[형근] 커피도 내려 마시고‬ ‪라면도 끓여 주고‬‪Bọn tôi có thể nướng thịt, pha cà phê,‬ ‪và ăn cả mì nữa.‬
‪라, 라면은 아니고‬‪Đừng ăn mì.‬
‪어, 라면은 아니고‬‪À, không ăn mì.‬
‪아니, 라면, 커피 이런 거 말고‬‪Bỏ qua mấy vụ mì với cà phê đi.‬
‪그러니까 어느 지점이‬ ‪왜 부끄럽냐고‬‪Bỏ qua mấy vụ mì với cà phê đi.‬ ‪Rốt cuộc là tại sao‬ ‪cậu xấu hổ khi đi cắm trại?‬
‪텐트를‬‪Vì tôi không biết‬
‪두 개를 쳐야 되는지‬ ‪하나를 쳐야 되는지…‬‪phải dựng hai cái lều‬ ‪hay một cái.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [정식의 씁 들이켜는 소리]‬
‪[정식의 고민하는 소리]‬‪Một cái chứ.‬
‪[성한] 하나지‬‪Một cái chứ.‬ ‪- Hai cái đi.‬ ‪- Kiểu gì họ chả dùng một.‬
‪- [정식] 두 개지‬ ‪- [성한] 어차피 하나거든?‬‪- Hai cái đi.‬ ‪- Kiểu gì họ chả dùng một.‬
‪어차피 하나여도‬ ‪시작은 두 개 쳐야지‬‪Đúng, nhưng ban đầu phải mắc hai cái.‬
‪[성한] 야, 야‬ ‪텐트 하나 치는 데도 졸라 빡센데‬‪Này, cậu đó.‬ ‪Dựng một cái lều đã mệt muốn xỉu rồi.‬
‪그거를 뭐, 쳤다 접었다가‬ ‪장난해?‬‪Vậy mà còn dựng thêm cái nữa‬ ‪nhưng không dùng đến à?‬
‪텐트가 뭐, 우산이냐?‬‪- Dựng lều chứ có phải bật ô đâu.‬ ‪- Này.‬
‪야, 야, 형근이는‬‪- Dựng lều chứ có phải bật ô đâu.‬ ‪- Này.‬ ‪Hyeong Geun là kiểu học thức đàng hoàng.‬
‪그냥 딱, 딱 선비 스타일이야‬‪Hyeong Geun là kiểu học thức đàng hoàng.‬
‪[정식] 너, 니가 아니고‬‪Chứ có như cậu đâu.‬
‪[한숨 쉬며] 그러니까‬‪Vậy mới nói.‬
‪나는 뭔데?‬‪- Tôi như thế nào?‬ ‪- Cậu á?‬
‪[정식] 너, 씨…‬‪- Tôi như thế nào?‬ ‪- Cậu á?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪야, 이씨‬ ‪현상 수배범 나왔다, 이거‬‪Chà, chụp một phát là có ngay ảnh truy nã.‬
‪야, 이게 니 얼굴이고, 이게‬‪Nhìn đi, mặt cậu chính là như vậy đó.‬
‪- 이거 보내 줘‬ ‪- [형근의 헛웃음]‬‪Gửi cho tôi đi.‬
‪[형근] 정했어‬‪Tôi quyết rồi.‬
‪두 개 치고‬ ‪하나만 필요한 경우에는‬‪Tôi sẽ dựng hai lều.‬ ‪Nếu chỉ cần dùng một cái,‬
‪다른 하나는 짐 보관용으로‬‪- tôi sẽ dùng cái còn lại để chứa đồ.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪[정식] 그렇지‬‪- tôi sẽ dùng cái còn lại để chứa đồ.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪- 맞아‬ ‪- [형근] 응‬‪- Chí lý.‬ ‪- Hai cậu nực cười thật đấy.‬
‪[성한] 참 물색없다, 아, 물색없어‬‪- Chí lý.‬ ‪- Hai cậu nực cười thật đấy.‬ ‪Ngớ ngẩn không thể tả.‬
‪결정했어‬‪- Tôi quyết định rồi.‬ ‪- Quyết rồi thì hạ tay xuống đi.‬
‪[정식] 그래, 결정했으니까‬ ‪이거 내려‬‪- Tôi quyết định rồi.‬ ‪- Quyết rồi thì hạ tay xuống đi.‬
‪알았어‬‪Làm tốt lắm.‬
‪[유석] 발 떼네‬‪Vậy là cô ta sẽ rút lui.‬
‪진영주‬‪Jin Yeong Ju, chắc cô…‬
‪너는‬‪Jin Yeong Ju, chắc cô…‬
‪머리를 쓰겠지?‬‪vẫn đang động não đấy nhỉ?‬
‪너는 대가리를…‬‪Chắc là trong đầu cô…‬
‪굴리겠지?‬‪vẫn đang toan tính gì đó nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪[서진] 새봄 씨‬ ‪이번 주 상담 일지‬‪Cô Sae Bom.‬ ‪Báo cáo tư vấn của tuần này.‬
‪[새봄] 아, 네, 실장님‬‪Vâng, cảm ơn Trưởng phòng Lee.‬
‪[준] 아, 실장님 업무 속도가‬‪Chị làm việc nhanh gọn thật đấy.‬
‪[준의 감탄]‬
‪[형근] 최 변의 세 배 정도?‬‪Chắc phải nhanh gấp ba lần cậu.‬
‪- [서진의 웃음]‬ ‪- [새봄] 열 배 아니에요?‬‪Không phải mười lần ạ?‬
‪[준의 헛기침]‬‪Không phải mười lần ạ?‬
‪[준] 인정‬‪Công nhận.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[키보드 조작음]‬‪ĐỜILUÔNTỆ: XÓA NHIỀU BÌNH LUẬN THẾ‬
‪[무거운 음악]‬‪SỢ CON MÌNH NHÌN THẤY À?‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[서진의 떨리는 숨소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[노크 소리]‬
‪[호영이 살짝 웃는다]‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪그런 거 많았나 봐‬‪Chắc là nhiều bình luận tiêu cực lắm.‬
‪삭제한다고 자기가 애썼어‬‪Cảm ơn em vì đã cố xóa hết đi.‬
‪[호영] 없어요‬‪Làm gì có.‬
‪아, 그 새끼가 유난이더라고‬‪Chỉ có đúng một đứa đó thôi.‬
‪정말 너무 집요해서‬ ‪혹시나 싶었다니까요‬‪Giọng văn giống nhau quá‬ ‪nên em mới nghĩ "Có khi nào không?"‬
‪현우 아빠인가 싶어서‬‪Em nghĩ có thể‬ ‪đó là bố Hyeon U.‬
‪현우 운동화를 사 주면서‬ ‪다짐했었어‬‪Chị đã tự hứa với mình‬ ‪khi ra ngoài mua giày cho Hyeon U.‬
‪'숨지 말자'‬‪"Đừng trốn tránh,‬
‪'고개 들고 살자'‬‪hãy ngẩng cao đầu mà sống.‬
‪'현우 위해서라도 뻔뻔하게 살자'‬‪Mình phải trơ trẽn hơn‬ ‪để sống vì Hyeon U."‬
‪그게 맞지‬‪Làm vậy là đúng mà.‬
‪맞는 걸까?‬‪Có đúng thật không?‬
‪선배님‬‪Tiền bối.‬
‪- [힘겨운 숨소리]‬ ‪- [무거운 음악]‬
‪내가 고개를 내밀면 현우가 노출돼‬‪Nếu chị ngẩng cao đầu,‬ ‪Hyeon U sẽ bị chú ý.‬
‪아무 잘못 없는 현우가 다쳐‬‪Hyeon U vô tội có thể sẽ bị tổn thương.‬
‪나 이 새끼 잡으려고요‬‪Em sẽ tìm ra nó.‬
‪[서진] 더 시끄러워져‬‪Làm vậy chỉ thêm ồn ào thôi.‬
‪[호영] 물러나면 조용해져요?‬‪Nếu chị lùi lại thì mọi chuyện êm đẹp sao?‬
‪그래, 조용히 숨만 쉬고 살면‬‪Nếu chị quay về ở ẩn,‬
‪현우는 안전해요?‬‪Hyeon U sẽ được an toàn sao?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[호영의 놀란 숨소리]‬
‪[호영] 그만해요, 선배님‬‪Chị thôi đi mà, tiền bối.‬
‪[한숨]‬
‪봐야겠어‬‪Chị muốn trực tiếp xem.‬
‪어떤 인간인지 봐야 되겠어‬‪Phải xem đó là loại người gì.‬
‪나도 볼 거야‬‪Em cũng sẽ xem.‬
‪보자마자 발로 차 버릴 거야‬‪Vừa gặp là em sẽ cho ăn đạp ngay.‬
‪[호영의 분한 숨소리]‬‪Đúng thật là.‬
‪[호영] 아, 진짜‬‪Đúng thật là.‬
‪[호영의 속상한 숨소리]‬
‪[호영의 한숨]‬
‪[준] 아, 그, 대남전자 가치 평가‬ ‪사감정 맡기신 거요‬‪BẤT ĐỘNG SẢN JO JEONG SIK‬ ‪Việc anh yêu cầu định giá‬ ‪công ty Daenam ấy.‬
‪[성한] 예‬‪Ừ?‬
‪결과 나와서 변호사님 책상 위에‬ ‪올려 뒀는데, 보셨어요?‬‪Tôi đã đặt kết quả lên bàn anh rồi.‬ ‪Anh đọc qua chưa?‬
‪[준] 아휴‬
‪정식 평가 하기에는‬ ‪규모가 너무 커서‬‪Công ty đó quá lớn,‬ ‪khó có thể định giá chính thức,‬
‪우선 대략적인 평가 금액이래요‬‪nên họ đã đưa ra con số ước tính.‬
‪회사 가치가 5조 원‬‪Nếu giá trị công ty là 5.000 tỷ won,‬
‪서 회장 지분이 15%, 7천5백억‬‪Chủ tịch Seo sở hữu 15 phần trăm‬ ‪thì tức là 750 tỷ.‬
‪와, 거기서 50%면 얼마야?‬‪Vậy 50 phần trăm là bao nhiêu?‬
‪아이, 50% 던진다고‬ ‪50% 내놓겠어요?‬‪Đâu phải cứ đòi‬ ‪là sẽ nhận đủ 50 phần trăm.‬ ‪Ông ấy sẽ cố giữ lại bằng mọi giá.‬
‪악착같이 방어하려 그러겠지‬‪Ông ấy sẽ cố giữ lại bằng mọi giá.‬
‪[준] 아이, 혼자 괜찮으시겠어요?‬‪Anh thật sự sẽ ổn khi làm một mình chứ?‬
‪- 제가 딱, 응?‬ ‪- [성한] 으음‬‪Tôi có thể tham gia…‬
‪너는 그냥 딱 가만있으세요‬‪Cậu cứ ở yên đó giùm tôi.‬
‪- 예‬ ‪- [성한의 힘주는 소리]‬‪Vâng.‬
‪[성한] 아, 저, 뭐야‬‪À, phải rồi.‬
‪'어차피막살'‬ ‪그거 어떻게 됐어요?‬‪Vụ ĐờiLuônTệ thế nào rồi?‬
‪실장님 고소하시겠대?‬‪Vụ ĐờiLuônTệ thế nào rồi?‬ ‪- Trưởng phòng Lee sẽ kiện chứ?‬ ‪- Chị ấy nói vậy.‬
‪아이, 뭐, 한다고는 하는데‬‪- Trưởng phòng Lee sẽ kiện chứ?‬ ‪- Chị ấy nói vậy.‬
‪고소해야 돼, 그거‬‪- Phải kiện mới được.‬ ‪- Nhưng mà,‬
‪[준] 아이, 근데 그럼‬‪- Phải kiện mới được.‬ ‪- Nhưng mà,‬
‪실장님이 직접‬ ‪경찰서 가셔야 되잖아요‬‪chị ấy phải trực tiếp đến đồn cảnh sát.‬
‪그럼 내용 증명을 보내‬‪Vậy gửi thư cảnh cáo đi.‬
‪'고소하겠다', '사과하면 선처다'‬‪"Nếu không xin lỗi, chúng tôi sẽ kiện."‬
‪어디 사는질 알아야 그러죠‬‪Phải biết địa chỉ mới gửi được.‬
‪[준] 아, 뭐, 형사 고소를 하면‬ ‪찾긴 하겠지만‬‪Nếu chúng ta khởi kiện,‬ ‪kiểu gì cũng tìm ra kẻ đó.‬
‪그럼 실장님이 피곤해지시고‬‪Nhưng làm vậy cũng sẽ khiến‬ ‪Trưởng phòng Lee mệt mỏi hơn.‬
‪[성한] 얼굴이 많이 안 좋으시던데‬‪Trông cô ấy có vẻ không vui.‬
‪[준] '그냥 참으세요' 하기에는 또‬‪Nhưng tôi không thể bảo chị ấy mặc kệ,‬ ‪vì bọn họ công kích Hyeon U nhiều quá.‬
‪현우를 너무 공격해‬‪Nhưng tôi không thể bảo chị ấy mặc kệ,‬ ‪vì bọn họ công kích Hyeon U nhiều quá.‬
‪현우가 그거 보면‬ ‪어떻게 되겠어요?‬‪Lỡ thằng bé nhìn thấy thì sao?‬
‪[성한] 벌써 봤을 수도 있어‬‪Có thể thằng bé đã thấy rồi.‬
‪그 녀석이 그거 어른이거든‬‪Thằng bé đó người lớn lắm.‬
‪[성한] 이미 봐 놓고‬ ‪한참 속 끓이고 있을 수도 있다고‬‪Có thể thằng bé đã thấy rồi‬ và giấu cho riêng mình.
‪[차분한 음악]‬‪EOQHRCL1006:‬ ‪CHÀO MỪNG TRỞ LẠI, CÔ SEO JIN‬ ‪RONINRONIN: TỘI NGHIỆP ĐỨA TRẺ‬
‪[현우의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[성한] 아, 그, 내가 저기‬‪Hồi cậu đăng đoạn phim của tôi lên,‬ ‪tôi đã nhắn tin dọa kiện cậu‬
‪쭌 변이 그때 영상 올렸을 때‬ ‪DM 보냈잖아‬‪Hồi cậu đăng đoạn phim của tôi lên,‬ ‪tôi đã nhắn tin dọa kiện cậu‬
‪빨리 내리라고, 고소하겠다고‬‪Hồi cậu đăng đoạn phim của tôi lên,‬ ‪tôi đã nhắn tin dọa kiện cậu‬ ‪nếu cậu không chịu gỡ đó.‬ ‪Không làm vậy được à?‬
‪그렇게 해 보면 안 돼?‬‪nếu cậu không chịu gỡ đó.‬ ‪Không làm vậy được à?‬
‪[준의 탄성]‬
‪[준] 그럼 기어 나오겠죠?‬‪Làm vậy chắc sẽ được đấy.‬
‪대꾸 없으면‬ ‪진짜 고소해 버리는 거고‬‪Nếu không, chúng ta cứ đâm đơn kiện thôi.‬
‪[준] 예‬ ‪어? 우리 저거 안 버렸는데‬‪Nếu không, chúng ta cứ đâm đơn kiện thôi.‬ ‪Được thôi.‬ ‪Khoan, chưa vứt lon.‬
‪[성한] 내비둬‬ ‪알아서 잘 버리더라‬‪Cứ bỏ ở đó đi.‬ ‪Ngày mai cậu ta sẽ tự vứt thôi.‬
‪[준] 그, 저…‬‪Nhưng mà…‬
‪같이 가요‬‪Chờ tôi với!‬
‪[새소리]‬
‪[정식의 힘주는 소리]‬
‪[정식] 아, 이거 진짜‬ ‪잊을 만하면, 어? 한 번씩!‬‪Mấy cái tên này.‬ ‪Lâu lâu lại trồi lên mới chịu à!‬
‪아휴, 이씨, 이거 어떤 개새…‬‪Trời ạ. Tên khốn nào cứ…‬
‪개새끼 맞지, 뭐‬‪Tôi đúng là tên khốn rồi.‬
‪오랜만입니다‬‪Lâu quá không gặp cậu.‬
‪어여 가‬‪Này, biến khỏi đây đi.‬
‪아침부터 경찰차 오게 만들지 말고‬‪Đừng để sáng ngày ra‬ ‪tôi đã phải báo cảnh sát.‬
‪[유석] 사무실 나온 거 있어요?‬ ‪아담한 거‬‪Tôi đang tìm một nơi nhỏ làm văn phòng.‬
‪주차되고‬‪Có chỗ đỗ xe.‬
‪그냥 가라고, 이 양반아‬‪Tôi bảo anh biến đi.‬
‪[정식] 왜?‬ ‪등쳐 먹고 금화 자리 꿰차더니‬‪Sao?‬ ‪Ăn của Keumhwa cho ngập họng,‬ ‪giờ bị đuổi rồi sao?‬
‪이제 쫓겨나냐?‬‪Ăn của Keumhwa cho ngập họng,‬ ‪giờ bị đuổi rồi sao?‬
‪왜 살아?‬ ‪자식들 커 가는데 괜찮아요?‬‪Sao anh còn sống vậy?‬ ‪Con cái anh lớn cả rồi, anh vẫn ổn chứ?‬
‪그 드럽게 얻은 것들로 먹고 싸고‬‪Anh vẫn ổn khi dùng số tiền dơ bẩn đó‬
‪진짜 괜찮아?‬‪để nuôi chúng lớn à?‬
‪아휴, 사무실 구하러 왔는데‬‪Tôi đến để tìm văn phòng,‬
‪욕만 먹여서 보내시려고?‬‪vậy mà cậu định chửi bới để đuổi tôi đi à?‬
‪[정식] 나 당신한테‬ ‪중개할 물건 없고‬‪Tôi không có nhu cầu làm ăn với anh.‬
‪얼쩡거리지 마, 제발‬‪Đừng bén mảng đến đây nữa.‬
‪[쩝 소리를 낸다]‬
‪- [정식의 짜증 섞인 숨소리]‬ ‪- [출입문 종소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪[문소리]‬
‪[유석] 사람 일 모르는 거야‬‪Chả ai lường trước được tương lai đâu.‬
‪냉난방 잘되는 사무실 나오면‬ ‪연락 줘요‬‪Nếu cậu có văn phòng‬ ‪lắp điều hòa lẫn sưởi thì gọi tôi nhé.‬
‪- [달그락거리는 소리]‬ ‪- 아이씨‬‪Chết tiệt. Này!‬
‪- 아, 에이, 참, 에헤! 쯧, 아유‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Chết tiệt. Này!‬ ‪Đây.‬
‪- 자, 자, 자, 자, 연락 줘요‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Đây.‬ ‪Nhớ gọi tôi đó.‬
‪아휴, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[계속되는 카메라 셔터음]‬
‪[정식의 한숨]‬
‪- [성한] 왜?‬ ‪- [형근] 응?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Hả?‬
‪[성한] 아니, 조정식이‬ ‪할 말 있는 숨소리인데, 뭐, 왜?‬‪Jo Jeong Sik thở dài‬ ‪như có chuyện muốn nói. Sao nào?‬
‪- 그 새끼 왔다 갔다‬ ‪- [형근] 왜?‬‪- Tên khốn đó đã đến đây.‬ ‪- Tại sao?‬
‪뭐, 사무실 구한다고‬‪- Hắn tìm văn phòng.‬ ‪- Sao nữa?‬
‪그래서?‬‪- Hắn tìm văn phòng.‬ ‪- Sao nữa?‬
‪씨, 꺼지라고 했지‬‪Tôi bảo hắn biến đi.‬
‪[정식] 근데 겁나 찜찜해‬‪Nhưng tôi thấy có gì đó đáng ngờ lắm.‬
‪씨, 소금 뿌렸어?‬‪Cậu rắc muối chưa?‬
‪야, 이거 한‬ ‪이거 한 통 다 뿌렸어‬‪Tôi đã xịt hết cả chai này.‬ ‪Trước đó còn mới cứng đấy.‬
‪이거 원래 새거였거든‬‪Tôi đã xịt hết cả chai này.‬ ‪Trước đó còn mới cứng đấy.‬
‪[성한] 아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪여기 바퀴벌레 나오니?‬‪Có gián à?‬
‪아, 진짜 바퀴벌레가‬ ‪이런 데 있어?‬‪Có gián ở nơi này sao?‬
‪이만한 거 막 날아다니는, 어?‬ ‪그, 막 극혐, 그거‬‪Loại to đùng biết bay ấy hả?‬ ‪Tôi ghét bọn đó lắm.‬
‪아, 아니, 그, 왔었다잖아‬‪Này, cậu ấy nói hắn đã đến đây đó.‬
‪간보러 왔나 보지, 뭐‬ ‪아니면은 뭐‬‪Chắc hắn đến để thăm dò chúng ta.‬ ‪Hay chỉ để diễn kịch nhỉ?‬
‪퍼포먼스?‬‪Hay chỉ để diễn kịch nhỉ?‬
‪[어두운 음악]‬
‪동선이 왜 이래?‬‪Sao anh ta lại đến đó?‬
‪[형근의 하품]‬
‪[정식] 야, 가자, 아, 야‬‪Này, đi thôi. À, phải rồi.‬
‪나, 이씨, 어떤 놈이 있잖아‬‪Có mấy tên điên cứ thỉnh thoảng‬
‪이게 잊을 만하면 여기‬ ‪딱 여기다가‬‪Có mấy tên điên cứ thỉnh thoảng‬ ‪lại vứt rác đúng chỗ này.‬
‪지가 처마시던 거를‬ ‪껍데기를 버리고 가는 거야‬‪lại vứt rác đúng chỗ này.‬
‪이거, 씨, 야, 이거‬ ‪CCTV 한번 확인해 봐야겠다‬‪lại vứt rác đúng chỗ này.‬ ‪Cái này…‬ ‪Tôi phải kiểm tra dữ liệu CCTV thôi.‬
‪[성한] 야, 할 일도 드럽게 없다‬‪Này, cậu rảnh đến mức đó luôn sao?‬
‪그거 뭘 찾아? 그냥 치우면 되지‬‪Tìm người ta làm gì?‬ ‪Thấy rồi thì vứt đi là xong mà.‬
‪[정식] 와, 이씨, 이 새끼는‬ ‪지 일 아니라고, 그렇지?‬‪Tìm người ta làm gì?‬ ‪Thấy rồi thì vứt đi là xong mà.‬ ‪Chà, để xem bản thân cậu bị‬ ‪thì còn nói được vậy không.‬
‪야, 어떻게?‬‪Thôi, giờ sao nhỉ?‬
‪먹태에다가 그냥 시원하게‬ ‪맥주 한잔하고 갈래?‬‪Nhậu khô cá minh thái với bia mát lạnh đi.‬
‪[성한] 안 돼, 안 돼, 안 돼‬‪Không được.‬
‪형근이, 형근이‬ ‪빨리 들어가서 쉬어야지‬‪Hyeong Geun phải mau về nhà nghỉ ngơi.‬
‪얘 내일 캠핑 가잖아‬ ‪소연 씨랑 둘이‬‪Ngày mai cậu ấy đi cắm trại‬ ‪với cô So Yeon mà.‬
‪[형근] 쉿, 간다, 들어가‬‪Tôi về đây. Tạm biệt nhé.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Cậu bỏ trốn đấy à?‬
‪[정식] 야, 이씨, 도망을 가?‬‪Cậu bỏ trốn đấy à?‬
‪잘 자!‬‪Ngủ ngon nhé!‬
‪[성한] 와, 저렇게 갑자기‬ ‪뛰어간다고?‬‪Tự nhiên ba chân bốn cẳng vậy à?‬
‪[정식이 피식한다]‬‪Đâu việc gì để phải…‬
‪저 줄행랑이 의미가 있나?‬‪Đâu việc gì để phải…‬
‪[성한의 안타까운 소리]‬‪Đâu việc gì để phải…‬
‪[정식] 재밌겠다 [웃음]‬‪Chắc sẽ vui lắm đây.‬
‪[성한] 씁, 형근이가‬‪Hyeong Geun…‬
‪참 착해‬‪là một đứa tốt bụng.‬
‪[정식] 엄청 착해‬‪Quá tốt luôn đó.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[성한] 이 정도면 저 아니라‬‪Chừng này thì không cần đến tôi,‬
‪[성한] 로스쿨 갓 졸업한 변호사도‬ ‪승소할 수 있을 거 같은데요‬‪ngay cả người mới tốt nghiệp trường luật‬ cũng có thể thắng kiện.
‪[금희] 차일피일하다가‬ ‪늙고 두렵고‬‪Vì mãi chần chừ‬ ‪nên tôi đã già đi và lo sợ.‬
‪그래서 지금이고요‬‪Vì mãi chần chừ‬ ‪nên tôi đã già đi và lo sợ.‬ ‪Nên mới phải là bây giờ.‬
‪많이 받아 주세요, 나‬‪Cứ đòi nhiều nhất có thể giúp tôi.‬
‪돈 필요해요‬‪Tôi cần tiền.‬
‪[한숨]‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[성한의 한숨]‬
‪나오니까 좋다‬‪Được ra ngoài thích thật đấy.‬
‪[형근] 오늘 한번 해 보고‬ ‪괜찮으면 자주 나와요‬‪Hôm nay cứ đi thử xem sao.‬ ‪Nếu cô thích, chúng ta sẽ đi thường xuyên.‬
‪아이, 또 이런 거‬ ‪안 좋아하는 사람들도 있거든‬‪Có nhiều người không thích đi cắm trại mà.‬
‪난 무조건 좋을 거 같은데?‬‪Tôi chắc chắn sẽ rất thích.‬
‪나 처음이에요‬‪Lần đầu tôi đi đó.‬
‪오, 너무 설렌다‬‪Ôi, hào hứng quá đi.‬
‪[소연] 성한 씨랑 정식 씨도‬ ‪같이 올걸‬‪Lẽ ra nên rủ cả‬ ‪anh Sung Han và anh Jeong Sik.‬
‪[형근] 아유, 걔네들 오면‬‪Trời, tụi đó mà đi cùng,‬
‪여기가 캠핑인지 라면 가게인지‬ ‪소용이 없어요‬‪thì khu cắm trại có khác nào quán mì.‬
‪힐링이 안 된다니까‬‪Còn gì là thư giãn nữa.‬
‪나 솔직히‬‪Thật ra, tôi cứ nghĩ‬ ‪anh sẽ đưa các bạn đi cùng.‬
‪형근 씨가 친구들‬ ‪데리고 올 줄 알았거든요‬‪Thật ra, tôi cứ nghĩ‬ ‪anh sẽ đưa các bạn đi cùng.‬
‪[소연] 아유, 뭐, 쩝‬ ‪그래도 친구들이 경우가 있다‬‪Tôi không ngờ họ lại thấu đáo đến vậy.‬
‪그래, 뭐, 우정도‬ ‪경우가 있어야 오래가지‬‪Cũng phải, bạn bè phải biết suy nghĩ‬ ‪thì mới chơi lâu được chứ.‬
‪[형근] 애들이 철은 좀 없어도‬‪Mấy cậu ấy đúng là trẻ con thật,‬
‪뭐, 이런 데 막 쫓아다니고‬ ‪그런 모지리들은 아니거든요‬‪nhưng cũng không ngáo đến mức‬ ‪bám đuôi chúng ta đi khắp nơi.‬
‪[소연의 웃음]‬‪nhưng cũng không ngáo đến mức‬ ‪bám đuôi chúng ta đi khắp nơi.‬ ‪- Nếu vậy thì tôi từ mặt lâu rồi.‬ ‪- Tôi cũng nghĩ vậy.‬
‪그랬으면 내가 벌써 절교했지‬‪- Nếu vậy thì tôi từ mặt lâu rồi.‬ ‪- Tôi cũng nghĩ vậy.‬
‪[소연] 그런 거 같더라‬‪- Nếu vậy thì tôi từ mặt lâu rồi.‬ ‪- Tôi cũng nghĩ vậy.‬
‪하기는 뭐‬ ‪나이가 마흔인데, 그렇죠?‬‪Dù sao họ cũng 40 tuổi rồi mà, nhỉ?‬
‪당연하죠‬‪Đúng vậy.‬
‪[함께 환호한다]‬
‪[소연] 음악을 좀 틀어 볼까?‬‪- Chúng ta nghe nhạc nhé?‬ ‪- Âm nhạc, nổi lên!‬
‪오, 음악, 큐!‬‪- Chúng ta nghe nhạc nhé?‬ ‪- Âm nhạc, nổi lên!‬
‪- [형근] 뚜껑 직, 열렸다 치고‬ ‪- [소연의 웃음]‬‪Giả vờ là nóc xe đang mở.‬
‪바람 솨솨, 솨솨솨 온다 치고‬‪Giả vờ là gió đang thổi rì rào.‬
‪[형근의 환호성]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪- [소연의 탄성]‬ ‪- [부드러운 음악]‬
‪[소연] 이게 불멍인가?‬‪- Thì ra lửa trại là như vậy.‬ ‪- Đừng chạy!‬
‪- [남자] 얘들아, 뛰지 마!‬ ‪- [소연, 형근의 웃음]‬‪- Thì ra lửa trại là như vậy.‬ ‪- Đừng chạy!‬
‪- [사람들의 대화 소리]‬ ‪- [형근] 자, 됐습니다‬‪Nào, xong rồi đây.‬
‪어, 너무 신기하다‬‪- Nhìn hay thật đấy.‬ ‪- Tôi chỉ mang mấy món cần thiết thôi.‬
‪[형근] 간단하게 준비한 거예요‬‪- Nhìn hay thật đấy.‬ ‪- Tôi chỉ mang mấy món cần thiết thôi.‬
‪이게 캠핑 고수일수록 간단하게‬‪Đi cắm trại càng nhiều,‬ ‪càng mang ít đồ theo.‬
‪[웃음]‬‪Tôi chỉ mang theo đồ cần dùng.‬
‪필요한 것만‬‪Tôi chỉ mang theo đồ cần dùng.‬
‪이렇게 되는 거구나‬‪Cầm như vậy đã đúng chưa?‬
‪[소연의 탄성]‬
‪[웃으며] 못하는 게 없네?‬‪Anh làm gì cũng được nhỉ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Hãy thật thơm ngon nhé.‬
‪맛있어져라, 맛있어져라‬‪Hãy thật thơm ngon nhé.‬
‪- [소연] 우아, 우아‬ ‪- [형근] 와, 너무‬
‪- 너무 잘 구우시는데요?‬ ‪- [소연의 웃음]‬‪Cô làm tốt lắm.‬
‪음, 진짜 맛있겠다‬‪Ôi, nhìn ngon thật đấy.‬
‪[형근의 힘주는 소리]‬
‪엄청 시원해요, 시원해‬‪Mát lắm luôn.‬
‪아니요, 형근 씨 드세요‬ ‪저 이따가 운전할게요‬‪Thôi, anh uống đi.‬ ‪Lát nữa tôi lái xe cho.‬ ‪Gọi tài xế lái thuê thì tốn tiền lắm.‬
‪[소연] 대리비 많이 나와‬‪Lát nữa tôi lái xe cho.‬ ‪Gọi tài xế lái thuê thì tốn tiền lắm.‬
‪아…‬
‪아유, 소연 씨 드세요‬ ‪저는 탄산수 마실게요‬‪Cô cứ uống đi. Tôi sẽ uống nước khoáng.‬
‪[소연] 아니에요‬ ‪두 시간씩 왕복하면 너무 힘들어요‬‪Thôi. Mỗi chiều tận hai tiếng,‬ ‪lái cả đi lẫn về mệt lắm.‬
‪드세요, 드세요, 저 탄산수 주세요‬‪Anh cứ uống bia đi.‬ ‪Để tôi uống nước khoáng cho.‬
‪아이, 저는 캠핑 자주 오니까‬ ‪소연 씨 드세요‬‪Tôi vẫn hay đi cắm trại mà, cô cứ uống đi.‬
‪[킥킥거리는 소리]‬‪Tôi vẫn hay đi cắm trại mà, cô cứ uống đi.‬
‪[조용해진다]‬
‪- 아이, 진짜, 드세요, 괜찮아요‬ ‪- [형근] 아, 아…‬‪Thôi mà, anh uống đi. Tôi không uống đâu.‬ ‪Chúng ta ăn thôi. Nhìn ngon mắt quá.‬
‪[소연] 드세요, 맛있겠다, 이거랑‬‪Chúng ta ăn thôi. Nhìn ngon mắt quá.‬
‪[형근] 그러면 같이 탄산수 마셔요‬‪Vậy ta cùng uống nước khoáng đi.‬
‪[성한, 정식이 속닥거린다]‬‪- Cậu nhìn được không?‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪- [소연의 웃음]‬ ‪- [성한이 작게] 야, 탄산수…‬‪Cậu ta uống nước khoáng có ga kìa.‬
‪[정식] 야, 저거‬ ‪소연 씨는 생각이 없는 거 같은데?‬‪Hình như cô So Yeon không định ở qua đêm.‬
‪- [형근] 아, 소시지에는 탄산수지‬ ‪- [소연의 웃음]‬‪Hình như cô So Yeon không định ở qua đêm.‬ ‪Ăn xúc xích là phải có nước khoáng có ga.‬
‪- [성한] 탄산수‬ ‪- [형근] 탄소‬‪Ăn xúc xích là phải có nước khoáng có ga.‬ ‪Xúc sắc.‬
‪[웃음]‬
‪[형근] 두 개니까‬‪Xúc xích ngon xuất sắc.‬
‪- [성한] 미친놈이네‬ ‪- [소연] 왜 이렇게 웃겨요?‬‪Xúc xích ngon xuất sắc.‬ ‪- Thằng điên.‬ ‪- Anh hài quá.‬
‪- [형근] 이산화 탄소‬ ‪- [성한] '이산화'…‬‪- Gọi là xúc sắc.‬ ‪- "Xúc sắc".‬
‪- [정식] 아이씨‬ ‪- [소연, 형근의 웃음]‬‪Trời ơi, cậu ta bị thần kinh à?‬
‪- [성한] 미친놈 아니야‬ ‪- [정식] 응‬‪Trời ơi, cậu ta bị thần kinh à?‬
‪[웃으며] 야, 그나저나 씨, 우리‬‪Này, nghĩ mà xem.‬
‪텐트 몇 개 칠지‬ ‪왜 고민을 한 거야?‬‪Sao cậu ta lại thắc mắc‬ ‪nên dựng bao nhiêu cái lều chứ?‬
‪- [성한이 웃으며] 그러니까‬ ‪- [정식의 웃음]‬‪Sao cậu ta lại thắc mắc‬ ‪nên dựng bao nhiêu cái lều chứ?‬ ‪Vậy mới nói!‬
‪[연신 웃는다]‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [정식의 떨리는 숨소리]‬
‪- 아휴, 씁‬ ‪- [성한] 왜? 똥이야?‬‪Cậu sao vậy? Mắc ị hả?‬
‪[정식] 아니야, 아, 쉬 마려워‬‪Cậu sao vậy? Mắc ị hả?‬ ‪Không có.‬ ‪- Tôi buồn tè.‬ ‪- Xè xè.‬
‪- [성한] 쉬, 쉬…‬ ‪- [정식] 아, 하지 마, 쉿, 쉿‬‪- Tôi buồn tè.‬ ‪- Xè xè.‬ ‪Thôi ngay. Đừng có làm vậy.‬
‪하지 마, 하지 마‬‪Thôi ngay. Đừng có làm vậy.‬
‪- [정식의 힘겨운 신음]‬ ‪- [성한] 야, 여기다 쉬, 쉬‬‪Này, dùng cái này đi.‬
‪이게 되겠냐? 이씨‬‪Sao mà đủ chứ?‬
‪[성한] 두 개야‬‪Tôi có hai chai này.‬
‪- [정식] 아, 꺼져, 절로 꺼져‬ ‪- 될 거 같은데? 이거‬‪- Cậu biến đi.‬ ‪- Tôi nghĩ là đủ đó.‬
‪[정식] 아, 죽여 버려‬‪Tôi giết cậu bây giờ.‬
‪- [성한] 오, 마이…‬ ‪- [정식의 떨리는 숨소리]‬‪Ôi trời.‬
‪큰일 났다, 마시멜로 나왔어‬‪Lớn chuyện rồi.‬ ‪Cậu ta lấy kẹo xốp ra rồi.‬
‪한 시간도 더 걸리겠는데?‬‪Chắc sẽ mất hơn một tiếng đó.‬
‪- [형근, 소연이 화기애애하다]‬ ‪- [정식의 놀란 소리]‬‪Chắc sẽ mất hơn một tiếng đó.‬ ‪- Như nướng bánh gạo à?‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Cô phải lật qua lật lại.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪[정식의 힘겨운 신음]‬‪- Cô phải lật qua lật lại.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪[정식] 아, 미치겠네‬‪Tôi chịu hết nổi rồi.‬ ‪Sao hai người họ cứ ngồi yên một chỗ vậy?‬
‪아니, 왜, 왜 자리를 안 떠?‬‪Sao hai người họ cứ ngồi yên một chỗ vậy?‬
‪- [정식의 떨리는 숨소리]‬ ‪- [성한의 웃음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[소연] 음, 진짜 잘 굽는다‬‪Anh nướng giỏi thật đấy.‬
‪나는 왜 타?‬‪Sao của tôi cứ cháy nhỉ?‬
‪이게 은근히 구워야지 안 타요‬‪Cô phải nướng kiểu ân cần thế này‬ ‪thì mới không cháy được.‬
‪[소연] 은근하게‬‪"Một cách ân cần".‬
‪새삼 어감이 참 좋네요‬‪Tôi thích cách đọc của từ đó.‬
‪형근 씨랑 잘 어울려요‬‪Rất hợp với anh.‬
‪은근히‬‪Ân cần.‬
‪천천히‬‪Chầm chậm.‬
‪묵묵하게, 그런 거‬‪Một cách trầm ổn.‬ ‪Những từ kiểu như vậy.‬
‪제가 좀 투박하죠?‬‪Trông tôi có hơi cục mịch nhỉ?‬
‪투박하고 은근한 거‬‪Cục mịch mà ân cần.‬
‪매력인데요?‬‪Tôi thấy đó là ma lực đấy.‬
‪[성한이 다급하게] 야, 야!‬
‪- [직 지퍼 열리는 소리]‬ ‪- [정식] 몰라, 씨‬‪Thôi dẹp đi.‬
‪- [정식의 다급한 신음]‬ ‪- [성한] 야‬‪Thôi dẹp đi.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [정식의 힘겨운 신음]‬
‪[소연] 아니, 저, 저…‬‪Coi kìa.‬
‪정식 씨 아니에요?‬‪Không phải anh Jeong Sik sao?‬
‪[형근] 왜 저 텐트는 신발도 없고‬ ‪인기척도 없나 했다‬‪Tôi còn đang tự hỏi sao trước lều‬ ‪chả có giày hay đồ đạc gì.‬
‪- 뭐가 킥킥거리나 했어, 어?‬ ‪- [소연의 헛웃음]‬‪Tôi cũng nghe thấy tiếng‬ ‪khúc khích đấy nhé.‬
‪저기, 공교롭지만‬‪Thật là tình cờ quá đi.‬
‪반갑습니다, 소연 씨‬‪Rất vui được gặp cô, So Yeon…‬
‪[성한의 아파하는 신음]‬
‪- [성한의 멋쩍은 웃음]‬ ‪- [형근의 한숨]‬
‪[성한] 믿어, 믿어‬‪Tin tôi đi.‬
‪믿어, 우연이야, 어? 우연이야‬‪Tôi nói thật đó. Chỉ là tình cờ thôi.‬
‪아니, 정식이가‬ ‪너 없다고 하도 징징거려 가지고‬‪Jeong Sik cứ nhõng nhẽo‬ ‪vì cậu bỏ đi chơi riêng,‬
‪'그럼 우리끼리 오붓하게‬ ‪캠핑 갈까?' 그랬더니‬‪nên bọn tôi đã quyết định‬ ‪đi cắm trại cùng nhau,‬
‪진짜 딱 여기 하나 남은 거야‬‪và chỉ còn đúng chỗ này còn trống.‬
‪알지? 우리 저기, 둘이‬‪Cậu biết bọn tôi‬ ‪đều là người cẩn trọng mà,‬
‪MBTI 다 저, S라서‬ ‪낯선 데 트라이 못 하는 거‬‪Cậu biết bọn tôi‬ ‪đều là người cẩn trọng mà,‬ ‪không thích những nơi xa lạ.‬
‪근데 진짜 우연히도‬‪Nhưng lại tình cờ đến lạ,‬ ‪ở đây chỉ còn lại‬
‪딱 이 자리, 여기‬ ‪딱 여기 하나만 TO가 난 거지‬‪Nhưng lại tình cờ đến lạ,‬ ‪ở đây chỉ còn lại‬ ‪đúng một chỗ này, ở ngay đây.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪참, 니들도 참 물색없다‬‪Hai cậu đúng là ngớ ngẩn thật.‬
‪이게 재밌어?‬‪Bộ thấy vui lắm hả?‬
‪[형근] 야, 조정식 방광은‬ ‪무슨 죄니?‬‪Bàng quang của Jeong Sik có tội gì chứ?‬
‪아, 저기 뭐‬ ‪500cc 저, 생수 통 있는데‬‪Đấy, thấy không?‬ ‪Bọn tôi có bình nước 500ml lận.‬ ‪Cậu ta làm quá lên thôi.‬
‪괜히 오, 오버하는 거야, 저거‬‪Bọn tôi có bình nước 500ml lận.‬ ‪Cậu ta làm quá lên thôi.‬
‪[형근] 아휴, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪반갑습니다, 반가워요!‬‪Rất vui được gặp anh.‬ ‪Vui lắm luôn.‬
‪[성한] 네‬‪Vâng.‬ ‪Bọn tôi đang ngọt ngào‬ ‪như kẹo xốp đang nướng thế kia mà.‬
‪야, 우리 멜로 하고 있었잖아‬ ‪마시멜로‬‪Bọn tôi đang ngọt ngào‬ ‪như kẹo xốp đang nướng thế kia mà.‬
‪[소연의 웃음]‬
‪와, 재밌다‬‪Chà, thú vị ghê.‬
‪[사람들의 떠드는 소리]‬
‪[정식] 소연 씨, 우리 셋이‬ ‪여기 텐트에서 잘 테니까‬‪Cô So Yeon, ba bọn tôi‬ ‪sẽ ngủ trong lều đó,‬
‪여기서 편하게 주무세요‬‪Cô So Yeon, ba bọn tôi‬ ‪sẽ ngủ trong lều đó,‬ ‪cô cứ ngủ riêng ở đây đi.‬
‪[성한] 아이, 알아서 하시겠지‬‪Cứ để cô ấy tự quyết.‬
‪야, 혼자서‬ ‪혼자서 무서울 수도 있는 거잖아‬‪Biết đâu cô ấy sợ ngủ một mình.‬
‪[정식] 아, 그래, 그럴 수 있지‬‪Cũng phải.‬
‪[형근] 닥치고 라면이나 먹어‬‪Im miệng và tập trung ăn mì đi.‬
‪이게 뭐가 재밌다고‬ ‪밥 굶고, 오줌 참고‬‪Sao phải nhịn ăn và nhịn tiểu‬ ‪chỉ để làm trò này chứ?‬
‪[정식] 은근하고 묵묵한‬‪Bọn tôi đến vì muốn gặp Hyeong Geun‬
‪우리 형근이‬ ‪보고 싶어서 왔다, 왜?‬‪ân cần và trầm ổn thì có làm sao?‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [형근의 한숨]‬
‪- [성한, 정식의 웃음]‬ ‪- [소연] 아휴‬
‪노총각들 앞에서 물도 못 먹는다‬‪Tôi đến cạn lời với‬ ‪đám độc thân các anh thôi.‬
‪- [정식의 옅은 웃음]‬ ‪- [성한] 아휴‬
‪[형근의 한숨]‬
‪아직도, 아직도 멜로를 하고 있어‬‪Cô vẫn đang nhấm nháp vị ngọt ngào sao?‬
‪마시멜로‬‪Từ kẹo xốp ấy?‬
‪- [성한의 웃음]‬ ‪- [형근의 탄식]‬‪Bỏ cái kiểu dẹo chảy nhựa thấy gớm đó đi.‬
‪[정식] 어디서 그런‬ ‪썩은 개그를, 씨‬‪Bỏ cái kiểu dẹo chảy nhựa thấy gớm đó đi.‬
‪기분 언짢으시죠?‬‪Cô không thích đâu, nhỉ?‬
‪우리 원래 그런 사람들 아니에요‬‪Vốn dĩ bọn tôi không như vậy đâu.‬
‪[형근] 정식이랑 캠핑하면‬ ‪이 마시멜로가 필요해요‬‪Đi cắm trại cùng Jeong Sik‬ ‪là phải có kẹo xốp.‬
‪- [소연의 웃음]‬ ‪- 이거 귀마, 귀마개를 해 줘야…‬‪Dùng để bịt tai lại.‬
‪[정식] 얘가 원래 재밌는데‬ ‪오늘 이상하네요‬‪- Kẹo xốp.‬ ‪- Vốn cậu ấy vui lắm.‬ ‪Mà hôm nay tánh kỳ ghê.‬ ‪Hồi nãy nghe đến "xúc sắc"‬ ‪mà tôi muốn lao ra vì thấy xúc phạm.‬
‪아까 이산화 탄소 듣고‬ ‪그때 나올 뻔했거든요‬‪Hồi nãy nghe đến "xúc sắc"‬ ‪mà tôi muốn lao ra vì thấy xúc phạm.‬
‪[형근] 야‬ ‪너네 어디까지 들은 거야‬‪Hồi nãy nghe đến "xúc sắc"‬ ‪mà tôi muốn lao ra vì thấy xúc phạm.‬ ‪Này, cậu đã nghe đến đâu rồi hả?‬
‪[함께 웃는다]‬‪Này, cậu đã nghe đến đâu rồi hả?‬
‪아, 야, 귀도 밝다‬ ‪그게 들려, 그게?‬‪Sao cậu thính vậy?‬ ‪Sao đến câu đó cũng nghe ra?‬
‪[정식] 이건 말려야 되겠다‬ ‪싶더라고, 내가‬‪Tôi muốn lao ra xúc cậu luôn đấy.‬
‪[형근] 아, 그게 들린다고?‬ ‪저기까지?‬‪Ở tuốt trong lều mà vẫn nghe à?‬
‪[정식] 진짜 가끔 그래‬ ‪원래 재밌어요, 진짜‬‪Cậu ta hiếm khi xàm vậy lắm.‬
‪[성한] 정말 깜짝 놀랐다‬‪- Tôi nói thật đó.‬ ‪- Tôi sốc gần chết.‬
‪- 이산화 탄소, 응?‬ ‪- [정식] 이산화 탄소는 진짜…‬‪- "Xúc xích xuất sắc là xúc sắc."‬ ‪- Tôi thấy hài mà.‬
‪- [소연의 웃음]‬ ‪- [성한] 정말‬‪Thật sự…‬
‪- [정식의 탄성]‬ ‪- 나, 면 코에 들어간 거 같아‬‪Hình như mì trào lên mũi tôi rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪- [성한의 힘겨운 신음]‬ ‪- [정식] 아, 나 진짜‬‪Ôi, thật tình.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Ôi, thật tình.‬
‪[한숨]‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- 가 보자‬‪Chiến thôi nào.‬
‪[변호사1] 자리가 좀‬ ‪그렇긴 한데요, 변호사님‬‪Gặp nhau vào dịp thế này‬ ‪có hơi không phải,‬
‪직접 뵙게 돼서 반갑습니다‬‪nhưng tôi rất vui‬ ‪được trực tiếp diện kiến anh.‬
‪제가 사실 변호사님 팬이거든요‬‪Thật ra tôi là fan của anh đó.‬
‪아…‬
‪제가 이슈가 좀 많죠?‬‪Tôi cũng gây náo loạn nhiều mà, nhỉ?‬
‪- [웃으며] 감사합니다‬ ‪- [변호사1의 웃음]‬‪Tôi cũng gây náo loạn nhiều mà, nhỉ?‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪[변호사2] 사진보다‬ ‪실물이 더 좋으세요‬‪Nhìn anh ngoài đời đẹp hơn trong ảnh.‬
‪- 그래요? 고맙습니다‬ ‪- [변호사2] 네‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cảm ơn cô.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[변호사1] 이야기 나누기 전에‬ ‪이렇게 웃고 시작하니 좋습니다‬‪Thật tốt vì ta có thể‬ ‪vui vẻ khởi đầu như vậy.‬
‪그러니까요‬‪Đúng vậy.‬
‪- [변호사1] 네‬ ‪- [성한] 예‬‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[변호사1의 한숨]‬
‪[변호사1] 피고는‬ ‪이혼을 원하지 않아요‬‪Bị đơn không muốn ly hôn.‬
‪'유책 배우자'라는 표현도‬ ‪옳지 않습니다‬‪Và cũng không thể nói‬ ‪ông ấy là người có lỗi.‬
‪그럼 매우 긴 세월‬ ‪매우 빈번한 외도가‬‪Ông ấy đã ngoại tình thường xuyên‬ ‪và trong một thời gian dài.‬
‪유책이 아니라는 말씀인가요?‬‪Vậy sao không được nói ông ấy có lỗi?‬
‪[변호사1의 한숨]‬
‪신 변호사님‬‪Luật sư Shin.‬
‪어떤 근거로 저희가‬ ‪그 유책을 인정해야 하나요?‬‪Anh có chứng cứ gì để củng cố‬ ‪cho những cáo buộc đó không?‬
‪흔한 사진 한 장 찍힌 게 없는데‬‪Chúng tôi chưa từng thấy một tấm ảnh nào.‬
‪외도라니요?‬‪Ngoại tình là sao?‬
‪사진 한 장 없는 게 당연하죠‬‪Tất nhiên là không có ảnh rồi.‬
‪[성한] 원고가 그 수많은 사진들‬ ‪그 수많은 흔적들‬‪Vì nguyên đơn đã dành cả đời‬ ‪để ra sức che đậy‬
‪지워 내느라고‬ ‪반평생을 고생하셨는데요‬‪mọi bằng chứng cho việc bị đơn ngoại tình.‬
‪제가 미리 서면으로‬ ‪공유를 드렸었는데‬‪mọi bằng chứng cho việc bị đơn ngoại tình.‬ ‪Tôi đã chia sẻ với các vị‬ ‪bằng văn bản trước đó rồi,‬
‪안 읽어 보셨구나‬‪ra là các vị chưa đọc.‬
‪[변호사2] 저희가 모두 검토했는데‬‪Nhưng những gì anh gửi cho chúng tôi‬ ‪đều chỉ là giả định và cáo buộc.‬
‪정황과 말씀만 있을 뿐이라서요‬‪Nhưng những gì anh gửi cho chúng tôi‬ ‪đều chỉ là giả định và cáo buộc.‬
‪아…‬
‪씁, 제가 정황만으로 [웃음]‬‪Các vị tưởng tôi chỉ có nhiêu đó giả định‬ ‪mà cũng đến đây ngồi tiếp các vị sao?‬
‪여기 이렇게 앉아 있겠습니까?‬‪Các vị tưởng tôi chỉ có nhiêu đó giả định‬ ‪mà cũng đến đây ngồi tiếp các vị sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪이게 다 사실‬ ‪증빙할 수 있는 자료라면요‬‪Nếu các tài liệu này‬ ‪được hỗ trợ bởi bằng chứng cụ thể,‬
‪[변호사1] 원고는‬ ‪오래전부터 아주 치밀하게…‬‪chắc chắn nguyên đơn đã lên kế hoạch…‬
‪음, 치밀하게 이혼을 계획했다고‬ ‪말씀하시면 안 됩니다‬‪Anh không thể nói nguyên đơn‬ ‪đã lên kế hoạch ly hôn được.‬
‪[성한] 왜냐면 이 자료들은요‬‪Số tài liệu này là chiến lợi phẩm‬
‪피고와 대남전자를 지켜 왔던‬‪mà đằng sau đó là‬ ‪câu chuyện buồn cho thấy nguyên đơn‬ ‪đã bảo vệ bị đơn và Điện tử Daenam ra sao.‬
‪아주 슬픈 전리품이거든요‬‪đã bảo vệ bị đơn và Điện tử Daenam ra sao.‬
‪남편과 회사를 공격하려고‬ ‪차곡차곡 모아 온 것이 아니라요‬‪Bà ấy không tổng hợp tài liệu‬ ‪để tấn công chồng mình và công ty ông ấy.‬
‪남편의 여성 편력으로‬ ‪언제 터질지 모르는 사고들을요‬‪Đây là kết quả sau khi nguyên đơn‬ ‪đã dành cả đời để ngăn chặn‬
‪원고가 정말로‬ ‪필사적으로 막아 낸, 그런‬‪mọi vấn đề mà những người tình‬ ‪của bị đơn có thể đã gây ra.‬ ‪Chúng chính là…‬
‪상흔들인 거죠‬‪vết sẹo của bà ấy.‬
‪자료들 신빙성‬ ‪검토해 보겠습니다, 네‬‪Chúng tôi sẽ nghiên cứu‬ ‪để xác minh các tài liệu này.‬
‪네, 당연히‬‪Vâng, chắc chắn rồi.‬
‪검토 후 다시 말씀 나누시죠‬‪Sau đó chúng ta sẽ bàn tiếp.‬
‪그러시죠‬‪Cứ vậy đi.‬
‪[비장한 음악이 흐른다]‬
‪"베토벤 피아노 협주곡 3번"‬‪BEETHOVEN‬ ‪HÒA TẤU PIANO SỐ 1 VÀ SỐ 3‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[서진의 한숨]‬
‪몇 살이에요?‬‪Cháu bao nhiêu tuổi?‬
‪열네 살이요‬‪Mười bốn ạ.‬
‪[서진의 한숨]‬
‪[준의 탄식]‬
‪[서진] 왜 그랬어요?‬‪Sao cháu lại làm vậy?‬
‪죄송합니다‬‪- Cháu xin lỗi.‬ ‪- Cô đang hỏi tại sao.‬
‪그런 거 말고, 왜‬‪- Cháu xin lỗi.‬ ‪- Cô đang hỏi tại sao.‬
‪왜 어린아이한테 그렇게…‬‪Hyeon U vẫn còn nhỏ.‬
‪[서진이 울먹이며] 너도‬ ‪이렇게 어린데‬‪Cháu cũng còn nhỏ như vậy!‬
‪재수 없었어요‬‪Cháu thấy cô đáng ghét.‬
‪아줌마가 재수 없었어요‬‪Vì cháu không ưa nổi cô.‬
‪[준] 이봐요, 학생‬‪- Này, cháu học sinh.‬ ‪- Cháu không phải học sinh.‬
‪나 학생 아닌데요?‬‪- Này, cháu học sinh.‬ ‪- Cháu không phải học sinh.‬
‪[소녀] 저 학교 안 다녀요‬ ‪돈 없어서 관뒀어요‬‪Cháu không đi học.‬ ‪Cháu không có tiền nên nghỉ rồi.‬
‪[서진] 그래‬‪Được rồi.‬
‪그럴 수 있어‬‪Cô hiểu rồi.‬
‪어떻게 그럴 수 있어요?‬‪Sao cô hiểu được?‬
‪[소녀] 엄마는 바람난 남자랑‬ ‪졸라 부자고, 잘살고‬‪Mẹ cháu bỏ đi cùng một gã nhà giàu‬ ‪và sống sung sướng,‬
‪아빠는 화병에 암 걸려서…‬‪bố cháu khi đó bị ung thư nên đã…‬
‪할머니는 아들 죽은 것도 힘든데‬‪Bà cháu đau khổ‬ ‪vì mất con trai còn chưa đủ,‬
‪나 불쌍해서 죽지도 못하고‬‪mà vì quá thương cháu‬ ‪nên cũng không thể tìm cái chết.‬
‪뭐가 그럴 수 있어요?‬‪Cô thì hiểu được gì?‬
‪아줌마 같은 엄마도‬ ‪자기 아들 키우겠다고‬‪Đến người như cô mà còn đi kiện‬ ‪để giữ được con trai.‬
‪소송까지 하던데?‬‪Đến người như cô mà còn đi kiện‬ ‪để giữ được con trai.‬
‪우리 엄마 그 여자는‬ ‪명품 처바르면서 살면서도‬‪Còn mẹ cháu chỉ biết sống trong nhung lụa‬
‪자기가 버리고 간 애새끼‬ ‪뒤지거나 말거나‬‪mà chả thèm đoái hoài‬ ‪đến đứa con bà ấy bỏ lại.‬
‪씨‬‪Chết tiệt.‬
‪그래서 재수 없었어요‬‪Bởi vậy nên cô rất đáng ghét.‬
‪[울컥하며] 아줌마가 뭐라고‬ ‪아들을 지켜요?‬‪Cô là ai mà đòi bảo vệ con trai mình?‬
‪아줌마 같은 사람도 엄마라고‬ ‪아들을 지키면‬‪Người như cô mà còn biết bảo vệ con trai,‬
‪나 같은 애는, 씨…‬‪mà đứa trẻ như cháu lại…‬
‪[씩씩거린다]‬
‪[울음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪다 울었니?‬‪Cháu khóc xong chưa?‬
‪저 소년원 가요?‬‪Cháu có phải đi cải tạo không?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪집으로 가‬‪Cháu về nhà đi.‬
‪[서진] 그리고 다음부터는‬ ‪악플 달지 말고 도와 달라고 말해‬‪Và sau này, thay thì viết bình luận ác ý,‬ ‪hãy xin được giúp đỡ.‬
‪누구한테요?‬‪Xin ai ạ?‬
‪누가 날 도와요?‬‪Ai sẽ giúp đỡ cháu đây?‬
‪좋은 어른들이‬‪Những người lớn tốt bụng.‬
‪[서진] 여기‬‪Ngay đây này.‬
‪이 아저씨가 도와주실 거야‬‪Chú này sẽ giúp cháu.‬
‪[준의 어색한 웃음]‬
‪아저씨 변호사인 거 알지?‬‪Cháu biết chú ấy là luật sư chứ?‬
‪[준의 어색한 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪쉬워‬‪Dễ quá.‬
‪너무 쉬워‬‪Quá dễ dàng rồi.‬
‪[노크 소리]‬‪Mời vào.‬
‪네‬‪Mời vào.‬
‪[성한] 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪[작게] 이리 와‬‪Cháu vào đi.‬
‪[성한] 뭐야? 기영아‬‪Ồ, Gi Yeong à.‬
‪무슨 일이야, 갑자기?‬ ‪어? 어떻게 왔어?‬‪Sao cháu lại đến đây?‬ ‪Sao cháu đến được đây?‬
‪[성한의 반가운 소리]‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy…‬
‪너 혼자 왔어? 정 기사 아저씨는?‬‪Cháu đến một mình sao?‬ ‪Tài xế Jung đâu rồi?‬
‪혼자 왔어요‬‪Cháu đến một mình.‬
‪아니, 어떻게…‬‪Sao cháu lại…‬
‪저, 앉아‬‪Này, cháu ngồi đi.‬
‪[성한] 여기 앉자, 기영아‬‪Ngồi xuống đây đi nào.‬
‪물 줄까, 기영아?‬‪Cháu uống nước nhé?‬
‪[성한] 기영아, 너‬‪Gi Yeong à.‬ ‪Cháu có nói với người nhà‬
‪여기 삼촌 만나러 온 거‬‪Cháu có nói với người nhà‬
‪집에다가 얘기했어?‬‪là đến đây gặp cậu chưa?‬
‪어? 안 한 거 같은데?‬‪Hình như là cháu chưa nói nhỉ.‬
‪[울먹이며] 변호사님‬‪Thưa luật sư.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪신성한 변호사님‬‪Luật sư Shin Sung Han.‬
‪기영아‬‪Gi Yeong à.‬
‪저도 도와주세요‬‪Xin cậu hãy giúp cả cháu nữa.‬
‪저도‬‪Xin cậu…‬
‪저도 변호해 주세요‬‪Hãy biện hộ cho cháu.‬
‪[성한의 당황한 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[성한의 힘겨운 신음]‬
‪어, 할게‬‪Ừ, cậu sẽ làm.‬
‪삼촌이‬‪Cậu sẽ…‬
‪삼촌이 다 할게‬‪xử lý mọi thứ.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[영주] 막말로 내가 떠밀었어?‬‪Nói trắng ra, đâu phải tôi đẩy cô ta.‬
‪[유석] 잊었어요?‬‪Cô quên rồi sao?‬
‪범죄잖아요, 우리가 한 거‬‪Chúng ta đã phạm tội đó.‬
‪기영이 아빠는 알고 있어요?‬‪Bố Gi Yeong có biết không?‬
‪[기영이 울먹이며] 이제 내 편이‬ ‪아무도 없어, 삼촌‬‪Giờ chẳng còn ai ở bên cháu nữa.‬
‪[서진] 나 같은 엄마한테도‬ ‪권리를 줘요‬‪Đến một người mẹ như tôi‬ cũng có quyền riêng.
‪그걸 변호사님이 해 주셨고요‬‪Và anh là người‬ ‪giúp điều đó thành hiện thực.‬
‪같이 찾아 봐요‬‪Chúng ta cùng tìm cách đi.‬
‪나도 뒤져 볼게‬‪Tôi cũng sẽ giúp.‬
‪[정식이 흐느낀다]‬
‪[성한] 이제야 악보가 좀‬ ‪해석이 되네요‬‪Bây giờ tôi mới bắt đầu hiểu nhạc phổ.‬
‪[금희] 맞아요‬ ‪곡 해석 정확하게 하셨네‬‪Đúng vậy.‬ ‪Cậu diễn giải bản nhạc chuẩn rồi đấy.‬

No comments: