신성한, 이혼 9
Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[춘석 모가 힘없는 목소리로] 낙지가 | Tôi có… |
생물이 들어왔는데 | một ít bạch tuộc tươi. TẬP 9 |
살짝 데쳐서 | Hãy chần sơ qua |
초장을 찍고 | rồi chấm với giấm ớt |
맛나게 먹자 | và thưởng thức nào. |
영광이 얼렁 데려와 | Mau đưa Yeong Gwang về đây đi. |
[춘석 모가 울먹인다] | Mau đưa Yeong Gwang về đây đi. |
[춘석 모의 한숨] | |
[유석] 원고에게 이 나라는 | Nguyên đơn không hề có bạn bè |
지인도 없고 언어도 다른 낯선 곳입니다 | Nguyên đơn không hề có bạn bè hay biết ngôn ngữ ở đây. |
[통역사가 베트남어로 통역한다] | hay biết ngôn ngữ ở đây. |
하지만 피고를 향한 믿음으로 | Nhưng vì tin tưởng bị đơn, |
이 낯선 땅에서 결혼 생활을 시작했습니다 | cô ấy đã bắt đầu cuộc sống hôn nhân ở nơi xa lạ này. |
그러나 마주하게 된 일상은 어땠을까요? | Nhưng cuối cùng thì chuyện đã ra sao? |
피고가 현재 경작 중인 논과 밭이 3,600평 정도인데요 | Bị đơn sở hữu khoảng 3.600 pyeong đất nông nghiệp. |
그 엄청난 농사일을 | Anh ta đã một mình ôm hết |
도와주는 용역 한 명 없이 감당하고 있습니다 | lượng công việc đồ sộ đó mà không thuê người làm phụ. |
피고 혼자서 감당하기 어려운 상황이니 | Và vì bị đơn khó mà cáng đáng hết lượng công việc đó |
어린 원고는 | nên thân chủ trẻ của tôi |
늘 논일과 밭일에 동원되었습니다 | chỉ còn cách phụ giúp anh ta cả ngày. |
원고는 결혼을 한 것인데 | Nguyên đơn tưởng mình lấy chồng, làm vợ, |
현실은 노동이었습니다 | nhưng rốt cuộc lại thành công cụ lao động. |
앞서 제출한 진단서를 보시면은 | Mời xem giấy chẩn đoán tôi đã trình lên. |
원고는 극심한 산후 우울증을 앓고 있었습니다 | Nguyên đơn đã mắc chứng trầm cảm sau sinh nghiêm trọng. |
그래서 부탁을 했어요 | Vì thế cô ấy đã xin… |
'베트남에 잠시 다녀오겠다' | được về Việt Nam một thời gian. |
'어머니와 어린 동생들을 만나 보면 좋겠다' | Cô ấy mong được gặp mẹ và các em của mình. |
그런데 그 부탁이 | Chỉ vì mong muốn nhỏ nhoi đó |
골절이 올 만큼 맞아야 되는 일인지 묻고 싶습니다 | mà bị đáng bị đánh tới gãy xương sao? |
예, 농사 | Vâng. Làm nông. |
[성한] 뭐, 용역도 없이 부부가 | Hai vợ chồng đã làm việc chăm chỉ mà không thuê người phụ giúp. |
고생 많이 했습니다, 맞습니다 | Hai vợ chồng đã làm việc chăm chỉ mà không thuê người phụ giúp. Đúng vậy. |
그래서 제가 계산을 좀 해 봤는데요 | Do đó, tôi đã thử tính toán một chút. |
원고 | Nguyên đơn. |
한국 문화가 낯설다고 시간이 필요하다고 했죠? | Cô nói vẫn chưa quen văn hóa Hàn Quốc và cần thời gian, đúng chứ? |
[통역사가 베트남어로 통역한다] | |
그래서 1년 동안 온라인 강의 보면서 | Nên suốt một năm qua, cô chỉ ở nhà để học tiếng Hàn trên mạng. |
집에서 공부만 하셨고 | cô chỉ ở nhà để học tiếng Hàn trên mạng. |
아… | |
미용 기술을 또 배워 보고 싶어서 | Sau đó cô học làm tóc ở tận Gwangju trong một năm hai tháng. |
1년 2개월을 광주까지 왕복 4시간 동안… | Sau đó cô học làm tóc ở tận Gwangju trong một năm hai tháng. Cả đi cả về mất bốn tiếng. |
[유석이 한숨 쉬며] 재판장님 원고는 외국인입니다 | Cả đi cả về mất bốn tiếng. Thưa ngài Thẩm phán, nguyên đơn là người ngoại quốc. |
관계가 없는 질문으로 혼란을 일으키고 있습니다 | Những câu hỏi không liên quan sẽ làm cô ấy bối rối. |
이게 다 관계있는 질문일 텐데요 좀 들어 주시죠 | Những câu hỏi này đều có liên quan. Nghe tôi nói đi đã. |
[판사] 자, 피고 측 대리인 중요한 질문만 하시죠 | Đại diện bên bị đơn. Hãy hỏi ý chính thôi. |
[성한] 아니, 이게 다 중요해서요 | Đây đều là ý chính mà. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi ạ. |
중요한 질문 드리겠습니다 | Tôi sẽ hỏi ý chính. |
자, 원고 | Nguyên đơn. |
그럼 결혼 후부터 지금까지 | Từ khi kết hôn đến nay, |
집안 살림이랑 육아는 | ai là người làm việc nhà và trông con? |
누가 했나요? | ai là người làm việc nhà và trông con? |
- [의미심장한 음악] - [통역사가 베트남어로 통역한다] | |
그렇죠? | Đúng vậy. |
여든일곱, 시어머니께서 하셨죠 | Chính là người mẹ chồng 87 tuổi. |
그래서 제가 계산을 해 보니까 | Vì thế tôi đã thử tính toán. |
원고가 결혼 후에 | Thời gian mà nguyên đơn vất vả làm nông sau khi kết hôn |
농사일로 고생한 시간은 대략 3개월 정도입니다 | vất vả làm nông sau khi kết hôn là khoảng ba tháng. |
물론 3개월도 긴 시간 맞고요 | là khoảng ba tháng. Đúng, ba tháng là khoảng thời gian dài. |
고생 많이 하신 것도 맞습니다 | Đúng là cô đã vất vả rồi. |
그럼 피고는요? | Vậy còn bị đơn? |
피고는 어땠을까요? | Bị đơn thì sao? |
피고는 | Từ sau khi kết hôn, |
결혼 후에 주말에 쉬어 본 적이 52주 중 4주 정도입니다 | bị đơn chỉ dành 4 trong tổng số 52 cái cuối tuần để nghỉ ngơi. |
물론 명절 연휴 포함해서 4주고요 | Tất nhiên đã bao gồm cả các ngày lễ tết. |
매일 새벽 4시부터 밤 8시까지 농사일을 하고 있는데 | Mỗi ngày đều làm nông từ 4:00 sáng đến 8:00 tối. |
이런 고된 일상은 | Vậy mà anh ấy vẫn duy trì lịch làm việc khổ cực này tới tận bây giờ. |
결혼 후부터 지금까지 현재까지 계속 이어지고 있습니다 | Vậy mà anh ấy vẫn duy trì lịch làm việc khổ cực này tới tận bây giờ. |
그런데 노동 착취요? | Đây mà là bóc lột sức lao động ư? |
이 부분은 인정할 수가 없습니다 | Tôi không thể đồng tình. |
[유석] 피고 측 주장은 사실과 다릅니다 | Điều này không đúng sự thật. |
별다른 근거가 없는 주관적인 주장입니다 | Đây chỉ là luận điểm chủ quan, vô căn cứ. |
이웃들의 진술서 | Đây chỉ là luận điểm chủ quan, vô căn cứ. Đây là lời khai của những người hàng xóm. |
[성한] 제출하겠습니다 | Tôi xin được trình lên. |
그리고 산후 우울증을 방치했다? | Cả việc anh ấy bỏ bê chứng trầm cảm sau sinh của cô, điểm đó cũng gây nghi vấn. |
그 부분도 의문인데요 | điểm đó cũng gây nghi vấn. |
피고는 | Bị đơn đã mời cả gia đình của nguyên đơn ở Việt Nam sang đây |
베트남에 있는 원고의 가족들을 모두 한국으로 초청해서 | Bị đơn đã mời cả gia đình của nguyên đơn ở Việt Nam sang đây |
제주도로 여행도 보내 드렸습니다 | và đưa họ đi du lịch ở đảo Jeju. |
임신 6개월 차 때인가 그렇죠? | Khi đó cô mang thai sáu tháng, đúng chứ? |
또 출산 후 피고는 | Sau khi đứa trẻ ra đời, vì thương nguyên đơn đã vất vả sinh con, |
출산으로 고생한 원고를 위해서 함께 | vì thương nguyên đơn đã vất vả sinh con, bị đơn đã rủ vợ cùng về Việt Nam chơi. |
베트남 고향에 다녀오자고 했습니다 | bị đơn đã rủ vợ cùng về Việt Nam chơi. |
아직 아기가 어리고 또 접종 문제도 있고 해서 | Nhưng vì đứa trẻ còn quá nhỏ và vẫn chưa tiêm phòng, |
6개월 후에 다녀오자고 했고 | họ đã nhất trí sẽ chờ thêm sáu tháng. |
비행기 티켓도 바로 예매를 했습니다 | Anh ấy đã mua vé máy bay ngay, |
그 티켓은 결혼 앨범에도 있던데 알고 계시죠? | và đến giờ vẫn kẹp trong album ảnh cưới đấy. Cô biết chứ? |
씁, 자, 문제는 지금부터인데요 | Vấn đề bắt đầu từ đây. |
원고는 출산 4주 후부터 | Bốn tuần sau khi sinh con, |
아이는 시어머니에게 맡긴 채 외출이 잦아졌고요 | nguyên đơn bắt đầu thường xuyên ra ngoài và để con lại cho mẹ chồng trông. |
술에 취해서 밤늦게 귀가하는 일도 | và để con lại cho mẹ chồng trông. Nguyên đơn thường xuyên về nhà muộn trong tình trạng say xỉn, |
상당히 잦았습니다 | Nguyên đơn thường xuyên về nhà muộn trong tình trạng say xỉn, |
피고는 불안하고 걱정됐지만 모두 보내 줬습니다, 왜? | nhưng bị đơn đều bỏ qua, dù cũng thấy bất an và lo lắng. Vì sao? Vì cô ấy còn trẻ, sống ở nơi xứ lạ, |
타국이고 아직 어린 나이이고 | Vì sao? Vì cô ấy còn trẻ, sống ở nơi xứ lạ, |
고생하며 아이를 낳았고, 친구도 | và vừa mới sinh con. Hơn nữa, anh ấy tưởng cô ấy không có bạn. |
친구도 없는 줄 알았으니까요 | Hơn nữa, anh ấy tưởng cô ấy không có bạn. |
[성한] 이상과 같은 사정들을 종합해 볼 때 | Tổng kết lại những điểm trên, |
피고가 원고의 산후 우울증을 방치했다는 주장은 | luận điểm rằng bị đơn đã bỏ bê chứng trầm cảm sau sinh của vợ |
전혀 사실과는 다른 겁니다 | là hoàn toàn khác xa với thực tế. |
한 가지만 묻겠습니다 | Tôi sẽ hỏi một câu thôi. |
딱 한 가지만요 | Đúng một câu thôi. |
사건 본인 마영광 군이 | Cậu bé Ma Yeong Gwang trong sự việc |
[성한] 마춘석 씨 | có thật sự là con trai |
피고의 아들이 | của bị đơn, |
맞습니까? | Ma Chun Seok không? |
[긴장되는 음악] | |
재판장님 | Thưa ngài Thẩm phán, |
사건 본인 마영광 군에 대한 | tôi yêu cầu kiểm tra quan hệ huyết thống đối với con trai họ, Ma Yeong Gwang. |
친자 확인 검사 결과를 요청하는 바입니다 | tôi yêu cầu kiểm tra quan hệ huyết thống đối với con trai họ, Ma Yeong Gwang. |
재판장님 | Thưa ngài Thẩm phán, |
심증만으로 친자 확인 검사까지 진행하는 것은… | xét nghiệm huyết thống chỉ dựa trên linh cảm là… |
[성한] 아니요 | Không. Tôi không yêu cầu chỉ dựa trên linh cảm. |
심증만으로 요청하는 게 아니고요 | Không. Tôi không yêu cầu chỉ dựa trên linh cảm. |
씁, 좀 이해가 안 되는 부분이 있어서요 | Có một điểm tôi không thể hiểu. |
혈액형 얘기를 잠깐 해 볼까요? | Chúng ta hãy nói về các nhóm máu nhé? |
마영광 군의 혈액형은 A형입니다 | Cháu Ma Yeong Gwang mang nhóm máu A. |
그리고 엄마인 원고 딘티 화 씨의 혈액형은 | Cháu Ma Yeong Gwang mang nhóm máu A. Còn người mẹ, nguyên đơn Đinh Thị Hoa, mang nhóm máu O, đúng không? |
O형이고요, 맞죠? | Còn người mẹ, nguyên đơn Đinh Thị Hoa, mang nhóm máu O, đúng không? |
[통역사가 베트남어로 통역한다] | |
이럴 때 아버지의 혈액형 경우의 수는 | Trong trường hợp này, nhóm máu của người bố |
AB형이거나 같은 A형이거나 | chỉ có thể là nhóm AB hoặc nhóm A. |
마춘석 씨의 혈액 검사지 제출하겠습니다 | Tôi xin trình lên giấy xét nghiệm máu của anh Ma Chun Seok. |
예, 피고는 | Vâng. Bị đơn… |
B형입니다 | mang nhóm máu B. |
노, 아니야 아빠 A라고 했어요, A! | Không, không đúng. Anh ta nói mình nhóm máu A. |
원고와 충분한 대화를 나누었습니다 | Tôi đã nói chuyện kỹ với nguyên đơn. |
네, 모든 상황에 깊이 반성합니다 | Vâng. Cô ấy đang kiểm điểm sâu sắc về mọi chuyện. |
[유석] 저희 원고는 유책 배우자가 된 이상 | Do nguyên đơn là người có lỗi, và không thể yêu cầu ly hôn được nữa, |
이혼을 요구할 수 없으므로 | Do nguyên đơn là người có lỗi, và không thể yêu cầu ly hôn được nữa, |
묻고 싶습니다 | tôi có điều muốn hỏi. |
혼인을 유지하실 생각인가요? | Anh muốn duy trì cuộc hôn nhân này không? |
원고가 견디지 못하는 이유에 | Xin hãy hiểu cho rằng cảm giác tội lỗi |
죄책감이 있었음을 이해해 주십시오 | cũng là lý do khiến cô ấy không thể tiếp tục. |
하지만 | Tuy nhiên, |
가장 고통스러운 이유는 | điều đau lòng nhất cô ấy phải chịu… |
남편 피고의 폭력입니다 | là sự bạo hành của người chồng. |
뼈가 부러질 지경의 폭력은 | Xu hướng bạo lực của bị đơn |
사건 본인에게도 악영향을 미칠 것입니다 | cũng sẽ ảnh hưởng xấu đến đứa trẻ. |
불과 얼마 전 일이죠 | Mới đây thôi đúng không nhỉ? |
여기 앉아 계신 신성한 변호사께서 아름답게 승소한 사건 | Luật sư Shin đây cũng đã thắng đẹp một vụ kiện. |
[무거운 음악] | Người mẹ tội lỗi đầy mình lại giành được quyền nuôi con. |
엄청난 유책이 있는 엄마에게 양육권을 안겨 주었죠 | Người mẹ tội lỗi đầy mình lại giành được quyền nuôi con. |
외도에 성관계 동영상 유출… | Ngoại tình, - và bị rò rỉ đoạn phim… - Thưa ngài Thẩm phán. |
저, 재판장님 | - và bị rò rỉ đoạn phim… - Thưa ngài Thẩm phán. Đại diện bên nguyên đơn. |
[판사] 원고 측 대리인 하고자 하는 말이 뭔가요? | Đại diện bên nguyên đơn. Anh đang cố nói điều gì? |
[피식하며] 아, 뭐, 그 사건처럼 | Cũng như vụ kiện đó, |
'외도도 나쁘고' | việc ngoại tình là xấu, |
[유석] '외도를 하게 만드는 환경도 유감이다' | nhưng hoàn cảnh đã dồn người ta đến nước đi ngoại tình cũng vậy. |
뭐, 그런 말입니다 | Ý tôi là vậy ạ. |
[성한의 어이없는 숨소리] | |
[성한] 씁, 원고 | Nguyên đơn. |
그 팔 골절 말인데요 | Về việc cô bị gãy tay. |
그, 피고와 피고 모친께서는 | Cả bị đơn lẫn mẹ của anh ấy |
구타한 적이 없다고 하시고 | đều nói rằng họ chưa từng hành hung cô. |
원고는 피고한테 맞아서 팔이 부러졌다고 하시고 | Nhưng cô lại nói rằng bị đơn đã đánh mình gãy tay. |
정말 중요한 부분인데 CCTV도 없고, 본 사람도 없고 | Điểm này rất quan trọng, nhưng lại không có CCTV hay nhân chứng. |
씁, 그날 상황에 대해서 좀 설명을 해 주시겠어요? | Cô có thể giải thích lại tình huống hôm đó không? |
아니, 아무도 본 사람이 없어서요 | Không có ai chứng kiến, |
저도 제일 궁금했던 부분이라서 | nên bản thân tôi cũng thấy tò mò. |
저, 실례지만 어떻게 맞으셨나요? | Xin thất lễ, nhưng anh ấy đã đánh cô thế nào vậy? |
- 재판장님 - [성한] 재판장님 | - Thưa Thẩm phán! - Thưa Thẩm phán. |
정말 중요한 질문입니다 | Điểm này rất quan trọng. |
네, 계속하세요 | Vâng, mời nói tiếp. |
[성한] 네 | Cảm ơn. |
그래서 무엇으로 구타당하셨나요? | Anh ấy đã dùng thứ gì để đánh cô? |
[통역사가 베트남어로 통역한다] | |
원고 | Nguyên đơn. |
피고한테 어떻게 맞으셨나요? | Bị đơn đã đánh cô thế nào vậy? |
양손으로 이렇게 맞았나요? | Bằng cả hai tay như thế này? |
골절 정도가 되려면 정말 엄청 세게 내리쳐야 되잖아요 | Nếu đã gãy cả tay thì hẳn là anh ấy phải đánh rất mạnh. |
그러니까 어떻게 맞았나요? | Vậy anh ấy đã đánh thế nào? |
오른팔로 이렇게 아주 아주 세게 맞았나요? 아니면 | Anh ấy đánh bằng tay phải như thế này? Hay là dùng tay trái như thế này? |
왼팔로 이렇게, 이렇게 맞았나요? | Hay là dùng tay trái như thế này? |
어느 팔이었나요? | Tay nào thế? |
[의미심장한 음악] | |
[남자의 떨리는 숨소리] | |
[베트남어로] 때려 줘, 빨리 | |
[남자의 긴장한 신음] | |
괜찮을 거야 | |
[딘티 화] 알았어, 빨리해 | |
[힘주는 소리] | |
[딘티 화가 베트남어로 말한다] | |
[통역사가 한국어로] 오른팔로 세게 때렸다고 합니다 | Cô ấy nói rằng anh ta dùng tay phải. |
- 오른팔이요? - [통역사] 네 | - Tay phải ạ? - Vâng. |
[한숨] | |
[성한] 이, 그… [한숨] | Tôi… |
제가 굳이 제출할 필요가 없을 것 같아서 넣어 뒀는데요 | Tôi còn tưởng sẽ không cần phải trình thứ này lên. |
잠시만요, 재판장님 | Xin đợi một chút. |
[부스럭거리는 소리] | |
피고의 정형외과 진단서 제출하겠습니다 | Đây là giấy chẩn đoán chấn thương chỉnh hình của bị đơn. |
재판장님 | Đây là giấy chẩn đoán chấn thương chỉnh hình của bị đơn. Thưa Thẩm phán. Đây là chứng cứ không được trình lên trước. |
사전에 협의되지 않은 증거 자료입니다 | Đây là chứng cứ không được trình lên trước. |
[성한] 아니요, 아니요 | Không. |
이거는 원고가 제출한 골절 진단서랑 전혀 다를 바 없는 | Thứ này không khác gì giấy chẩn đoán gãy xương của nguyên đơn cả. |
오십견 진단서인데요 | Bị đơn bị viêm dính bao khớp vai. |
대단한 거 아닌데요 | Không có gì to tát đâu. |
예 | Vâng. |
- 재판장님, 피고는 - [긴장되는 음악] | Thưa Thẩm phán. Bị đơn… |
1년이 넘는 시간 동안 우측 어깨 오십견 치료를 받고 있습니다 | đã điều trị vai phải hơn một năm rồi. |
무거운 건커녕 | Chưa nói đến cầm vật nặng, |
젓가락질도 힘들어서 숟가락만 사용한 지 꽤 됐고요 | anh ấy thậm chí còn không thể cầm đũa mà phải dùng thìa. |
남편을 신뢰하며 타국까지 오신 원고 | Cô đã tin tưởng chồng mà đến sống ở một đất nước xa lạ. |
피고인 남편이 | Đó là chồng cô mà. |
어깨가 이렇게 아프다는 사실 | Cô thật sự không hay biết |
정말 모르고 있었나요? | chồng mình bị đau vai ư? |
[통역사가 베트남어로 통역한다] | |
[흐느낀다] | |
이상입니다 | Tôi xin hết. |
[유석의 한숨] | |
[기자들이 소란스럽다] | Anh thấy sao về phán quyết? |
[기자1] 재판 결과에 대해 어떻게 생각하십니까? | Anh thấy sao về phán quyết? Anh muốn nói gì với cô Đinh Thị Hoa không? |
[기자2] 딘티 화 씨에게 하실 말씀은 없으십니까? | Anh muốn nói gì với cô Đinh Thị Hoa không? |
[기자3] 신성한 변호사님 | Luật sư Shin. |
딘티 화 씨를 명예 훼손 혐의로 고소하실 건가요? | Anh sẽ kiện cô Đinh Thị Hoa tội phỉ báng chứ? |
[계속되는 카메라 셔터음] | |
[성한] 그, 과연 | Các người nghĩ |
딘티 화 씨만 명예 훼손 하셨을까요? | chỉ có mình cô Đinh Thị Hoa vu oan cho anh ấy thôi sao? |
[강조되는 효과음] | DƯ LUẬN VU OAN MẠT SÁT ĐỊNH KIẾN ĐÁNG SỢ CỦA XÃ HỘI LUẬT SƯ SHIN, "NGƯỜI VU OAN ĐÂU CHỈ CÓ MÌNH CÔ ĐINH THỊ HOA" |
[형근] 이런 거 다 먹어도 돼, 이거 | Ăn được rồi đấy. Chín cả rồi. |
- [정식의 시원한 숨소리] - 요거 다 먹어도 돼 | Ăn được rồi đấy. Chín cả rồi. |
- [호호 부는 소리] - [성한] 자 | Đây. |
[정식의 탄성] | |
[성한의 만족스러운 탄성] | |
[형근의 뜨거워하는 숨소리] | Ngon quá. |
- [형근] 오늘도 고생했어 - [정식] 음 | Ngon quá. |
[정식의 시원한 탄성] | Cái anh ở Haenam không tính kiện à? |
[정식] 해남 아저씨는 고소 안 한대? | Cái anh ở Haenam không tính kiện à? |
[형근] 그 여자랑 그 애 | Anh ấy đã thuê một căn hộ ở Daejeon cho cô ta và đứa bé. |
대전인가 어디에 방 얻어 줬다더라? | Anh ấy đã thuê một căn hộ ở Daejeon cho cô ta và đứa bé. |
[정식] 애 친부인가 뭔가, 걔는? | Vậy còn gã bố ruột? |
[형근] 벌써 도망갔지 | Hắn bỏ chạy rồi. |
[갈매기 울음] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[차분한 음악] | |
[툭 치며] 야, 국수 더 삶아야겄다, 잉? | Để mẹ nấu thêm chút mì. |
금방 끓응께 | Sẽ xong ngay thôi. |
[춘석 모] 언능 나가 | Mau đi đi. |
[영광의 옹알이] | |
- [차 문 닫히는 소리] - [자동차 시동음] | |
[영광이 칭얼댄다] | |
[잔잔한 음악] | |
[정식] 야, 그거 있잖아 단편 소설 | Cậu nhớ không? Truyện ngắn đó ấy. |
교과서에 나왔던 거 있잖아 | Truyện ngắn đó ấy. Truyện trong sách giáo khoa ấy. |
와이프가 바람났나? 그래 갖고 애를 낳았는데 | Người vợ đã ngoại tình. Cô ấy vẫn sinh con dù người chồng bị vô sinh. |
남자는 불임이고 | Cô ấy vẫn sinh con dù người chồng bị vô sinh. |
자기 애는 아닌데 뭐라도 있어야 되니까 | Người chồng biết không phải con mình nhưng vẫn muốn gắn bó. |
어, 발가락 닮았다고 겁나 우긴 거, 그거 | Anh ta đã khăng khăng rằng ngón chân họ giống nhau. |
너 혹시 '발가락이 닮았다' 이거 얘기하는 거냐? | Ý cậu là truyện Ngón Chân Chúng Ta Giống Nhau à? |
[정식] 응! 그거, 그거 | Ừ, chính nó. |
[성한] 이 새끼는 명작 소개가 할렘 수준이야 | Thằng này chuyên môn xuyên tạc các tác phẩm nổi tiếng. |
야 | Này. |
염상섭 형님이 아시면은 그거 얼마나 화가 나시겠냐? | Anh Yeom Sang Seop mà biết thì sẽ giận thế nào chứ? |
막 관 뚜껑을 뜯고 나오겠어 | Chắc anh ấy sẽ đội mồ sống dậy mất. |
- 염상, 염상섭, 응 - [성한] 화가 나서 | - Đúng, của Yeom Sang Seop. - Giận chứ. |
화가 나시지, 김동인 | Nhưng làm sao giận bằng Kim Dong In. |
[형근] '발가락이 닮았다', 김동인 | Vì đó mới là tác giả của Ngón Chân Chúng Ta Giống Nhau, |
염상섭 아니고! | không phải Yeom Sang Seop. |
[정식] 아유, 새끼야 | Cái tên này. |
[형근] 아유 언어 영녁에 신경 좀 써 | Làm ơn để ý tới khu vực ngữ văn đi. |
[정식] 언어 '영녁' 아니고 '영역'이라고 해야지 | Không phải "khu vực", là "lĩnh vực" cơ. |
- [형근] 영역? - [정식] 응, 영역 | - Lĩnh vực? - Ừ, lĩnh vực. |
[성한] 나는 수능을 안 봤잖니? 응? 영재라서 | Tôi không cần thi đại học mà. Vì được trời phú. |
[정식] 아휴, 재수 없어 | Ôi, thấy mà ghét. |
[영주] 컨디션은 좀 어떠세요? | Anh thấy sao rồi? |
나빠 보이진 않은데 | Trông anh cũng đâu đến nỗi. |
[쩝 소리를 낸다] | |
잘 먹고 잘 자고 | Tôi vẫn ăn ngon ngủ yên. |
뭐, 나쁘진 않습니다 | Tôi vẫn ăn ngon ngủ yên. Cũng không tệ. |
그럼 안 되는 거 아닌가? | Anh không nên như vậy mới phải chứ. |
아이, 뭐 쫄아 있어야 되는 거예요? | Thế tôi phải ủ rũ khóc lóc ư? |
일을 이렇게밖에 못 해요? | Anh chỉ làm được vậy thôi à? |
웃음거리가 됐잖아요 | Chúng ta đã thành trò hề đấy. |
[헛웃음 치며] 아니 | Thì tại… |
마춘석이 사랑일 줄은 몰랐죠 | tôi đâu ngờ Ma Chun Seok thật lòng yêu cô ta. |
[유석] 혈액형 숨기고 외도도 오케이 | Anh ta giấu nhóm máu, mặc kệ vụ ngoại tình |
남의 자식도 오케이 | và chấp nhận nuôi con kẻ khác. |
러브 스토리로 흐르면 맥 못 잡아요 | Câu chuyện tình này đã chiến thắng tất cả rồi. |
[영주] 그 파이팅은 어디 갔을까요? | Tinh thần của anh đi đâu mất rồi? |
신주화 | Anh nên làm mọi thứ |
기영이 엄마 사건 때처럼 뭐든 했어야죠 | như cách anh đã làm trong vụ của Shin Ju Hwa, mẹ Gi Yeong chứ. |
안 그래요? | Không phải sao? |
[헛웃음] | |
아이, 그때랑은 다르죠 | Chuyện khi đó khác mà. |
[유석] 아니, 딘티 화가 나한테 | Đinh Thị Hoa đâu có đề nghị tôi làm đối tác của cô ta. |
파트너 변호사 자리를 준다고 한 것도 아닌데 | Đinh Thị Hoa đâu có đề nghị tôi làm đối tác của cô ta. |
뭐든 하긴 | Dù tôi làm gì |
명분이 없어요 | cũng không được lợi gì cả. |
박유석 씨 | Anh Park Yu Seok. |
'박유석 씨'? | "Anh Park Yu Seok"? |
[영주] 이게 지금 무슨 태도인가요? | Thái độ này của anh là sao vậy? Anh không biết chừng mực thật mà. |
선이 없네 | Anh không biết chừng mực thật mà. |
내가 드리고 싶은 진언이 바로 그겁니다 | Anh không biết chừng mực thật mà. Đó cũng chính là điều tôi muốn nói đấy. |
[긴장되는 음악] | |
선 좀 넘지 마세요, 제발 | Xin cô cũng một vừa hai phải thôi. |
[유석] 신성한 자극하지 말자고 했잖아요, 다 죽는 거라고 | Tôi đã bảo đừng kích động Shin Sung Han rồi mà. Không thì tất cả sẽ xong đời. |
굳이 마춘석 신성한한테 내보낸 것도 일방적 | Nhưng cô vẫn tự ý bảo Ma Chun Seok tìm đến Shin Sung Han, tự ý lôi con ngựa chiến Park Yu Seok này ra đường đua, |
박유석을 경기마로 출전시킨 것도 일방적 | tự ý lôi con ngựa chiến Park Yu Seok này ra đường đua, |
언론 플레이도 일방적 | rồi tự ý lôi kéo dư luận. |
너무 원웨이 하잖아요 | Không phải cô tự quyết quá nhiều rồi à? |
이러면 수습하기 어려워요 [웃음] | Những chuyện thế này khó mà xem như không có gì lắm. |
[영주] 언제까지 안전할까요 그 자리? | Anh nghĩ mình còn ngồi ở cái ghế đó được bao lâu nữa? |
박유석 변호사님? | Luật sư Park Yu Seok? |
[어이없는 웃음] | |
오늘의 포인트는 바로 그거네요 | Thì ra điều cô muốn nói là đây. |
'박유석이' | "Park Yu Seok. |
'잘리기 전에 정신 차리고' | Không muốn bị đuổi việc thì hãy tỉnh táo lại |
'알아서 기어라' | và tự biết yên phận đi." |
[영주] 제가 줄 수 있었던 건 여기까지예요 | Sự hào phóng của tôi chỉ đến đây thôi. |
이렇게 무능하면 | Nếu anh cứ vô năng thế này, |
밀려나는 거는 자연스러운 거예요 | bị thay thế cũng là lẽ tự nhiên thôi, |
박유석 변호사님 | thưa Luật sư Park Yu Seok. |
[익살스러운 음악] | |
셋 다 늙었다 | Mấy cậu già cả rồi. |
[정식] 할머니 | Kìa bà. |
나 피부 나이 32세! | Cháu có làn da của tuổi 32 dấy. |
야, 누가 그, 누, 누가 누가 그카대? | Đâu, ai nói vậy? |
피부과 원장이요 | Bác sĩ ở viện da liễu. |
- [정식] 너 거기 피부과 알지? - [기가 찬 소리] | Cậu biết chỗ đó chứ? |
제이 피부과 | Viện da liễu J ấy. |
거기 원장이 겁나 이쁘잖아 | Viện da liễu J ấy. Bác sĩ ở đó xinh dã man. |
- 차미조 - [소연의 한숨] | Cha Mi Jo ấy. |
[성한] 그, 어떻게 수술하신 데는 괜찮으세요? | Cuộc phẫu thuật của bà ổn chứ ạ? |
어, 그래, 마, 걸을 만은 해 | Ừ, giờ tôi đi lại được rồi. |
[소연 모의 한숨] 느그 셋 얘기는 야한테 다 들었다, 응 | Tôi nghe con bé kể về các cậu rồi. |
니 이혼했다매? | Nghe nói cậu mới ly hôn. |
[형근] 훅 들어오셔, 쯧 | Ra là bà đã nghe rồi. |
이혼했죠 | Vâng. Cháu ly hôn rồi. |
세상 잘했다, 어? | Làm tốt lắm. |
뭐 한다꼬 그래 기달리노 | Cậu làm gì mà đợi lâu thế? |
[소연 모] 인연 만나 간 사람 뭐 어, 붙잡아서 그, 뭐 할 긴데? | Người ta đã gặp duyên mới và rời đi, cậu còn níu kéo làm gì? |
아이고, 잘했다, 잘한 기라 | Cậu làm vậy là đúng đắn lắm. |
[형근] 예 | Dạ. |
[소연 모] 그래도 그, 저 | Dù vậy, vụ mua xe đẩy có hơi lố đấy. |
유모차 사 준 거 그거 오버 아이가? | vụ mua xe đẩy có hơi lố đấy. |
- 엄마 - [소연 모] 어? | - Mẹ à. - Sao? |
- 좀 - [소연 모] 와? | - Thôi mà. - Làm sao? |
[형근] 아이, 그 주변에서 추천을 하더라고요 | Ôi trời. Cháu hỏi thì ai cũng đề xuất vậy. |
[성한] 저는 현금이라고 했거든요 | Cháu hỏi thì ai cũng đề xuất vậy. Cháu bảo đưa tiền mặt được rồi. |
[정식] 아이, 그걸 뭐 조립을 해 가지고, 이만한 건데 | Cháu bảo đưa tiền mặt được rồi. Cậu ta tự mình lắp cái xe đẩy đó, |
저, 천, 약간 천이 이렇게 돌아가 가지고 [웃음] | Cậu ta tự mình lắp cái xe đẩy đó, làm nó cong cong vẹo vẹo thế này. |
- [성한] 색깔도 이상해요, 예 - [소연 모의 웃음] | Màu sắc cũng kỳ cục lắm. |
근데 니가 제일로 분발해야 될걸? | Nhưng chắc cậu là chật vật nhất. |
- [정식] 나? 왜요? - [소연 모] 그래 | Cháu ạ? - Ừ. - Vì sao ạ? |
형근이, 자 이제 프리 아이가, 프리, 응? | Hyeong Geun bây giờ là người đàn ông tự do rồi. |
사람 저래 멀쩡한데 인마, 여자들 줄 서지 싶다, 나는 | Người tuyệt vời như cậu ấy chắc phụ nữ phải xếp hàng ứng tuyển. |
[정식] 에이, 할머니 | Thôi mà bà. |
나는 오리지널 싱글이고 얘는 돌싱 | Thôi mà bà. Cháu là người độc thân trinh nguyên, cậu ta đã qua một đời vợ. |
[형근] 야, 난 오리지널 적금 통장 넌 마이너스 통장 | Cháu là người độc thân trinh nguyên, cậu ta đã qua một đời vợ. Này, tôi có tài khoản tiết kiệm. Tài khoản của cậu thì âm. |
[정식] 야, 대기업도 대출 다 있어, 인마 | Này, các tập đoàn lớn còn phải đi vay đấy. Thật thiếu hiểu biết. |
뭘 알지도 못하는 게, 씨… | Này, các tập đoàn lớn còn phải đi vay đấy. Thật thiếu hiểu biết. |
[웃음] | |
야, 야, 니 피아노 잘 치데 | Này. Tôi không ngờ cậu giỏi piano vậy đấy. |
- [성한] 보셨어요? - [소연 모] 어 | - Bà xem rồi ạ? - Ừ. |
[성한이 사투리 억양으로] 내가 좀 치죠? | - Bà xem rồi ạ? - Ừ. Cháu cũng rất ra gì, bà nhỉ? |
- 그래 - [소연의 웃음] | Ừ. |
야, 그 되지도 않는 변호사 사무실 때려치우고 | Cậu nên đóng cửa văn phòng luật rồi mở học viện piano đi. |
피아노 학원 채리라 | Cậu nên đóng cửa văn phòng luật rồi mở học viện piano đi. |
[소연 모] 내가 보기에는, 마 아들 가르칠 그, 수준은 되던데? | Theo tôi thấy thì cậu đủ trình độ để dạy đám trẻ con đấy. |
- [소연] 엄마, 엄마 - [소연 모] 응? | Theo tôi thấy thì cậu đủ trình độ để dạy đám trẻ con đấy. - Mẹ à. - Sao? |
[소연] 내가 차분하게 설명을 드렸잖아 | Con đã giải thích hết cho mẹ nghe rồi mà. |
독일에서 교수였다고, 피아노 교수 | Anh ấy từng là giáo sư ở Đức đấy. Giáo sư dạy piano. |
그, 되지도 않은 소리 좀 고만하라 캤지, 내가 | Mẹ bảo con đừng nói mấy chuyện vô lý nữa rồi mà. |
[성한] 할머니, 세상에는요 | Bà ơi. Thế giới này nhiều chuyện vô lý lắm. |
되지도 않는 얘기들이 참 많이 있잖아요 | Thế giới này nhiều chuyện vô lý lắm. |
근데 이렇게 곱씹어 보면은 | Nhưng nếu tìm hiểu kỹ hơn, |
그 나름의 이유들도 있고 사연들도 있고… | bà sẽ thấy dù là người nào, hay chuyện gì cũng đều có - nguyên nhân sự tình… - Theo tôi nghĩ thì |
내가 생각하기에는 | - nguyên nhân sự tình… - Theo tôi nghĩ thì |
[소연 모] 그, 피아노 교수 뺨치게 잘 치던데 | đúng là cậu chơi piano giỏi như một giáo sư vậy. |
[성한] 아니, 아니, 피아노 교수 뺨을 치는 게 아니고요 | Không phải. Không phải là "như một giáo sư" đâu ạ. |
제가 진짜 독일에서 애들 그, 교수를… | Không phải là "như một giáo sư" đâu ạ. Cháu thật sự từng là giáo sư ở Đức mà… |
아, 그래그래, 그래, 그렇다 치자 | Thôi được rồi. Cứ coi như vậy đi. |
근데 와 그랄꼬, 응? | Vậy thì vấn đề là gì? |
- [소연 모] 모지라는 놈일까? - [정식의 웃음] | Cậu là một tên ngốc hay sao? |
[성한] 네? | Dạ? |
[소연 모] 그, 사무실에 그냥 가만히 들어앉아 가가, 응? | Cậu cứ ngồi lì ở văn phòng, |
장가도 안 간 놈이 | can dự vào hôn nhân của người khác trong khi bản thân lại không lập gia đình. |
넘 이혼, 넘 이혼하는 거는 뭘 그리 들여다보고 있노, 응? | can dự vào hôn nhân của người khác trong khi bản thân lại không lập gia đình. |
야, 그걸로 치면 마, 정식이 | Tiện đây mới nói, Jeong Sik… |
야, 니 정식이 맞제? | Tiện đây mới nói, Jeong Sik… Jeong Sik đúng không? |
어, 정식이, 얘가 니보다 낫제 | Jeong Sik đúng không? Cậu ta còn khá hơn cậu. |
[익살스러운 음악] | Ghi lại đi. Lời vàng ngọc đấy. |
[정식] 야, 적어 좋은 말씀 주시잖아 | Ghi lại đi. Lời vàng ngọc đấy. |
그래, 적어라, 그 적어야 된다, 응 | Ừ, ghi lại đi. |
[성한] 라면이나 주세요! | Xin bà hãy mang mì ra đi! |
아이고 | Xem kìa. |
한 소리 지꼈다고 저, 저 주둥이 튀어나온 거 봐라, 주둥이 | Mới nói chút xíu mà cái mỏ đã chu ra kìa. |
적어 | Ghi lại đi. |
- [소연 모] 아이고, 아이고… - [소연] 갑시다, 갑시다 | - Ôi trời. - Đi thôi mẹ. |
- 아이고, 아이고, 조심조심, 조심 - [성한] 지팡이 | - Ôi trời. Cẩn thận đấy. - Nhưng mà… |
[소연 모] 개않아 | - Mẹ không sao. - Ghi lại đi kẻo quên. |
[정식] 야, 까먹기 전에 적어 | - Mẹ không sao. - Ghi lại đi kẻo quên. |
[형근] 정식이한테 졌어 | Cậu đã thua Jeong Sik rồi. |
[성한] 갑자기 정식이한테 진다고? | Tự nhiên tôi lại đi thua Jeong Sik à? |
- [형근] 와… - [정식의 옅은 웃음] | |
[준] 어, 잘 찾아왔네요 | Chắc đúng là chỗ này rồi. |
들어갈까요? | Ta vào chứ ạ? |
어, 갑자기 배가 아파서요 | Ta vào chứ ạ? Tự dưng tôi thấy đau bụng. |
[서진] 아침부터 안 좋았는데 계속 안 좋네 | Tôi bị sáng giờ mà không đỡ. |
갑자기는 아니구나 | Không phải tự dưng đâu. |
약국 좀 다녀올게요 먼저 들어가세요 | Tôi sẽ đi mua thuốc. Cậu vào trước đi. |
아유, 배가 아프면 인터뷰가 귀에 잘 안 들어오죠 | Bị đau bụng thì không tập trung được đâu. |
내가 그 필 알거든 | Tôi hiểu cảm giác đó. |
[준] 근처에 약국이… | Gần đây có tiệm thuốc nào… |
[서진] 어어, 제가 알아볼게요 | Gần đây có tiệm thuốc nào… Để tôi tự lo được rồi. |
전 시원한 비타민 음료 마시고 싶어요 | Tôi muốn uống nước vitamin gì đó cho mát. |
그럼 전 | Vậy tôi vào đây. |
- [사람들의 대화 소리] - [노크 소리] | |
- [여자1] 네 - [준] 어머님, 안녕하세요 | - Mời vào. - Chào các cô. |
- [준의 웃음] - [여자들] 안녕하세요 | - Mời vào. - Chào các cô. Xin chào. |
[여자2] 왜요? 조현병이라서 못 살겠대요? | Anh ta muốn ly hôn vì cô ấy mắc bệnh tâm thần phân liệt à? |
아유, 나 그런 거 얘기하면 나 변호사 못 해, 응? | Là luật sư, tôi không thể nói về chuyện đó đâu. |
[준] 비밀 보장 | Phải bảo đảm tuyệt mật. |
[함께 웃는다] | Được rồi. |
[여자2] 맞아 | Được rồi. |
사연이 다 있겠지 | Chắc phải có lý do chứ. |
어쩌다 보니까 카페장 하고 있지마는 | Thành thật mà nói, tuy tôi là hội trưởng |
조현병 앓은 가족 있는 사람들 | nhưng người thân của những người tâm thần phân liệt |
죄다 속이 시커멓죠 | cũng rất mệt mỏi về mặt cảm xúc. |
카페 회원들 이야기 모아 놓으면 열 권짜리 책이 나올 거예요 | Nếu tổng hợp câu chuyện của các hội viên thì viết được cả chục cuốn sách đấy. |
[준] 지금 운영하시는 온라인 카페 '마음너울'에 보면 | thì viết được cả chục cuốn sách đấy. Hội Gợn Sóng Trái Tim mà cô đang điều hành |
- 회원 수가 꽤 많더라고요? - [카페장] 응 | có rất nhiều hội viên nhỉ? |
참여율은 좀 어때요? 뭐 | Tỷ lệ hoạt động thế nào? |
[준] 오프라인 모임도 하고 그러시나? | Có gặp mặt offline không? |
주로 온라인에서 정보 공유 많이 하고 | Chúng tôi chủ yếu chia sẻ thông tin trên mạng |
한 달에 한 번 정기 모임 갖고 | Chúng tôi chủ yếu chia sẻ thông tin trên mạng và gặp mặt một lần mỗi tháng. |
- 그렇죠, 뭐 - [준] 응 | và gặp mặt một lần mỗi tháng. |
그럼 혹시 | Vậy không biết |
박현태 씨라고 기억하세요? | cô có nhớ ai tên là Park Hyeon Tae không? |
박현태? | "Park Hyeon Tae"? |
글쎄요 | Không rõ nữa. |
[준의 한숨] | |
[준] 어! 이 사람 | Chính là người này. |
아! 기억나네요 | Tôi nhớ ra rồi. |
현태, 맞아, 현태 씨였어 | Tôi nhớ ra rồi. Đúng là Hyeon Tae đó. |
- [여자3] 오, 잘생겼다 - [여자1] 잘생겼네 | Đúng là Hyeon Tae đó. - Đẹp trai đấy. - Nhỉ? |
- [카페장] 그렇지? [웃음] - [준의 웃음] | - Đẹp trai đấy. - Nhỉ? |
[준] 아이, 그럼 박현태 씨가 | Vậy anh Park Hyeon Tae |
씁, 카페 활동은 열심히 하셨을까? | Vậy anh Park Hyeon Tae hoạt động hội nhóm năng nổ chứ? |
진짜 열심이었어 | Cậu ấy rất chăm chỉ hoạt động. |
[카페장] 젊은 사람이 속도 깊고 | Còn trẻ mà rất sâu sắc. |
[준] 어, 어어 | |
[다가오는 발소리] | |
[노크 소리] | |
시원하진 않아요 | Chắc không mát lắm đâu. |
[준이 살짝 웃는다] | |
[준] 배 아픈 건 약 드셨어요? | Bụng chị sao rồi? Chị uống thuốc chưa? |
[서진] 네 약 먹으니까 괜찮아졌어요 | Vâng, tôi uống thuốc và thấy đỡ rồi. |
- 갈까요? - [준] 그럴까요? | - Ta đi nhé? - Đi thôi nhỉ? |
[어색한 웃음] | Vâng. |
[차창 올라가는 소리] | |
[성한의 감탄] | |
[소연 모의 웃음] | |
[소연] 며칠 굶었나? | Nhịn ăn mấy ngày rồi vậy? |
[웃음] | Này, mì tôi nấu vẫn ngon hơn nhỉ? |
야, 내가 끓인 게 더 맛있제? 으이? | Này, mì tôi nấu vẫn ngon hơn nhỉ? |
[성한, 형근의 탄성] | MÌ NHÀ BÀ Quả nhiên là sức mạnh của mì chính chủ. |
[정식] 아, 이게 원조의 힘이랄까? | Quả nhiên là sức mạnh của mì chính chủ. |
- [웃음] - 아휴 | Quả nhiên là sức mạnh của mì chính chủ. |
원조는 냅니다 내 몇 번 말씀드려? | Tôi mới là chính chủ. Tôi nói mấy lần rồi? |
[성한] 이게 할머니만의 물잡이가 있어 | Bà dùng lượng nước vừa chuẩn luôn. Này. |
- 야, 국물 간이 딱 좋지? - [형근] 응 | Này. - Nước mì tuyệt hảo đúng không? - Ừ. |
- [소연 모의 웃음] - 근데 | Nhưng sợi mì của con gái bà ngon hơn. |
면발은 따님 사장님께 더 맛있어요 | Nhưng sợi mì của con gái bà ngon hơn. |
다 먹을 때까지 퍼지지가 않는다니까 | Mì không bị trương lên trước khi ăn hết. |
그게, 그게 스킬이거든요 | Đó chính là một kỹ năng đấy. |
어, 공깃밥 좀 드릴까요? | Anh có muốn ăn cơm không? |
면 좀 더 먹고요 | Để tôi ăn mì đã. |
- [후루룩] - [로맨틱한 음악] | |
[심장 박동 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[성한] 이런 놈이었어 | Cậu ta là vậy đấy. |
[정식의 웃음] | |
밥 좀 말 수 있을까요? | Cho tôi xin ít cơm nhé. |
오브 코스예 | Tất nhiên rồi. |
야, 느그 둘은 수가 딸리는 기라, 응? | Bởi vậy nên Hyeong Geun bỏ xa hai cậu rồi. |
장형근이 따라갈람 안직 멀었다 | Hai cậu phải hít khói dài dài. |
[소연 모의 웃음] | |
[소연] 밥 왔습니다 | Cơm lên đây ạ. |
[반짝이는 효과음] | |
[소연] 라면 붇는다 어서 드세요, 할매 라면 | Mì của anh trương rồi kìa. Ăn mau đi, mì bà ấy nấu đấy. |
[소연 모가 구시렁거린다] | Con điên rồi. |
- [성한] 그… - [정식] 저희도 | Cho chúng tôi ít cơm với nhé. |
저희도 밥 한 공기 주세요 | Cho chúng tôi ít cơm với nhé. Hết rồi. |
[소연] 없어요 | Hết rồi. |
[형근] 아이고야, 말아 버렸네? | Ôi trời ơi. Rơi mất rồi. |
말아 버렸어 | - Rơi cả vào bát. - Giết cậu ta nhé? |
[정식] 죽여 버릴까? 저거 | - Rơi cả vào bát. - Giết cậu ta nhé? |
[성한] 밥을 말고 싶네 | Cháu thèm ăn cơm quá. |
[소연 모] 야, 밥 없다 | - Hết cơm rồi. - Hết rồi. |
- [소연] 없어, 없어, 없어, 없어 - [소연 모의 옅은 웃음] | - Hết cơm rồi. - Hết rồi. |
퇴근 안 해요? | Cậu chưa tan làm à? |
[준] 아, 보스가 퇴근하시니까 | Sếp đã tan làm rồi thì tôi cũng nên về thôi nhỉ? |
저도 한번 슬슬 퇴근해 볼까요? | Sếp đã tan làm rồi thì tôi cũng nên về thôi nhỉ? |
멘트가, 그… [한숨] | Cách cậu nói chuyện… |
진짜 되게 부담스러운 타입인 거 알죠? | Cậu biết mình cường điệu quá chứ? |
[준] 모릅니다 | Không biết ạ. |
응, 먼저 갑니다 | Được. - Tôi đi đây ạ. - Luật sư ơi. |
[준] 아, 저, 변호사님 | - Tôi đi đây ạ. - Luật sư ơi. |
[성한] 예 | Vâng? Đây là vụ đầu tiên của tôi. |
그래도 첫 소송인데 브리핑 한번 드려도 될까요? | Đây là vụ đầu tiên của tôi. - Tôi tóm tắt anh nghe nhé? - Không. |
[성한] 싫은데요 나도 머리 터져요 | - Tôi tóm tắt anh nghe nhé? - Không. Đầu tôi cũng sắp vỡ ra rồi. |
그냥 각자 알아서 하는 걸로 | Cứ thân ai nấy lo đi. |
[준] 네, 뭐, 그러도록 아, 저, 잠깐 | Vâng, thì… Khoan đã. |
네 | Vâng? |
아, 외근은 저 혼자 다녀도 될 거 같아서요 | Có lẽ tôi nên ra ngoài tác nghiệp một mình. |
왜죠? 이유는요? | Vì sao? |
아, 그, 실장님이 아직 | Có vẻ Trưởng phòng Lee vẫn chưa thoải mái với việc ra ngoài tác nghiệp. |
외근을 좀 힘들어하시는 거 같아서 | Có vẻ Trưởng phòng Lee vẫn chưa thoải mái với việc ra ngoài tác nghiệp. |
음, 뭔지 알겠어요 | Tôi hiểu rồi. Nói chuyện sau đi. |
- 뭐, 상의해 봅시다 - [준] 네 | Tôi hiểu rồi. Nói chuyện sau đi. Vâng. |
[성한] 더 없죠? | Hết rồi chứ? |
'저기요', '잠깐만요' 뭐, '변호사님', 뭐 없죠? | Không còn "Đợi chút, Khoan đã, Luật sư ơi" nữa chứ? |
그 정도로 애정하진 않습니다, 네 | Tôi không mê anh đến vậy đâu ạ. |
[준의 한숨] | |
[서진] 우유 있나? | Nhà mình còn sữa không? |
[현우] 없어 | Không ạ. |
[서진] 우유 | Sữa. |
현우 뭐 필요한 거 없어? | Con có cần gì không? |
나 운동화 | Giày thể thao ạ. |
[현우] 작아졌어 | Giày con chật rồi. |
벌써 작아졌어? | Chưa gì đã chật à? |
[서진의 놀란 숨소리] | |
[서진] 발 많이 컸네 | Chân con to lên nhiều luôn nhỉ? |
[웃으며] 그냥 요만했는데 | Hồi xưa bé chừng này thôi. |
[함께 웃는다] | Hồi xưa bé chừng này thôi. Nhột quá. |
간지러워 | Nhột quá. |
[서진] 운동화 | Giày thể thao. |
봐 봐, 이것도 이쁘다 | Con xem này. Đôi này đẹp đấy. |
[현우] 아무거나 | Đôi nào cũng được. |
아이, 그래도 한번 자세히 봐 봐 | Dù thế con cũng nên xem thử đi. |
이거 어때? | Con thấy sao? |
발도 편하대 | Thấy bảo đi rất dễ chịu. |
[현우] 응, 그거 해 | Vâng. Con lấy đôi đó. |
마음에 안 들어? | Con không thích à? |
딴것도 한번 보자 | Để mẹ tìm đôi khác. |
- 근데 엄마 - [서진] 응 | - Mẹ ơi. - Ừ? |
신어 보지도 않았는데 | Mẹ còn chưa đi thử đôi giày đó |
발이 편한지 어떻게 알아? | thì làm sao biết có dễ chịu không ạ? |
- [잔잔한 음악] - [현우의 한숨] | |
오늘 주문할 거지? | Mẹ sẽ đặt luôn hôm nay chứ? |
[서진] 응 | Ừ. |
금요일 날 체육 시간에 신을 수 있겠지? | Giày sẽ tới trước tiết thể dục vào thứ Sáu chứ ạ? |
그럼 | Tất nhiên. |
[현우의 하품] | |
[현우] 나 먼저 잔다 | Con đi ngủ đây. |
[서진] 어, 그래, 양치했지? | Được. - Con đánh răng rồi nhỉ? - Vâng. |
[현우] 어 | - Con đánh răng rồi nhỉ? - Vâng. |
잘 자, 엄마 | - Chúc mẹ ngủ ngon. - Chúc con ngủ ngon. |
- 잘 자 - [현우] 응 | - Chúc mẹ ngủ ngon. - Chúc con ngủ ngon. Vâng. Mẹ cũng ngủ ngon nhé. |
- 엄마도 잘 자 - [서진] 응 | Vâng. Mẹ cũng ngủ ngon nhé. Ừ. |
[문 여닫히는 소리] | |
[준] 피고의 형과 형수는 무리한 요구가 많았습니다 | Anh trai và chị dâu của bị đơn đã có nhiều yêu cầu vô lý. |
[준] 갖고 싶은 옷이나 가전제품을 선물이라는 명목으로 | Họ lấy cớ muốn được tặng quà để đòi mua quần áo hay đồ gia dụng hai tháng một lần. |
두 달에 한 번꼴로 요구해 왔습니다 | Họ lấy cớ muốn được tặng quà để đòi mua quần áo hay đồ gia dụng hai tháng một lần. |
현재 피고 형의 집에 있는 건조기 김치냉장고, 텔레비전, 아! | Những món đồ ở nhà bị đơn như máy sấy, tủ lạnh ủ kimchi, TV… |
62인치고요 | Chiếc TV 62 inch cơ ạ. |
심지어 해외 유명 토스터기까지 | Họ còn đòi một chiếc máy nướng bánh mì ngoại nhập. |
이 모든 걸 원고가 사 줬습니다 | Họ còn đòi một chiếc máy nướng bánh mì ngoại nhập. Tất cả mọi thứ đều do nguyên đơn mua. |
마지막으로 강요받은 선물은 | Món quà bị ép tặng gần đây nhất là |
형수의 생일을 맞이해서 | chiếc túi hàng hiệu dịp sinh nhật chị dâu mà phải xếp hàng mới mua được. |
오픈 런 엄청 해야 구할 수 있는 명품 백이었어요 | chiếc túi hàng hiệu dịp sinh nhật chị dâu mà phải xếp hàng mới mua được. |
제출한 문자 사본 보시면 | Mời xem đoạn tin nhắn. |
'오픈 런은 내가 할 테니 동서는 카드만 주면 돼' | "Chị sẽ xếp hàng cho. Em cứ đưa thẻ đây là được." |
이런 무리하고 상식 밖의 것들을 요구하는데 | Những yêu cầu này thật vô lý và trái lẽ thường tình |
피고는 거절하지 못했습니다, 왜? | nhưng bị đơn không thể từ chối. Vì sao? |
왜 거절하지 못했을까요? | Vì sao anh ta không thể từ chối? |
[준] 피고의 숨겨 놓은 딸을 형과 형수가 양육하고 있어서죠 | Vì vợ chồng người anh đang nuôi dưỡng đứa con gái mà bị đơn che giấu. |
문제는 그 모든 걸 속이고 결혼한 겁니다 | Vì vợ chồng người anh đang nuôi dưỡng đứa con gái mà bị đơn che giấu. Vấn đề là bị đơn đã che giấu mọi thứ khi cưới nguyên đơn. |
조카가 남편의 딸이라는 걸 알게 된 | Vấn đề là bị đơn đã che giấu mọi thứ khi cưới nguyên đơn. Sau khi phát hiện đứa cháu gái là con gái của chồng mình, |
원고의 분노와 고통은 이루 말할 수가 없었습니다 | Sau khi phát hiện đứa cháu gái là con gái của chồng mình, nguyên đơn đã phẫn nộ và đau khổ đến không nói nên lời. |
[변호사] 피고도 그 부분을 깊이 뉘우치고 있습니다 | Bị đơn đã nghiêm túc hối lỗi về chuyện đó. |
그래서 앞으로의 인생은 오로지 아내를 위해 살겠다는 결심으로 | Anh ấy đã quyết tâm sẽ sống phần đời còn lại vì vợ mình |
[변호사] 하루하루 용서를 빌고 있습니다 | và xin cô ấy tha thứ mỗi ngày. |
하지만 원고 또한 | Nhưng nguyên đơn cũng đã che giấu một thông tin cực kỳ quan trọng. |
반드시 공개했어야 하는 심각한 삶의 환경을 숨겼죠? | Nhưng nguyên đơn cũng đã che giấu một thông tin cực kỳ quan trọng. |
피고를 진정한 반려자로 생각하며 사랑하고 신뢰한다면 | Nếu đã coi bị đơn là người bạn đời mà mình yêu thương và tin tưởng, cô ấy nên… |
- 당연히 먼저 이 부분… - [준] 아 | mà mình yêu thương và tin tưởng, cô ấy nên… |
그, 조현병이요? 예, 맞습니다 | Bệnh tâm thần phân liệt? Đúng vậy. |
완쾌는 어려운 병이죠 하지만 호전은 있죠 | Bệnh này rất khó chữa khỏi, nhưng có thể cải thiện. |
원고는 피고를 만나기 전까지 호전되고 있었습니다 | Tình hình của nguyên đơn vẫn đang cải thiện cho tới khi gặp bị đơn. |
제출한 당시 주치의 진단서 보시죠 | Mời xem giấy chẩn đoán của bác sĩ… |
아니, 보셨는데 왜 자꾸 그러시지? | - Cô cũng xem rồi mà. Sao còn như vậy? - Này. |
- 여보세요 [헛웃음] - [준] 예, 여기 보세요, 여보세요 | - Cô cũng xem rồi mà. Sao còn như vậy? - Này. Vâng, tôi nghe đây. |
조정에 집중하시기 바랍니다 | Xin hãy tập trung vào buổi hòa giải. |
[준이 살짝 웃으며] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[변호사] 조현병 환자를 평생 돌본다는 건 | Chăm sóc người tâm thần phân liệt cả đời cần tới sự hy sinh rất lớn. |
아주 큰 희생이 필요합니다 | Chăm sóc người tâm thần phân liệt cả đời cần tới sự hy sinh rất lớn. |
어쩌면 학벌, 집안, 재산 | Có lẽ đó là lý do bố mẹ cô ấy đã vui vẻ chấp nhận |
모든 게 불안한 피고를 흔쾌히 받아 준 것도 | dù bị đơn thiếu sót cả về học vấn, gia cảnh và tài chính. |
이런 이유 아닐까요? | dù bị đơn thiếu sót cả về học vấn, gia cảnh và tài chính. |
그, 자신이 | Anh cảm thấy mình thấp kém hơn sao? |
[준] 많이 꿀린다고 생각하세요? | Anh cảm thấy mình thấp kém hơn sao? |
아이, 받아 준다는 표현이 좀 이상해서요 | Cách dùng từ "chấp nhận" cũng kỳ lạ. |
불안한 인생이라는 것도 좀 그렇고 | "Thiếu sót về gia cảnh" cũng thế. |
[변호사] 최대한 겸손한 모습으로 진심을 전하는 중입니다 | Anh ấy chỉ cố khiêm tốn nhất có thể khi bày tỏ chân tình của mình thôi. |
성급하시네요 | Anh nóng vội thật. |
[빈정거리며] 아유, 죄송하네요 | Tôi xin lỗi nhé. |
아내에게 심각한 정신병이 있음을 혼인 생활 후에 알게 됐지만 | Dù kết hôn xong mới phát hiện vợ mắc chứng bệnh tâm thần nghiêm trọng, |
사랑하는 마음으로 돌보며, 반려자 | Dù kết hôn xong mới phát hiện vợ mắc chứng bệnh tâm thần nghiêm trọng, anh ấy vẫn chăm sóc bằng tình yêu. Và xin đừng quên quyết định đáng khen của bị đơn |
[변호사] 반려자가 되기로 한 피고의 갸륵한 마음마저 | Và xin đừng quên quyết định đáng khen của bị đơn |
거짓으로 치부하지 말아 주시기 바랍니다 | khi trở thành bạn đời với nguyên đơn. |
[헛웃음 치며] '갸륵한 마음' | "Đáng khen"? Đó là nói xạo trắng trợn mà. |
완전 거짓말 맞잖아요 | Đó là nói xạo trắng trợn mà. |
피고가 원고의 병을 알게 된 시점이 아주 중요합니다 | Thời điểm mà bị đơn phát hiện ra bệnh của nguyên đơn rất quan trọng. |
아이, 동의하시나요? | Cô đồng ý chứ? |
너무나도요 | - Tất nhiên. - Tôi rất cảm ơn đấy. |
어유, 너무나도 감사드리고요 | - Tất nhiên. - Tôi rất cảm ơn đấy. |
박현태 씨 | Anh Park Hyeon Tae. |
[훌쩍인다] | |
'마음너울' 아시죠? | Anh biết hội Gợn Sóng Trái Tim chứ? |
[의미심장한 음악] | |
[카페장] 요즘엔 뜸하네 동생은 잘 지내나? | Lâu lắm rồi không gặp cậu ấy. Hy vọng em gái cậu ấy vẫn khỏe. |
동생이요? | Em gái sao ạ? |
동생이 조현병이잖아요 | Cô ấy mắc bệnh tâm thần phân liệt. |
아, 아유, 그래, 맞아 들은 거 같다, 응 | À, phải rồi. Hình như tôi từng nghe qua. |
현태 그 사람이 속이 깊어요 | Hyeon Tae chu đáo lắm. |
엄마 아빠한테만 맡겨 둘 수가 없다고 | Cậu ấy đã chăm sóc em gái vô cùng tận tình |
자기가 돌봐야 된다면서 꽤 열심이었지 | để chia sẻ gánh nặng với bố mẹ. |
[카페장] 아휴, 오빠가 참 자상해 | Đúng là một anh trai mẫu mực. |
[준이 작게] 아… | |
그럼 그, 현태 씨가 | Vậy anh ấy vào hội từ khi nào? |
거기 언제부터 나왔죠? | Vậy anh ấy vào hội từ khi nào? |
그때가, 보자… | Để tôi xem nào… |
3년 전에, 정초에 왔지 | Ba năm trước, khoảng đầu tháng 1. |
[카페장] 구정 앞두고 왔으니까 | Ngay trước đợt Tết Nguyên đán. |
젊은 사람이 동생 돌본다니까 기특해서 기억이 나요 | Tôi vẫn nhớ ấn tượng sâu sắc của mình về cậu thanh niên trẻ chăm sóc em gái. |
근데 왜? | Sao cậu lại hỏi vậy? |
[준] '마음너울' | Gợn Sóng Trái Tim. |
조현병 환자를 돌보는 가족들의 모임입니다 | Đó là hội nhóm hỗ trợ gia đình có bệnh nhân tâm thần phân liệt. |
온 오프로 활발하게 운영 중이고요 | Họ hoạt động rất tích cực trên mạng lẫn ở ngoài. |
피고가 이 카페에 가입한 일자가 2019년 2월 13일 | Bị đơn đã gia nhập hội này vào ngày 13 tháng 2 năm 2019. |
피고가 원고가 다니는 교회의 새 신자 등록일이 | Sau đó bị đơn đã trở thành tín đồ cùng nhà thờ với nguyên đơn |
2019년 3월 8일 | vào ngày 8 tháng 3 năm 2019. |
뭘 의미하는 걸까요? | Điều đó có nghĩa là gì? |
그 정황만으로 피고가 의도적으로 원고에게 접근했다는 건 | Đó chỉ là suy diễn vô căn cứ buộc tội bị đơn cố ý tiếp cận nguyên đơn. |
무리한 추측입니다 | Đó chỉ là suy diễn vô căn cứ buộc tội bị đơn cố ý tiếp cận nguyên đơn. |
네, 다시 묻겠습니다 | Được. Vậy tôi xin phép hỏi lại. |
[준] 왜 가입하셨나요? | Sao anh lại tham gia hội đó? |
제가 조사한 바로는 여동생이 조현병이라고 | Theo những gì tôi điều tra được, em gái anh cũng mắc bệnh tâm thần phân liệt. |
근데 하필 그 여동생이 조민정 씨와 나이가 같고 | Tình cờ cô em gái đó lại bằng tuổi vợ anh, |
피아노 전공한 것도 같고 | và họ đều học chuyên ngành piano. |
근데 피고에겐 그런 여동생은 없고 | Nhưng bị đơn không hề có em gái. Anh chỉ có đúng một người anh trai |
딸아이를 키워 준다는 명목으로 | Anh chỉ có đúng một người anh trai |
무리한 걸 요구해 오는 형 한 분 | đòi hỏi vô độ vì có công nuôi con riêng cho anh. |
도대체 그 여동생이 누군가요? | Rốt cuộc cô em gái đó là ai? |
- [긴장되는 음악] - [떨리는 숨소리] | Tôi làm vậy vì tôi yêu cô ấy. |
사랑해서 그랬어요, 사랑해서 | Tôi làm vậy vì tôi yêu cô ấy. Vì tôi yêu cô ấy. |
[현태] 조현병 걸린 딸 | Tôi phải chứng tỏ với bố mẹ cô ấy |
내가 잘 돌볼 수 있다고 어필해야 눈길이라도 줄 거니까 | rằng tôi có thể chăm sóc tốt con gái họ thì họ mới chấp nhận tôi. |
안 그래요, 아버님? | Không phải sao bố? Nói thẳng ra, |
솔직히 민정이 헛소리하는 거 제가 잘 들어 주고 하니까 | Nói thẳng ra, bố mẹ chấp nhận vì con chịu được mấy lời nhảm nhí của Min Jeong mà. |
저 받은 거잖아요 | bố mẹ chấp nhận vì con chịu được mấy lời nhảm nhí của Min Jeong mà. |
맞잖아요, 아버님 | Phải không bố? |
[준] 사랑해서 그랬다? | Anh làm vậy vì yêu cô ấy sao? |
여전히 사랑하시나요? | Giờ anh vẫn yêu cô ấy chứ? |
몇 번을 말합니까? 전 민정이밖에 없다고요! | Giờ anh vẫn yêu cô ấy chứ? Tôi phải nói bao nhiêu lần nữa? Tôi chỉ có mình cô ấy thôi! |
[준] 그렇죠 | Tôi chỉ có mình cô ấy thôi! Đúng vậy. |
조민정 씨가 약을 먹고 생사를 오가고 있을 때 | Anh đã chạy đến ngay khi cô ấy ở bờ vực sinh tử vì sốc thuốc. |
한걸음에 달려오셨죠 | Anh đã chạy đến ngay khi cô ấy ở bờ vực sinh tử vì sốc thuốc. |
아, 맞아 | Đúng vậy. |
아, 그, 그때 나 봤잖아요 | Lúc đó anh nhìn thấy tôi mà. |
봤죠, 봤죠, 봤죠, 그리고 | Tôi thấy chứ. Thấy rõ luôn. Với lại… |
이것도 봤죠 | Tôi còn thấy cái này. |
[휴대전화 조작음] | |
- [준] 음 - [변호사의 한숨] | |
[영상 속 현태의 웃음] | |
사랑입니까? | Anh gọi đó là yêu à? |
아이씨 | Mẹ kiếp. |
[무거운 음악] | |
[현태] 아, 피차 윈윈 아니야? | Chẳng phải là có qua có lại sao? |
고졸에 돈 없고 빽 없는 나 같은 놈 | Nếu không, bố đã không thèm đoái hoài đến |
거들떠도 안 볼 거잖아요 안 그래요? | kẻ ít chữ, nghèo hèn như con. Không phải sao? |
[조정 위원] 피고 | Bị đơn. |
아, 딸이 정신병 있는 거 왜 숨겼어요, 그럼? | Mà sao bố lại giấu bệnh của cô ấy? |
[현태] 처음부터 거짓말한 건 두 분이시잖아! | Bố mẹ mới là người lừa con trước! |
교회 장로, 권사가 그래도 돼요? | Trưởng lão nhà thờ như bố làm vậy mà coi được sao? |
씨… | |
내가, 이씨 | Con đã bảo… |
아니, 정신병자 년 평생 돌봐 준다잖아요! | con sẽ chăm sóc đứa con tâm thần của bố mẹ cả đời mà! |
[조정 위원] 피고 | con sẽ chăm sóc đứa con tâm thần của bố mẹ cả đời mà! - Bị đơn. - Anh ăn nói cẩn thận. Anh là đầu gấu à? |
[준] 박현태 씨 말 함부로 하지 마세요 | - Bị đơn. - Anh ăn nói cẩn thận. Anh là đầu gấu à? |
- 양아치입니까? - [조정 위원] 원고 대리인 | - Bị đơn. - Anh ăn nói cẩn thận. Anh là đầu gấu à? Đại diện bên nguyên. |
[현태] 너 뭐라 그랬어? | Anh vừa nói cái gì? |
저 새끼가 지금 공부 좀 했다고 누굴 가르쳐… | Thằng khốn này cậy mình nhiều chữ nên dạy đời tao à? |
- 야 - [준] 왜? | - Này. - Sao? |
당신은 공부 안 해서 인생 그따위로 살아? | - Này. - Sao? Phường vô học nên cư xử vô lại vậy à? |
[현태가 버럭 하며] 야 너 변호사 맞아? | Này, mày có đúng là luật sư không? |
맞으니까 배지 달고 니 앞에 있지, 새끼야 | Không là luật sư thì là gì, đồ khốn? |
- [현태] 뭐라고? 미친 새끼 - [변호사의 놀란 소리] | Mày nói gì hả, thằng điên kia? |
[흥미진진한 음악] | |
[준] 이 새끼가, 니가 먼저 쳤어 정당방위야, 이 새끼야 | Anh đánh tôi trước đấy nhé. Đây là đòn tự vệ. |
- [변호사의 비명] - [소란스럽다] | Đây là đòn tự vệ. |
- 그래, 또 쳐 봐 봐, 이 새끼야 - [변호사] 아, 그만하세요 | Tôi đúng là luật sư đấy, đồ khốn. Bỏ tôi ra! |
- [현태] 놔! - [조정 위원] 그만해, 그만 | Bỏ tôi ra! |
[변호사] 박현태 씨! | Anh Park Hyeon Tae! |
- [조정 위원] 그만하라고 - [변호사의 비명] | - Dừng lại đi! - Này! |
[변호사의 놀란 소리] | - Đủ rồi đấy! - Tôi cao hơn 1,8m đó, thằng khốn! |
[준] 내가 키가 180이야, 어? | - Đủ rồi đấy! - Tôi cao hơn 1,8m đó, thằng khốn! |
[조정 위원] 그만해, 그만, 그만 | - Đủ rồi đấy! - Tôi cao hơn 1,8m đó, thằng khốn! - Thôi đi nào. - Trời ơi! |
- 아이고… - [준] 쓰레기 새끼야 | - Thôi đi nào. - Trời ơi! - Cho anh nếm đòn jiu-jitsu này. - Lũ điên kia! |
[조정 위원] 야, 이놈들아! 그만하라고! | - Cho anh nếm đòn jiu-jitsu này. - Lũ điên kia! Đã bảo thôi mà! |
[형근의 말소리] | Đó là về… |
[형근] 아이고, 최 변 애쓰셨어요, 응? | Ôi trời, Luật sư Choi. Cậu vất vả nhiều rồi. |
조정 그거 힘들죠? 응? | Hòa giải khó lắm, phải không? |
아이, 우리 신 변은 | Lần nào tham gia hòa giải, Luật sư Shin cũng lo lắng muốn chết. |
할 때마다 그냥 매번 식은땀을 그냥 그렇게 흘려 | Lần nào tham gia hòa giải, Luật sư Shin cũng lo lắng muốn chết. |
냉장고에 시원한 비타민 음료수 있는데, 드릴까요? | Trong tủ lạnh có vitamin mát đấy, tôi lấy cho cậu nhé? |
아니요 | Khỏi đi ạ. Hồi nãy ăn chửi nhiều quá nên tôi no luôn rồi. |
배부릅니다 욕을 하도 배 터지게 먹어서 | Hồi nãy ăn chửi nhiều quá nên tôi no luôn rồi. |
[준의 한숨] | |
[준] 아, 하지만 오해하지는 마세요 | Mọi người đừng hiểu lầm. |
조정 잘했고 합의 이혼으로 정리했고요 | Hòa giải xong hết rồi, họ đã đồng ý dàn xếp ly hôn. |
그, 피고, 그 그지 같은 인간이 | Thằng khốn bị đơn kia còn đòi bồi thường ly hôn nữa. |
위자료 받겠다고 설치는 거 내가, 응? | Thằng khốn bị đơn kia còn đòi bồi thường ly hôn nữa. Tôi đã cố hết sức để hắn không được gì, nhưng… |
싹 잘라 가지고 한 큐에 딱 정리를 했는데 | Tôi đã cố hết sức để hắn không được gì, nhưng… |
어, 했는데? | Nhưng sao? |
진짜 멋있게 첫 조정을 했는데 | Đó là phiên hòa giải đầu tiên đại thành công, nhưng… |
아, 그래, 했는데? | Đó là phiên hòa giải đầu tiên đại thành công, nhưng… Nhưng sao? |
그, 조금 이게 시끄러워져 가지고 | Cuối cùng lại hơi ồn ào. |
[문 열리는 소리] | |
어디 있죠? | Cậu ta đâu? |
[성한] 아주 양재동 가정 법원을 들었다 놨다 하셨어 | Cậu làm Tòa án Gia đình phường Yangjae loạn một phen ra trò đấy. |
[형근] 아, 무슨 사고 쳤어요? | Cậu đã gây rắc rối gì sao? |
아니, 사고랄 거까지는 아니고 | Không đến mức rắc rối đâu. |
그냥 살짝 훈계 같은 거 | Không đến mức rắc rối đâu. Tôi chỉ giáo huấn hắn một chút |
인간과 짐승의 다른 점 | Tôi chỉ giáo huấn hắn một chút về điểm khác biệt giữa người và thú. |
- 뭐, 그런 거 살짝… - [탁 치는 소리] | về điểm khác biệt giữa người và thú. |
- [성한] 쭌 변, 잘 들어요 - [준] 예 | - Luật sư Choi, nghe kỹ này. - Dạ. |
[성한] 쭌 변이 나가 가지고 막 그렇게, 그렇게 하잖아요? | Cậu mà cứ ra ngoài rồi làm khùng làm điên như vậy, |
그럼 이 동네에 소문 쫙 퍼지는 거야 | cả cái khu này sẽ đồn nhau là tôi tuyển kẻ điên y hệt mình vào làm. |
신성한, 지랑 똑같은 놈 뽑았다고, 예? | cả cái khu này sẽ đồn nhau là tôi tuyển kẻ điên y hệt mình vào làm. |
[형근] 그 소문은 이미 뭐, 쫙… | Tin đồn đó đã sớm lan ra rồi. |
[성한] 쭌 변, 있잖아요 우린 말이야 | Luật sư Jun, nghe đây. Chúng ta ấy mà. |
그러니까 나, 그리고 쭌 변, 우리 | Tôi. Cậu. Chúng ta. |
[성한의 한숨] | |
숨만 쉬어도 | Chỉ cần thở một hơi, |
고개만 까딱 돌려도 | hay quay đầu một chút thôi, |
시선이 몰려 | cũng sẽ gây chú ý. |
무슨 말인지 알까? | Cậu hiểu ý tôi không? |
아, 나 왜 알 거 같지? | Kỳ lạ là tôi hiểu được. |
- 조용히 살기 힘든 비주얼은 - [익살스러운 음악] | Những người có visual nổi bần bật như chúng ta |
어딜 가든 항상 조심하고 또 조심하고 | phải luôn cẩn trọng từng li từng tí |
[성한] 물도 물도 가려 마셔야 되고 | trong từng hành động chúng ta làm. |
시선도 항상 겸손하게, 응? | Và chúng ta phải luôn thật khiêm tốn, nhé? |
제가 섣불렀습니다, 변호사님 | Tôi đã quá hấp tấp, thưa Luật sư. |
뭐, 이런 우리가 뭐, 정의감 이런 게 투철해 갖고… | Tôi biết chúng ta có lòng chính nghĩa… |
퇴근하고 싶어요 | Tôi muốn tan làm. |
[성한] 쩝, 지나쳤죠? | - Tôi làm quá rồi hả? - Phải. |
- 네 - [준] 네? | - Tôi làm quá rồi hả? - Phải. - Sao? - Tôi xin lỗi. |
[성한] 미안해요, 씁, 이렇게 뭐 | - Sao? - Tôi xin lỗi. Tôi cứ tưởng tôi có thể khen cậu ấy nên người hơn trước. |
미운 놈 떡 하나 더 주면 사람 될까 해 가지고 | Tôi cứ tưởng tôi có thể khen cậu ấy nên người hơn trước. |
- 예? - [서진] 저 조퇴를 좀… | - Sao? - Cho tôi về sớm nhé? |
어디 아프세요? | Cô không khỏe hay sao? |
재활용 쓰레기 버려야 돼서 | Tôi phải dọn rác tái chế. |
[새봄] 재쓰 시간 안 맞으면 겁나 쌓이긴 해요 | Không dọn đúng ngày là rác sẽ chất đống lên ngay. |
실장님 아파트도 요일 있구나 그렇죠? | Hôm nay là ngày tái chế ở khu cô nhỉ? Tự nhiên chúng ta chuyển qua bàn về tái chế rác à? |
[성한] 갑자기 갑자기 재쓰로 넘어간다고요? | Tự nhiên chúng ta chuyển qua bàn về tái chế rác à? |
그, 그, 오빠들 노래 들으세요 좋은 루틴, 그거 | Nghe nhạc của các anh cô tiếp đi. Thói quen tốt phải duy trì chứ. |
- 네 - [성한] 네 | Vâng. |
내일 봬요 | Mai gặp lại cô nhé. |
- 감사해요 - [성한] 네 | - Cảm ơn anh. - Được rồi. |
[준] 아, 그래도 저 첫 승소인데 | Tôi vừa thắng vụ đầu tiên đó. |
우리 다 같이 조촐하게 파티라도, 예? | Chúng ta mở tiệc mừng không? |
그… | Tôi… |
- [서진] 수고하세요 - [형근] 예 | - Tạm biệt mọi người. - Chào cô. |
- [새봄] 안녕히 가세요 - [형근] 재쓰 잘하세요 | - Tạm biệt. - Dọn rác vui vẻ. Vâng. |
[서진] 네 | Vâng. |
[문소리] | |
고독하구먼 | Mình thật cô độc. |
[한숨] | |
[못마땅한 숨소리] | |
[툭 놓는 소리] | |
[한숨] | |
- [새소리] - [사람들의 대화 소리] | |
- [주민1] 알았어 - [주민2가 타박한다] | |
- [주민1] 응? - [주민2] 그 아나운서 맞지? | Là cô DJ đó, nhỉ? |
- [주민1] 아직도 이사 안 갔어? - [무거운 음악] | Cô ta vẫn chưa chuyển nhà sao? |
[주민2] 상희 엄마한테 들었는데 남편이 갔대 | Em nghe mẹ Sang Hee kể là - chồng cô ta dọn đi rồi. - Thật sao? |
- [주민1] 진짜? 아휴, 참 - [주민2] 어 | - chồng cô ta dọn đi rồi. - Thật sao? Trời ạ, không thể tin nổi. |
[주민1] 아휴, 별일이야, 참 | Trời ạ, không thể tin nổi. |
[주민2] 아유 | |
[주민1] 가자, 밥 먹자 | Chúng ta đi thôi. Đi ăn nào. |
[달그락 놓는 소리] | |
저기요… | Này… |
[한숨] | |
- [부드러운 음악] - [후루룩] | |
- [놀란 소리] - [익살스러운 효과음] | |
아휴 | |
[한숨] | |
[발랄한 음악] | |
장국영, 내 말 좀 들어 봐 | Trương Quốc Vinh. Nghe tao nói này. |
마케팅 회사 15년 | Tao đã làm marketing 15 năm. |
나 거기다 청춘을 바쳤어 | Tao đã tận hiến thanh xuân vào đó. |
나 다시 돌아가라면 못 가 | Tao không thể quay lại nơi đó được. |
아니, 안 가 | Không. Tao không quay lại đâu. |
나는 마카롱 가게가 꿈이야, 알지? | Mày biết ước mơ của tao là mở tiệm bán macaron mà, đúng không? |
거의 다 왔어, 알지? | Mày biết ước mơ của tao là mở tiệm bán macaron mà, đúng không? Tao sắp làm được rồi, nhỉ? |
근데 있잖아 | Nhưng mày thấy đấy… |
아니다, 이렇게 할게, 어 | Để tao minh họa. |
장국영 | Trương Quốc Vinh. |
여기 마카롱 가게 | Đây là tiệm macaron, |
요거 라면 가게 | còn đây là quán mì nhé. |
니가 갈 곳으로 목을 이렇게 해 줘 | Mày thích bên nào thì đưa đầu qua bên đó đi. |
[소연] 장국영, 너의 선택은? | Trương Quốc Vinh, mày sẽ chọn bên nào? |
바로, 바로, 바로, 바로, 바로 | Bên nào? Bên nào? |
바로, 바로, 바로, 바로, 바로 | Bên nào? |
어서 오세요 | Chào mừng quý khách. |
아, 오랜만이네요 | Lâu lắm không gặp cậu. |
[준] 예 | Vâng. |
[소연] 라면 드릴까요? | - Cậu ăn mì chứ? - Vâng. |
[준] 네 | - Cậu ăn mì chứ? - Vâng. |
[소연] 아, 계란은? | Có ăn trứng không? |
[준] 네 | Có ạ. |
근데 제가 서치한 바에 의하면 | Nhưng theo như tôi tìm hiểu được, |
여기 와인을 잔술로 파신다고… | Nhưng theo như tôi tìm hiểu được, nghe nói chị bán rượu vang tính theo ly. |
[소연] 예, 정식 메뉴는 아니고 남아 있으면 | Đúng, menu không có rượu. Còn thừa tôi mới bán. |
[반기는 소리] | |
- 잠시만요 - [준] 예 | - Chờ tôi chút. - Được. |
다 먹었어요 | Tôi uống hết rồi. |
[툭 놓는 소리] | |
아, 저, 그럼 소주는? | - Còn soju thì sao? - Soju thì chỉ mẹ tôi mới bán. |
소주는 우리 엄마 메뉴 | - Còn soju thì sao? - Soju thì chỉ mẹ tôi mới bán. |
[준의 한숨] | |
마카롱 좋아해요? | Cậu thích macaron chứ? |
네, 완전요 | Có, tôi thích lắm luôn. |
[소연] 혹시 사무장님 전화번호 알아요? | Cậu có số Trưởng phòng Jang không? |
네, 예? | Có. Sao ạ? |
여기다가 살짜쿵 적어 보이소 | Cậu viết vào đây giúp tôi nhé. |
네 | Vâng… |
파는? 파는 좀 많이 넣는 편? | Cậu có thích ăn nhiều hành không? |
예, 예, 예 | Vâng, có. |
아이, 그럼 제가 소주를 사다 마시는 건 좀 그렇겠죠? | Tôi mua soju ở nơi khác rồi đem về đây thì hơi kì, nhỉ? |
예 | Đúng vậy. |
[부스럭거리는 소리] | Ra là vậy. |
[휴대전화 진동음] | |
[형근의 한숨] | |
[휴대전화 진동이 멈춘다] | |
[힘주는 소리] | |
- [휴대전화 진동음] - [귀찮은 신음] | |
아, 스팸 전화 | Ôi, cuộc gọi rác. |
이 정도면 집념인데 | Tên này nhây thật đấy. |
- [휴대전화 진동이 멈춘다] - [한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[소연] 김소연이에요, 라면집 | Tôi là Kim So Yeon, ở quán mì. |
통화되나요? | Anh nghe máy được không? |
[풀벌레 울음] | |
다시 출근한 기분이겠어요 | Làm vậy khác nào bắt anh quay lại chỗ làm. |
내가 근처로 간다니까 | Tôi có thể đến chỗ anh mà. |
다시 퇴근하는 느낌 들고 괜찮아요 | Tôi sẽ coi như mình tan làm lần nữa, không sao đâu. |
내가 간밤에 잠을 한숨도 못 잤거든요 | Đêm qua tôi trằn trọc mãi không ngủ được. |
물어보고 대답을 좀 듣고 싶어 가지고 | Tôi muốn hỏi và nghe anh trả lời một chuyện. |
[형근] 예 | Ra vậy. |
무슨? | Chuyện gì thế? |
마카롱 가게가 나을까요? 라면 가게가 나을까요? | Tôi nên bán macaron hay tiếp tục bán mì? |
소연 사장님 꿈도 중요하니까 | Dù sao ước mơ của cô cũng quan trọng hơn… |
마카롱 가게 해라? | Vậy thì bán macaron? |
나쁘지 않다, 네 | Cũng không tồi đâu. Đúng vậy. |
마카롱 좋아해요? | Anh thích macaron chứ? |
전 이제 단거 좀 별로 | Dạo này tôi không thích ăn đồ ngọt. |
아, 그래도 선물은 하니까요 | Nhưng tôi hay mua làm quà. |
라면은? 좋아하죠? | Nhưng anh thích ăn mì, đúng chứ? |
완전 | Cực kỳ. |
좋아해요 | Thích lắm luôn. |
- 좋아해요 - [울리는 말소리] | Thích lắm luôn. |
- [잔잔한 음악] - 완전 | Cực kỳ. |
좋아해요 | Thích lắm luôn. |
[소연의 당황한 숨소리] | |
[소연의 옅은 웃음] | |
[소연] 좋아하는구나 | Ra là anh thích. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
그거 물어보려고 전화하신 거… | Cô gọi tôi vì muốn hỏi chuyện đó sao? |
네 [피식 웃는다] | Đúng vậy. |
[한숨] | |
[소연] 하나 더 있는데 | Tôi còn một câu nữa muốn hỏi. |
그분 있잖아요, 아내였던 분 | Về người phụ nữ đó. Vợ cũ của anh. |
혹시 뭐 | Đó không phải |
끝 사랑 | tình yêu cuối cùng… |
그런 거 아니죠? | của anh đâu nhỉ? |
생의 마지막 사랑, 그런 거… | Cô ấy không phải người cuối cùng anh sẽ yêu, nhỉ? |
[한숨] | |
[꼴깍 삼키는 소리] | |
[정식] 난이도 졸라 높아, 와, 씨 | Câu hỏi nghe hóc búa dã man. |
[성한] 하, 떨려 이거 주관식이잖아 | Câu hỏi nghe hóc búa dã man. Buốt óc rồi. Là câu hỏi tự luận đây mà. |
첫사랑인데요 | "Cô ấy là mối tình đầu." |
[정식, 성한] - 야, 이, 야, 이 미친 새끼야 - 야야, 야, 돌은 놈아, 돌은 새끼 | - Này! Tên kia! - Coi kìa! - Thằng điên! - Cậu mất trí rồi! |
- [정식] 으이그, 으이그! - [성한] 아유, 아유, 이 새끼야! | Trời đất ơi! - Ôi, tên ngốc! - Sao chứ? |
- [형근] 왜, 왜, 왜, 왜, 왜! - [정식] 으이그! | - Ôi, tên ngốc! - Sao chứ? - Trời ạ! - Làm sao? |
[정식] 친구 하나 잃어, 오늘 그냥? 씨 | Hay tôi từ mặt cậu luôn tối nay nhỉ? |
[성한의 한숨] | Hay tôi từ mặt cậu luôn tối nay nhỉ? Này, phụ nữ ghét nhất là mối tình đầu của đàn ông đó! |
야, 이거 여자들이 제일 싫어하는 게 첫사랑 | Này, phụ nữ ghét nhất là mối tình đầu của đàn ông đó! |
[성한] 어? 실체가 있는지 없는지 확인되지 않음에도 불구하고 | Này, phụ nữ ghét nhất là mối tình đầu của đàn ông đó! Họ luôn bận tâm về mối tình đầu của đàn ông, |
늘 신경 쓰인다는 그 첫사랑! | bất kể người đó có thật sự tồn tại hay không đó! |
[정식] 그, 뭐야 | Ghen với mối tình đầu cũng là lý do chính đáng để ly hôn đó! |
칠거지악 중의 하나가 첫사랑 질투하는 거잖아! | Ghen với mối tình đầu cũng là lý do chính đáng để ly hôn đó! |
- [성한] 아니야! - [정식] 아니야, 쯧 | - Không phải! - À, thế hả? |
[형근] 야 | Này. |
거짓되지 않은 나의 모습이 | Sao tôi phải chịu chỉ trích vì sự thành thật của mình chứ? |
이런 모습이 왜 비난을 받아야 되냐고 | Sao tôi phải chịu chỉ trích vì sự thành thật của mình chứ? |
- [정식의 기가 찬 소리] - [성한] 진짜 오늘 이 밤은 | Tối nay tôi thật sự không muốn tiếp chuyện kẻ thành thật như cậu nữa. |
거짓되지 않은 너와 정말 말 섞고 싶지 않다 | Tối nay tôi thật sự không muốn tiếp chuyện kẻ thành thật như cậu nữa. |
[정식] 오늘 이 밤은 눈치 졸라 없는 너를 | Tối nay tôi thật sự muốn tẩn cho kẻ chậm tiêu như cậu một trận. |
아휴, 패고 싶다 | Tối nay tôi thật sự muốn tẩn cho kẻ chậm tiêu như cậu một trận. |
- 하, 열받아 - [형근] 흥! | |
[성한] 어딜 와인 잔에 마셔? | Ai cho cậu uống bằng ly rượu vang? |
너 같은 놈은 이런 것도 사치야 | Thứ này quá xa xỉ đối với kẻ như cậu. |
[정식] 아, 이 새끼 왜 이렇게 답답하지? 아휴 | Ôi, cái tên này, bực mình quá đi. |
- 내, 내가 저런 새끼를… - [잘그랑거리는 소리] | - Sao chúng ta lại là bạn nhỉ? - Cậu đó. |
[성한] 너는 이걸로 먹어, 자 | - Sao chúng ta lại là bạn nhỉ? - Cậu đó. Dùng cái này mà uống. Đây. |
- [정식] 두 손 - [형근] 괜찮은데? | - Cũng được. - Uống bằng hai tay đi, đồ quỷ. |
[정식] 두 손으로 잡고 마셔 새끼야 | - Cũng được. - Uống bằng hai tay đi, đồ quỷ. |
- [성한] 아휴, 힘들어 - [정식] 아휴, 답답해, 진짜, 씨 | - Trời ạ, mệt quá. - Ôi, cậu đần thật đấy. |
[성한] 야, 야, 야, 야 | - Trời ạ, mệt quá. - Ôi, cậu đần thật đấy. |
[호로록거리는 소리] | |
[정식] 야, 근데 성한아 이거 진짜 | Này, Sung Han à. Hóa ra ly này có tác dụng gạn rượu thật. |
이거, 이거 디캔팅이 되네? | Này, Sung Han à. Hóa ra ly này có tác dụng gạn rượu thật. |
[성한] 그렇다니까 | - Tôi đã nói rồi mà. - Hay ho phết. |
[정식] 응, 좋다, 이거 | - Tôi đã nói rồi mà. - Hay ho phết. |
- [성한의 탄성] - 응? | |
[성한] 육포 새로 나왔더라, 이거 속 버려, 이거 먹어 | Tôi còn có khô bò mới nữa này. Ăn lót dạ rồi uống. |
[형근] 이것도 내가 사 온 거잖아 | Ăn lót dạ rồi uống. Khô bò là tôi mua mà. |
[정식의 퉤 뱉는 소리] | Khô bò là tôi mua mà. |
[성한의 만족스러운 탄성] | |
[준] 아휴, 뜨거워, 뜨거워 | Ôi, nóng quá đi. |
- [숨 들이켜는 소리] - [흥미로운 음악] | |
[술 취한 말투로] 아, 형님들 | Các bạn à. |
세 번째 병 오픈합니다 | Tôi xin phép mở chai thứ ba. |
[힘주는 소리] | |
퓩 | |
[헤실거린다] | |
[혀를 연신 똑똑 튕긴다] | |
괜찮… | Tôi ổn không hả? |
아유, 노 프로블럼, 음, 남자… | Không sao hết. Tôi là đàn ông mà. |
남자가, 이게 뭐 | Nhiêu đây có là gì đâu. |
[웃으며] 아이, 그거 피아노맨 영상, 그거? | À, đoạn phim về tay đàn piano đó à? |
멋있지, 멋있지 | Anh ấy ngầu quá phải không? |
사실, 아휴, 저도 | Thật ra, tôi cũng từng thích chơi piano hơn là học luật. |
법보다 피아노가 더 좋았거든요? | tôi cũng từng thích chơi piano hơn là học luật. |
형님들, 들어 봐, 내가 | Mọi người, nghe tôi nói đã. |
오늘 이혼 변호를 했어요 | Hôm nay, tôi vừa có một vụ kiện ly hôn. |
첫 승소를 했네? | Và tôi vừa thắng vụ đầu tiên. |
뿌, 뿌 | |
[웃음소리] | |
- [전화벨 소리] - [흥미로운 음악] | |
[영상 속 준이 울먹인다] | Mà Shin Sung Han… |
[호영의 웃음] | Anh ta còn chả chịu đãi tôi được một ly rượu. |
[영상 속 준] 이, 소주 이거 일 잔도 안 사 주고 | Anh ta còn chả chịu đãi tôi được một ly rượu. |
씨, 보스가 돼 가지고 | - Sếp gì mà tệ hại. - Buồn cười lắm à? |
[직원] 재밌어요? | - Sếp gì mà tệ hại. - Buồn cười lắm à? |
아, 골 때려 | Cười rụng rốn luôn. |
- [호영의 웃음] - [영상 속 준] 밑의 직원… | Cả những đồng nghiệp khác… |
[호영] 어? | |
[직원] 뭐야, 잠든 거 아니야? | Gì vậy… Anh ta ngủ gật rồi sao? |
진짜 자? | Ngủ thật rồi sao? |
[준의 코 고는 소리] | |
[준의 잠꼬대 소리] | |
[한숨] | |
[호영의 힘주는 소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[호영] 살아 있네 | Vẫn còn sống à. Tửu lượng có chút xíu mà bày đặt nhậu nhẹt trên sóng trực tiếp? |
이딴 알쓰가 술방은 왜 하니, 응? | Tửu lượng có chút xíu mà bày đặt nhậu nhẹt trên sóng trực tiếp? |
[술 취한 말투로] 알았어, 알았어 | Tôi biết rồi mà. |
[호영] 아휴 | Tôi biết rồi mà. |
[호영의 한숨] | |
"대남" | |
[달그락거리는 소리] | |
[창진의 한숨] | |
[창진] 주화 오빠라고 했나? | Con nói là anh trai Ju Hwa sao? |
변호를 꽤나 하나 보더라 | Có vẻ cậu ta biện hộ rất giỏi. |
면목이 없어요, 아버님 | Con không còn mặt mũi nào, thưa bố. |
'미꾸라지 한 마리가 어쩌고' | "Một con sâu làm rầu nồi canh." |
그 말 알지? | Con biết câu đó chứ? |
[영주] 네 | Vâng. |
아버님 | Bố ơi. |
신성한이 흙탕물 만들기 전에… | Trước khi Shin Sung Han gây sự… |
니가 아니라는 법 없어 | Cũng có thể là con đấy. |
[창진] 설쳐 대는 미꾸라지 말이다 | Con sâu phá hoại ấy. |
니가 아니라는 법은 없단 말이다 | Con có thể là con sâu phá hỏng nồi canh. |
알아듣니? | Con hiểu ý bố chứ? |
[창진의 힘주는 소리] | |
- 마금희 여사께서 - [긴장되는 음악] | Phu nhân Ma Geum Hui… |
이혼 소장을 보내왔어 | đã đệ đơn ly hôn rồi. TÒA ÁN GIA ĐÌNH SEOUL |
다시 물어 | Bố hỏi con lần nữa. |
미꾸라지가 너니, 신성한이니? | Con là con sâu, hay là Shin Sung Han? |
이혼 될 법한 일은 아닌데 물은 흐려졌잖아 | Lẽ ra không đến nước ly hôn, nhưng con đã phá hỏng mọi chuyện. |
너희 시어머니 담당 변호사가 | Luật sư của bà ấy… |
신성한, 그 양반이더라 | chính là cậu ta, Shin Sung Han. |
서울 인근의 허름한 농가를 하나 샀어요 | Tôi đã mua một căn nhà nông dân xập xệ ở ngoại ô Seoul. |
[금희] 나이 들어 타지에 산다는 거 | Ở tuổi tôi, sống ở nước ngoài là một việc vô cùng cô độc. |
실은 많이 고독한 일이에요 | Ở tuổi tôi, sống ở nước ngoài là một việc vô cùng cô độc. |
이제 여기서 살아야겠다 싶은데 이렇게는 못 살겠고 | Tôi đã định sẽ sống ổn định ở đây, nhưng cứ thế này thì không sống nổi. |
이혼하시려고요? | Bà định ly hôn sao? |
도와주세요 | Xin cậu hãy giúp tôi. |
[한숨] | |
[창진] 금화에서 나와 | Con rời khỏi Keumhwa đi. |
변호인단을 꾸려야 되는데 니가 금화에 있으면 꼴이 우스워져 | Bố sẽ thuê một đội luật sư riêng. Nếu con ở lại, người ta sẽ cười bố mất. |
변호인단에 | Bố sẽ không thuê bất kỳ ai |
금화 놈들은 못 들여 | đến từ Keumhwa nữa. |
가 봐라 | Con đi đi. |
[창진] 주화 아버지가 참했어 | Bố của Ju Hwa từng rất tốt bụng. |
- [무거운 음악] - 인품도 좋아 보이더라 | Tính tình ông ấy có vẻ cũng ổn. |
주화도 성품이 좋았지 | Nhân cách của Ju Hwa cũng tốt đẹp. |
걔 오빠도 그렇던? | Anh con bé cũng vậy sao? |
아버님 | Bố à. |
[영주] 지금 그 말씀은 제 부모님이… | Bố nói như thế là đang chê trách bố mẹ con sao? |
난 널 처음 봤을 때 그런 생각이 들더구나 | Lần đầu gặp con, bố đã nghĩ thế này. |
'얜 노골적이구나' | "Con bé này thật là trơ trẽn." |
금화 정리하고 나와 | Con thu xếp rời Keumhwa đi. |
[한숨] | |
[정식] 아유, 커피 잘 마실게요 아유 | Cảm ơn cô vì cốc cà phê. |
쩝, 음, 맛있다, 음 | Ôi, ngon quá. |
오피스텔은 진짜 전세는 없네 | Đúng là không có căn officetel nào cho thuê theo năm thật. |
이쪽은 거의 다 상가들이고 | Khu này chủ yếu là cửa tiệm. |
길 건너가야 거기 이제 주택가들 있고 | Khu này chủ yếu là cửa tiệm. Cô phải đi qua đường, bên đó mới là khu dân cư. |
[정식] 유흥 시설 없고 좋죠 | Bên đó yên tĩnh, dễ sống lắm. |
어떻게, 저쪽에 뭐 전세 나면 연락 한번 드려 볼까요? | Vậy để tôi gọi báo cô nếu có nhà trống nhé? |
감사하죠 [웃음] | Vậy thì cảm ơn anh quá. |
반전세도 괜찮아요 | - Tôi cọc nửa năm cũng được. - Được rồi. |
오케이, 오케이, 응 | - Tôi cọc nửa năm cũng được. - Được rồi. |
그, 뭐, 이렇게 방송하고 그러면은 사연 많이 받죠? | Vậy là… cô phải nghe nhiều chuyện trên đài phát thanh lắm, đúng không? |
- 그렇죠 - [정식] 그렇지, 그렇지 | - Đúng vậy. - Cũng đúng. |
[웃으며] 나, 이런 사연 어때요? | Vậy cô thấy chuyện này thế nào? Tôi nghe người ta nói thôi. |
- [흥미로운 음악] - 내가 들은 건데 | Vậy cô thấy chuyện này thế nào? Tôi nghe người ta nói thôi. |
[정식] 그러니까 뭐 어떤 모임에를 갔어 | Chàng trai nọ đến một buổi gặp mặt, |
[북적거리는 소리] | Chàng trai nọ đến một buổi gặp mặt, |
근데 거기서 이 남자가, 음 | và anh ta ưng một cô gái ở đó. |
어떤 여성이 마음에 들었던 거예요 | và anh ta ưng một cô gái ở đó. |
- [정식] 안녕하세요 - [여자] 안녕하세요 [웃음] | - Chào cô. - Chào anh. |
[정식] 한잔하실까요? | - Cô uống một ly nhé? - Vâng. |
[정식의 웃음] | |
[정식] 그 후로 그녀는 자취를 감췄어요 | Sau hôm đó, cô ấy biến mất không một dấu vết. MIỄN ĐẾN NÈ |
왜 그랬을까요? | Cô nghĩ lý do là gì? |
대댓글로 '필참'은 좀 노골적이지 않나? | Có thể câu "miễn đến nè" làm cô ấy thấy khó chịu. |
[호영] 너무 막 들이대는 느낌? | Nó tạo cảm giác tấn công hơi quá chăng? |
[정식] 아니, 청춘 남녀가 싱글들이, 어? | Coi kìa, cả hai người họ đều độc thân và trẻ trung. |
어, 친목으로 이렇게 만났으면은 | Và họ gặp nhau ở một buổi họp mặt. |
어, 자기감정을 솔직하게 표현하는 게, 그게 나빠요? | Thể hiện thành thật cảm xúc của mình là sai à? |
조정식 씨가 너무 확 들어가니까 | Là do anh Jo Jeong Sik vồ vập quá đấy. |
아니야, 나는 분명히 두 번째 모임 때까지는… | Không, tôi nói cô nghe. Đến buổi họp thứ hai… |
나 아닌데? | - Không phải chuyện của tôi. - Lại còn bảo không. |
아니긴 뭐가 아니야? 뻔하지 | - Không phải chuyện của tôi. - Lại còn bảo không. Hiển nhiên quá mà. |
[호영] 아무튼 이 스토리텔링이 필요하거든요? | Tóm lại là, anh cần học cách kể chuyện. |
라디오 사연을 봐도 서사가 있는 커플이 오래가 | Theo kinh nghiệm của tôi, các đôi có nhiều chuyện để kể sẽ bền vững. |
서, 서사, 스토리텔링 | Cách kể chuyện? |
목적이 분명한 동호회에 가 보세요 | Thử vào hội nhóm có mục đích rõ ràng xem. |
- 목적이요? - [호영] 예를 들면… | - Mục đích? - Ví dụ như, |
운동이나 뭐, 독서 모임도 좋던데? | - Mục đích? - Ví dụ như, hội thể thao hoặc đọc sách. |
책 읽자고요? | Hội đọc sách? |
아니면 시, 시 모임, 시 짧으니까 | Không thì thơ cũng được. Thơ ngắn mà. |
아, 시, 시 좋다 | Thơ? Cũng được đó. |
- 나 시 쓰면 또 장난 없거든, 딱 - [호영의 웃음] | Tôi làm thơ đỉnh lắm luôn. - Ra vậy. - Thật đó. |
- [휴대전화 진동음] - [호영] 어? 잠시만요 | - Ra vậy. - Thật đó. Chờ tôi một chút. |
시 좋다 | Hội thơ được này. Tiền bối, em ở dưới tầng một. |
[호영] 선배님, 저 1층 | Tiền bối, em ở dưới tầng một. |
네 | Vâng. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
오늘 회식한다네요, 저는 게스트 | Họ nói hôm nay sẽ đi liên hoan. Họ mời tôi đi cùng vì đã giúp họ lên sóng. |
방송 잡아 줬다고 고맙다고 [웃음] | Họ mời tôi đi cùng vì đã giúp họ lên sóng. |
- 아, 해남 사건 그거? - [호영] 네 | - À, vụ Haenam hả? - Đúng vậy. |
씁, 아, 나 선약 있는데 | Nhưng tôi có hẹn trước rồi. |
아이참, 쯧 | Trời ạ. |
취소해야겠다 | Chắc phải hủy hẹn thôi. |
[북적거리는 소리] | |
[정식의 탄성] | |
[익살스러운 음악] | |
[성한] 아니, 부동산 사장님은 여기 왜? | Ông chủ văn phòng bất động sản đến đây làm gì vậy ạ? |
아, 뭐, 진짜 몰라서 물어보시는 거예요? | Anh không biết nên mới hỏi thật ạ? |
[정식] 이거 뭐, 서사 스토리텔링이 아예 안 되시는구나 | Vậy ra các anh chả biết gì về nghệ thuật kể chuyện rồi. |
내가, 내가 저런 놈한테 상담을 했으니까 | Vậy ra các anh chả biết gì về nghệ thuật kể chuyện rồi. Bảo sao tôi chả bao giờ giải quyết được gì khi nghe tên ngốc đó tư vấn. |
이게 답이 나오겠냐고요 | Bảo sao tôi chả bao giờ giải quyết được gì khi nghe tên ngốc đó tư vấn. |
진작부터 우리 DJ님, 어? PD님 | Bảo sao tôi chả bao giờ giải quyết được gì khi nghe tên ngốc đó tư vấn. Lẽ ra tôi nên cầu cứu cô DJ và cô PD đây. |
요런 분들한테 여쭤봤어야 깔끔하게 해결이 됐을 텐데 | Nếu vậy các cô đã giúp tôi giải quyết mọi vấn đề rồi. |
[성한] 뭐요, 뭐요? 그거 뭐 | Lại là về cô gái đã rời hội ăn đêm vì anh sao ạ? |
파란만장 그거 회원 너 때문에 탈퇴한 거, 그거요? | Lại là về cô gái đã rời hội ăn đêm vì anh sao ạ? |
닥치시고요 | Anh im giùm cho. |
[정식] 해남까지 당일치기 운전한 건 | Để thể hiện tình bạn, tôi đã lái xe đi Haenam rồi về |
졸라 우정인 것만 제발 좀 기억하시고요 | Để thể hiện tình bạn, tôi đã lái xe đi Haenam rồi về trong ngày đó, làm ơn nhớ cho. |
[성한] 제가 쇠고기 쌈 싸 드린 거 같거든요? | Tôi đã cuốn thịt bò mời anh để cảm ơn rồi mà. |
[정식] 요렇게, 요렇게 해서 내 입에다 쏙 안 넣어 주셨잖아요? | Anh có đích thân đút tôi ăn đâu. |
- [형근] 아이고, 자, 자 - [성한] 여보세요 | Ôi trời. Đây. Đưa cho tôi. Nào, há miệng ra. |
자, '아', '아', '아', '아' | Đưa cho tôi. Nào, há miệng ra. |
[정식이 컥컥거린다] | |
- 됐죠? - [정식] 아, 짜다! | - Được chưa? - Ôi, mặn quá! |
상치가 짜다! | Xà lách mặn quá! |
[새봄] 아, 사무장님 아까 화장실 갔다 오시고 | Hình như lúc nãy Trưởng phòng Jang đi vệ sinh chưa rửa tay đâu. |
손 안 씻으신 거 같은데? | Hình như lúc nãy Trưởng phòng Jang đi vệ sinh chưa rửa tay đâu. |
[형근] 씻었어요 저 상추에 씻었어요 | Tôi rửa rồi nhé. Rửa vào lá xà lách đó. |
내가 안 씻었어, 내가 | Tôi thì chưa rửa đâu. |
[정식] 음, 드러운 놈 | Tôi thì chưa rửa đâu. Ôi, bẩn chết đi. |
해남 당일치기는 우정 맞는 거 같지? | Chắc chuyến đi Haenam là biểu hiện của tình bạn thật, nhỉ? |
[형근] 왕복 몇 시간이야, 응? | Cả đi lẫn về mất bao lâu ấy nhỉ? |
- 너 그날 치질 나왔댔지? - [사람들의 웃음] | Cậu nói bữa đó ngồi lòi cả trĩ mà nhỉ? |
- [익살스러운 음악] - [새봄] 치질이세요? 아, 진짜 | Anh bị trĩ sao? Trời ơi, gớm quá. |
[형근] 정식이 치질 나온 거 비밀인데 | Cái đó là bí mật quân sự của Jeong Sik mà. |
- 어유, 정식이 - [준의 웃음] | Cái đó là bí mật quân sự của Jeong Sik mà. |
- [정식] 아니요, 치실이요, 치실 - [형근] 15cm, 15cm | Là "chỉ", không phải "trĩ". Sợi chỉ dài 15cm. |
[사람들의 웃음] | Sợi chỉ dài 15cm. |
[성한] 15cm면 탈장 아니야? | Cỡ đó thì chắc thoát vị ruột rồi. |
[정식] 치실이 주머니에서 나왔어요 [기침] | Ngồi lâu quần muốn bung chỉ. |
[서진] 최 변호사님 오늘 말씀이 별로 없으시네요? | Sao hôm nay cậu ít nói vậy, Luật sư Choi? |
[준] 아이, 저 당분간 술 자제 중이라서요 | Tôi đang tập uống ít rượu lại một thời gian. |
- [준이 살짝 웃는다] - [형근] 뭐 있는데? 사고 쳤지? | Có gì lạ lắm. Cậu gây chuyện rồi chứ gì? |
[호영] 방송 사고 | Đúng, sự cố phát sóng. |
대형 사고 날 뻔한 거 내가 막아 줬지 | Tôi đã giúp trước khi anh ấy tiêu đời thật. |
[호영이 살짝 웃는다] | Tôi ngủ gật trong lúc vừa uống rượu vừa livestream. |
[준] 아유, 술 먹방 하다 잠들어 가지고 | Tôi ngủ gật trong lúc vừa uống rượu vừa livestream. |
그, 방 PD님이 수습을 좀 해 주셔 가지고 | - Rồi PD Bang đã đến giải cứu tôi. - Gì vậy? |
예? 잠깐만요 방 PD님이 오셨다는 거면은 | - Rồi PD Bang đã đến giải cứu tôi. - Gì vậy? Nếu cô ấy đến đó, tức là cô ấy biết cậu đang ở đâu. |
[성한] 아는 공간이었다는 거고 | Nếu cô ấy đến đó, tức là cô ấy biết cậu đang ở đâu. |
그러면 그 술 방송을 사무실에서 했다는 거예요? | Vậy là cậu đã uống rượu ở văn phòng sao? |
[준] 아니, 그, 승소 날 그, 아무도 | Hôm đó tôi thắng kiện, mà chẳng ai… |
아, 너무 서운해 가지고 일 잔이 삼 잔이 되고 | Tôi tủi thân quá, nên cứ uống lấy uống để. |
일 병이 삼 병이 되고 그러다 보니까… | Tôi tủi thân quá, nên cứ uống lấy uống để. - Thế rồi… - Cậu có nhắc đến tôi không? |
내 얘기 한 거 없죠? | - Thế rồi… - Cậu có nhắc đến tôi không? |
[호영] 뭐라더라, 어? | Anh ấy đã nói gì nhỉ? |
첫 승소인데 신성한 이씨, 무슨 보스가 그… | Anh ấy đã nói gì nhỉ? "Tôi vừa thắng vụ đầu tiên, mà Shin Sung Han… - sếp gì mà tệ hại…" - Thịt chín rồi, thưa sếp. |
[준] 고기 다 익었습니다 변호사님, 예, 드시죠 | - sếp gì mà tệ hại…" - Thịt chín rồi, thưa sếp. - Mời anh ăn. - Luật sư Choi. |
[새봄] 아, 최 변호사님 | - Mời anh ăn. - Luật sư Choi. |
다음 술방 땐 미리 말씀해 주세요 | Lần sau livestream, anh nhớ báo tôi trước nhé. |
[애교스럽게] 저 미녀 게스트, 음? | Tôi sẽ làm khách mời mỹ nhân. |
[형근] 나도, 나도, 나도 나도 그런 거 괜찮은데 | Cho tôi vào nữa. Tôi cũng nói giỏi lắm. |
[정식] 나는 그런 거 전문이잖아 방송 체질 | Tôi có khiếu ăn nói trước ống kính lắm đó. |
구독, 알림, 댓글… 어? | "Ấn theo dõi, nhận thông báo, thả bình luận…" |
[호영] 아, 그러고 보니까 | "Ấn theo dõi, nhận thông báo, thả bình luận…" Sẵn nhắc đây mới nhớ, |
최 변호사님 방송이 매력이 있더라고 | kênh của Luật sư Choi có sức hút lắm đó. |
- [준] 그렇죠? - [서진이 피식 웃는다] | Đúng nhỉ? |
[호영] 선배님 | Tiền bối, hay là chúng ta cũng mở kênh livestream đi? |
우리 개인 방송 해 보는 거 어때요? | Tiền bối, hay là chúng ta cũng mở kênh livestream đi? |
아, 당황할 게 1도 없어 그러니까 이게 | Chị đừng hoảng sợ. Chỉ là chương trình phát thanh |
방송 심의 없는 보이는 라디오 | Chỉ là chương trình phát thanh không có quy định gì thôi. |
- [준] 벌써 좋다, 응? - [새봄] 음 | Nghe mà thấy hay rồi. |
[정식] 아, 그, 신 변, 이 새끼 뭐라고 막 지랄하고 그러면 | Nếu Luật sư Shin gây khó dễ cho cô, |
우리 부동산에서 촬영하세요 장소 협찬 | cứ việc dùng văn phòng của tôi. |
[호영] 아, 거긴 아니고요 | Không, chỗ đó thì không. |
[형근] 라면집, 라면집 어때? | Vậy còn quán mì thì sao? |
[정식] 저, 저, 사심 가득 저거 | Coi ích kỷ chưa kìa… |
[성한] 야, 니 부동산보다 스토리텔링 있네요 | Ở đó sẽ dễ dẫn dắt câu chuyện hơn văn phòng anh. |
니가 출연 사심 접으세요 | Anh mới phải dẹp mộng livestream đi. |
이빨에 상추 좀 빼시고요 | Lo cạy xà lách ra khỏi kẽ răng kìa. |
[정식] 어디? 어디가 꼈는데? | Ở đâu? Mắc ở chỗ nào mới được? |
[성한] 옷도 상추 같은 거 입고 와 갖고 | Mắc ở chỗ nào mới được? Đến áo khoác mà cũng giống xà lách. |
[준] 방송 뭐 조언 필요하면 얘기해요 | Nếu các cô cần lời khuyên, cứ bảo tôi. Tôi là chuyên gia đó. |
- 제가 또 이건 빠삭하니까 - [새봄] 아유 | Nếu các cô cần lời khuyên, cứ bảo tôi. Tôi là chuyên gia đó. |
- [성한] 조용히 하고 - [준] 예예, 드십시오, 변호사님 | - Thôi im đi. - Anh ăn đi ạ. |
[형근] 사연 받는 게 어때? | - Gọi khán giả đi. - "Tôi bị trĩ." |
[준] 어, 치질 사연으로 제가 한번 방송해도 돼요? | - Gọi khán giả đi. - "Tôi bị trĩ." Tôi kể chuyện anh bị trĩ được không? |
- [정식] 치실이라고! - [준의 웃음] | Đã bảo đó là sợi chỉ! Nội dung gì mà xà lơ hết sức! |
[성한] 엉망진창이군요! | Nội dung gì mà xà lơ hết sức! |
[형근] 안녕하세요, 조탈장입니다 | "Chào quý vị, tôi là Jo Sa Ruột." |
[사람들의 웃음] | "Chào quý vị, tôi là Jo Sa Ruột." |
[호영] 술 너무 많이 마셨다 | Ôi, mình uống nhiều quá rồi. |
- [서진] 어, 너무 재밌었어, 오늘 - [호영의 웃음] 그러니까 | Đúng đó. Hôm nay vui ghê. Em cũng vậy. |
- [남자] 왁! 이서진 씨 - [호영] 어머 | Em cũng vậy. Cô Lee Seo Jin! |
[남자가 술 취한 말투로] 아 아니, 내가 팬이에요, 팬, 팬 | - Tôi hâm mộ cô lắm. - Anh làm gì vậy? |
[호영] 뭐 하시는 거예요? | - Tôi hâm mộ cô lắm. - Anh làm gì vậy? |
[남자] 아이, 그 반가워서 그래요, 반가워서 | Được gặp thế này nên tôi vui quá. |
- [무거운 음악] - 내가 우리 서진 씨 방송 | Hồi trước ngày nào tôi cũng nghe chương trình của cô đó. |
난 매일 듣거든, 내가 | Hồi trước ngày nào tôi cũng nghe chương trình của cô đó. |
[남자의 웃음] | |
영상도 이쁘시게 나오시고, 아! | Nhìn cô trên hình cũng rất xinh. |
- 실물이 훨씬 더 섹시하시네? 응 - [호영] 아… | - Ngoài đời trông cô còn quyến rũ hơn. - Kìa anh. |
[남자] 우리 악수 한번 합시다 악수 | - Ngoài đời trông cô còn quyến rũ hơn. - Kìa anh. Chúng ta bắt tay được không? |
[성한] 저기요, 선생님 | Này anh, anh có vẻ say quá rồi. |
많이 취하셨네, 가시죠 | Này anh, anh có vẻ say quá rồi. Anh mau đi đi. |
[남자] 누구신지? | Anh là ai vậy? |
나는 이서진 씨 팬이거든? 팬! | Cho anh biết nhé, tôi là fan của cô Lee Seo Jin đấy. |
[성한] 그래요? 그럼 술 깨시고 | Vậy sao? Vậy thì anh tỉnh rượu đi đã, |
다시 생각해 보세요, 진짜 팬인지 | rồi tự hỏi mình xem anh có đúng là fan không. |
아, 뭡니까, 이게? | Anh tự nhìn lại mình đi. |
이씨… | Tên khốn này… |
[한숨] | |
팬심을 이렇게, 그래, 못 알아… | Sao có thể coi thường tấm lòng của fan… |
오케이, 갈게요, 가면 되나? 내가? | Được thôi. Tôi sẽ đi. Muốn tôi đi chứ gì? |
오케이, 간다, 내가 | Muốn tôi đi chứ gì? Được, tôi đi. |
[남자] 가야지 어, 어디로 가냐, 나는 근데? | Đi thì đi, mà mình nên đi đâu nhỉ? |
[호영] 선배, 가요 | Tiền bối, đi thôi. |
나랑 같이 가, 어? | Để em đưa chị về, nhé? |
괜찮으세요? | Cô không sao chứ? |
네 | Vâng. |
제가 모셔다드릴게요, 갑시다 | Để tôi đưa cô về nhà. Đi thôi. |
[호영] 저도 같이 갈게요 | Tôi sẽ đi cùng hai người. |
[서진] 두 분 먼저 가세요 | Hai người cứ về trước đi. |
혼자 가고 싶어요 | Tôi muốn đi một mình. |
[성한의 한숨] 서진 씨 | Cô Seo Jin. |
어… | |
힘을 좀 | Tôi mong cô… |
내셨으면 좋겠어요 | sẽ mạnh mẽ hơn. |
지금 당장은 힘들죠 그래요, 맞아요, 너무 힘들죠 | Tôi biết bây giờ cô rất mệt mỏi. Tôi hiểu. Đúng là rất cực khổ. |
근데 | Nhưng mà, |
우리 | chúng ta… |
현우 지켰잖아요 | đã giữ được Hyeon U. |
그 힘든 거 | Việc khó như vậy… |
그 힘든 것도 해냈잖아요 | mà chúng ta còn xử lý được mà. |
힘냅시다 | Cô mạnh mẽ lên nhé. |
[잔잔한 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
- 오셨어요 - [서진이 살짝 웃는다] | Cô về rồi à? |
현우야 | Hyeon U à. |
- [서진의 웃음] - [현우] 회식 재밌었어? | - Mẹ đi liên hoan vui không? - Vui. |
[서진] 응 현우랑 라면 이모 덕분에 | - Mẹ đi liên hoan vui không? - Vui. Nhờ con và cô chủ quán mì, mẹ đã liên hoan rất vui. |
엄마 오늘 신났었어 | Nhờ con và cô chủ quán mì, mẹ đã liên hoan rất vui. |
[현우가 살짝 웃는다] | Nhờ con và cô chủ quán mì, mẹ đã liên hoan rất vui. Cảm ơn cô rất nhiều. |
덕분에 회식 잘했어요 | Cảm ơn cô rất nhiều. |
뭐, 현우가 척척 알아서 잘해서 난 뭐, 한 거 없어요 | Thằng bé rất tự lập. Tôi đâu phải làm gì nhiều. |
[살짝 웃는다] | Tôi đâu phải làm gì nhiều. |
그래도 또 필요하면 부르세요 팬심 | Nhưng nếu cô cần thì cứ gọi tôi nhé. Tấm lòng của fan đó. |
[서진, 현우의 웃음] | Tấm lòng của fan đó. |
[현우] 엄마, 나 양치하러 간다 | - Mẹ à, con đi đánh răng nhé. - Được. |
[서진] 그래 | - Mẹ à, con đi đánh răng nhé. - Được. |
[소연의 웃음] | |
[소연] 저 이제 갈게요, 푹 쉬세요 | Tôi về đây. Cô nghỉ ngơi đi. |
아, 감사해서 어떡해요 | Cảm ơn cô rất nhiều. |
- 그, 택시 불러 드릴게요 - [소연] 아이 | - Không sao. - Để tôi gọi taxi cho. |
아, 무슨 소리 합니까? 저 다 컸어요 | Cô nói gì vậy chứ? Tôi lớn đùng rồi mà. |
- 전 집에 잘 알아서 갑니다 - [서진] 아… | Tôi có thể tự về nhà được. |
조심히 가세요 | Cô đi cẩn thận nhé. |
- [소연] 안녕, 내일 봐요 - [서진의 웃음] | Tạm biệt. Hẹn gặp cô ngày mai. |
- [도어 록 작동음] - [문소리] | |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[새소리] | |
[현우가 살짝 웃는다] | |
[옅은 웃음] | |
[탁탁 발 구르는 소리] | |
[현우가 살짝 웃는다] | |
[서진] 신어 봐야 잘 맞는지 알아 | Phải đi thử mới biết giày có thoải mái hay không. |
현우 말이 맞아 | Hyeon U nói rất đúng. |
어때? 잘 맞아? | Thế nào? Thoải mái không con? |
응, 딱 맞아 | Có ạ. Vừa in luôn. |
옷도 사러 가자 | Mình đi mua cả quần áo nhé. |
엄마 괜찮아? | Mẹ, mẹ không sao chứ? |
현우는 괜찮아? | Hyeon U cũng không sao chứ? |
[현우] 응 | Vâng. |
[울먹이며] 나 솔직히 | Thật lòng mà nói, |
엄마랑 나와서 좋아 | con rất vui vì được ra ngoài cùng mẹ. |
엄마랑 밖에 나와서 | Được ra ngoài cùng mẹ thế này… |
좋아 | vui lắm. |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 엄마는 솔직히 | Thật lòng mà nói, |
아직은 괜찮지 않아 | mẹ vẫn chưa thấy ổn. |
그렇지만 | Nhưng mà… |
나 해 볼 거야 | mẹ sẽ thử. |
엄마가 | Ngày nào |
매일매일 미안해 | mẹ cũng thấy có lỗi với con. |
- [애잔한 음악] - [함께 흐느낀다] | |
[속상한 숨소리] | |
[금희] 괜찮아요? | Cậu không sao chứ? |
혼자서 쫄리지 않냐고요 | Vào một mình mà không sợ à? |
[성한] 6 대 1에 대처하는 전략… | Chiến lược để sáu chọi một… |
가 보자 | Cứ thử xem. |
[서진] '숨지 말자' '고개 들고 살자' | Đừng trốn tránh, hãy ngẩng cao đầu. |
맞는 걸까? | Có đúng thật không? |
[성한] 너무 쉽단 말이야 | Quá dễ dàng rồi. |
[창진] 니가 적임자야 | Con là người thích hợp nhất. |
[영주] 저 뭐 주실 거예요 아버님? | Bố sẽ cho con thứ gì? |
- 기영아 - [기영] 신성한 변호사님 | - Gi Yeong à. - Luật sư Shin Sung Han. |
No comments:
Post a Comment