Search This Blog



  신성한, 이혼 9

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[춘석 모가 힘없는 목소리로]‬ ‪낙지가‬‪Tôi có…‬
‪생물이 들어왔는데‬‪một ít bạch tuộc tươi.‬ ‪TẬP 9‬
‪살짝 데쳐서‬‪Hãy chần sơ qua‬
‪초장을 찍고‬‪rồi chấm với giấm ớt‬
‪맛나게 먹자‬‪và thưởng thức nào.‬
‪영광이 얼렁 데려와‬‪Mau đưa Yeong Gwang về đây đi.‬
‪[춘석 모가 울먹인다]‬‪Mau đưa Yeong Gwang về đây đi.‬
‪[춘석 모의 한숨]‬
‪[유석] 원고에게 이 나라는‬‪Nguyên đơn không hề có bạn bè‬
‪지인도 없고 언어도 다른‬ ‪낯선 곳입니다‬‪Nguyên đơn không hề có bạn bè‬ ‪hay biết ngôn ngữ ở đây.‬
‪[통역사가 베트남어로 통역한다]‬‪hay biết ngôn ngữ ở đây.‬
‪하지만 피고를 향한 믿음으로‬‪Nhưng vì tin tưởng bị đơn,‬
‪이 낯선 땅에서‬ ‪결혼 생활을 시작했습니다‬‪cô ấy đã bắt đầu cuộc sống hôn nhân‬ ‪ở nơi xa lạ này.‬
‪그러나 마주하게 된 일상은‬ ‪어땠을까요?‬‪Nhưng cuối cùng thì chuyện đã ra sao?‬
‪피고가 현재 경작 중인 논과 밭이‬ ‪3,600평 정도인데요‬‪Bị đơn sở hữu khoảng 3.600 ‎pyeong‬ ‪đất nông nghiệp.‬
‪그 엄청난 농사일을‬‪Anh ta đã một mình ôm hết‬
‪도와주는 용역 한 명 없이‬ ‪감당하고 있습니다‬‪lượng công việc đồ sộ đó‬ ‪mà không thuê người làm phụ.‬
‪피고 혼자서‬ ‪감당하기 어려운 상황이니‬‪Và vì bị đơn khó mà cáng đáng hết‬ ‪lượng công việc đó‬
‪어린 원고는‬‪nên thân chủ trẻ của tôi‬
‪늘 논일과 밭일에 동원되었습니다‬‪chỉ còn cách phụ giúp anh ta cả ngày.‬
‪원고는 결혼을 한 것인데‬‪Nguyên đơn tưởng mình lấy chồng, làm vợ,‬
‪현실은 노동이었습니다‬‪nhưng rốt cuộc lại thành công cụ lao động.‬
‪앞서 제출한 진단서를 보시면은‬‪Mời xem giấy chẩn đoán tôi đã trình lên.‬
‪원고는 극심한‬ ‪산후 우울증을 앓고 있었습니다‬‪Nguyên đơn đã mắc chứng‬ ‪trầm cảm sau sinh nghiêm trọng.‬
‪그래서 부탁을 했어요‬‪Vì thế cô ấy đã xin…‬
‪'베트남에 잠시 다녀오겠다'‬‪được về Việt Nam một thời gian.‬
‪'어머니와 어린 동생들을‬ ‪만나 보면 좋겠다'‬‪Cô ấy mong được gặp mẹ và các em của mình.‬
‪그런데 그 부탁이‬‪Chỉ vì mong muốn nhỏ nhoi đó‬
‪골절이 올 만큼‬ ‪맞아야 되는 일인지 묻고 싶습니다‬‪mà bị đáng bị đánh tới gãy xương sao?‬
‪예, 농사‬‪Vâng. Làm nông.‬
‪[성한] 뭐, 용역도 없이 부부가‬‪Hai vợ chồng đã làm việc chăm chỉ‬ ‪mà không thuê người phụ giúp.‬
‪고생 많이 했습니다, 맞습니다‬‪Hai vợ chồng đã làm việc chăm chỉ‬ ‪mà không thuê người phụ giúp.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪그래서 제가‬ ‪계산을 좀 해 봤는데요‬‪Do đó, tôi đã thử tính toán một chút.‬
‪원고‬‪Nguyên đơn.‬
‪한국 문화가 낯설다고‬ ‪시간이 필요하다고 했죠?‬‪Cô nói vẫn chưa quen văn hóa Hàn Quốc‬ ‪và cần thời gian, đúng chứ?‬
‪[통역사가 베트남어로 통역한다]‬
‪그래서 1년 동안‬ ‪온라인 강의 보면서‬‪Nên suốt một năm qua,‬ ‪cô chỉ ở nhà để học tiếng Hàn trên mạng.‬
‪집에서 공부만 하셨고‬‪cô chỉ ở nhà để học tiếng Hàn trên mạng.‬
‪아…‬
‪미용 기술을 또 배워 보고 싶어서‬‪Sau đó cô học làm tóc ở tận Gwangju‬ ‪trong một năm hai tháng.‬
‪1년 2개월을 광주까지‬ ‪왕복 4시간 동안…‬‪Sau đó cô học làm tóc ở tận Gwangju‬ ‪trong một năm hai tháng.‬ ‪Cả đi cả về mất bốn tiếng.‬
‪[유석이 한숨 쉬며] 재판장님‬ ‪원고는 외국인입니다‬‪Cả đi cả về mất bốn tiếng.‬ ‪Thưa ngài Thẩm phán,‬ ‪nguyên đơn là người ngoại quốc.‬
‪관계가 없는 질문으로‬ ‪혼란을 일으키고 있습니다‬‪Những câu hỏi không liên quan‬ ‪sẽ làm cô ấy bối rối.‬
‪이게 다 관계있는 질문일 텐데요‬ ‪좀 들어 주시죠‬‪Những câu hỏi này đều có liên quan.‬ ‪Nghe tôi nói đi đã.‬
‪[판사] 자, 피고 측 대리인‬ ‪중요한 질문만 하시죠‬‪Đại diện bên bị đơn.‬ ‪Hãy hỏi ý chính thôi.‬
‪[성한] 아니, 이게 다 중요해서요‬‪Đây đều là ý chính mà.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi ạ.‬
‪중요한 질문 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ hỏi ý chính.‬
‪자, 원고‬‪Nguyên đơn.‬
‪그럼 결혼 후부터 지금까지‬‪Từ khi kết hôn đến nay,‬
‪집안 살림이랑 육아는‬‪ai là người làm việc nhà và trông con?‬
‪누가 했나요?‬‪ai là người làm việc nhà và trông con?‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- [통역사가 베트남어로 통역한다]‬
‪그렇죠?‬‪Đúng vậy.‬
‪여든일곱, 시어머니께서 하셨죠‬‪Chính là người mẹ chồng 87 tuổi.‬
‪그래서 제가 계산을 해 보니까‬‪Vì thế tôi đã thử tính toán.‬
‪원고가 결혼 후에‬‪Thời gian mà nguyên đơn‬ ‪vất vả làm nông sau khi kết hôn‬
‪농사일로 고생한 시간은‬ ‪대략 3개월 정도입니다‬‪vất vả làm nông sau khi kết hôn‬ ‪là khoảng ba tháng.‬
‪물론 3개월도 긴 시간 맞고요‬‪là khoảng ba tháng.‬ ‪Đúng, ba tháng là khoảng thời gian dài.‬
‪고생 많이 하신 것도 맞습니다‬‪Đúng là cô đã vất vả rồi.‬
‪그럼 피고는요?‬‪Vậy còn bị đơn?‬
‪피고는 어땠을까요?‬‪Bị đơn thì sao?‬
‪피고는‬‪Từ sau khi kết hôn,‬
‪결혼 후에 주말에 쉬어 본 적이‬ ‪52주 중 4주 정도입니다‬‪bị đơn chỉ dành 4 trong tổng số 52‬ ‪cái cuối tuần để nghỉ ngơi.‬
‪물론 명절 연휴 포함해서 4주고요‬‪Tất nhiên đã bao gồm cả các ngày lễ tết.‬
‪매일 새벽 4시부터 밤 8시까지‬ ‪농사일을 하고 있는데‬‪Mỗi ngày đều làm nông‬ ‪từ 4:00 sáng đến 8:00 tối.‬
‪이런 고된 일상은‬‪Vậy mà anh ấy vẫn duy trì‬ ‪lịch làm việc khổ cực này tới tận bây giờ.‬
‪결혼 후부터 지금까지‬ ‪현재까지 계속 이어지고 있습니다‬‪Vậy mà anh ấy vẫn duy trì‬ ‪lịch làm việc khổ cực này tới tận bây giờ.‬
‪그런데 노동 착취요?‬‪Đây mà là bóc lột sức lao động ư?‬
‪이 부분은 인정할 수가 없습니다‬‪Tôi không thể đồng tình.‬
‪[유석] 피고 측 주장은‬ ‪사실과 다릅니다‬‪Điều này không đúng sự thật.‬
‪별다른 근거가 없는‬ ‪주관적인 주장입니다‬‪Đây chỉ là luận điểm chủ quan, vô căn cứ.‬
‪이웃들의 진술서‬‪Đây chỉ là luận điểm chủ quan, vô căn cứ.‬ ‪Đây là lời khai của những người hàng xóm.‬
‪[성한] 제출하겠습니다‬‪Tôi xin được trình lên.‬
‪그리고 산후 우울증을 방치했다?‬‪Cả việc anh ấy bỏ bê‬ ‪chứng trầm cảm sau sinh của cô,‬ ‪điểm đó cũng gây nghi vấn.‬
‪그 부분도 의문인데요‬‪điểm đó cũng gây nghi vấn.‬
‪피고는‬‪Bị đơn đã mời cả gia đình‬ ‪của nguyên đơn ở Việt Nam sang đây‬
‪베트남에 있는 원고의 가족들을‬ ‪모두 한국으로 초청해서‬‪Bị đơn đã mời cả gia đình‬ ‪của nguyên đơn ở Việt Nam sang đây‬
‪제주도로 여행도 보내 드렸습니다‬‪và đưa họ đi du lịch ở đảo Jeju.‬
‪임신 6개월 차 때인가 그렇죠?‬‪Khi đó cô mang thai sáu tháng, đúng chứ?‬
‪또 출산 후 피고는‬‪Sau khi đứa trẻ ra đời,‬ ‪vì thương nguyên đơn đã vất vả sinh con,‬
‪출산으로 고생한‬ ‪원고를 위해서 함께‬‪vì thương nguyên đơn đã vất vả sinh con,‬ ‪bị đơn đã rủ vợ cùng về Việt Nam chơi.‬
‪베트남 고향에‬ ‪다녀오자고 했습니다‬‪bị đơn đã rủ vợ cùng về Việt Nam chơi.‬
‪아직 아기가 어리고‬ ‪또 접종 문제도 있고 해서‬‪Nhưng vì đứa trẻ còn quá nhỏ‬ ‪và vẫn chưa tiêm phòng,‬
‪6개월 후에 다녀오자고 했고‬‪họ đã nhất trí sẽ chờ thêm sáu tháng.‬
‪비행기 티켓도‬ ‪바로 예매를 했습니다‬‪Anh ấy đã mua vé máy bay ngay,‬
‪그 티켓은 결혼 앨범에도 있던데‬ ‪알고 계시죠?‬‪và đến giờ vẫn kẹp trong‬ ‪album ảnh cưới đấy.‬ ‪Cô biết chứ?‬
‪씁, 자, 문제는 지금부터인데요‬‪Vấn đề bắt đầu từ đây.‬
‪원고는 출산 4주 후부터‬‪Bốn tuần sau khi sinh con,‬
‪아이는 시어머니에게 맡긴 채‬ ‪외출이 잦아졌고요‬‪nguyên đơn bắt đầu thường xuyên ra ngoài‬ ‪và để con lại cho mẹ chồng trông.‬
‪술에 취해서 밤늦게 귀가하는 일도‬‪và để con lại cho mẹ chồng trông.‬ ‪Nguyên đơn thường xuyên về nhà muộn‬ ‪trong tình trạng say xỉn,‬
‪상당히 잦았습니다‬‪Nguyên đơn thường xuyên về nhà muộn‬ ‪trong tình trạng say xỉn,‬
‪피고는 불안하고 걱정됐지만‬ ‪모두 보내 줬습니다, 왜?‬‪nhưng bị đơn đều bỏ qua,‬ ‪dù cũng thấy bất an và lo lắng.‬ ‪Vì sao? Vì cô ấy còn trẻ,‬ ‪sống ở nơi xứ lạ,‬
‪타국이고 아직 어린 나이이고‬‪Vì sao? Vì cô ấy còn trẻ,‬ ‪sống ở nơi xứ lạ,‬
‪고생하며 아이를 낳았고, 친구도‬‪và vừa mới sinh con.‬ ‪Hơn nữa, anh ấy tưởng cô ấy không có bạn.‬
‪친구도 없는 줄 알았으니까요‬‪Hơn nữa, anh ấy tưởng cô ấy không có bạn.‬
‪[성한] 이상과 같은 사정들을‬ ‪종합해 볼 때‬‪Tổng kết lại những điểm trên,‬
‪피고가 원고의 산후 우울증을‬ ‪방치했다는 주장은‬‪luận điểm rằng bị đơn đã bỏ bê‬ chứng trầm cảm sau sinh của vợ
‪전혀 사실과는 다른 겁니다‬‪là hoàn toàn khác xa với thực tế.‬
‪한 가지만 묻겠습니다‬‪Tôi sẽ hỏi một câu thôi.‬
‪딱 한 가지만요‬‪Đúng một câu thôi.‬
‪사건 본인 마영광 군이‬‪Cậu bé Ma Yeong Gwang trong sự việc‬
‪[성한] 마춘석 씨‬‪có thật sự là con trai‬
‪피고의 아들이‬‪của bị đơn,‬
‪맞습니까?‬‪Ma Chun Seok không?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪재판장님‬‪Thưa ngài Thẩm phán,‬
‪사건 본인 마영광 군에 대한‬‪tôi yêu cầu kiểm tra quan hệ huyết thống‬ ‪đối với con trai họ, Ma Yeong Gwang.‬
‪친자 확인 검사 결과를‬ ‪요청하는 바입니다‬‪tôi yêu cầu kiểm tra quan hệ huyết thống‬ ‪đối với con trai họ, Ma Yeong Gwang.‬
‪재판장님‬‪Thưa ngài Thẩm phán,‬
‪심증만으로 친자 확인 검사까지‬ ‪진행하는 것은…‬‪xét nghiệm huyết thống‬ ‪chỉ dựa trên linh cảm là…‬
‪[성한] 아니요‬‪Không. Tôi không yêu cầu‬ ‪chỉ dựa trên linh cảm.‬
‪심증만으로 요청하는 게 아니고요‬‪Không. Tôi không yêu cầu‬ ‪chỉ dựa trên linh cảm.‬
‪씁, 좀 이해가‬ ‪안 되는 부분이 있어서요‬‪Có một điểm tôi không thể hiểu.‬
‪혈액형 얘기를 잠깐 해 볼까요?‬‪Chúng ta hãy nói về các nhóm máu nhé?‬
‪마영광 군의 혈액형은 A형입니다‬‪Cháu Ma Yeong Gwang mang nhóm máu A.‬
‪그리고 엄마인‬ ‪원고 딘티 화 씨의 혈액형은‬‪Cháu Ma Yeong Gwang mang nhóm máu A.‬ ‪Còn người mẹ, nguyên đơn Đinh Thị Hoa,‬ ‪mang nhóm máu O, đúng không?‬
‪O형이고요, 맞죠?‬‪Còn người mẹ, nguyên đơn Đinh Thị Hoa,‬ ‪mang nhóm máu O, đúng không?‬
‪[통역사가 베트남어로 통역한다]‬
‪이럴 때 아버지의 혈액형‬ ‪경우의 수는‬‪Trong trường hợp này,‬ ‪nhóm máu của người bố‬
‪AB형이거나 같은 A형이거나‬‪chỉ có thể là nhóm AB hoặc nhóm A.‬
‪마춘석 씨의 혈액 검사지‬ ‪제출하겠습니다‬‪Tôi xin trình lên giấy xét nghiệm máu‬ ‪của anh Ma Chun Seok.‬
‪예, 피고는‬‪Vâng. Bị đơn…‬
‪B형입니다‬‪mang nhóm máu B.‬
‪노, 아니야‬ ‪아빠 A라고 했어요, A!‬‪Không, không đúng.‬ ‪Anh ta nói mình nhóm máu A.‬
‪원고와 충분한 대화를‬ ‪나누었습니다‬‪Tôi đã nói chuyện kỹ với nguyên đơn.‬
‪네, 모든 상황에 깊이 반성합니다‬‪Vâng.‬ ‪Cô ấy đang kiểm điểm sâu sắc‬ ‪về mọi chuyện.‬
‪[유석] 저희 원고는‬ ‪유책 배우자가 된 이상‬‪Do nguyên đơn là người có lỗi,‬ ‪và không thể yêu cầu ly hôn được nữa,‬
‪이혼을 요구할 수 없으므로‬‪Do nguyên đơn là người có lỗi,‬ ‪và không thể yêu cầu ly hôn được nữa,‬
‪묻고 싶습니다‬‪tôi có điều muốn hỏi.‬
‪혼인을 유지하실 생각인가요?‬‪Anh muốn duy trì cuộc hôn nhân này không?‬
‪원고가 견디지 못하는 이유에‬‪Xin hãy hiểu cho rằng cảm giác tội lỗi‬
‪죄책감이 있었음을‬ ‪이해해 주십시오‬‪cũng là lý do khiến cô ấy‬ ‪không thể tiếp tục.‬
‪하지만‬‪Tuy nhiên,‬
‪가장 고통스러운 이유는‬‪điều đau lòng nhất cô ấy phải chịu…‬
‪남편 피고의 폭력입니다‬‪là sự bạo hành của người chồng.‬
‪뼈가 부러질 지경의 폭력은‬‪Xu hướng bạo lực của bị đơn‬
‪사건 본인에게도‬ ‪악영향을 미칠 것입니다‬‪cũng sẽ ảnh hưởng xấu đến đứa trẻ.‬
‪불과 얼마 전 일이죠‬‪Mới đây thôi đúng không nhỉ?‬
‪여기 앉아 계신 신성한 변호사께서‬ ‪아름답게 승소한 사건‬‪Luật sư Shin đây cũng đã‬ ‪thắng đẹp một vụ kiện.‬
‪[무거운 음악]‬‪Người mẹ tội lỗi đầy mình‬ ‪lại giành được quyền nuôi con.‬
‪엄청난 유책이 있는 엄마에게‬ ‪양육권을 안겨 주었죠‬‪Người mẹ tội lỗi đầy mình‬ ‪lại giành được quyền nuôi con.‬
‪외도에 성관계 동영상 유출…‬‪Ngoại tình,‬ ‪- và bị rò rỉ đoạn phim…‬ ‪- Thưa ngài Thẩm phán.‬
‪저, 재판장님‬‪- và bị rò rỉ đoạn phim…‬ ‪- Thưa ngài Thẩm phán.‬ ‪Đại diện bên nguyên đơn.‬
‪[판사] 원고 측 대리인‬ ‪하고자 하는 말이 뭔가요?‬‪Đại diện bên nguyên đơn.‬ ‪Anh đang cố nói điều gì?‬
‪[피식하며] 아, 뭐, 그 사건처럼‬‪Cũng như vụ kiện đó,‬
‪'외도도 나쁘고'‬‪việc ngoại tình là xấu,‬
‪[유석] '외도를 하게 만드는‬ ‪환경도 유감이다'‬‪nhưng hoàn cảnh đã dồn người ta‬ ‪đến nước đi ngoại tình cũng vậy.‬
‪뭐, 그런 말입니다‬‪Ý tôi là vậy ạ.‬
‪[성한의 어이없는 숨소리]‬
‪[성한] 씁, 원고‬‪Nguyên đơn.‬
‪그 팔 골절 말인데요‬‪Về việc cô bị gãy tay.‬
‪그, 피고와 피고 모친께서는‬‪Cả bị đơn lẫn mẹ của anh ấy‬
‪구타한 적이 없다고 하시고‬‪đều nói rằng họ chưa từng hành hung cô.‬
‪원고는 피고한테 맞아서‬ ‪팔이 부러졌다고 하시고‬‪Nhưng cô lại nói rằng‬ ‪bị đơn đã đánh mình gãy tay.‬
‪정말 중요한 부분인데‬ ‪CCTV도 없고, 본 사람도 없고‬‪Điểm này rất quan trọng,‬ ‪nhưng lại không có CCTV hay nhân chứng.‬
‪씁, 그날 상황에 대해서 좀‬ ‪설명을 해 주시겠어요?‬‪Cô có thể giải thích lại‬ ‪tình huống hôm đó không?‬
‪아니, 아무도 본 사람이 없어서요‬‪Không có ai chứng kiến,‬
‪저도 제일 궁금했던 부분이라서‬‪nên bản thân tôi cũng thấy tò mò.‬
‪저, 실례지만 어떻게 맞으셨나요?‬‪Xin thất lễ, nhưng anh ấy‬ ‪đã đánh cô thế nào vậy?‬
‪- 재판장님‬ ‪- [성한] 재판장님‬‪- Thưa Thẩm phán!‬ ‪- Thưa Thẩm phán.‬
‪정말 중요한 질문입니다‬‪Điểm này rất quan trọng.‬
‪네, 계속하세요‬‪Vâng, mời nói tiếp.‬
‪[성한] 네‬‪Cảm ơn.‬
‪그래서 무엇으로 구타당하셨나요?‬‪Anh ấy đã dùng thứ gì để đánh cô?‬
‪[통역사가 베트남어로 통역한다]‬
‪원고‬‪Nguyên đơn.‬
‪피고한테 어떻게 맞으셨나요?‬‪Bị đơn đã đánh cô thế nào vậy?‬
‪양손으로 이렇게 맞았나요?‬‪Bằng cả hai tay như thế này?‬
‪골절 정도가 되려면‬ ‪정말 엄청 세게 내리쳐야 되잖아요‬‪Nếu đã gãy cả tay‬ ‪thì hẳn là anh ấy phải đánh rất mạnh.‬
‪그러니까 어떻게 맞았나요?‬‪Vậy anh ấy đã đánh thế nào?‬
‪오른팔로 이렇게 아주‬ ‪아주 세게 맞았나요? 아니면‬‪Anh ấy đánh bằng tay phải như thế này?‬ ‪Hay là dùng tay trái như thế này?‬
‪왼팔로 이렇게, 이렇게 맞았나요?‬‪Hay là dùng tay trái như thế này?‬
‪어느 팔이었나요?‬‪Tay nào thế?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[남자의 떨리는 숨소리]‬
‪[베트남어로] 때려 줘, 빨리‬
‪[남자의 긴장한 신음]‬
‪괜찮을 거야‬
‪[딘티 화] 알았어, 빨리해‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[딘티 화가 베트남어로 말한다]‬
‪[통역사가 한국어로] 오른팔로‬ ‪세게 때렸다고 합니다‬‪Cô ấy nói rằng anh ta dùng tay phải.‬
‪- 오른팔이요?‬ ‪- [통역사] 네‬‪- Tay phải ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪[성한] 이, 그… [한숨]‬‪Tôi…‬
‪제가 굳이 제출할 필요가‬ ‪없을 것 같아서 넣어 뒀는데요‬‪Tôi còn tưởng sẽ không cần phải‬ ‪trình thứ này lên.‬
‪잠시만요, 재판장님‬‪Xin đợi một chút.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪피고의 정형외과 진단서‬ ‪제출하겠습니다‬‪Đây là giấy chẩn đoán‬ ‪chấn thương chỉnh hình của bị đơn.‬
‪재판장님‬‪Đây là giấy chẩn đoán‬ ‪chấn thương chỉnh hình của bị đơn.‬ ‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Đây là chứng cứ‬ ‪không được trình lên trước.‬
‪사전에 협의되지 않은‬ ‪증거 자료입니다‬‪Đây là chứng cứ‬ ‪không được trình lên trước.‬
‪[성한] 아니요, 아니요‬‪Không.‬
‪이거는 원고가 제출한‬ ‪골절 진단서랑 전혀 다를 바 없는‬‪Thứ này không khác gì giấy chẩn đoán‬ ‪gãy xương của nguyên đơn cả.‬
‪오십견 진단서인데요‬‪Bị đơn bị viêm dính bao khớp vai.‬
‪대단한 거 아닌데요‬‪Không có gì to tát đâu.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪- 재판장님, 피고는‬ ‪- [긴장되는 음악]‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Bị đơn…‬
‪1년이 넘는 시간 동안 우측 어깨‬ ‪오십견 치료를 받고 있습니다‬‪đã điều trị vai phải hơn một năm rồi.‬
‪무거운 건커녕‬‪Chưa nói đến cầm vật nặng,‬
‪젓가락질도 힘들어서‬ ‪숟가락만 사용한 지 꽤 됐고요‬‪anh ấy thậm chí còn không thể‬ ‪cầm đũa mà phải dùng thìa.‬
‪남편을 신뢰하며‬ ‪타국까지 오신 원고‬‪Cô đã tin tưởng chồng‬ ‪mà đến sống ở một đất nước xa lạ.‬
‪피고인 남편이‬‪Đó là chồng cô mà.‬
‪어깨가 이렇게 아프다는 사실‬‪Cô thật sự không hay biết‬
‪정말 모르고 있었나요?‬‪chồng mình bị đau vai ư?‬
‪[통역사가 베트남어로 통역한다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[유석의 한숨]‬
‪[기자들이 소란스럽다]‬‪Anh thấy sao về phán quyết?‬
‪[기자1] 재판 결과에 대해‬ ‪어떻게 생각하십니까?‬‪Anh thấy sao về phán quyết?‬ ‪Anh muốn nói gì với cô Đinh Thị Hoa không?‬
‪[기자2] 딘티 화 씨에게‬ ‪하실 말씀은 없으십니까?‬‪Anh muốn nói gì với cô Đinh Thị Hoa không?‬
‪[기자3] 신성한 변호사님‬‪Luật sư Shin.‬
‪딘티 화 씨를 명예 훼손 혐의로‬ ‪고소하실 건가요?‬‪Anh sẽ kiện cô Đinh Thị Hoa‬ ‪tội phỉ báng chứ?‬
‪[계속되는 카메라 셔터음]‬
‪[성한] 그, 과연‬‪Các người nghĩ‬
‪딘티 화 씨만‬ ‪명예 훼손 하셨을까요?‬‪chỉ có mình cô Đinh Thị Hoa‬ ‪vu oan cho anh ấy thôi sao?‬
‪[강조되는 효과음]‬‪DƯ LUẬN VU OAN MẠT SÁT‬ ‪ĐỊNH KIẾN ĐÁNG SỢ CỦA XÃ HỘI‬ ‪LUẬT SƯ SHIN, "NGƯỜI VU OAN‬ ‪ĐÂU CHỈ CÓ MÌNH CÔ ĐINH THỊ HOA"‬
‪[형근] 이런 거 다‬ ‪먹어도 돼, 이거‬‪Ăn được rồi đấy. Chín cả rồi.‬
‪- [정식의 시원한 숨소리]‬ ‪- 요거 다 먹어도 돼‬‪Ăn được rồi đấy. Chín cả rồi.‬
‪- [호호 부는 소리]‬ ‪- [성한] 자‬‪Đây.‬
‪[정식의 탄성]‬
‪[성한의 만족스러운 탄성]‬
‪[형근의 뜨거워하는 숨소리]‬‪Ngon quá.‬
‪- [형근] 오늘도 고생했어‬ ‪- [정식] 음‬‪Ngon quá.‬
‪[정식의 시원한 탄성]‬‪Cái anh ở Haenam không tính kiện à?‬
‪[정식] 해남 아저씨는‬ ‪고소 안 한대?‬‪Cái anh ở Haenam không tính kiện à?‬
‪[형근] 그 여자랑 그 애‬‪Anh ấy đã thuê một căn hộ ở Daejeon‬ cho cô ta và đứa bé.
‪대전인가 어디에‬ ‪방 얻어 줬다더라?‬‪Anh ấy đã thuê một căn hộ ở Daejeon‬ cho cô ta và đứa bé.
‪[정식] 애 친부인가 뭔가, 걔는?‬‪Vậy còn gã bố ruột?‬
‪[형근] 벌써 도망갔지‬‪Hắn bỏ chạy rồi.‬
‪[갈매기 울음]‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[툭 치며] 야, 국수‬ ‪더 삶아야겄다, 잉?‬‪Để mẹ nấu thêm chút mì.‬
‪금방 끓응께‬‪Sẽ xong ngay thôi.‬
‪[춘석 모] 언능 나가‬‪Mau đi đi.‬
‪[영광의 옹알이]‬
‪- [차 문 닫히는 소리]‬ ‪- [자동차 시동음]‬
‪[영광이 칭얼댄다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[정식] 야, 그거 있잖아‬ ‪단편 소설‬‪Cậu nhớ không?‬ ‪Truyện ngắn đó ấy.‬
‪교과서에 나왔던 거 있잖아‬‪Truyện ngắn đó ấy.‬ ‪Truyện trong sách giáo khoa ấy.‬
‪와이프가 바람났나?‬ ‪그래 갖고 애를 낳았는데‬‪Người vợ đã ngoại tình.‬ ‪Cô ấy vẫn sinh con‬ dù người chồng bị vô sinh.
‪남자는 불임이고‬‪Cô ấy vẫn sinh con‬ dù người chồng bị vô sinh.
‪자기 애는 아닌데‬ ‪뭐라도 있어야 되니까‬‪Người chồng biết không phải con mình‬ nhưng vẫn muốn gắn bó.
‪어, 발가락 닮았다고‬ ‪겁나 우긴 거, 그거‬‪Anh ta đã khăng khăng rằng‬ ngón chân họ giống nhau.
‪너 혹시 '발가락이 닮았다'‬ ‪이거 얘기하는 거냐?‬‪Ý cậu là truyện‬ ‪Ngón Chân Chúng Ta Giống Nhau‎ à?‬
‪[정식] 응! 그거, 그거‬‪Ừ, chính nó.‬
‪[성한] 이 새끼는 명작 소개가‬ ‪할렘 수준이야‬‪Thằng này chuyên môn xuyên tạc‬ ‪các tác phẩm nổi tiếng.‬
‪야‬‪Này.‬
‪염상섭 형님이 아시면은‬ ‪그거 얼마나 화가 나시겠냐?‬‪Anh Yeom Sang Seop mà biết‬ ‪thì sẽ giận thế nào chứ?‬
‪막 관 뚜껑을 뜯고 나오겠어‬‪Chắc anh ấy sẽ đội mồ sống dậy mất.‬
‪- 염상, 염상섭, 응‬ ‪- [성한] 화가 나서‬‪- Đúng, của Yeom Sang Seop.‬ ‪- Giận chứ.‬
‪화가 나시지, 김동인‬‪Nhưng làm sao giận bằng Kim Dong In.‬
‪[형근] '발가락이 닮았다', 김동인‬‪Vì đó mới là tác giả của‬ ‪Ngón Chân Chúng Ta Giống Nhau‎,‬
‪염상섭 아니고!‬‪không phải Yeom Sang Seop.‬
‪[정식] 아유, 새끼야‬‪Cái tên này.‬
‪[형근] 아유‬ ‪언어 영녁에 신경 좀 써‬‪Làm ơn để ý tới khu vực ngữ văn đi.‬
‪[정식] 언어 '영녁' 아니고‬ ‪'영역'이라고 해야지‬‪Không phải "khu vực", là "lĩnh vực" cơ.‬
‪- [형근] 영역?‬ ‪- [정식] 응, 영역‬‪- Lĩnh vực?‬ ‪- Ừ, lĩnh vực.‬
‪[성한] 나는 수능을 안 봤잖니?‬ ‪응? 영재라서‬‪Tôi không cần thi đại học mà.‬ ‪Vì được trời phú.‬
‪[정식] 아휴, 재수 없어‬‪Ôi, thấy mà ghét.‬
‪[영주] 컨디션은 좀 어떠세요?‬‪Anh thấy sao rồi?‬
‪나빠 보이진 않은데‬‪Trông anh cũng đâu đến nỗi.‬
‪[쩝 소리를 낸다]‬
‪잘 먹고 잘 자고‬‪Tôi vẫn ăn ngon ngủ yên.‬
‪뭐, 나쁘진 않습니다‬‪Tôi vẫn ăn ngon ngủ yên.‬ ‪Cũng không tệ.‬
‪그럼 안 되는 거 아닌가?‬‪Anh không nên như vậy mới phải chứ.‬
‪아이, 뭐‬ ‪쫄아 있어야 되는 거예요?‬‪Thế tôi phải ủ rũ khóc lóc ư?‬
‪일을 이렇게밖에 못 해요?‬‪Anh chỉ làm được vậy thôi à?‬
‪웃음거리가 됐잖아요‬‪Chúng ta đã thành trò hề đấy.‬
‪[헛웃음 치며] 아니‬‪Thì tại…‬
‪마춘석이 사랑일 줄은 몰랐죠‬‪tôi đâu ngờ Ma Chun Seok‬ ‪thật lòng yêu cô ta.‬
‪[유석] 혈액형 숨기고‬ ‪외도도 오케이‬‪Anh ta giấu nhóm máu, mặc kệ vụ ngoại tình‬
‪남의 자식도 오케이‬‪và chấp nhận nuôi con kẻ khác.‬
‪러브 스토리로 흐르면‬ ‪맥 못 잡아요‬‪Câu chuyện tình này‬ ‪đã chiến thắng tất cả rồi.‬
‪[영주] 그 파이팅은‬ ‪어디 갔을까요?‬‪Tinh thần của anh đi đâu mất rồi?‬
‪신주화‬‪Anh nên làm mọi thứ‬
‪기영이 엄마 사건 때처럼‬ ‪뭐든 했어야죠‬‪như cách anh đã làm trong vụ‬ ‪của Shin Ju Hwa, mẹ Gi Yeong chứ.‬
‪안 그래요?‬‪Không phải sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪아이, 그때랑은 다르죠‬‪Chuyện khi đó khác mà.‬
‪[유석] 아니, 딘티 화가 나한테‬‪Đinh Thị Hoa đâu có đề nghị tôi‬ ‪làm đối tác của cô ta.‬
‪파트너 변호사 자리를‬ ‪준다고 한 것도 아닌데‬‪Đinh Thị Hoa đâu có đề nghị tôi‬ ‪làm đối tác của cô ta.‬
‪뭐든 하긴‬‪Dù tôi làm gì‬
‪명분이 없어요‬‪cũng không được lợi gì cả.‬
‪박유석 씨‬‪Anh Park Yu Seok.‬
‪'박유석 씨'?‬‪"Anh Park Yu Seok"?‬
‪[영주] 이게 지금‬ ‪무슨 태도인가요?‬‪Thái độ này của anh là sao vậy?‬ ‪Anh không biết chừng mực thật mà.‬
‪선이 없네‬‪Anh không biết chừng mực thật mà.‬
‪내가 드리고 싶은 진언이‬ ‪바로 그겁니다‬‪Anh không biết chừng mực thật mà.‬ ‪Đó cũng chính là điều tôi muốn nói đấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪선 좀 넘지 마세요, 제발‬‪Xin cô cũng một vừa hai phải thôi.‬
‪[유석] 신성한 자극하지‬ ‪말자고 했잖아요, 다 죽는 거라고‬‪Tôi đã bảo đừng kích động‬ ‪Shin Sung Han rồi mà.‬ ‪Không thì tất cả sẽ xong đời.‬
‪굳이 마춘석‬ ‪신성한한테 내보낸 것도 일방적‬‪Nhưng cô vẫn tự ý bảo Ma Chun Seok‬ ‪tìm đến Shin Sung Han,‬ ‪tự ý lôi con ngựa chiến‬ ‪Park Yu Seok này ra đường đua,‬
‪박유석을 경기마로‬ ‪출전시킨 것도 일방적‬‪tự ý lôi con ngựa chiến‬ ‪Park Yu Seok này ra đường đua,‬
‪언론 플레이도 일방적‬‪rồi tự ý lôi kéo dư luận.‬
‪너무 원웨이 하잖아요‬‪Không phải cô tự quyết quá nhiều rồi à?‬
‪이러면 수습하기 어려워요 [웃음]‬‪Những chuyện thế này‬ ‪khó mà xem như không có gì lắm.‬
‪[영주] 언제까지 안전할까요‬ ‪그 자리?‬‪Anh nghĩ mình còn ngồi‬ ‪ở cái ghế đó được bao lâu nữa?‬
‪박유석 변호사님?‬‪Luật sư Park Yu Seok?‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪오늘의 포인트는 바로 그거네요‬‪Thì ra điều cô muốn nói là đây.‬
‪'박유석이'‬‪"Park Yu Seok.‬
‪'잘리기 전에 정신 차리고'‬‪Không muốn bị đuổi việc‬ ‪thì hãy tỉnh táo lại‬
‪'알아서 기어라'‬‪và tự biết yên phận đi."‬
‪[영주] 제가 줄 수 있었던 건‬ ‪여기까지예요‬‪Sự hào phóng của tôi chỉ đến đây thôi.‬
‪이렇게 무능하면‬‪Nếu anh cứ vô năng thế này,‬
‪밀려나는 거는 자연스러운 거예요‬‪bị thay thế cũng là lẽ tự nhiên thôi,‬
‪박유석 변호사님‬‪thưa Luật sư Park Yu Seok.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪셋 다 늙었다‬‪Mấy cậu già cả rồi.‬
‪[정식] 할머니‬‪Kìa bà.‬
‪나 피부 나이 32세!‬‪Cháu có làn da của tuổi 32 dấy.‬
‪야, 누가 그, 누, 누가‬ ‪누가 그카대?‬‪Đâu, ai nói vậy?‬
‪피부과 원장이요‬‪Bác sĩ ở viện da liễu.‬
‪- [정식] 너 거기 피부과 알지?‬ ‪- [기가 찬 소리]‬‪Cậu biết chỗ đó chứ?‬
‪제이 피부과‬‪Viện da liễu J ấy.‬
‪거기 원장이 겁나 이쁘잖아‬‪Viện da liễu J ấy.‬ ‪Bác sĩ ở đó xinh dã man.‬
‪- 차미조‬ ‪- [소연의 한숨]‬‪Cha Mi Jo ấy.‬
‪[성한] 그, 어떻게‬ ‪수술하신 데는 괜찮으세요?‬‪Cuộc phẫu thuật của bà ổn chứ ạ?‬
‪어, 그래, 마, 걸을 만은 해‬‪Ừ, giờ tôi đi lại được rồi.‬
‪[소연 모의 한숨] 느그 셋 얘기는‬ ‪야한테 다 들었다, 응‬‪Tôi nghe con bé kể về các cậu rồi.‬
‪니 이혼했다매?‬‪Nghe nói cậu mới ly hôn.‬
‪[형근] 훅 들어오셔, 쯧‬‪Ra là bà đã nghe rồi.‬
‪이혼했죠‬‪Vâng. Cháu ly hôn rồi.‬
‪세상 잘했다, 어?‬‪Làm tốt lắm.‬
‪뭐 한다꼬 그래 기달리노‬‪Cậu làm gì mà đợi lâu thế?‬
‪[소연 모] 인연 만나 간 사람 뭐‬ ‪어, 붙잡아서 그, 뭐 할 긴데?‬‪Người ta đã gặp duyên mới và rời đi,‬ ‪cậu còn níu kéo làm gì?‬
‪아이고, 잘했다, 잘한 기라‬‪Cậu làm vậy là đúng đắn lắm.‬
‪[형근] 예‬‪Dạ.‬
‪[소연 모] 그래도 그, 저‬‪Dù vậy,‬ ‪vụ mua xe đẩy có hơi lố đấy.‬
‪유모차 사 준 거‬ ‪그거 오버 아이가?‬‪vụ mua xe đẩy có hơi lố đấy.‬
‪- 엄마‬ ‪- [소연 모] 어?‬‪- Mẹ à.‬ ‪- Sao?‬
‪- 좀‬ ‪- [소연 모] 와?‬‪- Thôi mà.‬ ‪- Làm sao?‬
‪[형근] 아이, 그‬ ‪주변에서 추천을 하더라고요‬‪Ôi trời.‬ ‪Cháu hỏi thì ai cũng đề xuất vậy.‬
‪[성한] 저는 현금이라고 했거든요‬‪Cháu hỏi thì ai cũng đề xuất vậy.‬ ‪Cháu bảo đưa tiền mặt được rồi.‬
‪[정식] 아이, 그걸 뭐‬ ‪조립을 해 가지고, 이만한 건데‬‪Cháu bảo đưa tiền mặt được rồi.‬ ‪Cậu ta tự mình lắp cái xe đẩy đó,‬
‪저, 천, 약간 천이‬ ‪이렇게 돌아가 가지고 [웃음]‬‪Cậu ta tự mình lắp cái xe đẩy đó,‬ ‪làm nó cong cong vẹo vẹo thế này.‬
‪- [성한] 색깔도 이상해요, 예‬ ‪- [소연 모의 웃음]‬‪Màu sắc cũng kỳ cục lắm.‬
‪근데 니가 제일로 분발해야 될걸?‬‪Nhưng chắc cậu là chật vật nhất.‬
‪- [정식] 나? 왜요?‬ ‪- [소연 모] 그래‬‪Cháu ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Vì sao ạ?‬
‪형근이, 자‬ ‪이제 프리 아이가, 프리, 응?‬‪Hyeong Geun bây giờ‬ ‪là người đàn ông tự do rồi.‬
‪사람 저래 멀쩡한데‬ ‪인마, 여자들 줄 서지 싶다, 나는‬‪Người tuyệt vời như cậu ấy‬ ‪chắc phụ nữ phải xếp hàng ứng tuyển.‬
‪[정식] 에이, 할머니‬‪Thôi mà bà.‬
‪나는 오리지널 싱글이고 얘는 돌싱‬‪Thôi mà bà.‬ ‪Cháu là người độc thân trinh nguyên,‬ ‪cậu ta đã qua một đời vợ.‬
‪[형근] 야, 난 오리지널 적금 통장‬ ‪넌 마이너스 통장‬‪Cháu là người độc thân trinh nguyên,‬ ‪cậu ta đã qua một đời vợ.‬ ‪Này, tôi có tài khoản tiết kiệm.‬ ‪Tài khoản của cậu thì âm.‬
‪[정식] 야, 대기업도‬ ‪대출 다 있어, 인마‬‪Này, các tập đoàn lớn còn phải đi vay đấy.‬ ‪Thật thiếu hiểu biết.‬
‪뭘 알지도 못하는 게, 씨…‬‪Này, các tập đoàn lớn còn phải đi vay đấy.‬ ‪Thật thiếu hiểu biết.‬
‪[웃음]‬
‪야, 야, 니 피아노 잘 치데‬‪Này.‬ ‪Tôi không ngờ cậu giỏi piano vậy đấy.‬
‪- [성한] 보셨어요?‬ ‪- [소연 모] 어‬‪- Bà xem rồi ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[성한이 사투리 억양으로]‬ ‪내가 좀 치죠?‬‪- Bà xem rồi ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cháu cũng rất ra gì, bà nhỉ?‬
‪- 그래‬ ‪- [소연의 웃음]‬‪Ừ.‬
‪야, 그 되지도 않는‬ ‪변호사 사무실 때려치우고‬‪Cậu nên đóng cửa văn phòng luật‬ ‪rồi mở học viện piano đi.‬
‪피아노 학원 채리라‬‪Cậu nên đóng cửa văn phòng luật‬ ‪rồi mở học viện piano đi.‬
‪[소연 모] 내가 보기에는, 마‬ ‪아들 가르칠 그, 수준은 되던데?‬‪Theo tôi thấy thì cậu đủ trình độ‬ ‪để dạy đám trẻ con đấy.‬
‪- [소연] 엄마, 엄마‬ ‪- [소연 모] 응?‬‪Theo tôi thấy thì cậu đủ trình độ‬ ‪để dạy đám trẻ con đấy.‬ ‪- Mẹ à.‬ ‪- Sao?‬
‪[소연] 내가‬ ‪차분하게 설명을 드렸잖아‬‪Con đã giải thích hết cho mẹ nghe rồi mà.‬
‪독일에서 교수였다고, 피아노 교수‬‪Anh ấy từng là giáo sư ở Đức đấy.‬ ‪Giáo sư dạy piano.‬
‪그, 되지도 않은 소리 좀‬ ‪고만하라 캤지, 내가‬‪Mẹ bảo con đừng nói‬ ‪mấy chuyện vô lý nữa rồi mà.‬
‪[성한] 할머니, 세상에는요‬‪Bà ơi.‬ ‪Thế giới này nhiều chuyện vô lý lắm.‬
‪되지도 않는 얘기들이‬ ‪참 많이 있잖아요‬‪Thế giới này nhiều chuyện vô lý lắm.‬
‪근데 이렇게 곱씹어 보면은‬‪Nhưng nếu tìm hiểu kỹ hơn,‬
‪그 나름의 이유들도 있고‬ ‪사연들도 있고…‬‪bà sẽ thấy dù là người nào,‬ ‪hay chuyện gì cũng đều có‬ ‪- nguyên nhân sự tình…‬ ‪- Theo tôi nghĩ thì‬
‪내가 생각하기에는‬‪- nguyên nhân sự tình…‬ ‪- Theo tôi nghĩ thì‬
‪[소연 모] 그, 피아노 교수‬ ‪뺨치게 잘 치던데‬‪đúng là cậu chơi piano‬ ‪giỏi như một giáo sư vậy.‬
‪[성한] 아니, 아니, 피아노 교수‬ ‪뺨을 치는 게 아니고요‬‪Không phải.‬ ‪Không phải là "như một giáo sư" đâu ạ.‬
‪제가 진짜 독일에서 애들‬ ‪그, 교수를…‬‪Không phải là "như một giáo sư" đâu ạ.‬ ‪Cháu thật sự từng là giáo sư ở Đức mà…‬
‪아, 그래그래, 그래, 그렇다 치자‬‪Thôi được rồi. Cứ coi như vậy đi.‬
‪근데 와 그랄꼬, 응?‬‪Vậy thì vấn đề là gì?‬
‪- [소연 모] 모지라는 놈일까?‬ ‪- [정식의 웃음]‬‪Cậu là một tên ngốc hay sao?‬
‪[성한] 네?‬‪Dạ?‬
‪[소연 모] 그, 사무실에 그냥‬ ‪가만히 들어앉아 가가, 응?‬‪Cậu cứ ngồi lì ở văn phòng,‬
‪장가도 안 간 놈이‬‪can dự vào hôn nhân của người khác‬ ‪trong khi bản thân lại không lập gia đình.‬
‪넘 이혼, 넘 이혼하는 거는‬ ‪뭘 그리 들여다보고 있노, 응?‬‪can dự vào hôn nhân của người khác‬ ‪trong khi bản thân lại không lập gia đình.‬
‪야, 그걸로 치면 마, 정식이‬‪Tiện đây mới nói, Jeong Sik…‬
‪야, 니 정식이 맞제?‬‪Tiện đây mới nói, Jeong Sik…‬ ‪Jeong Sik đúng không?‬
‪어, 정식이, 얘가 니보다 낫제‬‪Jeong Sik đúng không?‬ ‪Cậu ta còn khá hơn cậu.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Ghi lại đi. Lời vàng ngọc đấy.‬
‪[정식] 야, 적어‬ ‪좋은 말씀 주시잖아‬‪Ghi lại đi. Lời vàng ngọc đấy.‬
‪그래, 적어라, 그‬ ‪적어야 된다, 응‬‪Ừ, ghi lại đi.‬
‪[성한] 라면이나 주세요!‬‪Xin bà hãy mang mì ra đi!‬
‪아이고‬‪Xem kìa.‬
‪한 소리 지꼈다고 저, 저 주둥이‬ ‪튀어나온 거 봐라, 주둥이‬‪Mới nói chút xíu mà cái mỏ đã chu ra kìa.‬
‪적어‬‪Ghi lại đi.‬
‪- [소연 모] 아이고, 아이고…‬ ‪- [소연] 갑시다, 갑시다‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Đi thôi mẹ.‬
‪- 아이고, 아이고, 조심조심, 조심‬ ‪- [성한] 지팡이‬‪- Ôi trời. Cẩn thận đấy.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪[소연 모] 개않아‬‪- Mẹ không sao.‬ ‪- Ghi lại đi kẻo quên.‬
‪[정식] 야, 까먹기 전에 적어‬‪- Mẹ không sao.‬ ‪- Ghi lại đi kẻo quên.‬
‪[형근] 정식이한테 졌어‬‪Cậu đã thua Jeong Sik rồi.‬
‪[성한] 갑자기 정식이한테 진다고?‬‪Tự nhiên tôi lại đi thua Jeong Sik à?‬
‪- [형근] 와…‬ ‪- [정식의 옅은 웃음]‬
‪[준] 어, 잘 찾아왔네요‬‪Chắc đúng là chỗ này rồi.‬
‪들어갈까요?‬‪Ta vào chứ ạ?‬
‪어, 갑자기 배가 아파서요‬‪Ta vào chứ ạ?‬ ‪Tự dưng tôi thấy đau bụng.‬
‪[서진] 아침부터 안 좋았는데‬ ‪계속 안 좋네‬‪Tôi bị sáng giờ mà không đỡ.‬
‪갑자기는 아니구나‬‪Không phải tự dưng đâu.‬
‪약국 좀 다녀올게요‬ ‪먼저 들어가세요‬‪Tôi sẽ đi mua thuốc. Cậu vào trước đi.‬
‪아유, 배가 아프면‬ ‪인터뷰가 귀에 잘 안 들어오죠‬‪Bị đau bụng thì không tập trung được đâu.‬
‪내가 그 필 알거든‬‪Tôi hiểu cảm giác đó.‬
‪[준] 근처에 약국이…‬‪Gần đây có tiệm thuốc nào…‬
‪[서진] 어어, 제가 알아볼게요‬‪Gần đây có tiệm thuốc nào…‬ ‪Để tôi tự lo được rồi.‬
‪전 시원한 비타민 음료‬ ‪마시고 싶어요‬‪Tôi muốn uống nước vitamin gì đó cho mát.‬
‪그럼 전‬‪Vậy tôi vào đây.‬
‪- [사람들의 대화 소리]‬ ‪- [노크 소리]‬
‪- [여자1] 네‬ ‪- [준] 어머님, 안녕하세요‬‪- Mời vào.‬ ‪- Chào các cô.‬
‪- [준의 웃음]‬ ‪- [여자들] 안녕하세요‬‪- Mời vào.‬ ‪- Chào các cô.‬ ‪Xin chào.‬
‪[여자2] 왜요?‬ ‪조현병이라서 못 살겠대요?‬‪Anh ta muốn ly hôn‬ ‪vì cô ấy mắc bệnh tâm thần phân liệt à?‬
‪아유, 나 그런 거 얘기하면‬ ‪나 변호사 못 해, 응?‬‪Là luật sư, tôi không thể‬ ‪nói về chuyện đó đâu.‬
‪[준] 비밀 보장‬‪Phải bảo đảm tuyệt mật.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Được rồi.‬
‪[여자2] 맞아‬‪Được rồi.‬
‪사연이 다 있겠지‬‪Chắc phải có lý do chứ.‬
‪어쩌다 보니까‬ ‪카페장 하고 있지마는‬‪Thành thật mà nói, tuy tôi là hội trưởng‬
‪조현병 앓은 가족 있는 사람들‬‪nhưng người thân‬ ‪của những người tâm thần phân liệt‬
‪죄다 속이 시커멓죠‬‪cũng rất mệt mỏi về mặt cảm xúc.‬
‪카페 회원들 이야기 모아 놓으면‬ ‪열 권짜리 책이 나올 거예요‬‪Nếu tổng hợp câu chuyện của các hội viên‬ ‪thì viết được cả chục cuốn sách đấy.‬
‪[준] 지금 운영하시는 온라인 카페‬ ‪'마음너울'에 보면‬‪thì viết được cả chục cuốn sách đấy.‬ ‪Hội Gợn Sóng Trái Tim mà cô đang điều hành‬
‪- 회원 수가 꽤 많더라고요?‬ ‪- [카페장] 응‬‪có rất nhiều hội viên nhỉ?‬
‪참여율은 좀 어때요? 뭐‬‪Tỷ lệ hoạt động thế nào?‬
‪[준] 오프라인 모임도 하고‬ ‪그러시나?‬‪Có gặp mặt offline không?‬
‪주로 온라인에서‬ ‪정보 공유 많이 하고‬‪Chúng tôi chủ yếu‬ ‪chia sẻ thông tin trên mạng‬
‪한 달에 한 번 정기 모임 갖고‬‪Chúng tôi chủ yếu‬ ‪chia sẻ thông tin trên mạng‬ ‪và gặp mặt một lần mỗi tháng.‬
‪- 그렇죠, 뭐‬ ‪- [준] 응‬‪và gặp mặt một lần mỗi tháng.‬
‪그럼 혹시‬‪Vậy không biết‬
‪박현태 씨라고 기억하세요?‬‪cô có nhớ ai tên là Park Hyeon Tae không?‬
‪박현태?‬‪"Park Hyeon Tae"?‬
‪글쎄요‬‪Không rõ nữa.‬
‪[준의 한숨]‬
‪[준] 어! 이 사람‬‪Chính là người này.‬
‪아! 기억나네요‬‪Tôi nhớ ra rồi.‬
‪현태, 맞아, 현태 씨였어‬‪Tôi nhớ ra rồi.‬ ‪Đúng là Hyeon Tae đó.‬
‪- [여자3] 오, 잘생겼다‬ ‪- [여자1] 잘생겼네‬‪Đúng là Hyeon Tae đó.‬ ‪- Đẹp trai đấy.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪- [카페장] 그렇지? [웃음]‬ ‪- [준의 웃음]‬‪- Đẹp trai đấy.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪[준] 아이, 그럼 박현태 씨가‬‪Vậy anh Park Hyeon Tae‬
‪씁, 카페 활동은 열심히 하셨을까?‬‪Vậy anh Park Hyeon Tae‬ ‪hoạt động hội nhóm năng nổ chứ?‬
‪진짜 열심이었어‬‪Cậu ấy rất chăm chỉ hoạt động.‬
‪[카페장] 젊은 사람이 속도 깊고‬‪Còn trẻ mà rất sâu sắc.‬
‪[준] 어, 어어‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[노크 소리]‬
‪시원하진 않아요‬‪Chắc không mát lắm đâu.‬
‪[준이 살짝 웃는다]‬
‪[준] 배 아픈 건 약 드셨어요?‬‪Bụng chị sao rồi? Chị uống thuốc chưa?‬
‪[서진] 네‬ ‪약 먹으니까 괜찮아졌어요‬‪Vâng, tôi uống thuốc và thấy đỡ rồi.‬
‪- 갈까요?‬ ‪- [준] 그럴까요?‬‪- Ta đi nhé?‬ ‪- Đi thôi nhỉ?‬
‪[어색한 웃음]‬‪Vâng.‬
‪[차창 올라가는 소리]‬
‪[성한의 감탄]‬
‪[소연 모의 웃음]‬
‪[소연] 며칠 굶었나?‬‪Nhịn ăn mấy ngày rồi vậy?‬
‪[웃음]‬‪Này, mì tôi nấu vẫn ngon hơn nhỉ?‬
‪야, 내가 끓인 게‬ ‪더 맛있제? 으이?‬‪Này, mì tôi nấu vẫn ngon hơn nhỉ?‬
‪[성한, 형근의 탄성]‬‪MÌ NHÀ BÀ‬ ‪Quả nhiên là sức mạnh của mì chính chủ.‬
‪[정식] 아, 이게 원조의 힘이랄까?‬‪Quả nhiên là sức mạnh của mì chính chủ.‬
‪- [웃음]‬ ‪- 아휴‬‪Quả nhiên là sức mạnh của mì chính chủ.‬
‪원조는 냅니다‬ ‪내 몇 번 말씀드려?‬‪Tôi mới là chính chủ. Tôi nói mấy lần rồi?‬
‪[성한] 이게‬ ‪할머니만의 물잡이가 있어‬‪Bà dùng lượng nước vừa chuẩn luôn.‬ ‪Này.‬
‪- 야, 국물 간이 딱 좋지?‬ ‪- [형근] 응‬‪Này.‬ ‪- Nước mì tuyệt hảo đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [소연 모의 웃음]‬ ‪- 근데‬‪Nhưng sợi mì của con gái bà ngon hơn.‬
‪면발은 따님 사장님께 더 맛있어요‬‪Nhưng sợi mì của con gái bà ngon hơn.‬
‪다 먹을 때까지‬ ‪퍼지지가 않는다니까‬‪Mì không bị trương lên trước khi ăn hết.‬
‪그게, 그게 스킬이거든요‬‪Đó chính là một kỹ năng đấy.‬
‪어, 공깃밥 좀 드릴까요?‬‪Anh có muốn ăn cơm không?‬
‪면 좀 더 먹고요‬‪Để tôi ăn mì đã.‬
‪- [후루룩]‬ ‪- [로맨틱한 음악]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[성한] 이런 놈이었어‬‪Cậu ta là vậy đấy.‬
‪[정식의 웃음]‬
‪밥 좀 말 수 있을까요?‬‪Cho tôi xin ít cơm nhé.‬
‪오브 코스예‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪야, 느그 둘은‬ ‪수가 딸리는 기라, 응?‬‪Bởi vậy nên Hyeong Geun bỏ xa hai cậu rồi.‬
‪장형근이 따라갈람 안직 멀었다‬‪Hai cậu phải hít khói dài dài.‬
‪[소연 모의 웃음]‬
‪[소연] 밥 왔습니다‬‪Cơm lên đây ạ.‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[소연] 라면 붇는다‬ ‪어서 드세요, 할매 라면‬‪Mì của anh trương rồi kìa.‬ ‪Ăn mau đi, mì bà ấy nấu đấy.‬
‪[소연 모가 구시렁거린다]‬‪Con điên rồi.‬
‪- [성한] 그…‬ ‪- [정식] 저희도‬‪Cho chúng tôi ít cơm với nhé.‬
‪저희도 밥 한 공기 주세요‬‪Cho chúng tôi ít cơm với nhé.‬ ‪Hết rồi.‬
‪[소연] 없어요‬‪Hết rồi.‬
‪[형근] 아이고야, 말아 버렸네?‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪Rơi mất rồi.‬
‪말아 버렸어‬‪- Rơi cả vào bát.‬ ‪- Giết cậu ta nhé?‬
‪[정식] 죽여 버릴까? 저거‬‪- Rơi cả vào bát.‬ ‪- Giết cậu ta nhé?‬
‪[성한] 밥을 말고 싶네‬‪Cháu thèm ăn cơm quá.‬
‪[소연 모] 야, 밥 없다‬‪- Hết cơm rồi.‬ ‪- Hết rồi.‬
‪- [소연] 없어, 없어, 없어, 없어‬ ‪- [소연 모의 옅은 웃음]‬‪- Hết cơm rồi.‬ ‪- Hết rồi.‬
‪퇴근 안 해요?‬‪Cậu chưa tan làm à?‬
‪[준] 아, 보스가 퇴근하시니까‬‪Sếp đã tan làm rồi‬ ‪thì tôi cũng nên về thôi nhỉ?‬
‪저도 한번 슬슬 퇴근해 볼까요?‬‪Sếp đã tan làm rồi‬ ‪thì tôi cũng nên về thôi nhỉ?‬
‪멘트가, 그… [한숨]‬‪Cách cậu nói chuyện…‬
‪진짜 되게‬ ‪부담스러운 타입인 거 알죠?‬‪Cậu biết mình cường điệu quá chứ?‬
‪[준] 모릅니다‬‪Không biết ạ.‬
‪응, 먼저 갑니다‬‪Được.‬ ‪- Tôi đi đây ạ.‬ ‪- Luật sư ơi.‬
‪[준] 아, 저, 변호사님‬‪- Tôi đi đây ạ.‬ ‪- Luật sư ơi.‬
‪[성한] 예‬‪Vâng?‬ ‪Đây là vụ đầu tiên của tôi.‬
‪그래도 첫 소송인데‬ ‪브리핑 한번 드려도 될까요?‬‪Đây là vụ đầu tiên của tôi.‬ ‪- Tôi tóm tắt anh nghe nhé?‬ ‪- Không.‬
‪[성한] 싫은데요‬ ‪나도 머리 터져요‬‪- Tôi tóm tắt anh nghe nhé?‬ ‪- Không.‬ ‪Đầu tôi cũng sắp vỡ ra rồi.‬
‪그냥 각자 알아서 하는 걸로‬‪Cứ thân ai nấy lo đi.‬
‪[준] 네, 뭐, 그러도록‬ ‪아, 저, 잠깐‬‪Vâng, thì… Khoan đã.‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪아, 외근은‬ ‪저 혼자 다녀도 될 거 같아서요‬‪Có lẽ tôi nên ra ngoài‬ ‪tác nghiệp một mình.‬
‪왜죠? 이유는요?‬‪Vì sao?‬
‪아, 그, 실장님이 아직‬‪Có vẻ Trưởng phòng Lee vẫn chưa thoải mái‬ ‪với việc ra ngoài tác nghiệp.‬
‪외근을 좀 힘들어하시는 거 같아서‬‪Có vẻ Trưởng phòng Lee vẫn chưa thoải mái‬ ‪với việc ra ngoài tác nghiệp.‬
‪음, 뭔지 알겠어요‬‪Tôi hiểu rồi. Nói chuyện sau đi.‬
‪- 뭐, 상의해 봅시다‬ ‪- [준] 네‬‪Tôi hiểu rồi. Nói chuyện sau đi.‬ ‪Vâng.‬
‪[성한] 더 없죠?‬‪Hết rồi chứ?‬
‪'저기요', '잠깐만요'‬ ‪뭐, '변호사님', 뭐 없죠?‬‪Không còn "Đợi chút, Khoan đã,‬ ‪Luật sư ơi" nữa chứ?‬
‪그 정도로 애정하진 않습니다, 네‬‪Tôi không mê anh đến vậy đâu ạ.‬
‪[준의 한숨]‬
‪[서진] 우유 있나?‬‪Nhà mình còn sữa không?‬
‪[현우] 없어‬‪Không ạ.‬
‪[서진] 우유‬‪Sữa.‬
‪현우 뭐 필요한 거 없어?‬‪Con có cần gì không?‬
‪나 운동화‬‪Giày thể thao ạ.‬
‪[현우] 작아졌어‬‪Giày con chật rồi.‬
‪벌써 작아졌어?‬‪Chưa gì đã chật à?‬
‪[서진의 놀란 숨소리]‬
‪[서진] 발 많이 컸네‬‪Chân con to lên nhiều luôn nhỉ?‬
‪[웃으며] 그냥 요만했는데‬‪Hồi xưa bé chừng này thôi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Hồi xưa bé chừng này thôi.‬ ‪Nhột quá.‬
‪간지러워‬‪Nhột quá.‬
‪[서진] 운동화‬‪Giày thể thao.‬
‪봐 봐, 이것도 이쁘다‬‪Con xem này. Đôi này đẹp đấy.‬
‪[현우] 아무거나‬‪Đôi nào cũng được.‬
‪아이, 그래도 한번 자세히 봐 봐‬‪Dù thế con cũng nên xem thử đi.‬
‪이거 어때?‬‪Con thấy sao?‬
‪발도 편하대‬‪Thấy bảo đi rất dễ chịu.‬
‪[현우] 응, 그거 해‬‪Vâng. Con lấy đôi đó.‬
‪마음에 안 들어?‬‪Con không thích à?‬
‪딴것도 한번 보자‬‪Để mẹ tìm đôi khác.‬
‪- 근데 엄마‬ ‪- [서진] 응‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Ừ?‬
‪신어 보지도 않았는데‬‪Mẹ còn chưa đi thử đôi giày đó‬
‪발이 편한지 어떻게 알아?‬‪thì làm sao biết có dễ chịu không ạ?‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- [현우의 한숨]‬
‪오늘 주문할 거지?‬‪Mẹ sẽ đặt luôn hôm nay chứ?‬
‪[서진] 응‬‪Ừ.‬
‪금요일 날 체육 시간에‬ ‪신을 수 있겠지?‬‪Giày sẽ tới trước tiết thể dục‬ ‪vào thứ Sáu chứ ạ?‬
‪그럼‬‪Tất nhiên.‬
‪[현우의 하품]‬
‪[현우] 나 먼저 잔다‬‪Con đi ngủ đây.‬
‪[서진] 어, 그래, 양치했지?‬‪Được.‬ ‪- Con đánh răng rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[현우] 어‬‪- Con đánh răng rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪잘 자, 엄마‬‪- Chúc mẹ ngủ ngon.‬ ‪- Chúc con ngủ ngon.‬
‪- 잘 자‬ ‪- [현우] 응‬‪- Chúc mẹ ngủ ngon.‬ ‪- Chúc con ngủ ngon.‬ ‪Vâng. Mẹ cũng ngủ ngon nhé.‬
‪- 엄마도 잘 자‬ ‪- [서진] 응‬‪Vâng. Mẹ cũng ngủ ngon nhé.‬ ‪Ừ.‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[준] 피고의 형과 형수는‬ ‪무리한 요구가 많았습니다‬‪Anh trai và chị dâu của bị đơn‬ đã có nhiều yêu cầu vô lý.
‪[준] 갖고 싶은 옷이나 가전제품을‬ ‪선물이라는 명목으로‬‪Họ lấy cớ muốn được tặng quà để đòi mua‬ ‪quần áo hay đồ gia dụng hai tháng một lần.‬
‪두 달에 한 번꼴로‬ ‪요구해 왔습니다‬‪Họ lấy cớ muốn được tặng quà để đòi mua‬ ‪quần áo hay đồ gia dụng hai tháng một lần.‬
‪현재 피고 형의 집에 있는 건조기‬ ‪김치냉장고, 텔레비전, 아!‬‪Những món đồ ở nhà bị đơn‬ ‪như máy sấy, tủ lạnh ủ kimchi, TV…‬
‪62인치고요‬‪Chiếc TV 62 inch cơ ạ.‬
‪심지어 해외 유명 토스터기까지‬‪Họ còn đòi một chiếc‬ ‪máy nướng bánh mì ngoại nhập.‬
‪이 모든 걸 원고가 사 줬습니다‬‪Họ còn đòi một chiếc‬ ‪máy nướng bánh mì ngoại nhập.‬ ‪Tất cả mọi thứ đều do nguyên đơn mua.‬
‪마지막으로 강요받은 선물은‬‪Món quà bị ép tặng gần đây nhất là‬
‪형수의 생일을 맞이해서‬‪chiếc túi hàng hiệu dịp sinh nhật chị dâu‬ ‪mà phải xếp hàng mới mua được.‬
‪오픈 런 엄청 해야 구할 수 있는‬ ‪명품 백이었어요‬‪chiếc túi hàng hiệu dịp sinh nhật chị dâu‬ ‪mà phải xếp hàng mới mua được.‬
‪제출한 문자 사본 보시면‬‪Mời xem đoạn tin nhắn.‬
‪'오픈 런은 내가 할 테니‬ ‪동서는 카드만 주면 돼'‬‪"Chị sẽ xếp hàng cho.‬ ‪Em cứ đưa thẻ đây là được."‬
‪이런 무리하고‬ ‪상식 밖의 것들을 요구하는데‬‪Những yêu cầu này thật vô lý‬ ‪và trái lẽ thường tình‬
‪피고는 거절하지 못했습니다, 왜?‬‪nhưng bị đơn không thể từ chối. Vì sao?‬
‪왜 거절하지 못했을까요?‬‪Vì sao anh ta không thể từ chối?‬
‪[준] 피고의 숨겨 놓은 딸을‬ ‪형과 형수가 양육하고 있어서죠‬‪Vì vợ chồng người anh đang nuôi dưỡng‬ đứa con gái mà bị đơn che giấu.
‪문제는 그 모든 걸 속이고‬ ‪결혼한 겁니다‬‪Vì vợ chồng người anh đang nuôi dưỡng‬ đứa con gái mà bị đơn che giấu. ‪Vấn đề là bị đơn đã che giấu mọi thứ‬ khi cưới nguyên đơn.
‪조카가‬ ‪남편의 딸이라는 걸 알게 된‬‪Vấn đề là bị đơn đã che giấu mọi thứ‬ khi cưới nguyên đơn. ‪Sau khi phát hiện đứa cháu gái‬ là con gái của chồng mình,
‪원고의 분노와 고통은‬ ‪이루 말할 수가 없었습니다‬‪Sau khi phát hiện đứa cháu gái‬ là con gái của chồng mình, ‪nguyên đơn đã phẫn nộ‬ và đau khổ đến không nói nên lời.
‪[변호사] 피고도 그 부분을‬ ‪깊이 뉘우치고 있습니다‬‪Bị đơn đã nghiêm túc hối lỗi về chuyện đó.‬
‪그래서 앞으로의 인생은 오로지‬ ‪아내를 위해 살겠다는 결심으로‬‪Anh ấy đã quyết tâm‬ ‪sẽ sống phần đời còn lại vì vợ mình‬
‪[변호사] 하루하루‬ ‪용서를 빌고 있습니다‬‪và xin cô ấy tha thứ mỗi ngày.‬
‪하지만 원고 또한‬‪Nhưng nguyên đơn cũng đã che giấu‬ ‪một thông tin cực kỳ quan trọng.‬
‪반드시 공개했어야 하는‬ ‪심각한 삶의 환경을 숨겼죠?‬‪Nhưng nguyên đơn cũng đã che giấu‬ ‪một thông tin cực kỳ quan trọng.‬
‪피고를 진정한 반려자로 생각하며‬ ‪사랑하고 신뢰한다면‬‪Nếu đã coi bị đơn là người bạn đời‬ ‪mà mình yêu thương và tin tưởng,‬ ‪cô ấy nên…‬
‪- 당연히 먼저 이 부분…‬ ‪- [준] 아‬‪mà mình yêu thương và tin tưởng,‬ ‪cô ấy nên…‬
‪그, 조현병이요? 예, 맞습니다‬‪Bệnh tâm thần phân liệt?‬ ‪Đúng vậy.‬
‪완쾌는 어려운 병이죠‬ ‪하지만 호전은 있죠‬‪Bệnh này rất khó chữa khỏi,‬ ‪nhưng có thể cải thiện.‬
‪원고는 피고를 만나기 전까지‬ ‪호전되고 있었습니다‬‪Tình hình của nguyên đơn‬ ‪vẫn đang cải thiện cho tới khi gặp bị đơn.‬
‪제출한 당시 주치의 진단서 보시죠‬‪Mời xem giấy chẩn đoán của bác sĩ…‬
‪아니, 보셨는데 왜 자꾸 그러시지?‬‪- Cô cũng xem rồi mà. Sao còn như vậy?‬ ‪- Này.‬
‪- 여보세요 [헛웃음]‬ ‪- [준] 예, 여기 보세요, 여보세요‬‪- Cô cũng xem rồi mà. Sao còn như vậy?‬ ‪- Này.‬ ‪Vâng, tôi nghe đây.‬
‪조정에 집중하시기 바랍니다‬‪Xin hãy tập trung vào buổi hòa giải.‬
‪[준이 살짝 웃으며] 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[변호사] 조현병 환자를‬ ‪평생 돌본다는 건‬‪Chăm sóc người tâm thần phân liệt cả đời‬ ‪cần tới sự hy sinh rất lớn.‬
‪아주 큰 희생이 필요합니다‬‪Chăm sóc người tâm thần phân liệt cả đời‬ ‪cần tới sự hy sinh rất lớn.‬
‪어쩌면 학벌, 집안, 재산‬‪Có lẽ đó là lý do bố mẹ cô ấy‬ ‪đã vui vẻ chấp nhận‬
‪모든 게 불안한 피고를‬ ‪흔쾌히 받아 준 것도‬‪dù bị đơn thiếu sót cả về‬ ‪học vấn, gia cảnh và tài chính.‬
‪이런 이유 아닐까요?‬‪dù bị đơn thiếu sót cả về‬ ‪học vấn, gia cảnh và tài chính.‬
‪그, 자신이‬‪Anh cảm thấy mình thấp kém hơn sao?‬
‪[준] 많이 꿀린다고 생각하세요?‬‪Anh cảm thấy mình thấp kém hơn sao?‬
‪아이, 받아 준다는 표현이‬ ‪좀 이상해서요‬‪Cách dùng từ "chấp nhận" cũng kỳ lạ.‬
‪불안한 인생이라는 것도 좀 그렇고‬‪"Thiếu sót về gia cảnh" cũng thế.‬
‪[변호사] 최대한 겸손한 모습으로‬ ‪진심을 전하는 중입니다‬‪Anh ấy chỉ cố khiêm tốn nhất có thể‬ ‪khi bày tỏ chân tình của mình thôi.‬
‪성급하시네요‬‪Anh nóng vội thật.‬
‪[빈정거리며] 아유, 죄송하네요‬‪Tôi xin lỗi nhé.‬
‪아내에게 심각한 정신병이 있음을‬ ‪혼인 생활 후에 알게 됐지만‬‪Dù kết hôn xong mới phát hiện‬ ‪vợ mắc chứng bệnh tâm thần nghiêm trọng,‬
‪사랑하는 마음으로 돌보며, 반려자‬‪Dù kết hôn xong mới phát hiện‬ ‪vợ mắc chứng bệnh tâm thần nghiêm trọng,‬ ‪anh ấy vẫn chăm sóc bằng tình yêu.‬ ‪Và xin đừng quên‬ ‪quyết định đáng khen của bị đơn‬
‪[변호사] 반려자가 되기로 한‬ ‪피고의 갸륵한 마음마저‬‪Và xin đừng quên‬ ‪quyết định đáng khen của bị đơn‬
‪거짓으로 치부하지‬ ‪말아 주시기 바랍니다‬‪khi trở thành bạn đời với nguyên đơn.‬
‪[헛웃음 치며] '갸륵한 마음'‬‪"Đáng khen"?‬ ‪Đó là nói xạo trắng trợn mà.‬
‪완전 거짓말 맞잖아요‬‪Đó là nói xạo trắng trợn mà.‬
‪피고가 원고의 병을‬ ‪알게 된 시점이 아주 중요합니다‬‪Thời điểm mà‬ ‪bị đơn phát hiện ra‬ ‪bệnh của nguyên đơn rất quan trọng.‬
‪아이, 동의하시나요?‬‪Cô đồng ý chứ?‬
‪너무나도요‬‪- Tất nhiên.‬ ‪- Tôi rất cảm ơn đấy.‬
‪어유, 너무나도 감사드리고요‬‪- Tất nhiên.‬ ‪- Tôi rất cảm ơn đấy.‬
‪박현태 씨‬‪Anh Park Hyeon Tae.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪'마음너울' 아시죠?‬‪Anh biết hội Gợn Sóng Trái Tim chứ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[카페장] 요즘엔 뜸하네‬ ‪동생은 잘 지내나?‬‪Lâu lắm rồi không gặp cậu ấy.‬ ‪Hy vọng em gái cậu ấy vẫn khỏe.‬
‪동생이요?‬‪Em gái sao ạ?‬
‪동생이 조현병이잖아요‬‪Cô ấy mắc bệnh tâm thần phân liệt.‬
‪아, 아유, 그래, 맞아‬ ‪들은 거 같다, 응‬‪À, phải rồi.‬ ‪Hình như tôi từng nghe qua.‬
‪현태 그 사람이 속이 깊어요‬‪Hyeon Tae chu đáo lắm.‬
‪엄마 아빠한테만‬ ‪맡겨 둘 수가 없다고‬‪Cậu ấy đã chăm sóc em gái vô cùng tận tình‬
‪자기가 돌봐야 된다면서‬ ‪꽤 열심이었지‬‪để chia sẻ gánh nặng với bố mẹ.‬
‪[카페장] 아휴, 오빠가 참 자상해‬‪Đúng là một anh trai mẫu mực.‬
‪[준이 작게] 아…‬
‪그럼 그, 현태 씨가‬‪Vậy anh ấy vào hội từ khi nào?‬
‪거기 언제부터 나왔죠?‬‪Vậy anh ấy vào hội từ khi nào?‬
‪그때가, 보자…‬‪Để tôi xem nào…‬
‪3년 전에, 정초에 왔지‬‪Ba năm trước, khoảng đầu tháng 1.‬
‪[카페장] 구정 앞두고 왔으니까‬‪Ngay trước đợt Tết Nguyên đán.‬
‪젊은 사람이 동생 돌본다니까‬ ‪기특해서 기억이 나요‬‪Tôi vẫn nhớ ấn tượng sâu sắc của mình‬ ‪về cậu thanh niên trẻ chăm sóc em gái.‬
‪근데 왜?‬‪Sao cậu lại hỏi vậy?‬
‪[준] '마음너울'‬‪Gợn Sóng Trái Tim.‬
‪조현병 환자를 돌보는‬ ‪가족들의 모임입니다‬‪Đó là hội nhóm hỗ trợ‬ ‪gia đình có bệnh nhân tâm thần phân liệt.‬
‪온 오프로 활발하게 운영 중이고요‬‪Họ hoạt động rất tích cực‬ ‪trên mạng lẫn ở ngoài.‬
‪피고가 이 카페에 가입한 일자가‬ ‪2019년 2월 13일‬‪Bị đơn đã gia nhập hội này‬ ‪vào ngày 13 tháng 2 năm 2019.‬
‪피고가 원고가 다니는 교회의‬ ‪새 신자 등록일이‬‪Sau đó bị đơn đã trở thành‬ ‪tín đồ cùng nhà thờ với nguyên đơn‬
‪2019년 3월 8일‬‪vào ngày 8 tháng 3 năm 2019.‬
‪뭘 의미하는 걸까요?‬‪Điều đó có nghĩa là gì?‬
‪그 정황만으로 피고가 의도적으로‬ ‪원고에게 접근했다는 건‬‪Đó chỉ là suy diễn vô căn cứ‬ ‪buộc tội bị đơn cố ý tiếp cận nguyên đơn.‬
‪무리한 추측입니다‬‪Đó chỉ là suy diễn vô căn cứ‬ ‪buộc tội bị đơn cố ý tiếp cận nguyên đơn.‬
‪네, 다시 묻겠습니다‬‪Được. Vậy tôi xin phép hỏi lại.‬
‪[준] 왜 가입하셨나요?‬‪Sao anh lại tham gia hội đó?‬
‪제가 조사한 바로는‬ ‪여동생이 조현병이라고‬‪Theo những gì tôi điều tra được,‬ ‪em gái anh cũng mắc bệnh‬ ‪tâm thần phân liệt.‬
‪근데 하필 그 여동생이‬ ‪조민정 씨와 나이가 같고‬‪Tình cờ cô em gái đó lại bằng tuổi vợ anh,‬
‪피아노 전공한 것도 같고‬‪và họ đều học chuyên ngành piano.‬
‪근데 피고에겐 그런 여동생은 없고‬‪Nhưng bị đơn không hề có em gái.‬ ‪Anh chỉ có đúng một người anh trai‬
‪딸아이를 키워 준다는 명목으로‬‪Anh chỉ có đúng một người anh trai‬
‪무리한 걸 요구해 오는 형 한 분‬‪đòi hỏi vô độ vì có công‬ ‪nuôi con riêng cho anh.‬
‪도대체 그 여동생이 누군가요?‬‪Rốt cuộc cô em gái đó là ai?‬
‪- [긴장되는 음악]‬ ‪- [떨리는 숨소리]‬‪Tôi làm vậy vì tôi yêu cô ấy.‬
‪사랑해서 그랬어요, 사랑해서‬‪Tôi làm vậy vì tôi yêu cô ấy.‬ ‪Vì tôi yêu cô ấy.‬
‪[현태] 조현병 걸린 딸‬‪Tôi phải chứng tỏ với bố mẹ cô ấy‬
‪내가 잘 돌볼 수 있다고 어필해야‬ ‪눈길이라도 줄 거니까‬‪rằng tôi có thể chăm sóc tốt con gái họ‬ ‪thì họ mới chấp nhận tôi.‬
‪안 그래요, 아버님?‬‪Không phải sao bố?‬ ‪Nói thẳng ra,‬
‪솔직히 민정이 헛소리하는 거‬ ‪제가 잘 들어 주고 하니까‬‪Nói thẳng ra,‬ ‪bố mẹ chấp nhận vì con chịu được‬ ‪mấy lời nhảm nhí của Min Jeong mà.‬
‪저 받은 거잖아요‬‪bố mẹ chấp nhận vì con chịu được‬ ‪mấy lời nhảm nhí của Min Jeong mà.‬
‪맞잖아요, 아버님‬‪Phải không bố?‬
‪[준] 사랑해서 그랬다?‬‪Anh làm vậy vì yêu cô ấy sao?‬
‪여전히 사랑하시나요?‬‪Giờ anh vẫn yêu cô ấy chứ?‬
‪몇 번을 말합니까?‬ ‪전 민정이밖에 없다고요!‬‪Giờ anh vẫn yêu cô ấy chứ?‬ ‪Tôi phải nói bao nhiêu lần nữa?‬ ‪Tôi chỉ có mình cô ấy thôi!‬
‪[준] 그렇죠‬‪Tôi chỉ có mình cô ấy thôi!‬ ‪Đúng vậy.‬
‪조민정 씨가 약을 먹고‬ ‪생사를 오가고 있을 때‬‪Anh đã chạy đến ngay‬ ‪khi cô ấy ở bờ vực sinh tử vì sốc thuốc.‬
‪한걸음에 달려오셨죠‬‪Anh đã chạy đến ngay‬ ‪khi cô ấy ở bờ vực sinh tử vì sốc thuốc.‬
‪아, 맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪아, 그, 그때 나 봤잖아요‬‪Lúc đó anh nhìn thấy tôi mà.‬
‪봤죠, 봤죠, 봤죠, 그리고‬‪Tôi thấy chứ. Thấy rõ luôn.‬ ‪Với lại…‬
‪이것도 봤죠‬‪Tôi còn thấy cái này.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪- [준] 음‬ ‪- [변호사의 한숨]‬
‪[영상 속 현태의 웃음]‬
‪사랑입니까?‬‪Anh gọi đó là yêu à?‬
‪아이씨‬‪Mẹ kiếp.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[현태] 아, 피차 윈윈 아니야?‬‪Chẳng phải là có qua có lại sao?‬
‪고졸에 돈 없고 빽 없는‬ ‪나 같은 놈‬‪Nếu không, bố đã không thèm đoái hoài đến‬
‪거들떠도 안 볼 거잖아요‬ ‪안 그래요?‬‪kẻ ít chữ, nghèo hèn như con.‬ ‪Không phải sao?‬
‪[조정 위원] 피고‬‪Bị đơn.‬
‪아, 딸이 정신병 있는 거‬ ‪왜 숨겼어요, 그럼?‬‪Mà sao bố lại giấu bệnh của cô ấy?‬
‪[현태] 처음부터 거짓말한 건‬ ‪두 분이시잖아!‬‪Bố mẹ mới là người lừa con trước!‬
‪교회 장로, 권사가 그래도 돼요?‬‪Trưởng lão nhà thờ như bố‬ ‪làm vậy mà coi được sao?‬
‪씨…‬
‪내가, 이씨‬‪Con đã bảo…‬
‪아니, 정신병자 년‬ ‪평생 돌봐 준다잖아요!‬‪con sẽ chăm sóc đứa con tâm thần‬ ‪của bố mẹ cả đời mà!‬
‪[조정 위원] 피고‬‪con sẽ chăm sóc đứa con tâm thần‬ ‪của bố mẹ cả đời mà!‬ ‪- Bị đơn.‬ ‪- Anh ăn nói cẩn thận. Anh là đầu gấu à?‬
‪[준] 박현태 씨‬ ‪말 함부로 하지 마세요‬‪- Bị đơn.‬ ‪- Anh ăn nói cẩn thận. Anh là đầu gấu à?‬
‪- 양아치입니까?‬ ‪- [조정 위원] 원고 대리인‬‪- Bị đơn.‬ ‪- Anh ăn nói cẩn thận. Anh là đầu gấu à?‬ ‪Đại diện bên nguyên.‬
‪[현태] 너 뭐라 그랬어?‬‪Anh vừa nói cái gì?‬
‪저 새끼가 지금 공부 좀 했다고‬ ‪누굴 가르쳐…‬‪Thằng khốn này cậy mình nhiều chữ‬ ‪nên dạy đời tao à?‬
‪- 야‬ ‪- [준] 왜?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪당신은 공부 안 해서‬ ‪인생 그따위로 살아?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬ ‪Phường vô học nên cư xử vô lại vậy à?‬
‪[현태가 버럭 하며] 야‬ ‪너 변호사 맞아?‬‪Này, mày có đúng là luật sư không?‬
‪맞으니까 배지 달고‬ ‪니 앞에 있지, 새끼야‬‪Không là luật sư thì là gì, đồ khốn?‬
‪- [현태] 뭐라고? 미친 새끼‬ ‪- [변호사의 놀란 소리]‬‪Mày nói gì hả, thằng điên kia?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[준] 이 새끼가, 니가 먼저 쳤어‬ ‪정당방위야, 이 새끼야‬‪Anh đánh tôi trước đấy nhé.‬ ‪Đây là đòn tự vệ.‬
‪- [변호사의 비명]‬ ‪- [소란스럽다]‬‪Đây là đòn tự vệ.‬
‪- 그래, 또 쳐 봐 봐, 이 새끼야‬ ‪- [변호사] 아, 그만하세요‬‪Tôi đúng là luật sư đấy, đồ khốn.‬ ‪Bỏ tôi ra!‬
‪- [현태] 놔!‬ ‪- [조정 위원] 그만해, 그만‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪[변호사] 박현태 씨!‬‪Anh Park Hyeon Tae!‬
‪- [조정 위원] 그만하라고‬ ‪- [변호사의 비명]‬‪- Dừng lại đi!‬ ‪- Này!‬
‪[변호사의 놀란 소리]‬‪- Đủ rồi đấy!‬ ‪- Tôi cao hơn 1,8m đó, thằng khốn!‬
‪[준] 내가 키가 180이야, 어?‬‪- Đủ rồi đấy!‬ ‪- Tôi cao hơn 1,8m đó, thằng khốn!‬
‪[조정 위원] 그만해, 그만, 그만‬‪- Đủ rồi đấy!‬ ‪- Tôi cao hơn 1,8m đó, thằng khốn!‬ ‪- Thôi đi nào.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪- 아이고…‬ ‪- [준] 쓰레기 새끼야‬‪- Thôi đi nào.‬ ‪- Trời ơi!‬ ‪- Cho anh nếm đòn jiu-jitsu này.‬ ‪- Lũ điên kia!‬
‪[조정 위원] 야, 이놈들아!‬ ‪그만하라고!‬‪- Cho anh nếm đòn jiu-jitsu này.‬ ‪- Lũ điên kia!‬ ‪Đã bảo thôi mà!‬
‪[형근의 말소리]‬‪Đó là về…‬
‪[형근] 아이고, 최 변‬ ‪애쓰셨어요, 응?‬‪Ôi trời, Luật sư Choi.‬ ‪Cậu vất vả nhiều rồi.‬
‪조정 그거 힘들죠? 응?‬‪Hòa giải khó lắm, phải không?‬
‪아이, 우리 신 변은‬‪Lần nào tham gia hòa giải,‬ ‪Luật sư Shin cũng lo lắng muốn chết.‬
‪할 때마다 그냥 매번‬ ‪식은땀을 그냥 그렇게 흘려‬‪Lần nào tham gia hòa giải,‬ ‪Luật sư Shin cũng lo lắng muốn chết.‬
‪냉장고에 시원한‬ ‪비타민 음료수 있는데, 드릴까요?‬‪Trong tủ lạnh có vitamin mát đấy,‬ ‪tôi lấy cho cậu nhé?‬
‪아니요‬‪Khỏi đi ạ.‬ ‪Hồi nãy ăn chửi nhiều quá‬ ‪nên tôi no luôn rồi.‬
‪배부릅니다‬ ‪욕을 하도 배 터지게 먹어서‬‪Hồi nãy ăn chửi nhiều quá‬ ‪nên tôi no luôn rồi.‬
‪[준의 한숨]‬
‪[준] 아, 하지만‬ ‪오해하지는 마세요‬‪Mọi người đừng hiểu lầm.‬
‪조정 잘했고‬ ‪합의 이혼으로 정리했고요‬‪Hòa giải xong hết rồi,‬ ‪họ đã đồng ý dàn xếp ly hôn.‬
‪그, 피고, 그 그지 같은 인간이‬‪Thằng khốn bị đơn kia‬ ‪còn đòi bồi thường ly hôn nữa.‬
‪위자료 받겠다고 설치는 거‬ ‪내가, 응?‬‪Thằng khốn bị đơn kia‬ ‪còn đòi bồi thường ly hôn nữa.‬ ‪Tôi đã cố hết sức‬ ‪để hắn không được gì, nhưng…‬
‪싹 잘라 가지고‬ ‪한 큐에 딱 정리를 했는데‬‪Tôi đã cố hết sức‬ ‪để hắn không được gì, nhưng…‬
‪어, 했는데?‬‪Nhưng sao?‬
‪진짜 멋있게 첫 조정을 했는데‬‪Đó là phiên hòa giải đầu tiên‬ ‪đại thành công, nhưng…‬
‪아, 그래, 했는데?‬‪Đó là phiên hòa giải đầu tiên‬ ‪đại thành công, nhưng…‬ ‪Nhưng sao?‬
‪그, 조금 이게 시끄러워져 가지고‬‪Cuối cùng lại hơi ồn ào.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪어디 있죠?‬‪Cậu ta đâu?‬
‪[성한] 아주 양재동 가정 법원을‬ ‪들었다 놨다 하셨어‬‪Cậu làm Tòa án Gia đình phường Yangjae‬ ‪loạn một phen ra trò đấy.‬
‪[형근] 아, 무슨 사고 쳤어요?‬‪Cậu đã gây rắc rối gì sao?‬
‪아니, 사고랄 거까지는 아니고‬‪Không đến mức rắc rối đâu.‬
‪그냥 살짝 훈계 같은 거‬‪Không đến mức rắc rối đâu.‬ ‪Tôi chỉ giáo huấn hắn một chút‬
‪인간과 짐승의 다른 점‬‪Tôi chỉ giáo huấn hắn một chút‬ ‪về điểm khác biệt giữa người và thú.‬
‪- 뭐, 그런 거 살짝…‬ ‪- [탁 치는 소리]‬‪về điểm khác biệt giữa người và thú.‬
‪- [성한] 쭌 변, 잘 들어요‬ ‪- [준] 예‬‪- Luật sư Choi, nghe kỹ này.‬ ‪- Dạ.‬
‪[성한] 쭌 변이 나가 가지고 막‬ ‪그렇게, 그렇게 하잖아요?‬‪Cậu mà cứ ra ngoài‬ ‪rồi làm khùng làm điên như vậy,‬
‪그럼 이 동네에‬ ‪소문 쫙 퍼지는 거야‬‪cả cái khu này sẽ đồn nhau là‬ ‪tôi tuyển kẻ điên y hệt mình vào làm.‬
‪신성한, 지랑 똑같은 놈‬ ‪뽑았다고, 예?‬‪cả cái khu này sẽ đồn nhau là‬ ‪tôi tuyển kẻ điên y hệt mình vào làm.‬
‪[형근] 그 소문은 이미 뭐, 쫙…‬‪Tin đồn đó đã sớm lan ra rồi.‬
‪[성한] 쭌 변, 있잖아요‬ ‪우린 말이야‬‪Luật sư Jun, nghe đây.‬ ‪Chúng ta ấy mà.‬
‪그러니까 나, 그리고 쭌 변, 우리‬‪Tôi. Cậu. Chúng ta.‬
‪[성한의 한숨]‬
‪숨만 쉬어도‬‪Chỉ cần thở một hơi,‬
‪고개만 까딱 돌려도‬‪hay quay đầu một chút thôi,‬
‪시선이 몰려‬‪cũng sẽ gây chú ý.‬
‪무슨 말인지 알까?‬‪Cậu hiểu ý tôi không?‬
‪아, 나 왜 알 거 같지?‬‪Kỳ lạ là tôi hiểu được.‬
‪- 조용히 살기 힘든 비주얼은‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Những người có ‎visual‬ ‪nổi bần bật như chúng ta‬
‪어딜 가든 항상 조심하고‬ ‪또 조심하고‬‪phải luôn cẩn trọng từng li từng tí‬
‪[성한] 물도‬ ‪물도 가려 마셔야 되고‬‪trong từng hành động chúng ta làm.‬
‪시선도 항상 겸손하게, 응?‬‪Và chúng ta phải luôn thật khiêm tốn, nhé?‬
‪제가 섣불렀습니다, 변호사님‬‪Tôi đã quá hấp tấp, thưa Luật sư.‬
‪뭐, 이런 우리가‬ ‪뭐, 정의감 이런 게 투철해 갖고…‬‪Tôi biết chúng ta có lòng chính nghĩa…‬
‪퇴근하고 싶어요‬‪Tôi muốn tan làm.‬
‪[성한] 쩝, 지나쳤죠?‬‪- Tôi làm quá rồi hả?‬ ‪- Phải.‬
‪- 네‬ ‪- [준] 네?‬‪- Tôi làm quá rồi hả?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬
‪[성한] 미안해요, 씁, 이렇게 뭐‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪Tôi cứ tưởng tôi có thể‬ ‪khen cậu ấy nên người hơn trước.‬
‪미운 놈 떡 하나 더 주면‬ ‪사람 될까 해 가지고‬‪Tôi cứ tưởng tôi có thể‬ ‪khen cậu ấy nên người hơn trước.‬
‪- 예?‬ ‪- [서진] 저 조퇴를 좀…‬‪- Sao?‬ ‪- Cho tôi về sớm nhé?‬
‪어디 아프세요?‬‪Cô không khỏe hay sao?‬
‪재활용 쓰레기 버려야 돼서‬‪Tôi phải dọn rác tái chế.‬
‪[새봄] 재쓰 시간 안 맞으면‬ ‪겁나 쌓이긴 해요‬‪Không dọn đúng ngày‬ ‪là rác sẽ chất đống lên ngay.‬
‪실장님 아파트도 요일 있구나‬ ‪그렇죠?‬‪Hôm nay là ngày tái chế ở khu cô nhỉ?‬ ‪Tự nhiên chúng ta chuyển qua‬ ‪bàn về tái chế rác à?‬
‪[성한] 갑자기‬ ‪갑자기 재쓰로 넘어간다고요?‬‪Tự nhiên chúng ta chuyển qua‬ ‪bàn về tái chế rác à?‬
‪그, 그, 오빠들 노래 들으세요‬ ‪좋은 루틴, 그거‬‪Nghe nhạc của các anh cô tiếp đi.‬ ‪Thói quen tốt phải duy trì chứ.‬
‪- 네‬ ‪- [성한] 네‬‪Vâng.‬
‪내일 봬요‬‪Mai gặp lại cô nhé.‬
‪- 감사해요‬ ‪- [성한] 네‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[준] 아, 그래도 저 첫 승소인데‬‪Tôi vừa thắng vụ đầu tiên đó.‬
‪우리 다 같이‬ ‪조촐하게 파티라도, 예?‬‪Chúng ta mở tiệc mừng không?‬
‪그…‬‪Tôi…‬
‪- [서진] 수고하세요‬ ‪- [형근] 예‬‪- Tạm biệt mọi người.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- [새봄] 안녕히 가세요‬ ‪- [형근] 재쓰 잘하세요‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Dọn rác vui vẻ.‬ ‪Vâng.‬
‪[서진] 네‬‪Vâng.‬
‪[문소리]‬
‪고독하구먼‬‪Mình thật cô độc.‬
‪[한숨]‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪- [새소리]‬ ‪- [사람들의 대화 소리]‬
‪- [주민1] 알았어‬ ‪- [주민2가 타박한다]‬
‪- [주민1] 응?‬ ‪- [주민2] 그 아나운서 맞지?‬‪Là cô DJ đó, nhỉ?‬
‪- [주민1] 아직도 이사 안 갔어?‬ ‪- [무거운 음악]‬‪Cô ta vẫn chưa chuyển nhà sao?‬
‪[주민2] 상희 엄마한테 들었는데‬ ‪남편이 갔대‬‪Em nghe mẹ Sang Hee kể là‬ ‪- chồng cô ta dọn đi rồi.‬ ‪- Thật sao?‬
‪- [주민1] 진짜? 아휴, 참‬ ‪- [주민2] 어‬‪- chồng cô ta dọn đi rồi.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪Trời ạ, không thể tin nổi.‬
‪[주민1] 아휴, 별일이야, 참‬‪Trời ạ, không thể tin nổi.‬
‪[주민2] 아유‬
‪[주민1] 가자, 밥 먹자‬‪Chúng ta đi thôi.‬ ‪Đi ăn nào.‬
‪[달그락 놓는 소리]‬
‪저기요…‬‪Này…‬
‪[한숨]‬
‪- [부드러운 음악]‬ ‪- [후루룩]‬
‪- [놀란 소리]‬ ‪- [익살스러운 효과음]‬
‪아휴‬
‪[한숨]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪장국영, 내 말 좀 들어 봐‬‪Trương Quốc Vinh.‬ ‪Nghe tao nói này.‬
‪마케팅 회사 15년‬‪Tao đã làm marketing 15 năm.‬
‪나 거기다 청춘을 바쳤어‬‪Tao đã tận hiến thanh xuân vào đó.‬
‪나 다시 돌아가라면 못 가‬‪Tao không thể quay lại nơi đó được.‬
‪아니, 안 가‬‪Không. Tao không quay lại đâu.‬
‪나는 마카롱 가게가 꿈이야, 알지?‬‪Mày biết ước mơ của tao là‬ ‪mở tiệm bán macaron mà, đúng không?‬
‪거의 다 왔어, 알지?‬‪Mày biết ước mơ của tao là‬ ‪mở tiệm bán macaron mà, đúng không?‬ ‪Tao sắp làm được rồi, nhỉ?‬
‪근데 있잖아‬‪Nhưng mày thấy đấy…‬
‪아니다, 이렇게 할게, 어‬‪Để tao minh họa.‬
‪장국영‬‪Trương Quốc Vinh.‬
‪여기 마카롱 가게‬‪Đây là tiệm macaron,‬
‪요거 라면 가게‬‪còn đây là quán mì nhé.‬
‪니가 갈 곳으로 목을 이렇게 해 줘‬‪Mày thích bên nào‬ ‪thì đưa đầu qua bên đó đi.‬
‪[소연] 장국영, 너의 선택은?‬‪Trương Quốc Vinh, mày sẽ chọn bên nào?‬
‪바로, 바로, 바로, 바로, 바로‬‪Bên nào?‬ ‪Bên nào?‬
‪바로, 바로, 바로, 바로, 바로‬‪Bên nào?‬
‪어서 오세요‬‪Chào mừng quý khách.‬
‪아, 오랜만이네요‬‪Lâu lắm không gặp cậu.‬
‪[준] 예‬‪Vâng.‬
‪[소연] 라면 드릴까요?‬‪- Cậu ăn mì chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[준] 네‬‪- Cậu ăn mì chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[소연] 아, 계란은?‬‪Có ăn trứng không?‬
‪[준] 네‬‪Có ạ.‬
‪근데 제가 서치한 바에 의하면‬‪Nhưng theo như tôi tìm hiểu được,‬
‪여기 와인을 잔술로 파신다고…‬‪Nhưng theo như tôi tìm hiểu được,‬ ‪nghe nói chị bán rượu vang tính theo ly.‬
‪[소연] 예, 정식 메뉴는 아니고‬ ‪남아 있으면‬‪Đúng, menu không có rượu.‬ ‪Còn thừa tôi mới bán.‬
‪[반기는 소리]‬
‪- 잠시만요‬ ‪- [준] 예‬‪- Chờ tôi chút.‬ ‪- Được.‬
‪다 먹었어요‬‪Tôi uống hết rồi.‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪아, 저, 그럼 소주는?‬‪- Còn soju thì sao?‬ ‪- Soju thì chỉ mẹ tôi mới bán.‬
‪소주는 우리 엄마 메뉴‬‪- Còn soju thì sao?‬ ‪- Soju thì chỉ mẹ tôi mới bán.‬
‪[준의 한숨]‬
‪마카롱 좋아해요?‬‪Cậu thích macaron chứ?‬
‪네, 완전요‬‪Có, tôi thích lắm luôn.‬
‪[소연] 혹시‬ ‪사무장님 전화번호 알아요?‬‪Cậu có số Trưởng phòng Jang không?‬
‪네, 예?‬‪Có.‬ ‪Sao ạ?‬
‪여기다가 살짜쿵 적어 보이소‬‪Cậu viết vào đây giúp tôi nhé.‬
‪네‬‪Vâng…‬
‪파는? 파는 좀 많이 넣는 편?‬‪Cậu có thích ăn nhiều hành không?‬
‪예, 예, 예‬‪Vâng, có.‬
‪아이, 그럼 제가 소주를‬ ‪사다 마시는 건 좀 그렇겠죠?‬‪Tôi mua soju ở nơi khác‬ ‪rồi đem về đây thì hơi kì, nhỉ?‬
‪예‬‪Đúng vậy.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬‪Ra là vậy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[형근의 한숨]‬
‪[휴대전화 진동이 멈춘다]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- [귀찮은 신음]‬
‪아, 스팸 전화‬‪Ôi, cuộc gọi rác.‬
‪이 정도면 집념인데‬‪Tên này nhây thật đấy.‬
‪- [휴대전화 진동이 멈춘다]‬ ‪- [한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[소연] 김소연이에요, 라면집‬‪Tôi là Kim So Yeon, ở quán mì.‬
‪통화되나요?‬‪Anh nghe máy được không?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪다시 출근한 기분이겠어요‬‪Làm vậy khác nào bắt anh quay lại chỗ làm.‬
‪내가 근처로 간다니까‬‪Tôi có thể đến chỗ anh mà.‬
‪다시 퇴근하는 느낌 들고‬ ‪괜찮아요‬‪Tôi sẽ coi như mình tan làm lần nữa,‬ ‪không sao đâu.‬
‪내가 간밤에‬ ‪잠을 한숨도 못 잤거든요‬‪Đêm qua tôi trằn trọc mãi không ngủ được.‬
‪물어보고‬ ‪대답을 좀 듣고 싶어 가지고‬‪Tôi muốn hỏi‬ ‪và nghe anh trả lời một chuyện.‬
‪[형근] 예‬‪Ra vậy.‬
‪무슨?‬‪Chuyện gì thế?‬
‪마카롱 가게가 나을까요?‬ ‪라면 가게가 나을까요?‬‪Tôi nên bán macaron‬ ‪hay tiếp tục bán mì?‬
‪소연 사장님 꿈도 중요하니까‬‪Dù sao ước mơ của cô cũng quan trọng hơn…‬
‪마카롱 가게 해라?‬‪Vậy thì bán macaron?‬
‪나쁘지 않다, 네‬‪Cũng không tồi đâu. Đúng vậy.‬
‪마카롱 좋아해요?‬‪Anh thích macaron chứ?‬
‪전 이제 단거 좀 별로‬‪Dạo này tôi không thích ăn đồ ngọt.‬
‪아, 그래도 선물은 하니까요‬‪Nhưng tôi hay mua làm quà.‬
‪라면은? 좋아하죠?‬‪Nhưng anh thích ăn mì, đúng chứ?‬
‪완전‬‪Cực kỳ.‬
‪좋아해요‬‪Thích lắm luôn.‬
‪- 좋아해요‬ ‪- [울리는 말소리]‬‪Thích lắm luôn.‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- 완전‬‪Cực kỳ.‬
‪좋아해요‬‪Thích lắm luôn.‬
‪[소연의 당황한 숨소리]‬
‪[소연의 옅은 웃음]‬
‪[소연] 좋아하는구나‬‪Ra là anh thích.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi biết rồi.‬
‪그거 물어보려고 전화하신 거…‬‪Cô gọi tôi vì muốn hỏi chuyện đó sao?‬
‪네 [피식 웃는다]‬‪Đúng vậy.‬
‪[한숨]‬
‪[소연] 하나 더 있는데‬‪Tôi còn một câu nữa muốn hỏi.‬
‪그분 있잖아요, 아내였던 분‬‪Về người phụ nữ đó.‬ ‪Vợ cũ của anh.‬
‪혹시 뭐‬‪Đó không phải‬
‪끝 사랑‬‪tình yêu cuối cùng…‬
‪그런 거 아니죠?‬‪của anh đâu nhỉ?‬
‪생의 마지막 사랑, 그런 거…‬‪Cô ấy không phải‬ ‪người cuối cùng anh sẽ yêu, nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪[꼴깍 삼키는 소리]‬
‪[정식] 난이도 졸라 높아, 와, 씨‬‪Câu hỏi nghe hóc búa dã man.‬
‪[성한] 하, 떨려‬ ‪이거 주관식이잖아‬‪Câu hỏi nghe hóc búa dã man.‬ ‪Buốt óc rồi. Là câu hỏi tự luận đây mà.‬
‪첫사랑인데요‬‪"Cô ấy là mối tình đầu."‬
‪[정식, 성한]‬ ‪- 야, 이, 야, 이 미친 새끼야‬ ‪- 야야, 야, 돌은 놈아, 돌은 새끼‬‪- Này! Tên kia!‬ ‪- Coi kìa!‬ ‪- Thằng điên!‬ ‪- Cậu mất trí rồi!‬
‪- [정식] 으이그, 으이그!‬ ‪- [성한] 아유, 아유, 이 새끼야!‬‪Trời đất ơi!‬ ‪- Ôi, tên ngốc!‬ ‪- Sao chứ?‬
‪- [형근] 왜, 왜, 왜, 왜, 왜!‬ ‪- [정식] 으이그!‬‪- Ôi, tên ngốc!‬ ‪- Sao chứ?‬ ‪- Trời ạ!‬ ‪- Làm sao?‬
‪[정식] 친구 하나 잃어, 오늘‬ ‪그냥? 씨‬‪Hay tôi từ mặt cậu luôn tối nay nhỉ?‬
‪[성한의 한숨]‬‪Hay tôi từ mặt cậu luôn tối nay nhỉ?‬ ‪Này, phụ nữ ghét nhất là‬ ‪mối tình đầu của đàn ông đó!‬
‪야, 이거 여자들이‬ ‪제일 싫어하는 게 첫사랑‬‪Này, phụ nữ ghét nhất là‬ ‪mối tình đầu của đàn ông đó!‬
‪[성한] 어? 실체가 있는지 없는지‬ ‪확인되지 않음에도 불구하고‬‪Này, phụ nữ ghét nhất là‬ ‪mối tình đầu của đàn ông đó!‬ ‪Họ luôn bận tâm‬ ‪về mối tình đầu của đàn ông,‬
‪늘 신경 쓰인다는 그 첫사랑!‬‪bất kể người đó‬ ‪có thật sự tồn tại hay không đó!‬
‪[정식] 그, 뭐야‬‪Ghen với mối tình đầu‬ ‪cũng là lý do chính đáng để ly hôn đó!‬
‪칠거지악 중의 하나가‬ ‪첫사랑 질투하는 거잖아!‬‪Ghen với mối tình đầu‬ ‪cũng là lý do chính đáng để ly hôn đó!‬
‪- [성한] 아니야!‬ ‪- [정식] 아니야, 쯧‬‪- Không phải!‬ ‪- À, thế hả?‬
‪[형근] 야‬‪Này.‬
‪거짓되지 않은 나의 모습이‬‪Sao tôi phải chịu chỉ trích‬ ‪vì sự thành thật của mình chứ?‬
‪이런 모습이‬ ‪왜 비난을 받아야 되냐고‬‪Sao tôi phải chịu chỉ trích‬ ‪vì sự thành thật của mình chứ?‬
‪- [정식의 기가 찬 소리]‬ ‪- [성한] 진짜 오늘 이 밤은‬‪Tối nay tôi thật sự không muốn tiếp chuyện‬ ‪kẻ thành thật như cậu nữa.‬
‪거짓되지 않은 너와‬ ‪정말 말 섞고 싶지 않다‬‪Tối nay tôi thật sự không muốn tiếp chuyện‬ ‪kẻ thành thật như cậu nữa.‬
‪[정식] 오늘 이 밤은‬ ‪눈치 졸라 없는 너를‬‪Tối nay tôi thật sự muốn tẩn‬ ‪cho kẻ chậm tiêu như cậu một trận.‬
‪아휴, 패고 싶다‬‪Tối nay tôi thật sự muốn tẩn‬ ‪cho kẻ chậm tiêu như cậu một trận.‬
‪- 하, 열받아‬ ‪- [형근] 흥!‬
‪[성한] 어딜 와인 잔에 마셔?‬‪Ai cho cậu uống bằng ly rượu vang?‬
‪너 같은 놈은 이런 것도 사치야‬‪Thứ này quá xa xỉ đối với kẻ như cậu.‬
‪[정식] 아, 이 새끼‬ ‪왜 이렇게 답답하지? 아휴‬‪Ôi, cái tên này, bực mình quá đi.‬
‪- 내, 내가 저런 새끼를…‬ ‪- [잘그랑거리는 소리]‬‪- Sao chúng ta lại là bạn nhỉ?‬ ‪- Cậu đó.‬
‪[성한] 너는 이걸로 먹어, 자‬‪- Sao chúng ta lại là bạn nhỉ?‬ ‪- Cậu đó.‬ ‪Dùng cái này mà uống.‬ ‪Đây.‬
‪- [정식] 두 손‬ ‪- [형근] 괜찮은데?‬‪- Cũng được.‬ ‪- Uống bằng hai tay đi, đồ quỷ.‬
‪[정식] 두 손으로 잡고 마셔‬ ‪새끼야‬‪- Cũng được.‬ ‪- Uống bằng hai tay đi, đồ quỷ.‬
‪- [성한] 아휴, 힘들어‬ ‪- [정식] 아휴, 답답해, 진짜, 씨‬‪- Trời ạ, mệt quá.‬ ‪- Ôi, cậu đần thật đấy.‬
‪[성한] 야, 야, 야, 야‬‪- Trời ạ, mệt quá.‬ ‪- Ôi, cậu đần thật đấy.‬
‪[호로록거리는 소리]‬
‪[정식] 야, 근데 성한아‬ ‪이거 진짜‬‪Này, Sung Han à.‬ ‪Hóa ra ly này có tác dụng gạn rượu thật.‬
‪이거, 이거 디캔팅이 되네?‬‪Này, Sung Han à.‬ ‪Hóa ra ly này có tác dụng gạn rượu thật.‬
‪[성한] 그렇다니까‬‪- Tôi đã nói rồi mà.‬ ‪- Hay ho phết.‬
‪[정식] 응, 좋다, 이거‬‪- Tôi đã nói rồi mà.‬ ‪- Hay ho phết.‬
‪- [성한의 탄성]‬ ‪- 응?‬
‪[성한] 육포 새로 나왔더라, 이거‬ ‪속 버려, 이거 먹어‬‪Tôi còn có khô bò mới nữa này.‬ ‪Ăn lót dạ rồi uống.‬
‪[형근] 이것도 내가 사 온 거잖아‬‪Ăn lót dạ rồi uống.‬ ‪Khô bò là tôi mua mà.‬
‪[정식의 퉤 뱉는 소리]‬‪Khô bò là tôi mua mà.‬
‪[성한의 만족스러운 탄성]‬
‪[준] 아휴, 뜨거워, 뜨거워‬‪Ôi, nóng quá đi.‬
‪- [숨 들이켜는 소리]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬
‪[술 취한 말투로] 아, 형님들‬‪Các bạn à.‬
‪세 번째 병 오픈합니다‬‪Tôi xin phép mở chai thứ ba.‬
‪[힘주는 소리]‬
‪퓩‬
‪[헤실거린다]‬
‪[혀를 연신 똑똑 튕긴다]‬
‪괜찮…‬‪Tôi ổn không hả?‬
‪아유, 노 프로블럼, 음, 남자…‬‪Không sao hết.‬ ‪Tôi là đàn ông mà.‬
‪남자가, 이게 뭐‬‪Nhiêu đây có là gì đâu.‬
‪[웃으며] 아이, 그거‬ ‪피아노맨 영상, 그거?‬‪À, đoạn phim về tay đàn piano đó à?‬
‪멋있지, 멋있지‬‪Anh ấy ngầu quá phải không?‬
‪사실, 아휴, 저도‬‪Thật ra,‬ ‪tôi cũng từng thích chơi piano‬ ‪hơn là học luật.‬
‪법보다 피아노가 더 좋았거든요?‬‪tôi cũng từng thích chơi piano‬ ‪hơn là học luật.‬
‪형님들, 들어 봐, 내가‬‪Mọi người, nghe tôi nói đã.‬
‪오늘 이혼 변호를 했어요‬‪Hôm nay, tôi vừa có một vụ kiện ly hôn.‬
‪첫 승소를 했네?‬‪Và tôi vừa thắng vụ đầu tiên.‬
‪뿌, 뿌‬
‪[웃음소리]‬
‪- [전화벨 소리]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬
‪[영상 속 준이 울먹인다]‬‪Mà Shin Sung Han…‬
‪[호영의 웃음]‬‪Anh ta còn chả chịu đãi tôi‬ được một ly rượu.
‪[영상 속 준] 이, 소주 이거‬ ‪일 잔도 안 사 주고‬‪Anh ta còn chả chịu đãi tôi‬ được một ly rượu.
‪씨, 보스가 돼 가지고‬‪- Sếp gì mà tệ hại.‬ ‪- Buồn cười lắm à?‬
‪[직원] 재밌어요?‬‪- Sếp gì mà tệ hại.‬ ‪- Buồn cười lắm à?‬
‪아, 골 때려‬‪Cười rụng rốn luôn.‬
‪- [호영의 웃음]‬ ‪- [영상 속 준] 밑의 직원…‬‪Cả những đồng nghiệp khác…‬
‪[호영] 어?‬
‪[직원] 뭐야, 잠든 거 아니야?‬‪Gì vậy…‬ ‪Anh ta ngủ gật rồi sao?‬
‪진짜 자?‬‪Ngủ thật rồi sao?‬
‪[준의 코 고는 소리]‬
‪[준의 잠꼬대 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[호영의 힘주는 소리]‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[호영] 살아 있네‬‪Vẫn còn sống à.‬ ‪Tửu lượng có chút xíu‬ ‪mà bày đặt nhậu nhẹt trên sóng trực tiếp?‬
‪이딴 알쓰가 술방은 왜 하니, 응?‬‪Tửu lượng có chút xíu‬ ‪mà bày đặt nhậu nhẹt trên sóng trực tiếp?‬
‪[술 취한 말투로] 알았어, 알았어‬‪Tôi biết rồi mà.‬
‪[호영] 아휴‬‪Tôi biết rồi mà.‬
‪[호영의 한숨]‬
‪"대남"‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[창진의 한숨]‬
‪[창진] 주화 오빠라고 했나?‬‪Con nói là anh trai Ju Hwa sao?‬
‪변호를 꽤나 하나 보더라‬‪Có vẻ cậu ta biện hộ rất giỏi.‬
‪면목이 없어요, 아버님‬‪Con không còn mặt mũi nào, thưa bố.‬
‪'미꾸라지 한 마리가 어쩌고'‬‪"Một con sâu làm rầu nồi canh."‬
‪그 말 알지?‬‪Con biết câu đó chứ?‬
‪[영주] 네‬‪Vâng.‬
‪아버님‬‪Bố ơi.‬
‪신성한이 흙탕물 만들기 전에…‬‪Trước khi Shin Sung Han gây sự…‬
‪니가 아니라는 법 없어‬‪Cũng có thể là con đấy.‬
‪[창진] 설쳐 대는 미꾸라지 말이다‬‪Con sâu phá hoại ấy.‬
‪니가 아니라는 법은 없단 말이다‬‪Con có thể là con sâu phá hỏng nồi canh.‬
‪알아듣니?‬‪Con hiểu ý bố chứ?‬
‪[창진의 힘주는 소리]‬
‪- 마금희 여사께서‬ ‪- [긴장되는 음악]‬‪Phu nhân Ma Geum Hui…‬
‪이혼 소장을 보내왔어‬‪đã đệ đơn ly hôn rồi.‬ ‪TÒA ÁN GIA ĐÌNH SEOUL‬
‪다시 물어‬‪Bố hỏi con lần nữa.‬
‪미꾸라지가 너니, 신성한이니?‬‪Con là con sâu,‬ ‪hay là Shin Sung Han?‬
‪이혼 될 법한 일은 아닌데‬ ‪물은 흐려졌잖아‬‪Lẽ ra không đến nước ly hôn,‬ ‪nhưng con đã phá hỏng mọi chuyện.‬
‪너희 시어머니 담당 변호사가‬‪Luật sư của bà ấy…‬
‪신성한, 그 양반이더라‬‪chính là cậu ta, Shin Sung Han.‬
‪서울 인근의‬ ‪허름한 농가를 하나 샀어요‬‪Tôi đã mua một căn nhà nông dân‬ ‪xập xệ ở ngoại ô Seoul.‬
‪[금희] 나이 들어‬ ‪타지에 산다는 거‬‪Ở tuổi tôi, sống ở nước ngoài‬ ‪là một việc vô cùng cô độc.‬
‪실은 많이 고독한 일이에요‬‪Ở tuổi tôi, sống ở nước ngoài‬ ‪là một việc vô cùng cô độc.‬
‪이제 여기서 살아야겠다 싶은데‬ ‪이렇게는 못 살겠고‬‪Tôi đã định sẽ sống ổn định ở đây,‬ ‪nhưng cứ thế này thì không sống nổi.‬
‪이혼하시려고요?‬‪Bà định ly hôn sao?‬
‪도와주세요‬‪Xin cậu hãy giúp tôi.‬
‪[한숨]‬
‪[창진] 금화에서 나와‬‪Con rời khỏi Keumhwa đi.‬
‪변호인단을 꾸려야 되는데‬ ‪니가 금화에 있으면 꼴이 우스워져‬‪Bố sẽ thuê một đội luật sư riêng.‬ ‪Nếu con ở lại, người ta sẽ cười bố mất.‬
‪변호인단에‬‪Bố sẽ không thuê bất kỳ ai‬
‪금화 놈들은 못 들여‬‪đến từ Keumhwa nữa.‬
‪가 봐라‬‪Con đi đi.‬
‪[창진] 주화 아버지가 참했어‬‪Bố của Ju Hwa từng rất tốt bụng.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 인품도 좋아 보이더라‬‪Tính tình ông ấy có vẻ cũng ổn.‬
‪주화도 성품이 좋았지‬‪Nhân cách của Ju Hwa cũng tốt đẹp.‬
‪걔 오빠도 그렇던?‬‪Anh con bé cũng vậy sao?‬
‪아버님‬‪Bố à.‬
‪[영주] 지금 그 말씀은‬ ‪제 부모님이…‬‪Bố nói như thế‬ ‪là đang chê trách bố mẹ con sao?‬
‪난 널 처음 봤을 때‬ ‪그런 생각이 들더구나‬‪Lần đầu gặp con, bố đã nghĩ thế này.‬
‪'얜 노골적이구나'‬‪"Con bé này thật là trơ trẽn."‬
‪금화 정리하고 나와‬‪Con thu xếp rời Keumhwa đi.‬
‪[한숨]‬
‪[정식] 아유, 커피 잘 마실게요‬ ‪아유‬‪Cảm ơn cô vì cốc cà phê.‬
‪쩝, 음, 맛있다, 음‬‪Ôi, ngon quá.‬
‪오피스텔은 진짜 전세는 없네‬‪Đúng là không có căn ‎officetel‎ nào‬ ‪cho thuê theo năm thật.‬
‪이쪽은 거의 다 상가들이고‬‪Khu này chủ yếu là cửa tiệm.‬
‪길 건너가야‬ ‪거기 이제 주택가들 있고‬‪Khu này chủ yếu là cửa tiệm.‬ ‪Cô phải đi qua đường,‬ ‪bên đó mới là khu dân cư.‬
‪[정식] 유흥 시설 없고 좋죠‬‪Bên đó yên tĩnh, dễ sống lắm.‬
‪어떻게, 저쪽에 뭐‬ ‪전세 나면 연락 한번 드려 볼까요?‬‪Vậy để tôi gọi báo cô‬ ‪nếu có nhà trống nhé?‬
‪감사하죠 [웃음]‬‪Vậy thì cảm ơn anh quá.‬
‪반전세도 괜찮아요‬‪- Tôi cọc nửa năm cũng được.‬ ‪- Được rồi.‬
‪오케이, 오케이, 응‬‪- Tôi cọc nửa năm cũng được.‬ ‪- Được rồi.‬
‪그, 뭐, 이렇게 방송하고 그러면은‬ ‪사연 많이 받죠?‬‪Vậy là…‬ ‪cô phải nghe nhiều chuyện‬ ‪trên đài phát thanh lắm, đúng không?‬
‪- 그렇죠‬ ‪- [정식] 그렇지, 그렇지‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cũng đúng.‬
‪[웃으며] 나, 이런 사연 어때요?‬‪Vậy cô thấy chuyện này thế nào?‬ ‪Tôi nghe người ta nói thôi.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- 내가 들은 건데‬‪Vậy cô thấy chuyện này thế nào?‬ ‪Tôi nghe người ta nói thôi.‬
‪[정식] 그러니까 뭐‬ ‪어떤 모임에를 갔어‬‪Chàng trai nọ đến một buổi gặp mặt,‬
‪[북적거리는 소리]‬‪Chàng trai nọ đến một buổi gặp mặt,‬
‪근데 거기서 이 남자가, 음‬‪và anh ta ưng một cô gái ở đó.‬
‪어떤 여성이 마음에 들었던 거예요‬‪và anh ta ưng một cô gái ở đó.‬
‪- [정식] 안녕하세요‬ ‪- [여자] 안녕하세요 [웃음]‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào anh.‬
‪[정식] 한잔하실까요?‬‪- Cô uống một ly nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[정식의 웃음]‬
‪[정식] 그 후로‬ ‪그녀는 자취를 감췄어요‬‪Sau hôm đó, cô ấy biến mất‬ không một dấu vết. ‪MIỄN ĐẾN NÈ‬
‪왜 그랬을까요?‬‪Cô nghĩ lý do là gì?‬
‪대댓글로 '필참'은‬ ‪좀 노골적이지 않나?‬‪Có thể câu "miễn đến nè"‬ ‪làm cô ấy thấy khó chịu.‬
‪[호영] 너무 막 들이대는 느낌?‬‪Nó tạo cảm giác tấn công hơi quá chăng?‬
‪[정식] 아니, 청춘 남녀가‬ ‪싱글들이, 어?‬‪Coi kìa, cả hai người họ‬ ‪đều độc thân và trẻ trung.‬
‪어, 친목으로 이렇게 만났으면은‬‪Và họ gặp nhau ở một buổi họp mặt.‬
‪어, 자기감정을 솔직하게‬ ‪표현하는 게, 그게 나빠요?‬‪Thể hiện thành thật‬ ‪cảm xúc của mình là sai à?‬
‪조정식 씨가 너무 확 들어가니까‬‪Là do anh Jo Jeong Sik vồ vập quá đấy.‬
‪아니야, 나는 분명히‬ ‪두 번째 모임 때까지는…‬‪Không, tôi nói cô nghe.‬ ‪Đến buổi họp thứ hai…‬
‪나 아닌데?‬‪- Không phải chuyện của tôi.‬ ‪- Lại còn bảo không.‬
‪아니긴 뭐가 아니야? 뻔하지‬‪- Không phải chuyện của tôi.‬ ‪- Lại còn bảo không.‬ ‪Hiển nhiên quá mà.‬
‪[호영] 아무튼‬ ‪이 스토리텔링이 필요하거든요?‬‪Tóm lại là, anh cần học cách kể chuyện.‬
‪라디오 사연을 봐도‬ ‪서사가 있는 커플이 오래가‬‪Theo kinh nghiệm của tôi,‬ ‪các đôi có nhiều chuyện để kể sẽ bền vững.‬
‪서, 서사, 스토리텔링‬‪Cách kể chuyện?‬
‪목적이 분명한 동호회에 가 보세요‬‪Thử vào hội nhóm có mục đích rõ ràng xem.‬
‪- 목적이요?‬ ‪- [호영] 예를 들면…‬‪- Mục đích?‬ ‪- Ví dụ như,‬
‪운동이나 뭐, 독서 모임도 좋던데?‬‪- Mục đích?‬ ‪- Ví dụ như,‬ ‪hội thể thao hoặc đọc sách.‬
‪책 읽자고요?‬‪Hội đọc sách?‬
‪아니면 시, 시 모임, 시 짧으니까‬‪Không thì thơ cũng được. Thơ ngắn mà.‬
‪아, 시, 시 좋다‬‪Thơ? Cũng được đó.‬
‪- 나 시 쓰면 또 장난 없거든, 딱‬ ‪- [호영의 웃음]‬‪Tôi làm thơ đỉnh lắm luôn.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪- Thật đó.‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- [호영] 어? 잠시만요‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Thật đó.‬ ‪Chờ tôi một chút.‬
‪시 좋다‬‪Hội thơ được này.‬ ‪Tiền bối, em ở dưới tầng một.‬
‪[호영] 선배님, 저 1층‬‪Tiền bối, em ở dưới tầng một.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪오늘 회식한다네요, 저는 게스트‬‪Họ nói hôm nay sẽ đi liên hoan.‬ ‪Họ mời tôi đi cùng vì đã giúp họ lên sóng.‬
‪방송 잡아 줬다고 고맙다고 [웃음]‬‪Họ mời tôi đi cùng vì đã giúp họ lên sóng.‬
‪- 아, 해남 사건 그거?‬ ‪- [호영] 네‬‪- À, vụ Haenam hả?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪씁, 아, 나 선약 있는데‬‪Nhưng tôi có hẹn trước rồi.‬
‪아이참, 쯧‬‪Trời ạ.‬
‪취소해야겠다‬‪Chắc phải hủy hẹn thôi.‬
‪[북적거리는 소리]‬
‪[정식의 탄성]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[성한] 아니, 부동산 사장님은‬ ‪여기 왜?‬‪Ông chủ văn phòng bất động sản‬ ‪đến đây làm gì vậy ạ?‬
‪아, 뭐, 진짜‬ ‪몰라서 물어보시는 거예요?‬‪Anh không biết nên mới hỏi thật ạ?‬
‪[정식] 이거 뭐, 서사‬ ‪스토리텔링이 아예 안 되시는구나‬‪Vậy ra các anh chả biết gì‬ ‪về nghệ thuật kể chuyện rồi.‬
‪내가, 내가 저런 놈한테‬ ‪상담을 했으니까‬‪Vậy ra các anh chả biết gì‬ ‪về nghệ thuật kể chuyện rồi.‬ ‪Bảo sao tôi chả bao giờ giải quyết được gì‬ ‪khi nghe tên ngốc đó tư vấn.‬
‪이게 답이 나오겠냐고요‬‪Bảo sao tôi chả bao giờ giải quyết được gì‬ ‪khi nghe tên ngốc đó tư vấn.‬
‪진작부터 우리 DJ님, 어? PD님‬‪Bảo sao tôi chả bao giờ giải quyết được gì‬ ‪khi nghe tên ngốc đó tư vấn.‬ ‪Lẽ ra tôi nên cầu cứu cô DJ và cô PD đây.‬
‪요런 분들한테 여쭤봤어야‬ ‪깔끔하게 해결이 됐을 텐데‬‪Nếu vậy các cô đã giúp tôi‬ ‪giải quyết mọi vấn đề rồi.‬
‪[성한] 뭐요, 뭐요? 그거 뭐‬‪Lại là về cô gái‬ ‪đã rời hội ăn đêm vì anh sao ạ?‬
‪파란만장 그거 회원‬ ‪너 때문에 탈퇴한 거, 그거요?‬‪Lại là về cô gái‬ ‪đã rời hội ăn đêm vì anh sao ạ?‬
‪닥치시고요‬‪Anh im giùm cho.‬
‪[정식] 해남까지‬ ‪당일치기 운전한 건‬‪Để thể hiện tình bạn,‬ ‪tôi đã lái xe đi Haenam rồi về‬
‪졸라 우정인 것만‬ ‪제발 좀 기억하시고요‬‪Để thể hiện tình bạn,‬ ‪tôi đã lái xe đi Haenam rồi về‬ ‪trong ngày đó, làm ơn nhớ cho.‬
‪[성한] 제가 쇠고기‬ ‪쌈 싸 드린 거 같거든요?‬‪Tôi đã cuốn thịt bò mời anh‬ ‪để cảm ơn rồi mà.‬
‪[정식] 요렇게, 요렇게 해서‬ ‪내 입에다 쏙 안 넣어 주셨잖아요?‬‪Anh có đích thân đút tôi ăn đâu.‬
‪- [형근] 아이고, 자, 자‬ ‪- [성한] 여보세요‬‪Ôi trời. Đây.‬ ‪Đưa cho tôi. Nào, há miệng ra.‬
‪자, '아', '아', '아', '아'‬‪Đưa cho tôi. Nào, há miệng ra.‬
‪[정식이 컥컥거린다]‬
‪- 됐죠?‬ ‪- [정식] 아, 짜다!‬‪- Được chưa?‬ ‪- Ôi, mặn quá!‬
‪상치가 짜다!‬‪Xà lách mặn quá!‬
‪[새봄] 아, 사무장님‬ ‪아까 화장실 갔다 오시고‬‪Hình như lúc nãy Trưởng phòng Jang‬ ‪đi vệ sinh chưa rửa tay đâu.‬
‪손 안 씻으신 거 같은데?‬‪Hình như lúc nãy Trưởng phòng Jang‬ ‪đi vệ sinh chưa rửa tay đâu.‬
‪[형근] 씻었어요‬ ‪저 상추에 씻었어요‬‪Tôi rửa rồi nhé.‬ ‪Rửa vào lá xà lách đó.‬
‪내가 안 씻었어, 내가‬‪Tôi thì chưa rửa đâu.‬
‪[정식] 음, 드러운 놈‬‪Tôi thì chưa rửa đâu.‬ ‪Ôi, bẩn chết đi.‬
‪해남 당일치기는‬ ‪우정 맞는 거 같지?‬‪Chắc chuyến đi Haenam‬ ‪là biểu hiện của tình bạn thật, nhỉ?‬
‪[형근] 왕복 몇 시간이야, 응?‬‪Cả đi lẫn về mất bao lâu ấy nhỉ?‬
‪- 너 그날 치질 나왔댔지?‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪Cậu nói bữa đó ngồi lòi cả trĩ mà nhỉ?‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [새봄] 치질이세요? 아, 진짜‬‪Anh bị trĩ sao?‬ ‪Trời ơi, gớm quá.‬
‪[형근] 정식이 치질 나온 거‬ ‪비밀인데‬‪Cái đó là bí mật quân sự của Jeong Sik mà.‬
‪- 어유, 정식이‬ ‪- [준의 웃음]‬‪Cái đó là bí mật quân sự của Jeong Sik mà.‬
‪- [정식] 아니요, 치실이요, 치실‬ ‪- [형근] 15cm, 15cm‬‪Là "chỉ", không phải "trĩ".‬ ‪Sợi chỉ dài 15cm.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Sợi chỉ dài 15cm.‬
‪[성한] 15cm면 탈장 아니야?‬‪Cỡ đó thì chắc thoát vị ruột rồi.‬
‪[정식] 치실이‬ ‪주머니에서 나왔어요 [기침]‬‪Ngồi lâu quần muốn bung chỉ.‬
‪[서진] 최 변호사님‬ ‪오늘 말씀이 별로 없으시네요?‬‪Sao hôm nay cậu ít nói vậy, Luật sư Choi?‬
‪[준] 아이, 저‬ ‪당분간 술 자제 중이라서요‬‪Tôi đang tập‬ ‪uống ít rượu lại một thời gian.‬
‪- [준이 살짝 웃는다]‬ ‪- [형근] 뭐 있는데? 사고 쳤지?‬‪Có gì lạ lắm. Cậu gây chuyện rồi chứ gì?‬
‪[호영] 방송 사고‬‪Đúng, sự cố phát sóng.‬
‪대형 사고 날 뻔한 거‬ ‪내가 막아 줬지‬‪Tôi đã giúp‬ ‪trước khi anh ấy tiêu đời thật.‬
‪[호영이 살짝 웃는다]‬‪Tôi ngủ gật trong lúc‬ ‪vừa uống rượu vừa livestream.‬
‪[준] 아유, 술 먹방 하다‬ ‪잠들어 가지고‬‪Tôi ngủ gật trong lúc‬ ‪vừa uống rượu vừa livestream.‬
‪그, 방 PD님이‬ ‪수습을 좀 해 주셔 가지고‬‪- Rồi PD Bang đã đến giải cứu tôi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪예? 잠깐만요‬ ‪방 PD님이 오셨다는 거면은‬‪- Rồi PD Bang đã đến giải cứu tôi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Nếu cô ấy đến đó,‬ ‪tức là cô ấy biết cậu đang ở đâu.‬
‪[성한] 아는 공간이었다는 거고‬‪Nếu cô ấy đến đó,‬ ‪tức là cô ấy biết cậu đang ở đâu.‬
‪그러면 그 술 방송을‬ ‪사무실에서 했다는 거예요?‬‪Vậy là cậu đã uống rượu ở văn phòng sao?‬
‪[준] 아니, 그, 승소 날‬ ‪그, 아무도‬‪Hôm đó tôi thắng kiện, mà chẳng ai…‬
‪아, 너무 서운해 가지고‬ ‪일 잔이 삼 잔이 되고‬‪Tôi tủi thân quá, nên cứ uống lấy uống để.‬
‪일 병이 삼 병이 되고‬ ‪그러다 보니까…‬‪Tôi tủi thân quá, nên cứ uống lấy uống để.‬ ‪- Thế rồi…‬ ‪- Cậu có nhắc đến tôi không?‬
‪내 얘기 한 거 없죠?‬‪- Thế rồi…‬ ‪- Cậu có nhắc đến tôi không?‬
‪[호영] 뭐라더라, 어?‬‪Anh ấy đã nói gì nhỉ?‬
‪첫 승소인데 신성한‬ ‪이씨, 무슨 보스가 그…‬‪Anh ấy đã nói gì nhỉ?‬ ‪"Tôi vừa thắng vụ đầu tiên,‬ ‪mà Shin Sung Han…‬ ‪- sếp gì mà tệ hại…"‬ ‪- Thịt chín rồi, thưa sếp.‬
‪[준] 고기 다 익었습니다‬ ‪변호사님, 예, 드시죠‬‪- sếp gì mà tệ hại…"‬ ‪- Thịt chín rồi, thưa sếp.‬ ‪- Mời anh ăn.‬ ‪- Luật sư Choi.‬
‪[새봄] 아, 최 변호사님‬‪- Mời anh ăn.‬ ‪- Luật sư Choi.‬
‪다음 술방 땐 미리 말씀해 주세요‬‪Lần sau livestream,‬ ‪anh nhớ báo tôi trước nhé.‬
‪[애교스럽게] 저 미녀 게스트, 음?‬‪Tôi sẽ làm khách mời mỹ nhân.‬
‪[형근] 나도, 나도, 나도‬ ‪나도 그런 거 괜찮은데‬‪Cho tôi vào nữa. Tôi cũng nói giỏi lắm.‬
‪[정식] 나는 그런 거 전문이잖아‬ ‪방송 체질‬‪Tôi có khiếu ăn nói trước ống kính lắm đó.‬
‪구독, 알림, 댓글… 어?‬‪"Ấn theo dõi, nhận thông báo,‬ ‪thả bình luận…"‬
‪[호영] 아, 그러고 보니까‬‪"Ấn theo dõi, nhận thông báo,‬ ‪thả bình luận…"‬ ‪Sẵn nhắc đây mới nhớ,‬
‪최 변호사님 방송이‬ ‪매력이 있더라고‬‪kênh của Luật sư Choi có sức hút lắm đó.‬
‪- [준] 그렇죠?‬ ‪- [서진이 피식 웃는다]‬‪Đúng nhỉ?‬
‪[호영] 선배님‬‪Tiền bối, hay là chúng ta‬ ‪cũng mở kênh livestream đi?‬
‪우리 개인 방송‬ ‪해 보는 거 어때요?‬‪Tiền bối, hay là chúng ta‬ ‪cũng mở kênh livestream đi?‬
‪아, 당황할 게 1도 없어‬ ‪그러니까 이게‬‪Chị đừng hoảng sợ.‬ ‪Chỉ là chương trình phát thanh‬
‪방송 심의 없는 보이는 라디오‬‪Chỉ là chương trình phát thanh‬ ‪không có quy định gì thôi.‬
‪- [준] 벌써 좋다, 응?‬ ‪- [새봄] 음‬‪Nghe mà thấy hay rồi.‬
‪[정식] 아, 그, 신 변, 이 새끼‬ ‪뭐라고 막 지랄하고 그러면‬‪Nếu Luật sư Shin gây khó dễ cho cô,‬
‪우리 부동산에서 촬영하세요‬ ‪장소 협찬‬‪cứ việc dùng văn phòng của tôi.‬
‪[호영] 아, 거긴 아니고요‬‪Không, chỗ đó thì không.‬
‪[형근] 라면집, 라면집 어때?‬‪Vậy còn quán mì thì sao?‬
‪[정식] 저, 저, 사심 가득 저거‬‪Coi ích kỷ chưa kìa…‬
‪[성한] 야, 니 부동산보다‬ ‪스토리텔링 있네요‬‪Ở đó sẽ dễ dẫn dắt câu chuyện‬ ‪hơn văn phòng anh.‬
‪니가 출연 사심 접으세요‬‪Anh mới phải dẹp mộng livestream đi.‬
‪이빨에 상추 좀 빼시고요‬‪Lo cạy xà lách ra khỏi kẽ răng kìa.‬
‪[정식] 어디? 어디가 꼈는데?‬‪Ở đâu?‬ ‪Mắc ở chỗ nào mới được?‬
‪[성한] 옷도 상추 같은 거‬ ‪입고 와 갖고‬‪Mắc ở chỗ nào mới được?‬ ‪Đến áo khoác mà cũng giống xà lách.‬
‪[준] 방송 뭐‬ ‪조언 필요하면 얘기해요‬‪Nếu các cô cần lời khuyên, cứ bảo tôi.‬ ‪Tôi là chuyên gia đó.‬
‪- 제가 또 이건 빠삭하니까‬ ‪- [새봄] 아유‬‪Nếu các cô cần lời khuyên, cứ bảo tôi.‬ ‪Tôi là chuyên gia đó.‬
‪- [성한] 조용히 하고‬ ‪- [준] 예예, 드십시오, 변호사님‬‪- Thôi im đi.‬ ‪- Anh ăn đi ạ.‬
‪[형근] 사연 받는 게 어때?‬‪- Gọi khán giả đi.‬ ‪- "Tôi bị trĩ."‬
‪[준] 어, 치질 사연으로‬ ‪제가 한번 방송해도 돼요?‬‪- Gọi khán giả đi.‬ ‪- "Tôi bị trĩ."‬ ‪Tôi kể chuyện anh bị trĩ được không?‬
‪- [정식] 치실이라고!‬ ‪- [준의 웃음]‬‪Đã bảo đó là sợi chỉ!‬ ‪Nội dung gì mà xà lơ hết sức!‬
‪[성한] 엉망진창이군요!‬‪Nội dung gì mà xà lơ hết sức!‬
‪[형근] 안녕하세요, 조탈장입니다‬‪"Chào quý vị, tôi là Jo Sa Ruột."‬
‪[사람들의 웃음]‬‪"Chào quý vị, tôi là Jo Sa Ruột."‬
‪[호영] 술 너무 많이 마셨다‬‪Ôi, mình uống nhiều quá rồi.‬
‪- [서진] 어, 너무 재밌었어, 오늘‬ ‪- [호영의 웃음] 그러니까‬‪Đúng đó. Hôm nay vui ghê.‬ ‪Em cũng vậy.‬
‪- [남자] 왁! 이서진 씨‬ ‪- [호영] 어머‬‪Em cũng vậy.‬ ‪Cô Lee Seo Jin!‬
‪[남자가 술 취한 말투로] 아‬ ‪아니, 내가 팬이에요, 팬, 팬‬‪- Tôi hâm mộ cô lắm.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬
‪[호영] 뭐 하시는 거예요?‬‪- Tôi hâm mộ cô lắm.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬
‪[남자] 아이, 그‬ ‪반가워서 그래요, 반가워서‬‪Được gặp thế này nên tôi vui quá.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 내가 우리 서진 씨 방송‬‪Hồi trước ngày nào‬ ‪tôi cũng nghe chương trình của cô đó.‬
‪난 매일 듣거든, 내가‬‪Hồi trước ngày nào‬ ‪tôi cũng nghe chương trình của cô đó.‬
‪[남자의 웃음]‬
‪영상도 이쁘시게 나오시고, 아!‬‪Nhìn cô trên hình cũng rất xinh.‬
‪- 실물이 훨씬 더 섹시하시네? 응‬ ‪- [호영] 아…‬‪- Ngoài đời trông cô còn quyến rũ hơn.‬ ‪- Kìa anh.‬
‪[남자] 우리 악수 한번 합시다‬ ‪악수‬‪- Ngoài đời trông cô còn quyến rũ hơn.‬ ‪- Kìa anh.‬ ‪Chúng ta bắt tay được không?‬
‪[성한] 저기요, 선생님‬‪Này anh, anh có vẻ say quá rồi.‬
‪많이 취하셨네, 가시죠‬‪Này anh, anh có vẻ say quá rồi.‬ ‪Anh mau đi đi.‬
‪[남자] 누구신지?‬‪Anh là ai vậy?‬
‪나는 이서진 씨 팬이거든? 팬!‬‪Cho anh biết nhé,‬ ‪tôi là fan của cô Lee Seo Jin đấy.‬
‪[성한] 그래요? 그럼 술 깨시고‬‪Vậy sao?‬ ‪Vậy thì anh tỉnh rượu đi đã,‬
‪다시 생각해 보세요, 진짜 팬인지‬‪rồi tự hỏi mình xem‬ ‪anh có đúng là fan không.‬
‪아, 뭡니까, 이게?‬‪Anh tự nhìn lại mình đi.‬
‪이씨…‬‪Tên khốn này…‬
‪[한숨]‬
‪팬심을 이렇게, 그래, 못 알아…‬‪Sao có thể coi thường tấm lòng của fan…‬
‪오케이, 갈게요, 가면 되나? 내가?‬‪Được thôi. Tôi sẽ đi.‬ ‪Muốn tôi đi chứ gì?‬
‪오케이, 간다, 내가‬‪Muốn tôi đi chứ gì?‬ ‪Được, tôi đi.‬
‪[남자] 가야지‬ ‪어, 어디로 가냐, 나는 근데?‬‪Đi thì đi, mà mình nên đi đâu nhỉ?‬
‪[호영] 선배, 가요‬‪Tiền bối, đi thôi.‬
‪나랑 같이 가, 어?‬‪Để em đưa chị về, nhé?‬
‪괜찮으세요?‬‪Cô không sao chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪제가 모셔다드릴게요, 갑시다‬‪Để tôi đưa cô về nhà. Đi thôi.‬
‪[호영] 저도 같이 갈게요‬‪Tôi sẽ đi cùng hai người.‬
‪[서진] 두 분 먼저 가세요‬‪Hai người cứ về trước đi.‬
‪혼자 가고 싶어요‬‪Tôi muốn đi một mình.‬
‪[성한의 한숨] 서진 씨‬‪Cô Seo Jin.‬
‪어…‬
‪힘을 좀‬‪Tôi mong cô…‬
‪내셨으면 좋겠어요‬‪sẽ mạnh mẽ hơn.‬
‪지금 당장은 힘들죠‬ ‪그래요, 맞아요, 너무 힘들죠‬‪Tôi biết bây giờ cô rất mệt mỏi.‬ ‪Tôi hiểu. Đúng là rất cực khổ.‬
‪근데‬‪Nhưng mà,‬
‪우리‬‪chúng ta…‬
‪현우 지켰잖아요‬‪đã giữ được Hyeon U.‬
‪그 힘든 거‬‪Việc khó như vậy…‬
‪그 힘든 것도 해냈잖아요‬‪mà chúng ta còn xử lý được mà.‬
‪힘냅시다‬‪Cô mạnh mẽ lên nhé.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪- 오셨어요‬ ‪- [서진이 살짝 웃는다]‬‪Cô về rồi à?‬
‪현우야‬‪Hyeon U à.‬
‪- [서진의 웃음]‬ ‪- [현우] 회식 재밌었어?‬‪- Mẹ đi liên hoan vui không?‬ ‪- Vui.‬
‪[서진] 응‬ ‪현우랑 라면 이모 덕분에‬‪- Mẹ đi liên hoan vui không?‬ ‪- Vui.‬ ‪Nhờ con và cô chủ quán mì,‬ ‪mẹ đã liên hoan rất vui.‬
‪엄마 오늘 신났었어‬‪Nhờ con và cô chủ quán mì,‬ ‪mẹ đã liên hoan rất vui.‬
‪[현우가 살짝 웃는다]‬‪Nhờ con và cô chủ quán mì,‬ ‪mẹ đã liên hoan rất vui.‬ ‪Cảm ơn cô rất nhiều.‬
‪덕분에 회식 잘했어요‬‪Cảm ơn cô rất nhiều.‬
‪뭐, 현우가 척척 알아서 잘해서‬ ‪난 뭐, 한 거 없어요‬‪Thằng bé rất tự lập.‬ ‪Tôi đâu phải làm gì nhiều.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Tôi đâu phải làm gì nhiều.‬
‪그래도 또 필요하면 부르세요‬ ‪팬심‬‪Nhưng nếu cô cần thì cứ gọi tôi nhé.‬ ‪Tấm lòng của fan đó.‬
‪[서진, 현우의 웃음]‬‪Tấm lòng của fan đó.‬
‪[현우] 엄마, 나 양치하러 간다‬‪- Mẹ à, con đi đánh răng nhé.‬ ‪- Được.‬
‪[서진] 그래‬‪- Mẹ à, con đi đánh răng nhé.‬ ‪- Được.‬
‪[소연의 웃음]‬
‪[소연] 저 이제 갈게요, 푹 쉬세요‬‪Tôi về đây. Cô nghỉ ngơi đi.‬
‪아, 감사해서 어떡해요‬‪Cảm ơn cô rất nhiều.‬
‪- 그, 택시 불러 드릴게요‬ ‪- [소연] 아이‬‪- Không sao.‬ ‪- Để tôi gọi taxi cho.‬
‪아, 무슨 소리 합니까?‬ ‪저 다 컸어요‬‪Cô nói gì vậy chứ? Tôi lớn đùng rồi mà.‬
‪- 전 집에 잘 알아서 갑니다‬ ‪- [서진] 아…‬‪Tôi có thể tự về nhà được.‬
‪조심히 가세요‬‪Cô đi cẩn thận nhé.‬
‪- [소연] 안녕, 내일 봐요‬ ‪- [서진의 웃음]‬‪Tạm biệt. Hẹn gặp cô ngày mai.‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- [문소리]‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[새소리]‬
‪[현우가 살짝 웃는다]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[탁탁 발 구르는 소리]‬
‪[현우가 살짝 웃는다]‬
‪[서진] 신어 봐야 잘 맞는지 알아‬‪Phải đi thử mới biết‬ ‪giày có thoải mái hay không.‬
‪현우 말이 맞아‬‪Hyeon U nói rất đúng.‬
‪어때? 잘 맞아?‬‪Thế nào? Thoải mái không con?‬
‪응, 딱 맞아‬‪Có ạ. Vừa in luôn.‬
‪옷도 사러 가자‬‪Mình đi mua cả quần áo nhé.‬
‪엄마 괜찮아?‬‪Mẹ, mẹ không sao chứ?‬
‪현우는 괜찮아?‬‪Hyeon U cũng không sao chứ?‬
‪[현우] 응‬‪Vâng.‬
‪[울먹이며] 나 솔직히‬‪Thật lòng mà nói,‬
‪엄마랑 나와서 좋아‬‪con rất vui vì được ra ngoài cùng mẹ.‬
‪엄마랑 밖에 나와서‬‪Được ra ngoài cùng mẹ thế này…‬
‪좋아‬‪vui lắm.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[울먹이며] 엄마는 솔직히‬‪Thật lòng mà nói,‬
‪아직은 괜찮지 않아‬‪mẹ vẫn chưa thấy ổn.‬
‪그렇지만‬‪Nhưng mà…‬
‪나 해 볼 거야‬‪mẹ sẽ thử.‬
‪엄마가‬‪Ngày nào‬
‪매일매일 미안해‬‪mẹ cũng thấy có lỗi với con.‬
‪- [애잔한 음악]‬ ‪- [함께 흐느낀다]‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪[금희] 괜찮아요?‬‪Cậu không sao chứ?‬
‪혼자서 쫄리지 않냐고요‬‪Vào một mình mà không sợ à?‬
‪[성한] 6 대 1에 대처하는 전략…‬‪Chiến lược để sáu chọi một…‬
‪가 보자‬‪Cứ thử xem.‬
‪[서진] '숨지 말자'‬ ‪'고개 들고 살자'‬‪Đừng trốn tránh, hãy ngẩng cao đầu.‬
‪맞는 걸까?‬‪Có đúng thật không?‬
‪[성한] 너무 쉽단 말이야‬‪Quá dễ dàng rồi.‬
‪[창진] 니가 적임자야‬‪Con là người thích hợp nhất.‬
‪[영주] 저 뭐 주실 거예요‬ ‪아버님?‬‪Bố sẽ cho con thứ gì?‬
‪- 기영아‬ ‪- [기영] 신성한 변호사님‬‪- Gi Yeong à.‬ ‪- Luật sư Shin Sung Han.‬


No comments: