Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 10

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- (도박꾼1) 앗싸, 스티플!‬ ‪- (도박꾼2) 아, 몇 번째야?‬ ‪[도박꾼들의 탄식]‬‪Ngon!‬ ‪Nữa ư?‬
‪(도박꾼3) 또 이겼어?‬‪Lại thắng nữa à?‬
‪(도박꾼1) 어떻게, 고?‬
‪(종업원1) 재떨이 여기 있습니다‬‪- Theo.‬ ‪- Tôi dọn cái này nhé.‬
‪- (도박꾼4) 어이, 어이‬ ‪- (종업원1) 아아, 감사합니다‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Cám ơn nhé.‬
‪(종업원1) 라이터, 라이터 있어요!‬‪Bật lửa!‬ ‪Bật lửa!‬
‪어?‬‪Vâng.‬
‪(종업원2) 4번 커피‬‪Khách quen bàn số bốn.‬
‪(종업원1) 자, 4번 누나‬ ‪커피 나왔습니다!‬‪Cà phê của khách quen bàn bốn đây ạ.‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(TV 속 진행자) 네 번째‬ ‪행운의 숫자는 몇 번일까요?‬‪Đâu là con số may mắn thứ tư đây?‬
‪네 번째 행운의 숫자‬‪Số may mắn thứ tư là…‬ ‪Ba mươi tám.‬
‪38번!‬‪Ba mươi tám.‬
‪(일수) 앗싸‬‪Ngon!‬
‪(TV 속 진행자) 계속해서‬ ‪다섯 번째…‬‪Ta sẽ rút tiếp con số‬
‪18이네, 아유, 쯧‬ ‪[TV 속 진행자가 계속 말한다]‬‪- thứ năm nhé.‬ ‪- Mình 18 mới tức chứ.‬
‪(TV 속 진행자) 다섯 번째 숫자‬‪Con số thứ năm là…‬
‪9번, 9번입니다!‬‪Số chín.‬
‪오, 있어, 있어, 있어, 9번‬ ‪[TV 속 진행자가 계속 말한다]‬‪- Có, tôi có.‬ ‪-‎ Tôi xin đọc lại dãy số lần nữa.‬
‪[일수의 웃음]‬‪- Có, tôi có.‬ ‪-‎ Tôi xin đọc lại dãy số lần nữa.‬
‪아이, 돼지꿈까지 꿨는데‬ ‪어떻게 하나도 안 맞아, 그래?‬‪Trời ạ, tối qua vừa mơ thấy con heo‬ ‪mà giờ lại toàn ăn cám.‬
‪아유, 수입 돼지인가, 씨, 쯧‬‪Hẻo thật chứ.‬
‪(TV 속 진행자) 제1011회‬ ‪마지막 로또 당첨 번호‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Số cuối cùng của kỳ xổ số thứ 1.011,‬
‪네, 여섯 번째 행운의 숫자는?‬‪con số thứ sáu chính là…‬
‪이제 곧‬ ‪마지막 추첨 볼이 결정됩니다‬‪Quả bóng cuối cùng sắp sửa được rút ra.‬
‪여섯 번째 행운의 숫자는!‬‪Con số thứ sáu chính là…‬
‪여섯 번째 행운의 숫자는‬ ‪26번입니다!‬‪Số may mắn thứ sáu chính là 26!‬
‪여섯 번째 행운의 숫자 26번!‬ ‪[일수의 탄식]‬‪Hai mươi sáu là con số thứ sáu!‬
‪아이씨, 5천 원, 씨‬ ‪[웃음]‬‪- Ngon, 5.000 won.‬ ‪- Chúng tôi sẽ rút thêm một số‬
‪(TV 속 진행자) 자, 2등‬ ‪보너스 볼 추첨하겠습니다‬‪- Ngon, 5.000 won.‬ ‪- Chúng tôi sẽ rút thêm một số‬ ‪cho dãy số về nhì.‬
‪[성남의 놀란 소리]‬ ‪보너스 볼 42번‬‪cho dãy số về nhì.‬ ‪Quả bóng bổ sung mang số 42!‬ ‪Bá cháy!‬
‪(성남) 대박!‬‪Bá cháy!‬
‪(TV 속 진행자) 네‬ ‪번호들이 다 정해졌습니다‬ ‪[성남이 당황한다]‬‪- Dãy số may mắn đã được tiết lộ.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(일수) 뭐가?‬‪- Dãy số may mắn đã được tiết lộ.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(TV 속 진행자) 제1011회‬ ‪로또 당첨 번호‬‪Dãy số may mắn của kỳ xổ số thứ 1.011‬
‪정리해 드리겠습니다‬‪Dãy số may mắn của kỳ xổ số thứ 1.011‬ ‪- là một, ba mươi lăm, mười hai…‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪1번, 35번, 12번‬‪- là một, ba mươi lăm, mười hai…‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪38번, 9번, 26번입니다‬‪- là một, ba mươi lăm, mười hai…‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪…ba mươi tám, chín và hai mươi sáu.‬
‪2등 보너스 볼 당첨 번호는‬ ‪42번입니다‬‪Và con số bổ sung cho dãy số về nhì là 42.‬
‪[사람들의 놀란 숨소리]‬
‪- (일수) 야!‬ ‪- (재원) 아, 1등!‬ ‪[성남의 환호]‬‪- Độc đắc!‬ ‪- Độc đắc rồi!‬
‪(일수) 1등, 로또 1등, 1등이야!‬‪- Độc đắc!‬ ‪- Độc đắc rồi!‬ ‪Độc đắc đấy!‬
‪[저마다 기뻐한다]‬‪Độc đắc đấy!‬ ‪Độc đắc!‬
‪야, 1등!‬‪Độc đắc!‬
‪(재원) 아, 대박, 1등!‬‪Độc đắc!‬
‪(성남) [웃으며] 1등!‬‪Độc đắc!‬
‪(재원) 인생은 한 방이야!‬‪Đúng là đổi đời trong chớp mắt rồi!‬
‪[재원의 기뻐하는 소리]‬‪Đúng là đổi đời trong chớp mắt rồi!‬
‪[함께 환호한다]‬
‪"로또"‬‪VỤ SỐ 11: ANH MUỐI, CÔ TIÊU‬ ‪VÀ LUẬT SƯ NƯỚC TƯƠNG‬
‪[고래 울음 효과음]‬‪VỤ SỐ 11: ANH MUỐI, CÔ TIÊU‬ ‪VÀ LUẬT SƯ NƯỚC TƯƠNG‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(영우) 어, 키, 키스할 때‬‪Khi hôn,‬
‪어, 원래 이렇게 서로‬ ‪이, 이빨이 부딪칩니까?‬‪răng người ta hay cụng vào nhau vậy sao?‬
‪아, 아, 아니요‬‪Không.‬
‪[당황한 소리]‬
‪그럼 어떻게 해야…‬‪Vậy tôi phải làm sao…‬
‪[준호의 당황한 웃음]‬
‪(준호) 어…‬‪À…‬
‪입을 이렇게‬‪Tôi nghĩ…‬
‪조금만 더 벌려 주시면‬ ‪좋을 거 같아요‬‪cô nên mở miệng ra chút nữa.‬
‪그리고‬‪Và…‬
‪눈도 이렇게‬‪Và…‬
‪좀 더 감아 주시면 좋을 거 같고요‬‪nhắm mắt lại cũng sẽ được hơn.‬
‪아‬‪À.‬
‪(준호) 어? 변호사님‬‪Ơ, Luật sư Woo.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪왜 여기 계세요?‬‪Sao cô lại ngồi đây?‬
‪보고 싶어서요‬‪Tôi muốn nhìn thấy anh.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪이준호 씨를‬ ‪보고 싶어서 기다렸습니다‬‪Tôi đợi anh vì muốn nhìn thấy anh.‬
‪[발랄한 음악]‬‪Vậy cô nên gọi tôi mới phải.‬
‪아, 그럼 부르시지‬‪Vậy cô nên gọi tôi mới phải.‬
‪저 못 보고 지나칠 뻔했잖아요‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Suýt thì tôi lướt qua luôn rồi.‬
‪음, 씁‬‪À…‬
‪이, 이준호 씨를‬ ‪보려고 기다렸는데‬‪Tôi đợi vì muốn nhìn thấy anh‬ ‪và tôi đã thấy được rồi.‬
‪이준호 씨를 봤으니까요‬‪Tôi đợi vì muốn nhìn thấy anh‬ ‪và tôi đã thấy được rồi.‬
‪아, 뭐, 그거면 됐다?‬‪À, chỉ vậy là được rồi?‬
‪제 사무실 창문 너머로‬ ‪이준호 씨 자리가 보입니다‬‪Tôi có thể nhìn thấy chỗ anh ngồi‬ ‪từ cửa sổ văn phòng mình.‬
‪오늘은 평소 출근 시간보다‬ ‪12분이나 늦었는데도‬‪Tôi thắc mắc vì đã quá 12 phút‬ ‪so với giờ anh hay đi làm‬
‪나타나지 않아 궁금했습니다‬‪Tôi thắc mắc vì đã quá 12 phút‬ ‪so với giờ anh hay đi làm‬ ‪mà vẫn chưa thấy anh đâu.‬
‪[웃음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(명석) 어, 우영우 변호사‬ ‪지금 17층 회의실로 오세요‬‪Luật sư Woo này.‬ ‪Cô đến phòng họp tầng 17 ngay nhé.‬
‪새 사건 의뢰인 미팅입니다‬‪Ta có hẹn gặp thân chủ của vụ kiện mới.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[카드 인식음]‬
‪- 저…‬ ‪- (준호) 가 보셔야 돼요?‬‪Tôi…‬ ‪Cô phải đi rồi sao?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy giờ ăn trưa gặp nhé?‬
‪그럼 우린 점심때 볼까요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy giờ ăn trưa gặp nhé?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[피식 웃으며] 네‬‪Vâng.‬
‪[카드 인식음]‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(영우) 응?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[영우의 어색한 소리]‬
‪(선영) 우영우 변호사, 할 만해요?‬‪Luật sư Woo, cô vẫn ổn chứ?‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪할 만하냐고‬‪Tôi hỏi cô vẫn ổn chứ?‬
‪음, 무엇을 할 만하냐는‬ ‪말씀입니까?‬‪Ổn chuyện gì ạ?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪아니, 뭐, 씁‬‪Ừ thì…‬
‪고민 같은 거 없나 해서‬‪Không biết cô có khó nghĩ chuyện gì không?‬
‪(영우) 음‬‪À…‬
‪고민은 있지만‬‪Đúng là tôi có trăn trở này,‬ ‪nhưng là chuyện riêng nên khó nói lắm.‬
‪말씀드리기 어렵습니다‬‪Đúng là tôi có trăn trở này,‬ ‪nhưng là chuyện riêng nên khó nói lắm.‬
‪개인적인 문제라서요‬‪Đúng là tôi có trăn trở này,‬ ‪nhưng là chuyện riêng nên khó nói lắm.‬
‪(선영) 개인적인 문제라니?‬‪Chuyện riêng sao?‬
‪뭔데 그래요?‬‪Là gì vậy?‬
‪한바다 소속 변호사의 고민은‬‪Trăn trở của các luật sư Hanbada‬ ‪chính là trăn trở của cả công ty.‬
‪곧 한바다 전체의 고민이에요‬‪Trăn trở của các luật sư Hanbada‬ ‪chính là trăn trở của cả công ty.‬
‪대표인 나의 고민이기도 하고‬‪Và đó cũng là trăn trở‬ ‪của người làm giám đốc như tôi.‬
‪말해 봐요, 괜찮으니까‬‪Không sao đâu. Cô cứ nói đi.‬
‪[망설이는 숨소리]‬
‪(영우) 음‬
‪키스할 때 서로 앞니가‬ ‪부딪치지 않으려면‬‪Khi hôn, muốn răng không va vào nhau‬ ‪thì phải mở miệng,‬
‪입을 벌려야 하는데‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Khi hôn, muốn răng không va vào nhau‬ ‪thì phải mở miệng,‬ ‪nhưng ở tình trạng như vậy khó thở lắm.‬
‪그 상태에서는‬ ‪숨을 쉬기가 어렵습니다‬‪nhưng ở tình trạng như vậy khó thở lắm.‬ ‪Tôi đang trăn trở không biết‬ ‪có cách nào để vừa hôn‬
‪키스를 하면서도‬‪Tôi đang trăn trở không biết‬ ‪có cách nào để vừa hôn‬
‪동시에 숨을 쉴 수 있는‬ ‪방법은 없는지‬‪Tôi đang trăn trở không biết‬ ‪có cách nào để vừa hôn‬
‪그것이 고민입니다‬‪vừa có thể thở được không.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아, 그렇구나‬‪À, ra là vậy.‬
‪그것이 고민이구나‬‪Hóa ra đó là trăn trở của cô.‬
‪(선영) 음, 씁‬
‪[한숨]‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[일수의 힘주는 숨소리]‬
‪(일수) 실례합니다‬ ‪여기 회의실이 어디 있나요?‬‪Xin lỗi, cho tôi hỏi phòng họp ở đâu vậy?‬
‪(직원1) 위층으로‬ ‪올라가시면 됩니다‬‪Anh lên cầu thang là thấy.‬
‪(일수) 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(은지) 이제 내려 줘요‬‪- Để em xuống đi.‬ ‪- Ngồi yên đi mà.‬
‪(일수) 아유, 가만히 좀 있어라‬‪- Để em xuống đi.‬ ‪- Ngồi yên đi mà.‬
‪- (은지) 저기 계단이잖아‬ ‪- (일수) 계단이 어때서?‬‪- Anh phải leo cầu thang mà.‬ ‪- Thì có sao?‬
‪(은지) 아, 허리 나가니까 그렇지‬‪- Anh phải leo cầu thang mà.‬ ‪- Thì có sao?‬ ‪- Gãy lưng bây giờ.‬ ‪- Công ty này…‬
‪회사가 좀‬‪- Gãy lưng bây giờ.‬ ‪- Công ty này…‬
‪- 이상해‬ ‪- (은지) 허리 나간다‬‪đúng là lạ thật.‬
‪(일수) 허리 괜찮아‬‪- Anh không sao mà.‬ ‪- Nhưng em có sao.‬
‪(은지) 내가 안 괜찮다, 내가‬‪- Anh không sao mà.‬ ‪- Nhưng em có sao.‬
‪(일수) 여기가 아닌가? 아니다‬‪Phòng này hả? Không phải rồi.‬
‪여긴가?‬‪Ở đâu nhỉ?‬
‪[일수가 중얼거린다]‬
‪(은지) 저기 아이가?‬‪Phòng này phải không?‬
‪(일수) 아유, 좋다, 어?‬‪Ôi, chỗ này được quá nhỉ?‬
‪[일수의 웃음]‬‪Ôi, chỗ này được quá nhỉ?‬
‪여긴가?‬‪Đây phải không nhỉ? Đúng rồi.‬
‪어, 여기다‬‪Đây phải không nhỉ? Đúng rồi.‬
‪(은지) 이제, 이제 내려 줘요‬‪Đây phải không nhỉ? Đúng rồi.‬ ‪- Giờ bỏ em xuống đi.‬ ‪- Sàn lạnh lắm.‬
‪(일수) 바닥이 차가워‬‪- Giờ bỏ em xuống đi.‬ ‪- Sàn lạnh lắm.‬ ‪Ở yên đó chờ anh đặt em xuống ghế đi.‬
‪의자에 앉혀 줄 때까지‬ ‪가만있어, 여보‬‪Ở yên đó chờ anh đặt em xuống ghế đi.‬
‪(은지) 하, 참, 부끄럽게, 진짜‬ ‪[일수가 피식 웃는다]‬‪Bó tay anh, ngại chết đi được.‬
‪[일수가 노크한다]‬ ‪(명석) 예, 들어오세요‬‪Vâng, mời vào.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Vâng, mời vào.‬
‪- (일수) [웃으며] 안녕하세요‬ ‪- (명석) 아, 예‬‪- Xin chào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(일수) 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪(명석) 우영우 변호사도‬ ‪얼른 들어와요‬‪Luật sư Woo, mau vào đi.‬
‪(일수) 우리 뒤에 오시던 분도‬ ‪변호사님이셨구나?‬‪Hóa ra người đi sau chúng tôi‬ ‪cũng là luật sư.‬
‪네, 안녕하십니까, 우영우입니다‬‪Vâng. Xin chào, tôi là Woo Young Woo.‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬
‪(영우) 기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪저기, 어, 혹시‬ ‪몸이 불편하신가요?‬‪Cô đi lại bất tiện sao?‬ ‪Để tôi tìm xe lăn giúp cô nhé?‬
‪(명석) 뭐, 휠체어 같은 게‬ ‪있는지 알아볼까요?‬ ‪[은지의 어색한 웃음]‬‪Cô đi lại bất tiện sao?‬ ‪Để tôi tìm xe lăn giúp cô nhé?‬ ‪À, không phải.‬
‪(일수) 아, 아니요, 아니요‬‪À, không phải.‬
‪우리 집사람인데‬‪Đây là vợ tôi, cô ấy bị gãy gót giày‬ ‪trên đường đến đây.‬
‪오는 길에 구두 굽이‬ ‪똑 하고 부러져서요‬‪Đây là vợ tôi, cô ấy bị gãy gót giày‬ ‪trên đường đến đây.‬
‪(은지) 진작에 좀 내려 달라니까‬‪- Đã bảo bỏ em xuống mà.‬ ‪- Đã nói sàn lạnh lắm mà.‬
‪(일수) 바닥이 차다고‬‪- Đã bảo bỏ em xuống mà.‬ ‪- Đã nói sàn lạnh lắm mà.‬
‪(명석) 아, 예‬ ‪이쪽으로 앉으십시오‬‪- Mời hai người ngồi đây.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(일수) 감사합니다‬ ‪[일수의 웃음]‬‪- Mời hai người ngồi đây.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(은지) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪- Cẩn thận nhé.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (일수) 자, 조심‬ ‪- (은지) 됐다‬‪- Cẩn thận nhé.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(일수) 이 사람‬ ‪오늘 변호사님 만난다고‬‪Nghe nói đi gặp luật sư‬ ‪nên vợ tôi mang giày cao gót,‬
‪이렇게 구두까지 신고 나왔는데‬‪Nghe nói đi gặp luật sư‬ ‪nên vợ tôi mang giày cao gót,‬
‪구두가 어찌나 낡았던지‬‪nhưng chắc nó cũ quá rồi‬
‪오는 길에 구두 굽이‬ ‪똑 하고 부러지지 뭡니까‬‪nên một chiếc gãy mất gót trên đường đi.‬
‪남편이랍시고 참‬ ‪집사람 구두 하나도 못 사 주고‬‪Tôi là chồng mà không mua nổi cho cô ấy‬ ‪một đôi cao gót mới,‬ ‪để cô ấy phải khổ sở thế này.‬
‪이렇게 고생만 시키네요‬‪một đôi cao gót mới,‬ ‪để cô ấy phải khổ sở thế này.‬
‪평소에는 구두 신고 일할 일이‬ ‪없으니까 그렇죠‬‪Do bình thường cũng không có dịp gì‬ ‪để mang cao gót mà.‬
‪[일수의 웃음]‬ ‪(일수) 앉아‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Vâng, xin mời ngồi.‬
‪(명석) 예, 앉으시죠‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Vâng, xin mời ngồi.‬ ‪Vâng, cảm ơn anh.‬
‪(일수) 예, 감사합니다‬ ‪[일수의 힘주는 숨소리]‬‪Vâng, cảm ơn anh.‬
‪(명석) 어, 아내분 위하시는‬ ‪모습이 멋지십니다‬‪Hình ảnh anh lo lắng cho vợ‬ ‪thật đẹp làm sao.‬
‪어, 두 분 한 쌍의‬‪Hai người hệt như một đôi uyên ương vậy.‬
‪원앙 같습니다‬‪Hai người hệt như một đôi uyên ương vậy.‬
‪[일수와 은지의 웃음]‬‪Ôi, gì chứ?‬
‪(일수) 아유, 원앙은요, 뭘‬‪Ôi, gì chứ?‬
‪돈도 못 벌어 오는 놈이‬ ‪몸으로라도 잘해야죠‬‪Tôi không làm ra tiền thì chí ít‬ ‪phải chăm sóc được cho cô ấy chứ.‬
‪[은지의 못마땅한 소리]‬‪Tôi không làm ra tiền thì chí ít‬ ‪phải chăm sóc được cho cô ấy chứ.‬
‪(영우) 하지만 실제 원앙은‬ ‪부부 금실이 좋지 않습니다‬‪Nhưng thực tế thì các cặp chim uyên ương‬ ‪không tình nghĩa vậy đâu.‬
‪수컷 원앙은 번식기엔‬ ‪암컷 원앙 곁을 지키고‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Trong thời kỳ giao phối,‬ ‪con đực sẽ ở cùng con cái‬
‪함께 둥지를 짓지만‬‪và cùng nhau xây tổ,‬
‪번식기가 끝나면‬ ‪다른 암컷을 찾아 떠나 버려요‬‪nhưng qua giai đoạn đó,‬ ‪con đực sẽ bỏ đi tìm con cái mới.‬
‪결국 암컷 원앙은‬ ‪혼자서 새끼를 키워야 합니다‬‪Cuối cùng, con cái sẽ phải‬ ‪một mình nuôi con.‬
‪(명석) 어떤 일로 오셨습니까?‬‪Hai người đến đây có việc gì?‬
‪(일수) 아, 예‬‪À, phải rồi.‬
‪얼마 전에 저랑 아는 사람 둘‬‪Cách đây không lâu, tôi và hai người quen‬ ‪đã gom tiền lại mua vé số.‬
‪이렇게 셋이서‬ ‪돈을 모아서 로또를 샀습니다‬‪Cách đây không lâu, tôi và hai người quen‬ ‪đã gom tiền lại mua vé số.‬
‪누구라도 당첨이 되면‬‪Chúng tôi đã hứa nếu bất kỳ ai trúng số‬ ‪thì sẽ chia đều cho cả ba.‬
‪당첨금은 공평하게 나누기로‬ ‪약속을 하고요‬‪Chúng tôi đã hứa nếu bất kỳ ai trúng số‬ ‪thì sẽ chia đều cho cả ba.‬
‪근데 진짜로 우리 중의 한 명이‬ ‪1등에 당첨된 겁니다‬‪Và đúng là một trong ba chúng tôi‬ ‪đã trúng độc đắc.‬
‪(명석) 와, 대단하네요‬‪Quao, thích vậy!‬
‪(영우) 와, 대단하네요‬‪Quao, thích vậy!‬
‪대단하죠?‬‪Thích nhỉ?‬
‪대단한 일인데‬‪Đúng là thích thật…‬
‪하, 참, 사람이라는 게‬ ‪돈 앞에서 간사해집디다‬‪Nhưng con người‬ ‪thường bị đồng tiền làm mờ mắt.‬
‪그 1등 당첨된 그 새끼가‬‪Tên khốn vừa trúng độc đắc ấy‬
‪[헛웃음 치며] 갑자기‬ ‪잠수를 타는 겁니다‬‪giờ đã lặn mất tăm.‬
‪(일수) 그래서‬ ‪그놈 집까지 찾아갔죠‬‪Vậy nên tôi đã tìm đến nhà hắn.‬
‪근데 한다는 말이‬‪Nhưng hắn lại nói‬ ‪mình chưa bao giờ hứa như vậy.‬
‪자기가 언제‬ ‪그런 약속을 했냐는 겁니다‬‪Nhưng hắn lại nói‬ ‪mình chưa bao giờ hứa như vậy.‬
‪뻔뻔하게‬‪Đúng là trơ trẽn.‬
‪하, 자기는‬ ‪한 푼도 나눠 줄 수 없다고‬‪Hắn còn nói sẽ không chia một xu nào cả.‬
‪(명석) 씁, 어, 그 당첨금을‬ ‪나누기로 한 약속은‬‪Ba người chỉ hứa miệng‬ ‪về việc chia tiền trúng số thôi sao?‬
‪세 분이 말로 하신 겁니까?‬‪Ba người chỉ hứa miệng‬ ‪về việc chia tiền trúng số thôi sao?‬
‪약속한 바를‬ ‪서면으로 작성했다거나‬‪Các anh có ghi chép lại‬ ‪hoặc ghi âm lời đã hứa không?‬
‪뭐, 녹음을 해 뒀다거나‬ ‪하시진 않았고요?‬‪Các anh có ghi chép lại‬ ‪hoặc ghi âm lời đã hứa không?‬
‪[은지의 초조한 숨소리]‬ ‪(일수) 아니요, 뭐‬ ‪그런 건 없이 말로만 했습니다‬‪Không, không có.‬ ‪Chúng tôi chỉ nói miệng thôi.‬
‪(명석) 그렇다면‬ ‪약속했다는 사실을‬‪Vậy thì rất khó để chứng minh‬ ‪lời hứa này có thật.‬
‪입증하기가 쉽지는 않겠습니다‬‪Vậy thì rất khó để chứng minh‬ ‪lời hứa này có thật.‬
‪저, 혹시 세 분은‬ ‪어떻게 알게 된 사이십니까?‬‪Không biết ba người quen nhau như thế nào?‬
‪아…‬
‪[멋쩍게 웃으며] 그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪아, 그, 신랑이랑 같이‬ ‪도박하는 사람들이에요‬‪Họ là bạn đánh bạc của chồng tôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (명석) 도박이요?‬ ‪- 도박이요?‬‪- Đánh bạc?‬ ‪- Đánh bạc?‬
‪(은지) 예‬‪Vâng.‬
‪(일수) 제가‬ ‪도박장을 좀 다녔습니다‬‪Tôi cũng hay lui tới các sòng bạc.‬
‪그 로또도 판돈으로 산 거고요‬‪Vé số cũng mua bằng tiền đặt cược.‬
‪그러니까, 그‬ ‪불법 도박장을 말씀하시는 거죠?‬‪Anh đang nói đến‬ ‪các sòng bạc trái phép phải không?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪근데 혹시 그게‬ ‪무슨 문제가 되는 겁니까?‬‪Chuyện đó có vấn đề gì sao?‬
‪(명석) 아…‬
‪예, 문, 문제가 될 수도 있습니다‬‪Vâng, cũng có khả năng đó.‬ ‪Đặc biệt là việc vé số‬ ‪được mua bằng tiền đánh bạc.‬
‪어, 특히 로또를 도박 자금으로‬ ‪구입했다는 게 걸리네요‬‪Đặc biệt là việc vé số‬ ‪được mua bằng tiền đánh bạc.‬
‪아시다시피 도박은‬ ‪반사회적 불법 행위라‬‪Như anh chị cũng biết, cờ bạc‬ ‪là hành vi trái phép và phản xã hội.‬
‪재판부에서 이 약속 자체를‬ ‪무효로 볼 가능성도 있습니다‬‪Nên tòa có thể sẽ xem‬ ‪lời hứa đó không có giá trị.‬
‪[은지가 다리를 탁탁 친다]‬‪Nên tòa có thể sẽ xem‬ ‪lời hứa đó không có giá trị.‬ ‪Sao lại có luật như thế?‬
‪(일수) 아, 아니, 그, 그, 그, 그‬ ‪그런 법이 어디 있습니까?‬‪Sao lại có luật như thế?‬
‪도박은 도박이고 약속은 약속이죠!‬‪Cờ bạc và hứa hẹn đâu có liên quan.‬
‪민법 제103조‬‪"Điều 103 Luật dân sự.‬ ‪Hành vi pháp lý có nội dung vi phạm‬
‪(영우) '선량한 풍속‬ ‪기타 사회 질서에 위반한 사항을'‬‪"Điều 103 Luật dân sự.‬ ‪Hành vi pháp lý có nội dung vi phạm‬ ‪thuần phong mỹ tục và các trật tự‬ ‪xã hội khác sẽ bị xem là vô hiệu lực".‬
‪'내용으로 하는 법률 행위는‬ ‪무효로 한다'‬‪thuần phong mỹ tục và các trật tự‬ ‪xã hội khác sẽ bị xem là vô hiệu lực".‬
‪이 법에 따르면‬ ‪도박 빚은 갚지 않아도 됩니다‬‪Theo điều luật này,‬ ‪nợ cờ bạc có thể không cần phải trả.‬
‪도박 자체가 사회 질서에 반하는‬ ‪불법 행위이기 때문에‬‪Cờ bạc vốn đã là hành vi phạm pháp,‬ ‪đi ngược lại với trật tự xã hội,‬
‪법은 도박 빚을 갚기로 한 약속을‬ ‪보호해 주지 않는 겁니다‬‪nên pháp luật sẽ không bảo hộ‬ ‪cho cam kết trả nợ cờ bạc.‬
‪(일수) 그 로또 당첨금‬ ‪62억이 넘습니다‬‪Giá trị của tờ vé số trúng đó‬ ‪hơn 6,2 tỷ won đấy.‬
‪세금 빼고도 42억‬‪Sau thuế vẫn còn lại 4,2 tỷ.‬
‪삼등분한다고 치면은‬ ‪제 몫으로 14억이에요‬‪Nếu chia ba thì tôi sẽ được tận 1,4 tỷ.‬
‪저 말고 돈 못 받은 다른 친구도‬ ‪여기 한바다에 데려올게요‬‪Tôi sẽ đưa người còn lại‬ ‪cũng không được chia phần đến Hanbada.‬
‪그럼 함께 수임하시면‬ ‪28억이 넘는 소송입니다‬‪Nếu đại diện cho cả hai chúng tôi‬ ‪thì vụ kiện này trị giá cả 2,8 tỷ đấy.‬
‪제가 지금 당장‬ ‪돈을 드릴 수 없지만‬‪Tuy bây giờ tôi chưa có tiền,‬
‪재판에서 이기기만 하면‬‪nhưng chỉ cần thắng kiện…‬
‪그, 뭐지? 그…‬‪Gì nhỉ?‬ ‪Gọi là…‬
‪- (일수) 어, 성공 보수‬ ‪- 어, 성공 보수‬‪- À, phí đảm bảo!‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(일수) 그거 제가‬ ‪넉넉히 챙겨 드릴 수 있습니다‬‪Tôi sẽ bồi dưỡng thật hậu hĩnh.‬
‪아, 그, 수임료 때문이라기보다는‬ ‪말씀드렸듯이‬‪Không hẳn là vì thù lao. Như tôi đã nói,‬ ‪chúng tôi thấy vụ này có khả năng‬ ‪sẽ không có hiệu lực pháp lý.‬
‪어, 저희가 보기에 이 사건은‬‪chúng tôi thấy vụ này có khả năng‬ ‪sẽ không có hiệu lực pháp lý.‬
‪법리상 사건 자체가‬‪chúng tôi thấy vụ này có khả năng‬ ‪sẽ không có hiệu lực pháp lý.‬
‪성립하지 않을 가능성이 있다는‬ ‪말씀을 드리는 겁니다‬‪chúng tôi thấy vụ này có khả năng‬ ‪sẽ không có hiệu lực pháp lý.‬
‪그러면 그 로또‬‪Vậy ta có thể không đề cập đến việc‬ ‪mua vé số bằng tiền đánh bạc được chứ?‬
‪그, 판돈으로 산 게 아니라고‬ ‪하면 되지 않습니까?‬‪Vậy ta có thể không đề cập đến việc‬ ‪mua vé số bằng tiền đánh bạc được chứ?‬
‪- (영우) 네?‬ ‪- 예?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪아니, 저랑 다른 친구랑‬ ‪입을 맞춰서…‬‪Thì tôi và người kia‬ ‪có thể thống nhất với nhau…‬
‪(영우) 거짓말을‬ ‪하겠다는 말씀입니까?‬‪Anh định nói dối sao?‬
‪법정에서요?‬‪Ngay tại tòa án ư?‬
‪안 됩니다‬‪Không được đâu.‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[은지의 초조한 숨소리]‬‪Chồng tôi không phải‬ ‪là người thích cờ bạc đâu.‬
‪(은지) 우리 신랑도‬ ‪좋아서 도박에 빠진 거 아니에요‬‪Chồng tôi không phải‬ ‪là người thích cờ bạc đâu.‬
‪원래 진짜 성실한 사람인데‬‪Anh ấy vốn rất chân chất.‬ ‪Nhưng sau khi lấy tôi,‬
‪저하고 결혼하고 나서‬ ‪피시방 차리다가‬‪Nhưng sau khi lấy tôi,‬ ‪anh ấy có mở một tiệm net,‬ ‪nhưng rồi bị bạn làm ăn chung‬
‪동업자한테 사기를 당해 가지고‬ ‪가진 돈을 다 잃었어요‬‪anh ấy có mở một tiệm net,‬ ‪nhưng rồi bị bạn làm ăn chung‬ ‪lừa lấy hết tiền.‬
‪그거 만회하려다가‬ ‪도박에까지 손을 댄 거고요‬‪Anh ấy muốn làm gì đó vớt vát lại‬ ‪và rồi sa vào cờ bạc.‬
‪아까 저 업고 온 거 보셨죠?‬‪Hai người thấy anh ấy cõng tôi rồi chứ?‬
‪이 사람 비록 도박꾼이지만‬‪Anh ấy tuy là kẻ cờ bạc,‬ ‪nhưng lại là người chồng rất tốt với tôi‬
‪저한테는 진짜 잘하는 남편이고요‬‪Anh ấy tuy là kẻ cờ bạc,‬ ‪nhưng lại là người chồng rất tốt với tôi‬
‪애들한테도 진짜 다정한 아빠예요‬‪và là người bố rất tình cảm với các con.‬
‪(명석) 예, 그러신 거 같습니다‬‪Vâng, có vẻ là vậy.‬
‪그, 하지만 아까도 말씀드렸듯이…‬‪Vâng, có vẻ là vậy.‬ ‪Nhưng như tôi nói khi nãy…‬
‪(은지) 정명석 변호사님‬‪Luật sư Jung,‬ ‪anh cũng có quan hệ xa với tôi mà.‬
‪저하고 관계가 있으시잖아요‬‪Luật sư Jung,‬ ‪anh cũng có quan hệ xa với tôi mà.‬
‪저희 셋째 이모의 친구의‬ ‪지인의 아드님이시잖아요‬‪Anh là con trai của người quen‬ ‪của bạn của dì ba tôi mà.‬
‪예, 저희 어머니의 친…‬‪Vâng, tôi có nghe nói cô là‬ ‪cháu của bạn của người quen của mẹ tôi.‬
‪지인의 친구의‬ ‪조카시라는 말씀 들었습니다‬‪Vâng, tôi có nghe nói cô là‬ ‪cháu của bạn của người quen của mẹ tôi.‬
‪저요‬‪Tôi thật sự cần 1,4 tỷ won đó.‬
‪저 그 14억 진짜 꼭 필요합니다‬‪Tôi thật sự cần 1,4 tỷ won đó.‬
‪(은지) 저 남편하고‬ ‪결혼한 지 15년 됐어요‬‪Vợ chồng tôi lấy nhau đã được 15 năm rồi.‬
‪애들 나이가 벌써 13살, 11살인데‬‪Con tôi đứa thì 13, đứa thì 11 tuổi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[울먹이며] 이때까지‬‪Con tôi đứa thì 13, đứa thì 11 tuổi.‬ ‪Tới giờ, chúng tôi vẫn lang thang vô định,‬ ‪chưa có được một căn nhà cho tử tế‬
‪제대로 된 집 한 칸이 없어서‬ ‪떠돌면서‬‪Tới giờ, chúng tôi vẫn lang thang vô định,‬ ‪chưa có được một căn nhà cho tử tế‬
‪제가 김밥집 하는 걸로‬ ‪근근이 살아왔어요‬‪và chỉ sống lay lắt‬ ‪nhờ tiệm cơm cuộn của tôi.‬
‪이 박복한 제 인생에‬ ‪이거 두 번 없을 기회잖아요‬‪Đó là cơ hội có một không hai‬ ‪của người bạc phước như tôi.‬
‪좀, 좀 제발 좀‬‪Làm ơn.‬ ‪Xin các luật sư…‬
‪우리 가족 좀 제발 도와주세요‬‪Làm ơn hãy giúp gia đình tôi.‬
‪아, 좀…‬
‪[울먹이며] 좀 도와주십시오, 좀‬‪Xin hãy giúp chúng tôi.‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪(민식) 김초밥 나왔습니다‬‪Sushi rong biển của cô đây.‬
‪[민식의 힘주는 숨소리]‬ ‪(영우) 감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[쓱쓱 벗기는 소리]‬‪Cô Su Yeon vẫn khỏe chứ?‬
‪저, 수연 씨는 잘 있죠?‬‪Cô Su Yeon vẫn khỏe chứ?‬
‪(영우) 네?‬‪Sao ạ?‬
‪(그라미) 아이‬‪Trời ạ.‬ ‪Sao anh lại đi hỏi về người‬ ‪đã xách dép chạy mất thế? Mất giá quá.‬
‪털보 사장 싫다고 도망간 여자를‬ ‪왜 찾아요, 존심 상하게?‬‪Sao anh lại đi hỏi về người‬ ‪đã xách dép chạy mất thế? Mất giá quá.‬
‪최수연이 도망쳤습니까?‬‪Choi Su Yeon xách dép bỏ chạy sao?‬
‪[민식의 당황한 소리]‬ ‪(그라미) 선녀한테 못 들었냐‬ ‪소개팅 얘기?‬‪Cậu chưa nghe nữ tú‬ ‪kể chuyện đi xem mắt à?‬
‪잘 안됐다고 했어‬‪Tớ chỉ nghe nói không thành thôi.‬
‪그게 다야?‬‪Chỉ vậy thôi à?‬
‪아, 사람이 됐다‬‪Chà, tử tế thật đấy.‬ ‪Đúng là nữ tú thực thụ.‬
‪진정한 선녀네, 어?‬‪Đúng là nữ tú thực thụ.‬
‪털보의 만행을 까발리지도 않고‬‪Còn không nỡ kể Râu Rậm sỗ sàng ra sao.‬
‪(영우) 만행?‬‪- "Sỗ sàng?"‬ ‪- Ừ.‬
‪(그라미) 응, 만나자마자‬‪- "Sỗ sàng?"‬ ‪- Ừ.‬ ‪Mới gặp người ta mà đã giới thiệu‬ ‪"Tôi là Kim Min Xích Lô".‬
‪'김민식입니다람쥐' 이랬대‬‪Mới gặp người ta mà đã giới thiệu‬ ‪"Tôi là Kim Min Xích Lô".‬
‪아유, 씨, 미치는 거야, 아주‬‪Mới gặp người ta mà đã giới thiệu‬ ‪"Tôi là Kim Min Xích Lô".‬ ‪Trời ơi, điên thật chứ.‬ ‪Anh bị thiếu muối hay sao vậy?‬
‪뭐, 아재 귀신이 씌었나?‬‪Anh bị thiếu muối hay sao vậy?‬
‪아재들이나 할 농담을 막‬ ‪자기 혼자 신나서 막 했더라고‬‪Tối ngày cứ đùa mấy câu nhạt như nước ốc.‬
‪아, 뭐, 제가 평소에는‬ ‪진짜 잘 안 그러는데‬‪Bình thường tôi không hay như vậy.‬
‪어, 그날따라 뭐‬ ‪긴장을 좀 많이 했나 봐요‬‪Chắc hôm đó hơi căng thẳng tí thôi.‬
‪아재들이나 할 농담?‬‪"Đùa nhạt như nước ốc?"‬
‪털보, 뭐, 뭐라 그랬댔지?‬‪Râu Rậm, anh đã nói gì nhỉ?‬
‪음, 뭐‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Ừ thì…‬
‪'오렌지를 먹은 지 얼마나 오랜지'‬‪Ăn cam rồi chơi cam quýt mít dừa nhé?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(그라미) 또?‬‪Gì nữa?‬
‪'고르고 골라 고르곤졸라'‬‪Tôi chọn pizza gorgonzola phô mai con rùa.‬
‪또?‬‪Còn nữa.‬
‪'바나나 먹으면 나한테 반하나?'‬‪Ăn chuối rồi có đắm đuối tôi không?‬
‪[민식의 웃음]‬ ‪환장하는 거야!‬‪Coi có điên không!‬
‪(그라미) 아유, 씨‬ ‪속 터져, 아주, 그냥‬‪Trời ạ, bó tay anh luôn.‬
‪오‬‪Ồ.‬
‪발음이 유사한 단어들을‬ ‪활용한 농담인가요?‬‪Là mấy câu đùa chơi chữ sao?‬
‪저는‬‪Tôi thấy vui mà.‬
‪재밌습니다‬‪Tôi thấy vui mà.‬
‪(그라미) 헐, 진심?‬‪- Trời, thật hả?‬ ‪- Vậy à?‬
‪그래요?‬‪- Trời, thật hả?‬ ‪- Vậy à?‬
‪[그라미의 놀란 숨소리]‬
‪(그라미) 아, 아!‬‪À.‬
‪음식 농담을 한 게 문제였네‬‪Vậy vấn đề nằm ở việc đùa về đồ ăn rồi.‬
‪어?‬‪Vậy vấn đề nằm ở việc đùa về đồ ăn rồi.‬ ‪Nữ tú là luật sư mà.‬
‪선녀는 변호사잖아‬‪Nữ tú là luật sư mà.‬
‪그러니까 변호사한테는‬ ‪변호사 농담을 했어야지‬‪Vậy thì đáng ra anh phải đùa kiểu luật sư.‬
‪아아!‬
‪변호사 농담?‬‪"Đùa kiểu luật sư?"‬
‪자, 김밥과 참기름이 싸우다가‬‪Này nhé.‬ ‪Răng và môi đánh lộn,‬ ‪nhưng môi lại bị bắt.‬
‪김밥이 경찰에 잡혀갔어‬‪Răng và môi đánh lộn,‬ ‪nhưng môi lại bị bắt.‬
‪왜인 줄 알아?‬‪Biết tại sao không?‬
‪음, 몰라‬‪Không biết.‬
‪참기름이‬‪Tại vì‬
‪고소해서‬‪răng thưa.‬
‪'고소'?‬‪- "Răng thưa?"‬ ‪- Ừ.‬
‪[흥미로운 효과음]‬ ‪(그라미) 어‬‪- "Răng thưa?"‬ ‪- Ừ.‬
‪[테이블을 탁탁 치며] 아, 고소!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪À!‬ ‪Thưa kiện!‬
‪[웃음]‬‪Hay không?‬
‪(그라미) 재밌지?‬‪Hay không?‬
‪(민식) [헛기침하며] 저‬ ‪저, 손님, 그…‬‪Quý khách này…‬
‪이 김밥을 말 때는요‬‪Vô Diện bị kiện ra tòa‬ ‪nhưng tòa không xử được.‬
‪그, 김이 안 터지게‬ ‪조심하셔야 돼요‬‪Biết lý do tại sao không?‬ ‪Tại vì…‬
‪안 그러면‬‪Tại vì…‬
‪김을 파손죄로 잡혀갑니다‬‪nó không có mặt.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪[그라미가 피식 웃는다]‬
‪'김을 파손죄'?‬‪"Không có mặt?"‬
‪(영우) 아!‬‪À!‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(그라미) '김을 파손죄'‬‪"Vì nó không có mặt".‬
‪이걸 했어야지!‬‪Anh phải đùa như vậy chứ.‬
‪- (민식) 이거 할걸, 이거 할걸!‬ ‪- (그라미) 아, 진짜‬‪- Đúng thật.‬ ‪- Thật tình.‬
‪(그라미) 아‬ ‪까비, 까비, 까비, 아‬‪- Đúng thật.‬ ‪- Thật tình.‬ ‪Tiếc quá đi.‬
‪- (영우) 또, 또‬ ‪- (민식) 또, 또?‬‪- Nữa đi.‬ ‪- Nữa à?‬
‪- 또 없어‬ ‪- (영우) 어?‬‪- Làm gì có nữa.‬ ‪- Hả?‬
‪(그라미) 어, 없을걸?‬ ‪[영우의 웃음]‬‪Chắc hết nghĩ ra rồi.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[목을 가다듬는다]‬
‪(수연) 아‬ ‪[헛기침]‬
‪음, 종권 씨‬‪Alô, anh Jong Gwon?‬ ‪Su Yeon, em ra ngoài một chút nhé?‬
‪(종권) 어, 수연 씨‬ ‪잠깐 좀 나올래요?‬‪Su Yeon, em ra ngoài một chút nhé?‬
‪네?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Anh đang ở trước công ty em.‬
‪(종권) [웃으며]‬ ‪지금 수연 씨 회사 앞이에요‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Anh đang ở trước công ty em.‬
‪음, 잠깐만 나와서 얼굴 보여 줘요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ra cho anh gặp mặt chút nhé.‬
‪아, 아, 금방 나갈게요‬‪À…‬ ‪Em ra ngay đây.‬
‪[다급한 숨소리]‬ ‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[수연의 웃음]‬‪Gì đây? Tự nhiên anh lại đến.‬
‪(수연) 아, 뭐예요, 갑자기?‬‪Gì đây? Tự nhiên anh lại đến.‬
‪등 뒤에 숨긴 건 또 뭐고?‬‪Anh còn giấu gì sau lưng thế?‬
‪(종권) 어, 오른손에 하나‬ ‪왼손에 하나 있어요‬‪Tay phải một món, tay trái một món.‬
‪뭐부터 볼래요?‬‪Em xem tay nào trước?‬
‪[웃음]‬
‪음, 왼손?‬‪Tay trái.‬
‪(종권) [웃으며]‬ ‪'몸에 좋아 칵테일'이에요‬‪Là "cocktail tốt cho sức khỏe".‬
‪'몸에 좋아 칵테일'이요?‬‪"Cocktail tốt cho sức khỏe" sao?‬
‪아니, 수연 씨‬ ‪감기 걸릴 거 같다 그래서‬‪Em nói thấy như sắp cảm mà.‬ ‪Anh vốn chỉ định làm nước mật ong thôi,‬
‪원래 그냥 좀 꿀물을 타 오려다가‬‪Anh vốn chỉ định làm nước mật ong thôi,‬ ‪rốt cuộc lại thêm vào mấy thứ bổ dưỡng.‬
‪몸에 좋은 걸‬ ‪하나씩 추가하게 됐어요‬‪rốt cuộc lại thêm vào mấy thứ bổ dưỡng.‬
‪(종권) 어‬ ‪레몬 유자 라임 민트‬‪Đây là nước mật ong chanh vàng, thanh yên,‬
‪계피 강황 꿀물이라고나 할까요?‬‪chanh xanh, bạc hà, quế và nghệ.‬
‪레몬 유자 라임 민트‬ ‪계피 강황 꿀물이요?‬‪Nước mật ong chanh vàng, thanh yên,‬ ‪chanh xanh, bạc hà, quế và nghệ?‬
‪[수연의 웃음]‬
‪맛은 어때요?‬‪- Vị thế nào vậy?‬ ‪- Vị à?‬
‪씁, 맛은, 어…‬‪- Vị thế nào vậy?‬ ‪- Vị à?‬ ‪Thật ra thì dở lắm.‬
‪진짜 별로예요‬‪Thật ra thì dở lắm.‬
‪[웃음]‬
‪그냥 뭐, 약이에요, 약‬‪Chỉ như thuốc thôi.‬
‪맛없어도 잘 마실게요‬‪Không ngon em cũng uống mà.‬
‪오른손에는 뭐예요?‬‪Tay phải là gì vậy?‬
‪오른손에는요‬‪Tay phải à?‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(종권) 정확한 꽃 이름은‬ ‪잘 모르겠어요‬‪Anh cũng không biết chính xác tên của nó.‬
‪뭐, 마리골드라고도 하고‬‪Có người gọi là ‎marigold‎,‬
‪어, 만수국이나‬ ‪금잔화라고도 하는데‬‪cúc vạn thọ nhỏ hoặc cúc tâm tư.‬ ‪Anh mua vì thích ý nghĩa của nó.‬
‪그냥 꽃말이 좋아서 샀어요‬‪cúc vạn thọ nhỏ hoặc cúc tâm tư.‬ ‪Anh mua vì thích ý nghĩa của nó.‬
‪꽃말이 뭔데요?‬‪Ý nghĩa của hoa này là gì?‬
‪'반드시 오고야 말'‬‪"Niềm hạnh phúc nhất định sẽ đến".‬
‪'행복'‬‪"Niềm hạnh phúc nhất định sẽ đến".‬
‪[감격한 소리]‬
‪[웃음]‬
‪아, 너무 예뻐요‬‪Ôi, hoa đẹp quá.‬
‪(종권) 요게 물에 꽂아 놓으면‬ ‪한 3일 있다가 핀다고…‬ ‪[탄성]‬‪Cắm vào lọ là ba ngày nữa nó sẽ nở đấy.‬
‪[달그락거리는 소리]‬‪Cẩn thận đầu nhé.‬
‪(일수) 여기 머리 조심하세요, 예‬‪Cẩn thận đầu nhé.‬
‪아, 예, 안녕하세요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chào anh. Chúng tôi vào được chứ?‬
‪안에 들어…‬‪Chào anh. Chúng tôi vào được chứ?‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[살짝 웃으며] 들어오세요‬‪Cô vào đi.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪어?‬
‪[종업원2의 웃음]‬
‪(종업원2) 왜 벌써 왔어?‬ ‪오픈도 안 했는데‬‪Sao anh đến sớm vậy? Vẫn chưa mở cửa mà.‬
‪누구야?‬‪Ai đây?‬
‪(일수) 변호사야‬‪Cô ấy là luật sư.‬
‪내가 지금 로또 소송 중이잖냐‬‪Tôi đang kiện vụ trúng số.‬
‪저, 재떨이 있어? 좀 불러 줘라‬‪Gạt Tàn có ở đây chứ? Gọi cậu ta giúp tôi.‬
‪어머, 변호사 언니구나?‬‪Ôi trời, cô là luật sư à?‬
‪(종업원2) 커피 한잔 드릴까?‬‪- Cô uống cà phê chứ?‬ ‪- Thôi, được rồi ạ.‬
‪[놀라며] 아니요, 괜찮습니다‬‪- Cô uống cà phê chứ?‬ ‪- Thôi, được rồi ạ.‬
‪[당황한 웃음]‬
‪[일수의 어색한 웃음]‬
‪(종업원2) 병길아‬‪Byeong Gil ơi!‬
‪(영우) 증언하실 분이 저분입니까?‬‪Người đó sẽ ra làm chứng sao?‬
‪아, 아니요, 저 여자는 커피장이고‬‪À, không phải. Cô ấy là Quầy Cà Phê.‬ ‪Người làm chứng là Gạt Tàn.‬
‪증언할 애는 재떨이‬‪À, không phải. Cô ấy là Quầy Cà Phê.‬ ‪Người làm chứng là Gạt Tàn.‬
‪'커피장'? '재떨이'?‬‪"Quầy Cà Phê" và "Gạt Tàn?"‬
‪아, 여기서‬ ‪커피 파는 사람을 '커피장'‬‪Người bán cà phê ở đây gọi là Quầy Cà Phê.‬
‪(일수) 그리고 뭐, 이것저것‬ ‪사소한 잔심부름 하는 애를‬‪Còn chân chạy vặt thì gọi là Gạt Tàn.‬
‪어, '재떨이'‬‪Còn chân chạy vặt thì gọi là Gạt Tàn.‬
‪아, 저기 오네요, 재떨이‬‪Gạt Tàn kia rồi.‬ ‪Bên này.‬
‪여기, 여기‬‪Bên này.‬
‪어‬
‪(일수) 다른 건 아니고‬‪Vào thẳng vấn đề nhé.‬
‪저기‬‪Cậu còn nhớ hôm được nhờ đi mua vé số chứ?‬
‪너 로또 심부름했던 날 기억나?‬‪Cậu còn nhớ hôm được nhờ đi mua vé số chứ?‬
‪[일수의 초조한 숨소리]‬‪Hôm đó, Park Seong Nam, Yun Jae Won‬ ‪và tôi đã gom tiền đánh bạc‬
‪나랑 박성남이랑 윤재원이랑‬‪Hôm đó, Park Seong Nam, Yun Jae Won‬ ‪và tôi đã gom tiền đánh bạc‬
‪그 셋이서 판돈 모아 가지고‬‪Hôm đó, Park Seong Nam, Yun Jae Won‬ ‪và tôi đã gom tiền đánh bạc‬
‪너한테‬‪Hôm đó, Park Seong Nam, Yun Jae Won‬ ‪và tôi đã gom tiền đánh bạc‬
‪[살짝 웃으며] 로또 좀‬ ‪사 오라고 시켰잖아‬‪rồi nhờ cậu mua vé số đấy.‬
‪네, 그날 당첨됐잖아요, 1등‬‪Vâng, hôm đó các anh trúng độc đắc mà.‬
‪(일수) 어어, 그래‬‪Vâng, hôm đó các anh trúng độc đắc mà.‬ ‪Ừ, đúng rồi.‬
‪그때 우리가 그 당첨금을‬‪Khi đó cậu có nghe chúng tôi‬ ‪hứa hẹn chia tiền thưởng thế nào chứ?‬
‪어떻게 나누기로 약속했는지‬ ‪들었어?‬‪Khi đó cậu có nghe chúng tôi‬ ‪hứa hẹn chia tiền thưởng thế nào chứ?‬
‪아, 예‬‪Có.‬
‪그, '셋 중에 하나라도 당첨되면'‬‪Tôi nghe các anh nói:‬ ‪"Nếu một trong ba người trúng số‬
‪'무조건 N빵이다'‬‪thì nhất định phải‬ ‪chia đều số tiền thưởng".‬
‪이렇게 말하는 거 들었어요‬ ‪[일수의 들뜬 숨소리]‬‪thì nhất định phải‬ ‪chia đều số tiền thưởng".‬
‪'N빵'이요?‬‪Chia đều sao?‬
‪(병길) 예‬ ‪세 분이셨으니까 삼등분‬‪Vâng.‬ ‪Có ba người thì chia ba phần.‬
‪방금 말씀하신 내용을‬‪Anh có thể ra tòa làm chứng‬ ‪những gì vừa nói không?‬
‪법정에서‬ ‪증언해 주실 수 있습니까?‬‪Anh có thể ra tòa làm chứng‬ ‪những gì vừa nói không?‬
‪예? 법, 법, 법, 법정에서‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Sao cơ?‬ ‪Ra tòa làm chứng sao?‬
‪증, 증, 증, 증, 증언이요?‬‪Ra tòa làm chứng sao?‬
‪(일수) 아, 아니, 아니, 별거 없어‬‪Không phải.‬ ‪Không có gì ghê gớm đâu.‬ ‪Chỉ cần lặp lại những gì vừa nói là được.‬
‪그냥 지금 했던 얘기‬ ‪고대로만 말하면 돼‬‪Không có gì ghê gớm đâu.‬ ‪Chỉ cần lặp lại những gì vừa nói là được.‬
‪아, 저 그런 거 안 해 봐 가지고‬‪Tôi chưa từng làm chuyện đó bao giờ.‬
‪여, 여기 일도 바쁘고 저…‬‪- Với lại tôi cũng bận việc ở đây…‬ ‪- Chờ đã!‬
‪(일수) 아니, 잠깐만‬‪- Với lại tôi cũng bận việc ở đây…‬ ‪- Chờ đã!‬
‪야, 야, 지금 수억이‬ ‪왔다 갔다 하는데‬‪Này, chuyện liên quan đến hàng tỷ won‬ ‪mà cậu còn lo việc ở đây sao?‬
‪지금 여기 일 바쁜 게 문제냐? 씨‬‪Này, chuyện liên quan đến hàng tỷ won‬ ‪mà cậu còn lo việc ở đây sao?‬
‪[일수의 초조한 숨소리]‬
‪좀 도와줘라‬‪Hãy giúp tôi đi.‬
‪증언만 해 주면은 여기 당장‬ ‪일 때려치울 수 있을 만큼‬‪Nếu cậu ra làm chứng,‬ ‪tôi sẽ cho cậu số tiền lớn‬ ‪đủ để nghỉ việc ở chỗ này.‬
‪내가 큰돈 줄게‬‪tôi sẽ cho cậu số tiền lớn‬ ‪đủ để nghỉ việc ở chỗ này.‬
‪예?‬‪Cái gì? Anh không được‬ ‪cho cậu ấy số tiền lớn.‬
‪큰돈을 주면 안 됩니다‬‪Cái gì? Anh không được‬ ‪cho cậu ấy số tiền lớn.‬
‪(영우) 증언의 대가로‬‪Thỏa thuận chu cấp một khoản tiền‬ ‪vượt quá mức cho phép của lương công nhật‬
‪통상적으로 용인되는‬ ‪여비나 일당 정도를 초과하는‬‪Thỏa thuận chu cấp một khoản tiền‬ ‪vượt quá mức cho phép của lương công nhật‬ ‪hay chi phí đi lại bình thường‬ ‪để trả công làm chứng‬
‪과도한 급부를‬ ‪제공하기로 한 약정은‬‪hay chi phí đi lại bình thường‬ ‪để trả công làm chứng‬ ‪là hành vi phạm pháp, phản xã hội‬ ‪nên sẽ bị xem là vô hiệu.‬
‪반사회적 법률 행위에 해당하여‬ ‪무효입니다‬‪là hành vi phạm pháp, phản xã hội‬ ‪nên sẽ bị xem là vô hiệu.‬
‪아유, 변호사님!‬‪Luật sư Woo!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(일수) 우리 지금‬ ‪이 친구 설득하러‬‪Chúng ta đến đây để thuyết phục cậu ta mà.‬
‪함께 온 거잖아요, 그렇죠?‬‪Chúng ta đến đây để thuyết phục cậu ta mà.‬
‪아니, 그리고‬ ‪내 돈 갖고 내가 준다는데‬‪Hơn nữa, tiền của tôi,‬ ‪tôi muốn cho cũng không được à?‬
‪뭐가 안 됩니까, 어?‬‪Hơn nữa, tiền của tôi,‬ ‪tôi muốn cho cũng không được à?‬
‪아, 거짓말해 달라는 것도 아니고‬‪Tôi đâu có bảo cậu ấy khai gian.‬ ‪Tôi nhờ cậu ấy nói ra sự thật mà.‬
‪사실을 있는 그대로‬ ‪말해 달라는 건데!‬‪Tôi đâu có bảo cậu ấy khai gian.‬ ‪Tôi nhờ cậu ấy nói ra sự thật mà.‬
‪안 됩니다!‬‪Không được!‬
‪[테이블을 쾅 치며] 민법 제103조‬ ‪그새 잊으셨습니까?‬‪Không được!‬ ‪Chưa gì anh đã quên‬ ‪Điều 103 Luật dân sự rồi sao?‬
‪아이, 변호사님, 좀! 씨‬‪Trời ạ, Luật sư Woo!‬
‪[일수의 답답한 숨소리]‬
‪(일수) 아니‬ ‪사람이 유도리라는 게 있어야지!‬‪Con người phải biết linh hoạt chứ!‬
‪(병길) 저 이제‬ ‪일하러 가야 됩…‬‪- Tôi phải đi làm việc…‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(일수) 아이, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Tôi phải đi làm việc…‬ ‪- Khoan đã.‬
‪잠깐만‬‪Chờ chút đã.‬
‪증언 좀 해 줘라, 어?‬‪Làm ơn làm chứng giúp tôi.‬
‪내가 여기‬ ‪너 당장 때려치울 수 있을 만큼‬‪Tôi sẽ cho cậu số tiền lớn đủ để nghỉ…‬
‪[서늘한 효과음]‬
‪은 아니더라도‬‪Ý tôi là, dù không được như vậy,‬
‪내가 진짜 제대로 한턱 쏠게‬‪tôi cũng sẽ khao cậu một chầu lớn.‬
‪[서늘한 효과음]‬
‪민법에 저촉되지 않는 선 안에서‬‪Trong phạm vi Luật dân sự cho phép.‬
‪과도하지 않게‬‪Không vượt quá mức đâu.‬
‪[서늘한 효과음]‬
‪과도하지 않게‬‪Không quá nhiều đâu.‬
‪어?‬
‪[사무실이 분주하다]‬
‪[직원2의 헛기침]‬
‪(직원2) 준호 씨‬ ‪[직원2의 헛기침]‬‪Jun Ho.‬
‪(준호) 네?‬‪Vâng?‬
‪왜요, 왜 그러세요?‬‪Chuyện gì thế?‬
‪[헛기침]‬
‪[오싹한 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(직원2) [작은 소리로]‬ ‪아까부터 저러고 있었어, 무섭게‬‪Cô ấy cứ đứng đó nãy giờ. Đáng sợ quá.‬
‪[밝은 효과음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(직원3) 준호 씨‬‪Jun Ho.‬
‪아, 네, 네‬‪Vâng.‬ ‪Về vụ kiện sai sót trong chung cư‬ ‪của Xây dựng Jaejin…‬
‪(직원3) 재진건설‬ ‪아파트 하자 소송 말이야‬‪Về vụ kiện sai sót trong chung cư‬ ‪của Xây dựng Jaejin…‬
‪(준호) 네, 네‬‪Vâng.‬
‪[종이 넘기는 소리]‬ ‪(직원3) 저, 입주민 채권 양도서‬ ‪얼마나 받았대요?‬‪Họ nhận được bao nhiêu chứng từ‬ ‪chuyển khoản tín dụng từ người dân?‬
‪어, 한 400세대 정도‬ ‪받은 거 같아요‬‪Hình như khoảng 400.‬
‪(직원3) 아이고, 반도 안 되네‬‪Ôi trời, vẫn chưa được một nửa.‬
‪(준호) 입주자 대표회 분들이‬ ‪서두르고 있긴 한데‬‪Đại diện phía cư dân‬ ‪đang tiến hành nhanh nhất có thể,‬ ‪nhưng vẫn chưa có gì tiến triển.‬
‪속도가 잘 안 나네요‬‪nhưng vẫn chưa có gì tiến triển.‬
‪(직원3) 아, 갈 길이 먼데‬‪Vụ này vẫn còn kéo dài đây.‬
‪[직원3과 준호가 대화한다]‬‪Sao cậu không tham gia?‬
‪(변호사) 원고들은‬ ‪피고와 원고들 사이에‬‪Bên nguyên khẳng định‬ ‪bên bị và bên nguyên đã thỏa thuận‬
‪로또 복권 당첨금의‬ ‪분배에 관한 약정이‬‪Bên nguyên khẳng định‬ ‪bên bị và bên nguyên đã thỏa thuận‬ ‪sẽ phân chia khoản tiền trúng số.‬
‪있다고 주장하고 있지만‬‪sẽ phân chia khoản tiền trúng số.‬
‪피고는 그런 약정의‬ ‪존재 자체를 부정합니다‬‪Tuy nhiên, bị đơn lại phủ nhận rằng‬ ‪không có thỏa thuận nào như vậy.‬
‪만약 그런 약정이 있다고 하더라도‬‪Giả sử có thỏa thuận đó đi nữa,‬
‪그것은 로또 당첨이라는‬ ‪아주 희박한 상황을 가정해‬‪đó cũng chỉ là lời nói đùa bâng quơ‬ ‪khi tưởng tượng đến‬ ‪viễn cảnh hiếm gặp của việc trúng số‬
‪가볍게 나눈 농담일 뿐‬‪khi tưởng tượng đến‬ ‪viễn cảnh hiếm gặp của việc trúng số‬
‪유효한 법률 행위가 아닙니다‬‪và nó không phải hành vi‬ ‪có hiệu lực pháp lý.‬
‪피고와 원고들은‬‪Bên bị và bên nguyên‬ ‪không ghi chép lại thỏa thuận đó,‬
‪약정을 서면으로‬ ‪작성하지도 않았을뿐더러‬‪Bên bị và bên nguyên‬ ‪không ghi chép lại thỏa thuận đó,‬
‪분배의 대상이 되는‬‪cũng như không nêu rõ hạng giải thưởng‬ ‪của tờ vé số sẽ được chia phần.‬
‪로또 복권의 순위도‬ ‪특정하지 않았습니다‬‪cũng như không nêu rõ hạng giải thưởng‬ ‪của tờ vé số sẽ được chia phần.‬
‪피고가 1등에 당첨되었을 때‬‪Khi bị đơn trúng giải nhất,‬ ‪anh Shin Il Su, một trong các nguyên đơn,‬ ‪cũng được giải năm.‬
‪원고 중의 한 명인 신일수 역시‬ ‪5등에 당첨되었습니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪anh Shin Il Su, một trong các nguyên đơn,‬ ‪cũng được giải năm.‬
‪자, 그렇다면 이 둘 중‬‪Vậy phải chia tiền trúng thưởng‬ ‪của tờ vé số nào?‬
‪어떤 복권 당첨금을‬ ‪나눠야 합니까?‬‪Vậy phải chia tiền trúng thưởng‬ ‪của tờ vé số nào?‬
‪이에 대해‬ ‪구체적으로 정한 바 있습니까?‬‪Hai bên có quy định cụ thể‬ ‪về vấn đề này chứ?‬
‪(일수) 뭐요?‬‪Hả?‬
‪아, 지금 5천 원 안 나눴다고‬ ‪지금 문제라는 겁니까?‬‪Từ từ nào.‬ ‪Vấn đề là chúng tôi‬ ‪không chia giải 5.000 won sao?‬
‪아, 내가 지금 나눌게요, 그러면‬‪Vậy tôi sẽ chia ngay bây giờ.‬ ‪Làm liền luôn đây.‬
‪어? 나누면 되는 거 아니야‬‪Vậy tôi sẽ chia ngay bây giờ.‬ ‪Làm liền luôn đây.‬
‪야, 나누자, 씨‬‪Này, chia ra đi.‬
‪자, 5천 원 삼등분하면 얼마냐?‬‪Được rồi, 5.000 won chia 3 được bao nhiêu?‬
‪- (일수) 어? 어, 얼마야?‬ ‪- (성남) 5, 5×1은 5‬‪Được rồi, 5.000 won chia 3 được bao nhiêu?‬ ‪Xem nào, 5 chia 3 bằng 1 dư 2. Cỡ 1.500…‬
‪(성남) 5×2=10, 5×3=15‬‪Xem nào, 5 chia 3 bằng 1 dư 2. Cỡ 1.500…‬
‪천, 천, 천오백…‬‪Xem nào, 5 chia 3 bằng 1 dư 2. Cỡ 1.500…‬
‪예? 아니요‬‪Hả? Đâu phải.‬
‪(영우) 정확히는 천육백육십육 점‬‪Chính xác phải là 1.666,6666…‬
‪육육육육육육육육육…‬‪Chính xác phải là 1.666,6666…‬
‪(성남) 어어, 아, 얼마가 됐든‬ ‪아, 그럼 나눕시다, 그러면‬‪Bao nhiêu cũng được. Cứ chia đi.‬
‪야, 우리 판사님 앞에서‬ ‪그럼 나누자고‬‪- Ta sẽ chia trước mặt Thẩm phán.‬ ‪- Để tôi đưa cho.‬
‪(일수) 아니야, 내가 낼게‬ ‪야, 야, 내, 내가 낼게‬ ‪[동전이 짤랑거린다]‬‪- Ta sẽ chia trước mặt Thẩm phán.‬ ‪- Để tôi đưa cho.‬ ‪- Anh có bao nhiêu xu?‬ ‪- Bên nguyên đang làm gì vậy?‬
‪[성남과 일수가 소란스럽다]‬ ‪(재판장) 원고들‬ ‪지금 뭐 하십니까?‬‪- Anh có bao nhiêu xu?‬ ‪- Bên nguyên đang làm gì vậy?‬
‪자중하세요‬‪Xin mời trật tự.‬
‪- (명석) 넣으세요‬ ‪- (성남) 네‬‪- Các anh cất đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (명석) 그리고 앉으세요‬ ‪- (성남) 네‬‪- Ngồi đi đã.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재판장) 피고 대리인‬ ‪더 하실 말씀 있습니까?‬‪Luật sư bên bị.‬ ‪Anh còn gì muốn nói nữa không?‬
‪(변호사) 네, 재판장님‬‪Vâng, thưa Thẩm phán.‬
‪앞서 말씀드린 대로‬‪Như vừa nói khi nãy, bên bị và bên nguyên‬
‪원고들이 주장하는 약정은‬ ‪서면으로 작성되지도 않았고‬‪Như vừa nói khi nãy, bên bị và bên nguyên‬ ‪không ghi chép lại thỏa thuận đó,‬
‪법률 행위의 내용에 대한‬ ‪특정 또한 없으므로‬‪cũng như không có nội dung cụ thể‬ ‪của một hành vi pháp lý‬
‪무효입니다‬‪nên không có giá trị.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(명석) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Thỏa thuận miệng cũng là thỏa thuận‬ ‪và có hiệu lực ràng buộc pháp lý.‬
‪구두로 맺은 약정도 약정이고‬ ‪법적인 구속력을 가집니다‬‪Thỏa thuận miệng cũng là thỏa thuận‬ ‪và có hiệu lực ràng buộc pháp lý.‬
‪피고와 원고들은‬ ‪누가 로또 복권에 당첨되든‬‪Bị đơn và nguyên đơn đã hứa‬ ‪nếu bất kỳ ai trong số họ trúng số‬
‪그 당첨금을 공평하게‬ ‪삼등분하기로 약속을 했습니다‬‪Bị đơn và nguyên đơn đã hứa‬ ‪nếu bất kỳ ai trong số họ trúng số‬ ‪cũng sẽ chia đều số tiền cho cả ba người.‬
‪그렇다면 해당 회차에 당첨된‬ ‪복권 전부를‬‪Vậy thì cũng hợp lý khi nói rằng‬ ‪họ nhất trí chia đều tất cả‬
‪분배하기로 정했다고‬ ‪보는 것이 합당합니다‬‪các tờ vé số trúng kỳ này.‬
‪1등이든 5등이든‬‪Nên tất nhiên cũng không cần‬
‪굳이 그 순위를‬ ‪특정할 필요가 없을 만큼‬‪quy định hạng giải thưởng‬ ‪là giải nhất hay giải năm.‬
‪당연한 합의인 겁니다‬‪quy định hạng giải thưởng‬ ‪là giải nhất hay giải năm.‬
‪(재판장) 양쪽의‬ ‪주장은 알겠습니다‬‪Tòa đã hiểu lập trường của đôi bên.‬
‪그런데 지금 문제는‬‪Nhưng vấn đề bây giờ là‬
‪그 공동 분배의 약정이‬‪Nhưng vấn đề bây giờ là‬
‪정말로 있었느냐, 없었느냐‬ ‪하는 거 아닙니까‬‪liệu thỏa thuận phân chia đó‬ ‪có thật hay không.‬
‪원고 대리인‬ ‪이와 관련해서 증인 신청 하셨죠?‬‪Luật sư bên nguyên. Bên các anh‬ ‪có người làm chứng, đúng chứ?‬
‪(명석) 예, 재판장님‬‪Vâng, thưa Thẩm phán.‬ ‪Vào ngày xảy ra sự việc,‬ ‪bên bị và bên nguyên‬
‪사건 당시‬‪Vào ngày xảy ra sự việc,‬ ‪bên bị và bên nguyên‬
‪피고와 원고들로부터 돈을 받아‬ ‪로또 복권을 사 왔던‬‪Vào ngày xảy ra sự việc,‬ ‪bên bị và bên nguyên‬ ‪đã đưa tiền cho một người‬ ‪mua vé số giúp họ.‬
‪한병길 씨를 증인으로 신청‬‪Vì vậy, hôm nay cậu Han Byeong Gil…‬
‪할 수 없습니다‬‪Không làm chứng được.‬
‪할 수 없습니다‬‪Không làm chứng được.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(명석) 아, 죄송, 죄송합니다‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬
‪[작은 소리로] 하, 할 수 없어?‬‪Không được à?‬
‪저, 한병길 씨가‬ ‪연락이 되지 않습니다‬‪Tôi không liên lạc được với cậu Han.‬
‪(준호) 불법 체류 중인 조선족이라‬‪Cậu ấy là người Triều Tiên‬ ‪cư trú trái phép.‬
‪증인으로 나왔다가 추방될까 봐‬ ‪잠적한 거 같습니다‬‪Có lẽ sợ ra làm chứng sẽ bị trục xuất‬ ‪nên cậu ấy trốn rồi.‬
‪[성남의 당황한 숨소리]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪원고 대리인?‬‪Luật sư bên nguyên?‬
‪(명석) 예, 죄, 죄송합니다‬‪Vâng, tôi xin lỗi.‬
‪그, 증인으로 신청했던‬ ‪한병길 씨가 사정이 생겼다고 해서‬‪Nhân chứng chúng tôi mời đến‬ ‪không thể có mặt vì lý do cá nhân.‬
‪어, 다른 증인을‬ ‪검토해야 할 거 같습니다‬‪Có lẽ chúng tôi cần‬ ‪tìm một nhân chứng khác.‬
‪새로운 증인을‬ ‪다시 신청해도 되겠습니까?‬‪Chúng tôi có thể đăng ký‬ ‪nhân chứng mới chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪(명석) 저…‬‪À…‬
‪세 분의 약속을 들었을 만한‬ ‪다른 사람은 없습니까?‬‪Còn ai có thể đã nghe‬ ‪về thỏa thuận giữa các anh không?‬
‪없으면 하나 만들면‬ ‪되는 거 아닙니까? 예?‬‪Nếu không có ai,‬ ‪mình mời đại một người được không?‬
‪(성남) 우리가, 저…‬‪Chúng tôi…‬
‪돈 좀 쥐여 주고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪sẽ chi tiền cho người đó.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(영우) 가짜 증인을 매수해‬‪Ý anh là mua chuộc nhân chứng giả‬ ‪để ngụy tạo bằng chứng sao?‬
‪위증을 시키겠다는 말씀입니까?‬‪Ý anh là mua chuộc nhân chứng giả‬ ‪để ngụy tạo bằng chứng sao?‬
‪안 됩니다‬‪Không được đâu.‬
‪아, 그럼 방법이 없는데 어떡해요!‬‪Đâu còn cái nào khác, biết sao đây?‬
‪(성남) 아, 그, 사람이‬ ‪유도리가 있어야지, 그거를, 쯧‬‪Con người phải biết linh hoạt chứ.‬
‪(일수) 아유, 있어, 있어‬‪Ôi trời, có người làm chứng được mà.‬
‪아, 있어요, 있어‬ ‪[일수의 어색한 웃음]‬‪Ôi trời, có người làm chứng được mà.‬ ‪Hôm đó ở sòng bạc quá trời người mà.‬
‪아, 그날 하우스에‬‪Hôm đó ở sòng bạc quá trời người mà.‬
‪그렇게 많은 사람들이‬ ‪있었는데, 어?‬‪Hôm đó ở sòng bạc quá trời người mà.‬ ‪Lẽ nào không ai nghe thấy‬ ‪chuyện của chúng ta?‬
‪우리 얘기 들은 사람이 없을라고‬‪Lẽ nào không ai nghe thấy‬ ‪chuyện của chúng ta?‬
‪다 있어, 있어, 어, 있어‬ ‪[일수의 어색한 웃음]‬‪Phải có chứ.‬
‪저기, 저희가‬‪Chúng tôi sẽ tìm được nhân chứng khác.‬ ‪Các luật sư đừng lo.‬
‪다른 증인 꼭 찾아 올 테니까‬ ‪걱정하지 마십시오‬‪Chúng tôi sẽ tìm được nhân chứng khác.‬ ‪Các luật sư đừng lo.‬
‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Cả 1,4 tỷ…‬
‪- (성남) 14억이…‬ ‪- 아, 있어, 있어, 있어‬‪- Vâng.‬ ‪- Cả 1,4 tỷ…‬ ‪- Sẽ có thôi mà.‬ ‪- Cái cô này thật là…‬
‪- (성남) 답답한 양반이네, 정말‬ ‪- (일수) 아니, 있어, 있다고‬‪- Sẽ có thôi mà.‬ ‪- Cái cô này thật là…‬ ‪- Đã bảo là tìm được mà.‬ ‪- Số tiền không nhỏ đâu đấy.‬
‪(성남) 아, 한두 푼이야?‬ ‪14억을 지금…‬‪- Đã bảo là tìm được mà.‬ ‪- Số tiền không nhỏ đâu đấy.‬
‪(일수) 아, 있어, 있어, 있어‬‪Rồi sẽ có thôi.‬
‪- (성남) 14억, 에이‬ ‪- (일수) 아니, 있어, 있어‬‪- Anh biết ai à?‬ ‪- Ừ, biết.‬ ‪- Phiền phức quá đi.‬ ‪- Tôi bảo được là được.‬
‪- (성남) 답답해 죽겠네, 정말‬ ‪- (일수) 야, 야, 야‬‪- Phiền phức quá đi.‬ ‪- Tôi bảo được là được.‬
‪(명석) 어, 우 변은‬‪Luật sư Woo, hãy thu thập thêm‬ ‪tài liệu có lợi cho phía ta nhé.‬
‪우리 쪽에 유리한 자료들‬ ‪좀 더 모아 보세요‬‪Luật sư Woo, hãy thu thập thêm‬ ‪tài liệu có lợi cho phía ta nhé.‬
‪오늘은 거기까지‬ ‪얘기 나오지 않았지만‬‪Tuy hôm nay vẫn chưa thể nói đến,‬ ‪nhưng trọng điểm của vụ này‬
‪결국 이 사건의 쟁점은‬‪Tuy hôm nay vẫn chưa thể nói đến,‬ ‪nhưng trọng điểm của vụ này‬
‪도박 자금으로 산‬ ‪로또 당첨금 분배 약정이‬‪là liệu thỏa thuận chia tiền thưởng‬ ‪của tờ vé số‬
‪법률상 유효냐, 무효냐, 이거거든?‬‪mua bằng tiền đánh bạc‬ ‪có hiệu lực hay không.‬
‪반사회 질서 법률 행위나‬ ‪불법 원인 급여‬‪Tìm hiểu thêm về các hành vi pháp lý‬ ‪phản xã hội, khoản thanh toán bất hợp pháp‬
‪불법 행위 쪽으로‬ ‪다양하게 찾아보세요‬‪Tìm hiểu thêm về các hành vi pháp lý‬ ‪phản xã hội, khoản thanh toán bất hợp pháp‬ ‪và các hành vi trái phép.‬
‪[한숨 쉬며] 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[헛기침]‬
‪[입술을 부르르 턴다]‬
‪음, 음, 아, 아, 아‬
‪[목을 가다듬는다]‬
‪(준호) 여보세요‬‪Alô?‬
‪(영우) 여보세요‬‪Alô?‬
‪변호사님, 얼굴이 잘 안 보여요‬‪Luật sư Woo, tôi không nhìn thấy mặt cô.‬
‪(영우) 저는 이준호 씨의 얼굴이‬ ‪잘 보입니다‬‪Tôi lại thấy mặt anh rất rõ.‬
‪(준호) 아, 네‬‪À, vâng.‬
‪저도 변호사님 얼굴 좀‬ ‪볼 수 있게 해 주세요‬‪Cho tôi xem mặt cô với.‬ ‪Cô đưa điện thoại ra xa chút xíu là được.‬
‪핸드폰을 좀 멀리 하면‬ ‪될 거 같은데?‬‪Cô đưa điện thoại ra xa chút xíu là được.‬
‪(영우) 아‬‪À.‬
‪(준호) 어어, 됐다‬‪Ừ, được rồi.‬
‪[준호의 웃음]‬
‪아직 사무실이죠?‬‪Cô vẫn ở văn phòng nhỉ?‬ ‪Phải tăng ca chắc cô mệt lắm.‬
‪힘들겠다, 야근하느라‬‪Cô vẫn ở văn phòng nhỉ?‬ ‪Phải tăng ca chắc cô mệt lắm.‬
‪네‬‪Vâng. Vậy tôi cúp máy đây.‬
‪그럼 이만 끊겠습니다‬‪Vâng. Vậy tôi cúp máy đây.‬
‪(준호) [당황하며] 네?‬‪Hả?‬
‪아니, 그럼 왜, 왜 전화했는데요?‬‪Vậy sao cô lại gọi tôi?‬
‪보고 싶어서요‬‪Vì tôi muốn nhìn thấy anh.‬
‪이준호 씨를 보려고 전화했는데‬ ‪이준호 씨를 봤으니까‬‪Tôi gọi anh vì muốn nhìn thấy anh‬ ‪và tôi đã thấy được rồi.‬
‪아, 그거면 됐다?‬‪À, chỉ vậy là được rồi?‬ ‪Vì cô đạt được mục đích rồi?‬
‪목적 달성 했으니까?‬‪À, chỉ vậy là được rồi?‬ ‪Vì cô đạt được mục đích rồi?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[웃음]‬‪Nhưng mà…‬
‪아, 근데‬‪Nhưng mà…‬
‪전화를 받은 제 마음도 있잖아요‬‪Còn cảm xúc của‬ ‪người nhận điện thoại thì sao?‬
‪앞으로는 저도 전화를 끊고 싶은지‬ ‪먼저 확인해 주세요‬‪Sau này, hãy hỏi xem‬ ‪tôi có muốn cúp máy chưa nhé.‬
‪아, 죄송합니다‬‪À, tôi xin lỗi.‬
‪전화를 끊고 싶습니까?‬‪Anh muốn cúp máy chưa?‬
‪아니요‬ ‪[웃음]‬‪Chưa.‬
‪아‬‪À.‬
‪(준호) 우리 좀만 더 통화해요‬‪Nói chuyện thêm tí nữa đi.‬
‪네‬‪- Được.‬ ‪- À…‬
‪(준호) 음‬‪- Được.‬ ‪- À…‬
‪저한테 뭐 하고 싶은 말 없어요?‬‪Cô không có gì muốn nói với tôi à?‬
‪일 얘기나 고래 얘기 말고‬ ‪그냥 뭐, 잡담 같은 거?‬‪Không phải công việc hay cá voi,‬ ‪mà là chuyện gì đó vu vơ thôi.‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬
‪김밥과 참기름이 싸우다가‬ ‪김밥이 경찰서에 잡혀갔습니다‬‪Răng và môi đánh lộn,‬ ‪nhưng môi lại bị bắt.‬
‪왜인 줄 아십니까?‬‪Anh biết tại sao chứ?‬
‪참기름이 고소해서?‬‪Vì răng thưa?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(영우) [웃으며] 정답입니다, 음‬‪Đúng rồi.‬
‪김밥을 말 때는‬ ‪김이 안 터지게 조심해야 합니다‬‪Vô Diện bị kiện ra tòa‬ ‪nhưng tòa không xử được là vì…‬
‪안 그러면…‬‪nhưng tòa không xử được là vì…‬
‪(준호) 정답, 김을 파손죄‬‪Trả lời! Vì nó không có mặt.‬
‪[준호의 웃음]‬
‪와‬
‪아, 변호사님이랑 해서 그런가?‬‪Hình như là vì nói với cô‬
‪이런 농담도 재밌네요‬‪nên mấy câu đùa này cũng vui nhỉ.‬
‪네, 재밌습니다‬‪Vâng, vui thật.‬
‪이제 일하셔야 되죠?‬‪Giờ cô phải làm tiếp rồi nhỉ?‬
‪전화 끊을까요?‬‪Ta cúp máy nhé?‬
‪아‬‪À.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪음, 음, 그런데‬‪À…‬ ‪Nhưng mà…‬
‪(영우) 음…‬
‪[영우의 망설이는 숨소리]‬
‪이준호 씨는 고래도 아닌데‬‪Anh không phải là cá voi,‬
‪마치 고래처럼‬‪nhưng lại như cá voi,‬
‪제 머릿속에 불쑥불쑥 떠올라요‬‪cứ bất ngờ xuất hiện đây đó trong đầu tôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪자꾸만 보고 싶다는 생각이 드는‬ ‪인간은 처음이라서‬‪Đây là lần đầu tiên trong đời‬ ‪tôi liên tục muốn gặp ai đó,‬
‪너무 이상합니다‬‪nên tôi thấy lạ lắm.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[벅찬 숨을 내쉰다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(변호사) 피고는 여전히‬‪Bị đơn vẫn phủ nhận‬ ‪sự tồn tại của thỏa thuận này.‬
‪이 사건 약정의 존재를‬ ‪부정합니다만‬‪Bị đơn vẫn phủ nhận‬ ‪sự tồn tại của thỏa thuận này.‬
‪만약 약정이 있다 하더라도‬‪Giả sử có thỏa thuận đó đi nữa,‬
‪그것은 범죄 행위인‬ ‪도박 자금으로 구입한‬‪đó cũng là giao kèo chia chác‬ ‪tờ vé số được mua bằng tiền đánh bạc,‬ ‪mà đó lại là một hành vi phạm pháp.‬
‪로또 복권에 관한 분배 약정입니다‬‪mà đó lại là một hành vi phạm pháp.‬
‪이는 민법 제103조‬‪Điều này rơi vào các hành vi phạm pháp,‬
‪반사회 질서의‬ ‪법률 행위에 해당하여‬‪chống lại trật tự xã hội‬ ‪của Điều 103 Luật dân sự,‬
‪무효입니다‬‪nên không có hiệu lực.‬
‪(명석) 도박은 도박이고‬ ‪약정은 약정입니다‬‪Cờ bạc và thỏa thuận‬ ‪không liên quan đến nhau.‬
‪로또 복권을 구입한 돈이‬ ‪도박 자금이라는 이유로‬‪Chỉ vì tờ vé số được mua‬ ‪bằng tiền đánh bạc,‬ ‪không có nghĩa cả thỏa thuận‬ ‪chia tiền trúng thưởng cũng là vô hiệu‬
‪당첨금을 나누기로 한 약정까지‬‪không có nghĩa cả thỏa thuận‬ ‪chia tiền trúng thưởng cũng là vô hiệu‬
‪선량한 풍속‬ ‪기타 사회 질서에 위반한‬‪không có nghĩa cả thỏa thuận‬ ‪chia tiền trúng thưởng cũng là vô hiệu‬ ‪vì vi phạm thuần phong mỹ tục‬ ‪và các trật tự xã hội khác.‬
‪무효 행위라고 볼 수는 없습니다‬‪vì vi phạm thuần phong mỹ tục‬ ‪và các trật tự xã hội khác.‬
‪(영우) 예를 들어‬‪Ví dụ, trong một vụ giao quỹ đen‬ ‪cho người khác để che giấu,‬
‪비자금을 은닉하고자‬ ‪남에게 맡긴 사건에서‬‪Ví dụ, trong một vụ giao quỹ đen‬ ‪cho người khác để che giấu,‬
‪비록 그 비자금이‬ ‪반사회적 행위에 의해‬‪Tòa án Tối cao đã ra phán quyết rằng:‬
‪불법으로 조성된‬ ‪재산이라 하더라도‬‪"Dù quỹ đen được tạo ra trái phép‬ ‪từ hành vi phản xã hội,‬
‪돈을 남에게 맡긴 임치 행위까지‬‪nhưng việc giao phó tiền‬ ‪cho một người khác không thể xem là‬
‪사회 질서에 반하는‬ ‪법률 행위라 볼 수는 없다는‬‪nhưng việc giao phó tiền‬ ‪cho một người khác không thể xem là‬ ‪hành vi phạm pháp‬ ‪chống lại trật tự xã hội".‬
‪대법원 판결이 있습니다‬‪hành vi phạm pháp‬ ‪chống lại trật tự xã hội".‬
‪(변호사) 피고의 주장을‬ ‪뒷받침하는 판례도 많습니다‬‪Có rất nhiều tiền lệ xử án‬ ‪ủng hộ cho lập trường của bị đơn.‬
‪금융 기관이 유흥업소 종업원에게‬ ‪대출을 해 준 사건에서‬‪Một tổ chức tài chính‬ ‪cho nhân viên hộp đêm vay tiền,‬ ‪thỏa thuận cho vay đó‬ ‪nhận phán quyết vô hiệu vì được xem là‬
‪그 대출 약정은‬ ‪민법 제103조에 위반되는‬‪thỏa thuận cho vay đó‬ ‪nhận phán quyết vô hiệu vì được xem là‬
‪반사회 질서의 법률 행위라 보아‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪hành vi pháp lý chống lại trật tự xã hội,‬
‪무효라고 판시한 사례가 있습니다‬‪tức vi phạm Điều 103 Luật dân sự.‬
‪원고 대리인들은 이 경우에도‬‪Trong trường hợp đó,‬ ‪luật sư bên nguyên vẫn nghĩ‬
‪유흥업 종사는 유흥업 종사고‬‪kinh doanh hộp đêm phi pháp và thỏa thuận‬ ‪cho vay không liên quan đến nhau?‬
‪대출 약정은‬ ‪대출 약정이라고 주장할 겁니까?‬‪kinh doanh hộp đêm phi pháp và thỏa thuận‬ ‪cho vay không liên quan đến nhau?‬
‪그 사건은 민법 제103조보다는‬‪Vụ việc đó bị coi là vô hiệu‬ ‪vì vi phạm Điều 10‬
‪성매매 알선 등‬ ‪행위의 처벌에 관한 법률‬‪Luật xử phạt hành vi môi giới mại dâm,‬
‪제10조에 위반되어‬ ‪무효라고 보는 것이‬‪Luật xử phạt hành vi môi giới mại dâm,‬ ‪hợp lý hơn là vi phạm‬ ‪Điều 103 Luật dân sự.‬
‪더 합당하지 않습니까?‬‪hợp lý hơn là vi phạm‬ ‪Điều 103 Luật dân sự.‬
‪(영우) 성을 파는 행위를‬ ‪한 자에게 가지는 채권을‬‪Bởi vì có một điều khoản‬ ‪nêu rõ về việc: "Mọi khiếu nại tài chính‬
‪그 계약의 형식이나‬ ‪명목에 관계없이‬‪của người có hành vi bán dâm‬ ‪đều bị xem là vô hiệu,‬
‪이를 무효로 한다는‬ ‪명백한 조항이 있으니까요‬‪của người có hành vi bán dâm‬ ‪đều bị xem là vô hiệu,‬ ‪bất kể danh nghĩa‬ ‪hay hình thức của hợp đồng".‬
‪그 경우를‬ ‪이 사건 공동 분배 약정과‬‪Luật sư không thể so sánh vụ việc đó‬ ‪với thỏa thuận phân chia lần này.‬
‪나란히 놓고 비교할 수 없습니다!‬‪Luật sư không thể so sánh vụ việc đó‬ ‪với thỏa thuận phân chia lần này.‬
‪(재판장) 양쪽 주장은 알겠어요‬‪Tòa đã hiểu lập trường của đôi bên.‬
‪'사실 선량한 풍속‬ ‪기타 사회 질서'라는‬‪Thực tế, cách diễn đạt cụm "thuần phong‬ ‪mỹ tục và các trật tự xã hội khác"‬
‪표현 자체가 추상적인 거죠‬‪Thực tế, cách diễn đạt cụm "thuần phong‬ ‪mỹ tục và các trật tự xã hội khác"‬ ‪là rất trừu tượng.‬
‪그런 만큼 본 사건이‬‪Như vậy, việc vụ việc này có thuộc‬ ‪Điều 103 Luật dân sự hay không‬
‪민법 제103조에‬ ‪해당하는지 아닌지는‬‪Như vậy, việc vụ việc này có thuộc‬ ‪Điều 103 Luật dân sự hay không‬
‪구체적인 사안에 따라‬ ‪판단해야겠습니다‬‪sẽ được nhìn nhận thông qua‬ ‪những đặc điểm cụ thể.‬ ‪Và để làm như vậy,‬
‪그러자면 더더욱‬‪Và để làm như vậy,‬
‪이 약정 자체가 존재하느냐‬ ‪아니냐를 먼저 알아야 해요‬‪chúng ta càng phải tìm hiểu xem‬ ‪cam kết này có tồn tại hay không.‬
‪원고 대리인‬‪Luật sư bên nguyên.‬ ‪Nhân chứng anh đã yêu cầu‬ ‪chắc chắn sẽ ra tòa hôm nay chứ?‬
‪오늘 신청한 증인은‬ ‪출석 확실합니까?‬‪Nhân chứng anh đã yêu cầu‬ ‪chắc chắn sẽ ra tòa hôm nay chứ?‬
‪(명석) 네, 재판장님‬‪Vâng, thưa Thẩm phán.‬
‪어, 증인 최다혜 씨는‬ ‪이미 이 법정에 나와 있습니다‬‪Nhân chứng, cô Choi Da Hye,‬ ‪đã có mặt ở đây rồi ạ.‬
‪(재판장) 그럼 증인‬ ‪[야릇한 음악]‬‪Vậy, nhân chứng.‬
‪앞으로 나오세요‬‪Mời cô lên phía trước.‬
‪(다혜) '양심에 따라‬ ‪숨김과 보탬이 없이'‬‪"Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật,‬ ‪không giấu giếm, không thêm thắt,‬
‪'사실 그대로 말하고'‬‪nói theo đúng lương tâm của mình.‬
‪'만일 거짓말이 있으면‬ ‪위증의 벌을 받기로 맹세합니다'‬‪Nếu tôi nói dối, tôi sẽ chịu mọi hình phạt‬ ‪vì ngụy tạo bằng chứng".‬
‪(재판장) 원고 대리인‬ ‪증인 신문 하세요‬‪Mời luật sư bên nguyên‬ ‪chất vấn nhân chứng.‬
‪(명석) 네‬‪Vâng.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪증인은 피고와‬ ‪원고들이 다녔던 도박장에서‬‪Nhân chứng, cô từng bán cà phê ở sới bạc,‬ ‪nơi nguyên đơn và bị đơn thường đến,‬ ‪đúng không?‬
‪커피를 판매하셨죠?‬‪nơi nguyên đơn và bị đơn thường đến,‬ ‪đúng không?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô biết rõ cậu Han Byeong Gil,‬
‪같은 도박장에서‬ ‪잔심부름을 하던 한병길 씨와는‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô biết rõ cậu Han Byeong Gil,‬ ‪người từng chạy vặt ở sới bạc đó chứ?‬
‪잘 아시고요?‬‪người từng chạy vặt ở sới bạc đó chứ?‬
‪잘 안다기보다는‬ ‪일을 같이 한 거죠‬‪Thay vì nói là biết rõ‬ ‪thì chúng tôi chỉ làm cùng với nhau.‬ ‪Tôi pha cà phê,‬ ‪còn cậu ấy bưng bê cho mọi người.‬
‪제가 커피 타면‬ ‪병길이가 날라다 주고‬‪Tôi pha cà phê,‬ ‪còn cậu ấy bưng bê cho mọi người.‬
‪뭐, 그렇게요‬‪Tôi pha cà phê,‬ ‪còn cậu ấy bưng bê cho mọi người.‬
‪사건 당일 한병길 씨는‬ ‪피고와 원고들의 요청으로‬‪Vào ngày xảy ra sự việc,‬ ‪cậu Han Byeong Gil‬ ‪đã đổi một phần tiền cược ra tiền mặt‬
‪판돈 중 일부를 현금으로 바꿔‬ ‪로또 복권을 사다 줬습니다‬‪để đi mua vé số‬ ‪theo yêu cầu của các nguyên đơn và bị đơn.‬ ‪Cô biết điều này chứ?‬
‪증인, 이를 알고 있습니까?‬‪Cô biết điều này chứ?‬
‪네‬‪Tôi biết.‬
‪(다혜) 병길이가 나가길래‬‪Lúc Byeong Gil đi ra,‬ ‪tôi đã hỏi cậu ấy đi đâu.‬
‪'너 어디 가냐?'‬ ‪이렇게 물어봤습니다‬‪Lúc Byeong Gil đi ra,‬ ‪tôi đã hỏi cậu ấy đi đâu.‬
‪그러자 한병길 씨가‬ ‪뭐라고 대답했죠?‬‪Và cậu ấy đã trả lời như thế nào?‬
‪로또 사러 간다고요‬‪Cậu ấy nói đi mua vé số cho bàn số ba.‬
‪3번 테이블 심부름으로‬‪Cậu ấy nói đi mua vé số cho bàn số ba.‬
‪'3번 테이블'이란‬‪Bàn số ba là chỗ các nguyên đơn‬ ‪và bị đơn ngồi, đúng không?‬
‪(명석) 피고와 원고들이 앉았던‬ ‪자리 맞습니까?‬‪Bàn số ba là chỗ các nguyên đơn‬ ‪và bị đơn ngồi, đúng không?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪네‬‪Đúng.‬
‪(다혜) 제가 '웬 로또?'‬ ‪그러니까 병길이가 웃으면서‬‪Thế là tôi hỏi: "Sao lại mua vé số?"‬ ‪Rồi cậu ấy cười nói rằng:‬
‪'셋 중 하나라도 당첨되면‬ ‪당첨금 무조건 N빵이래요'‬‪"Chỉ cần một trong số ba người thắng,‬ ‪tiền trúng số sẽ phải chia cho cả ba".‬
‪이랬어요‬‪"Chỉ cần một trong số ba người thắng,‬ ‪tiền trúng số sẽ phải chia cho cả ba".‬
‪(재원) 치, 구라 치고 있네, 씨‬‪Nói dối trắng trợn!‬
‪묻지도 않은 그런 얘기를‬ ‪재떨이가 먼저 했다고?‬‪Gạt Tàn kể hết cho cô‬ ‪khi cô còn chưa hỏi nó sao?‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Bị đơn, đừng xen vào khi đang chất vấn.‬
‪피고, 신문 중에 끼어들지 마세요‬‪Bị đơn, đừng xen vào khi đang chất vấn.‬
‪(재원) 재판장님‬ ‪이거 싹 다 거짓말입니다!‬‪Thưa Thẩm phán, tất cả đều là dối trá!‬
‪이 여자, 저 신일수‬ ‪원래부터가 그렇고 그런 사이예요!‬‪Người phụ nữ này với Shin Il Su‬ ‪đang này nọ với nhau đấy.‬
‪지금 둘이 짜고 치는 거라고요!‬ ‪[어두운 음악]‬‪Họ đang câu kết với nhau!‬
‪(일수) 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪뭐, 그, 그렇고 그런 사이?‬‪"Này nọ với nhau?"‬ ‪Tên khốn này,‬ ‪anh đang nói năng xằng bậy gì thế hả?‬
‪이 자식, 이거‬ ‪지금 어디서 막말이야, 이 새끼야!‬‪Tên khốn này,‬ ‪anh đang nói năng xằng bậy gì thế hả?‬
‪(성남) 야! 너 증거 있어?‬‪Này! Anh có bằng chứng không?‬
‪얘하고 얘하고‬‪Anh có bằng chứng‬ ‪bọn họ đang qua lại không?‬
‪그렇고 그런 사이라는 거‬ ‪증거 있어?‬‪Anh có bằng chứng‬ ‪bọn họ đang qua lại không?‬
‪넌 좀 빠져, 이 새끼야! 진짜 확‬‪Đừng có xía mũi vào!‬
‪(성남) [마우스를 탁 집으며]‬ ‪아유, 마우스로 확…‬‪Muốn ăn con chuột này không?‬
‪(재판장) 모두 조용히 하세요‬‪Tất cả yên lặng.‬
‪증인, 피고 말이 사실입니까?‬‪Nhân chứng, lời bị đơn nói có đúng không?‬
‪원고와의 관계 때문에‬ ‪지금 허위 증언 하는 거예요?‬‪Vì cô có quan hệ với nguyên đơn‬ ‪nên cô khai man sao?‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪[헛웃음 치며] 아니에요‬‪Gì cơ?‬ ‪Không đâu.‬ ‪Tôi và anh Shin Il Su‬ ‪không qua lại với nhau đâu.‬
‪저랑 신일수 씨랑‬ ‪그렇고 그런 사이 아닙니다‬‪Tôi và anh Shin Il Su‬ ‪không qua lại với nhau đâu.‬
‪저는 그냥 병길이가 했던 얘기‬ ‪그대로 말씀드리는 거예요‬‪Tôi chỉ nói lại‬ ‪đúng như những gì Byeong Gil nói thôi.‬
‪알겠습니다‬‪Được rồi.‬ ‪Mời luật sư nguyên đơn tiếp tục hỏi.‬
‪원고 대리인, 신문 계속하세요‬‪Được rồi.‬ ‪Mời luật sư nguyên đơn tiếp tục hỏi.‬
‪(재원) 이게 진짜, 입만 열면 거…‬‪Con ả này. Nói dối trắng trợn…‬
‪[변호사가 말린다]‬
‪[재원의 한숨]‬ ‪(명석) 예, 다시 질문하겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ hỏi lại.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[마우스 휠 조작음]‬
‪(민우) 태수미 같은 엘리트가‬ ‪대학을 6년이나 다녔다?‬‪Giỏi như Tae Su Mi‬ ‪mà học đại học sáu năm sao?‬
‪정의일보 기자는 냄새를 맡았고‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Phóng viên Nhật báo Jeongui‬ ‪đánh hơi thấy gì rồi đây.‬
‪"법무 법인 한바다"‬‪THÀNH VIÊN‬ ‪CÔNG TY LUẬT HANBADA‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[민우의 옅은 탄성]‬
‪이거 어떡하지?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪"법무 법인 태산 보스턴 사무소"‬‪CÔNG TY LUẬT TAESAN‬ ‪CHI NHÁNH BOSTON‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪(영우) 다녀왔습니다‬‪- Con về rồi ạ.‬ ‪- Ừ, con về rồi à.‬
‪(광호) 어어, 왔어?‬‪- Con về rồi ạ.‬ ‪- Ừ, con về rồi à.‬
‪(영우) 음‬
‪(광호) 영우야, 잠깐만‬‪Khoan đã, Young Woo.‬
‪어, 저기, 있잖아‬‪À…‬ ‪Bố đang nghĩ thế này.‬
‪영우는 아빠한테‬ ‪뭐, 원하는 거 없어?‬‪Con có muốn điều gì ở bố không?‬
‪아빠가 영우한테‬ ‪해 줬으면 하는 거‬‪Điều mà bố có thể làm cho con ấy?‬
‪아빠가 영우한테‬ ‪해 줬으면 하는 거?‬‪"Điều mà bố có thể làm cho con" ạ?‬
‪음…‬
‪씁, 뭐, 예를 들면은‬‪Giả dụ như là‬
‪영우를 전담으로 봐 줄‬ ‪자폐 전문 의사나 상담사를‬‪con muốn một bác sĩ hoặc tư vấn viên‬ ‪chuyên về tự kỷ‬
‪아빠가 구해 줬으면 했다든가?‬‪con muốn một bác sĩ hoặc tư vấn viên‬ ‪chuyên về tự kỷ‬ ‪để chăm sóc riêng cho con.‬
‪(영우) 음…‬
‪가끔은‬‪Đôi khi,‬
‪그런 의사나 상담사가‬ ‪있으면 좋겠다고 생각했습니다‬‪con cũng nghĩ nếu có bác sĩ‬ ‪hoặc tư vấn viên như vậy thì tốt.‬
‪아, 그래?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vậy à?‬
‪다른 사람의 생각과 마음을‬ ‪알아내기가 너무 어려울 때나‬‪Như khi con thấy quá khó khăn để hiểu được‬ ‪suy nghĩ và cảm xúc của người khác,‬
‪제 마음을 저도 잘 모를 때‬‪khi con không hiểu được‬ ‪cảm xúc của bản thân mình,‬
‪또는 일하는 중에‬ ‪갑작스럽게 큰 소리가 나서‬‪hoặc khi con thấy bất an vì đột nhiên‬ ‪có tiếng động lớn trong lúc đang làm việc.‬
‪(영우) 많이 불안해질 때‬‪hoặc khi con thấy bất an vì đột nhiên‬ ‪có tiếng động lớn trong lúc đang làm việc.‬
‪그럴 때마다‬ ‪어떻게 대처하면 좋을지‬‪Con muốn nghe ý kiến của chuyên gia‬ ‪để biết phải xử lý như thế nào‬ ‪những lúc đó,‬
‪전문가의 조언이나‬‪để biết phải xử lý như thế nào‬ ‪những lúc đó,‬
‪다른 자폐인들의 경험을‬ ‪들어 보고 싶은 적이 있었습니다‬‪hoặc lắng nghe trải nghiệm‬ ‪của những người tự kỷ khác.‬
‪아, 그런 얘기‬ ‪왜 지금까지 아빠한테 안 했어?‬‪Sao con không nói điều đó với bố?‬
‪아빠가 돈 없어서‬ ‪그런 거 못 해 줄까 봐?‬‪Con sợ bố không đủ tiền‬ ‪để lo cho con điều đó à?‬
‪(영우) 음?‬‪À…‬
‪음, 모르겠습니다‬‪Con cũng không biết nữa.‬
‪어, 그래‬‪Được rồi.‬
‪저, 피곤할 텐데 올라가서 쉬어‬‪Chắc con mệt rồi. Con đi nghỉ đi.‬
‪(영우) 응‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪(재판장) 판결하겠습니다‬‪Tòa xin tuyên án.‬
‪주문‬‪Phán quyết. Lệnh cho bị đơn‬
‪피고는 원고들에게‬‪Phán quyết. Lệnh cho bị đơn‬
‪각 14억 342만 원씩을 지급하라‬‪trả 1.403.420.000 won cho mỗi nguyên đơn.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪소송 비용은 피고가 부담한다‬‪Và bị đơn phải chịu chi phí tố tụng.‬
‪[일수와 성남의 환호]‬
‪이 사건 약정 당시‬‪Khi cam kết, các nguyên đơn và bị đơn‬
‪[벅찬 숨소리]‬ ‪원고들과 피고는‬‪Khi cam kết, các nguyên đơn và bị đơn‬
‪당첨된 로또 복권은‬ ‪그 순위에 관계없이‬‪đã quyết định vé số trúng giải‬ ‪là đối tượng được phân chia‬
‪분배의 대상이 되는 것으로‬ ‪정했기 때문에‬‪bất kể thứ tự trúng giải của các vé số.‬
‪분배 대상에 대한‬ ‪구체적 특정이 없다고 볼 수 없고‬ ‪[흐느낀다]‬‪Do đó, không thể xem cụ thể‬ ‪vé số nào được phân chia.‬
‪[기뻐하는 숨소리]‬‪Do đó, không thể xem cụ thể‬ ‪vé số nào được phân chia.‬ ‪Ngoài ra, không thể xem cam kết‬ ‪phân chia tiền trúng giải trong vụ này‬
‪복권의 구입 대금이‬ ‪도박 자금에서 나온 것이라 하여‬‪Ngoài ra, không thể xem cam kết‬ ‪phân chia tiền trúng giải trong vụ này‬
‪그 복권 당첨금의 분배에 대한‬ ‪이 사건 약정까지‬‪Ngoài ra, không thể xem cam kết‬ ‪phân chia tiền trúng giải trong vụ này‬ ‪là vô hiệu vì số tiền mua vé số‬ ‪lấy từ khoản tiền đánh bạc mà ra.‬
‪무효라고 볼 수는 없다‬‪lấy từ khoản tiền đánh bạc mà ra.‬
‪4, 결론‬‪Bốn, kết luận.‬
‪그렇다면 원고들의 청구는‬ ‪이유가 있어‬ ‪[일수의 벅찬 숨소리]‬‪Do đó, yêu cầu của nguyên đơn‬ ‪là có căn cứ.‬ ‪Chúng tôi xin đưa ra phán quyết…‬
‪이를 인용하여야 할 것인가?‬‪Chúng tôi xin đưa ra phán quyết…‬
‪고생했어‬ ‪[재판장이 계속 판결한다]‬‪- Em chịu khổ rồi.‬ ‪- …như trên.‬
‪그동안 나랑 애들‬‪- Chủ tọa, Thẩm phán Park In Yeong.‬ ‪- Cảm ơn em đã chu cấp cho anh và con…‬
‪먹여 살리느라고 진짜‬‪- Thẩm phán Jung Hyeon Ju.‬ ‪- …suốt thời gian qua.‬
‪[울먹이며] 당신 진짜 고생 많았어‬‪- Thẩm phán Kim Eun Su.‬ ‪- Em đã phải chịu khổ nhiều rồi.‬
‪[은지가 연신 흐느낀다]‬‪- Thẩm phán Kim Eun Su.‬ ‪- Em đã phải chịu khổ nhiều rồi.‬
‪[함께 흐느낀다]‬
‪[노크 소리]‬‪Vâng.‬
‪네‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Vâng.‬
‪(일수) 아이고‬ ‪변호사님, 감사합니다‬‪Chào Luật sư Woo. Cảm ơn cô nhiều lắm.‬
‪[웃음]‬‪Chào Luật sư Woo. Cảm ơn cô nhiều lắm.‬ ‪Nhờ có cô mà chúng tôi đã thắng.‬
‪덕분에 우리가 이겼습니다‬‪Nhờ có cô mà chúng tôi đã thắng.‬
‪[일수의 웃음]‬ ‪네, 축하합니다‬‪Vâng, chúc mừng anh.‬
‪(일수) 아, 그리고‬‪Đây là phiếu mua hàng‬ ‪của trung tâm mua sắm,‬
‪저, 이거는 그냥‬ ‪옷이나 한 벌 사 입으시라고‬‪Đây là phiếu mua hàng‬ ‪của trung tâm mua sắm,‬ ‪để cô mua lấy bộ quần áo.‬
‪백화점 상품권‬‪để cô mua lấy bộ quần áo.‬
‪(영우) 음‬‪À…‬
‪한바다에 성공 보수를‬ ‪지불하셨으니‬‪Anh đã trả phí đảm bảo cho công ty rồi‬
‪저에게까지‬ ‪따로 주지 않으셔도 됩니다‬‪nên không phải đưa riêng cho tôi đâu.‬
‪아유, 도박은 도박이고‬ ‪약정은 약정이라면서요, 응?‬‪Cô đã nói rằng cờ bạc là cờ bạc,‬ ‪cam kết là cam kết còn gì?‬ ‪Phí đảm bảo là phí đảm bảo.‬
‪(일수) 성공 보수는 성공 보수‬‪Phí đảm bảo là phí đảm bảo.‬
‪이건 그냥 제가 드리는 선물입니다‬‪Còn đây chỉ là quà tôi tặng cô thôi.‬ ‪Có bao nhiêu đâu.‬
‪아유, 그냥 약소해‬‪Có bao nhiêu đâu.‬
‪(영우) 안 됩니다‬ ‪받을 수 없습니다‬‪Không được đâu ạ!‬ ‪Tôi không nhận được.‬
‪[웃으며] 아유, 참‬‪Trời ạ.‬
‪(일수) 알았어요, 알았어‬‪Được rồi.‬ ‪Đúng là cô luật sư cứng nhắc.‬
‪우리 유도리 없는 변호사님‬‪Đúng là cô luật sư cứng nhắc.‬
‪[웃음]‬‪Đúng là cô luật sư cứng nhắc.‬ ‪Vậy…‬
‪그러면‬‪Vậy…‬
‪이거는 꼭 받아 주십시오‬‪Cô nhất định‬ ‪phải nhận món quà này.‬
‪우리 집사람이 만든 거‬‪Vợ tôi làm đấy.‬
‪김밥‬‪Là cơm cuộn.‬
‪[웃음]‬‪Là cơm cuộn.‬
‪우리 집사람이 분식집 한다는 거‬ ‪말씀 안 드렸나요?‬‪Tôi đã nói là vợ tôi‬ ‪kinh doanh quán ăn vặt chưa nhỉ?‬
‪맛은 있을 겁니다‬‪- Đảm bảo là sẽ ngon lắm đấy.‬ ‪- Vâng, cảm ơn anh.‬
‪네, 잘 먹겠습니다‬‪- Đảm bảo là sẽ ngon lắm đấy.‬ ‪- Vâng, cảm ơn anh.‬
‪(영우) 응?‬‪Sao vậy ạ?‬
‪아, 근데 변호사님‬‪Luật sư này.‬
‪제가 뭐 하나 물어봐도 될까요?‬‪Tôi có thể hỏi một câu không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪어, 만약에‬‪Nếu…‬
‪로또에 당첨된 후에‬ ‪이혼을 하게 되면‬‪tôi ly hôn sau khi trúng số,‬
‪그 당첨금도 나눠야 되나요?‬‪số tiền trúng số có phải chia ra không?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Còn tùy vào tình huống cụ thể nữa,‬
‪구체적인 사안에 따라 다르겠지만‬‪Còn tùy vào tình huống cụ thể nữa,‬
‪지금까지의 판례들에 따르면‬‪nhưng theo những tiền lệ,‬
‪대부분 그렇지 않습니다‬‪thường là không phải chia.‬
‪(영우) 재산 분할은‬‪Anh có thể yêu cầu‬
‪부부가 공동으로 증식한‬ ‪재산에 대해 청구할 수 있는데‬‪phân chia tài sản đối với‬ ‪tài sản tăng thêm bởi cả hai vợ chồng,‬
‪로또 당첨금은‬‪nhưng tiền trúng số toàn bộ đều là‬ ‪nhờ vận may của người trúng giải,‬
‪전적으로 당첨자의‬ ‪행운에 의한 것이므로‬‪nhưng tiền trúng số toàn bộ đều là‬ ‪nhờ vận may của người trúng giải,‬ ‪do đó không phải là‬ ‪đối tượng phân chia tài sản.‬
‪재산 분할의 대상이 되지 않습니다‬‪do đó không phải là‬ ‪đối tượng phân chia tài sản.‬
‪그러니까 변호사님 말씀은‬‪Vậy ý cô là‬ ‪không chia cũng được, đúng không?‬
‪그, 안 나눠도 된다는‬ ‪말씀이신 거죠?‬‪Vậy ý cô là‬ ‪không chia cũng được, đúng không?‬
‪네, 왜 그러십니까?‬‪Vâng. Sao anh lại hỏi?‬
‪(일수) 아, 아니요‬ ‪누가 물어봐 달라고 해서요‬‪Không có gì. Có người nhờ tôi hỏi thôi.‬
‪[일수의 웃음]‬‪Không có gì. Có người nhờ tôi hỏi thôi.‬ ‪Ôi, đến lúc tôi phải đi rồi.‬
‪아, 아이고, 이만 가 봐야 되겠네‬‪Ôi, đến lúc tôi phải đi rồi.‬
‪[웃음]‬‪Ôi, đến lúc tôi phải đi rồi.‬ ‪Cô làm việc tốt nhé.‬
‪아이고, 변호사님, 수고하십시오‬‪Cô làm việc tốt nhé.‬
‪감사합니다‬ ‪[일수의 웃음]‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[발랄한 음악]‬‪À, PHẢI RỒI. BÓ HOA ĐẸP LẮM.‬
‪어유‬ ‪[웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪귀여워‬‪Đáng yêu ghê!‬
‪[웃음]‬‪Đáng yêu ghê!‬
‪(영우) 최수연, 너 이혼해 봤지?‬‪Su Yeon, cậu đã thử ly hôn rồi nhỉ?‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬ ‪Tôi đã kết hôn bao giờ đâu mà ly hôn.‬
‪내가 무슨 이혼을 해?‬ ‪아직 결혼도 안 했는데‬‪Tôi đã kết hôn bao giờ đâu mà ly hôn.‬
‪(영우) 이혼 사건을 담당해 봤잖아‬‪Cậu từng nhận vụ về ly hôn mà.‬
‪아, 응‬‪À, đúng.‬
‪어떤 남성이 어떤 변호사한테‬‪Nếu một người đàn ông hỏi một luật sư‬
‪그, 이혼 시 재산 분할에 대해‬ ‪문의했다면‬‪về việc phân chia tài sản khi ly hôn,‬
‪그 남성은‬ ‪이혼을 염두에 둔 것일까?‬‪về việc phân chia tài sản khi ly hôn,‬ ‪tức là anh ta có ý định ly hôn à?‬
‪문의한 것만으로는 알 수 없지‬‪Nếu chỉ hỏi thì không thể biết được.‬
‪다른 조짐은 없고?‬‪Không có dấu hiệu nào khác sao?‬
‪(영우) 어…‬‪À…‬
‪손 하트‬‪Bắn tim.‬
‪그 남성은 아내가 아닌‬ ‪다른 여성에게‬‪Người đàn ông đó đã bắn tim‬
‪손으로 만든 하트를 보여 줬어‬‪với người phụ nữ khác không phải vợ mình.‬
‪두 사람은‬ ‪그, 그렇고 그런 사이일까?‬‪Hai người đó có này nọ với nhau sao?‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Cậu đang nói về thân chủ trong vụ vé số à?‬
‪너 로또 사건 의뢰인 말하는 거야?‬‪Cậu đang nói về thân chủ trong vụ vé số à?‬
‪와이프 업고 왔다는 사람?‬‪Người đã cõng vợ đến sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[당황하며] 그 질문은‬ ‪대답할 수 없어‬‪Tôi không thể trả lời câu đó được,‬
‪벼, 변호사의 비밀 유지 의무를‬ ‪지켜야 하니까‬‪vì nghĩa vụ bảo mật thông tin‬ ‪của khách hàng.‬
‪음, 그럼…‬‪Vậy…‬
‪(수연) 응, 소금 군과‬ ‪후추 양이라고 하자‬‪Gọi họ là anh Muối và cô Tiêu đi.‬
‪(영우) 뭐?‬‪Hả?‬
‪소금 군이 너한테‬‪Anh Muối đã hỏi cậu…‬ ‪À không…‬
‪아니, 간장 변호사한테‬‪À không…‬ ‪Hỏi Luật sư Nước Tương‬
‪이혼 시 재산 분할에 대해‬ ‪물어봤다는 거지?‬‪về việc phân chia tài sản khi ly hôn à?‬
‪소금 군이 간장 변호사한테?‬‪Anh Muối hỏi Luật sư Nước Tương sao?‬
‪(준호) 아, 그러니까요‬‪Là thế này…‬
‪그, 변호사의‬ ‪비밀 유지 의무 때문에‬‪Bởi vì cô không thể nói‬ ‪vì nghĩa vụ bảo mật thông tin,‬
‪편하게 얘기하기 어려우니까‬‪Bởi vì cô không thể nói‬ ‪vì nghĩa vụ bảo mật thông tin,‬
‪가상의 인물을‬ ‪설정해 보자는 말씀 같아요‬‪nên cô ấy mới đặt ra‬ ‪các nhân vật ảo để tiện nói.‬
‪소금 군과 후추 양‬‪Chẳng hạn như anh Muối, cô Tiêu,‬
‪간장 변호사‬‪và Luật sư Nước Tương.‬
‪뭐, 이런 식으로요‬‪và Luật sư Nước Tương.‬
‪아, 가상의 인물?‬‪À.‬ ‪Các nhân vật ảo.‬
‪(영우) 응‬ ‪그, 소금 군이 물어봤어‬‪Ừ.‬ ‪Anh Muối đã hỏi tôi.‬
‪아니, 물어봤대‬‪À không, tôi nghe nói là‬
‪그 간장 변호사한테‬‪anh Muối hỏi Luật sư Nước Tương.‬
‪로또 당첨금에 대한 질문이었겠네?‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Câu hỏi về tiền trúng số à?‬
‪그렇게 물어보면‬ ‪나는 대답할 수 없어‬‪Nếu cậu hỏi thế, tôi không thể trả lời.‬
‪그럼 질문을 바꿔 볼게‬‪Vậy tôi sẽ đổi câu hỏi.‬
‪혼인 중 자기 명의로 취득한‬ ‪특유 재산에 대한 질문이었겠네?‬‪Đó là câu hỏi về tài sản riêng‬ ‪tự kiếm được khi còn là vợ chồng?‬
‪맞아, 정확히는 특유 재산이‬‪Đúng. Nói chính xác, anh ấy đã hỏi tôi‬ ‪liệu tài sản riêng đó có phải là đối tượng‬ ‪phân chia tài sản khi ly hôn không.‬
‪이혼 시 재산 분할 청구의‬ ‪대상이 되는지를 물어봤어‬‪liệu tài sản riêng đó có phải là đối tượng‬ ‪phân chia tài sản khi ly hôn không.‬
‪아니, 물어봤대‬‪À không, hỏi Luật sư Nước Tương.‬
‪[후추 통을 탁 짚으며] 후추 양은‬ ‪이 사실을 모르고?‬‪- Và cô Tiêu không biết điều đó?‬ ‪- Ừ.‬
‪(영우) 응‬‪- Và cô Tiêu không biết điều đó?‬ ‪- Ừ.‬
‪소금 군이 후추 양한테‬ ‪뭐라도 약속한 건 없어?‬‪Anh Muối có hứa hẹn gì với cô Tiêu không?‬
‪당첨되면…‬‪Ví dụ, nếu trúng số…‬
‪아, 아니, 특유 재산을 취득하면‬‪Ví dụ, nếu trúng số…‬ ‪À không, chẳng hạn anh ấy‬ ‪bày tỏ ý muốn tặng quà có điều kiện‬
‪후추 양에게도 나눠 주겠다는‬‪À không, chẳng hạn anh ấy‬ ‪bày tỏ ý muốn tặng quà có điều kiện‬
‪(수연) 조건부 증여 의사 표시를‬ ‪했다든가, 뭐, 그런 거‬‪cho cô Tiêu‬ ‪nếu anh ấy kiếm được tài sản riêng này.‬
‪증거 형태로 있으면 더 좋고‬‪Nếu có bằng chứng thì tốt hơn.‬
‪[영우의 의아한 숨소리]‬
‪(영우) 그건 모르겠어‬‪Tôi không chắc.‬
‪후추 양한테 물어봐야 돼‬‪Chắc phải hỏi cô Tiêu thôi.‬
‪음, 나도 많이 해 본 건 아니지만‬‪Tuy tôi chưa nhận nhiều vụ ly hôn,‬ ‪nhưng tôi thấy sau cùng,‬ ‪bằng chứng chính là mấu chốt.‬
‪이혼 사건도‬ ‪결국 증거 확보가 관건이더라고‬‪nhưng tôi thấy sau cùng,‬ ‪bằng chứng chính là mấu chốt.‬
‪증거가 없으면‬ ‪샅바 싸움밖에 안 돼‬‪Không có bằng chứng thì phải đấu trí.‬ ‪Chẳng hạn như cho thẩm phán thấy‬ ‪ai đáng thương hơn.‬
‪부부 중 누가 더 불쌍한지‬ ‪판사의 감정에만 호소하는‬‪Chẳng hạn như cho thẩm phán thấy‬ ‪ai đáng thương hơn.‬
‪하지만 간장 변호사는 후추 양에게‬‪Nhưng Luật sư Nước Tương‬
‪[무거운 음악]‬‪Nhưng Luật sư Nước Tương‬
‪(영우) 아무런 조언도 할 수 없어‬‪không thể tư vấn cho cô Tiêu.‬
‪그래, 소금 군이 의뢰인이었으니까‬‪Phải rồi, vì anh Muối‬ ‪là thân chủ của cô ấy mà.‬
‪간장 변호사도 참 난처하겠다‬‪Luật sư Nước Tương khó xử rồi.‬
‪[한숨]‬
‪아니, 그래서 어쩌자고?‬‪Vậy cô muốn chúng ta làm gì?‬
‪(명석) 성은지 씨한테 귀띔이라도‬ ‪해 줘야 한다 이겁니까?‬‪Hé lộ cho cô Sung Eun Ji biết sao?‬
‪신일수 씨가‬ ‪이혼할 생각인 거 같다고?‬‪Rằng có vẻ anh Shin muốn ly hôn với cô ấy?‬
‪그래야 성은지 씨도‬ ‪나름의 대비책을…‬‪Phải làm như vậy‬ ‪thì cô ấy mới có cách đối phó…‬
‪(명석) 누구세요?‬‪Cô là ai vậy?‬
‪예?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- "Điều 26 Luật về luật sư.‬
‪변호사법 제26조‬‪- Sao cơ?‬ ‪- "Điều 26 Luật về luật sư.‬
‪'변호사 또는 변호사였던 자는'‬‪Luật sư hoặc người từng làm luật sư‬
‪'그 직무상 알게 된 비밀을‬ ‪누설해서는 안 된다'‬‪Luật sư hoặc người từng làm luật sư‬ ‪không được tiết lộ bí mật‬ ‪biết được trong quá trình làm việc".‬
‪(명석) 아니, 고지식할 정도로‬ ‪법 잘 지키던‬‪Có chuyện gì với Luật sư Woo Young Woo,‬ ‪người tuân thủ luật đến mức cứng đầu vậy?‬
‪우영우 변호사는 어디 갔습니까?‬‪người tuân thủ luật đến mức cứng đầu vậy?‬
‪선생님, 누구세요?‬‪Cô là ai vậy?‬
‪(영우) 응?‬‪Hả?‬
‪신일수 씨 우리 의뢰인이었잖아요‬‪Shin Il Su là thân chủ của chúng ta.‬
‪(명석) 응?‬‪Và việc anh ấy bắn tim với ai,‬ ‪anh ấy hỏi cô điều gì,‬
‪신일수 씨가‬ ‪누구한테 하트를 날렸는지‬‪Và việc anh ấy bắn tim với ai,‬ ‪anh ấy hỏi cô điều gì,‬
‪우 변한테 뭘 문의했는지‬‪Và việc anh ấy bắn tim với ai,‬ ‪anh ấy hỏi cô điều gì,‬
‪이런 게 다‬ ‪의뢰인의 비밀 아닙니까?‬‪chẳng phải là bí mật của thân chủ sao?‬
‪입도 뻥끗할 생각 하지 마요‬‪Cô đừng nghĩ đến việc hé một lời nào.‬
‪특히 성은지 씨한테는‬‪Đặc biệt là trước mặt cô Sung Eun Ji.‬ ‪Cô rõ chưa?‬
‪알겠어요?‬‪Cô rõ chưa?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪성은지 씨가 만든 김밥은‬ ‪특별합니다‬‪Cơm cuộn của cô Sung rất đặc biệt ạ.‬
‪유부가 들어 있으니까요‬‪Vì trong đó có đậu chiên.‬
‪네, 들어 있네요‬‪Vâng, tôi nếm được.‬
‪저희 아버지가 만드는‬ ‪우영우 김밥에는 유부가 없습니다‬‪Cơm cuộn Woo Young Woo bố tôi làm‬ ‪không có đậu chiên.‬
‪잘게 썰어 간장에 조린 유부‬‪Đậu chiên được thái nhỏ‬ ‪và hầm với nước tương.‬
‪(영우) 짭짤하면서도‬‪Vừa mặn…‬
‪달콤하고‬‪vừa ngọt.‬
‪폭신폭신하면서도‬‪Vừa mềm…‬
‪까끌거리는‬‪lại vừa giòn.‬
‪유부‬‪Món đậu chiên đó!‬
‪이제는 고래 아니고 유부입니까?‬‪Giờ cô bỏ cá voi theo đậu chiên à?‬
‪그러니까 유부김밥을 사러‬ ‪행복한 집에 가는 것 정도는‬‪Vậy tôi đến quán Ngôi Nhà Hạnh Phúc‬ ‪để mua cơm cuộn đậu chiên được chứ?‬
‪괜찮지 않습니까‬‪Vậy tôi đến quán Ngôi Nhà Hạnh Phúc‬ ‪để mua cơm cuộn đậu chiên được chứ?‬
‪그건 변호사법 위반이 아니지요‬‪Như vậy không vi phạm Luật về luật sư!‬
‪(명석) [김밥을 우물거리며]‬ ‪갈 거면서 뭘 물어보고 있어?‬‪Đằng nào cô chả đi, còn hỏi tôi làm gì?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪왜 온 거야?‬‪Cô đến đây chi vậy?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(영우) 우리는‬ ‪유부김밥을 사러 가는 겁니다‬‪Chúng ta đang đi mua cơm cuộn đậu chiên,‬ ‪không phải đang vi phạm Luật về luật sư.‬
‪변호사법을‬ ‪위반하러 가는 게 아닙니다‬‪không phải đang vi phạm Luật về luật sư.‬
‪(준호) 네, 물론이죠‬‪Vâng, đương nhiên rồi.‬
‪[와장창 부수는 소리]‬ ‪[은지의 비명]‬
‪(영우) 어?‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[영우의 긴장한 숨소리]‬
‪[달려가는 발걸음]‬
‪(일수) 왜, 왜, 뭐!‬ ‪[와장창 부수는 소리]‬‪Sao nào?‬
‪- (일수) 왜!‬ ‪- (은지) 여보!‬‪- Sao nào?‬ ‪- Mình ơi!‬
‪(일수) 내가 내 돈 쓴다는데‬ ‪당신이 왜 난리야! 씨‬‪Tiền của tôi, tôi tiêu!‬ ‪Mắc gì cô càm ràm suốt thế?‬
‪(은지) 우리 애들이 둘이야!‬‪Chúng ta còn hai đứa con đấy!‬
‪앞으로 지금 돈 들어갈 일만 남은‬ ‪어린 자식이 둘이나 된다고!‬‪Chúng ta còn hai đứa con nhỏ‬ ‪phải lo ăn học nữa!‬
‪아니, 아빠란 사람이‬ ‪어쩜 그렇게 생각이 없어?‬‪Anh làm bố kiểu gì mà thiếu suy nghĩ vậy?‬
‪지금 집 한 칸‬‪Anh không ngán cái cảnh‬ ‪suốt ngày phải chuyển nhà‬
‪우리 가게 자리‬ ‪한 칸이 없어 가지고‬‪Anh không ngán cái cảnh‬ ‪suốt ngày phải chuyển nhà‬
‪허구한 날 이사 다니는 거‬‪vì chúng ta không có nổi một căn nhà‬ ‪hay một cửa hàng sao?‬
‪그거 지겹지도 않아?‬‪vì chúng ta không có nổi một căn nhà‬ ‪hay một cửa hàng sao?‬
‪지겨워, 지겨워, 당신 넋두리가!‬‪Tôi ngán chứ.‬ ‪Tôi ngán cái cảnh cô càm ràm lắm rồi!‬
‪(은지) [비명을 지르며] 여보!‬‪Mình ơi!‬
‪[은지의 비명]‬‪Mình ơi!‬
‪지겹다, 정말‬‪Ngán đến tận cổ rồi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[발걸음이 울린다]‬
‪[웃음]‬ ‪[무거운 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬ ‪[문발이 잘랑거린다]‬
‪(준호) 괜찮으세요?‬‪Chị có sao không?‬
‪(은지) 아, 한바다 분들‬‪Hai người từ Hanbada nhỉ.‬
‪여기 어떻게 오셨어요?‬‪Hai người đến đây có chuyện gì vậy?‬
‪(준호) 우영우 변호사님이‬‪Luật sư Woo nói‬ ‪cơm cuộn đậu chiên ở đây rất đặc biệt.‬
‪여기 유부김밥이‬ ‪특별하다고 하셔서요‬‪Luật sư Woo nói‬ ‪cơm cuộn đậu chiên ở đây rất đặc biệt.‬
‪김밥 먹으러 왔다가‬ ‪두 분 다투시는 걸 봤네요‬‪Chúng tôi đến để ăn cơm cuộn,‬ ‪vậy mà lại thấy cảnh hai người cãi nhau.‬
‪(은지) [헛웃음 치며]‬ ‪재판 이겨서 받는 돈으로‬‪Anh ấy nói sẽ mua chiếc xe này‬
‪이걸 사겠대요‬‪với số tiền đã thắng kiện.‬
‪우리 형편에‬ ‪[무거운 음악]‬‪Với gia cảnh nhà chúng tôi, mua chiếc xe‬ ‪hơn 300 triệu won này mà được sao?‬
‪3억이 훌쩍 넘는‬ ‪이런 차가 말이 됩니까?‬‪Với gia cảnh nhà chúng tôi, mua chiếc xe‬ ‪hơn 300 triệu won này mà được sao?‬
‪(준호) 네‬ ‪[준호의 한숨]‬‪Cũng phải.‬
‪많이 힘드시겠어요‬‪Chắc chị thấy mệt mỏi lắm.‬
‪우리 신랑 비록 도박꾼이지만‬‪Tuy chồng tôi là con bạc,‬
‪나하고 애들한테는 다정하고‬ ‪말 예쁘게 하는 거‬‪nhưng anh ấy rất tình cảm‬ ‪và ngọt ngào với mẹ con chúng tôi.‬
‪그거 하나 보고‬ ‪이날까지 살아왔어요‬‪Tôi trụ tới ngày hôm nay‬ ‪cũng bằng điều đó.‬
‪(은지) [울먹이며] 근데‬‪Nhưng sao một người‬ ‪có thể lật mặt nhanh như vậy chứ?‬
‪한순간에 어떻게 사람이‬ ‪그렇게 다른 얼굴이 될까요?‬‪Nhưng sao một người‬ ‪có thể lật mặt nhanh như vậy chứ?‬
‪아니, 도대체 내가‬ ‪얼마나 더 참고 기다려야지‬‪Rốt cuộc tôi phải nhẫn nhịn‬ ‪và chờ đợi đến khi nào‬
‪신랑이 정신을 차릴까요?‬‪thì anh ấy mới tỉnh ngộ đây?‬
‪[준호의 한숨]‬‪Cá nhà táng được đề cập trong‎ Moby Dick,‬ ‪tiểu thuyết cổ điển của Mỹ,‬
‪(TV 속 앵커) 미국의‬ ‪고전 소설이죠‬‪Cá nhà táng được đề cập trong‎ Moby Dick,‬ ‪tiểu thuyết cổ điển của Mỹ,‬
‪'모비 딕'에 등장하는 향고래‬‪Cá nhà táng được đề cập trong‎ Moby Dick,‬ ‪tiểu thuyết cổ điển của Mỹ,‬
‪우리 동해에서는 처음으로‬ ‪이 향고래의…‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪lần đầu tiên xuất hiện tại‬ Biển Đông của chúng ta…
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬‪lần đầu tiên xuất hiện tại‬ Biển Đông của chúng ta…
‪[TV 속 고래 울음]‬
‪사람이 유도리가 있어야지!‬‪Con người phải biết linh hoạt chứ!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪예, 변호사님?‬‪Sao cơ, cô luật sư?‬
‪(영우) 아, 아닙니다‬‪Không ạ!‬ ‪Tôi không phải luật sư.‬ ‪Tôi là khách của chị.‬
‪저는 변호사가 아니라 손님입니다‬‪Tôi không phải luật sư.‬ ‪Tôi là khách của chị.‬
‪유부김밥 주십시오‬‪Cho tôi cơm cuộn đậu chiên.‬
‪보시다시피‬ ‪재료가 다 쏟아져 가지고‬‪Cô thấy đấy, nguyên liệu rơi hết rồi,‬ ‪tôi phải làm lại từ đầu.‬
‪(은지) 새로 만들어야 되는데…‬‪Cô thấy đấy, nguyên liệu rơi hết rồi,‬ ‪tôi phải làm lại từ đầu.‬
‪그럼 새로 만드십시오‬‪Vậy chị làm lại đi.‬ ‪Chúng tôi sẽ đợi.‬
‪저, 저희는 기다리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ đợi.‬
‪[영우가 부스럭거린다]‬ ‪[당황한 소리]‬‪Nhưng…‬
‪[준호의 어색한 웃음]‬‪Vâng.‬
‪(은지) 예, 저, 그러면‬ ‪일단 저기 앉으세요‬‪Vâng.‬ ‪Vậy hai người ngồi đó đợi đi.‬
‪시간이 조금 걸릴 거예요‬‪- Chắc sẽ hơi lâu đấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(준호) 네‬‪- Chắc sẽ hơi lâu đấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪저, 이준호 씨‬ ‪[TV 전원음]‬‪Anh Jun Ho.‬
‪(영우) 소금 군과 후추 양‬‪Anh biết câu chuyện về anh Muối,‬
‪간장 변호사의 이야기를 아십니까?‬‪cô Tiêu và Luật sư Tương không?‬
‪어, 아니요, 모릅니다‬‪Không, tôi không biết.‬
‪옛날 옛날에 소금 군이 살았습니다‬‪Ngày xửa ngày xưa, có một anh tên là Muối.‬
‪후추 양과 결혼을 했는데‬‪Anh ấy kết hôn với cô Tiêu,‬ ‪và gần đây đã kiếm được một tài sản riêng.‬
‪얼마 전 특유 재산을 취득했습니다‬‪Anh ấy kết hôn với cô Tiêu,‬ ‪và gần đây đã kiếm được một tài sản riêng.‬
‪(준호) 씁, '특유 재산'?‬‪"Tài sản riêng" sao?‬
‪그게 뭐죠?‬‪Đó là gì thế?‬
‪(영우) 특유 재산이란‬‪Tài sản riêng là tài sản vốn có‬ ‪của một người trước khi kết hôn‬
‪부부 중 한쪽이 혼인 전부터‬ ‪가지고 있던 고유 재산‬‪Tài sản riêng là tài sản vốn có‬ ‪của một người trước khi kết hôn‬
‪혹은 혼인 중 자기 명의로‬ ‪취득한 재산을 말합니다‬‪hoặc tài sản có được dưới tên người đó‬ ‪khi đã kết hôn.‬ ‪Tài sản riêng được quản lý, sử dụng riêng,‬ ‪nên không được xem là‬
‪특유 재산은 부부가 각자‬ ‪관리, 사용, 수익하기에‬‪Tài sản riêng được quản lý, sử dụng riêng,‬ ‪nên không được xem là‬
‪이혼 시 재산 분할 청구의‬ ‪대상에서 제외되며…‬‪đối tượng được yêu cầu‬ ‪phân chia tài sản khi ly hôn…‬
‪어, 그러니까, 어, 예를 들면‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vậy là…‬ ‪Ví dụ như,‬ ‪tiền trúng số khi mua vé số sao?‬
‪그, 로또 당첨금 같은 건가요?‬‪Ví dụ như,‬ ‪tiền trúng số khi mua vé số sao?‬
‪(영우) 아, 네‬ ‪예를 들면 그렇습니다‬‪Ví dụ như,‬ ‪tiền trúng số khi mua vé số sao?‬ ‪Vâng. Ví dụ vậy cũng được.‬
‪소금 군은 후추 양과 이혼할 경우‬‪Anh Muối muốn biết‬ ‪tài sản riêng đó có phải chia ra‬
‪그 특유 재산을 나눠야 하는지‬ ‪알고 싶어 했습니다‬‪nếu anh ấy ly hôn với cô Tiêu không.‬
‪이에 간장 변호사는‬‪Và Luật sư Nước Tương đã trả lời rằng‬ ‪không cần chia cũng được.‬
‪나눠 주지 않아도‬ ‪될 거라고 대답했고요‬‪Và Luật sư Nước Tương đã trả lời rằng‬ ‪không cần chia cũng được.‬
‪(은지) 지금 혹시‬‪Luật sư.‬
‪우리 신랑 얘기 하는 거예요?‬‪Cô đang nói về chồng tôi sao?‬
‪(영우) 어, 아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪저는 이준호 씨와‬ ‪소금 군, 후추 양‬‪Tôi đang nói chuyện với anh Jun Ho về‬ ‪anh Muối, cô Tiêu và Luật sư Nước Tương.‬
‪간장 변호사에 대해서‬ ‪이야기하고 있습니다‬‪Tôi đang nói chuyện với anh Jun Ho về‬ ‪anh Muối, cô Tiêu và Luật sư Nước Tương.‬
‪이혼하면은 당첨금을‬ ‪나눠야 하냐고 물어봤다니요?‬‪Cô nói anh ấy hỏi‬ ‪về việc phân chia tài sản‬ ‪nếu ly hôn là sao?‬
‪(은지) [헛웃음 치며]‬ ‪신랑이 그럴 리가 없어요‬‪Chồng tôi sẽ không làm thế đâu.‬
‪아까 그, 차 사 달라고‬ ‪조르는 거 보셔 가지고‬‪Có thể cô hiểu lầm‬ ‪vì ban nãy anh ấy đòi mua xe.‬
‪오해하셨나 본데‬‪Có thể cô hiểu lầm‬ ‪vì ban nãy anh ấy đòi mua xe.‬
‪재판 이겼던 날 우리 남편이요‬‪Nhưng vào ngày thắng kiện,‬ ‪anh ấy đã khóc lóc hứa rằng sẽ đưa tôi‬
‪당첨금을 전부 다 저를 주겠다고‬‪anh ấy đã khóc lóc hứa rằng sẽ đưa tôi‬ ‪toàn bộ số tiền trúng số đấy.‬
‪눈물까지 흘리면서‬ ‪약속했던 사람이에요‬‪toàn bộ số tiền trúng số đấy.‬
‪저하고 애들 이제 고생 끝났다고‬‪Anh ấy đã ôm tôi khóc nức nở,‬
‪우리 서로 부둥켜안고‬ ‪얼마나 울었는데요!‬‪nói rằng tôi và các con‬ ‪sẽ không phải chịu khổ nữa.‬
‪아, 그, 소금 군이‬‪Anh Muối đã khóc lóc hứa rằng‬ ‪sẽ đưa cho cô Tiêu‬
‪(준호) 당첨금을 전부 다‬ ‪후추 양에게 주겠다고‬‪Anh Muối đã khóc lóc hứa rằng‬ ‪sẽ đưa cho cô Tiêu‬ ‪toàn bộ số tiền trúng số.‬
‪눈물까지 흘리면서 약속했답니다‬‪toàn bộ số tiền trúng số.‬
‪후추 양한테 들은 얘기예요‬‪Tôi nghe cô Tiêu nói vậy.‬
‪후추 양은 그 약속을‬ ‪서면으로 작성했거나‬‪Cô Tiêu có lập bản cam kết‬ ‪hay ghi âm lời hứa đó không?‬
‪녹음하진 않았습니까?‬‪Cô Tiêu có lập bản cam kết‬ ‪hay ghi âm lời hứa đó không?‬
‪어, 그 약속을‬ ‪서면으로 작성하거나…‬‪Cam kết đó có được lập thành văn bản hay…‬
‪(은지) 아니‬ ‪부부 사이에 누가 그런 말을‬‪Vợ chồng với nhau‬ ‪ai lại viết cam kết hay ghi âm chứ?‬
‪서면으로 작성하고 녹음을 해요?‬‪Vợ chồng với nhau‬ ‪ai lại viết cam kết hay ghi âm chứ?‬
‪네, 그런 건 없다고 합니다‬‪Vâng. Không có mấy thứ đó đâu.‬
‪(영우) 후추 양에게‬‪Anh có thể chuyển lời tới cô Tiêu rằng‬ ‪vẫn chưa muộn không?‬
‪지금이라도 늦지 않았다고‬ ‪전해 주시겠습니까?‬‪Anh có thể chuyển lời tới cô Tiêu rằng‬ ‪vẫn chưa muộn không?‬
‪소금 군이‬ ‪그러한 약속을 하는 걸 들은‬‪Phải tìm được người đã chứng kiến‬ ‪anh Muối nói lời hứa đó.‬
‪증인이라도 찾아야 합니다‬‪Phải tìm được người đã chứng kiến‬ ‪anh Muối nói lời hứa đó.‬
‪소금 군의 특유 재산을‬ ‪분할받기 위해서는‬‪Nhất định phải có bằng chứng‬ ‪để được phân chia‬
‪반드시 증거가 필요합니다‬‪tài sản riêng của anh Muối!‬
‪[탁]‬
‪[혼란스러운 숨소리]‬
‪(수연) 정말요?‬‪Thật ạ?‬
‪[수연의 웃음]‬ ‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬‪Thật ạ?‬
‪(종권) 근데 수연 씨, 저는‬ ‪그, 개인적으로 저는‬‪Su Yeon này,‬ ‪cá nhân anh không hứng thú‬ ‪với mấy thứ như vé số.‬
‪로또 같은 거 전 관심은 없어요‬‪cá nhân anh không hứng thú‬ ‪với mấy thứ như vé số.‬
‪그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪종권 씨 돈에 초연한 편인가?‬‪Anh là kiểu người‬ ‪thờ ơ với tiền bạc chăng?‬
‪아니, 뭐, 그렇다기보다는‬‪Cũng không hẳn…‬
‪어, 제가 로또에 당첨이 됐거든요‬‪Cũng không hẳn…‬ ‪Anh đã trúng số rồi.‬
‪(수연) 응?‬‪Sao cơ?‬
‪수연 씨가 내 로또니까‬‪Su Yeon chính là vé số của anh.‬
‪(수연) 아‬ ‪[수연과 종권의 웃음]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪아, 종권 씨‬‪Anh Jong Gwon này.‬
‪- 화장실 좀 갔다 올게요‬ ‪- (수연) 네‬‪- Anh vào nhà vệ sinh một lát nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[여자1이 백을 툭 놓는다]‬
‪- 응?‬ ‪- (여자1) 그쪽도 의사예요?‬‪- Ơ?‬ ‪- Cô cũng là bác sĩ à?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪아니면 검사인가?‬‪Hay là công tố?‬
‪변호사?‬‪Luật sư?‬
‪판사, 회계사, 감정 평가사‬ ‪뭐예요?‬‪Thẩm phán, kế toán, người giám định?‬
‪아니, 누구신데…‬‪Cô là ai?‬
‪왜 이러세요?‬‪Cô có vấn đề gì vậy?‬
‪스테이크 하우스‬ ‪데리고 온 거 보니까‬‪Đưa cô đến nhà hàng bít tết‬
‪(여자1) 만난 지‬ ‪2주쯤 됐겠다, 그렇죠?‬‪thì chắc hai người quen nhau‬ ‪hai tuần rồi nhỉ?‬
‪오늘 많이 먹어 둬요‬‪Cô ăn nhiều vào nhé.‬
‪이종권이 자기 돈 쓰는 건‬ ‪오늘이 마지막일 거고‬‪Lee Jong Gwon sẽ vung tiền của mình‬ ‪nốt hôm nay thôi.‬
‪앞으로는 자꾸 지갑을‬ ‪잃어버렸다고 할 테니까‬‪Kể từ giờ, anh ta sẽ liên tục nói là‬ ‪anh ta làm mất ví rồi.‬
‪[당황하며] 지금 도대체‬ ‪무슨 소리를…‬‪Tôi không hiểu cô đang…‬
‪(여자1) 하는지‬ ‪아직도 잘 모르겠어요?‬‪Cô vẫn chưa hiểu tôi đang nói gì sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪이종권 그 새끼‬‪Tên khốn Lee Jong Gwon đó.‬
‪'사' 자 킬러라고요‬‪Anh ta chuyên đi lừa đảo phụ nữ.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Anh ta chuyên đi lừa đảo phụ nữ.‬
‪여자들 마음 이용해‬ ‪돈이나 뜯어내는 나쁜 새끼라고‬‪Anh ta là tên khốn‬ ‪lợi dụng tình cảm của phụ nữ để moi tiền.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪이종권이 꽃다발 줬죠?‬‪Chắc anh ta tặng cô hoa rồi nhỉ?‬
‪꽃말이 어쩌고저쩌고하면서‬‪Rồi chém này nọ về ý nghĩa hoa nữa.‬
‪아, 그‬ ‪'아프지 마 칵테일'은 마셨나?‬‪Phải rồi.‬ ‪Cô uống "cocktail đừng để bị ốm" chưa?‬
‪왜, 그, 꿀물에 이것저것 타서…‬‪Cái món pha đủ thứ với mật ong ấy.‬
‪'몸에 좋아'‬‪- "Tốt cho sức khỏe".‬ ‪- Cái gì?‬
‪뭐요?‬‪- "Tốt cho sức khỏe".‬ ‪- Cái gì?‬
‪'몸에 좋아 칵테일'이었는데‬ ‪내가 먹은 건‬‪Tôi đã uống "cocktail tốt cho sức khỏe".‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪야, 이종권‬‪Này, Lee Jong Gwon.‬
‪(여자1) 너‬ ‪아버지 수술비 마련한다며‬‪Anh nói phải kiếm tiền‬ ‪phẫu thuật cho bố cơ mà.‬
‪그래서 원양 어선 탄다며‬‪Nên anh phải đi đánh cá xa bờ.‬
‪여기가 원양 어선이야, 이 새끼야?‬‪Đây là đánh cá xa bờ hả, tên khốn?‬
‪넌 스테이크 썰면서 참치 잡니?‬‪Anh vừa ăn bít tết vừa bắt cá ngừ à?‬
‪[어색하게 웃으며] 저‬ ‪수연 씨, 잠깐만요‬‪- Su Yeon, đợi anh chút nhé.‬ ‪- Trả tiền cho tôi.‬
‪(여자1) [종권을 탁 잡으며]‬ ‪내 돈 내놔‬‪- Su Yeon, đợi anh chút nhé.‬ ‪- Trả tiền cho tôi.‬
‪아버지 수술비 한다고 뜯어 간‬ ‪내 5천만 원 내놔!‬‪Trả 50 triệu won của tôi‬ ‪anh lấy để phẫu thuật cho bố đây!‬
‪(종권) 어, 수연 씨, 잠깐만‬ ‪저기, 동업자분이신데…‬ ‪[여자1이 씩씩댄다]‬‪Su Yeon, đây là đối tác làm ăn của anh.‬
‪(여자1) 동업자 같은 소리 하고‬ ‪자빠졌네‬ ‪[종권이 당황한다]‬‪Đối tác làm ăn hả?‬
‪야, 너 그 돈 얻다 갖다 썼어?‬ ‪아버지 수술비 한다며‬‪Anh dùng tiền đấy làm gì rồi?‬ ‪Anh bảo cho bố phẫu thuật mà.‬
‪(종권) 수연, 씨, 잠시만, 잠시만‬‪Anh dùng tiền đấy làm gì rồi?‬ ‪Anh bảo cho bố phẫu thuật mà.‬ ‪- Su Yeon, đợi anh đã. Cô bị sao thế?‬ ‪- Anh dùng làm gì rồi?‬
‪- (여자1) 얻다 갖다 썼는데!‬ ‪- (종권) 아, 왜 이러세요!‬‪- Su Yeon, đợi anh đã. Cô bị sao thế?‬ ‪- Anh dùng làm gì rồi?‬
‪- (여자1) '왜 이러세요'?‬ ‪- (종권) 하, 진짜‬‪- Tôi bị sao ấy hả?‬ ‪- Su Yeon, chờ đã!‬
‪- (여자1) '왜 이러세요'?‬ ‪- (종권) 수연 씨, 잠깐만요!‬‪- Tôi bị sao ấy hả?‬ ‪- Su Yeon, chờ đã!‬
‪(여자1) 몰라서 물어?‬ ‪[수연의 한숨]‬‪Anh không biết hả?‬
‪[종권과 여자1이 실랑이한다]‬‪- Cô đang mắc sai lầm lớn đấy.‬ ‪- "Sai lầm?"‬
‪[거친 숨을 고른다]‬‪- Cô đang mắc sai lầm lớn đấy.‬ ‪- "Sai lầm?"‬
‪술 주세요, 여기서 제일 비싼 걸로‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cho tôi một chai rượu,‬ ‪loại đắt nhất ở đây.‬ ‪- Su Yeon, anh có thể giải thích.‬ ‪- Dạ? Rượu ấy ạ?‬
‪네? 술이요?‬‪- Su Yeon, anh có thể giải thích.‬ ‪- Dạ? Rượu ấy ạ?‬
‪(수연) 뒤에 잔뜩 있잖아요‬‪Có đầy đằng sau anh đấy thôi.‬ ‪Cho tôi chai đắt nhất đi.‬
‪여기서 제일 비싼 걸로 주세요‬‪Có đầy đằng sau anh đấy thôi.‬ ‪Cho tôi chai đắt nhất đi.‬ ‪Tên khốn kia…‬
‪계산은 저 새…‬‪Tên khốn kia…‬
‪아니, 쟤가 할 테니까‬‪- Ý tôi là…‬ ‪- Bố anh qua đời rồi.‬ ‪Anh ta sẽ trả tiền.‬
‪아, 빨리요!‬ ‪[쾅]‬‪Nhanh lên!‬
‪(종업원3) 아, 네‬‪Vâng.‬
‪여기 있습니다‬‪Của chị đây ạ.‬
‪(종권) 저기, 수연 씨‬ ‪제가 수요일 날 만나…‬‪Su Yeon. Hẹn em thứ Tư nhé.‬ ‪Anh sẽ gọi. Anh sẽ giải thích.‬
‪제가 이따 전화드릴게요‬ ‪설명드릴게…‬‪Su Yeon. Hẹn em thứ Tư nhé.‬ ‪Anh sẽ gọi. Anh sẽ giải thích.‬
‪[종권의 한숨]‬
‪[수연이 씩씩댄다]‬
‪[병마개가 뽕 열린다]‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[수연이 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪[수연이 울컥한다]‬
‪(수연) 아으!‬
‪[울컥한다]‬
‪(은지) 사람 본색 드러나는 데까지‬ ‪진짜 오래 안 걸리네요‬‪Đúng là con người ta‬ ‪lộ bộ mặt thật nhanh thật đấy.‬
‪이제는 대놓고 이혼해 달라면서‬‪Bây giờ anh ta thẳng mặt‬ ‪đòi ly dị với tôi.‬
‪저를 때리고‬‪Anh ta đánh tôi‬
‪집 안 물건도 다 때려 부수고‬‪và đập phá đồ đạc trong nhà.‬ ‪Ngày nào anh ta cũng đến quán,‬ ‪không cho tôi làm ăn.‬
‪매일 가게로 찾아와서‬ ‪장사도 못 하게 방해해요‬‪Ngày nào anh ta cũng đến quán,‬ ‪không cho tôi làm ăn.‬
‪그저께는‬‪Hôm kia,‬
‪그런 아빠 좀 말려 보겠다고‬‪anh ta thậm chí còn đánh đứa lớn nhà tôi‬
‪우리 큰애가 달려들었는데‬‪anh ta thậm chí còn đánh đứa lớn nhà tôi‬
‪[울먹이며] 애한테까지‬ ‪손찌검을 하더라고요‬‪vì cố ngăn anh ta.‬
‪(명석) 씁, 아니, 신일수 씨가‬‪Mới hôm nào anh ấy còn‬ ‪cõng chị trên lưng đến đây.‬
‪아내분 업고 들어오던‬ ‪모습이 선한데‬‪Mới hôm nào anh ấy còn‬ ‪cõng chị trên lưng đến đây.‬
‪이렇게까지 변하셨다니까‬‪Anh ấy thay đổi nhanh như vậy,‬ ‪chắc chị khổ sở lắm.‬
‪정말 힘드시겠습니다‬‪Anh ấy thay đổi nhanh như vậy,‬ ‪chắc chị khổ sở lắm.‬
‪이런 남자랑은‬‪Tôi cũng không muốn‬
‪저도 이제 그만 살고 싶어요‬ ‪[무거운 음악]‬‪sống với người đàn ông như vậy nữa.‬
‪어차피 그, 돈벌이도 그렇고‬‪Dù sao tôi cũng đã‬
‪뭐, 살림살이, 애들 키우는 거‬‪tự mình kiếm tiền,‬ ‪làm việc nhà và nuôi con.‬
‪다 저 혼자 해 왔던 일들이에요‬‪tự mình kiếm tiền,‬ ‪làm việc nhà và nuôi con.‬
‪(은지) 대신에 재산 분할은‬ ‪제대로 받고 싶어요‬‪Nhưng tôi muốn được‬ ‪phân chia tài sản cho rõ ràng.‬
‪저 그거 때문에‬ ‪변호사님들 다시 찾아온 거예요‬‪Vậy nên tôi mới lại tìm đến các vị.‬
‪이 인간 있잖아요‬‪Mọi người có biết‬ ‪anh ta sợ tôi động vào tiền trúng số‬
‪제가 혹시나 건드릴까 싶어 가지고‬‪Mọi người có biết‬ ‪anh ta sợ tôi động vào tiền trúng số‬
‪당첨금을 친형 명의 통장에다‬ ‪받아 놓은 거 아세요?‬‪nên lĩnh tiền qua sổ ngân hàng‬ ‪của anh ruột không?‬
‪저한테는 단 한 푼도‬ ‪나눠 주기가 싫은 거예요‬‪Vì anh ta không muốn‬ ‪chia cho tôi một đồng nào.‬
‪신일수 씨가 돌변하기 전에‬ ‪성은지 씨한테‬‪Anh ấy có hứa với chị‬ ‪là sẽ chia tiền trúng số với chị‬ ‪trước khi anh ấy đột nhiên thay đổi không?‬
‪당첨금을 나눠 주겠다는 약속을‬ ‪한 적은 없습니까?‬‪là sẽ chia tiền trúng số với chị‬ ‪trước khi anh ấy đột nhiên thay đổi không?‬
‪저, 안 그래도 저번에‬‪Lần trước cô nói tôi cần bằng chứng mà.‬
‪변호사님이‬ ‪증거가 필요하다고 했잖아요‬‪Lần trước cô nói tôi cần bằng chứng mà.‬
‪- (영우) 응?‬ ‪- 네?‬‪- Dạ?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪으응‬ ‪[비밀스러운 음악]‬
‪예? 그…‬‪À…‬ ‪Không phải.‬ ‪Tôi có một vị khách cũng là luật sư.‬
‪아니, 그, 제 가게 손님 중에‬‪Không phải.‬ ‪Tôi có một vị khách cũng là luật sư.‬
‪변호사인 분, 다른 분이 있어요‬‪Không phải.‬ ‪Tôi có một vị khách cũng là luật sư.‬
‪아, 간장, 간장 변호사?‬‪Đúng rồi. Nước Tương!‬ ‪Là Luật sư Nước Tương.‬
‪간장?‬‪"Nước Tương?"‬
‪(영우) 응‬‪Vâng.‬
‪그, 아무튼 그 다른 변호사님이‬ ‪저한테 알려 준 대로‬‪Dù sao thì tôi đã cố kiếm bằng chứng‬ ‪theo lời luật sư đó nói.‬
‪(은지) 제가‬ ‪어떻게든 증거를 남기려고‬‪Dù sao thì tôi đã cố kiếm bằng chứng‬ ‪theo lời luật sư đó nói.‬ ‪Tôi đã nhắn tin cho anh ta,‬
‪남편한테 메시지도 보내 보고‬‪Tôi đã nhắn tin cho anh ta,‬
‪그, 통화 녹음도 해 봤는데‬‪rồi ghi âm cả cuộc gọi.‬
‪하, 이 인간이‬ ‪벌써 눈치를 챘는지 그냥‬‪Nhưng có vẻ anh ta đã đánh hơi ra,‬ ‪chối đây đẩy và hỏi tôi‬ ‪có phải tôi định tạo bằng chứng không.‬
‪너 이거 증거 남기려고 이러냐면서‬ ‪그냥 딱 잡아떼더라고요‬‪chối đây đẩy và hỏi tôi‬ ‪có phải tôi định tạo bằng chứng không.‬
‪그럼 증인은 없습니까?‬‪Vậy không có nhân chứng sao?‬
‪신일수 씨가 당첨금 분배‬‪Ai đó đã nghe thấy anh ấy hứa‬ ‪sẽ chia hoặc tặng tiền thưởng cho cô.‬
‪혹은 증여 약속을 하는 걸‬ ‪들은 사람이요‬‪Ai đó đã nghe thấy anh ấy hứa‬ ‪sẽ chia hoặc tặng tiền thưởng cho cô.‬
‪없어요‬‪Không có. Chúng tôi nói chuyện đó‬ ‪khi chỉ có hai chúng tôi.‬
‪남편하고 단둘이 있을 때‬ ‪했던 얘기라‬‪Không có. Chúng tôi nói chuyện đó‬ ‪khi chỉ có hai chúng tôi.‬
‪(명석) 어, 저‬ ‪죄송한 말씀입니다만‬‪Tôi xin lỗi vì phải nói điều này,‬
‪이번 소송은‬ ‪저희가 맡기 어렵습니다‬‪nhưng chúng tôi không thể‬ ‪nhận vụ này được.‬
‪이미 다른 사건에서‬ ‪신일수 씨를 변호했었고‬‪Chúng tôi đã tranh tụng‬ ‪cho anh Shin Il Su ở một vụ khác.‬
‪이번 사건 역시‬ ‪그 사건과 무관하지 않으니까요‬‪Và vụ này cũng liên quan tới vụ kia nữa.‬
‪저, 대신 저희가‬‪Tôi có thể giới thiệu cho chị‬ ‪luật sư khác chuyên về ly hôn không?‬
‪다른 이혼 전문 변호사를‬ ‪소개해도 되겠습니까?‬‪Tôi có thể giới thiệu cho chị‬ ‪luật sư khác chuyên về ly hôn không?‬ ‪Người này rất giỏi về ly hôn.‬
‪일 잘하시는 분으로요‬‪Người này rất giỏi về ly hôn.‬
‪하, 그래 주시면 감사하죠‬‪Được vậy thì cảm ơn anh nhiều.‬
‪근데 변호사님들이‬ ‪보기엔 어떠세요?‬‪Nhưng các vị thấy sao?‬
‪제가 당첨금을 나눠 받을‬ ‪가능성이 있을까요?‬‪Tôi có khả năng‬ ‪sẽ được chia tiền trúng số không?‬
‪(명석) 어, 자세한 건‬‪Chị nên bàn cụ thể với luật sư phụ trách,‬
‪담당 변호사와‬ ‪상의하는 게 좋겠습니다만‬‪Chị nên bàn cụ thể với luật sư phụ trách,‬ ‪nhưng theo ý kiến của tôi,‬
‪어, 제 의견을 말씀드리면‬‪nhưng theo ý kiến của tôi,‬
‪법리적으로 승소하실 가능성이‬ ‪크지 않습니다‬ ‪[무거운 음악]‬‪về mặt pháp lý, chị khó có thể thắng kiện.‬
‪지금으로선 위자료와 양육비를‬‪Tôi nghĩ bây giờ tốt nhất là cố gắng‬ ‪để nhận được càng nhiều tiền đền bù‬
‪최대한 많이 받을 수 있도록‬ ‪노력하는 게‬‪Tôi nghĩ bây giờ tốt nhất là cố gắng‬ ‪để nhận được càng nhiều tiền đền bù‬ ‪và tiền cấp dưỡng nuôi con càng tốt.‬
‪최선이지 않을까 싶습니다‬‪và tiền cấp dưỡng nuôi con càng tốt.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪[은지의 머쓱한 숨소리]‬
‪(은지) 태워 주시기까지 하고‬ ‪진짜 감사해요‬ ‪[준호의 웃음]‬‪Cảm ơn hai người đã cho tôi đi nhờ.‬ ‪Chúng tôi cũng định ghé mua‬ ‪cơm cuộn đậu chiên mà.‬
‪(준호) 저흰 유부김밥‬ ‪사 가려고 온 건데요, 뭘‬‪Chúng tôi cũng định ghé mua‬ ‪cơm cuộn đậu chiên mà.‬ ‪"Chúng tôi cũng định ghé mua‬ ‪cơm cuộn đậu chiên mà."‬
‪(영우) 저희는 유부김밥‬ ‪사 가려고 온 겁니다, 뭐‬‪"Chúng tôi cũng định ghé mua‬ ‪cơm cuộn đậu chiên mà."‬
‪[은지가 살짝 웃는다]‬
‪(은지) 제가‬ ‪맛있게 만들어 드릴게요‬‪Tôi sẽ làm thật ngon cho hai người.‬
‪[자동차 엔진음이 요란하다]‬‪Tôi sẽ làm thật ngon cho hai người.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[부르릉]‬ ‪[반짝이는 효과음]‬
‪(일수) 이야, 씨‬‪Ái chà.‬
‪너 변호사 만났구나?‬‪Cô gặp luật sư rồi à?‬
‪어쩐지, 이혼 도장도‬ ‪안 찍고 버티더라‬‪Bảo sao.‬ ‪Hèn gì vẫn chưa chịu đóng dấu ly hôn.‬
‪뭐, 어떻게, 소송이라도 하게? 어!‬‪Cô định làm gì?‬ ‪Định kiện tôi à?‬
‪(은지) 아이고‬ ‪오늘은 빨리도 왔다‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Trời ạ, hôm nay anh ta đến sớm quá.‬
‪(일수) 일로 와‬‪Lại đây.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪일로 와‬‪Bước lại đây!‬
‪저, 저 사람 좀‬ ‪피해 있으면 안 될까요?‬‪Chúng ta có thể tránh anh ta đi không?‬
‪(은지) 또 이혼 도장 찍으라고‬ ‪난동 부리러 온 거예요‬‪Anh ta đến làm loạn‬ ‪để bắt tôi đóng dấu ly hôn đấy.‬
‪네, 차로 다시 가시죠‬‪- Vâng. Chúng ta quay về xe thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(은지) 예‬‪- Vâng. Chúng ta quay về xe thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪저, 씨‬‪Con ả này…‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[쾅]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(준호) 변호사님, 괜찮으세요?‬‪Luật sư Woo, cô không sao chứ?‬
‪은지 씨…‬‪Chị Sung.‬
‪다친 데 없어요?‬‪Cô có bị thương không?‬
‪저…‬‪Cô có bị thương không?‬
‪은지 씨‬‪Chị Sung.‬
‪[달려가는 발걸음]‬‪Chị Sung.‬
‪[은지의 다급한 숨소리]‬
‪(은지) 여보!‬ ‪[은지의 비명]‬‪Mình ơi!‬
‪(은지와 남자)‬ ‪- 여보!‬ ‪- 아저씨, 아저씨, 괜찮아요?‬‪- Mình ơi!‬ ‪- Anh gì ơi!‬ ‪- Tỉnh lại đi!‬ ‪- Chị Sung, nguy hiểm lắm.‬
‪- (준호) 은지 씨, 위험해요‬ ‪- (은지) [오열하며] 여보!‬ ‪[사람들이 분주하다]‬‪- Tỉnh lại đi!‬ ‪- Chị Sung, nguy hiểm lắm.‬ ‪- Mình ơi!‬ ‪- Đợi đi, để tôi gọi cấp cứu.‬
‪- (은지) 여보, 여보!‬ ‪- (준호) 119 좀 불러 주세요!‬‪Mình ơi!‬ ‪- Ai đó gọi cứu thương đi!‬ ‪- Mình ơi!‬
‪[여자2가 말린다]‬ ‪[은지가 오열한다]‬‪Ôi trời. Cô Sung!‬
‪[주변이 소란스럽다]‬‪- Ôi, mình ơi.‬ ‪- Anh gì ơi.‬
‪[울먹인다]‬
‪[은지가 울부짖는다]‬ ‪(준호) 위험해요‬ ‪119 부를 테니까, 여기…‬‪- Đừng chị ơi, nguy hiểm lắm!‬ ‪- Mình ơi!‬
‪- (은지) 여보, 여보!‬ ‪- (준호) 119 좀 불러 주세요!‬‪- Mình ơi!‬ ‪- Ai đó gọi cứu thương đi!‬ ‪- Mình ơi!‬ ‪- Chị Sung!‬
‪[여자2가 말린다]‬‪- Mình ơi!‬ ‪- Chị Sung!‬
‪[괴로운 울음]‬
‪[영우의 비명]‬
‪변호사님, 괜찮아요‬‪Luật sư Woo. Không sao đâu.‬
‪[겁먹은 신음]‬ ‪(준호) 괜찮아요, 변호사님‬‪Không sao đâu.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[영우가 숨을 헐떡인다]‬‪Không sao đâu.‬
‪괜찮아요, 변호사님‬‪Ổn rồi, Luật sư Woo.‬
‪[영우의 괴로운 신음]‬ ‪변호사님, 괜찮아요‬‪Ổn rồi, Luật sư Woo.‬
‪[영우가 연신 숨을 헐떡인다]‬
‪(영우) 더, 더 세게‬‪Đừng.‬ ‪Chặt hơn nữa.‬
‪[영우가 흐느낀다]‬
‪[영우의 가쁜 숨소리]‬
‪세게‬‪Chặt hơn nữa.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[영우의 헛기침]‬
‪(영우) 오늘 성은지 씨가‬‪Hôm nay chị Sung Eun Ji‬ ‪đã tìm gặp tôi và Luật sư Jung.‬
‪저와 정명석 변호사님을‬ ‪찾아왔습니다‬‪Hôm nay chị Sung Eun Ji‬ ‪đã tìm gặp tôi và Luật sư Jung.‬ ‪Vậy sao?‬
‪(준호) 아, 그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪신일수 씨 장례식 이후로‬ ‪못 봤는데‬‪Tôi vẫn chưa gặp chị ấy‬ ‪kể từ tang lễ anh Shin.‬
‪잘 지내시던가요?‬‪Chị ấy ổn chứ?‬
‪(영우) 네, 현재는 가게 문을‬ ‪잠깐 닫은 상태라‬‪Vâng. Chị ấy không mang cho tôi‬ ‪cơm cuộn đậu chiên‬ ‪vì chị ấy đang tạm thời đóng quán,‬
‪유부김밥은‬ ‪만들어 오지 않으셨지만‬‪vì chị ấy đang tạm thời đóng quán,‬
‪그래도 좋은 소식이 있었습니다‬‪nhưng chị ấy đã mang tới một tin tốt.‬
‪신일수 씨가 남긴‬ ‪11억 원 상당의 로또 당첨금은‬‪Chị ấy và các con đã được thừa hưởng‬
‪성은지 씨와 그 자녀들이‬ ‪상속받게 되었어요‬‪số tiền 1,1 tỷ won trúng số còn lại‬ ‪mà anh Shin để lại.‬ ‪Vì khi tử vong,‬ ‪hai người vẫn còn là vợ chồng.‬
‪사망 당시 신일수 씨는‬ ‪여전히 기혼 상태였으니까요‬‪Vì khi tử vong,‬ ‪hai người vẫn còn là vợ chồng.‬
‪아유, 그게 결국 그렇게 됐구나‬‪Ôi chao.‬ ‪Không ngờ chuyện lại thành ra vậy.‬
‪거기에 신일수 씨가‬ ‪생전에 가입했던‬‪Ngoài ra, họ cũng nhận được‬ ‪300 triệu won bảo hiểm tử vong‬
‪사망 보험금 3억 원까지‬ ‪추가로 받는다고 합니다‬‪Ngoài ra, họ cũng nhận được‬ ‪300 triệu won bảo hiểm tử vong‬ ‪mà anh ấy đã đóng lúc còn sống.‬ ‪Cộng lại là tổng 1,4 tỷ won.‬
‪합치면 14억 원‬‪Cộng lại là tổng 1,4 tỷ won.‬
‪처음 재판을 통해‬ ‪신일수 씨가 분배받았던‬‪Tương đương số tiền trúng số‬ ‪mà anh Shin nhận được khi thắng kiện.‬
‪로또 당첨금 액수와 같죠‬‪Tương đương số tiền trúng số‬ ‪mà anh Shin nhận được khi thắng kiện.‬
‪14억이 참 먼 길을 돌아서‬ ‪제 주인을 찾아갔네요‬‪Số tiền 1,4 tỷ won đó‬ ‪đã phải đi một quãng đường dài‬ ‪để trở về đúng chủ nhân nhỉ.‬
‪[한숨]‬
‪(영우) 신일수 씨의‬ ‪사망을 목격했을 때‬‪Lúc chứng kiến cảnh anh Shin qua đời,‬
‪저를 안아 주셔서‬‪cảm ơn anh‬
‪고마웠습니다‬‪đã ôm lấy tôi.‬
‪아, 그거요?‬‪À, chuyện đó sao?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아, 전 괜찮아요, 네‬‪Không sao đâu.‬
‪자폐인의 경우…‬‪Đối với người tự kỷ…‬
‪(준호) 감각 과부하 상태일 때‬ ‪몸에 압력을 가해 주면‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Khi đang bị bùng nổ cảm xúc,‬ ‪có thể làm dịu căng thẳng bằng cách‬
‪불안함이 완화되죠?‬‪đè nén cơ thể, đúng không?‬
‪어, 오‬‪Ô…‬
‪네, 맞습니다‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪프랑스에는요‬ ‪자폐인을 위한 포옹 의자가 있대요‬‪Nghe nói ở Pháp có ghế ôm cho người tự kỷ.‬
‪포옹 의자요?‬‪Ghế ôm sao?‬
‪(준호) 네‬‪Vâng. Đằng sau ghế bị chặn cứng thế này,‬
‪이렇게 뒤가 막혀 있는 구조인데‬‪Vâng. Đằng sau ghế bị chặn cứng thế này,‬ ‪và khi có ai đó ngồi vào,‬ ‪bên trong ghế phồng lên,‬
‪딱 앉아 있으면은‬ ‪의자 안쪽이 부풀어 올라서‬‪và khi có ai đó ngồi vào,‬ ‪bên trong ghế phồng lên,‬ ‪ôm chặt lấy người ngồi.‬
‪사람을 이렇게 꽉 안아 준대요‬‪ôm chặt lấy người ngồi.‬
‪리모컨으로‬ ‪압력의 강도도 조절할 수 있고요‬‪Có thể điều chỉnh cả áp lực‬ ‪bằng điều khiển từ xa nữa.‬
‪오‬‪Ở Hàn Quốc có thể mua chiếc ghế đó không?‬
‪그 의자‬ ‪한국에서도 살 수 있습니까?‬‪Ở Hàn Quốc có thể mua chiếc ghế đó không?‬
‪꼭 사야 될까요?‬‪Cô nhất định phải mua sao?‬
‪네?‬‪Hả?‬
‪내가 돼 줄게요‬‪Để tôi làm thay cho.‬
‪변호사님 전용 포옹 의자‬‪Làm chiếc ghế ôm của riêng cô.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[함께 피식거린다]‬
‪[광호의 놀란 소리]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[노크 소리]‬
‪네‬‪Mời vào.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(민우) 태수미 변호사님‬ ‪안녕하십니까‬‪Chào chị, Luật sư Tae Su Mi.‬
‪저는 권민우라고 합니다‬‪Tôi là Kwon Min Woo.‬
‪바쁘신데‬ ‪시간 내 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn chị đã dành thời gian cho tôi.‬
‪(수미) 시간을 안 내 줄 수가 없게‬‪Có vẻ cậu đã nói khéo với thư ký của tôi‬ ‪để tôi không có lựa chọn nào khác.‬
‪우리 비서한테 얘기를 잘했던데‬‪Có vẻ cậu đã nói khéo với thư ký của tôi‬ ‪để tôi không có lựa chọn nào khác.‬
‪도대체 뭐예요?‬‪Rốt cuộc lý do gì khiến cậu‬
‪날 꼭 그렇게‬ ‪만나야만 한다는 이유가‬‪nhất định phải gặp tôi vậy?‬
‪저 태산에서‬‪Tôi muốn làm việc cho chị ở Taesan.‬
‪태수미 변호사님 밑에서‬ ‪일하고 싶습니다‬‪Tôi muốn làm việc cho chị ở Taesan.‬
‪에이, 그런 건‬ ‪인사 팀에 문의해야지‬‪Vậy thì cậu phải nói chuyện‬ ‪với Phòng Nhân sự chứ.‬
‪내년에 지원서 한번 내 봐요‬‪Cậu ứng tuyển vào năm sau nhé?‬
‪(수미) 내가 권민우 변호사 이름‬ ‪특별히 기억해 둘게‬‪Tôi sẽ đặc biệt ghi nhớ tên cậu,‬ ‪Luật sư Kwon Min Woo.‬
‪[쓱쓱 적는 소리]‬ ‪저 한바다에서 일하고 있습니다‬‪Tôi đang làm việc tại Hanbada…‬
‪우영우 변호사랑 같이요‬‪với Luật sư Woo Young Woo.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(민우) 태수미 변호사님은‬‪Chị đã nghỉ học vào năm 1995,‬ ‪năm thứ tư đại học,‬
‪대학교 4학년이던‬ ‪95년도에 휴학해‬‪Chị đã nghỉ học vào năm 1995,‬ ‪năm thứ tư đại học,‬ ‪và quay lại học vào năm 1997,‬ ‪tức hai năm sau.‬
‪2년 뒤인 97년도에‬ ‪복학하셨습니다‬‪và quay lại học vào năm 1997,‬ ‪tức hai năm sau.‬
‪주위에는 유학을 간다고 하셨지만‬‪Chị nói mọi người rằng chị đi du học,‬
‪이에 대한 구체적인 기록은‬ ‪아무것도 없고요‬‪nhưng không có‬ ‪hồ sơ cụ thể nào về điều này.‬
‪무엇보다 태수미 변호사님이‬ ‪휴학 중이셨던 96년도에‬‪Trên hết, vào năm 1996,‬ ‪khi chị đang nghỉ học,‬
‪우영우 변호사가 태어났습니다‬‪Luật sư Woo Young Woo đã ra đời.‬
‪지금‬‪Cậu…‬
‪뭐 하는 거예요?‬‪đang làm gì vậy?‬
‪태수미 변호사님께‬ ‪잘 보이려고 하는 겁니다‬‪Tôi đang cố gây ấn tượng với chị thôi.‬
‪저는 다른 사람의 비밀을‬ ‪알고 있는 것이‬‪Tôi muốn làm tại một nơi‬ ‪mà việc nắm bí mật của người khác‬ ‪vừa là sức mạnh, vừa là vũ khí.‬
‪힘이자 무기가 되는 곳에서‬ ‪일하고 싶습니다‬‪vừa là sức mạnh, vừa là vũ khí.‬
‪(민우) 필요하다면‬ ‪정치도 할 줄 알고‬‪Tôi muốn làm tại một nơi mà các luật sư‬
‪승부도 걸 줄 아는 변호사가‬‪biết làm chính trị và biết đánh cược‬ ‪để giành được chiến thắng nếu cần.‬
‪경쟁에서 승리하는 로펌에서‬ ‪일하고 싶습니다‬‪biết làm chính trị và biết đánh cược‬ ‪để giành được chiến thắng nếu cần.‬
‪제가 볼 때 태산을 그런 곳이지만‬ ‪한바다는 아닙니다‬‪Theo tôi thấy, Taesan là nơi như thế,‬ ‪còn Hanbada thì không.‬
‪착한 척 위선이나 떠는‬ ‪선배 변호사 밑에서‬‪Tôi không muốn trở nên yếu đuối‬ ‪khi làm việc dưới trướng‬
‪저까지 나약해지고 싶지 않습니다‬‪một người sếp cứ tỏ ra tốt bụng.‬
‪[펜을 툭 놓는다]‬
‪다른 사람의 비밀을‬ ‪아는 것만으론 부족해요‬‪Chỉ biết bí mật của người khác là chưa đủ.‬
‪능력이 있어야지‬‪Phải có năng lực nữa.‬
‪저 능력 있습니다‬‪Tôi có năng lực ạ.‬
‪그럼 보여 줘요‬‪Cho tôi thấy đi.‬
‪우영우 변호사랑‬ ‪같이 일한다고 했죠?‬‪Cậu nói cậu làm việc‬ ‪cùng Luật sư Woo, đúng chứ?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Cậu có thể…‬
‪우영우 변호사가‬‪- Vâng.‬ ‪- Cậu có thể…‬
‪한바다 그만두게‬ ‪만들 수 있겠어요?‬ ‪[어두운 음악]‬‪khiến Luật sư Woo‬ ‪nghỉ việc ở Hanbada không?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪스스로 그만두든 아니면 잘리든‬ ‪그건 상관없어요‬‪Không quan trọng cô ấy tự nghỉ‬ ‪hay bị cho thôi việc.‬
‪왜 그러시죠?‬‪Sao chị lại muốn vậy?‬
‪그것까진 알 거 없고‬‪Cậu không cần biết điều đó.‬
‪(수미) 권민우 변호사가‬ ‪이 일을 해내면‬‪Nếu làm được điều đó thì cậu,‬ ‪Luật sư Kwon Min Woo,‬
‪그땐 태산 변호사가 되는 거예요‬‪Nếu làm được điều đó thì cậu,‬ ‪Luật sư Kwon Min Woo,‬ ‪sẽ trở thành luật sư của Taesan…‬
‪내 직속 라인으로‬‪trực tiếp làm việc cho tôi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪"Chọn các cặp vợ chồng trong công ty‬
‪(종철) '사내 부부 직원을‬ ‪희망퇴직 대상자로 선정한다'‬‪"Chọn các cặp vợ chồng trong công ty‬ ‪làm đối tượng nghỉ hưu tự nguyện"‬
‪[사람들이 구호를 외친다]‬ ‪(민우) 시끄럽네요, 저분‬‪- Lên án!‬ ‪- Ồn ào thật chứ.‬
‪(수연) 저런 변호사는 처음 봐요‬‪Lần đầu thấy luật sư như vậy đấy.‬
‪(민우) 한바다가 미르생명한테‬ ‪가르쳐 준 꼼수였어요‬‪Đây đều là các chiêu trò‬ Hanbada đã dạy cho Bảo hiểm Mir.
‪어느 쪽이 사회 정의인지는‬ ‪판사가 판단할 일이지‬‪Đánh giá bên nào là công lý xã hội‬ ‪là việc của thẩm phán,‬ ‪không phải của chúng ta!‬
‪(명석) 변호사인 우리가‬ ‪판단할 일이 아니라고요!‬‪là việc của thẩm phán,‬ ‪không phải của chúng ta!‬
‪하지만 변호사는 사람이잖아요‬‪Nhưng luật sư cũng là người.‬
‪우리 사, 사귀는 겁니까?‬‪Chúng ta…‬ ‪chính thức hẹn hò rồi sao?‬
‪(준호) 사귀는 게 아니에요?‬‪Chưa chính thức sao?‬ ‪Thật sự quá là…‬
‪정말 참 너무‬‪Thật sự quá là…‬
‪섭섭하네요, 정말‬‪Tôi buồn thật luôn chứ.‬

No comments: