소년 심판 8
Tòa án vị thành niên 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(남경 부) 하… 식물인간 | Người thực vật? |
아니, 확실하답니까? [어두운 음악] | Anh chắc chứ? |
저희 사무관이 직접 병원까지 갔는데 | Nhân viên của tôi đã đến tận bệnh viện. |
확실하답니다 | Tôi đảm bảo. |
(이선 부) 그럼 우리 딸은요? | Còn con gái tôi thì sao? |
(미주 부) 이러다 우리가 덤터기 쓰는 거 아닙니까? | Tình hình này, chẳng phải chúng ta sẽ bị liên lụy sao? |
(보조인) 솔직히 말하면 | Nói thật, |
그렇게 판정이 났다 해도 달라질 건 없습니다 | dù cậu ta có được chẩn đoán như vậy thì cũng chẳng có gì thay đổi. |
사건도 여전히 보호 사건에 묶여 있고 | Vụ án này vẫn được quy về án quản chế, |
운전한 쪽은 곽도석이지 아이들이 아니니까요 | và người cầm lái là Kwak Do Seok, chứ không phải bọn trẻ. |
문제는 방조 혐의인데 | Vấn đề là nghi án đồng lõa phạm tội. |
뭐, 그래도 | Nhưng có lỗ hổng để thoát tội hết. Các ông không cần lo. |
달아날 구석은 다 있으니 걱정 안 하셔도 됩니다 | Nhưng có lỗ hổng để thoát tội hết. Các ông không cần lo. |
(태훈 부) 씁, 그럼 | Vậy trước mắt, chúng ta nên làm gì? |
우린 뭐부터 하면 됩니까? | Vậy trước mắt, chúng ta nên làm gì? |
더 각별히 아이들 단속부터 시키세요 | Hãy bắt đầu từ việc trông coi lũ trẻ cẩn thận hơn. |
[밖에서 사이렌이 울린다] | |
[무거운 음악] | |
(도석) 그래도 설날인데 판사님 세배받으셔야죠 | Hôm nay là ngày Tết mà. Em phải lạy mừng năm mới chứ ạ. |
(태주) 응? | Em phải lạy mừng năm mới chứ ạ. |
(도석) 새해 복 많이 받으세요 | Chúc Thẩm phán năm mới an lành. |
(태주) 야, 도석아, 야 | Này, Do Seok à. Này! |
[웃으며] 그래 | Được rồi. |
감사합니다 | Em cảm ơn. |
(태주) 그래, 앉아, 도석아, 앉아 | Mau ngồi đi, tên nhóc này. |
- 그래, 새해 복 많이 받자 - (도석) 네 | Chúc em năm mới vạn sự như ý nhé. Vâng. Và túi này… |
그리고 이건 | Vâng. Và túi này… |
오다 주운 건데 | Em mua trên đường đến đây. |
(도석) 판사님 일하실 때 연필 쓰신다고 하셔서 | Vì Thẩm phán nói thường dùng bút chì khi làm việc, |
한번 준비해 봤습니다 | nên em đã chuẩn bị nó. |
직접 고른 거예요 | Em tự chọn đấy ạ. |
[태주가 비닐을 부스럭거린다] | |
[웃음] | |
고맙다 | Cảm ơn em nhé. |
판사님 이거 잘 쓸게 | Thẩm phán sẽ dùng cẩn thận. |
네 | Vâng. |
너 판사님하고 약속했다? | Em hứa với tôi rồi đấy nhé. |
다신 법정에 안 서기로 | Em sẽ không xuất hiện ở tòa nữa. |
네 | Vâng. |
진짜 절대 | Em đảm bảo tuyệt đối sẽ không đứng trên tòa nữa đâu. |
절대 다시 안 설게요 | Em đảm bảo tuyệt đối sẽ không đứng trên tòa nữa đâu. |
[흐느낀다] | |
[어두운 음악] | |
(남경) 저희는 진짜 아무것도 몰랐고요 | Bọn em thật sự không biết gì cả. |
[어두운 음악] 차에 타라고 해서 탔을 뿐이에요 | Cậu ấy bảo em lên xe và em lên thôi. Cậu ấy nói, bọn em đâu dám hó hé. |
(태훈) 걔 한마디면 저희는 꼼짝도 못 해요 | Cậu ấy nói, bọn em đâu dám hó hé. |
(도석 모) 걔네들 다 거짓말이에요 | Chúng chỉ toàn nói dối. |
밤 11시고 12시고 할 것 없이 애를 불러 댔어요 | Toàn nửa đêm, nửa hôm không có gì làm nên gọi thằng bé ra ngoài. |
내가 걔네들을 타이르고 혼을 내도 | Tôi đã nhắc nhở, cũng đã mắng mỏ, |
집 앞까지 또 찾아왔고요 | nhưng chúng vẫn cứ đến trước nhà tôi. |
(도석 모) 우리 애가 차를 렌트했다고요? | Cô nói con trai tôi thuê ô tô ư? |
운전을 했다고요? | Cầm lái nữa sao? Thằng bé hẳn đã làm thế! Vì không muốn bị đánh nữa! |
했겠죠, 또 맞지 않으려면 | Cầm lái nữa sao? Thằng bé hẳn đã làm thế! Vì không muốn bị đánh nữa! |
[풀벌레 울음] | |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[자료를 툭 내려놓는다] | Hôm nay, thẩm phán trưởng mới sẽ đến nhỉ? |
오늘이죠? 부장님 첫 출근일 | Hôm nay, thẩm phán trưởng mới sẽ đến nhỉ? |
- 어 - (범) 아는 직원이 그러는데 | Ừ. Một nhân viên em quen nói |
(범) 어젯밤인가 법원에 오셨대요 | đêm qua, bà ấy đã đến đây. |
살짝 오셔 가지고 법원 내부도 한번 보시고 | Bà ấy ghé qua tham quan sơ bộ tòa án |
기록들도 대충 보셨대요 | và xem qua một số hồ sơ. |
(영실) 어, 맞나? | Ừ, vậy sao? |
- (범) 참여관님 - (영실) 어 | Quản lý Joo. - Sao? - Chị có nghe ngóng được gì không? |
혹시 뭐 들으신 거 없으세요? | - Sao? - Chị có nghe ngóng được gì không? |
부장님 성격이나 아니면 특이 사항 이런 거 | Về tính cách hay đặc trưng của thẩm phán trưởng mới. |
[코를 훌쩍인다] 있지 | - Có chứ. - Ồ, là gì vậy ạ? |
어? 뭔데요? | - Có chứ. - Ồ, là gì vậy ạ? |
거, 유명한 벙커라 카던데, 벙커 | Bà ấy nổi tiếng là sắt thép đấy, rất cứng rắn. |
아… | Ra vậy… |
[근희가 잔을 잘그락 든다] | |
민주적으로 해요, 민주적으로 | Chúng ta hợp tác một cách dân chủ nhé. |
(근희) 나 뭐, 그렇게 깐깐한 사람 아니에요 | Tôi không phải người khắt khe đâu. |
그, 식사도 각자 알아서 하고 | Bữa trưa thì mỗi người tự lo liệu, |
출퇴근 인사 같은 건 | và không cần đến phòng chào tôi khi đi làm hay tan làm. |
굳이 내 방까지 와서 할 필요는 없을 거 같아요 | và không cần đến phòng chào tôi khi đi làm hay tan làm. |
나도 귀찮아서 | Vì tôi cũng thấy phiền lắm. |
(은석) 그럼 단독과 합의부 재판 요일하고 | Còn ngày xét xử độc lập và xét xử theo hội đồng, |
판결문 제출 요일은… | và ngày nộp bản án… |
[잔을 잘그락 내려놓으며] 그것도 뭐, 기존대로 | Chuyện đó thì cứ làm như cũ. |
그밖에 더 정할 거 없죠? | Còn gì cần bàn nữa không? |
네, 지금은요 | Hiện tại thì không. |
추후 더 있으면 | Nếu có gì phát sinh, chúng ta có thể thống nhất sau. |
그때 다시 정하면 될 거 같습니다 | Nếu có gì phát sinh, chúng ta có thể thống nhất sau. |
오케이 | Tốt. |
그럼 오늘 회의 여기서 끝내죠, 뭐 | Vậy buổi họp hôm nay đến đây thôi. |
(근희) 근데 | Nhưng tôi có cái tính thế này. |
나는 그런 게 있다? | Nhưng tôi có cái tính thế này. |
배석이 멍청한 거는 참겠는데 | Tôi có thể nhẫn nhịn phó thẩm phán ngờ nghệch, |
건방 떠는 거는 또 못 참거든요 | nhưng không chấp nhận kẻ ngạo mạn. |
그렇잖아요 | Nghĩ mà xem. Tôi đường đường là thẩm phán trưởng. |
엄연히 내가 부장인데 | Nghĩ mà xem. Tôi đường đường là thẩm phán trưởng. |
어떤 선이 있는 거지 | Giữa chúng ta nên có ranh giới rõ ràng. Đúng không nào? |
안 그래요? | Giữa chúng ta nên có ranh giới rõ ràng. Đúng không nào? |
특히 | Đặc biệt là cô. Nên chú ý một chút. |
주의해야 할 거예요 | Đặc biệt là cô. Nên chú ý một chút. |
내가 들은 게 좀 많아 | Tôi đã nghe nhiều chuyện hay ho. |
네 | Vâng. |
(은석) 차차 | Chúng ta hãy từ từ hòa hợp với nhau. |
서로 맞춰 가죠 | Chúng ta hãy từ từ hòa hợp với nhau. |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
제대로 찍힌 거 같지? | Tôi bị chỉ điểm thẳng mặt rồi nhỉ? |
[태주의 한숨] (은석) 뭐 | Biết sao được, đành chịu thôi. |
그래도 할 수 없고 | Biết sao được, đành chịu thôi. |
- 판사님, 그래서 말인데요 - (은석) 안 돼 | Thẩm phán Sim, tôi tự hỏi… - Không được. - Chị biết tôi định nói gì sao? |
제가 무슨 말 할 줄 알고요 | - Không được. - Chị biết tôi định nói gì sao? |
사건에 개입하려는 거잖아 | Cậu định can thiệp vào vụ án. |
미성년자 무면허 교통사고 사건 | Vụ thiếu niên không bằng lái gây tai nạn. |
곽도석 사정 안타까운 건 나도 알아 | Tôi biết cậu thương xót Kwak Do Seok. |
딱 거기까지야 | Nhưng chỉ dừng ở đó. |
(은석) 나 두 번 말 안 해 | Tôi không nói hai lần đâu. Đừng đi quá giới hạn. |
선 넘지 마 | Tôi không nói hai lần đâu. Đừng đi quá giới hạn. |
[문이 철컥 열린다] | |
곽도석 담당 보호 관찰관 맞으십니까? | Anh có phải cán bộ quản chế phụ trách em Kwak Do Seok? |
(은석) 기록 검토 중에 여쭤보고 싶은 게 있어서요 | Tôi đang xem hồ sơ của em ấy và có vài câu hỏi. |
곽도석 보호 관찰 기간 중 | Trong thời gian thụ án, ban đầu, em ấy tiếp nhận giám sát rất trung thực. |
초반에는 성실히 보호 관찰을 받더니 | Trong thời gian thụ án, ban đầu, em ấy tiếp nhận giám sát rất trung thực. |
한두 달 뒤부터는 교육 참석도 하지 않고 | Nhưng được một hai tháng thì bắt đầu bỏ học, |
연락조차 제대로 되지 않았던데 | thậm chí không liên lạc được. |
그 이유가 뭡니까? | Lý do là gì vậy? |
(보호 관찰관) 저희도 그 건 때문에 | Vì chuyện đó, chúng tôi đã đến thăm nhà và gặp mẹ em ấy mấy lần. |
몇 번이나 가정 방문도 하고 어머님도 뵀는데요 | Vì chuyện đó, chúng tôi đã đến thăm nhà và gặp mẹ em ấy mấy lần. |
뭐, 별다른 이유가 있나요 애가 귀찮고 하기 싫어서죠 | Làm gì còn lý do nào khác. Do em ấy thấy phiền phức và không muốn hợp tác thôi. |
[어두운 음악] 가정 환경을 보면 곽도석 보호자는 어머님이 유일한데 | Xét về gia cảnh, Kwak Do Seok chỉ có mẹ là người giám hộ, nhưng bà ấy quá bận mưu sinh nên không chăm sóc em ấy tốt. |
먹고사는 일이 바빠 보호력이 많이 떨어져요 | nhưng bà ấy quá bận mưu sinh nên không chăm sóc em ấy tốt. |
그렇다고 저희도 곽도석에만 매달릴 수도 없는 노릇이고요 | Chúng tôi cũng không thể cứ bám lấy một mình em ấy. |
오랜 기간 괴롭힘을 당했다는 주장이 있던데 | Có lời khai cho rằng em ấy bị bắt nạt trong thời gian dài. Mẹ em ấy khai thế, phải không? |
(보호 관찰관) 어머님 주장이시죠? | Mẹ em ấy khai thế, phải không? |
곽도석 그 아이 보시면 아시겠지만 | Cô nhìn em ấy có thể đã biết. Do Seok có đai đen taekwondo và cao hơn 1,8m. |
태권도 유단자에 키만 180이 넘어요 | Cô nhìn em ấy có thể đã biết. Do Seok có đai đen taekwondo và cao hơn 1,8m. |
과거 보호 관찰 이유도 폭행과 갈취였고 | Trước đây, em ấy bị quản chế cũng vì hành hung và trấn lột, |
씁, 음, 그건 아닐 겁니다 | nên tôi không tin lời bà mẹ. |
[팀장의 힘주는 신음] | |
벌써 몇 달 전 일이고 형사분들께 이미 다 말씀드렸어요 | Chuyện đã xảy ra vài tháng và tôi cũng khai hết với cảnh sát rồi. |
예, 예, 압니다 | Vâng, tôi biết. |
그렇지만 그… | Nhưng đứa trẻ cầm lái khi đó… |
당시 운전했던 미성년자가 | Nhưng đứa trẻ cầm lái khi đó… |
오랜 병원 생활을 하게 됐어요 | sau này, sẽ phải nằm viện lâu dài. |
(태주) 죄송하지만 당시 담당했던 직원분 좀 | Tôi rất xin lỗi nhưng có thể cho tôi gặp nhân viên trực hôm đó không? |
제가 만나 뵐 수 있을까요? | Tôi rất xin lỗi nhưng có thể cho tôi gặp nhân viên trực hôm đó không? |
(팀장) 아휴, 글쎄요 | Tôi không chắc nữa. |
그 직원 저번 달부터 다른 지점으로 발령 나서요 | Nhân viên đó chuyển sang chi nhánh khác từ tháng trước rồi. |
(태주) 그러면 연, 연락처라도 알 수 있을까요? | Vậy tôi có thể xin số điện thoại người đó hoặc địa chỉ chi nhánh mới không? |
아니면 어느 지점으로 발령 나셨나요? | Vậy tôi có thể xin số điện thoại người đó hoặc địa chỉ chi nhánh mới không? |
(보호 관찰관) 이 일 하면서 | Theo nghề này, tôi đã gặp nhiều đứa trẻ thay đổi và làm lại cuộc đời. |
변화하고 갱생하는 아이들 많이 봤습니다 | Theo nghề này, tôi đã gặp nhiều đứa trẻ thay đổi và làm lại cuộc đời. |
그렇지만 그렇지 않은 아이들도 많아요 | Nhưng cũng có nhiều đứa trẻ không làm được như vậy. |
[한숨] [노크 소리가 들린다] | |
[문이 철컥 여닫힌다] | |
찾으셨습니까, 판사님? | Chị tìm tôi ạ? |
(은석) 앞으로 이 사건에서 | Tôi quyết định sẽ không truy tố Kwak Do Seok trong vụ án này. |
곽도석은 불처분 결정될 겁니다 | Tôi quyết định sẽ không truy tố Kwak Do Seok trong vụ án này. |
그러니 다음 기일에 맞춰서 동승한 소년들 전부 소환해 주세요 | Vậy nên hãy triệu tập tất cả những em cùng đi trên xe có mặt ở phiên tòa tới. |
그날은 | Và hôm đó, |
보호자와 보조인은 밖에 대기시키고 소년들만 따로 | yêu cầu người giám hộ và luật sư chờ bên ngoài. |
아, 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
그리고 | Còn nữa… |
틈나는 대로 해당 소년들 SNS에 들어가서 | Nếu rảnh, cậu hãy vào trang cá nhân của những đứa trẻ đó, |
문제 될 만한 게 있는지 살펴봐 주시고요 | tìm xem có điều gì đáng lưu tâm không. |
(범) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
좌배석 관리를 대체 어떻게 하는 겁니까! | Rốt cuộc cô quản lý cấp dưới thế nào vậy? |
(근희) [책상을 탁탁 치며] 미성년자 무면허 운전 사고 | Ai là người phụ trách vụ trẻ vị thành niên không bằng lái gây tai nạn? |
그 담당자가 누구예요? | Ai là người phụ trách vụ trẻ vị thành niên không bằng lái gây tai nạn? |
접니다 | Tôi. |
근데 왜 좌배석이 담당도 아니면서 렌터카 대리점이고 어디고 | Thẩm phán Cha không đảm nhận vụ này, vậy tại sao cậu ta lại đến quấy rầy đại lý cho thuê xe? |
들쑤시고 다니는 겁니까? | vậy tại sao cậu ta lại đến quấy rầy đại lý cho thuê xe? |
(근희) 지금 민원실이 얼마나 난리 난 줄 알아요? | Bộ phận tiếp dân đang loạn lên kìa. |
그 렌터카 대리점에서 항의 전화 오고 난리라고 | Đại lý cho thuê xe đó gọi đến khiếu nại ầm ĩ. |
몇 달도 더 된 사건을 | Họ bảo chuyện đã xảy ra vài tháng và họ đã chịu rất nhiều tổn thất rồi. |
그 당시 손해액이 얼마인 줄 아냐고 | Họ bảo chuyện đã xảy ra vài tháng và họ đã chịu rất nhiều tổn thất rồi. |
그것 때문에 내가 수석 부장한테 전화까지 받고 | Vì chuyện này mà tôi bị cấp trên gọi nhắc nhở. Cô xem có được không? |
이게 말이 돼요? | Vì chuyện này mà tôi bị cấp trên gọi nhắc nhở. Cô xem có được không? |
오라 그래요, 당장, 내 방으로 | Bảo cậu ta đến phòng tôi ngay. |
(은석) 저, 제 선에서 | Tự tôi… |
제대로 주의시키겠습니다 | sẽ nghiêm túc cảnh cáo cậu ấy. |
교육을요 | Cô nên dạy dỗ đàn em cho tử tế. |
똑바로 시켜요 | Cô nên dạy dỗ đàn em cho tử tế. |
[괴로운 숨소리] | |
[성난 숨소리] | |
(은석) 대체 무슨 생각이야? | Rốt cuộc cậu nghĩ gì vậy? |
내가 분명히 말했지? 거기까지라고 | Tôi đã nói rất rõ ràng. Cậu nên dừng ở đó |
선 넘지 말라고 | và đừng vượt quá giới hạn. |
정말 | Chị thật sự định… |
이대로 끝내실 겁니까? | kết thúc vụ này như thế này sao? |
뭐? | Gì cơ? |
서 실무관한테 얘기 다 들었습니다 | Trợ lý Seo nói cho tôi biết cả rồi. |
도석이 어머니 진정서 내셨다고 | Mẹ Do Seok đã nộp bản tường trình. |
(태주) 억울하다고 [한숨] | Chị ấy kêu oan. |
그러니 저라도 찾아봐야죠 | Nên tôi phải tìm hiểu xem sao chứ. |
이게 차 판 사건이야? | - Vụ này của cậu à? - Còn một người nữa. |
한 명 더 있었답니다 | - Vụ này của cậu à? - Còn một người nữa. |
[의미심장한 음악] | |
렌트할 당시에 | Hôm thuê xe, ngoài Kwak Do Seok, |
곽도석 말고 | Hôm thuê xe, ngoài Kwak Do Seok, |
또 다른 한 명 더 있었답니다 | còn một người nữa đi cùng em ấy. |
(미주) 아, 야, 거기 서! | Này, đợi đã. |
- (팀장) 희정 씨 - 네 | - Cô Hye Jeong! - Vâng. |
(직원) 안녕하세요 | Xin chào. Anh đã đặt trước chưa? |
예약하고 오셨습니까? | Xin chào. Anh đã đặt trước chưa? |
아, 아니요 | Tôi chưa. |
여기 앉으세요 | Mời anh ngồi. |
아, 예 | Vâng. |
(태주) 경찰 조사 당시 본인도 놀란 나머지 | Lúc cảnh sát đến điều tra, cô ấy hoảng quá |
같이 있었던 그 여자애에 대해선 진술하지 못했다고 | nên quên khai báo về cô gái đi cùng đó. |
뒤늦게 경찰서에 찾아가 봤는데 | Sau đó, cô ấy đến đồn cảnh sát nhưng vụ án đã được bàn giao cho Viện kiểm sát. |
이미 그 사건은 검찰로 넘어간 상태였답니다 | Sau đó, cô ấy đến đồn cảnh sát nhưng vụ án đã được bàn giao cho Viện kiểm sát. |
멀리서 봐서 확실하진 않지만 | Cô ấy nhìn từ xa nên không dám chắc. |
지금 와서 생각해 보면 | Nhưng giờ nghĩ lại, cô ấy nói có thể đó là một trong những cô bé cùng ngồi trên xe. |
같이 있었던 또래 여자아이 중의 한 명인 것 같답니다 | Nhưng giờ nghĩ lại, cô ấy nói có thể đó là một trong những cô bé cùng ngồi trên xe. |
(태주) 그 아이가 이번 사건의 키가 될 수 있어요 | Cô bé đó có thể là chìa khóa quan trọng của vụ án này. |
더 조사해 봐야 된다고요 | Chúng ta cần điều tra thêm. |
[태주의 거친 숨소리] | |
판사님! | Thẩm phán Sim! |
곽도석에게만 불개시 불처분이랬지 | Tôi nói sẽ không truy tố Kwak Do Seok, |
사건 | chứ không nói sẽ khép lại vụ này tại đây. |
이대로 대충 마무리 짓겠다 안 했어 | chứ không nói sẽ khép lại vụ này tại đây. |
보호자가 미리 진정서 제출했고 | Người giám hộ đã nộp bản tường trình. |
담당 법관인 내가 파악했으니 | Tôi, thẩm phán phụ trách, biết rõ việc đó. |
재판 진행 방향 역시 | Hướng xét xử của tôi vẫn là tìm hiểu làm thế nào mà sự việc xảy ra, |
어떻게 사건이 발생했고 | Hướng xét xử của tôi vẫn là tìm hiểu làm thế nào mà sự việc xảy ra, |
서로 어떤 책임이 있는가 | và trách nhiệm của những người liên quan. |
사건의 실체 진실 파악이 먼저야 | Ưu tiên tìm ra chân tướng sự việc. |
(은석) 적정 절차에 따라 | Làm rõ sự thật theo trình tự hợp lệ cũng là nghĩa vụ của thẩm phán. |
사건의 실체적 진실을 파악하는 것도 법관의 의무니까 | Làm rõ sự thật theo trình tự hợp lệ cũng là nghĩa vụ của thẩm phán. |
차 판이 이렇게 들쑤시지 않아도 | Cậu không cần lùng sục khắp nơi như vậy. |
[한숨] | |
나도 최선을 다하고 있다고 | Vì tôi đang làm hết khả năng của mình |
담당 판사로서 | với tư cách thẩm phán phụ trách vụ án. |
[떨리는 숨소리] | |
[숨을 후 내뱉는다] 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
[태주가 숨을 후 내뱉는다] | |
(범) 네, 판사님, 서 실무관입니다 | Chào Thẩm phán Sim, tôi là Trợ lý Seo đây. |
무슨 일입니까? | Có chuyện gì vậy? |
(범) 말씀하셨던 대로 아이들 SNS를 살펴봤는데요 | Tôi đã kiểm tra trang cá nhân của các em ấy như chị yêu cầu. |
담당 보조인이 시켰는지 | Không biết có phải do luật sư dặn không |
SNS 사진이랑 영상들이 전부 삭제됐습니다 | Không biết có phải do luật sư dặn không nhưng bọn trẻ đã xóa hết ảnh và clip rồi. |
아예 탈퇴한 회원으로 나옵니다 | Có thông báo tài khoản đã bị xóa. |
그룹 공개 SNS도 모두 탈퇴했고요 | Tài khoản nhóm công khai cũng bị xóa. |
이제 어떻게 할까요? | Bây giờ phải làm sao ạ? |
(태주) 한 명 더 있었답니다 렌트할 당시에 | Còn một người nữa. Hôm thuê xe, ngoài Kwak Do Seok, |
곽도석 말고 | Hôm thuê xe, ngoài Kwak Do Seok, |
또 다른 한 명 더 있었답니다 | còn một người nữa đi cùng em ấy. |
그 아이가 이번 사건의 키가 될 수가 있어요 | Cô bé đó có thể là chìa khóa quan trọng của vụ án này. |
더 조사해 봐야 된다고요 | Chúng ta cần điều tra thêm. |
[한숨] | |
(범) 곽도석이 차를 렌트할 당시에 | Mấy đứa trẻ đó đều có chứng cứ ngoại phạm vào thời điểm Kwak Do Seok đi thuê xe. |
소년들이 모두 알리바이가 있었는데요 | Mấy đứa trẻ đó đều có chứng cứ ngoại phạm vào thời điểm Kwak Do Seok đi thuê xe. |
이남경, 강태훈은 PC방에 있었던 게 확인되었고 | Lee Nam Gyeong và Kang Tae Hun đã được xác minh là ở quán net. |
김이선, 백미주 | Hôm đó, Kim I Seon và Baek Mi Ju đều về nhà sớm để nghỉ ngơi. |
모두 그날은 집에 일찍 들어가서 쉬었다고 합니다 | Hôm đó, Kim I Seon và Baek Mi Ju đều về nhà sớm để nghỉ ngơi. |
당시 집에 함께 있었던 사람은요? | Lúc đó, ai ở nhà cùng chúng? |
두 사람 모두 혼자 있었다고 증언했습니다 | Cả hai đều khai là ở nhà một mình. |
[미주의 불안한 숨소리] | 4:40 CHIỀU |
[울먹이는 숨소리] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[미주의 놀란 숨소리] | |
[미주의 놀란 신음] (태주) 아이고 | |
아유, 괜찮아요? | Em không sao chứ? |
너… | Em là… |
아, 아니, 잠… | Đợi đã… |
[무거운 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
(중한) 저… | - Cậu này… - Có chuyện gì vậy, Trung úy? |
네, 경위님, 무슨 일이세요? | - Cậu này… - Có chuyện gì vậy, Trung úy? |
어떤 한 여학생이 이걸 두고 갔더라고요 | Có một nữ sinh để thứ này lại rồi đi. |
이게 뭐예요? | Đó là gì vậy? |
저도 정확히는 모르겠는데 무슨 USB 같기도 하고 | Tôi cũng không biết chính xác. Hình như là USB. TÀI LIỆU VỤ ÁN KWAK DO SEOK |
(중한) 원랜 바로 폐기하는 게 맞는데 | Lẽ ra phải tiêu hủy ngay, nhưng tôi giữ lại phòng khi cần dùng. |
혹시나 싶어서요 | Lẽ ra phải tiêu hủy ngay, nhưng tôi giữ lại phòng khi cần dùng. |
(은석) 이게… | Nó được gửi đến vào hôm nay ư? |
오늘 전달됐다고요? | Nó được gửi đến vào hôm nay ư? |
법원까지 와서 경위님한테 맡기고 갔더라고요 | Em ấy đến tòa gửi cho bảo vệ rồi đi. |
(범) CCTV 확인해 보니까 | Tôi đã kiểm tra máy quay an ninh, nhưng không thấy rõ mặt. |
얼굴은 잘 안 보이는데 | Tôi đã kiểm tra máy quay an ninh, nhưng không thấy rõ mặt. |
곽도석 또래의 여자아이 같았습니다 | Có vẻ là một nữ sinh tầm tuổi Kwak Do Seok. |
여기 글씨도 그렇고요 | Chữ viết tay ở đây cũng vậy. |
사실 법원 보안상 | Theo quy định bảo an, |
이런 물건은 판사님들한테 전달 안 하고 | những món đồ này phải bị tiêu hủy ngay, chứ không được giao lại cho thẩm phán. |
바로 폐기해야 맞는 건데요 | những món đồ này phải bị tiêu hủy ngay, chứ không được giao lại cho thẩm phán. |
혹시나 해서 봤는데 | Tôi xem vì sợ bỏ lỡ bằng chứng gì đó, nhưng tôi đã rất sốc. |
저도 너무 놀라 가지고 | Tôi xem vì sợ bỏ lỡ bằng chứng gì đó, nhưng tôi đã rất sốc. |
[마우스 클릭음] | |
(은석) 이거 소리는 | Tiếng bị sao vậy? |
소리는 안 나옵니까? | - Không có tiếng à? - Vâng. |
(범) 네 | - Không có tiếng à? - Vâng. |
이게 핸드폰으로 녹화한 거 같은데 | Nhìn khá giống được quay bằng điện thoại, |
소리는 안 나오더라고요 | Nhìn khá giống được quay bằng điện thoại, nhưng không có tiếng. |
이 영상이 사실이라면 | Nếu đoạn phim này là thật, |
곽도석 보호자 주장은 증명이 됐네 | thì lời khai của mẹ Do Seok đã có cơ sở chứng minh. |
[거친 숨소리] | |
(범) 근데… [어두운 음악] | Nhưng tại sao em ấy chỉ đứng yên chịu đòn? |
왜 맞고만 있었을까요? | Nhưng tại sao em ấy chỉ đứng yên chịu đòn? |
곽도석 그래도 선수 출신 유단자 아니었나요? | Không phải Kwak Do Seok từng là vận động viên võ thuật sao? |
판, 판사, 판사님 | Thẩm phán Cha! |
차 판 | Thẩm phán Cha! |
(은석) 차 판 | Thẩm phán Cha! |
[은석의 한숨] | |
다른 사람 다 몰라도 전 압니다 도석이가 얼마나 달라졌는지 | Người khác có thể không biết, nhưng tôi biết Do Seok đã thay đổi rất nhiều. |
뭐, 남들 눈에는 | Người khác nhìn vào có thể nghĩ |
일방적 폭행으로 보이겠죠 아닙니다 | em ấy bất lực chịu bị đánh. Nhưng không phải. |
참은 겁니다 | Em ấy đã cố nhịn. |
(태주) 여기서 주먹을 휘두르면 또다시 법정에 서게 될 테니까 | Vì em ấy biết nếu vung nắm đấm đánh trả sẽ lại phải ra tòa, |
저렇게 참은 거라고요 | nên mới nhịn như vậy. |
도석이한테는요 | Do Seok không có lý do gì để phải giả mạo căn cước, |
신분증 도용에 | Do Seok không có lý do gì để phải giả mạo căn cước, |
불법 렌트를 하면서까지 무면허 운전을 할 이유가 없어요 | thuê xe trái phép và lái xe khi không có bằng. |
게다가 다른 사람도 아니고 자기를 폭행했던 무리까지 태우고 | Lại còn chở theo những kẻ đã hành hung mình. |
이, 이건 진짜 말이 안 되잖아요 | Lại còn chở theo những kẻ đã hành hung mình. Thật quá sức vô lý. |
말이 안 되지 | Đúng là rất vô lý. |
근데 | Nhưng… |
아이들 사이에 폭행이 있었든 협박이 있었든 | dù những đứa trẻ kia đã đánh đập hay đe dọa em ấy, |
그럼에도 불구하고 | thì sự thật không thể chối cãi là |
곽도석이 한 운전에 | thì sự thật không thể chối cãi là Kwak Do Seok đã lái xe khiến trụ cột của một gia đình rơi vào nguy kịch. |
한 가장이 중태에 빠졌단 사실은 변함없고 | Kwak Do Seok đã lái xe khiến trụ cột của một gia đình rơi vào nguy kịch. |
(은석) 곽도석이 직접 불법 렌트 했단 사실 역시 | Và sự thật em ấy là người đã thuê xe trái phép cũng không thay đổi. |
달라지진 않아 | Và sự thật em ấy là người đã thuê xe trái phép cũng không thay đổi. |
아직 출처도 정확히 모르는 영상이야 | Chúng ta chưa biết chính xác nguồn gốc của đoạn phim đó. |
이럴수록 우린 | Những lúc như thế này, |
더 냉정해져야 한다고 | chúng ta càng cần phải bình tĩnh hơn. |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
(은석) 심은석입니다 | Sim Eun Seok đây. |
오늘 받은 영상 원본 갖고 가서 | Cậu đem đoạn phim gốc nhận được hôm nay |
조작된 영상은 아닌지 감정 부탁드리고 | đi giám định xem có phải ngụy tạo không. |
복사본 하나 USB에 담아 주세요 | Và sao một bản ra USB giúp tôi. |
[통화 종료음] | |
[키보드를 탁 누른다] | |
아… | |
뭐라는 거야, 대체 | Rốt cuộc chúng đang nói gì vậy? |
[키보드를 탁 누른다] [한숨] | |
[범의 당황한 탄성] | Xin lỗi chị, tôi có việc gấp nên… |
(범) 죄송합니다, 판사님 제가 급하게… | Xin lỗi chị, tôi có việc gấp nên… |
아닙니다 | Không sao. Đoạn phim Kwak Do Seok bị hành hung sao rồi? |
곽도석 폭행 영상 | Không sao. Đoạn phim Kwak Do Seok bị hành hung sao rồi? |
(범) 아, 예, 그 영상 감정 의뢰 연락이 왔는데요 | À, vâng. Bên giám định trả kết quả rồi. |
짜깁기 영상이나 조작된 영상은 아니라고 합니다 | Họ nói clip này không bị chỉnh sửa hay cắt ghép gì cả. |
그런데… | Họ nói clip này không bị chỉnh sửa hay cắt ghép gì cả. Nhưng… |
- 수고했어요 - (범) 네 | - Cậu vất vả rồi. - Vâng. |
(영상 속 남경) 어? 아유! 씨발 새끼야 | Sao hả? Khỉ thật, thằng khốn này. Tên rác rưởi. Đồ chết tiệt! |
야, 이 개새끼야 | Sao hả? Khỉ thật, thằng khốn này. Tên rác rưởi. Đồ chết tiệt! |
야, 이 씨발 새끼야! 씨 [은석의 어이없는 숨소리] | Sao hả? Khỉ thật, thằng khốn này. Tên rác rưởi. Đồ chết tiệt! |
피해? 개새끼야? 어? 어? | Mày né à, thằng tồi? Dám né à? |
(영상 속 도석) 지워 준다며, 사진 | Cậu hứa sẽ xóa ảnh mà. |
- (영상 속 남경) 어? - 사진 지워 준다며 | - Mày nói gì hả? - Cậu hứa sẽ xóa ảnh mà. |
(영상 속 남경) 지워 줄게 | - Mày nói gì hả? - Cậu hứa sẽ xóa ảnh mà. Tao sẽ xóa. |
뭐라고? | Gì cơ? |
- (영상 속 태훈) 야 - (영상 속 남경) 씨발 놈아 | Này. Thằng chết giẫm, bỏ cái giọng đó đi. |
(영상 속 남경) 말 좆같이 하지 마, 너 | Thằng chết giẫm, bỏ cái giọng đó đi. |
(영상 속 태훈) 야, 이 씨발 | Thằng chết giẫm, bỏ cái giọng đó đi. Tổ sư nhà mày. |
- (영상 속 남경) 어? - 사진 지워 준다며 | - Mày nói gì hả? - Cậu hứa sẽ xóa ảnh mà. |
(영상 속 남경) 지워 줄게 | Tao sẽ xóa. |
지워? | Xóa ư? |
(영상 속 태훈) 씨발 너 그년 좋아하냐? | Chết tiệt. Mày thích con khốn đó à? |
[수화기를 달그락 든다] | |
심은석입니다 | Tôi là Sim Eun Seok. |
오늘 오후 재판에 | Phiên tòa chiều nay, lũ trẻ đó sẽ có mặt đầy đủ chứ? |
소년들 전원 참석합니까? | Phiên tòa chiều nay, lũ trẻ đó sẽ có mặt đầy đủ chứ? |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
네, 들어오세요 | Vâng, mời vào. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(근희) 무슨 일이죠? | Chuyện gì vậy? |
죄송합니다, 부장님 | Tôi xin lỗi, Thẩm phán trưởng. |
저 때문에 며칠 전 | Tôi nghe nói chị bị cấp trên gọi điện khiển trách |
수석 부장실까지 호출받으셨다고 | Tôi nghe nói chị bị cấp trên gọi điện khiển trách vì chuyện của tôi vài ngày trước. |
앞으로는 주의하겠습니다 | Sau này, tôi sẽ thận trọng hơn. |
자기 선에서 교육시키겠다더니 | Cô ấy nói sẽ tự chỉnh đốn cậu. Có vẻ có hiệu quả đấy. |
제대로 시켰나 보네 | Cô ấy nói sẽ tự chỉnh đốn cậu. Có vẻ có hiệu quả đấy. |
오케이, 나가 봐요 | Được rồi. Cậu ra ngoài đi. |
(근희) 잠깐만, 스톱 | Khoan đã, dừng lại. |
예? | Sao vậy ạ? |
분명 혼낸 건 둘인데 왜 혼자야? | Cả hai đều có lỗi. Sao cậu lại đến một mình? |
아, 그, 그게, 그… | À, chuyện đó… |
심, 심은석 판사는 | Thẩm phán Sim… |
[헛웃음] | |
나 방금 받은 사과 취소 | Tôi không nhận lời xin lỗi vừa rồi nữa. |
사과를 하려면 제대로 하든가 | Muốn xin lỗi thì nên làm sao cho tử tế. |
반쪽짜리 사과? | Xin lỗi nửa vời à? Tôi không nhận đâu. |
난 안 받고 싶네? | Xin lỗi nửa vời à? Tôi không nhận đâu. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
그, 그 부분은 저도 안타깝게 생각합니다 | Em cũng lấy làm tiếc vì chuyện đó. |
아… | À… |
안타깝게 생각하는구나 | Cậu cảm thấy đáng tiếc sao? |
저도 피해자니까요 | Vì em cũng là nạn nhân mà. |
피해자? | Nạn nhân? |
[어두운 음악] | |
[TV 전원음] | |
(영상 속 남경과 영상 속 도석) - 어? - 사진 지워 준다며 | - Mày nói gì hả? - Cậu hứa sẽ xóa ảnh mà. |
(영상 속 남경) 지워 줄게 | Tao sẽ xóa. |
- (영상 속 태훈) 야 - (영상 속 남경) 씨발 놈아 | - Này. - Thằng chết giẫm. |
(영상 속 남경과 영상 속 태훈) - 말 좆같이 하지 마, 너 - 야 | - Bỏ cái giọng đó đi. - Này. |
(영상 속 태훈) 이 씨발 놈이 | Tổ sư nhà mày. |
(영상 속 남경) 뭐 하냐 씨발 놈아, 뭐 하냐 [영상 속 도석의 신음] | Tổ sư nhà mày. Thằng tồi, mày định làm gì hả? |
이 개새끼야 | Thằng chết tiệt này. |
아유, 씨, 아유, 아유! | - Khỉ thật. Thằng khốn nạn. - Dừng. |
(은석) 그만 | - Khỉ thật. Thằng khốn nạn. - Dừng. |
가해자 아니라? | Em chắc mình không phải kẻ gây án chứ? |
곽도석 보호자 측이 제출한 진정서에 의하면 | Theo bản tường trình do người giám hộ Kwak Do Seok nộp, |
'곽도석은 피해자다' | "Kwak Do Seok là nạn nhân. |
'운전도, 불법 렌트도' | Cả việc thuê xe trái phép và cầm lái |
'강요에 의해 어쩔 수 없이 했다' | đều là bất đắc dĩ làm vì bị ép buộc. |
'오랜 기간 폭행과 협박에 시달렸다' | Còn bị đe dọa và hành hung trong thời gian dài". |
이래도 피해자 확실하니? | Em vẫn nghĩ mình là nạn nhân sao? |
[한숨] | |
(은석) 그거 기억나지? | Em nhớ nó chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
굳이 기억 안 난다면 | Nếu em ngoan cố không nhớ, tôi có thể cho em xem lại cảnh em mang nó đến từ CCTV của tòa án. |
법원 CCTV로 그걸 갖고 온 네 모습 확인시켜 줄 수도 있어 | tôi có thể cho em xem lại cảnh em mang nó đến từ CCTV của tòa án. |
갖다준 것도 죄예요? | Mang nó đến là có tội ạ? |
죄는 아니지 | Đương nhiên là không. |
근데 | Nhưng… |
걱정이 돼서 | tôi thấy lo. |
곽도석이 맞고 있는 그 영상에 | Vì em có dính líu đến đoạn phim Kwak Do Seok bị đánh. |
백미주 너도 연관돼 있으니까 | Vì em có dính líu đến đoạn phim Kwak Do Seok bị đánh. |
(은석) 그래서 영상 속의 오디오도 제거하고 | Vậy nên em mới xóa âm thanh trong clip |
영상도 | Vậy nên em mới xóa âm thanh trong clip |
몰래 법원 직원에게 부탁했겠지 | và lén lút nộp nó cho nhân viên tòa án. |
지금부터 네가 여기서 하는 모든 발언은 | Từ giờ, mọi phát ngôn của em tại đây |
법적으로 아무런 효력이 없어 | đều không có hiệu lực pháp lý. |
기록도 멈출 거고 | Chúng tôi sẽ ngừng ghi chép. |
친구들도 전혀 알 수 없어 | Bạn bè em sẽ không được biết gì cả. |
그러니까 | Vậy nên… |
편히 말해도 된다고 | em có thể yên tâm nói mọi chuyện. |
몰카 | Máy quay lén. |
몰카를 당하면 | Cô biết cảm giác bị quay lén… |
어떤 기분인지 아세요? | là như thế nào không? |
[어두운 음악] | |
[메신저 알림음] | |
[미주의 떨리는 숨소리] [메신저 알림음이 연신 울린다] | |
[함께 대화한다] | Đi quán này đi. Ngon lắm. |
[메신저 알림음] | - Gọi nhiều món nhé. - Tớ đói muốn xỉu rồi. |
(남경) 이거 어디에다 뿌려 줄까? | Cái này nên đăng lên đâu nhỉ? |
(이선) 이걸 본 우리 학교 애들 반응은? | Bọn trường mình sẽ phản ứng thế nào đây? |
(태훈) 너희 엄마한테 보내 줄까? | Tao gửi cho mẹ mày xem nhé? |
(이선) 야, 대답 안 하냐? | Này, không trả lời à? |
(태훈) 씹네? 걸레 년이 | Con ranh nó bơ tụi mình kìa. |
[태훈의 웃음] (미주 친구1) 미주야 야, 너 뭐 해? | Mi Ju à, cậu làm gì đấy? |
아, 빨리 가자 | Mau đi ăn thôi. |
(미주 친구2) 나 배고파 | Tớ đói lắm rồi. |
(미주 친구1) 야, 백미주 | Này, Baek Mi Ju! |
말 그대로 | Em hoàn toàn sụp đổ, hoảng loạn. |
멘붕 상태 | Em hoàn toàn sụp đổ, hoảng loạn. |
(미주) 딱 한 번 1박 2일 바다 가자 해서 갔다가 | Đúng một lần, chúng rủ em đi biển chơi hai ngày một đêm. |
저도 모르는 사이에 | Chuyện xảy ra lúc em không biết gì. |
지워 달라고 해도 | Em xin chúng xóa ảnh đi, |
말만 잘 들으면 지워 준다고 | nhưng chúng nói nếu em chịu nghe lời thì mới xóa. |
그럼 곽도석은? | Còn Kwak Do Seok? |
나중에요 | Là sau này. |
저한테 그 얘기 듣고 여기 끼게 됐고요 | Cậu ấy nhập bọn sau khi nghe em kể chuyện đó. |
그 사진 때문에? | Vì những bức ảnh đó sao? |
그거 지워 주려고? | Để giúp em xóa chúng? |
[울먹이며] 근데 | Nhưng… |
하나, 둘 수위를 높여 가면서 | càng ngày chúng càng bắt nạt Do Seok |
도석이를 너무 괴롭혀서 | thậm tệ hơn. |
허, 씨… | Khỉ thật… |
[미주가 흐느낀다] | |
그럼 렌터카 대리점은? | Vậy còn lúc ở đại lý cho thuê xe? |
말리러 왔었니? | Em đến để ngăn cản em ấy sao? |
(미주) 네 | Vâng. |
위조 신분증에 | Thẻ căn cước giả, lại còn lái xe không bằng. |
무면허 운전까지 | Thẻ căn cước giả, lại còn lái xe không bằng. |
그건 진짜 미친 짓이니까 [무거운 음악] | Vì chuyện đó quá điên rồ. |
(미주) 야, 곽도석! | Này, Kwak Do Seok! |
너 이게 무슨 짓인지 몰라? | Cậu có biết cậu đang làm gì không? Nếu bị tóm thì cậu xong đời đấy. |
걸리는 순간 너 끝이야 | Cậu có biết cậu đang làm gì không? Nếu bị tóm thì cậu xong đời đấy. |
이번이 마지막이라잖아 | - Chúng nói chỉ lần này nữa thôi. - Cậu tin chúng à? |
그 말을 믿어? | - Chúng nói chỉ lần này nữa thôi. - Cậu tin chúng à? |
(도석) 너무 걱정하지 마, 응? | Đừng lo lắng quá. |
내가 무슨 수를 써서라도 네 사진 꼭 지워 줄 테니까 | Tớ sẽ làm mọi cách để khiến chúng xóa ảnh của cậu. |
갔다 올게, 가 있어 | Tớ sẽ làm mọi cách để khiến chúng xóa ảnh của cậu. Tớ quay lại ngay. Chờ nhé. |
(미주) 야, 야! | Này! |
결국 | Cuối cùng, những bức ảnh đó cũng được xóa. |
지우긴 지웠어요 | Cuối cùng, những bức ảnh đó cũng được xóa. |
도석이 덕분에 | Nhờ có Do Seok. |
[한숨] | |
(미주) 그거 때문에 도석이는 | Nhưng cũng vì chuyện đó mà bây giờ, |
[훌쩍인다] | |
그렇게 됐지만 | Do Seok thành ra như vậy. |
(은석) 그래도 설득은 해 볼게 | Tôi sẽ cố thuyết phục em ấy. |
백미주 그 아이가 증언을 해 준다면 | Nếu Baek Mi Ju đứng ra làm chứng, |
실제 운전은 곽도석이 했어도 참작은 가능하니까 | chúng ta có thể châm chước dù Kwak Do Seok là người cầm lái. |
덜 억울하겠지 | Em ấy sẽ đỡ oan khuất. |
파, 판사님 | Thẩm phán Sim. |
근데 기대는 하지 마 | Nhưng cậu đừng kì vọng quá. |
(은석) 소년에게 또래 집단 관계는 목숨보다 중요해 | Thanh thiếu niên coi trọng bạn bè hơn cả sinh mạng. |
자백은 | Em ấy sẽ chỉ khai ra khi sẵn sàng cắt đứt quan hệ với chúng. |
그 관계를 박살 낼 각오로 해야 하고 | Em ấy sẽ chỉ khai ra khi sẵn sàng cắt đứt quan hệ với chúng. |
쉽진 않을 거야 | Chuyện đó không dễ đâu. |
예 | Vâng. |
(은석) 그렇지만 끝까지 입을 다무는 게 | Vậy thì giữ im lặng đến cùng |
과연 옳은 선택일까? | có phải là lựa chọn đúng đắn? |
백미주 | Baek Mi Ju. |
이건 너의 선택인데 | Em tự đưa ra quyết định. |
(영실) 판사님 | - Thẩm phán Sim. - Chuyện gì vậy? |
[작은 목소리로] 무슨 일입니까? | - Thẩm phán Sim. - Chuyện gì vậy? |
[미주의 떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
대기실에 있는 소년들 보호자들, 보조인 | Thông báo cho toàn bộ bọn trẻ, người giám hộ và luật sư đang ở phòng chờ |
전부 모이라고 하세요 | vào phòng xử án. |
(은석) 지금부터 | Bây giờ, vụ án quản chế vị thành niên này |
위 소년 보호 사건은 | Bây giờ, vụ án quản chế vị thành niên này |
종결합니다 | đã kết thúc. |
(이선 부) 갑자기 종결이라니요? | - Sao tự nhiên lại kết thúc? - Thế là xong rồi à? |
(남경 부) 아니, 끝났다니? | - Sao tự nhiên lại kết thúc? - Thế là xong rồi à? |
- (태훈 부) 아, 무섭게 왜 그러셔 - (중한) 착석해 주십시오 | - Xin hãy giữ trật tự. - Thế không tốt sao? |
(보조인) 아니, 이유가 뭡니까? | Xin hỏi lý do là gì? |
피해자 오규상 씨가 사망했습니다 | Nạn nhân O Gyu Sang đã tử vong. |
- (보조인) 사망이라니 - (남경) 아씨, 말도 안 돼 [어두운 음악] | Tử vong sao? Không thể nào. |
(규상 처) [울며] 오빠 나랑 예주는 어떻게 살아 | Anh à! Mẹ con em làm sao sống tiếp đây? |
[오열한다] | |
(은석) 교통사고 피해자 오규상 씨가 사망했으므로 | Vì nạn nhân của vụ tai nạn xe, O Gyu Sang đã tử vong, |
위 사건은 | vụ án này sẽ được giao trả lại Viện kiểm sát |
내일 날이 밝는 대로 | vụ án này sẽ được giao trả lại Viện kiểm sát |
검찰로 역송할 예정입니다 | vào sáng ngày mai. |
추후 검사가 기소하면 | Sau này, nếu Viện kiểm sát truy tố, |
해당 사건은 소년 형사 사건으로 진행될 수도 있습니다 | đây có thể sẽ trở thành vụ án hình sự vị thành niên. |
(남경 부) 아, 형사 사건이요? | Vụ án hình sự sao? |
(중한) 착석하십시오 | Xin hãy ngồi xuống. |
(은석) 오늘 재판은 여기서 마칩니다 | Phiên tòa hôm nay xin dừng tại đây. |
[남경 부의 한숨] | |
(남경 부) 어떻게 되는 겁니까? [미주가 흐느낀다] | - Sao lại thế này? - Không sao đâu. |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] - (미주 부) 야, 괜찮아, 미주야 - (남경 부) 알았어, 알았어 | Này, không sao đâu, Mi Ju à. Được rồi. Ra ngoài nói chuyện đi. |
(남경 부) 일단 나가서 얘기… | Được rồi. Ra ngoài nói chuyện đi. |
(태주) 그게 무슨 말씀이세요? 소년 형사 사건이라니요? | Chị đang nói gì thế? Vụ án hình sự vị thành niên sao? |
오토바이 피해자 오규상 씨가 사망했어 | Nạn nhân O Gyu Sang đã tử vong. |
(은석) 피해자가 사망했으니 | Vì nạn nhân đã thiệt mạng, |
당연히 사건은 검찰로 역송해야지 | vụ án sẽ phải chuyển lại cho bên công tố. |
그럼 자백은요? | Vậy còn khẩu cung thì sao? |
(태주) 보호 사건 때도 자백할까 말까인데 이게 형사면 | Án quản chế, chúng còn chẳng thú tội, nếu là hình sự… |
자백이 더 힘들어지는 거 아닌가요? | Lấy lời khai sẽ càng khó khăn hơn. |
차태주 | Cha Tae Ju. |
적당히 해, 이제 | Đủ rồi đấy. |
- (태주) 예? - 이 사건에 집착하는 거 | - Sao cơ? - Cậu bị ám ảnh với vụ án này… |
그거 죄책감 때문이잖아 | vì cảm giác tội lỗi. |
[어두운 음악] | HỒ SƠ QUẢN CHẾ KWAK DO SEOK |
(은석) 차 판과의 약속대로 소년은 변했는데 | Như đã hứa với Thẩm phán Cha, cậu bé đã thay đổi. |
달라졌는데 | Em ấy đã đổi khác. |
결과가 이 모양이라서 | Nhưng lại nhận về kết quả thế này. |
아무것도 해 준 것도 | Vì không làm được gì cho em ấy, |
이제 더 해 줄 수도 없어서 억지 부리는 거잖아, 지금 | cũng không thể làm gì thêm nữa nên cậu mới cố chấp thế. |
아이가 죽을힘을 다해서 달라졌다면 | Nếu cậu bé ấy đã cố hết sức để khác đi, |
변했다면 | để thay đổi, |
차 판도 그 격에 맞게 달라져야지 | cậu cũng phải thay đổi sao cho xứng chứ. |
무조건 감싸고 억울하다 편만 들어 줄 게 아니라 | Không phải lúc nào cũng bênh vực và bao che vô điều kiện. |
잘못한 건 잘못했다 | Sai chính là sai. |
사건을 똑바로 봐야지 | Cậu phải nhìn thẳng vào vụ án. |
[거친 숨소리] | |
본인들이 저지른 범죄로 | Vì tội lỗi chúng gây ra, |
한 친구는 평생 침대 신세를 지게 됐어 | một cậu bé phải nằm trên giường suốt phần đời còn lại, |
아무 죄 없는 한 가장은 목숨을 잃었고 | một người chủ gia đình vô tội đã phải mất mạng. |
근데 아무도 책임을 지지 않아 | Nhưng không ai muốn chịu trách nhiệm. |
모두가 가해자면서 | Bọn chúng đều là thủ phạm, nhưng luôn miệng kêu oan. |
억울하다 호소만 해 | Bọn chúng đều là thủ phạm, nhưng luôn miệng kêu oan. |
뭐 느끼는 거 없니? | Cậu không cảm thấy gì à? |
뭘 해야 될지 | Cậu thực sự không biết mình phải làm gì sao? |
정말 몰라? | Cậu thực sự không biết mình phải làm gì sao? |
[떨리는 숨소리] | |
[은석이 의자에 탁 앉는다] | |
[은석이 종이를 사락거린다] | |
[새가 지저귄다] | |
(근희) 그 피해자 사망으로 검찰로 역송한 사건 | Vụ án được chuyển lại cho bên công tố do nạn nhân đã tử vong |
미성년자 무면허 교통사고 사건인가? | là vụ trẻ vị thành niên không bằng lái gây tai nạn à? |
그거 심 판사 담당이었죠? | Thẩm phán Sim phụ trách nhỉ? |
네 | Vâng. |
검찰 조사를 더 보강할 필요가 있습니다 | Bên công tố cần điều tra thêm. |
- 보강이라니요? - (은석) 운전자 곽도석 측과 | Ý cô là sao? Phía người cầm lái Kwak Do Seok và những người khác trên xe cho lời khai không khớp. |
나머지 동승자들 사이의 주장이 엇갈립니다 | và những người khác trên xe cho lời khai không khớp. |
(은석) 이번 사건은 동승자들 역시 | Những người khác trên xe bị tình nghi tiếp tay |
곽도석의 무면허와 사문서 위조 위조 사문서 행사 | cho Kwak Do Seok lái xe không bằng, ngụy tạo giấy tờ, |
주민 등록법 위반 사실을 알고 있으면서도 | dùng giấy tờ giả và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú. |
방조한 혐의가 있고 | dùng giấy tờ giả và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú. |
교통사고 처리 특례법 위반 혐의까지 | Luật đặc biệt về xử lý tai nạn giao thông |
적용할 수 있다는 것이 이 사건의 핵심이며 | cũng có thể xem xét vi phạm. |
사망한 오규상과 | Chúng ta cũng phải cân nhắc xem có thể bù đắp như thế nào |
식물인간이 된 곽도석 측에 | Chúng ta cũng phải cân nhắc xem có thể bù đắp như thế nào |
어떤 피해 회복이 이루어질지 역시 | cho gia đình nạn nhân Gyu Sang thiệt mạng và em Kwak Do Seok đang sống thực vật. |
함께 따져 볼 문제입니다 | cho gia đình nạn nhân Gyu Sang thiệt mạng và em Kwak Do Seok đang sống thực vật. |
차 판사 생각은 어때요? | Thẩm phán Cha nghĩ sao? |
저도 심은석 판사와 같은 생각입니다 | Tôi đồng ý với Thẩm phán Sim. |
(태주) 이 사건으로 한 사람은 사망했고 | Vì tai nạn này, một người đã thiệt mạng, |
한 사람은 평생 병원에 있어야 됩니다 | còn một người phải nằm viện suốt quãng đời còn lại. |
그러면 그 가족들도 알아야죠 | Gia đình họ phải được biết |
내 가족이 왜, 어떻게 누구에 의해서 이렇게 됐는지 | tại sao, như thế nào và vì ai mà vụ tai nạn lại xảy ra. |
법관은 진실을 밝힐 의무가 있다고 생각합니다 | Tôi nghĩ thẩm phán có nghĩa vụ làm sáng tỏ sự thật. |
근데 법관이 진실을 밝히기에는 미제가 너무 많죠 | Nói vậy thì chúng ta còn rất nhiều vụ án chưa được giải quyết. |
(근희) 실체적 진실을 밝히는 것도 중요한데 | Làm sáng tỏ sự thật rất quan trọng, |
지연된 정의는 정의가 아니다 | nhưng công lý bị trì hoãn thì không còn là công lý. |
나는 소년 사건은 속도전이라고 생각해요 | Tôi nghĩ các vụ án vị thành niên là cuộc chiến tốc độ. |
지금 우리 부서에만 밀려 있는 미제가 몇 건인 줄 압니까? | Hai người biết chỉ riêng tòa án chúng ta đã có bao nhiêu vụ còn dang dở không? |
여러분들이 이런 식이니까 | Chính vì hai người như thế mà đơn vị này còn cả núi các vụ án chưa giải quyết. |
우리 부서에만 이렇게 쌓여 있는 겁니다 | Chính vì hai người như thế mà đơn vị này còn cả núi các vụ án chưa giải quyết. |
앞으로는 별거 아닌 사건에 힘 빼지 말고요 | Sau này, đừng phí sức vào mấy vụ án vặt vãnh nữa. |
미제 관리에 좀 각별히 신경 좀 써 주세요 | Hãy đặc biệt chú tâm vào các vụ án còn tồn đọng. |
오늘 회의 끝 | Buổi họp hôm nay kết thúc. |
[근희의 한숨] | |
[한숨] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[자료를 툭 내려놓는다] | |
어제 말씀 듣고 생각 많이 했습니다 | Tôi đã suy nghĩ rất nhiều về những điều chị nói hôm qua. |
판사님 말씀 | Những lời chị nói |
모두 맞습니다 | đều đúng. |
도석이를 보면 | Nhìn Do Seok khiến tôi nhớ về bản thân mình hồi nhỏ, |
제 어렸을 때 모습을 보는 것 같았습니다 | Nhìn Do Seok khiến tôi nhớ về bản thân mình hồi nhỏ, |
그래서 | Nhìn Do Seok khiến tôi nhớ về bản thân mình hồi nhỏ, |
해 준 것도 없고 | nên việc trước đây, đã không làm được gì, và giờ không còn có thể làm gì cho cậu bé |
해 줄 수 있는 것도 없다는 게 | nên việc trước đây, đã không làm được gì, và giờ không còn có thể làm gì cho cậu bé |
견디기가 좀 힘들었습니다 | khiến tôi khó lòng chịu đựng nổi. |
(태주) 사건을 똑바로 보고 | Nhìn thẳng vào vụ án với cái đầu lạnh |
올바른 결정을 내리는 게 | và đưa ra quyết định đúng đắn |
도석이를 위한 일이고 | là điều tôi cần làm vì Do Seok và nạn nhân. |
피해자를 위한 일인데 | là điều tôi cần làm vì Do Seok và nạn nhân. |
제가 너무 감정만 앞서 있었던 거 같습니다 | Nhưng có lẽ tôi đã quá cảm tính. |
죄송합니다, 판사님 | Tôi xin lỗi, Thẩm phán Sim. |
그래 | Được rồi. |
(태주) 이제 | Giờ chúng ta nên làm gì đây? |
어떻게 할까요? | Giờ chúng ta nên làm gì đây? |
[한숨] | |
산 넘어 산이다 [어두운 음악] | Trèo hết núi này lại đến núi khác. |
[한숨] | |
(근희) 사건 번호 | Vụ án số 2022 GH 4012. |
2022고합 4012 | Vụ án số 2022 GH 4012. |
재판을 시작하겠습니다 | Phiên tòa xin được bắt đầu. |
변호인 | Luật sư. |
검찰 측에서 기소한 | Viện kiểm sát khởi tố với tội tiếp tay cho hành vi lái xe không bằng lái, vi phạm Luật đặc biệt |
무면허 운전 교통사고 처리 특례법 위반 | cho hành vi lái xe không bằng lái, vi phạm Luật đặc biệt về xử lý tai nạn giao thông, Luật Đăng ký Cư trú, |
주민 등록법 위반, 사문서 위조 | về xử lý tai nạn giao thông, Luật Đăng ký Cư trú, ngụy tạo giấy tờ cá nhân, |
위조 사문서 행사 등의 방조 혐의를 인정하십니까? | và dùng giấy tờ giả mạo. Các bị cáo có thừa nhận không? |
(변호인) 아니요, 저희 피고인들은 인정하지 않습니다 | Không, các thân chủ của tôi không thừa nhận các tội danh. |
그 근거가 뭐예요? | Căn cứ vào đâu? |
(변호인) 함께 차를 탔다는 건 인정하나 | Họ thừa nhận ngồi chung xe với cậu ta |
당시 곽도석이 면허를 취득했고 차를 빌려 왔는 줄 알았지 | vì tưởng Kwak Do Seok thuê xe sau khi đã thi lấy bằng lái. |
검찰이 기소한 방조 사항에 | Nhưng họ hoàn toàn không liên can gì đến cáo buộc tiếp tay như bên công tố truy tố. |
전혀 관여하지 않았기 때문입니다 | Nhưng họ hoàn toàn không liên can gì đến cáo buộc tiếp tay như bên công tố truy tố. |
(검사) 피고인 이남경은 | Bị cáo Lee Nam Gyeong khai rằng người cầm lái Kwak Do Seok đã thuê xe, |
운전자 곽도석이 어디선가 차를 빌려 왔고 | Bị cáo Lee Nam Gyeong khai rằng người cầm lái Kwak Do Seok đã thuê xe, |
이남경, 강태훈, 김이선 백미주가 함께 모여 있을 때 | và khi Kang Tae Hun, Kim I Seon, Baek Mi Ju và bị cáo tụ họp, |
직접 차를 몰고 찾아와 자랑삼아 태워 줬다고 주장합니다 | cậu ấy đã lái xe đến và lấy làm tự hào đề nghị chở họ đi. |
그러나 일반적으로 차에 누군가를 태워 준다는 건 | Nhưng thông thường, người ta chỉ đề nghị cho ai đó đi cùng xe |
친분이 있을 때 | khi đối phương là người thân quen hoặc đôi bên gần gũi trên mức đó. |
혹은 그 이상의 친한 관계일 때나 가능한 일이죠 | khi đối phương là người thân quen hoặc đôi bên gần gũi trên mức đó. |
(영상 속 남경) 야, 이 씨발 놈아 아유! 씨발 | Này, thằng chết tiệt! Khỉ thật! |
어쩌자고, 개새끼야! | Này, thằng chết tiệt! Khỉ thật! Mày định làm gì hả, thằng khốn? |
씨발, 안 일어나? 일어나 | Đứng dậy cho tao. Đứng lên mau, thằng tồi. |
[퍽퍽 맞는 소리가 계속된다] 일어나, 씨발 놈아, 어? 어? | Đứng dậy cho tao. Đứng lên mau, thằng tồi. |
아유, 씨발 새끼야 야, 이 개새끼야 | Chết tiệt. Thằng chết giẫm này! |
야, 이 씨발 새끼야, 씨발 | - Thằng ngu đần! - Tổ sư nhà mày! |
(변호인) 예, 이 영상은 피고인 측 역시 이미 확인했으나 | Các bị cáo đã xem đoạn phim này. |
당시 말다툼이 있었고 | Khi đó có chút tranh cãi, |
화를 못 참은 피고인이 저지른 사건으로 | và các bị cáo đã không thể kiềm chế cơn giận của mình. |
피고인 역시 깊이 반성하고 있습니다 | Họ đang tự kiểm điểm sâu sắc. |
(검사) 그럼 이건 어떻습니까? | Vậy còn điểm này thì sao? |
보호자가 보호 재판 당시 법원에 제출했던 진정서인데 | Đây là bản tường trình mà người giám hộ đã nộp trong phiên tòa quản chế. |
이 진정서에 보시면 증거 사진이 첨부되어 있습니다 | Trong này có đính kèm ảnh bằng chứng. |
(근희) 예, 검찰 측 진정서의 사진들도 | Công tố viên. Hãy cân nhắc đệ trình những bức ảnh đó làm bằng chứng. |
증거로 제출할지 한번 검토하세요 | Công tố viên. Hãy cân nhắc đệ trình những bức ảnh đó làm bằng chứng. |
예, 위 사진 모두 증거로 제출하겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ đệ trình tất cả làm chứng cứ. |
증거로 채택하겠습니다 | Tòa sẽ chấp nhận bằng chứng đó. |
[심전도계 비프음] [카메라 셔터음] | |
[흐느낀다] | |
[카메라 셔터음] | |
[무거운 음악] | ẢNH BẰNG CHỨNG KWAK DO SEOK BỊ BẠO HÀNH |
(태주) 병원 의료진들 역시 | Các bác sĩ đã chẩn đoán |
이 정도의 상처와 피멍들은 | những vết thương và vết bầm tím như vậy xuất hiện khi bị hành hung thời gian dài |
꽤 오랜 기간 동안 폭행에 노출되었고 | những vết thương và vết bầm tím như vậy xuất hiện khi bị hành hung thời gian dài |
그 폭행 수위도 꽤 심했을 때 생길 수 있는 것이라 진단했습니다 | và mức độ hành hung khá nghiêm trọng. |
위 증거들로 미루어 봤을 때 이들의 관계를 | Dựa vào những bằng chứng trên, quan hệ giữa họ |
친한 친구보다 권력관계로 보는 것이 | quan hệ giữa họ có vẻ là mối quan hệ quyền lực thì hợp lý hơn là tình bạn. |
더 타당해 보입니다 | có vẻ là mối quan hệ quyền lực thì hợp lý hơn là tình bạn. |
그러므로 특히 | Do đó, việc luật sư cho rằng Kwak Do Seok có thiện chí muốn chở các bị cáo |
호의로 차를 태워 줬다는 변호인의 주장은 | Do đó, việc luật sư cho rằng Kwak Do Seok có thiện chí muốn chở các bị cáo |
더더욱 납득하기가 어려운데 | càng thiếu tính thuyết phục. |
변호인 생각 어떠십니까? | Luật sư nghĩ sao? |
(은석) 우리가 주목해야 할 건 | Điều chúng ta phải chú ý là mối quan hệ giữa những đứa trẻ đó. |
아이들 사이의 관계야 | Điều chúng ta phải chú ý là mối quan hệ giữa những đứa trẻ đó. |
변호사 측이 주장하는 건 딱 하나지 | Luật sư sẽ chỉ khẳng định một điều. |
'아무것도 몰랐다, 관계없다' | "Hoàn toàn không biết. Không liên quan. |
'그저 차를 태워 줘서 탔을 뿐이다' | Họ chỉ lên xe vì được mời". |
하지만 차를 태워 줄 만큼 | Nhưng không có chứng cứ cho thấy |
이들이 어떤 관계였는지 | Nhưng không có chứng cứ cho thấy quan hệ giữa chúng thân thiết đến mức mời nhau lên xe. |
그 근거들은 없어 | quan hệ giữa chúng thân thiết đến mức mời nhau lên xe. |
우린 | Chúng ta chỉ cần xem xét lời khai của họ có thỏa đáng hay không. |
그들의 주장이 합당한 주장인지 확인만 하면 돼 | Chúng ta chỉ cần xem xét lời khai của họ có thỏa đáng hay không. |
(변호인) 렌터카 대리점 내 CCTV 어딜 봐도 | Tất cả máy quay an ninh trong đại lý cho thuê xe |
우리 피고인들은 이 자리에 없었습니다 | cho thấy các thân chủ của tôi không có mặt ở đó. |
위조 신분증 제시도 자동차 콘택트도, 서명도 | Từ trình căn cước giả, liên hệ thuê xe cho đến ký tên, |
모두 곽도석이 했죠 | tất cả đều do Kwak Do Seok làm. |
(태주) 백미주 증인석에 올리시죠 | Hãy gọi Baek Mi Ju lên làm nhân chứng. |
안 되는 건 알지만 제가 | Tôi biết là không được, |
만나서 어떻게든 설득해 보겠습니다 | nhưng tôi sẽ gặp và cố gắng thuyết phục em ấy. |
- (은석) 안 돼 - 판사님 | - Không được. - Thẩm phán Sim! |
백미주의 속 얘기를 듣기 위해서 마련한 자리였어 | Tôi đã sắp xếp để được nghe lời thật lòng của Baek Mi Ju. |
당시 녹취도 기록도 모두 중단했고 | Khi ấy, chúng tôi dừng thu âm và ghi chép. |
그때의 증언들은 | Mọi lời khai lúc đó đều không có hiệu lực pháp lý. |
법적으로 아무런 효력 없다 | Mọi lời khai lúc đó đều không có hiệu lực pháp lý. |
백미주에게도 고지했어 | Mọi lời khai lúc đó đều không có hiệu lực pháp lý. |
(은석) 사건의 진실도 중요하지만 [한숨] | Chân tướng vụ án quan trọng, |
자칫 잘못했다간 | nhưng nếu xảy ra sai sót, |
법원이 또 다른 피해자를 만들 수도 있는 문제야 | có thể tòa án sẽ tạo ra một nạn nhân khác. |
(은석) 증인 | Nhân chứng. |
본인 이름과 소속을 말씀해 주시죠 | Hãy cho biết họ tên và đơn vị công tác. |
(경찰) 강남경찰서 교통과 소속 김태환 경사입니다 | Tôi là cảnh sát Kim Tae Hwan, Phòng Giao thông, Đồn cảnh sát Gangnam. |
당시 피고인들이 탄 차량의 음주 운전 단속을 맡았습니다 | Tôi phụ trách kiểm tra nồng độ cồn của chiếc xe chở các bị cáo. |
당시 상황을 설명해 주시겠습니까? | Anh có thể kể lại cụ thể tình hình lúc đó không? |
[어두운 음악] | |
[도석이 입바람을 후 분다] [음주 측정음] | CẢNH SÁT |
죄송하지만, 선생님 | - Xin lỗi anh. - Vâng? |
- 예? - (경찰) 신분증 좀 주십시오 | - Xin lỗi anh. - Vâng? Mời anh trình căn cước. |
(도석) 예, 잠시만요 | Vâng, xin đợi một lát. |
[도석이 안전띠를 달칵 푼다] | |
뭐 잘못된 거라도… | Có gì không ổn sao? |
(경찰) 단속 당시 차 안에 술 냄새도 없고 | Lúc kiểm tra, trong xe không có mùi rượu, các chỉ số ở mức bình thường. |
수치도 정상인데 | Lúc kiểm tra, trong xe không có mùi rượu, các chỉ số ở mức bình thường. |
이상하게 운전자가 바짝 얼었더라고요 | Nhưng kỳ lạ là tài xế lại run rẩy. |
동승자들도 어려 보였고요 | Những người trên xe nhìn cũng rất trẻ. |
(은석) 그때 동승했던 아이들 반응은 어땠습니까? | Khi đó, những người trên xe phản ứng thế nào? |
함께 긴장하던가요? | Khi đó, những người trên xe phản ứng thế nào? Tất cả đều căng thẳng sao? |
(경찰) 예 | Phải, cả bốn người đều có vẻ căng thẳng. |
동승자 네 명 모두 긴장했고 | Phải, cả bốn người đều có vẻ căng thẳng. |
특히 여자아이들은 더 심했고요 | Đặc biệt, các cô gái tỏ ra lo lắng hơn nhiều. |
확실합니까? | Anh chắc chắn chứ? |
네, 확실합니다 | Vâng, tôi chắc chắn. |
예, 한 시간 이상 정도 휴정하고 다시 시작하겠습니다 | Phiên tòa sẽ tiếp tục sau một tiếng nghỉ giải lao. |
(근희) 더 이상의 재판이 의미가 있나요? | Tiếp tục phiên tòa này có ý nghĩa gì không? |
양측 모두 다 [문이 철컥 닫힌다] | Hai bên đều không có bằng chứng rõ ràng, |
뚜렷한 증거가 있는 것도 아니고 | Hai bên đều không có bằng chứng rõ ràng, |
모두 다 간접 증거들뿐인데 | tất cả chỉ là chứng cứ gián tiếp. |
이제 그만 정리하고 결론부터 내죠 | Hãy sắp xếp lại và đưa ra kết luận thôi. |
[어두운 음악] 부장님 | Thẩm phán trưởng, giờ vẫn còn quá sớm để kết luận… |
그렇지만 이대로 결론을 내기에는 | Thẩm phán trưởng, giờ vẫn còn quá sớm để kết luận… |
어떤 관점에서 보느냐에 따라서 달라질 뿐입니다 | Nó phụ thuộc vào quan điểm của cô thôi. |
(태주) 재판 이대로 끝내선 안 됩니다 | Chúng ta không thể kết thúc phiên tòa như thế này. |
판사님 말씀처럼 | Như chị từng nói, vì vụ án này, một người vô tội đã thiệt mạng. |
이 사건으로 무고한 사람이 사망을 했어요 | Như chị từng nói, vì vụ án này, một người vô tội đã thiệt mạng. |
그렇다면 | Phải có người chịu trách nhiệm cho chuyện đó. |
누군가는 책임을 져야죠 | Phải có người chịu trách nhiệm cho chuyện đó. |
(근희) 선고하겠습니다 | Tòa xin tuyên án. |
피고인들의 이 사건 범행으로 | Vì hành vi phạm tội của các bị cáo, |
죄 없는 무고한 한 가장이 사망하고 | một người trụ cột gia đình vô tội đã thiệt mạng, |
운전자 친구가 | và người bạn cầm lái phải sống thực vật. |
식물인간 선고를 받는 등 | và người bạn cầm lái phải sống thực vật. |
두 명의 희생자를 낳은 | Vụ việc đã gây ra hậu quả nghiêm trọng cho hai nạn nhân. |
끔찍한 결과를 초래했다 | Vụ việc đã gây ra hậu quả nghiêm trọng cho hai nạn nhân. |
그럼에도 피고인들은 | Dù vậy, trong phiên tòa này, các bị cáo |
이 법정에 이르러서도 | Dù vậy, trong phiên tòa này, các bị cáo |
범행을 부인하고 | vẫn phủ nhận các cáo buộc và không hề hối hận về tội lỗi của mình. |
여전히 잘못을 뉘우치지 않고 있다 | vẫn phủ nhận các cáo buộc và không hề hối hận về tội lỗi của mình. |
(은석) 초범이고 | Các em ấy lần đầu phạm tội, |
사망에 재해 책임이 있으며 미합의 사건입니다 | phải chịu trách nhiệm cho một mạng người, và vụ án này không được hòa giải. |
교통사고 처리 특례법 위반 형이 5년 이하 금고이니 | Mức phạt vi phạm Luật đặc biệt về xử lý tai nạn giao thông là phạt tù dưới năm năm, |
단기 1년 | nên tôi nghĩ ngắn nhất một năm, |
장기 2년 6개월이 적당하다고 봅니다 | và dài nhất hai năm sáu tháng là phù hợp. |
아, 근데 누구 마음대로 교특법까지 적용합니까? | Nhưng ai cho phép cô áp dụng Luật Giao thông chứ? |
(근희) 무면허, 사문서 위조 위조 사문서 행사 | Chỉ cần xét xử tội chúng tiếp tay cho hành vi lái xe không bằng lái, ngụy tạo giấy tờ, dùng giấy tờ giả |
주민 등록법 위반 방조만 인정해서 | và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú |
소년 보호 사건으로 해도 충분할 사건을 | từ khi còn là án quản chế là đủ rồi. |
피해자가 사망했다고 검찰로 보내 갖고 | Vì nạn nhân tử vong, cô trả án về Viện kiểm sát, xé vụ án ra to thế này rồi giờ lại nói gì vậy? |
사건 이렇게 키워 놓고 이제 와서 또 뭐라고요? | xé vụ án ra to thế này rồi giờ lại nói gì vậy? |
교특법을 적용한다고요? | Cô sẽ áp dụng Luật Giao thông sao? |
하, 참 나 | Trời ạ. Cô nghĩ việc của thẩm phán là kết tội sao? |
아니, 전과자 만드는 게 우리 일인 줄 압니까? | Cô nghĩ việc của thẩm phán là kết tội sao? |
[어두운 음악] | |
(근희) 그러나 | Tuy nhiên… |
교통사고 처리 특례법 위반의 경우 | theo Luật đặc biệt về xử lý tai nạn giao thông, |
사고와 피고인들의 행위 사이에 | không có mối liên hệ nào giữa hành vi của các bị cáo và vụ tai nạn, |
인과 관계가 인정되지 않아 | không có mối liên hệ nào giữa hành vi của các bị cáo và vụ tai nạn, |
무죄를 선고하고 | nên tòa tuyên vô tội. |
무면허, 사문서 위조 | Các bị cáo đã thừa nhận tội tiếp tay |
위조 사문서 행사 | cho hành vi lái xe không bằng lái, ngụy tạo giấy tờ, dùng giấy tờ giả |
주민 등록법 위반에 대해서는 | cho hành vi lái xe không bằng lái, ngụy tạo giấy tờ, dùng giấy tờ giả |
방조가 인정되나 | và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú. |
피고인들의 나이, 과거 전력 | Nhưng xét đến tuổi tác, hồ sơ tiền án tiền sự của các bị cáo |
이 사건에 이르게 된 경위에 비추어 | và nguyên nhân vụ tai nạn, |
소년 보호 사건으로 함이 적합하다고 판단 | tòa cho rằng xem đây là án quản chế vị thành niên sẽ hợp lý hơn. |
소년부 송치 결정을 한다 | Vụ án sẽ được bàn giao lại cho tòa án vị thành niên. |
[함께 기뻐한다] | Vụ án sẽ được bàn giao lại cho tòa án vị thành niên. May quá! |
(중한) 착석해 주시죠 | - May thế chứ. - Xin hãy giữ yên lặng. |
[황당한 숨소리] (태주) 소년부 송치라니요? | - Suýt thì chết. - Cảm ơn. Giao lại cho tòa án vị thành niên sao? |
아니, 어떻게 사건을 | Sao chị có thể chuyển nó thành án quản chế chứ? |
보호 사건으로 보낼 수가 있습니까 | Sao chị có thể chuyển nó thành án quản chế chứ? |
증거가 부족하다면 기일을 다시 잡아서 | Nếu thiếu bằng chứng, có thể dời ngày xét xử, và yêu cầu chứng cứ bổ sung mà. |
추가로 증거를 요청하는 방법도 있습니다 | và yêu cầu chứng cứ bổ sung mà. |
기일을 다시 잡으면요? | Dời ngày xét xử thì sao? |
없는 증거라도 나온답니까? | Sẽ xuất hiện chứng cứ mới sao? |
(근희) 특히나 교통사고 처리 특례법 위반이 | Kết tội vi phạm Luật đặc biệt về xử lý tai nạn giao thông với bọn trẻ trên xe |
동승자한테 적용되려면 | Kết tội vi phạm Luật đặc biệt về xử lý tai nạn giao thông với bọn trẻ trên xe |
동승자 역시 공동 정범이란 소리인데 | tức là xác nhận chúng là đồng phạm. |
[헛웃음 치며] 이제 와서 무슨 수로 그걸 증명할 수 있답니까? | Làm sao chứng minh được luận điểm đó vào lúc này? |
동승자 교특법 위반이 | Vốn dĩ rất hiếm những vụ như thế. Hai người hiểu rõ mà sao lại vậy? |
이런 사례가 애초에 드물다는 거 | Vốn dĩ rất hiếm những vụ như thế. Hai người hiểu rõ mà sao lại vậy? |
익히 알고 있는 사람들이 왜들 그래요? | Vốn dĩ rất hiếm những vụ như thế. Hai người hiểu rõ mà sao lại vậy? |
아무리 그렇다 하더라도 보호 사건은 아닙니다 | Dù vậy, đây cũng không phải là một vụ án quản chế. |
(태주) 이 사건으로 피해자가 두 명이나 생겼습니다 [한숨] | Có hai nạn nhân trong vụ án này. |
그렇다면 누군가는 책임을 져야 합니다 | Phải có ai đó chịu trách nhiệm chứ. |
그건 우리 책임이 아니지 | Đó không phải trách nhiệm của chúng ta. |
(근희) 그냥 보호 처분으로 끝내 버립시다 | Cứ tuyên hình phạt quản chế và kết thúc vụ này đi. |
다시 기일 잡아서 애들 전과자 만드는 것보다 | Phạt quản chế sẽ tốt hơn cho lũ trẻ đó, |
보호 처분이 저 아이들에게 더 나을 겁니다 | so với dời ngày xét xử và biến chúng thành những kẻ có tiền án. |
정말 소년들을 위한 게 맞긴 합니까? | Có thật là vì lũ trẻ không? |
소년 사건은 | Hay là vì án vị thành niên… |
속도전이라서가 아니라? | là một cuộc chiến tốc độ? |
[아이들의 웃음] | |
(근희) 이상 재판을 마치겠… | - Phiên tòa xin được kết… - Xin đợi đã. |
(규상 처) 아, 저, 저기요 | - Phiên tòa xin được kết… - Xin đợi đã. |
저, 하, 한 말씀만 드려도 될까요? | Tôi có thể nói vài lời không? |
누구시죠? | Cô là ai? |
저… | Tôi… |
[훌쩍인다] | |
[울먹이며] 피해자 오규상 씨 아내입니다 | là vợ của nạn nhân O Gyu Sang. |
(근희) 피해자요? | Nạn nhân sao? |
안 됩니다 | Không được. |
이상 재판을 마치겠습니다 | Phiên tòa kết thúc tại đây. |
아니요, 아니요, 아니요 아니, 이렇게 끝내면 안 되죠 | Không, không thể kết thúc như vậy được. Vậy ai mới là kẻ giết chồng tôi? |
(규상 처) 그러면 제 남편은 누가 죽인 겁니까? 네? | Vậy ai mới là kẻ giết chồng tôi? |
아니, 아, 왜 제 남편 얘기는 하나도 없고, 아니 | Bà còn chẳng nói gì đến chồng tôi. |
아, 그러면, 제 남편은 억울하게 죽었는데 | Chồng tôi chết một cách oan ức như vậy. Ai sẽ chịu trách nhiệm cho việc đó đây? |
그러면 그건 누가 책임집니까, 네? | Chồng tôi chết một cách oan ức như vậy. Ai sẽ chịu trách nhiệm cho việc đó đây? |
- (중한) 그만하시죠 - (규상 처) 아니, 그게 아니라 | - Xin dừng lại. - Không thể như vậy! |
(규상 처와 근희) - 아니, 그렇게 하시면 안 되죠 - 여기 계속 있을 겁니까? | - Bà không thể cứ đi như thế được. - Hai người sẽ ngồi ở đây tiếp à? |
[무거운 음악] (규상 처) 아니 아, 이렇게 끝내면 | - Bà không thể cứ đi như thế được. - Hai người sẽ ngồi ở đây tiếp à? Nếu bà kết thúc như thế này, |
이러면 우리 남편 억울해서 어떡해요 | người chồng ra đi oan ức của tôi phải làm sao? |
아, 재판장님! [문소리가 탁 난다] | Bà làm ơn đi, Chủ tọa! |
억울해서 어떡해 | Sao lại bất công thế này? |
[함께 흐느낀다] | |
(규상 처) 아, 이게 뭐야 | Vậy là sao chứ? |
[훌쩍인다] | |
아, 고맙습니다 | Cảm ơn chị. |
아, 괜찮아요 | Tôi không sao đâu. |
제, 제 목소리 기억하시나요? | Cô nhớ giọng của tôi không? |
(도석 모) 전에 몇 번 전화드렸었는데 | Tôi đã gọi cho cô vài lần, |
전부 중간에 끊으셔 가지고… | nhưng cô luôn tắt máy giữa chừng. |
저 아이들은 | Những đứa trẻ đó |
이번 처분이 어떤 의미인지 알긴 알까요? | liệu có hiểu hình phạt lần này có ý nghĩa gì không? |
(태주) 그 순간 숨이 콱 막히는 게 | Ngay khoảnh khắc đó, tôi cảm thấy nghẹt thở. |
뭔가 잘못됐구나 | Có gì đó rất sai. |
하… | |
저들이 저렇게 환호하면 안 되는 거잖아요 | Chúng không nên hoan hô, vui mừng như vậy. |
선고가 | Cậu có nghĩ… |
잘못됐다고 생각해? | bản án đó là một sai lầm không? |
(태주) 아닌가요? | Không phải sao? |
[태주의 한숨] | |
[수미가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
잠시만요, 판사님 [문이 철컥 닫힌다] | Đợi đã, Thẩm phán Cha. |
택배 있어요 | Anh có bưu phẩm. |
[옅은 신음] | |
(변호인) 저, 그럼 | Tôi xin phép. |
[남경 부의 한숨] | |
너희들 | Mấy đứa. |
이번엔 그냥 이렇게 넘어가지만 다음엔 얄짤없어 | Lần này thoát được, nhưng lần sau không may mắn vậy đâu. |
(이선 부) 다들 반성 좀 하고 | Mấy đứa tự kiểm điểm đi, hiểu chưa? |
어? | Mấy đứa tự kiểm điểm đi, hiểu chưa? |
(은석) 보통 | Bình thường, khi xảy ra tai nạn, |
사고가 나면 말이죠 | Bình thường, khi xảy ra tai nạn, |
운전자는 무의식적으로 | tài xế sẽ vô thức |
핸들을 운전자 반대 방향으로 돌립니다 | bẻ lái về hướng ngược lại với ghế lái. |
그래야 운전자 본인이 덜 다칠 테니까 | Nhờ đó, tài xế sẽ bị thương nhẹ hơn. |
그런데 이번 사고의 가장 특이점은 | Nhưng điểm đặc biệt nhất ở vụ tai nạn này là hướng bẻ lái của tài xế. |
핸들 방향이더군요 | Nhưng điểm đặc biệt nhất ở vụ tai nạn này là hướng bẻ lái của tài xế. |
일반적인 경우와는 반대로 | Trái ngược các trường hợp thường thấy, |
운전자 쪽으로 돌렸던 핸들로 | với vô lăng xoay về phía tài xế, |
그 모든 충격을 [무거운 음악] | tất cả lực va chạm |
곽도석이 먼저 받았기 때문에 | sẽ do Kwak Do Seok hứng chịu đầu tiên. |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[미주의 겁먹은 신음] | |
[도석의 힘주는 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
[쿵 떨어지는 소리가 들린다] | |
[사이렌이 울린다] | |
[미주의 힘겨운 숨소리] | |
[남경의 힘겨운 신음] | |
[도석 모가 흐느낀다] | |
밟아! 밟으라고, 병신아! | Đạp đi! Tao bảo đạp đi, đồ thần kinh! |
(이선) 존나 잘 밟아 | Đạp mạnh lên đi. Tăng tốc lên đi, thằng hèn! |
더 밟아, 새끼야! | Tăng tốc lên đi, thằng hèn! - Chết tiệt! - Này, Kwak Do Seok. |
야, 곽도석 만약에 우리가 잡히잖아? | - Chết tiệt! - Này, Kwak Do Seok. Nếu bị bắt, tao sẽ giết mày đầu tiên đấy! Thằng khốn nạn! |
(태훈) 그럼 너부터 죽여 버린다 씨발 놈아! [이선의 환호] | Nếu bị bắt, tao sẽ giết mày đầu tiên đấy! Thằng khốn nạn! - Vui quá đi! - Khỉ thật! |
[아이들의 웃음] | - Vui quá đi! - Khỉ thật! |
[사이렌이 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[도석 모가 계속 흐느낀다] | |
(은석) 그렇지만 우리는 | Nhưng chúng ta vẫn cười nói, hò reo, |
웃고 | Nhưng chúng ta vẫn cười nói, hò reo, |
환호하고 | Nhưng chúng ta vẫn cười nói, hò reo, |
법정에 섭니다 | và đứng đây trước tòa. |
그래도 산 사람이니까 | Vì dù gì chúng ta vẫn còn sống. |
잊지 말라는 말 | Tôi sẽ không bảo các em… đừng quên đi. |
않겠습니다 | Tôi sẽ không bảo các em… đừng quên đi. |
적어도 알고는 있어야죠 | Ít nhất, các em phải tự biết chứ. |
재판 결과를 떠나 | Bỏ qua kết quả phiên tòa, |
지금 이 순간 | giờ phút này, các em… |
나는 | giờ phút này, các em… |
몇 명의 희생을 밟고 | đã giẫm đạp lên mạng sống bao nhiêu người |
여기 서 있는가 | để được đứng ở đây? |
[미주가 흐느낀다] | |
[미주가 연신 흐느낀다] | |
[한숨] | |
(도석 모) 잘못했습니다 | Thật lòng xin lỗi cô. |
[무거운 음악] | |
이 말씀 드리려고 여기 왔어요 | Tôi đến để nói với cô câu này. |
(규상 처) 아니요 됐어요, 필요 없어요 | Không, bỏ đi. Tôi không cần. |
저기, 아들 그렇게 되고 나니까 | Phải đến khi con trai tôi trở nên như vậy, |
(도석 모) 그제야 정신이 들더라고요 | tôi mới nhận ra |
우리 애가 무슨 짓을 저질렀는지 | thằng bé đã gây ra chuyện gì. |
어쩌다가, 왜 | Làm thế nào, tại sao… |
누군가한테는 흥미로운 기사 한 줄 [흐느낀다] | Với ai đó, đây có lẽ chỉ là một mẩu tin thú vị, |
피고인, 피해자로 불릴지 몰라도 | những người liên quan chỉ là bị cáo và nạn nhân. |
우리한텐 | Nhưng với hai chúng ta, đó là chồng, là con trai. |
남편이고 아들이니까 | Nhưng với hai chúng ta, đó là chồng, là con trai. |
용서해 달란 말 아닙니다 | Tôi không dám xin cô tha thứ. |
그저… | Tôi sẽ sống nốt quãng đời còn lại |
제 아들 잘못 | Tôi sẽ sống nốt quãng đời còn lại |
평생 잊지 않고 살게요 | không bao giờ quên tội lỗi con trai mình đã gây ra. |
사죄하는 마음으로 반성하며 살게요 | Tôi sẽ sống và ăn năn cả cuộc đời. |
잘못했습니다 | Xin lỗi cô. |
잘못했습니다 | Thật lòng xin lỗi cô. |
(도석 모와 규상 처) - 잘못했습니다 - 아니요, 사과하지 마시라고요 | - Tôi xin lỗi! - Không, chị đừng xin lỗi! |
이제 와서 그런 게 다 무슨 소용인데요 | Giờ nói những lời đó để làm gì? |
폭행 좀 당한 게 뭐 | Bị đánh một chút thì đã sao? |
구타 좀 당한 게 뭐! | Bị đánh một chút thì đã sao? |
그래도 당신은 가서 당신 아들 얼굴이라도 볼 수 있잖아 | Chị vẫn có thể về nhìn mặt con trai mình còn gì! |
나는 이제 다시는 못 본다고 | Còn tôi không thể gặp lại chồng tôi nữa! |
[가슴을 탁탁 치며] 벌써 죽었다고! | Anh ấy đã chết rồi! |
(규상 처) 내 남편 살려 내, 어? | Trả anh ấy lại cho tôi! |
내 불쌍한 남편 살려 내, 살려 내! | Trả anh ấy lại cho tôi! Trả người chồng đáng thương lại cho tôi! |
살려 내, 우리가 뭘 잘못했는데 | Trả anh ấy lại đây! Chúng tôi đã làm sai gì cơ chứ? |
[규상 처가 오열한다] | |
우리 애들 불쌍해서 어떡해요, 어떡해 | Các con tôi thật đáng thương! Tôi phải làm sao đây? |
어떡해요, 어떻게 살아 | Tôi phải làm gì? Phải sống tiếp thế nào đây? |
[자동차 리모컨 조작음] | TÒA ÁN QUẬN YEONHWA |
[한숨] | |
(도석) 이게 뭐예요? | Cái gì đây ạ? |
응, 판사님이 제일 좋아하는 책이야 | Đây là cuốn sách yêu thích nhất của tôi. |
거기 군데군데 밑줄 쳐 놨으니까 | Tôi có gạch chân một vài đoạn, |
거기라도 한번 봐 봐 | ít nhất hãy đọc mấy đoạn đó nhé. |
(도석) 감사합니다 | NHẬT KÝ CỦA THẦY TÔI TÁC GIẢ KANG TAE SOO Em cảm ơn ạ. |
(도석 모) 도석이 엄마입니다 | Tôi là mẹ của Do Seok. |
도석이가 판사님께 돌려드리려고 | Do Seok đã tự mình gói nó để trả lại cho Thẩm phán. |
직접 포장해 놨었는데 | Do Seok đã tự mình gói nó để trả lại cho Thẩm phán. |
이제야 돌려드립니다 | Giờ tôi xin gửi lại cho cậu. |
그동안 감사했습니다 | Cảm ơn cậu suốt thời gian qua. |
(태주) '폴 선생은 말했다' | "Thầy Paul từng nói: |
'내게 와라' | 'Đến đây với thầy. |
'나는 아직 너에게 가르쳐 줄 것이 너무도 많다' | Thầy vẫn còn rất nhiều điều muốn dạy cho em'. |
(태주) '인생에서 중요한 것은 마침표보다 쉼표다' | Trong cuộc sống này, dấu phẩy quan trọng hơn dấu chấm. |
'그러니 초조할 필요가 없다' | Vì thế, em không cần lo lắng. |
[심전도계 비프음] | |
(태주) '누구나 실수는 한다' | Ai cũng sẽ phạm sai lầm. |
'그렇다고 그 실수가' | Nhưng sai lầm đó |
'곧 실패는 아니다' | không hẳn sẽ là thất bại. |
(태주) '언제든 다시 시작하면 된다' | Lúc nào em cũng có thể bắt đầu lại". |
[울먹이는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
(은석) 선고가 잘못됐다고 생각해? | Cậu có nghĩ bản án đó là một sai lầm không? |
(태주) 아닌가요? | Không phải sao? |
법이 원래 그래 | Luật pháp vốn dĩ là vậy. |
피해자라고 | Luật pháp sẽ không bảo vệ tất cả nạn nhân. |
법이 모두를 보호해 주는 건 아니니까 | Luật pháp sẽ không bảo vệ tất cả nạn nhân. |
법은 | Luật pháp chỉ đưa ra phán quyết dựa trên bằng chứng. |
증거에 의해 판단하니까 | Luật pháp chỉ đưa ra phán quyết dựa trên bằng chứng. |
[무거운 음악] | |
(이환) 원래 법이 그래 | Luật pháp vốn dĩ là vậy. |
알잖아 | Em biết điều đó mà. |
[뚜껑을 달그락 닫는다] | |
[한숨] | |
(은석) 그렇지 | Đúng vậy. |
법이 원래 | Luật pháp vốn dĩ |
그래 | là vậy. |
[새가 지저귄다] | |
(범) 오늘 기록이 좀 많습니다 | Hôm nay có khá nhiều hồ sơ đấy ạ. |
이 사건은 좀 빨리 보셔야 합니다 | Chị nên xem nhanh vụ án này. |
집단 성폭행 사건인데 | Nó là một vụ cưỡng hiếp tập thể, |
일부는 형사 사건으로 | nhưng chia ra một phần là án quản chế, một phần là án hình sự. |
일부는 보호 사건으로 나눠졌습니다 | nhưng chia ra một phần là án quản chế, một phần là án hình sự. |
그래요? 무슨 사건이길래 | Vậy sao? Vụ án nào mà lại thế? |
[긴장되는 음악] | TRẺ VỊ THÀNH NIÊN VÀ NGƯỜI GIÁM HỘ 1. A. HWANG IN JUN |
[은석의 떨리는 숨소리] | HWANG IN JUN NGÀY SINH: 6/5/2006, TUỔI: 16 |
[어두운 효과음] | |
[거친 숨소리] | |
판사님, 괜찮으세요? | Chị không sao chứ? |
[가쁜 숨소리] | |
- (태주) 판사님! - (범) 판사님 | - Thẩm phán Sim! - Thẩm phán Sim! |
(태주) 119, 119 빨리 불러 주세요, 119 | Làm ơn gọi cấp cứu. Nhanh lên! |
- (수미) 119 - (태주) 판사님 | Gọi cấp cứu! - Thẩm phán Sim! - Thẩm phán Sim! |
(태주) 판사님! | - Thẩm phán Sim! - Thẩm phán Sim! |
No comments:
Post a Comment