Search This Blog



  소년 심판 8

Tòa án vị thành niên 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(남경 부) 하… 식물인간‬‪Người thực vật?‬
‪아니, 확실하답니까?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Anh chắc chứ?‬
‪저희 사무관이‬ ‪직접 병원까지 갔는데‬‪Nhân viên của tôi đã đến tận bệnh viện.‬
‪확실하답니다‬‪Tôi đảm bảo.‬
‪(이선 부) 그럼 우리 딸은요?‬‪Còn con gái tôi thì sao?‬
‪(미주 부) 이러다 우리가‬ ‪덤터기 쓰는 거 아닙니까?‬‪Tình hình này, chẳng phải chúng ta‬ ‪sẽ bị liên lụy sao?‬
‪(보조인) 솔직히 말하면‬‪Nói thật,‬
‪그렇게 판정이 났다 해도‬ ‪달라질 건 없습니다‬‪dù cậu ta có được chẩn đoán như vậy‬ ‪thì cũng chẳng có gì thay đổi.‬
‪사건도 여전히‬ ‪보호 사건에 묶여 있고‬‪Vụ án này vẫn được quy về án quản chế,‬
‪운전한 쪽은 곽도석이지‬ ‪아이들이 아니니까요‬‪và người cầm lái là Kwak Do Seok,‬ ‪chứ không phải bọn trẻ.‬
‪문제는 방조 혐의인데‬‪Vấn đề là nghi án đồng lõa phạm tội.‬
‪뭐, 그래도‬‪Nhưng có lỗ hổng để thoát tội hết.‬ ‪Các ông không cần lo.‬
‪달아날 구석은 다 있으니‬ ‪걱정 안 하셔도 됩니다‬‪Nhưng có lỗ hổng để thoát tội hết.‬ ‪Các ông không cần lo.‬
‪(태훈 부) 씁, 그럼‬‪Vậy trước mắt, chúng ta nên làm gì?‬
‪우린 뭐부터 하면 됩니까?‬‪Vậy trước mắt, chúng ta nên làm gì?‬
‪더 각별히‬ ‪아이들 단속부터 시키세요‬‪Hãy bắt đầu từ việc trông coi‬ ‪lũ trẻ cẩn thận hơn.‬
‪[밖에서 사이렌이 울린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(도석) 그래도 설날인데‬ ‪판사님 세배받으셔야죠‬‪Hôm nay là ngày Tết mà.‬ ‪Em phải lạy mừng năm mới chứ ạ.‬
‪(태주) 응?‬‪Em phải lạy mừng năm mới chứ ạ.‬
‪(도석) 새해 복 많이 받으세요‬‪Chúc Thẩm phán năm mới an lành.‬
‪(태주) 야, 도석아, 야‬‪Này, Do Seok à. Này!‬
‪[웃으며] 그래‬‪Được rồi.‬
‪감사합니다‬‪Em cảm ơn.‬
‪(태주) 그래, 앉아, 도석아, 앉아‬‪Mau ngồi đi, tên nhóc này.‬
‪- 그래, 새해 복 많이 받자‬ ‪- (도석) 네‬‪Chúc em năm mới vạn sự như ý nhé.‬ ‪Vâng. Và túi này…‬
‪그리고 이건‬‪Vâng. Và túi này…‬
‪오다 주운 건데‬‪Em mua trên đường đến đây.‬
‪(도석) 판사님 일하실 때‬ ‪연필 쓰신다고 하셔서‬‪Vì Thẩm phán nói thường‬ ‪dùng bút chì khi làm việc,‬
‪한번 준비해 봤습니다‬‪nên em đã chuẩn bị nó.‬
‪직접 고른 거예요‬‪Em tự chọn đấy ạ.‬
‪[태주가 비닐을 부스럭거린다]‬
‪[웃음]‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn em nhé.‬
‪판사님 이거 잘 쓸게‬‪Thẩm phán sẽ dùng cẩn thận.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪너 판사님하고 약속했다?‬‪Em hứa với tôi rồi đấy nhé.‬
‪다신 법정에 안 서기로‬‪Em sẽ không xuất hiện ở tòa nữa.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪진짜 절대‬‪Em đảm bảo tuyệt đối‬ ‪sẽ không đứng trên tòa nữa đâu.‬
‪절대 다시 안 설게요‬‪Em đảm bảo tuyệt đối‬ ‪sẽ không đứng trên tòa nữa đâu.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(남경) 저희는 진짜‬ ‪아무것도 몰랐고요‬‪Bọn em thật sự không biết gì cả.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪차에 타라고 해서 탔을 뿐이에요‬‪Cậu ấy bảo em lên xe và em lên thôi.‬ ‪Cậu ấy nói, bọn em đâu dám hó hé.‬
‪(태훈) 걔 한마디면‬ ‪저희는 꼼짝도 못 해요‬‪Cậu ấy nói, bọn em đâu dám hó hé.‬
‪(도석 모) 걔네들 다 거짓말이에요‬‪Chúng chỉ toàn nói dối.‬
‪밤 11시고 12시고 할 것 없이‬ ‪애를 불러 댔어요‬‪Toàn nửa đêm, nửa hôm không có gì làm‬ nên gọi thằng bé ra ngoài.
‪내가 걔네들을 타이르고 혼을 내도‬‪Tôi đã nhắc nhở, cũng đã mắng mỏ,‬
‪집 앞까지 또 찾아왔고요‬‪nhưng chúng vẫn cứ đến trước nhà tôi.‬
‪(도석 모) 우리 애가‬ ‪차를 렌트했다고요?‬‪Cô nói con trai tôi thuê ô tô ư?‬
‪운전을 했다고요?‬‪Cầm lái nữa sao? Thằng bé hẳn đã làm thế!‬ Vì không muốn bị đánh nữa!
‪했겠죠, 또 맞지 않으려면‬‪Cầm lái nữa sao? Thằng bé hẳn đã làm thế!‬ Vì không muốn bị đánh nữa!
‪[풀벌레 울음]‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪[자료를 툭 내려놓는다]‬‪Hôm nay, thẩm phán trưởng mới sẽ đến nhỉ?‬
‪오늘이죠? 부장님 첫 출근일‬‪Hôm nay, thẩm phán trưởng mới sẽ đến nhỉ?‬
‪- 어‬ ‪- (범) 아는 직원이 그러는데‬‪Ừ.‬ ‪Một nhân viên em quen nói‬
‪(범) 어젯밤인가 법원에 오셨대요‬‪đêm qua, bà ấy đã đến đây.‬
‪살짝 오셔 가지고‬ ‪법원 내부도 한번 보시고‬‪Bà ấy ghé qua tham quan sơ bộ tòa án‬
‪기록들도 대충 보셨대요‬‪và xem qua một số hồ sơ.‬
‪(영실) 어, 맞나?‬‪Ừ, vậy sao?‬
‪- (범) 참여관님‬ ‪- (영실) 어‬‪Quản lý Joo.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Chị có nghe ngóng được gì không?‬
‪혹시 뭐 들으신 거 없으세요?‬‪- Sao?‬ ‪- Chị có nghe ngóng được gì không?‬
‪부장님 성격이나‬ ‪아니면 특이 사항 이런 거‬‪Về tính cách hay đặc trưng‬ ‪của thẩm phán trưởng mới.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬ ‪있지‬‪- Có chứ.‬ ‪- Ồ, là gì vậy ạ?‬
‪어? 뭔데요?‬‪- Có chứ.‬ ‪- Ồ, là gì vậy ạ?‬
‪거, 유명한 벙커라 카던데, 벙커‬‪Bà ấy nổi tiếng là sắt thép đấy,‬ ‪rất cứng rắn.‬
‪아…‬‪Ra vậy…‬
‪[근희가 잔을 잘그락 든다]‬
‪민주적으로 해요, 민주적으로‬‪Chúng ta hợp tác một cách dân chủ nhé.‬
‪(근희) 나 뭐, 그렇게‬ ‪깐깐한 사람 아니에요‬‪Tôi không phải người khắt khe đâu.‬
‪그, 식사도 각자 알아서 하고‬‪Bữa trưa thì mỗi người tự lo liệu,‬
‪출퇴근 인사 같은 건‬‪và không cần đến phòng chào tôi‬ ‪khi đi làm hay tan làm.‬
‪굳이 내 방까지 와서‬ ‪할 필요는 없을 거 같아요‬‪và không cần đến phòng chào tôi‬ ‪khi đi làm hay tan làm.‬
‪나도 귀찮아서‬‪Vì tôi cũng thấy phiền lắm.‬
‪(은석) 그럼 단독과‬ ‪합의부 재판 요일하고‬‪Còn ngày xét xử độc lập‬ ‪và xét xử theo hội đồng,‬
‪판결문 제출 요일은…‬‪và ngày nộp bản án…‬
‪[잔을 잘그락 내려놓으며]‬ ‪그것도 뭐, 기존대로‬‪Chuyện đó thì cứ làm như cũ.‬
‪그밖에 더 정할 거 없죠?‬‪Còn gì cần bàn nữa không?‬
‪네, 지금은요‬‪Hiện tại thì không.‬
‪추후 더 있으면‬‪Nếu có gì phát sinh,‬ ‪chúng ta có thể thống nhất sau.‬
‪그때 다시 정하면 될 거 같습니다‬‪Nếu có gì phát sinh,‬ ‪chúng ta có thể thống nhất sau.‬
‪오케이‬‪Tốt.‬
‪그럼 오늘 회의 여기서 끝내죠, 뭐‬‪Vậy buổi họp hôm nay đến đây thôi.‬
‪(근희) 근데‬‪Nhưng tôi có cái tính thế này.‬
‪나는 그런 게 있다?‬‪Nhưng tôi có cái tính thế này.‬
‪배석이 멍청한 거는 참겠는데‬‪Tôi có thể nhẫn nhịn‬ ‪phó thẩm phán ngờ nghệch,‬
‪건방 떠는 거는 또 못 참거든요‬‪nhưng không chấp nhận kẻ ngạo mạn.‬
‪그렇잖아요‬‪Nghĩ mà xem. Tôi đường đường‬ ‪là thẩm phán trưởng.‬
‪엄연히 내가 부장인데‬‪Nghĩ mà xem. Tôi đường đường‬ ‪là thẩm phán trưởng.‬
‪어떤 선이 있는 거지‬‪Giữa chúng ta nên có ranh giới rõ ràng.‬ ‪Đúng không nào?‬
‪안 그래요?‬‪Giữa chúng ta nên có ranh giới rõ ràng.‬ ‪Đúng không nào?‬
‪특히‬‪Đặc biệt là cô. Nên chú ý một chút.‬
‪주의해야 할 거예요‬‪Đặc biệt là cô. Nên chú ý một chút.‬
‪내가 들은 게 좀 많아‬‪Tôi đã nghe nhiều chuyện hay ho.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(은석) 차차‬‪Chúng ta hãy từ từ hòa hợp với nhau.‬
‪서로 맞춰 가죠‬‪Chúng ta hãy từ từ hòa hợp với nhau.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪제대로 찍힌 거 같지?‬‪Tôi bị chỉ điểm thẳng mặt rồi nhỉ?‬
‪[태주의 한숨]‬ ‪(은석) 뭐‬‪Biết sao được, đành chịu thôi.‬
‪그래도 할 수 없고‬‪Biết sao được, đành chịu thôi.‬
‪- 판사님, 그래서 말인데요‬ ‪- (은석) 안 돼‬‪Thẩm phán Sim, tôi tự hỏi…‬ ‪- Không được.‬ ‪- Chị biết tôi định nói gì sao?‬
‪제가 무슨 말 할 줄 알고요‬‪- Không được.‬ ‪- Chị biết tôi định nói gì sao?‬
‪사건에 개입하려는 거잖아‬‪Cậu định can thiệp vào vụ án.‬
‪미성년자 무면허 교통사고 사건‬‪Vụ thiếu niên không bằng lái gây tai nạn.‬
‪곽도석 사정 안타까운 건‬ ‪나도 알아‬‪Tôi biết cậu thương xót Kwak Do Seok.‬
‪딱 거기까지야‬‪Nhưng chỉ dừng ở đó.‬
‪(은석) 나 두 번 말 안 해‬‪Tôi không nói hai lần đâu.‬ ‪Đừng đi quá giới hạn.‬
‪선 넘지 마‬‪Tôi không nói hai lần đâu.‬ ‪Đừng đi quá giới hạn.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪곽도석 담당‬ ‪보호 관찰관 맞으십니까?‬‪Anh có phải cán bộ quản chế‬ ‪phụ trách em Kwak Do Seok?‬
‪(은석) 기록 검토 중에‬ ‪여쭤보고 싶은 게 있어서요‬‪Tôi đang xem hồ sơ của em ấy‬ ‪và có vài câu hỏi.‬
‪곽도석 보호 관찰 기간 중‬‪Trong thời gian thụ án, ban đầu,‬ ‪em ấy tiếp nhận giám sát rất trung thực.‬
‪초반에는 성실히‬ ‪보호 관찰을 받더니‬‪Trong thời gian thụ án, ban đầu,‬ ‪em ấy tiếp nhận giám sát rất trung thực.‬
‪한두 달 뒤부터는‬ ‪교육 참석도 하지 않고‬‪Nhưng được một hai tháng‬ ‪thì bắt đầu bỏ học,‬
‪연락조차 제대로 되지 않았던데‬‪thậm chí không liên lạc được.‬
‪그 이유가 뭡니까?‬‪Lý do là gì vậy?‬
‪(보호 관찰관) 저희도‬ ‪그 건 때문에‬‪Vì chuyện đó, chúng tôi đã đến thăm nhà‬ và gặp mẹ em ấy mấy lần.
‪몇 번이나 가정 방문도 하고‬ ‪어머님도 뵀는데요‬‪Vì chuyện đó, chúng tôi đã đến thăm nhà‬ và gặp mẹ em ấy mấy lần.
‪뭐, 별다른 이유가 있나요‬ ‪애가 귀찮고 하기 싫어서죠‬‪Làm gì còn lý do nào khác. Do em ấy thấy‬ phiền phức và không muốn hợp tác thôi.
‪[어두운 음악]‬ ‪가정 환경을 보면 곽도석 보호자는‬ ‪어머님이 유일한데‬‪Xét về gia cảnh, Kwak Do Seok chỉ có mẹ‬ là người giám hộ, ‪nhưng bà ấy quá bận mưu sinh‬ nên không chăm sóc em ấy tốt.
‪먹고사는 일이 바빠‬ ‪보호력이 많이 떨어져요‬‪nhưng bà ấy quá bận mưu sinh‬ nên không chăm sóc em ấy tốt.
‪그렇다고 저희도 곽도석에만‬ ‪매달릴 수도 없는 노릇이고요‬‪Chúng tôi cũng không thể cứ bám lấy‬ một mình em ấy.
‪오랜 기간‬ ‪괴롭힘을 당했다는 주장이 있던데‬‪Có lời khai cho rằng em ấy bị bắt nạt‬ ‪trong thời gian dài.‬ ‪Mẹ em ấy khai thế, phải không?‬
‪(보호 관찰관) 어머님 주장이시죠?‬‪Mẹ em ấy khai thế, phải không?‬
‪곽도석 그 아이 보시면 아시겠지만‬‪Cô nhìn em ấy có thể đã biết. Do Seok‬ có đai đen taekwondo và cao hơn 1,8m.
‪태권도 유단자에‬ ‪키만 180이 넘어요‬‪Cô nhìn em ấy có thể đã biết. Do Seok‬ có đai đen taekwondo và cao hơn 1,8m.
‪과거 보호 관찰 이유도‬ ‪폭행과 갈취였고‬‪Trước đây, em ấy bị quản chế‬ cũng vì hành hung và trấn lột,
‪씁, 음, 그건 아닐 겁니다‬‪nên tôi không tin lời bà mẹ.‬
‪[팀장의 힘주는 신음]‬
‪벌써 몇 달 전 일이고‬ ‪형사분들께 이미 다 말씀드렸어요‬‪Chuyện đã xảy ra vài tháng‬ ‪và tôi cũng khai hết với cảnh sát rồi.‬
‪예, 예, 압니다‬‪Vâng, tôi biết.‬
‪그렇지만 그…‬‪Nhưng đứa trẻ cầm lái khi đó…‬
‪당시 운전했던 미성년자가‬‪Nhưng đứa trẻ cầm lái khi đó…‬
‪오랜 병원 생활을 하게 됐어요‬‪sau này, sẽ phải nằm viện lâu dài.‬
‪(태주) 죄송하지만‬ ‪당시 담당했던 직원분 좀‬‪Tôi rất xin lỗi nhưng có thể cho tôi gặp‬ ‪nhân viên trực hôm đó không?‬
‪제가 만나 뵐 수 있을까요?‬‪Tôi rất xin lỗi nhưng có thể cho tôi gặp‬ ‪nhân viên trực hôm đó không?‬
‪(팀장) 아휴, 글쎄요‬‪Tôi không chắc nữa.‬
‪그 직원 저번 달부터‬ ‪다른 지점으로 발령 나서요‬‪Nhân viên đó chuyển sang chi nhánh khác‬ ‪từ tháng trước rồi.‬
‪(태주) 그러면‬ ‪연, 연락처라도 알 수 있을까요?‬‪Vậy tôi có thể xin số điện thoại người đó‬ ‪hoặc địa chỉ chi nhánh mới không?‬
‪아니면 어느 지점으로‬ ‪발령 나셨나요?‬‪Vậy tôi có thể xin số điện thoại người đó‬ ‪hoặc địa chỉ chi nhánh mới không?‬
‪(보호 관찰관) 이 일 하면서‬‪Theo nghề này, tôi đã gặp nhiều đứa trẻ‬ thay đổi và làm lại cuộc đời.
‪변화하고 갱생하는 아이들‬ ‪많이 봤습니다‬‪Theo nghề này, tôi đã gặp nhiều đứa trẻ‬ thay đổi và làm lại cuộc đời.
‪그렇지만 그렇지 않은‬ ‪아이들도 많아요‬‪Nhưng cũng có nhiều đứa trẻ‬ không làm được như vậy.
‪[한숨]‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 철컥 여닫힌다]‬
‪찾으셨습니까, 판사님?‬‪Chị tìm tôi ạ?‬
‪(은석) 앞으로 이 사건에서‬‪Tôi quyết định sẽ không truy tố‬ ‪Kwak Do Seok trong vụ án này.‬
‪곽도석은 불처분 결정될 겁니다‬‪Tôi quyết định sẽ không truy tố‬ ‪Kwak Do Seok trong vụ án này.‬
‪그러니 다음 기일에 맞춰서‬ ‪동승한 소년들 전부 소환해 주세요‬‪Vậy nên hãy triệu tập tất cả những em‬ ‪cùng đi trên xe có mặt ở phiên tòa tới.‬
‪그날은‬‪Và hôm đó,‬
‪보호자와 보조인은‬ ‪밖에 대기시키고 소년들만 따로‬‪yêu cầu người giám hộ và luật sư‬ ‪chờ bên ngoài.‬
‪아, 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪그리고‬‪Còn nữa…‬
‪틈나는 대로 해당 소년들‬ ‪SNS에 들어가서‬‪Nếu rảnh, cậu hãy vào trang cá nhân‬ ‪của những đứa trẻ đó,‬
‪문제 될 만한 게 있는지‬ ‪살펴봐 주시고요‬‪tìm xem có điều gì đáng lưu tâm không.‬
‪(범) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪좌배석 관리를‬ ‪대체 어떻게 하는 겁니까!‬‪Rốt cuộc cô quản lý cấp dưới thế nào vậy?‬
‪(근희) [책상을 탁탁 치며]‬ ‪미성년자 무면허 운전 사고‬‪Ai là người phụ trách vụ trẻ vị thành niên‬ ‪không bằng lái gây tai nạn?‬
‪그 담당자가 누구예요?‬‪Ai là người phụ trách vụ trẻ vị thành niên‬ ‪không bằng lái gây tai nạn?‬
‪접니다‬‪Tôi.‬
‪근데 왜 좌배석이 담당도 아니면서‬ ‪렌터카 대리점이고 어디고‬‪Thẩm phán Cha không đảm nhận vụ này,‬ ‪vậy tại sao cậu ta lại đến quấy rầy‬ ‪đại lý cho thuê xe?‬
‪들쑤시고 다니는 겁니까?‬‪vậy tại sao cậu ta lại đến quấy rầy‬ ‪đại lý cho thuê xe?‬
‪(근희) 지금 민원실이‬ ‪얼마나 난리 난 줄 알아요?‬‪Bộ phận tiếp dân đang loạn lên kìa.‬
‪그 렌터카 대리점에서‬ ‪항의 전화 오고 난리라고‬‪Đại lý cho thuê xe đó gọi đến‬ ‪khiếu nại ầm ĩ.‬
‪몇 달도 더 된 사건을‬‪Họ bảo chuyện đã xảy ra vài tháng‬ ‪và họ đã chịu rất nhiều tổn thất rồi.‬
‪그 당시 손해액이‬ ‪얼마인 줄 아냐고‬‪Họ bảo chuyện đã xảy ra vài tháng‬ ‪và họ đã chịu rất nhiều tổn thất rồi.‬
‪그것 때문에 내가 수석 부장한테‬ ‪전화까지 받고‬‪Vì chuyện này mà tôi bị cấp trên‬ ‪gọi nhắc nhở. Cô xem có được không?‬
‪이게 말이 돼요?‬‪Vì chuyện này mà tôi bị cấp trên‬ ‪gọi nhắc nhở. Cô xem có được không?‬
‪오라 그래요, 당장, 내 방으로‬‪Bảo cậu ta đến phòng tôi ngay.‬
‪(은석) 저, 제 선에서‬‪Tự tôi…‬
‪제대로 주의시키겠습니다‬‪sẽ nghiêm túc cảnh cáo cậu ấy.‬
‪교육을요‬‪Cô nên dạy dỗ đàn em cho tử tế.‬
‪똑바로 시켜요‬‪Cô nên dạy dỗ đàn em cho tử tế.‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪(은석) 대체 무슨 생각이야?‬‪Rốt cuộc cậu nghĩ gì vậy?‬
‪내가 분명히 말했지?‬ ‪거기까지라고‬‪Tôi đã nói rất rõ ràng. Cậu nên dừng ở đó‬
‪선 넘지 말라고‬‪và đừng vượt quá giới hạn.‬
‪정말‬‪Chị thật sự định…‬
‪이대로 끝내실 겁니까?‬‪kết thúc vụ này như thế này sao?‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪서 실무관한테 얘기 다 들었습니다‬‪Trợ lý Seo nói cho tôi biết cả rồi.‬
‪도석이 어머니 진정서 내셨다고‬‪Mẹ Do Seok đã nộp bản tường trình.‬
‪(태주) 억울하다고‬ ‪[한숨]‬‪Chị ấy kêu oan.‬
‪그러니 저라도 찾아봐야죠‬‪Nên tôi phải tìm hiểu xem sao chứ.‬
‪이게 차 판 사건이야?‬‪- Vụ này của cậu à?‬ ‪- Còn một người nữa.‬
‪한 명 더 있었답니다‬‪- Vụ này của cậu à?‬ ‪- Còn một người nữa.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪렌트할 당시에‬‪Hôm thuê xe, ngoài Kwak Do Seok,‬
‪곽도석 말고‬‪Hôm thuê xe, ngoài Kwak Do Seok,‬
‪또 다른 한 명 더 있었답니다‬‪còn một người nữa đi cùng em ấy.‬
‪(미주) 아, 야, 거기 서!‬‪Này, đợi đã.‬
‪- (팀장) 희정 씨‬ ‪- 네‬‪- Cô Hye Jeong!‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원) 안녕하세요‬‪Xin chào. Anh đã đặt trước chưa?‬
‪예약하고 오셨습니까?‬‪Xin chào. Anh đã đặt trước chưa?‬
‪아, 아니요‬‪Tôi chưa.‬
‪여기 앉으세요‬‪Mời anh ngồi.‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(태주) 경찰 조사 당시‬ ‪본인도 놀란 나머지‬‪Lúc cảnh sát đến điều tra, cô ấy hoảng quá‬
‪같이 있었던 그 여자애에 대해선‬ ‪진술하지 못했다고‬‪nên quên khai báo về cô gái đi cùng đó.‬
‪뒤늦게 경찰서에 찾아가 봤는데‬‪Sau đó, cô ấy đến đồn cảnh sát nhưng vụ án‬ ‪đã được bàn giao cho Viện kiểm sát.‬
‪이미 그 사건은 검찰로‬ ‪넘어간 상태였답니다‬‪Sau đó, cô ấy đến đồn cảnh sát nhưng vụ án‬ ‪đã được bàn giao cho Viện kiểm sát.‬
‪멀리서 봐서 확실하진 않지만‬‪Cô ấy nhìn từ xa nên không dám chắc.‬
‪지금 와서 생각해 보면‬‪Nhưng giờ nghĩ lại, cô ấy nói có thể đó là‬ ‪một trong những cô bé cùng ngồi trên xe.‬
‪같이 있었던 또래 여자아이 중의‬ ‪한 명인 것 같답니다‬‪Nhưng giờ nghĩ lại, cô ấy nói có thể đó là‬ ‪một trong những cô bé cùng ngồi trên xe.‬
‪(태주) 그 아이가 이번 사건의‬ ‪키가 될 수 있어요‬‪Cô bé đó có thể là chìa khóa quan trọng‬ ‪của vụ án này.‬
‪더 조사해 봐야 된다고요‬‪Chúng ta cần điều tra thêm.‬
‪[태주의 거친 숨소리]‬
‪판사님!‬‪Thẩm phán Sim!‬
‪곽도석에게만 불개시‬ ‪불처분이랬지‬‪Tôi nói sẽ không truy tố Kwak Do Seok,‬
‪사건‬‪chứ không nói sẽ khép lại vụ này tại đây.‬
‪이대로 대충 마무리 짓겠다‬ ‪안 했어‬‪chứ không nói sẽ khép lại vụ này tại đây.‬
‪보호자가 미리 진정서 제출했고‬‪Người giám hộ đã nộp bản tường trình.‬
‪담당 법관인 내가 파악했으니‬‪Tôi, thẩm phán phụ trách, biết rõ việc đó.‬
‪재판 진행 방향 역시‬‪Hướng xét xử của tôi vẫn là tìm hiểu‬ ‪làm thế nào mà sự việc xảy ra,‬
‪어떻게 사건이 발생했고‬‪Hướng xét xử của tôi vẫn là tìm hiểu‬ ‪làm thế nào mà sự việc xảy ra,‬
‪서로 어떤 책임이 있는가‬‪và trách nhiệm của những người liên quan.‬
‪사건의 실체 진실 파악이 먼저야‬‪Ưu tiên tìm ra chân tướng sự việc.‬
‪(은석) 적정 절차에 따라‬‪Làm rõ sự thật theo trình tự hợp lệ‬ ‪cũng là nghĩa vụ của thẩm phán.‬
‪사건의 실체적 진실을‬ ‪파악하는 것도 법관의 의무니까‬‪Làm rõ sự thật theo trình tự hợp lệ‬ ‪cũng là nghĩa vụ của thẩm phán.‬
‪차 판이 이렇게 들쑤시지 않아도‬‪Cậu không cần lùng sục khắp nơi như vậy.‬
‪[한숨]‬
‪나도 최선을 다하고 있다고‬‪Vì tôi đang làm hết khả năng của mình‬
‪담당 판사로서‬‪với tư cách thẩm phán phụ trách vụ án.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬ ‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[태주가 숨을 후 내뱉는다]‬
‪(범) 네, 판사님, 서 실무관입니다‬‪Chào Thẩm phán Sim, tôi là Trợ lý Seo đây.‬
‪무슨 일입니까?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(범) 말씀하셨던 대로‬ ‪아이들 SNS를 살펴봤는데요‬‪Tôi đã kiểm tra trang cá nhân‬ ‪của các em ấy như chị yêu cầu.‬
‪담당 보조인이 시켰는지‬‪Không biết có phải do luật sư dặn không‬
‪SNS 사진이랑 영상들이‬ ‪전부 삭제됐습니다‬‪Không biết có phải do luật sư dặn không‬ ‪nhưng bọn trẻ đã xóa hết ảnh và clip rồi.‬
‪아예 탈퇴한 회원으로 나옵니다‬‪Có thông báo tài khoản đã bị xóa.‬
‪그룹 공개 SNS도 모두 탈퇴했고요‬‪Tài khoản nhóm công khai cũng bị xóa.‬
‪이제 어떻게 할까요?‬‪Bây giờ phải làm sao ạ?‬
‪(태주) 한 명 더 있었답니다‬ ‪렌트할 당시에‬‪Còn một người nữa.‬ ‪Hôm thuê xe, ngoài Kwak Do Seok,‬
‪곽도석 말고‬‪Hôm thuê xe, ngoài Kwak Do Seok,‬
‪또 다른 한 명 더 있었답니다‬‪còn một người nữa đi cùng em ấy.‬
‪그 아이가 이번 사건의‬ ‪키가 될 수가 있어요‬‪Cô bé đó có thể là chìa khóa quan trọng‬ của vụ án này.
‪더 조사해 봐야 된다고요‬‪Chúng ta cần điều tra thêm.‬
‪[한숨]‬
‪(범) 곽도석이 차를 렌트할 당시에‬‪Mấy đứa trẻ đó đều có chứng cứ ngoại phạm‬ ‪vào thời điểm Kwak Do Seok đi thuê xe.‬
‪소년들이 모두‬ ‪알리바이가 있었는데요‬‪Mấy đứa trẻ đó đều có chứng cứ ngoại phạm‬ ‪vào thời điểm Kwak Do Seok đi thuê xe.‬
‪이남경, 강태훈은‬ ‪PC방에 있었던 게 확인되었고‬‪Lee Nam Gyeong và Kang Tae Hun‬ ‪đã được xác minh là ở quán net.‬
‪김이선, 백미주‬‪Hôm đó, Kim I Seon và Baek Mi Ju‬ ‪đều về nhà sớm để nghỉ ngơi.‬
‪모두 그날은 집에 일찍 들어가서‬ ‪쉬었다고 합니다‬‪Hôm đó, Kim I Seon và Baek Mi Ju‬ ‪đều về nhà sớm để nghỉ ngơi.‬
‪당시 집에 함께 있었던 사람은요?‬‪Lúc đó, ai ở nhà cùng chúng?‬
‪두 사람 모두 혼자 있었다고‬ ‪증언했습니다‬‪Cả hai đều khai là ở nhà một mình.‬
‪[미주의 불안한 숨소리]‬‪4:40 CHIỀU‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[미주의 놀란 숨소리]‬
‪[미주의 놀란 신음]‬ ‪(태주) 아이고‬
‪아유, 괜찮아요?‬‪Em không sao chứ?‬
‪너…‬‪Em là…‬
‪아, 아니, 잠…‬‪Đợi đã…‬
‪[무거운 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(중한) 저…‬‪- Cậu này…‬ ‪- Có chuyện gì vậy, Trung úy?‬
‪네, 경위님, 무슨 일이세요?‬‪- Cậu này…‬ ‪- Có chuyện gì vậy, Trung úy?‬
‪어떤 한 여학생이‬ ‪이걸 두고 갔더라고요‬‪Có một nữ sinh để thứ này lại rồi đi.‬
‪이게 뭐예요?‬‪Đó là gì vậy?‬
‪저도 정확히는 모르겠는데‬ ‪무슨 USB 같기도 하고‬‪Tôi cũng không biết chính xác.‬ ‪Hình như là USB.‬ ‪TÀI LIỆU VỤ ÁN KWAK DO SEOK‬
‪(중한) 원랜 바로‬ ‪폐기하는 게 맞는데‬‪Lẽ ra phải tiêu hủy ngay,‬ ‪nhưng tôi giữ lại phòng khi cần dùng.‬
‪혹시나 싶어서요‬‪Lẽ ra phải tiêu hủy ngay,‬ ‪nhưng tôi giữ lại phòng khi cần dùng.‬
‪(은석) 이게…‬‪Nó được gửi đến vào hôm nay ư?‬
‪오늘 전달됐다고요?‬‪Nó được gửi đến vào hôm nay ư?‬
‪법원까지 와서 경위님한테‬ ‪맡기고 갔더라고요‬‪Em ấy đến tòa gửi cho bảo vệ rồi đi.‬
‪(범) CCTV 확인해 보니까‬‪Tôi đã kiểm tra máy quay an ninh,‬ ‪nhưng không thấy rõ mặt.‬
‪얼굴은 잘 안 보이는데‬‪Tôi đã kiểm tra máy quay an ninh,‬ ‪nhưng không thấy rõ mặt.‬
‪곽도석 또래의‬ ‪여자아이 같았습니다‬‪Có vẻ là một nữ sinh‬ ‪tầm tuổi Kwak Do Seok.‬
‪여기 글씨도 그렇고요‬‪Chữ viết tay ở đây cũng vậy.‬
‪사실 법원 보안상‬‪Theo quy định bảo an,‬
‪이런 물건은 판사님들한테‬ ‪전달 안 하고‬‪những món đồ này phải bị tiêu hủy ngay,‬ ‪chứ không được giao lại cho thẩm phán.‬
‪바로 폐기해야 맞는 건데요‬‪những món đồ này phải bị tiêu hủy ngay,‬ ‪chứ không được giao lại cho thẩm phán.‬
‪혹시나 해서 봤는데‬‪Tôi xem vì sợ bỏ lỡ bằng chứng gì đó,‬ ‪nhưng tôi đã rất sốc.‬
‪저도 너무 놀라 가지고‬‪Tôi xem vì sợ bỏ lỡ bằng chứng gì đó,‬ ‪nhưng tôi đã rất sốc.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(은석) 이거 소리는‬‪Tiếng bị sao vậy?‬
‪소리는 안 나옵니까?‬‪- Không có tiếng à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(범) 네‬‪- Không có tiếng à?‬ ‪- Vâng.‬
‪이게 핸드폰으로 녹화한 거 같은데‬‪Nhìn khá giống được quay bằng điện thoại,‬
‪소리는 안 나오더라고요‬‪Nhìn khá giống được quay bằng điện thoại,‬ ‪nhưng không có tiếng.‬
‪이 영상이 사실이라면‬‪Nếu đoạn phim này là thật,‬
‪곽도석 보호자 주장은 증명이 됐네‬‪thì lời khai của mẹ Do Seok‬ ‪đã có cơ sở chứng minh.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(범) 근데…‬ ‪[어두운 음악]‬‪Nhưng tại sao em ấy chỉ đứng yên chịu đòn?‬
‪왜 맞고만 있었을까요?‬‪Nhưng tại sao em ấy chỉ đứng yên chịu đòn?‬
‪곽도석 그래도 선수 출신‬ ‪유단자 아니었나요?‬‪Không phải Kwak Do Seok từng‬ ‪là vận động viên võ thuật sao?‬
‪판, 판사, 판사님‬‪Thẩm phán Cha!‬
‪차 판‬‪Thẩm phán Cha!‬
‪(은석) 차 판‬‪Thẩm phán Cha!‬
‪[은석의 한숨]‬
‪다른 사람 다 몰라도 전 압니다‬ ‪도석이가 얼마나 달라졌는지‬‪Người khác có thể không biết, nhưng tôi‬ ‪biết Do Seok đã thay đổi rất nhiều.‬
‪뭐, 남들 눈에는‬‪Người khác nhìn vào có thể nghĩ‬
‪일방적 폭행으로 보이겠죠‬ ‪아닙니다‬‪em ấy bất lực chịu bị đánh.‬ ‪Nhưng không phải.‬
‪참은 겁니다‬‪Em ấy đã cố nhịn.‬
‪(태주) 여기서 주먹을 휘두르면‬ ‪또다시 법정에 서게 될 테니까‬‪Vì em ấy biết nếu vung nắm đấm đánh trả‬ ‪sẽ lại phải ra tòa,‬
‪저렇게 참은 거라고요‬‪nên mới nhịn như vậy.‬
‪도석이한테는요‬‪Do Seok không có lý do gì‬ ‪để phải giả mạo căn cước,‬
‪신분증 도용에‬‪Do Seok không có lý do gì‬ ‪để phải giả mạo căn cước,‬
‪불법 렌트를 하면서까지‬ ‪무면허 운전을 할 이유가 없어요‬‪thuê xe trái phép‬ ‪và lái xe khi không có bằng.‬
‪게다가 다른 사람도 아니고‬ ‪자기를 폭행했던 무리까지 태우고‬‪Lại còn chở theo‬ ‪những kẻ đã hành hung mình.‬
‪이, 이건 진짜 말이 안 되잖아요‬‪Lại còn chở theo‬ ‪những kẻ đã hành hung mình.‬ ‪Thật quá sức vô lý.‬
‪말이 안 되지‬‪Đúng là rất vô lý.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪아이들 사이에 폭행이 있었든‬ ‪협박이 있었든‬‪dù những đứa trẻ kia đã đánh đập‬ ‪hay đe dọa em ấy,‬
‪그럼에도 불구하고‬‪thì sự thật không thể chối cãi là‬
‪곽도석이 한 운전에‬‪thì sự thật không thể chối cãi là‬ ‪Kwak Do Seok đã lái xe khiến trụ cột‬ ‪của một gia đình rơi vào nguy kịch.‬
‪한 가장이 중태에 빠졌단 사실은‬ ‪변함없고‬‪Kwak Do Seok đã lái xe khiến trụ cột‬ ‪của một gia đình rơi vào nguy kịch.‬
‪(은석) 곽도석이 직접‬ ‪불법 렌트 했단 사실 역시‬‪Và sự thật em ấy là người đã thuê xe‬ ‪trái phép cũng không thay đổi.‬
‪달라지진 않아‬‪Và sự thật em ấy là người đã thuê xe‬ ‪trái phép cũng không thay đổi.‬
‪아직 출처도‬ ‪정확히 모르는 영상이야‬‪Chúng ta chưa biết chính xác‬ ‪nguồn gốc của đoạn phim đó.‬
‪이럴수록 우린‬‪Những lúc như thế này,‬
‪더 냉정해져야 한다고‬‪chúng ta càng cần phải bình tĩnh hơn.‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(은석) 심은석입니다‬‪Sim Eun Seok đây.‬
‪오늘 받은 영상 원본 갖고 가서‬‪Cậu đem đoạn phim gốc nhận được hôm nay‬
‪조작된 영상은 아닌지‬ ‪감정 부탁드리고‬‪đi giám định xem có phải ngụy tạo không.‬
‪복사본 하나 USB에 담아 주세요‬‪Và sao một bản ra USB giúp tôi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[키보드를 탁 누른다]‬
‪아…‬
‪뭐라는 거야, 대체‬‪Rốt cuộc chúng đang nói gì vậy?‬
‪[키보드를 탁 누른다]‬ ‪[한숨]‬
‪[범의 당황한 탄성]‬‪Xin lỗi chị, tôi có việc gấp nên…‬
‪(범) 죄송합니다, 판사님‬ ‪제가 급하게…‬‪Xin lỗi chị, tôi có việc gấp nên…‬
‪아닙니다‬‪Không sao. Đoạn phim Kwak Do Seok‬ ‪bị hành hung sao rồi?‬
‪곽도석 폭행 영상‬‪Không sao. Đoạn phim Kwak Do Seok‬ ‪bị hành hung sao rồi?‬
‪(범) 아, 예, 그 영상‬ ‪감정 의뢰 연락이 왔는데요‬‪À, vâng. Bên giám định trả kết quả rồi.‬
‪짜깁기 영상이나 조작된 영상은‬ ‪아니라고 합니다‬‪Họ nói clip này không bị chỉnh sửa‬ ‪hay cắt ghép gì cả.‬
‪그런데…‬‪Họ nói clip này không bị chỉnh sửa‬ ‪hay cắt ghép gì cả.‬ ‪Nhưng…‬
‪- 수고했어요‬ ‪- (범) 네‬‪- Cậu vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(영상 속 남경) 어?‬ ‪아유! 씨발 새끼야‬‪Sao hả? Khỉ thật, thằng khốn này.‬ Tên rác rưởi. Đồ chết tiệt!
‪야, 이 개새끼야‬‪Sao hả? Khỉ thật, thằng khốn này.‬ Tên rác rưởi. Đồ chết tiệt!
‪야, 이 씨발 새끼야! 씨‬ ‪[은석의 어이없는 숨소리]‬‪Sao hả? Khỉ thật, thằng khốn này.‬ Tên rác rưởi. Đồ chết tiệt!
‪피해? 개새끼야? 어? 어?‬‪Mày né à, thằng tồi? Dám né à?‬
‪(영상 속 도석) 지워 준다며, 사진‬‪Cậu hứa sẽ xóa ảnh mà.‬
‪- (영상 속 남경) 어?‬ ‪- 사진 지워 준다며‬‪- Mày nói gì hả?‬ - Cậu hứa sẽ xóa ảnh mà.
‪(영상 속 남경) 지워 줄게‬‪- Mày nói gì hả?‬ - Cậu hứa sẽ xóa ảnh mà. ‪Tao sẽ xóa.‬
‪뭐라고?‬‪Gì cơ?‬
‪- (영상 속 태훈) 야‬ ‪- (영상 속 남경) 씨발 놈아‬‪Này.‬ ‪Thằng chết giẫm, bỏ cái giọng đó đi.‬
‪(영상 속 남경)‬ ‪말 좆같이 하지 마, 너‬‪Thằng chết giẫm, bỏ cái giọng đó đi.‬
‪(영상 속 태훈) 야, 이 씨발‬‪Thằng chết giẫm, bỏ cái giọng đó đi.‬ ‪Tổ sư nhà mày.‬
‪- (영상 속 남경) 어?‬ ‪- 사진 지워 준다며‬‪- Mày nói gì hả?‬ - Cậu hứa sẽ xóa ảnh mà.
‪(영상 속 남경) 지워 줄게‬‪Tao sẽ xóa.‬
‪지워?‬‪Xóa ư?‬
‪(영상 속 태훈) 씨발‬ ‪너 그년 좋아하냐?‬‪Chết tiệt. Mày thích con khốn đó à?‬
‪[수화기를 달그락 든다]‬
‪심은석입니다‬‪Tôi là Sim Eun Seok.‬
‪오늘 오후 재판에‬‪Phiên tòa chiều nay,‬ ‪lũ trẻ đó sẽ có mặt đầy đủ chứ?‬
‪소년들 전원 참석합니까?‬‪Phiên tòa chiều nay,‬ ‪lũ trẻ đó sẽ có mặt đầy đủ chứ?‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪네, 들어오세요‬‪Vâng, mời vào.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(근희) 무슨 일이죠?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪죄송합니다, 부장님‬‪Tôi xin lỗi, Thẩm phán trưởng.‬
‪저 때문에 며칠 전‬‪Tôi nghe nói chị bị cấp trên‬ ‪gọi điện khiển trách‬
‪수석 부장실까지 호출받으셨다고‬‪Tôi nghe nói chị bị cấp trên‬ ‪gọi điện khiển trách‬ ‪vì chuyện của tôi vài ngày trước.‬
‪앞으로는 주의하겠습니다‬‪Sau này, tôi sẽ thận trọng hơn.‬
‪자기 선에서 교육시키겠다더니‬‪Cô ấy nói sẽ tự chỉnh đốn cậu.‬ ‪Có vẻ có hiệu quả đấy.‬
‪제대로 시켰나 보네‬‪Cô ấy nói sẽ tự chỉnh đốn cậu.‬ ‪Có vẻ có hiệu quả đấy.‬
‪오케이, 나가 봐요‬‪Được rồi. Cậu ra ngoài đi.‬
‪(근희) 잠깐만, 스톱‬‪Khoan đã, dừng lại.‬
‪예?‬‪Sao vậy ạ?‬
‪분명 혼낸 건 둘인데 왜 혼자야?‬‪Cả hai đều có lỗi.‬ ‪Sao cậu lại đến một mình?‬
‪아, 그, 그게, 그…‬‪À, chuyện đó…‬
‪심, 심은석 판사는‬‪Thẩm phán Sim…‬
‪[헛웃음]‬
‪나 방금 받은 사과 취소‬‪Tôi không nhận lời xin lỗi vừa rồi nữa.‬
‪사과를 하려면 제대로 하든가‬‪Muốn xin lỗi thì nên làm sao cho tử tế.‬
‪반쪽짜리 사과?‬‪Xin lỗi nửa vời à? Tôi không nhận đâu.‬
‪난 안 받고 싶네?‬‪Xin lỗi nửa vời à? Tôi không nhận đâu.‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪그, 그 부분은 저도‬ ‪안타깝게 생각합니다‬‪Em cũng lấy làm tiếc vì chuyện đó.‬
‪아…‬‪À…‬
‪안타깝게 생각하는구나‬‪Cậu cảm thấy đáng tiếc sao?‬
‪저도 피해자니까요‬‪Vì em cũng là nạn nhân mà.‬
‪피해자?‬‪Nạn nhân?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[TV 전원음]‬
‪(영상 속 남경과 영상 속 도석)‬ ‪- 어?‬ ‪- 사진 지워 준다며‬‪- Mày nói gì hả?‬ - Cậu hứa sẽ xóa ảnh mà.
‪(영상 속 남경) 지워 줄게‬‪Tao sẽ xóa.‬
‪- (영상 속 태훈) 야‬ ‪- (영상 속 남경) 씨발 놈아‬‪- Này.‬ - Thằng chết giẫm.
‪(영상 속 남경과 영상 속 태훈)‬ ‪- 말 좆같이 하지 마, 너‬ ‪- 야‬‪- Bỏ cái giọng đó đi.‬ - Này.
‪(영상 속 태훈) 이 씨발 놈이‬‪Tổ sư nhà mày.‬
‪(영상 속 남경) 뭐 하냐‬ ‪씨발 놈아, 뭐 하냐‬ ‪[영상 속 도석의 신음]‬‪Tổ sư nhà mày.‬ ‪Thằng tồi, mày định làm gì hả?‬
‪이 개새끼야‬‪Thằng chết tiệt này.‬
‪아유, 씨, 아유, 아유!‬‪- Khỉ thật. Thằng khốn nạn.‬ ‪- Dừng.‬
‪(은석) 그만‬‪- Khỉ thật. Thằng khốn nạn.‬ ‪- Dừng.‬
‪가해자 아니라?‬‪Em chắc mình không phải kẻ gây án chứ?‬
‪곽도석 보호자 측이 제출한‬ ‪진정서에 의하면‬‪Theo bản tường trình do người giám hộ‬ ‪Kwak Do Seok nộp,‬
‪'곽도석은 피해자다'‬‪"Kwak Do Seok là nạn nhân.‬
‪'운전도, 불법 렌트도'‬‪Cả việc thuê xe trái phép và cầm lái‬
‪'강요에 의해 어쩔 수 없이 했다'‬‪đều là bất đắc dĩ làm vì bị ép buộc.‬
‪'오랜 기간‬ ‪폭행과 협박에 시달렸다'‬‪Còn bị đe dọa và hành hung‬ ‪trong thời gian dài".‬
‪이래도 피해자 확실하니?‬‪Em vẫn nghĩ mình là nạn nhân sao?‬
‪[한숨]‬
‪(은석) 그거 기억나지?‬‪Em nhớ nó chứ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪굳이 기억 안 난다면‬‪Nếu em ngoan cố không nhớ,‬ ‪tôi có thể cho em xem lại cảnh em‬ ‪mang nó đến từ CCTV của tòa án.‬
‪법원 CCTV로 그걸 갖고 온 네 모습‬ ‪확인시켜 줄 수도 있어‬‪tôi có thể cho em xem lại cảnh em‬ ‪mang nó đến từ CCTV của tòa án.‬
‪갖다준 것도 죄예요?‬‪Mang nó đến là có tội ạ?‬
‪죄는 아니지‬‪Đương nhiên là không.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪걱정이 돼서‬‪tôi thấy lo.‬
‪곽도석이 맞고 있는 그 영상에‬‪Vì em có dính líu đến‬ ‪đoạn phim Kwak Do Seok bị đánh.‬
‪백미주 너도 연관돼 있으니까‬‪Vì em có dính líu đến‬ ‪đoạn phim Kwak Do Seok bị đánh.‬
‪(은석) 그래서 영상 속의‬ ‪오디오도 제거하고‬‪Vậy nên em mới xóa âm thanh trong clip‬
‪영상도‬‪Vậy nên em mới xóa âm thanh trong clip‬
‪몰래 법원 직원에게 부탁했겠지‬‪và lén lút nộp nó cho nhân viên tòa án.‬
‪지금부터 네가 여기서 하는‬ ‪모든 발언은‬‪Từ giờ, mọi phát ngôn của em tại đây‬
‪법적으로 아무런 효력이 없어‬‪đều không có hiệu lực pháp lý.‬
‪기록도 멈출 거고‬‪Chúng tôi sẽ ngừng ghi chép.‬
‪친구들도 전혀 알 수 없어‬‪Bạn bè em sẽ không được biết gì cả.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên…‬
‪편히 말해도 된다고‬‪em có thể yên tâm nói mọi chuyện.‬
‪몰카‬‪Máy quay lén.‬
‪몰카를 당하면‬‪Cô biết cảm giác bị quay lén…‬
‪어떤 기분인지 아세요?‬‪là như thế nào không?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[메신저 알림음]‬
‪[미주의 떨리는 숨소리]‬ ‪[메신저 알림음이 연신 울린다]‬
‪[함께 대화한다]‬‪Đi quán này đi. Ngon lắm.‬
‪[메신저 알림음]‬‪- Gọi nhiều món nhé.‬ ‪- Tớ đói muốn xỉu rồi.‬
‪(남경) 이거 어디에다 뿌려 줄까?‬‪Cái này nên đăng lên đâu nhỉ?‬
‪(이선) 이걸 본‬ ‪우리 학교 애들 반응은?‬‪Bọn trường mình sẽ phản ứng thế nào đây?‬
‪(태훈) 너희 엄마한테 보내 줄까?‬‪Tao gửi cho mẹ mày xem nhé?‬
‪(이선) 야, 대답 안 하냐?‬‪Này, không trả lời à?‬
‪(태훈) 씹네? 걸레 년이‬‪Con ranh nó bơ tụi mình kìa.‬
‪[태훈의 웃음]‬ ‪(미주 친구1) 미주야‬ ‪야, 너 뭐 해?‬‪Mi Ju à, cậu làm gì đấy?‬
‪아, 빨리 가자‬‪Mau đi ăn thôi.‬
‪(미주 친구2) 나 배고파‬‪Tớ đói lắm rồi.‬
‪(미주 친구1) 야, 백미주‬‪Này, Baek Mi Ju!‬
‪말 그대로‬‪Em hoàn toàn sụp đổ, hoảng loạn.‬
‪멘붕 상태‬‪Em hoàn toàn sụp đổ, hoảng loạn.‬
‪(미주) 딱 한 번 1박 2일‬ ‪바다 가자 해서 갔다가‬‪Đúng một lần, chúng rủ em đi biển chơi‬ ‪hai ngày một đêm.‬
‪저도 모르는 사이에‬‪Chuyện xảy ra lúc em không biết gì.‬
‪지워 달라고 해도‬‪Em xin chúng xóa ảnh đi,‬
‪말만 잘 들으면 지워 준다고‬‪nhưng chúng nói nếu em‬ ‪chịu nghe lời thì mới xóa.‬
‪그럼 곽도석은?‬‪Còn Kwak Do Seok?‬
‪나중에요‬‪Là sau này.‬
‪저한테 그 얘기 듣고‬ ‪여기 끼게 됐고요‬‪Cậu ấy nhập bọn‬ ‪sau khi nghe em kể chuyện đó.‬
‪그 사진 때문에?‬‪Vì những bức ảnh đó sao?‬
‪그거 지워 주려고?‬‪Để giúp em xóa chúng?‬
‪[울먹이며] 근데‬‪Nhưng…‬
‪하나, 둘 수위를 높여 가면서‬‪càng ngày chúng càng bắt nạt Do Seok‬
‪도석이를 너무 괴롭혀서‬‪thậm tệ hơn.‬
‪허, 씨…‬‪Khỉ thật…‬
‪[미주가 흐느낀다]‬
‪그럼 렌터카 대리점은?‬‪Vậy còn lúc ở đại lý cho thuê xe?‬
‪말리러 왔었니?‬‪Em đến để ngăn cản em ấy sao?‬
‪(미주) 네‬‪Vâng.‬
‪위조 신분증에‬‪Thẻ căn cước giả,‬ ‪lại còn lái xe không bằng.‬
‪무면허 운전까지‬‪Thẻ căn cước giả,‬ ‪lại còn lái xe không bằng.‬
‪그건 진짜 미친 짓이니까‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vì chuyện đó quá điên rồ.‬
‪(미주) 야, 곽도석!‬‪Này, Kwak Do Seok!‬
‪너 이게 무슨 짓인지 몰라?‬‪Cậu có biết cậu đang làm gì không?‬ ‪Nếu bị tóm thì cậu xong đời đấy.‬
‪걸리는 순간 너 끝이야‬‪Cậu có biết cậu đang làm gì không?‬ ‪Nếu bị tóm thì cậu xong đời đấy.‬
‪이번이 마지막이라잖아‬‪- Chúng nói chỉ lần này nữa thôi.‬ ‪- Cậu tin chúng à?‬
‪그 말을 믿어?‬‪- Chúng nói chỉ lần này nữa thôi.‬ ‪- Cậu tin chúng à?‬
‪(도석) 너무 걱정하지 마, 응?‬‪Đừng lo lắng quá.‬
‪내가 무슨 수를 써서라도‬ ‪네 사진 꼭 지워 줄 테니까‬‪Tớ sẽ làm mọi cách để khiến chúng‬ ‪xóa ảnh của cậu.‬
‪갔다 올게, 가 있어‬‪Tớ sẽ làm mọi cách để khiến chúng‬ ‪xóa ảnh của cậu.‬ ‪Tớ quay lại ngay. Chờ nhé.‬
‪(미주) 야, 야!‬‪Này!‬
‪결국‬‪Cuối cùng, những bức ảnh đó cũng được xóa.‬
‪지우긴 지웠어요‬‪Cuối cùng, những bức ảnh đó cũng được xóa.‬
‪도석이 덕분에‬‪Nhờ có Do Seok.‬
‪[한숨]‬
‪(미주) 그거 때문에 도석이는‬‪Nhưng cũng vì chuyện đó mà bây giờ,‬
‪[훌쩍인다]‬
‪그렇게 됐지만‬‪Do Seok thành ra như vậy.‬
‪(은석) 그래도 설득은 해 볼게‬‪Tôi sẽ cố thuyết phục em ấy.‬
‪백미주 그 아이가‬ ‪증언을 해 준다면‬‪Nếu Baek Mi Ju đứng ra làm chứng,‬
‪실제 운전은 곽도석이 했어도‬ ‪참작은 가능하니까‬‪chúng ta có thể châm chước‬ ‪dù Kwak Do Seok là người cầm lái.‬
‪덜 억울하겠지‬‪Em ấy sẽ đỡ oan khuất.‬
‪파, 판사님‬‪Thẩm phán Sim.‬
‪근데 기대는 하지 마‬‪Nhưng cậu đừng kì vọng quá.‬
‪(은석) 소년에게 또래 집단 관계는‬ ‪목숨보다 중요해‬‪Thanh thiếu niên coi trọng bạn bè‬ ‪hơn cả sinh mạng.‬
‪자백은‬‪Em ấy sẽ chỉ khai ra‬ ‪khi sẵn sàng cắt đứt quan hệ với chúng.‬
‪그 관계를 박살 낼‬ ‪각오로 해야 하고‬‪Em ấy sẽ chỉ khai ra‬ ‪khi sẵn sàng cắt đứt quan hệ với chúng.‬
‪쉽진 않을 거야‬‪Chuyện đó không dễ đâu.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(은석) 그렇지만‬ ‪끝까지 입을 다무는 게‬‪Vậy thì giữ im lặng đến cùng‬
‪과연 옳은 선택일까?‬‪có phải là lựa chọn đúng đắn?‬
‪백미주‬‪Baek Mi Ju.‬
‪이건 너의 선택인데‬‪Em tự đưa ra quyết định.‬
‪(영실) 판사님‬‪- Thẩm phán Sim.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪[작은 목소리로] 무슨 일입니까?‬‪- Thẩm phán Sim.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪[미주의 떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪대기실에 있는 소년들‬ ‪보호자들, 보조인‬‪Thông báo cho toàn bộ bọn trẻ,‬ ‪người giám hộ và luật sư đang ở phòng chờ‬
‪전부 모이라고 하세요‬‪vào phòng xử án.‬
‪(은석) 지금부터‬‪Bây giờ, vụ án quản chế vị thành niên này‬
‪위 소년 보호 사건은‬‪Bây giờ, vụ án quản chế vị thành niên này‬
‪종결합니다‬‪đã kết thúc.‬
‪(이선 부) 갑자기 종결이라니요?‬‪- Sao tự nhiên lại kết thúc?‬ ‪- Thế là xong rồi à?‬
‪(남경 부) 아니, 끝났다니?‬‪- Sao tự nhiên lại kết thúc?‬ ‪- Thế là xong rồi à?‬
‪- (태훈 부) 아, 무섭게 왜 그러셔‬ ‪- (중한) 착석해 주십시오‬‪- Xin hãy giữ trật tự.‬ ‪- Thế không tốt sao?‬
‪(보조인) 아니, 이유가 뭡니까?‬‪Xin hỏi lý do là gì?‬
‪피해자 오규상 씨가 사망했습니다‬‪Nạn nhân O Gyu Sang đã tử vong.‬
‪- (보조인) 사망이라니‬ ‪- (남경) 아씨, 말도 안 돼‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tử vong sao?‬ ‪Không thể nào.‬
‪(규상 처) [울며] 오빠‬ ‪나랑 예주는 어떻게 살아‬‪Anh à!‬ ‪Mẹ con em làm sao sống tiếp đây?‬
‪[오열한다]‬
‪(은석) 교통사고 피해자‬ ‪오규상 씨가 사망했으므로‬‪Vì nạn nhân của vụ tai nạn xe,‬ O Gyu Sang đã tử vong,
‪위 사건은‬‪vụ án này sẽ được giao trả lại‬ ‪Viện kiểm sát‬
‪내일 날이 밝는 대로‬‪vụ án này sẽ được giao trả lại‬ ‪Viện kiểm sát‬
‪검찰로 역송할 예정입니다‬‪vào sáng ngày mai.‬
‪추후 검사가 기소하면‬‪Sau này, nếu Viện kiểm sát truy tố,‬
‪해당 사건은 소년 형사 사건으로‬ ‪진행될 수도 있습니다‬‪đây có thể sẽ trở thành‬ ‪vụ án hình sự vị thành niên.‬
‪(남경 부) 아, 형사 사건이요?‬‪Vụ án hình sự sao?‬
‪(중한) 착석하십시오‬‪Xin hãy ngồi xuống.‬
‪(은석) 오늘 재판은‬ ‪여기서 마칩니다‬‪Phiên tòa hôm nay xin dừng tại đây.‬
‪[남경 부의 한숨]‬
‪(남경 부) 어떻게 되는 겁니까?‬ ‪[미주가 흐느낀다]‬‪- Sao lại thế này?‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪- (미주 부) 야, 괜찮아, 미주야‬ ‪- (남경 부) 알았어, 알았어‬‪Này, không sao đâu, Mi Ju à.‬ ‪Được rồi. Ra ngoài nói chuyện đi.‬
‪(남경 부) 일단 나가서 얘기…‬‪Được rồi. Ra ngoài nói chuyện đi.‬
‪(태주) 그게 무슨 말씀이세요?‬ ‪소년 형사 사건이라니요?‬‪Chị đang nói gì thế?‬ Vụ án hình sự vị thành niên sao?
‪오토바이 피해자‬ ‪오규상 씨가 사망했어‬‪Nạn nhân O Gyu Sang đã tử vong.‬
‪(은석) 피해자가 사망했으니‬‪Vì nạn nhân đã thiệt mạng,‬
‪당연히 사건은 검찰로 역송해야지‬‪vụ án sẽ phải chuyển lại cho bên công tố.‬
‪그럼 자백은요?‬‪Vậy còn khẩu cung thì sao?‬
‪(태주) 보호 사건 때도‬ ‪자백할까 말까인데 이게 형사면‬‪Án quản chế, chúng còn chẳng thú tội,‬ ‪nếu là hình sự…‬
‪자백이 더‬ ‪힘들어지는 거 아닌가요?‬‪Lấy lời khai sẽ càng khó khăn hơn.‬
‪차태주‬‪Cha Tae Ju.‬
‪적당히 해, 이제‬‪Đủ rồi đấy.‬
‪- (태주) 예?‬ ‪- 이 사건에 집착하는 거‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Cậu bị ám ảnh với vụ án này…‬
‪그거 죄책감 때문이잖아‬‪vì cảm giác tội lỗi.‬
‪[어두운 음악]‬‪HỒ SƠ QUẢN CHẾ‬ ‪KWAK DO SEOK‬
‪(은석) 차 판과의 약속대로‬ ‪소년은 변했는데‬‪Như đã hứa với Thẩm phán Cha,‬ cậu bé đã thay đổi.
‪달라졌는데‬‪Em ấy đã đổi khác.‬
‪결과가 이 모양이라서‬‪Nhưng lại nhận về kết quả thế này.‬
‪아무것도 해 준 것도‬‪Vì không làm được gì cho em ấy,‬
‪이제 더 해 줄 수도 없어서‬ ‪억지 부리는 거잖아, 지금‬‪cũng không thể làm gì thêm nữa‬ ‪nên cậu mới cố chấp thế.‬
‪아이가 죽을힘을 다해서‬ ‪달라졌다면‬‪Nếu cậu bé ấy đã cố hết sức để khác đi,‬
‪변했다면‬‪để thay đổi,‬
‪차 판도 그 격에 맞게 달라져야지‬‪cậu cũng phải thay đổi sao cho xứng chứ.‬
‪무조건 감싸고 억울하다‬ ‪편만 들어 줄 게 아니라‬‪Không phải lúc nào cũng bênh vực‬ ‪và bao che vô điều kiện.‬
‪잘못한 건 잘못했다‬‪Sai chính là sai.‬
‪사건을 똑바로 봐야지‬‪Cậu phải nhìn thẳng vào vụ án.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪본인들이 저지른 범죄로‬‪Vì tội lỗi chúng gây ra,‬
‪한 친구는 평생‬ ‪침대 신세를 지게 됐어‬‪một cậu bé phải nằm trên giường‬ ‪suốt phần đời còn lại,‬
‪아무 죄 없는 한 가장은‬ ‪목숨을 잃었고‬‪một người chủ gia đình vô tội‬ ‪đã phải mất mạng.‬
‪근데 아무도 책임을 지지 않아‬‪Nhưng không ai muốn chịu trách nhiệm.‬
‪모두가 가해자면서‬‪Bọn chúng đều là thủ phạm,‬ ‪nhưng luôn miệng kêu oan.‬
‪억울하다 호소만 해‬‪Bọn chúng đều là thủ phạm,‬ ‪nhưng luôn miệng kêu oan.‬
‪뭐 느끼는 거 없니?‬‪Cậu không cảm thấy gì à?‬
‪뭘 해야 될지‬‪Cậu thực sự không biết‬ ‪mình phải làm gì sao?‬
‪정말 몰라?‬‪Cậu thực sự không biết‬ ‪mình phải làm gì sao?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[은석이 의자에 탁 앉는다]‬
‪[은석이 종이를 사락거린다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(근희) 그 피해자 사망으로‬ ‪검찰로 역송한 사건‬‪Vụ án được chuyển lại cho bên công tố‬ ‪do nạn nhân đã tử vong‬
‪미성년자 무면허‬ ‪교통사고 사건인가?‬‪là vụ trẻ vị thành niên không bằng lái‬ ‪gây tai nạn à?‬
‪그거 심 판사 담당이었죠?‬‪Thẩm phán Sim phụ trách nhỉ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪검찰 조사를‬ ‪더 보강할 필요가 있습니다‬‪Bên công tố cần điều tra thêm.‬
‪- 보강이라니요?‬ ‪- (은석) 운전자 곽도석 측과‬‪Ý cô là sao?‬ ‪Phía người cầm lái Kwak Do Seok‬ ‪và những người khác trên xe‬ ‪cho lời khai không khớp.‬
‪나머지 동승자들 사이의‬ ‪주장이 엇갈립니다‬‪và những người khác trên xe‬ ‪cho lời khai không khớp.‬
‪(은석) 이번 사건은 동승자들 역시‬‪Những người khác trên xe‬ ‪bị tình nghi tiếp tay‬
‪곽도석의 무면허와 사문서 위조‬ ‪위조 사문서 행사‬‪cho Kwak Do Seok lái xe không bằng,‬ ‪ngụy tạo giấy tờ,‬
‪주민 등록법 위반 사실을‬ ‪알고 있으면서도‬‪dùng giấy tờ giả‬ ‪và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú.‬
‪방조한 혐의가 있고‬‪dùng giấy tờ giả‬ ‪và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú.‬
‪교통사고 처리 특례법‬ ‪위반 혐의까지‬‪Luật đặc biệt về xử lý tai nạn giao thông‬
‪적용할 수 있다는 것이‬ ‪이 사건의 핵심이며‬‪cũng có thể xem xét vi phạm.‬
‪사망한 오규상과‬‪Chúng ta cũng phải cân nhắc xem‬ ‪có thể bù đắp như thế nào‬
‪식물인간이 된 곽도석 측에‬‪Chúng ta cũng phải cân nhắc xem‬ ‪có thể bù đắp như thế nào‬
‪어떤 피해 회복이 이루어질지 역시‬‪cho gia đình nạn nhân Gyu Sang thiệt mạng‬ ‪và em Kwak Do Seok đang sống thực vật.‬
‪함께 따져 볼 문제입니다‬‪cho gia đình nạn nhân Gyu Sang thiệt mạng‬ ‪và em Kwak Do Seok đang sống thực vật.‬
‪차 판사 생각은 어때요?‬‪Thẩm phán Cha nghĩ sao?‬
‪저도 심은석 판사와‬ ‪같은 생각입니다‬‪Tôi đồng ý với Thẩm phán Sim.‬
‪(태주) 이 사건으로‬ ‪한 사람은 사망했고‬‪Vì tai nạn này, một người đã thiệt mạng,‬
‪한 사람은 평생‬ ‪병원에 있어야 됩니다‬‪còn một người phải nằm viện‬ ‪suốt quãng đời còn lại.‬
‪그러면 그 가족들도 알아야죠‬‪Gia đình họ phải được biết‬
‪내 가족이 왜, 어떻게‬ ‪누구에 의해서 이렇게 됐는지‬‪tại sao, như thế nào và vì ai‬ ‪mà vụ tai nạn lại xảy ra.‬
‪법관은 진실을 밝힐 의무가‬ ‪있다고 생각합니다‬‪Tôi nghĩ thẩm phán có nghĩa vụ‬ ‪làm sáng tỏ sự thật.‬
‪근데 법관이 진실을 밝히기에는‬ ‪미제가 너무 많죠‬‪Nói vậy thì chúng ta còn rất nhiều vụ án‬ ‪chưa được giải quyết.‬
‪(근희) 실체적 진실을‬ ‪밝히는 것도 중요한데‬‪Làm sáng tỏ sự thật rất quan trọng,‬
‪지연된 정의는 정의가 아니다‬‪nhưng công lý bị trì hoãn‬ ‪thì không còn là công lý.‬
‪나는 소년 사건은‬ ‪속도전이라고 생각해요‬‪Tôi nghĩ các vụ án vị thành niên‬ ‪là cuộc chiến tốc độ.‬
‪지금 우리 부서에만 밀려 있는‬ ‪미제가 몇 건인 줄 압니까?‬‪Hai người biết chỉ riêng tòa án chúng ta‬ ‪đã có bao nhiêu vụ còn dang dở không?‬
‪여러분들이 이런 식이니까‬‪Chính vì hai người như thế mà đơn vị này‬ ‪còn cả núi các vụ án chưa giải quyết.‬
‪우리 부서에만‬ ‪이렇게 쌓여 있는 겁니다‬‪Chính vì hai người như thế mà đơn vị này‬ ‪còn cả núi các vụ án chưa giải quyết.‬
‪앞으로는 별거 아닌 사건에‬ ‪힘 빼지 말고요‬‪Sau này, đừng phí sức vào‬ ‪mấy vụ án vặt vãnh nữa.‬
‪미제 관리에 좀 각별히‬ ‪신경 좀 써 주세요‬‪Hãy đặc biệt chú tâm vào‬ ‪các vụ án còn tồn đọng.‬
‪오늘 회의 끝‬‪Buổi họp hôm nay kết thúc.‬
‪[근희의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[자료를 툭 내려놓는다]‬
‪어제 말씀 듣고‬ ‪생각 많이 했습니다‬‪Tôi đã suy nghĩ rất nhiều‬ ‪về những điều chị nói hôm qua.‬
‪판사님 말씀‬‪Những lời chị nói‬
‪모두 맞습니다‬‪đều đúng.‬
‪도석이를 보면‬‪Nhìn Do Seok khiến tôi nhớ về‬ ‪bản thân mình hồi nhỏ,‬
‪제 어렸을 때 모습을‬ ‪보는 것 같았습니다‬‪Nhìn Do Seok khiến tôi nhớ về‬ ‪bản thân mình hồi nhỏ,‬
‪그래서‬‪Nhìn Do Seok khiến tôi nhớ về‬ ‪bản thân mình hồi nhỏ,‬
‪해 준 것도 없고‬‪nên việc trước đây, đã không làm được gì,‬ ‪và giờ không còn có thể làm gì cho cậu bé‬
‪해 줄 수 있는 것도 없다는 게‬‪nên việc trước đây, đã không làm được gì,‬ ‪và giờ không còn có thể làm gì cho cậu bé‬
‪견디기가 좀 힘들었습니다‬‪khiến tôi khó lòng chịu đựng nổi.‬
‪(태주) 사건을 똑바로 보고‬‪Nhìn thẳng vào vụ án với cái đầu lạnh‬
‪올바른 결정을 내리는 게‬‪và đưa ra quyết định đúng đắn‬
‪도석이를 위한 일이고‬‪là điều tôi cần làm‬ ‪vì Do Seok và nạn nhân.‬
‪피해자를 위한 일인데‬‪là điều tôi cần làm‬ ‪vì Do Seok và nạn nhân.‬
‪제가 너무 감정만‬ ‪앞서 있었던 거 같습니다‬‪Nhưng có lẽ tôi đã quá cảm tính.‬
‪죄송합니다, 판사님‬‪Tôi xin lỗi, Thẩm phán Sim.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪(태주) 이제‬‪Giờ chúng ta nên làm gì đây?‬
‪어떻게 할까요?‬‪Giờ chúng ta nên làm gì đây?‬
‪[한숨]‬
‪산 넘어 산이다‬ ‪[어두운 음악]‬‪Trèo hết núi này lại đến núi khác.‬
‪[한숨]‬
‪(근희) 사건 번호‬‪Vụ án số 2022 GH 4012.‬
‪2022고합 4012‬‪Vụ án số 2022 GH 4012.‬
‪재판을 시작하겠습니다‬‪Phiên tòa xin được bắt đầu.‬
‪변호인‬‪Luật sư.‬
‪검찰 측에서 기소한‬‪Viện kiểm sát khởi tố với tội tiếp tay‬ ‪cho hành vi lái xe không bằng lái,‬ ‪vi phạm Luật đặc biệt‬
‪무면허 운전‬ ‪교통사고 처리 특례법 위반‬‪cho hành vi lái xe không bằng lái,‬ ‪vi phạm Luật đặc biệt‬ ‪về xử lý tai nạn giao thông,‬ ‪Luật Đăng ký Cư trú,‬
‪주민 등록법 위반, 사문서 위조‬‪về xử lý tai nạn giao thông,‬ ‪Luật Đăng ký Cư trú,‬ ‪ngụy tạo giấy tờ cá nhân,‬
‪위조 사문서 행사 등의‬ ‪방조 혐의를 인정하십니까?‬‪và dùng giấy tờ giả mạo.‬ ‪Các bị cáo có thừa nhận không?‬
‪(변호인) 아니요, 저희 피고인들은‬ ‪인정하지 않습니다‬‪Không, các thân chủ của tôi‬ ‪không thừa nhận các tội danh.‬
‪그 근거가 뭐예요?‬‪Căn cứ vào đâu?‬
‪(변호인) 함께 차를 탔다는 건‬ ‪인정하나‬‪Họ thừa nhận ngồi chung xe với cậu ta‬
‪당시 곽도석이 면허를 취득했고‬ ‪차를 빌려 왔는 줄 알았지‬‪vì tưởng Kwak Do Seok thuê xe‬ ‪sau khi đã thi lấy bằng lái.‬
‪검찰이 기소한 방조 사항에‬‪Nhưng họ hoàn toàn không liên can gì đến‬ ‪cáo buộc tiếp tay như bên công tố truy tố.‬
‪전혀 관여하지 않았기 때문입니다‬‪Nhưng họ hoàn toàn không liên can gì đến‬ ‪cáo buộc tiếp tay như bên công tố truy tố.‬
‪(검사) 피고인 이남경은‬‪Bị cáo Lee Nam Gyeong khai rằng‬ ‪người cầm lái Kwak Do Seok đã thuê xe,‬
‪운전자 곽도석이‬ ‪어디선가 차를 빌려 왔고‬‪Bị cáo Lee Nam Gyeong khai rằng‬ ‪người cầm lái Kwak Do Seok đã thuê xe,‬
‪이남경, 강태훈, 김이선‬ ‪백미주가 함께 모여 있을 때‬‪và khi Kang Tae Hun, Kim I Seon,‬ ‪Baek Mi Ju và bị cáo tụ họp,‬
‪직접 차를 몰고 찾아와‬ ‪자랑삼아 태워 줬다고 주장합니다‬‪cậu ấy đã lái xe đến và lấy làm tự hào‬ ‪đề nghị chở họ đi.‬
‪그러나 일반적으로 차에‬ ‪누군가를 태워 준다는 건‬‪Nhưng thông thường, người ta‬ ‪chỉ đề nghị cho ai đó đi cùng xe‬
‪친분이 있을 때‬‪khi đối phương là người thân quen‬ ‪hoặc đôi bên gần gũi trên mức đó.‬
‪혹은 그 이상의 친한 관계일 때나‬ ‪가능한 일이죠‬‪khi đối phương là người thân quen‬ ‪hoặc đôi bên gần gũi trên mức đó.‬
‪(영상 속 남경) 야, 이 씨발 놈아‬ ‪아유! 씨발‬‪Này, thằng chết tiệt! Khỉ thật!‬
‪어쩌자고, 개새끼야!‬‪Này, thằng chết tiệt! Khỉ thật!‬ ‪Mày định làm gì hả, thằng khốn?‬
‪씨발, 안 일어나? 일어나‬‪Đứng dậy cho tao. Đứng lên mau, thằng tồi.‬
‪[퍽퍽 맞는 소리가 계속된다]‬ ‪일어나, 씨발 놈아, 어? 어?‬‪Đứng dậy cho tao. Đứng lên mau, thằng tồi.‬
‪아유, 씨발 새끼야‬ ‪야, 이 개새끼야‬‪Chết tiệt. Thằng chết giẫm này!‬
‪야, 이 씨발 새끼야, 씨발‬‪- Thằng ngu đần!‬ - Tổ sư nhà mày!
‪(변호인) 예, 이 영상은‬ ‪피고인 측 역시 이미 확인했으나‬‪Các bị cáo đã xem đoạn phim này.‬
‪당시 말다툼이 있었고‬‪Khi đó có chút tranh cãi,‬
‪화를 못 참은 피고인이‬ ‪저지른 사건으로‬‪và các bị cáo đã không thể‬ ‪kiềm chế cơn giận của mình.‬
‪피고인 역시‬ ‪깊이 반성하고 있습니다‬‪Họ đang tự kiểm điểm sâu sắc.‬
‪(검사) 그럼 이건 어떻습니까?‬‪Vậy còn điểm này thì sao?‬
‪보호자가 보호 재판 당시‬ ‪법원에 제출했던 진정서인데‬‪Đây là bản tường trình mà người giám hộ‬ ‪đã nộp trong phiên tòa quản chế.‬
‪이 진정서에 보시면‬ ‪증거 사진이 첨부되어 있습니다‬‪Trong này có đính kèm ảnh bằng chứng.‬
‪(근희) 예, 검찰 측‬ ‪진정서의 사진들도‬‪Công tố viên. Hãy cân nhắc đệ trình‬ ‪những bức ảnh đó làm bằng chứng.‬
‪증거로 제출할지 한번 검토하세요‬‪Công tố viên. Hãy cân nhắc đệ trình‬ ‪những bức ảnh đó làm bằng chứng.‬
‪예, 위 사진 모두‬ ‪증거로 제출하겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ đệ trình tất cả làm chứng cứ.‬
‪증거로 채택하겠습니다‬‪Tòa sẽ chấp nhận bằng chứng đó.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[무거운 음악]‬‪ẢNH BẰNG CHỨNG‬ ‪KWAK DO SEOK BỊ BẠO HÀNH‬
‪(태주) 병원 의료진들 역시‬‪Các bác sĩ đã chẩn đoán‬
‪이 정도의 상처와 피멍들은‬‪những vết thương và vết bầm tím như vậy‬ ‪xuất hiện khi bị hành hung thời gian dài‬
‪꽤 오랜 기간 동안‬ ‪폭행에 노출되었고‬‪những vết thương và vết bầm tím như vậy‬ ‪xuất hiện khi bị hành hung thời gian dài‬
‪그 폭행 수위도 꽤 심했을 때‬ ‪생길 수 있는 것이라 진단했습니다‬‪và mức độ hành hung khá nghiêm trọng.‬
‪위 증거들로 미루어 봤을 때‬ ‪이들의 관계를‬‪Dựa vào những bằng chứng trên,‬ ‪quan hệ giữa họ‬
‪친한 친구보다‬ ‪권력관계로 보는 것이‬‪quan hệ giữa họ‬ ‪có vẻ là mối quan hệ quyền lực‬ ‪thì hợp lý hơn là tình bạn.‬
‪더 타당해 보입니다‬‪có vẻ là mối quan hệ quyền lực‬ ‪thì hợp lý hơn là tình bạn.‬
‪그러므로 특히‬‪Do đó, việc luật sư cho rằng Kwak Do Seok‬ ‪có thiện chí muốn chở các bị cáo‬
‪호의로 차를 태워 줬다는‬ ‪변호인의 주장은‬‪Do đó, việc luật sư cho rằng Kwak Do Seok‬ ‪có thiện chí muốn chở các bị cáo‬
‪더더욱 납득하기가 어려운데‬‪càng thiếu tính thuyết phục.‬
‪변호인 생각 어떠십니까?‬‪Luật sư nghĩ sao?‬
‪(은석) 우리가 주목해야 할 건‬‪Điều chúng ta phải chú ý là‬ mối quan hệ giữa những đứa trẻ đó.
‪아이들 사이의 관계야‬‪Điều chúng ta phải chú ý là‬ mối quan hệ giữa những đứa trẻ đó.
‪변호사 측이 주장하는 건‬ ‪딱 하나지‬‪Luật sư sẽ chỉ khẳng định một điều.‬
‪'아무것도 몰랐다, 관계없다'‬‪"Hoàn toàn không biết. Không liên quan.‬
‪'그저 차를 태워 줘서‬ ‪탔을 뿐이다'‬‪Họ chỉ lên xe vì được mời".‬
‪하지만 차를 태워 줄 만큼‬‪Nhưng không có chứng cứ cho thấy‬
‪이들이 어떤 관계였는지‬‪Nhưng không có chứng cứ cho thấy‬ ‪quan hệ giữa chúng thân thiết‬ ‪đến mức mời nhau lên xe.‬
‪그 근거들은 없어‬‪quan hệ giữa chúng thân thiết‬ ‪đến mức mời nhau lên xe.‬
‪우린‬‪Chúng ta chỉ cần xem xét lời khai của họ‬ ‪có thỏa đáng hay không.‬
‪그들의 주장이 합당한 주장인지‬ ‪확인만 하면 돼‬‪Chúng ta chỉ cần xem xét lời khai của họ‬ ‪có thỏa đáng hay không.‬
‪(변호인) 렌터카 대리점 내‬ ‪CCTV 어딜 봐도‬‪Tất cả máy quay an ninh‬ ‪trong đại lý cho thuê xe‬
‪우리 피고인들은‬ ‪이 자리에 없었습니다‬‪cho thấy các thân chủ của tôi‬ ‪không có mặt ở đó.‬
‪위조 신분증 제시도‬ ‪자동차 콘택트도, 서명도‬‪Từ trình căn cước giả, liên hệ thuê xe‬ ‪cho đến ký tên,‬
‪모두 곽도석이 했죠‬‪tất cả đều do Kwak Do Seok làm.‬
‪(태주) 백미주 증인석에 올리시죠‬‪Hãy gọi Baek Mi Ju lên làm nhân chứng.‬
‪안 되는 건 알지만 제가‬‪Tôi biết là không được,‬
‪만나서 어떻게든‬ ‪설득해 보겠습니다‬‪nhưng tôi sẽ gặp và cố gắng‬ ‪thuyết phục em ấy.‬
‪- (은석) 안 돼‬ ‪- 판사님‬‪- Không được.‬ ‪- Thẩm phán Sim!‬
‪백미주의 속 얘기를 듣기 위해서‬ ‪마련한 자리였어‬‪Tôi đã sắp xếp để được nghe‬ ‪lời thật lòng của Baek Mi Ju.‬
‪당시 녹취도 기록도 모두 중단했고‬‪Khi ấy, chúng tôi dừng thu âm và ghi chép.‬
‪그때의 증언들은‬‪Mọi lời khai lúc đó‬ ‪đều không có hiệu lực pháp lý.‬
‪법적으로 아무런 효력 없다‬‪Mọi lời khai lúc đó‬ ‪đều không có hiệu lực pháp lý.‬
‪백미주에게도 고지했어‬‪Mọi lời khai lúc đó‬ ‪đều không có hiệu lực pháp lý.‬
‪(은석) 사건의 진실도 중요하지만‬ ‪[한숨]‬‪Chân tướng vụ án quan trọng,‬
‪자칫 잘못했다간‬‪nhưng nếu xảy ra sai sót,‬
‪법원이 또 다른 피해자를‬ ‪만들 수도 있는 문제야‬‪có thể tòa án sẽ tạo ra một nạn nhân khác.‬
‪(은석) 증인‬‪Nhân chứng.‬
‪본인 이름과 소속을 말씀해 주시죠‬‪Hãy cho biết họ tên và đơn vị công tác.‬
‪(경찰) 강남경찰서 교통과 소속‬ ‪김태환 경사입니다‬‪Tôi là cảnh sát Kim Tae Hwan,‬ ‪Phòng Giao thông, Đồn cảnh sát Gangnam.‬
‪당시 피고인들이 탄 차량의‬ ‪음주 운전 단속을 맡았습니다‬‪Tôi phụ trách kiểm tra nồng độ cồn‬ ‪của chiếc xe chở các bị cáo.‬
‪당시 상황을 설명해 주시겠습니까?‬‪Anh có thể kể lại cụ thể‬ ‪tình hình lúc đó không?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[도석이 입바람을 후 분다]‬ ‪[음주 측정음]‬‪CẢNH SÁT‬
‪죄송하지만, 선생님‬‪- Xin lỗi anh.‬ ‪- Vâng?‬
‪- 예?‬ ‪- (경찰) 신분증 좀 주십시오‬‪- Xin lỗi anh.‬ ‪- Vâng?‬ ‪Mời anh trình căn cước.‬
‪(도석) 예, 잠시만요‬‪Vâng, xin đợi một lát.‬
‪[도석이 안전띠를 달칵 푼다]‬
‪뭐 잘못된 거라도…‬‪Có gì không ổn sao?‬
‪(경찰) 단속 당시 차 안에‬ ‪술 냄새도 없고‬‪Lúc kiểm tra, trong xe không có mùi rượu,‬ ‪các chỉ số ở mức bình thường.‬
‪수치도 정상인데‬‪Lúc kiểm tra, trong xe không có mùi rượu,‬ ‪các chỉ số ở mức bình thường.‬
‪이상하게 운전자가‬ ‪바짝 얼었더라고요‬‪Nhưng kỳ lạ là tài xế lại run rẩy.‬
‪동승자들도 어려 보였고요‬‪Những người trên xe nhìn cũng rất trẻ.‬
‪(은석) 그때 동승했던 아이들‬ ‪반응은 어땠습니까?‬‪Khi đó, những người trên xe‬ phản ứng thế nào?
‪함께 긴장하던가요?‬‪Khi đó, những người trên xe‬ phản ứng thế nào? ‪Tất cả đều căng thẳng sao?‬
‪(경찰) 예‬‪Phải, cả bốn người đều có vẻ căng thẳng.‬
‪동승자 네 명 모두 긴장했고‬‪Phải, cả bốn người đều có vẻ căng thẳng.‬
‪특히 여자아이들은 더 심했고요‬‪Đặc biệt, các cô gái tỏ ra‬ lo lắng hơn nhiều.
‪확실합니까?‬‪Anh chắc chắn chứ?‬
‪네, 확실합니다‬‪Vâng, tôi chắc chắn.‬
‪예, 한 시간 이상 정도 휴정하고‬ ‪다시 시작하겠습니다‬‪Phiên tòa sẽ tiếp tục‬ ‪sau một tiếng nghỉ giải lao.‬
‪(근희) 더 이상의 재판이‬ ‪의미가 있나요?‬‪Tiếp tục phiên tòa này‬ ‪có ý nghĩa gì không?‬
‪양측 모두 다‬ ‪[문이 철컥 닫힌다]‬‪Hai bên đều không có bằng chứng rõ ràng,‬
‪뚜렷한 증거가 있는 것도 아니고‬‪Hai bên đều không có bằng chứng rõ ràng,‬
‪모두 다 간접 증거들뿐인데‬‪tất cả chỉ là chứng cứ gián tiếp.‬
‪이제 그만 정리하고 결론부터 내죠‬‪Hãy sắp xếp lại và đưa ra kết luận thôi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪부장님‬‪Thẩm phán trưởng,‬ ‪giờ vẫn còn quá sớm để kết luận…‬
‪그렇지만 이대로 결론을 내기에는‬‪Thẩm phán trưởng,‬ ‪giờ vẫn còn quá sớm để kết luận…‬
‪어떤 관점에서 보느냐에 따라서‬ ‪달라질 뿐입니다‬‪Nó phụ thuộc vào quan điểm của cô thôi.‬
‪(태주) 재판 이대로 끝내선‬ ‪안 됩니다‬‪Chúng ta không thể kết thúc‬ ‪phiên tòa như thế này.‬
‪판사님 말씀처럼‬‪Như chị từng nói, vì vụ án này,‬ ‪một người vô tội đã thiệt mạng.‬
‪이 사건으로 무고한 사람이‬ ‪사망을 했어요‬‪Như chị từng nói, vì vụ án này,‬ ‪một người vô tội đã thiệt mạng.‬
‪그렇다면‬‪Phải có người chịu trách nhiệm‬ ‪cho chuyện đó.‬
‪누군가는 책임을 져야죠‬‪Phải có người chịu trách nhiệm‬ ‪cho chuyện đó.‬
‪(근희) 선고하겠습니다‬‪Tòa xin tuyên án.‬
‪피고인들의 이 사건 범행으로‬‪Vì hành vi phạm tội của các bị cáo,‬
‪죄 없는 무고한‬ ‪한 가장이 사망하고‬‪một người trụ cột gia đình vô tội‬ ‪đã thiệt mạng,‬
‪운전자 친구가‬‪và người bạn cầm lái phải sống thực vật.‬
‪식물인간 선고를 받는 등‬‪và người bạn cầm lái phải sống thực vật.‬
‪두 명의 희생자를 낳은‬‪Vụ việc đã gây ra hậu quả nghiêm trọng‬ ‪cho hai nạn nhân.‬
‪끔찍한 결과를 초래했다‬‪Vụ việc đã gây ra hậu quả nghiêm trọng‬ ‪cho hai nạn nhân.‬
‪그럼에도 피고인들은‬‪Dù vậy, trong phiên tòa này, các bị cáo‬
‪이 법정에 이르러서도‬‪Dù vậy, trong phiên tòa này, các bị cáo‬
‪범행을 부인하고‬‪vẫn phủ nhận các cáo buộc‬ ‪và không hề hối hận về tội lỗi của mình.‬
‪여전히 잘못을 뉘우치지 않고 있다‬‪vẫn phủ nhận các cáo buộc‬ ‪và không hề hối hận về tội lỗi của mình.‬
‪(은석) 초범이고‬‪Các em ấy lần đầu phạm tội,‬
‪사망에 재해 책임이 있으며‬ ‪미합의 사건입니다‬‪phải chịu trách nhiệm cho một mạng người,‬ ‪và vụ án này không được hòa giải.‬
‪교통사고 처리 특례법 위반 형이‬ ‪5년 이하 금고이니‬‪Mức phạt vi phạm Luật đặc biệt‬ ‪về xử lý tai nạn giao thông‬ ‪là phạt tù dưới năm năm,‬
‪단기 1년‬‪nên tôi nghĩ ngắn nhất một năm,‬
‪장기 2년 6개월이‬ ‪적당하다고 봅니다‬‪và dài nhất hai năm sáu tháng là phù hợp.‬
‪아, 근데 누구 마음대로‬ ‪교특법까지 적용합니까?‬‪Nhưng ai cho phép cô áp dụng‬ ‪Luật Giao thông chứ?‬
‪(근희) 무면허, 사문서 위조‬ ‪위조 사문서 행사‬‪Chỉ cần xét xử tội chúng tiếp tay‬ ‪cho hành vi lái xe không bằng lái,‬ ‪ngụy tạo giấy tờ, dùng giấy tờ giả‬
‪주민 등록법 위반 방조만 인정해서‬‪và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú‬
‪소년 보호 사건으로 해도‬ ‪충분할 사건을‬‪từ khi còn là án quản chế là đủ rồi.‬
‪피해자가 사망했다고‬ ‪검찰로 보내 갖고‬‪Vì nạn nhân tử vong,‬ ‪cô trả án về Viện kiểm sát,‬ ‪xé vụ án ra to thế này‬ ‪rồi giờ lại nói gì vậy?‬
‪사건 이렇게 키워 놓고‬ ‪이제 와서 또 뭐라고요?‬‪xé vụ án ra to thế này‬ ‪rồi giờ lại nói gì vậy?‬
‪교특법을 적용한다고요?‬‪Cô sẽ áp dụng Luật Giao thông sao?‬
‪하, 참 나‬‪Trời ạ.‬ ‪Cô nghĩ việc của thẩm phán là kết tội sao?‬
‪아니, 전과자 만드는 게‬ ‪우리 일인 줄 압니까?‬‪Cô nghĩ việc của thẩm phán là kết tội sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(근희) 그러나‬‪Tuy nhiên…‬
‪교통사고 처리 특례법 위반의 경우‬‪theo Luật đặc biệt‬ ‪về xử lý tai nạn giao thông,‬
‪사고와 피고인들의 행위 사이에‬‪không có mối liên hệ nào‬ ‪giữa hành vi của các bị cáo và vụ tai nạn,‬
‪인과 관계가 인정되지 않아‬‪không có mối liên hệ nào‬ ‪giữa hành vi của các bị cáo và vụ tai nạn,‬
‪무죄를 선고하고‬‪nên tòa tuyên vô tội.‬
‪무면허, 사문서 위조‬‪Các bị cáo đã thừa nhận tội tiếp tay‬
‪위조 사문서 행사‬‪cho hành vi lái xe không bằng lái,‬ ‪ngụy tạo giấy tờ, dùng giấy tờ giả‬
‪주민 등록법 위반에 대해서는‬‪cho hành vi lái xe không bằng lái,‬ ‪ngụy tạo giấy tờ, dùng giấy tờ giả‬
‪방조가 인정되나‬‪và vi phạm Luật Đăng ký Cư trú.‬
‪피고인들의 나이, 과거 전력‬‪Nhưng xét đến tuổi tác,‬ ‪hồ sơ tiền án tiền sự của các bị cáo‬
‪이 사건에 이르게 된‬ ‪경위에 비추어‬‪và nguyên nhân vụ tai nạn,‬
‪소년 보호 사건으로 함이‬ ‪적합하다고 판단‬‪tòa cho rằng xem đây là án quản chế‬ ‪vị thành niên sẽ hợp lý hơn.‬
‪소년부 송치 결정을 한다‬‪Vụ án sẽ được bàn giao lại‬ ‪cho tòa án vị thành niên.‬
‪[함께 기뻐한다]‬‪Vụ án sẽ được bàn giao lại‬ ‪cho tòa án vị thành niên.‬ ‪May quá!‬
‪(중한) 착석해 주시죠‬‪- May thế chứ.‬ ‪- Xin hãy giữ yên lặng.‬
‪[황당한 숨소리]‬ ‪(태주) 소년부 송치라니요?‬‪- Suýt thì chết.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Giao lại cho tòa án vị thành niên sao?‬
‪아니, 어떻게 사건을‬‪Sao chị có thể chuyển nó‬ ‪thành án quản chế chứ?‬
‪보호 사건으로 보낼 수가 있습니까‬‪Sao chị có thể chuyển nó‬ ‪thành án quản chế chứ?‬
‪증거가 부족하다면‬ ‪기일을 다시 잡아서‬‪Nếu thiếu bằng chứng,‬ ‪có thể dời ngày xét xử,‬ ‪và yêu cầu chứng cứ bổ sung mà.‬
‪추가로 증거를 요청하는‬ ‪방법도 있습니다‬‪và yêu cầu chứng cứ bổ sung mà.‬
‪기일을 다시 잡으면요?‬‪Dời ngày xét xử thì sao?‬
‪없는 증거라도 나온답니까?‬‪Sẽ xuất hiện chứng cứ mới sao?‬
‪(근희) 특히나‬ ‪교통사고 처리 특례법 위반이‬‪Kết tội vi phạm Luật đặc biệt về xử lý‬ ‪tai nạn giao thông với bọn trẻ trên xe‬
‪동승자한테 적용되려면‬‪Kết tội vi phạm Luật đặc biệt về xử lý‬ ‪tai nạn giao thông với bọn trẻ trên xe‬
‪동승자 역시‬ ‪공동 정범이란 소리인데‬‪tức là xác nhận chúng là đồng phạm.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪이제 와서 무슨 수로‬ ‪그걸 증명할 수 있답니까?‬‪Làm sao chứng minh được‬ ‪luận điểm đó vào lúc này?‬
‪동승자 교특법 위반이‬‪Vốn dĩ rất hiếm những vụ như thế.‬ ‪Hai người hiểu rõ mà sao lại vậy?‬
‪이런 사례가 애초에 드물다는 거‬‪Vốn dĩ rất hiếm những vụ như thế.‬ ‪Hai người hiểu rõ mà sao lại vậy?‬
‪익히 알고 있는 사람들이‬ ‪왜들 그래요?‬‪Vốn dĩ rất hiếm những vụ như thế.‬ ‪Hai người hiểu rõ mà sao lại vậy?‬
‪아무리 그렇다 하더라도‬ ‪보호 사건은 아닙니다‬‪Dù vậy, đây cũng không phải‬ ‪là một vụ án quản chế.‬
‪(태주) 이 사건으로 피해자가‬ ‪두 명이나 생겼습니다‬ ‪[한숨]‬‪Có hai nạn nhân trong vụ án này.‬
‪그렇다면 누군가는‬ ‪책임을 져야 합니다‬‪Phải có ai đó chịu trách nhiệm chứ.‬
‪그건 우리 책임이 아니지‬‪Đó không phải trách nhiệm của chúng ta.‬
‪(근희) 그냥 보호 처분으로‬ ‪끝내 버립시다‬‪Cứ tuyên hình phạt quản chế‬ ‪và kết thúc vụ này đi.‬
‪다시 기일 잡아서‬ ‪애들 전과자 만드는 것보다‬‪Phạt quản chế sẽ tốt hơn cho lũ trẻ đó,‬
‪보호 처분이 저 아이들에게‬ ‪더 나을 겁니다‬‪so với dời ngày xét xử‬ ‪và biến chúng thành những kẻ có tiền án.‬
‪정말 소년들을 위한 게‬ ‪맞긴 합니까?‬‪Có thật là vì lũ trẻ không?‬
‪소년 사건은‬‪Hay là vì án vị thành niên…‬
‪속도전이라서가 아니라?‬‪là một cuộc chiến tốc độ?‬
‪[아이들의 웃음]‬
‪(근희) 이상 재판을 마치겠…‬‪- Phiên tòa xin được kết…‬ ‪- Xin đợi đã.‬
‪(규상 처) 아, 저, 저기요‬‪- Phiên tòa xin được kết…‬ ‪- Xin đợi đã.‬
‪저, 하, 한 말씀만 드려도 될까요?‬‪Tôi có thể nói vài lời không?‬
‪누구시죠?‬‪Cô là ai?‬
‪저…‬‪Tôi…‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[울먹이며] 피해자‬ ‪오규상 씨 아내입니다‬‪là vợ của nạn nhân O Gyu Sang.‬
‪(근희) 피해자요?‬‪Nạn nhân sao?‬
‪안 됩니다‬‪Không được.‬
‪이상 재판을 마치겠습니다‬‪Phiên tòa kết thúc tại đây.‬
‪아니요, 아니요, 아니요‬ ‪아니, 이렇게 끝내면 안 되죠‬‪Không, không thể kết thúc như vậy được.‬ ‪Vậy ai mới là kẻ giết chồng tôi?‬
‪(규상 처) 그러면 제 남편은‬ ‪누가 죽인 겁니까? 네?‬‪Vậy ai mới là kẻ giết chồng tôi?‬
‪아니, 아, 왜 제 남편 얘기는‬ ‪하나도 없고, 아니‬‪Bà còn chẳng nói gì đến chồng tôi.‬
‪아, 그러면, 제 남편은‬ ‪억울하게 죽었는데‬‪Chồng tôi chết một cách oan ức như vậy.‬ ‪Ai sẽ chịu trách nhiệm cho việc đó đây?‬
‪그러면 그건 누가 책임집니까, 네?‬‪Chồng tôi chết một cách oan ức như vậy.‬ ‪Ai sẽ chịu trách nhiệm cho việc đó đây?‬
‪- (중한) 그만하시죠‬ ‪- (규상 처) 아니, 그게 아니라‬‪- Xin dừng lại.‬ ‪- Không thể như vậy!‬
‪(규상 처와 근희)‬ ‪- 아니, 그렇게 하시면 안 되죠‬ ‪- 여기 계속 있을 겁니까?‬‪- Bà không thể cứ đi như thế được.‬ ‪- Hai người sẽ ngồi ở đây tiếp à?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(규상 처) 아니‬ ‪아, 이렇게 끝내면‬‪- Bà không thể cứ đi như thế được.‬ ‪- Hai người sẽ ngồi ở đây tiếp à?‬ ‪Nếu bà kết thúc như thế này,‬
‪이러면 우리 남편‬ ‪억울해서 어떡해요‬‪người chồng ra đi oan ức của tôi‬ ‪phải làm sao?‬
‪아, 재판장님!‬ ‪[문소리가 탁 난다]‬‪Bà làm ơn đi, Chủ tọa!‬
‪억울해서 어떡해‬‪Sao lại bất công thế này?‬
‪[함께 흐느낀다]‬
‪(규상 처) 아, 이게 뭐야‬‪Vậy là sao chứ?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪아, 고맙습니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪아, 괜찮아요‬‪Tôi không sao đâu.‬
‪제, 제 목소리 기억하시나요?‬‪Cô nhớ giọng của tôi không?‬
‪(도석 모) 전에 몇 번‬ ‪전화드렸었는데‬‪Tôi đã gọi cho cô vài lần,‬
‪전부 중간에 끊으셔 가지고…‬‪nhưng cô luôn tắt máy giữa chừng.‬
‪저 아이들은‬‪Những đứa trẻ đó‬
‪이번 처분이 어떤 의미인지‬ ‪알긴 알까요?‬‪liệu có hiểu hình phạt lần này‬ ‪có ý nghĩa gì không?‬
‪(태주) 그 순간 숨이 콱 막히는 게‬‪Ngay khoảnh khắc đó,‬ ‪tôi cảm thấy nghẹt thở.‬
‪뭔가 잘못됐구나‬‪Có gì đó rất sai.‬
‪하…‬
‪저들이 저렇게 환호하면‬ ‪안 되는 거잖아요‬‪Chúng không nên hoan hô, vui mừng như vậy.‬
‪선고가‬‪Cậu có nghĩ…‬
‪잘못됐다고 생각해?‬‪bản án đó là một sai lầm không?‬
‪(태주) 아닌가요?‬‪Không phải sao?‬
‪[태주의 한숨]‬
‪[수미가 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪잠시만요, 판사님‬ ‪[문이 철컥 닫힌다]‬‪Đợi đã, Thẩm phán Cha.‬
‪택배 있어요‬‪Anh có bưu phẩm.‬
‪[옅은 신음]‬
‪(변호인) 저, 그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪[남경 부의 한숨]‬
‪너희들‬‪Mấy đứa.‬
‪이번엔 그냥 이렇게 넘어가지만‬ ‪다음엔 얄짤없어‬‪Lần này thoát được,‬ ‪nhưng lần sau không may mắn vậy đâu.‬
‪(이선 부) 다들 반성 좀 하고‬‪Mấy đứa tự kiểm điểm đi, hiểu chưa?‬
‪어?‬‪Mấy đứa tự kiểm điểm đi, hiểu chưa?‬
‪(은석) 보통‬‪Bình thường, khi xảy ra tai nạn,‬
‪사고가 나면 말이죠‬‪Bình thường, khi xảy ra tai nạn,‬
‪운전자는 무의식적으로‬‪tài xế sẽ vô thức‬
‪핸들을 운전자‬ ‪반대 방향으로 돌립니다‬‪bẻ lái về hướng ngược lại với ghế lái.‬
‪그래야 운전자 본인이‬ ‪덜 다칠 테니까‬‪Nhờ đó, tài xế sẽ bị thương nhẹ hơn.‬
‪그런데 이번 사고의‬ ‪가장 특이점은‬‪Nhưng điểm đặc biệt nhất ở vụ tai nạn này‬ ‪là hướng bẻ lái của tài xế.‬
‪핸들 방향이더군요‬‪Nhưng điểm đặc biệt nhất ở vụ tai nạn này‬ ‪là hướng bẻ lái của tài xế.‬
‪일반적인 경우와는 반대로‬‪Trái ngược các trường hợp thường thấy,‬
‪운전자 쪽으로 돌렸던 핸들로‬‪với vô lăng xoay về phía tài xế,‬
‪그 모든 충격을‬ ‪[무거운 음악]‬‪tất cả lực va chạm‬
‪곽도석이 먼저 받았기 때문에‬‪sẽ do Kwak Do Seok hứng chịu đầu tiên.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[미주의 겁먹은 신음]‬
‪[도석의 힘주는 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[쿵 떨어지는 소리가 들린다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[미주의 힘겨운 숨소리]‬
‪[남경의 힘겨운 신음]‬
‪[도석 모가 흐느낀다]‬
‪밟아! 밟으라고, 병신아!‬‪Đạp đi! Tao bảo đạp đi, đồ thần kinh!‬
‪(이선) 존나 잘 밟아‬‪Đạp mạnh lên đi.‬ ‪Tăng tốc lên đi, thằng hèn!‬
‪더 밟아, 새끼야!‬‪Tăng tốc lên đi, thằng hèn!‬ ‪- Chết tiệt!‬ ‪- Này, Kwak Do Seok.‬
‪야, 곽도석‬ ‪만약에 우리가 잡히잖아?‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Này, Kwak Do Seok.‬ ‪Nếu bị bắt, tao sẽ giết mày đầu tiên đấy!‬ ‪Thằng khốn nạn!‬
‪(태훈) 그럼 너부터 죽여 버린다‬ ‪씨발 놈아!‬ ‪[이선의 환호]‬‪Nếu bị bắt, tao sẽ giết mày đầu tiên đấy!‬ ‪Thằng khốn nạn!‬ ‪- Vui quá đi!‬ ‪- Khỉ thật!‬
‪[아이들의 웃음]‬‪- Vui quá đi!‬ ‪- Khỉ thật!‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[도석 모가 계속 흐느낀다]‬
‪(은석) 그렇지만 우리는‬‪Nhưng chúng ta vẫn cười nói, hò reo,‬
‪웃고‬‪Nhưng chúng ta vẫn cười nói, hò reo,‬
‪환호하고‬‪Nhưng chúng ta vẫn cười nói, hò reo,‬
‪법정에 섭니다‬‪và đứng đây trước tòa.‬
‪그래도 산 사람이니까‬‪Vì dù gì chúng ta vẫn còn sống.‬
‪잊지 말라는 말‬‪Tôi sẽ không bảo các em… đừng quên đi.‬
‪않겠습니다‬‪Tôi sẽ không bảo các em… đừng quên đi.‬
‪적어도 알고는 있어야죠‬‪Ít nhất, các em phải tự biết chứ.‬
‪재판 결과를 떠나‬‪Bỏ qua kết quả phiên tòa,‬
‪지금 이 순간‬‪giờ phút này, các em…‬
‪나는‬‪giờ phút này, các em…‬
‪몇 명의 희생을 밟고‬‪đã giẫm đạp lên mạng sống bao nhiêu người‬
‪여기 서 있는가‬‪để được đứng ở đây?‬
‪[미주가 흐느낀다]‬
‪[미주가 연신 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪(도석 모) 잘못했습니다‬‪Thật lòng xin lỗi cô.‬
‪[무거운 음악]‬
‪이 말씀 드리려고 여기 왔어요‬‪Tôi đến để nói với cô câu này.‬
‪(규상 처) 아니요‬ ‪됐어요, 필요 없어요‬‪Không, bỏ đi. Tôi không cần.‬
‪저기, 아들 그렇게 되고 나니까‬‪Phải đến khi con trai tôi trở nên như vậy,‬
‪(도석 모) 그제야‬ ‪정신이 들더라고요‬‪tôi mới nhận ra‬
‪우리 애가 무슨 짓을 저질렀는지‬‪thằng bé đã gây ra chuyện gì.‬
‪어쩌다가, 왜‬‪Làm thế nào, tại sao…‬
‪누군가한테는 흥미로운 기사 한 줄‬ ‪[흐느낀다]‬‪Với ai đó, đây có lẽ chỉ‬ ‪là một mẩu tin thú vị,‬
‪피고인, 피해자로 불릴지 몰라도‬‪những người liên quan chỉ‬ ‪là bị cáo và nạn nhân.‬
‪우리한텐‬‪Nhưng với hai chúng ta,‬ ‪đó là chồng, là con trai.‬
‪남편이고 아들이니까‬‪Nhưng với hai chúng ta,‬ ‪đó là chồng, là con trai.‬
‪용서해 달란 말 아닙니다‬‪Tôi không dám xin cô tha thứ.‬
‪그저…‬‪Tôi sẽ sống nốt quãng đời còn lại‬
‪제 아들 잘못‬‪Tôi sẽ sống nốt quãng đời còn lại‬
‪평생 잊지 않고 살게요‬‪không bao giờ quên tội lỗi‬ ‪con trai mình đã gây ra.‬
‪사죄하는 마음으로‬ ‪반성하며 살게요‬‪Tôi sẽ sống và ăn năn cả cuộc đời.‬
‪잘못했습니다‬‪Xin lỗi cô.‬
‪잘못했습니다‬‪Thật lòng xin lỗi cô.‬
‪(도석 모와 규상 처)‬ ‪- 잘못했습니다‬ ‪- 아니요, 사과하지 마시라고요‬‪- Tôi xin lỗi!‬ ‪- Không, chị đừng xin lỗi!‬
‪이제 와서 그런 게 다‬ ‪무슨 소용인데요‬‪Giờ nói những lời đó để làm gì?‬
‪폭행 좀 당한 게 뭐‬‪Bị đánh một chút thì đã sao?‬
‪구타 좀 당한 게 뭐!‬‪Bị đánh một chút thì đã sao?‬
‪그래도 당신은 가서 당신 아들‬ ‪얼굴이라도 볼 수 있잖아‬‪Chị vẫn có thể về‬ ‪nhìn mặt con trai mình còn gì!‬
‪나는 이제 다시는 못 본다고‬‪Còn tôi không thể gặp lại chồng tôi nữa!‬
‪[가슴을 탁탁 치며]‬ ‪벌써 죽었다고!‬‪Anh ấy đã chết rồi!‬
‪(규상 처) 내 남편 살려 내, 어?‬‪Trả anh ấy lại cho tôi!‬
‪내 불쌍한 남편 살려 내, 살려 내!‬‪Trả anh ấy lại cho tôi!‬ ‪Trả người chồng đáng thương lại cho tôi!‬
‪살려 내, 우리가 뭘 잘못했는데‬‪Trả anh ấy lại đây!‬ ‪Chúng tôi đã làm sai gì cơ chứ?‬
‪[규상 처가 오열한다]‬
‪우리 애들 불쌍해서‬ ‪어떡해요, 어떡해‬‪Các con tôi thật đáng thương!‬ ‪Tôi phải làm sao đây?‬
‪어떡해요, 어떻게 살아‬‪Tôi phải làm gì?‬ ‪Phải sống tiếp thế nào đây?‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬‪TÒA ÁN QUẬN YEONHWA‬
‪[한숨]‬
‪(도석) 이게 뭐예요?‬‪Cái gì đây ạ?‬
‪응, 판사님이‬ ‪제일 좋아하는 책이야‬‪Đây là cuốn sách yêu thích nhất của tôi.‬
‪거기 군데군데 밑줄 쳐 놨으니까‬‪Tôi có gạch chân một vài đoạn,‬
‪거기라도 한번 봐 봐‬‪ít nhất hãy đọc mấy đoạn đó nhé.‬
‪(도석) 감사합니다‬‪NHẬT KÝ CỦA THẦY TÔI‬ ‪TÁC GIẢ KANG TAE SOO‬ ‪Em cảm ơn ạ.‬
‪(도석 모) 도석이 엄마입니다‬‪Tôi là mẹ của Do Seok.‬
‪도석이가 판사님께 돌려드리려고‬‪Do Seok đã tự mình gói nó‬ để trả lại cho Thẩm phán.
‪직접 포장해 놨었는데‬‪Do Seok đã tự mình gói nó‬ để trả lại cho Thẩm phán.
‪이제야 돌려드립니다‬‪Giờ tôi xin gửi lại cho cậu.‬
‪그동안 감사했습니다‬‪Cảm ơn cậu suốt thời gian qua.‬
‪(태주) '폴 선생은 말했다'‬‪"Thầy Paul từng nói:‬
‪'내게 와라'‬‪'Đến đây với thầy.‬
‪'나는 아직 너에게 가르쳐 줄 것이‬ ‪너무도 많다'‬‪Thầy vẫn còn rất nhiều điều‬ muốn dạy cho em'.
‪(태주) '인생에서 중요한 것은‬ ‪마침표보다 쉼표다'‬‪Trong cuộc sống này,‬ dấu phẩy quan trọng hơn dấu chấm.
‪'그러니 초조할 필요가 없다'‬‪Vì thế, em không cần lo lắng.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(태주) '누구나 실수는 한다'‬‪Ai cũng sẽ phạm sai lầm.‬
‪'그렇다고 그 실수가'‬‪Nhưng sai lầm đó‬
‪'곧 실패는 아니다'‬‪không hẳn sẽ là thất bại.‬
‪(태주) '언제든‬ ‪다시 시작하면 된다'‬‪Lúc nào em cũng có thể bắt đầu lại".‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(은석) 선고가 잘못됐다고 생각해?‬‪Cậu có nghĩ bản án đó‬ là một sai lầm không?
‪(태주) 아닌가요?‬‪Không phải sao?‬
‪법이 원래 그래‬‪Luật pháp vốn dĩ là vậy.‬
‪피해자라고‬‪Luật pháp sẽ không bảo vệ tất cả nạn nhân.‬
‪법이 모두를‬ ‪보호해 주는 건 아니니까‬‪Luật pháp sẽ không bảo vệ tất cả nạn nhân.‬
‪법은‬‪Luật pháp chỉ đưa ra phán quyết‬ ‪dựa trên bằng chứng.‬
‪증거에 의해 판단하니까‬‪Luật pháp chỉ đưa ra phán quyết‬ ‪dựa trên bằng chứng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(이환) 원래 법이 그래‬‪Luật pháp vốn dĩ là vậy.‬
‪알잖아‬‪Em biết điều đó mà.‬
‪[뚜껑을 달그락 닫는다]‬
‪[한숨]‬
‪(은석) 그렇지‬‪Đúng vậy.‬
‪법이 원래‬‪Luật pháp vốn dĩ‬
‪그래‬‪là vậy.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(범) 오늘 기록이 좀 많습니다‬‪Hôm nay có khá nhiều hồ sơ đấy ạ.‬
‪이 사건은 좀 빨리 보셔야 합니다‬‪Chị nên xem nhanh vụ án này.‬
‪집단 성폭행 사건인데‬‪Nó là một vụ cưỡng hiếp tập thể,‬
‪일부는 형사 사건으로‬‪nhưng chia ra một phần là án quản chế,‬ ‪một phần là án hình sự.‬
‪일부는 보호 사건으로‬ ‪나눠졌습니다‬‪nhưng chia ra một phần là án quản chế,‬ ‪một phần là án hình sự.‬
‪그래요? 무슨 사건이길래‬‪Vậy sao? Vụ án nào mà lại thế?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪TRẺ VỊ THÀNH NIÊN VÀ NGƯỜI GIÁM HỘ‬ ‪1. A. HWANG IN JUN‬
‪[은석의 떨리는 숨소리]‬‪HWANG IN JUN‬ ‪NGÀY SINH: 6/5/2006, TUỔI: 16‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪판사님, 괜찮으세요?‬‪Chị không sao chứ?‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪- (태주) 판사님!‬ ‪- (범) 판사님‬‪- Thẩm phán Sim!‬ ‪- Thẩm phán Sim!‬
‪(태주) 119, 119‬ ‪빨리 불러 주세요, 119‬‪Làm ơn gọi cấp cứu. Nhanh lên!‬
‪- (수미) 119‬ ‪- (태주) 판사님‬‪Gọi cấp cứu!‬ ‪- Thẩm phán Sim!‬ ‪- Thẩm phán Sim!‬
‪(태주) 판사님!‬‪- Thẩm phán Sim!‬ ‪- Thẩm phán Sim!‬


No comments: