김과장 10
Sếp Kim đại tài 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
이번 회생안 실패하면 | Nếu dự án hồi sinh thất bại, |
[긴장감 넘치는 전자 음악이 흐른다] | |
경리부는 해체된다 | Phòng Nghiệp vụ sẽ bị giải thể. |
[빠바밤] | |
[쨍그랑] | |
해체된 경리부는 회계부에 편입되고 | Phòng Nghiệp vụ sẽ gộp vào Phòng Kế toán. |
아, 진짜, 왜 그러세요, 진짜! | Sao anh phải như thế chứ? |
여러분들은 타 부서에 이동되며 | - Các người sẽ bị thuyên chuyển. - Dừng lại đi được chưa? |
그만 좀 하시라고요, 예? | - Các người sẽ bị thuyên chuyển. - Dừng lại đi được chưa? Sẽ làm những việc không phải chuyên môn. |
전혀 관련 없는 업무를 하게 될 거야 | Sẽ làm những việc không phải chuyên môn. |
물론 마음에 안 들면 | Tất nhiên là nếu không muốn… |
[툭] 때려치우면 그만이고 | thì có thể nghỉ việc! |
아니, 엔간히 좀 하라고요 [버럭하며] 좀! | Tôi bảo vừa vừa phải phải thôi nhé! |
이게 상관한테 말하는 싸가지 보게 | Ăn nói với sếp mà thế hả? |
지금 뭐라고 그랬어? | - Anh vừa nói gì hả? - Tôi vừa nói gì nhỉ? |
내가 뭐라고 그랬는데? | - Anh vừa nói gì hả? - Tôi vừa nói gì nhỉ? |
표정 안 풀지? | Có thu mắt về chưa? |
[음악 긴장감 고조된다] | |
아니 | Ừ thì… |
사원들 사기를 진작시켜 주지는 못할 망정, 응? | nên cổ vũ tinh thần của nhân viên chứ? |
고춧가루를 팍팍 뿌리면 어떻게 해요? | Ai lại đổ thêm dầu vào lửa thế? |
사기 진작시키기를 원했으면 | Muốn động viên tinh thần thì nên nói thật với họ. |
부원들한테 솔직하게 얘기를 했어야지 | Muốn động viên tinh thần thì nên nói thật với họ. |
(율) 부하 직원들 미래가 걸린 문제인데 은폐하고 일을 시켜? | Liên quan đến tương lai họ, anh định giấu giếm cái gì? |
이게 경리부 방식인가? | Tác phong làm việc thế à? |
그런 거야? 부장! | Phải không,Trưởng ban? |
김 과장 | Trưởng phòng Kim. |
여긴 당신이 일했던 조폭 회사가 아니라고 내가 몇 번을 이야기해 | Nói mãi rồi, đây không giống kiểu đầu gấu mà anh từng làm. |
이런 식으로 어영부영 사람들 기만하면서 일하지 마 | Đừng có làm việc kiểu lừa gạt người khác như thế. |
알았어? | Biết chưa? |
아, 기만은 무슨... | Lừa dối gì chứ? |
(남호) 김 과장 | Trưởng phòng Kim. |
자리로 돌아가 | Về chỗ đi. |
어서! | Mau lên! |
[찌익! 구두 끄는 소리] | |
[저벅저벅] [남호의 한숨] | |
용서하십시오, 제 불찰입니다 | Giám đốc thứ lỗi. Là lỗi của tôi. |
부하 직원들한테 정확히 숙지시켜서 | Tôi sẽ truyền đạt chính xác cho nhân viên, |
맡은 일 잘 해내겠습니다 | để họ làm tốt việc được giao. |
잘 해내는 거 바라지도 않아 | Tôi chẳng mong các người làm tốt. |
사고만 치지 마 | Đừng gây rối là được. |
[애잔한 음악이 흐른다] | |
[팍] [우당탕] | |
[벌떡] [저벅저벅] | |
[애잔한 음악이 계속된다] | |
아, 진짜 사람 미안하게 진짜... | Làm người ta thấy có lỗi quá… |
[한숨 쉬며] 으휴... | |
나이도 어린 놈이 저렇게 | Còn trẻ như vậy |
사람들한테 욕하고 그러면 안 되는데, 소리 지르고 | đã lên giọng, quát tháo người khác. thì đâu có được. |
[따르르릉] [터벅, 터벅, 터벅] | |
어 | Ừ. |
(남자) 구속된 TQ택배 노조 간부들 | Các lãnh đạo Công đoàn của Chuyển phát TQ bị bắt giữ |
고앤구가 맡았습니다 | đã bắt tay với Go Và Gu rồi. |
[깊은 한숨] 또 장석현이 직접 왔어? | - Lại là Jang Seok Hyeon ra mặt sao? - Vâng. |
(남자) 예 | - Lại là Jang Seok Hyeon ra mặt sao? - Vâng. |
알았어 | Tôi hiểu rồi. |
일단 진행 상황 계속 보고해 | Tiếp tục báo cáo tình hình cho tôi. |
아, 이 한가한 새끼들 진짜 이, 씨... | Mấy tên rỗi việc này thật là… |
[저벅저벅] | |
어, 박멍석 부본부장님 | Phó Giám đốc Park Myeong Seok này. |
- (성룡) 음... - (명석) 네? | Vâng? |
어, 미안하지만 | Xin lỗi, nhưng mà chúng tôi cần nói chuyện, phiền cậu |
우리끼리 좀 할 얘기가 있어서 그러는데 자리 좀... | Xin lỗi, nhưng mà chúng tôi cần nói chuyện, phiền cậu |
- 비켜 줄래요? - 아... | - tránh mặt chút nhé? - À, vâng. |
아, 그렇죠, 그렇죠 | Được chứ ạ. |
[바스락] | |
그러면 뭐... 저는 뭐... | Vậy tôi đi nhé. |
잘들 푸시고 그렇게 하세요 | Mọi người cứ nói chuyện thong thả. |
[저벅저벅] | |
[깊은 한숨] 뭐, 아무튼... | Trước hết thì… |
미안하다 | Tôi xin lỗi. |
(성룡) 다들 알잖아 | Mọi người biết mà. Không phải chúng tôi cố tình giấu. |
음, 일부러 숨기려고 한 게 아니라 | Mọi người biết mà. Không phải chúng tôi cố tình giấu. |
어, 여러분들한테 얘기하면 괜히 신경 쓰일까 봐, 음? | Tại nói ra cũng chỉ khiến tất cả lo lắng mà thôi. |
그래, 그... | Đúng vậy… |
우리도 나름 좋은 뜻으로 숨겼던 거였어 | Là giấu với ý tốt mà. |
그건 아는데요 | Cái đó thì tôi hiểu. |
그래도 말씀 하셨어야죠 | Nhưng vẫn nên nói ra chứ ạ? |
이사님 말씀처럼 다른 것도 아니고 | Như Giám đốc nói, đây đâu phải chuyện nhỏ, |
개개인의 인생이 걸린 문제인데요 | nó liên quan đến cuộc sống sau này của chúng tôi. |
(희진) 사실대로 말씀하시면 | Anh nghĩ chúng tôi sẽ sợ hãi và không làm nếu anh nói thật ư? |
저희가 겁내서 안 할 줄 아셨던 거예요? | Anh nghĩ chúng tôi sẽ sợ hãi và không làm nếu anh nói thật ư? |
아, 아, 희진 씨 그런 거 아니에요 | Không. Cô Hee Jin. Không phải thế. |
(상태) 저도 다 이해는 가는데요 | Tôi cũng hiểu mọi người. |
생각보다 엄청나네요 실패의 대가가 | Nhưng cái giá phải trả nếu thất bại khủng khiếp hơn tôi tưởng. |
[기옥이 한숨 쉰다] 미안해, 정말... | - Thật sự xin lỗi. - Trước mắt thì |
어, 일단, 음... | - Thật sự xin lỗi. - Trước mắt thì |
김 과장하고 윤 대리는 외부 스케줄들 봐 | Trưởng phòng Kim với Trợ lý Yoon cứ đi lo việc bên ngoài đi. |
네, 부장님 | Dạ, Trưởng ban. |
[스르륵] | |
[또각또각] [쿵, 쿵, 쿵] | |
뭐, 뭐, 뭐 일단 나중에 풀고 | Thôi vậy, hòa giải với họ sau đi. |
또 우리는 우리의 할 일을 해보자고요 | Giờ phải làm việc cần làm đã nhỉ. |
네 | Vâng. |
오늘 조사부터가 진짜니까요 | - Giờ mới bắt đầu điều tra mà. - Đúng vậy. |
그래요 | - Giờ mới bắt đầu điều tra mà. - Đúng vậy. Đi kiếm mấy kẻ xấu xa nào. |
눈탱이 치는 인간 찾으러 한번 가 보자고요 | Đi kiếm mấy kẻ xấu xa nào. |
네 | Vâng. |
- 아, 잠깐만 - 왜요? | - À, khoan nào. - Sao ạ? |
[소근거린다] | |
뭐라는 거예요? | Anh nói gì vậy? |
아무 말도 안 했어요 할 말이 없어 가지고 | Không có gì. Tôi có gì để nói với cô đâu. Theo tôi nào. |
따라와요 | Không có gì. Tôi có gì để nói với cô đâu. Theo tôi nào. |
어디 가는데요? | - Đi đâu mới được? - Đi biến hình. |
(성룡) 변신하러! | - Đi đâu mới được? - Đi biến hình. |
[촥] | |
[경쾌하면서 미스터리한 음악] | |
[촥] [또각또각] | |
[부스럭] | |
[경쾌하면서 미스터리한 음악 계속된다] | |
[딱] | |
[피곤한] 아아... | |
아자! | Cố lên. |
[비장한 구두 소리] | |
["Must Be The Money" 음악이 울려 퍼진다] | |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
오늘 하루 우리는 | Ngày hôm nay chúng ta sẽ vờ là Tổ Kiểm toán của tổng công ty. |
그룹본부 감사팀인 척하는 거예요 | Ngày hôm nay chúng ta sẽ vờ là Tổ Kiểm toán của tổng công ty. |
근데요 | Nhưng mà bắt buộc phải đeo kính giả bộ tri thức thế này ư? |
이 '나가식 안경' 이런 거 이것도 써야 돼요? | Nhưng mà bắt buộc phải đeo kính giả bộ tri thức thế này ư? |
재수 없어 보이는 데는 최고야 이것만 한 게 없어 | Thế thì nhìn mặt mới hãm. Không gì bằng nó đâu. |
말도 재수 없게 해야 돼 | Ăn nói cũng phải thật xéo xắt. |
아후, 씨, 나... | Ôi, thế thì tôi không diễn sâu được. Bản chất tôi rất thiện lành. |
재수 없는 연기 진짜 못 하는데... | Ôi, thế thì tôi không diễn sâu được. Bản chất tôi rất thiện lành. |
워낙에 선하게 생긴 인상이라서 | Ôi, thế thì tôi không diễn sâu được. Bản chất tôi rất thiện lành. |
어? 바로 이거야 | Ơ? Đúng nó rồi. |
지금처럼 하면 돼 되게 재수 없어 | Vừa rồi trông cô rất hãm. |
♪ I don't care 내가 주인공인데 ♪ | |
♪ 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 ♪ | |
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 더 꽉 쥐어 ♪ | |
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪ | |
(하경) 누가 오는데요? | Ai đến cơ ạ? |
[부르릉 오토바이 소리] 어, 군산 내 후배인데... | Hậu bối ở Gunsan của tôi làm ở trung tâm bảo dưỡng xe Seoul. |
서울에서 정비소 하는 놈이야 일급 정비사 | Hậu bối ở Gunsan của tôi làm ở trung tâm bảo dưỡng xe Seoul. |
내가 자동차에 대해서 잘 몰라서... | - Tại tôi không rành về xe cộ mà. - Trưởng phòng! |
과장님! | - Tại tôi không rành về xe cộ mà. - Trưởng phòng! |
[반갑게] 어어어어, 야아! | |
우와, 이게 얼마 만입니까 과장님! | - Bao lâu rồi mới gặp anh. - Cũng phải ba năm ấy nhỉ? |
한 삼 년 정도 넘은 것 같은데? | - Bao lâu rồi mới gặp anh. - Cũng phải ba năm ấy nhỉ? |
야, 넌 근데 여전히 얼굴이... | Chà. Mặt cậu trông vẫn… |
열심히 생겼다 | đầy vẻ lam lũ. |
하하, 제 면상 어디 가겠습니까? | Có lúc nào mặt tôi đẹp à? |
아! 형수님이시구나! | Chị dâu đấy ạ? Chào chị. |
안녕하십니까, 형수님! | Chị dâu đấy ạ? Chào chị. |
아아, 아니... | À, nhầm. Không phải. Cấp dưới của tôi, Trợ lý Yoon Ha Kyung. |
내 부하 직원, 윤하경 대리야 | À, nhầm. Không phải. Cấp dưới của tôi, Trợ lý Yoon Ha Kyung. |
아아, CC | À. Cặp đôi công sở! |
- 반갑습니다, 형수님! - 아뇨 | - Xin chào chị dâu. - Không phải. |
저는 과장님이랑 그런 사이가 아니에요 | - Chúng tôi không phải quan hệ đó. - Vậy ư? |
아, 그래요? | - Chúng tôi không phải quan hệ đó. - Vậy ư? |
두 분 너무 잘 어울리시길래 | Hai người đẹp đôi quá mà. |
근데 대리님 | Chị Trợ lý. Dung nhan của chị trên đời này quả là độc nhất. |
세상 혼자 사는 미모십니다 딱! | Chị Trợ lý. Dung nhan của chị trên đời này quả là độc nhất. |
감사합니다 | Cảm ơn anh! |
[후배 웃음소리] 으허허허... | |
작전 잘 기억하고 잘 다녀와요 혼자 사는 미모 | Thuộc chiến lược và làm cho tốt nhé. Người Đẹp Độc Thân. |
네! | Vâng! |
[조폭 말투로] 조심히 들어가십시오, 형수님 | Chị dâu đi cẩn thận. |
형수님 아니라니까요! | Không phải chị dâu! |
캬아, 큐티 하기까지 하시네! 짜아! | Chao ôi. Còn đáng yêu muốn xỉu nữa. |
[후배 웃음소리] 으허허허... | |
(나이 든 남자) 아니, 본사 감사팀이... | Tổ Kiểm toán của tổng công ty còn kiểm tra những thứ này sao? |
아, 이런 것까지 체크 하십니까? | Tổ Kiểm toán của tổng công ty còn kiểm tra những thứ này sao? |
그거야 뭐, 나의 마음 | Ừ, tôi thích vậy… |
우리의 마음이죠 안 그래요? | thì tôi làm thôi. Ổn không? |
아, 네! | À, dạ! |
아니, 정말 노조 간부들이 그래요? | Lãnh đạo Công đoàn nói vậy à? |
우리가 폭리를 취한다고? | Bảo là chúng tôi trục lợi? |
목에 핏대까지 세워 가면서 그럽디다 | Nói kiểu tức sôi máu lên ấy. |
아휴, 그건 그 사람들 입장이고요 | Đấy là quan điểm của họ. |
아, 가격이야 업체마다 편차가... | - Giá cả thì mỗi nơi mỗi chênh lệch… - Thư ký Go Jang Man. |
고장만 기사님 | - Giá cả thì mỗi nơi mỗi chênh lệch… - Thư ký Go Jang Man. |
아, 예! 여기 있습니다, 과장님 | Vâng. Đây, Trưởng phòng. |
[코믹한 음악이 흐른다] 편차? | Chênh lệch? |
스읍... | |
요즘엔 밤주먹으로 대놓고 눈탱이 치는 것도 편차라고 부르나? | Bây giờ trợn mắt, vung nắm đấm cũng gọi là "chênh lệch" à? |
뭐요? | Gì cơ? |
[펄럭] 어디 보자 | Xem ở đâu nào. Đây. Đây này. |
어어어, 여기 있네, 요거 | Xem ở đâu nào. Đây. Đây này. |
아니, 요거, 말이 왜 이렇게 어려워? 이게, 어? | Tên quỷ gì mà khó đọc vậy? |
도끼롯트, 시중가보다 40% | Ống lót cao su, cao hơn thị trường 40 phần trăm. |
로어암 호스, 클러치 호스 50% | Ống đồng, ống ly hợp cao hơn 50 phần trăm. |
드레드 링크, 2배! | Thanh lái, gấp đôi! |
히야, 우리 사장님 조만간 만수르 되시겠네 | Ôi. Giám đốc đây chắc sắp phát tài rồi. |
아, 마진도 업체 재량 아닙니까? | Lời lãi mỗi nơi mỗi khác mà. |
내가 이런 말까지 안 하려고 그랬는데 | Tôi không định nói điều này đâu. |
예? | Nhé? |
지금 본사에서도 굉장히 말이 많아요 | Ở tổng công ty, người ta bàn tán nhiều lắm. |
사장님 업체, 굉장히 너무 심하게 해먹는다고 | Bảo là công ty anh ăn dày quá. |
뭐요? 해먹어요? | Cái gì? "Ăn dày?" |
감사팀까지 올라 왔으면 얘기 끝난 거 아닌가? | Anh tưởng đưa lên Tổ Kiểm toán là xong à? |
하, 참, 어이가 없네 | Chẳng ra làm sao. Bọn chúng nuốt bao nhiêu rồi chứ. |
지들이 받아 처먹은 돈이 대체 얼만데! | Chẳng ra làm sao. Bọn chúng nuốt bao nhiêu rồi chứ. |
어? 빙고! | Đấy. Bingo! |
[딱!] 유후! | Hớ nhé! |
그랬구나, 그랬던 거였구나 | Ra thế. Là vậy đó mà! |
노나 먹었던 거였구나! | Hóa ra có chia chác cả. |
예? 그게 정말이에요? | Hả? Thật thế ư? |
그렇습니다 | Đúng vậy. Vấn đề lên tới Tổ Kiểm toán của tổng công ty rồi. |
그룹 감사팀까지 올라온 사실입니다 | Đúng vậy. Vấn đề lên tới Tổ Kiểm toán của tổng công ty rồi. |
TQ택배 외부 지정 주차장 주차비 | Bảo là phí đỗ xe ở bãi đỗ xe bên ngoài của Chuyển phát TQ |
[희용 흉내 내며] 폭리가 엄~ 청~ 심하다면서요? | đội giá lên đến tận mây! |
아, 도대체 누가 그런 말을! | Ai đã nói vậy chứ? |
그거야 뭐 TQ택배 본사 관계자겠죠 | Thì chính lãnh đạo của Chuyển phát TQ đấy. |
허이구, 내가 어이가 없어서 | Ôi trời. Đúng là cạn lời. |
지들이 갖고 간 건 생각 안 하고 | Không nghĩ tới phần chúng lấy đi à? |
갖고 가요? | "Lấy đi" ư? |
그럼 혹시? | Có phải… |
[확] | |
[코믹하게] 노나 드신 거예요? | các người ăn chia với nhau? |
아니, 그러니까, 그게... | - Không, ý tôi là… - Không cần phải nhiều lời! |
더 말하기 없~ 기~ | - Không, ý tôi là… - Không cần phải nhiều lời! |
요새 어려운 일만 시켜놓고 | Dạo này tôi toàn làm khó cậu mà chưa mời ăn được bữa nào. |
밥 한 끼 같이 제대로 못 했구먼 | Dạo này tôi toàn làm khó cậu mà chưa mời ăn được bữa nào. |
하핫, 아닙니다 | Không đâu ạ. |
아! | |
(현도) 덕분에... | Nhờ có cậu mà tôi yên tâm lắm. |
내가 얼마나 든든한지 몰라 [작은 웃음소리] | Nhờ có cậu mà tôi yên tâm lắm. |
제가 아직 많이 부족하죠 | Tôi vẫn còn nhiều thiếu sót ạ. |
이런 자리에선 겸손 안 떨어도 괜찮아 | Ở bữa ăn thân mật này, cậu khỏi cần khiêm tốn. Nào. |
자, 허허허허... | Ở bữa ăn thân mật này, cậu khỏi cần khiêm tốn. Nào. |
[챙] | |
처음 서 이사를 만났을 때 내가 했던 말 기억나나? | Có nhớ lời tôi nói khi gặp nhau lần đầu không? |
어떤 말씀 말입니까? | Ngài đã nói gì ạ? |
나와 같이 일하는 대가 | Tôi không muốn bù đắp cho việc cậu hợp tác với tôi bằng vài đồng bạc. |
그깟 돈 몇 푼으로 보상하기 싫다고 | Tôi không muốn bù đắp cho việc cậu hợp tác với tôi bằng vài đồng bạc. |
아, 예, 기억납니다 | À vâng, tôi nhớ ra rồi. |
서안장룡 투자 성사되고 | Nếu vụ đầu tư của Trường Long Tây An thành công, và xử lý xong mớ lùm xùm, |
복잡한 일 다 정리되면 | Nếu vụ đầu tư của Trường Long Tây An thành công, và xử lý xong mớ lùm xùm, |
TQ리테일, 서 이사가 맡아 | tôi sẽ giao Bán lẻ TQ cho cậu. |
[긴장감 높은 음악] | |
[놀라는] 예? | - Dạ? - Nhân tài làm ở tổng công ty thì quá phí. |
(현도) 그룹본부에서 능력 썩히기는 아까워 | - Dạ? - Nhân tài làm ở tổng công ty thì quá phí. |
계열사를 맡아야지 | Phải giao cho cậu công ty riêng. |
아, 하지만 아직 전... | - Nhưng tôi vẫn chưa… - Đã bảo đừng khiêm tốn. |
겸손 떨지 말라고 그랬지 | - Nhưng tôi vẫn chưa… - Đã bảo đừng khiêm tốn. |
이젠 쇼핑보다는 리테일이 격전지야 그래서 그건 | Bên bán lẻ cạnh tranh khốc liệt hơn mua sắm nhiều. |
서 이사 같은 야전사령관 스타일이 필요해 | Cần người lãnh đạo quyết liệt như Giám đốc Seo. |
그리고 참, 앞으로 책 잡힐 일 하지 마 | Sau này đừng động tay vào mấy việc vặt nữa. |
그래야 내가 나중에 이사회에서 서 이사 밀 때 | Để đến lúc tôi đẩy cậu vào Hội đồng Quản trị |
잡음 안 생기니까, 응? | để đỡ bị gièm pha, hiểu chưa? |
예, 명심하겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ ghi nhớ. |
[챙! 그릇 부딪히는 소리] | |
노나 먹는 놈들 이간질시키는 방법 | Cách ly gián những kẻ ăn chia với nhau. |
1단계가 뭐라고요? | Bước một là gì? |
[뾰로롱! 효과음] | |
받은 사람이 안 받은 것처럼 만드는 것 | Vờ như kẻ nhận tiền chưa hề nhận tiền. Đúng. Nó khiến cho kẻ chia tiền sôi máu dữ nhất. |
그렇지, 준 사람 입장에서는 가장 열 받는 거거든 | Đúng. Nó khiến cho kẻ chia tiền sôi máu dữ nhất. |
자, 그렇다면 2단계 | Tiếp bước hai? |
[오물거리며] 받는 사람이 준 사람 욕하고 다니는 것처럼 만드는 것 | Vờ như kẻ nhận tiền nói xấu kẻ chia tiền. |
벌써 마스터했어? 하아... | Cô thành chuyên gia rồi. |
(하경) 근데 난... | Nhưng sao tôi lại tiếp thu thứ này nhanh thế nhỉ? |
이게 뭐라고 이렇게 열심히 습득하고 있을까요? | Nhưng sao tôi lại tiếp thu thứ này nhanh thế nhỉ? |
암튼 그런 건 다 필요 없고 | Bận tâm làm gì. Nhắm đúng một chỗ và ngoạm chặt là được. |
우린 문제의 한 부분만 콱 물고 늘어지면 돼 | Bận tâm làm gì. Nhắm đúng một chỗ và ngoạm chặt là được. |
으으음... | |
- 역시 비글답네요 - 비글? | - Quả nhiên giống chó săn thỏ. - Chó săn thỏ? |
그, 엄청 나불대는 개 아니에요? | Dòng chó tăng động đấy ư? |
아니, 아니 | Không phải. Không phải tăng động, là sắc bén. |
비글이 아니고 이글 | Không phải. Không phải tăng động, là sắc bén. |
독수리 눈 같다고 | Như mắt đại bàng. |
내가 좀... | Trông mắt tôi… |
이글이글하지 | bén lắm hả? |
네 | Vâng. |
(재준) 난 솔직히 많이 실망이다 | Thật lòng mà nói, tôi rất thất vọng. |
그래도 믿었던 상사들인데 | Họ đều là cấp trên ta tin tưởng vậy mà. |
그래도 잘 끌고 갈 자신이 있으셔서 | Do họ nghĩ sẽ xử lý được nhưng lại thành ra thế này thôi. |
그런 걸지도 모르잖아요 | Do họ nghĩ sẽ xử lý được nhưng lại thành ra thế này thôi. |
[재준의 한숨 소리] | |
(희진) 저도... | Tôi không cảm thấy sếp có ác ý đâu. |
악의는 전혀 안 느껴지긴 했는데 | Tôi không cảm thấy sếp có ác ý đâu. |
저는 드릴 말씀이 없네요 | Tôi thì không có gì để nói. |
아니, 말이 나와서 하는 말인데 | Sẵn tiện nói luôn. |
아, 세상 어느 경리부가 회생안을 만들어! | Trên đời có Phòng Nghiệp vụ nào phải làm dự án hồi sinh không? |
(재준) 사람들이 비웃는다! | Người ta cười cho đấy. |
그냥 결국 대책 없이 과장님이 넙죽 받아 온 거라고 | Trưởng phòng tự nhiên ôm lấy mà chẳng có kế hoạch gì cả. |
내가 총대 맬 테니까 너희들은 보고만 있어 | Để tôi đứng mũi chịu sào. Các người đứng xem thôi. |
[쿵, 쾅, 쿵, 쾅] [뒤따르는 한숨 소리] | |
지금 뭐라고 그랬어? | Cậu vừa nói gì? |
우리가 안 맡겠다고 | Anh không thể nói với Giám đốc là chúng ta không nhận, không làm được ạ? |
아니, 못 맡겠다고 대표님한테 말씀해 주시면 안 되냐고요 | Anh không thể nói với Giám đốc là chúng ta không nhận, không làm được ạ? |
[부스럭] | |
네가 왜 이러는지 이해는 되는데 | Tôi hiểu tại sao cậu lại như vậy, |
이미 하기로 결정한 일이야 | nhưng là việc đã quyết rồi. |
아니, 회사 안이나 아니면 아웃소싱이든 | Dù là người trong công ty, hay thuê ngoài thì có thiếu gì người giỏi hơn chúng ta. |
우리보다 잘하는 사람 많잖아요! | Dù là người trong công ty, hay thuê ngoài thì có thiếu gì người giỏi hơn chúng ta. |
너 자꾸 왜 이러냐? | - Cậu làm sao thế nhỉ? - Trưởng ban mới bị sao đấy ạ! |
부장님이야말로 진짜 왜 이러세요! | - Cậu làm sao thế nhỉ? - Trưởng ban mới bị sao đấy ạ! |
저희 상황이나 입장은 왜 생각 안 하시냐고요 | Sao anh không nghĩ cho hoàn cảnh của chúng tôi? |
(재준) 상태는 학자금 융자 아직 안 끝났고 | Sang Tae chưa trả hết nợ học phí. |
희진이는 어머님 병원비 보내야 되고 | Hee Jin thì phải lo viện phí cho mẹ. |
아, 기옥이 아버님 그렇게 되셨으니 | Bố của Ki Ok thì bị như vậy. Ai cũng cần có lương mà! |
벌어야 되잖아요 | Bố của Ki Ok thì bị như vậy. Ai cũng cần có lương mà! |
아, 나 이 짹짹이 이 자식은 하루를 안 쉬네 | Cái tên này cứ eo éo suốt ngày nhỉ! |
쯧... | |
너 이 자식, 오늘... | Hôm nay, tên khốn nhà anh chết chắc rồi. |
죽었어 | Hôm nay, tên khốn nhà anh chết chắc rồi. |
아니, 말이 부서 이동이지 | Nói là chuyển phòng ban, thực chất thì khác gì đuổi việc! |
이거 옮기면 나가란 소리죠! | Nói là chuyển phòng ban, thực chất thì khác gì đuổi việc! |
[탁] | |
그럼 똘똘 뭉쳐서 성공시키면 되지! | Thì hợp sức lại làm cho thành công là được chứ gì! |
아, 부장님! | - Trưởng ban! - Này. Tôi cũng sợ lắm chứ. |
야! 나도 후달려, 나도! | - Trưởng ban! - Này. Tôi cũng sợ lắm chứ. |
기러기 아빠는 뭐, 회사 잘리면 끝이지 | Mình tôi nuôi cả nhà. Mất việc thì đi đời. |
[한숨 쉬며] 하아아아... | |
진짜로 왜 하려고 하는 줄 알아? | Cậu biết tại sao tôi muốn làm không? |
(남호) 뭐? 대표 이사가 시켜서? | Sao? Vì Tổng giám đốc bắt làm ư? |
(남호) 웃기지 말라 그래 | Nói chuyện nực cười. |
나도 배 째라고 못 한다고 나자빠지면 그만이야 | Tôi chỉ cần nói huỵch toẹt là không làm, tôi rút lui là xong. |
그러면 서 이사 저 새파란 놈한테 | Thế đã không bị Giám đốc Seo, thằng trẻ ranh đó chửi cho muối mặt. |
별 거지 같은 잔소리 안 들어도 되고 | Thế đã không bị Giám đốc Seo, thằng trẻ ranh đó chửi cho muối mặt. |
근데 진짜로 왜 하려는 줄 알아? | Tôi làm vì cái gì nào? |
하아... | |
진짜... | Tôi thấy đây thật sự là việc nên làm. |
폼 나는 일 하는 거 같아서 그래 | Tôi thấy đây thật sự là việc nên làm. |
(남호) [크게 숨을 들이쉬고] 상태야! | Sang Tae. |
이 일 잘못되면 넌 뭘 잃을 거 같냐? | Nếu thất bại, cậu sẽ mất đi thứ gì? |
아... | |
경리부요 | Phòng Nghiệp vụ ạ. |
어쩌면 여기 직장? | Rồi cả công việc của tôi. |
그리고 4대보험, 월급, 보너스요 | Bốn loại bảo hiểm, tiền lương, tiền thưởng. |
하아... | |
반대로 성공하면 뭘 얻을까? | Còn nếu thành công thì sao? |
저요 | Tôi có… |
제 자신요 | sự tự tin. |
4대보험 받으려고 | Để có được bốn loại bảo hiểm, tôi từng vứt bỏ tự tin của mình. |
제 자신은 어딘가에 접어 뒀었거든요 | Để có được bốn loại bảo hiểm, tôi từng vứt bỏ tự tin của mình. |
자존심, 자존감, 자긍심 다요 | Dẹp sang một bên lòng tự trọng, sự tự tin, sự lạc quan. |
하아... | |
그래... | Phải. |
[떨리는 숨소리] | |
나는... | Một khi vứt bỏ là hết. Tất cả đã bị vò nát, chôn chặt trong tôi. |
접어도 다 못 해 꼬깃꼬깃 구겨서 처박아 놔서 | Một khi vứt bỏ là hết. Tất cả đã bị vò nát, chôn chặt trong tôi. |
이제 어딨는지 찾지도 못해 | Giờ muốn tìm lại mà không được. |
(남호) 근데 나도 한때 있잖아 | Tôi cũng từng có một thời |
여기 A4용지처럼 | giống như tờ giấy A4 này vậy. |
스치면 손끝 베일 만큼 날카롭고 | Sắc bén đến mức sượt qua là đứt tay. Từng có lúc đầy nhiệt huyết như vậy. |
빳빳하던 시절이 있었어 | Sắc bén đến mức sượt qua là đứt tay. Từng có lúc đầy nhiệt huyết như vậy. |
그런데 이게 어느 한 순간 무뎌지고 구겨지더니 | Vậy mà chớp mắt một cái, đã thành chai sần, nhàu nhĩ, |
한 조각, 한 조각 떨어져 나가더라고 | vỡ vụn rồi bong ra từng mảng. |
결혼할 때 한 번 | Một lần khi lấy vợ. |
애 낳고 나서 아빠 되니까 또 한 번 | Một lần khi được làm bố. |
집 사고 나서 또 한 번 | Một lần khi mua nhà. |
그리고 애 대학 갈 때쯤 돼서 이렇게 들여다보니까 | Đến khi con vào đại học, tôi nhìn vào nội tâm mình |
[울먹거린다] | |
이게 다 녹아서 없어졌더라고 | thì chẳng thấy mình đâu nữa. |
그러다 김 과장 만난 거야 | Rồi tôi gặp Trưởng phòng Kim. |
[울음 참으며] | |
김 과장, 저 미친 놈 만나고 나서 보니까 | Từ khi gặp cậu ta, cái tên điên khùng đó, |
이게 조금씩 찾아지고 있더라 | tôi dần lấy lại được chính mình. |
[깊은 숨을 들이쉰다] | |
이 일 잘 끝나고 나면... | Nếu mọi chuyện suôn sẻ… |
[웃으며] 헤헤... | |
나도 얼추 찾아질 거 같다 | có lẽ tôi sẽ lấy lại được tất cả. |
이번이 처음이자 마지막 기회일지도 모르겠어요 | Đây là cơ hội đầu tiên, và biết đâu cũng là cuối cùng. |
[또각] | |
접어 놓은 거 펼칠 기회요 | Cơ hội tìm lại những gì đã mất. |
그래 | Phải. |
야, 우리 있잖아 | Chúng ta ấy mà. |
구겨진 자존심 | Hãy cùng là phẳng… |
폼나게 다림질 한번 해 보자 | lòng tự trọng bị nhàu nát của mình đi. |
네 | Vâng. |
[작은 웃음소리] | |
이 주임 | Chủ nhiệm Lee. |
재준아 | Jae Joon à. |
[훌쩍거린다] | |
아이, 저, 꼭 이런 식이더라 | Anh cứ phải nói cái kiểu đó. |
(재준) 진짜 이번이 마지막이에요 | Đây là lần cuối đấy nhé. |
이제 다음에 또 도와달라고 그러면 진짜 그땐 안 도와줄 거예요 | Lần sau mà nhờ là tôi không giúp đâu. |
[재준, 남호 같이 웃는다] | |
(재준) [훌쩍거리며] 에이, 이러지 마 | Thôi đừng khóc mà. |
[재준 훌쩍인다] | |
[일동 웃는다] | |
아휴, 하여간 추 부장님 말발에 넘어가 가지고 | Mình lại đi xiêu lòng vì mấy lời của Trưởng ban Choo. |
참, 추 부장님... 으으, 추워죽겠네! | Trưởng ban thật là. Ôi, lạnh quá! |
[따닥] | |
[불길한 음악이 흐른다] | |
[저벅저벅 재준의 발소리] [뒤따르는 다른 발소리] | |
[음악 긴장감 고조된다] | |
[발소리 빨라진다] | |
[발소리 더욱 빨라진다] | |
[탁, 탁!] 아악! | |
[탁!] 아아아! | Cái quái gì vậy? |
[퍽!] [철퍼덕] | Cái quái gì vậy? |
아, 씨... | |
아, 뭐야, 저거? | Làm cái gì đấy? |
CCTV 없나? | Không có máy quay an ninh à? |
아휴, 저, 씨이... | Chết tiệt! |
[달칵] [치이익] | |
[빠른 리듬의 카페 음악] | |
광숙 씨! 부서들 위치 잘 모르지? | Kwang Sook. Cô không biết vị trí của các phòng ban nhỉ? |
왜요? | Làm gì ạ? |
얼마 전부터 4잔 이상이면 배달 서비스 하고 있거든 | Từ giờ chúng ta sẽ giao hàng cho đơn từ bốn ly trở lên. |
아아... | |
아후, 괜찮아요, 사장님! | Không sao ạ, cửa hàng trưởng. Tôi làm được hết. |
전 뭐든 할 수 있어요, 으흥 | Không sao ạ, cửa hàng trưởng. Tôi làm được hết. Nhưng mà cô phải đi khắp phòng ban ở các tầng đấy. |
그래도 층층이 부서마다 다 가야 하는 건데 | Nhưng mà cô phải đi khắp phòng ban ở các tầng đấy. |
걱정마세요, 저 배달 전문... | Chị đừng lo, tôi chuyên giao… |
전문적으로 잘할 수 있어요 | Giao hàng thì tôi là chuyên gia. |
우리 광숙 씨는 항상 싹싹해서 너무 좋아 | Kwang Sook lúc nào cũng nhiệt tình, tôi thích lắm! |
[애교 섞인] 아흥, 감사합니다, 아흥 | Cảm ơn chị nhiều. |
[끼익] [광숙의 콧노래] | |
어휴, 보자기랑 느낌이 다르네? | Cảm giác khác hẳn mấy cái bọc vải nhỉ? |
흐으음, 있어 보여 히힝, 신나! | Đẳng cấp hơn nhiều! Thích thật! |
어머, 안녕하세요? 이제 점심 드시고 오세요? | Chào anh chị. Anh chị đi ăn trưa ạ? |
어, 안녕하세요? | Dạ chào chị. |
와아, 좋다! | Ôi. Thích thật. |
우와아아! | Chao ôi. |
어흐, 좋다아아... | Thích quá đi thôi. |
커피 시키신 분! | Ai gọi cà phê ạ? |
어흥, 썰렁해라 흐흐흥... | Ôi, im lặng quá vậy. |
어... | |
[탁탁!] | |
네! | Dạ. |
[휙] | |
네? | - Sao nào? - Cô gọi cà phê phải không? |
혹시, 커피 시키신 분? | - Sao nào? - Cô gọi cà phê phải không? |
하하하, 커피요? | Ôi, cà phê ư? |
저기 회의실요 | Phòng họp đằng kia ạ. |
아아, 요기? 흐응... | À, bên đó phải không ạ? |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
유어 웰컴! | Không có gì. |
[뽕, 탁] [뽕, 탁] | |
한 분은 따뜻한 레몬차 | Một trà chanh nóng của anh đây ạ. |
또 한 분은 따뜻한 카페라테 | Một cà phê latte nóng của anh ạ. |
따뜻한 아메리카노 맞으시죠? | - Anh chị gọi Americano nóng ạ? - Vâng. |
여기 있습니다아아... | Của anh chị đây. |
- 맛있게 드세요, 흐응 - 네 | - Mời anh chị. - Hay quá. Có giao hàng nữa. |
아, 좋다! 배달도 해 주고 | - Mời anh chị. - Hay quá. Có giao hàng nữa. |
더군다나 이렇게 예쁜 아가씨가 | Nhân viên còn xinh đẹp thế này. |
아휴, 감사합니다 손님도 얼굴이... | Cảm ơn anh. Anh cũng… |
하아... | |
손님 얼굴... | Đường nét khuôn mặt anh… cũng đẹp như tượng tạc vậy. |
윤곽도 참 미남형이시네요 흐으응... | Đường nét khuôn mặt anh… cũng đẹp như tượng tạc vậy. |
얼굴만 예쁜 줄 알았더니 안목도 있구먼 | Xinh đẹp mà còn có mắt thẩm mỹ cơ. |
[강식의 웃음] | |
근데 어떻게, 경리부는 이참에 정리될 것 같습니까? | Nhân đây ta dẹp luôn Phòng Nghiệp vụ chứ ạ? |
(만근) 그렇게 될 거 같아 | - Chắc vậy đấy. - Giám đốc Seo giăng bẫy khắp nơi rồi mà. |
서 이사님이 워낙 덫을 촘촘히 쳐 놔서 | - Chắc vậy đấy. - Giám đốc Seo giăng bẫy khắp nơi rồi mà. |
빨리 회계부로 편입시키는 게 저희도 편합니다 | Nhập lại với Phòng Kế toán sớm thì chúng ta càng nhẹ gánh. |
네, 저희가 담당하는 게 훨씬 능률적입니다 | Vâng. Việc của chúng tôi cũng hiệu quả hơn hẳn ạ. |
아무튼 조만간... | Ừ, tạm thời… |
이제 가도 되는데 | Cô đi được rồi đấy. |
네? | Dạ? |
아아, 흐흐흐흐흥 | |
일회용이지 | Thì ra là cốc dùng một lần! |
전 일회용이 아닌 줄 알고 | Tôi cứ nghĩ không phải. |
죄송합니다 | Xin anh thứ lỗi. |
맛있게 드세요, 죄송합니다 죄송합니다 | Mời anh chị. Tôi xin lỗi ạ. |
살짝 부담스럽네 | Cũng ngại thật nhỉ. |
[잔뜩 애교 섞인] 죄송합니다, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Xin lỗi ạ! |
[빠작] | |
[낮은 목소리로] 후, 이놈의 새끼들이 아주 그냥... | Lũ khốn kiếp này… |
아, 열 받네, 아후, 씨... | Bực cả mình. |
[따르르르릉 따르르르릉] [율이 긴 한숨을 내쉰다] | |
그쪽에 별다른 사항 없대? | Bên ấy vẫn ổn chứ? |
(남자) 고앤구가 노조 간부들 중 한 명을 | Go Và Gu sẽ điều tra không giam giữ một thành viên lãnh đạo Công đoàn. |
불구속 수사 추진 중입니다 | Go Và Gu sẽ điều tra không giam giữ một thành viên lãnh đạo Công đoàn. |
왜? | Tại sao? |
한 명이 부상 당한 채 들어왔는데 구치소 생활이 힘든 모양입니다 | Người đó bị thương, không tiện sinh hoạt trong trại tạm giam. |
스읍... | |
알았어, 하아... | Tôi biết rồi. |
일단 그쪽 계속 감시하라 그래 | - Cứ tiếp tục theo dõi họ đi. - Vâng. |
예 | - Cứ tiếp tục theo dõi họ đi. - Vâng. |
[탕!] [슉! 화면 전환음] | |
네, 감사합니다 감사합니다! | Dạ. Cảm ơn anh. Cảm ơn rất nhiều. |
(성룡) 크으으, 역시 우리... | Quả nhiên là Go Và Gu có khác. |
고앤구 형아들이네, 응? | Quả nhiên là Go Và Gu có khác. |
(하경) 아, 정말 다행이다 | May quá rồi. Chứ bác đau ốm vậy, không biết phải làm sao. |
(하경) 몸이 불편하셔 가지고 어쩌나 했는데 | May quá rồi. Chứ bác đau ốm vậy, không biết phải làm sao. |
얼마나 걸린대? | Họ bảo mất bao lâu? |
나오시는 데까지 3, 4일 걸린답니다 | Cỡ ba, bốn ngày sẽ được thả ra ạ. Cảm ơn anh rất nhiều. |
아, 정말 감사합니다 | Cỡ ba, bốn ngày sẽ được thả ra ạ. Cảm ơn anh rất nhiều. |
(성룡) 거, 뭐 나한테 감사를 해? | Sao lại cảm ơn tôi? |
고앤구한테 감사를 해야지 | Cảm ơn Go Và Gu mới phải chứ. |
[모두들 웃는다] | |
자, 그럼 우리는 일단... | Vậy thì chúng ta phải tính toán xem tiền chiết khấu là bao nhiêu. |
리베이트가 얼마나 이뤄졌는지 추정치를 만들어야 돼 | Vậy thì chúng ta phải tính toán xem tiền chiết khấu là bao nhiêu. |
아, 그건 제 전문이니까 제가 싹 다 만들게요 | Đấy là chuyên môn của tôi, để tôi làm cho ạ. |
(재준) 저 왔어요 | Chào cả nhà. |
[멋쩍은 웃음] 헤헤, 좀 늦었네요 | Xin lỗi đã đến hơi trễ. |
야, 너 얼굴이 왜 그래? | Mặt cậu sao thế? |
아, 예 | À vâng. Do tôi bị vấp ngã. |
어디 좀 부딪쳤어요 | À vâng. Do tôi bị vấp ngã. |
[샥, 샥] [팍!] 아악! | |
이게 뭐야! 아이... | Làm cái gì đấy? |
[우당탕] | |
[몸서리치며] 으힉... | |
으이구, 자꾸 부딪치고 그러면 관둬야지, 뭐 | Ôi. Suốt ngày ngã thế, - nghỉ việc cho rồi. - Nghỉ việc cho rồi. |
[재준의 웃음] (성룡) 관둬야지, 뭐 | - nghỉ việc cho rồi. - Nghỉ việc cho rồi. |
헤헤헤, 회의 합류해 | - Vào họp đi. - Dạ. |
네 | - Vào họp đi. - Dạ. |
(하경) 자, 그럼 다시... | Tôi nói lại nhé. |
그리고 이 현실을 반영하려면 | Muốn phản ánh được thực tế, |
정리 해고 당사자들의 의견이나 진술이 필요해 | ta cần ý kiến và tường trình từ những người bị đuổi việc |
임원들이든 이사회든 체감할 수 있게 | để có thể làm lung lay lãnh đạo và ban quản trị. |
혹시 아버님한테 부탁 드려 보는 건 어떨까? | Nhờ bố cậu ra mặt được không? Dạ, được ạ. Bố tôi sẽ thích lắm. |
어, 괜찮습니다 | Dạ, được ạ. Bố tôi sẽ thích lắm. |
아버님께서도 굉장히 반기실 거예요 | Dạ, được ạ. Bố tôi sẽ thích lắm. - Vậy ư? Vậy tôi sẽ đến gặp bác ấy. - Dạ. |
그래? 그럼 내가 찾아 뵐게 | - Vậy ư? Vậy tôi sẽ đến gặp bác ấy. - Dạ. |
네 | - Vậy ư? Vậy tôi sẽ đến gặp bác ấy. - Dạ. |
(하경) 그리고... | Ngoài ra thì còn nhân chứng nào không nhỉ? |
더 증언해 줄 사람이 없을까요? | Ngoài ra thì còn nhân chứng nào không nhỉ? |
- 더 없을까? - 없을까? | - Còn không? - Còn không nhỉ? |
아, 아! 그때 그, 킵 해놓은 분 | À. Người mà chúng ta để dành ngâm. |
(재준) 양주도 아니고 뭔 킵을 해 놓는대? | Có phải rượu đâu, ngâm cái gì? Của tôi à? |
내 거야? | Có phải rượu đâu, ngâm cái gì? Của tôi à? |
쩝... | |
킵? 누구? | Ngâm? Ngâm ai? |
- 추워요? - 괜찮아요 | - Lạnh à? - Không sao ạ. |
따뜻하게 좀 입고 다니지 나처럼 | Mặc cho ấm vào chứ. Như tôi này. |
어? 부장님! | Ơ. Trưởng ban Lim! |
저, 부장님! | Trưởng ban, xin hãy nói chuyện với chúng tôi một lát nhé. |
저희랑 잠시만 얘기 좀 나눠주세요 | Trưởng ban, xin hãy nói chuyện với chúng tôi một lát nhé. |
전 할 말 없습니다 | Tôi không có gì để nói hết. |
으음, 우리... | Chúng tôi đã đến công ty chỉ định cho nhân viên rồi. |
직원들 지정 업체 다녀왔는데? | Chúng tôi đã đến công ty chỉ định cho nhân viên rồi. |
10분만 시간 내 주십시오 | Chỉ cần mười phút thôi ạ. |
하아... | |
[긴장감 높은 음악이 흐른다] | |
스읍, 어떻게 하나같이 다 그렇게 리베이트를 받으셨어요? | Sao mà các anh, ai cũng nhận tiền chiết khấu giống nhau vậy? |
전 모르는 일입니다 | Tôi không biết gì hết. |
스읍, 우리 지금 추정치 계산하고 있습니다 | Chúng tôi đang tính toán tiền chiết khấu. Sắp có kết quả rồi. |
음, 조만간 답 나와요 | Chúng tôi đang tính toán tiền chiết khấu. Sắp có kết quả rồi. |
(하경) 저희는 부정을 캐는 게 목적이 아니라 | Chúng tôi không định làm rõ chuyện tham nhũng. |
불합리하게 정리 해고된 3,400명을 위하는 일을 하고 있습니다 | Chúng tôi làm vì 3.400 nhân viên bị sa thải oan. |
그분들 다 열심히 일 하신 분들이잖아요 | Họ đều là những nhân viên làm việc hết sức chăm chỉ. |
아니, 저한테 뭘 어쩌란 말입니까? | Giờ hai người muốn tôi phải làm sao? |
아주 간단합니다, 그냥 속 시원히 말씀해 주시면 돼요 | Rất đơn giản. Anh cứ nói hết ra là được. |
뭘 말입니까? | Nói cái gì chứ? |
'리베이트 때문에 직원들 개고생이다' | "Nhân viên cực khổ vì tiền chiết khấu. |
'그래서 아무리 벌어도 적자다' | Mà làm việc kiểu gì cũng lỗ. |
'어느 임원이 리베이트를 받았다' 뭐 이런 거요 | Và có những lãnh đạo đã ăn chặn chiết khấu. Kiểu vậy". |
[놀라서] 아니, 그... | Ơ hay, cậu nói thế là sao? |
그게 무슨 말씀입니까? | Ơ hay, cậu nói thế là sao? |
[임 부장 흉내 내며] 아니, 그, 그게 무슨... | Nói… Nói thế là sao? |
이거 좀 너무 티 나게 놀라는 거 같지 않아요? 이거? | Ngạc nhiên kiểu này giả trân nhỉ? |
[임 부장이 깊은 한숨을 쉰다] | |
전 정말 아무것도 모릅니다 | Tôi thật sự không biết gì hết. |
부장님께서 나서 주시면 정말 많은 게 바뀔 수 있습니다 | Nếu anh ra mặt thì có thể thay đổi rất nhiều thứ đấy ạ. |
[스윽] | |
도대체 무슨 말씀을 하시는지 모르겠네요! | Tôi không hiểu các người nói gì hết. |
다시는 찾아오지 마세요 | Đừng tìm tôi nữa. |
아, 저, 부장님! | Trưởng ban! |
[한숨 쉬는] 하아아... | |
아무래도 설득이 쉽지 않겠는데요 | Khó mà thuyết phục được anh ta. |
그니까 이렇게 순진하게 나가면 안 된다니까, 음! | Nên mới bảo đừng có hòa nhã quá. |
[후르르륵] [꿀꺽] 캬! | |
[도시 소음] | |
회생안 진행 상황 좀 갖고 와 봐 | Báo cáo tình hình tiến hành dự án hồi sinh đi. |
중간에 이렇게 보셔도 되는 건지 전 잘 모르겠습니다, 진짜 | Không biết đưa anh xem giữa chừng có được không nữa. |
허허, 왜 안 돼? 내가 본부장인데! | Sao lại không? Tôi là Giám đốc đấy. |
[혼잣말처럼] 부정 탈까 봐 그러지 | - Tôi sợ bị đánh phủ đầu. - Gì? |
뭐? | - Tôi sợ bị đánh phủ đầu. - Gì? |
아, 아닙니다 | À, không có gì hết ạ. |
근데 이게 진행 상황이라기보다는 | Tôi không có mang theo bản báo cáo chi tiết của dự án, |
이번 회생안 프로젝트의 핵심입니다 | nhưng đổi lại, tôi mang theo thứ quan trọng hơn, chính là trọng tâm. |
핵심? | Trọng tâm? |
으음... [촤라락] | TRỌNG TÂM THEO DÕI BIỂN THỦ |
[팔락] | TRỌNG TÂM THEO DÕI BIỂN THỦ |
[팔락] [바스락] | |
뭐야, 이거? | - Gì đây? - Trọng tâm. |
핵심 | - Gì đây? - Trọng tâm. |
핵심 핵 투더 심 | Trọng tâm. Trọng to the tâm. |
오늘의 유머야? | Chuyện cười trong ngày? |
[버럭하며] 야, 아침부터 장난하냐? | Mới sáng ra đã cợt nhả hả? |
장난 아닌데요 | Không cợt nhả đâu ạ. |
너 기업 회생안이 무슨 애들 장난 같지? | Cậu xem hồi sinh doanh nghiệp là trò trẻ con phải không? |
야! 기본적으로 구조적인 문제를 파악하고 | Này. Đầu tiên thì phải tìm hiểu vấn đề về cấu trúc vận hành. |
그다음에 자금 흐름의 문제점을 이제 쫘악... | Sau đó, kiểm tra vấn đề của dòng tiền… |
그거는 파산에 의한 구조조정이나 회생안이죠 | Đó là dự án hồi sinh cho một doanh nghiệp đã phá sản mà? |
우린 채권단을 설득하는 게 목적이 아니라니까요 | Mục đích của ta đâu phải là thuyết phục người ta cho vay. |
그리고 그럴듯한 말들로 항목 만들어서 설 풀면 뭘 해요? | Dùng mấy từ ngữ đao to búa lớn vậy để làm gì chứ? |
돈은 엉뚱한 구멍으로 다 새 나가고 있는데 | Trong khi tiền thì lọt lưới lung tung. |
우리는 바로 그걸 찾는 겁니다 | Tiền lọt ở đâu mới là vấn đề cần tìm hiểu. |
그게 바로 부실 경영의 핵심이니까요 | Vì đó là nguyên nhân của kinh doanh bất chính. |
엉뚱한 구멍? | Lọt lưới lung tung? |
뭐 근거는 있냐? | Có chứng cứ không? |
아니, 지금 게임이 한참 진행 중인데 제가 설마... | Trò chơi bắt đầu được nửa chặng rồi. |
패도 없이 그러겠어요? | Sao tôi ăn ốc nói mò được? |
[의미심장한 음악이 흐른다] | |
이게 어설프긴 한데 | Vẫn không dám chắc, nhưng tôi e là hắn biết được gì đó. |
뭔가가 있는 거는 같습니다 | Vẫn không dám chắc, nhưng tôi e là hắn biết được gì đó. |
블러핑일 수도 있지 않나? | Có khi là đòn tâm lý. |
아, 물론 그럴 수도 있지만 만약의 경우도 생각해야 돼서 | Vâng, cũng có thể, nhưng vẫn phải lường trước tình thế. |
음... | |
그럼... | Vậy thì… |
그냥 지금 정리해 버리자 경리부 간부들 집합시켜 | Dẹp luôn bây giờ đi. Cho gọi toàn bộ Phòng Nghiệp vụ. |
- 예 - 아... [딱!] | - Vâng. - À. GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH SEO YUL |
TQ리테일에 관한 재무 자료나 경영 자료 있으면 나 줘 | Mang giấy tờ tài chính và kinh doanh của Bán lẻ TQ cho tôi. |
TQ리테일은 왜? | Để làm gì ạ? |
왜는 반말이고! | Sao lại nói trống không? |
아, 그냥 갖고 오라면 갖고 와! | Bảo sao thì làm vậy đi! |
하아... | |
(민영) TQ리테일? | Bán lẻ TQ? |
리테일은 갑자기 왜? | Sao tự dưng đòi cái đó? |
그건 저도 잘 모르겠습니다 | Tôi cũng không rõ. |
근데 상무님 TQ리테일이라면... | Giám đốc. Nếu là Bán lẻ TQ… |
회장님께서 내년에 상무님한테 맡기기로 하신 거 아니었습니까? | Chẳng phải Chủ tịch hứa sẽ giao công ty đó cho cô à? |
스읍... | |
혹시 무슨 경쟁이라도 붙이시려고... | Hay ông ấy muốn hai người cạnh tranh? |
경쟁이면 차라리 낫지 | Thà cạnh tranh còn hơn. |
결정이면 되돌릴 수 없는 거고 | Chứ nếu ông ta đã quyết thì không thay đổi được. |
[긴박한 음악이 고조되다 멎는다] | |
(율) 3일 후에 회생안 관련 중간 보고회를 가질 거야 | Ba ngày nữa sẽ tổ chức họp giữa kỳ về dự án hồi sinh. |
예? | - Dạ? - Sao lại họp giữa kỳ ạ? |
중간 보고회는 왜? | - Dạ? - Sao lại họp giữa kỳ ạ? |
아니, 도대체 어떤 식으로 돌아가는지는 | Tôi cũng phải biết các người đang làm việc như thế nào chứ. |
내가 알아야 될 거 아냐? | Tôi cũng phải biết các người đang làm việc như thế nào chứ. |
잘 돌아가고 있어요 | Vẫn đang làm tốt. |
흐음... [쓰윽] | |
넌 지금 이게 잘 돌아가고 있는 거니? | Đây là làm tốt hả? |
이거 핵심 제대로 집은 건데 | Đánh đúng trọng tâm vậy thôi chứ. |
[화악] [ 펄럭] [후다닥] | |
[우당탕] | |
(성룡) 아이, 참... | |
[쓰윽쓰윽] [부스럭부스럭] | |
예 저, 그럼... | Vâng. Vậy chỉ cần thuyết trình đơn giản trong buổi họp giữa kỳ là được ạ? |
중간 보고회 때 간단히 브리핑만 드리면 됩니까? | Vâng. Vậy chỉ cần thuyết trình đơn giản trong buổi họp giữa kỳ là được ạ? |
아니, 확실한 걸 까야 돼 안 그러면... | Không. Phải đem cho tôi cái gì xác thực vào. Nếu không… |
빨리 승부를 내자 그 말이잖아요 | Là "đánh nhanh thắng nhanh" à? |
나쁠 거 없잖아 | Có gì xấu đâu? |
만약에 누가 봐도 성공적인 중간 보고회가 된다면 | Nếu ai cũng cho rằng buổi họp thành công, |
이사회 승인은 내가 무시하고 구조조정팀 해체하고 | tôi sẽ bỏ qua quyết định của ban quản trị và hủy tái cơ cấu phòng ban |
너희들 회생안 서포트 할게 | và hủy tái cơ cấu phòng ban để ủng hộ dự án hồi sinh này. |
[어두운 음악] | |
왜? 자신들 없어? | Sao? Không tự tin à? |
자신 없기는! | Gì mà không tự tin? Nhưng nhiêu đó chưa đủ. |
근데 그 정도로는 안 되지 | Gì mà không tự tin? Nhưng nhiêu đó chưa đủ. |
그럼 뭘 원해? | Chứ muốn gì nữa? |
만약 회생안 성공시키면 | Nếu dự án hồi sinh thành công, |
구조조정팀 해체는 물론이고 우리 경리부 | hủy tái cơ cấu phòng ban là hiển nhiên, ngoài ra còn phải |
17층 남향으로 옮겨 줘요 | cho chúng tôi lên khu phía nam tầng 17. |
[코웃음] 허! | |
그리고 우리 경리부 전 직원에게 사과해요 | Và xin lỗi toàn thể nhân viên của Phòng Nghiệp vụ, |
무례하게 군 거 | vì hành vi vô lễ của anh. |
[나직하게] 에에히, 김 과장! | Này, Trưởng phòng Kim! |
콜? | - Được chứ? - Thất bại thì sao? |
만약에 실패하면? | - Được chứ? - Thất bại thì sao? |
만약에 실패하면 뭐... | Nếu thất bại thì… |
이사님 하고 싶은 대로 하시든가 | cứ làm như ý anh đi. |
콜! | Chốt. |
3일 후야 | Ba ngày nữa nhé. |
[긴박한 음악 잦아든다] | |
- (성룡) 아! 아아! - (남호) 야, 이! 미친! | - Cái thằng điên! - Đau mà! |
- (성룡) 아! 아! - (남호) 으휴, 정말! | - Cái thằng điên! - Đau mà! Quỷ tha ma bắt cậu! |
그러게 왜 페이퍼를 이따위로 올려 가지고 | Hết chuyện giỡn hay sao mà nộp tờ giấy nát này? |
- (남호) 찍, 찍, 찌익! - (성룡) 오! 오오! | Hết chuyện giỡn hay sao mà nộp tờ giấy nát này? |
이거 아니더라도 딴 걸로 꼬투리 잡았을 인간이에요, 서 이사! | Giám đốc Seo không moi chỗ này thì cũng sẽ móc chỗ khác thôi! |
[큰 소리로] 아, 그러게 도박을 왜 해! 도박을! | Vậy thì khi không đi cá độ làm gì? |
아! 그게 무슨 도박이야? 거래지! | Đây không phải cá độ. Đây là thỏa thuận. |
그거나 그거나! | Có khác gì đâu! |
아후, 어후... 나 정말 미치겠네, 진짜 | Trời ơi. Đến là điên mất thôi. |
아니, 이걸 3일 안에 어떻게 해? 3일 안에! | Sao mà xong được trong ba ngày? |
큰일도 이렇게 큰일! 헬도 헬도 정말 이런 헬이 없어, 정말! | Lớn chuyện rồi. Địa ngục trần gian là đây chứ đâu! |
[한숨 쉬는] 하아, 하아... | Lớn chuyện rồi. Địa ngục trần gian là đây chứ đâu! |
아니, 근데... | Nhưng mà anh này, |
애들한테 뭐라고 말하지? | nói sao với đám nhỏ trong phòng đây? |
[띵!] | |
[후다닥, 우당탕] | |
(남호) 이리 와! | Lại đây. |
["Must Be The Money" 음악이 울려 퍼진다] | Lại đây. |
(남호) 야! 야, 너! | Này, đứng lại đó! |
[다다다다] | |
[큰 소리로] 거기 안 서? | Còn không đứng lại? |
[다다다다] 야, 이... 야아아아아! | Này! |
아... | |
왜 또 이런 일이... | Sao lại thế này nữa? |
(재준) 흐으... 과장님은 몬스터야 | Trưởng phòng là quái vật sao? |
데블이야, 데블! | Hoặc là quỷ dữ! |
과장님 저희한테 몰래카메라 하는 거죠? 그쵸? | Trưởng phòng, anh đang đùa thôi nhỉ? |
매일이 게임하는 거 같아요 | Mỗi ngày cứ như trò đùa. Vừa xong màn này thì qua màn khác. |
하나 깨면 또 나오고 하나 깨면 또 나오고 | Mỗi ngày cứ như trò đùa. Vừa xong màn này thì qua màn khác. |
요샌 배도 안 고파요 | Dạo này tôi không đói nữa. |
스읍... 회생안 중간 보고를 향해서 | Tất cả vì báo cáo giữa kỳ cho dự án hồi sinh, |
고고! | tiến lên! |
[신나게 웃는다] | |
고고! 으흐흐흐... | Tiến lên. |
[땡!] | |
아, 근데 진짜 너무 무섭게 쳐다본다 | Ôi, những ánh mắt mang hình đại bác. |
[깊은 한숨] 하아... | |
어차피 벌어진 일이긴 한데 | Đằng nào thì sự cũng đã rồi. |
오늘은 진심 화가 난다 | Nhưng tôi vẫn bực cái mình lắm. |
[남호 소리치며] 다 필요 없고! | Bỏ hết đi mà làm người! |
하아... 원기옥, 선상태 | Won Ki Ok. Seon Sang Tae. |
엎어! [큰 소리로] 엎어! | - Bắt hắn. - Bắt hắn! |
일단 몇 대 맞고 하자 | Phải đánh cho một trận đã. |
(성룡) [비명 지르며] 아아! 아아아아... | |
[일동] 인디언 밥! | Chừa này! |
악! | |
- 밥! 밥! 밥! 밥! - 아! 아! 아! 아! | Cho chừa! Chừa đi! |
[목소리 줄어들며] 아! | Cho chừa! Chừa đi! |
[미스터리한 음악이 흐른다] | |
(가은) 하아... | |
찾았다! | Tìm thấy rồi! |
[타닥] [슥] | |
와! 하아... | |
[부스럭] | |
타이판스 뱅크? | "Ngân hàng Taipans?" |
어? 이게 왜 회계부에 있지? | Sao thứ này lại ở Phòng Kế toán? |
[스윽] [탁] | |
[또각또각] | |
[미스터리한 음악 고조된다] | |
[삑] | CÔNG TỐ VIÊN HAN DONG HUN |
[쪼오옥] | |
[쪽, 쪽] | |
[쪽, 쪽, 쪽] | |
누가 사고친 거 수습하기 위해 브리핑 합니다 | Ai gây tội thì người đó đi mà thuyết trình nhé. |
[탁] | |
자, 오늘 지나면 이틀 남은 거예요 | Qua hôm nay thì chỉ còn hai ngày thôi. |
해 오던 거긴 하지만 | Vẫn là việc chúng ta đang làm, nhưng hai ngày nữa phải xong hai việc. |
이틀 안에 반드시 끝내야 할 일 두 가지가 있어요 | Vẫn là việc chúng ta đang làm, nhưng hai ngày nữa phải xong hai việc. |
- 뭔데요? - 지금 얘기하려고 그러거든요 | - Là gì vậy? - Chuẩn bị nói đây này. |
첫 번째, 증언 확보 | Thứ nhất, tìm được chứng cứ. |
기옥 씨 아버님이랑 TQ택배 내부 고발자, 이 두 분 | Hai người là bố của Ki Ok và người tố cáo nội bộ Chuyển phát TQ. |
이게 가장 중요한 건데 | Đây là việc quan trọng nhất. |
어쩔 수 없이 과장님이 미션 클리어 해 주시고요 | Trưởng phòng phải hoàn thành nhiệm vụ này đấy. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
어, 잠깐만! | Khoan đã. Cậu lấy đâu ra đấy? Cái cậu đang mút ấy. |
너 그거 어디서 났어? 빨아 먹는 그거? | Khoan đã. Cậu lấy đâu ra đấy? Cái cậu đang mút ấy. |
냉장고에 있던데? | Ở trong tủ lạnh. |
하여튼 꼬불쳐 놓으면 귀신 같이 잘 찾아 먹어, 진짜! | Trời ơi, vừa giấu vào đã moi ra ăn. Đúng là quỷ đói mà! |
[쪽쪽거리는 성룡] 부장님? | Trưởng ban? |
(하경) 자, 그리고 이 두 번째 이게 우리가 해야 할 일이에요 | Còn việc thứ hai. Đây là điều mà ta phải làm. |
리베이트 총액 추정을 빨리 끝내는 거요 | Mau tính xong tổng tiền chiết khấu. |
근데 생각보다 양이 너무 많아요 | Nhưng mà nhiều hơn tôi tưởng. |
아니, 경리부 할애비라도 너무 빡세, 이거 | Đến lão làng của Phòng Nghiệp vụ còn thấy khó nhằn. |
그래도 다들 조금만 더 고생해 주세요 | Mọi người cố gắng thêm chút nữa. |
자, 그러면 이제 시작해 볼까요? | Giờ chúng ta bắt đầu nhé? |
[짝짝] 시작! | Bắt đầu! |
["별빛이 쏟아지는 밤" 음악 시작된다] | |
♪ 별빛이 쏟아지는 밤 ♪ | |
♪ 나 그대 꿈을 꾸었죠 ♪ | |
♪ 어둠 밀려오는 날 ♪ | |
♪ 바람결에 들려 오겠죠 ♪ | |
♪ 사랑이란 말보단 ♪ | |
♪ 이 노랠 함께 불러요 ♪ | |
♪ 추억이 밀려오는 밤 ♪ | |
♪ 그대 곁에 잠이 들겠죠 ♪ | |
[띠링띠링 폰 알림] | |
♪ Falling in love Uh, huh, uh, huh ♪ | |
♪ 별이 쏟아지는 밤에 ♪ | |
[촤악] [부스럭부스럭] | |
[따라딴따따 긴박한 효과음] [음악 소리 잦아든다] | |
이거... 대만 쪽 은행 거래 기록 같은데 이거, 음... | Đây hình như là ghi chép giao dịch với ngân hàng bên Đài Loan. |
한데... | Nhưng mà… |
파쇄한 걸 붙인 거네? | Cô lại ghép từ giấy vụn à? |
- 네! - 왜 이걸 붙였어요? | - Vâng. - Ghép vào làm gì? |
그냥 궁금해서? | Thì do… tôi tò mò? |
[수상한 음악이 흐른다] | |
가은 씨 혹시? | - Có phải cô Ka Eun… - Dạ? |
네? | - Có phải cô Ka Eun… - Dạ? |
내 눈 똑바로 보고 얘기해 | Nhìn sâu vào đôi mắt tôi. |
- 아... - 혹시 정체가... | Có phải cô… |
덕후지? 어? | nghiện chơi xếp hình không? |
이거 막, 쪼개진 거 막 이렇게 모아 가지고 붙이고 막... | Tới mức phải ghép ghép dán dán cả tờ giấy cắt nát thế này… |
호기심 많고 막, 그러는 거 막... | Hiếu kỳ. Ừ, chắc tôi tin. |
[함께 크게 웃는다] | |
어, 맞아요 제가 퍼즐도 좋아하고 | Ôi lộ mất rồi. Vâng, tôi nghiện xếp hình, muốn tìm chân tướng đến không chịu nổi. |
궁금한 거 못 참는 성격이라 가지고요 | Ôi lộ mất rồi. Vâng, tôi nghiện xếp hình, muốn tìm chân tướng đến không chịu nổi. |
아이, 또... 그랬구나 | Ra là con nghiện. |
아니, 근데... | Mà này, tài liệu bị hủy thế này đâu phải giấy tờ bình thường. |
이거 이렇게 파쇄된 거 보니까 일반 서류는 아닌 거 같은데 | Mà này, tài liệu bị hủy thế này đâu phải giấy tờ bình thường. |
아, 네, 여기... | Vâng. Ở đây… |
여기에 있는 두 이름을 | Có hai cái tên tôi cố tìm trong danh sách nhân viên công ty. |
제가 우리 회사 사원 기록에 넣어 봤거든요 | Có hai cái tên tôi cố tìm trong danh sách nhân viên công ty. |
근데... 둘 다 아니에요 | Nhưng họ đều không phải. |
스읍, 이게 뭐지? 더 이상하네 | Là sao nhỉ? Lạ quá. |
가은 씨가 일단 잘 갖고 있어요 이거... | Tạm thời cô cứ giữ lấy nhé. |
지금 우리가 아무리 알려고 해도 이거 잘 몰라, 음 | Giờ cho tôi xem cái này, tôi cũng không hiểu được. |
나중에 꼭 쓸 일이 있겠지 | Biết đâu lúc sau sẽ có ích. |
잘 갖고 있어요 | Giữ cho kỹ nhé. Vâng. Tôi rõ rồi ạ! |
네! 알겠습니다, 과장님 | Vâng. Tôi rõ rồi ạ! |
이런 걸 취미로... 어떻게 붙였어요? | Khá khen cho sở thích này. Sao ghép được hay thế? |
[음악 잦아든다] | |
결제가 좀 늦어지나 봐요 | Hình như phê duyệt hơi chậm. |
그래도 하루 이틀 내에는 나오실 수 있을 겁니다 | Nhưng chắc một hai ngày nữa là bác được ra ngoài thôi. |
[고마워서] 아휴, 전 괜찮습니다 | Ôi. Không sao đâu. |
이렇게까지 신경 써 주신 것만도 너무너무 감사합니다 | Cậu quan tâm đến tôi như vậy là tôi biết ơn lắm rồi. |
나오시기 전에 이렇게 제가 미리 찾아 뵌 거는 | Tôi đến gặp bác trước khi bác được thả… |
으음... | |
드릴 부탁이 좀 있어서요 | là vì có việc nhờ vả. |
말씀하세요 | Xin cậu cứ nói. |
저희가 회생안에 대해서 중간 보고를 하는데 | Chúng tôi phải báo cáo giữa kỳ về dự án hồi sinh, |
이, 부당하게 해고된 직원의 증언이 필요합니다 | nên cần có lời làm chứng của nhân viên đã bị sa thải oan |
억울함이나 사 측 부정에 대해서 | về những oan ức và sai phạm từ phía công ty. |
아휴, 그건 내가 더 오히려 부탁하고 싶은 겁니다 | Ôi. Cái đó thì tôi mới là người cần nhờ đây. |
높으신 분들 계신 가운데서 | Tôi rất muốn đứng trước lãnh đạo mà dốc hết tâm sự cho hả dạ. |
내가 속 시원하게 다 얘기해 드리겠습니다 | Tôi rất muốn đứng trước lãnh đạo mà dốc hết tâm sự cho hả dạ. |
아, 전 아버님께서 이렇게 나오실 줄 알았어요 | Tôi biết là bác sẽ nhiệt tình giúp mà. |
욕을 하셔도 되니까 다 까발려 주세요, 다! | Bác chửi thề cũng được. Cứ xả cho bằng hết đi ạ! |
[회사 소음] | |
(율) 잘돼 가냐? | - Vẫn ổn chứ hả? - Ổn chứ sao không ạ. |
(성룡) 네, 그럼요 | - Vẫn ổn chứ hả? - Ổn chứ sao không ạ. |
아주 엄~ 청~ 잘돼 가고 있습니다 | Phải nói là cực kỳ ổn áp luôn. |
[빈정대는] 아휴, 무릎 꿇고 벌벌 기던 때가 엊그제 같은데 | Ôi, mới hôm nào còn quỳ gối khẩn khoản van xin tôi mà. |
아아아, 그때 무릎 꿇었던 거? | À, vụ quỳ gối đó ư? Tại lúc ấy tôi cần đòn bẩy thôi. |
그건 제가 추진력을 얻기 위함이었어요 | À, vụ quỳ gối đó ư? Tại lúc ấy tôi cần đòn bẩy thôi. |
요렇게 무릎 꿇었다가 뿅! 뿅! 점프하면 | Đang quỳ thế này rồi bỗng bật lên |
엄청 높이 뛸 수가 있거든요 | thì có thể lên rất cao đấy ạ. |
아휴, 조폭 경리 과장에서 신분 세탁 했다고 좋았어요? | Từ tên trưởng phòng côn đồ mà ra thế này thì "tẩy trắng" cũng tốt. |
세탁은 무슨... 제 과거 알 만한 사람들은 다 아는데 | "Tẩy trắng" gì ạ? Dĩ vãng của tôi còn ai chưa biết đâu mà tẩy. |
그리고 제 죗값 | Với lại, tội lỗi của tôi, |
적당한 시기에 제 방식대로 치를 겁니다 | tôi sẽ trả giá theo cách của mình vào thời điểm thích hợp. |
쯧, 그런 놈을 내가 본 적이 없어요 | Ca như anh, tôi mới gặp lần đầu. |
알아서 마무리 잘하고 | Thôi ráng mà làm cho tốt. |
옳은 일 하는 거니까 결과도 옳겠죠 | Làm việc tốt thì đương nhiên kết quả sẽ tốt rồi. |
사람은 말이야 | Con người ấy mà. |
가끔씩 옳은 일을 하려고 잘못된 선택을 할 때가 있더라 | Thi thoảng muốn làm việc tốt mà thành ra đi sai đường. |
[혀를 튕긴다] 딱! 지금 너처럼 | Y như anh bây giờ. |
[어두운 음악 고조된다] [저벅저벅] | |
먹소가 재수는 없는데 가끔씩 멋진 말은 해 | Rối loạn nhân cách chảnh chọe mà nhiều khi nói chuyện ngầu phết. |
뭔 말인지 잘 모르겠어 | Mỗi tội mình chẳng hiểu gì. |
[율 흉내 내며] 사람은 말이야 | "Con người ấy mà. |
가끔씩 잘못된 선택을 할 때가 있어 | Thi thoảng muốn làm việc tốt mà thành ra đi sai đường". |
[저벅저벅] | |
[쪼옥, 꿀꺽] | |
이제 슬슬 TQ택배 임 부장 부러뜨리러 가 봐야지 | Tới lúc chọc ngoáy Trưởng ban Im của Chuyển phát TQ rồi. |
(하경) 이렇게 여유 부릴 시간 없어요 빨리요 | Không có thời gian chơi đâu. Mau lên đi ạ. Ông ấy quan trọng lắm. |
그분이 핵심이잖아요 | Không có thời gian chơi đâu. Mau lên đi ạ. Ông ấy quan trọng lắm. |
으음, 간만에 스킬 한번 써 봐야죠 | Ừ. Đến lúc vận dụng kỹ năng rồi. |
음, 윤 대리는 리베이트 추정액 빨리 뽑아 놔 주고요 | Trợ lý Yoon mau tính xong tổng tiền chiết khấu đi nhé. |
네 | - Vâng. - Chuyển phát TQ! |
["Must Be The Money" 음악이 시작된다] | - Vâng. - Chuyển phát TQ! |
[하경의 긴 한숨] | |
[쩝쩝] | |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
부장님! | Trưởng ban! Chuyện gì đây nhỉ? |
여기 어쩐 일이세요? | Trưởng ban! Chuyện gì đây nhỉ? |
♪ 정신없이 걷다가 보니 이미 끝이 보이네 ♪ | |
아, 김치찌개 엄청 맛있죠? | Canh kimchi ngon lắm nhỉ? Chúc anh ngon miệng. |
맛있게 드세요 | Canh kimchi ngon lắm nhỉ? Chúc anh ngon miệng. |
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ | |
[애교 섞인] 맛있게 드세용! | Ăn ngon nhé! |
♪ Yeah 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪ | |
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪ | |
♪ 누구는 거렁뱅이 ♪ | |
[휙!] [딱] | |
[짝짝짝짝] | |
[짝짝짝짝] | |
[짜증스러운] 아, 진짜... | Đúng thật là! |
[큰 소리로] 부장님, 나이스 샷! | Bóng đẹp lắm ạ! |
[임 부장의 한숨] [성룡 박수 치며 요란하게 웃는다] | |
[짝짝짝] 으하하하하하! | |
♪ 어떡하면 위로 날아갈까 ♪ | |
♪ 하늘만 보네 ♪ | |
♪ Keep on moving ♪ | |
[타악] [부르릉] | |
♪ 오늘도 난 끝이 없게 ♪ | |
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 ♪ | |
허어... | |
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪ | |
[깊은 한숨] 하아... | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | |
[삐이익] | |
["Must Be The Money" 음악이 잦아든다] | |
지금 3분의 2 정도 끝났는데 | Đã xong được hai phần ba rồi, nhưng tổng số lớn quá. |
추정액이 엄청나요 | Đã xong được hai phần ba rồi, nhưng tổng số lớn quá. |
대강 얼마나 되는데요? | Khoảng bao nhiêu? |
3년간을 기준으로 | Trong phạm vi ba năm… |
[탁, 탁, 탁] | |
120억이 넘어요 | thì đã hơn 12 tỷ won. |
[빠바밤 놀라운 음악] | |
계산 다 안 끝났는데? | Chưa tính xong mà thế? |
음 | |
총 14군데 지정 업체를 | Đó là số tiền mà hơn 10.000 nhân viên trong vòng ba năm qua |
3년여 년 동안 | Đó là số tiền mà hơn 10.000 nhân viên trong vòng ba năm qua |
만여 명의 사원이 퍼준 거죠 | phải chi cho 14 công ty chỉ định đấy. |
뭐, 창조 쇼킹이 장난이 아니네 | Quả là sáng kiến hút máu. Không thua gì lũ đầu gấu. |
아, 이 양아치 새끼들이, 진짜 | Quả là sáng kiến hút máu. Không thua gì lũ đầu gấu. |
리베이트 문제 하나만으로도 이 정도인데 | Riêng tiền chiết khấu đã từng này rồi, |
경영은 안 봐도 뻔하죠 | - đừng nói tới công tác kinh doanh. - Giống hệt hạt dẻ thối. |
이거 꼭 그거 같네 | - đừng nói tới công tác kinh doanh. - Giống hệt hạt dẻ thối. |
겉은 튼실한데 안에는 다 썩어 있는 밤 | Bên ngoài thì tưởng là ngon, bóc ra mới thấy thối còn gì đâu. |
[휘릭, 휘릭] [불길한 음악 고조된다] | HỒ SƠ NHÂN SỰ |
밀착 체크 잘 하고 있지? | - Vẫn giám sát chặt chẽ đấy chứ? - Vâng. |
(남자) 예 | - Vẫn giám sát chặt chẽ đấy chứ? - Vâng. |
남은 이틀 동안 체크 잘 해 | - Theo dõi kỹ hai ngày còn lại nhé. - Vâng, tôi rõ rồi. |
(남자) 예, 알겠습니다 | - Theo dõi kỹ hai ngày còn lại nhé. - Vâng, tôi rõ rồi. |
[불길한 음악이 고조되다 멎는다] | |
[탁] [드르륵] | |
[저벅저벅] | |
출근하세요? 양파즙 드세요 | Anh đi làm ạ? Mời anh uống nước hành. |
[스르륵] | |
대체 왜 이러는 겁니까? | Cậu muốn gì đây hả? Đừng có quấy rối người ta nữa. |
사람 좀 괴롭히지 마세요 | Cậu muốn gì đây hả? Đừng có quấy rối người ta nữa. |
괴롭히다뇨! 건강 챙겨 드리는 건데? | Quấy rối gì đâu ạ? Tôi lo cho sức khỏe của anh thôi. |
제발 따라다니지 좀 말라고! | Làm ơn đừng bám đuôi tôi nữa! |
당신, 자꾸 이러면 경찰에 신고할 거야 | Còn thế này là tôi báo cảnh sát đấy. |
헉... 듣던 중 반가운 소리네 | Ôi trời, anh nói nghe vui tai thật. |
부장님 경찰하고 친하세요? 거기 가서 막 다 털어놔도 돼? | Bạn anh là cảnh sát ạ? Mình đưa nhau đến đó khai hết nhé? |
[긴 한숨] | |
아니... | Tôi bảo này. |
나한테 왜 이러는 겁니까? | Sao lại làm vậy với tôi? |
부탁 하나만 들어줘요 | Anh giúp tôi một việc đi. |
양파즙 드시고 | Uống nước hành đã. |
몇 개만 얘기해 주세요 | Nói tôi biết vài chuyện thôi. |
리베이트로 인한 사원들 부담 가중 | Nhân viên bị chèn ép vụ tiền chiết khấu |
그로 인해 아무리 벌어도 적자 | nên càng làm càng lỗ |
아니면 | hay là ban quản lý làm việc theo kiểu ăn chia tiền của nhân viên? |
사원들 등쳐 먹는 걸 노나 먹는 경영진? | hay là ban quản lý làm việc theo kiểu ăn chia tiền của nhân viên? |
뭐 이런 거 아무거나 | Tiết lộ đại đi ạ. |
내가 미쳤습니까? 내 무덤 내가 파게? | Tôi điên à? Tự đào hố chôn mình ư? |
그렇겠지, 음... | Cũng phải… |
부장님도 이렇게 정리하면서 좀 해먹었을 테니까 찔리겠죠 | Nói trắng ra là anh cũng ăn một ít nên sợ là phải. |
이 회사 뜨고 싶죠? | Anh muốn rút, nhỉ? |
언제 걸릴지도 모르겠고 노나 먹자는 인간은 늘어나고, 응? | Chẳng biết bị bắt lúc nào, số người ăn chia thì ngày càng tăng. |
[긴장감 넘치는 음악이 고조된다] | |
[탁] 저, 윤 대리... | Trợ lý Yoon. |
- 아직 연락 없어? - 네 | - Còn chưa gọi à? - Vâng. |
하아, 이거, 오늘 안에 확답을 받아내야 할 텐데 | - Phải có câu trả lời trong hôm nay. - Bởi vậy. |
그러니까요 | - Phải có câu trả lời trong hôm nay. - Bởi vậy. |
이거 안 되면 내일 보고회 별 성과 없는데 | Nếu không xong thì buổi họp ngày mai coi như đi tong. |
기다려 보자 | Đợi thêm đi. |
아씨, 김 과장 때문에 노화가 촉진되고 있어 | Vì Trưởng phòng Kim mà tôi lão hóa sớm mất. |
봐 봐, 흰머리 많이 올라왔지? | Nhìn này. Nhiều tóc bạc lắm đúng không? |
네에 | Vâng. |
[기분 나쁜] 하여튼 솔직해 | Chỉ được cái thành thật. |
(재준) 봐 봐, 나는? 봐 봐, 나는? | Xem cho tôi đi. Có không? |
(기옥) 괜찮은데요? | Làm gì có đâu. |
(성룡) 3,400명 사원의 생계가 걸린 문제니 뭐니, 이런 건 | Chuyện liên quan đến kế sinh nhai của 3.400 nhân viên ấy, |
얘기하지도 않을게 씨도 안 먹힐 테니까 | tôi sẽ không đả động đến đâu, tôi sẽ không nhắm vào việc đó. |
대신 멋지게 뒤통수치고 | Đổi lại có một cách |
깔끔하게 튈 수 있는 방법 | đâm lén sau lưng cực chuẩn và ngầu. Để tôi giúp anh. |
내가 도와드릴게 | đâm lén sau lưng cực chuẩn và ngầu. Để tôi giúp anh. |
나 그거 전문가예요 | Tôi là chuyên gia đây. Để tôi truyền nghề cho. |
내 노하우 대방출할 거라니까 | Tôi là chuyên gia đây. Để tôi truyền nghề cho. |
정말 그런 방법이 있는 겁니까? | Thật sự có đường thoát sao? |
있지 | Có mà. |
제 3자 명의로 양도성 예금 증서 만들어 놔요 | Làm chứng từ tiền gửi chuyển nhượng trên danh nghĩa bên thứ ba. |
그리고... | Rồi sau đó… |
아휴, 나... | Ôi, tôi không thể nói thêm nữa. |
아, 더 자세한 얘기는 잘 못 하겠다 | Ôi, tôi không thể nói thêm nữa. |
흐음... | |
나 도와준다면 가르쳐 드릴게 | Nếu anh chịu giúp, tôi sẽ chỉ cho anh. |
(성룡) 부장님 | Trưởng ban. |
세상에서 가장 발 빠른 대처는 가장 발 빠른 도망이에요, 예? | Trong các cách giải quyết vấn đề, chuồn là thượng sách mà. |
[저벅저벅] 아니, 사람이 말이야 | Người gì mà ngộ lạ. Mình đã nói đến thế rồi mà không hiểu ra. |
그 정도 말을 했으면 알아들어야지 | Người gì mà ngộ lạ. Mình đã nói đến thế rồi mà không hiểu ra. |
내가 무슨 잘...쯧 [띵동띵동 폰 알림] | Nói hết nước hết cái… |
아휴, 참... | Trời ơi. Thật là… |
으흠... | |
(임 부장) 하겠습니다 | Tôi sẽ làm. Cho tôi biết ngày giờ đi. |
날짜와 시간 말씀해 주십시오 | Tôi sẽ làm. Cho tôi biết ngày giờ đi. |
[초조해하는 숨소리] | |
[드르륵] | |
[저벅저벅] [탁] | |
[저벅저벅] [탁, 탁] | |
[울먹이며] 미션... | Nhiệm vụ… hoàn thành! |
클리어! 에헤헤헤헤헤! | Nhiệm vụ… hoàn thành! |
[모두 환호한다] | |
["Must Be The Money" 힘차게 울려 퍼진다] | |
[환호성 이어진다] | |
(모두) [박수 치며] 의인! 의인! 의인! | - Hiệp Sĩ! - Hiệp Sĩ! |
(모두) 경리! 경리! 경리부! | Phòng Nghiệp vụ muôn năm! |
[주제곡 "별빛이 쏟아지는 밤"] | |
(모두) 캬하아... | |
[트림하며] 캬아, 끅... | |
자, 수고들 했어 | Mọi người vất vả rồi. |
회생안도 만들고 증언도 확보하고! | Làm xong dự án hồi sinh và có được hai nhân chứng. |
저희가 뭐 한 게 있나요? 과장님, 대리님이 고생하셨죠 | Chúng tôi có làm gì đâu. Đều nhờ Trưởng phòng và Trợ lý. |
아이, 고생은 무슨... | Làm gì có đâu. |
아, 근데 난 고생했는데 나 엄청 힘들었는데, 내가 최곤데? | Tôi mệt lắm, tôi mệt lắm. Tôi là khổ nhất còn gì? |
(남호) 아휴, 아휴, 아주 그냥 생색의 달인이야, 아주 | "Khó lắm, tôi khổ quá, giỏi quá". |
[웃으며] 참~ 재수가 없어 | Tên tự mãn phiền phức. |
[모두 웃는다] | |
정말 뭔가 한 거 같아서 막 뿌듯하고 그래요 | Tôi thấy rất tự hào cứ như đạt được đại thành tựu vậy! |
저도요, 막 벅차고 가슴이 울렁울렁거려요 | Tôi cũng vậy. Hừng hực khí thế, tim đập thình thịch. |
그건 아까 먹은 점심이 소화가 안 돼서 그런 거야 | Chắc do bữa trưa không tiêu hóa được đấy. |
(모두) [야유하며] 에에에... | |
아주 선장이야, 선장! 삐딱선 선장! | Chỉ giỏi nói mỉa. Đồ đanh đá cá cày. Đồ xương rồng gai tua tủa! |
가시 돋힌 선인장! | Chỉ giỏi nói mỉa. Đồ đanh đá cá cày. Đồ xương rồng gai tua tủa! |
- (상태, 기옥) 앗, 따거! - (재준) 따거, 따거 | - Đau! - Đau quá! |
쉐쉐, 쒜쒜... [모두 웃는다] | |
암튼! | Tóm lại, mai chúng ta sẽ làm tốt chứ? |
우리 내일 다 잘할 수 있죠? | Tóm lại, mai chúng ta sẽ làm tốt chứ? |
그럼요! 정의는 항상 승리하니까! | Đương nhiên! Chính nghĩa luôn thắng! |
아흐, 오글거려 | Sến rợn người. |
그런 거 좀 하지 마요 먹을 거 들고 | Đừng nói năng như vậy khi đang cầm đồ ăn chứ. |
그럼 먹어 버리면 되지, 뭐 | Thì ăn là được mà. |
어흥, 우우우... [모두 웃는다] | |
우리 제대로 한번 해 보는 거야 깔끔하게! | Chúng ta làm một lần tử tế xem nào. Quyết liệt luôn! |
으음, 다들 쫄지들 말고, 응? | Chẳng việc gì phải sợ. |
네! | Vâng! |
- (하경) 자! - (남호) 자! | - Nào! - Nào. |
- (하경) 하나, 둘 - (재준) 잠깐, 잠깐... | - Một, hai… - Khoan. Hất lên hay hất xuống? |
근데 위예요, 아래예요? | - Một, hai… - Khoan. Hất lên hay hất xuống? |
여름도 아닌데 그냥 위로 해 | Có phải mùa hè đâu. Hất lên đi. |
(함께) 그냥 아무거나 해요 뭐, 그래, 그냥... | Kiểu nào cũng được. Cứ làm đi. |
(모두) 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Cố lên! |
파이팅! 파이팅! 파이팅! | - Một, hai, ba. - Cố lên! |
(하경) [긴장해서] 하아아... | |
발표 잘할 수 있죠? 긴장 안 되죠? | Anh tự tin thuyết trình chứ? Có bị căng thẳng không? |
[긴장해서] 긴장은 무슨, 음 | Căng thẳng gì chứ. |
[깊은 숨 내쉬며] 하아... | |
[코믹한 음향] [덜덜덜덜덜] | |
다리는 왜 이래요? | Chân anh sao đấy? |
[띠로, 띠로링] | |
마그네슘이 좀 부족해서요, 음! | Bị thiếu magie đó mà. |
뭐야? 그건 눈떨림 아냐? | Gì hả? Thiếu cái đó làm mắt giần giật chứ? |
눈도 좀 떨려요? | Mắt tôi cũng bị giật à? |
네 | Vâng. |
[코믹한 음향] (하경) 하아... | |
기옥 씨는 아버님 모시고 오고 희진 씨는 웨이팅하고 | Cậu Ki Ok mời bố đến. Còn cô Hee Jin đợi nhé. |
- 네 - 네 | - Vâng. - Vâng. |
[코믹한 음악이 이어진다] | |
["Must Be The Money" 힘차게 울려 퍼진다] | |
여기 있습니다 | Của anh đây ạ. |
아, 예, 여기 있습니다 | Của anh ạ. |
아, 예, 안녕하십니까? | Chào anh. |
안녕하십니까? | Chào phu nhân. |
수고가 많네요 | Vất vả cho cậu rồi. |
- 내 거 안 주냐? - 드리려고 했습니다 | - Không đưa tôi? - Tôi đang định đưa đây ạ. |
[탁] | |
["Must Be The Money" 음악 잦아든다] | |
(성룡) [우스꽝스러운 목소리로] 자, 지금부터 | Vâng. Bây giờ tôi sẽ |
스브스브그룹 스브스브택배... | trình bày về Tập đoàn Subusubu, Chuyển phát Subusubu… |
[사람들 웅성거리며] 아, 스브스브가 뭐야? | - Nói cái gì vậy? - Subusubu là cái gì? |
[키득거리며] 뭐래? 스브스브래... 뭐래? | Subusubu ư? Nói gì vậy nhỉ? |
음식 이름 아니에요? 엄마? | Tên món ăn sao mẹ? |
[명석의 키득거리는 웃음] | CHUYỂN PHÁT SUBUSUBU, TẬP ĐOÀN SUBUSUBU |
어, 뭐야, 이게? | Cái gì đây? |
[명석 웃음소리] | Này. Bị lỗi phông chữ rồi. |
[작게] 야! 한영 전환이 안 됐잖아 | Này. Bị lỗi phông chữ rồi. |
- 표지 작업 누가 했어? - 어떡해, 아, 씨... | Ai làm slide vậy? Làm sao đây? |
[작게] 한영 전환을 똑바로! [탁! 때리며] 했었어야지! | Làm sao đây? Chuyển bộ gõ khó khăn lắm à? |
[정상적인 목소리로] 하하하하! 아, 네, 지금 뭐... | À vâng, quý vị thấy đó. |
처음부터 이렇게 쉬어 가는 코너가 나오네요 | Mới bắt đầu đã thấy giải trí rồi. |
(성룡) 바로 시작해 보도록 하겠습니다, 음 | Tôi xin phép phát biểu ngay đây. |
이 항목에 대한 내용은 프린트를 보시도록 하시고요 | Mời quý vị xem tài liệu để biết nội dung tôi sẽ trình bày. |
자, 핵심부터 말씀 드리겠습니다 | Tôi sẽ nói thẳng vào trọng tâm. |
하아... | |
(성룡) TQ택배 이 양반들 | Lãnh đạo Chuyển phát TQ lợi dụng nhân viên để lấy tiền chiết khấu |
거래 업체로부터 리베이트 받으려고 | Lãnh đạo Chuyển phát TQ lợi dụng nhân viên để lấy tiền chiết khấu |
직원들을 이용했습니다 | từ các công ty đối tác. |
더 비싼 데 이용하게 하고 | Bắt nhân viên đến chỗ đắt đỏ hơn, |
거기서 생긴 이익을 업체들하고 나눈 거죠 | rồi ăn chia với đối tác phần lời sinh ra từ đó. |
이 비용들 다 지출하게 되면 배보다 배꼽이 더 커져요 | Vì lẽ đó, tiền thù lao nhân viên không đủ bù khoản tiền chi ra. |
직원들 아무리 쥐어 짜도 적자가 날 수밖에 없습니다 | Họ có làm đến thế nào thì cũng không thể tạo ra lợi nhuận. |
(성룡) 예? | Đúng chứ? |
내부 부정! | Tham nhũng nội bộ. |
이게 적자의 가장 큰 원인이고 | Đó là nguyên do chính của việc kinh doanh lỗ. |
(성룡) 이것만 없애면 돼요 | Loại bỏ nó là được. |
이런 주장을 하려면 충분한 근거와 증거가 있어야 될 텐데요? | Đưa ra quan điểm đó thì phải có căn cứ và chứng cứ đầy đủ đấy. |
네, 그래서 증인 두 분을 모셨습니다 | Vâng. Vì thế, tôi đã cho mời hai nhân chứng tới đây. |
여기 계신 원남철 씨 | Ông Won Nam Cheol đây |
TQ택배에서 부당하게 해고 당하신 직원이십니다 | là nhân viên của Chuyển phát TQ đã bị sa thải oan. |
그리고 이 자리에 안 계시지만 앞으로 오실 두 번째 증인은 | Còn nhân chứng thứ hai chưa có mặt, nhưng sẽ xuất hiện. |
TQ택배의 부정을 고발해 주실 내부 고발자분이십니다 | Là người tố giác việc tham nhũng nội bộ của Chuyển phát TQ. |
[장내 사람들 술렁인다] | |
이런 건 히든인데... | Vụ này mới đây. |
자, 원남철 씨, 나와 주시죠 | Nào, mời ông Won Nam Cheol bước lên đây ạ. |
[음악 긴장감 고조된다] | |
(재준) 어휴, 어떡해... 왜 내가 다 떨리지? | Làm sao đây? Sao tôi lại run nhỉ? |
아흐, 어떡해... 아, 나 쉬 마려운데... | - Sao bây giờ. Tôi muốn đi vệ sinh. - Tôi cũng thế… |
나도... | - Sao bây giờ. Tôi muốn đi vệ sinh. - Tôi cũng thế… |
전 TQ통원 시절부터 | Tôi bắt đầu làm việc tại Chuyển phát TQ từ lúc nó còn được gọi là Vận chuyển TQ. |
현재 TQ택배까지 | Tôi bắt đầu làm việc tại Chuyển phát TQ từ lúc nó còn được gọi là Vận chuyển TQ. |
16년간 근무했다가 해고된 원남철이라고 합니다 | Tôi đã làm việc được 16 năm cho đến khi bị sa thải. |
제가 이 자리에 선 것은 | Tôi có mặt ở đây hôm nay |
여러분에게 현실을 정확하게 알려 드리기 위해서입니다 | là để truyền đạt sự thật một cách chính xác tới quý vị. |
이번 정리 해고는... | Tôi cho rằng việc sa thải này… |
정당하다고 생각합니다 | là hoàn toàn chính đáng. |
[충격적인 음악이 울려 퍼진다] | |
[놀라서] 아버지... | Bố ơi… |
이제 저희 나이는 순발력 있는 운전과 신속한 배달 | Ở độ tuổi này của tôi, rất khó để có thể |
뭐 그런 것을 하기에는 큰 무리가 있습니다 | lái xe bền bỉ và giao hàng nhanh chóng. |
젊은 사원들하고는 비교가 안 됩니다 | Tôi không thể bì với các nhân viên trẻ. |
[속삭이며] 아버, 아버님! | Ôi bác ơi! |
아, 저, 그런 말을 왜... | Sao bác lại nói như thế… |
(남호) 아니, 진짜... | Trời ạ. |
[심각한 음악이 계속된다] | |
혹시 TQ택배 임정호 부장님 되세요? | Anh là Trưởng ban Lim của Chuyển phát TQ? |
아, 예 | Đúng thế. |
안녕하세요? 이쪽으로 오시면 됩니다 | Chào anh. Mời anh đi lối này. |
또한 부당한 거래 업체 지정도 큰 문제가 없습니다 | Mà việc chỉ định công ty đối tác phi lý cũng không có vấn đề gì lớn. |
조금 비싼 건... | Hơi đắt một chút, |
편의성에 지급하는 대가라 | nhưng là cái giá trả cho sự thoải mái. |
뭐, 부당함을 느끼진 못했습니다 | Tôi không cảm thấy bất hợp lý. |
[당황스러운] 아버지... | Bố ơi… |
여기까지가 제가 여러분께 드리고 싶은 말씀입니다 | Đó là những gì tôi muốn nói với quý vị. |
지난 16년간 저를 써 주신 TQ택배에 | Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Chuyển phát TQ |
다시 한번 무한한 감사를 드립니다 | vì đã thuê tôi suốt 16 năm qua. |
[심각한 음악이 고조된다] | |
[절뚝, 절뚝] [사람들 웅성거린다] | |
(성룡) [당황하며] 아, 아아아, 아버... | Bác… bác ơi! |
[깊은 한숨] 하아... | |
매우 양심적인 고백이시네요 | Quả là một lời chia sẻ thật thà. |
이게 단가? | Hết rồi à? |
[심각한 음악이 계속된다] | |
(기옥) 아버지! | Bố ơi. |
아버지! 말씀 좀 해보세요, 예? | Bố ơi. Bố nói đi. Bố! |
아버지! | Bố ơi. Bố nói đi. Bố! |
[버럭하며] 아버지! | Bố à! |
왜 이러세요! 이런 거 아니잖아요! | Bố làm sao thế? Đâu phải như vậy. |
[힘없이] 아들... | Con trai. |
일 잘 끝내고 들어와 | Đi làm việc của con đi. |
집에서 보자 | Về nhà gặp con nhé. |
[큰 소리로] 아버지! | Bố. Bố không thể đi vậy được. |
[절박하게] 이렇게 가시면 안 되잖아요 | Bố. Bố không thể đi vậy được. |
[큰 소리로] 그럼 안 되는 거잖아요! | Việc bố vừa làm là sai đấy! |
[버럭하며] 놔라, 이놈아! | Bỏ ra! |
[슬픈 음악이 흐른다] | |
[절뚝거리는 발소리 멀어진다] | |
(재준) 어, 왔어? | Ừ. Đến rồi à? |
어여 들어가, 어여! | Trưởng ban? Mau vào đi. |
[다급한 구두 소리] | |
[기옥의 긴 한숨] | |
(성룡) 아! 어서 오세요 | Ối! Mời anh vào đây. |
[저벅저벅] | |
저 사람 혹시... | Người đó… |
저기, TQ택배 회계 경리 부장 같은데요? | - Trưởng ban Kế toán của Chuyển phát TQ. - Sao cơ? |
(민영) 뭐? | - Trưởng ban Kế toán của Chuyển phát TQ. - Sao cơ? |
아니, 어떻게 저 사람을? | - Sao có thể mời được anh ta vậy? - Có chuyện rồi đây. |
어, 이거 사달 나겠는데요? | - Sao có thể mời được anh ta vậy? - Có chuyện rồi đây. |
자, TQ택배 내부 고발 해주실 임정호 회계 경리 부장이십니다 | Nào, Trưởng ban Kế toán Lim Jeong Woo, người tố cáo tham nhũng nội bộ. |
자, 말씀해 주세요 | Mời anh phát biểu. |
저한테 말씀하신 그대로! | Cứ nói như anh đã nói với tôi. |
그대로 말씀하시면 됩니다 | Cứ nói vậy là được. |
[임 부장의 떨리는 숨소리] | |
회생안 TF팀에서는 | Tôi được Tổ phản ứng nhanh của dự án hồi sinh |
TQ택배의 불법적 리베이트와 불법 자금 형성 | nhờ đứng ra làm chứng về số tiền chiết khấu phi pháp, |
그리고 그로 인한 사원들의 고초와 | việc lập quỹ phi pháp của Chuyển phát TQ. |
실적 부족에 대해서 증언해 달라고 부탁했습니다 | về khó khăn của nhân viên, và việc công ty giảm hiệu suất. |
그래서 이 사안의 중요성을 깨닫고 | Nhận thức được sự quan trọng của vụ việc, |
저는 진실을 말하기 위해서 이 자리에 섰습니다 | tôi quyết định đến đây để nói lên sự thật. |
(임 부장) 결론을 말씀드리면 | Nói tóm lại, |
불법적 리베이트와 불법 자금 형성은 | về số tiền chiết khấu phi pháp và việc lập quỹ phi pháp, |
모두... | tất cả |
사실 무근입니다 | đều là vô căn cứ. |
[충격적인 음악이 흐른다] [사람들 웅성거린다] | |
왜? | Tại sao? |
[큰 소리로] 아니! 부장님! 말씀이 다르잖아요 | Trưởng ban. Sao anh lật mặt? Anh đâu có nói với tôi như vậy! |
나한테 말한 건 이게 아니잖아! | Trưởng ban. Sao anh lật mặt? Anh đâu có nói với tôi như vậy! |
김 과장이랑 만나서 어떤 이야기를 나눴나요? | Anh đã gặp và nói gì với Trưởng phòng Kim? |
나눈 게 아니라 겁박 당했습니다 | Không phải nói chuyện mà là uy hiếp. |
뭐? 뭐라고요? | Cái gì cơ? |
시키는 대로 하지 않으면 제 약점을 잡을 거라고 | Nếu tôi không nói như sai bảo, anh ta sẽ nắm điểm yếu của tôi. |
제 집사람까지 감시 당하고 있었습니다 | Vợ tôi còn đang bị theo dõi nữa. |
[버럭하며] 아니, 지금 이 양반이 무슨 말을 하는 거야! 진짜! | Anh nói vớ vẩn gì thế? |
제 얘기는 여기까지입니다 | Tôi đã nói hết rồi. |
[사람들 웅성거린다] | |
(성룡) [큰 소리로] 아니, 사람 바보 만들어 놓고 | Biến người ta thành thằng ngốc rồi bỏ đi mà được à? |
그냥 가 버리면 어떡해, 이씨... | Biến người ta thành thằng ngốc rồi bỏ đi mà được à? |
- [작게] 앉아... - [화나서] 하아아... | |
(민영) 난 또 무슨 반전이 있나 했네 | Còn tưởng có gì mới mẻ. |
더 이상 들을 필요 없겠군요 | Khỏi cần nghe thêm nữa. |
[탁] (만근) 어휴... | |
(남호) 아니에요! 상, 상무님! | Không. Giám đốc! |
- (남호) 상무님! - (명석) 아, 뭐야? | - Giám đốc! - Gì vậy chứ? |
(남호) [절박하게] 본부장님! 아휴, 저... | Giám đốc. |
(남호) [다급하게] 아닙니다... 저, 상무님! 상무님! | Không đâu, Giám đốc ơi! Phu nhân ơi! |
[남호가 후다닥 뛰어나간다] | - Giám đốc! - Ôi. Đúng thật là! |
(남호) [절박하게] 살장님! 실장님! | - Giám đốc! - Ôi. Đúng thật là! |
(성룡) [큰 소리로 역정 내며] 아휴, 진짜, 이, 씨! | - Giám đốc! - Ôi. Đúng thật là! |
어후! | |
[남호가 흐느낀다] 어흑... 어... 허어... | |
[절망적인 음악이 흐른다] | |
[하경이 흐느낀다] | |
[구두 소리 계속 이어진다] | |
[만근의 코웃음] | |
[구두 소리 계속 이어진다] | |
[타닥, 탁탁탁탁] | |
[힘없는 유선의 구두 소리] | |
(율) 대표님! | Tổng giám đốc. |
더 이상 회생안을 진행할 필요와 가치, 있겠습니까? | Dự án hồi sinh còn cần thiết, còn giá trị thực hiện nữa không? |
대답... 부탁 드립니다 | Tôi mong bà có thể trả lời. |
가치... 없을 것 같네요 | Có lẽ không còn giá trị nữa. |
만약에 더 진행하다가 경리부 식구들이 다치게 된다면요 | Nếu làm tiếp, sẽ tổn hại đến nhân viên của Phòng Nghiệp vụ. |
그리고 한 가지 더 가치가 없어진 게 있네요 | Và có một thứ cũng vừa mất đi. |
서 이사에 대해 갖고 있던 최소한의 기대치요 | Chính là kỳ vọng cuối cùng tôi dành cho Giám đốc Seo. |
적어도 수단과 방법, 가릴 줄 아는 사람이라고 생각했거든요 | Tôi cứ tưởng ít ra cậu cũng là người biết dùng cách thức phù hợp để thắng. |
[유선의 힘 없는 구두 소리] | |
[슬픈 음악이 흐른다] | |
[작게] 저 새끼, 저거... | Thằng khốn. |
[슬픈 피아노 선율] | |
알았어 | Được rồi. |
[흡족한 웃음] 흠... | |
으하하하하하... | |
으하하하하하... | |
[의미심장한 피아노 선율] | |
[느릿느릿한 율의 구두 소리] | |
[휙] [팔락] | |
흐음... | |
[탁] | |
[불길한 음악이 흐른다] | |
(회상 속 율의 목소리) 내가 모범 답안을 드릴게 | Tôi sẽ cho ông đáp án chuẩn. |
[율의 긴 한숨] | |
(율) 택배라는 게 빠른 배송이 생명 아닌가? | Giao hàng nhanh là cốt lõi của chuyển phát. |
당연히 나이는 상관 있죠 | Nên rõ là phụ thuộc vào tuổi tác. |
오십 넘고 환갑 다 되면 | Ngoài 50 và sắp sửa chạm mốc 60, |
운전이나 신속한 배송은 어렵지 않나? | thì làm sao lái xe và giao hàng nhanh được? |
몸이 안 따라 주면 당연히 관둬야죠 | Chân tay chậm chạp thì nên nghỉ việc mới phải. |
그래야 젊은 사람들한테 살길도 열어 주고 그러는 거지 | Thế thì mới mở đường cho người trẻ sống tiếp được. |
(율) 뭐... | |
이런 말들을 해 주시면 됩니다 | Ông chỉ cần nói vậy là được. |
[비웃으며] 흐흐흐흠... | |
[딸깍] 내가 왜 이사님 말을 따라야 되는데요? | Sao tôi phải nghe lời cậu? |
우리 동료들 가슴에 못 박는 말을요? | Tôi sẽ không phản bội lòng tin của đồng nghiệp mình. |
돌아가세요 | - Cậu về đi. - Won Ki Ok ở Phòng Nghiệp vụ. |
경리부 원기옥 사원! | - Cậu về đi. - Won Ki Ok ở Phòng Nghiệp vụ. |
아드님 맞죠? | Đó là con trai ông nhỉ? |
아드님 탈 없이 회사 생활 하고 | Ông có muốn con mình thoải mái làm việc và thăng tiến ở công ty không? |
승진하길 바라시죠? | Ông có muốn con mình thoải mái làm việc và thăng tiến ở công ty không? |
세상에서 가장 발 빠른 대처는 가장 발 빠른 도망이에요 | Trong các cách giải quyết vấn đề, chuồn là thượng sách mà. |
[저벅저벅] [불길한 음악이 흐른다] | |
저랑 얘기 좀 나누시죠 | Nói chuyện với tôi một lát. |
임정호 부장님 | Trưởng ban Lim Jeong Woo. |
[슉! 화면 전환음] | |
[불길한 음악 고조된다] | |
(남호) 아무리 생각해도 이거 완전 당한 거야 | Càng nghĩ càng thấy chúng ta bị hại. |
뭔가 작전 걸린 거라고 | Y như sụp bẫy vậy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
정말 죄송합니다 | Tôi thật sự xin lỗi. |
그러지 마 | Đừng nói vậy. |
뭔가 이유가 있으셨을 거야 | Chắc bác ấy có lý do riêng. |
내가 어떻게 이렇게 당하냐, 어? | Tôi mà chịu bị xỏ mũi vậy ư? |
천하의 김성룡이가 어떻게 이렇게 당해? | Thiên hạ đệ nhất Kim Seong Ryong mà bị chơi khăm vậy ư? |
[깊은 한숨] 하아아아... | |
[쾅!] [개탄스러운] 아아... | |
누가 판 짰는지 대강은 알 것 같은데 | Đại khái biết được kẻ nào đặt bẫy rồi. |
후우... | |
[불길한 음악이 흐른다] | |
고작 이러려고... | Chỉ thế này thôi à? |
회생안 만든다고 그런 거야? | Làm dự án hồi sinh là vậy hả? |
[불길한 음악 계속된다] | |
스읍, 하여튼 우리 이사님 판 짜는 거는 세계... | Nói đến giăng bẫy thì Giám đốc đây là giỏi nhất thế giới… |
음, 그래 아주 은하계 최강이야! 어? | À không, giỏi nhất vũ trụ rồi! |
남 탓하지 말고 | Đừng đổ cho người khác. Tự trách mình đi. |
너 자신을 [가슴 탁탁!] 탓해! | Đừng đổ cho người khác. Tự trách mình đi. |
이, 씨! | |
(재준) 과장님! (기옥) 어, 어... | Trưởng phòng. |
이럴 필요까지는 없었잖아요 | - Anh đâu cần phải làm như vậy. - Tôi không biết gì hết. |
난 모르는 일이에요 | - Anh đâu cần phải làm như vậy. - Tôi không biết gì hết. |
뻥치지 말고, 이씨... | Đừng có láo toét. |
약속대로... 처분 내릴게? | Ta xử lý như giao hẹn nhé? |
다들 잘 들어! | Tất cả nghe đây. |
(율) 지금 이 시간부로! | Từ giờ phút này, |
[음악 긴장감 고조된다] | |
경리부는 해체한다 | Phòng Nghiệp vụ bị giải thể. |
[콰아아아앙] | |
["Must Be The Money" 음악 시작된다] | |
[슉!] | |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | PHÒNG NGHIỆP VỤ BỊ GIẢI THỂ! |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | |
♪ 정신없이 걷다가 보니 이미 끝이 보이네 ♪ | |
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪ | TRƯỞNG PHÒNG KIM RƠI VÀO CUỘC ĐẠI TRẦM CẢM! |
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ | |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | |
♪ That's right, Yeah ♪ | |
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪ |
No comments:
Post a Comment