Search This Blog



  미남당 10

Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



구태수‬‪Gu Tae Su.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪(한준) 제 발로‬ ‪여기를 올 줄은 몰랐는데‬‪Không ngờ anh lại tự vác xác đến đây đấy.‬
‪무슨 수작이야?‬‪- Anh tính giở trò gì?‬ ‪- Anh Gu Tae Su.‬
‪(재희) 구태수 씨‬ ‪자수하러 온 겁니까?‬‪- Anh tính giở trò gì?‬ ‪- Anh Gu Tae Su.‬ ‪Anh đến tự thú sao?‬
‪제보하러 왔습니다‬‪Anh đến tự thú sao?‬ ‪Tôi đến cung cấp thông tin.‬ ‪Vừa hay cậu cũng ở đây.‬
‪(태수) 마침 여기 계시네‬‪Tôi đến cung cấp thông tin.‬ ‪Vừa hay cậu cũng ở đây.‬
‪전경철을 만나러 갔는데‬ ‪저분이 갑자기 절 덮쳐서‬‪Tôi đến gặp Jeon Gyeong Cheol‬ ‪nhưng cậu ta đột nhiên tấn công tôi,‬
‪도망쳤습니다‬‪nên tôi bỏ chạy.‬
‪저 새끼가 지금 뭔 소리 하는 거…‬‪Tên khốn này đang nói cái quái gì…‬
‪(한준) 지금 날 용의자로‬ ‪만들겠다는 거야? 어?‬‪Anh đang định biến tôi‬ ‪thành nghi phạm sao?‬
‪왼팔‬‪Tay trái.‬
‪손목에 화상 흉터랑‬ ‪긁힌 자국 있을 거야, 확인해 봐‬‪Trên cổ tay trái hắn có vết sẹo bỏng‬ ‪và một vết xước. Kiểm tra đi.‬
‪(재희) 잠시 확인 좀 하겠습니다‬‪Tôi xin phép kiểm tra.‬
‪[태수의 한숨]‬
‪(태수) 저분과 싸우다‬ ‪화상을 입었는데‬‪Tôi bị bỏng trong lúc gây lộn với cậu ta.‬
‪저분도 뭐, 절 범인으로 생각하고‬ ‪공격한 거라니‬‪Nhưng có vẻ cậu ta tấn công‬ ‪vì nghĩ tôi là hung thủ,‬
‪서로 오해가 좀 있었던 거 같네요‬‪nên xem ra đã có hiểu lầm.‬
‪(태수) 그때 포기했으면 좋았잖아‬‪Đáng ra mày nên bỏ cuộc từ lúc đó.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Đáng ra mày nên bỏ cuộc từ lúc đó.‬
‪그럼 목숨은 건졌을 텐데‬‪Nếu vậy thì mày vẫn giữ được mạng.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪이 새끼‬‪Tên khốn.‬
‪[형사들이 당황한다]‬‪- Này.‬ ‪- Này.‬
‪[한준의 성난 숨소리]‬ ‪[형사들이 말린다]‬‪- Này.‬ ‪- Này.‬
‪- (상협) 도사님!‬ ‪- (재희) 남한준 씨!‬‪- Đạo sĩ Nam!‬ ‪- Nam Han Jun!‬ ‪- Này.‬ ‪- Anh đang làm trò gì vậy?‬
‪(재희) 뭐 하는 짓이에요?‬‪- Này.‬ ‪- Anh đang làm trò gì vậy?‬
‪남한준 씨!‬‪Anh Nam Han Jun!‬ ‪Xét nghiệm ADN đi.‬ ‪Chắc chắn hắn là hung thủ!‬
‪(한준) DNA 검사해 봐‬ ‪저 새끼 범인 맞다니까!‬‪Xét nghiệm ADN đi.‬ ‪Chắc chắn hắn là hung thủ!‬
‪(재희) 아, 지금‬ ‪여기서 뭐 하시는 겁니까?‬ ‪[한준의 성난 탄성]‬‪Anh đang làm cái quái gì thế hả?‬
‪(한준) 아이씨!‬‪Anh đang làm cái quái gì thế hả?‬ ‪- Mẹ kiếp!‬ ‪- Ra ngoài đi.‬
‪- (두진) 그만해‬ ‪- (재희) 나가세요‬‪- Mẹ kiếp!‬ ‪- Ra ngoài đi.‬
‪- (두진) 일로 오세요‬ ‪- (한준) 아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪(상협) 괜찮아요?‬‪Anh có sao không?‬
‪아이씨‬‪Khốn nạn.‬
‪[철커덕거리는 소리]‬‪TẬP 10‬
‪(한준) 아이, 잠깐, 잠깐, 잠깐!‬‪Khoan đã.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪[재희의 한숨]‬ ‪아니, 구태수랑‬ ‪대질 신문 해 달라니까‬‪Tôi bảo cô cho tôi‬ ‪đối chất với Gu Tae Su mà.‬
‪왜 날 다시 유치장에 집어넣는데?‬‪Sao lại nhốt tôi vào đây nữa?‬
‪(재희) 그러니까‬ ‪사람을 왜 때려요?‬‪Ai bảo anh đánh người chứ?‬
‪그러다 구태수가‬ ‪고소라도 하면 어쩌려고요?‬‪Lỡ mà Gu Tae Su kiện anh thì biết làm sao?‬
‪(두진) 아‬‪À, Đội trưởng Han làm vậy‬ ‪là để bảo vệ Đạo sĩ Nam đây mà.‬
‪한 팀장이 우리 도사님‬ ‪구해 주려고 그런 거구나?‬‪À, Đội trưởng Han làm vậy‬ ‪là để bảo vệ Đạo sĩ Nam đây mà.‬
‪(한준) 아니, 무슨 보호를‬ ‪유치장에서 하나?‬‪Bảo vệ bằng cách‬ ‪tống vào phòng tạm giam hả?‬
‪눈앞에서 안 보이면‬‪Tôi chỉ lo nếu không trông chừng,‬ ‪anh lại gây chuyện gì thì dở thôi.‬
‪무슨 사고 칠지 몰라 불안해서요‬‪Tôi chỉ lo nếu không trông chừng,‬ ‪anh lại gây chuyện gì thì dở thôi.‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Trời ạ. Thiệt tình.‬
‪그, 젠장, 누구를 애로 아나?‬‪Trời ạ. Thiệt tình.‬ ‪Bộ tôi là em bé chắc?‬
‪쯧‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[한준의 한숨]‬
‪[속삭이며] 대신‬ ‪수철이한테 전해 줘‬‪Đưa cái này cho Su Cheol giùm tôi.‬
‪아, 구태수가 미쳤다고‬ ‪제 발로 여기 기어들어 왔겠어?‬‪Gu Tae Su có điên đâu‬ ‪mà tự chui đầu vào rọ?‬
‪분명 믿는 구석이 있는 거야‬‪Chắc chắn hắn có chỗ chống lưng.‬
‪그러니까 구태수 DNA 확보하려고‬‪Thế nên anh cố tình đấm hắn ta‬
‪일부러 주먹질한 겁니까?‬‪để lấy ADN sao?‬
‪[한준의 호응하는 숨소리]‬‪Ừ.‬
‪(한준) 3년 전‬ ‪증거 조작했던 놈들이야‬‪Ba năm trước, chính bọn chúng‬ ‪đã làm giả chứng cứ.‬
‪이번에도 못 하란 법 없지‬‪Không lý nào không ra tay nữa.‬
‪(두진) 에이‬ ‪아무리 그래도 경찰이…‬‪Nhưng dù gì bọn tôi cũng là cảnh sát…‬
‪[두진이 숨을 들이켠다]‬‪Nhưng dù gì bọn tôi cũng là cảnh sát…‬
‪에헤‬‪Ơ hay?‬
‪(한준) 수철이한테 전해 줘‬ ‪알아서 할 거야‬‪Đưa cho Su Cheol. Cậu ta sẽ tự biết cách.‬
‪그리고 절대, 절대‬‪Và nhất định phải tuyệt đối‬
‪비밀로 하고‬‪giữ bí mật.‬
‪(두진) 응, 오케이‬‪Ừ, được.‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[재희와 한준의 한숨]‬ ‪(두진) 가시죠‬‪Vào thôi.‬
‪(한준) 아, 신발‬‪Giày tôi!‬
‪(두진) 강은혜 씨 아시죠?‬‪Anh biết Kang Eun Hye phải không?‬
‪저희 회사 연습생이었습니다‬‪Đó là thực tập sinh ở công ty tôi.‬
‪(두진) 그, 목격자 진술에 의하면‬‪Theo lời khai của nhân chứng,‬
‪전경철이‬‪Jeon Gyeong Cheol đã quay‬ ‪video khiêu dâm của Kang Eun Hye.‬
‪강은혜 음란 동영상을‬ ‪촬영했다고…‬‪Jeon Gyeong Cheol đã quay‬ ‪video khiêu dâm của Kang Eun Hye.‬
‪알고 계십니까?‬‪- Anh biết chuyện này chứ?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪모르는 일입니다‬‪- Anh biết chuyện này chứ?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪(두진) 그러면‬ ‪전경철 사무실엔 왜 가셨습니까?‬‪Vậy tại sao anh lại đến‬ ‪văn phòng Jeon Gyeong Cheol?‬
‪두 사람‬ ‪뭐, 어떻게 아는 사이입니까?‬‪Hai người quen biết nhau thế nào?‬
‪전경철이‬ ‪엔터 사업에 관심이 많다고‬‪Anh ta tiếp cận tôi trước với lý do‬ ‪quan tâm đến kinh doanh giải trí.‬
‪(태수) 저한테 접근해 왔습니다‬‪Anh ta tiếp cận tôi trước với lý do‬ ‪quan tâm đến kinh doanh giải trí.‬
‪합법적으로‬ ‪사업을 해 보겠다고 해서‬‪Anh ta muốn bắt đầu kinh doanh hợp pháp,‬
‪도와준 것뿐입니다‬‪nên tôi chỉ giúp đỡ thôi.‬
‪강은혜, 전경철‬‪Kang Eun Hye và Jeon Gyeong Cheol…‬
‪(재희) 구태수 씨랑‬ ‪연관 있는 사람이‬‪Có tới hai người‬ ‪liên quan đến anh đã bị sát hại.‬
‪두 사람이나 살해당했어요‬‪Có tới hai người‬ ‪liên quan đến anh đã bị sát hại.‬
‪그 두 사람을‬ ‪살해할 동기가 있으십니까?‬‪Anh có động cơ nào‬ ‪để giết hai người họ không?‬
‪(태식) 아니, 지금‬‪Các cô đang cố quy tội giết người‬
‪협조하러 온 사람을‬ ‪살인자로 모는 겁니까?‬‪Các cô đang cố quy tội giết người‬ ‪cho người đến để hợp tác sao?‬
‪아니‬‪Không phải, chúng tôi chỉ‬ ‪quan tâm đến mọi khả năng‬
‪모든 가능성을 열어 두고‬‪Không phải, chúng tôi chỉ‬ ‪quan tâm đến mọi khả năng‬
‪(두진) 수사를 하는 겁니다‬‪nhằm điều tra thôi.‬
‪(태식) 영장 나오면‬ ‪기소 내용 정리해서 보내 주세요‬‪Bao giờ các anh có trát‬ ‪thì hãy gửi tôi nội dung khởi tố.‬
‪답변은 제가 드리겠습니다‬‪Lúc đó tôi sẽ trả lời.‬
‪이만 나가지‬‪Giờ ta đi thôi.‬
‪도망쳐도 소용없어요‬ ‪[어두운 음악]‬‪Anh có bỏ trốn cũng vô ích thôi.‬
‪(재희) 구태수 씨를 목격한‬ ‪증인이 있고‬‪Chúng tôi đã có nhân chứng nhìn thấy anh,‬
‪현장에서 확보한 DNA도 있습니다‬‪và ADN có được từ hiện trường.‬
‪그 모든 게 다 오해고‬ ‪정말 당신이 당당하다면‬‪Nếu như tất cả chỉ là hiểu lầm‬ ‪và anh trong sạch,‬
‪DNA 채취에 협조해 주시죠‬‪thì hãy hợp tác để chúng tôi lấy ADN.‬
‪- (태식) 동의할 수 없습니다‬ ‪- (태수) 그럼…‬‪- Tôi không thể đồng ý.‬ ‪- Nếu vậy,‬
‪강은혜, 전경철 살해 용의선상에서‬‪tôi sẽ thoát khỏi diện tình nghi‬ ‪sát hại Kang Eun Hye‬
‪벗어날 수 있는 겁니까?‬‪và Jeon Gyeong Cheol chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪협조하겠습니다‬‪Tôi sẽ hợp tác.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(고모) 구 이사는‬ ‪걱정 안 하셔도 됩니다‬‪Không cần phải lo về Giám đốc Gu.‬
‪믿을 만한 친구라‬ ‪시키는 대로 움직일 겁니다‬‪Anh ấy đáng tin cậy‬ ‪nên sẽ làm như được dặn.‬
‪경찰 쪽엔 제가 손을 써 놨으니‬ ‪걱정하지 마세요‬‪Tôi đã tác động bên phía cảnh sát‬ ‪nên ngài đừng lo.‬
‪(필구) 검찰로 넘어와도‬ ‪우리 쪽 선수들 대기 중이니까‬‪Dù có đến tay công tố‬ ‪thì cũng có mấy đứa bên tôi lo liệu rồi,‬ ‪Thị trưởng không cần phải lo gì đâu.‬
‪시장님께서 신경 쓰실 일은‬ ‪없을 겁니다‬‪thì cũng có mấy đứa bên tôi lo liệu rồi,‬ ‪Thị trưởng không cần phải lo gì đâu.‬
‪(명준) 이렇게 든든한 지지자들과‬ ‪고모 님이 계시는데‬‪TRƯỞNG BAN CHỐNG THAM NHŨNG‬ ‪VIỆN CÔNG TỐ TỐI CAO, NAM PIL GU‬ ‪Có những người ủng hộ vững chắc‬ ‪và Cô Im đây,‬
‪걱정할 필요가 있나요?‬‪tôi phải lo gì chứ?‬
‪(동기) 그러게 말입니다‬‪Đúng vậy.‬
‪[동기의 웃음]‬
‪선거마저 뒤집는 신발이라니‬‪Đến cả bầu cử cũng có thể lật kèo,‬ ‪chẳng phải quá tuyệt vời sao?‬
‪이거 정말 대단하지 않습니까?‬‪Đến cả bầu cử cũng có thể lật kèo,‬ ‪chẳng phải quá tuyệt vời sao?‬
‪[정현의 웃음]‬‪CHỦ TỊCH BẢO HIỂM THIỆT HẠI CHOEKANG‬ ‪PARK DONG GI‬
‪(정현) 아, 그러니 우리 모두‬‪Vậy nên chúng ta mới tin tưởng‬ ‪vào Cô Im chứ, đúng không nào?‬
‪이, 고모 님을‬ ‪믿고 따르는 것 아니겠습니까?‬‪Vậy nên chúng ta mới tin tưởng‬ ‪vào Cô Im chứ, đúng không nào?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪자, 자, 자, 자, 그러면‬‪Nào.‬
‪그, 제가 건배사‬ ‪한번 해도 되겠습니까?‬‪Vậy tôi xin phép‬ ‪mời các vị cùng cạn ly nhé?‬
‪(명준) 그럼요‬ ‪[정현의 웃음]‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪(정현) 자‬‪Nào!‬
‪'로우 리스크'!‬‪Rủi ro thấp!‬
‪(함께) '하이 리턴'!‬‪- Lợi tức cao!‬ ‪- Lợi tức cao!‬
‪[함께 웃는다]‬‪Nào, mời các vị.‬
‪(정현) 자, 자, 자, 자‬‪Nào, mời các vị.‬
‪[정현의 웃음]‬
‪[정현의 개운한 숨소리]‬
‪[흡족한 숨소리]‬
‪(고모) 재선 축하 선물입니다‬‪Đây là quà mừng đắc cử của tôi.‬
‪마음에 드셨으면 좋겠네요‬‪Mong ngài ưng ý.‬
‪역시 임고모 님 안목은‬ ‪탁월하십니다‬‪Quả nhiên, Cô Im thật tinh tường.‬
‪[명준의 웃음]‬
‪[차분한 음악]‬‪Chủ tịch Park Dong Gi‬ ‪của Bảo hiểm Thiệt hại Choekang‬
‪(윤 계장) 그, 최강 손해 보험‬ ‪박동기 회장과‬‪Chủ tịch Park Dong Gi‬ ‪của Bảo hiểm Thiệt hại Choekang‬
‪대검 남필구 부장이‬ ‪최근 자주 골프 회동을 가졌습니다‬‪và Trưởng ban Nam Pil Gu‬ ‪gần đây rất hay chơi golf cùng nhau.‬
‪(도원) 근데 그게‬ ‪구태수 배후랑 무슨 상관이 있죠?‬‪Nhưng chuyện đó liên quan gì‬ ‪đến kẻ đứng sau tên Gu?‬
‪있습니다, 상관이‬‪Có liên quan.‬
‪구태수가 선임한‬ ‪이태식 변호사 역시‬‪Luật sư của Gu Tae Su, Lee Tae Sik‬
‪(윤 계장) 남 부장이‬ ‪부산에 있을 때‬‪làm việc cùng Trưởng ban Nam‬ ‪hồi cùng ở Busan.‬
‪함께 근무한 이력이 있습니다‬‪làm việc cùng Trưởng ban Nam‬ ‪hồi cùng ở Busan.‬
‪전경철을 풀어 준 건‬ ‪경찰 아니었나요?‬‪Người thả Jeon Gyeong Cheol‬ ‪không phải cảnh sát sao?‬
‪이태식 변호사의 사촌이‬ ‪참보수당 박정현 의원이고‬‪Anh họ của Lee Tae Sik‬ ‪là Nghị sĩ Park Jeong Hyeon‬ ‪của Đảng Bảo Thủ Chân Chính,‬
‪(김 사무관) 박 의원의 사돈이‬ ‪현 경찰청장입니다‬‪thông gia của Nghị sĩ Park,‬ ‪hiện là Bộ trưởng Bộ Cảnh sát.‬
‪혈연, 지연, 학연으로 연결된‬ ‪더러운 카르텔이라고 할 수 있죠‬‪Có thể gọi đây là sự bắt tay dơ bẩn‬ ‪dựa trên các mối quan hệ.‬
‪그런데 핵심은 이게 아닙니다‬‪Nhưng đây chưa phải mấu chốt.‬
‪핵심은‬‪Mấu chốt là tất cả những người này‬ ‪đều đầu tư vào Joyce Entertainment.‬
‪여기 있는 사람들 모두‬‪Mấu chốt là tất cả những người này‬ ‪đều đầu tư vào Joyce Entertainment.‬
‪조이스 엔터에‬ ‪투자를 했다는 겁니다‬‪Mấu chốt là tất cả những người này‬ ‪đều đầu tư vào Joyce Entertainment.‬
‪투자 후에는 지속적으로‬ ‪거액의 배당금을 받았고요‬‪Họ đều liên tục nhận được‬ ‪số cổ tức lớn kể từ khi đầu tư.‬
‪(형사1) 아, 권 형사, 폭력 사건‬‪Thanh tra Kim. Có một vụ ẩu đả.‬
‪다들 어디 간 거야? 아‬‪Mọi người đâu cả rồi?‬
‪[한숨]‬
‪[경찰의 한숨]‬ ‪(한준) 어디에나 있구먼‬ ‪동학 개미들‬‪Nhìn đâu cũng thấy‬ ‪những chú kiến Donghak nhỉ.‬
‪쯧, 쯧, 쯧‬
‪(한준) 구태수 DNA야‬ ‪최영섭 사건과 비교해 봐‬ ‪[한숨]‬‪ADN của Gu Tae Su đây.‬ ‪Đối chiếu với vụ Choi Yeong Seop.‬
‪(수철) 유치장에 갇혀서도 그냥‬ ‪사람을 부려 먹네, 그냥‬‪Bị tống vào phòng tạm giam rồi‬ ‪mà vẫn bóc lột cho được.‬
‪아유, 징그러워‬‪Ngán tận cổ.‬
‪어, 이, 이‬
‪아유‬‪Ôi trời, cơ mà không biết anh ấy‬ ‪ở trong đó có ổn không nữa.‬
‪[부스럭 넣는 소리]‬ ‪그나저나 어떻게‬ ‪유치장에서 괜찮나 모르겄다, 그냥‬‪Ôi trời, cơ mà không biết anh ấy‬ ‪ở trong đó có ổn không nữa.‬
‪(혜준) 처음도 아닌데‬ ‪뭘 그렇게 걱정해‬‪Có phải lần đầu đâu. Lo gì chứ.‬
‪(나단) 사장님이‬ ‪유별나긴 하시잖아요‬‪Ông chủ khá đặc biệt mà.‬ ‪Cũng đến lúc anh ấy nếm trải rồi.‬
‪크게 한번 당하실 때도 됐고‬‪Ông chủ khá đặc biệt mà.‬ ‪Cũng đến lúc anh ấy nếm trải rồi.‬
‪아, 그니께‬‪Đúng đấy nhỉ?‬
‪안 쥐여 터지면‬ ‪그게 더 이상한 거라니께‬‪Anh ấy mà không bị đánh thì còn lạ hơn.‬
‪(조폭1) 이 새끼 가만 안 둬!‬‪Tao không để mày yên đâu!‬
‪[조폭들이 소란스럽다]‬ ‪넌 내 손에 뒈졌어, 아주, 씨‬ ‪넌 내 손에 뒈졌어, 씨‬‪Hôm nay mày tới số rồi. Mẹ kiếp.‬ ‪- Chết tiệt.‬ ‪- Thiệt tình!‬
‪[철커덕거리는 소리]‬‪- Dừng lại!‬ ‪- Khốn kiếp.‬ ‪- Thả tôi ra!‬ ‪- Vào đi.‬
‪(형사2) 신발들 벗고!‬ ‪신발들 벗어!‬‪- Thả tôi ra!‬ ‪- Vào đi.‬ ‪Bỏ giày ra.‬
‪[조폭들이 시끌시끌하다]‬ ‪[입소리를 부르르 낸다]‬‪Bỏ giày ra.‬ ‪- Mẹ nó chứ.‬ ‪- Tổ sư.‬
‪- (조폭2) 야, 눈 깔아, 씨‬ ‪- (조폭1) 야, 너 일로 와‬‪Này! Mày lại đây.‬
‪- (조폭1) 일로 와, 일로 와‬ ‪- (조폭3) 아이, 진짜!‬‪Lại đây.‬ ‪Mẹ kiếp. Tao không làm gì hết,‬ ‪sao lại đổ tội cho tao hả?‬
‪아무것도 안 한 사람한테‬ ‪왜 누명을 씌워, 어?‬‪Mẹ kiếp. Tao không làm gì hết,‬ ‪sao lại đổ tội cho tao hả?‬
‪'누명'?‬‪"Đổ tội" hả?‬ ‪Mày cặp kè với vợ của em tao,‬ ‪còn dám kêu oan hả?‬
‪내 동생 마누라랑‬ ‪놀아난 주제에, 누명?‬‪Mày cặp kè với vợ của em tao,‬ ‪còn dám kêu oan hả?‬
‪제가 같이 호텔 들어가는 거‬ ‪확실히 봤습니다‬‪Chính mắt em thấy‬ ‪chúng nó vào nhà nghỉ với nhau.‬
‪(조폭3) 그래, 호텔 갔다‬‪Đúng, bọn tao vào nhà nghỉ đấy.‬
‪사랑해서 그랬다!‬‪Vì bọn tao yêu nhau!‬
‪근데 네 동생도 바람나고‬‪Nhưng em trai mày‬ ‪cũng lăng nhăng bên ngoài,‬
‪둘이 이미 끝난 사이였거든!‬‪với cả hai đứa nó đã kết thúc rồi.‬
‪(조폭1) 이씨‬ ‪뚫린 입이라고, 씨‬ ‪[조폭3의 헛웃음]‬‪Mẹ nó chứ. Cẩn thận cái miệng mày.‬
‪(조폭3) 하, 내가 바람피우고‬ ‪돈도 빼 주긴 했는데‬‪Đúng là tao cặp kè và đòi tiền cho cô ấy,‬
‪죽이진 않았다고, 이 새끼야!‬‪nhưng tao không giết hắn, đồ khốn!‬
‪[조폭들이 소란스럽다]‬‪nhưng tao không giết hắn, đồ khốn!‬ ‪- Thằng trời đánh kia.‬ ‪- Giỏi thì nhào vô!‬
‪아, 그, 더럽게 시끄럽네, 씨‬‪Thiệt tình, ồn dã man con ngan.‬
‪(조폭1) 일로 와‬ ‪일로 와, 씨, 일로 와‬ ‪[조폭4의 아파하는 탄성]‬‪Mày lại đây, thằng khốn kia!‬
‪[한숨]‬‪- Thằng chó…‬ ‪- Chết tiệt.‬ ‪- Mày lại đây.‬ ‪- Này!‬
‪(한준) 그만!‬‪- Dừng lại!‬ ‪- Khốn nạn.‬
‪[조폭1의 거친 숨소리]‬
‪진짜 범인 잡고 싶으면‬ ‪제발 다들 닥쳐라‬‪Muốn bắt hung thủ thật sự‬ ‪thì tất cả làm ơn câm miệng giùm.‬
‪- (조폭1) 넌 뭐야?‬ ‪- (조폭3) 뭐야?‬‪- Anh là ai?‬ ‪- Cái thứ gì vậy?‬
‪나?‬‪Tôi?‬
‪(한준) 용해동 명물 박수무당‬ ‪남 도사다‬‪Cực Phẩm Phường Yonghae,‬ ‪Đạo sĩ Nam.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪어이, 무당‬‪Này, pháp sư.‬
‪(조폭1) 진짜 내 동생 죽인 놈이‬ ‪누군지 알아?‬‪Anh biết hung thủ thật sự giết em tôi sao?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(한준) [흥얼거리며] 천지신명님께‬ ‪고하노니‬‪Thiên linh linh địa linh linh,‬
‪억울하게 죽은 원귀가‬‪Thiên linh linh địa linh linh,‬ ‪xin hãy chỉ con kẻ đã giết chết‬
‪누구 손에 죽었는지 알려 주십시오‬ ‪[조폭2의 못마땅한 숨소리]‬‪linh hồn bị đổ oan‬ ‪đầy một lòng oán hận này.‬
‪쉬!‬‪YÊN LẶNG‬
‪[부채 접는 소리]‬
‪[한준이 중얼거린다]‬
‪[부채 펴는 소리]‬
‪쉬!‬
‪[부채 접는 소리]‬
‪저놈이‬‪Đúng là tên đó đã ngoại tình‬ ‪với vợ của em trai anh,‬
‪네 동생 마누라랑‬ ‪바람 난 건 맞지만‬‪Đúng là tên đó đã ngoại tình‬ ‪với vợ của em trai anh,‬
‪죽이진 않았어‬‪nhưng hắn không giết người.‬
‪거봐, 나 아니라니까, 진짜로, 씨‬‪Thấy chưa? Đã bảo không phải mà.‬ ‪Thật đấy, mẹ kiếp.‬
‪저 새끼가 아니면 그럼 누군데?‬‪Không phải hắn, vậy thì là ai?‬
‪[한준이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪[한준의 한숨]‬
‪네 동생 죽인 놈‬‪Người giết em trai anh‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(한준) 저놈이 아니라‬‪không phải tên kia,‬
‪이놈이야‬‪mà là tên này.‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[조폭들이 의아해한다]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Thằng khốn này…‬
‪(조폭5) 이 새끼 이거…‬‪- Cái gì?‬ ‪- Thằng khốn này…‬
‪(조폭2) 뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪아닙니다, 형님, 헛소리, 헛소리‬ ‪[어색한 웃음]‬‪Không phải đâu anh. Nhảm nhí đấy.‬
‪[조폭들이 소란스럽다]‬‪Khốn kiếp. Mày lại đây!‬ ‪Lại đây.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(한준) 옷 사 입을‬ ‪정신은 있었는데‬‪MÁC ÁO QUÊN CHƯA XÉ MÁC‬ ‪Hắn ý thức được phải mua đồ mới‬ nhưng không để ý đến thắt lưng?
‪벨트 확인은 못 했다?‬‪Hắn ý thức được phải mua đồ mới‬ nhưng không để ý đến thắt lưng?
‪폭이 좁고 길이가 긴‬ ‪비산 혈흔이라…‬‪Vết máu rải rác dài và hẹp…‬
‪범행 도구로 예기를 썼다는 거야‬‪Vũ khí giết người là một vật dụng sắc.‬
‪칼 쓰는 놈이‬ ‪검지에 깊게 베인 상처라…‬‪Một tên giỏi dùng dao‬ lại có một vết thương sâu ở ngón trỏ…
‪우발적이었구먼‬‪Ra tay trong một phút bốc đồng.‬
‪(한준) 에이‬ ‪쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪불쌍한 놈‬‪Cái tên đáng thương.‬
‪네놈은 두목을 위해 칼을 잡았는데‬‪Anh cầm dao vì thủ lĩnh của mình,‬
‪그 칼이 네 목숨을‬ ‪쥐락펴락하는구먼‬‪nhưng con dao đó sắp kết liễu đời anh.‬
‪[조폭5의 성난 숨소리]‬ ‪[조폭2가 아파한다]‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Bỏ tôi ra.‬
‪[조폭3이 못마땅해한다]‬ ‪(조폭2) 아, 좀 놔 봐‬‪Bỏ ra nào.‬
‪[당황하며] 아‬ ‪아, 뭐라는 거야, 이거‬‪Anh nói cái quái gì vậy?‬ ‪Đúng là tên lừa đảo mà.‬
‪완전 이거‬ ‪사기꾼 아니야, 이거, 예?‬‪Anh nói cái quái gì vậy?‬ ‪Đúng là tên lừa đảo mà.‬
‪(조폭1) 너 이 새끼, 사실이야?‬‪Anh nói cái quái gì vậy?‬ ‪Đúng là tên lừa đảo mà.‬ ‪Có thật không?‬
‪[조폭2의 당황한 숨소리]‬‪Thôi nào, đại ca.‬ ‪Anh tin tên bịp bợm này sao?‬
‪(조폭2) 아니‬ ‪아, 이 사기꾼 말 믿으세요?‬ ‪[한준이 숨을 들이켠다]‬‪Thôi nào, đại ca.‬ ‪Anh tin tên bịp bợm này sao?‬
‪(한준) 일부러 죽인 건 아니야, 응‬‪Anh ta không cố tình đâu.‬
‪네 동생이 네 돈을‬ ‪빼돌리려는 거를 막으려다가‬‪Anh ta định ngăn‬ ‪em trai anh trộm tiền của anh‬
‪실수로 죽인 거지‬‪thì vô tình giết mất.‬
‪그 의심 피하려고‬‪Anh ta muốn tránh bị nghi ngờ nên‬ ‪mới nói cho anh chuyện tên kia ngoại tình.‬
‪저놈 바람난 거‬ ‪너한테 얘기한 거고‬‪Anh ta muốn tránh bị nghi ngờ nên‬ ‪mới nói cho anh chuyện tên kia ngoại tình.‬
‪(조폭3) 씨, 야, 씨‬‪Anh ta muốn tránh bị nghi ngờ nên‬ ‪mới nói cho anh chuyện tên kia ngoại tình.‬ ‪Mày đúng là…‬
‪[조폭2의 난감한 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Em sai rồi, đại ca.‬
‪잘못했습니다, 형님‬‪Em sai rồi, đại ca.‬
‪(조폭2) [다급해하며] 아‬ ‪그 새끼가‬‪Thằng khốn đó định ôm tiền bỏ chạy,‬ ‪em chỉ định ngăn lại thôi.‬
‪형님 돈 들고 튀는 거‬ ‪그거 막으려다가 진짜…‬ ‪[웅장한 음악]‬‪Thằng khốn đó định ôm tiền bỏ chạy,‬ ‪em chỉ định ngăn lại thôi.‬
‪[형사들이 감탄한다]‬ ‪실수입니다, 실수‬‪Do em sơ sẩy. Đó chỉ là tai nạn thôi.‬
‪[조폭2의 겁먹은 숨소리]‬‪Ôi trời!‬
‪[조폭1의 힘주는 소리]‬ ‪[형사들이 말린다]‬‪- Này.‬ ‪- Dừng lại.‬
‪(조폭3) 때려, 죽여 버려!‬‪- Này.‬ ‪- Dừng lại.‬ ‪Tẩn chết cụ nó đi!‬
‪[시끌시끌하다]‬‪Tẩn chết cụ nó đi!‬ ‪Các anh làm gì vậy? Vào đây chứ.‬
‪(한준) 그, 사건 해결했으니까‬‪Các anh làm gì vậy? Vào đây chứ.‬ ‪Tôi giải quyết vụ này rồi,‬
‪이놈들 검찰에 넘겨‬‪giao mấy tên này cho Văn phòng Công tố đi.‬
‪나 좀 유치장 편하게 쓰자, 아유‬‪Cho tôi xin hai tiếng bình yên‬ ‪trong cái phòng tạm giam này đi.‬
‪저기, 도사님‬‪Đạo sĩ Nam.‬
‪S&H 주식 팔지 말고 버텨‬‪Đừng bán cổ phiếu S&H mà chờ thêm đi.‬ ‪Chờ đợi khắc kiếm ra tiền.‬
‪존버가 답이여‬‪Đừng bán cổ phiếu S&H mà chờ thêm đi.‬ ‪Chờ đợi khắc kiếm ra tiền.‬
‪[말 울음 효과음]‬ ‪(경찰) 그걸 어떻게…‬‪Sao anh biết…‬
‪우와, 아, 저…‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Ôi, thật là…‬
‪어유, 야‬
‪[철커덕거리는 소리]‬ ‪아이고, 어‬
‪아, 예‬‪Vâng? Là tôi đây.‬
‪아, 예, 접니다, 예‬‪Vâng? Là tôi đây.‬
‪예?‬‪Sao? Đội trưởng Han làm sao ạ?‬
‪아, 한 팀장이 왜요?‬‪Sao? Đội trưởng Han làm sao ạ?‬
‪(김 서장) 아, 아, 아, 아닙니다‬‪Không có gì. Vâng. Tôi sẽ giải quyết.‬
‪제, 예, 제가‬ ‪제 선에서 해결하겠습니다, 예‬‪Không có gì. Vâng. Tôi sẽ giải quyết.‬ ‪Vâng.‬
‪아, 저기, 저, 저번에 말씀드린‬‪Còn về khoản nợ Ngân hàng Sinnam‬ ‪mà tôi nói lần trước…‬
‪그, 신남은행 대출 건은‬ ‪어떻게, 예‬‪Còn về khoản nợ Ngân hàng Sinnam‬ ‪mà tôi nói lần trước…‬
‪예, 예, 아, 예‬‪Vâng.‬
‪(김 서장) 유서까지 나온 마당에‬ ‪왜 살인 사건이야? 왜! 어?‬‪Có cả thư tuyệt mệnh mà tại sao‬ ‪lại quy vào án giết người hả? Tại sao?‬
‪야, 게다가 협조하겠다고 찾아온‬ ‪무고한 시민을‬‪Đã vậy còn uy hiếp và giam lỏng‬ ‪một công dân vô tội‬
‪협박해서 잡아 둬?‬‪đến tận đây để hợp tác ư?‬
‪협박한 적 없고‬‪Chúng tôi không hề uy hiếp,‬
‪무고한 시민이 아니라‬ ‪목격자까지 있는 용의자입니다‬‪Chúng tôi không hề uy hiếp,‬ ‪và anh ta không phải công dân vô tội,‬ ‪mà là nghi phạm được nhìn thấy.‬
‪(김 서장) 야, 인마, 너, 어?‬ ‪저, 저번에 전경철이‬‪Lần trước cô bảo‬ ‪Jeon Gyeong Cheol là nghi phạm‬
‪용의자라면서 풀어 줬잖아!‬‪mà vẫn thả ra còn gì.‬
‪[작은 목소리로] 아유‬ ‪자기가 풀어 주라고 난리 쳐 놓고‬‪Chính anh chả làm ầm lên‬ ‪bắt thả ra còn gì.‬
‪- (두진) 뭔 소리를 하는 거야?‬ ‪- 야, 이씨‬‪Chính anh chả làm ầm lên‬ ‪bắt thả ra còn gì.‬ ‪Này, tên khốn kia.‬
‪(김 서장) 쯧‬
‪야, DNA 결과 나왔어?‬‪Có kết quả xét nghiệm ADN chưa?‬
‪예, 저, 그게요‬‪Vâng, chuyện đó…‬
‪(김 서장) 빨리 말 못 해?‬‪Còn không nói mau?‬
‪[상협의 난감한 숨소리]‬
‪구태수 DNA‬‪ADN của Gu Tae Su‬
‪최영섭 사건 용의자하고‬ ‪일치하지 않는답니다‬‪không trùng khớp với‬ ‪nghi phạm vụ Choi Yeong Seop.‬
‪[한숨]‬ ‪(김 서장) 이 정도면은‬ ‪징계 사유로 충분하지?‬‪Chừng này đủ để thi hành kỷ luật chưa nào?‬
‪야, 한 팀장‬ ‪이 시간부로 대기 발령이니까‬‪Đội trưởng Han.‬ ‪Từ lúc này, cô bị đình chỉ.‬
‪사건에서 손 떼‬‪Rút khỏi vụ án đi.‬
‪(두진) 에이, 서장님‬‪Thôi nào, Sở trưởng. Dẫu có vậy đi nữa‬
‪아무리 그래도‬ ‪대기 발령은 좀 너무하셨네‬‪Thôi nào, Sở trưởng. Dẫu có vậy đi nữa‬ ‪thì đình chỉ là hơi quá rồi đấy.‬
‪너무해?‬‪Hơi quá? Kẻ quá đáng ở đây‬ ‪là đám các cậu mới phải. Các cậu đấy!‬
‪야, 너무하는 건‬ ‪너희들이지, 너희들!‬‪Hơi quá? Kẻ quá đáng ở đây‬ ‪là đám các cậu mới phải. Các cậu đấy!‬
‪(김 서장) 야, 저기‬ ‪남 도사님도, 어?‬‪Này, cả Đạo sĩ Nam nữa. Chẳng có‬ ‪chứng cứ gì mà cũng giam cậu ấy!‬
‪아무런 증거 없이‬ ‪무작정 잡아넣었다면서?‬‪Này, cả Đạo sĩ Nam nữa. Chẳng có‬ ‪chứng cứ gì mà cũng giam cậu ấy!‬
‪아니, 그거는‬ ‪증인 보호 차원에서…‬‪Việc đó là để bảo vệ nhân chứng…‬
‪(김 서장) 팀 전체‬ ‪대기 발령 내기 전에‬‪Việc đó là để bảo vệ nhân chứng…‬ ‪Trước khi tôi đình chỉ cả đội‬
‪구태수랑 남 도사님 당장 풀어 줘‬‪thì mau thả Gu Tae Su‬ ‪và Đạo sĩ Nam ngay đi.‬
‪야, 뒤탈 없게 설명 잘 드리고‬ ‪알았어?‬‪Nhớ nói rõ với họ để‬ ‪không xảy ra hậu họa, nghe chưa?‬
‪(두진) 예‬‪Vâng.‬
‪아휴, 내가 때려치워야지, 이거‬ ‪[재희의 한숨]‬‪Tôi nên nghỉ quách đi cho xong.‬
‪[두진과 재희의 한숨]‬
‪[태식의 한숨]‬
‪(태식) 한 번만 더‬ ‪증거 없이 범인으로 몰면‬‪Nếu còn vô cớ buộc tội‬ ‪thân chủ tôi thêm lần nào nữa‬
‪고소하겠습니다‬‪thì chúng tôi sẽ kiện.‬
‪(광태) 아, DNA 결과‬ ‪확실한 겁니까?‬‪Kết quả xét nghiệm ADN‬ ‪chính xác không ạ? Nếu có sai sót…‬
‪아, 혹시 결과가 잘못된 거면…‬‪Kết quả xét nghiệm ADN‬ ‪chính xác không ạ? Nếu có sai sót…‬
‪[광태의 답답한 숨소리]‬ ‪(두진) DNA가 손상됐거나‬‪Trừ khi mẫu ADN bị hư hại‬ ‪hoặc đã bị ai đó tráo đổi,‬
‪누가 바꿔치기하지 않은 이상은‬ ‪그럴 리가 없어‬ ‪[상협의 한숨]‬‪Trừ khi mẫu ADN bị hư hại‬ ‪hoặc đã bị ai đó tráo đổi,‬ ‪thì sai sót là không thể.‬
‪[광태의 탄식]‬
‪김 형사, 나 형사‬‪Thanh tra Kim, Thanh tra Na.‬
‪구태수가 눈치 못 채게‬ ‪몰래 따라붙을 수 있지?‬‪Hai người có thể lén theo Gu Tae Su‬ ‪mà không để hắn biết chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(상협) 예‬‪Vâng.‬
‪(도원) 구태수 씨‬‪Anh Gu Tae Su.‬
‪(태식) 누구십니까?‬‪Anh là ai?‬
‪서부지검 차도원 검사입니다‬‪Tôi là Công tố viên Cha Do Won.‬
‪(광태) 차 검사님이 왜 구태수를…‬‪Sao Công tố Cha lại gặp Gu Tae Su?‬
‪야, 팀장님이‬‪Đây chính là lý do Đội trưởng bảo chúng ta‬ ‪lén theo dõi Gu Tae Su đây mà.‬
‪구태수를 우리한테‬ ‪미행시킨 이유가 이거였네‬‪Đây chính là lý do Đội trưởng bảo chúng ta‬ ‪lén theo dõi Gu Tae Su đây mà.‬
‪(상협) 저 두 사람 딱 봐도‬ ‪수직적인 상하 관계 같지 않아?‬‪Rõ ràng là quan hệ cấp bậc trên dưới.‬
‪봐 봐, 봐 봐, 지금도 차 검사가‬ ‪뭔가를 지시하는 거 같지?‬‪Nhìn xem. Công tố Cha đang chỉ thị gì kìa.‬
‪(광태) 어어, 어어‬ ‪마, 맞네, 맞네, 맞네‬‪Vâng, đúng rồi.‬
‪[상협과 광태가 놀란다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[상협의 안도하는 한숨]‬ ‪[광태의 긴장한 숨소리]‬
‪(광태) [침을 꿀꺽 삼키며] 그럼‬‪Vậy Công tố Cha cùng hội cùng thuyền‬ ‪với Gu Tae Su‬
‪차 검사님이랑 구태수랑 한패인데‬‪Vậy Công tố Cha cùng hội cùng thuyền‬ ‪với Gu Tae Su‬
‪우릴 속인 거라고요?‬‪và anh ta lừa chúng ta sao?‬
‪내 촉이 그렇게 말하고 있어‬‪Linh cảm của tôi mách bảo như vậy đấy.‬
‪[광태의 놀란 숨소리]‬
‪(상협) 씁, 야, 이걸‬‪Tôi nghĩ ta phải báo chuyện này‬ ‪với Đội trưởng Han và anh Jang…‬
‪한 팀장님하고 형님한테‬ ‪알려 드려야 될 거 같은데‬‪Tôi nghĩ ta phải báo chuyện này‬ ‪với Đội trưởng Han và anh Jang…‬
‪일단 조금만 더 지켜보자‬‪Trước mắt cứ để mắt đến họ đã.‬
‪뭐야, 야, 구태수 어디 갔어?‬‪Sao thế này? Gu Tae Su đâu rồi?‬
‪- (광태) 어, 구태수…‬ ‪- (상협) 어?‬‪Sao thế này? Gu Tae Su đâu rồi?‬
‪(상협) 아이씨‬ ‪이러면 안 되는데, 어?‬‪Trời ạ, mất dấu hắn rồi.‬
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬‪SỞ CẢNH SÁT DAEUN‬
‪[철커덕거리는 소리]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪(재희) 최영섭 사건에서‬ ‪확보한 DNA‬‪ADN tìm được ở vụ Choi Yeong Seop‬
‪구태수 DNA랑 불일치했어요‬‪không trùng khớp với ADN của Gu Tae Su.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(한준) 아유‬
‪[한준의 웃음]‬
‪경찰이 DNA 바꿔치기한 거야‬‪Chắc chắn tên cảnh sát nào đó‬ ‪đã tráo đổi mẫu ADN.‬
‪바꿔치기하는 게 말이 됩니까?‬‪Không có chuyện đó được!‬
‪(재희) 라고 말하고 싶은데‬‪Tôi muốn nói câu đó‬
‪당신을 믿어야 할지‬ ‪검사 결과를 믿어야 할지‬‪nhưng tôi bối rối‬ ‪không biết nên tin lời anh,‬
‪혼란스럽네요‬‪hay là tin kết quả đây.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그래서 구태수는? 그냥 풀어 줬어?‬‪Thế rồi sao? Gu Tae Su đâu rồi?‬ ‪Cô thả hắn rồi à?‬
‪더 붙잡아 둘 증거가 없으니까요‬‪Dù có giữ hắn lại‬ ‪thì cũng không có chứng cứ.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪(한준) 됐어‬ ‪어차피 기대도 안 했어‬‪Thôi được.‬ ‪Dù gì tôi cũng không mong đợi.‬
‪자, 제대로 빅 엿을 드신‬ ‪기분이 어떠십니까?‬‪Dù gì tôi cũng không mong đợi.‬ ‪Cảm giác bị vả một cú thật mạnh thế nào?‬
‪[허탈한 숨소리]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아유‬
‪다음엔 당신 모가지‬ ‪날아갈 수도 있으니까‬‪Lần tới có thể‬ ‪sẽ đến lượt cô mất việc đấy,‬
‪이만 정신 차리고‬ ‪이 사건에서 손 떼‬‪nên hãy tỉnh táo lại‬ ‪và rút khỏi vụ này đi.‬
‪이미 대기 발령이에요‬‪Tôi bị đình chỉ rồi.‬
‪(한준) 와, 벌써?‬‪Nhanh vậy sao?‬
‪당신 말대로‬‪Nếu đúng là có người trong nội bộ‬ ‪tráo đổi chứng cứ như anh nói,‬
‪(재희) 내부에서‬ ‪증거를 바꿔치기했다면‬‪Nếu đúng là có người trong nội bộ‬ ‪tráo đổi chứng cứ như anh nói,‬
‪구태수 잡으려다가‬ ‪대기 발령 난 난‬‪thì ít nhất cũng không phải là tôi,‬ ‪vì tôi đã bị đình chỉ‬ ‪khi đang cố bắt giữ Gu Tae Su.‬
‪적어도 조력자는 아니라는 거죠‬‪khi đang cố bắt giữ Gu Tae Su.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪그래서?‬‪Thì sao?‬
‪남한준 씨, 나 믿고‬‪Anh Nam Han Jun.‬ ‪Hãy tin tôi‬
‪같이 범인 잡읍시다‬‪và cùng nhau bắt hung thủ.‬
‪(재희) 나 진짜 간절하게‬‪Tôi thành thật thiết tha‬ ‪muốn bắt được hung thủ.‬
‪범인 잡고 싶어요‬‪Tôi thành thật thiết tha‬ ‪muốn bắt được hung thủ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪응, 싫어‬‪Ừ, chê nha.‬
‪(재희) 왜요?‬‪Tại sao?‬
‪당신도 범인 잡고 싶다면서요‬‪Anh nói mình cũng muốn bắt hung thủ mà.‬
‪어, 맞아, 범인 잡고 싶어‬‪Đúng, không sai. Tôi muốn bắt hung thủ.‬
‪잡을 수만 있다면‬ ‪악마라고 해도 손을 잡을 수 있어‬‪Chỉ cần bắt được hắn‬ ‪thì có bắt tay với ác quỷ tôi cũng chịu.‬
‪(한준) 근데 당신은 아니야‬‪Nhưng cô thì không.‬
‪당신, 사람 이용해서‬ ‪뒤통수쳐 봤어?‬‪Cô đã bao giờ lợi dụng‬ ‪rồi đâm sau lưng ai chưa?‬
‪약점 찾아 협박해서‬ ‪원하는 정보 얻어 낼 수 있어?‬‪Cô có đe dọa người ta‬ ‪để lấy thông tin được không?‬
‪그거 죄다 불법인데?‬‪Đều phạm pháp cả đấy.‬
‪[재희의 한숨]‬
‪거봐‬‪Thấy chưa?‬
‪악마 새끼 잡는데‬ ‪정의감 때문에 망설이는 사람이랑‬‪Cô bảo tôi hợp tác với người‬ ‪vì hai chữ chính nghĩa mà chần chừ‬
‪손을 잡아라?‬‪khi đấu với lũ ác ma ư?‬
‪하!‬
‪같이 뒈질 일 있어?‬‪Sao tôi phải chết chung với cô chứ?‬ ‪Thôi, xin kiếu.‬
‪사양할게‬‪Sao tôi phải chết chung với cô chứ?‬ ‪Thôi, xin kiếu.‬
‪[한숨]‬
‪변칙, 반칙‬‪Lách luật, phạm luật,‬ ‪những việc gay cấn đó cứ giao cho tôi.‬
‪그런 스릴 넘치는 거는‬ ‪내가 알아서 할 테니까‬‪Lách luật, phạm luật,‬ ‪những việc gay cấn đó cứ giao cho tôi.‬
‪당신은 그냥 지금처럼‬‪Còn cô cứ tiếp tục‬
‪정의로운 경찰로 사세요‬‪làm một cảnh sát ngay thẳng‬ ‪như bây giờ đi.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(수철) 이‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Kết quả kiểm tra ADN thế nào rồi?‬
‪(한준) DNA 결과는 어떻게 됐어?‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Kết quả kiểm tra ADN thế nào rồi?‬
‪(수철) 이‬ ‪구태수 그 새끼 고풀이 맞아‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Kết quả kiểm tra ADN thế nào rồi?‬ ‪Tên khốn Gu Tae Su đó đúng là Gopuri.‬
‪최영섭 사건 때 그 DNA랑 일치햐‬ ‪[바스락거리는 소리]‬‪Trùng khớp hoàn toàn‬ ‪với ADN ở vụ Choi Yeong Seop.‬
‪(한준) 3년 전하고 똑같아‬ ‪누군가 증거를 조작한 거야‬‪Giống hệt ba năm trước.‬ ‪Có ai đó đã làm giả chứng cứ.‬
‪(혜준) 경찰서장이‬ ‪윗선하고 연결돼 있다고?‬‪Sở trưởng có móc nối‬ ‪với mấy kẻ ở trên sao?‬
‪씁, 유치장에서 서장을 만났는데…‬‪Anh gặp ông ta ở phòng tạm giam…‬ ‪Anh lại kêu ca ở phòng tạm giam à?‬
‪(수철) 유치장에서‬ ‪또 진상 피운 겨?‬‪Anh lại kêu ca ở phòng tạm giam à?‬
‪아유, 유치장 막 더럽다고‬ ‪클레임 걸어 가지고‬‪Anh phàn nàn chỗ đó bẩn thỉu các thứ‬ ‪nên Sở trưởng đến chứ gì?‬
‪그래서 막 서장 찾아온 거 아니여?‬‪Anh phàn nàn chỗ đó bẩn thỉu các thứ‬ ‪nên Sở trưởng đến chứ gì?‬
‪- (한준) 아니거든?‬ ‪- (수철) 으응?‬‪- Không nhé.‬ ‪- Thiệt hả?‬
‪(한준) 서장한테‬ ‪내가 실력 발휘를 해서‬‪Anh trổ tài một chút cho ông ta xem,‬ ‪thế là ông ta đổ anh ngay…‬
‪나한테 반하니까…‬‪Anh trổ tài một chút cho ông ta xem,‬ ‪thế là ông ta đổ anh ngay…‬
‪너 거기서도 영업했냐?‬‪Anh diễn cả trong đó sao?‬
‪(혜준) 얘 부캐에‬ ‪영혼이 착붙했구먼?‬‪Anh ấy ám ảnh với nhân cách kia rồi.‬ ‪Bị con ma tiền ám đó.‬
‪얘 돈 귀신 붙었어‬‪Anh ấy ám ảnh với nhân cách kia rồi.‬ ‪Bị con ma tiền ám đó.‬
‪이씨, 말 좀 들어라, 씨‬‪Nghe anh mày nói đi.‬
‪(한준) 사건 빨리 종결하라고‬ ‪서장을 압박하는 윗선이 있더라고‬‪Có thế lực trên cơ ép ông ta‬ ‪phải mau chóng đóng án.‬
‪(수철) 경찰서장을‬ ‪압박할 정도로 힘을 가진 놈이‬‪Một kẻ quyền lực đến mức‬ ‪sai bảo được Sở trưởng‬ ‪lại là kẻ đứng sau Gu Tae Su?‬
‪구태수 배후다?‬‪lại là kẻ đứng sau Gu Tae Su?‬
‪구태수 살인 패턴이‬ ‪일정하지 않아서 찜찜했는데‬‪Thủ đoạn gây án không nhất quán‬ ‪của Gu Tae Su làm anh cứ bứt rứt.‬
‪'구태수가 종범이다'‬‪Nhưng nếu hắn chỉ là đồng phạm?‬
‪이해가 돼‬‪Hoàn toàn hợp lý.‬
‪구태수가 아니라‬ ‪그놈 배후가 진짜 고풀이라고?‬‪Vậy tức là kẻ đứng sau Gu Tae Su‬ ‪mới là Gopuri thật sự?‬
‪구태수를 조종하는 놈‬‪Kẻ giật dây Gu Tae Su.‬
‪그놈을 잡아야 돼‬‪Là kẻ chúng ta phải bắt.‬
‪(한준) 분명 서장하고‬ ‪어떤 식으로든 연관돼 있어‬‪Chắc chắn hắn ta có dính dáng‬ ‪tới Sở trưởng bằng một cách nào đó.‬
‪대출 승인 받으려고‬ ‪부탁하는 거 보니까‬‪Ông ta nhờ vả hắn chấp nhận‬ ‪một khoản vay nên chắc cần nhiều tiền.‬
‪목돈이 필요한 거 같고‬‪Ông ta nhờ vả hắn chấp nhận‬ ‪một khoản vay nên chắc cần nhiều tiền.‬
‪- (한준) 해킹해 보자‬ ‪- (혜준) 쯧‬‪Hack thử nào.‬
‪(혜준) [한숨 쉬며] 그래‬ ‪어디 보자‬‪Để xem nào.‬
‪우리 서장님 얼마나 조심성 없는지‬ ‪한번 테스트해 볼까?‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Kiểm tra xem Sở trưởng của chúng ta‬ ‪bất cẩn thế nào.‬
‪(수철) 있잖여, 그거 말이여‬ ‪[한준의 개운한 숨소리]‬‪Anh bảo này, việc em đang làm ấy…‬
‪- (혜준) 응‬ ‪- 내가 해 보면 안 돼야?‬‪- Ừ.‬ ‪- Cho anh thử nhé?‬
‪- (혜준) 하고 싶어?‬ ‪- (수철) 이‬‪- Anh muốn thử à?‬ ‪- Ừ.‬
‪해‬‪- Làm đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(수철) 이, 이‬ ‪나도 가끔 머리를 쓰니께‬‪- Làm đi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Thi thoảng cho anh dùng não chút nào.‬ ‪- Gõ số tiền ở đây,‬
‪(혜준) 여기다가 금액 적고‬‪- Thi thoảng cho anh dùng não chút nào.‬ ‪- Gõ số tiền ở đây,‬
‪그 위에다가 서장 번호‬ ‪입력해 가지고 전송하면 돼‬‪gõ số điện thoại ông ta ở trên‬ ‪rồi gửi đi là xong.‬
‪(수철) 서장 전화번호가…‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Số điện thoại của Sở trưởng là cái này hả?‬
‪[수철이 중얼거린다]‬ ‪[한준의 권하는 소리]‬‪Số điện thoại của Sở trưởng là cái này hả?‬
‪(혜준) 응‬‪Được rồi.‬
‪금액은 한 10만 원이면 되겄지?‬‪Khoảng 100.000 won là được nhỉ?‬
‪(수철) 이, 일, 십…‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Được rồi. Một, mười…‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[코를 훌쩍이며] 십만…‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Một trăm nghìn…‬
‪[간지러운 숨소리]‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[수철의 재채기]‬
‪[시스템 알림음]‬
‪[극적인 음악]‬
‪[수철이 놀란다]‬
‪[혜준의 놀란 숨소리]‬‪10.000.000 WON ĐÃ ĐƯỢC‬ ‪TRỪ VÀO TÀI KHOẢN CỦA BẠN‬
‪천만 원?‬‪Mười triệu won?‬
‪(수철) 이것이 아닌디‬ ‪[익살스러움 음악]‬‪Hình như hơi sai sai.‬
‪(혜준) 이런 미친…‬‪Cái tên điên này.‬
‪야, 누가 봐도 사기인데, 어?‬‪Thế này thì ai chẳng biết là lừa đảo.‬
‪경찰서장씩이나 되는 놈이‬ ‪이걸 클릭을 하겠어?‬‪Sở trưởng một sở cảnh sát‬ ‪mà bấm vào đây chắc?‬
‪(한준) 아니야! 오히려 좋아‬‪Không. Vậy càng hay.‬
‪경찰서장씩이나 되는 놈이‬‪Sở trưởng một sở cảnh sát mà lại‬ ‪khốn đốn vì tiền thì hẳn phải có lý do.‬
‪돈에 쪼들리는 이유가‬ ‪분명 있을 테니까‬‪Sở trưởng một sở cảnh sát mà lại‬ ‪khốn đốn vì tiền thì hẳn phải có lý do.‬
‪- (수철) 이‬ ‪- (한준) 잘했어, 응, 어깨 펴‬‪- Ồ.‬ ‪- Tốt lắm. Tự tin lên.‬
‪(한준) 괜찮아‬ ‪[수철의 난감한 숨소리]‬‪Không sao cả.‬
‪[혜준의 한숨]‬‪Không sao cả.‬
‪[캔 부딪는 소리]‬ ‪[웃음]‬
‪(김 서장) 뭐야, 이거?‬‪Gì đây?‬
‪어? '천만 원이 결제되었습니다'?‬‪Hả? "Mười triệu won‬ ‪đã được trừ vào tài khoản của bạn?"‬
‪천만 원?‬‪Mười triệu won? Thật là.‬
‪하, 참 나‬‪Mười triệu won? Thật là.‬
‪이 자식이‬ ‪또 무슨 사고를 친 거야?‬‪Thằng nhãi này lại gây chuyện gì nữa vậy?‬
‪야, 뭔데, 뭔데, 어? 어? 뭔데?‬‪Lại chuyện gì đây? Rốt cuộc là gì?‬
‪[혜준의 헛웃음]‬
‪(혜준) 야‬ ‪이런 띨띨한 놈이 서장이라니‬‪Chà, không ngờ tên đần độn này‬ ‪lại leo lên được chức Sở trưởng.‬
‪(한준) 흠, 그렇지?‬‪- Đúng chưa?‬ ‪- Chị!‬
‪(나단) 누나! 사장님!‬ ‪[달려오는 발걸음]‬‪- Đúng chưa?‬ ‪- Chị!‬ ‪Ông chủ!‬
‪[나단의 다급한 소리]‬‪Ông chủ!‬ ‪Lớn chuyện rồi.‬
‪큰일 났어요, 큰일 났어요!‬‪Lớn chuyện rồi.‬
‪(한준과 나단)‬ ‪- 왜?‬ ‪- 진짜 큰일 났어요, 큰일 났어요‬‪Toang thật rồi.‬
‪[경건한 음악]‬ ‪[강조되는 효과음]‬
‪(한준) 엄마‬‪Mẹ.‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[돼지 울음]‬
‪(수철) 이?‬‪Gì vậy?‬
‪(한준) 저거 누구, 저…‬‪Ai kia…‬
‪[혜준이 의아해한다]‬
‪[수철의 놀란 숨소리]‬
‪돼지가…‬‪Lợn?‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪(신부) 성 미카엘 대천사와‬‪Dưới ánh sáng của Tổng lãnh thiên thần‬ ‪Michael và và các Thiên thần Seraphim,‬
‪세라핌 천사들의 전구함으로‬ ‪기도드리오니‬‪Dưới ánh sáng của Tổng lãnh thiên thần‬ ‪Michael và và các Thiên thần Seraphim,‬
‪주님‬‪thưa Đức Chúa,‬
‪저희가 주님에 대한‬ ‪완전한 사랑의 불길로‬‪xin hãy để chúng con được cháy với‬ ‪ngọn lửa tình yêu hoàn hảo dành cho Người.‬
‪타오르게 하소서‬‪xin hãy để chúng con được cháy với‬ ‪ngọn lửa tình yêu hoàn hảo dành cho Người.‬
‪(함께) 아멘‬‪- Amen.‬ ‪- Amen.‬
‪아멘‬‪Amen.‬
‪(수철) 할렐루야‬‪- Hallelujah.‬ ‪- Tổng lãnh thiên thần Michael‬
‪(신부) 성 미카엘 대천사와‬‪- Hallelujah.‬ ‪- Tổng lãnh thiên thần Michael‬
‪좌품천사들의…‬‪- và các thiên thần bên cạnh ngài…‬ ‪- Dừng lại!‬
‪으아, 스톱!‬ ‪[땡 울리는 효과음]‬‪- và các thiên thần bên cạnh ngài…‬ ‪- Dừng lại!‬
‪(한준) 신부님, 잠시만요‬‪Thưa Cha, xin hãy đợi một lát.‬
‪엄마, 이거 진짜 아닌 거 같아‬‪Mẹ, con nghĩ cách này không được đâu.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪야, 너희도 가만있지 말고‬ ‪뭐라도 좀 말해 봐‬‪Này, mấy đứa đừng có đứng đó.‬ ‪Nói gì đi chứ!‬
‪(수철) 오, 주여‬‪- Lạy Chúa!‬ ‪- Lạy Chúa.‬
‪- (혜준) 주여‬ ‪- (수철) 오, 할렐루야‬‪- Lạy Chúa!‬ ‪- Lạy Chúa.‬ ‪- Hallelujah.‬ ‪- Người anh em.‬
‪(신부) 형제님, 버티셔야 합니다‬‪- Hallelujah.‬ ‪- Người anh em.‬ ‪Con phải gắng gượng.‬
‪주님‬‪Đức Chúa, xin Người ban ân‬ ‪để chúng con tránh xa khỏi‬
‪아주 작은 악까지도‬ ‪끊어 낼 수 있는‬‪Đức Chúa, xin Người ban ân‬ ‪để chúng con tránh xa khỏi‬
‪은총을 내려 주소서‬‪cạm bẫy của quỷ dữ.‬
‪할, 할게요‬‪Con sẽ làm.‬
‪(한준) 할게요, 구마 의식 할게요‬‪Con sẽ làm lễ trừ tà.‬
‪하는데‬‪Con sẽ làm‬
‪부탁이 있습니다‬‪nhưng có một thỉnh cầu.‬
‪[울먹이며] 어머니를‬ ‪내보내 주십시오‬‪Xin hãy đưa mẹ con ra.‬
‪어머니 가슴에‬ ‪이미 여러 번 못 박았는데‬‪Con đã khiến mẹ đau lòng quá nhiều.‬
‪차마 이런 모습을 보이기가…‬ ‪[수철이 울먹인다]‬‪Con không thể để mẹ thấy cảnh này.‬
‪[한준이 흐느낀다]‬‪Con không thể để mẹ thấy cảnh này.‬
‪(한준 모) [훌쩍이며] 내가‬ ‪널 어떻게 혼자 아프게 하니?‬‪Sao mẹ có thể để con đau đớn một mình?‬
‪절대 안 돼‬‪Không thể được.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪(한준) 아이, 다리야‬‪Cái chân tôi…‬
‪[한준이 흐느낀다]‬
‪[한준이 연신 흐느낀다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[성스러운 음악]‬ ‪(수철) 할렐루야‬‪- Hallelujah.‬ ‪- Hallelujah.‬
‪오, 할렐루야‬‪- Hallelujah.‬ ‪- Hallelujah.‬
‪(한준) [울먹이며] 저는 한 번도‬‪Con chưa từng một lần‬ ‪phản bội lại Đức Chúa trong tim mình.‬
‪마음속의 예수님을‬ ‪저버린 적이 없습니다‬‪Con chưa từng một lần‬ ‪phản bội lại Đức Chúa trong tim mình.‬
‪주여‬‪Lạy Chúa.‬
‪(신부) 할렐루야‬‪Hallelujah.‬
‪아니, 근데 왜 무당을…‬‪Nhưng tại sao con lại thành pháp sư?‬
‪오, 주여‬‪Lạy Chúa con!‬
‪[한준이 흐느낀다]‬
‪(한준) [울먹이며] 어머니 앞에서‬ ‪말씀드리기가 차마…‬‪Con không thể nói ra trước mặt mẹ được.‬
‪[한준이 연신 흐느낀다]‬
‪(혜준) 어, 어, 엄마‬ ‪우리 나가 있자, 응?‬‪Mẹ, chúng ta ra ngoài đi.‬ ‪Như vậy sẽ tốt hơn đấy ạ.‬
‪- 그게 더 도움이 될 것 같아, 응?‬ ‪- (한준 모) 그래?‬ ‪[수철의 한숨]‬‪Mẹ, chúng ta ra ngoài đi.‬ ‪Như vậy sẽ tốt hơn đấy ạ.‬ ‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (혜준) 응, 가자, 가자‬ ‪- (한준 모) 아들‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Con trai à. Dù con có trở thành ai,‬
‪(한준 모) 엄마는‬ ‪네가 어떤 모습이든‬‪Con trai à. Dù con có trở thành ai,‬ ‪- mẹ vẫn luôn yêu con.‬ ‪- Con cũng vậy. Cố lên.‬
‪- (한준 모) 항상 널 사랑한다‬ ‪- 엄마, 나도‬‪- mẹ vẫn luôn yêu con.‬ ‪- Con cũng vậy. Cố lên.‬
‪파이팅‬‪- mẹ vẫn luôn yêu con.‬ ‪- Con cũng vậy. Cố lên.‬
‪(한준) [울먹이며] 파이팅‬ ‪쫓아내자‬‪Cố lên. Đuổi quỷ dữ đi nào.‬
‪[한준이 흐느낀다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[수철의 다급한 숨소리]‬
‪(수철) 어, 저‬ ‪솔직하게 말씀드려, 이제‬‪Mau nói thật được rồi.‬
‪(한준) 신부님‬‪Cha. Xin Cha hãy nghe con.‬
‪제발 제 얘기 좀 들어 주십시오‬‪Cha. Xin Cha hãy nghe con.‬
‪[돼지 울음]‬
‪(신부) 아이, 참, 나, 쯧‬‪Trời ạ, thiệt tình.‬
‪아이, 그럼‬‪Vậy cho đến khi bắt được‬ ‪tên giết người hàng loạt kia,‬
‪그 연쇄 살인마를 잡을 때까지‬‪Vậy cho đến khi bắt được‬ ‪tên giết người hàng loạt kia,‬
‪계속 이렇게 살아가겠다는 거야?‬‪con định cứ sống thế này sao?‬
‪(한준) 예, 예, 뭐, 그렇죠‬‪Vâng. Đúng vậy ạ.‬
‪[한준의 멋쩍은 숨소리]‬‪Vâng. Đúng vậy ạ.‬ ‪Ôi, chân con.‬
‪아유, 다리야‬‪Ôi, chân con.‬
‪아유, 아유, 거, 저, 저…‬‪Thôi, ngồi thoải mái đi.‬ ‪Đây cũng đâu phải nhà Cha.‬
‪편히 앉아요, 편히‬ ‪뭐, 우리 집도 아닌데‬‪Thôi, ngồi thoải mái đi.‬ ‪Đây cũng đâu phải nhà Cha.‬
‪- (한준) 아유, 그냥, 아유‬ ‪- (수철) 이, 이, 아유‬‪- Ui cha.‬ ‪- Ôi, đầu gối.‬
‪(한준) 신부님이 화끈하시네‬ ‪[수철의 힘겨운 신음]‬‪- Cha ngầu ghê.‬ ‪- Vâng, tê chết mất.‬
‪(수철) 아, 이, 아유, 죽겄다, 이‬‪- Cha ngầu ghê.‬ ‪- Vâng, tê chết mất.‬
‪아, 그러니까 그, 고풀이 새끼…‬‪Thế nên cho đến khi bắt được‬ ‪tên khốn Gopuri…‬
‪(한준) 가 아니라‬ ‪그, 고풀이 놈을 잡을 때까지‬‪Ý con là, đến khi bắt được tên Gopuri,‬
‪저희 어머니한테‬ ‪비밀로 좀 해 주십시오‬‪Ý con là, đến khi bắt được tên Gopuri,‬ ‪Cha hãy giữ bí mật với mẹ con nhé.‬
‪모든 게 해결되면‬ ‪그때 제가 다 설명드리겠습니다‬‪Khi nào giải quyết xong,‬ ‪con sẽ kể hết với mẹ.‬
‪아이, 그 고풀이를 잡은 후에, 어?‬‪Vậy sau khi bắt được tên Gopuri‬
‪아, 형제님 인생은‬ ‪어떻게 되는 거야?‬‪thì cuộc đời của con sẽ thế nào?‬
‪[멋쩍은 웃음]‬ ‪(신부) 박수무당이라는 꼬리표가‬‪Mọi người sẽ tiếp tục tán dương con‬ ‪với cái mác pháp sư, chẳng phải sao?‬
‪형제님을 계속‬ ‪따라다닐 거 아니냐, 이거야‬‪Mọi người sẽ tiếp tục tán dương con‬ ‪với cái mác pháp sư, chẳng phải sao?‬
‪(한준) 뭐, 그런 생각 했으면‬ ‪이 일 시작도 안 했겠죠‬‪Nếu lo chuyện đó thì con đã chẳng bắt đầu.‬
‪[안타까운 한숨]‬ ‪예‬‪Với lại đến lúc đó, chắc con đã‬ ‪được sống trong thanh nhàn.‬
‪그리고 그때가 되면 아마‬ ‪유유자적하면서 살고 있을 겁니다‬‪Với lại đến lúc đó, chắc con đã‬ ‪được sống trong thanh nhàn.‬
‪제가‬‪Với lại đến lúc đó, chắc con đã‬ ‪được sống trong thanh nhàn.‬ ‪Con…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪꽤 벌거든요‬‪kiếm được khá lắm.‬
‪(수철) 이, 악덕 업주가‬ ‪따로 없다니께요‬‪Đúng ạ, không ai kinh doanh ác đức‬ ‪bằng anh ấy đâu.‬
‪(신부) 아…‬
‪- (수철) 아, 신부님‬ ‪- (신부) 어, 깜짝이야‬‪- Cha…‬ ‪- Tránh xa ra!‬
‪(수철) 아, 할렐루야, 어‬‪- Hallelujah.‬ ‪- Cha xin lỗi.‬
‪(신부) 아, 미안, 미안‬ ‪미안해, 미안해, 미안해요, 형제님‬‪- Hallelujah.‬ ‪- Cha xin lỗi.‬
‪악귀 말고 악덕은‬ ‪어찌 물리친대요?‬‪Làm sao để thoát khỏi sếp dữ,‬ ‪thay vì quỷ dữ hả Cha?‬
‪(수철) 참…‬‪Trời ạ.‬
‪[수철의 당황한 소리]‬
‪(한준) 신부님 앞에서‬ ‪창피스럽게, 쯧‬‪Đừng có vạch áo cho Cha xem lưng nữa.‬
‪(수철) 봐유, 지 이러고 살아유‬‪Cha xem, con sống vậy đấy.‬
‪(신부) 아휴, 쯧, 쯧‬ ‪[수철이 구시렁댄다]‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪[신부의 한숨]‬ ‪[살짝 웃는다]‬
‪[한준 모의 걱정하는 숨소리]‬
‪(한준 모) 신부님‬ ‪정말 이대로 가도 괜찮을까요?‬‪Cha, có thật là cứ để vậy cũng được không?‬
‪(신부) 예, 기도해 보니‬‪Cha, có thật là cứ để vậy cũng được không?‬ ‪Tôi cầu nguyện với Chúa rồi,‬ ‪và Người bảo cậu ấy sẽ sớm quay về,‬
‪우리 아드님은‬ ‪곧 제자리로 돌아올 거라고‬‪Tôi cầu nguyện với Chúa rồi,‬ ‪và Người bảo cậu ấy sẽ sớm quay về,‬
‪걱정하지 말고‬ ‪기다리라고 하시네요‬‪Tôi cầu nguyện với Chúa rồi,‬ ‪và Người bảo cậu ấy sẽ sớm quay về,‬ ‪nên bà đừng lo mà hãy đợi cậu ấy.‬
‪[한준 모의 걱정하는 숨소리]‬
‪- (한준) 믿습니다‬ ‪- (수철) 할렐루야‬‪- Con có lòng tin.‬ ‪- Hallelujah.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(한준) 엄마‬ ‪아이, 너무 걱정하지 마‬‪Mẹ.‬ ‪Mẹ đừng quá lo.‬
‪기도해 보고 안 되면‬ ‪내가 신부님 찾아가서‬‪Nếu cầu nguyện không có tác dụng‬ ‪thì con sẽ tìm Cha‬
‪구마 의식 다시 받을게‬‪và xin làm lễ trừ tà.‬
‪[한숨]‬
‪그래, 우리 아들, 엄마가 믿는다‬‪Được rồi, con trai. Mẹ tin con.‬
‪[한준의 웃음]‬
‪형제님, 가정의 평안을 빕니다‬‪- Cầu chúc cho gia đình bình an.‬ ‪- Amen.‬
‪(한준 모) 아멘‬‪- Cầu chúc cho gia đình bình an.‬ ‪- Amen.‬
‪- (한준 모) [살짝 웃으며] 가시죠‬ ‪- (신부) 네‬‪Hallelujah.‬ ‪- Đi thôi, Cha.‬ ‪- Vâng.‬
‪이, 나 모셔다드리고 올게, 이‬ ‪[한준과 혜준이 호응한다]‬‪- Em tiễn họ nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(한준) 엄마, 다음번엔‬ ‪꼭 전화하고 와, 제발, 알았지?‬‪- Em tiễn họ nhé.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Mẹ. Lần sau đến nhớ phải gọi đấy nhé?‬
‪(한준 모) 알았어‬‪Mẹ biết rồi.‬
‪(한준) 사랑해‬‪Con yêu mẹ.‬
‪[출입문 종 소리]‬‪Con yêu mẹ.‬
‪[혜준과 한준의 한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[출입문 종 소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[한숨]‬ ‪(두진) 어, 어, 한 팀장‬‪Đội trưởng Han!‬
‪[거친 숨을 몰아쉬며] 한 팀장‬ ‪한 팀장, 찾았어‬‪Đội trưởng Han!‬ ‪Tìm thấy rồi.‬
‪내가, 내가 뭔가를 찾았어‬‪Tôi tìm thấy thứ gì đó rồi.‬
‪선배님, 일단 숨 좀 고르세요‬‪Tiền bối, anh thở chút đi đã.‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪(재희) 아, 무슨 일인데‬ ‪이 시간에 집까지 오셨어요?‬‪Có chuyện gì mà giờ này rồi‬ ‪anh còn đến tận nhà tôi?‬
‪남, 남 도사님, 아니, 아니, 아니‬‪Đạo sĩ Nam. À, không.‬
‪(두진) 남 도사님 사건이…‬‪- Vụ của Đạo sĩ Nam…‬ ‪- Cảnh vĩ Han!‬
‪(도원) 한 경위님!‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪- Vụ của Đạo sĩ Nam…‬ ‪- Cảnh vĩ Han!‬
‪- (두진) 어?‬ ‪- (도원) 어?‬‪Thanh tra Jang cũng ở đây sao?‬
‪(도원) 장 형사님도 계셨네요?‬‪Thanh tra Jang cũng ở đây sao?‬
‪(재희) 검사님은 왜 또…‬ ‪[두진의 깨달은 숨소리]‬‪Sao cả anh cũng đến đây?‬
‪아, 제가 그…‬‪À thì, tôi…‬
‪(도원) 네?‬‪Dạ?‬
‪(두진) 라이벌 등장에‬ ‪뭔가 자극을 받으셨구나‬‪Cậu bị khiêu khích‬ ‪trước sự xuất hiện của tình địch à?‬
‪그거 아니고요‬ ‪아니에요, 아니에요‬ ‪[두진의 탄식]‬‪Không phải đâu ạ.‬
‪(도원) 제가‬ ‪그, 뭔가를 좀 찾은 거 같거든요‬‪Tôi nghĩ mình tìm thấy thứ gì đó.‬
‪[도원이 콜록거린다]‬‪Tôi nghĩ mình tìm thấy thứ gì đó.‬
‪뭔가를 내가, 뭔가를 찾은…‬‪Tôi nghĩ mình tìm được…‬
‪[두진의 재채기]‬
‪[두진이 콜록거린다]‬
‪[도원이 콜록거린다]‬ ‪- (재희) 아, 저, 일단‬ ‪- (두진) 아, 더러워‬‪Hay là mọi người‬ ‪cứ vào trong nhà trước đã nhé?‬
‪(재희) 집에 들어가시죠‬‪Hay là mọi người‬ ‪cứ vào trong nhà trước đã nhé?‬
‪[추워하는 숨소리]‬ ‪(재희) 따뜻한 차라도 마시면서‬ ‪이야기해요‬‪Vừa uống cốc trà ấm vừa nói chuyện.‬
‪아이, 그럴까?‬‪- Hay vậy nhỉ?‬ ‪- Tự tiện vào nhà phụ nữ…‬
‪(도원) 아이, 그, 참, 그‬ ‪여자 집에 그, 매너가…‬‪- Hay vậy nhỉ?‬ ‪- Tự tiện vào nhà phụ nữ…‬ ‪Thì thất lễ lắm… Tôi xin thất lễ.‬
‪매너가, 아, 실례하겠습니다‬‪Thì thất lễ lắm… Tôi xin thất lễ.‬
‪(두진) 아, 그, 혹시‬ ‪지리산 꽃 차 있지?‬‪Cô có trà hoa núi Jiri không?‬
‪내가 센 걸 못 먹잖아‬‪Tôi không uống được đồ rẻ tiền.‬
‪(재희) 아, 저‬ ‪일단 드, 들어가세요‬‪Tôi không uống được đồ rẻ tiền.‬ ‪Chúng ta cứ vào rồi nói.‬
‪(도원) 입맛이 좀 비싸시구나‬‪Khẩu vị của anh ấy cũng cao cấp ghê.‬
‪남 도사님 재판할 때‬‪Chuyên gia khám nghiệm hiện trường,‬
‪(두진) 뇌물을 받았다고 증언했던‬ ‪현장 감식반원‬‪người đã làm chứng là mình nhận hối lộ‬ ‪hồi xét xử Đạo sĩ Nam ấy,‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪얼마 전에‬ ‪위증을 했다면서 자수를 한 거야‬‪gần đây đã tự thú‬ về việc làm giả chứng cứ.
‪그런데‬‪Thế nhưng họ bảo‬ ‪tại anh ta thay đổi lời khai‬
‪증언 번복이라‬ ‪신뢰를 할 수 없다면서‬‪Thế nhưng họ bảo‬ ‪tại anh ta thay đổi lời khai‬ ‪nên họ không thể tin lời anh ta‬
‪자수한 사람을‬ ‪다시 돌려보냈더라고‬‪nên họ không thể tin lời anh ta‬ ‪và bảo anh ta quay về.‬
‪(재희) 음…‬
‪씁, 하지만 그것만으로는…‬‪Nhưng chỉ có việc đó thì…‬
‪그래서 내가 더 알아봤지‬‪Thế nên tôi đã tìm hiểu sâu hơn‬
‪감식반원이 자수하면서‬ ‪뭐라고 했는지‬‪và biết được những gì‬ ‪anh ta đã nói khi tự thú.‬
‪(두진) 자기한테‬ ‪증거 조작을 지시한 사람이‬‪Anh ta bảo người yêu cầu mình làm giả‬ ‪chứng cứ không phải Nam Han Jun,‬
‪남한준이 아니라‬ ‪정청기였다는 거야‬‪Anh ta bảo người yêu cầu mình làm giả‬ ‪chứng cứ không phải Nam Han Jun,‬ ‪mà là Jung Cheong Gi.‬
‪(재희) 정청기…‬‪Jung Cheong Gi…‬
‪[두진이 차를 호로록 마신다]‬
‪[쓱 집어드는 소리]‬
‪(도원) 그 말이 사실이면‬ ‪남한준 씨가 누명을 쓴 거네요‬‪Nếu điều đó là thật‬ ‪thì Nam Han Jun bị đổ tội oan.‬
‪예‬‪Đúng vậy.‬
‪(재희) 남한준 씨 목표는‬‪Và mục tiêu của Nam Han Jun‬
‪신경호가 아니라 정청기였고요‬‪không phải Shin Gyeong Ho,‬ ‪mà là Jung Cheong Gi.‬
‪(두진) 정청기가‬ ‪신경호 사건도 조작했다는 걸 알고‬‪Đạo sĩ Nam biết Jung Cheong Gi‬ ‪ngụy tạo chứng cứ‬
‪도사님께서‬‪cho cả vụ Shin Gyeong Ho‬ nên tung một mẻ lưới bắt cùng một lúc
‪이 두 사람을 그냥‬ ‪한꺼번에 확 엮어 가지고‬ ‪[손가락 튀기는 소리]‬‪cho cả vụ Shin Gyeong Ho‬ nên tung một mẻ lưới bắt cùng một lúc
‪잡아낸 거지‬‪hai con cá này.‬
‪- (재희) 음…‬ ‪- (두진) 응‬
‪그, 남한준 씨가 의뢰한‬ ‪DNA 결과 나오면‬‪Bao giờ có kết quả xét nghiệm ADN‬ ‪mà anh ấy yêu cầu thì ta sẽ biết chắc.‬
‪더 확실해지겠네요‬‪Bao giờ có kết quả xét nghiệm ADN‬ ‪mà anh ấy yêu cầu thì ta sẽ biết chắc.‬
‪아‬‪Bao giờ có kết quả xét nghiệm ADN‬ ‪mà anh ấy yêu cầu thì ta sẽ biết chắc.‬
‪(도원) DNA? 누구 DNA요?‬‪ADN? ADN của ai?‬
‪(두진) 오늘 도사님이‬ ‪그, 구태수 안면을 빡 쳐 가지고‬‪Hôm nay, Đạo sĩ Nam‬ ‪đấm thẳng vào mặt Gu Tae Su‬
‪DNA를 빡 확보했거든요, 응‬‪và có được ADN của hắn.‬
‪- (두진) 어유‬ ‪- (도원) 아‬‪Ra vậy.‬
‪(도원) 그 결과면은‬ ‪저도 알 거 같은데‬‪Tôi nghĩ mình biết kết quả đó.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(두진) 응?‬‪Sao cơ?‬
‪[두진의 못마땅한 숨소리]‬
‪야, 너희들 어디야?‬‪Này, mấy cậu đâu cả rồi?‬
‪아, 구태수 뒤따르라고‬‪Tôi ra lệnh cho các cậu bám theo‬ ‪Gu Tae Su từ mấy tiếng trước rồi…‬
‪그, 내가 언제 적, 그, 저, 명령…‬‪Tôi ra lệnh cho các cậu bám theo‬ ‪Gu Tae Su từ mấy tiếng trước rồi…‬
‪어? 뭐라고? 어디라고?‬‪Sao? Gì cơ?‬ ‪Ở đâu cơ?‬
‪- (상협) 감사합니다, 팀장님‬ ‪- (광태) 감사합니다‬‪- Cảm ơn, cô chủ nhà.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬
‪[탄식]‬‪Trời ơi.‬
‪(도원) 계속 나를 의심해서‬ ‪미행했다는 게 참…‬‪Không thể tin được hai người‬ ‪lại nghi ngờ và bám theo tôi.‬
‪(상협) 봐, 저 두 사람‬‪Rõ ràng là quan hệ cấp bậc trên dưới.‬
‪딱 봐도 수직적인‬ ‪상하 관계 같지 않아?‬‪Rõ ràng là quan hệ cấp bậc trên dưới.‬
‪[달그락 내려놓는 소리]‬
‪(도원) 혹시 잔 얼마예요?‬ ‪수사 때 좀 필요해서요‬‪Cốc này bao nhiêu vậy?‬ ‪Tôi cần cho việc điều tra.‬
‪(도원) 아, 서운하네‬‪Tủi thân ghê.‬
‪[두진의 한숨]‬
‪(상협) 아이, 구태수 DNA‬ ‪채취하시는 것도 모르고…‬‪Tôi không biết‬ ‪anh định lấy ADN của Gu Tae Su.‬
‪죄송합니다, 검사님‬‪Xin lỗi, Công tố Cha.‬
‪(도원) 아이, 뭐‬ ‪오해 풀렸으니까 뭐, 다행이네요‬‪Thôi được rồi.‬ ‪May là đã tháo gỡ được hiểu lầm.‬
‪(두진) 씁, 그런데 말입니다요‬‪Nhưng mà vấn đề là,‬
‪이렇게 되면은‬‪nếu vậy thì những gì Đạo sĩ Nam nói‬ ‪đều đúng cả, không phải sao?‬
‪남 도사님 말씀이‬ ‪다 맞는 거 아닌가? 응?‬‪nếu vậy thì những gì Đạo sĩ Nam nói‬ ‪đều đúng cả, không phải sao?‬
‪(재희) 남한준 씨가 억울하게‬ ‪누명을 쓰고 감옥에 간 거네요‬‪Anh ấy đã bị đổ tội oan‬ ‪và còn phải ngồi tù.‬
‪[광태의 안타까운 한숨]‬‪Trong lúc ở tù còn bị thần nhập nữa.‬
‪(광태) 감옥에서 귀신도 들리시고‬‪Trong lúc ở tù còn bị thần nhập nữa.‬
‪우리 도사님 불쌍해서 어떡해요‬‪Khổ thân Đạo sĩ Nam quá đi thôi.‬
‪저, 혹시 모르니까‬ ‪사건 완전히 해결될 때까지‬‪Để đề phòng,‬ ‪cho đến khi vụ án được giải quyết,‬
‪이번 일은‬ ‪우리끼리만 아는 걸로 하죠‬‪chúng ta hãy giữ bí mật chuyện này nhé.‬
‪(상협) 당연하죠‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪- (광태) 예‬ ‪- (도원) 네‬‪Được.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[흡족한 한숨]‬
‪(한준) 음‬
‪음, 이 크림‬‪Loại kem này ăn hoài không chán.‬
‪언제 먹어도 질리지가 않아‬‪Loại kem này ăn hoài không chán.‬
‪음‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(혜준) 야, 너 이거 돼?‬‪Anh làm được không?‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪아‬
‪(수철) 참 나‬ ‪그, 내가 못 할 줄 알아? 씨‬‪Em tưởng anh không làm được à?‬
‪(혜준) 나는‬ ‪하나 더 먹을 수 있지롱‬‪Em ăn được thêm một cái nữa cơ.‬
‪(수철) 나도 되지‬‪Anh đây cũng dư sức.‬
‪(한준) 으이그‬ ‪[혜준의 아파하는 탄성]‬‪Trời ạ.‬
‪돼지 새끼들‬‪Hai con lợn.‬
‪야‬‪Hai đứa bây đang làm‬ ‪việc anh giao đấy chứ?‬
‪너희 내가 시킨 건 똑바로‬ ‪해결하고 이러고 있는 거야? 어?‬‪Hai đứa bây đang làm‬ ‪việc anh giao đấy chứ?‬
‪(수철) 아유‬ ‪너, 너, 언능 했다고 말혀, 언능‬‪Kể cả chưa làm thì em cứ nhận đại đi.‬
‪(혜준) 응, 했어, 했어, 아, 했어‬‪Rồi. Em tìm ra rồi.‬
‪(한준) 뻥까면 뒈진다‬‪Chém gió thì liệu hồn.‬
‪(혜준) 아, 아, 진짜야‬‪Chém gió thì liệu hồn.‬ ‪Em nói thật mà. Anh đúng đấy.‬
‪오빠 말이 맞더라고‬‪Em nói thật mà. Anh đúng đấy.‬
‪서장이 아들 도박 빚 때문에‬ ‪협박받고 있더라고‬‪Sở trưởng bị đe dọa‬ ‪vì khoản nợ đánh bạc của con trai.‬
‪(수철) 이? 그래 가지고‬ ‪돈이 그렇게 급했던 겨?‬‪Vậy nên ông ấy mới cần tiền gấp như vậy.‬
‪[한숨]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(한준) 야, 먹지 마, 쯧‬‪Đừng có ngốn nữa.‬
‪야, 남혜준, 야!‬‪Này, Nam Hye Jun. Này!‬
‪이…‬‪Con ranh…‬
‪아이씨, 쯧‬‪Quỷ sứ.‬
‪(김 서장) 아, 이 새끼들이 진짜…‬‪Lũ khốn nạn.‬
‪야, 빌린 돈이 3천인데‬‪Nó chỉ vay 30 triệu won.‬
‪이자가 1억이라는 게‬ ‪이게 말이 돼?‬‪Tại sao phải trả những 100 triệu tiền lãi?‬
‪뭐? 문자?‬ ‪[메시지 알림음]‬‪Cái gì? Tin nhắn á?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪MUỐN TÔI CHẶT TAY CON ÔNG KHÔNG?‬
‪야, 야, 야, 야!‬‪MUỐN TÔI CHẶT TAY CON ÔNG KHÔNG?‬ ‪Này!‬
‪야, 하지 마, 하지 마! 하지 마‬‪Đừng làm như vậy. Đừng!‬
‪저기, 저, 저기‬‪Tôi không có tiền dư ngay lúc này đâu.‬
‪내, 내가 지금 당장‬ ‪여유 자금이 없다니까‬‪Tôi không có tiền dư ngay lúc này đâu.‬ ‪Mọi người đều biết mà sao mỗi ông‬ ‪một mình một phách thế?‬
‪(대통) 아, 남들 다 하는데‬ ‪왜 흐름 못 타고 지랄하는 겨, 이?‬‪Mọi người đều biết mà sao mỗi ông‬ ‪một mình một phách thế?‬ ‪Tại sao ông không chịu phối hợp vậy?‬
‪왜 협조를 못 혀?‬‪Tại sao ông không chịu phối hợp vậy?‬
‪- (김 서장) 협조?‬ ‪- (대통) 이? 갑자기 시치미여?‬‪- Phối hợp á?‬ ‪- Hả? Ông diễn vở ngây thơ đấy à?‬
‪(대통) 내가 도박 단속 정보‬ ‪달라고 몇 번을 말했슈?‬‪Tôi đã bảo ông đưa thông tin‬ ‪truy quét ổ cờ bạc.‬
‪지금이라도 도박 단속 정보 주면은‬‪Nếu bây giờ ông giao thông tin ra,‬
‪이 아들내미 있잖여, 이‬ ‪얘 살려서 보내 줄 테니께‬‪tôi sẽ thả con ông về nhà ngay.‬
‪(도청 속 대통) 아니면‬ ‪나, 나도 몰라, 그냥 다‬‪Nếu không tôi cũng không biết mình sẽ‬ làm gì đâu. Tôi chặt bừa đấy.
‪어디든 막 그냥 다 자를 테니께‬‪Nếu không tôi cũng không biết mình sẽ‬ làm gì đâu. Tôi chặt bừa đấy.
‪(서장 아들) 아빠!‬ ‪살려 주세요, 아빠!‬‪Bố ơi, cứu con!‬
‪(도청 속 서장 아들) [흐느끼며]‬ ‪다신 도박 안 할게요!‬‪Bố ơi, cứu con!‬ ‪Con sẽ không đánh bạc nữa đâu!‬
‪(도청 속 대통) 어쨌든‬ ‪그, 결정되면 연락 줘요‬‪Nói chung là quyết định xong‬ thì gọi cho tôi.
‪나 오래 못 기다리니께‬‪Thằng này không chờ lâu đâu.‬
‪(김 서장) 야, 야, 야, 야‬ ‪끊지 마, 끊지 마‬‪Này. Đừng cúp máy.‬
‪야, 끊지 마! 씨‬‪Này. Đừng cúp máy.‬
‪야! 씨, 야! 씨‬‪Này!‬
‪[김 서장의 절망하는 탄성]‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬
‪아, 미치겠다‬‪Trời ạ.‬
‪아, 나 미치겠네‬‪Điên mất thôi. Trời đất ơi.‬
‪아유, 씨‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Điên mất thôi. Trời đất ơi.‬
‪[퉁 치는 소리]‬
‪- (한준) 아이고!‬ ‪- (수철) 아이고!‬ ‪[김 서장이 당황한다]‬‪- Ôi trời ơi!‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Trời đất ơi!‬
‪(한준) 아이고, 나 죽어, 나 죽어!‬‪Trời đất ơi!‬
‪(수철과 김 서장)‬ ‪- 아이고, 이거 어째!‬ ‪- 아이고, 아이고, 이거, 아니‬‪- Tôi sắp chết rồi.‬ ‪- Làm thế nào đây?‬
‪- (한준) 나 죽어, 아이고!‬ ‪- (수철) 아이고‬‪- Tôi chết mất thôi!‬ ‪- Trời đất ơi!‬
‪(김 서장) 아이고! 아이고, 도사님‬ ‪아, 여, 여, 여긴 또 어쩐 일로…‬‪- Tôi chết mất thôi!‬ ‪- Trời đất ơi!‬ ‪Đạo sĩ Nam, cậu làm gì ở đây?‬
‪- (김 서장) 괜찮으세요?‬ ‪- (한준) 안 괜찮아‬‪- Cậu có sao không?‬ ‪- Có sao.‬
‪(수철) 아이고‬ ‪안 괜찮아, 안 괜찮아!‬ ‪[한준이 아파한다]‬‪Anh ấy không ổn một tẹo nào.‬
‪(김 서장) 제가‬ ‪이 정, 정신이 없어 가지고‬‪Tôi rối trí quá nên không nhìn thấy cậu.‬
‪제대로 보질 못했네요‬‪Tôi rối trí quá nên không nhìn thấy cậu.‬
‪아, 정말 죄송하게 됐습니다‬‪Thật sự xin lỗi cậu.‬
‪아니, 말이여, 이거‬ ‪사람을 쳐 놓고서, 이거‬‪Ông đâm người ta ra thế này‬ ‪mà chỉ xin lỗi là xong à?‬
‪죄송하다면 끝이여, 이거?‬‪Ông đâm người ta ra thế này‬ ‪mà chỉ xin lỗi là xong à?‬
‪(한준) 아니야, 아니야‬ ‪이분 잘못이 아니야‬‪Không, không phải tại ông ấy.‬
‪(김 서장) 예?‬‪Hả?‬
‪아, 내가 귀신 소리를 듣느라‬‪Tôi nghe tiếng ma quỷ đang nói‬ ‪nên không để ý xung quanh.‬
‪(한준) 아, 주변을‬ ‪살피지를 못했어‬‪Tôi nghe tiếng ma quỷ đang nói‬ ‪nên không để ý xung quanh.‬
‪아이, 내가 이 옆을 지나가는데‬‪Tôi đi qua đây‬ ‪thì nghe thấy tiếng ai đó kêu‬
‪'도와주세요, 아빠!‬ ‪다신 도박 안 할게요!'‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪"Bố ơi, cứu con!‬ ‪Con sẽ không đánh bạc nữa đâu!"‬
‪아, 이런 소리가 들리잖아‬‪"Bố ơi, cứu con!‬ ‪Con sẽ không đánh bạc nữa đâu!"‬
‪오, 오!‬
‪(김 서장) 아이고, 아이고, 아이고‬ ‪아이고, 도, 도, 도사님, 저기‬‪Trời ơi.‬ ‪Đạo sĩ, xin cậu cứu con tôi.‬
‪우리, 우리 아들 좀 살려 주세요‬‪Đạo sĩ, xin cậu cứu con tôi.‬
‪[김 서장의 절박한 숨소리]‬
‪(한준) 예?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Là con trai tôi.‬
‪아, 아, 아, 그러니까‬ ‪제 아들이 저기‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Là con trai tôi.‬
‪(김 서장) 아, 악귀 같은 놈한테‬ ‪붙잡혀 있는데‬‪Nó bị ma xui quỷ khiến mới‬ ‪ra nông nỗi này. Tôi phải làm thế nào?‬
‪어떡하면 좋을까요?‬‪Nó bị ma xui quỷ khiến mới‬ ‪ra nông nỗi này. Tôi phải làm thế nào?‬
‪하, 아이고, 아이고, 아, 어쩐지‬‪Ôi trời. Bảo sao tôi nghe thấy tiếng‬ ‪một bà già xin tôi giúp.‬
‪(한준) 아이, 제발 도와달라는‬ ‪할머니 목소리가 들리더라고‬‪Ôi trời. Bảo sao tôi nghe thấy tiếng‬ ‪một bà già xin tôi giúp.‬
‪아이고, 엄마‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마‬‪Mẹ của con ơi!‬
‪뭐? 도와주라고?‬‪Bà nói sao? Muốn tôi giúp ông ấy á?‬
‪(김 서장) 아이고, 아이고, 아이고‬ ‪어머니, 어머니, 아이고‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마, 엄마, 엄마, 엄마‬ ‪도와주세요, 엄마, 도와주세요‬‪Mẹ ơi!‬ ‪- Mẹ giúp con với.‬ ‪- Tôi sẽ giúp ông.‬
‪(한준) 아이, 뭐‬‪- Mẹ giúp con với.‬ ‪- Tôi sẽ giúp ông.‬
‪- (김 서장) 엄마, 도와주세요‬ ‪- (한준) 도와줄 수는 있지만‬‪- Mẹ giúp con với.‬ ‪- Tôi sẽ giúp ông.‬
‪(한준) 씁‬
‪[흥얼거리며] 조건이…‬‪- Nhưng tôi có một điều kiện.‬ ‪- Điều kiện gì?‬
‪(김 서장) 조, 조건이 뭡니까?‬‪- Nhưng tôi có một điều kiện.‬ ‪- Điều kiện gì?‬
‪저기, 뭐, 뭐, 뭐든지‬ ‪말씀만 하세요, 예?‬‪Gì cũng được.‬ ‪Cậu cứ nói đi, tôi sẽ làm hết.‬
‪[김 서장의 절박한 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(수철) 이게 사이비 교회여?‬ ‪아니면 뭐, 도박장이여, 여기가?‬‪Đây là nhà thờ dỏm hay là sới bạc vậy?‬
‪(한준) 불쌍한 영혼들‬ ‪모아 놓고 사기 치니까‬‪Giống nhau thôi. Đều là lùa những‬ ‪người đáng thương vào một chỗ để lừa.‬
‪동종업이긴 하네‬‪Giống nhau thôi. Đều là lùa những‬ ‪người đáng thương vào một chỗ để lừa.‬
‪- (한준) 나단이 들어갔어?‬ ‪- (혜준) 어‬‪Na Dan vào trong chưa?‬ ‪Vào rồi. Em chia sẻ màn hình ngay đây.‬
‪(혜준) 들어갔어‬ ‪화면 전송해 줄게‬‪Vào rồi. Em chia sẻ màn hình ngay đây.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪[한준의 헛기침]‬
‪"녹화 중"‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[시끌시끌하다]‬‪- Nôn ra đây.‬ ‪- Thôi nào.‬
‪(수철) 이? 이‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Tên có ria mép chính là Dae Tong.‬
‪여기 콧수염 난 놈이 대통이여‬‪Tên có ria mép chính là Dae Tong.‬
‪(한준) 그, 콧수염 테이블에‬ ‪붙일 수 있겠어?‬‪Cậu gắn vào bàn của hắn được không?‬
‪(나단) 짜장면 왔습니다‬ ‪[배달 통 내려놓는 소리]‬‪Mì tương đen đến rồi đây.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(혜준) 하, 이 새끼들이, 이거‬‪Hóa ra đây là lý do chúng chặn tín hiệu.‬
‪주파수 차단해 둔 이유가 이거였네‬‪Hóa ra đây là lý do chúng chặn tín hiệu.‬
‪요거 화투 패 안에‬ ‪아이디 칩이 내장돼 있어‬‪Trong lá bài gắn chíp ID .‬
‪(부하1) 졸부 세 끗‬ ‪노 박사 사 땡입니다‬‪Giàu xổi có ba nút‬ ‪và Tiến sĩ No có đôi bốn.‬
‪(혜준) 와‬‪Trời. Chúng báo cho hắn thẻ bài‬ ‪của những người kia qua ứng dụng‬
‪핸드폰 앱에 몰래 뜨는 패를‬ ‪알려 주면 백전백승이지, 뭐‬‪Trời. Chúng báo cho hắn thẻ bài‬ ‪của những người kia qua ứng dụng‬ ‪thì hắn thắng chắc rồi.‬
‪도박장 시스템‬ ‪대충 파악했으니까 일단 나와‬‪Tôi đã nắm được cấu trúc‬ ‪của sới bạc nên cậu rút đi.‬
‪(나단) 맛있게 드세요‬‪Chúc ngon miệng.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(대통) 처음 보는 놈인디?‬ ‪너 뭐냐?‬‪Tôi chưa thấy cậu bao giờ. Cậu là ai?‬
‪아, 사장님이 아프셔서‬ ‪제가 대신 왔어요‬‪Ông chủ bệnh nên tôi giao hàng thay.‬
‪아유, 사람이 아프고 그러면‬ ‪안 되는데, 그렇지? 이?‬‪Ôi trời. Ông chủ mà bệnh là hỏng rồi.‬ ‪Cậu mà dám bép xép thì liệu hồn.‬
‪(대통) 너 어디 가서‬ ‪입 털면 뒤지는 겨‬‪Cậu mà dám bép xép thì liệu hồn.‬
‪여기 사장님들‬ ‪유명하신 분이니께, 이?‬‪Cậu mà dám bép xép thì liệu hồn.‬ ‪Những người ở đây đều có tiếng tăm cả.‬
‪주둥이 함부로 놀렸다간‬ ‪그냥 이거를 그냥 확, 씨‬ ‪[나단의 겁먹은 소리]‬‪Nếu dám đưa mồm đi chơi xa‬ ‪thì tôi sẽ xử đẹp cậu đấy.‬
‪[대통의 웃음]‬
‪가‬‪- Té đi.‬ ‪- Dạ vâng.‬
‪아, 아가, 아가, 일로 와, 일로 와‬‪Này nhóc. Lại đây.‬
‪형이 용돈 좀 줘야지‬‪Cho cậu ít tiền tiêu vặt này.‬
‪이‬‪Đây.‬
‪가져가, 인마‬‪- Lấy đi nhóc.‬ ‪- Dạ vâng.‬
‪(나단) 네, 가, 감사합니다, 네‬‪- Lấy đi nhóc.‬ ‪- Dạ vâng.‬ ‪Em xin ạ.‬
‪자, 이제 오픈하시죠‬‪Lật bài thôi nhỉ?‬
‪[나단의 겁먹은 숨소리]‬‪Trời ơi, muốn vãi cả ra quần.‬
‪(나단) 후덜덜‬ ‪도끼 든 아저씨 겁나 무서워요‬‪Trời ơi, muốn vãi cả ra quần.‬ ‪Đám trong đó đáng sợ chết đi được.‬
‪[수철의 웃음]‬‪- Cậu vất vả rồi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪(수철) [나단을 토닥이며] 아유‬ ‪고생혔어, 이‬‪- Cậu vất vả rồi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪(한준) 고생했다‬‪- Cậu vất vả rồi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪오늘 위험 수당 3배‬‪Hôm nay anh phải trả em gấp ba lần.‬
‪(한준) 하, 치‬
‪잘 가르친다, 잘 가르쳐, 아유‬ ‪[지폐 세는 소리]‬‪Cậu dạy cậu ấy cái gì thế?‬
‪자, 세 배‬‪Đây. Gấp ba nhé.‬
‪[신난 숨소리]‬
‪오, 예‬‪Em xin!‬
‪- (나단) 팁도 받았지요‬ ‪- (수철) 그려, 그려, 그려‬‪Em còn được boa này.‬ ‪- Nhất cậu rồi.‬ ‪- Trả lại đây.‬
‪- (한준) 야, 가져와‬ ‪- (나단) 어, 전 그럼 이만‬ ‪[수철의 웃음]‬‪- Nhất cậu rồi.‬ ‪- Trả lại đây.‬ ‪Em xin phép lượn đây.‬
‪- (수철) 이‬ ‪- (나단) 네‬ ‪[한준의 못마땅한 숨소리]‬‪Em xin phép lượn đây.‬
‪[한준의 한숨]‬‪NHÀ THỜ CHÚA TOÀN NĂNG‬
‪(나단) 어, 할머니‬ ‪오늘 뭐 먹고 싶은 거 없어?‬‪Bà ơi, bà muốn ăn gì không?‬
‪아가 은근 효자여, 이‬‪Thằng bé này hiếu thảo ghê.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[수철의 웃음]‬
‪아, 같이 가! 이?‬‪Đợi em với!‬ ‪Sao anh cứ đi một mình thế?‬ ‪Em làm anh xấu hổ à?‬
‪(수철) 아, 맨날 왜 혼자 가?‬ ‪내가 창피해?‬‪Sao anh cứ đi một mình thế?‬ ‪Em làm anh xấu hổ à?‬
‪- (한준) 응, 많이 창피해‬ ‪- (수철) 이?‬‪Sao anh cứ đi một mình thế?‬ ‪Em làm anh xấu hổ à?‬ ‪- Ừ. Xấu hổ dữ lắm.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(한준) 가끔 나는 그런 생각 해‬ ‪너랑 따로 다니고 싶다고‬‪Thỉnh thoảng tôi lại nghĩ đến việc‬ ‪không đi chung với cậu.‬
‪(수철) 나도 그런디‬‪Em cũng thế.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[부하2의 다급한 숨소리]‬ ‪(대통) 에이씨‬‪Mẹ kiếp. Mày chạy làm gì?‬ ‪Khách hoảng hết bây giờ.‬
‪손님들 긴장 타게‬ ‪왜 뛰어다니는 겨, 씨‬‪Mẹ kiếp. Mày chạy làm gì?‬ ‪Khách hoảng hết bây giờ.‬
‪(부하2) [속삭이며]‬ ‪무당입니다, 무당‬
‪무당?‬‪Đạo sĩ á?‬
‪짭새가 아니고 무당이라고?‬‪Đạo sĩ chứ không phải cớm à?‬
‪뭔 일이랴?‬‪Chuyện gì vậy trời?‬
‪(한준) 이겼다!‬‪Thắng rồi!‬
‪[사람들의 탄식]‬
‪(수철) 아이, 또 신령님이‬ ‪도와주시는구먼‬‪- Các thần đang giúp anh ấy.‬ ‪- Đương nhiên.‬
‪- (한준) 아유, 그럼요‬ ‪- (수철) 이‬‪- Các thần đang giúp anh ấy.‬ ‪- Đương nhiên.‬
‪[수철의 웃음]‬
‪(한준) 자‬‪Đây.‬
‪(혜준) 아유, 왼쪽 놈 안됐네‬‪Đây.‬ ‪Trời, thằng cha bên trái toi rồi.‬ ‪Hắn chỉ có một nút thôi.‬
‪한 끗이여‬‪Trời, thằng cha bên trái toi rồi.‬ ‪Hắn chỉ có một nút thôi.‬
‪가운데는, 오? 저 새끼 칠 땡‬‪Còn gã ngồi giữa… Hắn có đôi bảy.‬
‪아유, 그 옆은 팔 끗이네?‬ ‪쯧, 쯧, 쯧‬‪Người ngồi cạnh hắn được tám nút.‬
‪(한준) [흥얼거리며] 보인다, 보여‬‪Ta nhìn thấy rồi.‬
‪네놈 패가 다 보인다‬‪Ta nhìn thấy hết bài của các ngươi.‬
‪그냥 다이 해‬‪Bỏ đi cha nội. Có mỗi một nút thì‬ ‪lưu luyến làm gì?‬
‪겨우 한 끗 들고‬ ‪뭘 그렇게 고민하나?‬‪Bỏ đi cha nội. Có mỗi một nút thì‬ ‪lưu luyến làm gì?‬
‪[화투 패를 툭 던지며] 다이‬‪Tôi úp.‬
‪(한준) 에이, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧‬
‪네놈은 마누라가 누워 있는데‬ ‪도박장을 와?‬‪Vợ đang ốm mà anh còn tâm trí‬ ‪đi đánh bạc hả?‬
‪아, 어? 그걸 어떻게…‬‪Sao anh biết?‬
‪(한준) 어유, 불쌍한 와이프‬‪Vợ anh thật đáng thương.‬
‪네놈 마누라 생각해서‬ ‪내가 얘기해 주는데‬‪Tôi thương tình vợ anh nên mới nói này.‬
‪저놈이 너보다 더 높아‬‪Bài của anh ta cao hơn anh.‬ ‪Úp bài rồi biến đi.‬
‪그냥 다이 하고 얼른 꺼져!‬‪Bài của anh ta cao hơn anh.‬ ‪Úp bài rồi biến đi.‬
‪(남자1) 다이‬‪Úp.‬
‪(한준) 뭐‬ ‪[한숨]‬‪Còn anh, tôi biết bài anh khá đẹp, nhưng…‬
‪네놈도 가진 게‬ ‪조금 높은 건 알겠다만‬‪Còn anh, tôi biết bài anh khá đẹp, nhưng…‬
‪쯧, 그냥 다이 해‬‪Tốt nhất là úp đi.‬
‪아니다, 아, 빨리 끝내자고‬‪Mà không. Mau kết thúc thôi.‬
‪올인‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪- Cược hết.‬ ‪- Cái gì?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(남자2) 저 무당‬ ‪뭘 들었길래 저러는 거야?‬‪- Tất cả chỗ tiền đó ư?‬ ‪- Anh ta có quân nào?‬
‪(남자3) 아이, 뻥카라도‬ ‪저 정도 기세면 다 죽어‬‪Anh ta tự tin như vậy‬ ‪thì chắc cú ăn cả làng.‬
‪(한준) 뭐, 칠 땡 정도면‬ ‪안 죽고 버틸 만한데‬‪Nếu anh có đôi bảy thì có cửa thắng đấy,‬
‪나한테 안 돼‬‪nhưng không ăn được tôi đâu.‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪[남자4의 한숨]‬
‪(남자4) 다이‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Úp.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Đúng thật luôn kìa!‬
‪[수철의 웃음]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Đúng thật luôn kìa!‬
‪[웃음]‬
‪(한준) 보인다, 보여‬‪Tôi nhìn thấy hết!‬
‪경찰이 온다! 경찰이 와!‬‪Cảnh sát đang đến!‬
‪(수철) 이!‬‪Cảnh sát đang đến!‬
‪[사람들의 다급한 숨소리]‬
‪(부하3) 마, 무당!‬‪Này, đạo sĩ!‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪니 경찰 불렀나?‬‪Mày gọi cảnh sát à?‬
‪아니‬‪Không. Thần linh bảo tôi‬ ‪là cảnh sát sắp đến‬
‪신령님이‬‪Không. Thần linh bảo tôi‬ ‪là cảnh sát sắp đến‬
‪(한준) 저기, 저놈 때문에‬ ‪경찰이 올 거라 그러네?‬‪Không. Thần linh bảo tôi‬ ‪là cảnh sát sắp đến‬ ‪vì tên kia.‬
‪(부하3) 장난 치나, 이 새끼들이‬‪Thằng chó, chơi tao à?‬
‪- (한준) 어유‬ ‪- (수철) '새끼'?‬‪"Thằng chó" ư?‬
‪(한준) 초면에 욕지거리를, 이씨‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Ở đâu ra kiểu vô văn hóa‬ ‪với người mới quen thế?‬
‪(대통) 신내림받은 타짜여?‬‪Con bạc được thần linh nhập à?‬
‪재밌는디?‬‪Vui đấy.‬
‪(한준) 아이‬ ‪[툭 내려놓는 소리]‬‪Thật ra…‬
‪[푸 뱉는다]‬
‪그쪽이 더 재밌던데?‬‪tôi thấy anh còn thú vị hơn.‬
‪손대는 거마다 다 대박 나서‬ ‪대통이라며?‬‪Nghe nói người ta gọi anh là Dae Tong‬ ‪vì động đâu thông đấy.‬
‪그쪽 운발이 대단한지‬ ‪내 신발이 대단한지‬‪Vậy vận số của anh sẽ thắng‬ ‪hay thần độ tôi thắng.‬
‪한번 비교해 봐?‬‪Đấu thử xem sao nhé?‬
‪(부하2) 근데 이런, 씨‬‪Thằng chó này…‬
‪(수철) [탁탁 치며] 어허‬ ‪조용, 조용, 씨, 확 진짜, 씨‬‪Dừng lại, không thì coi chừng tao…‬ ‪- Thằng chó này.‬ ‪- Kệ nó, đồ ngu.‬
‪(대통) 야, 냅둬, 인마, 냅둬‬ ‪[부하2와 수철이 견제한다]‬‪- Thằng chó này.‬ ‪- Kệ nó, đồ ngu.‬
‪[부하2의 아파하는 소리]‬ ‪냅두라고, 이씨‬‪Tao bảo mày kệ nó mà.‬ ‪Mày làm tóc ở đâu đấy?‬
‪너 머리 어디서 하는 겨?‬‪Tao bảo mày kệ nó mà.‬ ‪Mày làm tóc ở đâu đấy?‬
‪(부하2) 집에서요‬‪- Ở nhà ạ.‬ ‪- Tao bảo mày ra tiệm mà.‬
‪(대통) 숍 다니라니께, 씨‬‪- Ở nhà ạ.‬ ‪- Tao bảo mày ra tiệm mà.‬
‪그, 흰옷에‬ ‪피딱지 같은 거 묻으면‬‪Tao không muốn vấy máu‬ ‪lên bộ đồ mới của mày đâu.‬
‪개갈딱지 안 나지 않아?‬‪Tao không muốn vấy máu‬ ‪lên bộ đồ mới của mày đâu.‬
‪좋은 말로 할 때 판돈 놓고 꺼져‬‪Biến đi khi tao còn nói chuyện tử tế.‬
‪아, 뭐 하는 겨!‬‪Biến đi khi tao còn nói chuyện tử tế.‬ ‪Tụi mày còn làm gì đấy?‬
‪(수철) 이? 뭐여?‬‪Ủa? Gì thế này?‬
‪[나단의 겁먹은 소리]‬ ‪언제 잡힌 겨?‬‪- Cậu bị bắt khi nào?‬ ‪- Anh ơi. Ông chủ ơi.‬
‪형님, 사장님‬‪- Cậu bị bắt khi nào?‬ ‪- Anh ơi. Ông chủ ơi.‬
‪일로 와, 일로 와, 이, 일로 와‬ ‪일로 와, 일로 와, 일로 와‬ ‪[나단이 울먹인다]‬‪Lại đây mau lên.‬
‪[수철의 어르는 소리]‬
‪[나단이 울먹인다]‬
‪(대통) 난 짭새인 줄 알고‬ ‪쫄았는디‬‪Tao lại hết hồn vì tưởng mày là cớm.‬
‪[대통의 한숨]‬
‪무당?‬‪Đạo sĩ ư?‬
‪내 나와바리에서 장난질 칠 때는‬‪Mày đã chuẩn bị để mất một,‬ ‪thậm chí cả hai bàn tay‬
‪손모가지 하나씩은 내놓을 각오는‬ ‪하고 왔어야 되는디?‬‪nếu dùng mánh khóe‬ ‪ở địa bàn của tao rồi chứ?‬
‪그, 다들‬ ‪그, 각오는 하고 온 겨? 이?‬‪Tụi mày đều sẵn sàng đúng không?‬
‪[코웃음]‬
‪아유, 물론‬‪Dĩ nhiên là tôi muốn chơi công bằng rồi.‬
‪(한준) 정정당당하게 하고 싶지‬‪Dĩ nhiên là tôi muốn chơi công bằng rồi.‬
‪아이, 근데‬‪Nhưng mà…‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[탐지기 작동음]‬ ‪예‬‪Nhìn đây.‬
‪[탐지기가 삐삐 울린다]‬
‪이거 천하의 대통이‬‪Ai mà ngờ ông trùm Dae Tong‬ ‪lại giở trò này?‬
‪요런 잔 속임수를 쓸 줄이야‬‪Ai mà ngờ ông trùm Dae Tong‬ ‪lại giở trò này?‬
‪뭐, 이 바닥에도‬‪Tôi nghe nói‬
‪[한준의 힘주는 숨소리]‬
‪룰이 있다고 들었는데‬‪giới này có luật riêng.‬ ‪Anh bị điên à?‬
‪(혜준) 미쳤어? 어?‬‪Anh bị điên à?‬
‪야, 너희들이, 어?‬ ‪타짜를, 어? 어떻게 이겨‬ ‪[혜준의 놀란 숨소리]‬‪Làm sao các anh thắng tụi bạc bịp được?‬
‪(부하3) 이 새끼가‬ ‪죽으려고 장난치나‬‪Mày thèm ăn chuối cả nải rồi à?‬
‪(수철) 응?‬‪Mày thèm ăn chuối cả nải rồi à?‬ ‪Dùng chiêu gậy ông đập lưng ông‬ ‪thì sao gọi là lừa đảo được?‬
‪아니, 속임수를 발라 먹는 게‬ ‪이게 사기여?‬‪Dùng chiêu gậy ông đập lưng ông‬ ‪thì sao gọi là lừa đảo được?‬
‪(부하3) 이 새끼가…‬‪Thằng chó…‬
‪(수철) 이씨, 쯧, 쯧‬ ‪[부하3의 아파하는 소리]‬‪Mẹ kiếp.‬
‪이‬‪Đây.‬
‪[대통의 웃음]‬‪Đây.‬
‪(대통) 그려‬ ‪[수철의 한숨]‬‪Được thôi.‬
‪그럼 너랑 나랑 정…‬‪Vậy thì mày và tao…‬
‪근데 너 충남 어디냐?‬‪Mà mày ở đâu ở tỉnh Chungnam?‬
‪- (수철) 병천인디?‬ ‪- (대통) 너 소나기 알어?‬‪- Byeongcheon.‬ ‪- Biết Sonagi chứ?‬
‪- (수철) 모르는디?‬ ‪- (대통) 그려, 이‬‪- Không.‬ ‪- Ừ.‬
‪(대통) 너랑 나랑‬ ‪정정당당하게 승부 보자고‬‪Chúng ta hãy đấu một cách‬ ‪công bằng và ngay thẳng.‬
‪내가 이기면은‬ ‪니들 손모가지는 다 내 거고‬‪Nếu tao thắng, tao sẽ chặt tay tụi mày.‬
‪니가 이기면은‬‪Còn nếu mày thắng,‬
‪살아서 두 발로‬ ‪나가게 해 줄 테니께‬‪tao sẽ để tụi bây sống sót rời khỏi đây.‬
‪뭐, 괜찮은 조건 아니여?‬‪Điều kiện quá hời nhỉ?‬
‪나는 딜을 잘혀‬‪Tao giỏi ra điều kiện mà.‬
‪(수철) 우리가‬ ‪밑지는 장사인 거 같은디?‬‪Tôi thấy anh đang giật kèo ngon hơn đấy.‬
‪(한준) [숨을 들이켜며] 쯧‬‪Tôi thấy anh đang giật kèo ngon hơn đấy.‬
‪그렇긴 한데, 음…‬‪Cũng đúng, nhưng…‬
‪(대통) 별로여? 딜을 다시 혀?‬‪Chê à? Mày muốn điều kiện khác sao?‬
‪[테이블을 탁 치며] 씁, 좋아‬‪Được thôi. Nhưng nếu tôi thắng,‬ ‪tôi sẽ dẫn người kia đi.‬
‪(한준) 대신 내가 이기면‬‪Được thôi. Nhưng nếu tôi thắng,‬ ‪tôi sẽ dẫn người kia đi.‬
‪저기, 저놈은 내가 데리고 갈게‬‪Được thôi. Nhưng nếu tôi thắng,‬ ‪tôi sẽ dẫn người kia đi.‬
‪내 비즈니스에 필요한 사람이라서‬‪Tôi cần cậu ta cho giao dịch của mình.‬
‪[대통의 웃음]‬
‪(대통) 얘 웃긴다, 어?‬‪Mày cũng hài hước ghê nhỉ?‬
‪[테이블을 탁 친다]‬
‪그려‬‪Được thôi.‬
‪신발하고 운발하고‬‪Để xem vận may của tao tốt hơn‬ ‪hay thần linh của mày độ tốt hơn.‬
‪뭐가 센지‬ ‪한번 제대로 붙어 보자고‬‪Để xem vận may của tao tốt hơn‬ ‪hay thần linh của mày độ tốt hơn.‬
‪(혜준) [놀라며] 야‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Này, em nghĩ em nên gọi cảnh sát.‬
‪아, 그냥 확 신고해 버릴까?‬‪Này, em nghĩ em nên gọi cảnh sát.‬
‪(수철) 그럼 우리들도 같이 잡혀가‬‪Nếu vậy thì bọn anh cũng bị bắt.‬
‪여차하면 신호 보낼 테니께 기다려‬‪Tình hình tệ đi thì anh sẽ nháy.‬ Em chờ nhé.
‪(혜준) [발을 동동 구르며] 하‬ ‪아, 진짜, 왜 그러냐!‬‪Trời ạ, các anh bị làm sao thế?‬
‪(대통) 간만에‬ ‪재밌는 게임이네, 이?‬‪Lâu rồi mới chơi một trận vui thế này nhỉ.‬
‪(수철) 이, 잠깐‬‪Khoan.‬
‪아이고‬‪Ông chủ, đợi chút.‬
‪사장님, 자‬‪Ông chủ, đợi chút.‬ ‪Đây.‬
‪우들이 그짝을 못 믿는 게 아니라‬‪Không phải chúng tôi không tin anh.‬
‪만일을 위해서 정정당당하게‬‪- Vì trận đấu công bằng thôi.‬ ‪- Được.‬
‪(대통) 그려‬‪- Vì trận đấu công bằng thôi.‬ ‪- Được.‬
‪(수철) 자, 골라 봐요, 뭘로 할까?‬‪Anh chọn đi. Lấy bộ nào?‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[수철이 호응한다]‬‪Đây.‬
‪[수철이 숨을 들이켠다]‬
‪이, 그, 손목에 있는 거‬ ‪밑장 빼기 하지 말고‬‪Đừng giấu bài nơi cổ tay như thế.‬
‪[웃음]‬
‪아, 내가 좀‬ ‪장난질을 치려고 했는데 걸렸슈‬‪Tao tính pha trò cho vui‬ ‪mà bị mày bắt được rồi.‬
‪아유, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Hai đứa bây đều là đạo sĩ sao?‬
‪(대통) 여기는 다 무당 새끼들이여‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Hai đứa bây đều là đạo sĩ sao?‬
‪그려‬‪Được thôi.‬
‪(수철) 자, 그라믄‬ ‪지금부터 이제 공정하게 가요‬‪Từ bây giờ hãy chơi sạch nhé.‬
‪(한준) 첫판부터 땡 잡았네‬‪Mới ván đầu mà mình đã có đôi rồi.‬ Hay lắm. Có cửa thắng rồi.
‪좋아, 승산이 있겠어‬ ‪[한숨]‬‪Mới ván đầu mà mình đã có đôi rồi.‬ Hay lắm. Có cửa thắng rồi.
‪(한준) 쯧, 씁‬
‪천‬‪Mười triệu.‬
‪(대통) 다이‬‪- Úp bài.‬ ‪- Úp? Được thôi.‬
‪(수철) 다, 다이, 이‬‪- Úp bài.‬ ‪- Úp? Được thôi.‬
‪(한준) 왜 안 받고 죽는 거지?‬‪Sao hắn ta lại úp nhỉ?‬
‪젠장‬‪Mẹ kiếp.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬ ‪블러핑이다‬‪Hắn đang lừa mình.‬
‪- (한준) 천‬ ‪- (대통) 천 받고 2천 더‬‪- Mười triệu.‬ ‪- Tao theo.‬ ‪Và thêm 20 triệu.‬
‪다이‬‪Úp.‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪(한준) 구땡, 좋았어‬‪Đôi chín à? Tuyệt.‬
‪(한준) 2천‬‪Hai mươi triệu.‬
‪(대통) [감탄하며] 나한테‬ ‪운발이 최고인 줄 알았는디‬‪Hai mươi triệu.‬ ‪Tao tưởng tao số đỏ,‬
‪그, 무당 신발이 뒤지는디?‬‪Tao tưởng tao số đỏ,‬ ‪nhưng bề trên độ mày còn đỏ hơn nhỉ. Úp.‬
‪다이‬‪nhưng bề trên độ mày còn đỏ hơn nhỉ. Úp.‬
‪[한숨]‬
‪(서장 아들) 저기요‬‪Huynh đài này.‬
‪우리 도사님께서‬ ‪지고 계신 거 같은 건‬‪Sao tôi cứ cảm thấy‬ ‪anh đạo sĩ sẽ thua nhỉ?‬
‪제 착각인 거죠?‬‪Sao tôi cứ cảm thấy‬ ‪anh đạo sĩ sẽ thua nhỉ?‬
‪(한준) 아이고, 아유, 허리야‬‪Ôi, cái lưng của tôi.‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬
‪아, 어?‬ ‪[툭 떨어지는 소리]‬
‪- (수철) 어? 아유‬ ‪- (한준) 아유‬
‪저 병신, 씨‬‪Thằng thần kinh.‬
‪허리가 안 좋아‬‪Tôi bị đau lưng.‬
‪[대통의 웃음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(대통) 넌 뒤졌다‬‪Mày chết chắc rồi.‬
‪[대통이 흥얼거린다]‬‪Trời ạ.‬
‪(대통) 5천‬‪Năm mươi triệu.‬
‪(한준) 쯧, 5천 받고‬‪Theo 50 triệu…‬
‪[돈다발 던지는 소리]‬‪Theo 50 triệu…‬
‪1억‬‪Thêm 100 triệu.‬
‪성‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Không sao.‬
‪[속삭이며] 괜찮아‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Không sao.‬
‪[웃음]‬
‪천하의 대통께서 쫄았구먼‬‪Ông trùm Dae Tong sợ rồi sao?‬
‪(대통) 병신, 쫄긴 누가 쪼냐?‬‪Bà cha mày. Tao mà phải sợ á?‬
‪1억 받고 5억 더‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Theo 100 triệu và thêm 500 triệu.‬
‪[대통의 한숨]‬
‪(한준) 올인‬‪Cược hết.‬
‪자, 따라올 수 있으면‬ ‪따라와 보든가‬‪Nào, nếu anh theo được thì theo.‬
‪[감탄하는 소리]‬
‪(대통) 무당 배짱 죽이는디?‬‪Gan mày cũng to đấy.‬
‪근디 내가 속을 거 같냐?‬‪Nhưng tao không bị lừa đâu.‬
‪니 눈깔만 봐도 알어, 이?‬‪Tao đọc vị được ánh mắt của mày đấy.‬
‪올인‬‪Cược hết.‬
‪인자 어쩌냐? 니 손모가지 내 건디‬‪Làm sao đây? Bàn tay mày thuộc về tao rồi.‬
‪[수철의 놀란 숨소리]‬
‪장땡인디‬‪Tao có đôi mười.‬
‪[수철의 당황한 숨소리]‬
‪[대통의 웃음]‬
‪뭐 하냐, 손모가지 잡아라, 이?‬‪Tụi bây làm gì thế? Qua giữ tay nó.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(수철) 이?‬‪Tôi có đôi ‎gwang‎ ba tám đây này. Đồ ngu.‬
‪삼팔광땡이다, 이놈아‬‪Tôi có đôi ‎gwang‎ ba tám đây này. Đồ ngu.‬
‪(수철) 이!‬
‪[한준과 수철의 웃음]‬
‪아, 봤슈, 봤슈 ?‬ ‪아, 나는 우리 형 믿고 있었슈‬‪Em biết anh sẽ làm được mà.‬
‪(수철과 한준)‬ ‪- 이, 이‬ ‪- 야, 너 안 믿었지? 나 안 믿었…‬‪Cậu không tin tôi sẽ thắng, đúng không?‬
‪[한준이 아파한다]‬ ‪(부하1) 야, 사기꾼 새끼야‬‪Thằng lừa đảo! Tao nhìn thấy tận mắt.‬
‪아니요, 제가 분명히 봤습니다‬‪Thằng lừa đảo! Tao nhìn thấy tận mắt.‬
‪팔광에 2, 2월 망통이었습니다‬ ‪제가 분명히 봤습니다, 새 대가리‬‪Rõ ràng nó cầm đôi tịt hai tám.‬ ‪- Em đã thấy hình con chim.‬ ‪- Làm gì vậy?‬
‪지금 뭐 하는 겨?‬ ‪[한준이 말린다]‬‪- Em đã thấy hình con chim.‬ ‪- Làm gì vậy?‬
‪괜찮아, 괜찮아, 괜찮아‬‪- Anh không sao.‬ ‪- Tụi mày dám giở trò ở đây cơ à?‬
‪무당 새끼가‬ ‪어디서 장난질이여, 씨‬‪- Anh không sao.‬ ‪- Tụi mày dám giở trò ở đây cơ à?‬
‪[대통의 성난 숨소리]‬
‪그 새 대가리라는 게 혹시‬‪"Con chim" mà anh nói là lá này sao?‬
‪요놈인가?‬‪"Con chim" mà anh nói là lá này sao?‬
‪[한준의 웃음]‬
‪(한준) 사기는 그쪽에서 친 거고‬‪Kẻ lừa đảo ở đây là anh.‬
‪나는 내 패 말해 주는 놈한테‬ ‪요거 보여 준 거밖에 없거든‬‪Tôi chỉ để lộ bằng này‬ ‪cho đứa nhắc bài của tôi với anh thôi.‬
‪뭐, 어떻게‬‪Giờ tính sao?‬ ‪Anh định làm một trận tanh bành,‬
‪판돈 몰수하고 손목 자르고‬‪Giờ tính sao?‬ ‪Anh định làm một trận tanh bành,‬
‪뭐, 그렇게 개판 쳐서‬ ‪한번 붙어 봐?‬‪cuỗm tiền cược rồi chặt tay tôi à?‬
‪그럼 뭐, 이 바닥에‬‪Rồi cả giới này sẽ biết‬ ‪Dae Tong lừng danh thiên hạ‬
‪'천하의 대통이‬ ‪알고 보니 사기 도박꾼이었다'‬‪Rồi cả giới này sẽ biết‬ ‪Dae Tong lừng danh thiên hạ‬ ‪thật ra chỉ là một tên lừa đảo.‬
‪뭐, 소문이 쫙 퍼지는 거지‬‪thật ra chỉ là một tên lừa đảo.‬
‪- (수철) [웃으며] 그렇지‬ ‪- (한준) 아니면, 뭐‬‪thật ra chỉ là một tên lừa đảo.‬ ‪- Quá chuẩn.‬ ‪- Hay…‬
‪(한준) 원만하게‬‪chúng ta giải quyết vụ này‬
‪좋게‬‪chúng ta giải quyết vụ này‬
‪행복하게 해결할 수 있는‬ ‪방법이 있는데‬‪một cách hòa bình, hữu nghị và nồng ấm?‬
‪나는 저기 저놈 받고 떨어지고‬‪Tôi đưa người kia đi khỏi đây,‬
‪넌 저놈 빚 대신 판돈 받고‬‪còn anh nhận số tiền cược của tôi‬ ‪trừ nợ cho cậu ta,‬
‪소문 막고 리스크 팍 줄이는 거지‬‪chặn các tin đồn và tiếp tục tung hoành.‬
‪어때?‬‪chặn các tin đồn và tiếp tục tung hoành.‬ ‪Anh thấy sao?‬
‪[감탄하는 숨소리]‬‪Anh thấy sao?‬
‪나 딜 잘하는디?‬‪- Điều kiện quá hời nhỉ?‬ ‪- Anh đỉnh lắm.‬
‪(수철) 어, 탁월햐‬‪- Điều kiện quá hời nhỉ?‬ ‪- Anh đỉnh lắm.‬
‪[웃음]‬
‪(대통) 내가 궁금한 게‬ ‪하나 있는디‬‪Tao có một câu hỏi.‬
‪요놈이 나한테 신호 보내는 건‬ ‪어떻게 알았냐?‬‪Làm sao mày biết nó nhắc bài cho tao?‬
‪아, 고거?‬‪À, chuyện đó hả?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(한준) 구땡, 좋았어‬‪Đôi chín à? Tuyệt.‬
‪그, 무당 신발이 뒤지는디? 다이‬‪Bề trên độ mày còn đỏ hơn nhỉ.‬ ‪Úp.‬
‪(한준) 대통이 내 패를 읽고 있어‬‪Dae Tong đang đọc bài của mình.‬
‪손 기술도 못 쓰고‬ ‪아이디 카드도 무용지물이 됐는데‬‪Hắn không thể dùng mánh khóe‬ cũng không dùng quân bài gắn chíp,
‪결정적인 순간 내 패를 읽고 있다‬‪Hắn không thể dùng mánh khóe‬ cũng không dùng quân bài gắn chíp, ‪mà vào phút quyết định‬ vẫn đọc ra bài của mình.
‪누군가 내 패를‬ ‪알려 주고 있다는 건데‬‪Có nghĩa là có kẻ đang nhắc bài cho hắn.‬
‪누굴까? 대체 누구지?‬‪Ai nhỉ?‬ ‪Chắc chắn trong đám này có kẻ‬ truyền tin cho Dae Tong.
‪분명 이 중에‬ ‪신호를 주는 놈이 있어‬‪Chắc chắn trong đám này có kẻ‬ truyền tin cho Dae Tong.
‪그놈을 찾아서 역으로 이용해야 돼‬‪Mình phải tìm ra và lợi dụng hắn.‬
‪하, 찾았다‬‪Là hắn. Tìm ra rồi!‬
‪아이고, 아유, 허리야‬‪Ôi, lưng tôi. Mình ngồi lâu quá rồi chăng?‬
‪(한준) 오래 앉아 있어서 그런가?‬‪Ôi, lưng tôi. Mình ngồi lâu quá rồi chăng?‬
‪- (한준) 아, 어?‬ ‪- (수철) 어?‬
‪(수철) 에이, 참, 진짜‬‪Trời ơi, đồ ngốc.‬
‪[속삭이며] 야, 수철아‬ ‪내 왼쪽에 있는 놈 보이지?‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Trời ơi, đồ ngốc.‬ ‪Su Cheol này,‬ ‪thấy tên đứng bên trái tôi không?‬
‪저놈 하는 행동‬ ‪그대로 따라 해서 나한테 보여 줘‬‪Làm y hệt những gì‬ ‪hắn đang làm cho tôi xem.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪ĐÔI BẢY‬
‪[코를 훌쩍이며] 아유‬‪Mẹ kiếp.‬
‪[한준이 말한다]‬‪Mẹ kiếp.‬
‪[밝은 효과음]‬‪MỘT NÚT‬
‪[밝은 효과음]‬‪MỘT NÚT‬
‪[한준과 수철의 웃음]‬‪MỘT NÚT‬
‪무당 신발 죽이는디?‬‪Thần độ mày cũng linh đấy.‬
‪인정‬‪Tao công nhận.‬
‪이 기분이 지금‬ ‪바뀌기 전에 있잖어?‬‪Mang nó đi cho khuất mắt tao‬
‪데리고 꺼져, 이?‬‪trước khi tao đổi ý. Hiểu chưa?‬
‪야, 우냐?‬‪Này, anh đang khóc à?‬
‪눈물샘이 고장 나서 그려‬ ‪나이가 들어서 그러나‬‪Tuyến lệ của tao bị hỏng đấy.‬ ‪Già rồi nó vậy.‬
‪[웃음]‬
‪(한준) 가자‬‪- Đi thôi!‬ ‪- Vâng.‬
‪(수철) 이‬‪- Đi thôi!‬ ‪- Vâng.‬
‪뭐 해, 이 자식들아, 인마!‬ ‪빨랑 와‬‪Đồ ngu, cậu làm gì vậy? Qua đây mau!‬
‪[나단이 울먹인다]‬ ‪이‬
‪(한준) 아, 궁금한 거 있으면‬ ‪미남당으로 와!‬‪Nếu các anh có thắc mắc‬ ‪thì đến quán cà phê Minamdang nhé!‬
‪(수철) 이, 용해로 150!‬‪Số 150 đường Yonghae.‬
‪가유‬‪Đi thôi.‬
‪(대통) 니들 뭐 하냐?‬‪Tụi mày đang làm con mẹ gì thế?‬ ‪Tập hợp hết lại cho tao!‬
‪당장 집합 안 혀?‬‪Tụi mày đang làm con mẹ gì thế?‬ ‪Tập hợp hết lại cho tao!‬
‪일로 와, 너, 이 새끼들아‬‪Đồ đầu óc bã đậu!‬
‪그걸, 그걸!‬ ‪씨발 놈들이 아주 그냥‬‪Một lũ ăn hại, chỉ biết báo đời!‬
‪이게 뭔 개쪽이여, 개쌍놈들아‬‪Nhục không còn gì để tả. Đám bỏ đi.‬
‪(수철) 음‬
‪[서장 아들이 코를 훌쩍인다]‬
‪밥이 목구멍으로 처넘어가지? 응?‬‪Vẫn còn nuốt ngon lành quá nhỉ?‬
‪(김 서장) 아이고, 씨‬‪Vẫn còn nuốt ngon lành quá nhỉ?‬ ‪Con với cái, mày chết với bố…‬
‪아휴‬
‪아, 저기‬‪Đạo sĩ Nam này.‬
‪모자란 놈 구해 주셔서 고맙습니다‬‪Cảm ơn cậu đã cứu‬ ‪thằng con ngu dại của tôi.‬
‪저기, 염치없지만…‬‪Chỗ này chẳng đáng là bao, nhưng…‬
‪[김 서장의 멋쩍은 숨소리]‬
‪제 마음입니다‬‪đây là tấm lòng của tôi.‬
‪(한준) 그런 걸로 해결될 거라고‬ ‪생각하면 큰 오산이야‬‪Ông nghĩ làm vậy là xong việc‬ ‪thì ông nhầm to rồi!‬
‪[웃음]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪뭐야, 이거?‬ ‪[바스락거리는 소리]‬‪Cái gì…‬
‪[한준의 한숨]‬
‪그, 사람 그렇게 안 봤는데‬‪Tôi không ngờ ông là kiểu người này.‬
‪[바스락거리는 소리]‬
‪됐고‬‪Bỏ đi!‬
‪다음엔 돈으로 줘‬ ‪그게 지구 평화에 이로워‬‪Lần sau trả tiền mặt nhé.‬ ‪Vì một thế giới hòa bình.‬
‪아, 저기, 다음에…‬‪Cậu nói lần tới nghĩa là sao?‬
‪아, 제가 도사님을 뵐 일이…‬‪Tôi đâu còn lý do gì để gặp cậu?‬
‪계속 볼 거야‬‪Chúng ta còn gặp dài dài.‬ ‪Năm nay ông có ba cái hạn lận.‬
‪너 올해 삼재거든‬‪Chúng ta còn gặp dài dài.‬ ‪Năm nay ông có ba cái hạn lận.‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Mà còn không phải hạn bình thường.‬
‪그것도 보통 삼재가 아니라‬‪Mà còn không phải hạn bình thường.‬
‪목숨이 왔다 갔다 하는‬‪Mà còn không phải hạn bình thường.‬ ‪Ba đại hạn này‬
‪대삼재‬ ‪[김 서장이 놀란다]‬‪vật ông chết đi sống lại đấy.‬
‪어, 어떻게 하면 되겠습니까?‬ ‪저, 시키는 거 다 하겠습니다‬‪Tôi phải làm thế nào?‬ ‪Cậu sai gì tôi cũng làm. Xin hãy giúp tôi.‬
‪(김 서장) 제발 도와주세요‬‪Cậu sai gì tôi cũng làm. Xin hãy giúp tôi.‬
‪(수철) 어유‬ ‪그, 대삼재엔 부적도 소용없고‬‪Bùa chú không giải được ba cái hạn này.‬ ‪Phải đập tiền mới được.‬
‪그, 제물이 필요하다던디?‬ ‪[수철이 코를 훌쩍인다]‬‪Bùa chú không giải được ba cái hạn này.‬ ‪Phải đập tiền mới được.‬
‪재물? 얼마?‬‪Bùa chú không giải được ba cái hạn này.‬ ‪Phải đập tiền mới được.‬ ‪Tiền á? Bao nhiêu?‬
‪(수철) 아, 저, 저기, 저, 이쪽‬‪- Bên kia.‬ ‪- Hỏi thầy Nam ấy.‬
‪돈 말고 사람‬‪Không cần tiền!‬ ‪- Mà cần người.‬ ‪- Người?‬
‪- (김 서장) 사…‬ ‪- (한준) 희생 제물‬‪- Mà cần người.‬ ‪- Người?‬ ‪Ông cần người gánh hạn thay‬ ‪để chặn tai ương.‬
‪액막이 말이여‬‪Ông cần người gánh hạn thay‬ ‪để chặn tai ương.‬
‪아, 액, 액막…‬‪Cần người.‬
‪뭐, 다행히 네놈 근처에‬ ‪액운을 막아 줄‬‪May là gần ông có một người có thể‬
‪(한준) 제물이 한 명 있긴 하지‬‪ngăn chặn được vận hạn này.‬
‪아, 저기, 그게 누굽니까?‬‪Vậy người đó là ai thế ạ?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪강력 7팀 팀장 한재희‬‪Đội trưởng Han của Đội Hình sự số 7.‬
‪(김 서장) 에이‬‪Thôi mà thầy.‬
‪에에?‬‪Cái gì? Nếu không phải cô ấy‬ ‪thì ông sẽ chết bất đắc kỳ tử.‬
‪너 그 형사 아니면은‬ ‪비명횡사할 줄 알아‬‪Cái gì? Nếu không phải cô ấy‬ ‪thì ông sẽ chết bất đắc kỳ tử.‬
‪(김 서장) [놀라며] 비, 비…‬‪Bất đắc kỳ tử ư?‬
‪(한준) 한 팀장한테 뺏은 사건‬ ‪그거 전부 다시 돌려줘‬‪Trả cho Đội trưởng Han vụ án‬ ‪ông giật của người ta đi.‬
‪안 그러면 그 사건이 통로가 돼서‬‪Trả cho Đội trưởng Han vụ án‬ ‪ông giật của người ta đi.‬ ‪Nếu không thì vụ án đó sẽ là chất dẫn‬
‪귀신이 들러붙을 거야‬‪để ma quỷ ám ông.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪그것도 끔찍하게‬‪Sẽ gớm ghiếc lắm.‬
‪[울먹인다]‬
‪(재희) 정청기가‬ ‪정확히 어떤 지시를 한 거죠?‬‪Jung Cheong Gi đã sai anh làm những gì?‬
‪(종만) 한 검사 살해 사건‬ ‪현장에서 채취한 범인 DNA를‬‪Anh ta sai tôi tráo mẫu ADN của hung thủ‬ ‪mà chúng tôi thu thập‬
‪최영섭 DNA로 바꿔치기하라고‬ ‪[어두운 음악]‬‪ở nơi Công tố viên Han bị giết‬
‪그리고‬‪với ADN của Choi Yeong Seop,‬
‪남한준 경위한테 뇌물을 받았다고‬ ‪거짓 증언을 하라고 했어요‬‪với ADN của Choi Yeong Seop,‬ ‪rồi nói dối là Cảnh vĩ Nam hối lộ tôi.‬
‪[한숨]‬
‪(도원) 얼마 전 자수하신‬ ‪이유는 뭡니까?‬‪Tại sao bây giờ anh lại tự thú?‬
‪그때부터 지금까지‬ ‪하루도 편히 잠든 적이 없어요‬‪Từ đó đến nay tôi không có nổi‬ ‪một ngày bình yên.‬
‪(종만) 어머니 병원비가‬ ‪감당이 안 돼서 그랬지만‬‪Vốn dĩ tôi làm vậy để trả viện phí cho mẹ‬
‪그래도 그러면 안 됐는데…‬‪nhưng tôi biết mình không nên.‬
‪더 이상 정 부장한테‬ ‪휘둘릴 수 없어서‬‪Tôi không muốn bị điều khiển nữa‬
‪경찰 그만두고 검찰에 자수했는데‬‪Tôi không muốn bị điều khiển nữa‬ ‪nên thôi việc và tự thú với bên công tố.‬
‪검찰도 다 한통속이더라고요‬‪Nhưng bọn chúng đều cùng một giuộc.‬
‪[청기의 한숨]‬
‪[철컥 잠그는 소리]‬
‪구종만 씨 만나고 오는 길입니다‬‪Tôi đã gặp Gu Jong Man.‬
‪(도원) 한재정 검사 살해 사건‬ ‪진범 DNA‬‪Hung thủ giết Công tố viên Han…‬
‪지금 어디 있습니까?‬‪Mẫu ADN của hắn đâu?‬
‪그걸 아직도 갖고 있으면‬‪Nếu đang giữ nó‬
‪(청기) 내가 이렇게‬ ‪버젓이 살아 있겠어?‬‪thì tôi còn sống nhăn thế này à?‬
‪진작에 버리고 없으니까‬ ‪목숨 줄 연명하고 있는 거야‬‪Tôi vứt đi lâu rồi‬ ‪nên mới giữ được mạng đấy.‬
‪남한준, 공수철 씨한테‬ ‪누명 씌우라고 한 사람‬‪Người sai anh đổ tội cho Nam Han Jun‬ ‪và Gong Su Cheol‬
‪경찰이죠?‬‪là cảnh sát, đúng không?‬
‪(재희) 구종만 씨가 왜 검찰에‬ ‪자수했을까 생각해 보니까‬‪Tôi tự hỏi tại sao Gu Jong Man‬ ‪đi tự thú với bên công tố,‬
‪답은 하나더군요‬‪và câu trả lời chỉ có một.‬
‪'당신보다 더 높은 경찰이 있다'‬‪Chức vụ của người đó cao hơn anh.‬
‪아닌가요?‬‪Tôi nói đúng chứ?‬
‪(청기) 어, 그렇다고 한다면‬ ‪어? 뭐?‬‪Rồi sao? Có gì khác nào?‬
‪뭐가 달라지는데?‬‪Rồi sao? Có gì khác nào?‬
‪그 높으신 경찰 양반‬ ‪이미 뒈져 버렸거든‬‪Người ở trên cao đó ngã ngựa rồi.‬
‪당신도 그렇게 될까 봐‬ ‪두려운 겁니까?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Anh sợ số phận mình‬ ‪cũng như vậy đúng không?‬
‪(재희) 입 다물고 조용히 살면‬ ‪안전할 것 같아요?‬‪Anh nghĩ ngậm miệng thì sẽ thoát nạn à?‬
‪그냥 다 털어놓고‬ ‪증인 보호 신청하세요‬‪Anh nên kể hết với chúng tôi‬ ‪và xin làm nhân chứng được bảo vệ.‬
‪그래야 놈들이‬ ‪당신한테 함부로 못 해요‬‪Có vậy thì những kẻ đó‬ ‪mới không làm gì được anh.‬
‪그랬다간 어디선가‬ ‪차가운 시신으로 발견되겠지‬‪Nếu làm vậy thì xác tôi‬ ‪sẽ bị quẳng ở đâu đó đấy.‬
‪절대 그렇게 안 만들어요‬ ‪약속할게요‬‪Tôi hứa sẽ không để chuyện đó xảy ra.‬
‪[청기의 코웃음]‬
‪[청기의 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪[재희의 다급한 숨소리]‬
‪(재희) 결심 서면 연락 주세요‬‪Anh quyết định xong thì gọi tôi.‬
‪제가 반드시 지켜 드릴게요‬‪Tôi hứa sẽ đảm bảo an toàn cho anh.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(종만) 그런 얘기는‬ ‪들어 본 적 없습니다‬‪Tôi chưa nghe chuyện đó bao giờ.‬
‪도움드리지 못해 죄송합니다‬‪Tôi chưa nghe chuyện đó bao giờ.‬ ‪Tôi xin lỗi vì không thể giúp.‬
‪(도원) 구종만 씨는‬ ‪배후 세력에 대해서는‬‪Có vẻ Gu Jong Man không biết gì‬ ‪về thế lực đứng sau vụ này.‬
‪전혀 아는 게 없는 거 같네요‬‪Có vẻ Gu Jong Man không biết gì‬ ‪về thế lực đứng sau vụ này.‬
‪정 부장도‬ ‪쉽게 입을 열 것 같진 않고‬‪Tôi không nghĩ Jung Cheong Gi‬ ‪chịu mở miệng đâu.‬
‪(도원) 쯧‬
‪[재희와 도원의 한숨]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(재희) 네, 선배님‬‪Alô, tiền bối Jang.‬
‪어, 한 팀장, 지금 빨리 서로 와‬ ‪서장님이 급하게 찾아‬‪Đội trưởng Han.‬ ‪Cô về sở ngay. Sở trưởng tìm cô gấp.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng.‬
‪[버튼 조작음]‬‪Vâng.‬
‪[재희의 한숨]‬
‪(도원) 저, 서장님이‬‪Có khi nào Sở trưởng biết được‬ ‪chuyện chúng ta đang làm không?‬
‪우리 이러고 다니는 거‬ ‪아신 거 아닐까요?‬‪Có khi nào Sở trưởng biết được‬ ‪chuyện chúng ta đang làm không?‬
‪쯧, 가서 부딪쳐 봐야죠‬‪Đến nơi mới biết được.‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(재희) 그러니까 저더러‬ ‪구태수 사건 다시 맡으라는 거죠?‬‪Tức là anh sẽ giao lại‬ ‪vụ Gu Tae Su cho tôi?‬
‪아유, 그렇다니까‬‪Phải. Tôi nói rồi mà.‬
‪야, 저기, 외부에 안 알려지게‬‪Và cô phải đảm bảo người ở đội cô‬ ‪giữ kín chuyện này.‬
‪(김 서장) 팀원들 입단속‬ ‪철저히 하고‬‪Và cô phải đảm bảo người ở đội cô‬ ‪giữ kín chuyện này.‬
‪반드시 네가 수사해‬‪Cô nhất định phải làm vụ này.‬
‪다른 사람한테 맡기면 안 돼‬ ‪절대, 알겠어?‬‪Tuyệt đối không được‬ ‪giao cho người khác. Rõ chưa?‬
‪저 대기 발령 내셨잖아요‬‪Nhưng…‬ ‪anh đình chỉ tôi rồi mà?‬
‪(김 서장) 아이, 뭐, 그거‬ ‪그건 그냥 겁 좀 준 거지‬‪Chuyện đó hả? Tôi dọa cô thôi!‬
‪저, 근데‬ ‪뭐 하나 여쭤봐도 됩니까?‬‪Nhưng tôi hỏi một chuyện được chứ?‬
‪여쭤보지 마‬‪Đừng hỏi!‬
‪(재희) 아니‬ ‪공식적으로 넘겨주시지‬‪Tại sao anh không giao công khai cho tôi‬ ‪mà lại âm thầm thế?‬
‪왜 비밀리에 수사하라는 겁니까?‬‪Tại sao anh không giao công khai cho tôi‬ ‪mà lại âm thầm thế?‬
‪아, 명분이 없잖아, 명분이‬‪Vậy thì mất mặt lắm.‬
‪(김 서장) 내가 명색이 서장인데‬‪Tôi đường đường là một sở trưởng.‬
‪어? 뭐, 이랬다가 저랬다가‬‪Tôi không thể làm việc‬ ‪tiền hậu bất nhất được.‬
‪왔다 갔다 막, 막‬ ‪말 바꾸면은, 어? 뭐‬‪Tôi không thể làm việc‬ ‪tiền hậu bất nhất được.‬
‪권위가 있어 보여, 없어 보여?‬‪Làm vậy rồi tôi còn uy nghiêm không?‬
‪없잖아, 아, 나 답답해, 진짜‬‪Không hề. Tôi phải xổ toẹt ra nữa à?‬
‪아이고‬‪Ôi chao. Đạo sĩ Nam.‬
‪아이고, 도사님‬‪Ôi chao. Đạo sĩ Nam.‬
‪제가 경망스럽게…‬‪Tôi bất cẩn quá.‬
‪(도원) 아, 남한준 씨가‬ ‪서장님을 설득한 거 같다고요?‬‪Cô nghĩ Nam Han Jun‬ đã thuyết phục Sở trưởng ư?
‪아, 어떻게?‬‪Bằng cách nào?‬
‪(재희) 씁, 글쎄요‬ ‪저도 잘 모르겠어요‬‪Tôi cũng không biết bằng cách nào luôn.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪재희 씨 그렇게 웃는 거 처음 봐요‬‪Lần đầu tôi thấy cô cười như vậy.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(도원) 계속‬ ‪재희 씨 옆에 있는 사람은‬‪Người vẫn luôn ở bên cô‬ ‪không phải là Nam Han Jun,‬
‪남한준 씨가 아닌데‬‪Người vẫn luôn ở bên cô‬ ‪không phải là Nam Han Jun,‬
‪요즘 저보다 남한준 씨를‬ ‪더 의지하는 거 같아서‬‪nhưng dạo này hình như cô‬ ‪dựa dẫm vào anh ta nhiều hơn vào tôi.‬
‪살짝 서운해지려고 하네?‬‪nhưng dạo này hình như cô‬ ‪dựa dẫm vào anh ta nhiều hơn vào tôi.‬ ‪Tôi đau lòng đấy.‬
‪아, 저, 그게 아니라…‬‪Không phải như vậy…‬
‪[한숨]‬
‪(재희) 사실 예전에는‬‪Thật ra, trước đây tôi không thể‬ ‪hiểu nổi anh ấy.‬
‪남한준 씨가 이해가 안 됐어요‬‪Thật ra, trước đây tôi không thể‬ ‪hiểu nổi anh ấy.‬
‪변명이라도 들으려고‬ ‪여러 번 찾아갔었는데‬‪Tôi tìm gặp nhiều lần,‬ ‪mong ít nhất có thể nghe anh ấy biện minh.‬
‪만나 주지도 않았거든요‬‪Nhưng anh ấy không chịu gặp.‬
‪그래서 혼자 실망하고 미워하고‬‪Nên tôi thất vọng, chán ghét‬ ‪và chống đối anh ấy.‬
‪원망했어요‬‪Nên tôi thất vọng, chán ghét‬ ‪và chống đối anh ấy.‬
‪'오빠랑 내가‬ ‪사람 보는 눈이 없구나' 하면서‬‪Tôi cứ nghĩ tôi và anh Jae Jeong‬ ‪không có mắt nhìn người.‬
‪쯧, 그거야‬‪Chắc hẳn là vì‬
‪한 검사 동생을‬ ‪끌어들이고 싶지 않아서‬‪anh ấy không muốn liên lụy‬ ‪đến em gái Công tố viên Han.‬
‪그랬을 거예요‬‪anh ấy không muốn liên lụy‬ ‪đến em gái Công tố viên Han.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(재희) 쯧, 네‬‪Đúng vậy.‬
‪이제 다 이해가 되니까‬‪Giờ thì tôi hiểu cả rồi,‬
‪그동안 원망했던 게 미안하고‬‪nên tôi cảm thấy có lỗi‬ ‪vì đã chống đối anh ấy.‬
‪혼자 아파했을 그 사람이‬ ‪안쓰러워요‬‪Tôi thương cho nỗi đau‬ ‪mà anh ấy phải gánh chịu một mình.‬
‪그래서 그 사람이‬ ‪자꾸 신경 쓰이고‬‪Vậy nên tôi cứ để ý đến anh ấy và…‬
‪그 사람이…‬‪Vậy nên tôi cứ để ý đến anh ấy và…‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪(한준) 내가 또 못 지킬까 봐‬‪Tôi sợ lại không bảo vệ được mấy đứa nó.‬
‪내가 아끼는 사람들이‬ ‪또 위험해질까 봐‬‪Tôi sợ những người tôi yêu gặp nguy hiểm.‬
‪그게 너무 두려워요‬‪Tôi rất sợ cảm giác này.‬
‪아니‬‪Ý tôi là,‬
‪그 사람 옆에 있어 주고 싶어요‬‪tôi muốn ở bên cạnh anh ấy.‬
‪[당황한 숨을 들이켠다]‬
‪[당황한 웃음]‬ ‪이해해요‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(도원) 우리가 범인 잡아서‬ ‪남한준 씨 누명 벗겨 줍시다‬‪Hãy bắt hung thủ và trả lại‬ ‪sự trong sạch cho Nam Han Jun.‬
‪그러면 더 신경 쓰이는 일도‬ ‪아마 없을 거예요‬‪Hãy bắt hung thủ và trả lại‬ ‪sự trong sạch cho Nam Han Jun.‬ ‪Vậy thì cô không cần bận tâm nữa.‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪(재희) 이제 그 사람‬‪Bây giờ tôi không muốn‬
‪혼자 싸우게 하기 싫어요‬‪anh ấy đấu một mình nữa.‬
‪저 남한준 씨한테‬ ‪가 봐야 될 것 같아요‬‪Tôi nghĩ tôi nên đi gặp anh ấy.‬
‪[재희의 다급한 숨소리]‬ ‪(도원) 가지 말아요, 재희 씨‬‪Cô Jae Hui, đừng đi.‬
‪아, 그러니까 그…‬‪Ý tôi là…‬
‪아, 그러다가‬ ‪다 같이 위험해질 수도 있잖아요‬‪Làm như vậy,‬ ‪mọi người có thể gặp nguy hiểm.‬
‪(재희) 알아요‬‪Tôi biết chứ.‬
‪근데 그게 제 일이니까‬‪Nhưng đó là công việc của tôi.‬
‪남한준 씨는‬ ‪억울한 일을 당한 시민이고‬‪Nam Han Jun là người dân bị vu oan,‬
‪전 그런 시민을 보호하는‬ ‪경찰이니까‬‪và tôi là cảnh sát có nhiệm vụ‬ ‪bảo vệ những người dân đó.‬
‪[달려가는 발걸음]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪(한준) 변칙, 반칙‬‪Lách luật, phạm luật,‬ ‪những việc gay cấn đó cứ giao cho tôi.‬
‪그런 스릴 넘치는 거는‬ ‪내가 알아서 할 테니까‬‪Lách luật, phạm luật,‬ ‪những việc gay cấn đó cứ giao cho tôi.‬
‪당신은 그냥 지금처럼‬‪Còn cô cứ tiếp tục làm một cảnh sát‬ ‪ngay thẳng như bây giờ đi.‬
‪정의로운 경찰로 사세요‬‪Còn cô cứ tiếp tục làm một cảnh sát‬ ‪ngay thẳng như bây giờ đi.‬
‪(혜준) [한숨 쉬며] 아‬‪GOPURI, KANG HYE EUN, HAN JAE JEONG‬
‪뭐 좀 안다 싶은 놈들은‬ ‪죄다 죽어 나가는구먼‬‪Những người nắm được tin gì đó‬ ‪đều đã chết.‬
‪(수철) 이‬‪Ừ.‬
‪사건은 다시‬ ‪한 팀장 쪽으로 넘겼고‬‪Anh đã giành lại vụ án cho Đội trưởng Han.‬ ‪Bước tiếp theo là gì đây?‬
‪다음 작전은 뭐여?‬‪Anh đã giành lại vụ án cho Đội trưởng Han.‬ ‪Bước tiếp theo là gì đây?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪정면 돌파‬‪Đánh trực diện.‬
‪(한준) 박진상이를 이용해서‬ ‪박동기 회장한테 접근하는 거지‬‪Chúng ta sẽ dùng Park Jin Sang‬ ‪để tiếp cận Chủ tịch Park Dong Gi.‬
‪(수철) 응‬
‪- (재희) 최강 손해 보험‬ ‪- 아, 깜짝이야‬‪Chủ tịch của Bảo hiểm Thiệt hại Choekang‬ ‪Park Dong Gi á?‬
‪(재희) 박동기 회장이요?‬‪Chủ tịch của Bảo hiểm Thiệt hại Choekang‬ ‪Park Dong Gi á?‬
‪[수철의 놀란 숨소리]‬
‪다 찍었는데?‬‪Tôi quay lại hết rồi.‬
‪[한숨]‬
‪(수철) 혜준아‬ ‪그, 우리 카페 가야 되지 않어?‬‪Hye Jun à, anh em mình ra quán thôi.‬
‪(혜준) 어! 나 커피가 마시고 싶네‬‪Ừ. Em muốn uống cà phê.‬
‪(수철) 이, 이, 그려, 그려‬‪- Được thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (혜준) 어‬ ‪- (수철) 이‬‪- Được thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(수철) 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪어, 어, 힘내요, 이, 파이팅‬‪Chúc cô may mắn. Cố lên.‬
‪(한준) 이것들이 진짜, 씨, 쯧‬‪Bọn quỷ con…‬
‪[한준의 한숨]‬
‪잠깐 저랑 얘기 좀 하시죠?‬‪Nói chuyện với tôi một lát.‬
‪난 할 얘기 없는데, 그쪽이랑‬‪Tôi không có gì cần nói với cô.‬
‪나는 있는데‬‪Nhưng tôi thì có.‬
‪[코웃음 치며] 왜? 또 잡아가게?‬‪Sao? Cô lại định bắt tôi à?‬
‪아주 그냥‬ ‪나 못 잡아먹어서 안달이지?‬‪Không bắt được tôi‬ ‪thì cô sống không nổi à?‬
‪남한준 씨‬‪Anh Nam Han Jun.‬
‪우리 범인 같이 잡읍시다‬‪Chúng ta cùng bắt hung thủ đi.‬
‪(재희) 나도 이제 원칙, 절차‬ ‪그런 거 안 따지고‬‪Tôi sẽ không làm theo luật nữa.‬ ‪Tôi muốn nhập hội với anh.‬
‪함께할게요‬‪Tôi sẽ không làm theo luật nữa.‬ ‪Tôi muốn nhập hội với anh.‬
‪반칙, 변칙, 그런 거‬ ‪나 의외로 잘해요‬‪Tôi cũng rất giỏi lách luật hay phá luật.‬
‪그러니까 공조해요, 우리‬‪Vậy nên hãy hợp tác đi.‬
‪하, 아니‬‪Không.‬
‪나 그쪽한테 이용당하기 싫은데?‬‪Tôi không muốn bị cô lợi dụng.‬
‪(재희) 수사에 협조하지 않을 시‬‪Nếu anh không hợp tác điều tra,‬
‪불법으로 개인 정보 수집하고‬ ‪사기를 저지른 혐의‬‪tôi sẽ bắt anh vì tội‬ ‪thu thập thông tin cá nhân trái phép‬
‪불법으로 증거물을 은닉한 혐의로‬‪và che giấu bằng chứng.‬
‪당신을 체포하겠습니다‬‪và che giấu bằng chứng.‬
‪[헛웃음]‬
‪[웃으며] 진짜‬
‪아, 웃기고 있네‬‪Cô đùa tôi sao?‬
‪아, 그래, 체포해, 체포해‬‪Được thôi. Bắt tôi đi!‬
‪(한준) 나도 더 이상 이판사판이여‬‪Tôi không còn gì để mất nữa rồi!‬
‪아나!‬‪Bắt đi!‬
‪어어?‬‪Ê, cô bắt tôi thật đấy à?‬
‪아, 진짜, 진짜 체포를 하네?‬‪Ê, cô bắt tôi thật đấy à?‬
‪[철컥 채우는 소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(재희) 남한준 씨‬‪Nam Han Jun.‬
‪이제 도망가지 말아요‬‪Anh đừng chạy trốn nữa.‬
‪아니, 내가, 내가 뭐?‬‪Tôi chạy trốn hồi nào?‬
‪내가, 내가 왜 도망을 쳐? 어?‬‪Tôi có chạy đâu.‬
‪(한준) 아이, 좀 풀어 봐 봐‬ ‪아프니까‬‪Mau tháo ra đi. Đau quá.‬
‪(재희) 한재정 검사‬‪Công tố viên Han Jae Jeong‬
‪당신하고 제일 친한 친구였죠?‬‪là bạn thân nhất của anh, đúng không?‬
‪당신한테 누명 씌우고‬ ‪한 검사 죽인 범인 잡으려고‬‪Anh giả làm đạo sĩ‬ ‪để bắt kẻ giết Công tố viên Han‬
‪무당 행세 하는 거고요‬‪và đổ tội cho anh.‬
‪너 뭐야?‬‪Cô là ai?‬
‪너 뭔데 재정이까지 들먹여?‬‪Cô là ai mà dám nhắc đến Jae Jeong?‬
‪나‬‪Tôi…‬
‪한재정 동생이에요‬‪là em gái của Công tố viên Han.‬
‪같이 잡읍시다, 우리 오빠 죽인 놈‬‪Hãy cùng bắt‬ ‪kẻ giết anh trai tôi.‬
‪구 이사가 아직 경찰서에 있다는데‬‪Nghe nói Giám đốc Gu vẫn ở sở cảnh sát.‬
‪(정현) 자넨 일을‬ ‪어떻게 처리하는 건가?‬‪Anh chưa giải quyết xong à?‬
‪강력 7팀은‬ ‪대체 뭐가 문제인 거야?‬‪- Đội Hình sự 7 bị làm sao vậy?‬ ‪- Đội trưởng Han làm sao ạ?‬
‪아, 한 팀장이 왜요?‬‪- Đội Hình sự 7 bị làm sao vậy?‬ ‪- Đội trưởng Han làm sao ạ?‬
‪(정현) 김 서장 때문에‬ ‪내 입장이 아주 곤란해졌어‬‪Sở trưởng Kim làm tôi vô cùng khó xử.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(한준) 공조, 거절하겠어‬‪Hợp tác? Tôi từ chối.‬
‪(도원) 조이스 엔터‬ ‪비밀 투자자 명단‬‪Danh sách đầu tư bí mật‬ của Joyce Entertainment.
‪(재희) 그러니까 이 사람이…‬‪Vậy người này là…‬
‪[방울이 딸랑거린다]‬ ‪(한준) 구태수가 모시는 악귀가…‬‪Con quỷ mà Gu Tae Su phục tùng…‬
‪(진상) 임고모…‬‪Cô Im.‬
‪(한준) '임고모'?‬‪"Cô Im" ư?‬
‪(수철) 이놈들 구린 거‬ ‪다 닦아 주고 있던 거네‬‪Hắn đã dọn dẹp hết mọi thứ.‬
‪(고모) 이제 막‬ ‪거미줄을 건드렸는데‬‪Làm sao tôi bắt được hắn‬ khi hắn chỉ sắp dính vào bẫy?
‪바로 잡아먹을 수 있나?‬‪Làm sao tôi bắt được hắn‬ khi hắn chỉ sắp dính vào bẫy?
‪완전히 걸려들 때를 기다려야지‬‪Phải đợi đến khi hắn nằm hẳn trong bẫy.‬
‪(한준) 걸림돌이 있으면‬ ‪수단, 방법 안 가리고‬‪Hắn là kiểu sẽ dùng mọi thủ đoạn‬ để nhổ tận gốc
‪뿌리까지 뽑아 버릴 놈이야‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪những kẻ ngáng đường.‬
‪(혜준) 한 형사?‬‪Thanh tra Han?‬
‪(고모) 남한준‬‪Nam Han Jun…‬
‪그놈이 왔구나‬‪Vậy là anh ta đã đến.‬

No comments: