Search This Blog



  사냥개들1

Chó Săn Công Lý1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



아, 예, 손님‬‪Ôi, quý khách.‬
‪좀, 마스크 하셔야 돼, 마스크‬‪- Anh phải đeo khẩu trang.‬ ‪- Được rồi mà. Đi đi.‬
‪[취객] 아, 예, 출발해요‬‪- Anh phải đeo khẩu trang.‬ ‪- Được rồi mà. Đi đi.‬
‪[버스 기사] 버스 이용하려면‬ ‪마스크는 하셔야 돼요‬‪Phải đeo khẩu trang để lên xe buýt.‬
‪[취객] 출발하세요‬‪- Đi đi.‬ ‪- Xuống xe đeo khẩu trang rồi lên lại.‬
‪[버스 기사] 자, 자, 내려가서‬ ‪마스크 하시고 오세요‬‪- Đi đi.‬ ‪- Xuống xe đeo khẩu trang rồi lên lại.‬
‪[큰 소리로] 아이 거‬ ‪마스크 끼라 마라야!‬‪- Sao ông dám ép tôi!‬ ‪- Chúng tôi sẽ bị phạt…‬
‪[버스 기사] 우리가 처벌받아…‬‪- Sao ông dám ép tôi!‬ ‪- Chúng tôi sẽ bị phạt…‬ ‪Khẩu trang của tôi thì sao? Kệ tôi!‬
‪[취객] 왜, 내 마스크를!‬ ‪내 마음이지!‬‪Khẩu trang của tôi thì sao? Kệ tôi!‬ ‪- Đừng có ép tôi. Khỉ thật!‬ ‪- Không phải.‬
‪- 뭘 이래라저래라야, 어, 씨!‬ ‪- [버스 기사] 아니, 아니‬‪- Đừng có ép tôi. Khỉ thật!‬ ‪- Không phải.‬
‪[취객] 아, 운전은 운전기사답게‬ ‪운전이나 똑바로 해‬‪Tập trung lái xe đi.‬ ‪Ông chỉ là tài xế xe buýt!‬
‪[버스 기사] 그러니까‬ ‪마스크 하고 오시라니까요‬‪- Khỉ thật.‬ ‪- Quý khách hãy đeo khẩu trang và lên lại.‬
‪[취객의 불평]‬‪- Khỉ thật.‬ ‪- Quý khách hãy đeo khẩu trang và lên lại.‬
‪- [취객] 이걸 확!‬ ‪- [청년] 이러지 마세요, 안 돼요‬‪- Lại đây!‬ ‪- Đừng làm thế.‬ ‪- Có khách trên xe.‬ ‪- Thả ra! Cái khỉ gì vậy?‬
‪- [버스 기사] 어휴, 참‬ ‪- [취객] 이거 놔! 야, 뭔데?‬‪- Có khách trên xe.‬ ‪- Thả ra! Cái khỉ gì vậy?‬
‪- 내려놔, 야!‬ ‪- [청년] 어, 어, 어, 어, 어, 어!‬‪- Thả tao ra, đồ khốn!‬ ‪- Ôi!‬
‪- [취객] 아, 놔, 씨 [신음]‬ ‪- [청년] 죄송합니다, 죄송합니다‬‪- Thả ra, chết tiệt.‬ ‪- Cháu xin lỗi.‬
‪[취객] 뭐야?‬‪Mày là thằng nào?‬
‪- 뭐야, 너?‬ ‪- [청년] 죄송합니다‬‪Mày là thằng nào?‬ ‪Xin lỗi, cháu nghĩ chú sẽ phải đi bộ về.‬
‪어, 걸어가셔야 될 것 같습니다‬ ‪죄송합니다‬‪Xin lỗi, cháu nghĩ chú sẽ phải đi bộ về.‬
‪- [취객] 이씨!‬ ‪- [청년] 어유, 죄송합니다‬‪- Thằng ranh con!‬ ‪- Ôi, cháu xin lỗi.‬
‪[취객이 어이없다는 듯 웃으며]‬ ‪야, 이씨!‬‪- Thằng ranh con!‬ ‪- Ôi, cháu xin lỗi.‬ ‪Thằng khốn!‬
‪- [청년] 죄송합니다‬ ‪- [취객] 야!‬‪- Xin lỗi chú.‬ ‪- Này!‬
‪- [취객의 비명]‬ ‪- [청년] 죄송합니다‬‪- Xin lỗi chú.‬ ‪- Này!‬ ‪Rất xin lỗi.‬
‪- [취객 힘쓰는 소리]‬ ‪- [청년] 어어, 죄송합니다‬‪Ôi, cháu xin lỗi.‬ ‪Chú không thể bị thương. Xin lỗi.‬
‪- [취객의 비명]‬ ‪- [청년] 다치면 안 되는데, 어어!‬‪Ôi, cháu xin lỗi.‬ ‪Chú không thể bị thương. Xin lỗi.‬
‪아이, 씨!‬‪Khỉ thật!‬
‪[취객의 거친 숨소리]‬
‪[취객] 아이 씨, 확‬ ‪[혀 차는 소리]‬‪Thằng khốn này.‬
‪- [청년] 죄송합니다‬ ‪- [취객] 아, 짜증 나네, 씨‬‪Cháu xin lỗi.‬ ‪Phiền quá, chết tiệt.‬
‪- [취객이 혀를 쯧 찬다]‬ ‪- [청년] 죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪[취객] 죄송은 개뿔‬‪Xin lỗi cái con khỉ.‬
‪[취객의 화난 숨소리]‬
‪[취객] 아휴‬‪Chết tiệt.‬
‪[청년] 어, 죄송합니다, 네‬‪Xin lỗi về chuyện đó.‬
‪- [요금 찍는 삑 소리]‬ ‪- [버스 기사] 손님, 타세요‬‪Xin lỗi về chuyện đó.‬ ‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Không có gì ạ.‬
‪[손님들 박수 소리]‬
‪[버스 기사] 아이고‬ ‪손님들 덕분에…‬‪Nhờ có cậu đó…‬
‪- [승객1] 감사합니다‬ ‪- [승객들 손뼉 치며 작게 환호]‬‪Cậu ngầu lắm.‬
‪[숨을 내쉬며 후후 웃는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[버스 엔진음]‬
‪[횡단보도 음향 신호기 작동음]‬
‪[행인들의 웃음소리]‬
‪[행인들의 말소리]‬‪Và anh biết đấy, tên khốn đó cứ nói…‬
‪[열쇠 짤랑거리는 소리]‬
‪[열쇠 끼우는 소리]‬
‪[여자] 진짜 미안해‬‪Chị thật sự xin lỗi.‬
‪아, 나도 이렇게‬ ‪길어질 줄은 몰랐다‬‪Chị cũng không biết‬ ‪nó sẽ kéo dài đến mức này.‬
‪[여자의 한숨]‬‪Chị cũng không biết‬ ‪nó sẽ kéo dài đến mức này.‬
‪[여자가 훌쩍인다]‬
‪너한테 이런 소리 해서‬ ‪진짜 미안해, 응‬‪Chị rất xin lỗi‬ ‪vì đã nhắc đến chuyện này với em.‬
‪누나가 다음 달에는‬ ‪꼭 어떻게든 해볼게‬‪Chị hứa tháng sau‬ ‪sẽ gom tiền bằng mọi giá.‬
‪어, 저기, 딱 한 달만‬ ‪기다려주면 안 될까?‬‪Vậy em có thể đợi chỉ một tháng không?‬
‪누나가 꼭 갚을게‬‪Chị sẽ trả tiền bằng mọi giá.‬
‪[여자] 어, 다음 달에는‬ ‪좀 어떻게 해볼게‬‪Ừ, tháng sau chị sẽ tìm cách.‬
‪그래, 고마워‬‪Được, cảm ơn em nhé.‬
‪[조용히 문 닫히는 소리]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[심호흡한다]‬
‪[주제곡]‬
‪[쿵 울리는 효과음]‬‪CHÓ SĂN CÔNG LÝ‬
‪[멀리 사이렌 소리]‬
‪[앵커] 코로나19로‬ ‪경기 침체가 계속되는 가운데‬‪Trong bối cảnh kinh tế suy thoái‬ ‪do dịch COVID-19,‬
‪공사가 중단된 건물이‬‪một dự án xây dựng tòa nhà bị treo‬ ‪đe dọa sự an toàn của người dân.‬
‪시민들의 안전을‬ ‪위협하고 있습니다‬‪một dự án xây dựng tòa nhà bị treo‬ ‪đe dọa sự an toàn của người dân.‬
‪[기자] 제 뒤로 보이는 이 건물은‬‪Tòa nhà ở sau tôi đã bị tạm ngừng hai lần‬ ‪do một công nhân dương tính với COVID-19.‬
‪현장 노동자의 코로나 확진으로‬‪Tòa nhà ở sau tôi đã bị tạm ngừng hai lần‬ ‪do một công nhân dương tính với COVID-19.‬
‪두 차례 공사가 중단됐습니다‬‪Tòa nhà ở sau tôi đã bị tạm ngừng hai lần‬ ‪do một công nhân dương tính với COVID-19.‬
‪결국 국내 건설사가‬ ‪부도 처리 되면서‬‪Cuối cùng, một công ty xây dựng trong nước‬ ‪bị phá sản,‬
‪넉 달째 도심 속 흉물로‬ ‪방치되고 있습니다‬‪tòa nhà trở nên chướng mắt đã bốn tháng.‬
‪서울시의 빠른 대처가‬ ‪필요해 보입니다‬‪Thành phố nên sớm giải quyết tình hình.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪미국에서 3분기 동안 해고한‬ ‪호텔 종사자들만 해도‬‪Ở Mỹ, hơn 3,5 triệu nhân viên khách sạn‬ ‪đã bị sa thải chỉ trong quý ba.‬
‪350만 명이 넘습니다‬‪Ở Mỹ, hơn 3,5 triệu nhân viên khách sạn‬ ‪đã bị sa thải chỉ trong quý ba.‬
‪지금 이 호텔을 인수하려는‬ ‪해외 기업은‬‪Ý tôi là trong ít nhất ba đến bốn năm tới,‬
‪앞으로 최소 3년에서 4년은‬ ‪없을 거라고 말씀드리는 거예요‬‪Ý tôi là trong ít nhất ba đến bốn năm tới,‬ ‪sẽ chả có công ty nước ngoài nào‬ ‪muốn mua lại khách sạn này.‬
‪국내 기업은 더더욱 없을 거고요‬‪- Công ty trong nước còn ít hơn.‬ ‪- Nói cứ như sự thật.‬
‪팩트처럼 말씀하시네요?‬‪- Công ty trong nước còn ít hơn.‬ ‪- Nói cứ như sự thật.‬
‪제 주변에 대한민국‬ ‪50대 기업들을 이끌 친구들이‬‪Tôi có nhiều bạn là lãnh đạo tương lai‬ ‪của 50 tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc.‬
‪여러 명 있습니다‬‪Tôi có nhiều bạn là lãnh đạo tương lai‬ ‪của 50 tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc.‬
‪제가 친구들이랑 오랜 시간‬ ‪얘기를 나누고 내린 결론이니까‬‪Tôi đã thảo luận kỹ với họ‬ ‪và đi đến kết luận này,‬
‪어느 정도는 팩트죠‬‪nên các tuyên bố này có phần đúng.‬
‪아니‬‪Thật ra thì,‬
‪그냥 팩트죠, 사실‬‪chúng là sự thật đấy. Ông đã đúng‬ ‪khi đàm phán với tôi, Phó Chủ tịch.‬
‪저랑 니고시에이트하는 게‬ ‪맞습니다, 부행장님‬‪chúng là sự thật đấy. Ông đã đúng‬ ‪khi đàm phán với tôi, Phó Chủ tịch.‬
‪홍이사님‬‪Giám đốc Hong.‬
‪저희 은행이 이 빌딩에‬ ‪빌려준 돈이 4,000억입니다‬‪Ngân hàng chúng tôi‬ ‪đã cho tòa nhà này vay 400 tỷ won.‬
‪3,000억만 갚겠다는 건‬ ‪네고를 하자는 게 아니죠‬‪Việc cậu nói chỉ trả 300 tỷ‬ ‪đâu phải thương lượng.‬
‪지금 이 상황에 어느 정도 손실은‬‪Việc cậu nói chỉ trả 300 tỷ‬ ‪đâu phải thương lượng.‬ ‪Ông nên chịu thiệt ở tình huống này chứ?‬ ‪Không thì làm ăn kiểu gì?‬
‪감수해야 하는 거 아닌가요?‬‪Ông nên chịu thiệt ở tình huống này chứ?‬ ‪Không thì làm ăn kiểu gì?‬
‪안 그러면 어떻게 비즈니스를 해?‬‪Ông nên chịu thiệt ở tình huống này chứ?‬ ‪Không thì làm ăn kiểu gì?‬
‪[부행장] 저는‬ ‪비즈니스맨이 아니라 뱅커입니다‬‪Tôi không làm doanh nhân,‬ ‪mà tôi làm chủ ngân hàng.‬
‪아, 저, 이사님‬‪Ngài Giám đốc và Phó Chủ tịch à,‬ ‪lý do tôi mời hai người đến đây…‬
‪아, 저, 부행장님‬‪Ngài Giám đốc và Phó Chủ tịch à,‬ ‪lý do tôi mời hai người đến đây…‬
‪제가 두 분을 이 자리에‬ ‪어렵게 모신 이유는…‬‪Ngài Giám đốc và Phó Chủ tịch à,‬ ‪lý do tôi mời hai người đến đây…‬
‪- [홍이사] 네, 네‬ ‪- 서울 시민의 안전을 위해서라도‬‪Vâng.‬ ‪Thị trưởng mong tòa nhà‬ ‪được hoàn thành sớm nhất có thể.‬
‪건물이 빨리 완공됐으면 하는‬‪Thị trưởng mong tòa nhà‬ ‪được hoàn thành sớm nhất có thể.‬
‪시장님의 간절한 바람 때문입니다‬‪- Vì sự an toàn của người dân Seoul.‬ ‪- Như nói chuyện với đầu gối!‬
‪아, 말이 돼야 뭘 하죠!‬‪- Vì sự an toàn của người dân Seoul.‬ ‪- Như nói chuyện với đầu gối!‬
‪지금 제가 말이 안 된다고‬ ‪말씀하시는 거죠, 부행장님?‬‪Ông gọi tôi là cái đầu gối sao,‬ ‪Phó Chủ tịch?‬
‪[부행장] 뭐가 말이 된다고‬ ‪생각하시는 거죠?‬‪Có câu nào cậu vừa nói là biết điều?‬
‪죄송합니다, 좀 늦었습니다‬‪Tôi phải xin lỗi vì đến muộn.‬
‪[시청 직원] 제가 식사 전에‬ ‪말씀드렸던 김명길 대표님이세요‬‪Đây là Giám đốc Kim Myeong Gil mà tôi‬ ‪đã nhắc trước bữa ăn. Hãy chào đón anh ấy.‬
‪인사들 나누시죠‬‪Đây là Giám đốc Kim Myeong Gil mà tôi‬ ‪đã nhắc trước bữa ăn. Hãy chào đón anh ấy.‬
‪시장님과 친분이 두터우신‬ ‪서우현 의원님께서‬‪Nghị sĩ Seo Woo Hyeon, người quen thân‬ ‪của thị trưởng đã giới thiệu anh ấy đến.‬
‪소개시켜 주신 분입니다‬‪Nghị sĩ Seo Woo Hyeon, người quen thân‬ ‪của thị trưởng đã giới thiệu anh ấy đến.‬
‪김명길입니다‬‪Tôi là Kim Myeong Gil.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪나중에 제가‬ ‪따로 연락드리겠습니다‬‪Tôi sẽ liên lạc riêng với ông.‬
‪예‬‪Được.‬
‪김명길입니다‬‪Tôi là Kim Myeong Gil.‬
‪[홍이사] 죄송한데‬ ‪어떤 일을 하시는 거죠?‬‪Xin hỏi, chính xác, ông làm công việc gì?‬
‪투자 쪽 일을 많이 하고 있고‬‪Tôi chủ yếu lo liệu đầu tư.‬
‪좋은 분들이 불러주시면 찾아가서‬‪Khi người ta nhờ, tôi sẽ đến giúp họ‬
‪힘닿는 데까지‬ ‪도와드리고 있습니다‬‪bằng hết khả năng của mình.‬
‪[부행장] 아니, 대부업 하세요?‬‪Từ. Anh kinh doanh cho vay à?‬
‪[명길의 멋쩍은 웃음]‬
‪아니, 사채꾼을 부른 거예요?‬‪Chờ đã. Anh đưa‬ ‪một tay cho vay nặng lãi đến đây à?‬
‪대표님은 여러 가지 일을‬ ‪하시고 계세요‬‪Giám đốc Kim kinh doanh nhiều ngành.‬
‪사채꾼이 낄 자리는‬ ‪아니지 않나요?‬‪Đây đâu là nơi của dân cho vay nặng lãi?‬
‪[명길] 홍우근 회장님‬ ‪장남 맞으시죠?‬‪Chắc cậu là con cả‬ ‪của Chủ tịch Hong Woo Geun.‬
‪제가 어릴 때 명동에서‬ ‪방회장님이란 분을 모셨습니다‬‪Hồi còn trẻ,‬ ‪tôi làm cho Chủ tịch Bang ở Myeong-dong.‬
‪이사님은 아기 때여서‬ ‪기억을 못 하시겠지만‬‪Cậu không nhớ đâu,‬ ‪vì hồi đó cậu chỉ là một đứa bé.‬
‪우리나라에 IMF가 터지고‬‪Khi Khủng hoảng tài chính châu Á‬ ‪đến Hàn Quốc,‬
‪50년 역사의 아일그룹이‬ ‪단돈 60억이 없어서‬‪Tập đoàn Iil, một công ty 50 năm tuổi‬ ‪suýt phá sản, vì họ không có sáu tỷ won.‬
‪부도가 날 뻔했었습니다‬‪Tập đoàn Iil, một công ty 50 năm tuổi‬ ‪suýt phá sản, vì họ không có sáu tỷ won.‬
‪그때 홍우근 회장님께서‬‪Lúc đó, Chủ tịch Hong Woo Geun‬
‪저희 회장님을 찾아오셔서‬ ‪도움을 요청하셨죠‬‪đã đến thăm sếp tôi,‬ ‪Chủ tịch Bang, để nhờ giúp đỡ.‬
‪무슨 일이 있어도‬ ‪회사를 살려야 한다고‬‪Ông ấy quỳ xuống, nói‬ ‪ông ấy phải cứu công ty bằng mọi giá.‬
‪무릎을 꿇으셨고‬‪Ông ấy quỳ xuống, nói‬ ‪ông ấy phải cứu công ty bằng mọi giá.‬
‪그 열정과 진심에‬‪Chủ tịch Bang rất cảm động‬ ‪trước sự nhiệt tình và chân thành đó.‬
‪저희 회장님이 감동하셨어요‬‪Chủ tịch Bang rất cảm động‬ ‪trước sự nhiệt tình và chân thành đó.‬
‪제가 현금 60억을 가방에‬ ‪꽉 채워서 댁에 찾아갔습니다‬‪Tôi đã đổ đầy sáu tỷ won tiền mặt‬ ‪vào một cái túi và đi đến nhà cậu.‬
‪어머니께서 저한테 감사하다고‬‪Tôi nhớ mẹ cậu đã chuẩn bị‬
‪시원한 참외를‬ ‪깎아주셨던 게 기억나네요‬‪vài quả dưa Hàn Quốc tươi‬ ‪để bày tỏ lòng biết ơn.‬
‪세상에 나쁜 돈은 없습니다‬ ‪나쁜 데 쓰일 수는 있죠‬‪Tiền bẩn không tồn tại.‬ ‪Nó có thể bị dùng cho mục đích xấu,‬
‪좋은 데 쓰이면은 좋은 돈입니다‬‪nhưng dùng cho việc tốt thì là tiền tốt.‬
‪저는 도움이 되고자 하는‬ ‪마음에서 왔습니다‬‪Tôi đến đây để giúp đỡ thôi.‬
‪지금, 대화가 어디까지…‬‪Cuộc nói chuyện đi đến đâu rồi…‬
‪두 분이 생각하시는 금액에‬ ‪차이가 있어서‬‪Mỗi người có số tiền khác nhau trong đầu.‬ ‪Nên bọn tôi đang bàn.‬
‪말씀 나누고 있었습니다‬‪Mỗi người có số tiền khác nhau trong đầu.‬ ‪Nên bọn tôi đang bàn.‬
‪아, 차이가 어느 정도인가요?‬‪Tôi hiểu. Ta đang nói đến bao nhiêu?‬
‪1,000억이요‬‪Một trăm tỷ won.‬
‪[작게] 참…‬
‪[명길] 이사님이 호텔을 직접‬‪Giám đốc Hong có định‬ ‪tự tay giám sát hoạt động của khách sạn?‬
‪운영하실 생각이신가요?‬‪Giám đốc Hong có định‬ ‪tự tay giám sát hoạt động của khách sạn?‬
‪스위스에서 호텔 경영 석사 마치고‬‪Tôi lấy bằng thạc sĩ quản lý khách sạn‬ ‪ở Thụy Sĩ, làm bốn năm ở Hồng Kông.‬
‪홍콩에서 4년 근무했습니다‬‪Tôi lấy bằng thạc sĩ quản lý khách sạn‬ ‪ở Thụy Sĩ, làm bốn năm ở Hồng Kông.‬
‪아, 준비를 많이 하셨군요‬‪Tôi hiểu rồi. Cậu đã chuẩn bị tốt.‬
‪제가 투자를 좀 해도‬ ‪괜찮겠습니까?‬‪Nếu anh cho phép, tôi muốn đầu tư.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪얼마나요?‬‪Bao nhiêu?‬
‪뭐‬‪Chà, vì anh đang thiếu 100 tỷ,‬ ‪thì tôi nên đầu tư bấy nhiêu đó.‬
‪1,000억 비시니까‬‪Chà, vì anh đang thiếu 100 tỷ,‬ ‪thì tôi nên đầu tư bấy nhiêu đó.‬
‪1,000억 해야죠‬‪Chà, vì anh đang thiếu 100 tỷ,‬ ‪thì tôi nên đầu tư bấy nhiêu đó.‬
‪필요하면 더 하겠습니다‬‪Tôi sẽ đầu tư thêm nếu cậu cần.‬
‪조건은요?‬‪- Còn điều khoản của anh?‬ ‪- Chỉ có ba thứ.‬
‪딱 세 가지입니다‬‪- Còn điều khoản của anh?‬ ‪- Chỉ có ba thứ.‬
‪먼저, 호텔 맨 꼭대기 층에‬‪Đầu tiên, tôi muốn có một sòng bạc nhỏ‬ ‪được xây trên tầng cao nhất của khách sạn.‬
‪작은 카지노 하나를‬ ‪만들어주십시오‬‪Đầu tiên, tôi muốn có một sòng bạc nhỏ‬ ‪được xây trên tầng cao nhất của khách sạn.‬
‪호텔 경영이 이사님의 꿈인 것처럼‬‪Giống như cậu mơ ước‬ ‪được quản lý khách sạn,‬
‪저도 카지노 하나 여는 게‬ ‪꿈입니다‬‪tôi lại ước được mở một sòng bạc.‬
‪아, 두 번째는‬ ‪호텔 지하에 작은 바를‬‪Thứ hai, vui lòng giúp tôi xây‬ ‪một quán rượu nhỏ ở tầng hầm khách sạn.‬
‪하나 차리도록 도와주십시오‬‪Thứ hai, vui lòng giúp tôi xây‬ ‪một quán rượu nhỏ ở tầng hầm khách sạn.‬
‪아, 마지막으로‬‪Cuối cùng, nếu thứ gì đó giống COVID-19‬ ‪phát tán lần nữa,‬
‪나중에 코로나 같은 게‬ ‪다시 번지면‬‪Cuối cùng, nếu thứ gì đó giống COVID-19‬ ‪phát tán lần nữa,‬
‪우리 호텔을 꼭‬‪hãy mở khách sạn của ta làm nơi cách ly‬
‪돈이 없는 사람들을 위한‬‪hãy mở khách sạn của ta làm nơi cách ly‬
‪무료 격리 공간으로‬ ‪열어주시면 합니다‬‪cho những người không có tiền, miễn phí.‬
‪힘든 시기에 서로 더 마음을‬ ‪쓸 수 있으면 좋겠습니다‬‪Vào những lúc càng khó khăn,‬ ‪ta càng nên quan tâm đến người khác.‬
‪그래야‬‪Đó là cách để ta‬ ‪tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn.‬
‪좀 더 나은 세상이 되죠‬‪Đó là cách để ta‬ ‪tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn.‬
‪저는 내일이라도 당장‬‪Tôi đã sẵn sàng‬
‪1,000억을 투자할‬ ‪준비가 되어있습니다‬‪đầu tư vào 100 tỷ sớm nhất là ngày mai.‬
‪[무거운 음악]‬‪đầu tư vào 100 tỷ sớm nhất là ngày mai.‬
‪[마담] 잘했어?‬‪Suôn sẻ không?‬
‪[명길 한숨 쉬며] 응‬
‪물 거 같아?‬‪- Ừ.‬ ‪- Nghĩ họ sẽ cắn câu chứ?‬
‪[피식 웃으며] 응‬‪- Ừ.‬ ‪- Tuyệt vời!‬
‪앗싸!‬‪- Ừ.‬ ‪- Tuyệt vời!‬
‪[마담이 웃으며] 오, 예!‬‪Rồi, em đoán em chỉ cần‬ ‪lo về cách trang trí quán rượu thôi.‬
‪[마담이 노래하듯] 그럼 난 이제‬ ‪가게 인테리어 고민만 하면 되겠네‬‪Rồi, em đoán em chỉ cần‬ ‪lo về cách trang trí quán rượu thôi.‬
‪누나, 술집은‬ ‪인테리어 보러 가는 거 아니야‬‪Người ta không đến quán rượu‬ ‪để ngắm thiết kế nội thất. Họ đi gặp gái.‬
‪아가씨 보러 가는 거지‬‪Người ta không đến quán rượu‬ ‪để ngắm thiết kế nội thất. Họ đi gặp gái.‬
‪예쁜 애들 좀‬ ‪부지런히 스카우트해 놔‬‪- Chị nên bận tuyển nhiều cô gái xinh đẹp.‬ ‪- Cậu lo mà bận đi, đồ khốn ạ.‬
‪너나 부지런히 해, 이 십새끼야‬‪- Chị nên bận tuyển nhiều cô gái xinh đẹp.‬ ‪- Cậu lo mà bận đi, đồ khốn ạ.‬
‪[남자] 우리 누나같이 예쁜 사람이‬‪Phải chi người xinh như chị‬ ‪biết nói lời hay ý đẹp.‬
‪말도 예쁘게 하면 얼마나 좋을까?‬‪Phải chi người xinh như chị‬ ‪biết nói lời hay ý đẹp.‬
‪[마담] 니가 뭘 알아‬ ‪이 병신 새끼야!‬‪Cậu thì biết gì chứ, đồ khốn!‬
‪- [마담이 입소리를 풉 낸다]‬ ‪- [어이없어하는 웃음]‬
‪- [마담의 웃음]‬ ‪- 얼굴 좀 닦자‬‪Anh muốn lau mặt.‬
‪아!‬‪Phải rồi!‬
‪여기‬‪Đây.‬
‪[음산한 음악]‬
‪출발해‬‪Lái xe đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪성은 빌딩은?‬‪Tòa nhà Seongeun sao?‬
‪세입자 가족 중에 경찰이랑 검찰‬ ‪연결된 사람은 없었습니다‬‪Không người thuê nào có quan hệ‬ ‪với cảnh sát hay phòng công tố.‬
‪사돈까지 확인했지?‬‪- Kể cả bà con bên vợ, chồng?‬ ‪- Sếp à, tôi để sót việc đó có một lần.‬
‪아, 대표님, 저 그때 진짜‬ ‪딱 한 번 놓친 거예요‬‪- Kể cả bà con bên vợ, chồng?‬ ‪- Sếp à, tôi để sót việc đó có một lần.‬
‪[마담] 애인이 경찰일 수도 있어‬‪Người yêu có thể là cớm đấy.‬ ‪Hãy làm tốt việc của cậu để anh ấy bớt lo.‬
‪너 오빠 신경 안 쓰이게‬ ‪똑바로 해라‬‪Người yêu có thể là cớm đấy.‬ ‪Hãy làm tốt việc của cậu để anh ấy bớt lo.‬
‪아이고, 누나나 똑바로 해‬‪Chúa ơi, chị lo cho mình đi.‬
‪장도야?‬‪Jang Do,‬
‪형수님한텐 말을 좀 곱게 해야지?‬‪cậu nên nói chuyện tử tế với chị dâu.‬
‪예, 죄송합니다! 대표님‬‪Vâng, tôi xin lỗi.‬ ‪Xin lỗi tôi mau, tên đần này!‬
‪나한테 사과해, 이 병신 새끼야!‬‪Xin lỗi tôi mau, tên đần này!‬
‪병신이 죄송합니다, 누님‬‪Tên khốn này xin lỗi chị ạ.‬
‪아, 빨리 가자, 술 땡긴다‬‪Mau lên. Tôi cần uống một ly.‬
‪[장도] 네!‬‪Vâng, sếp.‬
‪[캐스터] 네, 2020 KBFC‬ ‪전국 신인왕전 함께하겠습니다‬‪Đây là giải‬ ‪Tân binh KBFC của Năm năm 2020.‬
‪네, 원래 신인왕전‬ ‪많은 관객들의 함성, 사랑‬‪Lẽ ra sân vận động sẽ đầy người hâm mộ‬ ‪reo hò cổ vũ, nhưng do dịch COVID-19,‬
‪응원 속에서 함께해야 되는데‬ ‪코로나 시국이라서‬‪Lẽ ra sân vận động sẽ đầy người hâm mộ‬ ‪reo hò cổ vũ, nhưng do dịch COVID-19,‬
‪무관중 경기로 진행되다 보니까‬‪nó sẽ diễn ra mà không có khán giả.‬ ‪Không khí ở đây khá u ám nhỉ.‬
‪분위기가 좀 쓸쓸하기까지 합니다‬‪nó sẽ diễn ra mà không có khán giả.‬ ‪Không khí ở đây khá u ám nhỉ.‬
‪[해설자] 그렇습니다‬ ‪신인왕전은 많은 사람들의‬‪Vâng. Giải đấu thường đầy tiếng reo hò‬
‪- 응원을 받는 그런 경긴데‬ ‪- [스태프들 응원]‬‪cho những người tham gia,‬ ‪nhưng giờ yên lặng quá.‬
‪너무나도 지금 조용하죠‬‪cho những người tham gia,‬ ‪nhưng giờ yên lặng quá.‬
‪- [종소리]‬ ‪- [캐스터] 말씀드리는 순간‬‪Trong lúc nói chuyện, hiệp ba‬ ‪trận đấu của Hong Woo Jin đã bắt đầu.‬
‪홍우진 선수의‬ ‪3라운드 경기가 시작됐습니다‬‪Trong lúc nói chuyện, hiệp ba‬ ‪trận đấu của Hong Woo Jin đã bắt đầu.‬
‪- [활기찬 음악]‬ ‪- 자, 미들급 경기입니다‬‪Đây là trận đấu hạng trung.‬ ‪Ta có Hong Woo Jin quần đỏ,‬
‪빨간 트렁크의 홍우진 선수‬‪Đây là trận đấu hạng trung.‬ ‪Ta có Hong Woo Jin quần đỏ,‬
‪파란 트렁크의‬ ‪정재훈 선수와의 대결‬‪đấu với Jung Jae Hun quần xanh.‬
‪[우진 스태프] 더 들어가‬‪Tiến vào đi.‬ ‪- Chuỗi đấm vào thân tốt quá.‬ ‪- Phải.‬
‪[해설자] 아, 양쪽 보디 좋았고요‬‪- Chuỗi đấm vào thân tốt quá.‬ ‪- Phải.‬
‪[캐스터] 그렇습니다‬ ‪로프에 기대는 홍우진‬‪Hong tựa vào dây. Anh khiêu khích đối thủ‬ ‪sau khi đấm vào thân hai bên.‬
‪[해설자] 아, 양쪽 보디를 때리고‬ ‪아, 도발을 해요‬‪Hong tựa vào dây. Anh khiêu khích đối thủ‬ ‪sau khi đấm vào thân hai bên.‬
‪[캐스터] 아, 그러네요‬ ‪아직까진 여유를 보여주고 있어요‬‪Chà, phải. Anh ấy đang tỏ ra bình tĩnh.‬
‪- [해설자] '때리려면 때려 봐라'‬ ‪- [캐스터] 예‬‪- "Được thì đánh đi".‬ ‪- Ừ.‬
‪[해설자] '충분히 너는…'‬‪- "Hẳn là anh…"‬ ‪- Oa, đấm vào thân!‬
‪[캐스터] 아, 바디 샷!‬‪- "Hẳn là anh…"‬ ‪- Oa, đấm vào thân!‬
‪[우진 스태프] 그렇지!‬‪Đúng thế.‬
‪[해설자] 깨끗한 바디 공격이‬ ‪들어갔고요‬‪- Đánh thẳng vào thân.‬ ‪- Và vừa hạ một cú vào mặt!‬
‪[캐스터] 자, 안면, 들어갔어요!‬‪- Đánh thẳng vào thân.‬ ‪- Và vừa hạ một cú vào mặt!‬
‪- 녹다운시킵니다! 홍우진‬ ‪- [우진 스태프] 그렇지!‬‪Anh đã hạ gục đối thủ! Hong Woo Jin!‬
‪[해설자] 라이트 더블에 의한‬ ‪원투 스트레이트‬‪Oa, cú đúp phải, theo sau là đấm một hai.‬
‪- [캐스터] 스텝도 아주…‬ ‪- [환호성]‬‪Động tác chân kìa.‬ ‪Anh ấy rất biết cách thể hiện.‬
‪- 아주 쇼맨십이 대단합니다‬ ‪- [우진의 기합]‬‪Động tác chân kìa.‬ ‪Anh ấy rất biết cách thể hiện.‬
‪- [해설자] 아, KO예요‬ ‪- [종이 울린다]‬‪Oa, là hạ nốc ao.‬
‪[캐스터] 네, 이어지는 경기는‬ ‪김건우 선수 대‬‪Tiếp theo, ta có Kim Gun Woo‬ ‪đấu với Kim Rae Hyeon.‬
‪- 김래현 선수의 경기입니다‬ ‪- [스태프들 코치한다]‬‪Tiếp theo, ta có Kim Gun Woo‬ ‪đấu với Kim Rae Hyeon.‬
‪슈퍼 루키 김건우 선수‬ ‪파란색 트렁크‬‪- ‎Siêu tân binh Kim Gun Woo mặc quần xanh.‬ ‪- ‎Kim Gun Woo đang tìm cơ hội khi thủ.‬
‪[해설자] 그렇죠‬ ‪김건우 선수는 커버링을 하면서…‬‪- ‎Siêu tân binh Kim Gun Woo mặc quần xanh.‬ ‪- ‎Kim Gun Woo đang tìm cơ hội khi thủ.‬
‪[캐스터] 바디 샷!‬‪Hay lắm!‬
‪- [해설자] 바디!‬ ‪- [캐스터] 무릎 꿇습니다!‬‪- Đấm vào thân!‬ ‪- Anh ấy đã khuỵu!‬
‪[종이 울린다]‬‪Phải. Cú đấm chính xác vào đám rối dương…‬
‪[해설자] 그렇습니다‬ ‪정확하게 명치에 꽂히는…‬‪Phải. Cú đấm chính xác vào đám rối dương…‬
‪- [캐스터] 아, 경기 끝났어요‬ ‪- [해설자] 그렇죠‬‪- Và đó là kết thúc.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[캐스터] 저 한 방에‬ ‪경기 끝났습니다‬‪Đòn kết thúc trận đấu.‬
‪김건우 선수가 계속해서‬ ‪상대를 한 방으로 해결해 갑니다‬‪Kim Gun Woo lại hạ gục đối thủ‬ ‪chỉ bằng một cú đánh.‬
‪[해설자] 완벽한 그런 선수입니다‬‪Kim Gun Woo lại hạ gục đối thủ‬ ‪chỉ bằng một cú đánh.‬ ‪- Võ sĩ hoàn hảo.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪[캐스터] 그렇습니다‬ ‪무서운 신인이 나타났고요‬‪- Võ sĩ hoàn hảo.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪- [우진의 힘주는 신음]‬ ‪- [해설자] 지금 들어오자마자‬‪Mọi thứ đang nóng lên rồi.‬
‪- 몰리고 있어요‬ ‪- [캐스터] 몰리고 있는데요‬‪- Anh ấy bị dồn vào góc.‬ ‪- Dồn vào góc.‬
‪- [선수들 힘쓰는 숨소리]‬ ‪- [시끌벅적하다]‬‪- Anh ấy bị dồn vào góc.‬ ‪- Dồn vào góc.‬
‪[캐스터] 자, 잡아서‬ ‪아, 던져버립니다‬‪Anh ấy tóm lấy và ném.‬ ‪Anh ấy vừa ném đối thủ xuống.‬
‪- 상대를 그냥 던져버려요‬ ‪- [우진의 불평]‬‪Anh ấy tóm lấy và ném.‬ ‪Anh ấy vừa ném đối thủ xuống.‬
‪- [해설자] 저거는 반칙이죠‬ ‪- [캐스터] 경고인가요?‬‪Đó là một pha phạm lỗi.‬
‪- [해설자] 그렇죠‬ ‪- [우진] 아, 먼저 저한테…‬‪- Phải.‬ ‪- Cậu ta làm trước…‬ ‪- Quá kích động rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪- [해설자] 지금 너무 흥분했어요‬ ‪- [캐스터] 네‬‪- Quá kích động rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪- [심판] 박스!‬ ‪- [우진 스태프] 가자!‬‪- Đấu đi!‬ ‪- Làm thôi!‬
‪[발랄한 음악]‬‪- Đấu đi!‬ ‪- Làm thôi!‬ ‪Vén tóc. Cách thể hiện‬ ‪không ai sánh của Hong.‬
‪[캐스터] 자, 가르마, 아, 역시‬ ‪쇼맨십 하면 홍우진‬‪Vén tóc. Cách thể hiện‬ ‪không ai sánh của Hong.‬
‪- [해설자] 홍우진이죠‬ ‪- [캐스터] 상대를 도발합니다‬‪- Đồng ý.‬ ‪- Anh khiêu khích đối thủ trước.‬
‪- [스태프] 그렇지!‬ ‪- [캐스터] 피하고요‬‪Anh ấy né được.‬
‪- 어, 잘 피합니다‬ ‪- [우진의 힘쓰는 신음]‬‪Nhìn anh ấy né kìa!‬
‪[스태프들의 응원 소리]‬
‪[캐스터] 다시 한번 안면으로‬ ‪들어갑니다! 녹다운!‬‪Và một lần nữa… Trúng đích! Nốc ao!‬
‪- [해설자] 홍우진 선수 특기예요‬ ‪- [캐스터] 예‬‪Đó là sở trường của Hong Woo Jin.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Thọc đôi rồi đấm thẳng!‬
‪[해설자] 더블 잽에 의한‬ ‪스트레이트!‬‪- Phải.‬ ‪- Thọc đôi rồi đấm thẳng!‬
‪- [심판] 쓰리!‬ ‪- [캐스터] 아, 해병대‬‪- Phải.‬ ‪- Thọc đôi rồi đấm thẳng!‬ ‪Hong Woo Jin, lính thủy.‬
‪홍우진 선수가‬ ‪또 한 번 치고 올라갑니다‬‪Hong Woo Jin tiến vào thêm một vòng.‬
‪[종이 울린다]‬
‪[캐스터] 네, 김건우 선수와‬ ‪이용규 선수의 경기‬‪Giờ là trận giữa Kim Gun Woo‬ ‪và Lee Yong Gyu.‬
‪- [스태프 코칭 소리]‬ ‪- [둘의 힘쓰는 숨소리]‬‪Kim Gun Woo quần đỏ rắn chắc khỏe mạnh.‬
‪[캐스터] 아, 빨간색 트렁크의‬ ‪김건우 선수, 다부진 몸매예요‬‪Kim Gun Woo quần đỏ rắn chắc khỏe mạnh.‬
‪- [해설자] 그렇습니다‬ ‪- [캐스터] 잘 피합니다‬‪- Phải.‬ ‪- Né tốt quá.‬
‪[해설자] 김건우 선수도‬ ‪역시 인파이터죠‬‪- Kim Gun Woo mạnh về đánh áp sát.‬ ‪- Phải.‬
‪[해설자] 강력한 인파이트를‬ ‪지니고 있는 김건우 선수고요‬‪Anh ấy tận dụng tốt‬ ‪kỹ năng đánh áp sát của mình.‬
‪[캐스터] 또다시 펀치!‬ ‪아, 피하고 있어요‬‪Một cú đấm nữa, và anh ấy né được.‬
‪- [용규의 신음]‬ ‪- [해설자] 바디 샷, 좋아요!‬‪- Đấm vào thân!‬ ‪- Lại hạ gục bằng một cú đấm!‬
‪- [캐스터] 똑같이 잡습니다‬ ‪- [심판] 원, 투‬‪- Đấm vào thân!‬ ‪- Lại hạ gục bằng một cú đấm!‬
‪[해설자] 그렇습니다‬ ‪레프트 펀치예요‬‪- Phải, cú móc trái vào thân.‬ ‪- Đúng.‬
‪[심판] 쓰리, 포‬‪- Phải, cú móc trái vào thân.‬ ‪- Đúng.‬
‪[해설자] 저도 선수 때‬‪Hồi đó tôi cũng có tài năng như vậy.‬
‪- 저런 실력을 가지고 있었거든요‬ ‪- [종소리]‬‪Hồi đó tôi cũng có tài năng như vậy.‬
‪- [건우] 괜찮으세요? 네‬ ‪- [해설자] 아주 잘 쳤네요‬‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[캐스터] 그래서 금메달 땄잖아요‬‪- Nên anh giành huy chương vàng.‬ ‪- Phải.‬
‪- [해설자] 그렇습니다‬ ‪- [캐스터] 예‬‪- Nên anh giành huy chương vàng.‬ ‪- Phải.‬
‪- 자, 김건우 선수와 홍우진 선수‬ ‪- [해설자] 네‬‪Kim Gun Woo đấu Hong Woo Jin.‬ ‪- Tuyệt.‬ ‪- Hãy xem ai là người mang cúp về.‬
‪[캐스터] 자, 트로피를‬ ‪누가 가져갈지 확인해 보겠습니다‬‪- Tuyệt.‬ ‪- Hãy xem ai là người mang cúp về.‬
‪[건우 코치] 주먹 크게 쓰려고‬ ‪하지 말고‬‪Đừng giang rộng tay. Đấm ngắn. Dùng hông!‬
‪- 짧게, 짧게, 허리로 팍팍!‬ ‪- [우진 코치] 레프트 훅 조심해‬‪Đừng giang rộng tay. Đấm ngắn. Dùng hông!‬ ‪Cẩn thận cú móc trái của cậu ta.‬ ‪Không đùa được đâu.‬
‪- 펀치가 장난 아니야‬ ‪- [우진의 심호흡]‬‪Cẩn thận cú móc trái của cậu ta.‬ ‪Không đùa được đâu.‬
‪[우진 숨을 들이쉬고 후 내쉰다]‬
‪[종소리 효과음]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Anh à, em là lính thủy đánh bộ đấy.‬
‪형, 나 해병이야‬‪Anh à, em là lính thủy đánh bộ đấy.‬
‪[우진 코치] 레프트 훅 조심하라고‬‪- Cẩn thận cú móc trái của cậu ta.‬ ‪- Em là lính thủy bất bại đấy!‬
‪나, 무적 해병이라고, 무적!‬‪- Cẩn thận cú móc trái của cậu ta.‬ ‪- Em là lính thủy bất bại đấy!‬
‪[우진 코치] 너 처맞고‬ ‪울기만 해봐, 죽여버릴 거야‬‪Nếu cậu ta đánh em và em khóc lóc,‬ ‪anh sẽ giết em.‬
‪[우진 심호흡한다]‬
‪- [우진 스태프] 파이팅!‬ ‪- [건우 코치] 파이팅!‬‪- Đánh!‬ ‪- Chiến!‬
‪[심판의 경기 규칙 설명]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[심판] 자, 파이팅하세요‬ ‪자기 코너로 가요‬‪Chúc cả hai may mắn. Giờ về góc đi.‬
‪[캐스터] 지금까지‬ ‪굉장히 멋지게 올라왔습니다‬‪Anh ấy có cách đấu rất tuyệt.‬
‪그리고 무서운 슈퍼 루키‬ ‪김건우 선수는‬‪Siêu tân binh Kim Gun Woo‬ ‪có phong cách chiến đấu rất khác.‬
‪- 스타일이 상당히 다릅니다‬ ‪- [해설자] 그렇죠‬‪Siêu tân binh Kim Gun Woo‬ ‪có phong cách chiến đấu rất khác.‬ ‪Phải. Kim Gun Woo là võ sĩ áp sát‬ ‪giỏi đối đầu với võ sĩ áp sát khác.‬
‪- 인파이터를 공략하는…‬ ‪- [스태프] 가자!‬‪Phải. Kim Gun Woo là võ sĩ áp sát‬ ‪giỏi đối đầu với võ sĩ áp sát khác.‬
‪[해설자] 인파이트를 지니고 있는‬ ‪김건우 선수고요‬‪Phải. Kim Gun Woo là võ sĩ áp sát‬ ‪giỏi đối đầu với võ sĩ áp sát khác.‬
‪- [캐스터] 예‬ ‪- [해설자] 그에 반해서‬‪- Phải.‬ ‪- Mặt khác, Hong Woo Jin.‬
‪어, 홍우진 선수는‬ ‪아웃복싱을 하면서도요‬‪- Phải.‬ ‪- Mặt khác, Hong Woo Jin.‬ ‪Một võ sĩ quyền anh tầm xa‬ ‪dùng các chiêu ngược lại.‬
‪카운터를 잘 치는 그런 선수거든요‬‪Một võ sĩ quyền anh tầm xa‬ ‪dùng các chiêu ngược lại.‬
‪[캐스터] 맞습니다‬‪Phải, Hong Woo Jin‬ ‪biết vui đùa trong các trận đấu.‬
‪경기를 재미있게‬ ‪가지고 노는 홍우진 선수와…‬‪Phải, Hong Woo Jin‬ ‪biết vui đùa trong các trận đấu.‬
‪[해설자] 그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪- [캐스터] 굉장히 다부지게‬ ‪- [우진의 쉭 소리]‬‪Trong khi đó,‬ ‪đối thủ của anh chỉ chơi theo luật…‬
‪FM대로 정석을 구가하는…‬‪Trong khi đó,‬ ‪đối thủ của anh chỉ chơi theo luật…‬
‪자, 들어가고 있어요, 몰고 있어요‬ ‪몰고 있어요, 몰고 있어요!‬‪Giờ anh ấy sẽ áp sát! Dồn anh ta vào góc!‬
‪[해설자] 홍우진 선수‬ ‪빠져나올 수 있을까요?‬‪Hong Woo Jin thoát được không?‬ ‪Sẽ thoát chứ?‬
‪빠져나올 수 있을까요?‬‪Hong Woo Jin thoát được không?‬ ‪Sẽ thoát chứ?‬
‪[캐스터] 아, 잘 빠져나왔네요‬‪Anh ta thoát ra rất tốt.‬
‪[해설자] 그렇죠, 그리고‬ ‪홍우진 선수도 정말 빠르고요‬‪- Phải, Hong Woo Jin rất nhanh.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[캐스터] 그렇습니다‬‪- Phải, Hong Woo Jin rất nhanh.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[해설자] 어, 김건우 선수 또한‬ ‪미들급 선수이기 때문에…‬‪Vì Kim Gun Woo cũng là hạng trung…‬
‪[캐스터] 자, 미스!‬ ‪야, 크게 휘두릅니다‬‪Giờ anh ấy vung nhanh cú móc ngang!‬
‪[우진의 거친 호흡]‬
‪- [해설자] 그쵸‬ ‪- [캐스터] 가드했고요, 바디 샷‬‪- Phải.‬ ‪- Bảo vệ đòn thân.‬
‪[해설자] 김건우 선수가‬ ‪아주 커버링이 좋고…‬‪Kim Gun Woo phòng thủ rất tốt.‬
‪- [캐스터] 예‬ ‪- [해설자] 아주 그냥 뭐…‬‪- Phải.‬ ‪- Như một tảng đá vững chắc.‬
‪[캐스터] 아, 계속 가드 후에…‬‪Anh ấy liên tục thủ.‬
‪어퍼컷!‬‪Cú móc ngược!‬
‪- [해설자] 그렇죠‬ ‪- [캐스터] 한 번 걸렸어요‬‪- Phải thế.‬ ‪- Đấm trúng rồi.‬
‪- [해설자] 아, 그렇습니다‬ ‪- [시끌벅적하다]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Màn trình diễn thật tuyệt vời.‬
‪[캐스터] 무서운 모습을‬ ‪보여주고 있습니다‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Màn trình diễn thật tuyệt vời.‬
‪- 라이트! 아, 잘 피했고요‬ ‪- [우진 기합]‬‪Cú móc phải! Né tốt.‬
‪[해설자] 이번에는 잘 싸우는‬ ‪홍우진 선수입니다‬‪Cú móc phải! Né tốt.‬ ‪Lần này, đến lượt Hong Woo Jin.‬
‪[캐스터] 아, 압력을 계속‬ ‪가하는 홍우진, 홍우진, 홍우진‬‪Hong Woo Jin liên tục gây áp lực.‬
‪- [해설자] 또 레프트 보디예요!‬ ‪- [우진 신음]‬‪- Lại móc trái vào thân!‬ ‪- Móc trái. Hồi phục được?‬
‪[캐스터] 아, 레프트‬ ‪아, 살아나나요?‬‪- Lại móc trái vào thân!‬ ‪- Móc trái. Hồi phục được?‬
‪- 홍우진 무너집니다‬ ‪- [해설자] 아, 쓰러집니다‬‪- Anh ta gục rồi.‬ ‪- Anh ta gục rồi!‬
‪- [캐스터] 다운이에요!‬ ‪- [심판] 원, 투‬‪- Gục rồi.‬ ‪- Hai…‬
‪- [해설자] 네, 아주 참, 배는‬ ‪- [심판] 쓰리, 포…‬‪Phải, khi dính đòn ở bụng,‬ ‪cú sốc sẽ không hết ngay.‬
‪[해설자] 바로 충격이 오는 게‬ ‪아니라요‬‪Phải, khi dính đòn ở bụng,‬ ‪cú sốc sẽ không hết ngay.‬
‪한 5초가 있어야만‬ ‪그때야 오거든요?‬‪- Phải đấy.‬ ‪- Mất khoảng năm giây.‬
‪- [우진 스태프] 우진아!‬ ‪- [우진의 신음]‬‪Dậy! Woo Jin!‬
‪- [심판] 식스, 세븐, 에잇‬ ‪- [캐스터] 5초 만에 일어났습니다‬‪Sáu, bảy…‬ ‪- Đứng dậy trong năm giây.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [해설자] 그렇죠, 잘 버텼는데…‬ ‪- [캐스터] 아, 잘 버텼는데요, 예‬‪- Anh ta hồi phục tốt.‬ ‪- Anh đã…‬ ‪Phải.‬
‪[해설자] 아, 그러나‬ ‪충격이 많이 갈 겁니다‬‪Nhưng cú đó hẳn là rất đau nhỉ.‬
‪[캐스터] 아, 후유증이‬ ‪남아 있거든요‬‪- Sẽ có di chứng đấy.‬ ‪- Phải.‬
‪- [해설자] 그렇죠‬ ‪- [캐스터] 예‬‪- Sẽ có di chứng đấy.‬ ‪- Phải.‬
‪[숨을 몰아쉬며] 들어와‬‪Vào đây.‬
‪[포효하듯] 들어와!‬‪Vào đi!‬
‪[우진의 거친 숨소리]‬
‪- [훅, 쿵 하는 효과음]‬ ‪- [우진의 힘주는 신음]‬
‪[쓰윽 하는 효과음]‬
‪[쿵 하는 효과음]‬
‪[신나는 음악]‬
‪[환호성]‬
‪[거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪[숨을 고른다]‬
‪들어와‬‪Đánh đi.‬
‪야, 들어와 봐‬‪Này, vào đấm cái đi.‬
‪개새끼야‬‪Đồ khốn kia.‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- [건우의 한숨]‬
‪들어와, 어!‬‪Tôi bảo đánh đi!‬
‪- [건우의 화난 숨소리]‬ ‪- [캐스터] 자, 미끼를 물 것인가‬‪Anh ấy sẽ cắn câu ư?‬
‪- 김건우 선수‬ ‪- 와!‬‪- Kim Gun Woo phải nghĩ nhiều.‬ ‪- Nhào vô!‬
‪[캐스터] 고민이 많아지고‬ ‪있습니다, 자, 들어갑니다!‬‪- Kim Gun Woo phải nghĩ nhiều.‬ ‪- Nhào vô!‬ ‪Và anh ấy tấn công! Trúng đích không?‬
‪- 들어갔나요?‬ ‪- [우진 신음]‬‪Và anh ấy tấn công! Trúng đích không?‬
‪- [심판] 스톱! 원, 투‬ ‪- [캐스터의 흥분한 탄성]‬‪Dừng lại! Một, hai…‬
‪- [해설자] 계속 충격이 있었던‬ ‪- [심판] 쓰리, 포…‬‪Hẳn là cú đó đã gây ra tổn thương lớn.‬
‪[해설자] 거기거든요‬‪Hẳn là cú đó đã gây ra tổn thương lớn.‬
‪[캐스터] 아, 도발에‬ ‪그대로 본인이 당했습니다‬‪- Chiến thuật phản tác dụng.‬ ‪- Nốc ao.‬
‪- [심판] KO‬ ‪- [해설자] 그렇습니다‬‪Đúng vậy.‬ ‪Kim Gun Woo tung cú dứt điểm ‬
‪[캐스터] 자, 김건우 선수‬ ‪그대로 들어가서‬‪Kim Gun Woo tung cú dứt điểm ‬
‪- 또 한 번 똑같은 바디 샷으로‬ ‪- [우진 코치] 야, 우진아! 야, 야‬‪và lại kết thúc trận đấu‬ ‪bằng một cú đấm vào thân tương tự.‬
‪- [캐스터] 경기를 끝내버렸습니다‬ ‪- [우진의 아파하는 신음]‬‪và lại kết thúc trận đấu‬ ‪bằng một cú đấm vào thân tương tự.‬
‪[우진 연신 신음한다]‬‪và lại kết thúc trận đấu‬ ‪bằng một cú đấm vào thân tương tự.‬
‪[건우의 안도하는 한숨]‬
‪[우진 코치] 괜찮아?‬‪Ổn chứ?‬
‪내가 해병대 명예에 먹칠했어‬‪Em đã làm mất danh dự‬ ‪của lính thủy đánh bộ.‬
‪원래 간 맞으면 다 쓰러져‬‪Ai chả gục sau cú đánh vào gan.‬
‪나 간다‬‪Anh đi đây.‬
‪[우진] 밥은?‬‪Ta không đi ăn à?‬
‪코로나잖아‬‪Đang có COVID-19 mà.‬
‪아니, 애가 고생했는데‬ ‪밥은 멕여야 될 거 아니야‬‪Em vừa trải qua nhiều chuyện,‬ ‪ít ra cũng đãi em ăn đi.‬
‪집에 가서 시켜 먹어‬‪Về gọi giao đồ ăn đi.‬
‪[우진의 한숨]‬
‪[우진 코치] 안녕‬‪Gặp sau.‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[건우의 작은 탄성]‬
‪뭐? 왜? 뭐?‬‪Cái gì? Sao hả? Muốn gì?‬
‪밥 먹을래?‬‪Ta đi ăn nhé?‬
‪내가 왜 너랑 밥을 먹어?‬‪Sao tôi phải ăn với cậu?‬
‪나 삼겹살 먹을 건데‬ ‪같이 먹을까 했지‬‪Tôi định ăn ba chỉ heo.‬ ‪Tôi nghĩ ta có thể cùng ăn.‬
‪동정하냐, 나?‬‪Thương hại tôi à?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪니가 KO시킨‬ ‪딴 새끼들한테 먹자고 해‬‪Đi mà rủ mấy tên khốn cậu nốc ao ấy.‬
‪다 집에 갔어‬‪Họ về nhà hết rồi.‬
‪아, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪상금 1,000만 원 아니냐?‬‪- Tiền thưởng là mười triệu won mà?‬ ‪- Ừ.‬
‪[건우] 어‬‪- Tiền thưởng là mười triệu won mà?‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 왜 삼겹살을 먹어?‬ ‪꽃등심 먹자‬‪Vậy sao lại ăn ba chỉ heo?‬ ‪Đi ăn thăn lưng bò đi.‬
‪나 5만 원만 쓸 건데‬‪Tôi sẽ chỉ tiêu 50.000 won.‬
‪[우진] 왜?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Phải đưa phần còn lại cho mẹ.‬
‪[건우] 나머지 엄마 드려야 해‬‪- Tại sao?‬ ‪- Phải đưa phần còn lại cho mẹ.‬
‪- 엄마한테 빚졌어?‬ ‪- 아니‬‪- Cậu nợ tiền mẹ à?‬ ‪- Không.‬
‪[우진] 근데 왜?‬‪- Vậy tại sao?‬ ‪- Tôi phải trả tiền thuê cửa hàng cho mẹ.‬
‪[건우] 엄마 가게‬ ‪월세 내드려야 해‬‪- Vậy tại sao?‬ ‪- Tôi phải trả tiền thuê cửa hàng cho mẹ.‬
‪[감탄하며] 효자네‬‪Con trai ngoan à.‬
‪만 원만 더 써봐‬‪Tiêu thêm 10.000 won đi.‬ ‪Quán buffet nướng tôi biết‬
‪내가 아는 고기 뷔페‬ ‪두당 2만 9,000원이야‬‪Tiêu thêm 10.000 won đi.‬ ‪Quán buffet nướng tôi biết‬ ‪tính 29.000 won một người.‬ ‪Hảo hạng đó. Có thịt bò Hàn Quốc.‬
‪퀄리티 개쩔어, 한우까지 나와‬‪tính 29.000 won một người.‬ ‪Hảo hạng đó. Có thịt bò Hàn Quốc.‬
‪[건우] 진짜? 어디?‬‪tính 29.000 won một người.‬ ‪Hảo hạng đó. Có thịt bò Hàn Quốc.‬ ‪- Thật à? Ở đâu?‬ ‪- Đùa thôi, dốt ạ.‬
‪뻥이지, 븅아‬‪- Thật à? Ở đâu?‬ ‪- Đùa thôi, dốt ạ.‬
‪[우진의 어이없는 웃음]‬
‪어떻게 한우를‬ ‪2만 9,000원에 내놓냐?‬‪Làm sao bán thịt bò Hàn Quốc‬ ‪với giá 29.000 won?‬
‪[헛웃음] 너, 뭐‬ ‪평생 운동만 했냐?‬‪Làm sao bán thịt bò Hàn Quốc‬ ‪với giá 29.000 won?‬ ‪Đời cậu chỉ biết đấm bốc à?‬
‪아무튼 그 뷔페 괜찮아‬ ‪만 원만 더 써‬‪Quán đó ổn lắm. Tiêu thêm 10.000 won đi.‬
‪[건우] 으응‬‪Không.‬
‪[우진의 한숨]‬
‪야!‬‪Này!‬
‪[바스락거리는 소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[우진] 가자‬‪Đi thôi.‬
‪[우진] 레프트 훅 왜 이렇게 세냐?‬‪Sao đấm móc trái mạnh thế?‬
‪[건우] 나 폐차장에서 알바할 때‬‪Tôi tập đấm móc trái vào lốp xe‬ ‪khi làm thêm ở bãi phế liệu.‬
‪훅으로 타이어 치는‬ ‪연습을 좀 했어‬‪Tôi tập đấm móc trái vào lốp xe‬ ‪khi làm thêm ở bãi phế liệu.‬
‪레프트만?‬‪Chỉ móc trái thôi?‬
‪왜 레프트만 쳐?‬‪Sao tôi lại làm thế?‬
‪아니, 레프트만 쳤냐고‬ ‪물어보는 거야‬‪Tôi hỏi sao cậu chỉ tập bên trái.‬
‪아, 나 당연히 둘 다 쳤지‬‪Tất nhiên là tập cả hai tay.‬
‪근데 왼손은 왜 그렇게 세?‬‪Vậy sao tay trái mạnh thế?‬
‪나 오른손이 더 세‬‪- Tay phải còn mạnh hơn.‬ ‪- Vậy sao chỉ dùng tay trái?‬
‪근데 왜 왼손만 썼어?‬‪- Tay phải còn mạnh hơn.‬ ‪- Vậy sao chỉ dùng tay trái?‬
‪오른손을 쓸 타이밍이 없었잖아‬‪Tôi không tìm được thời điểm thích hợp.‬
‪재수 없어‬‪Đồ khoe khoang.‬
‪내가 왜?‬‪Sao lại thế?‬
‪왼손으로 다‬ ‪상대할 수 있었다는 거잖아‬‪Ý cậu là cậu có thể‬ ‪hạ tất cả bằng tay trái.‬
‪오늘은 그랬지‬‪Phải, vào hôm nay.‬
‪거 봐, 재수 없어‬‪Thấy chưa? Đồ khoe khoang.‬
‪아닌데, 나 재수 있는데‬‪- Không, tôi khiêm tốn.‬ ‪- Trở thịt đi.‬
‪고기나 뒤집어‬‪- Không, tôi khiêm tốn.‬ ‪- Trở thịt đi.‬
‪안 돼, 30초 더 있어야 돼‬‪Không, phải chờ thêm 30 giây.‬
‪지금 뒤집어도 돼‬‪Có thể trở ngay bây giờ mà.‬
‪안 돼, 나 삼겹살집에서‬ ‪알바했어, 내가 알아‬‪Không, tôi từng làm bán thời gian‬ ‪ở tiệm thịt nướng. Tôi rành thịt.‬
‪아휴, 씨, 알바를‬ ‪그렇게 많이 했냐?‬‪Trời. Làm lắm việc bán thời gian vậy.‬
‪- 가난해?‬ ‪- 응, 우리 집 망했어‬‪- Nhà cậu nghèo à?‬ ‪- Ừ, gia đình tôi bị phá sản.‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪아버지가 대기업 연구원이셨는데‬‪Bố tôi từng là nhà nghiên cứu‬ ‪ở một tập đoàn lớn.‬
‪부당 해고로 소송 걸었다가‬ ‪4년 만에 지셨거든‬‪Kiện họ vì chấm dứt hợp đồng bất công,‬ ‪và bốn năm sau bị thua.‬
‪[한숨]‬‪Kiện họ vì chấm dứt hợp đồng bất công,‬ ‪và bốn năm sau bị thua.‬
‪그때 생긴 변호사 비용이‬ ‪다 빚이 됐고‬‪Chi phí pháp lý hồi đó thành món nợ.‬
‪대기업은 못 이겨‬ ‪돈 많은 놈들이 무조건 이기지‬‪Sao đánh bại họ nổi.‬ ‪Người giàu luôn thắng.‬
‪[숨을 내쉬며] 그지?‬‪Đúng vậy.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪알바 또 뭐 했냐?‬‪- Cậu còn làm gì bán thời gian nữa?‬ ‪- Đủ thứ. Mà chủ yếu đi giao hàng với mẹ.‬
‪아, 나 이것저것 많이 했는데‬‪- Cậu còn làm gì bán thời gian nữa?‬ ‪- Đủ thứ. Mà chủ yếu đi giao hàng với mẹ.‬
‪엄마랑 택배를 제일 많이 했어‬‪- Cậu còn làm gì bán thời gian nữa?‬ ‪- Đủ thứ. Mà chủ yếu đi giao hàng với mẹ.‬
‪[헛웃음]‬
‪알바 선수촌에서 왔구만‬‪Nhân viên làm thêm đẳng cấp thế giới à.‬
‪[우진이 감탄한다]‬‪Chà. Cái gì cậu cũng giỏi nhỉ.‬
‪못하는 게 없네, 잘 살았네‬‪Chà. Cái gì cậu cũng giỏi nhỉ.‬ ‪Cậu đã sống rất tốt.‬ ‪Nướng thịt bằng tay phải kìa.‬
‪고기는 오른손으로 굽네, 참‬‪Cậu đã sống rất tốt.‬ ‪Nướng thịt bằng tay phải kìa.‬
‪[건우가 헤 웃는다]‬
‪복싱 언제부터 했냐?‬‪- Cậu bắt đầu đấm bốc từ khi nào?‬ ‪- À, khoảng ba năm trước?‬
‪아, 나, 한 3년 전?‬‪- Cậu bắt đầu đấm bốc từ khi nào?‬ ‪- À, khoảng ba năm trước?‬
‪[우진] 그게 언제인데?‬‪- Là khi nào?‬ ‪- Sau khi nhập ngũ.‬
‪군대 갔다 와서‬‪- Là khi nào?‬ ‪- Sau khi nhập ngũ.‬
‪아…‬‪Vậy à…‬
‪[숨을 들이쉬며] 나는 초등학교‬ ‪6학년 때부터 글러브 꼈어‬‪Tôi đã đeo găng đấm bốc từ lớp sáu.‬
‪우리 아버지는 국가 대표‬‪- Bố tôi ở trong đội tuyển quốc gia.‬ ‪- Chà, tuyệt quá.‬
‪와, 대박‬‪- Bố tôi ở trong đội tuyển quốc gia.‬ ‪- Chà, tuyệt quá.‬
‪혹시 아버지 성함이?‬‪Tên bố cậu là gì?‬
‪홍성근, 바르셀로나 동메달리스트‬‪Hong Seong Geun.‬ ‪Huy chương đồng Olympic Barcelona.‬
‪- [건우] 아…‬ ‪- 알아?‬‪- Vậy à.‬ ‪- Biết không?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪복싱하는 사람은 대부분 알던데‬‪- Hầu hết các võ sĩ quyền anh đều biết.‬ ‪- Vậy à. Xin lỗi.‬
‪아, 미안‬‪- Hầu hết các võ sĩ quyền anh đều biết.‬ ‪- Vậy à. Xin lỗi.‬
‪아, 그럼 복싱은‬ ‪아버지한테 배운 거야?‬‪Vậy bố cậu dạy cậu đấm bốc à?‬
‪[숨을 들이쉰다]‬ ‪나 아버지랑 안 친해‬‪- Tôi không thân với bố đến thế.‬ ‪- Sao thế?‬
‪- [우진의 한숨]‬ ‪- 왜?‬‪- Tôi không thân với bố đến thế.‬ ‪- Sao thế?‬
‪우리 아버지는 내가 뭘 해도‬ ‪성에 안 차 하셔‬‪Bố tôi chả bao giờ hài lòng‬ ‪với việc tôi làm.‬
‪내 나이 때 동메달 땄으니까, 뭐‬‪Bố giành huy chương đồng lúc bằng tôi.‬
‪다 자기 기준으로 나 평가해‬‪Nên đánh giá tôi‬ ‪theo thành tích của ông ấy.‬
‪[작게] 응 [입소리를 쩝 낸다]‬
‪아, 그러면‬‪Vậy bố cậu có giành được huy chương đồng‬ ‪khi ông ấy 25 tuổi không?‬
‪너 아버님은 그, 스물다섯 살에‬ ‪동메달을 따신 거네?‬‪Vậy bố cậu có giành được huy chương đồng‬ ‪khi ông ấy 25 tuổi không?‬
‪아니, 스물일곱‬‪Không, lúc 27 tuổi.‬
‪너 몇 살인데?‬‪Cậu bao nhiêu tuổi?‬
‪- 스물일곱‬ ‪- [건우의 놀라는 숨소리]‬‪Hai mươi bảy.‬
‪어, 죄송합니다, 형‬‪Vậy thì em xin lỗi.‬
‪저 스물다섯이에요‬ ‪진짜 죄송합니다‬‪Em mới 25 tuổi. Em rất xin lỗi ạ.‬
‪아, 이 새끼, 이거, 씨‬‪Trời ạ. Tên nhóc ranh này.‬
‪아, 죄송합니다‬‪Tha cho em.‬
‪- [우진] 야‬ ‪- 네?‬‪- Này.‬ ‪- Dạ?‬
‪너 이제부터 똑바로 해, 알았어?‬‪Từ giờ phải biết điều đi nhé?‬
‪- 네‬ ‪- [목소리를 높이며] 알았어?‬‪- Dạ.‬ ‪- Hiểu chưa?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪뒤집어!‬‪Trở thịt đi.‬
‪안 돼요, 1분 더 있어야 돼요‬‪Không, vẫn cần một phút nữa ạ.‬
‪- 괜찮아, 뒤집어!‬ ‪- 안 돼요‬‪- Ổn mà, trở đi!‬ ‪- Em không thể.‬
‪[우진] 아, 이 새끼‬ ‪이거 똥고집, 이거‬‪Trời ạ. Cậu là một tên khốn cứng đầu.‬ ‪Đã nhập ngũ chưa vậy?‬
‪군대 갔다 왔냐?‬‪Trời ạ. Cậu là một tên khốn cứng đầu.‬ ‪Đã nhập ngũ chưa vậy?‬
‪네, 저 아까 군대 갔다 와서‬ ‪복싱 시작했다고 말씀드렸는데…‬‪Rồi, em đã nói là‬ ‪em đấm bốc sau khi đi nghĩa vụ…‬
‪그니까‬‪Anh biết.‬
‪내 말은 어디 갔다 왔냐고, 어디?‬‪Ý anh là, cậu đóng quân ở đâu?‬ ‪Hiểu nhanh lên đi chứ.‬
‪- [건우] 아…‬ ‪- 척 하면 알아들어야지‬‪Ý anh là, cậu đóng quân ở đâu?‬ ‪Hiểu nhanh lên đi chứ.‬
‪- 이씨‬ ‪- [웃으며] 아, 네, 저 해병대요‬‪Em ở trong Thủy quân Lục chiến.‬
‪[흥분한 숨소리] 야!‬‪Này!‬
‪형도 해병이야!‬‪Anh cậu cũng là lính thủy!‬
‪[건우] 아…‬‪Vậy à.‬
‪[큰 목소리로] 몇 기야?‬‪Cậu ở khóa nào?‬
‪아, 네, 저 1207기요‬‪À, em ở khóa 1207.‬
‪[의자 밀리는 소리]‬
‪[큰 목소리로] 필! 승!‬ ‪1216기입니다!‬‪Nghiêm! Tôi ở khóa 1216, thưa cấp trên!‬
‪[건우] 뭐 해? 앉아, 형, 앉아‬‪Anh đang làm gì vậy? Ngồi xuống đi mà.‬
‪어? 앉아‬‪Anh đang làm gì vậy? Ngồi xuống đi mà.‬
‪- 경례 받아주시면 앉겠습니다‬ ‪- [카메라 작동음]‬‪- Tôi sẽ ngồi khi anh chào lại.‬ ‪- Rồi. À…‬
‪아, 어, 음‬‪- Tôi sẽ ngồi khi anh chào lại.‬ ‪- Rồi. À…‬
‪아, 김건우 해병님‬‪Cấp trên Kim Gun Woo.‬
‪- 어?‬ ‪- 어디에서 근무하셨습니까?‬‪- Ừ?‬ ‪- Anh phục vụ ở đội nào?‬
‪1사단‬‪- Đội Một.‬ ‪- Tôi cũng vậy! Anh ở tiểu đoàn nào ạ?‬
‪어, 저도!‬ ‪어느 대대에 계셨습니까?‬‪- Đội Một.‬ ‪- Tôi cũng vậy! Anh ở tiểu đoàn nào ạ?‬
‪- 수색‬ ‪- 대박!‬‪- Trinh sát.‬ ‪- Đỉnh thật đấy.‬
‪아, 저도 수색 들어가고 싶었는데‬‪Tôi muốn làm trinh sát,‬ ‪nhưng không đạt chuẩn ạ.‬
‪떨어졌지 말입니다‬‪Tôi muốn làm trinh sát,‬ ‪nhưng không đạt chuẩn ạ.‬
‪- [건우] 응‬ ‪- [우진] 해병의 꽃, 수색!‬‪- Vậy à.‬ ‪- Trinh sát là niềm tự hào của hải quân.‬
‪- [건우의 동의하는 숨소리]‬ ‪- [우진] 수색! 쫙!‬‪Trinh sát!‬
‪[기합]‬
‪내가 그냥 형이라고 할 테니까‬ ‪우리 편하게 하자, 어?‬‪Em sẽ gọi anh là anh,‬ ‪nói chuyện tự nhiên đi.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Hiểu rồi ạ.‬
‪우리 편하게 하자‬‪Tự nhiên đi.‬
‪편하게 하겠습니다!‬‪Tôi sẽ tự nhiên ạ.‬
‪형‬‪Anh à.‬
‪[건우] 응?‬
‪[속삭이듯] 자‬‪Đây.‬
‪야, 형은 존나게 해부심 있어‬‪Này, anh cậu vô cùng tự hào‬ ‪khi được làm lính thủy đánh bộ.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪- 원래 인천에서 좀 양아치였거든‬ ‪- [고기 지글거리는 소리]‬‪Hồi đó anh như một tên du côn ở Incheon,‬
‪근데 해병대 들어가서‬‪nhưng anh gia nhập Thủy quân Lục chiến‬ ‪và gặp vài người tử tế.‬
‪- 진짜 좋은 사람들 만나고 이제‬ ‪- [가위질 소리]‬‪nhưng anh gia nhập Thủy quân Lục chiến‬ ‪và gặp vài người tử tế.‬
‪정신 차린 거지‬‪Cuối cùng anh đã nên người.‬ ‪Anh thích cùng trải qua‬
‪나는 같이 이렇게 힘들게‬ ‪훈련받고 고생하고 이겨내고‬‪Cuối cùng anh đã nên người.‬ ‪Anh thích cùng trải qua‬ ‪những buổi tập vất vả, và vượt qua tất cả.‬
‪- 이런 게 너무 좋은 거야‬ ‪- 맛있겠다‬‪những buổi tập vất vả, và vượt qua tất cả.‬ ‪Nhìn ngon quá.‬
‪막 아침에 일어나서‬ ‪구보 뛰고 땀 흘리고‬‪Thức dậy buổi sáng, chạy bộ,‬ ‪đổ mồ hôi, đi tắm, chà cho nhau.‬
‪막 같이 샤워하고 막 크…‬‪Thức dậy buổi sáng, chạy bộ,‬ ‪đổ mồ hôi, đi tắm, chà cho nhau.‬
‪- [건우] 형‬ ‪- [우진] 씻겨주고, 막, 응?‬‪- Anh à.‬ ‪- Ừ?‬
‪오도된 거 아니지?‬‪- Anh cuồng lính thủy à?‬ ‪- Dĩ nhiên không.‬
‪아니거든‬‪- Anh cuồng lính thủy à?‬ ‪- Dĩ nhiên không.‬
‪이거 먹어봐‬‪Thử cái này đi.‬
‪어때? 어때?‬‪Thế nào?‬
‪[탄성]‬
‪스테이크야, 스테이크‬‪Ngon như thăn lưng bò.‬
‪- 진짜?‬ ‪- [우진의 탄성]‬‪Thật à?‬
‪야, 나도 하나 보여줄게‬‪Này, để anh chỉ.‬
‪- 세 개 간다, 이?‬ ‪- [건우] 아, 응‬‪- Ba miếng.‬ ‪- Chuẩn.‬
‪- 쌈장도 간다, 이‬ ‪- 응, 응, 응, 응, 응‬‪- Với cho chút Ssamjang.‬ ‪- Ừ.‬
‪김치도 가볼까, 이?‬‪Và ăn kèm kim chi nữa?‬
‪[기대하는 숨소리]‬
‪아아아‬
‪- 김건우 해병님‬ ‪- 네?‬‪- Cấp trên Kim Gun Woo.‬ ‪- Ừ?‬
‪- [큰 소리로] 악!‬ ‪- [큰 소리로] 아!‬
‪- 죽이지? 죽이지?‬ ‪- [건우 감탄하며] 응, 응‬‪- Ngon tuyệt vời nhỉ?‬ ‪- Phải.‬
‪- 소주 한잔할까?‬ ‪- 으으응‬‪- Soju không?‬ ‪- Không.‬
‪- 왜? 몸 때문에?‬ ‪- 응‬‪- Tại sao? Vì chế độ ăn à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 완벽주의자 새끼, 재수 없어‬‪Đồ cầu toàn. Khó chịu ghê.‬
‪이모님! 여기‬‪Thím ơi!‬
‪[노래하듯] 테슬라‬ ‪[구호 외치듯] 하나!‬‪Cho một chai bia và rượu Soju ạ!‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[건우] 어, 형, 이거 신발 얼마야?‬‪Giày anh bao nhiêu tiền?‬
‪- [우진] 120‬ ‪- [건우] 진짜?‬‪- 1.200.000 won.‬ ‪- Thật à?‬
‪왜 이렇게 비싸?‬ ‪우리 집 가게 월세네‬‪- Sao đắt thế? Bằng tiền thuê cửa hàng.‬ ‪- Này, sao cậu cả tin vậy?‬
‪[우진] 야, 너 왜 이렇게 잘 속냐?‬‪- Sao đắt thế? Bằng tiền thuê cửa hàng.‬ ‪- Này, sao cậu cả tin vậy?‬
‪당연히 짭이지‬‪Tất nhiên nó là hàng nhái.‬
‪[건우] 진짜 같은데‬‪Trông như thật.‬
‪[우진] 이, 짭은‬ ‪이 앞코가 맨들맨들해‬‪Giày nhái có phần mũi giày bóng.‬
‪진짜는 스웨이드고‬ ‪구멍 마감도 좀 러프하고‬‪Đồ thật là da lộn.‬ ‪Phần hoàn thiện các lỗ hơi kém.‬
‪사고 싶으면 말해‬ ‪정품보다 좋은 거 찾아줄게‬‪Anh có thể tìm một đôi tốt hơn đồ thật.‬
‪- [건우] 진짜? 진짜?‬ ‪- 뭘 또 진짜야? 진짜‬‪- Thật à?‬ ‪- Không thể tin được.‬
‪야, 세상에, 어?‬ ‪정품보다 좋은 건 없어‬‪Này, không có gì trên đời này‬ ‪hơn được đồ thật cả.‬
‪너, 형이랑 놀면서‬ ‪세상을 좀 배우자‬‪Hãy chơi với anh đây và tìm hiểu thế giới.‬
‪너, 너무 알바만 한 거 같아‬‪Cậu đi làm thêm nhiều quá rồi đấy.‬
‪[건우] 형, 이거 알아?‬ ‪요즘 이런 거 진짜 많대‬‪Biết cái này không?‬ ‪Nghe nói giờ nó rất phổ biến.‬
‪[우진의 깊은 한숨]‬
‪'코로나 특급 대출'‬‪"Cho vay COVID-19 đặc biệt".‬
‪내가 옛날에 돈이 너무 궁해갖고‬‪Hồi đó, anh thiếu tiền đến mức‬ ‪đi làm trong ngành cho vay tiền.‬
‪- 일수를 잠깐 뛰었는데…‬ ‪- [건우] 응‬‪Hồi đó, anh thiếu tiền đến mức‬ ‪đi làm trong ngành cho vay tiền.‬ ‪- Dạ.‬ ‪- Dễ moi tiền những người tuyệt vọng lắm.‬
‪이, 사람이 절박할수록‬ ‪등쳐먹기가 좋아요‬‪- Dạ.‬ ‪- Dễ moi tiền những người tuyệt vọng lắm.‬
‪코로나 터지고 다 절박하잖아‬‪Đại dịch làm nhiều người tuyệt vọng.‬
‪[숨을 깊게 들이쉬며]‬ ‪사채꾼들만 아주 존나게 신났지‬‪- Bọn cho vay tiền rất phấn khích.‬ ‪- Sao lại thế ạ?‬
‪- 아휴‬ ‪- [건우] 왜?‬‪- Bọn cho vay tiền rất phấn khích.‬ ‪- Sao lại thế ạ?‬
‪다들 월세 막아보려고 뛰어오니까‬‪Vì người ta đổ xô đến‬ ‪kiếm tiền trả tiền thuê nhà‬
‪가만히 앉아서 빨대 꽂고 아주‬ ‪피만 쪽쪽 빨아대는 거야, 아휴‬‪và tất cả việc tụi nó cần làm‬ ‪là ngồi yên một chỗ và hút khô họ.‬
‪[건우] 쯧, 우리 엄마도‬ ‪카페 월세 때문에 진짜 힘들어해‬‪Mẹ em cũng vất vả‬ ‪vì tiền thuê tháng quán cà phê.‬
‪매출은 옛날의‬ ‪반의반도 안 나오는데‬‪Quán chỉ kiếm một phần tư so với trước đây‬ ‪nhưng chủ nhà vẫn lấy tiền thuê như cũ.‬
‪건물주는 월세를 그대로 받아‬‪Quán chỉ kiếm một phần tư so với trước đây‬ ‪nhưng chủ nhà vẫn lấy tiền thuê như cũ.‬
‪지금 접으면‬ ‪철거 비용이 더 들어가니까‬‪Giờ đóng cửa sẽ tốn nhiều hơn‬ ‪để chuyển đi. Nên nhà em cố cầm cự.‬
‪우리는 그냥 버티고 있어‬‪Giờ đóng cửa sẽ tốn nhiều hơn‬ ‪để chuyển đi. Nên nhà em cố cầm cự.‬
‪원래대로 복구까지‬ ‪해줘야 한다고 하더라고‬‪Họ nói cần khôi phục nó về như ban đầu.‬
‪[우진의 한숨] 씨, 쯧‬‪Khỉ thật.‬
‪[휴대폰 두드리는 소리]‬
‪[우진] 자…‬‪Đây.‬
‪형이 다음에 시원하게 한번 쏠게‬‪Lần sau anh sẽ đãi món ngon và đắt hơn.‬
‪[건우] 꽃등심 먹어?‬‪Thăn lưng bò?‬
‪아이, 가, 그 정육점이랑‬ ‪같이 하는 데 있어‬‪Có một cửa hàng bán thịt kiêm quán nướng.‬
‪[건우] 거짓말 아니지?‬‪Không nói dối chứ?‬
‪야, 내가 어떻게‬ ‪우리 선배 해병님한테‬‪Này, nghĩ anh sẽ nói dối rẻ tiền kiểu đó‬ ‪với lính thủy đánh bộ cấp trên à?‬
‪- 그런 저급한 구라를 치겠니?‬ ‪- [건우가 웃는다]‬‪Này, nghĩ anh sẽ nói dối rẻ tiền kiểu đó‬ ‪với lính thủy đánh bộ cấp trên à?‬
‪[건우] 칠 거 같아‬‪- Em nghĩ anh sẽ làm vậy.‬ ‪- Không tin?‬
‪너, 형 못 믿니?‬‪- Em nghĩ anh sẽ làm vậy.‬ ‪- Không tin?‬
‪[건우] 형, 아까까지 계속‬ ‪거짓말 쳤잖아, 나한테‬‪Lúc nãy anh cứ nói dối em suốt mà.‬
‪- 아, 장난이었지, 이 새끼야, 씨‬ ‪- [건우가 살짝 웃는다]‬‪Trời ạ. Đó là trò đùa thôi mà, đồ ngố.‬ ‪Rồi, từ giờ không nói dối nữa.‬
‪알았어, 앞으로 구라 안 칠게‬‪Trời ạ. Đó là trò đùa thôi mà, đồ ngố.‬ ‪Rồi, từ giờ không nói dối nữa.‬
‪- [건우] 콜‬ ‪- [우진] 치…‬‪Được.‬
‪[여자] 아, 진짜‬ ‪[숨을 들이쉬며] 너무 죄송해요‬‪Em rất xin lỗi.‬
‪이번 달에 꼭 했어야 되는데‬ ‪[큰 한숨]‬‪Lẽ ra em nên sắp xếp xong‬ ‪trong tháng này,‬
‪마련을 못 했어요‬‪nhưng em không thể.‬
‪예, 요번 달만 좀 넘기면‬ ‪어떻게 좀 마련해 볼게요‬‪Dạ, em sẽ cố gắng xoay sở sau tháng này.‬
‪[침을 꼴깍 삼킨다] 죄송합니다‬‪Em xin lỗi.‬
‪[놀라는 숨소리] 아, 언니‬ ‪저 죄송해요‬‪- Xin lỗi, lát em gọi lại.‬ ‪- Mẹ.‬
‪- [건우] 엄마!‬ ‪- [건우 모] 아침에 전화드릴게요‬‪- Xin lỗi, lát em gọi lại.‬ ‪- Mẹ.‬ ‪Sáng mai em sẽ gọi.‬
‪오, 아들! [기쁜 웃음]‬‪Con trai của mẹ!‬
‪아우, 세상에‬ ‪[기뻐하는 웃음소리]‬‪Ôi trời ơi!‬
‪너, 오늘 너무 멋있었어‬‪Hôm nay con thật tuyệt vời!‬
‪- [건우] 봤어?‬ ‪- 어, 그럼, 다 봤지‬‪- Mẹ xem rồi ạ?‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪해설하시는 분들이 엄청 칭찬했어‬‪Các bình luận viên khen con quá trời.‬
‪- 진짜?‬ ‪- [건우 모] 어, 아주 완벽하대‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Phải, họ nói con hoàn hảo đấy.‬
‪- 나도 봐야겠다‬ ‪- [건우 모가 웃는다]‬‪Vậy con cũng sẽ xem.‬
‪- 엄마, 잠깐만‬ ‪- [건우 모] 어‬‪- Mẹ à, đợi nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 장하다‬‪Mẹ rất tự hào về con.‬
‪- [부스럭 소리]‬ ‪- [건우] 이거‬‪Đây ạ.‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪상금, 월세 내‬‪Tiền thưởng. Trả tiền thuê đi ạ.‬
‪[건우 모] 아우‬‪Trời ơi.‬
‪나 이거 못 받아‬‪Mẹ không thể lấy được.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아니야, 나 이거‬ ‪엄마 주려고 딴 거야‬‪Không, con thắng nó để đưa mẹ mà.‬
‪[건우가 살짝 웃는다]‬
‪[건우] 우리, 삼촌한테 빌린 돈‬ ‪먼저 갚자‬‪Hãy trả hết số tiền‬ ‪đã vay từ cậu trước đã.‬
‪[건우 모] 어?‬‪Cái gì?‬
‪너 그걸 어떻게 알았어?‬‪Sao con biết chuyện đó vậy?‬
‪삼촌도 힘들잖아, 엄마‬ ‪응? 빨리 갚자‬‪Cậu cũng đang khó khăn.‬ ‪Mình mau trả tiền cho cậu đi mẹ.‬
‪[건우 모의 탄성]‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬
‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪그 대신 엄마가 이거 꼭‬ ‪이자 쳐서 갚아줄게‬‪Mẹ đảm bảo‬ ‪sẽ trả lại tiền cộng lãi cho con.‬
‪- [건우] 응‬ ‪- [건우 모 울먹이듯] 아, 고마워‬‪- Dạ.‬ ‪- Cảm ơn con.‬
‪[건우] 가자, 엄마‬‪Đi thôi, mẹ.‬
‪[건우 모] 아, 춥다, 가자‬‪Trời, lạnh quá. Đi thôi.‬
‪밥은 먹었어?‬‪Con ăn cơm chưa?‬
‪[건우] 응, 먹었지‬‪Dạ rồi ạ.‬
‪- [건우 모] 응, 누구랑?‬ ‪- [다가오는 차 소리]‬‪Với ai?‬
‪[건우] 오늘 같이‬ ‪결승전 했던 형이랑‬‪Đối thủ trong trận chung kết ạ.‬
‪[건우 모] 아, 그 머리‬ ‪뽀글뽀글한 그 친구?‬‪Cậu bé tóc xoăn à?‬
‪[건우 웃으며] 응, 맞아‬‪Cậu bé tóc xoăn à?‬ ‪Là anh ấy đấy.‬
‪- [건우 모의 웃음]‬ ‪- [건우] 엄마, 밥 먹었어?‬‪Mẹ ăn gì chưa?‬
‪[건우 모] 어, 나도 먹었지‬‪Ừ, mẹ cũng ăn rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[멀리 사이렌 소리가 들린다]‬
‪[남자가 후 숨을 내뿜는다]‬
‪[부하 직원] 대표님‬‪Giám đốc.‬
‪[명길] 어때?‬‪Thế nào rồi?‬
‪[부하 직원] 역시 대표님‬ ‪말씀하신 대로‬‪Mọi người thuê đều nợ ngân hàng hay‬ ‪công ty tài chính hạng hai như sếp nói.‬
‪세입자들 전원이 은행 아니면‬ ‪제2금융권에 채무가 있었습니다‬‪Mọi người thuê đều nợ ngân hàng hay‬ ‪công ty tài chính hạng hai như sếp nói.‬
‪제가 다음 주까지 저희 회사로‬ ‪다 업어 오겠습니다‬‪Tôi sẽ biến họ thành khách của công ty‬ ‪vào tuần sau.‬
‪그, 이번 주까지는 안 되니?‬‪Tuần này cậu có thể làm được không?‬
‪서 의원이 빨리 쫓아내라고‬ ‪계속 연락 와‬‪Nghị sĩ Seo cứ hối tôi‬ ‪phải đuổi họ đi nhanh.‬
‪[난처한 웃음] 제가 해보겠습니다‬‪Tôi sẽ xử lý.‬
‪그래, 조금만 서두르자‬‪Ừ, xúc tiến lên đi. Jun Min à,‬ ‪đội bán hàng là quan trọng nhất.‬
‪영업 팀이 제일 중요해‬ ‪알지, 준민아?‬‪Ừ, xúc tiến lên đi. Jun Min à,‬ ‪đội bán hàng là quan trọng nhất.‬
‪예‬‪Vâng ạ.‬
‪[명길의 깊은 한숨]‬
‪[명길] 범아‬‪Beom.‬
‪준비하자‬‪Chuẩn bị đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[음악이 고조된다]‬
‪[인영] 저는 스마일 캐피탈에서‬ ‪나온 유인영 팀장이라고 해요‬‪Cháu là Trưởng nhóm Yoo In Yeong‬ ‪từ Công ty vốn Nụ cười.‬
‪어, 저희 회사는‬‪Chúng cháu là công ty tài chính‬ ‪được chính phủ công nhận là ưu tú.‬
‪이번에 정부에서 선정한‬ ‪최우수 금융 회사이고요‬‪Chúng cháu là công ty tài chính‬ ‪được chính phủ công nhận là ưu tú.‬
‪혹시 잠시 시간 되시면‬ ‪말씀 좀 나누실 수 있을까요?‬‪Bác có thời gian nói chuyện không ạ?‬
‪[점주] 예‬‪Bác có thời gian nói chuyện không ạ?‬ ‪Được.‬
‪요즘에 가게에‬ ‪손님 많이 없으시죠?‬‪Gần đây không có nhiều khách‬ ‪đến cửa hàng nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪예‬‪Phải ạ.‬
‪원장님 은행 대출 자금이‬ ‪4,000만 원이시잖아요?‬‪Anh có khoản vay ngân hàng‬ ‪40 triệu won, nhỉ?‬
‪예‬‪Phải.‬
‪[캐피탈 직원] 여기 서명해 주시면‬‪Một khi anh ký vào đây,‬ ‪hôm nay chúng tôi sẽ trả hết món nợ đó.‬
‪저희가 그 채무를‬ ‪오늘 당장 갚아드립니다‬‪Một khi anh ký vào đây,‬ ‪hôm nay chúng tôi sẽ trả hết món nợ đó.‬
‪그리고 저희는 은행 금리인 7%보다‬‪Và chúng tôi lấy lãi suất 5%,‬
‪더 낮은 5%를 받습니다‬‪thấp hơn mức 7% của ngân hàng.‬
‪그럼 그쪽은 남는 게 없지 않아요?‬‪Vậy các anh sẽ kiếm lời bằng cách nào?‬
‪[인영 웃으며] 아이, 그쵸‬‪Đúng đó ạ.‬
‪어, 하지만 이번에 정부에서‬‪Nhưng chính phủ đã bắt đầu‬ ‪một dự án hỗ trợ đặc biệt‬
‪우리 코로나로 힘들어하시는‬ ‪소상공인분들을 위해서‬‪Nhưng chính phủ đã bắt đầu‬ ‪một dự án hỗ trợ đặc biệt‬ ‪để giúp các chủ doanh nghiệp nhỏ‬ ‪đang vật lộn với đại dịch.‬
‪특별한 지원 사업을 시작했어요‬‪để giúp các chủ doanh nghiệp nhỏ‬ ‪đang vật lộn với đại dịch.‬
‪저희 캐피탈이 그 패키지를 따내서‬‪Công ty chúng tôi thắng gói thầu,‬ ‪cho phép chúng tôi giảm lãi suất.‬
‪다른 회사들보다 금리를‬ ‪낮출 수 있게 됐습니다‬‪Công ty chúng tôi thắng gói thầu,‬ ‪cho phép chúng tôi giảm lãi suất.‬
‪금리 2%가 작은 액수가 아니거든요‬‪Mức lãi suất 2% không phải là số tiền nhỏ.‬
‪이런 시기에는‬ ‪버티는 게 이기는 겁니다‬‪Trong những lúc thế này,‬ ‪cô sẽ thắng nếu cố cầm cự.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[준민] 코로나, 이것도‬ ‪언젠가는 지나갑니다‬‪COVID-19 ư? Rồi nó cũng sẽ qua thôi.‬
‪버티시는 데 저희가‬ ‪작게나마 도움이 되고 싶습니다‬‪Chúng tôi muốn giúp cô bằng mọi cách.‬
‪이거는 저희도 좋지만‬‪Việc này cũng tốt cho chúng cháu,‬ ‪nhưng cũng có lợi cho bác nữa.‬
‪우리 아버님께 정말 좋은 거세요‬‪Việc này cũng tốt cho chúng cháu,‬ ‪nhưng cũng có lợi cho bác nữa.‬
‪[점점 고조되는 음악]‬
‪[캐피탈 직원] 감사합니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Tôi phải là người cảm ơn anh.‬
‪[학원장] 아, 제가 감사드리죠‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Tôi phải là người cảm ơn anh.‬
‪[음악이 잦아든다]‬‪PHÒNG TẬP QUYỀN ANH SPARK‬
‪[후후 숨소리]‬
‪[건우] 에?‬‪Cái gì?‬
‪[건우 코치] 어젯밤에‬‪Hôm qua bọn tôi gọi gà rán‬ ‪cùng vài thành viên ở phòng tập.‬
‪체육관에서 애들하고‬ ‪치킨을 시켜 먹었는데‬‪Hôm qua bọn tôi gọi gà rán‬ ‪cùng vài thành viên ở phòng tập.‬
‪같이 먹은 애가‬ ‪확진이 됐다 그러네‬‪Hình như một người trong đó dương tính.‬
‪아, 저 검사‬ ‪안 받아도 괜찮아요?‬‪Tôi cũng nên đi xét nghiệm chứ?‬
‪[건우 코치] 너는 괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪근데 너 어제 시합이 끝났는데‬ ‪오늘 왜 나왔냐, 체육관에?‬‪Dù sao thì, cậu mới có trận đấu‬ ‪vào hôm qua mà. Sao lại đến phòng tập?‬
‪- 저 운동하려고요‬ ‪- [건우 코치] 건우야‬‪- Để tập luyện.‬ ‪- Gun Woo à.‬
‪일주일은 쉬어라‬‪Nghỉ một tuần đi.‬
‪뭐 하고 쉬어요?‬‪Nghỉ làm gì ạ?‬
‪뭘 하면 그건 쉬는 게 아니지‬‪Nếu làm gì đó thì không được tính là nghỉ.‬ ‪Đừng làm gì cả và nghỉ ngơi đi.‬
‪아무것도 하지 말고 그냥 쉬어‬‪Nếu làm gì đó thì không được tính là nghỉ.‬ ‪Đừng làm gì cả và nghỉ ngơi đi.‬
‪네‬‪Được rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대폰 벨 소리]‬
‪[벨이 계속 울린다]‬‪GU NOO‬
‪[잠에 취한 숨소리]‬
‪아, 형, 뭐 해?‬‪Này, anh đang làm gì thế?‬
‪[잠에 취한 숨소리]‬
‪[졸린 목소리로] 자‬‪Đang ngủ.‬
‪어?‬‪Cái gì?‬
‪[우진 졸린 목소리로] 자‬‪Đang ngủ.‬
‪형, 안 들려‬‪Em không nghe.‬
‪[우진] 잔다고, 잔다고, 잔다고‬‪Anh nói là đang ngủ.‬ ‪Anh đang ngủ.‬
‪아, 형, 운동 안 할래?‬‪Anh muốn tập thể dục không?‬
‪[우진] 싫어‬‪Không.‬
‪아, 나 심심해‬‪Em chán quá.‬
‪아, 아침부터 질척거려‬‪Trời ạ. Mới sáng sớm‬ ‪mà cậu dai như đỉa ấy.‬
‪[조르듯] 놀자, 응?‬‪Thôi nào. Đi chơi đi.‬
‪[한숨]‬
‪주소 찍어줄게, 와‬‪Để anh gửi địa chỉ qua cho. Qua đây đi.‬
‪[피식 웃는다] 어, 알았어‬‪Được.‬
‪[도망자의 가쁜 숨소리] 아, 씨발!‬‪Khốn kiếp!‬
‪[뛰어가는 발소리]‬
‪[추격자] 씨발, 안 서? 개새끼야!‬‪Khỉ thật! Dừng lại! Thằng khốn kia!‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[건우의 가쁜 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[몸을 탁탁 두드리며 심호흡한다]‬
‪- [신음]‬ ‪- [건우의 놀라는 숨소리]‬
‪[건우의 가쁜 숨소리]‬
‪[건우가 거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪[건우의 힘주는 숨소리]‬
‪[건우 숨을 몰아쉬며] 그…‬ ‪괘, 괜찮으세요?‬‪Anh ổn chứ?‬
‪- [도망자의 힘겨운 신음]‬ ‪- [건우] 아니, 저, 아…‬‪Này…‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[건우의 가쁜 숨소리]‬
‪- [전기 충격기 작동음]‬ ‪- [건우의 비명]‬
‪[추격자가 거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪[건우의 거친 숨소리]‬
‪뭐?‬‪Gì vậy?‬
‪[건우의 놀란 숨소리]‬
‪- 왜 쫓아왔어?‬ ‪- [건우의 힘겨운 숨소리]‬‪Sao anh đi theo tôi?‬
‪누가 보냈어?‬‪Ai cử anh đến?‬
‪- [전기 충격기 작동음]‬ ‪- [건우의 겁먹은 숨소리]‬
‪[건우] 도, 도, 도, 도‬ ‪도와주려고요‬‪Để giúp thôi.‬
‪뭐?‬‪Cái gì? Giúp ai?‬
‪누굴? [거친 숨소리]‬‪Cái gì? Giúp ai?‬
‪[건우] 아, 아까 그 아저씨가‬‪Tôi tưởng ông chú đó đang bị rượt…‬
‪쫓기는 줄 알고, 예‬ ‪[겁먹은 숨소리]‬‪Tôi tưởng ông chú đó đang bị rượt…‬
‪- 아, 씨발, 진짜!‬ ‪- [건우] 네?‬‪- Khỉ thật!‬ ‪- Gì vậy?‬
‪그 새끼 가짜야‬‪Gã khốn đó là tên lừa đảo.‬
‪- [건우] 네?‬ ‪- [추격자] 모르면 나대지 마‬‪- Cái gì?‬ ‪- Lo việc của mình đi.‬
‪- [건우의 겁먹은 탄성]‬ ‪- [추격자] 아, 씨발 새끼, 진짜‬‪- Được rồi.‬ ‪- Tên khốn này, đúng là.‬
‪[추격자가 씩씩댄다]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[건우가 숨을 몰아쉰다]‬
‪[건우] 어?‬‪Gì vậy?‬
‪[건우의 힘주는 신음]‬
‪[심호흡]‬
‪[초인종 소리]‬
‪[남자] 웬일이세요?‬‪Sao cô đến đây?‬
‪저희 미연이‬‪Ca phẫu thuật của Mi Yeon hôm qua‬ ‪rất suôn sẻ ạ.‬
‪어제 수술 잘 마치고 나왔어요‬‪Ca phẫu thuật của Mi Yeon hôm qua‬ ‪rất suôn sẻ ạ.‬
‪그래요? 수술 경과는요?‬‪Vậy à? Và giờ con bé thế nào rồi?‬
‪좋대요, 지금 잘 회복하고 있어요‬‪Tốt ạ. Con bé đang hồi phục tốt.‬
‪[안도의 한숨]‬
‪- [미연 모] 다 사장님 덕분이에요‬ ‪- [차분한 음악]‬‪Tất cả là nhờ có Giám đốc.‬
‪사장님이 그때 안 도와주셨으면‬‪Nếu lúc đó ông không giúp bọn tôi,‬
‪저희 미연이‬ ‪그냥 보냈을 수도 있어요‬‪thì có lẽ Mi Yeon đã chết rồi.‬
‪[미연 모] 이거…‬‪Cái này.‬
‪저희 남편이 이번에 운 좋게‬ ‪큰 회사로 옮기게 됐어요‬‪May là gần đây‬ ‪chồng tôi đã qua một công ty lớn,‬
‪그래서 퇴직금을 받게 됐어요‬‪anh ấy nhận được trợ cấp thôi việc.‬
‪사장님께 제일 먼저 갚고 싶어서‬‪Tôi đến đây ngay khi nhận được tiền vì‬ ‪tôi muốn trả tiền cho ông trước bất kỳ ai.‬
‪은행에 돈 들어오자마자‬ ‪달려왔어요‬‪Tôi đến đây ngay khi nhận được tiền vì‬ ‪tôi muốn trả tiền cho ông trước bất kỳ ai.‬
‪[감동한 숨소리]‬
‪저는 천천히 주셔도 돼요‬‪Cô cứ thong thả trả tiền cho tôi.‬
‪우선 급한 데 갚으세요‬‪Trả hết nợ gấp đi đã.‬
‪아, 아니에요, 사장님‬ ‪제발 받아주세요‬‪Không, thưa Giám đốc. Hãy lấy nó đi ạ.‬
‪[미연 모] 이제야 좀‬ ‪마음이 편안해요‬‪Giờ tôi đã thấy nhẹ lòng một chút.‬
‪사장님, 감사합니다‬‪Cảm ơn Giám đốc.‬
‪감사합니다, 너무 감사합니다‬‪Cảm ơn rất nhiều ạ.‬
‪- [미연 모가 연신 울먹인다]‬ ‪- [깊은 숨소리]‬
‪[미연 모] 감사합니다‬‪Cảm ơn ông.‬
‪- [남자] 아휴…‬ ‪- [미연 모가 훌쩍인다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[자 놓는 소리]‬
‪'한국 고미술 상가'‬‪TRUNG TÂM MUA SẮM ĐỒ CỔ HÀN QUỐC‬
‪[부릉 하는 엔진음]‬‪TRUNG TÂM MUA SẮM ĐỒ CỔ HÀN QUỐC‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록이 삐릭 열린다]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[추격자] 양재명 새끼 찾았는데‬ ‪돈 없다고 지랄해서‬‪Cháu đã tìm ra tên khốn Yang Jae Myeong,‬ ‪mà gã bắt đầu than nghèo,‬
‪이거 뺏어 왔어요‬‪nên cháu lấy cái này.‬
‪[남자] 이거‬ ‪2,000만 원도 넘는데?‬‪Cái này trị giá hơn 20 triệu won đấy.‬
‪근데요?‬‪Thì sao ạ?‬
‪양재명이 빌린 돈은‬ ‪1,000만 원이야‬‪Yang Jae Myeong vay mười triệu.‬
‪[코웃음] 이자 벌었네‬‪Ta có lãi còn gì.‬
‪[허허 웃는다]‬
‪[추격자의 힘겨운 숨소리]‬
‪[추격자의 한숨]‬
‪아니, 다쳤어?‬‪- Có bị thương không?‬ ‪- Khỉ thật. Cháu đã xô xát với gã.‬
‪아, 씨발, 양재명이랑 싸우다가…‬‪- Có bị thương không?‬ ‪- Khỉ thật. Cháu đã xô xát với gã.‬
‪아, 근데 말이 나와서 말인데‬‪Tiện đây, chúng ta nên nói chuyện đi ông.‬
‪우리 얘기 좀 합시다‬‪Tiện đây, chúng ta nên nói chuyện đi ông.‬
‪떡, 떡 먹어‬‪Ăn bánh gạo đi.‬
‪얘기 좀 하자니까‬ ‪갑자기 웬 떡이에요?‬‪Đừng đổi chủ đề bằng bánh gạo chứ ạ.‬
‪[추격자의 한숨]‬
‪이거 언제까지 할 거예요?‬‪Ông định làm thế đến khi nào ạ?‬
‪뭐?‬‪Làm cái gì?‬
‪이자도 없이 돈 빌려주는 거요‬‪Cho người ta vay tiền không tính lãi.‬ ‪Chả có miếng lời nào.‬
‪아, 남는 게 없잖아요‬‪Cho người ta vay tiền không tính lãi.‬ ‪Chả có miếng lời nào.‬
‪남는 게 왜 없어?‬‪Ý cháu là sao?‬
‪내가 수수료로 30%씩‬ ‪꼬박꼬박 주잖아‬‪- Ông luôn trả cháu 30% hoa hồng mà.‬ ‪- Không phải cho cháu. Cho ông cơ, ông à.‬
‪아, 나 말고 할아버지요‬‪- Ông luôn trả cháu 30% hoa hồng mà.‬ ‪- Không phải cho cháu. Cho ông cơ, ông à.‬
‪너, 미연이 엄마 알지?‬‪Cháu biết mẹ của Mi Yeon chứ?‬
‪그런데요?‬‪Dạ, sao thế ạ?‬
‪[숨을 들이쉬며] 아까 와갖고‬ ‪현금으로 원금 다 갚고 갔어‬‪Lúc nãy cô ấy ghé qua‬ ‪và đã trả hết nợ bằng tiền mặt.‬
‪[코웃음]‬
‪저게 이자예요?‬‪Và đó là tiền lãi ạ?‬
‪[남자가 숨을 들이쉬며] 현주야‬‪Hyeon Ju à.‬
‪아픈 아이가‬ ‪제때 수술받고 건강해졌어‬‪Một đứa bé bị bệnh‬ ‪được phẫu thuật kịp và khỏe lại.‬
‪- 내가 돈을 빌려줘서‬ ‪- [현주의 한숨]‬‪Vì ông đã cho họ vay tiền, nên bố mẹ cô bé‬ ‪không cần dùng nhà để vay thế chấp.‬
‪[남자] 애 부모가 집 담보로‬ ‪돈을 빌리지 않아도 됐어‬‪Vì ông đã cho họ vay tiền, nên bố mẹ cô bé‬ ‪không cần dùng nhà để vay thế chấp.‬
‪그래서 애가 퇴원해서‬ ‪돌아갈 집이 있어‬‪Nhờ thế, đứa trẻ đó có nhà để trở về‬ ‪sau khi xuất viện.‬
‪우리가 한 가족을 살린 거야‬‪Chúng ta đã cứu một gia đình.‬
‪[숨을 들이켜며] 이게 세상에서‬ ‪제일 값진 이자야‬‪Đây là hình thức lãi‬ ‪có giá trị nhất trên thế giới.‬
‪[현주가 한숨 쉰다]‬
‪아이고, 그나저나 [한숨]‬‪Trời ạ.‬ ‪Dù sao thì, cháu nghe được vụ này‬ ‪lúc tìm tung tích Yang Jae Myeong…‬
‪양재명 잡으려고‬ ‪수소문하다가 들은 건데‬‪Dù sao thì, cháu nghe được vụ này‬ ‪lúc tìm tung tích Yang Jae Myeong…‬
‪양재명이 자기 패거리들이랑‬‪Gã và đồng bọn cùng đi loanh quanh‬ ‪giả làm người vô gia cư‬
‪노숙자 코스프레하고 돌아다니면서‬‪Gã và đồng bọn cùng đi loanh quanh‬ ‪giả làm người vô gia cư‬
‪진짜 노숙자들 신분증 뺏어서‬ ‪대출받고 그런대요‬‪và cướp chứng minh thư‬ ‪của người vô gia cư thật để vay tiền.‬
‪뭐 하던 놈들이야?‬‪Họ từng làm nghề gì?‬
‪[현주] 양재명이랑 같이‬ ‪깜빵에 있던 놈들인데‬‪Họ ở trong tù với Yang Jae Myeong.‬ ‪Một lũ du côn thôi.‬
‪질이 좀 안 좋대요‬‪Họ ở trong tù với Yang Jae Myeong.‬ ‪Một lũ du côn thôi.‬
‪아니, 그걸 알면서도 혼자 갔어?‬‪Cháu biết thế mà vẫn đi một mình?‬
‪다음에 할아버지랑 같이 갈까요?‬‪Lần sau ông đi cùng nhé?‬
‪- [숨을 씁 들이쉰다]‬ ‪- [현주] 아, 여튼‬‪Dù sao thì, để cháu tìm hiểu.‬ ‪Cháu nghĩ sẽ phát hiện thứ gì đó thú vị.‬
‪쪼끔만 파볼게요‬‪Dù sao thì, để cháu tìm hiểu.‬ ‪Cháu nghĩ sẽ phát hiện thứ gì đó thú vị.‬
‪뭔가 재밌는 게 있을 것 같아‬‪Dù sao thì, để cháu tìm hiểu.‬ ‪Cháu nghĩ sẽ phát hiện thứ gì đó thú vị.‬
‪그, 위험한 건 건드리지 마‬‪- Đừng dính vào chuyện nguy hiểm đấy.‬ ‪- Dạ.‬
‪[현주] 예‬‪- Đừng dính vào chuyện nguy hiểm đấy.‬ ‪- Dạ.‬
‪[달각거리는 소리]‬
‪[휴대폰 진동음]‬‪CHỦ TỊCH MOON GWANG MU‬
‪"사장 문광무"‬‪CHỦ TỊCH MOON GWANG MU‬
‪[광무] 예‬‪A lô?‬
‪[살짝 웃으며] 어, 전화 괜찮니?‬‪Này, tôi gọi không đúng lúc à?‬
‪예, 뭐든 말씀하십시오, 사장님‬‪Không ạ. Sếp cứ nói.‬
‪어, 나 부탁 하나 하려고‬ ‪사람 좀 찾아‬‪Ừ, tôi muốn nhờ cậu một việc.‬ ‪Tìm người cho tôi đi.‬
‪예, 잠시만요‬‪Xin chờ một chút.‬
‪말씀하십시오‬‪Nói đi sếp.‬
‪[사각거리는 필기음]‬
‪'좋은 사람'‬‪"Một người tốt.‬
‪'경호에 능하고'‬‪Một vệ sĩ lành nghề,‬
‪'일수를 좀 알면 좋고'‬‪tốt hơn nếu họ hiểu biết‬ ‪về kinh doanh cho vay".‬
‪어, 예, 사장님, 그…‬‪Vâng, sếp. Tôi sẽ tìm ra ứng viên‬ ‪tốt nhất cho việc này sớm nhất có thể.‬
‪제가 이거 괜찮은 후보자들‬ ‪빠르게 추려보겠습니다‬‪Vâng, sếp. Tôi sẽ tìm ra ứng viên‬ ‪tốt nhất cho việc này sớm nhất có thể.‬
‪그래, 부탁 좀 할게‬‪Cảm ơn cậu đã giúp.‬
‪예, 충성‬‪Rõ, sếp. Nghiêm!‬
‪[큰 목소리로] 필! 승‬‪Rõ, sếp. Nghiêm!‬
‪- [바람이 휘휘 분다]‬ ‪- 메이웨더가 무조건 갑이야, 갑‬‪Mayweather là tay đấm hàng đầu.‬
‪근데 메이웨더는‬ ‪선수보다는 비즈니스맨 같아‬‪Nhưng cảm giác giống doanh nhân‬ ‪hơn là một võ sĩ.‬
‪맞아, 그 형은‬ ‪돈 벌려고 하는 거야‬‪Đúng vậy. Anh ấy đấm vì tiền,‬ ‪nhưng lại giỏi việc đó kinh khủng.‬
‪근데 그걸 천재적으로 잘하잖아‬‪Đúng vậy. Anh ấy đấm vì tiền,‬ ‪nhưng lại giỏi việc đó kinh khủng.‬
‪[우진] 아, 진짜‬ ‪몇천억은 벌었을걸?‬‪- Chắc đã kiếm ít nhất vài trăm tỷ won.‬ ‪- Tiền quan trọng với anh à?‬
‪형은 돈이 중요해?‬‪- Chắc đã kiếm ít nhất vài trăm tỷ won.‬ ‪- Tiền quan trọng với anh à?‬
‪돈보다 중요한 게 뭐가 있어?‬‪- Còn gì quan trọng hơn tiền?‬ ‪- Cái tâm của một võ sĩ.‬
‪복서의 심장‬‪- Còn gì quan trọng hơn tiền?‬ ‪- Cái tâm của một võ sĩ.‬
‪[헛웃음]‬
‪왜?‬‪Gì vậy?‬
‪- [따뜻한 음악]‬ ‪- [우진의 푸핫 하는 웃음]‬
‪- 아, 왜?‬ ‪- [우진이 연신 웃는다]‬‪Làm sao?‬
‪- 아, 왜?‬ ‪- [우진] 아니야, 아니야‬‪- Trời ạ. Gì vậy?‬ ‪- Không có gì. Xin lỗi. Trời ơi. Này.‬
‪아, 야‬‪- Trời ạ. Gì vậy?‬ ‪- Không có gì. Xin lỗi. Trời ơi. Này.‬
‪아, 니가 갑자기‬‪Tại tự nhiên cậu nghiêm túc quá.‬
‪훅 진지해져 가지고‬ ‪내가 좀 당황했던 거 같아‬‪Tại tự nhiên cậu nghiêm túc quá.‬ ‪Làm anh bất ngờ thôi.‬ ‪Nói thêm về cái tâm của võ sĩ đi.‬
‪[우진] 아, 더 설명해 봐‬ ‪복서의 심장‬‪Làm anh bất ngờ thôi.‬ ‪Nói thêm về cái tâm của võ sĩ đi.‬
‪[건우] 음…‬‪Thì…‬
‪난 매니 파퀴아오가‬ ‪짱인 거 같아, 형‬‪Em nghĩ Manny Pacquiao giỏi nhất.‬
‪[우진] 팍팍!‬‪Bụp! Bụp, Pacquiao!‬
‪팍팍, 파퀴아오, 팍! 팍!‬‪Bụp! Bụp, Pacquiao!‬
‪[건우] 아, 형, 가만히 좀 있어봐‬‪Trời ạ. Để em nói đi.‬ ‪Em có bao giờ ngắt lời anh đâu.‬
‪나는 형 얘기할 때 안 끊잖아‬‪Trời ạ. Để em nói đi.‬ ‪Em có bao giờ ngắt lời anh đâu.‬
‪죄송합니다, 해병님‬‪Xin lỗi, cấp trên.‬ ‪Anh sẽ không ngắt lời cậu. Vâng!‬
‪절대 안 끊겠습니다‬ ‪[다짐하는 숨소리]‬‪Xin lỗi, cấp trên.‬ ‪Anh sẽ không ngắt lời cậu. Vâng!‬
‪[건우] 난 파퀴아오의 심장이‬ ‪너무 멋있는 거 같아‬‪Em rất ngưỡng mộ cái tâm của Pacquiao.‬ ‪Nó không bao giờ bỏ cuộc.‬
‪포기를 몰라‬‪Em rất ngưỡng mộ cái tâm của Pacquiao.‬ ‪Nó không bao giờ bỏ cuộc.‬
‪파퀴아오 형 인정‬‪Cái đó anh công nhận,‬ ‪mà Mayweather kiếm nhiều tiền hơn.‬
‪그래도 돈은 메이웨더 형이‬ ‪훨씬 많이 벌었어‬‪Cái đó anh công nhận,‬ ‪mà Mayweather kiếm nhiều tiền hơn.‬
‪[건우] 하지만 파퀴아오를 보고‬‪Nhưng cá là có nhiều đứa trẻ ước mơ làm‬ ‪võ sĩ quyền anh vì Pacquiao. Em cũng vậy.‬
‪복서의 꿈을 꾸기 시작한 애들이‬ ‪훨씬 더 많을걸?‬‪Nhưng cá là có nhiều đứa trẻ ước mơ làm‬ ‪võ sĩ quyền anh vì Pacquiao. Em cũng vậy.‬
‪- [건우] 나도 그랬어‬ ‪- [라면 뒤적이는 소리]‬‪Nhưng cá là có nhiều đứa trẻ ước mơ làm‬ ‪võ sĩ quyền anh vì Pacquiao. Em cũng vậy.‬
‪[숨을 들이쉬며] 형‬ ‪난 그런 사람이 되고 싶어‬‪Em muốn trở thành mẫu người đó. Một người‬ ‪cho thấy ước mơ có thể thành hiện thực‬
‪강한 의지와 포기하지 않는‬ ‪열정이 있으면‬‪Em muốn trở thành mẫu người đó. Một người‬ ‪cho thấy ước mơ có thể thành hiện thực‬ ‪nếu ta có ý chí mạnh mẽ‬ ‪và niềm đam mê không sờn.‬
‪꿈은 이뤄질 수 있다고‬ ‪보여주는 사람‬‪nếu ta có ý chí mạnh mẽ‬ ‪và niềm đam mê không sờn.‬
‪바람 엄청 부네‬‪Hôm nay trời gió quá.‬
‪[건우] 그게 진짜 복서의 심장이고‬‪Đó là cái tâm của một võ sĩ thực thụ‬
‪- 아니, 복싱 경기를 보면서‬ ‪- [식기가 달칵거린다]‬‪và là kiểu hy vọng mà ta nên truyền tải‬ ‪cho những người xem ta đấu.‬
‪사람들이 느껴야 하는‬ ‪마음이라니까, 그게‬‪và là kiểu hy vọng mà ta nên truyền tải‬ ‪cho những người xem ta đấu.‬
‪- 복서의 심…‬ ‪- [우진] 야, 다 익었다‬‪- Cái tâm võ sĩ…‬ ‪- Này, xong rồi. Ăn thôi.‬
‪먹자‬‪- Cái tâm võ sĩ…‬ ‪- Này, xong rồi. Ăn thôi.‬
‪[탄성]‬
‪[우진] 야‬‪Đây.‬
‪[건우가 감탄한다]‬
‪[만족스러운 숨소리]‬
‪- [우진] 맛있어?‬ ‪- 응, 맛있어‬‪- Ngon không?‬ ‪- Ừ, ngon tuyệt.‬
‪[쩝쩝 먹는 소리]‬
‪[건우] 형, 돈은 어떻게 벌어?‬‪Này, anh kiếm tiền bằng cách nào?‬
‪- [우진] 원래‬ ‪- [식기 달칵거리는 소리]‬‪Anh từng dạy thể dục cho bọn trẻ‬ ‪ở trường mẫu giáo của chị bạn anh.‬
‪아는 누나네 유치원에서‬‪Anh từng dạy thể dục cho bọn trẻ‬ ‪ở trường mẫu giáo của chị bạn anh.‬
‪꼬맹이들 운동 가르쳤어‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬‪Anh từng dạy thể dục cho bọn trẻ‬ ‪ở trường mẫu giáo của chị bạn anh.‬
‪체육 선생님인 거지‬‪Dạng như thầy thể dục.‬
‪아, 안 어울리는데‬‪Oa, không hợp anh tí nào.‬
‪뭔 소리야?‬ ‪애들이 나 존나 좋아해‬‪Ý cậu là sao hả? Bọn trẻ quý anh lắm đấy.‬
‪[우진] 아무튼 오전에 그거 뛰고‬ ‪오후에 운동했는데‬‪Anh dạy buổi sáng và tập vào buổi chiều.‬
‪지금은 뭐, 유치원 자체가‬ ‪닫았으니까 난감하지‬‪Từ khi nhà trẻ đóng cửa,‬ ‪anh cũng hơi khó khăn.‬
‪형, 나랑 택배 해볼 생각 없어?‬‪Anh muốn đi giao hàng với em không?‬ ‪Anh có thể giao bưu kiện kiếm tiền.‬
‪요즘 택배 장난 아니야‬‪Anh muốn đi giao hàng với em không?‬ ‪Anh có thể giao bưu kiện kiếm tiền.‬
‪- 돈 돼?‬ ‪- [건우] 그럼‬‪- Lương ổn chứ?‬ ‪- Ổn lắm.‬
‪형이랑 나랑 마음만 먹으면 아마‬‪Nếu ta thực sự chăm chỉ, ta có thể kiếm‬ ‪khoảng 200.000 won mỗi người.‬
‪하루에 한‬ ‪두당 20도 벌 수 있을걸?‬‪Nếu ta thực sự chăm chỉ, ta có thể kiếm‬ ‪khoảng 200.000 won mỗi người.‬
‪진짜?‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ, việc giao hàng tốt cho tim mạch.‬
‪[건우] 응, 택배 뛰면 유산소 되지‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ, việc giao hàng tốt cho tim mạch.‬
‪또 복싱할 때 안 쓰는‬ ‪근육들까지 써서‬‪Được dùng cơ bắp không dùng khi đấm bốc,‬ ‪tăng khả năng giữ thăng bằng.‬
‪밸런스도 엄청 좋아져‬‪Được dùng cơ bắp không dùng khi đấm bốc,‬ ‪tăng khả năng giữ thăng bằng.‬
‪아, 씨, 1석 2조 스웩이네‬‪Một viên đá trúng hai con nhạn. Kinh.‬
‪- [건우] 아, 1석 3조야‬ ‪- 왜?‬‪- Là ba con nhạn.‬ ‪- Sao lại thế?‬
‪돈 벌지, 유산소 되지‬ ‪균형 감각 올리지‬‪Anh kiếm tiền, tập tim mạch,‬ ‪và tăng thăng bằng.‬
‪야, 유산소랑 균형 감각은 하나야‬‪Tim mạch và thăng bằng được tính là một.‬
‪아니야, 달라‬‪Không, chúng khác nhau mà.‬
‪[우진] 아휴, 씨, 쯧‬‪Trời ạ.‬
‪야, 됐고, 너 그 이번에‬ ‪신인왕전 우승한 거‬‪Mà không phải‬ ‪cậu sẽ đấu ở giải Super Series‬ ‪với tư cách đại diện Hàn Quốc‬ ‪vì thắng giải của năm à?‬
‪한국 대표로 슈퍼 시리즈‬ ‪나가는 거 아니었어?‬‪với tư cách đại diện Hàn Quốc‬ ‪vì thắng giải của năm à?‬
‪[건우] 응‬‪Phải.‬
‪근데 그, 코로나 때문에‬ ‪무한 연기 됐대‬‪Nhưng nó bị hoãn vô thời hạn do COVID-19.‬
‪[큰 한숨]‬‪Trời ạ. Sẽ mất bao lâu đây?‬
‪그게 언제냐‬‪Trời ạ. Sẽ mất bao lâu đây?‬
‪어쩔 수 없지, 뭐‬‪Em không thể làm gì cả.‬
‪[입소리를 쩝 내고 숨을 들이쉰다]‬
‪그래도 언제든 싸울 수 있게‬ ‪항상 준비하고 있을 거야‬‪Nhưng em sẽ luôn sẵn sàng chiến đấu.‬
‪[식기가 달칵거린다]‬
‪너는‬‪Có vẻ là cậu có cái tâm của một võ sĩ đấy.‬
‪복서의 심장이 있구나‬‪Có vẻ là cậu có cái tâm của một võ sĩ đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[함께 낄낄 웃는다]‬
‪[젓가락 내려놓는 소리]‬
‪- [우진이 췩췩 입소리를 낸다]‬ ‪- [건우] 형?‬‪Này.‬
‪들어와, 파퀴아오‬‪Nào, Pacquiao.‬
‪지금?‬‪Ngay bây giờ à?‬
‪[우진] 들어와!‬‪Nhào vô!‬
‪[우진이 입소리를 쉭쉭 낸다]‬
‪- [건우가 훅훅 입소리를 낸다]‬ ‪- [우진의 아파하는 신음]‬
‪[건우 놀라며] 어, 아…‬‪Oa…‬
‪아, 진짜로 때리는 게 어디 있어?‬‪- Sao cậu lại đánh thật?‬ ‪- Lỗi em. Xin lỗi.‬
‪[건우] 아, 형, 필승, 미안해‬‪- Sao cậu lại đánh thật?‬ ‪- Lỗi em. Xin lỗi.‬
‪- [우진] 야, 이리 와, 놔봐‬ ‪- [건우의 미안한 신음]‬‪Này, lại đây. Thả ra.‬
‪- [우진] 잠깐만, 이리 와‬ ‪- [건우의 겁먹은 신음]‬‪- Lại đây, Kim Gun Woo!‬ ‪- Oái!‬
‪- [우진] 이리 와! 야, 김건우!‬ ‪- [건우의 신난 웃음]‬‪Này, Kim Gun Woo! Lại đây!‬
‪- [장도] 자, 한잔 가시죠!‬ ‪- [사람들이 호응한다]‬‪Nào, chúc mừng!‬
‪- [장도] 가자!‬ ‪- [여자들] 마셔! 예! 예!‬‪- Uống cạn đi!‬ ‪- Hoan hô!‬
‪[장도] 자, 오늘 메인 이벤트!‬ ‪지상 최대의 쇼!‬‪Sự kiện chính hôm nay!‬ ‪Chương trình tuyệt nhất Trái Đất!‬
‪인범이로 수박 깨기!‬‪Đập vỡ một quả dưa hấu cùng In Beom!‬
‪[여자들이 환호한다]‬‪Đập vỡ một quả dưa hấu cùng In Beom!‬
‪자, 거세요, 좀!‬‪- Nào, đặt cược đi!‬ ‪- Cá một triệu won là anh ta thất bại!‬
‪못 깬다에 100!‬‪- Nào, đặt cược đi!‬ ‪- Cá một triệu won là anh ta thất bại!‬
‪[여자들이 야유한다]‬‪- Nào, đặt cược đi!‬ ‪- Cá một triệu won là anh ta thất bại!‬
‪나는 깬다에 300!‬‪Tôi cá ba triệu won là anh ta thành công!‬
‪[모두 환호한다]‬‪Tôi cá ba triệu won là anh ta thành công!‬
‪[마담] 오늘 이거 언니가 먹으면‬ ‪니들한테 다 쏜다!‬‪Nếu thắng cược, chị đây sẽ bao hết!‬
‪- [여자들이 환호한다]‬ ‪- [명길] 야, 야, 야, 야, 범아‬‪Nếu thắng cược, chị đây sẽ bao hết!‬ ‪Beom à. Tôi biết cậu sẽ đập vỡ,‬ ‪nhưng tôi cá bốn triệu là cậu không thể.‬
‪니가 깰 거 알고 있는데‬ ‪못 깬다에 400 걸게‬‪Beom à. Tôi biết cậu sẽ đập vỡ,‬ ‪nhưng tôi cá bốn triệu là cậu không thể.‬
‪[모두 환호한다]‬‪Beom à. Tôi biết cậu sẽ đập vỡ,‬ ‪nhưng tôi cá bốn triệu là cậu không thể.‬
‪- [장도] 강인범! 강인범!‬ ‪- [여자들] 가자! 가자! 가자!‬‪- Kang In Beom!‬ ‪- Làm thôi!‬
‪[다 함께] 강인범! 강인범!‬‪- Kang In Beom!‬ ‪- Kang In Beom!‬
‪- [마담] 가자!‬ ‪- [다 함께] 강인범! 강인범!‬‪- Làm đi!‬ ‪- Kang In Beom!‬
‪- [인범의 기합]‬ ‪- [모두 환호한다]‬
‪[시청 직원] 깼어!‬‪Đập vỡ rồi.‬
‪- [계속되는 환호]‬ ‪- [장도의 신난 웃음]‬
‪떡볶이 사 먹어라!‬‪Đi ăn bánh gạo đi!‬
‪[장도] 떡볶이 먹자!‬‪Đi ăn bánh gạo nào!‬
‪- 멋있다!‬ ‪- [소란스럽다]‬‪Thật tuyệt vời!‬
‪- [마담] 오빠, 나 잘했지?‬ ‪- [휴대폰 벨 소리]‬‪Em đã làm tốt, nhỉ?‬
‪- [명길] 응, 잘했어‬ ‪- [사람들이 연신 웃는다]‬
‪[명길] 쉿, 조용, 조용!‬‪Trật tự!‬
‪[휴대폰 벨이 계속 울린다]‬
‪[시청 직원이 목을 가다듬는다]‬
‪예, 시장님‬‪Vâng, Thị trưởng.‬
‪[시청 직원] 예‬‪Vâng.‬
‪[조심스러운 발소리]‬
‪[시청 직원] 네‬‪Vâng.‬
‪- [시청 직원] 네‬ ‪- [멀어지는 발소리]‬‪Vâng.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu. Tôi sẽ cho anh ấy biết.‬
‪그렇게 전하겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu. Tôi sẽ cho anh ấy biết.‬
‪좋은 밤 되십시오‬‪Chúc buổi tối vui vẻ ạ.‬
‪우리 시장님께서 카지노 유치‬‪Thị trưởng của ta sẽ ủng hộ‬
‪밀어주시겠답니다‬‪gói thầu sòng bạc của anh.‬
‪[장도가 조용히 환호한다]‬
‪[사람들의 흥분한 숨소리]‬
‪[시청 직원의 신난 숨소리]‬
‪제가 오늘 실장님 생신을 위해서‬‪Tôi đã chuẩn bị một món quà nhỏ‬
‪작은 선물을 하나 준비했습니다‬‪cho sinh nhật của anh,‬ ‪trưởng phòng Park ạ.‬
‪- [실장의 난처한 숨소리]‬ ‪- [명길] 열어보세요‬‪Mở ra đi.‬
‪[실장의 난처한 숨소리]‬
‪- [놀란 숨소리]‬ ‪- [의미심장한 음악]‬
‪1,000돈입니다‬‪Đây là 3,7 ký vàng.‬
‪- [실장 놀란 숨소리]‬ ‪- [명길] 실장님?‬‪Trưởng phòng, mấy con rùa này sạch sẽ‬ ‪đến mức sẽ chả ai biết nếu anh lấy chúng.‬
‪이 거북이들은 아주 깨끗해서‬ ‪드셔도 아무도 모릅니다‬‪Trưởng phòng, mấy con rùa này sạch sẽ‬ ‪đến mức sẽ chả ai biết nếu anh lấy chúng.‬
‪앞으로 저희 관계가‬‪Tôi chuẩn bị mấy thứ này với hy vọng‬ ‪mối quan hệ của ta sẽ tiếp tục lâu dài.‬
‪오래오래 지속되길 바라는‬ ‪마음에서 준비한 거니까‬‪Tôi chuẩn bị mấy thứ này với hy vọng‬ ‪mối quan hệ của ta sẽ tiếp tục lâu dài.‬
‪꼭 받아주시면 감사하겠습니다‬‪Tôi sẽ rất cảm kích nếu anh nhận chúng.‬
‪[실장의 불안한 숨소리]‬
‪[실장의 고민하는 숨소리]‬
‪시청에만 계실 거‬ ‪아니지 않습니까?‬‪Nhìn xa hơn Tòa thị chính đi.‬
‪큰 꿈이 있으시다는 거 압니다‬‪Tôi biết anh có ước mơ to lớn.‬
‪앞으로 청와대도 가시고‬‪Nếu anh định tiến vào Nhà Xanh‬
‪국회에도 가시려면‬ ‪돈이 필요하실 겁니다‬‪và vào Quốc hội, anh sẽ cần tiền.‬
‪저랑 끝까지 가시죠‬‪Hãy hợp tác lâu dài nhé.‬
‪제가 확실하게 밀어드리겠습니다‬‪Tôi sẽ ủng hộ anh hết mình.‬
‪[명길이 숨을 들이쉰다]‬
‪제 돈은 단 한 번도‬ ‪실패한 적이 없습니다‬‪Tiền của tôi‬ ‪chưa bao giờ biết mùi thất bại.‬
‪- [실장의 망설이는 숨소리]‬ ‪- [명길이 살짝 웃는다]‬
‪[명길의 흐뭇한 웃음소리]‬
‪[명길] 음‬
‪- [실장 술주정하며] 야!‬ ‪- [직원] 아휴, 어휴‬‪Này!‬
‪[실장] 야, 어디 가는 거야?‬‪Này, ta đi đâu thế?‬
‪[직원] 아휴, 조심히 타세요‬‪Hãy vào cẩn thận. Chúng tôi sẽ đưa ông về.‬
‪- 댁까지 모셔다드리겠습니다‬ ‪- [실장의 신음]‬‪Hãy vào cẩn thận. Chúng tôi sẽ đưa ông về.‬
‪[실장] 가자, 어‬‪Đi thôi.‬
‪[취한 신음]‬
‪서 의원 건물은 언제 치니?‬‪Khi nào cậu đàn áp‬ ‪tòa nhà của Nghị sĩ Seo?‬
‪[준민이 숨을 들이쉬며] 가게마다‬ ‪조금씩 차이가 있는데‬‪Khi nào cậu đàn áp‬ ‪tòa nhà của Nghị sĩ Seo?‬ ‪Tùy cửa hàng. Nhưng đến thứ Sáu này,‬ ‪tất cả sẽ dồn hơn 20 triệu tiền lãi.‬
‪이번 주 금요일이면‬ ‪다들 이자가 2,000 이상 쌓입니다‬‪Tùy cửa hàng. Nhưng đến thứ Sáu này,‬ ‪tất cả sẽ dồn hơn 20 triệu tiền lãi.‬
‪[명길] 응‬‪Tùy cửa hàng. Nhưng đến thứ Sáu này,‬ ‪tất cả sẽ dồn hơn 20 triệu tiền lãi.‬
‪[준민] 작은 데는 잘 치면‬ ‪나갈 거 같습니다‬‪Mấy tiệm nhỏ, dọa chút là đi.‬
‪[명길이 신음하며] 매일‬ ‪출근할 때마다‬‪Mấy tiệm nhỏ, dọa chút là đi.‬ ‪Người ta sẽ từ bỏ dễ hơn‬
‪1층에 완전 박살 난 가게가‬ ‪눈앞에 보이면‬‪nếu họ thấy‬ ‪các cửa hàng mặt tiền lầu một lộn xộn‬
‪사람들이 더 빨리 포기해, 알지?‬‪mỗi lần đến làm việc, đúng chứ?‬
‪[준민] 그렇게 하겠습니다, 대표님‬‪Tôi sẽ làm theo ý sếp.‬
‪[명길이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪그, 정팀장은 몸이 안 좋아서‬ ‪당분간 못 움직이니까‬‪Vì Trưởng nhóm Jung không khỏe‬ ‪và không thể đi cùng,‬
‪전화해서 와꾸 좋은 애들‬ ‪열댓 보내라고 하고‬‪gọi họ bảo cử đến vài tên bặm trợn,‬ ‪cỡ 15 người.‬
‪범이가 정리해‬‪- Beom có thể kết thúc.‬ ‪- Ta có nên trang bị vũ khí?‬
‪[인범] 장비 채울까요?‬‪- Beom có thể kết thúc.‬ ‪- Ta có nên trang bị vũ khí?‬
‪[명길] 별거 없어‬‪Không cần đâu.‬ ‪Bảo họ mặc đồ com-lê, và đeo khẩu trang.‬
‪[숨을 들이쉬며] 정장 입고‬ ‪마스크 꼭 씌우라고 하고‬‪Không cần đâu.‬ ‪Bảo họ mặc đồ com-lê, và đeo khẩu trang.‬
‪대표님, 다섯 명이면‬ ‪떡 칠 거 같은데요‬‪Giám đốc, tôi nghĩ năm người là đủ.‬
‪대표님께서 다 생각이 있으시겠지‬‪Tôi chắc chắn là Giám đốc có lý do.‬
‪[숨을 들이쉬며] 아, 그러게요‬ ‪[후 숨을 내뱉는다]‬‪Anh nói đúng.‬
‪제가 진짜 큰 실수를 했네요‬ ‪[헛웃음]‬‪Tôi đã mắc một sai lầm lớn.‬
‪[어색한 웃음소리]‬
‪나, 이 새끼들 또 지랄들이다‬‪Mấy tên đầu đất này, lại nữa.‬
‪[손뼉 두 번 치며] 야, 야‬ ‪그래서?‬‪Này, tập trung vào. Sao nào?‬
‪어디부터 칠래?‬‪Muốn bắt đầu từ đâu?‬
‪[고민하듯 한숨 쉰다]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[음악이 잦아든다]‬
‪- [소연이 코를 훌쩍인다]‬ ‪- [출입문 종소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[소연] 어?‬
‪어? 아, 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪왜 약속을 안 지키세요?‬‪Sao cô không giữ lời?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪금리 낮춰드리는 대신‬‪Cô đã đồng ý trả phí gia hạn‬
‪연장 수수료 내기로 했잖아요‬‪để đổi lấy lãi suất giảm mà.‬
‪[당황한 숨소리] 네?‬‪Gì cơ?‬
‪대출 연장 수수료로‬‪Cô cần trả phí gia hạn khoản vay‬ ‪là 10% tiền gốc‬
‪원금의 10%를 도장 찍고‬‪Cô cần trả phí gia hạn khoản vay‬ ‪là 10% tiền gốc‬
‪[숨을 들이쉬며] 24시간 안에‬ ‪낸다고‬‪trong 24 giờ sau ký hợp đồng.‬ ‪Trên hợp đồng ghi mà.‬
‪계약서에 쓰여있어요‬‪trong 24 giờ sau ký hợp đồng.‬ ‪Trên hợp đồng ghi mà.‬
‪[헛웃음 치며] 그 쉬운 걸‬ ‪안 해서 지금‬‪Việc dễ thì không làm nên phí gia hạn‬ ‪của cô đã dồn thành 40 triệu won tiền lãi.‬
‪연장 수수료 이자가‬ ‪4,000이 쌓였어요‬‪Việc dễ thì không làm nên phí gia hạn‬ ‪của cô đã dồn thành 40 triệu won tiền lãi.‬
‪신용 등급 떨어져서‬ ‪금리도 20%로 올라갔고요!‬‪Và điểm tín dụng của cô giảm,‬ ‪nên lãi suất của cô lên đến 20%.‬
‪[소연의 놀란 숨소리]‬
‪[준민] 저희는‬‪Chúng tôi thực sự bắt đầu việc này‬ ‪với ý định chân thành nhất…‬
‪정말, 좋은 마음으로‬ ‪시작을 한 건데…‬‪Chúng tôi thực sự bắt đầu việc này‬ ‪với ý định chân thành nhất…‬
‪[비열한 웃음]‬‪Chúng tôi thực sự bắt đầu việc này‬ ‪với ý định chân thành nhất…‬
‪[목소리 높이며] 사장님이‬ ‪다 망치셨어! 씨!‬‪Cô đã phá hỏng mọi thứ, khỉ gió!‬
‪[소연의 가쁜 숨소리]‬
‪[준민 다시 낮게] 이제‬ ‪어떡하실 거예요?‬‪Giờ cô định làm gì?‬
‪수수료 막을 돈 있어요?‬‪Cô có tiền trả lãi không?‬
‪[숨을 몰아쉰다]‬
‪경찰 부를 거예요‬ ‪[긴장한 숨소리]‬‪Tôi sẽ gọi cảnh sát.‬
‪경찰?‬‪Cảnh sát à?‬
‪[떨리는 목소리로] 네‬‪Phải.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[소연의 떨리는 숨소리]‬
‪아, 세상에…‬‪Trời ơi.‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪[휴대폰 발신음]‬
‪[소연의 떨리는 숨소리]‬
‪- [건우] 어, 엄마‬ ‪- 어, 너 어디야?‬‪A lô, mẹ.‬ ‪Này, con đang ở đâu thế?‬
‪[건우] 나 거의 다 왔는데?‬‪Con sắp đến nơi rồi.‬
‪[소연] 어, 엄마 여기 가게인데‬‪Ừ, mẹ đang ở cửa hàng.‬
‪어, 이상한 사람들이 와가지고…‬‪Và có một đám người lạ đến đây…‬
‪[건우] 이상한 사람? 누구?‬‪Người lạ ư? Ai cơ ạ?‬
‪지금 여기…‬‪Hiện giờ…‬
‪[놀라서 비명 지른다]‬
‪[건우] 엄마? 엄마, 엄마‬‪Mẹ ơi?‬
‪[연신 비명 지른다]‬
‪[깡패들이 소란스럽다]‬
‪- [소연의 겁에 질린 비명]‬ ‪- [깡패들의 고함]‬
‪- [긴박한 음악]‬ ‪- [자동차 경적]‬
‪[깡패들의 힘쓰는 숨소리]‬
‪- [소연의 비명]‬ ‪- [깡패1] 자, 다 부숴!‬‪Ê, đập mọi thứ đi!‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪- [깡패2] 넌 뭐야, 이 새끼야!‬ ‪- [건우의 다급한 신음]‬‪Mày là ai vậy, thằng khốn?‬
‪[깡패2] 뭐야, 이 새끼야? 확, 씨‬ ‪가라고, 새끼야, 씨!‬‪Mày là ai? Biến đi, thằng khốn này!‬
‪- [건우의 가쁜 숨소리]‬ ‪- [깡패2] 야! 꺼지라고, 새끼야!‬‪Này! Tao bảo mày cút đi, thằng khốn!‬
‪[소연의 힘겨운 신음]‬
‪[꺙패2] 아, 이 새끼가‬ ‪야! 야 이…‬‪Thằng khốn này! Ê!‬
‪- [깡패2의 신음]‬ ‪- [건우의 힘쓰는 숨소리]‬
‪- [깡패3] 저거 뭐야? 야, 잡아‬ ‪- [깡패4] 이 새끼가! 씨‬‪- Có vụ gì vậy? Bắt nó.‬ ‪- Thằng khốn!‬
‪[깡패3] 뭐야?‬ ‪이거 뭐 하는 새끼야‬‪Tên khốn này là ai?‬
‪- [깡패1] 야! 개새끼야!‬ ‪- [깡패들 웅성거린다]‬‪Này! Thằng chó!‬
‪- [깡패들의 욕설]‬ ‪- [건우의 가쁜 숨소리]‬
‪[건우가 숨을 고른다]‬
‪- [계속되는 신음과 거친 숨소리]‬ ‪- [박진감 넘치는 음악]‬
‪[깡패1] 막아, 저 씨발놈‬‪Ngăn tên khốn đó lại!‬
‪[깡패5] 저 개새끼!‬‪Thằng chó này!‬
‪- [깡패6] 야, 이씨!‬ ‪- [깡패5] 씨발!‬‪- Khỉ thật!‬ ‪- Khốn kiếp!‬
‪[건우의 거친 숨소리]‬
‪- [깡패7] 야, 이리 와‬ ‪- [깡패5] 야! 씨!‬‪- Lại đây.‬ ‪- Ranh con!‬
‪[건우의 기합]‬
‪[계속되는 신음과 거친 숨소리]‬
‪[건우의 힘쓰는 신음]‬
‪[깡패5] 야, 이 새끼야‬‪Này, thằng khốn.‬
‪[건우의 아파하는 신음]‬
‪[깡패들의 힘쓰는 소리]‬
‪[건우의 신음]‬
‪[건우의 기합]‬
‪[깡패1] 개새끼야!‬‪Thằng chó!‬
‪[건우의 힘쓰는 기합]‬
‪[깡패들 당황한 외침]‬
‪- [건우가 입소리를 쉭쉭쉭 낸다]‬ ‪- [깡패5] 야, 이 씨발!‬‪Này, đồ khốn!‬
‪- [건우의 기합]‬ ‪- [음악이 뚝 끊긴다]‬
‪- [깡패들의 신음]‬ ‪- [건우의 거친 숨소리]‬
‪[소연의 흐느낌]‬
‪[건우의 다급한 숨소리]‬
‪[건우] 어, 엄마, 괜찮아?‬‪- Mẹ, mẹ không sao chứ ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[소연이 울먹이며] 어어‬‪- Mẹ, mẹ không sao chứ ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪안 다쳤어?‬‪- Mẹ có bị thương không?‬ ‪- Mẹ không sao cả.‬
‪- [소연] 괜찮아, 괜찮아‬ ‪- [건우 안도의 한숨]‬‪- Mẹ có bị thương không?‬ ‪- Mẹ không sao cả.‬
‪- [건우의 거친 숨소리]‬ ‪- [소연이 흐느낀다]‬
‪[소연의 겁먹은 숨소리]‬
‪- [준민 당황한 숨소리]‬ ‪- [건우] 당신 뭐야?‬‪Mày là ai?‬
‪[울먹인다]‬
‪[건우] 당신이 뭔데 우리 가게를…‬‪Sao dám làm thế với cửa hàng nhà tao?‬
‪- [건우의 한숨]‬ ‪- [준민의 힘겨운 신음]‬
‪[건우] 뭐냐고?‬‪Tao hỏi mày là ai.‬
‪- [건우가 거친 숨을 몰아쉰다]‬ ‪- [발소리가 들려온다]‬
‪- [준민의 헛웃음]‬ ‪- [긴장감 도는 음악]‬
‪[소연의 겁에 질린 숨소리]‬
‪[소연의 놀라는 숨소리]‬
‪- [건우의 거친 숨소리]‬ ‪- [준민의 힘주는 숨소리]‬
‪[소연의 겁먹은 신음]‬
‪[명길] 학생, 진정하고‬‪Bình tĩnh nào, nhóc.‬
‪그, 어머니께서‬ ‪우리 회삿돈을 빌려 쓰셨어요‬‪Mẹ cậu đã vay ít tiền‬ ‪từ công ty chúng tôi.‬
‪[소연의 겁먹은 신음]‬
‪- [건우] 응‬ ‪- [소연의 흐느낌]‬‪Ổn mà.‬
‪원하는 게 뭐예요?‬‪Ông muốn gì?‬
‪돈 갚으세요‬‪Trả tiền nợ đi.‬
‪우리 가게부터 물어내세요‬‪Đền thiệt hại cho cửa hàng trước đi.‬
‪[소연이 연신 신음한다]‬
‪[소연의 겁먹은 숨소리]‬
‪[소연이 훌쩍인다]‬
‪[코웃음]‬
‪[명길] 범아‬‪Beom à.‬
‪[인범의 그르렁대는 숨소리]‬
‪[소연의 겁먹은 숨소리]‬
‪[소연의 놀라는 숨소리]‬
‪- [건우] 엄마, 괜찮아‬ ‪- [소연의 울음]‬‪Mẹ, không sao đâu. Qua đó một lát nhé.‬
‪[건우] 잠깐만 저쪽에 가있어‬‪Mẹ, không sao đâu. Qua đó một lát nhé.‬
‪[소연 울먹이며] 건우야‬‪Gun Woo à.‬
‪- [건우의 심호흡]‬ ‪- [소연이 연신 울먹인다]‬
‪- [소연의 놀란 신음]‬ ‪- [건우의 힘쓰는 신음]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[건우의 힘주는 신음]‬
‪- [건우의 기합]‬ ‪- [인범의 성난 숨소리]‬
‪[건우의 힘주는 신음]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[건우가 숨을 내뱉는다]‬
‪[숨을 고른다]‬
‪- [인범의 기합]‬ ‪- [건우의 힘쓰는 신음]‬
‪[둘의 힘주는 신음]‬
‪[계속되는 거친 숨소리]‬
‪- [인범의 힘주는 숨소리]‬ ‪- [건우의 신음]‬
‪[소연의 비명]‬
‪[인범의 힘쓰는 소리]‬
‪[소연의 비명]‬
‪[인범의 기합 소리가 이어진다]‬
‪[둘의 힘주는 숨소리]‬
‪[인범의 기합]‬
‪- [건우의 버티는 신음]‬ ‪- [인범의 힘쓰는 숨소리]‬
‪[건우의 거친 숨소리]‬
‪[인범의 힘쓰는 숨소리]‬
‪[건우의 거친 숨소리]‬
‪- [인범의 힘쓰는 숨소리]‬ ‪- [건우의 고통스러운 신음]‬
‪[음악 소리 커졌다가 잦아든다]‬
‪[힘겨운 숨을 몰아쉰다]‬
‪[소연의 흐느낌]‬
‪[인범의 신음]‬
‪[소연이 연신 흐느낀다]‬
‪[힘쓰는 숨소리]‬
‪- [건우의 힘쓰는 숨소리]‬ ‪- [소연] 건우야‬‪Gun Woo à.‬
‪- [건우의 기합]‬ ‪- [인범의 아파하는 신음]‬
‪[계속되는 신음과 숨소리]‬
‪[피 터지는 소리]‬
‪[건우의 힘겨운 숨소리]‬
‪[소연이 연신 흐느낀다]‬
‪[기합]‬
‪- [소연의 비명]‬ ‪- [둘의 힘쓰는 숨소리]‬
‪[건우의 고통스러운 비명]‬
‪- [인범의 힘쓰는 숨소리]‬ ‪- [건우의 아파하는 신음]‬
‪[울먹이며] 건우야! 안 돼!‬‪Gun Woo, không!‬
‪[인범의 힘쓰는 숨소리]‬
‪[인범이 씩씩거린다]‬
‪- [인범의 힘쓰는 숨소리]‬ ‪- [건우의 힘겨운 신음]‬
‪[소연의 울부짖음]‬
‪- [인범의 힘쓰는 숨소리]‬ ‪- [건우의 힘겨운 신음]‬
‪범아‬‪Beom.‬
‪[힘쓰는 숨소리]‬
‪[인범이 거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪[인범의 거친 숨소리]‬
‪[명길의 한숨]‬
‪- [명길 힘쓰는 소리]‬ ‪- [건우가 콜록거린다]‬
‪- [소연이 절규한다]‬ ‪- [건우의 힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪나는‬‪Tôi thích những người gan góc.‬
‪근성 있는 사람이 좋아‬‪Tôi thích những người gan góc.‬
‪- [건우] 아이, 씨‬ ‪- [명길] 근성 있는 애들은‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Vì người gan góc thì làm gì cũng thành.‬
‪- [건우가 콜록거린다]‬ ‪- 뭐든 해내거든‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Vì người gan góc thì làm gì cũng thành.‬
‪[건우가 거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪내 밑에서 일할래?‬‪Làm cho tôi không?‬
‪[명길] 내가…‬‪Tôi sẽ…‬

No comments: