사냥개들1
Chó Săn Công Lý1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아, 예, 손님 | Ôi, quý khách. |
좀, 마스크 하셔야 돼, 마스크 | - Anh phải đeo khẩu trang. - Được rồi mà. Đi đi. |
[취객] 아, 예, 출발해요 | - Anh phải đeo khẩu trang. - Được rồi mà. Đi đi. |
[버스 기사] 버스 이용하려면 마스크는 하셔야 돼요 | Phải đeo khẩu trang để lên xe buýt. |
[취객] 출발하세요 | - Đi đi. - Xuống xe đeo khẩu trang rồi lên lại. |
[버스 기사] 자, 자, 내려가서 마스크 하시고 오세요 | - Đi đi. - Xuống xe đeo khẩu trang rồi lên lại. |
[큰 소리로] 아이 거 마스크 끼라 마라야! | - Sao ông dám ép tôi! - Chúng tôi sẽ bị phạt… |
[버스 기사] 우리가 처벌받아… | - Sao ông dám ép tôi! - Chúng tôi sẽ bị phạt… Khẩu trang của tôi thì sao? Kệ tôi! |
[취객] 왜, 내 마스크를! 내 마음이지! | Khẩu trang của tôi thì sao? Kệ tôi! - Đừng có ép tôi. Khỉ thật! - Không phải. |
- 뭘 이래라저래라야, 어, 씨! - [버스 기사] 아니, 아니 | - Đừng có ép tôi. Khỉ thật! - Không phải. |
[취객] 아, 운전은 운전기사답게 운전이나 똑바로 해 | Tập trung lái xe đi. Ông chỉ là tài xế xe buýt! |
[버스 기사] 그러니까 마스크 하고 오시라니까요 | - Khỉ thật. - Quý khách hãy đeo khẩu trang và lên lại. |
[취객의 불평] | - Khỉ thật. - Quý khách hãy đeo khẩu trang và lên lại. |
- [취객] 이걸 확! - [청년] 이러지 마세요, 안 돼요 | - Lại đây! - Đừng làm thế. - Có khách trên xe. - Thả ra! Cái khỉ gì vậy? |
- [버스 기사] 어휴, 참 - [취객] 이거 놔! 야, 뭔데? | - Có khách trên xe. - Thả ra! Cái khỉ gì vậy? |
- 내려놔, 야! - [청년] 어, 어, 어, 어, 어, 어! | - Thả tao ra, đồ khốn! - Ôi! |
- [취객] 아, 놔, 씨 [신음] - [청년] 죄송합니다, 죄송합니다 | - Thả ra, chết tiệt. - Cháu xin lỗi. |
[취객] 뭐야? | Mày là thằng nào? |
- 뭐야, 너? - [청년] 죄송합니다 | Mày là thằng nào? Xin lỗi, cháu nghĩ chú sẽ phải đi bộ về. |
어, 걸어가셔야 될 것 같습니다 죄송합니다 | Xin lỗi, cháu nghĩ chú sẽ phải đi bộ về. |
- [취객] 이씨! - [청년] 어유, 죄송합니다 | - Thằng ranh con! - Ôi, cháu xin lỗi. |
[취객이 어이없다는 듯 웃으며] 야, 이씨! | - Thằng ranh con! - Ôi, cháu xin lỗi. Thằng khốn! |
- [청년] 죄송합니다 - [취객] 야! | - Xin lỗi chú. - Này! |
- [취객의 비명] - [청년] 죄송합니다 | - Xin lỗi chú. - Này! Rất xin lỗi. |
- [취객 힘쓰는 소리] - [청년] 어어, 죄송합니다 | Ôi, cháu xin lỗi. Chú không thể bị thương. Xin lỗi. |
- [취객의 비명] - [청년] 다치면 안 되는데, 어어! | Ôi, cháu xin lỗi. Chú không thể bị thương. Xin lỗi. |
아이, 씨! | Khỉ thật! |
[취객의 거친 숨소리] | |
[취객] 아이 씨, 확 [혀 차는 소리] | Thằng khốn này. |
- [청년] 죄송합니다 - [취객] 아, 짜증 나네, 씨 | Cháu xin lỗi. Phiền quá, chết tiệt. |
- [취객이 혀를 쯧 찬다] - [청년] 죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
[취객] 죄송은 개뿔 | Xin lỗi cái con khỉ. |
[취객의 화난 숨소리] | |
[취객] 아휴 | Chết tiệt. |
[청년] 어, 죄송합니다, 네 | Xin lỗi về chuyện đó. |
- [요금 찍는 삑 소리] - [버스 기사] 손님, 타세요 | Xin lỗi về chuyện đó. - Cảm ơn cậu. - Không có gì ạ. |
[손님들 박수 소리] | |
[버스 기사] 아이고 손님들 덕분에… | Nhờ có cậu đó… |
- [승객1] 감사합니다 - [승객들 손뼉 치며 작게 환호] | Cậu ngầu lắm. |
[숨을 내쉬며 후후 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[버스 엔진음] | |
[횡단보도 음향 신호기 작동음] | |
[행인들의 웃음소리] | |
[행인들의 말소리] | Và anh biết đấy, tên khốn đó cứ nói… |
[열쇠 짤랑거리는 소리] | |
[열쇠 끼우는 소리] | |
[여자] 진짜 미안해 | Chị thật sự xin lỗi. |
아, 나도 이렇게 길어질 줄은 몰랐다 | Chị cũng không biết nó sẽ kéo dài đến mức này. |
[여자의 한숨] | Chị cũng không biết nó sẽ kéo dài đến mức này. |
[여자가 훌쩍인다] | |
너한테 이런 소리 해서 진짜 미안해, 응 | Chị rất xin lỗi vì đã nhắc đến chuyện này với em. |
누나가 다음 달에는 꼭 어떻게든 해볼게 | Chị hứa tháng sau sẽ gom tiền bằng mọi giá. |
어, 저기, 딱 한 달만 기다려주면 안 될까? | Vậy em có thể đợi chỉ một tháng không? |
누나가 꼭 갚을게 | Chị sẽ trả tiền bằng mọi giá. |
[여자] 어, 다음 달에는 좀 어떻게 해볼게 | Ừ, tháng sau chị sẽ tìm cách. |
그래, 고마워 | Được, cảm ơn em nhé. |
[조용히 문 닫히는 소리] | |
[깊은 한숨] | |
[심호흡한다] | |
[주제곡] | |
[쿵 울리는 효과음] | CHÓ SĂN CÔNG LÝ |
[멀리 사이렌 소리] | |
[앵커] 코로나19로 경기 침체가 계속되는 가운데 | Trong bối cảnh kinh tế suy thoái do dịch COVID-19, |
공사가 중단된 건물이 | một dự án xây dựng tòa nhà bị treo đe dọa sự an toàn của người dân. |
시민들의 안전을 위협하고 있습니다 | một dự án xây dựng tòa nhà bị treo đe dọa sự an toàn của người dân. |
[기자] 제 뒤로 보이는 이 건물은 | Tòa nhà ở sau tôi đã bị tạm ngừng hai lần do một công nhân dương tính với COVID-19. |
현장 노동자의 코로나 확진으로 | Tòa nhà ở sau tôi đã bị tạm ngừng hai lần do một công nhân dương tính với COVID-19. |
두 차례 공사가 중단됐습니다 | Tòa nhà ở sau tôi đã bị tạm ngừng hai lần do một công nhân dương tính với COVID-19. |
결국 국내 건설사가 부도 처리 되면서 | Cuối cùng, một công ty xây dựng trong nước bị phá sản, |
넉 달째 도심 속 흉물로 방치되고 있습니다 | tòa nhà trở nên chướng mắt đã bốn tháng. |
서울시의 빠른 대처가 필요해 보입니다 | Thành phố nên sớm giải quyết tình hình. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
미국에서 3분기 동안 해고한 호텔 종사자들만 해도 | Ở Mỹ, hơn 3,5 triệu nhân viên khách sạn đã bị sa thải chỉ trong quý ba. |
350만 명이 넘습니다 | Ở Mỹ, hơn 3,5 triệu nhân viên khách sạn đã bị sa thải chỉ trong quý ba. |
지금 이 호텔을 인수하려는 해외 기업은 | Ý tôi là trong ít nhất ba đến bốn năm tới, |
앞으로 최소 3년에서 4년은 없을 거라고 말씀드리는 거예요 | Ý tôi là trong ít nhất ba đến bốn năm tới, sẽ chả có công ty nước ngoài nào muốn mua lại khách sạn này. |
국내 기업은 더더욱 없을 거고요 | - Công ty trong nước còn ít hơn. - Nói cứ như sự thật. |
팩트처럼 말씀하시네요? | - Công ty trong nước còn ít hơn. - Nói cứ như sự thật. |
제 주변에 대한민국 50대 기업들을 이끌 친구들이 | Tôi có nhiều bạn là lãnh đạo tương lai của 50 tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc. |
여러 명 있습니다 | Tôi có nhiều bạn là lãnh đạo tương lai của 50 tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc. |
제가 친구들이랑 오랜 시간 얘기를 나누고 내린 결론이니까 | Tôi đã thảo luận kỹ với họ và đi đến kết luận này, |
어느 정도는 팩트죠 | nên các tuyên bố này có phần đúng. |
아니 | Thật ra thì, |
그냥 팩트죠, 사실 | chúng là sự thật đấy. Ông đã đúng khi đàm phán với tôi, Phó Chủ tịch. |
저랑 니고시에이트하는 게 맞습니다, 부행장님 | chúng là sự thật đấy. Ông đã đúng khi đàm phán với tôi, Phó Chủ tịch. |
홍이사님 | Giám đốc Hong. |
저희 은행이 이 빌딩에 빌려준 돈이 4,000억입니다 | Ngân hàng chúng tôi đã cho tòa nhà này vay 400 tỷ won. |
3,000억만 갚겠다는 건 네고를 하자는 게 아니죠 | Việc cậu nói chỉ trả 300 tỷ đâu phải thương lượng. |
지금 이 상황에 어느 정도 손실은 | Việc cậu nói chỉ trả 300 tỷ đâu phải thương lượng. Ông nên chịu thiệt ở tình huống này chứ? Không thì làm ăn kiểu gì? |
감수해야 하는 거 아닌가요? | Ông nên chịu thiệt ở tình huống này chứ? Không thì làm ăn kiểu gì? |
안 그러면 어떻게 비즈니스를 해? | Ông nên chịu thiệt ở tình huống này chứ? Không thì làm ăn kiểu gì? |
[부행장] 저는 비즈니스맨이 아니라 뱅커입니다 | Tôi không làm doanh nhân, mà tôi làm chủ ngân hàng. |
아, 저, 이사님 | Ngài Giám đốc và Phó Chủ tịch à, lý do tôi mời hai người đến đây… |
아, 저, 부행장님 | Ngài Giám đốc và Phó Chủ tịch à, lý do tôi mời hai người đến đây… |
제가 두 분을 이 자리에 어렵게 모신 이유는… | Ngài Giám đốc và Phó Chủ tịch à, lý do tôi mời hai người đến đây… |
- [홍이사] 네, 네 - 서울 시민의 안전을 위해서라도 | Vâng. Thị trưởng mong tòa nhà được hoàn thành sớm nhất có thể. |
건물이 빨리 완공됐으면 하는 | Thị trưởng mong tòa nhà được hoàn thành sớm nhất có thể. |
시장님의 간절한 바람 때문입니다 | - Vì sự an toàn của người dân Seoul. - Như nói chuyện với đầu gối! |
아, 말이 돼야 뭘 하죠! | - Vì sự an toàn của người dân Seoul. - Như nói chuyện với đầu gối! |
지금 제가 말이 안 된다고 말씀하시는 거죠, 부행장님? | Ông gọi tôi là cái đầu gối sao, Phó Chủ tịch? |
[부행장] 뭐가 말이 된다고 생각하시는 거죠? | Có câu nào cậu vừa nói là biết điều? |
죄송합니다, 좀 늦었습니다 | Tôi phải xin lỗi vì đến muộn. |
[시청 직원] 제가 식사 전에 말씀드렸던 김명길 대표님이세요 | Đây là Giám đốc Kim Myeong Gil mà tôi đã nhắc trước bữa ăn. Hãy chào đón anh ấy. |
인사들 나누시죠 | Đây là Giám đốc Kim Myeong Gil mà tôi đã nhắc trước bữa ăn. Hãy chào đón anh ấy. |
시장님과 친분이 두터우신 서우현 의원님께서 | Nghị sĩ Seo Woo Hyeon, người quen thân của thị trưởng đã giới thiệu anh ấy đến. |
소개시켜 주신 분입니다 | Nghị sĩ Seo Woo Hyeon, người quen thân của thị trưởng đã giới thiệu anh ấy đến. |
김명길입니다 | Tôi là Kim Myeong Gil. |
[숨을 들이쉰다] | |
나중에 제가 따로 연락드리겠습니다 | Tôi sẽ liên lạc riêng với ông. |
예 | Được. |
김명길입니다 | Tôi là Kim Myeong Gil. |
[홍이사] 죄송한데 어떤 일을 하시는 거죠? | Xin hỏi, chính xác, ông làm công việc gì? |
투자 쪽 일을 많이 하고 있고 | Tôi chủ yếu lo liệu đầu tư. |
좋은 분들이 불러주시면 찾아가서 | Khi người ta nhờ, tôi sẽ đến giúp họ |
힘닿는 데까지 도와드리고 있습니다 | bằng hết khả năng của mình. |
[부행장] 아니, 대부업 하세요? | Từ. Anh kinh doanh cho vay à? |
[명길의 멋쩍은 웃음] | |
아니, 사채꾼을 부른 거예요? | Chờ đã. Anh đưa một tay cho vay nặng lãi đến đây à? |
대표님은 여러 가지 일을 하시고 계세요 | Giám đốc Kim kinh doanh nhiều ngành. |
사채꾼이 낄 자리는 아니지 않나요? | Đây đâu là nơi của dân cho vay nặng lãi? |
[명길] 홍우근 회장님 장남 맞으시죠? | Chắc cậu là con cả của Chủ tịch Hong Woo Geun. |
제가 어릴 때 명동에서 방회장님이란 분을 모셨습니다 | Hồi còn trẻ, tôi làm cho Chủ tịch Bang ở Myeong-dong. |
이사님은 아기 때여서 기억을 못 하시겠지만 | Cậu không nhớ đâu, vì hồi đó cậu chỉ là một đứa bé. |
우리나라에 IMF가 터지고 | Khi Khủng hoảng tài chính châu Á đến Hàn Quốc, |
50년 역사의 아일그룹이 단돈 60억이 없어서 | Tập đoàn Iil, một công ty 50 năm tuổi suýt phá sản, vì họ không có sáu tỷ won. |
부도가 날 뻔했었습니다 | Tập đoàn Iil, một công ty 50 năm tuổi suýt phá sản, vì họ không có sáu tỷ won. |
그때 홍우근 회장님께서 | Lúc đó, Chủ tịch Hong Woo Geun |
저희 회장님을 찾아오셔서 도움을 요청하셨죠 | đã đến thăm sếp tôi, Chủ tịch Bang, để nhờ giúp đỡ. |
무슨 일이 있어도 회사를 살려야 한다고 | Ông ấy quỳ xuống, nói ông ấy phải cứu công ty bằng mọi giá. |
무릎을 꿇으셨고 | Ông ấy quỳ xuống, nói ông ấy phải cứu công ty bằng mọi giá. |
그 열정과 진심에 | Chủ tịch Bang rất cảm động trước sự nhiệt tình và chân thành đó. |
저희 회장님이 감동하셨어요 | Chủ tịch Bang rất cảm động trước sự nhiệt tình và chân thành đó. |
제가 현금 60억을 가방에 꽉 채워서 댁에 찾아갔습니다 | Tôi đã đổ đầy sáu tỷ won tiền mặt vào một cái túi và đi đến nhà cậu. |
어머니께서 저한테 감사하다고 | Tôi nhớ mẹ cậu đã chuẩn bị |
시원한 참외를 깎아주셨던 게 기억나네요 | vài quả dưa Hàn Quốc tươi để bày tỏ lòng biết ơn. |
세상에 나쁜 돈은 없습니다 나쁜 데 쓰일 수는 있죠 | Tiền bẩn không tồn tại. Nó có thể bị dùng cho mục đích xấu, |
좋은 데 쓰이면은 좋은 돈입니다 | nhưng dùng cho việc tốt thì là tiền tốt. |
저는 도움이 되고자 하는 마음에서 왔습니다 | Tôi đến đây để giúp đỡ thôi. |
지금, 대화가 어디까지… | Cuộc nói chuyện đi đến đâu rồi… |
두 분이 생각하시는 금액에 차이가 있어서 | Mỗi người có số tiền khác nhau trong đầu. Nên bọn tôi đang bàn. |
말씀 나누고 있었습니다 | Mỗi người có số tiền khác nhau trong đầu. Nên bọn tôi đang bàn. |
아, 차이가 어느 정도인가요? | Tôi hiểu. Ta đang nói đến bao nhiêu? |
1,000억이요 | Một trăm tỷ won. |
[작게] 참… | |
[명길] 이사님이 호텔을 직접 | Giám đốc Hong có định tự tay giám sát hoạt động của khách sạn? |
운영하실 생각이신가요? | Giám đốc Hong có định tự tay giám sát hoạt động của khách sạn? |
스위스에서 호텔 경영 석사 마치고 | Tôi lấy bằng thạc sĩ quản lý khách sạn ở Thụy Sĩ, làm bốn năm ở Hồng Kông. |
홍콩에서 4년 근무했습니다 | Tôi lấy bằng thạc sĩ quản lý khách sạn ở Thụy Sĩ, làm bốn năm ở Hồng Kông. |
아, 준비를 많이 하셨군요 | Tôi hiểu rồi. Cậu đã chuẩn bị tốt. |
제가 투자를 좀 해도 괜찮겠습니까? | Nếu anh cho phép, tôi muốn đầu tư. |
[숨을 들이쉰다] | |
얼마나요? | Bao nhiêu? |
뭐 | Chà, vì anh đang thiếu 100 tỷ, thì tôi nên đầu tư bấy nhiêu đó. |
1,000억 비시니까 | Chà, vì anh đang thiếu 100 tỷ, thì tôi nên đầu tư bấy nhiêu đó. |
1,000억 해야죠 | Chà, vì anh đang thiếu 100 tỷ, thì tôi nên đầu tư bấy nhiêu đó. |
필요하면 더 하겠습니다 | Tôi sẽ đầu tư thêm nếu cậu cần. |
조건은요? | - Còn điều khoản của anh? - Chỉ có ba thứ. |
딱 세 가지입니다 | - Còn điều khoản của anh? - Chỉ có ba thứ. |
먼저, 호텔 맨 꼭대기 층에 | Đầu tiên, tôi muốn có một sòng bạc nhỏ được xây trên tầng cao nhất của khách sạn. |
작은 카지노 하나를 만들어주십시오 | Đầu tiên, tôi muốn có một sòng bạc nhỏ được xây trên tầng cao nhất của khách sạn. |
호텔 경영이 이사님의 꿈인 것처럼 | Giống như cậu mơ ước được quản lý khách sạn, |
저도 카지노 하나 여는 게 꿈입니다 | tôi lại ước được mở một sòng bạc. |
아, 두 번째는 호텔 지하에 작은 바를 | Thứ hai, vui lòng giúp tôi xây một quán rượu nhỏ ở tầng hầm khách sạn. |
하나 차리도록 도와주십시오 | Thứ hai, vui lòng giúp tôi xây một quán rượu nhỏ ở tầng hầm khách sạn. |
아, 마지막으로 | Cuối cùng, nếu thứ gì đó giống COVID-19 phát tán lần nữa, |
나중에 코로나 같은 게 다시 번지면 | Cuối cùng, nếu thứ gì đó giống COVID-19 phát tán lần nữa, |
우리 호텔을 꼭 | hãy mở khách sạn của ta làm nơi cách ly |
돈이 없는 사람들을 위한 | hãy mở khách sạn của ta làm nơi cách ly |
무료 격리 공간으로 열어주시면 합니다 | cho những người không có tiền, miễn phí. |
힘든 시기에 서로 더 마음을 쓸 수 있으면 좋겠습니다 | Vào những lúc càng khó khăn, ta càng nên quan tâm đến người khác. |
그래야 | Đó là cách để ta tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn. |
좀 더 나은 세상이 되죠 | Đó là cách để ta tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn. |
저는 내일이라도 당장 | Tôi đã sẵn sàng |
1,000억을 투자할 준비가 되어있습니다 | đầu tư vào 100 tỷ sớm nhất là ngày mai. |
[무거운 음악] | đầu tư vào 100 tỷ sớm nhất là ngày mai. |
[마담] 잘했어? | Suôn sẻ không? |
[명길 한숨 쉬며] 응 | |
물 거 같아? | - Ừ. - Nghĩ họ sẽ cắn câu chứ? |
[피식 웃으며] 응 | - Ừ. - Tuyệt vời! |
앗싸! | - Ừ. - Tuyệt vời! |
[마담이 웃으며] 오, 예! | Rồi, em đoán em chỉ cần lo về cách trang trí quán rượu thôi. |
[마담이 노래하듯] 그럼 난 이제 가게 인테리어 고민만 하면 되겠네 | Rồi, em đoán em chỉ cần lo về cách trang trí quán rượu thôi. |
누나, 술집은 인테리어 보러 가는 거 아니야 | Người ta không đến quán rượu để ngắm thiết kế nội thất. Họ đi gặp gái. |
아가씨 보러 가는 거지 | Người ta không đến quán rượu để ngắm thiết kế nội thất. Họ đi gặp gái. |
예쁜 애들 좀 부지런히 스카우트해 놔 | - Chị nên bận tuyển nhiều cô gái xinh đẹp. - Cậu lo mà bận đi, đồ khốn ạ. |
너나 부지런히 해, 이 십새끼야 | - Chị nên bận tuyển nhiều cô gái xinh đẹp. - Cậu lo mà bận đi, đồ khốn ạ. |
[남자] 우리 누나같이 예쁜 사람이 | Phải chi người xinh như chị biết nói lời hay ý đẹp. |
말도 예쁘게 하면 얼마나 좋을까? | Phải chi người xinh như chị biết nói lời hay ý đẹp. |
[마담] 니가 뭘 알아 이 병신 새끼야! | Cậu thì biết gì chứ, đồ khốn! |
- [마담이 입소리를 풉 낸다] - [어이없어하는 웃음] | |
- [마담의 웃음] - 얼굴 좀 닦자 | Anh muốn lau mặt. |
아! | Phải rồi! |
여기 | Đây. |
[음산한 음악] | |
출발해 | Lái xe đi. |
[흥미로운 음악] | |
성은 빌딩은? | Tòa nhà Seongeun sao? |
세입자 가족 중에 경찰이랑 검찰 연결된 사람은 없었습니다 | Không người thuê nào có quan hệ với cảnh sát hay phòng công tố. |
사돈까지 확인했지? | - Kể cả bà con bên vợ, chồng? - Sếp à, tôi để sót việc đó có một lần. |
아, 대표님, 저 그때 진짜 딱 한 번 놓친 거예요 | - Kể cả bà con bên vợ, chồng? - Sếp à, tôi để sót việc đó có một lần. |
[마담] 애인이 경찰일 수도 있어 | Người yêu có thể là cớm đấy. Hãy làm tốt việc của cậu để anh ấy bớt lo. |
너 오빠 신경 안 쓰이게 똑바로 해라 | Người yêu có thể là cớm đấy. Hãy làm tốt việc của cậu để anh ấy bớt lo. |
아이고, 누나나 똑바로 해 | Chúa ơi, chị lo cho mình đi. |
장도야? | Jang Do, |
형수님한텐 말을 좀 곱게 해야지? | cậu nên nói chuyện tử tế với chị dâu. |
예, 죄송합니다! 대표님 | Vâng, tôi xin lỗi. Xin lỗi tôi mau, tên đần này! |
나한테 사과해, 이 병신 새끼야! | Xin lỗi tôi mau, tên đần này! |
병신이 죄송합니다, 누님 | Tên khốn này xin lỗi chị ạ. |
아, 빨리 가자, 술 땡긴다 | Mau lên. Tôi cần uống một ly. |
[장도] 네! | Vâng, sếp. |
[캐스터] 네, 2020 KBFC 전국 신인왕전 함께하겠습니다 | Đây là giải Tân binh KBFC của Năm năm 2020. |
네, 원래 신인왕전 많은 관객들의 함성, 사랑 | Lẽ ra sân vận động sẽ đầy người hâm mộ reo hò cổ vũ, nhưng do dịch COVID-19, |
응원 속에서 함께해야 되는데 코로나 시국이라서 | Lẽ ra sân vận động sẽ đầy người hâm mộ reo hò cổ vũ, nhưng do dịch COVID-19, |
무관중 경기로 진행되다 보니까 | nó sẽ diễn ra mà không có khán giả. Không khí ở đây khá u ám nhỉ. |
분위기가 좀 쓸쓸하기까지 합니다 | nó sẽ diễn ra mà không có khán giả. Không khí ở đây khá u ám nhỉ. |
[해설자] 그렇습니다 신인왕전은 많은 사람들의 | Vâng. Giải đấu thường đầy tiếng reo hò |
- 응원을 받는 그런 경긴데 - [스태프들 응원] | cho những người tham gia, nhưng giờ yên lặng quá. |
너무나도 지금 조용하죠 | cho những người tham gia, nhưng giờ yên lặng quá. |
- [종소리] - [캐스터] 말씀드리는 순간 | Trong lúc nói chuyện, hiệp ba trận đấu của Hong Woo Jin đã bắt đầu. |
홍우진 선수의 3라운드 경기가 시작됐습니다 | Trong lúc nói chuyện, hiệp ba trận đấu của Hong Woo Jin đã bắt đầu. |
- [활기찬 음악] - 자, 미들급 경기입니다 | Đây là trận đấu hạng trung. Ta có Hong Woo Jin quần đỏ, |
빨간 트렁크의 홍우진 선수 | Đây là trận đấu hạng trung. Ta có Hong Woo Jin quần đỏ, |
파란 트렁크의 정재훈 선수와의 대결 | đấu với Jung Jae Hun quần xanh. |
[우진 스태프] 더 들어가 | Tiến vào đi. - Chuỗi đấm vào thân tốt quá. - Phải. |
[해설자] 아, 양쪽 보디 좋았고요 | - Chuỗi đấm vào thân tốt quá. - Phải. |
[캐스터] 그렇습니다 로프에 기대는 홍우진 | Hong tựa vào dây. Anh khiêu khích đối thủ sau khi đấm vào thân hai bên. |
[해설자] 아, 양쪽 보디를 때리고 아, 도발을 해요 | Hong tựa vào dây. Anh khiêu khích đối thủ sau khi đấm vào thân hai bên. |
[캐스터] 아, 그러네요 아직까진 여유를 보여주고 있어요 | Chà, phải. Anh ấy đang tỏ ra bình tĩnh. |
- [해설자] '때리려면 때려 봐라' - [캐스터] 예 | - "Được thì đánh đi". - Ừ. |
[해설자] '충분히 너는…' | - "Hẳn là anh…" - Oa, đấm vào thân! |
[캐스터] 아, 바디 샷! | - "Hẳn là anh…" - Oa, đấm vào thân! |
[우진 스태프] 그렇지! | Đúng thế. |
[해설자] 깨끗한 바디 공격이 들어갔고요 | - Đánh thẳng vào thân. - Và vừa hạ một cú vào mặt! |
[캐스터] 자, 안면, 들어갔어요! | - Đánh thẳng vào thân. - Và vừa hạ một cú vào mặt! |
- 녹다운시킵니다! 홍우진 - [우진 스태프] 그렇지! | Anh đã hạ gục đối thủ! Hong Woo Jin! |
[해설자] 라이트 더블에 의한 원투 스트레이트 | Oa, cú đúp phải, theo sau là đấm một hai. |
- [캐스터] 스텝도 아주… - [환호성] | Động tác chân kìa. Anh ấy rất biết cách thể hiện. |
- 아주 쇼맨십이 대단합니다 - [우진의 기합] | Động tác chân kìa. Anh ấy rất biết cách thể hiện. |
- [해설자] 아, KO예요 - [종이 울린다] | Oa, là hạ nốc ao. |
[캐스터] 네, 이어지는 경기는 김건우 선수 대 | Tiếp theo, ta có Kim Gun Woo đấu với Kim Rae Hyeon. |
- 김래현 선수의 경기입니다 - [스태프들 코치한다] | Tiếp theo, ta có Kim Gun Woo đấu với Kim Rae Hyeon. |
슈퍼 루키 김건우 선수 파란색 트렁크 | - Siêu tân binh Kim Gun Woo mặc quần xanh. - Kim Gun Woo đang tìm cơ hội khi thủ. |
[해설자] 그렇죠 김건우 선수는 커버링을 하면서… | - Siêu tân binh Kim Gun Woo mặc quần xanh. - Kim Gun Woo đang tìm cơ hội khi thủ. |
[캐스터] 바디 샷! | Hay lắm! |
- [해설자] 바디! - [캐스터] 무릎 꿇습니다! | - Đấm vào thân! - Anh ấy đã khuỵu! |
[종이 울린다] | Phải. Cú đấm chính xác vào đám rối dương… |
[해설자] 그렇습니다 정확하게 명치에 꽂히는… | Phải. Cú đấm chính xác vào đám rối dương… |
- [캐스터] 아, 경기 끝났어요 - [해설자] 그렇죠 | - Và đó là kết thúc. - Đúng vậy. |
[캐스터] 저 한 방에 경기 끝났습니다 | Đòn kết thúc trận đấu. |
김건우 선수가 계속해서 상대를 한 방으로 해결해 갑니다 | Kim Gun Woo lại hạ gục đối thủ chỉ bằng một cú đánh. |
[해설자] 완벽한 그런 선수입니다 | Kim Gun Woo lại hạ gục đối thủ chỉ bằng một cú đánh. - Võ sĩ hoàn hảo. - Giỏi lắm. |
[캐스터] 그렇습니다 무서운 신인이 나타났고요 | - Võ sĩ hoàn hảo. - Giỏi lắm. |
- [우진의 힘주는 신음] - [해설자] 지금 들어오자마자 | Mọi thứ đang nóng lên rồi. |
- 몰리고 있어요 - [캐스터] 몰리고 있는데요 | - Anh ấy bị dồn vào góc. - Dồn vào góc. |
- [선수들 힘쓰는 숨소리] - [시끌벅적하다] | - Anh ấy bị dồn vào góc. - Dồn vào góc. |
[캐스터] 자, 잡아서 아, 던져버립니다 | Anh ấy tóm lấy và ném. Anh ấy vừa ném đối thủ xuống. |
- 상대를 그냥 던져버려요 - [우진의 불평] | Anh ấy tóm lấy và ném. Anh ấy vừa ném đối thủ xuống. |
- [해설자] 저거는 반칙이죠 - [캐스터] 경고인가요? | Đó là một pha phạm lỗi. |
- [해설자] 그렇죠 - [우진] 아, 먼저 저한테… | - Phải. - Cậu ta làm trước… - Quá kích động rồi. - Phải. |
- [해설자] 지금 너무 흥분했어요 - [캐스터] 네 | - Quá kích động rồi. - Phải. |
- [심판] 박스! - [우진 스태프] 가자! | - Đấu đi! - Làm thôi! |
[발랄한 음악] | - Đấu đi! - Làm thôi! Vén tóc. Cách thể hiện không ai sánh của Hong. |
[캐스터] 자, 가르마, 아, 역시 쇼맨십 하면 홍우진 | Vén tóc. Cách thể hiện không ai sánh của Hong. |
- [해설자] 홍우진이죠 - [캐스터] 상대를 도발합니다 | - Đồng ý. - Anh khiêu khích đối thủ trước. |
- [스태프] 그렇지! - [캐스터] 피하고요 | Anh ấy né được. |
- 어, 잘 피합니다 - [우진의 힘쓰는 신음] | Nhìn anh ấy né kìa! |
[스태프들의 응원 소리] | |
[캐스터] 다시 한번 안면으로 들어갑니다! 녹다운! | Và một lần nữa… Trúng đích! Nốc ao! |
- [해설자] 홍우진 선수 특기예요 - [캐스터] 예 | Đó là sở trường của Hong Woo Jin. - Phải. - Thọc đôi rồi đấm thẳng! |
[해설자] 더블 잽에 의한 스트레이트! | - Phải. - Thọc đôi rồi đấm thẳng! |
- [심판] 쓰리! - [캐스터] 아, 해병대 | - Phải. - Thọc đôi rồi đấm thẳng! Hong Woo Jin, lính thủy. |
홍우진 선수가 또 한 번 치고 올라갑니다 | Hong Woo Jin tiến vào thêm một vòng. |
[종이 울린다] | |
[캐스터] 네, 김건우 선수와 이용규 선수의 경기 | Giờ là trận giữa Kim Gun Woo và Lee Yong Gyu. |
- [스태프 코칭 소리] - [둘의 힘쓰는 숨소리] | Kim Gun Woo quần đỏ rắn chắc khỏe mạnh. |
[캐스터] 아, 빨간색 트렁크의 김건우 선수, 다부진 몸매예요 | Kim Gun Woo quần đỏ rắn chắc khỏe mạnh. |
- [해설자] 그렇습니다 - [캐스터] 잘 피합니다 | - Phải. - Né tốt quá. |
[해설자] 김건우 선수도 역시 인파이터죠 | - Kim Gun Woo mạnh về đánh áp sát. - Phải. |
[해설자] 강력한 인파이트를 지니고 있는 김건우 선수고요 | Anh ấy tận dụng tốt kỹ năng đánh áp sát của mình. |
[캐스터] 또다시 펀치! 아, 피하고 있어요 | Một cú đấm nữa, và anh ấy né được. |
- [용규의 신음] - [해설자] 바디 샷, 좋아요! | - Đấm vào thân! - Lại hạ gục bằng một cú đấm! |
- [캐스터] 똑같이 잡습니다 - [심판] 원, 투 | - Đấm vào thân! - Lại hạ gục bằng một cú đấm! |
[해설자] 그렇습니다 레프트 펀치예요 | - Phải, cú móc trái vào thân. - Đúng. |
[심판] 쓰리, 포 | - Phải, cú móc trái vào thân. - Đúng. |
[해설자] 저도 선수 때 | Hồi đó tôi cũng có tài năng như vậy. |
- 저런 실력을 가지고 있었거든요 - [종소리] | Hồi đó tôi cũng có tài năng như vậy. |
- [건우] 괜찮으세요? 네 - [해설자] 아주 잘 쳤네요 | - Anh ổn chứ? - Ừ. |
[캐스터] 그래서 금메달 땄잖아요 | - Nên anh giành huy chương vàng. - Phải. |
- [해설자] 그렇습니다 - [캐스터] 예 | - Nên anh giành huy chương vàng. - Phải. |
- 자, 김건우 선수와 홍우진 선수 - [해설자] 네 | Kim Gun Woo đấu Hong Woo Jin. - Tuyệt. - Hãy xem ai là người mang cúp về. |
[캐스터] 자, 트로피를 누가 가져갈지 확인해 보겠습니다 | - Tuyệt. - Hãy xem ai là người mang cúp về. |
[건우 코치] 주먹 크게 쓰려고 하지 말고 | Đừng giang rộng tay. Đấm ngắn. Dùng hông! |
- 짧게, 짧게, 허리로 팍팍! - [우진 코치] 레프트 훅 조심해 | Đừng giang rộng tay. Đấm ngắn. Dùng hông! Cẩn thận cú móc trái của cậu ta. Không đùa được đâu. |
- 펀치가 장난 아니야 - [우진의 심호흡] | Cẩn thận cú móc trái của cậu ta. Không đùa được đâu. |
[우진 숨을 들이쉬고 후 내쉰다] | |
[종소리 효과음] | |
[흥미로운 음악] | Anh à, em là lính thủy đánh bộ đấy. |
형, 나 해병이야 | Anh à, em là lính thủy đánh bộ đấy. |
[우진 코치] 레프트 훅 조심하라고 | - Cẩn thận cú móc trái của cậu ta. - Em là lính thủy bất bại đấy! |
나, 무적 해병이라고, 무적! | - Cẩn thận cú móc trái của cậu ta. - Em là lính thủy bất bại đấy! |
[우진 코치] 너 처맞고 울기만 해봐, 죽여버릴 거야 | Nếu cậu ta đánh em và em khóc lóc, anh sẽ giết em. |
[우진 심호흡한다] | |
- [우진 스태프] 파이팅! - [건우 코치] 파이팅! | - Đánh! - Chiến! |
[심판의 경기 규칙 설명] | |
[힘주는 신음] | |
[심판] 자, 파이팅하세요 자기 코너로 가요 | Chúc cả hai may mắn. Giờ về góc đi. |
[캐스터] 지금까지 굉장히 멋지게 올라왔습니다 | Anh ấy có cách đấu rất tuyệt. |
그리고 무서운 슈퍼 루키 김건우 선수는 | Siêu tân binh Kim Gun Woo có phong cách chiến đấu rất khác. |
- 스타일이 상당히 다릅니다 - [해설자] 그렇죠 | Siêu tân binh Kim Gun Woo có phong cách chiến đấu rất khác. Phải. Kim Gun Woo là võ sĩ áp sát giỏi đối đầu với võ sĩ áp sát khác. |
- 인파이터를 공략하는… - [스태프] 가자! | Phải. Kim Gun Woo là võ sĩ áp sát giỏi đối đầu với võ sĩ áp sát khác. |
[해설자] 인파이트를 지니고 있는 김건우 선수고요 | Phải. Kim Gun Woo là võ sĩ áp sát giỏi đối đầu với võ sĩ áp sát khác. |
- [캐스터] 예 - [해설자] 그에 반해서 | - Phải. - Mặt khác, Hong Woo Jin. |
어, 홍우진 선수는 아웃복싱을 하면서도요 | - Phải. - Mặt khác, Hong Woo Jin. Một võ sĩ quyền anh tầm xa dùng các chiêu ngược lại. |
카운터를 잘 치는 그런 선수거든요 | Một võ sĩ quyền anh tầm xa dùng các chiêu ngược lại. |
[캐스터] 맞습니다 | Phải, Hong Woo Jin biết vui đùa trong các trận đấu. |
경기를 재미있게 가지고 노는 홍우진 선수와… | Phải, Hong Woo Jin biết vui đùa trong các trận đấu. |
[해설자] 그렇죠 | Đúng vậy. |
- [캐스터] 굉장히 다부지게 - [우진의 쉭 소리] | Trong khi đó, đối thủ của anh chỉ chơi theo luật… |
FM대로 정석을 구가하는… | Trong khi đó, đối thủ của anh chỉ chơi theo luật… |
자, 들어가고 있어요, 몰고 있어요 몰고 있어요, 몰고 있어요! | Giờ anh ấy sẽ áp sát! Dồn anh ta vào góc! |
[해설자] 홍우진 선수 빠져나올 수 있을까요? | Hong Woo Jin thoát được không? Sẽ thoát chứ? |
빠져나올 수 있을까요? | Hong Woo Jin thoát được không? Sẽ thoát chứ? |
[캐스터] 아, 잘 빠져나왔네요 | Anh ta thoát ra rất tốt. |
[해설자] 그렇죠, 그리고 홍우진 선수도 정말 빠르고요 | - Phải, Hong Woo Jin rất nhanh. - Đúng vậy. |
[캐스터] 그렇습니다 | - Phải, Hong Woo Jin rất nhanh. - Đúng vậy. |
[해설자] 어, 김건우 선수 또한 미들급 선수이기 때문에… | Vì Kim Gun Woo cũng là hạng trung… |
[캐스터] 자, 미스! 야, 크게 휘두릅니다 | Giờ anh ấy vung nhanh cú móc ngang! |
[우진의 거친 호흡] | |
- [해설자] 그쵸 - [캐스터] 가드했고요, 바디 샷 | - Phải. - Bảo vệ đòn thân. |
[해설자] 김건우 선수가 아주 커버링이 좋고… | Kim Gun Woo phòng thủ rất tốt. |
- [캐스터] 예 - [해설자] 아주 그냥 뭐… | - Phải. - Như một tảng đá vững chắc. |
[캐스터] 아, 계속 가드 후에… | Anh ấy liên tục thủ. |
어퍼컷! | Cú móc ngược! |
- [해설자] 그렇죠 - [캐스터] 한 번 걸렸어요 | - Phải thế. - Đấm trúng rồi. |
- [해설자] 아, 그렇습니다 - [시끌벅적하다] | - Đúng vậy. - Màn trình diễn thật tuyệt vời. |
[캐스터] 무서운 모습을 보여주고 있습니다 | - Đúng vậy. - Màn trình diễn thật tuyệt vời. |
- 라이트! 아, 잘 피했고요 - [우진 기합] | Cú móc phải! Né tốt. |
[해설자] 이번에는 잘 싸우는 홍우진 선수입니다 | Cú móc phải! Né tốt. Lần này, đến lượt Hong Woo Jin. |
[캐스터] 아, 압력을 계속 가하는 홍우진, 홍우진, 홍우진 | Hong Woo Jin liên tục gây áp lực. |
- [해설자] 또 레프트 보디예요! - [우진 신음] | - Lại móc trái vào thân! - Móc trái. Hồi phục được? |
[캐스터] 아, 레프트 아, 살아나나요? | - Lại móc trái vào thân! - Móc trái. Hồi phục được? |
- 홍우진 무너집니다 - [해설자] 아, 쓰러집니다 | - Anh ta gục rồi. - Anh ta gục rồi! |
- [캐스터] 다운이에요! - [심판] 원, 투 | - Gục rồi. - Hai… |
- [해설자] 네, 아주 참, 배는 - [심판] 쓰리, 포… | Phải, khi dính đòn ở bụng, cú sốc sẽ không hết ngay. |
[해설자] 바로 충격이 오는 게 아니라요 | Phải, khi dính đòn ở bụng, cú sốc sẽ không hết ngay. |
한 5초가 있어야만 그때야 오거든요? | - Phải đấy. - Mất khoảng năm giây. |
- [우진 스태프] 우진아! - [우진의 신음] | Dậy! Woo Jin! |
- [심판] 식스, 세븐, 에잇 - [캐스터] 5초 만에 일어났습니다 | Sáu, bảy… - Đứng dậy trong năm giây. - Ừ. |
- [해설자] 그렇죠, 잘 버텼는데… - [캐스터] 아, 잘 버텼는데요, 예 | - Anh ta hồi phục tốt. - Anh đã… Phải. |
[해설자] 아, 그러나 충격이 많이 갈 겁니다 | Nhưng cú đó hẳn là rất đau nhỉ. |
[캐스터] 아, 후유증이 남아 있거든요 | - Sẽ có di chứng đấy. - Phải. |
- [해설자] 그렇죠 - [캐스터] 예 | - Sẽ có di chứng đấy. - Phải. |
[숨을 몰아쉬며] 들어와 | Vào đây. |
[포효하듯] 들어와! | Vào đi! |
[우진의 거친 숨소리] | |
- [훅, 쿵 하는 효과음] - [우진의 힘주는 신음] | |
[쓰윽 하는 효과음] | |
[쿵 하는 효과음] | |
[신나는 음악] | |
[환호성] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[숨을 고른다] | |
들어와 | Đánh đi. |
야, 들어와 봐 | Này, vào đấm cái đi. |
개새끼야 | Đồ khốn kia. |
- [카메라 셔터음] - [건우의 한숨] | |
들어와, 어! | Tôi bảo đánh đi! |
- [건우의 화난 숨소리] - [캐스터] 자, 미끼를 물 것인가 | Anh ấy sẽ cắn câu ư? |
- 김건우 선수 - 와! | - Kim Gun Woo phải nghĩ nhiều. - Nhào vô! |
[캐스터] 고민이 많아지고 있습니다, 자, 들어갑니다! | - Kim Gun Woo phải nghĩ nhiều. - Nhào vô! Và anh ấy tấn công! Trúng đích không? |
- 들어갔나요? - [우진 신음] | Và anh ấy tấn công! Trúng đích không? |
- [심판] 스톱! 원, 투 - [캐스터의 흥분한 탄성] | Dừng lại! Một, hai… |
- [해설자] 계속 충격이 있었던 - [심판] 쓰리, 포… | Hẳn là cú đó đã gây ra tổn thương lớn. |
[해설자] 거기거든요 | Hẳn là cú đó đã gây ra tổn thương lớn. |
[캐스터] 아, 도발에 그대로 본인이 당했습니다 | - Chiến thuật phản tác dụng. - Nốc ao. |
- [심판] KO - [해설자] 그렇습니다 | Đúng vậy. Kim Gun Woo tung cú dứt điểm |
[캐스터] 자, 김건우 선수 그대로 들어가서 | Kim Gun Woo tung cú dứt điểm |
- 또 한 번 똑같은 바디 샷으로 - [우진 코치] 야, 우진아! 야, 야 | và lại kết thúc trận đấu bằng một cú đấm vào thân tương tự. |
- [캐스터] 경기를 끝내버렸습니다 - [우진의 아파하는 신음] | và lại kết thúc trận đấu bằng một cú đấm vào thân tương tự. |
[우진 연신 신음한다] | và lại kết thúc trận đấu bằng một cú đấm vào thân tương tự. |
[건우의 안도하는 한숨] | |
[우진 코치] 괜찮아? | Ổn chứ? |
내가 해병대 명예에 먹칠했어 | Em đã làm mất danh dự của lính thủy đánh bộ. |
원래 간 맞으면 다 쓰러져 | Ai chả gục sau cú đánh vào gan. |
나 간다 | Anh đi đây. |
[우진] 밥은? | Ta không đi ăn à? |
코로나잖아 | Đang có COVID-19 mà. |
아니, 애가 고생했는데 밥은 멕여야 될 거 아니야 | Em vừa trải qua nhiều chuyện, ít ra cũng đãi em ăn đi. |
집에 가서 시켜 먹어 | Về gọi giao đồ ăn đi. |
[우진의 한숨] | |
[우진 코치] 안녕 | Gặp sau. |
[아파하는 신음] | |
[한숨] | |
[건우의 작은 탄성] | |
뭐? 왜? 뭐? | Cái gì? Sao hả? Muốn gì? |
밥 먹을래? | Ta đi ăn nhé? |
내가 왜 너랑 밥을 먹어? | Sao tôi phải ăn với cậu? |
나 삼겹살 먹을 건데 같이 먹을까 했지 | Tôi định ăn ba chỉ heo. Tôi nghĩ ta có thể cùng ăn. |
동정하냐, 나? | Thương hại tôi à? |
아니 | Không. |
니가 KO시킨 딴 새끼들한테 먹자고 해 | Đi mà rủ mấy tên khốn cậu nốc ao ấy. |
다 집에 갔어 | Họ về nhà hết rồi. |
아, 씨 | Chết tiệt. |
상금 1,000만 원 아니냐? | - Tiền thưởng là mười triệu won mà? - Ừ. |
[건우] 어 | - Tiền thưởng là mười triệu won mà? - Ừ. |
근데 왜 삼겹살을 먹어? 꽃등심 먹자 | Vậy sao lại ăn ba chỉ heo? Đi ăn thăn lưng bò đi. |
나 5만 원만 쓸 건데 | Tôi sẽ chỉ tiêu 50.000 won. |
[우진] 왜? | - Tại sao? - Phải đưa phần còn lại cho mẹ. |
[건우] 나머지 엄마 드려야 해 | - Tại sao? - Phải đưa phần còn lại cho mẹ. |
- 엄마한테 빚졌어? - 아니 | - Cậu nợ tiền mẹ à? - Không. |
[우진] 근데 왜? | - Vậy tại sao? - Tôi phải trả tiền thuê cửa hàng cho mẹ. |
[건우] 엄마 가게 월세 내드려야 해 | - Vậy tại sao? - Tôi phải trả tiền thuê cửa hàng cho mẹ. |
[감탄하며] 효자네 | Con trai ngoan à. |
만 원만 더 써봐 | Tiêu thêm 10.000 won đi. Quán buffet nướng tôi biết |
내가 아는 고기 뷔페 두당 2만 9,000원이야 | Tiêu thêm 10.000 won đi. Quán buffet nướng tôi biết tính 29.000 won một người. Hảo hạng đó. Có thịt bò Hàn Quốc. |
퀄리티 개쩔어, 한우까지 나와 | tính 29.000 won một người. Hảo hạng đó. Có thịt bò Hàn Quốc. |
[건우] 진짜? 어디? | tính 29.000 won một người. Hảo hạng đó. Có thịt bò Hàn Quốc. - Thật à? Ở đâu? - Đùa thôi, dốt ạ. |
뻥이지, 븅아 | - Thật à? Ở đâu? - Đùa thôi, dốt ạ. |
[우진의 어이없는 웃음] | |
어떻게 한우를 2만 9,000원에 내놓냐? | Làm sao bán thịt bò Hàn Quốc với giá 29.000 won? |
[헛웃음] 너, 뭐 평생 운동만 했냐? | Làm sao bán thịt bò Hàn Quốc với giá 29.000 won? Đời cậu chỉ biết đấm bốc à? |
아무튼 그 뷔페 괜찮아 만 원만 더 써 | Quán đó ổn lắm. Tiêu thêm 10.000 won đi. |
[건우] 으응 | Không. |
[우진의 한숨] | |
야! | Này! |
[바스락거리는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[우진] 가자 | Đi thôi. |
[우진] 레프트 훅 왜 이렇게 세냐? | Sao đấm móc trái mạnh thế? |
[건우] 나 폐차장에서 알바할 때 | Tôi tập đấm móc trái vào lốp xe khi làm thêm ở bãi phế liệu. |
훅으로 타이어 치는 연습을 좀 했어 | Tôi tập đấm móc trái vào lốp xe khi làm thêm ở bãi phế liệu. |
레프트만? | Chỉ móc trái thôi? |
왜 레프트만 쳐? | Sao tôi lại làm thế? |
아니, 레프트만 쳤냐고 물어보는 거야 | Tôi hỏi sao cậu chỉ tập bên trái. |
아, 나 당연히 둘 다 쳤지 | Tất nhiên là tập cả hai tay. |
근데 왼손은 왜 그렇게 세? | Vậy sao tay trái mạnh thế? |
나 오른손이 더 세 | - Tay phải còn mạnh hơn. - Vậy sao chỉ dùng tay trái? |
근데 왜 왼손만 썼어? | - Tay phải còn mạnh hơn. - Vậy sao chỉ dùng tay trái? |
오른손을 쓸 타이밍이 없었잖아 | Tôi không tìm được thời điểm thích hợp. |
재수 없어 | Đồ khoe khoang. |
내가 왜? | Sao lại thế? |
왼손으로 다 상대할 수 있었다는 거잖아 | Ý cậu là cậu có thể hạ tất cả bằng tay trái. |
오늘은 그랬지 | Phải, vào hôm nay. |
거 봐, 재수 없어 | Thấy chưa? Đồ khoe khoang. |
아닌데, 나 재수 있는데 | - Không, tôi khiêm tốn. - Trở thịt đi. |
고기나 뒤집어 | - Không, tôi khiêm tốn. - Trở thịt đi. |
안 돼, 30초 더 있어야 돼 | Không, phải chờ thêm 30 giây. |
지금 뒤집어도 돼 | Có thể trở ngay bây giờ mà. |
안 돼, 나 삼겹살집에서 알바했어, 내가 알아 | Không, tôi từng làm bán thời gian ở tiệm thịt nướng. Tôi rành thịt. |
아휴, 씨, 알바를 그렇게 많이 했냐? | Trời. Làm lắm việc bán thời gian vậy. |
- 가난해? - 응, 우리 집 망했어 | - Nhà cậu nghèo à? - Ừ, gia đình tôi bị phá sản. |
왜? | Sao thế? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
아버지가 대기업 연구원이셨는데 | Bố tôi từng là nhà nghiên cứu ở một tập đoàn lớn. |
부당 해고로 소송 걸었다가 4년 만에 지셨거든 | Kiện họ vì chấm dứt hợp đồng bất công, và bốn năm sau bị thua. |
[한숨] | Kiện họ vì chấm dứt hợp đồng bất công, và bốn năm sau bị thua. |
그때 생긴 변호사 비용이 다 빚이 됐고 | Chi phí pháp lý hồi đó thành món nợ. |
대기업은 못 이겨 돈 많은 놈들이 무조건 이기지 | Sao đánh bại họ nổi. Người giàu luôn thắng. |
[숨을 내쉬며] 그지? | Đúng vậy. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
알바 또 뭐 했냐? | - Cậu còn làm gì bán thời gian nữa? - Đủ thứ. Mà chủ yếu đi giao hàng với mẹ. |
아, 나 이것저것 많이 했는데 | - Cậu còn làm gì bán thời gian nữa? - Đủ thứ. Mà chủ yếu đi giao hàng với mẹ. |
엄마랑 택배를 제일 많이 했어 | - Cậu còn làm gì bán thời gian nữa? - Đủ thứ. Mà chủ yếu đi giao hàng với mẹ. |
[헛웃음] | |
알바 선수촌에서 왔구만 | Nhân viên làm thêm đẳng cấp thế giới à. |
[우진이 감탄한다] | Chà. Cái gì cậu cũng giỏi nhỉ. |
못하는 게 없네, 잘 살았네 | Chà. Cái gì cậu cũng giỏi nhỉ. Cậu đã sống rất tốt. Nướng thịt bằng tay phải kìa. |
고기는 오른손으로 굽네, 참 | Cậu đã sống rất tốt. Nướng thịt bằng tay phải kìa. |
[건우가 헤 웃는다] | |
복싱 언제부터 했냐? | - Cậu bắt đầu đấm bốc từ khi nào? - À, khoảng ba năm trước? |
아, 나, 한 3년 전? | - Cậu bắt đầu đấm bốc từ khi nào? - À, khoảng ba năm trước? |
[우진] 그게 언제인데? | - Là khi nào? - Sau khi nhập ngũ. |
군대 갔다 와서 | - Là khi nào? - Sau khi nhập ngũ. |
아… | Vậy à… |
[숨을 들이쉬며] 나는 초등학교 6학년 때부터 글러브 꼈어 | Tôi đã đeo găng đấm bốc từ lớp sáu. |
우리 아버지는 국가 대표 | - Bố tôi ở trong đội tuyển quốc gia. - Chà, tuyệt quá. |
와, 대박 | - Bố tôi ở trong đội tuyển quốc gia. - Chà, tuyệt quá. |
혹시 아버지 성함이? | Tên bố cậu là gì? |
홍성근, 바르셀로나 동메달리스트 | Hong Seong Geun. Huy chương đồng Olympic Barcelona. |
- [건우] 아… - 알아? | - Vậy à. - Biết không? |
아니 | Không. |
복싱하는 사람은 대부분 알던데 | - Hầu hết các võ sĩ quyền anh đều biết. - Vậy à. Xin lỗi. |
아, 미안 | - Hầu hết các võ sĩ quyền anh đều biết. - Vậy à. Xin lỗi. |
아, 그럼 복싱은 아버지한테 배운 거야? | Vậy bố cậu dạy cậu đấm bốc à? |
[숨을 들이쉰다] 나 아버지랑 안 친해 | - Tôi không thân với bố đến thế. - Sao thế? |
- [우진의 한숨] - 왜? | - Tôi không thân với bố đến thế. - Sao thế? |
우리 아버지는 내가 뭘 해도 성에 안 차 하셔 | Bố tôi chả bao giờ hài lòng với việc tôi làm. |
내 나이 때 동메달 땄으니까, 뭐 | Bố giành huy chương đồng lúc bằng tôi. |
다 자기 기준으로 나 평가해 | Nên đánh giá tôi theo thành tích của ông ấy. |
[작게] 응 [입소리를 쩝 낸다] | |
아, 그러면 | Vậy bố cậu có giành được huy chương đồng khi ông ấy 25 tuổi không? |
너 아버님은 그, 스물다섯 살에 동메달을 따신 거네? | Vậy bố cậu có giành được huy chương đồng khi ông ấy 25 tuổi không? |
아니, 스물일곱 | Không, lúc 27 tuổi. |
너 몇 살인데? | Cậu bao nhiêu tuổi? |
- 스물일곱 - [건우의 놀라는 숨소리] | Hai mươi bảy. |
어, 죄송합니다, 형 | Vậy thì em xin lỗi. |
저 스물다섯이에요 진짜 죄송합니다 | Em mới 25 tuổi. Em rất xin lỗi ạ. |
아, 이 새끼, 이거, 씨 | Trời ạ. Tên nhóc ranh này. |
아, 죄송합니다 | Tha cho em. |
- [우진] 야 - 네? | - Này. - Dạ? |
너 이제부터 똑바로 해, 알았어? | Từ giờ phải biết điều đi nhé? |
- 네 - [목소리를 높이며] 알았어? | - Dạ. - Hiểu chưa? |
네 | Vâng. |
뒤집어! | Trở thịt đi. |
안 돼요, 1분 더 있어야 돼요 | Không, vẫn cần một phút nữa ạ. |
- 괜찮아, 뒤집어! - 안 돼요 | - Ổn mà, trở đi! - Em không thể. |
[우진] 아, 이 새끼 이거 똥고집, 이거 | Trời ạ. Cậu là một tên khốn cứng đầu. Đã nhập ngũ chưa vậy? |
군대 갔다 왔냐? | Trời ạ. Cậu là một tên khốn cứng đầu. Đã nhập ngũ chưa vậy? |
네, 저 아까 군대 갔다 와서 복싱 시작했다고 말씀드렸는데… | Rồi, em đã nói là em đấm bốc sau khi đi nghĩa vụ… |
그니까 | Anh biết. |
내 말은 어디 갔다 왔냐고, 어디? | Ý anh là, cậu đóng quân ở đâu? Hiểu nhanh lên đi chứ. |
- [건우] 아… - 척 하면 알아들어야지 | Ý anh là, cậu đóng quân ở đâu? Hiểu nhanh lên đi chứ. |
- 이씨 - [웃으며] 아, 네, 저 해병대요 | Em ở trong Thủy quân Lục chiến. |
[흥분한 숨소리] 야! | Này! |
형도 해병이야! | Anh cậu cũng là lính thủy! |
[건우] 아… | Vậy à. |
[큰 목소리로] 몇 기야? | Cậu ở khóa nào? |
아, 네, 저 1207기요 | À, em ở khóa 1207. |
[의자 밀리는 소리] | |
[큰 목소리로] 필! 승! 1216기입니다! | Nghiêm! Tôi ở khóa 1216, thưa cấp trên! |
[건우] 뭐 해? 앉아, 형, 앉아 | Anh đang làm gì vậy? Ngồi xuống đi mà. |
어? 앉아 | Anh đang làm gì vậy? Ngồi xuống đi mà. |
- 경례 받아주시면 앉겠습니다 - [카메라 작동음] | - Tôi sẽ ngồi khi anh chào lại. - Rồi. À… |
아, 어, 음 | - Tôi sẽ ngồi khi anh chào lại. - Rồi. À… |
아, 김건우 해병님 | Cấp trên Kim Gun Woo. |
- 어? - 어디에서 근무하셨습니까? | - Ừ? - Anh phục vụ ở đội nào? |
1사단 | - Đội Một. - Tôi cũng vậy! Anh ở tiểu đoàn nào ạ? |
어, 저도! 어느 대대에 계셨습니까? | - Đội Một. - Tôi cũng vậy! Anh ở tiểu đoàn nào ạ? |
- 수색 - 대박! | - Trinh sát. - Đỉnh thật đấy. |
아, 저도 수색 들어가고 싶었는데 | Tôi muốn làm trinh sát, nhưng không đạt chuẩn ạ. |
떨어졌지 말입니다 | Tôi muốn làm trinh sát, nhưng không đạt chuẩn ạ. |
- [건우] 응 - [우진] 해병의 꽃, 수색! | - Vậy à. - Trinh sát là niềm tự hào của hải quân. |
- [건우의 동의하는 숨소리] - [우진] 수색! 쫙! | Trinh sát! |
[기합] | |
내가 그냥 형이라고 할 테니까 우리 편하게 하자, 어? | Em sẽ gọi anh là anh, nói chuyện tự nhiên đi. |
예, 알겠습니다 | Hiểu rồi ạ. |
우리 편하게 하자 | Tự nhiên đi. |
편하게 하겠습니다! | Tôi sẽ tự nhiên ạ. |
형 | Anh à. |
[건우] 응? | |
[속삭이듯] 자 | Đây. |
야, 형은 존나게 해부심 있어 | Này, anh cậu vô cùng tự hào khi được làm lính thủy đánh bộ. |
왜? | Tại sao? |
- 원래 인천에서 좀 양아치였거든 - [고기 지글거리는 소리] | Hồi đó anh như một tên du côn ở Incheon, |
근데 해병대 들어가서 | nhưng anh gia nhập Thủy quân Lục chiến và gặp vài người tử tế. |
- 진짜 좋은 사람들 만나고 이제 - [가위질 소리] | nhưng anh gia nhập Thủy quân Lục chiến và gặp vài người tử tế. |
정신 차린 거지 | Cuối cùng anh đã nên người. Anh thích cùng trải qua |
나는 같이 이렇게 힘들게 훈련받고 고생하고 이겨내고 | Cuối cùng anh đã nên người. Anh thích cùng trải qua những buổi tập vất vả, và vượt qua tất cả. |
- 이런 게 너무 좋은 거야 - 맛있겠다 | những buổi tập vất vả, và vượt qua tất cả. Nhìn ngon quá. |
막 아침에 일어나서 구보 뛰고 땀 흘리고 | Thức dậy buổi sáng, chạy bộ, đổ mồ hôi, đi tắm, chà cho nhau. |
막 같이 샤워하고 막 크… | Thức dậy buổi sáng, chạy bộ, đổ mồ hôi, đi tắm, chà cho nhau. |
- [건우] 형 - [우진] 씻겨주고, 막, 응? | - Anh à. - Ừ? |
오도된 거 아니지? | - Anh cuồng lính thủy à? - Dĩ nhiên không. |
아니거든 | - Anh cuồng lính thủy à? - Dĩ nhiên không. |
이거 먹어봐 | Thử cái này đi. |
어때? 어때? | Thế nào? |
[탄성] | |
스테이크야, 스테이크 | Ngon như thăn lưng bò. |
- 진짜? - [우진의 탄성] | Thật à? |
야, 나도 하나 보여줄게 | Này, để anh chỉ. |
- 세 개 간다, 이? - [건우] 아, 응 | - Ba miếng. - Chuẩn. |
- 쌈장도 간다, 이 - 응, 응, 응, 응, 응 | - Với cho chút Ssamjang. - Ừ. |
김치도 가볼까, 이? | Và ăn kèm kim chi nữa? |
[기대하는 숨소리] | |
아아아 | |
- 김건우 해병님 - 네? | - Cấp trên Kim Gun Woo. - Ừ? |
- [큰 소리로] 악! - [큰 소리로] 아! | |
- 죽이지? 죽이지? - [건우 감탄하며] 응, 응 | - Ngon tuyệt vời nhỉ? - Phải. |
- 소주 한잔할까? - 으으응 | - Soju không? - Không. |
- 왜? 몸 때문에? - 응 | - Tại sao? Vì chế độ ăn à? - Ừ. |
아, 완벽주의자 새끼, 재수 없어 | Đồ cầu toàn. Khó chịu ghê. |
이모님! 여기 | Thím ơi! |
[노래하듯] 테슬라 [구호 외치듯] 하나! | Cho một chai bia và rượu Soju ạ! |
[잔잔한 음악] | |
[건우] 어, 형, 이거 신발 얼마야? | Giày anh bao nhiêu tiền? |
- [우진] 120 - [건우] 진짜? | - 1.200.000 won. - Thật à? |
왜 이렇게 비싸? 우리 집 가게 월세네 | - Sao đắt thế? Bằng tiền thuê cửa hàng. - Này, sao cậu cả tin vậy? |
[우진] 야, 너 왜 이렇게 잘 속냐? | - Sao đắt thế? Bằng tiền thuê cửa hàng. - Này, sao cậu cả tin vậy? |
당연히 짭이지 | Tất nhiên nó là hàng nhái. |
[건우] 진짜 같은데 | Trông như thật. |
[우진] 이, 짭은 이 앞코가 맨들맨들해 | Giày nhái có phần mũi giày bóng. |
진짜는 스웨이드고 구멍 마감도 좀 러프하고 | Đồ thật là da lộn. Phần hoàn thiện các lỗ hơi kém. |
사고 싶으면 말해 정품보다 좋은 거 찾아줄게 | Anh có thể tìm một đôi tốt hơn đồ thật. |
- [건우] 진짜? 진짜? - 뭘 또 진짜야? 진짜 | - Thật à? - Không thể tin được. |
야, 세상에, 어? 정품보다 좋은 건 없어 | Này, không có gì trên đời này hơn được đồ thật cả. |
너, 형이랑 놀면서 세상을 좀 배우자 | Hãy chơi với anh đây và tìm hiểu thế giới. |
너, 너무 알바만 한 거 같아 | Cậu đi làm thêm nhiều quá rồi đấy. |
[건우] 형, 이거 알아? 요즘 이런 거 진짜 많대 | Biết cái này không? Nghe nói giờ nó rất phổ biến. |
[우진의 깊은 한숨] | |
'코로나 특급 대출' | "Cho vay COVID-19 đặc biệt". |
내가 옛날에 돈이 너무 궁해갖고 | Hồi đó, anh thiếu tiền đến mức đi làm trong ngành cho vay tiền. |
- 일수를 잠깐 뛰었는데… - [건우] 응 | Hồi đó, anh thiếu tiền đến mức đi làm trong ngành cho vay tiền. - Dạ. - Dễ moi tiền những người tuyệt vọng lắm. |
이, 사람이 절박할수록 등쳐먹기가 좋아요 | - Dạ. - Dễ moi tiền những người tuyệt vọng lắm. |
코로나 터지고 다 절박하잖아 | Đại dịch làm nhiều người tuyệt vọng. |
[숨을 깊게 들이쉬며] 사채꾼들만 아주 존나게 신났지 | - Bọn cho vay tiền rất phấn khích. - Sao lại thế ạ? |
- 아휴 - [건우] 왜? | - Bọn cho vay tiền rất phấn khích. - Sao lại thế ạ? |
다들 월세 막아보려고 뛰어오니까 | Vì người ta đổ xô đến kiếm tiền trả tiền thuê nhà |
가만히 앉아서 빨대 꽂고 아주 피만 쪽쪽 빨아대는 거야, 아휴 | và tất cả việc tụi nó cần làm là ngồi yên một chỗ và hút khô họ. |
[건우] 쯧, 우리 엄마도 카페 월세 때문에 진짜 힘들어해 | Mẹ em cũng vất vả vì tiền thuê tháng quán cà phê. |
매출은 옛날의 반의반도 안 나오는데 | Quán chỉ kiếm một phần tư so với trước đây nhưng chủ nhà vẫn lấy tiền thuê như cũ. |
건물주는 월세를 그대로 받아 | Quán chỉ kiếm một phần tư so với trước đây nhưng chủ nhà vẫn lấy tiền thuê như cũ. |
지금 접으면 철거 비용이 더 들어가니까 | Giờ đóng cửa sẽ tốn nhiều hơn để chuyển đi. Nên nhà em cố cầm cự. |
우리는 그냥 버티고 있어 | Giờ đóng cửa sẽ tốn nhiều hơn để chuyển đi. Nên nhà em cố cầm cự. |
원래대로 복구까지 해줘야 한다고 하더라고 | Họ nói cần khôi phục nó về như ban đầu. |
[우진의 한숨] 씨, 쯧 | Khỉ thật. |
[휴대폰 두드리는 소리] | |
[우진] 자… | Đây. |
형이 다음에 시원하게 한번 쏠게 | Lần sau anh sẽ đãi món ngon và đắt hơn. |
[건우] 꽃등심 먹어? | Thăn lưng bò? |
아이, 가, 그 정육점이랑 같이 하는 데 있어 | Có một cửa hàng bán thịt kiêm quán nướng. |
[건우] 거짓말 아니지? | Không nói dối chứ? |
야, 내가 어떻게 우리 선배 해병님한테 | Này, nghĩ anh sẽ nói dối rẻ tiền kiểu đó với lính thủy đánh bộ cấp trên à? |
- 그런 저급한 구라를 치겠니? - [건우가 웃는다] | Này, nghĩ anh sẽ nói dối rẻ tiền kiểu đó với lính thủy đánh bộ cấp trên à? |
[건우] 칠 거 같아 | - Em nghĩ anh sẽ làm vậy. - Không tin? |
너, 형 못 믿니? | - Em nghĩ anh sẽ làm vậy. - Không tin? |
[건우] 형, 아까까지 계속 거짓말 쳤잖아, 나한테 | Lúc nãy anh cứ nói dối em suốt mà. |
- 아, 장난이었지, 이 새끼야, 씨 - [건우가 살짝 웃는다] | Trời ạ. Đó là trò đùa thôi mà, đồ ngố. Rồi, từ giờ không nói dối nữa. |
알았어, 앞으로 구라 안 칠게 | Trời ạ. Đó là trò đùa thôi mà, đồ ngố. Rồi, từ giờ không nói dối nữa. |
- [건우] 콜 - [우진] 치… | Được. |
[여자] 아, 진짜 [숨을 들이쉬며] 너무 죄송해요 | Em rất xin lỗi. |
이번 달에 꼭 했어야 되는데 [큰 한숨] | Lẽ ra em nên sắp xếp xong trong tháng này, |
마련을 못 했어요 | nhưng em không thể. |
예, 요번 달만 좀 넘기면 어떻게 좀 마련해 볼게요 | Dạ, em sẽ cố gắng xoay sở sau tháng này. |
[침을 꼴깍 삼킨다] 죄송합니다 | Em xin lỗi. |
[놀라는 숨소리] 아, 언니 저 죄송해요 | - Xin lỗi, lát em gọi lại. - Mẹ. |
- [건우] 엄마! - [건우 모] 아침에 전화드릴게요 | - Xin lỗi, lát em gọi lại. - Mẹ. Sáng mai em sẽ gọi. |
오, 아들! [기쁜 웃음] | Con trai của mẹ! |
아우, 세상에 [기뻐하는 웃음소리] | Ôi trời ơi! |
너, 오늘 너무 멋있었어 | Hôm nay con thật tuyệt vời! |
- [건우] 봤어? - 어, 그럼, 다 봤지 | - Mẹ xem rồi ạ? - Tất nhiên rồi. |
해설하시는 분들이 엄청 칭찬했어 | Các bình luận viên khen con quá trời. |
- 진짜? - [건우 모] 어, 아주 완벽하대 | - Thật ạ? - Phải, họ nói con hoàn hảo đấy. |
- 나도 봐야겠다 - [건우 모가 웃는다] | Vậy con cũng sẽ xem. |
- 엄마, 잠깐만 - [건우 모] 어 | - Mẹ à, đợi nhé. - Ừ. |
아, 장하다 | Mẹ rất tự hào về con. |
- [부스럭 소리] - [건우] 이거 | Đây ạ. |
이게 뭐야? | Cái gì đây? |
상금, 월세 내 | Tiền thưởng. Trả tiền thuê đi ạ. |
[건우 모] 아우 | Trời ơi. |
나 이거 못 받아 | Mẹ không thể lấy được. |
[잔잔한 음악] | |
아니야, 나 이거 엄마 주려고 딴 거야 | Không, con thắng nó để đưa mẹ mà. |
[건우가 살짝 웃는다] | |
[건우] 우리, 삼촌한테 빌린 돈 먼저 갚자 | Hãy trả hết số tiền đã vay từ cậu trước đã. |
[건우 모] 어? | Cái gì? |
너 그걸 어떻게 알았어? | Sao con biết chuyện đó vậy? |
삼촌도 힘들잖아, 엄마 응? 빨리 갚자 | Cậu cũng đang khó khăn. Mình mau trả tiền cho cậu đi mẹ. |
[건우 모의 탄성] [코를 훌쩍인다] | |
알았어 | Được rồi. |
그 대신 엄마가 이거 꼭 이자 쳐서 갚아줄게 | Mẹ đảm bảo sẽ trả lại tiền cộng lãi cho con. |
- [건우] 응 - [건우 모 울먹이듯] 아, 고마워 | - Dạ. - Cảm ơn con. |
[건우] 가자, 엄마 | Đi thôi, mẹ. |
[건우 모] 아, 춥다, 가자 | Trời, lạnh quá. Đi thôi. |
밥은 먹었어? | Con ăn cơm chưa? |
[건우] 응, 먹었지 | Dạ rồi ạ. |
- [건우 모] 응, 누구랑? - [다가오는 차 소리] | Với ai? |
[건우] 오늘 같이 결승전 했던 형이랑 | Đối thủ trong trận chung kết ạ. |
[건우 모] 아, 그 머리 뽀글뽀글한 그 친구? | Cậu bé tóc xoăn à? |
[건우 웃으며] 응, 맞아 | Cậu bé tóc xoăn à? Là anh ấy đấy. |
- [건우 모의 웃음] - [건우] 엄마, 밥 먹었어? | Mẹ ăn gì chưa? |
[건우 모] 어, 나도 먹었지 | Ừ, mẹ cũng ăn rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[멀리 사이렌 소리가 들린다] | |
[남자가 후 숨을 내뿜는다] | |
[부하 직원] 대표님 | Giám đốc. |
[명길] 어때? | Thế nào rồi? |
[부하 직원] 역시 대표님 말씀하신 대로 | Mọi người thuê đều nợ ngân hàng hay công ty tài chính hạng hai như sếp nói. |
세입자들 전원이 은행 아니면 제2금융권에 채무가 있었습니다 | Mọi người thuê đều nợ ngân hàng hay công ty tài chính hạng hai như sếp nói. |
제가 다음 주까지 저희 회사로 다 업어 오겠습니다 | Tôi sẽ biến họ thành khách của công ty vào tuần sau. |
그, 이번 주까지는 안 되니? | Tuần này cậu có thể làm được không? |
서 의원이 빨리 쫓아내라고 계속 연락 와 | Nghị sĩ Seo cứ hối tôi phải đuổi họ đi nhanh. |
[난처한 웃음] 제가 해보겠습니다 | Tôi sẽ xử lý. |
그래, 조금만 서두르자 | Ừ, xúc tiến lên đi. Jun Min à, đội bán hàng là quan trọng nhất. |
영업 팀이 제일 중요해 알지, 준민아? | Ừ, xúc tiến lên đi. Jun Min à, đội bán hàng là quan trọng nhất. |
예 | Vâng ạ. |
[명길의 깊은 한숨] | |
[명길] 범아 | Beom. |
준비하자 | Chuẩn bị đi. |
[긴장되는 음악] | |
[음악이 고조된다] | |
[인영] 저는 스마일 캐피탈에서 나온 유인영 팀장이라고 해요 | Cháu là Trưởng nhóm Yoo In Yeong từ Công ty vốn Nụ cười. |
어, 저희 회사는 | Chúng cháu là công ty tài chính được chính phủ công nhận là ưu tú. |
이번에 정부에서 선정한 최우수 금융 회사이고요 | Chúng cháu là công ty tài chính được chính phủ công nhận là ưu tú. |
혹시 잠시 시간 되시면 말씀 좀 나누실 수 있을까요? | Bác có thời gian nói chuyện không ạ? |
[점주] 예 | Bác có thời gian nói chuyện không ạ? Được. |
요즘에 가게에 손님 많이 없으시죠? | Gần đây không có nhiều khách đến cửa hàng nhỉ? |
[한숨] | |
예 | Phải ạ. |
원장님 은행 대출 자금이 4,000만 원이시잖아요? | Anh có khoản vay ngân hàng 40 triệu won, nhỉ? |
예 | Phải. |
[캐피탈 직원] 여기 서명해 주시면 | Một khi anh ký vào đây, hôm nay chúng tôi sẽ trả hết món nợ đó. |
저희가 그 채무를 오늘 당장 갚아드립니다 | Một khi anh ký vào đây, hôm nay chúng tôi sẽ trả hết món nợ đó. |
그리고 저희는 은행 금리인 7%보다 | Và chúng tôi lấy lãi suất 5%, |
더 낮은 5%를 받습니다 | thấp hơn mức 7% của ngân hàng. |
그럼 그쪽은 남는 게 없지 않아요? | Vậy các anh sẽ kiếm lời bằng cách nào? |
[인영 웃으며] 아이, 그쵸 | Đúng đó ạ. |
어, 하지만 이번에 정부에서 | Nhưng chính phủ đã bắt đầu một dự án hỗ trợ đặc biệt |
우리 코로나로 힘들어하시는 소상공인분들을 위해서 | Nhưng chính phủ đã bắt đầu một dự án hỗ trợ đặc biệt để giúp các chủ doanh nghiệp nhỏ đang vật lộn với đại dịch. |
특별한 지원 사업을 시작했어요 | để giúp các chủ doanh nghiệp nhỏ đang vật lộn với đại dịch. |
저희 캐피탈이 그 패키지를 따내서 | Công ty chúng tôi thắng gói thầu, cho phép chúng tôi giảm lãi suất. |
다른 회사들보다 금리를 낮출 수 있게 됐습니다 | Công ty chúng tôi thắng gói thầu, cho phép chúng tôi giảm lãi suất. |
금리 2%가 작은 액수가 아니거든요 | Mức lãi suất 2% không phải là số tiền nhỏ. |
이런 시기에는 버티는 게 이기는 겁니다 | Trong những lúc thế này, cô sẽ thắng nếu cố cầm cự. |
[어색한 웃음] | |
[준민] 코로나, 이것도 언젠가는 지나갑니다 | COVID-19 ư? Rồi nó cũng sẽ qua thôi. |
버티시는 데 저희가 작게나마 도움이 되고 싶습니다 | Chúng tôi muốn giúp cô bằng mọi cách. |
이거는 저희도 좋지만 | Việc này cũng tốt cho chúng cháu, nhưng cũng có lợi cho bác nữa. |
우리 아버님께 정말 좋은 거세요 | Việc này cũng tốt cho chúng cháu, nhưng cũng có lợi cho bác nữa. |
[점점 고조되는 음악] | |
[캐피탈 직원] 감사합니다 | - Cảm ơn. - Tôi phải là người cảm ơn anh. |
[학원장] 아, 제가 감사드리죠 | - Cảm ơn. - Tôi phải là người cảm ơn anh. |
[음악이 잦아든다] | PHÒNG TẬP QUYỀN ANH SPARK |
[후후 숨소리] | |
[건우] 에? | Cái gì? |
[건우 코치] 어젯밤에 | Hôm qua bọn tôi gọi gà rán cùng vài thành viên ở phòng tập. |
체육관에서 애들하고 치킨을 시켜 먹었는데 | Hôm qua bọn tôi gọi gà rán cùng vài thành viên ở phòng tập. |
같이 먹은 애가 확진이 됐다 그러네 | Hình như một người trong đó dương tính. |
아, 저 검사 안 받아도 괜찮아요? | Tôi cũng nên đi xét nghiệm chứ? |
[건우 코치] 너는 괜찮아 | Không sao đâu. |
근데 너 어제 시합이 끝났는데 오늘 왜 나왔냐, 체육관에? | Dù sao thì, cậu mới có trận đấu vào hôm qua mà. Sao lại đến phòng tập? |
- 저 운동하려고요 - [건우 코치] 건우야 | - Để tập luyện. - Gun Woo à. |
일주일은 쉬어라 | Nghỉ một tuần đi. |
뭐 하고 쉬어요? | Nghỉ làm gì ạ? |
뭘 하면 그건 쉬는 게 아니지 | Nếu làm gì đó thì không được tính là nghỉ. Đừng làm gì cả và nghỉ ngơi đi. |
아무것도 하지 말고 그냥 쉬어 | Nếu làm gì đó thì không được tính là nghỉ. Đừng làm gì cả và nghỉ ngơi đi. |
네 | Được rồi. |
[한숨] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
[벨이 계속 울린다] | GU NOO |
[잠에 취한 숨소리] | |
아, 형, 뭐 해? | Này, anh đang làm gì thế? |
[잠에 취한 숨소리] | |
[졸린 목소리로] 자 | Đang ngủ. |
어? | Cái gì? |
[우진 졸린 목소리로] 자 | Đang ngủ. |
형, 안 들려 | Em không nghe. |
[우진] 잔다고, 잔다고, 잔다고 | Anh nói là đang ngủ. Anh đang ngủ. |
아, 형, 운동 안 할래? | Anh muốn tập thể dục không? |
[우진] 싫어 | Không. |
아, 나 심심해 | Em chán quá. |
아, 아침부터 질척거려 | Trời ạ. Mới sáng sớm mà cậu dai như đỉa ấy. |
[조르듯] 놀자, 응? | Thôi nào. Đi chơi đi. |
[한숨] | |
주소 찍어줄게, 와 | Để anh gửi địa chỉ qua cho. Qua đây đi. |
[피식 웃는다] 어, 알았어 | Được. |
[도망자의 가쁜 숨소리] 아, 씨발! | Khốn kiếp! |
[뛰어가는 발소리] | |
[추격자] 씨발, 안 서? 개새끼야! | Khỉ thật! Dừng lại! Thằng khốn kia! |
[흥미로운 음악] | |
[건우의 가쁜 숨소리] | |
[한숨] | |
[몸을 탁탁 두드리며 심호흡한다] | |
- [신음] - [건우의 놀라는 숨소리] | |
[건우의 가쁜 숨소리] | |
[건우가 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[건우의 힘주는 숨소리] | |
[건우 숨을 몰아쉬며] 그… 괘, 괜찮으세요? | Anh ổn chứ? |
- [도망자의 힘겨운 신음] - [건우] 아니, 저, 아… | Này… |
[긴박한 음악] | |
[건우의 가쁜 숨소리] | |
- [전기 충격기 작동음] - [건우의 비명] | |
[추격자가 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[건우의 거친 숨소리] | |
뭐? | Gì vậy? |
[건우의 놀란 숨소리] | |
- 왜 쫓아왔어? - [건우의 힘겨운 숨소리] | Sao anh đi theo tôi? |
누가 보냈어? | Ai cử anh đến? |
- [전기 충격기 작동음] - [건우의 겁먹은 숨소리] | |
[건우] 도, 도, 도, 도 도와주려고요 | Để giúp thôi. |
뭐? | Cái gì? Giúp ai? |
누굴? [거친 숨소리] | Cái gì? Giúp ai? |
[건우] 아, 아까 그 아저씨가 | Tôi tưởng ông chú đó đang bị rượt… |
쫓기는 줄 알고, 예 [겁먹은 숨소리] | Tôi tưởng ông chú đó đang bị rượt… |
- 아, 씨발, 진짜! - [건우] 네? | - Khỉ thật! - Gì vậy? |
그 새끼 가짜야 | Gã khốn đó là tên lừa đảo. |
- [건우] 네? - [추격자] 모르면 나대지 마 | - Cái gì? - Lo việc của mình đi. |
- [건우의 겁먹은 탄성] - [추격자] 아, 씨발 새끼, 진짜 | - Được rồi. - Tên khốn này, đúng là. |
[추격자가 씩씩댄다] | |
[멀어지는 발소리] | |
[건우가 숨을 몰아쉰다] | |
[건우] 어? | Gì vậy? |
[건우의 힘주는 신음] | |
[심호흡] | |
[초인종 소리] | |
[남자] 웬일이세요? | Sao cô đến đây? |
저희 미연이 | Ca phẫu thuật của Mi Yeon hôm qua rất suôn sẻ ạ. |
어제 수술 잘 마치고 나왔어요 | Ca phẫu thuật của Mi Yeon hôm qua rất suôn sẻ ạ. |
그래요? 수술 경과는요? | Vậy à? Và giờ con bé thế nào rồi? |
좋대요, 지금 잘 회복하고 있어요 | Tốt ạ. Con bé đang hồi phục tốt. |
[안도의 한숨] | |
- [미연 모] 다 사장님 덕분이에요 - [차분한 음악] | Tất cả là nhờ có Giám đốc. |
사장님이 그때 안 도와주셨으면 | Nếu lúc đó ông không giúp bọn tôi, |
저희 미연이 그냥 보냈을 수도 있어요 | thì có lẽ Mi Yeon đã chết rồi. |
[미연 모] 이거… | Cái này. |
저희 남편이 이번에 운 좋게 큰 회사로 옮기게 됐어요 | May là gần đây chồng tôi đã qua một công ty lớn, |
그래서 퇴직금을 받게 됐어요 | anh ấy nhận được trợ cấp thôi việc. |
사장님께 제일 먼저 갚고 싶어서 | Tôi đến đây ngay khi nhận được tiền vì tôi muốn trả tiền cho ông trước bất kỳ ai. |
은행에 돈 들어오자마자 달려왔어요 | Tôi đến đây ngay khi nhận được tiền vì tôi muốn trả tiền cho ông trước bất kỳ ai. |
[감동한 숨소리] | |
저는 천천히 주셔도 돼요 | Cô cứ thong thả trả tiền cho tôi. |
우선 급한 데 갚으세요 | Trả hết nợ gấp đi đã. |
아, 아니에요, 사장님 제발 받아주세요 | Không, thưa Giám đốc. Hãy lấy nó đi ạ. |
[미연 모] 이제야 좀 마음이 편안해요 | Giờ tôi đã thấy nhẹ lòng một chút. |
사장님, 감사합니다 | Cảm ơn Giám đốc. |
감사합니다, 너무 감사합니다 | Cảm ơn rất nhiều ạ. |
- [미연 모가 연신 울먹인다] - [깊은 숨소리] | |
[미연 모] 감사합니다 | Cảm ơn ông. |
- [남자] 아휴… - [미연 모가 훌쩍인다] | |
[살짝 웃는다] | |
[자 놓는 소리] | |
'한국 고미술 상가' | TRUNG TÂM MUA SẮM ĐỒ CỔ HÀN QUỐC |
[부릉 하는 엔진음] | TRUNG TÂM MUA SẮM ĐỒ CỔ HÀN QUỐC |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록이 삐릭 열린다] | |
[문 닫히는 소리] | |
[추격자] 양재명 새끼 찾았는데 돈 없다고 지랄해서 | Cháu đã tìm ra tên khốn Yang Jae Myeong, mà gã bắt đầu than nghèo, |
이거 뺏어 왔어요 | nên cháu lấy cái này. |
[남자] 이거 2,000만 원도 넘는데? | Cái này trị giá hơn 20 triệu won đấy. |
근데요? | Thì sao ạ? |
양재명이 빌린 돈은 1,000만 원이야 | Yang Jae Myeong vay mười triệu. |
[코웃음] 이자 벌었네 | Ta có lãi còn gì. |
[허허 웃는다] | |
[추격자의 힘겨운 숨소리] | |
[추격자의 한숨] | |
아니, 다쳤어? | - Có bị thương không? - Khỉ thật. Cháu đã xô xát với gã. |
아, 씨발, 양재명이랑 싸우다가… | - Có bị thương không? - Khỉ thật. Cháu đã xô xát với gã. |
아, 근데 말이 나와서 말인데 | Tiện đây, chúng ta nên nói chuyện đi ông. |
우리 얘기 좀 합시다 | Tiện đây, chúng ta nên nói chuyện đi ông. |
떡, 떡 먹어 | Ăn bánh gạo đi. |
얘기 좀 하자니까 갑자기 웬 떡이에요? | Đừng đổi chủ đề bằng bánh gạo chứ ạ. |
[추격자의 한숨] | |
이거 언제까지 할 거예요? | Ông định làm thế đến khi nào ạ? |
뭐? | Làm cái gì? |
이자도 없이 돈 빌려주는 거요 | Cho người ta vay tiền không tính lãi. Chả có miếng lời nào. |
아, 남는 게 없잖아요 | Cho người ta vay tiền không tính lãi. Chả có miếng lời nào. |
남는 게 왜 없어? | Ý cháu là sao? |
내가 수수료로 30%씩 꼬박꼬박 주잖아 | - Ông luôn trả cháu 30% hoa hồng mà. - Không phải cho cháu. Cho ông cơ, ông à. |
아, 나 말고 할아버지요 | - Ông luôn trả cháu 30% hoa hồng mà. - Không phải cho cháu. Cho ông cơ, ông à. |
너, 미연이 엄마 알지? | Cháu biết mẹ của Mi Yeon chứ? |
그런데요? | Dạ, sao thế ạ? |
[숨을 들이쉬며] 아까 와갖고 현금으로 원금 다 갚고 갔어 | Lúc nãy cô ấy ghé qua và đã trả hết nợ bằng tiền mặt. |
[코웃음] | |
저게 이자예요? | Và đó là tiền lãi ạ? |
[남자가 숨을 들이쉬며] 현주야 | Hyeon Ju à. |
아픈 아이가 제때 수술받고 건강해졌어 | Một đứa bé bị bệnh được phẫu thuật kịp và khỏe lại. |
- 내가 돈을 빌려줘서 - [현주의 한숨] | Vì ông đã cho họ vay tiền, nên bố mẹ cô bé không cần dùng nhà để vay thế chấp. |
[남자] 애 부모가 집 담보로 돈을 빌리지 않아도 됐어 | Vì ông đã cho họ vay tiền, nên bố mẹ cô bé không cần dùng nhà để vay thế chấp. |
그래서 애가 퇴원해서 돌아갈 집이 있어 | Nhờ thế, đứa trẻ đó có nhà để trở về sau khi xuất viện. |
우리가 한 가족을 살린 거야 | Chúng ta đã cứu một gia đình. |
[숨을 들이켜며] 이게 세상에서 제일 값진 이자야 | Đây là hình thức lãi có giá trị nhất trên thế giới. |
[현주가 한숨 쉰다] | |
아이고, 그나저나 [한숨] | Trời ạ. Dù sao thì, cháu nghe được vụ này lúc tìm tung tích Yang Jae Myeong… |
양재명 잡으려고 수소문하다가 들은 건데 | Dù sao thì, cháu nghe được vụ này lúc tìm tung tích Yang Jae Myeong… |
양재명이 자기 패거리들이랑 | Gã và đồng bọn cùng đi loanh quanh giả làm người vô gia cư |
노숙자 코스프레하고 돌아다니면서 | Gã và đồng bọn cùng đi loanh quanh giả làm người vô gia cư |
진짜 노숙자들 신분증 뺏어서 대출받고 그런대요 | và cướp chứng minh thư của người vô gia cư thật để vay tiền. |
뭐 하던 놈들이야? | Họ từng làm nghề gì? |
[현주] 양재명이랑 같이 깜빵에 있던 놈들인데 | Họ ở trong tù với Yang Jae Myeong. Một lũ du côn thôi. |
질이 좀 안 좋대요 | Họ ở trong tù với Yang Jae Myeong. Một lũ du côn thôi. |
아니, 그걸 알면서도 혼자 갔어? | Cháu biết thế mà vẫn đi một mình? |
다음에 할아버지랑 같이 갈까요? | Lần sau ông đi cùng nhé? |
- [숨을 씁 들이쉰다] - [현주] 아, 여튼 | Dù sao thì, để cháu tìm hiểu. Cháu nghĩ sẽ phát hiện thứ gì đó thú vị. |
쪼끔만 파볼게요 | Dù sao thì, để cháu tìm hiểu. Cháu nghĩ sẽ phát hiện thứ gì đó thú vị. |
뭔가 재밌는 게 있을 것 같아 | Dù sao thì, để cháu tìm hiểu. Cháu nghĩ sẽ phát hiện thứ gì đó thú vị. |
그, 위험한 건 건드리지 마 | - Đừng dính vào chuyện nguy hiểm đấy. - Dạ. |
[현주] 예 | - Đừng dính vào chuyện nguy hiểm đấy. - Dạ. |
[달각거리는 소리] | |
[휴대폰 진동음] | CHỦ TỊCH MOON GWANG MU |
"사장 문광무" | CHỦ TỊCH MOON GWANG MU |
[광무] 예 | A lô? |
[살짝 웃으며] 어, 전화 괜찮니? | Này, tôi gọi không đúng lúc à? |
예, 뭐든 말씀하십시오, 사장님 | Không ạ. Sếp cứ nói. |
어, 나 부탁 하나 하려고 사람 좀 찾아 | Ừ, tôi muốn nhờ cậu một việc. Tìm người cho tôi đi. |
예, 잠시만요 | Xin chờ một chút. |
말씀하십시오 | Nói đi sếp. |
[사각거리는 필기음] | |
'좋은 사람' | "Một người tốt. |
'경호에 능하고' | Một vệ sĩ lành nghề, |
'일수를 좀 알면 좋고' | tốt hơn nếu họ hiểu biết về kinh doanh cho vay". |
어, 예, 사장님, 그… | Vâng, sếp. Tôi sẽ tìm ra ứng viên tốt nhất cho việc này sớm nhất có thể. |
제가 이거 괜찮은 후보자들 빠르게 추려보겠습니다 | Vâng, sếp. Tôi sẽ tìm ra ứng viên tốt nhất cho việc này sớm nhất có thể. |
그래, 부탁 좀 할게 | Cảm ơn cậu đã giúp. |
예, 충성 | Rõ, sếp. Nghiêm! |
[큰 목소리로] 필! 승 | Rõ, sếp. Nghiêm! |
- [바람이 휘휘 분다] - 메이웨더가 무조건 갑이야, 갑 | Mayweather là tay đấm hàng đầu. |
근데 메이웨더는 선수보다는 비즈니스맨 같아 | Nhưng cảm giác giống doanh nhân hơn là một võ sĩ. |
맞아, 그 형은 돈 벌려고 하는 거야 | Đúng vậy. Anh ấy đấm vì tiền, nhưng lại giỏi việc đó kinh khủng. |
근데 그걸 천재적으로 잘하잖아 | Đúng vậy. Anh ấy đấm vì tiền, nhưng lại giỏi việc đó kinh khủng. |
[우진] 아, 진짜 몇천억은 벌었을걸? | - Chắc đã kiếm ít nhất vài trăm tỷ won. - Tiền quan trọng với anh à? |
형은 돈이 중요해? | - Chắc đã kiếm ít nhất vài trăm tỷ won. - Tiền quan trọng với anh à? |
돈보다 중요한 게 뭐가 있어? | - Còn gì quan trọng hơn tiền? - Cái tâm của một võ sĩ. |
복서의 심장 | - Còn gì quan trọng hơn tiền? - Cái tâm của một võ sĩ. |
[헛웃음] | |
왜? | Gì vậy? |
- [따뜻한 음악] - [우진의 푸핫 하는 웃음] | |
- 아, 왜? - [우진이 연신 웃는다] | Làm sao? |
- 아, 왜? - [우진] 아니야, 아니야 | - Trời ạ. Gì vậy? - Không có gì. Xin lỗi. Trời ơi. Này. |
아, 야 | - Trời ạ. Gì vậy? - Không có gì. Xin lỗi. Trời ơi. Này. |
아, 니가 갑자기 | Tại tự nhiên cậu nghiêm túc quá. |
훅 진지해져 가지고 내가 좀 당황했던 거 같아 | Tại tự nhiên cậu nghiêm túc quá. Làm anh bất ngờ thôi. Nói thêm về cái tâm của võ sĩ đi. |
[우진] 아, 더 설명해 봐 복서의 심장 | Làm anh bất ngờ thôi. Nói thêm về cái tâm của võ sĩ đi. |
[건우] 음… | Thì… |
난 매니 파퀴아오가 짱인 거 같아, 형 | Em nghĩ Manny Pacquiao giỏi nhất. |
[우진] 팍팍! | Bụp! Bụp, Pacquiao! |
팍팍, 파퀴아오, 팍! 팍! | Bụp! Bụp, Pacquiao! |
[건우] 아, 형, 가만히 좀 있어봐 | Trời ạ. Để em nói đi. Em có bao giờ ngắt lời anh đâu. |
나는 형 얘기할 때 안 끊잖아 | Trời ạ. Để em nói đi. Em có bao giờ ngắt lời anh đâu. |
죄송합니다, 해병님 | Xin lỗi, cấp trên. Anh sẽ không ngắt lời cậu. Vâng! |
절대 안 끊겠습니다 [다짐하는 숨소리] | Xin lỗi, cấp trên. Anh sẽ không ngắt lời cậu. Vâng! |
[건우] 난 파퀴아오의 심장이 너무 멋있는 거 같아 | Em rất ngưỡng mộ cái tâm của Pacquiao. Nó không bao giờ bỏ cuộc. |
포기를 몰라 | Em rất ngưỡng mộ cái tâm của Pacquiao. Nó không bao giờ bỏ cuộc. |
파퀴아오 형 인정 | Cái đó anh công nhận, mà Mayweather kiếm nhiều tiền hơn. |
그래도 돈은 메이웨더 형이 훨씬 많이 벌었어 | Cái đó anh công nhận, mà Mayweather kiếm nhiều tiền hơn. |
[건우] 하지만 파퀴아오를 보고 | Nhưng cá là có nhiều đứa trẻ ước mơ làm võ sĩ quyền anh vì Pacquiao. Em cũng vậy. |
복서의 꿈을 꾸기 시작한 애들이 훨씬 더 많을걸? | Nhưng cá là có nhiều đứa trẻ ước mơ làm võ sĩ quyền anh vì Pacquiao. Em cũng vậy. |
- [건우] 나도 그랬어 - [라면 뒤적이는 소리] | Nhưng cá là có nhiều đứa trẻ ước mơ làm võ sĩ quyền anh vì Pacquiao. Em cũng vậy. |
[숨을 들이쉬며] 형 난 그런 사람이 되고 싶어 | Em muốn trở thành mẫu người đó. Một người cho thấy ước mơ có thể thành hiện thực |
강한 의지와 포기하지 않는 열정이 있으면 | Em muốn trở thành mẫu người đó. Một người cho thấy ước mơ có thể thành hiện thực nếu ta có ý chí mạnh mẽ và niềm đam mê không sờn. |
꿈은 이뤄질 수 있다고 보여주는 사람 | nếu ta có ý chí mạnh mẽ và niềm đam mê không sờn. |
바람 엄청 부네 | Hôm nay trời gió quá. |
[건우] 그게 진짜 복서의 심장이고 | Đó là cái tâm của một võ sĩ thực thụ |
- 아니, 복싱 경기를 보면서 - [식기가 달칵거린다] | và là kiểu hy vọng mà ta nên truyền tải cho những người xem ta đấu. |
사람들이 느껴야 하는 마음이라니까, 그게 | và là kiểu hy vọng mà ta nên truyền tải cho những người xem ta đấu. |
- 복서의 심… - [우진] 야, 다 익었다 | - Cái tâm võ sĩ… - Này, xong rồi. Ăn thôi. |
먹자 | - Cái tâm võ sĩ… - Này, xong rồi. Ăn thôi. |
[탄성] | |
[우진] 야 | Đây. |
[건우가 감탄한다] | |
[만족스러운 숨소리] | |
- [우진] 맛있어? - 응, 맛있어 | - Ngon không? - Ừ, ngon tuyệt. |
[쩝쩝 먹는 소리] | |
[건우] 형, 돈은 어떻게 벌어? | Này, anh kiếm tiền bằng cách nào? |
- [우진] 원래 - [식기 달칵거리는 소리] | Anh từng dạy thể dục cho bọn trẻ ở trường mẫu giáo của chị bạn anh. |
아는 누나네 유치원에서 | Anh từng dạy thể dục cho bọn trẻ ở trường mẫu giáo của chị bạn anh. |
꼬맹이들 운동 가르쳤어 [코를 훌쩍인다] | Anh từng dạy thể dục cho bọn trẻ ở trường mẫu giáo của chị bạn anh. |
체육 선생님인 거지 | Dạng như thầy thể dục. |
아, 안 어울리는데 | Oa, không hợp anh tí nào. |
뭔 소리야? 애들이 나 존나 좋아해 | Ý cậu là sao hả? Bọn trẻ quý anh lắm đấy. |
[우진] 아무튼 오전에 그거 뛰고 오후에 운동했는데 | Anh dạy buổi sáng và tập vào buổi chiều. |
지금은 뭐, 유치원 자체가 닫았으니까 난감하지 | Từ khi nhà trẻ đóng cửa, anh cũng hơi khó khăn. |
형, 나랑 택배 해볼 생각 없어? | Anh muốn đi giao hàng với em không? Anh có thể giao bưu kiện kiếm tiền. |
요즘 택배 장난 아니야 | Anh muốn đi giao hàng với em không? Anh có thể giao bưu kiện kiếm tiền. |
- 돈 돼? - [건우] 그럼 | - Lương ổn chứ? - Ổn lắm. |
형이랑 나랑 마음만 먹으면 아마 | Nếu ta thực sự chăm chỉ, ta có thể kiếm khoảng 200.000 won mỗi người. |
하루에 한 두당 20도 벌 수 있을걸? | Nếu ta thực sự chăm chỉ, ta có thể kiếm khoảng 200.000 won mỗi người. |
진짜? | - Thật à? - Ừ, việc giao hàng tốt cho tim mạch. |
[건우] 응, 택배 뛰면 유산소 되지 | - Thật à? - Ừ, việc giao hàng tốt cho tim mạch. |
또 복싱할 때 안 쓰는 근육들까지 써서 | Được dùng cơ bắp không dùng khi đấm bốc, tăng khả năng giữ thăng bằng. |
밸런스도 엄청 좋아져 | Được dùng cơ bắp không dùng khi đấm bốc, tăng khả năng giữ thăng bằng. |
아, 씨, 1석 2조 스웩이네 | Một viên đá trúng hai con nhạn. Kinh. |
- [건우] 아, 1석 3조야 - 왜? | - Là ba con nhạn. - Sao lại thế? |
돈 벌지, 유산소 되지 균형 감각 올리지 | Anh kiếm tiền, tập tim mạch, và tăng thăng bằng. |
야, 유산소랑 균형 감각은 하나야 | Tim mạch và thăng bằng được tính là một. |
아니야, 달라 | Không, chúng khác nhau mà. |
[우진] 아휴, 씨, 쯧 | Trời ạ. |
야, 됐고, 너 그 이번에 신인왕전 우승한 거 | Mà không phải cậu sẽ đấu ở giải Super Series với tư cách đại diện Hàn Quốc vì thắng giải của năm à? |
한국 대표로 슈퍼 시리즈 나가는 거 아니었어? | với tư cách đại diện Hàn Quốc vì thắng giải của năm à? |
[건우] 응 | Phải. |
근데 그, 코로나 때문에 무한 연기 됐대 | Nhưng nó bị hoãn vô thời hạn do COVID-19. |
[큰 한숨] | Trời ạ. Sẽ mất bao lâu đây? |
그게 언제냐 | Trời ạ. Sẽ mất bao lâu đây? |
어쩔 수 없지, 뭐 | Em không thể làm gì cả. |
[입소리를 쩝 내고 숨을 들이쉰다] | |
그래도 언제든 싸울 수 있게 항상 준비하고 있을 거야 | Nhưng em sẽ luôn sẵn sàng chiến đấu. |
[식기가 달칵거린다] | |
너는 | Có vẻ là cậu có cái tâm của một võ sĩ đấy. |
복서의 심장이 있구나 | Có vẻ là cậu có cái tâm của một võ sĩ đấy. |
[피식 웃는다] | |
[함께 낄낄 웃는다] | |
[젓가락 내려놓는 소리] | |
- [우진이 췩췩 입소리를 낸다] - [건우] 형? | Này. |
들어와, 파퀴아오 | Nào, Pacquiao. |
지금? | Ngay bây giờ à? |
[우진] 들어와! | Nhào vô! |
[우진이 입소리를 쉭쉭 낸다] | |
- [건우가 훅훅 입소리를 낸다] - [우진의 아파하는 신음] | |
[건우 놀라며] 어, 아… | Oa… |
아, 진짜로 때리는 게 어디 있어? | - Sao cậu lại đánh thật? - Lỗi em. Xin lỗi. |
[건우] 아, 형, 필승, 미안해 | - Sao cậu lại đánh thật? - Lỗi em. Xin lỗi. |
- [우진] 야, 이리 와, 놔봐 - [건우의 미안한 신음] | Này, lại đây. Thả ra. |
- [우진] 잠깐만, 이리 와 - [건우의 겁먹은 신음] | - Lại đây, Kim Gun Woo! - Oái! |
- [우진] 이리 와! 야, 김건우! - [건우의 신난 웃음] | Này, Kim Gun Woo! Lại đây! |
- [장도] 자, 한잔 가시죠! - [사람들이 호응한다] | Nào, chúc mừng! |
- [장도] 가자! - [여자들] 마셔! 예! 예! | - Uống cạn đi! - Hoan hô! |
[장도] 자, 오늘 메인 이벤트! 지상 최대의 쇼! | Sự kiện chính hôm nay! Chương trình tuyệt nhất Trái Đất! |
인범이로 수박 깨기! | Đập vỡ một quả dưa hấu cùng In Beom! |
[여자들이 환호한다] | Đập vỡ một quả dưa hấu cùng In Beom! |
자, 거세요, 좀! | - Nào, đặt cược đi! - Cá một triệu won là anh ta thất bại! |
못 깬다에 100! | - Nào, đặt cược đi! - Cá một triệu won là anh ta thất bại! |
[여자들이 야유한다] | - Nào, đặt cược đi! - Cá một triệu won là anh ta thất bại! |
나는 깬다에 300! | Tôi cá ba triệu won là anh ta thành công! |
[모두 환호한다] | Tôi cá ba triệu won là anh ta thành công! |
[마담] 오늘 이거 언니가 먹으면 니들한테 다 쏜다! | Nếu thắng cược, chị đây sẽ bao hết! |
- [여자들이 환호한다] - [명길] 야, 야, 야, 야, 범아 | Nếu thắng cược, chị đây sẽ bao hết! Beom à. Tôi biết cậu sẽ đập vỡ, nhưng tôi cá bốn triệu là cậu không thể. |
니가 깰 거 알고 있는데 못 깬다에 400 걸게 | Beom à. Tôi biết cậu sẽ đập vỡ, nhưng tôi cá bốn triệu là cậu không thể. |
[모두 환호한다] | Beom à. Tôi biết cậu sẽ đập vỡ, nhưng tôi cá bốn triệu là cậu không thể. |
- [장도] 강인범! 강인범! - [여자들] 가자! 가자! 가자! | - Kang In Beom! - Làm thôi! |
[다 함께] 강인범! 강인범! | - Kang In Beom! - Kang In Beom! |
- [마담] 가자! - [다 함께] 강인범! 강인범! | - Làm đi! - Kang In Beom! |
- [인범의 기합] - [모두 환호한다] | |
[시청 직원] 깼어! | Đập vỡ rồi. |
- [계속되는 환호] - [장도의 신난 웃음] | |
떡볶이 사 먹어라! | Đi ăn bánh gạo đi! |
[장도] 떡볶이 먹자! | Đi ăn bánh gạo nào! |
- 멋있다! - [소란스럽다] | Thật tuyệt vời! |
- [마담] 오빠, 나 잘했지? - [휴대폰 벨 소리] | Em đã làm tốt, nhỉ? |
- [명길] 응, 잘했어 - [사람들이 연신 웃는다] | |
[명길] 쉿, 조용, 조용! | Trật tự! |
[휴대폰 벨이 계속 울린다] | |
[시청 직원이 목을 가다듬는다] | |
예, 시장님 | Vâng, Thị trưởng. |
[시청 직원] 예 | Vâng. |
[조심스러운 발소리] | |
[시청 직원] 네 | Vâng. |
- [시청 직원] 네 - [멀어지는 발소리] | Vâng. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu. Tôi sẽ cho anh ấy biết. |
그렇게 전하겠습니다 | Vâng, tôi hiểu. Tôi sẽ cho anh ấy biết. |
좋은 밤 되십시오 | Chúc buổi tối vui vẻ ạ. |
우리 시장님께서 카지노 유치 | Thị trưởng của ta sẽ ủng hộ |
밀어주시겠답니다 | gói thầu sòng bạc của anh. |
[장도가 조용히 환호한다] | |
[사람들의 흥분한 숨소리] | |
[시청 직원의 신난 숨소리] | |
제가 오늘 실장님 생신을 위해서 | Tôi đã chuẩn bị một món quà nhỏ |
작은 선물을 하나 준비했습니다 | cho sinh nhật của anh, trưởng phòng Park ạ. |
- [실장의 난처한 숨소리] - [명길] 열어보세요 | Mở ra đi. |
[실장의 난처한 숨소리] | |
- [놀란 숨소리] - [의미심장한 음악] | |
1,000돈입니다 | Đây là 3,7 ký vàng. |
- [실장 놀란 숨소리] - [명길] 실장님? | Trưởng phòng, mấy con rùa này sạch sẽ đến mức sẽ chả ai biết nếu anh lấy chúng. |
이 거북이들은 아주 깨끗해서 드셔도 아무도 모릅니다 | Trưởng phòng, mấy con rùa này sạch sẽ đến mức sẽ chả ai biết nếu anh lấy chúng. |
앞으로 저희 관계가 | Tôi chuẩn bị mấy thứ này với hy vọng mối quan hệ của ta sẽ tiếp tục lâu dài. |
오래오래 지속되길 바라는 마음에서 준비한 거니까 | Tôi chuẩn bị mấy thứ này với hy vọng mối quan hệ của ta sẽ tiếp tục lâu dài. |
꼭 받아주시면 감사하겠습니다 | Tôi sẽ rất cảm kích nếu anh nhận chúng. |
[실장의 불안한 숨소리] | |
[실장의 고민하는 숨소리] | |
시청에만 계실 거 아니지 않습니까? | Nhìn xa hơn Tòa thị chính đi. |
큰 꿈이 있으시다는 거 압니다 | Tôi biết anh có ước mơ to lớn. |
앞으로 청와대도 가시고 | Nếu anh định tiến vào Nhà Xanh |
국회에도 가시려면 돈이 필요하실 겁니다 | và vào Quốc hội, anh sẽ cần tiền. |
저랑 끝까지 가시죠 | Hãy hợp tác lâu dài nhé. |
제가 확실하게 밀어드리겠습니다 | Tôi sẽ ủng hộ anh hết mình. |
[명길이 숨을 들이쉰다] | |
제 돈은 단 한 번도 실패한 적이 없습니다 | Tiền của tôi chưa bao giờ biết mùi thất bại. |
- [실장의 망설이는 숨소리] - [명길이 살짝 웃는다] | |
[명길의 흐뭇한 웃음소리] | |
[명길] 음 | |
- [실장 술주정하며] 야! - [직원] 아휴, 어휴 | Này! |
[실장] 야, 어디 가는 거야? | Này, ta đi đâu thế? |
[직원] 아휴, 조심히 타세요 | Hãy vào cẩn thận. Chúng tôi sẽ đưa ông về. |
- 댁까지 모셔다드리겠습니다 - [실장의 신음] | Hãy vào cẩn thận. Chúng tôi sẽ đưa ông về. |
[실장] 가자, 어 | Đi thôi. |
[취한 신음] | |
서 의원 건물은 언제 치니? | Khi nào cậu đàn áp tòa nhà của Nghị sĩ Seo? |
[준민이 숨을 들이쉬며] 가게마다 조금씩 차이가 있는데 | Khi nào cậu đàn áp tòa nhà của Nghị sĩ Seo? Tùy cửa hàng. Nhưng đến thứ Sáu này, tất cả sẽ dồn hơn 20 triệu tiền lãi. |
이번 주 금요일이면 다들 이자가 2,000 이상 쌓입니다 | Tùy cửa hàng. Nhưng đến thứ Sáu này, tất cả sẽ dồn hơn 20 triệu tiền lãi. |
[명길] 응 | Tùy cửa hàng. Nhưng đến thứ Sáu này, tất cả sẽ dồn hơn 20 triệu tiền lãi. |
[준민] 작은 데는 잘 치면 나갈 거 같습니다 | Mấy tiệm nhỏ, dọa chút là đi. |
[명길이 신음하며] 매일 출근할 때마다 | Mấy tiệm nhỏ, dọa chút là đi. Người ta sẽ từ bỏ dễ hơn |
1층에 완전 박살 난 가게가 눈앞에 보이면 | nếu họ thấy các cửa hàng mặt tiền lầu một lộn xộn |
사람들이 더 빨리 포기해, 알지? | mỗi lần đến làm việc, đúng chứ? |
[준민] 그렇게 하겠습니다, 대표님 | Tôi sẽ làm theo ý sếp. |
[명길이 입소리를 쩝 낸다] | |
그, 정팀장은 몸이 안 좋아서 당분간 못 움직이니까 | Vì Trưởng nhóm Jung không khỏe và không thể đi cùng, |
전화해서 와꾸 좋은 애들 열댓 보내라고 하고 | gọi họ bảo cử đến vài tên bặm trợn, cỡ 15 người. |
범이가 정리해 | - Beom có thể kết thúc. - Ta có nên trang bị vũ khí? |
[인범] 장비 채울까요? | - Beom có thể kết thúc. - Ta có nên trang bị vũ khí? |
[명길] 별거 없어 | Không cần đâu. Bảo họ mặc đồ com-lê, và đeo khẩu trang. |
[숨을 들이쉬며] 정장 입고 마스크 꼭 씌우라고 하고 | Không cần đâu. Bảo họ mặc đồ com-lê, và đeo khẩu trang. |
대표님, 다섯 명이면 떡 칠 거 같은데요 | Giám đốc, tôi nghĩ năm người là đủ. |
대표님께서 다 생각이 있으시겠지 | Tôi chắc chắn là Giám đốc có lý do. |
[숨을 들이쉬며] 아, 그러게요 [후 숨을 내뱉는다] | Anh nói đúng. |
제가 진짜 큰 실수를 했네요 [헛웃음] | Tôi đã mắc một sai lầm lớn. |
[어색한 웃음소리] | |
나, 이 새끼들 또 지랄들이다 | Mấy tên đầu đất này, lại nữa. |
[손뼉 두 번 치며] 야, 야 그래서? | Này, tập trung vào. Sao nào? |
어디부터 칠래? | Muốn bắt đầu từ đâu? |
[고민하듯 한숨 쉰다] | |
[긴박한 음악] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [소연이 코를 훌쩍인다] - [출입문 종소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[소연] 어? | |
어? 아, 안녕하세요 | Chào anh. |
왜 약속을 안 지키세요? | Sao cô không giữ lời? |
네? | Sao cơ? |
금리 낮춰드리는 대신 | Cô đã đồng ý trả phí gia hạn |
연장 수수료 내기로 했잖아요 | để đổi lấy lãi suất giảm mà. |
[당황한 숨소리] 네? | Gì cơ? |
대출 연장 수수료로 | Cô cần trả phí gia hạn khoản vay là 10% tiền gốc |
원금의 10%를 도장 찍고 | Cô cần trả phí gia hạn khoản vay là 10% tiền gốc |
[숨을 들이쉬며] 24시간 안에 낸다고 | trong 24 giờ sau ký hợp đồng. Trên hợp đồng ghi mà. |
계약서에 쓰여있어요 | trong 24 giờ sau ký hợp đồng. Trên hợp đồng ghi mà. |
[헛웃음 치며] 그 쉬운 걸 안 해서 지금 | Việc dễ thì không làm nên phí gia hạn của cô đã dồn thành 40 triệu won tiền lãi. |
연장 수수료 이자가 4,000이 쌓였어요 | Việc dễ thì không làm nên phí gia hạn của cô đã dồn thành 40 triệu won tiền lãi. |
신용 등급 떨어져서 금리도 20%로 올라갔고요! | Và điểm tín dụng của cô giảm, nên lãi suất của cô lên đến 20%. |
[소연의 놀란 숨소리] | |
[준민] 저희는 | Chúng tôi thực sự bắt đầu việc này với ý định chân thành nhất… |
정말, 좋은 마음으로 시작을 한 건데… | Chúng tôi thực sự bắt đầu việc này với ý định chân thành nhất… |
[비열한 웃음] | Chúng tôi thực sự bắt đầu việc này với ý định chân thành nhất… |
[목소리 높이며] 사장님이 다 망치셨어! 씨! | Cô đã phá hỏng mọi thứ, khỉ gió! |
[소연의 가쁜 숨소리] | |
[준민 다시 낮게] 이제 어떡하실 거예요? | Giờ cô định làm gì? |
수수료 막을 돈 있어요? | Cô có tiền trả lãi không? |
[숨을 몰아쉰다] | |
경찰 부를 거예요 [긴장한 숨소리] | Tôi sẽ gọi cảnh sát. |
경찰? | Cảnh sát à? |
[떨리는 목소리로] 네 | Phải. |
[멀어지는 발소리] | |
[출입문 종소리] | |
[소연의 떨리는 숨소리] | |
아, 세상에… | Trời ơi. |
[겁먹은 숨소리] | |
[휴대폰 발신음] | |
[소연의 떨리는 숨소리] | |
- [건우] 어, 엄마 - 어, 너 어디야? | A lô, mẹ. Này, con đang ở đâu thế? |
[건우] 나 거의 다 왔는데? | Con sắp đến nơi rồi. |
[소연] 어, 엄마 여기 가게인데 | Ừ, mẹ đang ở cửa hàng. |
어, 이상한 사람들이 와가지고… | Và có một đám người lạ đến đây… |
[건우] 이상한 사람? 누구? | Người lạ ư? Ai cơ ạ? |
지금 여기… | Hiện giờ… |
[놀라서 비명 지른다] | |
[건우] 엄마? 엄마, 엄마 | Mẹ ơi? |
[연신 비명 지른다] | |
[깡패들이 소란스럽다] | |
- [소연의 겁에 질린 비명] - [깡패들의 고함] | |
- [긴박한 음악] - [자동차 경적] | |
[깡패들의 힘쓰는 숨소리] | |
- [소연의 비명] - [깡패1] 자, 다 부숴! | Ê, đập mọi thứ đi! |
[힘주는 숨소리] | |
- [깡패2] 넌 뭐야, 이 새끼야! - [건우의 다급한 신음] | Mày là ai vậy, thằng khốn? |
[깡패2] 뭐야, 이 새끼야? 확, 씨 가라고, 새끼야, 씨! | Mày là ai? Biến đi, thằng khốn này! |
- [건우의 가쁜 숨소리] - [깡패2] 야! 꺼지라고, 새끼야! | Này! Tao bảo mày cút đi, thằng khốn! |
[소연의 힘겨운 신음] | |
[꺙패2] 아, 이 새끼가 야! 야 이… | Thằng khốn này! Ê! |
- [깡패2의 신음] - [건우의 힘쓰는 숨소리] | |
- [깡패3] 저거 뭐야? 야, 잡아 - [깡패4] 이 새끼가! 씨 | - Có vụ gì vậy? Bắt nó. - Thằng khốn! |
[깡패3] 뭐야? 이거 뭐 하는 새끼야 | Tên khốn này là ai? |
- [깡패1] 야! 개새끼야! - [깡패들 웅성거린다] | Này! Thằng chó! |
- [깡패들의 욕설] - [건우의 가쁜 숨소리] | |
[건우가 숨을 고른다] | |
- [계속되는 신음과 거친 숨소리] - [박진감 넘치는 음악] | |
[깡패1] 막아, 저 씨발놈 | Ngăn tên khốn đó lại! |
[깡패5] 저 개새끼! | Thằng chó này! |
- [깡패6] 야, 이씨! - [깡패5] 씨발! | - Khỉ thật! - Khốn kiếp! |
[건우의 거친 숨소리] | |
- [깡패7] 야, 이리 와 - [깡패5] 야! 씨! | - Lại đây. - Ranh con! |
[건우의 기합] | |
[계속되는 신음과 거친 숨소리] | |
[건우의 힘쓰는 신음] | |
[깡패5] 야, 이 새끼야 | Này, thằng khốn. |
[건우의 아파하는 신음] | |
[깡패들의 힘쓰는 소리] | |
[건우의 신음] | |
[건우의 기합] | |
[깡패1] 개새끼야! | Thằng chó! |
[건우의 힘쓰는 기합] | |
[깡패들 당황한 외침] | |
- [건우가 입소리를 쉭쉭쉭 낸다] - [깡패5] 야, 이 씨발! | Này, đồ khốn! |
- [건우의 기합] - [음악이 뚝 끊긴다] | |
- [깡패들의 신음] - [건우의 거친 숨소리] | |
[소연의 흐느낌] | |
[건우의 다급한 숨소리] | |
[건우] 어, 엄마, 괜찮아? | - Mẹ, mẹ không sao chứ ạ? - Ừ. |
[소연이 울먹이며] 어어 | - Mẹ, mẹ không sao chứ ạ? - Ừ. |
안 다쳤어? | - Mẹ có bị thương không? - Mẹ không sao cả. |
- [소연] 괜찮아, 괜찮아 - [건우 안도의 한숨] | - Mẹ có bị thương không? - Mẹ không sao cả. |
- [건우의 거친 숨소리] - [소연이 흐느낀다] | |
[소연의 겁먹은 숨소리] | |
- [준민 당황한 숨소리] - [건우] 당신 뭐야? | Mày là ai? |
[울먹인다] | |
[건우] 당신이 뭔데 우리 가게를… | Sao dám làm thế với cửa hàng nhà tao? |
- [건우의 한숨] - [준민의 힘겨운 신음] | |
[건우] 뭐냐고? | Tao hỏi mày là ai. |
- [건우가 거친 숨을 몰아쉰다] - [발소리가 들려온다] | |
- [준민의 헛웃음] - [긴장감 도는 음악] | |
[소연의 겁에 질린 숨소리] | |
[소연의 놀라는 숨소리] | |
- [건우의 거친 숨소리] - [준민의 힘주는 숨소리] | |
[소연의 겁먹은 신음] | |
[명길] 학생, 진정하고 | Bình tĩnh nào, nhóc. |
그, 어머니께서 우리 회삿돈을 빌려 쓰셨어요 | Mẹ cậu đã vay ít tiền từ công ty chúng tôi. |
[소연의 겁먹은 신음] | |
- [건우] 응 - [소연의 흐느낌] | Ổn mà. |
원하는 게 뭐예요? | Ông muốn gì? |
돈 갚으세요 | Trả tiền nợ đi. |
우리 가게부터 물어내세요 | Đền thiệt hại cho cửa hàng trước đi. |
[소연이 연신 신음한다] | |
[소연의 겁먹은 숨소리] | |
[소연이 훌쩍인다] | |
[코웃음] | |
[명길] 범아 | Beom à. |
[인범의 그르렁대는 숨소리] | |
[소연의 겁먹은 숨소리] | |
[소연의 놀라는 숨소리] | |
- [건우] 엄마, 괜찮아 - [소연의 울음] | Mẹ, không sao đâu. Qua đó một lát nhé. |
[건우] 잠깐만 저쪽에 가있어 | Mẹ, không sao đâu. Qua đó một lát nhé. |
[소연 울먹이며] 건우야 | Gun Woo à. |
- [건우의 심호흡] - [소연이 연신 울먹인다] | |
- [소연의 놀란 신음] - [건우의 힘쓰는 신음] | |
[성난 숨소리] | |
[건우의 힘주는 신음] | |
- [건우의 기합] - [인범의 성난 숨소리] | |
[건우의 힘주는 신음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[건우가 숨을 내뱉는다] | |
[숨을 고른다] | |
- [인범의 기합] - [건우의 힘쓰는 신음] | |
[둘의 힘주는 신음] | |
[계속되는 거친 숨소리] | |
- [인범의 힘주는 숨소리] - [건우의 신음] | |
[소연의 비명] | |
[인범의 힘쓰는 소리] | |
[소연의 비명] | |
[인범의 기합 소리가 이어진다] | |
[둘의 힘주는 숨소리] | |
[인범의 기합] | |
- [건우의 버티는 신음] - [인범의 힘쓰는 숨소리] | |
[건우의 거친 숨소리] | |
[인범의 힘쓰는 숨소리] | |
[건우의 거친 숨소리] | |
- [인범의 힘쓰는 숨소리] - [건우의 고통스러운 신음] | |
[음악 소리 커졌다가 잦아든다] | |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[소연의 흐느낌] | |
[인범의 신음] | |
[소연이 연신 흐느낀다] | |
[힘쓰는 숨소리] | |
- [건우의 힘쓰는 숨소리] - [소연] 건우야 | Gun Woo à. |
- [건우의 기합] - [인범의 아파하는 신음] | |
[계속되는 신음과 숨소리] | |
[피 터지는 소리] | |
[건우의 힘겨운 숨소리] | |
[소연이 연신 흐느낀다] | |
[기합] | |
- [소연의 비명] - [둘의 힘쓰는 숨소리] | |
[건우의 고통스러운 비명] | |
- [인범의 힘쓰는 숨소리] - [건우의 아파하는 신음] | |
[울먹이며] 건우야! 안 돼! | Gun Woo, không! |
[인범의 힘쓰는 숨소리] | |
[인범이 씩씩거린다] | |
- [인범의 힘쓰는 숨소리] - [건우의 힘겨운 신음] | |
[소연의 울부짖음] | |
- [인범의 힘쓰는 숨소리] - [건우의 힘겨운 신음] | |
범아 | Beom. |
[힘쓰는 숨소리] | |
[인범이 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[인범의 거친 숨소리] | |
[명길의 한숨] | |
- [명길 힘쓰는 소리] - [건우가 콜록거린다] | |
- [소연이 절규한다] - [건우의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
나는 | Tôi thích những người gan góc. |
근성 있는 사람이 좋아 | Tôi thích những người gan góc. |
- [건우] 아이, 씨 - [명길] 근성 있는 애들은 | - Chết tiệt. - Vì người gan góc thì làm gì cũng thành. |
- [건우가 콜록거린다] - 뭐든 해내거든 | - Chết tiệt. - Vì người gan góc thì làm gì cũng thành. |
[건우가 거친 숨을 몰아쉰다] | |
내 밑에서 일할래? | Làm cho tôi không? |
[명길] 내가… | Tôi sẽ… |
No comments:
Post a Comment