별에서 온 그대 10
Vì Sao Đưa Anh Tới 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(송이) 도민준! | Do Min-Joon! |
[송이의 비명] | Do Min-Joon! |
[천둥이 콰르릉 친다] [신비로운 효과음] | |
[쾅 소리가 난다] | |
(휘경) 당신 | Anh. |
누구야? | Anh là ai? |
뭐? | Cái gì? |
[한숨] | |
당신 혹시 | Có thể nào, |
12년 전 송이를 구해 줬던 | anh là người cứu Song-Yi 12 năm trước? |
그 사람이야? | Là anh sao? |
[긴장되는 음악] | |
그 사람이야? | Có phải không? |
(민준) 무슨 소린지? | Anh đang nói gì vậy? |
사고 당시에 찍은 사진이 있어 | Có ảnh của anh ở đó. |
그걸 봤고 | Tôi đã thấy. |
틀림없이 당신 얼굴이었어 | Chắc chắn là mặt anh. |
세상엔 닮은 사람들이 많아 | Người giống nhau nhiều lắm. |
(민준) 그리고 | Hơn nữa, là từ 12 năm trước… |
그게 무려 12년 전이라면 | Hơn nữa, là từ 12 năm trước… |
틀림없다고 확신하기엔 너무 오래전 아닌가? | Sao có thể chắc được nếu đã lâu như vậy? |
그러니까 | Ý tôi là vậy đấy. |
어떻게 12년 전이랑 얼굴이 똑같을 수가… | Sao anh có thể trông như 12 năm trước? |
당신 도대체 몇 살인데? | - Anh bao nhiêu tuổi? - Anh nhầm rồi. |
잘못 본 거야 | - Anh bao nhiêu tuổi? - Anh nhầm rồi. |
나도 그러길 | Tôi cũng mong vậy |
누구보다 바라고 있어 | hơn bất cứ ai. |
(휘경) 당신이 그렇게 대답해 주길 간절히 기도하면서 왔어 | Tuyệt vọng chờ nghe điều đó từ anh. |
그런데 | Nhưng… |
사진뿐 아니라 내 기억 속에도 당신이 있었어 | Anh không chỉ ở trong tấm ảnh đó mà còn trong ký ức của tôi. |
그 사람이 당신이었어 | Có phải anh không? |
그쪽 기억에 누가 있든 무슨 생각을 하든 | Người trong trí nhớ của anh là ai hay bất cứ suy luận gì của anh, tùy anh thôi. |
그쪽 자유야 | hay bất cứ suy luận gì của anh, tùy anh thôi. |
믿고 싶은 대로 믿어 | Tin gì thì tin. |
(민준) 난 상관없으니까 | Tôi không thật quan tâm. |
더 할 말 남았나? | Anh còn gì để nói nữa không? |
나도 상관없어 | Tôi cũng không quan tâm. |
그쪽이 누구든 정체가 뭐든 | Tôi không quan tâm anh là ai hay là thứ gì. |
근데 우리 송이랑 자꾸 엮이는 사람이라면 | Nhưng nếu anh còn dính đến Song-Yi thì đó là chuyện khác. |
얘기가 달라져 | Nhưng nếu anh còn dính đến Song-Yi thì đó là chuyện khác. |
(휘경) 이상한 점이 한두 가지가 아닌 남자랑 | Ở anh có quá nhiều điểm lạ lùng. |
정체를 모르겠는 남자랑 | Tôi không thể phân rõ anh là ai. |
내가 사랑하는 여자가 어떤 식으로든 연관이 되는데 | Người tôi yêu liên quan đến kẻ như anh. |
그걸 손 놓고 두고 볼 등신이 어디 있어? | Thằng ngốc nào ngồi yên nhìn? |
엮이지 마 | Đừng dính dáng đến Song-Yi nữa. |
천송이랑 | Đừng dính dáng đến Song-Yi nữa. |
어떤 식으로든 | Tránh bằng mọi giá. |
[떨리는 숨소리] [휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 조작음] | SONG-YI CỦA TÔI |
(송이) 휘경아 지금 못 내려가겠어 | SONG-YI CỦA TÔI Hee-Kyung. Em chưa đi được. |
나 도민준 씨한테 꼭 확인할 게 있어 | Có một việc em phải hỏi Do Min-Joon. |
[도어 록 작동음] | |
[다가오는 발걸음] | |
뭐야? | Cô muốn gì? |
너 나 바보로 봤지? | Anh nghĩ tôi ngốc lắm nhỉ? |
뭔 소리야, 또? | Lại gì nữa đây? |
(송이) 접때 차 사고 나서 나 죽을 뻔한 그날 밤 | Đêm xảy ra tai nạn làm tôi suýt chết, |
너 안 왔다 그랬지? | anh nói anh không ở đó. |
근데 이게 뭐야? | Nhưng cái gì đây? |
[의미심장한 음악] | |
뭔데, 그게? | Cái gì vậy? |
내가 보기엔 내 차 헤드라이트 조각 같거든 | Trông như mảnh kính từ đèn xe của tôi. |
(송이) 피가 묻어 있고 | Nó có dính máu. |
당신 휴지통에서 발견됐다고, 이게 | Trong thùng rác nhà anh. |
그래서? | Thì sao? |
(송이) 그날 밤 당신은 거기 왔었고 | Anh đã ở đó |
내 차를 막았고 | và chặn xe tôi lại. |
그러다 헤드라이트가 깨져서 그 조각이 손에 박혔고 | Đèn xe bị vỡ và mảnh kính đâm vào tay anh. |
그걸 집에 와서 치료했고 | Nên anh về nhà trị thương. |
그러다 이게 이렇게 증거로 딱 남은 거고 | Mảnh vỡ này là bằng chứng. |
설명해 봐, 어떻게 된 건지 | Giải thích cho tôi xem. |
난… | Tôi… |
당신을 바보로 보진 않았는데 | Tôi không nghĩ cô là đồ ngốc. |
- 바보 맞구나 - (송이) 뭐? | - Giờ thì tôi biết cô ngốc. - Cái gì? |
(민준) 세상에 유리 조각이 | Mảnh kính vỡ có thể từ rất nhiều thứ ngoài đèn xe cô. |
네 차 헤드라이트 깨진 조각밖에 없는 줄 알아? | Mảnh kính vỡ có thể từ rất nhiều thứ ngoài đèn xe cô. |
지난번에 화병 깨졌을 때 | Hôm nọ cũng có mảnh bình vỡ. |
너도 깨진 유리 조각에 발 찔렸잖아 | Cô cũng bị mảnh kính đâm vào chân. |
그거랑 아무래도 모양이 좀 다르… | - Đó là mảnh khác… - Cô đã đi gặp bác sĩ. |
(민준) 병원 갔었다며? | - Đó là mảnh khác… - Cô đã đi gặp bác sĩ. |
병원에선 뭐래? | Bác sĩ nói gì? |
너 이러는 거 정상이래? | Hành vi này bình thường sao? |
무슨 망상증 같은 거 아닌가? | Không phải hoang tưởng thì là gì? |
(송이) 그날 경찰서에 갔다 그랬지? | Anh nói tối đó anh tới gặp cảnh sát. |
그거 본 사람 있어? | Có nhân chứng không? |
강남 경찰서에 직접 확인해 보면 될 거 같은데? | Cô có thể tự hỏi Đồn cảnh sát Gangnam. |
그 손 | Anh nói anh bị thương ở tay do tai nạn. |
(송이) 접촉 사고 때문에 다쳤다 그랬지 | Anh nói anh bị thương ở tay do tai nạn. |
유리 조각에 찔렸다곤 안 그랬잖아 | Nhưng không nói là bị kính đâm. |
[의미심장한 음악] | |
그래서? | Thì sao? |
(송이) 줘 봐 | Đưa tôi xem nào. Tôi kiểm tra. |
어디 확인해 보자고 | Đưa tôi xem nào. Tôi kiểm tra. |
유리 조각에 찔린 건지 | Để tôi xem có phải mảnh kính đâm, |
접촉 사고 때문에 멍이 들든 부러지든 한 건지 | hay là bầm tím do va đập. |
줘 보라니까? | Tôi bảo anh đưa tay đây. |
뭐야? 다 나았잖아 | Gì thế này? Đã lành rồi. |
이거 왜 하고 있었어? | Sao anh lại dán băng? Giả vờ sao? |
뻥카였어? | Sao anh lại dán băng? Giả vờ sao? |
이제 다 확인했나? | Cô đã xong chưa? |
(민준) 손 좀 놓지? | Buông tay tôi được chưa? |
근데 나 있지 | Anh biết không? |
이상한 점이 한두 가지가 아니야 | Vẫn còn nhiều cái bí ẩn. |
(송이) 뭐라 꼭 집어 말은 못 하겠는데 | Tôi không nói chính xác được, |
당신 정말 이상해 | nhưng anh rất lạ. |
천송이 씨 | Song-Yi. |
당신이 개입하면서 평화롭던 내 생활이 엉망이 됐어 | Cuộc sống thanh bình của tôi đã đảo lộn kể từ khi cô dính vào. |
이제 좀 나가 줬으면 좋겠어 | Tôi muốn cô đi ngay. |
[부드러운 음악] | |
(송이) 안 그래도 나가려 그랬어 | Dù sao tôi cũng chuẩn bị đi. |
되도록 빨리 | Càng sớm càng tốt. |
어디로 갈 건지 안 궁금해? | Anh không hỏi tôi đi đâu à? |
[책을 탁 내려놓는다] [책을 탁 집는다] | |
[책을 탁 내려놓는다] | |
[피식 웃는다] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
무슨 얘기 했어? | Chuyện gì thế? |
확인할 거라는 게 뭔데? | Em cần kiểm tra gì vậy? |
그냥 별거 아니야 | Không có gì. |
가자 | Đi thôi. |
(송이) 휘경아 | Hee-Kyung. |
잠깐만 | Đợi chút. |
[리드미컬한 음악] [휴대전화 조작음] | |
음, 귤 달다 | Quýt ngọt quá đi. |
아니 | Mình không phải ai cũng ở cùng được. |
(홍 사장) 나 누구랑 같이 잠 못 자는데 | Mình không phải ai cũng ở cùng được. |
갑자기 이렇게 들이닥치면… | Cậu không thể cứ thể tới đây ở. |
[홍 사장의 한숨] | |
야, 너 머리 묶으면 안 돼? | Cậu buộc tóc lại không được à? |
너 좋아하는 사람 생겼냐? | Cậu lại thích ai à? |
(송이) 너 좋아하는 사람 생기면 꼭 종이학 접잖아 | Mỗi khi thích ai cậu lại gấp hạc giấy. |
(홍 사장) 너는? | Cậu thì sao? Cậu cũng thích ai à? |
너도 좋아하는 사람 생겼냐? | Cậu thì sao? Cậu cũng thích ai à? |
뭔 소리야? | Ý cậu là sao? |
너 우리 집 와서부터 지금까지 | Từ lúc tới đây cậu cứ nhìn vào điện thoại. |
계속 핸드폰만 보고 있잖아 | Từ lúc tới đây cậu cứ nhìn vào điện thoại. |
기다리는 전화 있는 거 같은데? | Có vẻ như đang đợi ai đó gọi. |
(송이) 아니거든? | Đâu có. |
[홍 사장의 한숨] | |
난 생겼다 | Mình có một người. |
뭔가 이 지구상에 존재할 것 같지 않은 | Một người như thế không phải người ở thế giới này. |
(홍 사장) 어딘가 아름다운 별에서 내려온 것 같은 | Có thể anh ấy đến từ một hành tinh xinh đẹp. |
그런 비율과 분위기를 가진 남자 | Anh ấy có dáng dấp và thần thái tuyệt vời. |
[홍 사장의 수줍은 숨소리] | |
나 | Mình… |
첫눈에 반하고 말았어 | Mình yêu anh ấy từ cái nhìn đầu tiên. |
근데 한 번 보고는 못 봤어? | Nhưng cậu gặp có một lần? |
아니 | Không. Còn một lần nữa. |
한 번 더 만났어 | Không. Còn một lần nữa. |
[한숨] | |
[경쾌한 음악] | |
(홍 사장) 저기 | Xin lỗi. |
저, 저 모르시겠어요? | Anh nhận ra tôi chứ ạ? |
누구… | Cô là ai? |
제가 인상 좋다고 저번에도 말씀드렸는데 | Tôi là người bảo anh là anh để lại ấn tượng tốt. |
(홍 사장) 아참, 그리고 이거… | Phải rồi. Đây là… |
안 사요 | Tôi không mua đâu. |
[활기찬 음악] | |
[달그락거리는 소리가 난다] | ĐĂNG KÝ DẤU VÂN TAY |
(휘경) 이거 지문 인식, 맞죠? | Khóa vân tay đúng không? |
다른 사람은 절대 못 여는 거죠? | Người khác không thể mở được? |
다 하시고 나서 | Xong rồi cài đặt hệ thống báo động |
제가 말씀드린 경보 장치랑 CCTV도 다 설치해 주세요 | Xong rồi cài đặt hệ thống báo động và camera theo dõi. |
어, 어 | |
저, 여기, 어, 저기 | Ở đây. Và đây nữa. |
어, 저기도요 | Đằng kia nữa. |
(미연) 아니 | Loại điên rồ nào đột nhập vào nhà và để lại chiến trường vậy chứ? |
도대체 어떤 미친 인간이 집을 뒤집어 놨다는 건데? | Loại điên rồ nào đột nhập vào nhà và để lại chiến trường vậy chứ? |
- 경찰에 신고했어? - (휘경) 다 됐어 | Gọi cảnh sát chưa? Xong cả rồi. |
(휘경) 아, 저, 어머니 | Mẹ này. |
- (휘경) 그… - (미연) 응 | |
(휘경) 우리 다 같이 나가서 맛있는 거 먹을까요? | Chúng ta đi ăn gì đó ngon một chút nhỉ? |
(미연) '오브 코스' | |
좋지 | - Được đấy. - Không. Con mệt rồi. |
[미연의 웃음] 됐어, 피곤해 | - Được đấy. - Không. Con mệt rồi. |
그리고 넌 왜 시키지도 않은 짓을 해? | Sao lại gọi mẹ em và Yoon-Jae đến khi em không nhờ? |
엄마랑 윤재는 왜 불러? | Sao lại gọi mẹ em và Yoon-Jae đến khi em không nhờ? |
(휘경) 아, 네가 청평도 안 간다지 호텔도 싫다지 | Em không muốn đi Cheongpyeong hay khách sạn. |
어머니 댁도 싫다지 | Cũng không muốn về nhà mẹ. |
엄마 집이 왜 싫어? | - Sao lại không? - Mọi người về đi, con muốn nghỉ. |
이제 다들 가세요, 나 좀 쉽시다 | - Sao lại không? - Mọi người về đi, con muốn nghỉ. |
난 안 가 | Em không về. |
안 간다고 | Em nói em không về. Em sẽ ở đây một thời gian. |
당분간 여기 있을 거야 | Em nói em không về. Em sẽ ở đây một thời gian. |
(휘경) 아, 그래, 그거 좋다 | Ừ. Ý hay đấy. |
우리 윤재가 있으면 든든하지, 아무래도 | Có Yoon-Jae ở đây em sẽ thấy an toàn. |
어, 나도 왔다 갔다 할 거고 | Thỉnh thoảng anh cũng qua. |
[문이 달칵 열린다] | Thỉnh thoảng anh cũng qua. |
그래, 그럼 엄마도 여기 [문이 탁 닫힌다] | - Tốt. Vậy mẹ cũng ở đây. - Mẹ, mẹ về đi. |
엄마는 가 휘경아, 엄마 모시고 좀 가 줘라 | - Tốt. Vậy mẹ cũng ở đây. - Mẹ, mẹ về đi. Hee-Kyung, đưa mẹ em về đi. |
있으래도 안 있거든? | Có bảo mẹ ở mẹ cũng về. |
(미연) [작은 목소리로] 치 계집애 | |
어, 너 혹시 | Kang Jae-gab đã gọi cho con chưa? |
강재갑 대표 연락 왔디? | Kang Jae-gab đã gọi cho con chưa? |
- 아니 - (미연) 그런 미친 자… | - Chưa. - Anh ta là đồ… |
[멋쩍은 웃음] | |
강 대표 그 인간한테 연락 오면 받지 마 | Anh ta có gọi con cũng đừng nghe. |
말도 섞지 마, 알았어? | Đừng nói gì với anh ta đấy. |
알았어 | Được rồi. |
(신) 해당 건물 엘리베이터 속도가 | Tốc độ thang máy trong tòa nhà đó là 120m một phút. |
[불안한 음악] 분당 120m였습니다 | Tốc độ thang máy trong tòa nhà đó là 120m một phút. |
23층에서 1층까지 높이는 약 69m | Chiều cao từ tầng 1 đến tầng 23 khoảng 69 mét. |
한 번도 문이 열리지 않고 내려왔다고 하면 | Nếu thang máy đi xuống không ngừng, |
34.5초 정도가 소요됩니다 | sẽ mất khoảng 34,5 giây. |
사람이 23층에서 1층까지 같은 속도로 내려온다는 건 | Đi từ tầng 23 xuống tầng một trong nháy mắt |
물리적으로 불가능한 얘깁니다 | là điều không thể. |
최소한 1.5초 만에 한 계층 이상을 지나야 한다는 건데 | Có nghĩa là mỗi 1,5 giây phải đi hơn một tầng. |
불가능하다 | Có nghĩa là mỗi 1,5 giây phải đi hơn một tầng. Không thể nào. |
다른 가능성은? | Còn khả năng khác? |
(신) 바로 옆에 엘리베이터 한 대가 더 있긴 한데 | Cạnh đó có một thang máy khác. |
당시 점검 중이어서 운행되지 않았다고 합니다 | Nhưng nó được bảo trì không hoạt động. |
[기가 찬 웃음] | |
난 분명 23층에서 봤던 그놈이 | Người tôi thấy ở tầng 23… |
1층에 와 있는 걸 봤거든 | chắc chắn là đã ở tầng một. |
그러니까 | Vậy là tôi đã chứng kiến một điều không tưởng. |
내가 불가능을 목격한 거네? | Vậy là tôi đã chứng kiến một điều không tưởng. |
[어이없는 웃음] | |
[정겨운 음악이 흘러나온다] | |
(영목) 그쪽에서 그럼 이상하다 눈치채지 않았을까요? | Có thể họ đã phát hiện ra cái gì đó lạ thường. |
아니, 왜 감정에 치우치셔서 생전 안 하시던 실수를… | Sao anh lại để cảm xúc chi phối mà phạm sai lầm như thế? |
시선을 돌려야 할 거 같아서요 | Tôi thấy cần phải phân tán hắn. |
(영목) 어떤 시선을요? | Phân tán khỏi cái gì? |
그쪽에서 천송이를 노리고 있거든요 | Hắn đang nhắm vào Cheon Song-Yi. |
차라리 천송이 씨한테 얘기를 해 주는 게 어떨까요? | Hay là chúng ta cảnh báo cô ấy? |
'위험한 인물이니까 조심해라' | Bảo cô ấy cẩn thận vì hắn rất nguy hiểm. |
가까이하지 말라고 | Bảo cô ấy tránh xa. |
제가 파악한 바로는 | Theo tôi hiểu, |
피한다고 피해지는 인간은 아니에요 | hắn không phải kẻ có thể tránh. |
(민준) 그리고 | Hơn nữa, Song-Yi không biết gì về bản chất của hắn thì tốt hơn. |
천송이는 그 사람의 실체를 모르는 게 나아요 | Hơn nữa, Song-Yi không biết gì về bản chất của hắn thì tốt hơn. |
비밀을 알게 된다면 | Biết bí mật của hắn |
더 위험해질 겁니다 | chỉ nguy hiểm hơn cho cô ấy. |
그럼 선생님은요? | Vậy còn anh? |
(영목) 400년을 조용히 살면서 | Anh đã sống kín đáo 40 năm và đang đếm từng ngày để rời đi. |
무사히 떠날 날만 기다려 왔던 선생님의 안전은요? | Anh đã sống kín đáo 40 năm và đang đếm từng ngày để rời đi. Còn an toàn của anh thì sao? |
저 수십 년 동안 선생님 사망 신고 여러 번 했습니다 | Bao năm qua tôi đã khai tử cho anh nhiều lần. |
실종, 화재, 익사, 교통사고 | Chết vì mất tích, hỏa hoạn, chết đuối, tai nạn ô tô… |
이유도 많았고요 | Nhiều lý do để chết. |
그런데요 | Nhưng mà… |
그런 거 말고 | Lần này có thể là cái chết thật đấy. |
실제 죽음이 올 수도 있습니다 | Lần này có thể là cái chết thật đấy. |
원래 계시던 곳으로 돌아가지도 못한 채 | Anh sẽ không về nhà được nữa. |
정말 여기서 죽을 수도 있다고요 | Anh có thể chết ở đây thật. |
그 점은 생각 안 하십니까? | Anh đã nghĩ đến chưa? |
(유선) 저 더 이상 드릴 말씀 없다고 얘기했잖아요 | Tôi đã nói là không còn gì để nói nữa. |
부모님 아시면 또 기절하세요 | Bố mẹ tôi mà biết chắc lại ngất thôi. |
그만 돌아가 주세요 | Xin hãy đi cho. |
(박 형사) 아이 하나만 물어볼게요 | Tôi hỏi cô câu này. |
언니한테 남자 친구 있었어요? | Chị cô có bạn trai không? |
없었다고 말씀드렸죠? | Tôi đã nói là không. |
(석) 한유라 씨 임신했었어요 | Han Yu-ra đã có thai. |
[의미심장한 음악] | |
뭐라고요? | Cái gì? |
(박 형사) 병원 기록이랑 다 확인했어요 | Chúng tôi đã xem hồ sơ y tế. |
한유라 씨한테 남자가 있었다면 | Nếu cô ấy hẹn hò với ai, |
그 사람에 대해서 | chúng tôi nên biết tất cả mọi thứ về anh ta. |
우리가 다 알고 있어야 돼요 | chúng tôi nên biết tất cả mọi thứ về anh ta. |
[당황한 숨소리] | |
그거 | Các anh sẽ công bố chuyện này à? |
사람들한테 얘기하실 거예요? | Các anh sẽ công bố chuyện này à? |
[유선의 난감한 숨소리] | |
그럼 죽은 사람 한 번 더 죽이시는 거예요 | Thế là xúc phạm người chết lần nữa. |
처녀가 임신까지 한 채 죽었다고 하면… | Phụ nữ độc thânchết khi mang thai… |
지금 그게 중요해요? | Cô lo chuyện đó sao? |
(박 형사) 댁의 언니가 자살이 아니라 | Chị cô có thể đã không tự sát. |
살해당했을 가능성에 대해서 얘기하고 있는데? | Ta đang nói về khả năng án mạng đấy. |
[떨리는 숨소리] | |
한유라 씨는 먹던 우울증 약까지 끊었어요 | Cô ấy đã ngừng uống thuốc trầm cảm. |
그건 아이를 낳고 싶어 했다는 증거고 | Nó chứng tỏ cô ấy muốn sinh con… |
원치 않은 죽음을 맞이했을 수도 있다는 얘기입니다 | và cô ấy không có ý định chết. |
[유선이 흐느낀다] | |
(박 형사) '남자가 있었던 것 같기는 하다' | "Có vẻ như đúng là chị ấy có hẹn hò. |
'고가의 선물을 받은 적도 있다' | Chị ấy nhận một món quà đắt tiền". |
'그런데 그게 누군지는 절대 얘기를 안 했다' | Nhưng cô ta không bao giờ nói về người đó. |
'다만 엄청난 재산가고 곧 결혼할 거라고 했다' | Nhưng nói là anh ta rất giàu và họ sắp kết hôn. |
통화 기록이나 좀 더 뒤져 보죠 | Ta xem lại lịch sử cuộc gọi của cô ấy xem. Chắc sẽ có gì đó. |
뭔가 나올 겁니다 | Ta xem lại lịch sử cuộc gọi của cô ấy xem. Chắc sẽ có gì đó. |
이거 보면 볼수록 도민준 아닙니까? | Càng nghĩ càng giống Do Min-Joon. |
[한숨] 글쎄요 | Tôi không chắc. |
(박 형사) 도민준 그 친구도 엄청난 재산가라면서요 | Hắn cũng rất giàu. |
내 촉이 딱딱 맞아 들어가잖아 | Phỏng đoán của tôi chính xác mà? |
맞죠? | Phỏng đoán của tôi chính xác mà? |
대한민국에 재산가가 한둘입니까? | Ở Hàn Quốc đâu chỉ có một người giàu. |
[긴장되는 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
(아이) 엄마, 저기 아저씨가 | Mẹ, nhìn kìa. Có người vừa biến mất như ma. |
갑자기 뿅 사라졌어, 요정처럼 | Có người vừa biến mất như ma. |
(여자1) 그래그래, 어서 가자 | Được rồi. Đi thôi. |
도민준 쪽에 사람을 붙여 | Theo dõi Do Min-Joon. |
그쪽이 먼저 정리가 돼야 할 거 같아 | Phải đối phó với hắn trước. |
네 | Vâng. |
(휘경) 어, 송이야, 별일 없지? | Song-Yi, em ổn cả chứ? |
윤재는 있고? | Yoon-Jae vẫn ở đó à? |
어, 무슨 일 있으면 바로 전화해 | Có gì gọi anh ngay nhé. |
야, 암튼 | Tên khốn lục tung nhà em lên và bắt cóc em… |
너희 집 뒤지고 너 납치하려 그랬던 그 미친놈 | Tên khốn lục tung nhà em lên và bắt cóc em… |
내 손에 걸리면 끝장이야, 씨 | Để anh tóm được, anh sẽ giết. |
어, 어, 어, 잘 자고 | Ừ. Ngủ ngon. |
[의미심장한 음악] | |
[재경의 옅은 웃음] [휘경의 한숨] | |
(재경) 송이한테 무슨 일 있었어? | Song-Yi lại sao à? |
(휘경) 몰라 | Em không biết. Dạo này nhiều kẻ điên quá. |
요새 사이코들 많잖아 | Em không biết. Dạo này nhiều kẻ điên quá. |
너 | Em… |
도민준이라는 사람 알아? | Em có biết Do Min-Joon không? |
형이 도민준을 어떻게 알아? | Sao anh lại biết Do Min-Joon? |
그 사람 어때? | Anh ta là thế nào? |
천송이랑 꽤 각별한 사이 같던데 | Có vẻ thân với Song-Yi. |
[한숨] | |
그 사람한테 혹시, 뭐 | Em có thấy điểm gì lạ ở anh ta không? |
이상한 점 같은 거 발견한 적 없어? | Em có thấy điểm gì lạ ở anh ta không? |
없는데? | Em không thấy. |
(휘경) 그냥 우리 송이 옆집 사는 남자야 | Anh ta sống cạnh nhà Song-Yi thôi. |
옆집 사니까 오다가다 얼굴 아는 거고 | Họ là hàng xóm nên có lúc gặp nhau. |
그래? | - Vậy sao? - Ừ. |
어 | - Vậy sao? - Ừ. |
(휘경) 근데 | Mà này… |
형은 요즘 | Sao gần đây anh lại chú ý đến Song-Yi vậy? |
우리 송이한테 왜 이렇게 관심이 많아? | Sao gần đây anh lại chú ý đến Song-Yi vậy? |
[피식 웃는다] | |
네가 좋아하는 여자니까 | Vì cô ấy là người em yêu. |
(재경) 그리고 도울 일 있으면 도와 달라며? | Em nói có thể cần anh giúp mà. |
[피식 웃는다] | |
쉬어라, 어? | Thôi đi nghỉ đi. |
[긴장되는 음악] | |
[USB 연결음] | |
[마우스 조작음] (영상 속 K) 내가 그 사람 비밀을 알았거든요 | Vì tôi phát hiện bí mật của anh ta. |
(영상 속 유라) 비밀이 뭔데요? | Bí mật gì? |
(영상 속 K) 말할 수 없어요 | Tôi không nói được. |
제발 나 좀 여기서 꺼내 주세요 | Xin hãy đưa tôi ra khỏi đây. |
당신도 그 사람한테서 떨어져 | Cô cũng nên bỏ anh ta. |
안 그러면 당신 | Nếu không, cô sẽ chết đấy. |
죽을지도 몰라 | Nếu không, cô sẽ chết đấy. |
[마우스 조작음] (영상 속 유라) 오빠 | Jae-Kyung. Vợ cũ của anh du học ở nước nào vậy? |
오빠 전 부인이 어디로 유학 갔다 그랬지? | Jae-Kyung. Vợ cũ của anh du học ở nước nào vậy? |
(영상 속 재경) 영국 | Anh Quốc. Sao thế? |
왜? | Anh Quốc. Sao thế? |
(영상 속 유라) 아니, 그냥 | Không có gì. Em hỏi thôi. |
오빠 같은 남자랑 이혼하고 | Em tự hỏi chị ấy sống có tốt không |
도대체 얼마나 좋은 나라 가서 사나 하고 | sau khi ly dị một người như anh. |
근데 | Mà… sao anh không bao giờ gọi trực tiếp cho em thế? |
오빠는 왜 나한테 직접 연락을 안 해? | Mà… sao anh không bao giờ gọi trực tiếp cho em thế? |
꼭 누구 시켜서 연락하거나… | - Toàn là bảo người khác… - Vì bối cảnh của anh, |
(영상 속 재경) 내 상황도 그렇지만 | - Toàn là bảo người khác… - Vì bối cảnh của anh, |
너도 여배우인데 | em lại còn là diễn viên. Kín đáo vẫn hơn. |
프라이버시 지키는 게 좋잖아 | em lại còn là diễn viên. Kín đáo vẫn hơn. |
(영상 속 유라) 프라이버시도 좋지만 | Em cần kín đáo thì em hiểu |
오빠랑 내 관계 아는 사람이 너무 없으니까 좀 그래 | nhưng em không thích là không ai biết mối quan hệ của chúng ta. |
우리가 연인 관계인 거 | Em muốn khoe việc chúng ta yêu nhau. |
난 자랑하고 싶은데 | Em muốn khoe việc chúng ta yêu nhau. |
[키보드 조작음] | |
[송이의 어이없는 숨소리] | MỘNG TẦNG MÂY THỨ CHÍN |
자기 인생의 책이 '구운몽'이라고 엄청 잘난 척을 하더니 | Anh ta tự hào vì yêu thích quyển sách này. |
아, 결국엔 남자 하나랑 여자 여덟 명이서 | Cuối cùng lại là câu chuyện một anh hẹn hò với tám em. |
연애하는 내용이네 | Cuối cùng lại là câu chuyện một anh hẹn hò với tám em. |
(송이) 괘씸하네, 쯧 | Thật đáng khinh. |
[포근한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
(송이) | DO Đang làm gì thế? |
뭐야, 왜 안 읽어? | Hả? Sao lại không đọc? |
자나? | Anh ta đang ngủ à? |
[휴대전화 조작음] (송이) | Anh đang ngủ à? |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(송이) | CHEON SONG-YI |
어? 어, 읽었어, 읽었어 | Vừa đọc rồi. |
뭐야? 읽어 놓고 왜 아무 말이 없어? | Cái gì? Đọc rồi sao không trả lời? |
[송이의 토라진 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[흥얼거리는 신음] | |
[향기를 킁 맡는다] | |
[코웃음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[송이의 다급한 숨소리] [휴대전화 조작음] | |
(송이) 왜? | Cái gì? |
(남자1) 천송이 씨 핸드폰인가요? | Có phải cô Cheon Song-Yi không? |
네, 누구시죠? | Vâng. Ai đấy ạ? |
(남자1) 나 골드팰리스 2301호 집주인인데 | Tôi là chủ căn hộ 2301 ở Golden Palace. |
아, 어제가 월세 이체일인데 안 들어왔어요 | Hôm qua là hạn trả tiền nhà, nhưng nó chưa được chuyển. |
그럴 리가요 | Không thể nào. |
[송이의 여유로운 신음] | |
(은행원) 통장 잔고가 모자라네요 | Số dư của cô không đủ. |
그게 왜 모자랄까요? | Sao lại không đủ? |
[은행원의 난감한 웃음] | |
얼마 전에 위약금 물어 준다고 | Hôm nọ cô đã rút gần hết tiền |
있던 현금 거의 다 인출하셨잖아요 | để trả tiền phạt rồi. |
그럼 일단 대출을 좀 받을게요 | Vậy thì tôi sẽ vay. |
[은행원의 옅은 헛기침] | |
[흥미로운 음악] | |
이번에 부동산도 다 처분하셔서 | Vì gần đây cô bán hết bất động sản |
부동산 담보 대출도 어렵고 | Vì gần đây cô bán hết bất động sản nên vay tiền sẽ khó hơn. |
(은행원) 이, 투자 상품 가입하셨던 것도 다 해지하시고 | Và vì cô đã bán toàn bộ danh mục đầu tư, |
신용 대출은 어려울 것 같은데요 | vay tín dụng cũng không được. |
[송이의 어이없는 웃음] | |
팀장님 | Xin lỗi. Là tôi mà. Tôi là Cheon Song-Yi. |
저예요, 천송이예요 | Xin lỗi. Là tôi mà. Tôi là Cheon Song-Yi. |
천송이가 대한민국에서 신용 대출이 어려워요? | Cheon Song-Yi không vay tín dụng được ở Hàn Quốc sao? |
(은행원) 암만 톱스타라도요 | Cheon Song-Yi không vay tín dụng được ở Hàn Quốc sao? Tuy là ngôi sao hàng đầu, khi xét duyệt tín dụng |
이, 대출 심사대에 올라가면 그냥 프리랜서거든요 | Tuy là ngôi sao hàng đầu, khi xét duyệt tín dụng thì cô vẫn được coi là nghề tự do. |
미래 소득을 따져 봤을 때 | Nói về thu nhập trong tương lai và độ ổn định, |
이 직업의 안정성이 낮아서 | Nói về thu nhập trong tương lai và độ ổn định, |
대출금 상환을 못 할 확률이 높은 직업이란 거죠 | công việc của cô thuộc loại rủi ro cao. |
게다가 | Thêm vào đó, trong hai tháng qua cô không có nguồn thu nào. |
최근 한두 달 사이에 소득도 전혀 없으시고 | Thêm vào đó, trong hai tháng qua cô không có nguồn thu nào. |
그렇지만 제가 이 은행만 이용한 게 벌써 몇 년짼데 | Nhưng tôi đã là khách hàng nhiều năm. |
저 큰돈도 많이 맡겼잖아요 | Tôi còn tiết kiệm được một khoản tiền lớn. |
저 VVIP 아니에요? | - Tôi không phải khách VIP sao? - Không phải nữa. |
이젠 아니고요 | - Tôi không phải khách VIP sao? - Không phải nữa. |
(은행원) 오히려 신용 등급이 낮은 편입니다 | Điểm tín dụng của cô rất thấp. |
현금 서비스를 너무 자주 이용하셔서 | Vì cô thường xuyên lấy tạm ứng. |
나 그런 거 이용한 적 없… | Tôi chưa bao giờ… |
아 | |
우리 엄마가 이용했나 보네요 | Chắc là mẹ tôi làm vậy. |
그럼 저 지금 사는 집 월세인데 그거 보증금 있거든요 | Giờ tôi phải trả tiền nhà hàng tháng. Có một khoản đặt cọc. |
그거 담보로 대출하면 안 될까요? | Tôi vay tiền để trả nó được không? |
제1 금융권에서는요 | Trong ngành ngân hàng, |
월세 보증금 담보 대출은 없다고 봐야 합니다 | không có sản phẩm vay cho tiền thuê nhà và đặt cọc. |
(은행원) 물론 대출 심사에 넣어 볼 순 있지만 | Ít nhất chúng ta có thể xin xét duyệt lại, |
확률은 낮다고 봐야… | nhưng khả năng rất thấp. |
(송이) 얘를 팔까? | Mình có nên bán xe không? |
[놀란 숨소리] | |
어머, 내가 무슨 생각을… | Trời ạ. Mình nghĩ gì vậy chứ? |
[애교 섞인 말투로] 붕붕아, 미안 | Vroom Vroom! Chị xin lỗi! |
못 들은 걸로 해 | Quên điều chị nói đi nhé. |
[흥미로운 음악] | |
비슷한 색깔 있으니까 얘는 팔까? | Mình có túi khác màu này. Có nên bán nó không? |
[놀란 숨소리] | Điên rồi à? Đây là các cục cưng của mình mà. |
미쳤어? 내 분신 같은 애들을? | Điên rồi à? Đây là các cục cưng của mình mà. |
[당황한 숨소리] | |
(송이) 언니가 살림 피는 대로 금방 데리러 갈게 | Chị sẽ đưa các em về nhà khi tình hình tốt lên. |
언니가 약속해, 오래 안 걸릴 거야 | Chị hứa mà. Không lâu đâu. |
[아쉬운 숨소리] | |
그동안 몸조심하고 | Bảo trọng nhé. |
스크래치 주의하고 | Cẩn thận không bị xước. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(스타일리스트) 송, 이게 다 뭐야? | Đây là gì vậy, Song-Yi? |
(송이) 뭐긴 뭐야? | Ý anh là sao? |
내가 목숨처럼 아끼느라 | Đây là các bảo bối mà tôi cực ít khi dùng, |
한두 번밖에 못 신고 못 들고 못 입어 본 내 아기들이지 | Đây là các bảo bối mà tôi cực ít khi dùng, đeo, hay mang ra ngoài. |
그런데 이걸 왜? | Sao lại ở đây? |
반값에 내놓을게 | Tôi bán lại nửa giá. |
(송이) 아마 천송이가 들었다고 하면 | Biết là của tôi, mọi người sẽ mua như điên. |
다들 환장하고 사 갈걸? | Biết là của tôi, mọi người sẽ mua như điên. |
천송이가 안 들었다고 해야 팔릴 거 같은데? | Họ sẽ mua nếu tôi nói không phải của cô. |
[흥미로운 음악] 뭐? | - Cái gì? - Song-Yi, cô cần tiền à? |
송, 돈이 궁해? | - Cái gì? - Song-Yi, cô cần tiền à? |
'왓?' | |
[어이없는 웃음] | |
'익스큐즈 미', 뭐라고? | Anh nói sao? |
[송이의 어이없는 신음] | |
(송이) 아, 뭔가 오해가 있나 본데 | Anh hiểu nhầm ý tôi rồi. |
나 이거 사회 환원 차원에서 내놓는 거야 | Tôi muốn trả lại một phần cho xã hội. |
그런 거 있잖아 | Anh biết rồi đấy. |
그, 뭐랄까, 내가 이미 명품인데 | Nói thế nào nhỉ? Bản thân đã là một tên tuổi rồi. |
명품으로 나를 치장하는 거에 있어서 | Tôi không tin vào những đồ hàng hiệu này nữa. |
회의를 느꼈달까? | Tôi không tin vào những đồ hàng hiệu này nữa. |
뭐, 불우 이웃도 좀 돕고 | Coi như từ thiện đi. |
불우 이웃은 네가 불우 이웃 아니야? | Chẳng phải cô mới cần từ thiện sao? |
(스타일리스트) 청담동 건물 급하게 내놓느라고 헐값에 팔린 거 | Tòa nhà ở Cheongdam-dong cô phải bán vội vàng với giá rất thấp. Ai cũng biết. |
이 바닥에 소문 다 났어 | với giá rất thấp. Ai cũng biết. |
돈 좀 챙겨 줄 테니까 이거 갖고 그냥 가 | Tôi có thể đưa cô ít tiền. Mang chúng về nhà đi. |
대신 | Và đừng quay lại cửa hàng của tôi nữa. |
앞으로 우리 숍에는 절대로 얼씬 말아 줬으면 좋겠어 | Và đừng quay lại cửa hàng của tôi nữa. |
제발 | Xin cô. |
[코웃음] | |
날 이런 식으로 대해? | Dám đối xử với tôi vậy à? |
내가 너 아니면 팔 데가 없을 줄 알아? | Tưởng tôi không có chỗ nào để bán chắc? |
[성난 숨소리] | Tưởng tôi không có chỗ nào để bán chắc? |
[송이의 당황하는 신음] | |
[송이의 한숨] | |
[경쾌한 음악] [카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
(송이) 요거 귀요미, 귀요미, 귀요미 | Thật đáng yêu. Thật là đáng yêu mà. |
[카메라 조작음] | |
[키보드 조작음] | |
[마우스 조작음] | |
[키보드 조작음] | SẢN XUẤT TẠI ITALY |
[고민하는 신음] | |
윌리엄 제임스는 '심리학의 원리'에서 | Trong Nguyên lý cơ bản của Tâm lý học, |
(민준) 사회에서 밀려나 | "Không có hình phạt nào tàn khốc hơn là một con người tự do trong xã hội |
모든 구성원으로부터 완전히 무시를 당하는 것보다 | "Không có hình phạt nào tàn khốc hơn là một con người tự do trong xã hội |
더 잔인한 벌은 | mà hoàn toàn không được chú ý bởi những người khác". |
생각해 낼 수 없을 것이라고 말했습니다 | mà hoàn toàn không được chú ý bởi những người khác". |
[휴대전화 알림음] | |
(여자2) | Có giảm giá không? |
미안합니다 | Xin lỗi. |
(민준) 인간은 생각보다 훨씬 나약해서 | Con người yếu đuối hơn chúng ta nghĩ nhiều. |
다른 사람이 자신을 대하는 태도에 들뜨기도 하고 | Vì cách người khác đối xử với chúng ta, chúng ta vui sướng |
깊은 상처를 받기도 합니다 [휴대전화 알림음] | hoặc đau khổ sâu sắc. |
[학생들이 웅성거린다] | |
(여자2) | 450.000 won cả giao hàng? |
[한숨] | |
(민준) 누구신데 자꾸 전화를 합니까? | Cô là ai mà cứ gọi tôi thế? |
도대체 운포가 뭡니까? | "Cả giao hàng" là sao? |
(여자2) 운송비 포함 45만 원 어떠냐고요 | Là 450.000 won bao gồm cả phí vận chuyển. |
아, 천송이 백 판매하시는 분 아니에요? | Anh không phải bên Túi của Cheon Song-Yi à? |
아이디 송포유 님? | Tài khoản Song For You. |
(미연) 내가 뭐랬니? | Mẹ đã nói gì nào? |
너 CF 위약금 물어 주지 말랬지? | Đã bảo đừng trả tiền hủy quảng cáo. |
[서류를 펄럭이며] 위약금 청구서 더 날아왔어, 이것아 | Thêm hóa đơn do hủy quảng cáo đây này. |
이제 어쩔 거야? | Con tính sao đây? |
[서류를 탁 잡는다] | |
이거 뭐야? | Cái gì đây? |
(송이) 나 이거 모르는 건인데? | Con không biết cái này. |
이거 내가 계약한 거 아니라고 | Không phải con ký. |
(미연) 너 | Từ đầu mẹ đâu có quan tâm nhiều đến tiền bạc như vậy. |
네 엄마가 이렇게 처음부터 '돈, 돈' 그러는 독종 아니었어요 | Từ đầu mẹ đâu có quan tâm nhiều đến tiền bạc như vậy. |
너 | Con cứ giúp người khác thế là sẽ thành quân tốt của họ đấy. |
호의 베풀다가 호구 되는 거야 | Con cứ giúp người khác thế là sẽ thành quân tốt của họ đấy. |
얜 아직도 세상이 무슨 동화책인 줄 알아요 | Con nghĩ đây là thế giới cổ tích sao? |
안 대표랑 내가 얘기할게 | Con sẽ gặp anh Ahn. |
엄마랑 같이 가 | - Đưa mẹ đi cùng. - Con có người rồi. |
같이 갈 사람 있어 | - Đưa mẹ đi cùng. - Con có người rồi. |
왜? | Cái gì? |
[휴대전화 알림음] (송이) 부탁할 거 있어 | Tôi có việc cần nhờ. |
[휴대전화 조작음] | |
(여자3) 님 가방 스크래치 없는 거 확실하심? | Này. Chắc là không có vết xước không? |
에눌 되나염? | Có giảm giá không? |
안 그래도 내가 얘기하려 그랬는데 | Tôi cũng đang định gặp cô. |
[휴대전화 조작음] | |
어디 가방 파는 데다가 내 번호 올려놨어? | Cô lấy số tôi để bán túi trên mạng à? |
연락 왔어? | Có người gọi à? |
거기다가 내 번호를 올리면 어떡해? | Sao lại đăng số của tôi lên? |
계속 에누리해 달라고 문자 오는데 돌아 버릴 지경이야 | Tôi cứ nhận tin hỏi giảm giá. Khiến tôi phát điên. |
에눌 안 돼 | Không giảm. Bán cục cưng tôi đã áy náy lắm rồi. |
우리 아기들 내다 파는 것도 미안한데 | Không giảm. Bán cục cưng tôi đã áy náy lắm rồi. |
헐값엔 절대 안 돼 | Không bán rẻ được. |
(송이) 답장해, 안 된다고 | Bảo họ là không được. |
지금 그게 중요한 게 아니잖아 | Đó không phải vấn đề. |
그래, 그게 중요한 건 아니고 | Đúng. Đó không phải vấn đề. |
나 내일 소속사 가야 되는데 같이 가자 | Mai tôi đến công ty. Anh đi với tôi. |
내가 왜? | Vì sao? |
나 내일 따지러 간단 말이야 | Mai tôi đến đó để tranh cãi. |
전문 아닌가? 따지는 거 | Cô chuyên tranh cãi mà? |
나 혼자 가면 | Tôi mà đi một mình… |
들킬 것 같단 말이야 | thì sẽ bị phát hiện. |
뭘? | Phát hiện gì? |
내가 예전의 천송이가 아니라는 거 | Tôi không còn là Cheon Song-Yi ngày xưa. |
[부드러운 음악] | |
(송이) 세 보이려고 레오파드로 칠했는데 | Tôi sơn móng tay da báo để trông ghê gớm, |
내 마음이 세질 않아 | nhưng tôi không cảm thấy đủ. |
자신감이 없어졌어 | Tôi mất sự tự tin rồi. |
이런 상태로 가서 따지다간 | Tới công ty trong tình trạng này, |
나 들킬 것 같아, 지금의 나를 | tôi sẽ lộ chân tướng mất. |
돈 없는 거? 괜찮아 | Khánh kiệt cũng không sao. |
돈은 있다가도 없는 거고 또 벌면 되는 거고 | Tiền vào rồi lại ra. Tôi kiếm lại sau. |
근데 초라한 내 바닥 들키면 | Nhưng để bọn họ thấy tôi yếu thế, |
나 진짜 무너질 것 같단 말이야 | đó mới thực sự khiến tôi sụp đổ. |
그러니까 | Cho nên, nếu điểm yếu của tôi sắp bị lộ, |
내가 들킬 것 같다 싶으면 | Cho nên, nếu điểm yếu của tôi sắp bị lộ, |
우리 똑똑한 도민준 씨가 좀 나서 달란 말이지 | tôi muốn Do Min-Joon tài giỏi của tôi giúp tôi. |
오케이? | |
[박진감 있는 음악] | |
(안 대표) 내가 이미 우리 변호사랑 검토를 다 끝냈어 | Tôi đã thảo luận tất cả với luật sư rồi. |
이건 어디까지나 | Cô đã đồng ý đây là trách nhiệm của cô. |
송이 네가 책임을 지겠다고 한 부분이고 | Cô đã đồng ý đây là trách nhiệm của cô. |
도의적으로 책임지겠다 했었죠 | Trách nhiệm đạo đức, phải. |
(송이) 그 부분 엎자는 건 아니에요 | Tôi không đến để cải chính. |
그렇지만 | Tuy nhiên, |
이건 아니지 | cái này không đúng. |
내가 언제 이 영화 하겠다고 했어? | Tôi chưa từng nói sẽ đóng phim này. |
[안 대표의 한숨] 나한테 시나리오도 안 보여 준 것들이잖아 | Họ thậm chí chưa gửi kịch bản. |
그리고 이 여행사 광고 | Cả quảng cáo công ty du lịch này, tôi đồng ý chưa? |
내가 언제 하겠다고 했어? | Cả quảng cáo công ty du lịch này, tôi đồng ý chưa? |
(안 대표) 이런 건 | Cô giao hết những việc này cho công ty quản lý. |
네가 회사 측에 다 일임을 한 사항들이고 | Cô giao hết những việc này cho công ty quản lý. |
내 동의하에 하라고 했던 거지 | Tôi bảo làm vậy với hợp đồng. |
내가 언제 멋대로 작품 고르고 | Đâu phải với chọn phim và hợp đồng quảng cáo mà không hỏi tôi? |
(송이) 멋대로 CF 계약할 권리까지 줬었나? | Đâu phải với chọn phim và hợp đồng quảng cáo mà không hỏi tôi? |
(안 대표) 천송이! | Cheon Song-Yi! |
너 때문에 우리 회사가 입은 실질적인 손실이 얼마인지나… | Cô có biết chúng tôi đã mất bao tiền… |
(민준) 계약서를 검토해 봤습니다 | Cô có biết chúng tôi đã mất bao tiền… Tôi đã đọc hợp đồng rồi. |
근데 | Nhân tiện… |
이분은 왜 여기 계시나? | Mà… sao anh ta lại ở đây? |
하여튼 누구? | - Ai vậy? - Đại diện pháp lý của tôi. |
내 법적 대리인 | - Ai vậy? - Đại diện pháp lý của tôi. |
[흥미로운 음악] | |
여러 가지 위반 사항이 있으시더군요, 특히 | Các anh đã vi phạm vài điều khoản. Cụ thể là, "Về công việc của nghệ sĩ, tức bên B, |
'갑은 을의 연예 활동과 관련하여 사생활 보장 등' | Cụ thể là, "Về công việc của nghệ sĩ, tức bên B, công ty, bên A, đồng ý bảo đảm |
'을의 인격권이 대내외적으로 침해되지 않도록 최대한 노력한다' | công ty, bên A, đồng ý bảo đảm quyền cá nhân bao gồm quyền riêng tư của nhân viên trong và ngoài công ty". |
이 부분 | - Phần này. - Đợi đã. |
잠깐 | - Phần này. - Đợi đã. |
(송이) 내가 을이야? 왜? | Tôi là bên B à? Vì sao? |
나 갑이 좋은데 [민준의 못마땅한 숨소리] | - Tôi thích A. - Im đi. |
오케이 | |
[흥미로운 음악] | |
그리고 4조에 보면 | Trong Điều 4, "Trong trường hợp thực thi quyền đại diện, |
(민준) 계약 체결 대리권 행사할 시 | Trong Điều 4, "Trong trường hợp thực thi quyền đại diện, |
을의 신체적, 정신적 준비 사항을 반드시 고려하고 | công ty sẽ xem xét cả tinh thần và thể chất của nghệ sĩ, |
을의 의사 표명에 반하는 계약은 체결할 수 없다고 되어 있고요 | mọi hợp đồng trái với ý muốn của nghệ sĩ sẽ không có hiệu lực". |
[민준이 서류를 사락 넘긴다] | |
마지막으로 7조 5항 | Cuối cùng là Điều 7 Mục 5, |
'을의 귀책사유로 인해' | "Công ty chịu trách nhiệm |
'제3자에게 배상할 금원이 발생할 경우' | về mọi đền bù tài chính đối với bên thứ ba |
'모든 금액은' | do nghệ sĩ gây ra". |
'갑이 배상한다' | do nghệ sĩ gây ra". |
[놀란 숨소리] | |
[언짢은 숨소리] | |
이 조항에 의하면 | Theo những điều này, cô ấy có thể lấy lại tất cả |
이미 천송이 씨가 회사에 지불한 위약금까지도 | Theo những điều này, cô ấy có thể lấy lại tất cả số tiền đã nộp phạt cho các anh. |
다시 돌려받을 수가 있습니다 | số tiền đã nộp phạt cho các anh. |
이것까지 반드시 받고 싶으시면 | Nếu các anh thực sự muốn, |
구상금 청구 소송을 준비하시죠 | cũng có thể kiện đòi bồi thường. |
그땐 저희도 법적으로 강경하게 대응하겠습니다 | Phía chúng tôi cũng sẽ có động thái pháp luật. |
이미 지불한 위약금도 다시 돌려받을 거고요 | Đòi lại phí bồi thường cô ấy dã trả. |
그렇게 하시겠습니까? | - Anh có muốn vậy không? - Muốn không? |
(송이) 그렇게 할래? | - Anh có muốn vậy không? - Muốn không? |
[변호사의 헛기침] | |
[변호사의 한숨] | |
[송이의 코웃음] | |
문득 이런 말이 떠오르네 | Tôi vừa nghĩ đến câu này. |
'밤중에 버티고개에 가 앉을 놈들' | "Chúng sẽ cắm trại ban đêm ở Đồi Beoti". |
[익살스러운 음악] 버티, 뭐? | Cái gì? |
그런 게 있어 | Có một thành ngữ. |
[피식 웃는다] | |
[범의 반가운 숨소리] | Xin chào. |
(범) 송이 누나 | - Chị Song-Yi. - Chị. |
(민아) 언니 | - Chị Song-Yi. - Chị. |
(범) 교수님은 여기 어떻게… | Giáo sư, sao lại ở đây? |
송이야, 안녕? | Chào, Song-Yi. |
[코웃음] | |
같이 오셨네요, 교수님 | - Anh đến cùng cô ấy ạ. - Phải. |
네 | - Anh đến cùng cô ấy ạ. - Phải. |
(세미) 아, 송이야, 지금 바빠? | Giờ cậu có bận không, Song-Yi? |
우리 커피 한잔만 하면 안 될까? | Nói chuyện được không? |
잠깐 시간 괜찮으세요? | Anh có một phút không? |
- 우리 지금 몹시 바… - (민준) 괜찮습니다 | - Chúng tôi bận… - Có. |
[발랄한 음악이 흘러나온다] (범) 우리 누나는 아메리카노 | - Se-mi thích Americano. - Tôi muốn cacao nóng. |
(민아) 나는 핫초코, 핫초코 | - Se-mi thích Americano. - Tôi muốn cacao nóng. |
(세미) 오랜만이다 | Lâu rồi nhỉ. |
우리 이렇게 떨어져 지내 본 적 없는 거 같은데 | Bọn mình chưa từng xa nhau lâu như vậy. |
너 갑자기 왜 이러냐? | Sao bỗng dưng thay đổi thái độ vậy? |
지난번처럼 해 | Cứ giống hôm trước đi. |
하, 그땐 | Mình muốn xin lỗi về hôm đó. |
내가 미안했어 | Mình muốn xin lỗi về hôm đó. |
(세미) 내 진심 몰라주는 너한테 섭섭하기도 하고 | Mình giận vì cậu không hiểu tấm lòng của mình. |
너 대신이면 그 자리 거절하는 게 맞는데 | Là người thay thế cậu, mình nên từ chối họ. |
그러지 못하는 내 자신도 싫고 | Mình giận bản thân vì đã không làm thế. |
[심호흡] | |
그래서 제정신이 아니었어 | Mình đã không phải chính mình. |
야, 쇼하지 마 | Thôi. Đừng diễn nữa. |
- 천송이 - (송이) 아, 모르면 껴들지 마요 | - Song-Yi. - Anh đứng ngoài đi. |
(송이) 유세미 너 내숭 까는 건 잘 알고 있었는데 | Mình biết cậu là đồ giả tạo. |
나한테까지 그럴 줄은 몰랐어 | Chỉ không ngờ là bị cậu đối xử như vậy. |
들키니까 | Khi bị lật tẩy cậu tuôn hết ra để tổn thương mình. |
날 그렇게 잡아 잡수려 그러더니 | Khi bị lật tẩy cậu tuôn hết ra để tổn thương mình. |
이제 와서 꼬리 내리는 이유가 뭐니, 너? | Sao giờ lại làm ra vẻ tử tế? |
그만해 | Đủ rồi. |
아, 아니에요 | Không sao. Cô ấy có quyền làm vậy. |
(세미) 송이 저럴 자격 충분히 있어요 | Không sao. Cô ấy có quyền làm vậy. |
네가 그렇게 나오면 내가 뭐가 되니? | Giờ tôi phải nói gì đây? |
[다가오는 발걸음] | Giờ tôi phải nói gì đây? |
(민아) 언니, 커피, 어? | Cà phê của chị đây… |
[세미의 놀란 신음] | Se-mi, chị không sao chứ? |
어, 언니, 괜찮으세요? | Se-mi, chị không sao chứ? |
[봉지를 바스락대며] 아, 어떡해 | Trời ạ! |
이거 오늘 촬영 때 입을 옷인데 | Đây là trang phục diễn hôm nay. |
(범) 안 뜨거워요, 누나? | - Có nóng không? - Không sao. |
(세미) 어, 난 괜찮아 | - Có nóng không? - Không sao. |
송이야, 넌 괜찮아? | Cậu có sao không? |
누나 | Song-Yi… |
언니 | Chị… |
[리드미컬한 음악] | |
됐어 | Khỏi lo. |
(세미) 교수님은 괜찮으세요? | Giáo sư, anh không sao chứ? |
[놀라며] 여기 묻었어요, 어떡해 | Giáo sư, anh không sao chứ? Tay anh kìa. Trời ạ. |
괜찮습니다 | Tôi không sao. |
[걱정하는 숨소리] | |
[세미가 쓱쓱 닦는다] | |
할 얘기 다 했지? | Cậu nói xong chưa? |
그만 가자, 도 매니저 | Đi thôi, anh Do. |
(민준) 가자 | Đi thôi. |
(범) 아니 저 교수님이랑 우리 누나 | Từ khi nào Song-Yi và giáo sư lại gần gũi như vậy? |
언제 저렇게 친해지신 거야? | Từ khi nào Song-Yi và giáo sư lại gần gũi như vậy? |
[한숨] | Từ khi nào Song-Yi và giáo sư lại gần gũi như vậy? |
(송이) 아니, 무슨 이상형 없다더니 | Anh nói anh không có mẫu người lý tưởng. |
유세미가 이상형인가 봐? | Xem ra là dạng như Yoo Se-mi. |
말 같지 않은 소리 | Vớ vẩn. |
방금 부끄러워한 거야? | Anh ngượng à? |
자기 몸에 손대는 거 질색이라더니 | Tôi tưởng anh không thích bị chạm vào. |
(송이) 아까 세미가 뭐 묻었다고 닦아 주는데 가만있더라? | Nhưng lại ngồi yên để cô tay lau tay cho. |
뭐, 즐기는 거 같기도 하고 | Anh có vẻ thích thú mà. |
아무튼 아까 안 대표 앞에선 | Dù sao, cách anh xử lý anh Ahn… |
잘했어, 도 매니저 | Anh làm rất tốt. |
천송이 매니저라면 그 정도 지식은 있어 주는 게 맞지 | Quản lý của Cheon Song-Yi phải như vậy. |
- 천송이 - (송이) 네? | - Cheon Song-Yi. - Ừ? |
어 | Cái gì? |
정신 똑바로 차리고 살아 | Chỉnh đốn lại đi. |
[잔잔한 음악] | |
뭐가? | Ý anh là sao? |
네가 세상을 알든 모르든 | Dù cô có hiểu cuộc sống hay không, nó cũng sẽ không nhân nhượng cô. |
세상은 너 안 봐줘 | Dù cô có hiểu cuộc sống hay không, nó cũng sẽ không nhân nhượng cô. |
(민준) 네가 끝없이 추락한다고 | Dù cô tuột dốc không phanh, |
너는 결백해서 억울해 죽을 거 같다고 해도 | dù cô không có lỗi, nó cũng sẽ không vị tha. |
네 마음 알아주지도 않아 | nó cũng sẽ không vị tha. |
넌 지금 낭떠러지 끝에 서 있어 | Cô đang đứng bên bờ vực. |
까딱 잘못하면 천 길 아래로 떨어져서 | Chỉ một bước đi sai, cô sẽ rơi xuống và không để lại dấu vết. |
흔적도 없이 사라져 버려 | Chỉ một bước đi sai, cô sẽ rơi xuống và không để lại dấu vết. |
그러니까… | - Vì thế… - Vì thế, |
그러니까 | - Vì thế… - Vì thế, |
도 매니저가 내 옆에 좀 있어 달라는 거잖아 | tôi mới nhờ anh ở bên tôi. |
나를 왜 믿어? | Vì sao cô tin tôi? |
(민준) 나도 믿지 마 | Tôi cũng đừng tin. |
나는… | Tôi… |
네 옆에 계속 있어 줄 수가 없어 | Tôi không thể ở bên cô. |
왜? | Vì sao không? |
혹시 | Có phải… |
내가 거지 된 거 때문에 그래? | vì tôi khánh kiệt không? |
(송이) 그래서 그래? 내가 페이 못 줄까 봐? | Có phải không? Anh sợ không có lương? |
[어이없는 숨소리] | |
웬일이니, 나 천송이야 | Trời ạ. Tôi là Cheon Song-Yi. |
내가 매니저 월급 떼어먹을 것 같아? | Tôi mà quỵt cả tiền của quản lý sao? |
안 떼먹어 | Tôi mà quỵt cả tiền của quản lý sao? Sẽ không vậy đâu. |
물론 형편상 많이 못 줄 수는 있어 | Ý tôi là, vì hiện tại tôi không trả được nhiều. |
대신 일 많이 안 시킬게, 그냥 | Nhưng tôi sẽ không có nhiều việc. Anh chỉ cần ở bên tôi khi nào tôi yêu cầu. |
가끔 내 옆에 있어 달랄 때 있어 주면 된다고 | Anh chỉ cần ở bên tôi khi nào tôi yêu cầu. |
그것도 안 돼? | Vậy cũng không được à? |
안 되나? | Anh không làm được sao? |
(민준) 들어가 | Tạm biệt. |
(송이) 열은? [도어 록 조작음] | Cơn sốt. |
열은 이제 안 나? | Anh đã hết sốt chưa? |
안 나 | Rồi. |
[도어 록 조작음] 밥은? | Còn đồ ăn? Anh nên ăn tối. Tôi cũng phải ăn gì đó. |
(송이) 밥은 먹어야 할 거 아니야 | Còn đồ ăn? Anh nên ăn tối. Tôi cũng phải ăn gì đó. |
나도 먹어야 되고 | Còn đồ ăn? Anh nên ăn tối. Tôi cũng phải ăn gì đó. |
우리 윤재도 | Yoon-Jae cũng vậy. |
이 새끼 집에 있으면 같이 먹을까? | Nếu nó có nhà, chúng ta cùng ăn chứ? |
아니 | Không. |
[문이 달칵 열린다] 그래, 그럼 좋을 대로 | Ừ. Tùy anh. |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
엄마가 총각김치 갖다 놓고 갔다 | Mẹ mang kimchi chonggak đến đấy. |
(송이) 그래 | Ừ. |
[흥미로운 음악] | |
그래? | Thật á? |
천윤재, 너 옆집 좀 갔다 와 | Yoon-Jae. Sang nhà bên cho chị. |
- 왜? - (송이) 왜는? | - Vì sao? - Là sao? |
내가 옆집에 얼마나 신세 지고 있는데 | - Vì sao? - Là sao? Chị nợ hàng xóm của chị nhiều mà. |
이웃지간에 맛있는 게 있으면 나눠 먹고 그래야지 | Có gì ngon phải chia sẻ với hàng xóm chứ. |
김치 좀 갖다주고 와 | Cho anh ta ít kimchi. |
(윤재) 아, 네가 갔다 와 | Cho anh ta ít kimchi. Chị đi đi. Sao lại bảo em đi? |
누굴 시켜? | Chị đi đi. Sao lại bảo em đi? |
(송이) 갔다 오라고, 네가 | Chị vừa bảo em đi mà. |
야, 이 새끼야 | Đồ hư đốn. Em quá tuổi đọc E.T. rồi mà? |
나이가 몇 살인데 'ET'를 보고 자빠졌냐, 초딩이냐? | Đồ hư đốn. Em quá tuổi đọc E.T. rồi mà? |
(윤재) [한숨 쉬며] 아이, 씨 진짜 | - Học sinh tiểu học chắc? - Không thể tin được. |
(송이) 음 | |
가서 말해, 내가 주는 거라고 | Bảo anh ta là chị gửi. |
나 집에 있다고 | Bảo anh ta chị ở nhà. |
[도어 록 작동음] | |
우리 누나가 갖다주랍니다 | Chị tôi bảo mang cho anh. |
- (송이) 갖다줬어? - (윤재) 보면 모르냐? | - Xong chưa? - Chị không thấy à? |
- 뭐래? - (윤재) 뭘 뭐래? 주니까 받지 | - Anh ta nói gì? - Còn nói gì? Nhận thôi. |
- 내가 준 거라 얘기했어? - (윤재) 그래 | - Có nói là chị gửi không? - Có. |
근데 뭐 암말 없어? | - Mà không nói gì? - Không! |
아, 없어! | - Mà không nói gì? - Không! |
나 집에 있다 얘기했어? | Có nói chị ở nhà không? |
(윤재) 그런 얘기를 뭐 하러 해? | Sao phải nói cái đó? |
너 근데 김치 통은 왜 안 가져왔어? | Sao em lại để hộp ở bên đó? |
[영상 소리가 흘러나온다] | |
안 주니까 안 가져왔지 | Vì anh ta có đưa lại cho em đâu. |
(송이) 얘가, 얘가 | Em trai à em trai. |
너 그거 친환경 그런 거라 비싼 거야, 어? | Nó là đồ xanh sạch nên đắt lắm đấy. |
김치 통 같은 게 참 애매한 물건이라니까? | Hộp đựng kimchi làm cho khó xử. |
시간 지나면 달라긴 뭣하고 떼먹히긴 아깝고 | Không đòi ngay thì sau này ngại lắm. |
아, 가서 갖고 와 | Đi lấy hộp đi. |
아이, 씨, 나 진짜 화낸다? | Em cáu thật rồi đấy. |
아, 김치 통 아까우면 네가 갖고 와 | Nếu chị muốn thì đi mà đòi! |
내가? | Chị á? |
네가 그렇게까지 얘기한다면 할 수 없지 | Em bắt chị phải đi thì đành thôi. |
[익살스러운 음악] | |
[스위치 조작음] | |
[송이의 신나는 신음] | |
씁, 좀 오버인가? | Có quá không nhỉ? |
[도어 록 작동음] | |
또 뭔데? | Gì nữa đây? |
김치 통 가지러 왔는데? | Tôi sang lấy hộp đựng kimchi. |
기다려 [송이의 당황한 신음] | Đợi ở đây. |
손가락 낄 뻔했잖아! | Suýt kẹp ngón tay tôi đấy! |
[도어 록 조작음] [문이 달칵 열린다] | |
뭐야? | - Cô làm gì vậy? - Anh không đổi mã. |
(송이) 비밀번호 안 바꿨네? | - Cô làm gì vậy? - Anh không đổi mã. |
바꾸지 마 | Đừng đổi nhé. Tôi quên mã của tôi luôn |
우리 집 건 맨날 까먹는데 이 집 건 안 까먹어 | Đừng đổi nhé. Tôi quên mã của tôi luôn nhưng lại không quên của anh. Lạ thật. |
희한해 | nhưng lại không quên của anh. Lạ thật. |
[흥미로운 음악] | |
[어이없는 숨소리] | |
음, 청소했네? | Anh dọn nhà rồi à. |
화초 물 줬어? | Tưới cây rồi à? |
안 그래도 시들시들해서 내가 물 주려 그랬는데 | Tôi đang định làm vì trông chúng hơi héo. |
싱싱하게 살아났네? | Xanh tươi trở lại rồi. |
총각김치 그거 되게 맛있는 거야 | Kim chi chonggak đó ngon lắm đấy. |
우리 엄마가 안 그래 보여도 | Tuy nhìn như vậy, nhưng mẹ tôi làm kim chi rất ngon. |
김치 하나는 끝내주게 담그거든 | Tuy nhìn như vậy, nhưng mẹ tôi làm kim chi rất ngon. |
하루는 바깥에 놔뒀다가 내일 냉장고에 꼭 넣고 | Tối nay lấy ra rồi tối mai bỏ lại vào tủ lạnh. |
알았어 | Ừ. Cô về được rồi. |
(민준) 이제 가 봐 | Ừ. Cô về được rồi. |
'가 봐'? | - Muốn tôi về? - Không phải cô qua lấy hộp sao? |
김치 통 가지러 온 거 아니야? | - Muốn tôi về? - Không phải cô qua lấy hộp sao? |
아, 그렇지 | Đúng rồi. |
내가 이거 가지러 왔지 | Tôi tới lấy cái này. |
오케이, 나 가 볼게 | Giờ tôi đi đây. |
가방 사겠다는 연락 더는 없어? | Còn ai gọi để mua túi của tôi không? |
에누리 안 된다고 했더니 더는 없어 | Tôi bảo không giảm giá thì không có ai. |
한 2만 원까지 더 얘길 해 보지, 왜? | Anh có thể giảm đến 20.000 mà. |
좋게 말할 때 사이트에 올려놓은 번호 바꿔 | Khi tôi còn tử tế thì sửa số đi. |
아, 알았어, 치사하게 | Được rồi. Anh ghê gớm quá. |
갈 거야, 가려 그랬어 | Tôi đi đây. Tôi chuẩn bị đi. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[영상 소리가 흘러나온다] [송이가 중얼거린다] | |
(송이) [큰 목소리로] 돌았니, 너? | Mày bị điên rồi à? |
- (송이) 어휴, 미치겠네 - 왜 저래, 저거? | |
아이, 근데 아유, 내가 정말 어떻게… | Mình làm gì vậy chứ? |
[놀라는 숨소리] | |
나 지금 그 집에 또 있고 싶어 한 거야? | Mình muốn ở lại đó hay sao? |
[식탁을 탁탁 치며] 천송이 정신 차려! | Tỉnh dậy đi, Cheon Song-Yi! |
아니, 그러니까 내가… | Mình điên rồi… |
[익살스러운 음악] (송이) 나 천송이야 | Mình là Cheon Song-Yi. Sao lại thích người như anh ta? |
내가 왜 그런 남자를, 어? | Mình là Cheon Song-Yi. Sao lại thích người như anh ta? |
도민준 그 인간을? | Sao lại là Do Min-Joon? |
[씩씩대는 숨소리] | Sao lại là Do Min-Joon? |
기럭지는 | Nhưng mình thích chiều cao của anh ta. |
마음에 들어, 비율이 좋잖아 | Nhưng mình thích chiều cao của anh ta. Rất tỷ lệ. |
얼굴도 조막만 하고 눈빛도 | Khuôn mặt nhỏ. Mắt đẹp. |
[송이의 한숨] | |
지난번 보니까 몸도 관리 잘한 거 같고 | Có vẻ như cũng chăm tập thể hình nữa. |
[성난 숨소리] | |
그래도 그렇지 | Dù vậy, sao mình lại thích Do Min-Joon được? |
내가 뭐가 모자라서 도민준 그 인간을? | Dù vậy, sao mình lại thích Do Min-Joon được? |
[한숨] | |
하버드 나왔고 교수에다가 | Anh ta học Harvard. Và anh ta là giáo sư. |
키스도 첫 키스치고는 참… | Cái hôn đầu tiên thế là khá ổn… |
어머, 어머, 어머 | Trời ạ! |
어머, 어머, 어머 어머, 어머, 어머! | Trời ạ! |
[놀라며] 나 지금 그 인간과의 키스를 곱씹은 거야? 어? | Mình vừa tưởng tượng lại cái hôn của anh ta sao? |
설마 | Không thể nào. Mình nhớ anh ta chắc? |
내가 그 인간 그리워하고 있는 거야? | Không thể nào. Mình nhớ anh ta chắc? |
아니야, 아니야, 아니야 | Không thể nào! |
[송이의 당황한 신음] | |
(박 형사) 야, 이거 완전 깨끗해요 | Không có một dấu vết nào. |
하, 통화 기록도 없고 | Không lịch sử cuộc gọi |
카드 기록이고 뭐고 | và không lịch sử thẻ tín dụng. |
그 흔한 파파라치 컷 하나 없고 | Hình chụp của đám ăn ảnh cũng không. |
남자랑 뭐, 어떻게, 하 | Không có dấu vết nào của đàn ông. |
흔적 남는 게 전혀 없는데 | Không có dấu vết nào của đàn ông. |
어떻게 애는 가졌대? | Sao cô ta mang thai được? |
[한숨] | |
[노크 소리가 난다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
어? | |
(박 형사) 탤런트 | Cô là diễn viên à? |
유세미 씨 아니세요? | Cô là Yoo Se-mi? |
[살짝 웃으며] 아, 네 수고 많으세요 | Vâng. Cảm ơn vì sự cống hiến của anh. |
맞죠? [반가운 웃음] | Đúng là cô đấy à? |
(박 형사) 아이 근데 여기 어, 어떻게… | Cô tới đây làm gì thế? |
[세미의 옅은 웃음] 오빠 | Đây, anh Seok. |
(세미) 바쁜 여동생 속옷 심부름까지 시키냐, 이제? | Giờ anh sai đứa em bận rộn này đưa đồ lót sao? |
(석) 고맙다 | Cảm ơn em. |
(세미) 엄마 걱정하셔 집에도 좀 들러 | Mẹ lo đấy. Anh nên về qua nhà. |
(석) 그래 | Ừ. |
아참, 세미야 | Phải rồi. Se-mi. |
(세미) 응? | Vâng. |
혹시 죽은 한유라 씨 말이야 | Về Han Yu-ra. |
오빠는 아직도 그 사건 수사해? | Anh vẫn điều tra vụ đó à? |
(세미) 그거 이미 외부엔 자살로 다 결론 났고 | Ai cũng nghĩ là tự sát. |
이제 사람들 관심도 사그라들었는데 | Mọi người ít quan tâm hơn rồi mà. |
그만 마무리해 | Đóng án lại đi. |
남자관계에 대해서 들은 거 있었니? | Em có nghe gì về quan hệ nam nữ của cô ấy không? |
남자? | Đàn ông á? |
(송이) 오빠 누구 사귀는 사람 있어요? | - Anh có đang hẹn hò ai không? - Sao vậy? |
[의미심장한 음악] - 왜? - (송이) 아니, 한유라 | - Anh có đang hẹn hò ai không? - Sao vậy? Han Yu-ra nói cô ta sắp lấy |
(송이) 걔가 S 그룹 남자랑 결혼하게 될 거라나 뭐, 그러는데 | Han Yu-ra nói cô ta sắp lấy con trai của tập đoàn S. |
아, 그 집안에 아들이라고 둘뿐이잖아 | Nhưng nhà anh chỉ có hai con trai. |
한유라 씨라면 나도 우리 백화점 모델이라 | Cô ấy đại diện cho trung tâm thương mại, |
안면 있는 정도지 | nên anh đã gặp qua. |
왜? | Sao thế? |
아무래도 이번 사건 | Có vẻ như vụ này liên quan tới bạn trai cô ấy. |
한유라의 남자가 관련이 있는 거 같거든 | Có vẻ như vụ này liên quan tới bạn trai cô ấy. |
혹시 들은 거라든지 아는 거 없어? | Em có nghe được gì không? |
잘 모르겠는데? | Em không biết. |
형 | Anh Jae-Kyung. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
- 여보세요 - (K) 재경 씨 | - A lô… - Jae-Kyung. |
[의미심장한 음악] (K) 나 보러 한번 와 줘요 | Xin hãy đến thăm em một lần. |
내 얘기 좀 들어 봐 줘 | Xin hãy nghe em nói. |
나 미치지 않았잖아 | Anh biết em không điên mà. |
여기 있는 사람들이 아무도 안 믿어 준단 말이야 | Ở đây không ai tin lời em. |
당신은 나 빼 줄 수 있잖아 | Anh có thể đưa em ra khỏi đây. |
저기, 누구세… | Xin lỗi. Ai… |
(휘경) 형 | Jae-Kyung. |
왜 남의 전화를 함부로 받고 그래? | Sao lại nghe máy của anh? |
어, 미안 | Em xin lỗi. |
근데 누구야? | Nhưng ai vậy? |
(휘경) 자길 어디서 빼내 달라 그러던… | - Cô ấy xin anh đưa ra… - Cô ta bị điên. |
미친 여자야 | - Cô ấy xin anh đưa ra… - Cô ta bị điên. |
자긴 미치지 않았다고… | Cô ấy bảo không phải. |
회사 일 하다 보면 이상한 사람들 | Làm việc ở công ty em sẽ gặp rất nhiều kẻ lạ lùng. |
많이 겪을 수밖에 없어, 휘경아 | Làm việc ở công ty em sẽ gặp rất nhiều kẻ lạ lùng. |
넌 몰라도 되는 일이야 | Em không cần phải biết đâu. Đừng lo. |
신경 쓰지 마 | Em không cần phải biết đâu. Đừng lo. |
어 | Được rồi. |
알았어 | Không lo. |
[휴대전화 벨 소리] | |
여보세요? | - A lô. - Tôi là Do Min-Joon. |
도민준입니다 | - A lô. - Tôi là Do Min-Joon. |
[불안한 음악] (도청기 속 석) 네 무슨 일이시죠? | Vâng. Anh gọi có việc gì? |
[도청기 작동음] (도청기 속 민준) 만났으면 합니다 | Tôi muốn gặp anh để đưa cho anh một vật. |
전해 드릴 물건이 있습니다 | Tôi muốn gặp anh để đưa cho anh một vật. |
(도청기 속 석) 네, 좋습니다 어디서 볼까요? | Được thôi. Chúng ta gặp nhau ở đâu? |
[휴대전화 알림음] | |
(송이) | Gặp nhau chút được không? |
[한숨 쉬며] 도 매니… | Anh Do… |
(송이) 도민준 씨 | Anh Do Min-Joon. |
나한테 무슨 짓을 한 거야? | Anh đã làm gì tôi vậy? |
무슨 짓이라니? | Ý cô là sao? |
나한테 했지? 무슨 짓을 | Anh đã làm gì tôi đúng không? |
했지, 했어 | Chắc chắn vậy rồi. |
아무 짓도 안 했는데 내가 이럴 리 없잖아 | Nếu không sao tôi lại thế này. |
말을 알아듣게 해 | Cô nói gì có lý chút đi. |
내가 분명 그쪽을 15초 동안 꼬시려고 했는데 | Tôi muốn quyến rũ anh trong 15 giây. |
내가 넘어갔나? | Hay tôi mới bị quyến rũ? |
[부드러운 음악] | |
뭐? | Cái gì? |
나 어떻게 생각해? | Anh thích tôi không? |
아니야, 아니야, 아니야 | Anh thích tôi không? Không! Đừng trả lời! Anh mà trả lời tôi sẽ giết anh! |
대답하지 마, 대답하면 죽어! | Không! Đừng trả lời! Anh mà trả lời tôi sẽ giết anh! |
나 다소 쪽팔려서 그런 거니까 | Tôi hơi xấu hổ, nên tôi sẽ |
뒤돌아서서 얘기할게 그쪽은 듣기만 해 | quay lưng lại nói. Anh chỉ nghe thôi. |
내가 이런 애가 아니거든 | Thường tôi không thế này. |
(송이) 물론 그동안 고맙게 해 준 건 인정 | Tôi thừa nhận anh đã giúp tôi nhiều. |
그렇다고 내가 고마움과 그런 감정을 구분 못 하는 애냐? | Nhưng chẳng lẽ tôi không phân biệt được cảm giác này với sự biết ơn? |
아니거든 | Tôi làm được chứ. |
고마운 걸로 따지면 휘경이가 훨씬 고맙지 | Để cảm ơn thì tôi phải cảm ơn Hee-Kyung nhiều hơn. |
근데 내가 왜 도민준 씨를 곱씹어야 하지? | Nhưng sao tôi lại cứ nghĩ đến anh? |
난 늘 곱씹히던 여자야 | Tôi quen người khác nghĩ đến tôi. |
나의 공항 패션, 내가 바른 립스틱 나의 빛나는 머릿결 | Quần áo tôi mặc ở sân bay, son môi, tóc. |
늘 사람들한테 곱씹히던 난데 | Lúc nào tôi cũng trong tâm trí người khác. |
내가 왜 그쪽이 했던 말을? | Sao tôi cứ nghĩ về những gì anh nói? |
내가 왜 그쪽을? | Sao lại là anh? |
그쪽이 했던 키스… | Sao lại nụ hôn của anh? |
하, 나 미친 건가? | Tôi điên rồi sao? |
나 여자로 어때? | Anh đối với tôi thế nào? |
아니야, 대답하지 마 대답하면 죽어! | Không! Đừng trả lời. Anh mà trả lời tôi sẽ giết! |
도민준 씨 | Do Min-Joon. |
갔나? | Anh đi rồi à? |
이건 대답해도 돼 | Anh có thể trả lời. |
갔어? | Anh đi rồi à? |
[감미로운 음악] | |
[심장 박동 효과음] | |
아휴, 어떡해, 아휴 | Trời ạ. |
[송이의 후회하는 신음] | |
[송이의 괴로운 신음] | |
[송이의 자책하는 신음] | |
[답답한 숨소리] | |
[철수의 놀란 신음] | CHEON SONG-YI TỪNG BẮT NẠT BẠN |
(철수) 이게 뭐야? | Gì vậy? |
'천송이 일진설'? | "Cheon Song-Yi Từng Bắt Nạt Bạn"? |
[철수의 떨떠름한 숨소리] (혁) 야, 어떤 블로거가 | "Cheon Song-Yi Từng Bắt Nạt Bạn"? Người viết blog này là hàng xóm của họ hàng xa |
천송이 여고 동창 사돈의 팔촌과 옆집 사는 아주 긴밀한 사이인데 | Người viết blog này là hàng xóm của họ hàng xa của bố vợ của bạn cấp 3 của Song-Yi. |
- (철수) 아하 - (혁) 그 사람이 똑똑히 들었대 | của bố vợ của bạn cấp 3 của Song-Yi. Vậy chắc là phải biết rồi. |
천송이가 고딩 때 껌 좀 씹었는데 [철수가 호응한다] | Cheon Song-Yi hồi học cấp 3 chuyên bắt nạt bạn. |
얻어맞은 애들이 한둘이 아니래 | Rất nhiều bạn học bị cô ta đánh. |
[철수의 어이없는 신음] 걸리면 그냥 다 죽었대 | Rất nhiều bạn học bị cô ta đánh. Ai cô ta cũng đánh. |
야 | Người này là hàng xóm của họ hàng xa của bố vợ |
천송이 여고 동창 사돈의 팔촌과 이웃지간이라며? | Người này là hàng xóm của họ hàng xa của bố vợ của bạn cấp 3 của Song-Yi đúng không? |
이거 엄청 정확한 정보일 거 같은데? | Chắc thông tin phải đúng rồi. |
일진 했던 실력으로 | Có thể đủ kinh nghiệm |
착한 한유라도 그렇게 괴롭힌 건가? | để bắt nạt Han Yu-ra dễ thương. |
씁, 그렇다고 봐야지 | Đúng như vậy. |
(송이) 확실해? | Có chắc không? |
[혁의 놀란 신음] (철수) 어, 깜짝이야 | |
나 일진이었던 거 확실하냐고 | Chắc tôi là kẻ bắt nạt không? |
(송이) 나한테 걸리면 다 뒈졌던 거 | Có chắc là hồi đó |
확실하냐고 | ai tôi cũng đánh không? |
(혁) 어? | |
(송이) 사람이 가만히 있으니까 무슨 가마니로 보고 | Mình im lặng thì họ coi thường mình. |
별놈의 헛소문이 다 떠돌고 | Quá nhiều lời đồn ngu ngốc về mình. |
안 되겠어 나 기자 회견이라도 할까 봐 | Đủ rồi. Mình phải tổ chức họp báo. |
해, 해 | - Làm đi. - Đúng không? |
그렇지? | - Làm đi. - Đúng không? |
내가 너무 숨어 지냈어 뭘 잘못했다고? | Mình trốn quá lâu rồi. Mình đã sai gì chứ? |
할 말은 해야겠어, 기자 회견 | Nên nói gì đó với báo chí. |
내가 이런 기자 회견의 정석을 보여 줄게, 봐 봐 | Để mình cho cậu một ví dụ tốt. Nhìn nhé. |
(홍 사장) 일단 웃음기를 쫙 빼 | Đầu tiên, bỏ nụ cười đi. |
[익살스러운 음악] | |
최대한 우울, 청승, 처연 | Khoác lên bộ mặt đau buồn, trầm cảm nhất. |
시선은 15도 아래 | Mắt hướng xuống đất góc 15 độ. |
오, 좋아좋아 | Ừ. Tốt đấy. |
누가 무슨 말만 해도 | Trông cậu phải như sắp òa khóc đến nơi. |
울음이 금방 터질 것 같은 표정 | Trông cậu phải như sắp òa khóc đến nơi. |
오, 잘하네 | Khá giỏi đấy. |
갈 때 액세서리 이런 거 하지 말고 | Đừng đeo trang sức. |
아이, 간만에 카메라 앞에 나가는 건데? | Nhưng lâu rồi mình không xuất hiện. |
(홍 사장) 화보 찍으러 가는 게 아니잖아 | Có phải cậu chụp hình quảng cáo đâu. |
옷은 위아래 까만색 | Mặc đen từ đầu đến chân. |
- 메이크업은 초췌하게 해 - (송이) 초췌? | - Trang điểm nhạt. - Nhạt á? |
후줄근하면 더 좋고 | Trông lôi thôi càng tốt. |
후줄근이 나랑 어울리니? | Mình hợp với kiểu lôi thôi à? |
(홍 사장) 동정표 얻기 싫어? | Cậu có muốn được thông cảm không? |
(송이) 아하 | |
그리고 거즈 손수건 꼭 준비하고 | Đừng quên khăn tay. |
- 왜? - (홍 사장) 마지막에 울 거거든 | - Vì sao? - Lúc cuối cậu sẽ khóc. |
(홍 사장) 기자 회견 내내 울먹울먹은 하지만 | Lúc phỏng vấn chỉ làm như sắp khóc thôi, |
절대 울지는 말아야 해 | nhưng không được khóc. |
자칫 추접스러울 수 있으니까 | Xấu lắm. |
하지만 마지막 5분 동안에는 터트려 줘야 해 | Nhưng năm phút cuối, cậu phải bùng nổ. |
빵 | Bam. |
이야, 너 프로 같다? | - Cậu như dân chuyên nghiệp vậy. - Dĩ nhiên. |
당연하지 기자 회견 어디서 할 거야? | - Cậu như dân chuyên nghiệp vậy. - Dĩ nhiên. Họp ở chỗ nào? |
씁, 글쎄 | Để xem nào. |
호텔 같은 데서 해야 되지 않을까? 좀 제일 큰 홀 빌려서 | Khách sạn? Mình có thể thuê cái lớn nhất. |
너희 소속사에서 해 준대? | Công ty sẽ chịu à? |
나 소속사 없잖아 | Giờ mình không có công ty. |
그럼 너 돈 있어? | Vậy cậu có tiền không? |
나 거지야, 생거지 | Mình khánh kiệt rồi. |
아휴, 내 주변은 왜 이러냐? | Sao bạn mình toàn thế này chứ? |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
(송이) 여보세요? | A lô. |
(여자4) 천송이 구두 올리신 분 맞죠? | Chị là người bán Giày Cheon Song-Yi? |
[코맹맹이 목소리로] 네, 맞습니다 천송이 구두 | Đúng vậy. |
(송이) 얼마 생각하세요? | Chị trả bao nhiêu? |
운포 15? | 150.000 won cả giao hàng? |
아, 그건 좀 곤란한데 | Không được đâu. |
너무 날로 잡수려 그러신다 | Bớt thế nhiều quá. |
그거 밀라노에서 직접 사 온 거거든요 | Đôi đó mua ở Milan đấy. |
[홍 사장의 어이없는 신음] | |
아유, 짝퉁 아니에요! | Không phải hàng nhái! |
[불안한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[퍽 소리가 난다] | |
[긴장되는 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
[신비로운 효과음] | |
(남자2) 아니, 지하 주차장에서 누가 테러를 당했대요 | - Có người bị thương trong hầm để xe. - Ai? |
(여자5와 남자2) - 죽었대요? - 아니, 그걸 내가 어떻게 알아요? | - Có người bị thương trong hầm để xe. - Ai? Sao tôi biết được? |
(여자5) 아, 어떡해 | |
(남자2) 아, 우리 동네에서 이런 일이 벌어져그래 | Là kẻ nào làm ở chỗ như vậy nhỉ? |
[문이 탁 닫힌다] | |
[사이렌이 울린다] | |
[고조되는 음악] | |
아, 야, 넌 밥을 먹지… | Này. Sao em không ăn uống tử tế? |
(송이) 아, 있어 봐 내가 뭐라도 시켜 줄게 | Đợi chút. Chị gọi cái gì đó. |
(윤재) 됐어, 다 먹었어 | Đừng. Em xong rồi. |
넌 하루 종일 어딜 쏘다니다 이제 들어오냐? | Chị đi đâu cả ngày mà về muộn thế? |
나야 늘 바쁘지 | Lúc nào chị chẳng bận. |
혹시 | Có ai tìm chị à? |
(송이) 연락 온 데 없었고? | Có ai tìm chị à? |
누가 날 찾아왔다거나 | Có khách đến à? |
예를 들면 | - Có thể là hàng xóm của chị chăng? - Không có. |
옆집 같은 데서 | - Có thể là hàng xóm của chị chăng? - Không có. |
아니 | - Có thể là hàng xóm của chị chăng? - Không có. |
여자가 용기 내서 그런 말까지 했는데 | Một cô gái đã dũng cảm bày tỏ như thế, |
하루 종일 연락 한 통도 없고 | mà cả ngày không gọi một lần. |
(송이) 아유 내가 다시는 상종하나 봐라 | Không bao giờ nói chuyện với anh ta nữa. |
어머 | Đợi chút. |
아, 내 보라색 머리 끈 어디 갔지? | Dây buộc tóc màu tím của mình đâu? |
아, 나 그거 되게 아끼는 건데 | Nó rất quý giá với mình. |
도 매니저 집에 놓고 왔나 보네 | Chắc là để quên ở nhà Do rồi. |
아유, 어떡하나? | Làm sao đây nhỉ? |
[긴장되는 음악] | |
도 매니저 | Anh Do? |
(송이) 도민준 씨 | Do Min-Joon? |
아직 안 들어왔나? | Anh ta chưa về sao? |
서재에 있나? | Ở trong thư viện à? |
[차가 끼익 멈춘다] | |
도민준 씨 | Min-Joon? |
여기 있어? | Anh có nhà không? |
(송이) 아, 없네 | Không có ở đây. |
추운데 어딜 싸돌아다니는 거야? | Trời lạnh thế này đi đâu nhỉ? |
뭐, 데이트라도 간 거야? | Hẹn hò chăng? |
[긴장되는 음악] | |
당신이야? | Có phải anh không? |
유 검사 그렇게 만든 게 | Anh ra tay với Công tố viên? |
내가 얘기해 줬잖아 | Tôi đã nói rồi. |
너랑 천송이가 살아 있는 건 | Anh và Cheon Song-Yi còn sống… |
내가 살려 둬서라고 | là vì tôi cho phép. |
(재경) 그러니까 감사하라고 | Anh nên biết ơn. |
난 | Với tôi, |
감사할 줄 모르는 인간이 제일 싫거든 | những người không biết tốt là dở nhất. |
(민준) 네가 원하는 게 이거야? | Đây là thứ anh muốn à? |
이것만 건네주면 다 멈출 거야? | Nếu tôi đưa nó cho anh thì anh sẽ dừng lại chứ? |
그래, 그래야지 | Ừ. Sẽ dừng. |
그럼 나도 | Tôi cũng có thứ để đáp lại anh. |
답례를 해 줄게 | Tôi cũng có thứ để đáp lại anh. |
이게 뭔지 알아? | Biết nó là gì không? |
[어두운 음악] | |
동물 포획용 마취총 | Súng gây mê để bắt thú vật. |
(재경) 너 같은 거 한 방에 잠재워 주는 거 | Khiến anh ngủ ngay lập tức. |
이 안에 내가 | Trong súng này tôi đã trộn zoletil và rompun. |
졸레틸과 럼푼을 아주 잘 배합했거든 | Trong súng này tôi đã trộn zoletil và rompun. |
한 방 맞으면 | Chỉ với một phát, anh sẽ ngã mà không đau đớn. |
고통 없이 쓰러질 수 있게 | Chỉ với một phát, anh sẽ ngã mà không đau đớn. |
[야비한 웃음] | |
나 원래 이런 거 잘 안 하는데 | Thường tôi không làm vậy, |
넌 날 건드렸잖아 | nhưng anh chọc vào tôi. |
그래서 | Tôi muốn tự tay giết anh. |
내가 직접 보내 주고 싶었어 | Tôi muốn tự tay giết anh. |
네 죽음은 | Cái chết của anh trông sẽ giống một vụ tự sát điển hình. |
그 어떤 죽음보다 자연스러운 자살로 위장될 거야 | Cái chết của anh trông sẽ giống một vụ tự sát điển hình. |
한유라를 죽이고 | Sau khi giết Han Yu-ra, |
그 사건을 파헤치던 검사까지 테러한 다음 | anh tấn công người điều tra vụ án. |
그 부담감을 이기지 못하고 | Vì không chịu nổi áp lực, |
스스로 죽음을 택한 거지 | anh chọn cách tự kết liễu. |
지금쯤 네 컴퓨터에 | Di chúc của anh lúc này |
유서도 작성이 다 돼 있을 거야 | đã ở trong máy tính của anh rồi. |
(영목) 다시는 그 사람 | Đừng để lộ bản thân… |
아니, 그 누구 앞에서도 | với anh ta hay bất cứ ai nữa. |
선생님 실체를 드러내시면 안 됩니다 | với anh ta hay bất cứ ai nữa. |
그동안 그렇게 어렵게 지켜 오신 것들 다 잃으실 겁니까? | Sao bao nỗ lực để che giấu anh muốn mất tất cả sao? |
네가 먼저 정리가 돼야 | Tôi phải xử lý anh trước |
천송이 정리도 쉬울 것 같아서 | để giết Cheon Song-Yi dễ hơn. |
순서야 | Nhưng thứ tự |
큰 상관 없으니까 | cũng không quan trọng. |
잘 가 | Vĩnh biệt. |
[탕] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] [흥미진진한 음악] | |
(민준) 내가 뭐랬어? | Tôi đã nói gì? |
너는 날 | Anh không bao giờ… |
죽일 수 없다고 했잖아 | giết được tôi. |
[불안한 숨소리] | PHẦN KẾT |
[리드미컬한 음악] | PHẦN KẾT |
(송이) 선생님 | PHẦN KẾT Bác sĩ. Làm ơn nói cho tôi. |
대답해 주세요 | Bác sĩ. Làm ơn nói cho tôi. |
[불안한 목소리로] 의존증이 사랑으로도 바뀔 수 있는 건가요? | Sự phụ thuộc có thể biến thành tình yêu không? |
(의사) 씁, 뭐 안 된다고 말할 순 없겠지만 | Cũng không hẳn là không được. |
그 특정인에게 의존하고 싶은 심리와 | Tuy nhiên, có khả năng lầm lẫn giữa hai cảm xúc. |
사랑을 혼동할 수는 있겠죠 | lầm lẫn giữa hai cảm xúc. |
저는 치맥에 의존해요 | Tôi phụ thuộc vào gà và bia. |
우울할 땐 늘 치맥을 찾곤 하죠 | Mỗi lần tôi trầm uất, tôi lại ăn gà uống bia. |
(송이) 그렇다고 닭 다리를 보고 설레진 않아요 | Không có nghĩa là tim tôi rộn ràng khi thấy chân gà. |
근데 이건 설렌다는 거죠 | Nhưng tim tôi có đập nhanh hơn. |
두근두근 | Đập rất nhanh. |
다른 예를 들어 볼까요, 선생님? | Tôi có nên đưa ví dụ khác không? |
저는 신상 백들을 보면 설레요 | Tim tôi đập rộn khi có túi mới. Tim tôi thình thịch. |
가슴이 두근거리기도 하죠 | Tim tôi thình thịch. |
그렇지만 걔네들을 못 본다고 해서 | Miệng tôi không khô |
입술이 바짝바짝 타거나 | chỉ vì tôi thấy chúng. |
걔네들을 다른 여자들이 들고 있다고 해서 막 | Chỉ vì người phụ nữ khác có nó tôi không muốn giết họ. |
죽여 버리고 싶은 | tôi không muốn giết họ. |
그런 충동이 일어나진 않거든요 | Tôi không thấy cần làm thế. |
[헛기침] | Tôi không thấy cần làm thế. |
[송이의 실성한 웃음] | NHÀ TÂM LÍ HỌC |
근데 이건 막 그래 | Nhưng giờ tôi lại thấy thế. |
심장이 두근거리고 입술이 바짝 타면서 | Tim tôi đập. Miệng tôi khô. |
눈앞에 안 보이면 불안불안한 게 | Nếu không gặp anh ta tôi khó chịu. |
그 남자한테 꼬리 치는 그 계집애를 그냥 확! | Tôi muốn tóm cổ con khốn tán tỉnh anh ta và… |
[의사의 한숨] [상냥한 말투로] 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
죄송해요, 죄송해요, 선생님 | Tôi xin lỗi. |
그 남자한테 커피 묻었다고 닦아 주는 | Tôi muốn bẻ cổ tay cô ta vì chùi cà phê cho anh ấy! |
그 계집애 손모가지를 그냥 확 뽀숴 버리고 싶은! | vì chùi cà phê cho anh ấy! |
[한숨] | |
이런 감정 뭐죠, 선생님? | Cảm giác này là sao? |
일단 약을 바꿔 보죠 | Thử kê cho cô thuốc mạnh hơn nhé. |
좀 더 센 걸로 | Thử kê cho cô thuốc mạnh hơn nhé. |
(의사) 약 꼬박꼬박 챙겨 드셔야 됩니다 | Cô phải uống nghiêm túc nhé? |
No comments:
Post a Comment