Search This Blog



  별에서 온 그대 10

Vì Sao Đưa Anh Tới 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(송이) 도민준!Do Min-Joon!
[송이의 비명]Do Min-Joon!
[천둥이 콰르릉 친다] [신비로운 효과음]
[쾅 소리가 난다]
(휘경) 당신Anh.
누구야?Anh là ai?
뭐?Cái gì?
[한숨]
당신 혹시Có thể nào,
12년 전 송이를 구해 줬던anh là người cứu Song-Yi 12 năm trước?
그 사람이야?Là anh sao?
[긴장되는 음악]
그 사람이야?Có phải không?
(민준) 무슨 소린지?Anh đang nói gì vậy?
사고 당시에 찍은 사진이 있어Có ảnh của anh ở đó.
그걸 봤고Tôi đã thấy.
틀림없이 당신 얼굴이었어Chắc chắn là mặt anh.
세상엔 닮은 사람들이 많아Người giống nhau nhiều lắm.
(민준) 그리고Hơn nữa, là từ 12 năm trước…
그게 무려 12년 전이라면Hơn nữa, là từ 12 năm trước…
틀림없다고 확신하기엔 너무 오래전 아닌가?Sao có thể chắc được nếu đã lâu như vậy?
그러니까Ý tôi là vậy đấy.
어떻게 12년 전이랑 얼굴이 똑같을 수가…Sao anh có thể trông như 12 năm trước?
당신 도대체 몇 살인데?- Anh bao nhiêu tuổi? - Anh nhầm rồi.
잘못 본 거야- Anh bao nhiêu tuổi? - Anh nhầm rồi.
나도 그러길Tôi cũng mong vậy
누구보다 바라고 있어hơn bất cứ ai.
(휘경) 당신이 그렇게 대답해 주길 간절히 기도하면서 왔어Tuyệt vọng chờ nghe điều đó từ anh.
그런데Nhưng…
사진뿐 아니라 내 기억 속에도 당신이 있었어Anh không chỉ ở trong tấm ảnh đó mà còn trong ký ức của tôi.
그 사람이 당신이었어Có phải anh không?
그쪽 기억에 누가 있든 무슨 생각을 하든Người trong trí nhớ của anh là ai hay bất cứ suy luận gì của anh, tùy anh thôi.
그쪽 자유야hay bất cứ suy luận gì của anh, tùy anh thôi.
믿고 싶은 대로 믿어Tin gì thì tin.
(민준) 난 상관없으니까Tôi không thật quan tâm.
더 할 말 남았나?Anh còn gì để nói nữa không?
나도 상관없어Tôi cũng không quan tâm.
그쪽이 누구든 정체가 뭐든Tôi không quan tâm anh là ai hay là thứ gì.
근데 우리 송이랑 자꾸 엮이는 사람이라면Nhưng nếu anh còn dính đến Song-Yi thì đó là chuyện khác.
얘기가 달라져Nhưng nếu anh còn dính đến Song-Yi thì đó là chuyện khác.
(휘경) 이상한 점이 한두 가지가 아닌 남자랑Ở anh có quá nhiều điểm lạ lùng.
정체를 모르겠는 남자랑Tôi không thể phân rõ anh là ai.
내가 사랑하는 여자가 어떤 식으로든 연관이 되는데Người tôi yêu liên quan đến kẻ như anh.
그걸 손 놓고 두고 볼 등신이 어디 있어?Thằng ngốc nào ngồi yên nhìn?
엮이지 마Đừng dính dáng đến Song-Yi nữa.
천송이랑Đừng dính dáng đến Song-Yi nữa.
어떤 식으로든Tránh bằng mọi giá.
[떨리는 숨소리] [휴대전화 알림음]
[휴대전화 조작음]SONG-YI CỦA TÔI
(송이) 휘경아 지금 못 내려가겠어SONG-YI CỦA TÔI Hee-Kyung. Em chưa đi được.
나 도민준 씨한테 꼭 확인할 게 있어Có một việc em phải hỏi Do Min-Joon.
[도어 록 작동음]
[다가오는 발걸음]
뭐야?Cô muốn gì?
너 나 바보로 봤지?Anh nghĩ tôi ngốc lắm nhỉ?
뭔 소리야, 또?Lại gì nữa đây?
(송이) 접때 차 사고 나서 나 죽을 뻔한 그날 밤Đêm xảy ra tai nạn làm tôi suýt chết,
너 안 왔다 그랬지?anh nói anh không ở đó.
근데 이게 뭐야?Nhưng cái gì đây?
[의미심장한 음악]
뭔데, 그게?Cái gì vậy?
내가 보기엔 내 차 헤드라이트 조각 같거든Trông như mảnh kính từ đèn xe của tôi.
(송이) 피가 묻어 있고Nó có dính máu.
당신 휴지통에서 발견됐다고, 이게Trong thùng rác nhà anh.
그래서?Thì sao?
(송이) 그날 밤 당신은 거기 왔었고Anh đã ở đó
내 차를 막았고và chặn xe tôi lại.
그러다 헤드라이트가 깨져서 그 조각이 손에 박혔고Đèn xe bị vỡ và mảnh kính đâm vào tay anh.
그걸 집에 와서 치료했고Nên anh về nhà trị thương.
그러다 이게 이렇게 증거로 딱 남은 거고Mảnh vỡ này là bằng chứng.
설명해 봐, 어떻게 된 건지Giải thích cho tôi xem.
난…Tôi…
당신을 바보로 보진 않았는데Tôi không nghĩ cô là đồ ngốc.
- 바보 맞구나 - (송이) 뭐?- Giờ thì tôi biết cô ngốc. - Cái gì?
(민준) 세상에 유리 조각이Mảnh kính vỡ có thể từ rất nhiều thứ ngoài đèn xe cô.
네 차 헤드라이트 깨진 조각밖에 없는 줄 알아?Mảnh kính vỡ có thể từ rất nhiều thứ ngoài đèn xe cô.
지난번에 화병 깨졌을 때Hôm nọ cũng có mảnh bình vỡ.
너도 깨진 유리 조각에 발 찔렸잖아Cô cũng bị mảnh kính đâm vào chân.
그거랑 아무래도 모양이 좀 다르…- Đó là mảnh khác… - Cô đã đi gặp bác sĩ.
(민준) 병원 갔었다며?- Đó là mảnh khác… - Cô đã đi gặp bác sĩ.
병원에선 뭐래?Bác sĩ nói gì?
너 이러는 거 정상이래?Hành vi này bình thường sao?
무슨 망상증 같은 거 아닌가?Không phải hoang tưởng thì là gì?
(송이) 그날 경찰서에 갔다 그랬지?Anh nói tối đó anh tới gặp cảnh sát.
그거 본 사람 있어?Có nhân chứng không?
강남 경찰서에 직접 확인해 보면 될 거 같은데?Cô có thể tự hỏi Đồn cảnh sát Gangnam.
그 손Anh nói anh bị thương ở tay do tai nạn.
(송이) 접촉 사고 때문에 다쳤다 그랬지Anh nói anh bị thương ở tay do tai nạn.
유리 조각에 찔렸다곤 안 그랬잖아Nhưng không nói là bị kính đâm.
[의미심장한 음악]
그래서?Thì sao?
(송이) 줘 봐Đưa tôi xem nào. Tôi kiểm tra.
어디 확인해 보자고Đưa tôi xem nào. Tôi kiểm tra.
유리 조각에 찔린 건지Để tôi xem có phải mảnh kính đâm,
접촉 사고 때문에 멍이 들든 부러지든 한 건지hay là bầm tím do va đập.
줘 보라니까?Tôi bảo anh đưa tay đây.
뭐야? 다 나았잖아Gì thế này? Đã lành rồi.
이거 왜 하고 있었어?Sao anh lại dán băng? Giả vờ sao?
뻥카였어?Sao anh lại dán băng? Giả vờ sao?
이제 다 확인했나?Cô đã xong chưa?
(민준) 손 좀 놓지?Buông tay tôi được chưa?
근데 나 있지Anh biết không?
이상한 점이 한두 가지가 아니야Vẫn còn nhiều cái bí ẩn.
(송이) 뭐라 꼭 집어 말은 못 하겠는데Tôi không nói chính xác được,
당신 정말 이상해nhưng anh rất lạ.
천송이 씨Song-Yi.
당신이 개입하면서 평화롭던 내 생활이 엉망이 됐어Cuộc sống thanh bình của tôi đã đảo lộn kể từ khi cô dính vào.
이제 좀 나가 줬으면 좋겠어Tôi muốn cô đi ngay.
[부드러운 음악]
(송이) 안 그래도 나가려 그랬어Dù sao tôi cũng chuẩn bị đi.
되도록 빨리Càng sớm càng tốt.
어디로 갈 건지 안 궁금해?Anh không hỏi tôi đi đâu à?
[책을 탁 내려놓는다] [책을 탁 집는다]
[책을 탁 내려놓는다]
[피식 웃는다]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
무슨 얘기 했어?Chuyện gì thế?
확인할 거라는 게 뭔데?Em cần kiểm tra gì vậy?
그냥 별거 아니야Không có gì.
가자Đi thôi.
(송이) 휘경아Hee-Kyung.
잠깐만Đợi chút.
[리드미컬한 음악] [휴대전화 조작음]
음, 귤 달다Quýt ngọt quá đi.
아니Mình không phải ai cũng ở cùng được.
(홍 사장) 나 누구랑 같이 잠 못 자는데Mình không phải ai cũng ở cùng được.
갑자기 이렇게 들이닥치면…Cậu không thể cứ thể tới đây ở.
[홍 사장의 한숨]
야, 너 머리 묶으면 안 돼?Cậu buộc tóc lại không được à?
너 좋아하는 사람 생겼냐?Cậu lại thích ai à?
(송이) 너 좋아하는 사람 생기면 꼭 종이학 접잖아Mỗi khi thích ai cậu lại gấp hạc giấy.
(홍 사장) 너는?Cậu thì sao? Cậu cũng thích ai à?
너도 좋아하는 사람 생겼냐?Cậu thì sao? Cậu cũng thích ai à?
뭔 소리야?Ý cậu là sao?
너 우리 집 와서부터 지금까지Từ lúc tới đây cậu cứ nhìn vào điện thoại.
계속 핸드폰만 보고 있잖아Từ lúc tới đây cậu cứ nhìn vào điện thoại.
기다리는 전화 있는 거 같은데?Có vẻ như đang đợi ai đó gọi.
(송이) 아니거든?Đâu có.
[홍 사장의 한숨]
난 생겼다Mình có một người.
뭔가 이 지구상에 존재할 것 같지 않은Một người như thế không phải người ở thế giới này.
(홍 사장) 어딘가 아름다운 별에서 내려온 것 같은Có thể anh ấy đến từ một hành tinh xinh đẹp.
그런 비율과 분위기를 가진 남자Anh ấy có dáng dấp và thần thái tuyệt vời.
[홍 사장의 수줍은 숨소리]
Mình…
첫눈에 반하고 말았어Mình yêu anh ấy từ cái nhìn đầu tiên.
근데 한 번 보고는 못 봤어?Nhưng cậu gặp có một lần?
아니Không. Còn một lần nữa.
한 번 더 만났어Không. Còn một lần nữa.
[한숨]
[경쾌한 음악]
(홍 사장) 저기Xin lỗi.
저, 저 모르시겠어요?Anh nhận ra tôi chứ ạ?
누구…Cô là ai?
제가 인상 좋다고 저번에도 말씀드렸는데Tôi là người bảo anh là anh để lại ấn tượng tốt.
(홍 사장) 아참, 그리고 이거…Phải rồi. Đây là…
안 사요Tôi không mua đâu.
[활기찬 음악]
[달그락거리는 소리가 난다]ĐĂNG KÝ DẤU VÂN TAY
(휘경) 이거 지문 인식, 맞죠?Khóa vân tay đúng không?
다른 사람은 절대 못 여는 거죠?Người khác không thể mở được?
다 하시고 나서Xong rồi cài đặt hệ thống báo động
제가 말씀드린 경보 장치랑 CCTV도 다 설치해 주세요Xong rồi cài đặt hệ thống báo động và camera theo dõi.
어, 어
저, 여기, 어, 저기Ở đây. Và đây nữa.
어, 저기도요Đằng kia nữa.
(미연) 아니Loại điên rồ nào đột nhập vào nhà và để lại chiến trường vậy chứ?
도대체 어떤 미친 인간이 집을 뒤집어 놨다는 건데?Loại điên rồ nào đột nhập vào nhà và để lại chiến trường vậy chứ?
- 경찰에 신고했어? - (휘경) 다 됐어Gọi cảnh sát chưa? Xong cả rồi.
(휘경) 아, 저, 어머니Mẹ này.
- (휘경) 그… - (미연) 응
(휘경) 우리 다 같이 나가서 맛있는 거 먹을까요?Chúng ta đi ăn gì đó ngon một chút nhỉ?
(미연) '오브 코스'
좋지- Được đấy. - Không. Con mệt rồi.
[미연의 웃음] 됐어, 피곤해- Được đấy. - Không. Con mệt rồi.
그리고 넌 왜 시키지도 않은 짓을 해?Sao lại gọi mẹ em và Yoon-Jae đến khi em không nhờ?
엄마랑 윤재는 왜 불러?Sao lại gọi mẹ em và Yoon-Jae đến khi em không nhờ?
(휘경) 아, 네가 청평도 안 간다지 호텔도 싫다지Em không muốn đi Cheongpyeong hay khách sạn.
어머니 댁도 싫다지Cũng không muốn về nhà mẹ.
엄마 집이 왜 싫어?- Sao lại không? - Mọi người về đi, con muốn nghỉ.
이제 다들 가세요, 나 좀 쉽시다- Sao lại không? - Mọi người về đi, con muốn nghỉ.
난 안 가Em không về.
안 간다고Em nói em không về. Em sẽ ở đây một thời gian.
당분간 여기 있을 거야Em nói em không về. Em sẽ ở đây một thời gian.
(휘경) 아, 그래, 그거 좋다Ừ. Ý hay đấy.
우리 윤재가 있으면 든든하지, 아무래도Có Yoon-Jae ở đây em sẽ thấy an toàn.
어, 나도 왔다 갔다 할 거고Thỉnh thoảng anh cũng qua.
[문이 달칵 열린다]Thỉnh thoảng anh cũng qua.
그래, 그럼 엄마도 여기 [문이 탁 닫힌다]- Tốt. Vậy mẹ cũng ở đây. - Mẹ, mẹ về đi.
엄마는 가 휘경아, 엄마 모시고 좀 가 줘라- Tốt. Vậy mẹ cũng ở đây. - Mẹ, mẹ về đi. Hee-Kyung, đưa mẹ em về đi.
있으래도 안 있거든?Có bảo mẹ ở mẹ cũng về.
(미연) [작은 목소리로] 치 계집애
어, 너 혹시Kang Jae-gab đã gọi cho con chưa?
강재갑 대표 연락 왔디?Kang Jae-gab đã gọi cho con chưa?
- 아니 - (미연) 그런 미친 자…- Chưa. - Anh ta là đồ…
[멋쩍은 웃음]
강 대표 그 인간한테 연락 오면 받지 마Anh ta có gọi con cũng đừng nghe.
말도 섞지 마, 알았어?Đừng nói gì với anh ta đấy.
알았어Được rồi.
(신) 해당 건물 엘리베이터 속도가Tốc độ thang máy trong tòa nhà đó là 120m một phút.
[불안한 음악] 분당 120m였습니다Tốc độ thang máy trong tòa nhà đó là 120m một phút.
23층에서 1층까지 높이는 약 69mChiều cao từ tầng 1 đến tầng 23 khoảng 69 mét.
한 번도 문이 열리지 않고 내려왔다고 하면Nếu thang máy đi xuống không ngừng,
34.5초 정도가 소요됩니다sẽ mất khoảng 34,5 giây.
사람이 23층에서 1층까지 같은 속도로 내려온다는 건Đi từ tầng 23 xuống tầng một trong nháy mắt
물리적으로 불가능한 얘깁니다là điều không thể.
최소한 1.5초 만에 한 계층 이상을 지나야 한다는 건데Có nghĩa là mỗi 1,5 giây phải đi hơn một tầng.
불가능하다Có nghĩa là mỗi 1,5 giây phải đi hơn một tầng. Không thể nào.
다른 가능성은?Còn khả năng khác?
(신) 바로 옆에 엘리베이터 한 대가 더 있긴 한데Cạnh đó có một thang máy khác.
당시 점검 중이어서 운행되지 않았다고 합니다Nhưng nó được bảo trì không hoạt động.
[기가 찬 웃음]
난 분명 23층에서 봤던 그놈이Người tôi thấy ở tầng 23…
1층에 와 있는 걸 봤거든chắc chắn là đã ở tầng một.
그러니까Vậy là tôi đã chứng kiến một điều không tưởng.
내가 불가능을 목격한 거네?Vậy là tôi đã chứng kiến một điều không tưởng.
[어이없는 웃음]
[정겨운 음악이 흘러나온다]
(영목) 그쪽에서 그럼 이상하다 눈치채지 않았을까요?Có thể họ đã phát hiện ra cái gì đó lạ thường.
아니, 왜 감정에 치우치셔서 생전 안 하시던 실수를…Sao anh lại để cảm xúc chi phối mà phạm sai lầm như thế?
시선을 돌려야 할 거 같아서요Tôi thấy cần phải phân tán hắn.
(영목) 어떤 시선을요?Phân tán khỏi cái gì?
그쪽에서 천송이를 노리고 있거든요Hắn đang nhắm vào Cheon Song-Yi.
차라리 천송이 씨한테 얘기를 해 주는 게 어떨까요?Hay là chúng ta cảnh báo cô ấy?
'위험한 인물이니까 조심해라'Bảo cô ấy cẩn thận vì hắn rất nguy hiểm.
가까이하지 말라고Bảo cô ấy tránh xa.
제가 파악한 바로는Theo tôi hiểu,
피한다고 피해지는 인간은 아니에요hắn không phải kẻ có thể tránh.
(민준) 그리고Hơn nữa, Song-Yi không biết gì về bản chất của hắn thì tốt hơn.
천송이는 그 사람의 실체를 모르는 게 나아요Hơn nữa, Song-Yi không biết gì về bản chất của hắn thì tốt hơn.
비밀을 알게 된다면Biết bí mật của hắn
더 위험해질 겁니다chỉ nguy hiểm hơn cho cô ấy.
그럼 선생님은요?Vậy còn anh?
(영목) 400년을 조용히 살면서Anh đã sống kín đáo 40 năm và đang đếm từng ngày để rời đi.
무사히 떠날 날만 기다려 왔던 선생님의 안전은요?Anh đã sống kín đáo 40 năm và đang đếm từng ngày để rời đi. Còn an toàn của anh thì sao?
저 수십 년 동안 선생님 사망 신고 여러 번 했습니다Bao năm qua tôi đã khai tử cho anh nhiều lần.
실종, 화재, 익사, 교통사고Chết vì mất tích, hỏa hoạn, chết đuối, tai nạn ô tô…
이유도 많았고요Nhiều lý do để chết.
그런데요Nhưng mà…
그런 거 말고Lần này có thể là cái chết thật đấy.
실제 죽음이 올 수도 있습니다Lần này có thể là cái chết thật đấy.
원래 계시던 곳으로 돌아가지도 못한 채Anh sẽ không về nhà được nữa.
정말 여기서 죽을 수도 있다고요Anh có thể chết ở đây thật.
그 점은 생각 안 하십니까?Anh đã nghĩ đến chưa?
(유선) 저 더 이상 드릴 말씀 없다고 얘기했잖아요Tôi đã nói là không còn gì để nói nữa.
부모님 아시면 또 기절하세요Bố mẹ tôi mà biết chắc lại ngất thôi.
그만 돌아가 주세요Xin hãy đi cho.
(박 형사) 아이 하나만 물어볼게요Tôi hỏi cô câu này.
언니한테 남자 친구 있었어요?Chị cô có bạn trai không?
없었다고 말씀드렸죠?Tôi đã nói là không.
(석) 한유라 씨 임신했었어요Han Yu-ra đã có thai.
[의미심장한 음악]
뭐라고요?Cái gì?
(박 형사) 병원 기록이랑 다 확인했어요Chúng tôi đã xem hồ sơ y tế.
한유라 씨한테 남자가 있었다면Nếu cô ấy hẹn hò với ai,
그 사람에 대해서chúng tôi nên biết tất cả mọi thứ về anh ta.
우리가 다 알고 있어야 돼요chúng tôi nên biết tất cả mọi thứ về anh ta.
[당황한 숨소리]
그거Các anh sẽ công bố chuyện này à?
사람들한테 얘기하실 거예요?Các anh sẽ công bố chuyện này à?
[유선의 난감한 숨소리]
그럼 죽은 사람 한 번 더 죽이시는 거예요Thế là xúc phạm người chết lần nữa.
처녀가 임신까지 한 채 죽었다고 하면…Phụ nữ độc thânchết khi mang thai…
지금 그게 중요해요?Cô lo chuyện đó sao?
(박 형사) 댁의 언니가 자살이 아니라Chị cô có thể đã không tự sát.
살해당했을 가능성에 대해서 얘기하고 있는데?Ta đang nói về khả năng án mạng đấy.
[떨리는 숨소리]
한유라 씨는 먹던 우울증 약까지 끊었어요Cô ấy đã ngừng uống thuốc trầm cảm.
그건 아이를 낳고 싶어 했다는 증거고Nó chứng tỏ cô ấy muốn sinh con…
원치 않은 죽음을 맞이했을 수도 있다는 얘기입니다và cô ấy không có ý định chết.
[유선이 흐느낀다]
(박 형사) '남자가 있었던 것 같기는 하다'"Có vẻ như đúng là chị ấy có hẹn hò.
'고가의 선물을 받은 적도 있다'Chị ấy nhận một món quà đắt tiền".
'그런데 그게 누군지는 절대 얘기를 안 했다'Nhưng cô ta không bao giờ nói về người đó.
'다만 엄청난 재산가고 곧 결혼할 거라고 했다'Nhưng nói là anh ta rất giàu và họ sắp kết hôn.
통화 기록이나 좀 더 뒤져 보죠Ta xem lại lịch sử cuộc gọi của cô ấy xem. Chắc sẽ có gì đó.
뭔가 나올 겁니다Ta xem lại lịch sử cuộc gọi của cô ấy xem. Chắc sẽ có gì đó.
이거 보면 볼수록 도민준 아닙니까?Càng nghĩ càng giống Do Min-Joon.
[한숨] 글쎄요Tôi không chắc.
(박 형사) 도민준 그 친구도 엄청난 재산가라면서요Hắn cũng rất giàu.
내 촉이 딱딱 맞아 들어가잖아Phỏng đoán của tôi chính xác mà?
맞죠?Phỏng đoán của tôi chính xác mà?
대한민국에 재산가가 한둘입니까?Ở Hàn Quốc đâu chỉ có một người giàu.
[긴장되는 음악]
[신비로운 효과음]
(아이) 엄마, 저기 아저씨가Mẹ, nhìn kìa. Có người vừa biến mất như ma.
갑자기 뿅 사라졌어, 요정처럼Có người vừa biến mất như ma.
(여자1) 그래그래, 어서 가자Được rồi. Đi thôi.
도민준 쪽에 사람을 붙여Theo dõi Do Min-Joon.
그쪽이 먼저 정리가 돼야 할 거 같아Phải đối phó với hắn trước.
Vâng.
(휘경) 어, 송이야, 별일 없지?Song-Yi, em ổn cả chứ?
윤재는 있고?Yoon-Jae vẫn ở đó à?
어, 무슨 일 있으면 바로 전화해Có gì gọi anh ngay nhé.
야, 암튼Tên khốn lục tung nhà em lên và bắt cóc em…
너희 집 뒤지고 너 납치하려 그랬던 그 미친놈Tên khốn lục tung nhà em lên và bắt cóc em…
내 손에 걸리면 끝장이야, 씨Để anh tóm được, anh sẽ giết.
어, 어, 어, 잘 자고Ừ. Ngủ ngon.
[의미심장한 음악]
[재경의 옅은 웃음] [휘경의 한숨]
(재경) 송이한테 무슨 일 있었어?Song-Yi lại sao à?
(휘경) 몰라Em không biết. Dạo này nhiều kẻ điên quá.
요새 사이코들 많잖아Em không biết. Dạo này nhiều kẻ điên quá.
Em…
도민준이라는 사람 알아?Em có biết Do Min-Joon không?
형이 도민준을 어떻게 알아?Sao anh lại biết Do Min-Joon?
그 사람 어때?Anh ta là thế nào?
천송이랑 꽤 각별한 사이 같던데Có vẻ thân với Song-Yi.
[한숨]
그 사람한테 혹시, 뭐Em có thấy điểm gì lạ ở anh ta không?
이상한 점 같은 거 발견한 적 없어?Em có thấy điểm gì lạ ở anh ta không?
없는데?Em không thấy.
(휘경) 그냥 우리 송이 옆집 사는 남자야Anh ta sống cạnh nhà Song-Yi thôi.
옆집 사니까 오다가다 얼굴 아는 거고Họ là hàng xóm nên có lúc gặp nhau.
그래?- Vậy sao? - Ừ.
- Vậy sao? - Ừ.
(휘경) 근데Mà này…
형은 요즘Sao gần đây anh lại chú ý đến Song-Yi vậy?
우리 송이한테 왜 이렇게 관심이 많아?Sao gần đây anh lại chú ý đến Song-Yi vậy?
[피식 웃는다]
네가 좋아하는 여자니까Vì cô ấy là người em yêu.
(재경) 그리고 도울 일 있으면 도와 달라며?Em nói có thể cần anh giúp mà.
[피식 웃는다]
쉬어라, 어?Thôi đi nghỉ đi.
[긴장되는 음악]
[USB 연결음]
[마우스 조작음] (영상 속 K) 내가 그 사람 비밀을 알았거든요Vì tôi phát hiện bí mật của anh ta.
(영상 속 유라) 비밀이 뭔데요?Bí mật gì?
(영상 속 K) 말할 수 없어요Tôi không nói được.
제발 나 좀 여기서 꺼내 주세요Xin hãy đưa tôi ra khỏi đây.
당신도 그 사람한테서 떨어져Cô cũng nên bỏ anh ta.
안 그러면 당신Nếu không, cô sẽ chết đấy.
죽을지도 몰라Nếu không, cô sẽ chết đấy.
[마우스 조작음] (영상 속 유라) 오빠Jae-Kyung. Vợ cũ của anh du học ở nước nào vậy?
오빠 전 부인이 어디로 유학 갔다 그랬지?Jae-Kyung. Vợ cũ của anh du học ở nước nào vậy?
(영상 속 재경) 영국Anh Quốc. Sao thế?
왜?Anh Quốc. Sao thế?
(영상 속 유라) 아니, 그냥Không có gì. Em hỏi thôi.
오빠 같은 남자랑 이혼하고Em tự hỏi chị ấy sống có tốt không
도대체 얼마나 좋은 나라 가서 사나 하고sau khi ly dị một người như anh.
근데Mà… sao anh không bao giờ gọi trực tiếp cho em thế?
오빠는 왜 나한테 직접 연락을 안 해?Mà… sao anh không bao giờ gọi trực tiếp cho em thế?
꼭 누구 시켜서 연락하거나…- Toàn là bảo người khác… - Vì bối cảnh của anh,
(영상 속 재경) 내 상황도 그렇지만- Toàn là bảo người khác… - Vì bối cảnh của anh,
너도 여배우인데em lại còn là diễn viên. Kín đáo vẫn hơn.
프라이버시 지키는 게 좋잖아em lại còn là diễn viên. Kín đáo vẫn hơn.
(영상 속 유라) 프라이버시도 좋지만Em cần kín đáo thì em hiểu
오빠랑 내 관계 아는 사람이 너무 없으니까 좀 그래nhưng em không thích là không ai biết mối quan hệ của chúng ta.
우리가 연인 관계인 거Em muốn khoe việc chúng ta yêu nhau.
난 자랑하고 싶은데Em muốn khoe việc chúng ta yêu nhau.
[키보드 조작음]
[송이의 어이없는 숨소리]MỘNG TẦNG MÂY THỨ CHÍN
자기 인생의 책이 '구운몽'이라고 엄청 잘난 척을 하더니Anh ta tự hào vì yêu thích quyển sách này.
아, 결국엔 남자 하나랑 여자 여덟 명이서Cuối cùng lại là câu chuyện một anh hẹn hò với tám em.
연애하는 내용이네Cuối cùng lại là câu chuyện một anh hẹn hò với tám em.
(송이) 괘씸하네, 쯧Thật đáng khinh.
[포근한 음악]
[휴대전화 조작음]
(송이)DO Đang làm gì thế?
뭐야, 왜 안 읽어?Hả? Sao lại không đọc?
자나?Anh ta đang ngủ à?
[휴대전화 조작음] (송이)Anh đang ngủ à?
[휴대전화 알림음]
[휴대전화 조작음]
(송이)CHEON SONG-YI
어? 어, 읽었어, 읽었어Vừa đọc rồi.
뭐야? 읽어 놓고 왜 아무 말이 없어?Cái gì? Đọc rồi sao không trả lời?
[송이의 토라진 숨소리]
[힘주는 신음]
[흥얼거리는 신음]
[향기를 킁 맡는다]
[코웃음]
[휴대전화 벨 소리]
[송이의 다급한 숨소리] [휴대전화 조작음]
(송이) 왜?Cái gì?
(남자1) 천송이 씨 핸드폰인가요?Có phải cô Cheon Song-Yi không?
네, 누구시죠?Vâng. Ai đấy ạ?
(남자1) 나 골드팰리스 2301호 집주인인데Tôi là chủ căn hộ 2301 ở Golden Palace.
아, 어제가 월세 이체일인데 안 들어왔어요Hôm qua là hạn trả tiền nhà, nhưng nó chưa được chuyển.
그럴 리가요Không thể nào.
[송이의 여유로운 신음]
(은행원) 통장 잔고가 모자라네요Số dư của cô không đủ.
그게 왜 모자랄까요?Sao lại không đủ?
[은행원의 난감한 웃음]
얼마 전에 위약금 물어 준다고Hôm nọ cô đã rút gần hết tiền
있던 현금 거의 다 인출하셨잖아요để trả tiền phạt rồi.
그럼 일단 대출을 좀 받을게요Vậy thì tôi sẽ vay.
[은행원의 옅은 헛기침]
[흥미로운 음악]
이번에 부동산도 다 처분하셔서Vì gần đây cô bán hết bất động sản
부동산 담보 대출도 어렵고Vì gần đây cô bán hết bất động sản nên vay tiền sẽ khó hơn.
(은행원) 이, 투자 상품 가입하셨던 것도 다 해지하시고Và vì cô đã bán toàn bộ danh mục đầu tư,
신용 대출은 어려울 것 같은데요vay tín dụng cũng không được.
[송이의 어이없는 웃음]
팀장님Xin lỗi. Là tôi mà. Tôi là Cheon Song-Yi.
저예요, 천송이예요Xin lỗi. Là tôi mà. Tôi là Cheon Song-Yi.
천송이가 대한민국에서 신용 대출이 어려워요?Cheon Song-Yi không vay tín dụng được ở Hàn Quốc sao?
(은행원) 암만 톱스타라도요Cheon Song-Yi không vay tín dụng được ở Hàn Quốc sao? Tuy là ngôi sao hàng đầu, khi xét duyệt tín dụng
이, 대출 심사대에 올라가면 그냥 프리랜서거든요Tuy là ngôi sao hàng đầu, khi xét duyệt tín dụng thì cô vẫn được coi là nghề tự do.
미래 소득을 따져 봤을 때Nói về thu nhập trong tương lai và độ ổn định,
이 직업의 안정성이 낮아서Nói về thu nhập trong tương lai và độ ổn định,
대출금 상환을 못 할 확률이 높은 직업이란 거죠công việc của cô thuộc loại rủi ro cao.
게다가Thêm vào đó, trong hai tháng qua cô không có nguồn thu nào.
최근 한두 달 사이에 소득도 전혀 없으시고Thêm vào đó, trong hai tháng qua cô không có nguồn thu nào.
그렇지만 제가 이 은행만 이용한 게 벌써 몇 년짼데Nhưng tôi đã là khách hàng nhiều năm.
저 큰돈도 많이 맡겼잖아요Tôi còn tiết kiệm được một khoản tiền lớn.
저 VVIP 아니에요?- Tôi không phải khách VIP sao? - Không phải nữa.
이젠 아니고요- Tôi không phải khách VIP sao? - Không phải nữa.
(은행원) 오히려 신용 등급이 낮은 편입니다Điểm tín dụng của cô rất thấp.
현금 서비스를 너무 자주 이용하셔서Vì cô thường xuyên lấy tạm ứng.
나 그런 거 이용한 적 없…Tôi chưa bao giờ…
우리 엄마가 이용했나 보네요Chắc là mẹ tôi làm vậy.
그럼 저 지금 사는 집 월세인데 그거 보증금 있거든요Giờ tôi phải trả tiền nhà hàng tháng. Có một khoản đặt cọc.
그거 담보로 대출하면 안 될까요?Tôi vay tiền để trả nó được không?
제1 금융권에서는요Trong ngành ngân hàng,
월세 보증금 담보 대출은 없다고 봐야 합니다không có sản phẩm vay cho tiền thuê nhà và đặt cọc.
(은행원) 물론 대출 심사에 넣어 볼 순 있지만Ít nhất chúng ta có thể xin xét duyệt lại,
확률은 낮다고 봐야…nhưng khả năng rất thấp.
(송이) 얘를 팔까?Mình có nên bán xe không?
[놀란 숨소리]
어머, 내가 무슨 생각을…Trời ạ. Mình nghĩ gì vậy chứ?
[애교 섞인 말투로] 붕붕아, 미안Vroom Vroom! Chị xin lỗi!
못 들은 걸로 해Quên điều chị nói đi nhé.
[흥미로운 음악]
비슷한 색깔 있으니까 얘는 팔까?Mình có túi khác màu này. Có nên bán nó không?
[놀란 숨소리]Điên rồi à? Đây là các cục cưng của mình mà.
미쳤어? 내 분신 같은 애들을?Điên rồi à? Đây là các cục cưng của mình mà.
[당황한 숨소리]
(송이) 언니가 살림 피는 대로 금방 데리러 갈게Chị sẽ đưa các em về nhà khi tình hình tốt lên.
언니가 약속해, 오래 안 걸릴 거야Chị hứa mà. Không lâu đâu.
[아쉬운 숨소리]
그동안 몸조심하고Bảo trọng nhé.
스크래치 주의하고Cẩn thận không bị xước.
[우아한 음악이 흘러나온다]
(스타일리스트) 송, 이게 다 뭐야?Đây là gì vậy, Song-Yi?
(송이) 뭐긴 뭐야?Ý anh là sao?
내가 목숨처럼 아끼느라Đây là các bảo bối mà tôi cực ít khi dùng,
한두 번밖에 못 신고 못 들고 못 입어 본 내 아기들이지Đây là các bảo bối mà tôi cực ít khi dùng, đeo, hay mang ra ngoài.
그런데 이걸 왜?Sao lại ở đây?
반값에 내놓을게Tôi bán lại nửa giá.
(송이) 아마 천송이가 들었다고 하면Biết là của tôi, mọi người sẽ mua như điên.
다들 환장하고 사 갈걸?Biết là của tôi, mọi người sẽ mua như điên.
천송이가 안 들었다고 해야 팔릴 거 같은데?Họ sẽ mua nếu tôi nói không phải của cô.
[흥미로운 음악] 뭐?- Cái gì? - Song-Yi, cô cần tiền à?
송, 돈이 궁해?- Cái gì? - Song-Yi, cô cần tiền à?
'왓?'
[어이없는 웃음]
'익스큐즈 미', 뭐라고?Anh nói sao?
[송이의 어이없는 신음]
(송이) 아, 뭔가 오해가 있나 본데Anh hiểu nhầm ý tôi rồi.
나 이거 사회 환원 차원에서 내놓는 거야Tôi muốn trả lại một phần cho xã hội.
그런 거 있잖아Anh biết rồi đấy.
그, 뭐랄까, 내가 이미 명품인데Nói thế nào nhỉ? Bản thân đã là một tên tuổi rồi.
명품으로 나를 치장하는 거에 있어서Tôi không tin vào những đồ hàng hiệu này nữa.
회의를 느꼈달까?Tôi không tin vào những đồ hàng hiệu này nữa.
뭐, 불우 이웃도 좀 돕고Coi như từ thiện đi.
불우 이웃은 네가 불우 이웃 아니야?Chẳng phải cô mới cần từ thiện sao?
(스타일리스트) 청담동 건물 급하게 내놓느라고 헐값에 팔린 거Tòa nhà ở Cheongdam-dong cô phải bán vội vàng với giá rất thấp. Ai cũng biết.
이 바닥에 소문 다 났어với giá rất thấp. Ai cũng biết.
돈 좀 챙겨 줄 테니까 이거 갖고 그냥 가Tôi có thể đưa cô ít tiền. Mang chúng về nhà đi.
대신Và đừng quay lại cửa hàng của tôi nữa.
앞으로 우리 숍에는 절대로 얼씬 말아 줬으면 좋겠어Và đừng quay lại cửa hàng của tôi nữa.
제발Xin cô.
[코웃음]
날 이런 식으로 대해?Dám đối xử với tôi vậy à?
내가 너 아니면 팔 데가 없을 줄 알아?Tưởng tôi không có chỗ nào để bán chắc?
[성난 숨소리]Tưởng tôi không có chỗ nào để bán chắc?
[송이의 당황하는 신음]
[송이의 한숨]
[경쾌한 음악] [카메라 셔터음이 계속 울린다]
(송이) 요거 귀요미, 귀요미, 귀요미Thật đáng yêu. Thật là đáng yêu mà.
[카메라 조작음]
[키보드 조작음]
[마우스 조작음]
[키보드 조작음]SẢN XUẤT TẠI ITALY
[고민하는 신음]
윌리엄 제임스는 '심리학의 원리'에서Trong Nguyên lý cơ bản của Tâm lý học,
(민준) 사회에서 밀려나"Không có hình phạt nào tàn khốc hơn là một con người tự do trong xã hội
모든 구성원으로부터 완전히 무시를 당하는 것보다"Không có hình phạt nào tàn khốc hơn là một con người tự do trong xã hội
더 잔인한 벌은mà hoàn toàn không được chú ý bởi những người khác".
생각해 낼 수 없을 것이라고 말했습니다mà hoàn toàn không được chú ý bởi những người khác".
[휴대전화 알림음]
(여자2)Có giảm giá không?
미안합니다Xin lỗi.
(민준) 인간은 생각보다 훨씬 나약해서Con người yếu đuối hơn chúng ta nghĩ nhiều.
다른 사람이 자신을 대하는 태도에 들뜨기도 하고Vì cách người khác đối xử với chúng ta, chúng ta vui sướng
깊은 상처를 받기도 합니다 [휴대전화 알림음]hoặc đau khổ sâu sắc.
[학생들이 웅성거린다]
(여자2)450.000 won cả giao hàng?
[한숨]
(민준) 누구신데 자꾸 전화를 합니까?Cô là ai mà cứ gọi tôi thế?
도대체 운포가 뭡니까?"Cả giao hàng" là sao?
(여자2) 운송비 포함 45만 원 어떠냐고요Là 450.000 won bao gồm cả phí vận chuyển.
아, 천송이 백 판매하시는 분 아니에요?Anh không phải bên Túi của Cheon Song-Yi à?
아이디 송포유 님?Tài khoản Song For You.
(미연) 내가 뭐랬니?Mẹ đã nói gì nào?
너 CF 위약금 물어 주지 말랬지?Đã bảo đừng trả tiền hủy quảng cáo.
[서류를 펄럭이며] 위약금 청구서 더 날아왔어, 이것아Thêm hóa đơn do hủy quảng cáo đây này.
이제 어쩔 거야?Con tính sao đây?
[서류를 탁 잡는다]
이거 뭐야?Cái gì đây?
(송이) 나 이거 모르는 건인데?Con không biết cái này.
이거 내가 계약한 거 아니라고Không phải con ký.
(미연) 너Từ đầu mẹ đâu có quan tâm nhiều đến tiền bạc như vậy.
네 엄마가 이렇게 처음부터 '돈, 돈' 그러는 독종 아니었어요Từ đầu mẹ đâu có quan tâm nhiều đến tiền bạc như vậy.
Con cứ giúp người khác thế là sẽ thành quân tốt của họ đấy.
호의 베풀다가 호구 되는 거야Con cứ giúp người khác thế là sẽ thành quân tốt của họ đấy.
얜 아직도 세상이 무슨 동화책인 줄 알아요Con nghĩ đây là thế giới cổ tích sao?
안 대표랑 내가 얘기할게Con sẽ gặp anh Ahn.
엄마랑 같이 가- Đưa mẹ đi cùng. - Con có người rồi.
같이 갈 사람 있어- Đưa mẹ đi cùng. - Con có người rồi.
왜?Cái gì?
[휴대전화 알림음] (송이) 부탁할 거 있어Tôi có việc cần nhờ.
[휴대전화 조작음]
(여자3) 님 가방 스크래치 없는 거 확실하심?Này. Chắc là không có vết xước không?
에눌 되나염?Có giảm giá không?
안 그래도 내가 얘기하려 그랬는데Tôi cũng đang định gặp cô.
[휴대전화 조작음]
어디 가방 파는 데다가 내 번호 올려놨어?Cô lấy số tôi để bán túi trên mạng à?
연락 왔어?Có người gọi à?
거기다가 내 번호를 올리면 어떡해?Sao lại đăng số của tôi lên?
계속 에누리해 달라고 문자 오는데 돌아 버릴 지경이야Tôi cứ nhận tin hỏi giảm giá. Khiến tôi phát điên.
에눌 안 돼Không giảm. Bán cục cưng tôi đã áy náy lắm rồi.
우리 아기들 내다 파는 것도 미안한데Không giảm. Bán cục cưng tôi đã áy náy lắm rồi.
헐값엔 절대 안 돼Không bán rẻ được.
(송이) 답장해, 안 된다고Bảo họ là không được.
지금 그게 중요한 게 아니잖아Đó không phải vấn đề.
그래, 그게 중요한 건 아니고Đúng. Đó không phải vấn đề.
나 내일 소속사 가야 되는데 같이 가자Mai tôi đến công ty. Anh đi với tôi.
내가 왜?Vì sao?
나 내일 따지러 간단 말이야Mai tôi đến đó để tranh cãi.
전문 아닌가? 따지는 거Cô chuyên tranh cãi mà?
나 혼자 가면Tôi mà đi một mình…
들킬 것 같단 말이야thì sẽ bị phát hiện.
뭘?Phát hiện gì?
내가 예전의 천송이가 아니라는 거Tôi không còn là Cheon Song-Yi ngày xưa.
[부드러운 음악]
(송이) 세 보이려고 레오파드로 칠했는데Tôi sơn móng tay da báo để trông ghê gớm,
내 마음이 세질 않아nhưng tôi không cảm thấy đủ.
자신감이 없어졌어Tôi mất sự tự tin rồi.
이런 상태로 가서 따지다간Tới công ty trong tình trạng này,
나 들킬 것 같아, 지금의 나를tôi sẽ lộ chân tướng mất.
돈 없는 거? 괜찮아Khánh kiệt cũng không sao.
돈은 있다가도 없는 거고 또 벌면 되는 거고Tiền vào rồi lại ra. Tôi kiếm lại sau.
근데 초라한 내 바닥 들키면Nhưng để bọn họ thấy tôi yếu thế,
나 진짜 무너질 것 같단 말이야đó mới thực sự khiến tôi sụp đổ.
그러니까Cho nên, nếu điểm yếu của tôi sắp bị lộ,
내가 들킬 것 같다 싶으면Cho nên, nếu điểm yếu của tôi sắp bị lộ,
우리 똑똑한 도민준 씨가 좀 나서 달란 말이지tôi muốn Do Min-Joon tài giỏi của tôi giúp tôi.
오케이?
[박진감 있는 음악]
(안 대표) 내가 이미 우리 변호사랑 검토를 다 끝냈어Tôi đã thảo luận tất cả với luật sư rồi.
이건 어디까지나Cô đã đồng ý đây là trách nhiệm của cô.
송이 네가 책임을 지겠다고 한 부분이고Cô đã đồng ý đây là trách nhiệm của cô.
도의적으로 책임지겠다 했었죠Trách nhiệm đạo đức, phải.
(송이) 그 부분 엎자는 건 아니에요Tôi không đến để cải chính.
그렇지만Tuy nhiên,
이건 아니지cái này không đúng.
내가 언제 이 영화 하겠다고 했어?Tôi chưa từng nói sẽ đóng phim này.
[안 대표의 한숨] 나한테 시나리오도 안 보여 준 것들이잖아Họ thậm chí chưa gửi kịch bản.
그리고 이 여행사 광고Cả quảng cáo công ty du lịch này, tôi đồng ý chưa?
내가 언제 하겠다고 했어?Cả quảng cáo công ty du lịch này, tôi đồng ý chưa?
(안 대표) 이런 건Cô giao hết những việc này cho công ty quản lý.
네가 회사 측에 다 일임을 한 사항들이고Cô giao hết những việc này cho công ty quản lý.
내 동의하에 하라고 했던 거지Tôi bảo làm vậy với hợp đồng.
내가 언제 멋대로 작품 고르고Đâu phải với chọn phim và hợp đồng quảng cáo mà không hỏi tôi?
(송이) 멋대로 CF 계약할 권리까지 줬었나?Đâu phải với chọn phim và hợp đồng quảng cáo mà không hỏi tôi?
(안 대표) 천송이!Cheon Song-Yi!
너 때문에 우리 회사가 입은 실질적인 손실이 얼마인지나…Cô có biết chúng tôi đã mất bao tiền…
(민준) 계약서를 검토해 봤습니다Cô có biết chúng tôi đã mất bao tiền… Tôi đã đọc hợp đồng rồi.
근데Nhân tiện…
이분은 왜 여기 계시나?Mà… sao anh ta lại ở đây?
하여튼 누구?- Ai vậy? - Đại diện pháp lý của tôi.
내 법적 대리인- Ai vậy? - Đại diện pháp lý của tôi.
[흥미로운 음악]
여러 가지 위반 사항이 있으시더군요, 특히Các anh đã vi phạm vài điều khoản. Cụ thể là, "Về công việc của nghệ sĩ, tức bên B,
'갑은 을의 연예 활동과 관련하여 사생활 보장 등'Cụ thể là, "Về công việc của nghệ sĩ, tức bên B, công ty, bên A, đồng ý bảo đảm
'을의 인격권이 대내외적으로 침해되지 않도록 최대한 노력한다'công ty, bên A, đồng ý bảo đảm quyền cá nhân bao gồm quyền riêng tư của nhân viên trong và ngoài công ty".
이 부분- Phần này. - Đợi đã.
잠깐- Phần này. - Đợi đã.
(송이) 내가 을이야? 왜?Tôi là bên B à? Vì sao?
나 갑이 좋은데 [민준의 못마땅한 숨소리]- Tôi thích A. - Im đi.
오케이
[흥미로운 음악]
그리고 4조에 보면Trong Điều 4, "Trong trường hợp thực thi quyền đại diện,
(민준) 계약 체결 대리권 행사할 시Trong Điều 4, "Trong trường hợp thực thi quyền đại diện,
을의 신체적, 정신적 준비 사항을 반드시 고려하고công ty sẽ xem xét cả tinh thần và thể chất của nghệ sĩ,
을의 의사 표명에 반하는 계약은 체결할 수 없다고 되어 있고요mọi hợp đồng trái với ý muốn của nghệ sĩ sẽ không có hiệu lực".
[민준이 서류를 사락 넘긴다]
마지막으로 7조 5항Cuối cùng là Điều 7 Mục 5,
'을의 귀책사유로 인해'"Công ty chịu trách nhiệm
'제3자에게 배상할 금원이 발생할 경우'về mọi đền bù tài chính đối với bên thứ ba
'모든 금액은'do nghệ sĩ gây ra".
'갑이 배상한다'do nghệ sĩ gây ra".
[놀란 숨소리]
[언짢은 숨소리]
이 조항에 의하면Theo những điều này, cô ấy có thể lấy lại tất cả
이미 천송이 씨가 회사에 지불한 위약금까지도Theo những điều này, cô ấy có thể lấy lại tất cả số tiền đã nộp phạt cho các anh.
다시 돌려받을 수가 있습니다số tiền đã nộp phạt cho các anh.
이것까지 반드시 받고 싶으시면Nếu các anh thực sự muốn,
구상금 청구 소송을 준비하시죠cũng có thể kiện đòi bồi thường.
그땐 저희도 법적으로 강경하게 대응하겠습니다Phía chúng tôi cũng sẽ có động thái pháp luật.
이미 지불한 위약금도 다시 돌려받을 거고요Đòi lại phí bồi thường cô ấy dã trả.
그렇게 하시겠습니까?- Anh có muốn vậy không? - Muốn không?
(송이) 그렇게 할래?- Anh có muốn vậy không? - Muốn không?
[변호사의 헛기침]
[변호사의 한숨]
[송이의 코웃음]
문득 이런 말이 떠오르네Tôi vừa nghĩ đến câu này.
'밤중에 버티고개에 가 앉을 놈들'"Chúng sẽ cắm trại ban đêm ở Đồi Beoti".
[익살스러운 음악] 버티, 뭐?Cái gì?
그런 게 있어Có một thành ngữ.
[피식 웃는다]
[범의 반가운 숨소리]Xin chào.
(범) 송이 누나- Chị Song-Yi. - Chị.
(민아) 언니- Chị Song-Yi. - Chị.
(범) 교수님은 여기 어떻게…Giáo sư, sao lại ở đây?
송이야, 안녕?Chào, Song-Yi.
[코웃음]
같이 오셨네요, 교수님- Anh đến cùng cô ấy ạ. - Phải.
- Anh đến cùng cô ấy ạ. - Phải.
(세미) 아, 송이야, 지금 바빠?Giờ cậu có bận không, Song-Yi?
우리 커피 한잔만 하면 안 될까?Nói chuyện được không?
잠깐 시간 괜찮으세요?Anh có một phút không?
- 우리 지금 몹시 바… - (민준) 괜찮습니다- Chúng tôi bận… - Có.
[발랄한 음악이 흘러나온다] (범) 우리 누나는 아메리카노- Se-mi thích Americano. - Tôi muốn cacao nóng.
(민아) 나는 핫초코, 핫초코- Se-mi thích Americano. - Tôi muốn cacao nóng.
(세미) 오랜만이다Lâu rồi nhỉ.
우리 이렇게 떨어져 지내 본 적 없는 거 같은데Bọn mình chưa từng xa nhau lâu như vậy.
너 갑자기 왜 이러냐?Sao bỗng dưng thay đổi thái độ vậy?
지난번처럼 해Cứ giống hôm trước đi.
하, 그땐Mình muốn xin lỗi về hôm đó.
내가 미안했어Mình muốn xin lỗi về hôm đó.
(세미) 내 진심 몰라주는 너한테 섭섭하기도 하고Mình giận vì cậu không hiểu tấm lòng của mình.
너 대신이면 그 자리 거절하는 게 맞는데Là người thay thế cậu, mình nên từ chối họ.
그러지 못하는 내 자신도 싫고Mình giận bản thân vì đã không làm thế.
[심호흡]
그래서 제정신이 아니었어Mình đã không phải chính mình.
야, 쇼하지 마Thôi. Đừng diễn nữa.
- 천송이 - (송이) 아, 모르면 껴들지 마요- Song-Yi. - Anh đứng ngoài đi.
(송이) 유세미 너 내숭 까는 건 잘 알고 있었는데Mình biết cậu là đồ giả tạo.
나한테까지 그럴 줄은 몰랐어Chỉ không ngờ là bị cậu đối xử như vậy.
들키니까Khi bị lật tẩy cậu tuôn hết ra để tổn thương mình.
날 그렇게 잡아 잡수려 그러더니Khi bị lật tẩy cậu tuôn hết ra để tổn thương mình.
이제 와서 꼬리 내리는 이유가 뭐니, 너?Sao giờ lại làm ra vẻ tử tế?
그만해Đủ rồi.
아, 아니에요Không sao. Cô ấy có quyền làm vậy.
(세미) 송이 저럴 자격 충분히 있어요Không sao. Cô ấy có quyền làm vậy.
네가 그렇게 나오면 내가 뭐가 되니?Giờ tôi phải nói gì đây?
[다가오는 발걸음]Giờ tôi phải nói gì đây?
(민아) 언니, 커피, 어?Cà phê của chị đây…
[세미의 놀란 신음]Se-mi, chị không sao chứ?
어, 언니, 괜찮으세요?Se-mi, chị không sao chứ?
[봉지를 바스락대며] 아, 어떡해Trời ạ!
이거 오늘 촬영 때 입을 옷인데Đây là trang phục diễn hôm nay.
(범) 안 뜨거워요, 누나?- Có nóng không? - Không sao.
(세미) 어, 난 괜찮아- Có nóng không? - Không sao.
송이야, 넌 괜찮아?Cậu có sao không?
누나Song-Yi…
언니Chị…
[리드미컬한 음악]
됐어Khỏi lo.
(세미) 교수님은 괜찮으세요?Giáo sư, anh không sao chứ?
[놀라며] 여기 묻었어요, 어떡해Giáo sư, anh không sao chứ? Tay anh kìa. Trời ạ.
괜찮습니다Tôi không sao.
[걱정하는 숨소리]
[세미가 쓱쓱 닦는다]
할 얘기 다 했지?Cậu nói xong chưa?
그만 가자, 도 매니저Đi thôi, anh Do.
(민준) 가자Đi thôi.
(범) 아니 저 교수님이랑 우리 누나Từ khi nào Song-Yi và giáo sư lại gần gũi như vậy?
언제 저렇게 친해지신 거야?Từ khi nào Song-Yi và giáo sư lại gần gũi như vậy?
[한숨]Từ khi nào Song-Yi và giáo sư lại gần gũi như vậy?
(송이) 아니, 무슨 이상형 없다더니Anh nói anh không có mẫu người lý tưởng.
유세미가 이상형인가 봐?Xem ra là dạng như Yoo Se-mi.
말 같지 않은 소리Vớ vẩn.
방금 부끄러워한 거야?Anh ngượng à?
자기 몸에 손대는 거 질색이라더니Tôi tưởng anh không thích bị chạm vào.
(송이) 아까 세미가 뭐 묻었다고 닦아 주는데 가만있더라?Nhưng lại ngồi yên để cô tay lau tay cho.
뭐, 즐기는 거 같기도 하고Anh có vẻ thích thú mà.
아무튼 아까 안 대표 앞에선Dù sao, cách anh xử lý anh Ahn…
잘했어, 도 매니저Anh làm rất tốt.
천송이 매니저라면 그 정도 지식은 있어 주는 게 맞지Quản lý của Cheon Song-Yi phải như vậy.
- 천송이 - (송이) 네?- Cheon Song-Yi. - Ừ?
Cái gì?
정신 똑바로 차리고 살아Chỉnh đốn lại đi.
[잔잔한 음악]
뭐가?Ý anh là sao?
네가 세상을 알든 모르든Dù cô có hiểu cuộc sống hay không, nó cũng sẽ không nhân nhượng cô.
세상은 너 안 봐줘Dù cô có hiểu cuộc sống hay không, nó cũng sẽ không nhân nhượng cô.
(민준) 네가 끝없이 추락한다고Dù cô tuột dốc không phanh,
너는 결백해서 억울해 죽을 거 같다고 해도dù cô không có lỗi, nó cũng sẽ không vị tha.
네 마음 알아주지도 않아nó cũng sẽ không vị tha.
넌 지금 낭떠러지 끝에 서 있어Cô đang đứng bên bờ vực.
까딱 잘못하면 천 길 아래로 떨어져서Chỉ một bước đi sai, cô sẽ rơi xuống và không để lại dấu vết.
흔적도 없이 사라져 버려Chỉ một bước đi sai, cô sẽ rơi xuống và không để lại dấu vết.
그러니까…- Vì thế… - Vì thế,
그러니까- Vì thế… - Vì thế,
도 매니저가 내 옆에 좀 있어 달라는 거잖아tôi mới nhờ anh ở bên tôi.
나를 왜 믿어?Vì sao cô tin tôi?
(민준) 나도 믿지 마Tôi cũng đừng tin.
나는…Tôi…
네 옆에 계속 있어 줄 수가 없어Tôi không thể ở bên cô.
왜?Vì sao không?
혹시Có phải…
내가 거지 된 거 때문에 그래?vì tôi khánh kiệt không?
(송이) 그래서 그래? 내가 페이 못 줄까 봐?Có phải không? Anh sợ không có lương?
[어이없는 숨소리]
웬일이니, 나 천송이야Trời ạ. Tôi là Cheon Song-Yi.
내가 매니저 월급 떼어먹을 것 같아?Tôi mà quỵt cả tiền của quản lý sao?
안 떼먹어Tôi mà quỵt cả tiền của quản lý sao? Sẽ không vậy đâu.
물론 형편상 많이 못 줄 수는 있어Ý tôi là, vì hiện tại tôi không trả được nhiều.
대신 일 많이 안 시킬게, 그냥Nhưng tôi sẽ không có nhiều việc. Anh chỉ cần ở bên tôi khi nào tôi yêu cầu.
가끔 내 옆에 있어 달랄 때 있어 주면 된다고Anh chỉ cần ở bên tôi khi nào tôi yêu cầu.
그것도 안 돼?Vậy cũng không được à?
안 되나?Anh không làm được sao?
(민준) 들어가Tạm biệt.
(송이) 열은? [도어 록 조작음]Cơn sốt.
열은 이제 안 나?Anh đã hết sốt chưa?
안 나Rồi.
[도어 록 조작음] 밥은?Còn đồ ăn? Anh nên ăn tối. Tôi cũng phải ăn gì đó.
(송이) 밥은 먹어야 할 거 아니야Còn đồ ăn? Anh nên ăn tối. Tôi cũng phải ăn gì đó.
나도 먹어야 되고Còn đồ ăn? Anh nên ăn tối. Tôi cũng phải ăn gì đó.
우리 윤재도Yoon-Jae cũng vậy.
이 새끼 집에 있으면 같이 먹을까?Nếu nó có nhà, chúng ta cùng ăn chứ?
아니Không.
[문이 달칵 열린다] 그래, 그럼 좋을 대로Ừ. Tùy anh.
[도어 록 작동음]
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
엄마가 총각김치 갖다 놓고 갔다Mẹ mang kimchi chonggak đến đấy.
(송이) 그래Ừ.
[흥미로운 음악]
그래?Thật á?
천윤재, 너 옆집 좀 갔다 와Yoon-Jae. Sang nhà bên cho chị.
- 왜? - (송이) 왜는?- Vì sao? - Là sao?
내가 옆집에 얼마나 신세 지고 있는데- Vì sao? - Là sao? Chị nợ hàng xóm của chị nhiều mà.
이웃지간에 맛있는 게 있으면 나눠 먹고 그래야지Có gì ngon phải chia sẻ với hàng xóm chứ.
김치 좀 갖다주고 와Cho anh ta ít kimchi.
(윤재) 아, 네가 갔다 와Cho anh ta ít kimchi. Chị đi đi. Sao lại bảo em đi?
누굴 시켜?Chị đi đi. Sao lại bảo em đi?
(송이) 갔다 오라고, 네가Chị vừa bảo em đi mà.
야, 이 새끼야Đồ hư đốn. Em quá tuổi đọc E.T. rồi mà?
나이가 몇 살인데 'ET'를 보고 자빠졌냐, 초딩이냐?Đồ hư đốn. Em quá tuổi đọc E.T. rồi mà?
(윤재) [한숨 쉬며] 아이, 씨 진짜- Học sinh tiểu học chắc? - Không thể tin được.
(송이) 음
가서 말해, 내가 주는 거라고Bảo anh ta là chị gửi.
나 집에 있다고Bảo anh ta chị ở nhà.
[도어 록 작동음]
우리 누나가 갖다주랍니다Chị tôi bảo mang cho anh.
- (송이) 갖다줬어? - (윤재) 보면 모르냐?- Xong chưa? - Chị không thấy à?
- 뭐래? - (윤재) 뭘 뭐래? 주니까 받지- Anh ta nói gì? - Còn nói gì? Nhận thôi.
- 내가 준 거라 얘기했어? - (윤재) 그래- Có nói là chị gửi không? - Có.
근데 뭐 암말 없어?- Mà không nói gì? - Không!
아, 없어!- Mà không nói gì? - Không!
나 집에 있다 얘기했어?Có nói chị ở nhà không?
(윤재) 그런 얘기를 뭐 하러 해?Sao phải nói cái đó?
너 근데 김치 통은 왜 안 가져왔어?Sao em lại để hộp ở bên đó?
[영상 소리가 흘러나온다]
안 주니까 안 가져왔지Vì anh ta có đưa lại cho em đâu.
(송이) 얘가, 얘가Em trai à em trai.
너 그거 친환경 그런 거라 비싼 거야, 어?Nó là đồ xanh sạch nên đắt lắm đấy.
김치 통 같은 게 참 애매한 물건이라니까?Hộp đựng kimchi làm cho khó xử.
시간 지나면 달라긴 뭣하고 떼먹히긴 아깝고Không đòi ngay thì sau này ngại lắm.
아, 가서 갖고 와Đi lấy hộp đi.
아이, 씨, 나 진짜 화낸다?Em cáu thật rồi đấy.
아, 김치 통 아까우면 네가 갖고 와Nếu chị muốn thì đi mà đòi!
내가?Chị á?
네가 그렇게까지 얘기한다면 할 수 없지Em bắt chị phải đi thì đành thôi.
[익살스러운 음악]
[스위치 조작음]
[송이의 신나는 신음]
씁, 좀 오버인가?Có quá không nhỉ?
[도어 록 작동음]
또 뭔데?Gì nữa đây?
김치 통 가지러 왔는데?Tôi sang lấy hộp đựng kimchi.
기다려 [송이의 당황한 신음]Đợi ở đây.
손가락 낄 뻔했잖아!Suýt kẹp ngón tay tôi đấy!
[도어 록 조작음] [문이 달칵 열린다]
뭐야?- Cô làm gì vậy? - Anh không đổi mã.
(송이) 비밀번호 안 바꿨네?- Cô làm gì vậy? - Anh không đổi mã.
바꾸지 마Đừng đổi nhé. Tôi quên mã của tôi luôn
우리 집 건 맨날 까먹는데 이 집 건 안 까먹어Đừng đổi nhé. Tôi quên mã của tôi luôn nhưng lại không quên của anh. Lạ thật.
희한해nhưng lại không quên của anh. Lạ thật.
[흥미로운 음악]
[어이없는 숨소리]
음, 청소했네?Anh dọn nhà rồi à.
화초 물 줬어?Tưới cây rồi à?
안 그래도 시들시들해서 내가 물 주려 그랬는데Tôi đang định làm vì trông chúng hơi héo.
싱싱하게 살아났네?Xanh tươi trở lại rồi.
총각김치 그거 되게 맛있는 거야Kim chi chonggak đó ngon lắm đấy.
우리 엄마가 안 그래 보여도Tuy nhìn như vậy, nhưng mẹ tôi làm kim chi rất ngon.
김치 하나는 끝내주게 담그거든Tuy nhìn như vậy, nhưng mẹ tôi làm kim chi rất ngon.
하루는 바깥에 놔뒀다가 내일 냉장고에 꼭 넣고Tối nay lấy ra rồi tối mai bỏ lại vào tủ lạnh.
알았어Ừ. Cô về được rồi.
(민준) 이제 가 봐Ừ. Cô về được rồi.
'가 봐'?- Muốn tôi về? - Không phải cô qua lấy hộp sao?
김치 통 가지러 온 거 아니야?- Muốn tôi về? - Không phải cô qua lấy hộp sao?
아, 그렇지Đúng rồi.
내가 이거 가지러 왔지Tôi tới lấy cái này.
오케이, 나 가 볼게Giờ tôi đi đây.
가방 사겠다는 연락 더는 없어?Còn ai gọi để mua túi của tôi không?
에누리 안 된다고 했더니 더는 없어Tôi bảo không giảm giá thì không có ai.
한 2만 원까지 더 얘길 해 보지, 왜?Anh có thể giảm đến 20.000 mà.
좋게 말할 때 사이트에 올려놓은 번호 바꿔Khi tôi còn tử tế thì sửa số đi.
아, 알았어, 치사하게Được rồi. Anh ghê gớm quá.
갈 거야, 가려 그랬어Tôi đi đây. Tôi chuẩn bị đi.
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[한숨]
[영상 소리가 흘러나온다] [송이가 중얼거린다]
(송이) [큰 목소리로] 돌았니, 너?Mày bị điên rồi à?
- (송이) 어휴, 미치겠네 - 왜 저래, 저거?
아이, 근데 아유, 내가 정말 어떻게…Mình làm gì vậy chứ?
[놀라는 숨소리]
나 지금 그 집에 또 있고 싶어 한 거야?Mình muốn ở lại đó hay sao?
[식탁을 탁탁 치며] 천송이 정신 차려!Tỉnh dậy đi, Cheon Song-Yi!
아니, 그러니까 내가…Mình điên rồi…
[익살스러운 음악] (송이) 나 천송이야Mình là Cheon Song-Yi. Sao lại thích người như anh ta?
내가 왜 그런 남자를, 어?Mình là Cheon Song-Yi. Sao lại thích người như anh ta?
도민준 그 인간을?Sao lại là Do Min-Joon?
[씩씩대는 숨소리]Sao lại là Do Min-Joon?
기럭지는Nhưng mình thích chiều cao của anh ta.
마음에 들어, 비율이 좋잖아Nhưng mình thích chiều cao của anh ta. Rất tỷ lệ.
얼굴도 조막만 하고 눈빛도Khuôn mặt  nhỏ. Mắt đẹp.
[송이의 한숨]
지난번 보니까 몸도 관리 잘한 거 같고Có vẻ như cũng chăm tập thể hình nữa.
[성난 숨소리]
그래도 그렇지Dù vậy, sao mình lại thích Do Min-Joon được?
내가 뭐가 모자라서 도민준 그 인간을?Dù vậy, sao mình lại thích Do Min-Joon được?
[한숨]
하버드 나왔고 교수에다가Anh ta học Harvard. Và anh ta là giáo sư.
키스도 첫 키스치고는 참…Cái hôn đầu tiên thế là khá ổn…
어머, 어머, 어머Trời ạ!
어머, 어머, 어머 어머, 어머, 어머!Trời ạ!
[놀라며] 나 지금 그 인간과의 키스를 곱씹은 거야? 어?Mình vừa tưởng tượng lại cái hôn của anh ta sao?
설마Không thể nào. Mình nhớ anh ta chắc?
내가 그 인간 그리워하고 있는 거야?Không thể nào. Mình nhớ anh ta chắc?
아니야, 아니야, 아니야Không thể nào!
[송이의 당황한 신음]
(박 형사) 야, 이거 완전 깨끗해요Không có một dấu vết nào.
하, 통화 기록도 없고Không lịch sử cuộc gọi
카드 기록이고 뭐고và không lịch sử thẻ tín dụng.
그 흔한 파파라치 컷 하나 없고Hình chụp của đám ăn ảnh cũng không.
남자랑 뭐, 어떻게, 하Không có dấu vết nào của đàn ông.
흔적 남는 게 전혀 없는데Không có dấu vết nào của đàn ông.
어떻게 애는 가졌대?Sao cô ta mang thai được?
[한숨]
[노크 소리가 난다]
[문이 달칵 열린다]
어?
(박 형사) 탤런트Cô là diễn viên à?
유세미 씨 아니세요?Cô là Yoo Se-mi?
[살짝 웃으며] 아, 네 수고 많으세요Vâng. Cảm ơn vì sự cống hiến của anh.
맞죠? [반가운 웃음]Đúng là cô đấy à?
(박 형사) 아이 근데 여기 어, 어떻게…Cô tới đây làm gì thế?
[세미의 옅은 웃음] 오빠Đây, anh Seok.
(세미) 바쁜 여동생 속옷 심부름까지 시키냐, 이제?Giờ anh sai đứa em bận rộn này đưa đồ lót sao?
(석) 고맙다Cảm ơn em.
(세미) 엄마 걱정하셔 집에도 좀 들러Mẹ lo đấy. Anh nên về qua nhà.
(석) 그래Ừ.
아참, 세미야Phải rồi. Se-mi.
(세미) 응?Vâng.
혹시 죽은 한유라 씨 말이야Về Han Yu-ra.
오빠는 아직도 그 사건 수사해?Anh vẫn điều tra vụ đó à?
(세미) 그거 이미 외부엔 자살로 다 결론 났고Ai cũng nghĩ là tự sát.
이제 사람들 관심도 사그라들었는데Mọi người ít quan tâm hơn rồi mà.
그만 마무리해Đóng án lại đi.
남자관계에 대해서 들은 거 있었니?Em có nghe gì về quan hệ nam nữ của cô ấy không?
남자?Đàn ông á?
(송이) 오빠 누구 사귀는 사람 있어요?- Anh có đang hẹn hò ai không? - Sao vậy?
[의미심장한 음악] - 왜? - (송이) 아니, 한유라- Anh có đang hẹn hò ai không? - Sao vậy? Han Yu-ra nói cô ta sắp lấy
(송이) 걔가 S 그룹 남자랑 결혼하게 될 거라나 뭐, 그러는데Han Yu-ra nói cô ta sắp lấy con trai của tập đoàn S.
아, 그 집안에 아들이라고 둘뿐이잖아Nhưng nhà anh chỉ có hai con trai.
한유라 씨라면 나도 우리 백화점 모델이라Cô ấy đại diện cho trung tâm thương mại,
안면 있는 정도지nên anh đã gặp qua.
왜?Sao thế?
아무래도 이번 사건Có vẻ như vụ này liên quan tới bạn trai cô ấy.
한유라의 남자가 관련이 있는 거 같거든Có vẻ như vụ này liên quan tới bạn trai cô ấy.
혹시 들은 거라든지 아는 거 없어?Em có nghe được gì không?
잘 모르겠는데?Em không biết.
Anh Jae-Kyung.
[휴대전화 벨 소리]
[휴대전화 조작음]
- 여보세요 - (K) 재경 씨- A lô… - Jae-Kyung.
[의미심장한 음악] (K) 나 보러 한번 와 줘요Xin hãy đến thăm em một lần.
내 얘기 좀 들어 봐 줘Xin hãy nghe em nói.
나 미치지 않았잖아Anh biết em không điên mà.
여기 있는 사람들이 아무도 안 믿어 준단 말이야Ở đây không ai tin lời em.
당신은 나 빼 줄 수 있잖아Anh có thể đưa em ra khỏi đây.
저기, 누구세…Xin lỗi. Ai…
(휘경) 형Jae-Kyung.
왜 남의 전화를 함부로 받고 그래?Sao lại nghe máy của anh?
어, 미안Em xin lỗi.
근데 누구야?Nhưng ai vậy?
(휘경) 자길 어디서 빼내 달라 그러던…- Cô ấy xin anh đưa ra… - Cô ta bị điên.
미친 여자야- Cô ấy xin anh đưa ra… - Cô ta bị điên.
자긴 미치지 않았다고…Cô ấy bảo không phải.
회사 일 하다 보면 이상한 사람들Làm việc ở công ty em sẽ gặp rất nhiều kẻ lạ lùng.
많이 겪을 수밖에 없어, 휘경아Làm việc ở công ty em sẽ gặp rất nhiều kẻ lạ lùng.
넌 몰라도 되는 일이야Em không cần phải biết đâu. Đừng lo.
신경 쓰지 마Em không cần phải biết đâu. Đừng lo.
Được rồi.
알았어Không lo.
[휴대전화 벨 소리]
여보세요?- A lô. - Tôi là Do Min-Joon.
도민준입니다- A lô. - Tôi là Do Min-Joon.
[불안한 음악] (도청기 속 석) 네 무슨 일이시죠?Vâng. Anh gọi có việc gì?
[도청기 작동음] (도청기 속 민준) 만났으면 합니다Tôi muốn gặp anh để đưa cho anh một vật.
전해 드릴 물건이 있습니다Tôi muốn gặp anh để đưa cho anh một vật.
(도청기 속 석) 네, 좋습니다 어디서 볼까요?Được thôi. Chúng ta gặp nhau ở đâu?
[휴대전화 알림음]
(송이)Gặp nhau chút được không?
[한숨 쉬며] 도 매니…Anh Do…
(송이) 도민준 씨Anh Do Min-Joon.
나한테 무슨 짓을 한 거야?Anh đã làm gì tôi vậy?
무슨 짓이라니?Ý cô là sao?
나한테 했지? 무슨 짓을Anh đã làm gì tôi đúng không?
했지, 했어Chắc chắn vậy rồi.
아무 짓도 안 했는데 내가 이럴 리 없잖아Nếu không sao tôi lại thế này.
말을 알아듣게 해Cô nói gì có lý chút đi.
내가 분명 그쪽을 15초 동안 꼬시려고 했는데Tôi muốn quyến rũ anh trong 15 giây.
내가 넘어갔나?Hay tôi mới bị quyến rũ?
[부드러운 음악]
뭐?Cái gì?
나 어떻게 생각해?Anh thích tôi không?
아니야, 아니야, 아니야Anh thích tôi không? Không! Đừng trả lời! Anh mà trả lời tôi sẽ giết anh!
대답하지 마, 대답하면 죽어!Không! Đừng trả lời! Anh mà trả lời tôi sẽ giết anh!
나 다소 쪽팔려서 그런 거니까Tôi hơi xấu hổ, nên tôi sẽ
뒤돌아서서 얘기할게 그쪽은 듣기만 해quay lưng lại nói. Anh chỉ nghe thôi.
내가 이런 애가 아니거든Thường tôi không thế này.
(송이) 물론 그동안 고맙게 해 준 건 인정Tôi thừa nhận anh đã giúp tôi nhiều.
그렇다고 내가 고마움과 그런 감정을 구분 못 하는 애냐?Nhưng chẳng lẽ tôi không phân biệt được cảm giác này với sự biết ơn?
아니거든Tôi làm được chứ.
고마운 걸로 따지면 휘경이가 훨씬 고맙지Để cảm ơn thì tôi phải cảm ơn Hee-Kyung nhiều hơn.
근데 내가 왜 도민준 씨를 곱씹어야 하지?Nhưng sao tôi lại cứ nghĩ đến anh?
난 늘 곱씹히던 여자야Tôi quen người khác nghĩ đến tôi.
나의 공항 패션, 내가 바른 립스틱 나의 빛나는 머릿결Quần áo tôi mặc ở sân bay, son môi, tóc.
늘 사람들한테 곱씹히던 난데Lúc nào tôi cũng trong tâm trí người khác.
내가 왜 그쪽이 했던 말을?Sao tôi cứ nghĩ về những gì anh nói?
내가 왜 그쪽을?Sao lại là anh?
그쪽이 했던 키스…Sao lại nụ hôn của anh?
하, 나 미친 건가?Tôi điên rồi sao?
나 여자로 어때?Anh đối với tôi thế nào?
아니야, 대답하지 마 대답하면 죽어!Không! Đừng trả lời. Anh mà trả lời tôi sẽ giết!
도민준 씨Do Min-Joon.
갔나?Anh đi rồi à?
이건 대답해도 돼Anh có thể trả lời.
갔어?Anh đi rồi à?
[감미로운 음악]
[심장 박동 효과음]
아휴, 어떡해, 아휴Trời ạ.
[송이의 후회하는 신음]
[송이의 괴로운 신음]
[송이의 자책하는 신음]
[답답한 숨소리]
[철수의 놀란 신음]CHEON SONG-YI TỪNG BẮT NẠT BẠN
(철수) 이게 뭐야?Gì vậy?
'천송이 일진설'?"Cheon Song-Yi Từng Bắt Nạt Bạn"?
[철수의 떨떠름한 숨소리] (혁) 야, 어떤 블로거가"Cheon Song-Yi Từng Bắt Nạt Bạn"? Người viết blog này là hàng xóm của họ hàng xa
천송이 여고 동창 사돈의 팔촌과 옆집 사는 아주 긴밀한 사이인데Người viết blog này là hàng xóm của họ hàng xa của bố vợ của bạn cấp 3 của Song-Yi.
- (철수) 아하 - (혁) 그 사람이 똑똑히 들었대của bố vợ của bạn cấp 3 của Song-Yi. Vậy chắc là phải biết rồi.
천송이가 고딩 때 껌 좀 씹었는데 [철수가 호응한다]Cheon Song-Yi hồi học cấp 3 chuyên bắt nạt bạn.
얻어맞은 애들이 한둘이 아니래Rất nhiều bạn học bị cô ta đánh.
[철수의 어이없는 신음] 걸리면 그냥 다 죽었대Rất nhiều bạn học bị cô ta đánh. Ai cô ta cũng đánh.
Người này là hàng xóm của họ hàng xa của bố vợ
천송이 여고 동창 사돈의 팔촌과 이웃지간이라며?Người này là hàng xóm của họ hàng xa của bố vợ của bạn cấp 3 của Song-Yi đúng không?
이거 엄청 정확한 정보일 거 같은데?Chắc thông tin phải đúng rồi.
일진 했던 실력으로Có thể đủ kinh nghiệm
착한 한유라도 그렇게 괴롭힌 건가?để bắt nạt Han Yu-ra dễ thương.
씁, 그렇다고 봐야지Đúng như vậy.
(송이) 확실해?Có chắc không?
[혁의 놀란 신음] (철수) 어, 깜짝이야
나 일진이었던 거 확실하냐고Chắc tôi là kẻ bắt nạt không?
(송이) 나한테 걸리면 다 뒈졌던 거Có chắc là hồi đó
확실하냐고ai tôi cũng đánh không?
(혁) 어?
(송이) 사람이 가만히 있으니까 무슨 가마니로 보고Mình im lặng thì họ coi thường mình.
별놈의 헛소문이 다 떠돌고Quá nhiều lời đồn ngu ngốc về mình.
안 되겠어 나 기자 회견이라도 할까 봐Đủ rồi. Mình phải tổ chức họp báo.
해, 해- Làm đi. - Đúng không?
그렇지?- Làm đi. - Đúng không?
내가 너무 숨어 지냈어 뭘 잘못했다고?Mình trốn quá lâu rồi. Mình đã sai gì chứ?
할 말은 해야겠어, 기자 회견Nên nói gì đó với báo chí.
내가 이런 기자 회견의 정석을 보여 줄게, 봐 봐Để mình cho cậu một ví dụ tốt. Nhìn nhé.
(홍 사장) 일단 웃음기를 쫙 빼Đầu tiên, bỏ nụ cười đi.
[익살스러운 음악]
최대한 우울, 청승, 처연Khoác lên bộ mặt đau buồn, trầm cảm nhất.
시선은 15도 아래Mắt hướng xuống đất góc 15 độ.
오, 좋아좋아Ừ. Tốt đấy.
누가 무슨 말만 해도Trông cậu phải như sắp òa khóc đến nơi.
울음이 금방 터질 것 같은 표정Trông cậu phải như sắp òa khóc đến nơi.
오, 잘하네Khá giỏi đấy.
갈 때 액세서리 이런 거 하지 말고Đừng đeo trang sức.
아이, 간만에 카메라 앞에 나가는 건데?Nhưng lâu rồi mình không xuất hiện.
(홍 사장) 화보 찍으러 가는 게 아니잖아Có phải cậu chụp hình quảng cáo đâu.
옷은 위아래 까만색Mặc đen từ đầu đến chân.
- 메이크업은 초췌하게 해 - (송이) 초췌?- Trang điểm nhạt. - Nhạt á?
후줄근하면 더 좋고Trông lôi thôi càng tốt.
후줄근이 나랑 어울리니?Mình hợp với kiểu lôi thôi à?
(홍 사장) 동정표 얻기 싫어?Cậu có muốn được thông cảm không?
(송이) 아하
그리고 거즈 손수건 꼭 준비하고Đừng quên khăn tay.
- 왜? - (홍 사장) 마지막에 울 거거든- Vì sao? - Lúc cuối cậu sẽ khóc.
(홍 사장) 기자 회견 내내 울먹울먹은 하지만Lúc phỏng vấn chỉ làm như sắp khóc thôi,
절대 울지는 말아야 해nhưng không được khóc.
자칫 추접스러울 수 있으니까Xấu lắm.
하지만 마지막 5분 동안에는 터트려 줘야 해Nhưng năm phút cuối, cậu phải bùng nổ.
Bam.
이야, 너 프로 같다?- Cậu như dân chuyên nghiệp vậy. - Dĩ nhiên.
당연하지 기자 회견 어디서 할 거야?- Cậu như dân chuyên nghiệp vậy. - Dĩ nhiên. Họp ở chỗ nào?
씁, 글쎄Để xem nào.
호텔 같은 데서 해야 되지 않을까? 좀 제일 큰 홀 빌려서Khách sạn? Mình có thể thuê cái lớn nhất.
너희 소속사에서 해 준대?Công ty sẽ chịu à?
나 소속사 없잖아Giờ mình không có công ty.
그럼 너 돈 있어?Vậy cậu có tiền không?
나 거지야, 생거지Mình khánh kiệt rồi.
아휴, 내 주변은 왜 이러냐?Sao bạn mình toàn thế này chứ?
[휴대전화 벨 소리]
[휴대전화 조작음]
(송이) 여보세요?A lô.
(여자4) 천송이 구두 올리신 분 맞죠?Chị là người bán Giày Cheon Song-Yi?
[코맹맹이 목소리로] 네, 맞습니다 천송이 구두Đúng vậy.
(송이) 얼마 생각하세요?Chị trả bao nhiêu?
운포 15?150.000 won cả giao hàng?
아, 그건 좀 곤란한데Không được đâu.
너무 날로 잡수려 그러신다Bớt thế nhiều quá.
그거 밀라노에서 직접 사 온 거거든요Đôi đó mua ở Milan đấy.
[홍 사장의 어이없는 신음]
아유, 짝퉁 아니에요!Không phải hàng nhái!
[불안한 음악]
[타이어 마찰음]
[퍽 소리가 난다]
[긴장되는 음악]
[사이렌이 울린다]
[신비로운 효과음]
(남자2) 아니, 지하 주차장에서 누가 테러를 당했대요- Có người bị thương trong hầm để xe. - Ai?
(여자5와 남자2) - 죽었대요? - 아니, 그걸 내가 어떻게 알아요?- Có người bị thương trong hầm để xe. - Ai? Sao tôi biết được?
(여자5) 아, 어떡해
(남자2) 아, 우리 동네에서 이런 일이 벌어져그래Là kẻ nào làm ở chỗ như vậy nhỉ?
[문이 탁 닫힌다]
[사이렌이 울린다]
[고조되는 음악]
아, 야, 넌 밥을 먹지…Này. Sao em không ăn uống tử tế?
(송이) 아, 있어 봐 내가 뭐라도 시켜 줄게Đợi chút. Chị gọi cái gì đó.
(윤재) 됐어, 다 먹었어Đừng. Em xong rồi.
넌 하루 종일 어딜 쏘다니다 이제 들어오냐?Chị đi đâu cả ngày mà về muộn thế?
나야 늘 바쁘지Lúc nào chị chẳng bận.
혹시Có ai tìm chị à?
(송이) 연락 온 데 없었고?Có ai tìm chị à?
누가 날 찾아왔다거나Có khách đến à?
예를 들면- Có thể là hàng xóm của chị chăng? - Không có.
옆집 같은 데서- Có thể là hàng xóm của chị chăng? - Không có.
아니- Có thể là hàng xóm của chị chăng? - Không có.
여자가 용기 내서 그런 말까지 했는데Một cô gái đã dũng cảm bày tỏ như thế,
하루 종일 연락 한 통도 없고mà cả ngày không gọi một lần.
(송이) 아유 내가 다시는 상종하나 봐라Không bao giờ nói chuyện với anh ta nữa.
어머Đợi chút.
아, 내 보라색 머리 끈 어디 갔지?Dây buộc tóc màu tím của mình đâu?
아, 나 그거 되게 아끼는 건데Nó rất quý giá với mình.
도 매니저 집에 놓고 왔나 보네Chắc là để quên ở nhà Do rồi.
아유, 어떡하나?Làm sao đây nhỉ?
[긴장되는 음악]
도 매니저Anh Do?
(송이) 도민준 씨Do Min-Joon?
아직 안 들어왔나?Anh ta chưa về sao?
서재에 있나?Ở trong thư viện à?
[차가 끼익 멈춘다]
도민준 씨Min-Joon?
여기 있어?Anh có nhà không?
(송이) 아, 없네Không có ở đây.
추운데 어딜 싸돌아다니는 거야?Trời lạnh thế này đi đâu nhỉ?
뭐, 데이트라도 간 거야?Hẹn hò chăng?
[긴장되는 음악]
당신이야?Có phải anh không?
유 검사 그렇게 만든 게Anh ra tay với Công tố viên?
내가 얘기해 줬잖아Tôi đã nói rồi.
너랑 천송이가 살아 있는 건Anh và Cheon Song-Yi còn sống…
내가 살려 둬서라고là vì tôi cho phép.
(재경) 그러니까 감사하라고Anh nên biết ơn.
Với tôi,
감사할 줄 모르는 인간이 제일 싫거든những người không biết tốt là dở nhất.
(민준) 네가 원하는 게 이거야?Đây là thứ anh muốn à?
이것만 건네주면 다 멈출 거야?Nếu tôi đưa nó cho anh thì anh sẽ dừng lại chứ?
그래, 그래야지Ừ. Sẽ dừng.
그럼 나도Tôi cũng có thứ để đáp lại anh.
답례를 해 줄게Tôi cũng có thứ để đáp lại anh.
이게 뭔지 알아?Biết nó là gì không?
[어두운 음악]
동물 포획용 마취총Súng gây mê để bắt thú vật.
(재경) 너 같은 거 한 방에 잠재워 주는 거Khiến anh ngủ ngay lập tức.
이 안에 내가Trong súng này tôi đã trộn zoletil và rompun.
졸레틸과 럼푼을 아주 잘 배합했거든Trong súng này tôi đã trộn zoletil và rompun.
한 방 맞으면Chỉ với một phát, anh sẽ ngã mà không đau đớn.
고통 없이 쓰러질 수 있게Chỉ với một phát, anh sẽ ngã mà không đau đớn.
[야비한 웃음]
나 원래 이런 거 잘 안 하는데Thường tôi không làm vậy,
넌 날 건드렸잖아nhưng anh chọc vào tôi.
그래서Tôi muốn tự tay giết anh.
내가 직접 보내 주고 싶었어Tôi muốn tự tay giết anh.
네 죽음은Cái chết của anh trông sẽ giống một vụ tự sát điển hình.
그 어떤 죽음보다 자연스러운 자살로 위장될 거야Cái chết của anh trông sẽ giống một vụ tự sát điển hình.
한유라를 죽이고Sau khi giết Han Yu-ra,
그 사건을 파헤치던 검사까지 테러한 다음anh tấn công người điều tra vụ án.
그 부담감을 이기지 못하고Vì không chịu nổi áp lực,
스스로 죽음을 택한 거지anh chọn cách tự kết liễu.
지금쯤 네 컴퓨터에Di chúc của anh lúc này
유서도 작성이 다 돼 있을 거야đã ở trong máy tính của anh rồi.
(영목) 다시는 그 사람Đừng để lộ bản thân…
아니, 그 누구 앞에서도với anh ta hay bất cứ ai nữa.
선생님 실체를 드러내시면 안 됩니다với anh ta hay bất cứ ai nữa.
그동안 그렇게 어렵게 지켜 오신 것들 다 잃으실 겁니까?Sao bao nỗ lực để che giấu anh muốn mất tất cả sao?
네가 먼저 정리가 돼야Tôi phải xử lý anh trước
천송이 정리도 쉬울 것 같아서để giết Cheon Song-Yi dễ hơn.
순서야Nhưng thứ tự
큰 상관 없으니까cũng không quan trọng.
잘 가Vĩnh biệt.
[탕]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음] [흥미진진한 음악]
(민준) 내가 뭐랬어?Tôi đã nói gì?
너는 날Anh không bao giờ…
죽일 수 없다고 했잖아giết được tôi.
[불안한 숨소리]PHẦN KẾT
[리드미컬한 음악]PHẦN KẾT
(송이) 선생님PHẦN KẾT Bác sĩ. Làm ơn nói cho tôi.
대답해 주세요Bác sĩ. Làm ơn nói cho tôi.
[불안한 목소리로] 의존증이 사랑으로도 바뀔 수 있는 건가요?Sự phụ thuộc có thể biến thành tình yêu không?
(의사) 씁, 뭐 안 된다고 말할 순 없겠지만Cũng không hẳn là không được.
그 특정인에게 의존하고 싶은 심리와Tuy nhiên, có khả năng lầm lẫn giữa hai cảm xúc.
사랑을 혼동할 수는 있겠죠lầm lẫn giữa hai cảm xúc.
저는 치맥에 의존해요Tôi phụ thuộc vào gà và bia.
우울할 땐 늘 치맥을 찾곤 하죠Mỗi lần tôi trầm uất, tôi lại ăn gà uống bia.
(송이) 그렇다고 닭 다리를 보고 설레진 않아요Không có nghĩa là tim tôi rộn ràng khi thấy chân gà.
근데 이건 설렌다는 거죠Nhưng tim tôi có đập nhanh hơn.
두근두근Đập rất nhanh.
다른 예를 들어 볼까요, 선생님?Tôi có nên đưa ví dụ khác không?
저는 신상 백들을 보면 설레요Tim tôi đập rộn khi có túi mới. Tim tôi thình thịch.
가슴이 두근거리기도 하죠Tim tôi thình thịch.
그렇지만 걔네들을 못 본다고 해서Miệng tôi không khô
입술이 바짝바짝 타거나chỉ vì tôi thấy chúng.
걔네들을 다른 여자들이 들고 있다고 해서 막Chỉ vì người phụ nữ khác có nó tôi không muốn giết họ.
죽여 버리고 싶은tôi không muốn giết họ.
그런 충동이 일어나진 않거든요Tôi không thấy cần làm thế.
[헛기침]Tôi không thấy cần làm thế.
[송이의 실성한 웃음]NHÀ TÂM LÍ HỌC
근데 이건 막 그래Nhưng giờ tôi lại thấy thế.
심장이 두근거리고 입술이 바짝 타면서Tim tôi đập. Miệng tôi khô.
눈앞에 안 보이면 불안불안한 게Nếu không gặp anh ta tôi khó chịu.
그 남자한테 꼬리 치는 그 계집애를 그냥 확!Tôi muốn tóm cổ con khốn tán tỉnh anh ta và…
[의사의 한숨] [상냥한 말투로] 죄송해요Tôi xin lỗi.
죄송해요, 죄송해요, 선생님Tôi xin lỗi.
그 남자한테 커피 묻었다고 닦아 주는Tôi muốn bẻ cổ tay cô ta vì chùi cà phê cho anh ấy!
그 계집애 손모가지를 그냥 확 뽀숴 버리고 싶은!vì chùi cà phê cho anh ấy!
[한숨]
이런 감정 뭐죠, 선생님?Cảm giác này là sao?
일단 약을 바꿔 보죠Thử kê cho cô thuốc mạnh hơn nhé.
좀 더 센 걸로Thử kê cho cô thuốc mạnh hơn nhé.
(의사) 약 꼬박꼬박 챙겨 드셔야 됩니다Cô phải uống nghiêm túc nhé?

No comments: