쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 11
Yêu tinh 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
써니 씨의 전생 속 얼굴이 | Gương mặt kiếp trước của cô Sunny... |
네가 가진 그 족자 속 여인의 얼굴과 | và gương mặt của cô gái trong bức tranh anh có... |
[무거운 음악] | |
같았어 | giống hệt nhau. |
확실해? | Anh chắc chứ? |
뭘 봤는데? | Anh đã nhìn thấy gì? |
(저승사자) 내가 본 그 여인은 | Người tôi thấy |
궁 한가운데 서 있어 | đứng giữa một cung điện. |
(저승사자) 흰옷을 입었고 지체가 높아 보여 | Cô ấy mặc quần áo màu trắng và có vẻ cao quý. |
가슴에 활을 맞았고 | Cô ấy bị bắn vào tim, |
피를 흘리며 쓰러졌어 | ngã xuống và chảy rất nhiều máu. |
그건 내가 얘기해 줬잖아 | Đó là tôi kể với anh mà. |
흰옷까지는 아니었더라도 | Mặc dù các chi tiết như áo trắng |
활 얘기도 내가 안 한 것 같기는 한데 | hay mũi tên... thì có vẻ tôi chưa nhắc đến. |
(김신) 다른 건? 다른 거 더 본 거 없어? | Còn gì nữa? Anh còn thấy gì nữa? |
가마를 타고 가다 누군가를 보며 웃었어 | Cô ấy đang ngồi trên kiệu và cười với ai đó qua một ô cửa nhỏ. |
작은 창문으로 | qua một ô cửa nhỏ. |
(저승사자) 웃으며 물어 | Vừa cười vừa hỏi... |
'저 오늘...' | - "Hôm nay"... - Hôm nay muội có đẹp không? |
(김선) 저 오늘 예쁩니까? | - "Hôm nay"... - Hôm nay muội có đẹp không? |
(저승사자) 그녀의 물음에 대답하는 | Có một giọng nói đã trả lời câu hỏi của người đó. |
목소리가 하나 있었어 | Có một giọng nói đã trả lời câu hỏi của người đó. |
- '못생...' - (김신) 못생겼다 | - "Thật xấu". - Thật xấu. |
[의미심장한 음악] | |
네 여동생이 | Em gái anh... |
맞아? | đúng là cô ấy? |
맞아 | Đúng rồi. |
[한숨] | |
(저승사자) 그럼 | Vậy... |
이제 어떻게 돼? | bây giờ phải làm sao? |
[문이 탁 열린다] | |
어서 오세요 [문이 탁 닫힌다] | Mời vào. |
[잔잔한 음악] | |
알바생 지금 배달... | Em gái làm thêm đã đi ra ngoài... |
갔거든요? | để giao hàng rồi. |
선아 | Sun. |
댁은 또 내 이름을 왜... | Sao anh lại gọi thẳng tên tôi? |
(김신) 선아 | Sun. |
(써니) 어머, 미친 거 아니야? | Trời đất. Anh điên rồi à? |
보고만 있을 거예요? | Anh cứ đứng nhìn như thế sao? |
(저승사자) 아직은 정확지 않으니 스킨십은 좀 자제... | Vẫn chưa xác thực mọi chuyện. Đừng có chạm vào cô ấy. |
(김신) [거친 숨을 내뱉으며] 네가 정녕 선이냐? | Tên thật của em là Sun? Là Sun thì sao? |
(써니) 선이면 뭐요? 이 사람 왜 이래요? | Là Sun thì sao? - Anh ta sao vậy? - Đó là một câu chuyện dài. |
그게 깊은 사연이... | - Anh ta sao vậy? - Đó là một câu chuyện dài. |
(써니) 내가 이 오라버니랑 사연 깊을 게 뭐가 있어서 | Tôi với anh này sao lại có một câu chuyện dài? |
(김신) 그래, 그래, 나다 | Đúng vậy. Là anh đây. |
내가 네 오라비다 | Anh chính là anh trai em. |
보고 싶었다, 선아 | Anh nhớ em lắm, Sun. |
써니라니까! | Tên tôi là Sunny. |
그리고 우리 안 보기로 한 거 아니었나? | Mà chúng ta đã nói sẽ không gặp lại nhau nữa rồi mà. |
(써니) 아니, 무슨 남자가 | Bị anh ta gọi là trứng chiên mà vẫn chơi với anh ta? |
계란프라이 얘기를 듣고도 같이 다녀요? | Bị anh ta gọi là trứng chiên mà vẫn chơi với anh ta? |
그게 이자가 전생에 써니 씨 오라버니였어 가지고 | Chuyện là... người này là anh trai ở kiếp trước của cô Sunny. |
하, 뭐, 뭐라고요? 뭔 생? | Anh nói gì? Kiếp gì cơ? |
(써니) 하, 미치겠다 | Điên mất thôi. |
그런 되지도 않는 '전설의 고향' 만들어서 나 보러 온 거예요? | Anh bịa chuyện kiếp trước hoang đường này để đến gặp tôi đấy à? |
치, 보고 싶긴 했나 봐 | Chắc anh nhớ tôi lắm. |
(김신) 나 누구랑 얘기하니, 선아? | Anh đang nói chuyện với ai thế này, Sun? |
정녕 아무 기억도 나지 않는 것이냐? | Em thật sự không nhớ gì sao? |
옷도 말짱하고 얼굴도 말짱하신 분이, 참 | Anh ăn mặc tử tế, mặt mũi cũng sáng sủa mà sao lại thế này? |
(써니) 그래요, 뭐, 들어나 봅시다 | Được rồi. Anh nói xem nào. |
내 전생이 뭐였는데요? | Kiếp trước tôi là ai? |
고려의 황후였다 | Em là Hoàng hậu của Cao Ly. |
나는 무신이었고 | Còn anh là một võ quan. |
아, 고려? | Cao Ly? Em nhớ lại rồi à? |
기억이 난 것이냐? | Em nhớ lại rồi à? |
딱 기억나네 | Tôi nhớ rất rõ. |
(써니) 군고구마값 오천 원 딱 내놔요 | Anh còn nợ tôi 5.000 won tiền khoai lang nướng. Nhanh trả đây! |
전생? 황후? | Kiếp trước? Hoàng hậu? |
믿으려도 진짜 | Nghĩ tôi tin à? - Đi ra. Còn chưa chịu đi à? - Sun. |
- 나가, 안 나가? - (김신) 선아 | - Đi ra. Còn chưa chịu đi à? - Sun. |
(써니) 당신도 나가 | - Đi ra. Còn chưa chịu đi à? - Sun. - Anh cũng đi luôn đi. - Sun. |
[저승사자의 아파하는 신음] (김신) 선아, 선아 | - Anh cũng đi luôn đi. - Sun. |
[써니가 씩씩댄다] | |
(은탁) 어, 두 분 언제 오셨어요? | Hai người đến đây từ khi nào vậy? |
왜들... | Tại sao lại... |
무슨 일 있어요? | Có chuyện gì à? |
(써니) 알바생, 소금 뿌려 저쪽에 한 포대 있을 거야 | Eun Tak, rắc muối đi. - Đằng kia có một bao đấy. - Sun... |
(저승사자) 저, 그게 어떻게 설명을 해야 될지 잘 모르겠어 가지고 | - Đằng kia có một bao đấy. - Sun... Làm sao đây? Tôi không biết phải giải thích với cô thế nào nữa. |
- (써니) 모르면 마요 - (저승사자) 네 | - Thôi khỏi. - Vâng. |
선아 | Sun. |
아니, 무슨 일인데요? | Rốt cuộc có chuyện gì vậy? |
[김신의 한숨] | Rốt cuộc có chuyện gì vậy? |
[웅장한 음악] | |
(은탁) 정보 좀 교환하죠? | Ta trao đổi thông tin đi. |
김신 씨랑 우리 사장님 뭐예요? | Chú Kim Shin và chị chủ quán có quan hệ gì vậy? |
옛 여친은 | Có vẻ không phải... |
아닌 것 같고 | người yêu cũ. |
옛 여친이면 저승 아저씨가 이러고 있을 리가 없잖아요 | Nếu là người yêu cũ thì chú sẽ không có bộ dạng này. |
막 어둡고 그래야 하는데 | Chắc chắn chú sẽ u sầu ngay. |
어, 전혀 아니야, 그런 쪽은 | Ừ. Không phải kiểu quan hệ đó. |
- 내 질문은... - 비밀 | - Tôi muốn hỏi... - Bí mật. |
아직 안 물었어 | Tôi còn chưa hỏi mà. |
'너희 사장님 혹시 찾아오는 다른 남자는 없으시니?' | "Không biết còn người đàn ông nào khác đến gặp cô Sunny không?" |
뭐, 그런 거 물으실 거잖아요 | Chú muốn hỏi vậy chứ gì? Vậy sao phải bí mật? |
근데 왜 비밀이야? | Vậy sao phải bí mật? |
나는 다 말했는데 넌 왜 비밀이야? | Tôi nói cả rồi, sao cô giữ bí mật? Đạo nghĩa. |
의리! | Đạo nghĩa. |
[코웃음] | |
[밝은 음악] [한숨] | |
(김신) 네가 즐겨 먹던 홍시다, 선아 | Đây là quả hồng đỏ mà em thích ăn. |
네가 갖고 싶어 했던 꽃신이다, 선아 | Đây là quả hồng đỏ mà em thích ăn. Đây là giày hoa mà em muốn có. |
네가 좋아하던 색깔이다, 선아 | Đây là màu sắc em từng ưa thích, Sun ạ. |
[깊은 한숨] | Đây là màu sắc em từng ưa thích, Sun ạ. Tôi không thích mấy màu này. |
저 이 색깔 안 좋아하고요 꽃신 안 신고요 | Tôi không thích mấy màu này. Tôi không đi giày hoa. Và tôi không ăn hồng đỏ. |
홍시 안 먹고요 | Và tôi không ăn hồng đỏ. Anh thấy đấy, giờ chỉ còn lại mỗi cái bàn này trống thôi. |
(써니) 보시다시피 테이블이라고는 요거 하나 남았거든요 | Anh thấy đấy, giờ chỉ còn lại mỗi cái bàn này trống thôi. Tôi buôn bán tốt lắm. |
장사가 잘돼서 | Tôi buôn bán tốt lắm. |
그건 내가 다녀가서 그렇다 [손님들이 소란스럽다] | Đó là vì anh từng đến đây. |
내가 부신이라 | Anh là thần tài. |
[어이없는 숨소리] | |
아주 여기서 사시네 | Sao chú không ở đây luôn đi? Tôi đang định đi đây. |
가려던 참이다 | Tôi đang định đi đây. |
일찍 들어오고 | Về nhà sớm nhé. |
(써니) 하, 알바생 너 저 남자 아니면 안 되겠니? | Em gái làm thêm. Em nhất định phải chọn người đàn ông đó sao? |
꼭 만나야겠어? | Em nhất định phải chọn người đàn ông đó sao? |
- (은탁) 네? - 꼭 그래야겠으면 가서 전해 | - Dạ? - Nếu đã như vậy, hãy nói với anh ta. "Thay vì mang hồng đỏ, giày hoa |
(써니) 홍시, 꽃신, 비단 이딴 거 사 올 거면 | "Thay vì mang hồng đỏ, giày hoa hay lụa là gấm vóc đến đây, |
빈손으로 와서 그 손에 치킨이나 들고 가라고 | chi bằng đi tay không đến và mua gà rán mang về đi. |
그게 널 위한 길이라고 | Đó mới thật sự là nghĩ cho em". |
[어색한 웃음] | |
아이, 그러게요 저 양반이 왜 저러지? | Đúng vậy. Chú ấy làm sao thế không biết. |
[한숨] | |
아, 참 | Thật tình. |
내가 우리 사장님을 두고 이런 상상을 하는 게 | Nghĩ thế này về chị chủ quán thật sự khiến tôi cảm thấy tội lỗi lắm, |
정말 죄책감 들고 싫지만 | thật sự khiến tôi cảm thấy tội lỗi lắm, |
오빠네 삼촌이 아주 우리 가게에 와서 산다니까요 | nhưng bây giờ chú nhà anh cứ như sống luôn ở quán gà ấy. |
난 괜히 저승 아저씨 눈치 보이고 | Tôi thấy tội cho chú Thần Chết quá. |
그건 너희 사장님이 전생에 우리 삼촌 여동생이라 그래 | Đó là vì kiếp trước cô chủ quán cô là em gái chú tôi. |
(은탁) 응? | |
[흥미진진한 음악] | |
왜? | Sao thế? |
전생요? 에이, 말도 안 돼 | Kiếp trước sao? Không thể nào. |
근데 그걸 오빠가 어떻게 알아요? | Nhưng sao anh biết chuyện đó? |
내가 비밀 하나 알려 줄까? | Tôi nói một bí mật nhé? |
(은탁) 네 | Vâng. |
저승사자들은 인간과 손이 닿으면 그 사람의 전생이 보이거든 | Thần Chết có thể thấy được kiếp trước của một người khi chạm vào tay người đó. - Thật vậy sao? - Chắc họ đã nắm tay nhau. |
- 아, 진짜요? - 둘이 손을 잡은 게 분명해 | - Thật vậy sao? - Chắc họ đã nắm tay nhau. Sau đó Chú Phòng Cuối nói cho chú tôi biết. |
(덕화) 그래서 끝 방 삼촌이 알려 준 거고 | Sau đó Chú Phòng Cuối nói cho chú tôi biết. |
[의미심장한 효과음] | |
[깨닫는 숨소리] | Đúng thật. Tôi có thấy hai người đó nắm tay nhau. |
(은탁) 아, 맞아요, 둘이 손잡은 거 봤어요 | Đúng thật. Tôi có thấy hai người đó nắm tay nhau. |
아, 대박 | Đỉnh thật. |
[한숨] | |
[가방을 탁 집는다] | |
[저승사자가 가방을 달그락 연다] | |
그 여인 내 누이 확실해? 뭐 더 본 거 없어? | Có chắc cô ấy là em gái tôi không? Không thấy thêm gì à? Không. |
없어 | Không. |
(저승사자) 안 그래도 한 번 더 시도하였으나 | Tôi cũng muốn thử lại một lần nữa, |
'내가 차일게요' 해서 실패했어 | nhưng cô ấy nói "Cứ xem như là tôi bị đá nhé". Nên tôi thất bại rồi. |
(저승사자) [한숨 쉬며] 너무 서운해 마 | Đừng có buồn quá. |
써니 씨는 전생의 기억이 없잖아 | Cô Sunny đâu thể nhớ được ký ức kiếp trước chứ. |
(김신) 그러니까 그 여인이 전생에 선이라 한들 | Đúng vậy thật. Dù kiếp trước có đúng là Sun đi chăng nữa, |
그 여인에게 난 그저 '전설의 고향'일 뿐이니 | thì bây giờ tôi cũng chỉ là một người lạ. |
그 여인에게는 현생의 삶이 있는 거고 | Cô ấy có cuộc sống riêng của mình ở kiếp này. |
지나간 것은 지나간 것으로 둬야 하지 않나 싶기도 하고 | Tôi đang nghĩ không biết có nên buông bỏ quá khứ hay không. |
그때 다 해 줬으면 좋았을걸 | Lẽ ra lúc đó, tôi nên làm mọi thứ cho nó, |
누이와 나의 시간이 같았을 때 | khi tôi và em gái còn ở cùng một thời đại. |
참 조신하고 단아하고 품위 있는 아이였는데 | Con bé từng là đứa rất điềm đạm, đoan trang, tao nhã. |
어찌 그리 다른 품성으로 | Chả hiểu sao tính cách thay đổi nhiều thế này. |
[혀를 찬다] | Chả hiểu sao tính cách thay đổi nhiều thế này. |
써니 씨 품성이 어디가 어때서? | Tính cách như cô Sunny thì sao? |
[익살스러운 음악] 다짜고짜 '선아' 할 때는 언제고 | Tính cách như cô Sunny thì sao? Trước kia thì ngọt ngào gọi Sun ơi. |
이제 와서 아니다? 아니면 좋겠다? | Giờ thì muốn quên? Không muốn cô ấy là người đó? |
(김신) 헤어진 거 아니었어? 왜 발끈해? | Hai người chia tay rồi mà. Sao lại tức? |
혹시 뭐, 다시 만나 보자 그런 생각이면 접어라 | Nếu như anh có suy nghĩ quay lại thì bỏ ngay đi. |
어디 저승사자 주제에 인간인 내 누이한테 얼쩡거려? | Một gã Thần Chết mà dám quấn lấy em gái tôi? |
아까 그 생각 좋은 것 같아 | Suy nghĩ vừa nãy của anh được đấy. |
(저승사자) 지나간 것은 지나간 것으로 두자 | "Hãy buông bỏ quá khứ". |
(김신) 내 눈에 흙이 들어가기 전에 절대 안 돼 | Đừng hòng hẹn hò vơi nó. |
내 누이한테서 떨어져! | Tránh xa em gái của tôi ra. |
물 있으면 확 끼얹는 건데 | Có ly nước thì tôi đã hắt rồi. |
[신비로운 효과음] 나 이 드라마 아는데 | Mình biết bộ phim này. |
아침에 많이 봤는데 | Mình hay xem phim này vào buổi sáng mà. |
[써니의 한숨] | |
알바생 | Em gái làm thêm. |
(써니) 너 혹시 전생 뭐, 그런 거 믿니? | Em có tin rằng... con người có kiếp trước không? |
(은탁) 네 | - Có ạ. - Em tin à? |
믿어? | - Có ạ. - Em tin à? |
인간에게는 네 번의 생이 있대요 | Nghe nói con người có bốn kiếp. Kiếp gieo hạt, kiếp tưới nước cho hạt, |
씨를 뿌리는 생 뿌린 씨에 물을 주는 생 | Kiếp gieo hạt, kiếp tưới nước cho hạt, |
물 준 씨를 수확하는 생 수확하는 것들을 쓰는 생 | kiếp thu hoạch, và kiếp tận hưởng thành quả. |
이렇게 네 번의 생이 있다는 건 | Vì có bốn kiếp như vậy |
전생도 있고 환생도 있다는 뜻 아닐까요? | nên không phải mỗi người đều có kiếp trước và kiếp sau hay sao? |
(은탁) 사장님이나 저나 | Mặc dù em không rõ bây giờ chị và em đang ở kiếp sống thứ mấy. |
지금이 몇 번째 생인지는 잘 모르겠지만요 | Mặc dù em không rõ bây giờ chị và em đang ở kiếp sống thứ mấy. |
[써니의 수긍하는 신음] | |
그럴싸한데? 어디서 주워들었니? | Cũng có lý đấy. Em nghe được từ đâu vậy? Em nghe được nhiều thứ lắm. |
저 원래 이 말 저 말 잘 주워들어요 | Em nghe được nhiều thứ lắm. |
(써니) 또, 더 주워들은 말 뭔데? | Em nghe được nhiều thứ lắm. Em còn nghe được gì nữa không? |
[의미심장한 음악] | |
(김신) 닿지 못할 걸 알면서도 다 알면서도 나는 | Tôi biết mình sẽ không thể chạm đến người. Tôi biết chứ, |
나아가는 것밖에 할 게 없었어 | nhưng tôi chỉ có thể tiếp tục bước đi. |
그 자리는 내 마지막 전장이었고 | Vì đó là chiến trường cuối cùng của tôi. |
난 거기서 죽어야 했었으니까 | Tôi phải chết ở đó. |
대체 왜? | Rốt cuộc là vì sao? |
(김신) 어명을 어기고 돌아왔고 | Vì tôi bất tuân ngự mệnh mà quay về. |
어린 왕의 질투와 두려움을 간과했고 | Tôi đã xem nhẹ sự đố kỵ và sợ hãi của vị vua trẻ. |
여를 지켜 달라는 선황제의 당부가 잊히지 않았고 | Vì tôi không thể quên lời phó thác bảo vệ Yeo của Tiên đế. |
가노들의 죄 없는 목숨을 살려야 했고 | Tôi phải cứu mạng những người vô tội. |
무엇보다 | Hơn hết, |
내 누이가 죽음으로 그 멍청이를 지키고 있었으니까 | em gái tôi đã dùng mạng sống để bảo vệ tên ngốc ấy. |
김선이라는 분은 | Người tên là Kim Sun đó... |
사랑 앞에서 아주 용감했다는 거요 | rất dũng cảm khi phải đối mặt với tình yêu. |
[찻잔을 달그락거린다] | Dẫn đường đi. |
(써니) 앞장서, 알바생 | Dẫn đường đi. Đến nhà người tự nhận là anh trai kiếp trước của chị. |
전생에 내 오라버니라고 주장하는 그 남자 집으로 | Đến nhà người tự nhận là anh trai kiếp trước của chị. |
네? | Dạ? |
[초인종이 울린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(은탁) 다녀왔습니다 | Tôi về rồi đây. |
손님이 오셨어요, 여러분 | Có khách đến nhà ạ. Hai người sống chung với nhau sao? |
같이 살아요, 둘이? | Hai người sống chung với nhau sao? |
(김신) 이렇게 셋이 | Là ba người bọn anh. Mà em đến đây có chuyện gì? |
근데 여기 무슨 일로? | Mà em đến đây có chuyện gì? |
'앉으세요'가 먼저죠 | Chú phải mời chị ấy ngồi đã chứ. |
(은탁) 앉으세요, 사장님 | Chị ngồi đi. Em lấy gì cho chị uống nhé? |
뭐 마실 거 드릴까요? | Chị ngồi đi. Em lấy gì cho chị uống nhé? |
술 있니? 소주 | Có rượu không? Chị uống soju. |
- 네? - 맥주 있습니다 | - Sao ạ? - Có bia. Ở đây chúng tôi chỉ uống mỗi bia. |
저희는 맥주밖에 안 마셔서 | Ở đây chúng tôi chỉ uống mỗi bia. |
(써니) 나한테 말 걸어도 된다고 안 했는데 | Tôi đâu có bảo anh có thể nói chuyện với tôi. |
(저승사자) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[김신이 혀를 찬다] | Tôi xin lỗi. |
어찌 저런 성품으로... | Sao tính cách thay đổi nhiều tới vậy? |
[저승사자의 못마땅한 숨소리] | Sao tính cách thay đổi nhiều tới vậy? |
내가 여동생이라면서요? | Anh nói tôi là em gái anh. |
'전설의 고향'이라면서? | Em bảo là vớ vẩn mà. |
근거 대 봐요 | Cho tôi xem chứng cứ. Tôi thấy mình vớ vẩn khi bị dao động, |
(써니) 여기 휘둘리는 나도 난데 | Cho tôi xem chứng cứ. Tôi thấy mình vớ vẩn khi bị dao động, |
다 큰 남자 둘이 나 놀려 먹자고 편먹은 건 아니겠거니 싶어서 | nhưng chắc hai người đàn ông to xác không vào hùa để đùa tôi đâu nhỉ? |
(써니) 이게 근거예요? | Đây là chứng cứ sao? |
[족자를 스르륵 풀며] 뭐, 어디서 샀는데요? 인사동? | Anh mua ở đâu? Phường Insa? |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
(써니) 이 사람이 그 왕비예요? | Người này... chính là Hoàng hậu đó sao? |
그쪽 여동생? | Em gái anh? |
(은탁) 신기해라 | Trùng hợp thật. |
사장님 맨날 임금님 기다리셨는데 | Chẳng phải chị vẫn luôn đợi một quân vương đó sao? |
뭔가 떠오르는 것이 있는지 | Có khiến em nhớ ra điều gì không? |
그냥 | Tôi chỉ thấy... |
어리고 | cô ấy trẻ trung |
예쁘다? | và xinh đẹp. |
(써니) 난 이 나이 때 못난이였는데 | Hồi bằng tuổi cô ấy, tôi là một con bé xấu xí. |
그래서 이 왕비는 어떻게 됐어요? | Vậy đã có chuyện gì xảy ra với vị hoàng hậu này? |
오래오래 행복하게 살았나요? | Cô ấy đã sống thật lâu và hạnh phúc chứ? |
[한숨] | |
(은탁) 두 분 말씀 나누세요 우리는 자리 비켜 주죠 | Hai người nói chuyện với nhau đi. Chúng ta đi thôi. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(써니) 불행했어요? 이 왕비? | Hoàng hậu này... bất hạnh lắm sao? |
얼굴 본 날보다 | Bọn anh nói chuyện qua thư |
서신으로 보는 날들이 더 많았다 | còn nhiều hơn gặp mặt nhau. |
(김신) 누이가 보낸 서신을 읽는 시간만이 | Đọc những bức thư muội ấy gửi đến... |
하루하루 살아남기 바빴던 날들의 유일한 버팀목이었다 | chính là động lực duy nhất trong những tháng ngày anh phải chiến đấu để tồn tại. |
[무거운 음악] | anh phải chiến đấu để tồn tại. |
[긴장되는 효과음] | |
(군사) 명중이오! | Bắn trúng rồi! |
(대신1) 변방의 김신이 승전보를 전해 왔습니다 | Đại tướng Kim Shin gửi tin thắng trận từ tiền tuyến. Đại tướng Kim Shin gửi tin thắng trận từ vùng biên cương. |
(대신2) 국경의 김신이 승전보를 전해 왔습니다 | Đại tướng Kim Shin gửi tin thắng trận từ vùng biên cương. |
(대신3) 요동의 김신이 승전보를... | Đại tướng Kim Shin từ vùng Liêu Đông... |
김신의 승전보가 부러 저잣거리를 들렀다 오니 | Tin tức Kim Shin thắng trận đang được cố tình lan truyền khắp nơi. Bách tính ngu muội bị lừa gạt hết lần này đến lần khác, |
(중헌) 우매한 백성들은 매양 놀아나고 | Bách tính ngu muội bị lừa gạt hết lần này đến lần khác, |
문신들의 원성은 극에 달합니다 | và oán hận của các quan văn cũng đã lên đến cùng cực. |
장하다 마시고 | Đừng khen thưởng hắn. |
'황실의 체면이 저잣거리에 나앉으니' | Đừng khen thưởng hắn. Hãy nói với hắn thể diện của hoàng thất đã rơi xuống đáy vực, |
'네 누이의 안위를 근심한다' 기별하시옵소서 | đã rơi xuống đáy vực, khiến ngài rất lo lắng cho an nguy của muội muội hắn. |
[화살이 휭 날아간다] | |
[김선의 안타까운 신음] | |
[활시위가 탕 끊어진다] | |
[긴장되는 음악] | |
[안타까운 숨소리] | |
무예에는 소질이 없으시구나 | Bệ hạ không có thiên phú bắn cung. |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
벌써 한 식경째 같은 쪽만 보고 계시는구나 | Đã qua hai khắc rồi mà vẫn đọc mãi một trang sách. |
(상궁) [살짝 웃으며] 글공부에도 소질이 없으신가 봅니다 | Chắc người cũng không có thiên phú về chuyện học hành. |
(김선) 아니다, 심중에 상심이 있으신 모양이다 | Không phải đâu. Chắc người có điều gì phiền muộn. |
[한숨] | Mà sao đã lâu lắm rồi, người không đến thăm ta nhỉ? |
그나저나 어찌 한 번을 안 찾아오고 | Mà sao đã lâu lắm rồi, người không đến thăm ta nhỉ? |
[김선의 한숨] | |
진짜 여인을 병들게 하는 분이시다 | Người khiến một nữ nhân tương tư đến phát bệnh đấy. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(상궁) 폐하 드십니다 | Bệ hạ giá lâm. |
[김선의 놀라는 신음] | |
[의미심장한 효과음] | |
무거운데 | Cũng nặng đấy. |
(김선) 아 | |
무정하신 어떤 분이 심중에 계시어 | Vì trong lòng thiếp vừa nghĩ đến một người vô tình. |
어딜 그리 급히... | Đi đâu mà gấp gáp như vậy? |
폐하를 뵈러 | Đi gặp Bệ hạ ạ. |
내가 갈 것인데 | Ta đang trên đường đến mà. |
서로 오면 더 좋을 듯하여 | Hai bên cùng đến thì sẽ có ý nghĩa hơn ạ. |
[무거운 음악] (중헌) 미천한 것을 쥔 손아귀에는 | Không nên dùng quá nhiều sức lực |
힘을 적당히 줘야 하는 법입니다 | để nắm lấy những thứ thấp kém. |
소중해 꼭 쥐고 나면 | Nếu vì quý trọng mà nắm quá chặt |
그 미천하고 소중한 것은 반드시 죽습니다 | thì thứ thấp kém được quý trọng đó nhất định sẽ chết... |
(중헌) 그 손에 의해 | trong chính bàn tay đó. |
(어린 왕여) 안 된다, 절대 안 된다 | Không được. Tuyệt đối không được. |
황후의 처소에 그 어떤 탕약도 들이지 마라 | Không được cho Hoàng hậu uống bất kỳ loại thuốc nào. |
어명이다 | Đây là ngự mệnh. |
황후는 그 어떤 탕약도 마시지 마라 | Hoàng hậu không được uống bất kỳ loại thuốc nào. Bất luận do kẻ nào mang đến |
어떤 이가 보내든 절대 마시지 마라 | Bất luận do kẻ nào mang đến cũng tuyệt đối không được uống. |
(상궁) 어찌 저러실까요 | Sao người lại làm vậy? |
마마 섭섭하시게 | Chắc nương nương đau lòng lắm. |
(부하) 문을 열어라! | Mở cổng thành! |
개선장군 김신 장군이시다! | Tướng quân Kim Shin đã thắng trận trở về rồi đây! |
[부하의 웃음] | |
[성난 숨소리] | |
그대의 오라비가 또 개선을 하였구나 | Huynh trưởng của nàng lại thắng trận trở về. |
그대는 우리 둘 중 누가 살았으면 좋겠느냐? | Giữa hai người chúng ta, nàng muốn ai được sống? |
- 폐하 - (어린 왕여) 대답해 보거라 | - Bệ hạ... - Trả lời ta đi. |
[긴장되는 음악] (어린 왕여) 아니면 이미 계산이 선 것이냐? | Hay là nàng đã có sự lựa chọn của mình rồi? |
하긴 그대는 내가 살든 오라비가 살든 | Cũng phải. Dù là ta sống hay huynh trưởng của nàng sống |
잃을 것이 없구나 | thì nàng đều không có tổn thất gì. |
못나셨습니다 | Bệ hạ đúng là kẻ ngốc. |
죽고 싶은 것이냐? | Nàng chán sống rồi sao? |
꼴은 왜 그러는 것이냐? | Sao lại ăn mặc thế này? |
[코웃음] | |
이미 그대 마음에는 초상이 났구나 | Chắc trong lòng nàng... đang để tang ai rồi nhỉ? |
(어린 왕여) 나는 이제 알 수가 없다 | Bây giờ ta cũng không rõ... |
변방의 오랑캐가 적인지 네 오라비가 적인지... | quân man di ở biên ải hay anh nàng mới là kẻ địch. |
(김선) 박중헌이 적입니다 | Park Joong Heon chính là địch. |
선택해야 할 것이다 | Nàng phải lựa chọn. |
내 여인으로 살 건지 | Sống làm Hoàng hậu của ta, hay chết làm muội muội... |
대역죄인의 누이로 죽을 것인지 | Sống làm Hoàng hậu của ta, hay chết làm muội muội... của một tên nghịch tặc? |
[헛웃음] | |
(김신) 오래오래는 아니었지만 | Dù muội ấy không sống lâu |
(김신) 행복했던 순간도 있었던 듯싶고 | nhưng có lẽ cũng đã có khoảng thời gian hạnh phúc. |
눈을 감는 마지막 순간에도 | Giây phút nhắm mắt trước khi lìa đời, |
그 멍청이만 보고 있었으니까 | muội ấy cũng chỉ nhìn tên ngốc đó. |
[한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[써니의 힘겨운 신음] | |
그럼 | Vậy... |
왕은요? | vị vua đó thì sao? |
그 왕도 환생했어요? | Người đó cũng chuyển kiếp rồi chứ? |
그건 모르지 | Chuyện đó anh không rõ. |
어떻게 생겼는지 얼굴이라도 보고 싶네 | Tôi rất muốn biết... anh ta trông như thế nào. |
잘생겼어요? | Anh ta có đẹp trai không? |
[피식한다] | |
그대가 내 누이라면 | Nếu em đúng là em gái anh |
한결같은 게 하나 있기는 있네 | thì điểm này đúng là vẫn không thay đổi. |
근데요 | Nhưng mà... |
왜 꼭 다 기억하는 사람처럼 | sao anh lại kể chuyện với giọng điệu buồn thảm như thể anh nhớ được hết thế? |
(써니) 애틋하고 절절하게 얘기하죠? | như thể anh nhớ được hết thế? |
마치 생이 그때부터 | Cứ như anh đã sống |
쭉 이어지고 있기라도 한 사람처럼 | từ thời đó đến tận bây giờ vậy. |
안 믿겠지만 | Chắc em sẽ không tin, |
그 기억을 고스란히 안고 살아왔으니까 | nhưng anh đã sống và giữ mãi những ký ức đó. |
[한숨] | |
안 믿는 거 안다니까 하는 얘기인데 | Vì anh biết tôi không tin nên tôi mới nói. |
전생을 믿어서가 아니라 | Tôi không đến đây vì tin vào kiếp trước. |
홍시, 꽃신, 비단 때문에 와 봤어요 | Tôi vì hồng đỏ, giày thêu hoa và tơ lụa nên mới đến xem thử. |
(써니) 그런 거 못 해 준 게 한으로 남았나 싶고 | Có lẽ anh tiếc nuối vì vẫn chưa thể đưa cho em gái những thứ đó. |
미친놈인 건 확실한데 곱게 미쳤네 싶고 | Anh là một kẻ điên, nhưng điên một cách tốt đẹp. |
그래서 좀 짠했네요 | Vậy nên tôi có chút mủi lòng. |
이럴 때 보면 선이가 맞는 것도 같고 | Những lúc thế này, em trông rất giống Sun. |
(써니) 전생에 오라버니였다고 | Dù anh có là anh trai kiếp trước của tôi |
이렇게 갑자기 말 놓고 그러지도 말고요 | thì cũng không được tùy tiện nói trống không với tôi. |
지방 사는 형제도 간만에 보면 어색한데 | Anh em xa cách lâu ngày gặp lại còn cảm thấy ngượng ngùng. |
생을 건너온 오라버니라고 주장하는 사람을 | Anh bảo sao tôi có thể chào đón một người đột ngột xuất hiện, |
갑자기 어떻게 반가워하겠어요? | và tự xưng là anh trai kiếp trước của tôi cơ chứ? |
그러니 너무 서운해도 말고요 | Vậy nên... anh cũng đừng quá buồn. |
실례 많았어요, 그럼 | Tôi làm phiền anh nhiều rồi. Tôi xin phép. |
[써니의 한숨] | |
[한숨] | |
이 남자는 나와 보지도 않네 | Tên ngốc đó còn chẳng thèm ra chào tạm biệt mình. |
[문이 달칵 열린다] | |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
[써니의 옅은 한숨] | |
잡지도 않을 거면서 왜 보고 있어요? | Anh không định giữ tôi lại thì sao còn nhìn tôi? |
잡아도 되나요? | Tôi có thể giữ cô lại không? |
잡으면요? | Anh giữ tôi lại rồi thì sao? |
그다음에는 우리 어떻게 되는데요? | Sau đó chúng ta sẽ thế nào? |
[한숨] | |
못났다, 진짜 | Anh đúng là ngốc. |
[써니의 한숨] | |
너인 것이냐 | Là em? |
아닌 것이냐 | Hay không phải là em? |
[다가오는 발걸음] | |
[저승사자의 한숨] | |
(김신) 잘 갔어? | Cô ấy đi rồi à? |
그 여인은 | Người phụ nữ ấy lần nào cũng đi |
늘 참 잘 가 | Người phụ nữ ấy lần nào cũng đi mà không ngoảnh lại. |
괜찮아? | Anh không sao chứ? |
뭐? | Chuyện gì? |
[옅은 한숨] | |
궁금한 게 있는데 | Tôi có chuyện muốn hỏi. |
그 족자 말이야, 누가 그린 거야? | Bức tranh em gái anh... là do ai vẽ vậy? |
왕여가 | Vua Wang Yeo. |
[의미심장한 음악] | |
누이의 모습이지만 | Đó là em gái tôi... |
그자가 본 모습이고 | dưới con mắt người ấy. |
(김신) 그자의 한, 죄, 그리움이 담겼지 | bức tranh chứa đựng những nuối tiếc, tội lỗi và nỗi nhớ nhung của người ấy. |
그 족자는 | tội lỗi và nỗi nhớ nhung của người ấy. |
아마도 그것이 | Có lẽ đó là... |
그자의 마지막 행보가 아니었을까 싶다 | bức tranh cuối cùng người ấy vẽ. |
그렇게 다 죽여 놓고? | Sau khi đã giết nhiều người như vậy? |
그렇게 다 죽여 놓고 | Ừ, sau khi đã giết nhiều người như vậy. |
[옅은 한숨] | |
[종이 딸랑 울린다] | |
알바생? | Em gái làm thêm? |
(은탁) 네, 저예요 | Vâng, là em đây. |
[써니의 힘겨운 신음] | Vâng, là em đây. Em biết chị sẽ như thế này mà. |
이러고 계실 것 같아서 | Em biết chị sẽ như thế này mà. |
[써니의 한숨] | |
전생 뭐, 아무것도 아닌 줄 알았는데 | Chị cứ nghĩ kiếp trước vốn chẳng là gì cả. |
(써니) 믿지도 않는데 | Chị cũng không tin. |
그 집 벗어나니까 몸살처럼 온몸이 아픈 거 있지 | Nhưng vừa rời khỏi ngôi nhà đó thì toàn thân lại đau nhức như bị cảm. |
힘드시면 말씀하세요, 병원 가요 | Nếu chị thấy mệt quá thì nói với em. Chúng ta đến bệnh viện. |
아니, 집에 | Không cần, đưa chị về nhà đi. |
[써니의 힘겨운 숨소리] | |
아무것도 없는데 | Rõ ràng là không có gì hết, |
(써니) 자꾸만 여기가 아파 | nhưng ngực chị cứ đau mãi. |
아니 | Không phải. Đau đớn phát ra từ sâu bên trong. |
[애잔한 음악] 더 깊은 곳이 아파 | Không phải. Đau đớn phát ra từ sâu bên trong. |
무정한 누군가가 | Giống như có một kẻ vô tình nào đó |
심장 속을 걸어가 | đang giẫm đạp lên trái tim của chị. |
그래서 심장이 내려앉는 것 같아 | Trái tim chị như muốn vỡ tan thành từng mảnh. |
[써니의 힘겨운 신음] | |
가요 | Đi thôi chị. |
(은탁) 밖에 추워요 | Bên ngoài lạnh lắm. |
(사자) 어? | |
(써니) [힘겨운 목소리로] 왜? | Sao thế? |
아, 옥탑방 사시는 분이야 | Người này sống ở căn phòng gác mái. |
(은탁) 아, 네 | Thế ạ. |
[써니의 힘겨운 신음] | |
계단 조심하세요 | Cẩn thận bậc cầu thang. |
아랫집 여자가 도깨비 신부님이랑 지인이었다니 | Người phụ nữ sống ở nhà dưới lại quen biết với cô dâu Yêu Tinh? |
세상 참 좁다, 좁아 | Thế giới này quá nhỏ bé rồi. |
(써니) 그 사람 핸드폰에 있던데 | Chị thấy trong điện thoại của người ấy. |
뭐가요? | Chị thấy gì ạ? |
도깨비 내외 | "Vợ chồng Yêu Tinh". |
오라버니라고 주장하는 사람과 너야? | Là em và cái người tự xưng là anh trai chị phải không? |
도깨비 내외가? | Hai người là vợ chồng Yêu Tinh? |
말 안 해 줄 거지? | Em sẽ không nói với chị... |
그 사람들 정체 | họ là ai đâu đúng không? |
죄송합니다 | Em xin lỗi. |
그 사람도 | Anh ấy cũng sẽ không... |
말 안 하겠지? | nói với chị danh tính của mình, |
자기 정체 | đúng không? |
죄송합니다 | Em xin lỗi. |
[한숨] | |
헤어져야겠지? | Chắc bọn chị phải chia tay nhỉ? |
넌 그냥 사람이야? | Em... là người bình thường à? |
네 | Vâng. |
알았어 | Được rồi. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
뭐 하세요? | Chú đang làm gì vậy? |
마중 나왔지 | Tôi đến đón em. |
어디서부터? | Từ đoạn nào vậy? |
네가 걸어온 모든 걸음을 같이 걸었지 | Tôi bước theo mọi dấu chân của em. |
[피식한다] | |
음, 말 이쁘게 하는 것 봐 | Xem chú nói ngọt chưa kìa. |
(은탁) 사장님 인생도, 참 | Cuộc đời chị chủ cũng thật đáng thương. |
나야 태어날 때부터 이상한 나라의 지은탁이었으니까 | Ngay từ khi chào đời tôi đã sống trong "Ji Eun Tak lạc vào xứ thần tiên". |
귀신을 보든 도깨비가 나타나든 | Trông thấy ma, gặp được Yêu Tinh, |
저승사자를 맞닥뜨리든 이상할 게 없었는데 | hay đối mặt với Thần Chết với tôi đều không quá kỳ lạ. |
사장님은 갑자기 진짜 이상한 장르가 낀 거잖아요 | Nhưng cuộc đời chị chủ thì đột nhiên lại trở nên kỳ lạ. |
전생에 오빠라는 사람은 도깨비고 | Người tự xưng là anh trai kiếp trước chính là Yêu Tinh. |
좋아하는 남자는 저승사자고 | Người đàn ông chị ấy thích lại là Thần Chết. |
알바생은 귀신이나 보고 | Em gái làm thêm còn có thể nhìn thấy ma nữa chứ. |
가게에 손님보다 귀신이 더 많을 때도 있다니까요 | Cũng có lúc ma trong cửa hàng còn nhiều hơn cả khách đấy. |
전생, 대체 뭘까요? | Kiếp trước rốt cuộc là gì vậy? |
그저 지나간 생이지 | Chỉ là một kiếp sống đã qua mà thôi. |
(은탁) 나도 내가 기억하지 못하는 어느 순간에 | Có khi nào vào một lúc nào đó trong đời mà tôi không nhớ, |
김신 씨 인생에 | tôi đã bước qua |
잠깐 머물다 갔을까요? | cuộc đời của chú Kim Shin không? |
글쎄 | Không biết nữa. |
아유, 우리 사장님이 진짜 아저씨 여동생이었으면 좋겠다 | Tôi mong chị chủ quán thật sự là em gái của chú quá. |
우리 사장님 진짜 좋은 분 | Chị chủ nhà tôi thật sự rất tốt tính. |
(김신) 아니던데 | Tôi có thấy vậy đâu. |
역시 남매는 | Quả đúng là anh em thì lúc nào cũng chí chóe với nhau, |
현생이나 전생이나 티격태격인가 | Quả đúng là anh em thì lúc nào cũng chí chóe với nhau, dù ở kiếp này hay kiếp trước. |
나도 김신 씨 같은 오빠 있었으면 좋겠다 | Giá mà tôi cũng có một người anh trai giống như chú Kim Shin. |
아, 나 오빠 있지? 태희 오빠 | Mình cũng có anh trai mà, anh Tae Hee. |
(김신) 너 아주 그러다 나중에, 어? | Nếu còn tiếp tục thế này, có phải sau này hai người sẽ đến nhà hàng ở Canada ăn thịt bò không? |
둘이 캐나다 가서 소 사 주러 그 레스토랑 가겠다, 어? | có phải sau này hai người sẽ đến nhà hàng ở Canada ăn thịt bò không? |
아, 내 단골집? | Nhà hàng quen của tôi? |
두 번 가 놓고 단골집은 무슨 네 단골집이야? | Nhà hàng quen của tôi? Mới đến đó hai lần mà đã tự nhận là khách quen à? Tôi đến đó 50 năm rồi cơ. |
(김신) 나 거기 50년 전부터 다녔거든? | Tôi đến đó 50 năm rồi cơ. Tôi đâu có định đến đó cùng người khác. |
딴 사람이랑은 안 갈 건데 아저씨랑만 갈 건데 | Tôi đâu có định đến đó cùng người khác. - Tôi chỉ đến cùng chú thôi mà. - Làm gì có. |
웃기시네, 가던데? | - Tôi chỉ đến cùng chú thôi mà. - Làm gì có. Em đã đến rồi đấy. |
[코웃음] | |
(은탁) 내가요? | Tôi đã đến đó sao? |
진짜요? 언제요? | Thật à? Khi nào vậy? |
어, 어떻게 알아요? | Sao chú biết được? |
(김신) 괜히 데리러 왔어, 괜히 데리러 | - Lẽ ra tôi không nên đến đón em. - Sao chú biết thế? |
(은탁) 어떻게 알아요? | - Lẽ ra tôi không nên đến đón em. - Sao chú biết thế? |
[학생들이 재잘거린다] - (학생1) 야, 같이, 같이 - (학생2) 야, 들어와, 들어와, 들어와 | - Lẽ ra tôi không nên đến đón em. - Sao chú biết thế? - Lại gần đây. - Đừng lùi lại. |
(학생3) 뒤로 가지 마라, 하나, 둘, 셋 | - Lại gần đây. - Đừng lùi lại. - Một, hai, ba. - Đợi đã. |
[카메라 셔터음] | - Một, hai, ba. - Đợi đã. |
- (학생4) 한 번 더, 한 번 더 - (학생3) 하나... | - Mặt tớ gần máy ảnh quá. - Chụp thêm tấm nữa đi. |
[카메라 셔터음] | - Mặt tớ gần máy ảnh quá. - Chụp thêm tấm nữa đi. |
[학생들이 재잘거린다] | - Mặt tớ gần máy ảnh quá. - Chụp thêm tấm nữa đi. - Một lần nữa. - Một tấm nữa nhé. |
- (학생5) 사진 찍어 줘, 사진 찍어 줘 - (학생6) 사진 좀 찍어 줘 | - Chụp ảnh đi. - Nào. |
(학생5) 모델 포즈, 모델 포즈 [휴대전화 진동음] | Tạo dáng giống người mẫu ấy. |
[학생들이 계속 재잘거린다] | |
(은탁) 여보세요 | - Alô? - Là số của tôi đấy. |
내 번호야 | - Alô? - Là số của tôi đấy. |
(은탁) 내 번호 어떻게 알았어? | Sao cậu biết được số của tôi? |
새 학기가 시작되면 반장한테는 | Vào đầu mỗi học kỳ, lớp trưởng sẽ nhận danh sách số liên lạc |
비상 연락망이라는 걸 준단다? | của các bạn trong lớp phòng khi khẩn cấp. |
(윤아) 넌 받아 본 적 없겠지 | Cậu đã được nhận bao giờ đâu |
3년 내내 내가 반장이었으니까 | vì cả ba năm học tôi đều là lớp trưởng mà. |
[살짝 웃는다] | vì cả ba năm học tôi đều là lớp trưởng mà. |
졸업 축하해 | Chúc mừng tốt nghiệp nhé. |
가끔 전화하자 | Giữ liên lạc nhé. |
그래, 너도 축하해 | Được. Chúc mừng cậu tốt nghiệp. |
(선생님) 자, 다들 착석! | Nào. Tất cả vào chỗ ngồi! |
[학생들이 소란스럽다] | |
사복들 입으니 의젓하네 | Không mặc đồng phục trông chững chạc hơn nhỉ. |
3년 동안 모두들 수고했어 | Tất cả đã rất cố gắng trong suốt ba năm học. |
(선생님) 물려준 교복들은 후배들한테 잘 전달할 거고 | Đồng phục của các em sẽ được chuyển lại cho các học sinh mới. |
뭐, 담임 얘기 길어 봐야 지루할 테니까, 여기서 끝 | Nói dài dòng sẽ chỉ khiến các em thấy chán. Cô kết thúc ở đây. Chúc mừng các em tốt nghiệp! |
졸업들 축하한다! | Cô kết thúc ở đây. Chúc mừng các em tốt nghiệp! |
[학생들의 환호] | Cô kết thúc ở đây. Chúc mừng các em tốt nghiệp! |
(선생님) 아, 저기 밖에 계신 부모님들 들어오셔서 | Các vị phụ huynh đang đứng ngoài kia, xin mời vào trong. |
'축하한다, 고생했다' 안아 주세요, 네 | Các vị phụ huynh đang đứng ngoài kia, xin mời vào trong. Chúc mừng và ôm các em đi ạ. Vâng. |
(남자1) 안녕하세요, 축하해요 | Vâng. Chào mọi người. Chào mọi người. |
[학부모들이 소란스럽다] (여자1) 우리 강아지 | Chào mọi người. Con gái yêu của mẹ. |
(선생님) 수진이 어머니 | - Mẹ của Su Jin. - Chào cô. |
- (선생님) 예, 안녕하셨어요? - (여자2) 안녕하세요 | - Mẹ của Su Jin. - Chào cô. - Chào cô giáo. - Cảm ơn cô nhiều. |
(여자2) 고생 많으셨어요 | - Chào cô giáo. - Cảm ơn cô nhiều. |
[교실이 시끌벅적하다] (선생님) 아유, 지수 어머니 | - Chào cô giáo. - Cảm ơn cô nhiều. Mẹ của Ji Su ạ. |
- (여자3) 선생님, 안녕하셨어요? - (선생님) 안녕하셨어요? | - Cô vẫn khỏe chứ? - Chào cô. |
(여자3) 예, 고생 많으셨습니다 | - Cô vẫn khỏe chứ? - Chào cô. - Chúc mừng tốt nghiệp. - Cảm ơn cô. |
(선생님) [웃으며] 감사합니다, 아유, 감사합니다 | - Chúc mừng tốt nghiệp. - Cảm ơn cô. - Cảm ơn cô. - Em đã vất vả nhiều rồi. |
고생하셨어요, 네 | - Cảm ơn cô. - Em đã vất vả nhiều rồi. |
어서 오세요, 네 | Mời cô vào. |
[긴장되는 효과음] [애잔한 음악] | |
[발소리가 울린다] | |
고생 많았어 | Em làm tốt lắm. Chắc chắn mẹ em rất tự hào về em. |
엄마가 엄청 자랑스러워하실 거야 | Chắc chắn mẹ em rất tự hào về em. |
(삼신) 집에 가서 가족들이랑 나눠 먹어, 꼭 | Đem về rồi ăn với gia đình nhé. Nhớ chưa? |
저를 왜 안아 주세요? | Sao... chị lại ôm em? |
[살짝 웃는다] | |
(삼신) 이뻐서 | Vì em đáng yêu. |
너 점지할 때 | Lúc bà đưa cháu đến với mẹ cháu, |
행복했거든 | bà hạnh phúc lắm. |
행복했거든 | Chị hạnh phúc lắm. |
[살짝 웃는다] | |
[은탁의 놀란 숨소리] 쉿 | |
(삼신) 졸업 축하해 | Chúc mừng em tốt nghiệp nhé. |
[한숨] | |
아가 | Bé con. |
더 나은 스승일 순 없었니? | Cô không thể làm một giáo viên tốt hơn được à? |
[떨리는 숨소리] | |
더 빛나는 스승일 순 없었어? | Không thể trở thành một cô giáo biết quan tâm hơn sao? |
[흐느낀다] | |
[계속 흐느낀다] | |
(선생님) 아, 왜 이러지? [훌쩍인다] | Sao mình lại thế này? |
죄송합니다, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Xin lỗi mọi người. |
[선생님이 흐느낀다] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[살짝 웃는다] | |
[선생님이 훌쩍인다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] (주모) 추워, 아이고 | Đến rồi đây. |
"주막" | Đến rồi đây. |
자요 | Của ngài đây. |
자요 | Của ngài đây. |
[주모가 그릇을 달그락 내려놓는다] | |
맛있게들 자셔요 | Mời hai vị dùng. |
고맙소 | Đa tạ. |
(김신) 100년에 한두 명 | Trong cả trăm năm, |
전생과 같은 얼굴로 태어나는 사람들이 있다 | sẽ có một đến hai người sinh ra với gương mặt giống hệt kiếp trước. |
[카메라 셔터음] | sẽ có một đến hai người sinh ra với gương mặt giống hệt kiếp trước. |
[카메라 셔터음] | |
[주모의 힘주는 신음] | HẬU JOSEON, NĂM THỨ 12 THỜI VUA CHEOL JONG |
(남자2) 어찌 그러셔요, 나리? | Ngài sao vậy, lão gia? |
무에 불편하셔요? | Thấy không khỏe ở đâu sao? |
아니다 | Không có gì. |
이젠 하다 하다 저 먼 생도 앞서 보는구나 | Bây giờ ta còn có thể nhìn thấy trước tương lai của người khác. Tương lai ạ? |
먼 생요? | Tương lai ạ? |
얼마나 먼 생요, 나리? | Tương lai xa đến đâu ạ? Rõ ràng là nói tiếng Joseon |
분명 조선말을 쓰는데 미리가 말이 섞인 것이 | Rõ ràng là nói tiếng Joseon nhưng pha trộn nhiều ngôn ngữ ngoại lai. |
(김신) 세계가 하나라도 된 것인가 | Không lẽ nào thế giới đã thống nhất? |
알다가도 모르겠구나 | Không thể hiểu nổi. |
그뿐이 아니다 | Không chỉ có vậy. |
벼루 반만 한 고철을 갓 태어난 아기 대하듯 어루만지고 | Họ vuốt ve một mảnh phế liệu nhỏ như vuốt ve và nâng niu em bé, |
연모하는 이를 대하듯 소중히 지니는구나 | gìn giữ thứ đó cẩn thận như thể là người thương. |
[당황하는 숨소리] | |
(남자2) 무슨 말씀인지 저는 도통... | Tiểu nhân không hiểu... |
시커멓기도 하고 시퍼렇기도 한 것이 [밝은 음악] | Thứ có màu đen và màu xanh đó |
아주 널리 쓰일 모양이다 | xem ra sau này sẽ được sử dụng rất rộng rãi. |
기억하거라 | Ngươi hãy nhớ lấy. |
이렇게 생겼다 | Nó trông như thế này. |
찰칵 | Tách. |
찰칵 | Tách tách. |
투자할 일이 있으면 크게 하거라 | Nếu muốn đầu tư, hãy đầu tư thật nhiều. |
예, 나리 | Vâng, thưa lão gia. |
[교실 안이 시끌벅적하다] | |
(여자4) 이쁘다 | Con xinh lắm. |
[여자4의 웃음] | |
(학생7) 엄마, 이거 잠깐 좀 맡아 줘 | Mẹ ơi, cầm hộ con cái này. |
[피식한다] | |
머물다 갔네 | Đúng là em đã đến và đi |
너도 모르던 순간에 | vào giây phút em không hề biết. |
[살짝 웃는다] | |
뭐 하시는 거예요? | Chú đang làm gì vậy? |
신기해서 | Tôi thấy thật thần kỳ. |
(김신) 어떻게 그때부터 널 보았을까? | Sao từ lúc đó tôi đã nhìn thấy em rồi nhỉ? |
언제요? 아까 교실에서요? | Khi nào? Vừa nãy ở phòng học à? |
아니, 훨씬 더 멀리서 | Không phải. Trước đó lâu lắm. |
있어, 이상하고 아름다운 어떤 일 | Một lần gặp gỡ kỳ lạ và đẹp đẽ. |
구체적으로 뭐요? | Chú nói... cụ thể hơn đi? |
조선 후기 철종 12년, 만났더구나 | Thời Hậu Joseon, năm Vua Cheol Jong thứ 12, tôi gặp cô ấy. |
누굴요? | Ai vậy? |
첫사랑 | Tình đầu của tôi. |
하, 나, 이 양반이 | Cái ông chú này. |
안물안궁이거든요? | Tôi từ chối hiểu. |
그건 어디서 나오는 글귀냐? | Câu này học từ đâu ra vậy? |
'논어'도 아니고 '맹자'도 아닌 것이 | Không phải Luận Ngữ hay Mạnh Tử. |
갤에서 나옵니다, 갤 | Ngôn ngữ mạng. Mạng đó. |
안 물었다고요, 안 궁금하다고 | Tôi không hỏi, cũng chẳng muốn biết. Nhưng tôi thì muốn đấy. |
난 궁금하다 | Nhưng tôi thì muốn đấy. |
(김신) 이 꽃 어디서 난 것이냐? | Em lấy bó hoa này từ đâu ra? |
혹시 그, 태희인가 뭔가 하는 그 자식이... | Có phải là cái thằng bé Tae Hee đó không? |
(은탁) 태희 오빠 안 왔고요 | Anh Tae Hee không đến. |
왔으면 같이 있지 그냥 안 보냈고요 | Nếu anh ấy đến, tôi đã giữ lại không cho đi rồi. |
저한테도 풀 같은 거 주시는 지인이 다 있고요 | Tôi còn có cả người quen lúc nào cũng tặng tôi rau mà. |
놀지 마시고 | Đừng đứng không như thế. |
사진이나 좀 찍어 주시고요 | Chú chụp giúp tôi tấm ảnh đi. |
- (은탁) 자, 이거를 누르면 찰칵... - 알아 | Nếu chú bấm vào nút này sẽ có tiếng... Tôi biết. |
오, 의외인데? | Bất ngờ đấy. |
[밝은 음악] | |
(은탁) 와, 나 졸업 기념사진 한 장도 없는데 | Tôi không có tấm ảnh kỷ niệm tốt nghiệp nào. Tôi sẽ giữ tấm này suốt đời. |
평생 간직해야지 | Tôi sẽ giữ tấm này suốt đời. |
야, 넌 뭐, 사진 한 장 찍는데 사연이... | Chụp tấm ảnh mà cũng kể chuyện buồn à? Thế này làm sao tôi chụp ảnh được? |
이래서 사진 찍어 주겠냐? | Thế này làm sao tôi chụp ảnh được? |
움직이지 마 | Đừng cử động. |
[카메라 조작음] | |
[살짝 웃는다] | |
[헛기침] [카메라 조작음] | |
[카메라 조작음] | |
[카메라 셔터음] | |
[한숨] | Chú phải đếm một hai ba rồi mới được chụp chứ. |
아이, 하나, 둘, 셋 하고 찍어 줘야지 | Chú phải đếm một hai ba rồi mới được chụp chứ. |
(은탁) 그렇게 그냥 찍는 게 어디 있어요? | Không thể cứ thế mà chụp được. |
그렇게 찍어도 이뻐 | Nhưng em vẫn xinh mà. |
치 | |
[꽃다발을 탁 건넨다] | |
우리 학교 되게 좋죠? | Trường tôi đẹp nhỉ? |
[카메라 조작음] | |
[카메라 셔터음] (김신) 좋네 | Đẹp thật. |
(은탁) 되게 싫은 것도 몇 가지 있었는데요 | Có vài thứ ở đây... - tôi không thích. - Sao không chụp ảnh ạ? |
(학생1) 아니, 졸업식인데 | - tôi không thích. - Sao không chụp ảnh ạ? |
[카메라 셔터음] 무슨 사진 하나 안 뽑고 핸드폰으로 찍냐? | - tôi không thích. - Sao không chụp ảnh ạ? |
(남자3) 엄마, 더 다정하게 | Cười tươi hơn nữa nhé? |
[카메라 셔터음] (은탁) 되게 좋은 것도 있었어요 | Nhưng cũng có rất nhiều thứ tôi thích. |
좋은 건 원래 늦게 찾아오나 봐요 | Hình như những điều tốt đẹp thường đến muộn. |
아저씨처럼 | Giống như chú vậy. |
일찍 왔는데 몇 반인지 몰랐어 | Tôi đến đây sớm nhưng không biết em học ở lớp nào. |
말고요 | Không phải ý đó. |
혼자 왔다고 섭섭해하지 말고 | Đừng buồn vì chỉ có mình tôi đến. |
덕화는 출근했고 | Doek Hwa phải đi làm, |
저승 그자는 지금 심경이 매우 불편한 중이라 | còn Thần Chết thì tâm trạng đang rất không vui. |
다들 축하는 한대 | Họ gửi lời chúc tới em. |
그럼 저 두 분은 누구죠? | Vậy thì hai người đằng kia là ai? |
(김신) 저 둘은 졸업식을 온 게 아니라 | Hai người họ không đến vì em. |
졸업식에 올 누군가를 보러 온 것 같은데 | Hai người họ không đến vì em. Họ đến để gặp người họ nghĩ sẽ đến lễ tốt nghiệp. |
대박 | Tuyệt thật. |
그럼 우리는, 아저씨, 문, 문, 오픈 | Vậy chúng ta... Chú. Nhanh mở cửa ra đi! |
졸업 축하하러 오셨나 봐요 | Xem ra cô đến chúc mừng cô ấy tốt nghiệp. |
그건 핑계고요, 딴 사람 보러요 | Đó chỉ là cái cớ thôi. Tôi đến vì muốn gặp người khác. |
다행히 제 앞에 서 있네요 | Cũng may người đó đang đứng đây. |
(써니) 얼굴 보면 결심이 설 것 같아서 와 본 건데 | Tôi nghĩ rằng nếu nhìn thấy anh tôi sẽ hạ được quyết tâm. |
얼굴 보니까 | Bây giờ nhìn thấy anh rồi, |
그냥 좋네요 | tôi rất vui. |
전에 한다던 조사는요, 끝났어요? | Cuộc điều tra lần trước anh bảo đang làm đã kết thúc chưa? |
(써니) 왜 내용 공유 안 해요? | Sao không chia sẻ gì với tôi? Tôi đến vì muốn nghe điều đó đấy. |
난 그거 들으러 온 거로 할 건데? | Tôi đến vì muốn nghe điều đó đấy. |
아직 | Vẫn chưa xong. |
(써니) 그럼 다음번에는 | Vậy khi anh kết thúc điều tra, |
조사 마치고 반지 돌려받을 겸 마주치는 거로 하죠 | Vậy khi anh kết thúc điều tra, chúng ta sẽ gặp lại để anh trả tôi chiếc nhẫn. |
[써니가 꽃다발을 바스락거린다] | |
(써니) 이건 우리 알바생 갖다줘요 | Anh tặng hoa cho em gái làm thêm hộ tôi nhé. |
그러려고 사 온 거니까 | Tôi mua cho em ấy. |
이걸 왜 날 줘요? | Sao anh lại đưa tôi? Tôi mua để tặng cô. |
그러려고 사 온 거라 | Tôi mua để tặng cô. |
(저승사자) 제가 누구든 한 번쯤은 꽃이라는 걸 주고 싶어서 | Dù tôi có là ai, tôi vẫn muốn tặng hoa cho cô ít nhất một lần. |
누군데요, 김우빈 씨? | Anh Kim Woo Bin, anh là ai vậy? |
[옅은 한숨] | |
[애잔한 음악] | |
믿지 않으시겠지만 | Chắc cô sẽ không tin, |
저도 잘 모릅니다 | nhưng chính tôi cũng không rõ. |
[한숨] | |
내가 누군지 | Tôi không biết mình là ai. |
그 댁 분들은 주로 믿을 수 없는 말을 하고 | Xem ra người trong nhà anh đều thích nói những chuyện khó tin |
믿을 수 없는 존재들인가 봐요? | và đều là người không đáng tin. |
(써니) 이 관계 정말 답 없네요 | Mối quan hệ này đúng là không thành được rồi. |
안 그러길 바랐는데 결론이 자꾸 비극 쪽이네 | Mối quan hệ này đúng là không thành được rồi. Tôi đã mong không phải như vậy, nhưng lần nào kết quả cũng có vẻ bi kịch. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
선물 | Quà cho em. |
(김신) 이제 졸업도 했고 어른이고 하니 필요한 데 써 | Em đã tốt nghiệp và thành người lớn rồi, dùng theo ý em nhé. Cái này tôi vẫn chưa dùng được. |
이거 아직 못 써요 | Cái này tôi vẫn chưa dùng được. |
(은탁) 이거 법적으로 우리 이모 허락이 있어야 돼요 | Về mặt pháp lý, phải được sự đồng ý từ dì tôi. |
그래서 법적으로 양도받았어 | Đã chuyển cho em theo đúng luật rồi. |
이제 네 거야 | Giờ nó là của em. |
진짜요? | Thật không? |
우아, 어떻게요? | Chú làm thế nào vậy? |
(은탁) 감사합니다 | Cảm ơn chú. |
내가 아니라 엄마가 주시는 거야 | Không phải tôi, là mẹ em tặng đấy. |
나야 대신 전해 주는 거고 | Tôi là người đưa hộ thôi. |
그래도 감사해요 | Dù vậy tôi vẫn muốn cảm ơn chú. |
(은탁) 하, 어떡해 | E là tôi sẽ không dám tiêu một đồng nào trong này mất. |
나 이거 한 푼도 못 쓸 것 같은데 | E là tôi sẽ không dám tiêu một đồng nào trong này mất. |
엄마가 준 거 아까워서 | Đây là món quà quý giá của mẹ tôi. |
하나도 못 쓸 것 같은데 | Tôi sợ là tôi không dám dùng. |
필요한 데 써, 그러길 바라실 거야 | Khi nào cần thì dùng. Mẹ em sẽ muốn như vậy đấy. |
엄마 없이 이 세상을 혼자 살아갈 | Đây là mong ước chân thành của người mẹ |
아홉 살짜리 딸을 생각하며 남긴 간절한 기도 같은 거였을 테니까 | khi nghĩ về đứa con gái chín tuổi phải sống bơ vơ suốt phần đời còn lại. |
[살짝 웃는다] | |
(은탁) 근데 우리 이모네는요? | Vậy còn gia đình nhà dì tôi? |
잘 지내요? | Họ có đang sống tốt không? |
[경식의 추위에 떠는 숨소리] | Ôi, lạnh quá. |
(경식) 아유, 추워 | Ôi, lạnh quá. |
(경미) 아유, 얼굴 당겨 | Mặt con khô đi vì cứ dùng mãi loại kem dưỡng rẻ tiền đấy. |
[경식이 코를 훌쩍인다] 로션 거지 같은 거 썼더니 | Mặt con khô đi vì cứ dùng mãi loại kem dưỡng rẻ tiền đấy. |
(은탁 이모) 아, 왜 지은탁 그게 생각이 안 나 가지고 | Sao lúc đó lại không nghĩ ra Eun Tak nhỉ? |
이년을 어디 가서 찾지? | Giờ biết tìm nó ở đâu đây? |
(경식) 이젠 못 찾지, 졸업도 했을 텐데 | Bây giờ sao tìm được nữa? Nó tốt nghiệp rồi mà. |
[경식이 코를 훌쩍인다] 대학 붙었겠지 | Bây giờ sao tìm được nữa? Nó tốt nghiệp rồi mà. Chắc chắn nó sẽ học đại học. Lật tung Seoul lên sẽ tìm ra. |
인서울 뒤지면 나올 거야 공부 잘했잖아 | Chắc chắn nó sẽ học đại học. Lật tung Seoul lên sẽ tìm ra. Nó học rất giỏi mà? |
[익살스러운 음악] [경식과 은탁 이모의 탄성] | |
대학! | Đại học! Ăn chút cơm tù, |
아, 이게 콩밥을 먹더니 이제 제대로 머리가 돌아가는구나 | Đại học! Ăn chút cơm tù, đầu óc con cũng sáng sủa lên rồi đấy. Em đúng là hợp với ăn cơm tù. |
(경식) 아주 콩밥 체질이네, 체질이야 | Em đúng là hợp với ăn cơm tù. |
(은탁 이모) 넌 수시로 먹어야 되겠다, 자, 가자 | Con nên ăn cơm tù thường xuyên hơn. Đi thôi! |
(경미) 근데 그 돈 다 홀랑 쓴 거 아니겠지? | Liệu nó đã dùng hết số tiền đó chưa? |
야, 돈도 써 본 년이 쓰는 거야 | Nó không biết cách tiêu tiền đâu. Chắc chắn nó không tiêu nổi số tiền đó vì là tiền mẹ để lại. |
(은탁 이모) 걔 그 돈 절대 못 써 자기 엄마 생각나서 | Chắc chắn nó không tiêu nổi số tiền đó vì là tiền mẹ để lại. |
찾기만 하면 돼 | Chắc chắn nó không tiêu nổi số tiền đó vì là tiền mẹ để lại. Chỉ cần tìm ra nó là được. |
(경식) 엄마, 배고파, 뭐 좀 먹자 | Mẹ, con đói. Chúng ta đi ăn gì đi. |
맥주 한잔할래? | Uống bia không? |
자야지 | Tôi phải đi ngủ. |
표정 보니 좋은 결론은 안 났나 봐 기껏 자리 피해 줬더니 | Nhìn sắc mặt anh, có lẽ chuyện không suôn sẻ hả? Uổng công tôi tránh đi. |
나도 나인데 너도 너라 | Tôi đang gặp rắc rối, nhưng anh cũng vậy. |
뭔 소리야? | Nói gì vậy? |
명부가 왔어 | Có thẻ tên rồi. |
유 회장? | Của Chủ tịch Yoo? |
아니 | Không phải. |
기타 누락자 | Của Linh Hồn Thất Lạc. |
[긴장되는 음악] | |
(저승사자) 2주 뒤 추락사야 | Hai tuần nữa sẽ bị trượt ngã mà chết. |
넌 안 보이겠지만 | Anh không thấy trước được đâu. |
고맙다, 알려 줘서 | Cảm ơn đã nói cho tôi biết. Thế thôi à? Không nổi giận sao? |
(저승사자) 그게 다야? 화 안 내? | Thế thôi à? Không nổi giận sao? |
신 욕 안 해? | Không mắng chửi Thần? |
이런 게 몇 번이고 몇십 번이고 찾아올 텐데 | Chuyện như thế này sẽ còn diễn ra rất nhiều lần nữa. |
그때마다 놀랄 수는 없지 | Tôi không thể ngạc nhiên mãi. |
[한숨] | |
그것도 그렇네 | Cũng đúng. |
(삼신) 그러니까 검 뽑고 무로 돌아가 평안 속으로 | Rút kiếm rồi trở về hư vô. |
[무거운 음악] 안 그러면 그 아이 앞에 자꾸 죽음이 닥쳐올 거야 | Không thì cái chết sẽ tiếp tục đến với cô bé. |
그 모든 순간을 막을 수 있겠어? | Con nghĩ lần nào mình cũng ngăn được sao? |
막을 수 있을까? | Tôi có thể ngăn được không? |
(삼신) 결국에는 막지 못하는 순간이 올 거야 | Rồi sẽ đến lúc con không thể ngăn chuyện đó xảy ra. |
그럼 은탁이는 목숨을 잃게 되고 넌 무로 돌아갈 기회를 잃게 돼 | Khi đó, Eun Tak sẽ phải chết, và con cũng lỡ mất cơ hội quay trở về hư vô. |
다시 천 년을 혹은 불멸을 살아 겪는 그 지옥을 넌 살아가야 해 | Con sẽ phải sống thêm nghìn năm nữa, hoặc phải sống một cuộc sống bất tử ở địa ngục giữa trần gian. |
어리석은 선택이야 | hoặc phải sống một cuộc sống bất tử ở địa ngục giữa trần gian. Đó là sự lựa chọn dại dột. |
그러니까 검 뽑고 무로 돌아가 | Cho nên hãy rút kiếm rồi trở về hư vô. |
(삼신) 슬프지만 그게 최선이야 | Dù bi thảm nhưng đó là cách tốt nhất. |
최선을 다하지 않아 보려고 | Tôi sẽ thử không làm theo cách tốt nhất ấy. |
좀 슬프긴 하네 | Dù có hơi bi thương thật. |
(은탁) 무슨 일 있어요? | Có chuyện gì sao? |
이게 뭔데요? | Cái này là gì vậy? |
명부 | Là thẻ tên. |
누구요? | Của ai thế? Của chú sao? |
아저씨요? | Của ai thế? Của chú sao? |
(김신) 아니 | Không. |
너 | Là của em. |
저요? | Của tôi sao? |
저 죽어요? | Tôi... sẽ chết sao? |
지금부터 내 얘기 잘 들어 | Nghe kỹ lời tôi nói. |
그동안 너한테 숨겼던 얘기야 | Thời gian qua tôi đã giấu em điều này. |
(김신) 너한테 아무것도 숨기지 말랬는데 그래도 숨겼던 얘기야 | Tôi đã hứa không giấu em bất kỳ điều gì. Nhưng tôi giấu một chuyện. Nhưng mà... |
근데 | Nhưng mà... |
이제 더 이상은 숨기면 안 될 것 같아서 말해 주려고 해 | bây giờ không thể giấu thêm nữa nên tôi sẽ nói cho em biết. |
너는 | Nếu em... |
내 검을 뽑지 않으면 네가 죽어 | không rút thanh kiếm ra, em sẽ chết. |
그런 운명을 가졌어 | Đó là số phận của em |
네가 도깨비 신부로 태어나면서부터 | kể từ khi em sinh ra với danh phận là cô dâu Yêu Tinh. |
네가 검을 뽑지 않으면 | Nếu em không rút thanh kiếm ra, |
자꾸자꾸 죽음이 닥쳐올 거야 | cái chết sẽ liên tục tìm đến em. |
이렇게 | Giống như thế này. |
[무거운 음악] | |
그러니까 | Vậy là nếu tôi không rút thanh kiếm của chú ra, |
(은탁) 내가 아저씨 검을 뽑지 않으면 | Vậy là nếu tôi không rút thanh kiếm của chú ra, |
죽을 때까지 | tôi sẽ liên tục đối mặt với cái chết |
죽는다고요? 계속 계속 | cho đến khi cái chết thực sự đến sao? |
혹시 그럼 그동안 | Nếu vậy thì trước đây, |
그 사고들 | những tai nạn đó... |
(김신) 어 | Ừ. |
납치됐을 때 | Lần em bị bắt cóc... |
[사채업자1의 놀란 신음] (사채업자2) 아, 깜짝이야, 이씨 | Chết tiệt, làm tao giật cả mình. |
(김신) 스키장에서 너 쓰러졌을 때 | Hay lần bị ngất ở khu trượt tuyết... |
[놀라는 숨소리] | |
네가 모르는 면접 날 있었을 대형 사고 | Tai nạn xe đáng ra sẽ xảy ra vào ngày em phỏng vấn... |
[타이어 마찰음] | Tai nạn xe đáng ra sẽ xảy ra vào ngày em phỏng vấn... |
그리고 | Và... |
내가 너 죽일 뻔했을 때 | Tôi cũng suýt giết chết em. |
[신비로운 효과음] | |
[한숨] | |
신은 | Thần... |
아저씨한테도 나한테도 | thật nhẫn tâm |
너무 가혹하네요 | với cả tôi và chú. |
[은탁의 한숨] | |
뭔 놈의 운명이, 참 | Định mệnh cái khỉ gì chứ? |
[숨을 들이켠다] | |
(은탁) 아저씨 | Chú. |
그냥 내가 죽을래요 | Hay cứ để tôi chết đi. |
아저씨는 계속 계속 살 테니까 | Dù sao chú cũng sẽ sống mãi như thế này. |
내가 환생해서 아저씨 만나러 올게요 | Tôi sẽ tìm gặp chú ở kiếp sau. |
여기 꼭 있어요 | Chú nhất định phải ở đây nhé. |
내가 찾아올게요 | Tôi sẽ đến tìm chú. |
약속할게요 | Tôi hứa đấy. |
그럴까? | - Làm thế nhé? - Chú, hay là để tôi... |
(은탁) 아저씨, 그냥 검 뽑읍시다 | - Làm thế nhé? - Chú, hay là để tôi... rút phắt thanh kiếm của chú ra? |
나 죽으면 아저씨 영원히 혼자 살아야 하잖아요 | Nếu tôi chết, chú sẽ phải sống một mình vĩnh viễn. |
신부가 안 나타날 수도 있잖아요 | Có thể sẽ không tìm được cô dâu khác đâu. |
그냥 내가 검 뽑아 줄게요 | Cứ để tôi rút kiếm của chú ra. |
그게 좋겠죠? | Như thế là tốt nhất phải không? |
[김신의 한숨] | |
그럴까? | - Làm thế nhé? - Chú. |
아저씨 | - Làm thế nhé? - Chú. |
그냥 우리 같이 죽어요 | Hay là chúng ta cùng chết với nhau đi. Đó là cách tốt nhất. |
(은탁) 그게 좋겠어요, 한날한시에 | Hay là chúng ta cùng chết với nhau đi. Đó là cách tốt nhất. Chết cùng lúc. |
누구 하나 혼자 남지 않게 누구 하나 마음 아프지 않게 | Như vậy không ai ở lại một mình, không ai phải đau lòng một mình nữa. |
[떨리는 숨소리] | |
지은탁, 나 봐 | Ji Eun Tak, nhìn tôi này. |
[떨리는 숨소리] | |
(김신) 너 안 죽어, 안 죽게 할 거야 | Em sẽ không chết. Tôi sẽ không để em chết. Tôi sẽ ngăn lại. |
내가 막을 거야 | Tôi sẽ không để em chết. Tôi sẽ ngăn lại. |
내가 다 막을 거야 | Tôi sẽ ngăn chặn tất cả. |
[흐느낀다] | |
[부드러운 음악] | |
[은탁이 흐느낀다] | |
미안해 | Xin lỗi |
이런 운명에 끼어들게 해서 | vì đã để em gánh lấy số mệnh như thế này. |
(김신) 하지만 우리는 이걸 통과해 가야 돼 | Nhưng chúng ta nhất định phải vượt qua. |
[은탁이 계속 흐느낀다] | |
어떤 문을 열게 될지 모르겠지만 | Tuy không biết cánh cửa nào sẽ mở ra, |
네 손 절대 안 놓을게, 약속할게 | nhưng tôi tuyệt đối sẽ không buông tay em. Hứa với em đấy. |
그러니까 나 믿어 | Vậy nên hãy tin tôi. |
난 네가 생각하는 것보다 큰사람일지도 모르니 | Tôi có thể làm được nhiều thứ hơn em nghĩ đấy. |
[은탁의 울음] | |
(김신) 어디 가? 너 지금 위험하다니까 | Em đi đâu đấy? Giờ nguy hiểm lắm. |
어디 가긴요, 알바 가야죠 | Còn đi đâu nữa, tôi đi làm thêm. - Em không nghe lời tôi à? - Tôi nghe rất rõ. |
내 말을 뭐로 들은 거야? | - Em không nghe lời tôi à? - Tôi nghe rất rõ. |
다 잘 알아들었어요 | - Em không nghe lời tôi à? - Tôi nghe rất rõ. |
(은탁) 그렇지만 | Nhưng mà... |
계속 이렇게 집에만 갇혀서 살 수는 없어요 | không thể cứ giam mình trong nhà được. Nếu chỉ giam mình trong nhà và sống trong sợ hãi |
이 집에 갇혀서 덜덜 떨면서 오래 살면 | Nếu chỉ giam mình trong nhà và sống trong sợ hãi |
그건 사는 게 아니니까 | thì đâu thể gọi là sống. |
내일 죽더라도 전 오늘을 살아야죠 | Dù ngày mai có phải chết, tôi cũng muốn sống trọn vẹn hôm nay. Tôi sẽ đi làm thêm, chuẩn bị nhập học đại học. |
알바를 가고 대학 입학 준비를 하고 | Tôi sẽ đi làm thêm, chuẩn bị nhập học đại học. Tôi sẽ đi trên con đường tôi vẫn đi và trở về nhà trên con đường ấy. |
늘 걷던 길을 걷고 그렇게 집으로 돌아오고요 | Tôi sẽ đi trên con đường tôi vẫn đi và trở về nhà trên con đường ấy. |
그게 | Đó mới là... |
삶이라는 거니까 | cuộc sống đích thực. |
그러니까 아저씨는 죽어라 저 지켜요 | Chú nhớ phải dốc hết sức bảo vệ tôi đấy. |
전 죽어라 안 죽어 보려니까 | Còn tôi sẽ cố hết sức để sống tiếp. |
나 아저씨 믿어요 | Tôi tin ở chú. |
엄마가 날 어떻게 낳았는데요 | Chú biết mẹ vất vả để sinh ra tôi mà. |
내가 어떻게 붙은 대학인데요 | Tôi học chăm chỉ để vào đại học. |
살 이유가 너무 많아요 | Có quá nhiều lý do để tôi sống tiếp. |
그중에 도깨비 씨가 특히 절 살게 하고요 | Trong đó có lý do đặc biệt chính là chú. |
알았어, 알았으니까 위험하다 싶으면 꼭 나 소환하고 | Ừ, tôi biết rồi. Thấy nguy hiểm thì phải gọi tôi ngay. |
어디 높은 데 절대 가지 말고, 알았어? | Tuyệt đối không được đi đến chỗ cao. Rõ chưa? |
아, 추락사랬지? | Chú bảo tôi sẽ ngã chết nhỉ? |
네, 걱정 마세요 | Được rồi, chú không phải lo đâu. Tôi đi đây. |
다녀오겠습니다 | Được rồi, chú không phải lo đâu. Tôi đi đây. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[김신의 한숨] | |
[신비로운 효과음] | |
[밝은 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 아니, 가로등이 깜빡깜빡하는 게 너무 위험해서 | Tôi thấy đèn đường chớp tắt có vẻ nguy hiểm quá. |
[가로등이 지직거린다] | |
[안도하는 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
아니, 저 남자 너무 잘생겼잖아요 | Tại tôi thấy anh kia đẹp trai quá. |
(은탁) 잘생긴 남자는 너무 위험해서 | Đàn ông đẹp trai đều rất nguy hiểm. |
[은탁이 입바람을 후 분다] | |
[신비로운 효과음] | |
아니, 저 옷 너무 심하게 예뻐 | Chỉ là tôi thấy cái áo đó đẹp quá. |
예쁜 옷은 내 통장이 위험해서 | Áo đẹp thì nguy hiểm với tài chính của tôi lắm. |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 아니, 아저씨가 너무 보고 싶어서 숨이 안 쉬어져서 | Chỉ là... Tôi nhớ chú quá. Nhớ đến không thở nổi. |
너무 위험해서 | De dọa mạng sống lắm. |
나도 | Tôi cũng nhớ em. |
[부드러운 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
(써니) 이젠 별게 다 보이네? | Chuyện ly kỳ cổ quái gì cũng gặp được. |
하다 하다 한겨울에 꽃 핀 걸 보고 있는 거야, 나 지금? | Có phải mình đang trông thấy hoa nở giữa mùa đông không vậy? |
얘, 너 죽으려고 환장했니? | Này. Mi sẽ chết cóng mất đấy. |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[저승사자의 한숨] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[반지가 탁 떨어진다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
[신비로운 효과음] | |
[안도하는 숨소리] [문이 달칵 여닫힌다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[발소리가 울린다] | |
(써니) 키가 대략 184에 | Cao khoảng 1m84. |
신발 높이 2센티 포함하면 | Nếu tính cả đế giày 2cm... |
대략 이 높이인가? | thì cao tầm chừng này nhỉ. |
[긴장되는 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[애잔한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[써니의 떨리는 숨소리] | |
이게 정체였구나 | Thì ra... đây là danh tính của anh. |
[떨리는 숨소리] | |
근데 | Nhưng mà... |
여전히 모르겠다 | tôi vẫn không hiểu. |
[써니의 떨리는 숨소리] | |
(써니) 당신 | Anh... |
대체 뭐예요? | rốt cuộc là ai? |
[떨리는 숨소리] | |
아, 미치겠다 | Tôi điên mất thôi. |
어떻게 이렇게 말도 안 되는 일이 | Sao chuyện vô lý này có thể xảy ra? |
이렇게 말도 안 되니까 | Chuyện này thật hoang đường, |
또 모든 게 말이 되고 | nhưng lại khiến tất cả trở nên có lý. |
내 이름을 어떻게 알았는지 | Lý do anh biết được tên tôi... |
이름이 왜 없었는지 | Lý do anh không có tên... |
왜 그렇게 모든 게 오답이었는지 | Lý do mọi câu trả lời của anh đều gượng gạo... |
나한테 뭔 짓 했었죠, 전에? | Trước đây có phải anh đã làm gì tôi không? |
지금은 하지 마요, 그게 뭐든 | Dù là gì thì lần này cũng không được làm nữa. Tôi sẽ không làm gì cả. |
안 하겠습니다 | Tôi sẽ không làm gì cả. |
그냥 | Tôi sẽ... |
들킬게요 | để cô phát hiện ra. |
[떨리는 숨소리] | |
뭔데요, 당신 대체 뭐냐고? | Rốt cuộc anh là gì vậy? Anh là gì? |
저는 | Tôi... |
저승사자입니다 | là Thần Chết. |
뭐라고요? | Anh nói gì cơ? |
안 될 줄 알면서 | Dù biết rằng không thể, |
해피 엔딩을 꿈꿨습니다 | nhưng tôi vẫn mơ về một kết thúc có hậu. |
하지만 역시 | Nhưng mà quả nhiên... |
비극이네요 | đây là một bi kịch. |
[떨리는 숨소리] | |
(저승사자) 우리 그만 | Chúng ta... |
헤어질까요? | hãy chia tay nhé? |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
(은탁) 오티 아까 끝났고 수강 신청은 방금 끝났고 | Buổi giới thiệu trường vừa kết thúc. Đăng ký lớp học cũng xong xuôi hết rồi. |
지금은 캠퍼스 투어 중입니다 | Bây giờ tôi đang đi tham quan xung quanh trường. |
[신비로운 효과음] (귀신1) '보고 싶어요, 유유' 해, 하트, 하트 | Nhắn "Em nhớ anh" rồi thêm trái tim đi. |
'사랑해요, 하트, 하트' 해 | "Em yêu anh". Rồi thêm trái tim. Làm thế đi. |
아, 낭만적이야 | Lãng mạn thật đấy. |
나도 한때 있었지, 따뜻한 봄날 | Tôi cũng từng có thời như vậy. Nhưng bây giờ tôi chỉ lang thang trong thế giới hắc ám vô tận, |
하지만 구천을 떠도는 지금은 한없이 깊고 어두워서 | Nhưng bây giờ tôi chỉ lang thang trong thế giới hắc ám vô tận, |
(귀신1) 매일매일 추운 겨울밤 속을 살고 있을 뿐이지 | mỗi ngày đều như sống trong đêm đông lạnh giá. |
네가 그 자식 딱 한 번만 만나 주면 좋을 텐데 | Giá mà cô giúp tôi đi gặp tên khốn đó một lần. |
궁금한 거 딱 하나만 물어봐 주면 좋을 텐데 | Chỉ cần giúp tôi hỏi hắn duy nhất một chuyện. |
궁금한 거? 뭐? | Một chuyện à? Gì vậy? |
'너 나 사랑하긴 했니?' 뭐, 그런 거? | "Rốt cuộc anh đã từng yêu tôi chưa?" Như vậy đó hả? |
아, 낭만적이야 | Lãng mạn thật. |
좋아요, 그 겨울밤 한번 끝내 봅시다 | Tốt thôi. Chúng ta hãy kết thúc dứt điểm đêm đông lạnh lẽo của cô đi. |
복수하러 가요 어떻게 해 줄까요, 그 자식? | Đi trả thù thôi. Cô muốn tôi làm gì tên đó? |
[흥미진진한 음악] | |
부를 거야? | Cô định đốt lửa à? |
유비무환이니까 | Có chuẩn bị vẫn hơn mà. |
[비장한 숨소리] | |
무슨 일이시죠? | Tôi có thể giúp gì? |
제가 돌아가신 아내분 일로 드릴 말씀이 좀 있는데요 | Tôi có điều muốn nói liên quan đến người vợ quá cố của anh. |
(은탁) 이정화 씨 | Cô Lee Jeong Hwa. |
시간 괜찮으시죠? | Anh có thời gian chứ? |
[도로가 소란스럽다] | |
(남자4) 제 아내와는 어떻게... | Sao cô biết vợ của tôi? |
용건만 간단히 말씀드릴게요 | Tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề luôn. |
이정화 씨가 전해 달라는 얘기가 있어서요 | Cô Lee Jeong Hwa có lời muốn nhắn với anh. |
예, 얘기하세요 | Được thôi. Cô nói đi. |
잘 지냈어? | Anh vẫn sống tốt chứ? "Anh vẫn sống tốt chứ?" |
'잘 지냈어?' | "Anh vẫn sống tốt chứ?" |
희진이랑은 보기 좋더라 | Anh có vẻ vui bên Hee Jin nhỉ? "Anh có vẻ vui bên Hee Jin nhỉ?" |
'희진이랑은 보기 좋더라' | "Anh có vẻ vui bên Hee Jin nhỉ?" |
라고 하시네요 | Cô ấy nói như vậy đấy. |
[무거운 음악] | - Ai cơ? - Vợ của anh. |
누가요? | - Ai cơ? - Vợ của anh. |
아내분이요 | - Ai cơ? - Vợ của anh. |
[당황하는 웃음] | |
희진이는 어떻게... | Sao cô biết Hee Jin? Anh dẫn cô ta về nhà rồi mà. |
집에 데려왔었잖아 | Anh dẫn cô ta về nhà rồi mà. |
'집에 데려왔었잖아' | Anh dẫn cô ta về nhà rồi mà. |
- (귀신1) 둘이 200일 되던 날 - (은탁) '둘이 200일 되던 날' | Vào hôm kỷ niệm 200 ngày... |
(귀신1) 백 예쁜 거 사 줬더라? | Vào hôm kỷ niệm 200 ngày... ...anh mua cho cô ta túi đẹp đấy. |
'백 예쁜 거 사 줬더라?' | ...anh mua cho cô ta túi đẹp đấy. |
내 보험금 받아서 | Bằng tiền bảo hiểm của tôi. |
'내 보험금 받아서' | "Bằng tiền bảo hiểm của tôi". |
아, 진짜요? | Thật à? Nghe đến đây, tôi sôi hết cả máu. |
(은탁) 아, 나, 이 대목에서 확 와닿네, 진짜 | Nghe đến đây, tôi sôi hết cả máu. |
(귀신1) 그래서 그날 나 옥상에서 | Vậy nên hôm đó, trên sân thượng... |
'그래서 그날 나 옥상에서' | "Vậy nên hôm đó trên sân thượng"... |
밀었니? | - anh đã đẩy tôi? - ..."anh đã đẩy"... |
'밀었...' | - anh đã đẩy tôi? - ..."anh đã đẩy"... |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | NGÀY 2 THÁNG 3 NĂM 2017 |
"지은탁, 20세" | NGÀY 2 THÁNG 3 NĂM 2017 NGÀY 17 THÁNG 2 NĂM 2017 |
지금 나한테 뭘 시킨 거예요? | Cô vừa bảo tôi... làm gì vậy? |
(은탁) 이런 전개면 곤란하죠 | Thế này bất ngờ quá. |
너 뭐야? | Cô là cái quái gì vậy? |
(귀신1) 너 희진이랑 통화하면서 범행 모의한 거 | Cô là cái quái gì vậy? Chuyện anh và Hee Jin gọi điện âm mưu giết hại tôi, |
내가 다 녹음해서 현관 신발장에 숨겨 놨어 | tôi đã ghi âm lại và giấu trong tủ giày ngoài hiên. |
아니 | Khoan đã. |
희진이랑 범행 모의한 거를 신발장에 숨겨 놨으면 | Nếu cô giấu đoạn ghi âm anh ta và Hee Jin âm mưu giết hại mình trong tủ giày, |
그거를 갖다 경찰서에 갖다줘서 이렇게 이렇게 해결을 해야지 | cô nên mang tới sở cảnh sát và giải quyết mọi chuyện chứ. |
이렇게 하면 안 돼요 | Đâu thể làm thế này được. |
(남자4) 너 어떻게 알았어? | Cô. Sao cô biết? |
너 지금 어딜 보고 얘기하는 거야? | Cô đang nói chuyện với ai vậy? |
(귀신2) 그래 | Phải đấy. |
너 그, 시트콤으로 넘길 일을 왜 스릴러로 만들어? | Đây phải là câu chuyện hài chứ. Sao lại thành phim kinh dị rồi? |
아, 네 남편 너무 무서워 | Chồng cô đáng sợ quá. |
이렇게 대책 없이 가다가는 우리 다 죽어요 | Cô không thể bất cẩn như vậy, chúng ta sẽ chết hết đấy. Tôi vốn đã chết rồi. |
난 이미 죽었어 | Tôi vốn đã chết rồi. Sao? Này bà chị. |
어머, 언니, 이기적인 것 봐 | Sao? Này bà chị. Xem cô ích kỷ chưa kìa. |
그럼 나는, 나는? | Xem cô ích kỷ chưa kìa. Vậy còn tôi thì sao? Cô... |
(남자4) 너 미친년이니? | Cô... bị điên sao? |
자꾸 어딜 보고 얘기하는 거야? | Toàn nhìn vào đâu đâu mà nói chuyện thế? Tôi đang nói chuyện với vợ anh. Người anh đã giết chết đấy. |
당신 부인, 당신이 죽인 당신 부인 | Tôi đang nói chuyện với vợ anh. Người anh đã giết chết đấy. |
아 | |
너도 죽고 싶은 거구나 | Vậy là cô cũng muốn chết. |
[긴장되는 음악] | |
하여튼 어린년들은 조심성이 참 없어요 | Không ngờ phụ nữ trẻ ngày nay lại thiếu thận trọng thế này. |
저 난간으로 막 기어 올라가고 | Cứ leo bừa lên lan can của bất kỳ tòa nhà nào. |
안 그래? | Không phải thế sao? |
(은탁) 아... | |
추락사 | Bị ngã chết... |
내가 진짜 남친 찬스는 안 쓰려 그랬는데 | Tôi thật sự không muốn gọi bạn trai tôi đến. |
[겁먹은 숨소리] | |
우리 남친한테 얼마나 혼날지 진짜 걱정된다, 아유 | Không biết chú ấy sẽ trừng phạt anh nặng nề thế nào đâu. |
[입바람을 후 분다] | |
[김신이 칼로 쓱 벤다] [남자4의 신음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[신음] | |
[신비로운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
가서 인간의 벌을 받아 | Thú tội và nhận phạt từ con người đi. |
내 벌을 받게 되면 넌 죽는다 | Để ta trừng phạt thì ngươi chết chắc. |
(남자4) 제가 사람을 죽였습니다 | Tôi đã giết người. |
제가 아내를, 아내를 죽였어요 | Tôi đã giết vợ của mình. |
(귀신1) 미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
[훌쩍이며] 나는 그저 너무 말하고 싶어서 | Lúc đó tôi chỉ muốn nói với anh ta |
억울하다고, 아프다고 | tôi cảm thấy oan ức, đau đớn, |
살려 달라고, 도와 달라고 그때 하지 못했던 말 | và đã xin giúp đỡ. Tôi muốn nói ra hết... |
다 하고 싶어서 | những gì chưa nói được. |
[은탁의 놀라는 숨소리] | Cô ấy đã nói xin lỗi rồi mà. |
(은탁) 아, 미안하다잖아요 | Cô ấy đã nói xin lỗi rồi mà. |
너 진짜, 너 방금 죽을 뻔했어 | Em đùa à? Vừa nãy em suýt chết đấy. |
알아요 | Tôi biết. |
죄송해요 | Xin lỗi chú. |
언니는 얼른 좋은 데로 가세요 | Cô nên siêu thoát đến nơi tốt đẹp hơn đi. |
전 좀 혼이 나야 될 것 같아서 | Chắc tôi phải đi chịu phạt rồi. |
도와줘서 고마워 | Cảm ơn cô đã giúp tôi. |
[잔잔한 음악] | |
들어 줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã nghe tôi nói. |
(귀신1) 잘 있어, 은탁아 | Tạm biệt, Eun Tak. |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 아직 화났어요? | Chú vẫn giận à? |
화났겠죠? 화내겠죠? | Chắc chắn là giận. Chắc chú giận tôi lắm. |
[한숨] | |
[은탁의 놀라는 숨소리] [김신의 한숨] | |
화 안 났어, 걱정만 했지 | Tôi không giận. Tôi chỉ lo cho em thôi. |
(은탁) 근데 왜 난 혼나는 것 같지? | Nhưng sao tôi thấy cứ như đang bị chú mắng vậy? |
마음이 막 따끔따끔거려요 | Tim cứ đau âm ỉ ấy. |
나만큼은 아닐걸? | Sao đau bằng tôi được. |
한 시간 사이에 지옥을 몇 번을 오갔는지 모르겠다 | Em không biết một tiếng qua tôi đã ra vào địa ngục thế nào đâu. |
하, 진짜 | Thật là. |
우리 참 불쌍하다 | Chúng ta đáng thương thật. |
[잔잔한 음악] | Không đâu. |
아니야 | Không đâu. |
아, 진짜 | Thật sao? |
그럼 불행한 건가? | Hay là bất hạnh? |
아니야 | Không đâu. |
그럼 | Vậy là... |
(은탁) 아저씨 이제 저 혼내시는 거 | chú không còn giận tôi nữa, |
끝났을까요? | đúng không? |
아니야 | Không. |
대학생 되면 미팅도 많이 하고 | Trở thành sinh viên đại học rồi, tôi sẽ đi nhiều buổi hẹn giấu mặt |
(은탁) 엄청 짧은 치마만 입어야지 | và chỉ mặc váy thật ngắn. Không được. |
아니야! | Không được. |
[은탁의 웃음] | |
(사자) 요새 얼굴이 핼쑥해 보이십니다 | Dạo gần đây trông anh mệt mỏi quá. |
혹시 헬스 하십니까? | Có phải anh đi tập thể hình không? |
[사자의 웃음] | Có phải anh đi tập thể hình không? |
재미있냐? | Vui lắm hả? |
너무 우울해 보이시니까 웃으시라고 한 소리지 말입니다 | Em thấy anh u uất quá nên chỉ muốn chọc cho anh cười thôi. Chả buồn cười tẹo nào. |
안 웃겨 | Chả buồn cười tẹo nào. |
(저승사자) 왜 보자고? | Gặp tôi có chuyện gì? |
(사자) 아, 네, 그게 | À, vâng. |
선배님 앞으로 기타 누락자 서류가 두 건이잖습니까? | Tiền bối có hai hồ sơ Linh Hồn Thất Lạc nhỉ? |
근데 한 건만 올라왔다고 사유서 제출하시라고 [저승사자의 한숨] | Nhưng cấp trên nói chỉ nhận có một. Họ bắt anh nộp phiếu giải trình. |
선배님, 사내 메일 확인 너무 안 하신다고 | Anh nên kiểm tra hòm thư nội bộ thường xuyên hơn. |
[한숨] | |
뭘 알아야 올리지 | Tôi chả biết báo cáo gì. Ý anh là sao? |
그게 무슨 말씀이십니까? | Ý anh là sao? |
한 20년 됐나 | Chắc cũng 20 năm rồi. Lúc đó tôi có gặp một linh hồn người chết |
어떤 망자와 마주쳤는데 | Lúc đó tôi có gặp một linh hồn người chết |
아무 정보가 없는 망자였어 | nhưng lại không có thông tin gì về hắn. Linh hồn người chết nào ạ? |
어떤 망자인데요? | Linh hồn người chết nào ạ? |
이승을 아주 오래 떠돈 듯했고 | Có vẻ đã lang thang ở thế giới này từ rất lâu rồi. |
두려움도 없어 보였어 | Trông chẳng sợ sệt gì cả. Lần đầu tiên tôi thấy một linh hồn không sợ Thần Chết. |
저승사자를 두려워하지 않는 망자는 처음 봐서 희한했지 | Lần đầu tiên tôi thấy một linh hồn không sợ Thần Chết. Kỳ lạ nhỉ? |
(저승사자) 물론 놓쳤고 | Dĩ nhiên hắn đã chạy mất. |
괜히 서류 올렸다 덤터기 썼지, 뭐 | Tôi đã trình báo, nhưng lại phiền thêm. |
남은 한 장은 그 망자 서류야 | Hồ sơ còn lại chính là của linh hồn kẻ đó. |
(귀신2) 뉴 페이스야 | Đây là người mới. |
내가 전에 말한 그 구천 오래 떠돈 노하우 있다는 | Là linh hồn lang thang ở dương thế từ rất lâu rồi. |
(은탁) 아, 그... | À, người đó. |
(귀신2) 20년 전에는 | Ừ, 20 năm trước, |
저승사자 만났었다가 도망친 적도 있대 | ông ta từng gặp và trốn thoát khỏi Thần Chết. |
진짜요? | Thật vậy sao? Hồi tôi chín tuổi cũng gặp chuyện tương tự... |
나도 아홉 살 때 비슷한 경험... | Thật vậy sao? Hồi tôi chín tuổi cũng gặp chuyện tương tự... |
[긴장되는 음악] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[우두둑 소리가 난다] | |
반갑다 | Hân hạnh gặp mặt. |
네가 그 도깨비 신부구나 | Thì ra cô là cô dâu của Yêu Tinh. |
[긴장되는 효과음] | |
[우두둑 소리가 난다] | |
[감성적인 음악] | |
네가 누구인지는 궁금하지 않은가? | Anh không muốn biết mình là ai sao? Đó là câu trả lời sao? |
(저승사자) 답을 준 것인가 | Đó là câu trả lời sao? |
질문을 준 것인가 | Hay là câu hỏi? |
나도 잊어요 | Hãy quên tôi đi. |
많이 쓸쓸했을 게야 | Chắc ngươi đã cô đơn lắm. |
부디 용서하게 | Xin hãy tha thứ cho ta. |
[발소리가 울린다] | |
(김신) 그자가 왕여가 맞느냐고 물었다 | Người đó có đúng là Wang Yeo không? |
드디어 왔네 | Cuối cùng cũng đến rồi. |
그것들을 지금 할 것이다 | Và ta sẽ làm thế ngay bây giờ. |
No comments:
Post a Comment