Search This Blog



  쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 11

Yêu tinh 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


써니 씨의 전생 속 얼굴이Gương mặt kiếp trước của cô Sunny...
네가 가진 그 족자 속 여인의 얼굴과và gương mặt của cô gái trong bức tranh anh có...
[무거운 음악]
같았어giống hệt nhau.
확실해?Anh chắc chứ?
뭘 봤는데?Anh đã nhìn thấy gì?
(저승사자) 내가 본 그 여인은Người tôi thấy
궁 한가운데 서 있어đứng giữa một cung điện.
(저승사자) 흰옷을 입었고 지체가 높아 보여Cô ấy mặc quần áo màu trắng và có vẻ cao quý.
가슴에 활을 맞았고Cô ấy bị bắn vào tim,
피를 흘리며 쓰러졌어ngã xuống và chảy rất nhiều máu.
그건 내가 얘기해 줬잖아Đó là tôi kể với anh mà.
흰옷까지는 아니었더라도Mặc dù các chi tiết như áo trắng
활 얘기도 내가 안 한 것 같기는 한데hay mũi tên... thì có vẻ tôi chưa nhắc đến.
(김신) 다른 건? 다른 거 더 본 거 없어?Còn gì nữa? Anh còn thấy gì nữa?
가마를 타고 가다 누군가를 보며 웃었어Cô ấy đang ngồi trên kiệu và cười với ai đó qua một ô cửa nhỏ.
작은 창문으로qua một ô cửa nhỏ.
(저승사자) 웃으며 물어Vừa cười vừa hỏi...
'저 오늘...'- "Hôm nay"... - Hôm nay muội có đẹp không?
(김선) 저 오늘 예쁩니까?- "Hôm nay"... - Hôm nay muội có đẹp không?
(저승사자) 그녀의 물음에 대답하는Có một giọng nói đã trả lời câu hỏi của người đó.
목소리가 하나 있었어Có một giọng nói đã trả lời câu hỏi của người đó.
- '못생...' - (김신) 못생겼다- "Thật xấu". - Thật xấu.
[의미심장한 음악]
네 여동생이Em gái anh...
맞아?đúng là cô ấy?
맞아Đúng rồi.
[한숨]
(저승사자) 그럼Vậy...
이제 어떻게 돼?bây giờ phải làm sao?
[문이 탁 열린다]
어서 오세요 [문이 탁 닫힌다]Mời vào.
[잔잔한 음악]
알바생 지금 배달...Em gái làm thêm đã đi ra ngoài...
갔거든요?để giao hàng rồi.
선아Sun.
댁은 또 내 이름을 왜...Sao anh lại gọi thẳng tên tôi?
(김신) 선아Sun.
(써니) 어머, 미친 거 아니야?Trời đất. Anh điên rồi à?
보고만 있을 거예요?Anh cứ đứng nhìn như thế sao?
(저승사자) 아직은 정확지 않으니 스킨십은 좀 자제...Vẫn chưa xác thực mọi chuyện. Đừng có chạm vào cô ấy.
(김신) [거친 숨을 내뱉으며] 네가 정녕 선이냐?Tên thật của em là Sun? Là Sun thì sao?
(써니) 선이면 뭐요? 이 사람 왜 이래요?Là Sun thì sao? - Anh ta sao vậy? - Đó là một câu chuyện dài.
그게 깊은 사연이...- Anh ta sao vậy? - Đó là một câu chuyện dài.
(써니) 내가 이 오라버니랑 사연 깊을 게 뭐가 있어서Tôi với anh này sao lại có một câu chuyện dài?
(김신) 그래, 그래, 나다Đúng vậy. Là anh đây.
내가 네 오라비다Anh chính là anh trai em.
보고 싶었다, 선아Anh nhớ em lắm, Sun.
써니라니까!Tên tôi là Sunny.
그리고 우리 안 보기로 한 거 아니었나?Mà chúng ta đã nói sẽ không gặp lại nhau nữa rồi mà.
(써니) 아니, 무슨 남자가Bị anh ta gọi là trứng chiên mà vẫn chơi với anh ta?
계란프라이 얘기를 듣고도 같이 다녀요?Bị anh ta gọi là trứng chiên mà vẫn chơi với anh ta?
그게 이자가 전생에 써니 씨 오라버니였어 가지고Chuyện là... người này là anh trai ở kiếp trước của cô Sunny.
하, 뭐, 뭐라고요? 뭔 생?Anh nói gì? Kiếp gì cơ?
(써니) 하, 미치겠다Điên mất thôi.
그런 되지도 않는 '전설의 고향' 만들어서 나 보러 온 거예요?Anh bịa chuyện kiếp trước hoang đường này để đến gặp tôi đấy à?
치, 보고 싶긴 했나 봐Chắc anh nhớ tôi lắm.
(김신) 나 누구랑 얘기하니, 선아?Anh đang nói chuyện với ai thế này, Sun?
정녕 아무 기억도 나지 않는 것이냐?Em thật sự không nhớ gì sao?
옷도 말짱하고 얼굴도 말짱하신 분이, 참Anh ăn mặc tử tế, mặt mũi cũng sáng sủa mà sao lại thế này?
(써니) 그래요, 뭐, 들어나 봅시다Được rồi. Anh nói xem nào.
내 전생이 뭐였는데요?Kiếp trước tôi là ai?
고려의 황후였다Em là Hoàng hậu của Cao Ly.
나는 무신이었고Còn anh là một võ quan.
아, 고려?Cao Ly? Em nhớ lại rồi à?
기억이 난 것이냐?Em nhớ lại rồi à?
딱 기억나네Tôi nhớ rất rõ.
(써니) 군고구마값 오천 원 딱 내놔요Anh còn nợ tôi 5.000 won tiền khoai lang nướng. Nhanh trả đây!
전생? 황후?Kiếp trước? Hoàng hậu?
믿으려도 진짜Nghĩ tôi tin à? - Đi ra. Còn chưa chịu đi à? - Sun.
- 나가, 안 나가? - (김신) 선아- Đi ra. Còn chưa chịu đi à? - Sun.
(써니) 당신도 나가- Đi ra. Còn chưa chịu đi à? - Sun. - Anh cũng đi luôn đi. - Sun.
[저승사자의 아파하는 신음] (김신) 선아, 선아- Anh cũng đi luôn đi. - Sun.
[써니가 씩씩댄다]
(은탁) 어, 두 분 언제 오셨어요?Hai người đến đây từ khi nào vậy?
왜들...Tại sao lại...
무슨 일 있어요?Có chuyện gì à?
(써니) 알바생, 소금 뿌려 저쪽에 한 포대 있을 거야Eun Tak, rắc muối đi. - Đằng kia có một bao đấy. - Sun...
(저승사자) 저, 그게 어떻게 설명을 해야 될지 잘 모르겠어 가지고- Đằng kia có một bao đấy. - Sun... Làm sao đây? Tôi không biết phải giải thích với cô thế nào nữa.
- (써니) 모르면 마요 - (저승사자) 네- Thôi khỏi. - Vâng.
선아Sun.
아니, 무슨 일인데요?Rốt cuộc có chuyện gì vậy?
[김신의 한숨]Rốt cuộc có chuyện gì vậy?
[웅장한 음악]
(은탁) 정보 좀 교환하죠?Ta trao đổi thông tin đi.
김신 씨랑 우리 사장님 뭐예요?Chú Kim Shin và chị chủ quán có quan hệ gì vậy?
옛 여친은Có vẻ không phải...
아닌 것 같고người yêu cũ.
옛 여친이면 저승 아저씨가 이러고 있을 리가 없잖아요Nếu là người yêu cũ thì chú sẽ không có bộ dạng này.
막 어둡고 그래야 하는데Chắc chắn chú sẽ u sầu ngay.
어, 전혀 아니야, 그런 쪽은Ừ. Không phải kiểu quan hệ đó.
- 내 질문은... - 비밀- Tôi muốn hỏi... - Bí mật.
아직 안 물었어Tôi còn chưa hỏi mà.
'너희 사장님 혹시 찾아오는 다른 남자는 없으시니?'"Không biết còn người đàn ông nào khác đến gặp cô Sunny không?"
뭐, 그런 거 물으실 거잖아요Chú muốn hỏi vậy chứ gì? Vậy sao phải bí mật?
근데 왜 비밀이야?Vậy sao phải bí mật?
나는 다 말했는데 넌 왜 비밀이야?Tôi nói cả rồi, sao cô giữ bí mật? Đạo nghĩa.
의리!Đạo nghĩa.
[코웃음]
[밝은 음악] [한숨]
(김신) 네가 즐겨 먹던 홍시다, 선아Đây là quả hồng đỏ mà em thích ăn.
네가 갖고 싶어 했던 꽃신이다, 선아Đây là quả hồng đỏ mà em thích ăn. Đây là giày hoa mà em muốn có.
네가 좋아하던 색깔이다, 선아Đây là màu sắc em từng ưa thích, Sun ạ.
[깊은 한숨]Đây là màu sắc em từng ưa thích, Sun ạ. Tôi không thích mấy màu này.
저 이 색깔 안 좋아하고요 꽃신 안 신고요Tôi không thích mấy màu này. Tôi không đi giày hoa. Và tôi không ăn hồng đỏ.
홍시 안 먹고요Và tôi không ăn hồng đỏ. Anh thấy đấy, giờ chỉ còn lại mỗi cái bàn này trống thôi.
(써니) 보시다시피 테이블이라고는 요거 하나 남았거든요Anh thấy đấy, giờ chỉ còn lại mỗi cái bàn này trống thôi. Tôi buôn bán tốt lắm.
장사가 잘돼서Tôi buôn bán tốt lắm.
그건 내가 다녀가서 그렇다 [손님들이 소란스럽다]Đó là vì anh từng đến đây.
내가 부신이라Anh là thần tài.
[어이없는 숨소리]
아주 여기서 사시네Sao chú không ở đây luôn đi? Tôi đang định đi đây.
가려던 참이다Tôi đang định đi đây.
일찍 들어오고Về nhà sớm nhé.
(써니) 하, 알바생 너 저 남자 아니면 안 되겠니?Em gái làm thêm. Em nhất định phải chọn người đàn ông đó sao?
꼭 만나야겠어?Em nhất định phải chọn người đàn ông đó sao?
- (은탁) 네? - 꼭 그래야겠으면 가서 전해- Dạ? - Nếu đã như vậy, hãy nói với anh ta. "Thay vì mang hồng đỏ, giày hoa
(써니) 홍시, 꽃신, 비단 이딴 거 사 올 거면"Thay vì mang hồng đỏ, giày hoa hay lụa là gấm vóc đến đây,
빈손으로 와서 그 손에 치킨이나 들고 가라고chi bằng đi tay không đến và mua gà rán mang về đi.
그게 널 위한 길이라고Đó mới thật sự là nghĩ cho em".
[어색한 웃음]
아이, 그러게요 저 양반이 왜 저러지?Đúng vậy. Chú ấy làm sao thế không biết.
[한숨]
아, 참Thật tình.
내가 우리 사장님을 두고 이런 상상을 하는 게Nghĩ thế này về chị chủ quán thật sự khiến tôi cảm thấy tội lỗi lắm,
정말 죄책감 들고 싫지만thật sự khiến tôi cảm thấy tội lỗi lắm,
오빠네 삼촌이 아주 우리 가게에 와서 산다니까요nhưng bây giờ chú nhà anh cứ như sống luôn ở quán gà ấy.
난 괜히 저승 아저씨 눈치 보이고Tôi thấy tội cho chú Thần Chết quá.
그건 너희 사장님이 전생에 우리 삼촌 여동생이라 그래Đó là vì kiếp trước cô chủ quán cô là em gái chú tôi.
(은탁) 응?
[흥미진진한 음악]
왜?Sao thế?
전생요? 에이, 말도 안 돼Kiếp trước sao? Không thể nào.
근데 그걸 오빠가 어떻게 알아요?Nhưng sao anh biết chuyện đó?
내가 비밀 하나 알려 줄까?Tôi nói một bí mật nhé?
(은탁) 네Vâng.
저승사자들은 인간과 손이 닿으면 그 사람의 전생이 보이거든Thần Chết có thể thấy được kiếp trước của một người khi chạm vào tay người đó. - Thật vậy sao? - Chắc họ đã nắm tay nhau.
- 아, 진짜요? - 둘이 손을 잡은 게 분명해- Thật vậy sao? - Chắc họ đã nắm tay nhau. Sau đó Chú Phòng Cuối nói cho chú tôi biết.
(덕화) 그래서 끝 방 삼촌이 알려 준 거고Sau đó Chú Phòng Cuối nói cho chú tôi biết.
[의미심장한 효과음]
[깨닫는 숨소리]Đúng thật. Tôi có thấy hai người đó nắm tay nhau.
(은탁) 아, 맞아요, 둘이 손잡은 거 봤어요Đúng thật. Tôi có thấy hai người đó nắm tay nhau.
아, 대박Đỉnh thật.
[한숨]
[가방을 탁 집는다]
[저승사자가 가방을 달그락 연다]
그 여인 내 누이 확실해? 뭐 더 본 거 없어?Có chắc cô ấy là em gái tôi không? Không thấy thêm gì à? Không.
없어Không.
(저승사자) 안 그래도 한 번 더 시도하였으나Tôi cũng muốn thử lại một lần nữa,
'내가 차일게요' 해서 실패했어nhưng cô ấy nói "Cứ xem như là tôi bị đá nhé". Nên tôi thất bại rồi.
(저승사자) [한숨 쉬며] 너무 서운해 마Đừng có buồn quá.
써니 씨는 전생의 기억이 없잖아Cô Sunny đâu thể nhớ được ký ức kiếp trước chứ.
(김신) 그러니까 그 여인이 전생에 선이라 한들Đúng vậy thật. Dù kiếp trước có đúng là Sun đi chăng nữa,
그 여인에게 난 그저 '전설의 고향'일 뿐이니thì bây giờ tôi cũng chỉ là một người lạ.
그 여인에게는 현생의 삶이 있는 거고Cô ấy có cuộc sống riêng của mình ở kiếp này.
지나간 것은 지나간 것으로 둬야 하지 않나 싶기도 하고Tôi đang nghĩ không biết có nên buông bỏ quá khứ hay không.
그때 다 해 줬으면 좋았을걸Lẽ ra lúc đó, tôi nên làm mọi thứ cho nó,
누이와 나의 시간이 같았을 때khi tôi và em gái còn ở cùng một thời đại.
참 조신하고 단아하고 품위 있는 아이였는데Con bé từng là đứa rất điềm đạm, đoan trang, tao nhã.
어찌 그리 다른 품성으로Chả hiểu sao tính cách thay đổi nhiều thế này.
[혀를 찬다]Chả hiểu sao tính cách thay đổi nhiều thế này.
써니 씨 품성이 어디가 어때서?Tính cách như cô Sunny thì sao?
[익살스러운 음악] 다짜고짜 '선아' 할 때는 언제고Tính cách như cô Sunny thì sao? Trước kia thì ngọt ngào gọi Sun ơi.
이제 와서 아니다? 아니면 좋겠다?Giờ thì muốn quên? Không muốn cô ấy là người đó?
(김신) 헤어진 거 아니었어? 왜 발끈해?Hai người chia tay rồi mà. Sao lại tức?
혹시 뭐, 다시 만나 보자 그런 생각이면 접어라Nếu như anh có suy nghĩ quay lại thì bỏ ngay đi.
어디 저승사자 주제에 인간인 내 누이한테 얼쩡거려?Một gã Thần Chết mà dám quấn lấy em gái tôi?
아까 그 생각 좋은 것 같아Suy nghĩ vừa nãy của anh được đấy.
(저승사자) 지나간 것은 지나간 것으로 두자"Hãy buông bỏ quá khứ".
(김신) 내 눈에 흙이 들어가기 전에 절대 안 돼Đừng hòng hẹn hò vơi nó.
내 누이한테서 떨어져!Tránh xa em gái của tôi ra.
물 있으면 확 끼얹는 건데Có ly nước thì tôi đã hắt rồi.
[신비로운 효과음] 나 이 드라마 아는데Mình biết bộ phim này.
아침에 많이 봤는데Mình hay xem phim này vào buổi sáng mà.
[써니의 한숨]
알바생Em gái làm thêm.
(써니) 너 혹시 전생 뭐, 그런 거 믿니?Em có tin rằng... con người có kiếp trước không?
(은탁) 네- Có ạ. - Em tin à?
믿어?- Có ạ. - Em tin à?
인간에게는 네 번의 생이 있대요Nghe nói con người có bốn kiếp. Kiếp gieo hạt, kiếp tưới nước cho hạt,
씨를 뿌리는 생 뿌린 씨에 물을 주는 생Kiếp gieo hạt, kiếp tưới nước cho hạt,
물 준 씨를 수확하는 생 수확하는 것들을 쓰는 생kiếp thu hoạch, và kiếp tận hưởng thành quả.
이렇게 네 번의 생이 있다는 건Vì có bốn kiếp như vậy
전생도 있고 환생도 있다는 뜻 아닐까요?nên không phải mỗi người đều có kiếp trước và kiếp sau hay sao?
(은탁) 사장님이나 저나Mặc dù em không rõ bây giờ chị và em đang ở kiếp sống thứ mấy.
지금이 몇 번째 생인지는 잘 모르겠지만요Mặc dù em không rõ bây giờ chị và em đang ở kiếp sống thứ mấy.
[써니의 수긍하는 신음]
그럴싸한데? 어디서 주워들었니?Cũng có lý đấy. Em nghe được từ đâu vậy? Em nghe được nhiều thứ lắm.
저 원래 이 말 저 말 잘 주워들어요Em nghe được nhiều thứ lắm.
(써니) 또, 더 주워들은 말 뭔데?Em nghe được nhiều thứ lắm. Em còn nghe được gì nữa không?
[의미심장한 음악]
(김신) 닿지 못할 걸 알면서도 다 알면서도 나는Tôi biết mình sẽ không thể chạm đến người. Tôi biết chứ,
나아가는 것밖에 할 게 없었어nhưng tôi chỉ có thể tiếp tục bước đi.
그 자리는 내 마지막 전장이었고Vì đó là chiến trường cuối cùng của tôi.
난 거기서 죽어야 했었으니까Tôi phải chết ở đó.
대체 왜?Rốt cuộc là vì sao?
(김신) 어명을 어기고 돌아왔고Vì tôi bất tuân ngự mệnh mà quay về.
어린 왕의 질투와 두려움을 간과했고Tôi đã xem nhẹ sự đố kỵ và sợ hãi của vị vua trẻ.
여를 지켜 달라는 선황제의 당부가 잊히지 않았고Vì tôi không thể quên lời phó thác bảo vệ Yeo của Tiên đế.
가노들의 죄 없는 목숨을 살려야 했고Tôi phải cứu mạng những người vô tội.
무엇보다Hơn hết,
내 누이가 죽음으로 그 멍청이를 지키고 있었으니까em gái tôi đã dùng mạng sống để bảo vệ tên ngốc ấy.
김선이라는 분은Người tên là Kim Sun đó...
사랑 앞에서 아주 용감했다는 거요rất dũng cảm khi phải đối mặt với tình yêu.
[찻잔을 달그락거린다]Dẫn đường đi.
(써니) 앞장서, 알바생Dẫn đường đi. Đến nhà người tự nhận là anh trai kiếp trước của chị.
전생에 내 오라버니라고 주장하는 그 남자 집으로Đến nhà người tự nhận là anh trai kiếp trước của chị.
네?Dạ?
[초인종이 울린다]
[문이 달칵 닫힌다]
(은탁) 다녀왔습니다Tôi về rồi đây.
손님이 오셨어요, 여러분Có khách đến nhà ạ. Hai người sống chung với nhau sao?
같이 살아요, 둘이?Hai người sống chung với nhau sao?
(김신) 이렇게 셋이Là ba người bọn anh. Mà em đến đây có chuyện gì?
근데 여기 무슨 일로?Mà em đến đây có chuyện gì?
'앉으세요'가 먼저죠Chú phải mời chị ấy ngồi đã chứ.
(은탁) 앉으세요, 사장님Chị ngồi đi. Em lấy gì cho chị uống nhé?
뭐 마실 거 드릴까요?Chị ngồi đi. Em lấy gì cho chị uống nhé?
술 있니? 소주Có rượu không? Chị uống soju.
- 네? - 맥주 있습니다- Sao ạ? - Có bia. Ở đây chúng tôi chỉ uống mỗi bia.
저희는 맥주밖에 안 마셔서Ở đây chúng tôi chỉ uống mỗi bia.
(써니) 나한테 말 걸어도 된다고 안 했는데Tôi đâu có bảo anh có thể nói chuyện với tôi.
(저승사자) 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[김신이 혀를 찬다]Tôi xin lỗi.
어찌 저런 성품으로...Sao tính cách thay đổi nhiều tới vậy?
[저승사자의 못마땅한 숨소리]Sao tính cách thay đổi nhiều tới vậy?
내가 여동생이라면서요?Anh nói tôi là em gái anh.
'전설의 고향'이라면서?Em bảo là vớ vẩn mà.
근거 대 봐요Cho tôi xem chứng cứ. Tôi thấy mình vớ vẩn khi bị dao động,
(써니) 여기 휘둘리는 나도 난데Cho tôi xem chứng cứ. Tôi thấy mình vớ vẩn khi bị dao động,
다 큰 남자 둘이 나 놀려 먹자고 편먹은 건 아니겠거니 싶어서nhưng chắc hai người đàn ông to xác không vào hùa để đùa tôi đâu nhỉ?
(써니) 이게 근거예요?Đây là chứng cứ sao?
[족자를 스르륵 풀며] 뭐, 어디서 샀는데요? 인사동?Anh mua ở đâu? Phường Insa?
[한숨]
[의미심장한 음악]
(써니) 이 사람이 그 왕비예요?Người này... chính là Hoàng hậu đó sao?
그쪽 여동생?Em gái anh?
(은탁) 신기해라Trùng hợp thật.
사장님 맨날 임금님 기다리셨는데Chẳng phải chị vẫn luôn đợi một quân vương đó sao?
뭔가 떠오르는 것이 있는지Có khiến em nhớ ra điều gì không?
그냥Tôi chỉ thấy...
어리고cô ấy trẻ trung
예쁘다?và xinh đẹp.
(써니) 난 이 나이 때 못난이였는데Hồi bằng tuổi cô ấy, tôi là một con bé xấu xí.
그래서 이 왕비는 어떻게 됐어요?Vậy đã có chuyện gì xảy ra với vị hoàng hậu này?
오래오래 행복하게 살았나요?Cô ấy đã sống thật lâu và hạnh phúc chứ?
[한숨]
(은탁) 두 분 말씀 나누세요 우리는 자리 비켜 주죠Hai người nói chuyện với nhau đi. Chúng ta đi thôi. 
[문이 달칵 여닫힌다]
(써니) 불행했어요? 이 왕비?Hoàng hậu này... bất hạnh lắm sao?
얼굴 본 날보다Bọn anh nói chuyện qua thư
서신으로 보는 날들이 더 많았다còn nhiều hơn gặp mặt nhau.
(김신) 누이가 보낸 서신을 읽는 시간만이Đọc những bức thư muội ấy gửi đến...
하루하루 살아남기 바빴던 날들의 유일한 버팀목이었다chính là động lực duy nhất trong những tháng ngày anh phải chiến đấu để tồn tại.
[무거운 음악]anh phải chiến đấu để tồn tại.
[긴장되는 효과음]
(군사) 명중이오!Bắn trúng rồi!
(대신1) 변방의 김신이 승전보를 전해 왔습니다Đại tướng Kim Shin gửi tin thắng trận từ tiền tuyến. Đại tướng Kim Shin gửi tin thắng trận từ vùng biên cương.
(대신2) 국경의 김신이 승전보를 전해 왔습니다Đại tướng Kim Shin gửi tin thắng trận từ vùng biên cương.
(대신3) 요동의 김신이 승전보를...Đại tướng Kim Shin từ vùng Liêu Đông...
김신의 승전보가 부러 저잣거리를 들렀다 오니Tin tức Kim Shin thắng trận đang được cố tình lan truyền khắp nơi. Bách tính ngu muội bị lừa gạt hết lần này đến lần khác,
(중헌) 우매한 백성들은 매양 놀아나고Bách tính ngu muội bị lừa gạt hết lần này đến lần khác,
문신들의 원성은 극에 달합니다và oán hận của các quan văn cũng đã lên đến cùng cực.
장하다 마시고Đừng khen thưởng hắn.
'황실의 체면이 저잣거리에 나앉으니'Đừng khen thưởng hắn. Hãy nói với hắn thể diện của hoàng thất đã rơi xuống đáy vực,
'네 누이의 안위를 근심한다' 기별하시옵소서đã rơi xuống đáy vực, khiến ngài rất lo lắng cho an nguy của muội muội hắn.
[화살이 휭 날아간다]
[김선의 안타까운 신음]
[활시위가 탕 끊어진다]
[긴장되는 음악]
[안타까운 숨소리]
무예에는 소질이 없으시구나Bệ hạ không có thiên phú bắn cung.
[새가 지저귄다]
[한숨]
벌써 한 식경째 같은 쪽만 보고 계시는구나Đã qua hai khắc rồi mà vẫn đọc mãi một trang sách.
(상궁) [살짝 웃으며] 글공부에도 소질이 없으신가 봅니다Chắc người cũng không có thiên phú về chuyện học hành.
(김선) 아니다, 심중에 상심이 있으신 모양이다Không phải đâu. Chắc người có điều gì phiền muộn.
[한숨]Mà sao đã lâu lắm rồi, người không đến thăm ta nhỉ?
그나저나 어찌 한 번을 안 찾아오고Mà sao đã lâu lắm rồi, người không đến thăm ta nhỉ?
[김선의 한숨]
진짜 여인을 병들게 하는 분이시다Người khiến một nữ nhân tương tư đến phát bệnh đấy.
[한숨]
[잔잔한 음악]
(상궁) 폐하 드십니다Bệ hạ giá lâm.
[김선의 놀라는 신음]
[의미심장한 효과음]
무거운데Cũng nặng đấy.
(김선) 아
무정하신 어떤 분이 심중에 계시어Vì trong lòng thiếp vừa nghĩ đến một người vô tình.
어딜 그리 급히...Đi đâu mà gấp gáp như vậy?
폐하를 뵈러Đi gặp Bệ hạ ạ.
내가 갈 것인데Ta đang trên đường đến mà.
서로 오면 더 좋을 듯하여Hai bên cùng đến thì sẽ có ý nghĩa hơn ạ.
[무거운 음악] (중헌) 미천한 것을 쥔 손아귀에는Không nên dùng quá nhiều sức lực
힘을 적당히 줘야 하는 법입니다để nắm lấy những thứ thấp kém.
소중해 꼭 쥐고 나면Nếu vì quý trọng mà nắm quá chặt
그 미천하고 소중한 것은 반드시 죽습니다thì thứ thấp kém được quý trọng đó nhất định sẽ chết...
(중헌) 그 손에 의해trong chính bàn tay đó.
(어린 왕여) 안 된다, 절대 안 된다Không được. Tuyệt đối không được.
황후의 처소에 그 어떤 탕약도 들이지 마라Không được cho Hoàng hậu uống bất kỳ loại thuốc nào.
어명이다Đây là ngự mệnh.
황후는 그 어떤 탕약도 마시지 마라Hoàng hậu không được uống bất kỳ loại thuốc nào. Bất luận do kẻ nào mang đến
어떤 이가 보내든 절대 마시지 마라Bất luận do kẻ nào mang đến cũng tuyệt đối không được uống.
(상궁) 어찌 저러실까요Sao người lại làm vậy?
마마 섭섭하시게Chắc nương nương đau lòng lắm.
(부하) 문을 열어라!Mở cổng thành!
개선장군 김신 장군이시다!Tướng quân Kim Shin đã thắng trận trở về rồi đây!
[부하의 웃음]
[성난 숨소리]
그대의 오라비가 또 개선을 하였구나Huynh trưởng của nàng lại thắng trận trở về.
그대는 우리 둘 중 누가 살았으면 좋겠느냐?Giữa hai người chúng ta, nàng muốn ai được sống?
- 폐하 - (어린 왕여) 대답해 보거라- Bệ hạ... - Trả lời ta đi.
[긴장되는 음악] (어린 왕여) 아니면 이미 계산이 선 것이냐?Hay là nàng đã có sự lựa chọn của mình rồi?
하긴 그대는 내가 살든 오라비가 살든Cũng phải. Dù là ta sống hay huynh trưởng của nàng sống
잃을 것이 없구나thì nàng đều không có tổn thất gì.
못나셨습니다Bệ hạ đúng là kẻ ngốc.
죽고 싶은 것이냐?Nàng chán sống rồi sao?
꼴은 왜 그러는 것이냐?Sao lại ăn mặc thế này?
[코웃음]
이미 그대 마음에는 초상이 났구나Chắc trong lòng nàng... đang để tang ai rồi nhỉ?
(어린 왕여) 나는 이제 알 수가 없다Bây giờ ta cũng không rõ...
변방의 오랑캐가 적인지 네 오라비가 적인지...quân man di ở biên ải hay anh nàng mới là kẻ địch.
(김선) 박중헌이 적입니다Park Joong Heon chính là địch.
선택해야 할 것이다Nàng phải lựa chọn.
내 여인으로 살 건지Sống làm Hoàng hậu của ta, hay chết làm muội muội...
대역죄인의 누이로 죽을 것인지Sống làm Hoàng hậu của ta, hay chết làm muội muội... của một tên nghịch tặc?
[헛웃음]
(김신) 오래오래는 아니었지만Dù muội ấy không sống lâu
(김신) 행복했던 순간도 있었던 듯싶고nhưng có lẽ cũng đã có khoảng thời gian hạnh phúc.
눈을 감는 마지막 순간에도Giây phút nhắm mắt trước khi lìa đời,
그 멍청이만 보고 있었으니까muội ấy cũng chỉ nhìn tên ngốc đó.
[한숨]
[의미심장한 효과음]
[힘겨운 숨소리]
[의미심장한 음악]
[써니의 힘겨운 신음]
그럼Vậy...
왕은요?vị vua đó thì sao?
그 왕도 환생했어요?Người đó cũng chuyển kiếp rồi chứ?
그건 모르지Chuyện đó anh không rõ.
어떻게 생겼는지 얼굴이라도 보고 싶네Tôi rất muốn biết... anh ta trông như thế nào.
잘생겼어요?Anh ta có đẹp trai không?
[피식한다]
그대가 내 누이라면Nếu em đúng là em gái anh
한결같은 게 하나 있기는 있네thì điểm này đúng là vẫn không thay đổi.
근데요Nhưng mà...
왜 꼭 다 기억하는 사람처럼sao anh lại kể chuyện với giọng điệu buồn thảm như thể anh nhớ được hết thế?
(써니) 애틋하고 절절하게 얘기하죠?như thể anh nhớ được hết thế?
마치 생이 그때부터Cứ như anh đã sống
쭉 이어지고 있기라도 한 사람처럼từ thời đó đến tận bây giờ vậy.
안 믿겠지만Chắc em sẽ không tin,
그 기억을 고스란히 안고 살아왔으니까nhưng anh đã sống và giữ mãi những ký ức đó.
[한숨]
안 믿는 거 안다니까 하는 얘기인데Vì anh biết tôi không tin nên tôi mới nói.
전생을 믿어서가 아니라Tôi không đến đây vì tin vào kiếp trước.
홍시, 꽃신, 비단 때문에 와 봤어요Tôi vì hồng đỏ, giày thêu hoa và tơ lụa nên mới đến xem thử.
(써니) 그런 거 못 해 준 게 한으로 남았나 싶고Có lẽ anh tiếc nuối vì vẫn chưa thể đưa cho em gái những thứ đó.
미친놈인 건 확실한데 곱게 미쳤네 싶고Anh là một kẻ điên, nhưng điên một cách tốt đẹp.
그래서 좀 짠했네요Vậy nên tôi có chút mủi lòng.
이럴 때 보면 선이가 맞는 것도 같고Những lúc thế này, em trông rất giống Sun.
(써니) 전생에 오라버니였다고Dù anh có là anh trai kiếp trước của tôi
이렇게 갑자기 말 놓고 그러지도 말고요thì cũng không được tùy tiện nói trống không với tôi.
지방 사는 형제도 간만에 보면 어색한데Anh em xa cách lâu ngày gặp lại còn cảm thấy ngượng ngùng.
생을 건너온 오라버니라고 주장하는 사람을Anh bảo sao tôi có thể chào đón một người đột ngột xuất hiện,
갑자기 어떻게 반가워하겠어요?và tự xưng là anh trai kiếp trước của tôi cơ chứ?
그러니 너무 서운해도 말고요Vậy nên... anh cũng đừng quá buồn.
실례 많았어요, 그럼Tôi làm phiền anh nhiều rồi. Tôi xin phép.
[써니의 한숨]
[한숨]
이 남자는 나와 보지도 않네Tên ngốc đó còn chẳng thèm ra chào tạm biệt mình.
[문이 달칵 열린다]
[새가 지저귄다]
[한숨]
[써니의 옅은 한숨]
잡지도 않을 거면서 왜 보고 있어요?Anh không định giữ tôi lại thì sao còn nhìn tôi?
잡아도 되나요?Tôi có thể giữ cô lại không?
잡으면요?Anh giữ tôi lại rồi thì sao?
그다음에는 우리 어떻게 되는데요?Sau đó chúng ta sẽ thế nào?
[한숨]
못났다, 진짜Anh đúng là ngốc.
[써니의 한숨]
너인 것이냐Là em?
아닌 것이냐Hay không phải là em?
[다가오는 발걸음]
[저승사자의 한숨]
(김신) 잘 갔어?Cô ấy đi rồi à?
그 여인은Người phụ nữ ấy lần nào cũng đi
늘 참 잘 가Người phụ nữ ấy lần nào cũng đi mà không ngoảnh lại.
괜찮아?Anh không sao chứ?
뭐?Chuyện gì?
[옅은 한숨]
궁금한 게 있는데Tôi có chuyện muốn hỏi.
그 족자 말이야, 누가 그린 거야?Bức tranh em gái anh... là do ai vẽ vậy?
왕여가Vua Wang Yeo.
[의미심장한 음악]
누이의 모습이지만Đó là em gái tôi...
그자가 본 모습이고dưới con mắt người ấy.
(김신) 그자의 한, 죄, 그리움이 담겼지bức tranh chứa đựng những nuối tiếc, tội lỗi và nỗi nhớ nhung của người ấy.
그 족자는tội lỗi và nỗi nhớ nhung của người ấy.
아마도 그것이Có lẽ đó là...
그자의 마지막 행보가 아니었을까 싶다bức tranh cuối cùng người ấy vẽ.
그렇게 다 죽여 놓고?Sau khi đã giết nhiều người như vậy?
그렇게 다 죽여 놓고Ừ, sau khi đã giết nhiều người như vậy.
[옅은 한숨]
[종이 딸랑 울린다]
알바생?Em gái làm thêm?
(은탁) 네, 저예요Vâng, là em đây.
[써니의 힘겨운 신음]Vâng, là em đây. Em biết chị sẽ như thế này mà.
이러고 계실 것 같아서Em biết chị sẽ như thế này mà.
[써니의 한숨]
전생 뭐, 아무것도 아닌 줄 알았는데Chị cứ nghĩ kiếp trước vốn chẳng là gì cả.
(써니) 믿지도 않는데Chị cũng không tin.
그 집 벗어나니까 몸살처럼 온몸이 아픈 거 있지Nhưng vừa rời khỏi ngôi nhà đó thì toàn thân lại đau nhức như bị cảm.
힘드시면 말씀하세요, 병원 가요Nếu chị thấy mệt quá thì nói với em. Chúng ta đến bệnh viện.
아니, 집에Không cần, đưa chị về nhà đi.
[써니의 힘겨운 숨소리]
아무것도 없는데Rõ ràng là không có gì hết,
(써니) 자꾸만 여기가 아파nhưng ngực chị cứ đau mãi.
아니Không phải. Đau đớn phát ra từ sâu bên trong.
[애잔한 음악] 더 깊은 곳이 아파Không phải. Đau đớn phát ra từ sâu bên trong.
무정한 누군가가Giống như có một kẻ vô tình nào đó
심장 속을 걸어가đang giẫm đạp lên trái tim của chị.
그래서 심장이 내려앉는 것 같아Trái tim chị như muốn vỡ tan thành từng mảnh.
[써니의 힘겨운 신음]
가요Đi thôi chị.
(은탁) 밖에 추워요Bên ngoài lạnh lắm.
(사자) 어?
(써니) [힘겨운 목소리로] 왜?Sao thế?
아, 옥탑방 사시는 분이야Người này sống ở căn phòng gác mái.
(은탁) 아, 네Thế ạ.
[써니의 힘겨운 신음]
계단 조심하세요Cẩn thận bậc cầu thang.
아랫집 여자가 도깨비 신부님이랑 지인이었다니Người phụ nữ sống ở nhà dưới lại quen biết với cô dâu Yêu Tinh?
세상 참 좁다, 좁아Thế giới này quá nhỏ bé rồi.
(써니) 그 사람 핸드폰에 있던데Chị thấy trong điện thoại của người ấy.
뭐가요?Chị thấy gì ạ?
도깨비 내외"Vợ chồng Yêu Tinh".
오라버니라고 주장하는 사람과 너야?Là em và cái người tự xưng là anh trai chị phải không?
도깨비 내외가?Hai người là vợ chồng Yêu Tinh?
말 안 해 줄 거지?Em sẽ không nói với chị...
그 사람들 정체họ là ai đâu đúng không?
죄송합니다Em xin lỗi.
그 사람도Anh ấy cũng sẽ không...
말 안 하겠지?nói với chị danh tính của mình,
자기 정체đúng không?
죄송합니다Em xin lỗi.
[한숨]
헤어져야겠지?Chắc bọn chị phải chia tay nhỉ?
넌 그냥 사람이야?Em... là người bình thường à?
Vâng.
알았어Được rồi.
[한숨]
[잔잔한 음악]
뭐 하세요?Chú đang làm gì vậy?
마중 나왔지Tôi đến đón em.
어디서부터?Từ đoạn nào vậy?
네가 걸어온 모든 걸음을 같이 걸었지Tôi bước theo mọi dấu chân của em.
[피식한다]
음, 말 이쁘게 하는 것 봐Xem chú nói ngọt chưa kìa.
(은탁) 사장님 인생도, 참Cuộc đời chị chủ cũng thật đáng thương.
나야 태어날 때부터 이상한 나라의 지은탁이었으니까Ngay từ khi chào đời tôi đã sống trong "Ji Eun Tak lạc vào xứ thần tiên".
귀신을 보든 도깨비가 나타나든Trông thấy ma, gặp được Yêu Tinh,
저승사자를 맞닥뜨리든 이상할 게 없었는데hay đối mặt với Thần Chết với tôi đều không quá kỳ lạ.
사장님은 갑자기 진짜 이상한 장르가 낀 거잖아요Nhưng cuộc đời chị chủ thì đột nhiên lại trở nên kỳ lạ.
전생에 오빠라는 사람은 도깨비고Người tự xưng là anh trai kiếp trước chính là Yêu Tinh.
좋아하는 남자는 저승사자고Người đàn ông chị ấy thích lại là Thần Chết.
알바생은 귀신이나 보고Em gái làm thêm còn có thể nhìn thấy ma nữa chứ.
가게에 손님보다 귀신이 더 많을 때도 있다니까요Cũng có lúc ma trong cửa hàng còn nhiều hơn cả khách đấy.
전생, 대체 뭘까요?Kiếp trước rốt cuộc là gì vậy?
그저 지나간 생이지Chỉ là một kiếp sống đã qua mà thôi.
(은탁) 나도 내가 기억하지 못하는 어느 순간에Có khi nào vào một lúc nào đó trong đời mà tôi không nhớ,
김신 씨 인생에tôi đã bước qua
잠깐 머물다 갔을까요?cuộc đời của chú Kim Shin không?
글쎄Không biết nữa.
아유, 우리 사장님이 진짜 아저씨 여동생이었으면 좋겠다Tôi mong chị chủ quán thật sự là em gái của chú quá.
우리 사장님 진짜 좋은 분Chị chủ nhà tôi thật sự rất tốt tính.
(김신) 아니던데Tôi có thấy vậy đâu.
역시 남매는Quả đúng là anh em thì lúc nào cũng chí chóe với nhau,
현생이나 전생이나 티격태격인가Quả đúng là anh em thì lúc nào cũng chí chóe với nhau, dù ở kiếp này hay kiếp trước.
나도 김신 씨 같은 오빠 있었으면 좋겠다Giá mà tôi cũng có một người anh trai giống như chú Kim Shin.
아, 나 오빠 있지? 태희 오빠Mình cũng có anh trai mà, anh Tae Hee.
(김신) 너 아주 그러다 나중에, 어?Nếu còn tiếp tục thế này, có phải sau này hai người sẽ đến nhà hàng ở Canada ăn thịt bò không?
둘이 캐나다 가서 소 사 주러 그 레스토랑 가겠다, 어?có phải sau này hai người sẽ đến nhà hàng ở Canada ăn thịt bò không?
아, 내 단골집?Nhà hàng quen của tôi?
두 번 가 놓고 단골집은 무슨 네 단골집이야?Nhà hàng quen của tôi? Mới đến đó hai lần mà đã tự nhận là khách quen à? Tôi đến đó 50 năm rồi cơ.
(김신) 나 거기 50년 전부터 다녔거든?Tôi đến đó 50 năm rồi cơ. Tôi đâu có định đến đó cùng người khác.
딴 사람이랑은 안 갈 건데 아저씨랑만 갈 건데Tôi đâu có định đến đó cùng người khác. - Tôi chỉ đến cùng chú thôi mà. - Làm gì có.
웃기시네, 가던데?- Tôi chỉ đến cùng chú thôi mà. - Làm gì có. Em đã đến rồi đấy.
[코웃음]
(은탁) 내가요?Tôi đã đến đó sao?
진짜요? 언제요?Thật à? Khi nào vậy?
어, 어떻게 알아요?Sao chú biết được?
(김신) 괜히 데리러 왔어, 괜히 데리러- Lẽ ra tôi không nên đến đón em. - Sao chú biết thế?
(은탁) 어떻게 알아요?- Lẽ ra tôi không nên đến đón em. - Sao chú biết thế?
[학생들이 재잘거린다] - (학생1) 야, 같이, 같이 - (학생2) 야, 들어와, 들어와, 들어와- Lẽ ra tôi không nên đến đón em. - Sao chú biết thế? - Lại gần đây. - Đừng lùi lại.
(학생3) 뒤로 가지 마라, 하나, 둘, 셋- Lại gần đây. - Đừng lùi lại. - Một, hai, ba. - Đợi đã.
[카메라 셔터음]- Một, hai, ba. - Đợi đã.
- (학생4) 한 번 더, 한 번 더 - (학생3) 하나...- Mặt tớ gần máy ảnh quá. - Chụp thêm tấm nữa đi.
[카메라 셔터음]- Mặt tớ gần máy ảnh quá. - Chụp thêm tấm nữa đi.
[학생들이 재잘거린다]- Mặt tớ gần máy ảnh quá. - Chụp thêm tấm nữa đi. - Một lần nữa. - Một tấm nữa nhé.
- (학생5) 사진 찍어 줘, 사진 찍어 줘 - (학생6) 사진 좀 찍어 줘- Chụp ảnh đi. - Nào.
(학생5) 모델 포즈, 모델 포즈 [휴대전화 진동음]Tạo dáng giống người mẫu ấy.
[학생들이 계속 재잘거린다]
(은탁) 여보세요- Alô? - Là số của tôi đấy.
내 번호야- Alô? - Là số của tôi đấy.
(은탁) 내 번호 어떻게 알았어?Sao cậu biết được số của tôi?
새 학기가 시작되면 반장한테는Vào đầu mỗi học kỳ, lớp trưởng sẽ nhận danh sách số liên lạc
비상 연락망이라는 걸 준단다?của các bạn trong lớp phòng khi khẩn cấp.
(윤아) 넌 받아 본 적 없겠지Cậu đã được nhận bao giờ đâu
3년 내내 내가 반장이었으니까vì cả ba năm học tôi đều là lớp trưởng mà.
[살짝 웃는다]vì cả ba năm học tôi đều là lớp trưởng mà.
졸업 축하해Chúc mừng tốt nghiệp nhé.
가끔 전화하자Giữ liên lạc nhé.
그래, 너도 축하해Được. Chúc mừng cậu tốt nghiệp.
(선생님) 자, 다들 착석!Nào. Tất cả vào chỗ ngồi!
[학생들이 소란스럽다]
사복들 입으니 의젓하네Không mặc đồng phục trông chững chạc hơn nhỉ.
3년 동안 모두들 수고했어Tất cả đã rất cố gắng trong suốt ba năm học.
(선생님) 물려준 교복들은 후배들한테 잘 전달할 거고Đồng phục của các em sẽ được chuyển lại cho các học sinh mới.
뭐, 담임 얘기 길어 봐야 지루할 테니까, 여기서 끝Nói dài dòng sẽ chỉ khiến các em thấy chán. Cô kết thúc ở đây. Chúc mừng các em tốt nghiệp!
졸업들 축하한다!Cô kết thúc ở đây. Chúc mừng các em tốt nghiệp!
[학생들의 환호]Cô kết thúc ở đây. Chúc mừng các em tốt nghiệp!
(선생님) 아, 저기 밖에 계신 부모님들 들어오셔서Các vị phụ huynh đang đứng ngoài kia, xin mời vào trong.
'축하한다, 고생했다' 안아 주세요, 네Các vị phụ huynh đang đứng ngoài kia, xin mời vào trong. Chúc mừng và ôm các em đi ạ. Vâng.
(남자1) 안녕하세요, 축하해요Vâng. Chào mọi người. Chào mọi người.
[학부모들이 소란스럽다] (여자1) 우리 강아지Chào mọi người. Con gái yêu của mẹ.
(선생님) 수진이 어머니- Mẹ của Su Jin. - Chào cô.
- (선생님) 예, 안녕하셨어요? - (여자2) 안녕하세요- Mẹ của Su Jin. - Chào cô. - Chào cô giáo. - Cảm ơn cô nhiều.
(여자2) 고생 많으셨어요- Chào cô giáo. - Cảm ơn cô nhiều.
[교실이 시끌벅적하다] (선생님) 아유, 지수 어머니- Chào cô giáo. - Cảm ơn cô nhiều. Mẹ của Ji Su ạ.
- (여자3) 선생님, 안녕하셨어요? - (선생님) 안녕하셨어요?- Cô vẫn khỏe chứ? - Chào cô.
(여자3) 예, 고생 많으셨습니다- Cô vẫn khỏe chứ? - Chào cô. - Chúc mừng tốt nghiệp. - Cảm ơn cô.
(선생님) [웃으며] 감사합니다, 아유, 감사합니다- Chúc mừng tốt nghiệp. - Cảm ơn cô. - Cảm ơn cô. - Em đã vất vả nhiều rồi.
고생하셨어요, 네- Cảm ơn cô. - Em đã vất vả nhiều rồi.
어서 오세요, 네Mời cô vào.
[긴장되는 효과음] [애잔한 음악]
[발소리가 울린다]
고생 많았어Em làm tốt lắm. Chắc chắn mẹ em rất tự hào về em.
엄마가 엄청 자랑스러워하실 거야Chắc chắn mẹ em rất tự hào về em.
(삼신) 집에 가서 가족들이랑 나눠 먹어, 꼭Đem về rồi ăn với gia đình nhé. Nhớ chưa?
저를 왜 안아 주세요?Sao... chị lại ôm em?
[살짝 웃는다]
(삼신) 이뻐서Vì em đáng yêu.
너 점지할 때Lúc bà đưa cháu đến với mẹ cháu,
행복했거든bà hạnh phúc lắm.
행복했거든Chị hạnh phúc lắm.
[살짝 웃는다]
[은탁의 놀란 숨소리] 쉿
(삼신) 졸업 축하해Chúc mừng em tốt nghiệp nhé.
[한숨]
아가Bé con.
더 나은 스승일 순 없었니?Cô không thể làm một giáo viên tốt hơn được à?
[떨리는 숨소리]
더 빛나는 스승일 순 없었어?Không thể trở thành một cô giáo biết quan tâm hơn sao?
[흐느낀다]
[계속 흐느낀다]
(선생님) 아, 왜 이러지? [훌쩍인다]Sao mình lại thế này?
죄송합니다, 죄송합니다Tôi xin lỗi. Xin lỗi mọi người.
[선생님이 흐느낀다]
[사람들이 웅성거린다]
[살짝 웃는다]
[선생님이 훌쩍인다]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 음악] (주모) 추워, 아이고Đến rồi đây.
"주막"Đến rồi đây.
자요Của ngài đây.
자요Của ngài đây.
[주모가 그릇을 달그락 내려놓는다]
맛있게들 자셔요Mời hai vị dùng.
고맙소Đa tạ.
(김신) 100년에 한두 명Trong cả trăm năm,
전생과 같은 얼굴로 태어나는 사람들이 있다sẽ có một đến hai người sinh ra với gương mặt giống hệt kiếp trước.
[카메라 셔터음]sẽ có một đến hai người sinh ra với gương mặt giống hệt kiếp trước.
[카메라 셔터음]
[주모의 힘주는 신음]HẬU JOSEON, NĂM THỨ 12 THỜI VUA CHEOL JONG
(남자2) 어찌 그러셔요, 나리?Ngài sao vậy, lão gia?
무에 불편하셔요?Thấy không khỏe ở đâu sao?
아니다Không có gì.
이젠 하다 하다 저 먼 생도 앞서 보는구나Bây giờ ta còn có thể nhìn thấy trước tương lai của người khác. Tương lai ạ?
먼 생요?Tương lai ạ?
얼마나 먼 생요, 나리?Tương lai xa đến đâu ạ? Rõ ràng là nói tiếng Joseon
분명 조선말을 쓰는데 미리가 말이 섞인 것이Rõ ràng là nói tiếng Joseon nhưng pha trộn nhiều ngôn ngữ ngoại lai.
(김신) 세계가 하나라도 된 것인가Không lẽ nào thế giới đã thống nhất?
알다가도 모르겠구나Không thể hiểu nổi.
그뿐이 아니다Không chỉ có vậy.
벼루 반만 한 고철을 갓 태어난 아기 대하듯 어루만지고Họ vuốt ve một mảnh phế liệu nhỏ như vuốt ve và nâng niu em bé,
연모하는 이를 대하듯 소중히 지니는구나gìn giữ thứ đó cẩn thận như thể là người thương.
[당황하는 숨소리]
(남자2) 무슨 말씀인지 저는 도통...Tiểu nhân không hiểu...
시커멓기도 하고 시퍼렇기도 한 것이 [밝은 음악]Thứ có màu đen và màu xanh đó
아주 널리 쓰일 모양이다xem ra sau này sẽ được sử dụng rất rộng rãi.
기억하거라Ngươi hãy nhớ lấy.
이렇게 생겼다Nó trông như thế này.
찰칵Tách.
찰칵Tách tách.
투자할 일이 있으면 크게 하거라Nếu muốn đầu tư, hãy đầu tư thật nhiều.
예, 나리Vâng, thưa lão gia.
[교실 안이 시끌벅적하다]
(여자4) 이쁘다Con xinh lắm.
[여자4의 웃음]
(학생7) 엄마, 이거 잠깐 좀 맡아 줘Mẹ ơi, cầm hộ con cái này.
[피식한다]
머물다 갔네Đúng là em đã đến và đi
너도 모르던 순간에vào giây phút em không hề biết.
[살짝 웃는다]
뭐 하시는 거예요?Chú đang làm gì vậy?
신기해서Tôi thấy thật thần kỳ.
(김신) 어떻게 그때부터 널 보았을까?Sao từ lúc đó tôi đã nhìn thấy em rồi nhỉ?
언제요? 아까 교실에서요?Khi nào? Vừa nãy ở phòng học à?
아니, 훨씬 더 멀리서Không phải. Trước đó lâu lắm.
있어, 이상하고 아름다운 어떤 일Một lần gặp gỡ kỳ lạ và đẹp đẽ.
구체적으로 뭐요?Chú nói... cụ thể hơn đi?
조선 후기 철종 12년, 만났더구나Thời Hậu Joseon, năm Vua Cheol Jong thứ 12, tôi gặp cô ấy.
누굴요?Ai vậy?
첫사랑Tình đầu của tôi.
하, 나, 이 양반이Cái ông chú này.
안물안궁이거든요?Tôi từ chối hiểu.
그건 어디서 나오는 글귀냐?Câu này học từ đâu ra vậy?
'논어'도 아니고 '맹자'도 아닌 것이Không phải Luận Ngữ hay Mạnh Tử.
갤에서 나옵니다, 갤Ngôn ngữ mạng. Mạng đó.
안 물었다고요, 안 궁금하다고Tôi không hỏi, cũng chẳng muốn biết. Nhưng tôi thì muốn đấy.
난 궁금하다Nhưng tôi thì muốn đấy.
(김신) 이 꽃 어디서 난 것이냐?Em lấy bó hoa này từ đâu ra?
혹시 그, 태희인가 뭔가 하는 그 자식이...Có phải là cái thằng bé Tae Hee đó không?
(은탁) 태희 오빠 안 왔고요Anh Tae Hee không đến.
왔으면 같이 있지 그냥 안 보냈고요Nếu anh ấy đến, tôi đã giữ lại không cho đi rồi.
저한테도 풀 같은 거 주시는 지인이 다 있고요Tôi còn có cả người quen lúc nào cũng tặng tôi rau mà.
놀지 마시고Đừng đứng không như thế.
사진이나 좀 찍어 주시고요Chú chụp giúp tôi tấm ảnh đi.
- (은탁) 자, 이거를 누르면 찰칵... - 알아Nếu chú bấm vào nút này sẽ có tiếng... Tôi biết.
오, 의외인데?Bất ngờ đấy.
[밝은 음악]
(은탁) 와, 나 졸업 기념사진 한 장도 없는데Tôi không có tấm ảnh kỷ niệm tốt nghiệp nào. Tôi sẽ giữ tấm này suốt đời.
평생 간직해야지Tôi sẽ giữ tấm này suốt đời.
야, 넌 뭐, 사진 한 장 찍는데 사연이...Chụp tấm ảnh mà cũng kể chuyện buồn à? Thế này làm sao tôi chụp ảnh được?
이래서 사진 찍어 주겠냐?Thế này làm sao tôi chụp ảnh được?
움직이지 마Đừng cử động.
[카메라 조작음]
[살짝 웃는다]
[헛기침] [카메라 조작음]
[카메라 조작음]
[카메라 셔터음]
[한숨]Chú phải đếm một hai ba rồi mới được chụp chứ.
아이, 하나, 둘, 셋 하고 찍어 줘야지Chú phải đếm một hai ba rồi mới được chụp chứ.
(은탁) 그렇게 그냥 찍는 게 어디 있어요?Không thể cứ thế mà chụp được.
그렇게 찍어도 이뻐Nhưng em vẫn xinh mà.
[꽃다발을 탁 건넨다]
우리 학교 되게 좋죠?Trường tôi đẹp nhỉ?
[카메라 조작음]
[카메라 셔터음] (김신) 좋네Đẹp thật.
(은탁) 되게 싫은 것도 몇 가지 있었는데요Có vài thứ ở đây... - tôi không thích. - Sao không chụp ảnh ạ?
(학생1) 아니, 졸업식인데- tôi không thích. - Sao không chụp ảnh ạ?
[카메라 셔터음] 무슨 사진 하나 안 뽑고 핸드폰으로 찍냐?- tôi không thích. - Sao không chụp ảnh ạ?
(남자3) 엄마, 더 다정하게Cười tươi hơn nữa nhé?
[카메라 셔터음] (은탁) 되게 좋은 것도 있었어요Nhưng cũng có rất nhiều thứ tôi thích.
좋은 건 원래 늦게 찾아오나 봐요Hình như những điều tốt đẹp thường đến muộn.
아저씨처럼Giống như chú vậy.
일찍 왔는데 몇 반인지 몰랐어Tôi đến đây sớm nhưng không biết em học ở lớp nào.
말고요Không phải ý đó.
혼자 왔다고 섭섭해하지 말고Đừng buồn vì chỉ có mình tôi đến.
덕화는 출근했고Doek Hwa phải đi làm,
저승 그자는 지금 심경이 매우 불편한 중이라còn Thần Chết thì tâm trạng đang rất không vui.
다들 축하는 한대Họ gửi lời chúc tới em.
그럼 저 두 분은 누구죠?Vậy thì hai người đằng kia là ai?
(김신) 저 둘은 졸업식을 온 게 아니라Hai người họ không đến vì em.
졸업식에 올 누군가를 보러 온 것 같은데Hai người họ không đến vì em. Họ đến để gặp người họ nghĩ sẽ đến lễ tốt nghiệp.
대박Tuyệt thật.
그럼 우리는, 아저씨, 문, 문, 오픈Vậy chúng ta... Chú. Nhanh mở cửa ra đi!
졸업 축하하러 오셨나 봐요Xem ra cô đến chúc mừng cô ấy tốt nghiệp.
그건 핑계고요, 딴 사람 보러요Đó chỉ là cái cớ thôi. Tôi đến vì muốn gặp người khác.
다행히 제 앞에 서 있네요Cũng may người đó đang đứng đây.
(써니) 얼굴 보면 결심이 설 것 같아서 와 본 건데Tôi nghĩ rằng nếu nhìn thấy anh tôi sẽ hạ được quyết tâm.
얼굴 보니까Bây giờ nhìn thấy anh rồi,
그냥 좋네요tôi rất vui.
전에 한다던 조사는요, 끝났어요?Cuộc điều tra lần trước anh bảo đang làm đã kết thúc chưa?
(써니) 왜 내용 공유 안 해요?Sao không chia sẻ gì với tôi? Tôi đến vì muốn nghe điều đó đấy.
난 그거 들으러 온 거로 할 건데?Tôi đến vì muốn nghe điều đó đấy.
아직Vẫn chưa xong.
(써니) 그럼 다음번에는Vậy khi anh kết thúc điều tra,
조사 마치고 반지 돌려받을 겸 마주치는 거로 하죠Vậy khi anh kết thúc điều tra, chúng ta sẽ gặp lại để anh trả tôi chiếc nhẫn.
[써니가 꽃다발을 바스락거린다]
(써니) 이건 우리 알바생 갖다줘요Anh tặng hoa cho em gái làm thêm hộ tôi nhé.
그러려고 사 온 거니까Tôi mua cho em ấy.
이걸 왜 날 줘요?Sao anh lại đưa tôi? Tôi mua để tặng cô.
그러려고 사 온 거라Tôi mua để tặng cô.
(저승사자) 제가 누구든 한 번쯤은 꽃이라는 걸 주고 싶어서Dù tôi có là ai, tôi vẫn muốn tặng hoa cho cô ít nhất một lần.
누군데요, 김우빈 씨?Anh Kim Woo Bin, anh là ai vậy?
[옅은 한숨]
[애잔한 음악]
믿지 않으시겠지만Chắc cô sẽ không tin,
저도 잘 모릅니다nhưng chính tôi cũng không rõ.
[한숨]
내가 누군지Tôi không biết mình là ai.
그 댁 분들은 주로 믿을 수 없는 말을 하고Xem ra người trong nhà anh đều thích nói những chuyện khó tin
믿을 수 없는 존재들인가 봐요?và đều là người không đáng tin.
(써니) 이 관계 정말 답 없네요Mối quan hệ này đúng là không thành được rồi.
안 그러길 바랐는데 결론이 자꾸 비극 쪽이네Mối quan hệ này đúng là không thành được rồi. Tôi đã mong không phải như vậy, nhưng lần nào kết quả cũng có vẻ bi kịch.
[한숨]
[한숨]
[문이 달칵 여닫힌다]
선물Quà cho em.
(김신) 이제 졸업도 했고 어른이고 하니 필요한 데 써Em đã tốt nghiệp và thành người lớn rồi, dùng theo ý em nhé. Cái này tôi vẫn chưa dùng được.
이거 아직 못 써요Cái này tôi vẫn chưa dùng được.
(은탁) 이거 법적으로 우리 이모 허락이 있어야 돼요Về mặt pháp lý, phải được sự đồng ý từ dì tôi.
그래서 법적으로 양도받았어Đã chuyển cho em theo đúng luật rồi.
이제 네 거야Giờ nó là của em.
진짜요?Thật không?
우아, 어떻게요?Chú làm thế nào vậy?
(은탁) 감사합니다Cảm ơn chú.
내가 아니라 엄마가 주시는 거야Không phải tôi, là mẹ em tặng đấy.
나야 대신 전해 주는 거고Tôi là người đưa hộ thôi.
그래도 감사해요Dù vậy tôi vẫn muốn cảm ơn chú.
(은탁) 하, 어떡해E là tôi sẽ không dám tiêu một đồng nào trong này mất.
나 이거 한 푼도 못 쓸 것 같은데E là tôi sẽ không dám tiêu một đồng nào trong này mất.
엄마가 준 거 아까워서Đây là món quà quý giá của mẹ tôi.
하나도 못 쓸 것 같은데Tôi sợ là tôi không dám dùng.
필요한 데 써, 그러길 바라실 거야Khi nào cần thì dùng. Mẹ em sẽ muốn như vậy đấy.
엄마 없이 이 세상을 혼자 살아갈Đây là mong ước chân thành của người mẹ
아홉 살짜리 딸을 생각하며 남긴 간절한 기도 같은 거였을 테니까khi nghĩ về đứa con gái chín tuổi phải sống bơ vơ suốt phần đời còn lại.
[살짝 웃는다]
(은탁) 근데 우리 이모네는요?Vậy còn gia đình nhà dì tôi?
잘 지내요?Họ có đang sống tốt không?
[경식의 추위에 떠는 숨소리]Ôi, lạnh quá.
(경식) 아유, 추워Ôi, lạnh quá.
(경미) 아유, 얼굴 당겨Mặt con khô đi vì cứ dùng mãi loại kem dưỡng rẻ tiền đấy.
[경식이 코를 훌쩍인다] 로션 거지 같은 거 썼더니Mặt con khô đi vì cứ dùng mãi loại kem dưỡng rẻ tiền đấy.
(은탁 이모) 아, 왜 지은탁 그게 생각이 안 나 가지고Sao lúc đó lại không nghĩ ra Eun Tak nhỉ?
이년을 어디 가서 찾지?Giờ biết tìm nó ở đâu đây?
(경식) 이젠 못 찾지, 졸업도 했을 텐데Bây giờ sao tìm được nữa? Nó tốt nghiệp rồi mà.
[경식이 코를 훌쩍인다] 대학 붙었겠지Bây giờ sao tìm được nữa? Nó tốt nghiệp rồi mà. Chắc chắn nó sẽ học đại học. Lật tung Seoul lên sẽ tìm ra.
인서울 뒤지면 나올 거야 공부 잘했잖아Chắc chắn nó sẽ học đại học. Lật tung Seoul lên sẽ tìm ra. Nó học rất giỏi mà?
[익살스러운 음악] [경식과 은탁 이모의 탄성]
대학!Đại học! Ăn chút cơm tù,
아, 이게 콩밥을 먹더니 이제 제대로 머리가 돌아가는구나Đại học! Ăn chút cơm tù, đầu óc con cũng sáng sủa lên rồi đấy. Em đúng là hợp với ăn cơm tù.
(경식) 아주 콩밥 체질이네, 체질이야Em đúng là hợp với ăn cơm tù.
(은탁 이모) 넌 수시로 먹어야 되겠다, 자, 가자Con nên ăn cơm tù thường xuyên hơn. Đi thôi!
(경미) 근데 그 돈 다 홀랑 쓴 거 아니겠지?Liệu nó đã dùng hết số tiền đó chưa?
야, 돈도 써 본 년이 쓰는 거야Nó không biết cách tiêu tiền đâu. Chắc chắn nó không tiêu nổi số tiền đó vì là tiền mẹ để lại.
(은탁 이모) 걔 그 돈 절대 못 써 자기 엄마 생각나서Chắc chắn nó không tiêu nổi số tiền đó vì là tiền mẹ để lại.
찾기만 하면 돼Chắc chắn nó không tiêu nổi số tiền đó vì là tiền mẹ để lại. Chỉ cần tìm ra nó là được.
(경식) 엄마, 배고파, 뭐 좀 먹자Mẹ, con đói. Chúng ta đi ăn gì đi.
맥주 한잔할래?Uống bia không?
자야지Tôi phải đi ngủ.
표정 보니 좋은 결론은 안 났나 봐 기껏 자리 피해 줬더니Nhìn sắc mặt anh, có lẽ chuyện không suôn sẻ hả? Uổng công tôi tránh đi.
나도 나인데 너도 너라Tôi đang gặp rắc rối, nhưng anh cũng vậy.
뭔 소리야?Nói gì vậy?
명부가 왔어Có thẻ tên rồi.
유 회장?Của Chủ tịch Yoo?
아니Không phải.
기타 누락자Của Linh Hồn Thất Lạc.
[긴장되는 음악]
(저승사자) 2주 뒤 추락사야Hai tuần nữa sẽ bị trượt ngã mà chết.
넌 안 보이겠지만Anh không thấy trước được đâu.
고맙다, 알려 줘서Cảm ơn đã nói cho tôi biết. Thế thôi à? Không nổi giận sao?
(저승사자) 그게 다야? 화 안 내?Thế thôi à? Không nổi giận sao?
신 욕 안 해?Không mắng chửi Thần?
이런 게 몇 번이고 몇십 번이고 찾아올 텐데Chuyện như thế này sẽ còn diễn ra rất nhiều lần nữa.
그때마다 놀랄 수는 없지Tôi không thể ngạc nhiên mãi.
[한숨]
그것도 그렇네Cũng đúng.
(삼신) 그러니까 검 뽑고 무로 돌아가 평안 속으로Rút kiếm rồi trở về hư vô.
[무거운 음악] 안 그러면 그 아이 앞에 자꾸 죽음이 닥쳐올 거야Không thì cái chết sẽ tiếp tục đến với cô bé.
그 모든 순간을 막을 수 있겠어?Con nghĩ lần nào mình cũng ngăn được sao?
막을 수 있을까?Tôi có thể ngăn được không?
(삼신) 결국에는 막지 못하는 순간이 올 거야Rồi sẽ đến lúc con không thể ngăn chuyện đó xảy ra.
그럼 은탁이는 목숨을 잃게 되고 넌 무로 돌아갈 기회를 잃게 돼Khi đó, Eun Tak sẽ phải chết, và con cũng lỡ mất cơ hội quay trở về hư vô.
다시 천 년을 혹은 불멸을 살아 겪는 그 지옥을 넌 살아가야 해Con sẽ phải sống thêm nghìn năm nữa, hoặc phải sống một cuộc sống bất tử ở địa ngục giữa trần gian.
어리석은 선택이야hoặc phải sống một cuộc sống bất tử ở địa ngục giữa trần gian. Đó là sự lựa chọn dại dột.
그러니까 검 뽑고 무로 돌아가Cho nên hãy rút kiếm rồi trở về hư vô.
(삼신) 슬프지만 그게 최선이야Dù bi thảm nhưng đó là cách tốt nhất.
최선을 다하지 않아 보려고Tôi sẽ thử không làm theo cách tốt nhất ấy.
좀 슬프긴 하네Dù có hơi bi thương thật.
(은탁) 무슨 일 있어요?Có chuyện gì sao?
이게 뭔데요?Cái này là gì vậy?
명부Là thẻ tên.
누구요?Của ai thế? Của chú sao?
아저씨요?Của ai thế? Của chú sao?
(김신) 아니Không.
Là của em.
저요?Của tôi sao?
저 죽어요?Tôi... sẽ chết sao?
지금부터 내 얘기 잘 들어Nghe kỹ lời tôi nói.
그동안 너한테 숨겼던 얘기야Thời gian qua tôi đã giấu em điều này.
(김신) 너한테 아무것도 숨기지 말랬는데 그래도 숨겼던 얘기야Tôi đã hứa không giấu em bất kỳ điều gì. Nhưng tôi giấu một chuyện. Nhưng mà...
근데Nhưng mà...
이제 더 이상은 숨기면 안 될 것 같아서 말해 주려고 해bây giờ không thể giấu thêm nữa nên tôi sẽ nói cho em biết.
너는Nếu em...
내 검을 뽑지 않으면 네가 죽어không rút thanh kiếm ra, em sẽ chết.
그런 운명을 가졌어Đó là số phận của em
네가 도깨비 신부로 태어나면서부터kể từ khi em sinh ra với danh phận là cô dâu Yêu Tinh.
네가 검을 뽑지 않으면Nếu em không rút thanh kiếm ra,
자꾸자꾸 죽음이 닥쳐올 거야cái chết sẽ liên tục tìm đến em.
이렇게Giống như thế này.
[무거운 음악]
그러니까Vậy là nếu tôi không rút thanh kiếm của chú ra,
(은탁) 내가 아저씨 검을 뽑지 않으면Vậy là nếu tôi không rút thanh kiếm của chú ra,
죽을 때까지tôi sẽ liên tục đối mặt với cái chết
죽는다고요? 계속 계속cho đến khi cái chết thực sự đến sao?
혹시 그럼 그동안Nếu vậy thì trước đây,
그 사고들những tai nạn đó...
(김신) 어Ừ.
납치됐을 때Lần em bị bắt cóc...
[사채업자1의 놀란 신음] (사채업자2) 아, 깜짝이야, 이씨Chết tiệt, làm tao giật cả mình.
(김신) 스키장에서 너 쓰러졌을 때Hay lần bị ngất ở khu trượt tuyết...
[놀라는 숨소리]
네가 모르는 면접 날 있었을 대형 사고Tai nạn xe đáng ra sẽ xảy ra vào ngày em phỏng vấn...
[타이어 마찰음]Tai nạn xe đáng ra sẽ xảy ra vào ngày em phỏng vấn...
그리고Và...
내가 너 죽일 뻔했을 때Tôi cũng suýt giết chết em.
[신비로운 효과음]
[한숨]
신은Thần...
아저씨한테도 나한테도thật nhẫn tâm
너무 가혹하네요với cả tôi và chú.
[은탁의 한숨]
뭔 놈의 운명이, 참Định mệnh cái khỉ gì chứ?
[숨을 들이켠다]
(은탁) 아저씨Chú.
그냥 내가 죽을래요Hay cứ để tôi chết đi.
아저씨는 계속 계속 살 테니까Dù sao chú cũng sẽ sống mãi như thế này.
내가 환생해서 아저씨 만나러 올게요Tôi sẽ tìm gặp chú ở kiếp sau.
여기 꼭 있어요Chú nhất định phải ở đây nhé.
내가 찾아올게요Tôi sẽ đến tìm chú.
약속할게요Tôi hứa đấy.
그럴까?- Làm thế nhé? - Chú, hay là để tôi...
(은탁) 아저씨, 그냥 검 뽑읍시다- Làm thế nhé? - Chú, hay là để tôi... rút phắt thanh kiếm của chú ra?
나 죽으면 아저씨 영원히 혼자 살아야 하잖아요Nếu tôi chết, chú sẽ phải sống một mình vĩnh viễn.
신부가 안 나타날 수도 있잖아요Có thể sẽ không tìm được cô dâu khác đâu.
그냥 내가 검 뽑아 줄게요Cứ để tôi rút kiếm của chú ra.
그게 좋겠죠?Như thế là tốt nhất phải không?
[김신의 한숨]
그럴까?- Làm thế nhé? - Chú.
아저씨- Làm thế nhé? - Chú.
그냥 우리 같이 죽어요Hay là chúng ta cùng chết với nhau đi. Đó là cách tốt nhất.
(은탁) 그게 좋겠어요, 한날한시에Hay là chúng ta cùng chết với nhau đi. Đó là cách tốt nhất. Chết cùng lúc.
누구 하나 혼자 남지 않게 누구 하나 마음 아프지 않게Như vậy không ai ở lại một mình, không ai phải đau lòng một mình nữa.
[떨리는 숨소리]
지은탁, 나 봐Ji Eun Tak, nhìn tôi này.
[떨리는 숨소리]
(김신) 너 안 죽어, 안 죽게 할 거야Em sẽ không chết. Tôi sẽ không để em chết. Tôi sẽ ngăn lại.
내가 막을 거야Tôi sẽ không để em chết. Tôi sẽ ngăn lại.
내가 다 막을 거야Tôi sẽ ngăn chặn tất cả.
[흐느낀다]
[부드러운 음악]
[은탁이 흐느낀다]
미안해Xin lỗi
이런 운명에 끼어들게 해서vì đã để em gánh lấy số mệnh như thế này.
(김신) 하지만 우리는 이걸 통과해 가야 돼Nhưng chúng ta nhất định phải vượt qua.
[은탁이 계속 흐느낀다]
어떤 문을 열게 될지 모르겠지만Tuy không biết cánh cửa nào sẽ mở ra,
네 손 절대 안 놓을게, 약속할게nhưng tôi tuyệt đối sẽ không buông tay em. Hứa với em đấy.
그러니까 나 믿어Vậy nên hãy tin tôi.
난 네가 생각하는 것보다 큰사람일지도 모르니Tôi có thể làm được nhiều thứ hơn em nghĩ đấy.
[은탁의 울음]
(김신) 어디 가? 너 지금 위험하다니까Em đi đâu đấy? Giờ nguy hiểm lắm.
어디 가긴요, 알바 가야죠Còn đi đâu nữa, tôi đi làm thêm. - Em không nghe lời tôi à? - Tôi nghe rất rõ.
내 말을 뭐로 들은 거야?- Em không nghe lời tôi à? - Tôi nghe rất rõ.
다 잘 알아들었어요- Em không nghe lời tôi à? - Tôi nghe rất rõ.
(은탁) 그렇지만Nhưng mà...
계속 이렇게 집에만 갇혀서 살 수는 없어요không thể cứ giam mình trong nhà được. Nếu chỉ giam mình trong nhà và sống trong sợ hãi
이 집에 갇혀서 덜덜 떨면서 오래 살면Nếu chỉ giam mình trong nhà và sống trong sợ hãi
그건 사는 게 아니니까thì đâu thể gọi là sống.
내일 죽더라도 전 오늘을 살아야죠Dù ngày mai có phải chết, tôi cũng muốn sống trọn vẹn hôm nay. Tôi sẽ đi làm thêm, chuẩn bị nhập học đại học.
알바를 가고 대학 입학 준비를 하고Tôi sẽ đi làm thêm, chuẩn bị nhập học đại học. Tôi sẽ đi trên con đường tôi vẫn đi và trở về nhà trên con đường ấy.
늘 걷던 길을 걷고 그렇게 집으로 돌아오고요Tôi sẽ đi trên con đường tôi vẫn đi và trở về nhà trên con đường ấy.
그게Đó mới là...
삶이라는 거니까cuộc sống đích thực.
그러니까 아저씨는 죽어라 저 지켜요Chú nhớ phải dốc hết sức bảo vệ tôi đấy.
전 죽어라 안 죽어 보려니까Còn tôi sẽ cố hết sức để sống tiếp.
나 아저씨 믿어요Tôi tin ở chú.
엄마가 날 어떻게 낳았는데요Chú biết mẹ vất vả để sinh ra tôi mà.
내가 어떻게 붙은 대학인데요Tôi học chăm chỉ để vào đại học.
살 이유가 너무 많아요Có quá nhiều lý do để tôi sống tiếp.
그중에 도깨비 씨가 특히 절 살게 하고요Trong đó có lý do đặc biệt chính là chú.
알았어, 알았으니까 위험하다 싶으면 꼭 나 소환하고Ừ, tôi biết rồi. Thấy nguy hiểm thì phải gọi tôi ngay.
어디 높은 데 절대 가지 말고, 알았어?Tuyệt đối không được đi đến chỗ cao. Rõ chưa?
아, 추락사랬지?Chú bảo tôi sẽ ngã chết nhỉ?
네, 걱정 마세요Được rồi, chú không phải lo đâu. Tôi đi đây.
다녀오겠습니다Được rồi, chú không phải lo đâu. Tôi đi đây.
[문이 달칵 닫힌다]
[김신의 한숨]
[신비로운 효과음]
[밝은 음악]
[신비로운 효과음]
(은탁) 아니, 가로등이 깜빡깜빡하는 게 너무 위험해서Tôi thấy đèn đường chớp tắt có vẻ nguy hiểm quá.
[가로등이 지직거린다]
[안도하는 숨소리]
[신비로운 효과음]
아니, 저 남자 너무 잘생겼잖아요Tại tôi thấy anh kia đẹp trai quá.
(은탁) 잘생긴 남자는 너무 위험해서Đàn ông đẹp trai đều rất nguy hiểm.
[은탁이 입바람을 후 분다]
[신비로운 효과음]
아니, 저 옷 너무 심하게 예뻐Chỉ là tôi thấy cái áo đó đẹp quá.
예쁜 옷은 내 통장이 위험해서Áo đẹp thì nguy hiểm với tài chính của tôi lắm.
[신비로운 효과음]
(은탁) 아니, 아저씨가 너무 보고 싶어서 숨이 안 쉬어져서Chỉ là... Tôi nhớ chú quá. Nhớ đến không thở nổi.
너무 위험해서De dọa mạng sống lắm.
나도Tôi cũng nhớ em.
[부드러운 음악]
[다가오는 발걸음]
(써니) 이젠 별게 다 보이네?Chuyện ly kỳ cổ quái gì cũng gặp được.
하다 하다 한겨울에 꽃 핀 걸 보고 있는 거야, 나 지금?Có phải mình đang trông thấy hoa nở giữa mùa đông không vậy?
얘, 너 죽으려고 환장했니?Này. Mi sẽ chết cóng mất đấy.
[한숨]
[의미심장한 음악]
[신비로운 효과음]
[한숨]
[한숨]
[저승사자의 한숨]
[문이 달칵 여닫힌다]
[긴장되는 효과음]
[반지가 탁 떨어진다]
[긴장되는 효과음]
[긴장되는 음악]
[다가오는 발걸음]
[신비로운 효과음]
[안도하는 숨소리] [문이 달칵 여닫힌다]
[문이 달칵 여닫힌다]
[발소리가 울린다]
(써니) 키가 대략 184에Cao khoảng 1m84.
신발 높이 2센티 포함하면Nếu tính cả đế giày 2cm...
대략 이 높이인가?thì cao tầm chừng này nhỉ.
[긴장되는 효과음]
[신비로운 효과음]
[애잔한 음악]
[의미심장한 효과음]
[써니의 떨리는 숨소리]
이게 정체였구나Thì ra... đây là danh tính của anh.
[떨리는 숨소리]
근데Nhưng mà...
여전히 모르겠다tôi vẫn không hiểu.
[써니의 떨리는 숨소리]
(써니) 당신Anh...
대체 뭐예요?rốt cuộc là ai?
[떨리는 숨소리]
아, 미치겠다Tôi điên mất thôi.
어떻게 이렇게 말도 안 되는 일이Sao chuyện vô lý này có thể xảy ra?
이렇게 말도 안 되니까Chuyện này thật hoang đường,
또 모든 게 말이 되고nhưng lại khiến tất cả trở nên có lý.
내 이름을 어떻게 알았는지Lý do anh biết được tên tôi...
이름이 왜 없었는지Lý do anh không có tên...
왜 그렇게 모든 게 오답이었는지Lý do mọi câu trả lời của anh đều gượng gạo...
나한테 뭔 짓 했었죠, 전에?Trước đây có phải anh đã làm gì tôi không?
지금은 하지 마요, 그게 뭐든Dù là gì thì lần này cũng không được làm nữa. Tôi sẽ không làm gì cả.
안 하겠습니다Tôi sẽ không làm gì cả.
그냥Tôi sẽ...
들킬게요để cô phát hiện ra.
[떨리는 숨소리]
뭔데요, 당신 대체 뭐냐고?Rốt cuộc anh là gì vậy? Anh là gì?
저는Tôi...
저승사자입니다là Thần Chết.
뭐라고요?Anh nói gì cơ?
안 될 줄 알면서Dù biết rằng không thể,
해피 엔딩을 꿈꿨습니다nhưng tôi vẫn mơ về một kết thúc có hậu.
하지만 역시Nhưng mà quả nhiên...
비극이네요đây là một bi kịch.
[떨리는 숨소리]
(저승사자) 우리 그만Chúng ta...
헤어질까요?hãy chia tay nhé?
[무거운 음악]
[한숨]
[휴대전화 조작음]
(은탁) 오티 아까 끝났고 수강 신청은 방금 끝났고Buổi giới thiệu trường vừa kết thúc. Đăng ký lớp học cũng xong xuôi hết rồi.
지금은 캠퍼스 투어 중입니다Bây giờ tôi đang đi tham quan xung quanh trường.
[신비로운 효과음] (귀신1) '보고 싶어요, 유유' 해, 하트, 하트Nhắn "Em nhớ anh" rồi thêm trái tim đi.
'사랑해요, 하트, 하트' 해"Em yêu anh". Rồi thêm trái tim. Làm thế đi.
아, 낭만적이야Lãng mạn thật đấy.
나도 한때 있었지, 따뜻한 봄날Tôi cũng từng có thời như vậy. Nhưng bây giờ tôi chỉ lang thang trong thế giới hắc ám vô tận,
하지만 구천을 떠도는 지금은 한없이 깊고 어두워서Nhưng bây giờ tôi chỉ lang thang trong thế giới hắc ám vô tận,
(귀신1) 매일매일 추운 겨울밤 속을 살고 있을 뿐이지mỗi ngày đều như sống trong đêm đông lạnh giá.
네가 그 자식 딱 한 번만 만나 주면 좋을 텐데Giá mà cô giúp tôi đi gặp tên khốn đó một lần.
궁금한 거 딱 하나만 물어봐 주면 좋을 텐데Chỉ cần giúp tôi hỏi hắn duy nhất một chuyện.
궁금한 거? 뭐?Một chuyện à? Gì vậy?
'너 나 사랑하긴 했니?' 뭐, 그런 거?"Rốt cuộc anh đã từng yêu tôi chưa?" Như vậy đó hả?
아, 낭만적이야Lãng mạn thật.
좋아요, 그 겨울밤 한번 끝내 봅시다Tốt thôi. Chúng ta hãy kết thúc dứt điểm đêm đông lạnh lẽo của cô đi.
복수하러 가요 어떻게 해 줄까요, 그 자식?Đi trả thù thôi. Cô muốn tôi làm gì tên đó?
[흥미진진한 음악]
부를 거야?Cô định đốt lửa à?
유비무환이니까Có chuẩn bị vẫn hơn mà.
[비장한 숨소리]
무슨 일이시죠?Tôi có thể giúp gì?
제가 돌아가신 아내분 일로 드릴 말씀이 좀 있는데요Tôi có điều muốn nói liên quan đến người vợ quá cố của anh.
(은탁) 이정화 씨Cô Lee Jeong Hwa.
시간 괜찮으시죠?Anh có thời gian chứ?
[도로가 소란스럽다]
(남자4) 제 아내와는 어떻게...Sao cô biết vợ của tôi?
용건만 간단히 말씀드릴게요Tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề luôn.
이정화 씨가 전해 달라는 얘기가 있어서요Cô Lee Jeong Hwa có lời muốn nhắn với anh.
예, 얘기하세요Được thôi. Cô nói đi.
잘 지냈어?Anh vẫn sống tốt chứ? "Anh vẫn sống tốt chứ?"
'잘 지냈어?'"Anh vẫn sống tốt chứ?"
희진이랑은 보기 좋더라Anh có vẻ vui bên Hee Jin nhỉ? "Anh có vẻ vui bên Hee Jin nhỉ?"
'희진이랑은 보기 좋더라'"Anh có vẻ vui bên Hee Jin nhỉ?"
라고 하시네요Cô ấy nói như vậy đấy.
[무거운 음악]- Ai cơ? - Vợ của anh.
누가요?- Ai cơ? - Vợ của anh.
아내분이요- Ai cơ? - Vợ của anh.
[당황하는 웃음]
희진이는 어떻게...Sao cô biết Hee Jin? Anh dẫn cô ta về nhà rồi mà.
집에 데려왔었잖아Anh dẫn cô ta về nhà rồi mà.
'집에 데려왔었잖아'Anh dẫn cô ta về nhà rồi mà.
- (귀신1) 둘이 200일 되던 날 - (은탁) '둘이 200일 되던 날'Vào hôm kỷ niệm 200 ngày...
(귀신1) 백 예쁜 거 사 줬더라?Vào hôm kỷ niệm 200 ngày... ...anh mua cho cô ta túi đẹp đấy.
'백 예쁜 거 사 줬더라?'...anh mua cho cô ta túi đẹp đấy.
내 보험금 받아서Bằng tiền bảo hiểm của tôi.
'내 보험금 받아서'"Bằng tiền bảo hiểm của tôi".
아, 진짜요?Thật à? Nghe đến đây, tôi sôi hết cả máu.
(은탁) 아, 나, 이 대목에서 확 와닿네, 진짜Nghe đến đây, tôi sôi hết cả máu.
(귀신1) 그래서 그날 나 옥상에서Vậy nên hôm đó, trên sân thượng...
'그래서 그날 나 옥상에서'"Vậy nên hôm đó trên sân thượng"...
밀었니?- anh đã đẩy tôi? - ..."anh đã đẩy"...
'밀었...'- anh đã đẩy tôi? - ..."anh đã đẩy"...
[긴장되는 음악]
[긴장되는 효과음]NGÀY 2 THÁNG 3 NĂM 2017
"지은탁, 20세"NGÀY 2 THÁNG 3 NĂM 2017 NGÀY 17 THÁNG 2 NĂM 2017
지금 나한테 뭘 시킨 거예요?Cô vừa bảo tôi... làm gì vậy?
(은탁) 이런 전개면 곤란하죠Thế này bất ngờ quá.
너 뭐야?Cô là cái quái gì vậy?
(귀신1) 너 희진이랑 통화하면서 범행 모의한 거Cô là cái quái gì vậy? Chuyện anh và Hee Jin gọi điện âm mưu giết hại tôi,
내가 다 녹음해서 현관 신발장에 숨겨 놨어tôi đã ghi âm lại và giấu trong tủ giày ngoài hiên.
아니Khoan đã.
희진이랑 범행 모의한 거를 신발장에 숨겨 놨으면Nếu cô giấu đoạn ghi âm anh ta và Hee Jin âm mưu giết hại mình trong tủ giày,
그거를 갖다 경찰서에 갖다줘서 이렇게 이렇게 해결을 해야지cô nên mang tới sở cảnh sát và giải quyết mọi chuyện chứ.
이렇게 하면 안 돼요Đâu thể làm thế này được.
(남자4) 너 어떻게 알았어?Cô. Sao cô biết?
너 지금 어딜 보고 얘기하는 거야?Cô đang nói chuyện với ai vậy?
(귀신2) 그래Phải đấy.
너 그, 시트콤으로 넘길 일을 왜 스릴러로 만들어?Đây phải là câu chuyện hài chứ. Sao lại thành phim kinh dị rồi?
아, 네 남편 너무 무서워Chồng cô đáng sợ quá.
이렇게 대책 없이 가다가는 우리 다 죽어요Cô không thể bất cẩn như vậy, chúng ta sẽ chết hết đấy. Tôi vốn đã chết rồi.
난 이미 죽었어Tôi vốn đã chết rồi. Sao? Này bà chị.
어머, 언니, 이기적인 것 봐Sao? Này bà chị. Xem cô ích kỷ chưa kìa.
그럼 나는, 나는?Xem cô ích kỷ chưa kìa. Vậy còn tôi thì sao? Cô...
(남자4) 너 미친년이니?Cô... bị điên sao?
자꾸 어딜 보고 얘기하는 거야?Toàn nhìn vào đâu đâu mà nói chuyện thế? Tôi đang nói chuyện với vợ anh. Người anh đã giết chết đấy.
당신 부인, 당신이 죽인 당신 부인Tôi đang nói chuyện với vợ anh. Người anh đã giết chết đấy.
너도 죽고 싶은 거구나Vậy là cô cũng muốn chết.
[긴장되는 음악]
하여튼 어린년들은 조심성이 참 없어요Không ngờ phụ nữ trẻ ngày nay lại thiếu thận trọng thế này.
저 난간으로 막 기어 올라가고Cứ leo bừa lên lan can của bất kỳ tòa nhà nào.
안 그래?Không phải thế sao?
(은탁) 아...
추락사Bị ngã chết...
내가 진짜 남친 찬스는 안 쓰려 그랬는데Tôi thật sự không muốn gọi bạn trai tôi đến.
[겁먹은 숨소리]
우리 남친한테 얼마나 혼날지 진짜 걱정된다, 아유Không biết chú ấy sẽ trừng phạt anh nặng nề thế nào đâu.
[입바람을 후 분다]
[김신이 칼로 쓱 벤다] [남자4의 신음]
[긴장감이 고조되는 음악]
[신음]
[신비로운 효과음]
[무거운 음악]
[한숨]
죄송해요Tôi xin lỗi.
가서 인간의 벌을 받아Thú tội và nhận phạt từ con người đi.
내 벌을 받게 되면 넌 죽는다Để ta trừng phạt thì ngươi chết chắc.
(남자4) 제가 사람을 죽였습니다Tôi đã giết người.
제가 아내를, 아내를 죽였어요Tôi đã giết vợ của mình.
(귀신1) 미안합니다Tôi xin lỗi.
[훌쩍이며] 나는 그저 너무 말하고 싶어서Lúc đó tôi chỉ muốn nói với anh ta
억울하다고, 아프다고tôi cảm thấy oan ức, đau đớn,
살려 달라고, 도와 달라고 그때 하지 못했던 말và đã xin giúp đỡ. Tôi muốn nói ra hết...
다 하고 싶어서những gì chưa nói được.
[은탁의 놀라는 숨소리]Cô ấy đã nói xin lỗi rồi mà.
(은탁) 아, 미안하다잖아요Cô ấy đã nói xin lỗi rồi mà.
너 진짜, 너 방금 죽을 뻔했어Em đùa à? Vừa nãy em suýt chết đấy.
알아요Tôi biết.
죄송해요Xin lỗi chú.
언니는 얼른 좋은 데로 가세요Cô nên siêu thoát đến nơi tốt đẹp hơn đi.
전 좀 혼이 나야 될 것 같아서Chắc tôi phải đi chịu phạt rồi.
도와줘서 고마워Cảm ơn cô đã giúp tôi.
[잔잔한 음악]
들어 줘서 고마워Cảm ơn vì đã nghe tôi nói.
(귀신1) 잘 있어, 은탁아Tạm biệt, Eun Tak.
[신비로운 효과음]
(은탁) 아직 화났어요?Chú vẫn giận à?
화났겠죠? 화내겠죠?Chắc chắn là giận. Chắc chú giận tôi lắm.
[한숨]
[은탁의 놀라는 숨소리] [김신의 한숨]
화 안 났어, 걱정만 했지Tôi không giận. Tôi chỉ lo cho em thôi.
(은탁) 근데 왜 난 혼나는 것 같지?Nhưng sao tôi thấy cứ như đang bị chú mắng vậy?
마음이 막 따끔따끔거려요Tim cứ đau âm ỉ ấy.
나만큼은 아닐걸?Sao đau bằng tôi được.
한 시간 사이에 지옥을 몇 번을 오갔는지 모르겠다Em không biết một tiếng qua tôi đã ra vào địa ngục thế nào đâu.
하, 진짜Thật là.
우리 참 불쌍하다Chúng ta đáng thương thật.
[잔잔한 음악]Không đâu.
아니야Không đâu.
아, 진짜Thật sao?
그럼 불행한 건가?Hay là bất hạnh?
아니야Không đâu.
그럼Vậy là...
(은탁) 아저씨 이제 저 혼내시는 거chú không còn giận tôi nữa,
끝났을까요?đúng không?
아니야Không.
대학생 되면 미팅도 많이 하고Trở thành sinh viên đại học rồi, tôi sẽ đi nhiều buổi hẹn giấu mặt
(은탁) 엄청 짧은 치마만 입어야지và chỉ mặc váy thật ngắn. Không được.
아니야!Không được.
[은탁의 웃음]
(사자) 요새 얼굴이 핼쑥해 보이십니다Dạo gần đây trông anh mệt mỏi quá.
혹시 헬스 하십니까?Có phải anh đi tập thể hình không?
[사자의 웃음]Có phải anh đi tập thể hình không?
재미있냐?Vui lắm hả?
너무 우울해 보이시니까 웃으시라고 한 소리지 말입니다Em thấy anh u uất quá nên chỉ muốn chọc cho anh cười thôi. Chả buồn cười tẹo nào.
안 웃겨Chả buồn cười tẹo nào.
(저승사자) 왜 보자고?Gặp tôi có chuyện gì?
(사자) 아, 네, 그게À, vâng.
선배님 앞으로 기타 누락자 서류가 두 건이잖습니까?Tiền bối có hai hồ sơ Linh Hồn Thất Lạc nhỉ?
근데 한 건만 올라왔다고 사유서 제출하시라고 [저승사자의 한숨]Nhưng cấp trên nói chỉ nhận có một. Họ bắt anh nộp phiếu giải trình.
선배님, 사내 메일 확인 너무 안 하신다고Anh nên kiểm tra hòm thư nội bộ thường xuyên hơn.
[한숨]
뭘 알아야 올리지Tôi chả biết báo cáo gì. Ý anh là sao?
그게 무슨 말씀이십니까?Ý anh là sao?
한 20년 됐나Chắc cũng 20 năm rồi. Lúc đó tôi có gặp một linh hồn người chết
어떤 망자와 마주쳤는데Lúc đó tôi có gặp một linh hồn người chết
아무 정보가 없는 망자였어nhưng lại không có thông tin gì về hắn. Linh hồn người chết nào ạ?
어떤 망자인데요?Linh hồn người chết nào ạ?
이승을 아주 오래 떠돈 듯했고Có vẻ đã lang thang ở thế giới này từ rất lâu rồi.
두려움도 없어 보였어Trông chẳng sợ sệt gì cả. Lần đầu tiên tôi thấy một linh hồn không sợ Thần Chết.
저승사자를 두려워하지 않는 망자는 처음 봐서 희한했지Lần đầu tiên tôi thấy một linh hồn không sợ Thần Chết. Kỳ lạ nhỉ?
(저승사자) 물론 놓쳤고Dĩ nhiên hắn đã chạy mất.
괜히 서류 올렸다 덤터기 썼지, 뭐Tôi đã trình báo, nhưng lại phiền thêm.
남은 한 장은 그 망자 서류야Hồ sơ còn lại chính là của linh hồn kẻ đó.
(귀신2) 뉴 페이스야Đây là người mới.
내가 전에 말한 그 구천 오래 떠돈 노하우 있다는Là linh hồn lang thang ở dương thế từ rất lâu rồi.
(은탁) 아, 그...À, người đó.
(귀신2) 20년 전에는Ừ, 20 năm trước,
저승사자 만났었다가 도망친 적도 있대ông ta từng gặp và trốn thoát khỏi Thần Chết.
진짜요?Thật vậy sao? Hồi tôi chín tuổi cũng gặp chuyện tương tự...
나도 아홉 살 때 비슷한 경험...Thật vậy sao? Hồi tôi chín tuổi cũng gặp chuyện tương tự...
[긴장되는 음악]
[긴장감이 고조되는 음악]
[긴장되는 효과음]
[우두둑 소리가 난다]
반갑다Hân hạnh gặp mặt.
네가 그 도깨비 신부구나Thì ra cô là cô dâu của Yêu Tinh.
[긴장되는 효과음]
[우두둑 소리가 난다]
[감성적인 음악]
네가 누구인지는 궁금하지 않은가?Anh không muốn biết mình là ai sao? Đó là câu trả lời sao?
(저승사자) 답을 준 것인가Đó là câu trả lời sao?
질문을 준 것인가Hay là câu hỏi?
나도 잊어요Hãy quên tôi đi.
많이 쓸쓸했을 게야Chắc ngươi đã cô đơn lắm.
부디 용서하게Xin hãy tha thứ cho ta.
[발소리가 울린다]
(김신) 그자가 왕여가 맞느냐고 물었다Người đó có đúng là Wang Yeo không?
드디어 왔네Cuối cùng cũng đến rồi.
그것들을 지금 할 것이다Và ta sẽ làm thế ngay bây giờ.


No comments: