Search This Blog



  쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 10

Yêu tinh 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



어떻게 알았냐니까요?Sao anh biết được tên của tôi. Tại sao anh lại biết?
(써니) 왜 아냐니까!Tại sao anh lại biết?
김써니 씨라고 했는데Tôi nói là Kim Sunny mà nhỉ.
[긴장되는 음악]
아, 많이 추우시죠? 제가 금방 코트...Cô lạnh lắm đúng không? Để tôi đi lấy áo khoác cho cô.
(써니) 내 얘기 아직 안 끝났어요 [긴장되는 효과음]Tôi đã nói xong đâu.
[긴장되는 효과음]
[의미심장한 효과음]
[되감기 효과음]
왜 그래요?Có chuyện gì sao?
대체 왜...Rốt cuộc... Tại sao?
(써니) 뭐가?Chuyện gì?
[무거운 음악] 괜찮아요?Anh không sao chứ?
안 그래도 하얀 얼굴 더 하얘졌는데?Mặt anh trắng bệch hơn kìa.
(김신) 네가 본 이 여인은 누군데?Anh nghĩ người đó là ai?
내가 아는 이 여인은Đó là...
내 누이야em gái tôi.
(은탁) 아주 뚫어지겠네, 뚫어지겠어Chú sắp nhìn thủng cả cửa rồi đấy.
지은탁Ji Eun Tak.
갑자기 지긋하게 봐도 늦었거든요?Chú có nhìn tôi bằng đôi mắt long lanh thì cũng muộn rồi.
너희 사장님은 어떤 분이시니?Chủ quán là người như thế nào?
아, 나 이 질문 어디서 들어 본 적 있는 것 같은데Hình như chú Thần Chết cũng từng hỏi như vậy.
저승 아저씨한테?Hình như chú Thần Chết cũng từng hỏi như vậy. Câu hỏi tiếp theo hình như là "Cô ấy thích gì nhỉ?"
그다음 질문은Câu hỏi tiếp theo hình như là "Cô ấy thích gì nhỉ?"
'뭘 해 주면 좋아하니'인 것 같은데?Câu hỏi tiếp theo hình như là "Cô ấy thích gì nhỉ?"
딱 보면 몰라요?Rõ ràng mà nhỉ? Chị ấy là một cô gái xinh đẹp. Quyến rũ đúng không ạ?
예쁜 분이잖아요, 엄청 예쁜 분Chị ấy là một cô gái xinh đẹp. Quyến rũ đúng không ạ?
나는Tôi...
이쁜 사람을 찾고 있는 게 아니야không tìm người đẹp.
나 이 말도 어디서 들어 본 적 있는 것 같은데Câu này hình như tôi cũng đã nghe ở đâu thì phải.
진짜 왜 그래요?Thật đấy, anh sao thế?
왜, 뭔데?Sao? Có chuyện gì?
[당황하는 숨소리]
아, 뭐, 여자 손 처음 잡아 보는 것도 아닐...Đây có phải lần đầu anh nắm tay con gái đâu.
[어이없는 숨소리]
사이즈 딱 나왔네, 내가Tôi biết rồi.
전화번호도 없다 생기고Bảo không có số điện thoại, rồi lại có.
진짜 이름도 안 알려 주고Tên thật cũng không cho biết.
(써니) 손 좀 잡았다고 막 정색하고Nắm tay một chút thì mặt đanh lại.
유부남이에요, 혹시?Lẽ nào anh đã có vợ?
[놀라는 숨소리]
아니요- Không phải. - Vậy chỉ còn một trường hợp.
그럼 나머지 하나네- Không phải. - Vậy chỉ còn một trường hợp. Ngày nào cũng mặc đồ đen.
맨날 새까만 옷에Ngày nào cũng mặc đồ đen.
어쩐지 얼굴도 너무 하얗다 했어Thảo nào mặt lại trắng như vậy.
국정원이에요, 혹시?- Anh là nhân viên tình báo? - Không phải.
(저승사자) 아니요!- Anh là nhân viên tình báo? - Không phải.
(써니) 그럼 저승사자인가?Vậy anh là Thần Chết à?
[잔잔한 음악]
안 웃네, 농담인데Anh không cười. Tôi đùa mà.
[한숨]Không phải đã có vợ hay nhân viên tình báo là được rồi.
일단 유부남, 국정원 아니면 됐어요 들어가요, 추워Không phải đã có vợ hay nhân viên tình báo là được rồi. Vào thôi. Lạnh quá!
[써니의 추위에 떠는 숨소리]
[문이 탁 여닫힌다]
그러는 써니 씨는Vậy thì cô Sunny
누구십니까?là ai vậy?
(은탁) 술 드시게요?Chị muốn uống rượu ạ?
(써니) 어, 기분도 딱 치맥이야Ừ, tâm trạng vừa đúng để ăn gà uống bia. Em cũng uống nước ngọt đi.
너도 음료 한잔해Em cũng uống nước ngọt đi.
[숨을 후 내뱉는다]
[숨을 카 내뱉는다]
거기 오라버니Này anh trai kia.
나 왜 자꾸 봐요, 아까부터?Sao anh cứ nhìn tôi mãi vậy?
(김신) 내가 아는 사람이랑 동명이라 신기해서요Vì cô cùng tên với một người tôi biết. Thật thần kỳ.
진짜 이름이 김선이에요?Tên của cô thật là Kim Sun hả?
이름에 한자 뭐 써요?- Hán tự viết ra sao? - Tôi dùng tiếng Anh.
(써니) 한자 안 쓰고 영어 써요- Hán tự viết ra sao? - Tôi dùng tiếng Anh.
S, U, N, N, YS, U, N, N, Y. Cô đã từng nhìn thấy tôi lần nào chưa?
(김신) 혹시 나 어디서 본 적 없어요?Cô đã từng nhìn thấy tôi lần nào chưa?
며칠 전에 봤잖아요, 전의 가게 앞에서Không phải mấy ngày trước đã gặp ờ trước cửa hàng cũ à?
그때도 그렇고 이번에도 그렇고Không phải mấy ngày trước đã gặp ờ trước cửa hàng cũ à? Lần đó cũng vậy, lần này cũng vậy.
왜 자꾸 나한테 오라버니라고 합니까?Sao cô cứ gọi là "anh trai" thế?
그럼 '이거, 저거, 야, 너' 할 걸 그랬나?Chả nhẽ tôi gọi là "cái này", "cái kia", "này", hay "mày" sao?
이자랑은 정확히 무슨 사이입니까?Cô có quan hệ gì với người này? Cô biết anh ta là loại gì không?
이자가 뭔지는 알고 만나시는지Cô biết anh ta là loại gì không?
[써니의 한숨]Chúng tôi đã tặng nhẫn cho nhau rồi.
(써니) 반지 주고받은 사이?Chúng tôi đã tặng nhẫn cho nhau rồi.
(은탁) 그 반지가Cái nhẫn đó có ý nghĩa như vậy ạ?
그런 뜻이었어요?Cái nhẫn đó có ý nghĩa như vậy ạ? Học sinh làm thêm hỏi hay lắm.
알바생, 질문 잘했어Học sinh làm thêm hỏi hay lắm.
(써니) 이 반지 무슨 뜻이었어요?Chiếc nhẫn này có ý nghĩa gì vậy?
반지 얘기가 나와서 말인데Vì đang nói chuyện về nhẫn nên tôi mới nói,
(저승사자) 그 반지 좀 다시 돌려주시겠어요?cô có thể trả lại chiếc nhẫn đó cho tôi không?
전에 봤던 카페, 내일 오후 1시Gặp tôi lúc 1:00 chiều mai ở quán cà phê cũ.
이건 또 무슨 뜻일까?GIờ lại là ý gì nữa nhỉ?
(저승사자) 사실 하나Sự thật thứ nhất.
[의미심장한 음악]
족자 속 여인과 써니 씨의 전생은 같은 얼굴이다Người phụ nữ trong bức tranh đó và kiếp trước của cô Sunny có gương mặt giống nhau.
[펜으로 쓱쓱 쓰며] 사실 둘Sự thật thứ hai.
족자 속 여인은Cô gái trong tranh...
내가 아는 이 여인은Đó là...
(김신) 내 누이야em gái tôi.
김신의 누이이다...là em gái Kim Shin.
그럼 질문Vậy thì...
써니 씨는cô Sunny...
(저승사자) 김신 누이의 환생인가?là em gái Kim Shin đầu thai ư?
아직은, 글쎄Vẫn chưa chắc được.
(저승사자) 다시 사실 하나Làm lại. Sự thật thứ nhất.
나는 족자 속 여인을 처음 본 순간 울었다Mình đã khóc vào lần đầu tiên nhìn thấy người phụ nữ trong tranh.
[눈물이 툭 떨어진다]Sự thật thứ hai.
사실 둘Sự thật thứ hai.
나는 써니 씨를 처음 본 순간 울었다Lần đầu tiên gặp cô Sunny, mình đã khóc.
그럼 질문Câu hỏi là...
[한숨]
나는 왜 울었지?Tại sao mình khóc?
(저승사자) 내 감정의 정체는 뭐지?Cảm xúc đó là gì?
그 둘의 역사와Quá khứ của họ
내 지워진 기억이 관련이 있는 걸까?liên quan đến ký ức bị xóa mất của mình ư?
[한숨]
이것도, 글쎄Cái này cũng không chắc.
[한숨]
'닭 한 마리에 얼마냐?'Chú hỏi giá một con gà. Chú còn khoe khoang sẽ mua cả chỗ đó.
(은탁) 아주 가게를 통째로 사니 마니 그렇게 큰소리를 치더니Chú còn khoe khoang sẽ mua cả chỗ đó.
닭값 저승 아저씨가 냈잖아요Chú Thần Chết trả tiền. Do tôi bối rối quá thôi.
그 부분은 내가 경황이 없어서Do tôi bối rối quá thôi. Sao lúc nào chú cũng bối rối vậy?
(은탁) 아, 뭔 경황이 그렇게 내내 없었을까?Sao lúc nào chú cũng bối rối vậy?
아니, 돈도 안 낼 거면서Chú có định trả tiền đâu. mà sao lại tò mò quan hệ của chị chủ với chú Thần Chết thế?
우리 사장님이랑 저승 아저씨랑 무슨 사이인지는 왜 궁금해?mà sao lại tò mò quan hệ của chị chủ với chú Thần Chết thế?
왜, '나한테 보이는 거 다 말해 봐' 막 이러지?Chú nên hỏi xem chị ấy thấy gì khi nhìn chú. Đàn ông đều giống nhau cả.
하여간 남자들은 다 똑같아Đàn ông đều giống nhau cả.
인간이든 도깨비든 저승사자든Dù là người, Yêu Tinh hay Thần Chết.
[컵을 탁 내려놓는다]Không phải như em nghĩ đâu.
그, 네가 생각하는 그런 장르 아니야Không phải như em nghĩ đâu. Đúng là thế mà.
그런 장르 맞던데?Đúng là thế mà.
(은탁) 나한테 이제 아무것도 숨기지 말라 그랬는데, 내가?Tôi đã bảo từ nay, không được giấu tôi gì cả mà. Hiểu rồi. Chú chờ ngày này lâu rồi phải không?
아, 혹시 이날만을 기다린 건가?Hiểu rồi. Chú chờ ngày này lâu rồi phải không?
그래서 나 그 닭집에 붙인 건가? 우리 사장님 예뻐서?Nên chú mới cho tôi công việc ở đó? Vì chị chủ đẹp?
이제야 말이지만 내가 무슨 수로 알바를 붙여?Sao tôi cho em công việc được? Chú nói thế là ý gì?
그건 또 뭔 소리예요?Chú nói thế là ý gì?
난 그저 범위를 좁혀 줬을 뿐이야Tôi chỉ thu hẹp phạm vi thôi. Tôi thu hẹp phạm vi xuống các quán gà
(김신) 닭집이라고 범위를 좁혀 주면 그거에 올인할 테고Tôi thu hẹp phạm vi xuống các quán gà để em cố gắng hết sức.
붙는다고 하면 자신감 있게 임할 테고Nếu nói sẽ được nhận, em sẽ thấy tự tin.
그걸 본 누군가는 뽑을 테고Sẽ có người thấy tiềm năng ở em.
아, 무슨 그런 개뻥을Đúng là xạo ke.
뭔 뻥?- Xạo gì? - Nguyện vọng của tôi vẫn chưa hoàn thành.
(은탁) 그럼 난 소원 두 개가 그냥 남았네- Xạo gì? - Nguyện vọng của tôi vẫn chưa hoàn thành.
알바랑 남친Việc làm thêm và bạn trai.
너 왜 자꾸 남친 물고 늘어져?Sao em cứ nhắc bạn trai mãi thế?
(김신) 태희인가 머시긴가Tôi bẻ gãy chân cậu Tae Hee gì đó
다리몽둥이를 확 부러뜨려서 확인시켜 줘?Tôi bẻ gãy chân cậu Tae Hee gì đó để cho thấy tôi có phải bạn trai em không nhé?
내가 네 남친인지 아닌지?để cho thấy tôi có phải bạn trai em không nhé?
뭐 하나 부러뜨려 놔야 네가để cho thấy tôi có phải bạn trai em không nhé? Tôi phải bẻ gãy cái gì đó thì em mới nhận ra
'아, 내 남친이'Tôi phải bẻ gãy cái gì đó thì em mới nhận ra bạn trai em là một Yêu Tinh nóng tính hả?
'성격 괴팍한 도깨비였구나' 하지, 아주!bạn trai em là một Yêu Tinh nóng tính hả?
에후
아, 뭐, 자기가 화를 내? 쯧Sao chú ấy lại nổi nóng chứ?
[김신의 한숨]
(은탁) 아, 뭐요, 나 별말 안 했어요Tôi không nói gì hết mà.
[한숨]
(김신) 아까 알바하는 거 보니까 마음 아프더라Thấy em đi làm, tôi buồn lắm.
난 제대로 처음 봤잖아Đây là lần đầu tiên tôi thấy mà.
[부드러운 음악]
잘 자Ngủ ngon nhé.
[문이 달칵 여닫힌다]
[은탁의 웃음]
[잔잔한 음악]
잘 지내고 있느냐?Muội có sống tốt không?
오라비는 비로소Ta nghĩ đến bây giờ
잘 지내는 것 같다mình vẫn sống rất tốt.
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (저승사자) 반지는?Nhẫn đâu?
반지는 제가 잠깐 맡았다 다시...Tôi sẽ giữ chiếc nhẫn một thời gian rồi trả lại. Cho tôi lý do.
이유 말해 주면요Cho tôi lý do.
조사할 게 있어서요Tôi có việc phải điều tra. Tính chất cuộc điều tra này nghiêm cấm tiết lộ chi tiết.
조사 성격상 자세한 건 좀...Tính chất cuộc điều tra này nghiêm cấm tiết lộ chi tiết.
(저승사자) 근데 써니 씨는 그때 왜 하필 이 반지를 집으셨나요?Mà tại sao lúc đó cô Sunny lại chọn chiếc nhẫn này vậy? Nhìn nó như thuộc về tôi.
딱 내 거 같아서요Nhìn nó như thuộc về tôi.
혹시 반지 껴 보셨을 때Lúc mang thử chiếc nhẫn,
뭔가 느껴지신 거 없나요?cô cảm thấy gì không?
느껴졌죠, 딱Có chứ.
이 남자 만나려고 집었구나Tôi nghĩ tôi chọn cái nhẫn này là để gặp anh.
첫눈에 나 보고 우는 남자Người đàn ông khóc vào lần đầu tiên gặp mặt.
(써니) 양보도 않는 남자Người đàn ông không chịu nhường tôi.
만남은 짧고 기다림은 긴 남자Người đàn ông gặp mặt thì ngắn mà thời gian đợi thì dài.
근데 그 남자가 이렇게 반지를 줬다 뺏을 줄은 몰랐죠Nhưng tôi không ngờ người đó tặng nhẫn rồi còn đòi lại.
[써니가 살짝 웃는다]
자요Đây ạ.
감사합니다 곧 다시 돌려드리겠습니다Cảm ơn ạ. Tôi sẽ nhanh chóng gửi lại.
조사 성격이 어떤 성격인지 모르겠지만Tôi không biết cuộc điều tra có tính chất gì,
내 성격도 만만치 않으니까 조사 끝나면 내용 공유해요nhưng tính tôi cũng không vừa. Xong thì nhớ chia sẻ kết quả.
(써니) 나도 그 반지에 지분 있으니까Tôi cũng có phần trong chiếc nhẫn đó mà.
갈게요, 오후 장사 해야 돼요Tôi đi đây. Buổi chiều tôi phải làm việc.
[써니가 가방을 탁 집는다]
[저승사자의 한숨]
[김신이 프라이팬을 달그락거린다]
몰라서 그러는 거 같아 하는 말인데Tôi nói vì có vẻ anh không nhận ra.
그 식단에 그 드레싱은 좀 아니지 않냐?Anh không nghĩ gia vị đó không hợp với món ăn hả?
(저승사자) 아...
[저승사자의 한숨]
정신 차리고 점심 차려 [저승사자가 접시를 탁 내려놓는다]Tỉnh táo lại đi rồi dọn bàn ăn.
반지 뺏는 거 실패했냐?- Không lấy lại nhẫn được hả? - Chỉ mượn một lát thôi.
잠깐 빌린 거야- Không lấy lại nhẫn được hả? - Chỉ mượn một lát thôi.
그걸 뺏었다고 하는 거야Cái đó chính là lấy lại.
(김신) 준 걸 왜 빌려?Sao tặng rồi còn mượn lại? Hôm qua anh còn nắm tay cô ấy rồi mà.
어제 보니 손도 잡던데 [저승사자의 한숨]Sao tặng rồi còn mượn lại? Hôm qua anh còn nắm tay cô ấy rồi mà.
왜, 전생에 원수진 일이라도 봤어?Hai người là kẻ thù ở kiếp trước à?
떠보지 마Đừng có đoán mò.
(저승사자) 개인 프라이버시 문제고Là vấn đề riêng tư. Dù có thấy cũng không thể nói ra. Quy tắc đấy.
봤어도 입 밖으로 낼 수 없어, 규정상Dù có thấy cũng không thể nói ra. Quy tắc đấy.
아주 양심 사자 나셨네Một Thần Chết cao quý.
그런 분이 저승사자를 숨기고 인간을 만나나?Sao người cao quý lại che giấu thân phận rồi hẹn hò với con người?
[저승사자의 한숨]
넌 같은 처지에 말을 꼭 그렇게 해야겠어?Anh cũng thế mà. Có phải nói như thế không?
뭐가 같은 처지야?Cũng thế là thế nào?
난 운명적 사랑이고 두부에 케첩 그만 뿌리고Của tôi là tình yêu định mệnh. Mà đừng có xịt tương cà lên đậu nữa.
(저승사자) 어Ừ.
[한숨]
내 누이도 김선이었어, 이름이Em gái tôi cũng tên là Kim Sun.
[지글지글 굽는 소리가 난다]
그래서 좀 싱숭생숭했어, 밤새Vì vậy tôi đã đứng ngồi không yên cả đêm.
환생했는지 안 했는지도 모른다며?Anh bảo không biết cô ấy có đầu thai hay chưa mà. Đầu thai với gương mặt khác thì tôi không nhận ra được.
다른 얼굴로 태어났으면 알아볼 방도가 없지Đầu thai với gương mặt khác thì tôi không nhận ra được.
인간의 길흉화복이 보이는 게 전부라Tôi chỉ nhìn thấy được cát hung họa phúc.
만약에 누이가 환생했고 마침내 만났어Nếu như em gái anh đã đầu thai và anh gặp cô ấy,
(저승사자) 그럼 그 뒤에는 어떻게 돼?sau đó sẽ như thế nào?
어차피 네 누이는Chắc em gái anh cũng không mang theo ký ức của kiếp trước đâu.
전생에 대한 기억도 가지고 있지 않을 텐데Chắc em gái anh cũng không mang theo ký ức của kiếp trước đâu.
그냥Thì...
뭐, 이 생에서는 평안한지tôi chỉ muốn biết kiếp này nó có bình an không,
무병장수한지có khỏe mạnh sống lâu không,
사랑은 받고 있는지có được yêu thương không.
그런 게 궁금한 거지, 뭐Những chuyện đó thôi.
[문이 달칵 여닫힌다] 이뻤는데, 우리 못난이Em gái hậu đậu của tôi là một người rất đẹp.
(저승사자) 좀 더 해 봐, 말 나온 김에Đã kể rồi thì kể thêm đi.
(김신) 뭘?Cái gì?
(저승사자) 네 얘기Đời anh.
어떻게 살았는지, 어떻게 죽었는지Anh đã sống như thế nào, đã chết như thế nào.
(김신) 한 번 말했잖아, 장군이었다고Không phải đã nói một lần rồi sao? Tôi từng là tướng quân.
고려의 무신이었어Là võ quan của Cao Ly. - Anh chết trên chiến trường hả? - Không phải.
전쟁터에서 죽은 거야?- Anh chết trên chiến trường hả? - Không phải.
아니- Anh chết trên chiến trường hả? - Không phải.
내가 지키던 주군의 칼날에Tôi chết dưới lưỡi đao của vị vua tôi phụng sự.
[김신이 혀를 쯧 찬다]
(김신) 어디서부터 어떻게 시작을 해야 할까Nên bắt đầu từ đâu và bắt đầu như thế nào nhỉ?
나도 한 번도 얘기해 본 적 없는 얘기라Tôi chưa kể chuyện này bao giờ.
- 소금 좀 - (저승사자) 어- Cho xin ít muối. - Ừ.
[양념을 칙칙 뿌린다]
한 아이가 태어났어Có một đứa bé được sinh ra.
태어나 보니 황제였던 아비는 이미 죽고Phụ thân đứa bé, Hoàng đế, đã băng hà.
(김신) 어미의 신분은 미천했고 그마저 병들어 죽고Thân phận của mẫu thân thì thấp kém, đã qua đời vì bệnh.
[무거운 음악]Vị huynh trưởng đủ tuổi làm cha đứa bé lên làm Hoàng đế.
아버지뻘의 큰형이 황제였지Vị huynh trưởng đủ tuổi làm cha đứa bé lên làm Hoàng đế.
황실에 그 아이의 편은 아무도 없었어Trong hoàng thất, không ai ủng hộ đứa bé đó cả,
오직 국자감의 박사이자 스승인 박중헌밖에ngoại trừ người thầy và cũng là học sĩ Quốc Tử Giám, Park Joong Heon.
"유학"
(김신) 박중헌을 만나고Sau khi gặp Park Joong Heon, đứa bé toàn gặp những chuyện kỳ lạ.
아이의 주변에는 이상한 일들이 일어나Sau khi gặp Park Joong Heon, đứa bé toàn gặp những chuyện kỳ lạ.
황위를 이을 조카가 죽고Đứa cháu trai vốn sẽ kế vị lại chết.
의문을 품은 대군들도 죽고Các Đại quân ôm mối nghi ngờ cũng chết.
마침내 큰형인 황제도 죽어Cuối cùng, Hoàng đế là huynh trưởng cũng chết.
모두 왕가의 유전으로 인한 병사였으나Họ đều qua đời vì bệnh di truyền,
훗날 아이는 알게 돼nhưng sau này đứa bé đó biết được
그들 모두가 독살되었다는 것을tất cả đều bị độc chết.
[황제가 숨을 카 내뱉는다]
[황제의 힘겨운 숨소리]
[황제가 콜록거린다]
[무거운 음악]
[황제의 힘겨운 숨소리]
황자도 대군들도 비명에 가니Thái tử và các Đại quân đều đã ra đi.
이제 여 하나 남았다Bây giờ chỉ còn lại duy nhất Yeo.
혹여 여가 황좌에 오르거든Nếu như Yeo trở thành Hoàng đế,
여와 자네 누이를 혼인시켜hãy để Yeo thành thân với muội muội ngươi
여를 지켜다오và bảo vệ Yeo.
(황제) 옳은 길만 걷게 하고Hãy đưa nó đi trên con đường đúng đắn
그른 선택을 계책하고và đưa ra những quyết định đúng đắn.
무엇보다Hơn hết,
죽지 않게 해다오không được để nó chết.
돌보지 않음으로Hãy nói với nó ta luôn dõi theo nó
돌보았다 전하라bằng cách bỏ mặc nó.
그리고 이런 당부를 하는 그대의 주군을Và hãy tha thứ cho hoàng đế của ngươi vì đã yêu cầu ngươi...
용서하라làm như vậy.
명을Thần xin...
받들겠습니다tuân mệnh.
오랜 시간을 들여 모두를 독살하고Ông ta dùng thời gian dài để đầu độc tất cả mọi người
아이를 황제로 세웠다는 건가? 박중헌 그자가?rồi đưa đứa trẻ lên làm Hoàng đế hả? Tên Park Joong Heon đó?
대체 왜?Rốt cuộc là vì sao?
용포를 줄일 새도 없이 [무거운 음악]Trước cả khi mai táng vị Hoàng đế vừa băng hà,
아이는 황좌에 올랐어đứa bé đó đã trở thành Hoàng đế.
(중헌) 왕후장상의 씨가 따로 있어Nếu vì địa vị của mình
황제가 될 수 없다 하니mà ta không thể trở thành Hoàng đế,
(대신들) 천수를 누리소서!mà ta không thể trở thành Hoàng đế,
(중헌) 내 손으로 황제를 만들고 키워 [대신들이 감축한다]chính tay ta sẽ tạo nên và nuôi nấng Hoàng đế.
이 세상을 내 황제의 발 아래Thế gian này ở dưới chân của Hoàng đế,
그 황제를 내 발 아래còn Hoàng đế lại ở dưới chân ta.
그리하여 천하를 내 발 아래 둘 것이다Như vậy, thiên hạ này đang ở dưới chân ta.
천수를 누리소서Mong Bệ hạ đồng thọ cùng trời đất.
(대신) 선황제 폐하의 고명을 받들어Ngày thành hôn của Bệ hạ đã được quyết định
국혼 날짜가 정해졌사옵니다, 폐하theo ý chỉ của Tiên đế.
상장군 김신의 누이라지?Là muội muội của Tướng quân Kim Shin?
(대신) 김신의 인품과 그 집안의 청렴함은Với nhân phẩm của Kim Shin và sự thanh liêm của dòng họ
어느 문벌과 견주어도 결코 빠짐이 없사옵니다tiểu thư ấy không hề thua kém bất cứ ai.
(중헌) 무신 나부랭이의 누이와의 국혼이라Hoàng đế thành hôn với muội muội của một võ quan thấp kém.
선황제께서Thật buồn khi Tiên đế
[긴장되는 음악] 마지막 숨은 좀 아끼셨으면 좋았을 것을Thật buồn khi Tiên đế không quý trọng hơi thở cuối cùng.
(대신) 선황제께서는 김신은 충직한 부하이자Đối với Tiên đế, Kim Shin là một thủ hạ trung thành,
전장에서 생사를 함께한 든든한 전우이며là một chiến hữu có thể phó thác sống chết trên chiến trường,
믿을 수 있는đồng thời là một thân hữu...
친우라 하셨습니다đáng tin cậy.
(김신) 선황제의 유언은Di ngôn của Tiên đế đã trở thành biến số trong kế hoạch
왕권을 보다 탄탄하게 하려던 박중헌의 계획에 변수가 됐지Di ngôn của Tiên đế đã trở thành biến số trong kế hoạch củng cố ngai vàng của Park Joong Heon.
[잔잔한 음악]
[노비들의 웃음]
[노비들의 웃음]
[노비들의 놀라는 신음]
[긴장되는 효과음]
[멋쩍은 웃음]
[의미심장한 음악]
[긴장되는 효과음]
[김신의 발소리가 울린다]
[한숨]
아침나절 내내 안 보이셔서Cả sáng nay không thấy huynh,
(김선) 이대로 오라버니 얼굴도 못 보고 시집가는 줄 알았습니다muội cứ nghĩ mình sẽ gả đi mà không nhìn thấy mặt huynh đấy. Thà thế còn hơn.
그리할 것을Thà thế còn hơn.
못난 얼굴 뭐 이뻐서 보러 왔는지 모르겠다Mặt của muội xấu xí, có gì đáng để nhìn đâu.
[헛웃음]
오라버니께서 이리 귀히 여기시니Nhìn thấy huynh quý trọng muội như vậy, đường vào cung thành đường hoa rồi.
입궁하는 길이 아주 꽃길입니다đường vào cung thành đường hoa rồi.
한데 오라버니Nhưng mà huynh ơi,
폐하께서는 어찌 생기셨습니까?Bệ hạ trông như thế nào ạ?
너는 어찌 성품이 아니라 외견부터 궁금해하는지Sao chuyện muội tò mò đầu tiên không phải là phẩm hạnh mà là vẻ ngoài?
걱정 마라Đừng lo lắng.
성안이 아주 훤하시다Thánh nhan rất sáng sủa.
참말이십니까?Thật ạ?
전 어떻습니까? 저 오늘 예쁩니까?Muội thì sao? Hôm nay muội có đẹp không?
못생겼다Thật xấu.
그럼 폐하께도 안 예쁘겠지요?Vậy thì chắc Bệ hạ cũng không thấy đẹp nhỉ?
그때는 집으로 돌아와야겠죠?Chắc muội phải về nhà rồi.
폐하께서는 이미 널 보셨다Bệ hạ đã nhìn thấy mặt muội rồi.
저를요?Muội ạ?
[잔잔한 음악]
혹 그 얼굴에서 빛이 나던...Là người có gương mặt tỏa sáng đó à?
[김선이 살짝 웃는다]
(김선) 보러 오셨었구나Thì ra là đến để nhìn mặt mình.
폐하께서는 저 뭐라셔요?Bệ hạ nói gì về muội ạ?
못생겼다 하시더라Người nói muội thật xấu.
못생긴 누이 자주 보러 오셔야 합니다Huynh phải đến thăm muội muội xấu xí này thường xuyên đấy.
전장을 떠도는 오라비다Ta là kẻ lang thang trên chiến trường.
무소식이 희소식이다 여겨라Hãy nhớ, không có tin tức chính là tin tốt.
누가 모릅니까?Muội biết mà.
[살짝 웃으며] 제 걱정은 마셔요Đừng lo lắng cho muội.
행복해질게요, 오라버니Muội sẽ sống hạnh phúc.
[감성적인 음악]
(상궁) 폐하 드십니다Bệ hạ giá lâm.
[김선의 놀라는 신음]
무거운데Cũng nặng đấy.
(김선) 아
무정하신 어떤 분이 심중에 계시어Vì trong lòng thiếp vừa nghĩ đến một người vô tình.
어딜 그리 급히...Đi đâu mà gấp gáp như vậy?
폐하를 뵈러Đi gặp Bệ hạ ạ.
내가 갈 것인데Ta đang trên đường đến mà.
서로 오면 더 좋을 듯하여Hai bên cùng đến thì sẽ có ý nghĩa hơn ạ.
[부드러운 음악]
미천한 것을 쥔 손아귀에는 [무거운 음악]Không nên dùng quá nhiều sức lực để nắm lấy những thứ thấp kém.
(중헌) 힘을 적당히 줘야 하는 법입니다để nắm lấy những thứ thấp kém.
소중해 꼭 쥐고 나면Nếu vì quý trọng mà nắm quá chặt
그 미천하고 소중한 것은 반드시 죽습니다Nếu vì quý trọng mà nắm quá chặt thì thứ thấp kém được quý trọng đó nhất định sẽ chết...
그 손에 의해trong chính bàn tay đó.
[의미심장한 효과음]
(중헌) '미령한 나이, 미천한 외가'"Bệ hạ còn nhỏ tuổi". "Họ ngoại thấp kém".
'외가보다 더 미천한 처가'"Nhà vợ còn thấp kém hơn họ ngoại".
삼작일 몇몇 대신들과Là cuộc nói chuyện trên bàn rượu giữa một vài vị đại thần
문하시중 신철주의 술자리에서 오간 대화라 하옵니다Là cuộc nói chuyện trên bàn rượu giữa một vài vị đại thần và Văn Hóa Thị Trung Shin Cheol Ju ba ngày trước đấy ạ.
틀린 말이 없지 않은가Họ nói cũng không sai. Càng là lời nói không sai thì càng phải nói là sai rồi, thưa Bệ hạ.
틀린 말이 없을수록 틀렸다 하시는 겁니다Càng là lời nói không sai thì càng phải nói là sai rồi, thưa Bệ hạ.
(중헌) 황실을 욕보인 신철주의 목을 쳐 틀렸다 꾸짖으시어Hãy chém đầu Shin Cheol Ju vì tội lăng mạ Hoàng thất để làm gương. Người phải thể hiện quyền lực.
강건함을 보이시옵소서Người phải thể hiện quyền lực.
[한숨]
(김선) 더는 어심을 흔들지 마세요Xin đừng lung lay ngự tâm thêm nữa.
더는 폐하의 눈을 가리지 마세요Xin đừng che mắt Bệ hạ thêm nữa.
문하시중의 죽음은 처사가 옳지 않았습니다Cái chết của Văn Hóa Thị Trung là một quyết định sai lầm.
모두 소신의 처사가 옳다 하는데Ai cũng đồng ý rằng quyết định của thần là chính xác.
황후만이 틀렸다 하십니다Ai cũng đồng ý rằng quyết định của thần là chính xác. - Chỉ có Hoàng hậu không đồng ý thôi. - Ngươi đúng là...
그대가 정녕...- Chỉ có Hoàng hậu không đồng ý thôi. - Ngươi đúng là... Là vi thần che mắt,
(중헌) 소신이 눈을 가린 것인지Là vi thần che mắt, hay là do Bệ hạ nhắm mắt đây?
폐하가 눈을 감은 것인지hay là do Bệ hạ nhắm mắt đây?
- 네 이놈! - (중헌) 네 이년!- Quân to gan! - Hỗn xược!
(중헌) 낳기는 선황이 낳았으나 내가 키워 냈으니Dù Tiên hoàng đã sinh ra Bệ hạ, ta mới là người nuôi nấng người.
내가 여의 아버지가 아닐 것이 없다Ta có thể được xem là phụ thân của Yeo đấy.
여를 황좌에 앉힌 것도Chính ta đã đưa Yeo lên ngai vàng
여의 손에 천하를 쥐여 준 것도 나다Chính ta đã đưa Yeo lên ngai vàng và đưa thiên hạ vào lòng bàn tay Yeo. Ta nói có sai không?
내 말이 틀리느냐?Ta nói có sai không?
하니 한낱 무신 나부랭이의 누이 주제에Ngươi chỉ là muội muội của một võ quan thấp kém.
훈계는 집어치워라Dẹp những lời giáo huấn đó đi.
네가 훈계할 자는 내가 아니라 네 오라비다Người ngươi cần giáo huấn không phải ta mà là huynh của ngươi.
무덤이 되라 보낸 변방에서Hắn được đưa đến biên cương để nằm lại ở đó,
네 오라비는 거듭 승전보를 전하니Hắn được đưa đến biên cương để nằm lại ở đó, thế nhưng tin thắng trận lại liên tục truyền về.
그 의중이 흉악하지 않은가Ta tin rằng hắn đang nung nấu một âm mưu tàn độc.
한 나라에 왕이 둘이라 한다Người ta bảo một đất nước lại có hai vị vua.
한 하늘에 해가 둘이라 한다Một bầu trời lại có hai mặt trời.
[떨리는 숨소리]
이것이 역모가 아니면Nếu đây không phải là mưu phản
무엇이 역모란 말이냐thì cái gì mới là mưu phản?
[무거운 음악]
분노와 염려를 담아 검을 내린다Ta ban cho ngươi thanh kiếm đầy phẫn nộ và trăn trở đó.
될 수 있는 한 멀리 가고 할 수 있는 한 돌아오지 말라Đi càng xa càng tốt, và nếu có thể, đừng quay trở lại.
폐하, 그 말씀은Ý của Bệ hạ là...
폐하, 어찌 그런...Sao người có thể...
폐하의 고려이옵니다Cao Ly là đất nước của người.
(김신) 변방을 수비하라 명하시어 변방을 지켰고Người lệnh cho thần đi bảo vệ biên cương, thần đã đi.
적을 멸하라 명하시어 적을 멸하였고Người lệnh cho thần đi giết giặc, thần đã đi.
누이가 여기에 있고 백성이 여기에 있는데Muội muội và bách tính cũng ở đây... Bây giờ ngươi đã hiểu
황제의 근심을Bây giờ ngươi đã hiểu
이젠 그대가 하는구나trăn trở của Hoàng đế rồi đấy.
(어린 왕여) 장렬히 죽었다 기별하라Báo tin ngươi hy sinh về cho ta,
애통하다 기별할 것이니rồi ta sẽ báo nỗi buồn của mình cho ngươi.
어명이다Đây là ngự mệnh.
부디 문신에만 편중치 마시고Mong Bệ hạ đừng chỉ đặt nặng quan văn
(김선) 무신이라 천대치 마시고mà xem thường quan võ.
부디Mong người...
변방을 도는 상장군 김신을 불러들여hãy gọi Tướng quân Kim Shin ở nơi biên cương trở về
폐하 곁을 지키게 하시고để có thể ở bên bảo vệ Bệ hạ.
무엇보다 부디Trên hết, xin người...
박중헌을 멀리하시고tránh xa Park Joong Heon.
결국 그리되더냐?Cuối cùng cũng vậy sao?
[긴장되는 음악]Sự tầm thường của ngươi đã trở thành lòng tham ư?
(어린 왕여) 네 보잘것없음이 결국 욕심이 되더냐?Sự tầm thường của ngươi đã trở thành lòng tham ư?
보잘것없는 네가Có phải huynh trưởng ngươi nói
보잘것없는 네 집안의 유일한 희망이라더냐, 네 오라비가!ngươi là hy vọng duy nhất của dòng họ tầm thường nhà ngươi không?
폐하Bệ hạ. Hoàng đế là người bảo vệ bách tính.
(어린 왕여) 왕이 백성을 지키는 것이다Hoàng đế là người bảo vệ bách tính.
어찌 한낱 백성이 왕을 지킨단 말이냐?Làm sao một bách tính lại bảo vệ được vua?
네가 지금 무엇을 청하는지 알고나 청하는 것이냐?Nàng có biết mình đang yêu cầu gì không?
네 오라비라는 자는Huynh trưởng của nàng
(어린 왕여) 승산 없는 전장에서 번번이 살아 돌아와liên tục chiến thắng trở về từ những trận chiến vô vọng.
저잣거리의 신이 돼 간다 [백성들의 환호]Hắn trở thành thần trong lòng người dân.
내 그리 돌아오지 말라 일렀거늘Ta đã cảnh cáo hắn đừng về,
번번이 개선을 하여 내 무능을 비웃는다nhưng hắn vẫn trở lại và cười vào sự vô năng của ta.
그런 네 오라비가 든 그 검으로Sao ta biết thanh kiếm trên tay huynh trưởng ngươi
날 지킬지 날 벨지 그걸 어찌 아느냐!Sao ta biết thanh kiếm trên tay huynh trưởng ngươi là để bảo vệ hay để giết ta chứ?
폐하Bệ hạ...
(어린 왕여) 그 누구도 내 백성의 신이 될 수는 없다Không ai có thể trở thành thần trong lòng bách tính của ta.
그리하여 반역인 것이다Đó chính là phản nghịch.
폐하Bệ hạ...
(중헌) 한낱 무신 따위가 득세하니 문신의 세가 기울어Chính vì một võ quan tầm thường lại có được quyền lực nên thế lực của các quan văn đang xuống dốc.
황실의 권위 또한 풍전등화이옵니다Quyền uy của hoàng thất như ngọn đèn treo trước gió, thưa Bệ hạ.
상장군 김신의 목을 쳐 틀렸다 꾸짖으시고Hãy xử trảm Thượng tướng quân Kim Shin để khiển trách tội lỗi của hắn
강건함을 보이시옵소서và thể hiện sự vĩ đại của người.
(김신) 박중헌의 입에서 결국Cuối cùng Park Joong Heon...
김신의 이름이 나오고 말았지cũng nhắc đến tên Kim Shin.
[떨리는 숨소리]
[한숨]
[문이 덜컹 열린다]
[화살이 휙 날아온다]
(김신) 그게Đó là...
누이의 마지막 모습이었어lần cuối tôi gặp muội ấy.
무신의 누이였고Muội muội của võ quan
기품 있는 황후였어và là một Hoàng hậu đức hạnh.
[군사가 칼로 쓱 벤다] 황제에게 가는 길은 너무 멀었고Đường đến với Hoàng đế quá xa xôi,
나는 결국 닿지 못했어và tôi không thể chạm đến người.
닿지 못할 걸 알면서도Tôi biết mình sẽ không thể chạm đến người.
다 알면서도 나는Tôi biết chứ,
나아가는 것밖에 할 게 없었어nhưng tôi chỉ có thể tiếp tục bước đi.
그 자리는 내 마지막 전장이었고Vì đó là chiến trường cuối cùng của tôi.
난 거기서 죽어야 했었으니까Tôi phải chết ở đó.
[한숨]
대체 왜?Rốt cuộc là vì sao?
(김신) 어명을 어기고 돌아왔고Vì tôi bất tuân ngự mệnh mà quay về.
어린 왕의 질투와 두려움을 간과했고Tôi đã xem nhẹ sự đố kỵ và sợ hãi của vị vua trẻ.
여를 지켜 달라는 선황제의 당부가 잊히지 않았고Vì tôi không thể quên lời phó thác bảo vệ Yeo của Tiên đế.
가노들의 죄 없는 목숨을 살려야 했고Tôi phải cứu mạng những người vô tội.
무엇보다Hơn hết,
내 누이가 죽음으로 그 멍청이를 지키고 있었으니까em gái tôi đã dùng mạng sống để bảo vệ tên ngốc ấy.
[저승사자의 한숨]
[혀를 찬다]
전생의 기억도 없는 자 앞에서 너무 많이 떠들었군Tôi nói quá nhiều trước mặt người không có ký ức kiếp trước rồi.
음식도 다 식었고Thức ăn nguội rồi.
궁금한 거 하나 더 있어Tôi còn một điều thắc mắc nữa.
(저승사자) 혹시Anh có từng
이런 반지 본 적 있어?nhìn thấy chiếc nhẫn này chưa?
나 주려고 뺏어 온 거 아니지? [저승사자의 한숨]Anh lấy lại để cho tôi à? Tôi không muốn có quan hệ đó với anh.
(김신) 나 너랑 그런 사이 되기 싫어Anh lấy lại để cho tôi à? Tôi không muốn có quan hệ đó với anh.
집중 좀 해Tập trung đi. Nhìn kỹ vào.
잘 봐, 유심히, 본 적 없어?Tập trung đi. Nhìn kỹ vào. Nhìn thấy lần nào chưa?
너 혹시 진짜 내 여동생이다 싶어?Không lẽ... anh thật sự nghĩ mình là em gái của tôi hả?
[저승사자의 짜증 섞인 신음] (김신) 내 과거사도 그래서 물은 거지?anh thật sự nghĩ mình là em gái của tôi hả? Nên mới hỏi về quá khứ của tôi?
반지 껴 봐, 어떻게 되나 보자Đeo đi. Xem thế nào. Đừng đến đây. Đừng.
(저승사자) 오지 마, 오지 말라고Đừng đến đây. Đừng.
선아, 그래서 지금 너 사랑받고 있는 것이냐?Sun à, bây giờ em có được yêu thương không?
[저승사자의 부인하는 신음]Sun à, bây giờ em có được yêu thương không?
오붓한 시간 방해해서 죄송한데요Xin lỗi đã phá hỏng thời gian ngọt ngào của hai người.
안 오붓해- Không hề nhé. - Tôi phải ra ngoài một chút.
저 잠깐 어디 나갔다 올게요- Không hề nhé. - Tôi phải ra ngoài một chút. Đi đâu? Cùng đi đi.
어디 가? 같이 가Đi đâu? Cùng đi đi.
너 이제 나랑 세트 해야 돼Bây giờ em với tôi là một.
(저승사자) 그래, 둘이 세트로 얼른 나가Phải đấy, hai người thành một rồi ra ngoài đi. Tôi muốn ở một mình.
나 지금 혼자 있고 싶어Tôi muốn ở một mình.
우리 선이도 혼자 있는 걸 좋아했지Sun của tôi cũng từng thích ở một mình.
나가, 나가라고!Đi ra. Tôi bảo anh đi ra!
[문이 달칵 여닫힌다]Đi ra. Tôi bảo anh đi ra!
[저승사자의 한숨]
(은탁) 꽃 사서 자기 보러 꼭 오라고 정현이가Jeong Hyeon bảo tôi mua hoa rồi đến thăm cậu ấy.
자기 파주에 있다고Cậu ấy ở Paju.
(김신) 캐나다보다 가깝고 좋네Thật may vì gần hơn Canada.
아저씨 꽃이랑 엄청 잘 어울려요Chú thật sự rất hợp với hoa.
아무 꽃이나 다Hoa nào cũng vậy.
아저씨 엄청 제 스타일이에요Chú đúng là gu của tôi đó.
아무 때나 다Lúc nào cũng vậy.
아저씨는 성격도 엄청 좋아요Tính cách của chú cũng thật sự rất tốt.
아무렴요, 다Tất cả luôn.
(김신) 내가 뭐 잘못했니?Tôi đã làm gì sai hả?
(은탁) 아니요- Không ạ. - Vậy thì em đã làm sai gì hả?
그럼 너 뭐 잘못했니?- Không ạ. - Vậy thì em đã làm sai gì hả?
아니요Không ạ.
그럼 뭘까, 이 뜬금없는 고백은?Thế thì sao lại đột ngột thổ lộ thế?
위로? 응원?An ủi? Ủng hộ?
있어요, 그런 거Kiểu thế đấy ạ.
뭐, 구체적으로 어떻게 엄청 네 스타일인데, 내가?Cụ thể hơn đi. Tôi hợp gu em như thế nào?
이상하고 아름답죠Chú kỳ lạ và đẹp đẽ.
[부드러운 음악]
(은탁) 여기 있다, 고정현Cậu đây rồi. "Go Jeong Hyeon".
"고 고정현""Go Jeong Hyeon".
[한숨 쉬며] 나 왔어Tớ đến rồi.
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 음악] 엄마?Mẹ?
엄마Hình như...
맞는 것 같은데đúng là mẹ.
[의미심장한 효과음]
(은탁) 엄마, 마, 맞는데?Đúng là mẹ rồi.
아저씨, 문, 문, 오픈 도서관, 빨리요Chú ơi. Mở cửa! Đi thư viện. Nhanh lên!
[신비로운 효과음]
[은탁의 다급한 숨소리]
(정현) 아, 조심해, 넘어지겠다Cẩn thận kẻo ngã đấy.
[은탁의 다급한 숨소리]
(은탁) 우리 엄마 친구였어?Cô là bạn của mẹ sao?
요?Đúng không?
우리 엄마 알아요? [긴장되는 음악]Cô biết mẹ của cháu ạ?
지연희 씨 알아요?Cô biết cô Ji Yeon Hui ạ?
내가 왜 네 옆에 있었겠냐?Tại sao cô phải ở bên cạnh cháu nhỉ?
[은탁의 놀라는 숨소리] (정현) 연희 딸내미니까 있었지Vì cháu là con của Yeon Hui.
우리 때는 진짜 다리미로 다려서 코팅했어Thời của cô đã dùng bàn ủi để ép lá thật đấy.
연희가 많이 도와줬다, 내 거Yeon Hui từng giúp cô rất nhiều.
[놀라는 숨소리]
(정현) 고등학교 때 약속했거든Thời cấp ba bọn cô đã hứa
서로 아기 낳으면 예쁜 옷 사 주자고sẽ mua quần áo đẹp để tặng cho con của nhau.
옷은 못 해 줬지만 연희 돈은 내가 지켰다Cô không giữ được lời hứa, nhưng cô đã giữ được tiền của cậu ấy.
열어 봐, 비번은 4, 8, 6Mở ra đi. Mật mã là 486.
[떨리는 숨소리]
[은탁이 자물쇠를 드르륵 돌린다]
(은탁) 이 통장들 설마...Không lẽ đống sổ tiết kiệm này...
어, 맞아Ừ, đúng rồi.
너희 이모가 맨날 없어진다고 했던 그 통장Là những cuốn sổ dì cháu bảo cứ biến mất liên tục đấy.
그거 연희 보험금이잖아Đó là tiền bảo hiểm của Yeon Hui.
[애잔한 음악] 맨 위의 게 제일 최근 거니까 찾아다 대학 등록금에 보태Cuốn trên cùng là mới nhất, lấy đi rồi đóng học phí đại học.
합격 축하한다Chúc mừng cháu đậu đại học nhé.
(은탁) 이것 때문에Vì cái này...
못 가고 떠돈 거예요?mà cô cứ lang thang ở đây ạ?
나 때문에?Vì cháu sao?
음, 떠돌던 차에Trong lúc lang thang,
너 크는 거 보는 재미에 좀 늦긴 했어cô dần dần thấy thích ngắm cháu lớn lên.
난 이제 가서 연희랑 수다나 떨어야겠다Bây giờ cô phải đi tám chuyện với Yeon Hui đây.
간다고요?Cô đi ạ?
지금요?Bây giờ ạ?
가서 네 엄마한테 빠짐없이 다 전해 줄게Đi để kể hết với mẹ của cháu, không sót chuyện nào.
(정현) 네 딸 참 착하다고"Con của cậu rất tốt bụng.
공부도 잘한다고Học cũng giỏi nữa.
대학도 좋은 데 갔다고Còn đậu vào trường đại học tốt nữa".
자, 그럼 안녕Giờ... cô đi nhé.
[흐느끼며] 벌써요?Nhanh vậy ạ?
[은탁이 흐느낀다]
감사합니다Cháu cảm ơn ạ.
(은탁) 다 감사해요Cảm ơn vì tất cả ạ.
우리 엄마랑Khi cô...
거기서도 두 분 꼭gặp mẹ cháu ở đó,
친구 하시고요hãy tiếp tục làm bạn nhé.
안녕히 가세요Cô đi ạ.
안녕Tạm biệt.
잘 가, 고정현Cô đi bình an nhé, Go Jeong Hyeon.
[신비로운 효과음]
[떨리는 숨소리]
(은탁) 엄마Mẹ ơi.
엄마한테는 진짜 좋은 친구가 있었네요Mẹ thật sự đã có một người bạn rất tốt.
아니, 사실Thật ra thì không đúng.
내 친구였어요Đó là bạn của con.
난 엄마가 해 주는 거 다 좋았어요Những gì mẹ làm cho con, con đều thích cả.
(은탁) 떡도, 잔치도Bánh gạo này, tiệc này,
목도리도cả khăn quàng,
정현이도cả Jeong Hyeon.
다요Tất cả ạ.
[한숨]
아저씨도요Cả chú nữa ạ.
고마워요, 문 열어 줘서Cảm ơn chú vì đã mở cửa.
(김신) 내가 그렇게 큰사람이다Tôi là người vĩ đại như vậy đấy.
[웃음]
비웃은 거야?Cười mỉa hả?
아, 비, 요즘에는 비가 안 오네요?Mưa. Dạo này không thấy có mưa nhỉ?
자제하는 중이야 나사에서 잡아갈까 봐Tôi đang kiềm chế đấy, vì sợ sẽ bị NASA phát hiện.
[은탁의 웃음]
(은탁) [웃으며] 나사NASA?
오랜만이야Lâu rồi không gặp.
하나도 안 변하셨습니다 여전히 반말이시고요Ngài không thay đổi chút nào ạ. Vẫn nói trống không như trước ạ.
(김 비서) 유재신 씨- Anh Yoo Jae Shin. - Xin lỗi.
- 미안하네 - (김 비서) 에헤- Anh Yoo Jae Shin. - Xin lỗi.
알다시피 보다 복잡한 사람이라Như cậu đã biết, tôi là một người phức tạp.
자네에게 부탁하고 싶은 일이 있는데Tôi có một việc muốn nhờ cậu.
Vâng.
(김신) 보험금이 있어Chuyện về tiền bảo hiểm.
한 아이의 엄마가 죽기 전에 남겨 놓은Của mẹ một đứa bé để lại trước khi chết.
아이는 내년 9월이 돼야 스무 살이 돼Đứa bé đó đến tháng 9 năm sau mới được 20 tuổi.
따라서 현재 이 돈은Bây giờ khó mà rút tiền được
법적 후견인인 이모의 동의 없이 인출이 어렵지nếu không có sự đồng ý của người giám hộ là dì của cô bé ấy.
[김 비서의 고민하는 신음]
(김 비서) 보험금이 제 주인에게 가야겠군요?Tiền bảo hiểm sẽ phải trở về với chủ nhân của nó.
정당하게 [서류철을 탁 닫는다]Một cách chính đáng.
걱정 안 하셔도 됩니다 바로 처리하겠습니다Ngài không cần phải lo lắng ạ. Tôi sẽ xử lý ngay.
그럼 전Tôi xin phép.
[김 비서의 헛기침]Còn một chuyện nữa.
(김신) 아, 한 가지 더Còn một chuyện nữa.
(김 비서) 네Vâng.
제대로 잘 커 줘서 고맙고Cảm ơn cậu vì đã lớn lên tử tế.
감사하고 있습니다, 모든 것에Tôi vẫn đang biết ơn đây ạ. Về tất cả mọi thứ.
[문이 달칵 여닫힌다]
(은탁 이모) 언니는 죽었지Chị tôi chết. Con còn nhỏ.
애는 어리지, 보험금은 나왔지Tiền bảo hiểm được chi trả. Nhưng tôi mắc nợ thì không thể làm người giám hộ.
근데 빚이 있으면 후견인이 될 수가 없다지Nhưng tôi mắc nợ thì không thể làm người giám hộ. Vậy nên tôi chỉ có một lựa chọn.
그러니 어떡해, 다정도 병이지Vậy nên tôi chỉ có một lựa chọn.
후견인 되려고 내가 그 빚을 다 갚았네, 내가Tôi đã trả hết nợ để trở thành người giám hộ.
(은탁 이모) 그래서 보험금을 딱 받았지Nhờ vậy tôi đã nhận được tiền bảo hiểm. Nhưng không nhận vào tài khoản được.
근데 내 통장으로 못 넣잖아Nhờ vậy tôi đã nhận được tiền bảo hiểm. Nhưng không nhận vào tài khoản được. Vì đã vay tiền tư nhân để trả nợ cho ngân hàng.
사채를 써서 은행 빚을 갚으셨으니까Vì đã vay tiền tư nhân để trả nợ cho ngân hàng.
그렇지!Vì đã vay tiền tư nhân để trả nợ cho ngân hàng. Chính xác.
그래서 일단 은탁이 그 계집애 통장에 넣었는데Vì vậy tôi tạm thời để tiền vào tài khoản của Ji Eun Tak. Nhưng mấy cuốn sổ chết tiệt đó cứ biến mất mãi.
(은탁 이모) 이 망할 놈의 통장이 막 자꾸 없어지는 거야Nhưng mấy cuốn sổ chết tiệt đó cứ biến mất mãi.
그러니 내가 그 통장이 얼마나 반갑겠어, 내가, 응?Nếu lấy được sổ của nó thì tôi sẽ vui biết bao nhiêu.
무슨 말인지 알아들었나 모르겠네?Có vẻ anh không hiểu gì nhỉ?
[휴대전화 조작음]LƯU TỆP GHI ÂM
(김 비서) 법은 알아들을 겁니다Luật pháp hiểu rõ lắm.
보험금을 편취하려 하였다 인정하셨고Cô đã thừa nhận muốn đánh cắp số tiền bảo hiểm đó.
[익살스러운 음악] 다, 당신 뭐야?Anh là ai vậy?
(은탁 이모) 뭔데 개수작이야? 뭔 취?Muốn làm trò gì? Tôi muốn làm gì cơ?
내가 우리 은탁이Tôi nuôi Eun Tak là luôn nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa,
불면 꺼질까 쥐면, 어? 쥐면 짜질까Tôi nuôi Eun Tak là luôn nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa, nuôi nấng như lá ngọc cành vàng đấy.
내가 금이야 옥이야 키웠어, 아주nuôi nấng như lá ngọc cành vàng đấy.
[코웃음 치며] 말 같지도 않은 소리 마시고요Thôi đừng nói lời vớ vẩn nữa. Cô có hai lựa chọn.
(김 비서) 두 가지 방법을 제시하겠습니다Thôi đừng nói lời vớ vẩn nữa. Cô có hai lựa chọn.
일, 깔끔하게 지은탁 양에게 전액 반환하고 출소하는 간단한 방법Một, đơn giản là trả lại tiền cho Ji Eun Tak. rồi mau chóng ra tù. Hai, làm phức tạp lên, yêu cầu phí nuôi dưỡng
이, 지저분하게 양육비를 주장하며 출소하는 복잡한 방법Hai, làm phức tạp lên, yêu cầu phí nuôi dưỡng và kéo dài sự việc mấy năm trời.
일, 이 중에 찍으세요Cô chọn một hay hai?
[코웃음]
(은탁 이모) 당신, 사람 잘못 봤어Anh gây sự với nhầm người rồi.
[흥미진진한 음악] 내가 어두운 쪽으로 지인들이 쫙 있거든?Tôi có rất nhiều người quen hoạt động trong bóng tối nhé.
[한숨]
사람은 아줌마가 잘못 봤어Bà thím mới là kẻ gây sự với nhầm người.
어두운 쪽은Tôi hiểu rõ về bóng tối hơn bà thím đấy.
내가 더 잘 알거든?Tôi hiểu rõ về bóng tối hơn bà thím đấy.
나리 일은?Việc của lão gia...
(김 비서) 잘 처리했습니다Đã xử lý xong rồi ạ.
덕화 군도 지시하신 대로 조치했습니다Vụ cậu Deok Hwa cũng xong rồi ạ.
책상 하나, 의자 하나 매장 신입 사원부터 차분히 배우라고요Một cái bàn, một cái ghế. Bắt đầu học từ vị trí nhân viên mới.
그래Được đấy.
유덕화 씨?Anh Yoo Deok Hwa? Vâng. Tôi là Yoo Deok Hwa.
예, 유덕화입니다Vâng. Tôi là Yoo Deok Hwa.
매장이 깔끔하고 좋네요Cửa hàng này thật gọn gàng.
일 보세요Cô làm việc đi.
[힘주는 신음]
(직원) 제품 설명서입니다Đây là bản giải thích sản phẩm.
내일까지 다 외우시고요Anh hãy học thuộc trước ngày mai.
[책상 작동음]Đi lên này. Xuống cũng được nữa.
(덕화) 오, 올라가, 올라가 오, 내려가, 내려가Đi lên này. Xuống cũng được nữa.
오, 꺾여Gập được luôn.
오, 아직 서 있어- Cô vẫn còn đứng đây. - Anh Yoo Deok Hwa.
유덕화 씨!- Cô vẫn còn đứng đây. - Anh Yoo Deok Hwa.
(덕화) 저, 장일옥 매니저님?Quản lý Jang Il Hong?
매니저님이 사실을 알면 되게 놀랄 사람이거든요, 제가Cô sẽ sốc lắm khi biết tôi thật sự là ai. Tôi sinh ra ở vị trí rất cao nhưng quyết định bắt đầu từ dưới cùng đấy.
이미 높은데 바닥부터 시작하는 그런 멋진 놀랄 사람Tôi sinh ra ở vị trí rất cao nhưng quyết định bắt đầu từ dưới cùng đấy.
회장님 손자인 거 압니다Anh là cháu trai Chủ tịch.
[익살스러운 음악] (직원) FM대로 하라는Chỉ thị của Chủ tịch là nghiêm khắc dạy dỗ anh.
회장님의 지시가 있으셨거든요Chỉ thị của Chủ tịch là nghiêm khắc dạy dỗ anh.
[덕화의 멋쩍은 웃음]
그러니까요Ra vậy. Nếu tôi học hết cái này trong một ngày,
제가 이걸 하루 만에 다 외우면 매니저님 되게 놀라시겠죠Ra vậy. Nếu tôi học hết cái này trong một ngày, cô sẽ rất ngạc nhiên đấy.
[살짝 웃는다]
[놀라는 숨소리]
(세탁소 주인) 아, 예, 손님, 어떻게 오셨어요?Anh đến có chuyện gì ạ?
드라이 맡긴 모자 찾으러Tôi đến lấy mũ. Cái mũ đó ạ?
(세탁소 주인) 아, 그 모자Cái mũ đó ạ?
와, 그 모자 원단이 진짜 좋더라고요, 그거Vải của cái mũ đó thật sự rất tốt.
아, 그, 이태리제인가?Là của Italy à?
메이드 인 헤븐입니다Là Made in Heaven.
아, 어쩐지Thảo nào.
[어색하게 웃으며] 거기가 원단이 좋아요, 잠깐만요Vải ở đó rất tốt. Anh đợi một chút nhé.
(세탁소 주인) 아유, 근데 왜 이렇게 갑자기 춥지?Sao tự nhiên lạnh thế?
아휴, 가만있어 봐
[신비로운 효과음]
[저승사자의 한숨]
[의미심장한 음악]
[화살이 휙 날아온다]
[휴대전화 진동음]
아니...
[신비로운 효과음]
여보세요- Alô? - Điều tra vẫn chưa xong ạ?
조사 아직이에요?- Alô? - Điều tra vẫn chưa xong ạ? Tuy tôi không lười biếng, nhưng đúng, vẫn chưa xong.
게을리하지는 않았는데Tuy tôi không lười biếng, nhưng đúng, vẫn chưa xong.
예, 아직Tuy tôi không lười biếng, nhưng đúng, vẫn chưa xong.
복잡한 조사인가 보네Có vẻ là cuộc điều tra phức tạp đây.
지금 뭐 하고 있었어요?Anh đang làm gì vậy?
써니 씨 손을 한 번 더 잡아 볼까 말까Tôi đang suy nghĩ có nên nắm tay cô Sunny một lần nữa hay không.
(저승사자) 고민하고 있었습니다một lần nữa hay không.
미친다Điên thật.
그럼 오늘 잡으면 안 돼요? 한 살이라도 더 어릴 때Sao không nắm tay luôn hôm nay khi tôi chưa qua tuổi mới?
오늘요?Hôm nay ạ?
(저승사자) 나 외출Tôi ra ngoài đây.
[의미심장한 효과음]Tôi ra ngoài đây. Sau này đừng liên lạc với tôi nữa.
(써니) 앞으로 연락하지 마세요Sau này đừng liên lạc với tôi nữa.
(김신) 오늘이냐?Hôm nay hả?
뭐가?- Cái gì? - Không mặc bộ đó không được hả?
그 옷 안 입으면 안 돼?- Cái gì? - Không mặc bộ đó không được hả?
왜, 이상해?Sao? Nhìn kỳ cục lắm hả?
아니다Không có gì.
내 조언이 너의 오늘에 변수가 될까 싶었는데Không rõ lời khuyên này có thay đổi hôm nay của anh không.
(김신) 신발이나 편한 거 신고 가Mang giày thoải mái một chút, đường về sẽ xa đấy.
돌아오는 길이 멀 테니까Mang giày thoải mái một chút, đường về sẽ xa đấy.
옷은 이상해Và nhìn kỳ cục thật đấy.
빨래 탈수 다 되면 널기나 해Máy giặt xả nước rồi thì đi phơi đồ đi.
암튼 집안일 더럽게 안 해, 아주, 씨Không chịu làm việc nhà gì hết.
아휴, 복 받은 년Con nhóc may mắn này.
누구는 집에서 혼자 닭 다리나 뜯고 있는데Ai đó đang ở nhà gặm chân gà,
데이트할 남자도 있고còn cậu thì có cả đàn ông để hẹn hò.
(써니 친구) 아, 12월 31일의 데이트라니Hẹn hò vào ngày 31 tháng 12.
아, 대견하다, 친구야Đáng khen lắm bạn.
오늘 데이트 콘셉트는Phong cách hẹn hò của hôm nay là
달달하고 따뜻하게ngọt ngào và ấm áp.
[밝은 음악]
음, 예뻐?Đẹp không?
더럽게 이쁘지Đẹp đến đáng ghét.
데이트 중에 한 살 더 먹는 거 티 나면 안 되니까, 쯧Không thể để lộ tớ già thêm một tuổi trong lúc hẹn hò được.
[애교 섞인 신음]
(저승사자) 늦어서 미안해요Xin lỗi vì đã đến muộn.
사람이 많으면 걷기가 힘들어서요Người đông nên đi bộ hơi khó một chút.
그래도 한 살 더 먹기 전에는 왔네요Đến kịp trước khi tôi thêm một tuổi rồi. - Đi bộ đến Gác chuông Bosingak nhé? - Trước đó,
보신각 쪽으로 걸을까요?- Đi bộ đến Gác chuông Bosingak nhé? - Trước đó,
(저승사자) 저, 그 전에- Đi bộ đến Gác chuông Bosingak nhé? - Trước đó,
손 좀 잡겠습니다tôi muốn nắm tay một chút ạ.
(써니) 응?
이렇게 바로요? 이렇게 대뜸?Ngay lập tức à? Cứ như thế thôi á?
기다리기에는 제가 너무 궁금해서요Tôi tò mò quá nên không chờ được.
[써니의 헛기침]
(써니) 사람 심보 참 이상하죠? 괜히 튕기고 싶네Tâm tính của con người lạ lắm. Tôi muốn làm giá một chút.
손잡고 싶어요? 내 손?Anh muốn nắm tay ạ? Tay của tôi?
Vâng.
나도요Tôi cũng vậy.
나도 손도 잡고 싶고 포옹도 하고 싶어요, 김우빈 씨랑Tôi cũng muốn nắm tay và ôm anh Kim Woo Bin.
(써니) 근데 적어도 내가 누구 손을 잡는지Nhưng ít nhất tôi cũng nên biết mình đang nắm tay và đang ôm ai chứ.
누구 품에 안기는지는 알고 안겨야죠mình đang nắm tay và đang ôm ai chứ.
아직 제 질문에 대답 안 해 줬잖아요Anh chưa trả lời câu hỏi của tôi.
정체가 뭐냐고요, 김우빈 씨Thật ra anh là ai, anh Kim Woo Bin?
내 본명 어떻게 알았는지도 아직 대답 안 했고Anh cũng chưa trả lời sao anh biết được tên thật của tôi.
[의미심장한 음악] 잘생겨서 넘어가 주는 건 올해까지만인데Vì anh đẹp trai nên tôi bỏ qua, nhưng chỉ hết năm nay thôi.
두 시간 후면 내년이고Hai tiếng nữa là năm sau rồi.
[멋쩍은 숨소리]
너무 무리한 요구예요?Yêu cầu hơi quá ạ?
미안합니다Tôi xin lỗi.
알았어요Tôi biết rồi.
그럼 그만할까요, 우리?Vậy thì chúng ta dừng lại nhé?
[잔잔한 음악]Tôi rất biết ơn khi anh nhường tôi đi bên trong,
(써니) 길 안쪽으로 몰아넣는 것도Tôi rất biết ơn khi anh nhường tôi đi bên trong,
제도샤프로 수학 문제 푸는 것도 귀엽고và tôi cũng thích nhìn anh giải toán bằng bút chì lắm.
다 좋은데Tôi thích cả,
더는 안 되겠네요nhưng không thể nữa rồi.
그냥 내가 차일게요Cứ xem như là tôi bị đá nhé.
앞으로 연락하지 마세요Sau này đừng liên lạc với tôi nữa.
우연히 마주쳐도 인사하지 말고요Có gặp trên đường cũng đừng chào tôi.
해피 뉴 이어Chúc mừng năm mới.
[익살스러운 음악] [시계가 째깍거린다]
[헛웃음]
[의미심장한 효과음]
[노크하며] 아저씨, 아저씨Chú ơi.
(김신) 들어와Vào đi.
무슨 일이야? 자고 있었는데Gì vậy? Tôi đang ngủ mà.
그러고요?- Ngủ ngồi ạ? - Ừ.
[시계가 댕댕 울린다] (김신) 어, 나 원래 이러고 자, 왜?- Ngủ ngồi ạ? - Ừ. Tôi ngủ thế này mà. Sao? Tôi biết rồi. Chú nghe rõ nhé.
아, 알았고요 아저씨, 잘 들어 봐요Tôi biết rồi. Chú nghe rõ nhé.
[시계가 계속 댕댕 울린다]
뭘?Cái gì?
[시계가 뚝 멈춘다]
아저씨, 12시 땡!Chú, đến nửa đêm là "ting" một tiếng. Sang năm mới rồi.
1월 1일 새해, 저 방금 어른 됐어요Chú, đến nửa đêm là "ting" một tiếng. Sang năm mới rồi. Tôi vừa mới thành người lớn rồi ạ.
[환호]Tôi vừa mới thành người lớn rồi ạ.
(김신) 그래서 뭐? 어쩌라고? 옷은 왜 챙겨 입었어?Như vậy thì sao? Muốn làm gì? Tại sao lại khoác áo?
(은탁) 선약 있어서요, 나가려고요Tôi có hẹn rồi. Đang định ra ngoài. Tôi bây giờ đã là người lớn rồi.
저 이제 어른이니까Tôi có hẹn rồi. Đang định ra ngoài. Tôi bây giờ đã là người lớn rồi.
(김신) 너... [김신의 어이없는 웃음]Em hả?
이 오밤중에 무슨 선약이야?Nửa đêm mà có hẹn trước gì? Rốt cuộc em có...
- (김신) 너 대체 정신이... - 아저씨랑 선약인데요Nửa đêm mà có hẹn trước gì? Rốt cuộc em có... Là hẹn trước với chú mà.
그래서 옷 딱 입고 아까부터 내가, 응?Nên tôi thay quần áo ngồi đợi đây.
(은탁) 바보, 꼭 말로 해야 아나?Đồ ngốc. Nhất định phải nói ra ạ?
어, 앞으로는 꼭 좀 하자 사람 피 말리지 말고Ừ, sau này nhất định phải nói. Đừng làm người khác sốt ruột.
(김신) 나가자고?Đi ra ngoài hả?
뭐 하고 싶은데?- Muốn làm gì? - Chú sẽ làm cho ạ?
해 줄 거예요?- Muốn làm gì? - Chú sẽ làm cho ạ?
(김신) 뭐가 됐든 네가 하라고 하면 그것까지 하고Cái gì cũng được. Chỉ cần em nói thôi.
[은탁이 살짝 웃는다]
(은탁) 아저씨, 술요, 술, 술! 술 사 주세요Chú, tôi muốn rượu. Mua rượu cho tôi đi.
포장마차, 소주, 닭똥집, 낭만 가득Quán rượu vỉa hè, soju, mề gà, tràn đầy lãng mạn.
[살짝 웃는다]
왜요? [은탁이 김신을 툭 친다]Sao vậy ạ?
그럼 가 보십시다, 낭만 속으로Đi thôi nào. Đến nơi lãng mạn.
[밝은 음악] [한숨]
[문이 달칵 열린다]
(은탁) 자, 어른끼리 건배Cạn ly giữa người lớn với nhau.
(김신) 너 괜찮겠...Em ổn chứ?
[은탁이 숨을 카 내뱉는다]
낭만적이야Thật lãng mạn.
아유, 써Đắng quá.
[피식한다]Soju có vị thế này ạ?
(은탁) 소주가 원래 이래요?Soju có vị thế này ạ? Rượu nào cũng đắng.
술은 원래 다 써Rượu nào cũng đắng.
(김신) 그게 달아지면 진짜 어른이 되는 거고Nếu thấy ngọt tức là đã thành người lớn thật.
그렇다면 한 잔 더 [잔을 탁 내려놓는다]Vậy thì thêm một ly nữa.
따르시오, 부으시오Rót đi ạ. Rót nào.
- (은탁) 짠 - (김신) 짠- Cạn. - Cạn.
오, 달... 써Ngọt... Không.
(은탁) 써 [김신의 웃음]Đắng.
(남자1) 그림 좋은데?Trông ngon đấy.
이 진부한 전개는 뭐지?Cái cảnh cũ rích này là sao?
[코를 훌쩍인다]
아저씨가 섭외했어요?Chú mời anh ta diễn ạ? Không phải, nhưng bọn tôi từng gặp.
그건 아닌데 구면이긴 하네Không phải, nhưng bọn tôi từng gặp.
(남자1) 내가 너 이 동네에 살 줄 알았어Tao biết mày sống trong khu này mà.
내가 너 엄청 찾아다녔거든?Tao đã đi tìm mày khắp nơi.
저 새끼야, 나 이렇게 만든 새끼Là tên khốn khiến tay tao ra thế này.
내 손은 이렇게 아작 내 놓고Mày bẻ gãy tay tao
팔자 좋게 여자랑 놀고 있어?rồi đi chơi với phụ nữ như vậy hả?
너 오늘 뒈졌어Hôm nay mày chết chắc.
오늘? 진짜?Hôm nay? Thật hả?
나한테 보이는 거 다 말해 봐Nói xem cậu thấy gì ở tôi. Nói bậy gì vậy hả?
(남자1) 뭐라는 거야, 씨Nói bậy gì vậy hả?
너 재미있으라고Để em thấy vui đấy.
(김신) 안주 먹고 있어, 술은 나랑 마시고 금방 올 테니까Ăn đồ nhắm đi. Rượu thì để uống với tôi. Tôi sẽ quay lại ngay.
우리의 전장은 밖이다Chiến trường của chúng ta là bên ngoài.
나와Ra đi.
[신비로운 효과음]Cái gì vậy? Đi đâu rồi?
(남자2) 야, 뭐야? 어디 갔어?Cái gì vậy? Đi đâu rồi?
(남자1) 내가 쟤 이상하다고 했잖아Tao đã nói là thằng đó kỳ lạ lắm mà.
나, 나와Đi ra.
(남자2) 아이씨
(포장마차 주인) 아유, 남친 저러고 나가도 괜찮아?Trời. Bạn trai cô đi như vậy có được không?
저놈들 우리 동네에서 얼마나 악질인데!Mấy gã đó ở đây nổi tiếng côn đồ đấy.
아유, 괜찮아요Không sao đâu. Người đó không bị đánh được đâu ạ.
어디 가서 맞고 다닐 양반 아니에요Không sao đâu. Người đó không bị đánh được đâu ạ.
이모, 소주 한 병만 더Dì ơi. Cho thêm một chai soju nhé.
[비장한 음악]
간만에 클래식하게 상대해 볼까?Chúng ta đấu theo kiểu cổ nhé?
전직 무신이었거든, 내가Tôi từng là quan võ.
[남자1의 코웃음]Hiện tao đang thất nghiệp, thằng khốn.
난 현직이 무직이다, 이 새끼야Hiện tao đang thất nghiệp, thằng khốn.
너 때문에- Tại vì mày. - Đại trượng phu mà sống như vậy hả?
대장부의 삶이 그래서 쓰나- Tại vì mày. - Đại trượng phu mà sống như vậy hả?
자네들도 마찬가지고Các cậu cũng vậy.
(김신) 그것이 오늘 안 봐주는 이유야Đó là lý do hôm nay tôi sẽ không bỏ qua.
아플 거야, 참든지Sẽ đau đấy. Cố mà chịu.
뭐라는 거야? 씨Lảm nhảm gì thế?
야, 조져 버려Này, đập nó đi!
[남자들의 기합]
[남자들의 신음]
[남자3의 기합] [남자3의 신음]
[은탁의 탄성]
[소란스럽게 싸운다]
[숨을 카 내뱉는다]
[힘겨운 신음]
[계속 소란스럽게 싸운다] (은탁) 써Đắng.
[술을 조르르 따른다]
[남자4의 기합]
[남자4의 신음]
[푹 찌른다] [남자1의 비명]
[남자1의 힘겨운 신음] [익살스러운 효과음]
[남자1의 신음]
(남자2) 빨리 택시 잡아 [남자2의 놀란 신음]
[나무에 쿵 부딪는다] [남자1의 비명]
(남자4) 이쪽, 이쪽
(은탁) 자, 처음부터 다시 낭만 시작해 보십시다Nào. Bắt đầu lại sự lãng mạn thôi.
[은탁이 숨을 카 내뱉는다]
아직도 낭만적이야?Vẫn còn lãng mạn hả?
아까보다 더요Nhiều hơn lúc nãy.
흐릿한 불빛, 소박한 안주Ánh đèn mờ ảo, đồ nhắm đơn giản,
(은탁) 쓴 소주soju đắng,
비정한 정서và một cuộc chiến anh hùng.
도처에 낭만이 가득Lãng mạn tràn ngập khắp mọi nơi.
딱 하나만 더 있으면 완벽한데Chỉ cần thêm một điều nữa là hoàn mỹ.
뭐?Cái gì?
첫 키스요Nụ hôn đầu tiên ạ.
뭐?- Cái gì? - Lúc đó chỉ là chạm môi thôi.
그때 그건 뽀뽀니까- Cái gì? - Lúc đó chỉ là chạm môi thôi.
움직이기 없기Không được di chuyển nhé?
[감성적인 음악]
[신비로운 효과음]
[김신의 놀란 숨소리]
[김신의 한숨] (은탁) 치사해Nhát quá.
(김신) 너, 너...Sao em...
내가 도깨비 신부인 거 잊었어요?Chú quên tôi là cô dâu của Yêu Tinh rồi?
안 걸린다고, 난Tôi không bị dính đâu.
[한숨]
[애교 섞인 신음]
절대 못 피한다는 뜻이죠Tức là chú không thể nào tránh được.
안 피한 건데?Tôi đâu có định tránh.
한 번 피하는 것도 어려웠어Tránh một lần thôi đã khó rồi.
완벽하다Hoàn hảo rồi.
[웃음]
그녀가 차였는가Là người đó bị đá?
내가 차였는가Hay là mình bị đá?
[속상한 숨소리]
[한숨]
[문이 달칵 여닫힌다]
(저승사자) 뭐 하는 거야, 기타 누락자Đang làm gì vậy, Linh Hồn Thất Lạc?
(김신) 그러게, 너 뭐 해?Cô đang làm gì vậy?
굿모닝요Chào buổi sáng.
(은탁) 새해이기도 하고Sang năm mới rồi,
아저씨들한테 고마운 것도 너무 많고 해서tôi rất biết ơn hai chú về rất nhiều điều nên tôi đang nấu canh bánh gạo.
떡국 끓이던 중이었어요tôi rất biết ơn hai chú về rất nhiều điều nên tôi đang nấu canh bánh gạo. Cả bánh lúa mạch nữa.
메밀묵도 무쳤는데Cả bánh lúa mạch nữa.
새해부터 기특하군Cách hay để bắt đầu năm mới.
스키장 알바비 들어와서 소고기도 좋은 거로 사 놨어요Tôi dùng tiền làm thêm ở sân trượt tuyết để mua thịt bò, loại ngon nhất.
[만족스러운 신음]
(저승사자) 아, 내 떡국에는 소고기 빼 주고Đừng bỏ thịt bò vào canh bánh gạo của tôi.
Vâng.
아휴
아저씨들이 막 밤안개 낀 날Tôi thấy như vừa mới hôm qua thôi, hai chú bước đến như người mẫu trong màn sương mù.
(은탁) 모델처럼 쿵쿵 걸어오던 게 바로 엊그제 같은데hai chú bước đến như người mẫu trong màn sương mù.
벌써 새해라니Mới đó mà đã năm mới rồi.
그때 아저씨들 진짜 멋졌는데Lúc đó mấy chú thật sự rất oách đấy.
무서운 와중에도 완전 짱 멋졌어요Tôi sợ lắm, nhưng hai chú trông rất oách.
[은탁이 살짝 웃는다]
좀만 기다리세요Đợi một chút nhé.
아, 대파, 대파를 안 샀네Tôi quên mua hành rồi.
떡국에 대파 없으면 퍽 난감하지Canh bánh gạo không có hành thì không được.
대파 중요하지Hành rất quan trọng.
- 가 볼까? - 어디 한번 그래 볼까?- Đi nhé? - Làm thử một lần nhé?
[문이 달칵 열린다]
[감성적인 음악]
[오토바이 경적]
(남자5) [버럭 하며] 야, 이 미친놈들, 안 비켜?Mấy tên điên này! Tránh ra!
진짜, 인도로 안 다녀?Mấy tên điên này! Tránh ra! Đi lên lề đi!
저자가 인도로 다니라고 지금 새해 덕담을 한 것 같은데Tên đó vừa bảo chúng ta đi Ấn Độ đi à? Thật giống lời chúc năm mới.
덕담이 고마우니 해코지는 않겠네Cảm ơn lời chúc của anh. Tôi sẽ không hại anh.
새해 복 많이 받게Năm mới nhận nhiều phúc nhé.
우리는 멋지니까Vì chúng tôi tuyệt vời mà.
해피 뉴 이어Chúc mừng năm mới!
[함께 웃는다]Thật là một anh bạn nghĩa khí.
(김신) 의로운 친구일세Thật là một anh bạn nghĩa khí.
(저승사자) 요즘 세상에도 저런 친구들이Dạo này vẫn còn những anh bạn như vậy.
(김신) 아름답구나Đẹp đẽ quá.
맛있게 드세요Chúc ăn ngon miệng.
맛이 있어야 맛있게 먹을 텐데Phải ngon thì mới ăn ngon miệng được chứ.
(은탁) 저 요리 잘해요Tôi nấu cơm ngon lắm ạ.
새해 복 많이 받으세요, 아저씨들Năm mới nhận được nhiều phúc nhé.
너도 복 많이 받고Em cũng nhận nhiều phúc nhé.
나 써니 씨랑 헤어졌어Tôi chia tay với cô Sunny rồi.
뭐라면서 헤어지자고 했는데요?Chị ấy nói gì lúc chia tay?
'내가 차일게요'"Cứ xem như là tôi bị đá nhé".
[한숨]"Cứ xem như là tôi bị đá nhé".
(은탁) 그건 '내가 차였으니 네가 먼저 연락해라'라는 뜻이죠Câu đó có nghĩa là "Vì tôi đã bị đá nên anh hãy liên lạc trước đi".
[숨을 들이켠다]Cô ấy hỏi tôi là ai.
내 정체를 묻더군Cô ấy hỏi tôi là ai.
(은탁) 와, 그건 세다Cái đó thì khó thật.
[저승사자의 한숨] 근데 저승사자는 좀 부정적이니까Nhưng Thần Chết thì hơi tiêu cực, chú nói mình là Thiên Thần thì sao?
천사라고 하는 건 어때요?chú nói mình là Thiên Thần thì sao?
같은 장르인데Cũng cùng một thể loại mà.
힘내, 파이팅Mạnh mẽ lên. Chúc may mắn.
[저승사자의 한숨] (김신) 다 그러면서 크는 거다Chúc may mắn. Ai cũng đều trưởng thành như thế.
300살이면 한창 아프고 그럴 때지Anh mới 300 tuổi thôi. Đời còn dài lắm.
괜찮아Không sao đâu.
[한숨]
(김신) 왜?- Sao? - Lại lần nữa, sự thật thứ nhất.
다시 사실 하나- Sao? - Lại lần nữa, sự thật thứ nhất.
답을 얻기 위해서는 답과 가까운 자에게 다가가야 한다Để có được câu trả lời, phải đến gần người có câu trả lời.
뭔 소리야?Nói gì vậy?
[김신의 놀라는 신음]
(김신) 야! 무슨 짓이야, 이게, 놔라!Anh đang làm gì vậy? Bỏ ra!
[김신의 힘주는 신음] (저승사자) 역시 너에게는 아무것도 보이지 않는군Quả nhiên, tôi không thể thấy được gì từ anh.
그저 따뜻할 뿐- Chỉ có ấm áp thôi. - Ngón tay. Đau.
아, 깍지, 깍지, 아파, 아파, 깍지...- Chỉ có ấm áp thôi. - Ngón tay. Đau.
(김신) 야, 내 손 어떡할 거야?- Anh làm gì tay tôi? - Cảm ơn vì món canh.
떡국 잘 먹었어- Anh làm gì tay tôi? - Cảm ơn vì món canh. Tay tôi. Bàn tay này phải làm sao đây?
(김신) 내 손, 이 손 어떡할 거야, 이 손Tay tôi. Bàn tay này phải làm sao đây?
아, 더러워! 아, 더러워, 잘라 버려야 돼Kinh quá. Phải cắt đi mới được.
[부드러운 음악]
[은탁이 입바람을 후후 분다]
소독Khử độc.
이러면 됐죠?Thế này được rồi chứ?
[문이 달칵 여닫힌다]Thế này được rồi chứ?
(김신) 돼, 됐, 됐네Được, được rồi.
다 됐네, 소독이Khử độc hết rồi.
이, 이제 괜찮아, 걱정 마Bây giờ không sao rồi. Đừng lo.
(은탁) 그러니까 떡국값 해요, 알겠죠?Thế thì cư xử như đã lớn hơn một tuổi đi, biết chưa?
(저승사자) 왜 여기로 와? 슈퍼 가자면서Sao lại đi đường này? Đi siêu thị mà?
(김신) 아! 군고구마잖아!Sao lại đi đường này? Đi siêu thị mà? Là khoai lang nướng mà!
나 진짜 군고구마 처음 먹어 봐Đây thật sự là lần đầu tiên tôi ăn khoai lang nướng.
진짜, 진짜, 진짜 처음이야Thật mà. Thật sự là lần đầu tiên.
군고구마를 처음 먹는 게 아니라Không phải là lần đầu tiên.
군고구마 처음 먹는 연기를 처음 하는 것 같은데Là lần đầu tiên anh diễn mình ăn khoai nướng lần đầu tiên.
(은탁) 아, 세상에Trời ơi. Đúng là thời đại toàn cầu hóa.
역시 일일생활권, 지구촌 한 마당 시대Trời ơi. Đúng là thời đại toàn cầu hóa. Trái Đất tròn làm sao. Sao lại tình cờ đến thế nhỉ?
어떻게 이런 우연이 있을 수 있죠?Sao lại tình cờ đến thế nhỉ?
(김신) 뭐 해? 이런 우연 앞에서Làm gì vậy? Tình cờ quá này.
두 분 인사 안 하세요?Hai vị không chào hỏi ạ? Đã quyết định có gặp cũng không chào hỏi rồi.
우연히 마주쳐도 인사 안 하기로 해서Đã quyết định có gặp cũng không chào hỏi rồi.
(김신) 인사 안 하기로 했어?Thế à?
[은탁의 어색한 웃음]
두 사람 오늘 전체적으로 노른자와 흰자 같네Hôm nay hai người nhìn giống lòng đỏ và lòng trắng nhỉ.
계란프라이Trứng ốp la.
[익살스러운 음악]
(김신) 미안Xin lỗi.
아...
(김신) [살짝 웃으며] 아하
콩나물이네, 줄기, 대가리Thì ra là giá đỗ. Thân. Đầu.
[웅장한 음악] [못마땅한 숨소리]
콩나물 좋아하잖아Anh thích giá đỗ mà.
(은탁) 아저씨 때문에 다 망했어요, 망했어Tại vì chú mà hỏng hết rồi. Hỏng bét rồi.
(김신) 아니, 둘이 옷이...- Không phải, quần áo hai người đó... - Xin lỗi ạ.
(은탁) 죄송해요- Không phải, quần áo hai người đó... - Xin lỗi ạ.
작전에 이 아저씨를 참여시키는 게 아니었는데Kế hoạch vốn không có sự tham gia của cái chú này.
됐어Được rồi.
그래도 써니 씨 봤잖아Ít ra tôi cũng gặp được cô Sunny.
[문이 달칵 닫힌다]
그리고 오천 원도 없으면서 군고구마는 왜 먹겠대?Còn nữa, đến 5.000 won cũng không có mà sao lại đòi ăn khoai lang?
(은탁) 아니, 멀쩡하게 생긴 두 분이 합쳐서 오천 원도 없으면 어떻게 하지?Hai người trông sáng sủa thế mà gộp không đủ 5.000 won sao?
알다가도 모르겠구나Đó là bí ẩn.
이거 사장님이 돈 냈는데 어떻게 할 거예요?Chị chủ đã trả tiền đấy. Chú định làm gì?
오천 원은 생각지 못한 변수였다Đó là biến số tôi không lường trước được.
내 다음부터는 꼭 미리 현금을...Lần sau tôi nhất định sẽ chuẩn bị tiền...
(은탁) 됐고요Được rồi ạ. Hôm nay chẳng giúp được gì cả.
오늘 아무 소득도 없이 작전에 실패했잖아요Hôm nay chẳng giúp được gì cả. Nhiệm vụ thất bại vì chú đấy.
아저씨 때문에Nhiệm vụ thất bại vì chú đấy. Đâu. Chiến lược thất bại nhưng ta vẫn có thu hoạch.
으음, 작전에는 실패했으나 우리에게는 소득이 있다Đâu. Chiến lược thất bại nhưng ta vẫn có thu hoạch.
(은탁) 아, 나, 이 양반이Bỏ ra.
[문이 달칵 열린다]
(저승사자) 나 출근Tôi đi làm.
오늘 내 콘셉트는Phong cách hôm nay của tôi
천사였어là Thiên Thần đấy.
[김신의 깨닫는 신음]
다 너 때문이네Đều tại em cả.
[문이 달칵 여닫힌다] (은탁) 대박, 와Trời đất.
[입바람을 후후 분다]
[만족스러운 신음]
[잔잔한 음악]
대표님, 여기요Giám đốc, ở đây ạ.
[긴장하는 숨소리]
(은탁) 저 되게 자연스럽죠? 불법 체류자 안 같죠?Tôi giống người ở đây chứ không phải dân nhập cư trái phép nhỉ?
외국 처음 온 애 안 같죠?Không giống lần đầu đến đây nhỉ?
[영어] 잘 있어요
[한숨]
[한국어] 결국 그걸 샀다 이거지?Cuối cùng cô ấy cũng mua nó
대표인가 머시기인가 만나려고để đi gặp tên giám đốc gì đó nhỉ?
[코웃음]
[짜증 섞인 신음]
[피식한다]
그거 내가 사 주는 거였구나Thì ra cái đó là do mình tặng.
[감성적인 음악]
[신비로운 효과음]
(저승사자) 차였다고 한 것은 그녀인데Người nói bị đá là cô ấy,
왜 자꾸 제가 차인 것 같은지sao tôi cứ cảm giác là mình bị đá chứ?
잘 모르겠어요Tôi thật sự không rõ.
(의사) 사람마다 이별에 의해 다치는 감정이Thời gian hồi phục hậu chia tay tùy vào từng người mà khác nhau.
회복되는 기간이 다 달라요tùy vào từng người mà khác nhau.
빨리 회복을 시키자에 집중하기보다는Thay vì tập trung hồi phục nhanh chóng,
나는 어떤 것에 회복되는가에 집중해 보세요hãy tập trung vào thứ giúp anh hồi phục.
아, 집중Tập trung.
(저승사자) 상담 감사합니다, 선생님 [의미심장한 음악]Cảm ơn bác sĩ đã tư vấn.
차 드세요Mời anh uống trà.
이승의 기억을 잊게 해 줍니다Nó sẽ giúp anh quên đi ký ức của kiếp này.
[한숨]
공부한 거 아까워 죽겠네Thật tiếc cho những thứ tôi đã học.
(의사) 뭐 하러 박사까지 딴다고 청춘 다 버리고Bỏ cả thanh xuân học bác sĩ để làm gì?
당신이 제 마지막 진료였어요Anh là bệnh nhân cuối cùng của tôi.
시간 내주셔서 감사합니다Cảm ơn vì đã dành thời gian cho tôi.
(유 회장) 아이고, 저 왔습니다, 나리Tôi đến rồi, thưa lão gia.
어디 다녀오시는지요?Ngài vừa đi đâu về ạ?
잠깐 뭐 좀 살 게 있어서Tôi có thứ muốn mua. Tôi không ngủ được và thấy cô đơn
잠도 안 오고 적적해서Tôi không ngủ được và thấy cô đơn
(유 회장) 바둑이나 한판 둘까 하고 왔습니다요nên đã đến đây để chơi một ván cờ vây ạ.
이 촛대랑 식기들은Ta nên chọn một ngày
언제 날 잡아 한번 닦아야겠습니다요để đến lau chùi giá cắm nến và đồ bạc.
날 좋은 날 할 터이니 걱정 말게Tôi sẽ làm vào ngày trời đẹp. Đừng lo lắng.
그럼 오랜만에 바둑이나 한판 둘까?Cũng lâu rồi, chúng ta chơi một ván cờ vây nhé?
(김신) 자네 어릴 때 내가 바둑을 가르쳐 줬는데Lúc ông còn nhỏ, tôi là người dạy ông chơi cờ.
요새는 번번이 진단 말이지Nhưng dạo này tôi toàn thua.
(유 회장) 저야 죽기 살기로 두니까요Bởi vì tôi đặt cả tính mạng vào để chơi.
[웃음]
난 뭐, 안 그런 줄 알고?Ông nghĩ tôi không như thế à?
[긴장되는 효과음]Ông nghĩ tôi không như thế à?
[무거운 음악]Là khốn mã đó, lão gia.
곤마입니다, 나리Là khốn mã đó, lão gia.
(유 회장) 절대 안 물러 드릴 겁니다Tôi nhất định không nương tay đâu.
[유 회장의 웃음]
어디...Ở đâu nào...
[유 회장의 고민하는 신음]
[유 회장이 바둑돌을 탁 내려놓는다]
[유 회장의 웃음]
[의미심장한 음악]
(신) 홀로 불멸을 살며 사랑하는 이들의 죽음을 지켜보아라Ngươi sẽ phải trải qua một kiếp sống bất tử đơn độc và chứng kiến những người mình yêu thương ra đi.
그 어떤 죽음도 잊히지 않으리라Ngươi không được quên đi cái chết của họ.
(이발사) 어디 좋은 데 가시나 봅니다, 회장님Ngài sắp đến một nơi đẹp lắm nhỉ?
예, 그리될 것 같네요Vâng. Có vẻ là như vậy.
[웃음]
[한숨]
[문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다]
낮술은 늘 좋아Uống rượu ban ngày thật thích.
낮술 추워, 이제Uống rượu ban ngày lạnh lắm.
(저승사자) 무슨 일 있어?Có chuyện gì hả?
명부가 올 거야Thẻ tên sắp đến rồi.
지은탁 명부?Của Ji Eun Tak?
아니, 유 회장Không phải. Chủ tịch Yoo.
[저승사자의 한숨]
유 회장한테는Anh đã nói...
얘기를 했어?với Chủ tịch Yoo rồi à?
(김신) 인간이 자신의 생사를 알아서 좋을 게 있나Con người biết sinh tử của mình thì có gì tốt đâu.
(저승사자) 그럼 덕화에게는?Vậy Deok Hwa thì sao?
그래도 알면 낫잖아Biết vẫn tốt hơn mà.
후회 없도록 알려 주는 게 낫지 않겠어?Cho biết trước để không phải hối hận thì tốt hơn mà? Trước cái chết thì chuyện gì cũng hối hận hết.
죽음 앞에선 어떤 것도 다 후회야Trước cái chết thì chuyện gì cũng hối hận hết.
[저승사자의 한숨]
유 회장이 네 안부 묻더라Chủ tịch Yoo gởi lời hỏi thăm anh.
놀러 와 계신 친구분 잘 지내시냐고Ông ấy hỏi người bạn đến chơi dạo này sống tốt chứ.
다 알면서 물어보는 거겠지, 뭐Chắc ông ấy biết hết rồi nhưng vẫn hỏi.
뭐, 너 차인 거?Cái gì? Việc anh bị đá?
[피식한다]
(김신) 연락은 해 봤어?- Liên lạc thử chưa? - Tôi không làm được.
못 했어- Liên lạc thử chưa? - Tôi không làm được.
이번에 하면Nếu liên lạc,
진짜 내가 뭔지 커밍아웃해야 돼tôi phải tiết lộ mình là ai. Ai cũng thấy rõ anh là Thần Chết mà.
너 생긴 건 누가 봐도 저승사자인데, 무슨Ai cũng thấy rõ anh là Thần Chết mà.
그 여자 좀 둔한 거 아니냐?Cô ta chậm hiểu hả?
그게 다야?Hết rồi à?
- (김신) 뭐? - 써니 씨한테 느껴지는 거- Cái gì? - Cảm giác của anh về cô Sunny.
더 있지Còn chứ.
있어?- Có hả? - Tôi thấy cô ta không xứng với tên đó.
그 여인은 과분한 이름을 가졌다고 느꼈지- Có hả? - Tôi thấy cô ta không xứng với tên đó.
내 누이와 같은 이름이라니Đó là tên của em gái tôi.
헤어졌으니 망정이지May mà anh đã chia tay rồi.
볼 때마다 사사건건 마음에 안 들기가 이를 데가 없었어Lần nào gặp cô ta, tôi đều thấy phiền.
그리고 가만히 들어 보면 논리가 하나도 없다니까Mà cô ta nói chuyện chẳng có lý tí nào.
써니 씨 욕을Tôi nghĩ anh nên...
그만해야 할 것 같아ngừng mắng cô Sunny. Bênh nhau kìa.
오, 편드는데?Bênh nhau kìa.
(저승사자) 내가 너한테 말하지 않은 게 있어Tôi có chuyện chưa nói với anh.
써니 씨 전생 본 거 말이야Về kiếp trước của cô Sunny.
- 비밀이라며? - (저승사자) 써니 씨가- Anh nói là bí mật mà. - Cô ấy...
네 여동생의 환생인 것 같다hình như là em gái anh đầu thai. Cô Sunny? Không phải anh sao?
써니 씨야? 네가 아니고?Cô Sunny? Không phải anh sao? Gương mặt trong kiếp trước của cô Sunny...
써니 씨의 전생 속 얼굴이Gương mặt trong kiếp trước của cô Sunny...
네가 가진 그 족자 속 여인의 얼굴과và gương mặt của cô gái trong bức tranh anh có...
같았어giống hệt nhau.
확실해?Anh chắc chứ?
뭘 봤는데?Anh đã nhìn thấy gì?
(저승사자) 내가 본 그 여인은Người tôi thấy...
궁 한가운데 서 있어đứng giữa một cung điện.
(저승사자) 흰옷을 입었고 지체가 높아 보여Cô ấy mặc quần áo màu trắng và có vẻ cao quý.
가슴에 활을 맞았고Cô ấy bị bắn vào tim,
피를 흘리며 쓰러졌어ngã xuống và chảy rất nhiều máu.
그건 내가 얘기해 줬잖아Đó là tôi kể với anh mà.
흰옷까지는 아니었더라도Mặc dù các chi tiết như áo trắng
활 얘기도 내가 안 한 것 같기는 한데hay mũi tên thì có vẻ tôi chưa nhắc đến.
(김신) 다른 건? 다른 거 더 본 거 없어?Còn gì nữa? Anh còn thấy gì nữa?
가마를 타고 가다 누군가를 보며 웃었어Cô ấy đang ngồi trên kiệu và cười với ai đó
작은 창문으로qua một ô cửa nhỏ.
(저승사자) 웃으며 물어Vừa cười vừa hỏi...
'저 오늘...'- "Hôm nay"... - Hôm nay muội có đẹp không?
(김선) 저 오늘 예쁩니까?- "Hôm nay"... - Hôm nay muội có đẹp không?
(저승사자) 그녀의 물음에 대답하는Có một giọng nói... đã trả lời câu hỏi của người đó.
목소리가 하나 있었어Có một giọng nói... đã trả lời câu hỏi của người đó.
- '못생...' - (김신) 못생겼다- "Thật xấu". - Thật xấu.
[감성적인 음악]
네 여동생이Em gái anh...
맞아?đúng là cô ấy?
맞아Đúng rồi.
[긴장되는 효과음]
[부드러운 음악]
(김신) 너와 함께한 시간 모두 눈부셨다Mọi khoảnh khắc được ở bên cô đều rực rỡ.
날이 좋아서Vì trời đẹp,
날이 좋지 않아서vì trời không đẹp,
날이 적당해서và vì trời đủ đẹp.
모든 날이 좋았다Ngày nào cũng tuyệt vời.

No comments: