Search This Blog



  너도 인간이니? 6

Tim Anh Nơi Đâu? 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



내 말대로 해Làm như tôi nói đi.
신이 너는Shin, cháu lo tập trung chuẩn bị đám cưới đi.
결혼 준비나 해!Shin, cháu lo tập trung chuẩn bị đám cưới đi.
[경쾌한 록 음악]
결혼?Kết hôn?
얘가?Với thứ đó sao?
(신3의 독백) 결혼?Kết hôn?
내가?Mình sao?
(영훈) 여긴 왜 왔어요?- Sao cô lại ở đây? - Trưởng phòng Seo
(소봉) 서 팀장님이 본부장님한테 전화하셔서요- Sao cô lại ở đây? - Trưởng phòng Seo đã hẹn Tổng Giám đốc ra gặp.
아마 결혼 얘기할 거예요Chắc là vì đám cưới.
(신3의 독백) 결혼 얘기는Chuyện đám cưới… Đi từ chối thôi.
당장 가서 거절하죠Đi từ chối thôi.
확실히 거절하기로 했는데…lẽ ra phải từ chối dứt khoát.
(신3의 독백) 뜻밖의 상황 발생Nhưng tình huống bất ngờ đã xảy ra.
(예나) 원하시는 조건 다 받아들일게요Cháu sẽ chấp nhận mọi điều kiện ông đưa ra.
오빠랑 저Anh Shin và cháu
결혼해요sẽ kết hôn.
(건호) 신이 너Shin, cháu nghe rồi đấy. Cưới Ye Na ngay đi.
당장 예나랑 결혼해라Shin, cháu nghe rồi đấy. Cưới Ye Na ngay đi.
[다가간다]
오빠Anh Shin, em hứa sẽ làm thật tốt.
내가 진짜 잘할게Anh Shin, em hứa sẽ làm thật tốt.
[웃음]
무조건 거절하라는 신체 언어Dấu hiệu từ chối bằng mọi giá.
이성을 거절하는 법 데이터 검색Tìm kiếm dữ liệu về cách từ chối một người.
(여 1) 남사친을 데려가서Hay là nhờ một người bạn nam giả vờ như
남친 행세를 해달라고 부탁해보면 어떨까요?Hay là nhờ một người bạn nam giả vờ như - đó là bạn trai cô? - Tôi nghĩ
(남 1) 님, 제 생각인데 단호하게 거절하는 것도 방법이죠- đó là bạn trai cô? - Tôi nghĩ - cô nên từ chối thẳng thừng. - Thật bực bội.
(여 2) 답답하네요- cô nên từ chối thẳng thừng. - Thật bực bội. Cứ mang người khác đến trước mặt đi.
그냥 다른 사람 데리고 가는 건 어떠신지요?Cứ mang người khác đến trước mặt đi.
[기계음]
(신3의 독백) 저 여자다Người phụ nữ đó.
내 정체를 아는 여자Người phụ nữ biết thân phận của mình.
같이 가서 날 도와줄 거예요?- Cô sẽ đi cùng và giúp tôi sao? - Anh cũng đã giúp tôi mà.
본부장님도 나 도와줬잖아요- Cô sẽ đi cùng và giúp tôi sao? - Anh cũng đã giúp tôi mà.
그냥 빚 갚는 거예요Tôi chỉ đang trả ơn thôi.
(신3의 독백) 알면서 도와준다는 여자Một phụ nữ biết mà vẫn sẵn sàng giúp mình. Kang So Bong.
강소봉Kang So Bong.
[일어선다]
[문이 열린다]
[경쾌한 음악]
어머!
[헐떡인다]
무슨 뜻인지Tôi chắc mọi người đều hiểu ý tôi rồi nhỉ?
다들 아시겠죠?Tôi chắc mọi người đều hiểu ý tôi rồi nhỉ?
[걸어간다] [소봉의 놀란 소리]
[기계음]
[소봉의 신음]Bỏ ra. Bỏ tôi ra ngay!
놔요, 안 놔요?Bỏ ra. Bỏ tôi ra ngay!
[가쁜 숨소리]
미안하다곤 안 할게요Tôi sẽ không xin lỗi. Kết quả tìm kiếm cho thấy không nên xin lỗi
검색해봤는데 키스한 인간 여자한테Kết quả tìm kiếm cho thấy không nên xin lỗi phụ nữ con người sau khi hôn.
미안하다고 하면 안 된대요phụ nữ con người sau khi hôn. - Anh nói gì cơ? - Thay vào đó, cảm ơn cô.
뭐가 어째요?- Anh nói gì cơ? - Thay vào đó, cảm ơn cô.
대신 고마워요- Anh nói gì cơ? - Thay vào đó, cảm ơn cô.
도와준 덕분에 결혼을 거절했어요Nhờ cô giúp, tôi đã từ chối vụ kết hôn.
도와준 덕분에?Nhờ tôi giúp à?
내가 언제 입술로 도와준댔어요?Tôi nói sẽ giúp bằng môi khi nào? Anh mà là con người, đây sẽ là quấy rối tình dục!
인간이었으면 당신 성희롱이야!Anh mà là con người, đây sẽ là quấy rối tình dục!
인간이 아닌 게 다행일 때도 있네요Việc tôi không phải người cũng có lúc có ích.
씨...
[퍽 친다] [소봉의 신음]
[짜증 낸다]
[신음한다]
[신비로운 음악] 피부 온도 2.1도 상승Nhiệt độ da của cô tăng hai độ.
모공 확장되고 피지 분비가 늘어나요Lỗ chân lông to ra, bã nhờn tiết ra nhiều hơn. Collagen ở lớp trung bì bị giảm dẫn đến chảy xệ da.
진피 내 콜라겐 감소 피부가 축축 처지죠Collagen ở lớp trung bì bị giảm dẫn đến chảy xệ da.
치, 또 무슨 소리예요?Anh đang nói gì vậy?
이해가 안 돼서요Tôi không hiểu.
피부 온도는 왜 올라갔죠?Sao nhiệt độ da của cô lại tăng? Tôi không có cảm xúc,
난 원래 감정이 없고Tôi không có cảm xúc, và có lẽ cô cũng không có cảm xúc gì với nụ hôn đó.
강소봉 씨도 그 키스에 별 감정이 없었을 텐데và có lẽ cô cũng không có cảm xúc gì với nụ hôn đó.
혹시 흥분했나요?- Có khi nào cô đang phấn khích không? - Cái gì? Phấn khích?
뭐라고요, 흥분?- Có khi nào cô đang phấn khích không? - Cái gì? Phấn khích? Phụ nữ Hàn Quốc thường có nụ hôn đầu vào năm 18 tuổi.
한국 여성 평균 첫 키스 연령대 18.2세Phụ nữ Hàn Quốc thường có nụ hôn đầu vào năm 18 tuổi.
설마 처음은 아니죠?Không phải lần đầu đâu nhỉ?
첫 키스라뇨Nụ hôn đầu gì ở đây?
날 뭘로 보고Anh nghĩ tôi là ai chứ?
그쪽이 왜 내 키스에 신경을 써요?Sao anh lại quan tâm đến chuyện hôn hít của tôi?
씨...
변태Đồ biến thái.
[짜증 내며 간다]
[벨 소리]
(영훈) 도무지 예측을 못 하겠네Cậu thật là. Tôi bảo cậu từ chối kết hôn, chứ không phải hôn người ta.
내가 거절하랬지 키스하랬어요?Cậu thật là. Tôi bảo cậu từ chối kết hôn, chứ không phải hôn người ta. Tôi hôn cô ấy để từ chối mà.
거절하려고 키스한 건데Tôi hôn cô ấy để từ chối mà.
[영훈의 한숨] 일단 강소봉 씨 따라가요Đi theo cô So Bong đi. Chắc cô ấy sốc lắm,
많이 놀랐을 테니까 잘 달래서 데리고 들어가고Chắc cô ấy sốc lắm, nên hãy trấn an và đưa cô ấy về nhà.
[끊는다]
[걸어간다]
[풀벌레 소리]
[기막힌 소리]
[문이 열린다]
[문이 닫힌다]
죄송합니다 이미 출발하셨습니다Tôi xin lỗi. Anh ấy đã đi mất rồi.
오빠 진심 아니야Anh ấy không chân thành đâu. Anh ấy không bao giờ thích người như cô ta.
그런 여자 절대 안 좋아한다고Anh ấy không chân thành đâu. Anh ấy không bao giờ thích người như cô ta.
걔가 좋은 게 아니라 네가 싫은 거지Không phải nó thích nhỏ đó. Mà nó không thích cô.
(건호) 객기부린 거야Thằng bé chỉ chơi bời thôi.
심각할 일이 아니잖아Nó không nghiêm túc đâu.
(종길) 제가 보기엔 꽤 분명한 의사 표시로 보였습니다Trong mắt tôi, cậu ấy đã thể hiện rõ quan điểm của mình.
[일어선다] [무거운 음악]
본인 의사가 그런데Nếu cậu ấy đã như vậy,
당분간 결혼 얘긴 접으시죠ta nên hoãn đám cưới một thời gian.
[바스락 소리]
이 계약서도Tôi cũng sẽ vờ như chưa từng có thỏa thuận này.
없던 일로 하겠습니다Tôi cũng sẽ vờ như chưa từng có thỏa thuận này.
[걸어간다]
예나야Ye Na, đi thôi con.
가자Ye Na, đi thôi con.
[일어선다]
괜히 못 볼 꼴만 봤네Đúng là một màn trình diễn bất ngờ. Con cũng về ạ.
나도 간다, 아빠Con cũng về ạ.
[걸어간다]
[문이 닫힌다]
그 자식 어디 갔어?Thằng nhãi đó đi đâu rồi?
일 쳐놓고 내빼면 다야?Nó tưởng gây ra chuyện như vậy rồi bỏ chạy là xong à?
죄송합니다, 회장님Tôi xin lỗi, thưa Chủ tịch.
[한숨]
밥이나 먹자Ăn thôi.
[달그락거린다] 배고프다Tôi đói rồi.
먹으라니까Tôi bảo cậu ăn đi mà.
죄송합니다- Tôi xin lỗi. - Đây đâu phải lần đầu
그놈이 여자 앞세워- Tôi xin lỗi. - Đây đâu phải lần đầu
시위하는 게 한두 번이야?nó lợi dụng phụ nữ để nổi loạn.
고개 들어Ngẩng đầu lên.
영훈아Young Hoon à.
예, 회장님Vâng, thưa Chủ tịch.
[다가간다]
그동안 많이 서운했지?Thời gian qua cậu buồn lắm phải không?
[잔잔한 음악] 잘못한 건 신이 놈인데Shin mới là người gây rắc rối,
[웃음] 매번 나한테 잔소리 듣고 얻어터지고nhưng lần nào tôi cũng mắng cậu.
전 괜찮습니다Tôi không sao.
신이 정신 차리게 하려고 그러신 거 다 압니다Tôi biết ngài làm thế là để Shin tỉnh ra.
자식Tên nhóc này.
넌 어째 늘 괜찮대?Sao lúc nào cậu cũng bảo không sao thế?
밥맛 없는 늙은이 그만 쳐다보고Đừng nhìn chằm chằm một ông già nữa.
입맛 떨어지기 전에Kẻo mất hứng ăn đấy.
[부스럭거린다]Đi chỗ khác để kiếm gì lấp đầy bụng đi.
딴 식당에 가서 배 채워Đi chỗ khác để kiếm gì lấp đầy bụng đi.
액수가 너무 큽니다Nhiều quá rồi ạ.
내가 너한테 이 정도도 못 주냐?Tôi không cho cậu chừng này được à?
받아, 팔 아파Cầm lấy đi.  Tôi mỏi tay rồi.
[바스락 소리]
이거 대학 등록금치고 액수가 너무 큽니다, 회장님Thế này thì quá nhiều so với học phí đại học rồi ạ.
보육원에서Cậu cần phải dọn ra khỏi cô nhi viện nữa mà.
독립을 해야 할 거 아니야Cậu cần phải dọn ra khỏi cô nhi viện nữa mà.
넣어둬Cầm lấy đi.
안 됩니다Không ạ.
이거 한 번 받으면 자꾸 의지하게 돼요Nếu nhận một lần, cháu sẽ bắt đầu dựa dẫm vào nó.
자식, 참Tên nhóc này.
그럼 차라리 독립을 내 집에서 하든가Vậy chuyển ra khỏi đó và chuyển đến đây đi.
아...
아예 입주해서 신이를 가르치란 말씀...Ngài đang bảo cháu vào đây ở hẳn để dạy Shin học ạ?
아니야Không. Tôi đang bảo cậu…
너한테Không. Tôi đang bảo cậu…
신이 그림자가 되라는 거야làm cái bóng của Shin.
[잔잔한 음악] 네가 공들인 건 신이 게 되고Mọi công lao của cậu làm sẽ là của Shin.
신이 잘못은 네 탓이 되겠지Mọi việc Shin làm sai sẽ là lỗi của cậu.
한창 새파란 너한테Tôi đang bảo cậu hãy sống đời bất công,
평생 억울하게 살라는 거야trong khi cậu còn cả một tương lai phía trước.
대신 넌 신이 옆에서Đổi lại, ở bên cạnh Shin, cậu sẽ được
신이만큼 누리게 될 거다hưởng những thứ xa xỉ mà Shin có.
이건Tôi có thể hứa với cậu điều đó.
내 약속이야Tôi có thể hứa với cậu điều đó.
[웃음]
미안하다, 영훈아Xin lỗi cậu, Young Hoon, vì đã dùng tiền để mặc cả tương lai của cậu.
알량한 돈으로vì đã dùng tiền để mặc cả tương lai của cậu.
[웃음] 네 미래를 흥정해서vì đã dùng tiền để mặc cả tương lai của cậu.
[바스락 소리]
저...Cháu…
보기보다 현실적인 놈이에요sống thực tế hơn vẻ bề ngoài.
신이 그림자로 살면서 느낄 억울함은Nỗi uất ức khi làm cái bóng của Shin…
보육원 출신으로 느낄 억울함에 비하면sẽ chẳng là gì so với nỗi uất ức cháu phải đối mặt
아무것도 아니겠죠với tư cách là trẻ mồ côi.
고맙다Cảm ơn cậu. Tôi sẽ đảm bảo…
그 선택Cảm ơn cậu. Tôi sẽ đảm bảo…
[웃음] 후회하지 않게 해주마cậu không hối hận.
아닙니다Không ạ.
제 보잘것없는 미래를 흥정해주셔서Cảm ơn ngài đã thẳng thắn mặc cả…
고맙습니다với tương lai vô vọng của cháu.
[벨 소리]
어, 현준아Hyun Joon à.
본부장님 치료 때문에 의논할 일이 좀 있어Tôi cần bàn về việc điều trị cho Tổng Giám đốc.
당장 아지트로 와Đến nơi trú ẩn ngay đi.
[힘없이 걷는다]
[신호등 알림음]
[뛰어간다] 어?
[경적 소리]
[기계음]
[짜증 낸다] [경쾌한 록 음악]
너, 거기 있어Cậu, ở yên đó cho tôi!
[신호등 알림음]
[뛰어간다]
[버스 문이 닫힌다]
[버스가 출발한다]
[한숨]
[버스가 덜컹거린다]
씨, 로봇 주제에!Đồ robot ngu ngốc!
[짜증 내며] 아, 내 입술!Thật là! Môi của mình!
[치며 짜증 낸다]
[툭 소리]
(조 기자) 어, 자기?Nghe nè cưng.
왜, 무슨 일이야?Sao? Có chuyện gì thế?
조 기자님Phóng viên Jo. Hôm nay em bị quấy rối tình dục theo khái niệm mới.
나 오늘 신개념 성희롱당했어요Hôm nay em bị quấy rối tình dục theo khái niệm mới.
신개념?"Khái niệm mới?"
[어이없는 소리]Quấy rối tình dục đều như nhau mà.
성희롱은 다 무개념이지 신개념이 어딨어?Quấy rối tình dục đều như nhau mà. Khái niệm mới đâu ra?
누구야, 어떤 쉐이가 겁도 없이 자기를 건드려?Là ai? Tên khốn nào dám động vào bạn yêu của chị?
아, 어떤 새끼가 아니라 쇠붙이...Không phải tên khốn, mà là đống kim loại…
됐어요Thôi bỏ đi.
어차피 사람 아니라서 신고도 못 해요Hắn không phải người, nên không thể báo cảnh sát.
(조 기자) 쇠붙이? 사람이 아냐?Đống kim loại? Không phải người à?
아, 농담이야, 뭐야?Đây là trò đùa hay gì vậy?
자기 지금 어딘데?Giờ em đang ở đâu?
[한숨] 몰라요Em không biết. Em lên bừa một chiếc xe buýt.
그냥 아무 버스나 탔어Em không biết. Em lên bừa một chiếc xe buýt.
끊어요, 나 내릴래Cúp máy nhé. Em xuống xe đây.
[경적 소리] [버스가 선다]
[버스 문이 열린다]
[버스에서 내린다]
아!
[놀라며] 뭐예요?Gì thế này?
여긴 어떻게...Sao cậu có thể…
설마 날 뒤쫓은 거예요?Anh theo đuôi tôi à?
GPSHệ thống định vị.
강소봉 씨가 어디 있든 다 찾아낼 수 있다니까요Đã bảo cô ở đâu tôi cũng tìm được mà. Ai bảo anh đi theo tôi?
누가 날 따라오래요 누가 당신 맘대로 위치를...Ai bảo anh đi theo tôi? Ai bảo anh lần theo vị trí của tôi…
[꼬르륵 소리]Ai bảo anh lần theo vị trí của tôi…
["LOVE" 전주가 흐른다]
[기계음]Tìm quán ngon. Xếp thứ nhất, chân giò truyền thống 30 năm, năm phút.
(신3) 맛집 검색 1번 5분 거리 30년 전통 족발Tìm quán ngon. Xếp thứ nhất, chân giò truyền thống 30 năm, năm phút.
2번, 12분 거리 스파게티를 품은 피자Xếp thứ hai là pizza mì Ý, mất 12 phút.
여대생들의 취향 저격이래요Được nữ sinh viên chuộng nhất.
3번, 25분 거리Xếp thứ ba, bánh mì kẹp thủ công với thịt bò chất lượng cao, 25 phút.
쇠고기 패티를 고집하는 수제 햄버거Xếp thứ ba, bánh mì kẹp thủ công với thịt bò chất lượng cao, 25 phút. Xếp thứ tư…
4번Xếp thứ tư…
능력도 가지가지네Anh có mấy khả năng kỳ lạ thật.
근데 어쩌죠? 내가 필요한 건 밥이 아닌데Nhưng xin lỗi. Bây giờ tôi không cần đồ ăn.
[기계음] 아!
[기계음]Quán vỉa hè xếp thứ nhất, thứ hai,
1번 포장마차, 2번 포장마차 3번 포장마차, 4번 포장마차Quán vỉa hè xếp thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư.
강소봉 씨 경제력과 취향에 한 번 맞춰봤어요Tôi đã sắp xếp theo ngân sách và sở thích của cô.
추천 맛집은 1번Số một được đánh giá cao nhất. Nó được đánh giá 4,3 sao.
네티즌 평점 4.3 치즈 명란 계란말이가 맛있대요Nó được đánh giá 4,3 sao. "Trứng cuộn phô mai rất ngon".
내가 뭐, 계란말이 따위에 흔들릴 줄 알아요?Anh nhìn tôi giống sẽ bị trứng cuộn cám dỗ lắm à?
♪ 어디든 가자 너랑 함께면 딴 거 안 바래 ♪
♪ Don't wanna go back ♪
♪ 우리 때가 된 것 같아 알고 있어? ♪
쩝, 맛은 있네Đúng là ngon thật.
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪
[달그락 소리]
♪ 모든 게 완벽해 ♪
[탁 놓고 신음한다]
아까부터 아가씨만 보는데 아는 사람 아니야?Cậu ta cứ nhìn cô mãi. Người quen à?
제가요?Tôi ư?
전혀요Lạ hoắc luôn đấy cô.
♪ Oh, every day every time with you ♪
♪ Far away away 아주 멀리 ♪
♪ 혹시 몰라, 같이 갔다 우리 ♪
[달그락거리며 정리한다]
[신음하며 놓는다] [벨 소리]
[헛기침]
네, 서 이사님Alô, Giám đốc Seo.
본부장과 강소봉 씨, 뭡니까?Có chuyện gì giữa cô và Tổng Giám đốc vậy?
아까 그 광경은 도대체 뭐예요?Lúc nãy rốt cuộc là chuyện gì thế?
아, 저 그게...Chuyện đó…
[짜증 내며] 아, 저 그게요Chuyện là…
[한숨] 저 절대 그런 사이 아니고요Chúng tôi tuyệt đối không phải quan hệ đó.
저 완전 본부장님한테 이용당한 거예요Tôi đã bị Tổng Giám đốc lợi dụng.
(종길) 잠깐만 기다려줘요Đợi đã.
[문을 열고 들어온다]
[부스럭 소리]
[어이없어하며 일어난다] 뭐야?Gì đây? Bố không biết phép lịch sự à? Không thấy con đang ngủ hả?
아빤 최소한의 예의도 없어? 나 지금 자려고 누운 거 안 보여?Gì đây? Bố không biết phép lịch sự à? Không thấy con đang ngủ hả?
[한숨]
강소봉 씨, 미안하지만Cô Kang So Bong. Tôi xin lỗi,
방금 그 얘기 한 번 더 해줄래요?nhưng cô nói lại được không?
내 딸이 듣고 있으니까Con gái tôi đang nghe, nên hãy cho nó biết rõ tình cảm của Shin đi.
신이 마음 정확히 전달해줘요nên hãy cho nó biết rõ tình cảm của Shin đi.
[숨을 내쉰다]
(소봉) 저, 완전 본부장님한테 이용당한 거예요Tôi đã bị Tổng Giám đốc lợi dụng.
아, 이런 말씀드리기 좀 그런데Tôi thấy có lỗi khi nói điều này, nhưng tôi không nghĩ đám cưới sẽ thành.
따님 결혼은 무리예요Tôi thấy có lỗi khi nói điều này, nhưng tôi không nghĩ đám cưới sẽ thành.
아, 딴 건 아니고Là vì
본부장님께서 마음이 전혀 없으신 거 같아서요tôi nghĩ Tổng Giám đốc không hề muốn.
[어이없는 소리]Cảm ơn cô, cô So Bong,
고마워요, 강소봉 씨Cảm ơn cô, cô So Bong,
솔직히 말해줘서vì đã nói thật.
[끊는다]
[한숨]Bố xong rồi thì ra ngoài đi. Con buồn ngủ rồi.
용건 끝났으면 나가, 졸려Bố xong rồi thì ra ngoài đi. Con buồn ngủ rồi.
예나야Ye Na à,
아빠가 오죽하면 강소봉 번호까지 알아냈겠니?phải thế nào thì bố mới đi tìm số điện thoại của cô ấy chứ?
너 싫다고 아무하고나 키스하는 놈하고 어떻게 결혼을 해?Sao con có thể cưới một tên hôn bừa ai đó chỉ vì không thích con hả?
어차피 내 거인 입술 남한테 잠깐 빌려준 게 뭐?Dù sao môi anh ấy cũng sẽ là của con. Con không ngại cho mượn.
다른 남자들처럼 몰래 그러느니 대놓고 하는 게 나아Thà làm trước mặt còn hơn lén lút sau lưng - như những gã khác. - Thôi đi!
너 정말!- như những gã khác. - Thôi đi!
알았어 내일 다시 생각해볼게Được rồi. Mai con sẽ suy nghĩ lại.
나 약 먹고 잘 테니까 깨우지 마!Con đi ngủ đây, đừng đánh thức con.
[짜증 내며 눕는다]
그래Được rồi.
내일 다시 얘기하자Mai nói chuyện tiếp nhé.
[걸어간다]
[부스럭 소리]
서 이사 웃긴다Giám đốc Seo nực cười ghê.
하다 하다 지 딸한테 쇼까지 하래?Giờ ông bắt tôi nói dối con gái ông hả?
하여튼 별일을 다 겪어요Đúng là kịch bản nào cũng có.
[잔잔한 음악]
[탁 놓는다]
[술을 따르고 놓는다]
[술을 마신다]
[한숨]
[탁 놓는다]
이모, 여기 소주 한 병 더요Cô ơi, cho tôi thêm một chai soju.
Vâng.
[걸어온다]
[놓고 신음한다]
[병을 놓는다]
아가씨Cô gái.
저 총각 계속 모른 척할 거야?Cô định bơ cậu thanh niên đó mãi à?
벌써 몇 시간째 저러고 있는데 불쌍하지도 않아?Cậu ấy đứng đó mấy tiếng rồi. Không tội nghiệp cậu ấy à?
아니, 뭘 잘못했는진 모르겠지만Tôi không biết cậu ấy đã làm gì sai, nhưng cô không nên làm thế với người khác.
사람이 사람한테 그러는 거 아니야nhưng cô không nên làm thế với người khác.
아, 아줌마가 뭘 알아요?Cô thì biết gì chứ?
쟤 사람 아니에요Anh ta không phải người đâu.
사람 아니긴 지가 사람이 아니구먼Còn nói nữa. Cô mới không phải người đấy.
[빗소리]
아이고, 비 쏟아지네!Ôi trời. Mưa to quá.
갔네, 갔어Cậu ấy đi rồi.
비가 와서 갔어Trời mưa nên cậu ấy đi rồi. Về nhà luôn đi.
아주 가라!Về nhà luôn đi.
멀리 가라!Đi thật xa vào!
[짜증 내며 마신다]
[요란한 빗소리]
[발소리]
["너, 누구니?"]
내가 간 줄 알았죠?Cô tưởng tôi đi rồi nhỉ?
가든지 말든지Đi hay không kệ anh chứ.
나 꽤 쓸모 있는데Tôi khá có ích đấy.
하, 왜 이래요?Anh sao thế?
강소봉 씨 나한테 화났잖아요Cô đang giận tôi mà.
그 화 풀릴 때까지 나 실컷 부려먹어요Cứ lợi dụng tôi tùy ý cho đến khi cô thấy khá hơn.
나 힘도 세고 머리도 좋고 끈기도 있어요Tôi có sức mạnh, thông minh và kiên trì.
뭐든 말만 해요Cô chỉ cần nói thôi.
강소봉 씨가 나 도와줬으니까Vì cô đã giúp tôi, nên tôi cũng sẽ giúp cô.
나도 강소봉 씨 도울게요Vì cô đã giúp tôi, nên tôi cũng sẽ giúp cô.
필요 없다고요, 그 도움Tôi không cần anh giúp.
[탁 잡고 간다]
♪ 나 혼자 너무 들뜬 건가 봐 ♪
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪
♪ 늘 따뜻한 것 같아 ♪
♪ 이것저것 궁금한 게 많아 ♪
♪ I won't say goodbye 해맑은 얼굴 ♪
♪ 화낼 줄도 모르는 넌 ♪
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪
♪ 누가 먼저 올까요 ♪
♪ Every single day 할 말 있어요 ♪
야, 깡통Này, Hộp Thiếc.
나 지금부터 반말 깐다? 우산 들어Từ giờ tôi sẽ bỏ kính ngữ. Cầm ô đi.
아, 너도 써야지!Che cho cậu nữa!
남들이 보면 나만 나쁜 년인 줄 알잖아!Mọi người sẽ nghĩ tôi là một ả khốn nạn đấy.
아... [다가온다]
Cậu đấy.
오늘부로 내 꼬봉 로봇이야Từ giờ cậu là robot nô lệ của tôi.
꼬봉 로봇?Robot nô lệ?
실컷 부려먹으라며? 도움이 되겠다며Cậu nói tôi có thể lợi dụng cậu. Cậu nói sẽ giúp tôi mà.
남들 앞에선 본부장님Trước mặt người khác, cậu là Tổng Giám đốc.
내 앞에선 꼬봉 로봇Trước mặt tôi, cậu là robot nô lệ.
집안일이고 심부름이고 다 시켜 먹을 거야Tôi sẽ sai vặt cậu và bắt cậu làm hết việc nhà.
- 싫어? - 아뇨, 좋아요- Không à? - Tôi đồng ý.
난 이제부터 강소봉 씨 꼬봉 로봇이에요Từ giờ tôi là robot nô lệ của cô.
그래Đúng vậy. Đây là bí mật giữa con người và người máy.
이건 인간 대 로봇의 비밀이다?Đây là bí mật giữa con người và người máy.
지 팀장님한테 말하기만 해라Cấm cậu nói với Trưởng phòng Ji đấy.
택시나 잡아Gọi taxi đi.
[차 소리]
벌써 불렀어요Tôi đã gọi xe đó…
이걸로bằng cái này.
[기막힌 웃음] 쓸모가 있긴 하네Cũng có ích đấy chứ.
뭐해, 꼬봉? 타야지- Còn chờ gì nữa? Đi thôi. - Vâng.
- Còn chờ gì nữa? Đi thôi. - Vâng.
(로라) 둘이 같이 있겠군요Vậy chắc họ đang ở cùng nhau.
Vâng. May là chúng ta đã thoát khỏi tình huống đó.
다행히 위험한 상황은 넘겼어요Vâng. May là chúng ta đã thoát khỏi tình huống đó.
그놈이 키스를?Cậu ấy hôn phụ nữ sao?
그게 가능해?Có thể sao?
그 방법이 최선이라고 판단했겠죠Có lẽ cậu ấy kết luận đó là lựa chọn tốt nhất.
좋든 나쁘든Dù tốt hay xấu, cậu ấy cũng đang học cách hành xử của con người.
인간의 방식을 배워나가고 있는 거예요Dù tốt hay xấu, cậu ấy cũng đang học cách hành xử của con người.
이야
결혼 문제까지는 생각 안 해봤는데Ta đã không tính đến chuyện kết hôn.
이거 어쩌지?Làm sao đây? Dù sao Giám đốc Seo cũng phản đối,
어차피 서 이사도 이 결혼은 반대니까Dù sao Giám đốc Seo cũng phản đối,
그 딸을 설득해야죠ta sẽ phải thuyết phục cô con gái.
서예나 팀장은 신이만 다룰 수 있어요Chỉ Shin mới thuyết phục được Trưởng phòng Seo thôi. Ôi trời. Bây giờ Shin vẫn chưa thể tỉnh lại.
아이고, 이거 신이가 당장 일어날 수도 없고Ôi trời. Bây giờ Shin vẫn chưa thể tỉnh lại. Làm sao đây?
진짜 어쩐다?Làm sao đây?
(현준) 일어날 수 있습니다Cậu ấy có thể tỉnh lại.
[애절한 음악]
의식을 회복시킬 수 있는 가능성 생겼어Có một cách để lấy lại ý thức của cậu ấy.
특수 초음파 기기예요Đây là máy sóng âm đặc biệt.
초음파로 뇌를 자극시키면 본부장님 일어날 수 있을 겁니다Nếu ta kích thích não bộ bằng sóng siêu âm, cậu ấy có thể tỉnh lại. Từng có tiền lệ chưa?
실제 사례가 있어?Từng có tiền lệ chưa?
2016년 미국에서Năm 2016, ở Mỹ, một thanh niên 25 tuổi đã tỉnh dậy
코마 상태였던 25세 청년이 이 장치로 의식을 회복했어Năm 2016, ở Mỹ, một thanh niên 25 tuổi đã tỉnh dậy bằng cách sử dụng máy này. Anh ta có thể thể hiện cảm xúc bằng chuyển động.
머리를 끄덕이거나 젓는 거로 의사표현이 가능했고Anh ta có thể thể hiện cảm xúc bằng chuyển động.
손짓으로 인사까지 했단 기록이 있어Còn có ghi chép việc anh ta chào mọi người nữa.
(데이빗) 그게 꼭 초음파 때문이라는 근거가 있나?Có bằng chứng là do sóng siêu âm không?
자연적으로 의식을 회복한 걸 수도 있잖아Có thể cậu ấy tỉnh dậy tự nhiên.
물론 그럴 가능성도 있어요Tất nhiên là có khả năng đó. Người thuyết trình cũng đề cập khả năng đó.
발표자도 조심스러운 태도를 취했고Người thuyết trình cũng đề cập khả năng đó.
무조건 시도해봐야죠Chúng ta phải thử thôi.
오 박사Tiến sĩ Oh.
난 이 아이를 혼자 두고 떠났던 엄마예요Tôi là người mẹ đã bỏ rơi thằng bé
제 할아버지가 얘한테 해코지할까 봐trong khi viện cớ rằng tôi sợ
어쩔 수 없었다고 변명하면서ông nội nó sẽ làm hại nó.
이 아이가 그리워서 그 애를 만들었고Tôi tạo ra đứa bé kia vì quá nhớ con.
얘가 엄마 없이 20년을 견디는 동안Trong khi đứa bé này chịu đựng 20 năm không có mẹ,
난 걔한테 위로받으면서tôi đã được đứa bé kia an ủi…
가끔 이 아이를 잊기도 했어요và đôi khi còn quên mất đứa bé này.
그게 부끄럽고 미안해요Tôi thấy xấu hổ và tội lỗi.
미안해 죽겠어요Mẹ thấy tệ lắm.
엄마한테 화내도 좋으니까Con có thể giận mẹ,
일어나, 신아nên hãy tỉnh lại đi, Shin.
엄만 널 위해서Mẹ sẽ chỉ sống vì con…
너만 보면서 살 테니까và chỉ tập trung vào con thôi.
[숨을 들이마신다] 방법이 뭐든Bất kể mọi cách,
가능성이 얼마든bất kể khả năng thành công,
제발, 신아xin con đấy, Shin à.
[흐느낀다]
[차 소리]
[차에서 내린다]
[차 문을 연다]
[탁 닫는다]
(예나) 이제 오나 봐요?Giờ mới về à?
[택시가 출발한다]
[신비로운 음악]
뭐 하러 왔어?Em đến làm gì?
[걸어온다]
오빠 보러 온 거 아니야Em không đến để gặp anh,
이 언니 보러 왔지mà để gặp chị ấy. Em muốn thân thiết hơn với chị ấy.
꼭 친해지고 싶어서 [웃음]Em muốn thân thiết hơn với chị ấy.
캐리어 좀 별채에 갖다 놔줘, 오빠Anh mang hành lý của em đến gian nhà phụ đi.
나 할아버지한테 인사드리고 갈게Qua chào ông xong em sẽ qua đó.
언니, 이따 봐요Chị ơi, gặp chị sau nhé.
[걸어간다]
와...
강철 멘탈Quả là tinh thần thép.
깡통과 강철의 만남이라Hộp Thiếc và Thép Cứng.
환상의 커플이네Đúng là một cặp hoàn hảo.
- 난 깡통이 아니고 CNT로 만든... - 됐고- Tôi không làm bằng thiếc mà bằng CNT. - Kệ đấy.
짐까지 싸서 들어왔다는 건 위험 신호인데Cô ấy mang theo hành lý. Đó không phải dấu hiệu tốt.
너 들키면 어떡하냐?Lỡ cậu bị bắt thì sao?
음...
- 끌고 와, 꼬봉 - 네Kéo nó đi, nô lệ. Vâng.
[걸어간다]
[바퀴가 덜컹거린다]
[바스락 소리]
할아버지가 주신 계약서에 사인하고 공증까지 했어요Cháu đã ký hợp đồng tiền hôn nhân và công chứng rồi.
저, 자동차고 주얼리고 옷이고Cháu đã bỏ lại xe, trang sức, quần áo,
아빠가 사준 건 다 놓고 왔어요và mọi thứ bố cháu mua cho.
아빠가 계속 반대하면Nếu bố cháu nhất quyết phản đối, cháu sẽ từ bố.
절연할 거예요Nếu bố cháu nhất quyết phản đối, cháu sẽ từ bố.
[웃으며] 미치겠네, 진짜Điên mất rồi, thật là.
아빠, 이런 애가 아빠 딸 아니라서 진짜 다행이지 않아?Bố, bố có thấy mừng vì nó không phải con gái bố không?
Này.
너 신이가 키스한 그 기집애 땜에 휙 돌았구나?Vì Shin hôn cô gái đó nên cô mất trí rồi đúng không?
예나야Ye Na à, ngay cả khi tôi là một lão già yếu đuối và bệnh tật,
내가 힘없고 아픈 노인네여도Ye Na à, ngay cả khi tôi là một lão già yếu đuối và bệnh tật,
신이 놈이랑 결혼할 거냐?cô vẫn sẽ cưới Shin sao?
제가 할아버지랑 결혼하는 건 아니잖아요Đâu phải cháu sẽ cưới ông chứ.
어머머머머머Ôi trời ơi.
이게 진짜 못 하는 소리가 없네?Đúng là cái gì cũng dám nói.
[건호의 웃음]
그 아이는Tôi sẽ bắt con bé đó nghỉ việc.
내가 그만두게 하마Tôi sẽ bắt con bé đó nghỉ việc.
괜찮아요, 할아버지Không sao đâu ông.
결혼하면 제 경호원으로 쓰죠, 뭐Khi bọn cháu kết hôn, cô ấy sẽ là vệ sĩ của cháu.
소름...Nổi cả da gà.
야, 너 절연해도 아무 소용 없어Này. Cô có làm gì cũng vô ích thôi.
너 딱 네 아빠야!Cô giống hệt bố cô.
(종길) 예나가요?Ye Na sao?
아, 아예 캐리어 밀고 와서 회장님 뵈러 왔어요Cô ấy mang theo hành lý và đi gặp Chủ tịch rồi.
[한숨]
아침에 갈 테니까Tôi sẽ ghé qua, nên hãy đảm bảo nó không xảy ra chuyện gì với Shin.
신이하고 별일 없게 해줘요Tôi sẽ ghé qua, nên hãy đảm bảo nó không xảy ra chuyện gì với Shin.
강소봉 씨Cô Kang So Bong,
전화해줘서 고마워요cảm ơn cô vì đã gọi.
[끊는다]
아, 당장 끌고 가야 될 거 아냐Ông phải nắm đầu cô ta về ngay chứ.
[문을 열고 들어온다]
[익살맞은 음악]
[바퀴가 덜컹거린다]
아휴...
둘이 지내기에는 좀 좁다Hơi chật cho hai người.
둘?Hai người?
여기서 자겠다고요?Cô muốn ngủ ở đây à?
싫어요? 그럼 오빠 방으로 가죠, 뭐Không à? Vậy tôi sẽ đến phòng anh Shin. Không phải.
아, 아니Không phải.
[웃으며 간다] 여기Đây. Cô ngủ ở đây đi.
여기서 자요Đây. Cô ngủ ở đây đi.
난 바닥에서 잘게요Tôi sẽ ngủ dưới sàn.
근데 캐리어까지 풀고 그러진 맙시다?Nhưng đừng dỡ hành lý hay gì nhé.
뭐 하러 이런 좁아터진 데서 개고생해요Sao cô phải chịu khổ trong căn phòng bé tí này chứ?
[웃음]Sao cô phải chịu khổ trong căn phòng bé tí này chứ?
[덜컹거린다]
[바스락거린다]
[노크한다]
[문이 열린다]
- 돌아왔네요 - 예나 씨 봤죠?- Anh về rồi. - Cậu gặp Ye Na rồi đúng không?
오늘 밤 강소봉 씨 방에서 잔다니까Đêm nay cô ấy sẽ ở phòng cô So Bong, nên đêm nay hãy cẩn thận.
오늘 밤만 좀 조심해요Đêm nay cô ấy sẽ ở phòng cô So Bong, nên đêm nay hãy cẩn thận. Ngày mai tôi sẽ tìm cách đuổi cô ấy đi.
내일은 어떻게든 내보내 볼게요Ngày mai tôi sẽ tìm cách đuổi cô ấy đi.
[걸어간다]
[한숨]
[노크 소리]
[문이 열린다]
피곤한 하루의 끝 시원한 맥주Một chai bia lạnh kết thúc một ngày mệt mỏi.
[달그락 소리]Một chai bia lạnh kết thúc một ngày mệt mỏi.
광고에서 봤어요Tôi thấy trên quảng cáo.
들어, 들어와요Vào… Vào đi.
[훌쩍인다]
강소봉 씨 화는 다 풀렸어요Cô Kang So Bong đã hết giận rồi.
[신음한다]
다행이네요Tốt lắm.
아직 인간의 미세한 감정까지 파악하는 건 힘들어요Thật khó để hiểu được những cảm xúc tinh tế của con người.
앞으로 지영훈 씨 말대로 할게요Từ giờ tôi sẽ làm theo lời anh. Xin hãy tiếp tục giúp đỡ tôi.
계속 잘 부탁해요Xin hãy tiếp tục giúp đỡ tôi.
["The Longing Dance"] (로라) 킬 스위치가 있어요Có nút tự hủy.
그 아인 아직 몰라요Thằng bé vẫn chưa biết.
진짜 신이가 일어나면Vì khi Shin thật tỉnh dậy,
가짜 신이는 없어져야 되니까Shin giả cần phải biến mất.
미안해요Tôi xin lỗi.
뭐가요?Vì chuyện gì?
여기 오게 한 거Vì đã bắt cậu đến đây,
신이처럼 하라고 다그친 거bắt cậu giả vờ là Shin,
가끔 화낸 거 다đôi khi nổi giận và mọi thứ.
괜찮아요Không sao.
인간 남신을 아껴서 그런 거잖아요Vì anh thương Nam Shin con người mà.
아낀다Thương cậu ấy ư?
그게 다가 아닐지도 모르죠Đó có thể chưa phải tất cả.
[맥주를 마신다]
[탁 놓는다]
[숨을 내쉰다]
가끔 나도 헷갈려요Bản thân tôi đôi khi cũng bối rối.
내가 신이를 좋아하는 건지Tôi thích Shin,
신이가 가진 걸 더 좋아하는 건지hay thích những gì cậu ấy có?
신이 옆에서 누릴 수 있는 것들Tôi tự hỏi có phải mình buồn bực vì những điều…
그거 땜에 이렇게 발악하는 건 아닌가tôi có thể tận hưởng khi ở bên Shin không.
한번 잡아볼래요?Nắm tay tôi đi.
내 맘이 어떤가 확인 좀 해보게Tôi muốn biết cảm xúc thật của mình.
소용없어요Vô ích thôi.
갈등과 고뇌는 거짓말 탐지기로 판명할 수 없으니까Máy phát hiện nói dối không thể đánh giá mâu thuẫn và xung đột.
[웃으며] 갈등과 고뇌라Mâu thuẫn và xung đột sao?
그게 내 맘이구나Thì ra đó là cảm giác của tôi.
표정이 이제 읽히네요Tôi nhận ra những cảm xúc trên mặt anh lúc này.
슬픔Nỗi buồn…
괴로움và đau khổ.
인간을 너무 믿지 말아요Đừng quá tin con người.
지영훈 씨도요?Kể cả anh sao?
엄마랑 데이빗도요?Kể cả mẹ và chú David à?
[풀벌레 소리] [걸어간다]
[바람 소리]
[숨을 내쉰다]
[잔잔한 음악]
[기계음]TẢI LẠI Đừng quá tin con người.
인간을 너무 믿지 말아요Đừng quá tin con người.
인간을 안 믿으면Nếu không tin con người,
뭘 믿어야 하지?thì tôi phải tin cái gì?
[새가 지저귄다]
[숨을 내쉰다]
[신음한다]
[경쾌한 록 음악] [뛰어간다]
엄마! [넘어진다]Mẹ ơi!
[신음한다]
(신3) 엄마 없다면서요?Tôi tưởng cô không có mẹ.
아이, 깜짝이야Ôi, giật cả mình.
야, 너 왜 거기서 나와?Này. Sao cậu lại ngồi đó?
밤하늘 보다가 날 샜어요Tôi đang ngắm trời đêm thì mặt trời mọc.
[어이없는 소리]
철심 박힌 쪽인데 무리하면 안 되니까 그만 뛰세요Đó là chân có thanh thép. Sẽ quá sức đấy. Cô đừng chạy nữa.
Này. Tôi chạy nhanh và xa hơn
나 웬만한 남자들보다 빨리 오래 뛰거든?Này. Tôi chạy nhanh và xa hơn hầu hết đàn ông đấy nhé.
["사랑인걸까?"]
[일어선다]
[둘이 뛴다]
귀찮게 하지 말고 저리 가지?Đừng làm phiền tôi, đi chỗ khác đi.
나도 달리기할 건데요?Tôi cũng sẽ chạy.
♪ 그저 궁금해 ♪
♪ 자꾸 바라보게 돼 ♪
♪ 자석에 끌리는 듯한 ♪
♪ 이 기분은 무얼까 oh oh ♪
♪ 이런 적 없었는데 ♪
♪ 낯선 이 느낌 ♪
♪ 도무지 모르겠어, 이 감정은 ♪
♪ I don't know 왼쪽 가슴 언저리가 ♪
[소봉이 헐떡인다]
♪ 나 태어나 처음 느낀 이 기분 ♪
♪ 이대로 괜찮을까 나쁘지 않으니 괜찮겠지, 뭐 ♪
[짜증 낸다]Cứ đi trước đi!
아, 앞질러 가!Cứ đi trước đi!
아, 가버리라고!Mau đi đi!
힘들면 포기해요 난 안 지치니까Nếu mệt thì bỏ cuộc đi. Tôi không mệt.
[짜증 내며 달린다]
♪ 거울 속 내 모습 ♪
♪ 또 다른 내 모습 ♪
[신음한다]
[짜증 섞인 소리]
[헐떡인다]
[소리 지르며 넘어진다]
[신음한다]
[신음, 달려간다]
혈압 139에 96 맥박은 136Huyết áp 139/96. Nhịp tim 136.
숨을 천천히 깊게 쉬어봐요Từ từ hít thở sâu nào.
[심호흡한다]
아이씨, 됐어Bỏ đi, tôi ổn.
아, 아! [신음한다]
[탁 발소리]
나한테 업혀요Lên tôi cõng.
누가 업어달래? 비켜Tôi có nhờ cậu cõng đâu. - Tránh ra. - Lên đi.
- 빨리 - 됐다니까!- Tránh ra. - Lên đi. Đã bảo không cần.
괜찮아요 난 강소봉 씨 꼬봉이니까Không sao, tôi là nô lệ của cô mà.
♪ 설명을 하려 해도 맘은 왜 제멋대로 ♪
♪ 나도 이런 내가 ♪
♪ 이상해 ♪
♪ Whenever close my eyes Whenever think of you ♪
♪ 거울 속 내 모습 ♪
♪ 또 다른 내 모습 ♪
시키는 것만 해! [뎅 효과음]Bảo gì làm nấy thôi. Đừng có láo với tôi.
괜히 까불지 말고Đừng có láo với tôi.
[신음하며 일어선다]
둘이 안 보인다 했더니Tôi không thấy hai người,
또 같이 있었네hóa ra là đi cùng nhau.
본부장님 체력이 좀 약해지셔서Thể lực Tổng Giám đốc yếu đi, nên tôi đưa anh ấy ra ngoài chạy bộ.
모시고 나와서 러닝 중이었습니다nên tôi đưa anh ấy ra ngoài chạy bộ.
러닝?Chạy bộ à?
오빤 땀 한 방울 안 흘렸는데Nhưng anh ấy có đổ mồ hôi đâu.
너 아직 안 갔어?Em vẫn chưa đi à?
어떻게, 키스 한 번 더 보여줘?Anh hôn nữa cho xem nhé?
[탁 막는다] 오빠- Anh. - Thằng này, sau cháu dám?
이 자식이 어디 감히 내 앞에서!- Anh. - Thằng này, sau cháu dám? Nếu cháu không nghe lời,
내 말 안 들으면 쟤부터 당장 잘라버릴 테니까!Nếu cháu không nghe lời, ông sẽ đuổi cô ta ngay lập tức!
[차가 달린다]
(건호) 예나가Ye Na đã đồng ý mọi điều kiện của ông.
내 조건을 다 들어주기로 했다Ye Na đã đồng ý mọi điều kiện của ông.
식은 가족들끼리만 조촐하게 하자Hãy tổ chức một đám cưới nhỏ chỉ có người trong gia đình thôi.
[몸을 일으키며] 할아버지Hãy tổ chức một đám cưới nhỏ chỉ có người trong gia đình thôi. Ông ơi.
예나야, 보스턴에 연락해서 엄마 들어오시라 그래Ye Na, gọi cho mẹ cháu ở Boston, và bảo mẹ cháu về đi.
아무리 왕래가 없었어도 네 결혼식은 보셔야지Dù hai mẹ con không thân thiết, mẹ cháu vẫn nên về dự lễ cưới.
(예나) 네, 할아버지Vâng, thưa ông. Cháu đi đây.
저 갈게요 [일어서 간다]Cháu đi đây.
쟤 잘못돼도 괜찮겠냐?Con bé đó có bị gì cũng không sao à?
입에 올리기도 싫은 네 경호원 말이야Cái cô vệ sĩ mà ông không thèm gọi tên của cháu đấy.
[코웃음] 왜요?Sao thế? Ông nghĩ cháu sẽ kết hôn nếu ông sa thải cô ấy à?
얘 자르기라도 하면 제가 결혼이라도 할까 봐요?Ông nghĩ cháu sẽ kết hôn nếu ông sa thải cô ấy à?
단순 해고 정도론 안 되겠지Chỉ sa thải thôi là chưa đủ.
[무거운 음악]
어느 정도로 할까?Ông nên làm đến mức nào?
쟤네 집Gia đình nó.
쟤 미래, 쟤 목숨Tương lai của nó. Mạng sống của nó.
뭘 건드려야Ông phải động đến cái gì…
네가 내 말을 들을래?thì cháu mới chịu nghe lời? Cháu phải phá cái gì của ông thì ông mới nghe?
할아버진 뭘 건드려야 말을 듣죠?Cháu phải phá cái gì của ông thì ông mới nghe?
뭐야?Cái gì?
[일어선다] 아니, 이놈의 자식이...Cái thằng này, sao cháu dám…
[탁 잡는다]Cái thằng này, sao cháu dám…
네, 네가...- Sao cháu dám… - Không được làm hại con người.
인간은 다치게 하면 안 돼요- Sao cháu dám… - Không được làm hại con người.
[놀라며 앉는다]
[작게] 가시죠, 본부장님Đi thôi, Tổng Giám đốc.
죄송합니다, 회장님Xin lỗi ngài, Chủ tịch.
[작게] 깡통, 빨리Hộp Thiếc, nhanh lên.
정우야!Jung Woo à!
[놀란 숨소리]Jung Woo à.
정우야Jung Woo à.
이 애비는 너 하나밖에 없어Nghe lời bố đi. Con là tất cả của bố.
네가 가면은Nếu con đi,
이 애비 곁엔 아무도 없어!bố sẽ chẳng còn ai cả, con trai à!
정우야Jung Woo à.
[긴장되는 음악]
이 여자는 안 돼!Người phụ nữ này thì không được!
오로라!Oh Laura! Người phụ nữ này thì không!
이 여자는 절대 안 돼 안 된다고!Oh Laura! Người phụ nữ này thì không! Tuyệt đối không được!
오로라는 우리 엄만데Oh Laura là mẹ cháu mà.
왜 이러세요, 할아버지?Có chuyện gì vậy ông? Sao ông lại bảo đó là mẹ của anh Shin?
왜 저 여자를 오빠 어머니라고...Sao ông lại bảo đó là mẹ của anh Shin?
[놀란 숨소리] 오로라, 이 여자는 절대 안 돼!Oh Laura! Người phụ nữ này thì không! - Bố! - Tuyệt đối không được!
- 아빠! - 안 된다고!- Bố! - Tuyệt đối không được!
니네 무슨 짓 한 거야?Mấy đứa đã làm gì? Bố đang ốm mà mấy đứa đã làm gì hả?
아픈 아빠한테 무슨 짓 한 거냐고!Bố đang ốm mà mấy đứa đã làm gì hả?
[효과음]
[걸어간다]
[딱 소리, 놀란다]
Ừ.
아침부터 여긴...Sao mới sáng mà cậu…
아, 서 팀장 데리러 오신 겁니까?Ông đến đón Trưởng phòng Seo à?
[웃음]Ừ.
아, 직원한테 들으니까 예나가 회장님 방에 있다는 거야Nhân viên ở đây bảo tôi là Ye Na đang ở phòng Chủ tịch.
그분 앞에서 끌고 나올 수가 없잖아Tôi đâu thể lôi con bé ra trước mặt ông ấy.
다음에 다시 오지, 뭐 [툭 친다]Tôi sẽ quay lại sau.
[걸어간다]
(영훈) 서 이사, 다 들었을 겁니다Giám đốc Seo đã nghe thấy hết rồi.
[웃음]đã nghe thấy hết rồi.
(호연) 들었겠지Chắc chắn rồi.
여긴 직원들도 함부로 못 드나드는데Ngay cả nhân viên cũng không thể đến gần đây.
있지도 않은 직원 핑계 대고 그렇게 급하게 나온 걸 보면Nhưng anh ta vội vã rời khỏi, lại còn lấy nhân viên làm cái cớ.
얘 경호하는 걔도 봤잖아 걘 또 어떡해?Vệ sĩ của thằng bé cũng thấy. Cô ta thì sao?
강소봉 씨는 제가 단속할 수 있어요Tôi có thể đảm bảo cô ta sẽ ngậm miệng.
그보다...Nhưng…
하, 그렇게 보지 말죠?Đừng nhìn tôi như thế.
스파이 취급당하는 거 같아서 기분 별로니까Tôi không thích bị đối xử như gián điệp.
스파이 맞잖아Cô đúng là gián điệp mà.
어쨌든 부녀지간인데 네가 말 안 하겠어?Dù gì cũng là cha con. Cô sẽ không nói chắc? Cháu sẽ không nói.
안 해요, 절대Cháu sẽ không nói.
네 아빠가 알았다면 이 결혼 끝이야Nếu bố cô phát hiện ra, cuộc hôn nhân này sẽ chấm dứt.
제가 알아볼게요Cháu sẽ tìm hiểu
아빠가 확실히 들은 건지 아닌지xem bố có thật sự nghe thấy không.
그렇게 해주면Nếu cô làm được,
큰 힘이 되겠네요sẽ rất có ích. Con gái sẽ phản bội bố mình sao?
딸이 아빠한테 스파이 노릇을 한다고?Con gái sẽ phản bội bố mình sao?
난 안 믿어Tôi không tin.
얘 여기서 나가는 순간 게임 끝이야Ngay khi con bé bước ra khỏi đây, trò chơi kết thúc. Cô nói cháu giống bố, phải không?
내가 우리 아빠 닮았다고 했죠?Cô nói cháu giống bố, phải không?
맞아요Cô nói đúng.
나 갖고 싶은 건 가져야 직성 풀리는 거Cháu phải có thứ mình muốn thì mới thỏa mãn.
딱 우리 아빠예요Như bố cháu vậy.
방해하면 아빠라도 어쩔 수 없죠Cháu sẽ chiến đấu với bất cứ ai cản đường, kể cả bố cháu.
싸워야지Cháu sẽ chiến đấu với bất cứ ai cản đường, kể cả bố cháu.
오빠, 나 믿지?Anh tin em chứ?
[무거운 음악]
[천천히 걷는다]
[후 분다]
[메시지 알림음]
(종길) 확인하고 싶은 게 있어요Tôi cần kiểm tra vài thứ.
가능할 때 전화 줘요Khi nào được thì gọi cho tôi.
치매 때문에 그런 건가?Vì bệnh đãng trí của ông ấy à?
[사람들이 걸어온다]
캐리어는 그대로 둬요 곧 돌아올 테니까Cứ để hành lý của tôi lại. Tôi sẽ quay lại ngay.
회사 갔다 집으로 들어갈게 나만 믿고 기다려Em ghé công ty rồi sẽ về nhà. Hãy tin và đợi em nhé.
[다가가 차 문을 연다]
[차 문을 닫는다]
[차가 출발한다]
안 하던 짓을...Anh ấy chưa từng làm thế.
[효과음] [탁 발소리]
나한테 업혀요Lên tôi cõng.
[작게] 깡통, 빨리Hộp Thiếc, nhanh lên.
[효과음] 에이, 설마Không phải đâu.
아저씨, 빨리 가주세요Chú ơi, đi nhanh giúp tôi.
(소봉) 회장님 치매 맞죠?Chủ tịch bị đãng trí đúng không?
서 이사님이 확실히 봤냐고 그러면 뭐라고 대답해야 돼요?Nếu Giám đốc Seo hỏi tôi có thấy rõ ràng không, tôi phải trả lời sao?
일단 서 이사가 얼마나 알고 있는지부터 알아내야 돼요Phải tìm hiểu xem ông ta đã biết những gì trước. Cô đừng nghe máy Giám đốc Seo
서예나 팀장한테 연락 오기 전까지Cô đừng nghe máy Giám đốc Seo
절대 서 이사 전화 받지 마요cho đến khi Trưởng phòng Seo gọi.
서 팀장님요?Trưởng phòng Seo?
딸이 아빠한테 그런 걸 알아본다고요?Cô ấy định thử bố mình sao?
헐, 완전 콩가루Đúng là một gia đình lộn xộn.
난 회장님 방에 있을게요Tôi sẽ ở phòng Chủ tịch.
이럴 때 신이 상태까지 알려지면 끝장나니까Nếu tình trạng của Shin mà bị lộ chúng ta sẽ tiêu đời.
절대 들키지 않게 둘이 꼭 붙어 다녀요Hãy đi sát nhau để đảm bảo cậu ấy không bị lộ.
그러죠, 뭐Vâng.
[걸어간다]
뭐 하냐?Cậu làm gì vậy?
[발랄한 음악]Anh ấy bảo chúng ta đi sát nhau mà.
둘이 딱 붙어있으래서Anh ấy bảo chúng ta đi sát nhau mà.
야, 떨어져- Này. Cách tôi ra. - Vâng.
- Này. Cách tôi ra. - Vâng.
너도 치매 알고 있었지?Cậu biết vụ đãng trí đúng không?
- Vâng. - Sao cậu không nói với tôi?
근데 치사하게 말도 안 해주냐?- Vâng. - Sao cậu không nói với tôi?
근데 니네 할아버지 아픈 건 아픈 거고Nhưng ông cậu bị bệnh là một chuyện. Sao ông ấy xấu tính với tôi thế?
나한테 왜 그렇게 심하게 해?Nhưng ông cậu bị bệnh là một chuyện. Sao ông ấy xấu tính với tôi thế?
우리 집, 내 미래, 내 목숨"Gia đình, tương lai, mạng sống của tôi.
뭘 건드려야 말을 듣지 이러는데Phải động đến cái gì thì mới nghe lời?" Nghe mấy lời đó xong tôi rén luôn.
나 순간 확 쫄았잖아Nghe mấy lời đó xong tôi rén luôn.
근데 너 완전 상남자인 줄Nhưng trông cậu nam tính lắm đấy.
'할아버지는 뭘 건드려야 말을 듣죠?'"Cháu phải phá cái gì của ông thì ông mới nghe?"
이러면서 팔을 탁! 막는데Và khi cậu ngăn ông ấy lại thế này,
[웃음] 완전 남성미 쩔던데?cậu trông rất nam tính đấy. Cô gái bình thường thấy là đổ cậu ngay.
[툭 친다] 보통 여자들은 다 넘어가겠어Cô gái bình thường thấy là đổ cậu ngay.
그래요?Thật sao?
이러라는 건 아니고- Tôi chỉ nói thế thôi. - Vâng.
- Tôi chỉ nói thế thôi. - Vâng.
[걸어간다]
[탁 부딪힌다]
[부딪힌다]
[물러선다]
(종길) 치매 확실해Chắc chắn là bị đãng trí.
이 박사는 뭐래?Bác sĩ Lee nói sao?
요즘 회장님 건강이 어떠시냐고 슬쩍 물었더니Tôi đã hỏi qua về sức khỏe dạo này của Chủ tịch, nhưng ông ấy không trả lời.
대꾸도 안 합니다nhưng ông ấy không trả lời. Tôi biết ông ấy 20 năm rồi, nhưng ông ấy là người công tư phân minh.
아무리 20년 지기라도 공적인 일엔 칼 같은 사람이라Tôi biết ông ấy 20 năm rồi, nhưng ông ấy là người công tư phân minh.
아무래도Tôi nghĩ chắc chúng ta phải tìm đường khác thôi.
딴 루트를 알아봐야 할 거 같습니다Tôi nghĩ chắc chúng ta phải tìm đường khác thôi.
어설프게 움직이면 안 됩니다Chúng ta phải thật cẩn thận. Không có bằng chứng chắc chắn, chúng ta chỉ tự hại mình thôi.
확실한 증거 없인 오히려 우리 쪽이 물립니다Không có bằng chứng chắc chắn, chúng ta chỉ tự hại mình thôi.
증거 넘겨줄 사람만 있으면 될 텐데...Chúng ta chỉ cần một người có thể lấy được bằng chứng.
[무거운 음악]
[한숨]
[한숨]Tổng Giám đốc là người phụ trách việc lái thử xe.
시험 주행 최종 책임자는 본부장님인데Tổng Giám đốc là người phụ trách việc lái thử xe.
왜 팀장님이 그만둬요?Sao cô lại phải nghỉ việc?
이 팀 공중분해 안 된 거 본부장님 덕이야Đội này không bị giải tán là nhờ anh ấy.
더 큰 사고는 막으셨잖아Anh ấy đã ngăn chặn tai nạn nghiêm trọng hơn. Nhưng anh ấy sắp bị thuyên chuyển rồi.
근데도 본부장님 대기 발령받으셨잖아요Nhưng anh ấy sắp bị thuyên chuyển rồi. Đó là công ty nhà, nên anh ấy sẽ quay lại ngay thôi.
자기 회사니까 금방 컴백하겠지Đó là công ty nhà, nên anh ấy sẽ quay lại ngay thôi.
으휴 쓸데없는 얘기들 좀 그만해Đừng nói mấy chuyện vớ vẩn nữa.
하, 안 그래도 좀 쉬려고 했었어Dù sao tôi cũng đang tính nghỉ ngơi.
[달그락거린다]Dù sao tôi cũng đang tính nghỉ ngơi. Tôi đi cất đồ rồi quay lại. Cùng đi ăn nhé.
나 짐 좀 내려놓고 올게 같이 밥이나 먹자Tôi đi cất đồ rồi quay lại. Cùng đi ăn nhé.
[걸어간다]
[한숨] 다음 팀장은 누굴까?Không biết trưởng phòng mới là ai.
어, 이게 뭐야?Hả? Cái gì đây?
누가 킬 스위치 업데이트해놨어Ai đó đã cập nhật nút tự hủy. Hả?
어?Hả?
[다가간다]
[무거운 음악]Đúng thật này.
진짜네, 와, 와Đúng thật này. Là cậu làm à?
야, 이거 네가 한 거 아냐?Là cậu làm à?
아니야Không. Ai vậy nhỉ?
(지용) 누구지?Không. Ai vậy nhỉ?
국내에서 나보다 잘하는 애 없는데Đâu ai giỏi hơn tôi nhỉ?
아, 이거 또 누가 침입한 거 아냐?Lại có kẻ đột nhập à? Số của đội an ninh bao nhiêu thế?
야, 우리 내부 보안팀 전화번호 몇 번이지?Số của đội an ninh bao nhiêu thế?
야, 이... [헛기침]Này. Cái này…
이거 내가 한 걸로 하자Hãy nói là tôi làm việc này. Một trong chúng ta trở thành trưởng phòng mới vẫn hơn.
야, 우리 중에 팀장 되는 게 낫잖아Một trong chúng ta trở thành trưởng phòng mới vẫn hơn.
형 맘대로 해Anh muốn làm gì thì làm.
나 누구 짓인지 찾을 거야Tôi sẽ tìm ra thủ phạm. Bực mình quá.
약 올라Tôi sẽ tìm ra thủ phạm. Bực mình quá.
[툭 친다]
[문이 위잉 열린다]
수고하십니다Chào mọi người.
[툭 찬다]
이사님Giám đốc Seo.
[돌아선다]
어, 어...
[종길의 웃음]
긴장할 필요 없어요Đừng căng thẳng. Tôi chỉ tò mò muốn biết đội xe tự lái thế nào rồi.
자율 주행차팀 분위기 좀 알고 싶어서 부른 거니까Tôi chỉ tò mò muốn biết đội xe tự lái thế nào rồi.
아...
습, 그...Thật đáng tiếc cho Trưởng phòng Yeo.
여 팀장 일은 안타깝게 됐어요Thật đáng tiếc cho Trưởng phòng Yeo.
아, 예...Vâng.
그, 남은 사람들이라도 열심히 해야죠, 예Những người còn lại phải làm việc chăm chỉ thôi ạ.
그, 지난번 같은 사고를 방지하기 위해서Để tránh những tai nạn tương tự xảy ra trong tương lai,
킬 스위치 시스템을Để tránh những tai nạn tương tự xảy ra trong tương lai,
[헛기침] 제가 업그레이드했습니다tôi đã nâng cấp bộ tự hủy.
[긴장되는 음악]
고창조 씨가요?Anh tự làm sao?
허허허, 대단하네요Giỏi quá.
[웃음]
그, 인터뷰에서 말씀하신 해킹 방지 시스템도Chúng tôi cũng đã nâng cấp hệ thống chống xâm nhập
더 물샐틈없이 업그레이드하겠습니다mà ông đã đề cập trên bản tin.
[허허 웃는다]mà ông đã đề cập trên bản tin.
[걸어가며] 아빠?Bố ơi?
아빠Bố.
(여 비서) 서 팀장님Trưởng phòng Seo.
이사님 약속 때문에 나가셨어요 차 한 잔 드릴까요?Giám đốc Seo có hẹn nên ra ngoài rồi. - Cô uống trà nhé? - Không, cảm ơn.
아니에요 나중에 다시 올게요- Cô uống trà nhé? - Không, cảm ơn. - Lúc khác tôi quay lại. - Vâng.
- Lúc khác tôi quay lại. - Vâng.
[걸어간다]
[숨을 내쉰다]
[무거운 음악]
[효과음]
[달그락거린다]
웬 약병이에요?Thuốc gì đây ạ? Có ai bị ốm à?
누가 아파요?Có ai bị ốm à?
[효과음] 아빠...Bố.
확실히 알아버렸네Chắc chắn bố biết rồi.
아까Lúc nãy Chủ tịch gọi cậu là "Jung Woo" phải không?
회장님이 정우, 정우 그랬지?Lúc nãy Chủ tịch gọi cậu là "Jung Woo" phải không?
누구야?Là ai vậy?
[기계음]
남정우Nam Jung Woo, con trai duy nhất của Chủ tịch Nam.
남건호 회장의 외아들Nam Jung Woo, con trai duy nhất của Chủ tịch Nam. Bố của Nam Shin con người và là chồng của mẹ.
인간 남신의 아버지이자 엄마의 남편이에요Bố của Nam Shin con người và là chồng của mẹ.
1997년 사망Ông ấy qua đời năm 1997.
손자를 죽은 아들로 착각한 거네Ông ấy nhầm cháu trai với đứa con trai đã mất sao?
이런 집에도 짠한 사연이 있구나Những gia đình thế này cũng có chuyện buồn nhỉ.
[벨 소리]
어, 쪼인트Ừ, In Tae à.
뭐? 아빠가 여길 왜 와?Sao? Sao bố chị lại đến đây?
아니, 누나가 온다고 했다가 안 왔잖아요Tại chị bảo đến rồi lại không đến đấy.
진짜 거기 있는지 직접 확인하시겠대요Thầy ấy bảo cần kiểm tra xem chị có đó không.
관장님 성격 아시잖아요Chị biết tính của thầy mà.
당장 갈 테니까 꼭 붙들고 있어Chị sẽ đi ngay bây giờ, nên hãy giữ ông ấy lại đi.
[끊고 일어선다]
[경쾌한 록 음악] [급한 발소리]
[삑삑 소리, 차 문을 연다]
뭐야? 꺼져Làm gì thế? Biến đi.
- 내 차예요 - 치사하게Xe của tôi mà. Nhỏ mọn thế.
운전은 내가 할게요 우리 딱 붙어 다녀야 되니까Tôi sẽ lái vì ta phải đi sát nhau.
[차에 탄다]
[어이없는 소리]
(소봉) 또 세워?Cậu lại dừng xe à? Đèn vàng thì cứ qua đi!
노란불이면 그냥 가자, 좀!Cậu lại dừng xe à? Đèn vàng thì cứ qua đi! Nguyên tắc là phải dừng khi đèn vàng.
교차로 진입 전 황색 불은 멈추는 게 원칙이에요Nguyên tắc là phải dừng khi đèn vàng.
그놈의 원칙Nguyên với chả tắc. Tôi cũng có nguyên tắc.
나도 그 원칙 있거든?Nguyên với chả tắc. Tôi cũng có nguyên tắc.
네가 말 안 들으면 확 분해해서 팔아버린다?Nếu không nghe lời, tôi sẽ gỡ cậu ra bán đồng nát đấy. Tôi bán tay cậu trước nhé? Hay là chân?
팔부터 팔아줘, 어? 다리부터?Tôi bán tay cậu trước nhé? Hay là chân?
CNT는 고물상에서 취급 안 해요Bãi phế liệu không mua bán CNT.
출발Đi nào.
[벨 소리]
(조 기자) 자기, 어젠 잘 들어갔지?Cưng à, tối qua cưng về nhà an toàn chứ?
나 신개념 성희롱이 뭔지 궁금해서 잠도 못 잤잖아Chị không ngủ được vì tò mò muốn biết quấy rối tình dục khái niệm mới là gì.
도대체 사람 말고 쇠붙이랑 뭘 한 거야?"Không phải con người mà là đống kim loại" là ý gì?
난 쇠붙이가 아니고 CNT예요Tôi không làm từ kim loại, mà là CNT… Em đang đi làm, tắt máy nhé!
체육관 가는 중이니까 끊어요!Em đang đi làm, tắt máy nhé!
남의 통화에 끼어들지 말고 차선이나 끼어들어Đừng chen ngang cuộc nói chuyện của tôi, mà hãy chen làn đi. Nguyên tắc là không chen ngang.
끼어들기는 하지 않는 게 원칙이에요Nguyên tắc là không chen ngang.
[짜증 내며] 좀!Năn nỉ đó!
[경쾌한 록 음악] (인태) 아이고PHÒNG TẬP CHAMPION! Ôi, huấn luyện viên ơi! Thật là.
아이고, 관장님! 아유... [문이 열린다]Ôi, huấn luyện viên ơi! Thật là.
아, 잠깐 놔봐 [자갈길 소리]Bỏ ra. Tôi chỉ đi xem nó có ở đó không thôi.
거기 있는지만 잠깐 가서 보고 온다니까Tôi chỉ đi xem nó có ở đó không thôi.
누나 곧 와요!Tôi chỉ đi xem nó có ở đó không thôi. - Bỏ ra. - Chị ấy sắp đến rồi. Đến giúp tôi đi.
야, 로보캅 관장님 좀 말려봐, 좀, 아유- Bỏ ra. - Chị ấy sắp đến rồi. Đến giúp tôi đi. Tôi không xen vào chuyện gia đình người khác.
나는 말이여 남의 가족사에 개입 안 해부러Tôi không xen vào chuyện gia đình người khác.
쿨하잖애!- Tôi ngầu thế đấy. - Bỏ ra!
놔봐, 이것 좀 놔! 새끼, 놔봐- Tôi ngầu thế đấy. - Bỏ ra!
[차가 와서 선다]
야, 야!Này, So Bong à. So Bong ơi!
야, 야, 소봉아Này, So Bong à. So Bong ơi!
소봉아! [놀란 소리]Này, So Bong à. So Bong ơi!
[차 문을 닫는다]
[차 문을 연다]
아빠는?Bố đâu rồi?
여기 계세요 [차 문을 닫는다]Kia kìa.
[놀란 숨소리]Hai người đổi vai rồi.
아니, 어째 상, 상황이 좀 뒤바뀌었다Hai người đổi vai rồi.
본부장님 아니셔?Anh ta là sếp của con mà.
[익살맞은 음악]Cảm ơn Tổng Giám đốc.
본부장님, 감사합니다Cảm ơn Tổng Giám đốc.
우리 본부장님 매너 짱이지?Sếp của con đúng là lịch thiệp nhỉ?
[어색한 웃음]Vào trong thôi bố.
- 아빠, 들어가자 - 응Vào trong thôi bố.
본부장님은 여기 계시고요Anh thì ở ngoài này.
[자갈길을 걷는다]
너 어떻게 된 거야?Có chuyện gì vậy? Có thật không?
맞아?Có chuyện gì vậy? Có thật không?
나 진짜 그 집에서 일하는 거 맞다니까?Con làm việc ở đó thật mà.
괜한 의심 집어치우고 안심해Đừng nghi ngờ con vô cớ nữa, bố an tâm đi.
너 또, 뭐 저 사람 약점 잡았지?Con nắp thóp của người ta rồi chứ gì? Tổng Giám đốc gì mà lái xe với mở cửa cho con?
아니, 왜 본부장이 직접 운전하고 차 문까지 열어줘?Tổng Giám đốc gì mà lái xe với mở cửa cho con?
그의 약점이 아니라 내 능력이지Con không bắt thóp ai cả. Đó là năng lực của con.
- 이젠 그들이 날 간절히 원해 - 참...Giờ bọn họ vô cùng khao khát có con.
아, 보이는 대로 믿어! 아빠 딸Cứ tin những gì bố thấy đi. Con gái bố…
이 정도라고tuyệt vời thế đấy.
평소에 믿게 했어야 믿지tuyệt vời thế đấy. Phải đáng tin thì mới tin chứ. Con mở miệng ra là nói dối, bố tin sao được?
입만 열면 구란데 어떻게 믿어? 씨...Con mở miệng ra là nói dối, bố tin sao được?
(인태, 유리) 관장님!Huấn luyện viên ơi!
야! [발소리]Này! Hai cái đứa này…
- 이게! - 야, 야야야Này! Hai cái đứa này… Này! Hai đứa sao thế?
왜들 이래, 다치신다Này! Hai đứa sao thế? Cậu ấy sẽ bị thương đấy.
아유, 그냥 얼굴도 허여멀건하신 게Ôi chao, nhìn da cậu trắng chưa kìa. Tôi cá là cậu chưa từng vật tay.
평생 닭싸움도 한 번 안 해보셨을 거 같은 분을Tôi cá là cậu chưa từng vật tay.
[재식의 웃음] 아유!Tôi cá là cậu chưa từng vật tay. Nhưng tên khốn này nói đã hôn chị So Bong.
이 자식이 누나한테 키스했대요!Nhưng tên khốn này nói đã hôn chị So Bong.
허락도 안 받고 막 그냥 지, 지 맘대로 했다는디요?Mà không có sự đồng ý của chị ấy! Hắn tự ý hôn đấy!
뭐, 키스?Cái gì? Hôn á?
- 아아, 아니... - 이게 어떻게 된 거야, 정말이야?- Không đâu… - Chuyện là sao? Có thật không?
아니야, 아니야 그게 아니라...Không. Không phải vậy.
내가 키스한 거 맞잖아요 강소봉 씨Đúng là tôi đã hôn cô So Bong mà.
[활기찬 음악]
이 자식이!Cái thằng này…
- 이야아아! - 아, 아니야! 아빠, 하지 마!Không, bố! Đừng!
이야아아! [휙 효과음]
[떨어져 구른다] [신음]
관장님!- Thầy ơi! - Thầy ơi!
[달려간다] 놔봐, 놔봐! 놔봐Bỏ ra. Bỏ tôi ra!
[탕 소리, 신음한다]
야!Lên!
- 야! - 야, 새끼야!
[잡아 던지는 효과음]
[떨어지며 신음한다]
진짜 죽을래, 응?Cậu muốn chết lắm rồi chứ gì?
이야아아아! [잡는다]
으아악! [바람 효과음]
어!
관장님!- Thầy ơi! - Thầy ơi!
[소봉의 비명]
[재식의 비명]
[재식의 비명] [받는다]
인간은 다치게 하면 안 돼요Không được làm hại con người.
[한숨]
[사진 촬영음]
어...
씨... [뛰어간다]
이러지 맙시다?Đừng làm vậy. Không phải chị.
[웃으며] 내가 아니라 본능이 찍은 거야Không phải chị. Bản năng của chị trỗi dậy.
이거 무슨 그림이야?Hình ảnh này là sao?
아빠, 나 갈게 [익살맞은 음악]Bố. Con đi đây.
[툭 떨어진다]
[걸어나온다]
[헐떡인다]
[새가 지저귄다] [걷는 소리]
[한숨] 야, 깡통Này, Hộp Thiếc. Sao lại kể cho họ về nụ hôn hả?
너 키스 얘기를 왜 했어?Này, Hộp Thiếc. Sao lại kể cho họ về nụ hôn hả? Họ hỏi nên tôi trả lời.
물어봐서 대답한 건데 [소봉의 한숨]Họ hỏi nên tôi trả lời.
[잡는다]
혈압, 맥박, 심박수, 홍조Huyết áp tăng và mạch đập nhanh.
또 흥분했네요, 강소봉 씨 이번엔 이유가 뭐죠?Cô lại phấn khích rồi. Lần này lý do là gì?
씨...Đừng tùy tiện cứ hở ra là nắm tay tôi như thế!
내 손 잡지 마 맘대로 잡지 마, 함부로 잡지 마!Đừng tùy tiện cứ hở ra là nắm tay tôi như thế!
설마Không phải…
나 때문은 아니죠?là vì tôi đấy chứ? Vì môi tôi có cảm giác giống môi con người?
내 입술 감촉이 인간이랑 똑같아서?Vì môi tôi có cảm giác giống môi con người?
누가 똑같대? [화난 숨소리]Ai bảo thế?
너 키스 얘기 한 번만 더 해봐Cậu nói về nụ hôn đó lần nữa xem…
인간이 스킨십을 하면 엔도르핀, 도파민 등Khi con người thân mật, endorphin và dopamine sẽ tăng lên.
신경 전달 물질이 분비되고 상대방에 대한 호감도가 상승해요Khi con người thân mật, endorphin và dopamine sẽ tăng lên. Điều này dẫn đến sự hứng thú với đối phương.
강소봉 씨도 나에 대한 호감도가 상승했나요?Giờ cô hứng thú với tôi hơn rồi à?
내가 좋아졌어요?Giờ cô thích tôi rồi à?
[짜증 낸다]
[감미로운 음악]
[숨을 내쉰다]
확실히 알았지?Giờ cậu hiểu chưa?
나 너한테 아무 감정 없어Tôi không có tình cảm với cậu.
쇳덩이, 돌, 플라스틱 넌 나한테 그냥 물건이라고!Người cậu toàn kim loại và nhựa. Trong mắt tôi, cậu chỉ là đồ vật.
[한숨] 다신 내 앞에서 사람인 척하지 마Đừng giả vờ là con người trước mặt tôi nữa.
가서 차나 끌고 와Đi lấy xe đi.
네 [걸어간다]Vâng.
[한숨]
[잔잔한 음악] 나 지금 뭐한 거야?Mình vừa làm gì vậy?
[탁 막는다]
[놀란 숨소리]
아, 완전 미쳤나 봐!Chắc mình mất trí rồi
어우...
[삐삐 소리]- Seo Jong Gil biết chuyện bị đãng trí à? - Vâng.
- (로라) 서종길이 치매를요? - (영훈) 네- Seo Jong Gil biết chuyện bị đãng trí à? - Vâng.
확실하진 않지만 가능성은 있습니다Chưa chắc chắn, nhưng khả năng rất cao.
서종길 이사가 회장의 치매를 알았다?Seo Jong Gil đã biết bệnh đãng trí của Chủ tịch.
게다가 여기까지 알게 되면...Nếu anh ta biết cả chuyện này… Không có chuyện đó đâu.
그럴 일 없어요!Không có chuyện đó đâu.
감히 상상도 못 할 거예요Hắn còn không tưởng tượng nổi.
[무거운 음악]
오 박사, 걱정할까 봐 말 안 했는데Tiến sĩ Oh. Tôi không muốn làm cô lo lắng,
신이 사고 나던 날nhưng hôm Shin gặp tai nạn, đã có một người đàn ông cầm súng đi theo cậu ấy.
총을 들고 신이를 미행하던 남자가 있었어đã có một người đàn ông cầm súng đi theo cậu ấy.
그 신원 미상의 남자가 나중에 연구소까지 나타나는 바람에Rồi người đàn ông bí ẩn đó xuất hiện ở phòng thí nghiệm,
우리가 한국에 들어오게 된 거지nên chúng tôi quay về Hàn Quốc.
어쩌면 여기도 안전하지 않아Có lẽ ở đây cũng không an toàn. Nếu đó là người Giám đốc Seo cử đến thì sẽ thế nào?
혹시 서 이사가 보낸 사람이면 어떻게 됩니까?Nếu đó là người Giám đốc Seo cử đến thì sẽ thế nào?
하, 제발...Làm ơn…
초음파 장치가 신이를 깨어나게 해주면 좋겠네요Mong là máy sóng siêu âm sẽ đánh thức Shin.
[덜컹거리는 소리] [긴장되는 음악]
[자동문이 열리고 닫힌다]
[한숨]
[딩동 소리]
(박 비서) 왜 전화 안 받아요?Sao anh không nghe máy? Anh đang ở đâu? Giám đốc Seo đang tìm anh kìa.
어딥니까? 서 이사님이 찾으십니다Anh đang ở đâu? Giám đốc Seo đang tìm anh kìa.
[크게] 도대체 왜 연락이 안 돼요?Sao không gọi được cho anh vậy?
확인하면 전화 줘요Nhận được tin thì gọi tôi.
할아버진 뭘 건드려야 말을 듣죠?Phải phá cái gì của ông thì ông mới nghe?
아니, 이놈의 자식이!Cái thằng này, sao cháu dám…
그런 모습이 다 있었어?Không ngờ nó lại có một mặt như vậy.
(호연) 아빠?Bố ơi?
[들어온다]
희동이 왔어요Hee Dong đến rồi. Nghe ông ngoại bị ốm, thằng bé cứ một mực đòi đến thăm.
외할아버지 아프시다니까 굳이 인사드리러 와야 된다잖아Nghe ông ngoại bị ốm, thằng bé cứ một mực đòi đến thăm.
뭐 해, 인사드려야지Nào. Chào ông ngoại đi con.
[작게] 안녕하세요Cháu chào ông ngoại.
할아버지Ông ơi.
뭐 하러 이 밤에 애를 불러?Muộn thế này còn đưa nó đến đây làm gì?
[조용한 음악] 얼른 애 아빠한테 돌려보내Nhanh trả nó về cho bố nó đi.
신이 걔만 아빠 핏줄이야?Shin là máu mủ duy nhất của bố à?
우리 희동이도 아빠 손주야!Hee Dong cũng là cháu của bố mà.
알았으니까 그만해Bố biết rồi, thôi đi.
피곤하다, 으음Bố mệt rồi.
[신음하며 눕는다]
[걸어간다]
엄마 봐봐Nhìn mẹ này.
자꾸 그렇게 무서워하고 그러면 어떡해?Sao con lại sợ ông ngoại thế?
엄마가 외할아버지한테...Mẹ đã dặn con gì nào?
아픈 거 얘기하면 절대로 안 돼요Tuyệt đối không được nói với ông là con bị ốm.
그래Đúng vậy.
외할아버지는 약한 거 끔찍하게 싫어하시는 분이니까Ông ngoại cực kì ghét những người yếu đuối,
네 심장 얘기는 절대 비밀?nhớ giữ bí mật với ông về bệnh tim của con.
알았지, 아들?Nhé, con trai?
[웃음] [메시지 알림음]
[달그락 소리]
희동아Hee Dong.
엄마랑 잠깐 나갔다 올까?Ra ngoài với mẹ chút nhé.
[풀벌레 소리]
[차 문을 닫는다]
[차에 탄다]
[차가 달린다]
[걸어간다] [잔잔한 음악]
[잔을 탁 놓는다] [종길의 웃음]
이야... [웃음]
습, 네가 희동이구나?Vậy ra cháu là Hee Dong.
[밝게] 안녕하세요!Cháu chào chú ạ.
[웃으며] 응Ừ.
왜 날 보자는 거죠?Sao anh lại muốn gặp tôi?
뭘 의논할 게 있다는 거예요?Chúng ta có gì để nói sao?
[탁 소리] [신음하며 일어선다]
이 아이의 미래에 관해서예요Về tương lai của đứa trẻ này.
[풀벌레 소리]
[한숨]
[차 소리]
[차에서 내린다]
[쿵 효과음]
강소봉 씨Cô Kang So Bong.
낮에 미안했소Tôi xin lỗi chuyện chiều nay.
[신음] 목숨까지 뺏네, 마네Tôi không nên đe dọa mạng sống của cô.
늙은이 입이 거칠었어Ông già này đã đi quá giới hạn.
내가 늙고 아파서 그런 거니까Vì tôi đã già và mang bệnh trong người,
모쪼록 이해해요nên mong cô hiểu cho.
괜찮습니다Không sao đâu ạ.
[웃으며] 앞으로도Nhờ cô sau này
우리 신이 잘 좀 부탁해요tiếp tục chăm sóc cho Shin.
내가Nếu ngay cả cháu mà ông còn không nhận ra,
너까지 못 알아보게 되면은Nếu ngay cả cháu mà ông còn không nhận ra,
지금 여기다 앉혀놔hãy để ông ngồi ở đây.
이 자리에서 너 크는 거 다 봤으니까Vì ông đã ngồi đây và nhìn cháu lớn lên từng ngày,
한 번씩nên chắc chắn
너 알아보게thỉnh thoảng ông sẽ nhận ra cháu.
[신음한다]
[무거운 음악] 아픈 데가 없다고요Tôi đã bảo thằng bé không bị bệnh.
[종길의 웃음] 낮에 뭘 들었는지 모르겠는데Không biết anh đã nghe thấy gì,
오해하신 거 같은데?nhưng anh nhầm rồi.
우리 예나도 저맘때Khi Ye Na ở tuổi đó,
온 세상의 아이스크림을 다 퍼먹을 기세였죠con bé cũng trông như thể sẽ ăn hết kem trên đời này.
뻔뻔하기는Thật không biết xấu hổ.
희동아, 가자- Hee Dong, đi thôi con. - Nếu Shin ngồi lên ghế chủ tịch,
(종길) 회장님 자리에 신이가 앉으면- Hee Dong, đi thôi con. - Nếu Shin ngồi lên ghế chủ tịch,
우리 둘 다 좋을 게 없잖습니까?sẽ bất lợi cho cả hai ta nhỉ?
[기막힌 웃음]
그분은Vì ông ấy…
아픈 아이한테 눈길 주실 분이 아니니까요sẽ không thèm để mắt đến một đứa trẻ bị bệnh.
당신 나 지금 협박하는 거야?Anh đang đe dọa tôi đấy à?
엄마가 옳은 길을 선택해야Người mẹ phải chọn con đường đúng đắn
아픈 애가 오래 살 수 있겠죠thì đứa con bị bệnh mới sống lâu được.
에어컨 바람에 아이스크림까지... [기막힌 소리]Gió lạnh từ điều hòa, còn thêm cả kem.
아이고, 우리 희동이Trời ạ. Hee Dong. Chắc cháu lạnh lắm.
춥겠다 [지퍼를 올린다]Hee Dong. Chắc cháu lạnh lắm.
[무거운 음악] [기침]
당신, 애한테 지금 뭐 하는 짓이야!Anh làm gì thằng bé thế? Hee Dong à.
희동아Hee Dong à.
엄마가 현명한 선택을 하실 수 있게 부탁해봐Bảo mẹ cháu đưa ra quyết định sáng suốt đi.
아저씨는 참을성이 없는 편이라서Chú không phải người kiên nhẫn đâu.
엄마...Mẹ ơi.
[한숨 쉬며 안는다]
아빠 치매 맞아요Phải, bố tôi bị đãng trí.
[코웃음]
됐어요?Vừa lòng anh chưa?
[풀벌레 소리]
이 할애비가Làm sao…
어쩌다가người ông nội này…
내가, 내가...Làm sao ông…
치매다, 신아Ông bị đãng trí, Shin à.
[날카로운 효과음]
[찰칵 소리]
치매 아니에요, 할아버지Ông không bị đãng trí, ông nội.
[급박한 음악]
[주제곡 "LOVE"]
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪
[효과음]
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪
[효과음]
♪ 모든 게 완벽해 ♪
[효과음]
♪ My love ♪
[효과음]
♪ 너를 품에 안고 ♪
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪
[효과음]
[뛰어온다]
[기침한다]
희동아!
- (소봉) 뭐 하는 거예요? - (호연) 119...- Cậu làm gì vậy? - Cái gì đây?
[던진다] 야!Này!
(호연) 아빠 진단서 좀 끊어주세요Viết chẩn đoán cho bố tôi đi.
(예나) 지금 무슨 말씀하시는 거예요?Ông đang nói gì vậy?
주치의 진단서예요 치매랍니다Bác sĩ điều trị nói ông ấy bị đãng trí.
서 이사님! [웅성거린다]Giám đốc Seo.
(소봉) 사람이 무서운 게 아니라 사람이 하는 짓이 무서운 거야Con người không đáng sợ, mà là những gì họ làm mới đáng sợ.
안심하라고요 내가 옆에 있으니까Cô có thể an tâm vì có tôi ở đây.
(소봉) 어? 로보 워치 어딨어요?Ơ, đồng hồ của anh đâu? Sắp hết pin rồi.
배터리 다 됐는데Ơ, đồng hồ của anh đâu? Sắp hết pin rồi. Nếu cô ấy biết tôi không phải Nam Shin thật,
(신3) 내가 진짜 남신이 아닌 걸 알게 됐을 때Nếu cô ấy biết tôi không phải Nam Shin thật, cô ấy sẽ không để yên nhỉ?
절 가만 안 두겠죠?cô ấy sẽ không để yên nhỉ?

No comments: