너도 인간이니? 6
Tim Anh Nơi Đâu? 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
내 말대로 해 | Làm như tôi nói đi. |
신이 너는 | Shin, cháu lo tập trung chuẩn bị đám cưới đi. |
결혼 준비나 해! | Shin, cháu lo tập trung chuẩn bị đám cưới đi. |
[경쾌한 록 음악] | |
결혼? | Kết hôn? |
얘가? | Với thứ đó sao? |
(신3의 독백) 결혼? | Kết hôn? |
내가? | Mình sao? |
(영훈) 여긴 왜 왔어요? | - Sao cô lại ở đây? - Trưởng phòng Seo |
(소봉) 서 팀장님이 본부장님한테 전화하셔서요 | - Sao cô lại ở đây? - Trưởng phòng Seo đã hẹn Tổng Giám đốc ra gặp. |
아마 결혼 얘기할 거예요 | Chắc là vì đám cưới. |
(신3의 독백) 결혼 얘기는 | Chuyện đám cưới… Đi từ chối thôi. |
당장 가서 거절하죠 | Đi từ chối thôi. |
확실히 거절하기로 했는데 | …lẽ ra phải từ chối dứt khoát. |
(신3의 독백) 뜻밖의 상황 발생 | Nhưng tình huống bất ngờ đã xảy ra. |
(예나) 원하시는 조건 다 받아들일게요 | Cháu sẽ chấp nhận mọi điều kiện ông đưa ra. |
오빠랑 저 | Anh Shin và cháu |
결혼해요 | sẽ kết hôn. |
(건호) 신이 너 | Shin, cháu nghe rồi đấy. Cưới Ye Na ngay đi. |
당장 예나랑 결혼해라 | Shin, cháu nghe rồi đấy. Cưới Ye Na ngay đi. |
[다가간다] | |
오빠 | Anh Shin, em hứa sẽ làm thật tốt. |
내가 진짜 잘할게 | Anh Shin, em hứa sẽ làm thật tốt. |
[웃음] | |
무조건 거절하라는 신체 언어 | Dấu hiệu từ chối bằng mọi giá. |
이성을 거절하는 법 데이터 검색 | Tìm kiếm dữ liệu về cách từ chối một người. |
(여 1) 남사친을 데려가서 | Hay là nhờ một người bạn nam giả vờ như |
남친 행세를 해달라고 부탁해보면 어떨까요? | Hay là nhờ một người bạn nam giả vờ như - đó là bạn trai cô? - Tôi nghĩ |
(남 1) 님, 제 생각인데 단호하게 거절하는 것도 방법이죠 | - đó là bạn trai cô? - Tôi nghĩ - cô nên từ chối thẳng thừng. - Thật bực bội. |
(여 2) 답답하네요 | - cô nên từ chối thẳng thừng. - Thật bực bội. Cứ mang người khác đến trước mặt đi. |
그냥 다른 사람 데리고 가는 건 어떠신지요? | Cứ mang người khác đến trước mặt đi. |
[기계음] | |
(신3의 독백) 저 여자다 | Người phụ nữ đó. |
내 정체를 아는 여자 | Người phụ nữ biết thân phận của mình. |
같이 가서 날 도와줄 거예요? | - Cô sẽ đi cùng và giúp tôi sao? - Anh cũng đã giúp tôi mà. |
본부장님도 나 도와줬잖아요 | - Cô sẽ đi cùng và giúp tôi sao? - Anh cũng đã giúp tôi mà. |
그냥 빚 갚는 거예요 | Tôi chỉ đang trả ơn thôi. |
(신3의 독백) 알면서 도와준다는 여자 | Một phụ nữ biết mà vẫn sẵn sàng giúp mình. Kang So Bong. |
강소봉 | Kang So Bong. |
[일어선다] | |
[문이 열린다] | |
[경쾌한 음악] | |
어머! | |
[헐떡인다] | |
무슨 뜻인지 | Tôi chắc mọi người đều hiểu ý tôi rồi nhỉ? |
다들 아시겠죠? | Tôi chắc mọi người đều hiểu ý tôi rồi nhỉ? |
[걸어간다] [소봉의 놀란 소리] | |
[기계음] | |
[소봉의 신음] | Bỏ ra. Bỏ tôi ra ngay! |
놔요, 안 놔요? | Bỏ ra. Bỏ tôi ra ngay! |
[가쁜 숨소리] | |
미안하다곤 안 할게요 | Tôi sẽ không xin lỗi. Kết quả tìm kiếm cho thấy không nên xin lỗi |
검색해봤는데 키스한 인간 여자한테 | Kết quả tìm kiếm cho thấy không nên xin lỗi phụ nữ con người sau khi hôn. |
미안하다고 하면 안 된대요 | phụ nữ con người sau khi hôn. - Anh nói gì cơ? - Thay vào đó, cảm ơn cô. |
뭐가 어째요? | - Anh nói gì cơ? - Thay vào đó, cảm ơn cô. |
대신 고마워요 | - Anh nói gì cơ? - Thay vào đó, cảm ơn cô. |
도와준 덕분에 결혼을 거절했어요 | Nhờ cô giúp, tôi đã từ chối vụ kết hôn. |
도와준 덕분에? | Nhờ tôi giúp à? |
내가 언제 입술로 도와준댔어요? | Tôi nói sẽ giúp bằng môi khi nào? Anh mà là con người, đây sẽ là quấy rối tình dục! |
인간이었으면 당신 성희롱이야! | Anh mà là con người, đây sẽ là quấy rối tình dục! |
인간이 아닌 게 다행일 때도 있네요 | Việc tôi không phải người cũng có lúc có ích. |
씨... | |
[퍽 친다] [소봉의 신음] | |
[짜증 낸다] | |
[신음한다] | |
[신비로운 음악] 피부 온도 2.1도 상승 | Nhiệt độ da của cô tăng hai độ. |
모공 확장되고 피지 분비가 늘어나요 | Lỗ chân lông to ra, bã nhờn tiết ra nhiều hơn. Collagen ở lớp trung bì bị giảm dẫn đến chảy xệ da. |
진피 내 콜라겐 감소 피부가 축축 처지죠 | Collagen ở lớp trung bì bị giảm dẫn đến chảy xệ da. |
치, 또 무슨 소리예요? | Anh đang nói gì vậy? |
이해가 안 돼서요 | Tôi không hiểu. |
피부 온도는 왜 올라갔죠? | Sao nhiệt độ da của cô lại tăng? Tôi không có cảm xúc, |
난 원래 감정이 없고 | Tôi không có cảm xúc, và có lẽ cô cũng không có cảm xúc gì với nụ hôn đó. |
강소봉 씨도 그 키스에 별 감정이 없었을 텐데 | và có lẽ cô cũng không có cảm xúc gì với nụ hôn đó. |
혹시 흥분했나요? | - Có khi nào cô đang phấn khích không? - Cái gì? Phấn khích? |
뭐라고요, 흥분? | - Có khi nào cô đang phấn khích không? - Cái gì? Phấn khích? Phụ nữ Hàn Quốc thường có nụ hôn đầu vào năm 18 tuổi. |
한국 여성 평균 첫 키스 연령대 18.2세 | Phụ nữ Hàn Quốc thường có nụ hôn đầu vào năm 18 tuổi. |
설마 처음은 아니죠? | Không phải lần đầu đâu nhỉ? |
첫 키스라뇨 | Nụ hôn đầu gì ở đây? |
날 뭘로 보고 | Anh nghĩ tôi là ai chứ? |
그쪽이 왜 내 키스에 신경을 써요? | Sao anh lại quan tâm đến chuyện hôn hít của tôi? |
씨... | |
변태 | Đồ biến thái. |
[짜증 내며 간다] | |
[벨 소리] | |
(영훈) 도무지 예측을 못 하겠네 | Cậu thật là. Tôi bảo cậu từ chối kết hôn, chứ không phải hôn người ta. |
내가 거절하랬지 키스하랬어요? | Cậu thật là. Tôi bảo cậu từ chối kết hôn, chứ không phải hôn người ta. Tôi hôn cô ấy để từ chối mà. |
거절하려고 키스한 건데 | Tôi hôn cô ấy để từ chối mà. |
[영훈의 한숨] 일단 강소봉 씨 따라가요 | Đi theo cô So Bong đi. Chắc cô ấy sốc lắm, |
많이 놀랐을 테니까 잘 달래서 데리고 들어가고 | Chắc cô ấy sốc lắm, nên hãy trấn an và đưa cô ấy về nhà. |
[끊는다] | |
[걸어간다] | |
[풀벌레 소리] | |
[기막힌 소리] | |
[문이 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
죄송합니다 이미 출발하셨습니다 | Tôi xin lỗi. Anh ấy đã đi mất rồi. |
오빠 진심 아니야 | Anh ấy không chân thành đâu. Anh ấy không bao giờ thích người như cô ta. |
그런 여자 절대 안 좋아한다고 | Anh ấy không chân thành đâu. Anh ấy không bao giờ thích người như cô ta. |
걔가 좋은 게 아니라 네가 싫은 거지 | Không phải nó thích nhỏ đó. Mà nó không thích cô. |
(건호) 객기부린 거야 | Thằng bé chỉ chơi bời thôi. |
심각할 일이 아니잖아 | Nó không nghiêm túc đâu. |
(종길) 제가 보기엔 꽤 분명한 의사 표시로 보였습니다 | Trong mắt tôi, cậu ấy đã thể hiện rõ quan điểm của mình. |
[일어선다] [무거운 음악] | |
본인 의사가 그런데 | Nếu cậu ấy đã như vậy, |
당분간 결혼 얘긴 접으시죠 | ta nên hoãn đám cưới một thời gian. |
[바스락 소리] | |
이 계약서도 | Tôi cũng sẽ vờ như chưa từng có thỏa thuận này. |
없던 일로 하겠습니다 | Tôi cũng sẽ vờ như chưa từng có thỏa thuận này. |
[걸어간다] | |
예나야 | Ye Na, đi thôi con. |
가자 | Ye Na, đi thôi con. |
[일어선다] | |
괜히 못 볼 꼴만 봤네 | Đúng là một màn trình diễn bất ngờ. Con cũng về ạ. |
나도 간다, 아빠 | Con cũng về ạ. |
[걸어간다] | |
[문이 닫힌다] | |
그 자식 어디 갔어? | Thằng nhãi đó đi đâu rồi? |
일 쳐놓고 내빼면 다야? | Nó tưởng gây ra chuyện như vậy rồi bỏ chạy là xong à? |
죄송합니다, 회장님 | Tôi xin lỗi, thưa Chủ tịch. |
[한숨] | |
밥이나 먹자 | Ăn thôi. |
[달그락거린다] 배고프다 | Tôi đói rồi. |
먹으라니까 | Tôi bảo cậu ăn đi mà. |
죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Đây đâu phải lần đầu |
그놈이 여자 앞세워 | - Tôi xin lỗi. - Đây đâu phải lần đầu |
시위하는 게 한두 번이야? | nó lợi dụng phụ nữ để nổi loạn. |
고개 들어 | Ngẩng đầu lên. |
영훈아 | Young Hoon à. |
예, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
[다가간다] | |
그동안 많이 서운했지? | Thời gian qua cậu buồn lắm phải không? |
[잔잔한 음악] 잘못한 건 신이 놈인데 | Shin mới là người gây rắc rối, |
[웃음] 매번 나한테 잔소리 듣고 얻어터지고 | nhưng lần nào tôi cũng mắng cậu. |
전 괜찮습니다 | Tôi không sao. |
신이 정신 차리게 하려고 그러신 거 다 압니다 | Tôi biết ngài làm thế là để Shin tỉnh ra. |
자식 | Tên nhóc này. |
넌 어째 늘 괜찮대? | Sao lúc nào cậu cũng bảo không sao thế? |
밥맛 없는 늙은이 그만 쳐다보고 | Đừng nhìn chằm chằm một ông già nữa. |
입맛 떨어지기 전에 | Kẻo mất hứng ăn đấy. |
[부스럭거린다] | Đi chỗ khác để kiếm gì lấp đầy bụng đi. |
딴 식당에 가서 배 채워 | Đi chỗ khác để kiếm gì lấp đầy bụng đi. |
액수가 너무 큽니다 | Nhiều quá rồi ạ. |
내가 너한테 이 정도도 못 주냐? | Tôi không cho cậu chừng này được à? |
받아, 팔 아파 | Cầm lấy đi. Tôi mỏi tay rồi. |
[바스락 소리] | |
이거 대학 등록금치고 액수가 너무 큽니다, 회장님 | Thế này thì quá nhiều so với học phí đại học rồi ạ. |
보육원에서 | Cậu cần phải dọn ra khỏi cô nhi viện nữa mà. |
독립을 해야 할 거 아니야 | Cậu cần phải dọn ra khỏi cô nhi viện nữa mà. |
넣어둬 | Cầm lấy đi. |
안 됩니다 | Không ạ. |
이거 한 번 받으면 자꾸 의지하게 돼요 | Nếu nhận một lần, cháu sẽ bắt đầu dựa dẫm vào nó. |
자식, 참 | Tên nhóc này. |
그럼 차라리 독립을 내 집에서 하든가 | Vậy chuyển ra khỏi đó và chuyển đến đây đi. |
아... | |
아예 입주해서 신이를 가르치란 말씀... | Ngài đang bảo cháu vào đây ở hẳn để dạy Shin học ạ? |
아니야 | Không. Tôi đang bảo cậu… |
너한테 | Không. Tôi đang bảo cậu… |
신이 그림자가 되라는 거야 | làm cái bóng của Shin. |
[잔잔한 음악] 네가 공들인 건 신이 게 되고 | Mọi công lao của cậu làm sẽ là của Shin. |
신이 잘못은 네 탓이 되겠지 | Mọi việc Shin làm sai sẽ là lỗi của cậu. |
한창 새파란 너한테 | Tôi đang bảo cậu hãy sống đời bất công, |
평생 억울하게 살라는 거야 | trong khi cậu còn cả một tương lai phía trước. |
대신 넌 신이 옆에서 | Đổi lại, ở bên cạnh Shin, cậu sẽ được |
신이만큼 누리게 될 거다 | hưởng những thứ xa xỉ mà Shin có. |
이건 | Tôi có thể hứa với cậu điều đó. |
내 약속이야 | Tôi có thể hứa với cậu điều đó. |
[웃음] | |
미안하다, 영훈아 | Xin lỗi cậu, Young Hoon, vì đã dùng tiền để mặc cả tương lai của cậu. |
알량한 돈으로 | vì đã dùng tiền để mặc cả tương lai của cậu. |
[웃음] 네 미래를 흥정해서 | vì đã dùng tiền để mặc cả tương lai của cậu. |
[바스락 소리] | |
저... | Cháu… |
보기보다 현실적인 놈이에요 | sống thực tế hơn vẻ bề ngoài. |
신이 그림자로 살면서 느낄 억울함은 | Nỗi uất ức khi làm cái bóng của Shin… |
보육원 출신으로 느낄 억울함에 비하면 | sẽ chẳng là gì so với nỗi uất ức cháu phải đối mặt |
아무것도 아니겠죠 | với tư cách là trẻ mồ côi. |
고맙다 | Cảm ơn cậu. Tôi sẽ đảm bảo… |
그 선택 | Cảm ơn cậu. Tôi sẽ đảm bảo… |
[웃음] 후회하지 않게 해주마 | cậu không hối hận. |
아닙니다 | Không ạ. |
제 보잘것없는 미래를 흥정해주셔서 | Cảm ơn ngài đã thẳng thắn mặc cả… |
고맙습니다 | với tương lai vô vọng của cháu. |
[벨 소리] | |
어, 현준아 | Hyun Joon à. |
본부장님 치료 때문에 의논할 일이 좀 있어 | Tôi cần bàn về việc điều trị cho Tổng Giám đốc. |
당장 아지트로 와 | Đến nơi trú ẩn ngay đi. |
[힘없이 걷는다] | |
[신호등 알림음] | |
[뛰어간다] 어? | |
[경적 소리] | |
[기계음] | |
[짜증 낸다] [경쾌한 록 음악] | |
너, 거기 있어 | Cậu, ở yên đó cho tôi! |
[신호등 알림음] | |
[뛰어간다] | |
[버스 문이 닫힌다] | |
[버스가 출발한다] | |
[한숨] | |
[버스가 덜컹거린다] | |
씨, 로봇 주제에! | Đồ robot ngu ngốc! |
[짜증 내며] 아, 내 입술! | Thật là! Môi của mình! |
[치며 짜증 낸다] | |
[툭 소리] | |
(조 기자) 어, 자기? | Nghe nè cưng. |
왜, 무슨 일이야? | Sao? Có chuyện gì thế? |
조 기자님 | Phóng viên Jo. Hôm nay em bị quấy rối tình dục theo khái niệm mới. |
나 오늘 신개념 성희롱당했어요 | Hôm nay em bị quấy rối tình dục theo khái niệm mới. |
신개념? | "Khái niệm mới?" |
[어이없는 소리] | Quấy rối tình dục đều như nhau mà. |
성희롱은 다 무개념이지 신개념이 어딨어? | Quấy rối tình dục đều như nhau mà. Khái niệm mới đâu ra? |
누구야, 어떤 쉐이가 겁도 없이 자기를 건드려? | Là ai? Tên khốn nào dám động vào bạn yêu của chị? |
아, 어떤 새끼가 아니라 쇠붙이... | Không phải tên khốn, mà là đống kim loại… |
됐어요 | Thôi bỏ đi. |
어차피 사람 아니라서 신고도 못 해요 | Hắn không phải người, nên không thể báo cảnh sát. |
(조 기자) 쇠붙이? 사람이 아냐? | Đống kim loại? Không phải người à? |
아, 농담이야, 뭐야? | Đây là trò đùa hay gì vậy? |
자기 지금 어딘데? | Giờ em đang ở đâu? |
[한숨] 몰라요 | Em không biết. Em lên bừa một chiếc xe buýt. |
그냥 아무 버스나 탔어 | Em không biết. Em lên bừa một chiếc xe buýt. |
끊어요, 나 내릴래 | Cúp máy nhé. Em xuống xe đây. |
[경적 소리] [버스가 선다] | |
[버스 문이 열린다] | |
[버스에서 내린다] | |
아! | |
[놀라며] 뭐예요? | Gì thế này? |
여긴 어떻게... | Sao cậu có thể… |
설마 날 뒤쫓은 거예요? | Anh theo đuôi tôi à? |
GPS | Hệ thống định vị. |
강소봉 씨가 어디 있든 다 찾아낼 수 있다니까요 | Đã bảo cô ở đâu tôi cũng tìm được mà. Ai bảo anh đi theo tôi? |
누가 날 따라오래요 누가 당신 맘대로 위치를... | Ai bảo anh đi theo tôi? Ai bảo anh lần theo vị trí của tôi… |
[꼬르륵 소리] | Ai bảo anh lần theo vị trí của tôi… |
["LOVE" 전주가 흐른다] | |
[기계음] | Tìm quán ngon. Xếp thứ nhất, chân giò truyền thống 30 năm, năm phút. |
(신3) 맛집 검색 1번 5분 거리 30년 전통 족발 | Tìm quán ngon. Xếp thứ nhất, chân giò truyền thống 30 năm, năm phút. |
2번, 12분 거리 스파게티를 품은 피자 | Xếp thứ hai là pizza mì Ý, mất 12 phút. |
여대생들의 취향 저격이래요 | Được nữ sinh viên chuộng nhất. |
3번, 25분 거리 | Xếp thứ ba, bánh mì kẹp thủ công với thịt bò chất lượng cao, 25 phút. |
쇠고기 패티를 고집하는 수제 햄버거 | Xếp thứ ba, bánh mì kẹp thủ công với thịt bò chất lượng cao, 25 phút. Xếp thứ tư… |
4번 | Xếp thứ tư… |
능력도 가지가지네 | Anh có mấy khả năng kỳ lạ thật. |
근데 어쩌죠? 내가 필요한 건 밥이 아닌데 | Nhưng xin lỗi. Bây giờ tôi không cần đồ ăn. |
[기계음] 아! | |
[기계음] | Quán vỉa hè xếp thứ nhất, thứ hai, |
1번 포장마차, 2번 포장마차 3번 포장마차, 4번 포장마차 | Quán vỉa hè xếp thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư. |
강소봉 씨 경제력과 취향에 한 번 맞춰봤어요 | Tôi đã sắp xếp theo ngân sách và sở thích của cô. |
추천 맛집은 1번 | Số một được đánh giá cao nhất. Nó được đánh giá 4,3 sao. |
네티즌 평점 4.3 치즈 명란 계란말이가 맛있대요 | Nó được đánh giá 4,3 sao. "Trứng cuộn phô mai rất ngon". |
내가 뭐, 계란말이 따위에 흔들릴 줄 알아요? | Anh nhìn tôi giống sẽ bị trứng cuộn cám dỗ lắm à? |
♪ 어디든 가자 너랑 함께면 딴 거 안 바래 ♪ | |
♪ Don't wanna go back ♪ | |
♪ 우리 때가 된 것 같아 알고 있어? ♪ | |
음 | |
쩝, 맛은 있네 | Đúng là ngon thật. |
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪ | |
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪ | |
[달그락 소리] | |
♪ 모든 게 완벽해 ♪ | |
[탁 놓고 신음한다] | |
아까부터 아가씨만 보는데 아는 사람 아니야? | Cậu ta cứ nhìn cô mãi. Người quen à? |
제가요? | Tôi ư? |
전혀요 | Lạ hoắc luôn đấy cô. |
♪ Oh, every day every time with you ♪ | |
♪ Far away away 아주 멀리 ♪ | |
♪ 혹시 몰라, 같이 갔다 우리 ♪ | |
[달그락거리며 정리한다] | |
[신음하며 놓는다] [벨 소리] | |
[헛기침] | |
네, 서 이사님 | Alô, Giám đốc Seo. |
본부장과 강소봉 씨, 뭡니까? | Có chuyện gì giữa cô và Tổng Giám đốc vậy? |
아까 그 광경은 도대체 뭐예요? | Lúc nãy rốt cuộc là chuyện gì thế? |
아, 저 그게... | Chuyện đó… |
[짜증 내며] 아, 저 그게요 | Chuyện là… |
[한숨] 저 절대 그런 사이 아니고요 | Chúng tôi tuyệt đối không phải quan hệ đó. |
저 완전 본부장님한테 이용당한 거예요 | Tôi đã bị Tổng Giám đốc lợi dụng. |
(종길) 잠깐만 기다려줘요 | Đợi đã. |
[문을 열고 들어온다] | |
[부스럭 소리] | |
[어이없어하며 일어난다] 뭐야? | Gì đây? Bố không biết phép lịch sự à? Không thấy con đang ngủ hả? |
아빤 최소한의 예의도 없어? 나 지금 자려고 누운 거 안 보여? | Gì đây? Bố không biết phép lịch sự à? Không thấy con đang ngủ hả? |
[한숨] | |
강소봉 씨, 미안하지만 | Cô Kang So Bong. Tôi xin lỗi, |
방금 그 얘기 한 번 더 해줄래요? | nhưng cô nói lại được không? |
내 딸이 듣고 있으니까 | Con gái tôi đang nghe, nên hãy cho nó biết rõ tình cảm của Shin đi. |
신이 마음 정확히 전달해줘요 | nên hãy cho nó biết rõ tình cảm của Shin đi. |
[숨을 내쉰다] | |
(소봉) 저, 완전 본부장님한테 이용당한 거예요 | Tôi đã bị Tổng Giám đốc lợi dụng. |
아, 이런 말씀드리기 좀 그런데 | Tôi thấy có lỗi khi nói điều này, nhưng tôi không nghĩ đám cưới sẽ thành. |
따님 결혼은 무리예요 | Tôi thấy có lỗi khi nói điều này, nhưng tôi không nghĩ đám cưới sẽ thành. |
아, 딴 건 아니고 | Là vì |
본부장님께서 마음이 전혀 없으신 거 같아서요 | tôi nghĩ Tổng Giám đốc không hề muốn. |
[어이없는 소리] | Cảm ơn cô, cô So Bong, |
고마워요, 강소봉 씨 | Cảm ơn cô, cô So Bong, |
솔직히 말해줘서 | vì đã nói thật. |
[끊는다] | |
[한숨] | Bố xong rồi thì ra ngoài đi. Con buồn ngủ rồi. |
용건 끝났으면 나가, 졸려 | Bố xong rồi thì ra ngoài đi. Con buồn ngủ rồi. |
예나야 | Ye Na à, |
아빠가 오죽하면 강소봉 번호까지 알아냈겠니? | phải thế nào thì bố mới đi tìm số điện thoại của cô ấy chứ? |
너 싫다고 아무하고나 키스하는 놈하고 어떻게 결혼을 해? | Sao con có thể cưới một tên hôn bừa ai đó chỉ vì không thích con hả? |
어차피 내 거인 입술 남한테 잠깐 빌려준 게 뭐? | Dù sao môi anh ấy cũng sẽ là của con. Con không ngại cho mượn. |
다른 남자들처럼 몰래 그러느니 대놓고 하는 게 나아 | Thà làm trước mặt còn hơn lén lút sau lưng - như những gã khác. - Thôi đi! |
너 정말! | - như những gã khác. - Thôi đi! |
알았어 내일 다시 생각해볼게 | Được rồi. Mai con sẽ suy nghĩ lại. |
나 약 먹고 잘 테니까 깨우지 마! | Con đi ngủ đây, đừng đánh thức con. |
[짜증 내며 눕는다] | |
그래 | Được rồi. |
내일 다시 얘기하자 | Mai nói chuyện tiếp nhé. |
[걸어간다] | |
[부스럭 소리] | |
서 이사 웃긴다 | Giám đốc Seo nực cười ghê. |
하다 하다 지 딸한테 쇼까지 하래? | Giờ ông bắt tôi nói dối con gái ông hả? |
하여튼 별일을 다 겪어요 | Đúng là kịch bản nào cũng có. |
[잔잔한 음악] | |
[탁 놓는다] | |
[술을 따르고 놓는다] | |
[술을 마신다] | |
[한숨] | |
[탁 놓는다] | |
이모, 여기 소주 한 병 더요 | Cô ơi, cho tôi thêm một chai soju. |
네 | Vâng. |
[걸어온다] | |
[놓고 신음한다] | |
[병을 놓는다] | |
아가씨 | Cô gái. |
저 총각 계속 모른 척할 거야? | Cô định bơ cậu thanh niên đó mãi à? |
벌써 몇 시간째 저러고 있는데 불쌍하지도 않아? | Cậu ấy đứng đó mấy tiếng rồi. Không tội nghiệp cậu ấy à? |
아니, 뭘 잘못했는진 모르겠지만 | Tôi không biết cậu ấy đã làm gì sai, nhưng cô không nên làm thế với người khác. |
사람이 사람한테 그러는 거 아니야 | nhưng cô không nên làm thế với người khác. |
아, 아줌마가 뭘 알아요? | Cô thì biết gì chứ? |
쟤 사람 아니에요 | Anh ta không phải người đâu. |
사람 아니긴 지가 사람이 아니구먼 | Còn nói nữa. Cô mới không phải người đấy. |
[빗소리] | |
아이고, 비 쏟아지네! | Ôi trời. Mưa to quá. |
갔네, 갔어 | Cậu ấy đi rồi. |
비가 와서 갔어 | Trời mưa nên cậu ấy đi rồi. Về nhà luôn đi. |
아주 가라! | Về nhà luôn đi. |
멀리 가라! | Đi thật xa vào! |
[짜증 내며 마신다] | |
[요란한 빗소리] | |
[발소리] | |
["너, 누구니?"] | |
내가 간 줄 알았죠? | Cô tưởng tôi đi rồi nhỉ? |
가든지 말든지 | Đi hay không kệ anh chứ. |
나 꽤 쓸모 있는데 | Tôi khá có ích đấy. |
하, 왜 이래요? | Anh sao thế? |
강소봉 씨 나한테 화났잖아요 | Cô đang giận tôi mà. |
그 화 풀릴 때까지 나 실컷 부려먹어요 | Cứ lợi dụng tôi tùy ý cho đến khi cô thấy khá hơn. |
나 힘도 세고 머리도 좋고 끈기도 있어요 | Tôi có sức mạnh, thông minh và kiên trì. |
뭐든 말만 해요 | Cô chỉ cần nói thôi. |
강소봉 씨가 나 도와줬으니까 | Vì cô đã giúp tôi, nên tôi cũng sẽ giúp cô. |
나도 강소봉 씨 도울게요 | Vì cô đã giúp tôi, nên tôi cũng sẽ giúp cô. |
필요 없다고요, 그 도움 | Tôi không cần anh giúp. |
[탁 잡고 간다] | |
♪ 나 혼자 너무 들뜬 건가 봐 ♪ | |
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪ | |
♪ 늘 따뜻한 것 같아 ♪ | |
♪ 이것저것 궁금한 게 많아 ♪ | |
♪ I won't say goodbye 해맑은 얼굴 ♪ | |
♪ 화낼 줄도 모르는 넌 ♪ | |
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪ | |
♪ 누가 먼저 올까요 ♪ | |
♪ Every single day 할 말 있어요 ♪ | |
야, 깡통 | Này, Hộp Thiếc. |
나 지금부터 반말 깐다? 우산 들어 | Từ giờ tôi sẽ bỏ kính ngữ. Cầm ô đi. |
아, 너도 써야지! | Che cho cậu nữa! |
남들이 보면 나만 나쁜 년인 줄 알잖아! | Mọi người sẽ nghĩ tôi là một ả khốn nạn đấy. |
아... [다가온다] | |
너 | Cậu đấy. |
오늘부로 내 꼬봉 로봇이야 | Từ giờ cậu là robot nô lệ của tôi. |
꼬봉 로봇? | Robot nô lệ? |
실컷 부려먹으라며? 도움이 되겠다며 | Cậu nói tôi có thể lợi dụng cậu. Cậu nói sẽ giúp tôi mà. |
남들 앞에선 본부장님 | Trước mặt người khác, cậu là Tổng Giám đốc. |
내 앞에선 꼬봉 로봇 | Trước mặt tôi, cậu là robot nô lệ. |
집안일이고 심부름이고 다 시켜 먹을 거야 | Tôi sẽ sai vặt cậu và bắt cậu làm hết việc nhà. |
- 싫어? - 아뇨, 좋아요 | - Không à? - Tôi đồng ý. |
난 이제부터 강소봉 씨 꼬봉 로봇이에요 | Từ giờ tôi là robot nô lệ của cô. |
그래 | Đúng vậy. Đây là bí mật giữa con người và người máy. |
이건 인간 대 로봇의 비밀이다? | Đây là bí mật giữa con người và người máy. |
지 팀장님한테 말하기만 해라 | Cấm cậu nói với Trưởng phòng Ji đấy. |
택시나 잡아 | Gọi taxi đi. |
[차 소리] | |
벌써 불렀어요 | Tôi đã gọi xe đó… |
이걸로 | bằng cái này. |
[기막힌 웃음] 쓸모가 있긴 하네 | Cũng có ích đấy chứ. |
뭐해, 꼬봉? 타야지 | - Còn chờ gì nữa? Đi thôi. - Vâng. |
네 | - Còn chờ gì nữa? Đi thôi. - Vâng. |
(로라) 둘이 같이 있겠군요 | Vậy chắc họ đang ở cùng nhau. |
예 | Vâng. May là chúng ta đã thoát khỏi tình huống đó. |
다행히 위험한 상황은 넘겼어요 | Vâng. May là chúng ta đã thoát khỏi tình huống đó. |
그놈이 키스를? | Cậu ấy hôn phụ nữ sao? |
그게 가능해? | Có thể sao? |
그 방법이 최선이라고 판단했겠죠 | Có lẽ cậu ấy kết luận đó là lựa chọn tốt nhất. |
좋든 나쁘든 | Dù tốt hay xấu, cậu ấy cũng đang học cách hành xử của con người. |
인간의 방식을 배워나가고 있는 거예요 | Dù tốt hay xấu, cậu ấy cũng đang học cách hành xử của con người. |
이야 | |
결혼 문제까지는 생각 안 해봤는데 | Ta đã không tính đến chuyện kết hôn. |
이거 어쩌지? | Làm sao đây? Dù sao Giám đốc Seo cũng phản đối, |
어차피 서 이사도 이 결혼은 반대니까 | Dù sao Giám đốc Seo cũng phản đối, |
그 딸을 설득해야죠 | ta sẽ phải thuyết phục cô con gái. |
서예나 팀장은 신이만 다룰 수 있어요 | Chỉ Shin mới thuyết phục được Trưởng phòng Seo thôi. Ôi trời. Bây giờ Shin vẫn chưa thể tỉnh lại. |
아이고, 이거 신이가 당장 일어날 수도 없고 | Ôi trời. Bây giờ Shin vẫn chưa thể tỉnh lại. Làm sao đây? |
진짜 어쩐다? | Làm sao đây? |
(현준) 일어날 수 있습니다 | Cậu ấy có thể tỉnh lại. |
[애절한 음악] | |
의식을 회복시킬 수 있는 가능성 생겼어 | Có một cách để lấy lại ý thức của cậu ấy. |
특수 초음파 기기예요 | Đây là máy sóng âm đặc biệt. |
초음파로 뇌를 자극시키면 본부장님 일어날 수 있을 겁니다 | Nếu ta kích thích não bộ bằng sóng siêu âm, cậu ấy có thể tỉnh lại. Từng có tiền lệ chưa? |
실제 사례가 있어? | Từng có tiền lệ chưa? |
2016년 미국에서 | Năm 2016, ở Mỹ, một thanh niên 25 tuổi đã tỉnh dậy |
코마 상태였던 25세 청년이 이 장치로 의식을 회복했어 | Năm 2016, ở Mỹ, một thanh niên 25 tuổi đã tỉnh dậy bằng cách sử dụng máy này. Anh ta có thể thể hiện cảm xúc bằng chuyển động. |
머리를 끄덕이거나 젓는 거로 의사표현이 가능했고 | Anh ta có thể thể hiện cảm xúc bằng chuyển động. |
손짓으로 인사까지 했단 기록이 있어 | Còn có ghi chép việc anh ta chào mọi người nữa. |
(데이빗) 그게 꼭 초음파 때문이라는 근거가 있나? | Có bằng chứng là do sóng siêu âm không? |
자연적으로 의식을 회복한 걸 수도 있잖아 | Có thể cậu ấy tỉnh dậy tự nhiên. |
물론 그럴 가능성도 있어요 | Tất nhiên là có khả năng đó. Người thuyết trình cũng đề cập khả năng đó. |
발표자도 조심스러운 태도를 취했고 | Người thuyết trình cũng đề cập khả năng đó. |
무조건 시도해봐야죠 | Chúng ta phải thử thôi. |
오 박사 | Tiến sĩ Oh. |
난 이 아이를 혼자 두고 떠났던 엄마예요 | Tôi là người mẹ đã bỏ rơi thằng bé |
제 할아버지가 얘한테 해코지할까 봐 | trong khi viện cớ rằng tôi sợ |
어쩔 수 없었다고 변명하면서 | ông nội nó sẽ làm hại nó. |
이 아이가 그리워서 그 애를 만들었고 | Tôi tạo ra đứa bé kia vì quá nhớ con. |
얘가 엄마 없이 20년을 견디는 동안 | Trong khi đứa bé này chịu đựng 20 năm không có mẹ, |
난 걔한테 위로받으면서 | tôi đã được đứa bé kia an ủi… |
가끔 이 아이를 잊기도 했어요 | và đôi khi còn quên mất đứa bé này. |
그게 부끄럽고 미안해요 | Tôi thấy xấu hổ và tội lỗi. |
미안해 죽겠어요 | Mẹ thấy tệ lắm. |
엄마한테 화내도 좋으니까 | Con có thể giận mẹ, |
일어나, 신아 | nên hãy tỉnh lại đi, Shin. |
엄만 널 위해서 | Mẹ sẽ chỉ sống vì con… |
너만 보면서 살 테니까 | và chỉ tập trung vào con thôi. |
[숨을 들이마신다] 방법이 뭐든 | Bất kể mọi cách, |
가능성이 얼마든 | bất kể khả năng thành công, |
제발, 신아 | xin con đấy, Shin à. |
[흐느낀다] | |
[차 소리] | |
[차에서 내린다] | |
[차 문을 연다] | |
[탁 닫는다] | |
(예나) 이제 오나 봐요? | Giờ mới về à? |
[택시가 출발한다] | |
[신비로운 음악] | |
뭐 하러 왔어? | Em đến làm gì? |
[걸어온다] | |
오빠 보러 온 거 아니야 | Em không đến để gặp anh, |
이 언니 보러 왔지 | mà để gặp chị ấy. Em muốn thân thiết hơn với chị ấy. |
꼭 친해지고 싶어서 [웃음] | Em muốn thân thiết hơn với chị ấy. |
캐리어 좀 별채에 갖다 놔줘, 오빠 | Anh mang hành lý của em đến gian nhà phụ đi. |
나 할아버지한테 인사드리고 갈게 | Qua chào ông xong em sẽ qua đó. |
언니, 이따 봐요 | Chị ơi, gặp chị sau nhé. |
[걸어간다] | |
와... | |
강철 멘탈 | Quả là tinh thần thép. |
깡통과 강철의 만남이라 | Hộp Thiếc và Thép Cứng. |
환상의 커플이네 | Đúng là một cặp hoàn hảo. |
- 난 깡통이 아니고 CNT로 만든... - 됐고 | - Tôi không làm bằng thiếc mà bằng CNT. - Kệ đấy. |
짐까지 싸서 들어왔다는 건 위험 신호인데 | Cô ấy mang theo hành lý. Đó không phải dấu hiệu tốt. |
너 들키면 어떡하냐? | Lỡ cậu bị bắt thì sao? |
음... | |
- 끌고 와, 꼬봉 - 네 | Kéo nó đi, nô lệ. Vâng. |
[걸어간다] | |
[바퀴가 덜컹거린다] | |
[바스락 소리] | |
할아버지가 주신 계약서에 사인하고 공증까지 했어요 | Cháu đã ký hợp đồng tiền hôn nhân và công chứng rồi. |
저, 자동차고 주얼리고 옷이고 | Cháu đã bỏ lại xe, trang sức, quần áo, |
아빠가 사준 건 다 놓고 왔어요 | và mọi thứ bố cháu mua cho. |
아빠가 계속 반대하면 | Nếu bố cháu nhất quyết phản đối, cháu sẽ từ bố. |
절연할 거예요 | Nếu bố cháu nhất quyết phản đối, cháu sẽ từ bố. |
[웃으며] 미치겠네, 진짜 | Điên mất rồi, thật là. |
아빠, 이런 애가 아빠 딸 아니라서 진짜 다행이지 않아? | Bố, bố có thấy mừng vì nó không phải con gái bố không? |
야 | Này. |
너 신이가 키스한 그 기집애 땜에 휙 돌았구나? | Vì Shin hôn cô gái đó nên cô mất trí rồi đúng không? |
예나야 | Ye Na à, ngay cả khi tôi là một lão già yếu đuối và bệnh tật, |
내가 힘없고 아픈 노인네여도 | Ye Na à, ngay cả khi tôi là một lão già yếu đuối và bệnh tật, |
신이 놈이랑 결혼할 거냐? | cô vẫn sẽ cưới Shin sao? |
제가 할아버지랑 결혼하는 건 아니잖아요 | Đâu phải cháu sẽ cưới ông chứ. |
어머머머머머 | Ôi trời ơi. |
이게 진짜 못 하는 소리가 없네? | Đúng là cái gì cũng dám nói. |
[건호의 웃음] | |
그 아이는 | Tôi sẽ bắt con bé đó nghỉ việc. |
내가 그만두게 하마 | Tôi sẽ bắt con bé đó nghỉ việc. |
괜찮아요, 할아버지 | Không sao đâu ông. |
결혼하면 제 경호원으로 쓰죠, 뭐 | Khi bọn cháu kết hôn, cô ấy sẽ là vệ sĩ của cháu. |
소름... | Nổi cả da gà. |
야, 너 절연해도 아무 소용 없어 | Này. Cô có làm gì cũng vô ích thôi. |
너 딱 네 아빠야! | Cô giống hệt bố cô. |
(종길) 예나가요? | Ye Na sao? |
아, 아예 캐리어 밀고 와서 회장님 뵈러 왔어요 | Cô ấy mang theo hành lý và đi gặp Chủ tịch rồi. |
[한숨] | |
아침에 갈 테니까 | Tôi sẽ ghé qua, nên hãy đảm bảo nó không xảy ra chuyện gì với Shin. |
신이하고 별일 없게 해줘요 | Tôi sẽ ghé qua, nên hãy đảm bảo nó không xảy ra chuyện gì với Shin. |
강소봉 씨 | Cô Kang So Bong, |
전화해줘서 고마워요 | cảm ơn cô vì đã gọi. |
[끊는다] | |
아, 당장 끌고 가야 될 거 아냐 | Ông phải nắm đầu cô ta về ngay chứ. |
[문을 열고 들어온다] | |
[익살맞은 음악] | |
[바퀴가 덜컹거린다] | |
아휴... | |
둘이 지내기에는 좀 좁다 | Hơi chật cho hai người. |
둘? | Hai người? |
여기서 자겠다고요? | Cô muốn ngủ ở đây à? |
싫어요? 그럼 오빠 방으로 가죠, 뭐 | Không à? Vậy tôi sẽ đến phòng anh Shin. Không phải. |
아, 아니 | Không phải. |
[웃으며 간다] 여기 | Đây. Cô ngủ ở đây đi. |
여기서 자요 | Đây. Cô ngủ ở đây đi. |
난 바닥에서 잘게요 | Tôi sẽ ngủ dưới sàn. |
근데 캐리어까지 풀고 그러진 맙시다? | Nhưng đừng dỡ hành lý hay gì nhé. |
뭐 하러 이런 좁아터진 데서 개고생해요 | Sao cô phải chịu khổ trong căn phòng bé tí này chứ? |
[웃음] | Sao cô phải chịu khổ trong căn phòng bé tí này chứ? |
[덜컹거린다] | |
[바스락거린다] | |
[노크한다] | |
[문이 열린다] | |
- 돌아왔네요 - 예나 씨 봤죠? | - Anh về rồi. - Cậu gặp Ye Na rồi đúng không? |
오늘 밤 강소봉 씨 방에서 잔다니까 | Đêm nay cô ấy sẽ ở phòng cô So Bong, nên đêm nay hãy cẩn thận. |
오늘 밤만 좀 조심해요 | Đêm nay cô ấy sẽ ở phòng cô So Bong, nên đêm nay hãy cẩn thận. Ngày mai tôi sẽ tìm cách đuổi cô ấy đi. |
내일은 어떻게든 내보내 볼게요 | Ngày mai tôi sẽ tìm cách đuổi cô ấy đi. |
[걸어간다] | |
[한숨] | |
[노크 소리] | |
[문이 열린다] | |
피곤한 하루의 끝 시원한 맥주 | Một chai bia lạnh kết thúc một ngày mệt mỏi. |
[달그락 소리] | Một chai bia lạnh kết thúc một ngày mệt mỏi. |
광고에서 봤어요 | Tôi thấy trên quảng cáo. |
들어, 들어와요 | Vào… Vào đi. |
[훌쩍인다] | |
강소봉 씨 화는 다 풀렸어요 | Cô Kang So Bong đã hết giận rồi. |
[신음한다] | |
다행이네요 | Tốt lắm. |
아직 인간의 미세한 감정까지 파악하는 건 힘들어요 | Thật khó để hiểu được những cảm xúc tinh tế của con người. |
앞으로 지영훈 씨 말대로 할게요 | Từ giờ tôi sẽ làm theo lời anh. Xin hãy tiếp tục giúp đỡ tôi. |
계속 잘 부탁해요 | Xin hãy tiếp tục giúp đỡ tôi. |
["The Longing Dance"] (로라) 킬 스위치가 있어요 | Có nút tự hủy. |
그 아인 아직 몰라요 | Thằng bé vẫn chưa biết. |
진짜 신이가 일어나면 | Vì khi Shin thật tỉnh dậy, |
가짜 신이는 없어져야 되니까 | Shin giả cần phải biến mất. |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
뭐가요? | Vì chuyện gì? |
여기 오게 한 거 | Vì đã bắt cậu đến đây, |
신이처럼 하라고 다그친 거 | bắt cậu giả vờ là Shin, |
가끔 화낸 거 다 | đôi khi nổi giận và mọi thứ. |
괜찮아요 | Không sao. |
인간 남신을 아껴서 그런 거잖아요 | Vì anh thương Nam Shin con người mà. |
아낀다 | Thương cậu ấy ư? |
그게 다가 아닐지도 모르죠 | Đó có thể chưa phải tất cả. |
[맥주를 마신다] | |
[탁 놓는다] | |
[숨을 내쉰다] | |
가끔 나도 헷갈려요 | Bản thân tôi đôi khi cũng bối rối. |
내가 신이를 좋아하는 건지 | Tôi thích Shin, |
신이가 가진 걸 더 좋아하는 건지 | hay thích những gì cậu ấy có? |
신이 옆에서 누릴 수 있는 것들 | Tôi tự hỏi có phải mình buồn bực vì những điều… |
그거 땜에 이렇게 발악하는 건 아닌가 | tôi có thể tận hưởng khi ở bên Shin không. |
한번 잡아볼래요? | Nắm tay tôi đi. |
내 맘이 어떤가 확인 좀 해보게 | Tôi muốn biết cảm xúc thật của mình. |
소용없어요 | Vô ích thôi. |
갈등과 고뇌는 거짓말 탐지기로 판명할 수 없으니까 | Máy phát hiện nói dối không thể đánh giá mâu thuẫn và xung đột. |
[웃으며] 갈등과 고뇌라 | Mâu thuẫn và xung đột sao? |
그게 내 맘이구나 | Thì ra đó là cảm giác của tôi. |
표정이 이제 읽히네요 | Tôi nhận ra những cảm xúc trên mặt anh lúc này. |
슬픔 | Nỗi buồn… |
괴로움 | và đau khổ. |
인간을 너무 믿지 말아요 | Đừng quá tin con người. |
지영훈 씨도요? | Kể cả anh sao? |
엄마랑 데이빗도요? | Kể cả mẹ và chú David à? |
[풀벌레 소리] [걸어간다] | |
[바람 소리] | |
[숨을 내쉰다] | |
[잔잔한 음악] | |
[기계음] | TẢI LẠI Đừng quá tin con người. |
인간을 너무 믿지 말아요 | Đừng quá tin con người. |
인간을 안 믿으면 | Nếu không tin con người, |
뭘 믿어야 하지? | thì tôi phải tin cái gì? |
[새가 지저귄다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[신음한다] | |
[경쾌한 록 음악] [뛰어간다] | |
엄마! [넘어진다] | Mẹ ơi! |
[신음한다] | |
(신3) 엄마 없다면서요? | Tôi tưởng cô không có mẹ. |
아이, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
야, 너 왜 거기서 나와? | Này. Sao cậu lại ngồi đó? |
밤하늘 보다가 날 샜어요 | Tôi đang ngắm trời đêm thì mặt trời mọc. |
[어이없는 소리] | |
철심 박힌 쪽인데 무리하면 안 되니까 그만 뛰세요 | Đó là chân có thanh thép. Sẽ quá sức đấy. Cô đừng chạy nữa. |
야 | Này. Tôi chạy nhanh và xa hơn |
나 웬만한 남자들보다 빨리 오래 뛰거든? | Này. Tôi chạy nhanh và xa hơn hầu hết đàn ông đấy nhé. |
["사랑인걸까?"] | |
[일어선다] | |
[둘이 뛴다] | |
귀찮게 하지 말고 저리 가지? | Đừng làm phiền tôi, đi chỗ khác đi. |
나도 달리기할 건데요? | Tôi cũng sẽ chạy. |
♪ 그저 궁금해 ♪ | |
♪ 자꾸 바라보게 돼 ♪ | |
♪ 자석에 끌리는 듯한 ♪ | |
♪ 이 기분은 무얼까 oh oh ♪ | |
♪ 이런 적 없었는데 ♪ | |
♪ 낯선 이 느낌 ♪ | |
♪ 도무지 모르겠어, 이 감정은 ♪ | |
♪ I don't know 왼쪽 가슴 언저리가 ♪ | |
[소봉이 헐떡인다] | |
♪ 나 태어나 처음 느낀 이 기분 ♪ | |
♪ 이대로 괜찮을까 나쁘지 않으니 괜찮겠지, 뭐 ♪ | |
[짜증 낸다] | Cứ đi trước đi! |
아, 앞질러 가! | Cứ đi trước đi! |
아, 가버리라고! | Mau đi đi! |
힘들면 포기해요 난 안 지치니까 | Nếu mệt thì bỏ cuộc đi. Tôi không mệt. |
[짜증 내며 달린다] | |
♪ 거울 속 내 모습 ♪ | |
♪ 또 다른 내 모습 ♪ | |
[신음한다] | |
[짜증 섞인 소리] | |
[헐떡인다] | |
[소리 지르며 넘어진다] | |
[신음한다] | |
[신음, 달려간다] | |
혈압 139에 96 맥박은 136 | Huyết áp 139/96. Nhịp tim 136. |
숨을 천천히 깊게 쉬어봐요 | Từ từ hít thở sâu nào. |
[심호흡한다] | |
아이씨, 됐어 | Bỏ đi, tôi ổn. |
아, 아! [신음한다] | |
[탁 발소리] | |
나한테 업혀요 | Lên tôi cõng. |
누가 업어달래? 비켜 | Tôi có nhờ cậu cõng đâu. - Tránh ra. - Lên đi. |
- 빨리 - 됐다니까! | - Tránh ra. - Lên đi. Đã bảo không cần. |
괜찮아요 난 강소봉 씨 꼬봉이니까 | Không sao, tôi là nô lệ của cô mà. |
♪ 설명을 하려 해도 맘은 왜 제멋대로 ♪ | |
♪ 나도 이런 내가 ♪ | |
♪ 이상해 ♪ | |
♪ Whenever close my eyes Whenever think of you ♪ | |
♪ 거울 속 내 모습 ♪ | |
♪ 또 다른 내 모습 ♪ | |
시키는 것만 해! [뎅 효과음] | Bảo gì làm nấy thôi. Đừng có láo với tôi. |
괜히 까불지 말고 | Đừng có láo với tôi. |
[신음하며 일어선다] | |
둘이 안 보인다 했더니 | Tôi không thấy hai người, |
또 같이 있었네 | hóa ra là đi cùng nhau. |
본부장님 체력이 좀 약해지셔서 | Thể lực Tổng Giám đốc yếu đi, nên tôi đưa anh ấy ra ngoài chạy bộ. |
모시고 나와서 러닝 중이었습니다 | nên tôi đưa anh ấy ra ngoài chạy bộ. |
러닝? | Chạy bộ à? |
오빤 땀 한 방울 안 흘렸는데 | Nhưng anh ấy có đổ mồ hôi đâu. |
너 아직 안 갔어? | Em vẫn chưa đi à? |
어떻게, 키스 한 번 더 보여줘? | Anh hôn nữa cho xem nhé? |
[탁 막는다] 오빠 | - Anh. - Thằng này, sau cháu dám? |
이 자식이 어디 감히 내 앞에서! | - Anh. - Thằng này, sau cháu dám? Nếu cháu không nghe lời, |
내 말 안 들으면 쟤부터 당장 잘라버릴 테니까! | Nếu cháu không nghe lời, ông sẽ đuổi cô ta ngay lập tức! |
[차가 달린다] | |
(건호) 예나가 | Ye Na đã đồng ý mọi điều kiện của ông. |
내 조건을 다 들어주기로 했다 | Ye Na đã đồng ý mọi điều kiện của ông. |
식은 가족들끼리만 조촐하게 하자 | Hãy tổ chức một đám cưới nhỏ chỉ có người trong gia đình thôi. |
[몸을 일으키며] 할아버지 | Hãy tổ chức một đám cưới nhỏ chỉ có người trong gia đình thôi. Ông ơi. |
예나야, 보스턴에 연락해서 엄마 들어오시라 그래 | Ye Na, gọi cho mẹ cháu ở Boston, và bảo mẹ cháu về đi. |
아무리 왕래가 없었어도 네 결혼식은 보셔야지 | Dù hai mẹ con không thân thiết, mẹ cháu vẫn nên về dự lễ cưới. |
(예나) 네, 할아버지 | Vâng, thưa ông. Cháu đi đây. |
저 갈게요 [일어서 간다] | Cháu đi đây. |
쟤 잘못돼도 괜찮겠냐? | Con bé đó có bị gì cũng không sao à? |
입에 올리기도 싫은 네 경호원 말이야 | Cái cô vệ sĩ mà ông không thèm gọi tên của cháu đấy. |
[코웃음] 왜요? | Sao thế? Ông nghĩ cháu sẽ kết hôn nếu ông sa thải cô ấy à? |
얘 자르기라도 하면 제가 결혼이라도 할까 봐요? | Ông nghĩ cháu sẽ kết hôn nếu ông sa thải cô ấy à? |
단순 해고 정도론 안 되겠지 | Chỉ sa thải thôi là chưa đủ. |
[무거운 음악] | |
어느 정도로 할까? | Ông nên làm đến mức nào? |
쟤네 집 | Gia đình nó. |
쟤 미래, 쟤 목숨 | Tương lai của nó. Mạng sống của nó. |
뭘 건드려야 | Ông phải động đến cái gì… |
네가 내 말을 들을래? | thì cháu mới chịu nghe lời? Cháu phải phá cái gì của ông thì ông mới nghe? |
할아버진 뭘 건드려야 말을 듣죠? | Cháu phải phá cái gì của ông thì ông mới nghe? |
뭐야? | Cái gì? |
[일어선다] 아니, 이놈의 자식이... | Cái thằng này, sao cháu dám… |
[탁 잡는다] | Cái thằng này, sao cháu dám… |
네, 네가... | - Sao cháu dám… - Không được làm hại con người. |
인간은 다치게 하면 안 돼요 | - Sao cháu dám… - Không được làm hại con người. |
[놀라며 앉는다] | |
[작게] 가시죠, 본부장님 | Đi thôi, Tổng Giám đốc. |
죄송합니다, 회장님 | Xin lỗi ngài, Chủ tịch. |
[작게] 깡통, 빨리 | Hộp Thiếc, nhanh lên. |
정우야! | Jung Woo à! |
[놀란 숨소리] | Jung Woo à. |
정우야 | Jung Woo à. |
이 애비는 너 하나밖에 없어 | Nghe lời bố đi. Con là tất cả của bố. |
네가 가면은 | Nếu con đi, |
이 애비 곁엔 아무도 없어! | bố sẽ chẳng còn ai cả, con trai à! |
정우야 | Jung Woo à. |
[긴장되는 음악] | |
이 여자는 안 돼! | Người phụ nữ này thì không được! |
오로라! | Oh Laura! Người phụ nữ này thì không! |
이 여자는 절대 안 돼 안 된다고! | Oh Laura! Người phụ nữ này thì không! Tuyệt đối không được! |
오로라는 우리 엄만데 | Oh Laura là mẹ cháu mà. |
왜 이러세요, 할아버지? | Có chuyện gì vậy ông? Sao ông lại bảo đó là mẹ của anh Shin? |
왜 저 여자를 오빠 어머니라고... | Sao ông lại bảo đó là mẹ của anh Shin? |
[놀란 숨소리] 오로라, 이 여자는 절대 안 돼! | Oh Laura! Người phụ nữ này thì không! - Bố! - Tuyệt đối không được! |
- 아빠! - 안 된다고! | - Bố! - Tuyệt đối không được! |
니네 무슨 짓 한 거야? | Mấy đứa đã làm gì? Bố đang ốm mà mấy đứa đã làm gì hả? |
아픈 아빠한테 무슨 짓 한 거냐고! | Bố đang ốm mà mấy đứa đã làm gì hả? |
[효과음] | |
[걸어간다] | |
[딱 소리, 놀란다] | |
어 | Ừ. |
아침부터 여긴... | Sao mới sáng mà cậu… |
아, 서 팀장 데리러 오신 겁니까? | Ông đến đón Trưởng phòng Seo à? |
[웃음] | Ừ. |
아, 직원한테 들으니까 예나가 회장님 방에 있다는 거야 | Nhân viên ở đây bảo tôi là Ye Na đang ở phòng Chủ tịch. |
그분 앞에서 끌고 나올 수가 없잖아 | Tôi đâu thể lôi con bé ra trước mặt ông ấy. |
다음에 다시 오지, 뭐 [툭 친다] | Tôi sẽ quay lại sau. |
[걸어간다] | |
(영훈) 서 이사, 다 들었을 겁니다 | Giám đốc Seo đã nghe thấy hết rồi. |
[웃음] | đã nghe thấy hết rồi. |
(호연) 들었겠지 | Chắc chắn rồi. |
여긴 직원들도 함부로 못 드나드는데 | Ngay cả nhân viên cũng không thể đến gần đây. |
있지도 않은 직원 핑계 대고 그렇게 급하게 나온 걸 보면 | Nhưng anh ta vội vã rời khỏi, lại còn lấy nhân viên làm cái cớ. |
얘 경호하는 걔도 봤잖아 걘 또 어떡해? | Vệ sĩ của thằng bé cũng thấy. Cô ta thì sao? |
강소봉 씨는 제가 단속할 수 있어요 | Tôi có thể đảm bảo cô ta sẽ ngậm miệng. |
그보다... | Nhưng… |
하, 그렇게 보지 말죠? | Đừng nhìn tôi như thế. |
스파이 취급당하는 거 같아서 기분 별로니까 | Tôi không thích bị đối xử như gián điệp. |
스파이 맞잖아 | Cô đúng là gián điệp mà. |
어쨌든 부녀지간인데 네가 말 안 하겠어? | Dù gì cũng là cha con. Cô sẽ không nói chắc? Cháu sẽ không nói. |
안 해요, 절대 | Cháu sẽ không nói. |
네 아빠가 알았다면 이 결혼 끝이야 | Nếu bố cô phát hiện ra, cuộc hôn nhân này sẽ chấm dứt. |
제가 알아볼게요 | Cháu sẽ tìm hiểu |
아빠가 확실히 들은 건지 아닌지 | xem bố có thật sự nghe thấy không. |
그렇게 해주면 | Nếu cô làm được, |
큰 힘이 되겠네요 | sẽ rất có ích. Con gái sẽ phản bội bố mình sao? |
딸이 아빠한테 스파이 노릇을 한다고? | Con gái sẽ phản bội bố mình sao? |
난 안 믿어 | Tôi không tin. |
얘 여기서 나가는 순간 게임 끝이야 | Ngay khi con bé bước ra khỏi đây, trò chơi kết thúc. Cô nói cháu giống bố, phải không? |
내가 우리 아빠 닮았다고 했죠? | Cô nói cháu giống bố, phải không? |
맞아요 | Cô nói đúng. |
나 갖고 싶은 건 가져야 직성 풀리는 거 | Cháu phải có thứ mình muốn thì mới thỏa mãn. |
딱 우리 아빠예요 | Như bố cháu vậy. |
방해하면 아빠라도 어쩔 수 없죠 | Cháu sẽ chiến đấu với bất cứ ai cản đường, kể cả bố cháu. |
싸워야지 | Cháu sẽ chiến đấu với bất cứ ai cản đường, kể cả bố cháu. |
오빠, 나 믿지? | Anh tin em chứ? |
[무거운 음악] | |
[천천히 걷는다] | |
[후 분다] | |
[메시지 알림음] | |
(종길) 확인하고 싶은 게 있어요 | Tôi cần kiểm tra vài thứ. |
가능할 때 전화 줘요 | Khi nào được thì gọi cho tôi. |
치매 때문에 그런 건가? | Vì bệnh đãng trí của ông ấy à? |
[사람들이 걸어온다] | |
캐리어는 그대로 둬요 곧 돌아올 테니까 | Cứ để hành lý của tôi lại. Tôi sẽ quay lại ngay. |
회사 갔다 집으로 들어갈게 나만 믿고 기다려 | Em ghé công ty rồi sẽ về nhà. Hãy tin và đợi em nhé. |
[다가가 차 문을 연다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[차가 출발한다] | |
안 하던 짓을... | Anh ấy chưa từng làm thế. |
[효과음] [탁 발소리] | |
나한테 업혀요 | Lên tôi cõng. |
[작게] 깡통, 빨리 | Hộp Thiếc, nhanh lên. |
[효과음] 에이, 설마 | Không phải đâu. |
아저씨, 빨리 가주세요 | Chú ơi, đi nhanh giúp tôi. |
(소봉) 회장님 치매 맞죠? | Chủ tịch bị đãng trí đúng không? |
서 이사님이 확실히 봤냐고 그러면 뭐라고 대답해야 돼요? | Nếu Giám đốc Seo hỏi tôi có thấy rõ ràng không, tôi phải trả lời sao? |
일단 서 이사가 얼마나 알고 있는지부터 알아내야 돼요 | Phải tìm hiểu xem ông ta đã biết những gì trước. Cô đừng nghe máy Giám đốc Seo |
서예나 팀장한테 연락 오기 전까지 | Cô đừng nghe máy Giám đốc Seo |
절대 서 이사 전화 받지 마요 | cho đến khi Trưởng phòng Seo gọi. |
서 팀장님요? | Trưởng phòng Seo? |
딸이 아빠한테 그런 걸 알아본다고요? | Cô ấy định thử bố mình sao? |
헐, 완전 콩가루 | Đúng là một gia đình lộn xộn. |
난 회장님 방에 있을게요 | Tôi sẽ ở phòng Chủ tịch. |
이럴 때 신이 상태까지 알려지면 끝장나니까 | Nếu tình trạng của Shin mà bị lộ chúng ta sẽ tiêu đời. |
절대 들키지 않게 둘이 꼭 붙어 다녀요 | Hãy đi sát nhau để đảm bảo cậu ấy không bị lộ. |
그러죠, 뭐 | Vâng. |
[걸어간다] | |
뭐 하냐? | Cậu làm gì vậy? |
[발랄한 음악] | Anh ấy bảo chúng ta đi sát nhau mà. |
둘이 딱 붙어있으래서 | Anh ấy bảo chúng ta đi sát nhau mà. |
야, 떨어져 | - Này. Cách tôi ra. - Vâng. |
네 | - Này. Cách tôi ra. - Vâng. |
너도 치매 알고 있었지? | Cậu biết vụ đãng trí đúng không? |
네 | - Vâng. - Sao cậu không nói với tôi? |
근데 치사하게 말도 안 해주냐? | - Vâng. - Sao cậu không nói với tôi? |
근데 니네 할아버지 아픈 건 아픈 거고 | Nhưng ông cậu bị bệnh là một chuyện. Sao ông ấy xấu tính với tôi thế? |
나한테 왜 그렇게 심하게 해? | Nhưng ông cậu bị bệnh là một chuyện. Sao ông ấy xấu tính với tôi thế? |
우리 집, 내 미래, 내 목숨 | "Gia đình, tương lai, mạng sống của tôi. |
뭘 건드려야 말을 듣지 이러는데 | Phải động đến cái gì thì mới nghe lời?" Nghe mấy lời đó xong tôi rén luôn. |
나 순간 확 쫄았잖아 | Nghe mấy lời đó xong tôi rén luôn. |
근데 너 완전 상남자인 줄 | Nhưng trông cậu nam tính lắm đấy. |
'할아버지는 뭘 건드려야 말을 듣죠?' | "Cháu phải phá cái gì của ông thì ông mới nghe?" |
이러면서 팔을 탁! 막는데 | Và khi cậu ngăn ông ấy lại thế này, |
[웃음] 완전 남성미 쩔던데? | cậu trông rất nam tính đấy. Cô gái bình thường thấy là đổ cậu ngay. |
[툭 친다] 보통 여자들은 다 넘어가겠어 | Cô gái bình thường thấy là đổ cậu ngay. |
그래요? | Thật sao? |
이러라는 건 아니고 | - Tôi chỉ nói thế thôi. - Vâng. |
네 | - Tôi chỉ nói thế thôi. - Vâng. |
[걸어간다] | |
[탁 부딪힌다] | |
[부딪힌다] | |
[물러선다] | |
(종길) 치매 확실해 | Chắc chắn là bị đãng trí. |
이 박사는 뭐래? | Bác sĩ Lee nói sao? |
요즘 회장님 건강이 어떠시냐고 슬쩍 물었더니 | Tôi đã hỏi qua về sức khỏe dạo này của Chủ tịch, nhưng ông ấy không trả lời. |
대꾸도 안 합니다 | nhưng ông ấy không trả lời. Tôi biết ông ấy 20 năm rồi, nhưng ông ấy là người công tư phân minh. |
아무리 20년 지기라도 공적인 일엔 칼 같은 사람이라 | Tôi biết ông ấy 20 năm rồi, nhưng ông ấy là người công tư phân minh. |
아무래도 | Tôi nghĩ chắc chúng ta phải tìm đường khác thôi. |
딴 루트를 알아봐야 할 거 같습니다 | Tôi nghĩ chắc chúng ta phải tìm đường khác thôi. |
어설프게 움직이면 안 됩니다 | Chúng ta phải thật cẩn thận. Không có bằng chứng chắc chắn, chúng ta chỉ tự hại mình thôi. |
확실한 증거 없인 오히려 우리 쪽이 물립니다 | Không có bằng chứng chắc chắn, chúng ta chỉ tự hại mình thôi. |
증거 넘겨줄 사람만 있으면 될 텐데... | Chúng ta chỉ cần một người có thể lấy được bằng chứng. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | Tổng Giám đốc là người phụ trách việc lái thử xe. |
시험 주행 최종 책임자는 본부장님인데 | Tổng Giám đốc là người phụ trách việc lái thử xe. |
왜 팀장님이 그만둬요? | Sao cô lại phải nghỉ việc? |
이 팀 공중분해 안 된 거 본부장님 덕이야 | Đội này không bị giải tán là nhờ anh ấy. |
더 큰 사고는 막으셨잖아 | Anh ấy đã ngăn chặn tai nạn nghiêm trọng hơn. Nhưng anh ấy sắp bị thuyên chuyển rồi. |
근데도 본부장님 대기 발령받으셨잖아요 | Nhưng anh ấy sắp bị thuyên chuyển rồi. Đó là công ty nhà, nên anh ấy sẽ quay lại ngay thôi. |
자기 회사니까 금방 컴백하겠지 | Đó là công ty nhà, nên anh ấy sẽ quay lại ngay thôi. |
으휴 쓸데없는 얘기들 좀 그만해 | Đừng nói mấy chuyện vớ vẩn nữa. |
하, 안 그래도 좀 쉬려고 했었어 | Dù sao tôi cũng đang tính nghỉ ngơi. |
[달그락거린다] | Dù sao tôi cũng đang tính nghỉ ngơi. Tôi đi cất đồ rồi quay lại. Cùng đi ăn nhé. |
나 짐 좀 내려놓고 올게 같이 밥이나 먹자 | Tôi đi cất đồ rồi quay lại. Cùng đi ăn nhé. |
[걸어간다] | |
[한숨] 다음 팀장은 누굴까? | Không biết trưởng phòng mới là ai. |
어, 이게 뭐야? | Hả? Cái gì đây? |
누가 킬 스위치 업데이트해놨어 | Ai đó đã cập nhật nút tự hủy. Hả? |
어? | Hả? |
[다가간다] | |
[무거운 음악] | Đúng thật này. |
진짜네, 와, 와 | Đúng thật này. Là cậu làm à? |
야, 이거 네가 한 거 아냐? | Là cậu làm à? |
아니야 | Không. Ai vậy nhỉ? |
(지용) 누구지? | Không. Ai vậy nhỉ? |
국내에서 나보다 잘하는 애 없는데 | Đâu ai giỏi hơn tôi nhỉ? |
아, 이거 또 누가 침입한 거 아냐? | Lại có kẻ đột nhập à? Số của đội an ninh bao nhiêu thế? |
야, 우리 내부 보안팀 전화번호 몇 번이지? | Số của đội an ninh bao nhiêu thế? |
야, 이... [헛기침] | Này. Cái này… |
이거 내가 한 걸로 하자 | Hãy nói là tôi làm việc này. Một trong chúng ta trở thành trưởng phòng mới vẫn hơn. |
야, 우리 중에 팀장 되는 게 낫잖아 | Một trong chúng ta trở thành trưởng phòng mới vẫn hơn. |
형 맘대로 해 | Anh muốn làm gì thì làm. |
나 누구 짓인지 찾을 거야 | Tôi sẽ tìm ra thủ phạm. Bực mình quá. |
약 올라 | Tôi sẽ tìm ra thủ phạm. Bực mình quá. |
[툭 친다] | |
[문이 위잉 열린다] | |
수고하십니다 | Chào mọi người. |
[툭 찬다] | |
이사님 | Giám đốc Seo. |
[돌아선다] | |
어, 어... | |
[종길의 웃음] | |
긴장할 필요 없어요 | Đừng căng thẳng. Tôi chỉ tò mò muốn biết đội xe tự lái thế nào rồi. |
자율 주행차팀 분위기 좀 알고 싶어서 부른 거니까 | Tôi chỉ tò mò muốn biết đội xe tự lái thế nào rồi. |
아... | |
습, 그... | Thật đáng tiếc cho Trưởng phòng Yeo. |
여 팀장 일은 안타깝게 됐어요 | Thật đáng tiếc cho Trưởng phòng Yeo. |
아, 예... | Vâng. |
그, 남은 사람들이라도 열심히 해야죠, 예 | Những người còn lại phải làm việc chăm chỉ thôi ạ. |
그, 지난번 같은 사고를 방지하기 위해서 | Để tránh những tai nạn tương tự xảy ra trong tương lai, |
킬 스위치 시스템을 | Để tránh những tai nạn tương tự xảy ra trong tương lai, |
[헛기침] 제가 업그레이드했습니다 | tôi đã nâng cấp bộ tự hủy. |
[긴장되는 음악] | |
고창조 씨가요? | Anh tự làm sao? |
허허허, 대단하네요 | Giỏi quá. |
[웃음] | |
그, 인터뷰에서 말씀하신 해킹 방지 시스템도 | Chúng tôi cũng đã nâng cấp hệ thống chống xâm nhập |
더 물샐틈없이 업그레이드하겠습니다 | mà ông đã đề cập trên bản tin. |
[허허 웃는다] | mà ông đã đề cập trên bản tin. |
[걸어가며] 아빠? | Bố ơi? |
아빠 | Bố. |
(여 비서) 서 팀장님 | Trưởng phòng Seo. |
이사님 약속 때문에 나가셨어요 차 한 잔 드릴까요? | Giám đốc Seo có hẹn nên ra ngoài rồi. - Cô uống trà nhé? - Không, cảm ơn. |
아니에요 나중에 다시 올게요 | - Cô uống trà nhé? - Không, cảm ơn. - Lúc khác tôi quay lại. - Vâng. |
네 | - Lúc khác tôi quay lại. - Vâng. |
[걸어간다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[무거운 음악] | |
[효과음] | |
[달그락거린다] | |
웬 약병이에요? | Thuốc gì đây ạ? Có ai bị ốm à? |
누가 아파요? | Có ai bị ốm à? |
[효과음] 아빠... | Bố. |
확실히 알아버렸네 | Chắc chắn bố biết rồi. |
아까 | Lúc nãy Chủ tịch gọi cậu là "Jung Woo" phải không? |
회장님이 정우, 정우 그랬지? | Lúc nãy Chủ tịch gọi cậu là "Jung Woo" phải không? |
누구야? | Là ai vậy? |
[기계음] | |
남정우 | Nam Jung Woo, con trai duy nhất của Chủ tịch Nam. |
남건호 회장의 외아들 | Nam Jung Woo, con trai duy nhất của Chủ tịch Nam. Bố của Nam Shin con người và là chồng của mẹ. |
인간 남신의 아버지이자 엄마의 남편이에요 | Bố của Nam Shin con người và là chồng của mẹ. |
1997년 사망 | Ông ấy qua đời năm 1997. |
손자를 죽은 아들로 착각한 거네 | Ông ấy nhầm cháu trai với đứa con trai đã mất sao? |
이런 집에도 짠한 사연이 있구나 | Những gia đình thế này cũng có chuyện buồn nhỉ. |
[벨 소리] | |
어, 쪼인트 | Ừ, In Tae à. |
뭐? 아빠가 여길 왜 와? | Sao? Sao bố chị lại đến đây? |
아니, 누나가 온다고 했다가 안 왔잖아요 | Tại chị bảo đến rồi lại không đến đấy. |
진짜 거기 있는지 직접 확인하시겠대요 | Thầy ấy bảo cần kiểm tra xem chị có đó không. |
관장님 성격 아시잖아요 | Chị biết tính của thầy mà. |
당장 갈 테니까 꼭 붙들고 있어 | Chị sẽ đi ngay bây giờ, nên hãy giữ ông ấy lại đi. |
[끊고 일어선다] | |
[경쾌한 록 음악] [급한 발소리] | |
[삑삑 소리, 차 문을 연다] | |
뭐야? 꺼져 | Làm gì thế? Biến đi. |
- 내 차예요 - 치사하게 | Xe của tôi mà. Nhỏ mọn thế. |
운전은 내가 할게요 우리 딱 붙어 다녀야 되니까 | Tôi sẽ lái vì ta phải đi sát nhau. |
[차에 탄다] | |
[어이없는 소리] | |
(소봉) 또 세워? | Cậu lại dừng xe à? Đèn vàng thì cứ qua đi! |
노란불이면 그냥 가자, 좀! | Cậu lại dừng xe à? Đèn vàng thì cứ qua đi! Nguyên tắc là phải dừng khi đèn vàng. |
교차로 진입 전 황색 불은 멈추는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc là phải dừng khi đèn vàng. |
그놈의 원칙 | Nguyên với chả tắc. Tôi cũng có nguyên tắc. |
나도 그 원칙 있거든? | Nguyên với chả tắc. Tôi cũng có nguyên tắc. |
네가 말 안 들으면 확 분해해서 팔아버린다? | Nếu không nghe lời, tôi sẽ gỡ cậu ra bán đồng nát đấy. Tôi bán tay cậu trước nhé? Hay là chân? |
팔부터 팔아줘, 어? 다리부터? | Tôi bán tay cậu trước nhé? Hay là chân? |
CNT는 고물상에서 취급 안 해요 | Bãi phế liệu không mua bán CNT. |
출발 | Đi nào. |
[벨 소리] | |
(조 기자) 자기, 어젠 잘 들어갔지? | Cưng à, tối qua cưng về nhà an toàn chứ? |
나 신개념 성희롱이 뭔지 궁금해서 잠도 못 잤잖아 | Chị không ngủ được vì tò mò muốn biết quấy rối tình dục khái niệm mới là gì. |
도대체 사람 말고 쇠붙이랑 뭘 한 거야? | "Không phải con người mà là đống kim loại" là ý gì? |
난 쇠붙이가 아니고 CNT예요 | Tôi không làm từ kim loại, mà là CNT… Em đang đi làm, tắt máy nhé! |
체육관 가는 중이니까 끊어요! | Em đang đi làm, tắt máy nhé! |
남의 통화에 끼어들지 말고 차선이나 끼어들어 | Đừng chen ngang cuộc nói chuyện của tôi, mà hãy chen làn đi. Nguyên tắc là không chen ngang. |
끼어들기는 하지 않는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc là không chen ngang. |
[짜증 내며] 좀! | Năn nỉ đó! |
[경쾌한 록 음악] (인태) 아이고 | PHÒNG TẬP CHAMPION! Ôi, huấn luyện viên ơi! Thật là. |
아이고, 관장님! 아유... [문이 열린다] | Ôi, huấn luyện viên ơi! Thật là. |
아, 잠깐 놔봐 [자갈길 소리] | Bỏ ra. Tôi chỉ đi xem nó có ở đó không thôi. |
거기 있는지만 잠깐 가서 보고 온다니까 | Tôi chỉ đi xem nó có ở đó không thôi. |
누나 곧 와요! | Tôi chỉ đi xem nó có ở đó không thôi. - Bỏ ra. - Chị ấy sắp đến rồi. Đến giúp tôi đi. |
야, 로보캅 관장님 좀 말려봐, 좀, 아유 | - Bỏ ra. - Chị ấy sắp đến rồi. Đến giúp tôi đi. Tôi không xen vào chuyện gia đình người khác. |
나는 말이여 남의 가족사에 개입 안 해부러 | Tôi không xen vào chuyện gia đình người khác. |
쿨하잖애! | - Tôi ngầu thế đấy. - Bỏ ra! |
놔봐, 이것 좀 놔! 새끼, 놔봐 | - Tôi ngầu thế đấy. - Bỏ ra! |
[차가 와서 선다] | |
야, 야! | Này, So Bong à. So Bong ơi! |
야, 야, 소봉아 | Này, So Bong à. So Bong ơi! |
소봉아! [놀란 소리] | Này, So Bong à. So Bong ơi! |
[차 문을 닫는다] | |
[차 문을 연다] | |
아빠는? | Bố đâu rồi? |
여기 계세요 [차 문을 닫는다] | Kia kìa. |
[놀란 숨소리] | Hai người đổi vai rồi. |
아니, 어째 상, 상황이 좀 뒤바뀌었다 | Hai người đổi vai rồi. |
본부장님 아니셔? | Anh ta là sếp của con mà. |
[익살맞은 음악] | Cảm ơn Tổng Giám đốc. |
본부장님, 감사합니다 | Cảm ơn Tổng Giám đốc. |
우리 본부장님 매너 짱이지? | Sếp của con đúng là lịch thiệp nhỉ? |
[어색한 웃음] | Vào trong thôi bố. |
- 아빠, 들어가자 - 응 | Vào trong thôi bố. |
본부장님은 여기 계시고요 | Anh thì ở ngoài này. |
[자갈길을 걷는다] | |
너 어떻게 된 거야? | Có chuyện gì vậy? Có thật không? |
맞아? | Có chuyện gì vậy? Có thật không? |
나 진짜 그 집에서 일하는 거 맞다니까? | Con làm việc ở đó thật mà. |
괜한 의심 집어치우고 안심해 | Đừng nghi ngờ con vô cớ nữa, bố an tâm đi. |
너 또, 뭐 저 사람 약점 잡았지? | Con nắp thóp của người ta rồi chứ gì? Tổng Giám đốc gì mà lái xe với mở cửa cho con? |
아니, 왜 본부장이 직접 운전하고 차 문까지 열어줘? | Tổng Giám đốc gì mà lái xe với mở cửa cho con? |
그의 약점이 아니라 내 능력이지 | Con không bắt thóp ai cả. Đó là năng lực của con. |
- 이젠 그들이 날 간절히 원해 - 참... | Giờ bọn họ vô cùng khao khát có con. |
아, 보이는 대로 믿어! 아빠 딸 | Cứ tin những gì bố thấy đi. Con gái bố… |
이 정도라고 | tuyệt vời thế đấy. |
평소에 믿게 했어야 믿지 | tuyệt vời thế đấy. Phải đáng tin thì mới tin chứ. Con mở miệng ra là nói dối, bố tin sao được? |
입만 열면 구란데 어떻게 믿어? 씨... | Con mở miệng ra là nói dối, bố tin sao được? |
(인태, 유리) 관장님! | Huấn luyện viên ơi! |
야! [발소리] | Này! Hai cái đứa này… |
- 이게! - 야, 야야야 | Này! Hai cái đứa này… Này! Hai đứa sao thế? |
왜들 이래, 다치신다 | Này! Hai đứa sao thế? Cậu ấy sẽ bị thương đấy. |
아유, 그냥 얼굴도 허여멀건하신 게 | Ôi chao, nhìn da cậu trắng chưa kìa. Tôi cá là cậu chưa từng vật tay. |
평생 닭싸움도 한 번 안 해보셨을 거 같은 분을 | Tôi cá là cậu chưa từng vật tay. |
[재식의 웃음] 아유! | Tôi cá là cậu chưa từng vật tay. Nhưng tên khốn này nói đã hôn chị So Bong. |
이 자식이 누나한테 키스했대요! | Nhưng tên khốn này nói đã hôn chị So Bong. |
허락도 안 받고 막 그냥 지, 지 맘대로 했다는디요? | Mà không có sự đồng ý của chị ấy! Hắn tự ý hôn đấy! |
뭐, 키스? | Cái gì? Hôn á? |
- 아아, 아니... - 이게 어떻게 된 거야, 정말이야? | - Không đâu… - Chuyện là sao? Có thật không? |
아니야, 아니야 그게 아니라... | Không. Không phải vậy. |
내가 키스한 거 맞잖아요 강소봉 씨 | Đúng là tôi đã hôn cô So Bong mà. |
[활기찬 음악] | |
이 자식이! | Cái thằng này… |
- 이야아아! - 아, 아니야! 아빠, 하지 마! | Không, bố! Đừng! |
이야아아! [휙 효과음] | |
[떨어져 구른다] [신음] | |
관장님! | - Thầy ơi! - Thầy ơi! |
[달려간다] 놔봐, 놔봐! 놔봐 | Bỏ ra. Bỏ tôi ra! |
[탕 소리, 신음한다] | |
야! | Lên! |
- 야! - 야, 새끼야! | |
[잡아 던지는 효과음] | |
[떨어지며 신음한다] | |
진짜 죽을래, 응? | Cậu muốn chết lắm rồi chứ gì? |
이야아아아! [잡는다] | |
으아악! [바람 효과음] | |
어! | |
관장님! | - Thầy ơi! - Thầy ơi! |
[소봉의 비명] | |
[재식의 비명] | |
[재식의 비명] [받는다] | |
인간은 다치게 하면 안 돼요 | Không được làm hại con người. |
[한숨] | |
[사진 촬영음] | |
어... | |
씨... [뛰어간다] | |
이러지 맙시다? | Đừng làm vậy. Không phải chị. |
[웃으며] 내가 아니라 본능이 찍은 거야 | Không phải chị. Bản năng của chị trỗi dậy. |
이거 무슨 그림이야? | Hình ảnh này là sao? |
아빠, 나 갈게 [익살맞은 음악] | Bố. Con đi đây. |
[툭 떨어진다] | |
[걸어나온다] | |
[헐떡인다] | |
[새가 지저귄다] [걷는 소리] | |
[한숨] 야, 깡통 | Này, Hộp Thiếc. Sao lại kể cho họ về nụ hôn hả? |
너 키스 얘기를 왜 했어? | Này, Hộp Thiếc. Sao lại kể cho họ về nụ hôn hả? Họ hỏi nên tôi trả lời. |
물어봐서 대답한 건데 [소봉의 한숨] | Họ hỏi nên tôi trả lời. |
[잡는다] | |
혈압, 맥박, 심박수, 홍조 | Huyết áp tăng và mạch đập nhanh. |
또 흥분했네요, 강소봉 씨 이번엔 이유가 뭐죠? | Cô lại phấn khích rồi. Lần này lý do là gì? |
씨... | Đừng tùy tiện cứ hở ra là nắm tay tôi như thế! |
내 손 잡지 마 맘대로 잡지 마, 함부로 잡지 마! | Đừng tùy tiện cứ hở ra là nắm tay tôi như thế! |
설마 | Không phải… |
나 때문은 아니죠? | là vì tôi đấy chứ? Vì môi tôi có cảm giác giống môi con người? |
내 입술 감촉이 인간이랑 똑같아서? | Vì môi tôi có cảm giác giống môi con người? |
누가 똑같대? [화난 숨소리] | Ai bảo thế? |
너 키스 얘기 한 번만 더 해봐 | Cậu nói về nụ hôn đó lần nữa xem… |
인간이 스킨십을 하면 엔도르핀, 도파민 등 | Khi con người thân mật, endorphin và dopamine sẽ tăng lên. |
신경 전달 물질이 분비되고 상대방에 대한 호감도가 상승해요 | Khi con người thân mật, endorphin và dopamine sẽ tăng lên. Điều này dẫn đến sự hứng thú với đối phương. |
강소봉 씨도 나에 대한 호감도가 상승했나요? | Giờ cô hứng thú với tôi hơn rồi à? |
내가 좋아졌어요? | Giờ cô thích tôi rồi à? |
[짜증 낸다] | |
[감미로운 음악] | |
[숨을 내쉰다] | |
확실히 알았지? | Giờ cậu hiểu chưa? |
나 너한테 아무 감정 없어 | Tôi không có tình cảm với cậu. |
쇳덩이, 돌, 플라스틱 넌 나한테 그냥 물건이라고! | Người cậu toàn kim loại và nhựa. Trong mắt tôi, cậu chỉ là đồ vật. |
[한숨] 다신 내 앞에서 사람인 척하지 마 | Đừng giả vờ là con người trước mặt tôi nữa. |
가서 차나 끌고 와 | Đi lấy xe đi. |
네 [걸어간다] | Vâng. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] 나 지금 뭐한 거야? | Mình vừa làm gì vậy? |
[탁 막는다] | |
[놀란 숨소리] | |
아, 완전 미쳤나 봐! | Chắc mình mất trí rồi |
어우... | |
[삐삐 소리] | - Seo Jong Gil biết chuyện bị đãng trí à? - Vâng. |
- (로라) 서종길이 치매를요? - (영훈) 네 | - Seo Jong Gil biết chuyện bị đãng trí à? - Vâng. |
확실하진 않지만 가능성은 있습니다 | Chưa chắc chắn, nhưng khả năng rất cao. |
서종길 이사가 회장의 치매를 알았다? | Seo Jong Gil đã biết bệnh đãng trí của Chủ tịch. |
게다가 여기까지 알게 되면... | Nếu anh ta biết cả chuyện này… Không có chuyện đó đâu. |
그럴 일 없어요! | Không có chuyện đó đâu. |
감히 상상도 못 할 거예요 | Hắn còn không tưởng tượng nổi. |
[무거운 음악] | |
오 박사, 걱정할까 봐 말 안 했는데 | Tiến sĩ Oh. Tôi không muốn làm cô lo lắng, |
신이 사고 나던 날 | nhưng hôm Shin gặp tai nạn, đã có một người đàn ông cầm súng đi theo cậu ấy. |
총을 들고 신이를 미행하던 남자가 있었어 | đã có một người đàn ông cầm súng đi theo cậu ấy. |
그 신원 미상의 남자가 나중에 연구소까지 나타나는 바람에 | Rồi người đàn ông bí ẩn đó xuất hiện ở phòng thí nghiệm, |
우리가 한국에 들어오게 된 거지 | nên chúng tôi quay về Hàn Quốc. |
어쩌면 여기도 안전하지 않아 | Có lẽ ở đây cũng không an toàn. Nếu đó là người Giám đốc Seo cử đến thì sẽ thế nào? |
혹시 서 이사가 보낸 사람이면 어떻게 됩니까? | Nếu đó là người Giám đốc Seo cử đến thì sẽ thế nào? |
하, 제발... | Làm ơn… |
초음파 장치가 신이를 깨어나게 해주면 좋겠네요 | Mong là máy sóng siêu âm sẽ đánh thức Shin. |
[덜컹거리는 소리] [긴장되는 음악] | |
[자동문이 열리고 닫힌다] | |
[한숨] | |
[딩동 소리] | |
(박 비서) 왜 전화 안 받아요? | Sao anh không nghe máy? Anh đang ở đâu? Giám đốc Seo đang tìm anh kìa. |
어딥니까? 서 이사님이 찾으십니다 | Anh đang ở đâu? Giám đốc Seo đang tìm anh kìa. |
[크게] 도대체 왜 연락이 안 돼요? | Sao không gọi được cho anh vậy? |
확인하면 전화 줘요 | Nhận được tin thì gọi tôi. |
할아버진 뭘 건드려야 말을 듣죠? | Phải phá cái gì của ông thì ông mới nghe? |
아니, 이놈의 자식이! | Cái thằng này, sao cháu dám… |
그런 모습이 다 있었어? | Không ngờ nó lại có một mặt như vậy. |
(호연) 아빠? | Bố ơi? |
[들어온다] | |
희동이 왔어요 | Hee Dong đến rồi. Nghe ông ngoại bị ốm, thằng bé cứ một mực đòi đến thăm. |
외할아버지 아프시다니까 굳이 인사드리러 와야 된다잖아 | Nghe ông ngoại bị ốm, thằng bé cứ một mực đòi đến thăm. |
뭐 해, 인사드려야지 | Nào. Chào ông ngoại đi con. |
[작게] 안녕하세요 | Cháu chào ông ngoại. |
할아버지 | Ông ơi. |
뭐 하러 이 밤에 애를 불러? | Muộn thế này còn đưa nó đến đây làm gì? |
[조용한 음악] 얼른 애 아빠한테 돌려보내 | Nhanh trả nó về cho bố nó đi. |
신이 걔만 아빠 핏줄이야? | Shin là máu mủ duy nhất của bố à? |
우리 희동이도 아빠 손주야! | Hee Dong cũng là cháu của bố mà. |
알았으니까 그만해 | Bố biết rồi, thôi đi. |
피곤하다, 으음 | Bố mệt rồi. |
[신음하며 눕는다] | |
[걸어간다] | |
엄마 봐봐 | Nhìn mẹ này. |
자꾸 그렇게 무서워하고 그러면 어떡해? | Sao con lại sợ ông ngoại thế? |
엄마가 외할아버지한테... | Mẹ đã dặn con gì nào? |
아픈 거 얘기하면 절대로 안 돼요 | Tuyệt đối không được nói với ông là con bị ốm. |
그래 | Đúng vậy. |
외할아버지는 약한 거 끔찍하게 싫어하시는 분이니까 | Ông ngoại cực kì ghét những người yếu đuối, |
네 심장 얘기는 절대 비밀? | nhớ giữ bí mật với ông về bệnh tim của con. |
알았지, 아들? | Nhé, con trai? |
[웃음] [메시지 알림음] | |
[달그락 소리] | |
희동아 | Hee Dong. |
엄마랑 잠깐 나갔다 올까? | Ra ngoài với mẹ chút nhé. |
[풀벌레 소리] | |
[차 문을 닫는다] | |
[차에 탄다] | |
[차가 달린다] | |
[걸어간다] [잔잔한 음악] | |
[잔을 탁 놓는다] [종길의 웃음] | |
이야... [웃음] | |
습, 네가 희동이구나? | Vậy ra cháu là Hee Dong. |
[밝게] 안녕하세요! | Cháu chào chú ạ. |
[웃으며] 응 | Ừ. |
왜 날 보자는 거죠? | Sao anh lại muốn gặp tôi? |
뭘 의논할 게 있다는 거예요? | Chúng ta có gì để nói sao? |
[탁 소리] [신음하며 일어선다] | |
이 아이의 미래에 관해서예요 | Về tương lai của đứa trẻ này. |
[풀벌레 소리] | |
[한숨] | |
[차 소리] | |
[차에서 내린다] | |
[쿵 효과음] | |
강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. |
낮에 미안했소 | Tôi xin lỗi chuyện chiều nay. |
[신음] 목숨까지 뺏네, 마네 | Tôi không nên đe dọa mạng sống của cô. |
늙은이 입이 거칠었어 | Ông già này đã đi quá giới hạn. |
내가 늙고 아파서 그런 거니까 | Vì tôi đã già và mang bệnh trong người, |
모쪼록 이해해요 | nên mong cô hiểu cho. |
괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. |
[웃으며] 앞으로도 | Nhờ cô sau này |
우리 신이 잘 좀 부탁해요 | tiếp tục chăm sóc cho Shin. |
내가 | Nếu ngay cả cháu mà ông còn không nhận ra, |
너까지 못 알아보게 되면은 | Nếu ngay cả cháu mà ông còn không nhận ra, |
지금 여기다 앉혀놔 | hãy để ông ngồi ở đây. |
이 자리에서 너 크는 거 다 봤으니까 | Vì ông đã ngồi đây và nhìn cháu lớn lên từng ngày, |
한 번씩 | nên chắc chắn |
너 알아보게 | thỉnh thoảng ông sẽ nhận ra cháu. |
[신음한다] | |
[무거운 음악] 아픈 데가 없다고요 | Tôi đã bảo thằng bé không bị bệnh. |
[종길의 웃음] 낮에 뭘 들었는지 모르겠는데 | Không biết anh đã nghe thấy gì, |
오해하신 거 같은데? | nhưng anh nhầm rồi. |
우리 예나도 저맘때 | Khi Ye Na ở tuổi đó, |
온 세상의 아이스크림을 다 퍼먹을 기세였죠 | con bé cũng trông như thể sẽ ăn hết kem trên đời này. |
뻔뻔하기는 | Thật không biết xấu hổ. |
희동아, 가자 | - Hee Dong, đi thôi con. - Nếu Shin ngồi lên ghế chủ tịch, |
(종길) 회장님 자리에 신이가 앉으면 | - Hee Dong, đi thôi con. - Nếu Shin ngồi lên ghế chủ tịch, |
우리 둘 다 좋을 게 없잖습니까? | sẽ bất lợi cho cả hai ta nhỉ? |
[기막힌 웃음] | |
그분은 | Vì ông ấy… |
아픈 아이한테 눈길 주실 분이 아니니까요 | sẽ không thèm để mắt đến một đứa trẻ bị bệnh. |
당신 나 지금 협박하는 거야? | Anh đang đe dọa tôi đấy à? |
엄마가 옳은 길을 선택해야 | Người mẹ phải chọn con đường đúng đắn |
아픈 애가 오래 살 수 있겠죠 | thì đứa con bị bệnh mới sống lâu được. |
에어컨 바람에 아이스크림까지... [기막힌 소리] | Gió lạnh từ điều hòa, còn thêm cả kem. |
아이고, 우리 희동이 | Trời ạ. Hee Dong. Chắc cháu lạnh lắm. |
춥겠다 [지퍼를 올린다] | Hee Dong. Chắc cháu lạnh lắm. |
[무거운 음악] [기침] | |
당신, 애한테 지금 뭐 하는 짓이야! | Anh làm gì thằng bé thế? Hee Dong à. |
희동아 | Hee Dong à. |
엄마가 현명한 선택을 하실 수 있게 부탁해봐 | Bảo mẹ cháu đưa ra quyết định sáng suốt đi. |
아저씨는 참을성이 없는 편이라서 | Chú không phải người kiên nhẫn đâu. |
엄마... | Mẹ ơi. |
[한숨 쉬며 안는다] | |
아빠 치매 맞아요 | Phải, bố tôi bị đãng trí. |
[코웃음] | |
됐어요? | Vừa lòng anh chưa? |
[풀벌레 소리] | |
이 할애비가 | Làm sao… |
어쩌다가 | người ông nội này… |
내가, 내가... | Làm sao ông… |
치매다, 신아 | Ông bị đãng trí, Shin à. |
[날카로운 효과음] | |
[찰칵 소리] | |
치매 아니에요, 할아버지 | Ông không bị đãng trí, ông nội. |
[급박한 음악] | |
[주제곡 "LOVE"] | |
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 모든 게 완벽해 ♪ | |
[효과음] | |
♪ My love ♪ | |
[효과음] | |
♪ 너를 품에 안고 ♪ | |
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪ | |
[효과음] | |
[뛰어온다] | |
[기침한다] | |
희동아! | |
- (소봉) 뭐 하는 거예요? - (호연) 119... | - Cậu làm gì vậy? - Cái gì đây? |
[던진다] 야! | Này! |
(호연) 아빠 진단서 좀 끊어주세요 | Viết chẩn đoán cho bố tôi đi. |
(예나) 지금 무슨 말씀하시는 거예요? | Ông đang nói gì vậy? |
주치의 진단서예요 치매랍니다 | Bác sĩ điều trị nói ông ấy bị đãng trí. |
서 이사님! [웅성거린다] | Giám đốc Seo. |
(소봉) 사람이 무서운 게 아니라 사람이 하는 짓이 무서운 거야 | Con người không đáng sợ, mà là những gì họ làm mới đáng sợ. |
안심하라고요 내가 옆에 있으니까 | Cô có thể an tâm vì có tôi ở đây. |
(소봉) 어? 로보 워치 어딨어요? | Ơ, đồng hồ của anh đâu? Sắp hết pin rồi. |
배터리 다 됐는데 | Ơ, đồng hồ của anh đâu? Sắp hết pin rồi. Nếu cô ấy biết tôi không phải Nam Shin thật, |
(신3) 내가 진짜 남신이 아닌 걸 알게 됐을 때 | Nếu cô ấy biết tôi không phải Nam Shin thật, cô ấy sẽ không để yên nhỉ? |
절 가만 안 두겠죠? | cô ấy sẽ không để yên nhỉ? |
No comments:
Post a Comment