Search This Blog



  닥터 차정숙 11

Bác Sĩ Cha 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [잔잔한 음악] - 무슨 일 있는 거죠?Có chuyện gì rồi, phải không?
있죠Có đấy.
[정숙] 있는데, 믿어지지가 않네요Có chuyện xảy ra, nhưng tôi không thể tin nổi
거짓말 같아서vì nó như một lời nói dối vậy.
무슨 일인지 알 거 같아요Có thể tôi biết là chuyện gì đó.
아니요Không đâu.
절대 모를 거예요Cô tuyệt đối không biết đâu.
무슨 일인지 알 거 같은데요?Có thể là tôi biết thật đấy!
[타이어 마찰음]
죽여 버리고 싶잖아요 두 연놈들을Chị muốn giết cặp tra nam tiện nữ đó mà.
[기어 조작음]
서인호 교수님 바람났잖아요!Giáo sư Seo đang ngoại tình còn gì!
[우르릉거리는 소리]
- [쏴 내리는 빗소리] - [함께 놀란다]
- [정숙] 아유, 비 와요, 비, 아휴 - [소라의 당황한 소리]Trời mưa.
빨리 닫아 봐요 아유, 차가워, 어떡해Mau đóng lại đi. Ôi trời!
- 왜 안 되지? - [정숙] 빨리 좀 어떻게 해 봐요- Sao không được nhỉ? - Cô làm gì đó đi!
[소라] 지금 하고 있잖아요!Tôi đang cố đây!
[정숙] 아이, 자기 차 뚜껑도 못 닫아요?Mui xe của cô mà cô không biết đóng à?
[소라] 아, 나도 오늘 처음 열어 봤다고요!Đây là lần đầu tôi mở nó mà!
[정숙의 당황한 숨소리]
- [정숙] 아유, 어떡해, 어떡해 - [소라의 비명]Phải làm gì đây?
아, 차가워, 아, 차가워, 아유Lạnh quá!
- 악! - [정숙] 아유, 어떡해Trời ơi!
[정숙의 난감한 숨소리]
[정숙이 연신 깔깔 웃는다]
[잔잔한 음악]
[소라] 지금 웃음이 나와요?Giờ mà chị còn cười được sao?
[소라의 어이없는 웃음]
- [정숙] 와! - [소라] 아, 진짜Lạnh quá!
[함께 웃는다]
- [정숙의 환호성] - 아, 그만 웃어요 [웃음]Thôi, đừng cười nữa!
- [소라의 신난 탄성] - [정숙의 웃음]
- [도어 록 작동음] - [빗소리]
[도어 록 작동음]
[깊은 한숨]
[계속되는 빗소리]
[승희] 아니, 도대체 어떻게 싸웠길래 이렇게 돼?Hai đứa xô xát cỡ nào mà ra thế này?
이 손으로 그림을 어떻게 그리겠다는 거야Tay như vậy thì vẽ vời kiểu gì nữa? Sắp thi tuyển đến nơi rồi.
입시가 코앞인데Tay như vậy thì vẽ vời kiểu gì nữa? Sắp thi tuyển đến nơi rồi.
[승희의 답답한 한숨]
[은서] 아, 왜!- Mẹ sao vậy? - Con nói con trút giận xong rồi mà!
분풀이 다 했다며- Mẹ sao vậy? - Con nói con trút giận xong rồi mà!
그냥 모르는 척하지 싸우기는 왜 싸워!Xong rồi thì cứ lờ đi thôi, còn đánh nhau làm gì? Chứ không lẽ để yên cho nó nắm tóc con vậy à?
그럼 머리채를 잡는데 당하고만 있어?Chứ không lẽ để yên cho nó nắm tóc con vậy à?
뭐?Cái gì?
내가 왜 학원을 옮겨야 되는데?Sao con phải đổi chỗ học?
[은서] 자꾸 나더러 학원 옮기라잖아Nó suốt ngày bảo con chuyển đi!
그 기지배가 나까지 불륜녀 취급 하잖아!Con nhỏ đó còn coi con như kẻ phá hoại nhà người khác!
- [쾅 치는 소리] - [승희의 당황한 숨소리]Con nhỏ đó còn coi con như kẻ phá hoại nhà người khác!
- [속상한 숨소리] - [문 닫히는 소리]
[미희] 나 퇴근해요Tôi tan làm đây.
[직원들] 수고하셨습니다- Chị vất vả rồi. - Vất vả rồi.
- [미희] 수고했어요 - [직원] 가세요 [웃음]- Chị vất vả rồi. - Vất vả rồi. Chị đi nhé.
이랑아I Rang.
- [훌쩍인다] - [탁 만지는 소리]
[미희] 아휴, 진짜TẬP 11 Thật tình.
다행히 흉은 안 지겠다May là không để lại sẹo.
너 딴 데 다친 덴 없어?Cháu còn bị thương ở đâu không?
[이랑이 훌쩍인다]
아휴, 대체 이게 무슨 일이야Rốt cuộc đã có chuyện gì vậy?
너 학교 폭력 뭐, 이런 거 당한 거야?Cháu bị bắt nạt ở trường hay gì à?
아니, 중학생도 아니고Trời ạ, cũng có phải con nít cấp hai đâu. Nay mai là 20 tuổi rồi.
내일모레 이십 대인 애들이 왜 그래, 진짜?Trời ạ, cũng có phải con nít cấp hai đâu. Nay mai là 20 tuổi rồi. Sao bọn nó lại như vậy chứ?
누구야? 어?Là đứa nào làm?
- 이모 - [미희] 어, 어- Dì ơi. - Ừ.
우리 엄마 불쌍해서 어떡해요?Mẹ cháu đáng thương quá, phải làm sao đây?
엄마?Mẹ cháu?
- [빗소리] - [휴대전화 진동음]
[한숨]TÔI SẼ ĐƯA NÓ VỀ NHÀ, CẬU ĐỪNG LO
[노크 소리]
[정숙] 누구세요?Ai vậy?
[도어 록 작동음]
무알코올도 있는데Có cả bia không cồn nữa.
[소라] 할머니 생신 때Vào hôm sinh nhật bà tôi,
일가친척 다 모여서 밥을 먹었어요cả nhà tôi cùng tụ họp ăn uống.
호텔에서Ở một khách sạn.
그날 우연히 교수님을 뵀어요Hôm đó tôi vô tình bắt gặp Giáo sư Seo.
상대가 누군지도 봤고요Tôi cũng thấy người đi cùng Giáo sư.
[차분한 음악]
[소라의 한숨]
중학교 때Hồi tôi học cấp hai,
저희 아버지도 그러신 적 있어요bố tôi cũng từng như vậy.
엄마는 그 일로 우울증이 생겨서Mẹ tôi vì vậy mà bị trầm cảm.
10년은 넘게 힘들어하셨고요Bà ấy khổ sở suốt hơn mười năm.
그래서 좀 알아요Vậy nên tôi cũng hiểu được
그 일이 한 사람을 완전히 망가뜨릴 만큼những chuyện như vậy có sức tàn phá ghê gớm đến mức…
파괴력이 있다는 거đủ hủy hoại một con người.
[정숙] 어땠어요? 엄마 아빠가Cô đã thấy thế nào? Cô có mong
이혼하길 바랬어요?bố mẹ mình ly hôn không?
그땐Lúc đó,
엄마가 아빠를 미워하는 힘으로 사는 거 같았어요tôi nghĩ căm thù bố chính là động lực sống của mẹ tôi.
[소라] 이혼해 버리면Nếu hai người ly hôn,
엄마가 그나마 있던 삶의 의지도 놔 버릴 거 같아서có thể mẹ tôi sẽ mất luôn ý chí sống còn lại đó.
아빠한텐Nên tôi bảo bố,
엄마랑 이혼하면nếu bố ly hôn mẹ,
옥상에서 떨어져 죽어 버릴 거라고tôi sẽ nhảy lầu tự tử.
그렇게 협박했어요 [피식한다]Tôi đã uy hiếp ông ấy.
자기 얘기 안 하는 사람인데Tôi biết cô là người kín tiếng,
나 위로하려고 애써 줘서nhưng vì an ủi tôi mà cố gắng thế này.
고마워요Cảm ơn cô.
위로가 되라고 하는 말은 아니고Tôi không nói để cố an ủi chị.
그냥Chỉ là…
그런 일이 생겨요những chuyện như vậy vẫn xảy ra.
[소라] 생각보다 많더라고요Nhiều hơn ta nghĩ đấy.
[도어 록 조작음]
- [도어 록 작동음] - [문소리]
[문소리]
[안도하는 숨소리]
[소라] 잠을 좀 자 두세요Chị cố ngủ đi nhé.
오늘 드라이브 고마워요Cảm ơn cô hôm nay đã chở tôi đi dạo.
Vâng.
[정숙] 저, 사실은Thật ra…
고백할 게 있어요tôi có chuyện muốn thú nhận.
두 사람, 정민이Hai người. Cô và Jung Min.
우리 아들이랑 사귀는 거요Tôi biết cô đang hẹn hò
알고 있어요với con trai tôi.
지금 보니 나름Giờ nghĩ lại thì,
잘 어울려요hai đứa hợp nhau đấy.
[당황한 웃음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[한숨]
[도어 록 조작음]
[거센 빗소리]
- [정숙이 흐느낀다] - [무거운 음악]
[타이어 마찰음]
[정숙의 울음]
[놀란 숨소리]
- [쓸쓸한 음악] - [흐느낀다]
[분위기가 고조되는 음악]
[분한 숨소리]
[잘그랑거리는 소리]
[툭 떨어지는 소리]
[문 닫히는 소리]
[소라] 협진 요청 왔다니까 체크 한번 부탁드릴게요- Tôi sẽ yêu cầu tư vấn, cô kiểm tra nhé. - Vâng.
[간호사] 네, 알겠습니다- Tôi sẽ yêu cầu tư vấn, cô kiểm tra nhé. - Vâng.
[엘리베이터 버튼음]
[탁 차트 닫는 소리]
[엘리베이터 알림음]
[한숨]
[소라] 오늘 근무하실 수 있겠어요?Hôm nay chị đi làm được chứ?
해야죠Phải làm chứ.
지금 내가 할 수 있는 유일한 일인데요Đây là việc duy nhất tôi có thể làm bây giờ.
[엘리베이터 알림음]
[엘리베이터 문 열리는 소리]
- 여기 보이지? - [승희] 어- Cô thấy chỗ này chứ? - Ừ.
[의사] 이 부분 때문에 문제가 되는 건데, 에휴Có vẻ phần này đang gây ra vấn đề.
- 그림 그린다고 했지? - [승희] 어- Cô nói con bé học vẽ nhỉ? - Ừ.
[의사] 깁스를 풀어도 팔이 잘 안 펴질 수도 있고Cả khi tháo bột rồi, có khả năng cánh tay sẽ không duỗi được hết cỡ.
손목도 생각대로 안 움직일 수 있어Và cổ tay có thể sẽ không linh hoạt như mong muốn.
신경 돌아오는 데는 최소 3개월Sẽ mất tầm ba đến sáu tháng
길면 6개월까지 걸릴 수 있고để các dây thần kinh phục hồi.
[한숨]
[긴장되는 음악]
[강조되는 효과음]
[후 내뱉는 소리]
[승희] 남편, 부모 그늘에서 안정적인 가정 꾸린 니가 뭘 알아?Cô có gia đình ổn định, có chồng và bố mẹ che chở thì biết gì chứ?
승희 우리 병원에 있는 거 말 못 한 건 미안한데Anh xin lỗi vì không nói vụ Seung Hi làm cùng bệnh viện.
[인호] 들어서 기분 좋은 일 아니라서 말 못 했다고Nhưng anh đã giải thích là không có gì tốt đẹp nên không nói.
이미 설명했고Nhưng anh đã giải thích là không có gì tốt đẹp nên không nói.
승희 딸이랑 우리 이랑이 친구란 거 나도 지금 알았어Và giờ anh mới biết I Rang và con gái Seung Hi là bạn của nhau.
[정숙] 그 팔찌 어디서 샀는지 물어봐도 될까요?Tôi có thể hỏi cô đã mua vòng tay này ở đâu không?
남편이 사다 줘서 장소는 모르겠는데?Chồng tôi mua cho tôi nên tôi không biết anh ấy mua ở đâu.
[무거운 효과음]
[정숙의 놀란 숨소리]
[훌쩍인다]
최승희, 지금 어디 있어요?- Choi Seung Hi đang ở đâu? - Sao ạ?
[간호사1] 네?- Choi Seung Hi đang ở đâu? - Sao ạ?
아, 세미나실에 계실걸요? 오늘 교수님들 다…À, Giáo sư sẽ có mặt ở phòng hội thảo. Hôm nay các giáo sư…
[간호사2] 방금 '최승희'라 그러지 않았어?Chị ấy vừa gọi thẳng họ tên Giáo sư sao?
'지금 최승희 어디 있어요?' 그랬던 거 같은데?Hình như tôi nghe là "Choi Seung Hi đang ở đâu?"
[간호사1] 에이, 설마Này, chắc không đâu.
[종권] 병원에서 학술 연구비 공모 신청하기로 한 거Quỹ nghiên cứu học thuật mà bệnh viện mình đăng ký thế nào rồi?
어떻게 돼 갑니까?Quỹ nghiên cứu học thuật mà bệnh viện mình đăng ký thế nào rồi?
그렇지 않아도 다학제 팀 단위 협동 연구로 신청하려고Khoa ta dự định đăng ký nghiên cứu nhóm hợp tác đa ngành,
감염내과, 호흡기내과랑 같이Khoa ta dự định đăng ký nghiên cứu nhóm hợp tác đa ngành, nên đang chuẩn bị kế hoạch nghiên cứu
공동 연구 계획서 준비 중입니다với Khoa Truyền nhiễm và Khoa Hô hấp.
[오 교수] 몇 차례 정기 회의가 필요하지 않을까 싶은데요Chắc sẽ cần tổ chức họp định kỳ vài lần đấy ạ.
[종권] 그래요, 회의도 회의고Được rồi. Họp hành là một chuyện,
중간에라도 진행 사항을 메일로…Được rồi. Họp hành là một chuyện, nhưng cũng nên chia sẻ tiến độ thông qua email…
[문소리]nhưng cũng nên chia sẻ tiến độ thông qua email…
[긴장되는 음악]
응, 무슨 일인가?Vâng, có chuyện gì sao?
최승희 교수님Giáo sư Choi Seung Hi.
저랑 얘기 좀 하시죠Nói chuyện với tôi chút.
급한 일 아니면 이따 하죠 지금 회의 중입…Nếu không gấp thì để sau đi. Tôi đang họp…
급한 일입니다Là chuyện gấp.
여기서 할까요?Hay nói ở đây luôn?
[째깍거리는 효과음]
- 무슨 일이야? - [정숙] 니 방으로 가- Có chuyện gì? - Vào phòng cậu rồi nói.
[문 닫히는 소리]
여기로 오라고 해Gọi đến đây đi.
서인호Seo In Ho.
[긴장되는 효과음]Không nghe tôi nói gì à?
[정숙] 못 알아들었어?Không nghe tôi nói gì à?
서인호, 여기로 오라고 해Gọi Seo In Ho đến đây đi.
지금 당장Ngay bây giờ.
걸어Gọi đi.
[승희의 한숨]
- [무거운 음악] - [인호] 어Ừ.
외래 진료 끝나서 잠깐 시간 돼Anh vừa khám ngoại trú xong nên cũng rảnh.
당신 방으로?Đến phòng em sao?
묻지 말고 와, 와 보면 알아Đến đi, đừng hỏi. Anh đến đây rồi biết.
지금 당장 여기로 와Đến đây ngay đi.
[정숙] 당신이랑 최승희Nếu anh không muốn thấy
불륜 사건으로 병원 떠들썩해지는 거 보기 싫으면cả bệnh viện bàn tán về vụ anh dan díu với Choi Seung Hi.
[한숨]
[고조되는 음악]CHUYÊN GIA Y HỌC GIA ĐÌNH CHOI SEUNG HI ĐANG CÓ MẶT VẮNG MẶT
- 여보 - [정숙] 닥쳐- Mình à. - Câm miệng.
[꼴깍 삼키는 소리]
먼저 확인해야 할 게 있어Tôi có chuyện cần xác minh.
이랑이 친구, 은서Eun Seo, bạn của I Rang,
니 딸con gái cô đấy,
서인호 딸이야?là con của Seo In Ho ư?
여보, 그게…Mình à, chuyện đó…
[승희] 맞아, 서인호 딸이야Mình à, chuyện đó… Đúng, nó là con gái của Seo In Ho.
[떨리는 숨소리]
인호 씨가 내가 수련받던 시카고 병원으로 연수 와서Chúng tôi tình cờ gặp lại khi cùng đi đào tạo ở một bệnh viện tại Chicago.
우연히 만나게 됐어ở một bệnh viện tại Chicago.
그때 은서가 생겼고 낳았어Khi đó tôi đã có thai Eun Seo và sinh nó ra.
그때부터 계속 만난 건 아니고Nhưng bọn anh không còn gặp mấy.
승희가 3년 전에 한국에 나오고 또 우리 병원으로 오게 되면서Nhưng bọn anh không còn gặp mấy. Phải đến ba năm trước, Seung Hi về nước và đến bệnh viện này làm việc,
- 다시 가깝게… - [정숙의 깊은 한숨]Phải đến ba năm trước, Seung Hi về nước và đến bệnh viện này làm việc, bọn anh mới gần gũi trở lại…
[정숙] 두 사람 러브 스토리 어디 가서 말할 데가 없었어?Hai người hết chỗ để kể chuyện tình của mình rồi à?
둘이 아주 번갈아 가면서Lời anh tiếp nối lời cô,
서로 말 못 해 안달이 난 사람들 같네cứ như sợ lỡ mất lượt bày tỏ của mình vậy.
[인호의 한숨]
그래, 두 사람Được rồi. Vậy giữa hai người…
사랑?là tình yêu à?
영원하길 바래Chúc nó tồn tại mãi mãi nhé.
그건 아니고, 사실Không phải vậy đâu. Thật ra…
우린 이미 헤어지기로…- Bọn anh đã quyết định chia tay… - Ai nói sẽ chia tay?
[승희] 누구 마음대로 헤어져?- Bọn anh đã quyết định chia tay… - Ai nói sẽ chia tay?
[긴장되는 음악]
난 그럴 생각 없어Em đâu có ý định đó.
[정숙의 코웃음]
두 사람이 헤어지건 말건Hai người muốn chia tay
천년만년 같이 살건 말건hay muốn chung sống đến ngàn vạn năm
이제 나하곤 상관이 없어cũng không còn liên quan tới tôi.
나는 20년 만에 레지던트 다시 시작했고Đã 20 năm rồi tôi mới bắt đầu lại khóa nội trú, nên tôi sẽ hoàn tất nó.
무사히 마칠 거야Đã 20 năm rồi tôi mới bắt đầu lại khóa nội trú, nên tôi sẽ hoàn tất nó.
[정숙] 니들 둘Vậy nên cả hai người
나랑 내 아들 얼굴에 먹칠하지 마đừng làm mất mặt tôi và con trai tôi.
그리고 최승희, 너 이 병원 그만둬Còn Choi Seung Hi, cô nghỉ việc ở đây đi.
너 여기 아니어도 갈 데 많잖아Cô còn thiếu gì chỗ để đi.
부잣집 딸 아니었어?Cô là con nhà giàu mà nhỉ?
그동안 나 병원 그만두게 하려고Tôi biết thời gian qua hai người đã tìm đủ mọi cách
둘이 이 궁리, 저 궁리 한 거?Tôi biết thời gian qua hai người đã tìm đủ mọi cách
다 알아để khiến tôi từ bỏ.
이제 그따위 계획은 안 먹힐 테니까 니가 그만둬Mấy trò đó không còn tác dụng với tôi nữa, vậy nên cô đi mà nghỉ việc.
한 달 준다, 그 안에 그만두고Tôi cho cô một tháng. Cô liệu mà nghỉ việc
내 눈앞에서 꺼져rồi biến đi cho khuất mắt tôi.
그리고 서인호, 너는Còn anh, Seo In Ho!
죽은 듯이 기다려Anh ở yên đó mà chờ.
내가 어떻게 할지 생각 중이니까Tôi còn đang suy nghĩ nên xử anh thế nào.
[꼴깍 삼키는 소리]
[떨리는 숨소리]
생각할 시간을 갖자고Lúc em bảo ta nên cho nhau thời gian suy nghĩ,
그거 헤어지자는 뜻 아니었나?ý em không phải là chia tay sao?
그렇게 듣고 싶었던 거겠지Là do anh muốn nghe điều đó thôi.
[승희] 얼마나 내가 나가떨어져 주길 바랬겠니?Anh muốn em biến khỏi đời anh tới mức đó sao?
그런 거 아니야, 그럼 앞으로…Không phải vậy. Vậy sau này…
[승희] 꼭 헤어져야 하나 싶네Có nhất thiết phải chia tay không?
이제야 당신 자유의 몸 될 거 같은데Có vẻ bây giờ anh rảnh tấm thân rồi mà.
'자유의 몸'?- "Rảnh tấm thân"? - Chẳng phải sắp ly hôn rồi à?
곧 이혼당하지 않겠어?- "Rảnh tấm thân"? - Chẳng phải sắp ly hôn rồi à?
[쓸쓸한 음악]
[한숨]
[깊은 한숨]
[놀란 소리]
이거를, 이…Cái này…
[문소리]
[거친 숨소리]
이랑이 어디까지 알아?I Rang biết tới đâu rồi?
- [무거운 음악] - [정숙] 똑바로 말해!Nói cho rõ đi!
다 알아Nó biết hết rồi.
[정숙의 떨리는 숨소리]
정민이는?Còn Jung Min?
- 알아 - [정숙] 뭐?- Cũng biết. - Sao?
어머니도 아셔Mẹ anh cũng biết.
[분노에 찬 숨소리]
[정숙] 잘하는 짓이다 잘하는 짓이야Anh đúng là giỏi quá rồi.
그따위로 살면서 내 앞에서 그렇게 잘난 척, 멋있는 척Anh sống kiểu đó mà trước mặt tôi còn dám lên mặt, dám ra vẻ,
오만 방정을 떨었어?dám ngạo mạn hả?
너까짓 걸 아버지로 둔 내 자식들이 불쌍하다, 이 새끼야!Con tôi đúng là bất hạnh mới có người cha như anh, đồ khốn nạn!
[인호] 제발 조용히 좀 해, 당신Em nhỏ tiếng thôi.
온 가족이 다 알면서 왜 나만 바보 만들어Sao anh lại biến tôi thành trò cười trong khi cả nhà đều biết chuyện? Sao chỉ mình tôi không biết?
왜 나만 모르게 해!Sao chỉ mình tôi không biết?
애들이 못 하게 했어!Các con không cho anh nói!
[무거운 효과음]
[차분한 음악]
당신 몸도 아픈데 충격받는다고Hai đứa nó không muốn em bị sốc vì em vẫn chưa khỏe hẳn.
애들이 말 못 하게 했다고Hai đứa nó không muốn em bị sốc vì em vẫn chưa khỏe hẳn.
[정숙이 흐느낀다]
애들한테 평생Anh hãy dùng quãng đời còn lại…
속죄하면서 살아mà chuộc lỗi với các con đi.
[정숙이 악쓰며] 이 나쁜 자식아!Tên khốn nạn tệ bạc!
[정숙] 어떻게 이래!Sao anh có thể như vậy?
우리 애들한테 어떻게 이래!Sao anh lại làm vậy với con chúng ta?
[정숙의 떨리는 숨소리]
[정숙이 오열한다]
[엘리베이터 알림음]
[지선] 어? 선생님, 안녕하세요Ồ bác sĩ, chào anh ạ.
[로이] 또 아기 보고 오는 길?- Cô lại đến thăm con à? - Vâng.
[지선] 네 [웃음]- Cô lại đến thăm con à? - Vâng.
[로이] 둘 다 무사해서 정말 다행이에요May là hai mẹ con đều không sao.
양막 파열로 바로 출산해야 된다고 했을 때Lúc nghe tin cô phải sinh ngay khi vỡ ối,
많이 놀랐는데tôi giật mình luôn.
[지선] 튼튼이가 잘 견뎌 준 거죠Bé Khỏe mới là người chịu đựng tốt.
태명처럼 튼튼하게 잘 회복하고 있어요Nó đang hồi phục rất tốt, như biệt danh mới sinh của nó vậy.
[로이] 기특하네요Đáng khen quá.
퇴원한다면서요?Cô sắp xuất viện nhỉ?
[지선의 한숨] 네Vâng.
아, 튼튼이는 한 2주 정도 뒤에 퇴원할 거 같아요Khoảng hai tuần nữa Bé Khỏe sẽ được xuất viện.
[로이] 정말 치료 안 받고 그대로 퇴원할 거예요?Cô định cứ thế xuất viện, không điều trị gì thật sao?
Vâng.
[지선] 집에 가서 엄마한테 산후조리도 받고Tôi sẽ về nhà để mẹ chăm sóc hậu sản.
아기 퇴원하면Tôi sẽ về nhà để mẹ chăm sóc hậu sản. Khi nào con tôi xuất viện,
음, 분유도 먹이고 잠도 재우고 목욕도 시키고tôi sẽ cho nó uống sữa bột, dỗ nó ngủ và tắm cho nó.
[웃으며] 그렇게 하고 싶어요Tôi muốn làm mấy điều đó.
치료 시작하면 그렇게 못 하잖아요Nếu tiếp nhận điều trị, tôi sẽ không thể làm thế.
어차피 가망도 없는데Dù sao cũng không có hy vọng mà.
[지선이 입소리를 푸 낸다]
엄마한테 잘하세요 엄마 되기 힘들어요Bác sĩ nhớ đối xử tốt với mẹ nhé. Làm mẹ cực lắm đấy.
[지선이 살짝 웃는다]
[애잔한 음악]
[한숨]
[지선] 나 튼튼이 보고 왔어Con mới đi thăm Bé Khỏe.
어제보다 더 통통해진 거 있지?Trông nó bụ bẫm hơn hôm qua.
내가 '튼튼아' 이렇게 부르니까Trông nó bụ bẫm hơn hôm qua. Lúc con gọi "Bé Khỏe à",
내 목소리를 알아듣겠는지 막 눈을 이렇게 뜨려고…nó mở mắt ra nhìn như nhận ra giọng con… Mẹ không muốn nghe. Đừng nói nữa.
[지선 모가 울먹이며] 듣기 싫어, 그만해Mẹ không muốn nghe. Đừng nói nữa.
누가 반갑대, 누가!Có ai mừng khi gặp nó đâu.
[지선] 엄마Mẹ à.
우리 애기 이제 그만 미워해Mẹ đừng ghét con của con nữa.
나 없으면 의지할 사람 엄마 아빠밖에 없단 말이야Nếu không còn con, nó chỉ còn mỗi bố mẹ là chỗ dựa.
엄마 아빠가 키워 줘야 된단 말이야Bố mẹ sẽ phải nuôi dạy nó đấy.
니가 키워Con đi mà nuôi.
[지선 모] 니 새끼를 니가 키워야지Con của con thì con tự nuôi chứ lại đi nhờ ai!
누구더러 키워 달래?Con của con thì con tự nuôi chứ lại đi nhờ ai!
튼튼이 백일잔치도 하고 돌잔치도 하고Con nên là người làm tiệc 100 ngày cho Bé Khỏe, tổ chức thôi nôi cho nó và đưa nó đi học ngày đầu tiên!
학교 가는 것도 보고tổ chức thôi nôi cho nó và đưa nó đi học ngày đầu tiên!
다 봐, 다!tổ chức thôi nôi cho nó và đưa nó đi học ngày đầu tiên!
안 그러면 엄마는 그 애 안 봐Nếu không thì mẹ không nhìn cháu đâu.
[옅은 웃음] 알았어, 응? 응?Con biết rồi mà.
- [지선 모가 훌쩍인다] - [지선] 내가 다 할게, 응?Con sẽ làm hết, nhé mẹ?
[로이의 한숨]
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
네, 서초경찰서죠?Alô? Sở Cảnh sát Seocho phải không?
어릴 적에 헤어진 가족을 찾고 싶은데요Tôi muốn tìm lại gia đình đã chia cách từ nhỏ.
유전자 등록하려면 어떻게 해야 되는 겁니까?Tôi phải làm sao để đăng ký nộp ADN?
[소라] 이따 끝나고 시간 돼?Hết ca anh rảnh chứ?
[잘그랑 놓는 소리]
그런 말 처음 하는 거 알아?Câu này mới mẻ thật.
[정민] 시간 있냐는 말 만나자는 말Em có bao giờ hỏi anh rảnh không, hay đòi gặp anh trước đâu.
한 번도 먼저 한 적 없어Em có bao giờ hỏi anh rảnh không, hay đòi gặp anh trước đâu.
늘 내가 조르고 달래고 화내면Lúc nào anh cũng là người năn nỉ em, dỗ dành em rồi giận dỗi.
다섯 번 중 한 번쯤 만날 수 있었던 거 같다Nhưng năn nỉ năm lần thì may ra em chịu gặp một lần.
이건 정상적인 관계가 아닌 거 같아Đây đâu giống một mối quan hệ bình thường.
[소라] 그래 니 생각이 그렇다면 그런 거지Được rồi. Nếu anh nghĩ vậy thì chắc đúng là vậy.
그렇게 자기주장 강한 사람이 왜 이럴 땐 순순히 내 말이 맞대?Người cứng đầu như em sao lại đồng tình với anh dễ dàng vậy?
[정민] 이런 관계도 있고 저런 관계도 있는 거라고Em không định lên lớp anh rằng mỗi mối quan hệ sẽ mỗi khác à?
열을 내야 되는 거 아니야?Em không định lên lớp anh rằng mỗi mối quan hệ sẽ mỗi khác à?
다 끝나 가는 마당에 열을 내서 뭐 해Kết thúc cả rồi thì cần gì hăng hái nữa?
그래도 마무리는 제대로 해야지Nhưng cũng phải kết cho đàng hoàng.
다신 안 볼 사이도 아니고Dù gì cũng vẫn chạm mặt nhau mà.
[소라] 할 얘기도 있고Em cũng có chuyện muốn nói.
퇴근하고 잠깐 보자Tan ca rồi gặp nhau chút đi.
[차분한 음악]
[한숨]
[두런거리는 소리]D&J HỌC VIỆN MỸ THUẬT
- [정숙] 서이랑 - 엄마!- Seo I Rang. - Mẹ!
[이랑, 정숙의 웃음]- Seo I Rang. - Mẹ!
[이랑의 반가운 탄성]
오래 기다렸어?Mẹ đợi lâu không?
- 얼마 안 기다렸어 - [이랑의 호응]Không lâu lắm đâu.
완전 열심히 하던데?Con học chăm chỉ thật đấy.
- 다 봤어? - [정숙] 다 봤지- Mẹ thấy rồi à? - Thấy chứ.
[정숙의 웃음]
맛있는 거 먹으러 가자Đi ăn gì đó ngon đi.
- [이랑] 좋아! - 좋아!- Được ạ! - Được thôi!
[함께 웃는다]
[신나는 음악이 흐른다]
엄마, 뭐 할 말 있어?Mẹ có gì muốn nói sao?
[정숙] 엄마 알게 됐어Mẹ… - biết chuyện rồi. - Chuyện gì?
뭘?- biết chuyện rồi. - Chuyện gì?
아빠 일Chuyện của bố.
[잔잔한 음악]
[정숙] 그리고 니 친구 은서까지Và cả về Eun Seo bạn con.
얼마나 괴로웠어Chắc con khổ sở lắm.
엄마한테 말도 못 하고Lại không thể nói với mẹ được.
기분이 이상하더라고Con thấy lạ lắm.
[이랑] 나한테 오빠 말고 다른 형제가 있다니Tự nhiên có thêm một chị em ngoài anh Jung Min.
아빠를 아빠라고 부르는 사람이 또 있다니Tự nhiên có thêm một người gọi bố mình là "bố".
그리고 그게 은서라는 게Và người đó lại là Eun Seo.
미안해Mẹ xin lỗi
[정숙] 다른 애들은 하지 않아도 될 고민을 하게 해서Mẹ xin lỗi đã khiến con phải khổ tâm vì chuyện mà những đứa trẻ khác không phải nếm trải.
[이랑] 오빠한텐 말했어? 엄마 다 안다고Mẹ nói với anh chưa? Chuyện mẹ biết rồi ấy.
오빠는 어른이니까 걱정 안 해Anh con lớn rồi nên mẹ không lo lắm.
나도 다 컸어, 내 걱정 하지 마Con cũng lớn rồi mà, mẹ đừng lo cho con.
[이랑] 그리고 엄마 원하는 대로 해Mẹ cứ làm theo ý mình đi.
그게 뭐든 난 상관없어Dù đó là gì, con cũng mặc kệ.
아니, 난 괜찮아À không, là con cũng sẽ không sao.
[옅은 웃음]
엄마 너무 든든하다Mẹ thấy yên lòng quá.
너희들 있어서Cũng nhờ có các con.
[이랑] 얼른 먹어, 나만 다 먹는다Mẹ mau ăn đi. Con ăn hết bây giờ.
[정숙] 먹을게Mẹ ăn đây.
먹자, 떡볶이 맛있어?Được rồi, bánh gạo ngon chứ?
[이랑] 맛있어Ngon lắm.
[은서가 흐느낀다]
- [도어 록 작동음] - [문소리]
[무거운 음악]
[승희] 은서야, 왜 그래?Eun Seo, có chuyện gì vậy?
이 팔로 수시 실기를 어떻게 봐?Tay con thế này, làm sao thi thực hành sớm?
정시 보면 되지 정시는 깁스 풀고 준비해도 되잖아Còn kỳ thi chính quy mà. Khi đó con cũng hết bó bột rồi.
[은서의 한숨] 엄마 진짜 모른다Mẹ thật sự không biết gì cả.
정시는 한국대랑 홍인대 둘 다 같은 군이라Thi chính quy chỉ có thể nộp vào một trong hai trường Hanguk hoặc Hongin thôi.
둘 중의 한 군데밖에 지원 못 해!nộp vào một trong hai trường Hanguk hoặc Hongin thôi.
[승희] 그럼 한 군데만 지원해nộp vào một trong hai trường Hanguk hoặc Hongin thôi. Vậy thì nộp một trường thôi.
엄마가 대학 가지고 뭐라고 한 적 있어?Mẹ đâu có áp đặt chuyện đại học.
서이랑은 내가 가고 싶은 데 수시, 정시 다 볼 수 있단 말이야!Nhưng Seo I Rang có thể thi vào cả hai trường con muốn!
[은서] 근데 난 수시도 물 건너갔고Còn con không thể thi sớm nên chỉ có thể chọn một trường.
정시도 한 군데밖에 지원 못 하잖아Còn con không thể thi sớm nên chỉ có thể chọn một trường.
은서야Eun Seo à.
[은서] 난 서이랑 그 기지배보다 낮은 대학 죽어도 가기 싫어!Con không muốn học trường kém hơn con nhỏ đó!
깁스 두 달 하고 있으면 손에 감도 떨어질 텐데Bó bột hai tháng chắc con mất cảm giác vẽ mất.
아, 어떡하냐고!Phải làm sao đây?
[은서의 울음]
괜찮아, 감 안 떨어져Không sao đâu. Sẽ không mất cảm giác đâu.
[승희] 우리 딸Con gái của mẹ…
잘할 거야sẽ làm tốt mà.
왜 나만 뺏겨야 돼?Sao con cứ phải chịu mất mát vậy?
[은서] 아빠도, 기회도Hết bố rồi đến các cơ hội.
왜 맨날 나만!Sao lúc nào cũng là con?
[속상한 숨소리]
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [정민] 새삼스럽게 이별 통보를Có nhất thiết phải gặp thế này để chia tay không?
따로 할 필요가…Có nhất thiết phải gặp thế này để chia tay không?
너한테 할 얘기가 있어Em có chuyện muốn nói.
Nói đi.
[소라] 서 교수님이 외도하는 사실을 알게 됐어Nói đi. Em biết chuyện Giáo sư Seo ngoại tình.
그리고 차정숙 선생이 그 사실을 알게 됐다는 것도Và cả việc Bác sĩ Cha
알게 됐어đã phát hiện chuyện đó.
너희 가정사를 너무 속속들이 알게 돼서 민망한데Tự em cũng thấy ngại khi biết rõ chuyện nhà anh thế này.
그래도 너한텐 말해야 할 거 같았어Tự em cũng thấy ngại khi biết rõ chuyện nhà anh thế này. Nhưng có lẽ em vẫn nên nói anh biết.
아직 모르고 있으면 알아야 할 거 같아서Em nghĩ nếu anh chưa biết thì cũng nên được biết.
몰랐어?Anh có biết không?
아버지 외도는 알았고Anh biết chuyện bố ngoại tình.
[정민의 한숨]
엄마가 아신다는 건 지금 알았어Nhưng giờ mới hay mẹ đã biết rồi.
힘들겠다- Chắc anh khổ tâm lắm. - Đó là chuyện của anh.
내가 감당할 일이야, 얘기 끝났지?- Chắc anh khổ tâm lắm. - Đó là chuyện của anh. Em nói xong chưa?
간다Anh đi đây.
- [한숨] - [출입문 종소리]
[부드러운 음악]
[후 내뱉는 소리]
[정숙의 떨리는 숨소리]
- [쾅 놓는 소리] - [미희의 거친 숨소리]
[술 취한 말투로] 서인호, 새끼Tên khốn Seo In Ho đó.
[미희] 그렇게 안 생겨 가지고 아주Không ngờ sinh lý hắn yếu
종족 번식의 본능이 엄청나게 강한 인간이었네mà bản năng sinh sản lại mạnh dã man rợ như vậy.
아, 그렇지 않고서야 요즘 세상에mà bản năng sinh sản lại mạnh dã man rợ như vậy. Nếu không sao có thể một chân đạp hai thuyền
두 집 살림에 외방 자식이 웬 말이냐고!Nếu không sao có thể một chân đạp hai thuyền và có con rơi ở thời đại này chứ?
그래Đúng thế.
내 남편 두 집 살림 한다고 아주 동네방네 떠들어라La lên cho cả làng biết chồng tôi một chân đạp hai thuyền đi.
[정숙] 왜? 마이크라도 하나 갖다주랴?Sao? Cần tôi đưa micro luôn không?
[미희] 그 인간 대체 뭔 매력이야?Rốt cuộc hắn ta có sức hút gì vậy?
지가 뭔데 왜 괜찮은 두 여자를 혼자 차지해?Hắn có gì mà một mình chiếm hết hai người phụ nữ tài sắc vẹn toàn vậy chứ?
서인호 밤에 잘하냐?Seo In Ho giỏi chuyện giường chiếu lắm à?
[익살스러운 효과음]Trời ạ, thật tình.
아유, 진짜…Trời ạ, thật tình.
[미희] 왜? 그걸 알아야 이 모든 상황이 설명이 되지Sao? Tôi phải biết chuyện đó thì mới giải thích được hiện trạng này chứ!
[테이블을 탁 치며] 야!Này!
내가 기억이 나겠냐? 각방 10년째인데Cậu nghĩ tôi nhớ nổi à? Ngủ riêng cả chục năm rồi mà.
그렇지, 넌 캔디지Ừ nhỉ, cậu là Candy mà.
그래서 앞으로 어떻게 할 건데?Vậy giờ cậu tính sao?
나라고 뭐, 별수 있냐Tôi có thể làm gì được đây?
싸우고 볶고 지지고Có cãi vã, làm khổ nhau thế nào
그러다 결국 이혼하겠지thì cuối cùng cũng ly hôn thôi.
누구 좋으라고 이혼을 해 줘!Ly hôn rồi thì kẻ được lợi là ai chứ?
- [쾅] - [사람들의 놀란 소리]Ly hôn rồi thì kẻ được lợi là ai chứ?
[미희의 거친 숨소리]
[애심] 그래서 이제 어떡할 거야?Vậy rồi sao? Giờ con tính sao đây? Con định sống tiếp với con dâu
에미랑 살겠다는 거야Con định sống tiếp với con dâu
이혼하고 그 애한테 가겠다는 거야?hay ly hôn rồi đến với cô ta?
애들도 있는데…Đang có tụi nhỏ ở đây mà.
[정민] 저희도 알아야죠Bọn con cũng nên biết sau này bố ở nhà nào chứ.
앞으로 아버지 거취에 대해서Bọn con cũng nên biết sau này bố ở nhà nào chứ.
[익살스러운 음악]
[이랑] 아, 그래서 그 여자랑 재혼할 거야?Vậy bố định tái hôn với bà ta à?
[인호] 쓰읍, 말도 안 되는 소리Đừng nói vớ vẩn.
진짜 최악이다Đúng là chạm đáy tệ bạc mà.
[이랑] 아, 차라리 포기할 건 딱 포기하고Chẳng thà bố từ bỏ một người để hết lòng với một người thôi.
한 사람한테만 올인하는 게 낫지Chẳng thà bố từ bỏ một người để hết lòng với một người thôi.
이건 엄마한테도 그 여자한테도 완전 최악이잖아Bố như thế này với mẹ và bà ta là ác cả đôi đường đấy.
그게 니 생각처럼 그렇게 쉬운 결정이 아니야Quyết định này không dễ như con nghĩ đâu.
어른들 일에 함부로 이러쿵저러쿵해선 안 돼Đừng ăn nói tùy tiện về chuyện của người lớn như vậy.
[정민] 아, 그러니까 이혼하실 거냐고요!Vậy mới nói, bố có ly hôn không?
[애심] 그러니까 이제 어떡할 거냐고!Bởi mới nói, giờ con tính sao?
[인호의 한숨]
[익살스러운 효과음]
이혼Ly hôn…
하기 싫습니다là điều con không muốn.
[가족들의 탄식]
[정숙] 좀 잘 걸어 봐Cố bước đi.
아유, 진짜 살다 살다Đây là lần đầu tiên trong đời tôi phải bước ra khỏi quán nhậu
내가 창피해서 내 발로 술집에서 나오긴 처음이네Đây là lần đầu tiên trong đời tôi phải bước ra khỏi quán nhậu vì nhục nhã thế này đấy.
아니, 나이를 어디로 먹었어?Sao cậu không chịu lớn vậy?
어떻게 이렇게 대학 때랑 똑같아?Sao cậu không chịu lớn vậy? Sao vẫn y như hồi đại học thế?
[미희] 야, 너만 엄청 철들었다, 야Rồi, chỉ có cậu trưởng thành thôi. Có mình cậu chín chắn à, được chưa?
그래, 너만 엄청 어른이다, 됐냐?Rồi, chỉ có cậu trưởng thành thôi. Có mình cậu chín chắn à, được chưa?
[정숙] 됐다!Rồi, chỉ có cậu trưởng thành thôi. Có mình cậu chín chắn à, được chưa? Được chứ!
- 으유, 좀 앉아 - [미희] 아유, 아유, 힘들어- Ôi, mệt quá. - Ngồi xuống đi.
[정숙] 아유, 왜 이렇게 마셨어Trời ạ, uống gì mà uống dữ vậy?
[정숙의 한숨]
[미희] 정숙아Jeong Suk à.
내 주변에Xung quanh tôi đầy những thằng đàn ông ngu xuẩn như vậy.
그런 덜떨어진 놈들 천지야Xung quanh tôi đầy những thằng đàn ông ngu xuẩn như vậy.
그놈들 와이프들이 다들 별로일 거 같지?Chắc cậu nghĩ vợ họ cũng chẳng có gì tốt đẹp nhỉ?
아니, 천만에Xin thưa rằng không đâu. Tất cả đều rất ổn.
다들 멀쩡해요Xin thưa rằng không đâu. Tất cả đều rất ổn.
그런 여자들이Cậu nghĩ mấy người phụ nữ đó không ly hôn vì họ không có lòng tự trọng à?
자존심이 없어서 이혼 안 하는 줄 아니?Cậu nghĩ mấy người phụ nữ đó không ly hôn vì họ không có lòng tự trọng à?
그냥 사는 거야Họ cứ sống tiếp thôi.
[정숙] 너는 혼자 신나게 잘 살면서Cậu sống một mình vui vẻ như vậy
나한텐 이 와중에 이혼하지 말라고?mà lại bảo tôi đừng ly hôn à?
- [잔잔한 음악] - [미희] 내 인생도 별거 없다mà lại bảo tôi đừng ly hôn à? Cuộc sống của tôi có gì đâu mà vui.
[정숙] 그 별거 없는 인생의 고마움에 대해서 모르는 거지Cậu không biết mình may mắn thế nào mới có được cuộc sống như vậy đâu.
진짜 지옥이 있다면Nếu thật sự địa ngục có tồn tại,
거기가 바로 여기일 거다thì nơi đó chính là ở đây.
[미희] 어째 난 그것도 부럽다?Dù sao thì tôi cũng ghen tị với điều đó.
그러니까 너는 너답게 살아!Vậy nên cậu cứ sống cuộc đời của cậu.
계속 이렇게 참고 살라고?Muốn tôi tiếp tục sống như thế này sao?
[미희] 대학교 때 내가 사 준 5천 원짜리 화분을Hồi đại học, tôi đã mua cho cậu chậu cây có giá 5.000 won.
20년 넘은 지금까지도 안 죽이고 키우고 있는 너야Hồi đại học, tôi đã mua cho cậu chậu cây có giá 5.000 won. Vậy mà cậu vẫn nuôi nó khỏe mạnh suốt 20 năm.
한 번 맺은 인연은 동식물을 막론하고Cậu không bao giờ vứt bỏ được bất kỳ mối quan hệ nào, dù là với cây cối hay với động vật.
끝까지 가는 니가dù là với cây cối hay với động vật.
서인호를 버릴 수 있겠어?Cậu nghĩ cậu có thể bỏ Seo In Ho sao?
그래, 그게 행복해지는 길이라면Phải. Nếu đó là cách để giúp cậu hạnh phúc,
두 팔 들고 환영tôi sẽ giơ cả tay lẫn chân để ủng hộ cậu…
- 두 다리 들고 환영 - [정숙] 아, 야, 야, 야, 야, 야!tôi sẽ giơ cả tay lẫn chân để ủng hộ cậu… Này!
- ♪ 어깨춤도 출 거야 ♪ - [정숙] 어유, 진짜!Này! - Tôi cũng sẽ nhún vai nhảy. - Này, cậu thật là.
[함께 피식한다]
그래도Dù vậy…
그럼에도 불구하고bất chấp mọi thứ,
[미희] 헤어지는 게 불행한 길이라면nếu chia tay là cách khiến cậu bất hạnh
그건 아니잖아, 정숙아thì cậu không nên làm thế, Jeong Suk.
잘 생각해 봐Cậu hãy nghĩ thật kỹ đi.
남들이 니 인생 대신 살아 주는 거 아니야Không ai có thể sống thay cho cậu.
[정숙의 한숨]
[정숙] 니가 나보다Cậu còn hiểu rõ tôi
나를 더 잘 아는구나hơn chính bản thân tôi đấy.
- [엄숙한 음악이 흐른다] - [고뇌하는 숨소리]
[옅은 신음]
[떨리는 숨소리]
[후 내뱉는 소리]
[의미심장한 효과음]
[바스락거리는 소리]
[노크 소리]
[도어 록 작동음]
[승희] 내가 왜 병원을 그만둬야 되니?Sao tôi lại phải nghỉ việc?
니가 이혼하면 내가 병원 그만둘게Nếu cô ly hôn, tôi sẽ nghỉ việc.
그럼 너도 편히 전공의 마칠 수 있겠네Vậy thì cô sẽ hoàn thành khóa nội trú suôn sẻ.
지금 나보고Giờ cô đang bảo tôi
이혼을 하라는 거야?ly hôn à?
[어이없는 숨소리]
내가 이혼을 하건 말건Dù tôi có ly hôn hay không,
니가 무슨 자격으로 그 말을 입에 올려?cô cũng không có tư cách nói mấy lời đó.
'자격'?"Tư cách"?
[승희] 그러는 너는 나한테 자격이 있어?Vậy cô có tư cách à?
- [정숙의 한숨] - 남의 남자 훔쳐서Cô mới là kẻ đã cướp người đàn ông của tôi, có thai, và lấy anh ta.
임신해 결혼한 건 니가 먼저 한 짓이야Cô mới là kẻ đã cướp người đàn ông của tôi, có thai, và lấy anh ta.
니가 뭔데 나한테 자격을 운운해?Sao cô dám đem tư cách ra bàn?
차정숙 니가?Kẻ như Cha Jeong Suk cô?
그런 짓만 저지르지 않았어도 지금 이런 일은 없었어Kẻ như Cha Jeong Suk cô? Nếu không có chuyện đó thì những chuyện này đã không xảy ra!
내가 미국에서 아이 가졌을 때만 해도Kể cả hồi mang thai ở Mỹ,
난 너희 가정 깰 생각 추호도 없었어tôi cũng chả có ý định phá gia đình cô.
지금 생각하면 철저한 오만이었지Giờ nghĩ lại thì thấy lúc đó tôi quá là ngạo mạn.
질척대는 여자 되기 싫어서 당당한 척 굴었는데Tôi không muốn trông thảm hại nên đã ra vẻ thanh cao.
생각해 보면 그럴 필요가 없었어Nhưng nghĩ lại thì đúng là vô nghĩa.
미친 척, 좀 뻔뻔히 뺏었어야 했어Lẽ ra tôi nên điên cuồng, trơ trẽn cướp lại.
니가 그랬던 것처럼Hệt như cô đã làm.
지금 니 행동을Vậy hành động của cô lúc này
정당화하는 거야?là chính đáng à?
[승희] 그래 내가 잘했다고는 안 해là chính đáng à? Phải, việc tôi làm chả tốt đẹp gì.
[한숨]Vậy Seo In Ho lẽ ra nên làm gì?
그럼 서인호가 어떻게 했어야 했니?Vậy Seo In Ho lẽ ra nên làm gì?
하룻밤 실수로 애가 생겼어Vì sai lầm một đêm mà có đứa bé.
너하고 애가 생겨서 나를 버렸던 것처럼Cũng như khi có con với cô, anh ta đã bỏ rơi tôi,
나하고 애가 생겨서 너를 버렸어야 했을까? 그래?khi có con với tôi, anh ta cũng nên bỏ cô chứ? Phải không? Suy cho cùng cô cũng chả có tư cách đòi công đạo.
그럼 너도 구제받을 자격 없잖아Phải không? Suy cho cùng cô cũng chả có tư cách đòi công đạo.
우리 둘이 한 끗 차이잖아Chúng ta căn bản là như nhau mà.
왜 나만 부도덕한 인간이야? 왜 너만 피해자야?Vậy sao chỉ mình tôi là kẻ vô đạo đức? Sao chỉ có cô là nạn nhân?
나도 피해자야, 내 딸도 피해자고Tôi và con gái tôi cũng là nạn nhân vậy!
결국 니 딸 때문에 우리 은서 올해 미대 진학 포기하게 생겼어!Tại con gái cô mà con gái tôi sắp phải từ bỏ vào trường mỹ thuật kia kìa!
속이 시원하니, 이제?Giờ cô hả dạ chưa?
- [정숙의 한숨] - [무거운 음악]
아니, 지금 내 상황은Không. Con gái cô thành ra như vậy chưa đủ làm tôi thấy hả dạ trong tình cảnh này đâu.
니 딸이 그렇게 된 정도로 속 시원해질 일이 아니야chưa đủ làm tôi thấy hả dạ trong tình cảnh này đâu.
[정숙] 다만 한 가지는 깨닫길 바래Nhưng tôi mong cô có thể ngộ ra một điều.
니 딸의 불행은Con gái cô bất hạnh là cái giá cho những gì cô làm ra.
니가 저지른 일에 대한 대가라는 거Con gái cô bất hạnh là cái giá cho những gì cô làm ra.
억울해할 거 없어, 나도Chẳng việc gì phải thấy oan ức cả. Tôi cũng sẽ xem đây là cái giá phải trả cho những gì mình đã làm ra.
내가 저지른 짓에 대한 대가를 받고 있다고 생각할 테니까Tôi cũng sẽ xem đây là cái giá phải trả cho những gì mình đã làm ra.
[분한 숨소리]
[힘겨운 숨소리가 울린다]
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
[지친 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[긴장되는 음악]
- [쉭 새는 소리] - [의미심장한 음악]
[정숙의 옅은 신음]
[정숙의 기침]
[화재경보음]
[아득해지는 효과음]
[힘겨운 신음]
[소라] 응급 수술 하셨나 봐요Hình như anh vừa phẫu thuật cấp cứu.
[인호] 어 캔서 옵스트럭션 때문에À, bệnh nhân bị viêm phúc mạc do ung thư gây tắc ruột ác tính,
빤빼 환자 와서 하트만 했는데 다행히 잘 끝났어À, bệnh nhân bị viêm phúc mạc do ung thư gây tắc ruột ác tính, phải phẫu thuật Hartmann. May là mọi thứ tốt đẹp cả.
- [소라의 호응] - [휴대전화 진동음]phải phẫu thuật Hartmann. May là mọi thứ tốt đẹp cả.
- 수고해 - [소라] 네- Làm việc chăm chỉ nhé. - Vâng.
[인호의 피곤한 소리]
교수님Giáo sư Seo.
- [화재경보음] - [사람들의 비명]
[기침 소리]
[황 치프] 어머 교수님, 안녕하세요- Chào Giáo sư Kim. - Có chuyện gì vậy?
[로이] 무슨 일 있어요?- Chào Giáo sư Kim. - Có chuyện gì vậy?
[황 치프] 저희 기숙사에 전기 합선 때문에 불이 났나 봐요Ở ký túc xá bị chập điện nên xảy ra hỏa hoạn hay sao ấy.
다행히 경비 아저씨가 일찍 발견해서Ở ký túc xá bị chập điện nên xảy ra hỏa hoạn hay sao ấy. May là bác bảo vệ phát hiện ra sớm
크게 번지진 않았는데nên lửa không lan mạnh.
연기가 너무 심해요 거의 무슨 화생방 훈련 수준?Nhưng mà khói nhiều kinh khủng. Chẳng khác gì cái phòng hơi ngạt.
- [무거운 음악] - 알았어요, 이따 봅시다Được rồi. Gặp lại cô sau.
- [계속되는 화재경보음] - [소란스럽다]
[긴박한 음악]
[콜록거린다]
[의사들의 놀란 소리]
- [계속되는 사람들의 비명] - [기침 소리]
[인호의 다급한 소리]
[화재경보음]
[로이의 기침]
[사람들의 비명]
[힘겨운 숨소리]
[인호가 캑캑거린다]
[인호] 정숙아, 정숙아, 정…Jeong Suk ơi.
가야 돼, 가야 돼 가야 돼, 가야 돼, 가야 돼!Anh tới liền.
[비장한 음악]
[콜록거린다]
정숙, 정숙아…Jeong Suk à.
[화재경보음]
[콜록거린다]
[소란스럽다]
[기침]
[사람들의 콜록거리는 소리]
- [로이] 차 선생님 - [힘겨운 숨소리]Bác sĩ Cha.
- [쿵쿵 두드리는 소리] - 차 선생님, 안에 있어요?Bác sĩ Cha, cô có ở trong không?
- 차 선생님, 일어나세요! - [정숙의 기침]Bác sĩ Cha, dậy đi!
[쿵쿵 두드리는 소리]Bác sĩ Cha, dậy đi!
차 선생님, 일어나세요!Bác sĩ Cha, dậy đi!
- [쿵쿵 두드리는 소리] - 차 선생님!Bác sĩ Cha!
문 열어요, 당장!Mở cửa ra ngay đi!
[콜록거린다]Mở cửa ra ngay đi!
[사람들의 비명]
차 선생님, 차 선생님!Bác sĩ Cha! Bác sĩ Cha!
- [정숙이 연신 콜록거린다] - [도어 록 작동음]
[놀란 숨소리]
[로이] 여기서 나가야 돼요Chúng ta phải ra khỏi đây.
[차분한 음악]
어서 나가요, 나 잡아요Mau ra ngoài thôi. Bám vào tôi đi.
- [비장한 음악] - [인호가 캑캑거린다]
[인호의 힘겨운 신음]
[인호의 악쓰는 소리]
[쿨럭거린다]
[울리는 발소리]
[웅장한 음악]
정숙아…Jeong Suk.
[인호의 힘주는 소리]
[힘겨운 목소리로] 제 아내는 제가 데려가겠습니다Là vợ tôi nên tôi sẽ là người bế đi.
[차분한 음악]
[정숙의 기침]
[정숙이 콜록거린다]
[인호가 캑캑거린다]
[허탈한 숨소리]
- [사이렌 소리] - [정숙의 기침]
[정숙] 놔, 내려놔Thôi đi. Bỏ xuống.
내려놔Bỏ xuống đi.
[정숙의 힘겨운 숨소리]
됐으니까 가 봐Ổn rồi, anh đi đi.
[인호] 근데 저 인간은 어떻게 당신이랑 여기 있는 거야?Sao anh ta lại ở đây với em?
그러는 당신은 왜 왔는데?Vậy sao anh lại đến đây?
[정숙] 뭐? 내가 승희 한 대 치기라도 했을까 봐?Sao? Sợ tôi đánh Seung Hi hay gì?
승희가 왔어?Seung Hi tới đây à?
[정숙] 그래 나한테 실컷 퍼붓고 가더라Phải, cô ấy trút giận hết lên tôi rồi bỏ đi.
[한숨]
[탄식]
승희야Seung Hi à.
[한숨]
[힘겨운 숨소리]
[한숨]
[한숨]
- [정민] 엄마 - 어- Mẹ ơi. - Ừ.
고마워Cảm ơn con.
아직 연기 많지?Khói vẫn còn nhiều nhỉ?
[정민] 아, 아까보다 훨씬 나아요Nhưng đỡ hơn lúc nãy.
저기, 엄마Nhưng mà mẹ này.
그거 아신다면서요?Nghe nói mẹ biết chuyện rồi ạ?
아버지 일이요Chuyện của bố.
소라 쌤이 그래?Bác sĩ Jeon nói à?
Vâng.
우리 그 얘긴 나중에 하자Chuyện này để sau hẵng nói.
엄마 지금 너무 힘이 없어Giờ mẹ không có sức.
괜찮아Không sao đâu.
엄마 그냥 좀 시간이 필요해Chỉ là mẹ cần chút thời gian.
[정민] 엄마, 저랑 응급실 가요 연기 많이 마셨잖아요Mẹ ơi, ta đến phòng cấp cứu đi. Mẹ hít nhiều khói rồi mà, trông mẹ không được khỏe nữa.
몸도 안 좋아 보이고Mẹ hít nhiều khói rồi mà, trông mẹ không được khỏe nữa.
빨리 나와서 연기 별로 안 마셨어Mẹ ra nhanh nên không hít nhiều khói lắm.
좀 쉬면 돼Chỉ cần nghỉ là được.
[정민] 근데 기숙사 3일간 폐쇄된대요Ký túc xá sẽ đóng cửa ba ngày.
화재 원인도 찾아야 되고Họ cần tìm ra nguyên nhân hỏa hoạn.
[정숙] 어Vậy à.
[정민] 집으로 들어오실 거예요?Mẹ có về nhà không?
[한숨]
[휴대전화 진동음]
[로이] 화재로 숙소를 잃은 전공의들에게Tôi sẽ cho các bác sĩ nội trú mất phòng vì hỏa hoạn
빈방 무료로 개방합니다Tôi sẽ cho các bác sĩ nội trú mất phòng vì hỏa hoạn mượn phòng miễn phí tại nhà tôi.
- 병원까지 도보 3분 - [한숨]Đi bộ ba phút là tới bệnh viện.
빵과 라면 무한 제공Cung cấp bánh mì và mì gói không giới hạn.
[간호사] 선생님 몸은 좀 괜찮으세요?Bác sĩ Cha, chị thấy trong người thế nào?
[정숙] 아, 괜찮아요Tôi không sao.
[소라] 이 시간엔 어쩐 일이세요?Sao chị lại đến đây vào giờ này?
우리 과 당직실이 꽉 차서Phòng trực đêm khoa tôi không còn chỗ.
여기 자리 있으면 잠깐 눈 좀 붙이려고요Nên tôi định đến xem ở đây còn chỗ để chợp mắt một lát không.
문자 못 봤어요?Chị chưa xem tin nhắn à?
로이 교수님이 자기 집 개방한다던데Giáo sư Roy cho mượn phòng mà.
그런다고 어떻게 거길 가요Dù vậy thì sao tôi tới đó được?
그럼 어디서 씻고 자고 하려고요?Vậy chị định ngủ và tắm ở đâu?
[소라] 여기 당직실엔 자리 없어요Ở đây hết chỗ rồi.
[정숙] 그렇다고 가기는 좀…Nhưng mà tới đó thì hơi…
우리가 한 명씩 가면 그림이 약간 뻘쭘하니까Mình chị đi thì cũng ngại thật,
같이 가시죠nên ta đi cùng nhau đi.
그렇게 대대적으로 광고를 돌렸는데Tôi đang lo là quảng cáo như vậy
[로이] 아무도 안 오면 어쩌나 했네요mà không ai đến thì phải làm sao.
두 분, 진심으로 환영합니다Chân thành hoan nghênh cả hai cô.
저기 안쪽에 빈방 두 개 있으니까 하나씩 쓰시면 됩니다Có hai phòng trống đằng kia. Mỗi người một phòng là được.
[소라] 저 먼저 씻을게요Tôi sẽ đi tắm trước.
방은 먼저 찜한 사람이 임자죠?Ai nhanh chân sẽ được chọn trước phải không?
- 얼마든지 - [소라가 살짝 웃는다]Đương nhiên rồi.
- [부드러운 음악] - [문소리]
몸은 좀 어때요?Trong người cô sao rồi?
[로이] 아까 보니까 많이 안 좋아 보이던데Vừa rồi trông cô không được khỏe lắm.
[옅은 웃음]
괜찮아요Tôi không sao.
악몽을 꿨나 봐요Chắc tôi đã gặp ác mộng.
차 한잔 드실래요?Cô uống trà không?
부모님 맞아요Họ đúng là bố mẹ tôi đấy.
[정숙] 그럼 입양했다는 말이…Vậy chuyện anh được nhận nuôi…
사실이죠Là sự thật.
아…
좋은 분들 같아요Họ có vẻ là người tốt.
[한숨]Đúng vậy.
맞아요, 저는Đúng vậy. Tôi là một người rất may mắn.
운이 아주 좋은 케이스죠Tôi là một người rất may mắn.
[로이] 실은 한국에서 가족들을 찾아 보려고 해요Thật ra, tôi định tìm gia đình ở Hàn Quốc.
우선 유전자 등록을 해 보려고요Tôi sẽ đăng ký ADN trước.
[살짝 웃는다]
잘 생각하셨어요Anh nghĩ vậy là đúng rồi.
[정숙] 한 번은 시도해 봐야 후회가 없으실 거예요Phải thử làm một lần thì sau này mới không hối hận.
행운이 있길 바랄게요Mong anh gặp may mắn.
고마워요Cảm ơn cô.
전 그만 들어가 볼게요Tôi xin phép vào phòng.
저, 오늘Hôm nay thật sự cảm ơn anh.
정말 너무 감사해요Hôm nay thật sự cảm ơn anh.
[정숙] 교수님 아니었으면 못 빠져나왔을 거예요Nếu không có anh, chắc tôi không thể ra khỏi đó rồi.
- [문소리] - [깊은 한숨]
[로이의 한숨]Giáo sư, cơ hội vàng tới rồi kìa.
교수님, 지금이 기회예요Giáo sư, cơ hội vàng tới rồi kìa.
네?- Hả? - Anh thích Bác sĩ Cha mà.
교수님 차 선생님 좋아하시잖아요- Hả? - Anh thích Bác sĩ Cha mà.
내, 내가요?Tôi… Tôi sao?
[소라] 설마 그렇게 티를 내 놓고 아무도 모르길 바라시는 거예요?Viết hết lên mặt anh rồi mà anh còn mong giấu được ai sao ạ?
약간 부도덕한 감정이긴 한데Có vẻ hơi vô đạo đức, nhưng tình huống này là một ngoại lệ.
지금은 예외적인 상황이니까 괜찮다고 봅니다Có vẻ hơi vô đạo đức, nhưng tình huống này là một ngoại lệ. Nên tôi thấy chả sao.
직진하세요Anh tới luôn đi.
[잔잔한 음악]Anh biết Giáo sư Seo ngoại tình mà.
서인호 교수님 바람난 거 아시잖아요Anh biết Giáo sư Seo ngoại tình mà.
아, 뭐…Thì…
[로이] 근데 차 선생이Nhưng… Bác sĩ Cha…
용서할 수도 있죠có thể sẽ tha thứ cho anh ấy.
그분 심성이 아무리 산신령 같대도 용서하긴 힘들걸요?Dù chị ấy có hiền như bụt đi nữa thì cũng khó mà tha thứ lắm.
애가 있거든요Họ còn có con nữa.
서 교수님이랑 그 불륜녀 사이에Giáo sư Seo và tiểu tam đó ấy.
[무거운 효과음]
- [의사] 안녕하세요 - [탁 누르는 소리]Chào anh.
- [탁 누르는 소리] - [물소리]
[인호] 너희 엄마한테 집에 들어오라고 해Bảo mẹ con về nhà đi.
기숙사 며칠간 폐쇄된다면서Ký túc xá bị đóng cửa mấy ngày mà.
[정민] 안 그래도 그렇게 말씀드렸는데Con cũng nói với mẹ rồi, nhưng mẹ nói không về.
안 들어오신대요Con cũng nói với mẹ rồi, nhưng mẹ nói không về.
[인호] 그럼 잠은 어디서 자?Vậy mẹ ngủ ở đâu?
[정민] 로이 교수님 댁에서 지내신다는데요?Mẹ nói mẹ ở nhà của Giáo sư Roy.
[인호] 뭐야?Cái gì?
[흥미로운 음악]
[정민] 교수님이 화재 때문에 갈 데 없는 전공의들 위해서Anh ấy mở cửa chào đón tất cả bác sĩ nội trú không có chỗ ở.
집을 개방하셨어요Anh ấy mở cửa chào đón tất cả bác sĩ nội trú không có chỗ ở.
아마 간 사람 꽤 많을걸요?Chắc có nhiều người đến đó lắm.
[인호의 한숨]
- [쾅] - [물소리]
[탁 누르는 소리]
[한숨]
[태식] 자, 다음 안건으로 넘어가 봅시다Được rồi, chuyển sang vấn đề tiếp theo.
로이 교수께서 신청하신…Giáo sư Roy đã đăng ký…
[인호] 기구 결재 올리신 거Các thiết bị mà anh xin duyệt…
그거 꼭 필요한 겁니까?có thật sự cần mua hay không?
Có.
- [흥미진진한 음악] - [인호의 코웃음]
[인호] 아니 사람이 질문을 했으면Nếu có ai đó hỏi
왜 그런지에 대해 답을 해야 되지 않겠습니까?thì anh phải giải thích cho người ta chứ nhỉ?
[익살스러운 효과음]
[로이] 지금 가지고 있는 복강경 기구로는Với dụng cụ nội soi hiện tại thì khó thực hiện phẫu thuật cắt gan lớn.
메이저 헤파텍토미가 어려워phẫu thuật cắt gan lớn.
4K 화질의 3D 고해상도 라파로스코픽 시스템이 필요합니다Cần một hệ thống nội soi với chất lượng hình ảnh 4K và độ phân giải 3D.
리젝션 마진의 정확한 확인과Và cần một máy quay ICG để kiểm tra chính xác biên phẫu thuật
바일 덕트 인저리를 최소화하기 위해Và cần một máy quay ICG để kiểm tra chính xác biên phẫu thuật
ICG 카메라도 필요하고요và giảm thiểu tối đa tổn thương ống mật.
3D 고해상도 라파로스코피는 이미 사용하고 계시잖아요Anh đang sử dụng ống nội soi với độ phân giải 3D mà.
[기가 찬 숨소리]
[로이] 잘 모르셔서 그러는 거 같은데Có lẽ anh không biết điều này.
그건 GI 트랙 수술 시에는 별 무리가 없을지 모르겠지만Nó có thể không thành vấn đề khi phẫu thuật đường ruột,
간이나 담, 췌장 수술엔 한계가 있습니다nhưng lại có hạn chế khi phẫu thuật về gan, mật và tụy.
리얼 타임 ICG 컨버전도 되지 않고요Và nó không có chức năng theo dõi chuyển đổi của ICG theo thời gian thực.
지난번 의국 회의 때 다 말씀드리고 결재 올린 건데Tôi đã giải thích tất cả trong cuộc họp lần trước trước khi xin phê duyệt, vậy mà giờ anh phản ứng thế này…
이제 와서 이러시니trước khi xin phê duyệt, vậy mà giờ anh phản ứng thế này…
난감하네요thật khó xử.
[인호] 아니, 이전에 기구 산 지 3년도 안 됐는데Chúng tôi chỉ mới mua thiết bị này ba năm trước.
병원 들어오자마자 구매 요청을 하면Vừa mới đến mà anh đã yêu cầu phê duyệt mua thiết bị,
다른 분과에서 올린 기구들은 어떡합니까?còn thiết bị của khoa khác phải làm sao?
병원장님이나 기획처장님도 난감해하십니다Anh đang khiến giám đốc bệnh viện và giám đốc kế hoạch khó xử đấy.
기구 바꿔 봐야 매출 변동은 없고Ta đang có ít bệnh nhân hơn, doanh thu thì vẫn đứng im dù có thêm bệnh nhân mới.
환자 수는 줄었는데 또 결재 올린다고!Ta đang có ít bệnh nhân hơn, doanh thu thì vẫn đứng im dù có thêm bệnh nhân mới. Họ sẽ cằn nhằn cho xem!
[태식의 헛기침] 아, 저기 제가 한마디 하겠습니다Tôi xin phép nói một lời.
아, 이, 이 건은…Việc này…
[로이] 그건 제가 이 병원에 없을 때 얘기죠Đó chỉ là chuyện trước khi tôi về bệnh viện này.
제가 이 병원에 왔으니 많은 게 달라지지 않겠습니까?Giờ tôi về bệnh viện này rồi thì nên có nhiều điều chỉnh chứ?
그리고 그걸 왜 서 교수님이 걱정하십니까?Hơn nữa, sao chuyện này phải để Giáo sư Seo lo? Trưởng khoa Yoon đã nói gì đâu.
과장님도 가만히 계시는데Trưởng khoa Yoon đã nói gì đâu. Gì hả?
- 뭐야! - [쾅 치는 소리]Gì hả?
그만, 그만, 그만!Đủ rồi!
회의 중에 서로 얼굴 붉히고 이게 무슨 짓들이야!Sao lại cãi nhau om sòm trong giờ họp vậy hả?
[긴장되는 음악]
[태식] 선생이란 사람들이 모범은 되지 못할망정Thân là bác sĩ, đã không làm gương được thì chớ!
서로 노려보고!Vậy mà còn nhìn nhau hằn học!
지금 이렇게 이야기하고 있는데도 노려보고!Tôi nói đến thế rồi mà vẫn nhìn nhau đằng đằng sát khí!
[태식의 기가 찬 웃음]
[물소리]
[물소리가 멈춘다]
[한숨]
회의 땐 제가 지나쳤습니다Tôi đã hơi quá trong buổi họp.
사과드릴게요Tôi xin lỗi.
망신은 사람들 다 모인 데서 공개적으로 먹이고Anh làm tôi xấu hổ trước mặt mọi người.
사과는 아무도 못 보는 데서 하는 저의가 뭡니까?Vậy mà lại xin lỗi tôi lúc chẳng có ai ở đây.
[인호] 외국 살다 와서 조직 문화에 무지한 건 알겠는데Tôi biết là anh không hiểu văn hóa tổ chức vì anh sống ở nước ngoài.
예의도 없고 앞뒤까지 다르면 어쩌자는 거지?Nhưng sao anh lại có thể vừa thô lỗ vừa hai mặt như vậy?
나 볼 때마다 그렇게 경멸에 찬 눈을 하는데Anh luôn nhìn tôi với ánh mắt khinh miệt. Nhưng đừng hiểu lầm.
착각하지 마Anh luôn nhìn tôi với ánh mắt khinh miệt. Nhưng đừng hiểu lầm.
당신이랑 내가 다를 게 있어?Anh thì khác gì tôi chứ?
나는 최소한Ít ra thì…
남의 걸 탐한 적은 없어tôi không thèm muốn thứ không phải của mình.
구질스럽게Thật là ti tiện.
[긴장되는 음악]
[휴대전화 진동음]
[다정하게] 어, 여보Ừ, mình à.
얘기해, 여보Mình cứ nói đi.
[옅은 웃음] 괜찮아, 얘기하라고Không sao, cứ nói đi.
[의사] 여, 여보세요, 교수님?Alô? Giáo sư Seo?
- [발랄한 음악] - 그래그래, 음Ừ, biết rồi.
- [익살스러운 효과음] - 얘기하라고!Tôi bảo cứ nói đi!
[의사] 아, 아, 네Vâng,
저, 이틀 전 수술한 박귀남 환자 보호자가Vâng, người nhà của bệnh nhân Park Gwi Nam vừa phẫu thuật hai ngày trước
교수님을 꼭 좀 뵙고 싶다는데요yêu cầu gặp bằng được Giáo sư.
어떻게 할까요?Phải làm sao đây ạ?
[보호자] 환자가 아프다는데Bệnh nhân kêu đau mà anh đến thăm khó thế à?
한번 들여다보는 게 그렇게 힘듭디까?Bệnh nhân kêu đau mà anh đến thăm khó thế à?
수술만 하면 장땡이야?Phẫu thuật xong là hết à?
당신한테 수술받아서 아프다는데!Bà ấy nói bị đau sau khi được anh phẫu thuật mà!
어떻게든 안 아프게 조치를 해 줘야 될 것 아니야Bà ấy nói bị đau sau khi được anh phẫu thuật mà! Anh nên làm gì đó để giúp bệnh nhân đỡ đau chứ!
걱정하시는 마음은 알겠습니다만Tôi hiểu là chị lo lắng, nhưng phẫu thuật mới xong hai ngày, bị đau là điều hiển nhiên mà.
수술하고 이틀밖에 지나지 않아서 통증이 심할 수 있습니다nhưng phẫu thuật mới xong hai ngày, bị đau là điều hiển nhiên mà.
[보호자] 그러니까 약 달라고nhưng phẫu thuật mới xong hai ngày, bị đau là điều hiển nhiên mà. Thế nên tôi mới bảo đưa thuốc. Cứ vậy thì bà ấy chết mất thôi!
노인네 저러다가 지레 죽겠다잖아!Thế nên tôi mới bảo đưa thuốc. Cứ vậy thì bà ấy chết mất thôi!
[인호] 이미 진통제는 저희 선에서 드릴 수 있는 만큼 드렸고요Chúng tôi đã cho bà ấy lượng thuốc giảm đau có thể kê.
여기서 더 드렸다가 진통제 때문에 다른 통증이 늦게 발견되면Nếu kê thêm nữa thì khi có chỗ đau mới, việc phát hiện sẽ chậm trễ.
정말 큰일 날 수도 있습니다thì khi có chỗ đau mới, việc phát hiện sẽ chậm trễ. Vậy thì sẽ rất nguy hiểm.
- [퉤 뱉는 소리] - [사람들의 놀란 소리]Vậy thì sẽ rất nguy hiểm.
[보호자] 더럽게 생각해 주는 척하네Đừng làm bộ quan tâm, tởm lắm.
우리 고모도 다른 병원에서 똑같이 대장암으로 수술받았는데Cô tôi cũng từng phẫu thuật ung thư đại tràng ở bệnh viện khác.
하루 만에 통증 싹 사라지고 걸어 다녔어Nhưng cô ấy hết đau và đi lại được chỉ sau một ngày.
돌팔이 같은 게 수술 잘못해 놓고Nhưng cô ấy hết đau và đi lại được chỉ sau một ngày. Phẫu thuật tệ như lang băm rồi mà còn sủa xằng sủa xiên gì thế?
- [무거운 음악] - 어디서 개소리야! 이씨, 진짜Phẫu thuật tệ như lang băm rồi mà còn sủa xằng sủa xiên gì thế? Chết tiệt.
수술은 잘됐습니다Ca phẫu thuật đã diễn ra tốt đẹp.
[인호] 환자분이 겪는 수준의 통증은Mức độ đau đớn mà bệnh nhân đang trải qua
수술 동의서 받을 때 설명해 드린 합병증들이고요đều nằm trong giới hạn được giải thích trong đơn đồng ý phẫu thuật.
만약에 더 힘드시면Nếu đau hơn nữa, chúng tôi sẽ tìm thuốc giảm đau thích hợp để sử dụng.
처방 가능한 진통제 찾아서 드리겠습니다chúng tôi sẽ tìm thuốc giảm đau thích hợp để sử dụng.
[의사1] 뭐야? 뭐야, 뭔 일이야?Gì vậy? Chuyện gì thế? Anh ấy bị nhổ nước bọt vào mặt.
- [간호사1] 어? 뭐라고요? - [의사2] 침 뱉었다고Anh ấy bị nhổ nước bọt vào mặt. - Cái gì? - Bị gì cơ? Cô ấy đã nhổ nước bọt.
- [간호사1] 침? - [의사1] 침을 뱉었다고?Cô ấy đã nhổ nước bọt. - Nhổ nước bọt? - Thật hả? Ai cơ?
[간호사2] 어떡해Trời ơi.
[의사1] 너 또 뭐 잘못했니?Anh lại làm sai gì vậy?
- [의사2] 나는 그냥… - [간호사1] 아니야- Tôi chỉ… - Khoan đã nào.
[태식] 비겁하게 이빨로 물어?Anh dám hèn hạ cắn tôi hả?
[종권] 비겁하게 손톱으로 꼬집어?Anh dám hèn hạ véo tôi hả?
[태식] 니가 먼저 무니까 꼬집었지- Anh cắn tôi nên tôi mới véo. - Anh véo tôi nên tôi mới cắn.
[종권] 니가 꼬집으니까 문 거 아니야- Anh cắn tôi nên tôi mới véo. - Anh véo tôi nên tôi mới cắn.
[태식] 확 중환자실로 보내 버릴까 보다Lẽ ra nên nhốt anh vào phòng chăm sóc tích cực.
- [흥미로운 음악] - [태식의 한숨]
병원에서 쌈박질이라니 이게 무슨 개망신이야Lại còn đánh nhau trong bệnh viện, nhục hết chỗ nói.
[종권] 너Anh đó.
오늘 목숨 붙어 있는 걸 다행으로 알아May cho anh là vẫn giữ được mạng.
앞으로 한 번만 더 우리 봉숙이한테 연락하면 그때는Nếu còn liên lạc với Bong Suk nhà tôi một lần nữa,
의대 동기고 뭐고 없어thì tôi cho anh tàn đời.
몇 번을 말을 해Tôi nói mãi rồi mà.
봉숙이가 먼저 톡을 했다고 오늘은Bong Suk nhắn tin cho tôi trước. Ít ra là hôm nay.
[종권] 톡이 됐든 문자가 됐든 받지 말라고, 차단하라고!Dù là nhắn tin hay gọi điện thì cũng đừng có nhận. Chặn hết đi!
[태식] 명령하지 말라고 상관하지 말라고!Đừng có ra lệnh. Không phải việc của anh!
[종권] 부잣집으로 장가간다고 배신 때릴 때는 언제고Anh đã phản bội nó để đeo theo con gái nhà giàu.
우리 봉숙이를 또 흔들어? 이 병균 같은 새끼야!Giờ lại dám làm Bong Suk lay động? Đồ vi khuẩn bẩn thỉu.
'병균'? [흥분한 숨소리]Vi khuẩn? Cái thằng…
- [태식의 힘주는 소리] - [종권의 아파하는 신음]
[태식] 이 바이러스 새끼야 니가 왜 간섭이야Đồ vi-rút, ai mượn anh xen vào?
우리의 절실하고 애틋한 감정을 니가 왜 간섭이냐고Ai mượn anh xen vào tình yêu nồng cháy của chúng tôi?
니가 봉숙이 오빠지, 아빠야?Ai mượn anh xen vào tình yêu nồng cháy của chúng tôi? Anh đâu phải là bố cô ấy!
[종권] 아빠 같은 오빠다Anh đâu phải là bố cô ấy! Tôi gần như là bố nó.
우리 아버지께서 임종하실 때Tôi gần như là bố nó. Trước lúc lâm chung, bố tôi đã bảo không được giao du với kẻ như anh.
너 같은 놈 절대 상종하지 말라고 유언하셨어Trước lúc lâm chung, bố tôi đã bảo không được giao du với kẻ như anh.
[태식] 니 아버지 초등학교 때 돌아가셨잖아Bố anh mất hồi anh học cấp một, ta đã gặp nhau đâu.
우리 만나기 전에Bố anh mất hồi anh học cấp một, ta đã gặp nhau đâu.
주둥이를 수술실 바늘로 콱 꿰매 버릴까 보다!Phải lấy kim khâu mồm anh lại mới vừa!
[종권] 한 대 더 맞을래? 세 대 더 맞을래?- Coi chừng ăn đấm! Ba lần! - Tôi sẽ đấm hai lần!
- [태식] 네 대 더 맞을래? - [종권] 다섯 대 더 맞을래?- Tôi sẽ đấm bốn lần! Sáu lần! - Tôi sẽ đấm năm lần!
[말싸움하는 소리]- Tôi sẽ đấm bốn lần! Sáu lần! - Tôi sẽ đấm năm lần! Im lặng hết cho tôi!
[인호] 조용히 좀 하세요!Im lặng hết cho tôi!
[태식, 종권의 거친 숨소리]
이 자식이 나한테 병균이라고 하잖아Thằng khốn này bảo tôi là "vi khuẩn".
[인호의 탄식]Nói giảm rồi đấy. Tôi còn định gọi là "ung thư".
[종권] 암 덩어리라고 하려다가 참았어Nói giảm rồi đấy. Tôi còn định gọi là "ung thư".
넌 이 자식아 자식 둘 딸린 이혼남이고Này thằng khốn, anh đã ly hôn, lại có hai con.
내 동생은 아직 미스야 감히 어딜 넘봐Em gái tôi vẫn chưa lấy chồng, sao anh dám!
[인호] 진정 좀 하세요 두 분이 아무리 이러셔도…Bình tĩnh lại đi. Dù hai người có thế này…
[로이] 두 분이 이러셔도 해결 안 납니다Dù hai người có thế này cũng chẳng giải quyết được gì.
[익살스러운 효과음]Dù hai người có thế này cũng chẳng giải quyết được gì.
[인호] 제 말이 그런… 그 말입니다Ý tôi chính là vậy đó.
그래서 윤 과장님Vậy nên… Trưởng khoa Yoon.
앞으로 어떡하시겠다는 겁니까?Giờ anh định làm gì?
[태식] 봉숙이만 용서해 준다면Nếu Bong Suk tha thứ cho tôi
나는 진심으로 다시 시작하고 싶어thì tôi thật sự muốn bắt đầu lại.
[인호] 임 과장님 동생분이 용서하신다면Trưởng khoa Lim. Nếu em gái anh tha thứ
이 또한 운명이고 잘된 일…thì đây cũng là chuyện tốt…
- 용서는 무슨 용서! - [익살스러운 효과음]Tha thứ quái gì mà tha thứ?
[종권] 봉숙이도 아직 고민하고 있다고 말했다고Bong Suk chỉ bảo là đang cân nhắc thôi!
얼마 전에 선본 변호사랑도 아주 잘되고 있었고!Gần đây nó gặp gỡ một luật sư và vẫn đang suôn sẻ!
[웅성거리는 소리]
선생 같으면 안 말리겠어?Là cậu thì cậu không ngăn à?
소중한 사람이라면Nếu là người quan trọng với tôi
말리죠thì tôi sẽ ngăn.
- [날카로운 효과음] - [흥미로운 음악]
새로운 사랑을 응원하면서Và cổ vũ cho tình yêu mới của cô ấy.
한 번 배신한 놈이 두 번 배신 못 하겠습니까?Kẻ đã phản bội một lần chắc chắn sẽ phản bội lần hai.
- [종권] 그렇지 - [태식] 이 자식이, 로이 선생!Kẻ đã phản bội một lần chắc chắn sẽ phản bội lần hai. - Chí phải. - Này, Bác sĩ Roy!
[인호] 봉숙 씨가 용서하면 어쩔 건데?Nếu cô Bong Suk tha thứ thì sao?
사랑은 영원한 거야Tình yêu… tồn tại mãi mãi.
사랑은 움직이는 거 아닙니까?Chứ không phải tình yêu dễ đổi dời à?
몸소 실천하셨잖아요Tự anh kinh qua rồi mà.
[정숙] 다 준비하셨네요Chuẩn bị xong hết rồi sao?
[지선] 어? 안녕하세요, 오셨네요Chào chị, chị tới rồi ạ? Vừa rồi Bác sĩ Roy cũng đến.
아까 로이 선생님도 왔다 가셨는데Chào chị, chị tới rồi ạ? Vừa rồi Bác sĩ Roy cũng đến.
[정숙] 내 환자가 퇴원한다는데 와 봐야죠Bệnh nhân của tôi ra viện thì đương nhiên phải đến rồi.
[지선, 정숙의 웃음]
오늘도 애기 보러 갔다 왔어요?- Hôm nay cô cũng đi thăm em bé à? - Vâng.
[웃으며] 네, 너무 예뻐요- Hôm nay cô cũng đi thăm em bé à? - Vâng. Em bé xinh lắm.
[지선] 아, 어떻게 떼 놓고 가지?Sao có thể bỏ nó lại đây nhỉ?
[정숙] 음, 지금은 애기가 천사 같지만Giờ em bé có thể như một thiên thần, nhưng nuôi con sẽ mệt hơn cô tưởng nhiều.
키우다 보면 상상 이상으로 힘들어요nhưng nuôi con sẽ mệt hơn cô tưởng nhiều. Phải không bác?
- 그렇죠, 어머니? [웃음] - [지선 모의 웃음]Phải không bác?
그래도 자식 낳고 후회하는 엄마는 없답니다Nhưng cũng chẳng có bà mẹ nào đẻ con ra rồi hối hận đâu.
[정숙의 웃음]
돌잔치 준비를 벌써 해요?Chưa gì cô đã chuẩn bị tiệc thôi nôi rồi à?
[지선] 아, 네 [웃음]Chưa gì cô đã chuẩn bị tiệc thôi nôi rồi à? - Vâng. - Ôi, đừng nói làm chi nữa.
[지선 모] 아유, 말도 마세요- Vâng. - Ôi, đừng nói làm chi nữa.
벌써부터 돌상 예약하고 한복 맞추고 난리도 아니에요Chưa gì nó đã chuẩn bị thức ăn và đặt mua quần áo rồi.
- [사람들의 웃음] - 으유Chưa gì nó đã chuẩn bị thức ăn và đặt mua quần áo rồi. Trời ạ, chưa thấy ai làm mẹ mà nhiệt tình như nó.
- 극성 엄마가 따로 없다니까 - [멋쩍은 웃음]Trời ạ, chưa thấy ai làm mẹ mà nhiệt tình như nó.
[정숙] 엄마 닮았죠, 뭐Giống bác chứ ai.
[함께 웃는다]
[지선] 아! 선생님Bác sĩ ơi, vào ngày thôi nôi, anh đã bốc món đồ nào vậy?
선생님은 혹시 돌잔치 때 뭐 잡으셨어요?Bác sĩ ơi, vào ngày thôi nôi, anh đã bốc món đồ nào vậy? Tôi ạ?
저요?Tôi ạ?
어, 아…
[정민] 그, 그…À…
서 선생님은Bác sĩ Seo
연필 잡았어요đã bốc cây bút chì.
사실 우리 아들이거든요Thật ra cậu ấy là con trai tôi.
[지선, 지선 모] 어머- Ôi trời. - Ôi trời.
- [지선 모] 진짜요? 어머, 세상에 - [지선의 웃음]Thật sao ạ? - Trời ơi. - Nhìn giống lắm!
[지선] 어? 닮았어요- Trời ơi. - Nhìn giống lắm!
- [정숙] 닮았죠? [웃음] - [지선] 네- Giống nhỉ? - Vâng. Nó giống bố cơ.
[정숙] 아빠를 닮았어요Nó giống bố cơ.
- [함께 웃는다] - [지선의 탄성]Vậy à.
[지선] 어? 그럼 선생님 저 부탁 하나만 드려도 돼요?- Vậy tôi nhờ anh chuyện này được không? - Vâng.
[정민] 네- Vậy tôi nhờ anh chuyện này được không? - Vâng.
제가 그, 실타래는 진짜 튼튼한 걸로 준비할 건데요Tôi sẽ chuẩn bị một cuộn len thật chắc. Nhưng về bút chì, tôi nghe nói xin bút chì đã dùng thì sẽ tốt hơn.
그, 연필은 쓰던 걸로 받는 게 좋다고 해서Nhưng về bút chì, tôi nghe nói xin bút chì đã dùng thì sẽ tốt hơn.
똑똑한 사람이 쓰던 걸로Xin người dùng nào thông minh ấy ạ.
아, 그럼À, vậy lấy bút bi cũng được chứ?
- [정민] 볼펜도 괜찮겠죠? - [차분한 음악]À, vậy lấy bút bi cũng được chứ? Vậy anh cho tôi xin được không?
- [지선] 저 이거 받아도 돼요? - [정민] 네Vậy anh cho tôi xin được không? Vâng.
- [지선] 감사합니다 - [정민의 웃음]Cảm ơn anh.
[지선] 감사합니다Cảm ơn hai bác sĩ.
[정숙] 조심히 가세요Cô về cẩn thận.
- [지선 모] 아유, 아니야, 아유 - [지선] 아, 줘, 내가 들게- Mẹ, để con cầm. - Không. Đưa đây. Để con cầm.
[정민] 돌잔치 할 수 있겠죠?Mong là cô ấy có thể dự tiệc thôi nôi.
[정숙] 할 수 있을 거야Cô ấy sẽ làm được.
아참, 너 아까 그 볼펜Phải rồi. Cây bút bi vừa nãy không phải là bố tặng con sao?
아빠가 선물해 준 거 아니야?Cây bút bi vừa nãy không phải là bố tặng con sao?
너 의대 입학할 때Vì con đỗ vào trường y đấy.
Vâng.
상관없어요Không sao đâu mẹ.
[속상한 숨소리]
갈게요Con đi đây.
[정민의 한숨]
[한숨]
[휴대전화 진동음]
[정숙] 네, 차정숙입니다Alô, Cha Jeong Suk đây ạ.
[놀라며] 네?Sao cơ?
- [종권의 당황한 소리] - [태식] 어어, 위험해!Nguy hiểm. Này!
- [소란스럽다] - [사람들의 놀란 소리]Nguy hiểm. Này! Dừng lại! Bắt lấy tên khốn này đi.
[놀란 숨소리]- Thôi đi! Đây là bệnh viện! - Lẽ nào…
설마, 설마- Thôi đi! Đây là bệnh viện! - Lẽ nào… Không thể nào!
- [경쾌한 음악] - [인호의 힘주는 소리]
- [싸우는 소리] - [정숙의 놀란 소리]- Tôi bảo thôi đi mà! - Ôi trời!
[정숙] 어머, 어머머, 어머, 어머- Tôi bảo thôi đi mà! - Ôi trời! Trời ơi!
어머, 어머머, 어머! 어, 미쳤나 봐!- Trời đất quỷ thần ơi! - Thôi đi mau! - Hai người điên rồi mà! - Thôi!
[정숙] 체면이 그렇게 중요한 사람이, 돌았어?Anh trọng sĩ diện lắm cơ mà. Điên rồi hả?
[종권] 방어 잘해요Phòng ngự tốt vào. Sơ sẩy là lên đoạn đầu đài ngay đấy.
까딱 잘못했다간 목 날아가는 수 있으니까Phòng ngự tốt vào. Sơ sẩy là lên đoạn đầu đài ngay đấy.
[인호] 누군가는 항상 책임을 져야 되니까Luôn có ai đó phải chịu trách nhiệm mà.
야, 서인호!Này, Seo In Ho!
[승희] 짜증 나서 미쳐 버릴 거 같으니까 빨리 나가Tôi bực mình đến phát điên lên, nên cô mau đi đi.
너 돌았구나?Cô mất trí rồi nhỉ.
[승희] 헤어지자고 하면 죽여 버릴 거야Anh mà nói chia tay thì em sẽ giết anh.
[로이] 그 밥 다 먹을 때까지 계속 기다릴게요Tôi sẽ đợi cô ăn hết phần cơm đó.
[정숙] 우리Chúng ta ly hôn đi.
이혼하자


No comments: