닥터 차정숙 11
Bác Sĩ Cha 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [잔잔한 음악] - 무슨 일 있는 거죠? | Có chuyện gì rồi, phải không? |
있죠 | Có đấy. |
[정숙] 있는데, 믿어지지가 않네요 | Có chuyện xảy ra, nhưng tôi không thể tin nổi |
거짓말 같아서 | vì nó như một lời nói dối vậy. |
무슨 일인지 알 거 같아요 | Có thể tôi biết là chuyện gì đó. |
아니요 | Không đâu. |
절대 모를 거예요 | Cô tuyệt đối không biết đâu. |
무슨 일인지 알 거 같은데요? | Có thể là tôi biết thật đấy! |
[타이어 마찰음] | |
죽여 버리고 싶잖아요 두 연놈들을 | Chị muốn giết cặp tra nam tiện nữ đó mà. |
[기어 조작음] | |
서인호 교수님 바람났잖아요! | Giáo sư Seo đang ngoại tình còn gì! |
[우르릉거리는 소리] | |
- [쏴 내리는 빗소리] - [함께 놀란다] | |
- [정숙] 아유, 비 와요, 비, 아휴 - [소라의 당황한 소리] | Trời mưa. |
빨리 닫아 봐요 아유, 차가워, 어떡해 | Mau đóng lại đi. Ôi trời! |
- 왜 안 되지? - [정숙] 빨리 좀 어떻게 해 봐요 | - Sao không được nhỉ? - Cô làm gì đó đi! |
[소라] 지금 하고 있잖아요! | Tôi đang cố đây! |
[정숙] 아이, 자기 차 뚜껑도 못 닫아요? | Mui xe của cô mà cô không biết đóng à? |
[소라] 아, 나도 오늘 처음 열어 봤다고요! | Đây là lần đầu tôi mở nó mà! |
[정숙의 당황한 숨소리] | |
- [정숙] 아유, 어떡해, 어떡해 - [소라의 비명] | Phải làm gì đây? |
아, 차가워, 아, 차가워, 아유 | Lạnh quá! |
- 악! - [정숙] 아유, 어떡해 | Trời ơi! |
[정숙의 난감한 숨소리] | |
[정숙이 연신 깔깔 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[소라] 지금 웃음이 나와요? | Giờ mà chị còn cười được sao? |
[소라의 어이없는 웃음] | |
- [정숙] 와! - [소라] 아, 진짜 | Lạnh quá! |
[함께 웃는다] | |
- [정숙의 환호성] - 아, 그만 웃어요 [웃음] | Thôi, đừng cười nữa! |
- [소라의 신난 탄성] - [정숙의 웃음] | |
- [도어 록 작동음] - [빗소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[깊은 한숨] | |
[계속되는 빗소리] | |
[승희] 아니, 도대체 어떻게 싸웠길래 이렇게 돼? | Hai đứa xô xát cỡ nào mà ra thế này? |
이 손으로 그림을 어떻게 그리겠다는 거야 | Tay như vậy thì vẽ vời kiểu gì nữa? Sắp thi tuyển đến nơi rồi. |
입시가 코앞인데 | Tay như vậy thì vẽ vời kiểu gì nữa? Sắp thi tuyển đến nơi rồi. |
[승희의 답답한 한숨] | |
[은서] 아, 왜! | - Mẹ sao vậy? - Con nói con trút giận xong rồi mà! |
분풀이 다 했다며 | - Mẹ sao vậy? - Con nói con trút giận xong rồi mà! |
그냥 모르는 척하지 싸우기는 왜 싸워! | Xong rồi thì cứ lờ đi thôi, còn đánh nhau làm gì? Chứ không lẽ để yên cho nó nắm tóc con vậy à? |
그럼 머리채를 잡는데 당하고만 있어? | Chứ không lẽ để yên cho nó nắm tóc con vậy à? |
뭐? | Cái gì? |
내가 왜 학원을 옮겨야 되는데? | Sao con phải đổi chỗ học? |
[은서] 자꾸 나더러 학원 옮기라잖아 | Nó suốt ngày bảo con chuyển đi! |
그 기지배가 나까지 불륜녀 취급 하잖아! | Con nhỏ đó còn coi con như kẻ phá hoại nhà người khác! |
- [쾅 치는 소리] - [승희의 당황한 숨소리] | Con nhỏ đó còn coi con như kẻ phá hoại nhà người khác! |
- [속상한 숨소리] - [문 닫히는 소리] | |
[미희] 나 퇴근해요 | Tôi tan làm đây. |
[직원들] 수고하셨습니다 | - Chị vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
- [미희] 수고했어요 - [직원] 가세요 [웃음] | - Chị vất vả rồi. - Vất vả rồi. Chị đi nhé. |
이랑아 | I Rang. |
- [훌쩍인다] - [탁 만지는 소리] | |
[미희] 아휴, 진짜 | TẬP 11 Thật tình. |
다행히 흉은 안 지겠다 | May là không để lại sẹo. |
너 딴 데 다친 덴 없어? | Cháu còn bị thương ở đâu không? |
[이랑이 훌쩍인다] | |
아휴, 대체 이게 무슨 일이야 | Rốt cuộc đã có chuyện gì vậy? |
너 학교 폭력 뭐, 이런 거 당한 거야? | Cháu bị bắt nạt ở trường hay gì à? |
아니, 중학생도 아니고 | Trời ạ, cũng có phải con nít cấp hai đâu. Nay mai là 20 tuổi rồi. |
내일모레 이십 대인 애들이 왜 그래, 진짜? | Trời ạ, cũng có phải con nít cấp hai đâu. Nay mai là 20 tuổi rồi. Sao bọn nó lại như vậy chứ? |
누구야? 어? | Là đứa nào làm? |
- 이모 - [미희] 어, 어 | - Dì ơi. - Ừ. |
우리 엄마 불쌍해서 어떡해요? | Mẹ cháu đáng thương quá, phải làm sao đây? |
엄마? | Mẹ cháu? |
- [빗소리] - [휴대전화 진동음] | |
[한숨] | TÔI SẼ ĐƯA NÓ VỀ NHÀ, CẬU ĐỪNG LO |
[노크 소리] | |
[정숙] 누구세요? | Ai vậy? |
[도어 록 작동음] | |
무알코올도 있는데 | Có cả bia không cồn nữa. |
[소라] 할머니 생신 때 | Vào hôm sinh nhật bà tôi, |
일가친척 다 모여서 밥을 먹었어요 | cả nhà tôi cùng tụ họp ăn uống. |
호텔에서 | Ở một khách sạn. |
그날 우연히 교수님을 뵀어요 | Hôm đó tôi vô tình bắt gặp Giáo sư Seo. |
상대가 누군지도 봤고요 | Tôi cũng thấy người đi cùng Giáo sư. |
[차분한 음악] | |
[소라의 한숨] | |
중학교 때 | Hồi tôi học cấp hai, |
저희 아버지도 그러신 적 있어요 | bố tôi cũng từng như vậy. |
엄마는 그 일로 우울증이 생겨서 | Mẹ tôi vì vậy mà bị trầm cảm. |
10년은 넘게 힘들어하셨고요 | Bà ấy khổ sở suốt hơn mười năm. |
그래서 좀 알아요 | Vậy nên tôi cũng hiểu được |
그 일이 한 사람을 완전히 망가뜨릴 만큼 | những chuyện như vậy có sức tàn phá ghê gớm đến mức… |
파괴력이 있다는 거 | đủ hủy hoại một con người. |
[정숙] 어땠어요? 엄마 아빠가 | Cô đã thấy thế nào? Cô có mong |
이혼하길 바랬어요? | bố mẹ mình ly hôn không? |
그땐 | Lúc đó, |
엄마가 아빠를 미워하는 힘으로 사는 거 같았어요 | tôi nghĩ căm thù bố chính là động lực sống của mẹ tôi. |
[소라] 이혼해 버리면 | Nếu hai người ly hôn, |
엄마가 그나마 있던 삶의 의지도 놔 버릴 거 같아서 | có thể mẹ tôi sẽ mất luôn ý chí sống còn lại đó. |
아빠한텐 | Nên tôi bảo bố, |
엄마랑 이혼하면 | nếu bố ly hôn mẹ, |
옥상에서 떨어져 죽어 버릴 거라고 | tôi sẽ nhảy lầu tự tử. |
그렇게 협박했어요 [피식한다] | Tôi đã uy hiếp ông ấy. |
자기 얘기 안 하는 사람인데 | Tôi biết cô là người kín tiếng, |
나 위로하려고 애써 줘서 | nhưng vì an ủi tôi mà cố gắng thế này. |
고마워요 | Cảm ơn cô. |
위로가 되라고 하는 말은 아니고 | Tôi không nói để cố an ủi chị. |
그냥 | Chỉ là… |
그런 일이 생겨요 | những chuyện như vậy vẫn xảy ra. |
[소라] 생각보다 많더라고요 | Nhiều hơn ta nghĩ đấy. |
[도어 록 조작음] | |
- [도어 록 작동음] - [문소리] | |
[문소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
[소라] 잠을 좀 자 두세요 | Chị cố ngủ đi nhé. |
오늘 드라이브 고마워요 | Cảm ơn cô hôm nay đã chở tôi đi dạo. |
네 | Vâng. |
[정숙] 저, 사실은 | Thật ra… |
고백할 게 있어요 | tôi có chuyện muốn thú nhận. |
두 사람, 정민이 | Hai người. Cô và Jung Min. |
우리 아들이랑 사귀는 거요 | Tôi biết cô đang hẹn hò |
알고 있어요 | với con trai tôi. |
지금 보니 나름 | Giờ nghĩ lại thì, |
잘 어울려요 | hai đứa hợp nhau đấy. |
[당황한 웃음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[도어 록 조작음] | |
[거센 빗소리] | |
- [정숙이 흐느낀다] - [무거운 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[정숙의 울음] | |
[놀란 숨소리] | |
- [쓸쓸한 음악] - [흐느낀다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[분한 숨소리] | |
[잘그랑거리는 소리] | |
[툭 떨어지는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[소라] 협진 요청 왔다니까 체크 한번 부탁드릴게요 | - Tôi sẽ yêu cầu tư vấn, cô kiểm tra nhé. - Vâng. |
[간호사] 네, 알겠습니다 | - Tôi sẽ yêu cầu tư vấn, cô kiểm tra nhé. - Vâng. |
[엘리베이터 버튼음] | |
[탁 차트 닫는 소리] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[한숨] | |
[소라] 오늘 근무하실 수 있겠어요? | Hôm nay chị đi làm được chứ? |
해야죠 | Phải làm chứ. |
지금 내가 할 수 있는 유일한 일인데요 | Đây là việc duy nhất tôi có thể làm bây giờ. |
[엘리베이터 알림음] | |
[엘리베이터 문 열리는 소리] | |
- 여기 보이지? - [승희] 어 | - Cô thấy chỗ này chứ? - Ừ. |
[의사] 이 부분 때문에 문제가 되는 건데, 에휴 | Có vẻ phần này đang gây ra vấn đề. |
- 그림 그린다고 했지? - [승희] 어 | - Cô nói con bé học vẽ nhỉ? - Ừ. |
[의사] 깁스를 풀어도 팔이 잘 안 펴질 수도 있고 | Cả khi tháo bột rồi, có khả năng cánh tay sẽ không duỗi được hết cỡ. |
손목도 생각대로 안 움직일 수 있어 | Và cổ tay có thể sẽ không linh hoạt như mong muốn. |
신경 돌아오는 데는 최소 3개월 | Sẽ mất tầm ba đến sáu tháng |
길면 6개월까지 걸릴 수 있고 | để các dây thần kinh phục hồi. |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[승희] 남편, 부모 그늘에서 안정적인 가정 꾸린 니가 뭘 알아? | Cô có gia đình ổn định, có chồng và bố mẹ che chở thì biết gì chứ? |
승희 우리 병원에 있는 거 말 못 한 건 미안한데 | Anh xin lỗi vì không nói vụ Seung Hi làm cùng bệnh viện. |
[인호] 들어서 기분 좋은 일 아니라서 말 못 했다고 | Nhưng anh đã giải thích là không có gì tốt đẹp nên không nói. |
이미 설명했고 | Nhưng anh đã giải thích là không có gì tốt đẹp nên không nói. |
승희 딸이랑 우리 이랑이 친구란 거 나도 지금 알았어 | Và giờ anh mới biết I Rang và con gái Seung Hi là bạn của nhau. |
[정숙] 그 팔찌 어디서 샀는지 물어봐도 될까요? | Tôi có thể hỏi cô đã mua vòng tay này ở đâu không? |
남편이 사다 줘서 장소는 모르겠는데? | Chồng tôi mua cho tôi nên tôi không biết anh ấy mua ở đâu. |
[무거운 효과음] | |
[정숙의 놀란 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
최승희, 지금 어디 있어요? | - Choi Seung Hi đang ở đâu? - Sao ạ? |
[간호사1] 네? | - Choi Seung Hi đang ở đâu? - Sao ạ? |
아, 세미나실에 계실걸요? 오늘 교수님들 다… | À, Giáo sư sẽ có mặt ở phòng hội thảo. Hôm nay các giáo sư… |
[간호사2] 방금 '최승희'라 그러지 않았어? | Chị ấy vừa gọi thẳng họ tên Giáo sư sao? |
'지금 최승희 어디 있어요?' 그랬던 거 같은데? | Hình như tôi nghe là "Choi Seung Hi đang ở đâu?" |
[간호사1] 에이, 설마 | Này, chắc không đâu. |
[종권] 병원에서 학술 연구비 공모 신청하기로 한 거 | Quỹ nghiên cứu học thuật mà bệnh viện mình đăng ký thế nào rồi? |
어떻게 돼 갑니까? | Quỹ nghiên cứu học thuật mà bệnh viện mình đăng ký thế nào rồi? |
그렇지 않아도 다학제 팀 단위 협동 연구로 신청하려고 | Khoa ta dự định đăng ký nghiên cứu nhóm hợp tác đa ngành, |
감염내과, 호흡기내과랑 같이 | Khoa ta dự định đăng ký nghiên cứu nhóm hợp tác đa ngành, nên đang chuẩn bị kế hoạch nghiên cứu |
공동 연구 계획서 준비 중입니다 | với Khoa Truyền nhiễm và Khoa Hô hấp. |
[오 교수] 몇 차례 정기 회의가 필요하지 않을까 싶은데요 | Chắc sẽ cần tổ chức họp định kỳ vài lần đấy ạ. |
[종권] 그래요, 회의도 회의고 | Được rồi. Họp hành là một chuyện, |
중간에라도 진행 사항을 메일로… | Được rồi. Họp hành là một chuyện, nhưng cũng nên chia sẻ tiến độ thông qua email… |
[문소리] | nhưng cũng nên chia sẻ tiến độ thông qua email… |
[긴장되는 음악] | |
응, 무슨 일인가? | Vâng, có chuyện gì sao? |
최승희 교수님 | Giáo sư Choi Seung Hi. |
저랑 얘기 좀 하시죠 | Nói chuyện với tôi chút. |
급한 일 아니면 이따 하죠 지금 회의 중입… | Nếu không gấp thì để sau đi. Tôi đang họp… |
급한 일입니다 | Là chuyện gấp. |
여기서 할까요? | Hay nói ở đây luôn? |
[째깍거리는 효과음] | |
- 무슨 일이야? - [정숙] 니 방으로 가 | - Có chuyện gì? - Vào phòng cậu rồi nói. |
[문 닫히는 소리] | |
여기로 오라고 해 | Gọi đến đây đi. |
서인호 | Seo In Ho. |
[긴장되는 효과음] | Không nghe tôi nói gì à? |
[정숙] 못 알아들었어? | Không nghe tôi nói gì à? |
서인호, 여기로 오라고 해 | Gọi Seo In Ho đến đây đi. |
지금 당장 | Ngay bây giờ. |
걸어 | Gọi đi. |
[승희의 한숨] | |
- [무거운 음악] - [인호] 어 | Ừ. |
외래 진료 끝나서 잠깐 시간 돼 | Anh vừa khám ngoại trú xong nên cũng rảnh. |
당신 방으로? | Đến phòng em sao? |
묻지 말고 와, 와 보면 알아 | Đến đi, đừng hỏi. Anh đến đây rồi biết. |
지금 당장 여기로 와 | Đến đây ngay đi. |
[정숙] 당신이랑 최승희 | Nếu anh không muốn thấy |
불륜 사건으로 병원 떠들썩해지는 거 보기 싫으면 | cả bệnh viện bàn tán về vụ anh dan díu với Choi Seung Hi. |
[한숨] | |
[고조되는 음악] | CHUYÊN GIA Y HỌC GIA ĐÌNH CHOI SEUNG HI ĐANG CÓ MẶT VẮNG MẶT |
- 여보 - [정숙] 닥쳐 | - Mình à. - Câm miệng. |
[꼴깍 삼키는 소리] | |
먼저 확인해야 할 게 있어 | Tôi có chuyện cần xác minh. |
이랑이 친구, 은서 | Eun Seo, bạn của I Rang, |
니 딸 | con gái cô đấy, |
서인호 딸이야? | là con của Seo In Ho ư? |
여보, 그게… | Mình à, chuyện đó… |
[승희] 맞아, 서인호 딸이야 | Mình à, chuyện đó… Đúng, nó là con gái của Seo In Ho. |
[떨리는 숨소리] | |
인호 씨가 내가 수련받던 시카고 병원으로 연수 와서 | Chúng tôi tình cờ gặp lại khi cùng đi đào tạo ở một bệnh viện tại Chicago. |
우연히 만나게 됐어 | ở một bệnh viện tại Chicago. |
그때 은서가 생겼고 낳았어 | Khi đó tôi đã có thai Eun Seo và sinh nó ra. |
그때부터 계속 만난 건 아니고 | Nhưng bọn anh không còn gặp mấy. |
승희가 3년 전에 한국에 나오고 또 우리 병원으로 오게 되면서 | Nhưng bọn anh không còn gặp mấy. Phải đến ba năm trước, Seung Hi về nước và đến bệnh viện này làm việc, |
- 다시 가깝게… - [정숙의 깊은 한숨] | Phải đến ba năm trước, Seung Hi về nước và đến bệnh viện này làm việc, bọn anh mới gần gũi trở lại… |
[정숙] 두 사람 러브 스토리 어디 가서 말할 데가 없었어? | Hai người hết chỗ để kể chuyện tình của mình rồi à? |
둘이 아주 번갈아 가면서 | Lời anh tiếp nối lời cô, |
서로 말 못 해 안달이 난 사람들 같네 | cứ như sợ lỡ mất lượt bày tỏ của mình vậy. |
[인호의 한숨] | |
그래, 두 사람 | Được rồi. Vậy giữa hai người… |
사랑? | là tình yêu à? |
영원하길 바래 | Chúc nó tồn tại mãi mãi nhé. |
그건 아니고, 사실 | Không phải vậy đâu. Thật ra… |
우린 이미 헤어지기로… | - Bọn anh đã quyết định chia tay… - Ai nói sẽ chia tay? |
[승희] 누구 마음대로 헤어져? | - Bọn anh đã quyết định chia tay… - Ai nói sẽ chia tay? |
[긴장되는 음악] | |
난 그럴 생각 없어 | Em đâu có ý định đó. |
[정숙의 코웃음] | |
두 사람이 헤어지건 말건 | Hai người muốn chia tay |
천년만년 같이 살건 말건 | hay muốn chung sống đến ngàn vạn năm |
이제 나하곤 상관이 없어 | cũng không còn liên quan tới tôi. |
나는 20년 만에 레지던트 다시 시작했고 | Đã 20 năm rồi tôi mới bắt đầu lại khóa nội trú, nên tôi sẽ hoàn tất nó. |
무사히 마칠 거야 | Đã 20 năm rồi tôi mới bắt đầu lại khóa nội trú, nên tôi sẽ hoàn tất nó. |
[정숙] 니들 둘 | Vậy nên cả hai người |
나랑 내 아들 얼굴에 먹칠하지 마 | đừng làm mất mặt tôi và con trai tôi. |
그리고 최승희, 너 이 병원 그만둬 | Còn Choi Seung Hi, cô nghỉ việc ở đây đi. |
너 여기 아니어도 갈 데 많잖아 | Cô còn thiếu gì chỗ để đi. |
부잣집 딸 아니었어? | Cô là con nhà giàu mà nhỉ? |
그동안 나 병원 그만두게 하려고 | Tôi biết thời gian qua hai người đã tìm đủ mọi cách |
둘이 이 궁리, 저 궁리 한 거? | Tôi biết thời gian qua hai người đã tìm đủ mọi cách |
다 알아 | để khiến tôi từ bỏ. |
이제 그따위 계획은 안 먹힐 테니까 니가 그만둬 | Mấy trò đó không còn tác dụng với tôi nữa, vậy nên cô đi mà nghỉ việc. |
한 달 준다, 그 안에 그만두고 | Tôi cho cô một tháng. Cô liệu mà nghỉ việc |
내 눈앞에서 꺼져 | rồi biến đi cho khuất mắt tôi. |
그리고 서인호, 너는 | Còn anh, Seo In Ho! |
죽은 듯이 기다려 | Anh ở yên đó mà chờ. |
내가 어떻게 할지 생각 중이니까 | Tôi còn đang suy nghĩ nên xử anh thế nào. |
[꼴깍 삼키는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
생각할 시간을 갖자고 | Lúc em bảo ta nên cho nhau thời gian suy nghĩ, |
그거 헤어지자는 뜻 아니었나? | ý em không phải là chia tay sao? |
그렇게 듣고 싶었던 거겠지 | Là do anh muốn nghe điều đó thôi. |
[승희] 얼마나 내가 나가떨어져 주길 바랬겠니? | Anh muốn em biến khỏi đời anh tới mức đó sao? |
그런 거 아니야, 그럼 앞으로… | Không phải vậy. Vậy sau này… |
[승희] 꼭 헤어져야 하나 싶네 | Có nhất thiết phải chia tay không? |
이제야 당신 자유의 몸 될 거 같은데 | Có vẻ bây giờ anh rảnh tấm thân rồi mà. |
'자유의 몸'? | - "Rảnh tấm thân"? - Chẳng phải sắp ly hôn rồi à? |
곧 이혼당하지 않겠어? | - "Rảnh tấm thân"? - Chẳng phải sắp ly hôn rồi à? |
[쓸쓸한 음악] | |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[놀란 소리] | |
이거를, 이… | Cái này… |
[문소리] | |
[거친 숨소리] | |
이랑이 어디까지 알아? | I Rang biết tới đâu rồi? |
- [무거운 음악] - [정숙] 똑바로 말해! | Nói cho rõ đi! |
다 알아 | Nó biết hết rồi. |
[정숙의 떨리는 숨소리] | |
정민이는? | Còn Jung Min? |
- 알아 - [정숙] 뭐? | - Cũng biết. - Sao? |
어머니도 아셔 | Mẹ anh cũng biết. |
[분노에 찬 숨소리] | |
[정숙] 잘하는 짓이다 잘하는 짓이야 | Anh đúng là giỏi quá rồi. |
그따위로 살면서 내 앞에서 그렇게 잘난 척, 멋있는 척 | Anh sống kiểu đó mà trước mặt tôi còn dám lên mặt, dám ra vẻ, |
오만 방정을 떨었어? | dám ngạo mạn hả? |
너까짓 걸 아버지로 둔 내 자식들이 불쌍하다, 이 새끼야! | Con tôi đúng là bất hạnh mới có người cha như anh, đồ khốn nạn! |
[인호] 제발 조용히 좀 해, 당신 | Em nhỏ tiếng thôi. |
온 가족이 다 알면서 왜 나만 바보 만들어 | Sao anh lại biến tôi thành trò cười trong khi cả nhà đều biết chuyện? Sao chỉ mình tôi không biết? |
왜 나만 모르게 해! | Sao chỉ mình tôi không biết? |
애들이 못 하게 했어! | Các con không cho anh nói! |
[무거운 효과음] | |
[차분한 음악] | |
당신 몸도 아픈데 충격받는다고 | Hai đứa nó không muốn em bị sốc vì em vẫn chưa khỏe hẳn. |
애들이 말 못 하게 했다고 | Hai đứa nó không muốn em bị sốc vì em vẫn chưa khỏe hẳn. |
[정숙이 흐느낀다] | |
애들한테 평생 | Anh hãy dùng quãng đời còn lại… |
속죄하면서 살아 | mà chuộc lỗi với các con đi. |
[정숙이 악쓰며] 이 나쁜 자식아! | Tên khốn nạn tệ bạc! |
[정숙] 어떻게 이래! | Sao anh có thể như vậy? |
우리 애들한테 어떻게 이래! | Sao anh lại làm vậy với con chúng ta? |
[정숙의 떨리는 숨소리] | |
[정숙이 오열한다] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[지선] 어? 선생님, 안녕하세요 | Ồ bác sĩ, chào anh ạ. |
[로이] 또 아기 보고 오는 길? | - Cô lại đến thăm con à? - Vâng. |
[지선] 네 [웃음] | - Cô lại đến thăm con à? - Vâng. |
[로이] 둘 다 무사해서 정말 다행이에요 | May là hai mẹ con đều không sao. |
양막 파열로 바로 출산해야 된다고 했을 때 | Lúc nghe tin cô phải sinh ngay khi vỡ ối, |
많이 놀랐는데 | tôi giật mình luôn. |
[지선] 튼튼이가 잘 견뎌 준 거죠 | Bé Khỏe mới là người chịu đựng tốt. |
태명처럼 튼튼하게 잘 회복하고 있어요 | Nó đang hồi phục rất tốt, như biệt danh mới sinh của nó vậy. |
[로이] 기특하네요 | Đáng khen quá. |
퇴원한다면서요? | Cô sắp xuất viện nhỉ? |
[지선의 한숨] 네 | Vâng. |
아, 튼튼이는 한 2주 정도 뒤에 퇴원할 거 같아요 | Khoảng hai tuần nữa Bé Khỏe sẽ được xuất viện. |
[로이] 정말 치료 안 받고 그대로 퇴원할 거예요? | Cô định cứ thế xuất viện, không điều trị gì thật sao? |
네 | Vâng. |
[지선] 집에 가서 엄마한테 산후조리도 받고 | Tôi sẽ về nhà để mẹ chăm sóc hậu sản. |
아기 퇴원하면 | Tôi sẽ về nhà để mẹ chăm sóc hậu sản. Khi nào con tôi xuất viện, |
음, 분유도 먹이고 잠도 재우고 목욕도 시키고 | tôi sẽ cho nó uống sữa bột, dỗ nó ngủ và tắm cho nó. |
[웃으며] 그렇게 하고 싶어요 | Tôi muốn làm mấy điều đó. |
치료 시작하면 그렇게 못 하잖아요 | Nếu tiếp nhận điều trị, tôi sẽ không thể làm thế. |
어차피 가망도 없는데 | Dù sao cũng không có hy vọng mà. |
[지선이 입소리를 푸 낸다] | |
엄마한테 잘하세요 엄마 되기 힘들어요 | Bác sĩ nhớ đối xử tốt với mẹ nhé. Làm mẹ cực lắm đấy. |
[지선이 살짝 웃는다] | |
[애잔한 음악] | |
[한숨] | |
[지선] 나 튼튼이 보고 왔어 | Con mới đi thăm Bé Khỏe. |
어제보다 더 통통해진 거 있지? | Trông nó bụ bẫm hơn hôm qua. |
내가 '튼튼아' 이렇게 부르니까 | Trông nó bụ bẫm hơn hôm qua. Lúc con gọi "Bé Khỏe à", |
내 목소리를 알아듣겠는지 막 눈을 이렇게 뜨려고… | nó mở mắt ra nhìn như nhận ra giọng con… Mẹ không muốn nghe. Đừng nói nữa. |
[지선 모가 울먹이며] 듣기 싫어, 그만해 | Mẹ không muốn nghe. Đừng nói nữa. |
누가 반갑대, 누가! | Có ai mừng khi gặp nó đâu. |
[지선] 엄마 | Mẹ à. |
우리 애기 이제 그만 미워해 | Mẹ đừng ghét con của con nữa. |
나 없으면 의지할 사람 엄마 아빠밖에 없단 말이야 | Nếu không còn con, nó chỉ còn mỗi bố mẹ là chỗ dựa. |
엄마 아빠가 키워 줘야 된단 말이야 | Bố mẹ sẽ phải nuôi dạy nó đấy. |
니가 키워 | Con đi mà nuôi. |
[지선 모] 니 새끼를 니가 키워야지 | Con của con thì con tự nuôi chứ lại đi nhờ ai! |
누구더러 키워 달래? | Con của con thì con tự nuôi chứ lại đi nhờ ai! |
튼튼이 백일잔치도 하고 돌잔치도 하고 | Con nên là người làm tiệc 100 ngày cho Bé Khỏe, tổ chức thôi nôi cho nó và đưa nó đi học ngày đầu tiên! |
학교 가는 것도 보고 | tổ chức thôi nôi cho nó và đưa nó đi học ngày đầu tiên! |
다 봐, 다! | tổ chức thôi nôi cho nó và đưa nó đi học ngày đầu tiên! |
안 그러면 엄마는 그 애 안 봐 | Nếu không thì mẹ không nhìn cháu đâu. |
[옅은 웃음] 알았어, 응? 응? | Con biết rồi mà. |
- [지선 모가 훌쩍인다] - [지선] 내가 다 할게, 응? | Con sẽ làm hết, nhé mẹ? |
[로이의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
네, 서초경찰서죠? | Alô? Sở Cảnh sát Seocho phải không? |
어릴 적에 헤어진 가족을 찾고 싶은데요 | Tôi muốn tìm lại gia đình đã chia cách từ nhỏ. |
유전자 등록하려면 어떻게 해야 되는 겁니까? | Tôi phải làm sao để đăng ký nộp ADN? |
[소라] 이따 끝나고 시간 돼? | Hết ca anh rảnh chứ? |
[잘그랑 놓는 소리] | |
그런 말 처음 하는 거 알아? | Câu này mới mẻ thật. |
[정민] 시간 있냐는 말 만나자는 말 | Em có bao giờ hỏi anh rảnh không, hay đòi gặp anh trước đâu. |
한 번도 먼저 한 적 없어 | Em có bao giờ hỏi anh rảnh không, hay đòi gặp anh trước đâu. |
늘 내가 조르고 달래고 화내면 | Lúc nào anh cũng là người năn nỉ em, dỗ dành em rồi giận dỗi. |
다섯 번 중 한 번쯤 만날 수 있었던 거 같다 | Nhưng năn nỉ năm lần thì may ra em chịu gặp một lần. |
이건 정상적인 관계가 아닌 거 같아 | Đây đâu giống một mối quan hệ bình thường. |
[소라] 그래 니 생각이 그렇다면 그런 거지 | Được rồi. Nếu anh nghĩ vậy thì chắc đúng là vậy. |
그렇게 자기주장 강한 사람이 왜 이럴 땐 순순히 내 말이 맞대? | Người cứng đầu như em sao lại đồng tình với anh dễ dàng vậy? |
[정민] 이런 관계도 있고 저런 관계도 있는 거라고 | Em không định lên lớp anh rằng mỗi mối quan hệ sẽ mỗi khác à? |
열을 내야 되는 거 아니야? | Em không định lên lớp anh rằng mỗi mối quan hệ sẽ mỗi khác à? |
다 끝나 가는 마당에 열을 내서 뭐 해 | Kết thúc cả rồi thì cần gì hăng hái nữa? |
그래도 마무리는 제대로 해야지 | Nhưng cũng phải kết cho đàng hoàng. |
다신 안 볼 사이도 아니고 | Dù gì cũng vẫn chạm mặt nhau mà. |
[소라] 할 얘기도 있고 | Em cũng có chuyện muốn nói. |
퇴근하고 잠깐 보자 | Tan ca rồi gặp nhau chút đi. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[두런거리는 소리] | D&J HỌC VIỆN MỸ THUẬT |
- [정숙] 서이랑 - 엄마! | - Seo I Rang. - Mẹ! |
[이랑, 정숙의 웃음] | - Seo I Rang. - Mẹ! |
[이랑의 반가운 탄성] | |
오래 기다렸어? | Mẹ đợi lâu không? |
- 얼마 안 기다렸어 - [이랑의 호응] | Không lâu lắm đâu. |
완전 열심히 하던데? | Con học chăm chỉ thật đấy. |
- 다 봤어? - [정숙] 다 봤지 | - Mẹ thấy rồi à? - Thấy chứ. |
[정숙의 웃음] | |
맛있는 거 먹으러 가자 | Đi ăn gì đó ngon đi. |
- [이랑] 좋아! - 좋아! | - Được ạ! - Được thôi! |
[함께 웃는다] | |
[신나는 음악이 흐른다] | |
엄마, 뭐 할 말 있어? | Mẹ có gì muốn nói sao? |
[정숙] 엄마 알게 됐어 | Mẹ… - biết chuyện rồi. - Chuyện gì? |
뭘? | - biết chuyện rồi. - Chuyện gì? |
아빠 일 | Chuyện của bố. |
[잔잔한 음악] | |
[정숙] 그리고 니 친구 은서까지 | Và cả về Eun Seo bạn con. |
얼마나 괴로웠어 | Chắc con khổ sở lắm. |
엄마한테 말도 못 하고 | Lại không thể nói với mẹ được. |
기분이 이상하더라고 | Con thấy lạ lắm. |
[이랑] 나한테 오빠 말고 다른 형제가 있다니 | Tự nhiên có thêm một chị em ngoài anh Jung Min. |
아빠를 아빠라고 부르는 사람이 또 있다니 | Tự nhiên có thêm một người gọi bố mình là "bố". |
그리고 그게 은서라는 게 | Và người đó lại là Eun Seo. |
미안해 | Mẹ xin lỗi |
[정숙] 다른 애들은 하지 않아도 될 고민을 하게 해서 | Mẹ xin lỗi đã khiến con phải khổ tâm vì chuyện mà những đứa trẻ khác không phải nếm trải. |
[이랑] 오빠한텐 말했어? 엄마 다 안다고 | Mẹ nói với anh chưa? Chuyện mẹ biết rồi ấy. |
오빠는 어른이니까 걱정 안 해 | Anh con lớn rồi nên mẹ không lo lắm. |
나도 다 컸어, 내 걱정 하지 마 | Con cũng lớn rồi mà, mẹ đừng lo cho con. |
[이랑] 그리고 엄마 원하는 대로 해 | Mẹ cứ làm theo ý mình đi. |
그게 뭐든 난 상관없어 | Dù đó là gì, con cũng mặc kệ. |
아니, 난 괜찮아 | À không, là con cũng sẽ không sao. |
[옅은 웃음] | |
엄마 너무 든든하다 | Mẹ thấy yên lòng quá. |
너희들 있어서 | Cũng nhờ có các con. |
[이랑] 얼른 먹어, 나만 다 먹는다 | Mẹ mau ăn đi. Con ăn hết bây giờ. |
[정숙] 먹을게 | Mẹ ăn đây. |
먹자, 떡볶이 맛있어? | Được rồi, bánh gạo ngon chứ? |
[이랑] 맛있어 | Ngon lắm. |
[은서가 흐느낀다] | |
- [도어 록 작동음] - [문소리] | |
[무거운 음악] | |
[승희] 은서야, 왜 그래? | Eun Seo, có chuyện gì vậy? |
이 팔로 수시 실기를 어떻게 봐? | Tay con thế này, làm sao thi thực hành sớm? |
정시 보면 되지 정시는 깁스 풀고 준비해도 되잖아 | Còn kỳ thi chính quy mà. Khi đó con cũng hết bó bột rồi. |
[은서의 한숨] 엄마 진짜 모른다 | Mẹ thật sự không biết gì cả. |
정시는 한국대랑 홍인대 둘 다 같은 군이라 | Thi chính quy chỉ có thể nộp vào một trong hai trường Hanguk hoặc Hongin thôi. |
둘 중의 한 군데밖에 지원 못 해! | nộp vào một trong hai trường Hanguk hoặc Hongin thôi. |
[승희] 그럼 한 군데만 지원해 | nộp vào một trong hai trường Hanguk hoặc Hongin thôi. Vậy thì nộp một trường thôi. |
엄마가 대학 가지고 뭐라고 한 적 있어? | Mẹ đâu có áp đặt chuyện đại học. |
서이랑은 내가 가고 싶은 데 수시, 정시 다 볼 수 있단 말이야! | Nhưng Seo I Rang có thể thi vào cả hai trường con muốn! |
[은서] 근데 난 수시도 물 건너갔고 | Còn con không thể thi sớm nên chỉ có thể chọn một trường. |
정시도 한 군데밖에 지원 못 하잖아 | Còn con không thể thi sớm nên chỉ có thể chọn một trường. |
은서야 | Eun Seo à. |
[은서] 난 서이랑 그 기지배보다 낮은 대학 죽어도 가기 싫어! | Con không muốn học trường kém hơn con nhỏ đó! |
깁스 두 달 하고 있으면 손에 감도 떨어질 텐데 | Bó bột hai tháng chắc con mất cảm giác vẽ mất. |
아, 어떡하냐고! | Phải làm sao đây? |
[은서의 울음] | |
괜찮아, 감 안 떨어져 | Không sao đâu. Sẽ không mất cảm giác đâu. |
[승희] 우리 딸 | Con gái của mẹ… |
잘할 거야 | sẽ làm tốt mà. |
왜 나만 뺏겨야 돼? | Sao con cứ phải chịu mất mát vậy? |
[은서] 아빠도, 기회도 | Hết bố rồi đến các cơ hội. |
왜 맨날 나만! | Sao lúc nào cũng là con? |
[속상한 숨소리] | |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [정민] 새삼스럽게 이별 통보를 | Có nhất thiết phải gặp thế này để chia tay không? |
따로 할 필요가… | Có nhất thiết phải gặp thế này để chia tay không? |
너한테 할 얘기가 있어 | Em có chuyện muốn nói. |
해 | Nói đi. |
[소라] 서 교수님이 외도하는 사실을 알게 됐어 | Nói đi. Em biết chuyện Giáo sư Seo ngoại tình. |
그리고 차정숙 선생이 그 사실을 알게 됐다는 것도 | Và cả việc Bác sĩ Cha |
알게 됐어 | đã phát hiện chuyện đó. |
너희 가정사를 너무 속속들이 알게 돼서 민망한데 | Tự em cũng thấy ngại khi biết rõ chuyện nhà anh thế này. |
그래도 너한텐 말해야 할 거 같았어 | Tự em cũng thấy ngại khi biết rõ chuyện nhà anh thế này. Nhưng có lẽ em vẫn nên nói anh biết. |
아직 모르고 있으면 알아야 할 거 같아서 | Em nghĩ nếu anh chưa biết thì cũng nên được biết. |
몰랐어? | Anh có biết không? |
아버지 외도는 알았고 | Anh biết chuyện bố ngoại tình. |
[정민의 한숨] | |
엄마가 아신다는 건 지금 알았어 | Nhưng giờ mới hay mẹ đã biết rồi. |
힘들겠다 | - Chắc anh khổ tâm lắm. - Đó là chuyện của anh. |
내가 감당할 일이야, 얘기 끝났지? | - Chắc anh khổ tâm lắm. - Đó là chuyện của anh. Em nói xong chưa? |
간다 | Anh đi đây. |
- [한숨] - [출입문 종소리] | |
[부드러운 음악] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[정숙의 떨리는 숨소리] | |
- [쾅 놓는 소리] - [미희의 거친 숨소리] | |
[술 취한 말투로] 서인호, 새끼 | Tên khốn Seo In Ho đó. |
[미희] 그렇게 안 생겨 가지고 아주 | Không ngờ sinh lý hắn yếu |
종족 번식의 본능이 엄청나게 강한 인간이었네 | mà bản năng sinh sản lại mạnh dã man rợ như vậy. |
아, 그렇지 않고서야 요즘 세상에 | mà bản năng sinh sản lại mạnh dã man rợ như vậy. Nếu không sao có thể một chân đạp hai thuyền |
두 집 살림에 외방 자식이 웬 말이냐고! | Nếu không sao có thể một chân đạp hai thuyền và có con rơi ở thời đại này chứ? |
그래 | Đúng thế. |
내 남편 두 집 살림 한다고 아주 동네방네 떠들어라 | La lên cho cả làng biết chồng tôi một chân đạp hai thuyền đi. |
[정숙] 왜? 마이크라도 하나 갖다주랴? | Sao? Cần tôi đưa micro luôn không? |
[미희] 그 인간 대체 뭔 매력이야? | Rốt cuộc hắn ta có sức hút gì vậy? |
지가 뭔데 왜 괜찮은 두 여자를 혼자 차지해? | Hắn có gì mà một mình chiếm hết hai người phụ nữ tài sắc vẹn toàn vậy chứ? |
서인호 밤에 잘하냐? | Seo In Ho giỏi chuyện giường chiếu lắm à? |
[익살스러운 효과음] | Trời ạ, thật tình. |
아유, 진짜… | Trời ạ, thật tình. |
[미희] 왜? 그걸 알아야 이 모든 상황이 설명이 되지 | Sao? Tôi phải biết chuyện đó thì mới giải thích được hiện trạng này chứ! |
[테이블을 탁 치며] 야! | Này! |
내가 기억이 나겠냐? 각방 10년째인데 | Cậu nghĩ tôi nhớ nổi à? Ngủ riêng cả chục năm rồi mà. |
그렇지, 넌 캔디지 | Ừ nhỉ, cậu là Candy mà. |
그래서 앞으로 어떻게 할 건데? | Vậy giờ cậu tính sao? |
나라고 뭐, 별수 있냐 | Tôi có thể làm gì được đây? |
싸우고 볶고 지지고 | Có cãi vã, làm khổ nhau thế nào |
그러다 결국 이혼하겠지 | thì cuối cùng cũng ly hôn thôi. |
누구 좋으라고 이혼을 해 줘! | Ly hôn rồi thì kẻ được lợi là ai chứ? |
- [쾅] - [사람들의 놀란 소리] | Ly hôn rồi thì kẻ được lợi là ai chứ? |
[미희의 거친 숨소리] | |
[애심] 그래서 이제 어떡할 거야? | Vậy rồi sao? Giờ con tính sao đây? Con định sống tiếp với con dâu |
에미랑 살겠다는 거야 | Con định sống tiếp với con dâu |
이혼하고 그 애한테 가겠다는 거야? | hay ly hôn rồi đến với cô ta? |
애들도 있는데… | Đang có tụi nhỏ ở đây mà. |
[정민] 저희도 알아야죠 | Bọn con cũng nên biết sau này bố ở nhà nào chứ. |
앞으로 아버지 거취에 대해서 | Bọn con cũng nên biết sau này bố ở nhà nào chứ. |
[익살스러운 음악] | |
[이랑] 아, 그래서 그 여자랑 재혼할 거야? | Vậy bố định tái hôn với bà ta à? |
[인호] 쓰읍, 말도 안 되는 소리 | Đừng nói vớ vẩn. |
진짜 최악이다 | Đúng là chạm đáy tệ bạc mà. |
[이랑] 아, 차라리 포기할 건 딱 포기하고 | Chẳng thà bố từ bỏ một người để hết lòng với một người thôi. |
한 사람한테만 올인하는 게 낫지 | Chẳng thà bố từ bỏ một người để hết lòng với một người thôi. |
이건 엄마한테도 그 여자한테도 완전 최악이잖아 | Bố như thế này với mẹ và bà ta là ác cả đôi đường đấy. |
그게 니 생각처럼 그렇게 쉬운 결정이 아니야 | Quyết định này không dễ như con nghĩ đâu. |
어른들 일에 함부로 이러쿵저러쿵해선 안 돼 | Đừng ăn nói tùy tiện về chuyện của người lớn như vậy. |
[정민] 아, 그러니까 이혼하실 거냐고요! | Vậy mới nói, bố có ly hôn không? |
[애심] 그러니까 이제 어떡할 거냐고! | Bởi mới nói, giờ con tính sao? |
[인호의 한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
이혼 | Ly hôn… |
하기 싫습니다 | là điều con không muốn. |
[가족들의 탄식] | |
[정숙] 좀 잘 걸어 봐 | Cố bước đi. |
아유, 진짜 살다 살다 | Đây là lần đầu tiên trong đời tôi phải bước ra khỏi quán nhậu |
내가 창피해서 내 발로 술집에서 나오긴 처음이네 | Đây là lần đầu tiên trong đời tôi phải bước ra khỏi quán nhậu vì nhục nhã thế này đấy. |
아니, 나이를 어디로 먹었어? | Sao cậu không chịu lớn vậy? |
어떻게 이렇게 대학 때랑 똑같아? | Sao cậu không chịu lớn vậy? Sao vẫn y như hồi đại học thế? |
[미희] 야, 너만 엄청 철들었다, 야 | Rồi, chỉ có cậu trưởng thành thôi. Có mình cậu chín chắn à, được chưa? |
그래, 너만 엄청 어른이다, 됐냐? | Rồi, chỉ có cậu trưởng thành thôi. Có mình cậu chín chắn à, được chưa? |
[정숙] 됐다! | Rồi, chỉ có cậu trưởng thành thôi. Có mình cậu chín chắn à, được chưa? Được chứ! |
- 으유, 좀 앉아 - [미희] 아유, 아유, 힘들어 | - Ôi, mệt quá. - Ngồi xuống đi. |
[정숙] 아유, 왜 이렇게 마셨어 | Trời ạ, uống gì mà uống dữ vậy? |
[정숙의 한숨] | |
[미희] 정숙아 | Jeong Suk à. |
내 주변에 | Xung quanh tôi đầy những thằng đàn ông ngu xuẩn như vậy. |
그런 덜떨어진 놈들 천지야 | Xung quanh tôi đầy những thằng đàn ông ngu xuẩn như vậy. |
그놈들 와이프들이 다들 별로일 거 같지? | Chắc cậu nghĩ vợ họ cũng chẳng có gì tốt đẹp nhỉ? |
아니, 천만에 | Xin thưa rằng không đâu. Tất cả đều rất ổn. |
다들 멀쩡해요 | Xin thưa rằng không đâu. Tất cả đều rất ổn. |
그런 여자들이 | Cậu nghĩ mấy người phụ nữ đó không ly hôn vì họ không có lòng tự trọng à? |
자존심이 없어서 이혼 안 하는 줄 아니? | Cậu nghĩ mấy người phụ nữ đó không ly hôn vì họ không có lòng tự trọng à? |
그냥 사는 거야 | Họ cứ sống tiếp thôi. |
[정숙] 너는 혼자 신나게 잘 살면서 | Cậu sống một mình vui vẻ như vậy |
나한텐 이 와중에 이혼하지 말라고? | mà lại bảo tôi đừng ly hôn à? |
- [잔잔한 음악] - [미희] 내 인생도 별거 없다 | mà lại bảo tôi đừng ly hôn à? Cuộc sống của tôi có gì đâu mà vui. |
[정숙] 그 별거 없는 인생의 고마움에 대해서 모르는 거지 | Cậu không biết mình may mắn thế nào mới có được cuộc sống như vậy đâu. |
진짜 지옥이 있다면 | Nếu thật sự địa ngục có tồn tại, |
거기가 바로 여기일 거다 | thì nơi đó chính là ở đây. |
[미희] 어째 난 그것도 부럽다? | Dù sao thì tôi cũng ghen tị với điều đó. |
그러니까 너는 너답게 살아! | Vậy nên cậu cứ sống cuộc đời của cậu. |
계속 이렇게 참고 살라고? | Muốn tôi tiếp tục sống như thế này sao? |
[미희] 대학교 때 내가 사 준 5천 원짜리 화분을 | Hồi đại học, tôi đã mua cho cậu chậu cây có giá 5.000 won. |
20년 넘은 지금까지도 안 죽이고 키우고 있는 너야 | Hồi đại học, tôi đã mua cho cậu chậu cây có giá 5.000 won. Vậy mà cậu vẫn nuôi nó khỏe mạnh suốt 20 năm. |
한 번 맺은 인연은 동식물을 막론하고 | Cậu không bao giờ vứt bỏ được bất kỳ mối quan hệ nào, dù là với cây cối hay với động vật. |
끝까지 가는 니가 | dù là với cây cối hay với động vật. |
서인호를 버릴 수 있겠어? | Cậu nghĩ cậu có thể bỏ Seo In Ho sao? |
그래, 그게 행복해지는 길이라면 | Phải. Nếu đó là cách để giúp cậu hạnh phúc, |
두 팔 들고 환영 | tôi sẽ giơ cả tay lẫn chân để ủng hộ cậu… |
- 두 다리 들고 환영 - [정숙] 아, 야, 야, 야, 야, 야! | tôi sẽ giơ cả tay lẫn chân để ủng hộ cậu… Này! |
- ♪ 어깨춤도 출 거야 ♪ - [정숙] 어유, 진짜! | Này! - Tôi cũng sẽ nhún vai nhảy. - Này, cậu thật là. |
[함께 피식한다] | |
그래도 | Dù vậy… |
그럼에도 불구하고 | bất chấp mọi thứ, |
[미희] 헤어지는 게 불행한 길이라면 | nếu chia tay là cách khiến cậu bất hạnh |
그건 아니잖아, 정숙아 | thì cậu không nên làm thế, Jeong Suk. |
잘 생각해 봐 | Cậu hãy nghĩ thật kỹ đi. |
남들이 니 인생 대신 살아 주는 거 아니야 | Không ai có thể sống thay cho cậu. |
[정숙의 한숨] | |
[정숙] 니가 나보다 | Cậu còn hiểu rõ tôi |
나를 더 잘 아는구나 | hơn chính bản thân tôi đấy. |
- [엄숙한 음악이 흐른다] - [고뇌하는 숨소리] | |
[옅은 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[바스락거리는 소리] | |
[노크 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[승희] 내가 왜 병원을 그만둬야 되니? | Sao tôi lại phải nghỉ việc? |
니가 이혼하면 내가 병원 그만둘게 | Nếu cô ly hôn, tôi sẽ nghỉ việc. |
그럼 너도 편히 전공의 마칠 수 있겠네 | Vậy thì cô sẽ hoàn thành khóa nội trú suôn sẻ. |
지금 나보고 | Giờ cô đang bảo tôi |
이혼을 하라는 거야? | ly hôn à? |
[어이없는 숨소리] | |
내가 이혼을 하건 말건 | Dù tôi có ly hôn hay không, |
니가 무슨 자격으로 그 말을 입에 올려? | cô cũng không có tư cách nói mấy lời đó. |
'자격'? | "Tư cách"? |
[승희] 그러는 너는 나한테 자격이 있어? | Vậy cô có tư cách à? |
- [정숙의 한숨] - 남의 남자 훔쳐서 | Cô mới là kẻ đã cướp người đàn ông của tôi, có thai, và lấy anh ta. |
임신해 결혼한 건 니가 먼저 한 짓이야 | Cô mới là kẻ đã cướp người đàn ông của tôi, có thai, và lấy anh ta. |
니가 뭔데 나한테 자격을 운운해? | Sao cô dám đem tư cách ra bàn? |
차정숙 니가? | Kẻ như Cha Jeong Suk cô? |
그런 짓만 저지르지 않았어도 지금 이런 일은 없었어 | Kẻ như Cha Jeong Suk cô? Nếu không có chuyện đó thì những chuyện này đã không xảy ra! |
내가 미국에서 아이 가졌을 때만 해도 | Kể cả hồi mang thai ở Mỹ, |
난 너희 가정 깰 생각 추호도 없었어 | tôi cũng chả có ý định phá gia đình cô. |
지금 생각하면 철저한 오만이었지 | Giờ nghĩ lại thì thấy lúc đó tôi quá là ngạo mạn. |
질척대는 여자 되기 싫어서 당당한 척 굴었는데 | Tôi không muốn trông thảm hại nên đã ra vẻ thanh cao. |
생각해 보면 그럴 필요가 없었어 | Nhưng nghĩ lại thì đúng là vô nghĩa. |
미친 척, 좀 뻔뻔히 뺏었어야 했어 | Lẽ ra tôi nên điên cuồng, trơ trẽn cướp lại. |
니가 그랬던 것처럼 | Hệt như cô đã làm. |
지금 니 행동을 | Vậy hành động của cô lúc này |
정당화하는 거야? | là chính đáng à? |
[승희] 그래 내가 잘했다고는 안 해 | là chính đáng à? Phải, việc tôi làm chả tốt đẹp gì. |
[한숨] | Vậy Seo In Ho lẽ ra nên làm gì? |
그럼 서인호가 어떻게 했어야 했니? | Vậy Seo In Ho lẽ ra nên làm gì? |
하룻밤 실수로 애가 생겼어 | Vì sai lầm một đêm mà có đứa bé. |
너하고 애가 생겨서 나를 버렸던 것처럼 | Cũng như khi có con với cô, anh ta đã bỏ rơi tôi, |
나하고 애가 생겨서 너를 버렸어야 했을까? 그래? | khi có con với tôi, anh ta cũng nên bỏ cô chứ? Phải không? Suy cho cùng cô cũng chả có tư cách đòi công đạo. |
그럼 너도 구제받을 자격 없잖아 | Phải không? Suy cho cùng cô cũng chả có tư cách đòi công đạo. |
우리 둘이 한 끗 차이잖아 | Chúng ta căn bản là như nhau mà. |
왜 나만 부도덕한 인간이야? 왜 너만 피해자야? | Vậy sao chỉ mình tôi là kẻ vô đạo đức? Sao chỉ có cô là nạn nhân? |
나도 피해자야, 내 딸도 피해자고 | Tôi và con gái tôi cũng là nạn nhân vậy! |
결국 니 딸 때문에 우리 은서 올해 미대 진학 포기하게 생겼어! | Tại con gái cô mà con gái tôi sắp phải từ bỏ vào trường mỹ thuật kia kìa! |
속이 시원하니, 이제? | Giờ cô hả dạ chưa? |
- [정숙의 한숨] - [무거운 음악] | |
아니, 지금 내 상황은 | Không. Con gái cô thành ra như vậy chưa đủ làm tôi thấy hả dạ trong tình cảnh này đâu. |
니 딸이 그렇게 된 정도로 속 시원해질 일이 아니야 | chưa đủ làm tôi thấy hả dạ trong tình cảnh này đâu. |
[정숙] 다만 한 가지는 깨닫길 바래 | Nhưng tôi mong cô có thể ngộ ra một điều. |
니 딸의 불행은 | Con gái cô bất hạnh là cái giá cho những gì cô làm ra. |
니가 저지른 일에 대한 대가라는 거 | Con gái cô bất hạnh là cái giá cho những gì cô làm ra. |
억울해할 거 없어, 나도 | Chẳng việc gì phải thấy oan ức cả. Tôi cũng sẽ xem đây là cái giá phải trả cho những gì mình đã làm ra. |
내가 저지른 짓에 대한 대가를 받고 있다고 생각할 테니까 | Tôi cũng sẽ xem đây là cái giá phải trả cho những gì mình đã làm ra. |
[분한 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리가 울린다] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[지친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
- [쉭 새는 소리] - [의미심장한 음악] | |
[정숙의 옅은 신음] | |
[정숙의 기침] | |
[화재경보음] | |
[아득해지는 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
[소라] 응급 수술 하셨나 봐요 | Hình như anh vừa phẫu thuật cấp cứu. |
[인호] 어 캔서 옵스트럭션 때문에 | À, bệnh nhân bị viêm phúc mạc do ung thư gây tắc ruột ác tính, |
빤빼 환자 와서 하트만 했는데 다행히 잘 끝났어 | À, bệnh nhân bị viêm phúc mạc do ung thư gây tắc ruột ác tính, phải phẫu thuật Hartmann. May là mọi thứ tốt đẹp cả. |
- [소라의 호응] - [휴대전화 진동음] | phải phẫu thuật Hartmann. May là mọi thứ tốt đẹp cả. |
- 수고해 - [소라] 네 | - Làm việc chăm chỉ nhé. - Vâng. |
[인호의 피곤한 소리] | |
교수님 | Giáo sư Seo. |
- [화재경보음] - [사람들의 비명] | |
[기침 소리] | |
[황 치프] 어머 교수님, 안녕하세요 | - Chào Giáo sư Kim. - Có chuyện gì vậy? |
[로이] 무슨 일 있어요? | - Chào Giáo sư Kim. - Có chuyện gì vậy? |
[황 치프] 저희 기숙사에 전기 합선 때문에 불이 났나 봐요 | Ở ký túc xá bị chập điện nên xảy ra hỏa hoạn hay sao ấy. |
다행히 경비 아저씨가 일찍 발견해서 | Ở ký túc xá bị chập điện nên xảy ra hỏa hoạn hay sao ấy. May là bác bảo vệ phát hiện ra sớm |
크게 번지진 않았는데 | nên lửa không lan mạnh. |
연기가 너무 심해요 거의 무슨 화생방 훈련 수준? | Nhưng mà khói nhiều kinh khủng. Chẳng khác gì cái phòng hơi ngạt. |
- [무거운 음악] - 알았어요, 이따 봅시다 | Được rồi. Gặp lại cô sau. |
- [계속되는 화재경보음] - [소란스럽다] | |
[긴박한 음악] | |
[콜록거린다] | |
[의사들의 놀란 소리] | |
- [계속되는 사람들의 비명] - [기침 소리] | |
[인호의 다급한 소리] | |
[화재경보음] | |
[로이의 기침] | |
[사람들의 비명] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[인호가 캑캑거린다] | |
[인호] 정숙아, 정숙아, 정… | Jeong Suk ơi. |
가야 돼, 가야 돼 가야 돼, 가야 돼, 가야 돼! | Anh tới liền. |
[비장한 음악] | |
[콜록거린다] | |
정숙, 정숙아… | Jeong Suk à. |
[화재경보음] | |
[콜록거린다] | |
[소란스럽다] | |
[기침] | |
[사람들의 콜록거리는 소리] | |
- [로이] 차 선생님 - [힘겨운 숨소리] | Bác sĩ Cha. |
- [쿵쿵 두드리는 소리] - 차 선생님, 안에 있어요? | Bác sĩ Cha, cô có ở trong không? |
- 차 선생님, 일어나세요! - [정숙의 기침] | Bác sĩ Cha, dậy đi! |
[쿵쿵 두드리는 소리] | Bác sĩ Cha, dậy đi! |
차 선생님, 일어나세요! | Bác sĩ Cha, dậy đi! |
- [쿵쿵 두드리는 소리] - 차 선생님! | Bác sĩ Cha! |
문 열어요, 당장! | Mở cửa ra ngay đi! |
[콜록거린다] | Mở cửa ra ngay đi! |
[사람들의 비명] | |
차 선생님, 차 선생님! | Bác sĩ Cha! Bác sĩ Cha! |
- [정숙이 연신 콜록거린다] - [도어 록 작동음] | |
[놀란 숨소리] | |
[로이] 여기서 나가야 돼요 | Chúng ta phải ra khỏi đây. |
[차분한 음악] | |
어서 나가요, 나 잡아요 | Mau ra ngoài thôi. Bám vào tôi đi. |
- [비장한 음악] - [인호가 캑캑거린다] | |
[인호의 힘겨운 신음] | |
[인호의 악쓰는 소리] | |
[쿨럭거린다] | |
[울리는 발소리] | |
[웅장한 음악] | |
정숙아… | Jeong Suk. |
[인호의 힘주는 소리] | |
[힘겨운 목소리로] 제 아내는 제가 데려가겠습니다 | Là vợ tôi nên tôi sẽ là người bế đi. |
[차분한 음악] | |
[정숙의 기침] | |
[정숙이 콜록거린다] | |
[인호가 캑캑거린다] | |
[허탈한 숨소리] | |
- [사이렌 소리] - [정숙의 기침] | |
[정숙] 놔, 내려놔 | Thôi đi. Bỏ xuống. |
내려놔 | Bỏ xuống đi. |
[정숙의 힘겨운 숨소리] | |
됐으니까 가 봐 | Ổn rồi, anh đi đi. |
[인호] 근데 저 인간은 어떻게 당신이랑 여기 있는 거야? | Sao anh ta lại ở đây với em? |
그러는 당신은 왜 왔는데? | Vậy sao anh lại đến đây? |
[정숙] 뭐? 내가 승희 한 대 치기라도 했을까 봐? | Sao? Sợ tôi đánh Seung Hi hay gì? |
승희가 왔어? | Seung Hi tới đây à? |
[정숙] 그래 나한테 실컷 퍼붓고 가더라 | Phải, cô ấy trút giận hết lên tôi rồi bỏ đi. |
[한숨] | |
[탄식] | |
승희야 | Seung Hi à. |
[한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
- [정민] 엄마 - 어 | - Mẹ ơi. - Ừ. |
고마워 | Cảm ơn con. |
아직 연기 많지? | Khói vẫn còn nhiều nhỉ? |
[정민] 아, 아까보다 훨씬 나아요 | Nhưng đỡ hơn lúc nãy. |
저기, 엄마 | Nhưng mà mẹ này. |
그거 아신다면서요? | Nghe nói mẹ biết chuyện rồi ạ? |
아버지 일이요 | Chuyện của bố. |
소라 쌤이 그래? | Bác sĩ Jeon nói à? |
네 | Vâng. |
우리 그 얘긴 나중에 하자 | Chuyện này để sau hẵng nói. |
엄마 지금 너무 힘이 없어 | Giờ mẹ không có sức. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
엄마 그냥 좀 시간이 필요해 | Chỉ là mẹ cần chút thời gian. |
[정민] 엄마, 저랑 응급실 가요 연기 많이 마셨잖아요 | Mẹ ơi, ta đến phòng cấp cứu đi. Mẹ hít nhiều khói rồi mà, trông mẹ không được khỏe nữa. |
몸도 안 좋아 보이고 | Mẹ hít nhiều khói rồi mà, trông mẹ không được khỏe nữa. |
빨리 나와서 연기 별로 안 마셨어 | Mẹ ra nhanh nên không hít nhiều khói lắm. |
좀 쉬면 돼 | Chỉ cần nghỉ là được. |
[정민] 근데 기숙사 3일간 폐쇄된대요 | Ký túc xá sẽ đóng cửa ba ngày. |
화재 원인도 찾아야 되고 | Họ cần tìm ra nguyên nhân hỏa hoạn. |
[정숙] 어 | Vậy à. |
[정민] 집으로 들어오실 거예요? | Mẹ có về nhà không? |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[로이] 화재로 숙소를 잃은 전공의들에게 | Tôi sẽ cho các bác sĩ nội trú mất phòng vì hỏa hoạn |
빈방 무료로 개방합니다 | Tôi sẽ cho các bác sĩ nội trú mất phòng vì hỏa hoạn mượn phòng miễn phí tại nhà tôi. |
- 병원까지 도보 3분 - [한숨] | Đi bộ ba phút là tới bệnh viện. |
빵과 라면 무한 제공 | Cung cấp bánh mì và mì gói không giới hạn. |
[간호사] 선생님 몸은 좀 괜찮으세요? | Bác sĩ Cha, chị thấy trong người thế nào? |
[정숙] 아, 괜찮아요 | Tôi không sao. |
[소라] 이 시간엔 어쩐 일이세요? | Sao chị lại đến đây vào giờ này? |
우리 과 당직실이 꽉 차서 | Phòng trực đêm khoa tôi không còn chỗ. |
여기 자리 있으면 잠깐 눈 좀 붙이려고요 | Nên tôi định đến xem ở đây còn chỗ để chợp mắt một lát không. |
문자 못 봤어요? | Chị chưa xem tin nhắn à? |
로이 교수님이 자기 집 개방한다던데 | Giáo sư Roy cho mượn phòng mà. |
그런다고 어떻게 거길 가요 | Dù vậy thì sao tôi tới đó được? |
그럼 어디서 씻고 자고 하려고요? | Vậy chị định ngủ và tắm ở đâu? |
[소라] 여기 당직실엔 자리 없어요 | Ở đây hết chỗ rồi. |
[정숙] 그렇다고 가기는 좀… | Nhưng mà tới đó thì hơi… |
우리가 한 명씩 가면 그림이 약간 뻘쭘하니까 | Mình chị đi thì cũng ngại thật, |
같이 가시죠 | nên ta đi cùng nhau đi. |
그렇게 대대적으로 광고를 돌렸는데 | Tôi đang lo là quảng cáo như vậy |
[로이] 아무도 안 오면 어쩌나 했네요 | mà không ai đến thì phải làm sao. |
두 분, 진심으로 환영합니다 | Chân thành hoan nghênh cả hai cô. |
저기 안쪽에 빈방 두 개 있으니까 하나씩 쓰시면 됩니다 | Có hai phòng trống đằng kia. Mỗi người một phòng là được. |
[소라] 저 먼저 씻을게요 | Tôi sẽ đi tắm trước. |
방은 먼저 찜한 사람이 임자죠? | Ai nhanh chân sẽ được chọn trước phải không? |
- 얼마든지 - [소라가 살짝 웃는다] | Đương nhiên rồi. |
- [부드러운 음악] - [문소리] | |
몸은 좀 어때요? | Trong người cô sao rồi? |
[로이] 아까 보니까 많이 안 좋아 보이던데 | Vừa rồi trông cô không được khỏe lắm. |
[옅은 웃음] | |
괜찮아요 | Tôi không sao. |
악몽을 꿨나 봐요 | Chắc tôi đã gặp ác mộng. |
차 한잔 드실래요? | Cô uống trà không? |
부모님 맞아요 | Họ đúng là bố mẹ tôi đấy. |
[정숙] 그럼 입양했다는 말이… | Vậy chuyện anh được nhận nuôi… |
사실이죠 | Là sự thật. |
아… | |
좋은 분들 같아요 | Họ có vẻ là người tốt. |
[한숨] | Đúng vậy. |
맞아요, 저는 | Đúng vậy. Tôi là một người rất may mắn. |
운이 아주 좋은 케이스죠 | Tôi là một người rất may mắn. |
[로이] 실은 한국에서 가족들을 찾아 보려고 해요 | Thật ra, tôi định tìm gia đình ở Hàn Quốc. |
우선 유전자 등록을 해 보려고요 | Tôi sẽ đăng ký ADN trước. |
[살짝 웃는다] | |
잘 생각하셨어요 | Anh nghĩ vậy là đúng rồi. |
[정숙] 한 번은 시도해 봐야 후회가 없으실 거예요 | Phải thử làm một lần thì sau này mới không hối hận. |
행운이 있길 바랄게요 | Mong anh gặp may mắn. |
고마워요 | Cảm ơn cô. |
전 그만 들어가 볼게요 | Tôi xin phép vào phòng. |
저, 오늘 | Hôm nay thật sự cảm ơn anh. |
정말 너무 감사해요 | Hôm nay thật sự cảm ơn anh. |
[정숙] 교수님 아니었으면 못 빠져나왔을 거예요 | Nếu không có anh, chắc tôi không thể ra khỏi đó rồi. |
- [문소리] - [깊은 한숨] | |
[로이의 한숨] | Giáo sư, cơ hội vàng tới rồi kìa. |
교수님, 지금이 기회예요 | Giáo sư, cơ hội vàng tới rồi kìa. |
네? | - Hả? - Anh thích Bác sĩ Cha mà. |
교수님 차 선생님 좋아하시잖아요 | - Hả? - Anh thích Bác sĩ Cha mà. |
내, 내가요? | Tôi… Tôi sao? |
[소라] 설마 그렇게 티를 내 놓고 아무도 모르길 바라시는 거예요? | Viết hết lên mặt anh rồi mà anh còn mong giấu được ai sao ạ? |
약간 부도덕한 감정이긴 한데 | Có vẻ hơi vô đạo đức, nhưng tình huống này là một ngoại lệ. |
지금은 예외적인 상황이니까 괜찮다고 봅니다 | Có vẻ hơi vô đạo đức, nhưng tình huống này là một ngoại lệ. Nên tôi thấy chả sao. |
직진하세요 | Anh tới luôn đi. |
[잔잔한 음악] | Anh biết Giáo sư Seo ngoại tình mà. |
서인호 교수님 바람난 거 아시잖아요 | Anh biết Giáo sư Seo ngoại tình mà. |
아, 뭐… | Thì… |
[로이] 근데 차 선생이 | Nhưng… Bác sĩ Cha… |
용서할 수도 있죠 | có thể sẽ tha thứ cho anh ấy. |
그분 심성이 아무리 산신령 같대도 용서하긴 힘들걸요? | Dù chị ấy có hiền như bụt đi nữa thì cũng khó mà tha thứ lắm. |
애가 있거든요 | Họ còn có con nữa. |
서 교수님이랑 그 불륜녀 사이에 | Giáo sư Seo và tiểu tam đó ấy. |
[무거운 효과음] | |
- [의사] 안녕하세요 - [탁 누르는 소리] | Chào anh. |
- [탁 누르는 소리] - [물소리] | |
[인호] 너희 엄마한테 집에 들어오라고 해 | Bảo mẹ con về nhà đi. |
기숙사 며칠간 폐쇄된다면서 | Ký túc xá bị đóng cửa mấy ngày mà. |
[정민] 안 그래도 그렇게 말씀드렸는데 | Con cũng nói với mẹ rồi, nhưng mẹ nói không về. |
안 들어오신대요 | Con cũng nói với mẹ rồi, nhưng mẹ nói không về. |
[인호] 그럼 잠은 어디서 자? | Vậy mẹ ngủ ở đâu? |
[정민] 로이 교수님 댁에서 지내신다는데요? | Mẹ nói mẹ ở nhà của Giáo sư Roy. |
[인호] 뭐야? | Cái gì? |
[흥미로운 음악] | |
[정민] 교수님이 화재 때문에 갈 데 없는 전공의들 위해서 | Anh ấy mở cửa chào đón tất cả bác sĩ nội trú không có chỗ ở. |
집을 개방하셨어요 | Anh ấy mở cửa chào đón tất cả bác sĩ nội trú không có chỗ ở. |
아마 간 사람 꽤 많을걸요? | Chắc có nhiều người đến đó lắm. |
[인호의 한숨] | |
- [쾅] - [물소리] | |
[탁 누르는 소리] | |
[한숨] | |
[태식] 자, 다음 안건으로 넘어가 봅시다 | Được rồi, chuyển sang vấn đề tiếp theo. |
로이 교수께서 신청하신… | Giáo sư Roy đã đăng ký… |
[인호] 기구 결재 올리신 거 | Các thiết bị mà anh xin duyệt… |
그거 꼭 필요한 겁니까? | có thật sự cần mua hay không? |
네 | Có. |
- [흥미진진한 음악] - [인호의 코웃음] | |
[인호] 아니 사람이 질문을 했으면 | Nếu có ai đó hỏi |
왜 그런지에 대해 답을 해야 되지 않겠습니까? | thì anh phải giải thích cho người ta chứ nhỉ? |
[익살스러운 효과음] | |
[로이] 지금 가지고 있는 복강경 기구로는 | Với dụng cụ nội soi hiện tại thì khó thực hiện phẫu thuật cắt gan lớn. |
메이저 헤파텍토미가 어려워 | phẫu thuật cắt gan lớn. |
4K 화질의 3D 고해상도 라파로스코픽 시스템이 필요합니다 | Cần một hệ thống nội soi với chất lượng hình ảnh 4K và độ phân giải 3D. |
리젝션 마진의 정확한 확인과 | Và cần một máy quay ICG để kiểm tra chính xác biên phẫu thuật |
바일 덕트 인저리를 최소화하기 위해 | Và cần một máy quay ICG để kiểm tra chính xác biên phẫu thuật |
ICG 카메라도 필요하고요 | và giảm thiểu tối đa tổn thương ống mật. |
3D 고해상도 라파로스코피는 이미 사용하고 계시잖아요 | Anh đang sử dụng ống nội soi với độ phân giải 3D mà. |
[기가 찬 숨소리] | |
[로이] 잘 모르셔서 그러는 거 같은데 | Có lẽ anh không biết điều này. |
그건 GI 트랙 수술 시에는 별 무리가 없을지 모르겠지만 | Nó có thể không thành vấn đề khi phẫu thuật đường ruột, |
간이나 담, 췌장 수술엔 한계가 있습니다 | nhưng lại có hạn chế khi phẫu thuật về gan, mật và tụy. |
리얼 타임 ICG 컨버전도 되지 않고요 | Và nó không có chức năng theo dõi chuyển đổi của ICG theo thời gian thực. |
지난번 의국 회의 때 다 말씀드리고 결재 올린 건데 | Tôi đã giải thích tất cả trong cuộc họp lần trước trước khi xin phê duyệt, vậy mà giờ anh phản ứng thế này… |
이제 와서 이러시니 | trước khi xin phê duyệt, vậy mà giờ anh phản ứng thế này… |
난감하네요 | thật khó xử. |
[인호] 아니, 이전에 기구 산 지 3년도 안 됐는데 | Chúng tôi chỉ mới mua thiết bị này ba năm trước. |
병원 들어오자마자 구매 요청을 하면 | Vừa mới đến mà anh đã yêu cầu phê duyệt mua thiết bị, |
다른 분과에서 올린 기구들은 어떡합니까? | còn thiết bị của khoa khác phải làm sao? |
병원장님이나 기획처장님도 난감해하십니다 | Anh đang khiến giám đốc bệnh viện và giám đốc kế hoạch khó xử đấy. |
기구 바꿔 봐야 매출 변동은 없고 | Ta đang có ít bệnh nhân hơn, doanh thu thì vẫn đứng im dù có thêm bệnh nhân mới. |
환자 수는 줄었는데 또 결재 올린다고! | Ta đang có ít bệnh nhân hơn, doanh thu thì vẫn đứng im dù có thêm bệnh nhân mới. Họ sẽ cằn nhằn cho xem! |
[태식의 헛기침] 아, 저기 제가 한마디 하겠습니다 | Tôi xin phép nói một lời. |
아, 이, 이 건은… | Việc này… |
[로이] 그건 제가 이 병원에 없을 때 얘기죠 | Đó chỉ là chuyện trước khi tôi về bệnh viện này. |
제가 이 병원에 왔으니 많은 게 달라지지 않겠습니까? | Giờ tôi về bệnh viện này rồi thì nên có nhiều điều chỉnh chứ? |
그리고 그걸 왜 서 교수님이 걱정하십니까? | Hơn nữa, sao chuyện này phải để Giáo sư Seo lo? Trưởng khoa Yoon đã nói gì đâu. |
과장님도 가만히 계시는데 | Trưởng khoa Yoon đã nói gì đâu. Gì hả? |
- 뭐야! - [쾅 치는 소리] | Gì hả? |
그만, 그만, 그만! | Đủ rồi! |
회의 중에 서로 얼굴 붉히고 이게 무슨 짓들이야! | Sao lại cãi nhau om sòm trong giờ họp vậy hả? |
[긴장되는 음악] | |
[태식] 선생이란 사람들이 모범은 되지 못할망정 | Thân là bác sĩ, đã không làm gương được thì chớ! |
서로 노려보고! | Vậy mà còn nhìn nhau hằn học! |
지금 이렇게 이야기하고 있는데도 노려보고! | Tôi nói đến thế rồi mà vẫn nhìn nhau đằng đằng sát khí! |
[태식의 기가 찬 웃음] | |
[물소리] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[한숨] | |
회의 땐 제가 지나쳤습니다 | Tôi đã hơi quá trong buổi họp. |
사과드릴게요 | Tôi xin lỗi. |
망신은 사람들 다 모인 데서 공개적으로 먹이고 | Anh làm tôi xấu hổ trước mặt mọi người. |
사과는 아무도 못 보는 데서 하는 저의가 뭡니까? | Vậy mà lại xin lỗi tôi lúc chẳng có ai ở đây. |
[인호] 외국 살다 와서 조직 문화에 무지한 건 알겠는데 | Tôi biết là anh không hiểu văn hóa tổ chức vì anh sống ở nước ngoài. |
예의도 없고 앞뒤까지 다르면 어쩌자는 거지? | Nhưng sao anh lại có thể vừa thô lỗ vừa hai mặt như vậy? |
나 볼 때마다 그렇게 경멸에 찬 눈을 하는데 | Anh luôn nhìn tôi với ánh mắt khinh miệt. Nhưng đừng hiểu lầm. |
착각하지 마 | Anh luôn nhìn tôi với ánh mắt khinh miệt. Nhưng đừng hiểu lầm. |
당신이랑 내가 다를 게 있어? | Anh thì khác gì tôi chứ? |
나는 최소한 | Ít ra thì… |
남의 걸 탐한 적은 없어 | tôi không thèm muốn thứ không phải của mình. |
구질스럽게 | Thật là ti tiện. |
[긴장되는 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[다정하게] 어, 여보 | Ừ, mình à. |
얘기해, 여보 | Mình cứ nói đi. |
[옅은 웃음] 괜찮아, 얘기하라고 | Không sao, cứ nói đi. |
[의사] 여, 여보세요, 교수님? | Alô? Giáo sư Seo? |
- [발랄한 음악] - 그래그래, 음 | Ừ, biết rồi. |
- [익살스러운 효과음] - 얘기하라고! | Tôi bảo cứ nói đi! |
[의사] 아, 아, 네 | Vâng, |
저, 이틀 전 수술한 박귀남 환자 보호자가 | Vâng, người nhà của bệnh nhân Park Gwi Nam vừa phẫu thuật hai ngày trước |
교수님을 꼭 좀 뵙고 싶다는데요 | yêu cầu gặp bằng được Giáo sư. |
어떻게 할까요? | Phải làm sao đây ạ? |
[보호자] 환자가 아프다는데 | Bệnh nhân kêu đau mà anh đến thăm khó thế à? |
한번 들여다보는 게 그렇게 힘듭디까? | Bệnh nhân kêu đau mà anh đến thăm khó thế à? |
수술만 하면 장땡이야? | Phẫu thuật xong là hết à? |
당신한테 수술받아서 아프다는데! | Bà ấy nói bị đau sau khi được anh phẫu thuật mà! |
어떻게든 안 아프게 조치를 해 줘야 될 것 아니야 | Bà ấy nói bị đau sau khi được anh phẫu thuật mà! Anh nên làm gì đó để giúp bệnh nhân đỡ đau chứ! |
걱정하시는 마음은 알겠습니다만 | Tôi hiểu là chị lo lắng, nhưng phẫu thuật mới xong hai ngày, bị đau là điều hiển nhiên mà. |
수술하고 이틀밖에 지나지 않아서 통증이 심할 수 있습니다 | nhưng phẫu thuật mới xong hai ngày, bị đau là điều hiển nhiên mà. |
[보호자] 그러니까 약 달라고 | nhưng phẫu thuật mới xong hai ngày, bị đau là điều hiển nhiên mà. Thế nên tôi mới bảo đưa thuốc. Cứ vậy thì bà ấy chết mất thôi! |
노인네 저러다가 지레 죽겠다잖아! | Thế nên tôi mới bảo đưa thuốc. Cứ vậy thì bà ấy chết mất thôi! |
[인호] 이미 진통제는 저희 선에서 드릴 수 있는 만큼 드렸고요 | Chúng tôi đã cho bà ấy lượng thuốc giảm đau có thể kê. |
여기서 더 드렸다가 진통제 때문에 다른 통증이 늦게 발견되면 | Nếu kê thêm nữa thì khi có chỗ đau mới, việc phát hiện sẽ chậm trễ. |
정말 큰일 날 수도 있습니다 | thì khi có chỗ đau mới, việc phát hiện sẽ chậm trễ. Vậy thì sẽ rất nguy hiểm. |
- [퉤 뱉는 소리] - [사람들의 놀란 소리] | Vậy thì sẽ rất nguy hiểm. |
[보호자] 더럽게 생각해 주는 척하네 | Đừng làm bộ quan tâm, tởm lắm. |
우리 고모도 다른 병원에서 똑같이 대장암으로 수술받았는데 | Cô tôi cũng từng phẫu thuật ung thư đại tràng ở bệnh viện khác. |
하루 만에 통증 싹 사라지고 걸어 다녔어 | Nhưng cô ấy hết đau và đi lại được chỉ sau một ngày. |
돌팔이 같은 게 수술 잘못해 놓고 | Nhưng cô ấy hết đau và đi lại được chỉ sau một ngày. Phẫu thuật tệ như lang băm rồi mà còn sủa xằng sủa xiên gì thế? |
- [무거운 음악] - 어디서 개소리야! 이씨, 진짜 | Phẫu thuật tệ như lang băm rồi mà còn sủa xằng sủa xiên gì thế? Chết tiệt. |
수술은 잘됐습니다 | Ca phẫu thuật đã diễn ra tốt đẹp. |
[인호] 환자분이 겪는 수준의 통증은 | Mức độ đau đớn mà bệnh nhân đang trải qua |
수술 동의서 받을 때 설명해 드린 합병증들이고요 | đều nằm trong giới hạn được giải thích trong đơn đồng ý phẫu thuật. |
만약에 더 힘드시면 | Nếu đau hơn nữa, chúng tôi sẽ tìm thuốc giảm đau thích hợp để sử dụng. |
처방 가능한 진통제 찾아서 드리겠습니다 | chúng tôi sẽ tìm thuốc giảm đau thích hợp để sử dụng. |
[의사1] 뭐야? 뭐야, 뭔 일이야? | Gì vậy? Chuyện gì thế? Anh ấy bị nhổ nước bọt vào mặt. |
- [간호사1] 어? 뭐라고요? - [의사2] 침 뱉었다고 | Anh ấy bị nhổ nước bọt vào mặt. - Cái gì? - Bị gì cơ? Cô ấy đã nhổ nước bọt. |
- [간호사1] 침? - [의사1] 침을 뱉었다고? | Cô ấy đã nhổ nước bọt. - Nhổ nước bọt? - Thật hả? Ai cơ? |
[간호사2] 어떡해 | Trời ơi. |
[의사1] 너 또 뭐 잘못했니? | Anh lại làm sai gì vậy? |
- [의사2] 나는 그냥… - [간호사1] 아니야 | - Tôi chỉ… - Khoan đã nào. |
[태식] 비겁하게 이빨로 물어? | Anh dám hèn hạ cắn tôi hả? |
[종권] 비겁하게 손톱으로 꼬집어? | Anh dám hèn hạ véo tôi hả? |
[태식] 니가 먼저 무니까 꼬집었지 | - Anh cắn tôi nên tôi mới véo. - Anh véo tôi nên tôi mới cắn. |
[종권] 니가 꼬집으니까 문 거 아니야 | - Anh cắn tôi nên tôi mới véo. - Anh véo tôi nên tôi mới cắn. |
[태식] 확 중환자실로 보내 버릴까 보다 | Lẽ ra nên nhốt anh vào phòng chăm sóc tích cực. |
- [흥미로운 음악] - [태식의 한숨] | |
병원에서 쌈박질이라니 이게 무슨 개망신이야 | Lại còn đánh nhau trong bệnh viện, nhục hết chỗ nói. |
[종권] 너 | Anh đó. |
오늘 목숨 붙어 있는 걸 다행으로 알아 | May cho anh là vẫn giữ được mạng. |
앞으로 한 번만 더 우리 봉숙이한테 연락하면 그때는 | Nếu còn liên lạc với Bong Suk nhà tôi một lần nữa, |
의대 동기고 뭐고 없어 | thì tôi cho anh tàn đời. |
몇 번을 말을 해 | Tôi nói mãi rồi mà. |
봉숙이가 먼저 톡을 했다고 오늘은 | Bong Suk nhắn tin cho tôi trước. Ít ra là hôm nay. |
[종권] 톡이 됐든 문자가 됐든 받지 말라고, 차단하라고! | Dù là nhắn tin hay gọi điện thì cũng đừng có nhận. Chặn hết đi! |
[태식] 명령하지 말라고 상관하지 말라고! | Đừng có ra lệnh. Không phải việc của anh! |
[종권] 부잣집으로 장가간다고 배신 때릴 때는 언제고 | Anh đã phản bội nó để đeo theo con gái nhà giàu. |
우리 봉숙이를 또 흔들어? 이 병균 같은 새끼야! | Giờ lại dám làm Bong Suk lay động? Đồ vi khuẩn bẩn thỉu. |
'병균'? [흥분한 숨소리] | Vi khuẩn? Cái thằng… |
- [태식의 힘주는 소리] - [종권의 아파하는 신음] | |
[태식] 이 바이러스 새끼야 니가 왜 간섭이야 | Đồ vi-rút, ai mượn anh xen vào? |
우리의 절실하고 애틋한 감정을 니가 왜 간섭이냐고 | Ai mượn anh xen vào tình yêu nồng cháy của chúng tôi? |
니가 봉숙이 오빠지, 아빠야? | Ai mượn anh xen vào tình yêu nồng cháy của chúng tôi? Anh đâu phải là bố cô ấy! |
[종권] 아빠 같은 오빠다 | Anh đâu phải là bố cô ấy! Tôi gần như là bố nó. |
우리 아버지께서 임종하실 때 | Tôi gần như là bố nó. Trước lúc lâm chung, bố tôi đã bảo không được giao du với kẻ như anh. |
너 같은 놈 절대 상종하지 말라고 유언하셨어 | Trước lúc lâm chung, bố tôi đã bảo không được giao du với kẻ như anh. |
[태식] 니 아버지 초등학교 때 돌아가셨잖아 | Bố anh mất hồi anh học cấp một, ta đã gặp nhau đâu. |
우리 만나기 전에 | Bố anh mất hồi anh học cấp một, ta đã gặp nhau đâu. |
주둥이를 수술실 바늘로 콱 꿰매 버릴까 보다! | Phải lấy kim khâu mồm anh lại mới vừa! |
[종권] 한 대 더 맞을래? 세 대 더 맞을래? | - Coi chừng ăn đấm! Ba lần! - Tôi sẽ đấm hai lần! |
- [태식] 네 대 더 맞을래? - [종권] 다섯 대 더 맞을래? | - Tôi sẽ đấm bốn lần! Sáu lần! - Tôi sẽ đấm năm lần! |
[말싸움하는 소리] | - Tôi sẽ đấm bốn lần! Sáu lần! - Tôi sẽ đấm năm lần! Im lặng hết cho tôi! |
[인호] 조용히 좀 하세요! | Im lặng hết cho tôi! |
[태식, 종권의 거친 숨소리] | |
이 자식이 나한테 병균이라고 하잖아 | Thằng khốn này bảo tôi là "vi khuẩn". |
[인호의 탄식] | Nói giảm rồi đấy. Tôi còn định gọi là "ung thư". |
[종권] 암 덩어리라고 하려다가 참았어 | Nói giảm rồi đấy. Tôi còn định gọi là "ung thư". |
넌 이 자식아 자식 둘 딸린 이혼남이고 | Này thằng khốn, anh đã ly hôn, lại có hai con. |
내 동생은 아직 미스야 감히 어딜 넘봐 | Em gái tôi vẫn chưa lấy chồng, sao anh dám! |
[인호] 진정 좀 하세요 두 분이 아무리 이러셔도… | Bình tĩnh lại đi. Dù hai người có thế này… |
[로이] 두 분이 이러셔도 해결 안 납니다 | Dù hai người có thế này cũng chẳng giải quyết được gì. |
[익살스러운 효과음] | Dù hai người có thế này cũng chẳng giải quyết được gì. |
[인호] 제 말이 그런… 그 말입니다 | Ý tôi chính là vậy đó. |
그래서 윤 과장님 | Vậy nên… Trưởng khoa Yoon. |
앞으로 어떡하시겠다는 겁니까? | Giờ anh định làm gì? |
[태식] 봉숙이만 용서해 준다면 | Nếu Bong Suk tha thứ cho tôi |
나는 진심으로 다시 시작하고 싶어 | thì tôi thật sự muốn bắt đầu lại. |
[인호] 임 과장님 동생분이 용서하신다면 | Trưởng khoa Lim. Nếu em gái anh tha thứ |
이 또한 운명이고 잘된 일… | thì đây cũng là chuyện tốt… |
- 용서는 무슨 용서! - [익살스러운 효과음] | Tha thứ quái gì mà tha thứ? |
[종권] 봉숙이도 아직 고민하고 있다고 말했다고 | Bong Suk chỉ bảo là đang cân nhắc thôi! |
얼마 전에 선본 변호사랑도 아주 잘되고 있었고! | Gần đây nó gặp gỡ một luật sư và vẫn đang suôn sẻ! |
[웅성거리는 소리] | |
선생 같으면 안 말리겠어? | Là cậu thì cậu không ngăn à? |
소중한 사람이라면 | Nếu là người quan trọng với tôi |
말리죠 | thì tôi sẽ ngăn. |
- [날카로운 효과음] - [흥미로운 음악] | |
새로운 사랑을 응원하면서 | Và cổ vũ cho tình yêu mới của cô ấy. |
한 번 배신한 놈이 두 번 배신 못 하겠습니까? | Kẻ đã phản bội một lần chắc chắn sẽ phản bội lần hai. |
- [종권] 그렇지 - [태식] 이 자식이, 로이 선생! | Kẻ đã phản bội một lần chắc chắn sẽ phản bội lần hai. - Chí phải. - Này, Bác sĩ Roy! |
[인호] 봉숙 씨가 용서하면 어쩔 건데? | Nếu cô Bong Suk tha thứ thì sao? |
사랑은 영원한 거야 | Tình yêu… tồn tại mãi mãi. |
사랑은 움직이는 거 아닙니까? | Chứ không phải tình yêu dễ đổi dời à? |
몸소 실천하셨잖아요 | Tự anh kinh qua rồi mà. |
[정숙] 다 준비하셨네요 | Chuẩn bị xong hết rồi sao? |
[지선] 어? 안녕하세요, 오셨네요 | Chào chị, chị tới rồi ạ? Vừa rồi Bác sĩ Roy cũng đến. |
아까 로이 선생님도 왔다 가셨는데 | Chào chị, chị tới rồi ạ? Vừa rồi Bác sĩ Roy cũng đến. |
[정숙] 내 환자가 퇴원한다는데 와 봐야죠 | Bệnh nhân của tôi ra viện thì đương nhiên phải đến rồi. |
[지선, 정숙의 웃음] | |
오늘도 애기 보러 갔다 왔어요? | - Hôm nay cô cũng đi thăm em bé à? - Vâng. |
[웃으며] 네, 너무 예뻐요 | - Hôm nay cô cũng đi thăm em bé à? - Vâng. Em bé xinh lắm. |
[지선] 아, 어떻게 떼 놓고 가지? | Sao có thể bỏ nó lại đây nhỉ? |
[정숙] 음, 지금은 애기가 천사 같지만 | Giờ em bé có thể như một thiên thần, nhưng nuôi con sẽ mệt hơn cô tưởng nhiều. |
키우다 보면 상상 이상으로 힘들어요 | nhưng nuôi con sẽ mệt hơn cô tưởng nhiều. Phải không bác? |
- 그렇죠, 어머니? [웃음] - [지선 모의 웃음] | Phải không bác? |
그래도 자식 낳고 후회하는 엄마는 없답니다 | Nhưng cũng chẳng có bà mẹ nào đẻ con ra rồi hối hận đâu. |
[정숙의 웃음] | |
돌잔치 준비를 벌써 해요? | Chưa gì cô đã chuẩn bị tiệc thôi nôi rồi à? |
[지선] 아, 네 [웃음] | Chưa gì cô đã chuẩn bị tiệc thôi nôi rồi à? - Vâng. - Ôi, đừng nói làm chi nữa. |
[지선 모] 아유, 말도 마세요 | - Vâng. - Ôi, đừng nói làm chi nữa. |
벌써부터 돌상 예약하고 한복 맞추고 난리도 아니에요 | Chưa gì nó đã chuẩn bị thức ăn và đặt mua quần áo rồi. |
- [사람들의 웃음] - 으유 | Chưa gì nó đã chuẩn bị thức ăn và đặt mua quần áo rồi. Trời ạ, chưa thấy ai làm mẹ mà nhiệt tình như nó. |
- 극성 엄마가 따로 없다니까 - [멋쩍은 웃음] | Trời ạ, chưa thấy ai làm mẹ mà nhiệt tình như nó. |
[정숙] 엄마 닮았죠, 뭐 | Giống bác chứ ai. |
[함께 웃는다] | |
[지선] 아! 선생님 | Bác sĩ ơi, vào ngày thôi nôi, anh đã bốc món đồ nào vậy? |
선생님은 혹시 돌잔치 때 뭐 잡으셨어요? | Bác sĩ ơi, vào ngày thôi nôi, anh đã bốc món đồ nào vậy? Tôi ạ? |
저요? | Tôi ạ? |
어, 아… | |
[정민] 그, 그… | À… |
서 선생님은 | Bác sĩ Seo |
연필 잡았어요 | đã bốc cây bút chì. |
사실 우리 아들이거든요 | Thật ra cậu ấy là con trai tôi. |
[지선, 지선 모] 어머 | - Ôi trời. - Ôi trời. |
- [지선 모] 진짜요? 어머, 세상에 - [지선의 웃음] | Thật sao ạ? - Trời ơi. - Nhìn giống lắm! |
[지선] 어? 닮았어요 | - Trời ơi. - Nhìn giống lắm! |
- [정숙] 닮았죠? [웃음] - [지선] 네 | - Giống nhỉ? - Vâng. Nó giống bố cơ. |
[정숙] 아빠를 닮았어요 | Nó giống bố cơ. |
- [함께 웃는다] - [지선의 탄성] | Vậy à. |
[지선] 어? 그럼 선생님 저 부탁 하나만 드려도 돼요? | - Vậy tôi nhờ anh chuyện này được không? - Vâng. |
[정민] 네 | - Vậy tôi nhờ anh chuyện này được không? - Vâng. |
제가 그, 실타래는 진짜 튼튼한 걸로 준비할 건데요 | Tôi sẽ chuẩn bị một cuộn len thật chắc. Nhưng về bút chì, tôi nghe nói xin bút chì đã dùng thì sẽ tốt hơn. |
그, 연필은 쓰던 걸로 받는 게 좋다고 해서 | Nhưng về bút chì, tôi nghe nói xin bút chì đã dùng thì sẽ tốt hơn. |
똑똑한 사람이 쓰던 걸로 | Xin người dùng nào thông minh ấy ạ. |
아, 그럼 | À, vậy lấy bút bi cũng được chứ? |
- [정민] 볼펜도 괜찮겠죠? - [차분한 음악] | À, vậy lấy bút bi cũng được chứ? Vậy anh cho tôi xin được không? |
- [지선] 저 이거 받아도 돼요? - [정민] 네 | Vậy anh cho tôi xin được không? Vâng. |
- [지선] 감사합니다 - [정민의 웃음] | Cảm ơn anh. |
[지선] 감사합니다 | Cảm ơn hai bác sĩ. |
[정숙] 조심히 가세요 | Cô về cẩn thận. |
- [지선 모] 아유, 아니야, 아유 - [지선] 아, 줘, 내가 들게 | - Mẹ, để con cầm. - Không. Đưa đây. Để con cầm. |
[정민] 돌잔치 할 수 있겠죠? | Mong là cô ấy có thể dự tiệc thôi nôi. |
[정숙] 할 수 있을 거야 | Cô ấy sẽ làm được. |
아참, 너 아까 그 볼펜 | Phải rồi. Cây bút bi vừa nãy không phải là bố tặng con sao? |
아빠가 선물해 준 거 아니야? | Cây bút bi vừa nãy không phải là bố tặng con sao? |
너 의대 입학할 때 | Vì con đỗ vào trường y đấy. |
네 | Vâng. |
상관없어요 | Không sao đâu mẹ. |
[속상한 숨소리] | |
갈게요 | Con đi đây. |
[정민의 한숨] | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[정숙] 네, 차정숙입니다 | Alô, Cha Jeong Suk đây ạ. |
[놀라며] 네? | Sao cơ? |
- [종권의 당황한 소리] - [태식] 어어, 위험해! | Nguy hiểm. Này! |
- [소란스럽다] - [사람들의 놀란 소리] | Nguy hiểm. Này! Dừng lại! Bắt lấy tên khốn này đi. |
[놀란 숨소리] | - Thôi đi! Đây là bệnh viện! - Lẽ nào… |
설마, 설마 | - Thôi đi! Đây là bệnh viện! - Lẽ nào… Không thể nào! |
- [경쾌한 음악] - [인호의 힘주는 소리] | |
- [싸우는 소리] - [정숙의 놀란 소리] | - Tôi bảo thôi đi mà! - Ôi trời! |
[정숙] 어머, 어머머, 어머, 어머 | - Tôi bảo thôi đi mà! - Ôi trời! Trời ơi! |
어머, 어머머, 어머! 어, 미쳤나 봐! | - Trời đất quỷ thần ơi! - Thôi đi mau! - Hai người điên rồi mà! - Thôi! |
[정숙] 체면이 그렇게 중요한 사람이, 돌았어? | Anh trọng sĩ diện lắm cơ mà. Điên rồi hả? |
[종권] 방어 잘해요 | Phòng ngự tốt vào. Sơ sẩy là lên đoạn đầu đài ngay đấy. |
까딱 잘못했다간 목 날아가는 수 있으니까 | Phòng ngự tốt vào. Sơ sẩy là lên đoạn đầu đài ngay đấy. |
[인호] 누군가는 항상 책임을 져야 되니까 | Luôn có ai đó phải chịu trách nhiệm mà. |
야, 서인호! | Này, Seo In Ho! |
[승희] 짜증 나서 미쳐 버릴 거 같으니까 빨리 나가 | Tôi bực mình đến phát điên lên, nên cô mau đi đi. |
너 돌았구나? | Cô mất trí rồi nhỉ. |
[승희] 헤어지자고 하면 죽여 버릴 거야 | Anh mà nói chia tay thì em sẽ giết anh. |
[로이] 그 밥 다 먹을 때까지 계속 기다릴게요 | Tôi sẽ đợi cô ăn hết phần cơm đó. |
[정숙] 우리 | Chúng ta ly hôn đi. |
이혼하자 |
No comments:
Post a Comment