이번 생도 잘 부탁해 11
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
LÂM CHIẾN VÔ THOÁI | |
[잔잔한 음악] | |
[펄럭거리는 소리] | |
오셨습니까, 천운 님 | Ngài đến rồi ạ, ngài Cheon Un. |
[강조되는 효과음] | |
[딸랑거리는 효과음] | |
[천운] 쓸 만한 게 나오겠는가? | Sắp có thứ gì hữu ích chưa? |
[수] 영험한 산에서 염재를 가지고 와 | Tiểu nữ đã nhuộm vải bằng nguyên liệu lấy từ một ngọn núi linh thiêng. |
정성을 다해 염료로 만들었으니 | Tiểu nữ đã nhuộm vải bằng nguyên liệu lấy từ một ngọn núi linh thiêng. |
염려하실 일 없으십니다 | Ngài cứ yên tâm ạ. |
[남자] 신물인 무령의 매듭이 될 물건이다 | Thứ vải này sẽ dùng để làm dây buộc chuông phép. |
하늘의 제사 때 쓰일 것이니 | Chúng sẽ được dùng vào lễ tế thiên, ngươi đừng để xảy ra sai sót gì. |
한 치의 부족함도 없도록 하여라 | Chúng sẽ được dùng vào lễ tế thiên, ngươi đừng để xảy ra sai sót gì. |
안 그래도 정성을 다하여 살피고 있습니다 | Tiểu nữ cũng đang dốc hết tâm sức để chuẩn bị đây ạ. |
보름이면 받아 보실 수 있을 것입니다 | Sau nửa tuần trăng sẽ có được thành quả. |
가세 | Ta đi thôi. |
[강조되는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
으, 잔소리 | Lại cằn nhằn. |
[수 언니] 중한 일이니 당연한 것을 | Dịp quan trọng mà, tất nhiên là phải vậy rồi. Muội nóng tính thật đấy. |
- [차분한 음악] - 성질머리하고는 | Muội nóng tính thật đấy. |
언니가 순하고 참하니까 | Tỷ đã hiền lành và dịu dàng rồi, |
나라도 승질머리가 있어야지 | ít ra muội phải nóng tính chứ. |
[함께 웃는다] | Ăn với chả nói. |
말은 | Ăn với chả nói. |
좀 쉬라니까, 괜찮아? | Muội bảo tỷ nghỉ đi mà. Tỷ ổn chứ? |
괜찮아 | Tỷ ổn mà. |
[수 언니의 기침] | |
[수] 안 괜찮다, 어? 들어가자, 언니 | Ổn gì mà ổn. Vào nhà thôi tỷ. |
- [수 언니가 연신 콜록거린다] - 아, 언니 | Tỷ ơi! |
[놀라며] 언니, 들어가자 | Tỷ, vào nhà thôi. |
얼른, 얼른 | Mau lên. |
언니 | Tỷ ơi. |
- [의미심장한 효과음] - [애잔한 음악] | |
[약재상] 설이가 기운이 너무 약해 | Khí vận của Seol yếu lắm rồi. |
내가 쓸 수 있는 마지막 방도야 | Đây là thang thuốc cuối cùng ta bốc được cho cô ấy. |
[설의 기침] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[약재상] 수야! | Su à! |
수야! | Su à! |
- [수] 응? 어르신? - [무거운 음악] | Lão bá? |
[약재상] 수야 [가쁜 숨소리] | Su à. |
서라벌 궁의 왕족에게만 들이는 약재가 | Thảo dược dành riêng cho vương tộc ở Cung Seorabeol |
설이를 살릴 수 있을 게다 | sẽ cứu được Seol đấy. |
[놀란 숨소리] | sẽ cứu được Seol đấy. Thật vậy sao ạ? |
정말입니까? | Thật vậy sao ạ? |
[수] 감사합니다 감사합니다, 어르신! | Cảm ơn lão bá. Cảm ơn lão bá nhiều ạ. |
[약재상] 근데 쉬이 구할 수가 없구나 | Nhưng mà… Kiếm được thứ đó không dễ đâu. |
값은 얼마든 개의치 마시고요 | Ông đừng lo về chuyện giá cả. |
[약재상] 값이 문제가 아니고… | Tiền bạc không phải vấn đề. |
[약재상의 난감한 숨소리] | Vậy thì là gì, xin lão bá cứ nói. |
말해 주세요, 어르신 | Vậy thì là gì, xin lão bá cứ nói. |
- [긴장되는 음악] - 살려야 돼 | Mình phải cứu. |
살려야 돼, 살려야 돼, 살려야 돼 | Mình nhất định phải cứu. |
[새소리] | |
따라오거라 | Đi theo ta. |
무령의 매듭이 될 염색 천을 가지고 왔습니다 | Tôi đem vải nhuộm dùng làm dây buộc chuông phép đến ạ. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[남자] 뭐 하는 것이냐 염색 천을 건네지 않고 | Còn làm gì mà không giao ra đây? |
[수] 예 | Vâng ạ. |
[천운] 색이 아름답게 들었구나 | Màu sắc đúng là tươi đẹp. |
[어두운 음악] | |
수고했다 | Ngươi vất vả rồi. |
무령에 매듭을 묶기 전에 기도를 올릴 것이다 | Trước khi buộc dây vào chuông phép, ta phải cầu nguyện đã. |
혼자 있을 터이니 | Ta cần làm một mình. |
신당을 비우고 아무도 들이지 말거라 | Lệnh cho tất cả rời thần đường, và không cho ai vào. |
[딸랑거리는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[밤새 울음] | |
[삐걱거리는 문소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
[삐거덕] | |
[긴장되는 음악] | |
[거센 바람 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | Ông vừa nói đến chuông phép của thần đường sao? |
[수] 지금 신당의 무령이라고 하셨어요? | Ông vừa nói đến chuông phép của thần đường sao? |
[약재상] 서라벌은 지금 | Hiện giờ, Seorabeol |
가뭄으로 타들어 가고 있다는구나 | đang phải gánh chịu một cơn hạn hán nặng nề. |
- [어두운 음악] - 궁에서 | đang phải gánh chịu một cơn hạn hán nặng nề. Trong cung đang tập hợp các thần vật có thể dùng trong lễ cầu mưa. |
천우제에 도움이 될 신물들을 모으고 있다는구나 | Trong cung đang tập hợp các thần vật có thể dùng trong lễ cầu mưa. |
그 무령이라면 | Những chiếc chuông phép đó sẽ giúp ngươi đổi được thảo dược quý. |
귀한 약재를 구할 수 있을 거야 | sẽ giúp ngươi đổi được thảo dược quý. |
확실한 거죠? | Ông chắc chắn |
언니를 살릴 수 있다는 건? | thứ đó cứu được tỷ ấy chứ? |
[약재상] 근데 수야 | Nhưng mà, Su à… |
위험하다 | Nguy hiểm lắm đấy. |
감히 신당의 물건을 건드렸다가 | Cả gan trộm đồ ở thần đường có thể khiến thần linh nổi cơn thịnh nộ. |
신의 노여움이라도 사면… | có thể khiến thần linh nổi cơn thịnh nộ. |
[의미심장한 효과음] | |
- [숨 들이켜는 소리] - [애절한 음악] | |
- [강조되는 효과음] - [딸랑거리는 소리] | |
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [수의 가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[몽환적인 효과음] | |
[설이 힘겹게] 수야 대체 어딜 가는 거야? | Su à, rốt cuộc chúng ta đang đi đâu vậy? Tỷ, cố chịu thêm chút nữa nhé. Cứ tin muội mà đi. |
[수] 언니, 조금만 참아 | Tỷ, cố chịu thêm chút nữa nhé. Cứ tin muội mà đi. |
나만 믿고 따라오면 돼 | Tỷ, cố chịu thêm chút nữa nhé. Cứ tin muội mà đi. |
- [수의 가쁜 숨소리] - [설의 힘겨운 신음] | |
[남자] 거기 서라! | Đứng lại đó! |
[수] 어, 언니, 뛰어! | Tỷ, mau chạy đi! |
[강조되는 발소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[수의 다급한 소리] | |
[수의 가쁜 숨소리] | |
[수, 설의 거친 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
- [어두운 음악] - [설] 무슨 일이십니까? | Có chuyện gì vậy ạ? Trả chuông phép lại đây. |
무령을 내놓거라 | Trả chuông phép lại đây. |
[설] 무령이라니 무슨 말씀이십니까? | Chuông phép sao? Ngài nói vậy là sao? |
[설의 놀란 숨소리] | |
[딸랑거리는 소리] | |
- [긴장되는 효과음] - [설의 놀란 소리] | |
수야 | Su à! |
- [설의 당황한 숨소리] - [무거운 음악] | |
[수] 죽을죄를 지었습니다! | Tiểu nữ đã phạm tội chết. |
하나 제 혈육이 죽어 갑니다 | Nhưng người thân của tiểu nữ đang nguy kịch. |
지금 저에게 그보다 무엇이 중하겠습니까? | Với tiểu nữ lúc này, còn gì quan trọng hơn nữa ạ? |
천운 님 | Ngài Cheon Un. |
이 무령을 가지고 서라벌에 간다면 저희 언니를 살릴 수 있습니다 | Đem chuông phép đến Seorabeol, tiểu nữ sẽ cứu được tỷ tỷ. |
그러니 부디 자비를 베푸시어 저희를 보내 주십시오 | Xin các ngài rủ lòng từ bi và để cho tỷ muội tiểu nữ đi tiếp. |
하면 비록 비천한 몸뚱이지만 | Tuy xuất thân hèn mọn, |
남은 생 어떠한 바램 없이 | tiểu nữ vẫn xin dành cả phần đời còn lại để phụng sự trời đất. |
하늘을 위해 모든 것을 바치겠습니다 | tiểu nữ vẫn xin dành cả phần đời còn lại để phụng sự trời đất. Đời người dài lắm chẳng qua nổi trăm năm, |
인간의 숨은 길어야 한백 년이다 | Đời người dài lắm chẳng qua nổi trăm năm, còn đất trời xoay vần tính bằng cả trăm cả ngàn năm. |
[천운] 하늘의 시간은 수백, 수천이거늘 | còn đất trời xoay vần tính bằng cả trăm cả ngàn năm. |
니가 어찌 보답하겠다는 것이냐! | Ngươi định báo đáp kiểu gì cho đủ? |
[떨리는 숨소리] | |
[설이 콜록거린다] | |
[수의 놀란 숨소리] | |
[수] 언니! | Tỷ ơi! |
제발 부탁드립니다! | Tiểu nữ cầu xin các ngài! |
무령은 | Chuông phép… |
무령은 언제든지 다시 만들 수 있지 않습니까? | Chẳng phải có thể làm lại chuông phép bất cứ lúc nào hay sao? Nhưng nếu không chữa trị kịp lúc, tỷ tỷ của tiểu nữ sẽ chết mất. |
[울먹이며] 하나 제 언니는 때를 놓치면 죽습니다 | Nhưng nếu không chữa trị kịp lúc, tỷ tỷ của tiểu nữ sẽ chết mất. |
그러니 제발 부탁드립니다 | Nên tiểu nữ cầu xin các ngài. |
하늘의 노여움은 얼마든지 달게 받을 터이니… | Trời đất nổi giận, tiểu nữ cũng xin chấp nhận… Lễ tế thiên cũng phải cử hành đúng lúc! |
[천운] 하늘의 제사도 때가 있다! | Lễ tế thiên cũng phải cử hành đúng lúc! |
눈앞에서 사람이 죽어 가고 있습니다 | Một người sắp chết trước mắt ngài! |
한데 하늘이고 제사고 그딴 것들이 다 무슨 소용이란 말입니까? | Vậy thì thần linh hay cúng bái còn có nghĩa lý gì chứ? Rốt cuộc thần linh mà ngài Cheon Un tôn sùng là gì vậy? |
[수] 천운 님이 믿고 따르는 그 하늘은 도대체 무엇입니까? | Rốt cuộc thần linh mà ngài Cheon Un tôn sùng là gì vậy? |
이토록 작은 인간들 숨조차 돌아보시지 못한단 말입니까! | Họ không bao dung nổi cho chúng tiểu dân yếu ớt này sao? |
하늘도! | Thần linh… |
하늘도 사람이 있어야 하늘인 것 아닙니까! | Thần linh cũng phải có con người để thờ cúng chứ? |
- [서하] 지음아 - [지음의 놀란 소리] | Ji Eum à. |
[의미심장한 효과음] | |
- [삐 울리는 소리] - 괜찮아? | Em ổn không? |
[의미심장한 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[삭 베는 소리] | |
- [무거운 효과음] - [놀란 숨소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[똑 떨어지는 소리] | |
[울먹인다] | |
[무거운 음악] | Tỷ… |
[울먹인다] | |
- [설의 신음] - [수] 언니 | Tỷ, tỉnh táo lại đi. |
- 언니, 정신 차려 - [애잔한 음악] | Tỷ, tỉnh táo lại đi. |
[울먹이며] 언니, 좀만 버텨 조금만, 조금만 | Tỷ cố chịu chút nữa thôi. |
[힘겨운 소리] | |
제발, 제발, 제발 버텨 | Không sao đâu mà. Xin tỷ cố chịu chút thôi. |
제발… | Làm ơn… |
수야 | Su à… |
고마웠어 | Cảm ơn muội. |
[수의 울먹이는 소리] | |
[설의 힘겨운 소리] | |
[수] 언니, 아, 언니 | Tỷ tỷ. |
언니, 언니 | Tỷ ơi. |
- [수] 언니, 언니 - [지음] 언니, 언니 | - Tỷ ơi. - Tỷ ơi. |
[수가 울며] 언니, 언니 아, 어떡해, 언니 | Tỷ ơi. Không được, làm sao đây. Tỷ ơi! |
[울음] | |
- [수의 울음] - [고조되는 음악] | |
[수] 언니! | Tỷ ơi! |
[오열한다] | |
[지음이 울며] 언니, 아, 어떡해 | Tỷ ơi. - Phải làm sao… - Không sao. |
- [서하] 괜찮아 - [지음] 언니 | - Phải làm sao… - Không sao. |
- 괜찮아, 괜찮아, 지음아 - [지음] 언니, 언니… | - Phải làm sao… - Không sao. - Không sao đâu, Ji Eum à. - Không… |
[울음] | - Không sao đâu, Ji Eum à. - Không… |
- [무거운 효과음] - [지음의 울음] | Tỷ ơi! |
[펄럭거리는 소리] | |
[수의 울음] | |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
[지음] 죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
[딸랑거리는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi. |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi! |
[악쓰며] 죽일 것이다! | Ta sẽ giết ngươi! |
죽일 것이다! | Ta sẽ giết ngươi! |
- [무거운 음악] - [흐느끼며] 죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi! |
- [수] 죽일 것이다 - [지음] 죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi! |
죽일 것이다 | Ta sẽ giết ngươi! |
[몽환적인 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[탁 부딪는 소리] | |
[힘겨운 소리] | |
- [날카로운 효과음] - [고조되는 음악] | |
[푹 꽂히는 소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[지음] 죽일 것이다! | Ta sẽ giết ngươi! |
- 죽일 것이다 - [서하의 힘겨운 소리] | - Ta sẽ giết ngươi. - Xin em. |
- 죽일 것이다! - [서하] 지음아 | - Ta sẽ giết ngươi. - Ji Eum à. |
- [긴장되는 음악] - [지음] 죽일 것이다! | Ta sẽ giết ngươi. |
[서하] 지음아 [힘겨운 신음] | Ji Eum à. |
나야, 지음아 | Là anh đây, Ji Eum à. |
나야, 서하 | Là anh, Seo Ha đây. |
[놀란 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
서, 서… | Seo… |
- [가쁜 숨소리] - [지음] 서하… | Seo Ha. |
[당황한 소리] | |
[서하의 기침] | |
[지음이 울먹인다] | |
[서하] 무슨 일이야? 지음아 | Đã xảy ra chuyện gì vậy? Ji Eum à. |
왜 그래, 지음아 | Em sao thế, Ji Eum? |
첫 번째 전생을 봤어요 | Em đã thấy kiếp đầu tiên của mình. |
[울며] 우리 언니가 죽었어요 | Chị của em đã chết. |
[지음] 우리 언니가 죽었어요 | Chị của em đã chết. |
언니가 죽었어 | Chị em đã chết. |
[지음의 울음] | |
[무거운 음악] | |
우리 언니가 죽었어요 | Chị em đã phải chết. |
그자가 죽였어 | Hắn đã giết chị gái em. |
우리 언니가 죽었어요 | Chị em đã chết. |
- [서하] 괜찮아 - [지음] 아, 언니… | - Không sao đâu. - Chị… |
지음아 | Ji Eum à. |
[떨리는 숨소리] | |
한야 | Han Ya. |
[지음] 한야 | Han Ya. |
당신이 죽였어 | Chính ngươi đã giết tỷ ấy. |
당신이 우리 언니를 죽였어 | Chính ngươi đã giết tỷ tỷ của ta. |
지음아 | Ji Eum à. |
나 서하야 | Anh là Seo Ha. |
[서하] 나 서하야 | Anh là Seo Ha. |
- [지음이 울먹인다] - 나 봐 봐, 어? | Em nhìn anh đi, nhé? |
나 서하라고 | Anh là Seo Ha mà. |
[흐느낀다] | |
어떡해요 | Phải làm sao đây? |
[지음의 울음] | Em vừa bóp cổ… |
[지음] 내가 당신… | Em vừa bóp cổ… |
어떡해 | Sao em có thể… |
[서하] 아니야, 아니야 | Không, không sao đâu. |
[지음] 아, 어떡해 | |
[서하] 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. |
[콜록거린다] | |
[오열한다] | |
[탁탁 토닥이며] 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. |
[서하] 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. |
- [지음의 울음] - 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. |
[한숨] | |
- [지음의 떨리는 소리] - [딸랑거리는 소리] | |
[지음] 미안, 미안해요 | Em xin lỗi. |
저… | Em… |
나 혼자 있어야 될 거 같아요 | Em nghĩ em nên ở một mình. |
아, 오지 마세요 | Anh đừng đến gần em. |
[한숨] | Em như vậy, làm sao anh đi được? |
니가 이런데 내가 어떻게 가 | Em như vậy, làm sao anh đi được? |
[지음] 부탁이에요 | Xin anh đấy. |
혼자 있어야 될 거 같아요 | Em cần được ở một mình. |
[힘겨운 숨소리] | |
[서하] 지음아 | Ji Eum à. |
미안해요 | Em xin lỗi. |
부탁이에요, 제발 | Em xin anh mà. |
[흐느낀다] | |
[서하의 한숨] | |
연락 줘 | Nhớ gọi cho anh nhé. |
기다릴게 | Anh sẽ chờ. |
[지음이 훌쩍인다] | |
[지음의 힘겨운 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
여보세요 | Alô? |
[의미심장한 음악] | |
[민기의 한숨] | |
[민기] 안 올 수도 있다고 생각했는데 | Tôi cứ nghĩ anh sẽ không đến. |
당신도 전생에 대해서 알아요? | Cậu cũng biết về kiếp trước à? |
나도 지음 씨처럼 | Tôi cũng nhớ được kiếp trước, |
전생을 기억해요 | giống như chị Ban Ji Eum. |
[민기] 지음 씨가 본 첫 번째 전생에 | Kiếp sống đầu tiên mà chị Ji Eum nhìn thấy… |
내가 있어요 | có tôi trong đó. |
당신도 있고 | Và có cả anh. |
[무거운 효과음] | |
지음이 상태가 많이 안 좋아요 | Tình trạng hiện giờ của Ji Eum rất tệ. |
뭐든 해 주고 싶은데… | Nếu tôi làm được gì… |
[민기] 그쪽이 할 수 있는 건 아무것도 없어요 | Anh không làm được gì đâu. |
그쪽은 | Vì anh đâu có biết… |
전생을 기억한다는 게 어떤 건지 모르니까 | việc nhớ được kiếp trước là như thế nào. |
단순히 살았던 기억이 많은 정도가 아니라는 건 짐작합니다 | Tôi đoán là sẽ không chỉ dừng lại ở việc có nhiều ký ức về quá khứ. |
살면서 | Trong đời này… |
떠올리기만 해도 힘든 기억 같은 거 | anh có ký ức nào chỉ nghĩ đến thôi đã thấy đau đớn không? |
있어요? | anh có ký ức nào chỉ nghĩ đến thôi đã thấy đau đớn không? |
[한숨] 네 | Có. |
그런 기억이 | Chị ấy có đến |
열아홉 개가 있어요 | 19 đoạn ký ức như vậy. |
[민기] 시간이 지나도 잊을 수 없고 | Dù là bao lâu, chị ấy cũng không quên nổi, |
함께 나눌 사람도 없죠 | cũng không có ai để chia sẻ. |
당신은 상상도 할 수 없겠죠 | Anh không tài nào tưởng tượng ra đâu. |
그러니 더더욱 뭐든 해야죠 | Vậy nên tôi càng phải cố gắng hơn. |
[서하] 지음이가 그랬거든요 | Ji Eum cũng làm vậy với tôi. |
제가 힘들 때 그 여자는 절 가만두질 않았어요 | Khi tôi đau khổ, cô ấy đã không bỏ mặc tôi. |
그래서 저도 따라 해 볼 생각입니다 | Vậy nên tôi định sẽ làm như cô ấy. |
- [차분한 음악] - 조언이라도 구할까 했는데 | Tôi còn định xin cậu lời khuyên, |
할 말이 없는 거 같으니 내 식대로 하죠 | mà có vẻ cậu không giúp được, vậy tôi sẽ tự lo. |
하나 있긴 해요 | Thật ra là có đấy. |
반지음 씨가 평범해질 수 있도록 | Làm ơn giúp Ban Ji Eum |
도와주세요 | trở lại bình thường. |
[민기] 당신밖에 없을 거예요 | Chỉ có anh |
반지음 씨를 움직일 수 있는 건 | mới lay chuyển được chị ấy. |
[아련한 음악] | |
[서하] 힘들 땐 | Khi cảm thấy mệt mỏi, em hãy nhớ đến những giây phút hạnh phúc. |
행복했던 순간을 기억해요 | Khi cảm thấy mệt mỏi, em hãy nhớ đến những giây phút hạnh phúc. |
내가 옆에 있어요 | Có anh bên cạnh em đây. |
- [살랑거리는 바람 소리] - [지음] 무서운 기억이 떠오를 때 | Khi những ký ức đáng sợ tìm đến, hay khi thấy bản thân như chìm sâu, |
한없이 가라앉을 때 | hay khi thấy bản thân như chìm sâu, |
이 꽃들을 떠올려 보면 | hãy nhớ đến những đóa hoa này. |
그러면 지금 느끼는 기분이 | Vậy thì những cảm xúc của anh lúc này |
다시 또 살아갈 힘을 줄 거 같지 않아요? | có thể sẽ tạo động lực cho anh bước tiếp. |
[지음] 오늘 본 이 꽃들을 기억해 주세요 | Hãy nhớ đến những đóa hoa ngày hôm nay. |
[한숨] | |
- [지음이 울먹인다] - [서하가 힘겹게] 나야, 서하 | Là anh, Seo Ha đây. |
[민기] 당신한테 | Đối với chị… |
이번 생이 새로운 생이긴 해요? | kiếp này đã là cuộc đời mới rồi chưa? |
이미 끝나 버린 전생의 인연들 붙들고 사는 거 아니고? | Hay chị chỉ đang bám víu những mối duyên tiền kiếp đã kết thúc? |
[서하] 괜찮아 | Không sao đâu. |
[민기] 이미 끝난 관계를 이어 가면 문제가 생겨요 | Tìm lại và tiếp tục mối quan hệ đã kết thúc thì sẽ xảy ra vấn đề. |
보통 그 문제는 | Và thông thường, người gặp vấn đề không phải người nhớ được tiền kiếp, |
전생을 기억하는 우리가 아니라 | Và thông thường, người gặp vấn đề không phải người nhớ được tiền kiếp, |
상대방이 감당해야 하고요 | mà là đối phương. |
[지음] 목이 따듯해야 고뿔에 안 걸려요 | Phải giữ ấm cổ để không bị cảm lạnh. |
- 답답해, 오메, 참말로 - [지음] 답답하기는, 응? | Phải giữ ấm cổ để không bị cảm lạnh. - Trời ạ, ngột ngạt quá. - Ngột ngạt nỗi gì? |
어렸을 때부터 맨날 고뿔 걸려 가지고, 응? | Hồi nhỏ, cháu suốt ngày bị cảm và chảy nước mũi. |
코 찔찔 찔찔거리더니마는, 어? | Hồi nhỏ, cháu suốt ngày bị cảm và chảy nước mũi. |
으, 정말, 누구 닮아서 이렇게 | - Trời ạ. Chẳng bao giờ nghe lời cậu hết. - Ji Eum à. |
- 어렸을 때부터 말을 안 들어 - [애경] 지음아 | - Trời ạ. Chẳng bao giờ nghe lời cậu hết. - Ji Eum à. |
으째 이라고 이쁜 것이 | Sao một đứa trẻ tốt bụng nhường này… |
나한테 오게 됐을까잉? | lại đến bên dì nhỉ? |
내가 너 키움서 | Cháu không biết |
얼마나 재미지고 행복했는지 몰러 | dì đã vui vẻ và hạnh phúc thế nào khi được nuôi dạy cháu đâu. |
나한테 와 줘서 고마워 우리 지음이 | Cảm ơn cháu đã đến bên dì, Ji Eum. |
[웃음] | |
[민기] 김애경 씨 말고도 있죠? | Không chỉ có dì Kim, phải không? Những nhân duyên kiếp trước chị đã tìm lại. |
당신이 엮은 전생의 인연들 | Những nhân duyên kiếp trước chị đã tìm lại. |
[무거운 음악] | |
결국 그 사람들도 | Cuối cùng, những người đó |
김애경 씨와 다르지 않을 거예요 | cũng sẽ bị như Kim Ae Gyeong. |
[초원] 나머지 화분 세팅은 이틀 더 걸려요 | Sẽ mất thêm hai hôm để sắp xếp nốt chậu cây. |
- [사장] 너무 마음에 들어요 - [문소리] | Tôi rất hài lòng. |
고생했어요 | Cô vất vả rồi. |
[초원] 아니에요, 그럼 수고하세요 | Không có gì đâu ạ. Chào chị. |
[사장] 어? 가방 | Túi của cô này. |
[초원] 아, 감사해요, 가 볼게요 | Cảm ơn chị. Tôi đi nhé. |
어? | |
아이스크림 | Cậu em đòi kem. |
안녕하세요, 하도진입니다 | Chào chị. Em là Ha Do Jin. |
[초원] 아… | |
[달그락 정리하는 소리] | |
[도진] 실은 | Thật ra, |
그날 본의 아니게 얘길 좀 들었어요 | hôm đó em đã vô tình nghe hai người nói chuyện. |
두 사람 좋아하는데 | Hai anh chị thích nhau, nhưng anh Do Yun đã từ chối chị vì khác biệt gia cảnh. |
집안 환경이 달라서 형이 거절하는 | nhưng anh Do Yun đã từ chối chị vì khác biệt gia cảnh. |
그런 거 맞죠? | Đúng không ạ? |
[옅은 웃음] | Đúng vậy. |
[초원] 네 | Đúng vậy. |
[도진] 음… | |
우리 형 | Anh của em |
아버지 돌아가시고 나서 바로 어른이 됐어요 | sớm phải thành người lớn ngay sau khi bố em mất. |
혼자서 절 키웠거든요 | Anh ấy phải một mình nuôi em. |
중학교 때부터 나이 속이면서 알바하고 공부하느라 | Từ hồi cấp ba, anh ấy đã nói dối tuổi để vừa đi làm thêm vừa học. |
하루에 두 시간은 잤으려나? | Khéo còn chả ngủ tới hai tiếng mỗi ngày. |
근데 난 그것도 모르고 | Vậy mà em chẳng biết gì. |
형이 과자 사 주는 게 좋아서 막 돈 벌러 안 가냐고… | Vì thích anh ấy mua quà vặt cho ăn nên tối ngày giục anh ấy đi làm. |
하 비서님에 대해서 | Đúng là tôi chẳng biết gì về Thư ký Ha cả. |
아는 게 정말 없었던 거 같아요 | về Thư ký Ha cả. |
근데 그날 가시고 나서요 | Nhưng hôm đó, sau khi chị rời đi… |
형 울었어요 | anh ấy đã khóc. |
[도진] 누님 가는 거 보고 있더라고요 | Anh ấy nhìn theo bóng chị xa dần, |
움직이지도 않고 | và đứng bất động. |
[감성적인 음악] | và đứng bất động. |
[힘겨운 숨소리] | |
[도진] 그래서 알았어요 | Thế rồi em nhận ra. |
'형이 진짜 많이 좋아하나 보다' | Xem ra anh ấy thật sự rất thích chị. |
저는 하 비서님 마음이 그렇게 큰 줄 몰랐어요 | Tôi không nghĩ tình cảm của Thư ký Ha lại lớn đến vậy. |
근데 왜 슬프죠? | Nhưng sao tôi lại buồn vậy chứ? |
[초원] 마음이 분명히 있는데도 참았다는 걸 알고 나니까 | Tôi biết anh ấy thích tôi, nhưng giờ biết cả việc anh ấy cố kìm nén… |
[목멘 소리로] 이제 더 다가가기 어려울 거 같아요 | Giờ thì càng khó lại gần anh ấy hơn. |
나랑 다른 줄 알았거든요 | Tôi cứ nghĩ chúng tôi khác nhau. |
내가 더 많이 좋아하고 | Tôi tưởng mình thích anh ấy nhiều hơn. |
[울먹이며] 그래서 내가 더 많이 힘들다고… | Vậy nên tôi mới là người đau khổ hơn. |
[한숨] | |
근데 그것도 아니면 | Nhưng nếu không phải vậy, |
나 이제 진짜 어떡해요? | tôi phải làm gì bây giờ? |
[한숨] | |
[지음] 그거뿐이었게요? | Đâu chỉ có vậy. |
고려 때는 무사였어서 저 싸움 진짜 잘했고요 | Thời Goryeo, em từng là một binh sĩ chiến đấu cực dũng mãnh. |
[지음] 스페인 전쟁도 겪었고 임진왜란도 겪었고 | Em đã trải qua chiến tranh ở Tây Ban Nha, cả thời kỳ Nhật Bản xâm lược nữa. |
아 | |
서커스 단원도 했었는데 | Em còn từng làm trong đoàn xiếc, em nhào lộn trên không giỏi lắm luôn. |
저 그때 공중그네를 얼마나 기가 막히게 탔다고요 | Em còn từng làm trong đoàn xiếc, em nhào lộn trên không giỏi lắm luôn. |
저 보려고 사람들 진짜 많이 왔었어요 | Khán giả xếp hàng dài để vào xem em đó. |
[서하의 헛웃음] | |
아, 서커스 단원일 때 제가 우리 애경이 삼촌이었어요 | Hồi còn ở đoàn xiếc, em là cậu của Ae Gyeong. |
애경이가 믿어 줘서 | Nhờ có Ae Gyeong chịu tin em, |
고딩 서하를 만나러 갈 수 있었던 거죠 | em mới có thể tìm gặp Seo Ha hồi cấp ba. |
[서하] 항상 웃고만 있어서 괜찮은 줄 알았네 | Lúc nào cũng thấy cô ấy cười, mình cứ nghĩ cô ấy vẫn ổn. |
[민기] 지음 씨가 본 첫 번째 전생에 | Kiếp sống đầu tiên mà chị Ji Eum nhìn thấy… |
내가 있어요 | có tôi trong đó. |
당신도 있고 | Và có cả anh. |
[지음] 한야 | Han Ya. |
당신이 죽였어 | Chính ngươi đã giết tỷ ấy. |
당신이 우리 언니를 죽였어 | Chính ngươi đã giết tỷ tỷ của ta. |
[한숨] | |
[차분한 음악] | SAU KHI THÚ HẾT TỘI VỚI CẢNH SÁT |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
- [기자1] 문서하 전무다! - [기자2] 왔다! | - Giám đốc Mun Seo Ha kìa! - Đến rồi! |
- [기자들이 소란스럽다] - [카메라 셔터음] | - Về động cơ phạm tội… - Có phải Giám đốc Lee tự thú không? |
[기자3] 이상혁 이사의 자수는 본인 의지였나요? | - Về động cơ phạm tội… - Có phải Giám đốc Lee tự thú không? Anh đang cố che giấu những tội ác khác của ông ta à? |
[기자4] 다른 범행이 있음에도 함구하고 계신 건 아닙니까? | Anh đang cố che giấu những tội ác khác của ông ta à? |
[기자5] 검찰 송치에 대해서 어떻게 생각하십니까? | Anh nghĩ gì về lệnh chuyển án? |
[기자6] 이상혁 이사가 검찰로 송치된 건 알고 계십니까? | Anh biết bên công tố đã tiếp nhận vụ án chứ? |
[계속되는 기자들의 질문 세례] | |
[기자7] 한 마디만 부탁드릴게요 한 마디만, 네? | |
[강조되는 효과음] | |
[깊게 내뱉는 숨소리] | |
[정훈] 속이 시원하냐? | Con thấy vừa lòng chưa? |
[서하] 아니요 | Chưa ạ. |
무거워요 | Con thấy nặng nề lắm. Vậy mới nói, cứ thế chôn vùi chuyện đó đi là xong. |
[정훈] 그러게 왜 그냥 덮고 가도 될 일을 | Vậy mới nói, cứ thế chôn vùi chuyện đó đi là xong. |
끄집어내서 짊어져? | Sao cứ phải đào lên làm gì? |
죄송하단 말로 | Chuyện đó đâu thể chôn vùi |
덮어질 일은 아니잖아요 | chỉ bằng một câu xin lỗi. |
누나랑 | Chị Ju Won… |
도윤이 아버지가 돌아가셨는데 | và bố Do Yun đã qua đời cơ mà. |
[정훈] 진실을 그때 알았다면 | Nếu lúc đó biết sự thật, |
감당이 됐을 거 같냐? | con nghĩ con sẽ cáng đáng được à? |
감당했을 거예요 | Con sẽ cáng đáng được. |
아버지 옆에 | Dù điều đó nghĩa là |
같이 무릎을 꿇어서라도 | con sẽ phải quỳ gối bên cạnh bố. |
[유선] 서하야 | Seo Ha à. |
서하야 | Seo Ha à. |
죄송해요 | Cháu xin lỗi cô. |
[유선] 부자가 똑같네 [옅은 웃음] | Đúng là bố nào con nấy. |
그때 니 아버지도 딱 너처럼 그러셨는데 | Hồi đó, bố cháu cũng hành động y như cháu bây giờ. |
네? | Dạ? |
[유선] 오래전부터 아줌마 다 알고 있었어 | Cô biết hết mọi thứ về tai nạn của Ju Won từ rất lâu rồi. |
우리 주원이 사고에 대해서 | Cô biết hết mọi thứ về tai nạn của Ju Won từ rất lâu rồi. |
누가 그랬는지까지 | Cả việc thủ phạm là ai. |
[잔잔한 음악] | Trước khi cháu đi du học, |
너 유학 가기 전에 | Trước khi cháu đi du học, |
니 아버지가 다 말해 주셨거든 | bố cháu đã kể hết cho cô nghe rồi. |
우리 주원이는 지키지 못했지만 | Tuy cô không thể bảo vệ Ju Won… |
살아 있는 너만이라도 지켜 주고 싶었어 | nhưng cô vẫn muốn bảo vệ người còn sống là cháu. |
넌 | Bởi vì… |
내 소중한 친구의 아들이니까 | cháu là con trai của người bạn mà cô trân quý. |
죄송해요 | Cháu xin lỗi. |
정말 죄송합니다 | Cháu thành thật xin lỗi cô. |
[유선이 울먹인다] | |
[서하] 죄송해요 | Cháu xin lỗi cô. |
[울먹이는 숨소리] | |
사고의 진실보다 | Vì làm như vậy thì tốt hơn |
그 편이 나았으니까 | là vạch trần sự thật. |
[정훈] 다 널 | Bố làm tất cả… |
지키기 위해서였다 | đều vì muốn bảo vệ con. |
아버지가 절 지키려고 했던 건 알겠습니다 | Con hiểu bố làm tất cả chỉ vì muốn bảo vệ con. |
근데 | Con hiểu bố làm tất cả chỉ vì muốn bảo vệ con. |
그건 틀린 거예요 | Nhưng như vậy là sai. |
[서하] 저도 아버지도 | Vì rốt cuộc cả con và bố… |
상처뿐이니까요 | chỉ có bị tổn thương thôi mà. |
[차분한 음악] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[정훈] 헛소리 집어치워 | Dẹp mấy lời nhảm nhí đó đi. |
10년 전 일을 당신이 뭘 안다고 | Cô thì biết gì về những chuyện xảy ra từ mười năm trước? |
[연옥] 이상혁 이사 | Giám đốc Lee Sang Hyuck, cậu của Seo Ha… |
서하 외삼촌 | Giám đốc Lee Sang Hyuck, cậu của Seo Ha… |
본인한테 직접 들었어요 | Chính tai tôi nghe anh ấy kể vậy. |
무슨 말 같지도 않은 소리를 하는 거야 | Cô đang nói vớ vẩn gì vậy? Anh có vẻ bối rối nhỉ. |
[연옥] 놀라시기는 | Anh có vẻ bối rối nhỉ. |
이상혁 이사가 절 많이 믿잖아요 | Anh biết Giám đốc Lee tin tưởng tôi cỡ nào mà. |
상혁이가 대체 | Rốt cuộc tại sao Sang Hyuck… |
왜? | lại nói với cô? |
그건 직접 들으시고요 | Anh tự đi mà hỏi anh ấy xem. |
[연옥] 자 | Nào… |
누구부터 누구까지 알게 할까요? | Tôi nên nói cho những ai biết chuyện này đây? |
[상혁] 잘못했습니다, 제 실수예요 | Là lỗi của tôi. - Tôi đã mắc sai lầm. - Sai lầm? |
실수? | - Tôi đã mắc sai lầm. - Sai lầm? |
니 헛짓거리 때문에 내 아들 귀가 먹었고! | Vì hành động ngu xuẩn của anh, con trai tôi đã mất thính giác! |
엉뚱한 애가 죽었어 | Vì hành động ngu xuẩn của anh, con trai tôi đã mất thính giác! - Một đứa trẻ vô tội đã chết. - Tôi không ngờ lại như vậy. |
그렇게 될 줄 정말 몰랐습니다 | - Một đứa trẻ vô tội đã chết. - Tôi không ngờ lại như vậy. |
저도 매일 후회하고 있어요 | Ngày nào tôi cũng hối hận. |
그럼 끝까지 숨겼어야지! | Vậy anh phải cố giữ bí mật đến cùng chứ! |
이제 와서 장연옥이한테 입을 열어? | Rồi bây giờ anh lại nói hết cho Jang Yeon Ok sao? |
[정훈의 한숨] | |
[정훈] 아무 일도 없던 것처럼 굴어 | Cứ coi như không có gì đi. |
알려져 봐야 일만 복잡해져 | Càng nhiều người biết chỉ càng phức tạp thôi. |
단, 서하는 | Nhưng nhất định… |
절대 몰라야 돼 | không được để Seo Ha biết. |
평생! | Cả đời! |
알아들어? | Anh nghe rõ chưa? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[유선이 흐느낀다] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[지음] 당신이 여기 왜 있어요? | Sao cậu lại đến đây? |
김애경 씨 보러 왔어요 | Tôi đến thăm dì Kim. |
애경이를 그쪽이 왜요? | Sao cậu phải làm vậy? |
예민해 보이네요 | Chị có vẻ nhạy cảm. |
평안할 일이 없으니까요 | Tôi đâu có lý do gì để yên tâm. |
[지음] 천운 | Cheon Un. |
- 첫 번째 생에 당신도 있었어 - [긴장되는 음악] | Cậu cũng xuất hiện ở kiếp đầu của tôi. |
오랜만에 듣네요 | Lâu lắm rồi… |
당신 입에서 그 이름 | mới nghe chị gọi cái tên đó. |
처음부터 알고 찾아왔던 거죠? | Cậu biết từ đầu nên mới tiếp cận tôi, đúng chứ? |
전생에 나랑 엮인 관계라는 거 | Biết chúng ta có liên quan ở kiếp trước. |
근데 왜 말 안 했어요? | Vậy sao cậu không nói? |
당신이 그 전생을 기억하지 못하니까 | Vì chị không nhớ được kiếp sống đó. |
[어이없는 숨소리] | Rốt cuộc thứ cậu nhớ được to tát cỡ nào? |
대체 얼마나 대단한 기억이길래? | Rốt cuộc thứ cậu nhớ được to tát cỡ nào? |
그냥 말해 주면 되잖아요 | Nói tôi nghe luôn đi. |
스스로 기억해 내야 돼요 | Chị phải tự mình nhớ ra mới được. |
특히나 첫 번째 전생은 | Đặc biệt là về kiếp đầu tiên. |
[민기] 무령도 당신이 기억하는 걸 도울 뿐이지 | Chuông phép chỉ hỗ trợ quá trình nhớ lại thôi. |
기억은 당신 몫이에요 | Nhớ ra hay không là do chị. |
- [몽환적인 효과음] - [지음의 놀란 숨소리] | |
- [날카로운 효과음] - [의미심장한 효과음] | |
- [수의 울음] - [서하] 지음아 | Ji Eum à. |
[딸랑거리는 소리] | Em ổn không? |
괜찮아? | Em ổn không? |
- [수의 울음] - [강조되는 효과음] | |
- [수가 울며] 언니, 언니 - [날카로운 효과음] | Tỷ ơi… |
언니… | Tỷ… |
[계속되는 긴장되는 음악] | |
제가 | Lúc đó… |
뭘 하고 있었죠? | tôi đang làm gì? |
신당 | Ở thần đường. |
그리고 갈대밭에서는 한야 옆에 서 있었는데… | Còn ở bãi lau, cậu đứng bên cạnh Han Ya. |
[한숨] | |
전부 확인한 게 아니네 | Vậy là chị chưa thấy hết mọi thứ. |
[민기의 한숨] | |
김애경 씨 살리고 싶으면 | Nếu muốn cứu dì Kim, |
첫 번째 전생을 끝까지 확인해 봐요 | chị hãy tìm hiểu đến cùng về kiếp đầu tiên. |
- 확인하면? - [민기] 전에 말했잖아요 | - Rồi sao nữa? - Trước đây tôi nói rồi. |
거기에 | Trong kiếp đó, |
당신이 전생을 기억하며 살게 만든 사람이 있어요 | chị sẽ thấy người đã khiến chị nhớ được kiếp trước. |
찾아요, 그게 누군지 | Hãy tìm xem người đó là ai. |
애경이 살릴 수 있는 거 확실해요? | Cậu chắc là sẽ cứu được Ae Gyeong chứ? |
[의미심장한 음악] | |
믿어도 되는 거냐고요 | Tôi tin cậu được không? |
해 보세요 | Chị cứ thử đi. |
[민기] 반지음 씨 | Chị Ban Ji Eum. |
첫 번째 생에 얽힌 사람들을 | Rất hiếm có cơ hội cho chị được gặp lại |
그 모습 그대로 만날 수 있는 기회는 흔치 않아요 | những nhân duyên kiếp trước trong cùng một bộ dạng. |
당신에게도 천 년 만이죠 | Chị đã mất cả ngàn năm còn gì. |
그나마 | Tiếc là… |
나에겐 아직 오지 않은 기회고 | tôi còn chưa từng có cơ hội đó. |
그래서 난 이 삶을 끝내고 싶어도 못 끝내요 | Nên dù muốn kết thúc kiếp này, tôi cũng không thể. |
- [딸랑거리는 소리] - 이 무령 | Chuông phép này… |
주고 갈게요 | tôi sẽ để lại cho chị. |
[긴장되는 음악] | |
전생을 모두 확인하고 나면 | Khi nào nhớ lại toàn bộ kiếp trước rồi, |
날 찾아와요 | chị hãy tìm đến tôi. |
어차피 찾아올 수밖에 없긴 하겠지만 | Dù gì chị cũng chỉ còn cách tìm đến tôi thôi. |
[어두운 음악] | |
[다가오는 발소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[지음] 자! | Nào. |
[애경] 오늘 햇볕이 죽여주네 | Ánh nắng hôm nay rực rỡ thật đấy. |
- [지음의 웃음] 자 - [애경] 뭐여? | Gì vậy? |
[지음] 먹고 죽은 귀신 때깔도 좋게 만드는 닭죽이야 | Đây là thứ giúp hồn ma qua đời sau khi ăn trông đẹp hơn. Là cháo gà đó. |
[애경] 아따, 우리 삼촌 | Chao ôi, cậu của cháu. Trí nhớ của cậu đúng là xuất sắc! |
기억력 하나는 진짜 최고여, 최고 | Chao ôi, cậu của cháu. Trí nhớ của cậu đúng là xuất sắc! |
그니까, 그놈의 기억력 | Vậy mới nói. Thứ trí nhớ chết tiệt. |
[애경] 아따, 맛나겄네 잘 먹겄습니다 | Chà, chắc là ngon lắm đây. Cháu sẽ ăn ngon miệng. |
[지음] 누가 끓인 건데 당연히 맛있지 | Do cậu nấu thì dĩ nhiên là ngon. |
[함께 웃는다] | Do cậu nấu thì dĩ nhiên là ngon. |
[애경] 겁나게 맛나네 | Ngon dữ thần luôn. |
- [지음이 웃으며] 당연하지 - [애경의 탄성] | Tất nhiên rồi. |
[탁 잡는 소리] | |
김애경 | Kim Ae Gyeong. |
넌 내가 꼭 살려 | Cậu nhất định sẽ cứu cháu. |
이번엔 꼭 살려 | Lần này phải cứu được. |
이거 내 각오야, 천 년짜리 각오 | Đây là quyết tâm ngàn năm của cậu đó. |
시방 본께 나가 아니라 삼촌이 쫄았구먼 | Giờ cháu lại thấy cậu mới là người sợ chứ không phải cháu. |
- [애경의 웃음] - [지음] 으유 | |
내가 한번 먹여 줄게요 | Để cậu đút cho cháu một muỗng. |
[애경] 아이고, 아이고 | Chao ôi. |
- '아' - [애경] 아 | Há miệng nào. |
- [지음] 아이고, 잘 먹는다 - [웃음] | Ôi, cháu ăn giỏi quá. |
- [애경] 겁나게 맛나네, 참말로 - [지음의 웃음] | Ngon khủng khiếp, cháu nói thật đó. |
- 애경이 - [애경] 응? | - Ae Gyeong. - Sao? |
오랜만에 비행기 한번 갈까? | Cậu làm máy bay nhé? |
아따, 참말로 나이가 몇 개인디 비행기여 | Trời đất. Cháu già lắm rồi, sao chơi trò đó được nữa? |
- [지음] 아이, 자, 들어갑니다 - [애경의 웃음] | Nào, máy bay đến đây. |
[장난스럽게] 슝! | |
- [애경의 웃음] - 아이고, 잘 먹는다! | Ôi, cháu ăn giỏi quá! |
[지음의 웃음] | Ôi, cháu ăn giỏi quá! |
- [아련한 음악] - [초원] 언니! | Chị ơi. |
[옅은 웃음] | Tỷ cố chịu chút nữa đi. |
[수가 울먹이며] 언니, 제발 | Tỷ cố chịu chút nữa đi. Không sao đâu mà. Xin tỷ cố chịu chút thôi. |
제발, 제발 버텨, 제발 | Không sao đâu mà. Xin tỷ cố chịu chút thôi. Làm ơn. |
[힘겨운 소리] | |
수야 | Su à… |
[설] 수야 | Su à… |
고마웠어 | Cảm ơn muội. |
[초원의 당황한 소리] | |
[초원] 뭐야? [웃음] | Sao vậy? |
오랜만에 보니까 반가워서 | Chị vui vì lâu lắm rồi không gặp em. |
보고 싶었어 [웃음] | Chị đã rất nhớ em. |
나도 | Em cũng vậy. |
언니랑 미술관 오니까 너무 좋다 | Được đi xem tranh với chị nên em vui lắm. |
너랑 보고 싶더라고, 들어가자 | Chị cũng muốn đi cùng em. Vào trong thôi. |
[잔잔한 음악] | |
[지음] 초원아 | Cho Won à. |
건강하게 잘 지내 줘서 고마워 | Cảm ơn em vì đã sống thật khỏe mạnh. |
[초원] 애경 이모님 때문에 많이 놀랐구나 | Nghe chị nói thế này thì chắc chị hoảng vì dì Kim lắm. |
그런 말 하는 거 보니까 | Nghe chị nói thế này thì chắc chị hoảng vì dì Kim lắm. |
수술하시면 괜찮은 거지? | Phẫu thuật xong dì ấy sẽ khá hơn, nhỉ? |
그럼, 그럴 거야 | Dĩ nhiên. Sẽ khỏe lại thôi. |
간절하면 이뤄지기도 하니까 | Cầu nguyện đủ khẩn thiết thì sẽ thành sự thật. |
그래서 너랑 나랑 다시 만난 거 같기도 하고 | Có thể cũng vì vậy mà chị và em mới gặp lại nhau. |
우리가 다시 만난 건 언니가 나를 찾아와 줬기 때문이지 | Chúng ta gặp lại nhau vì chị đã quay lại tìm em. |
[초원] 내가 그걸 얼마나 고마워하는지 언니는 모를걸? | Chị không biết em biết ơn điều đó nhiều thế nào đâu. |
[살짝 웃는다] | |
[지음] 어쩌면 훨씬 오래전부터 시작된 인연일지도 몰라 | Có thể chị và em đã quen biết nhau từ rất lâu về trước. |
[지음의 옅은 탄성] | |
서로 연결돼 있어 | Ai cũng kết nối với nhau kìa. |
꼭 너랑 나 같기도 하고 | Giống em và chị đấy chứ. |
[함께 웃는다] | |
- [바람 소리] - [초원] 따뜻한 느낌이다 | Cảm giác thật ấm áp. |
[지음] 많이 사랑하거나 | Có lẽ những mối quan hệ sâu sắc, yêu thương hoặc oán hận nhau quá nhiều, |
많이 원망하거나 | yêu thương hoặc oán hận nhau quá nhiều, |
그런 깊은 관계들은 | yêu thương hoặc oán hận nhau quá nhiều, đều được sắp đặt chờ ngày tái ngộ. |
언젠간 다시 이어지게 돼 있는 거 같아 | đều được sắp đặt chờ ngày tái ngộ. |
가족으로든 연인으로든 | Trở thành người nhà, hoặc tình nhân của nhau. |
그런 걸까? | Là vậy thật sao? |
[초원] 그럼 어떻게 해도 이어지지 않는 건 | Vậy nếu cố mấy cũng không thành thì cũng vì không có duyên, chị nhỉ? |
인연이 아닌 거겠지? | Vậy nếu cố mấy cũng không thành thì cũng vì không có duyên, chị nhỉ? |
생각해 보니 식물도 그래 | Nghĩ lại mới thấy, cây cối cũng vậy. Dù em có cố gắng bao nhiêu, |
내가 아무리 애를 써도 나무가 자라지 못하거나 | Dù em có cố gắng bao nhiêu, vẫn có những cây không lớn nổi. |
때가 훨씬 지났는데도 꽃을 피우지 못하기도 하거든 | Có những cây đến độ trổ hoa rồi mà vẫn chưa thấy đơm bông. |
오래 걸려도 | Dù mất bao lâu đi nữa, người cần gặp rồi sẽ tương phùng. |
만날 인연은 만나게 돼 있어 | người cần gặp rồi sẽ tương phùng. |
아니 | Không đâu. |
이젠 정말 놔야 하는 거 같아 | Em nghĩ đã đến lúc phải buông tay rồi. |
그게 맞아 | Làm vậy mới đúng. |
[초원의 한숨] | |
프로모션은 이렇게 진행하면 되겠네요 | Chúng ta cứ triển khai kế hoạch truyền thông này đi. |
- 고생하셨습니다 - [허 팀장] 네 | - Anh làm tốt lắm. - Vâng. |
[도윤] 그럼 자세한 스케줄은 저희끼리 다시 의논하겠습니다 | Vậy chúng ta sẽ bàn chi tiết với nhau sau. |
- [서하] 수고들 하세요 - [허 팀장] 네 | - Mọi người vất vả rồi. - Vâng. |
- [문소리] - [도윤] 반지음 씨는 좀 어때? | Cô Ban Ji Eum thế nào rồi? |
입원하신 분이 이모님이랬나? | Người nhập viện là dì của cô ấy à? |
어 | Ừ. |
친이모는 아니시고 꽤 특별한 관계야 | Không phải dì ruột, nhưng còn thân thiết hơn người nhà. |
가족보다 더 | nhưng còn thân thiết hơn người nhà. |
[서하] 나 먼저 퇴근한다 | Tôi tan làm trước nhé. |
- [도윤] 어 - [휴대전화 진동음] | Ừ. |
야, 반지음 씨인데? | Này, cô Ban Ji Eum gọi. |
[통화 연결음] | Tôi đây, Thư ký Ha. |
[지음] 저예요, 하 비서님 | Tôi đây, Thư ký Ha. |
[도윤] 네, 반지음 씨 | Vâng, cô Ban Ji Eum? |
[지음] 길게 말 안 할게요 | Tôi sẽ nói ngắn gọn. |
[부드러운 음악] | |
초원이가 정말로 마지막으로 하 비서님을 포기하게 된다면 | Nếu Cho Won thật sự bỏ cuộc với anh lần cuối, |
[지음] 그땐 하 비서님이 초원이를 놓지 못하게 될 거예요 | anh sẽ là người không thể từ bỏ em ấy. |
[도윤] 갑자기 그게 무슨… | Sao tự dưng cô lại nói thế… |
지금 이 말 | Tôi rất mong những lời này |
하 비서님 심장에 돌이 돼서 딱 박히면 좋겠어요 | sẽ biến thành tảng đá và mắc kẹt trong tim Thư ký Ha. |
아, 그리고 | Với lại… |
전무님… | về Giám đốc Mun… |
[지음] 전무님 보필 잘해 주세요 | Phiền anh chăm sóc Giám đốc giúp. |
제가 없다고 소홀하면 곤란해요 | Đừng chểnh mảng khi tôi vắng mặt đó. |
[서하가 피식 웃는다] | |
조금만 기다려 달라고 전해 주세요 | Nhờ anh nhắn anh ấy hãy chờ tôi thêm chút nữa. |
[도윤] 왜 직접 하시지 않고? | Sao cô không tự nói với cậu ấy? |
제가 개인적으로 처리해야 될 바쁜 일도 좀 있고 | Tôi đang hơi bận xử lý chút việc riêng. |
그리고 | Với lại… |
전화든 문자든 하면 보고 싶어서 달려갈 거 같은데 | Giờ mà gọi hay nhắn tin, tôi sợ sẽ lao đến vì nhớ anh ấy. |
그럼 제가 또 전무님한테 무슨 짓을 하게 될지 몰라서 | Nhưng tôi cũng không biết mình sẽ lại làm gì anh ấy. |
[지음] 참는 거예요, 잠깐 | Tôi đang cố nhịn một thời gian. |
[도윤] 네, 그럼 끊습니다 | Vâng. Vậy tôi cúp nhé. |
[휴대전화 조작음] | |
[서하] 야, 그냥 끊으면 어떡… | Này, sao tự dưng cúp ngang… |
[도윤] 내 전화야 보고 싶으면 니가 직접 하든가 | Điện thoại của tôi mà. Ai nhớ thì người đó tự gọi. |
[서하의 헛웃음] 전화는 무슨 | Gọi gì mà gọi. |
내가 갈 거야 | Tôi đi tìm cô ấy luôn. |
아, 야 | Này. |
너 신중도 병이다 | Đừng có cái gì cũng nghiền ngẫm nữa. |
그냥 지르고 살아, 쫄지 말고 | Đừng có cái gì cũng nghiền ngẫm nữa. Cứ mạnh dạn vào, đừng sợ. |
나 칼퇴 | Tôi tan ca đây. |
- [문 여닫히는 소리] - [헛웃음] | |
아휴, 저거 반지음 씨 점점 닮아 가네 [피식 웃는다] | Trời ạ, cậu ta ngày một giống Ban Ji Eum. |
[무거운 음악] | |
보고 싶다, 문서하 | Nhớ Mun Seo Ha quá đi. |
- [서하가 힘겹게] 지음아, 지음아 - [지음의 거친 숨소리] | Ji Eum à. Xin em. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[키보드 조작음] | |
- 팀장님 - [허 팀장] 예 | - Đội trưởng Heo. - Vâng? |
윤초원 씨 오늘은 외근인가요? | Hôm nay cô Yoon đi làm ở ngoài sao? |
아, 재고 확인하러 농장 갔다가 밤에 다시 온다 그랬어요 | Cô ấy nói sẽ đến trại hoa kiểm kho, rồi tối quay lại sau. |
[잔잔한 음악] | |
[지음] 하 비서님은 생각이 너무 많으세요 | Thư ký Ha, anh nghĩ ngợi nhiều quá. |
가끔은 | Thỉnh thoảng, anh cứ nghĩ đơn giản thôi cũng được. |
아주 심플하게 생각해도 돼요 | Thỉnh thoảng, anh cứ nghĩ đơn giản thôi cũng được. |
[취한 말투로] 아휴, 죽겠다 | Ôi, khó chịu quá. |
아휴 | |
[지음] 하 비서님이 계셔야 할 곳은 여기 같은데요? | Tôi nghĩ đây mới là nơi dành cho anh. |
누군가 자신을 절실하게 필요로 하는 순간이 | Anh nghĩ đời này được mấy lần |
일생에 얼마나 되겠어요? | ai đó khẩn thiết cần đến chúng ta? |
[달려가는 발소리] | |
[한숨] | |
[감성적인 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
기다리기 싫어서 왔어 | Vì không muốn đợi nữa nên anh đến. |
나 언제까지 기다려? | Anh còn phải đợi đến khi nào? |
[옅은 웃음] | |
미안해요 | Em xin lỗi. |
그쪽으로 가도 돼? | Anh qua bên đó được chứ? |
[서하의 한숨] | |
미안해 | Anh xin lỗi. |
전무님이 왜 미안해요 | Sao Giám đốc lại xin lỗi? |
내가 반지음 전생에 있는 거 알아 | Anh biết anh cũng có trong kiếp trước của em. |
[서하] 나 때문에 큰 상처 받은 것도 | Cả việc anh làm em tổn thương nặng nề. |
밤새 생각하고 생각했어 | Anh đã suy nghĩ suốt đêm qua. |
'내가 전생에 어떤 잘못을 했을까' | Tự hỏi kiếp trước anh đã làm gì sai trái, |
'어떻게 해야 지음이 마음이 편해질까' | và anh phải làm gì để xoa dịu nỗi đau của Ji Eum. |
근데 아무리 고민을 해도 | Nhưng dù anh vắt óc đến mấy, |
전혀 모르겠어 | cũng chẳng nghĩ được gì. |
그래서 그냥 미안해 | Nên anh chỉ biết xin lỗi em. |
아무것도 못 해 줘서 | Vì không thể làm gì cho em hết. |
나도 까맣게 잊고 있었던 전생인데요, 뭐 | Đó chỉ là một kiếp sống em đã lãng quên sạch sẽ thôi mà. |
그리고 벌써 천 년이나 지난 일이에요 | Mà cũng cả ngàn năm trôi qua rồi. |
이미 지난 전생 따위에 | Em sẽ không dao động trước những chuyện từ xa xưa vậy đâu. |
흔들리는 일은 없어요, 나 | Em sẽ không dao động trước những chuyện từ xa xưa vậy đâu. |
근데 왜 도망을 갔대? | Vậy sao em lại bỏ trốn? |
[지음] 내가 전무님 위험하게 만들었잖아요 | Vì em đã khiến anh gặp nguy hiểm. |
그게 너무 미안해서 | Em thấy có lỗi về điều đó |
얼굴을 못 보겠더라고요 | nên em không dám nhìn mặt anh. |
[피식 웃는다] | |
[서하의 한숨] | |
[서하] 저 안 죽었잖아요 | Nhưng anh đã chết đâu mà. |
'전생을 기억하는 여자를 좋아하려면' | Anh nghĩ nếu đã thích một cô gái nhớ được kiếp trước, gặp những chuyện như vậy là lẽ thường. |
'이 정도는 겪는구나' 했어 | gặp những chuyện như vậy là lẽ thường. |
[웃음] | |
너무 당연하게도 | Tự nhiên đến mức, |
반지음 걱정만 했다고 | anh chỉ thấy lo cho em thôi. |
아니 | Cơ mà, mới đó em còn vô tư lao vào chỗ nguy hiểm. |
겁도 없이 위험한 곳에 뛰어들 땐 언제고 | Cơ mà, mới đó em còn vô tư lao vào chỗ nguy hiểm. Giờ lại sợ chuyện nhỏ đó à? |
고작 그런 일로? | Giờ lại sợ chuyện nhỏ đó à? |
아, 아무튼 반지음은 진짜 이상한 사람이야 | Nói gì thì nói, Ban Ji Eum đúng là người kỳ lạ. |
그래서 저 | Vậy nên em định |
이제 이상한 사람 그만하려고요 | từ nay sẽ không làm người kỳ lạ nữa. |
평범해질 수 있대요 | Nghe nói em có thể trở lại bình thường. |
전생 기억하는 거 그만하면 | Nếu em ngừng nhớ về kiếp trước… |
다 편해진대요 | mọi thứ sẽ dễ dàng hơn. |
[민기] 반지음 씨가 평범해질 수 있도록 도와주세요 | Làm ơn giúp Ban Ji Eum trở lại bình thường. |
[서하] 니가 무슨 선택을 하든 | Dù em lựa chọn thế nào, |
어떤 사람이든 | dù em là ai đi nữa… |
내가 옆에 있을게 | anh cũng sẽ ở bên em. |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
[민기] 방법 알려 줄게 | Tôi sẽ cho cô biết cách. |
그리고 그 뒤까지 | Và… những chuyện sau đó. |
그 뒤가 있어? | Có những chuyện sau đó sao? |
있지 | Có chứ. |
[긴장되는 효과음] | |
널 어떻게 잊어 | Làm sao ta quên ngươi được? |
[한숨] | |
같이 안 있어 줘도 괜찮은데 | Anh không cần ở bên cạnh em đâu. |
[서하] 걱정하지 마세요 | Em đừng lo. |
혹시나 | Lỡ như |
내가 또 공격하면… | em lại tấn công anh thì sao? |
[서하의 쓰읍 들이켜는 소리] | em lại tấn công anh thì sao? |
두 번은 안 당해 | Không có lần hai đâu. |
그때도 그냥 놀라서 당해 준 건데? | Lần trước cũng là vì anh bị em tấn công bất ngờ thôi. |
[살짝 웃는다] | |
여기까지 왔으니까 | Em đã tiến xa đến vậy rồi. |
차분히 다 들여다보고 와 | Hãy cứ bình tĩnh quan sát mọi thứ đi. |
하나도 놓치지 말고 전부 다 | Đừng bỏ lỡ điều gì hết. |
내가 여기 있을게 | Anh sẽ luôn ở đây. |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
- [의미심장한 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
[몽환적인 음악] | |
- [펄럭거리는 소리] - [딸랑 울리는 무령 소리] | |
- [울리는 숨소리] - [강조되는 효과음] | |
- [무거운 효과음] - [딸랑 울리는 무령 소리] | |
[반짝이는 효과음] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[달그락 울리는 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[딸랑 울리는 무령 소리] | |
- [푹 꽂히는 소리] - [한야의 신음] | |
[수의 당황한 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[한야의 힘겨운 소리] | |
비켜라 | Ngươi tránh ra. |
[수] 저자를 죽일 것이다 | Ta phải giết hắn. |
그리 죽인다 하여 | Giết ngài ấy rồi, |
언니가 좋아하겠소? | tỷ tỷ cô sẽ vui sao? |
[한야] 피로 받았다 하여서 | Đừng lấy máu… |
피로 갚지 마시오, 부디 | để trả nợ máu. Xin cô… |
자신을 돌보시오 | hãy tự chăm sóc bản thân mình. |
[몽환적인 효과음] | |
[한야] 부디 자신을 돌보시오 | Xin cô hãy tự chăm sóc bản thân mình. |
[지음] 뭔가 이상해 | Có gì đó lạ lắm. |
내가 뭘 놓친 거지? | Mình đã bỏ lỡ điều gì nhỉ? |
[딸랑거리는 무령 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
- [펄럭거리는 소리] - [수의 울음] | |
- [무거운 음악] - [긴장되는 효과음] | |
[딸랑거리는 소리] | |
- [수의 가쁜 숨소리] - [아이의 웃음] | |
[아이들의 노는 소리] | |
- [설] 신당의 한야 님이셔 - [반짝이는 효과음] | Đó là ngài Han Ya đến từ thần đường. |
- [웃음] - [의미심장한 효과음] | |
[천운] 하늘의 시간은 수백, 수천이거늘 | Đất trời xoay vần tính bằng cả trăm cả ngàn năm. |
[천운] 니가 어찌 보답하겠다는 것이냐! | Ngươi định báo đáp kiểu gì cho đủ? |
- [무거운 효과음] - [떨리는 숨소리] | Ngươi định báo đáp kiểu gì cho đủ? |
- [설의 기침 소리] - [지음] 언니… | Tỷ… |
- [의미심장한 효과음] - [딸랑딸랑] | |
- [콜록거린다] - [수의 놀란 숨소리] | |
[수] 언니! | Tỷ ơi! |
제발 부탁드립니다! | Tôi cầu xin các ngài mà! |
이미 꺼진 불씨다 | Ngọn lửa sinh mệnh sắp tắt rồi. |
[울먹이는 숨소리] | |
[설] 수야 [울음] | Su à! |
[천운] 그저 스쳐 지나가게 두어라 | Ngươi cứ để cho nó tắt đi. |
하늘의 운명을 거스를 수 있는 인간은 없다 | Không kẻ nào chống lại được vận mệnh trời định đâu. |
[악쓰며] 아닙니다! | Không phải như vậy! |
[떨리는 숨소리] | Một người sắp chết trước mắt ngài! |
눈앞에서 사람이 죽어 가고 있습니다 | Một người sắp chết trước mắt ngài! |
한데 하늘이고 제사고 그딴 것들이 다 무슨 소용이란 말입니까? | Vậy thì thần linh hay cúng bái còn có nghĩa lý gì chứ? |
[수] 천운 님이 믿고 따르는 그 하늘은 도대체 무엇입니까? | Rốt cuộc thần linh mà ngài Cheon Un tôn sùng là gì vậy? |
이토록 작은 인간들 숨조차 돌아보시지 못한단 말입니까! | Họ không bao dung nổi cho chúng tiểu dân yếu ớt này sao? |
하늘도! | Thần linh… |
하늘도 사람이 있어야 하늘인 것 아닙니까! | Thần linh cũng phải có con người để thờ cúng chứ? |
[의미심장한 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[한야] 이리 버티면 죽음뿐이다 | Cứ phản kháng như vậy, cô sẽ chết đấy. |
기회를 줄 때 놓거라 | Hãy buông tay khi còn cơ hội đi. |
[울며] 제발 부탁드립니다 | Làm ơn, tôi xin ngài mà. |
이리 지체할 시간이 없단 말입니다, 제발… | Chúng tôi không còn thời gian để trì hoãn nữa rồi. |
[날카로운 효과음] | |
- [긴장되는 효과음] - [삭 베는 소리] | |
[무거운 효과음] | |
- [강조되는 효과음] - [주르르 흐르는 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[수] 언니, 언니, 어떡해 | Tỷ ơi… Làm sao đây? |
- 언니, 언니 - [설의 힘겨운 숨소리] | Tỷ tỷ. |
[흐느끼며] 조금만 버텨, 언니 제발 | Tỷ cố chịu chút nữa đi. |
제발, 제발 버텨 | Xin tỷ cố chịu chút thôi. |
- [힘겨운 신음] - 언니, 언니 | Tỷ ơi. |
[오열한다] | |
언니… | Tỷ tỷ… - Đây không phải thứ ngươi muốn sao? - Tỷ ơi. |
[천운] 니가 가장 바라던 것이 아니더냐 | - Đây không phải thứ ngươi muốn sao? - Tỷ ơi. |
평온함에 이르기에 | - Thứ khiến con người bình yên nhất… - Tỷ ơi. |
죽음보다 좋은 것은 없지 | …không gì bằng cái chết. |
- [긴장되는 효과음] - [쨍 부딪는 소리] | |
제사 시간이 얼마 남지 않았습니다 | Sắp đến giờ làm lễ tế thiên rồi. |
더는 지체하지 마시지요 | Ta không nên trì hoãn nữa. |
[수] 언니 | Tỷ ơi… |
[수의 울음] | Tỷ ơi… |
언니 | Tỷ tỷ… |
아, 언니 | Tỷ ơi… |
언니, 언니 | Tỷ ơi… Tỷ ơi. |
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - 언니 | Tỷ ơi. |
- 언니, 언니, 언니 - [휭 바람 소리] | Tỷ tỷ… Tỷ ơi… |
[수의 울음] | |
[탁 꽂히는 소리] | |
- [애절한 음악] - 언니, 언니… | Tỷ ơi… |
- [의미심장한 효과음] - [숨 들이켜는 소리] | |
- [지음] 천운이었어 - [딸랑거리는 소리] | Là Cheon Un. Kẻ đã giết Seol tỷ và còn định giết mình… |
나를 죽이려 한 사람도 언니를 죽인 사람도 | Kẻ đã giết Seol tỷ và còn định giết mình… |
서하가 아니야 | không phải Seo Ha. |
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [의미심장한 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
이제 필요 없다 | Giờ ta chẳng màng gì nữa rồi. |
비켜 | Tránh ra. |
- [수] 비켜! - [한야의 신음] | Tránh ra! |
- [탁 울리는 소리] - [수의 신음] | |
- [무거운 효과음] - [놀란 숨소리] | |
[날카로운 효과음] | |
- [애절한 음악] - [무거운 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
[한야] 멈춰라! | Dừng tay lại! |
[거친 숨소리] | |
[수가 쿨럭거린다] | |
그저 | Ta chỉ muốn… |
사람을 살리고자 했던 것인데 | cứu một mạng người thôi mà. |
[수의 기침] | |
[딸랑거리는 소리] | |
- [수의 거친 숨소리] - [긴장되는 효과음] | |
내 오늘을 잊지 않을 것이다 | Ta sẽ không bao giờ quên ngày hôm nay. |
[딸랑거리는 소리] | |
[수] 이 원통함을 기억하고 | Nỗi thống hận này ta sẽ nhớ… |
또 기억할 것이다 | đến đời đời kiếp kiếp. |
백 년이고 천 년이고 잊지 않고 다시 태어나 | Dù trăm ngàn năm trôi qua đi nữa, ta vẫn sẽ ghi nhớ và đầu thai chuyển kiếp. |
반드시 | Nhất định… |
반드시 복수할 것이다 | Nhất định ta sẽ báo thù. |
- [의미심장한 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
[계속되는 애절한 음악] | |
[지음] 만나야 할 사람이 있어요 | Em cần đi gặp một người. |
하 비서님 | Thư ký Ha. |
[초원] 그동안 미안했고 좋아해 줘서 고마웠어요 | Xin lỗi anh vì thời gian qua, và cảm ơn anh vì đã thích tôi. |
[도윤] 저 윤초원 씨 보려고 여기 온 겁니다 | Anh đến đây để gặp em, Yoon Cho Won. |
안 가고 기다린 거고 | Anh đã đợi em. |
[지음] 당신 절대 용서 못 해 | Cậu tuyệt đối không thể có sự tha thứ của tôi. |
- [지음의 당황한 소리] - 내가 평범하지 않은 게 문제라면 | Nếu vấn đề là do tôi bất thường, tôi sẽ trở lại bình thường. |
평범해질게요 | Nếu vấn đề là do tôi bất thường, tôi sẽ trở lại bình thường. |
저는 이번 생 | Tôi sẽ sống hạnh phúc trọn kiếp này cùng những người tôi yêu thương. |
사랑하는 사람들과 끝까지 행복하려고요 | Tôi sẽ sống hạnh phúc trọn kiếp này cùng những người tôi yêu thương. |
[민기] 전생을 기억하는 삶을 끝내게 되면 | Nếu chị ngừng nhớ về kiếp trước, mọi ký ức gắn với các mối duyên tiền kiếp đều sẽ mất đi. |
전생의 인연들과 얽힌 기억은 전부 사라집니다 | mọi ký ức gắn với các mối duyên tiền kiếp đều sẽ mất đi. |
[지음] 잊기 싫어 | Không muốn quên đâu. Mình muốn nhớ họ. |
기억하고 싶어 | Mình muốn nhớ họ. |
No comments:
Post a Comment