Search This Blog



  이번 생도 잘 부탁해 11

Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



LÂM CHIẾN VÔ THOÁI
[잔잔한 음악]
[펄럭거리는 소리]
오셨습니까, 천운 님Ngài đến rồi ạ, ngài Cheon Un.
[강조되는 효과음]
[딸랑거리는 효과음]
[천운] 쓸 만한 게 나오겠는가?Sắp có thứ gì hữu ích chưa?
[수] 영험한 산에서 염재를 가지고 와Tiểu nữ đã nhuộm vải bằng nguyên liệu lấy từ một ngọn núi linh thiêng.
정성을 다해 염료로 만들었으니Tiểu nữ đã nhuộm vải bằng nguyên liệu lấy từ một ngọn núi linh thiêng.
염려하실 일 없으십니다Ngài cứ yên tâm ạ.
[남자] 신물인 무령의 매듭이 될 물건이다Thứ vải này sẽ dùng để làm dây buộc chuông phép.
하늘의 제사 때 쓰일 것이니Chúng sẽ được dùng vào lễ tế thiên, ngươi đừng để xảy ra sai sót gì.
한 치의 부족함도 없도록 하여라Chúng sẽ được dùng vào lễ tế thiên, ngươi đừng để xảy ra sai sót gì.
안 그래도 정성을 다하여 살피고 있습니다Tiểu nữ cũng đang dốc hết tâm sức để chuẩn bị đây ạ.
보름이면 받아 보실 수 있을 것입니다Sau nửa tuần trăng sẽ có được thành quả.
가세Ta đi thôi.
[강조되는 효과음]
[반짝이는 효과음]
으, 잔소리Lại cằn nhằn.
[수 언니] 중한 일이니 당연한 것을Dịp quan trọng mà, tất nhiên là phải vậy rồi. Muội nóng tính thật đấy.
- [차분한 음악] - 성질머리하고는Muội nóng tính thật đấy.
언니가 순하고 참하니까Tỷ đã hiền lành và dịu dàng rồi,
나라도 승질머리가 있어야지ít ra muội phải nóng tính chứ.
[함께 웃는다]Ăn với chả nói.
말은Ăn với chả nói.
좀 쉬라니까, 괜찮아?Muội bảo tỷ nghỉ đi mà. Tỷ ổn chứ?
괜찮아Tỷ ổn mà.
[수 언니의 기침]
[수] 안 괜찮다, 어? 들어가자, 언니Ổn gì mà ổn. Vào nhà thôi tỷ.
- [수 언니가 연신 콜록거린다] - 아, 언니Tỷ ơi!
[놀라며] 언니, 들어가자Tỷ, vào nhà thôi.
얼른, 얼른Mau lên.
언니Tỷ ơi.
- [의미심장한 효과음] - [애잔한 음악]
[약재상] 설이가 기운이 너무 약해Khí vận của Seol yếu lắm rồi.
내가 쓸 수 있는 마지막 방도야Đây là thang thuốc cuối cùng ta bốc được cho cô ấy.
[설의 기침]
[코를 훌쩍인다]
[한숨]
[약재상] 수야!Su à!
수야!Su à!
- [수] 응? 어르신? - [무거운 음악]Lão bá?
[약재상] 수야 [가쁜 숨소리]Su à.
서라벌 궁의 왕족에게만 들이는 약재가Thảo dược dành riêng cho vương tộc ở Cung Seorabeol
설이를 살릴 수 있을 게다sẽ cứu được Seol đấy.
[놀란 숨소리]sẽ cứu được Seol đấy. Thật vậy sao ạ?
정말입니까?Thật vậy sao ạ?
[수] 감사합니다 감사합니다, 어르신!Cảm ơn lão bá. Cảm ơn lão bá nhiều ạ.
[약재상] 근데 쉬이 구할 수가 없구나Nhưng mà… Kiếm được thứ đó không dễ đâu.
값은 얼마든 개의치 마시고요Ông đừng lo về chuyện giá cả.
[약재상] 값이 문제가 아니고…Tiền bạc không phải vấn đề.
[약재상의 난감한 숨소리]Vậy thì là gì, xin lão bá cứ nói.
말해 주세요, 어르신Vậy thì là gì, xin lão bá cứ nói.
- [긴장되는 음악] - 살려야 돼Mình phải cứu.
살려야 돼, 살려야 돼, 살려야 돼Mình nhất định phải cứu.
[새소리]
따라오거라Đi theo ta.
무령의 매듭이 될 염색 천을 가지고 왔습니다Tôi đem vải nhuộm dùng làm dây buộc chuông phép đến ạ.
[긴장감이 고조되는 음악]
[의미심장한 효과음]
[남자] 뭐 하는 것이냐 염색 천을 건네지 않고Còn làm gì mà không giao ra đây?
[수] 예Vâng ạ.
[천운] 색이 아름답게 들었구나Màu sắc đúng là tươi đẹp.
[어두운 음악]
수고했다Ngươi vất vả rồi.
무령에 매듭을 묶기 전에 기도를 올릴 것이다Trước khi buộc dây vào chuông phép, ta phải cầu nguyện đã.
혼자 있을 터이니Ta cần làm một mình.
신당을 비우고 아무도 들이지 말거라Lệnh cho tất cả rời thần đường, và không cho ai vào.
[딸랑거리는 소리]
[의미심장한 효과음]
[긴장되는 효과음]
[밤새 울음]
[삐걱거리는 문소리]
[의미심장한 음악]
[한숨]
[삐거덕]
[긴장되는 음악]
[거센 바람 소리]
[고조되는 음악]
[의미심장한 효과음]Ông vừa nói đến chuông phép của thần đường sao?
[수] 지금 신당의 무령이라고 하셨어요?Ông vừa nói đến chuông phép của thần đường sao?
[약재상] 서라벌은 지금Hiện giờ, Seorabeol
가뭄으로 타들어 가고 있다는구나đang phải gánh chịu một cơn hạn hán nặng nề.
- [어두운 음악] - 궁에서đang phải gánh chịu một cơn hạn hán nặng nề. Trong cung đang tập hợp các thần vật có thể dùng trong lễ cầu mưa.
천우제에 도움이 될 신물들을 모으고 있다는구나Trong cung đang tập hợp các thần vật có thể dùng trong lễ cầu mưa.
그 무령이라면Những chiếc chuông phép đó sẽ giúp ngươi đổi được thảo dược quý.
귀한 약재를 구할 수 있을 거야sẽ giúp ngươi đổi được thảo dược quý.
확실한 거죠?Ông chắc chắn
언니를 살릴 수 있다는 건?thứ đó cứu được tỷ ấy chứ?
[약재상] 근데 수야Nhưng mà, Su à…
위험하다Nguy hiểm lắm đấy.
감히 신당의 물건을 건드렸다가Cả gan trộm đồ ở thần đường có thể khiến thần linh nổi cơn thịnh nộ.
신의 노여움이라도 사면…có thể khiến thần linh nổi cơn thịnh nộ.
[의미심장한 효과음]
- [숨 들이켜는 소리] - [애절한 음악]
- [강조되는 효과음] - [딸랑거리는 소리]
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [수의 가쁜 숨소리]
[거친 숨소리]
[몽환적인 효과음]
[설이 힘겹게] 수야 대체 어딜 가는 거야?Su à, rốt cuộc chúng ta đang đi đâu vậy? Tỷ, cố chịu thêm chút nữa nhé. Cứ tin muội mà đi.
[수] 언니, 조금만 참아Tỷ, cố chịu thêm chút nữa nhé. Cứ tin muội mà đi.
나만 믿고 따라오면 돼Tỷ, cố chịu thêm chút nữa nhé. Cứ tin muội mà đi.
- [수의 가쁜 숨소리] - [설의 힘겨운 신음]
[남자] 거기 서라!Đứng lại đó!
[수] 어, 언니, 뛰어!Tỷ, mau chạy đi!
[강조되는 발소리]
[강조되는 효과음]
[수의 다급한 소리]
[수의 가쁜 숨소리]
[수, 설의 거친 숨소리]
[무거운 효과음]
- [어두운 음악] - [설] 무슨 일이십니까?Có chuyện gì vậy ạ? Trả chuông phép lại đây.
무령을 내놓거라Trả chuông phép lại đây.
[설] 무령이라니 무슨 말씀이십니까?Chuông phép sao? Ngài nói vậy là sao?
[설의 놀란 숨소리]
[딸랑거리는 소리]
- [긴장되는 효과음] - [설의 놀란 소리]
수야Su à!
- [설의 당황한 숨소리] - [무거운 음악]
[수] 죽을죄를 지었습니다!Tiểu nữ đã phạm tội chết.
하나 제 혈육이 죽어 갑니다Nhưng người thân của tiểu nữ đang nguy kịch.
지금 저에게 그보다 무엇이 중하겠습니까?Với tiểu nữ lúc này, còn gì quan trọng hơn nữa ạ?
천운 님Ngài Cheon Un.
이 무령을 가지고 서라벌에 간다면 저희 언니를 살릴 수 있습니다Đem chuông phép đến Seorabeol, tiểu nữ sẽ cứu được tỷ tỷ.
그러니 부디 자비를 베푸시어 저희를 보내 주십시오Xin các ngài rủ lòng từ bi và để cho tỷ muội tiểu nữ đi tiếp.
하면 비록 비천한 몸뚱이지만Tuy xuất thân hèn mọn,
남은 생 어떠한 바램 없이tiểu nữ vẫn xin dành cả phần đời còn lại để phụng sự trời đất.
하늘을 위해 모든 것을 바치겠습니다tiểu nữ vẫn xin dành cả phần đời còn lại để phụng sự trời đất. Đời người dài lắm chẳng qua nổi trăm năm,
인간의 숨은 길어야 한백 년이다Đời người dài lắm chẳng qua nổi trăm năm, còn đất trời xoay vần tính bằng cả trăm cả ngàn năm.
[천운] 하늘의 시간은 수백, 수천이거늘còn đất trời xoay vần tính bằng cả trăm cả ngàn năm.
니가 어찌 보답하겠다는 것이냐!Ngươi định báo đáp kiểu gì cho đủ?
[떨리는 숨소리]
[설이 콜록거린다]
[수의 놀란 숨소리]
[수] 언니!Tỷ ơi!
제발 부탁드립니다!Tiểu nữ cầu xin các ngài!
무령은Chuông phép…
무령은 언제든지 다시 만들 수 있지 않습니까?Chẳng phải có thể làm lại chuông phép bất cứ lúc nào hay sao? Nhưng nếu không chữa trị kịp lúc, tỷ tỷ của tiểu nữ sẽ chết mất.
[울먹이며] 하나 제 언니는 때를 놓치면 죽습니다Nhưng nếu không chữa trị kịp lúc, tỷ tỷ của tiểu nữ sẽ chết mất.
그러니 제발 부탁드립니다Nên tiểu nữ cầu xin các ngài.
하늘의 노여움은 얼마든지 달게 받을 터이니…Trời đất nổi giận, tiểu nữ cũng xin chấp nhận… Lễ tế thiên cũng phải cử hành đúng lúc!
[천운] 하늘의 제사도 때가 있다!Lễ tế thiên cũng phải cử hành đúng lúc!
눈앞에서 사람이 죽어 가고 있습니다Một người sắp chết trước mắt ngài!
한데 하늘이고 제사고 그딴 것들이 다 무슨 소용이란 말입니까?Vậy thì thần linh hay cúng bái còn có nghĩa lý gì chứ? Rốt cuộc thần linh mà ngài Cheon Un tôn sùng là gì vậy?
[수] 천운 님이 믿고 따르는 그 하늘은 도대체 무엇입니까?Rốt cuộc thần linh mà ngài Cheon Un tôn sùng là gì vậy?
이토록 작은 인간들 숨조차 돌아보시지 못한단 말입니까!Họ không bao dung nổi cho chúng tiểu dân yếu ớt này sao?
하늘도!Thần linh…
하늘도 사람이 있어야 하늘인 것 아닙니까!Thần linh cũng phải có con người để thờ cúng chứ?
- [서하] 지음아 - [지음의 놀란 소리]Ji Eum à.
[의미심장한 효과음]
- [삐 울리는 소리] - 괜찮아?Em ổn không?
[의미심장한 효과음]
[날카로운 효과음]
[삭 베는 소리]
- [무거운 효과음] - [놀란 숨소리]
[날카로운 효과음]
[똑 떨어지는 소리]
[울먹인다]
[무거운 음악]Tỷ…
[울먹인다]
- [설의 신음] - [수] 언니Tỷ, tỉnh táo lại đi.
- 언니, 정신 차려 - [애잔한 음악]Tỷ, tỉnh táo lại đi.
[울먹이며] 언니, 좀만 버텨 조금만, 조금만Tỷ cố chịu chút nữa thôi.
[힘겨운 소리]
제발, 제발, 제발 버텨Không sao đâu mà. Xin tỷ cố chịu chút thôi.
제발…Làm ơn…
수야Su à…
고마웠어Cảm ơn muội.
[수의 울먹이는 소리]
[설의 힘겨운 소리]
[수] 언니, 아, 언니Tỷ tỷ.
언니, 언니Tỷ ơi.
- [수] 언니, 언니 - [지음] 언니, 언니- Tỷ ơi. - Tỷ ơi.
[수가 울며] 언니, 언니 아, 어떡해, 언니Tỷ ơi. Không được, làm sao đây. Tỷ ơi!
[울음]
- [수의 울음] - [고조되는 음악]
[수] 언니!Tỷ ơi!
[오열한다]
[지음이 울며] 언니, 아, 어떡해Tỷ ơi. - Phải làm sao… - Không sao.
- [서하] 괜찮아 - [지음] 언니- Phải làm sao… - Không sao.
- 괜찮아, 괜찮아, 지음아 - [지음] 언니, 언니…- Phải làm sao… - Không sao. - Không sao đâu, Ji Eum à. - Không…
[울음]- Không sao đâu, Ji Eum à. - Không…
- [무거운 효과음] - [지음의 울음]Tỷ ơi!
[펄럭거리는 소리]
[수의 울음]
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
[지음] 죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
[딸랑거리는 소리]
[강조되는 효과음]
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi.
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi!
[악쓰며] 죽일 것이다!Ta sẽ giết ngươi!
죽일 것이다!Ta sẽ giết ngươi!
- [무거운 음악] - [흐느끼며] 죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi!
- [수] 죽일 것이다 - [지음] 죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi!
죽일 것이다Ta sẽ giết ngươi!
[몽환적인 효과음]
[날카로운 효과음]
[무거운 효과음]
[날카로운 효과음]
[긴장되는 효과음]
[탁 부딪는 소리]
[힘겨운 소리]
- [날카로운 효과음] - [고조되는 음악]
[푹 꽂히는 소리]
[힘겨운 신음]
[의미심장한 효과음]
[긴장되는 효과음]
[강조되는 효과음]
[지음] 죽일 것이다!Ta sẽ giết ngươi!
- 죽일 것이다 - [서하의 힘겨운 소리]- Ta sẽ giết ngươi. - Xin em.
- 죽일 것이다! - [서하] 지음아- Ta sẽ giết ngươi. - Ji Eum à.
- [긴장되는 음악] - [지음] 죽일 것이다!Ta sẽ giết ngươi.
[서하] 지음아 [힘겨운 신음]Ji Eum à.
나야, 지음아Là anh đây, Ji Eum à.
나야, 서하Là anh, Seo Ha đây.
[놀란 숨소리]
[차분한 음악]
서, 서…Seo…
- [가쁜 숨소리] - [지음] 서하…Seo Ha.
[당황한 소리]
[서하의 기침]
[지음이 울먹인다]
[서하] 무슨 일이야? 지음아Đã xảy ra chuyện gì vậy? Ji Eum à.
왜 그래, 지음아Em sao thế, Ji Eum?
첫 번째 전생을 봤어요Em đã thấy kiếp đầu tiên của mình.
[울며] 우리 언니가 죽었어요Chị của em đã chết.
[지음] 우리 언니가 죽었어요Chị của em đã chết.
언니가 죽었어Chị em đã chết.
[지음의 울음]
[무거운 음악]
우리 언니가 죽었어요Chị em đã phải chết.
그자가 죽였어Hắn đã giết chị gái em.
우리 언니가 죽었어요Chị em đã chết.
- [서하] 괜찮아 - [지음] 아, 언니…- Không sao đâu. - Chị…
지음아Ji Eum à.
[떨리는 숨소리]
한야Han Ya.
[지음] 한야Han Ya.
당신이 죽였어Chính ngươi đã giết tỷ ấy.
당신이 우리 언니를 죽였어Chính ngươi đã giết tỷ tỷ của ta.
지음아Ji Eum à.
나 서하야Anh là Seo Ha.
[서하] 나 서하야Anh là Seo Ha.
- [지음이 울먹인다] - 나 봐 봐, 어?Em nhìn anh đi, nhé?
나 서하라고Anh là Seo Ha mà.
[흐느낀다]
어떡해요Phải làm sao đây?
[지음의 울음]Em vừa bóp cổ…
[지음] 내가 당신…Em vừa bóp cổ…
어떡해Sao em có thể…
[서하] 아니야, 아니야Không, không sao đâu.
[지음] 아, 어떡해
[서하] 괜찮아, 괜찮아Không sao đâu.
[콜록거린다]
[오열한다]
[탁탁 토닥이며] 괜찮아, 괜찮아Không sao đâu.
[서하] 괜찮아, 괜찮아Không sao đâu.
- [지음의 울음] - 괜찮아, 괜찮아Không sao đâu.
[한숨]
- [지음의 떨리는 소리] - [딸랑거리는 소리]
[지음] 미안, 미안해요Em xin lỗi.
저…Em…
나 혼자 있어야 될 거 같아요Em nghĩ em nên ở một mình.
아, 오지 마세요Anh đừng đến gần em.
[한숨]Em như vậy, làm sao anh đi được?
니가 이런데 내가 어떻게 가Em như vậy, làm sao anh đi được?
[지음] 부탁이에요Xin anh đấy.
혼자 있어야 될 거 같아요Em cần được ở một mình.
[힘겨운 숨소리]
[서하] 지음아Ji Eum à.
미안해요Em xin lỗi.
부탁이에요, 제발Em xin anh mà.
[흐느낀다]
[서하의 한숨]
연락 줘Nhớ gọi cho anh nhé.
기다릴게Anh sẽ chờ.
[지음이 훌쩍인다]
[지음의 힘겨운 소리]
[의미심장한 효과음]
[휴대전화 진동음]
[휴대전화 조작음]
여보세요Alô?
[의미심장한 음악]
[민기의 한숨]
[민기] 안 올 수도 있다고 생각했는데Tôi cứ nghĩ anh sẽ không đến.
당신도 전생에 대해서 알아요?Cậu cũng biết về kiếp trước à?
나도 지음 씨처럼Tôi cũng nhớ được kiếp trước,
전생을 기억해요giống như chị Ban Ji Eum.
[민기] 지음 씨가 본 첫 번째 전생에Kiếp sống đầu tiên mà chị Ji Eum nhìn thấy…
내가 있어요có tôi trong đó.
당신도 있고Và có cả anh.
[무거운 효과음]
지음이 상태가 많이 안 좋아요Tình trạng hiện giờ của Ji Eum rất tệ.
뭐든 해 주고 싶은데…Nếu tôi làm được gì…
[민기] 그쪽이 할 수 있는 건 아무것도 없어요Anh không làm được gì đâu.
그쪽은Vì anh đâu có biết…
전생을 기억한다는 게 어떤 건지 모르니까việc nhớ được kiếp trước là như thế nào.
단순히 살았던 기억이 많은 정도가 아니라는 건 짐작합니다Tôi đoán là sẽ không chỉ dừng lại ở việc có nhiều ký ức về quá khứ.
살면서Trong đời này…
떠올리기만 해도 힘든 기억 같은 거anh có ký ức nào chỉ nghĩ đến thôi đã thấy đau đớn không?
있어요?anh có ký ức nào chỉ nghĩ đến thôi đã thấy đau đớn không?
[한숨] 네Có.
그런 기억이Chị ấy có đến
열아홉 개가 있어요19 đoạn ký ức như vậy.
[민기] 시간이 지나도 잊을 수 없고Dù là bao lâu, chị ấy cũng không quên nổi,
함께 나눌 사람도 없죠cũng không có ai để chia sẻ.
당신은 상상도 할 수 없겠죠Anh không tài nào tưởng tượng ra đâu.
그러니 더더욱 뭐든 해야죠Vậy nên tôi càng phải cố gắng hơn.
[서하] 지음이가 그랬거든요Ji Eum cũng làm vậy với tôi.
제가 힘들 때 그 여자는 절 가만두질 않았어요Khi tôi đau khổ, cô ấy đã không bỏ mặc tôi.
그래서 저도 따라 해 볼 생각입니다Vậy nên tôi định sẽ làm như cô ấy.
- [차분한 음악] - 조언이라도 구할까 했는데Tôi còn định xin cậu lời khuyên,
할 말이 없는 거 같으니 내 식대로 하죠mà có vẻ cậu không giúp được, vậy tôi sẽ tự lo.
하나 있긴 해요Thật ra là có đấy.
반지음 씨가 평범해질 수 있도록Làm ơn giúp Ban Ji Eum
도와주세요trở lại bình thường.
[민기] 당신밖에 없을 거예요Chỉ có anh
반지음 씨를 움직일 수 있는 건mới lay chuyển được chị ấy.
[아련한 음악]
[서하] 힘들 땐Khi cảm thấy mệt mỏi, em hãy nhớ đến những giây phút hạnh phúc.
행복했던 순간을 기억해요Khi cảm thấy mệt mỏi, em hãy nhớ đến những giây phút hạnh phúc.
내가 옆에 있어요Có anh bên cạnh em đây.
- [살랑거리는 바람 소리] - [지음] 무서운 기억이 떠오를 때Khi những ký ức đáng sợ tìm đến, hay khi thấy bản thân như chìm sâu,
한없이 가라앉을 때hay khi thấy bản thân như chìm sâu,
이 꽃들을 떠올려 보면hãy nhớ đến những đóa hoa này.
그러면 지금 느끼는 기분이Vậy thì những cảm xúc của anh lúc này
다시 또 살아갈 힘을 줄 거 같지 않아요?có thể sẽ tạo động lực cho anh bước tiếp.
[지음] 오늘 본 이 꽃들을 기억해 주세요Hãy nhớ đến những đóa hoa ngày hôm nay.
[한숨]
- [지음이 울먹인다] - [서하가 힘겹게] 나야, 서하Là anh, Seo Ha đây.
[민기] 당신한테Đối với chị…
이번 생이 새로운 생이긴 해요?kiếp này đã là cuộc đời mới rồi chưa?
이미 끝나 버린 전생의 인연들 붙들고 사는 거 아니고?Hay chị chỉ đang bám víu những mối duyên tiền kiếp đã kết thúc?
[서하] 괜찮아Không sao đâu.
[민기] 이미 끝난 관계를 이어 가면 문제가 생겨요Tìm lại và tiếp tục mối quan hệ đã kết thúc thì sẽ xảy ra vấn đề.
보통 그 문제는Và thông thường, người gặp vấn đề không phải người nhớ được tiền kiếp,
전생을 기억하는 우리가 아니라Và thông thường, người gặp vấn đề không phải người nhớ được tiền kiếp,
상대방이 감당해야 하고요mà là đối phương.
[지음] 목이 따듯해야 고뿔에 안 걸려요Phải giữ ấm cổ để không bị cảm lạnh.
- 답답해, 오메, 참말로 - [지음] 답답하기는, 응?Phải giữ ấm cổ để không bị cảm lạnh. - Trời ạ, ngột ngạt quá. - Ngột ngạt nỗi gì?
어렸을 때부터 맨날 고뿔 걸려 가지고, 응?Hồi nhỏ, cháu suốt ngày bị cảm và chảy nước mũi.
코 찔찔 찔찔거리더니마는, 어?Hồi nhỏ, cháu suốt ngày bị cảm và chảy nước mũi.
으, 정말, 누구 닮아서 이렇게- Trời ạ. Chẳng bao giờ nghe lời cậu hết. - Ji Eum à.
- 어렸을 때부터 말을 안 들어 - [애경] 지음아- Trời ạ. Chẳng bao giờ nghe lời cậu hết. - Ji Eum à.
으째 이라고 이쁜 것이Sao một đứa trẻ tốt bụng nhường này…
나한테 오게 됐을까잉?lại đến bên dì nhỉ?
내가 너 키움서Cháu không biết
얼마나 재미지고 행복했는지 몰러dì đã vui vẻ và hạnh phúc thế nào khi được nuôi dạy cháu đâu.
나한테 와 줘서 고마워 우리 지음이Cảm ơn cháu đã đến bên dì, Ji Eum.
[웃음]
[민기] 김애경 씨 말고도 있죠?Không chỉ có dì Kim, phải không? Những nhân duyên kiếp trước chị đã tìm lại.
당신이 엮은 전생의 인연들Những nhân duyên kiếp trước chị đã tìm lại.
[무거운 음악]
결국 그 사람들도Cuối cùng, những người đó
김애경 씨와 다르지 않을 거예요cũng sẽ bị như Kim Ae Gyeong.
[초원] 나머지 화분 세팅은 이틀 더 걸려요Sẽ mất thêm hai hôm để sắp xếp nốt chậu cây.
- [사장] 너무 마음에 들어요 - [문소리]Tôi rất hài lòng.
고생했어요Cô vất vả rồi.
[초원] 아니에요, 그럼 수고하세요Không có gì đâu ạ. Chào chị.
[사장] 어? 가방Túi của cô này.
[초원] 아, 감사해요, 가 볼게요Cảm ơn chị. Tôi đi nhé.
어?
아이스크림Cậu em đòi kem.
안녕하세요, 하도진입니다Chào chị. Em là Ha Do Jin.
[초원] 아…
[달그락 정리하는 소리]
[도진] 실은Thật ra,
그날 본의 아니게 얘길 좀 들었어요hôm đó em đã vô tình nghe hai người nói chuyện.
두 사람 좋아하는데Hai anh chị thích nhau, nhưng anh Do Yun đã từ chối chị vì khác biệt gia cảnh.
집안 환경이 달라서 형이 거절하는nhưng anh Do Yun đã từ chối chị vì khác biệt gia cảnh.
그런 거 맞죠?Đúng không ạ?
[옅은 웃음]Đúng vậy.
[초원] 네Đúng vậy.
[도진] 음…
우리 형Anh của em
아버지 돌아가시고 나서 바로 어른이 됐어요sớm phải thành người lớn ngay sau khi bố em mất.
혼자서 절 키웠거든요Anh ấy phải một mình nuôi em.
중학교 때부터 나이 속이면서 알바하고 공부하느라Từ hồi cấp ba, anh ấy đã nói dối tuổi để vừa đi làm thêm vừa học.
하루에 두 시간은 잤으려나?Khéo còn chả ngủ tới hai tiếng mỗi ngày.
근데 난 그것도 모르고Vậy mà em chẳng biết gì.
형이 과자 사 주는 게 좋아서 막 돈 벌러 안 가냐고…Vì thích anh ấy mua quà vặt cho ăn nên tối ngày giục anh ấy đi làm.
하 비서님에 대해서Đúng là tôi chẳng biết gì về Thư ký Ha cả.
아는 게 정말 없었던 거 같아요về Thư ký Ha cả.
근데 그날 가시고 나서요Nhưng hôm đó, sau khi chị rời đi…
형 울었어요anh ấy đã khóc.
[도진] 누님 가는 거 보고 있더라고요Anh ấy nhìn theo bóng chị xa dần,
움직이지도 않고và đứng bất động.
[감성적인 음악]và đứng bất động.
[힘겨운 숨소리]
[도진] 그래서 알았어요Thế rồi em nhận ra.
'형이 진짜 많이 좋아하나 보다'Xem ra anh ấy thật sự rất thích chị.
저는 하 비서님 마음이 그렇게 큰 줄 몰랐어요Tôi không nghĩ tình cảm của Thư ký Ha lại lớn đến vậy.
근데 왜 슬프죠?Nhưng sao tôi lại buồn vậy chứ?
[초원] 마음이 분명히 있는데도 참았다는 걸 알고 나니까Tôi biết anh ấy thích tôi, nhưng giờ biết cả việc anh ấy cố kìm nén…
[목멘 소리로] 이제 더 다가가기 어려울 거 같아요Giờ thì càng khó lại gần anh ấy hơn.
나랑 다른 줄 알았거든요Tôi cứ nghĩ chúng tôi khác nhau.
내가 더 많이 좋아하고Tôi tưởng mình thích anh ấy nhiều hơn.
[울먹이며] 그래서 내가 더 많이 힘들다고…Vậy nên tôi mới là người đau khổ hơn.
[한숨]
근데 그것도 아니면Nhưng nếu không phải vậy,
나 이제 진짜 어떡해요?tôi phải làm gì bây giờ?
[한숨]
[지음] 그거뿐이었게요?Đâu chỉ có vậy.
고려 때는 무사였어서 저 싸움 진짜 잘했고요Thời Goryeo, em từng là một binh sĩ chiến đấu cực dũng mãnh.
[지음] 스페인 전쟁도 겪었고 임진왜란도 겪었고Em đã trải qua chiến tranh ở Tây Ban Nha, cả thời kỳ Nhật Bản xâm lược nữa.
서커스 단원도 했었는데Em còn từng làm trong đoàn xiếc, em nhào lộn trên không giỏi lắm luôn.
저 그때 공중그네를 얼마나 기가 막히게 탔다고요Em còn từng làm trong đoàn xiếc, em nhào lộn trên không giỏi lắm luôn.
저 보려고 사람들 진짜 많이 왔었어요Khán giả xếp hàng dài để vào xem em đó.
[서하의 헛웃음]
아, 서커스 단원일 때 제가 우리 애경이 삼촌이었어요Hồi còn ở đoàn xiếc, em là cậu của Ae Gyeong.
애경이가 믿어 줘서Nhờ có Ae Gyeong chịu tin em,
고딩 서하를 만나러 갈 수 있었던 거죠em mới có thể tìm gặp Seo Ha hồi cấp ba.
[서하] 항상 웃고만 있어서 괜찮은 줄 알았네Lúc nào cũng thấy cô ấy cười, mình cứ nghĩ cô ấy vẫn ổn.
[민기] 지음 씨가 본 첫 번째 전생에Kiếp sống đầu tiên mà chị Ji Eum nhìn thấy…
내가 있어요có tôi trong đó.
당신도 있고Và có cả anh.
[지음] 한야Han Ya.
당신이 죽였어Chính ngươi đã giết tỷ ấy.
당신이 우리 언니를 죽였어Chính ngươi đã giết tỷ tỷ của ta.
[한숨]
[차분한 음악]SAU KHI THÚ HẾT TỘI VỚI CẢNH SÁT
[옅은 한숨]
[한숨]
- [기자1] 문서하 전무다! - [기자2] 왔다!- Giám đốc Mun Seo Ha kìa! - Đến rồi!
- [기자들이 소란스럽다] - [카메라 셔터음]- Về động cơ phạm tội… - Có phải Giám đốc Lee tự thú không?
[기자3] 이상혁 이사의 자수는 본인 의지였나요?- Về động cơ phạm tội… - Có phải Giám đốc Lee tự thú không? Anh đang cố che giấu những tội ác khác của ông ta à?
[기자4] 다른 범행이 있음에도 함구하고 계신 건 아닙니까?Anh đang cố che giấu những tội ác khác của ông ta à?
[기자5] 검찰 송치에 대해서 어떻게 생각하십니까?Anh nghĩ gì về lệnh chuyển án?
[기자6] 이상혁 이사가 검찰로 송치된 건 알고 계십니까?Anh biết bên công tố đã tiếp nhận vụ án chứ?
[계속되는 기자들의 질문 세례]
[기자7] 한 마디만 부탁드릴게요 한 마디만, 네?
[강조되는 효과음]
[깊게 내뱉는 숨소리]
[정훈] 속이 시원하냐?Con thấy vừa lòng chưa?
[서하] 아니요Chưa ạ.
무거워요Con thấy nặng nề lắm. Vậy mới nói, cứ thế chôn vùi chuyện đó đi là xong.
[정훈] 그러게 왜 그냥 덮고 가도 될 일을Vậy mới nói, cứ thế chôn vùi chuyện đó đi là xong.
끄집어내서 짊어져?Sao cứ phải đào lên làm gì?
죄송하단 말로Chuyện đó đâu thể chôn vùi
덮어질 일은 아니잖아요chỉ bằng một câu xin lỗi.
누나랑Chị Ju Won…
도윤이 아버지가 돌아가셨는데và bố Do Yun đã qua đời cơ mà.
[정훈] 진실을 그때 알았다면Nếu lúc đó biết sự thật,
감당이 됐을 거 같냐?con nghĩ con sẽ cáng đáng được à?
감당했을 거예요Con sẽ cáng đáng được.
아버지 옆에Dù điều đó nghĩa là
같이 무릎을 꿇어서라도con sẽ phải quỳ gối bên cạnh bố.
[유선] 서하야Seo Ha à.
서하야Seo Ha à.
죄송해요Cháu xin lỗi cô.
[유선] 부자가 똑같네 [옅은 웃음]Đúng là bố nào con nấy.
그때 니 아버지도 딱 너처럼 그러셨는데Hồi đó, bố cháu cũng hành động y như cháu bây giờ.
네?Dạ?
[유선] 오래전부터 아줌마 다 알고 있었어Cô biết hết mọi thứ về tai nạn của Ju Won từ rất lâu rồi.
우리 주원이 사고에 대해서Cô biết hết mọi thứ về tai nạn của Ju Won từ rất lâu rồi.
누가 그랬는지까지Cả việc thủ phạm là ai.
[잔잔한 음악]Trước khi cháu đi du học,
너 유학 가기 전에Trước khi cháu đi du học,
니 아버지가 다 말해 주셨거든bố cháu đã kể hết cho cô nghe rồi.
우리 주원이는 지키지 못했지만Tuy cô không thể bảo vệ Ju Won…
살아 있는 너만이라도 지켜 주고 싶었어nhưng cô vẫn muốn bảo vệ người còn sống là cháu.
Bởi vì…
내 소중한 친구의 아들이니까cháu là con trai của người bạn mà cô trân quý.
죄송해요Cháu xin lỗi.
정말 죄송합니다Cháu thành thật xin lỗi cô.
[유선이 울먹인다]
[서하] 죄송해요Cháu xin lỗi cô.
[울먹이는 숨소리]
사고의 진실보다Vì làm như vậy thì tốt hơn
그 편이 나았으니까là vạch trần sự thật.
[정훈] 다 널Bố làm tất cả…
지키기 위해서였다đều vì muốn bảo vệ con.
아버지가 절 지키려고 했던 건 알겠습니다Con hiểu bố làm tất cả chỉ vì muốn bảo vệ con.
근데Con hiểu bố làm tất cả chỉ vì muốn bảo vệ con.
그건 틀린 거예요Nhưng như vậy là sai.
[서하] 저도 아버지도Vì rốt cuộc cả con và bố…
상처뿐이니까요chỉ có bị tổn thương thôi mà.
[차분한 음악]
[문 여닫히는 소리]
[정훈] 헛소리 집어치워Dẹp mấy lời nhảm nhí đó đi.
10년 전 일을 당신이 뭘 안다고Cô thì biết gì về những chuyện xảy ra từ mười năm trước?
[연옥] 이상혁 이사Giám đốc Lee Sang Hyuck, cậu của Seo Ha…
서하 외삼촌Giám đốc Lee Sang Hyuck, cậu của Seo Ha…
본인한테 직접 들었어요Chính tai tôi nghe anh ấy kể vậy.
무슨 말 같지도 않은 소리를 하는 거야Cô đang nói vớ vẩn gì vậy? Anh có vẻ bối rối nhỉ.
[연옥] 놀라시기는Anh có vẻ bối rối nhỉ.
이상혁 이사가 절 많이 믿잖아요Anh biết Giám đốc Lee tin tưởng tôi cỡ nào mà.
상혁이가 대체Rốt cuộc tại sao Sang Hyuck…
왜?lại nói với cô?
그건 직접 들으시고요Anh tự đi mà hỏi anh ấy xem.
[연옥] 자Nào…
누구부터 누구까지 알게 할까요?Tôi nên nói cho những ai biết chuyện này đây?
[상혁] 잘못했습니다, 제 실수예요Là lỗi của tôi. - Tôi đã mắc sai lầm. - Sai lầm?
실수?- Tôi đã mắc sai lầm. - Sai lầm?
니 헛짓거리 때문에 내 아들 귀가 먹었고!Vì hành động ngu xuẩn của anh, con trai tôi đã mất thính giác!
엉뚱한 애가 죽었어Vì hành động ngu xuẩn của anh, con trai tôi đã mất thính giác! - Một đứa trẻ vô tội đã chết. - Tôi không ngờ lại như vậy.
그렇게 될 줄 정말 몰랐습니다- Một đứa trẻ vô tội đã chết. - Tôi không ngờ lại như vậy.
저도 매일 후회하고 있어요Ngày nào tôi cũng hối hận.
그럼 끝까지 숨겼어야지!Vậy anh phải cố giữ bí mật đến cùng chứ!
이제 와서 장연옥이한테 입을 열어?Rồi bây giờ anh lại nói hết cho Jang Yeon Ok sao?
[정훈의 한숨]
[정훈] 아무 일도 없던 것처럼 굴어Cứ coi như không có gì đi.
알려져 봐야 일만 복잡해져Càng nhiều người biết chỉ càng phức tạp thôi.
단, 서하는Nhưng nhất định…
절대 몰라야 돼không được để Seo Ha biết.
평생!Cả đời!
알아들어?Anh nghe rõ chưa?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[유선이 흐느낀다]
[딸랑거리는 소리]
[의미심장한 음악]
[딸랑거리는 소리]
[무거운 음악]
[지음] 당신이 여기 왜 있어요?Sao cậu lại đến đây?
김애경 씨 보러 왔어요Tôi đến thăm dì Kim.
애경이를 그쪽이 왜요?Sao cậu phải làm vậy?
예민해 보이네요Chị có vẻ nhạy cảm.
평안할 일이 없으니까요Tôi đâu có lý do gì để yên tâm.
[지음] 천운Cheon Un.
- 첫 번째 생에 당신도 있었어 - [긴장되는 음악]Cậu cũng xuất hiện ở kiếp đầu của tôi.
오랜만에 듣네요Lâu lắm rồi…
당신 입에서 그 이름mới nghe chị gọi cái tên đó.
처음부터 알고 찾아왔던 거죠?Cậu biết từ đầu nên mới tiếp cận tôi, đúng chứ?
전생에 나랑 엮인 관계라는 거Biết chúng ta có liên quan ở kiếp trước.
근데 왜 말 안 했어요?Vậy sao cậu không nói?
당신이 그 전생을 기억하지 못하니까Vì chị không nhớ được kiếp sống đó.
[어이없는 숨소리]Rốt cuộc thứ cậu nhớ được to tát cỡ nào?
대체 얼마나 대단한 기억이길래?Rốt cuộc thứ cậu nhớ được to tát cỡ nào?
그냥 말해 주면 되잖아요Nói tôi nghe luôn đi.
스스로 기억해 내야 돼요Chị phải tự mình nhớ ra mới được.
특히나 첫 번째 전생은Đặc biệt là về kiếp đầu tiên.
[민기] 무령도 당신이 기억하는 걸 도울 뿐이지Chuông phép chỉ hỗ trợ quá trình nhớ lại thôi.
기억은 당신 몫이에요Nhớ ra hay không là do chị.
- [몽환적인 효과음] - [지음의 놀란 숨소리]
- [날카로운 효과음] - [의미심장한 효과음]
- [수의 울음] - [서하] 지음아Ji Eum à.
[딸랑거리는 소리]Em ổn không?
괜찮아?Em ổn không?
- [수의 울음] - [강조되는 효과음]
- [수가 울며] 언니, 언니 - [날카로운 효과음]Tỷ ơi…
언니…Tỷ…
[계속되는 긴장되는 음악]
제가Lúc đó…
뭘 하고 있었죠?tôi đang làm gì?
신당Ở thần đường.
그리고 갈대밭에서는 한야 옆에 서 있었는데…Còn ở bãi lau, cậu đứng bên cạnh Han Ya.
[한숨]
전부 확인한 게 아니네Vậy là chị chưa thấy hết mọi thứ.
[민기의 한숨]
김애경 씨 살리고 싶으면Nếu muốn cứu dì Kim,
첫 번째 전생을 끝까지 확인해 봐요chị hãy tìm hiểu đến cùng về kiếp đầu tiên.
- 확인하면? - [민기] 전에 말했잖아요- Rồi sao nữa? - Trước đây tôi nói rồi.
거기에Trong kiếp đó,
당신이 전생을 기억하며 살게 만든 사람이 있어요chị sẽ thấy người đã khiến chị nhớ được kiếp trước.
찾아요, 그게 누군지Hãy tìm xem người đó là ai.
애경이 살릴 수 있는 거 확실해요?Cậu chắc là sẽ cứu được Ae Gyeong chứ?
[의미심장한 음악]
믿어도 되는 거냐고요Tôi tin cậu được không?
해 보세요Chị cứ thử đi.
[민기] 반지음 씨Chị Ban Ji Eum.
첫 번째 생에 얽힌 사람들을Rất hiếm có cơ hội cho chị được gặp lại
그 모습 그대로 만날 수 있는 기회는 흔치 않아요những nhân duyên kiếp trước trong cùng một bộ dạng.
당신에게도 천 년 만이죠Chị đã mất cả ngàn năm còn gì.
그나마Tiếc là…
나에겐 아직 오지 않은 기회고tôi còn chưa từng có cơ hội đó.
그래서 난 이 삶을 끝내고 싶어도 못 끝내요Nên dù muốn kết thúc kiếp này, tôi cũng không thể.
- [딸랑거리는 소리] - 이 무령Chuông phép này…
주고 갈게요tôi sẽ để lại cho chị.
[긴장되는 음악]
전생을 모두 확인하고 나면Khi nào nhớ lại toàn bộ kiếp trước rồi,
날 찾아와요chị hãy tìm đến tôi.
어차피 찾아올 수밖에 없긴 하겠지만Dù gì chị cũng chỉ còn cách tìm đến tôi thôi.
[어두운 음악]
[다가오는 발소리]
[숨 들이켜는 소리]
[지음] 자!Nào.
[애경] 오늘 햇볕이 죽여주네Ánh nắng hôm nay rực rỡ thật đấy.
- [지음의 웃음] 자 - [애경] 뭐여?Gì vậy?
[지음] 먹고 죽은 귀신 때깔도 좋게 만드는 닭죽이야Đây là thứ giúp hồn ma qua đời sau khi ăn trông đẹp hơn. Là cháo gà đó.
[애경] 아따, 우리 삼촌Chao ôi, cậu của cháu. Trí nhớ của cậu đúng là xuất sắc!
기억력 하나는 진짜 최고여, 최고Chao ôi, cậu của cháu. Trí nhớ của cậu đúng là xuất sắc!
그니까, 그놈의 기억력Vậy mới nói. Thứ trí nhớ chết tiệt.
[애경] 아따, 맛나겄네 잘 먹겄습니다Chà, chắc là ngon lắm đây. Cháu sẽ ăn ngon miệng.
[지음] 누가 끓인 건데 당연히 맛있지Do cậu nấu thì dĩ nhiên là ngon.
[함께 웃는다]Do cậu nấu thì dĩ nhiên là ngon.
[애경] 겁나게 맛나네Ngon dữ thần luôn.
- [지음이 웃으며] 당연하지 - [애경의 탄성]Tất nhiên rồi.
[탁 잡는 소리]
김애경Kim Ae Gyeong.
넌 내가 꼭 살려Cậu nhất định sẽ cứu cháu.
이번엔 꼭 살려Lần này phải cứu được.
이거 내 각오야, 천 년짜리 각오Đây là quyết tâm ngàn năm của cậu đó.
시방 본께 나가 아니라 삼촌이 쫄았구먼Giờ cháu lại thấy cậu mới là người sợ chứ không phải cháu.
- [애경의 웃음] - [지음] 으유
내가 한번 먹여 줄게요Để cậu đút cho cháu một muỗng.
[애경] 아이고, 아이고Chao ôi.
- '아' - [애경] 아Há miệng nào.
- [지음] 아이고, 잘 먹는다 - [웃음]Ôi, cháu ăn giỏi quá.
- [애경] 겁나게 맛나네, 참말로 - [지음의 웃음]Ngon khủng khiếp, cháu nói thật đó.
- 애경이 - [애경] 응?- Ae Gyeong. - Sao?
오랜만에 비행기 한번 갈까?Cậu làm máy bay nhé?
아따, 참말로 나이가 몇 개인디 비행기여Trời đất. Cháu già lắm rồi, sao chơi trò đó được nữa?
- [지음] 아이, 자, 들어갑니다 - [애경의 웃음]Nào, máy bay đến đây.
[장난스럽게] 슝!
- [애경의 웃음] - 아이고, 잘 먹는다!Ôi, cháu ăn giỏi quá!
[지음의 웃음]Ôi, cháu ăn giỏi quá!
- [아련한 음악] - [초원] 언니!Chị ơi.
[옅은 웃음]Tỷ cố chịu chút nữa đi.
[수가 울먹이며] 언니, 제발Tỷ cố chịu chút nữa đi. Không sao đâu mà. Xin tỷ cố chịu chút thôi.
제발, 제발 버텨, 제발Không sao đâu mà. Xin tỷ cố chịu chút thôi. Làm ơn.
[힘겨운 소리]
수야Su à…
[설] 수야Su à…
고마웠어Cảm ơn muội.
[초원의 당황한 소리]
[초원] 뭐야? [웃음]Sao vậy?
오랜만에 보니까 반가워서Chị vui vì lâu lắm rồi không gặp em.
보고 싶었어 [웃음]Chị đã rất nhớ em.
나도Em cũng vậy.
언니랑 미술관 오니까 너무 좋다Được đi xem tranh với chị nên em vui lắm.
너랑 보고 싶더라고, 들어가자Chị cũng muốn đi cùng em. Vào trong thôi.
[잔잔한 음악]
[지음] 초원아Cho Won à.
건강하게 잘 지내 줘서 고마워Cảm ơn em vì đã sống thật khỏe mạnh.
[초원] 애경 이모님 때문에 많이 놀랐구나Nghe chị nói thế này thì chắc chị hoảng vì dì Kim lắm.
그런 말 하는 거 보니까Nghe chị nói thế này thì chắc chị hoảng vì dì Kim lắm.
수술하시면 괜찮은 거지?Phẫu thuật xong dì ấy sẽ khá hơn, nhỉ?
그럼, 그럴 거야Dĩ nhiên. Sẽ khỏe lại thôi.
간절하면 이뤄지기도 하니까Cầu nguyện đủ khẩn thiết thì sẽ thành sự thật.
그래서 너랑 나랑 다시 만난 거 같기도 하고Có thể cũng vì vậy mà chị và em mới gặp lại nhau.
우리가 다시 만난 건 언니가 나를 찾아와 줬기 때문이지Chúng ta gặp lại nhau vì chị đã quay lại tìm em.
[초원] 내가 그걸 얼마나 고마워하는지 언니는 모를걸?Chị không biết em biết ơn điều đó nhiều thế nào đâu.
[살짝 웃는다]
[지음] 어쩌면 훨씬 오래전부터 시작된 인연일지도 몰라Có thể chị và em đã quen biết nhau từ rất lâu về trước.
[지음의 옅은 탄성]
서로 연결돼 있어Ai cũng kết nối với nhau kìa.
꼭 너랑 나 같기도 하고Giống em và chị đấy chứ.
[함께 웃는다]
- [바람 소리] - [초원] 따뜻한 느낌이다Cảm giác thật ấm áp.
[지음] 많이 사랑하거나Có lẽ những mối quan hệ sâu sắc, yêu thương hoặc oán hận nhau quá nhiều,
많이 원망하거나yêu thương hoặc oán hận nhau quá nhiều,
그런 깊은 관계들은yêu thương hoặc oán hận nhau quá nhiều, đều được sắp đặt chờ ngày tái ngộ.
언젠간 다시 이어지게 돼 있는 거 같아đều được sắp đặt chờ ngày tái ngộ.
가족으로든 연인으로든Trở thành người nhà, hoặc tình nhân của nhau.
그런 걸까?Là vậy thật sao?
[초원] 그럼 어떻게 해도 이어지지 않는 건Vậy nếu cố mấy cũng không thành thì cũng vì không có duyên, chị nhỉ?
인연이 아닌 거겠지?Vậy nếu cố mấy cũng không thành thì cũng vì không có duyên, chị nhỉ?
생각해 보니 식물도 그래Nghĩ lại mới thấy, cây cối cũng vậy. Dù em có cố gắng bao nhiêu,
내가 아무리 애를 써도 나무가 자라지 못하거나Dù em có cố gắng bao nhiêu, vẫn có những cây không lớn nổi.
때가 훨씬 지났는데도 꽃을 피우지 못하기도 하거든Có những cây đến độ trổ hoa rồi mà vẫn chưa thấy đơm bông.
오래 걸려도Dù mất bao lâu đi nữa, người cần gặp rồi sẽ tương phùng.
만날 인연은 만나게 돼 있어người cần gặp rồi sẽ tương phùng.
아니Không đâu.
이젠 정말 놔야 하는 거 같아Em nghĩ đã đến lúc phải buông tay rồi.
그게 맞아Làm vậy mới đúng.
[초원의 한숨]
프로모션은 이렇게 진행하면 되겠네요Chúng ta cứ triển khai kế hoạch truyền thông này đi.
- 고생하셨습니다 - [허 팀장] 네- Anh làm tốt lắm. - Vâng.
[도윤] 그럼 자세한 스케줄은 저희끼리 다시 의논하겠습니다Vậy chúng ta sẽ bàn chi tiết với nhau sau.
- [서하] 수고들 하세요 - [허 팀장] 네- Mọi người vất vả rồi. - Vâng.
- [문소리] - [도윤] 반지음 씨는 좀 어때?Cô Ban Ji Eum thế nào rồi?
입원하신 분이 이모님이랬나?Người nhập viện là dì của cô ấy à?
Ừ.
친이모는 아니시고 꽤 특별한 관계야Không phải dì ruột, nhưng còn thân thiết hơn người nhà.
가족보다 더nhưng còn thân thiết hơn người nhà.
[서하] 나 먼저 퇴근한다Tôi tan làm trước nhé.
- [도윤] 어 - [휴대전화 진동음]Ừ.
야, 반지음 씨인데?Này, cô Ban Ji Eum gọi.
[통화 연결음]Tôi đây, Thư ký Ha.
[지음] 저예요, 하 비서님Tôi đây, Thư ký Ha.
[도윤] 네, 반지음 씨Vâng, cô Ban Ji Eum?
[지음] 길게 말 안 할게요Tôi sẽ nói ngắn gọn.
[부드러운 음악]
초원이가 정말로 마지막으로 하 비서님을 포기하게 된다면Nếu Cho Won thật sự bỏ cuộc với anh lần cuối,
[지음] 그땐 하 비서님이 초원이를 놓지 못하게 될 거예요anh sẽ là người không thể từ bỏ em ấy.
[도윤] 갑자기 그게 무슨…Sao tự dưng cô lại nói thế…
지금 이 말Tôi rất mong những lời này
하 비서님 심장에 돌이 돼서 딱 박히면 좋겠어요sẽ biến thành tảng đá và mắc kẹt trong tim Thư ký Ha.
아, 그리고Với lại…
전무님…về Giám đốc Mun…
[지음] 전무님 보필 잘해 주세요Phiền anh chăm sóc Giám đốc giúp.
제가 없다고 소홀하면 곤란해요Đừng chểnh mảng khi tôi vắng mặt đó.
[서하가 피식 웃는다]
조금만 기다려 달라고 전해 주세요Nhờ anh nhắn anh ấy hãy chờ tôi thêm chút nữa.
[도윤] 왜 직접 하시지 않고?Sao cô không tự nói với cậu ấy?
제가 개인적으로 처리해야 될 바쁜 일도 좀 있고Tôi đang hơi bận xử lý chút việc riêng.
그리고Với lại…
전화든 문자든 하면 보고 싶어서 달려갈 거 같은데Giờ mà gọi hay nhắn tin, tôi sợ sẽ lao đến vì nhớ anh ấy.
그럼 제가 또 전무님한테 무슨 짓을 하게 될지 몰라서Nhưng tôi cũng không biết mình sẽ lại làm gì anh ấy.
[지음] 참는 거예요, 잠깐Tôi đang cố nhịn một thời gian.
[도윤] 네, 그럼 끊습니다Vâng. Vậy tôi cúp nhé.
[휴대전화 조작음]
[서하] 야, 그냥 끊으면 어떡…Này, sao tự dưng cúp ngang…
[도윤] 내 전화야 보고 싶으면 니가 직접 하든가Điện thoại của tôi mà. Ai nhớ thì người đó tự gọi.
[서하의 헛웃음] 전화는 무슨Gọi gì mà gọi.
내가 갈 거야Tôi đi tìm cô ấy luôn.
아, 야Này.
너 신중도 병이다Đừng có cái gì cũng nghiền ngẫm nữa.
그냥 지르고 살아, 쫄지 말고Đừng có cái gì cũng nghiền ngẫm nữa. Cứ mạnh dạn vào, đừng sợ.
나 칼퇴Tôi tan ca đây.
- [문 여닫히는 소리] - [헛웃음]
아휴, 저거 반지음 씨 점점 닮아 가네 [피식 웃는다]Trời ạ, cậu ta ngày một giống Ban Ji Eum.
[무거운 음악]
보고 싶다, 문서하Nhớ Mun Seo Ha quá đi.
- [서하가 힘겹게] 지음아, 지음아 - [지음의 거친 숨소리]Ji Eum à. Xin em.
[한숨]
[한숨]
[키보드 조작음]
- 팀장님 - [허 팀장] 예- Đội trưởng Heo. - Vâng?
윤초원 씨 오늘은 외근인가요?Hôm nay cô Yoon đi làm ở ngoài sao?
아, 재고 확인하러 농장 갔다가 밤에 다시 온다 그랬어요Cô ấy nói sẽ đến trại hoa kiểm kho, rồi tối quay lại sau.
[잔잔한 음악]
[지음] 하 비서님은 생각이 너무 많으세요Thư ký Ha, anh nghĩ ngợi nhiều quá.
가끔은Thỉnh thoảng, anh cứ nghĩ đơn giản thôi cũng được.
아주 심플하게 생각해도 돼요Thỉnh thoảng, anh cứ nghĩ đơn giản thôi cũng được.
[취한 말투로] 아휴, 죽겠다Ôi, khó chịu quá.
아휴
[지음] 하 비서님이 계셔야 할 곳은 여기 같은데요?Tôi nghĩ đây mới là nơi dành cho anh.
누군가 자신을 절실하게 필요로 하는 순간이Anh nghĩ đời này được mấy lần
일생에 얼마나 되겠어요?ai đó khẩn thiết cần đến chúng ta?
[달려가는 발소리]
[한숨]
[감성적인 음악]
[놀란 숨소리]
기다리기 싫어서 왔어Vì không muốn đợi nữa nên anh đến.
나 언제까지 기다려?Anh còn phải đợi đến khi nào?
[옅은 웃음]
미안해요Em xin lỗi.
그쪽으로 가도 돼?Anh qua bên đó được chứ?
[서하의 한숨]
미안해Anh xin lỗi.
전무님이 왜 미안해요Sao Giám đốc lại xin lỗi?
내가 반지음 전생에 있는 거 알아Anh biết anh cũng có trong kiếp trước của em.
[서하] 나 때문에 큰 상처 받은 것도Cả việc anh làm em tổn thương nặng nề.
밤새 생각하고 생각했어Anh đã suy nghĩ suốt đêm qua.
'내가 전생에 어떤 잘못을 했을까'Tự hỏi kiếp trước anh đã làm gì sai trái,
'어떻게 해야 지음이 마음이 편해질까'và anh phải làm gì để xoa dịu nỗi đau của Ji Eum.
근데 아무리 고민을 해도Nhưng dù anh vắt óc đến mấy,
전혀 모르겠어cũng chẳng nghĩ được gì.
그래서 그냥 미안해Nên anh chỉ biết xin lỗi em.
아무것도 못 해 줘서Vì không thể làm gì cho em hết.
나도 까맣게 잊고 있었던 전생인데요, 뭐Đó chỉ là một kiếp sống em đã lãng quên sạch sẽ thôi mà.
그리고 벌써 천 년이나 지난 일이에요Mà cũng cả ngàn năm trôi qua rồi.
이미 지난 전생 따위에Em sẽ không dao động trước những chuyện từ xa xưa vậy đâu.
흔들리는 일은 없어요, 나Em sẽ không dao động trước những chuyện từ xa xưa vậy đâu.
근데 왜 도망을 갔대?Vậy sao em lại bỏ trốn?
[지음] 내가 전무님 위험하게 만들었잖아요Vì em đã khiến anh gặp nguy hiểm.
그게 너무 미안해서Em thấy có lỗi về điều đó
얼굴을 못 보겠더라고요nên em không dám nhìn mặt anh.
[피식 웃는다]
[서하의 한숨]
[서하] 저 안 죽었잖아요Nhưng anh đã chết đâu mà.
'전생을 기억하는 여자를 좋아하려면'Anh nghĩ nếu đã thích một cô gái nhớ được kiếp trước, gặp những chuyện như vậy là lẽ thường.
'이 정도는 겪는구나' 했어gặp những chuyện như vậy là lẽ thường.
[웃음]
너무 당연하게도Tự nhiên đến mức,
반지음 걱정만 했다고anh chỉ thấy lo cho em thôi.
아니Cơ mà, mới đó em còn vô tư lao vào chỗ nguy hiểm.
겁도 없이 위험한 곳에 뛰어들 땐 언제고Cơ mà, mới đó em còn vô tư lao vào chỗ nguy hiểm. Giờ lại sợ chuyện nhỏ đó à?
고작 그런 일로?Giờ lại sợ chuyện nhỏ đó à?
아, 아무튼 반지음은 진짜 이상한 사람이야Nói gì thì nói, Ban Ji Eum đúng là người kỳ lạ.
그래서 저Vậy nên em định
이제 이상한 사람 그만하려고요từ nay sẽ không làm người kỳ lạ nữa.
평범해질 수 있대요Nghe nói em có thể trở lại bình thường.
전생 기억하는 거 그만하면Nếu em ngừng nhớ về kiếp trước…
다 편해진대요mọi thứ sẽ dễ dàng hơn.
[민기] 반지음 씨가 평범해질 수 있도록 도와주세요Làm ơn giúp Ban Ji Eum trở lại bình thường.
[서하] 니가 무슨 선택을 하든Dù em lựa chọn thế nào,
어떤 사람이든dù em là ai đi nữa…
내가 옆에 있을게anh cũng sẽ ở bên em.
[의미심장한 음악]
[한숨]
[민기] 방법 알려 줄게Tôi sẽ cho cô biết cách.
그리고 그 뒤까지Và… những chuyện sau đó.
그 뒤가 있어?Có những chuyện sau đó sao?
있지Có chứ.
[긴장되는 효과음]
널 어떻게 잊어Làm sao ta quên ngươi được?
[한숨]
같이 안 있어 줘도 괜찮은데Anh không cần ở bên cạnh em đâu.
[서하] 걱정하지 마세요Em đừng lo.
혹시나Lỡ như
내가 또 공격하면…em lại tấn công anh thì sao?
[서하의 쓰읍 들이켜는 소리]em lại tấn công anh thì sao?
두 번은 안 당해Không có lần hai đâu.
그때도 그냥 놀라서 당해 준 건데?Lần trước cũng là vì anh bị em tấn công bất ngờ thôi.
[살짝 웃는다]
여기까지 왔으니까Em đã tiến xa đến vậy rồi.
차분히 다 들여다보고 와Hãy cứ bình tĩnh quan sát mọi thứ đi.
하나도 놓치지 말고 전부 다Đừng bỏ lỡ điều gì hết.
내가 여기 있을게Anh sẽ luôn ở đây.
[한숨]
[차분한 음악]
[딸랑거리는 소리]
[의미심장한 효과음]
- [의미심장한 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[몽환적인 음악]
- [펄럭거리는 소리] - [딸랑 울리는 무령 소리]
- [울리는 숨소리] - [강조되는 효과음]
- [무거운 효과음] - [딸랑 울리는 무령 소리]
[반짝이는 효과음]
[딸랑거리는 소리]
[달그락 울리는 소리]
[날카로운 효과음]
[긴장되는 효과음]
[딸랑 울리는 무령 소리]
- [푹 꽂히는 소리] - [한야의 신음]
[수의 당황한 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
[놀란 숨소리]
[힘주는 숨소리]
[강조되는 효과음]
[한야의 힘겨운 소리]
비켜라Ngươi tránh ra.
[수] 저자를 죽일 것이다Ta phải giết hắn.
그리 죽인다 하여Giết ngài ấy rồi,
언니가 좋아하겠소?tỷ tỷ cô sẽ vui sao?
[한야] 피로 받았다 하여서Đừng lấy máu…
피로 갚지 마시오, 부디để trả nợ máu. Xin cô…
자신을 돌보시오hãy tự chăm sóc bản thân mình.
[몽환적인 효과음]
[한야] 부디 자신을 돌보시오Xin cô hãy tự chăm sóc bản thân mình.
[지음] 뭔가 이상해Có gì đó lạ lắm.
내가 뭘 놓친 거지?Mình đã bỏ lỡ điều gì nhỉ?
[딸랑거리는 무령 소리]
[의미심장한 효과음]
[분위기가 고조되는 음악]
[딸랑거리는 소리]
[강조되는 효과음]
[몽환적인 효과음]
- [펄럭거리는 소리] - [수의 울음]
- [무거운 음악] - [긴장되는 효과음]
[딸랑거리는 소리]
- [수의 가쁜 숨소리] - [아이의 웃음]
[아이들의 노는 소리]
- [설] 신당의 한야 님이셔 - [반짝이는 효과음]Đó là ngài Han Ya đến từ thần đường.
- [웃음] - [의미심장한 효과음]
[천운] 하늘의 시간은 수백, 수천이거늘Đất trời xoay vần tính bằng cả trăm cả ngàn năm.
[천운] 니가 어찌 보답하겠다는 것이냐!Ngươi định báo đáp kiểu gì cho đủ?
- [무거운 효과음] - [떨리는 숨소리]Ngươi định báo đáp kiểu gì cho đủ?
- [설의 기침 소리] - [지음] 언니…Tỷ…
- [의미심장한 효과음] - [딸랑딸랑]
- [콜록거린다] - [수의 놀란 숨소리]
[수] 언니!Tỷ ơi!
제발 부탁드립니다!Tôi cầu xin các ngài mà!
이미 꺼진 불씨다Ngọn lửa sinh mệnh sắp tắt rồi.
[울먹이는 숨소리]
[설] 수야 [울음]Su à!
[천운] 그저 스쳐 지나가게 두어라Ngươi cứ để cho nó tắt đi.
하늘의 운명을 거스를 수 있는 인간은 없다Không kẻ nào chống lại được vận mệnh trời định đâu.
[악쓰며] 아닙니다!Không phải như vậy!
[떨리는 숨소리]Một người sắp chết trước mắt ngài!
눈앞에서 사람이 죽어 가고 있습니다Một người sắp chết trước mắt ngài!
한데 하늘이고 제사고 그딴 것들이 다 무슨 소용이란 말입니까?Vậy thì thần linh hay cúng bái còn có nghĩa lý gì chứ?
[수] 천운 님이 믿고 따르는 그 하늘은 도대체 무엇입니까?Rốt cuộc thần linh mà ngài Cheon Un tôn sùng là gì vậy?
이토록 작은 인간들 숨조차 돌아보시지 못한단 말입니까!Họ không bao dung nổi cho chúng tiểu dân yếu ớt này sao?
하늘도!Thần linh…
하늘도 사람이 있어야 하늘인 것 아닙니까!Thần linh cũng phải có con người để thờ cúng chứ?
[의미심장한 효과음]
[강조되는 효과음]
[한야] 이리 버티면 죽음뿐이다Cứ phản kháng như vậy, cô sẽ chết đấy.
기회를 줄 때 놓거라Hãy buông tay khi còn cơ hội đi.
[울며] 제발 부탁드립니다Làm ơn, tôi xin ngài mà.
이리 지체할 시간이 없단 말입니다, 제발…Chúng tôi không còn thời gian để trì hoãn nữa rồi.
[날카로운 효과음]
- [긴장되는 효과음] - [삭 베는 소리]
[무거운 효과음]
- [강조되는 효과음] - [주르르 흐르는 소리]
[날카로운 효과음]
[수] 언니, 언니, 어떡해Tỷ ơi… Làm sao đây?
- 언니, 언니 - [설의 힘겨운 숨소리]Tỷ tỷ.
[흐느끼며] 조금만 버텨, 언니 제발Tỷ cố chịu chút nữa đi.
제발, 제발 버텨Xin tỷ cố chịu chút thôi.
- [힘겨운 신음] - 언니, 언니Tỷ ơi.
[오열한다]
언니…Tỷ tỷ… - Đây không phải thứ ngươi muốn sao? - Tỷ ơi.
[천운] 니가 가장 바라던 것이 아니더냐- Đây không phải thứ ngươi muốn sao? - Tỷ ơi.
평온함에 이르기에- Thứ khiến con người bình yên nhất… - Tỷ ơi.
죽음보다 좋은 것은 없지…không gì bằng cái chết.
- [긴장되는 효과음] - [쨍 부딪는 소리]
제사 시간이 얼마 남지 않았습니다Sắp đến giờ làm lễ tế thiên rồi.
더는 지체하지 마시지요Ta không nên trì hoãn nữa.
[수] 언니Tỷ ơi…
[수의 울음]Tỷ ơi…
언니Tỷ tỷ…
아, 언니Tỷ ơi…
언니, 언니Tỷ ơi… Tỷ ơi.
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - 언니Tỷ ơi.
- 언니, 언니, 언니 - [휭 바람 소리]Tỷ tỷ… Tỷ ơi…
[수의 울음]
[탁 꽂히는 소리]
- [애절한 음악] - 언니, 언니…Tỷ ơi…
- [의미심장한 효과음] - [숨 들이켜는 소리]
- [지음] 천운이었어 - [딸랑거리는 소리]Là Cheon Un. Kẻ đã giết Seol tỷ và còn định giết mình…
나를 죽이려 한 사람도 언니를 죽인 사람도Kẻ đã giết Seol tỷ và còn định giết mình…
서하가 아니야không phải Seo Ha.
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [의미심장한 효과음]
[강조되는 효과음]
[날카로운 효과음]
이제 필요 없다Giờ ta chẳng màng gì nữa rồi.
비켜Tránh ra.
- [수] 비켜! - [한야의 신음]Tránh ra!
- [탁 울리는 소리] - [수의 신음]
- [무거운 효과음] - [놀란 숨소리]
[날카로운 효과음]
- [애절한 음악] - [무거운 효과음]
[반짝이는 효과음]
[강조되는 효과음]
[몽환적인 효과음]
[한야] 멈춰라!Dừng tay lại!
[거친 숨소리]
[수가 쿨럭거린다]
그저Ta chỉ muốn…
사람을 살리고자 했던 것인데cứu một mạng người thôi mà.
[수의 기침]
[딸랑거리는 소리]
- [수의 거친 숨소리] - [긴장되는 효과음]
내 오늘을 잊지 않을 것이다Ta sẽ không bao giờ quên ngày hôm nay.
[딸랑거리는 소리]
[수] 이 원통함을 기억하고Nỗi thống hận này ta sẽ nhớ…
또 기억할 것이다đến đời đời kiếp kiếp.
백 년이고 천 년이고 잊지 않고 다시 태어나Dù trăm ngàn năm trôi qua đi nữa, ta vẫn sẽ ghi nhớ và đầu thai chuyển kiếp.
반드시Nhất định…
반드시 복수할 것이다Nhất định ta sẽ báo thù.
- [의미심장한 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[계속되는 애절한 음악]
[지음] 만나야 할 사람이 있어요Em cần đi gặp một người.
하 비서님Thư ký Ha.
[초원] 그동안 미안했고 좋아해 줘서 고마웠어요Xin lỗi anh vì thời gian qua, và cảm ơn anh vì đã thích tôi.
[도윤] 저 윤초원 씨 보려고 여기 온 겁니다Anh đến đây để gặp em, Yoon Cho Won.
안 가고 기다린 거고Anh đã đợi em.
[지음] 당신 절대 용서 못 해Cậu tuyệt đối không thể có sự tha thứ của tôi.
- [지음의 당황한 소리] - 내가 평범하지 않은 게 문제라면Nếu vấn đề là do tôi bất thường, tôi sẽ trở lại bình thường.
평범해질게요Nếu vấn đề là do tôi bất thường, tôi sẽ trở lại bình thường.
저는 이번 생Tôi sẽ sống hạnh phúc trọn kiếp này cùng những người tôi yêu thương.
사랑하는 사람들과 끝까지 행복하려고요Tôi sẽ sống hạnh phúc trọn kiếp này cùng những người tôi yêu thương.
[민기] 전생을 기억하는 삶을 끝내게 되면Nếu chị ngừng nhớ về kiếp trước, mọi ký ức gắn với các mối duyên tiền kiếp đều sẽ mất đi.
전생의 인연들과 얽힌 기억은 전부 사라집니다mọi ký ức gắn với các mối duyên tiền kiếp đều sẽ mất đi.
[지음] 잊기 싫어Không muốn quên đâu. Mình muốn nhớ họ.
기억하고 싶어Mình muốn nhớ họ.

No comments: