Search This Blog



  신세계로부터 4

Chào Mừng Tới Thiên Đường 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


"셋째 날"‬‪NGÀY 3‬ ‪12:30 TRƯA‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CƠN SÓNG THIÊN THẠCH‬ ‪ĐÃ LẮNG XUỐNG‬
‪(지원) 빨리 돈 주라고, 홀로!‬‪Mau đưa tiền thưởng đi, Holo!‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 나왔다, 나왔다‬ ‪- [웃으며] 나왔다, 깡패, 깡패‬‪Mau đưa tiền thưởng đi, Holo!‬ ‪- Tới rồi.‬ ‪- Đầu gấu kìa.‬
‪- (희철) 진상, 진상, 진상‬ ‪- (나래) 깡패, 깡패 오빠‬‪- Bộ dạng thật đấy.‬ ‪- Đại ca xã hội đen.‬
‪(직원1) 어서 오세요‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Bộ dạng thật đấy.‬ ‪- Đại ca xã hội đen.‬ ‪Mời vào.‬
‪넌 눈이 왜 이래?‬‪Mắt em sao vậy?‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪나 눈?‬‪Mắt em à?‬
‪모기가 물었어‬ ‪[윙윙거리는 효과음]‬‪Em bị muỗi cắn.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Em bị muỗi cắn.‬
‪[헛웃음]‬
‪(나래) 한쪽 눈을‬‪Cắn một bên mắt.‬
‪어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(희철) 메뉴 고르자‬ ‪[나래의 놀란 신음]‬‪- Chọn thực đơn nào.‬ ‪- Có món gì?‬
‪- (나래) 잠깐만, 뭐야, 이거?‬ ‪- (카이) 갈비탕!‬‪- Chọn thực đơn nào.‬ ‪- Có món gì?‬ ‪Canh sườn!‬
‪- (나래) 와, 대박‬ ‪- (카이) 미쳤네‬‪Canh sườn!‬ ‪- Chà, tuyệt quá.‬ - Điên mất.
‪(카이와 나래)‬ ‪- 누나는 약간 김치찌개?‬ ‪- 아, 그래, 김치찌개 가야겠다‬‪- Chị ăn canh kim chi nhỉ?‬ ‪- Ừ, canh kim chi đi.‬
‪[우아한 음악]‬ ‪- (희철) 너 뭐 먹을 거야?‬ ‪- (보아) 나 김치찌개요‬‪- Chị ăn canh kim chi nhỉ?‬ ‪- Ừ, canh kim chi đi.‬ ‪- Em muốn ăn gì?‬ ‪- Canh kim chi ạ.‬
‪(희철) 미역국 손‬‪Ai ăn súp rong biển, giơ tay.‬ ‪Canh sườn giơ tay.‬
‪갈비탕 손‬‪Ai ăn súp rong biển, giơ tay.‬ ‪Canh sườn giơ tay.‬
‪- (승기) 갈비탕, 갈비탕, 갈비탕‬ ‪- (카이) 갈비탕이죠, 형‬‪- Canh sườn.‬ ‪- Canh sườn mới chuẩn.‬
‪- (나래) 아유‬ ‪- (승기) 갈비탕 가자‬‪- Canh sườn.‬ ‪- Canh sườn mới chuẩn.‬ ‪Thưởng thức canh sườn nào.‬
‪- 저는 된장찌개요, 그럼‬ ‪- (직원1) 네‬‪- Tôi ăn canh đậu tương.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지원) 그냥 통일‬ ‪통일이 없구나, 그냥‬‪Mỗi người một ý nhỉ.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪CANH SƯỜN THUỐC BẮC‬
‪(카이) 여기요‬‪- Đây ạ.‬ - Ôi.
‪- (나래) 대박 사건‬ ‪- (카이) 이거였다‬‪- Tuyệt cú mèo.‬ - Đúng món rồi.
‪- (승기) 아, 이거네‬ ‪- (카이) 이거다‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Là món này.‬ - Chọn chuẩn.
‪(승기) 야, 이거 먹고 오늘‬‪Hôm nay, ăn hết tô này‬ rồi chạy thật sung nào.
‪(카이) 진짜‬ ‪신나게 뛰어다녀야겠다‬ ‪[나래의 탄성]‬‪Hôm nay, ăn hết tô này‬ rồi chạy thật sung nào.
‪(승기) 야, 이래서 인삼 냄새가‬ ‪이렇게 났구나‬‪Hôm nay, ăn hết tô này‬ rồi chạy thật sung nào. ‪Hèn gì ở đây có mùi nhân sâm.‬
‪(카이) 이래서 뛰어다녀야 돼‬‪- Ăn xong phải chăm chạy thôi.‬ - Bổ dưỡng thật.
‪[지원의 탄성]‬ ‪- (나래) 야, 보양식 제대로다‬ ‪- (승기) 진짜‬‪- Ăn xong phải chăm chạy thôi.‬ - Bổ dưỡng thật.
‪(카이) 어, 맛있겠다‬‪- Thì đó.‬ - Nhìn ngon quá.
‪- (지원) 먹을까?‬ ‪- (나래) 맛있겠다‬‪- Ăn nhé?‬ ‪- Nhìn ngon quá.‬
‪(희철) 맛있게 드세요‬‪Tất cả ăn ngon miệng nhé.‬
‪- (나래) 맛있게 드세요‬ ‪- (지원) 제대로다‬‪- Mời mọi người.‬ ‪- Chuẩn vị ghê.‬
‪(카이) 나 이제‬ ‪맨날 아침 챙겨 먹을 것 같아요‬‪Chắc em sẽ tiếp tục ăn sáng mỗi ngày,‬ ‪kể cả sau khi về nhà.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪집 가서도‬‪Chắc em sẽ tiếp tục ăn sáng mỗi ngày,‬ ‪kể cả sau khi về nhà.‬
‪(지원과 카이)‬ ‪- 집에서 먹으면 이 맛 안 나‬ ‪- 아, 그런가?‬‪- Ăn ở nhà không có vị này đâu.‬ ‪- Thế ạ?‬
‪같이 먹는 게‬ ‪뭘 먹어도 맛있는 거야‬‪Ăn cùng nhau thì ăn gì cũng thấy ngon.‬
‪(카이) 그러니까요‬‪Ăn cùng nhau thì ăn gì cũng thấy ngon.‬ ‪Phải rồi.‬
‪(나래) 아니‬ ‪근데 운석을 꽂았는데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Mà sao đặt thiên thạch vào rồi‬ ‪mà vẫn không được thưởng tiền?‬
‪왜 돈을 안 주는 거야, 진짜?‬‪Mà sao đặt thiên thạch vào rồi‬ ‪mà vẫn không được thưởng tiền?‬
‪(지원) 내가 봤을 때‬ ‪이게 우리의 과한 욕심에 의해서‬‪Chắc chúng ta tham lam quá mức‬
‪우주에서 화났나 봐‬‪nên vũ trụ nổi giận rồi.‬
‪(승기) 홀로‬‪- Holo.‬ ‪- Vâng.‬
‪[홀로 음성] 네‬‪- Holo.‬ ‪- Vâng.‬
‪아니, 그, 우리가 운석을‬‪Chúng tôi đã đặt thiên thạch‬ ‪vào cổng kết nối ở Viện nghiên cứu rồi,‬
‪(승기) 연구소 포털에 갖다줘서‬ ‪8억 냥을 받아야 되잖아요‬‪Chúng tôi đã đặt thiên thạch‬ ‪vào cổng kết nối ở Viện nghiên cứu rồi,‬ ‪lẽ ra phải được nhận 800 triệu nyang chứ.‬
‪그거 어떻게 된 거예요?‬‪lẽ ra phải được nhận 800 triệu nyang chứ.‬ ‪Sao vẫn chưa có gì?‬
‪[홀로 음성] 확인해 본 결과‬‪Tôi đã xác nhận rồi.‬
‪분명히 입금 기록은 있습니다‬‪Chắc chắn số tiền đã được chuyển đi.‬
‪(나래) 뭐야‬ ‪돈 누구한테 들어갔네‬ ‪[보아의 놀란 숨소리]‬‪Chắc chắn số tiền đã được chuyển đi.‬ ‪Gì chứ? Vậy là ai đó đã nhận được tiền.‬
‪(카이) 들어갔네, 돈이‬‪Tiền vào túi rồi.‬
‪[탄식]‬‪Tiền vào túi rồi.‬
‪홀로‬‪Holo, sao chỉ chuyển tiền cho một người?‬
‪왜 지급을 한 사람한테 준 거지?‬‪Holo, sao chỉ chuyển tiền cho một người?‬
‪- (지원) 우리가 다 같이 꽂았는데‬ ‪- (승기) 이유가 뭐야? 기준이?‬‪- Là tập thể hoàn thành mà.‬ ‪- Vì sao? Tiêu chuẩn ấy.‬
‪[홀로 음성] 지급 기준에 따라서‬ ‪정확하게 입금됐어요‬‪Số tiền đã được chuyển khoản‬ theo đúng luật.
‪기준에 따라서‬ ‪정확히 입금이 됐다?‬‪"Số tiền đã được chuyển khoản‬ ‪theo đúng luật" ư?‬
‪(희철) 누구한테 들어갔을까?‬ ‪[지원이 기침한다]‬‪Tiền đã vào túi của ai nhỉ?‬
‪제일 여유로운 놈 누구야, 여기서?‬‪Ở đây ai có vẻ dư dả nhất?‬
‪갈비탕 시킨 사람들‬‪- Những ai gọi canh sườn.‬ ‪- Ồ.‬
‪(나래와 지원) 어?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Những ai gọi canh sườn.‬ ‪- Ồ.‬
‪에이‬ ‪[헛웃음]‬‪Thôi mà.‬
‪(지원) 야, 저 웃는 거 봐‬ ‪너 되게 어색하다?‬‪Cậu ấy cười kìa. Gượng thật đấy.‬
‪(승기) [웃으며] 아니‬‪Cậu ấy cười kìa. Gượng thật đấy.‬ ‪Đâu có, do anh nghi ngờ vô lý quá.‬
‪너무, 너무 황당한 의심이니까‬ ‪그러지‬‪Đâu có, do anh nghi ngờ vô lý quá.‬
‪(지원) 야, 처음‬ ‪운석 딱 잡은 사람 누구야?‬‪Đâu có, do anh nghi ngờ vô lý quá.‬ ‪Người đầu tiên tóm lấy thiên thạch là ai?‬
‪- (지원) 너지?‬ ‪- 예‬‪- Cậu nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 근데 가장 오래 운석을‬ ‪안고 있었던 건 보아야‬‪Nhưng người ôm thiên thạch‬ ‪lâu nhất lại là Bo Ah.‬
‪(카이) 그렇지‬‪Nhưng người ôm thiên thạch‬ ‪lâu nhất lại là Bo Ah.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(지원) 야, 그건가 보다‬‪Đúng vậy.‬ ‪Có vẻ là dựa vào đó đấy.‬ ‪Thời gian giữ thiên thạch.‬
‪운석이, 보유했던 시간‬‪Có vẻ là dựa vào đó đấy.‬ ‪Thời gian giữ thiên thạch.‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬ ‪(카이) 그럴 수도 있어요, 진짜‬‪Có vẻ là dựa vào đó đấy.‬ ‪Thời gian giữ thiên thạch.‬ ‪- Dám lắm.‬ ‪- Anh hẳn cũng có lúc cầm nó chứ.‬
‪(나래) 근데 오빠도‬ ‪들고 있었을 거 아니야‬‪- Dám lắm.‬ ‪- Anh hẳn cũng có lúc cầm nó chứ.‬
‪- (지원) 내가?‬ ‪- (카이) 형은 만져 본 적도…‬‪- Dám lắm.‬ ‪- Anh hẳn cũng có lúc cầm nó chứ.‬ ‪- Anh ư?‬ ‪- Anh ấy chưa từng chạm…‬
‪운석을 만져 본 적이 없어‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Anh ư?‬ ‪- Anh ấy chưa từng chạm…‬ ‪- Anh chưa từng chạm vào.‬ ‪- Thật ư?‬
‪(희철) 내 신세계 앱을 켤 때마다‬‪Hễ mở ứng dụng Thế Giới Mới,‬
‪이게 맨 앞에 떠서 너무 속상하다‬‪loạt tin nhắn hiện ra làm tôi buồn quá.‬
‪'이승기'‬‪loạt tin nhắn hiện ra làm tôi buồn quá.‬ ‪Từ Lee Seung Gi. "Anh đánh lạc hướng đi.‬
‪'형, 따돌려 줘'‬ ‪[웃음]‬‪Từ Lee Seung Gi. "Anh đánh lạc hướng đi.‬
‪(희철) 너무 가슴이 아프다‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Em sẽ mang nó đến để ở nhà‬ ‪KAI hoặc anh Ji Won".‬ ‪Đau lòng quá.‬
‪(보아) 저도 아침에 일어나서‬ ‪확인하는데‬‪Đau lòng quá.‬ ‪Sáng dậy, em cũng kiểm tra điện thoại.‬
‪맨 앞에‬‪Tin nhắn mới nhất. "Bo Ah à, đừng nói cho‬ ‪hai người kia, hãy nhập hội với bọn anh".‬
‪'이승기'‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Tin nhắn mới nhất. "Bo Ah à, đừng nói cho‬ ‪hai người kia, hãy nhập hội với bọn anh".‬ ‪LEE SEUNG GI, CHUYÊN GIA GIẬT DÂY‬
‪(지원) 나도 있어?‬‪Anh có không nhỉ? Ồ, có này!‬
‪어? 있어‬‪Anh có không nhỉ? Ồ, có này!‬
‪- (보아) 봐 봐, 확인도 안 했어‬ ‪- 형 뭐야?‬‪- Đọc xem.‬ ‪- Em nhắn gì vậy?‬
‪(지원) '형, 형‬ ‪거기도 지금 다 못 믿죠, 형?'‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪"Anh, giờ bên đó cũng không tin ai được,‬ ‪đúng không? Anh tìm Viện nghiên cứu đi".‬
‪'연구소를 찾아요'‬‪"Anh, giờ bên đó cũng không tin ai được,‬ ‪đúng không? Anh tìm Viện nghiên cứu đi".‬
‪연구소를 갑자기‬ ‪뜬금없이 찾으라 그러면‬‪Tự dưng bảo anh đi tìm Viện nghiên cứu.‬
‪[보아의 웃음]‬
‪내가 어제 문자를 많이 했네‬‪Hôm qua em chăm nhắn tin ghê.‬
‪[홀로 음성] 안녕하십니까‬ ‪신세계 주민 여러분‬‪Hôm qua em chăm nhắn tin ghê.‬ ‪Xin chào các cư dân của Thế Giới Mới.‬
‪- (희철) 오, 네?‬ ‪- (승기) 네‬‪Xin chào các cư dân của Thế Giới Mới.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[홀로 음성] 신세계에서의‬ ‪세 번째 날을 맞는 기분은‬‪Chào đón ngày thứ ba ở trên đảo,‬ tâm trạng của các bạn thế nào?
‪어떠신가요?‬‪Chào đón ngày thứ ba ở trên đảo,‬ tâm trạng của các bạn thế nào?
‪(승기와 카이)‬ ‪- 아, 너무너무 좋습니다, 어쨌든‬ ‪- 너무 좋습니다‬‪- Dù sao cũng rất ổn.‬ ‪- Rất hài lòng.‬
‪[홀로 음성] 어제‬ ‪화합의 날을 지나고‬‪Hôm qua các bạn đã có một ngày hòa hợp‬ và ai trông cũng hạnh phúc,
‪모두 행복해 보이시니까‬‪Hôm qua các bạn đã có một ngày hòa hợp‬ và ai trông cũng hạnh phúc,
‪더욱 여러분들을 즐겁게 해 드릴‬ ‪소식을 알려 드리겠습니다‬‪Hôm qua các bạn đã có một ngày hòa hợp‬ và ai trông cũng hạnh phúc, ‪nên tôi sẽ cung cấp một tin có thể khiến‬ các bạn vui vẻ hơn ngay bây giờ.
‪조금 전 신세계 부동산 시장에‬‪Mới đây, trên sàn giao dịch‬ bất động sản Thế Giới Mới,
‪하루 동안 큰 차익을 낼 수 있는‬ ‪매물들이 올라왔습니다‬‪Mới đây, trên sàn giao dịch‬ bất động sản Thế Giới Mới, ‪các khu vực có thể sinh lời khổng lồ‬ chỉ sau một ngày vừa được rao bán.
‪어? 부동산? 부동산?‬ ‪[강렬한 음악]‬‪các khu vực có thể sinh lời khổng lồ‬ chỉ sau một ngày vừa được rao bán. ‪Bất động sản?‬
‪- (카이) 아니야, 아니야‬ ‪- (나래) 잠깐만‬‪SIÊU SỰ KIỆN Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪(승기) 솔직히 이거‬‪CHÀO MỪNG ĐẾN‬ ‪SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN‬
‪운석보다 셀 수도 있다‬ ‪이거 잘하면‬‪CHÀO MỪNG ĐẾN‬ ‪SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN‬ ‪ĐẾN TRƯỚC SẼ ĐƯỢC MUA TRƯỚC‬
‪- (희철) 천국의 계단‬ ‪- (보아) 뉴타임스퀘어‬‪TỔNG CỘNG CÓ 12 KHU VỰC‬ ‪Ở THẾ GIỚI MỚI ĐƯỢC RAO BÁN‬
‪- (나래) 비너스 가든‬ ‪- (승기) 조각 공원하고‬‪TỔNG CỘNG CÓ 12 KHU VỰC‬ ‪Ở THẾ GIỚI MỚI ĐƯỢC RAO BÁN‬
‪리틀 포레스트요‬‪TỔNG CỘNG CÓ 12 KHU VỰC‬ ‪Ở THẾ GIỚI MỚI ĐƯỢC RAO BÁN‬
‪(보아) 2천만 냥 갖고‬ ‪20억 막 이렇게 올라갈 거 같아‬‪ĐƯỢC ĂN CẢ NGÃ VỀ KHÔNG,‬ ‪CÁC CƯ DÂN MẠNH TAY ĐẦU TƯ‬
‪- (승기) 어? 저기 매물 시세 떴다‬ ‪- (보아) 변한다, 변한다, 오빠‬‪- Có giá rồi kìa.‬ ‪- Giá thay đổi kìa anh.‬
‪(카이) 리틀 포레스트‬ ‪왜 이렇게 올랐어?‬‪- Có giá rồi kìa.‬ ‪- Giá thay đổi kìa anh.‬ ‪GIÁ CẢ THAY ĐỔI NGAY TRƯỚC MẮT‬
‪4억, 와‬‪- Tận 400 triệu.‬ ‪- Có 10 triệu à?‬
‪천만 냥?‬‪- Tận 400 triệu.‬ ‪- Có 10 triệu à?‬
‪- (카이) 팔지 말지를‬ ‪- 이 정도만 먹었으면 빠져도 돼‬‪NÊN BÁN RA HAY GIỮ LẠI?‬
‪(보아) 그거 좀 사고 싶은데‬‪CHỈ PHÚT CHỐC THỎA HIỆP‬
‪- 4억 보고 있거든요‬ ‪- (나래) 4억?‬‪CHỈ PHÚT CHỐC THỎA HIỆP‬
‪야, 완전 바가지야!‬‪CHỈ PHÚT CHỐC THỎA HIỆP‬
‪(승기) 야, 가자, 가자, 가자…‬‪CŨNG KHÁC NHAU NHƯ TRỜI VÀ ĐẤT‬
‪- (나래) 망했어‬ ‪- (보아) 뱀이다!‬‪CŨNG KHÁC NHAU NHƯ TRỜI VÀ ĐẤT‬ ‪SAU CUỘC CHIẾN KHỐC LIỆT ĐẦY BIẾN SỐ‬
‪(승기) 지켜 주시옵소서‬‪SAU CUỘC CHIẾN KHỐC LIỆT ĐẦY BIẾN SỐ‬
‪(카이) 어? 뭐 나왔다, 뭐 나왔다!‬ ‪[보아의 놀란 숨소리]‬‪SAU CUỘC CHIẾN KHỐC LIỆT ĐẦY BIẾN SỐ‬ ‪AI SẼ LÀ NGƯỜI CHIẾN THẮNG CUỐI CÙNG?‬
‪아, 이게 말이 되냐, 이게?‬‪AI SẼ LÀ NGƯỜI CHIẾN THẮNG CUỐI CÙNG?‬
‪(나래) 아, 근데‬ ‪오빠 양아치 같아!‬‪CHÀO MỪNG ĐẾN‬ ‪CHIẾN TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN‬
‪(지원) 부동산?‬‪- Bất động sản?‬ ‪- Nếu kiểm tra điện thoại,‬
‪[홀로 음성] 여러분의 단말기를‬ ‪확인하시면‬‪- Bất động sản?‬ ‪- Nếu kiểm tra điện thoại,‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪업데이트된 지도를‬ ‪보실 수 있을 겁니다‬‪các bạn sẽ thấy bản đồ mới cập nhật.‬
‪- (나래) 뭐야, 이게? 뭐야?‬ ‪- (카이) 대박‬‪các bạn sẽ thấy bản đồ mới cập nhật.‬ ‪- Quá đỉnh.‬ ‪- Gì đây?‬
‪[홀로 음성] 지도에‬ ‪표시된 바와 같이‬‪Như được thể hiện trên bản đồ,‬ có tổng cộng 12 khu vực được rao bán.
‪매물은 총 12구역입니다‬‪Như được thể hiện trên bản đồ,‬ có tổng cộng 12 khu vực được rao bán.
‪[사람들의 탄성]‬‪Như được thể hiện trên bản đồ,‬ có tổng cộng 12 khu vực được rao bán.
‪해당 매물의 모든 거래는‬ ‪은행 직원을 통해 이루어지며‬‪Mọi giao dịch liên quan đến đất đai‬ sẽ được thực hiện qua nhân viên ngân hàng.
‪첫 거래는 반드시 은행을 방문하여‬ ‪체결해야 합니다‬‪Mọi giao dịch liên quan đến đất đai‬ sẽ được thực hiện qua nhân viên ngân hàng. ‪Ở giao dịch đầu tiên,‬ nhất định phải đến ngân hàng ký kết.
‪은행에서의 매매가 가능한 시간은‬‪Ở giao dịch đầu tiên,‬ nhất định phải đến ngân hàng ký kết. ‪Thời gian có thể thực hiện giao dịch‬ mua bán tại ngân hàng
‪오후 2시부터 6시 30분까지이며‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪là từ 2:00 trưa đến 6:30 tối.‬
‪오후 7시 기준 시세로‬‪Các khu đất sẽ đồng loạt‬ được bán lúc 7:00 tối,
‪일괄 매도되어 여러분들에게‬ ‪입금될 예정입니다‬‪và tiền sẽ được chuyển vào tài khoản‬ các bạn theo thời giá khi đó.
‪[웃으며] 가장 시세 차익을‬ ‪많이 누린 사람이‬‪Ai mua được nơi chênh lệch giá lớn nhất‬ ‪sẽ nhận một khoản khủng lúc 7:00 tối.‬
‪(승기) 7시에 많은 돈을 받겠네‬‪Ai mua được nơi chênh lệch giá lớn nhất‬ ‪sẽ nhận một khoản khủng lúc 7:00 tối.‬
‪(카이) 한 번에 다 들어오는 거죠‬‪- Nhận hết trong một lần.‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪대박이다‬‪- Nhận hết trong một lần.‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪[시계 초침 효과음]‬‪TẠO RA MỨC LÃI LỚN NHẤT‬ ‪TRONG THỜI GIAN ĐƯỢC CHO‬
‪- (지원) 나래야, 어디 가?‬ ‪- 은행 가려고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Na Rae định đi đâu vậy?‬ ‪- Ngân hàng.‬
‪- (카이) 아니야, 아니야…‬ ‪- (나래) 잠깐만, 야, 야, 야‬‪- Khoan đã.‬ - Khoan đã. ‪- Cùng giữ phẩm giá nào.‬ ‪- Đừng ẩu đả.‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 야, 품위는 지키자, 품위는‬ ‪- 육탄전은 벌이지 말자고‬‪- Cùng giữ phẩm giá nào.‬ ‪- Đừng ẩu đả.‬
‪[사람들의 못마땅한 신음]‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Này.‬
‪- (나래) 오빠‬ ‪- (카이) 가위바위보 해야죠, 에이‬‪- Anh.‬ ‪- Phải oẳn tù tì chứ.‬
‪- 어서 오세요, 고객님‬ ‪- (나래) 에이, 자, 자, 자…‬‪- Mời quý khách vào.‬ ‪- Nào.‬
‪(나래) 자, 이거 손대지 말아‬ ‪아무도 손대지 말아‬‪- Mời quý khách vào.‬ ‪- Nào.‬ ‪- Không ai được đụng vào máy lấy số.‬ ‪- Anh đứng gần quá vậy.‬
‪(승기) 아니‬ ‪너무 가까이 있는 거 아니야?‬‪- Không ai được đụng vào máy lấy số.‬ ‪- Anh đứng gần quá vậy.‬
‪- (지원) 아니야, 아니야‬ ‪- (나래) 아이, 오빠‬‪- Không ai được đụng vào máy lấy số.‬ ‪- Anh đứng gần quá vậy.‬ ‪- Đâu mà.‬ ‪- Anh này.‬
‪(지원) 아, 페어, 페어, 페어‬‪- Đâu mà.‬ ‪- Anh này.‬
‪(나래) 아이, 오빠‬ ‪또 여기 직원분들도 있는데…‬‪Anh à, có các nhân viên ở đây mà…‬
‪(태호) 자, 집중하세요, 뭐 하세요‬‪Anh à, có các nhân viên ở đây mà…‬ ‪Được rồi, mọi người tập trung nào.‬
‪(희철) 오! 잠, 잠깐만‬‪Ơ, đợi đã!‬
‪(태호) 며칠 지점을 좀 비웠더니‬‪Tôi đã vắng mặt ở chi nhánh vài ngày.‬
‪여러분들이 왜 올라왔는지‬ ‪다 알고 있어요‬‪Tôi biết rõ sao mọi người đến đây.‬
‪[개운한 신음]‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪NGÀY 3‬ ‪2:01 TRƯA‬
‪(태호) 자, 집중하세요, 뭐 하세요‬‪NGÀY 3‬ ‪2:01 TRƯA‬ ‪Được rồi, mọi người tập trung nào.‬
‪- (희철) 오! 잠, 잠깐만‬ ‪- (승기) 많이 보던…‬‪- Ồ, đợi đã.‬ ‪- Nhìn quen quá.‬
‪(태호) 여러분들이 왜 올라왔는지‬ ‪다 알고 있어요‬‪Tôi biết rõ sao mọi người đến đây.‬
‪며칠 지점을 좀 비웠더니‬‪Tôi đã vắng mặt ở chi nhánh vài ngày.‬
‪[태호의 개운한 신음]‬
‪지점장님이 워낙 바쁘시고‬ ‪유명하신 분이라서‬‪Trưởng chi nhánh rất nổi tiếng và bận rộn.‬
‪(은행원) 출장 가셨는데‬ ‪[희철의 탄식]‬‪Anh ấy đi công tác.‬ ‪MỌI NGƯỜI ĐỀU NÓNG LÒNG‬ ‪MUỐN BIẾT HÀNH TUNG CỦA VỊ ẤY‬
‪(카이) 어디서 뭘 하시길래‬ ‪이렇게 바쁘신 거지?‬‪MỌI NGƯỜI ĐỀU NÓNG LÒNG‬ ‪MUỐN BIẾT HÀNH TUNG CỦA VỊ ẤY‬
‪[태호의 웃음]‬‪NGÀY -1‬ ‪BỖNG NHIÊN BIẾN MẤT‬
‪[갈매기 울음]‬‪NGÀY 3‬ ‪BÍ MẬT TRỞ VỀ THẾ GIỚI MỚI‬
‪(태호) 이 드넓은 바다가‬ ‪있는 곳에‬ ‪[웅장한 음악]‬‪Đầu tư vào bất động sản‬ ở nơi biển rộng mênh mông này,
‪부동산 투자‬‪Đầu tư vào bất động sản‬ ở nơi biển rộng mênh mông này,
‪어떤 이익이 있을지는‬‪Đầu tư vào bất động sản‬ ở nơi biển rộng mênh mông này, ‪chẳng ai biết nó sẽ mang lại‬ bao nhiêu lợi nhuận.
‪아무도 몰라요‬‪chẳng ai biết nó sẽ mang lại‬ bao nhiêu lợi nhuận.
‪부자가 되고 싶으시죠?‬‪Bạn muốn làm giàu? Cũng đơn giản thôi.‬
‪간단하죠‬‪Bạn muốn làm giàu? Cũng đơn giản thôi.‬
‪(은행원) 어서 오세요, 고객님‬‪Mời quý khách vào.‬
‪(태호) 안녕하세요‬‪Xin chào, tôi là Tae Ho,‬
‪여러분들이 기다리시던 메가 은행‬‪Xin chào, tôi là Tae Ho,‬ ‪trưởng chi nhánh Ngân hàng Mega‬ ‪mà mọi người đã luôn chờ đợi. Xin chào.‬
‪지점장을 맡고 있는 태호예요‬‪trưởng chi nhánh Ngân hàng Mega‬ ‪mà mọi người đã luôn chờ đợi. Xin chào.‬
‪안녕하세요‬‪trưởng chi nhánh Ngân hàng Mega‬ ‪mà mọi người đã luôn chờ đợi. Xin chào.‬
‪(희철) [웃으며] 아, 잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪- (희철) 아, 잠깐만‬ ‪- (승기) 많이 보던 분인데‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Anh ấy nhìn rất quen.‬
‪(희철) 아니, 제가 첫날부터‬ ‪그렇게 찾았는데‬‪Anh đã tìm anh ấy từ ngày đầu.‬
‪(승기) 아니, 근데 일단‬‪Anh đã tìm anh ấy từ ngày đầu.‬ ‪Trước tiên, về vụ bất động sản hôm nay…‬
‪오늘 저, 부동산 저기…‬‪Trước tiên, về vụ bất động sản hôm nay…‬
‪(태호) 삿대질하지 마세요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vui lòng đừng chỉ trỏ với tôi.‬
‪[카이의 웃음]‬‪Vui lòng đừng chỉ trỏ với tôi.‬
‪(카이) 잘 보이셔야 돼요‬ ‪잘 보이셔야 돼요‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Phải thể hiện tốt trước mặt anh ấy.‬
‪(지원) 근데 우리가‬ ‪이 은행 애용 안 하면…‬‪- Nếu chúng ta không dùng ngân hàng này…‬ ‪- Mình là khách hàng mà.‬
‪네, 그럼 가세요‬‪Vậy xin mời đi cho.‬ ‪Không có gì hối tiếc cả. Cứ việc ra về.‬
‪- (승기) 어?‬ ‪- 아쉬울 게 없어요, 나가세요‬‪Vậy xin mời đi cho.‬ ‪Không có gì hối tiếc cả. Cứ việc ra về.‬
‪(희철) 아쉬울 게 없다니까‬ ‪해야 돼‬‪- Vậy là phải dùng ở đây rồi.‬ ‪- Chỉ có ngân hàng này thôi.‬
‪(카이) 여기 하나밖에 없어요, 형‬‪- Vậy là phải dùng ở đây rồi.‬ ‪- Chỉ có ngân hàng này thôi.‬
‪- (태호) 나가세요, 나가세요‬ ‪- (지원) 아니요, 아니요‬‪- Mời anh về.‬ ‪- Không đâu. Tôi xin lỗi.‬
‪(지원) 아니요, 죄송합니다‬ ‪아니요, 죄송합니다‬‪- Mời anh về.‬ ‪- Không đâu. Tôi xin lỗi.‬
‪(태호) 아쉬울 게 없어요‬‪- Chúng tôi sẽ không hối tiếc.‬ ‪- Giờ chúng ta cần…‬
‪(승기) 잠시만요, 지점장님‬ ‪우리가 어쨌든‬‪- Chúng tôi sẽ không hối tiếc.‬ ‪- Giờ chúng ta cần…‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 대기표 뽑아야 돼‬ ‪- 대기표를 뽑고 상담을 받자고‬‪- Chúng tôi sẽ không hối tiếc.‬ ‪- Giờ chúng ta cần…‬ ‪- Lấy số.‬ ‪- Phải lấy số và nghe tư vấn.‬
‪제가 알아서 하겠어요‬ ‪다들 앉으세요‬‪Tôi sẽ lo phần đó.‬ ‪Mọi người hãy ngồi xuống.‬
‪- (희철) 어? 어…‬ ‪- (나래) 진, 진짜요?‬‪- Ơ…‬ ‪- Thật sao?‬
‪(승기) 뭐 해 준다고?‬‪- Anh sẽ làm gì?‬ ‪- Không phải là lộng quyền quá sao?‬
‪(지원) 너무 갑질 은행 아니에요?‬‪- Anh sẽ làm gì?‬ ‪- Không phải là lộng quyền quá sao?‬
‪(태호) 아, 갑질 은행인가요?‬‪- Anh sẽ làm gì?‬ ‪- Không phải là lộng quyền quá sao?‬ ‪- Vậy ư? Tôi lộng quyền quá à?‬ ‪- Không đâu.‬
‪아, 제가 갑질했나요?‬ ‪[나래가 부정한다]‬‪- Vậy ư? Tôi lộng quyền quá à?‬ ‪- Không đâu.‬
‪(희철과 태호)‬ ‪- 아이, 너무 좋아, 너무 좋아‬ ‪- 나가세요, 나가세요‬‪- Vậy ư? Tôi lộng quyền quá à?‬ ‪- Không đâu.‬ ‪- Chúng tôi rất ưng ý.‬ ‪- Xin mời ra ngoài.‬
‪- (카이) 빨리 나가세요, 빨리‬ ‪- (희철) 너무 좋아, 너무‬‪- Mau ra ngoài đi.‬ ‪- Rất tuyệt.‬
‪- (태호) 기분 나쁘시면 나가세요‬ ‪- (희철) 아이, 너무 좋아‬‪- Không vừa ý thì mời ra về.‬ ‪- Tôi thích lắm.‬
‪(태호) 부자가 되고 싶으시죠?‬‪- Không vừa ý thì mời ra về.‬ ‪- Tôi thích lắm.‬ ‪- Mọi người muốn trở nên giàu có?‬ ‪- Vâng.‬
‪(사람들) 예‬‪- Mọi người muốn trở nên giàu có?‬ ‪- Vâng.‬
‪여러분들은 12곳에‬ ‪투자를 하실 수 있습니다‬‪- Mọi người có thể đầu tư vào 12 khu đất.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 네‬‪- Mọi người có thể đầu tư vào 12 khu đất.‬ ‪- Vâng.‬
‪[경쾌한 효과음]‬‪12 KHU BẤT ĐỘNG SẢN CỦA THẾ GIỚI MỚI‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(태호) 부동산 그 땅을 사서‬‪Chỉ cần mua đất và chờ cho giá tăng,‬
‪이 땅이 오르기만을 기다리면‬ ‪부자가 될 수 있어요‬‪Chỉ cần mua đất và chờ cho giá tăng,‬ ‪- mọi người sẽ giàu có.‬ - Đúng vậy.
‪(나래) 그렇지요‬‪- mọi người sẽ giàu có.‬ - Đúng vậy.
‪아니, 비싼 땅하고‬ ‪싼 땅이 있을 거 아니에요‬‪Đất sẽ có khu rẻ và đắt, đúng không?‬
‪- (태호) 그렇죠, 맞아요, 맞아요‬ ‪- (나래) 그렇지‬‪Đất sẽ có khu rẻ và đắt, đúng không?‬ ‪- Vâng. Các vị biết Vườn Vệ Nữ ở đâu chứ?‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(태호) 비너스 가든‬ ‪어딘지 아시나요?‬‪- Vâng. Các vị biết Vườn Vệ Nữ ở đâu chứ?‬ ‪- Phải rồi.‬
‪- (나래) 알, 알아요, 예‬ ‪- (승기) 알죠, 알죠‬‪- Vâng, chúng tôi biết.‬ - Nó có giá 200 triệu.
‪(태호) 2억입니다‬‪- Vâng, chúng tôi biết.‬ - Nó có giá 200 triệu.
‪여신의 언덕 아시죠?‬ ‪2억 냥입니다‬‪Mọi người biết Đồi Nữ Thần nhỉ?‬ Mức giá là 200 triệu.
‪(태호)‬‪Mọi người biết Đồi Nữ Thần nhỉ?‬ Mức giá là 200 triệu. ‪Quảng Trường Tân Thời 170 triệu nyang.‬
‪(태호)‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc 150 triệu nyang.‬
‪(태호)‬‪Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ 100 triệu nyang.‬
‪(태호)‬‪Siêu Thị Mới 120 triệu nyang.‬
‪(태호)‬‪Quán Cà Phê Cây Song Sinh 120 triệu nyang.‬
‪(태호)‬‪Nấc Thang Lên Thiên Đường 90 triệu.‬
‪(태호)‬‪Công Viên Điêu Khắc 50 triệu nyang.‬
‪(태호)‬‪Khu Vườn Ngàn Hoa 60 triệu nyang.‬
‪(태호)‬‪Khu Rừng Nhỏ 50 triệu nyang.‬
‪(태호)‬‪Con Đường Bóng Đêm 50 triệu nyang.‬
‪그러면 지금 제일 비싼 게…‬‪Vậy giờ khu đất đắt nhất là…‬
‪(승기) 비너스 가든하고‬ ‪여신의 언덕이네‬ ‪[희철이 말한다]‬‪- Vườn Vệ Nữ…‬ ‪- Vườn Vệ Nữ và Đồi Nữ Thần.‬
‪근데 이 땅이 오를지 내릴지‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Vườn Vệ Nữ…‬ ‪- Vườn Vệ Nữ và Đồi Nữ Thần.‬ ‪Nhưng giá đất có thể lên hoặc xuống.‬
‪[나래의 한숨]‬
‪(태호) 그대로 정체가 될지‬ ‪아무도 몰라요‬‪Hoặc giữ nguyên giá gốc.‬ ‪Không ai biết trước được.‬
‪오르락내리락한단 얘기죠‬‪Giá cả sẽ không ngừng biến động.‬
‪그걸 할 수 있는 건‬‪Giá cả sẽ không ngừng biến động.‬ ‪Thành hay bại hoàn toàn phụ thuộc vào‬ ‪quyết định của mọi người.‬
‪여러분들이 어떻게 하느냐에‬‪Thành hay bại hoàn toàn phụ thuộc vào‬ ‪quyết định của mọi người.‬
‪달려 있습니다‬‪Thành hay bại hoàn toàn phụ thuộc vào‬ ‪quyết định của mọi người.‬
‪제가 여러분들을 한 분, 한 분 다‬‪Tôi sẽ niềm nở tư vấn cho từng vị một.‬
‪친절하게 상담을 해 드리겠어요‬‪Tôi sẽ niềm nở tư vấn cho từng vị một.‬
‪대기표 뽑으세요‬ ‪[호루라기 효과음]‬‪Lấy số đi ạ.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪- (나래) 잠깐, 잠깐, 잠깐‬ ‪- (희철) 야, 잠깐만, 잠깐만!‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Đợi đã. Này.‬ ‪Đợi đã. Này.‬
‪(희철) 야, 야‬‪Đợi đã. Này.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Đợi đã. Này.‬ ‪- Không đúng.‬
‪- (희철) 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (나래) 잠깐만, 야, 야, 야‬‪- Không được.‬ ‪- Đợi đã. Này.‬
‪(승기) 야, 이렇게…‬‪- Như thế này…‬ ‪- Cho Bo Ah đáng gờm thật!‬
‪(희철) 와, 조보아 진짜 너 세다‬ ‪[카이의 탄성]‬‪- Như thế này…‬ ‪- Cho Bo Ah đáng gờm thật!‬
‪(보아) 아니, 아니‬‪Không. Anh bảo lấy số mà, nhỉ?‬
‪- (보아) 뽑으라고 하셨죠?‬ ‪- (태호) 맞아요‬‪Không. Anh bảo lấy số mà, nhỉ?‬ ‪Đúng vậy. Cô rất giỏi lắng nghe.‬
‪(태호) 굉장히 말을 잘 들으셨어요‬‪Đúng vậy. Cô rất giỏi lắng nghe.‬
‪[보아의 웃음]‬‪BẮT ĐẦU TƯ VẤN THEO SỐ THỨ TỰ‬
‪[사람들의 탄식]‬‪BẮT ĐẦU TƯ VẤN THEO SỐ THỨ TỰ‬
‪아, 거참‬‪Thiệt tình.‬
‪(지원) 땅 잘 사야 되는데‬‪Phải chọn mua đất tốt.‬
‪- (카이) 잘 사야 돼요‬ ‪- (나래) 잘 사야 돼‬‪- Phải mua cho đúng.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(카이) 어디 사실 거예요?‬‪- Chị định mua khu nào?‬ ‪- Em chưa mua bất động sản bao giờ.‬
‪아, 요 부동산을 뭐, 해 봐야 알지‬‪- Chị định mua khu nào?‬ ‪- Em chưa mua bất động sản bao giờ.‬
‪(나래) 아, 이거 보아가‬ ‪앞에 다 사는 거 아니야?‬ ‪[대기표 알림음]‬‪Chắc Bo Ah không mua hết đâu nhỉ?‬
‪- (보아) 안녕하세요‬ ‪- (태호) 네, 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Vâng, chào cô.‬
‪저는 여기 오기 전부터‬ ‪탐이 났던 곳이 있어요‬‪Ngay từ trước khi đến đây,‬ ‪tôi đã để mắt đến một nơi.‬
‪(태호) 어떤 곳이죠?‬‪- Là nơi nào nhỉ?‬ ‪- Quảng Trường Tân Thời.‬
‪(보아) 뉴타임스퀘어‬‪- Là nơi nào nhỉ?‬ ‪- Quảng Trường Tân Thời.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪- Là nơi nào nhỉ?‬ ‪- Quảng Trường Tân Thời.‬
‪(태호)‬‪QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI‬ ‪170 TRIỆU‬
‪어, 예‬‪KHU ĐẤT ĐẮT THỨ 2‬
‪(나래) 땅이라는 게 뭐냐면은‬‪KHU ĐẤT ĐẮT THỨ 2‬ ‪Khi mua đất, phải nghĩ xem tại sao‬ ‪lúc này nó lại có giá đó.‬
‪이 시세가 왜‬ ‪그 가격에 형성이 됐겠냐?‬‪Khi mua đất, phải nghĩ xem tại sao‬ ‪lúc này nó lại có giá đó.‬
‪비싼 건 분명히‬ ‪이유가 있다는 거지‬‪Giá đắt chắc chắn là có lý do.‬
‪(승기) 이게 약간 난‬ ‪부루마블 같지 않냐?‬‪Có thấy hơi giống Cờ Tỷ Phú không?‬
‪- 부루마블이 통행료도 받잖아‬ ‪- (카이) 그렇죠‬‪- Có thu phí thông hành mà.‬ ‪- Phải.‬
‪(승기) 한 번을 가더라도‬ ‪무조건 거길 거쳐 가야 되는 건가?‬‪Một nơi tất cả nhất định phải đi qua‬ mà không thể đi đường vòng.
‪[홀로 음성] 시계탑에서 매물의‬ ‪시세 변동 현황이 확인 가능합니다‬‪Các bạn có thể kiểm tra tình hình‬ biến động giá đất ở Tháp Đồng Hồ.
‪(카이) 시계탑에서?‬‪"Tháp Đồng Hồ" ư?‬
‪무조건 모든 사람들이‬ ‪시간마다 여길 와야 되잖아요‬‪- Cứ một tiếng mọi người sẽ phải đến đó.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (태호) 어, 맞아요‬ ‪- 제가 심지어‬‪- Cứ một tiếng mọi người sẽ phải đến đó.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Đã vậy tôi còn có…‬
‪[음 소거 효과음]‬‪Đã vậy tôi còn có…‬
‪갖고 있단 말이에요‬‪Đã vậy tôi còn có…‬
‪(카이) [웃으며] 누나‬ ‪몸만 한 거 들고 오세요?‬‪- Chị mua gì mà to bằng chị luôn thế?‬ ‪- Không, cái này…‬
‪아니, 아니요, 이거는…‬‪- Chị mua gì mà to bằng chị luôn thế?‬ ‪- Không, cái này…‬
‪(희철) 이거 뭐야?‬‪VẬT PHẨM MÀ CÔ ẤY CỐ HẾT SỨC CHE GIẤU‬
‪(상인) 구매하신 톨 사인입니다‬‪VẬT PHẨM MÀ CÔ ẤY CỐ HẾT SỨC CHE GIẤU‬ ‪Vật phẩm mà cô đã mua là Biển Báo Thuế.‬
‪지나가는 모든 사람들이‬ ‪통행료를 내야만 합니다‬‪Bất kỳ ai đi qua địa phận của cô‬ ‪đều sẽ phải nộp phí thông hành.‬
‪- 엄청 유리하시네요‬ ‪- (보아) 그렇죠?‬‪Bất kỳ ai đi qua địa phận của cô‬ ‪đều sẽ phải nộp phí thông hành.‬ ‪- Cô có lợi thế lớn thật.‬ ‪- Đúng không?‬
‪그러면 전 제 선택대로 가겠습니다‬‪Vậy tôi sẽ làm theo lựa chọn của mình.‬
‪(나래) 뭐라고? 뭐라는 거야?‬‪Gì cơ? Họ đang nói gì vậy?‬
‪(보아) 뉴타임스퀘어‬ ‪제 선택대로 가겠습니다‬‪Tôi sẽ mua Quảng Trường Tân Thời.‬
‪- 1억 7천만 냥입니다‬ ‪- (보아) 아!‬‪- Mức giá là 170 triệu nyang.‬ ‪- Vâng.‬
‪어? 잠깐, 돈이 있나?‬ ‪[늘어지는 효과음]‬‪- Mức giá là 170 triệu nyang.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Khoan, có đủ tiền không nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪SỐ DƯ CỦA BO AH: 113.200.000 NYANG‬
‪- (태호) 조 대리님‬ ‪- (은행원) 네‬‪- Trợ lý Cho.‬ ‪- Vâng?‬
‪(태호) 대출해야 될 것 같습니다‬‪- Trợ lý Cho.‬ ‪- Vâng?‬ ‪Có vẻ cô ấy cần vay.‬
‪[은행원이 서류를 사락거린다]‬‪KIẾN THỨC 1:‬ ‪CÓ THỂ VAY THẾ CHẤP NHÀ‬
‪(태호) [서류를 사락거리며]‬ ‪양식이 많죠‬‪KIẾN THỨC 1:‬ ‪CÓ THỂ VAY THẾ CHẤP NHÀ‬ ‪- Đây là các giấy tờ.‬ ‪- Lần đầu tiên tôi vay tiền đấy.‬
‪- 대출 처음 해 보는데‬ ‪- (태호) 네‬‪- Đây là các giấy tờ.‬ ‪- Lần đầu tiên tôi vay tiền đấy.‬
‪- 대출 금액‬ ‪- (태호) 네‬‪Số tiền vay là 70 triệu nyang.‬
‪7천만 냥‬‪Số tiền vay là 70 triệu nyang.‬
‪(태호) 어? 7천만 냥 하시게요?‬‪- Sao? Chỉ 70 triệu nyang thôi ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 네‬‪- Sao? Chỉ 70 triệu nyang thôi ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪저는 대출 많이 하고 싶진 않아요‬‪Tôi không muốn vay quá nhiều tiền.‬
‪7천, 씁…‬‪Tôi không muốn vay quá nhiều tiền.‬
‪응‬
‪(태호) 네, 입금 완료되었네요‬‪Số tiền đã được chuyển khoản.‬
‪[보아의 탄성]‬‪TRƯỞNG CHI NHÁNH, TAE HO‬
‪(태호) 부자 되세요‬‪- Chúc cô mau giàu nhé.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(보아) 감사합니다‬ ‪[경쾌한 효과음]‬‪- Chúc cô mau giàu nhé.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI‬
‪(나래) 아이고, 뭐, 잘하셨어요?‬‪Chao ôi, suôn sẻ chứ ạ?‬
‪(보아) 네, 언니‬ ‪어? 다들 어디 갔어요?‬‪Chao ôi, suôn sẻ chứ ạ?‬ ‪Vâng. Mọi người đâu cả rồi?‬
‪(나래) 아니, 아니, 뭐‬ ‪나 갈게요, 예‬‪Vâng. Mọi người đâu cả rồi?‬ ‪- Tôi không biết đâu. Tôi vào nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 네, 언니‬‪- Tôi không biết đâu. Tôi vào nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 안녕하십니까, 지점장님‬‪Xin chào.‬ ‪- Trưởng chi nhánh.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- (태호) 아, 안녕하세요‬ ‪- (나래) 아유, 안녕하십니까‬‪- Trưởng chi nhánh.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Khách hàng khác đến rồi.‬
‪- (태호) 네, 고객님 오셨네요‬ ‪- (나래) 예, 예‬‪- Chào anh.‬ ‪- Khách hàng khác đến rồi.‬
‪- (태호) 거래하시려고 오셨나요?‬ ‪- (나래) 예, 예‬‪- Cô đến để giao dịch sao?‬ ‪- Vâng. Quảng Trường Tân Thời.‬
‪뉴타임스퀘어요‬‪- Cô đến để giao dịch sao?‬ ‪- Vâng. Quảng Trường Tân Thời.‬
‪- (태호) 뉴타임스퀘어‬ ‪- (나래) 예‬‪- Cô đến để giao dịch sao?‬ ‪- Vâng. Quảng Trường Tân Thời.‬ ‪- Nơi đó ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래와 태호)‬ ‪- 지금 바로 드리면 될까요?‬ ‪- 아니요‬‪- Nơi đó ư?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tôi thanh toán luôn nhé?‬ ‪- Không cần.‬
‪이미 누군가가‬‪Nơi đó đã có người mua rồi.‬
‪(태호) 사 갔어요‬ ‪[한숨]‬‪Nơi đó đã có người mua rồi.‬
‪(나래) 아유, 진짜!‬‪Nơi đó đã có người mua rồi.‬ ‪Thật tình! Nghĩ giống mình quá.‬
‪똑같네, 생각이‬‪Thật tình! Nghĩ giống mình quá.‬
‪안타깝죠?‬ ‪[한숨]‬‪Đáng tiếc nhỉ?‬
‪예‬‪Người tôi có thể nhỏ,‬ ‪nhưng chơi thì phải lớn.‬
‪- 사람은 작아도 통은 크다‬ ‪- (태호) 통은 크다, 카‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Người tôi có thể nhỏ,‬ ‪nhưng chơi thì phải lớn.‬
‪(승기) 저기 우리 타운하우스의‬ ‪최고 위층 펜트하우스‬‪NA RAE SỐNG Ở NGÔI NHÀ THUỘC NHÓM 1%‬
‪(카이) 아, 펜트하우스에 사시네‬ ‪[보아의 탄성]‬‪CÓ PHẢI RỬA MẶT Ở BỒN RỬA CHÉN‬
‪- (보아) 어유, 너무 예쁘다‬ ‪- (카이) 너무 좋다‬‪CŨNG KHÔNG BỎ CHAMPAGNE‬
‪(나래) 저희 오늘 여기서‬ ‪그냥 쇼핑 마음껏 할 거예요‬‪PHƯƠNG CHÂM CỦA NA RAE:‬ ‪NGƯỜI CÓ THỂ NHỎ, NHƯNG CHƠI PHẢI LỚN‬
‪오늘 뭐, 막 살 거야, 그냥‬‪PHƯƠNG CHÂM CỦA NA RAE:‬ ‪NGƯỜI CÓ THỂ NHỎ, NHƯNG CHƠI PHẢI LỚN‬
‪700만씩만 줘‬‪Mỗi người đưa bảy triệu đi.‬
‪인생 뭐 있습니까?‬‪Đời có bao lâu chứ? Tôi muốn Vườn Vệ Nữ.‬
‪비너스 가든이요‬‪Đời có bao lâu chứ? Tôi muốn Vườn Vệ Nữ.‬
‪- 제일 비싼 거‬ ‪- (나래) 제일 비싼 거요‬‪- Khu đắt đỏ nhất.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 비너스 가든‬‪- Vườn Vệ Nữ.‬ ‪- Tôi cũng sẽ mua Con Đường Bóng Đêm.‬
‪그림자 길도 살게요‬‪- Vườn Vệ Nữ.‬ ‪- Tôi cũng sẽ mua Con Đường Bóng Đêm.‬
‪뉴마트가 얼마죠?‬‪- Siêu Thị Mới bao nhiêu nhỉ?‬ ‪- 120 triệu.‬
‪1억 2천만 냥‬‪- Siêu Thị Mới bao nhiêu nhỉ?‬ ‪- 120 triệu.‬
‪(나래) 살게요‬‪Mua luôn.‬
‪3억, 그럼 총 3억 7천 냥‬‪- Tổng cộng là 370 triệu nyang.‬ ‪- Tôi sẽ vay.‬
‪대출할게요‬‪- Tổng cộng là 370 triệu nyang.‬ ‪- Tôi sẽ vay.‬ ‪- Cô muốn vay bao nhiêu?‬ ‪- Tôi sẽ vay 500 triệu.‬
‪(태호) 네, 얼마, 얼마를?‬‪- Cô muốn vay bao nhiêu?‬ ‪- Tôi sẽ vay 500 triệu.‬
‪5억 냥이요‬ ‪[태호가 말한다]‬‪- Cô muốn vay bao nhiêu?‬ ‪- Tôi sẽ vay 500 triệu.‬
‪(태호) 네, 입금 확인해 주시면‬ ‪되겠습니다‬‪Vâng, cô kiểm tra tiền‬ ‪trong tài khoản là xong.‬
‪우와! 대박 사건‬‪Ôi chao! Quá đỉnh.‬
‪- (태호) 됐죠?‬ ‪- (나래) 예‬‪Ôi chao! Quá đỉnh.‬ ‪- Ổn chứ? Đột nhiên thấy mình giàu có nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 왠지 부자가 된 기분이죠?‬ ‪- (나래) 예‬‪- Ổn chứ? Đột nhiên thấy mình giàu có nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 야, 그러고 보니까‬ ‪- (카이) 예‬‪- Giờ nghĩ lại mới nhớ…‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기) 뉴마트에 갑자기‬ ‪어제 어떤 물건이 하나 들어왔거든‬‪- Giờ nghĩ lại mới nhớ…‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hôm qua, Siêu Thị Mới có sản phẩm mới.‬ ‪- Là gì vậy?‬
‪(지원) 뭔데?‬‪- Hôm qua, Siêu Thị Mới có sản phẩm mới.‬ ‪- Là gì vậy?‬
‪침낭이 들어왔더라고‬‪Họ đưa túi ngủ vào kệ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪빚을 못 갚으면‬ ‪침낭에서 자는구나, 이제‬‪Không trả được nợ là ngủ trong đó đấy.‬
‪(태호) '대출 기간 만료일에‬ ‪전액을 상환합니다'‬‪"Phải trả đủ khoản vay‬ ‪vào ngày mãn hạn hợp đồng.‬
‪확인하셨죠?‬‪"Phải trả đủ khoản vay‬ ‪vào ngày mãn hạn hợp đồng.‬
‪'상환 불이행 시 매물은 당일 즉시‬ ‪은행의 소유가 됩니다'‬‪Nếu không thực hiện được,‬ ‪ngân hàng sẽ lập tức tịch thu hết tài sản.‬
‪'무주택 시 타 주민의 집에서‬ ‪생활이 가능하나'‬‪Nếu không thực hiện được,‬ ‪ngân hàng sẽ lập tức tịch thu hết tài sản.‬ ‪Quý khách có thể sống vô gia cư‬ ‪hoặc ở nhà của cư dân khác‬
‪'소유주에게 일정 금액의 일세를‬ ‪지불해야 됩니다'‬‪Quý khách có thể sống vô gia cư‬ ‪hoặc ở nhà của cư dân khác‬ ‪bằng cách trả tiền thuê theo ngày‬ ‪cho chủ sở hữu".‬
‪(나래와 태호)‬ ‪- 잠깐만요‬ ‪- 집을 나가고 기생충이 되는 거죠‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Tức là sẽ mất nhà…‬ ‪- và thành ký sinh trùng.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(나래) 잠, 잠깐만요‬‪- và thành ký sinh trùng.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪대, 대출 기간은‬ ‪언제까지 갚아야 되는 거예요?‬‪Khi nào phải trả hết khoản vay vậy?‬
‪(태호) 오늘입니다, 7시까지죠‬‪Hôm nay, lúc 7:00 tối.‬
‪(나래) 아, 나 잠깐만‬ ‪너무 많이 쓴 거 같은데‬‪Hôm nay, lúc 7:00 tối.‬ ‪Đợi đã. Có vẻ tôi vay nhiều quá rồi.‬
‪[나래의 한숨]‬‪CƯỢC NGÔI NHÀ ĐỂ CHƠI MỘT VÁN LỚN‬
‪- (태호) 좋은 거래‬ ‪- (나래) 감사합니다‬‪- Giao dịch tiềm năng đấy.‬ - Cảm ơn anh.
‪[흥미로운 음악]‬‪- Giao dịch tiềm năng đấy.‬ - Cảm ơn anh. ‪BO AH ĐẾN QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI‬
‪(보아) 나 지금‬ ‪얼른 그 톨게이트를‬‪BO AH ĐẾN QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI‬ ‪Giờ phải đến Tháp Đồng Hồ‬ ‪cắm Biển Báo Thuế mới được.‬
‪시계탑에 꽂아야 돼‬‪Giờ phải đến Tháp Đồng Hồ‬ ‪cắm Biển Báo Thuế mới được.‬
‪어? 잠깐만, 잠깐만‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Tôi tận mắt thấy gián đấy!‬
‪(직원1) 바퀴벌레를‬ ‪내 두 눈으로 봤다고!‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Tôi tận mắt thấy gián đấy!‬
‪(주민1) 아니, 한 마리 있으면‬‪Nhìn thấy một con thì có khi‬ ‪có đến cả trăm con rồi.‬
‪100마리 있는 거나‬ ‪마찬가지인 거 알지?‬‪Nhìn thấy một con thì có khi‬ ‪có đến cả trăm con rồi.‬
‪(직원1) 100마리라니‬ ‪수백 마리가 있는 거지‬ ‪[주민1이 호응한다]‬‪Nhìn thấy một con thì có khi‬ ‪có đến cả trăm con rồi.‬ ‪- Cả trăm gì chứ? Mấy trăm con thì có.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(주민1) 이제 땅값 떨어지겠네‬‪- Cả trăm gì chứ? Mấy trăm con thì có.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Giá đất sẽ giảm cho mà xem.‬
‪[단말기 진동음]‬‪Giá đất sẽ giảm cho mà xem.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪TỪ KHÓA CỦA CUỘC CHIẾN:‬ ‪TIN ĐỒN‬
‪그 소문 들으셨어요?‬‪TIN ĐỒN ĐƯỢC TRUYỀN MIỆNG‬ ‪GIỮA CÁC CƯ DÂN‬
‪비밀인데‬‪TIN ĐỒN ĐƯỢC TRUYỀN MIỆNG‬ ‪GIỮA CÁC CƯ DÂN‬
‪천국의 계단에‬‪- Ở Nấc Thang Lên Thiên Đường…‬ ‪- Người nổi tiếng đã đến quán cà phê.‬
‪카페에 엄청 핫한 셀럽분이…‬‪- Ở Nấc Thang Lên Thiên Đường…‬ ‪- Người nổi tiếng đã đến quán cà phê.‬
‪(주민2) 아니, 뭐, 소문 알아요?‬‪NHỮNG TIN ĐỒN‬ ‪LAN TRUYỀN KHẮP THẾ GIỚI MỚI‬
‪- (직원1) 여기‬ ‪- (주민1) 여기?‬‪NHỮNG TIN ĐỒN‬ ‪LAN TRUYỀN KHẮP THẾ GIỚI MỚI‬ ‪TẠO NÊN ẢNH HƯỞNG‬ ‪TÍCH CỰC LẪN TIÊU CỰC‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬‪TẠO NÊN ẢNH HƯỞNG‬ ‪TÍCH CỰC LẪN TIÊU CỰC‬
‪예를 들어 저 땅에‬ ‪너무 해가 좀 안 지더라‬‪Ví dụ như "Khu đất đó‬ ‪rất thiếu ánh sáng mặt trời".‬
‪(태호) 아니, 해가 너무 잘 들더라‬‪Hoặc là "Khu đó nhiều ánh sáng lắm".‬
‪이렇게 소문을 잘 내면‬‪Hoặc là "Khu đó nhiều ánh sáng lắm".‬ ‪Nếu lan truyền những tin đồn như thế,‬ ‪giá đất có thể tăng.‬
‪땅이 오를 수도 있고‬‪Nếu lan truyền những tin đồn như thế,‬ ‪giá đất có thể tăng.‬
‪아, 소문‬‪À, tin đồn.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(승기) 호재를 생각해라‬‪Nghĩ ra vài điểm tốt nào.‬ ‪HOLO BÁO TIN ĐỒN‬
‪어, 형!‬ ‪[단말기 알림 효과음]‬‪THÔNG TIN SẼ ĐƯỢC THU THẬP‬ ‪VÀ GỬI QUA TIN NHẮN‬
‪어? 공지 떴어‬‪Có thông báo này.‬
‪(보아) 어디‬ ‪어디가 땅값이 떨어져요?‬‪Giá đất ở nơi nào sẽ giảm vậy?‬
‪(직원1) 아니‬ ‪[보아가 호응한다]‬‪Chuyện là…‬
‪뉴타임스퀘어에서‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chuyện là…‬ ‪Ở Quảng Trường Tân Thời ấy.‬
‪아까 바퀴벌레가 나왔어요‬‪TRỜI Ạ, ĐẤT CỦA MÌNH‬ ‪- Lúc nãy tôi thấy có gián.‬ ‪- Chắc phải có mấy trăm con.‬
‪수백 마리 있는 거죠‬‪- Lúc nãy tôi thấy có gián.‬ ‪- Chắc phải có mấy trăm con.‬
‪(주민1) 이제 땅값‬ ‪떨어질 일만 남았어요‬ ‪[직원1의 한숨]‬‪- Lúc nãy tôi thấy có gián.‬ ‪- Chắc phải có mấy trăm con.‬ ‪Giá đất dĩ nhiên sẽ giảm rồi.‬
‪아니, 왜 갑자기 내가 사니까‬ ‪바퀴벌레가 생기냐고요‬‪Sao tôi vừa mua xong‬ ‪thì lại xuất hiện gián chứ?‬
‪(주민1) 아, 그러게 말이에요‬ ‪지금 무슨 일인지 모르겠네‬‪Sao tôi vừa mua xong‬ ‪thì lại xuất hiện gián chứ?‬ ‪Phải rồi đó.‬ Không biết chuyện gì đang xảy ra nữa.
‪[흥미로운 음악]‬‪Phải rồi đó.‬ Không biết chuyện gì đang xảy ra nữa.
‪(승기) 저 누나, 저 누나‬ ‪지금 땅 쇼핑 좀 했는데?‬‪Bà chị đó có vẻ vừa tậu một ít đất rồi.‬
‪- 수고하세요‬ ‪- (지원) 저기, 일로 와 봐요‬‪- Ráng nhé.‬ ‪- Lại đây chút đi.‬
‪- (나래) 왜, 아니, 아니야‬ ‪- (지원) 뭐 사셨어?‬‪- Không.‬ ‪- Em mua gì vậy?‬
‪(나래) 아니, 아니‬ ‪그걸 얘기하면 안 되지‬‪Làm sao nói ra được chứ.‬
‪아니, 지금 땅, 땅 2개 나갔는데‬ ‪뭐, 뻔하지‬‪Làm sao nói ra được chứ.‬ ‪Giờ mới hai khu đất được bán,‬ ‪bọn anh cũng dễ đoán ra mà.‬
‪나는 다 계획이 있거든‬‪Tôi đã có kế hoạch hết rồi.‬
‪(직원2) 어서 오세요‬‪- Mời vào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(나래) 안녕하세요‬ ‪[직원2의 놀란 신음]‬‪- Mời vào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[나래의 웃음]‬
‪아니, 제가‬‪Cậu biết đấy, tôi đã mua‬ ‪khu đất của siêu thị này.‬
‪이 마트 땅을 매입을 했어요‬‪Cậu biết đấy, tôi đã mua‬ ‪khu đất của siêu thị này.‬
‪자‬‪Đây.‬
‪[매혹적인 음악]‬ ‪뉴마트 1억 2천만 냥‬‪Siêu Thị Mới 120 triệu nyang.‬
‪(태호) 뉴마트 1억 2천만 냥‬‪Siêu Thị Mới 120 triệu nyang.‬
‪야, 뉴마트도 비싼 편이야‬‪Siêu Thị Mới thuộc nhóm đắt đỏ.‬
‪(나래) 비싼 건‬ ‪분명히 이유가 있다는 거지‬‪Giá đắt chắc chắn là có lý do.‬
‪(나래) 마트에 좀 대대적으로‬ ‪좀 개편이 필요할 거 같아요‬‪- Có vẻ siêu thị cần vài thay đổi lớn.‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원2) 아, 네, 네, 네‬‪- Có vẻ siêu thị cần vài thay đổi lớn.‬ ‪- Vâng.‬
‪모든 가격에‬ ‪0을 하나 더 붙여 주세요‬‪Hãy thêm một số không vào giá của mọi thứ.‬
‪(지원) [놀라며] 뉴마트 편의점‬ ‪주인 변경으로‬‪"Vật giá ở Siêu Thị Mới tăng vọt‬ ‪sau khi đổi chủ mới".‬
‪가격 폭등했대‬‪"Vật giá ở Siêu Thị Mới tăng vọt‬ ‪sau khi đổi chủ mới".‬
‪뉴마트 누가 샀냐?‬‪Ai đã mua Siêu Thị Mới nhỉ?‬
‪보아 누나 아니면 나래 누나지‬‪Chỉ có chị Bo Ah hoăc chị Na Rae thôi.‬
‪- (나래) 이 물건들 있죠, 얘네들‬ ‪- (직원2) 네‬‪- Cậu thấy các sản phẩm này chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 요런 거 얼마예요?‬‪Giá cả của chúng thế nào vậy?‬
‪(직원2) 뱀 2천만 냥인데‬‪KIẾN THỨC 3:‬ ‪RẮN, RẾT, GIÁN CÓ THỂ LÀM ĐẤT MẤT GIÁ‬ ‪- Rắn có giá là 20 triệu nyang.‬ - Vậy sao?
‪- (나래) 2천만 냥이죠?‬ ‪- (직원2) 네‬‪- Rắn có giá là 20 triệu nyang.‬ - Vậy sao?
‪(나래) 얘네들‬ ‪다 5천만 냥에 팔아요‬‪- Rắn có giá là 20 triệu nyang.‬ - Vậy sao? ‪Hãy tăng giá tất cả lên 50 triệu nyang.‬
‪(직원2) 뱀도 바퀴벌레도요?‬‪- Rắn và cả gián sao ạ?‬ ‪- Tất cả chỗ này luôn.‬
‪(나래) 요거 다‬‪- Rắn và cả gián sao ạ?‬ ‪- Tất cả chỗ này luôn.‬
‪왜냐면은 또 이런 거 사 가지고‬ ‪땅값 내릴 수도 있거든‬‪Vì họ có thể mua chúng để làm hạ giá đất.‬
‪막 시세 내리고, 막 이런 애들이‬ ‪또 있어요, 아주, 어?‬‪Sẽ có nhiều người tìm cách‬ ‪giảm giá thị trường đấy.‬
‪어제 날 깨우지 않은 벌을‬‪Tôi sẽ phạt bọn họ thật nặng‬ ‪vì hôm qua không gọi tôi dậy.‬
‪내가 아주 톡톡히 줄 거야‬ ‪아주 그냥‬‪Tôi sẽ phạt bọn họ thật nặng‬ ‪vì hôm qua không gọi tôi dậy.‬
‪눈 한쪽밖에 없다고, 지금, 어?‬‪Và giờ lại xem thường tôi,‬ ‪bảo tôi chỉ còn một mắt.‬
‪나 아주 무시했지?‬‪Và giờ lại xem thường tôi,‬ ‪bảo tôi chỉ còn một mắt.‬
‪나 가만 안 둘 거야, 진짜‬‪Tôi sẽ không tha cho bọn họ đâu.‬
‪(카이) 희철이 형 지금 없어‬ ‪요가하러 갔는지‬‪Anh Hee Chul không có ở đây.‬ ‪Hay là đến lớp tập yoga rồi?‬
‪(승기) 왜 갑자기 요가를 하러‬ ‪간다 그러지‬‪Anh Hee Chul không có ở đây.‬ ‪Hay là đến lớp tập yoga rồi?‬ ‪Sao tự dưng lại đến lớp yoga?‬
‪걔는 요가하면 1억 생겨‬ ‪이번에 한 번만 더 하면‬‪Sao tự dưng lại đến lớp yoga?‬ ‪Tập lần này nữa là cậu ta được 100 triệu.‬
‪(카이) 없다니까요, 형, 근데‬‪Nhưng anh ấy đâu có ở đó.‬
‪[긴박한 음악]‬‪YOGA TRÊN BÃI BIỂN TRỐNG TRƠN‬
‪(승기) 없네?‬‪Đúng là không có nhỉ.‬
‪(카이) 형 없어요, 지금‬‪Không thấy anh ấy đâu cả.‬
‪(승기) 이 형 어디 갔지?‬‪- Anh ấy đi đâu rồi nhỉ?‬ ‪- Hay là đến Cửa Hàng Bóng Đêm?‬
‪(카이) 그림자 상점 간 거‬ ‪아니에요?‬‪- Anh ấy đi đâu rồi nhỉ?‬ ‪- Hay là đến Cửa Hàng Bóng Đêm?‬
‪- (승기) 아이템 사러?‬ ‪- (카이) 예‬‪- Để mua vật phẩm à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 여기에‬ ‪내 모든 걸 걸어야 돼‬‪Mình sẽ cược cả gia sản vào đây.‬
‪(희철과 상인)‬ ‪- 아, 안녕하세요, 네‬ ‪- 어서 오세요, 그림자 상점입니다‬‪- Xin chào.‬ ‪- Mời vào Cửa Hàng Bóng Đêm.‬
‪(희철) 어떤 게 10억 냥이에요?‬‪Vật phẩm nào có giá một tỷ vậy?‬
‪(카이) [웃으며] 8억을‬ ‪희철이 형이?‬‪- Anh ấy đã nhận được 800 triệu sao?‬ ‪- Có nên ngăn lại không?‬
‪- 막아야 되는 건가?‬ ‪- (카이) 진짜로?‬‪- Anh ấy đã nhận được 800 triệu sao?‬ ‪- Có nên ngăn lại không?‬ ‪Thật vậy sao?‬
‪(상인) 네, 구입하시겠습니까?‬‪Thật vậy sao?‬ ‪Vâng. Quý khách sẽ mua nó chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[웃음]‬
‪- (희철) 이게 5천만 냥이죠?‬ ‪- (상인) 네, 그렇습니다‬‪- Thẻ này 50 triệu đúng không?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪일단 이거 살게요‬‪Tôi sẽ mua thẻ này trước.‬
‪(상인) 랜덤 박스 카드는‬‪Hộp Ngẫu Nhiên chứa mọi thứ,‬ từ vật phẩm được bán ở Cửa Hàng Bóng Đêm,
‪그림자 상점에서‬ ‪판매하는 물건부터‬‪Hộp Ngẫu Nhiên chứa mọi thứ,‬ từ vật phẩm được bán ở Cửa Hàng Bóng Đêm,
‪신세계에서 사용할 수 있는‬‪Hộp Ngẫu Nhiên chứa mọi thứ,‬ từ vật phẩm được bán ở Cửa Hàng Bóng Đêm, ‪đến vật phẩm có thể hữu ích‬ ‪ở Thế Giới Mới.‬
‪유용한 아이템이 들어 있는‬ ‪박스입니다‬‪đến vật phẩm có thể hữu ích‬ ‪ở Thế Giới Mới.‬
‪어떤 물건이 결정될지는‬ ‪당신의 행운에 달려 있습니다‬‪Trong hộp là vật phẩm gì‬ ‪còn phụ thuộc vào vận may của quý khách.‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- [웃으며] 아이템도 못 사잖아‬ ‪- 아이템도 없잖아‬‪HEE CHUL THAN PHIỀN VỀ SỐ DƯ CỦA MÌNH‬ ‪TRƯỚC BỮA ĂN SÁNG‬
‪- (카이) 얼마 있는데요, 형?‬ ‪- (희철) 아니, 이게‬‪HEE CHUL THAN PHIỀN VỀ SỐ DƯ CỦA MÌNH‬ ‪TRƯỚC BỮA ĂN SÁNG‬ ‪SUỐT 3 NGÀY QUA‬ ‪CHƯA TỪNG CÓ HƠN 100 TRIỆU‬
‪(희철) 이게 솔직히 말해서‬ ‪신세계가 아니야‬‪SUỐT 3 NGÀY QUA‬ ‪CHƯA TỪNG CÓ HƠN 100 TRIỆU‬
‪이게 말이 신세계지‬ ‪현실 세계라니까‬‪SUỐT 3 NGÀY QUA‬ ‪CHƯA TỪNG CÓ HƠN 100 TRIỆU‬
‪[사람들의 웃음]‬‪SUỐT 3 NGÀY QUA‬ ‪CHƯA TỪNG CÓ HƠN 100 TRIỆU‬
‪없으면 계속 없어‬‪SUỐT 3 NGÀY QUA‬ ‪CHƯA TỪNG CÓ HƠN 100 TRIỆU‬
‪제발, 제발, 제발‬‪Làm ơn đi…‬
‪(상인) 구입하신 랜덤 박스를‬ ‪준비해 드리도록 하겠습니다‬‪- Tôi sẽ lấy Hộp Ngẫu Nhiên cho quý khách.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 네‬‪- Tôi sẽ lấy Hộp Ngẫu Nhiên cho quý khách.‬ ‪- Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪제발‬‪Làm ơn…‬
‪[드르륵 소리가 난다]‬
‪아, 제발‬‪Làm ơn…‬
‪(상인) 어떤 물건이 결정될지는‬ ‪당신의 운에 따라 결정됩니다‬‪Trong hộp là vật phẩm gì‬ ‪còn phụ thuộc vào vận may của quý khách.‬
‪(희철) 다 안 보여, 심지어‬‪Cả nhìn thấy gì ở trong cả.‬
‪[달그락거린다]‬‪Cả nhìn thấy gì ở trong cả.‬ ‪HỘP ĐEN NHƯ HIỆN TẠI CỦA HEE CHUL‬
‪그래, 김희철 너의 운을 믿어 보자‬‪Được rồi. Tin vào vận may của mình nào.‬
‪그림자의 신비로움이 깃들길‬‪Mong phép màu của bóng đêm‬ ‪sẽ ưu ái quý khách.‬
‪(희철) 제발‬‪Làm ơn.‬
‪아!‬
‪[짜증 섞인 웃음]‬
‪꽝이에요?‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪"Trật" sao?‬ ‪TRẬT‬
‪(상인) 아쉽습니다‬‪TRẬT‬ ‪Thật đáng tiếc.‬
‪(희철) 하, 내 5천만 냥‬‪Thật đáng tiếc.‬ ‪Năm mươi triệu nyang ơi.‬
‪[헛웃음]‬‪XUI LÀM SAO… PHIẾU "TRẬT" DUY NHẤT‬ ‪TRONG 30 PHIẾU MÀ CŨNG BỐC TRÚNG‬
‪엄마가 도박하지 말랬는데‬‪Mẹ đã dặn mình đừng cờ bạc mà.‬ ‪HỐI HẬN MUỘN MÀNG‬
‪[단말기 알림 효과음]‬‪HỐI HẬN MUỘN MÀNG‬
‪[희철의 한숨]‬‪ĐÃ ĐẾN LƯỢT TƯ VẤN CỦA ANH,‬ ‪HÃY MAU CHÓNG ĐẾN NGÂN HÀNG MEGA‬
‪(희철과 태호)‬ ‪- 제 이름 쓰고 사인하면 되나요?‬ ‪- 그렇죠‬‪- Ghi tên của tôi và ký là xong nhỉ?‬ - Đúng vậy.
‪5억 냥이시고요‬‪Anh vay 500 triệu nyang nhỉ.‬
‪일단‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Trước tiên…‬
‪땅 살게요‬‪NGAY LẬP TỨC VAY NỢ‬ ‪- Tôi mua đất. Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪- Nó có giá 90 triệu nyang.‬
‪천국의 계단‬‪- Tôi mua đất. Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪- Nó có giá 90 triệu nyang.‬
‪(태호) 9천만 냥‬‪- Tôi mua đất. Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪- Nó có giá 90 triệu nyang.‬
‪오케이‬‪Được rồi. Tôi sẽ chiếm trọn khu vực đó.‬ ‪Mua thêm Đồi Nữ Thần nữa.‬
‪천국의 계단이랑‬‪Được rồi. Tôi sẽ chiếm trọn khu vực đó.‬ ‪Mua thêm Đồi Nữ Thần nữa.‬
‪이 라인을 먹겠습니다‬ ‪여신의 언덕까지‬‪Được rồi. Tôi sẽ chiếm trọn khu vực đó.‬ ‪Mua thêm Đồi Nữ Thần nữa.‬
‪- (태호) 여신의 언덕‬ ‪- (희철) 거기가 2억 냥이었죠?‬‪- Đồi Nữ Thần.‬ - Nơi đó 200 triệu nyang, đúng không?
‪- (희철) 2억 9천만 냥‬ ‪- (태호) 맞습니다‬‪- Tổng cộng 290 triệu nyang.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[경쾌한 효과음]‬ ‪(태호) 감사합니다, 고객님‬ ‪행복하시고요‬‪Cảm ơn quý khách.‬ Chúc anh hạnh phúc và sớm thành đại gia.
‪부자 되시길 바라겠습니다‬‪Cảm ơn quý khách.‬ Chúc anh hạnh phúc và sớm thành đại gia.
‪(카이) 제가 지금 갔는데‬‪Em vừa đi nghe tư vấn.‬ ‪Nhưng không còn khu đất quan trọng nào cả.‬
‪- (승기) 뭐뭐 샀어?‬ ‪- (카이) 중요한 땅은 그냥 없어요‬‪Em vừa đi nghe tư vấn.‬ ‪Nhưng không còn khu đất quan trọng nào cả.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Em vừa đi nghe tư vấn.‬ ‪Nhưng không còn khu đất quan trọng nào cả.‬
‪(카이) 저는…‬‪Tôi sẽ mua đất Siêu Thị Mới‬ ‪và Con Đường Bóng Đêm.‬
‪지금 현재 뉴마트랑‬ ‪그림자 길 하셨는데‬‪Siêu Thị Mới và Con Đường Bóng Đêm sao?‬
‪(카이) 네, 일단 그렇게 해서‬ ‪가격이 어떻게 되나요?‬‪Siêu Thị Mới và Con Đường Bóng Đêm sao?‬ ‪- Trước mắt là vậy, giá thế nào?‬ ‪- Đều đã được bán.‬
‪두 개 다 팔렸습니다‬‪- Trước mắt là vậy, giá thế nào?‬ ‪- Đều đã được bán.‬
‪(카이와 태호)‬ ‪- 그러면 그건 제외해 주시고요‬ ‪- 네‬‪- Vậy xóa hai khu đất đó đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 3번‬ ‪- (태호) 뉴타임스퀘어‬‪- Khu số ba.‬ ‪- Quảng Trường Tân Thời.‬
‪죄송한데 팔렸습니다‬‪Xin lỗi nhưng nó đã được bán rồi.‬
‪1번‬‪- Khu số một.‬ ‪- Vườn Vệ Nữ? Cũng đã có chủ.‬
‪- (카이) 예‬ ‪- 팔렸습니다‬‪- Khu số một.‬ ‪- Vườn Vệ Nữ? Cũng đã có chủ.‬
‪[단말기를 툭 내려놓는다]‬
‪[헛웃음]‬
‪(지원) 대출로 다 가져간 거네‬‪- Họ vay rồi gom hết.‬ ‪- Phải. Nếu vay 500 triệu nyang,‬
‪(카이) 이게 보니까‬ ‪대출이 5억이 나오니까‬‪- Họ vay rồi gom hết.‬ ‪- Phải. Nếu vay 500 triệu nyang,‬ ‪có thể đủ mua bốn khu đất.‬
‪(지원과 카이)‬ ‪- 웬만한 땅은 다…‬ ‪- 그냥 한 4개까지 살 수 있어요‬‪có thể đủ mua bốn khu đất.‬
‪(지원) 그럼 보아가‬ ‪다 가져간 거네‬‪- Bo Ah đã mua hết.‬ - Hoàn toàn không còn khu đắc địa.
‪(카이와 지원)‬ ‪- 예, 중요한 땅은 아예 없어요‬ ‪- 나래랑‬‪- Bo Ah đã mua hết.‬ - Hoàn toàn không còn khu đắc địa.
‪(승기) 이번 신세계의 교훈은‬‪Ta biết rõ đơn thương độc mã ở đảo này‬ ‪sẽ không làm nên chuyện mà.‬
‪따로 가면 안 된다는 걸 알잖아‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Ta biết rõ đơn thương độc mã ở đảo này‬ ‪sẽ không làm nên chuyện mà.‬
‪- 예, 알죠‬ ‪- (지원) 특히 부동산은‬‪- Biết rõ chứ.‬ ‪- Đặc biệt bất động sản chỉ có một cách.‬
‪(승기) 부동산은‬ ‪진짜 어쩔 수가 없어‬‪- Biết rõ chứ.‬ ‪- Đặc biệt bất động sản chỉ có một cách.‬
‪협력하지 않으면 아무것도‬ ‪가질 수가 없어‬‪Nếu không hợp lực thì không có được gì cả.‬ ‪Lần này ba chúng ta là thật đấy.‬
‪셋이 가야 되는 거야, 진짜 이번에‬‪Nếu không hợp lực thì không có được gì cả.‬ ‪Lần này ba chúng ta là thật đấy.‬
‪(지원) 만약에 연합을 하게 되면‬ ‪누구 하나는 땅에 올인하고‬‪Nếu liên minh thì chia ra‬ ‪người phụ trách mua đất,‬
‪누구 하나는‬ ‪아이템에 가는 게 맞는 거야‬‪người phụ trách vật phẩm. Thế mới hợp lý.‬
‪(승기) 형은 그럼 대출받아‬ ‪오, 아이템 올인‬‪Vậy thì anh Ji Won sẽ đi vay‬ ‪để dồn vào mua vật phẩm.‬
‪(카이) 좋다‬‪Vậy thì anh Ji Won sẽ đi vay‬ ‪để dồn vào mua vật phẩm.‬
‪(지원) 여기 유물이 있대‬‪KẺ ĐÀO KHO BÁU‬ ‪ĐẦU CƠ TÍCH TRỮ VẬT PHẨM‬
‪(승기) 어떻게 좀‬ ‪소문 한번 내 주시겠어요?‬‪KẺ MƯU MÔ‬ ‪BẬC THẦY TRONG CUỘC CHIẾN TIN ĐỒN‬
‪(사람들) 아, 예, 예, 예‬‪KẺ MƯU MÔ‬ ‪BẬC THẦY TRONG CUỘC CHIẾN TIN ĐỒN‬
‪(카이) 뉴월드를 장악하는 거야‬‪KẺ ĐẦU CƠ‬ ‪CHUYÊN GIA MUA BÁN ĐẤT‬
‪승기 형, 믿어도 돼요?‬‪Em tin anh được chứ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(승기) 공유할게, 난…‬‪Anh sẽ chia sẻ thông tin.‬ ‪Anh biết cậu đang giữ Mô Hình Sói.‬
‪난 너 늑대 갖고 있는 것도‬ ‪알고 있어‬‪Anh sẽ chia sẻ thông tin.‬ ‪Anh biết cậu đang giữ Mô Hình Sói.‬
‪- (카이) 어떻게 알아요?‬ ‪- 미안하다, 카이야‬‪- Sao anh biết vậy?‬ ‪- Xin lỗi cậu, KAI.‬
‪(승기) 사실 내가 너보다‬ ‪상점에 먼저 가 있었거든?‬‪Anh đã đến cửa hàng trước cậu.‬
‪근데 네가 목소리가 들리길래‬ ‪내가 밑에 숨었어, 테이블 밑에‬‪Nhưng nghe được tiếng cậu,‬ nên anh đã trốn xuống dưới bàn.
‪- (카이) 형‬ ‪- (승기) [웃으며] 아니‬‪- Anh, thật là…‬ ‪- Cho nên…‬
‪(카이) 진짜, 형…‬‪- Anh, thật là…‬ ‪- Cho nên…‬
‪네가 뭐 사고‬ ‪네가 뭘 고민했는지도 다 알아‬‪Cậu đã mua gì và lo nghĩ gì, anh đều biết.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 진짜 이거는, 진짜‬ ‪- 어, 걱정하지 마, 걱정하지 마‬‪- Lần này là thật nhé.‬ ‪- Ừ, đừng lo gì cả.‬
‪(나래) 하, 여기가 내 땅이네‬‪Đây là đất của mình.‬
‪뷰가 좋아요, 여기가 참, 이게‬‪Đây là đất của mình.‬ ‪Cảnh đẹp vô cùng, thật đáng chiêm ngưỡng.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(상인) 네, 어서 오세요‬ ‪그림자 상점입니다‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Mời vào. Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm.‬
‪- 오랜만에 왔죠?‬ ‪- (상인) 네, 그렇네요‬‪Mời vào. Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm.‬ ‪- Lâu rồi tôi mới đến đây nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 통행료 받는‬ ‪그런 게 있었는데‬‪Tôi nhớ có vật phẩm để thu phí thông hành.‬
‪(상인) 네, 이미‬ ‪다른 분이 구입해 가셨습니다‬‪Tôi nhớ có vật phẩm để thu phí thông hành.‬ ‪Đã có người khác mua rồi ạ.‬
‪[나래의 분한 신음]‬‪Đã có người khác mua rồi ạ.‬
‪아유, 진짜 다들 생각하는 거‬ ‪비슷비슷해 가지고‬‪Trời ạ, ai cũng nghĩ như nhau cả.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Trời ạ, ai cũng nghĩ như nhau cả.‬ ‪KIẾN THỨC 4: CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM‬ ‪CÓ BÁN VẬT PHẨM THAY ĐỔI ĐƯỢC GIÁ ĐẤT‬
‪이거 얼마예요?‬‪Thẻ này bao nhiêu vậy?‬
‪(상인) 5천만 냥입니다‬‪Thẻ này bao nhiêu vậy?‬ ‪- Nó có giá 50 triệu nyang.‬ ‪- Thôi kệ, mua đại.‬
‪(나래) 에라, 가자‬‪- Nó có giá 50 triệu nyang.‬ ‪- Thôi kệ, mua đại.‬
‪[상인이 달그락거린다]‬ ‪[놀란 신음]‬‪- Nó có giá 50 triệu nyang.‬ ‪- Thôi kệ, mua đại.‬ ‪Cái này to quá.‬ ‪Ai nhìn vào cũng nhận ra mất.‬
‪[웃으며] 야, 이거 너무 큰데?‬‪Cái này to quá.‬ ‪Ai nhìn vào cũng nhận ra mất.‬
‪이건 누가, 누가 봐도‬‪Cái này to quá.‬ ‪Ai nhìn vào cũng nhận ra mất.‬
‪(상인) 네, 구입하신 바리케이드‬ ‪준비되어 있습니다‬‪Đây là Chướng Ngại Vật quý khách đã mua.‬
‪예, 요거는 어떻게 쓰면 될까요?‬‪Đây là Chướng Ngại Vật quý khách đã mua.‬ ‪Vâng, cái này dùng thế nào vậy?‬
‪(상인) 원하시는 지역에‬ ‪설치하시면은‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Khi dựng lên ở khu vực cô muốn,‬
‪사람들의 통행에 불편을 주고‬‪Khi dựng lên ở khu vực cô muốn,‬ ‪nó sẽ gây bất tiện cho người qua đường,‬
‪매물의 가치를 하락시키는‬ ‪물건입니다‬‪và làm giảm giá đất.‬
‪아이고, 감사합니다‬ ‪[웃음]‬‪Trời ạ, cảm ơn anh.‬
‪- (나래) 수고하십시오‬ ‪- (상인) 네‬‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (희철) 뭐야? 야, 그거 뭐냐?‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Gì vậy? Đó là gì thế?‬ ‪- Hả?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪BỊ PHÁT HIỆN RỒI‬
‪- (나래) 내가 마녀 모자를 샀어‬ ‪- (희철) 잠깐만‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Em đã mua mũ phù thủy.‬
‪(나래) 내가 그래서‬ ‪마녀 모자를 샀거든?‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Em đã mua mũ phù thủy.‬ ‪- Mũ phù thủy đấy.‬ ‪- Cao bằng em luôn.‬
‪- (희철) 야, 너 키만 한 걸‬ ‪- (나래) 어‬‪- Mũ phù thủy đấy.‬ ‪- Cao bằng em luôn.‬ ‪Ừ, em mua mũ.‬
‪(나래) 모자를 사 가지고‬‪Ừ, em mua mũ.‬
‪해가 뜨거워, 해가 뜨거워‬‪Trời nắng nóng quá. Trời nóng ghê.‬
‪아이고, 해가 뜨겁네‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Trời nắng nóng quá. Trời nóng ghê.‬
‪[희철의 헛웃음]‬
‪- (희철) 나래야‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Na Rae.‬ ‪- Sao thế?‬
‪모자 산 거야, 모자‬‪Em mua mũ thôi mà.‬
‪[헛웃음]‬
‪(나래) 아유, 씨‬
‪아유, 저 오빠한테 다 걸렸네‬‪Trời ạ, bị anh ấy bắt quả tang rồi.‬ ‪Khoan đã nào.‬
‪잠깐만‬‪Trời ạ, bị anh ấy bắt quả tang rồi.‬ ‪Khoan đã nào.‬ ‪HEE CHUL BỎ ĐI DÙ NGHI NGỜ‬
‪[단말기 알림 효과음]‬ ‪오, 뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪[놀란 탄성]‬‪NHỜ CÁC BẠN ỦNG HỘ,‬ ‪CÁC KHU ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC BÁN HẾT‬
‪다 팔렸네?‬‪Bán hết rồi này.‬
‪[경쾌한 효과음]‬‪TÌNH HÌNH ĐẤT ĐAI HIỆN TẠI‬
‪(카이) 리틀 포레스트요‬‪Khu Rừng Nhỏ.‬ ‪- Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ.‬ ‪- Ao Sen.‬
‪- 연못 하나 주시고요‬ ‪- (태호) 연못 하나 드리고요‬‪- Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ.‬ ‪- Ao Sen.‬
‪네, 5, 7, 11‬‪- Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ.‬ ‪- Ao Sen.‬ ‪- Và khu đó.‬ ‪- Quán Cà Phê Cây Song Sinh.‬
‪(태호) 7, 트윈트리 카페‬‪- Và khu đó.‬ ‪- Quán Cà Phê Cây Song Sinh.‬ ‪- Vâng. Tôi sẽ mua ba khu đất đó.‬ ‪- Được.‬
‪- 네, 그렇게 3개로 하겠습니다‬ ‪- (태호) 3개만‬‪- Vâng. Tôi sẽ mua ba khu đất đó.‬ ‪- Được.‬
‪(승기) 조각 공원하고 피어나 정원‬ ‪이 두 가지‬‪- Vâng. Tôi sẽ mua ba khu đất đó.‬ ‪- Được.‬ ‪Hai khu đất Công Viên Điêu Khắc‬ ‪và Khu Vườn Ngàn Hoa.‬
‪해오름까지‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc nữa.‬ ‪Tôi sẽ mua cả vùng này.‬
‪그 일대 다 살래요‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc nữa.‬ ‪Tôi sẽ mua cả vùng này.‬
‪[종소리 효과음]‬‪ĐÃ BÁN HẾT‬
‪(지원) 아니, 남아 있는 게‬ ‪있냐고요, 지점장님‬‪Còn khu đất nào nữa không,‬ ‪trưởng chi nhánh?‬
‪지점장님, 남아 있는 매물이‬ ‪있어요, 지금?‬ ‪[태호가 호응한다]‬‪- Giờ còn khu đất nào không?‬ ‪- Không còn.‬
‪(태호) 남아 있는 게 없어요‬‪- Giờ còn khu đất nào không?‬ ‪- Không còn.‬
‪- (지원) 없다고요?‬ ‪- (태호) 네‬‪- Giờ còn khu đất nào không?‬ ‪- Không còn.‬ ‪- Không còn ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 죄송합니다‬ ‪계약을 못 합니다‬‪Xin lỗi, giờ anh‬ ‪không thể mua đất được nữa.‬
‪(지원) 아이, 그래도 그냥‬ ‪담보로 대출만 해 주세요‬‪- Vậy tôi sẽ vay thế chấp.‬ - Vâng, được thôi.
‪[경쾌한 효과음]‬ ‪(태호) 아, 네, 괜찮습니다‬‪- Vậy tôi sẽ vay thế chấp.‬ - Vâng, được thôi.
‪(카이) 가격 지금‬ ‪10분밖에 안 남았어요, 형‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪10 PHÚT TRƯỚC KHI CÓ BIẾN ĐỘNG GIÁ‬ ‪Mười phút nữa là giá thay đổi rồi.‬
‪(지원과 카이)‬ ‪- 그럼 시계탑으로 가야 돼?‬ ‪- 가격을 확인해야 돼‬‪Mười phút nữa là giá thay đổi rồi.‬ ‪- Vậy giờ phải đến Tháp Đồng Hồ à?‬ - Phải kiểm tra giá.
‪(승기) 어? 저기 매물 시세 떴다‬‪Đằng kia hiện giá đất kìa. Xem nào.‬
‪(카이) 보자, 보자, 보자‬‪Đằng kia hiện giá đất kìa. Xem nào.‬
‪- (승기) 뭐야, 뭐야‬ ‪- (보아) 빨리 이거‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Mau lên.‬
‪(보아) 돈 내고 가야죠‬ ‪[카이의 헛웃음]‬‪Phải trả tiền mới được đi qua.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[승기의 탄성]‬‪BO AH THU PHÍ THÔNG HÀNH‬
‪- (카이) 야, 이거‬ ‪- (승기) 야‬‪BO AH THU PHÍ THÔNG HÀNH‬ ‪- Trời ạ, cái này.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(보아) 돈을 내십시오‬‪Xin mời trả phí.‬
‪(승기) 내가 이거‬ ‪부루마블 같다고 했지?‬ ‪[카이의 탄성]‬‪- Anh đã nói là giống Cờ Tỷ Phú mà.‬ ‪- Đỉnh thật đấy.‬
‪(카이) 진짜 대박이다‬‪- Anh đã nói là giống Cờ Tỷ Phú mà.‬ ‪- Đỉnh thật đấy.‬
‪(승기) 여기 지금 바퀴벌레가‬ ‪수두룩하게 나왔다는데‬‪Chỗ này giờ chứa đầy gián.‬
‪(카이) 500만 냥이면‬ ‪뭐, 생각해 보겠는데‬‪Nếu là năm triệu nyang thì em sẽ suy nghĩ.‬
‪어? 한 명만 보고 올래?‬‪Hay là một người đi xem giá thôi?‬
‪(카이) 천재인데?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Anh là thiên tài đấy.‬
‪(카이) 가위바위보, 가위바위보‬‪Oẳn tù tì nhé.‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 한 명만 보고 오자‬ ‪- 안 내면 진다, 가위바위보‬‪- Một người đi xem thôi.‬ ‪- Oẳn tù tì.‬
‪- (카이) 오케이!‬ ‪- (승기) 가위바위보‬‪- Được rồi!‬ ‪- Oẳn tù tì.‬
‪(승기) 보, 보‬‪- Được rồi!‬ ‪- Oẳn tù tì.‬ ‪Tù tì.‬
‪[승기의 헛웃음]‬ ‪(카이) [웃으며] 안 가세요?‬‪Anh không đi sao?‬
‪- (지원) 야, 머리 잘 썼다‬ ‪- (승기) 야, 이거 진짜‬‪- Thông minh đấy chứ.‬ ‪- Thiệt tình.‬
‪그러면 이거는 누나 땅인가?‬‪Vậy đây là đất của chị sao?‬
‪- (승기) 이거 보아 땅이지‬ ‪- (보아) 내 땅이지‬‪- Dĩ nhiên là vậy rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪(보아와 승기)‬ ‪- 어, 변한다, 변한다, 오빠‬ ‪- 변한다‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Ồ, giá thay đổi rồi kìa.‬
‪(보아) 카이 안 볼 거야?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Ồ, giá thay đổi rồi kìa.‬ ‪- KAI không định xem à?‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪- (카이) [웃으며] 진짜 미치겠네‬ ‪- (보아) 빨리 와‬‪- KAI không định xem à?‬ ‪- Điên mất thôi.‬ ‪Mau lại đây đi.‬
‪(카이) 아!‬‪Mau lại đây đi.‬
‪(승기) 어, 오르고 내리고‬ ‪뜬다, 뜬다, 뜬다, 뜬다‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Ồ, tăng rồi. Vọt lên rồi.‬ ‪- Tăng kìa.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪3:00 TRƯA‬ ‪LẦN BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẦU TIÊN‬
‪(승기) 오케이, 나 그럼 갑니다‬‪- Được rồi, anh đi đây.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬
‪(보아) 네, 오빠, 가세요‬‪- Được rồi, anh đi đây.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬
‪(카이) 좋은 정보 있으면‬ ‪말해 주세요‬‪- Được rồi, anh đi đây.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬ ‪- Có tin tốt thì nói em nghe với.‬ ‪- Lát nữa gặp nhé.‬
‪[사람들이 대답한다]‬ ‪- (보아) 이따 봐요‬ ‪- (카이) 이따 봬요, 누나‬‪- Có tin tốt thì nói em nghe với.‬ ‪- Lát nữa gặp nhé.‬
‪[놀라며] 해오름 교차로가‬ ‪2배로 뛰었네?‬‪Giá Giao Lộ Mặt Trời Mọc‬ ‪tăng gấp đôi rồi nhỉ.‬
‪조각 공원 2배‬‪Công Viên Điêu Khắc tăng gấp đôi.‬ ‪Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬
‪천국의 계단‬‪Công Viên Điêu Khắc tăng gấp đôi.‬ ‪Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪NẤC THANG LÊN THIÊN ĐƯỜNG: 200 TRIỆU‬
‪(보아) [놀라며] 뉴타임스퀘어‬ ‪엄청 떨어졌네?‬‪QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI: 140 TRIỆU‬ ‪Giá Quảng Trường Tân Thời giảm nhiều quá.‬
‪뭘 더 사야 될 거 같은데‬‪Chắc mình phải mua thêm gì đó.‬
‪(승기) 자, 이거 보여 줄게‬ ‪일로 와 봐‬‪Anh cho xem này. Lại đây đi.‬
‪올랐어‬‪Tăng lên rồi.‬
‪(카이) 형 거 올랐고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đất của anh tăng giá.‬
‪- (카이) 이건 형 거 아니고‬ ‪- (승기) 피어나 정원 떨어졌고‬‪- Chỗ này giảm.‬ ‪- Giá Khu Vườn Ngàn Hoa giảm.‬
‪(승기) 비너스 가든 떨어졌어‬‪- Chỗ này giảm.‬ ‪- Giá Khu Vườn Ngàn Hoa giảm.‬ ‪Vườn Vệ Nữ cũng rớt giá.‬
‪- (승기) 5천만 냥‬ ‪- (카이) 카페는 떨어졌네‬‪- Mất 50 triệu.‬ ‪- Quán cà phê giảm.‬
‪(승기) 우리는 지금 완전히‬ ‪협력할 수밖에 없어‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪- Giờ chúng ta chỉ còn cách hợp tác thôi.‬ ‪- Phải.‬
‪각자 대출받은 걸 제외하고‬ ‪그다음 남은 수익금에서‬‪Trừ khoản vay của từng người,‬ ‪lợi nhuận còn lại‬
‪- (승기) 전부 다 3분의 1‬ ‪- (카이) 오케이, 오케이‬‪Trừ khoản vay của từng người,‬ ‪lợi nhuận còn lại‬ ‪- chia đều cho ba.‬ ‪- Được.‬
‪(카이) 수익금에서 3분의 1‬‪- Tiền lời chia đều cho ba.‬ ‪- Ừ. Sau khi trừ hết nợ.‬
‪(승기) 어, 3분의 1‬ ‪대출받은 건 다 빼고‬‪- Tiền lời chia đều cho ba.‬ ‪- Ừ. Sau khi trừ hết nợ.‬
‪(직원3) 어서 오세요‬ ‪트윈트리 카페입니다‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Chào mừng đến Quán Cà Phê Cây Song Sinh.‬
‪(카이) 형, 여기가‬ ‪생각해 보니 제가 샀잖아요?‬‪Nghĩ lại thì em đã mua chỗ này mà.‬
‪(승기) 어?‬‪- Ồ.‬ ‪- Em đã mua quán cà phê.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- [웃으며] 제 카페였잖아요‬ ‪- [웃으며] 네 카페였잖아, 야, 야‬‪- Ồ.‬ ‪- Em đã mua quán cà phê.‬ ‪Cậu đã mua quán cà phê. Tuyệt quá.‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 사장님, 사장님‬ ‪- 제가 사장님이에요, 사장님‬‪- Ông chủ.‬ ‪- Tôi là ông chủ đấy.‬ ‪- Chào ông chủ.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- (직원3) 반갑습니다, 사장님‬ ‪- (카이) 어, 반가워요, 직원님‬‪- Chào ông chủ.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪- Xin được giúp đỡ.‬ ‪- Xin được giúp đỡ.‬
‪(직원3과 카이) 잘 부탁드립니다‬‪- Xin được giúp đỡ.‬ ‪- Xin được giúp đỡ.‬
‪(승기) 야, 그러면…‬‪Vậy anh có muốn uống gì không?‬
‪형, 뭐 마시고 싶은 거 있으세요?‬‪Vậy anh có muốn uống gì không?‬ ‪Có chứ. Một ly Americano đá được không?‬
‪나 아이스아메리카노‬ ‪한 잔만 먹어도 되나?‬‪Có chứ. Một ly Americano đá được không?‬
‪공짜‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪Miễn phí.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪[카이가 말한다]‬‪Giờ em là ông chủ mà.‬
‪(직원3) 바로 준비해 드리겠습니다‬‪Giờ em là ông chủ mà.‬ ‪- Tôi sẽ đi pha cà phê ngay.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪(카이) 아, 예, 알겠습니다‬‪- Tôi sẽ đi pha cà phê ngay.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(승기) 와, 야‬‪- Thì ra có thể làm thế này nữa.‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪- 이런 게 있었구나?‬ ‪- (카이) 이야, 그럼‬‪- Thì ra có thể làm thế này nữa.‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪(나래) 비너스 광장을‬ ‪한번 가 볼까?‬‪Thử đến Quảng Trường Vệ Nữ nào.‬
‪이야, 참 잘돼 있다‬‪Quả là một khu đất tuyệt vời.‬
‪[편안한 음악]‬ ‪네모반듯하니‬‪Vuông vức hoàn hảo.‬
‪채광이 쫙 들어오고 그냥, 어?‬‪Ánh sáng rọi vào từ khắp mọi hướng.‬
‪헬로, 어?‬‪Xin chào.‬
‪(카이) 누나, 뭘 그렇게‬ ‪들고 다녀요?‬‪- Chị đang cầm gì vậy?‬ ‪- Cái này à?‬
‪(나래) 나, 이거?‬‪- Chị đang cầm gì vậy?‬ ‪- Cái này à?‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 이거…‬ ‪- 나 누나 어디 샀는지 알겠다‬‪- Em biết chị mua nơi nào rồi.‬ ‪- Không có, chị chỉ mua quạt thôi.‬
‪(나래) 아니야‬ ‪나 부채 샀어, 부채‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Em biết chị mua nơi nào rồi.‬ ‪- Không có, chị chỉ mua quạt thôi.‬
‪(카이) 누나‬‪Chị à, có phải chị mua siêu thị không?‬
‪누나 혹시 마트 사셨어요?‬ ‪[나래의 거친 숨소리]‬‪Chị à, có phải chị mua siêu thị không?‬
‪- 나?‬ ‪- (카이) 예‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chị ư? Đâu có.‬ ‪Có người mua siêu thị rồi sao?‬
‪아니, 누가 마트 샀어?‬‪Chị ư? Đâu có.‬ ‪Có người mua siêu thị rồi sao?‬
‪누나, 근데 딱 봐도‬ ‪그거 마트에서 산 거 같은데‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Nhưng nhìn vào là biết ngay‬ ‪cái đó mua ở siêu thị mà.‬
‪(나래) 어? 아니야, 이거 내 거야‬‪- Hả? Không hề. Cái này của chị mà.‬ ‪- Chị điêu quá rồi đấy.‬
‪(승기) 거짓말하지 마‬‪- Hả? Không hề. Cái này của chị mà.‬ ‪- Chị điêu quá rồi đấy.‬
‪거기 QR 붙어 있었잖아‬‪- Có dán mã QR kìa.‬ ‪- Nhìn là biết đồ ở siêu thị rồi.‬
‪(카이) 그냥 딱 봐도‬ ‪마트에서 산 거 같은데‬‪- Có dán mã QR kìa.‬ ‪- Nhìn là biết đồ ở siêu thị rồi.‬
‪(승기) 아이‬ ‪QR이 여기 붙어 있는데‬‪- Có dán mã QR kìa.‬ ‪- Nhìn là biết đồ ở siêu thị rồi.‬ ‪- Có dán mã QR ở đây này.‬ ‪- Dán ở đâu chứ?‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 아니, QR이 어디 붙어 있어?‬ ‪- 무슨 소리 하는 거야, 여기‬‪- Có dán mã QR ở đây này.‬ ‪- Dán ở đâu chứ?‬ ‪- Chị đang nói gì vậy?‬ ‪- Ở đâu cơ?‬
‪- (나래) QR이 어디 붙어…‬ ‪- (승기) 여기 붙어 있는데‬‪- Chị đang nói gì vậy?‬ ‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Đâu?‬ ‪- Dán ở đây này.‬
‪- (나래) QR 없어‬ ‪- 아, 나 이 누나, 진짜‬ ‪[나래의 멋쩍은 웃음]‬‪- Đâu?‬ ‪- Dán ở đây này.‬ ‪- Làm gì có mã QR.‬ ‪- Chị này thật là…‬
‪- (카이) 누나‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Chị.‬ ‪- Hả? Siêu thị thì sao?‬
‪그 마트가 왜?‬‪- Chị.‬ ‪- Hả? Siêu thị thì sao?‬
‪마트 보니까, 야, 봐 봐‬‪Nói về siêu thị, chị xem này.‬ ‪- Vật giá ở Siêu Thị Mới tăng vọt…‬ ‪- Ồ, có thông báo.‬
‪- (승기) 새 주인으로 변경되면서‬ ‪- (카이) 어? 뭐 올랐다‬‪- Vật giá ở Siêu Thị Mới tăng vọt…‬ ‪- Ồ, có thông báo.‬
‪크게 오른 거야‬‪- Vật giá ở Siêu Thị Mới tăng vọt…‬ ‪- Ồ, có thông báo.‬ ‪…sau khi đổi chủ đây này.‬
‪[한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪[나래의 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Trời ạ.‬ ‪TIẾNG LÒNG BẤT GIÁC PHÁT RA‬
‪뭐에, 뭐에 이렇게 쫄렸어?‬ ‪[카이가 말한다]‬‪Có gì mà chị khó xử thế?‬
‪(나래) 어, 아니, 아니야, 아니야‬‪Không có gì.‬
‪[단말기 알림 효과음]‬ ‪어? 뉴스 떴어‬‪- Có tin tức mới này.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(나래) 뉴스, 뉴스 떴어?‬‪- Có tin tức mới này.‬ ‪- Thật sao?‬
‪[경쾌한 음악]‬‪TIN ĐỒN Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪(승기) '모래에서 금가루 채취'‬‪"Bột vàng được tìm thấy trong cát.‬
‪'사금채 품절 현상까지'‬‪- Khay đãi vàng cũng cháy hàng".‬ - Thật này.
‪(카이) 어, 진짜‬‪- Khay đãi vàng cũng cháy hàng".‬ - Thật này.
‪야, 천국의 계단‬‪Nấc Thang Lên Thiên Đường‬ ‪sẽ tăng giá mạnh đây.‬
‪[나래가 중얼거린다]‬ ‪엄청 오르겠다‬‪Nấc Thang Lên Thiên Đường‬ ‪sẽ tăng giá mạnh đây.‬
‪(카이) 엄청 오르겠다‬ ‪저거 계단 진짜 힘들잖아요‬‪Lắp thang cuốn ở đó, giá sẽ leo thang đấy.‬
‪[나래의 한숨]‬‪TIN ĐỒN CÓ THỂ ĐÚNG HOẶC SAI‬
‪(나래) 시세도 못 보고‬ ‪이거 큰일 났네‬‪TIN ĐỒN CÓ THỂ ĐÚNG HOẶC SAI‬ ‪Chưa xem giá hiện tại nữa. Nguy to rồi.‬ ‪Đợi đã. Có thể nhìn thấy từ đây.‬
‪잠깐, 아, 시세 볼 수 있어‬‪Chưa xem giá hiện tại nữa. Nguy to rồi.‬ ‪Đợi đã. Có thể nhìn thấy từ đây.‬
‪- 누나‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Sao?‬
‪(승기) 시세 보여 줘?‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Em cho chị xem thời giá nhé?‬ ‪- Ừ, chia sẻ một lần đi.‬
‪(나래) 어, 한 번만 보여 줘라‬‪- Em cho chị xem thời giá nhé?‬ ‪- Ừ, chia sẻ một lần đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪5백만 냥‬‪Năm triệu nyang.‬
‪[나래가 구시렁거린다]‬ ‪(승기) 내가 보여 줄게‬ ‪내가 사진 찍었어‬‪Năm triệu nyang.‬ ‪Em cho chị xem hình.‬ ‪Năm triệu nyang? Trời ạ.‬
‪[나래의 한숨]‬‪Năm triệu nyang? Trời ạ.‬
‪보냈어요‬‪Em gửi cho chị rồi đấy.‬
‪맞지?‬‪Đúng chứ?‬
‪[나래의 한숨]‬
‪지금 돈이 한 3억 정도가 있는데‬‪Giờ mình có khoảng 300 triệu.‬
‪(나래) 아, 비너스 가든‬ ‪5천만 냥 떨어졌네‬‪Vườn Vệ Nữ giảm mất 50 triệu nyang rồi.‬
‪야, 해오름 교차로 대박이네‬‪Vườn Vệ Nữ giảm mất 50 triệu nyang rồi.‬ ‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc tăng giá dữ dội thật.‬
‪하, 그럼 뭘 떨어트려 볼까, 한번‬‪Giờ nên làm hạ giá khu đất nào đây?‬
‪바리케이드를 치든‬‪Giờ nên làm hạ giá khu đất nào đây?‬ ‪Dựng Chướng Ngại Vật hoặc gài rắn.‬
‪이 뱀을 쓰든‬‪Dựng Chướng Ngại Vật hoặc gài rắn.‬
‪쓰긴 써야 될 거 같은데‬‪Phải dùng gì đó thôi.‬
‪하, 언제 쓰지, 저거‬‪Nên dùng nó khi nào đây?‬
‪팔려고 할까, 근데 사람들이?‬‪Mọi người sẽ bán đất chứ?‬
‪[나래의 초조한 신음]‬
‪어떻게 하지?‬‪Làm gì bây giờ?‬
‪두 가지 방안이 있다는 거지‬‪Có hai phương án.‬
‪이미 떨어진 데를 더 떨어트리거나‬‪Làm nơi đang bị rớt giá giảm sâu hơn nữa,‬
‪아니면 오른 데를 깎거나‬‪Làm nơi đang bị rớt giá giảm sâu hơn nữa,‬ ‪hoặc cắt đà của nơi đang tăng giá.‬
‪[한숨]‬‪CHIẾN LƯỢC THU MUA CỦA NA RAE CHƠI LỚN‬
‪(태호) 아이고!‬‪Ôi trời.‬
‪[신비로운 음악]‬‪Ôi trời.‬ ‪MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG XUẤT HIỆN‬ ‪ĐÚNG LÚC CÔ ẤY ĐANG KHỔ TÂM‬
‪아이고, 안녕하십니까‬‪MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG XUẤT HIỆN‬ ‪ĐÚNG LÚC CÔ ẤY ĐANG KHỔ TÂM‬ ‪Chào cô.‬ ‪TIA HY VỌNG DẪN LỐI‬ ‪CHO CÔ CỪU NON LẠC ĐƯỜNG‬
‪- (태호) 저희 은행의 VIP‬ ‪- (나래) 근데 무슨 일로 이렇게‬‪TIA HY VỌNG DẪN LỐI‬ ‪CHO CÔ CỪU NON LẠC ĐƯỜNG‬ ‪- Khách VIP của ngân hàng chúng tôi.‬ ‪- Có chuyện gì mà anh…‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI KAI‬
‪(카이) 네, 누나‬‪ĐANG GỌI KAI‬ ‪- Vâng, thưa chị.‬ ‪- Vũ công nhảy đẹp nhất trần đời,‬
‪아유, 이 세상에서 춤 선이‬ ‪가장 예쁘고 고운‬‪- Vâng, thưa chị.‬ ‪- Vũ công nhảy đẹp nhất trần đời,‬
‪우리 카이 어디니?‬‪- Vâng, thưa chị.‬ ‪- Vũ công nhảy đẹp nhất trần đời,‬ ‪KAI đang ở đâu đấy?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[카이의 웃음]‬‪KAI đang ở đâu đấy?‬ ‪BẮT ĐẦU BẰNG MỘT LỜI KHEN‬
‪(카이) 여기 언덕 위예요, 언덕 위‬‪Em đang ở trên đỉnh đồi.‬
‪- (나래) 언덕 위? 언덕 위 어디?‬ ‪- (카이) 예‬‪Em đang ở trên đỉnh đồi.‬ ‪- Trên đỉnh đồi ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪카이야‬‪- KAI à.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (카이) 예‬ ‪- (나래) 너 리틀 포레스트 샀지?‬‪- KAI à.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Em đã mua Khu Rừng Nhỏ phải không?‬
‪어떻게 아셨어요?‬‪Sao chị biết vậy?‬
‪(태호) 어마어마한 정보를‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đây là một thông tin cực kỳ đáng giá.‬
‪혹시 재개발 얘기인가요?‬‪Về chuyện tái phát triển sao?‬
‪(태호) 리틀 포레스트 있잖아요‬‪Về chuyện tái phát triển sao?‬ ‪Tôi vừa nhận được tin rằng Khu Rừng Nhỏ…‬
‪신도로가 깔린다는 소문이‬‪Tôi vừa nhận được tin rằng Khu Rừng Nhỏ…‬
‪방금 제가 접수했어요‬‪sẽ khởi công xây các con đường mới.‬
‪도로가 생기면 어떻게 되겠어요?‬‪Có đường rồi chuyện gì sẽ xảy ra?‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬‪Có đường rồi chuyện gì sẽ xảy ra?‬
‪(나래) 아휴, 그거는‬‪Giá đất sẽ không ngừng tăng vọt.‬
‪천정부지로 막 쏵‬ ‪[나래의 탄식]‬‪Giá đất sẽ không ngừng tăng vọt.‬
‪그건 부르는 게 값인데, 그게‬‪Vậy thì giá sẽ cao lên nhiều lắm.‬
‪- (태호) 불러 봐요‬ ‪- (나래) 10억‬‪- Cô đoán thử xem.‬ ‪- Một tỷ nyang.‬
‪- (태호) 더, 더 오른다니까‬ ‪- (나래) 아유!‬‪- Cao hơn nữa đi chứ!‬ ‪- Trời, vậy thì khó lắm.‬
‪[나래가 호응한다]‬ ‪(태호) 더 간다니까‬‪- Cao hơn nữa đi chứ!‬ ‪- Trời, vậy thì khó lắm.‬ ‪Giá sẽ cao hơn thế đấy.‬
‪- (나래) 너 큰일 났어‬ ‪- (카이) 왜요?‬‪- Em nguy to rồi.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(나래) 너 리틀 포레스트에‬‪Em chưa nghe tin‬ ‪Khu Rừng Nhỏ sẽ bị dựng rào chắn à?‬
‪바리케이드 들어간단 소문‬ ‪못 들었니?‬‪Em chưa nghe tin‬ ‪Khu Rừng Nhỏ sẽ bị dựng rào chắn à?‬
‪진짜요?‬‪Thật ạ?‬
‪(나래) 너 그거 들어가면은‬ ‪진입이 어려워요, 그러면은‬‪Thật ạ?‬ ‪Bị rào lại thì khó mà đặt chân vào đó,‬
‪땅값이 엄청 떨어져‬ ‪그걸 왜 샀어, 너‬‪giá đất sẽ rớt thảm luôn đấy.‬ ‪Sao em lại mua khu đất đó?‬
‪왜요, 그래서 누나가 사시게요?‬‪Sao thế, chị muốn mua lại sao?‬
‪(나래) 어, 그래서‬ ‪지금 내가 그냥 헐값에 사려고‬‪Sao thế, chị muốn mua lại sao?‬ ‪Ừ, giờ chị muốn mua lại với giá rẻ.‬
‪(카이) 얼마에요? 헐값?‬‪Ừ, giờ chị muốn mua lại với giá rẻ.‬ ‪Bao nhiêu cơ? Giá rẻ ư?‬
‪저 지금 이거 대충‬ ‪한 4억 보고 있거든요?‬‪Em nghĩ giá giờ cũng tầm 400 triệu.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪- 4억?‬ ‪- (카이) [웃으며] 예‬‪- Giá 400 triệu ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 너 얼마에 사, 샀는데?‬‪Em đã mua với giá bao nhiêu?‬
‪저, 저 3억이요‬‪Em phải trả 300 triệu đấy.‬
‪3억에 샀다고?‬‪Giá mua tận 300 triệu ư?‬
‪(나래) 너 그거‬ ‪너 눈탱이 맞은 거야, 너‬‪Em bị chém rồi đấy.‬
‪아니에요, 아니에요‬ ‪지원이 형이 엄청 오른다 그랬는데‬‪Không đâu. Anh Ji Won bảo‬ ‪giá khu đó sẽ còn tăng nữa.‬
‪근데 3억 너무 세다‬ ‪안 된다, 안 돼‬‪Nhưng 300 triệu thì đắt quá. Không được.‬
‪- (카이) 안 돼요?‬ ‪- 3억은 너무 세‬‪Nhưng 300 triệu thì đắt quá. Không được.‬ ‪- Không được sao?‬ ‪- Giá đó cao quá rồi.‬
‪저 딱 본전‬ ‪본전만 찾게 해 주세요‬ ‪[나래가 말한다]‬‪Chỉ cần cho em lấy lại tiền vốn thôi.‬
‪도와주고 싶어도‬ ‪도와줄 수가 없어, 그거는‬‪Chị muốn giúp mà không đáp ứng nổi.‬
‪그러면 누나‬ ‪5분만 생각하게 해 주세요, 5분만‬‪Vậy chị cho em năm phút suy nghĩ nhé.‬
‪- 알았어‬ ‪- (카이) 개인의 시간을 주세요‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cho em chút thời gian.‬
‪- (나래) 응‬ ‪- (카이) 네‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cho em chút thời gian.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 하, 이거 팔아야겠지?‬‪Nên bán khu đó nhỉ?‬
‪(희철) 2억 2천8백만 냥‬‪Mình đang có 228 triệu nyang.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그림자 상점을 한 번 더 가서‬‪Mình đang có 228 triệu nyang.‬ ‪Đến Cửa Hàng Bóng Đêm thêm lần nữa.‬
‪(상인) 준비된 마법의 비료‬ ‪드리도록 하겠습니다‬‪Gửi quý khách Phân Bón Ma Thuật.‬
‪(상인과 희철)‬ ‪- 소원의 동전 여기 있습니다‬ ‪- 감사합니다‬‪- Đây là Đồng Xu Nguyện Ước.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪연못이 있는 곳을‬ ‪사야 된다는 건데‬‪Mình phải mua khu đất có ao.‬
‪비너스 광장 연못을 사야 되네‬‪Vậy là phải mua Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ.‬
‪[애절한 음악]‬‪VÔ CÙNG CẦN AO‬ ‪ĐỂ TUNG ĐỒNG XU NGUYỆN ƯỚC‬
‪(직원4) 포장하신 감자튀김‬ ‪나왔습니다‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Khoai tây chiên đã gói lại đây ạ.‬
‪갈 때 조용히 주시면 되는데‬‪THỜI GIAN QUA ĐÃ BỊ XEM THƯỜNG‬ ‪KHÔNG BIẾT BAO NHIÊU LẦN‬
‪(희철) 자, 그럼 저도 살게요‬‪THỜI GIAN QUA ĐÃ BỊ XEM THƯỜNG‬ ‪KHÔNG BIẾT BAO NHIÊU LẦN‬
‪(직원2) 아, 돈 있으세요?‬ ‪[희철의 헛웃음]‬‪Anh có tiền không ạ?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪돈, 잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪[통화 연결음]‬‪Đợi đã.‬ ‪KIM CHUN SAM GIỜ LÀ QUÁ KHỨ!‬
‪(희철) 지점장님‬ ‪비너스 광장 연못을 사고 싶거든요‬‪KIM CHUN SAM GIỜ LÀ QUÁ KHỨ!‬ ‪Trưởng chi nhánh, tôi muốn mua‬ ‪Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ.‬
‪(지원) 띠띠띠띠 띠띠띠띠…‬‪TRONG LÚC ĐÓ, JI WON ĐANG LÀM GÌ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪여기 출입 금지잖아‬‪Đây là Khu Vực Hạn Chế mà.‬
‪일단 알림 뉴스의 정보들이‬‪Giờ tôi sẽ tập trung vào‬ ‪tin tức được thông báo.‬
‪난 땅이 없기 때문에‬ ‪어, 시세를 볼 필요 없고‬‪Vì không có đất,‬ ‪tôi không cần theo dõi giá.‬
‪이 뉴스, 뉴스가 중요해‬‪Bản tin mới quan trọng.‬
‪(지원) 여기 유물이 있대‬‪Có tin là ở đây có cổ vật.‬
‪난 그림자 길에서 살아야겠다‬‪Có tin là ở đây có cổ vật.‬ ‪Tôi sẽ ở lì trong này‬ ‪và đào hết cổ vật lên.‬
‪유물을 그냥 다 파야 되겠다, 내가‬‪Tôi sẽ ở lì trong này‬ ‪và đào hết cổ vật lên.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi sẽ ở lì trong này‬ ‪và đào hết cổ vật lên.‬
‪[거친 숨소리]‬‪KẺ KHÔNG CÓ ĐẤT ĐAI‬ ‪ĐỔI SANG NGHỀ ĐÀO KHO BÁU‬
‪[땅을 푹푹 찌른다]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪THẬT SỰ… CÓ CỔ VẬT Ở ĐÂY À?‬
‪어딜 파야 돼, 여긴가?‬‪Nên đào ở đâu đây? Chỗ này sao?‬
‪어디야‬‪JI WON CHĂM CHỈ ĐÀO KHẮP NƠI‬
‪[중얼거린다]‬‪Có xẻng ở đây mà.‬
‪어?‬
‪[놀란 신음]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪PHÁT HIỆN CỔ VẬT‬
‪[지원의 거친 숨소리]‬‪XÁC NHẬN TIN ĐỒN LÀ THẬT‬
‪찾았다‬‪XÁC NHẬN TIN ĐỒN LÀ THẬT‬ ‪Tìm thấy rồi.‬
‪와, 대박‬‪Tuyệt quá.‬
‪[동전이 잘그랑거리는 효과음]‬‪ÂM THANH NÀY LÀ TIẾNG NYANG ÙA ĐẾN‬
‪[지원의 한숨]‬‪OAI PHONG LẪM LIỆT‬
‪(지원) 여기서 뭐, 희귀 물품들을‬‪- Tôi đến vì nghe nói ở đây…‬ ‪- Vâng.‬
‪(상인) 네‬‪- Tôi đến vì nghe nói ở đây…‬ ‪- Vâng.‬
‪(지원) 어, 이렇게 또‬ ‪사 주신다는 얘기를 듣고 왔습니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪…có thu mua các món đồ quý hiếm.‬
‪(상인) 제가 봐서‬ ‪가치가 있으면은‬‪Sau khi xem qua,‬ ‪nếu có giá trị thật, tôi sẽ mua.‬
‪매입을 해 드립니다‬‪Sau khi xem qua,‬ ‪nếu có giá trị thật, tôi sẽ mua.‬
‪- (지원) 아, 그렇습니까?‬ ‪- (상인) 네‬‪- À, vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪바로 이‬‪Chính là vật này đây.‬ ‪ĐẸP LẮM ĐÚNG KHÔNG?‬
‪[탄성]‬‪ĐẸP LẮM ĐÚNG KHÔNG?‬
‪- 제가 봤을 때 이거는요‬ ‪- (상인) 보겠습니다‬‪- Theo tôi, nó rất có giá trị.‬ ‪- Tôi xin xem qua.‬
‪(지원) 예, 이 흙도 유물입니다‬‪- Theo tôi, nó rất có giá trị.‬ ‪- Tôi xin xem qua.‬ ‪Đất dính trên đó cũng là cổ vật.‬
‪정말 오랫동안 파묻혀 있었던 걸‬ ‪찾아냈습니다‬‪Tôi đã tìm thấy cổ vật bị chôn vùi‬ ‪trong suốt nhiều năm trời.‬
‪(상인) 신세계 유물이 맞습니다‬‪Đúng là cổ vật của Thế Giới Mới.‬
‪(지원) 맞죠?‬‪Đúng là cổ vật của Thế Giới Mới.‬ ‪Đúng chứ? Giá trị của nó thế nào nhỉ?‬
‪값어치는 얼마나 됩니까?‬‪Đúng chứ? Giá trị của nó thế nào nhỉ?‬
‪[상인의 생각하는 신음]‬‪Đúng chứ? Giá trị của nó thế nào nhỉ?‬ ‪Giá trị của ly rượu bằng vàng này…‬
‪(상인) 이 황금 술잔의 가치는‬‪Giá trị của ly rượu bằng vàng này…‬
‪3천만 냥에‬ ‪제가 매입해 드릴 수 있습니다‬‪Tôi có thể mua nó với giá 30 triệu nyang.‬
‪- 3천만 냥이요?‬ ‪- (상인) 네‬‪- Chỉ 30 triệu nyang sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪어…‬‪RA GIÁ THẤP DÙ ĐÚNG LÀ CỔ VẬT‬
‪(지원) 아, 좀 더 안 되나요?‬‪- Anh không thể trả cao hơn một chút sao?‬ ‪- Không.‬
‪(상인) 네‬‪- Anh không thể trả cao hơn một chút sao?‬ ‪- Không.‬
‪지금 이게 남아 있는 아이템‬ ‪전부인가요?‬‪Đây là toàn bộ vật phẩm còn lại sao?‬
‪(상인) 네, 그렇습니다‬‪Vâng.‬
‪(지원) '금 채반‬ ‪금을 채취할 때…'‬‪Thẻ này bao nhiêu vậy?‬
‪아, 요거 얼마입니까?‬‪Thẻ này bao nhiêu vậy?‬ ‪Giá 30 triệu nyang ạ.‬
‪(상인) 3천만 냥입니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Giá 30 triệu nyang ạ.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪- (지원) 자, 결제했죠?‬ ‪- (상인) 네‬‪- Tôi thanh toán rồi nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi đã chuyển khoản 30 triệu nyang.‬ ‪Hãy lấy cho tôi vật này.‬
‪(지원) 네, 이체했습니다‬ ‪3천만 냥‬‪Tôi đã chuyển khoản 30 triệu nyang.‬ ‪Hãy lấy cho tôi vật này.‬
‪저 요거 주시고요‬‪Tôi đã chuyển khoản 30 triệu nyang.‬ ‪Hãy lấy cho tôi vật này.‬
‪요거 얼마죠?‬‪Thẻ này bao nhiêu nhỉ?‬ ‪Bãi bỏ Vành Đai Xanh?‬
‪그린벨트 해제‬‪Thẻ này bao nhiêu nhỉ?‬ ‪Bãi bỏ Vành Đai Xanh?‬
‪구입하신 그린벨트‬ ‪준비해 드리도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ lấy Vành Đai Xanh cho quý khách.‬
‪(지원) 네‬‪Tôi sẽ lấy Vành Đai Xanh cho quý khách.‬
‪(상인) 구입하신 그린벨트‬ ‪[지원의 헛웃음]‬‪Đây là Vành Đai Xanh mà quý khách đã mua.‬
‪(지원) 아니, 잠깐만‬ ‪그냥 해제하면 되는 거지‬‪Đợi đã. Cứ trực tiếp bãi bỏ luôn đi.‬ ‪Sao tôi cầm thứ này đi loanh quanh được?‬
‪이거를 어떻게‬ ‪제가 들고 다닙니까, 이거?‬‪Đợi đã. Cứ trực tiếp bãi bỏ luôn đi.‬ ‪Sao tôi cầm thứ này đi loanh quanh được?‬
‪(상인) 구매하신 신비한 돌‬‪Đây là Hòn Đá Thần Bí. Con Dấu Bước Chân.‬
‪준비해 드리겠습니다‬‪Đây là Hòn Đá Thần Bí. Con Dấu Bước Chân.‬
‪- (지원) 이게 진짜 탐지…‬ ‪- (상인) 구입하신 금속 탐지기‬‪- Thật sự có thể dò tìm…‬ ‪- Đây là Máy Dò Kim Loại.‬ ‪Máy có hiệu quả không đó?‬ ‪Làm sao tôi biết được?‬
‪(지원) [웃으며]‬ ‪이거 탐지가 돼요?‬‪Máy có hiệu quả không đó?‬ ‪Làm sao tôi biết được?‬
‪이걸 어떻게 알아요, 이걸‬‪Máy có hiệu quả không đó?‬ ‪Làm sao tôi biết được?‬
‪가겠습니다‬‪Máy có hiệu quả không đó?‬ ‪Làm sao tôi biết được?‬ ‪Tôi đi đây.‬
‪(상인) 자주 찾아와 주십시오‬‪- Thường xuyên đến nhé.‬ ‪- Vâng, chúc anh bán đắt.‬
‪(지원) 예, 많이 파세요‬‪- Thường xuyên đến nhé.‬ ‪- Vâng, chúc anh bán đắt.‬
‪아유, 이거 들고 어딜 가야 되니‬ ‪도대체, 정말‬‪Rốt cuộc phải cầm mấy thứ này đi đâu đây?‬
‪(카이) 형, 리틀 포레스트‬ ‪팔아요, 말아요?‬‪Anh ơi, em có nên bán Khu Rừng Nhỏ không?‬
‪그, 나래 누나가‬‪Anh ơi, em có nên bán Khu Rừng Nhỏ không?‬ ‪Em nói dối với chị Na Rae‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪제가 지원이 형한테‬ ‪사기당해 가지고‬‪Em nói dối với chị Na Rae‬ ‪là bị anh Ji Won lừa‬ ‪và mua khu đất đó hết 300 triệu nyang.‬
‪3억에 샀다고 거짓말했어요‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪là bị anh Ji Won lừa‬ ‪và mua khu đất đó hết 300 triệu nyang.‬
‪- (카이) 더 올려야죠?‬ ‪- (승기) 그렇지‬‪- Em phải nâng giá lên chứ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(카이) 이건 혹시 진짜 모르니까‬‪Vì đâu biết ý định thật của chị ấy.‬
‪- (승기) 리틀 포레스트 팔자‬ ‪- (카이) 네‬‪Bán Khu Rừng Nhỏ đi. Bán đi.‬
‪(승기) 지금 팔자, 왜냐면 그리고‬‪Bán Khu Rừng Nhỏ đi. Bán đi.‬ ‪Vì anh Ji Won có Vành Đai Xanh‬ ‪để không cho nó phát triển,‬
‪지원이 형이 그린벨트를‬ ‪다시 묶는 게 있기 때문에‬‪Vì anh Ji Won có Vành Đai Xanh‬ ‪để không cho nó phát triển,‬
‪- 또 묶어 버리면 돼‬ ‪- (카이) 오케이, 오케이‬‪Vì anh Ji Won có Vành Đai Xanh‬ ‪để không cho nó phát triển,‬ ‪- nên thắt lại là được.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (카이) 여보세요‬ ‪- (승기) 아, 네 감사합니다‬‪- nên thắt lại là được.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Alô.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(카이) 네‬‪- Alô.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪네, 네‬‪Vâng.‬
‪- (나래) 여보세요, 어‬ ‪- (카이) 누나‬‪- Alô.‬ ‪- Chị.‬
‪(나래) 여기 있어‬ ‪여기 있어, 여기 있어‬‪- Alô.‬ ‪- Chị.‬ ‪- Ở đây này.‬ ‪- Chị à, em nhớ chị quá.‬
‪- (카이) 어, 누나‬ ‪- (나래) 어‬‪- Ở đây này.‬ ‪- Chị à, em nhớ chị quá.‬
‪(카이) 아, 누나, 보고 싶었어요‬‪- Ở đây này.‬ ‪- Chị à, em nhớ chị quá.‬
‪[차분한 음악]‬‪Em nói xạo là em bị anh Ji Won lừa.‬
‪(카이) 지원이 형한테‬ ‪사기당해 가지고‬‪Em nói xạo là em bị anh Ji Won lừa.‬
‪3억에 샀다고 거짓말했어요‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Em nói xạo là em bị anh Ji Won lừa.‬
‪- (카이) 더 올려야죠?‬ ‪- (승기) 그렇지‬‪NGƯỜI MUỐN BÁN GIÁ CAO‬
‪- (나래) 어유, 야, 카이야‬ ‪- (카이) 누나!‬‪- Ôi trời, KAI à.‬ ‪- Chị ơi!‬
‪(나래) 너 리틀 포레스트에‬‪Nghe tin Khu Rừng Nhỏ bị rào chưa?‬
‪바리케이드 들어간단 소문‬ ‪못 들었니?‬‪Nghe tin Khu Rừng Nhỏ bị rào chưa?‬ ‪NGƯỜI MUỐN MUA GIÁ HỜI‬
‪지금 내가 그냥 헐값에 사려고‬‪NGƯỜI MUỐN MUA GIÁ HỜI‬
‪(카이) 이거 대충‬ ‪한 4억 보고 있거든요‬‪NGƯỜI MUỐN MUA GIÁ HỜI‬ ‪Em nghĩ giá giờ cũng tầm 400 triệu.‬
‪(카이) 누나!‬‪- Chị!‬ ‪- Tên ngốc này thật là…‬
‪(나래) 아유, 이 바보, 정말‬‪- Chị!‬ ‪- Tên ngốc này thật là…‬
‪너 그렇게‬ ‪아무것도 모르고 사면 어떡해‬‪- Chị!‬ ‪- Tên ngốc này thật là…‬ ‪Em không biết gì mà mua thì phải làm sao?‬ ‪Bị anh Ji Won cắt cổ rồi.‬
‪은지원 오빠한테‬ ‪너 눈탱이 맞아 가지고, 너‬‪Em không biết gì mà mua thì phải làm sao?‬ ‪Bị anh Ji Won cắt cổ rồi.‬
‪- 아, 근데 진짜‬ ‪- (나래) 어‬‪Nhưng mà thật sự nếu lỗ quá‬ ‪thì em không thể bán được.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(카이) 손해 너무 많이 보고‬ ‪팔 순 없잖아요‬‪Nhưng mà thật sự nếu lỗ quá‬ ‪thì em không thể bán được.‬
‪(나래) 야, 근데 누나가‬ ‪돈이 없어‬‪Nhưng mà thật sự nếu lỗ quá‬ ‪thì em không thể bán được.‬ ‪Này, chị không có tiền đâu,‬ ‪nhưng chị vẫn muốn giúp em.‬
‪내가 너 해 주고 싶어도‬‪Này, chị không có tiền đâu,‬ ‪nhưng chị vẫn muốn giúp em.‬
‪(카이) 그럼 2억 7천‬‪Vậy thì 270 triệu nyang. Hết cỡ rồi chị à.‬
‪진짜 나 이건…‬ ‪[나래의 한숨]‬‪Vậy thì 270 triệu nyang. Hết cỡ rồi chị à.‬
‪2억 7천‬‪Vậy thì 270 triệu nyang. Hết cỡ rồi chị à.‬
‪나 왜냐면 3천만 원 날려요, 진짜‬‪Vậy thì 270 triệu nyang. Hết cỡ rồi chị à.‬ ‪Em chấp nhận lỗ 30 triệu rồi. Thật đấy.‬
‪(나래) 그럼 2억 6천‬‪Vậy thì 260 triệu nyang.‬
‪(카이) 6천5백‬ ‪그냥 끝, 6천5백 끝!‬‪Vậy thì 260 triệu nyang.‬ ‪- Vậy thì 265 triệu. Chốt luôn.‬ ‪- Không, 260 triệu.‬
‪- (나래) 아, 2억 6천‬ ‪- (카이) 아, 6천5백!‬‪- Vậy thì 265 triệu. Chốt luôn.‬ ‪- Không, 260 triệu.‬ ‪Thôi, 265 triệu. Phải trả hoa hồng nữa mà.‬
‪수수료 내야 되잖아‬‪Thôi, 265 triệu. Phải trả hoa hồng nữa mà.‬
‪- (나래) 2억 6천‬ ‪- (카이) 6천5백, 6천5백‬‪- Tính 260 triệu đi.‬ ‪- Em lấy 265.‬
‪- (나래) 잠깐만, 알았어‬ ‪- (카이) 딱, 진짜 콜‬‪- Khoan.‬ ‪- Được là bán liền.‬
‪- (나래) 알았어, 2억 6천5백‬ ‪- (카이) 6천5백, 지금‬‪- Được rồi, 265 triệu.‬ ‪- Bán ngay.‬
‪- (나래) 저희‬ ‪- (태호) 네, 네‬‪Chúng tôi đến đây‬ ‪vì tôi muốn mua Khu Rừng Nhỏ.‬
‪(나래) 리틀 포레스트‬ ‪제가 사려고요‬‪Chúng tôi đến đây‬ ‪vì tôi muốn mua Khu Rừng Nhỏ.‬
‪대단하십니다‬‪Thật tài giỏi.‬
‪- (나래) 아휴‬ ‪- 뭐 들은 거 있어요, 근데?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Chị đã nghe được tin gì sao?‬
‪(나래) 없어‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Chị đã nghe được tin gì sao?‬ ‪- Không có.‬ ‪- Giờ chị nói thật đi.‬
‪(카이) 솔직하게‬ ‪얘기해 주세요, 이제‬‪- Không có.‬ ‪- Giờ chị nói thật đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪나는 진짜 들은 게…‬‪- Không có.‬ ‪- Giờ chị nói thật đi.‬ ‪- Chị thật sự không nghe…‬ ‪- Anh Ji Won cứ nhất quyết bảo em mua.‬
‪(카이) 나는 지원이 형이‬ ‪계속 사라고‬‪- Chị thật sự không nghe…‬ ‪- Anh Ji Won cứ nhất quyết bảo em mua.‬
‪지원 오빠 아무것도 몰라, 아휴‬ ‪바보, 바보, 쯧‬‪- Chị thật sự không nghe…‬ ‪- Anh Ji Won cứ nhất quyết bảo em mua.‬ ‪Anh Ji Won chẳng biết gì cả đâu. Ngốc quá.‬
‪(태호) 네, 이거 쓰시면 되고요‬ ‪이거 쓰시면 됩니다‬‪Được rồi. Cậu ký vào đây là được.‬ ‪- Cô ký vào đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 예‬‪- Cô ký vào đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 네, 2억 6천…‬‪Vâng, vậy là 260…‬
‪- 5백 냥‬ ‪- (태호) 5백‬‪Vâng, vậy là 260…‬ ‪- Là 265 triệu nyang.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 아이고, 사람들 오기 전에‬ ‪빨리 해결을 봐야 될 텐데‬ ‪[태호가 설명한다]‬‪Phải chốt nhanh trước khi có ai đến.‬
‪(태호) 이로써 계약이 되었습니다‬‪Vậy là đã ký kết xong hợp đồng.‬
‪(나래) 그럼 지금 내가‬‪- Vậy chị chuyển em 265 triệu là được nhỉ?‬ ‪- Phải chuyển chứ.‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 너한테 돈 2억 6천5백 쏘면 되지‬ ‪- 보내 줘야죠‬‪- Vậy chị chuyển em 265 triệu là được nhỉ?‬ ‪- Phải chuyển chứ.‬
‪- (카이) 예‬ ‪- (나래) 어‬‪Vâng.‬
‪(카이) 아유, 감사합니다‬‪Ôi, cảm ơn chị.‬
‪[나래의 한숨]‬
‪나 진짜 거지 됐네, 나‬‪Chị hết sạch tiền rồi đấy.‬
‪(나래) 야, 나 커피 한잔은‬ ‪사 줘야 된다, 어?‬‪Phải mua cho chị một ly cà phê đấy.‬
‪[경쾌한 효과음]‬‪KHU RỪNG NHỎ‬
‪(희철) 잠깐만, 야!‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đợi đã. Này.‬
‪너 손에 방패 뭐냐, 그거?‬‪- Cậu cầm khiên trên tay đấy à?‬ ‪- Cái này ạ?‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪(승기) 이거?‬‪- Cậu cầm khiên trên tay đấy à?‬ ‪- Cái này ạ?‬
‪(희철) 방패야, 뭐야?‬‪- Khiên hay gì vậy?‬ ‪- Để kê khi ngồi xuống thôi.‬
‪(승기) 아, 이거‬ ‪여기 깔고 앉을 때 하는 거야‬‪- Khiên hay gì vậy?‬ ‪- Để kê khi ngồi xuống thôi.‬
‪옷 더러워질까 봐‬‪- Để khỏi bẩn quần áo.‬ ‪- Cái gì vậy chứ?‬
‪(희철) 뭐냐, 그거?‬‪- Để khỏi bẩn quần áo.‬ ‪- Cái gì vậy chứ?‬
‪야, 무슨 아이템이야, 그게‬‪- Vật phẩm gì thế?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(승기) 어?‬‪- Vật phẩm gì thế?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(상인) 이 방패는‬‪- Vật phẩm gì thế?‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Cái khiên này‬ ‪sẽ giúp cậu không bị trừ tiền.‬
‪당신의 현금 차감을 막아 주는‬ ‪아이템입니다‬‪Cái khiên này‬ ‪sẽ giúp cậu không bị trừ tiền.‬
‪선생님, 너무 창피하잖아요‬‪Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm.‬
‪- 그럼 내가 '승기 실드' 이래야…‬ ‪- (상인) 맞습니다‬‪Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm.‬ ‪Chẳng lẽ tôi phải hét lên‬ ‪"Seung Gi! Khiên!" sao?‬ ‪- Chính xác.‬ ‪- Thật sao?‬
‪이렇게 해야 된다고요?‬‪- Chính xác.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(희철) 야, 방패야?‬‪- Này, đó là khiên à?‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪(카이) 아, 유물 찾았네, 유물을‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Cậu kiếm được đồ cổ rồi đấy.‬ ‪- Đúng là đồ cổ.‬
‪(승기) 유물이지, 유물‬‪- Cậu kiếm được đồ cổ rồi đấy.‬ ‪- Đúng là đồ cổ.‬
‪- (카이) 형, 이거 팔아요‬ ‪- (승기) 어?‬‪- Anh bán nó đi.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(승기) 아, 언제 유물 팔지‬ ‪지금 좀 생각하고 있어‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪Anh đang suy nghĩ xem bao giờ sẽ bán nó.‬
‪(보아) 유물도 시세가 있어요?‬‪Đồ cổ cũng theo thời giá à?‬
‪(승기) 아니‬ ‪마지막까지 하면은 좀‬‪Nếu đợi tới cuối cùng‬ ‪thì có thể giá sẽ khác đấy.‬
‪기다렸다가‬ ‪달라지지 않을까 해서‬‪Nếu đợi tới cuối cùng‬ ‪thì có thể giá sẽ khác đấy.‬
‪- (카이) 확인하러 왔거든요‬ ‪- (보아) 확인‬‪- Em đến để xem giá.‬ ‪- Xem nào.‬
‪[종소리가 울린다]‬ ‪(나래) 어떻게 되고 있는 거야?‬‪- Thế nào rồi?‬ - Phải vào thôi.
‪(카이) 이제 들어가야죠‬ ‪형이 하실래요?‬‪- Thế nào rồi?‬ - Phải vào thôi. ‪- Anh vào hay em vào?‬ ‪- Chỉ cần một người vào chụp ảnh là được.‬
‪제가 할까요?‬‪- Anh vào hay em vào?‬ ‪- Chỉ cần một người vào chụp ảnh là được.‬
‪(나래) 우리 중에‬ ‪한 명만 들어가서‬‪- Anh vào hay em vào?‬ ‪- Chỉ cần một người vào chụp ảnh là được.‬
‪- (나래) 사진 찍어서 오면 되잖아‬ ‪- (승기) 그래, 사실‬‪- Anh vào hay em vào?‬ ‪- Chỉ cần một người vào chụp ảnh là được.‬ ‪Đúng rồi, đâu cần vào hết làm gì.‬
‪보아 땅에 다 들어갈 이유가‬ ‪없다니까‬‪Đúng rồi, đâu cần vào hết làm gì.‬
‪(나래) 다 들어갈 필요가‬ ‪전혀 없지‬‪Đúng rồi, đâu cần vào hết làm gì.‬ ‪- Không cần thiết.‬ ‪- Để em vào cho.‬
‪(카이) 제가 들어갈게요‬ ‪제가 들어갈게요‬‪- Không cần thiết.‬ ‪- Để em vào cho.‬
‪- 오케이, 오케이‬ ‪- (카이) 네, 들어가서…‬‪- Được.‬ ‪- Em vào nhé.‬
‪(카이) 저 계산했어요, 누나‬‪- Được.‬ ‪- Em vào nhé.‬ ‪Em thanh toán rồi ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪KAI BỊ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG‬
‪[카이의 거친 숨소리]‬
‪(카이) 저 지금 가격 이거 봤는데‬‪SEUNG GI, BO AH, KAI, NA RAE, HEE CHUL‬ ‪- Em đang xem giá đây.‬ - Ừ.
‪(나래) 어‬‪- Em đang xem giá đây.‬ - Ừ.
‪- (카이) 제가 불러 드릴게요‬ ‪- (나래) 어‬‪- Để em đọc cho nghe.‬ ‪- Ừ.‬
‪(카이) 해오름 교차로 다운‬ ‪1억 3천‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc,‬ ‪giảm, 130 triệu nyang.‬
‪그리고 조각 공원 업 1억 6천‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Công Viên Điêu Khắc,‬ ‪tăng, 160 triệu nyang.‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬ ‪- 우와!‬ ‪- (카이) 업‬‪- Ừ.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Tăng.‬ ‪- Đỉnh quá.‬
‪- (나래) 대박‬ ‪- 우와‬‪- Tăng.‬ ‪- Đỉnh quá.‬
‪(카이) 뉴마트 3천만 냥 다운‬‪Siêu Thị Mới, 30 triệu nyang, giảm.‬
‪아휴!‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Siêu Thị Mới tiêu đời rồi.‬
‪(승기) 야, 뉴마트는‬ ‪그냥 완전 망했네‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Siêu Thị Mới tiêu đời rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Siêu Thị Mới tiêu đời rồi.‬ ‪MỘT LÚC TRƯỚC, SIÊU THỊ MỚI‬
‪(희철) 이거 우유‬ ‪유통 기한 지난 거 아니에요?‬‪Sữa này không phải hết hạn rồi sao?‬
‪(직원2) 아, 진짜요?‬‪Thật ạ? Tôi xin lỗi.‬ ‪Có lẽ tôi chưa kịp kiểm tra.‬
‪죄송해요‬ ‪제가 확인을 못 했나 봐요‬‪Thật ạ? Tôi xin lỗi.‬ ‪Có lẽ tôi chưa kịp kiểm tra.‬
‪죄송합니다, 바로 조치하겠습니다‬‪Xin lỗi anh. Tôi sẽ xử lý ngay ạ.‬
‪(희철) 뉴마트 있잖아요‬‪Siêu Thị Mới bán sữa‬ ‪đã hết hạn sử dụng đấy.‬
‪유통 기한 지난 우유를 팔더라고요‬‪Siêu Thị Mới bán sữa‬ ‪đã hết hạn sử dụng đấy.‬
‪[단말기 알림 효과음]‬‪TIN SIÊU THỊ MỚI BÁN SỮA HẾT HẠN‬ ‪LÀM GIẢM GIÁ ĐẤT‬
‪(카이) 리틀 포레스트‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Khu Rừng Nhỏ.‬
‪업 2억 9천‬‪Tăng, 290 triệu nyang.‬
‪그림자 길 업 4억 7천‬‪Con Đường Bóng Đêm, tăng, 470 triệu nyang.‬
‪- (승기) 그림자 길이 4억 7천?‬ ‪- (카이) 네‬‪- Con Đường Bóng Đêm 470 triệu sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[한숨]‬‪ỔN RỒI‬
‪와‬‪Chà.‬
‪너 그림자 길 살래?‬‪Muốn mua Con Đường Bóng Đêm không?‬
‪(승기) [웃으며] 아니, 그림자 길‬ ‪아니, 왜?‬‪Muốn mua Con Đường Bóng Đêm không?‬ ‪- Con Đường Bóng Đêm? Của chị à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 누나야?‬ ‪- (나래) 응‬‪- Con Đường Bóng Đêm? Của chị à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 와, 완전 복부인이네?‬ ‪- (나래) 응, 살래?‬‪- Chà, đúng là phú bà rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Muốn mua không?‬ ‪- Giờ em không có 470 triệu. Khoan đã.‬
‪4억 7천이 지금 없어, 근데‬ ‪잠깐만‬‪- Muốn mua không?‬ ‪- Giờ em không có 470 triệu. Khoan đã.‬ ‪KHÔNG CÓ THÌ THÔI‬
‪(나래) 그래‬ ‪[나래가 컵을 달그락 흔든다]‬‪Thế thôi.‬
‪[벅찬 숨소리]‬‪VUI THÌ CŨNG VUI ĐÓ…‬
‪아이씨‬‪Ôi trời.‬
‪그림자 길이 호재가‬ ‪어떻게 될지를 모르겠네, 이게‬‪Ôi trời.‬ ‪Không biết vận mệnh của‬ ‪Con Đường Bóng Đêm sẽ ra sao nữa.‬
‪아, 어떡하지, 아, 팔까?‬‪Phải làm sao đây? Có nên bán không nhỉ?‬
‪하, 이 정도만 먹었으면‬ ‪빠져도 돼‬‪Phải làm sao đây? Có nên bán không nhỉ?‬ ‪Lời được bấy nhiêu thì bán đi cũng được.‬
‪아이씨, 아, 근데‬ ‪또 오르면 어떡해, 더 오르면‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Nhưng mà lỡ lại tăng giá nữa thì sao?‬
‪아이씨, 고민되네‬‪Ôi, đau đầu quá.‬
‪팔아야겠다, 그림자 길 그냥‬‪Thôi thì cứ bán cho xong.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪아이씨, 더 먹어…‬‪Thật là. Làm sao bây giờ?‬
‪아, 어떡하지‬ ‪아, 어떡하지, 어떡하지‬‪Thật là. Làm sao bây giờ?‬
‪더 먹어? 더 먹어?‬‪Thật là. Làm sao bây giờ?‬ ‪Hay là giữ lại tiếp?‬
‪아니야, 아니야, 아니야‬ ‪더 안 먹어, 안 먹어, 안 먹어‬‪Không được. Không giữ nữa đâu.‬
‪순수익이 4억 2천만 냥이면‬‪Mình lời được 420 triệu nyang rồi.‬
‪아유, 근데 또 오르면 어떡해‬ ‪더 오르면‬‪Mình lời được 420 triệu nyang rồi.‬ ‪Nhưng lỡ tăng giá nữa thì sao?‬
‪(희철) 비너스 광장 연못을‬‪Nhưng lỡ tăng giá nữa thì sao?‬ ‪Tôi muốn cải tạo‬ ‪Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪제가 어떻게‬ ‪개발을 해 보고 싶은데‬‪Tôi muốn cải tạo‬ ‪Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ.‬
‪(태호와 희철)‬ ‪- 아, 한번 또 여쭤볼까요?‬ ‪- 네‬‪- Vậy tôi hỏi tiếp nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 알겠습니다‬‪Được rồi. Anh đang muốn giá bao nhiêu?‬
‪얼마에 생각하시는지…‬‪Được rồi. Anh đang muốn giá bao nhiêu?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪- Một trăm triệu.‬ ‪- À, một trăm triệu. Để tôi hỏi nhé.‬
‪- 1억에‬ ‪- (태호) 아, 1억에?‬‪- Một trăm triệu.‬ ‪- À, một trăm triệu. Để tôi hỏi nhé.‬
‪한번 여쭤보겠습니다‬‪- Một trăm triệu.‬ ‪- À, một trăm triệu. Để tôi hỏi nhé.‬
‪[웃으며] 아, 9천5백만‬‪À, 95 triệu. Không, 90 triệu thôi.‬
‪아, 9천만부터‬‪À, 95 triệu. Không, 90 triệu thôi.‬
‪(태호) 그럼‬ ‪제가 최대한 싸게 한번‬‪À, 95 triệu. Không, 90 triệu thôi.‬ ‪Vậy để tôi xin giảm giá hết cỡ.‬
‪파신다면‬‪Vậy để tôi xin giảm giá hết cỡ.‬
‪- (희철) 네‬ ‪- (태호) 네, 한번 해 보겠습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Thử xem được không.‬
‪- (희철) 네, 부탁드립니다‬ ‪- (태호) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Thử xem được không.‬ ‪- Vâng, nhờ cả vào anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 연못이 있어야 돼‬‪Mình cần một cái ao.‬
‪(보아) 지점장님‬‪Trưởng chi nhánh.‬
‪(희철) [웃으며] 저기, 잠깐만 좀‬ ‪가 계시면‬‪Em đi sang kia một chút đi.‬
‪(보아) 오빠, 뭐, 뭐 하시게요?‬ ‪무슨…‬‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪(희철과 보아)‬ ‪- 프라이버시라는 게 있는데‬ ‪- 아, 네‬‪Việc riêng của anh.‬
‪(희철과 보아)‬ ‪- 좀 미안한데 좀 집에 좀 계세요‬ ‪- 아, 나 급한데, 네‬‪- Xin lỗi, nhưng mời em về nhà cho.‬ ‪- Em đang gấp mà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(카이) 네, 저는 팔 생각이‬ ‪없어 가지고‬‪- Xin lỗi, nhưng mời em về nhà cho.‬ ‪- Em đang gấp mà.‬ ‪- Tôi không có ý định bán nó.‬ ‪- À, vậy ạ?‬
‪(태호) 아, 또 없으십니까?‬‪- Tôi không có ý định bán nó.‬ ‪- À, vậy ạ?‬
‪- 알겠습니다‬ ‪- (희철) 잠깐만‬‪- Tôi không có ý định bán nó.‬ ‪- À, vậy ạ?‬ ‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Anh ơi, đuổi con bé này đi rồi nói.‬
‪(희철) 어, 지점장님‬ ‪좀 보내고 얘기할게요‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Anh ơi, đuổi con bé này đi rồi nói.‬
‪(태호) 아니요, 아니요‬ ‪희철 씨, 나가세요‬‪À không, mời anh Hee Chul về ạ.‬
‪- 네?‬ ‪- (보아) 지점장님, 저 지금…‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Bây giờ…‬
‪- (태호) 네, 보아 님 오십시오‬ ‪- (보아) 상담이요, 네‬‪- Tôi muốn tư vấn ạ.‬ ‪- Mời cô vào. Còn anh về đi ạ.‬
‪- (희철) [웃으며] 제가?‬ ‪- (태호) 네, 나가세요‬‪- Tôi muốn tư vấn ạ.‬ ‪- Mời cô vào. Còn anh về đi ạ.‬
‪(태호) 아, 그거? 안 파신대요‬‪À, chỗ đó? Người ta bảo không bán.‬
‪(희철)‬‪Đây mà là Thế Giới Mới sao?‬ ‪Thế giới thực thì có.‬
‪- 에이, 진짜, 씨‬ ‪- (태호) 나가세요, 이제‬‪Đây mà là Thế Giới Mới sao?‬ ‪Thế giới thực thì có.‬ ‪- Ôi, thật là.‬ ‪- Mời anh về ạ.‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪(희철) 야, 진짜‬‪- Ôi, thật là.‬ ‪- Mời anh về ạ.‬ ‪Đúng là!‬
‪(태호) 제가 전화를 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ gọi cho anh sau.‬
‪(지원) 땅에 있을 거야, 땅에‬ ‪아까처럼‬‪Tôi sẽ gọi cho anh sau.‬ ‪Chắc chắn sẽ có ở dưới đất giống lúc nãy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪아이씨, 어디야?‬‪Ở đâu vậy?‬
‪[탐지기 작동음]‬‪CHIẾN LƯỢC CỦA JI WON‬ ‪TÌM CỔ VẬT Ở ĐẤT NGƯỜI TA‬
‪[탐지기 작동음]‬ ‪(지원) 어?‬
‪어, 어?‬ ‪[탐지기가 지직거린다]‬
‪어디고?‬‪Ở đâu cơ?‬
‪[탐지기 작동음]‬ ‪[지원의 놀란 신음]‬
‪어디고? 여기고?‬‪Ở đâu chứ? Đây à?‬
‪더 있었네, 씨‬‪Còn nữa này. Đây rồi. Cái gì đây?‬
‪어, 어? 있다‬‪Còn nữa này. Đây rồi. Cái gì đây?‬
‪이거 뭐야?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Còn nữa này. Đây rồi. Cái gì đây?‬
‪어? 와, 금은보화까지 나왔어‬ ‪금은보화까지‬‪Chà, còn có cả châu báu nữa này.‬
‪와!‬‪CÓ THÊM CỔ VẬT‬
‪[금화를 잘그랑 넣는다]‬‪CÓ THÊM CỔ VẬT‬
‪여기 있다, 있다, 있다‬‪Đây rồi.‬
‪더 있어, 더 있어, 계속 나와‬‪Còn nữa này. Lấy hoài còn hoài.‬
‪돈이 계속 나와, 씨‬‪Còn nữa này. Lấy hoài còn hoài.‬
‪금 봤다!‬‪Tìm được vàng rồi!‬
‪야, 금 봤다!‬‪Tìm được vàng rồi!‬
‪[금화를 잘그랑 넣는다]‬‪Tìm được vàng rồi!‬
‪[웃으며] 대박이야‬ ‪[징이 울리는 효과음]‬‪Quá đỉnh.‬
‪와, 씨, 야, 대박이야‬‪Thật không tin nổi. Làm sao đây?‬
‪어떡해‬‪Thật không tin nổi. Làm sao đây?‬
‪[놀란 탄성]‬
‪좋아!‬
‪이야! 금 봤다!‬‪Chà, tìm được vàng rồi!‬
‪[탐지기 작동음]‬‪ĐANG TẬN DỤNG TỐI ĐA‬ ‪KHẢ NĂNG CỦA VẬT PHẨM‬
‪여기도 있는 거야?‬‪Ở đây cũng có sao?‬
‪여기도 있니?‬‪Ở đây cũng có nữa à? Có thật sao?‬
‪여기도 있어?‬‪Ở đây cũng có nữa à? Có thật sao?‬
‪있냐고!‬‪Ở đây cũng có nữa à? Có thật sao?‬
‪[웃으며] 와, 있어, 있어‬‪Trời ơi, có này.‬
‪미쳤어, 여기 미쳤어, 여기 미쳤어‬‪Điên rồi. Chỗ này điên thật rồi.‬
‪오, 뭐야, 이거는 뭐야?‬‪Gì vậy? Cái gì đây? To kinh khủng.‬
‪엄청 큰 거야!‬‪Gì vậy? Cái gì đây? To kinh khủng.‬
‪우와!‬‪Trời ạ!‬
‪[지원의 탄성과 웃음]‬‪Trời ạ!‬
‪(지원) 금 봤다!‬‪Tìm được vàng rồi!‬
‪[통화 연결음]‬‪JI WON BÁN CỔ VẬT ĐƯỢC 80 TRIỆU‬
‪(승기) 어, 지원이 형‬‪ĐANG GỌI LEE SEUNG GI‬ ‪Vâng, anh Ji Won.‬
‪야, 여기 그림자 길‬ ‪여기 누구 거냐? 이 땅‬‪Con Đường Bóng Đêm là của ai vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪나래 누나가 자기가 자기 거래‬‪Chị Na Rae bảo là của chị ấy.‬
‪(지원) 여기를 내가 봤을 때‬ ‪폭락시킨 다음에‬‪Chị Na Rae bảo là của chị ấy.‬ ‪Anh nghĩ làm cho chỗ này hạ giá‬ ‪rồi mua lại cũng được đấy.‬
‪우리가 매입하는 거 나쁘지 않아‬‪Anh nghĩ làm cho chỗ này hạ giá‬ ‪rồi mua lại cũng được đấy.‬
‪여기 유물이 엄청 묻혀 있어‬‪Anh nghĩ làm cho chỗ này hạ giá‬ ‪rồi mua lại cũng được đấy.‬ ‪Ở đây có nhiều cổ vật bị chôn lắm.‬
‪아, 그래? 그러면‬ ‪그린벨트 거기다 채워 버릴까?‬‪Thật ạ? Vậy có nên dùng‬ ‪Vành Đai Xanh dọn nó không?‬
‪(지원) 아니, 그린벨트 말고‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Thật ạ? Vậy có nên dùng‬ ‪Vành Đai Xanh dọn nó không?‬ ‪Đừng dùng Vành Đai Xanh.‬
‪내가 여기다가‬ ‪야생 동물 출몰 지역으로‬‪Anh sẽ đóng Con Dấu Bước Chân‬ ‪như thể có động vật hoang dã sống.‬
‪도장을 찍어 놓을 거야‬‪Anh sẽ đóng Con Dấu Bước Chân‬ ‪như thể có động vật hoang dã sống.‬
‪[웃으며] 아, 오케이, 오케이‬‪À, được.‬
‪(지원) 일단 그림자 길‬ ‪일단 폭락시킬게‬‪Đầu tiên mình sẽ làm‬ ‪Con Đường Bóng Đêm rớt giá.‬
‪야, 여기‬‪Đầu tiên mình sẽ làm‬ ‪Con Đường Bóng Đêm rớt giá.‬ ‪Ở đây có sẵn dấu chân gấu‬ ‪như muốn mời gọi mình ấy nhỉ.‬
‪어쩜 이렇게 해 달라고‬ ‪곰 발자국이 여기 있니, 어?‬‪Ở đây có sẵn dấu chân gấu‬ ‪như muốn mời gọi mình ấy nhỉ.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Ở đây có sẵn dấu chân gấu‬ ‪như muốn mời gọi mình ấy nhỉ.‬
‪진짜, 진짜 곰 발바닥인 거야‬ ‪이게 지금, 어?‬‪Đây là dấu chân gấu thật đấy.‬
‪여기 큰일 났어, 곰 나와‬ ‪여기 어떡할 거니, 어?‬‪Chỗ này tiêu rồi.‬ ‪Có gấu xuất hiện thì biết làm sao?‬
‪천만 원 가치치고‬ ‪장난 아니야, 지금 이거‬‪Vật phẩm chỉ có giá mười triệu‬ ‪mà không đùa được đâu.‬
‪[지원의 한숨]‬‪CON ĐƯỜNG BÓNG ĐÊM HẠ GIÁ VÌ‬ ‪XUẤT HIỆN DẤU CHÂN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ‬
‪[통화 연결음]‬
‪(나래) 여보세요‬‪- Alô, Trưởng chi nhánh.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 지점장님‬ ‪- (태호) 네, 네‬‪- Alô, Trưởng chi nhánh.‬ ‪- Vâng.‬
‪어, 저 땅을 팔려고요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Alô, Trưởng chi nhánh.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi định bán đất.‬
‪- (태호) 아, 뭐죠?‬ ‪- 예, 그림자 길 팔려고요‬‪Tôi định bán đất.‬ ‪- À, chỗ nào vậy?‬ ‪- Con Đường Bóng Đêm ấy ạ.‬
‪(태호) 그림자 길‬‪- À, chỗ nào vậy?‬ ‪- Con Đường Bóng Đêm ấy ạ.‬ ‪Con Đường Bóng Đêm?‬ Đợi chút nhé. Giá hiện là bao nhiêu?
‪잠시만요, 지금 시세가 얼마죠?‬‪Con Đường Bóng Đêm?‬ Đợi chút nhé. Giá hiện là bao nhiêu?
‪예, 제가 5천만 냥에 매입했는데‬‪Tôi mua với giá 50 triệu nyang thôi.‬
‪그게 그렇게 그냥‬ ‪효자 노릇을 톡톡히 해요‬‪Vậy mà nó cho tôi ăn lời nhiều lắm.‬
‪얘가 정말‬ ‪[태호의 탄성]‬‪Vậy mà nó cho tôi ăn lời nhiều lắm.‬
‪(태호) 제가 그러면‬ ‪매도를 하도록 하겠습니다‬‪Vậy tôi sẽ rao bán ạ.‬
‪(태호와 나래)‬ ‪- 알겠습니다‬ ‪- 아유, 조심하세요, 해오름에‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Anh cẩn thận nhé. Tôi nghe đồn‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪요즘 독사가 나온다는‬ ‪소문이 있어요‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Anh cẩn thận nhé. Tôi nghe đồn‬ ‪ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc có rắn độc đấy.‬
‪(태호) 걱정해 주셔서 감사합니다‬‪ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc có rắn độc đấy.‬ ‪- Cảm ơn cô vì đã lo cho tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (나래) 예‬ ‪- (태호) 네, 네‬‪- Cảm ơn cô vì đã lo cho tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪해오름에 독사가 나오거든요‬ ‪[통화 종료음]‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc có rắn độc này.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 해오름 좀‬ ‪많이 떨어지게 해 주세요‬‪Làm ơn hãy khiến chỗ này‬ ‪rớt giá thật nhiều ạ.‬
‪씁, 4억 2천만 냥이면‬ ‪많이 먹은 거야‬‪Lời 420 triệu nyang là nhiều lắm rồi.‬
‪그래, 많이 먹은 거야‬ ‪많이 먹은 거야‬‪Lời 420 triệu nyang là nhiều lắm rồi.‬ ‪Lời nhiều lắm rồi.‬
‪사람이 욕심을 내면 안 돼요‬‪Lời nhiều lắm rồi.‬ ‪Con người không nên tham lam.‬
‪하, 이게 참‬‪Con người không nên tham lam.‬
‪(희철) 비료를 심으러 가서‬‪Mình phải sử dụng phân bón‬
‪천국의 계단 가치를 올려야겠다‬‪để làm Nấc Thang Lên Thiên Đường‬ ‪tăng giá thôi.‬
‪나무들아, 잘 자라라‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cây ơi, lớn nhanh nào.‬
‪(상인) 원하는 나무에 뿌리시면‬‪Nếu cậu rắc nó lên cây,‬
‪황금 열매가 열리게 하는‬ ‪그런 물건입니다‬‪Nếu cậu rắc nó lên cây,‬ ‪cây sẽ cho ra quả vàng.‬
‪(희철) 잘 자라야 돼, 알았지?‬‪Phải lớn nhanh lên đấy. Biết chưa?‬ ‪HEE CHUL LÀM TĂNG GIÁ ĐẤT‬ ‪BẰNG VẬT PHẨM ĐÃ BẤM BỤNG MUA‬
‪[희철의 거친 숨소리]‬‪HEE CHUL LÀM TĂNG GIÁ ĐẤT‬ ‪BẰNG VẬT PHẨM ĐÃ BẤM BỤNG MUA‬
‪[잘그랑거리는 소리가 들린다]‬‪ĐẾN XEM CẢ‬ ‪NHỮNG KHU ĐẤT KHÔNG MUA NỔI‬
‪아, 이걸 사야 되는데‬‪Ôi, mình phải mua chỗ này.‬
‪(상인) 소원의 동전은‬ ‪연못에 던져서 소원을 빌면‬‪Nếu ném Đồng Xu Nguyện Ước‬ ‪xuống ao và cầu nguyện,‬
‪동전의 전설이 유포돼서‬‪truyền thuyết về đồng xu sẽ được‬ ‪lan truyền và giúp tăng giá đất.‬
‪가격 상승을 유발시키는‬ ‪효과가 있습니다‬‪truyền thuyết về đồng xu sẽ được‬ ‪lan truyền và giúp tăng giá đất.‬
‪(희철) 왜 연락을 안 주시지?‬‪Sao không gọi cho mình vậy?‬
‪[잘그랑거리는 소리가 들린다]‬ ‪홀로‬‪Holo, hiểu lòng tôi chứ?‬
‪넌 내 마음을 알까?‬‪Holo, hiểu lòng tôi chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪하, 여기만‬‪Chỉ cần mua được chỗ này…‬
‪[단말기 벨 소리]‬ ‪어, 왔다‬‪Ồ, có điện thoại. À, là Bo Ah.‬
‪조보아네‬‪Ồ, có điện thoại. À, là Bo Ah.‬
‪- 네, 사모님‬ ‪- (보아) 기사님, 어디세요?‬‪- Vâng, phu nhân.‬ ‪- Tài xế, anh đang đâu vậy?‬
‪(희철) 보아 씨 댁 앞입니다‬‪Tôi ở trước nhà cô. Tôi đến nhé?‬
‪- 갈까요?‬ ‪- (보아) 네, 네, 네‬‪Tôi ở trước nhà cô. Tôi đến nhé?‬ ‪Vâng, lái Boong Boong đến đây nhé.‬
‪붕붕이 쪽으로 오세요‬‪Vâng, lái Boong Boong đến đây nhé.‬
‪- (희철) 네‬ ‪- (보아) 감사합니다‬‪Vâng, lái Boong Boong đến đây nhé.‬ ‪Cảm ơn ạ.‬
‪이게 정말 답인 걸까?‬‪Làm vậy có đúng không nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪NẤC THANG LÊN THIÊN ĐƯỜNG‬
‪(희철) 모든 돈을 다 당겨서‬ ‪땅을 사는 게 답인가?‬‪Gom hết tiền để mua đất có đúng không nhỉ?‬
‪(승기) 희철이 형‬‪Anh Hee Chul.‬
‪형, 뭐, 뭐 샀어?‬‪Anh mua gì rồi?‬
‪(희철) 넌?‬‪Cậu thì sao?‬
‪나는 뭐, 뭐, 좀‬ ‪조그만 거 하나 갖고 있죠‬‪Em có một cái nhỏ xíu thôi.‬
‪- (희철) 지금 카이가‬ ‪- (승기) 어‬‪Em có một cái nhỏ xíu thôi.‬ ‪Anh nghĩ 800 triệu nằm trong tay KAI đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪8억 냥을 먹은 거 같아‬‪Anh nghĩ 800 triệu nằm trong tay KAI đấy.‬
‪- (승기) 진짜로? 왜?‬ ‪- (희철) 운석 돈을‬‪- Thật sao?‬ ‪- Tiền từ thiên thạch ấy.‬
‪- (희철) 왜냐면‬ ‪- (승기) 응‬‪- Lý do là…‬ ‪- Vâng.‬
‪아침밥 먹을 때부터 그렇고‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Từ lúc ăn sáng, cậu ấy đã rất khả nghi.‬
‪(희철) 카이가‬ ‪지금 여기저기 다 사고‬‪- Chưa kể còn mua đủ thứ.‬ ‪- Ừ.‬
‪5백만 냥짜리 커피를‬ ‪그냥 보아한테‬‪Cậu ấy đưa một ly cà phê năm triệu nyang‬ ‪cho Bo Ah uống như không có gì.‬
‪'누나, 이거 먹어' 하고‬ ‪그냥 주고‬‪Cậu ấy đưa một ly cà phê năm triệu nyang‬ ‪cho Bo Ah uống như không có gì.‬
‪지금 여유랑 부 내가 흘러, 지금‬‪Giờ cậu ấy rất thong thả và giàu có.‬
‪[승기의 탄성]‬‪Giờ cậu ấy rất thong thả và giàu có.‬ ‪Ra thế.‬
‪(카이) 어, 형‬‪30 PHÚT TRƯỚC‬
‪(희철) 어, 반가워‬‪30 PHÚT TRƯỚC‬
‪어, 야, 부티가 좔좔 흐른다, 아주‬‪30 PHÚT TRƯỚC‬ ‪- Nhìn cậu như đại gia ấy.‬ ‪- Gặp anh vui quá.‬
‪- (카이) 아, 형님, 반가워요‬ ‪- (희철) 어, 그래, 반가워‬‪- Nhìn cậu như đại gia ấy.‬ ‪- Gặp anh vui quá.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Chị đi đâu vậy?‬
‪(카이) 어디 가세요? 누나‬‪- Ừ.‬ ‪- Chị đi đâu vậy?‬
‪(보아) 카이야, 이거 뭐야, 음료?‬‪KAI à, gì thế? Nước à?‬
‪- (카이) 커피 샀어요, 지금‬ ‪- (보아) 나 하나만‬‪- Em mới mua cà phê.‬ ‪- Cho chị một ly.‬
‪- 나 돈이 너무 없어‬ ‪- (희철) 부자구나‬‪- Chị hết sạch tiền rồi.‬ ‪- Chắc em giàu lắm.‬
‪- 진짜 그냥 준다고?‬ ‪- (카이) 네, 그럼요‬‪- Chị hết sạch tiền rồi.‬ ‪- Chắc em giàu lắm.‬ ‪- Cho chị thật sao?‬ ‪- Vâng, tất nhiên rồi.‬
‪근데 그럴 리가 없는데, 쟤가‬‪Cậu ấy chẳng làm vậy bao giờ.‬
‪(희철) 카이는 지금 내가 봤을 때‬ ‪재산이 어마어마해 보여‬‪Cậu ấy chẳng làm vậy bao giờ.‬ ‪Anh thấy KAI đang sở hữu‬ ‪khối tài sản rất khủng.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CHO BO AH:‬ ‪QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI‬ ‪GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪[의아한 신음]‬‪GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI‬ ‪SIÊU THỊ MỚI CÓ GIÁ THẤP NHẤT‬
‪(태호) 아까, 쓰는 방법 아시죠?‬ ‪아까 써 봤으니까‬‪Í TRỜI, NHẤT ĐỊNH PHẢI MUA‬ ‪Cô biết làm sao rồi chứ?‬ ‪- Lúc nãy có làm rồi ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 네, 네‬‪- Lúc nãy có làm rồi ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (태호) 네‬ ‪- 3억 냥, 맞죠?‬‪- Lúc nãy có làm rồi ấy.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ba trăm triệu phải không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 그렇죠‬‪- Ba trăm triệu phải không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Phải mua Siêu Thị Mới thôi.‬
‪뉴마트를 사야겠어‬‪Phải mua Siêu Thị Mới thôi.‬
‪[단말기 알림 효과음]‬
‪어? 뭐야‬‪Ơ, gì vậy?‬
‪[경쾌한 음악]‬‪QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ‬ ‪TRỞ THÀNH ĐIỂM DU LỊCH!‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪아, 마트 진짜 아작 났네‬‪Siêu Thị Mới đúng là chán đời mà.‬
‪[충격적인 음악]‬ ‪마트 아작 났어‬‪Siêu Thị Mới đúng là chán đời mà.‬ ‪Rớt giá thê thảm. Ai gây ra vậy?‬
‪이거 누구야, 이거?‬‪Rớt giá thê thảm. Ai gây ra vậy?‬
‪누가 갖다가…‬ ‪자꾸 뭘 갖다 넣는 거야?‬‪Rớt giá thê thảm. Ai gây ra vậy?‬ ‪Ai cứ bỏ đồ vào siêu thị vậy?‬
‪(보아) 그래, 뉴마트 사야 돼‬ ‪뉴마트‬‪"Phát hiện có gián‬ ‪trong tủ lạnh ở Siêu Thị Mới".‬ ‪Được. Phải mua vào lúc rớt giá.‬ ‪Phải mua Siêu Thị Mới thôi.‬
‪떨어졌을 때 사야 돼‬‪Được. Phải mua vào lúc rớt giá.‬ ‪Phải mua Siêu Thị Mới thôi.‬
‪(카이) 뉴마트 사신다는 분한테‬ ‪전화 한번 해 주실 수…‬‪Anh có thể gọi cho‬ ‪người mua Siêu Thị Mới được không?‬
‪- (태호) 뉴마트 사신…‬ ‪- 아, 판다는 사람‬‪- Người mua sao?‬ ‪- À, người bán ấy.‬
‪(태호) 네‬‪- Người mua sao?‬ ‪- À, người bán ấy.‬ ‪Vâng.‬
‪(나래) 여보세요‬‪Alô?‬
‪- 네, 접니다‬ ‪- (나래) 예, 예, 예, 예, 예‬‪Alô?‬ ‪- Vâng, là tôi đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 누군가 뉴마트에‬ ‪관심이 있으신데‬‪- Vâng, là tôi đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Có người quan tâm đến Siêu Thị Mới.‬
‪- (나래) 아, 뉴마트요?‬ ‪- 예, 예‬‪Có người quan tâm đến Siêu Thị Mới.‬ ‪- Siêu Thị Mới sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 씁, 아, 잠깐만요‬ ‪근데 뉴마트가…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Siêu Thị Mới sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đợi đã nhé. Siêu Thị Mới…‬
‪- (태호) 예‬ ‪- 어…‬‪Đợi đã nhé. Siêu Thị Mới…‬ ‪- Tôi chưa có ý định bán nó.‬ ‪- Giá đang giảm rất nhiều.‬
‪- (태호) 지금 많이 떨어졌죠‬ ‪- 아직까진 제가 생각이 없어요‬ ‪[호응한다]‬‪- Tôi chưa có ý định bán nó.‬ ‪- Giá đang giảm rất nhiều.‬
‪많이 떨어졌을 때, 아…‬‪- Tôi chưa có ý định bán nó.‬ ‪- Giá đang giảm rất nhiều.‬ ‪Giá giảm nhiều lắm…‬
‪(나래) 아, 그러면은‬ ‪마트는 제가 한번 갔다가‬‪Giá giảm nhiều lắm…‬ ‪Vậy để tôi sang siêu thị‬
‪지금 상황 좀 봐야 될 것 같아요‬‪xem thử tình hình thế nào.‬ ‪Do tôi không để ý đến nó‬
‪제가 마트를‬ ‪너무 신경을 안 썼더니‬ ‪[태호가 호응한다]‬‪xem thử tình hình thế nào.‬ ‪Do tôi không để ý đến nó‬
‪지금 막 소문이‬ ‪너무 안 좋아 가지고‬‪- nên mới có tin đồn không hay.‬ ‪- Vâng.‬
‪마트 한번 갔다가‬ ‪제가 다시 연락을 드릴게요‬‪- nên mới có tin đồn không hay.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi đến đó xem rồi gọi lại anh sau.‬
‪- (태호) 알겠습니다‬ ‪- (나래) 예‬‪Tôi đến đó xem rồi gọi lại anh sau.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (태호) 손님, 죄송합니다‬ ‪- (카이) 네, 네‬‪- Tôi biết rồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Xin lỗi quý khách.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (태호) 안 판대요‬ ‪- 안 판다고?‬‪- Cô ấy không bán rồi.‬ ‪- Không bán sao?‬
‪[나래의 다급한 숨소리]‬
‪- (나래) 아니, 직원 선생님‬ ‪- (직원2) 예, 안녕하세요‬‪- Cậu nhân viên.‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 이게‬ ‪어떻게 된 거예요, 지금‬‪- Cậu nhân viên.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Có chuyện gì xảy ra vậy?‬
‪(직원2) 왜, 왜, 왜, 왜요?‬‪Có chuyện gì xảy ra vậy?‬ ‪- Sao vậy ạ?‬ ‪- Tôi bận rộn đi đây đó‬
‪내가 아주 바쁘게‬ ‪막 돌아다니고 있는데‬‪- Sao vậy ạ?‬ ‪- Tôi bận rộn đi đây đó‬
‪뭐, 마트에서‬ ‪뭐, 유통 기한 지난 게 나왔네, 뭐‬‪- Sao vậy ạ?‬ ‪- Tôi bận rộn đi đây đó‬ ‪mà siêu thị lại bị nói là bán sữa hết hạn,‬
‪냉장고에서 바퀴벌레가 나왔네‬‪trong tủ lạnh còn có gián.‬
‪(나래) 그런 식으로 하면‬ ‪안 되지, 어?‬‪Làm ăn như thế sao được?‬
‪그럴 거면 내가 왜 돈을 주고‬ ‪직원을 써요, 예?‬‪Tôi trả tiền thuê nhân viên‬ ‪để làm ăn như vậy à?‬
‪(직원2) 죄송합니다‬ ‪[늘어지는 효과음]‬‪- Tôi xin lỗi ạ.‬ ‪- Không, không phải thế.‬
‪(나래) 아유, 아니, 뭐‬ ‪그런 건 아닌데, 아유, 정말‬‪- Tôi xin lỗi ạ.‬ ‪- Không, không phải thế.‬
‪그래서 이거는, 뭐‬ ‪또 사 간 사람 있어, 없어요?‬‪Vậy còn ai mua mấy cái này không?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(직원2) 은지원 님이‬ ‪하나 바퀴벌레 사 가신 거 말고는‬‪Vậy còn ai mua mấy cái này không?‬ ‪Anh Eun Ji Won có mua một con gián ạ.‬
‪(나래) 아?‬‪Anh Eun Ji Won có mua một con gián ạ.‬ ‪À, hóa ra là mua gián à.‬
‪바퀴벌레를 사 갔구먼?‬‪À, hóa ra là mua gián à.‬
‪일단은‬‪Vậy tôi sẽ mua một con gián.‬
‪바퀴벌레 내가 하나 살게요, 이거‬‪Vậy tôi sẽ mua một con gián.‬
‪아니야, 아니야‬ ‪지네로 할게, 지네로‬‪Không. Tôi sẽ mua con rết.‬
‪- (직원2) 예, 예‬ ‪- 예, 2천만 냥, 예‬‪Không. Tôi sẽ mua con rết.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hai mươi triệu nyang.‬ ‪Vâng.‬
‪(나래) 하, 내가 아주 그냥‬ ‪놀라 가지고‬‪Tôi hoảng quá‬
‪저기서부터 아주 그냥‬‪Tôi hoảng quá‬ ‪nên từ kia chạy ào đến đây.‬
‪아주 부리나케 뛰어왔어‬‪nên từ kia chạy ào đến đây.‬
‪나 정말 아주 너무 놀라 가지고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪nên từ kia chạy ào đến đây.‬ ‪- Tôi hoảng lắm luôn.‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬
‪(직원2) 죄송합니다‬‪- Tôi hoảng lắm luôn.‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬
‪(나래) 내가 진짜 아주‬‪Nếu còn nghe tin đồn nào nữa‬ ‪thì tôi không để yên đâu đấy.‬
‪또 그런 소문 들으면‬ ‪나 가만 안 둬, 나 정말‬‪Nếu còn nghe tin đồn nào nữa‬ ‪thì tôi không để yên đâu đấy.‬
‪(직원2) 네, 알겠습니다‬‪- Vâng, tôi biết rồi.‬ ‪- Biết tay tôi đấy.‬
‪- 나 아주 그냥…‬ ‪- (직원2) 네‬‪- Vâng, tôi biết rồi.‬ ‪- Biết tay tôi đấy.‬
‪- 나 못된 사람이에요, 나 정말‬ ‪- (직원2) 네, 네‬ ‪[늘어지는 효과음]‬‪- Tôi dữ dằn lắm đấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 알겠어요, 너무 또‬ ‪그, 기죽지 말고요‬‪Được rồi, đừng nhụt chí quá.‬
‪(직원2) 네, 알겠습니다‬ ‪[나래의 한숨]‬‪Được rồi, đừng nhụt chí quá.‬ ‪Vâng, tôi hiểu rồi ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (직원2) 들어가세요‬ ‪- 예, 수고하세요‬‪Vâng, tôi hiểu rồi ạ.‬ ‪Làm việc tốt nhé.‬
‪아, 거, 직원이‬ ‪참 성실한 거 같아 갖고‬‪Thấy chăm chỉ nên mình mới thuê,‬ ‪vậy mà lại…‬
‪(나래) 내가 아주 뽑았더니‬ ‪그냥, 어?‬‪Thấy chăm chỉ nên mình mới thuê,‬ ‪vậy mà lại…‬
‪[나래의 한숨]‬
‪(보아) 아휴, 기사님 언제 오시지?‬‪Tài xế bao giờ mới đến vậy?‬ ‪Phải đi xem giá cả nữa.‬
‪시세나 다시 봐야겠다‬‪Tài xế bao giờ mới đến vậy?‬ ‪Phải đi xem giá cả nữa.‬
‪[보아의 한숨]‬‪Tài xế bao giờ mới đến vậy?‬ ‪Phải đi xem giá cả nữa.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪TAY MƠ BẤT ĐỘNG SẢN ĐANG MÔNG LUNG‬
‪응? 잠깐‬‪Đợi đã.‬
‪잠깐, 저게 뭐야?‬‪Đợi đã.‬
‪[반짝이는 효과음]‬ ‪저게 뭐야?‬‪Kia là gì vậy?‬
‪저거 왜 아무도 안 따, 근데?‬‪Sao không có ai hái xuống vậy?‬
‪갑자기 생긴 거야?‬‪Tự dưng xuất hiện sao?‬
‪진짜?‬‪NHỜ HEE CHUL BÓN PHÂN MỚI CÓ ĐÓ…‬ ‪Là thật sao?‬
‪근데 이거 누구 거지?‬‪Mà cái này là của ai nhỉ?‬
‪왜 여기 있는 주인은‬ ‪이거 따러 안 왔지?‬‪Sao chủ nhân không đến hái xuống?‬
‪기사님‬‪- Anh tài xế.‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪(희철) 뭐야, 그게?‬‪- Anh tài xế.‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪보아야, 너 그거 뭐야?‬‪- Anh tài xế.‬ ‪- Cái gì vậy?‬ ‪Bo Ah à, đó là gì vậy?‬
‪(보아) 이거 황금 열매다!‬‪Bo Ah à, đó là gì vậy?‬ ‪Đây là quả vàng đó.‬
‪그래, 그럼 이건 어디서 난 거야?‬‪Em lấy ở đâu ra vậy?‬
‪난 천국의 계단‬‪Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬
‪(보아) 저기‬‪- Đằng kia.‬ ‪- Cái gì?‬
‪뭐?‬‪- Đằng kia.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(희철) 나무들아, 잘 자라라‬‪Cây ơi, lớn nhanh nhé.‬ ‪Ở MẢNH ĐẤT ANH DỒN TIỀN VÀO MUA À?‬
‪잘 자라야 돼, 알았지?‬‪Phải lớn nhanh lên đấy.‬ ‪HEE CHUL CỨ THẾ BỎ ĐI, VÀ BO AH ĐẾN…‬
‪(보아) 잠깐, 저게 뭐야?‬‪HEE CHUL CỨ THẾ BỎ ĐI, VÀ BO AH ĐẾN…‬ ‪Đợi đã.‬
‪천국에 계단에서‬ ‪그 열매가 나왔다고?‬‪Ở Nấc Thang Lên Thiên Đường có quả đó sao?‬
‪(보아) 오빠‬ ‪천국의 계단 오빠 거구나?‬‪Hóa ra đó là đất của anh.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[희철의 헛웃음]‬‪MẤT CẢ QUẢ, MẤT CẢ THÔNG TIN‬
‪[보아의 웃음]‬‪MẤT CẢ QUẢ, MẤT CẢ THÔNG TIN‬
‪(희철) 나 오늘 망한 거 같아‬‪Hôm nay chắc anh toi đời rồi.‬
‪[웃음]‬‪Hôm nay chắc anh toi đời rồi.‬
‪나 진짜 망했어, 지금‬‪Tiêu tùng luôn rồi.‬
‪(보아) 오빠, 사과 하나 줄게요‬‪Em sẽ cho anh một quả táo.‬
‪(희철) 아, 보아야, 고마워‬‪Em sẽ cho anh một quả táo.‬ ‪Bo Ah à, cảm ơn em.‬
‪(상인) 제가‬ ‪매입하도록 하겠습니다‬‪Bo Ah à, cảm ơn em.‬ ‪- Tôi sẽ mua nó.‬ ‪- Bao nhiêu ạ?‬
‪(희철) 어? 얼마…‬‪- Tôi sẽ mua nó.‬ ‪- Bao nhiêu ạ?‬
‪(상인) 5천만 냥입니다‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Năm mươi triệu nyang.‬
‪판매하시겠습니까?‬‪- Quý khách muốn bán chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 네‬‪- Quý khách muốn bán chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đợi tôi một lát nhé.‬
‪(상인) 알겠습니다‬ ‪잠시만 기다려 주십시오‬‪Đợi tôi một lát nhé.‬
‪와, 조보아‬‪Đợi tôi một lát nhé.‬ ‪Chà, Cho Bo Ah.‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI‬ ‪PARK NA RAE‬
‪(나래) 어, 보아야‬‪Ừ, Bo Ah à.‬
‪(보아) 언니, 근데 뉴마트‬ ‪언니 거예요?‬‪Chị ơi, Siêu Thị Mới là của chị ạ?‬
‪(나래) 왜?‬‪Chị ơi, Siêu Thị Mới là của chị ạ?‬ ‪Sao vậy?‬
‪(보아) 아, 나 그냥 사게‬ ‪돈 없어서 그거라도‬‪À, em muốn mua.‬ ‪Em có ít tiền nên muốn mua nó.‬
‪내 건데‬‪Đúng là của chị, nhưng chị không bán đâu.‬
‪나 안 팔 거야‬‪Đúng là của chị, nhưng chị không bán đâu.‬
‪(보아) 왜? 그거 엄청 떨어졌어‬‪Sao vậy ạ?‬ ‪Giá đang giảm lắm, rẻ mạt luôn ấy.‬
‪지금 똥값인데?‬‪Sao vậy ạ?‬ ‪Giá đang giảm lắm, rẻ mạt luôn ấy.‬
‪(나래) 야, 똥도‬ ‪약에 쓰려면 없다, 너‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Sao vậy ạ?‬ ‪Giá đang giảm lắm, rẻ mạt luôn ấy.‬ ‪Em ơi, rẻ cũng có cái giá của nó.‬
‪- (보아) 언니‬ ‪- 어?‬‪- Chị này.‬ ‪- Sao?‬
‪호재가 있어서 사는 게 아니라‬‪Em mua không phải vì nhìn thấy cơ hội‬ ‪mà vì không có gì để mua thôi.‬
‪살 게 없는데‬ ‪일단 사려고 사는 거야‬‪Em mua không phải vì nhìn thấy cơ hội‬ ‪mà vì không có gì để mua thôi.‬
‪내가 지금 해오름 교차로를‬ ‪사고 싶어‬‪- Chị đang muốn mua Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 어‬‪- Chị đang muốn mua Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬ ‪- Vâng.‬
‪그거 어떻게 되는지 봐서‬ ‪내가 마트를 어떻게 하든지‬‪Chị xem chỗ đó ra sao‬ ‪rồi mới quyết định về Siêu Thị Mới.‬
‪내가 고민 좀 해 볼게‬‪Chị xem chỗ đó ra sao‬ ‪rồi mới quyết định về Siêu Thị Mới.‬
‪- (보아) 해오름?‬ ‪- (나래) 어‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc? Đợi đã.‬
‪- (보아) 잠깐만, 지원 오빠‬ ‪- (지원) 어‬‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc? Đợi đã.‬ ‪- Anh Ji Won, Giao Lộ của ai vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪(보아) 해오름 누구 거예요?‬‪- Anh Ji Won, Giao Lộ của ai vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪난 땅에 대한 정보가 없어‬‪- Anh chả biết gì về đất đai cả.‬ ‪- Vậy không phải của anh Ji Won.‬
‪(보아) 일단 지원 오빠는‬ ‪아닌 거 같고‬‪- Anh chả biết gì về đất đai cả.‬ ‪- Vậy không phải của anh Ji Won.‬
‪(지원) 난 땅이 아예 없어‬‪Anh còn chả có đất cơ.‬
‪(보아) [웃으며] 오빠는 자꾸‬ ‪노동하고 있어‬‪Anh còn chả có đất cơ.‬ ‪Anh ấy toàn lao động chân tay thôi.‬
‪언니, 잠깐만요‬‪Anh ấy toàn lao động chân tay thôi.‬ ‪- Chị đợi em chút. Em phải vào cửa hàng.‬ ‪- Này.‬
‪제가 일단‬ ‪상점을 잠깐 들어가야 돼서‬‪- Chị đợi em chút. Em phải vào cửa hàng.‬ ‪- Này.‬
‪[지원이 소리친다]‬ ‪- (나래) 어, 어‬ ‪- 다시 연락할게요, 네‬‪- Chị đợi em chút. Em phải vào cửa hàng.‬ ‪- Này.‬ ‪- Em gọi lại sau nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪상점?‬‪Cửa hàng à?‬ ‪Cho Bo Ah lại đi mua vật phẩm sao?‬
‪보아, 조보아, 상점 또 가?‬‪Cửa hàng à?‬ ‪Cho Bo Ah lại đi mua vật phẩm sao?‬
‪- (상인) 어서 오세요‬ ‪- (보아) 안녕하세요‬‪- Xin mời vào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪네, 저도 이거‬ ‪팔고 싶어서 왔습니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi cũng muốn bán chúng.‬
‪(상인) 5천만 냥에‬ ‪제가 매입하도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ mua với giá 50 triệu nyang.‬
‪모든 황금 열매는‬ ‪똑같은 가격일까요?‬‪Tất cả quả vàng đều có giá như nhau ạ?‬
‪(상인) 네, 잠시만 기다려 주시면‬ ‪입금될 겁니다‬‪Vâng. Cô đợi một lát sẽ nhận được tiền ạ.‬
‪[반가운 숨소리]‬‪CHO BO AH NHẬN 100 TRIỆU NYANG‬
‪네, 들어왔습니다‬‪CHO BO AH NHẬN 100 TRIỆU NYANG‬ ‪Vâng, tôi nhận được rồi.‬
‪- (보아) 감사합니다‬ ‪- (상인) 네‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (보아) 수고하세요‬ ‪- (상인) 또 오십시오‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Tạm biệt cô.‬
‪(승기) 그러니까 아예 거기다‬ ‪그린벨트를 묶어 버리든가‬‪Vậy ta có thể sử dụng Vành Đai Xanh ở đó.‬
‪일단 우리가 할 거는‬ ‪해오름 교차로 여기다가‬‪Trước mắt ta phải đào‬ ‪và chôn Mảnh Thiên Thạch‬
‪삽질을 해서 운석을 묻어‬‪Trước mắt ta phải đào‬ ‪và chôn Mảnh Thiên Thạch‬ ‪ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그게 빵 완전 오르는 거거든‬‪ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬ ‪- Như thế sẽ làm tăng giá đất.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 오케이, 그리고 은행에 팔아‬ ‪- (승기) 그게, 그게 1번‬‪- Như thế sẽ làm tăng giá đất.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đó là việc đầu tiên phải làm.‬ ‪- Rồi bán cho ngân hàng.‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 어, 그리고 은행에 팔면 돼‬ ‪- 예‬‪- Đó là việc đầu tiên phải làm.‬ ‪- Rồi bán cho ngân hàng.‬
‪[거친 숨소리]‬‪CHÔN MẢNH THIÊN THẠCH‬ ‪ĐỂ TĂNG GIÁ GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC‬
‪(카이) [웃으며] 커피‬ ‪뽕이라도 뽑아야지‬‪Phải tận dụng tối đa cà phê mới được.‬
‪4잔만 주세요‬‪Phải tận dụng tối đa cà phê mới được.‬ ‪Cho tôi bốn ly cà phê.‬
‪(지원과 승기)‬ ‪- 야‬ ‪- 형, 일단 작업하자, 작업하자‬‪- Này.‬ ‪- Anh ơi, mình vào việc thôi.‬
‪(지원) 보는 사람 없지?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Này.‬ ‪- Anh ơi, mình vào việc thôi.‬ ‪- Không ai thấy đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪[승기가 속삭인다]‬‪- Không ai thấy đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기) 빨리 움직여서‬‪Làm nhanh lên nào.‬
‪(상인) 운석을‬ ‪가져다 놓는 것만으로‬‪Chỉ cần đặt thiên thạch vào‬ ‪thì sẽ làm tăng giá trị của tài sản.‬
‪매물의 가치를 상승시킵니다‬‪Chỉ cần đặt thiên thạch vào‬ ‪thì sẽ làm tăng giá trị của tài sản.‬
‪(나래) 보아, 아따‬ ‪얘는 뭘 그렇게 자꾸 사려고‬‪Chẳng hiểu sao Bo Ah cứ đòi mua mãi.‬
‪아이, 그‬‪- Thật là.‬ ‪- Có người đến.‬
‪(카이) 형, 온다, 온다, 온다‬ ‪온다, 온다, 온다‬‪- Thật là.‬ ‪- Có người đến.‬
‪온다, 온다, 온다‬‪Có người đến ạ.‬
‪간다, 간다, 간다‬‪Chị ấy đi rồi. Không sao rồi.‬
‪됐어, 됐어‬‪Chị ấy đi rồi. Không sao rồi.‬
‪(지원) 야, 됐어, 10초도 안 걸려‬‪Này, anh xong rồi. Chưa đến mười giây.‬ ‪Chỉ năm giây thôi.‬
‪야, 5초도 안 걸렸어‬ ‪5초도 안 걸렸어‬ ‪[지원이 손을 탁탁 턴다]‬‪Này, anh xong rồi. Chưa đến mười giây.‬ ‪Chỉ năm giây thôi.‬
‪(승기) 이거 다음 호재 뜨면‬ ‪백 프로 팔자‬‪Đến lúc được giá thì cứ bán.‬
‪- (카이) 어, 그냥 팔고‬ ‪- (지원) 누구한테 팔아?‬‪- Vâng, cứ bán đi.‬ ‪- Bán cho ai?‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 은행에, 은행에 팔아야죠‬ ‪- 아, 은행에 팔면 돼, 은행에‬‪- Vâng, cứ bán đi.‬ ‪- Bán cho ai?‬ ‪- Bán cho ngân hàng.‬ ‪- Ngân hàng ấy ạ.‬
‪(지원) 야, 그러니까 우리가‬ ‪지금 땅이 총 몇 개야?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Giờ chúng ta có mấy khu đất vậy?‬
‪- (승기) 난 3개야, 난 3개‬ ‪- (지원) 나한테 왜 얘기를 안 해‬‪Giờ chúng ta có mấy khu đất vậy?‬ ‪- Sao không nói cho anh biết?‬ ‪- Em có ba miếng.‬
‪(승기) 3개, 나 3개야‬‪- Sao không nói cho anh biết?‬ ‪- Em có ba miếng.‬ ‪Khu Vườn Ngàn Hoa, Công Viên Điêu Khắc,‬ ‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬
‪피어나 정원, 조각 공원, 해오름‬ ‪이게 다 내 거야‬‪Khu Vườn Ngàn Hoa, Công Viên Điêu Khắc,‬ ‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬
‪(카이) 전 지금 2개 있고‬ ‪그리고 저 황금알 있어요‬‪Khu Vườn Ngàn Hoa, Công Viên Điêu Khắc,‬ ‪Giao Lộ Mặt Trời Mọc.‬ ‪Em có hai khu và Ngỗng Đẻ Trứng Vàng.‬
‪황금알 지금 써야 돼요‬‪Em có hai khu và Ngỗng Đẻ Trứng Vàng.‬ ‪Giờ phải dùng nó thôi.‬
‪(카이) 이거 설마 돈 낳아 주는‬ ‪오리 아니야?‬‪Có phải là con vịt đẻ ra tiền không?‬
‪[새가 지저귀는 효과음]‬ ‪네, 됐습니다‬‪Có phải là con vịt đẻ ra tiền không?‬ ‪- Tôi chuyển xong rồi ạ.‬ ‪- Con ngỗng này‬
‪(상인) 네, 그리고 이 거위는‬‪- Tôi chuyển xong rồi ạ.‬ ‪- Con ngỗng này‬
‪특정 지역에서 키우시면은‬‪sẽ đẻ ra trứng vàng‬ ‪nếu được nuôi ở một khu vực nhất định.‬
‪황금알을 낳습니다‬‪sẽ đẻ ra trứng vàng‬ ‪nếu được nuôi ở một khu vực nhất định.‬
‪특정 지역이 어디지?‬‪Khu vực đó là ở đâu nhỉ?‬
‪(카이) 거위를 딱 발견해서‬ ‪알을 낳잖아요?‬‪Nếu ngỗng đẻ ra trứng vàng‬ ‪thì chỗ đó sẽ tăng giá.‬
‪그럼 값어치가 올라요‬‪Nếu ngỗng đẻ ra trứng vàng‬ ‪thì chỗ đó sẽ tăng giá.‬
‪- (승기) 그럼 조각 공원…‬ ‪- 소문났을 때 파는 거야‬‪Nếu ngỗng đẻ ra trứng vàng‬ ‪thì chỗ đó sẽ tăng giá.‬ ‪Tin đồn lan ra thì ta sẽ bán nó đi.‬
‪(승기) 이야, 그렇게 하자‬‪Tin đồn lan ra thì ta sẽ bán nó đi.‬ ‪- Làm thế đi.‬ ‪- Rồi bán cả trứng nữa.‬
‪- (카이) 그리고 알도 팔고‬ ‪- 어‬‪- Làm thế đi.‬ ‪- Rồi bán cả trứng nữa.‬ ‪Ừ, như thế sẽ giàu to.‬
‪그러면 완전 대박‬‪Ừ, như thế sẽ giàu to.‬
‪(카이) 거위가 거기서 알을 낳는‬ ‪특정 장소가 있는 것 같아‬‪Hình như ngỗng chỉ đẻ trứng‬ ‪ở một nơi nhất định nào đó.‬
‪- (승기) 어?‬ ‪- 거위가‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Chỗ cho ngỗng đẻ trứng ấy.‬
‪(카이) 알 낳는 데‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Chỗ cho ngỗng đẻ trứng ấy.‬
‪걔가 이제 마음이 편해야 되잖아요‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Nó thoải mái thì mới đẻ được.‬ ‪Ừ. Vậy ta phải mang con ngỗng đi.‬
‪야, 그러면‬ ‪거위를 챙겨 와야 되겠네?‬‪Ừ. Vậy ta phải mang con ngỗng đi.‬
‪(카이) [손가락을 딱 튀기며]‬ ‪챙겨 와야지!‬‪Ừ. Vậy ta phải mang con ngỗng đi.‬ ‪- Phải đưa nó đi.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(승기) 가자, 거위부터 챙기자‬‪- Phải đưa nó đi.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(카이) 그럼 거위 챙겨서‬ ‪조각 공원으로 갈게요‬‪Vậy em sẽ mang ngỗng đến‬ ‪Công Viên Điêu Khắc.‬
‪- (보아) 언니‬ ‪- (나래) 어‬‪Vậy em sẽ mang ngỗng đến‬ ‪Công Viên Điêu Khắc.‬ ‪- Chị ơi, giao dịch với em không?‬ ‪- Sao?‬
‪(보아) 거래를 할까요?‬‪- Chị ơi, giao dịch với em không?‬ ‪- Sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 그럼 2억에 줘라‬‪Vậy đưa chị 200 triệu đi.‬
‪2억에 줘라, 2억에‬‪- Đưa 200 triệu đi.‬ ‪- Sao?‬
‪- (카이) 아이고‬ ‪- (나래) 지금 호재가 있어‬‪Sắp đến thời rồi‬ ‪nên chị mới không muốn bán.‬
‪(나래) 내가 그거 때문에‬ ‪안 파는 거야, 솔직히 말하면‬‪Sắp đến thời rồi‬ ‪nên chị mới không muốn bán.‬
‪야, 이제는 땅바닥에 있으니까‬ ‪올라갈 일만 있는 거야‬‪Giờ giá chạm đáy rồi‬ ‪nên chỉ có thể tăng lên thôi.‬
‪(보아) 제가 지금 1억 7천에 줘도‬‪Nếu em trả chị 170 triệu nyang‬
‪언니는 이미 매입한 금액보다‬ ‪비싸게 파는…‬‪Nếu em trả chị 170 triệu nyang‬ ‪thì cũng cao hơn giá chị mua lúc đầu rồi.‬
‪알았어, 1억 8천에 줘, 그럼‬‪Được rồi. Vậy trả chị 180 triệu đi.‬
‪에이, 쯧‬‪Được rồi. Vậy trả chị 180 triệu đi.‬
‪(나래) 1억 8천에 줘‬‪Cho chị 180 triệu.‬
‪[나래의 못마땅한 신음]‬‪ĐÀM PHÁN MUA SIÊU THỊ MỚI THÀNH CÔNG‬
‪어휴, 어휴, 쯧‬‪ĐÀM PHÁN MUA SIÊU THỊ MỚI THÀNH CÔNG‬
‪어휴, 빈정 상해‬‪- Ôi, ấm ức quá.‬ ‪- Nhìn chị ấy đi hào hứng chưa kìa.‬
‪- 저 신난 발걸음 봐‬ ‪- (나래) 어휴‬‪- Ôi, ấm ức quá.‬ ‪- Nhìn chị ấy đi hào hứng chưa kìa.‬
‪[통화 연결음]‬
‪(나래) 아니, 내가 전화할게‬‪Để chị gọi cho.‬
‪나 은행장님하고‬ ‪통화하는 거 좋아해, 내가‬ ‪[통화 연결음]‬‪Chị thích gọi điện thoại cho anh ấy lắm.‬
‪정말로‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Chị thích gọi điện thoại cho anh ấy lắm.‬
‪(태호) 네, VIP님‬‪- Vâng, khách VIP.‬ ‪- Trưởng chi nhánh.‬
‪- (나래) 지점장님‬ ‪- (태호) 네, 네‬‪- Vâng, khách VIP.‬ ‪- Trưởng chi nhánh.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chị là VIP sao?‬
‪언니가 VIP였어요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Chị là VIP sao?‬ ‪Không phải, gọi vui vậy thôi.‬
‪(나래) 아니, 말만‬ ‪맨날 이렇게 하는 거야, 어?‬‪Không phải, gọi vui vậy thôi.‬
‪지점장님, 아니, 우리 보아 씨가‬‪Trưởng chi nhánh ơi, cô Bo Ah ấy,‬
‪마트를 1억 8천에, 그‬‪cô ấy nói muốn mua Siêu Thị Mới‬ ‪với giá 180 triệu nyang.‬
‪매입을 하겠다고‬ ‪저한테 얘기를 했거든요, 그래서‬‪cô ấy nói muốn mua Siêu Thị Mới‬ ‪với giá 180 triệu nyang.‬
‪(태호) 지금 어떻게‬ ‪같이 계시나요?‬‪cô ấy nói muốn mua Siêu Thị Mới‬ ‪với giá 180 triệu nyang.‬ ‪- Hai người có đang ở cùng nhau không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪아니면 이거 스피커폰인가요?‬‪- Hai người có đang ở cùng nhau không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪(나래) 같이 있어요‬ ‪같이 있어요, 예, 예‬‪- Hai người có đang ở cùng nhau không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪그림자 길로, 그, 오시겠어요?‬‪Anh có thể đến Con Đường Bóng Đêm không?‬
‪(태호) 그림자 길로 가겠습니다‬‪Anh có thể đến Con Đường Bóng Đêm không?‬ ‪- Được, tôi đến ngay.‬ ‪- Vâng, anh nhớ giữ sức khỏe.‬
‪(나래) 알았어요‬ ‪아휴, 건강 챙기시고요‬ ‪[태호가 호응한다]‬‪- Được, tôi đến ngay.‬ ‪- Vâng, anh nhớ giữ sức khỏe.‬
‪진짜로 나는 지점장님이 건강한 거‬‪- Được, tôi đến ngay.‬ ‪- Vâng, anh nhớ giữ sức khỏe.‬ ‪Thật sự tôi chỉ mong‬ ‪anh luôn khỏe mạnh thôi.‬
‪난 그것밖에 안 바라, 난 정말로‬‪Thật sự tôi chỉ mong‬ ‪anh luôn khỏe mạnh thôi.‬
‪나는 진짜로‬ ‪[웃음]‬‪Thật sự tôi chỉ mong‬ ‪anh luôn khỏe mạnh thôi.‬
‪(태호) 전 이래서 좋아합니다‬‪Thật sự tôi chỉ mong‬ ‪anh luôn khỏe mạnh thôi.‬ ‪Vì vậy tôi mới quý cô đó.‬
‪(나래와 태호)‬ ‪- 아휴, 해피해피‬ ‪- 사랑하고 행복하고 건강하십시오‬‪Vì vậy tôi mới quý cô đó.‬ ‪- Quý cô lắm. Hạnh phúc, khỏe mạnh nhé.‬ ‪- Hạnh phúc nào.‬
‪- (태호) 해피해피‬ ‪- 예‬‪- Quý cô lắm. Hạnh phúc, khỏe mạnh nhé.‬ ‪- Hạnh phúc nào.‬ ‪- Hạnh phúc.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) VIP님, 아유, 기다리셨죠?‬‪- Khách VIP, cô đợi có lâu không?‬ - Chúng tôi đã chốt giá 150 triệu rồi.
‪(나래) 예, 1억 5천에‬ ‪하기로 했어요, 예‬‪- Khách VIP, cô đợi có lâu không?‬ - Chúng tôi đã chốt giá 150 triệu rồi.
‪아유, 뉴마트 이거 너무 아까운데‬ ‪[태호가 호응한다]‬‪Ôi, bán Siêu Thị Mới tiếc quá.‬
‪(태호와 나래)‬ ‪- 너무 아깝죠‬ ‪- 이거 지금 분명히 호재가 있는데‬‪- Tiếc chứ.‬ ‪- Chắc chắn thời sẽ tới.‬
‪(태호) 1억 5천‬‪Vậy là 150 triệu.‬
‪왜 때리세요? 아, 정말‬‪- Sao cô lại đánh tôi?‬ ‪- Có côn trùng…‬
‪[웃으며] 지금 벌레, 벌레‬ ‪벌레 잡아 주고 있는데‬‪- Sao cô lại đánh tôi?‬ ‪- Có côn trùng…‬ ‪- Tôi đang đuổi côn trùng cho anh mà.‬ ‪- Ký vào đây đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(태호) 여기 사인하세요, 빨리‬‪- Tôi đang đuổi côn trùng cho anh mà.‬ ‪- Ký vào đây đi.‬
‪잘 사셨어요, 그래도‬‪Cô mua được là may đấy.‬
‪- (보아) 잘 산 거예요?‬ ‪- (태호) 아이, 그럼요‬‪- Thật chứ?‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪(나래) 자, 먼저‬ ‪이제 넣어 주셔야죠‬‪Trả tiền cho chị trước đi.‬
‪- (태호) 입급해 주시고‬ ‪- (나래) 예‬‪- Chuyển cho cô ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 1억 5천‬ ‪- (태호) 네‬‪- Tổng 150 triệu.‬ ‪- Vâng.‬
‪아이고, 아이고‬ ‪나왔네, 나왔네, 나왔네‬‪- Nhận được rồi.‬ ‪- Được rồi à?‬
‪- (태호) 아, 됐나요?‬ ‪- (나래) 예, 감사합니다‬‪- Nhận được rồi.‬ ‪- Được rồi à?‬ ‪- Vâng, cảm ơn ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래와 태호)‬ ‪- 아이고, 지점장님, 너무…‬ ‪- 축하드립니다, 고생하셨습니다‬‪- Ôi, anh vất vả quá rồi.‬ ‪- Chúc mừng nhé.‬
‪(보아) 감사합니다, 지점장님‬‪Cảm ơn anh nhiều.‬
‪- (태호) 언제나 감사드립니다‬ ‪- (나래) 예, 예‬‪Lúc nào tôi cũng thấy biết ơn.‬
‪[물소리가 들린다]‬ ‪(은행원) 제발, 연꽃느님, 제발‬‪CHO BO AH:‬ ‪QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI, SIÊU THỊ MỚI‬ ‪Cầu xin Thần Sen ạ.‬
‪(효섭) 우리 비스트로 오아시스‬ ‪대박 나게 해 주세요‬ ‪[은행원이 기도한다]‬‪Cầu xin Thần Sen ạ.‬ ‪- Làm ơn ạ.‬ ‪- Hãy giúp Ốc Đảo Bistro lớn mạnh.‬
‪(희철과 은행원)‬ ‪- 이분들은 뭐 하시는 거예요?‬ ‪- 저희 지점장님‬‪- Làm ơn ạ.‬ ‪- Hãy giúp Ốc Đảo Bistro lớn mạnh.‬ ‪- Họ đang làm gì vậy?‬ ‪- Trưởng chi nhánh‬
‪- (은행원) 저 너무 괴롭혀요‬ ‪- (희철) 잠시만요‬‪- Họ đang làm gì vậy?‬ ‪- Trưởng chi nhánh‬ ‪- lúc nào cũng ăn hiếp tôi.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(희철) 저, 안녕하세요‬ ‪저기, 무슨 일이세요?‬‪- lúc nào cũng ăn hiếp tôi.‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪Xin chào. Có chuyện gì thế?‬
‪- (태호) 조 대리‬ ‪- (은행원) 어?‬‪- Trợ lý Cho.‬ ‪- Ơ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(태호) 방금 뭐라 했나?‬‪Tôi mới nghe thấy gì đó?‬
‪방금 뭐, 소리가 들리던데?‬‪Tôi mới nghe thấy gì đó?‬
‪(은행원) 네? 아니에요‬‪- Không có gì ạ.‬ ‪- Không có à?‬
‪- (태호) 아니야?‬ ‪- (은행원) 네, 무슨 소리세요‬‪- Không có gì ạ.‬ ‪- Không có à?‬ ‪- Tôi không nói gì cả.‬ ‪- Đây là hoa sen may mắn.‬
‪(효섭) 이게 행운의 연꽃이에요‬‪- Tôi không nói gì cả.‬ ‪- Đây là hoa sen may mắn.‬
‪여기 봉우리 있죠?‬‪Anh thấy búp sen chứ?‬ ‪Nếu cầu nguyện với búp sen,‬
‪이 봉우리에서‬ ‪이렇게 기도를 드리면‬‪Anh thấy búp sen chứ?‬ ‪Nếu cầu nguyện với búp sen,‬
‪연꽃이 필 때‬ ‪큰 행운이 생긴대요‬‪Anh thấy búp sen chứ?‬ ‪Nếu cầu nguyện với búp sen,‬ ‪anh sẽ gặp may mắn khi hoa sen nở.‬
‪(희철) 여길 사야 되는데‬‪Mình phải mua chỗ này.‬
‪여길 사야 되는데‬‪HÃY GIÚP TÔI MUA MỘT CÁI AO‬ ‪Mình cần mua chỗ này.‬
‪(나래) 아유, 또 시세가‬ ‪어떻게 됐을지 모르겠네‬‪Ôi, không biết giá cả ra sao rồi.‬
‪뭐 해? 시세 안 보러 가?‬‪Ôi, không biết giá cả ra sao rồi.‬ ‪- Làm gì vậy? Không đi xem giá à?‬ ‪- Phải đi xem chứ.‬
‪(승기) 난 시세를‬ ‪한번 보러 가야 돼, 일단‬‪- Làm gì vậy? Không đi xem giá à?‬ ‪- Phải đi xem chứ.‬
‪[종소리가 울린다]‬‪- Làm gì vậy? Không đi xem giá à?‬ ‪- Phải đi xem chứ.‬
‪(나래) 승기야, 너 보고 오면‬ ‪내가 5백만 냥 줄게‬‪Seung Gi, em vào xem‬ ‪rồi chị trả em năm triệu nyang.‬
‪- (승기) 나 그럼 들어갈게‬ ‪- (나래) 나 5백만 냥에 나 한다‬‪Seung Gi, em vào xem‬ ‪rồi chị trả em năm triệu nyang.‬ ‪- Vậy em vào nhé.‬ ‪- Chị chuyển cho em năm triệu nhé.‬
‪(나래) 알지?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Vậy em vào nhé.‬ ‪- Chị chuyển cho em năm triệu nhé.‬ ‪Được chứ?‬
‪(승기) 잠깐만‬ ‪이거 지금 바뀐 건가?‬‪Được chứ?‬ ‪Đợi đã. Giá thay đổi rồi à?‬
‪바뀌었어?‬‪NA RAE: KHU RỪNG NHỎ, VƯỜN VỆ NỮ‬ ‪Đổi chưa?‬
‪[승기의 의아한 신음]‬‪Cái gì?‬
‪어?‬‪Ơ?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪TÒ MÒ‬
‪- (나래) 승, 승기야‬ ‪- (승기) 예‬‪- Seung Gi à.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 5백만 냥‬ ‪지금 입금하면 되니?‬‪- Seung Gi à.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Giờ chị chuyển năm triệu được chưa?‬
‪(승기) 리틀 포레스트‬ ‪왜 이렇게 올랐어?‬‪Giờ chị chuyển năm triệu được chưa?‬ ‪Sao Khu Rừng Nhỏ tăng nhiều thế?‬
‪- (승기) 와, 리틀 포레스트 대박‬ ‪- (보아) 웬일이야‬‪KHU RỪNG NHỎ: 410 TRIỆU‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Chà, Khu Rừng Nhỏ đỉnh quá.‬
‪(나래) 왜, 뭐, 많이 올랐어?‬‪Sao vậy? Tăng nhiều lắm à?‬
‪그림자 길 완전 떡락했는데?‬‪Con Đường Bóng Đêm rớt giá thê thảm.‬
‪- (나래) 어?‬ ‪- (승기) 그림자 길 떡락했어‬‪Con Đường Bóng Đêm rớt giá thê thảm.‬ ‪- Rớt thảm lắm luôn.‬ ‪- Thế à?‬
‪- (나래) 떡락했지? 어떡하냐‬ ‪- (승기) 어‬‪- Rớt thảm lắm luôn.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪- 우와‬ ‪- (승기) 뉴마트 엄청 올랐어‬‪Siêu Thị Mới tăng nhiều quá.‬
‪- (나래) 뉴마트 얼마라고?‬ ‪- (카이) 우와, 2억이야?‬‪- Siêu Thị Mới bao nhiêu?‬ ‪- 200 triệu à?‬
‪(승기) 2억 가까이 되는데?‬‪- Siêu Thị Mới bao nhiêu?‬ ‪- 200 triệu à?‬ ‪- Gần 200 triệu.‬ ‪- Siêu Thị Mới sao?‬
‪(보아) 뉴마트가?‬‪- Gần 200 triệu.‬ ‪- Siêu Thị Mới sao?‬
‪[경쾌한 효과음]‬‪XẠO ĐẤY‬
‪- (승기) 2억 냥이야, 거의‬ ‪- (카이) 우와‬‪Gần 200 triệu nyang ạ.‬
‪- (보아) 아, 이게 아까 거구나‬ ‪- (카이) 팔았어요?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Gần 200 triệu nyang ạ.‬ ‪- À, lúc nãy…‬ ‪- Chị ơi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (승기) 누나, 누나‬ ‪- (카이) 누나, 눈에 독기가‬‪- À, lúc nãy…‬ ‪- Chị ơi.‬ ‪- Mắt chị có sát khí đó.‬ ‪- Chị ơi.‬
‪- (카이) 누나, 독기가‬ ‪- (승기) 누나‬‪- Mắt chị có sát khí đó.‬ ‪- Chị ơi.‬
‪- (카이) 독기가 가득해, 누나‬ ‪- (승기) 뭐야, 누나‬‪- Mắt chị có sát khí đó.‬ ‪- Chị ơi.‬ ‪- Ngập tràn sát khí luôn.‬ ‪- Chị sao vậy?‬
‪(나래) 조보아‬‪- Cho Bo Ah.‬ ‪- Chị ấy tức Bo Ah rồi.‬
‪(승기) 지금 보아한테 팔았어‬ ‪얼마에 팔았어?‬‪- Cho Bo Ah.‬ ‪- Chị ấy tức Bo Ah rồi.‬ ‪- Chị bán giá bao nhiêu?‬ ‪- Chị rớt nước mắt luôn rồi.‬
‪나, 나 지금 눈물 날 것 같아‬ ‪진짜, 잠깐만‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Chị bán giá bao nhiêu?‬ ‪- Chị rớt nước mắt luôn rồi.‬
‪(카이) 야, 이거‬‪Chị bán giá bao nhiêu vậy?‬
‪(승기) [웃으며] 아니, 얼마나‬ ‪망했어‬‪Chị bán giá bao nhiêu vậy?‬ ‪Chị không xong rồi.‬
‪망했어, 망했어, 망했어, 망했어‬‪Chị không xong rồi.‬
‪(나래) 망했어‬‪- Tiêu đời rồi.‬ ‪- Tiêu rồi.‬
‪(승기) 우린 일단 가자, 카이야‬ ‪커피나 한잔하러‬‪Chúng ta đi thôi, KAI.‬ ‪- Đi uống cà phê nào.‬ - Bo Ah à, giúp chị một lần đi.
‪(나래) 보아야, 어?‬ ‪보아야, 한 번만‬‪- Đi uống cà phê nào.‬ - Bo Ah à, giúp chị một lần đi.
‪- 언니‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Chị.‬ ‪- Sao?‬
‪[웃으며] 저한테‬ ‪지금 사기 치셨죠? 아까‬‪- Chị lừa em đúng không?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪왜?‬‪- Chị lừa em đúng không?‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪Giờ em làm sao đây? Em tiêu đời rồi.‬
‪(보아) 어떡해요, 저‬ ‪저 망했어요, 언니‬‪Giờ em làm sao đây? Em tiêu đời rồi.‬
‪- 뉴마트가 왜?‬ ‪- (보아) 언니가 가서 봐요, 빨리‬‪- Siêu thị bị gì?‬ ‪- Chị vào xem đi.‬
‪- 천만, 천만 냥 내고 가서 봐요‬ ‪- (나래) 에이, 알았어‬‪- Trả em mười triệu nyang đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(나래) 응? 웬일이야‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪했다‬ ‪[보아의 한숨]‬‪Chuyện gì vậy?‬ ‪ĐÃ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG‬
‪(보아) 언니‬‪ĐÃ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG‬ ‪- Chị.‬ ‪- Gì vậy? Chuyện gì vậy?‬
‪(나래) 뭐야, 어떻게 됐어?‬‪- Chị.‬ ‪- Gì vậy? Chuyện gì vậy?‬
‪야, 저거 고장 난 거 아니니?‬‪- Chị.‬ ‪- Gì vậy? Chuyện gì vậy?‬ ‪Không phải máy bị hỏng đấy chứ?‬
‪일, 십, 백, 천, 만, 십만‬ ‪백만, 천만‬‪Không phải máy bị hỏng đấy chứ?‬ ‪Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy số không.‬ ‪Còn mười triệu nyang sao?‬
‪천만 냥?‬‪Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy số không.‬ ‪Còn mười triệu nyang sao?‬
‪언니, 뉴마트가 지금‬ ‪여기 통행료라고요, 가격이‬‪Chị này, giá Siêu Thị Mới bây giờ‬ ‪bằng phí thông hành ở đây đấy.‬
‪(나래) 야, 저거 잘못됐나 봐‬ ‪얘기해 봐, 직원한테‬‪Chị này, giá Siêu Thị Mới bây giờ‬ ‪bằng phí thông hành ở đây đấy.‬ ‪Chắc máy bị hỏng rồi.‬ ‪Em hỏi nhân viên thử đi.‬
‪(보아) 아휴, 진짜‬‪Ôi, thật là.‬
‪(나래) 어떻게 된 거야‬ ‪왜 무슨 일이 생긴 거야‬‪Chuyện gì vậy? Rốt cuộc là sao?‬
‪[웃음]‬‪MAY LÀ BÁN ĐI RỒI‬
‪[매혹적인 음악]‬‪MAY LÀ BÁN ĐI RỒI‬
‪야, 그림자 길 잘 팔았다‬‪Bán Con Đường Bóng Đêm là đúng lắm.‬
‪잘 팔았어‬ ‪[단말기 알림음]‬‪Bán Con Đường Bóng Đêm là đúng lắm.‬ ‪Bán quá đúng lúc.‬
‪(나래) 너희들이‬ ‪나한테 이럴 수 있어!‬‪KÝ ỨC SÁNG NAY ÙA VỀ NHƯ ĐÈN KÉO QUÂN‬
‪야!‬
‪[나래의 성난 신음]‬‪HÃY QUÊN ĐI NA RAE TRONG QUÁ KHỨ‬
‪(카이) 4억 7천‬
‪(나래) 더 먹어?‬ ‪그림자 길 팔려고요‬‪BÁN ĐI TRƯỚC KHI RỚT GIÁ‬
‪아, 마트‬ ‪1억 5천에 하기로 했어요, 예‬‪BÁN ĐI TRƯỚC KHI RỚT GIÁ‬
‪[웃음]‬
‪- (나래) 아, 2억 6천‬ ‪- 6천 5백‬‪MUA TRƯỚC KHI TĂNG GIÁ‬
‪(승기) 와, 리틀 포레스트 대박‬‪MÌNH LÀ VIP Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪(나래) 대박이네요‬‪NA RAE LỜI 565 TRIỆU NYANG‬ ‪Quá đỉnh.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(지원) 저게 뭐라고요?‬‪Anh nói cái đó là gì nhỉ?‬
‪- (직원2) 이젤이랑‬ ‪- (지원) 예‬‪- Giá đỡ ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지원) 펜은, 펜은 줘요?‬‪Có cho bút kèm theo không?‬
‪(직원2) 펜도 사야 돼요‬‪- Anh phải mua ạ.‬ ‪- Phải mua sao?‬
‪(지원) 펜도 판다고요?‬‪- Anh phải mua ạ.‬ ‪- Phải mua sao?‬
‪이거 얼만데요, 이렇게‬ ‪그럼 이건‬‪- Cái này bao nhiêu?‬ ‪- Cái đó 20 triệu nyang.‬
‪(직원2) 2천만 냥이요‬‪- Cái này bao nhiêu?‬ ‪- Cái đó 20 triệu nyang.‬
‪(지원) 아이‬ ‪여기 완전 다 사기꾼이구먼‬‪- Cái này bao nhiêu?‬ ‪- Cái đó 20 triệu nyang.‬ ‪Trời ạ, ở đây toàn là lừa đảo.‬
‪- (지원) 2천‬ ‪- (직원2) 네‬‪- Hai mươi triệu?‬ ‪- Vâng.‬
‪(지원) 3천5백? 다 해서?‬‪Vậy tổng là 35 triệu à?‬
‪(직원2) 거기에다가 또 0이 붙어서‬‪Tôi được bảo thêm một số không nữa,‬
‪3억 5천만 냥 받으라고 하셨는데‬‪nên tổng là 350 triệu nyang ạ.‬
‪- 3억 5천이라고요?‬ ‪- (직원2) 네‬‪nên tổng là 350 triệu nyang ạ.‬ ‪- Anh nói 350 triệu sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(지원) 말도 안 돼‬ ‪지금 카페 1억 5천인데‬‪Đùa tôi à? Quán cà phê chỉ 150 triệu.‬ ‪Cái này sao có thể 350 triệu chứ?‬
‪이게 3억 5천이 지금…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đùa tôi à? Quán cà phê chỉ 150 triệu.‬ ‪Cái này sao có thể 350 triệu chứ?‬
‪안 맞잖아요, 이게‬‪Đùa tôi à? Quán cà phê chỉ 150 triệu.‬ ‪Cái này sao có thể 350 triệu chứ?‬ ‪- Quá mức vô lý.‬ ‪- Bà chủ dặn tôi thế ạ.‬
‪(직원2) 사장님이 그렇게 받으라고‬‪- Quá mức vô lý.‬ ‪- Bà chủ dặn tôi thế ạ.‬
‪(지원) 안 해‬‪Không mua nữa.‬
‪많이 파세요‬ ‪내가 소문내야 되겠어‬‪Bán đắt nhé. Tôi đi tung tin đồn đây.‬
‪(직원2) 안녕히 가세요‬‪Bán đắt nhé. Tôi đi tung tin đồn đây.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Siêu Thị Mới bán giá cắt cổ!‬
‪(지원) 야, 여기 바가지‬ ‪장난 아니야, 여기 뉴마트!‬‪- Chào anh.‬ ‪- Siêu Thị Mới bán giá cắt cổ!‬
‪야, 뉴마트가 여기 바가지‬ ‪장난 아니네, 와, 여기‬‪Siêu Thị Mới bán giá cắt cổ!‬ ‪Chà! Toàn là lừa đảo không thôi!‬
‪다 사기꾼이야, 여기‬‪Siêu Thị Mới bán giá cắt cổ!‬ ‪Chà! Toàn là lừa đảo không thôi!‬
‪(보아) 일단 뉴마트의 가치를‬ ‪올려야겠어‬‪NGÀY 3‬ ‪5:04 CHIỀU‬ ‪Mình phải làm Siêu Thị Mới tăng giá.‬
‪뭐가 문제인 거야?‬‪Vấn đề là gì nhỉ?‬ ‪Phải qua Siêu Thị Mới xem thôi.‬
‪일단 뉴마트를 가야겠다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vấn đề là gì nhỉ?‬ ‪Phải qua Siêu Thị Mới xem thôi.‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI KIM HEE CHUL‬
‪어, 보아야‬‪- Ừ, Bo Ah à.‬ ‪- Anh tài xế.‬
‪(보아)‬‪- Ừ, Bo Ah à.‬ ‪- Anh tài xế.‬
‪(희철) 네‬‪- Vâng?‬ ‪- Tôi đang ở Tháp Đồng Hồ.‬
‪아, 저 지금 여기 시계탑인데‬‪- Vâng?‬ ‪- Tôi đang ở Tháp Đồng Hồ.‬
‪(희철) 금방 갈게요‬‪Tôi sẽ đến ngay ạ.‬
‪(보아) 네, 네‬ ‪마트 쪽으로 좀 가려고요‬‪Tôi sẽ đến ngay ạ.‬ ‪- Tôi muốn qua siêu thị một chút.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 아, 네‬‪- Tôi muốn qua siêu thị một chút.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (보아) 네, 감사합니다‬ ‪- (희철) 네‬‪- Tôi muốn qua siêu thị một chút.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪[한숨]‬‪NGỒI ĐỢI THÔI, BO AH‬
‪[한숨]‬‪NGỒI ĐỢI THÔI, BO AH‬
‪[단말기 알림 효과음]‬
‪(카이) 어, 뭐 왔어‬ ‪[단말기 알림 효과음]‬‪Có thông báo.‬
‪[단말기 알림 효과음]‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪봅시다‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Xem nào.‬
‪하락 원인‬‪Xem nào.‬
‪비너스 가든 좋아요, 좋아요‬‪Vườn Vệ Nữ được lắm.‬
‪(승기)‬‪"Có rắn ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc".‬
‪바퀴벌레 못 없애?‬‪Không dọn gián đi được sao?‬
‪- (승기) 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (태호) 사장님‬‪- Công Viên Điêu Khắc tăng rồi.‬ ‪- Ông chủ ơi.‬
‪(승기) 조각 공원은 완전 올랐잖아‬‪- Công Viên Điêu Khắc tăng rồi.‬ ‪- Ông chủ ơi.‬
‪(태호) 사장님‬‪- Công Viên Điêu Khắc tăng rồi.‬ ‪- Ông chủ ơi.‬ ‪- Ông chủ.‬ ‪- Ôi, Trưởng chi nhánh.‬
‪- (승기) 예, 지점장님!‬ ‪- (태호) 예, 예‬‪- Ông chủ.‬ ‪- Ôi, Trưởng chi nhánh.‬ ‪Vâng.‬
‪(태호) 두 분 연합하신 거예요?‬‪- Hai người liên minh sao?‬ - Không có vấn đề gì chứ?
‪(승기) 연합 상관없잖아요‬ ‪동업자, 동업자‬ ‪[태호가 호응한다]‬‪- Hai người liên minh sao?‬ - Không có vấn đề gì chứ? ‪- Tất nhiên. Không sao cả.‬ ‪- Đằng kia. Ngỗng đỉnh thật.‬
‪저기‬‪- Tất nhiên. Không sao cả.‬ ‪- Đằng kia. Ngỗng đỉnh thật.‬
‪와, 씨, 거위 대박‬‪- Tất nhiên. Không sao cả.‬ ‪- Đằng kia. Ngỗng đỉnh thật.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[카이의 놀란 숨소리]‬‪- Tất nhiên. Không sao cả.‬ ‪- Đằng kia. Ngỗng đỉnh thật.‬
‪이거 낳는 거 아니야?‬‪Sẽ đẻ trứng chứ?‬
‪[카이의 놀란 숨소리]‬‪NGỖNG ĐẺ TRỨNG VÀNG CỦA KAI‬
‪(카이) 오리야, 오리야‬‪Ngỗng ơi.‬ ‪Ngỗng ơi, nhớ mày quá.‬
‪만나고 싶었어‬‪Ngỗng ơi, nhớ mày quá.‬
‪[카이의 거친 숨소리]‬ ‪[거위 울음]‬‪Ngỗng ơi, nhớ mày quá.‬
‪거위‬‪Ngỗng ơi.‬
‪- (승기) 이거 조각 공원 팔자‬ ‪- (태호) 네‬‪Bán Công Viên Điêu Khắc thôi.‬
‪(승기) 알을 낳아서‬ ‪더 할 수도 있는데‬‪Nếu ngỗng đẻ trứng‬ ‪thì sẽ kiếm được nhiều hơn.‬
‪이걸로‬‪Nếu ngỗng đẻ trứng‬ ‪thì sẽ kiếm được nhiều hơn.‬ ‪Nhưng anh muốn dùng tiền này‬ ‪mua Con Đường Bóng Đêm đang rẻ.‬
‪지금 떨어진 그림자 길 같은 거‬ ‪사 가지고‬‪Nhưng anh muốn dùng tiền này‬ ‪mua Con Đường Bóng Đêm đang rẻ.‬
‪- 거위, 알‬ ‪- (승기) 어?‬‪Còn con ngỗng mà.‬
‪(카이) 제가 이제‬ ‪이 아이템을 산 게 1억이에요‬ ‪[거위 울음]‬‪Còn con ngỗng mà.‬ ‪Em chi 100 triệu để mua vật phẩm này đó.‬
‪알이 만약에 나오면‬‪Nếu đẻ ra trứng,‬
‪- (승기) 그건 진짜 찐이지, 찐‬ ‪- (카이) 대박이에요, 대박‬‪Nếu đẻ ra trứng,‬ ‪- sẽ đỉnh lắm ạ.‬ ‪- Sẽ tuyệt lắm.‬
‪그러니까 알을 기다려 보자고‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Nên cứ đợi trứng đi đã.‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 그럼 이건 홀드? 일단 홀드?‬ ‪- 홀드해 놓고‬‪- Vậy tạm thời giữ lại.‬ ‪- Vâng, giữ lại.‬
‪이 알도‬‪Ta có thể bán cả trứng nữa.‬
‪그리고 우린 팔면 되는 거예요‬ ‪[단말기 알림 효과음]‬‪Ta có thể bán cả trứng nữa.‬
‪(승기) 그림자 길이 지금 나왔다‬‪Con Đường Bóng Đêm lên sàn rồi.‬
‪근데 내가 볼 때‬ ‪이 그림자 길을 떨어트린 게‬‪Nhưng theo anh thì anh Ji Won‬ ‪là người làm nó rớt giá.‬
‪지원이 형이거든?‬‪Nhưng theo anh thì anh Ji Won‬ ‪là người làm nó rớt giá.‬
‪(지원) 여기 큰일 났어‬ ‪곰 나와, 여기 어떡할 거니?‬‪Chỗ này tiêu rồi.‬ ‪Có gấu xuất hiện thì biết làm sao?‬
‪얼마예요? 그림자 길‬‪Giá bao nhiêu vậy ạ?‬
‪- 지금 1억 6천이요‬ ‪- (카이) 1억 6천?‬ ‪[통화 연결음]‬‪- Giờ là 160 triệu.‬ ‪- 160 triệu.‬
‪(카이) 살까요?‬‪ĐANG GỌI EUN JI WON‬ ‪Có nên mua không?‬
‪(지원) 이 사람아!‬ ‪그렇게 살지 마, 이 사람아‬‪Có nên mua không?‬ ‪Cái người này, đừng sống kiểu đó!‬
‪어? 카페가 1억 5천인데‬ ‪연필이 3억 5천이라고!‬‪Cái người này, đừng sống kiểu đó!‬ ‪Quán cà phê chỉ có 150 triệu‬ mà bút chì tận 350 triệu sao?
‪[피식 웃는다]‬‪Quán cà phê chỉ có 150 triệu‬ mà bút chì tận 350 triệu sao?
‪여보세요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Alô?‬ ‪- Alô, anh à.‬
‪(승기) [웃으며] 여보세요‬ ‪근데 형‬‪- Alô?‬ ‪- Alô, anh à.‬
‪형, 누구랑 싸우고 있는 거예요?‬‪Anh đang gây với ai vậy?‬ ‪Anh đang nổi giận à?‬
‪형, 화낸 거 아니죠?‬‪Anh đang gây với ai vậy?‬ ‪Anh đang nổi giận à?‬
‪(지원) 뉴마트 사장 나오라 그래!‬‪- Gọi chủ Siêu Thị Mới ra đây!‬ ‪- Siêu Thị Mới.‬
‪뉴마트 사장, 이런!‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Gọi chủ Siêu Thị Mới ra đây!‬ ‪- Siêu Thị Mới.‬
‪사기꾼들!‬‪Một lũ lừa đảo!‬
‪어?‬‪Một lũ lừa đảo!‬
‪[웃으며] 뉴마트 사기꾼들‬‪- Siêu Thị Mới lừa đảo.‬ ‪- Gọi chủ ra đây!‬
‪(지원) 야, 뉴마트 사장‬ ‪나오라 그래, 여기‬‪- Siêu Thị Mới lừa đảo.‬ ‪- Gọi chủ ra đây!‬
‪완전 다 바가지야!‬‪- Siêu Thị Mới lừa đảo.‬ ‪- Gọi chủ ra đây!‬ ‪Đúng là bán cắt cổ mà!‬
‪(카이) 보아 누나잖아‬‪- Là chị Bo Ah mà.‬ ‪- Là Bo Ah đấy ạ.‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 보아, 거기 보아 거야, 보아 거‬ ‪- 보아 누나, 보아 누나‬‪- Là chị Bo Ah mà.‬ ‪- Là Bo Ah đấy ạ.‬
‪보아 거라고? 여기, 야, 여기‬ ‪바가지 장난 아니야, 바가지!‬‪Là Bo Ah sao? Chỗ này bán cắt cổ lắm luôn.‬
‪(승기) 아, 바가지를 씌워?‬‪Là Bo Ah sao? Chỗ này bán cắt cổ lắm luôn.‬ ‪Quán cà phê chỉ có giá 150 triệu.‬
‪[승기의 웃음]‬‪Quán cà phê chỉ có giá 150 triệu.‬
‪(지원) 근데 여기 색연필이‬ ‪3억 5천이야!‬‪Vậy mà ở đó bán bút chì màu 350 triệu.‬ ‪Nghe lọt lỗ tai không?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(지원) 이런 사기꾼 마트가‬ ‪어디 있어!‬‪Bán hàng lừa đảo như thế mà được à?‬
‪동네 사람들! 여기 좀 와 보세요!‬ ‪[기차 경적 효과음]‬‪Làng nước ơi, ra đây mà xem!‬
‪(지원)‬‪Siêu Thị Mới cắt cổ người dân này!‬
‪[웃으며] 야, 그러면은 형, 형‬‪Nếu thế thì anh này…‬
‪아, 목 아파‬ ‪야, 그쪽에서 소문 좀 내 봐‬‪Ôi, đau họng quá. Loan tin giúp anh nhé.‬
‪- (승기) 형‬ ‪- (태호) 네, VIP님‬‪Anh ơi, Con Đường Bóng Đêm‬ ‪đang được rao bán.‬
‪(승기) 그림자 길이 지금‬ ‪매물이 나왔어‬ ‪[거위 울음]‬‪Anh ơi, Con Đường Bóng Đêm‬ ‪đang được rao bán.‬
‪매물이 나왔어‬‪Anh ơi, Con Đường Bóng Đêm‬ ‪đang được rao bán.‬ ‪Đang được rao bán đó.‬
‪(지원) 4억 얼만데, 4억…‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Bao nhiêu đấy?‬
‪낳는다, 낳는다, 알 낳는다‬‪Đẻ trứng rồi!‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 형 잠깐만, 알 낳는 거 같아‬ ‪- 알 낳는다‬‪Anh đợi chút nhé.‬ ‪Hình như ngỗng đẻ trứng rồi.‬
‪(승기) 알, 잠깐만‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Anh đợi chút nhé.‬ ‪Hình như ngỗng đẻ trứng rồi.‬
‪[카이의 들뜬 신음]‬ ‪형, 형, 기다려 봐‬ ‪우리 대박 났어, 씨‬‪Anh đợi nhé. Chúng ta thắng lớn rồi.‬
‪형, 우리, 우리‬‪Anh đợi nhé. Chúng ta thắng lớn rồi.‬
‪형, 우리, 우리‬ ‪[카이의 들뜬 신음]‬‪Anh! Thắng lớn rồi anh ơi!‬
‪형, 기다려, 기다려‬‪Anh! Thắng lớn rồi anh ơi!‬
‪[웃음]‬‪XEM RA NGỖNG ĐẺ TRỨNG RỒI!‬
‪- (카이) 낳는 거야? 낳는 거야?‬ ‪- (승기) 낳는 거야?‬‪XEM RA NGỖNG ĐẺ TRỨNG RỒI!‬ ‪- Đang đẻ trứng sao?‬ ‪- Đang đẻ sao?‬
‪(승기) 야, 안 보여, 뭐야?‬‪- Đang đẻ trứng sao?‬ ‪- Đang đẻ sao?‬
‪(카이) 낳는 거야? 언제 나와?‬‪Đang đẻ à? Bao giờ ra vậy?‬
‪- (카이) 안 낳아?‬ ‪- (승기) 어, 뭐야?‬‪- Chưa đẻ sao?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 왜, 왜 이래?‬ ‪- 어, 뭐 나왔다, 뭐 나왔다!‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Ra gì rồi kìa.‬
‪(카이) 어, 뭐 나왔다, 뭐 나왔다!‬‪- Ra rồi.‬ ‪- Ngỗng ị.‬
‪- (승기) 똥 싼 건데? 똥 싼 거야‬ ‪- (카이) [웃으며] 똥 쌌어‬‪- Ra rồi.‬ ‪- Ngỗng ị.‬ ‪- Chỉ mới ị thôi.‬ ‪- Đi ị rồi.‬
‪(태호) 아, 똥을 낳았네요, 아‬‪- Chỉ mới ị thôi.‬ ‪- Đi ị rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 야, 왜 똥을 싸냐, 어떻게‬ ‪- 어떻게 똥을 싸, 싸긴 쌌어‬‪- Chà, sao lại ị chứ?‬ ‪- Đúng là ị rồi.‬ ‪Nói chung cũng có ra.‬
‪[승기의 한숨]‬ ‪(카이) 낳긴 낳았어, 낳긴 낳았어‬‪Nói chung cũng có ra.‬ ‪Đúng là có ra mà.‬
‪(보아) 뉴마트 가야지‬‪Đến Siêu Thị Mới nào.‬
‪- (직원1) [놀라며] 정말요?‬ ‪- (주민1) 원래 안 그랬잖아요‬‪Họ tăng giá bán lên mười lần.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Họ vốn đâu như thế.‬
‪(지원) 아, 원래 안 그랬는데‬ ‪뉴마트가 지금 그렇게 바뀌었어‬‪- Thật sao?‬ ‪- Họ vốn đâu như thế.‬ ‪- Chắc chủ thèm tiền lắm rồi.‬ ‪- Chắc thế rồi.‬
‪(주민1) 돈의 맛을 봤나 보다‬‪- Chắc chủ thèm tiền lắm rồi.‬ ‪- Chắc thế rồi.‬
‪(지원) 아, 돈맛을 봤네…‬‪- Chắc chủ thèm tiền lắm rồi.‬ ‪- Chắc thế rồi.‬
‪[사람들이 저마다 불평한다]‬ ‪내 마트가 까이고 있어‬‪- Siêu thị của mình đang bị ném đá.‬ ‪- Gọi chủ ra đây đi.‬
‪(직원1과 지원)‬ ‪- 갑자기요?‬ ‪- 뉴마트 사장 나오라 그래, 사장‬‪- Siêu thị của mình đang bị ném đá.‬ ‪- Gọi chủ ra đây đi.‬
‪(주민1) 날짜 지난 것도‬ ‪팔았다던데?‬‪- Siêu thị của mình đang bị ném đá.‬ ‪- Gọi chủ ra đây đi.‬ ‪Nghe nói còn bán đồ hết hạn.‬
‪(지원) 날짜 지난 걸 팔았다고요?‬ ‪뉴마트에서?‬‪- Bán đồ hết hạn nữa sao?‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(보아) 기사님, 잠시만요‬ ‪기사님, 잠시만요‬‪- Bán đồ hết hạn nữa sao?‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪- Mà còn bán đắt gấp mười lần?‬ ‪- Họ làm thế sao?‬
‪(지원) 그걸 열 배씩 받아먹어!‬‪- Mà còn bán đắt gấp mười lần?‬ ‪- Họ làm thế sao?‬
‪(주민1) 날짜 지난 것도 팔았죠?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Mà còn bán đắt gấp mười lần?‬ ‪- Họ làm thế sao?‬
‪(보아) 여러분, 그거 아세요?‬‪Mọi người biết gì chưa?‬
‪뉴마트가 10분 후부터‬ ‪알바생이 사장으로 바뀐대요‬‪Mọi người biết gì chưa?‬ ‪Mười phút nữa, nhân viên ở Siêu Thị Mới‬ ‪sẽ trở thành chủ tiệm.‬
‪(주민1) 네?‬ ‪[직원1의 놀란 신음]‬‪Mười phút nữa, nhân viên ở Siêu Thị Mới‬ ‪sẽ trở thành chủ tiệm.‬
‪오세요, 50% 할인해 드릴게요‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪- Nhớ đến nhé. Tôi sẽ giảm 50 phần trăm.‬ ‪- Tôi vào siêu thị…‬
‪- (보아) 언니들은 특별히 50%‬ ‪- (지원) 저기, 제가 마트에서…‬‪- Nhớ đến nhé. Tôi sẽ giảm 50 phần trăm.‬ ‪- Tôi vào siêu thị…‬
‪- (지원) 저기, 여보세요‬ ‪- (주민1) 네‬‪- Nhớ đến nhé. Tôi sẽ giảm 50 phần trăm.‬ ‪- Tôi vào siêu thị…‬ ‪- Nghe tôi nói.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지원) 제가 마트에서‬ ‪색연필하고 이렇게‬‪- Nghe tôi nói.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi định mua‬ ‪bộ bút chì 24 màu trong siêu thị.‬
‪24색 색연필을 사려고 했는데‬‪Tôi định mua‬ ‪bộ bút chì 24 màu trong siêu thị.‬
‪3억 5천을 달라는 거야‬ ‪그래 가지고, 제가‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Tôi định mua‬ ‪bộ bút chì 24 màu trong siêu thị.‬ ‪Nhưng họ hét giá 350 triệu.‬ ‪Nghe giá xong tôi kiểu nghẹn họng luôn.‬
‪3억 5천 달라 그래 가지고 내가‬‪Nghe giá xong tôi kiểu nghẹn họng luôn.‬
‪뭐 이런, 내가 사장 오라고‬ ‪내가 거기서 막 싸우다가‬‪Nghe giá xong tôi kiểu nghẹn họng luôn.‬ ‪Tức quá tôi phải hét toáng lên‬ ‪để gọi chủ ra gặp.‬
‪목이 다 쉬었어요‬‪Tức quá tôi phải hét toáng lên‬ ‪để gọi chủ ra gặp.‬
‪[사람들이 불평한다]‬ ‪(보아) 그래서 오빠‬ ‪크레파스 샀어요?‬‪Tức quá tôi phải hét toáng lên‬ ‪để gọi chủ ra gặp.‬ ‪Thế anh có mua bút màu không?‬
‪(지원) 못 샀지, 3억 5천…‬‪Thế anh có mua bút màu không?‬ ‪- Sao mua được? 350 triệu…‬ ‪- Mau đến siêu thị đi ạ.‬
‪(보아) 오빠, 지금 오세요‬‪- Sao mua được? 350 triệu…‬ ‪- Mau đến siêu thị đi ạ.‬
‪반값, 반값 해 드릴게요‬‪- Em lấy nửa giá thôi.‬ ‪- Trả em hai triệu.‬
‪- (희철) 2백만 냥 주시면‬ ‪- (지원) 예‬‪- Em lấy nửa giá thôi.‬ ‪- Trả em hai triệu.‬
‪(희철) 바로 내려갔다가‬ ‪또 원하는 곳으로 올려다 드려요‬‪Em sẽ chạy xuống kia‬ ‪rồi chở anh tới chỗ anh muốn.‬
‪(보아) 아, 여러분 그리고‬ ‪그, 시계탑 있잖아요‬ ‪[사람들이 대답한다]‬‪À mọi người ơi, chỗ Tháp Đồng Hồ‬
‪거기도 지금‬ ‪통행료 이제 안 받는대요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪không còn thu phí thông hành nữa.‬
‪마음껏 이용할 수 있어요‬‪Mọi người cứ dùng‬ ‪để lên Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬
‪천국의 계단도 마음껏 갈 수 있고‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Mọi người cứ dùng‬ ‪để lên Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪- Em nhận được rồi.‬ ‪- Đến Siêu Thị Mới đi.‬
‪(희철과 지원)‬ ‪- 어, 왔다‬ ‪- 뉴마트 가 주세요, 뉴마트‬‪- Em nhận được rồi.‬ ‪- Đến Siêu Thị Mới đi.‬
‪(승기) 그림자 길 사, 말아?‬‪- Em nhận được rồi.‬ ‪- Đến Siêu Thị Mới đi.‬ ‪- Có nên mua Con Đường Bóng Đêm không?‬ ‪- Nhưng phải có gì để đẩy giá.‬
‪(카이) 근데 그림자 길에‬ ‪뭐가 호재가 있어야 된단 말이에요‬‪- Có nên mua Con Đường Bóng Đêm không?‬ ‪- Nhưng phải có gì để đẩy giá.‬
‪- (승기) 그림자 길‬ ‪- 그림자 길 더 떠요‬‪- Có nên mua Con Đường Bóng Đêm không?‬ ‪- Nhưng phải có gì để đẩy giá.‬ ‪- Con Đường Bóng Đêm.‬ ‪- Chỗ đó sẽ tăng giá đấy.‬
‪- (카이) 떠요?‬ ‪- (태호) 분명해요‬‪- Con Đường Bóng Đêm.‬ ‪- Chỗ đó sẽ tăng giá đấy.‬ ‪- Tăng sao?‬ ‪- Chắc chắn.‬
‪(카이) [웃으며] 아, 근데‬ ‪관상이…‬‪- Tăng sao?‬ ‪- Chắc chắn.‬ ‪Nhưng nhìn mặt anh…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪관상이 믿을 만한 관상이 아니야‬‪- không đáng tin cho lắm.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪왜 그러세요?‬‪- không đáng tin cho lắm.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Nhìn mặt quen lắm luôn.‬
‪아니, 희한하게‬ ‪자꾸 본 사람 같단 말이야‬‪Nhìn mặt quen lắm luôn.‬
‪- 아닙니다, 그런 사람…‬ ‪- (승기) 되게 닮았어‬‪- Tôi không phải loại người đó.‬ ‪- Nhìn quen lắm.‬
‪아닙니다‬‪- Tôi không phải loại người đó.‬ ‪- Nhìn quen lắm.‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 옛날에 만물상 하지 않았어요?‬ ‪- 벌레가 꼬여, 벌레가‬‪- Anh từng mở tiệm tạp hóa à?‬ ‪- Côn trùng cứ bu vào.‬
‪- (태호) 네?‬ ‪- 만물상 같은 거…‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Tiệm tạp hóa.‬
‪전 만물상 한 적이‬ ‪한 번도 없습니다‬‪- Tôi chưa từng bán tạp hóa.‬ ‪- Không à?‬
‪[윙윙거리는 효과음]‬ ‪- (승기) 없어요?‬ ‪- (태호) 네, 은행만 했어요‬‪- Tôi chưa từng bán tạp hóa.‬ ‪- Không à?‬ ‪- Tôi chỉ làm ngân hàng thôi.‬ ‪- Không.‬
‪(카이) 거짓말을 얼마나 했으면‬ ‪벌레가 자꾸 이렇게‬‪- Tôi chỉ làm ngân hàng thôi.‬ ‪- Không.‬ ‪- Nói dối lắm nên côn trùng mới bâu.‬ ‪- Ừ nhỉ.‬
‪(승기) 왜 이렇게 벌레가 붙어요?‬‪- Nói dối lắm nên côn trùng mới bâu.‬ ‪- Ừ nhỉ.‬ ‪Chúng hay bâu vào người chân thật mà.‬
‪원래 진실인 사람한테만‬ ‪꼬이기 마련이죠‬‪Chúng hay bâu vào người chân thật mà.‬
‪(승기) 야, 그러면은‬‪- Vậy mua đi.‬ ‪- Mua đi.‬
‪(카이) 그러면 이거 그냥 사요‬‪- Vậy mua đi.‬ ‪- Mua đi.‬
‪- (승기) 그럼 사자‬ ‪- (카이) 사자‬‪- Vậy mua đi.‬ ‪- Mua đi.‬
‪- 그림자 길을 사신다는 거죠?‬ ‪- (카이) 예‬‪- Mua Con Đường Bóng Đêm đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기) 야, 연못 엄청 올랐다‬‪- Giá ao sen tăng nhiều quá.‬ ‪- Bao nhiêu ạ?‬
‪(카이) 얼만데요, 지금?‬‪- Giá ao sen tăng nhiều quá.‬ ‪- Bao nhiêu ạ?‬
‪- (카이) 3억이에요?‬ ‪- (승기) 3억 냥이야‬‪- Tận 300 triệu? Bán đi anh.‬ ‪- 300 triệu.‬
‪(카이) 팔아야겠네‬‪- Tận 300 triệu? Bán đi anh.‬ ‪- 300 triệu.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪'행운의 연꽃 소문'‬‪Tin đồn về hoa sen may mắn.‬
‪소문에 팔아야 돼요, 형‬‪Tin đồn về hoa sen may mắn.‬ ‪- Sẵn mình bán luôn đi anh.‬ ‪- Bán thôi.‬
‪- (승기) 그래, 소문에 팔자, 팔자‬ ‪- (카이) 이거 이제 팔자‬‪- Sẵn mình bán luôn đi anh.‬ ‪- Bán thôi.‬ ‪Bán nào.‬
‪(카이) 팔자‬‪Bán nào.‬
‪- 여기 사인해 주시면 됩니다‬ ‪- (승기) 비너스 연못‬‪- Ký vào đây là được.‬ ‪- Ao Sen Vệ Nữ.‬
‪- (승기) 연못 팔자‬ ‪- (카이) 네‬‪- Bán ao sen thôi.‬ ‪- Giao dịch xong rồi. Cảm ơn anh.‬
‪(태호) 네‬ ‪이제 또 계약이 체결됐네요‬‪- Bán ao sen thôi.‬ ‪- Giao dịch xong rồi. Cảm ơn anh.‬
‪감사합니다‬‪- Bán ao sen thôi.‬ ‪- Giao dịch xong rồi. Cảm ơn anh.‬
‪- (카이) 그, 혹시‬ ‪- (태호) 예‬‪- Tôi đang định bán ao sen.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (카이) 연못을 팔 생각인데‬ ‪- (태호) 예‬‪- Tôi đang định bán ao sen.‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 살 사람들 있는지‬ ‪한 번만 알아봐 주시고‬‪- Tôi đang định bán ao sen.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hỏi giúp tôi xem có ai muốn mua không.‬ ‪- Ao sen à? Để tôi hỏi thử.‬
‪(태호) 연못, 예, 연못‬‪- Hỏi giúp tôi xem có ai muốn mua không.‬ ‪- Ao sen à? Để tôi hỏi thử.‬
‪네, 한번 해 보겠습니다‬‪- Hỏi giúp tôi xem có ai muốn mua không.‬ ‪- Ao sen à? Để tôi hỏi thử.‬
‪(카이) 나 이제 마지막이다‬ ‪이거 써야 돼‬‪- Hỏi giúp tôi xem có ai muốn mua không.‬ ‪- Ao sen à? Để tôi hỏi thử.‬ ‪Em phải dùng cái này. Cái cuối rồi.‬
‪이걸로 땅값을 떨어트리고‬‪Dùng nó làm rớt giá,‬
‪마지막에 대박 날 거‬ ‪하나 딱 사는 거 어때요?‬‪rồi mua lại chỗ có thể lên giá về sau.‬
‪(승기) 아, 오케이, 오케이‬‪rồi mua lại chỗ có thể lên giá về sau.‬ ‪À, được.‬
‪- (태호) 네, 희철 님‬ ‪- 네, 지점장님‬‪- Anh Hee Chul.‬ ‪- Vâng, Trưởng chi nhánh.‬
‪- (태호) 네, 네‬ ‪- 연못이 3억에 나왔어요?‬‪- Anh Hee Chul.‬ ‪- Vâng, Trưởng chi nhánh.‬ ‪Ao được rao bán 300 triệu sao?‬
‪(태호) 어떻게 아셨어요?‬‪- Sao anh biết vậy?‬ ‪- Tôi đứng kế anh Ji Won nên nghe thấy.‬
‪은지원 형한테 들었는데, 옆에서‬‪- Sao anh biết vậy?‬ ‪- Tôi đứng kế anh Ji Won nên nghe thấy.‬
‪(지원) 아니, 지점장님‬ ‪카페 어떻게 된 거야, 카페 매물‬‪- Sao anh biết vậy?‬ ‪- Tôi đứng kế anh Ji Won nên nghe thấy.‬ ‪Trưởng chi nhánh,‬ ‪vụ quán cà phê thế nào rồi ạ?‬
‪연못이요?‬‪Ao sen sao?‬
‪얼마에 나왔는데요?‬‪Giá bao nhiêu vậy?‬
‪3억이요?‬ ‪[놀란 신음]‬‪Ba trăm triệu sao?‬
‪천국의 계단이 얼마죠?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Còn Nấc Thang Lên Thiên Đường?‬
‪(태호) 2억이죠‬‪- Hai trăm triệu.‬ ‪- Nếu tôi bán Nấc Thang Lên Thiên Đường,‬
‪(희철) 그럼 제가 천국의 계단을‬ ‪내놓으면‬‪- Hai trăm triệu.‬ ‪- Nếu tôi bán Nấc Thang Lên Thiên Đường,‬
‪2억이 저한테 들어오죠?‬‪tôi sẽ được 200 triệu đúng không?‬
‪- (태호) 그렇죠‬ ‪- (희철) 그러면, 하‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Nếu thế thì…‬
‪천국의 계단을‬‪SỐ DƯ CỦA KIM HEE CHUL:‬ ‪172.500.000 NYANG‬ ‪- Tôi bán Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪- À, bây giờ sao?‬
‪아, 지금 내놓으시게요?‬‪- Tôi bán Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪- À, bây giờ sao?‬
‪(희철) 네, 그리고‬‪- Tôi bán Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪- À, bây giờ sao?‬ ‪Vâng. Rồi tôi sẽ lấy 300 triệu‬
‪3억을 만들어서 연못을 살게요‬‪Vâng. Rồi tôi sẽ lấy 300 triệu‬ ‪để mua ao sen.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪연못을 사야 되는데, 연못을‬‪Mình phải mua cái ao mới được.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪하, 쉽지 않아‬‪Không dễ đâu.‬
‪(태호) 연못 어떡하실래요?‬‪- Ao sen tính sao ạ?‬ ‪- Có người muốn mua à?‬
‪(카이) 산다는 사람이 있나요?‬‪- Ao sen tính sao ạ?‬ ‪- Có người muốn mua à?‬
‪네, 네, 3억에‬ ‪산다는 사람이 있어요‬‪Vâng. Có người ra giá 300 triệu.‬
‪아, 3억은…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪À, 300 triệu sao?‬
‪이미 지금 은행에 팔아도 3억인데‬‪Giờ tôi bán cho ngân hàng‬ ‪cũng được 300 triệu.‬
‪(태호) 그렇죠‬‪Giờ tôi bán cho ngân hàng‬ ‪cũng được 300 triệu.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Tôi muốn 500 triệu.‬
‪5억 부르겠습니다‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Tôi muốn 500 triệu.‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI KIM HEE CHUL‬
‪네, 지점장님‬‪Vâng, Trưởng chi nhánh.‬
‪아, 근데 이걸 저쪽에서…‬‪À, họ bảo giá 300 triệu thì có hơi…‬
‪(태호) 하, 근데 3억, 저기서‬‪À, họ bảo giá 300 triệu thì có hơi…‬
‪솔직히, 아이‬ ‪희철 씨 내가 좋아하니까‬‪Vì tôi quý anh nên tôi sẽ nói thật luôn.‬
‪솔직하게 다 말씀드릴게요‬‪Vì tôi quý anh nên tôi sẽ nói thật luôn.‬
‪네, 얼마까지 부릅니까?‬‪- Vâng. Họ đòi bao nhiêu?‬ ‪- Họ đòi 500 triệu.‬
‪(태호) 처음에‬ ‪5억을 부르는 거예요‬‪- Vâng. Họ đòi bao nhiêu?‬ ‪- Họ đòi 500 triệu.‬
‪- [웃으며] 5억이요?‬ ‪- (태호) 네‬‪- Năm trăm triệu sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 똑같이 반응했어요, 저도‬ ‪[탄식]‬‪- Năm trăm triệu sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi cũng phản ứng giống anh.‬
‪'5억은 너무한 거 같다'‬‪Tôi cũng nói 500 triệu đắt quá,‬ ‪nên xin giảm bớt một chút.‬
‪'좀만 더 깎아 네고해 달라'‬‪Tôi cũng nói 500 triệu đắt quá,‬ ‪nên xin giảm bớt một chút.‬
‪정말 열심히 설득을 해서‬‪Tôi thuyết phục mãi mới được 350 triệu.‬
‪3억 5천까지는 내려올 거 같아요‬‪Tôi thuyết phục mãi mới được 350 triệu.‬
‪하, 그럼 3억 5천에 사겠습니다‬‪Vậy tôi sẽ mua với giá 350 triệu.‬
‪알겠습니다‬ ‪바로 전해 드리겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ báo lại ngay.‬
‪[희철의 탄식]‬‪ÔI, AO QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ‬
‪그래‬‪ÔI, AO QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ‬ ‪Thôi cứ thế đi, 350 triệu.‬
‪3억 5천만 냥‬‪Thôi cứ thế đi, 350 triệu.‬
‪(카이) 산다고?‬‪- Đồng ý mua sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호와 승기)‬ ‪- 예, 산다고 하더라고요, 5천‬ ‪- 어디, 어디?‬‪- Đồng ý mua sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 어디가요?‬ ‪- (태호) 연못‬‪- Chỗ nào vậy?‬ ‪- Ao sen.‬
‪연못 3억 5천에‬‪- Ao giá 350 triệu.‬ ‪- Mà sao lại mua cái đó nhỉ?‬
‪근데 그걸 왜 사려 그럴까?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Ao giá 350 triệu.‬ ‪- Mà sao lại mua cái đó nhỉ?‬
‪제가 이 사람 좀 아는데‬‪Tôi biết người này.‬
‪- 아, 사려는 사람이요?‬ ‪- (태호) 네, 아는데‬‪- Người mua à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Không lộ thông tin được nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 정보는 못 주죠, 우리한테?‬ ‪- (태호) 못 주죠‬‪- Không lộ thông tin được nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 이 사람이‬‪- Không lộ thông tin được nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Người này chẳng có gì cả.‬
‪너무 없어요‬‪Người này chẳng có gì cả.‬
‪[웃으며] 희철이 형인가 봐‬‪Là anh Hee Chul rồi.‬
‪(태호) 그래서 절실한 거야‬ ‪이 사람한테는‬‪Nên đang vô cùng khẩn thiết.‬
‪(승기) 그러면 희철이 형은‬‪Vậy chắc anh Hee Chul có vật phẩm gì đó‬
‪지금 그 연못에‬ ‪뭐 하나 할 수 있는 거를‬‪Vậy chắc anh Hee Chul có vật phẩm gì đó‬
‪- 아이템을 갖고 있는 거라니까‬ ‪- (카이) 그렇죠‬‪Vậy chắc anh Hee Chul có vật phẩm gì đó‬ ‪- dùng được ở ao.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(승기) 그걸‬ ‪무조건 사야 되는 거야‬‪Nên mới buộc phải mua.‬
‪[물소리가 들린다]‬ ‪(희철) 여길 사야 되는데, 씨‬‪ĐỊNH DÙNG ĐỒNG XU NGUYỆN ƯỚC‬ ‪Ở AO SEN QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ‬
‪여기를 사야 돼‬‪ĐỊNH DÙNG ĐỒNG XU NGUYỆN ƯỚC‬ ‪Ở AO SEN QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ‬ ‪Mình phải mua chỗ này.‬
‪(카이) 일단 저는‬ ‪파는 게 맞다고 생각해요‬‪Em nghĩ mình nên bán.‬
‪팔고, 미안하지만‬‪Bán đi. Tuy hơi có lỗi‬ ‪nhưng mình sẽ thả Mô Hình Sói vào.‬
‪늑대를 놓아 드릴게요‬‪Bán đi. Tuy hơi có lỗi‬ ‪nhưng mình sẽ thả Mô Hình Sói vào.‬
‪- 그거 혼자 있으면 외롭잖아요‬ ‪- (승기) 아, 그래, 그래‬‪- Mình anh ấy ở đó sẽ cô đơn.‬ ‪- Đúng.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪(승기) [웃으며] 카이야‬‪KAI à.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(카이) 늑대를 놓아 드릴게요‬‪Em sẽ bỏ sói vào đó.‬
‪(승기) 그러면 팔자, 팔아‬ ‪팔고 늑대 놓자‬‪Vậy em bán đi. Bán xong rồi cho sói vào.‬
‪[통화 연결음]‬‪Vậy em bán đi. Bán xong rồi cho sói vào.‬ ‪ĐANG GỌI KIM HEE CHUL‬
‪- 네, 희철 씨‬ ‪- (희철) 네‬‪- Chào anh Hee Chul.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 3억 5천에 거래가 됐습니다‬‪- Chào anh Hee Chul.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Họ đồng ý bán giá 350 triệu rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 어, 그럼‬ ‪제가 지금 연못을 산 거죠?‬‪Họ đồng ý bán giá 350 triệu rồi.‬ ‪À, vậy tôi có cái ao rồi đúng không?‬
‪이제 천국의 계단을 파셔야죠‬‪Anh phải bán‬ ‪Nấc Thang Lên Thiên Đường trước.‬
‪(태호) 희철 씨!‬‪CHỈ CẦN KÝ VÀO HỢP ĐỒNG LÀ XONG‬ ‪- Anh Hee Chul.‬ - Chào anh.
‪(희철) 아, 예, 안녕하세요‬‪- Anh Hee Chul.‬ - Chào anh.
‪(태호) 아, 왜 이렇게‬ ‪기운이 없으세요?‬‪- Sao nhìn anh ủ rũ thế?‬ ‪- Do tôi bỏ nhiều tiền mua ao quá.‬
‪(희철) 아니, 연못‬ ‪비싸게 주고 산 거 같아서‬‪- Sao nhìn anh ủ rũ thế?‬ ‪- Do tôi bỏ nhiều tiền mua ao quá.‬
‪어쨌거나 그래도 고생하셨습니다‬‪- Dù sao anh cũng vất vả rồi.‬ ‪- Không có gì.‬
‪(태호) 아유, 별말씀을요‬‪- Dù sao anh cũng vất vả rồi.‬ ‪- Không có gì.‬
‪(희철) 그럼 연못이 제 게 됐네요‬‪- Vậy giờ ao là của tôi rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태호) 그렇죠‬‪- Vậy giờ ao là của tôi rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪보시면 전 주인이 누군지‬ ‪아마 나올 겁니다‬‪Anh có thể thấy tên chủ cũ ở đây ạ.‬
‪여기 매수액‬ ‪[희철의 탄식]‬‪Anh có thể thấy tên chủ cũ ở đây ạ.‬
‪- (희철) 있는 놈이 더하다고‬ ‪- (태호) 그렇죠‬‪- Càng giàu lại càng xấu tính.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (태호) 속상합니다‬ ‪- (희철) 제가 산 건 모르는 거죠?‬‪- Cậu ấy không biết tôi mua đúng không?‬ ‪- Vâng. Đấy là bí mật.‬
‪(태호) 그렇죠, 그건 비밀이죠‬‪- Cậu ấy không biết tôi mua đúng không?‬ ‪- Vâng. Đấy là bí mật.‬
‪- (태호) 그러면 1억 5천을‬ ‪- 1억 5천을‬‪- Vậy còn 150 triệu nyang.‬ ‪- Chuyển lại cho tôi là xong.‬
‪(태호) 저한테 보내 주시면‬ ‪끝입니다‬‪- Vậy còn 150 triệu nyang.‬ ‪- Chuyển lại cho tôi là xong.‬
‪부자 될 거예요‬‪- Anh sẽ sớm giàu thôi.‬ - Hy vọng thế.
‪(희철) 네, 그러길 바랍니다‬‪- Anh sẽ sớm giàu thôi.‬ - Hy vọng thế.
‪[새가 지저귄다]‬‪ĐI LÀM GIÀU NÀO‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪(희철) 카이가 돈을 벌 줄 아네‬‪KAI biết cách kiếm tiền thật.‬
‪하, 연못아, 너밖에 없다‬‪CUỐI CÙNG CŨNG CÓ ĐƯỢC CÁI AO‬ ‪Ao à, tao chỉ còn mày thôi.‬
‪너밖에 없다‬‪Mình mày thôi đó.‬
‪잘 부탁한다‬‪Nhờ vào mày cả nhé.‬
‪[신비로운 음악]‬‪AO ƠI, HÃY BIẾN ĐIỀU ƯỚC‬ ‪CỦA TAO THÀNH SỰ THẬT‬
‪[동전이 잘그랑거린다]‬‪AO ƠI, HÃY BIẾN ĐIỀU ƯỚC‬ ‪CỦA TAO THÀNH SỰ THẬT‬
‪오, 넣었다‬‪AO ƠI, HÃY BIẾN ĐIỀU ƯỚC‬ ‪CỦA TAO THÀNH SỰ THẬT‬ ‪Ồ, vào rồi.‬
‪어?‬‪Ơ?‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[함께 놀란다]‬ ‪[거위 울음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ôi!‬
‪[승기와 카이가 놀란다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ôi!‬ ‪Này.‬
‪(태호) 안 돼‬ ‪스트레스 주면 안 돼요, 여러분‬‪Đừng dọa nó.‬
‪(카이) 또 엉덩이를 보여 줘‬ ‪이렇게‬‪- Mọi người.‬ ‪- Nó lại đưa mông ra kìa.‬
‪(승기) 어, 그래, 쉿, 쉿, 쉿‬‪- Tốt lắm.‬ ‪- Suỵt.‬
‪사인해, 사인‬‪Ký vào đi.‬
‪아이씨!‬‪Thật là!‬
‪[희철의 거친 숨소리]‬‪BIỆT ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT‬ ‪VÀ KIM CHUN SAM SẼ RA SAO?‬
‪- 7천만 냥‬ ‪- (보아) 1억 5천‬‪AI NHANH TAY HƠN SẼ ĐƯỢC CHỐT GIÁ‬
‪- (승기) 피어나 3억!‬ ‪- (나래) 4억?‬‪AI NHANH TAY HƠN SẼ ĐƯỢC CHỐT GIÁ‬
‪- (카이) 5억‬ ‪- (승기) 8억?‬‪AI NHANH TAY HƠN SẼ ĐƯỢC CHỐT GIÁ‬
‪(지원) 야, 말이 되냐?‬‪VÙNG VẪY QUYẾT LIỆT ĐỂ BẢO VỆ GIÁ ĐẤT‬
‪(나래) 이거는‬ ‪아무것도 아니야, 오빠‬‪VÙNG VẪY QUYẾT LIỆT ĐỂ BẢO VỆ GIÁ ĐẤT‬
‪(승기) 저 땅의 가치가‬ ‪뭔데, 도대체?‬‪NHỮNG VẬT PHẨM KHÓ ĐOÁN‬
‪- 뱀을 왜 풀어요?‬ ‪- (승기) 누나, 양심도 없어?‬‪- Sao lại thả rắn ra đó?‬ ‪- Chị không có lương tâm à?‬
‪(희철) 누가 누른 거야?‬‪Là ai vậy hả?‬
‪- (보아) 뱀이다‬ ‪- 뱀 풀고, 전갈 풀고‬‪CHIẾN TRANH BẤT ĐỘNG SẢN NỔ RA THẬT‬
‪(나래) 이게 말이 되냐, 이게?‬ ‪깡패야, 깡패!‬‪CHIẾN TRANH BẤT ĐỘNG SẢN NỔ RA THẬT‬ ‪- Đúng là lưu manh!‬ ‪- Anh không mua được đất mà!‬
‪- (희철) 어딜 건드려!‬ ‪- 땅을 못 샀다고!‬‪- Đúng là lưu manh!‬ ‪- Anh không mua được đất mà!‬
‪(나래) 누가 이기나 한번 해 보자‬‪Cứ chờ xem ai thắng.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪이게 바로 부의 맛인가?‬‪Đây là mùi vị của sự giàu có à?‬


No comments: