신세계로부터 4
Chào Mừng Tới Thiên Đường 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"셋째 날" | NGÀY 3 12:30 TRƯA |
[흥미로운 음악] | CƠN SÓNG THIÊN THẠCH ĐÃ LẮNG XUỐNG |
(지원) 빨리 돈 주라고, 홀로! | Mau đưa tiền thưởng đi, Holo! |
(희철과 승기) - 나왔다, 나왔다 - [웃으며] 나왔다, 깡패, 깡패 | Mau đưa tiền thưởng đi, Holo! - Tới rồi. - Đầu gấu kìa. |
- (희철) 진상, 진상, 진상 - (나래) 깡패, 깡패 오빠 | - Bộ dạng thật đấy. - Đại ca xã hội đen. |
(직원1) 어서 오세요 [카이의 웃음] | - Bộ dạng thật đấy. - Đại ca xã hội đen. Mời vào. |
넌 눈이 왜 이래? | Mắt em sao vậy? |
[보아의 웃음] 나 눈? | Mắt em à? |
모기가 물었어 [윙윙거리는 효과음] | Em bị muỗi cắn. |
[흥미로운 음악] [사람들의 웃음] | Em bị muỗi cắn. |
[헛웃음] | |
(나래) 한쪽 눈을 | Cắn một bên mắt. |
어떡해 | Làm sao đây? |
[사람들의 웃음] | |
(희철) 메뉴 고르자 [나래의 놀란 신음] | - Chọn thực đơn nào. - Có món gì? |
- (나래) 잠깐만, 뭐야, 이거? - (카이) 갈비탕! | - Chọn thực đơn nào. - Có món gì? Canh sườn! |
- (나래) 와, 대박 - (카이) 미쳤네 | Canh sườn! - Chà, tuyệt quá. - Điên mất. |
(카이와 나래) - 누나는 약간 김치찌개? - 아, 그래, 김치찌개 가야겠다 | - Chị ăn canh kim chi nhỉ? - Ừ, canh kim chi đi. |
[우아한 음악] - (희철) 너 뭐 먹을 거야? - (보아) 나 김치찌개요 | - Chị ăn canh kim chi nhỉ? - Ừ, canh kim chi đi. - Em muốn ăn gì? - Canh kim chi ạ. |
(희철) 미역국 손 | Ai ăn súp rong biển, giơ tay. Canh sườn giơ tay. |
갈비탕 손 | Ai ăn súp rong biển, giơ tay. Canh sườn giơ tay. |
- (승기) 갈비탕, 갈비탕, 갈비탕 - (카이) 갈비탕이죠, 형 | - Canh sườn. - Canh sườn mới chuẩn. |
- (나래) 아유 - (승기) 갈비탕 가자 | - Canh sườn. - Canh sườn mới chuẩn. Thưởng thức canh sườn nào. |
- 저는 된장찌개요, 그럼 - (직원1) 네 | - Tôi ăn canh đậu tương. - Vâng. |
(지원) 그냥 통일 통일이 없구나, 그냥 | Mỗi người một ý nhỉ. |
[사람들의 탄성] | CANH SƯỜN THUỐC BẮC |
(카이) 여기요 | - Đây ạ. - Ôi. |
- (나래) 대박 사건 - (카이) 이거였다 | - Tuyệt cú mèo. - Đúng món rồi. |
- (승기) 아, 이거네 - (카이) 이거다 [사람들의 탄성] | - Là món này. - Chọn chuẩn. |
(승기) 야, 이거 먹고 오늘 | Hôm nay, ăn hết tô này rồi chạy thật sung nào. |
(카이) 진짜 신나게 뛰어다녀야겠다 [나래의 탄성] | Hôm nay, ăn hết tô này rồi chạy thật sung nào. |
(승기) 야, 이래서 인삼 냄새가 이렇게 났구나 | Hôm nay, ăn hết tô này rồi chạy thật sung nào. Hèn gì ở đây có mùi nhân sâm. |
(카이) 이래서 뛰어다녀야 돼 | - Ăn xong phải chăm chạy thôi. - Bổ dưỡng thật. |
[지원의 탄성] - (나래) 야, 보양식 제대로다 - (승기) 진짜 | - Ăn xong phải chăm chạy thôi. - Bổ dưỡng thật. |
(카이) 어, 맛있겠다 | - Thì đó. - Nhìn ngon quá. |
- (지원) 먹을까? - (나래) 맛있겠다 | - Ăn nhé? - Nhìn ngon quá. |
(희철) 맛있게 드세요 | Tất cả ăn ngon miệng nhé. |
- (나래) 맛있게 드세요 - (지원) 제대로다 | - Mời mọi người. - Chuẩn vị ghê. |
(카이) 나 이제 맨날 아침 챙겨 먹을 것 같아요 | Chắc em sẽ tiếp tục ăn sáng mỗi ngày, kể cả sau khi về nhà. |
[승기의 웃음] 집 가서도 | Chắc em sẽ tiếp tục ăn sáng mỗi ngày, kể cả sau khi về nhà. |
(지원과 카이) - 집에서 먹으면 이 맛 안 나 - 아, 그런가? | - Ăn ở nhà không có vị này đâu. - Thế ạ? |
같이 먹는 게 뭘 먹어도 맛있는 거야 | Ăn cùng nhau thì ăn gì cũng thấy ngon. |
(카이) 그러니까요 | Ăn cùng nhau thì ăn gì cũng thấy ngon. Phải rồi. |
(나래) 아니 근데 운석을 꽂았는데 [흥미로운 음악] | Mà sao đặt thiên thạch vào rồi mà vẫn không được thưởng tiền? |
왜 돈을 안 주는 거야, 진짜? | Mà sao đặt thiên thạch vào rồi mà vẫn không được thưởng tiền? |
(지원) 내가 봤을 때 이게 우리의 과한 욕심에 의해서 | Chắc chúng ta tham lam quá mức |
우주에서 화났나 봐 | nên vũ trụ nổi giận rồi. |
(승기) 홀로 | - Holo. - Vâng. |
[홀로 음성] 네 | - Holo. - Vâng. |
아니, 그, 우리가 운석을 | Chúng tôi đã đặt thiên thạch vào cổng kết nối ở Viện nghiên cứu rồi, |
(승기) 연구소 포털에 갖다줘서 8억 냥을 받아야 되잖아요 | Chúng tôi đã đặt thiên thạch vào cổng kết nối ở Viện nghiên cứu rồi, lẽ ra phải được nhận 800 triệu nyang chứ. |
그거 어떻게 된 거예요? | lẽ ra phải được nhận 800 triệu nyang chứ. Sao vẫn chưa có gì? |
[홀로 음성] 확인해 본 결과 | Tôi đã xác nhận rồi. |
분명히 입금 기록은 있습니다 | Chắc chắn số tiền đã được chuyển đi. |
(나래) 뭐야 돈 누구한테 들어갔네 [보아의 놀란 숨소리] | Chắc chắn số tiền đã được chuyển đi. Gì chứ? Vậy là ai đó đã nhận được tiền. |
(카이) 들어갔네, 돈이 | Tiền vào túi rồi. |
[탄식] | Tiền vào túi rồi. |
홀로 | Holo, sao chỉ chuyển tiền cho một người? |
왜 지급을 한 사람한테 준 거지? | Holo, sao chỉ chuyển tiền cho một người? |
- (지원) 우리가 다 같이 꽂았는데 - (승기) 이유가 뭐야? 기준이? | - Là tập thể hoàn thành mà. - Vì sao? Tiêu chuẩn ấy. |
[홀로 음성] 지급 기준에 따라서 정확하게 입금됐어요 | Số tiền đã được chuyển khoản theo đúng luật. |
기준에 따라서 정확히 입금이 됐다? | "Số tiền đã được chuyển khoản theo đúng luật" ư? |
(희철) 누구한테 들어갔을까? [지원이 기침한다] | Tiền đã vào túi của ai nhỉ? |
제일 여유로운 놈 누구야, 여기서? | Ở đây ai có vẻ dư dả nhất? |
갈비탕 시킨 사람들 | - Những ai gọi canh sườn. - Ồ. |
(나래와 지원) 어? [흥미로운 음악] | - Những ai gọi canh sườn. - Ồ. |
에이 [헛웃음] | Thôi mà. |
(지원) 야, 저 웃는 거 봐 너 되게 어색하다? | Cậu ấy cười kìa. Gượng thật đấy. |
(승기) [웃으며] 아니 | Cậu ấy cười kìa. Gượng thật đấy. Đâu có, do anh nghi ngờ vô lý quá. |
너무, 너무 황당한 의심이니까 그러지 | Đâu có, do anh nghi ngờ vô lý quá. |
(지원) 야, 처음 운석 딱 잡은 사람 누구야? | Đâu có, do anh nghi ngờ vô lý quá. Người đầu tiên tóm lấy thiên thạch là ai? |
- (지원) 너지? - 예 | - Cậu nhỉ? - Vâng. |
(희철) 근데 가장 오래 운석을 안고 있었던 건 보아야 | Nhưng người ôm thiên thạch lâu nhất lại là Bo Ah. |
(카이) 그렇지 | Nhưng người ôm thiên thạch lâu nhất lại là Bo Ah. Đúng vậy. |
(지원) 야, 그건가 보다 | Đúng vậy. Có vẻ là dựa vào đó đấy. Thời gian giữ thiên thạch. |
운석이, 보유했던 시간 | Có vẻ là dựa vào đó đấy. Thời gian giữ thiên thạch. |
[나래의 놀란 숨소리] (카이) 그럴 수도 있어요, 진짜 | Có vẻ là dựa vào đó đấy. Thời gian giữ thiên thạch. - Dám lắm. - Anh hẳn cũng có lúc cầm nó chứ. |
(나래) 근데 오빠도 들고 있었을 거 아니야 | - Dám lắm. - Anh hẳn cũng có lúc cầm nó chứ. |
- (지원) 내가? - (카이) 형은 만져 본 적도… | - Dám lắm. - Anh hẳn cũng có lúc cầm nó chứ. - Anh ư? - Anh ấy chưa từng chạm… |
운석을 만져 본 적이 없어 [사람들의 웃음] | - Anh ư? - Anh ấy chưa từng chạm… - Anh chưa từng chạm vào. - Thật ư? |
(희철) 내 신세계 앱을 켤 때마다 | Hễ mở ứng dụng Thế Giới Mới, |
이게 맨 앞에 떠서 너무 속상하다 | loạt tin nhắn hiện ra làm tôi buồn quá. |
'이승기' | loạt tin nhắn hiện ra làm tôi buồn quá. Từ Lee Seung Gi. "Anh đánh lạc hướng đi. |
'형, 따돌려 줘' [웃음] | Từ Lee Seung Gi. "Anh đánh lạc hướng đi. |
(희철) 너무 가슴이 아프다 [승기의 웃음] | Em sẽ mang nó đến để ở nhà KAI hoặc anh Ji Won". Đau lòng quá. |
(보아) 저도 아침에 일어나서 확인하는데 | Đau lòng quá. Sáng dậy, em cũng kiểm tra điện thoại. |
맨 앞에 | Tin nhắn mới nhất. "Bo Ah à, đừng nói cho hai người kia, hãy nhập hội với bọn anh". |
'이승기' [사람들의 웃음] | Tin nhắn mới nhất. "Bo Ah à, đừng nói cho hai người kia, hãy nhập hội với bọn anh". LEE SEUNG GI, CHUYÊN GIA GIẬT DÂY |
(지원) 나도 있어? | Anh có không nhỉ? Ồ, có này! |
어? 있어 | Anh có không nhỉ? Ồ, có này! |
- (보아) 봐 봐, 확인도 안 했어 - 형 뭐야? | - Đọc xem. - Em nhắn gì vậy? |
(지원) '형, 형 거기도 지금 다 못 믿죠, 형?' [사람들의 웃음] | "Anh, giờ bên đó cũng không tin ai được, đúng không? Anh tìm Viện nghiên cứu đi". |
'연구소를 찾아요' | "Anh, giờ bên đó cũng không tin ai được, đúng không? Anh tìm Viện nghiên cứu đi". |
연구소를 갑자기 뜬금없이 찾으라 그러면 | Tự dưng bảo anh đi tìm Viện nghiên cứu. |
[보아의 웃음] | |
내가 어제 문자를 많이 했네 | Hôm qua em chăm nhắn tin ghê. |
[홀로 음성] 안녕하십니까 신세계 주민 여러분 | Hôm qua em chăm nhắn tin ghê. Xin chào các cư dân của Thế Giới Mới. |
- (희철) 오, 네? - (승기) 네 | Xin chào các cư dân của Thế Giới Mới. |
[의미심장한 음악] [홀로 음성] 신세계에서의 세 번째 날을 맞는 기분은 | Chào đón ngày thứ ba ở trên đảo, tâm trạng của các bạn thế nào? |
어떠신가요? | Chào đón ngày thứ ba ở trên đảo, tâm trạng của các bạn thế nào? |
(승기와 카이) - 아, 너무너무 좋습니다, 어쨌든 - 너무 좋습니다 | - Dù sao cũng rất ổn. - Rất hài lòng. |
[홀로 음성] 어제 화합의 날을 지나고 | Hôm qua các bạn đã có một ngày hòa hợp và ai trông cũng hạnh phúc, |
모두 행복해 보이시니까 | Hôm qua các bạn đã có một ngày hòa hợp và ai trông cũng hạnh phúc, |
더욱 여러분들을 즐겁게 해 드릴 소식을 알려 드리겠습니다 | Hôm qua các bạn đã có một ngày hòa hợp và ai trông cũng hạnh phúc, nên tôi sẽ cung cấp một tin có thể khiến các bạn vui vẻ hơn ngay bây giờ. |
조금 전 신세계 부동산 시장에 | Mới đây, trên sàn giao dịch bất động sản Thế Giới Mới, |
하루 동안 큰 차익을 낼 수 있는 매물들이 올라왔습니다 | Mới đây, trên sàn giao dịch bất động sản Thế Giới Mới, các khu vực có thể sinh lời khổng lồ chỉ sau một ngày vừa được rao bán. |
어? 부동산? 부동산? [강렬한 음악] | các khu vực có thể sinh lời khổng lồ chỉ sau một ngày vừa được rao bán. Bất động sản? |
- (카이) 아니야, 아니야 - (나래) 잠깐만 | SIÊU SỰ KIỆN Ở THẾ GIỚI MỚI |
(승기) 솔직히 이거 | CHÀO MỪNG ĐẾN SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN |
운석보다 셀 수도 있다 이거 잘하면 | CHÀO MỪNG ĐẾN SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN ĐẾN TRƯỚC SẼ ĐƯỢC MUA TRƯỚC |
- (희철) 천국의 계단 - (보아) 뉴타임스퀘어 | TỔNG CỘNG CÓ 12 KHU VỰC Ở THẾ GIỚI MỚI ĐƯỢC RAO BÁN |
- (나래) 비너스 가든 - (승기) 조각 공원하고 | TỔNG CỘNG CÓ 12 KHU VỰC Ở THẾ GIỚI MỚI ĐƯỢC RAO BÁN |
리틀 포레스트요 | TỔNG CỘNG CÓ 12 KHU VỰC Ở THẾ GIỚI MỚI ĐƯỢC RAO BÁN |
(보아) 2천만 냥 갖고 20억 막 이렇게 올라갈 거 같아 | ĐƯỢC ĂN CẢ NGÃ VỀ KHÔNG, CÁC CƯ DÂN MẠNH TAY ĐẦU TƯ |
- (승기) 어? 저기 매물 시세 떴다 - (보아) 변한다, 변한다, 오빠 | - Có giá rồi kìa. - Giá thay đổi kìa anh. |
(카이) 리틀 포레스트 왜 이렇게 올랐어? | - Có giá rồi kìa. - Giá thay đổi kìa anh. GIÁ CẢ THAY ĐỔI NGAY TRƯỚC MẮT |
4억, 와 | - Tận 400 triệu. - Có 10 triệu à? |
천만 냥? | - Tận 400 triệu. - Có 10 triệu à? |
- (카이) 팔지 말지를 - 이 정도만 먹었으면 빠져도 돼 | NÊN BÁN RA HAY GIỮ LẠI? |
(보아) 그거 좀 사고 싶은데 | CHỈ PHÚT CHỐC THỎA HIỆP |
- 4억 보고 있거든요 - (나래) 4억? | CHỈ PHÚT CHỐC THỎA HIỆP |
야, 완전 바가지야! | CHỈ PHÚT CHỐC THỎA HIỆP |
(승기) 야, 가자, 가자, 가자… | CŨNG KHÁC NHAU NHƯ TRỜI VÀ ĐẤT |
- (나래) 망했어 - (보아) 뱀이다! | CŨNG KHÁC NHAU NHƯ TRỜI VÀ ĐẤT SAU CUỘC CHIẾN KHỐC LIỆT ĐẦY BIẾN SỐ |
(승기) 지켜 주시옵소서 | SAU CUỘC CHIẾN KHỐC LIỆT ĐẦY BIẾN SỐ |
(카이) 어? 뭐 나왔다, 뭐 나왔다! [보아의 놀란 숨소리] | SAU CUỘC CHIẾN KHỐC LIỆT ĐẦY BIẾN SỐ AI SẼ LÀ NGƯỜI CHIẾN THẮNG CUỐI CÙNG? |
아, 이게 말이 되냐, 이게? | AI SẼ LÀ NGƯỜI CHIẾN THẮNG CUỐI CÙNG? |
(나래) 아, 근데 오빠 양아치 같아! | CHÀO MỪNG ĐẾN CHIẾN TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN |
(지원) 부동산? | - Bất động sản? - Nếu kiểm tra điện thoại, |
[홀로 음성] 여러분의 단말기를 확인하시면 | - Bất động sản? - Nếu kiểm tra điện thoại, |
[흥미진진한 음악] 업데이트된 지도를 보실 수 있을 겁니다 | các bạn sẽ thấy bản đồ mới cập nhật. |
- (나래) 뭐야, 이게? 뭐야? - (카이) 대박 | các bạn sẽ thấy bản đồ mới cập nhật. - Quá đỉnh. - Gì đây? |
[홀로 음성] 지도에 표시된 바와 같이 | Như được thể hiện trên bản đồ, có tổng cộng 12 khu vực được rao bán. |
매물은 총 12구역입니다 | Như được thể hiện trên bản đồ, có tổng cộng 12 khu vực được rao bán. |
[사람들의 탄성] | Như được thể hiện trên bản đồ, có tổng cộng 12 khu vực được rao bán. |
해당 매물의 모든 거래는 은행 직원을 통해 이루어지며 | Mọi giao dịch liên quan đến đất đai sẽ được thực hiện qua nhân viên ngân hàng. |
첫 거래는 반드시 은행을 방문하여 체결해야 합니다 | Mọi giao dịch liên quan đến đất đai sẽ được thực hiện qua nhân viên ngân hàng. Ở giao dịch đầu tiên, nhất định phải đến ngân hàng ký kết. |
은행에서의 매매가 가능한 시간은 | Ở giao dịch đầu tiên, nhất định phải đến ngân hàng ký kết. Thời gian có thể thực hiện giao dịch mua bán tại ngân hàng |
오후 2시부터 6시 30분까지이며 [나래가 호응한다] | là từ 2:00 trưa đến 6:30 tối. |
오후 7시 기준 시세로 | Các khu đất sẽ đồng loạt được bán lúc 7:00 tối, |
일괄 매도되어 여러분들에게 입금될 예정입니다 | và tiền sẽ được chuyển vào tài khoản các bạn theo thời giá khi đó. |
[웃으며] 가장 시세 차익을 많이 누린 사람이 | Ai mua được nơi chênh lệch giá lớn nhất sẽ nhận một khoản khủng lúc 7:00 tối. |
(승기) 7시에 많은 돈을 받겠네 | Ai mua được nơi chênh lệch giá lớn nhất sẽ nhận một khoản khủng lúc 7:00 tối. |
(카이) 한 번에 다 들어오는 거죠 | - Nhận hết trong một lần. - Quá đỉnh. |
[사람들의 탄성] 대박이다 | - Nhận hết trong một lần. - Quá đỉnh. |
[시계 초침 효과음] | TẠO RA MỨC LÃI LỚN NHẤT TRONG THỜI GIAN ĐƯỢC CHO |
- (지원) 나래야, 어디 가? - 은행 가려고 [흥미로운 음악] | - Na Rae định đi đâu vậy? - Ngân hàng. |
- (카이) 아니야, 아니야… - (나래) 잠깐만, 야, 야, 야 | - Khoan đã. - Khoan đã. - Cùng giữ phẩm giá nào. - Đừng ẩu đả. |
(희철과 승기) - 야, 품위는 지키자, 품위는 - 육탄전은 벌이지 말자고 | - Cùng giữ phẩm giá nào. - Đừng ẩu đả. |
[사람들의 못마땅한 신음] | - Thôi nào. - Này. |
- (나래) 오빠 - (카이) 가위바위보 해야죠, 에이 | - Anh. - Phải oẳn tù tì chứ. |
- 어서 오세요, 고객님 - (나래) 에이, 자, 자, 자… | - Mời quý khách vào. - Nào. |
(나래) 자, 이거 손대지 말아 아무도 손대지 말아 | - Mời quý khách vào. - Nào. - Không ai được đụng vào máy lấy số. - Anh đứng gần quá vậy. |
(승기) 아니 너무 가까이 있는 거 아니야? | - Không ai được đụng vào máy lấy số. - Anh đứng gần quá vậy. |
- (지원) 아니야, 아니야 - (나래) 아이, 오빠 | - Không ai được đụng vào máy lấy số. - Anh đứng gần quá vậy. - Đâu mà. - Anh này. |
(지원) 아, 페어, 페어, 페어 | - Đâu mà. - Anh này. |
(나래) 아이, 오빠 또 여기 직원분들도 있는데… | Anh à, có các nhân viên ở đây mà… |
(태호) 자, 집중하세요, 뭐 하세요 | Anh à, có các nhân viên ở đây mà… Được rồi, mọi người tập trung nào. |
(희철) 오! 잠, 잠깐만 | Ơ, đợi đã! |
(태호) 며칠 지점을 좀 비웠더니 | Tôi đã vắng mặt ở chi nhánh vài ngày. |
여러분들이 왜 올라왔는지 다 알고 있어요 | Tôi biết rõ sao mọi người đến đây. |
[개운한 신음] | |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
[경쾌한 음악] | |
[의미심장한 음악] | NGÀY 3 2:01 TRƯA |
(태호) 자, 집중하세요, 뭐 하세요 | NGÀY 3 2:01 TRƯA Được rồi, mọi người tập trung nào. |
- (희철) 오! 잠, 잠깐만 - (승기) 많이 보던… | - Ồ, đợi đã. - Nhìn quen quá. |
(태호) 여러분들이 왜 올라왔는지 다 알고 있어요 | Tôi biết rõ sao mọi người đến đây. |
며칠 지점을 좀 비웠더니 | Tôi đã vắng mặt ở chi nhánh vài ngày. |
[태호의 개운한 신음] | |
지점장님이 워낙 바쁘시고 유명하신 분이라서 | Trưởng chi nhánh rất nổi tiếng và bận rộn. |
(은행원) 출장 가셨는데 [희철의 탄식] | Anh ấy đi công tác. MỌI NGƯỜI ĐỀU NÓNG LÒNG MUỐN BIẾT HÀNH TUNG CỦA VỊ ẤY |
(카이) 어디서 뭘 하시길래 이렇게 바쁘신 거지? | MỌI NGƯỜI ĐỀU NÓNG LÒNG MUỐN BIẾT HÀNH TUNG CỦA VỊ ẤY |
[태호의 웃음] | NGÀY -1 BỖNG NHIÊN BIẾN MẤT |
[갈매기 울음] | NGÀY 3 BÍ MẬT TRỞ VỀ THẾ GIỚI MỚI |
(태호) 이 드넓은 바다가 있는 곳에 [웅장한 음악] | Đầu tư vào bất động sản ở nơi biển rộng mênh mông này, |
부동산 투자 | Đầu tư vào bất động sản ở nơi biển rộng mênh mông này, |
어떤 이익이 있을지는 | Đầu tư vào bất động sản ở nơi biển rộng mênh mông này, chẳng ai biết nó sẽ mang lại bao nhiêu lợi nhuận. |
아무도 몰라요 | chẳng ai biết nó sẽ mang lại bao nhiêu lợi nhuận. |
부자가 되고 싶으시죠? | Bạn muốn làm giàu? Cũng đơn giản thôi. |
간단하죠 | Bạn muốn làm giàu? Cũng đơn giản thôi. |
(은행원) 어서 오세요, 고객님 | Mời quý khách vào. |
(태호) 안녕하세요 | Xin chào, tôi là Tae Ho, |
여러분들이 기다리시던 메가 은행 | Xin chào, tôi là Tae Ho, trưởng chi nhánh Ngân hàng Mega mà mọi người đã luôn chờ đợi. Xin chào. |
지점장을 맡고 있는 태호예요 | trưởng chi nhánh Ngân hàng Mega mà mọi người đã luôn chờ đợi. Xin chào. |
안녕하세요 | trưởng chi nhánh Ngân hàng Mega mà mọi người đã luôn chờ đợi. Xin chào. |
(희철) [웃으며] 아, 잠깐만 | Đợi đã. |
- (희철) 아, 잠깐만 - (승기) 많이 보던 분인데 | - Đợi đã. - Anh ấy nhìn rất quen. |
(희철) 아니, 제가 첫날부터 그렇게 찾았는데 | Anh đã tìm anh ấy từ ngày đầu. |
(승기) 아니, 근데 일단 | Anh đã tìm anh ấy từ ngày đầu. Trước tiên, về vụ bất động sản hôm nay… |
오늘 저, 부동산 저기… | Trước tiên, về vụ bất động sản hôm nay… |
(태호) 삿대질하지 마세요 [흥미로운 음악] | Vui lòng đừng chỉ trỏ với tôi. |
[카이의 웃음] | Vui lòng đừng chỉ trỏ với tôi. |
(카이) 잘 보이셔야 돼요 잘 보이셔야 돼요 [보아의 웃음] | Phải thể hiện tốt trước mặt anh ấy. |
(지원) 근데 우리가 이 은행 애용 안 하면… | - Nếu chúng ta không dùng ngân hàng này… - Mình là khách hàng mà. |
네, 그럼 가세요 | Vậy xin mời đi cho. Không có gì hối tiếc cả. Cứ việc ra về. |
- (승기) 어? - 아쉬울 게 없어요, 나가세요 | Vậy xin mời đi cho. Không có gì hối tiếc cả. Cứ việc ra về. |
(희철) 아쉬울 게 없다니까 해야 돼 | - Vậy là phải dùng ở đây rồi. - Chỉ có ngân hàng này thôi. |
(카이) 여기 하나밖에 없어요, 형 | - Vậy là phải dùng ở đây rồi. - Chỉ có ngân hàng này thôi. |
- (태호) 나가세요, 나가세요 - (지원) 아니요, 아니요 | - Mời anh về. - Không đâu. Tôi xin lỗi. |
(지원) 아니요, 죄송합니다 아니요, 죄송합니다 | - Mời anh về. - Không đâu. Tôi xin lỗi. |
(태호) 아쉬울 게 없어요 | - Chúng tôi sẽ không hối tiếc. - Giờ chúng ta cần… |
(승기) 잠시만요, 지점장님 우리가 어쨌든 | - Chúng tôi sẽ không hối tiếc. - Giờ chúng ta cần… |
(나래와 승기) - 대기표 뽑아야 돼 - 대기표를 뽑고 상담을 받자고 | - Chúng tôi sẽ không hối tiếc. - Giờ chúng ta cần… - Lấy số. - Phải lấy số và nghe tư vấn. |
제가 알아서 하겠어요 다들 앉으세요 | Tôi sẽ lo phần đó. Mọi người hãy ngồi xuống. |
- (희철) 어? 어… - (나래) 진, 진짜요? | - Ơ… - Thật sao? |
(승기) 뭐 해 준다고? | - Anh sẽ làm gì? - Không phải là lộng quyền quá sao? |
(지원) 너무 갑질 은행 아니에요? | - Anh sẽ làm gì? - Không phải là lộng quyền quá sao? |
(태호) 아, 갑질 은행인가요? | - Anh sẽ làm gì? - Không phải là lộng quyền quá sao? - Vậy ư? Tôi lộng quyền quá à? - Không đâu. |
아, 제가 갑질했나요? [나래가 부정한다] | - Vậy ư? Tôi lộng quyền quá à? - Không đâu. |
(희철과 태호) - 아이, 너무 좋아, 너무 좋아 - 나가세요, 나가세요 | - Vậy ư? Tôi lộng quyền quá à? - Không đâu. - Chúng tôi rất ưng ý. - Xin mời ra ngoài. |
- (카이) 빨리 나가세요, 빨리 - (희철) 너무 좋아, 너무 | - Mau ra ngoài đi. - Rất tuyệt. |
- (태호) 기분 나쁘시면 나가세요 - (희철) 아이, 너무 좋아 | - Không vừa ý thì mời ra về. - Tôi thích lắm. |
(태호) 부자가 되고 싶으시죠? | - Không vừa ý thì mời ra về. - Tôi thích lắm. - Mọi người muốn trở nên giàu có? - Vâng. |
(사람들) 예 | - Mọi người muốn trở nên giàu có? - Vâng. |
여러분들은 12곳에 투자를 하실 수 있습니다 | - Mọi người có thể đầu tư vào 12 khu đất. - Vâng. |
(나래) 네 | - Mọi người có thể đầu tư vào 12 khu đất. - Vâng. |
[경쾌한 효과음] | 12 KHU BẤT ĐỘNG SẢN CỦA THẾ GIỚI MỚI |
[흥미로운 음악] (태호) 부동산 그 땅을 사서 | Chỉ cần mua đất và chờ cho giá tăng, |
이 땅이 오르기만을 기다리면 부자가 될 수 있어요 | Chỉ cần mua đất và chờ cho giá tăng, - mọi người sẽ giàu có. - Đúng vậy. |
(나래) 그렇지요 | - mọi người sẽ giàu có. - Đúng vậy. |
아니, 비싼 땅하고 싼 땅이 있을 거 아니에요 | Đất sẽ có khu rẻ và đắt, đúng không? |
- (태호) 그렇죠, 맞아요, 맞아요 - (나래) 그렇지 | Đất sẽ có khu rẻ và đắt, đúng không? - Vâng. Các vị biết Vườn Vệ Nữ ở đâu chứ? - Phải rồi. |
(태호) 비너스 가든 어딘지 아시나요? | - Vâng. Các vị biết Vườn Vệ Nữ ở đâu chứ? - Phải rồi. |
- (나래) 알, 알아요, 예 - (승기) 알죠, 알죠 | - Vâng, chúng tôi biết. - Nó có giá 200 triệu. |
(태호) 2억입니다 | - Vâng, chúng tôi biết. - Nó có giá 200 triệu. |
여신의 언덕 아시죠? 2억 냥입니다 | Mọi người biết Đồi Nữ Thần nhỉ? Mức giá là 200 triệu. |
(태호) | Mọi người biết Đồi Nữ Thần nhỉ? Mức giá là 200 triệu. Quảng Trường Tân Thời 170 triệu nyang. |
(태호) | Giao Lộ Mặt Trời Mọc 150 triệu nyang. |
(태호) | Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ 100 triệu nyang. |
(태호) | Siêu Thị Mới 120 triệu nyang. |
(태호) | Quán Cà Phê Cây Song Sinh 120 triệu nyang. |
(태호) | Nấc Thang Lên Thiên Đường 90 triệu. |
(태호) | Công Viên Điêu Khắc 50 triệu nyang. |
(태호) | Khu Vườn Ngàn Hoa 60 triệu nyang. |
(태호) | Khu Rừng Nhỏ 50 triệu nyang. |
(태호) | Con Đường Bóng Đêm 50 triệu nyang. |
그러면 지금 제일 비싼 게… | Vậy giờ khu đất đắt nhất là… |
(승기) 비너스 가든하고 여신의 언덕이네 [희철이 말한다] | - Vườn Vệ Nữ… - Vườn Vệ Nữ và Đồi Nữ Thần. |
근데 이 땅이 오를지 내릴지 [긴장되는 음악] | - Vườn Vệ Nữ… - Vườn Vệ Nữ và Đồi Nữ Thần. Nhưng giá đất có thể lên hoặc xuống. |
[나래의 한숨] | |
(태호) 그대로 정체가 될지 아무도 몰라요 | Hoặc giữ nguyên giá gốc. Không ai biết trước được. |
오르락내리락한단 얘기죠 | Giá cả sẽ không ngừng biến động. |
그걸 할 수 있는 건 | Giá cả sẽ không ngừng biến động. Thành hay bại hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của mọi người. |
여러분들이 어떻게 하느냐에 | Thành hay bại hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của mọi người. |
달려 있습니다 | Thành hay bại hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của mọi người. |
제가 여러분들을 한 분, 한 분 다 | Tôi sẽ niềm nở tư vấn cho từng vị một. |
친절하게 상담을 해 드리겠어요 | Tôi sẽ niềm nở tư vấn cho từng vị một. |
대기표 뽑으세요 [호루라기 효과음] | Lấy số đi ạ. |
[사람들이 소란스럽다] - (나래) 잠깐, 잠깐, 잠깐 - (희철) 야, 잠깐만, 잠깐만! | - Đợi đã. - Đợi đã. Này. Đợi đã. Này. |
(희철) 야, 야 | Đợi đã. Này. |
[사람들이 소란스럽다] [흥미로운 음악] | - Đợi đã. Này. - Không đúng. |
- (희철) 잠깐만, 잠깐만 - (나래) 잠깐만, 야, 야, 야 | - Không được. - Đợi đã. Này. |
(승기) 야, 이렇게… | - Như thế này… - Cho Bo Ah đáng gờm thật! |
(희철) 와, 조보아 진짜 너 세다 [카이의 탄성] | - Như thế này… - Cho Bo Ah đáng gờm thật! |
(보아) 아니, 아니 | Không. Anh bảo lấy số mà, nhỉ? |
- (보아) 뽑으라고 하셨죠? - (태호) 맞아요 | Không. Anh bảo lấy số mà, nhỉ? Đúng vậy. Cô rất giỏi lắng nghe. |
(태호) 굉장히 말을 잘 들으셨어요 | Đúng vậy. Cô rất giỏi lắng nghe. |
[보아의 웃음] | BẮT ĐẦU TƯ VẤN THEO SỐ THỨ TỰ |
[사람들의 탄식] | BẮT ĐẦU TƯ VẤN THEO SỐ THỨ TỰ |
아, 거참 | Thiệt tình. |
(지원) 땅 잘 사야 되는데 | Phải chọn mua đất tốt. |
- (카이) 잘 사야 돼요 - (나래) 잘 사야 돼 | - Phải mua cho đúng. - Đúng rồi. |
(카이) 어디 사실 거예요? | - Chị định mua khu nào? - Em chưa mua bất động sản bao giờ. |
아, 요 부동산을 뭐, 해 봐야 알지 | - Chị định mua khu nào? - Em chưa mua bất động sản bao giờ. |
(나래) 아, 이거 보아가 앞에 다 사는 거 아니야? [대기표 알림음] | Chắc Bo Ah không mua hết đâu nhỉ? |
- (보아) 안녕하세요 - (태호) 네, 안녕하세요 | - Xin chào. - Vâng, chào cô. |
저는 여기 오기 전부터 탐이 났던 곳이 있어요 | Ngay từ trước khi đến đây, tôi đã để mắt đến một nơi. |
(태호) 어떤 곳이죠? | - Là nơi nào nhỉ? - Quảng Trường Tân Thời. |
(보아) 뉴타임스퀘어 | - Là nơi nào nhỉ? - Quảng Trường Tân Thời. |
[경쾌한 음악] | - Là nơi nào nhỉ? - Quảng Trường Tân Thời. |
(태호) | QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI 170 TRIỆU |
어, 예 | KHU ĐẤT ĐẮT THỨ 2 |
(나래) 땅이라는 게 뭐냐면은 | KHU ĐẤT ĐẮT THỨ 2 Khi mua đất, phải nghĩ xem tại sao lúc này nó lại có giá đó. |
이 시세가 왜 그 가격에 형성이 됐겠냐? | Khi mua đất, phải nghĩ xem tại sao lúc này nó lại có giá đó. |
비싼 건 분명히 이유가 있다는 거지 | Giá đắt chắc chắn là có lý do. |
(승기) 이게 약간 난 부루마블 같지 않냐? | Có thấy hơi giống Cờ Tỷ Phú không? |
- 부루마블이 통행료도 받잖아 - (카이) 그렇죠 | - Có thu phí thông hành mà. - Phải. |
(승기) 한 번을 가더라도 무조건 거길 거쳐 가야 되는 건가? | Một nơi tất cả nhất định phải đi qua mà không thể đi đường vòng. |
[홀로 음성] 시계탑에서 매물의 시세 변동 현황이 확인 가능합니다 | Các bạn có thể kiểm tra tình hình biến động giá đất ở Tháp Đồng Hồ. |
(카이) 시계탑에서? | "Tháp Đồng Hồ" ư? |
무조건 모든 사람들이 시간마다 여길 와야 되잖아요 | - Cứ một tiếng mọi người sẽ phải đến đó. - Đúng vậy. |
- (태호) 어, 맞아요 - 제가 심지어 | - Cứ một tiếng mọi người sẽ phải đến đó. - Đúng vậy. Đã vậy tôi còn có… |
[음 소거 효과음] | Đã vậy tôi còn có… |
갖고 있단 말이에요 | Đã vậy tôi còn có… |
(카이) [웃으며] 누나 몸만 한 거 들고 오세요? | - Chị mua gì mà to bằng chị luôn thế? - Không, cái này… |
아니, 아니요, 이거는… | - Chị mua gì mà to bằng chị luôn thế? - Không, cái này… |
(희철) 이거 뭐야? | VẬT PHẨM MÀ CÔ ẤY CỐ HẾT SỨC CHE GIẤU |
(상인) 구매하신 톨 사인입니다 | VẬT PHẨM MÀ CÔ ẤY CỐ HẾT SỨC CHE GIẤU Vật phẩm mà cô đã mua là Biển Báo Thuế. |
지나가는 모든 사람들이 통행료를 내야만 합니다 | Bất kỳ ai đi qua địa phận của cô đều sẽ phải nộp phí thông hành. |
- 엄청 유리하시네요 - (보아) 그렇죠? | Bất kỳ ai đi qua địa phận của cô đều sẽ phải nộp phí thông hành. - Cô có lợi thế lớn thật. - Đúng không? |
그러면 전 제 선택대로 가겠습니다 | Vậy tôi sẽ làm theo lựa chọn của mình. |
(나래) 뭐라고? 뭐라는 거야? | Gì cơ? Họ đang nói gì vậy? |
(보아) 뉴타임스퀘어 제 선택대로 가겠습니다 | Tôi sẽ mua Quảng Trường Tân Thời. |
- 1억 7천만 냥입니다 - (보아) 아! | - Mức giá là 170 triệu nyang. - Vâng. |
어? 잠깐, 돈이 있나? [늘어지는 효과음] | - Mức giá là 170 triệu nyang. - Vâng. Khoan, có đủ tiền không nhỉ? |
[흥미로운 음악] | SỐ DƯ CỦA BO AH: 113.200.000 NYANG |
- (태호) 조 대리님 - (은행원) 네 | - Trợ lý Cho. - Vâng? |
(태호) 대출해야 될 것 같습니다 | - Trợ lý Cho. - Vâng? Có vẻ cô ấy cần vay. |
[은행원이 서류를 사락거린다] | KIẾN THỨC 1: CÓ THỂ VAY THẾ CHẤP NHÀ |
(태호) [서류를 사락거리며] 양식이 많죠 | KIẾN THỨC 1: CÓ THỂ VAY THẾ CHẤP NHÀ - Đây là các giấy tờ. - Lần đầu tiên tôi vay tiền đấy. |
- 대출 처음 해 보는데 - (태호) 네 | - Đây là các giấy tờ. - Lần đầu tiên tôi vay tiền đấy. |
- 대출 금액 - (태호) 네 | Số tiền vay là 70 triệu nyang. |
7천만 냥 | Số tiền vay là 70 triệu nyang. |
(태호) 어? 7천만 냥 하시게요? | - Sao? Chỉ 70 triệu nyang thôi ư? - Vâng. |
(보아) 네 | - Sao? Chỉ 70 triệu nyang thôi ư? - Vâng. |
저는 대출 많이 하고 싶진 않아요 | Tôi không muốn vay quá nhiều tiền. |
7천, 씁… | Tôi không muốn vay quá nhiều tiền. |
응 | |
(태호) 네, 입금 완료되었네요 | Số tiền đã được chuyển khoản. |
[보아의 탄성] | TRƯỞNG CHI NHÁNH, TAE HO |
(태호) 부자 되세요 | - Chúc cô mau giàu nhé. - Cảm ơn anh. |
(보아) 감사합니다 [경쾌한 효과음] | - Chúc cô mau giàu nhé. - Cảm ơn anh. QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI |
(나래) 아이고, 뭐, 잘하셨어요? | Chao ôi, suôn sẻ chứ ạ? |
(보아) 네, 언니 어? 다들 어디 갔어요? | Chao ôi, suôn sẻ chứ ạ? Vâng. Mọi người đâu cả rồi? |
(나래) 아니, 아니, 뭐 나 갈게요, 예 | Vâng. Mọi người đâu cả rồi? - Tôi không biết đâu. Tôi vào nhé. - Vâng. |
(보아) 네, 언니 | - Tôi không biết đâu. Tôi vào nhé. - Vâng. |
[흥미로운 음악] (나래) 안녕하십니까, 지점장님 | Xin chào. - Trưởng chi nhánh. - Chào cô. |
- (태호) 아, 안녕하세요 - (나래) 아유, 안녕하십니까 | - Trưởng chi nhánh. - Chào cô. - Chào anh. - Khách hàng khác đến rồi. |
- (태호) 네, 고객님 오셨네요 - (나래) 예, 예 | - Chào anh. - Khách hàng khác đến rồi. |
- (태호) 거래하시려고 오셨나요? - (나래) 예, 예 | - Cô đến để giao dịch sao? - Vâng. Quảng Trường Tân Thời. |
뉴타임스퀘어요 | - Cô đến để giao dịch sao? - Vâng. Quảng Trường Tân Thời. |
- (태호) 뉴타임스퀘어 - (나래) 예 | - Cô đến để giao dịch sao? - Vâng. Quảng Trường Tân Thời. - Nơi đó ư? - Vâng. |
(나래와 태호) - 지금 바로 드리면 될까요? - 아니요 | - Nơi đó ư? - Vâng. - Tôi thanh toán luôn nhé? - Không cần. |
이미 누군가가 | Nơi đó đã có người mua rồi. |
(태호) 사 갔어요 [한숨] | Nơi đó đã có người mua rồi. |
(나래) 아유, 진짜! | Nơi đó đã có người mua rồi. Thật tình! Nghĩ giống mình quá. |
똑같네, 생각이 | Thật tình! Nghĩ giống mình quá. |
안타깝죠? [한숨] | Đáng tiếc nhỉ? |
예 | Người tôi có thể nhỏ, nhưng chơi thì phải lớn. |
- 사람은 작아도 통은 크다 - (태호) 통은 크다, 카 [경쾌한 음악] | Người tôi có thể nhỏ, nhưng chơi thì phải lớn. |
(승기) 저기 우리 타운하우스의 최고 위층 펜트하우스 | NA RAE SỐNG Ở NGÔI NHÀ THUỘC NHÓM 1% |
(카이) 아, 펜트하우스에 사시네 [보아의 탄성] | CÓ PHẢI RỬA MẶT Ở BỒN RỬA CHÉN |
- (보아) 어유, 너무 예쁘다 - (카이) 너무 좋다 | CŨNG KHÔNG BỎ CHAMPAGNE |
(나래) 저희 오늘 여기서 그냥 쇼핑 마음껏 할 거예요 | PHƯƠNG CHÂM CỦA NA RAE: NGƯỜI CÓ THỂ NHỎ, NHƯNG CHƠI PHẢI LỚN |
오늘 뭐, 막 살 거야, 그냥 | PHƯƠNG CHÂM CỦA NA RAE: NGƯỜI CÓ THỂ NHỎ, NHƯNG CHƠI PHẢI LỚN |
700만씩만 줘 | Mỗi người đưa bảy triệu đi. |
인생 뭐 있습니까? | Đời có bao lâu chứ? Tôi muốn Vườn Vệ Nữ. |
비너스 가든이요 | Đời có bao lâu chứ? Tôi muốn Vườn Vệ Nữ. |
- 제일 비싼 거 - (나래) 제일 비싼 거요 | - Khu đắt đỏ nhất. - Vâng. |
(태호) 비너스 가든 | - Vườn Vệ Nữ. - Tôi cũng sẽ mua Con Đường Bóng Đêm. |
그림자 길도 살게요 | - Vườn Vệ Nữ. - Tôi cũng sẽ mua Con Đường Bóng Đêm. |
뉴마트가 얼마죠? | - Siêu Thị Mới bao nhiêu nhỉ? - 120 triệu. |
1억 2천만 냥 | - Siêu Thị Mới bao nhiêu nhỉ? - 120 triệu. |
(나래) 살게요 | Mua luôn. |
3억, 그럼 총 3억 7천 냥 | - Tổng cộng là 370 triệu nyang. - Tôi sẽ vay. |
대출할게요 | - Tổng cộng là 370 triệu nyang. - Tôi sẽ vay. - Cô muốn vay bao nhiêu? - Tôi sẽ vay 500 triệu. |
(태호) 네, 얼마, 얼마를? | - Cô muốn vay bao nhiêu? - Tôi sẽ vay 500 triệu. |
5억 냥이요 [태호가 말한다] | - Cô muốn vay bao nhiêu? - Tôi sẽ vay 500 triệu. |
(태호) 네, 입금 확인해 주시면 되겠습니다 | Vâng, cô kiểm tra tiền trong tài khoản là xong. |
우와! 대박 사건 | Ôi chao! Quá đỉnh. |
- (태호) 됐죠? - (나래) 예 | Ôi chao! Quá đỉnh. - Ổn chứ? Đột nhiên thấy mình giàu có nhỉ? - Vâng. |
- 왠지 부자가 된 기분이죠? - (나래) 예 | - Ổn chứ? Đột nhiên thấy mình giàu có nhỉ? - Vâng. |
- (승기) 야, 그러고 보니까 - (카이) 예 | - Giờ nghĩ lại mới nhớ… - Vâng. |
(승기) 뉴마트에 갑자기 어제 어떤 물건이 하나 들어왔거든 | - Giờ nghĩ lại mới nhớ… - Vâng. - Hôm qua, Siêu Thị Mới có sản phẩm mới. - Là gì vậy? |
(지원) 뭔데? | - Hôm qua, Siêu Thị Mới có sản phẩm mới. - Là gì vậy? |
침낭이 들어왔더라고 | Họ đưa túi ngủ vào kệ. |
[흥미로운 음악] 빚을 못 갚으면 침낭에서 자는구나, 이제 | Không trả được nợ là ngủ trong đó đấy. |
(태호) '대출 기간 만료일에 전액을 상환합니다' | "Phải trả đủ khoản vay vào ngày mãn hạn hợp đồng. |
확인하셨죠? | "Phải trả đủ khoản vay vào ngày mãn hạn hợp đồng. |
'상환 불이행 시 매물은 당일 즉시 은행의 소유가 됩니다' | Nếu không thực hiện được, ngân hàng sẽ lập tức tịch thu hết tài sản. |
'무주택 시 타 주민의 집에서 생활이 가능하나' | Nếu không thực hiện được, ngân hàng sẽ lập tức tịch thu hết tài sản. Quý khách có thể sống vô gia cư hoặc ở nhà của cư dân khác |
'소유주에게 일정 금액의 일세를 지불해야 됩니다' | Quý khách có thể sống vô gia cư hoặc ở nhà của cư dân khác bằng cách trả tiền thuê theo ngày cho chủ sở hữu". |
(나래와 태호) - 잠깐만요 - 집을 나가고 기생충이 되는 거죠 | - Đợi đã. - Tức là sẽ mất nhà… - và thành ký sinh trùng. - Khoan đã. |
(나래) 잠, 잠깐만요 | - và thành ký sinh trùng. - Khoan đã. |
대, 대출 기간은 언제까지 갚아야 되는 거예요? | Khi nào phải trả hết khoản vay vậy? |
(태호) 오늘입니다, 7시까지죠 | Hôm nay, lúc 7:00 tối. |
(나래) 아, 나 잠깐만 너무 많이 쓴 거 같은데 | Hôm nay, lúc 7:00 tối. Đợi đã. Có vẻ tôi vay nhiều quá rồi. |
[나래의 한숨] | CƯỢC NGÔI NHÀ ĐỂ CHƠI MỘT VÁN LỚN |
- (태호) 좋은 거래 - (나래) 감사합니다 | - Giao dịch tiềm năng đấy. - Cảm ơn anh. |
[흥미로운 음악] | - Giao dịch tiềm năng đấy. - Cảm ơn anh. BO AH ĐẾN QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI |
(보아) 나 지금 얼른 그 톨게이트를 | BO AH ĐẾN QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI Giờ phải đến Tháp Đồng Hồ cắm Biển Báo Thuế mới được. |
시계탑에 꽂아야 돼 | Giờ phải đến Tháp Đồng Hồ cắm Biển Báo Thuế mới được. |
어? 잠깐만, 잠깐만 | - Đợi đã. - Tôi tận mắt thấy gián đấy! |
(직원1) 바퀴벌레를 내 두 눈으로 봤다고! | - Đợi đã. - Tôi tận mắt thấy gián đấy! |
(주민1) 아니, 한 마리 있으면 | Nhìn thấy một con thì có khi có đến cả trăm con rồi. |
100마리 있는 거나 마찬가지인 거 알지? | Nhìn thấy một con thì có khi có đến cả trăm con rồi. |
(직원1) 100마리라니 수백 마리가 있는 거지 [주민1이 호응한다] | Nhìn thấy một con thì có khi có đến cả trăm con rồi. - Cả trăm gì chứ? Mấy trăm con thì có. - Đúng vậy. |
[흥미로운 음악] (주민1) 이제 땅값 떨어지겠네 | - Cả trăm gì chứ? Mấy trăm con thì có. - Đúng vậy. Giá đất sẽ giảm cho mà xem. |
[단말기 진동음] | Giá đất sẽ giảm cho mà xem. |
[경쾌한 음악] | TỪ KHÓA CỦA CUỘC CHIẾN: TIN ĐỒN |
그 소문 들으셨어요? | TIN ĐỒN ĐƯỢC TRUYỀN MIỆNG GIỮA CÁC CƯ DÂN |
비밀인데 | TIN ĐỒN ĐƯỢC TRUYỀN MIỆNG GIỮA CÁC CƯ DÂN |
천국의 계단에 | - Ở Nấc Thang Lên Thiên Đường… - Người nổi tiếng đã đến quán cà phê. |
카페에 엄청 핫한 셀럽분이… | - Ở Nấc Thang Lên Thiên Đường… - Người nổi tiếng đã đến quán cà phê. |
(주민2) 아니, 뭐, 소문 알아요? | NHỮNG TIN ĐỒN LAN TRUYỀN KHẮP THẾ GIỚI MỚI |
- (직원1) 여기 - (주민1) 여기? | NHỮNG TIN ĐỒN LAN TRUYỀN KHẮP THẾ GIỚI MỚI TẠO NÊN ẢNH HƯỞNG TÍCH CỰC LẪN TIÊU CỰC |
[사람들이 저마다 말한다] | TẠO NÊN ẢNH HƯỞNG TÍCH CỰC LẪN TIÊU CỰC |
예를 들어 저 땅에 너무 해가 좀 안 지더라 | Ví dụ như "Khu đất đó rất thiếu ánh sáng mặt trời". |
(태호) 아니, 해가 너무 잘 들더라 | Hoặc là "Khu đó nhiều ánh sáng lắm". |
이렇게 소문을 잘 내면 | Hoặc là "Khu đó nhiều ánh sáng lắm". Nếu lan truyền những tin đồn như thế, giá đất có thể tăng. |
땅이 오를 수도 있고 | Nếu lan truyền những tin đồn như thế, giá đất có thể tăng. |
아, 소문 | À, tin đồn. |
[경쾌한 음악] (승기) 호재를 생각해라 | Nghĩ ra vài điểm tốt nào. HOLO BÁO TIN ĐỒN |
어, 형! [단말기 알림 효과음] | THÔNG TIN SẼ ĐƯỢC THU THẬP VÀ GỬI QUA TIN NHẮN |
어? 공지 떴어 | Có thông báo này. |
(보아) 어디 어디가 땅값이 떨어져요? | Giá đất ở nơi nào sẽ giảm vậy? |
(직원1) 아니 [보아가 호응한다] | Chuyện là… |
뉴타임스퀘어에서 [흥미로운 음악] | Chuyện là… Ở Quảng Trường Tân Thời ấy. |
아까 바퀴벌레가 나왔어요 | TRỜI Ạ, ĐẤT CỦA MÌNH - Lúc nãy tôi thấy có gián. - Chắc phải có mấy trăm con. |
수백 마리 있는 거죠 | - Lúc nãy tôi thấy có gián. - Chắc phải có mấy trăm con. |
(주민1) 이제 땅값 떨어질 일만 남았어요 [직원1의 한숨] | - Lúc nãy tôi thấy có gián. - Chắc phải có mấy trăm con. Giá đất dĩ nhiên sẽ giảm rồi. |
아니, 왜 갑자기 내가 사니까 바퀴벌레가 생기냐고요 | Sao tôi vừa mua xong thì lại xuất hiện gián chứ? |
(주민1) 아, 그러게 말이에요 지금 무슨 일인지 모르겠네 | Sao tôi vừa mua xong thì lại xuất hiện gián chứ? Phải rồi đó. Không biết chuyện gì đang xảy ra nữa. |
[흥미로운 음악] | Phải rồi đó. Không biết chuyện gì đang xảy ra nữa. |
(승기) 저 누나, 저 누나 지금 땅 쇼핑 좀 했는데? | Bà chị đó có vẻ vừa tậu một ít đất rồi. |
- 수고하세요 - (지원) 저기, 일로 와 봐요 | - Ráng nhé. - Lại đây chút đi. |
- (나래) 왜, 아니, 아니야 - (지원) 뭐 사셨어? | - Không. - Em mua gì vậy? |
(나래) 아니, 아니 그걸 얘기하면 안 되지 | Làm sao nói ra được chứ. |
아니, 지금 땅, 땅 2개 나갔는데 뭐, 뻔하지 | Làm sao nói ra được chứ. Giờ mới hai khu đất được bán, bọn anh cũng dễ đoán ra mà. |
나는 다 계획이 있거든 | Tôi đã có kế hoạch hết rồi. |
(직원2) 어서 오세요 | - Mời vào. - Xin chào. |
(나래) 안녕하세요 [직원2의 놀란 신음] | - Mời vào. - Xin chào. |
[나래의 웃음] | |
아니, 제가 | Cậu biết đấy, tôi đã mua khu đất của siêu thị này. |
이 마트 땅을 매입을 했어요 | Cậu biết đấy, tôi đã mua khu đất của siêu thị này. |
자 | Đây. |
[매혹적인 음악] 뉴마트 1억 2천만 냥 | Siêu Thị Mới 120 triệu nyang. |
(태호) 뉴마트 1억 2천만 냥 | Siêu Thị Mới 120 triệu nyang. |
야, 뉴마트도 비싼 편이야 | Siêu Thị Mới thuộc nhóm đắt đỏ. |
(나래) 비싼 건 분명히 이유가 있다는 거지 | Giá đắt chắc chắn là có lý do. |
(나래) 마트에 좀 대대적으로 좀 개편이 필요할 거 같아요 | - Có vẻ siêu thị cần vài thay đổi lớn. - Vâng. |
(직원2) 아, 네, 네, 네 | - Có vẻ siêu thị cần vài thay đổi lớn. - Vâng. |
모든 가격에 0을 하나 더 붙여 주세요 | Hãy thêm một số không vào giá của mọi thứ. |
(지원) [놀라며] 뉴마트 편의점 주인 변경으로 | "Vật giá ở Siêu Thị Mới tăng vọt sau khi đổi chủ mới". |
가격 폭등했대 | "Vật giá ở Siêu Thị Mới tăng vọt sau khi đổi chủ mới". |
뉴마트 누가 샀냐? | Ai đã mua Siêu Thị Mới nhỉ? |
보아 누나 아니면 나래 누나지 | Chỉ có chị Bo Ah hoăc chị Na Rae thôi. |
- (나래) 이 물건들 있죠, 얘네들 - (직원2) 네 | - Cậu thấy các sản phẩm này chứ? - Vâng. |
(나래) 요런 거 얼마예요? | Giá cả của chúng thế nào vậy? |
(직원2) 뱀 2천만 냥인데 | KIẾN THỨC 3: RẮN, RẾT, GIÁN CÓ THỂ LÀM ĐẤT MẤT GIÁ - Rắn có giá là 20 triệu nyang. - Vậy sao? |
- (나래) 2천만 냥이죠? - (직원2) 네 | - Rắn có giá là 20 triệu nyang. - Vậy sao? |
(나래) 얘네들 다 5천만 냥에 팔아요 | - Rắn có giá là 20 triệu nyang. - Vậy sao? Hãy tăng giá tất cả lên 50 triệu nyang. |
(직원2) 뱀도 바퀴벌레도요? | - Rắn và cả gián sao ạ? - Tất cả chỗ này luôn. |
(나래) 요거 다 | - Rắn và cả gián sao ạ? - Tất cả chỗ này luôn. |
왜냐면은 또 이런 거 사 가지고 땅값 내릴 수도 있거든 | Vì họ có thể mua chúng để làm hạ giá đất. |
막 시세 내리고, 막 이런 애들이 또 있어요, 아주, 어? | Sẽ có nhiều người tìm cách giảm giá thị trường đấy. |
어제 날 깨우지 않은 벌을 | Tôi sẽ phạt bọn họ thật nặng vì hôm qua không gọi tôi dậy. |
내가 아주 톡톡히 줄 거야 아주 그냥 | Tôi sẽ phạt bọn họ thật nặng vì hôm qua không gọi tôi dậy. |
눈 한쪽밖에 없다고, 지금, 어? | Và giờ lại xem thường tôi, bảo tôi chỉ còn một mắt. |
나 아주 무시했지? | Và giờ lại xem thường tôi, bảo tôi chỉ còn một mắt. |
나 가만 안 둘 거야, 진짜 | Tôi sẽ không tha cho bọn họ đâu. |
(카이) 희철이 형 지금 없어 요가하러 갔는지 | Anh Hee Chul không có ở đây. Hay là đến lớp tập yoga rồi? |
(승기) 왜 갑자기 요가를 하러 간다 그러지 | Anh Hee Chul không có ở đây. Hay là đến lớp tập yoga rồi? Sao tự dưng lại đến lớp yoga? |
걔는 요가하면 1억 생겨 이번에 한 번만 더 하면 | Sao tự dưng lại đến lớp yoga? Tập lần này nữa là cậu ta được 100 triệu. |
(카이) 없다니까요, 형, 근데 | Nhưng anh ấy đâu có ở đó. |
[긴박한 음악] | YOGA TRÊN BÃI BIỂN TRỐNG TRƠN |
(승기) 없네? | Đúng là không có nhỉ. |
(카이) 형 없어요, 지금 | Không thấy anh ấy đâu cả. |
(승기) 이 형 어디 갔지? | - Anh ấy đi đâu rồi nhỉ? - Hay là đến Cửa Hàng Bóng Đêm? |
(카이) 그림자 상점 간 거 아니에요? | - Anh ấy đi đâu rồi nhỉ? - Hay là đến Cửa Hàng Bóng Đêm? |
- (승기) 아이템 사러? - (카이) 예 | - Để mua vật phẩm à? - Vâng. |
(희철) 여기에 내 모든 걸 걸어야 돼 | Mình sẽ cược cả gia sản vào đây. |
(희철과 상인) - 아, 안녕하세요, 네 - 어서 오세요, 그림자 상점입니다 | - Xin chào. - Mời vào Cửa Hàng Bóng Đêm. |
(희철) 어떤 게 10억 냥이에요? | Vật phẩm nào có giá một tỷ vậy? |
(카이) [웃으며] 8억을 희철이 형이? | - Anh ấy đã nhận được 800 triệu sao? - Có nên ngăn lại không? |
- 막아야 되는 건가? - (카이) 진짜로? | - Anh ấy đã nhận được 800 triệu sao? - Có nên ngăn lại không? Thật vậy sao? |
(상인) 네, 구입하시겠습니까? | Thật vậy sao? Vâng. Quý khách sẽ mua nó chứ? |
[흥미로운 음악] | |
[웃음] | |
- (희철) 이게 5천만 냥이죠? - (상인) 네, 그렇습니다 | - Thẻ này 50 triệu đúng không? - Đúng vậy. |
일단 이거 살게요 | Tôi sẽ mua thẻ này trước. |
(상인) 랜덤 박스 카드는 | Hộp Ngẫu Nhiên chứa mọi thứ, từ vật phẩm được bán ở Cửa Hàng Bóng Đêm, |
그림자 상점에서 판매하는 물건부터 | Hộp Ngẫu Nhiên chứa mọi thứ, từ vật phẩm được bán ở Cửa Hàng Bóng Đêm, |
신세계에서 사용할 수 있는 | Hộp Ngẫu Nhiên chứa mọi thứ, từ vật phẩm được bán ở Cửa Hàng Bóng Đêm, đến vật phẩm có thể hữu ích ở Thế Giới Mới. |
유용한 아이템이 들어 있는 박스입니다 | đến vật phẩm có thể hữu ích ở Thế Giới Mới. |
어떤 물건이 결정될지는 당신의 행운에 달려 있습니다 | Trong hộp là vật phẩm gì còn phụ thuộc vào vận may của quý khách. |
(나래와 희철) - [웃으며] 아이템도 못 사잖아 - 아이템도 없잖아 | HEE CHUL THAN PHIỀN VỀ SỐ DƯ CỦA MÌNH TRƯỚC BỮA ĂN SÁNG |
- (카이) 얼마 있는데요, 형? - (희철) 아니, 이게 | HEE CHUL THAN PHIỀN VỀ SỐ DƯ CỦA MÌNH TRƯỚC BỮA ĂN SÁNG SUỐT 3 NGÀY QUA CHƯA TỪNG CÓ HƠN 100 TRIỆU |
(희철) 이게 솔직히 말해서 신세계가 아니야 | SUỐT 3 NGÀY QUA CHƯA TỪNG CÓ HƠN 100 TRIỆU |
이게 말이 신세계지 현실 세계라니까 | SUỐT 3 NGÀY QUA CHƯA TỪNG CÓ HƠN 100 TRIỆU |
[사람들의 웃음] | SUỐT 3 NGÀY QUA CHƯA TỪNG CÓ HƠN 100 TRIỆU |
없으면 계속 없어 | SUỐT 3 NGÀY QUA CHƯA TỪNG CÓ HƠN 100 TRIỆU |
제발, 제발, 제발 | Làm ơn đi… |
(상인) 구입하신 랜덤 박스를 준비해 드리도록 하겠습니다 | - Tôi sẽ lấy Hộp Ngẫu Nhiên cho quý khách. - Vâng. |
(희철) 네 | - Tôi sẽ lấy Hộp Ngẫu Nhiên cho quý khách. - Vâng. |
[긴장되는 음악] 제발 | Làm ơn… |
[드르륵 소리가 난다] | |
아, 제발 | Làm ơn… |
(상인) 어떤 물건이 결정될지는 당신의 운에 따라 결정됩니다 | Trong hộp là vật phẩm gì còn phụ thuộc vào vận may của quý khách. |
(희철) 다 안 보여, 심지어 | Cả nhìn thấy gì ở trong cả. |
[달그락거린다] | Cả nhìn thấy gì ở trong cả. HỘP ĐEN NHƯ HIỆN TẠI CỦA HEE CHUL |
그래, 김희철 너의 운을 믿어 보자 | Được rồi. Tin vào vận may của mình nào. |
그림자의 신비로움이 깃들길 | Mong phép màu của bóng đêm sẽ ưu ái quý khách. |
(희철) 제발 | Làm ơn. |
아! | |
[짜증 섞인 웃음] | |
꽝이에요? [쓸쓸한 음악] | "Trật" sao? TRẬT |
(상인) 아쉽습니다 | TRẬT Thật đáng tiếc. |
(희철) 하, 내 5천만 냥 | Thật đáng tiếc. Năm mươi triệu nyang ơi. |
[헛웃음] | XUI LÀM SAO… PHIẾU "TRẬT" DUY NHẤT TRONG 30 PHIẾU MÀ CŨNG BỐC TRÚNG |
엄마가 도박하지 말랬는데 | Mẹ đã dặn mình đừng cờ bạc mà. HỐI HẬN MUỘN MÀNG |
[단말기 알림 효과음] | HỐI HẬN MUỘN MÀNG |
[희철의 한숨] | ĐÃ ĐẾN LƯỢT TƯ VẤN CỦA ANH, HÃY MAU CHÓNG ĐẾN NGÂN HÀNG MEGA |
(희철과 태호) - 제 이름 쓰고 사인하면 되나요? - 그렇죠 | - Ghi tên của tôi và ký là xong nhỉ? - Đúng vậy. |
5억 냥이시고요 | Anh vay 500 triệu nyang nhỉ. |
일단 [흥미로운 음악] | Trước tiên… |
땅 살게요 | NGAY LẬP TỨC VAY NỢ - Tôi mua đất. Nấc Thang Lên Thiên Đường. - Nó có giá 90 triệu nyang. |
천국의 계단 | - Tôi mua đất. Nấc Thang Lên Thiên Đường. - Nó có giá 90 triệu nyang. |
(태호) 9천만 냥 | - Tôi mua đất. Nấc Thang Lên Thiên Đường. - Nó có giá 90 triệu nyang. |
오케이 | Được rồi. Tôi sẽ chiếm trọn khu vực đó. Mua thêm Đồi Nữ Thần nữa. |
천국의 계단이랑 | Được rồi. Tôi sẽ chiếm trọn khu vực đó. Mua thêm Đồi Nữ Thần nữa. |
이 라인을 먹겠습니다 여신의 언덕까지 | Được rồi. Tôi sẽ chiếm trọn khu vực đó. Mua thêm Đồi Nữ Thần nữa. |
- (태호) 여신의 언덕 - (희철) 거기가 2억 냥이었죠? | - Đồi Nữ Thần. - Nơi đó 200 triệu nyang, đúng không? |
- (희철) 2억 9천만 냥 - (태호) 맞습니다 | - Tổng cộng 290 triệu nyang. - Đúng vậy. |
[경쾌한 효과음] (태호) 감사합니다, 고객님 행복하시고요 | Cảm ơn quý khách. Chúc anh hạnh phúc và sớm thành đại gia. |
부자 되시길 바라겠습니다 | Cảm ơn quý khách. Chúc anh hạnh phúc và sớm thành đại gia. |
(카이) 제가 지금 갔는데 | Em vừa đi nghe tư vấn. Nhưng không còn khu đất quan trọng nào cả. |
- (승기) 뭐뭐 샀어? - (카이) 중요한 땅은 그냥 없어요 | Em vừa đi nghe tư vấn. Nhưng không còn khu đất quan trọng nào cả. |
[익살스러운 음악] | Em vừa đi nghe tư vấn. Nhưng không còn khu đất quan trọng nào cả. |
(카이) 저는… | Tôi sẽ mua đất Siêu Thị Mới và Con Đường Bóng Đêm. |
지금 현재 뉴마트랑 그림자 길 하셨는데 | Siêu Thị Mới và Con Đường Bóng Đêm sao? |
(카이) 네, 일단 그렇게 해서 가격이 어떻게 되나요? | Siêu Thị Mới và Con Đường Bóng Đêm sao? - Trước mắt là vậy, giá thế nào? - Đều đã được bán. |
두 개 다 팔렸습니다 | - Trước mắt là vậy, giá thế nào? - Đều đã được bán. |
(카이와 태호) - 그러면 그건 제외해 주시고요 - 네 | - Vậy xóa hai khu đất đó đi. - Vâng. |
- 3번 - (태호) 뉴타임스퀘어 | - Khu số ba. - Quảng Trường Tân Thời. |
죄송한데 팔렸습니다 | Xin lỗi nhưng nó đã được bán rồi. |
1번 | - Khu số một. - Vườn Vệ Nữ? Cũng đã có chủ. |
- (카이) 예 - 팔렸습니다 | - Khu số một. - Vườn Vệ Nữ? Cũng đã có chủ. |
[단말기를 툭 내려놓는다] | |
[헛웃음] | |
(지원) 대출로 다 가져간 거네 | - Họ vay rồi gom hết. - Phải. Nếu vay 500 triệu nyang, |
(카이) 이게 보니까 대출이 5억이 나오니까 | - Họ vay rồi gom hết. - Phải. Nếu vay 500 triệu nyang, có thể đủ mua bốn khu đất. |
(지원과 카이) - 웬만한 땅은 다… - 그냥 한 4개까지 살 수 있어요 | có thể đủ mua bốn khu đất. |
(지원) 그럼 보아가 다 가져간 거네 | - Bo Ah đã mua hết. - Hoàn toàn không còn khu đắc địa. |
(카이와 지원) - 예, 중요한 땅은 아예 없어요 - 나래랑 | - Bo Ah đã mua hết. - Hoàn toàn không còn khu đắc địa. |
(승기) 이번 신세계의 교훈은 | Ta biết rõ đơn thương độc mã ở đảo này sẽ không làm nên chuyện mà. |
따로 가면 안 된다는 걸 알잖아 [흥미진진한 음악] | Ta biết rõ đơn thương độc mã ở đảo này sẽ không làm nên chuyện mà. |
- 예, 알죠 - (지원) 특히 부동산은 | - Biết rõ chứ. - Đặc biệt bất động sản chỉ có một cách. |
(승기) 부동산은 진짜 어쩔 수가 없어 | - Biết rõ chứ. - Đặc biệt bất động sản chỉ có một cách. |
협력하지 않으면 아무것도 가질 수가 없어 | Nếu không hợp lực thì không có được gì cả. Lần này ba chúng ta là thật đấy. |
셋이 가야 되는 거야, 진짜 이번에 | Nếu không hợp lực thì không có được gì cả. Lần này ba chúng ta là thật đấy. |
(지원) 만약에 연합을 하게 되면 누구 하나는 땅에 올인하고 | Nếu liên minh thì chia ra người phụ trách mua đất, |
누구 하나는 아이템에 가는 게 맞는 거야 | người phụ trách vật phẩm. Thế mới hợp lý. |
(승기) 형은 그럼 대출받아 오, 아이템 올인 | Vậy thì anh Ji Won sẽ đi vay để dồn vào mua vật phẩm. |
(카이) 좋다 | Vậy thì anh Ji Won sẽ đi vay để dồn vào mua vật phẩm. |
(지원) 여기 유물이 있대 | KẺ ĐÀO KHO BÁU ĐẦU CƠ TÍCH TRỮ VẬT PHẨM |
(승기) 어떻게 좀 소문 한번 내 주시겠어요? | KẺ MƯU MÔ BẬC THẦY TRONG CUỘC CHIẾN TIN ĐỒN |
(사람들) 아, 예, 예, 예 | KẺ MƯU MÔ BẬC THẦY TRONG CUỘC CHIẾN TIN ĐỒN |
(카이) 뉴월드를 장악하는 거야 | KẺ ĐẦU CƠ CHUYÊN GIA MUA BÁN ĐẤT |
승기 형, 믿어도 돼요? | Em tin anh được chứ? |
[흥미진진한 음악] (승기) 공유할게, 난… | Anh sẽ chia sẻ thông tin. Anh biết cậu đang giữ Mô Hình Sói. |
난 너 늑대 갖고 있는 것도 알고 있어 | Anh sẽ chia sẻ thông tin. Anh biết cậu đang giữ Mô Hình Sói. |
- (카이) 어떻게 알아요? - 미안하다, 카이야 | - Sao anh biết vậy? - Xin lỗi cậu, KAI. |
(승기) 사실 내가 너보다 상점에 먼저 가 있었거든? | Anh đã đến cửa hàng trước cậu. |
근데 네가 목소리가 들리길래 내가 밑에 숨었어, 테이블 밑에 | Nhưng nghe được tiếng cậu, nên anh đã trốn xuống dưới bàn. |
- (카이) 형 - (승기) [웃으며] 아니 | - Anh, thật là… - Cho nên… |
(카이) 진짜, 형… | - Anh, thật là… - Cho nên… |
네가 뭐 사고 네가 뭘 고민했는지도 다 알아 | Cậu đã mua gì và lo nghĩ gì, anh đều biết. |
(카이와 승기) - 진짜 이거는, 진짜 - 어, 걱정하지 마, 걱정하지 마 | - Lần này là thật nhé. - Ừ, đừng lo gì cả. |
(나래) 하, 여기가 내 땅이네 | Đây là đất của mình. |
뷰가 좋아요, 여기가 참, 이게 | Đây là đất của mình. Cảnh đẹp vô cùng, thật đáng chiêm ngưỡng. |
[흥미로운 음악] | |
(상인) 네, 어서 오세요 그림자 상점입니다 [나래의 웃음] | Mời vào. Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm. |
- 오랜만에 왔죠? - (상인) 네, 그렇네요 | Mời vào. Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm. - Lâu rồi tôi mới đến đây nhỉ? - Vâng. |
(나래) 통행료 받는 그런 게 있었는데 | Tôi nhớ có vật phẩm để thu phí thông hành. |
(상인) 네, 이미 다른 분이 구입해 가셨습니다 | Tôi nhớ có vật phẩm để thu phí thông hành. Đã có người khác mua rồi ạ. |
[나래의 분한 신음] | Đã có người khác mua rồi ạ. |
아유, 진짜 다들 생각하는 거 비슷비슷해 가지고 | Trời ạ, ai cũng nghĩ như nhau cả. |
[숨을 씁 들이켠다] | Trời ạ, ai cũng nghĩ như nhau cả. KIẾN THỨC 4: CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM CÓ BÁN VẬT PHẨM THAY ĐỔI ĐƯỢC GIÁ ĐẤT |
이거 얼마예요? | Thẻ này bao nhiêu vậy? |
(상인) 5천만 냥입니다 | Thẻ này bao nhiêu vậy? - Nó có giá 50 triệu nyang. - Thôi kệ, mua đại. |
(나래) 에라, 가자 | - Nó có giá 50 triệu nyang. - Thôi kệ, mua đại. |
[상인이 달그락거린다] [놀란 신음] | - Nó có giá 50 triệu nyang. - Thôi kệ, mua đại. Cái này to quá. Ai nhìn vào cũng nhận ra mất. |
[웃으며] 야, 이거 너무 큰데? | Cái này to quá. Ai nhìn vào cũng nhận ra mất. |
이건 누가, 누가 봐도 | Cái này to quá. Ai nhìn vào cũng nhận ra mất. |
(상인) 네, 구입하신 바리케이드 준비되어 있습니다 | Đây là Chướng Ngại Vật quý khách đã mua. |
예, 요거는 어떻게 쓰면 될까요? | Đây là Chướng Ngại Vật quý khách đã mua. Vâng, cái này dùng thế nào vậy? |
(상인) 원하시는 지역에 설치하시면은 [흥미로운 음악] | Khi dựng lên ở khu vực cô muốn, |
사람들의 통행에 불편을 주고 | Khi dựng lên ở khu vực cô muốn, nó sẽ gây bất tiện cho người qua đường, |
매물의 가치를 하락시키는 물건입니다 | và làm giảm giá đất. |
아이고, 감사합니다 [웃음] | Trời ạ, cảm ơn anh. |
- (나래) 수고하십시오 - (상인) 네 | - Anh vất vả rồi. - Vâng. |
- (희철) 뭐야? 야, 그거 뭐냐? - (나래) 어? | - Gì vậy? Đó là gì thế? - Hả? |
[익살스러운 음악] | BỊ PHÁT HIỆN RỒI |
- (나래) 내가 마녀 모자를 샀어 - (희철) 잠깐만 | - Đợi đã. - Em đã mua mũ phù thủy. |
(나래) 내가 그래서 마녀 모자를 샀거든? | - Đợi đã. - Em đã mua mũ phù thủy. - Mũ phù thủy đấy. - Cao bằng em luôn. |
- (희철) 야, 너 키만 한 걸 - (나래) 어 | - Mũ phù thủy đấy. - Cao bằng em luôn. Ừ, em mua mũ. |
(나래) 모자를 사 가지고 | Ừ, em mua mũ. |
해가 뜨거워, 해가 뜨거워 | Trời nắng nóng quá. Trời nóng ghê. |
아이고, 해가 뜨겁네 [익살스러운 효과음] | Trời nắng nóng quá. Trời nóng ghê. |
[희철의 헛웃음] | |
- (희철) 나래야 - (나래) 어? | - Na Rae. - Sao thế? |
모자 산 거야, 모자 | Em mua mũ thôi mà. |
[헛웃음] | |
(나래) 아유, 씨 | |
아유, 저 오빠한테 다 걸렸네 | Trời ạ, bị anh ấy bắt quả tang rồi. Khoan đã nào. |
잠깐만 | Trời ạ, bị anh ấy bắt quả tang rồi. Khoan đã nào. HEE CHUL BỎ ĐI DÙ NGHI NGỜ |
[단말기 알림 효과음] 오, 뭐야 | Gì vậy? |
[놀란 탄성] | NHỜ CÁC BẠN ỦNG HỘ, CÁC KHU ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC BÁN HẾT |
다 팔렸네? | Bán hết rồi này. |
[경쾌한 효과음] | TÌNH HÌNH ĐẤT ĐAI HIỆN TẠI |
(카이) 리틀 포레스트요 | Khu Rừng Nhỏ. - Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ. - Ao Sen. |
- 연못 하나 주시고요 - (태호) 연못 하나 드리고요 | - Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ. - Ao Sen. |
네, 5, 7, 11 | - Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ. - Ao Sen. - Và khu đó. - Quán Cà Phê Cây Song Sinh. |
(태호) 7, 트윈트리 카페 | - Và khu đó. - Quán Cà Phê Cây Song Sinh. - Vâng. Tôi sẽ mua ba khu đất đó. - Được. |
- 네, 그렇게 3개로 하겠습니다 - (태호) 3개만 | - Vâng. Tôi sẽ mua ba khu đất đó. - Được. |
(승기) 조각 공원하고 피어나 정원 이 두 가지 | - Vâng. Tôi sẽ mua ba khu đất đó. - Được. Hai khu đất Công Viên Điêu Khắc và Khu Vườn Ngàn Hoa. |
해오름까지 | Giao Lộ Mặt Trời Mọc nữa. Tôi sẽ mua cả vùng này. |
그 일대 다 살래요 | Giao Lộ Mặt Trời Mọc nữa. Tôi sẽ mua cả vùng này. |
[종소리 효과음] | ĐÃ BÁN HẾT |
(지원) 아니, 남아 있는 게 있냐고요, 지점장님 | Còn khu đất nào nữa không, trưởng chi nhánh? |
지점장님, 남아 있는 매물이 있어요, 지금? [태호가 호응한다] | - Giờ còn khu đất nào không? - Không còn. |
(태호) 남아 있는 게 없어요 | - Giờ còn khu đất nào không? - Không còn. |
- (지원) 없다고요? - (태호) 네 | - Giờ còn khu đất nào không? - Không còn. - Không còn ư? - Vâng. |
(태호) 죄송합니다 계약을 못 합니다 | Xin lỗi, giờ anh không thể mua đất được nữa. |
(지원) 아이, 그래도 그냥 담보로 대출만 해 주세요 | - Vậy tôi sẽ vay thế chấp. - Vâng, được thôi. |
[경쾌한 효과음] (태호) 아, 네, 괜찮습니다 | - Vậy tôi sẽ vay thế chấp. - Vâng, được thôi. |
(카이) 가격 지금 10분밖에 안 남았어요, 형 [긴장되는 음악] | 10 PHÚT TRƯỚC KHI CÓ BIẾN ĐỘNG GIÁ Mười phút nữa là giá thay đổi rồi. |
(지원과 카이) - 그럼 시계탑으로 가야 돼? - 가격을 확인해야 돼 | Mười phút nữa là giá thay đổi rồi. - Vậy giờ phải đến Tháp Đồng Hồ à? - Phải kiểm tra giá. |
(승기) 어? 저기 매물 시세 떴다 | Đằng kia hiện giá đất kìa. Xem nào. |
(카이) 보자, 보자, 보자 | Đằng kia hiện giá đất kìa. Xem nào. |
- (승기) 뭐야, 뭐야 - (보아) 빨리 이거 | - Cái gì vậy? - Mau lên. |
(보아) 돈 내고 가야죠 [카이의 헛웃음] | Phải trả tiền mới được đi qua. |
[흥미로운 음악] [승기의 탄성] | BO AH THU PHÍ THÔNG HÀNH |
- (카이) 야, 이거 - (승기) 야 | BO AH THU PHÍ THÔNG HÀNH - Trời ạ, cái này. - Trời ạ. |
(보아) 돈을 내십시오 | Xin mời trả phí. |
(승기) 내가 이거 부루마블 같다고 했지? [카이의 탄성] | - Anh đã nói là giống Cờ Tỷ Phú mà. - Đỉnh thật đấy. |
(카이) 진짜 대박이다 | - Anh đã nói là giống Cờ Tỷ Phú mà. - Đỉnh thật đấy. |
(승기) 여기 지금 바퀴벌레가 수두룩하게 나왔다는데 | Chỗ này giờ chứa đầy gián. |
(카이) 500만 냥이면 뭐, 생각해 보겠는데 | Nếu là năm triệu nyang thì em sẽ suy nghĩ. |
어? 한 명만 보고 올래? | Hay là một người đi xem giá thôi? |
(카이) 천재인데? [사람들의 웃음] | Anh là thiên tài đấy. |
(카이) 가위바위보, 가위바위보 | Oẳn tù tì nhé. |
(승기와 카이) - 한 명만 보고 오자 - 안 내면 진다, 가위바위보 | - Một người đi xem thôi. - Oẳn tù tì. |
- (카이) 오케이! - (승기) 가위바위보 | - Được rồi! - Oẳn tù tì. |
(승기) 보, 보 | - Được rồi! - Oẳn tù tì. Tù tì. |
[승기의 헛웃음] (카이) [웃으며] 안 가세요? | Anh không đi sao? |
- (지원) 야, 머리 잘 썼다 - (승기) 야, 이거 진짜 | - Thông minh đấy chứ. - Thiệt tình. |
그러면 이거는 누나 땅인가? | Vậy đây là đất của chị sao? |
- (승기) 이거 보아 땅이지 - (보아) 내 땅이지 | - Dĩ nhiên là vậy rồi. - Phải. |
(보아와 승기) - 어, 변한다, 변한다, 오빠 - 변한다 | - Vậy sao? - Ồ, giá thay đổi rồi kìa. |
(보아) 카이 안 볼 거야? | - Vậy sao? - Ồ, giá thay đổi rồi kìa. - KAI không định xem à? - Điên mất thôi. |
- (카이) [웃으며] 진짜 미치겠네 - (보아) 빨리 와 | - KAI không định xem à? - Điên mất thôi. Mau lại đây đi. |
(카이) 아! | Mau lại đây đi. |
(승기) 어, 오르고 내리고 뜬다, 뜬다, 뜬다, 뜬다 [사람들이 호응한다] | - Ồ, tăng rồi. Vọt lên rồi. - Tăng kìa. |
[흥미진진한 음악] | 3:00 TRƯA LẦN BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẦU TIÊN |
(승기) 오케이, 나 그럼 갑니다 | - Được rồi, anh đi đây. - Vâng, chào anh. |
(보아) 네, 오빠, 가세요 | - Được rồi, anh đi đây. - Vâng, chào anh. |
(카이) 좋은 정보 있으면 말해 주세요 | - Được rồi, anh đi đây. - Vâng, chào anh. - Có tin tốt thì nói em nghe với. - Lát nữa gặp nhé. |
[사람들이 대답한다] - (보아) 이따 봐요 - (카이) 이따 봬요, 누나 | - Có tin tốt thì nói em nghe với. - Lát nữa gặp nhé. |
[놀라며] 해오름 교차로가 2배로 뛰었네? | Giá Giao Lộ Mặt Trời Mọc tăng gấp đôi rồi nhỉ. |
조각 공원 2배 | Công Viên Điêu Khắc tăng gấp đôi. Nấc Thang Lên Thiên Đường. |
천국의 계단 | Công Viên Điêu Khắc tăng gấp đôi. Nấc Thang Lên Thiên Đường. NẤC THANG LÊN THIÊN ĐƯỜNG: 200 TRIỆU |
(보아) [놀라며] 뉴타임스퀘어 엄청 떨어졌네? | QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI: 140 TRIỆU Giá Quảng Trường Tân Thời giảm nhiều quá. |
뭘 더 사야 될 거 같은데 | Chắc mình phải mua thêm gì đó. |
(승기) 자, 이거 보여 줄게 일로 와 봐 | Anh cho xem này. Lại đây đi. |
올랐어 | Tăng lên rồi. |
(카이) 형 거 올랐고 [흥미로운 음악] | Đất của anh tăng giá. |
- (카이) 이건 형 거 아니고 - (승기) 피어나 정원 떨어졌고 | - Chỗ này giảm. - Giá Khu Vườn Ngàn Hoa giảm. |
(승기) 비너스 가든 떨어졌어 | - Chỗ này giảm. - Giá Khu Vườn Ngàn Hoa giảm. Vườn Vệ Nữ cũng rớt giá. |
- (승기) 5천만 냥 - (카이) 카페는 떨어졌네 | - Mất 50 triệu. - Quán cà phê giảm. |
(승기) 우리는 지금 완전히 협력할 수밖에 없어 [카이가 호응한다] | - Giờ chúng ta chỉ còn cách hợp tác thôi. - Phải. |
각자 대출받은 걸 제외하고 그다음 남은 수익금에서 | Trừ khoản vay của từng người, lợi nhuận còn lại |
- (승기) 전부 다 3분의 1 - (카이) 오케이, 오케이 | Trừ khoản vay của từng người, lợi nhuận còn lại - chia đều cho ba. - Được. |
(카이) 수익금에서 3분의 1 | - Tiền lời chia đều cho ba. - Ừ. Sau khi trừ hết nợ. |
(승기) 어, 3분의 1 대출받은 건 다 빼고 | - Tiền lời chia đều cho ba. - Ừ. Sau khi trừ hết nợ. |
(직원3) 어서 오세요 트윈트리 카페입니다 [승기가 호응한다] | Chào mừng đến Quán Cà Phê Cây Song Sinh. |
(카이) 형, 여기가 생각해 보니 제가 샀잖아요? | Nghĩ lại thì em đã mua chỗ này mà. |
(승기) 어? | - Ồ. - Em đã mua quán cà phê. |
(카이와 승기) - [웃으며] 제 카페였잖아요 - [웃으며] 네 카페였잖아, 야, 야 | - Ồ. - Em đã mua quán cà phê. Cậu đã mua quán cà phê. Tuyệt quá. |
(승기와 카이) - 사장님, 사장님 - 제가 사장님이에요, 사장님 | - Ông chủ. - Tôi là ông chủ đấy. - Chào ông chủ. - Chào cô. |
- (직원3) 반갑습니다, 사장님 - (카이) 어, 반가워요, 직원님 | - Chào ông chủ. - Chào cô. - Xin được giúp đỡ. - Xin được giúp đỡ. |
(직원3과 카이) 잘 부탁드립니다 | - Xin được giúp đỡ. - Xin được giúp đỡ. |
(승기) 야, 그러면… | Vậy anh có muốn uống gì không? |
형, 뭐 마시고 싶은 거 있으세요? | Vậy anh có muốn uống gì không? Có chứ. Một ly Americano đá được không? |
나 아이스아메리카노 한 잔만 먹어도 되나? | Có chứ. Một ly Americano đá được không? |
공짜 [승기의 놀란 신음] | Miễn phí. |
[승기의 웃음] [카이가 말한다] | Giờ em là ông chủ mà. |
(직원3) 바로 준비해 드리겠습니다 | Giờ em là ông chủ mà. - Tôi sẽ đi pha cà phê ngay. - Được rồi. |
[승기의 탄성] (카이) 아, 예, 알겠습니다 | - Tôi sẽ đi pha cà phê ngay. - Được rồi. |
(승기) 와, 야 | - Thì ra có thể làm thế này nữa. - Dĩ nhiên rồi. |
- 이런 게 있었구나? - (카이) 이야, 그럼 | - Thì ra có thể làm thế này nữa. - Dĩ nhiên rồi. |
(나래) 비너스 광장을 한번 가 볼까? | Thử đến Quảng Trường Vệ Nữ nào. |
이야, 참 잘돼 있다 | Quả là một khu đất tuyệt vời. |
[편안한 음악] 네모반듯하니 | Vuông vức hoàn hảo. |
채광이 쫙 들어오고 그냥, 어? | Ánh sáng rọi vào từ khắp mọi hướng. |
헬로, 어? | Xin chào. |
(카이) 누나, 뭘 그렇게 들고 다녀요? | - Chị đang cầm gì vậy? - Cái này à? |
(나래) 나, 이거? | - Chị đang cầm gì vậy? - Cái này à? |
(나래와 카이) - 이거… - 나 누나 어디 샀는지 알겠다 | - Em biết chị mua nơi nào rồi. - Không có, chị chỉ mua quạt thôi. |
(나래) 아니야 나 부채 샀어, 부채 [카이의 웃음] | - Em biết chị mua nơi nào rồi. - Không có, chị chỉ mua quạt thôi. |
(카이) 누나 | Chị à, có phải chị mua siêu thị không? |
누나 혹시 마트 사셨어요? [나래의 거친 숨소리] | Chị à, có phải chị mua siêu thị không? |
- 나? - (카이) 예 [흥미로운 음악] | Chị ư? Đâu có. Có người mua siêu thị rồi sao? |
아니, 누가 마트 샀어? | Chị ư? Đâu có. Có người mua siêu thị rồi sao? |
누나, 근데 딱 봐도 그거 마트에서 산 거 같은데 [사람들의 웃음] | Nhưng nhìn vào là biết ngay cái đó mua ở siêu thị mà. |
(나래) 어? 아니야, 이거 내 거야 | - Hả? Không hề. Cái này của chị mà. - Chị điêu quá rồi đấy. |
(승기) 거짓말하지 마 | - Hả? Không hề. Cái này của chị mà. - Chị điêu quá rồi đấy. |
거기 QR 붙어 있었잖아 | - Có dán mã QR kìa. - Nhìn là biết đồ ở siêu thị rồi. |
(카이) 그냥 딱 봐도 마트에서 산 거 같은데 | - Có dán mã QR kìa. - Nhìn là biết đồ ở siêu thị rồi. |
(승기) 아이 QR이 여기 붙어 있는데 | - Có dán mã QR kìa. - Nhìn là biết đồ ở siêu thị rồi. - Có dán mã QR ở đây này. - Dán ở đâu chứ? |
(나래와 승기) - 아니, QR이 어디 붙어 있어? - 무슨 소리 하는 거야, 여기 | - Có dán mã QR ở đây này. - Dán ở đâu chứ? - Chị đang nói gì vậy? - Ở đâu cơ? |
- (나래) QR이 어디 붙어… - (승기) 여기 붙어 있는데 | - Chị đang nói gì vậy? - Ở đâu cơ? - Đâu? - Dán ở đây này. |
- (나래) QR 없어 - 아, 나 이 누나, 진짜 [나래의 멋쩍은 웃음] | - Đâu? - Dán ở đây này. - Làm gì có mã QR. - Chị này thật là… |
- (카이) 누나 - (나래) 어? | - Chị. - Hả? Siêu thị thì sao? |
그 마트가 왜? | - Chị. - Hả? Siêu thị thì sao? |
마트 보니까, 야, 봐 봐 | Nói về siêu thị, chị xem này. - Vật giá ở Siêu Thị Mới tăng vọt… - Ồ, có thông báo. |
- (승기) 새 주인으로 변경되면서 - (카이) 어? 뭐 올랐다 | - Vật giá ở Siêu Thị Mới tăng vọt… - Ồ, có thông báo. |
크게 오른 거야 | - Vật giá ở Siêu Thị Mới tăng vọt… - Ồ, có thông báo. …sau khi đổi chủ đây này. |
[한숨] | Trời ạ. |
[나래의 한숨] | Trời ạ. |
[함께 웃는다] | Trời ạ. TIẾNG LÒNG BẤT GIÁC PHÁT RA |
뭐에, 뭐에 이렇게 쫄렸어? [카이가 말한다] | Có gì mà chị khó xử thế? |
(나래) 어, 아니, 아니야, 아니야 | Không có gì. |
[단말기 알림 효과음] 어? 뉴스 떴어 | - Có tin tức mới này. - Thật sao? |
(나래) 뉴스, 뉴스 떴어? | - Có tin tức mới này. - Thật sao? |
[경쾌한 음악] | TIN ĐỒN Ở THẾ GIỚI MỚI |
(승기) '모래에서 금가루 채취' | "Bột vàng được tìm thấy trong cát. |
'사금채 품절 현상까지' | - Khay đãi vàng cũng cháy hàng". - Thật này. |
(카이) 어, 진짜 | - Khay đãi vàng cũng cháy hàng". - Thật này. |
야, 천국의 계단 | Nấc Thang Lên Thiên Đường sẽ tăng giá mạnh đây. |
[나래가 중얼거린다] 엄청 오르겠다 | Nấc Thang Lên Thiên Đường sẽ tăng giá mạnh đây. |
(카이) 엄청 오르겠다 저거 계단 진짜 힘들잖아요 | Lắp thang cuốn ở đó, giá sẽ leo thang đấy. |
[나래의 한숨] | TIN ĐỒN CÓ THỂ ĐÚNG HOẶC SAI |
(나래) 시세도 못 보고 이거 큰일 났네 | TIN ĐỒN CÓ THỂ ĐÚNG HOẶC SAI Chưa xem giá hiện tại nữa. Nguy to rồi. Đợi đã. Có thể nhìn thấy từ đây. |
잠깐, 아, 시세 볼 수 있어 | Chưa xem giá hiện tại nữa. Nguy to rồi. Đợi đã. Có thể nhìn thấy từ đây. |
- 누나 - (나래) 어? | - Chị ơi. - Sao? |
(승기) 시세 보여 줘? | - Chị ơi. - Sao? - Em cho chị xem thời giá nhé? - Ừ, chia sẻ một lần đi. |
(나래) 어, 한 번만 보여 줘라 | - Em cho chị xem thời giá nhé? - Ừ, chia sẻ một lần đi. |
[흥미로운 음악] 5백만 냥 | Năm triệu nyang. |
[나래가 구시렁거린다] (승기) 내가 보여 줄게 내가 사진 찍었어 | Năm triệu nyang. Em cho chị xem hình. Năm triệu nyang? Trời ạ. |
[나래의 한숨] | Năm triệu nyang? Trời ạ. |
보냈어요 | Em gửi cho chị rồi đấy. |
맞지? | Đúng chứ? |
[나래의 한숨] | |
지금 돈이 한 3억 정도가 있는데 | Giờ mình có khoảng 300 triệu. |
(나래) 아, 비너스 가든 5천만 냥 떨어졌네 | Vườn Vệ Nữ giảm mất 50 triệu nyang rồi. |
야, 해오름 교차로 대박이네 | Vườn Vệ Nữ giảm mất 50 triệu nyang rồi. Giao Lộ Mặt Trời Mọc tăng giá dữ dội thật. |
하, 그럼 뭘 떨어트려 볼까, 한번 | Giờ nên làm hạ giá khu đất nào đây? |
바리케이드를 치든 | Giờ nên làm hạ giá khu đất nào đây? Dựng Chướng Ngại Vật hoặc gài rắn. |
이 뱀을 쓰든 | Dựng Chướng Ngại Vật hoặc gài rắn. |
쓰긴 써야 될 거 같은데 | Phải dùng gì đó thôi. |
하, 언제 쓰지, 저거 | Nên dùng nó khi nào đây? |
팔려고 할까, 근데 사람들이? | Mọi người sẽ bán đất chứ? |
[나래의 초조한 신음] | |
어떻게 하지? | Làm gì bây giờ? |
두 가지 방안이 있다는 거지 | Có hai phương án. |
이미 떨어진 데를 더 떨어트리거나 | Làm nơi đang bị rớt giá giảm sâu hơn nữa, |
아니면 오른 데를 깎거나 | Làm nơi đang bị rớt giá giảm sâu hơn nữa, hoặc cắt đà của nơi đang tăng giá. |
[한숨] | CHIẾN LƯỢC THU MUA CỦA NA RAE CHƠI LỚN |
(태호) 아이고! | Ôi trời. |
[신비로운 음악] | Ôi trời. MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG XUẤT HIỆN ĐÚNG LÚC CÔ ẤY ĐANG KHỔ TÂM |
아이고, 안녕하십니까 | MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG XUẤT HIỆN ĐÚNG LÚC CÔ ẤY ĐANG KHỔ TÂM Chào cô. TIA HY VỌNG DẪN LỐI CHO CÔ CỪU NON LẠC ĐƯỜNG |
- (태호) 저희 은행의 VIP - (나래) 근데 무슨 일로 이렇게 | TIA HY VỌNG DẪN LỐI CHO CÔ CỪU NON LẠC ĐƯỜNG - Khách VIP của ngân hàng chúng tôi. - Có chuyện gì mà anh… |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI KAI |
(카이) 네, 누나 | ĐANG GỌI KAI - Vâng, thưa chị. - Vũ công nhảy đẹp nhất trần đời, |
아유, 이 세상에서 춤 선이 가장 예쁘고 고운 | - Vâng, thưa chị. - Vũ công nhảy đẹp nhất trần đời, |
우리 카이 어디니? | - Vâng, thưa chị. - Vũ công nhảy đẹp nhất trần đời, KAI đang ở đâu đấy? |
[흥미로운 음악] [카이의 웃음] | KAI đang ở đâu đấy? BẮT ĐẦU BẰNG MỘT LỜI KHEN |
(카이) 여기 언덕 위예요, 언덕 위 | Em đang ở trên đỉnh đồi. |
- (나래) 언덕 위? 언덕 위 어디? - (카이) 예 | Em đang ở trên đỉnh đồi. - Trên đỉnh đồi ư? - Vâng. |
카이야 | - KAI à. - Vâng. |
- (카이) 예 - (나래) 너 리틀 포레스트 샀지? | - KAI à. - Vâng. Em đã mua Khu Rừng Nhỏ phải không? |
어떻게 아셨어요? | Sao chị biết vậy? |
(태호) 어마어마한 정보를 [흥미로운 음악] | Đây là một thông tin cực kỳ đáng giá. |
혹시 재개발 얘기인가요? | Về chuyện tái phát triển sao? |
(태호) 리틀 포레스트 있잖아요 | Về chuyện tái phát triển sao? Tôi vừa nhận được tin rằng Khu Rừng Nhỏ… |
신도로가 깔린다는 소문이 | Tôi vừa nhận được tin rằng Khu Rừng Nhỏ… |
방금 제가 접수했어요 | sẽ khởi công xây các con đường mới. |
도로가 생기면 어떻게 되겠어요? | Có đường rồi chuyện gì sẽ xảy ra? |
[나래의 놀란 숨소리] | Có đường rồi chuyện gì sẽ xảy ra? |
(나래) 아휴, 그거는 | Giá đất sẽ không ngừng tăng vọt. |
천정부지로 막 쏵 [나래의 탄식] | Giá đất sẽ không ngừng tăng vọt. |
그건 부르는 게 값인데, 그게 | Vậy thì giá sẽ cao lên nhiều lắm. |
- (태호) 불러 봐요 - (나래) 10억 | - Cô đoán thử xem. - Một tỷ nyang. |
- (태호) 더, 더 오른다니까 - (나래) 아유! | - Cao hơn nữa đi chứ! - Trời, vậy thì khó lắm. |
[나래가 호응한다] (태호) 더 간다니까 | - Cao hơn nữa đi chứ! - Trời, vậy thì khó lắm. Giá sẽ cao hơn thế đấy. |
- (나래) 너 큰일 났어 - (카이) 왜요? | - Em nguy to rồi. - Tại sao? |
(나래) 너 리틀 포레스트에 | Em chưa nghe tin Khu Rừng Nhỏ sẽ bị dựng rào chắn à? |
바리케이드 들어간단 소문 못 들었니? | Em chưa nghe tin Khu Rừng Nhỏ sẽ bị dựng rào chắn à? |
진짜요? | Thật ạ? |
(나래) 너 그거 들어가면은 진입이 어려워요, 그러면은 | Thật ạ? Bị rào lại thì khó mà đặt chân vào đó, |
땅값이 엄청 떨어져 그걸 왜 샀어, 너 | giá đất sẽ rớt thảm luôn đấy. Sao em lại mua khu đất đó? |
왜요, 그래서 누나가 사시게요? | Sao thế, chị muốn mua lại sao? |
(나래) 어, 그래서 지금 내가 그냥 헐값에 사려고 | Sao thế, chị muốn mua lại sao? Ừ, giờ chị muốn mua lại với giá rẻ. |
(카이) 얼마에요? 헐값? | Ừ, giờ chị muốn mua lại với giá rẻ. Bao nhiêu cơ? Giá rẻ ư? |
저 지금 이거 대충 한 4억 보고 있거든요? | Em nghĩ giá giờ cũng tầm 400 triệu. |
[흥미로운 음악] (나래) 뭐? | Gì cơ? |
- 4억? - (카이) [웃으며] 예 | - Giá 400 triệu ư? - Vâng. |
(나래) 너 얼마에 사, 샀는데? | Em đã mua với giá bao nhiêu? |
저, 저 3억이요 | Em phải trả 300 triệu đấy. |
3억에 샀다고? | Giá mua tận 300 triệu ư? |
(나래) 너 그거 너 눈탱이 맞은 거야, 너 | Em bị chém rồi đấy. |
아니에요, 아니에요 지원이 형이 엄청 오른다 그랬는데 | Không đâu. Anh Ji Won bảo giá khu đó sẽ còn tăng nữa. |
근데 3억 너무 세다 안 된다, 안 돼 | Nhưng 300 triệu thì đắt quá. Không được. |
- (카이) 안 돼요? - 3억은 너무 세 | Nhưng 300 triệu thì đắt quá. Không được. - Không được sao? - Giá đó cao quá rồi. |
저 딱 본전 본전만 찾게 해 주세요 [나래가 말한다] | Chỉ cần cho em lấy lại tiền vốn thôi. |
도와주고 싶어도 도와줄 수가 없어, 그거는 | Chị muốn giúp mà không đáp ứng nổi. |
그러면 누나 5분만 생각하게 해 주세요, 5분만 | Vậy chị cho em năm phút suy nghĩ nhé. |
- 알았어 - (카이) 개인의 시간을 주세요 | - Được rồi. - Cho em chút thời gian. |
- (나래) 응 - (카이) 네 | - Được rồi. - Cho em chút thời gian. - Ừ. - Vâng. |
(카이) 하, 이거 팔아야겠지? | Nên bán khu đó nhỉ? |
(희철) 2억 2천8백만 냥 | Mình đang có 228 triệu nyang. |
[흥미로운 음악] 그림자 상점을 한 번 더 가서 | Mình đang có 228 triệu nyang. Đến Cửa Hàng Bóng Đêm thêm lần nữa. |
(상인) 준비된 마법의 비료 드리도록 하겠습니다 | Gửi quý khách Phân Bón Ma Thuật. |
(상인과 희철) - 소원의 동전 여기 있습니다 - 감사합니다 | - Đây là Đồng Xu Nguyện Ước. - Cảm ơn anh. |
연못이 있는 곳을 사야 된다는 건데 | Mình phải mua khu đất có ao. |
비너스 광장 연못을 사야 되네 | Vậy là phải mua Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ. |
[애절한 음악] | VÔ CÙNG CẦN AO ĐỂ TUNG ĐỒNG XU NGUYỆN ƯỚC |
(직원4) 포장하신 감자튀김 나왔습니다 [나래의 웃음] | Khoai tây chiên đã gói lại đây ạ. |
갈 때 조용히 주시면 되는데 | THỜI GIAN QUA ĐÃ BỊ XEM THƯỜNG KHÔNG BIẾT BAO NHIÊU LẦN |
(희철) 자, 그럼 저도 살게요 | THỜI GIAN QUA ĐÃ BỊ XEM THƯỜNG KHÔNG BIẾT BAO NHIÊU LẦN |
(직원2) 아, 돈 있으세요? [희철의 헛웃음] | Anh có tiền không ạ? |
[사람들의 웃음] 돈, 잠깐만 | Đợi đã. |
[통화 연결음] | Đợi đã. KIM CHUN SAM GIỜ LÀ QUÁ KHỨ! |
(희철) 지점장님 비너스 광장 연못을 사고 싶거든요 | KIM CHUN SAM GIỜ LÀ QUÁ KHỨ! Trưởng chi nhánh, tôi muốn mua Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ. |
(지원) 띠띠띠띠 띠띠띠띠… | TRONG LÚC ĐÓ, JI WON ĐANG LÀM GÌ? |
[흥미로운 음악] 여기 출입 금지잖아 | Đây là Khu Vực Hạn Chế mà. |
일단 알림 뉴스의 정보들이 | Giờ tôi sẽ tập trung vào tin tức được thông báo. |
난 땅이 없기 때문에 어, 시세를 볼 필요 없고 | Vì không có đất, tôi không cần theo dõi giá. |
이 뉴스, 뉴스가 중요해 | Bản tin mới quan trọng. |
(지원) 여기 유물이 있대 | Có tin là ở đây có cổ vật. |
난 그림자 길에서 살아야겠다 | Có tin là ở đây có cổ vật. Tôi sẽ ở lì trong này và đào hết cổ vật lên. |
유물을 그냥 다 파야 되겠다, 내가 | Tôi sẽ ở lì trong này và đào hết cổ vật lên. |
[흥미로운 음악] | Tôi sẽ ở lì trong này và đào hết cổ vật lên. |
[거친 숨소리] | KẺ KHÔNG CÓ ĐẤT ĐAI ĐỔI SANG NGHỀ ĐÀO KHO BÁU |
[땅을 푹푹 찌른다] | |
[흥미로운 음악] | THẬT SỰ… CÓ CỔ VẬT Ở ĐÂY À? |
어딜 파야 돼, 여긴가? | Nên đào ở đâu đây? Chỗ này sao? |
어디야 | JI WON CHĂM CHỈ ĐÀO KHẮP NƠI |
[중얼거린다] | Có xẻng ở đây mà. |
어? | |
[놀란 신음] | |
[흥미로운 음악] | PHÁT HIỆN CỔ VẬT |
[지원의 거친 숨소리] | XÁC NHẬN TIN ĐỒN LÀ THẬT |
찾았다 | XÁC NHẬN TIN ĐỒN LÀ THẬT Tìm thấy rồi. |
와, 대박 | Tuyệt quá. |
[동전이 잘그랑거리는 효과음] | ÂM THANH NÀY LÀ TIẾNG NYANG ÙA ĐẾN |
[지원의 한숨] | OAI PHONG LẪM LIỆT |
(지원) 여기서 뭐, 희귀 물품들을 | - Tôi đến vì nghe nói ở đây… - Vâng. |
(상인) 네 | - Tôi đến vì nghe nói ở đây… - Vâng. |
(지원) 어, 이렇게 또 사 주신다는 얘기를 듣고 왔습니다 [흥미로운 음악] | …có thu mua các món đồ quý hiếm. |
(상인) 제가 봐서 가치가 있으면은 | Sau khi xem qua, nếu có giá trị thật, tôi sẽ mua. |
매입을 해 드립니다 | Sau khi xem qua, nếu có giá trị thật, tôi sẽ mua. |
- (지원) 아, 그렇습니까? - (상인) 네 | - À, vậy sao? - Vâng. |
바로 이 | Chính là vật này đây. ĐẸP LẮM ĐÚNG KHÔNG? |
[탄성] | ĐẸP LẮM ĐÚNG KHÔNG? |
- 제가 봤을 때 이거는요 - (상인) 보겠습니다 | - Theo tôi, nó rất có giá trị. - Tôi xin xem qua. |
(지원) 예, 이 흙도 유물입니다 | - Theo tôi, nó rất có giá trị. - Tôi xin xem qua. Đất dính trên đó cũng là cổ vật. |
정말 오랫동안 파묻혀 있었던 걸 찾아냈습니다 | Tôi đã tìm thấy cổ vật bị chôn vùi trong suốt nhiều năm trời. |
(상인) 신세계 유물이 맞습니다 | Đúng là cổ vật của Thế Giới Mới. |
(지원) 맞죠? | Đúng là cổ vật của Thế Giới Mới. Đúng chứ? Giá trị của nó thế nào nhỉ? |
값어치는 얼마나 됩니까? | Đúng chứ? Giá trị của nó thế nào nhỉ? |
[상인의 생각하는 신음] | Đúng chứ? Giá trị của nó thế nào nhỉ? Giá trị của ly rượu bằng vàng này… |
(상인) 이 황금 술잔의 가치는 | Giá trị của ly rượu bằng vàng này… |
3천만 냥에 제가 매입해 드릴 수 있습니다 | Tôi có thể mua nó với giá 30 triệu nyang. |
- 3천만 냥이요? - (상인) 네 | - Chỉ 30 triệu nyang sao? - Vâng. |
어… | RA GIÁ THẤP DÙ ĐÚNG LÀ CỔ VẬT |
(지원) 아, 좀 더 안 되나요? | - Anh không thể trả cao hơn một chút sao? - Không. |
(상인) 네 | - Anh không thể trả cao hơn một chút sao? - Không. |
지금 이게 남아 있는 아이템 전부인가요? | Đây là toàn bộ vật phẩm còn lại sao? |
(상인) 네, 그렇습니다 | Vâng. |
(지원) '금 채반 금을 채취할 때…' | Thẻ này bao nhiêu vậy? |
아, 요거 얼마입니까? | Thẻ này bao nhiêu vậy? Giá 30 triệu nyang ạ. |
(상인) 3천만 냥입니다 [흥미진진한 음악] | Giá 30 triệu nyang ạ. |
[단말기 알림음] - (지원) 자, 결제했죠? - (상인) 네 | - Tôi thanh toán rồi nhé. - Vâng. Tôi đã chuyển khoản 30 triệu nyang. Hãy lấy cho tôi vật này. |
(지원) 네, 이체했습니다 3천만 냥 | Tôi đã chuyển khoản 30 triệu nyang. Hãy lấy cho tôi vật này. |
저 요거 주시고요 | Tôi đã chuyển khoản 30 triệu nyang. Hãy lấy cho tôi vật này. |
요거 얼마죠? | Thẻ này bao nhiêu nhỉ? Bãi bỏ Vành Đai Xanh? |
그린벨트 해제 | Thẻ này bao nhiêu nhỉ? Bãi bỏ Vành Đai Xanh? |
구입하신 그린벨트 준비해 드리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ lấy Vành Đai Xanh cho quý khách. |
(지원) 네 | Tôi sẽ lấy Vành Đai Xanh cho quý khách. |
(상인) 구입하신 그린벨트 [지원의 헛웃음] | Đây là Vành Đai Xanh mà quý khách đã mua. |
(지원) 아니, 잠깐만 그냥 해제하면 되는 거지 | Đợi đã. Cứ trực tiếp bãi bỏ luôn đi. Sao tôi cầm thứ này đi loanh quanh được? |
이거를 어떻게 제가 들고 다닙니까, 이거? | Đợi đã. Cứ trực tiếp bãi bỏ luôn đi. Sao tôi cầm thứ này đi loanh quanh được? |
(상인) 구매하신 신비한 돌 | Đây là Hòn Đá Thần Bí. Con Dấu Bước Chân. |
준비해 드리겠습니다 | Đây là Hòn Đá Thần Bí. Con Dấu Bước Chân. |
- (지원) 이게 진짜 탐지… - (상인) 구입하신 금속 탐지기 | - Thật sự có thể dò tìm… - Đây là Máy Dò Kim Loại. Máy có hiệu quả không đó? Làm sao tôi biết được? |
(지원) [웃으며] 이거 탐지가 돼요? | Máy có hiệu quả không đó? Làm sao tôi biết được? |
이걸 어떻게 알아요, 이걸 | Máy có hiệu quả không đó? Làm sao tôi biết được? |
가겠습니다 | Máy có hiệu quả không đó? Làm sao tôi biết được? Tôi đi đây. |
(상인) 자주 찾아와 주십시오 | - Thường xuyên đến nhé. - Vâng, chúc anh bán đắt. |
(지원) 예, 많이 파세요 | - Thường xuyên đến nhé. - Vâng, chúc anh bán đắt. |
아유, 이거 들고 어딜 가야 되니 도대체, 정말 | Rốt cuộc phải cầm mấy thứ này đi đâu đây? |
(카이) 형, 리틀 포레스트 팔아요, 말아요? | Anh ơi, em có nên bán Khu Rừng Nhỏ không? |
그, 나래 누나가 | Anh ơi, em có nên bán Khu Rừng Nhỏ không? Em nói dối với chị Na Rae |
[흥미로운 음악] 제가 지원이 형한테 사기당해 가지고 | Em nói dối với chị Na Rae là bị anh Ji Won lừa và mua khu đất đó hết 300 triệu nyang. |
3억에 샀다고 거짓말했어요 [승기가 호응한다] | là bị anh Ji Won lừa và mua khu đất đó hết 300 triệu nyang. |
- (카이) 더 올려야죠? - (승기) 그렇지 | - Em phải nâng giá lên chứ? - Đúng vậy. |
(카이) 이건 혹시 진짜 모르니까 | Vì đâu biết ý định thật của chị ấy. |
- (승기) 리틀 포레스트 팔자 - (카이) 네 | Bán Khu Rừng Nhỏ đi. Bán đi. |
(승기) 지금 팔자, 왜냐면 그리고 | Bán Khu Rừng Nhỏ đi. Bán đi. Vì anh Ji Won có Vành Đai Xanh để không cho nó phát triển, |
지원이 형이 그린벨트를 다시 묶는 게 있기 때문에 | Vì anh Ji Won có Vành Đai Xanh để không cho nó phát triển, |
- 또 묶어 버리면 돼 - (카이) 오케이, 오케이 | Vì anh Ji Won có Vành Đai Xanh để không cho nó phát triển, - nên thắt lại là được. - Vâng. |
- (카이) 여보세요 - (승기) 아, 네 감사합니다 | - nên thắt lại là được. - Vâng. - Alô. - Cảm ơn anh. |
(카이) 네 | - Alô. - Cảm ơn anh. |
네, 네 | Vâng. |
- (나래) 여보세요, 어 - (카이) 누나 | - Alô. - Chị. |
(나래) 여기 있어 여기 있어, 여기 있어 | - Alô. - Chị. - Ở đây này. - Chị à, em nhớ chị quá. |
- (카이) 어, 누나 - (나래) 어 | - Ở đây này. - Chị à, em nhớ chị quá. |
(카이) 아, 누나, 보고 싶었어요 | - Ở đây này. - Chị à, em nhớ chị quá. |
[차분한 음악] | Em nói xạo là em bị anh Ji Won lừa. |
(카이) 지원이 형한테 사기당해 가지고 | Em nói xạo là em bị anh Ji Won lừa. |
3억에 샀다고 거짓말했어요 [승기가 호응한다] | Em nói xạo là em bị anh Ji Won lừa. |
- (카이) 더 올려야죠? - (승기) 그렇지 | NGƯỜI MUỐN BÁN GIÁ CAO |
- (나래) 어유, 야, 카이야 - (카이) 누나! | - Ôi trời, KAI à. - Chị ơi! |
(나래) 너 리틀 포레스트에 | Nghe tin Khu Rừng Nhỏ bị rào chưa? |
바리케이드 들어간단 소문 못 들었니? | Nghe tin Khu Rừng Nhỏ bị rào chưa? NGƯỜI MUỐN MUA GIÁ HỜI |
지금 내가 그냥 헐값에 사려고 | NGƯỜI MUỐN MUA GIÁ HỜI |
(카이) 이거 대충 한 4억 보고 있거든요 | NGƯỜI MUỐN MUA GIÁ HỜI Em nghĩ giá giờ cũng tầm 400 triệu. |
(카이) 누나! | - Chị! - Tên ngốc này thật là… |
(나래) 아유, 이 바보, 정말 | - Chị! - Tên ngốc này thật là… |
너 그렇게 아무것도 모르고 사면 어떡해 | - Chị! - Tên ngốc này thật là… Em không biết gì mà mua thì phải làm sao? Bị anh Ji Won cắt cổ rồi. |
은지원 오빠한테 너 눈탱이 맞아 가지고, 너 | Em không biết gì mà mua thì phải làm sao? Bị anh Ji Won cắt cổ rồi. |
- 아, 근데 진짜 - (나래) 어 | Nhưng mà thật sự nếu lỗ quá thì em không thể bán được. |
[의미심장한 음악] (카이) 손해 너무 많이 보고 팔 순 없잖아요 | Nhưng mà thật sự nếu lỗ quá thì em không thể bán được. |
(나래) 야, 근데 누나가 돈이 없어 | Nhưng mà thật sự nếu lỗ quá thì em không thể bán được. Này, chị không có tiền đâu, nhưng chị vẫn muốn giúp em. |
내가 너 해 주고 싶어도 | Này, chị không có tiền đâu, nhưng chị vẫn muốn giúp em. |
(카이) 그럼 2억 7천 | Vậy thì 270 triệu nyang. Hết cỡ rồi chị à. |
진짜 나 이건… [나래의 한숨] | Vậy thì 270 triệu nyang. Hết cỡ rồi chị à. |
2억 7천 | Vậy thì 270 triệu nyang. Hết cỡ rồi chị à. |
나 왜냐면 3천만 원 날려요, 진짜 | Vậy thì 270 triệu nyang. Hết cỡ rồi chị à. Em chấp nhận lỗ 30 triệu rồi. Thật đấy. |
(나래) 그럼 2억 6천 | Vậy thì 260 triệu nyang. |
(카이) 6천5백 그냥 끝, 6천5백 끝! | Vậy thì 260 triệu nyang. - Vậy thì 265 triệu. Chốt luôn. - Không, 260 triệu. |
- (나래) 아, 2억 6천 - (카이) 아, 6천5백! | - Vậy thì 265 triệu. Chốt luôn. - Không, 260 triệu. Thôi, 265 triệu. Phải trả hoa hồng nữa mà. |
수수료 내야 되잖아 | Thôi, 265 triệu. Phải trả hoa hồng nữa mà. |
- (나래) 2억 6천 - (카이) 6천5백, 6천5백 | - Tính 260 triệu đi. - Em lấy 265. |
- (나래) 잠깐만, 알았어 - (카이) 딱, 진짜 콜 | - Khoan. - Được là bán liền. |
- (나래) 알았어, 2억 6천5백 - (카이) 6천5백, 지금 | - Được rồi, 265 triệu. - Bán ngay. |
- (나래) 저희 - (태호) 네, 네 | Chúng tôi đến đây vì tôi muốn mua Khu Rừng Nhỏ. |
(나래) 리틀 포레스트 제가 사려고요 | Chúng tôi đến đây vì tôi muốn mua Khu Rừng Nhỏ. |
대단하십니다 | Thật tài giỏi. |
- (나래) 아휴 - 뭐 들은 거 있어요, 근데? | - Trời ạ. - Chị đã nghe được tin gì sao? |
(나래) 없어 | - Trời ạ. - Chị đã nghe được tin gì sao? - Không có. - Giờ chị nói thật đi. |
(카이) 솔직하게 얘기해 주세요, 이제 | - Không có. - Giờ chị nói thật đi. |
[흥미로운 음악] 나는 진짜 들은 게… | - Không có. - Giờ chị nói thật đi. - Chị thật sự không nghe… - Anh Ji Won cứ nhất quyết bảo em mua. |
(카이) 나는 지원이 형이 계속 사라고 | - Chị thật sự không nghe… - Anh Ji Won cứ nhất quyết bảo em mua. |
지원 오빠 아무것도 몰라, 아휴 바보, 바보, 쯧 | - Chị thật sự không nghe… - Anh Ji Won cứ nhất quyết bảo em mua. Anh Ji Won chẳng biết gì cả đâu. Ngốc quá. |
(태호) 네, 이거 쓰시면 되고요 이거 쓰시면 됩니다 | Được rồi. Cậu ký vào đây là được. - Cô ký vào đây. - Vâng. |
(나래) 예 | - Cô ký vào đây. - Vâng. |
(태호) 네, 2억 6천… | Vâng, vậy là 260… |
- 5백 냥 - (태호) 5백 | Vâng, vậy là 260… - Là 265 triệu nyang. - Vâng. |
(나래) 아이고, 사람들 오기 전에 빨리 해결을 봐야 될 텐데 [태호가 설명한다] | Phải chốt nhanh trước khi có ai đến. |
(태호) 이로써 계약이 되었습니다 | Vậy là đã ký kết xong hợp đồng. |
(나래) 그럼 지금 내가 | - Vậy chị chuyển em 265 triệu là được nhỉ? - Phải chuyển chứ. |
(나래와 카이) - 너한테 돈 2억 6천5백 쏘면 되지 - 보내 줘야죠 | - Vậy chị chuyển em 265 triệu là được nhỉ? - Phải chuyển chứ. |
- (카이) 예 - (나래) 어 | Vâng. |
(카이) 아유, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn chị. |
[나래의 한숨] | |
나 진짜 거지 됐네, 나 | Chị hết sạch tiền rồi đấy. |
(나래) 야, 나 커피 한잔은 사 줘야 된다, 어? | Phải mua cho chị một ly cà phê đấy. |
[경쾌한 효과음] | KHU RỪNG NHỎ |
(희철) 잠깐만, 야! [흥미로운 음악] | Đợi đã. Này. |
너 손에 방패 뭐냐, 그거? | - Cậu cầm khiên trên tay đấy à? - Cái này ạ? |
[카이의 웃음] (승기) 이거? | - Cậu cầm khiên trên tay đấy à? - Cái này ạ? |
(희철) 방패야, 뭐야? | - Khiên hay gì vậy? - Để kê khi ngồi xuống thôi. |
(승기) 아, 이거 여기 깔고 앉을 때 하는 거야 | - Khiên hay gì vậy? - Để kê khi ngồi xuống thôi. |
옷 더러워질까 봐 | - Để khỏi bẩn quần áo. - Cái gì vậy chứ? |
(희철) 뭐냐, 그거? | - Để khỏi bẩn quần áo. - Cái gì vậy chứ? |
야, 무슨 아이템이야, 그게 | - Vật phẩm gì thế? - Sao cơ? |
(승기) 어? | - Vật phẩm gì thế? - Sao cơ? |
(상인) 이 방패는 | - Vật phẩm gì thế? - Sao cơ? Cái khiên này sẽ giúp cậu không bị trừ tiền. |
당신의 현금 차감을 막아 주는 아이템입니다 | Cái khiên này sẽ giúp cậu không bị trừ tiền. |
선생님, 너무 창피하잖아요 | Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm. |
- 그럼 내가 '승기 실드' 이래야… - (상인) 맞습니다 | Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm. Chẳng lẽ tôi phải hét lên "Seung Gi! Khiên!" sao? - Chính xác. - Thật sao? |
이렇게 해야 된다고요? | - Chính xác. - Thật sao? |
(희철) 야, 방패야? | - Này, đó là khiên à? - Không phải đâu. |
(카이) 아, 유물 찾았네, 유물을 [승기가 말한다] | - Cậu kiếm được đồ cổ rồi đấy. - Đúng là đồ cổ. |
(승기) 유물이지, 유물 | - Cậu kiếm được đồ cổ rồi đấy. - Đúng là đồ cổ. |
- (카이) 형, 이거 팔아요 - (승기) 어? | - Anh bán nó đi. - Sao cơ? |
(승기) 아, 언제 유물 팔지 지금 좀 생각하고 있어 [카이가 호응한다] | Anh đang suy nghĩ xem bao giờ sẽ bán nó. |
(보아) 유물도 시세가 있어요? | Đồ cổ cũng theo thời giá à? |
(승기) 아니 마지막까지 하면은 좀 | Nếu đợi tới cuối cùng thì có thể giá sẽ khác đấy. |
기다렸다가 달라지지 않을까 해서 | Nếu đợi tới cuối cùng thì có thể giá sẽ khác đấy. |
- (카이) 확인하러 왔거든요 - (보아) 확인 | - Em đến để xem giá. - Xem nào. |
[종소리가 울린다] (나래) 어떻게 되고 있는 거야? | - Thế nào rồi? - Phải vào thôi. |
(카이) 이제 들어가야죠 형이 하실래요? | - Thế nào rồi? - Phải vào thôi. - Anh vào hay em vào? - Chỉ cần một người vào chụp ảnh là được. |
제가 할까요? | - Anh vào hay em vào? - Chỉ cần một người vào chụp ảnh là được. |
(나래) 우리 중에 한 명만 들어가서 | - Anh vào hay em vào? - Chỉ cần một người vào chụp ảnh là được. |
- (나래) 사진 찍어서 오면 되잖아 - (승기) 그래, 사실 | - Anh vào hay em vào? - Chỉ cần một người vào chụp ảnh là được. Đúng rồi, đâu cần vào hết làm gì. |
보아 땅에 다 들어갈 이유가 없다니까 | Đúng rồi, đâu cần vào hết làm gì. |
(나래) 다 들어갈 필요가 전혀 없지 | Đúng rồi, đâu cần vào hết làm gì. - Không cần thiết. - Để em vào cho. |
(카이) 제가 들어갈게요 제가 들어갈게요 | - Không cần thiết. - Để em vào cho. |
- 오케이, 오케이 - (카이) 네, 들어가서… | - Được. - Em vào nhé. |
(카이) 저 계산했어요, 누나 | - Được. - Em vào nhé. Em thanh toán rồi ạ. |
[흥미로운 음악] | KAI BỊ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG |
[카이의 거친 숨소리] | |
(카이) 저 지금 가격 이거 봤는데 | SEUNG GI, BO AH, KAI, NA RAE, HEE CHUL - Em đang xem giá đây. - Ừ. |
(나래) 어 | - Em đang xem giá đây. - Ừ. |
- (카이) 제가 불러 드릴게요 - (나래) 어 | - Để em đọc cho nghe. - Ừ. |
(카이) 해오름 교차로 다운 1억 3천 | Giao Lộ Mặt Trời Mọc, giảm, 130 triệu nyang. |
그리고 조각 공원 업 1억 6천 [나래가 호응한다] | Công Viên Điêu Khắc, tăng, 160 triệu nyang. |
[나래의 놀란 숨소리] - 우와! - (카이) 업 | - Ừ. - Gì vậy? - Tăng. - Đỉnh quá. |
- (나래) 대박 - 우와 | - Tăng. - Đỉnh quá. |
(카이) 뉴마트 3천만 냥 다운 | Siêu Thị Mới, 30 triệu nyang, giảm. |
아휴! | - Ôi trời. - Siêu Thị Mới tiêu đời rồi. |
(승기) 야, 뉴마트는 그냥 완전 망했네 | - Ôi trời. - Siêu Thị Mới tiêu đời rồi. |
[흥미로운 음악] | - Ôi trời. - Siêu Thị Mới tiêu đời rồi. MỘT LÚC TRƯỚC, SIÊU THỊ MỚI |
(희철) 이거 우유 유통 기한 지난 거 아니에요? | Sữa này không phải hết hạn rồi sao? |
(직원2) 아, 진짜요? | Thật ạ? Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi chưa kịp kiểm tra. |
죄송해요 제가 확인을 못 했나 봐요 | Thật ạ? Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi chưa kịp kiểm tra. |
죄송합니다, 바로 조치하겠습니다 | Xin lỗi anh. Tôi sẽ xử lý ngay ạ. |
(희철) 뉴마트 있잖아요 | Siêu Thị Mới bán sữa đã hết hạn sử dụng đấy. |
유통 기한 지난 우유를 팔더라고요 | Siêu Thị Mới bán sữa đã hết hạn sử dụng đấy. |
[단말기 알림 효과음] | TIN SIÊU THỊ MỚI BÁN SỮA HẾT HẠN LÀM GIẢM GIÁ ĐẤT |
(카이) 리틀 포레스트 [긴장되는 음악] | Khu Rừng Nhỏ. |
업 2억 9천 | Tăng, 290 triệu nyang. |
그림자 길 업 4억 7천 | Con Đường Bóng Đêm, tăng, 470 triệu nyang. |
- (승기) 그림자 길이 4억 7천? - (카이) 네 | - Con Đường Bóng Đêm 470 triệu sao? - Vâng. |
[한숨] | ỔN RỒI |
와 | Chà. |
너 그림자 길 살래? | Muốn mua Con Đường Bóng Đêm không? |
(승기) [웃으며] 아니, 그림자 길 아니, 왜? | Muốn mua Con Đường Bóng Đêm không? - Con Đường Bóng Đêm? Của chị à? - Ừ. |
- 누나야? - (나래) 응 | - Con Đường Bóng Đêm? Của chị à? - Ừ. |
- (승기) 와, 완전 복부인이네? - (나래) 응, 살래? | - Chà, đúng là phú bà rồi. - Ừ. - Muốn mua không? - Giờ em không có 470 triệu. Khoan đã. |
4억 7천이 지금 없어, 근데 잠깐만 | - Muốn mua không? - Giờ em không có 470 triệu. Khoan đã. KHÔNG CÓ THÌ THÔI |
(나래) 그래 [나래가 컵을 달그락 흔든다] | Thế thôi. |
[벅찬 숨소리] | VUI THÌ CŨNG VUI ĐÓ… |
아이씨 | Ôi trời. |
그림자 길이 호재가 어떻게 될지를 모르겠네, 이게 | Ôi trời. Không biết vận mệnh của Con Đường Bóng Đêm sẽ ra sao nữa. |
아, 어떡하지, 아, 팔까? | Phải làm sao đây? Có nên bán không nhỉ? |
하, 이 정도만 먹었으면 빠져도 돼 | Phải làm sao đây? Có nên bán không nhỉ? Lời được bấy nhiêu thì bán đi cũng được. |
아이씨, 아, 근데 또 오르면 어떡해, 더 오르면 [흥미로운 음악] | Nhưng mà lỡ lại tăng giá nữa thì sao? |
아이씨, 고민되네 | Ôi, đau đầu quá. |
팔아야겠다, 그림자 길 그냥 | Thôi thì cứ bán cho xong. |
[통화 연결음] 아이씨, 더 먹어… | Thật là. Làm sao bây giờ? |
아, 어떡하지 아, 어떡하지, 어떡하지 | Thật là. Làm sao bây giờ? |
더 먹어? 더 먹어? | Thật là. Làm sao bây giờ? Hay là giữ lại tiếp? |
아니야, 아니야, 아니야 더 안 먹어, 안 먹어, 안 먹어 | Không được. Không giữ nữa đâu. |
순수익이 4억 2천만 냥이면 | Mình lời được 420 triệu nyang rồi. |
아유, 근데 또 오르면 어떡해 더 오르면 | Mình lời được 420 triệu nyang rồi. Nhưng lỡ tăng giá nữa thì sao? |
(희철) 비너스 광장 연못을 | Nhưng lỡ tăng giá nữa thì sao? Tôi muốn cải tạo Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ. |
[의미심장한 음악] 제가 어떻게 개발을 해 보고 싶은데 | Tôi muốn cải tạo Ao Sen Quảng Trường Vệ Nữ. |
(태호와 희철) - 아, 한번 또 여쭤볼까요? - 네 | - Vậy tôi hỏi tiếp nhé? - Vâng. |
(태호) 알겠습니다 | Được rồi. Anh đang muốn giá bao nhiêu? |
얼마에 생각하시는지… | Được rồi. Anh đang muốn giá bao nhiêu? |
[흥미로운 음악] | - Một trăm triệu. - À, một trăm triệu. Để tôi hỏi nhé. |
- 1억에 - (태호) 아, 1억에? | - Một trăm triệu. - À, một trăm triệu. Để tôi hỏi nhé. |
한번 여쭤보겠습니다 | - Một trăm triệu. - À, một trăm triệu. Để tôi hỏi nhé. |
[웃으며] 아, 9천5백만 | À, 95 triệu. Không, 90 triệu thôi. |
아, 9천만부터 | À, 95 triệu. Không, 90 triệu thôi. |
(태호) 그럼 제가 최대한 싸게 한번 | À, 95 triệu. Không, 90 triệu thôi. Vậy để tôi xin giảm giá hết cỡ. |
파신다면 | Vậy để tôi xin giảm giá hết cỡ. |
- (희철) 네 - (태호) 네, 한번 해 보겠습니다 | - Vâng. - Thử xem được không. |
- (희철) 네, 부탁드립니다 - (태호) 네 | - Vâng. - Thử xem được không. - Vâng, nhờ cả vào anh. - Vâng. |
(희철) 연못이 있어야 돼 | Mình cần một cái ao. |
(보아) 지점장님 | Trưởng chi nhánh. |
(희철) [웃으며] 저기, 잠깐만 좀 가 계시면 | Em đi sang kia một chút đi. |
(보아) 오빠, 뭐, 뭐 하시게요? 무슨… | Anh đang làm gì vậy? |
(희철과 보아) - 프라이버시라는 게 있는데 - 아, 네 | Việc riêng của anh. |
(희철과 보아) - 좀 미안한데 좀 집에 좀 계세요 - 아, 나 급한데, 네 | - Xin lỗi, nhưng mời em về nhà cho. - Em đang gấp mà. |
[익살스러운 음악] (카이) 네, 저는 팔 생각이 없어 가지고 | - Xin lỗi, nhưng mời em về nhà cho. - Em đang gấp mà. - Tôi không có ý định bán nó. - À, vậy ạ? |
(태호) 아, 또 없으십니까? | - Tôi không có ý định bán nó. - À, vậy ạ? |
- 알겠습니다 - (희철) 잠깐만 | - Tôi không có ý định bán nó. - À, vậy ạ? - Tôi hiểu rồi. - Anh ơi, đuổi con bé này đi rồi nói. |
(희철) 어, 지점장님 좀 보내고 얘기할게요 | - Tôi hiểu rồi. - Anh ơi, đuổi con bé này đi rồi nói. |
(태호) 아니요, 아니요 희철 씨, 나가세요 | À không, mời anh Hee Chul về ạ. |
- 네? - (보아) 지점장님, 저 지금… | - Sao cơ? - Bây giờ… |
- (태호) 네, 보아 님 오십시오 - (보아) 상담이요, 네 | - Tôi muốn tư vấn ạ. - Mời cô vào. Còn anh về đi ạ. |
- (희철) [웃으며] 제가? - (태호) 네, 나가세요 | - Tôi muốn tư vấn ạ. - Mời cô vào. Còn anh về đi ạ. |
(태호) 아, 그거? 안 파신대요 | À, chỗ đó? Người ta bảo không bán. |
(희철) | Đây mà là Thế Giới Mới sao? Thế giới thực thì có. |
- 에이, 진짜, 씨 - (태호) 나가세요, 이제 | Đây mà là Thế Giới Mới sao? Thế giới thực thì có. - Ôi, thật là. - Mời anh về ạ. |
[보아의 웃음] (희철) 야, 진짜 | - Ôi, thật là. - Mời anh về ạ. Đúng là! |
(태호) 제가 전화를 드리겠습니다 | Tôi sẽ gọi cho anh sau. |
(지원) 땅에 있을 거야, 땅에 아까처럼 | Tôi sẽ gọi cho anh sau. Chắc chắn sẽ có ở dưới đất giống lúc nãy. |
[흥미로운 음악] 아이씨, 어디야? | Ở đâu vậy? |
[탐지기 작동음] | CHIẾN LƯỢC CỦA JI WON TÌM CỔ VẬT Ở ĐẤT NGƯỜI TA |
[탐지기 작동음] (지원) 어? | |
어, 어? [탐지기가 지직거린다] | |
어디고? | Ở đâu cơ? |
[탐지기 작동음] [지원의 놀란 신음] | |
어디고? 여기고? | Ở đâu chứ? Đây à? |
더 있었네, 씨 | Còn nữa này. Đây rồi. Cái gì đây? |
어, 어? 있다 | Còn nữa này. Đây rồi. Cái gì đây? |
이거 뭐야? [흥미진진한 음악] | Còn nữa này. Đây rồi. Cái gì đây? |
어? 와, 금은보화까지 나왔어 금은보화까지 | Chà, còn có cả châu báu nữa này. |
와! | CÓ THÊM CỔ VẬT |
[금화를 잘그랑 넣는다] | CÓ THÊM CỔ VẬT |
여기 있다, 있다, 있다 | Đây rồi. |
더 있어, 더 있어, 계속 나와 | Còn nữa này. Lấy hoài còn hoài. |
돈이 계속 나와, 씨 | Còn nữa này. Lấy hoài còn hoài. |
금 봤다! | Tìm được vàng rồi! |
야, 금 봤다! | Tìm được vàng rồi! |
[금화를 잘그랑 넣는다] | Tìm được vàng rồi! |
[웃으며] 대박이야 [징이 울리는 효과음] | Quá đỉnh. |
와, 씨, 야, 대박이야 | Thật không tin nổi. Làm sao đây? |
어떡해 | Thật không tin nổi. Làm sao đây? |
[놀란 탄성] | |
좋아! | |
이야! 금 봤다! | Chà, tìm được vàng rồi! |
[탐지기 작동음] | ĐANG TẬN DỤNG TỐI ĐA KHẢ NĂNG CỦA VẬT PHẨM |
여기도 있는 거야? | Ở đây cũng có sao? |
여기도 있니? | Ở đây cũng có nữa à? Có thật sao? |
여기도 있어? | Ở đây cũng có nữa à? Có thật sao? |
있냐고! | Ở đây cũng có nữa à? Có thật sao? |
[웃으며] 와, 있어, 있어 | Trời ơi, có này. |
미쳤어, 여기 미쳤어, 여기 미쳤어 | Điên rồi. Chỗ này điên thật rồi. |
오, 뭐야, 이거는 뭐야? | Gì vậy? Cái gì đây? To kinh khủng. |
엄청 큰 거야! | Gì vậy? Cái gì đây? To kinh khủng. |
우와! | Trời ạ! |
[지원의 탄성과 웃음] | Trời ạ! |
(지원) 금 봤다! | Tìm được vàng rồi! |
[통화 연결음] | JI WON BÁN CỔ VẬT ĐƯỢC 80 TRIỆU |
(승기) 어, 지원이 형 | ĐANG GỌI LEE SEUNG GI Vâng, anh Ji Won. |
야, 여기 그림자 길 여기 누구 거냐? 이 땅 | Con Đường Bóng Đêm là của ai vậy? |
[흥미로운 음악] 나래 누나가 자기가 자기 거래 | Chị Na Rae bảo là của chị ấy. |
(지원) 여기를 내가 봤을 때 폭락시킨 다음에 | Chị Na Rae bảo là của chị ấy. Anh nghĩ làm cho chỗ này hạ giá rồi mua lại cũng được đấy. |
우리가 매입하는 거 나쁘지 않아 | Anh nghĩ làm cho chỗ này hạ giá rồi mua lại cũng được đấy. |
여기 유물이 엄청 묻혀 있어 | Anh nghĩ làm cho chỗ này hạ giá rồi mua lại cũng được đấy. Ở đây có nhiều cổ vật bị chôn lắm. |
아, 그래? 그러면 그린벨트 거기다 채워 버릴까? | Thật ạ? Vậy có nên dùng Vành Đai Xanh dọn nó không? |
(지원) 아니, 그린벨트 말고 [승기가 호응한다] | Thật ạ? Vậy có nên dùng Vành Đai Xanh dọn nó không? Đừng dùng Vành Đai Xanh. |
내가 여기다가 야생 동물 출몰 지역으로 | Anh sẽ đóng Con Dấu Bước Chân như thể có động vật hoang dã sống. |
도장을 찍어 놓을 거야 | Anh sẽ đóng Con Dấu Bước Chân như thể có động vật hoang dã sống. |
[웃으며] 아, 오케이, 오케이 | À, được. |
(지원) 일단 그림자 길 일단 폭락시킬게 | Đầu tiên mình sẽ làm Con Đường Bóng Đêm rớt giá. |
야, 여기 | Đầu tiên mình sẽ làm Con Đường Bóng Đêm rớt giá. Ở đây có sẵn dấu chân gấu như muốn mời gọi mình ấy nhỉ. |
어쩜 이렇게 해 달라고 곰 발자국이 여기 있니, 어? | Ở đây có sẵn dấu chân gấu như muốn mời gọi mình ấy nhỉ. |
[흥미로운 음악] | Ở đây có sẵn dấu chân gấu như muốn mời gọi mình ấy nhỉ. |
진짜, 진짜 곰 발바닥인 거야 이게 지금, 어? | Đây là dấu chân gấu thật đấy. |
여기 큰일 났어, 곰 나와 여기 어떡할 거니, 어? | Chỗ này tiêu rồi. Có gấu xuất hiện thì biết làm sao? |
천만 원 가치치고 장난 아니야, 지금 이거 | Vật phẩm chỉ có giá mười triệu mà không đùa được đâu. |
[지원의 한숨] | CON ĐƯỜNG BÓNG ĐÊM HẠ GIÁ VÌ XUẤT HIỆN DẤU CHÂN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ |
[통화 연결음] | |
(나래) 여보세요 | - Alô, Trưởng chi nhánh. - Vâng. |
- 지점장님 - (태호) 네, 네 | - Alô, Trưởng chi nhánh. - Vâng. |
어, 저 땅을 팔려고요 [흥미로운 음악] | - Alô, Trưởng chi nhánh. - Vâng. Tôi định bán đất. |
- (태호) 아, 뭐죠? - 예, 그림자 길 팔려고요 | Tôi định bán đất. - À, chỗ nào vậy? - Con Đường Bóng Đêm ấy ạ. |
(태호) 그림자 길 | - À, chỗ nào vậy? - Con Đường Bóng Đêm ấy ạ. Con Đường Bóng Đêm? Đợi chút nhé. Giá hiện là bao nhiêu? |
잠시만요, 지금 시세가 얼마죠? | Con Đường Bóng Đêm? Đợi chút nhé. Giá hiện là bao nhiêu? |
예, 제가 5천만 냥에 매입했는데 | Tôi mua với giá 50 triệu nyang thôi. |
그게 그렇게 그냥 효자 노릇을 톡톡히 해요 | Vậy mà nó cho tôi ăn lời nhiều lắm. |
얘가 정말 [태호의 탄성] | Vậy mà nó cho tôi ăn lời nhiều lắm. |
(태호) 제가 그러면 매도를 하도록 하겠습니다 | Vậy tôi sẽ rao bán ạ. |
(태호와 나래) - 알겠습니다 - 아유, 조심하세요, 해오름에 | - Tôi hiểu rồi. - Anh cẩn thận nhé. Tôi nghe đồn |
[긴장되는 음악] 요즘 독사가 나온다는 소문이 있어요 | - Tôi hiểu rồi. - Anh cẩn thận nhé. Tôi nghe đồn ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc có rắn độc đấy. |
(태호) 걱정해 주셔서 감사합니다 | ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc có rắn độc đấy. - Cảm ơn cô vì đã lo cho tôi. - Vâng. |
- (나래) 예 - (태호) 네, 네 | - Cảm ơn cô vì đã lo cho tôi. - Vâng. |
해오름에 독사가 나오거든요 [통화 종료음] | Giao Lộ Mặt Trời Mọc có rắn độc này. |
[흥미로운 음악] (나래) 해오름 좀 많이 떨어지게 해 주세요 | Làm ơn hãy khiến chỗ này rớt giá thật nhiều ạ. |
씁, 4억 2천만 냥이면 많이 먹은 거야 | Lời 420 triệu nyang là nhiều lắm rồi. |
그래, 많이 먹은 거야 많이 먹은 거야 | Lời 420 triệu nyang là nhiều lắm rồi. Lời nhiều lắm rồi. |
사람이 욕심을 내면 안 돼요 | Lời nhiều lắm rồi. Con người không nên tham lam. |
하, 이게 참 | Con người không nên tham lam. |
(희철) 비료를 심으러 가서 | Mình phải sử dụng phân bón |
천국의 계단 가치를 올려야겠다 | để làm Nấc Thang Lên Thiên Đường tăng giá thôi. |
나무들아, 잘 자라라 [흥미로운 음악] | Cây ơi, lớn nhanh nào. |
(상인) 원하는 나무에 뿌리시면 | Nếu cậu rắc nó lên cây, |
황금 열매가 열리게 하는 그런 물건입니다 | Nếu cậu rắc nó lên cây, cây sẽ cho ra quả vàng. |
(희철) 잘 자라야 돼, 알았지? | Phải lớn nhanh lên đấy. Biết chưa? HEE CHUL LÀM TĂNG GIÁ ĐẤT BẰNG VẬT PHẨM ĐÃ BẤM BỤNG MUA |
[희철의 거친 숨소리] | HEE CHUL LÀM TĂNG GIÁ ĐẤT BẰNG VẬT PHẨM ĐÃ BẤM BỤNG MUA |
[잘그랑거리는 소리가 들린다] | ĐẾN XEM CẢ NHỮNG KHU ĐẤT KHÔNG MUA NỔI |
아, 이걸 사야 되는데 | Ôi, mình phải mua chỗ này. |
(상인) 소원의 동전은 연못에 던져서 소원을 빌면 | Nếu ném Đồng Xu Nguyện Ước xuống ao và cầu nguyện, |
동전의 전설이 유포돼서 | truyền thuyết về đồng xu sẽ được lan truyền và giúp tăng giá đất. |
가격 상승을 유발시키는 효과가 있습니다 | truyền thuyết về đồng xu sẽ được lan truyền và giúp tăng giá đất. |
(희철) 왜 연락을 안 주시지? | Sao không gọi cho mình vậy? |
[잘그랑거리는 소리가 들린다] 홀로 | Holo, hiểu lòng tôi chứ? |
넌 내 마음을 알까? | Holo, hiểu lòng tôi chứ? |
[흥미로운 음악] | |
하, 여기만 | Chỉ cần mua được chỗ này… |
[단말기 벨 소리] 어, 왔다 | Ồ, có điện thoại. À, là Bo Ah. |
조보아네 | Ồ, có điện thoại. À, là Bo Ah. |
- 네, 사모님 - (보아) 기사님, 어디세요? | - Vâng, phu nhân. - Tài xế, anh đang đâu vậy? |
(희철) 보아 씨 댁 앞입니다 | Tôi ở trước nhà cô. Tôi đến nhé? |
- 갈까요? - (보아) 네, 네, 네 | Tôi ở trước nhà cô. Tôi đến nhé? Vâng, lái Boong Boong đến đây nhé. |
붕붕이 쪽으로 오세요 | Vâng, lái Boong Boong đến đây nhé. |
- (희철) 네 - (보아) 감사합니다 | Vâng, lái Boong Boong đến đây nhé. Cảm ơn ạ. |
이게 정말 답인 걸까? | Làm vậy có đúng không nhỉ? |
[의미심장한 음악] | NẤC THANG LÊN THIÊN ĐƯỜNG |
(희철) 모든 돈을 다 당겨서 땅을 사는 게 답인가? | Gom hết tiền để mua đất có đúng không nhỉ? |
(승기) 희철이 형 | Anh Hee Chul. |
형, 뭐, 뭐 샀어? | Anh mua gì rồi? |
(희철) 넌? | Cậu thì sao? |
나는 뭐, 뭐, 좀 조그만 거 하나 갖고 있죠 | Em có một cái nhỏ xíu thôi. |
- (희철) 지금 카이가 - (승기) 어 | Em có một cái nhỏ xíu thôi. Anh nghĩ 800 triệu nằm trong tay KAI đấy. |
[의미심장한 음악] 8억 냥을 먹은 거 같아 | Anh nghĩ 800 triệu nằm trong tay KAI đấy. |
- (승기) 진짜로? 왜? - (희철) 운석 돈을 | - Thật sao? - Tiền từ thiên thạch ấy. |
- (희철) 왜냐면 - (승기) 응 | - Lý do là… - Vâng. |
아침밥 먹을 때부터 그렇고 [승기가 호응한다] | Từ lúc ăn sáng, cậu ấy đã rất khả nghi. |
(희철) 카이가 지금 여기저기 다 사고 | - Chưa kể còn mua đủ thứ. - Ừ. |
5백만 냥짜리 커피를 그냥 보아한테 | Cậu ấy đưa một ly cà phê năm triệu nyang cho Bo Ah uống như không có gì. |
'누나, 이거 먹어' 하고 그냥 주고 | Cậu ấy đưa một ly cà phê năm triệu nyang cho Bo Ah uống như không có gì. |
지금 여유랑 부 내가 흘러, 지금 | Giờ cậu ấy rất thong thả và giàu có. |
[승기의 탄성] | Giờ cậu ấy rất thong thả và giàu có. Ra thế. |
(카이) 어, 형 | 30 PHÚT TRƯỚC |
(희철) 어, 반가워 | 30 PHÚT TRƯỚC |
어, 야, 부티가 좔좔 흐른다, 아주 | 30 PHÚT TRƯỚC - Nhìn cậu như đại gia ấy. - Gặp anh vui quá. |
- (카이) 아, 형님, 반가워요 - (희철) 어, 그래, 반가워 | - Nhìn cậu như đại gia ấy. - Gặp anh vui quá. - Ừ. - Chị đi đâu vậy? |
(카이) 어디 가세요? 누나 | - Ừ. - Chị đi đâu vậy? |
(보아) 카이야, 이거 뭐야, 음료? | KAI à, gì thế? Nước à? |
- (카이) 커피 샀어요, 지금 - (보아) 나 하나만 | - Em mới mua cà phê. - Cho chị một ly. |
- 나 돈이 너무 없어 - (희철) 부자구나 | - Chị hết sạch tiền rồi. - Chắc em giàu lắm. |
- 진짜 그냥 준다고? - (카이) 네, 그럼요 | - Chị hết sạch tiền rồi. - Chắc em giàu lắm. - Cho chị thật sao? - Vâng, tất nhiên rồi. |
근데 그럴 리가 없는데, 쟤가 | Cậu ấy chẳng làm vậy bao giờ. |
(희철) 카이는 지금 내가 봤을 때 재산이 어마어마해 보여 | Cậu ấy chẳng làm vậy bao giờ. Anh thấy KAI đang sở hữu khối tài sản rất khủng. |
[흥미로운 음악] | CHO BO AH: QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI |
[의아한 신음] | GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI SIÊU THỊ MỚI CÓ GIÁ THẤP NHẤT |
(태호) 아까, 쓰는 방법 아시죠? 아까 써 봤으니까 | Í TRỜI, NHẤT ĐỊNH PHẢI MUA Cô biết làm sao rồi chứ? - Lúc nãy có làm rồi ấy. - Vâng. |
(보아) 네, 네 | - Lúc nãy có làm rồi ấy. - Vâng. |
- (태호) 네 - 3억 냥, 맞죠? | - Lúc nãy có làm rồi ấy. - Vâng. - Ba trăm triệu phải không? - Vâng. |
(태호) 그렇죠 | - Ba trăm triệu phải không? - Vâng. Phải mua Siêu Thị Mới thôi. |
뉴마트를 사야겠어 | Phải mua Siêu Thị Mới thôi. |
[단말기 알림 효과음] | |
어? 뭐야 | Ơ, gì vậy? |
[경쾌한 음악] | QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ TRỞ THÀNH ĐIỂM DU LỊCH! |
오케이 | Được rồi. |
아, 마트 진짜 아작 났네 | Siêu Thị Mới đúng là chán đời mà. |
[충격적인 음악] 마트 아작 났어 | Siêu Thị Mới đúng là chán đời mà. Rớt giá thê thảm. Ai gây ra vậy? |
이거 누구야, 이거? | Rớt giá thê thảm. Ai gây ra vậy? |
누가 갖다가… 자꾸 뭘 갖다 넣는 거야? | Rớt giá thê thảm. Ai gây ra vậy? Ai cứ bỏ đồ vào siêu thị vậy? |
(보아) 그래, 뉴마트 사야 돼 뉴마트 | "Phát hiện có gián trong tủ lạnh ở Siêu Thị Mới". Được. Phải mua vào lúc rớt giá. Phải mua Siêu Thị Mới thôi. |
떨어졌을 때 사야 돼 | Được. Phải mua vào lúc rớt giá. Phải mua Siêu Thị Mới thôi. |
(카이) 뉴마트 사신다는 분한테 전화 한번 해 주실 수… | Anh có thể gọi cho người mua Siêu Thị Mới được không? |
- (태호) 뉴마트 사신… - 아, 판다는 사람 | - Người mua sao? - À, người bán ấy. |
(태호) 네 | - Người mua sao? - À, người bán ấy. Vâng. |
(나래) 여보세요 | Alô? |
- 네, 접니다 - (나래) 예, 예, 예, 예, 예 | Alô? - Vâng, là tôi đây. - Vâng. |
(태호) 누군가 뉴마트에 관심이 있으신데 | - Vâng, là tôi đây. - Vâng. Có người quan tâm đến Siêu Thị Mới. |
- (나래) 아, 뉴마트요? - 예, 예 | Có người quan tâm đến Siêu Thị Mới. - Siêu Thị Mới sao? - Vâng. |
(나래) 씁, 아, 잠깐만요 근데 뉴마트가… [흥미로운 음악] | - Siêu Thị Mới sao? - Vâng. Đợi đã nhé. Siêu Thị Mới… |
- (태호) 예 - 어… | Đợi đã nhé. Siêu Thị Mới… - Tôi chưa có ý định bán nó. - Giá đang giảm rất nhiều. |
- (태호) 지금 많이 떨어졌죠 - 아직까진 제가 생각이 없어요 [호응한다] | - Tôi chưa có ý định bán nó. - Giá đang giảm rất nhiều. |
많이 떨어졌을 때, 아… | - Tôi chưa có ý định bán nó. - Giá đang giảm rất nhiều. Giá giảm nhiều lắm… |
(나래) 아, 그러면은 마트는 제가 한번 갔다가 | Giá giảm nhiều lắm… Vậy để tôi sang siêu thị |
지금 상황 좀 봐야 될 것 같아요 | xem thử tình hình thế nào. Do tôi không để ý đến nó |
제가 마트를 너무 신경을 안 썼더니 [태호가 호응한다] | xem thử tình hình thế nào. Do tôi không để ý đến nó |
지금 막 소문이 너무 안 좋아 가지고 | - nên mới có tin đồn không hay. - Vâng. |
마트 한번 갔다가 제가 다시 연락을 드릴게요 | - nên mới có tin đồn không hay. - Vâng. Tôi đến đó xem rồi gọi lại anh sau. |
- (태호) 알겠습니다 - (나래) 예 | Tôi đến đó xem rồi gọi lại anh sau. - Tôi biết rồi. - Vâng. |
- (태호) 손님, 죄송합니다 - (카이) 네, 네 | - Tôi biết rồi. - Vâng. - Xin lỗi quý khách. - Vâng. |
- (태호) 안 판대요 - 안 판다고? | - Cô ấy không bán rồi. - Không bán sao? |
[나래의 다급한 숨소리] | |
- (나래) 아니, 직원 선생님 - (직원2) 예, 안녕하세요 | - Cậu nhân viên. - Vâng. |
[흥미로운 음악] (나래) 이게 어떻게 된 거예요, 지금 | - Cậu nhân viên. - Vâng. Có chuyện gì xảy ra vậy? |
(직원2) 왜, 왜, 왜, 왜요? | Có chuyện gì xảy ra vậy? - Sao vậy ạ? - Tôi bận rộn đi đây đó |
내가 아주 바쁘게 막 돌아다니고 있는데 | - Sao vậy ạ? - Tôi bận rộn đi đây đó |
뭐, 마트에서 뭐, 유통 기한 지난 게 나왔네, 뭐 | - Sao vậy ạ? - Tôi bận rộn đi đây đó mà siêu thị lại bị nói là bán sữa hết hạn, |
냉장고에서 바퀴벌레가 나왔네 | trong tủ lạnh còn có gián. |
(나래) 그런 식으로 하면 안 되지, 어? | Làm ăn như thế sao được? |
그럴 거면 내가 왜 돈을 주고 직원을 써요, 예? | Tôi trả tiền thuê nhân viên để làm ăn như vậy à? |
(직원2) 죄송합니다 [늘어지는 효과음] | - Tôi xin lỗi ạ. - Không, không phải thế. |
(나래) 아유, 아니, 뭐 그런 건 아닌데, 아유, 정말 | - Tôi xin lỗi ạ. - Không, không phải thế. |
그래서 이거는, 뭐 또 사 간 사람 있어, 없어요? | Vậy còn ai mua mấy cái này không? |
[흥미로운 음악] (직원2) 은지원 님이 하나 바퀴벌레 사 가신 거 말고는 | Vậy còn ai mua mấy cái này không? Anh Eun Ji Won có mua một con gián ạ. |
(나래) 아? | Anh Eun Ji Won có mua một con gián ạ. À, hóa ra là mua gián à. |
바퀴벌레를 사 갔구먼? | À, hóa ra là mua gián à. |
일단은 | Vậy tôi sẽ mua một con gián. |
바퀴벌레 내가 하나 살게요, 이거 | Vậy tôi sẽ mua một con gián. |
아니야, 아니야 지네로 할게, 지네로 | Không. Tôi sẽ mua con rết. |
- (직원2) 예, 예 - 예, 2천만 냥, 예 | Không. Tôi sẽ mua con rết. - Vâng. - Hai mươi triệu nyang. Vâng. |
(나래) 하, 내가 아주 그냥 놀라 가지고 | Tôi hoảng quá |
저기서부터 아주 그냥 | Tôi hoảng quá nên từ kia chạy ào đến đây. |
아주 부리나케 뛰어왔어 | nên từ kia chạy ào đến đây. |
나 정말 아주 너무 놀라 가지고 [흥미로운 음악] | nên từ kia chạy ào đến đây. - Tôi hoảng lắm luôn. - Xin lỗi ạ. |
(직원2) 죄송합니다 | - Tôi hoảng lắm luôn. - Xin lỗi ạ. |
(나래) 내가 진짜 아주 | Nếu còn nghe tin đồn nào nữa thì tôi không để yên đâu đấy. |
또 그런 소문 들으면 나 가만 안 둬, 나 정말 | Nếu còn nghe tin đồn nào nữa thì tôi không để yên đâu đấy. |
(직원2) 네, 알겠습니다 | - Vâng, tôi biết rồi. - Biết tay tôi đấy. |
- 나 아주 그냥… - (직원2) 네 | - Vâng, tôi biết rồi. - Biết tay tôi đấy. |
- 나 못된 사람이에요, 나 정말 - (직원2) 네, 네 [늘어지는 효과음] | - Tôi dữ dằn lắm đấy. - Vâng. |
(나래) 알겠어요, 너무 또 그, 기죽지 말고요 | Được rồi, đừng nhụt chí quá. |
(직원2) 네, 알겠습니다 [나래의 한숨] | Được rồi, đừng nhụt chí quá. Vâng, tôi hiểu rồi ạ. |
[익살스러운 음악] - (직원2) 들어가세요 - 예, 수고하세요 | Vâng, tôi hiểu rồi ạ. Làm việc tốt nhé. |
아, 거, 직원이 참 성실한 거 같아 갖고 | Thấy chăm chỉ nên mình mới thuê, vậy mà lại… |
(나래) 내가 아주 뽑았더니 그냥, 어? | Thấy chăm chỉ nên mình mới thuê, vậy mà lại… |
[나래의 한숨] | |
(보아) 아휴, 기사님 언제 오시지? | Tài xế bao giờ mới đến vậy? Phải đi xem giá cả nữa. |
시세나 다시 봐야겠다 | Tài xế bao giờ mới đến vậy? Phải đi xem giá cả nữa. |
[보아의 한숨] | Tài xế bao giờ mới đến vậy? Phải đi xem giá cả nữa. |
[흥미로운 음악] | TAY MƠ BẤT ĐỘNG SẢN ĐANG MÔNG LUNG |
응? 잠깐 | Đợi đã. |
잠깐, 저게 뭐야? | Đợi đã. |
[반짝이는 효과음] 저게 뭐야? | Kia là gì vậy? |
저거 왜 아무도 안 따, 근데? | Sao không có ai hái xuống vậy? |
갑자기 생긴 거야? | Tự dưng xuất hiện sao? |
진짜? | NHỜ HEE CHUL BÓN PHÂN MỚI CÓ ĐÓ… Là thật sao? |
근데 이거 누구 거지? | Mà cái này là của ai nhỉ? |
왜 여기 있는 주인은 이거 따러 안 왔지? | Sao chủ nhân không đến hái xuống? |
기사님 | - Anh tài xế. - Cái gì vậy? |
(희철) 뭐야, 그게? | - Anh tài xế. - Cái gì vậy? |
보아야, 너 그거 뭐야? | - Anh tài xế. - Cái gì vậy? Bo Ah à, đó là gì vậy? |
(보아) 이거 황금 열매다! | Bo Ah à, đó là gì vậy? Đây là quả vàng đó. |
그래, 그럼 이건 어디서 난 거야? | Em lấy ở đâu ra vậy? |
난 천국의 계단 | Nấc Thang Lên Thiên Đường. |
[익살스러운 음악] | Nấc Thang Lên Thiên Đường. |
(보아) 저기 | - Đằng kia. - Cái gì? |
뭐? | - Đằng kia. - Cái gì? |
(희철) 나무들아, 잘 자라라 | Cây ơi, lớn nhanh nhé. Ở MẢNH ĐẤT ANH DỒN TIỀN VÀO MUA À? |
잘 자라야 돼, 알았지? | Phải lớn nhanh lên đấy. HEE CHUL CỨ THẾ BỎ ĐI, VÀ BO AH ĐẾN… |
(보아) 잠깐, 저게 뭐야? | HEE CHUL CỨ THẾ BỎ ĐI, VÀ BO AH ĐẾN… Đợi đã. |
천국에 계단에서 그 열매가 나왔다고? | Ở Nấc Thang Lên Thiên Đường có quả đó sao? |
(보아) 오빠 천국의 계단 오빠 거구나? | Hóa ra đó là đất của anh. |
[흥미로운 음악] [희철의 헛웃음] | MẤT CẢ QUẢ, MẤT CẢ THÔNG TIN |
[보아의 웃음] | MẤT CẢ QUẢ, MẤT CẢ THÔNG TIN |
(희철) 나 오늘 망한 거 같아 | Hôm nay chắc anh toi đời rồi. |
[웃음] | Hôm nay chắc anh toi đời rồi. |
나 진짜 망했어, 지금 | Tiêu tùng luôn rồi. |
(보아) 오빠, 사과 하나 줄게요 | Em sẽ cho anh một quả táo. |
(희철) 아, 보아야, 고마워 | Em sẽ cho anh một quả táo. Bo Ah à, cảm ơn em. |
(상인) 제가 매입하도록 하겠습니다 | Bo Ah à, cảm ơn em. - Tôi sẽ mua nó. - Bao nhiêu ạ? |
(희철) 어? 얼마… | - Tôi sẽ mua nó. - Bao nhiêu ạ? |
(상인) 5천만 냥입니다 [놀란 숨소리] | Năm mươi triệu nyang. |
판매하시겠습니까? | - Quý khách muốn bán chứ? - Vâng. |
(희철) 네 | - Quý khách muốn bán chứ? - Vâng. Đợi tôi một lát nhé. |
(상인) 알겠습니다 잠시만 기다려 주십시오 | Đợi tôi một lát nhé. |
와, 조보아 | Đợi tôi một lát nhé. Chà, Cho Bo Ah. |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI PARK NA RAE |
(나래) 어, 보아야 | Ừ, Bo Ah à. |
(보아) 언니, 근데 뉴마트 언니 거예요? | Chị ơi, Siêu Thị Mới là của chị ạ? |
(나래) 왜? | Chị ơi, Siêu Thị Mới là của chị ạ? Sao vậy? |
(보아) 아, 나 그냥 사게 돈 없어서 그거라도 | À, em muốn mua. Em có ít tiền nên muốn mua nó. |
내 건데 | Đúng là của chị, nhưng chị không bán đâu. |
나 안 팔 거야 | Đúng là của chị, nhưng chị không bán đâu. |
(보아) 왜? 그거 엄청 떨어졌어 | Sao vậy ạ? Giá đang giảm lắm, rẻ mạt luôn ấy. |
지금 똥값인데? | Sao vậy ạ? Giá đang giảm lắm, rẻ mạt luôn ấy. |
(나래) 야, 똥도 약에 쓰려면 없다, 너 [흥미로운 음악] | Sao vậy ạ? Giá đang giảm lắm, rẻ mạt luôn ấy. Em ơi, rẻ cũng có cái giá của nó. |
- (보아) 언니 - 어? | - Chị này. - Sao? |
호재가 있어서 사는 게 아니라 | Em mua không phải vì nhìn thấy cơ hội mà vì không có gì để mua thôi. |
살 게 없는데 일단 사려고 사는 거야 | Em mua không phải vì nhìn thấy cơ hội mà vì không có gì để mua thôi. |
내가 지금 해오름 교차로를 사고 싶어 | - Chị đang muốn mua Giao Lộ Mặt Trời Mọc. - Vâng. |
(보아) 어 | - Chị đang muốn mua Giao Lộ Mặt Trời Mọc. - Vâng. |
그거 어떻게 되는지 봐서 내가 마트를 어떻게 하든지 | Chị xem chỗ đó ra sao rồi mới quyết định về Siêu Thị Mới. |
내가 고민 좀 해 볼게 | Chị xem chỗ đó ra sao rồi mới quyết định về Siêu Thị Mới. |
- (보아) 해오름? - (나래) 어 | Giao Lộ Mặt Trời Mọc? Đợi đã. |
- (보아) 잠깐만, 지원 오빠 - (지원) 어 | Giao Lộ Mặt Trời Mọc? Đợi đã. - Anh Ji Won, Giao Lộ của ai vậy? - Sao? |
(보아) 해오름 누구 거예요? | - Anh Ji Won, Giao Lộ của ai vậy? - Sao? |
난 땅에 대한 정보가 없어 | - Anh chả biết gì về đất đai cả. - Vậy không phải của anh Ji Won. |
(보아) 일단 지원 오빠는 아닌 거 같고 | - Anh chả biết gì về đất đai cả. - Vậy không phải của anh Ji Won. |
(지원) 난 땅이 아예 없어 | Anh còn chả có đất cơ. |
(보아) [웃으며] 오빠는 자꾸 노동하고 있어 | Anh còn chả có đất cơ. Anh ấy toàn lao động chân tay thôi. |
언니, 잠깐만요 | Anh ấy toàn lao động chân tay thôi. - Chị đợi em chút. Em phải vào cửa hàng. - Này. |
제가 일단 상점을 잠깐 들어가야 돼서 | - Chị đợi em chút. Em phải vào cửa hàng. - Này. |
[지원이 소리친다] - (나래) 어, 어 - 다시 연락할게요, 네 | - Chị đợi em chút. Em phải vào cửa hàng. - Này. - Em gọi lại sau nhé. - Ừ. |
[통화 종료음] 상점? | Cửa hàng à? Cho Bo Ah lại đi mua vật phẩm sao? |
보아, 조보아, 상점 또 가? | Cửa hàng à? Cho Bo Ah lại đi mua vật phẩm sao? |
- (상인) 어서 오세요 - (보아) 안녕하세요 | - Xin mời vào. - Xin chào. |
네, 저도 이거 팔고 싶어서 왔습니다 [흥미로운 음악] | Tôi cũng muốn bán chúng. |
(상인) 5천만 냥에 제가 매입하도록 하겠습니다 | Tôi sẽ mua với giá 50 triệu nyang. |
모든 황금 열매는 똑같은 가격일까요? | Tất cả quả vàng đều có giá như nhau ạ? |
(상인) 네, 잠시만 기다려 주시면 입금될 겁니다 | Vâng. Cô đợi một lát sẽ nhận được tiền ạ. |
[반가운 숨소리] | CHO BO AH NHẬN 100 TRIỆU NYANG |
네, 들어왔습니다 | CHO BO AH NHẬN 100 TRIỆU NYANG Vâng, tôi nhận được rồi. |
- (보아) 감사합니다 - (상인) 네 | - Cảm ơn ạ. - Vâng. |
- (보아) 수고하세요 - (상인) 또 오십시오 | - Cảm ơn ạ. - Vâng. - Chào anh. - Tạm biệt cô. |
(승기) 그러니까 아예 거기다 그린벨트를 묶어 버리든가 | Vậy ta có thể sử dụng Vành Đai Xanh ở đó. |
일단 우리가 할 거는 해오름 교차로 여기다가 | Trước mắt ta phải đào và chôn Mảnh Thiên Thạch |
삽질을 해서 운석을 묻어 | Trước mắt ta phải đào và chôn Mảnh Thiên Thạch ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc. |
[흥미로운 음악] 그게 빵 완전 오르는 거거든 | ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc. - Như thế sẽ làm tăng giá đất. - Vâng. |
- 오케이, 그리고 은행에 팔아 - (승기) 그게, 그게 1번 | - Như thế sẽ làm tăng giá đất. - Vâng. - Đó là việc đầu tiên phải làm. - Rồi bán cho ngân hàng. |
(승기와 카이) - 어, 그리고 은행에 팔면 돼 - 예 | - Đó là việc đầu tiên phải làm. - Rồi bán cho ngân hàng. |
[거친 숨소리] | CHÔN MẢNH THIÊN THẠCH ĐỂ TĂNG GIÁ GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC |
(카이) [웃으며] 커피 뽕이라도 뽑아야지 | Phải tận dụng tối đa cà phê mới được. |
4잔만 주세요 | Phải tận dụng tối đa cà phê mới được. Cho tôi bốn ly cà phê. |
(지원과 승기) - 야 - 형, 일단 작업하자, 작업하자 | - Này. - Anh ơi, mình vào việc thôi. |
(지원) 보는 사람 없지? [흥미로운 음악] | - Này. - Anh ơi, mình vào việc thôi. - Không ai thấy đúng không? - Vâng. |
[승기가 속삭인다] | - Không ai thấy đúng không? - Vâng. |
(승기) 빨리 움직여서 | Làm nhanh lên nào. |
(상인) 운석을 가져다 놓는 것만으로 | Chỉ cần đặt thiên thạch vào thì sẽ làm tăng giá trị của tài sản. |
매물의 가치를 상승시킵니다 | Chỉ cần đặt thiên thạch vào thì sẽ làm tăng giá trị của tài sản. |
(나래) 보아, 아따 얘는 뭘 그렇게 자꾸 사려고 | Chẳng hiểu sao Bo Ah cứ đòi mua mãi. |
아이, 그 | - Thật là. - Có người đến. |
(카이) 형, 온다, 온다, 온다 온다, 온다, 온다 | - Thật là. - Có người đến. |
온다, 온다, 온다 | Có người đến ạ. |
간다, 간다, 간다 | Chị ấy đi rồi. Không sao rồi. |
됐어, 됐어 | Chị ấy đi rồi. Không sao rồi. |
(지원) 야, 됐어, 10초도 안 걸려 | Này, anh xong rồi. Chưa đến mười giây. Chỉ năm giây thôi. |
야, 5초도 안 걸렸어 5초도 안 걸렸어 [지원이 손을 탁탁 턴다] | Này, anh xong rồi. Chưa đến mười giây. Chỉ năm giây thôi. |
(승기) 이거 다음 호재 뜨면 백 프로 팔자 | Đến lúc được giá thì cứ bán. |
- (카이) 어, 그냥 팔고 - (지원) 누구한테 팔아? | - Vâng, cứ bán đi. - Bán cho ai? |
(카이와 승기) - 은행에, 은행에 팔아야죠 - 아, 은행에 팔면 돼, 은행에 | - Vâng, cứ bán đi. - Bán cho ai? - Bán cho ngân hàng. - Ngân hàng ấy ạ. |
(지원) 야, 그러니까 우리가 지금 땅이 총 몇 개야? [흥미로운 음악] | Giờ chúng ta có mấy khu đất vậy? |
- (승기) 난 3개야, 난 3개 - (지원) 나한테 왜 얘기를 안 해 | Giờ chúng ta có mấy khu đất vậy? - Sao không nói cho anh biết? - Em có ba miếng. |
(승기) 3개, 나 3개야 | - Sao không nói cho anh biết? - Em có ba miếng. Khu Vườn Ngàn Hoa, Công Viên Điêu Khắc, Giao Lộ Mặt Trời Mọc. |
피어나 정원, 조각 공원, 해오름 이게 다 내 거야 | Khu Vườn Ngàn Hoa, Công Viên Điêu Khắc, Giao Lộ Mặt Trời Mọc. |
(카이) 전 지금 2개 있고 그리고 저 황금알 있어요 | Khu Vườn Ngàn Hoa, Công Viên Điêu Khắc, Giao Lộ Mặt Trời Mọc. Em có hai khu và Ngỗng Đẻ Trứng Vàng. |
황금알 지금 써야 돼요 | Em có hai khu và Ngỗng Đẻ Trứng Vàng. Giờ phải dùng nó thôi. |
(카이) 이거 설마 돈 낳아 주는 오리 아니야? | Có phải là con vịt đẻ ra tiền không? |
[새가 지저귀는 효과음] 네, 됐습니다 | Có phải là con vịt đẻ ra tiền không? - Tôi chuyển xong rồi ạ. - Con ngỗng này |
(상인) 네, 그리고 이 거위는 | - Tôi chuyển xong rồi ạ. - Con ngỗng này |
특정 지역에서 키우시면은 | sẽ đẻ ra trứng vàng nếu được nuôi ở một khu vực nhất định. |
황금알을 낳습니다 | sẽ đẻ ra trứng vàng nếu được nuôi ở một khu vực nhất định. |
특정 지역이 어디지? | Khu vực đó là ở đâu nhỉ? |
(카이) 거위를 딱 발견해서 알을 낳잖아요? | Nếu ngỗng đẻ ra trứng vàng thì chỗ đó sẽ tăng giá. |
그럼 값어치가 올라요 | Nếu ngỗng đẻ ra trứng vàng thì chỗ đó sẽ tăng giá. |
- (승기) 그럼 조각 공원… - 소문났을 때 파는 거야 | Nếu ngỗng đẻ ra trứng vàng thì chỗ đó sẽ tăng giá. Tin đồn lan ra thì ta sẽ bán nó đi. |
(승기) 이야, 그렇게 하자 | Tin đồn lan ra thì ta sẽ bán nó đi. - Làm thế đi. - Rồi bán cả trứng nữa. |
- (카이) 그리고 알도 팔고 - 어 | - Làm thế đi. - Rồi bán cả trứng nữa. Ừ, như thế sẽ giàu to. |
그러면 완전 대박 | Ừ, như thế sẽ giàu to. |
(카이) 거위가 거기서 알을 낳는 특정 장소가 있는 것 같아 | Hình như ngỗng chỉ đẻ trứng ở một nơi nhất định nào đó. |
- (승기) 어? - 거위가 | - Sao cơ? - Chỗ cho ngỗng đẻ trứng ấy. |
(카이) 알 낳는 데 | - Sao cơ? - Chỗ cho ngỗng đẻ trứng ấy. |
걔가 이제 마음이 편해야 되잖아요 [승기가 호응한다] | Nó thoải mái thì mới đẻ được. Ừ. Vậy ta phải mang con ngỗng đi. |
야, 그러면 거위를 챙겨 와야 되겠네? | Ừ. Vậy ta phải mang con ngỗng đi. |
(카이) [손가락을 딱 튀기며] 챙겨 와야지! | Ừ. Vậy ta phải mang con ngỗng đi. - Phải đưa nó đi. - Đi thôi. |
(승기) 가자, 거위부터 챙기자 | - Phải đưa nó đi. - Đi thôi. |
(카이) 그럼 거위 챙겨서 조각 공원으로 갈게요 | Vậy em sẽ mang ngỗng đến Công Viên Điêu Khắc. |
- (보아) 언니 - (나래) 어 | Vậy em sẽ mang ngỗng đến Công Viên Điêu Khắc. - Chị ơi, giao dịch với em không? - Sao? |
(보아) 거래를 할까요? | - Chị ơi, giao dịch với em không? - Sao? |
[흥미로운 음악] (나래) 그럼 2억에 줘라 | Vậy đưa chị 200 triệu đi. |
2억에 줘라, 2억에 | - Đưa 200 triệu đi. - Sao? |
- (카이) 아이고 - (나래) 지금 호재가 있어 | Sắp đến thời rồi nên chị mới không muốn bán. |
(나래) 내가 그거 때문에 안 파는 거야, 솔직히 말하면 | Sắp đến thời rồi nên chị mới không muốn bán. |
야, 이제는 땅바닥에 있으니까 올라갈 일만 있는 거야 | Giờ giá chạm đáy rồi nên chỉ có thể tăng lên thôi. |
(보아) 제가 지금 1억 7천에 줘도 | Nếu em trả chị 170 triệu nyang |
언니는 이미 매입한 금액보다 비싸게 파는… | Nếu em trả chị 170 triệu nyang thì cũng cao hơn giá chị mua lúc đầu rồi. |
알았어, 1억 8천에 줘, 그럼 | Được rồi. Vậy trả chị 180 triệu đi. |
에이, 쯧 | Được rồi. Vậy trả chị 180 triệu đi. |
(나래) 1억 8천에 줘 | Cho chị 180 triệu. |
[나래의 못마땅한 신음] | ĐÀM PHÁN MUA SIÊU THỊ MỚI THÀNH CÔNG |
어휴, 어휴, 쯧 | ĐÀM PHÁN MUA SIÊU THỊ MỚI THÀNH CÔNG |
어휴, 빈정 상해 | - Ôi, ấm ức quá. - Nhìn chị ấy đi hào hứng chưa kìa. |
- 저 신난 발걸음 봐 - (나래) 어휴 | - Ôi, ấm ức quá. - Nhìn chị ấy đi hào hứng chưa kìa. |
[통화 연결음] | |
(나래) 아니, 내가 전화할게 | Để chị gọi cho. |
나 은행장님하고 통화하는 거 좋아해, 내가 [통화 연결음] | Chị thích gọi điện thoại cho anh ấy lắm. |
정말로 [발랄한 음악] | Chị thích gọi điện thoại cho anh ấy lắm. |
(태호) 네, VIP님 | - Vâng, khách VIP. - Trưởng chi nhánh. |
- (나래) 지점장님 - (태호) 네, 네 | - Vâng, khách VIP. - Trưởng chi nhánh. - Vâng. - Chị là VIP sao? |
언니가 VIP였어요? | - Vâng. - Chị là VIP sao? Không phải, gọi vui vậy thôi. |
(나래) 아니, 말만 맨날 이렇게 하는 거야, 어? | Không phải, gọi vui vậy thôi. |
지점장님, 아니, 우리 보아 씨가 | Trưởng chi nhánh ơi, cô Bo Ah ấy, |
마트를 1억 8천에, 그 | cô ấy nói muốn mua Siêu Thị Mới với giá 180 triệu nyang. |
매입을 하겠다고 저한테 얘기를 했거든요, 그래서 | cô ấy nói muốn mua Siêu Thị Mới với giá 180 triệu nyang. |
(태호) 지금 어떻게 같이 계시나요? | cô ấy nói muốn mua Siêu Thị Mới với giá 180 triệu nyang. - Hai người có đang ở cùng nhau không? - Có ạ. |
아니면 이거 스피커폰인가요? | - Hai người có đang ở cùng nhau không? - Có ạ. |
(나래) 같이 있어요 같이 있어요, 예, 예 | - Hai người có đang ở cùng nhau không? - Có ạ. |
그림자 길로, 그, 오시겠어요? | Anh có thể đến Con Đường Bóng Đêm không? |
(태호) 그림자 길로 가겠습니다 | Anh có thể đến Con Đường Bóng Đêm không? - Được, tôi đến ngay. - Vâng, anh nhớ giữ sức khỏe. |
(나래) 알았어요 아휴, 건강 챙기시고요 [태호가 호응한다] | - Được, tôi đến ngay. - Vâng, anh nhớ giữ sức khỏe. |
진짜로 나는 지점장님이 건강한 거 | - Được, tôi đến ngay. - Vâng, anh nhớ giữ sức khỏe. Thật sự tôi chỉ mong anh luôn khỏe mạnh thôi. |
난 그것밖에 안 바라, 난 정말로 | Thật sự tôi chỉ mong anh luôn khỏe mạnh thôi. |
나는 진짜로 [웃음] | Thật sự tôi chỉ mong anh luôn khỏe mạnh thôi. |
(태호) 전 이래서 좋아합니다 | Thật sự tôi chỉ mong anh luôn khỏe mạnh thôi. Vì vậy tôi mới quý cô đó. |
(나래와 태호) - 아휴, 해피해피 - 사랑하고 행복하고 건강하십시오 | Vì vậy tôi mới quý cô đó. - Quý cô lắm. Hạnh phúc, khỏe mạnh nhé. - Hạnh phúc nào. |
- (태호) 해피해피 - 예 | - Quý cô lắm. Hạnh phúc, khỏe mạnh nhé. - Hạnh phúc nào. - Hạnh phúc. - Vâng. |
(태호) VIP님, 아유, 기다리셨죠? | - Khách VIP, cô đợi có lâu không? - Chúng tôi đã chốt giá 150 triệu rồi. |
(나래) 예, 1억 5천에 하기로 했어요, 예 | - Khách VIP, cô đợi có lâu không? - Chúng tôi đã chốt giá 150 triệu rồi. |
아유, 뉴마트 이거 너무 아까운데 [태호가 호응한다] | Ôi, bán Siêu Thị Mới tiếc quá. |
(태호와 나래) - 너무 아깝죠 - 이거 지금 분명히 호재가 있는데 | - Tiếc chứ. - Chắc chắn thời sẽ tới. |
(태호) 1억 5천 | Vậy là 150 triệu. |
왜 때리세요? 아, 정말 | - Sao cô lại đánh tôi? - Có côn trùng… |
[웃으며] 지금 벌레, 벌레 벌레 잡아 주고 있는데 | - Sao cô lại đánh tôi? - Có côn trùng… - Tôi đang đuổi côn trùng cho anh mà. - Ký vào đây đi. |
[흥미로운 음악] (태호) 여기 사인하세요, 빨리 | - Tôi đang đuổi côn trùng cho anh mà. - Ký vào đây đi. |
잘 사셨어요, 그래도 | Cô mua được là may đấy. |
- (보아) 잘 산 거예요? - (태호) 아이, 그럼요 | - Thật chứ? - Tất nhiên rồi. |
(나래) 자, 먼저 이제 넣어 주셔야죠 | Trả tiền cho chị trước đi. |
- (태호) 입급해 주시고 - (나래) 예 | - Chuyển cho cô ấy. - Vâng. |
- 1억 5천 - (태호) 네 | - Tổng 150 triệu. - Vâng. |
아이고, 아이고 나왔네, 나왔네, 나왔네 | - Nhận được rồi. - Được rồi à? |
- (태호) 아, 됐나요? - (나래) 예, 감사합니다 | - Nhận được rồi. - Được rồi à? - Vâng, cảm ơn ạ. - Vâng. |
(나래와 태호) - 아이고, 지점장님, 너무… - 축하드립니다, 고생하셨습니다 | - Ôi, anh vất vả quá rồi. - Chúc mừng nhé. |
(보아) 감사합니다, 지점장님 | Cảm ơn anh nhiều. |
- (태호) 언제나 감사드립니다 - (나래) 예, 예 | Lúc nào tôi cũng thấy biết ơn. |
[물소리가 들린다] (은행원) 제발, 연꽃느님, 제발 | CHO BO AH: QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI, SIÊU THỊ MỚI Cầu xin Thần Sen ạ. |
(효섭) 우리 비스트로 오아시스 대박 나게 해 주세요 [은행원이 기도한다] | Cầu xin Thần Sen ạ. - Làm ơn ạ. - Hãy giúp Ốc Đảo Bistro lớn mạnh. |
(희철과 은행원) - 이분들은 뭐 하시는 거예요? - 저희 지점장님 | - Làm ơn ạ. - Hãy giúp Ốc Đảo Bistro lớn mạnh. - Họ đang làm gì vậy? - Trưởng chi nhánh |
- (은행원) 저 너무 괴롭혀요 - (희철) 잠시만요 | - Họ đang làm gì vậy? - Trưởng chi nhánh - lúc nào cũng ăn hiếp tôi. - Đợi đã. |
(희철) 저, 안녕하세요 저기, 무슨 일이세요? | - lúc nào cũng ăn hiếp tôi. - Đợi đã. Xin chào. Có chuyện gì thế? |
- (태호) 조 대리 - (은행원) 어? | - Trợ lý Cho. - Ơ? |
[흥미로운 음악] (태호) 방금 뭐라 했나? | Tôi mới nghe thấy gì đó? |
방금 뭐, 소리가 들리던데? | Tôi mới nghe thấy gì đó? |
(은행원) 네? 아니에요 | - Không có gì ạ. - Không có à? |
- (태호) 아니야? - (은행원) 네, 무슨 소리세요 | - Không có gì ạ. - Không có à? - Tôi không nói gì cả. - Đây là hoa sen may mắn. |
(효섭) 이게 행운의 연꽃이에요 | - Tôi không nói gì cả. - Đây là hoa sen may mắn. |
여기 봉우리 있죠? | Anh thấy búp sen chứ? Nếu cầu nguyện với búp sen, |
이 봉우리에서 이렇게 기도를 드리면 | Anh thấy búp sen chứ? Nếu cầu nguyện với búp sen, |
연꽃이 필 때 큰 행운이 생긴대요 | Anh thấy búp sen chứ? Nếu cầu nguyện với búp sen, anh sẽ gặp may mắn khi hoa sen nở. |
(희철) 여길 사야 되는데 | Mình phải mua chỗ này. |
여길 사야 되는데 | HÃY GIÚP TÔI MUA MỘT CÁI AO Mình cần mua chỗ này. |
(나래) 아유, 또 시세가 어떻게 됐을지 모르겠네 | Ôi, không biết giá cả ra sao rồi. |
뭐 해? 시세 안 보러 가? | Ôi, không biết giá cả ra sao rồi. - Làm gì vậy? Không đi xem giá à? - Phải đi xem chứ. |
(승기) 난 시세를 한번 보러 가야 돼, 일단 | - Làm gì vậy? Không đi xem giá à? - Phải đi xem chứ. |
[종소리가 울린다] | - Làm gì vậy? Không đi xem giá à? - Phải đi xem chứ. |
(나래) 승기야, 너 보고 오면 내가 5백만 냥 줄게 | Seung Gi, em vào xem rồi chị trả em năm triệu nyang. |
- (승기) 나 그럼 들어갈게 - (나래) 나 5백만 냥에 나 한다 | Seung Gi, em vào xem rồi chị trả em năm triệu nyang. - Vậy em vào nhé. - Chị chuyển cho em năm triệu nhé. |
(나래) 알지? [흥미로운 음악] | - Vậy em vào nhé. - Chị chuyển cho em năm triệu nhé. Được chứ? |
(승기) 잠깐만 이거 지금 바뀐 건가? | Được chứ? Đợi đã. Giá thay đổi rồi à? |
바뀌었어? | NA RAE: KHU RỪNG NHỎ, VƯỜN VỆ NỮ Đổi chưa? |
[승기의 의아한 신음] | Cái gì? |
어? | Ơ? |
[긴장되는 음악] | TÒ MÒ |
- (나래) 승, 승기야 - (승기) 예 | - Seung Gi à. - Vâng. |
(나래) 5백만 냥 지금 입금하면 되니? | - Seung Gi à. - Vâng. Giờ chị chuyển năm triệu được chưa? |
(승기) 리틀 포레스트 왜 이렇게 올랐어? | Giờ chị chuyển năm triệu được chưa? Sao Khu Rừng Nhỏ tăng nhiều thế? |
- (승기) 와, 리틀 포레스트 대박 - (보아) 웬일이야 | KHU RỪNG NHỎ: 410 TRIỆU - Chuyện gì thế này? - Chà, Khu Rừng Nhỏ đỉnh quá. |
(나래) 왜, 뭐, 많이 올랐어? | Sao vậy? Tăng nhiều lắm à? |
그림자 길 완전 떡락했는데? | Con Đường Bóng Đêm rớt giá thê thảm. |
- (나래) 어? - (승기) 그림자 길 떡락했어 | Con Đường Bóng Đêm rớt giá thê thảm. - Rớt thảm lắm luôn. - Thế à? |
- (나래) 떡락했지? 어떡하냐 - (승기) 어 | - Rớt thảm lắm luôn. - Thế à? - Vâng. - Làm sao đây? |
- 우와 - (승기) 뉴마트 엄청 올랐어 | Siêu Thị Mới tăng nhiều quá. |
- (나래) 뉴마트 얼마라고? - (카이) 우와, 2억이야? | - Siêu Thị Mới bao nhiêu? - 200 triệu à? |
(승기) 2억 가까이 되는데? | - Siêu Thị Mới bao nhiêu? - 200 triệu à? - Gần 200 triệu. - Siêu Thị Mới sao? |
(보아) 뉴마트가? | - Gần 200 triệu. - Siêu Thị Mới sao? |
[경쾌한 효과음] | XẠO ĐẤY |
- (승기) 2억 냥이야, 거의 - (카이) 우와 | Gần 200 triệu nyang ạ. |
- (보아) 아, 이게 아까 거구나 - (카이) 팔았어요? [사람들의 웃음] | Gần 200 triệu nyang ạ. - À, lúc nãy… - Chị ơi. |
[익살스러운 음악] - (승기) 누나, 누나 - (카이) 누나, 눈에 독기가 | - À, lúc nãy… - Chị ơi. - Mắt chị có sát khí đó. - Chị ơi. |
- (카이) 누나, 독기가 - (승기) 누나 | - Mắt chị có sát khí đó. - Chị ơi. |
- (카이) 독기가 가득해, 누나 - (승기) 뭐야, 누나 | - Mắt chị có sát khí đó. - Chị ơi. - Ngập tràn sát khí luôn. - Chị sao vậy? |
(나래) 조보아 | - Cho Bo Ah. - Chị ấy tức Bo Ah rồi. |
(승기) 지금 보아한테 팔았어 얼마에 팔았어? | - Cho Bo Ah. - Chị ấy tức Bo Ah rồi. - Chị bán giá bao nhiêu? - Chị rớt nước mắt luôn rồi. |
나, 나 지금 눈물 날 것 같아 진짜, 잠깐만 [승기의 웃음] | - Chị bán giá bao nhiêu? - Chị rớt nước mắt luôn rồi. |
(카이) 야, 이거 | Chị bán giá bao nhiêu vậy? |
(승기) [웃으며] 아니, 얼마나 망했어 | Chị bán giá bao nhiêu vậy? Chị không xong rồi. |
망했어, 망했어, 망했어, 망했어 | Chị không xong rồi. |
(나래) 망했어 | - Tiêu đời rồi. - Tiêu rồi. |
(승기) 우린 일단 가자, 카이야 커피나 한잔하러 | Chúng ta đi thôi, KAI. - Đi uống cà phê nào. - Bo Ah à, giúp chị một lần đi. |
(나래) 보아야, 어? 보아야, 한 번만 | - Đi uống cà phê nào. - Bo Ah à, giúp chị một lần đi. |
- 언니 - (나래) 어? | - Chị. - Sao? |
[웃으며] 저한테 지금 사기 치셨죠? 아까 | - Chị lừa em đúng không? - Sao vậy? |
왜? | - Chị lừa em đúng không? - Sao vậy? Giờ em làm sao đây? Em tiêu đời rồi. |
(보아) 어떡해요, 저 저 망했어요, 언니 | Giờ em làm sao đây? Em tiêu đời rồi. |
- 뉴마트가 왜? - (보아) 언니가 가서 봐요, 빨리 | - Siêu thị bị gì? - Chị vào xem đi. |
- 천만, 천만 냥 내고 가서 봐요 - (나래) 에이, 알았어 | - Trả em mười triệu nyang đi. - Được rồi. |
(나래) 응? 웬일이야 | Chuyện gì vậy? |
했다 [보아의 한숨] | Chuyện gì vậy? ĐÃ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG |
(보아) 언니 | ĐÃ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG - Chị. - Gì vậy? Chuyện gì vậy? |
(나래) 뭐야, 어떻게 됐어? | - Chị. - Gì vậy? Chuyện gì vậy? |
야, 저거 고장 난 거 아니니? | - Chị. - Gì vậy? Chuyện gì vậy? Không phải máy bị hỏng đấy chứ? |
일, 십, 백, 천, 만, 십만 백만, 천만 | Không phải máy bị hỏng đấy chứ? Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy số không. Còn mười triệu nyang sao? |
천만 냥? | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy số không. Còn mười triệu nyang sao? |
언니, 뉴마트가 지금 여기 통행료라고요, 가격이 | Chị này, giá Siêu Thị Mới bây giờ bằng phí thông hành ở đây đấy. |
(나래) 야, 저거 잘못됐나 봐 얘기해 봐, 직원한테 | Chị này, giá Siêu Thị Mới bây giờ bằng phí thông hành ở đây đấy. Chắc máy bị hỏng rồi. Em hỏi nhân viên thử đi. |
(보아) 아휴, 진짜 | Ôi, thật là. |
(나래) 어떻게 된 거야 왜 무슨 일이 생긴 거야 | Chuyện gì vậy? Rốt cuộc là sao? |
[웃음] | MAY LÀ BÁN ĐI RỒI |
[매혹적인 음악] | MAY LÀ BÁN ĐI RỒI |
야, 그림자 길 잘 팔았다 | Bán Con Đường Bóng Đêm là đúng lắm. |
잘 팔았어 [단말기 알림음] | Bán Con Đường Bóng Đêm là đúng lắm. Bán quá đúng lúc. |
(나래) 너희들이 나한테 이럴 수 있어! | KÝ ỨC SÁNG NAY ÙA VỀ NHƯ ĐÈN KÉO QUÂN |
야! | |
[나래의 성난 신음] | HÃY QUÊN ĐI NA RAE TRONG QUÁ KHỨ |
(카이) 4억 7천 | |
(나래) 더 먹어? 그림자 길 팔려고요 | BÁN ĐI TRƯỚC KHI RỚT GIÁ |
아, 마트 1억 5천에 하기로 했어요, 예 | BÁN ĐI TRƯỚC KHI RỚT GIÁ |
[웃음] | |
- (나래) 아, 2억 6천 - 6천 5백 | MUA TRƯỚC KHI TĂNG GIÁ |
(승기) 와, 리틀 포레스트 대박 | MÌNH LÀ VIP Ở THẾ GIỚI MỚI |
(나래) 대박이네요 | NA RAE LỜI 565 TRIỆU NYANG Quá đỉnh. |
[흥미로운 음악] | |
(지원) 저게 뭐라고요? | Anh nói cái đó là gì nhỉ? |
- (직원2) 이젤이랑 - (지원) 예 | - Giá đỡ ạ. - Vâng. |
(지원) 펜은, 펜은 줘요? | Có cho bút kèm theo không? |
(직원2) 펜도 사야 돼요 | - Anh phải mua ạ. - Phải mua sao? |
(지원) 펜도 판다고요? | - Anh phải mua ạ. - Phải mua sao? |
이거 얼만데요, 이렇게 그럼 이건 | - Cái này bao nhiêu? - Cái đó 20 triệu nyang. |
(직원2) 2천만 냥이요 | - Cái này bao nhiêu? - Cái đó 20 triệu nyang. |
(지원) 아이 여기 완전 다 사기꾼이구먼 | - Cái này bao nhiêu? - Cái đó 20 triệu nyang. Trời ạ, ở đây toàn là lừa đảo. |
- (지원) 2천 - (직원2) 네 | - Hai mươi triệu? - Vâng. |
(지원) 3천5백? 다 해서? | Vậy tổng là 35 triệu à? |
(직원2) 거기에다가 또 0이 붙어서 | Tôi được bảo thêm một số không nữa, |
3억 5천만 냥 받으라고 하셨는데 | nên tổng là 350 triệu nyang ạ. |
- 3억 5천이라고요? - (직원2) 네 | nên tổng là 350 triệu nyang ạ. - Anh nói 350 triệu sao? - Vâng. |
(지원) 말도 안 돼 지금 카페 1억 5천인데 | Đùa tôi à? Quán cà phê chỉ 150 triệu. Cái này sao có thể 350 triệu chứ? |
이게 3억 5천이 지금… [흥미로운 음악] | Đùa tôi à? Quán cà phê chỉ 150 triệu. Cái này sao có thể 350 triệu chứ? |
안 맞잖아요, 이게 | Đùa tôi à? Quán cà phê chỉ 150 triệu. Cái này sao có thể 350 triệu chứ? - Quá mức vô lý. - Bà chủ dặn tôi thế ạ. |
(직원2) 사장님이 그렇게 받으라고 | - Quá mức vô lý. - Bà chủ dặn tôi thế ạ. |
(지원) 안 해 | Không mua nữa. |
많이 파세요 내가 소문내야 되겠어 | Bán đắt nhé. Tôi đi tung tin đồn đây. |
(직원2) 안녕히 가세요 | Bán đắt nhé. Tôi đi tung tin đồn đây. - Chào anh. - Siêu Thị Mới bán giá cắt cổ! |
(지원) 야, 여기 바가지 장난 아니야, 여기 뉴마트! | - Chào anh. - Siêu Thị Mới bán giá cắt cổ! |
야, 뉴마트가 여기 바가지 장난 아니네, 와, 여기 | Siêu Thị Mới bán giá cắt cổ! Chà! Toàn là lừa đảo không thôi! |
다 사기꾼이야, 여기 | Siêu Thị Mới bán giá cắt cổ! Chà! Toàn là lừa đảo không thôi! |
(보아) 일단 뉴마트의 가치를 올려야겠어 | NGÀY 3 5:04 CHIỀU Mình phải làm Siêu Thị Mới tăng giá. |
뭐가 문제인 거야? | Vấn đề là gì nhỉ? Phải qua Siêu Thị Mới xem thôi. |
일단 뉴마트를 가야겠다 [흥미로운 음악] | Vấn đề là gì nhỉ? Phải qua Siêu Thị Mới xem thôi. |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI KIM HEE CHUL |
어, 보아야 | - Ừ, Bo Ah à. - Anh tài xế. |
(보아) | - Ừ, Bo Ah à. - Anh tài xế. |
(희철) 네 | - Vâng? - Tôi đang ở Tháp Đồng Hồ. |
아, 저 지금 여기 시계탑인데 | - Vâng? - Tôi đang ở Tháp Đồng Hồ. |
(희철) 금방 갈게요 | Tôi sẽ đến ngay ạ. |
(보아) 네, 네 마트 쪽으로 좀 가려고요 | Tôi sẽ đến ngay ạ. - Tôi muốn qua siêu thị một chút. - Vâng. |
(희철) 아, 네 | - Tôi muốn qua siêu thị một chút. - Vâng. |
- (보아) 네, 감사합니다 - (희철) 네 | - Tôi muốn qua siêu thị một chút. - Vâng. - Cảm ơn anh. - Vâng. |
[한숨] | NGỒI ĐỢI THÔI, BO AH |
[한숨] | NGỒI ĐỢI THÔI, BO AH |
[단말기 알림 효과음] | |
(카이) 어, 뭐 왔어 [단말기 알림 효과음] | Có thông báo. |
[단말기 알림 효과음] 뭐야? | Gì vậy? |
봅시다 [경쾌한 음악] | Xem nào. |
하락 원인 | Xem nào. |
비너스 가든 좋아요, 좋아요 | Vườn Vệ Nữ được lắm. |
(승기) | "Có rắn ở Giao Lộ Mặt Trời Mọc". |
바퀴벌레 못 없애? | Không dọn gián đi được sao? |
- (승기) 잠깐만, 잠깐만 - (태호) 사장님 | - Công Viên Điêu Khắc tăng rồi. - Ông chủ ơi. |
(승기) 조각 공원은 완전 올랐잖아 | - Công Viên Điêu Khắc tăng rồi. - Ông chủ ơi. |
(태호) 사장님 | - Công Viên Điêu Khắc tăng rồi. - Ông chủ ơi. - Ông chủ. - Ôi, Trưởng chi nhánh. |
- (승기) 예, 지점장님! - (태호) 예, 예 | - Ông chủ. - Ôi, Trưởng chi nhánh. Vâng. |
(태호) 두 분 연합하신 거예요? | - Hai người liên minh sao? - Không có vấn đề gì chứ? |
(승기) 연합 상관없잖아요 동업자, 동업자 [태호가 호응한다] | - Hai người liên minh sao? - Không có vấn đề gì chứ? - Tất nhiên. Không sao cả. - Đằng kia. Ngỗng đỉnh thật. |
저기 | - Tất nhiên. Không sao cả. - Đằng kia. Ngỗng đỉnh thật. |
와, 씨, 거위 대박 | - Tất nhiên. Không sao cả. - Đằng kia. Ngỗng đỉnh thật. |
[흥미로운 음악] [카이의 놀란 숨소리] | - Tất nhiên. Không sao cả. - Đằng kia. Ngỗng đỉnh thật. |
이거 낳는 거 아니야? | Sẽ đẻ trứng chứ? |
[카이의 놀란 숨소리] | NGỖNG ĐẺ TRỨNG VÀNG CỦA KAI |
(카이) 오리야, 오리야 | Ngỗng ơi. Ngỗng ơi, nhớ mày quá. |
만나고 싶었어 | Ngỗng ơi, nhớ mày quá. |
[카이의 거친 숨소리] [거위 울음] | Ngỗng ơi, nhớ mày quá. |
거위 | Ngỗng ơi. |
- (승기) 이거 조각 공원 팔자 - (태호) 네 | Bán Công Viên Điêu Khắc thôi. |
(승기) 알을 낳아서 더 할 수도 있는데 | Nếu ngỗng đẻ trứng thì sẽ kiếm được nhiều hơn. |
이걸로 | Nếu ngỗng đẻ trứng thì sẽ kiếm được nhiều hơn. Nhưng anh muốn dùng tiền này mua Con Đường Bóng Đêm đang rẻ. |
지금 떨어진 그림자 길 같은 거 사 가지고 | Nhưng anh muốn dùng tiền này mua Con Đường Bóng Đêm đang rẻ. |
- 거위, 알 - (승기) 어? | Còn con ngỗng mà. |
(카이) 제가 이제 이 아이템을 산 게 1억이에요 [거위 울음] | Còn con ngỗng mà. Em chi 100 triệu để mua vật phẩm này đó. |
알이 만약에 나오면 | Nếu đẻ ra trứng, |
- (승기) 그건 진짜 찐이지, 찐 - (카이) 대박이에요, 대박 | Nếu đẻ ra trứng, - sẽ đỉnh lắm ạ. - Sẽ tuyệt lắm. |
그러니까 알을 기다려 보자고 [긴장되는 음악] | Nên cứ đợi trứng đi đã. |
(승기와 카이) - 그럼 이건 홀드? 일단 홀드? - 홀드해 놓고 | - Vậy tạm thời giữ lại. - Vâng, giữ lại. |
이 알도 | Ta có thể bán cả trứng nữa. |
그리고 우린 팔면 되는 거예요 [단말기 알림 효과음] | Ta có thể bán cả trứng nữa. |
(승기) 그림자 길이 지금 나왔다 | Con Đường Bóng Đêm lên sàn rồi. |
근데 내가 볼 때 이 그림자 길을 떨어트린 게 | Nhưng theo anh thì anh Ji Won là người làm nó rớt giá. |
지원이 형이거든? | Nhưng theo anh thì anh Ji Won là người làm nó rớt giá. |
(지원) 여기 큰일 났어 곰 나와, 여기 어떡할 거니? | Chỗ này tiêu rồi. Có gấu xuất hiện thì biết làm sao? |
얼마예요? 그림자 길 | Giá bao nhiêu vậy ạ? |
- 지금 1억 6천이요 - (카이) 1억 6천? [통화 연결음] | - Giờ là 160 triệu. - 160 triệu. |
(카이) 살까요? | ĐANG GỌI EUN JI WON Có nên mua không? |
(지원) 이 사람아! 그렇게 살지 마, 이 사람아 | Có nên mua không? Cái người này, đừng sống kiểu đó! |
어? 카페가 1억 5천인데 연필이 3억 5천이라고! | Cái người này, đừng sống kiểu đó! Quán cà phê chỉ có 150 triệu mà bút chì tận 350 triệu sao? |
[피식 웃는다] | Quán cà phê chỉ có 150 triệu mà bút chì tận 350 triệu sao? |
여보세요 [흥미로운 음악] | - Alô? - Alô, anh à. |
(승기) [웃으며] 여보세요 근데 형 | - Alô? - Alô, anh à. |
형, 누구랑 싸우고 있는 거예요? | Anh đang gây với ai vậy? Anh đang nổi giận à? |
형, 화낸 거 아니죠? | Anh đang gây với ai vậy? Anh đang nổi giận à? |
(지원) 뉴마트 사장 나오라 그래! | - Gọi chủ Siêu Thị Mới ra đây! - Siêu Thị Mới. |
뉴마트 사장, 이런! [사람들의 웃음] | - Gọi chủ Siêu Thị Mới ra đây! - Siêu Thị Mới. |
사기꾼들! | Một lũ lừa đảo! |
어? | Một lũ lừa đảo! |
[웃으며] 뉴마트 사기꾼들 | - Siêu Thị Mới lừa đảo. - Gọi chủ ra đây! |
(지원) 야, 뉴마트 사장 나오라 그래, 여기 | - Siêu Thị Mới lừa đảo. - Gọi chủ ra đây! |
완전 다 바가지야! | - Siêu Thị Mới lừa đảo. - Gọi chủ ra đây! Đúng là bán cắt cổ mà! |
(카이) 보아 누나잖아 | - Là chị Bo Ah mà. - Là Bo Ah đấy ạ. |
(승기와 카이) - 보아, 거기 보아 거야, 보아 거 - 보아 누나, 보아 누나 | - Là chị Bo Ah mà. - Là Bo Ah đấy ạ. |
보아 거라고? 여기, 야, 여기 바가지 장난 아니야, 바가지! | Là Bo Ah sao? Chỗ này bán cắt cổ lắm luôn. |
(승기) 아, 바가지를 씌워? | Là Bo Ah sao? Chỗ này bán cắt cổ lắm luôn. Quán cà phê chỉ có giá 150 triệu. |
[승기의 웃음] | Quán cà phê chỉ có giá 150 triệu. |
(지원) 근데 여기 색연필이 3억 5천이야! | Vậy mà ở đó bán bút chì màu 350 triệu. Nghe lọt lỗ tai không? |
[사람들의 웃음] | |
(지원) 이런 사기꾼 마트가 어디 있어! | Bán hàng lừa đảo như thế mà được à? |
동네 사람들! 여기 좀 와 보세요! [기차 경적 효과음] | Làng nước ơi, ra đây mà xem! |
(지원) | Siêu Thị Mới cắt cổ người dân này! |
[웃으며] 야, 그러면은 형, 형 | Nếu thế thì anh này… |
아, 목 아파 야, 그쪽에서 소문 좀 내 봐 | Ôi, đau họng quá. Loan tin giúp anh nhé. |
- (승기) 형 - (태호) 네, VIP님 | Anh ơi, Con Đường Bóng Đêm đang được rao bán. |
(승기) 그림자 길이 지금 매물이 나왔어 [거위 울음] | Anh ơi, Con Đường Bóng Đêm đang được rao bán. |
매물이 나왔어 | Anh ơi, Con Đường Bóng Đêm đang được rao bán. Đang được rao bán đó. |
(지원) 4억 얼만데, 4억… [긴장되는 음악] | Bao nhiêu đấy? |
낳는다, 낳는다, 알 낳는다 | Đẻ trứng rồi! |
(승기와 카이) - 형 잠깐만, 알 낳는 거 같아 - 알 낳는다 | Anh đợi chút nhé. Hình như ngỗng đẻ trứng rồi. |
(승기) 알, 잠깐만 [흥미로운 음악] | Anh đợi chút nhé. Hình như ngỗng đẻ trứng rồi. |
[카이의 들뜬 신음] 형, 형, 기다려 봐 우리 대박 났어, 씨 | Anh đợi nhé. Chúng ta thắng lớn rồi. |
형, 우리, 우리 | Anh đợi nhé. Chúng ta thắng lớn rồi. |
형, 우리, 우리 [카이의 들뜬 신음] | Anh! Thắng lớn rồi anh ơi! |
형, 기다려, 기다려 | Anh! Thắng lớn rồi anh ơi! |
[웃음] | XEM RA NGỖNG ĐẺ TRỨNG RỒI! |
- (카이) 낳는 거야? 낳는 거야? - (승기) 낳는 거야? | XEM RA NGỖNG ĐẺ TRỨNG RỒI! - Đang đẻ trứng sao? - Đang đẻ sao? |
(승기) 야, 안 보여, 뭐야? | - Đang đẻ trứng sao? - Đang đẻ sao? |
(카이) 낳는 거야? 언제 나와? | Đang đẻ à? Bao giờ ra vậy? |
- (카이) 안 낳아? - (승기) 어, 뭐야? | - Chưa đẻ sao? - Gì vậy? |
뭐야? | Gì vậy? |
(승기와 카이) - 왜, 왜 이래? - 어, 뭐 나왔다, 뭐 나왔다! | - Sao vậy? - Ra gì rồi kìa. |
(카이) 어, 뭐 나왔다, 뭐 나왔다! | - Ra rồi. - Ngỗng ị. |
- (승기) 똥 싼 건데? 똥 싼 거야 - (카이) [웃으며] 똥 쌌어 | - Ra rồi. - Ngỗng ị. - Chỉ mới ị thôi. - Đi ị rồi. |
(태호) 아, 똥을 낳았네요, 아 | - Chỉ mới ị thôi. - Đi ị rồi. |
[익살스러운 음악] | |
(승기와 카이) - 야, 왜 똥을 싸냐, 어떻게 - 어떻게 똥을 싸, 싸긴 쌌어 | - Chà, sao lại ị chứ? - Đúng là ị rồi. Nói chung cũng có ra. |
[승기의 한숨] (카이) 낳긴 낳았어, 낳긴 낳았어 | Nói chung cũng có ra. Đúng là có ra mà. |
(보아) 뉴마트 가야지 | Đến Siêu Thị Mới nào. |
- (직원1) [놀라며] 정말요? - (주민1) 원래 안 그랬잖아요 | Họ tăng giá bán lên mười lần. - Thật sao? - Họ vốn đâu như thế. |
(지원) 아, 원래 안 그랬는데 뉴마트가 지금 그렇게 바뀌었어 | - Thật sao? - Họ vốn đâu như thế. - Chắc chủ thèm tiền lắm rồi. - Chắc thế rồi. |
(주민1) 돈의 맛을 봤나 보다 | - Chắc chủ thèm tiền lắm rồi. - Chắc thế rồi. |
(지원) 아, 돈맛을 봤네… | - Chắc chủ thèm tiền lắm rồi. - Chắc thế rồi. |
[사람들이 저마다 불평한다] 내 마트가 까이고 있어 | - Siêu thị của mình đang bị ném đá. - Gọi chủ ra đây đi. |
(직원1과 지원) - 갑자기요? - 뉴마트 사장 나오라 그래, 사장 | - Siêu thị của mình đang bị ném đá. - Gọi chủ ra đây đi. |
(주민1) 날짜 지난 것도 팔았다던데? | - Siêu thị của mình đang bị ném đá. - Gọi chủ ra đây đi. Nghe nói còn bán đồ hết hạn. |
(지원) 날짜 지난 걸 팔았다고요? 뉴마트에서? | - Bán đồ hết hạn nữa sao? - Đợi đã. |
(보아) 기사님, 잠시만요 기사님, 잠시만요 | - Bán đồ hết hạn nữa sao? - Đợi đã. - Mà còn bán đắt gấp mười lần? - Họ làm thế sao? |
(지원) 그걸 열 배씩 받아먹어! | - Mà còn bán đắt gấp mười lần? - Họ làm thế sao? |
(주민1) 날짜 지난 것도 팔았죠? [흥미로운 음악] | - Mà còn bán đắt gấp mười lần? - Họ làm thế sao? |
(보아) 여러분, 그거 아세요? | Mọi người biết gì chưa? |
뉴마트가 10분 후부터 알바생이 사장으로 바뀐대요 | Mọi người biết gì chưa? Mười phút nữa, nhân viên ở Siêu Thị Mới sẽ trở thành chủ tiệm. |
(주민1) 네? [직원1의 놀란 신음] | Mười phút nữa, nhân viên ở Siêu Thị Mới sẽ trở thành chủ tiệm. |
오세요, 50% 할인해 드릴게요 [사람들이 놀란다] | - Nhớ đến nhé. Tôi sẽ giảm 50 phần trăm. - Tôi vào siêu thị… |
- (보아) 언니들은 특별히 50% - (지원) 저기, 제가 마트에서… | - Nhớ đến nhé. Tôi sẽ giảm 50 phần trăm. - Tôi vào siêu thị… |
- (지원) 저기, 여보세요 - (주민1) 네 | - Nhớ đến nhé. Tôi sẽ giảm 50 phần trăm. - Tôi vào siêu thị… - Nghe tôi nói. - Vâng. |
(지원) 제가 마트에서 색연필하고 이렇게 | - Nghe tôi nói. - Vâng. Tôi định mua bộ bút chì 24 màu trong siêu thị. |
24색 색연필을 사려고 했는데 | Tôi định mua bộ bút chì 24 màu trong siêu thị. |
3억 5천을 달라는 거야 그래 가지고, 제가 [사람들의 웃음] | Tôi định mua bộ bút chì 24 màu trong siêu thị. Nhưng họ hét giá 350 triệu. Nghe giá xong tôi kiểu nghẹn họng luôn. |
3억 5천 달라 그래 가지고 내가 | Nghe giá xong tôi kiểu nghẹn họng luôn. |
뭐 이런, 내가 사장 오라고 내가 거기서 막 싸우다가 | Nghe giá xong tôi kiểu nghẹn họng luôn. Tức quá tôi phải hét toáng lên để gọi chủ ra gặp. |
목이 다 쉬었어요 | Tức quá tôi phải hét toáng lên để gọi chủ ra gặp. |
[사람들이 불평한다] (보아) 그래서 오빠 크레파스 샀어요? | Tức quá tôi phải hét toáng lên để gọi chủ ra gặp. Thế anh có mua bút màu không? |
(지원) 못 샀지, 3억 5천… | Thế anh có mua bút màu không? - Sao mua được? 350 triệu… - Mau đến siêu thị đi ạ. |
(보아) 오빠, 지금 오세요 | - Sao mua được? 350 triệu… - Mau đến siêu thị đi ạ. |
반값, 반값 해 드릴게요 | - Em lấy nửa giá thôi. - Trả em hai triệu. |
- (희철) 2백만 냥 주시면 - (지원) 예 | - Em lấy nửa giá thôi. - Trả em hai triệu. |
(희철) 바로 내려갔다가 또 원하는 곳으로 올려다 드려요 | Em sẽ chạy xuống kia rồi chở anh tới chỗ anh muốn. |
(보아) 아, 여러분 그리고 그, 시계탑 있잖아요 [사람들이 대답한다] | À mọi người ơi, chỗ Tháp Đồng Hồ |
거기도 지금 통행료 이제 안 받는대요 [흥미로운 음악] | không còn thu phí thông hành nữa. |
마음껏 이용할 수 있어요 | Mọi người cứ dùng để lên Nấc Thang Lên Thiên Đường. |
천국의 계단도 마음껏 갈 수 있고 [사람들이 호응한다] | Mọi người cứ dùng để lên Nấc Thang Lên Thiên Đường. - Em nhận được rồi. - Đến Siêu Thị Mới đi. |
(희철과 지원) - 어, 왔다 - 뉴마트 가 주세요, 뉴마트 | - Em nhận được rồi. - Đến Siêu Thị Mới đi. |
(승기) 그림자 길 사, 말아? | - Em nhận được rồi. - Đến Siêu Thị Mới đi. - Có nên mua Con Đường Bóng Đêm không? - Nhưng phải có gì để đẩy giá. |
(카이) 근데 그림자 길에 뭐가 호재가 있어야 된단 말이에요 | - Có nên mua Con Đường Bóng Đêm không? - Nhưng phải có gì để đẩy giá. |
- (승기) 그림자 길 - 그림자 길 더 떠요 | - Có nên mua Con Đường Bóng Đêm không? - Nhưng phải có gì để đẩy giá. - Con Đường Bóng Đêm. - Chỗ đó sẽ tăng giá đấy. |
- (카이) 떠요? - (태호) 분명해요 | - Con Đường Bóng Đêm. - Chỗ đó sẽ tăng giá đấy. - Tăng sao? - Chắc chắn. |
(카이) [웃으며] 아, 근데 관상이… | - Tăng sao? - Chắc chắn. Nhưng nhìn mặt anh… |
[흥미로운 음악] 관상이 믿을 만한 관상이 아니야 | - không đáng tin cho lắm. - Sao cơ? |
왜 그러세요? | - không đáng tin cho lắm. - Sao cơ? Nhìn mặt quen lắm luôn. |
아니, 희한하게 자꾸 본 사람 같단 말이야 | Nhìn mặt quen lắm luôn. |
- 아닙니다, 그런 사람… - (승기) 되게 닮았어 | - Tôi không phải loại người đó. - Nhìn quen lắm. |
아닙니다 | - Tôi không phải loại người đó. - Nhìn quen lắm. |
(승기와 카이) - 옛날에 만물상 하지 않았어요? - 벌레가 꼬여, 벌레가 | - Anh từng mở tiệm tạp hóa à? - Côn trùng cứ bu vào. |
- (태호) 네? - 만물상 같은 거… | - Sao cơ? - Tiệm tạp hóa. |
전 만물상 한 적이 한 번도 없습니다 | - Tôi chưa từng bán tạp hóa. - Không à? |
[윙윙거리는 효과음] - (승기) 없어요? - (태호) 네, 은행만 했어요 | - Tôi chưa từng bán tạp hóa. - Không à? - Tôi chỉ làm ngân hàng thôi. - Không. |
(카이) 거짓말을 얼마나 했으면 벌레가 자꾸 이렇게 | - Tôi chỉ làm ngân hàng thôi. - Không. - Nói dối lắm nên côn trùng mới bâu. - Ừ nhỉ. |
(승기) 왜 이렇게 벌레가 붙어요? | - Nói dối lắm nên côn trùng mới bâu. - Ừ nhỉ. Chúng hay bâu vào người chân thật mà. |
원래 진실인 사람한테만 꼬이기 마련이죠 | Chúng hay bâu vào người chân thật mà. |
(승기) 야, 그러면은 | - Vậy mua đi. - Mua đi. |
(카이) 그러면 이거 그냥 사요 | - Vậy mua đi. - Mua đi. |
- (승기) 그럼 사자 - (카이) 사자 | - Vậy mua đi. - Mua đi. |
- 그림자 길을 사신다는 거죠? - (카이) 예 | - Mua Con Đường Bóng Đêm đúng không? - Vâng. |
(승기) 야, 연못 엄청 올랐다 | - Giá ao sen tăng nhiều quá. - Bao nhiêu ạ? |
(카이) 얼만데요, 지금? | - Giá ao sen tăng nhiều quá. - Bao nhiêu ạ? |
- (카이) 3억이에요? - (승기) 3억 냥이야 | - Tận 300 triệu? Bán đi anh. - 300 triệu. |
(카이) 팔아야겠네 | - Tận 300 triệu? Bán đi anh. - 300 triệu. |
[긴장되는 음악] '행운의 연꽃 소문' | Tin đồn về hoa sen may mắn. |
소문에 팔아야 돼요, 형 | Tin đồn về hoa sen may mắn. - Sẵn mình bán luôn đi anh. - Bán thôi. |
- (승기) 그래, 소문에 팔자, 팔자 - (카이) 이거 이제 팔자 | - Sẵn mình bán luôn đi anh. - Bán thôi. Bán nào. |
(카이) 팔자 | Bán nào. |
- 여기 사인해 주시면 됩니다 - (승기) 비너스 연못 | - Ký vào đây là được. - Ao Sen Vệ Nữ. |
- (승기) 연못 팔자 - (카이) 네 | - Bán ao sen thôi. - Giao dịch xong rồi. Cảm ơn anh. |
(태호) 네 이제 또 계약이 체결됐네요 | - Bán ao sen thôi. - Giao dịch xong rồi. Cảm ơn anh. |
감사합니다 | - Bán ao sen thôi. - Giao dịch xong rồi. Cảm ơn anh. |
- (카이) 그, 혹시 - (태호) 예 | - Tôi đang định bán ao sen. - Vâng. |
- (카이) 연못을 팔 생각인데 - (태호) 예 | - Tôi đang định bán ao sen. - Vâng. |
(카이) 살 사람들 있는지 한 번만 알아봐 주시고 | - Tôi đang định bán ao sen. - Vâng. - Hỏi giúp tôi xem có ai muốn mua không. - Ao sen à? Để tôi hỏi thử. |
(태호) 연못, 예, 연못 | - Hỏi giúp tôi xem có ai muốn mua không. - Ao sen à? Để tôi hỏi thử. |
네, 한번 해 보겠습니다 | - Hỏi giúp tôi xem có ai muốn mua không. - Ao sen à? Để tôi hỏi thử. |
(카이) 나 이제 마지막이다 이거 써야 돼 | - Hỏi giúp tôi xem có ai muốn mua không. - Ao sen à? Để tôi hỏi thử. Em phải dùng cái này. Cái cuối rồi. |
이걸로 땅값을 떨어트리고 | Dùng nó làm rớt giá, |
마지막에 대박 날 거 하나 딱 사는 거 어때요? | rồi mua lại chỗ có thể lên giá về sau. |
(승기) 아, 오케이, 오케이 | rồi mua lại chỗ có thể lên giá về sau. À, được. |
- (태호) 네, 희철 님 - 네, 지점장님 | - Anh Hee Chul. - Vâng, Trưởng chi nhánh. |
- (태호) 네, 네 - 연못이 3억에 나왔어요? | - Anh Hee Chul. - Vâng, Trưởng chi nhánh. Ao được rao bán 300 triệu sao? |
(태호) 어떻게 아셨어요? | - Sao anh biết vậy? - Tôi đứng kế anh Ji Won nên nghe thấy. |
은지원 형한테 들었는데, 옆에서 | - Sao anh biết vậy? - Tôi đứng kế anh Ji Won nên nghe thấy. |
(지원) 아니, 지점장님 카페 어떻게 된 거야, 카페 매물 | - Sao anh biết vậy? - Tôi đứng kế anh Ji Won nên nghe thấy. Trưởng chi nhánh, vụ quán cà phê thế nào rồi ạ? |
연못이요? | Ao sen sao? |
얼마에 나왔는데요? | Giá bao nhiêu vậy? |
3억이요? [놀란 신음] | Ba trăm triệu sao? |
천국의 계단이 얼마죠? [흥미로운 음악] | Còn Nấc Thang Lên Thiên Đường? |
(태호) 2억이죠 | - Hai trăm triệu. - Nếu tôi bán Nấc Thang Lên Thiên Đường, |
(희철) 그럼 제가 천국의 계단을 내놓으면 | - Hai trăm triệu. - Nếu tôi bán Nấc Thang Lên Thiên Đường, |
2억이 저한테 들어오죠? | tôi sẽ được 200 triệu đúng không? |
- (태호) 그렇죠 - (희철) 그러면, 하 | - Đúng vậy. - Nếu thế thì… |
천국의 계단을 | SỐ DƯ CỦA KIM HEE CHUL: 172.500.000 NYANG - Tôi bán Nấc Thang Lên Thiên Đường. - À, bây giờ sao? |
아, 지금 내놓으시게요? | - Tôi bán Nấc Thang Lên Thiên Đường. - À, bây giờ sao? |
(희철) 네, 그리고 | - Tôi bán Nấc Thang Lên Thiên Đường. - À, bây giờ sao? Vâng. Rồi tôi sẽ lấy 300 triệu |
3억을 만들어서 연못을 살게요 | Vâng. Rồi tôi sẽ lấy 300 triệu để mua ao sen. |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
연못을 사야 되는데, 연못을 | Mình phải mua cái ao mới được. |
[통화 연결음] 하, 쉽지 않아 | Không dễ đâu. |
(태호) 연못 어떡하실래요? | - Ao sen tính sao ạ? - Có người muốn mua à? |
(카이) 산다는 사람이 있나요? | - Ao sen tính sao ạ? - Có người muốn mua à? |
네, 네, 3억에 산다는 사람이 있어요 | Vâng. Có người ra giá 300 triệu. |
아, 3억은… [익살스러운 음악] | À, 300 triệu sao? |
이미 지금 은행에 팔아도 3억인데 | Giờ tôi bán cho ngân hàng cũng được 300 triệu. |
(태호) 그렇죠 | Giờ tôi bán cho ngân hàng cũng được 300 triệu. - Đúng vậy. - Tôi muốn 500 triệu. |
5억 부르겠습니다 | - Đúng vậy. - Tôi muốn 500 triệu. |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI KIM HEE CHUL |
네, 지점장님 | Vâng, Trưởng chi nhánh. |
아, 근데 이걸 저쪽에서… | À, họ bảo giá 300 triệu thì có hơi… |
(태호) 하, 근데 3억, 저기서 | À, họ bảo giá 300 triệu thì có hơi… |
솔직히, 아이 희철 씨 내가 좋아하니까 | Vì tôi quý anh nên tôi sẽ nói thật luôn. |
솔직하게 다 말씀드릴게요 | Vì tôi quý anh nên tôi sẽ nói thật luôn. |
네, 얼마까지 부릅니까? | - Vâng. Họ đòi bao nhiêu? - Họ đòi 500 triệu. |
(태호) 처음에 5억을 부르는 거예요 | - Vâng. Họ đòi bao nhiêu? - Họ đòi 500 triệu. |
- [웃으며] 5억이요? - (태호) 네 | - Năm trăm triệu sao? - Vâng. |
(태호) 똑같이 반응했어요, 저도 [탄식] | - Năm trăm triệu sao? - Vâng. Tôi cũng phản ứng giống anh. |
'5억은 너무한 거 같다' | Tôi cũng nói 500 triệu đắt quá, nên xin giảm bớt một chút. |
'좀만 더 깎아 네고해 달라' | Tôi cũng nói 500 triệu đắt quá, nên xin giảm bớt một chút. |
정말 열심히 설득을 해서 | Tôi thuyết phục mãi mới được 350 triệu. |
3억 5천까지는 내려올 거 같아요 | Tôi thuyết phục mãi mới được 350 triệu. |
하, 그럼 3억 5천에 사겠습니다 | Vậy tôi sẽ mua với giá 350 triệu. |
알겠습니다 바로 전해 드리겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ báo lại ngay. |
[희철의 탄식] | ÔI, AO QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ |
그래 | ÔI, AO QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ Thôi cứ thế đi, 350 triệu. |
3억 5천만 냥 | Thôi cứ thế đi, 350 triệu. |
(카이) 산다고? | - Đồng ý mua sao? - Vâng. |
(태호와 승기) - 예, 산다고 하더라고요, 5천 - 어디, 어디? | - Đồng ý mua sao? - Vâng. |
- (승기) 어디가요? - (태호) 연못 | - Chỗ nào vậy? - Ao sen. |
연못 3억 5천에 | - Ao giá 350 triệu. - Mà sao lại mua cái đó nhỉ? |
근데 그걸 왜 사려 그럴까? [흥미로운 음악] | - Ao giá 350 triệu. - Mà sao lại mua cái đó nhỉ? |
제가 이 사람 좀 아는데 | Tôi biết người này. |
- 아, 사려는 사람이요? - (태호) 네, 아는데 | - Người mua à? - Vâng. - Không lộ thông tin được nhỉ? - Vâng. |
- 정보는 못 주죠, 우리한테? - (태호) 못 주죠 | - Không lộ thông tin được nhỉ? - Vâng. |
(태호) 이 사람이 | - Không lộ thông tin được nhỉ? - Vâng. Người này chẳng có gì cả. |
너무 없어요 | Người này chẳng có gì cả. |
[웃으며] 희철이 형인가 봐 | Là anh Hee Chul rồi. |
(태호) 그래서 절실한 거야 이 사람한테는 | Nên đang vô cùng khẩn thiết. |
(승기) 그러면 희철이 형은 | Vậy chắc anh Hee Chul có vật phẩm gì đó |
지금 그 연못에 뭐 하나 할 수 있는 거를 | Vậy chắc anh Hee Chul có vật phẩm gì đó |
- 아이템을 갖고 있는 거라니까 - (카이) 그렇죠 | Vậy chắc anh Hee Chul có vật phẩm gì đó - dùng được ở ao. - Đúng rồi. |
(승기) 그걸 무조건 사야 되는 거야 | Nên mới buộc phải mua. |
[물소리가 들린다] (희철) 여길 사야 되는데, 씨 | ĐỊNH DÙNG ĐỒNG XU NGUYỆN ƯỚC Ở AO SEN QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ |
여기를 사야 돼 | ĐỊNH DÙNG ĐỒNG XU NGUYỆN ƯỚC Ở AO SEN QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ Mình phải mua chỗ này. |
(카이) 일단 저는 파는 게 맞다고 생각해요 | Em nghĩ mình nên bán. |
팔고, 미안하지만 | Bán đi. Tuy hơi có lỗi nhưng mình sẽ thả Mô Hình Sói vào. |
늑대를 놓아 드릴게요 | Bán đi. Tuy hơi có lỗi nhưng mình sẽ thả Mô Hình Sói vào. |
- 그거 혼자 있으면 외롭잖아요 - (승기) 아, 그래, 그래 | - Mình anh ấy ở đó sẽ cô đơn. - Đúng. |
[카이의 웃음] (승기) [웃으며] 카이야 | KAI à. |
[흥미로운 음악] (카이) 늑대를 놓아 드릴게요 | Em sẽ bỏ sói vào đó. |
(승기) 그러면 팔자, 팔아 팔고 늑대 놓자 | Vậy em bán đi. Bán xong rồi cho sói vào. |
[통화 연결음] | Vậy em bán đi. Bán xong rồi cho sói vào. ĐANG GỌI KIM HEE CHUL |
- 네, 희철 씨 - (희철) 네 | - Chào anh Hee Chul. - Vâng. |
(태호) 3억 5천에 거래가 됐습니다 | - Chào anh Hee Chul. - Vâng. Họ đồng ý bán giá 350 triệu rồi. |
[흥미로운 음악] (희철) 어, 그럼 제가 지금 연못을 산 거죠? | Họ đồng ý bán giá 350 triệu rồi. À, vậy tôi có cái ao rồi đúng không? |
이제 천국의 계단을 파셔야죠 | Anh phải bán Nấc Thang Lên Thiên Đường trước. |
(태호) 희철 씨! | CHỈ CẦN KÝ VÀO HỢP ĐỒNG LÀ XONG - Anh Hee Chul. - Chào anh. |
(희철) 아, 예, 안녕하세요 | - Anh Hee Chul. - Chào anh. |
(태호) 아, 왜 이렇게 기운이 없으세요? | - Sao nhìn anh ủ rũ thế? - Do tôi bỏ nhiều tiền mua ao quá. |
(희철) 아니, 연못 비싸게 주고 산 거 같아서 | - Sao nhìn anh ủ rũ thế? - Do tôi bỏ nhiều tiền mua ao quá. |
어쨌거나 그래도 고생하셨습니다 | - Dù sao anh cũng vất vả rồi. - Không có gì. |
(태호) 아유, 별말씀을요 | - Dù sao anh cũng vất vả rồi. - Không có gì. |
(희철) 그럼 연못이 제 게 됐네요 | - Vậy giờ ao là của tôi rồi. - Vâng. |
(태호) 그렇죠 | - Vậy giờ ao là của tôi rồi. - Vâng. |
보시면 전 주인이 누군지 아마 나올 겁니다 | Anh có thể thấy tên chủ cũ ở đây ạ. |
여기 매수액 [희철의 탄식] | Anh có thể thấy tên chủ cũ ở đây ạ. |
- (희철) 있는 놈이 더하다고 - (태호) 그렇죠 | - Càng giàu lại càng xấu tính. - Đúng thế. |
- (태호) 속상합니다 - (희철) 제가 산 건 모르는 거죠? | - Cậu ấy không biết tôi mua đúng không? - Vâng. Đấy là bí mật. |
(태호) 그렇죠, 그건 비밀이죠 | - Cậu ấy không biết tôi mua đúng không? - Vâng. Đấy là bí mật. |
- (태호) 그러면 1억 5천을 - 1억 5천을 | - Vậy còn 150 triệu nyang. - Chuyển lại cho tôi là xong. |
(태호) 저한테 보내 주시면 끝입니다 | - Vậy còn 150 triệu nyang. - Chuyển lại cho tôi là xong. |
부자 될 거예요 | - Anh sẽ sớm giàu thôi. - Hy vọng thế. |
(희철) 네, 그러길 바랍니다 | - Anh sẽ sớm giàu thôi. - Hy vọng thế. |
[새가 지저귄다] | ĐI LÀM GIÀU NÀO |
[흥미로운 음악] [한숨] | |
(희철) 카이가 돈을 벌 줄 아네 | KAI biết cách kiếm tiền thật. |
하, 연못아, 너밖에 없다 | CUỐI CÙNG CŨNG CÓ ĐƯỢC CÁI AO Ao à, tao chỉ còn mày thôi. |
너밖에 없다 | Mình mày thôi đó. |
잘 부탁한다 | Nhờ vào mày cả nhé. |
[신비로운 음악] | AO ƠI, HÃY BIẾN ĐIỀU ƯỚC CỦA TAO THÀNH SỰ THẬT |
[동전이 잘그랑거린다] | AO ƠI, HÃY BIẾN ĐIỀU ƯỚC CỦA TAO THÀNH SỰ THẬT |
오, 넣었다 | AO ƠI, HÃY BIẾN ĐIỀU ƯỚC CỦA TAO THÀNH SỰ THẬT Ồ, vào rồi. |
어? | Ơ? |
[긴박한 음악] | |
[함께 놀란다] [거위 울음] | - Gì vậy? - Ôi! |
[승기와 카이가 놀란다] | - Gì vậy? - Ôi! Này. |
(태호) 안 돼 스트레스 주면 안 돼요, 여러분 | Đừng dọa nó. |
(카이) 또 엉덩이를 보여 줘 이렇게 | - Mọi người. - Nó lại đưa mông ra kìa. |
(승기) 어, 그래, 쉿, 쉿, 쉿 | - Tốt lắm. - Suỵt. |
사인해, 사인 | Ký vào đi. |
아이씨! | Thật là! |
[희철의 거친 숨소리] | BIỆT ĐỘI SIÊU ANH HÙNG ĐẤT VÀ KIM CHUN SAM SẼ RA SAO? |
- 7천만 냥 - (보아) 1억 5천 | AI NHANH TAY HƠN SẼ ĐƯỢC CHỐT GIÁ |
- (승기) 피어나 3억! - (나래) 4억? | AI NHANH TAY HƠN SẼ ĐƯỢC CHỐT GIÁ |
- (카이) 5억 - (승기) 8억? | AI NHANH TAY HƠN SẼ ĐƯỢC CHỐT GIÁ |
(지원) 야, 말이 되냐? | VÙNG VẪY QUYẾT LIỆT ĐỂ BẢO VỆ GIÁ ĐẤT |
(나래) 이거는 아무것도 아니야, 오빠 | VÙNG VẪY QUYẾT LIỆT ĐỂ BẢO VỆ GIÁ ĐẤT |
(승기) 저 땅의 가치가 뭔데, 도대체? | NHỮNG VẬT PHẨM KHÓ ĐOÁN |
- 뱀을 왜 풀어요? - (승기) 누나, 양심도 없어? | - Sao lại thả rắn ra đó? - Chị không có lương tâm à? |
(희철) 누가 누른 거야? | Là ai vậy hả? |
- (보아) 뱀이다 - 뱀 풀고, 전갈 풀고 | CHIẾN TRANH BẤT ĐỘNG SẢN NỔ RA THẬT |
(나래) 이게 말이 되냐, 이게? 깡패야, 깡패! | CHIẾN TRANH BẤT ĐỘNG SẢN NỔ RA THẬT - Đúng là lưu manh! - Anh không mua được đất mà! |
- (희철) 어딜 건드려! - 땅을 못 샀다고! | - Đúng là lưu manh! - Anh không mua được đất mà! |
(나래) 누가 이기나 한번 해 보자 | Cứ chờ xem ai thắng. |
[숨을 들이켠다] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
이게 바로 부의 맛인가? | Đây là mùi vị của sự giàu có à? |
No comments:
Post a Comment