Search This Blog



  흑기사 11

Kỵ Sĩ Áo Đen 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



최서린 선생님이십니다Đây là cô Choi Seo Rin.
저희 집안 땅을 제가 물려받은 건데Đây là đất tôi được thừa kế của gia đình.
행정상 오류가 좀 있어서요Có chút sai sót về hành chính.
안녕하세요, 최서린입니다Chào anh, tôi là Choi Seo Rin.
제 이름 모르셨죠?Anh không biết tên tôi nhỉ?
안녕하세요 대표 문수호입니다Xin chào, tôi là Tổng giám đốc Moon Soo Ho.
반갑습니다Rất vui được gặp anh.
반갑습니다Rất vui được gặp cô.
셔츠가 멋지시네요Áo sơ mi của anh đẹp thật.
안으로 들어가시죠Mời cô vào trong.
저희가 뵙자고 한 이유는...Lý do chúng tôi muốn gặp cô…
대충 얘기 들었어요Tôi đã nghe nói sơ qua rồi.
무슨 말인지 이해했고요Tôi hiểu ý anh muốn nói.
문 대표님 뜻에 저도 전적으로 동의합니다Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của Tổng giám đốc Moon.
원하시는 대로 해드릴게요Tôi sẽ làm theo ý anh.
감사합니다Cảm ơn cô.
이렇게 흔쾌히 즉답을 주시니까 얼떨떨하네요Cô vui vẻ trả lời ngay như vậy làm tôi thấy bối rối quá.
대신Thay vào đó,
한 가지 조건이 있어요tôi có một điều kiện.
말씀해 보세요Cô nói thử đi.
들어준다고 하셔야 말을 하죠Anh phải đồng ý trước đã.
뭔지는 들어봐야죠Phải xem điều kiện là gì chứ.
뭐 무리한 요구는 아니에요Cũng không phải yêu cầu vô lý đâu.
문수호 대표님 사업과도 연관이 있고요Liên quan đến việc kinh doanh của anh.
말씀해 보세요Cô nói thử đi.
뭐냐면요Đó là…
죄송해요Tôi xin lỗi.
요즘 감기 기운이 있어서Dạo này tôi đang bị cảm.
쌍화차, 유자차Trà thảo mộc, trà thanh yên.
- 네 - 쌍화? 네- Vâng. - Dạ, trà thảo mộc.
핫팩, 핫팩Túi sưởi.
저 문 대표님 사무실 좀 다녀오겠습니다Em tới văn phòng Tổng giám đốc Moon đây.
다녀와Đi nhé.
이제 좀 살 것 같네Cảm giác như sống lại rồi.
감사합니다Cảm ơn anh.
다 드시고 천천히 얘기해 보세요Cô cứ uống đi rồi từ từ nói chuyện.
대표님 계신 게스트 하우스에Nhà khách mà anh đang sống…
[코믹한 느낌의 음악]
저도 한 달만 살게 해 주세요Hãy cho tôi sống ở đó một tháng.
샤론 양장점 내실이 제 생활 공간인데Tôi sống trong Tiệm đồ tây Sharon
보일러 교체랑 단열재 공사를 좀 해야 해요nhưng cần thay hệ thống sưởi và sửa lớp cách nhiệt.
오래된 건물이라 외풍도 있고Nơi đó cũng cũ rồi nên thường có gió lùa.
여기저기 고장이 많네요Cũng hỏng nhiều chỗ nữa.
예상 밖의 조건입니다?Đúng là không ngờ nhỉ?
게스트 하우스 취지에 딱 맞지 않나요?Đây chẳng phải mục đích của nhà khách sao?
전 집에 계신 두 분의 의견을 좀 들어 봐야 할 것 같습니다Chắc tôi phải hỏi ý kiến của hai người đang sống cùng đã.
방이랑 화장실 엄청나게 많은 거 저 다 봤는데Tôi thấy ở đó có rất nhiều phòng và nhà vệ sinh mà.
그리고 문 대표님 법인의 게스트 하우스잖아요Đó cũng là nhà khách công ty của Tổng giám đốc Moon.
본인이 결정하시면 되는 거 아닌가요?Không phải anh có thể tự quyết sao?
뭐 다른 조건은 없고요?Không có điều kiện khác sao?
너무 추워서 다른 건 생각할 겨를이 없었어요Lạnh quá nên tôi không nghĩ được gì khác.
그럼 의견 들어 보시고 답을 주세요Vậy anh cứ hỏi ý họ rồi trả lời tôi cũng được.
기다릴게요Tôi sẽ đợi.
알겠습니다Tôi biết rồi.
빠른 답 기다리겠습니다Mong anh sớm trả lời
저 지금 너무 추워요vì giờ tôi lạnh lắm.
그...À…
특급 호텔 스위트룸을 한 달간 잡아드리면 어떨까요?Để tôi đặt một tháng phòng hạng sang ở khách sạn cao cấp cho cô.
물론 선생님이 원하시면Đương nhiên là nếu cô muốn.
원하지 않습니다Tôi không muốn.
사업 취지가 맘에 들어 이런 부탁도 드린 건데Tôi đồng tình với mục đích của công ty anh nên mới nhờ vả.
됐습니다Thôi bỏ đi.
옛날 건물이 이렇게 불편해요Mấy tòa nhà cũ thường bất tiện vậy đó.
싹 없애고 최신식 오피스텔이 들어서는 게 낫겠네요Cứ dẹp hết rồi xây tòa nhà văn phòng hiện đại thì tốt hơn.
사업 얘기는 없었던 걸로 하죠Cứ coi như ta chưa nói gì hết.
[음산한 느낌의 음악]
[코믹한 느낌의 음악]
여긴 웬일이에요?Cô tới đây có việc gì?
저희 여행사랑 같이 협업하는 게 좀 있어서요Công ty du lịch của tôi có dự án hợp tác.
문수호 씨네 회사랑?Với công ty của Moon Soo Ho ư?
Đúng vậy.
여긴 무슨 일로?Cô tới đây làm gì?
나도 일 때문에 왔다 가요Tôi cũng tới vì công việc.
무슨 일을 같이 하죠?Hai công ty hợp tác gì vậy?
도시 재생의 스토리텔링과Phát triển sản phẩm kết nối khách du lịch
관광객 연계 상품 개발이죠với câu chuyện hồi sinh thành phố.
잘났군Giỏi đấy.
무슨 말씀이신지?Cô nói gì vậy?
수고해요Cô vất vả rồi.
아, 맞다Đúng rồi.
그 의상 프로젝트는 물건너갔어요Dự án trang phục đó tan thành mây khói rồi.
안심하세요Cô hãy yên tâm đi.
다행이네요, 귀찮았는데Vậy thì may quá. Phiền muốn chết.
- 실장님, 지주분들 리스트입니다 - 아, 예- Trưởng phòng, đây là danh sách chủ đất. - Được rồi.
어, 계약 안 한다던데?Nghe nói không ký đâu.
이 사람도 절대 안 한대요Người này tuyệt đối không ký đâu. - Cũng hết cách rồi. - Xin chào mọi người.
- 어쩔 수 없지 - 안녕하세요- Cũng hết cách rồi. - Xin chào mọi người.
아, 어서 오세요Cô mau vào đi.
이거, 여행 상품 팸플릿하고요Tôi mang tới sổ tay giới thiệu sản phẩm du lịch
서울 동네 관련 책들 좀 가져왔어요và vài cuốn sách về các khu phố ở Seoul.
저 근데 무슨 일 있으세요?Nhưng mà có chuyện gì vậy?
안녕하세요, 대표님Xin chào, Tổng giám đốc.
정해라 씨 오셨습니까?Cô Jung Hae Ra tới rồi sao?
대낮에 일터에서 보니까 반갑네요Rất vui được gặp cô vào ban ngày ở chỗ làm.
앉으세요Mời ngồi.
방금 이야기 들었어요Vừa nãy em nghe chuyện rồi.
- 뭘? - 샤론 양장점- Chuyện gì? - Tiệm đồ tây Sharon ấy.
사업상 그 여자 도움이 필요하다면서?Nghe nói công việc của anh cần cô ấy giúp.
빈방 많잖아, 들어오시라고 해Nhiều phòng trống mà. Cứ bảo cô ấy dọn tới đi.
너랑 이모 불편하잖아Em và dì sẽ thấy bất tiện đấy.
안 불편해Không bất tiện gì cả.
난 불편한데Nhưng anh thì có.
한 달이라면서Chỉ một tháng thôi mà.
우리 옛날 동네가 걸린 문젠데 지금 그게 대수야?Liên quan đến khu phố ngày xưa đó. Đây đâu phải vấn đề.
내가 오늘 일찍 퇴근해서 방 좀 청소해 놓을게Hôm nay em sẽ tan làm sớm rồi dọn phòng.
아, 대신에 방은 내가 고를 거야Đổi lại thì em sẽ chọn phòng.
문수호 방에서 제일 먼 데로 그리고 내 방보다 헐씬 작은 데로Em sẽ chọn phòng xa phòng anh nhất và nhỏ hơn phòng em.
아, 거기 골방 주면 되겠네 구석에 있는 거Cứ để cô ấy ở phòng nhỏ trong góc là được.
해라야, 억지로 그럴 필요 없어Hae Ra à, không cần gượng ép vậy đâu.
남에게 뭔가 얻기 위해선 나도 제대로 해줘야 한다고Nếu muốn có được thứ gì từ người khác thì mình cũng phải làm cho tử tế.
누가 그랬더라?Ai đã nói vậy nhỉ?
골방은 농담이고 적당한 데로 내가 골라놓을게Chuyện phòng nhỏ là đùa thôi. Em sẽ chọn chỗ phù hợp.
너 도시 개발하는 데 찬성 쪽 아니었어?Không phải em cũng tán thành việc phát triển thành phố à?
그랬었지Đã từng như vậy.
근데 이젠 문수호 대표님과 동감입니다Còn giờ thì em đồng cảm với Tổng giám đốc Moon Soo Ho.
어릴 때부터...Từ hồi còn bé…
어릴 때부터?"Từ hồi còn bé" à?
수호 오빠는 늘 옳았으니까Anh Soo Ho lúc nào cũng đúng mà.
[경쾌한 음악]
나 간다Em đi đây.
걱정하지 마세요 제가 다 해결했어요Mọi người đừng lo. Tôi giải quyết xong rồi.
아이구 참 별것도 아닌 거 가지고Cũng không phải chuyện gì lớn đâu.
그럼 가볼게요Vậy tôi đi nhé.
아, 예Vâng.
이것 좀 정리해 줘요Cậu xử lý cái này cho tôi.
어어, 이거 뭐죠?Chuyện gì thế này?
우리 열심히 일하자, 찬기야Tập trung làm việc đi, Chan Ki.
아니, 하트를...Nhưng mà hình trái tim…
걔는 되고Cô ta thì được
왜 나는 안 되는 거야?mà sao tôi lại không chứ?
예전에 만들어 놓은 정해라 씨 블라우스Cái áo sơ mi cô làm cho Hae Ra lúc trước…
계속 안 찾아가네mãi không thấy đến lấy nhỉ?
이거 입으면 너무 예쁘겠다Nếu mặc cái này chắc là đẹp lắm.
[불길한 느낌의 음악]
외근 나갔다 와?Cậu đi làm bên ngoài về à?
아, 박곤Park Gon.
야, 뭘 이렇게 많이 시켰냐?Này, sao lại gọi nhiều thế hả?
너 점심 제대로 못 먹었을까 봐Tớ sợ cậu không ăn trưa tử tế.
나 딴 건 몰라도 점심 같은 건 챙겨 먹고 다녀Chuyện khác thì không biết nhưng lúc nào tớ cũng ăn trưa đầy đủ.
날 뭘로 보고 그래Cậu nghĩ tớ là ai chứ?
사실...Thật ra…
이거 때문에 왔어tớ đến vì cái này.
금성 1, 2동 개발돼서 오피스텔 생기면Bố tớ đã hứa nếu phát triển được hai khu Geumseongdong
상가 한 채 준다는 아버지 약속và xây tòa nhà văn phòng thì sẽ tặng cậu một cửa hàng mà.
니네 아버지가 과연?Bố cậu sẽ giữ lời sao?
나도 같이 사인했어Tớ đã ký tên rồi.
이모도 네 대리인으로 이미 사인했고Dì cũng thay mặt cậu ký luôn rồi.
이모가?Dì ư?
개발만 되면Chỉ cần có thể phát triển
상가 받는 거는 확실해thì chắc chắn cậu sẽ nhận được.
사인해서 나한테 주면 돼Ký tên rồi đưa tớ là được.
생각 좀 해 보고Để tớ suy nghĩ đã.
생각해 볼 게 뭐 있어?Còn gì mà phải nghĩ nữa?
나 개발하는 거 찬성 안 해Tớ không tán thành tái phát triển.
동네 보존하는 게 낫다고 생각해Tớ nghĩ bảo tồn khu phố sẽ tốt hơn.
아...À…
동네를 보존하는 게 멋진 일이긴 하지, 근데Bảo tồn khu phố cũng là một việc tốt
너한테 상가는 안 생기잖아nhưng nếu vậy, cậu sẽ không có cửa hàng.
니네 아버지가 시키디?Bố bắt cậu làm à?
아니Không.
내가 널 생각해서 온 거야Tớ nghĩ cho cậu nên mới tới.
왜?Tại sao?
우리 집Nhà tớ…
너한테 빚 있어mắc nợ cậu mà.
너희 아버지 돌아가시고 정신없을 때Khi bố cậu qua đời và gia đình rối ren,
너희 땅 우리 아버지가 싸게 샀잖아bố tớ đã mua rẻ đất của nhà cậu.
그떈 엄마도 돈이 필요하니까 그랬겠지Lúc đó mẹ tớ cũng cần tiền nên mới vậy mà.
빨리 먹자, 나 들어가 봐야 해Mau ăn đi, tớ còn phải về công ty.
사인 안 해도 일단은 가지고 있어Không ký thì cậu cũng cứ cầm đi đã.
그리고 그 집에서 불편한 거 있으면Và nếu ở căn nhà đó có gì bất tiện, cứ nói với tớ nhé.
언제든지 얘기해Và nếu ở căn nhà đó có gì bất tiện, cứ nói với tớ nhé.
됐어, 영미나 잘 챙겨Không cần đâu. Cậu cứ chăm sóc tốt cho Young Mi đi.
사랑에 빠져서 바보가 되지는 마, 해라야Hae Ra à, đừng trở thành kẻ ngốc vì rơi vào lưới tình.
아니 너 그 집에 얹혀 사는 거 나 솔직히 싫어Nói thật, tớ không thích cậu sống nhờ trong nhà đó.
부채의식이면 됐어Được rồi, cậu chẳng nợ tớ gì cả.
너 내 첫사랑이었어Cậu là mối tình đầu của tớ.
물론 네 첫사랑은 문수호였지만Đương nhiên mối tình đầu của cậu là Moon Soo Ho.
아, 이상하게 생각하진 마 나 영미랑 잘 지내고 있으니까Cậu đừng hiểu lầm. Quan hệ của tớ và Young Mi vẫn rất tốt.
그래, 영미 잘 챙기고Được rồi. Chăm sóc Young Mi thật tốt nhé.
그럴게Tớ sẽ làm vậy.
간다Tớ đi đây.
네가 뭔데 날 오라 가라야?Cậu nghĩ cậu là ai mà bảo tôi tới đây?
안 오시면 되지, 왜 오셨어요?Không đến cũng được mà. Sao chú vẫn đến?
목욕탕 자리 뺏긴 게 분해서 그래?Cậu bực vì bị tôi cướp mất chỗ nhà tắm công cộng à?
겉으론 룰 지키고 상도 지키는 척하면서Lúc nào cũng ra vẻ tuân thủ luật lệ và phép tắc
뒤로는 개싸움을 하는 데다 여기가nhưng sau lưng lại giở trò bẩn thỉu.
해라네 아버지 어디다 모셨어요, 아저씨?Chú đã chôn bố Hae Ra ở đâu?
아저씨가 해주신 걸로 아는데Cháu biết chú đã lo liệu việc đó.
손바닥만 한 그 집 선산에Tôi đã an táng cậu ấy trên núi mộ tổ
잘 모셔드렸다to đúng bằng lòng bàn tay.
사망 신고는 누가 했어요?Ai là người đã báo tử cho chú ấy?
해라 어머니가 했지Mẹ của Hae Ra chứ ai.
어떻게 돌아가셨어요?Sao chú ấy lại qua đời?
그걸 왜 나한테 묻냐?Sao cậu lại hỏi tôi câu đó?
네가 더 잘 알겠지Cậu biết rõ hơn tôi mà.
제가요?Cháu ư?
난 네가 데리고 놀 상대가 아니다, 수호야Tôi không phải đối tượng mà cậu có thể chơi đùa đâu, Soo Ho à.
네가 버틸수록Nếu cậu cứ tiếp tục
뺏기는 건 목욕탕 자리뿐만이 아닐 거야thì không chỉ bị cướp mất mỗi cái nhà tắm công cộng đâu.
저한테서 뭘 더 뺏으시게요?Chú còn định cướp gì của cháu nữa?
아버지, 목욕탕 자리, 그리고 또?Bố, nhà tắm công cộng rồi đến gì nữa?
내가 뺏었니?Tôi không cướp mất bố cậu.
불행한 사고였지Đó chỉ là một tai nạn thôi.
넌 사랑하는 사람을 다 잃는 운명을 타고났나 보다Có vẻ định mệnh của cậu từ khi sinh ra là sẽ mất hết những người cậu yêu thương.
정해라도 몸조심 시켜Nhắc Jung Hae Ra cẩn thận đấy.
해라한테 해코지하면 가만 안 있어요Nếu chú hại Hae Ra thì cháu không để yên đâu.
멋있구나, 어?Ngầu quá nhỉ?
제 질문 끝났습니다 와 주셔서 감사해요Cháu hỏi xong rồi. Cảm ơn vì chú đã tới.
버릇없는 녀석Thằng nhóc vô lễ.
[애잔한 음악]
넌 사랑하는 사람을 다 잃는 운명을 타고났나 보다Có vẻ định mệnh của cậu từ khi sinh ra là sẽ mất hết những người cậu yêu thương.
선물용으로는Nếu mua để làm quà
이 제품과 이 제품 추천해드리고 싶은데thì anh có thể xem mẫu này và mẫu này.
이 제품이 신상인데 어떠세요?Đây là sản phẩm mới đó ạ. Anh thấy sao?
이걸로 할게요Tôi lấy cái này.
오래된 은반지가 있는데Tôi có một cái nhẫn bạc cũ.
그걸 금이랑 섞어서 커플 링을 만들 수 있을까요?Có thể trộn nó với vàng rồi làm nhẫn đôi không?
네, 가능하죠 가지고 와 보세요Vâng, được chứ. Anh cứ mang đến đây ạ.
성격도 이상한 여자가 뭔 땅은 그렇게 많대Cái cô gái tính tình kỳ lạ đó sao lại có lắm đất thế?
대충, 대충, 이렇게Thôi, lau qua loa thôi vậy.
이 정도면 됐지, 뭐Thế này là được chứ gì.
해라 퇴근했어?Hae Ra đi làm về rồi sao?
어, 나 여깄어Em ở đây.
- 뭐 해? - 샤론 양장점- Em làm gì thế? - Để chủ Tiệm đồ tây Sharon…
이 방 줘도 되지?ở phòng này nhé?
왜 청소를 네가 하고 그래? 나와Sao em phải dọn dẹp chứ? Ra đây.
- 저녁 먹자 - 그래- Ăn tối thôi. - Được.
[잔잔한 음악]
조만간 넷이서 식사하게 되겠네?Sắp thành bốn người cùng ăn cơm rồi nhỉ?
아직 연락 안 했어Anh chưa gọi cho cô ấy.
지금이라도 네가 싫다면 안 해Giờ em bảo không thích thì anh sẽ không làm.
싫을 게 뭐 있어, 고작 한 달인데Có gì mà không thích chứ? Chỉ một tháng thôi mà.
들어오시라고 해Anh bảo cô ấy tới đi.
나 그동안 잡초처럼 살았어Thời gian qua em đã sống như cỏ dại.
적응도 잘하고 아부도 잘해Em thích ứng tốt và giỏi nịnh bợ nữa.
그 여자 진짜 이상하지만 나 정말 잘해줄 거야Cô ấy thực sự rất kỳ lạ nhưng em sẽ đối xử tốt với cô ấy.
공과 사는 구분해야지Phải công tư phân minh chứ.
그동안 잘 자랐네Em đã trưởng thành nhiều rồi.
우리 수호도Cả anh Soo Ho nữa.
어머, 타겠다Sắp cháy rồi.
맛있겠다Chắc sẽ ngon lắm.
- 소금 넣었지? - 응- Cho muối rồi chứ? - Vâng.
해라가 사인을 안 했어?Hae Ra không ký ư?
동네 개발에 반대 입장이래요Cô ấy phản đối việc phát triển khu phố.
설득해 봐야죠Để con thuyết phục xem.
어머머, 걔 미쳤나 봐Ôi trời, chắc cậu ấy điên rồi.
돈을 마다하다니?Cậu ấy từ chối tiền sao?
이해할 수가 없구나Đúng là không hiểu nổi.
뭐, 문수호랑 잘되면 그 재산이 자기 거니까요Vì nếu thành đôi với Moon Soo Ho thì tất cả tài sản sẽ là của cậu ấy mà.
해라 그렇게 계산적인 애 아니야Hae Ra không tính toán vậy đâu.
사람 속을 어떻게 알아?Làm sao mà biết được lòng người?
좋아하는 마음 속에 그런 것도 있는 거지Trong tình yêu vẫn có thể có mà.
해라도 알고 있나?Hae Ra cũng biết rồi ư?
죄책감 떄문에 그러는 게 아닌가 싶다Ta lo rằng con bé làm vậy vì cảm giác tội lỗi.
그게 무슨 말씀이세요?Bố nói gì thế ạ?
해라 아버지가 사춘기 딸이 있는 집에Trong nhà có con gái đến tuổi dậy thì mà sao bố Hae Ra
왜 그런 녀석을 거뒀겠니?lại nhận nuôi một tên nhóc như thế?
다 생각이 있어서 그런 거야Tất cả đều có tính toán rồi.
왜 그러셨는데요?Vì sao lại như vậy ạ?
필요한 게 있었거든Vì ông ta cần một thứ.
문 박사의 비밀 문건Văn kiện bí mật của Tiến sĩ Moon.
어디 한번Để xem nào.
음, 맛있어, 간도 적당하고Ngon lắm, nêm nếm rất vừa miệng.
수호 오빠는 늘 옳으니까Anh Soo Ho lúc nào cũng đúng.
그 얘기 괜히 했네 툭하면 저러겠네Đáng lẽ không nên nói câu đó. Giờ anh cứ nhắc mãi.
밥 더 먹어 수호 오빠는 늘 옳으니까Em ăn thêm cơm đi vì anh Soo Ho lúc nào cũng đúng mà.
살쪄Sẽ tăng cân đó.
문박산Tiến sĩ Moon…
해라 아버지 때문에 죽었다vì bố của Hae Ra mà chết.
찐 데도 없구만Chẳng béo chút nào cả.
아이, 다 안 보이는 데 차곡차곡 쪄 있어Không nhìn thấy thôi nhưng người em đang dần béo lên đấy.
그래? 어디Thế ư? Chỗ nào?
스읍!
어허!Nào.
수호 아버지가 화학 성분을 대신할Bố của Soo Ho đã tìm ra nguyên liệu bảo quản tự nhiên
천연 방부제 원료를 찾았거든để thay thế các thành phần hóa học
모란 뿌리 추출물에서từ chiết xuất rễ cây mẫu đơn.
화장품이나 식품 가공 쪽으로 큰 돈이 될Đó là tài liệu nghiên cứu có thể hái ra tiền
연구 자료였지Đó là tài liệu nghiên cứu có thể hái ra tiền cho ngành mỹ phẩm và chế biến thực phẩm.
해라 아버지가 화장품 제조 사업도 하셨잖아요Bố của Hae Ra cũng từng kinh doanh nguyên liệu mỹ phẩm mà.
유명한 화장품 회사에 납품하는 거요Công ty ấy cung ứng cho một công ty mỹ phẩm nổi tiếng.
자기 사업을 내려고 도와달라고 했는데도Ông ấy muốn kinh doanh riêng nên đã nhờ Tiến sĩ Moon
문 박사는 거절했어, 그래서...nhưng ông ta lại từ chối. Vậy cho nên…
해라 아버지가 무단으로 사용했지Bố của Hae Ra đã dùng nó trái phép.
근데 이모는 바쁘시네?Dạo này dì bận nhỉ?
응, 오늘 외박한대Vâng, dì bảo hôm nay sẽ ngủ ở ngoài.
찜질방에서 무슨 고스톱 배틀이 있다나 뭐라나Có cuộc thi đánh bài ở phòng tắm hơi hay sao ấy.
그럼 오늘...Vậy hôm nay…
둘만 있는 건가?chỉ có hai chúng ta sao?
Đúng.
왜? 무서워?Sao thế? Anh sợ à?
Ừ.
걱정하지 마, 내가 지켜줄게Đừng lo. Em sẽ bảo vệ anh.
안 지켜줘도 되는데Không cần bảo vệ cũng được.
응?Hả?
[불길한 느낌의 효과음]
문 박사는 연구비를 지원받는 데서Tiến sĩ Moon đã nhận tiền hỗ trợ nghiên cứu
배신자가 된 거고nhưng lại trở thành kẻ phản bội.
엄청 괴로워했다Ông ấy đã rất đau khổ.
제 기억하고는 다른데요?Khác với ký ức của con nhỉ?
네가 뭘 알아? 그때 몇 살이었다고?Con thì biết gì? Lúc ấy mới mấy tuổi chứ?
저도 어렴풋이 떠오르는 게 있어요Con cũng lờ mờ nhớ một chuyện.
옛날에 해라 생일날Hồi xưa, vào sinh nhật của Hae Ra,
그 집에 놀러 갔다가...con có tới nhà chơi.
보물찾기 게임으로Để chơi trò tìm kho báu,
선물을 숨기러 2층에 갔는데con đã lên tầng hai để giấu quà.
남의 서재를 왜 함부러 뒤져? 어?Tại sao lại tự ý lục tung phòng làm việc của người khác?
대체 뭘 의심하는 거야?Rốt cuộc anh nghi ngờ gì?
이건 사업할 수 있나 봐 달라고 나한테 예전에 맡긴 거야Anh ấy đã giao cho tôi cái này để xem có thể kinh doanh được không.
기억 안 나?Anh không nhớ sao?
서재를 뒤졌다고Con chỉ nhớ là nhìn thấy
화내는 모습을 본 기억이 있어요chú ấy tức giận và la mắng chuyện lục lọi phòng làm việc.
근데...Nhưng…
누구한테 화를 내는지는con không biết chú ấy nổi giận với ai.
기억이 가물가물한데Ký ức rất mơ hồ.
영미 너 기억하는구나Young Mi, con nhớ hả?
해라 아버지를 의심한 문 박사가 와서 서재를 뒤진 거야Tiến sĩ Moon nghi ngờ bố của Hae Ra nên đã tới lục phòng làm việc.
Vâng.
그랬던 거 같아요Có lẽ là như vậy.
수호를 거둔 건Việc chăm nom Soo Ho
일종의 죄의식에là vì cảm giác tội lỗi
수호한테 있는 연구 문건 원본을 뺏기 위해서였지và để lấy tài liệu gốc từ tay Soo Ho thôi.
증명할 길은 없잖아요Đâu có gì chứng minh chuyện đó.
내가 증인이니까Ta chính là nhân chứng.
해라를 만나서 물어봐야겠다Chắc phải gặp Hae Ra để hỏi thôi.
상가도 마다하고 문수호 편을 드는 건Sao lại từ chối cửa hàng và đứng về phía Moon Soo Ho?
죄책감 때문이냐고Là do cảm giác tội lỗi ư?
문 박사님이 돌아가신 건 화재 때문인데Tiến sĩ Moon mất vì hỏa hoạn,
해라 아버짖가 불을 지른 건 아니잖아요đâu phải do bố Hae Ra phóng hỏa.
괴로워하다가 술을 마시고 잠이 들었고Vì quá đau khổ nên mới uống rượu và ngủ quên
누전 사고로 불이 났으니까rồi ngọn lửa bùng lên vì rò rỉ điện.
아버지Bố.
거짓말 지어내지 마시고Đừng cố thêu dệt mọi chuyện nữa.
사업에 개인 감정 좀 배제하시죠Đừng để cảm xúc cá nhân xen vào công việc.
뭔 소리냐?Con nói gì đó?
고향 친구 세 사람 중에 제일 안 풀리셨잖아요Trong số ba người bạn cùng quê thì bố là kém thành công nhất.
자격지심 때문에 늘 무시당한다고 느끼셨고 그래서Vì tự ti nên lúc nào bố cũng cảm giác bị coi thường.
- 지금도 괜한 억지를... - 이 자식이!- Cho nên bây giờ cũng… - Cái thằng này!
어! 아, 아버님Ôi, bố à!
너무하세요Bố quá đáng rồi đấy ạ.
그들 중엔 나 혼자 살아 있고Trong số đó chỉ mình ta còn sống thôi.
내가 제일 부자다Ta cũng là người giàu nhất.
앞으로 더, 더 부자가 될 거고Sau này ta sẽ còn giàu hơn nữa.
박곤Park Gon.
거짓말 아니다Không phải nói dối đâu.
그놈들은 날 무시한 벌을 받은 거야Những kẻ đó đã phải trả giá vì dám khinh thường ta.
날 무시한 벌을!Cái giá của việc coi thường ta!
철민이는 뭐랄까Không biết Chul Min đang làm gì nhỉ?
옛날 신문 배달 소년 기억나죠?Bà nhớ cậu bé giao báo ngày xưa chứ?
눈 크고 귀여웠던 아이Cậu bé có đôi mắt to và dễ thương ấy.
걔는 갑자기 왜?Sao tự nhiên lại nhắc cậu ta?
오늘 너무 외롭고 우울해서Hôm nay tôi rất buồn và cô đơn
날 좋아했던 철민이가 떠올랐어요nên nhớ về Chul Min, người từng thích tôi.
외롭고 힘들 땐 엿을 먹으라고 했지Khi cô đơn và mệt mỏi thì phải ăn kẹo mạch nha chứ.
과거 시험장에 들어갈 때Ngày xưa, mỗi khi vào phòng thi,
선비들이 입에 조총 한입 물고 들어갔던 거các học giả đều ngậm một miếng nhỏ trong miệng mà.
기억 안 나니?Cô không nhớ ư?
달달한 게 들어가면Nếu ăn đồ ngọt
뇌도 정신을 차리거든thì não sẽ tỉnh táo hơn đó.
너무 힘들어Tôi mệt mỏi lắm
200년 동안의 고독vì sự cô độc suốt 200 năm.
여름 되기 전에 사라져야 할 텐데Nó phải biến mất trước khi hè đến mới được.
길고 긴 내 인생에 남자는 둘뿐이야Trong cuộc đời dài đằng đẵng của tôi, chỉ có hai người đàn ông.
내가 사랑했던 내 남편 이명소Người chồng mà tôi từng yêu, Lee Myung So.
지금 이름 문수호Bây giờ là Moon Soo Ho.
이것도 안 듣는다Cách này cũng không được.
그리고 날 좋아했던 철민이Và người từng thích tôi, Park Chul Min.
안 지워져Không xóa được.
그 향수 만들어줘요Làm nước hoa cho tôi đi.
사람 마음 홀리는 향수Thứ nước hoa làm người ta mê mẩn ấy.
세상에 그런 게 어딨니?Trên đời này làm gì có thứ như thế?
손님 오기로 했어, 가Khách của tôi sắp đến rồi. Mau đi đi.
철민인 지금도 날 사랑할 거야Chắc là Chul Min vẫn còn yêu tôi
내가 원하는 건 뭐든 다 해줄 거 같아và sẽ làm mọi điều mà tôi muốn.
원하는 거 뭐?Điều cô muốn là gì?
정해라를 문수호 눈에 띄지 않는 데로Đưa Jung Hae Ra khuất khỏi tầm mắt
보내준다든가của Moon Soo Ho.
집에 가서 엿이나 먹어라Cô về nhà ăn kẹo mạch nha đi.
당신은 그리운 남자도 없지?Bà không có người đàn ông nào để nhớ chứ gì?
더 불쌍해Bà còn đáng thương hơn đấy.
내가 조금 이따 다시 전화할게Lát nữa em sẽ gọi lại cho anh.
저러다 확 튀어나오는 거 아니야?Sắp có cái gì đó nhảy ra à?
무서워?Anh sợ à?
아니Không.
어릴 때도 공포 영화 보는 거 싫어했던 거 같은데Hồi nhỏ anh cũng không thích xem phim kinh dị.
나만 두 눈 뜨고 끝까지 다 봤...Mỗi mình em mở to mắt xem hết…
잠깐만, 아우, 놀래라Khoan đã! Giật cả mình!
뭐야? 뭐가 나왔어? 지나갔어?Cái gì vừa xuất hiện vậy? Hết chưa?
너, 나 지켜주기로 한 거 아니었어?Không phải em nói sẽ bảo vệ anh sao?
그니까 왜 저런 걸 보자 그래가지고Vậy mới nói. Sao lại đòi xem phim này?
- 해라야 - 응?- Hae Ra. - Sao thế?
저거 뭐야?Kia là cái gì?
뭐?Cái gì?
[로맨틱한 음악]
가만 있어 봐Ngồi yên xem nào.
생각보다 어렵네Khó hơn anh nghĩ đấy.
처음 해 봐?Lần đầu anh làm sao?
처음 해 봐Đúng vậy.
나도 처음 받아 봐Đây cũng là lần đầu em nhận.
근데 웬 선물이야?Nhưng sao anh lại tặng em?
그냥, 해주고 싶어서Chỉ là anh muốn tặng em thôi.
그동안 못 했던 거 앞으로 하나씩 다 할 거야Những việc chưa thể làm cho em, sau này anh sẽ làm từng thứ một.
난 뭐 해줄 게 없는데Em không có gì để cho anh cả.
네가 내 옆에 있는 게 선물이지, 뭐Em ở cạnh anh đã là một món quà rồi.
설거지 내가 할게Anh sẽ đi rửa bát.
가위바위보로 설거지 정하자Oẳn tù tì để quyết định đi.
가위바위보Oẳn tù tì!
가위바위보Oẳn tù tì!
가위바위보Oẳn tù tì!
정말 운이 따르나 봐Anh có vận may đi theo thật đấy.
이긴 사람이 설거지 할게요Người thắng sẽ đi rửa bát.
같이 가, 같이 가Cùng nhau rửa đi.
뭐죠?Gì thế?
대표님 말씀 전하러 왔습니다Tôi đến chuyển lời của Tổng giám đốc.
게스트 하우스로 들어오셔도 된다고요Anh ấy nói cô có thể chuyển vào nhà khách.
안된다더니Anh ấy từ chối rồi mà.
안된다고는 안 하셨죠Anh ấy có từ chối cô đâu.
언제 들어오실 건지 알려주시면...Cô cứ cho tôi biết khi nào sẽ dọn tới…
본인이 직접 와서 얘기하라 그래요Vậy bảo anh ấy đích thân tới đây nói.
그러실 겁니다Anh ấy sẽ làm vậy.
[음산한 느낌의 음악]
저는 오늘 꽃바구니 전령으로 온 거라서요Hôm nay tôi đến để gửi giỏ hoa thôi.
예쁜 잠옷을 만들어야겠어Chắc mình phải may một bộ đồ ngủ thật đẹp.
제가 소심해서 일을 잘 못 치는데Tôi rất cẩn thận nên có bao giờ gây chuyện đâu.
그땐 진짜 아무리 생각해도 이상해요Nhưng lúc đó thực sự kỳ lạ lắm,
뭐에 홀리듯이giống như bị mê hoặc ấy.
대출까지 껴서 한옥을 계약한 거 있죠?Tôi còn vay cả tiền để mua căn nhà cổ đó.
묘한 일이죠Đúng là chuyện kỳ lạ.
그 법인을 수호네 법인이 사고 같이 살게 되고Công ty của Soo Ho mua ngôi nhà đó và mọi người đã sống cùng nhau.
문수호랑 해라네랑 집안끼리 잘 아나 봐요Hình như gia đình của Moon Soo Ho và Hae Ra có quen biết.
그러게요Đúng vậy.
인연이라는 게 뭔지Cái đó chính là nhân duyên.
요즘도Bây giờ…
북엇국은 기가 막히게 끓이나요?cô nấu canh cá pô lắc vẫn ngon chứ?
장난 아니죠Ngon tuyệt đỉnh luôn.
예전에 주방 보조 할 때보다 훨씬 나아요Còn ngon hơn so với hồi tôi đi làm phụ bếp nữa.
언제 한번 먹으러 갈게요Vậy lúc nào đó tôi sẽ tới ăn thử.
Vâng.
그때 우리 북엇국집 손님 중에 최고 미인이셨어요Hồi đó bà là vị khách đẹp nhất ở quán canh cá pô lắc đấy.
칭찬을 받았으니 보답을 해야지Được khen thế thì cũng phải báo đáp chứ nhỉ?
향수 하나 만들어드릴게Tôi sẽ làm cho cô một chai nước hoa.
이건 평소에 바르고 다니기 좋은 향Mùi hương này hợp để dùng ngày thường.
여기에 허브 추출액을 더하면Cho thêm chút tinh dầu thảo mộc vào đây.
너무 좋아요Thơm thật đó!
우아한 백작부인이 된 거 같아요Cảm giác như trở thành bá tước phu nhân vậy.
고대 이집트인들은 향으로 사람을 조종했다고 하잖아요Người Ai Cập cổ đại thường dùng mùi hương để điều khiển con người mà.
진짜요?Thật sao?
아님 말고요Không phải thì thôi.
이모는 입이 싼 편이죠?Cô không phải người lẻo mép đấy chứ?
뭔 소리예요?Bà nói gì vậy chứ?
지금까지 비밀 지키고 있었구만Tôi vẫn giữ được bí mật đến giờ cơ mà.
근데...Nhưng…
거짓말하면 티가 팍 나요nếu nói dối thì sẽ lộ ngay.
[신비로운 느낌의 음악]
따뜻한 초원에 누워있는 거 같죠?Như đang nằm trên thảo nguyên ấm áp đúng không?
이 향을 맡으면Nếu ngửi mùi này
평화롭게 잠이 와요sẽ rất dễ đi vào giấc ngủ.
그리고...Và…
내 말을 믿게 되죠cô sẽ tin lời tôi nói.
보름달이 뜬 밤일수록Đêm trăng càng tròn
더욱 그래요thì tác dụng càng mạnh.
내가 당신을...Hãy quên chuyện…
해라한테 보냈다는 걸 잊어요tôi gửi gắm Hae Ra cho cô đi.
결혼식 때나 나타나고 싶었는데Tôi muốn đến tận hôn lễ mới xuất hiện
예상보다 일찍 만나게 됐거든nhưng đã gặp mặt sớm hơn dự tính rồi.
Vâng.
잊어줘요Hãy quên đi.
그것만 잊으면 되죠?Quên mỗi chuyện đó thôi là được sao?
다른 것들은 잊지 않아도 되죠?Những thứ khác không cần quên đúng không?
다른 거 뭐요?Thứ khác là thứ gì?
나도 다는 몰라요Mình cũng không biết hết mọi chuyện.
수호가 왜 고아가 돼서 해라네로 왔는지Tại sao Soo Ho lại thành trẻ mồ côi rồi đến nhà Hae Ra?
두 사람이Chỉ biết rằng…
다시 만날 인연이었다는 것밖에는nhân duyên đã cho họ gặp lại nhau.
엄마, 어머, 어머Ôi trời đất ơi!
옷 갈아입는 거 보고 싶었나 봐?Em muốn xem anh thay đồ hả?
아니 난 이게 건조기 옆이 있길래 이거 두러 왔지Em thấy cái máy sấy đằng kia nên mang qua đây để thôi.
지켜주신다더니Vậy mà nói sẽ bảo vệ anh.
하, 참Thiệt tình.
어?
응?Gì thế?
고장 났나? 안 열리네Hỏng rồi à? Không mở ra được.
진짜?Thật ư?
뽀뽀를 하면 열릴 거 같아Chắc hôn một cái thì sẽ mở được.
그건 안 되지, 수호야Không được đâu, Soo Ho à.
난 널 지켜줘야 돼Em phải bảo vệ anh mới được.
그치Đúng vậy.
아, 그럼 여기서 오늘 날 새야 겠다Vậy chắc phải ở đây cả đêm rồi.
아침 일찍 약속 있는데Nhưng sáng sớm anh có hẹn.
그럼 여기서 주무세요 난 여기 기대서 잘게Vậy ngủ ở đây đi. Em sẽ dựa vào đây ngủ.
- 어머? - 왜 이러세요?- Ôi trời. - Sao em lại làm thế?
뭐? 내가 일부러 끈 거 아니야Hả? Không phải em cố tình tắt đâu.
잠깐, 여기 스위치가Khoan đã, cái công tắc…
[쪽 하는 소리]
[잔잔한 음악]
한 달 동안 손님 계시니까 서른 번만 할게Sẽ có khách trong một tháng nên anh chỉ hôn 30 lần thôi.
잘 자Chúc ngủ ngon.
오케이Được rồi.
나 좀 깨우지Phải gọi tôi dậy chứ.
졸았잖아Tôi ngủ gật mà.
퇴근합니다Tôi tan làm đây.
이 잠옷 어때?Cái áo ngủ này thế nào?
잠옷?Áo ngủ?
시상식에 입고 나가도 되겠다Mặc tới lễ trao giải cũng được đấy.
완전 예쁜데?Rất đẹp luôn.
성공Thành công rồi.
근데 이런 옷은 왜 만드는 거야?Nhưng sao cô lại may cái áo này?
홀려야지Để hớp hồn anh ấy.
누굴?Ai cơ?
자, 좋습니다 올해는 무술년Tốt lắm. Năm nay là năm Mậu Tuất.
개처럼 운동하는 해입니다, 개처럼Hãy tập thể dục như loài chó.
화이팅, 힘을 내세요Cố lên! Dùng sức đi!
한 실장님은 안 보이시네요?Sao không thấy Trưởng phòng Han?
대표님이랑 미팅 가셨나?Anh ấy đi họp với Tổng giám đốc à?
대표님은 서울시 조찬 미팅 가셨고요Tổng giám đốc đi dự họp ăn sáng của thành phố Seoul rồi.
- 한 실장님은... - 미팅- Trưởng phòng… - Họp ăn sáng.
한 실장님은?Còn Trưởng phòng Han?
한 실장님은...Trưởng phòng Han…
뭐, 이리저리 바쁘시죠chắc là bận việc này việc kia rồi.
배신 때린 그 할아버지 때문에 바쁘시구나Ra là vì ông già bội tín đó mà mọi người rất bận rộn.
최서린?Choi Seo Rin?
직원들이 이상하게 생각할까 봐 더 캐묻진 못했는데Tôi sợ họ nghi ngờ nên không hỏi thêm được.
여기요Đây.
들은 거 까먹기 전에 막 적어봤어요Sợ nghe xong lại quên mất nên tôi đã viết ra.
이만큼을 갖고 있는 분이라네요Người đó có từng này đất.
와우, 땅부자네요Đúng là đại gia đất.
그니까 이분을 우호 세력으로 돌릴려고 한다는 거죠?Họ đang cố thuyết phục người này ư?
땅이 이 정도면Nếu có nhiều đất thế này
재개발이 들어가야 재산이 더 늘지 않습니까?không phải tái phát triển sẽ càng giúp tăng giá tài sản sao?
그럼요Đương nhiên.
문수호 쪽에서 설득하기 힘들 겁니다Phía Moon Soo Ho sẽ khó mà thuyết phục được.
수고 많으셨습니다Anh vất vả rồi.
아휴, 뭐 이 정도 쯤이야Ôi trời, có gì đâu.
뭐 필요한 건 없습니까?Anh có cần gì không?
차에 탄 김에 하늘 병원 앞에 좀 떨궈 주십시오Tiện đang ở trong xe, anh cho tôi xuống trước cửa bệnh viện Haneul nhé.
가깝잖아요Cũng gần đây thôi.
어디 아파요?Anh bị ốm sao?
형, 그...Anh…
회원님 성함이 윤달홍 씨 맞지?Tên hội viên là Yoon Dal Hong đúng chứ?
그분이 아버지고 아들이 윤상진?Đó là ông bố có con trai là Yoon Sang Jin?
병원에 있는 사람이 윤상진이지?Người ở viện là Yoon Sang Jin à?
오케이Được rồi.
무슨 일입니까?Có chuyện gì thế?
유감스럽게 생각하고 있습니다Cháu rất lấy làm tiếc.
저도 마음 같아선 100번이고 회원권 홀딩시켜드리고 싶은데Thật lòng thì cháu rất muốn giữ lại thẻ hội viên cho cậu ấy.
이게 센터 방침이라Nhưng đây là chính sách của trung tâm.
이거 봐요, 젊은이Nhìn đi, chàng trai trẻ.
그건 댁의 사정이지Đó là chuyện của cậu.
응? 지금 교통사고 나서 사경을 헤매고 있는 이 마당에Giờ nó bị tai nạn giao thông và rơi vào tình trạng nguy hiểm.
그 연회비 빼주는 건 당연한 거고 회원권도 조치를 해 줘야지Đương nhiên phải hoàn tiền hội phí và duy trì thẻ hội viên chứ.
아, 선생님, 그럼 어떻게...Bác ơi, vậy sao được…
여기요Đây.
부자들은 대단해요Người giàu hay thật đấy.
아들이 누워있는 지경에도 회원권을 생각하니, 원Con trai nằm viện rồi vẫn suy nghĩ đến thẻ hội viên.
병원에 있는 동안Con trai nằm viện
회원권 홀딩시켜달라고 어찌나 난리치시던지mà sao lại cứ làm loạn lên đòi giữ thẻ hội viên cơ chứ?
연회비도 빼달라고 하고Còn đòi giảm hội phí nữa.
놀라운데요?Đúng là khó tin.
그죠?Đúng không?
아주, 돈 있는 사람들이 더해요Càng có tiền lại càng tệ.
문수호랑 계약했다가Đó chính là Yoon Dal Hong,
일을 틀어버린 사람이 윤달홍 씨예요người đã đồng ý hợp tác với Moon Soo Ho rồi trở mặt.
아들이 다치네요Sau đó con trai ông ta bị thương.
우연이겠죠Chắc là tình cờ thôi.
과속으로 인해 사고가 난 건 사실이니까Cậu ta gặp tai nạn do chạy quá tốc độ mà.
당연히 우연이겠죠Đương nhiên là tình cờ rồi.
늦었어요, 죄송합니다Xin lỗi, cháu về muộn.
아니야Không sao đâu.
직원들한테 얘기도 많이 듣고 재밌었어Tôi đã nghe nhân viên kể rất nhiều chuyện khá thú vị.
많이 바쁘지?Cậu bận lắm đúng không?
오늘 약속이 많네요Hôm nay cháu có hẹn nhiều quá.
저기...Chuyện là…
금성 2동에 있는 그 2층 집이랑Căn nhà hai tầng ở khu hai Geumseongdong
문방구 있는 낡은 건물 그것도 내 거야và tòa nhà cũ có cửa hàng văn phòng phẩm đều là của tôi.
토지 소유도 물론 나고Dĩ nhiên chủ đất cũng là tôi.
금성 2동에도 땅을 갖고 계셨어요?Cô có đất ở khu hai Geumseongdong sao ạ?
내가 가지고 있는 거라곤 뭐 땅하고 시간뿐이지Tất cả những gì tôi có chỉ là đất đai và thời gian thôi.
동네 재생 프로젝트Tôi cũng rất ủng hộ
나도 지지합니다dự án hồi sinh khu phố.
감사합니다Cảm ơn cô.
근데Nhưng mà…
박철민 쪽도 만만치는 않을 텐데phía Park Chul Min cũng không đơn giản đâu.
박회장과는 어떻게 악연이라는 거야?Cậu có ác duyên gì với Chủ tịch Park thế?
아버지 연구소가 있던 땅을Có một công ty xây dựng nhắm đến
아파트 부지 개발로 탐내던 건설사가 있었어요mảnh đất chỗ viện nghiên cứu của bố cháu để xây chung cư.
그 회사 돈을 받고Ông ta đã nhận tiền
그분이 연구소에 불을 질렀어요từ công ty đó và đốt viện nghiên cứu.
그때 건물에서 급하게 나오는 걸 제가 봤거든요Khi đó cháu đã thấy ông ta vội vã rời tòa nhà.
연구소는 건물을 팔고 이전하면 되는 문제 아니었나?Không phải cứ bán viện nghiên cứu rồi chuyển đi là được sao?
연구소 자체가 역사적인 건물이라Vì viện nghiên cứu là tòa nhà mang tính lịch sử
없애는 걸 반대하는 사람들이 꽤 많았거든요nên có rất nhiều người phản đối việc phá bỏ.
서명 운동까지 있었고Thậm chí có cả phong trào ký tên.
아아À…
고의적으로 누전을 일으키게 해서Vì có người cố ý làm rò rỉ điện
화학 약품 가득한 연구소가 폭발했어요nên phòng thí nghiệm chứa đầy chất hóa học đã nổ tung.
그 안에 사람이 있었다는 걸 몰랐을 리가 없죠Không lý nào ông ta không biết trong đó có người.
그렇게 아버지를 잃고Vậy là cậu mất bố
어머니도 충격으로 쓰러지시고và mẹ cũng gục ngã vì cú sốc ấy.
그래서 저는 해라네 집으로 가게 됐고요Vậy nên cháu đã tới nhà của Hae Ra.
[불길한 느낌의 음악]
- 추우세요? - 으응- Cô lạnh sao ạ? - Ừ.
갑자기 누가 생각나서 그래Tự nhiên tôi nghĩ đến một người.
어린 철민이한테 탐욕을 심어준 사람Người đã nuôi dưỡng tham vọng cho Chul Min nhỏ tuổi.
수단과 방법을 가리지 말고 부자가 되라고 한 사람Người đã dạy cậu ta phải thành đại gia bất chấp mọi thủ đoạn.
아는 분이에요?Cô quen người đó sao?
어쩄든 난...Dù sao thì…
수호 편이야tôi sẽ luôn ủng hộ cậu.
묘한 일이다Đúng là chuyện khác thường.
철민이한테 무조건 부자가 되라고 했어요Tôi đã bảo Chul Min nhất định phải trở nên giàu có.
- 불쌍해서? - 그것도 있고...- Vì thấy đáng thương ư? - Cũng là một phần.
혹시 알아?Biết đâu được.
나중에 내가 도움이 필요할지Nhỡ sau này tôi lại cần cậu ta giúp.
걘 날 잊지 못할 거니까Cậu ta không quên tôi được đâu.
소년의 순정을 이용해Hóa ra cô ấy lợi dụng sự trong sáng của Chul Min
철민이를 괴물로 만들었구나để biến cậu ta thành quái vật.
수단과 방법을 가리지 말고Dù dùng phương pháp hay thủ đoạn gì
부자가 돼, 철민아phải trở nên giàu có, Chul Min.
아빠!Bố!
철민이는 너한테 보여주고 싶어서Vì Chul Min muốn chứng minh cho cô thấy
돈에 양심을 팔았고nên đã bán rẻ lương tâm.
그래서Vậy nên…
수호와 해라가 만나게 됐어mới khiến cho Soo Ho và Hae Ra gặp nhau.
네가 만든 괴물이Con quỷ mà cô tạo ra
두 사람을 연결시켰다đã kết nối hai người họ.
왜 안 오는 거야?Sao vẫn chưa đến nhỉ?
안녕하세요Xin chào.
아, 안녕하세요Chào anh.
대낮에 보니까 낯서네요Gặp vào ban ngày thế này lạ quá.
저, 옷을 좀 맞출 수 있을까요?Tôi có thể đặt may áo được không?
오늘은 바쁜데Hôm nay tôi bận rồi.
치수만 재고 가면 안 됩니까?Lấy số đo rồi tôi đi luôn được không?
몸을 재는 것부터가 옷 만드는 작업이라Việc may quần áo bắt đầu từ chuyện lấy số đo mà.
오늘은 차나 한잔하고 가시죠Hôm nay anh cứ uống gì đã rồi đi.
승구, 커피 좀 부탁해Seung Go, pha cho tôi ít cà phê.
혹시...Có phải…
성함이 최서린 씨?cô tên là Choi Seo Rin?
아...À…
저걸 보셨구나Anh nhìn thấy cái đó rồi à?
본명을 별로 좋아하지 않아요Tôi không thích tên thật của mình lắm.
그냥 샤론이라고 불러줘요Cứ gọi tôi là Sharon.
저 옷은 누구 겁니까?Cái áo kia là của ai vậy?
예쁘네요Đẹp thật đó.
제 거예요Của tôi đó.
입어 보고 싶으세요?Anh muốn mặc thử không?
괜찮습니다Không cần đâu.
인상이 나쁜 사람 같진 않아요Nhìn anh không giống người xấu.
옷은 꼭 해드릴게요Tôi sẽ may áo cho anh.
해라를 도와주고 싶습니다Tôi muốn giúp Hae Ra.
저는 금성 1, 2동을 개발하려는 쪽 사람입니다Tôi tán thành việc phát triển hai khu Geumseongdong.
쇼핑몰과 오피스텔 단지가 들어서면Nếu xây trung tâm mua sắm và tòa văn phòng
저희 아버지가 해라한테 상가를 하나 주기로 했어요thì bố tôi sẽ tặng Hae Ra một cửa hàng.
왜요?Tại sao?
해라네한테 마음의 빚이 있습니다Vì chúng tôi mắc nợ Hae Ra.
재미있네요Thú vị thật đấy.
문수호 대표가 하는 일이 어그러져야Moon Soo Ho phải thất bại
정해라한테 쏠쏠한 재산이 생기다니thì Jung Hae Ra mới có được tài sản lớn.
동네가 재개발되면 최서린 씨한테도 좋을 거예요Nếu khu phố được tái phát triển thì cũng tốt cho cô Choi Seo Rin mà.
정해라한테 상가를 주기로 한 거 문수호 씨도 알아요?Moon Soo Ho có biết ông ta định cho Hae Ra một cửa hàng không?
모릅니다Không biết.
해라도 동네 개발은 반대하고 있고요Hae Ra cũng đang phản đối việc phát triển khu phố.
전 문수호 대표를 도와주기로 했어요Tôi định sẽ giúp Tổng giám đốc Moon.
마음이 바뀌셨으면 좋겠습니다Tôi mong là cô sẽ đổi ý.
이틀 후에 치수나 재러 오세요Hai ngày nữa đến lấy số đo nhé.
대형 프랜차이즈가 들어오면서Khi công ty nhượng quyền thương mại lớn tiến vào,
사거리에 있는 빵집 세 곳이 문을 닫고ba cửa hàng bánh mì ở ngã tư đã đóng cửa,
이제 여기 한 군데 남았습니다giờ chỉ còn lại một thôi.
여긴 우리가 지켜줘야죠Ta nhất định phải giữ được.
아이디어 회의 하고 있습니다Bọn em đang cố lên ý tưởng đây.
아, 그리고 여행사 PT 내일이죠?Ngài mai sẽ họp với công ty du lịch à?
네, 맞습니다Vâng, đúng vậy.
뭐, PPT 자료는 굳이 우리 쪽에서 준비할 거 없을 거 같고Không cần chuẩn bị tài liệu trình chiếu đâu.
대표님?Tổng giám đốc.
아, 그리고 서울시 뉴딜 회의 때Cuộc họp Seoul New Deal,
실장님하고 창기 같이 들어가시는 게 좋겠습니다Trưởng phòng Han với Chang Ki cùng đi nhé.
대표님Tổng giám đốc.
왜?Sao thế?
이제 가셔야죠?Giờ nên đi chứ nhỉ?
뭐야? 6시가 넘었는데Gì đây? Hơn 6:00 tối rồi.
으, 추워 죽겠네Lạnh chết mất thôi.
재단실 창문 왜 자꾸 열어놔?Sao cứ mở cửa sổ phòng cắt vải ra thế?
난방도 다 끄고Hệ thống sưởi cũng tắt.
그냥 둬Cứ kệ đi.
춥게 해놔야 돼Phải để lạnh mới được.
월급에서 난방비 까Cứ trừ tiền sưởi vào lương của tôi cũng được.
보일러 튼다Tôi bật máy sưởi đây.
틀지 마Đừng có bật.
겨울왕국 엘사냐?Cô là Elsa trong Nữ hoàng băng giá à?
나 집에 갈 거야Tôi về nhà đây.
어딜 가? 실밥 뽑고 가야지Đi đâu đấy? Nhặt nốt chỉ thừa đi đã.
오케이, 바이Được thôi, tạm biệt.
어, 추워Lạnh quá.
렛잇고Let it go!
추워Lạnh quá.
안녕하세요Xin chào.
안녕하셨어요, 선생님Chào cô.
안녕하세요Chào anh.
감사의 꽃다발입니다Đây là bó hoa cảm ơn.
꽃바구니도 받았는데Tôi đã nhận giỏ hoa rồi mà.
꽃은 많을수록 좋죠Càng nhiều càng tốt.
어우, 여기 진짜 춥네요Ở đây lạnh thật đấy.
- 제가 저번에 왔을 때... - 제가 거짓말을 했겠습니까?- Lần trước… - Mọi người nghĩ tôi nói dối sao?
다시 한번 저희랑 뜻을 같이해 주셔서 감사합니다Một lần nữa, cảm ơn cô đã đồng ý với chúng tôi.
같이 지내게 해주셔서 감사합니다Cảm ơn anh đã đồng ý để tôi sống cùng nhà.
언제부터 지내시는 걸로 알까요?Cô định khi nào sẽ dọn tới?
오늘부터요Hôm nay.
[코믹한 느낌의 음악]
당장 가고 싶어요 너무 추워서Tôi muốn đi ngay vì ở đây lạnh quá.
지금 퇴근하시는 거죠?Giờ anh cũng tan làm rồi đúng không?
같이 가요, 태워 주세요Cùng đi thôi. Anh chở tôi nhé.
아, 제가 일이 하나 남아서Tôi vẫn còn chút việc.
저기 한 실장님이 모셔다...Tôi dẫn cả Trưởng phòng Han tới.
아, 대표님Tổng giám đốc.
그건 제가 들러서 정리하겠습니다 먼저 퇴근하시죠Chuyện đó cứ để tôi qua xử lý là được. Anh cứ về trước đi.
가시죠Đi thôi.
Vâng.
해라야, 집에 있어?Hae Ra, em có ở nhà không?
Có.
빨리 왔네Anh về sớm thế?
제 방은 어딘가요?Phòng tôi ở đâu vậy?
오늘 갑자기 오시게 돼서 미리 연락을 못 했어Hôm nay đột nhiên tới luôn nên không báo trước với em được.
네, 그럼 이쪽으로 오세요Mời cô đi qua bên này.
- 어, 어이구 - 아Ôi trời.
거기는 문수호 대표님 방이고요Bên đó là phòng của Tổng giám đốc Moon.
이쪽으로 오세요Mời cô qua đằng kia.
아파Đau quá.
오늘 오실 줄 몰라서 일단은 청소만 해놓은 상태예요Tôi không biết hôm nay cô đến nên mới dọn qua thôi.
괜찮아요 방 빌려주신 것만으로도 감사한데Không sao đâu. Cho tôi ở nhờ là tôi đã thấy biết ơn rồi.
미안합니다 잠깐만 기다리세요Xin lỗi. Cô đợi chút nhé.
화장실은 여기 방 옆에 있는 거 사용하시면 되고요Cô có thể dùng phòng vệ sinh ở cạnh phòng này.
뭐 샤워 부스랑 욕조 이런 거 다 있고요Có cả buồng tắm vòi sen và bồn tắm.
나 물 한 잔만 갖다줘요Cô lấy cho tôi cốc nước đi.
[코믹한 느낌의 음악]
목 마른데?Tôi khát nước mà.
주방 알려드릴게요 따라오세요Để tôi chỉ cô nhà bếp. Mời đi theo tôi.
자기 집 같네Cứ như nhà mình ấy nhỉ?
주로 여기서 식사를 해요Mọi người thường sẽ ăn ở đây.
어, 저기Này cô.
보이시는 저기에 보면은 토스터기도 있고요Bên kia có cả máy nướng bánh mì,
그리고 저기 에스프레소 머신도 있고với lại có máy pha cà phê nữa.
보통 아침은 몇 시에 먹어요?Bình thường sẽ ăn sáng lúc mấy giờ?
저희가 수호네 민박은 아니라서Ở đây cũng không phải nhà trọ
시간이 따로 정해져 있진 않고요nên không quy định thời gian.
뭐, 못 먹고 출근할 때도 많고요Nhiều khi chưa ăn đã đi làm rồi.
두 분은 바쁘시니까 내가 좀 해드려야겠네Hai người đều bận nên chắc tôi phải làm bữa sáng.
뭐, 이모가 차려주실 때도 많고요Nhiều khi dì cũng sẽ nấu ăn.
이모는 어디 계세요?Dì đâu rồi?
이모가 찜질방 매니아라서요 아마 12시 전엔 오실 거예요Dì ấy cuồng nhà tắm hơi lắm. Nhưng chắc sẽ về trước 12:00 đêm.
와보세요Qua đây chút đi.
그냥 오늘만 좀 이렇게 지내시고 필요한 건 내일 구비해 놓겠습니다Hôm nay cứ tạm thế này đã. Mai tôi sẽ chuẩn bị thêm đồ cần thiết.
감사합니다Cảm ơn anh.
잠자리도 봐주시고Anh còn dọn giường cho tôi nữa.
쉬세요, 그럼Cô nghỉ đi.
[입 모양으로만 ] 나와Đi ra thôi.
뭐 필요한 거 있으시면 저 부르세요Nếu cần gì thì cô cứ gọi tôi nhé.
저 바로 옆방인 거 아시죠Tôi ở ngay phòng bên.
그럼 쉬세요Cô nghỉ ngơi đi.
[코믹한 느낌의 음악]
미안해, 연락 못 하고 와서Xin lỗi đã không báo em trước.
오늘 당장 가재?Cô ấy muốn tới luôn à?
응, 당황스러웠는데Ừ, anh cũng hơi sốc
거기 좀 춥긴 하더라고nhưng đúng là chỗ đó lạnh thật.
별로 안 춥던데 보일러가 고장 났나?Trước đây không lạnh mà. Hay hệ thống sưởi bị hỏng rồi?
불편하지? 미안해Em thấy khó chịu à? Anh xin lỗi.
미안하기는Đâu cần xin lỗi.
내가 어쨌든 비위 잘 맞춰서Dù sao thì em cũng sẽ cố lấy lòng
끝까지 변덕 안 부리고 우리 편 되게 할게để cô ấy không đổi ý và đứng về phía chúng ta đến cùng.
그럴 필요 없어, 내 일인데 네가 비위를 왜 맞춰Không cần đâu, đó là việc của anh. Sao em phải lấy lòng cô ấy?
내가 수호 오빠 좋아하니까Vì em thích anh Soo Ho mà.
[잔잔한 음악]
왜 그래?Anh sao thế?
심장 뛰어서 진정시키려고Tim đập nhanh quá nên anh đang cố trấn tĩnh.
해라 씨, 이거 어떻게 하면 돼요?Cô Hae Ra, dùng cái này thế nào?
네, 갈게요Tôi tới ngay đây.
맨날 왜 그래?Sao hôm nào cũng vậy?
[오싹한 주문 소리]
[불길한 느낌의 음악]
아직 안 주무셨어요?Anh vẫn chưa ngủ sao?
Đúng vậy.
보리차가 필요해서 나오신 거 아니었어요?Không phải anh ra đây lấy trà lúa mạch sao?
- 아닙니다 - 거짓말- Không phải. - Nói dối.
일찍 주무세요 건강 해치시면 안 돼요Anh ngủ sớm đi. Đừng làm tổn hại sức khỏe.
잠자리 불편하죠?Chỗ ngủ không thoải mái ư?
괜찮습니다Không sao đâu.
한 달 동안만 있는 건데요, 뭐Tôi chỉ ở đây một tháng thôi mà.
주무세요Cô ngủ đi nhé.
좋은 꿈 꾸세요Chúc anh có giấc mơ đẹp.
[요란하게 하품하는 숙희]
아이고, 어머나 누구세요?Trời đất ơi. Cô là ai?
굿모닝, 이모님Chào buổi sáng.
집엔 언제 들어오신 거예요?Dì về nhà lúc nào thế?
내가 물어볼 말을Tôi phải hỏi câu đó mới phải chứ.
굿모닝, 대표님Chào Tổng giám đốc.
이게 웬 진수성찬이에요?Sao thịnh soạn thế này?
잘 잤어요, 해라 씨?Hae Ra, cô ngủ ngon chứ?
앉으세요Mời ngồi.
제가 뭐 해드릴 건 없고...Tôi không biết làm gì cho mọi người… Sao vậy nhỉ?
[입 모양으로만] 왜 그러지?Sao vậy nhỉ?
나물이 냉장고에 있었던가?Trong tủ lạnh có rau trộn đó ư?
제가 올 때 가져왔어요Tôi đã mang theo đấy.
어서들 앉으세요Mau ngồi xuống đi.
저는 조찬 약속이 있어서Cháu có họp ăn sáng
다녀올게요, 이모님 해라야, 이따 통화하자nên phải đi đây. Chào dì. Gọi em sau nhé, Hae Ra.
한 달 동안 같이 지내기로 하셨어Cô ấy sẽ ở cùng chúng ta một tháng.
문수호 대표님 일도 좀 도와주실 거야Cô ấy cũng sẽ giúp đỡ công việc của Tổng giám đốc Moon.
그럼 한 달 동안 매일 저런 밥상을 받는 거야?Vậy trong một tháng, hôm nào cũng có bàn ăn thế này ư?
저 김치전 타겠어요Này, cháy bánh kim chi bây giờ.
아!
어머, 어떡해 데었어요?Làm sao đây? Cô bị bỏng rồi à?
아, 쓰라려Đau quá.
제가 연고 가져다 발라드릴게요Để tôi lấy thuốc mỡ cho cô.
괜찮아요, 그냥 스친 거니까Không cần đâu, chỉ bị một chút thôi.
[불길한 느낌의 음악]
문신 되게 특이하네요Hình xăm đặc biệt thật đó.
구천지귀?"Hồn ma nơi Cửu Tuyền" à?
누가? 이분이 구천의 귀신이래?Ai cơ? Cô là hồn ma nơi Cửu Tuyền sao?
작년 홍대 타투샵에서 유행하던 문구예요Năm ngoái, tiệm xăm ở Hongdae rất thịnh hành cụm từ này.
그런 것도 모르나?Thế mà cũng không biết.
강렬하고 좋은데요?Nghe hay và mạnh mẽ nhỉ?
저 그럼 잘 먹겠습니다Tôi sẽ ăn thật ngon.
나도 잘 먹을게요Tôi cũng vậy.
안녕하십니까? 왔어?Xin chào mọi người. Em đến rồi à?
언니 좋은 아침Buổi sáng tốt lành.
뭐야, 이게?Cái này là gì?
- 주희야 - 어?- Joo Hee. - Dạ?
너도 행운의 편지 받았어?Em cũng có phong thư may mắn chứ?
아니Không.
행운의 편지가 있어?Có phong thư may mắn ư?
행운의 편지?Phong thư may mắn?
아이고, 요새 초딩들도 행운의 편지 문자로 보내더라Trẻ con tiểu học bây giờ cũng gửi thư may mắn qua tin nhắn rồi.
누가 손편지를 써?Ai còn viết thư tay nữa?
해라Hae Ra.
내가 보낸 거 아니다Không phải tôi gửi đâu.
문수호는 위험한 사람 조심하기 바람Moon Soo Ho là một người nguy hiểm. Em hãy cẩn thận.
다음 편에 계속Còn tiếp.
지훈으로부터Ji Hoon gửi.
어우, 미친!Đồ điên.
나는 간단하게 먹을래Em sẽ ăn món đơn giản thôi.
아침을 너무 잘 먹었더니 배가 안 고파Sáng nay em đã ăn rất ngon nên không đói lắm.
아우, 그거 매일 그러실 작정인가? 부담스러운데Cô ấy định ngày nào cũng làm vậy sao? Anh thấy áp lực quá.
사업상 중요한 분인데 너무 그렇게 냉대하지 마Cô ấy quan trọng với công việc của anh mà. Đừng đối xử lạnh lùng quá.
아침엔 좀 민망하더라Sáng nay anh làm cô ấy khó xử đó.
아침에 약속 있었어 일부러 피한 거 아니야Sáng nay anh có hẹn chứ không phải cố ý tránh mặt.
오늘 저녁은 집에 들어가서 같이 먹자Tối nay về nhà và cùng ăn tối nhé.
독특한 분이잖아Cô ấy rất đặc biệt đó
어떻게 변덕부릴지도 모르고nên tính khí cũng thất thường.
딱 한 달 동안만Chỉ một tháng thôi mà.
우리가 진짜 최선을 다해서 잘해주자, 알겠지?Chỉ một tháng thôi mà. Hãy cố gắng đối xử thật tốt với cô ấy, được chứ?
이제 우리 해라도 어른 같네Giờ Hae Ra cũng giống người lớn rồi.
누나라고 불러Vậy gọi là chị đi.
- 누나 - 왜?- Chị. - Sao?
나랑 결혼할래?Kết hôn với em nhé?
[로맨틱한 음악]
나 누나 사랑해Em yêu chị.
뭐야Gì vậy?
위가 많이 놀랐나 보네Có vẻ em rất ngạc nhiên.
뭐 하세요?Cô làm gì thế?
어머, 문 대표님 셔츠 다려요?Ôi trời, cô đang ủi áo của Tổng giám đốc Moon à?
직업병이라서Bệnh nghề nghiệp thôi.
구겨진 옷을 보면 가만두질 못해요Tôi không chịu được khi thấy quần áo nhăn.
양장점 출근은 안 하세요?Cô không tới Tiệm đồ tây sao?
내가 회장이고 사장인데 내 맘이죠Tôi tự làm chủ. Đi hay không là tùy ở tôi.
이모Này dì.
내가 왜 댁의 이모예요?Sao tôi lại là dì của cô chứ?
제가 옷 한 벌 해드릴까요?Tôi may tặng dì một bộ đồ nhé?
옷은 갑자기 왜?Sao tự dưng lại may đồ cho tôi?
[신비로운 느낌의 효과음]
문수호 씨는 뭘 잘 드세요?Anh Moon Soo Ho thích ăn gì?
가리는 거 없이 다 잘 먹던데Không kén chọn, ăn gì cũng được.
부모님은 어디 사신대요?Bố mẹ anh ấy sống ở đâu?
어릴 때 돌아가셨다던데Họ đã mất từ khi cậu ấy còn bé rồi.
저런Ôi trời.
어쩌다가요?Sao lại như vậy?
아버지가 유명한 화학 박사였는데 연구소에 불이 나서요Bố cậu ấy là tiến sĩ hóa học nổi tiếng, mất vì hỏa hoạn ở viện nghiên cứu.
그 충격으로 어머니도 돌아가셨고Vì cú sốc đó nên mẹ cậu ấy cũng ra đi.
그래서 해라네 아버지가 후견인을 해주게 된 거래요Nghe nói vì vậy nên bố Hae Ra đã nhận làm người giám hộ.
신문에서 본 기억이 있는데Hình như tôi từng thấy trên báo rồi.
연구소가 문화재급 건물 아니었어요?Viện nghiên cứu đó là tài sản văn hóa phải không?
그건 잘 모르겠고Chuyện đó thì tôi không rõ.
연구소 없어진 자리에 아파트 단지가 들어섰대요Chỉ nghe nói ở vị trí viện nghiên cứu đó đã xây một chung cư.
맞아요, 그 건물 알아요Đúng rồi, tôi biết tòa nhà đó.
구한말에 학교 기숙사로 쓰였던 곳이에요Vào thời hậu kỳ Joseon, chỗ đó là ký túc xá.
직접 본 것처럼 얘길 하시네Cô nói cứ như đã tận mắt nhìn thấy ấy.
불행해지고 나서야 해라 씨를 만난 거네요Sau khi cuộc đời gặp bất hạnh thì anh ấy mới gặp Hae Ra.
딱하죠 뭐, 어린 나이에Đáng thương thật đó. Còn nhỏ như thế mà…
부모님이랑 행복했던 기억은Những ký ức vui vẻ cùng với bố mẹ
해라 씨를 만나기 전이네đều là trước khi gặp Hae Ra.
그때로 돌아가게 해줘야겠어요Phải khiến anh ấy quay lại lúc đó thôi.
어떡해요?Bằng cách nào?
치수 다 쟀어요Tôi đo xong rồi.
- 응? - 저 잠깐 외출합니다- Hả? - Tôi ra ngoài chút.
어떤 옷을 해주실 건데?Cô định may áo thế nào cho tôi?
저기, 나 코트 필요해요Này, tôi đang cần một cái áo choàng.
코트!Áo choàng nhé!
[격정적인 느낌의 음악]
최서린 씨가 두고 가신 겁니다Cô Choi Seo Rin đã để lại cái đó.
[바이올린 음악]
문 박사님 때문에 저도 과학자를 꿈꾸던 소녀였어요Vì Tiến sĩ Moon mà tôi đã từng ước trở thành nhà khoa học.
그 연구소 건물 2충 도서실Anh nhớ phòng đọc sách
기억나세요?ở tầng hai viện nghiên cứu chứ?
[샤론과 수호가 웃는 소리]
데이트 신청해도 됩니까?Em đồng ý đi hẹn hò với anh không?
큰일났다 나 병 걸렸나 봐Lớn chuyện rồi. Hình như anh bị bệnh rồi.
네가 무슨 짓을 해도 예뻐Em làm gì cũng đẹp.
태어나기 전부터 널 사랑하고 있었던 거 같아Cứ như thể anh đã yêu em từ trước khi được sinh ra vậy.
뭐, 우리 같은 존재가 세상에 둘뿐이라곤 생각 안 해요Tôi không nghĩ trên thế gian này chỉ có hai người như chúng ta đâu.
샤론!Sharon!
한 지붕 아래 같이 있고 싶었어요 내 남편하고Tôi chỉ muốn sống dưới một mái nhà với chồng mình thôi.
당장 나와Ra ngoài ngay.
점복이를 봤어Tôi đã gặp Jeom Bok rồi.
박 회장 감옥 보낼 거야Anh sẽ tống Chủ tịch Park vào tù
우리 동네도 밀어버리지 못하게 할 거고và sẽ không để họ phá dỡ khu phố của chúng ta. Bố của Gon là một người rất đáng sợ.
곤이 아버지 무서운 사람이야Bố của Gon là một người rất đáng sợ.
그럼 이것만 기억해Vậy chỉ cần nhớ cái này thôi.
단팥빵은 사랑한다 크림빵은 뽀뽀해줘Bánh mì đậu đỏ nghĩa là "Anh yêu em". Bánh mì kem nghĩa là "Hôn anh đi".
찬일아, 단팥빵 100개Jung Hae Ra, bánh mì đậu đỏ 100 lần.

No comments: