흑기사 11
Kỵ Sĩ Áo Đen 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
최서린 선생님이십니다 | Đây là cô Choi Seo Rin. |
저희 집안 땅을 제가 물려받은 건데 | Đây là đất tôi được thừa kế của gia đình. |
행정상 오류가 좀 있어서요 | Có chút sai sót về hành chính. |
안녕하세요, 최서린입니다 | Chào anh, tôi là Choi Seo Rin. |
제 이름 모르셨죠? | Anh không biết tên tôi nhỉ? |
안녕하세요 대표 문수호입니다 | Xin chào, tôi là Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
반갑습니다 | Rất vui được gặp anh. |
반갑습니다 | Rất vui được gặp cô. |
셔츠가 멋지시네요 | Áo sơ mi của anh đẹp thật. |
안으로 들어가시죠 | Mời cô vào trong. |
저희가 뵙자고 한 이유는... | Lý do chúng tôi muốn gặp cô… |
대충 얘기 들었어요 | Tôi đã nghe nói sơ qua rồi. |
무슨 말인지 이해했고요 | Tôi hiểu ý anh muốn nói. |
문 대표님 뜻에 저도 전적으로 동의합니다 | Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của Tổng giám đốc Moon. |
원하시는 대로 해드릴게요 | Tôi sẽ làm theo ý anh. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
이렇게 흔쾌히 즉답을 주시니까 얼떨떨하네요 | Cô vui vẻ trả lời ngay như vậy làm tôi thấy bối rối quá. |
대신 | Thay vào đó, |
한 가지 조건이 있어요 | tôi có một điều kiện. |
말씀해 보세요 | Cô nói thử đi. |
들어준다고 하셔야 말을 하죠 | Anh phải đồng ý trước đã. |
뭔지는 들어봐야죠 | Phải xem điều kiện là gì chứ. |
뭐 무리한 요구는 아니에요 | Cũng không phải yêu cầu vô lý đâu. |
문수호 대표님 사업과도 연관이 있고요 | Liên quan đến việc kinh doanh của anh. |
말씀해 보세요 | Cô nói thử đi. |
뭐냐면요 | Đó là… |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
요즘 감기 기운이 있어서 | Dạo này tôi đang bị cảm. |
쌍화차, 유자차 | Trà thảo mộc, trà thanh yên. |
- 네 - 쌍화? 네 | - Vâng. - Dạ, trà thảo mộc. |
핫팩, 핫팩 | Túi sưởi. |
저 문 대표님 사무실 좀 다녀오겠습니다 | Em tới văn phòng Tổng giám đốc Moon đây. |
다녀와 | Đi nhé. |
이제 좀 살 것 같네 | Cảm giác như sống lại rồi. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
다 드시고 천천히 얘기해 보세요 | Cô cứ uống đi rồi từ từ nói chuyện. |
대표님 계신 게스트 하우스에 | Nhà khách mà anh đang sống… |
[코믹한 느낌의 음악] | |
저도 한 달만 살게 해 주세요 | Hãy cho tôi sống ở đó một tháng. |
샤론 양장점 내실이 제 생활 공간인데 | Tôi sống trong Tiệm đồ tây Sharon |
보일러 교체랑 단열재 공사를 좀 해야 해요 | nhưng cần thay hệ thống sưởi và sửa lớp cách nhiệt. |
오래된 건물이라 외풍도 있고 | Nơi đó cũng cũ rồi nên thường có gió lùa. |
여기저기 고장이 많네요 | Cũng hỏng nhiều chỗ nữa. |
예상 밖의 조건입니다? | Đúng là không ngờ nhỉ? |
게스트 하우스 취지에 딱 맞지 않나요? | Đây chẳng phải mục đích của nhà khách sao? |
전 집에 계신 두 분의 의견을 좀 들어 봐야 할 것 같습니다 | Chắc tôi phải hỏi ý kiến của hai người đang sống cùng đã. |
방이랑 화장실 엄청나게 많은 거 저 다 봤는데 | Tôi thấy ở đó có rất nhiều phòng và nhà vệ sinh mà. |
그리고 문 대표님 법인의 게스트 하우스잖아요 | Đó cũng là nhà khách công ty của Tổng giám đốc Moon. |
본인이 결정하시면 되는 거 아닌가요? | Không phải anh có thể tự quyết sao? |
뭐 다른 조건은 없고요? | Không có điều kiện khác sao? |
너무 추워서 다른 건 생각할 겨를이 없었어요 | Lạnh quá nên tôi không nghĩ được gì khác. |
그럼 의견 들어 보시고 답을 주세요 | Vậy anh cứ hỏi ý họ rồi trả lời tôi cũng được. |
기다릴게요 | Tôi sẽ đợi. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
빠른 답 기다리겠습니다 | Mong anh sớm trả lời |
저 지금 너무 추워요 | vì giờ tôi lạnh lắm. |
그... | À… |
특급 호텔 스위트룸을 한 달간 잡아드리면 어떨까요? | Để tôi đặt một tháng phòng hạng sang ở khách sạn cao cấp cho cô. |
물론 선생님이 원하시면 | Đương nhiên là nếu cô muốn. |
원하지 않습니다 | Tôi không muốn. |
사업 취지가 맘에 들어 이런 부탁도 드린 건데 | Tôi đồng tình với mục đích của công ty anh nên mới nhờ vả. |
됐습니다 | Thôi bỏ đi. |
옛날 건물이 이렇게 불편해요 | Mấy tòa nhà cũ thường bất tiện vậy đó. |
싹 없애고 최신식 오피스텔이 들어서는 게 낫겠네요 | Cứ dẹp hết rồi xây tòa nhà văn phòng hiện đại thì tốt hơn. |
사업 얘기는 없었던 걸로 하죠 | Cứ coi như ta chưa nói gì hết. |
[음산한 느낌의 음악] | |
[코믹한 느낌의 음악] | |
여긴 웬일이에요? | Cô tới đây có việc gì? |
저희 여행사랑 같이 협업하는 게 좀 있어서요 | Công ty du lịch của tôi có dự án hợp tác. |
문수호 씨네 회사랑? | Với công ty của Moon Soo Ho ư? |
네 | Đúng vậy. |
여긴 무슨 일로? | Cô tới đây làm gì? |
나도 일 때문에 왔다 가요 | Tôi cũng tới vì công việc. |
무슨 일을 같이 하죠? | Hai công ty hợp tác gì vậy? |
도시 재생의 스토리텔링과 | Phát triển sản phẩm kết nối khách du lịch |
관광객 연계 상품 개발이죠 | với câu chuyện hồi sinh thành phố. |
잘났군 | Giỏi đấy. |
무슨 말씀이신지? | Cô nói gì vậy? |
수고해요 | Cô vất vả rồi. |
아, 맞다 | Đúng rồi. |
그 의상 프로젝트는 물건너갔어요 | Dự án trang phục đó tan thành mây khói rồi. |
안심하세요 | Cô hãy yên tâm đi. |
다행이네요, 귀찮았는데 | Vậy thì may quá. Phiền muốn chết. |
- 실장님, 지주분들 리스트입니다 - 아, 예 | - Trưởng phòng, đây là danh sách chủ đất. - Được rồi. |
어, 계약 안 한다던데? | Nghe nói không ký đâu. |
이 사람도 절대 안 한대요 | Người này tuyệt đối không ký đâu. - Cũng hết cách rồi. - Xin chào mọi người. |
- 어쩔 수 없지 - 안녕하세요 | - Cũng hết cách rồi. - Xin chào mọi người. |
아, 어서 오세요 | Cô mau vào đi. |
이거, 여행 상품 팸플릿하고요 | Tôi mang tới sổ tay giới thiệu sản phẩm du lịch |
서울 동네 관련 책들 좀 가져왔어요 | và vài cuốn sách về các khu phố ở Seoul. |
저 근데 무슨 일 있으세요? | Nhưng mà có chuyện gì vậy? |
안녕하세요, 대표님 | Xin chào, Tổng giám đốc. |
정해라 씨 오셨습니까? | Cô Jung Hae Ra tới rồi sao? |
대낮에 일터에서 보니까 반갑네요 | Rất vui được gặp cô vào ban ngày ở chỗ làm. |
앉으세요 | Mời ngồi. |
방금 이야기 들었어요 | Vừa nãy em nghe chuyện rồi. |
- 뭘? - 샤론 양장점 | - Chuyện gì? - Tiệm đồ tây Sharon ấy. |
사업상 그 여자 도움이 필요하다면서? | Nghe nói công việc của anh cần cô ấy giúp. |
빈방 많잖아, 들어오시라고 해 | Nhiều phòng trống mà. Cứ bảo cô ấy dọn tới đi. |
너랑 이모 불편하잖아 | Em và dì sẽ thấy bất tiện đấy. |
안 불편해 | Không bất tiện gì cả. |
난 불편한데 | Nhưng anh thì có. |
한 달이라면서 | Chỉ một tháng thôi mà. |
우리 옛날 동네가 걸린 문젠데 지금 그게 대수야? | Liên quan đến khu phố ngày xưa đó. Đây đâu phải vấn đề. |
내가 오늘 일찍 퇴근해서 방 좀 청소해 놓을게 | Hôm nay em sẽ tan làm sớm rồi dọn phòng. |
아, 대신에 방은 내가 고를 거야 | Đổi lại thì em sẽ chọn phòng. |
문수호 방에서 제일 먼 데로 그리고 내 방보다 헐씬 작은 데로 | Em sẽ chọn phòng xa phòng anh nhất và nhỏ hơn phòng em. |
아, 거기 골방 주면 되겠네 구석에 있는 거 | Cứ để cô ấy ở phòng nhỏ trong góc là được. |
해라야, 억지로 그럴 필요 없어 | Hae Ra à, không cần gượng ép vậy đâu. |
남에게 뭔가 얻기 위해선 나도 제대로 해줘야 한다고 | Nếu muốn có được thứ gì từ người khác thì mình cũng phải làm cho tử tế. |
누가 그랬더라? | Ai đã nói vậy nhỉ? |
골방은 농담이고 적당한 데로 내가 골라놓을게 | Chuyện phòng nhỏ là đùa thôi. Em sẽ chọn chỗ phù hợp. |
너 도시 개발하는 데 찬성 쪽 아니었어? | Không phải em cũng tán thành việc phát triển thành phố à? |
그랬었지 | Đã từng như vậy. |
근데 이젠 문수호 대표님과 동감입니다 | Còn giờ thì em đồng cảm với Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
어릴 때부터... | Từ hồi còn bé… |
어릴 때부터? | "Từ hồi còn bé" à? |
수호 오빠는 늘 옳았으니까 | Anh Soo Ho lúc nào cũng đúng mà. |
[경쾌한 음악] | |
나 간다 | Em đi đây. |
걱정하지 마세요 제가 다 해결했어요 | Mọi người đừng lo. Tôi giải quyết xong rồi. |
아이구 참 별것도 아닌 거 가지고 | Cũng không phải chuyện gì lớn đâu. |
그럼 가볼게요 | Vậy tôi đi nhé. |
아, 예 | Vâng. |
이것 좀 정리해 줘요 | Cậu xử lý cái này cho tôi. |
어어, 이거 뭐죠? | Chuyện gì thế này? |
우리 열심히 일하자, 찬기야 | Tập trung làm việc đi, Chan Ki. |
아니, 하트를... | Nhưng mà hình trái tim… |
걔는 되고 | Cô ta thì được |
왜 나는 안 되는 거야? | mà sao tôi lại không chứ? |
예전에 만들어 놓은 정해라 씨 블라우스 | Cái áo sơ mi cô làm cho Hae Ra lúc trước… |
계속 안 찾아가네 | mãi không thấy đến lấy nhỉ? |
이거 입으면 너무 예쁘겠다 | Nếu mặc cái này chắc là đẹp lắm. |
[불길한 느낌의 음악] | |
외근 나갔다 와? | Cậu đi làm bên ngoài về à? |
아, 박곤 | Park Gon. |
야, 뭘 이렇게 많이 시켰냐? | Này, sao lại gọi nhiều thế hả? |
너 점심 제대로 못 먹었을까 봐 | Tớ sợ cậu không ăn trưa tử tế. |
나 딴 건 몰라도 점심 같은 건 챙겨 먹고 다녀 | Chuyện khác thì không biết nhưng lúc nào tớ cũng ăn trưa đầy đủ. |
날 뭘로 보고 그래 | Cậu nghĩ tớ là ai chứ? |
사실... | Thật ra… |
이거 때문에 왔어 | tớ đến vì cái này. |
금성 1, 2동 개발돼서 오피스텔 생기면 | Bố tớ đã hứa nếu phát triển được hai khu Geumseongdong |
상가 한 채 준다는 아버지 약속 | và xây tòa nhà văn phòng thì sẽ tặng cậu một cửa hàng mà. |
니네 아버지가 과연? | Bố cậu sẽ giữ lời sao? |
나도 같이 사인했어 | Tớ đã ký tên rồi. |
이모도 네 대리인으로 이미 사인했고 | Dì cũng thay mặt cậu ký luôn rồi. |
이모가? | Dì ư? |
개발만 되면 | Chỉ cần có thể phát triển |
상가 받는 거는 확실해 | thì chắc chắn cậu sẽ nhận được. |
사인해서 나한테 주면 돼 | Ký tên rồi đưa tớ là được. |
생각 좀 해 보고 | Để tớ suy nghĩ đã. |
생각해 볼 게 뭐 있어? | Còn gì mà phải nghĩ nữa? |
나 개발하는 거 찬성 안 해 | Tớ không tán thành tái phát triển. |
동네 보존하는 게 낫다고 생각해 | Tớ nghĩ bảo tồn khu phố sẽ tốt hơn. |
아... | À… |
동네를 보존하는 게 멋진 일이긴 하지, 근데 | Bảo tồn khu phố cũng là một việc tốt |
너한테 상가는 안 생기잖아 | nhưng nếu vậy, cậu sẽ không có cửa hàng. |
니네 아버지가 시키디? | Bố bắt cậu làm à? |
아니 | Không. |
내가 널 생각해서 온 거야 | Tớ nghĩ cho cậu nên mới tới. |
왜? | Tại sao? |
우리 집 | Nhà tớ… |
너한테 빚 있어 | mắc nợ cậu mà. |
너희 아버지 돌아가시고 정신없을 때 | Khi bố cậu qua đời và gia đình rối ren, |
너희 땅 우리 아버지가 싸게 샀잖아 | bố tớ đã mua rẻ đất của nhà cậu. |
그떈 엄마도 돈이 필요하니까 그랬겠지 | Lúc đó mẹ tớ cũng cần tiền nên mới vậy mà. |
빨리 먹자, 나 들어가 봐야 해 | Mau ăn đi, tớ còn phải về công ty. |
사인 안 해도 일단은 가지고 있어 | Không ký thì cậu cũng cứ cầm đi đã. |
그리고 그 집에서 불편한 거 있으면 | Và nếu ở căn nhà đó có gì bất tiện, cứ nói với tớ nhé. |
언제든지 얘기해 | Và nếu ở căn nhà đó có gì bất tiện, cứ nói với tớ nhé. |
됐어, 영미나 잘 챙겨 | Không cần đâu. Cậu cứ chăm sóc tốt cho Young Mi đi. |
사랑에 빠져서 바보가 되지는 마, 해라야 | Hae Ra à, đừng trở thành kẻ ngốc vì rơi vào lưới tình. |
아니 너 그 집에 얹혀 사는 거 나 솔직히 싫어 | Nói thật, tớ không thích cậu sống nhờ trong nhà đó. |
부채의식이면 됐어 | Được rồi, cậu chẳng nợ tớ gì cả. |
너 내 첫사랑이었어 | Cậu là mối tình đầu của tớ. |
물론 네 첫사랑은 문수호였지만 | Đương nhiên mối tình đầu của cậu là Moon Soo Ho. |
아, 이상하게 생각하진 마 나 영미랑 잘 지내고 있으니까 | Cậu đừng hiểu lầm. Quan hệ của tớ và Young Mi vẫn rất tốt. |
그래, 영미 잘 챙기고 | Được rồi. Chăm sóc Young Mi thật tốt nhé. |
그럴게 | Tớ sẽ làm vậy. |
간다 | Tớ đi đây. |
네가 뭔데 날 오라 가라야? | Cậu nghĩ cậu là ai mà bảo tôi tới đây? |
안 오시면 되지, 왜 오셨어요? | Không đến cũng được mà. Sao chú vẫn đến? |
목욕탕 자리 뺏긴 게 분해서 그래? | Cậu bực vì bị tôi cướp mất chỗ nhà tắm công cộng à? |
겉으론 룰 지키고 상도 지키는 척하면서 | Lúc nào cũng ra vẻ tuân thủ luật lệ và phép tắc |
뒤로는 개싸움을 하는 데다 여기가 | nhưng sau lưng lại giở trò bẩn thỉu. |
해라네 아버지 어디다 모셨어요, 아저씨? | Chú đã chôn bố Hae Ra ở đâu? |
아저씨가 해주신 걸로 아는데 | Cháu biết chú đã lo liệu việc đó. |
손바닥만 한 그 집 선산에 | Tôi đã an táng cậu ấy trên núi mộ tổ |
잘 모셔드렸다 | to đúng bằng lòng bàn tay. |
사망 신고는 누가 했어요? | Ai là người đã báo tử cho chú ấy? |
해라 어머니가 했지 | Mẹ của Hae Ra chứ ai. |
어떻게 돌아가셨어요? | Sao chú ấy lại qua đời? |
그걸 왜 나한테 묻냐? | Sao cậu lại hỏi tôi câu đó? |
네가 더 잘 알겠지 | Cậu biết rõ hơn tôi mà. |
제가요? | Cháu ư? |
난 네가 데리고 놀 상대가 아니다, 수호야 | Tôi không phải đối tượng mà cậu có thể chơi đùa đâu, Soo Ho à. |
네가 버틸수록 | Nếu cậu cứ tiếp tục |
뺏기는 건 목욕탕 자리뿐만이 아닐 거야 | thì không chỉ bị cướp mất mỗi cái nhà tắm công cộng đâu. |
저한테서 뭘 더 뺏으시게요? | Chú còn định cướp gì của cháu nữa? |
아버지, 목욕탕 자리, 그리고 또? | Bố, nhà tắm công cộng rồi đến gì nữa? |
내가 뺏었니? | Tôi không cướp mất bố cậu. |
불행한 사고였지 | Đó chỉ là một tai nạn thôi. |
넌 사랑하는 사람을 다 잃는 운명을 타고났나 보다 | Có vẻ định mệnh của cậu từ khi sinh ra là sẽ mất hết những người cậu yêu thương. |
정해라도 몸조심 시켜 | Nhắc Jung Hae Ra cẩn thận đấy. |
해라한테 해코지하면 가만 안 있어요 | Nếu chú hại Hae Ra thì cháu không để yên đâu. |
멋있구나, 어? | Ngầu quá nhỉ? |
제 질문 끝났습니다 와 주셔서 감사해요 | Cháu hỏi xong rồi. Cảm ơn vì chú đã tới. |
버릇없는 녀석 | Thằng nhóc vô lễ. |
[애잔한 음악] | |
넌 사랑하는 사람을 다 잃는 운명을 타고났나 보다 | Có vẻ định mệnh của cậu từ khi sinh ra là sẽ mất hết những người cậu yêu thương. |
선물용으로는 | Nếu mua để làm quà |
이 제품과 이 제품 추천해드리고 싶은데 | thì anh có thể xem mẫu này và mẫu này. |
이 제품이 신상인데 어떠세요? | Đây là sản phẩm mới đó ạ. Anh thấy sao? |
이걸로 할게요 | Tôi lấy cái này. |
오래된 은반지가 있는데 | Tôi có một cái nhẫn bạc cũ. |
그걸 금이랑 섞어서 커플 링을 만들 수 있을까요? | Có thể trộn nó với vàng rồi làm nhẫn đôi không? |
네, 가능하죠 가지고 와 보세요 | Vâng, được chứ. Anh cứ mang đến đây ạ. |
성격도 이상한 여자가 뭔 땅은 그렇게 많대 | Cái cô gái tính tình kỳ lạ đó sao lại có lắm đất thế? |
대충, 대충, 이렇게 | Thôi, lau qua loa thôi vậy. |
이 정도면 됐지, 뭐 | Thế này là được chứ gì. |
해라 퇴근했어? | Hae Ra đi làm về rồi sao? |
어, 나 여깄어 | Em ở đây. |
- 뭐 해? - 샤론 양장점 | - Em làm gì thế? - Để chủ Tiệm đồ tây Sharon… |
이 방 줘도 되지? | ở phòng này nhé? |
왜 청소를 네가 하고 그래? 나와 | Sao em phải dọn dẹp chứ? Ra đây. |
- 저녁 먹자 - 그래 | - Ăn tối thôi. - Được. |
[잔잔한 음악] | |
조만간 넷이서 식사하게 되겠네? | Sắp thành bốn người cùng ăn cơm rồi nhỉ? |
아직 연락 안 했어 | Anh chưa gọi cho cô ấy. |
지금이라도 네가 싫다면 안 해 | Giờ em bảo không thích thì anh sẽ không làm. |
싫을 게 뭐 있어, 고작 한 달인데 | Có gì mà không thích chứ? Chỉ một tháng thôi mà. |
들어오시라고 해 | Anh bảo cô ấy tới đi. |
나 그동안 잡초처럼 살았어 | Thời gian qua em đã sống như cỏ dại. |
적응도 잘하고 아부도 잘해 | Em thích ứng tốt và giỏi nịnh bợ nữa. |
그 여자 진짜 이상하지만 나 정말 잘해줄 거야 | Cô ấy thực sự rất kỳ lạ nhưng em sẽ đối xử tốt với cô ấy. |
공과 사는 구분해야지 | Phải công tư phân minh chứ. |
그동안 잘 자랐네 | Em đã trưởng thành nhiều rồi. |
우리 수호도 | Cả anh Soo Ho nữa. |
어머, 타겠다 | Sắp cháy rồi. |
맛있겠다 | Chắc sẽ ngon lắm. |
- 소금 넣었지? - 응 | - Cho muối rồi chứ? - Vâng. |
해라가 사인을 안 했어? | Hae Ra không ký ư? |
동네 개발에 반대 입장이래요 | Cô ấy phản đối việc phát triển khu phố. |
설득해 봐야죠 | Để con thuyết phục xem. |
어머머, 걔 미쳤나 봐 | Ôi trời, chắc cậu ấy điên rồi. |
돈을 마다하다니? | Cậu ấy từ chối tiền sao? |
이해할 수가 없구나 | Đúng là không hiểu nổi. |
뭐, 문수호랑 잘되면 그 재산이 자기 거니까요 | Vì nếu thành đôi với Moon Soo Ho thì tất cả tài sản sẽ là của cậu ấy mà. |
해라 그렇게 계산적인 애 아니야 | Hae Ra không tính toán vậy đâu. |
사람 속을 어떻게 알아? | Làm sao mà biết được lòng người? |
좋아하는 마음 속에 그런 것도 있는 거지 | Trong tình yêu vẫn có thể có mà. |
해라도 알고 있나? | Hae Ra cũng biết rồi ư? |
죄책감 떄문에 그러는 게 아닌가 싶다 | Ta lo rằng con bé làm vậy vì cảm giác tội lỗi. |
그게 무슨 말씀이세요? | Bố nói gì thế ạ? |
해라 아버지가 사춘기 딸이 있는 집에 | Trong nhà có con gái đến tuổi dậy thì mà sao bố Hae Ra |
왜 그런 녀석을 거뒀겠니? | lại nhận nuôi một tên nhóc như thế? |
다 생각이 있어서 그런 거야 | Tất cả đều có tính toán rồi. |
왜 그러셨는데요? | Vì sao lại như vậy ạ? |
필요한 게 있었거든 | Vì ông ta cần một thứ. |
문 박사의 비밀 문건 | Văn kiện bí mật của Tiến sĩ Moon. |
어디 한번 | Để xem nào. |
음, 맛있어, 간도 적당하고 | Ngon lắm, nêm nếm rất vừa miệng. |
수호 오빠는 늘 옳으니까 | Anh Soo Ho lúc nào cũng đúng. |
그 얘기 괜히 했네 툭하면 저러겠네 | Đáng lẽ không nên nói câu đó. Giờ anh cứ nhắc mãi. |
밥 더 먹어 수호 오빠는 늘 옳으니까 | Em ăn thêm cơm đi vì anh Soo Ho lúc nào cũng đúng mà. |
살쪄 | Sẽ tăng cân đó. |
문박산 | Tiến sĩ Moon… |
해라 아버지 때문에 죽었다 | vì bố của Hae Ra mà chết. |
찐 데도 없구만 | Chẳng béo chút nào cả. |
아이, 다 안 보이는 데 차곡차곡 쪄 있어 | Không nhìn thấy thôi nhưng người em đang dần béo lên đấy. |
그래? 어디 | Thế ư? Chỗ nào? |
스읍! | |
어허! | Nào. |
수호 아버지가 화학 성분을 대신할 | Bố của Soo Ho đã tìm ra nguyên liệu bảo quản tự nhiên |
천연 방부제 원료를 찾았거든 | để thay thế các thành phần hóa học |
모란 뿌리 추출물에서 | từ chiết xuất rễ cây mẫu đơn. |
화장품이나 식품 가공 쪽으로 큰 돈이 될 | Đó là tài liệu nghiên cứu có thể hái ra tiền |
연구 자료였지 | Đó là tài liệu nghiên cứu có thể hái ra tiền cho ngành mỹ phẩm và chế biến thực phẩm. |
해라 아버지가 화장품 제조 사업도 하셨잖아요 | Bố của Hae Ra cũng từng kinh doanh nguyên liệu mỹ phẩm mà. |
유명한 화장품 회사에 납품하는 거요 | Công ty ấy cung ứng cho một công ty mỹ phẩm nổi tiếng. |
자기 사업을 내려고 도와달라고 했는데도 | Ông ấy muốn kinh doanh riêng nên đã nhờ Tiến sĩ Moon |
문 박사는 거절했어, 그래서... | nhưng ông ta lại từ chối. Vậy cho nên… |
해라 아버지가 무단으로 사용했지 | Bố của Hae Ra đã dùng nó trái phép. |
근데 이모는 바쁘시네? | Dạo này dì bận nhỉ? |
응, 오늘 외박한대 | Vâng, dì bảo hôm nay sẽ ngủ ở ngoài. |
찜질방에서 무슨 고스톱 배틀이 있다나 뭐라나 | Có cuộc thi đánh bài ở phòng tắm hơi hay sao ấy. |
그럼 오늘... | Vậy hôm nay… |
둘만 있는 건가? | chỉ có hai chúng ta sao? |
응 | Đúng. |
왜? 무서워? | Sao thế? Anh sợ à? |
응 | Ừ. |
걱정하지 마, 내가 지켜줄게 | Đừng lo. Em sẽ bảo vệ anh. |
안 지켜줘도 되는데 | Không cần bảo vệ cũng được. |
응? | Hả? |
[불길한 느낌의 효과음] | |
문 박사는 연구비를 지원받는 데서 | Tiến sĩ Moon đã nhận tiền hỗ trợ nghiên cứu |
배신자가 된 거고 | nhưng lại trở thành kẻ phản bội. |
엄청 괴로워했다 | Ông ấy đã rất đau khổ. |
제 기억하고는 다른데요? | Khác với ký ức của con nhỉ? |
네가 뭘 알아? 그때 몇 살이었다고? | Con thì biết gì? Lúc ấy mới mấy tuổi chứ? |
저도 어렴풋이 떠오르는 게 있어요 | Con cũng lờ mờ nhớ một chuyện. |
옛날에 해라 생일날 | Hồi xưa, vào sinh nhật của Hae Ra, |
그 집에 놀러 갔다가... | con có tới nhà chơi. |
보물찾기 게임으로 | Để chơi trò tìm kho báu, |
선물을 숨기러 2층에 갔는데 | con đã lên tầng hai để giấu quà. |
남의 서재를 왜 함부러 뒤져? 어? | Tại sao lại tự ý lục tung phòng làm việc của người khác? |
대체 뭘 의심하는 거야? | Rốt cuộc anh nghi ngờ gì? |
이건 사업할 수 있나 봐 달라고 나한테 예전에 맡긴 거야 | Anh ấy đã giao cho tôi cái này để xem có thể kinh doanh được không. |
기억 안 나? | Anh không nhớ sao? |
서재를 뒤졌다고 | Con chỉ nhớ là nhìn thấy |
화내는 모습을 본 기억이 있어요 | chú ấy tức giận và la mắng chuyện lục lọi phòng làm việc. |
근데... | Nhưng… |
누구한테 화를 내는지는 | con không biết chú ấy nổi giận với ai. |
기억이 가물가물한데 | Ký ức rất mơ hồ. |
영미 너 기억하는구나 | Young Mi, con nhớ hả? |
해라 아버지를 의심한 문 박사가 와서 서재를 뒤진 거야 | Tiến sĩ Moon nghi ngờ bố của Hae Ra nên đã tới lục phòng làm việc. |
네 | Vâng. |
그랬던 거 같아요 | Có lẽ là như vậy. |
수호를 거둔 건 | Việc chăm nom Soo Ho |
일종의 죄의식에 | là vì cảm giác tội lỗi |
수호한테 있는 연구 문건 원본을 뺏기 위해서였지 | và để lấy tài liệu gốc từ tay Soo Ho thôi. |
증명할 길은 없잖아요 | Đâu có gì chứng minh chuyện đó. |
내가 증인이니까 | Ta chính là nhân chứng. |
해라를 만나서 물어봐야겠다 | Chắc phải gặp Hae Ra để hỏi thôi. |
상가도 마다하고 문수호 편을 드는 건 | Sao lại từ chối cửa hàng và đứng về phía Moon Soo Ho? |
죄책감 때문이냐고 | Là do cảm giác tội lỗi ư? |
문 박사님이 돌아가신 건 화재 때문인데 | Tiến sĩ Moon mất vì hỏa hoạn, |
해라 아버짖가 불을 지른 건 아니잖아요 | đâu phải do bố Hae Ra phóng hỏa. |
괴로워하다가 술을 마시고 잠이 들었고 | Vì quá đau khổ nên mới uống rượu và ngủ quên |
누전 사고로 불이 났으니까 | rồi ngọn lửa bùng lên vì rò rỉ điện. |
아버지 | Bố. |
거짓말 지어내지 마시고 | Đừng cố thêu dệt mọi chuyện nữa. |
사업에 개인 감정 좀 배제하시죠 | Đừng để cảm xúc cá nhân xen vào công việc. |
뭔 소리냐? | Con nói gì đó? |
고향 친구 세 사람 중에 제일 안 풀리셨잖아요 | Trong số ba người bạn cùng quê thì bố là kém thành công nhất. |
자격지심 때문에 늘 무시당한다고 느끼셨고 그래서 | Vì tự ti nên lúc nào bố cũng cảm giác bị coi thường. |
- 지금도 괜한 억지를... - 이 자식이! | - Cho nên bây giờ cũng… - Cái thằng này! |
어! 아, 아버님 | Ôi, bố à! |
너무하세요 | Bố quá đáng rồi đấy ạ. |
그들 중엔 나 혼자 살아 있고 | Trong số đó chỉ mình ta còn sống thôi. |
내가 제일 부자다 | Ta cũng là người giàu nhất. |
앞으로 더, 더 부자가 될 거고 | Sau này ta sẽ còn giàu hơn nữa. |
박곤 | Park Gon. |
거짓말 아니다 | Không phải nói dối đâu. |
그놈들은 날 무시한 벌을 받은 거야 | Những kẻ đó đã phải trả giá vì dám khinh thường ta. |
날 무시한 벌을! | Cái giá của việc coi thường ta! |
철민이는 뭐랄까 | Không biết Chul Min đang làm gì nhỉ? |
옛날 신문 배달 소년 기억나죠? | Bà nhớ cậu bé giao báo ngày xưa chứ? |
눈 크고 귀여웠던 아이 | Cậu bé có đôi mắt to và dễ thương ấy. |
걔는 갑자기 왜? | Sao tự nhiên lại nhắc cậu ta? |
오늘 너무 외롭고 우울해서 | Hôm nay tôi rất buồn và cô đơn |
날 좋아했던 철민이가 떠올랐어요 | nên nhớ về Chul Min, người từng thích tôi. |
외롭고 힘들 땐 엿을 먹으라고 했지 | Khi cô đơn và mệt mỏi thì phải ăn kẹo mạch nha chứ. |
과거 시험장에 들어갈 때 | Ngày xưa, mỗi khi vào phòng thi, |
선비들이 입에 조총 한입 물고 들어갔던 거 | các học giả đều ngậm một miếng nhỏ trong miệng mà. |
기억 안 나니? | Cô không nhớ ư? |
달달한 게 들어가면 | Nếu ăn đồ ngọt |
뇌도 정신을 차리거든 | thì não sẽ tỉnh táo hơn đó. |
너무 힘들어 | Tôi mệt mỏi lắm |
200년 동안의 고독 | vì sự cô độc suốt 200 năm. |
여름 되기 전에 사라져야 할 텐데 | Nó phải biến mất trước khi hè đến mới được. |
길고 긴 내 인생에 남자는 둘뿐이야 | Trong cuộc đời dài đằng đẵng của tôi, chỉ có hai người đàn ông. |
내가 사랑했던 내 남편 이명소 | Người chồng mà tôi từng yêu, Lee Myung So. |
지금 이름 문수호 | Bây giờ là Moon Soo Ho. |
이것도 안 듣는다 | Cách này cũng không được. |
그리고 날 좋아했던 철민이 | Và người từng thích tôi, Park Chul Min. |
안 지워져 | Không xóa được. |
그 향수 만들어줘요 | Làm nước hoa cho tôi đi. |
사람 마음 홀리는 향수 | Thứ nước hoa làm người ta mê mẩn ấy. |
세상에 그런 게 어딨니? | Trên đời này làm gì có thứ như thế? |
손님 오기로 했어, 가 | Khách của tôi sắp đến rồi. Mau đi đi. |
철민인 지금도 날 사랑할 거야 | Chắc là Chul Min vẫn còn yêu tôi |
내가 원하는 건 뭐든 다 해줄 거 같아 | và sẽ làm mọi điều mà tôi muốn. |
원하는 거 뭐? | Điều cô muốn là gì? |
정해라를 문수호 눈에 띄지 않는 데로 | Đưa Jung Hae Ra khuất khỏi tầm mắt |
보내준다든가 | của Moon Soo Ho. |
집에 가서 엿이나 먹어라 | Cô về nhà ăn kẹo mạch nha đi. |
당신은 그리운 남자도 없지? | Bà không có người đàn ông nào để nhớ chứ gì? |
더 불쌍해 | Bà còn đáng thương hơn đấy. |
내가 조금 이따 다시 전화할게 | Lát nữa em sẽ gọi lại cho anh. |
저러다 확 튀어나오는 거 아니야? | Sắp có cái gì đó nhảy ra à? |
무서워? | Anh sợ à? |
아니 | Không. |
어릴 때도 공포 영화 보는 거 싫어했던 거 같은데 | Hồi nhỏ anh cũng không thích xem phim kinh dị. |
나만 두 눈 뜨고 끝까지 다 봤... | Mỗi mình em mở to mắt xem hết… |
잠깐만, 아우, 놀래라 | Khoan đã! Giật cả mình! |
뭐야? 뭐가 나왔어? 지나갔어? | Cái gì vừa xuất hiện vậy? Hết chưa? |
너, 나 지켜주기로 한 거 아니었어? | Không phải em nói sẽ bảo vệ anh sao? |
그니까 왜 저런 걸 보자 그래가지고 | Vậy mới nói. Sao lại đòi xem phim này? |
- 해라야 - 응? | - Hae Ra. - Sao thế? |
저거 뭐야? | Kia là cái gì? |
뭐? | Cái gì? |
[로맨틱한 음악] | |
가만 있어 봐 | Ngồi yên xem nào. |
생각보다 어렵네 | Khó hơn anh nghĩ đấy. |
처음 해 봐? | Lần đầu anh làm sao? |
처음 해 봐 | Đúng vậy. |
나도 처음 받아 봐 | Đây cũng là lần đầu em nhận. |
근데 웬 선물이야? | Nhưng sao anh lại tặng em? |
그냥, 해주고 싶어서 | Chỉ là anh muốn tặng em thôi. |
그동안 못 했던 거 앞으로 하나씩 다 할 거야 | Những việc chưa thể làm cho em, sau này anh sẽ làm từng thứ một. |
난 뭐 해줄 게 없는데 | Em không có gì để cho anh cả. |
네가 내 옆에 있는 게 선물이지, 뭐 | Em ở cạnh anh đã là một món quà rồi. |
설거지 내가 할게 | Anh sẽ đi rửa bát. |
가위바위보로 설거지 정하자 | Oẳn tù tì để quyết định đi. |
가위바위보 | Oẳn tù tì! |
가위바위보 | Oẳn tù tì! |
가위바위보 | Oẳn tù tì! |
정말 운이 따르나 봐 | Anh có vận may đi theo thật đấy. |
이긴 사람이 설거지 할게요 | Người thắng sẽ đi rửa bát. |
같이 가, 같이 가 | Cùng nhau rửa đi. |
뭐죠? | Gì thế? |
대표님 말씀 전하러 왔습니다 | Tôi đến chuyển lời của Tổng giám đốc. |
게스트 하우스로 들어오셔도 된다고요 | Anh ấy nói cô có thể chuyển vào nhà khách. |
안된다더니 | Anh ấy từ chối rồi mà. |
안된다고는 안 하셨죠 | Anh ấy có từ chối cô đâu. |
언제 들어오실 건지 알려주시면... | Cô cứ cho tôi biết khi nào sẽ dọn tới… |
본인이 직접 와서 얘기하라 그래요 | Vậy bảo anh ấy đích thân tới đây nói. |
그러실 겁니다 | Anh ấy sẽ làm vậy. |
[음산한 느낌의 음악] | |
저는 오늘 꽃바구니 전령으로 온 거라서요 | Hôm nay tôi đến để gửi giỏ hoa thôi. |
예쁜 잠옷을 만들어야겠어 | Chắc mình phải may một bộ đồ ngủ thật đẹp. |
제가 소심해서 일을 잘 못 치는데 | Tôi rất cẩn thận nên có bao giờ gây chuyện đâu. |
그땐 진짜 아무리 생각해도 이상해요 | Nhưng lúc đó thực sự kỳ lạ lắm, |
뭐에 홀리듯이 | giống như bị mê hoặc ấy. |
대출까지 껴서 한옥을 계약한 거 있죠? | Tôi còn vay cả tiền để mua căn nhà cổ đó. |
묘한 일이죠 | Đúng là chuyện kỳ lạ. |
그 법인을 수호네 법인이 사고 같이 살게 되고 | Công ty của Soo Ho mua ngôi nhà đó và mọi người đã sống cùng nhau. |
문수호랑 해라네랑 집안끼리 잘 아나 봐요 | Hình như gia đình của Moon Soo Ho và Hae Ra có quen biết. |
그러게요 | Đúng vậy. |
인연이라는 게 뭔지 | Cái đó chính là nhân duyên. |
요즘도 | Bây giờ… |
북엇국은 기가 막히게 끓이나요? | cô nấu canh cá pô lắc vẫn ngon chứ? |
장난 아니죠 | Ngon tuyệt đỉnh luôn. |
예전에 주방 보조 할 때보다 훨씬 나아요 | Còn ngon hơn so với hồi tôi đi làm phụ bếp nữa. |
언제 한번 먹으러 갈게요 | Vậy lúc nào đó tôi sẽ tới ăn thử. |
네 | Vâng. |
그때 우리 북엇국집 손님 중에 최고 미인이셨어요 | Hồi đó bà là vị khách đẹp nhất ở quán canh cá pô lắc đấy. |
칭찬을 받았으니 보답을 해야지 | Được khen thế thì cũng phải báo đáp chứ nhỉ? |
향수 하나 만들어드릴게 | Tôi sẽ làm cho cô một chai nước hoa. |
이건 평소에 바르고 다니기 좋은 향 | Mùi hương này hợp để dùng ngày thường. |
여기에 허브 추출액을 더하면 | Cho thêm chút tinh dầu thảo mộc vào đây. |
너무 좋아요 | Thơm thật đó! |
우아한 백작부인이 된 거 같아요 | Cảm giác như trở thành bá tước phu nhân vậy. |
고대 이집트인들은 향으로 사람을 조종했다고 하잖아요 | Người Ai Cập cổ đại thường dùng mùi hương để điều khiển con người mà. |
진짜요? | Thật sao? |
아님 말고요 | Không phải thì thôi. |
이모는 입이 싼 편이죠? | Cô không phải người lẻo mép đấy chứ? |
뭔 소리예요? | Bà nói gì vậy chứ? |
지금까지 비밀 지키고 있었구만 | Tôi vẫn giữ được bí mật đến giờ cơ mà. |
근데... | Nhưng… |
거짓말하면 티가 팍 나요 | nếu nói dối thì sẽ lộ ngay. |
[신비로운 느낌의 음악] | |
따뜻한 초원에 누워있는 거 같죠? | Như đang nằm trên thảo nguyên ấm áp đúng không? |
이 향을 맡으면 | Nếu ngửi mùi này |
평화롭게 잠이 와요 | sẽ rất dễ đi vào giấc ngủ. |
그리고... | Và… |
내 말을 믿게 되죠 | cô sẽ tin lời tôi nói. |
보름달이 뜬 밤일수록 | Đêm trăng càng tròn |
더욱 그래요 | thì tác dụng càng mạnh. |
내가 당신을... | Hãy quên chuyện… |
해라한테 보냈다는 걸 잊어요 | tôi gửi gắm Hae Ra cho cô đi. |
결혼식 때나 나타나고 싶었는데 | Tôi muốn đến tận hôn lễ mới xuất hiện |
예상보다 일찍 만나게 됐거든 | nhưng đã gặp mặt sớm hơn dự tính rồi. |
네 | Vâng. |
잊어줘요 | Hãy quên đi. |
그것만 잊으면 되죠? | Quên mỗi chuyện đó thôi là được sao? |
다른 것들은 잊지 않아도 되죠? | Những thứ khác không cần quên đúng không? |
다른 거 뭐요? | Thứ khác là thứ gì? |
나도 다는 몰라요 | Mình cũng không biết hết mọi chuyện. |
수호가 왜 고아가 돼서 해라네로 왔는지 | Tại sao Soo Ho lại thành trẻ mồ côi rồi đến nhà Hae Ra? |
두 사람이 | Chỉ biết rằng… |
다시 만날 인연이었다는 것밖에는 | nhân duyên đã cho họ gặp lại nhau. |
엄마, 어머, 어머 | Ôi trời đất ơi! |
옷 갈아입는 거 보고 싶었나 봐? | Em muốn xem anh thay đồ hả? |
아니 난 이게 건조기 옆이 있길래 이거 두러 왔지 | Em thấy cái máy sấy đằng kia nên mang qua đây để thôi. |
지켜주신다더니 | Vậy mà nói sẽ bảo vệ anh. |
하, 참 | Thiệt tình. |
어? | |
응? | Gì thế? |
고장 났나? 안 열리네 | Hỏng rồi à? Không mở ra được. |
진짜? | Thật ư? |
뽀뽀를 하면 열릴 거 같아 | Chắc hôn một cái thì sẽ mở được. |
그건 안 되지, 수호야 | Không được đâu, Soo Ho à. |
난 널 지켜줘야 돼 | Em phải bảo vệ anh mới được. |
그치 | Đúng vậy. |
아, 그럼 여기서 오늘 날 새야 겠다 | Vậy chắc phải ở đây cả đêm rồi. |
아침 일찍 약속 있는데 | Nhưng sáng sớm anh có hẹn. |
그럼 여기서 주무세요 난 여기 기대서 잘게 | Vậy ngủ ở đây đi. Em sẽ dựa vào đây ngủ. |
- 어머? - 왜 이러세요? | - Ôi trời. - Sao em lại làm thế? |
뭐? 내가 일부러 끈 거 아니야 | Hả? Không phải em cố tình tắt đâu. |
잠깐, 여기 스위치가 | Khoan đã, cái công tắc… |
[쪽 하는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
한 달 동안 손님 계시니까 서른 번만 할게 | Sẽ có khách trong một tháng nên anh chỉ hôn 30 lần thôi. |
잘 자 | Chúc ngủ ngon. |
오케이 | Được rồi. |
나 좀 깨우지 | Phải gọi tôi dậy chứ. |
졸았잖아 | Tôi ngủ gật mà. |
퇴근합니다 | Tôi tan làm đây. |
이 잠옷 어때? | Cái áo ngủ này thế nào? |
잠옷? | Áo ngủ? |
시상식에 입고 나가도 되겠다 | Mặc tới lễ trao giải cũng được đấy. |
완전 예쁜데? | Rất đẹp luôn. |
성공 | Thành công rồi. |
근데 이런 옷은 왜 만드는 거야? | Nhưng sao cô lại may cái áo này? |
홀려야지 | Để hớp hồn anh ấy. |
누굴? | Ai cơ? |
자, 좋습니다 올해는 무술년 | Tốt lắm. Năm nay là năm Mậu Tuất. |
개처럼 운동하는 해입니다, 개처럼 | Hãy tập thể dục như loài chó. |
화이팅, 힘을 내세요 | Cố lên! Dùng sức đi! |
한 실장님은 안 보이시네요? | Sao không thấy Trưởng phòng Han? |
대표님이랑 미팅 가셨나? | Anh ấy đi họp với Tổng giám đốc à? |
대표님은 서울시 조찬 미팅 가셨고요 | Tổng giám đốc đi dự họp ăn sáng của thành phố Seoul rồi. |
- 한 실장님은... - 미팅 | - Trưởng phòng… - Họp ăn sáng. |
한 실장님은? | Còn Trưởng phòng Han? |
한 실장님은... | Trưởng phòng Han… |
뭐, 이리저리 바쁘시죠 | chắc là bận việc này việc kia rồi. |
배신 때린 그 할아버지 때문에 바쁘시구나 | Ra là vì ông già bội tín đó mà mọi người rất bận rộn. |
최서린? | Choi Seo Rin? |
직원들이 이상하게 생각할까 봐 더 캐묻진 못했는데 | Tôi sợ họ nghi ngờ nên không hỏi thêm được. |
여기요 | Đây. |
들은 거 까먹기 전에 막 적어봤어요 | Sợ nghe xong lại quên mất nên tôi đã viết ra. |
이만큼을 갖고 있는 분이라네요 | Người đó có từng này đất. |
와우, 땅부자네요 | Đúng là đại gia đất. |
그니까 이분을 우호 세력으로 돌릴려고 한다는 거죠? | Họ đang cố thuyết phục người này ư? |
땅이 이 정도면 | Nếu có nhiều đất thế này |
재개발이 들어가야 재산이 더 늘지 않습니까? | không phải tái phát triển sẽ càng giúp tăng giá tài sản sao? |
그럼요 | Đương nhiên. |
문수호 쪽에서 설득하기 힘들 겁니다 | Phía Moon Soo Ho sẽ khó mà thuyết phục được. |
수고 많으셨습니다 | Anh vất vả rồi. |
아휴, 뭐 이 정도 쯤이야 | Ôi trời, có gì đâu. |
뭐 필요한 건 없습니까? | Anh có cần gì không? |
차에 탄 김에 하늘 병원 앞에 좀 떨궈 주십시오 | Tiện đang ở trong xe, anh cho tôi xuống trước cửa bệnh viện Haneul nhé. |
가깝잖아요 | Cũng gần đây thôi. |
어디 아파요? | Anh bị ốm sao? |
형, 그... | Anh… |
회원님 성함이 윤달홍 씨 맞지? | Tên hội viên là Yoon Dal Hong đúng chứ? |
그분이 아버지고 아들이 윤상진? | Đó là ông bố có con trai là Yoon Sang Jin? |
병원에 있는 사람이 윤상진이지? | Người ở viện là Yoon Sang Jin à? |
오케이 | Được rồi. |
무슨 일입니까? | Có chuyện gì thế? |
유감스럽게 생각하고 있습니다 | Cháu rất lấy làm tiếc. |
저도 마음 같아선 100번이고 회원권 홀딩시켜드리고 싶은데 | Thật lòng thì cháu rất muốn giữ lại thẻ hội viên cho cậu ấy. |
이게 센터 방침이라 | Nhưng đây là chính sách của trung tâm. |
이거 봐요, 젊은이 | Nhìn đi, chàng trai trẻ. |
그건 댁의 사정이지 | Đó là chuyện của cậu. |
응? 지금 교통사고 나서 사경을 헤매고 있는 이 마당에 | Giờ nó bị tai nạn giao thông và rơi vào tình trạng nguy hiểm. |
그 연회비 빼주는 건 당연한 거고 회원권도 조치를 해 줘야지 | Đương nhiên phải hoàn tiền hội phí và duy trì thẻ hội viên chứ. |
아, 선생님, 그럼 어떻게... | Bác ơi, vậy sao được… |
여기요 | Đây. |
부자들은 대단해요 | Người giàu hay thật đấy. |
아들이 누워있는 지경에도 회원권을 생각하니, 원 | Con trai nằm viện rồi vẫn suy nghĩ đến thẻ hội viên. |
병원에 있는 동안 | Con trai nằm viện |
회원권 홀딩시켜달라고 어찌나 난리치시던지 | mà sao lại cứ làm loạn lên đòi giữ thẻ hội viên cơ chứ? |
연회비도 빼달라고 하고 | Còn đòi giảm hội phí nữa. |
놀라운데요? | Đúng là khó tin. |
그죠? | Đúng không? |
아주, 돈 있는 사람들이 더해요 | Càng có tiền lại càng tệ. |
문수호랑 계약했다가 | Đó chính là Yoon Dal Hong, |
일을 틀어버린 사람이 윤달홍 씨예요 | người đã đồng ý hợp tác với Moon Soo Ho rồi trở mặt. |
아들이 다치네요 | Sau đó con trai ông ta bị thương. |
우연이겠죠 | Chắc là tình cờ thôi. |
과속으로 인해 사고가 난 건 사실이니까 | Cậu ta gặp tai nạn do chạy quá tốc độ mà. |
당연히 우연이겠죠 | Đương nhiên là tình cờ rồi. |
늦었어요, 죄송합니다 | Xin lỗi, cháu về muộn. |
아니야 | Không sao đâu. |
직원들한테 얘기도 많이 듣고 재밌었어 | Tôi đã nghe nhân viên kể rất nhiều chuyện khá thú vị. |
많이 바쁘지? | Cậu bận lắm đúng không? |
오늘 약속이 많네요 | Hôm nay cháu có hẹn nhiều quá. |
저기... | Chuyện là… |
금성 2동에 있는 그 2층 집이랑 | Căn nhà hai tầng ở khu hai Geumseongdong |
문방구 있는 낡은 건물 그것도 내 거야 | và tòa nhà cũ có cửa hàng văn phòng phẩm đều là của tôi. |
토지 소유도 물론 나고 | Dĩ nhiên chủ đất cũng là tôi. |
금성 2동에도 땅을 갖고 계셨어요? | Cô có đất ở khu hai Geumseongdong sao ạ? |
내가 가지고 있는 거라곤 뭐 땅하고 시간뿐이지 | Tất cả những gì tôi có chỉ là đất đai và thời gian thôi. |
동네 재생 프로젝트 | Tôi cũng rất ủng hộ |
나도 지지합니다 | dự án hồi sinh khu phố. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
근데 | Nhưng mà… |
박철민 쪽도 만만치는 않을 텐데 | phía Park Chul Min cũng không đơn giản đâu. |
박회장과는 어떻게 악연이라는 거야? | Cậu có ác duyên gì với Chủ tịch Park thế? |
아버지 연구소가 있던 땅을 | Có một công ty xây dựng nhắm đến |
아파트 부지 개발로 탐내던 건설사가 있었어요 | mảnh đất chỗ viện nghiên cứu của bố cháu để xây chung cư. |
그 회사 돈을 받고 | Ông ta đã nhận tiền |
그분이 연구소에 불을 질렀어요 | từ công ty đó và đốt viện nghiên cứu. |
그때 건물에서 급하게 나오는 걸 제가 봤거든요 | Khi đó cháu đã thấy ông ta vội vã rời tòa nhà. |
연구소는 건물을 팔고 이전하면 되는 문제 아니었나? | Không phải cứ bán viện nghiên cứu rồi chuyển đi là được sao? |
연구소 자체가 역사적인 건물이라 | Vì viện nghiên cứu là tòa nhà mang tính lịch sử |
없애는 걸 반대하는 사람들이 꽤 많았거든요 | nên có rất nhiều người phản đối việc phá bỏ. |
서명 운동까지 있었고 | Thậm chí có cả phong trào ký tên. |
아아 | À… |
고의적으로 누전을 일으키게 해서 | Vì có người cố ý làm rò rỉ điện |
화학 약품 가득한 연구소가 폭발했어요 | nên phòng thí nghiệm chứa đầy chất hóa học đã nổ tung. |
그 안에 사람이 있었다는 걸 몰랐을 리가 없죠 | Không lý nào ông ta không biết trong đó có người. |
그렇게 아버지를 잃고 | Vậy là cậu mất bố |
어머니도 충격으로 쓰러지시고 | và mẹ cũng gục ngã vì cú sốc ấy. |
그래서 저는 해라네 집으로 가게 됐고요 | Vậy nên cháu đã tới nhà của Hae Ra. |
[불길한 느낌의 음악] | |
- 추우세요? - 으응 | - Cô lạnh sao ạ? - Ừ. |
갑자기 누가 생각나서 그래 | Tự nhiên tôi nghĩ đến một người. |
어린 철민이한테 탐욕을 심어준 사람 | Người đã nuôi dưỡng tham vọng cho Chul Min nhỏ tuổi. |
수단과 방법을 가리지 말고 부자가 되라고 한 사람 | Người đã dạy cậu ta phải thành đại gia bất chấp mọi thủ đoạn. |
아는 분이에요? | Cô quen người đó sao? |
어쩄든 난... | Dù sao thì… |
수호 편이야 | tôi sẽ luôn ủng hộ cậu. |
묘한 일이다 | Đúng là chuyện khác thường. |
철민이한테 무조건 부자가 되라고 했어요 | Tôi đã bảo Chul Min nhất định phải trở nên giàu có. |
- 불쌍해서? - 그것도 있고... | - Vì thấy đáng thương ư? - Cũng là một phần. |
혹시 알아? | Biết đâu được. |
나중에 내가 도움이 필요할지 | Nhỡ sau này tôi lại cần cậu ta giúp. |
걘 날 잊지 못할 거니까 | Cậu ta không quên tôi được đâu. |
소년의 순정을 이용해 | Hóa ra cô ấy lợi dụng sự trong sáng của Chul Min |
철민이를 괴물로 만들었구나 | để biến cậu ta thành quái vật. |
수단과 방법을 가리지 말고 | Dù dùng phương pháp hay thủ đoạn gì |
부자가 돼, 철민아 | phải trở nên giàu có, Chul Min. |
아빠! | Bố! |
철민이는 너한테 보여주고 싶어서 | Vì Chul Min muốn chứng minh cho cô thấy |
돈에 양심을 팔았고 | nên đã bán rẻ lương tâm. |
그래서 | Vậy nên… |
수호와 해라가 만나게 됐어 | mới khiến cho Soo Ho và Hae Ra gặp nhau. |
네가 만든 괴물이 | Con quỷ mà cô tạo ra |
두 사람을 연결시켰다 | đã kết nối hai người họ. |
왜 안 오는 거야? | Sao vẫn chưa đến nhỉ? |
안녕하세요 | Xin chào. |
아, 안녕하세요 | Chào anh. |
대낮에 보니까 낯서네요 | Gặp vào ban ngày thế này lạ quá. |
저, 옷을 좀 맞출 수 있을까요? | Tôi có thể đặt may áo được không? |
오늘은 바쁜데 | Hôm nay tôi bận rồi. |
치수만 재고 가면 안 됩니까? | Lấy số đo rồi tôi đi luôn được không? |
몸을 재는 것부터가 옷 만드는 작업이라 | Việc may quần áo bắt đầu từ chuyện lấy số đo mà. |
오늘은 차나 한잔하고 가시죠 | Hôm nay anh cứ uống gì đã rồi đi. |
승구, 커피 좀 부탁해 | Seung Go, pha cho tôi ít cà phê. |
혹시... | Có phải… |
성함이 최서린 씨? | cô tên là Choi Seo Rin? |
아... | À… |
저걸 보셨구나 | Anh nhìn thấy cái đó rồi à? |
본명을 별로 좋아하지 않아요 | Tôi không thích tên thật của mình lắm. |
그냥 샤론이라고 불러줘요 | Cứ gọi tôi là Sharon. |
저 옷은 누구 겁니까? | Cái áo kia là của ai vậy? |
예쁘네요 | Đẹp thật đó. |
제 거예요 | Của tôi đó. |
입어 보고 싶으세요? | Anh muốn mặc thử không? |
괜찮습니다 | Không cần đâu. |
인상이 나쁜 사람 같진 않아요 | Nhìn anh không giống người xấu. |
옷은 꼭 해드릴게요 | Tôi sẽ may áo cho anh. |
해라를 도와주고 싶습니다 | Tôi muốn giúp Hae Ra. |
저는 금성 1, 2동을 개발하려는 쪽 사람입니다 | Tôi tán thành việc phát triển hai khu Geumseongdong. |
쇼핑몰과 오피스텔 단지가 들어서면 | Nếu xây trung tâm mua sắm và tòa văn phòng |
저희 아버지가 해라한테 상가를 하나 주기로 했어요 | thì bố tôi sẽ tặng Hae Ra một cửa hàng. |
왜요? | Tại sao? |
해라네한테 마음의 빚이 있습니다 | Vì chúng tôi mắc nợ Hae Ra. |
재미있네요 | Thú vị thật đấy. |
문수호 대표가 하는 일이 어그러져야 | Moon Soo Ho phải thất bại |
정해라한테 쏠쏠한 재산이 생기다니 | thì Jung Hae Ra mới có được tài sản lớn. |
동네가 재개발되면 최서린 씨한테도 좋을 거예요 | Nếu khu phố được tái phát triển thì cũng tốt cho cô Choi Seo Rin mà. |
정해라한테 상가를 주기로 한 거 문수호 씨도 알아요? | Moon Soo Ho có biết ông ta định cho Hae Ra một cửa hàng không? |
모릅니다 | Không biết. |
해라도 동네 개발은 반대하고 있고요 | Hae Ra cũng đang phản đối việc phát triển khu phố. |
전 문수호 대표를 도와주기로 했어요 | Tôi định sẽ giúp Tổng giám đốc Moon. |
마음이 바뀌셨으면 좋겠습니다 | Tôi mong là cô sẽ đổi ý. |
이틀 후에 치수나 재러 오세요 | Hai ngày nữa đến lấy số đo nhé. |
대형 프랜차이즈가 들어오면서 | Khi công ty nhượng quyền thương mại lớn tiến vào, |
사거리에 있는 빵집 세 곳이 문을 닫고 | ba cửa hàng bánh mì ở ngã tư đã đóng cửa, |
이제 여기 한 군데 남았습니다 | giờ chỉ còn lại một thôi. |
여긴 우리가 지켜줘야죠 | Ta nhất định phải giữ được. |
아이디어 회의 하고 있습니다 | Bọn em đang cố lên ý tưởng đây. |
아, 그리고 여행사 PT 내일이죠? | Ngài mai sẽ họp với công ty du lịch à? |
네, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
뭐, PPT 자료는 굳이 우리 쪽에서 준비할 거 없을 거 같고 | Không cần chuẩn bị tài liệu trình chiếu đâu. |
대표님? | Tổng giám đốc. |
아, 그리고 서울시 뉴딜 회의 때 | Cuộc họp Seoul New Deal, |
실장님하고 창기 같이 들어가시는 게 좋겠습니다 | Trưởng phòng Han với Chang Ki cùng đi nhé. |
대표님 | Tổng giám đốc. |
왜? | Sao thế? |
이제 가셔야죠? | Giờ nên đi chứ nhỉ? |
뭐야? 6시가 넘었는데 | Gì đây? Hơn 6:00 tối rồi. |
으, 추워 죽겠네 | Lạnh chết mất thôi. |
재단실 창문 왜 자꾸 열어놔? | Sao cứ mở cửa sổ phòng cắt vải ra thế? |
난방도 다 끄고 | Hệ thống sưởi cũng tắt. |
그냥 둬 | Cứ kệ đi. |
춥게 해놔야 돼 | Phải để lạnh mới được. |
월급에서 난방비 까 | Cứ trừ tiền sưởi vào lương của tôi cũng được. |
보일러 튼다 | Tôi bật máy sưởi đây. |
틀지 마 | Đừng có bật. |
겨울왕국 엘사냐? | Cô là Elsa trong Nữ hoàng băng giá à? |
나 집에 갈 거야 | Tôi về nhà đây. |
어딜 가? 실밥 뽑고 가야지 | Đi đâu đấy? Nhặt nốt chỉ thừa đi đã. |
오케이, 바이 | Được thôi, tạm biệt. |
어, 추워 | Lạnh quá. |
렛잇고 | Let it go! |
추워 | Lạnh quá. |
안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하셨어요, 선생님 | Chào cô. |
안녕하세요 | Chào anh. |
감사의 꽃다발입니다 | Đây là bó hoa cảm ơn. |
꽃바구니도 받았는데 | Tôi đã nhận giỏ hoa rồi mà. |
꽃은 많을수록 좋죠 | Càng nhiều càng tốt. |
어우, 여기 진짜 춥네요 | Ở đây lạnh thật đấy. |
- 제가 저번에 왔을 때... - 제가 거짓말을 했겠습니까? | - Lần trước… - Mọi người nghĩ tôi nói dối sao? |
다시 한번 저희랑 뜻을 같이해 주셔서 감사합니다 | Một lần nữa, cảm ơn cô đã đồng ý với chúng tôi. |
같이 지내게 해주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã đồng ý để tôi sống cùng nhà. |
언제부터 지내시는 걸로 알까요? | Cô định khi nào sẽ dọn tới? |
오늘부터요 | Hôm nay. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
당장 가고 싶어요 너무 추워서 | Tôi muốn đi ngay vì ở đây lạnh quá. |
지금 퇴근하시는 거죠? | Giờ anh cũng tan làm rồi đúng không? |
같이 가요, 태워 주세요 | Cùng đi thôi. Anh chở tôi nhé. |
아, 제가 일이 하나 남아서 | Tôi vẫn còn chút việc. |
저기 한 실장님이 모셔다... | Tôi dẫn cả Trưởng phòng Han tới. |
아, 대표님 | Tổng giám đốc. |
그건 제가 들러서 정리하겠습니다 먼저 퇴근하시죠 | Chuyện đó cứ để tôi qua xử lý là được. Anh cứ về trước đi. |
가시죠 | Đi thôi. |
네 | Vâng. |
해라야, 집에 있어? | Hae Ra, em có ở nhà không? |
어 | Có. |
빨리 왔네 | Anh về sớm thế? |
제 방은 어딘가요? | Phòng tôi ở đâu vậy? |
오늘 갑자기 오시게 돼서 미리 연락을 못 했어 | Hôm nay đột nhiên tới luôn nên không báo trước với em được. |
네, 그럼 이쪽으로 오세요 | Mời cô đi qua bên này. |
- 어, 어이구 - 아 | Ôi trời. |
거기는 문수호 대표님 방이고요 | Bên đó là phòng của Tổng giám đốc Moon. |
이쪽으로 오세요 | Mời cô qua đằng kia. |
아파 | Đau quá. |
오늘 오실 줄 몰라서 일단은 청소만 해놓은 상태예요 | Tôi không biết hôm nay cô đến nên mới dọn qua thôi. |
괜찮아요 방 빌려주신 것만으로도 감사한데 | Không sao đâu. Cho tôi ở nhờ là tôi đã thấy biết ơn rồi. |
미안합니다 잠깐만 기다리세요 | Xin lỗi. Cô đợi chút nhé. |
화장실은 여기 방 옆에 있는 거 사용하시면 되고요 | Cô có thể dùng phòng vệ sinh ở cạnh phòng này. |
뭐 샤워 부스랑 욕조 이런 거 다 있고요 | Có cả buồng tắm vòi sen và bồn tắm. |
나 물 한 잔만 갖다줘요 | Cô lấy cho tôi cốc nước đi. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
목 마른데? | Tôi khát nước mà. |
주방 알려드릴게요 따라오세요 | Để tôi chỉ cô nhà bếp. Mời đi theo tôi. |
자기 집 같네 | Cứ như nhà mình ấy nhỉ? |
주로 여기서 식사를 해요 | Mọi người thường sẽ ăn ở đây. |
어, 저기 | Này cô. |
보이시는 저기에 보면은 토스터기도 있고요 | Bên kia có cả máy nướng bánh mì, |
그리고 저기 에스프레소 머신도 있고 | với lại có máy pha cà phê nữa. |
보통 아침은 몇 시에 먹어요? | Bình thường sẽ ăn sáng lúc mấy giờ? |
저희가 수호네 민박은 아니라서 | Ở đây cũng không phải nhà trọ |
시간이 따로 정해져 있진 않고요 | nên không quy định thời gian. |
뭐, 못 먹고 출근할 때도 많고요 | Nhiều khi chưa ăn đã đi làm rồi. |
두 분은 바쁘시니까 내가 좀 해드려야겠네 | Hai người đều bận nên chắc tôi phải làm bữa sáng. |
뭐, 이모가 차려주실 때도 많고요 | Nhiều khi dì cũng sẽ nấu ăn. |
이모는 어디 계세요? | Dì đâu rồi? |
이모가 찜질방 매니아라서요 아마 12시 전엔 오실 거예요 | Dì ấy cuồng nhà tắm hơi lắm. Nhưng chắc sẽ về trước 12:00 đêm. |
와보세요 | Qua đây chút đi. |
그냥 오늘만 좀 이렇게 지내시고 필요한 건 내일 구비해 놓겠습니다 | Hôm nay cứ tạm thế này đã. Mai tôi sẽ chuẩn bị thêm đồ cần thiết. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
잠자리도 봐주시고 | Anh còn dọn giường cho tôi nữa. |
쉬세요, 그럼 | Cô nghỉ đi. |
[입 모양으로만 ] 나와 | Đi ra thôi. |
뭐 필요한 거 있으시면 저 부르세요 | Nếu cần gì thì cô cứ gọi tôi nhé. |
저 바로 옆방인 거 아시죠 | Tôi ở ngay phòng bên. |
그럼 쉬세요 | Cô nghỉ ngơi đi. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
미안해, 연락 못 하고 와서 | Xin lỗi đã không báo em trước. |
오늘 당장 가재? | Cô ấy muốn tới luôn à? |
응, 당황스러웠는데 | Ừ, anh cũng hơi sốc |
거기 좀 춥긴 하더라고 | nhưng đúng là chỗ đó lạnh thật. |
별로 안 춥던데 보일러가 고장 났나? | Trước đây không lạnh mà. Hay hệ thống sưởi bị hỏng rồi? |
불편하지? 미안해 | Em thấy khó chịu à? Anh xin lỗi. |
미안하기는 | Đâu cần xin lỗi. |
내가 어쨌든 비위 잘 맞춰서 | Dù sao thì em cũng sẽ cố lấy lòng |
끝까지 변덕 안 부리고 우리 편 되게 할게 | để cô ấy không đổi ý và đứng về phía chúng ta đến cùng. |
그럴 필요 없어, 내 일인데 네가 비위를 왜 맞춰 | Không cần đâu, đó là việc của anh. Sao em phải lấy lòng cô ấy? |
내가 수호 오빠 좋아하니까 | Vì em thích anh Soo Ho mà. |
[잔잔한 음악] | |
왜 그래? | Anh sao thế? |
심장 뛰어서 진정시키려고 | Tim đập nhanh quá nên anh đang cố trấn tĩnh. |
해라 씨, 이거 어떻게 하면 돼요? | Cô Hae Ra, dùng cái này thế nào? |
네, 갈게요 | Tôi tới ngay đây. |
맨날 왜 그래? | Sao hôm nào cũng vậy? |
[오싹한 주문 소리] | |
[불길한 느낌의 음악] | |
아직 안 주무셨어요? | Anh vẫn chưa ngủ sao? |
네 | Đúng vậy. |
보리차가 필요해서 나오신 거 아니었어요? | Không phải anh ra đây lấy trà lúa mạch sao? |
- 아닙니다 - 거짓말 | - Không phải. - Nói dối. |
일찍 주무세요 건강 해치시면 안 돼요 | Anh ngủ sớm đi. Đừng làm tổn hại sức khỏe. |
잠자리 불편하죠? | Chỗ ngủ không thoải mái ư? |
괜찮습니다 | Không sao đâu. |
한 달 동안만 있는 건데요, 뭐 | Tôi chỉ ở đây một tháng thôi mà. |
주무세요 | Cô ngủ đi nhé. |
좋은 꿈 꾸세요 | Chúc anh có giấc mơ đẹp. |
[요란하게 하품하는 숙희] | |
아이고, 어머나 누구세요? | Trời đất ơi. Cô là ai? |
굿모닝, 이모님 | Chào buổi sáng. |
집엔 언제 들어오신 거예요? | Dì về nhà lúc nào thế? |
내가 물어볼 말을 | Tôi phải hỏi câu đó mới phải chứ. |
굿모닝, 대표님 | Chào Tổng giám đốc. |
이게 웬 진수성찬이에요? | Sao thịnh soạn thế này? |
잘 잤어요, 해라 씨? | Hae Ra, cô ngủ ngon chứ? |
앉으세요 | Mời ngồi. |
제가 뭐 해드릴 건 없고... | Tôi không biết làm gì cho mọi người… Sao vậy nhỉ? |
[입 모양으로만] 왜 그러지? | Sao vậy nhỉ? |
나물이 냉장고에 있었던가? | Trong tủ lạnh có rau trộn đó ư? |
제가 올 때 가져왔어요 | Tôi đã mang theo đấy. |
어서들 앉으세요 | Mau ngồi xuống đi. |
저는 조찬 약속이 있어서 | Cháu có họp ăn sáng |
다녀올게요, 이모님 해라야, 이따 통화하자 | nên phải đi đây. Chào dì. Gọi em sau nhé, Hae Ra. |
한 달 동안 같이 지내기로 하셨어 | Cô ấy sẽ ở cùng chúng ta một tháng. |
문수호 대표님 일도 좀 도와주실 거야 | Cô ấy cũng sẽ giúp đỡ công việc của Tổng giám đốc Moon. |
그럼 한 달 동안 매일 저런 밥상을 받는 거야? | Vậy trong một tháng, hôm nào cũng có bàn ăn thế này ư? |
저 김치전 타겠어요 | Này, cháy bánh kim chi bây giờ. |
아! | |
어머, 어떡해 데었어요? | Làm sao đây? Cô bị bỏng rồi à? |
아, 쓰라려 | Đau quá. |
제가 연고 가져다 발라드릴게요 | Để tôi lấy thuốc mỡ cho cô. |
괜찮아요, 그냥 스친 거니까 | Không cần đâu, chỉ bị một chút thôi. |
[불길한 느낌의 음악] | |
문신 되게 특이하네요 | Hình xăm đặc biệt thật đó. |
구천지귀? | "Hồn ma nơi Cửu Tuyền" à? |
누가? 이분이 구천의 귀신이래? | Ai cơ? Cô là hồn ma nơi Cửu Tuyền sao? |
작년 홍대 타투샵에서 유행하던 문구예요 | Năm ngoái, tiệm xăm ở Hongdae rất thịnh hành cụm từ này. |
그런 것도 모르나? | Thế mà cũng không biết. |
강렬하고 좋은데요? | Nghe hay và mạnh mẽ nhỉ? |
저 그럼 잘 먹겠습니다 | Tôi sẽ ăn thật ngon. |
나도 잘 먹을게요 | Tôi cũng vậy. |
안녕하십니까? 왔어? | Xin chào mọi người. Em đến rồi à? |
언니 좋은 아침 | Buổi sáng tốt lành. |
뭐야, 이게? | Cái này là gì? |
- 주희야 - 어? | - Joo Hee. - Dạ? |
너도 행운의 편지 받았어? | Em cũng có phong thư may mắn chứ? |
아니 | Không. |
행운의 편지가 있어? | Có phong thư may mắn ư? |
행운의 편지? | Phong thư may mắn? |
아이고, 요새 초딩들도 행운의 편지 문자로 보내더라 | Trẻ con tiểu học bây giờ cũng gửi thư may mắn qua tin nhắn rồi. |
누가 손편지를 써? | Ai còn viết thư tay nữa? |
해라 | Hae Ra. |
내가 보낸 거 아니다 | Không phải tôi gửi đâu. |
문수호는 위험한 사람 조심하기 바람 | Moon Soo Ho là một người nguy hiểm. Em hãy cẩn thận. |
다음 편에 계속 | Còn tiếp. |
지훈으로부터 | Ji Hoon gửi. |
어우, 미친! | Đồ điên. |
나는 간단하게 먹을래 | Em sẽ ăn món đơn giản thôi. |
아침을 너무 잘 먹었더니 배가 안 고파 | Sáng nay em đã ăn rất ngon nên không đói lắm. |
아우, 그거 매일 그러실 작정인가? 부담스러운데 | Cô ấy định ngày nào cũng làm vậy sao? Anh thấy áp lực quá. |
사업상 중요한 분인데 너무 그렇게 냉대하지 마 | Cô ấy quan trọng với công việc của anh mà. Đừng đối xử lạnh lùng quá. |
아침엔 좀 민망하더라 | Sáng nay anh làm cô ấy khó xử đó. |
아침에 약속 있었어 일부러 피한 거 아니야 | Sáng nay anh có hẹn chứ không phải cố ý tránh mặt. |
오늘 저녁은 집에 들어가서 같이 먹자 | Tối nay về nhà và cùng ăn tối nhé. |
독특한 분이잖아 | Cô ấy rất đặc biệt đó |
어떻게 변덕부릴지도 모르고 | nên tính khí cũng thất thường. |
딱 한 달 동안만 | Chỉ một tháng thôi mà. |
우리가 진짜 최선을 다해서 잘해주자, 알겠지? | Chỉ một tháng thôi mà. Hãy cố gắng đối xử thật tốt với cô ấy, được chứ? |
이제 우리 해라도 어른 같네 | Giờ Hae Ra cũng giống người lớn rồi. |
누나라고 불러 | Vậy gọi là chị đi. |
- 누나 - 왜? | - Chị. - Sao? |
나랑 결혼할래? | Kết hôn với em nhé? |
[로맨틱한 음악] | |
나 누나 사랑해 | Em yêu chị. |
뭐야 | Gì vậy? |
위가 많이 놀랐나 보네 | Có vẻ em rất ngạc nhiên. |
뭐 하세요? | Cô làm gì thế? |
어머, 문 대표님 셔츠 다려요? | Ôi trời, cô đang ủi áo của Tổng giám đốc Moon à? |
직업병이라서 | Bệnh nghề nghiệp thôi. |
구겨진 옷을 보면 가만두질 못해요 | Tôi không chịu được khi thấy quần áo nhăn. |
양장점 출근은 안 하세요? | Cô không tới Tiệm đồ tây sao? |
내가 회장이고 사장인데 내 맘이죠 | Tôi tự làm chủ. Đi hay không là tùy ở tôi. |
이모 | Này dì. |
내가 왜 댁의 이모예요? | Sao tôi lại là dì của cô chứ? |
제가 옷 한 벌 해드릴까요? | Tôi may tặng dì một bộ đồ nhé? |
옷은 갑자기 왜? | Sao tự dưng lại may đồ cho tôi? |
[신비로운 느낌의 효과음] | |
문수호 씨는 뭘 잘 드세요? | Anh Moon Soo Ho thích ăn gì? |
가리는 거 없이 다 잘 먹던데 | Không kén chọn, ăn gì cũng được. |
부모님은 어디 사신대요? | Bố mẹ anh ấy sống ở đâu? |
어릴 때 돌아가셨다던데 | Họ đã mất từ khi cậu ấy còn bé rồi. |
저런 | Ôi trời. |
어쩌다가요? | Sao lại như vậy? |
아버지가 유명한 화학 박사였는데 연구소에 불이 나서요 | Bố cậu ấy là tiến sĩ hóa học nổi tiếng, mất vì hỏa hoạn ở viện nghiên cứu. |
그 충격으로 어머니도 돌아가셨고 | Vì cú sốc đó nên mẹ cậu ấy cũng ra đi. |
그래서 해라네 아버지가 후견인을 해주게 된 거래요 | Nghe nói vì vậy nên bố Hae Ra đã nhận làm người giám hộ. |
신문에서 본 기억이 있는데 | Hình như tôi từng thấy trên báo rồi. |
연구소가 문화재급 건물 아니었어요? | Viện nghiên cứu đó là tài sản văn hóa phải không? |
그건 잘 모르겠고 | Chuyện đó thì tôi không rõ. |
연구소 없어진 자리에 아파트 단지가 들어섰대요 | Chỉ nghe nói ở vị trí viện nghiên cứu đó đã xây một chung cư. |
맞아요, 그 건물 알아요 | Đúng rồi, tôi biết tòa nhà đó. |
구한말에 학교 기숙사로 쓰였던 곳이에요 | Vào thời hậu kỳ Joseon, chỗ đó là ký túc xá. |
직접 본 것처럼 얘길 하시네 | Cô nói cứ như đã tận mắt nhìn thấy ấy. |
불행해지고 나서야 해라 씨를 만난 거네요 | Sau khi cuộc đời gặp bất hạnh thì anh ấy mới gặp Hae Ra. |
딱하죠 뭐, 어린 나이에 | Đáng thương thật đó. Còn nhỏ như thế mà… |
부모님이랑 행복했던 기억은 | Những ký ức vui vẻ cùng với bố mẹ |
해라 씨를 만나기 전이네 | đều là trước khi gặp Hae Ra. |
그때로 돌아가게 해줘야겠어요 | Phải khiến anh ấy quay lại lúc đó thôi. |
어떡해요? | Bằng cách nào? |
치수 다 쟀어요 | Tôi đo xong rồi. |
- 응? - 저 잠깐 외출합니다 | - Hả? - Tôi ra ngoài chút. |
어떤 옷을 해주실 건데? | Cô định may áo thế nào cho tôi? |
저기, 나 코트 필요해요 | Này, tôi đang cần một cái áo choàng. |
코트! | Áo choàng nhé! |
[격정적인 느낌의 음악] | |
최서린 씨가 두고 가신 겁니다 | Cô Choi Seo Rin đã để lại cái đó. |
[바이올린 음악] | |
문 박사님 때문에 저도 과학자를 꿈꾸던 소녀였어요 | Vì Tiến sĩ Moon mà tôi đã từng ước trở thành nhà khoa học. |
그 연구소 건물 2충 도서실 | Anh nhớ phòng đọc sách |
기억나세요? | ở tầng hai viện nghiên cứu chứ? |
[샤론과 수호가 웃는 소리] | |
데이트 신청해도 됩니까? | Em đồng ý đi hẹn hò với anh không? |
큰일났다 나 병 걸렸나 봐 | Lớn chuyện rồi. Hình như anh bị bệnh rồi. |
네가 무슨 짓을 해도 예뻐 | Em làm gì cũng đẹp. |
태어나기 전부터 널 사랑하고 있었던 거 같아 | Cứ như thể anh đã yêu em từ trước khi được sinh ra vậy. |
뭐, 우리 같은 존재가 세상에 둘뿐이라곤 생각 안 해요 | Tôi không nghĩ trên thế gian này chỉ có hai người như chúng ta đâu. |
샤론! | Sharon! |
한 지붕 아래 같이 있고 싶었어요 내 남편하고 | Tôi chỉ muốn sống dưới một mái nhà với chồng mình thôi. |
당장 나와 | Ra ngoài ngay. |
점복이를 봤어 | Tôi đã gặp Jeom Bok rồi. |
박 회장 감옥 보낼 거야 | Anh sẽ tống Chủ tịch Park vào tù |
우리 동네도 밀어버리지 못하게 할 거고 | và sẽ không để họ phá dỡ khu phố của chúng ta. Bố của Gon là một người rất đáng sợ. |
곤이 아버지 무서운 사람이야 | Bố của Gon là một người rất đáng sợ. |
그럼 이것만 기억해 | Vậy chỉ cần nhớ cái này thôi. |
단팥빵은 사랑한다 크림빵은 뽀뽀해줘 | Bánh mì đậu đỏ nghĩa là "Anh yêu em". Bánh mì kem nghĩa là "Hôn anh đi". |
찬일아, 단팥빵 100개 | Jung Hae Ra, bánh mì đậu đỏ 100 lần. |
No comments:
Post a Comment