Search This Blog



  신입사관 구해령 11

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(시행)‬ ‪야, 민 봉교‬‪Cầu xin ngài, đại nhân Min.‬ ‪Ngài muốn làm‬ ‪trung tâm của sự chú ý vậy sao?‬
‪너 진짜 관심받는 데 맛 들였니?‬‪Ngài muốn làm‬ ‪trung tâm của sự chú ý vậy sao?‬
‪야, 어?‬‪Ngài muốn làm‬ ‪trung tâm của sự chú ý vậy sao?‬
‪아니, 우리 이거는‬ ‪진짜 제발 그냥 좀 넘어가자‬‪Thôi nào. Xin hãy bỏ qua chuyện này đi.‬
‪또 괜한 데 들쑤시지 말고‬‪Đừng nhúng tay vào và gây rối nữa.‬ ‪Chuẩn bị đi.‬
‪(우원)‬ ‪입시를 준비하거라‬ ‪[시행의 답답한 신음]‬‪Chuẩn bị đi.‬
‪대조전이다‬ ‪[시행의 앙탈 부리는 신음]‬‪- Ta cần các cô tới Daejojeon.‬ ‪- Này!‬ ‪Sao cơ? Daejojeon ư?‬
‪[위태로운 음악]‬ ‪(홍익)‬ ‪대, 대조전이라니요?‬‪Sao cơ? Daejojeon ư?‬
‪거긴 주상 전하의 침전이 아닙니까?‬ ‪[아란의 놀란 숨소리]‬‪Đó là ngọa phòng của Bệ hạ mà.‬ ‪Đại nhân Min. Các nhà sử học nữ‬ ‪chưa từng vào ngọa phòng.‬
‪(서권)‬ ‪민 봉교님, 여사들은 아직‬ ‪침전까지 들어 본 적이 없습니다‬‪Đại nhân Min. Các nhà sử học nữ‬ ‪chưa từng vào ngọa phòng.‬
‪먼저 전하께 윤허부터 받고...‬‪Ta nên bẩm báo trước...‬ ‪Từ khi nào mà nhà sử học chúng ta‬ ‪cần được ban lệnh vậy?‬
‪언제부터 사관의 입시에‬ ‪허락이 필요했느냐?‬‪Từ khi nào mà nhà sử học chúng ta‬ ‪cần được ban lệnh vậy?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(우원)‬ ‪좌상 대감과의 독대다‬‪Ngài Tả nghị chính đang ở đó.‬
‪무슨 일이 있어도‬ ‪반드시 입시를 해야 한다‬‪Ngài Tả nghị chính đang ở đó.‬ ‪Dù thế nào cũng phải‬ ‪vào được ngọa phòng.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪"대조전"‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(이태)‬ ‪그래, 이번엔 또 무슨 일로‬ ‪날 찾은 것이야?‬‪Sao?‬ ‪Khanh xin yết kiến trẫm vì chuyện gì?‬
‪서래원 잔당들을 쫓는 데‬ ‪진전이라도 있었던 겐가?‬‪Việc truy lùng tàn dư của Seoraewon‬ ‪có tiến triển gì không?‬
‪그자들은 평안도에서 사라진 이후‬ ‪완전히 종적을 감추었습니다‬‪Từ khi biến mất ở tỉnh Pyongan,‬ ‪chúng hoàn toàn biệt tăm biệt tích.‬
‪(익평)‬ ‪하오나 그자들의 배후가‬ ‪누군지 알아냈습니다‬‪Tuy nhiên,‬ ‪thần đã tìm ra kẻ chủ mưu‬ ‪đằng sau vụ việc.‬
‪뭐라?‬‪Khanh nói sao?‬
‪당장 말해 보거라‬‪Nói cho trẫm ngay.‬
‪(이태)‬ ‪감히 어느 누가 과인의 나라에서‬ ‪역당들을 끌어모으고 있단 말이야?‬‪Kẻ nào dám to gan kêu gọi‬ ‪mấy kẻ phản nghịch ở vương quốc của trẫm?‬
‪대비전입니다‬ ‪[무거운 음악]‬‪Đó là Đại phi.‬ ‪Chúng thần đã xác nhận rằng‬ ‪Thượng cung của Đại phi đã gặp Mo Hwa.‬
‪대비전의 지밀상궁과‬ ‪모화가 만나는 것을 확인했습니다‬‪Chúng thần đã xác nhận rằng‬ ‪Thượng cung của Đại phi đã gặp Mo Hwa.‬
‪서신을 주고받았다 합니다‬ ‪[이태의 떨리는 숨소리]‬‪Rõ ràng họ có thư từ qua lại.‬
‪[이태의 한숨]‬
‪결국 자네의 의심이 맞았던 게로군‬‪Vậy hóa ra phỏng đoán của khanh đã đúng.‬
‪이 나라 대비전에서‬ ‪서래원 잔당들과 내통을 하고 있었어‬‪Đại phi và tùy tùng‬ ‪đã cấu kết với tàn dư của Seoraewon.‬
‪[이태의 분한 숨소리]‬
‪대비마마께서 얽혀 있는 이상‬‪Vì Nương nương có liên lụy,‬
‪소신도 섣불리‬ ‪행동에 나설 수 없습니다‬‪thần không dám khinh suất.‬
‪전하께서 하명하시는 바를‬ ‪따르겠습니다‬‪Thần xin tuân lệnh của người, thưa Bệ hạ.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪"대조전"‬‪TẬP 11‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[긴장한 한숨]‬
‪상선 영감, 예문관 여사관입니다‬‪Tổng quản đại nhân.‬ ‪Ta là nhà sử học nữ.‬
‪입시를 왔으니 전하께 고하여 주십시오‬‪Ta tới để ký lục buổi chầu của Bệ hạ.‬ ‪Xin hãy bẩm báo Bệ hạ.‬
‪예가 어디라고 여사 따위가...‬‪Sao nhà sử học nữ cả gan đặt chân vào đây.‬
‪썩 물러가지 못하겠느냐!‬‪Mau lui ngay!‬
‪좌상 대감이‬ ‪독대를 하고 계시다 들었습니다‬‪Ta nghe nói Tả nghị chính‬ ‪đang yết kiến Bệ hạ.‬
‪그러니 사관이 입시를 해야...‬‪- Ta phải vào...‬ ‪- Còn đợi gì nữa?‬
‪(상선)‬ ‪뭣들 하는 게야?‬‪- Ta phải vào...‬ ‪- Còn đợi gì nữa?‬
‪지금 뭐 하시는 겁니까?‬‪Ngài đang làm gì vậy?‬
‪(해령)‬ ‪이거 놓으십시오, 저도 사관입니다‬‪Bỏ ta ra. Ta cũng là nhà sử học mà.‬
‪(이태)‬ ‪거긴 뭐가 그리 시끄러운 것이야!‬‪Có chuyện gì mà huyên náo thế?‬
‪(상선)‬ ‪아무 일도 아니옵니다, 전하‬‪Không có chuyện gì ạ, thưa Bệ hạ.‬
‪어서 데리고 나가시게‬‪Đưa nàng ta đi mau.‬
‪(해령)‬ ‪아니, 알겠다고요‬‪Thôi, ta hiểu rồi.‬ ‪Ta bảo là ta tự đi được.‬
‪아, 제 발로 나간다니까요, 제 발로?‬‪Thôi, ta hiểu rồi.‬ ‪Ta bảo là ta tự đi được.‬
‪아, 좀, 좀, 아유!‬‪Bỏ ta ra. Trời ạ!‬
‪[해령의 힘겨운 신음]‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[지친 한숨]‬
‪[걱정스러운 한숨]‬
‪(우원)‬ ‪무슨 일이 있어도‬ ‪반드시 입시를 해야 한다‬‪Dù thế nào‬ ‪cũng phải vào được ngọa phòng.‬
‪[한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(익평)‬ ‪하면 그리하겠습니다‬‪Thần xin tuân mệnh, thưa Bệ hạ.‬
‪(익평)‬ ‪한데, 전하‬‪Thưa Bệ hạ.‬
‪소신 여쭙고 싶은 것이 있습니다‬‪Thần có điều muốn hỏi người.‬
‪혹 도원 대군에 대해서‬‪Người có giấu thần điều gì‬
‪신께 숨기는 것이 있으시옵니까?‬‪về Vương tử Dowon không ạ?‬
‪(내금위)‬ ‪게 누구냐?‬‪Ngươi là ai?‬
‪[긴박한 음악]‬
‪(상선)‬ ‪네 이년, 그리 물러가라 했거늘‬‪Quân hỗn xược! Ta đã bảo cô lui rồi cơ mà.‬
‪어찌 주상 전하의 침전을‬ ‪엿들을 생각을 해?‬‪Sao cô dám nghe lén‬ ‪cuộc nói chuyện của Bệ hạ?‬
‪(이태)‬ ‪비키거라‬‪Tránh đường.‬
‪무엇을 적은 것이냐?‬‪Khanh đã ghi được những gì?‬
‪무엇을 적었느냐 묻질 않느냐!‬‪Trẫm hỏi khanh đã ghi được những gì!‬
‪사책입니다‬‪Đây là ‎sachaek‎.‬
‪말씀드릴 수 없습니다‬‪Thần không thể tiết lộ.‬
‪뭐라?‬‪Khanh nói gì cơ?‬
‪(치국)‬ ‪민 봉교님!‬‪Đại nhân Min!‬
‪민 봉교님!‬‪Đại nhân Min!‬
‪[치국의 아파하는 신음]‬
‪민 봉교님, 민 봉교님!‬‪Đại nhân Min!‬ ‪Đại nhân Min!‬
‪민 봉교님!‬‪Đại nhân Min!‬
‪[치국의 다급한 숨소리]‬‪Thưa đại nhân Min.‬
‪민 봉교님!‬ ‪[치국이 거친 숨을 몰아쉰다]‬‪Thưa đại nhân Min.‬
‪[위태로운 음악]‬
‪[해령의 힘겨운 신음]‬ ‪[문이 덜컥 닫힌다]‬
‪[힘겨운 한숨]‬ ‪[문이 덜그럭 잠긴다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪뭐, 뭐라고 한 거야, 지금?‬‪Ngài nói gì cơ?‬
‪누가 어디에‬‪Ai ở đâu?‬
‪뭐가 어떻게 됐다고?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(삼보)‬ ‪구해령 권지요‬‪Học đồ Goo.‬
‪글쎄 어명을 거역했다고‬ ‪의금부로 끌려갔다지 않습니까?‬‪Nàng ấy đã bị áp giải tới Nghĩa Cấm Phủ‬ ‪vì bất tuân Thánh chỉ.‬
‪그게 대체 무슨 뜻이냐?‬‪Ý ngài là sao? Sao họ lại bắt giữ nàng?‬
‪구해령이 왜, 무슨 어명을‬ ‪어쩌다가, 걔가 왜?‬‪Ý ngài là sao? Sao họ lại bắt giữ nàng?‬ ‪Nàng đã làm trái lệnh nào?‬ ‪Như thế nào? Vì sao?‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 아이, 그건 저도 아직...‬‪Thần chưa rõ.‬
‪저, 마마, 마마‬ ‪저, 일단 진정하십시오‬‪Thưa Điện hạ, xin hãy bình tâm.‬
‪제가 얼른 가서‬ ‪무슨 사정인지 알아 오겠습니다‬‪Thần sẽ đi tìm hiểu chi tiết.‬
‪아니다‬‪Không.‬
‪(이림)‬ ‪공복, 공복부터 가져오거라‬‪Triều phục của ta.‬ ‪- Mang triều phục ra đây.‬ ‪- Triều phục ư?‬
‪- (삼보) 아이, 공복요?‬ ‪- (이림) 그래‬‪- Mang triều phục ra đây.‬ ‪- Triều phục ư?‬ ‪Phải. Ta sẽ đi yết kiến Phụ vương.‬ ‪Mau lên.‬
‪내 아바마마를 뵈러 가야겠다, 어서‬‪Phải. Ta sẽ đi yết kiến Phụ vương.‬ ‪Mau lên.‬
‪큰일 날 소리 마십시오‬‪Xin ngài đừng tự chuốc họa vào thân.‬ ‪Ngài sẽ làm gì nếu gặp Bệ hạ?‬
‪전하를 뵙고 뭘 어쩌시게요?‬‪Ngài sẽ làm gì nếu gặp Bệ hạ?‬ ‪Ta phải làm mọi thứ có thể.‬
‪뭐든 해 봐야지‬‪Ta phải làm mọi thứ có thể.‬
‪이렇게 두고 볼 수만은 없지 않느냐?‬‪Ta không thể nhắm mắt làm ngơ được.‬
‪(삼보)‬ ‪두고 보셔야 합니다‬‪Xin ngài đừng can thiệp.‬
‪아이, 마마께서‬ ‪무슨 명분이 있으시다고?‬‪Không cớ gì ngài phải liên lụy cả.‬
‪(이림)‬ ‪명분!‬‪Không cớ gì ư?‬
‪명분은...‬‪Ta nói với người là...‬
‪왜요? '소자가 반한 여인이니‬ ‪한 번만 봐주세요'‬‪Là gì ạ? "Thưa Phụ vương, con si mê nàng.‬ ‪Xin hãy xá tội cho nàng."‬
‪생떼라도 쓰시게요?‬‪Ngài sẽ van xin như vậy sao?‬
‪(삼보)‬ ‪마마도 전하의 성정을‬ ‪잘 아시지 않습니까?‬‪Thưa Điện hạ,‬ ‪ngài hiểu rõ tính khí của Bệ hạ mà.‬ ‪Nếu có kẻ dám chống lại người,‬
‪한번 뭐가 아니꼽다 싶으시면은‬‪Nếu có kẻ dám chống lại người,‬
‪팥으로 팥죽을 쑨다고 해도‬‪người sẽ không rút lại‬ ‪thành kiến với kẻ đó‬ ‪dù có cố nói tường tận sự thật đến mấy.‬
‪눈 감고 귀 막고‬ ‪아니라고 하시는 분인 걸요‬‪dù có cố nói tường tận sự thật đến mấy.‬
‪지금 마마께서 나서 봤자‬ ‪구 권지한테 하등 도움도 안 됩니다‬‪Dù cho bây giờ ngài có can thiệp‬ ‪cũng chẳng thể giúp được Học đồ Goo đâu.‬
‪화를 키웠으면 키웠지‬‪Điều đó chỉ làm Bệ hạ thêm phẫn nộ thôi.‬
‪(삼보)‬ ‪너무 걱정하지 마십시오‬‪Xin đừng quá lo.‬
‪구 권지가 그래도 사관인데‬‪Dù sao Học đồ Goo cũng là nhà sử học.‬ ‪Nàng ấy sẽ không sao đâu.‬
‪별일이야 있겠습니까?‬‪Dù sao Học đồ Goo cũng là nhà sử học.‬ ‪Nàng ấy sẽ không sao đâu.‬
‪금세 풀려날 겁니다, 예?‬‪Nàng ấy sẽ sớm được thả thôi.‬ ‪Thần dám chắc là vậy.‬
‪[애잔한 음악]‬‪Nhưng ngài có cam đoan không?‬
‪(이림)‬ ‪그걸 어찌 장담할 수 있느냐?‬‪Nhưng ngài có cam đoan không?‬
‪만약 구해령한테‬‪Nếu có bất trắc...‬
‪무슨 일이 생기기라도 한다면...‬‪xảy ra với Hae Ryung...‬
‪죄인 구해령은 사약을 받들라!‬‪"Cho phạm nhân Goo Hae Ryung‬ ‪uống độc dược!"‬
‪[북소리 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪(박 나인)‬ ‪사약으로 되겠습니까?‬‪Độc dược là không đủ.‬
‪(최 나인)‬ ‪참형까지는 가야지‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Nàng ấy phải bị trảm.‬
‪[극적인 음악]‬
‪[칼이 척 내리꽂힌다]‬
‪[망나니의 신난 웃음]‬
‪[망나니가 술을 푸 내뿜는다]‬
‪[망나니가 술을 푸 내뿜는다]‬
‪[망나니의 신난 웃음]‬
‪[망나니가 술을 푸 내뿜는다]‬ ‪[망나니가 연신 웃는다]‬
‪거 좀 빨리 좀 치시오, 좀‬‪Hãy làm cho xong đi, được không?‬
‪[망나니의 흥분한 신음]‬
‪[망나니가 술을 푸 내뿜는다]‬
‪[망나니의 거친 신음]‬
‪[망나니의 기합]‬
‪안 되겠어‬‪Ta không đợi được.‬
‪(이림)‬ ‪내 석고대죄라도 해야겠다‬‪Ta sẽ quỳ gối van xin người.‬
‪(삼보)‬ ‪어! 안 된다니까요, 마마!‬‪Ngài không được đi, Điện hạ.‬
‪절대 안 됩니다, 절대!‬‪Điện hạ, ngài không được can dự.‬
‪아, 이러다가 마마가 화를 당하십니다‬‪Nếu ngài cứ làm vậy‬ ‪ngài cũng sẽ gặp rắc rối mất.‬ ‪Bỏ ra trước khi ta nổi giận.‬
‪(이림)‬ ‪너 좋은 말로 할 때 놔‬‪Bỏ ra trước khi ta nổi giận.‬
‪난 구해령을 살리러 가야 한다‬‪Ta phải đi cứu Hae Ryung.‬
‪아유, 일단 마마부터‬ ‪살고 보셔야 합니다‬‪Ta phải đi cứu Hae Ryung.‬ ‪Trời ơi, xin ngài hãy lo cho mình trước.‬ ‪Sao các ngươi còn đứng đó thế?‬
‪뭣들 하느냐?‬‪Sao các ngươi còn đứng đó thế?‬
‪(삼보)‬ ‪빨리 나가서 그 문, 문 앞에‬ ‪못질이라도 하지 않고!‬‪Mau đóng chốt cửa lại hay gì đó đi.‬
‪- (최 나인) 어, 예‬ ‪- (박 나인) 예‬‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪- 마마, 안 됩니다‬ ‪- (이림) 나 진짜 힘쓴다‬‪- Điện hạ, ngài không được đi.‬ ‪- Ta không nương tay nữa.‬
‪안 됩니다!‬‪Xin ngài đừng đi mà!‬
‪어, 어, 마마...‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Điện hạ!‬
‪(재경)‬ ‪대감‬‪Đại nhân Min.‬
‪오늘 예문관 여사가 의금부에‬ ‪하옥되는 일이 있었다 들었습니다‬‪Ta nghe nói‬ ‪nhà sử học nữ của Nghệ Văn Quán‬ ‪hôm nay đã bị tống giam ở Nghĩa Cấm Phủ.‬
‪(익평)‬ ‪그래‬‪Đúng vậy.‬
‪전하 앞에서 조금도‬ ‪굽히는 기색이 없는 것이‬‪Ở trước mặt Bệ hạ‬ ‪mà nàng ta còn vênh váo nữa.‬
‪자네 어릴 적 모습이 떠오르더군‬‪Nàng ta làm ta nhớ tới ngài lúc xưa.‬
‪[무거운 음악]‬‪Nàng ta rất giống ngài.‬
‪닮았어‬‪Nàng ta rất giống ngài.‬
‪당돌한 아이야‬‪Một tiểu thư gan dạ.‬
‪알고 계셨습니까?‬‪Ngài biết rồi sao?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪부모 없이 오라비 손에 크는 것이‬ ‪가여워 제멋대로 키운 제 불찰입니다‬‪Tất cả là do ta quá nuông chiều nó‬ ‪vì đã rủ lòng thương cảnh mồ côi của nó.‬
‪도와주십시오‬‪Xin hãy giúp nó.‬
‪제겐 하나밖에 없는 피붙이입니다‬‪Đó là thân nhân duy nhất của ta.‬ ‪Nàng ta bị phát hiện đang nghe lén‬ ‪cuộc trò chuyện của Bệ hạ.‬
‪(익평)‬ ‪침전을 엿듣다 붙잡힌 죄인일세‬‪Nàng ta bị phát hiện đang nghe lén‬ ‪cuộc trò chuyện của Bệ hạ.‬
‪내가 도울 게 무어 있겠나?‬‪Ta không thể giúp nàng ta được đâu.‬
‪그저 전하께서 마음을 바꾸시길‬ ‪기다리는 수밖에‬‪Ta chỉ có thể đợi Bệ hạ đổi ý.‬
‪대감‬‪Đại nhân Min.‬
‪[시행의 고민스러운 숨소리]‬
‪너 인마, 내가 일 키우지 말고‬ ‪그냥 넘어가자 했지?‬‪Thật hồ đồ!‬ ‪Ta rõ ràng đã bảo ngài bỏ qua rồi.‬
‪왜 쓸데없는 고집을 부려서‬ ‪마른하늘에 날벼락이 치게 만들어?‬‪Sao ngài phải nhất quyết làm theo ý mình‬ ‪và gây họa như vậy?‬ ‪Đáng lẽ chính ngài phải hiểu rõ hơn chứ?‬
‪궁궐 생활 하루 이틀 해?‬‪và gây họa như vậy?‬ ‪Đáng lẽ chính ngài phải hiểu rõ hơn chứ?‬
‪(서권)‬ ‪그건 민 봉교님의 잘못이 아닙니다‬‪Thưa ngài, không phải‬ ‪lỗi của đại nhân Min.‬
‪신하가 있는 자리에‬ ‪사관이 입시하는 건‬‪Là nhà sử học, ta có nghĩa vụ‬ ‪tham dự các buổi chầu của Bệ hạ.‬
‪당연한 일 아닙니까?‬‪Là nhà sử học, ta có nghĩa vụ‬ ‪tham dự các buổi chầu của Bệ hạ.‬
‪(경묵)‬ ‪구 서리가 한 게 입시냐? 염탐이지‬‪Nàng ta không làm vậy.‬ ‪Nàng ta lại do thám Bệ hạ.‬
‪걔는 진짜 겁대가리도 없어‬‪Đúng là một nữ nhân liều lĩnh.‬
‪어떻게 대조전 벽에 붙어 가지고, 응?‬‪Sao nàng ta dám đi nghe lén‬ ‪ở Daejojeon chứ?‬
‪그렇게 따지면 민인생 사관은요?‬‪Vậy còn nhà sử học Min In Saeng thì sao?‬
‪(은임)‬ ‪태종 대왕 때 한림이었던‬ ‪민인생 말입니다‬‪Nhà sử học dưới thời Quốc vương Taejong.‬
‪그분은 문밖에서 엿듣기는 물론‬‪Ngài ấy đã từng nghe lén qua khe cửa‬
‪병풍 뒤에 숨어서까지 입시를 했습니다‬‪và sau những tấm rèm.‬
‪그래서 참된 사관이라고‬ ‪아직까지도 존경받는데‬‪Vì thế mà tới nay ngài ấy vẫn là‬ ‪một nhà sử học được tôn kính.‬
‪왜 구 권지 행동은 염탐이라 하십니까?‬‪Sao lại gọi Học đồ Goo là gián điệp?‬
‪(아란)‬ ‪맞아요, 구 권지는 사관으로서‬ ‪해야 할 일을 했을 뿐입니다‬‪Ta hoàn toàn đồng ý. Học đồ Goo‬ ‪chỉ làm đúng bổn phận của nhà sử học.‬
‪애초에 전하께서 입시를 못 하게‬ ‪막은 것부터가 잘못이죠‬‪Lẽ ra Bệ hạ phải cho phép nàng ấy‬ ‪được dự buổi chầu ngay từ đầu ấy.‬ ‪Này, Thư lại Heo. Cái miệng của cô...‬
‪야, 허 서리, 너 입...‬‪Này, Thư lại Heo. Cái miệng của cô...‬
‪- (홍익) 입조심 안 해!‬ ‪- (아란) 제 말이 뭐 틀렸습니까?‬‪- Ăn nói cho cẩn thận!‬ ‪- Ta nói đúng mà.‬
‪(아란)‬ ‪저는 이번 일 절대‬ ‪그냥 넘어가서는 안 된다고 생각합니다‬‪Ta thật sự nghĩ‬ ‪chúng ta không nên bỏ qua chuyện này.‬
‪선진님들도 안심하지 마십시오‬‪Các ngài cũng không nên mất cảnh giác.‬
‪한 번이 어렵지‬‪Vạn sự khởi đầu nan.‬
‪다음번에는 여기 중에‬ ‪누굴 잡아갈지 어떻게 압니까?‬‪Vạn sự khởi đầu nan.‬ ‪Đâu biết được ai trong chúng ta‬ ‪sẽ bị bắt tiếp theo chứ?‬
‪(치국)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪아무리 그래도‬ ‪우리는 정식 사관인데...‬‪Kể cả vậy, chúng ta‬ ‪vẫn là nhà sử học chân chính.‬ ‪Chúng ta cũng vậy.‬
‪저희도 정식 사관입니다‬‪Chúng ta cũng vậy.‬ ‪Chúng ta cũng đỗ kỳ thi khoa cử đấy.‬
‪과거를 치르고 들어온‬‪Chúng ta cũng đỗ kỳ thi khoa cử đấy.‬
‪(치국)‬ ‪미안‬‪Xin thứ lỗi.‬
‪(시행)‬ ‪아, 그래서 뭘 어쩌자는 거야?‬‪Vậy chúng ta nên làm gì đây?‬
‪전하한테 막 들고일어나?‬ ‪구 서리 풀어 달라고?‬‪Ta sẽ phản kháng lại Bệ hạ‬ ‪và thỉnh cầu thả nàng ấy ra ư?‬
‪(장군)‬ ‪이번에야말로‬ ‪진짜 지부 상소를 올릴 때입니다‬‪Ta sẽ phản kháng lại Bệ hạ‬ ‪và thỉnh cầu thả nàng ấy ra ư?‬ ‪Đã tới lúc chúng ta dâng tấu chương.‬
‪제가 도끼를 가져오겠습니다‬‪Ta sẽ cầm theo rìu!‬ ‪Này, bình tĩnh đi.‬
‪(경묵)‬ ‪야, 야, 야, 쟤는 툭하면 도끼부...‬‪Này, bình tĩnh đi.‬ ‪Lúc nào cũng lôi cái rìu ra...‬
‪가만있어‬ ‪[장군의 헛기침]‬‪Đứng yên đó.‬
‪아, 어쨌거나 구 서리가‬ ‪어명을 거역한 건 사실이잖습니까?‬‪Dẫu sao thì đúng là‬ ‪Học đồ Goo đã phạm thượng.‬
‪여기서 우리가 구 서리 편을 들면‬ ‪한 명 귀양 가고 끝날 거‬‪Nếu ta ủng hộ nàng ấy‬ ‪thì sẽ không chỉ có nàng ấy bị lưu đày.‬
‪이렇게 줄초상이‬ ‪날 수도 있다고요, 네?‬‪Tất cả chúng ta cũng sẽ bị khiển trách,‬ ‪thưa đại nhân.‬
‪(길승)‬ ‪그렇다고 가만히‬ ‪당하고 있을 순 없잖아‬‪Nhưng ta không thể khoanh tay đứng nhìn.‬
‪사관이 잡혀간 희대의 사건인데‬‪Một nhà sử học bị bắt‬ ‪là chuyện chưa từng có.‬
‪[사관들의 답답한 한숨]‬‪Một nhà sử học bị bắt‬ ‪là chuyện chưa từng có.‬
‪[고민스러운 신음]‬
‪[시행의 한숨]‬
‪(시행)‬ ‪결정했다‬‪Ta đã quyết rồi.‬
‪(홍익)‬ ‪뭐요? 또 고심 끝에‬‪Sao cơ? Sau khi suy xét,‬
‪민 봉교님이 결정을 내리게 하는‬ ‪결정을 내리셨습니까?‬ ‪[경묵이 피식 웃는다]‬‪ngài quyết định để đại nhân Min‬ ‪ra phán quyết cuối cùng nữa sao?‬
‪(시행)‬ ‪그게 아니라, 이 자식아!‬‪Không, đồ ngốc!‬
‪우리 사관들이 가야 할 길은...‬‪Các nhà sử học chúng ta phải...‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[대신들이 수군거린다]‬
‪[익평의 옅은 한숨]‬
‪(이태)‬ ‪대체 사관들은‬ ‪왜 아직도 안 오고 있는 것이야?‬‪Tại sao các nhà sử học vẫn chưa tới?‬
‪대제학, 당장 가서‬ ‪사관들을 불러오거라‬‪Đại đề học, cho gọi các nhà sử học ngay.‬
‪(대제학)‬ ‪예, 전하‬‪Vâng, thưa Bệ hạ.‬
‪(홍익)‬ ‪문형 대감‬‪Bẩm Đại đề học.‬
‪(대제학)‬ ‪아, 자네들, 예서 뭣들 하고 있어?‬‪Các ngài đang làm gì ở đây vậy?‬
‪전하께서 일각이나 기다리셨네‬ ‪어서 들어오시게‬‪Các ngài để Bệ hạ đợi cả khắc rồi. Vào đi.‬
‪(홍익)‬ ‪아유, 저희들도 들어가고는 싶지요‬‪Tất nhiên là chúng ta muốn vào rồi.‬ ‪Nhưng phải làm sao đây?‬
‪한데 어쩝니까?‬‪Tất nhiên là chúng ta muốn vào rồi.‬ ‪Nhưng phải làm sao đây?‬
‪마침 예문관에‬ ‪종이가 똑 떨어지는 바람에‬‪Ở Nghệ Văn Quán hết sạch giấy rồi.‬ ‪Chúng ta không thể vào tay không được.‬
‪이건 뭐, 맨손으로‬ ‪입시를 할 수도 없고‬ ‪[서권의 한숨]‬‪Chúng ta không thể vào tay không được.‬
‪민망스러워서, 참...‬ ‪[홍익의 멋쩍은 웃음]‬‪Thật mất mặt.‬ ‪Các ngài hết giấy ư? Đừng nói nhảm nữa.‬
‪예문관에 종이가 없다니?‬ ‪그게 무슨 말도 안 되는...‬‪Các ngài hết giấy ư? Đừng nói nhảm nữa.‬
‪아니, 그래‬ ‪설령 종이가 없다 하더라도‬‪Thôi được. Vậy sao ngài không báo‬ ‪với Trường Hưng Khố‬
‪장흥고에 연통을 넣어서‬ ‪미리미리 받아 놨어야 하는 거 아닌가‬‪và thỉnh cầu cấp thêm giấy trước khi hết?‬ ‪Học đồ Goo Hae Ryung chịu trách nhiệm‬ ‪quản lý kho vật tư.‬
‪저희 예문관의 재고 관리는‬ ‪구해령 권지가 맡아서 하고 있습니다‬‪Học đồ Goo Hae Ryung chịu trách nhiệm‬ ‪quản lý kho vật tư.‬ ‪Nhưng...‬
‪(서권)‬ ‪한데‬‪Nhưng...‬
‪구 권지가 그렇게 되는 바람에...‬‪vì chuyện xảy ra với nàng ấy...‬
‪(홍익)‬ ‪아, 조금만 기다려 보십시오‬ ‪[서권의 헛기침]‬‪Xin hãy đợi thêm chút nữa.‬
‪서리들이 지금 세검정에서‬ ‪세초를 하고 있습니다요‬‪Xin hãy đợi thêm chút nữa.‬ ‪Các thư lại đang tẩy mực‬ ‪khỏi sử thảo ở Segeomjeong.‬
‪세초?‬‪Các thư lại đang tẩy mực‬ ‪khỏi sử thảo ở Segeomjeong.‬ ‪Họ phải tẩy mực ư?‬
‪(대제학)‬ ‪아니, 그럼 종이를‬ ‪씻고 말려서 가져올 때까지‬‪Tức là các ngài không thể tham dự‬ ‪đến khi tẩy mực‬
‪입시를 안 하겠단 말인가?‬‪và phơi giấy xong ư?‬
‪(홍익)‬ ‪아이, 오늘은 해도 쨍쨍한 것이‬‪Hôm nay trời nắng,‬ ‪nên ta nghĩ một canh giờ là đủ.‬
‪한 시진 정도면 될 거 같기도 하고...‬‪Hôm nay trời nắng,‬ ‪nên ta nghĩ một canh giờ là đủ.‬
‪(서권)‬ ‪두 시진일 수도 있지요‬ ‪[서권과 홍익의 옅은 신음]‬‪Hai canh giờ cũng không chừng.‬ ‪Ôi trời ơi.‬
‪(대제학)‬ ‪어허, 이런...‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[홍익의 안도하는 한숨]‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬ ‪(주서)‬ ‪양 봉!‬‪Đại nhân Yang!‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪뭐야, 이...‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Đại nhân Yang.‬
‪어, 양 봉‬‪Đại nhân Yang.‬
‪(주서)‬ ‪야, 아까 말한 교지는 아직이야?‬ ‪[시행이 숨을 하 내뱉는다]‬‪Này, ngài đã hoàn tất‬ ‪ký lục giáo chỉ chưa?‬ ‪Khẩn trương lên được không?‬ ‪Đô thừa chỉ cứ giục liên hồi.‬
‪얼른 써 줘‬ ‪도승지 영감이 계속 물어보잖아‬‪Khẩn trương lên được không?‬ ‪Đô thừa chỉ cứ giục liên hồi.‬
‪- 뭐?‬ ‪- (주서) 교지, 교지‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Giáo chỉ.‬
‪아, 맞다, 급하다 그랬지‬‪Ồ, phải rồi. Ngài nói là nó gấp lắm.‬
‪엄청 급해, 빨리‬‪Rất gấp đấy. Xin hãy nhanh lên.‬
‪[시행의 느긋한 한숨]‬ ‪(주서)‬ ‪아, 뭐 해?‬‪Còn làm gì nữa? Khẩn trương lên!‬
‪빨리, 빨리, 빨리, 빨리, 빨리!‬‪Còn làm gì nữa? Khẩn trương lên!‬
‪(시행)‬ ‪한번 써 볼까나?‬‪- Ta bắt đầu nhé?‬ ‪- Vâng. Ngài thật xuất sắc.‬
‪(주서)‬ ‪그래, 그래, 잘 쓰잖아, 그렇지?‬ ‪자, 자, 자, 빨리‬‪- Ta bắt đầu nhé?‬ ‪- Vâng. Ngài thật xuất sắc.‬ ‪Thôi nào. Mau lên.‬
‪[주서의 답답한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[시행의 비명]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Này, ngài sao vậy?‬ ‪- Bụng ta...‬
‪- (주서) 뭐, 너 갑자기 왜 그래?‬ ‪- (시행) 아, 아, 배가...‬‪- Này, ngài sao vậy?‬ ‪- Bụng ta...‬
‪- (주서) 야, 너 괜, 괜찮아? 잠깐...‬ ‪- (시행) 배, 아, 아...‬‪- Này, ngài sao vậy?‬ ‪- Bụng ta...‬ ‪- Ngài ổn chứ? Cố lên.‬ ‪- Bụng ta. Trời ơi!‬
‪(시행)‬ ‪나 뒷간 좀 갔다 올게, 기다리지 마‬‪Ta phải đi đại tiện. Đừng đợi ta.‬
‪[시행의 힘겨운 신음]‬ ‪(주서)‬ ‪아, 아, 그래, 빨리, 빨리, 빨리, 빨리‬‪Vâng, xin nhanh cho.‬
‪자...‬ ‪[시행의 다급한 신음]‬‪Vâng, xin nhanh cho.‬
‪(시행)‬ ‪야, 야, 이거 나왔냐?‬ ‪[주서의 다급한 신음]‬‪- Này. Trời ạ!‬ ‪- Ôi trời, sắp rớt ra rồi...‬
‪- (주서) 아이, 더러워, 빨리 가, 빨리‬ ‪- (시행) 안 나왔냐?‬‪- Này. Trời ạ!‬ ‪- Ôi trời, sắp rớt ra rồi...‬ ‪- Trời, mau lên!‬ ‪- Chưa ra.‬
‪(시행)‬ ‪어, 어, 흐른다, 흐른다, 흐른다‬‪- Trời, mau lên!‬ ‪- Chưa ra.‬ ‪Ta sắp...‬
‪[시행의 다급한 비명]‬ ‪[문이 덜컥 열린다]‬‪Ta sắp...‬ ‪Đừng!‬ ‪Đại nhân Son! Trời ạ.‬
‪(관원1)‬ ‪손 대교, 손 대교!‬‪Đại nhân Son! Trời ạ.‬
‪아이고, 손 대교‬‪Đại nhân Son! Trời ạ.‬ ‪Đại nhân Son!‬ ‪Sao ngài vẫn chưa gửi tài liệu?‬
‪아니, 왜 아직도‬ ‪그 관문을 보내지 않는 게요, 응?‬‪Đại nhân Son!‬ ‪Sao ngài vẫn chưa gửi tài liệu?‬
‪지금 벌써 그 두 시진이나 지났는데...‬‪Đại nhân Son!‬ ‪Sao ngài vẫn chưa gửi tài liệu?‬ ‪Đã hai canh giờ rồi.‬
‪[길승이 헛구역질한다]‬ ‪(관원2)‬ ‪뭐야, 왜 저래, 응?‬‪Đã hai canh giờ rồi.‬ ‪Cái gì? Này, sao thế?‬ ‪- Đại nhân Son.‬ ‪- Này.‬
‪(관원들)‬ ‪아이, 손 대교‬‪- Đại nhân Son.‬ ‪- Này.‬
‪(관원1)‬ ‪아, 지금 사람이 말을 하는데‬ ‪그 눈이라도 마주쳐야 될 거 아니...‬‪- Quay lại đây.‬ ‪- Chúng ta đang nói ở đây mà.‬
‪손 대교!‬‪Đại nhân Son!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪아, 아유, 똥 마려워‬‪Ta phải đi đại tiện.‬
‪[경묵의 다급한 신음]‬
‪(치국)‬ ‪아! 배탈이 났구나, 측간을...‬‪Bụng ta đau quá. Ta nên...‬
‪(장군)‬ ‪가야겠구나‬‪Ngài đi đại tiện sao?‬
‪[장군과 치국의 아파하는 신음]‬
‪(주서)‬ ‪야, 너희...‬‪Đợi đã, các ngài.‬
‪[장군과 치국의 힘겨운 신음]‬‪Các ngài đang đi đâu thế?‬
‪야, 너희 다 어디 가냐?‬ ‪[장군과 치국의 다급한 신음]‬‪Các ngài đang đi đâu thế?‬ ‪Chuyện quái gì đang xảy ra vậy?‬
‪아, 뭐 하자는 건데?‬‪Chuyện quái gì đang xảy ra vậy?‬
‪아, 나 진짜...‬‪Ôi trời.‬ ‪Đại nhân Min,‬
‪어, 민 봉교‬‪Đại nhân Min,‬
‪쟤네 단체로 뭐 잘못 먹었냐?‬‪họ ăn phải cái gì lạ sao?‬
‪아, 도대체 왜 저러는 거야, 응?‬‪Họ bị làm sao vậy?‬
‪[우원의 힘겨운 신음]‬‪Ngài cũng bị ư?‬
‪너도?‬‪Ngài cũng bị ư?‬
‪(주서)‬ ‪뭐야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪(우원)‬ ‪아, 아...‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪- (우원) 아유, 아유...‬ ‪- (주서) 아...‬
‪똥?‬‪Đại tiện ư?‬
‪[우원의 요란한 재채기]‬
‪(우원)‬ ‪아, 아, 똥‬‪Ôi trời, đại tiện...‬
‪[우원의 힘겨운 신음]‬
‪어유, 쌌어‬‪Ôi không. Nó ra quần rồi.‬
‪[우원의 힘겨운 신음]‬
‪기다리지는 마세요‬‪Đừng đợi ta.‬
‪처음에는 종이가 떨어져‬ ‪입시를 못 하더니‬‪Lúc đầu thì bảo không thể tham dự‬ ‪vì hết giấy.‬ ‪Giờ thì bảo không thể hoàn thành ký lục‬ ‪vì họ đều bị bệnh.‬
‪(이태)‬ ‪이제는 단체로 병이 나서‬ ‪교지를 써 줄 수가 없다‬‪Giờ thì bảo không thể hoàn thành ký lục‬ ‪vì họ đều bị bệnh.‬
‪임금을 우롱해도 정도가 있지‬‪Sao họ dám giễu cợt với trẫm như vậy?‬
‪그놈들은 과인을‬ ‪바보, 천치로 아는 것이냐?‬‪Họ nghĩ trẫm khờ lắm sao?‬
‪나를 향해 시위를 벌이는 걸‬ ‪내 모를 줄 알고?‬‪Rõ ràng họ đang làm vậy để phản đối trẫm.‬ ‪Không, thưa Bệ hạ.‬ ‪Xin người đừng hiểu lầm.‬
‪(대제학)‬ ‪시위라니요, 전하, 오해십니다‬‪Không, thưa Bệ hạ.‬ ‪Xin người đừng hiểu lầm.‬ ‪Họ trẻ người non dạ và nhiệt huyết nên...‬
‪다들 젊다 보니 패기가 넘쳐서...‬‪Họ trẻ người non dạ và nhiệt huyết nên...‬
‪그래‬‪Trẫm hiểu rồi.‬
‪문형도 예문관의 식구다 이거지?‬‪Khanh cũng ở Nghệ Văn Quán mà.‬
‪하면 내 자네에게도‬ ‪예문관 태업에 대한 죄를 물을까?‬‪Khanh chịu trách nhiệm‬ ‪cho sự vô phép này được chứ?‬ ‪Thần thường làm việc ở Hoằng Văn Quán,‬
‪소신은 주로 홍문관에 있느라‬‪Thần thường làm việc ở Hoằng Văn Quán,‬
‪예문관 사관들하고는 별로 안 친합니다‬‪nên không thường xuyên qua lại‬ ‪với các nhà sử học.‬
‪고얀 것들‬‪Mấy kẻ khờ xấc xược đó.‬
‪생각해 보면‬ ‪사관들이야말로 조정의 무뢰배다‬‪Ngẫm lại mới thấy các nhà sử học‬ ‪như lũ vô lại trong triều đình.‬
‪(이태)‬ ‪사사건건 임금의 허물을‬ ‪적겠다고 달려들면서‬‪Họ đến và nói‬ ‪họ phải ghi lại khiếm khuyết của trẫm,‬
‪자신들의 글은‬ ‪아무에게도 보여 주지를 않으니‬‪nhưng không bao giờ cho ai xem ký lục.‬
‪그 내용이 옳고 그른지‬ ‪누가 알 수 있으며‬‪Vậy ai mà biết‬ ‪ký lục có chính xác hay không?‬ ‪Và ai sẽ ghi lại tội trạng của họ?‬
‪사관들의 허물은‬ ‪또 누가 적을 수 있겠느냐?‬‪Và ai sẽ ghi lại tội trạng của họ?‬
‪내 이참에 그놈들의 버르장머리를‬ ‪확 고쳐 놔야겠다‬‪Trẫm sẽ cho lũ tiện nhân này‬ ‪biết thế nào là lễ độ.‬
‪- (이태) 도승지...‬ ‪- (대제학) 전하, 고정하십시오‬‪- Đô thừa chỉ.‬ ‪- Xin Bệ hạ nguôi giận.‬
‪(대제학)‬ ‪한림들이 어떤지 잘 아시지 않습니까?‬‪Người hiểu họ là người như thế nào mà.‬ ‪Họ còn ghi lại những lần lỡ lời‬
‪말실수 하나도 사책에 적어‬ ‪천년만년 망신을 주는 자들입니다‬‪Họ còn ghi lại những lần lỡ lời‬ ‪để nhục mạ chúng ta đến ngàn đời.‬
‪오죽하면 자식 이기는 부모는 있어도‬‪Vậy nên người đời mới nói không vị vua nào‬
‪사관 이기는 임금은 없다 하겠습니까?‬‪có thể đánh bại các nhà sử học.‬
‪오냐‬‪Thôi được.‬
‪하면 내가 사관과 싸워 이긴‬ ‪최초의 왕이 되면 되겠구나‬‪Vậy trẫm sẽ là vị vua đầu tiên‬ ‪trong lịch sử đánh bại các nhà sử học.‬ ‪- Đô thừa chỉ.‬ ‪- Vâng, thưa Bệ hạ.‬
‪- (이태) 도승지‬ ‪- 예, 전하‬‪- Đô thừa chỉ.‬ ‪- Vâng, thưa Bệ hạ.‬ ‪Hãy tới Nghệ Văn Quán.‬
‪당장 예문관으로 가거라‬‪Hãy tới Nghệ Văn Quán.‬
‪(도승지)‬ ‪예‬‪Vâng, thưa Bệ hạ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[이태의 깊은 한숨]‬
‪[홍익의 안도하는 숨소리]‬
‪[홍익의 당황한 신음]‬
‪[홍익의 다급한 신음]‬
‪[홍익의 다급한 숨소리]‬
‪승정원, 승정원이 오고 있습니다‬‪Thừa Chính Viện...‬ ‪Họ đang tới kìa!‬
‪[결연한 한숨]‬
‪도승지 영감께서 이 누추한 예문관까지‬ ‪어인 일이십니까?‬‪Đô thừa chỉ, sao ngài lại lặn lội đường xa‬ ‪tới tệ xá Nghệ Văn Quán này vậy?‬ ‪Ta tới là vì có chuyện.‬
‪볼일이 있어서 왔지‬‪Ta tới là vì có chuyện.‬
‪설마하니 자네 얼굴이‬ ‪보고 싶어서 왔겠는가?‬ ‪[주서의 코웃음]‬‪Tất nhiên là không phải vì muốn gặp ngài.‬
‪[시행의 기가 찬 웃음]‬
‪(시행)‬ ‪그럼 뭐, 한번 들어나 봅시다‬‪Vậy cùng nghe xem. Có chuyện gì‬
‪얼마나 대단한 볼일이길래‬‪Vậy cùng nghe xem. Có chuyện gì‬ ‪mà ngài phải‬ ‪đưa các thuộc hạ theo như vậy?‬
‪이렇게 졸병들까지‬ ‪줄줄이 달고 오셨는지‬‪mà ngài phải‬ ‪đưa các thuộc hạ theo như vậy?‬
‪예문관을 감찰하라는 전하의 어명이다‬‪Bệ hạ đã hạ lệnh‬ ‪cho chúng ta lục soát Nghệ Văn Quán.‬
‪[길승의 멋쩍은 헛기침]‬
‪[길승의 멋쩍은 헛기침]‬
‪내 시정기를 가져가고자 하니‬‪Ta cần lấy thời chính ký.‬
‪(도승지)‬ ‪비켜 주시게‬‪Mau tránh đường.‬
‪[한림들이 수군거린다]‬‪"Thời chính ký"?‬
‪(시행)‬ ‪잘 아시는 분이 왜 이러십니까?‬‪Sao ngài lại làm vậy‬ ‪nếu biết rõ quy củ ở nơi này?‬
‪시정기는 실록의‬ ‪토대가 되는 기록입니다‬‪Thời chính ký được dùng để viết ký lục.‬
‪그 어떤 선대왕께서도‬ ‪읽은 전례가 없고‬‪Chưa từng có vị vua nào đọc thời chính ký,‬
‪앞으로도 없어야 합니다‬‪và ngay cả Bệ hạ cũng vậy.‬
‪이만 돌아가시지요‬‪Xin ngài đi cho.‬ ‪Ý ngài là‬
‪어명을 거역하겠다는 뜻인가?‬‪Ý ngài là‬ ‪ngài muốn kháng lệnh ư?‬
‪사관은 국법을 따를 뿐입니다‬‪Là nhà sử học,‬ ‪ưu tiên của chúng ta‬ ‪là tuân theo quốc pháp.‬
‪(도승지)‬ ‪좋아, 비키지 않겠다면‬ ‪비키게 하는 수밖에‬‪Thôi được. Nếu không tránh đường,‬ ‪chúng ta sẽ không nhân nhượng nữa.‬
‪[주서의 코웃음]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪자, 손 대교‬‪Được. Đại nhân Son.‬
‪[치국의 아파하는 신음]‬
‪[주서의 당황한 신음]‬
‪(주서)‬ ‪영감, 쟤가 걔입니다‬‪Đại nhân, chính là ngài ấy.‬
‪'북촌 반달곰'‬‪Hắc Hùng xứ Bukchon.‬ ‪Khi còn học ở Sungkyunkwan,‬
‪성균관 시절에 맨손으로‬ ‪벼루를 아작 냈다던...‬ ‪[주서의 겁먹은 신음]‬‪Hắc Hùng xứ Bukchon.‬ ‪Khi còn học ở Sungkyunkwan,‬ ‪ngài ấy từng đập vỡ nghiên mực‬ ‪bằng tay không.‬
‪(도승지)‬ ‪주상 전하의 어명이시다!‬‪Đây là Thánh chỉ!‬
‪시정기를 반드시 가져와야 한다!‬‪Chúng ta phải đoạt được thời chính ký.‬ ‪Chúng ta là nhà sử học lưu giữ lịch sử.‬
‪우리는 역사를 사수하는 사관이다‬‪Chúng ta là nhà sử học lưu giữ lịch sử.‬
‪물러서지 마라!‬‪Không được rút lui!‬
‪[서리들의 기합]‬ ‪(도승지)‬ ‪가라!‬‪- Tiến lên!‬ ‪- Xông lên!‬
‪(주서)‬ ‪가라!‬ ‪[서리들의 기합]‬‪- Tiến lên!‬ ‪- Xông lên!‬
‪[길승의 거친 기합]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[경묵의 허둥지둥한 신음]‬‪Này, Gyeong Muk. Cố lên xem nào?‬
‪야, 현경묵이, 너 똑바로 안 하냐, 어?‬‪Này, Gyeong Muk. Cố lên xem nào?‬
‪[서리1의 힘겨운 비명]‬
‪[길승의 힘주는 기합]‬
‪[도승지의 당황한 신음]‬
‪[장군의 힘주는 기합]‬
‪옳지, 옳지, 잘한다, 잘했어!‬‪Tốt. Tên vô lại. Bắt hắn.‬
‪[한림들의 용쓰는 신음]‬
‪[서리2의 힘겨운 신음]‬
‪(서리2)‬ ‪너...‬
‪어, 이 자식이!‬‪Tên xấc xược...‬
‪- (우원) 그만해, 좀‬ ‪- (서리2) 어? 이런...‬‪Tên xấc xược...‬
‪[서리2의 괴로운 신음]‬
‪(시행)‬ ‪어?‬
‪어, 민 봉교, 뭐 좀 배웠어?‬‪Đại nhân Min, ngài học võ ư?‬
‪[홍익의 다급한 신음]‬
‪(홍익)‬ ‪너 일로 와, 일로 와, 씨‬‪Nhà ngươi, lại đây!‬
‪(시행)‬ ‪저, 손, 손 대교, 안 돼‬ ‪죽, 죽이면 안 돼, 죽이면 안 돼‬‪Đại nhân Son, không được!‬ ‪Xin đừng hạ sát ai.‬
‪- (주서) 괜찮으십니까?‬ ‪- (도승지) 뭐야, 멈춰 봐‬‪- Ngài ổn chứ?‬ ‪- Bắt lấy hắn.‬
‪(주서)‬ ‪반달곰, 반달곰‬ ‪[주서의 초조한 신음]‬‪Đó là Hắc Hùng.‬
‪[사람들이 소란스럽게 싸운다]‬ ‪넌 뭐 해?‬‪Ngài làm gì vậy?‬
‪- (주서) 꼭 이렇게까지...‬ ‪- (도승지) 이, 씨...‬‪Ta có phải làm vậy...‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪해야겠지요? 전하의 명이니까‬‪Ta có phải làm vậy...‬ ‪Có chứ, vì đó là Thánh chỉ mà.‬
‪간다‬‪Ta xông lên đây.‬
‪[주서의 기합]‬
‪[주서가 씩씩거린다]‬ ‪(시행)‬ ‪야, 제갈탁, 뭐야, 인마, 어?‬‪Này Jegal Tak. Ngài muốn gì?‬
‪- 미안하다, 친구야‬ ‪- (시행) 뭐?‬‪- Thứ lỗi nhé, bằng hữu.‬ ‪- Gì?‬
‪[주서의 기합]‬ ‪[시행의 힘겨운 신음]‬‪- Thứ lỗi nhé, bằng hữu.‬ ‪- Gì?‬ ‪Trời ơi, Si Haeng. Ngài ổn chứ?‬
‪(주서)‬ ‪[버벅거리며]‬ ‪야, 시행아, 괜, 괜찮냐?‬‪Trời ơi, Si Haeng. Ngài ổn chứ?‬ ‪Nghỉ một chút nhé?‬
‪대충 시간만 때우자고, 알았지?‬‪Nghỉ một chút nhé?‬
‪[주서의 아파하는 신음]‬
‪야, 너 남자가 여기...‬‪Này, nam tử hán vô...‬
‪(시행)‬ ‪영원히 듣지 못할지어다!‬ ‪[주서의 당황한 신음]‬‪Ngài toi mạng rồi!‬
‪[주서의 비명]‬
‪[밖이 소란스럽다]‬ ‪(시행)‬ ‪내가 조선의 사관이다!‬‪Ta là nhà sử học của Joseon!‬
‪[은임과 아란의 놀란 숨소리]‬
‪[소란스러운 소리가 들린다]‬
‪[사희의 놀란 숨소리]‬ ‪[아란의 놀란 신음]‬
‪(아란)‬ ‪지금 저거, 저거‬‪Họ là...‬ ‪Họ là thượng ty của ta sao?‬
‪선진들입니까?‬‪Họ là thượng ty của ta sao?‬
‪[권지들의 기합]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[아란의 놀란 신음]‬
‪[사희의 기합]‬ ‪[주서의 당황한 신음]‬
‪[아란의 힘주는 신음]‬
‪그냥 가, 가, 가‬‪Đi. Cứ đi đi.‬
‪(주서)‬ ‪야, 너 가라고, 야!‬‪Đi. Cứ đi đi.‬ ‪Ta bảo đi đi mà! Này!‬
‪아파, 야, 야, 아프다고‬‪Đau đấy!‬ ‪- Đau ta!‬ ‪- Cho họ nếm mùi đi, các nhà sử học nữ!‬
‪(시행)‬ ‪몰아쳐라, 여사들이여!‬‪- Đau ta!‬ ‪- Cho họ nếm mùi đi, các nhà sử học nữ!‬
‪직필!‬‪Chiến nào!‬
‪- (주서) 아파, 야...‬ ‪- (시행) 직필!‬‪- Đau quá!‬ ‪- Cố lên!‬
‪[경묵의 당황한 신음]‬ ‪[서리들의 힘주는 신음]‬‪- Đồ...‬ ‪- Bỏ ra!‬ ‪Này, ta xin lỗi. Đã bảo xin lỗi rồi mà!‬
‪(경묵)‬ ‪야, 야, 미안, 미안, 미안, 아, 미안‬ ‪야, 미안, 야, 미안‬‪Này, ta xin lỗi. Đã bảo xin lỗi rồi mà!‬
‪[은임의 힘주는 신음]‬ ‪(서리3)‬ ‪뭐야, 에이, 씨‬‪Đừng có nói ai biết là ta ở đây nhé!‬
‪(시행)‬ ‪내가 여기 있다는 거를 알리지 마라!‬‪Đừng có nói ai biết là ta ở đây nhé!‬
‪직필, 직필!‬ ‪[사람들이 요란하게 싸운다]‬‪Tiếp đi!‬ ‪Xông lên!‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪(이림)‬ ‪구해령‬‪Goo Hae Ryung.‬
‪대군마마‬‪Điện hạ.‬
‪(이림)‬ ‪괜찮은 것이냐? 어디 다친 곳은 없고?‬‪Cô ổn chứ? Không bị thương chứ?‬ ‪Vâng.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪아, 저는 괜찮은데...‬‪Thần vẫn ổn.‬
‪어서 돌아가십시오‬‪Ngài nên đi đi.‬
‪누가 보면 마마까지 곤욕을 치르십니다‬‪Nếu có ai thấy,‬ ‪ngài cũng sẽ gặp rắc rối đấy.‬
‪난 신경 쓰지 마‬‪Đừng lo cho ta.‬
‪(이림)‬ ‪하루 종일 아무것도 못 먹었지?‬‪Ta cá là cô chưa ăn gì.‬
‪[이림의 힘겨운 신음]‬
‪뭘 좋아할지 몰라서 이것저것 챙겨왔다‬‪Ta không biết cô thích ăn gì‬ ‪nên ta mang đủ các món đây.‬
‪이건 잠자리가 불편할 거 같아서‬‪Ta còn mang cả cái này‬ ‪để cô được ngon giấc nữa.‬
‪그리고... 아!‬‪Và...‬
‪[엽전이 잘그랑거린다]‬ ‪그, 목이 마르면‬ ‪이걸 나장한테 건네거라‬‪Nếu cô khát thì đưa cái này cho lính canh.‬
‪물을 가져다줄 것이다‬‪Hắn sẽ mang nước cho cô.‬
‪그리고 또 뭘 챙겨 왔냐면...‬ ‪[해령이 피식 웃는다]‬‪Ta còn mang gì nữa nhỉ?‬
‪왜 웃는 것이냐?‬‪Sao cô lại cười?‬
‪여인에게 옥바라지해 주는 대군은‬ ‪세상에 마마 한 분일 겁니다‬‪Có lẽ ngài là vương tử duy nhất trên đời‬ ‪lo cho một nữ nhân bị giam cầm.‬
‪대군을 이리 만드는 여인도‬ ‪너 하나뿐이다‬‪Và cô là nữ nhân duy nhất‬ ‪khiến vương tử làm như vậy.‬
‪[해령과 이림의 옅은 웃음]‬
‪너무 걱정 말거라‬ ‪아무 일도 없을 것이다‬‪Đừng quá lo. Cô sẽ không gặp bất trắc đâu.‬
‪저도 그렇게 생각하고 싶은데‬‪Thần cũng muốn nghĩ vậy,‬
‪뭐, 어느 정도‬ ‪각오는 해야 될 거 같습니다‬‪nhưng thần nên chuẩn bị tinh thần.‬
‪(해령)‬ ‪어명을 거역해서‬ ‪의금부까지 끌려온 죄인 아닙니까?‬‪Dù sao thì thần bị tống giam‬ ‪là vì bất tuân thánh lệnh.‬
‪어떻게 아무 일도 없겠습니까?‬‪Thần không nên mong được xá tội.‬
‪뭐, 궐에서 쫓겨나든‬ ‪한양에서 쫓겨나든‬‪Dù là bị đuổi khỏi cung‬ ‪hay bị trục xuất khỏi Hanyang,‬
‪벌을 받기는 받겠죠‬‪thần cũng sẽ bị phạt.‬
‪그럼 내가 같이 가 줄게‬‪Vậy ta sẽ theo cô.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(이림)‬ ‪네가 파직을 당하면‬‪Nếu cô bị trục xuất,‬
‪나도 궐을 나가서 네 옆집에 살고‬‪ta cũng sẽ đi theo‬ ‪và làm láng giềng của cô.‬
‪네가 귀양을 가면‬ ‪나도 한양을 떠나서 널 따라가고‬‪Nếu cô bị lưu đày,‬ ‪ta cũng sẽ rời Hanyang theo cô.‬
‪만약, 정말 만약에‬‪Và nếu...‬ ‪Đây sẽ là viễn cảnh xấu nhất.‬
‪그보다 더한 벌을 받는다면‬‪Nếu hình phạt còn nặng hơn thế,‬
‪널 데리고 도망쳐 줄게‬‪ta sẽ bỏ trốn cùng cô.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪진심이십니까?‬‪Ngài thật tâm chứ?‬
‪그래‬‪Thật.‬
‪깊은 산속이든‬ ‪아무도 살지 않는 외딴섬이든‬‪Chúng ta sẽ trốn ở chốn thâm sơn cùng cốc‬ ‪hoặc ở đảo hoang.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪근데 어쩌죠?‬‪Thứ lỗi cho thần, nhưng thần không muốn.‬
‪그건 제가 싫은데‬‪Thứ lỗi cho thần, nhưng thần không muốn.‬
‪아니, 마마께서는‬ ‪글만 좀 쓸 줄 아시지‬‪Ngoài viết lách‬ ‪thì ngài không làm được gì khác cả.‬
‪아무것도 할 줄 모르시잖습니까?‬‪Ngoài viết lách‬ ‪thì ngài không làm được gì khác cả.‬ ‪Thần thấy ngài không biết nhóm lửa,‬
‪뭐, 저번에 보니까 불도 못 피우지‬ ‪장작도 못 패지‬‪Thần thấy ngài không biết nhóm lửa,‬ ‪lại còn không thể chẻ củi.‬
‪(해령)‬ ‪뭐, 하나부터 열까지‬ ‪다 제가 해야 될 거 같은데요?‬‪Chắc thần phải làm hết mọi việc mất.‬
‪(이림)‬ ‪그런 건 차차 배워 가면...‬‪Ta có thể học mấy thứ...‬
‪(해령)‬ ‪아유, 그걸 또 어느 세월에‬ ‪다 가르치냐고요‬‪Ôi trời, đến lúc ngài học được hết‬ ‪thì thần cũng già đi và quy tiên rồi.‬
‪이러다 늙어 죽지‬‪Ôi trời, đến lúc ngài học được hết‬ ‪thì thần cũng già đi và quy tiên rồi.‬
‪아유, 쯧, 그냥‬ ‪그, 웬 짐짝 하나 달고 사느니‬‪Thôi đi.‬ ‪Thần thà sống một mình‬ ‪còn hơn sống với một gánh nặng.‬
‪저 그냥 속 편하게 혼자 살렵니다‬‪Thần thà sống một mình‬ ‪còn hơn sống với một gánh nặng.‬
‪넌 어떻게 날 짐짝이라고 하느냐?‬‪Sao cô dám gọi ta là gánh nặng?‬
‪이렇게 귀티 나게 생긴 짐짝이‬ ‪어디에 있느냐?‬‪Gánh nặng nào‬ ‪lại tuấn tú xuất chúng như thế này?‬
‪자세히 봐라, 이건 짐짝이 아니라‬ ‪보물이다, 보물!‬‪Nhìn kỹ mà xem.‬ ‪Ta là báu vật, không phải gánh nặng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ! Hết giờ rồi.‬
‪[이림의 아파하는 신음]‬ ‪시간 다 됐습니다‬‪Điện hạ! Hết giờ rồi.‬
‪[삼보의 가쁜 숨소리]‬‪Điện hạ! Hết giờ rồi.‬
‪[이림의 아파하는 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 거기서 왜 그러고 계십니까?‬‪Ngài làm gì trong đó vậy?‬
‪[해령의 어색한 웃음]‬ ‪(이림)‬ ‪아, 아니‬‪À, ta vừa...‬
‪이거 얼마나 튼튼한지 궁금해서‬‪Ta chỉ muốn xem‬ ‪chỗ này kiên cố đến mức nào.‬
‪아휴, 잘 지었네‬‪- Nơi này được xây dựng rất tốt.‬ ‪- Dù gì thì chúng ta phải đi ngay.‬
‪일단 얼른 나오십시오‬‪- Nơi này được xây dựng rất tốt.‬ ‪- Dù gì thì chúng ta phải đi ngay.‬ ‪Lính gác quả là một tên tham tiền.‬
‪(삼보)‬ ‪저 나장 놈 돈 욕심이 보통이 아닙니다‬‪Lính gác quả là một tên tham tiền.‬
‪지금부터 하나 셀 때마다‬ ‪한 냥씩 달랍니다‬‪Hắn ta sẽ bắt đầu đếm.‬ ‪Đếm thêm một số là thêm một ‎nyang‎ đấy.‬
‪어서 나오십시오, 얼른!‬‪Nhanh nào.‬
‪에이, 나쁜 놈‬‪Trời ơi.‬ ‪Được rồi.‬
‪(이림)‬ ‪그래, 간다, 가‬‪Được rồi.‬ ‪Ta đang đi này.‬ ‪Đang đi.‬
‪[이림의 속상한 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(해령)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪[애틋한 음악]‬
‪안녕히 가십시오‬‪Ngài về cẩn thận nhé.‬
‪[쑥스러운 웃음]‬
‪- (나장) 아유, 씨‬ ‪- (삼보) 뭘 안 돼, 안 되기는?‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Là sao, anh không làm được là sao?‬ ‪Đây.‬
‪(나장)‬ ‪안 된다고...‬‪Đây.‬
‪(삼보)‬ ‪안 되는 게 어디 있어?‬ ‪사람 일이라는 게 다 똑같은 거지‬‪Tất nhiên là ta có thể, đồ ngốc.‬
‪[나장과 삼보가 연신 실랑이한다]‬
‪[설레는 웃음]‬
‪(해령)‬ ‪응?‬‪ÁI‬
‪"사랑"‬‪ÁI‬
‪[해령이 피식 웃는다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[홍익의 힘겨운 신음]‬
‪(장군)‬ ‪아, 천천, 천천, 천천, 천천히‬‪Này, cẩn thận.‬
‪[장군의 힘겨운 신음]‬
‪[서권의 한숨]‬
‪(길승)‬ ‪내 궐 밖으로 던져 버렸어야 되는 건데‬‪Lẽ ra ta phải ném hắn ra khỏi cung.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[한림들의 한숨]‬
‪[똑똑 두드리는 소리가 들린다]‬
‪암구호를 대시오‬‪Mật khẩu là gì?‬
‪(은임)‬ ‪'수이여진멸 수사불위사'‬‪Thù di như tận diệt, tuy tử bất vi từ.‬ ‪THÙ DI NHƯ TẬN DIỆT, TUY TỬ BẤT VI TỪ:‬ ‪SẴN SÀNG HY SINH ĐỂ DIỆT THÙ‬
‪[흥미로운 음악]‬‪THÙ DI NHƯ TẬN DIỆT, TUY TỬ BẤT VI TỪ:‬ ‪SẴN SÀNG HY SINH ĐỂ DIỆT THÙ‬
‪[은임의 힘겨운 숨소리]‬
‪[은임의 힘겨운 숨소리]‬
‪[은임의 힘겨운 숨소리]‬
‪[사희의 힘겨운 숨소리]‬
‪(은임)‬ ‪아, 급하게 구하느라‬ ‪이거밖에 못 가져왔습니다‬‪Vội quá nên ta chỉ lấy được‬ ‪chừng này thôi. Ăn đi.‬
‪- (은임) 좀 드세요‬ ‪- (시행) 고생했다‬‪Vội quá nên ta chỉ lấy được‬ ‪chừng này thôi. Ăn đi.‬ ‪Làm tốt lắm.‬
‪[장군의 다급한 신음]‬‪Đây.‬
‪[홍익의 다급한 신음]‬
‪[은임의 힘겨운 신음]‬ ‪[시행의 한숨]‬
‪[시행의 거절하는 신음]‬
‪(우원)‬ ‪승정원 서리들은‬ ‪아직 밖에 있는 것이냐?‬‪Các thư lại ở Thừa Chính Viện thì sao?‬ ‪Còn ở ngoài à?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪어슬렁어슬렁거리면서‬ ‪기회만 엿보고 있습니다‬‪Họ đang loanh quanh chờ thời cơ.‬ ‪Có vẻ họ sẽ xông vào‬ ‪và lấy thời chính ký đi‬
‪(아란)‬ ‪저희 퇴궐하면 바로 쳐들어와서‬‪Có vẻ họ sẽ xông vào‬ ‪và lấy thời chính ký đi‬
‪시정기부터 털어 갈 기세예요‬‪ngay khi chúng ta trở về nhà.‬
‪(시행)‬ ‪독한 것들, 어디 한번 해보자 이거지?‬‪Mấy tên ngoan cố này.‬ ‪Phải cho họ thấy năng lực của chúng ta.‬
‪야, 너희 오늘 집에 갈 생각 하지 마‬‪Hôm nay đừng ai về cả.‬
‪아니, 전하께서 어명 거두실 때까지‬‪À không, cho tới khi‬ ‪Bệ hạ thu hồi thánh lệnh,‬ ‪chúng ta sẽ không bước ra‬ ‪khỏi căn phòng này.‬
‪우리는 여기서 한 발자국도 안 나간다‬‪chúng ta sẽ không bước ra‬ ‪khỏi căn phòng này.‬
‪시정기를 내어 준 겁쟁이가 되느니‬‪Chúng ta nguyện chết đói‬ ‪để bảo vệ lịch sử,‬
‪역사를 지키다 굶어 죽은‬ ‪사관이 되는 거다!‬‪chứ không thể hèn nhát‬ ‪từ bỏ thời chính ký được.‬
‪(함께)‬ ‪예!‬‪chứ không thể hèn nhát‬ ‪từ bỏ thời chính ký được.‬ ‪- Đúng!‬ ‪- Đúng!‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪어이, 현 씨, 안 씨, 김 씨‬‪Này. Gyeong Muk, Hong Ik, và Chi Guk.‬
‪너희들은 왜 대답 안 해요?‬‪Sao không đáp lời ta?‬
‪사관 아니세요?‬‪Là nhà sử học cơ mà?‬
‪당연히 사관이죠, 사관인데...‬‪Tất nhiên bọn ta là nhà sử học.‬ ‪Là nhà sử học mà.‬
‪양 봉교님은 뭘 그렇게‬ ‪극단적으로 나오십니까?‬‪Nhưng ngài không cần làm quá vậy.‬
‪(경묵)‬ ‪전하께서 사초를 뜯어고치라고‬ ‪하신 것도 아니고‬‪Bệ hạ có ra lệnh‬ ‪bắt ta soạn lại sử thảo đâu.‬ ‪Chúng ta có thể...‬
‪까짓것 시정기‬‪Chúng ta có thể...‬
‪"직필"‬‪để họ xem thời chính ký một chút.‬
‪한번 살짝 보여 줄 수 있는 거지‬‪để họ xem thời chính ký một chút.‬
‪(홍익)‬ ‪아, 그리고 자꾸‬ ‪'국법, 국법' 그러시는데‬‪Ngài cứ nói về luật lệ suốt,‬ ‪nhưng luật lệ lúc nào cũng có thể thay đổi‬
‪아, 사실 법이라는 게‬ ‪이렇게도 됐다가 저렇게도 됐다가‬‪Ngài cứ nói về luật lệ suốt,‬ ‪nhưng luật lệ lúc nào cũng có thể thay đổi‬ ‪theo kiểu này hoặc kiểu khác thôi.‬
‪아, 뭐, 그러는 거거든요‬‪theo kiểu này hoặc kiểu khác thôi.‬
‪아, 근데 목숨은‬ ‪한번 저세상 가 버리면‬‪theo kiểu này hoặc kiểu khác thôi.‬ ‪Nhưng ngài chỉ có một mạng.‬ ‪Nếu mất nó, ngài không thể lấy lại được.‬
‪돌이킬 수가 없는 거니까‬‪Nhưng ngài chỉ có một mạng.‬ ‪Nếu mất nó, ngài không thể lấy lại được.‬
‪따지고 보면 사관의 자존심보다는‬‪Thử nghĩ mà xem, mạng sống quan trọng hơn‬
‪나의 목숨이‬ ‪더 귀중한 게 아닌가 하는 생각이...‬‪lòng tự tôn của nhà sử học.‬
‪(치국)‬ ‪게다가 저는‬‪Hơn thế nữa, ta là‬
‪삼대독자...‬‪đích tôn ba đời.‬ ‪Này!‬
‪(시행)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪[시행이 씩씩거린다]‬
‪너희‬‪Tất cả các ngài.‬
‪막 터진 주디라고‬ ‪개헛소리를 씨불여 쌓는다?‬‪Đừng vì có cái miệng trên mặt‬ ‪mà ăn nói bỗ bã.‬
‪내가‬‪Các ngài...‬
‪내가 지금 그깟 자존심 하나‬ ‪지키자고 이러겠냐, 응?‬‪Các ngài nghĩ ta làm điều này‬ ‪chỉ vì lòng tự tôn của nhà sử học à?‬
‪그래, 뭐, 뭐‬ ‪시정기 한번 내줬다 쳐, 어‬‪Được. Cứ cho là để Bệ hạ‬ ‪đọc thời chính ký một lần này đi.‬ ‪Các ngài cho rằng Bệ hạ sẽ đọc rồi nói:‬
‪(시행)‬ ‪그러면은 전하께서 그거 읽고‬‪Các ngài cho rằng Bệ hạ sẽ đọc rồi nói:‬ ‪"Trời, chữ viết của các khanh đẹp thật!"‬
‪'하이고, 글씨를 참 예쁘게 잘 썼네'‬ ‪이러시고 끝나니?‬‪"Trời, chữ viết của các khanh đẹp thật!"‬ ‪Người sẽ cho qua như vậy à?‬
‪아니지, '여기는 왜 이렇게 썼냐‬ ‪저기는 왜 저렇게 썼냐'‬‪Không. Người sẽ hỏi:‬ ‪"Sao khanh viết thế này? Cái này thì sao?"‬ ‪Thế là bắt đầu vạch lá tìm sâu liên miên.‬
‪꼬투리의 향연이야‬‪Thế là bắt đầu vạch lá tìm sâu liên miên.‬
‪그렇게 시정기 몇 번 고쳐 놓고 나면은‬‪Sau khi người sửa một ít chỗ này,‬ ‪người sẽ chuyển qua sử thảo, rồi ký lục.‬
‪그다음은 사초, 그다음은 실록‬‪người sẽ chuyển qua sử thảo, rồi ký lục.‬
‪그러다가 상전 비위나 맞춰 주는‬ ‪꼭두각시가 되는 거라고!‬‪Rồi các ngài sẽ trở thành con rối‬ ‪chỉ để mua vui cho thượng ty.‬
‪(시행)‬ ‪야, 사관은 뭐‬ ‪처음부터 편하게 입시하고‬‪Này, các ngài nghĩ‬ ‪nhà sử học vẫn luôn được tự do vào điện‬
‪편하게 사책 쓰고 그런 줄 알아?‬‪và thoải mái viết ‎sachaek‎ à?‬
‪이 나라 세워지고 사관이 앉아서‬ ‪입시하기까지 100년이 걸렸어요‬‪Kể từ thời kiến quốc,‬ ‪phải mất cả trăm năm‬ ‪nhà sử học mới được nhượng tọa.‬ ‪Và mất đến 300 năm‬
‪전하 용안 똑바로 쳐다보는 건‬ ‪꼬박 300년이 걸렸고‬‪Và mất đến 300 năm‬ ‪ta mới được giáp mặt thánh thượng.‬
‪그게 다 선진 사관들이‬ ‪상소 쓰고 귀양 가고‬‪Các bậc tiền bối của chúng ta‬ ‪đã soạn tấu chương,‬ ‪bị lưu đày và chiến đấu hết mình‬
‪박 터지게 싸워서 일궈 낸 건데!‬‪để đạt được những điều ấy.‬
‪여기서!‬‪Nếu chúng ta...‬
‪여기서 우리가 시정기 한번 내줘 봐라‬‪Nếu ta để Bệ hạ xem thời chính ký,‬
‪그거 또 바로잡는 데 10년이 걸릴지‬ ‪100년이 걸릴지 누가 아는데, 어?‬‪phải mất mười hay trăm năm nữa‬ ‪để lấy lại vị thế của ta chứ?‬
‪[훌쩍임이 들린다]‬
‪[치국이 훌쩍인다]‬
‪(경묵)‬ ‪야‬‪Này,‬
‪갑자기 왜 그래?‬‪sao thế?‬
‪죄송합니다, 양 봉교님‬‪Ta xin lỗi, đại nhân Yang.‬
‪[치국이 훌쩍인다]‬
‪저도 시정기 중요한 거 아는데요‬‪Ta hiểu tầm quan trọng của thời chính ký,‬
‪너무 무서워서요‬‪nhưng ta quá sợ hãi.‬
‪부인도 보고 싶고‬‪Ta nhớ thê tử của ta,‬
‪집에도 가고 싶어서‬‪ta muốn về nhà.‬
‪그래서 그랬어요‬‪Nên ta mới nói như vậy. Xin thứ lỗi.‬
‪죄송합니다‬‪Nên ta mới nói như vậy. Xin thứ lỗi.‬
‪[치국이 계속 훌쩍인다]‬
‪(서권)‬ ‪김 검열...‬‪Đại nhân Kim.‬
‪[치국이 연신 흐느낀다]‬
‪(장군)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪야, 야, 너...‬‪Này. Ngài đấy.‬
‪야, 너 울지 마‬‪Đừng có khóc.‬
‪누가 집에 못 간대?‬‪Ai nói chúng ta không về nhà được?‬
‪우리는 반드시 두 발로 걸어서‬‪Nhất định chúng ta sẽ bước ra khỏi‬ ‪Nghệ Văn Quán...‬
‪예문관...‬‪và về...‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[장군이 끅끅거린다]‬
‪[장군이 오열한다]‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪(길승)‬ ‪황장군!‬‪Hwang Jang Gun.‬
‪[울먹이며]‬ ‪너까지 울면...‬‪Ngài cũng bị gì thế?‬
‪[저마다 흐느낀다]‬
‪(시행)‬ ‪너희들‬‪Tất cả mọi người.‬
‪이 눈물을 기억해라‬‪Nhớ lấy những giọt lệ này.‬
‪역사를 지키는 이 눈물을!‬‪Những giọt lệ bảo vệ lịch sử!‬
‪이리 와‬ ‪[한림들이 흐느낀다]‬‪Lại đây.‬
‪이리 와, 내 새끼들!‬‪Lại đây nào, các ngài.‬ ‪Cứ khóc thỏa thích đi.‬
‪많이 울어도 돼‬‪Cứ khóc thỏa thích đi.‬
‪역사를 지키는 울음은 고귀한 것이다!‬‪Giọt lệ bảo vệ lịch sử là giọt lệ cao quý!‬ ‪Cùng bảo vệ lịch sử!‬
‪(길승)‬ ‪직필!‬‪Cùng bảo vệ lịch sử!‬
‪(한림들)‬ ‪[오열하며]‬ ‪직필!‬‪- Bảo vệ lịch sử!‬ ‪- Bảo vệ lịch sử!‬
‪[은임의 안타까운 신음]‬ ‪[아란의 한숨]‬
‪(시행)‬ ‪마음껏 울어!‬‪Cứ khóc thỏa thích đi!‬
‪[한림들이 '직필'을 외친다]‬ ‪(우원)‬ ‪긴 밤이 되겠구나‬‪- Cùng bảo vệ lịch sử!‬ ‪- Đêm nay sẽ dài lắm đây.‬
‪(사희)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪그러게 말입니다‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ta tự hào về mọi người.‬
‪(시행)‬ ‪장하다, 내 새끼들‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ta tự hào về mọi người.‬
‪(길승)‬ ‪직필!‬ ‪[사희와 우원의 한숨]‬‪Cùng bảo vệ lịch sử!‬
‪시정기?‬‪Thời chính ký ư?‬
‪시정기라면 사관들이‬ ‪사초를 엮어 만든 사기가 아니더냐?‬‪Là ghi chép‬ ‪mà các nhà sử học soạn từ sử thảo sao?‬ ‪Vâng.‬
‪(최 상궁)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪한데 전하께서‬ ‪예문관 감찰이라는 명분으로‬‪Bệ hạ muốn đọc thời chính ký để có thể‬ ‪kiểm tra Nghệ Văn Quán.‬
‪시정기를 요구하셨다 합니다‬‪kiểm tra Nghệ Văn Quán.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪아무리 주상이라지만 무모하구나‬‪Đúng là nước đi liều lĩnh‬ ‪với chính bản thân Bệ hạ.‬
‪어느 선대왕들께서도‬ ‪시정기에는 손을 대신 적이 없거늘‬‪Chưa từng có vị tiên đế nào‬ ‪muốn đọc thời chính ký.‬
‪해서 사관들은 어찌하고 있다더냐?‬‪Vậy thì‬ ‪các nhà sử học phản ứng ra sao?‬
‪예문관 문을 걸어 잠그고‬ ‪버티고 있다고 합니다‬‪Dường như họ đang chống cự‬ ‪bằng cách khóa cửa.‬
‪궐 밖에서는 상소가‬ ‪계속해서 올라오고 있고요‬‪Còn triều thần đều đang gửi tấu chương‬ ‪về vấn đề này.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪그래‬‪Ra vậy.‬
‪그리 간단히 넘어갈 문제가 아니지‬‪Vì họ đều hiểu rằng‬ ‪đây là vấn đề vô cùng nghiêm trọng.‬
‪[코웃음]‬
‪아주 재미난 구경이 되겠구나‬‪Việc này sẽ thú vị lắm đây.‬
‪[관원들이 수군거린다]‬ ‪(관원3)‬ ‪대체 누가 이런 짓을 했단 말인가?‬‪Không tin nổi lại xảy ra cớ sự này.‬ ‪Các nhà sử học không nên làm thế này.‬
‪"예문관"‬‪Các nhà sử học không nên làm thế này.‬
‪[관원들이 수군거린다]‬‪Các nhà sử học không nên làm thế này.‬
‪(관원4)‬ ‪누가 이런 해괴한 짓을...‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Chúng ta nên làm gì đây?‬
‪[관원들이 수군거린다]‬‪Chúng ta nên làm gì đây?‬
‪(관원5)‬ ‪이 나라 꼬라지가...‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Chuyện gì đây?‬
‪[이태의 시큰둥한 숨소리]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[도승지의 힘겨운 신음]‬
‪아직도 올라올 상소가 남은 것이야?‬‪Vẫn còn nhiều tấu chương nữa à?‬
‪(도승지)‬ ‪아, 예‬‪Vâng, đây mới được khoảng một nửa ạ.‬
‪이게 절반쯤 됩니다‬‪Vâng, đây mới được khoảng một nửa ạ.‬
‪대체 하룻밤 새 몇 명이나...‬ ‪[이태의 한숨]‬‪Chưa gì đã nhận đủ cho một ngày rồi.‬
‪이제 그만 올리거라‬‪Đừng mang đến nữa.‬
‪- 더 이상 읽어 볼 필요도 없다‬ ‪- (도승지) 전하...‬‪- Đọc cũng chẳng ích gì.‬ ‪- Thưa Bệ hạ.‬ ‪Chúng đều giống nhau mà.‬
‪어차피 다 똑같은 내용 아니더냐?‬‪Chúng đều giống nhau mà.‬ ‪Chúng đều nói rằng ta đã mắc sai lầm.‬
‪(이태)‬ ‪하나같이 '전하께서 잘못하셨다'‬‪Chúng đều nói rằng ta đã mắc sai lầm.‬ ‪"Xin đừng quay lưng với nhà sử học.‬
‪'사관을 멀리하시면 안 된다'‬‪"Xin đừng quay lưng với nhà sử học.‬
‪'어명을 거두어 달라'‬‪Xin người thu hồi thánh lệnh."‬
‪(이태)‬ ‪자기들 집에도‬ ‪사관 열두 명씩 붙여 놓고‬‪Bảo họ thử để cho cả tá nhà sử học‬
‪하루 온종일 감시당하면서‬ ‪살라고 해 봐라‬‪theo sát họ cả ngày đi, xem họ có còn‬
‪그때도 이런 말이 나오나‬‪nghĩ vậy được không.‬
‪[도승지의 난처한 한숨]‬‪Vậy,‬
‪해서 오늘 상참은 어땠느냐?‬‪Vậy,‬ ‪buổi chầu sáng nay thế nào?‬
‪거기서도 온통‬ ‪예문관 편드는 얘기뿐이더냐?‬‪Mọi người có ủng hộ Nghệ Văn Quán không?‬
‪(우의정)‬ ‪그게, 세자 저하께서‬‪Thế tử khước từ cầm chầu‬ ‪khi không có nhà sử học.‬
‪사관 없이는 회의를 할 수 없다 하시어‬ ‪모두 물러났습니다‬‪khi không có nhà sử học.‬ ‪Nên tất cả đều quay về.‬ ‪Không chỉ mỗi buổi chầu sáng nay.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪상참만 못 한 게 아닙니다‬‪Không chỉ mỗi buổi chầu sáng nay.‬
‪육조며 삼사며‬ ‪관청이란 관청에서 나오는 관문서들은‬‪Các văn kiện‬ ‪của Lục Tào và Tam Ty‬ ‪cũng cần được Nghệ Văn Quán‬ ‪xác nhận trước.‬
‪죄다 예문관을 한 번 거쳐야 되는데‬ ‪[이태의 한숨]‬‪cũng cần được Nghệ Văn Quán‬ ‪xác nhận trước.‬ ‪Nhưng họ không thể làm gì‬
‪사관들이 손을 놓고 있으니‬ ‪아무것도 할 수가 없습니다‬‪Nhưng họ không thể làm gì‬ ‪vì các nhà sử học không làm việc.‬ ‪Chúng thần cũng gặp khó khăn‬
‪지방에서 올라온 장계들도‬ ‪발이 묶여 있습니다‬‪Chúng thần cũng gặp khó khăn‬ ‪khi nhận báo cáo từ ngoài thành.‬ ‪Khanh nói toàn bộ triều đình‬
‪하면 예문관 하나가 쉰다고‬ ‪온 조정이 멈춰 있단 말이냐?‬‪Khanh nói toàn bộ triều đình‬ ‪đều bất lực vì các nhà sử học sao?‬
‪[답답한 한숨]‬
‪(상선)‬ ‪전하‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Bẩm Bệ hạ!‬
‪전하...‬‪Bẩm Bệ hạ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪"인정전"‬
‪[시행의 걱정스러운 숨소리]‬
‪전하!‬‪Bẩm Bệ hạ!‬
‪시정기를 감찰하시겠다는 뜻을‬ ‪거두어 주시옵소서‬‪Xin người thu hồi mệnh lệnh kiểm tra‬ ‪thời chính ký!‬
‪뜻을 거두지 않으시겠다면‬‪Nếu người khước từ,‬
‪이 도끼로‬ ‪신의 머리부터 쳐 주시옵소서‬‪thì xin người hãy‬ ‪chém đầu thần bằng cây rìu này.‬ ‪Ôi trời, không ngờ tên điên đó‬ ‪lại liều mạng vậy.‬
‪아, 씨, 미친놈이 진짜 지부상소를...‬‪Ôi trời, không ngờ tên điên đó‬ ‪lại liều mạng vậy.‬
‪(치국)‬ ‪저거 저희도‬ ‪같이해야 되는 거 아닙니까?‬‪Chúng ta có nên ra đó với ngài ấy không?‬
‪(경묵)‬ ‪야, 황장군이 맨날‬ ‪도끼 타령하니까 만만해 보여?‬‪Này, ngài nghĩ cây rìu kia là trò đùa à?‬
‪저건 진짜 목숨 걸고 하는 거야‬‪Ngài ấy đang liều mạng thật đấy.‬
‪'내 말대로 할 거 아니면‬ ‪자기 죽여라' 그러는 거라고‬‪Ngài ấy xin Bệ hạ chém đầu‬ ‪nếu không chấp nhận thỉnh cầu của ngài ấy.‬
‪[한림들의 긴장한 숨소리]‬
‪[시행의 초조한 신음]‬
‪[시행의 놀란 숨소리]‬
‪[시행의 놀라는 탄성]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪아니, 저, 저런...‬‪Trời ơi, không tin nổi đại nhân Min lại...‬
‪기어코 민 봉교가 저...‬ ‪[부제학의 한숨]‬‪Trời ơi, không tin nổi đại nhân Min lại...‬
‪[익평의 옅은 한숨]‬‪Thưa Bệ hạ!‬
‪전하!‬‪Thưa Bệ hạ!‬
‪국법이 금하고 있는‬ ‪시정기 감찰을 강행하신다면‬‪Nếu người làm trái quốc pháp‬ ‪và quyết định kiểm tra thời chính ký,‬
‪전하의 전정에 오점으로 남을 것입니다‬‪đó sẽ mãi mãi là vết nhơ của người!‬
‪(우원)‬ ‪부디 어명을 거두어 주시옵소서‬‪Xin người thu hồi thánh lệnh!‬
‪(대제학)‬ ‪민 봉교, 민 봉교!‬‪Đại nhân Min!‬
‪지금 뭐 하는 겐가?‬ ‪어쩌자고 대전까지 도끼를 들고 와?‬‪Ngài đang làm cái gì thế?‬ ‪Sao ngài lại‬ ‪mang rìu vào cung như thế này?‬
‪어서 일어나시게, 이런 식으로‬ ‪고집부린다고 될 일이 아니네‬‪Xin hãy đứng lên đi.‬ ‪Không cần phải cứng đầu vì việc này.‬
‪문형 대감께서는‬‪Ngài nghĩ...‬
‪제 말이 틀렸다고 생각하십니까?‬‪ta làm sai sao?‬
‪예문관 대제학으로서, 겸임 사관으로서‬‪Với tư cách là Đại đề học‬ ‪và nhà sử học của đất nước,‬
‪정녕 시정기 감찰에‬ ‪아무런 이의도 없으신 겁니까?‬‪ngài thật sự không phản đối‬ ‪việc kiểm tra thời chính ký sao?‬
‪(대제학)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪아니, 나는...‬‪- Ta chỉ...‬ ‪- Cút đi ngay!‬
‪(이태)‬ ‪당장 물러가지 못하겠느냐?‬‪- Ta chỉ...‬ ‪- Cút đi ngay!‬
‪국법이 금한다는 핑계를 들어‬‪Chỉ vì trái với luật lệ,‬
‪수백 년 세월 그 누구의 견제도‬ ‪받지 않았던 것이 사관들이다‬‪nên các nhà sử học đã tác oai tác quái‬ ‪suốt hàng trăm năm qua.‬
‪그런 너희가 일말도 참지 못해‬ ‪과인의 뜻을 꺾으려 드는 것이야?‬‪Còn khanh chống lại trẫm‬ ‪chỉ vì không đồng ý‬ ‪với mệnh lệnh của trẫm ư?‬
‪그러니 더욱 물러날 수가 없습니다‬‪Còn một lý do khác‬ ‪để thần không thể đầu hàng.‬
‪송구하오나, 전하‬‪Thứ lỗi cho thần nói điều này,‬
‪국법과 선대왕들께서‬‪người nghĩ vì sao quốc pháp‬ ‪và các vị tiên đế‬
‪그 긴 세월 동안 사관들을 지켜 주신‬ ‪연유가 무엇입니까?‬‪quyết định bảo vệ nhà sử học‬ ‪suốt một thời gian dài như vậy?‬
‪권력에 휘둘리지 않고‬‪Là vì họ muốn chúng thần‬
‪역사를 있는 그대로‬ ‪직필하라는 뜻이 아닙니까?‬‪ghi chép các sự kiện lịch sử‬ ‪mà không bị quyền uy khuất phục.‬ ‪Trẫm không bắt khanh khuất phục quyền uy!‬
‪(이태)‬ ‪내가 언제 너희를 휘두른다더냐?‬‪Trẫm không bắt khanh khuất phục quyền uy!‬
‪신하가 일을‬ ‪제대로 하고 있는지 아닌지‬‪Trẫm chỉ muốn kiểm tra‬ ‪xem các khanh có làm tròn bổn phận không!‬
‪확인 좀 하겠다는데‬‪Trẫm chỉ muốn kiểm tra‬ ‪xem các khanh có làm tròn bổn phận không!‬
‪그게 그리도 아니꼽고 못 미더워?‬‪Như thế đáng phản kháng‬ ‪và ngờ vực vậy sao?‬
‪전하께서는‬‪Bệ hạ không có quyền...‬
‪시정기를 감찰할 권한이 없으십니다!‬‪đọc và kiểm tra thời chính ký!‬
‪[위태로운 음악]‬‪Cái gì?‬
‪뭐라?‬‪Cái gì?‬
‪[아란의 놀란 신음]‬
‪[한림들의 당황한 숨소리]‬ ‪(시행)‬ ‪아이, 저, 저...‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Cái tên...‬
‪(이태)‬ ‪[버벅거리며]‬ ‪권한이 없...‬‪Trẫm "không có quyền" sao?‬
‪이 나라 임금인 나한테 네가...‬‪Ngươi cả gan nói vậy với trẫm à!‬
‪네 이놈!‬‪To gan!‬
‪(대제학)‬ ‪아이, 전하, 고정하시옵소서, 전하‬ ‪[대신들이 저마다 말린다]‬‪- Bệ hạ!‬ ‪- Xin người bớt giận!‬
‪고정하시옵소서, 고정하시옵소서, 전하‬‪- Bệ hạ!‬ ‪- Xin người bớt giận!‬ ‪- Bệ hạ!‬ ‪- Buông trẫm ra!‬
‪(이태)‬ ‪비켜라!‬‪- Bệ hạ!‬ ‪- Buông trẫm ra!‬ ‪Trẫm sẽ cho ngươi biết trẫm có quyền gì.‬
‪나에게 무슨 권한이 있는지‬ ‪보여 줄 것이다‬‪Trẫm sẽ cho ngươi biết trẫm có quyền gì.‬
‪놔라!‬ ‪[대신들이 말린다]‬‪- Tránh ra!‬ ‪- Bệ hạ!‬ ‪- Bệ hạ!‬ ‪- Xin người bớt giận.‬
‪['아이고' 하는 곡소리가 들린다]‬‪- Bệ hạ!‬ ‪- Xin người bớt giận.‬
‪(유생들)‬ ‪아이고, 아이고‬
‪아이고, 아이고‬
‪아이고, 아이고‬
‪(대사헌)‬ ‪서, 성균관 유생들입니다, 전하!‬‪Thưa Bệ hạ,‬ ‪là các Nho sinh của Sungkyunkwan.‬
‪[유생들이 계속 '아이고'를 외친다]‬
‪(장군)‬ ‪어, 저건 손 대교님‬ ‪사촌 동생이 아닙니까?‬‪Đại nhân Son, biểu đệ của ngài phải không?‬ ‪Chưởng nghị của Sungkyunkwan.‬
‪성균관 장의라던!‬‪Chưởng nghị của Sungkyunkwan.‬
‪(길승)‬ ‪호곡권당‬ ‪[시행의 놀란 숨소리]‬‪Là hào khốc quyển đường.‬ ‪HÀO KHỐC QUYỂN ĐƯỜNG:‬ ‪KHÁNG NGHỊ CỦA NHO SINH SUNGKYUNKWAN‬
‪(유생들)‬ ‪아이고, 아이고‬‪HÀO KHỐC QUYỂN ĐƯỜNG:‬ ‪KHÁNG NGHỊ CỦA NHO SINH SUNGKYUNKWAN‬
‪아이고, 아이고‬
‪아이고, 아이고‬
‪(장의)‬ ‪이 나라 400년의 공명정대한 역사가‬‪Lịch sử oai hùng suốt 400 năm‬ ‪của đất nước này‬
‪감찰이라는 명분 아래 사중에 처했으니‬‪đang bị đe dọa‬ ‪dưới danh nghĩa của việc giám sát.‬
‪종사의 앞날이 암중과도 같구나‬‪Tương lai của đất nước‬ ‪trở nên tối tăm mù mịt.‬
‪이 비통함을 어찌 견디리오!‬‪Làm sao chúng thần có thể chịu đựng‬ ‪nỗi bi ai thống khổ này?‬
‪(유생들)‬ ‪아이고, 아이고‬‪Nếu Bệ hạ tước đi‬ ‪mạng sống của một nhà sử học‬
‪(장의)‬ ‪직필하는 사관이 불편해서‬ ‪목숨마저 거두신다면‬‪Nếu Bệ hạ tước đi‬ ‪mạng sống của một nhà sử học‬ ‪chỉ vì họ làm người phật ý,‬ ‪thì tính mạng của các Nho sinh‬ ‪sẽ bị rẻ rúng.‬
‪직언하는 유생의 목숨이야‬ ‪초개 같은 것‬‪thì tính mạng của các Nho sinh‬ ‪sẽ bị rẻ rúng.‬
‪사세가 이와 같은데 우리 유생들이‬ ‪어찌 군왕을 따를 수 있으리오!‬‪Các Nho sinh của Sungkyunkwan chúng thần‬ ‪làm sao có thể tôn kính Bệ hạ‬ ‪trong tình thế này được?‬
‪[장엄한 음악]‬ ‪(유생들)‬ ‪아이고, 아이고‬
‪아이고, 아이고‬
‪아이고, 아이고‬
‪[유생들이 계속 '아이고'를 외친다]‬
‪(시행)‬ ‪아이고‬
‪(한림들)‬ ‪아이고, 아이고‬
‪(권지들)‬ ‪아이고‬
‪[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다]‬
‪[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다]‬
‪(함께)‬ ‪아이고, 아이고‬
‪아이고, 아이고‬
‪[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다]‬
‪[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다]‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(부제학)‬ ‪송구하오나, 전하‬‪Xin Bệ hạ thứ lỗi cho thần nói thẳng.‬
‪이번 일은 전하께서‬ ‪한 발자국 물러나시는 게...‬‪Thần cho rằng tốt nhất‬ ‪người nên thu hồi thánh lệnh.‬
‪전하를 위해서 드리는 말씀이옵니다‬‪Thần nói điều này là vì người, thưa Bệ hạ.‬
‪지금 당장은 성균관 유생들‬ ‪몇십 명뿐이지만은‬‪Hiện tại, mới chỉ có‬ ‪vài chục Nho sinh của Sungkyunkwan.‬ ‪Nhưng dần dần‬
‪시일이 지날수록 전국에서 더 많은‬ ‪유생들의 항의가 빗발칠 것입니다‬‪Nhưng dần dần‬ ‪ngày càng nhiều Nho sinh trên cả nước‬ ‪sẽ tham gia phản kháng.‬
‪그때 가서 뒤늦게‬ ‪어명을 거두신다 하여도...‬‪Lúc đó người mới thu hồi lệnh‬ ‪thì đã quá muộn...‬
‪(이태)‬ ‪듣기 싫다, 듣기 싫다!‬‪Lúc đó người mới thu hồi lệnh‬ ‪thì đã quá muộn...‬ ‪Đủ rồi! Trẫm không muốn nghe.‬
‪대신이라는 것들이‬ ‪임금 마음은 헤아릴 줄 모르고‬‪Tự gọi mình là bề tôi của trẫm‬ ‪mà không rõ trẫm nghĩ gì.‬ ‪Các khanh chỉ biết chăm chăm nói lý lẽ.‬
‪그저 입바른 말만...‬‪Các khanh chỉ biết chăm chăm nói lý lẽ.‬ ‪Cút đi!‬ ‪Trẫm không muốn dính đến các khanh nữa.‬
‪다들 물러가거라,꼴도 보기 싫으니라!‬‪Cút đi!‬ ‪Trẫm không muốn dính đến các khanh nữa.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(이태)‬ ‪좌상은 왜 물러나지 않는 것이야?‬‪Sao khanh chưa đi?‬
‪이제 자네까지 어명을 거역하는 겐가?‬‪Khanh cũng kháng lệnh của trẫm sao?‬
‪전하‬‪Thưa Bệ hạ.‬
‪이 일이 어찌 시작됐는지‬ ‪잊으셨습니까?‬‪Người quên căn nguyên của sự việc rồi sao?‬
‪그날 전하와 저의 독대를 엿듣던‬ ‪여사관이 하옥되었습니다‬‪Nhà sử học nữ bị bắt giam‬ ‪vì bí mật nghe lén‬ ‪cuộc đối thoại của chúng ta.‬
‪(익평)‬ ‪사태가 커질수록‬ ‪사람들이 관심을 갖는 건‬‪Nếu to chuyện,‬
‪여사의 안위 따위가 아니라‬‪mọi người sẽ bắt đầu thắc mắc‬
‪그날 여사가 무엇을 듣고‬ ‪무엇을 적었는지입니다‬‪về điều nàng ta nghe và ghi lại hôm đó‬ ‪hơn là chuyện xảy ra với nàng ta.‬
‪[비밀스러운 음악]‬ ‪이 이상의 주목은‬ ‪전하께도 이로울 것이 없습니다‬‪Thu hút nhiều sự chú ý vào vấn đề này‬ ‪sẽ không có lợi cho người.‬
‪그만 어명을 거두어 주십시오‬‪Bệ hạ nên thu hồi thánh lệnh.‬
‪[이태의 옅은 한숨]‬
‪하나 좌상 말마따나 그 계집이‬ ‪무엇을 듣고 무엇을 적었는지‬‪Nhưng như khanh nói,‬ ‪trẫm vẫn chưa thể xác nhận‬ ‪nàng ta đã nghe, đã viết gì‬
‪아직 확인하지도 못했다‬‪vào hôm đó.‬
‪[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다]‬
‪[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(시행)‬ ‪아이고, 아이고!‬
‪아이고...‬‪Đại nhân Yang.‬
‪(대제학)‬ ‪이보게, 양 봉교‬‪Đại nhân Yang.‬
‪저희를 설득하러 오신 거면‬ ‪소용없습니다‬‪Nếu ngài tới thuyết phục bọn ta‬ ‪thì hãy nhớ là vô ích thôi.‬
‪아이고!‬ ‪[저마다 '아이고'를 외친다]‬‪Thế là đủ rồi.‬
‪(대제학)‬ ‪이제 그만들 하시게‬‪Thế là đủ rồi.‬
‪전하께서 어명을 거두겠다 하시네‬‪Bệ hạ đã thu hồi thánh lệnh.‬
‪(시행)‬ ‪저...‬‪Thật...‬
‪정, 정말입니까?‬‪Thật sao?‬ ‪Đúng vậy.‬
‪그래, 앞으로 시정기에는‬ ‪손끝 하나 대지 않겠다 하시네‬‪Đúng vậy.‬ ‪Người hứa sẽ không bao giờ‬ ‪bắt sửa đổi thời chính ký.‬ ‪Các người nên đứng dậy‬ ‪và trở về làm việc đi.‬
‪(대제학)‬ ‪그러니 이제 다들 일어나서‬ ‪업무에 복귀들 하시게‬‪Các người nên đứng dậy‬ ‪và trở về làm việc đi.‬
‪[사관들의 벅찬 웃음]‬
‪그게 전부입니까?‬‪Vậy thôi sao?‬
‪정녕 전하께서 그리 쉽게‬ ‪마음을 바꾸신 겁니까?‬‪Bệ hạ‬ ‪thật sự dễ dàng đổi ý vậy sao?‬
‪[헛기침]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪[사람들의 말소리가 들린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(사희)‬ ‪어?‬ ‪[아란의 놀란 신음]‬
‪[은임의 반가운 신음]‬ ‪(아란)‬ ‪구 권지, 나왔어, 어떡해!‬
‪(해령)‬ ‪권지님들‬‪Chào mọi người.‬
‪(아란)‬ ‪구 권지, 우리가 이겼습니다‬‪Học đồ Goo, chúng ta thắng rồi.‬ ‪Bệ hạ cho phép chúng ta ra vào mọi nơi‬
‪이제 전하께서 내전 입시를‬ ‪허락하신답니다, 완전히요!‬‪Bệ hạ cho phép chúng ta ra vào mọi nơi‬ ‪mà không bị giới hạn!‬
‪- 대조전까지요?‬ ‪- (은임) 예, 대조전까지요‬‪- Kể cả Daejojeon sao?‬ ‪- Đúng, kể cả Daejojeon.‬
‪다시는 이런 개고생 안 하셔도 됩니다‬‪Cô sẽ không trải qua chuyện này‬ ‪thêm lần nữa đâu.‬
‪[은임과 아란의 웃음]‬‪Cô sẽ không trải qua chuyện này‬ ‪thêm lần nữa đâu.‬
‪근데 어찌된 겁니까?‬‪Nhưng đã có chuyện gì vậy?‬
‪간밤에 무슨 일이 있었길래요?‬‪Mới đó mà đã có chuyện gì vậy?‬
‪음, 일단 오늘은 들어가서 좀 쉬십시오‬‪Bây giờ cô nên về nhà tĩnh dưỡng đi.‬
‪- (사희) 갑시다‬ ‪- (은임) 응, 가요, 가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đi nào.‬
‪- (각쇠) 나리‬ ‪- (광주댁) 아유, 아씨 오셨네‬ ‪[설금이 울먹인다]‬‪- Thưa đại nhân.‬ ‪- Ôi trời, tiểu thư đây rồi.‬ ‪Tiểu thư Hae Ryung.‬
‪(설금)‬ ‪[엉엉 울며]‬ ‪아씨, 아씨‬‪Tiểu thư Hae Ryung.‬ ‪Tiểu thư Hae Ryung.‬
‪저 정말 아씨 죽으면‬ ‪따라 죽으려고 했어요‬‪Người mà chết thì ta cũng chết theo mất.‬
‪저기 뒷산에다가‬ ‪묫자리까지 알아봐 뒀다니까요?‬‪Ta còn tìm địa điểm đẹp‬ ‪để đặt mộ cho người rồi.‬
‪볕 잘 들고 짐승 안 다니는 데로‬‪Một nơi tràn đầy ánh nắng‬ ‪và không có nhiều thú vật.‬
‪[설금이 오열한다]‬
‪[설금이 연신 오열한다]‬
‪오라버니‬‪- Đại huynh.‬ ‪- Chắc muội mệt rồi.‬
‪고생했다‬‪- Đại huynh.‬ ‪- Chắc muội mệt rồi.‬
‪들어가 쉬거라‬‪Muội nên tĩnh dưỡng đi.‬
‪[설금이 훌쩍인다]‬
‪(설금)‬ ‪아씨, 얼른 가셔요‬‪Đi thôi, tiểu thư Hae Ryung.‬
‪그동안 밥풀때기 하나도 구경 못 했죠?‬‪Người đã không được ăn cơm, đúng không?‬
‪(해령)‬ ‪어, 어, 어, 그래, 그랬지‬‪À...‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Biết ngay mà.‬
‪(설금)‬ ‪어쩐지, 얼굴이‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Biết ngay mà.‬ ‪Mặt của người nứt nẻ và hốc hác đi này.‬
‪아유, 무슨 말린 고사리마냥‬‪Mặt của người nứt nẻ và hốc hác đi này.‬
‪어휴, 한 방에 훅 가셨네‬‪Mặt của người nứt nẻ và hốc hác đi này.‬ ‪Trông người nhợt nhạt quá.‬
‪제가, 어?‬ ‪두붓국에 두부조림에 두부전에‬‪Ta sẽ nấu canh đậu phụ, đậu phụ om‬ ‪và bánh đậu phụ.‬ ‪Ta sẽ làm đại tiệc.‬
‪아무튼, 한 상 가득 차려 드릴게요‬‪Ta sẽ làm đại tiệc.‬
‪우리 다 잊고 새 출발 해요‬‪Hãy quên việc đã xảy ra đi‬ ‪rồi trở lại làm bề tôi trung thành nhé.‬
‪선량한 백성으로‬‪Hãy quên việc đã xảy ra đi‬ ‪rồi trở lại làm bề tôi trung thành nhé.‬
‪[삼보의 미심쩍은 신음]‬
‪[삼보의 옅은 한숨]‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪마마, 씁, 아무래도 이상하십니다‬‪Thưa Điện hạ.‬ ‪Có điều này lạ lắm.‬
‪씁, 아까 밥 먹다‬‪Vừa nãy lúc ăn cơm, ngài cắn phải sạn‬
‪돌 씹은 것도 그냥 용서해 주시질 않나‬‪nhưng lại không hề tức giận.‬
‪자꾸 그 알 수 없는 웃음하며‬‪Ngài cứ mỉm cười vì lẽ gì đó.‬ ‪Nhìn ngài thật hạnh phúc. Ngài bị ma nhập‬
‪화사한 분위기‬‪Nhìn ngài thật hạnh phúc. Ngài bị ma nhập‬
‪뭐에 그냥 씌신 겁니까?‬‪Nhìn ngài thật hạnh phúc. Ngài bị ma nhập‬
‪아니면 홀리신 겁니까?‬‪hay bị bỏ bùa rồi?‬
‪씐 것도 홀린 것도 아니다‬‪Không phải bị ma nhập,‬ ‪cũng không phải bị bỏ bùa.‬
‪[아름다운 음악]‬ ‪그저, 이 세상이‬ ‪얼마나 아름다운 곳인지‬‪Chỉ là‬ ‪rốt cuộc ta đã nhận ra thế gian này‬
‪이제야 깨달은 거지‬‪đẹp đẽ đến nhường nào.‬
‪[삼보의 의아한 숨소리]‬
‪(이림)‬ ‪아, 그, 다 했으면 이만 가 보거라‬‪Xong rồi thì các ngươi lui đi.‬ ‪Đêm nay ta nên đi nghỉ sớm.‬
‪나도 일찍 잠자리에 들 터이니‬‪Đêm nay ta nên đi nghỉ sớm.‬
‪왜요? 내일 무슨 날입니까?‬‪Tại sao ạ? Ngày mai là ngày đặc biệt ạ?‬ ‪Hae Ryung được thả ra rồi.‬
‪구해령이 풀려났지 않느냐?‬‪Hae Ryung được thả ra rồi.‬
‪오랜만의 입시인데‬‪Lâu rồi nàng ấy không qua đây,‬ ‪ta nên ngủ một giấc thật sâu‬
‪나도 푹 자고‬ ‪환한 얼굴로 맞이해 줘야지‬‪ta nên ngủ một giấc thật sâu‬ ‪và đón nàng với thần sắc rạng rỡ.‬
‪(삼보)‬ ‪지금도 밀가루처럼 환하신 분이‬ ‪이보다 더 환해지시면 어쩌시게요?‬‪Thần sắc của ngài‬ ‪đã rực rỡ như mặt trời rồi.‬ ‪Ngài không thể rạng rỡ hơn nữa đâu.‬
‪아예 하늘로 솟아‬ ‪달덩이라도 되시게요?‬‪Ngài định trở thành mặt trăng hay sao?‬
‪달덩이?‬‪"Mặt trăng"?‬
‪그것도 나쁘지 않겠구나‬‪Nghe cũng không tệ.‬
‪밤마다 내 님을 내려다볼 수 있으니까‬‪Hàng đêm ta có thể nhìn xuống‬ ‪và ngắm nhìn tình nhân của ta.‬
‪[삼보의 질색하는 신음]‬
‪단체로 염병 첨병들 해요, 그냥, 씨‬‪Đúng là vớ vẩn.‬
‪마마, 어서 주무십시오‬‪Điện hạ, ngài nên nhanh đi ngủ đi.‬
‪(삼보)‬ ‪푹 자고 정신 빠짝 차리게, 응?‬ ‪[삼보의 옅은 웃음]‬‪Hãy ngủ thật sâu‬ ‪rồi tỉnh dậy thật tỉnh táo nhé.‬
‪나오너라‬‪Các ngươi ra ngoài đi.‬
‪주무신다잖아!‬‪Điện hạ muốn đi ngủ rồi!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[뒤척이는 숨소리]‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪아, 뭐가 이렇게 더워, 아...‬‪Sao nóng thế nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[심호흡한다]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪(해령)‬ ‪오라버니‬‪Đại huynh.‬
‪아직 안 주무셨습니까?‬‪Sao huynh vẫn chưa ngủ?‬
‪아유, 저는 그사이에‬ ‪옥살이에 적응이 됐나 봅니다‬‪Chắc muội đã quen ở trong nhà lao rồi.‬
‪집에서는 통 잠이 오질 않네요‬‪Ở nhà muội lại không ngủ được.‬
‪[해령의 멋쩍은 웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪농담입니다, 뭘 그리 정색을 하십니까?‬‪Muội đùa thôi.‬ ‪Đừng làm mặt nghiêm nghị như thế.‬
‪지금이라도 늦지 않았다‬‪Vẫn chưa quá muộn đâu.‬
‪그만두거라‬‪Muội dừng lại đi.‬
‪(재경)‬ ‪궁궐에선 그 누구도 안전할 수 없다‬‪Không ai được an toàn ở chốn cung đình cả.‬
‪겉으로는 예를 차리고‬ ‪입으로는 도리를 논하지만‬‪Mọi người ngoài mặt thì tao nhã,‬ ‪nói toàn lời đạo đức,‬
‪필요하면 언제든, 누구에게든‬‪nhưng bất kỳ ai trong cung‬ ‪cũng có thể bất chợt trở nên...‬
‪짐승처럼 잔혹해지는 곳이 궁궐이다‬‪ác độc như dã thú nếu cần thiết.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪애초에 그리 위험한 곳에‬ ‪널 들이는 게 아니었어‬‪Lẽ ra huynh không nên để muội‬ ‪vào chốn hiểm nguy như vậy.‬
‪(재경)‬ ‪더 이상 네게‬ ‪혼례를 치르라 강요하지 않으마‬‪Huynh sẽ không ép muội thành thân nữa.‬ ‪Muội muốn làm gì cũng được.‬
‪무엇이든 다 하게 해 주마‬‪Muội muốn làm gì cũng được.‬
‪그러니 이쯤에서 그만두거라‬‪Nhưng hãy thôi làm việc trong cung.‬
‪(재경)‬ ‪비단 이번 일 때문이 아니다‬‪Không phải chỉ vì những điều đã xảy ra.‬ ‪- Nếu có kẻ phát hiện ra muội...‬ ‪- Không được ạ.‬
‪만약에 누군가‬ ‪너에 대해서 알게 된다면...‬‪- Nếu có kẻ phát hiện ra muội...‬ ‪- Không được ạ.‬
‪- 싫습니다‬ ‪- (재경) 구해령!‬‪- Nếu có kẻ phát hiện ra muội...‬ ‪- Không được ạ.‬ ‪Goo Hae Ryung!‬
‪저는‬‪Từ trước tới nay,‬
‪늘 오라버니가 부러웠습니다‬‪muội vẫn ghen tỵ với huynh.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(해령)‬ ‪아침에 눈을 뜨면 가야 할 곳이 있고‬‪Mỗi sáng huynh đều có một nơi để đến.‬
‪집을 나서면 해야 될 일이 있고‬‪Mỗi lần ra ngoài,‬ ‪huynh đều có việc để làm.‬
‪매일매일 뭐, 대단하지는 않아도‬ ‪삶이라는 게 있지 않습니까?‬‪Có thể không phải là điều gì lớn lao,‬ ‪nhưng huynh vẫn có một cuộc sống.‬
‪제게는‬‪Trong khi đó,‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이 서책으로 보는 세상이 전부였는데요‬‪muội chỉ có thể nhìn ngắm thế gian‬ ‪qua những cuốn sách.‬
‪단 한 번이라도‬‪Muội muốn sống như huynh...‬
‪제게 그런 하루가 주어지길‬‪dù chỉ một ngày thôi.‬
‪단 한 번이라도‬ ‪제가 어딘가에 쓸모가 있길‬‪Muội muốn trở thành người có ích‬ ‪dù chỉ trong khoảnh khắc.‬
‪오랫동안 바라 왔습니다‬‪Muội khao khát điều này lâu rồi.‬
‪그리고 지금‬‪Và giờ muội đang sống...‬
‪그 바람대로 살고 있고요‬‪cuộc đời mà muội hằng mong ước.‬
‪만약 그 마음이 화가 된다면‬‪Dù tâm nguyện của muội‬ ‪có gây ra sóng gió gì,‬
‪대가라고 생각하고‬ ‪마땅히 치르겠습니다‬‪muội cũng sẽ cho đó là hậu quả‬ ‪mà cam tâm chịu đựng.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(삼보)‬ ‪마마, 기침하소서!‬‪Điện hạ! Xin hãy tỉnh dậy!‬
‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪[삼보의 다급한 숨소리]‬
‪마마‬‪Điện hạ!‬
‪[무거운 음악]‬
‪[졸린 신음]‬
‪[대문이 쾅쾅 울린다]‬
‪[대문이 계속 쾅쾅 울린다]‬
‪(해령)‬ ‪뭐야, 이 시간에 누구야?‬‪Ai tới vào giờ này thế?‬
‪[대문이 계속 쾅쾅 울린다]‬
‪[대문이 계속 쾅쾅 울린다]‬
‪(설금)‬ ‪[하품하며]‬ ‪정말 뉘신데 이 시간에...‬‪Ai tới vào giờ này vậy?‬ ‪Bệ hạ có chỉ!‬
‪(상선)‬ ‪주상 전하의 어명이시다!‬‪Bệ hạ có chỉ!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[설금의 놀란 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(우원)‬ ‪미안하다, 이런 고초를 겪게 해서‬‪Thứ lỗi cho ta‬ vì đã khiến cô phải lâm nguy.
‪(해령)‬ ‪저 진짜 전생에 청개구리였나 봅니다‬‪Thứ lỗi cho ta‬ vì đã khiến cô phải lâm nguy. ‪Hẳn kiếp trước ta là một nghịch tử.‬
‪끝장을 보고 싶어지는데요?‬‪Hẳn kiếp trước ta là một nghịch tử.‬ ‪Ta muốn nỗ lực hơn.‬ ‪Hóa ra nó cũng sáng dạ và có hoài bão.‬
‪(이태)‬ ‪제법 식견과 배포가 있어‬ ‪핏줄은 속일 수가 없는 게야‬‪Hóa ra nó cũng sáng dạ và có hoài bão.‬ ‪Quả thực hổ phụ sinh hổ tử.‬
‪(이진)‬ ‪난 궐이 아니라 사가에서 자랐다‬‪Ta lớn lên ở ngoài cung.‬ ‪Ta biết rằng không thể‬ làm những điều ta từng làm.
‪지금은 다시 돌아올 수 없는‬ ‪시간들이지만‬‪Ta biết rằng không thể‬ làm những điều ta từng làm.
‪한 번씩 나와 보는 것이다‬‪Ta biết rằng không thể‬ làm những điều ta từng làm. ‪Thỉnh thoảng ta ra ngoài‬ ‪để không bao giờ quên ta của ngày xưa.‬
‪함영군의 장남 이진을 잊지 않으려고‬‪để không bao giờ quên ta của ngày xưa.‬
‪(시행)‬ ‪야, 너 그때 그렇게 도망가고‬ ‪처음 본다, 이 의리도 없는 자식아‬‪Ta chưa gặp lại anh‬ ‪suốt từ lúc anh bỏ đi đến giờ.‬ ‪Tên bất tín này.‬ ‪Biết bao giờ mới có cơ hội‬ uống với quý tộc chứ?
‪(홍익)‬ ‪얘가 언제 또 양반한테 술을 받아 봐?‬‪Biết bao giờ mới có cơ hội‬ uống với quý tộc chứ?
‪(이태)‬ ‪네가 정녕 무엇을 적었는지‬ ‪말할 수 없다면...‬‪Biết bao giờ mới có cơ hội‬ uống với quý tộc chứ? ‪Nếu khanh không thể nói‬ khanh viết gì vào hôm đó...
‪네가 원하는 것은‬ ‪무엇이든지 들어주마!‬‪Trẫm sẽ cho khanh thỏa tâm nguyện!‬
‪(해령)‬ ‪진정 제가 원하는 건‬ ‪무엇이든 들어주실 겁니까?‬‪Bệ hạ thật sự sẵn sàng thực hiện‬ ‪bất kỳ điều gì thần muốn ư?‬

No comments: