신입사관 구해령 11
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(시행) 야, 민 봉교 | Cầu xin ngài, đại nhân Min. Ngài muốn làm trung tâm của sự chú ý vậy sao? |
너 진짜 관심받는 데 맛 들였니? | Ngài muốn làm trung tâm của sự chú ý vậy sao? |
야, 어? | Ngài muốn làm trung tâm của sự chú ý vậy sao? |
아니, 우리 이거는 진짜 제발 그냥 좀 넘어가자 | Thôi nào. Xin hãy bỏ qua chuyện này đi. |
또 괜한 데 들쑤시지 말고 | Đừng nhúng tay vào và gây rối nữa. Chuẩn bị đi. |
(우원) 입시를 준비하거라 [시행의 답답한 신음] | Chuẩn bị đi. |
대조전이다 [시행의 앙탈 부리는 신음] | - Ta cần các cô tới Daejojeon. - Này! Sao cơ? Daejojeon ư? |
[위태로운 음악] (홍익) 대, 대조전이라니요? | Sao cơ? Daejojeon ư? |
거긴 주상 전하의 침전이 아닙니까? [아란의 놀란 숨소리] | Đó là ngọa phòng của Bệ hạ mà. Đại nhân Min. Các nhà sử học nữ chưa từng vào ngọa phòng. |
(서권) 민 봉교님, 여사들은 아직 침전까지 들어 본 적이 없습니다 | Đại nhân Min. Các nhà sử học nữ chưa từng vào ngọa phòng. |
먼저 전하께 윤허부터 받고... | Ta nên bẩm báo trước... Từ khi nào mà nhà sử học chúng ta cần được ban lệnh vậy? |
언제부터 사관의 입시에 허락이 필요했느냐? | Từ khi nào mà nhà sử học chúng ta cần được ban lệnh vậy? |
[깊은 한숨] | |
(우원) 좌상 대감과의 독대다 | Ngài Tả nghị chính đang ở đó. |
무슨 일이 있어도 반드시 입시를 해야 한다 | Ngài Tả nghị chính đang ở đó. Dù thế nào cũng phải vào được ngọa phòng. |
[문이 달칵 열린다] | |
"대조전" | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(이태) 그래, 이번엔 또 무슨 일로 날 찾은 것이야? | Sao? Khanh xin yết kiến trẫm vì chuyện gì? |
서래원 잔당들을 쫓는 데 진전이라도 있었던 겐가? | Việc truy lùng tàn dư của Seoraewon có tiến triển gì không? |
그자들은 평안도에서 사라진 이후 완전히 종적을 감추었습니다 | Từ khi biến mất ở tỉnh Pyongan, chúng hoàn toàn biệt tăm biệt tích. |
(익평) 하오나 그자들의 배후가 누군지 알아냈습니다 | Tuy nhiên, thần đã tìm ra kẻ chủ mưu đằng sau vụ việc. |
뭐라? | Khanh nói sao? |
당장 말해 보거라 | Nói cho trẫm ngay. |
(이태) 감히 어느 누가 과인의 나라에서 역당들을 끌어모으고 있단 말이야? | Kẻ nào dám to gan kêu gọi mấy kẻ phản nghịch ở vương quốc của trẫm? |
대비전입니다 [무거운 음악] | Đó là Đại phi. Chúng thần đã xác nhận rằng Thượng cung của Đại phi đã gặp Mo Hwa. |
대비전의 지밀상궁과 모화가 만나는 것을 확인했습니다 | Chúng thần đã xác nhận rằng Thượng cung của Đại phi đã gặp Mo Hwa. |
서신을 주고받았다 합니다 [이태의 떨리는 숨소리] | Rõ ràng họ có thư từ qua lại. |
[이태의 한숨] | |
결국 자네의 의심이 맞았던 게로군 | Vậy hóa ra phỏng đoán của khanh đã đúng. |
이 나라 대비전에서 서래원 잔당들과 내통을 하고 있었어 | Đại phi và tùy tùng đã cấu kết với tàn dư của Seoraewon. |
[이태의 분한 숨소리] | |
대비마마께서 얽혀 있는 이상 | Vì Nương nương có liên lụy, |
소신도 섣불리 행동에 나설 수 없습니다 | thần không dám khinh suất. |
전하께서 하명하시는 바를 따르겠습니다 | Thần xin tuân lệnh của người, thưa Bệ hạ. |
[깊은 한숨] | |
"대조전" | TẬP 11 |
[옅은 한숨] | |
[긴장한 한숨] | |
상선 영감, 예문관 여사관입니다 | Tổng quản đại nhân. Ta là nhà sử học nữ. |
입시를 왔으니 전하께 고하여 주십시오 | Ta tới để ký lục buổi chầu của Bệ hạ. Xin hãy bẩm báo Bệ hạ. |
예가 어디라고 여사 따위가... | Sao nhà sử học nữ cả gan đặt chân vào đây. |
썩 물러가지 못하겠느냐! | Mau lui ngay! |
좌상 대감이 독대를 하고 계시다 들었습니다 | Ta nghe nói Tả nghị chính đang yết kiến Bệ hạ. |
그러니 사관이 입시를 해야... | - Ta phải vào... - Còn đợi gì nữa? |
(상선) 뭣들 하는 게야? | - Ta phải vào... - Còn đợi gì nữa? |
지금 뭐 하시는 겁니까? | Ngài đang làm gì vậy? |
(해령) 이거 놓으십시오, 저도 사관입니다 | Bỏ ta ra. Ta cũng là nhà sử học mà. |
(이태) 거긴 뭐가 그리 시끄러운 것이야! | Có chuyện gì mà huyên náo thế? |
(상선) 아무 일도 아니옵니다, 전하 | Không có chuyện gì ạ, thưa Bệ hạ. |
어서 데리고 나가시게 | Đưa nàng ta đi mau. |
(해령) 아니, 알겠다고요 | Thôi, ta hiểu rồi. Ta bảo là ta tự đi được. |
아, 제 발로 나간다니까요, 제 발로? | Thôi, ta hiểu rồi. Ta bảo là ta tự đi được. |
아, 좀, 좀, 아유! | Bỏ ta ra. Trời ạ! |
[해령의 힘겨운 신음] | |
[못마땅한 숨소리] | |
[지친 한숨] | |
[걱정스러운 한숨] | |
(우원) 무슨 일이 있어도 반드시 입시를 해야 한다 | Dù thế nào cũng phải vào được ngọa phòng. |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
(익평) 하면 그리하겠습니다 | Thần xin tuân mệnh, thưa Bệ hạ. |
(익평) 한데, 전하 | Thưa Bệ hạ. |
소신 여쭙고 싶은 것이 있습니다 | Thần có điều muốn hỏi người. |
혹 도원 대군에 대해서 | Người có giấu thần điều gì |
신께 숨기는 것이 있으시옵니까? | về Vương tử Dowon không ạ? |
(내금위) 게 누구냐? | Ngươi là ai? |
[긴박한 음악] | |
(상선) 네 이년, 그리 물러가라 했거늘 | Quân hỗn xược! Ta đã bảo cô lui rồi cơ mà. |
어찌 주상 전하의 침전을 엿들을 생각을 해? | Sao cô dám nghe lén cuộc nói chuyện của Bệ hạ? |
(이태) 비키거라 | Tránh đường. |
무엇을 적은 것이냐? | Khanh đã ghi được những gì? |
무엇을 적었느냐 묻질 않느냐! | Trẫm hỏi khanh đã ghi được những gì! |
사책입니다 | Đây là sachaek. |
말씀드릴 수 없습니다 | Thần không thể tiết lộ. |
뭐라? | Khanh nói gì cơ? |
(치국) 민 봉교님! | Đại nhân Min! |
민 봉교님! | Đại nhân Min! |
[치국의 아파하는 신음] | |
민 봉교님, 민 봉교님! | Đại nhân Min! Đại nhân Min! |
민 봉교님! | Đại nhân Min! |
[치국의 다급한 숨소리] | Thưa đại nhân Min. |
민 봉교님! [치국이 거친 숨을 몰아쉰다] | Thưa đại nhân Min. |
[위태로운 음악] | |
[해령의 힘겨운 신음] [문이 덜컥 닫힌다] | |
[힘겨운 한숨] [문이 덜그럭 잠긴다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
뭐, 뭐라고 한 거야, 지금? | Ngài nói gì cơ? |
누가 어디에 | Ai ở đâu? |
뭐가 어떻게 됐다고? | Có chuyện gì vậy? |
(삼보) 구해령 권지요 | Học đồ Goo. |
글쎄 어명을 거역했다고 의금부로 끌려갔다지 않습니까? | Nàng ấy đã bị áp giải tới Nghĩa Cấm Phủ vì bất tuân Thánh chỉ. |
그게 대체 무슨 뜻이냐? | Ý ngài là sao? Sao họ lại bắt giữ nàng? |
구해령이 왜, 무슨 어명을 어쩌다가, 걔가 왜? | Ý ngài là sao? Sao họ lại bắt giữ nàng? Nàng đã làm trái lệnh nào? Như thế nào? Vì sao? |
(삼보) 아이, 아이, 그건 저도 아직... | Thần chưa rõ. |
저, 마마, 마마 저, 일단 진정하십시오 | Thưa Điện hạ, xin hãy bình tâm. |
제가 얼른 가서 무슨 사정인지 알아 오겠습니다 | Thần sẽ đi tìm hiểu chi tiết. |
아니다 | Không. |
(이림) 공복, 공복부터 가져오거라 | Triều phục của ta. - Mang triều phục ra đây. - Triều phục ư? |
- (삼보) 아이, 공복요? - (이림) 그래 | - Mang triều phục ra đây. - Triều phục ư? Phải. Ta sẽ đi yết kiến Phụ vương. Mau lên. |
내 아바마마를 뵈러 가야겠다, 어서 | Phải. Ta sẽ đi yết kiến Phụ vương. Mau lên. |
큰일 날 소리 마십시오 | Xin ngài đừng tự chuốc họa vào thân. Ngài sẽ làm gì nếu gặp Bệ hạ? |
전하를 뵙고 뭘 어쩌시게요? | Ngài sẽ làm gì nếu gặp Bệ hạ? Ta phải làm mọi thứ có thể. |
뭐든 해 봐야지 | Ta phải làm mọi thứ có thể. |
이렇게 두고 볼 수만은 없지 않느냐? | Ta không thể nhắm mắt làm ngơ được. |
(삼보) 두고 보셔야 합니다 | Xin ngài đừng can thiệp. |
아이, 마마께서 무슨 명분이 있으시다고? | Không cớ gì ngài phải liên lụy cả. |
(이림) 명분! | Không cớ gì ư? |
명분은... | Ta nói với người là... |
왜요? '소자가 반한 여인이니 한 번만 봐주세요' | Là gì ạ? "Thưa Phụ vương, con si mê nàng. Xin hãy xá tội cho nàng." |
생떼라도 쓰시게요? | Ngài sẽ van xin như vậy sao? |
(삼보) 마마도 전하의 성정을 잘 아시지 않습니까? | Thưa Điện hạ, ngài hiểu rõ tính khí của Bệ hạ mà. Nếu có kẻ dám chống lại người, |
한번 뭐가 아니꼽다 싶으시면은 | Nếu có kẻ dám chống lại người, |
팥으로 팥죽을 쑨다고 해도 | người sẽ không rút lại thành kiến với kẻ đó dù có cố nói tường tận sự thật đến mấy. |
눈 감고 귀 막고 아니라고 하시는 분인 걸요 | dù có cố nói tường tận sự thật đến mấy. |
지금 마마께서 나서 봤자 구 권지한테 하등 도움도 안 됩니다 | Dù cho bây giờ ngài có can thiệp cũng chẳng thể giúp được Học đồ Goo đâu. |
화를 키웠으면 키웠지 | Điều đó chỉ làm Bệ hạ thêm phẫn nộ thôi. |
(삼보) 너무 걱정하지 마십시오 | Xin đừng quá lo. |
구 권지가 그래도 사관인데 | Dù sao Học đồ Goo cũng là nhà sử học. Nàng ấy sẽ không sao đâu. |
별일이야 있겠습니까? | Dù sao Học đồ Goo cũng là nhà sử học. Nàng ấy sẽ không sao đâu. |
금세 풀려날 겁니다, 예? | Nàng ấy sẽ sớm được thả thôi. Thần dám chắc là vậy. |
[애잔한 음악] | Nhưng ngài có cam đoan không? |
(이림) 그걸 어찌 장담할 수 있느냐? | Nhưng ngài có cam đoan không? |
만약 구해령한테 | Nếu có bất trắc... |
무슨 일이 생기기라도 한다면... | xảy ra với Hae Ryung... |
죄인 구해령은 사약을 받들라! | "Cho phạm nhân Goo Hae Ryung uống độc dược!" |
[북소리 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[옅은 숨소리] | |
[괴로운 신음] | |
(박 나인) 사약으로 되겠습니까? | Độc dược là không đủ. |
(최 나인) 참형까지는 가야지 [익살스러운 효과음] | Nàng ấy phải bị trảm. |
[극적인 음악] | |
[칼이 척 내리꽂힌다] | |
[망나니의 신난 웃음] | |
[망나니가 술을 푸 내뿜는다] | |
[망나니가 술을 푸 내뿜는다] | |
[망나니의 신난 웃음] | |
[망나니가 술을 푸 내뿜는다] [망나니가 연신 웃는다] | |
거 좀 빨리 좀 치시오, 좀 | Hãy làm cho xong đi, được không? |
[망나니의 흥분한 신음] | |
[망나니가 술을 푸 내뿜는다] | |
[망나니의 거친 신음] | |
[망나니의 기합] | |
안 되겠어 | Ta không đợi được. |
(이림) 내 석고대죄라도 해야겠다 | Ta sẽ quỳ gối van xin người. |
(삼보) 어! 안 된다니까요, 마마! | Ngài không được đi, Điện hạ. |
절대 안 됩니다, 절대! | Điện hạ, ngài không được can dự. |
아, 이러다가 마마가 화를 당하십니다 | Nếu ngài cứ làm vậy ngài cũng sẽ gặp rắc rối mất. Bỏ ra trước khi ta nổi giận. |
(이림) 너 좋은 말로 할 때 놔 | Bỏ ra trước khi ta nổi giận. |
난 구해령을 살리러 가야 한다 | Ta phải đi cứu Hae Ryung. |
아유, 일단 마마부터 살고 보셔야 합니다 | Ta phải đi cứu Hae Ryung. Trời ơi, xin ngài hãy lo cho mình trước. Sao các ngươi còn đứng đó thế? |
뭣들 하느냐? | Sao các ngươi còn đứng đó thế? |
(삼보) 빨리 나가서 그 문, 문 앞에 못질이라도 하지 않고! | Mau đóng chốt cửa lại hay gì đó đi. |
- (최 나인) 어, 예 - (박 나인) 예 | - Vâng! - Vâng! |
- 마마, 안 됩니다 - (이림) 나 진짜 힘쓴다 | - Điện hạ, ngài không được đi. - Ta không nương tay nữa. |
안 됩니다! | Xin ngài đừng đi mà! |
어, 어, 마마... [익살스러운 효과음] | Điện hạ! |
(재경) 대감 | Đại nhân Min. |
오늘 예문관 여사가 의금부에 하옥되는 일이 있었다 들었습니다 | Ta nghe nói nhà sử học nữ của Nghệ Văn Quán hôm nay đã bị tống giam ở Nghĩa Cấm Phủ. |
(익평) 그래 | Đúng vậy. |
전하 앞에서 조금도 굽히는 기색이 없는 것이 | Ở trước mặt Bệ hạ mà nàng ta còn vênh váo nữa. |
자네 어릴 적 모습이 떠오르더군 | Nàng ta làm ta nhớ tới ngài lúc xưa. |
[무거운 음악] | Nàng ta rất giống ngài. |
닮았어 | Nàng ta rất giống ngài. |
당돌한 아이야 | Một tiểu thư gan dạ. |
알고 계셨습니까? | Ngài biết rồi sao? |
[옅은 한숨] | |
부모 없이 오라비 손에 크는 것이 가여워 제멋대로 키운 제 불찰입니다 | Tất cả là do ta quá nuông chiều nó vì đã rủ lòng thương cảnh mồ côi của nó. |
도와주십시오 | Xin hãy giúp nó. |
제겐 하나밖에 없는 피붙이입니다 | Đó là thân nhân duy nhất của ta. Nàng ta bị phát hiện đang nghe lén cuộc trò chuyện của Bệ hạ. |
(익평) 침전을 엿듣다 붙잡힌 죄인일세 | Nàng ta bị phát hiện đang nghe lén cuộc trò chuyện của Bệ hạ. |
내가 도울 게 무어 있겠나? | Ta không thể giúp nàng ta được đâu. |
그저 전하께서 마음을 바꾸시길 기다리는 수밖에 | Ta chỉ có thể đợi Bệ hạ đổi ý. |
대감 | Đại nhân Min. |
[시행의 고민스러운 숨소리] | |
너 인마, 내가 일 키우지 말고 그냥 넘어가자 했지? | Thật hồ đồ! Ta rõ ràng đã bảo ngài bỏ qua rồi. |
왜 쓸데없는 고집을 부려서 마른하늘에 날벼락이 치게 만들어? | Sao ngài phải nhất quyết làm theo ý mình và gây họa như vậy? Đáng lẽ chính ngài phải hiểu rõ hơn chứ? |
궁궐 생활 하루 이틀 해? | và gây họa như vậy? Đáng lẽ chính ngài phải hiểu rõ hơn chứ? |
(서권) 그건 민 봉교님의 잘못이 아닙니다 | Thưa ngài, không phải lỗi của đại nhân Min. |
신하가 있는 자리에 사관이 입시하는 건 | Là nhà sử học, ta có nghĩa vụ tham dự các buổi chầu của Bệ hạ. |
당연한 일 아닙니까? | Là nhà sử học, ta có nghĩa vụ tham dự các buổi chầu của Bệ hạ. |
(경묵) 구 서리가 한 게 입시냐? 염탐이지 | Nàng ta không làm vậy. Nàng ta lại do thám Bệ hạ. |
걔는 진짜 겁대가리도 없어 | Đúng là một nữ nhân liều lĩnh. |
어떻게 대조전 벽에 붙어 가지고, 응? | Sao nàng ta dám đi nghe lén ở Daejojeon chứ? |
그렇게 따지면 민인생 사관은요? | Vậy còn nhà sử học Min In Saeng thì sao? |
(은임) 태종 대왕 때 한림이었던 민인생 말입니다 | Nhà sử học dưới thời Quốc vương Taejong. |
그분은 문밖에서 엿듣기는 물론 | Ngài ấy đã từng nghe lén qua khe cửa |
병풍 뒤에 숨어서까지 입시를 했습니다 | và sau những tấm rèm. |
그래서 참된 사관이라고 아직까지도 존경받는데 | Vì thế mà tới nay ngài ấy vẫn là một nhà sử học được tôn kính. |
왜 구 권지 행동은 염탐이라 하십니까? | Sao lại gọi Học đồ Goo là gián điệp? |
(아란) 맞아요, 구 권지는 사관으로서 해야 할 일을 했을 뿐입니다 | Ta hoàn toàn đồng ý. Học đồ Goo chỉ làm đúng bổn phận của nhà sử học. |
애초에 전하께서 입시를 못 하게 막은 것부터가 잘못이죠 | Lẽ ra Bệ hạ phải cho phép nàng ấy được dự buổi chầu ngay từ đầu ấy. Này, Thư lại Heo. Cái miệng của cô... |
야, 허 서리, 너 입... | Này, Thư lại Heo. Cái miệng của cô... |
- (홍익) 입조심 안 해! - (아란) 제 말이 뭐 틀렸습니까? | - Ăn nói cho cẩn thận! - Ta nói đúng mà. |
(아란) 저는 이번 일 절대 그냥 넘어가서는 안 된다고 생각합니다 | Ta thật sự nghĩ chúng ta không nên bỏ qua chuyện này. |
선진님들도 안심하지 마십시오 | Các ngài cũng không nên mất cảnh giác. |
한 번이 어렵지 | Vạn sự khởi đầu nan. |
다음번에는 여기 중에 누굴 잡아갈지 어떻게 압니까? | Vạn sự khởi đầu nan. Đâu biết được ai trong chúng ta sẽ bị bắt tiếp theo chứ? |
(치국) 야! | Này! |
아무리 그래도 우리는 정식 사관인데... | Kể cả vậy, chúng ta vẫn là nhà sử học chân chính. Chúng ta cũng vậy. |
저희도 정식 사관입니다 | Chúng ta cũng vậy. Chúng ta cũng đỗ kỳ thi khoa cử đấy. |
과거를 치르고 들어온 | Chúng ta cũng đỗ kỳ thi khoa cử đấy. |
(치국) 미안 | Xin thứ lỗi. |
(시행) 아, 그래서 뭘 어쩌자는 거야? | Vậy chúng ta nên làm gì đây? |
전하한테 막 들고일어나? 구 서리 풀어 달라고? | Ta sẽ phản kháng lại Bệ hạ và thỉnh cầu thả nàng ấy ra ư? |
(장군) 이번에야말로 진짜 지부 상소를 올릴 때입니다 | Ta sẽ phản kháng lại Bệ hạ và thỉnh cầu thả nàng ấy ra ư? Đã tới lúc chúng ta dâng tấu chương. |
제가 도끼를 가져오겠습니다 | Ta sẽ cầm theo rìu! Này, bình tĩnh đi. |
(경묵) 야, 야, 야, 쟤는 툭하면 도끼부... | Này, bình tĩnh đi. Lúc nào cũng lôi cái rìu ra... |
가만있어 [장군의 헛기침] | Đứng yên đó. |
아, 어쨌거나 구 서리가 어명을 거역한 건 사실이잖습니까? | Dẫu sao thì đúng là Học đồ Goo đã phạm thượng. |
여기서 우리가 구 서리 편을 들면 한 명 귀양 가고 끝날 거 | Nếu ta ủng hộ nàng ấy thì sẽ không chỉ có nàng ấy bị lưu đày. |
이렇게 줄초상이 날 수도 있다고요, 네? | Tất cả chúng ta cũng sẽ bị khiển trách, thưa đại nhân. |
(길승) 그렇다고 가만히 당하고 있을 순 없잖아 | Nhưng ta không thể khoanh tay đứng nhìn. |
사관이 잡혀간 희대의 사건인데 | Một nhà sử học bị bắt là chuyện chưa từng có. |
[사관들의 답답한 한숨] | Một nhà sử học bị bắt là chuyện chưa từng có. |
[고민스러운 신음] | |
[시행의 한숨] | |
(시행) 결정했다 | Ta đã quyết rồi. |
(홍익) 뭐요? 또 고심 끝에 | Sao cơ? Sau khi suy xét, |
민 봉교님이 결정을 내리게 하는 결정을 내리셨습니까? [경묵이 피식 웃는다] | ngài quyết định để đại nhân Min ra phán quyết cuối cùng nữa sao? |
(시행) 그게 아니라, 이 자식아! | Không, đồ ngốc! |
우리 사관들이 가야 할 길은... | Các nhà sử học chúng ta phải... |
[비밀스러운 음악] | |
[대신들이 수군거린다] | |
[익평의 옅은 한숨] | |
(이태) 대체 사관들은 왜 아직도 안 오고 있는 것이야? | Tại sao các nhà sử học vẫn chưa tới? |
대제학, 당장 가서 사관들을 불러오거라 | Đại đề học, cho gọi các nhà sử học ngay. |
(대제학) 예, 전하 | Vâng, thưa Bệ hạ. |
(홍익) 문형 대감 | Bẩm Đại đề học. |
(대제학) 아, 자네들, 예서 뭣들 하고 있어? | Các ngài đang làm gì ở đây vậy? |
전하께서 일각이나 기다리셨네 어서 들어오시게 | Các ngài để Bệ hạ đợi cả khắc rồi. Vào đi. |
(홍익) 아유, 저희들도 들어가고는 싶지요 | Tất nhiên là chúng ta muốn vào rồi. Nhưng phải làm sao đây? |
한데 어쩝니까? | Tất nhiên là chúng ta muốn vào rồi. Nhưng phải làm sao đây? |
마침 예문관에 종이가 똑 떨어지는 바람에 | Ở Nghệ Văn Quán hết sạch giấy rồi. Chúng ta không thể vào tay không được. |
이건 뭐, 맨손으로 입시를 할 수도 없고 [서권의 한숨] | Chúng ta không thể vào tay không được. |
민망스러워서, 참... [홍익의 멋쩍은 웃음] | Thật mất mặt. Các ngài hết giấy ư? Đừng nói nhảm nữa. |
예문관에 종이가 없다니? 그게 무슨 말도 안 되는... | Các ngài hết giấy ư? Đừng nói nhảm nữa. |
아니, 그래 설령 종이가 없다 하더라도 | Thôi được. Vậy sao ngài không báo với Trường Hưng Khố |
장흥고에 연통을 넣어서 미리미리 받아 놨어야 하는 거 아닌가 | và thỉnh cầu cấp thêm giấy trước khi hết? Học đồ Goo Hae Ryung chịu trách nhiệm quản lý kho vật tư. |
저희 예문관의 재고 관리는 구해령 권지가 맡아서 하고 있습니다 | Học đồ Goo Hae Ryung chịu trách nhiệm quản lý kho vật tư. Nhưng... |
(서권) 한데 | Nhưng... |
구 권지가 그렇게 되는 바람에... | vì chuyện xảy ra với nàng ấy... |
(홍익) 아, 조금만 기다려 보십시오 [서권의 헛기침] | Xin hãy đợi thêm chút nữa. |
서리들이 지금 세검정에서 세초를 하고 있습니다요 | Xin hãy đợi thêm chút nữa. Các thư lại đang tẩy mực khỏi sử thảo ở Segeomjeong. |
세초? | Các thư lại đang tẩy mực khỏi sử thảo ở Segeomjeong. Họ phải tẩy mực ư? |
(대제학) 아니, 그럼 종이를 씻고 말려서 가져올 때까지 | Tức là các ngài không thể tham dự đến khi tẩy mực |
입시를 안 하겠단 말인가? | và phơi giấy xong ư? |
(홍익) 아이, 오늘은 해도 쨍쨍한 것이 | Hôm nay trời nắng, nên ta nghĩ một canh giờ là đủ. |
한 시진 정도면 될 거 같기도 하고... | Hôm nay trời nắng, nên ta nghĩ một canh giờ là đủ. |
(서권) 두 시진일 수도 있지요 [서권과 홍익의 옅은 신음] | Hai canh giờ cũng không chừng. Ôi trời ơi. |
(대제학) 어허, 이런... | Ôi trời ơi. |
[문이 달칵 열린다] [홍익의 안도하는 한숨] | |
[문이 덜컥 열린다] (주서) 양 봉! | Đại nhân Yang! |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[익살스러운 효과음] | |
뭐야, 이... | |
[익살스러운 효과음] | Đại nhân Yang. |
어, 양 봉 | Đại nhân Yang. |
(주서) 야, 아까 말한 교지는 아직이야? [시행이 숨을 하 내뱉는다] | Này, ngài đã hoàn tất ký lục giáo chỉ chưa? Khẩn trương lên được không? Đô thừa chỉ cứ giục liên hồi. |
얼른 써 줘 도승지 영감이 계속 물어보잖아 | Khẩn trương lên được không? Đô thừa chỉ cứ giục liên hồi. |
- 뭐? - (주서) 교지, 교지 | - Sao cơ? - Giáo chỉ. |
아, 맞다, 급하다 그랬지 | Ồ, phải rồi. Ngài nói là nó gấp lắm. |
엄청 급해, 빨리 | Rất gấp đấy. Xin hãy nhanh lên. |
[시행의 느긋한 한숨] (주서) 아, 뭐 해? | Còn làm gì nữa? Khẩn trương lên! |
빨리, 빨리, 빨리, 빨리, 빨리! | Còn làm gì nữa? Khẩn trương lên! |
(시행) 한번 써 볼까나? | - Ta bắt đầu nhé? - Vâng. Ngài thật xuất sắc. |
(주서) 그래, 그래, 잘 쓰잖아, 그렇지? 자, 자, 자, 빨리 | - Ta bắt đầu nhé? - Vâng. Ngài thật xuất sắc. Thôi nào. Mau lên. |
[주서의 답답한 신음] | Trời ạ. |
[시행의 비명] [익살스러운 효과음] | - Này, ngài sao vậy? - Bụng ta... |
- (주서) 뭐, 너 갑자기 왜 그래? - (시행) 아, 아, 배가... | - Này, ngài sao vậy? - Bụng ta... |
- (주서) 야, 너 괜, 괜찮아? 잠깐... - (시행) 배, 아, 아... | - Này, ngài sao vậy? - Bụng ta... - Ngài ổn chứ? Cố lên. - Bụng ta. Trời ơi! |
(시행) 나 뒷간 좀 갔다 올게, 기다리지 마 | Ta phải đi đại tiện. Đừng đợi ta. |
[시행의 힘겨운 신음] (주서) 아, 아, 그래, 빨리, 빨리, 빨리, 빨리 | Vâng, xin nhanh cho. |
자... [시행의 다급한 신음] | Vâng, xin nhanh cho. |
(시행) 야, 야, 이거 나왔냐? [주서의 다급한 신음] | - Này. Trời ạ! - Ôi trời, sắp rớt ra rồi... |
- (주서) 아이, 더러워, 빨리 가, 빨리 - (시행) 안 나왔냐? | - Này. Trời ạ! - Ôi trời, sắp rớt ra rồi... - Trời, mau lên! - Chưa ra. |
(시행) 어, 어, 흐른다, 흐른다, 흐른다 | - Trời, mau lên! - Chưa ra. Ta sắp... |
[시행의 다급한 비명] [문이 덜컥 열린다] | Ta sắp... Đừng! Đại nhân Son! Trời ạ. |
(관원1) 손 대교, 손 대교! | Đại nhân Son! Trời ạ. |
아이고, 손 대교 | Đại nhân Son! Trời ạ. Đại nhân Son! Sao ngài vẫn chưa gửi tài liệu? |
아니, 왜 아직도 그 관문을 보내지 않는 게요, 응? | Đại nhân Son! Sao ngài vẫn chưa gửi tài liệu? |
지금 벌써 그 두 시진이나 지났는데... | Đại nhân Son! Sao ngài vẫn chưa gửi tài liệu? Đã hai canh giờ rồi. |
[길승이 헛구역질한다] (관원2) 뭐야, 왜 저래, 응? | Đã hai canh giờ rồi. Cái gì? Này, sao thế? - Đại nhân Son. - Này. |
(관원들) 아이, 손 대교 | - Đại nhân Son. - Này. |
(관원1) 아, 지금 사람이 말을 하는데 그 눈이라도 마주쳐야 될 거 아니... | - Quay lại đây. - Chúng ta đang nói ở đây mà. |
손 대교! | Đại nhân Son! |
[흥미진진한 음악] | |
아, 아유, 똥 마려워 | Ta phải đi đại tiện. |
[경묵의 다급한 신음] | |
(치국) 아! 배탈이 났구나, 측간을... | Bụng ta đau quá. Ta nên... |
(장군) 가야겠구나 | Ngài đi đại tiện sao? |
[장군과 치국의 아파하는 신음] | |
(주서) 야, 너희... | Đợi đã, các ngài. |
[장군과 치국의 힘겨운 신음] | Các ngài đang đi đâu thế? |
야, 너희 다 어디 가냐? [장군과 치국의 다급한 신음] | Các ngài đang đi đâu thế? Chuyện quái gì đang xảy ra vậy? |
아, 뭐 하자는 건데? | Chuyện quái gì đang xảy ra vậy? |
아, 나 진짜... | Ôi trời. Đại nhân Min, |
어, 민 봉교 | Đại nhân Min, |
쟤네 단체로 뭐 잘못 먹었냐? | họ ăn phải cái gì lạ sao? |
아, 도대체 왜 저러는 거야, 응? | Họ bị làm sao vậy? |
[우원의 힘겨운 신음] | Ngài cũng bị ư? |
너도? | Ngài cũng bị ư? |
(주서) 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
(우원) 아, 아... | Chuyện gì vậy? |
- (우원) 아유, 아유... - (주서) 아... | |
똥? | Đại tiện ư? |
[우원의 요란한 재채기] | |
(우원) 아, 아, 똥 | Ôi trời, đại tiện... |
[우원의 힘겨운 신음] | |
어유, 쌌어 | Ôi không. Nó ra quần rồi. |
[우원의 힘겨운 신음] | |
기다리지는 마세요 | Đừng đợi ta. |
처음에는 종이가 떨어져 입시를 못 하더니 | Lúc đầu thì bảo không thể tham dự vì hết giấy. Giờ thì bảo không thể hoàn thành ký lục vì họ đều bị bệnh. |
(이태) 이제는 단체로 병이 나서 교지를 써 줄 수가 없다 | Giờ thì bảo không thể hoàn thành ký lục vì họ đều bị bệnh. |
임금을 우롱해도 정도가 있지 | Sao họ dám giễu cợt với trẫm như vậy? |
그놈들은 과인을 바보, 천치로 아는 것이냐? | Họ nghĩ trẫm khờ lắm sao? |
나를 향해 시위를 벌이는 걸 내 모를 줄 알고? | Rõ ràng họ đang làm vậy để phản đối trẫm. Không, thưa Bệ hạ. Xin người đừng hiểu lầm. |
(대제학) 시위라니요, 전하, 오해십니다 | Không, thưa Bệ hạ. Xin người đừng hiểu lầm. Họ trẻ người non dạ và nhiệt huyết nên... |
다들 젊다 보니 패기가 넘쳐서... | Họ trẻ người non dạ và nhiệt huyết nên... |
그래 | Trẫm hiểu rồi. |
문형도 예문관의 식구다 이거지? | Khanh cũng ở Nghệ Văn Quán mà. |
하면 내 자네에게도 예문관 태업에 대한 죄를 물을까? | Khanh chịu trách nhiệm cho sự vô phép này được chứ? Thần thường làm việc ở Hoằng Văn Quán, |
소신은 주로 홍문관에 있느라 | Thần thường làm việc ở Hoằng Văn Quán, |
예문관 사관들하고는 별로 안 친합니다 | nên không thường xuyên qua lại với các nhà sử học. |
고얀 것들 | Mấy kẻ khờ xấc xược đó. |
생각해 보면 사관들이야말로 조정의 무뢰배다 | Ngẫm lại mới thấy các nhà sử học như lũ vô lại trong triều đình. |
(이태) 사사건건 임금의 허물을 적겠다고 달려들면서 | Họ đến và nói họ phải ghi lại khiếm khuyết của trẫm, |
자신들의 글은 아무에게도 보여 주지를 않으니 | nhưng không bao giờ cho ai xem ký lục. |
그 내용이 옳고 그른지 누가 알 수 있으며 | Vậy ai mà biết ký lục có chính xác hay không? Và ai sẽ ghi lại tội trạng của họ? |
사관들의 허물은 또 누가 적을 수 있겠느냐? | Và ai sẽ ghi lại tội trạng của họ? |
내 이참에 그놈들의 버르장머리를 확 고쳐 놔야겠다 | Trẫm sẽ cho lũ tiện nhân này biết thế nào là lễ độ. |
- (이태) 도승지... - (대제학) 전하, 고정하십시오 | - Đô thừa chỉ. - Xin Bệ hạ nguôi giận. |
(대제학) 한림들이 어떤지 잘 아시지 않습니까? | Người hiểu họ là người như thế nào mà. Họ còn ghi lại những lần lỡ lời |
말실수 하나도 사책에 적어 천년만년 망신을 주는 자들입니다 | Họ còn ghi lại những lần lỡ lời để nhục mạ chúng ta đến ngàn đời. |
오죽하면 자식 이기는 부모는 있어도 | Vậy nên người đời mới nói không vị vua nào |
사관 이기는 임금은 없다 하겠습니까? | có thể đánh bại các nhà sử học. |
오냐 | Thôi được. |
하면 내가 사관과 싸워 이긴 최초의 왕이 되면 되겠구나 | Vậy trẫm sẽ là vị vua đầu tiên trong lịch sử đánh bại các nhà sử học. - Đô thừa chỉ. - Vâng, thưa Bệ hạ. |
- (이태) 도승지 - 예, 전하 | - Đô thừa chỉ. - Vâng, thưa Bệ hạ. Hãy tới Nghệ Văn Quán. |
당장 예문관으로 가거라 | Hãy tới Nghệ Văn Quán. |
(도승지) 예 | Vâng, thưa Bệ hạ. |
[흥미진진한 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] [이태의 깊은 한숨] | |
[홍익의 안도하는 숨소리] | |
[홍익의 당황한 신음] | |
[홍익의 다급한 신음] | |
[홍익의 다급한 숨소리] | |
승정원, 승정원이 오고 있습니다 | Thừa Chính Viện... Họ đang tới kìa! |
[결연한 한숨] | |
도승지 영감께서 이 누추한 예문관까지 어인 일이십니까? | Đô thừa chỉ, sao ngài lại lặn lội đường xa tới tệ xá Nghệ Văn Quán này vậy? Ta tới là vì có chuyện. |
볼일이 있어서 왔지 | Ta tới là vì có chuyện. |
설마하니 자네 얼굴이 보고 싶어서 왔겠는가? [주서의 코웃음] | Tất nhiên là không phải vì muốn gặp ngài. |
[시행의 기가 찬 웃음] | |
(시행) 그럼 뭐, 한번 들어나 봅시다 | Vậy cùng nghe xem. Có chuyện gì |
얼마나 대단한 볼일이길래 | Vậy cùng nghe xem. Có chuyện gì mà ngài phải đưa các thuộc hạ theo như vậy? |
이렇게 졸병들까지 줄줄이 달고 오셨는지 | mà ngài phải đưa các thuộc hạ theo như vậy? |
예문관을 감찰하라는 전하의 어명이다 | Bệ hạ đã hạ lệnh cho chúng ta lục soát Nghệ Văn Quán. |
[길승의 멋쩍은 헛기침] | |
[길승의 멋쩍은 헛기침] | |
내 시정기를 가져가고자 하니 | Ta cần lấy thời chính ký. |
(도승지) 비켜 주시게 | Mau tránh đường. |
[한림들이 수군거린다] | "Thời chính ký"? |
(시행) 잘 아시는 분이 왜 이러십니까? | Sao ngài lại làm vậy nếu biết rõ quy củ ở nơi này? |
시정기는 실록의 토대가 되는 기록입니다 | Thời chính ký được dùng để viết ký lục. |
그 어떤 선대왕께서도 읽은 전례가 없고 | Chưa từng có vị vua nào đọc thời chính ký, |
앞으로도 없어야 합니다 | và ngay cả Bệ hạ cũng vậy. |
이만 돌아가시지요 | Xin ngài đi cho. Ý ngài là |
어명을 거역하겠다는 뜻인가? | Ý ngài là ngài muốn kháng lệnh ư? |
사관은 국법을 따를 뿐입니다 | Là nhà sử học, ưu tiên của chúng ta là tuân theo quốc pháp. |
(도승지) 좋아, 비키지 않겠다면 비키게 하는 수밖에 | Thôi được. Nếu không tránh đường, chúng ta sẽ không nhân nhượng nữa. |
[주서의 코웃음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
자, 손 대교 | Được. Đại nhân Son. |
[치국의 아파하는 신음] | |
[주서의 당황한 신음] | |
(주서) 영감, 쟤가 걔입니다 | Đại nhân, chính là ngài ấy. |
'북촌 반달곰' | Hắc Hùng xứ Bukchon. Khi còn học ở Sungkyunkwan, |
성균관 시절에 맨손으로 벼루를 아작 냈다던... [주서의 겁먹은 신음] | Hắc Hùng xứ Bukchon. Khi còn học ở Sungkyunkwan, ngài ấy từng đập vỡ nghiên mực bằng tay không. |
(도승지) 주상 전하의 어명이시다! | Đây là Thánh chỉ! |
시정기를 반드시 가져와야 한다! | Chúng ta phải đoạt được thời chính ký. Chúng ta là nhà sử học lưu giữ lịch sử. |
우리는 역사를 사수하는 사관이다 | Chúng ta là nhà sử học lưu giữ lịch sử. |
물러서지 마라! | Không được rút lui! |
[서리들의 기합] (도승지) 가라! | - Tiến lên! - Xông lên! |
(주서) 가라! [서리들의 기합] | - Tiến lên! - Xông lên! |
[길승의 거친 기합] | |
[익살스러운 효과음] [경묵의 허둥지둥한 신음] | Này, Gyeong Muk. Cố lên xem nào? |
야, 현경묵이, 너 똑바로 안 하냐, 어? | Này, Gyeong Muk. Cố lên xem nào? |
[서리1의 힘겨운 비명] | |
[길승의 힘주는 기합] | |
[도승지의 당황한 신음] | |
[장군의 힘주는 기합] | |
옳지, 옳지, 잘한다, 잘했어! | Tốt. Tên vô lại. Bắt hắn. |
[한림들의 용쓰는 신음] | |
[서리2의 힘겨운 신음] | |
(서리2) 너... | |
어, 이 자식이! | Tên xấc xược... |
- (우원) 그만해, 좀 - (서리2) 어? 이런... | Tên xấc xược... |
[서리2의 괴로운 신음] | |
(시행) 어? | |
어, 민 봉교, 뭐 좀 배웠어? | Đại nhân Min, ngài học võ ư? |
[홍익의 다급한 신음] | |
(홍익) 너 일로 와, 일로 와, 씨 | Nhà ngươi, lại đây! |
(시행) 저, 손, 손 대교, 안 돼 죽, 죽이면 안 돼, 죽이면 안 돼 | Đại nhân Son, không được! Xin đừng hạ sát ai. |
- (주서) 괜찮으십니까? - (도승지) 뭐야, 멈춰 봐 | - Ngài ổn chứ? - Bắt lấy hắn. |
(주서) 반달곰, 반달곰 [주서의 초조한 신음] | Đó là Hắc Hùng. |
[사람들이 소란스럽게 싸운다] 넌 뭐 해? | Ngài làm gì vậy? |
- (주서) 꼭 이렇게까지... - (도승지) 이, 씨... | Ta có phải làm vậy... |
[익살스러운 효과음] 해야겠지요? 전하의 명이니까 | Ta có phải làm vậy... Có chứ, vì đó là Thánh chỉ mà. |
간다 | Ta xông lên đây. |
[주서의 기합] | |
[주서가 씩씩거린다] (시행) 야, 제갈탁, 뭐야, 인마, 어? | Này Jegal Tak. Ngài muốn gì? |
- 미안하다, 친구야 - (시행) 뭐? | - Thứ lỗi nhé, bằng hữu. - Gì? |
[주서의 기합] [시행의 힘겨운 신음] | - Thứ lỗi nhé, bằng hữu. - Gì? Trời ơi, Si Haeng. Ngài ổn chứ? |
(주서) [버벅거리며] 야, 시행아, 괜, 괜찮냐? | Trời ơi, Si Haeng. Ngài ổn chứ? Nghỉ một chút nhé? |
대충 시간만 때우자고, 알았지? | Nghỉ một chút nhé? |
[주서의 아파하는 신음] | |
야, 너 남자가 여기... | Này, nam tử hán vô... |
(시행) 영원히 듣지 못할지어다! [주서의 당황한 신음] | Ngài toi mạng rồi! |
[주서의 비명] | |
[밖이 소란스럽다] (시행) 내가 조선의 사관이다! | Ta là nhà sử học của Joseon! |
[은임과 아란의 놀란 숨소리] | |
[소란스러운 소리가 들린다] | |
[사희의 놀란 숨소리] [아란의 놀란 신음] | |
(아란) 지금 저거, 저거 | Họ là... Họ là thượng ty của ta sao? |
선진들입니까? | Họ là thượng ty của ta sao? |
[권지들의 기합] | |
[밝은 음악] | |
[아란의 놀란 신음] | |
[사희의 기합] [주서의 당황한 신음] | |
[아란의 힘주는 신음] | |
그냥 가, 가, 가 | Đi. Cứ đi đi. |
(주서) 야, 너 가라고, 야! | Đi. Cứ đi đi. Ta bảo đi đi mà! Này! |
아파, 야, 야, 아프다고 | Đau đấy! - Đau ta! - Cho họ nếm mùi đi, các nhà sử học nữ! |
(시행) 몰아쳐라, 여사들이여! | - Đau ta! - Cho họ nếm mùi đi, các nhà sử học nữ! |
직필! | Chiến nào! |
- (주서) 아파, 야... - (시행) 직필! | - Đau quá! - Cố lên! |
[경묵의 당황한 신음] [서리들의 힘주는 신음] | - Đồ... - Bỏ ra! Này, ta xin lỗi. Đã bảo xin lỗi rồi mà! |
(경묵) 야, 야, 미안, 미안, 미안, 아, 미안 야, 미안, 야, 미안 | Này, ta xin lỗi. Đã bảo xin lỗi rồi mà! |
[은임의 힘주는 신음] (서리3) 뭐야, 에이, 씨 | Đừng có nói ai biết là ta ở đây nhé! |
(시행) 내가 여기 있다는 거를 알리지 마라! | Đừng có nói ai biết là ta ở đây nhé! |
직필, 직필! [사람들이 요란하게 싸운다] | Tiếp đi! Xông lên! |
[문이 철컥 열린다] | |
(이림) 구해령 | Goo Hae Ryung. |
대군마마 | Điện hạ. |
(이림) 괜찮은 것이냐? 어디 다친 곳은 없고? | Cô ổn chứ? Không bị thương chứ? Vâng. |
예 | Vâng. |
아, 저는 괜찮은데... | Thần vẫn ổn. |
어서 돌아가십시오 | Ngài nên đi đi. |
누가 보면 마마까지 곤욕을 치르십니다 | Nếu có ai thấy, ngài cũng sẽ gặp rắc rối đấy. |
난 신경 쓰지 마 | Đừng lo cho ta. |
(이림) 하루 종일 아무것도 못 먹었지? | Ta cá là cô chưa ăn gì. |
[이림의 힘겨운 신음] | |
뭘 좋아할지 몰라서 이것저것 챙겨왔다 | Ta không biết cô thích ăn gì nên ta mang đủ các món đây. |
이건 잠자리가 불편할 거 같아서 | Ta còn mang cả cái này để cô được ngon giấc nữa. |
그리고... 아! | Và... |
[엽전이 잘그랑거린다] 그, 목이 마르면 이걸 나장한테 건네거라 | Nếu cô khát thì đưa cái này cho lính canh. |
물을 가져다줄 것이다 | Hắn sẽ mang nước cho cô. |
그리고 또 뭘 챙겨 왔냐면... [해령이 피식 웃는다] | Ta còn mang gì nữa nhỉ? |
왜 웃는 것이냐? | Sao cô lại cười? |
여인에게 옥바라지해 주는 대군은 세상에 마마 한 분일 겁니다 | Có lẽ ngài là vương tử duy nhất trên đời lo cho một nữ nhân bị giam cầm. |
대군을 이리 만드는 여인도 너 하나뿐이다 | Và cô là nữ nhân duy nhất khiến vương tử làm như vậy. |
[해령과 이림의 옅은 웃음] | |
너무 걱정 말거라 아무 일도 없을 것이다 | Đừng quá lo. Cô sẽ không gặp bất trắc đâu. |
저도 그렇게 생각하고 싶은데 | Thần cũng muốn nghĩ vậy, |
뭐, 어느 정도 각오는 해야 될 거 같습니다 | nhưng thần nên chuẩn bị tinh thần. |
(해령) 어명을 거역해서 의금부까지 끌려온 죄인 아닙니까? | Dù sao thì thần bị tống giam là vì bất tuân thánh lệnh. |
어떻게 아무 일도 없겠습니까? | Thần không nên mong được xá tội. |
뭐, 궐에서 쫓겨나든 한양에서 쫓겨나든 | Dù là bị đuổi khỏi cung hay bị trục xuất khỏi Hanyang, |
벌을 받기는 받겠죠 | thần cũng sẽ bị phạt. |
그럼 내가 같이 가 줄게 | Vậy ta sẽ theo cô. |
[잔잔한 음악] | |
(이림) 네가 파직을 당하면 | Nếu cô bị trục xuất, |
나도 궐을 나가서 네 옆집에 살고 | ta cũng sẽ đi theo và làm láng giềng của cô. |
네가 귀양을 가면 나도 한양을 떠나서 널 따라가고 | Nếu cô bị lưu đày, ta cũng sẽ rời Hanyang theo cô. |
만약, 정말 만약에 | Và nếu... Đây sẽ là viễn cảnh xấu nhất. |
그보다 더한 벌을 받는다면 | Nếu hình phạt còn nặng hơn thế, |
널 데리고 도망쳐 줄게 | ta sẽ bỏ trốn cùng cô. |
[옅은 웃음] | |
진심이십니까? | Ngài thật tâm chứ? |
그래 | Thật. |
깊은 산속이든 아무도 살지 않는 외딴섬이든 | Chúng ta sẽ trốn ở chốn thâm sơn cùng cốc hoặc ở đảo hoang. |
[옅은 웃음] | |
근데 어쩌죠? | Thứ lỗi cho thần, nhưng thần không muốn. |
그건 제가 싫은데 | Thứ lỗi cho thần, nhưng thần không muốn. |
아니, 마마께서는 글만 좀 쓸 줄 아시지 | Ngoài viết lách thì ngài không làm được gì khác cả. |
아무것도 할 줄 모르시잖습니까? | Ngoài viết lách thì ngài không làm được gì khác cả. Thần thấy ngài không biết nhóm lửa, |
뭐, 저번에 보니까 불도 못 피우지 장작도 못 패지 | Thần thấy ngài không biết nhóm lửa, lại còn không thể chẻ củi. |
(해령) 뭐, 하나부터 열까지 다 제가 해야 될 거 같은데요? | Chắc thần phải làm hết mọi việc mất. |
(이림) 그런 건 차차 배워 가면... | Ta có thể học mấy thứ... |
(해령) 아유, 그걸 또 어느 세월에 다 가르치냐고요 | Ôi trời, đến lúc ngài học được hết thì thần cũng già đi và quy tiên rồi. |
이러다 늙어 죽지 | Ôi trời, đến lúc ngài học được hết thì thần cũng già đi và quy tiên rồi. |
아유, 쯧, 그냥 그, 웬 짐짝 하나 달고 사느니 | Thôi đi. Thần thà sống một mình còn hơn sống với một gánh nặng. |
저 그냥 속 편하게 혼자 살렵니다 | Thần thà sống một mình còn hơn sống với một gánh nặng. |
넌 어떻게 날 짐짝이라고 하느냐? | Sao cô dám gọi ta là gánh nặng? |
이렇게 귀티 나게 생긴 짐짝이 어디에 있느냐? | Gánh nặng nào lại tuấn tú xuất chúng như thế này? |
자세히 봐라, 이건 짐짝이 아니라 보물이다, 보물! | Nhìn kỹ mà xem. Ta là báu vật, không phải gánh nặng. |
[잔잔한 음악] | |
(삼보) 마마! | Điện hạ! Hết giờ rồi. |
[이림의 아파하는 신음] 시간 다 됐습니다 | Điện hạ! Hết giờ rồi. |
[삼보의 가쁜 숨소리] | Điện hạ! Hết giờ rồi. |
[이림의 아파하는 신음] | |
(삼보) 아이, 거기서 왜 그러고 계십니까? | Ngài làm gì trong đó vậy? |
[해령의 어색한 웃음] (이림) 아, 아니 | À, ta vừa... |
이거 얼마나 튼튼한지 궁금해서 | Ta chỉ muốn xem chỗ này kiên cố đến mức nào. |
아휴, 잘 지었네 | - Nơi này được xây dựng rất tốt. - Dù gì thì chúng ta phải đi ngay. |
일단 얼른 나오십시오 | - Nơi này được xây dựng rất tốt. - Dù gì thì chúng ta phải đi ngay. Lính gác quả là một tên tham tiền. |
(삼보) 저 나장 놈 돈 욕심이 보통이 아닙니다 | Lính gác quả là một tên tham tiền. |
지금부터 하나 셀 때마다 한 냥씩 달랍니다 | Hắn ta sẽ bắt đầu đếm. Đếm thêm một số là thêm một nyang đấy. |
어서 나오십시오, 얼른! | Nhanh nào. |
에이, 나쁜 놈 | Trời ơi. Được rồi. |
(이림) 그래, 간다, 가 | Được rồi. Ta đang đi này. Đang đi. |
[이림의 속상한 한숨] | |
[한숨] | |
(해령) 마마 | Điện hạ. |
[애틋한 음악] | |
안녕히 가십시오 | Ngài về cẩn thận nhé. |
[쑥스러운 웃음] | |
- (나장) 아유, 씨 - (삼보) 뭘 안 돼, 안 되기는? | - Thôi nào. - Là sao, anh không làm được là sao? Đây. |
(나장) 안 된다고... | Đây. |
(삼보) 안 되는 게 어디 있어? 사람 일이라는 게 다 똑같은 거지 | Tất nhiên là ta có thể, đồ ngốc. |
[나장과 삼보가 연신 실랑이한다] | |
[설레는 웃음] | |
(해령) 응? | ÁI |
"사랑" | ÁI |
[해령이 피식 웃는다] | |
[익살스러운 효과음] [홍익의 힘겨운 신음] | |
(장군) 아, 천천, 천천, 천천, 천천히 | Này, cẩn thận. |
[장군의 힘겨운 신음] | |
[서권의 한숨] | |
(길승) 내 궐 밖으로 던져 버렸어야 되는 건데 | Lẽ ra ta phải ném hắn ra khỏi cung. |
[무거운 효과음] | |
[한림들의 한숨] | |
[똑똑 두드리는 소리가 들린다] | |
암구호를 대시오 | Mật khẩu là gì? |
(은임) '수이여진멸 수사불위사' | Thù di như tận diệt, tuy tử bất vi từ. THÙ DI NHƯ TẬN DIỆT, TUY TỬ BẤT VI TỪ: SẴN SÀNG HY SINH ĐỂ DIỆT THÙ |
[흥미로운 음악] | THÙ DI NHƯ TẬN DIỆT, TUY TỬ BẤT VI TỪ: SẴN SÀNG HY SINH ĐỂ DIỆT THÙ |
[은임의 힘겨운 숨소리] | |
[은임의 힘겨운 숨소리] | |
[은임의 힘겨운 숨소리] | |
[사희의 힘겨운 숨소리] | |
(은임) 아, 급하게 구하느라 이거밖에 못 가져왔습니다 | Vội quá nên ta chỉ lấy được chừng này thôi. Ăn đi. |
- (은임) 좀 드세요 - (시행) 고생했다 | Vội quá nên ta chỉ lấy được chừng này thôi. Ăn đi. Làm tốt lắm. |
[장군의 다급한 신음] | Đây. |
[홍익의 다급한 신음] | |
[은임의 힘겨운 신음] [시행의 한숨] | |
[시행의 거절하는 신음] | |
(우원) 승정원 서리들은 아직 밖에 있는 것이냐? | Các thư lại ở Thừa Chính Viện thì sao? Còn ở ngoài à? |
예 | Vâng. |
어슬렁어슬렁거리면서 기회만 엿보고 있습니다 | Họ đang loanh quanh chờ thời cơ. Có vẻ họ sẽ xông vào và lấy thời chính ký đi |
(아란) 저희 퇴궐하면 바로 쳐들어와서 | Có vẻ họ sẽ xông vào và lấy thời chính ký đi |
시정기부터 털어 갈 기세예요 | ngay khi chúng ta trở về nhà. |
(시행) 독한 것들, 어디 한번 해보자 이거지? | Mấy tên ngoan cố này. Phải cho họ thấy năng lực của chúng ta. |
야, 너희 오늘 집에 갈 생각 하지 마 | Hôm nay đừng ai về cả. |
아니, 전하께서 어명 거두실 때까지 | À không, cho tới khi Bệ hạ thu hồi thánh lệnh, chúng ta sẽ không bước ra khỏi căn phòng này. |
우리는 여기서 한 발자국도 안 나간다 | chúng ta sẽ không bước ra khỏi căn phòng này. |
시정기를 내어 준 겁쟁이가 되느니 | Chúng ta nguyện chết đói để bảo vệ lịch sử, |
역사를 지키다 굶어 죽은 사관이 되는 거다! | chứ không thể hèn nhát từ bỏ thời chính ký được. |
(함께) 예! | chứ không thể hèn nhát từ bỏ thời chính ký được. - Đúng! - Đúng! |
[익살스러운 효과음] | |
어이, 현 씨, 안 씨, 김 씨 | Này. Gyeong Muk, Hong Ik, và Chi Guk. |
너희들은 왜 대답 안 해요? | Sao không đáp lời ta? |
사관 아니세요? | Là nhà sử học cơ mà? |
당연히 사관이죠, 사관인데... | Tất nhiên bọn ta là nhà sử học. Là nhà sử học mà. |
양 봉교님은 뭘 그렇게 극단적으로 나오십니까? | Nhưng ngài không cần làm quá vậy. |
(경묵) 전하께서 사초를 뜯어고치라고 하신 것도 아니고 | Bệ hạ có ra lệnh bắt ta soạn lại sử thảo đâu. Chúng ta có thể... |
까짓것 시정기 | Chúng ta có thể... |
"직필" | để họ xem thời chính ký một chút. |
한번 살짝 보여 줄 수 있는 거지 | để họ xem thời chính ký một chút. |
(홍익) 아, 그리고 자꾸 '국법, 국법' 그러시는데 | Ngài cứ nói về luật lệ suốt, nhưng luật lệ lúc nào cũng có thể thay đổi |
아, 사실 법이라는 게 이렇게도 됐다가 저렇게도 됐다가 | Ngài cứ nói về luật lệ suốt, nhưng luật lệ lúc nào cũng có thể thay đổi theo kiểu này hoặc kiểu khác thôi. |
아, 뭐, 그러는 거거든요 | theo kiểu này hoặc kiểu khác thôi. |
아, 근데 목숨은 한번 저세상 가 버리면 | theo kiểu này hoặc kiểu khác thôi. Nhưng ngài chỉ có một mạng. Nếu mất nó, ngài không thể lấy lại được. |
돌이킬 수가 없는 거니까 | Nhưng ngài chỉ có một mạng. Nếu mất nó, ngài không thể lấy lại được. |
따지고 보면 사관의 자존심보다는 | Thử nghĩ mà xem, mạng sống quan trọng hơn |
나의 목숨이 더 귀중한 게 아닌가 하는 생각이... | lòng tự tôn của nhà sử học. |
(치국) 게다가 저는 | Hơn thế nữa, ta là |
삼대독자... | đích tôn ba đời. Này! |
(시행) 야! | Này! |
[시행이 씩씩거린다] | |
너희 | Tất cả các ngài. |
막 터진 주디라고 개헛소리를 씨불여 쌓는다? | Đừng vì có cái miệng trên mặt mà ăn nói bỗ bã. |
내가 | Các ngài... |
내가 지금 그깟 자존심 하나 지키자고 이러겠냐, 응? | Các ngài nghĩ ta làm điều này chỉ vì lòng tự tôn của nhà sử học à? |
그래, 뭐, 뭐 시정기 한번 내줬다 쳐, 어 | Được. Cứ cho là để Bệ hạ đọc thời chính ký một lần này đi. Các ngài cho rằng Bệ hạ sẽ đọc rồi nói: |
(시행) 그러면은 전하께서 그거 읽고 | Các ngài cho rằng Bệ hạ sẽ đọc rồi nói: "Trời, chữ viết của các khanh đẹp thật!" |
'하이고, 글씨를 참 예쁘게 잘 썼네' 이러시고 끝나니? | "Trời, chữ viết của các khanh đẹp thật!" Người sẽ cho qua như vậy à? |
아니지, '여기는 왜 이렇게 썼냐 저기는 왜 저렇게 썼냐' | Không. Người sẽ hỏi: "Sao khanh viết thế này? Cái này thì sao?" Thế là bắt đầu vạch lá tìm sâu liên miên. |
꼬투리의 향연이야 | Thế là bắt đầu vạch lá tìm sâu liên miên. |
그렇게 시정기 몇 번 고쳐 놓고 나면은 | Sau khi người sửa một ít chỗ này, người sẽ chuyển qua sử thảo, rồi ký lục. |
그다음은 사초, 그다음은 실록 | người sẽ chuyển qua sử thảo, rồi ký lục. |
그러다가 상전 비위나 맞춰 주는 꼭두각시가 되는 거라고! | Rồi các ngài sẽ trở thành con rối chỉ để mua vui cho thượng ty. |
(시행) 야, 사관은 뭐 처음부터 편하게 입시하고 | Này, các ngài nghĩ nhà sử học vẫn luôn được tự do vào điện |
편하게 사책 쓰고 그런 줄 알아? | và thoải mái viết sachaek à? |
이 나라 세워지고 사관이 앉아서 입시하기까지 100년이 걸렸어요 | Kể từ thời kiến quốc, phải mất cả trăm năm nhà sử học mới được nhượng tọa. Và mất đến 300 năm |
전하 용안 똑바로 쳐다보는 건 꼬박 300년이 걸렸고 | Và mất đến 300 năm ta mới được giáp mặt thánh thượng. |
그게 다 선진 사관들이 상소 쓰고 귀양 가고 | Các bậc tiền bối của chúng ta đã soạn tấu chương, bị lưu đày và chiến đấu hết mình |
박 터지게 싸워서 일궈 낸 건데! | để đạt được những điều ấy. |
여기서! | Nếu chúng ta... |
여기서 우리가 시정기 한번 내줘 봐라 | Nếu ta để Bệ hạ xem thời chính ký, |
그거 또 바로잡는 데 10년이 걸릴지 100년이 걸릴지 누가 아는데, 어? | phải mất mười hay trăm năm nữa để lấy lại vị thế của ta chứ? |
[훌쩍임이 들린다] | |
[치국이 훌쩍인다] | |
(경묵) 야 | Này, |
갑자기 왜 그래? | sao thế? |
죄송합니다, 양 봉교님 | Ta xin lỗi, đại nhân Yang. |
[치국이 훌쩍인다] | |
저도 시정기 중요한 거 아는데요 | Ta hiểu tầm quan trọng của thời chính ký, |
너무 무서워서요 | nhưng ta quá sợ hãi. |
부인도 보고 싶고 | Ta nhớ thê tử của ta, |
집에도 가고 싶어서 | ta muốn về nhà. |
그래서 그랬어요 | Nên ta mới nói như vậy. Xin thứ lỗi. |
죄송합니다 | Nên ta mới nói như vậy. Xin thứ lỗi. |
[치국이 계속 훌쩍인다] | |
(서권) 김 검열... | Đại nhân Kim. |
[치국이 연신 흐느낀다] | |
(장군) [흐느끼며] 야, 야, 너... | Này. Ngài đấy. |
야, 너 울지 마 | Đừng có khóc. |
누가 집에 못 간대? | Ai nói chúng ta không về nhà được? |
우리는 반드시 두 발로 걸어서 | Nhất định chúng ta sẽ bước ra khỏi Nghệ Văn Quán... |
예문관... | và về... |
[익살스러운 음악] [장군이 끅끅거린다] | |
[장군이 오열한다] | |
[울먹이는 숨소리] | |
(길승) 황장군! | Hwang Jang Gun. |
[울먹이며] 너까지 울면... | Ngài cũng bị gì thế? |
[저마다 흐느낀다] | |
(시행) 너희들 | Tất cả mọi người. |
이 눈물을 기억해라 | Nhớ lấy những giọt lệ này. |
역사를 지키는 이 눈물을! | Những giọt lệ bảo vệ lịch sử! |
이리 와 [한림들이 흐느낀다] | Lại đây. |
이리 와, 내 새끼들! | Lại đây nào, các ngài. Cứ khóc thỏa thích đi. |
많이 울어도 돼 | Cứ khóc thỏa thích đi. |
역사를 지키는 울음은 고귀한 것이다! | Giọt lệ bảo vệ lịch sử là giọt lệ cao quý! Cùng bảo vệ lịch sử! |
(길승) 직필! | Cùng bảo vệ lịch sử! |
(한림들) [오열하며] 직필! | - Bảo vệ lịch sử! - Bảo vệ lịch sử! |
[은임의 안타까운 신음] [아란의 한숨] | |
(시행) 마음껏 울어! | Cứ khóc thỏa thích đi! |
[한림들이 '직필'을 외친다] (우원) 긴 밤이 되겠구나 | - Cùng bảo vệ lịch sử! - Đêm nay sẽ dài lắm đây. |
(사희) [한숨 쉬며] 그러게 말입니다 | - Đúng vậy. - Ta tự hào về mọi người. |
(시행) 장하다, 내 새끼들 | - Đúng vậy. - Ta tự hào về mọi người. |
(길승) 직필! [사희와 우원의 한숨] | Cùng bảo vệ lịch sử! |
시정기? | Thời chính ký ư? |
시정기라면 사관들이 사초를 엮어 만든 사기가 아니더냐? | Là ghi chép mà các nhà sử học soạn từ sử thảo sao? Vâng. |
(최 상궁) 예 | Vâng. |
한데 전하께서 예문관 감찰이라는 명분으로 | Bệ hạ muốn đọc thời chính ký để có thể kiểm tra Nghệ Văn Quán. |
시정기를 요구하셨다 합니다 | kiểm tra Nghệ Văn Quán. |
[어이없는 웃음] | |
아무리 주상이라지만 무모하구나 | Đúng là nước đi liều lĩnh với chính bản thân Bệ hạ. |
어느 선대왕들께서도 시정기에는 손을 대신 적이 없거늘 | Chưa từng có vị tiên đế nào muốn đọc thời chính ký. |
해서 사관들은 어찌하고 있다더냐? | Vậy thì các nhà sử học phản ứng ra sao? |
예문관 문을 걸어 잠그고 버티고 있다고 합니다 | Dường như họ đang chống cự bằng cách khóa cửa. |
궐 밖에서는 상소가 계속해서 올라오고 있고요 | Còn triều thần đều đang gửi tấu chương về vấn đề này. |
(대비 임씨) 그래 | Ra vậy. |
그리 간단히 넘어갈 문제가 아니지 | Vì họ đều hiểu rằng đây là vấn đề vô cùng nghiêm trọng. |
[코웃음] | |
아주 재미난 구경이 되겠구나 | Việc này sẽ thú vị lắm đây. |
[관원들이 수군거린다] (관원3) 대체 누가 이런 짓을 했단 말인가? | Không tin nổi lại xảy ra cớ sự này. Các nhà sử học không nên làm thế này. |
"예문관" | Các nhà sử học không nên làm thế này. |
[관원들이 수군거린다] | Các nhà sử học không nên làm thế này. |
(관원4) 누가 이런 해괴한 짓을... | - Nhìn kìa. - Trời ơi. Chúng ta nên làm gì đây? |
[관원들이 수군거린다] | Chúng ta nên làm gì đây? |
(관원5) 이 나라 꼬라지가... | - Trời ạ. - Chuyện gì đây? |
[이태의 시큰둥한 숨소리] [문이 달칵 열린다] | |
[도승지의 힘겨운 신음] | |
아직도 올라올 상소가 남은 것이야? | Vẫn còn nhiều tấu chương nữa à? |
(도승지) 아, 예 | Vâng, đây mới được khoảng một nửa ạ. |
이게 절반쯤 됩니다 | Vâng, đây mới được khoảng một nửa ạ. |
대체 하룻밤 새 몇 명이나... [이태의 한숨] | Chưa gì đã nhận đủ cho một ngày rồi. |
이제 그만 올리거라 | Đừng mang đến nữa. |
- 더 이상 읽어 볼 필요도 없다 - (도승지) 전하... | - Đọc cũng chẳng ích gì. - Thưa Bệ hạ. Chúng đều giống nhau mà. |
어차피 다 똑같은 내용 아니더냐? | Chúng đều giống nhau mà. Chúng đều nói rằng ta đã mắc sai lầm. |
(이태) 하나같이 '전하께서 잘못하셨다' | Chúng đều nói rằng ta đã mắc sai lầm. "Xin đừng quay lưng với nhà sử học. |
'사관을 멀리하시면 안 된다' | "Xin đừng quay lưng với nhà sử học. |
'어명을 거두어 달라' | Xin người thu hồi thánh lệnh." |
(이태) 자기들 집에도 사관 열두 명씩 붙여 놓고 | Bảo họ thử để cho cả tá nhà sử học |
하루 온종일 감시당하면서 살라고 해 봐라 | theo sát họ cả ngày đi, xem họ có còn |
그때도 이런 말이 나오나 | nghĩ vậy được không. |
[도승지의 난처한 한숨] | Vậy, |
해서 오늘 상참은 어땠느냐? | Vậy, buổi chầu sáng nay thế nào? |
거기서도 온통 예문관 편드는 얘기뿐이더냐? | Mọi người có ủng hộ Nghệ Văn Quán không? |
(우의정) 그게, 세자 저하께서 | Thế tử khước từ cầm chầu khi không có nhà sử học. |
사관 없이는 회의를 할 수 없다 하시어 모두 물러났습니다 | khi không có nhà sử học. Nên tất cả đều quay về. Không chỉ mỗi buổi chầu sáng nay. |
(이조 정랑) 상참만 못 한 게 아닙니다 | Không chỉ mỗi buổi chầu sáng nay. |
육조며 삼사며 관청이란 관청에서 나오는 관문서들은 | Các văn kiện của Lục Tào và Tam Ty cũng cần được Nghệ Văn Quán xác nhận trước. |
죄다 예문관을 한 번 거쳐야 되는데 [이태의 한숨] | cũng cần được Nghệ Văn Quán xác nhận trước. Nhưng họ không thể làm gì |
사관들이 손을 놓고 있으니 아무것도 할 수가 없습니다 | Nhưng họ không thể làm gì vì các nhà sử học không làm việc. Chúng thần cũng gặp khó khăn |
지방에서 올라온 장계들도 발이 묶여 있습니다 | Chúng thần cũng gặp khó khăn khi nhận báo cáo từ ngoài thành. Khanh nói toàn bộ triều đình |
하면 예문관 하나가 쉰다고 온 조정이 멈춰 있단 말이냐? | Khanh nói toàn bộ triều đình đều bất lực vì các nhà sử học sao? |
[답답한 한숨] | |
(상선) 전하 [문이 달칵 열린다] | Bẩm Bệ hạ! |
전하... | Bẩm Bệ hạ. |
[의미심장한 음악] | |
"인정전" | |
[시행의 걱정스러운 숨소리] | |
전하! | Bẩm Bệ hạ! |
시정기를 감찰하시겠다는 뜻을 거두어 주시옵소서 | Xin người thu hồi mệnh lệnh kiểm tra thời chính ký! |
뜻을 거두지 않으시겠다면 | Nếu người khước từ, |
이 도끼로 신의 머리부터 쳐 주시옵소서 | thì xin người hãy chém đầu thần bằng cây rìu này. Ôi trời, không ngờ tên điên đó lại liều mạng vậy. |
아, 씨, 미친놈이 진짜 지부상소를... | Ôi trời, không ngờ tên điên đó lại liều mạng vậy. |
(치국) 저거 저희도 같이해야 되는 거 아닙니까? | Chúng ta có nên ra đó với ngài ấy không? |
(경묵) 야, 황장군이 맨날 도끼 타령하니까 만만해 보여? | Này, ngài nghĩ cây rìu kia là trò đùa à? |
저건 진짜 목숨 걸고 하는 거야 | Ngài ấy đang liều mạng thật đấy. |
'내 말대로 할 거 아니면 자기 죽여라' 그러는 거라고 | Ngài ấy xin Bệ hạ chém đầu nếu không chấp nhận thỉnh cầu của ngài ấy. |
[한림들의 긴장한 숨소리] | |
[시행의 초조한 신음] | |
[시행의 놀란 숨소리] | |
[시행의 놀라는 탄성] | |
(이조 정랑) 아니, 저, 저런... | Trời ơi, không tin nổi đại nhân Min lại... |
기어코 민 봉교가 저... [부제학의 한숨] | Trời ơi, không tin nổi đại nhân Min lại... |
[익평의 옅은 한숨] | Thưa Bệ hạ! |
전하! | Thưa Bệ hạ! |
국법이 금하고 있는 시정기 감찰을 강행하신다면 | Nếu người làm trái quốc pháp và quyết định kiểm tra thời chính ký, |
전하의 전정에 오점으로 남을 것입니다 | đó sẽ mãi mãi là vết nhơ của người! |
(우원) 부디 어명을 거두어 주시옵소서 | Xin người thu hồi thánh lệnh! |
(대제학) 민 봉교, 민 봉교! | Đại nhân Min! |
지금 뭐 하는 겐가? 어쩌자고 대전까지 도끼를 들고 와? | Ngài đang làm cái gì thế? Sao ngài lại mang rìu vào cung như thế này? |
어서 일어나시게, 이런 식으로 고집부린다고 될 일이 아니네 | Xin hãy đứng lên đi. Không cần phải cứng đầu vì việc này. |
문형 대감께서는 | Ngài nghĩ... |
제 말이 틀렸다고 생각하십니까? | ta làm sai sao? |
예문관 대제학으로서, 겸임 사관으로서 | Với tư cách là Đại đề học và nhà sử học của đất nước, |
정녕 시정기 감찰에 아무런 이의도 없으신 겁니까? | ngài thật sự không phản đối việc kiểm tra thời chính ký sao? |
(대제학) [한숨 쉬며] 아니, 나는... | - Ta chỉ... - Cút đi ngay! |
(이태) 당장 물러가지 못하겠느냐? | - Ta chỉ... - Cút đi ngay! |
국법이 금한다는 핑계를 들어 | Chỉ vì trái với luật lệ, |
수백 년 세월 그 누구의 견제도 받지 않았던 것이 사관들이다 | nên các nhà sử học đã tác oai tác quái suốt hàng trăm năm qua. |
그런 너희가 일말도 참지 못해 과인의 뜻을 꺾으려 드는 것이야? | Còn khanh chống lại trẫm chỉ vì không đồng ý với mệnh lệnh của trẫm ư? |
그러니 더욱 물러날 수가 없습니다 | Còn một lý do khác để thần không thể đầu hàng. |
송구하오나, 전하 | Thứ lỗi cho thần nói điều này, |
국법과 선대왕들께서 | người nghĩ vì sao quốc pháp và các vị tiên đế |
그 긴 세월 동안 사관들을 지켜 주신 연유가 무엇입니까? | quyết định bảo vệ nhà sử học suốt một thời gian dài như vậy? |
권력에 휘둘리지 않고 | Là vì họ muốn chúng thần |
역사를 있는 그대로 직필하라는 뜻이 아닙니까? | ghi chép các sự kiện lịch sử mà không bị quyền uy khuất phục. Trẫm không bắt khanh khuất phục quyền uy! |
(이태) 내가 언제 너희를 휘두른다더냐? | Trẫm không bắt khanh khuất phục quyền uy! |
신하가 일을 제대로 하고 있는지 아닌지 | Trẫm chỉ muốn kiểm tra xem các khanh có làm tròn bổn phận không! |
확인 좀 하겠다는데 | Trẫm chỉ muốn kiểm tra xem các khanh có làm tròn bổn phận không! |
그게 그리도 아니꼽고 못 미더워? | Như thế đáng phản kháng và ngờ vực vậy sao? |
전하께서는 | Bệ hạ không có quyền... |
시정기를 감찰할 권한이 없으십니다! | đọc và kiểm tra thời chính ký! |
[위태로운 음악] | Cái gì? |
뭐라? | Cái gì? |
[아란의 놀란 신음] | |
[한림들의 당황한 숨소리] (시행) 아이, 저, 저... | - Ôi trời. - Cái tên... |
(이태) [버벅거리며] 권한이 없... | Trẫm "không có quyền" sao? |
이 나라 임금인 나한테 네가... | Ngươi cả gan nói vậy với trẫm à! |
네 이놈! | To gan! |
(대제학) 아이, 전하, 고정하시옵소서, 전하 [대신들이 저마다 말린다] | - Bệ hạ! - Xin người bớt giận! |
고정하시옵소서, 고정하시옵소서, 전하 | - Bệ hạ! - Xin người bớt giận! - Bệ hạ! - Buông trẫm ra! |
(이태) 비켜라! | - Bệ hạ! - Buông trẫm ra! Trẫm sẽ cho ngươi biết trẫm có quyền gì. |
나에게 무슨 권한이 있는지 보여 줄 것이다 | Trẫm sẽ cho ngươi biết trẫm có quyền gì. |
놔라! [대신들이 말린다] | - Tránh ra! - Bệ hạ! - Bệ hạ! - Xin người bớt giận. |
['아이고' 하는 곡소리가 들린다] | - Bệ hạ! - Xin người bớt giận. |
(유생들) 아이고, 아이고 | |
아이고, 아이고 | |
아이고, 아이고 | |
(대사헌) 서, 성균관 유생들입니다, 전하! | Thưa Bệ hạ, là các Nho sinh của Sungkyunkwan. |
[유생들이 계속 '아이고'를 외친다] | |
(장군) 어, 저건 손 대교님 사촌 동생이 아닙니까? | Đại nhân Son, biểu đệ của ngài phải không? Chưởng nghị của Sungkyunkwan. |
성균관 장의라던! | Chưởng nghị của Sungkyunkwan. |
(길승) 호곡권당 [시행의 놀란 숨소리] | Là hào khốc quyển đường. HÀO KHỐC QUYỂN ĐƯỜNG: KHÁNG NGHỊ CỦA NHO SINH SUNGKYUNKWAN |
(유생들) 아이고, 아이고 | HÀO KHỐC QUYỂN ĐƯỜNG: KHÁNG NGHỊ CỦA NHO SINH SUNGKYUNKWAN |
아이고, 아이고 | |
아이고, 아이고 | |
(장의) 이 나라 400년의 공명정대한 역사가 | Lịch sử oai hùng suốt 400 năm của đất nước này |
감찰이라는 명분 아래 사중에 처했으니 | đang bị đe dọa dưới danh nghĩa của việc giám sát. |
종사의 앞날이 암중과도 같구나 | Tương lai của đất nước trở nên tối tăm mù mịt. |
이 비통함을 어찌 견디리오! | Làm sao chúng thần có thể chịu đựng nỗi bi ai thống khổ này? |
(유생들) 아이고, 아이고 | Nếu Bệ hạ tước đi mạng sống của một nhà sử học |
(장의) 직필하는 사관이 불편해서 목숨마저 거두신다면 | Nếu Bệ hạ tước đi mạng sống của một nhà sử học chỉ vì họ làm người phật ý, thì tính mạng của các Nho sinh sẽ bị rẻ rúng. |
직언하는 유생의 목숨이야 초개 같은 것 | thì tính mạng của các Nho sinh sẽ bị rẻ rúng. |
사세가 이와 같은데 우리 유생들이 어찌 군왕을 따를 수 있으리오! | Các Nho sinh của Sungkyunkwan chúng thần làm sao có thể tôn kính Bệ hạ trong tình thế này được? |
[장엄한 음악] (유생들) 아이고, 아이고 | |
아이고, 아이고 | |
아이고, 아이고 | |
[유생들이 계속 '아이고'를 외친다] | |
(시행) 아이고 | |
(한림들) 아이고, 아이고 | |
(권지들) 아이고 | |
[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다] | |
[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다] | |
(함께) 아이고, 아이고 | |
아이고, 아이고 | |
[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다] | |
[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다] | |
[분한 숨소리] | |
[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(부제학) 송구하오나, 전하 | Xin Bệ hạ thứ lỗi cho thần nói thẳng. |
이번 일은 전하께서 한 발자국 물러나시는 게... | Thần cho rằng tốt nhất người nên thu hồi thánh lệnh. |
전하를 위해서 드리는 말씀이옵니다 | Thần nói điều này là vì người, thưa Bệ hạ. |
지금 당장은 성균관 유생들 몇십 명뿐이지만은 | Hiện tại, mới chỉ có vài chục Nho sinh của Sungkyunkwan. Nhưng dần dần |
시일이 지날수록 전국에서 더 많은 유생들의 항의가 빗발칠 것입니다 | Nhưng dần dần ngày càng nhiều Nho sinh trên cả nước sẽ tham gia phản kháng. |
그때 가서 뒤늦게 어명을 거두신다 하여도... | Lúc đó người mới thu hồi lệnh thì đã quá muộn... |
(이태) 듣기 싫다, 듣기 싫다! | Lúc đó người mới thu hồi lệnh thì đã quá muộn... Đủ rồi! Trẫm không muốn nghe. |
대신이라는 것들이 임금 마음은 헤아릴 줄 모르고 | Tự gọi mình là bề tôi của trẫm mà không rõ trẫm nghĩ gì. Các khanh chỉ biết chăm chăm nói lý lẽ. |
그저 입바른 말만... | Các khanh chỉ biết chăm chăm nói lý lẽ. Cút đi! Trẫm không muốn dính đến các khanh nữa. |
다들 물러가거라,꼴도 보기 싫으니라! | Cút đi! Trẫm không muốn dính đến các khanh nữa. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] (이태) 좌상은 왜 물러나지 않는 것이야? | Sao khanh chưa đi? |
이제 자네까지 어명을 거역하는 겐가? | Khanh cũng kháng lệnh của trẫm sao? |
전하 | Thưa Bệ hạ. |
이 일이 어찌 시작됐는지 잊으셨습니까? | Người quên căn nguyên của sự việc rồi sao? |
그날 전하와 저의 독대를 엿듣던 여사관이 하옥되었습니다 | Nhà sử học nữ bị bắt giam vì bí mật nghe lén cuộc đối thoại của chúng ta. |
(익평) 사태가 커질수록 사람들이 관심을 갖는 건 | Nếu to chuyện, |
여사의 안위 따위가 아니라 | mọi người sẽ bắt đầu thắc mắc |
그날 여사가 무엇을 듣고 무엇을 적었는지입니다 | về điều nàng ta nghe và ghi lại hôm đó hơn là chuyện xảy ra với nàng ta. |
[비밀스러운 음악] 이 이상의 주목은 전하께도 이로울 것이 없습니다 | Thu hút nhiều sự chú ý vào vấn đề này sẽ không có lợi cho người. |
그만 어명을 거두어 주십시오 | Bệ hạ nên thu hồi thánh lệnh. |
[이태의 옅은 한숨] | |
하나 좌상 말마따나 그 계집이 무엇을 듣고 무엇을 적었는지 | Nhưng như khanh nói, trẫm vẫn chưa thể xác nhận nàng ta đã nghe, đã viết gì |
아직 확인하지도 못했다 | vào hôm đó. |
[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다] | |
[사관들과 유생들이 곡소리를 낸다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(시행) 아이고, 아이고! | |
아이고... | Đại nhân Yang. |
(대제학) 이보게, 양 봉교 | Đại nhân Yang. |
저희를 설득하러 오신 거면 소용없습니다 | Nếu ngài tới thuyết phục bọn ta thì hãy nhớ là vô ích thôi. |
아이고! [저마다 '아이고'를 외친다] | Thế là đủ rồi. |
(대제학) 이제 그만들 하시게 | Thế là đủ rồi. |
전하께서 어명을 거두겠다 하시네 | Bệ hạ đã thu hồi thánh lệnh. |
(시행) 저... | Thật... |
정, 정말입니까? | Thật sao? Đúng vậy. |
그래, 앞으로 시정기에는 손끝 하나 대지 않겠다 하시네 | Đúng vậy. Người hứa sẽ không bao giờ bắt sửa đổi thời chính ký. Các người nên đứng dậy và trở về làm việc đi. |
(대제학) 그러니 이제 다들 일어나서 업무에 복귀들 하시게 | Các người nên đứng dậy và trở về làm việc đi. |
[사관들의 벅찬 웃음] | |
그게 전부입니까? | Vậy thôi sao? |
정녕 전하께서 그리 쉽게 마음을 바꾸신 겁니까? | Bệ hạ thật sự dễ dàng đổi ý vậy sao? |
[헛기침] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
[사람들의 말소리가 들린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(사희) 어? [아란의 놀란 신음] | |
[은임의 반가운 신음] (아란) 구 권지, 나왔어, 어떡해! | |
(해령) 권지님들 | Chào mọi người. |
(아란) 구 권지, 우리가 이겼습니다 | Học đồ Goo, chúng ta thắng rồi. Bệ hạ cho phép chúng ta ra vào mọi nơi |
이제 전하께서 내전 입시를 허락하신답니다, 완전히요! | Bệ hạ cho phép chúng ta ra vào mọi nơi mà không bị giới hạn! |
- 대조전까지요? - (은임) 예, 대조전까지요 | - Kể cả Daejojeon sao? - Đúng, kể cả Daejojeon. |
다시는 이런 개고생 안 하셔도 됩니다 | Cô sẽ không trải qua chuyện này thêm lần nữa đâu. |
[은임과 아란의 웃음] | Cô sẽ không trải qua chuyện này thêm lần nữa đâu. |
근데 어찌된 겁니까? | Nhưng đã có chuyện gì vậy? |
간밤에 무슨 일이 있었길래요? | Mới đó mà đã có chuyện gì vậy? |
음, 일단 오늘은 들어가서 좀 쉬십시오 | Bây giờ cô nên về nhà tĩnh dưỡng đi. |
- (사희) 갑시다 - (은임) 응, 가요, 가자 | - Đi thôi. - Ừ. Đi nào. |
- (각쇠) 나리 - (광주댁) 아유, 아씨 오셨네 [설금이 울먹인다] | - Thưa đại nhân. - Ôi trời, tiểu thư đây rồi. Tiểu thư Hae Ryung. |
(설금) [엉엉 울며] 아씨, 아씨 | Tiểu thư Hae Ryung. Tiểu thư Hae Ryung. |
저 정말 아씨 죽으면 따라 죽으려고 했어요 | Người mà chết thì ta cũng chết theo mất. |
저기 뒷산에다가 묫자리까지 알아봐 뒀다니까요? | Ta còn tìm địa điểm đẹp để đặt mộ cho người rồi. |
볕 잘 들고 짐승 안 다니는 데로 | Một nơi tràn đầy ánh nắng và không có nhiều thú vật. |
[설금이 오열한다] | |
[설금이 연신 오열한다] | |
오라버니 | - Đại huynh. - Chắc muội mệt rồi. |
고생했다 | - Đại huynh. - Chắc muội mệt rồi. |
들어가 쉬거라 | Muội nên tĩnh dưỡng đi. |
[설금이 훌쩍인다] | |
(설금) 아씨, 얼른 가셔요 | Đi thôi, tiểu thư Hae Ryung. |
그동안 밥풀때기 하나도 구경 못 했죠? | Người đã không được ăn cơm, đúng không? |
(해령) 어, 어, 어, 그래, 그랬지 | À... - Đúng vậy. - Biết ngay mà. |
(설금) 어쩐지, 얼굴이 | - Đúng vậy. - Biết ngay mà. Mặt của người nứt nẻ và hốc hác đi này. |
아유, 무슨 말린 고사리마냥 | Mặt của người nứt nẻ và hốc hác đi này. |
어휴, 한 방에 훅 가셨네 | Mặt của người nứt nẻ và hốc hác đi này. Trông người nhợt nhạt quá. |
제가, 어? 두붓국에 두부조림에 두부전에 | Ta sẽ nấu canh đậu phụ, đậu phụ om và bánh đậu phụ. Ta sẽ làm đại tiệc. |
아무튼, 한 상 가득 차려 드릴게요 | Ta sẽ làm đại tiệc. |
우리 다 잊고 새 출발 해요 | Hãy quên việc đã xảy ra đi rồi trở lại làm bề tôi trung thành nhé. |
선량한 백성으로 | Hãy quên việc đã xảy ra đi rồi trở lại làm bề tôi trung thành nhé. |
[삼보의 미심쩍은 신음] | |
[삼보의 옅은 한숨] | Thưa Điện hạ. |
마마, 씁, 아무래도 이상하십니다 | Thưa Điện hạ. Có điều này lạ lắm. |
씁, 아까 밥 먹다 | Vừa nãy lúc ăn cơm, ngài cắn phải sạn |
돌 씹은 것도 그냥 용서해 주시질 않나 | nhưng lại không hề tức giận. |
자꾸 그 알 수 없는 웃음하며 | Ngài cứ mỉm cười vì lẽ gì đó. Nhìn ngài thật hạnh phúc. Ngài bị ma nhập |
화사한 분위기 | Nhìn ngài thật hạnh phúc. Ngài bị ma nhập |
뭐에 그냥 씌신 겁니까? | Nhìn ngài thật hạnh phúc. Ngài bị ma nhập |
아니면 홀리신 겁니까? | hay bị bỏ bùa rồi? |
씐 것도 홀린 것도 아니다 | Không phải bị ma nhập, cũng không phải bị bỏ bùa. |
[아름다운 음악] 그저, 이 세상이 얼마나 아름다운 곳인지 | Chỉ là rốt cuộc ta đã nhận ra thế gian này |
이제야 깨달은 거지 | đẹp đẽ đến nhường nào. |
[삼보의 의아한 숨소리] | |
(이림) 아, 그, 다 했으면 이만 가 보거라 | Xong rồi thì các ngươi lui đi. Đêm nay ta nên đi nghỉ sớm. |
나도 일찍 잠자리에 들 터이니 | Đêm nay ta nên đi nghỉ sớm. |
왜요? 내일 무슨 날입니까? | Tại sao ạ? Ngày mai là ngày đặc biệt ạ? Hae Ryung được thả ra rồi. |
구해령이 풀려났지 않느냐? | Hae Ryung được thả ra rồi. |
오랜만의 입시인데 | Lâu rồi nàng ấy không qua đây, ta nên ngủ một giấc thật sâu |
나도 푹 자고 환한 얼굴로 맞이해 줘야지 | ta nên ngủ một giấc thật sâu và đón nàng với thần sắc rạng rỡ. |
(삼보) 지금도 밀가루처럼 환하신 분이 이보다 더 환해지시면 어쩌시게요? | Thần sắc của ngài đã rực rỡ như mặt trời rồi. Ngài không thể rạng rỡ hơn nữa đâu. |
아예 하늘로 솟아 달덩이라도 되시게요? | Ngài định trở thành mặt trăng hay sao? |
달덩이? | "Mặt trăng"? |
그것도 나쁘지 않겠구나 | Nghe cũng không tệ. |
밤마다 내 님을 내려다볼 수 있으니까 | Hàng đêm ta có thể nhìn xuống và ngắm nhìn tình nhân của ta. |
[삼보의 질색하는 신음] | |
단체로 염병 첨병들 해요, 그냥, 씨 | Đúng là vớ vẩn. |
마마, 어서 주무십시오 | Điện hạ, ngài nên nhanh đi ngủ đi. |
(삼보) 푹 자고 정신 빠짝 차리게, 응? [삼보의 옅은 웃음] | Hãy ngủ thật sâu rồi tỉnh dậy thật tỉnh táo nhé. |
나오너라 | Các ngươi ra ngoài đi. |
주무신다잖아! | Điện hạ muốn đi ngủ rồi! |
[문이 달칵 열린다] [잔잔한 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[옅은 웃음] | |
[뒤척이는 숨소리] | |
[놀라는 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
아, 뭐가 이렇게 더워, 아... | Sao nóng thế nhỉ? |
[한숨] | |
[당황한 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[풀벌레 울음] | |
[옅은 한숨] | |
[심호흡한다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(해령) 오라버니 | Đại huynh. |
아직 안 주무셨습니까? | Sao huynh vẫn chưa ngủ? |
아유, 저는 그사이에 옥살이에 적응이 됐나 봅니다 | Chắc muội đã quen ở trong nhà lao rồi. |
집에서는 통 잠이 오질 않네요 | Ở nhà muội lại không ngủ được. |
[해령의 멋쩍은 웃음] | Trời ạ. |
농담입니다, 뭘 그리 정색을 하십니까? | Muội đùa thôi. Đừng làm mặt nghiêm nghị như thế. |
지금이라도 늦지 않았다 | Vẫn chưa quá muộn đâu. |
그만두거라 | Muội dừng lại đi. |
(재경) 궁궐에선 그 누구도 안전할 수 없다 | Không ai được an toàn ở chốn cung đình cả. |
겉으로는 예를 차리고 입으로는 도리를 논하지만 | Mọi người ngoài mặt thì tao nhã, nói toàn lời đạo đức, |
필요하면 언제든, 누구에게든 | nhưng bất kỳ ai trong cung cũng có thể bất chợt trở nên... |
짐승처럼 잔혹해지는 곳이 궁궐이다 | ác độc như dã thú nếu cần thiết. |
[옅은 한숨] | |
애초에 그리 위험한 곳에 널 들이는 게 아니었어 | Lẽ ra huynh không nên để muội vào chốn hiểm nguy như vậy. |
(재경) 더 이상 네게 혼례를 치르라 강요하지 않으마 | Huynh sẽ không ép muội thành thân nữa. Muội muốn làm gì cũng được. |
무엇이든 다 하게 해 주마 | Muội muốn làm gì cũng được. |
그러니 이쯤에서 그만두거라 | Nhưng hãy thôi làm việc trong cung. |
(재경) 비단 이번 일 때문이 아니다 | Không phải chỉ vì những điều đã xảy ra. - Nếu có kẻ phát hiện ra muội... - Không được ạ. |
만약에 누군가 너에 대해서 알게 된다면... | - Nếu có kẻ phát hiện ra muội... - Không được ạ. |
- 싫습니다 - (재경) 구해령! | - Nếu có kẻ phát hiện ra muội... - Không được ạ. Goo Hae Ryung! |
저는 | Từ trước tới nay, |
늘 오라버니가 부러웠습니다 | muội vẫn ghen tỵ với huynh. |
[애잔한 음악] | |
(해령) 아침에 눈을 뜨면 가야 할 곳이 있고 | Mỗi sáng huynh đều có một nơi để đến. |
집을 나서면 해야 될 일이 있고 | Mỗi lần ra ngoài, huynh đều có việc để làm. |
매일매일 뭐, 대단하지는 않아도 삶이라는 게 있지 않습니까? | Có thể không phải là điều gì lớn lao, nhưng huynh vẫn có một cuộc sống. |
제게는 | Trong khi đó, |
[한숨 쉬며] 이 서책으로 보는 세상이 전부였는데요 | muội chỉ có thể nhìn ngắm thế gian qua những cuốn sách. |
단 한 번이라도 | Muội muốn sống như huynh... |
제게 그런 하루가 주어지길 | dù chỉ một ngày thôi. |
단 한 번이라도 제가 어딘가에 쓸모가 있길 | Muội muốn trở thành người có ích dù chỉ trong khoảnh khắc. |
오랫동안 바라 왔습니다 | Muội khao khát điều này lâu rồi. |
그리고 지금 | Và giờ muội đang sống... |
그 바람대로 살고 있고요 | cuộc đời mà muội hằng mong ước. |
만약 그 마음이 화가 된다면 | Dù tâm nguyện của muội có gây ra sóng gió gì, |
대가라고 생각하고 마땅히 치르겠습니다 | muội cũng sẽ cho đó là hậu quả mà cam tâm chịu đựng. |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
(삼보) 마마, 기침하소서! | Điện hạ! Xin hãy tỉnh dậy! |
마마! | Điện hạ! |
[삼보의 다급한 숨소리] | |
마마 | Điện hạ! |
[무거운 음악] | |
[졸린 신음] | |
[대문이 쾅쾅 울린다] | |
[대문이 계속 쾅쾅 울린다] | |
(해령) 뭐야, 이 시간에 누구야? | Ai tới vào giờ này thế? |
[대문이 계속 쾅쾅 울린다] | |
[대문이 계속 쾅쾅 울린다] | |
(설금) [하품하며] 정말 뉘신데 이 시간에... | Ai tới vào giờ này vậy? Bệ hạ có chỉ! |
(상선) 주상 전하의 어명이시다! | Bệ hạ có chỉ! |
[긴장되는 음악] | |
[설금의 놀란 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
(우원) 미안하다, 이런 고초를 겪게 해서 | Thứ lỗi cho ta vì đã khiến cô phải lâm nguy. |
(해령) 저 진짜 전생에 청개구리였나 봅니다 | Thứ lỗi cho ta vì đã khiến cô phải lâm nguy. Hẳn kiếp trước ta là một nghịch tử. |
끝장을 보고 싶어지는데요? | Hẳn kiếp trước ta là một nghịch tử. Ta muốn nỗ lực hơn. Hóa ra nó cũng sáng dạ và có hoài bão. |
(이태) 제법 식견과 배포가 있어 핏줄은 속일 수가 없는 게야 | Hóa ra nó cũng sáng dạ và có hoài bão. Quả thực hổ phụ sinh hổ tử. |
(이진) 난 궐이 아니라 사가에서 자랐다 | Ta lớn lên ở ngoài cung. Ta biết rằng không thể làm những điều ta từng làm. |
지금은 다시 돌아올 수 없는 시간들이지만 | Ta biết rằng không thể làm những điều ta từng làm. |
한 번씩 나와 보는 것이다 | Ta biết rằng không thể làm những điều ta từng làm. Thỉnh thoảng ta ra ngoài để không bao giờ quên ta của ngày xưa. |
함영군의 장남 이진을 잊지 않으려고 | để không bao giờ quên ta của ngày xưa. |
(시행) 야, 너 그때 그렇게 도망가고 처음 본다, 이 의리도 없는 자식아 | Ta chưa gặp lại anh suốt từ lúc anh bỏ đi đến giờ. Tên bất tín này. Biết bao giờ mới có cơ hội uống với quý tộc chứ? |
(홍익) 얘가 언제 또 양반한테 술을 받아 봐? | Biết bao giờ mới có cơ hội uống với quý tộc chứ? |
(이태) 네가 정녕 무엇을 적었는지 말할 수 없다면... | Biết bao giờ mới có cơ hội uống với quý tộc chứ? Nếu khanh không thể nói khanh viết gì vào hôm đó... |
네가 원하는 것은 무엇이든지 들어주마! | Trẫm sẽ cho khanh thỏa tâm nguyện! |
(해령) 진정 제가 원하는 건 무엇이든 들어주실 겁니까? | Bệ hạ thật sự sẵn sàng thực hiện bất kỳ điều gì thần muốn ư? |
No comments:
Post a Comment