Search This Blog



 신성한, 이혼 11

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

 

[영주] 하와이 말이야‬‪Về chuyện Hawaii ấy…‬
‪어머니한테 당신이 추천한 거라며?‬‪Nghe nói cô khuyên mẹ chuyển đến đó.‬ ‪Cô đã bảo sẽ thường xuyên‬ cùng con trai đến thăm.
‪당신 아들 데리고 자주 오겠다고‬‪Cô đã bảo sẽ thường xuyên‬ cùng con trai đến thăm.
‪근데 지금 누가 와 있어?‬‪Nhưng giờ thì ai đang ở đây vậy nhỉ?‬
‪나랑 내 딸이 와 있어‬ ‪왜 이렇게 된 거 같아?‬‪Tôi và con gái tôi.‬ ‪Cô nghĩ tại sao lại thế này?‬
‪내가‬‪Vì tôi đã quyết tâm‬ khiến chuyện này thành sự thật.
‪이렇게 되기로 마음먹었거든‬‪Vì tôi đã quyết tâm‬ khiến chuyện này thành sự thật.
‪그럼 이렇게 되는 거야, 이해돼요?‬‪Nên mới có tình hình như bây giờ đấy.‬ ‪Cô hiểu rồi chứ?‬
‪신주화 씨, 나대지 말아요‬‪Cô Shin Ju Hwa.‬ ‪Biết thân biết phận mình đi.‬
‪좋을 게 없잖아요‬‪Chẳng được lợi lộc gì đâu.‬
‪내가 마음먹고 당신 아들 걷어내면‬‪Nếu tôi quyết tâm đuổi con trai cô đi,‬
‪- [흐느낀다]‬ ‪- 어디다 둘 거 같아요?‬‪cô nghĩ nó sẽ dạt tới đâu đây?‬
‪왜…‬
‪왜 이렇게까지 해요?‬‪Sao cô phải làm tới mức này?‬
‪대남전자 재산 필요 없어요‬‪Tôi không cần tài sản của Điện tử Daenam.‬
‪그냥 기영이만…‬‪Tôi chỉ cần Gi Yeong thôi.‬
‪기영이만 보내 줘요‬‪Chỉ cần gửi thằng bé cho tôi.‬
‪애, 애가 어려‬‪Nó còn nhỏ quá.‬
‪너무 어리잖아요‬‪- Nó còn nhỏ quá mà.‬ ‪- Bởi vậy nên cô làm ơn đi!‬
‪[영주] 그러니까 제발!‬‪- Nó còn nhỏ quá mà.‬ ‪- Bởi vậy nên cô làm ơn đi!‬
‪애새끼 지 엄마 얼굴‬ ‪뇌에 박히기 전에 어디로 좀, 어?‬‪Làm ơn biến mất trước khi thằng con cô‬ nhớ được mặt mẹ nó đi, được chứ?
‪독일 니 오빠한테 가든가‬ ‪아니면 그냥‬‪Sang Đức với anh trai cô‬ hoặc là chết quách đi cũng được!
‪어디서 확 죽든가!‬‪Sang Đức với anh trai cô‬ hoặc là chết quách đi cũng được!
‪[영주의 짜증 섞인 한숨]‬‪Dừng tại đây đi, cô Shin Ju Hwa.‬
‪여기까지 해요, 신주화 씨‬ ‪더 하지 마요‬‪Dừng tại đây đi, cô Shin Ju Hwa.‬ ‪Đừng tiến thêm nữa.‬
‪법 공부한다고‬ ‪될 일 아니야, 그만해‬‪Không phải cứ học luật‬ là giải quyết được đâu. Dừng lại đi.
‪[떨리는 숨소리]‬
‪니 아들 피 말라 죽는 꼴‬ ‪보기 전에‬‪Trừ khi cô muốn thấy‬ con mình chết dần chết mòn.
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [통화 종료음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[주화가 흐느낀다]‬
‪[울리는 울음소리]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[기영] 과학 학원 끝나고‬ ‪차에 타기 싫었어‬‪Cháu không muốn lên xe‬ ‪sau khi tan lớp khoa học.‬
‪그랬구나‬‪Ra vậy.‬
‪그래, 어떤 날은‬ ‪아무것도 하기 싫은 날이 있어‬‪Đúng thế. Có những lúc‬ ‪cháu sẽ thấy không muốn làm gì cả.‬
‪[기영] 삼촌‬‪Cậu ơi.‬
‪[성한] 응?‬‪Ừ?‬
‪엄마는 왜 돌아가셨어?‬‪Sao mẹ cháu lại mất vậy ạ?‬
‪[성한] 음…‬‪À.‬
‪사고로, 교통사고‬‪Vì tai nạn.‬ ‪Tai nạn giao thông.‬
‪엄마는 왜 이혼했어?‬‪Sao mẹ lại ly hôn ạ?‬
‪[성한] 어…‬‪À…‬
‪어른들도‬‪Người lớn cũng có lúc‬
‪서로 마음이 안 맞으면…‬‪- cảm thấy không hợp nhau…‬ ‪- Mẹ kế của cháu‬
‪[기영] 새엄마가‬ ‪우리 엄마 쫓아냈어?‬‪- cảm thấy không hợp nhau…‬ ‪- Mẹ kế của cháu‬ ‪đã đuổi mẹ đi sao?‬
‪기영아‬‪Gi Yeong à.‬
‪누가 그런 말을 해?‬‪Ai nói với cháu vậy?‬
‪애들이‬‪Các bạn cháu. Các bạn ở trường cháu.‬
‪학교 애들이‬‪Các bạn cháu. Các bạn ở trường cháu.‬
‪나 삼촌이랑‬ ‪독일에서 공부하면 안 돼?‬‪Cháu không thể đi Đức cùng cậu‬ ‪và học ở đó sao ạ?‬
‪[옅은 웃음]‬‪Có gì đâu mà không được. Được chứ.‬
‪왜 안 돼, 좋지‬‪Có gì đâu mà không được. Được chứ.‬
‪너무 좋지‬‪Quá được luôn ấy chứ.‬
‪[기영] 삼촌은‬‪Cậu không thể làm gì‬
‪아빠도 엄마도 아니라서‬‪Cậu không thể làm gì‬ ‪vì cậu không phải cha mẹ của cháu ư?‬
‪아무것도 못 해?‬‪vì cậu không phải cha mẹ của cháu ư?‬
‪그럼 날 어떻게 지켜?‬‪Vậy cậu sẽ bảo vệ cháu thế nào?‬
‪[차분한 음악]‬
‪지켜‬‪Cậu sẽ bảo vệ cháu.‬
‪[성한] 기영아, 삼촌 있잖아‬‪Cháu biết không?‬
‪그거 하려고 변호사 된 거야‬‪Cậu trở thành luật sư‬ ‪để làm chuyện đó đấy.‬
‪근데 어떻게 지킬지는‬‪Mặc dù…‬ ‪Hiện giờ cậu vẫn chưa biết‬ ‪phải bảo vệ cháu thế nào.‬
‪지금은 나도 몰라‬‪Hiện giờ cậu vẫn chưa biết‬ ‪phải bảo vệ cháu thế nào.‬
‪근데 방법을 찾을 거야‬‪Nhưng cậu sẽ tìm được cách.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên…‬
‪이렇게 막‬‪Chúng ta đừng…‬
‪포기하고 그런 생각은‬‪Đừng nghĩ đến‬
‪그런 생각은 하지 말자, 우리‬‪việc từ bỏ hay gì nhé.‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪말해 줄 수 있어?‬‪Kể cho cậu nghe nhé?‬
‪기영이한테‬‪Hôm nay đã có chuyện gì thế?‬
‪무슨 일이 있었던 거야?‬‪Hôm nay đã có chuyện gì thế?‬
‪내가 있잖아‬‪Cậu biết mà…‬
‪차 안이 제일 편해‬‪Ở trong xe là thoải mái nhất.‬
‪정 기사 아저씨가‬‪Chú tài xế Jung đưa cháu đến trường‬
‪[기영] 학교도 태워다 주고‬ ‪레슨도 태워다 줘‬‪Chú tài xế Jung đưa cháu đến trường‬ ‪và tới lớp học thêm.‬
‪[기영] 차가 막히면‬‪Nếu bị tắc đường‬
‪더 좋아‬‪thì cháu lại càng vui.‬
‪정 기사 아저씨는‬‪Vì chú tài xế Jung‬
‪[기영] 다 모른 척해 주거든‬‪sẽ giả vờ không biết gì cả.‬
‪나한테 착하다고 하거든‬‪Chú ấy khen cháu ngoan.‬
‪근데‬‪Nhưng mà,‬
‪[울먹이며] 이제 아저씨도 떠나‬‪giờ thì ngay cả chú ấy cũng sẽ rời đi.‬
‪[기영] 그럼 난 이제 끝이야, 삼촌‬‪Vậy thì toi cháu rồi, cậu ơi.‬
‪정, 정 기사 아저씨가 왜?‬‪Sao chú tài xế Jung lại rời đi?‬
‪이제‬‪Bây giờ…‬
‪내 편이 아무도 없어, 삼촌‬‪chẳng còn ai ở bên cháu nữa.‬
‪[정 기사] 여기, 여기‬‪Chỗ học thêm violin của thằng bé‬ ‪không có bãi đỗ xe.‬
‪바이올린 레슨은‬ ‪주차장이 좁아서요‬‪Chỗ học thêm violin của thằng bé‬ ‪không có bãi đỗ xe.‬
‪저기, 기영이 여기 내려 주고‬‪Chỗ học thêm violin của thằng bé‬ ‪không có bãi đỗ xe.‬ ‪Cô cứ thả Gi Yeong xuống đây,‬
‪한 100m 정도 더 직진하면‬ ‪주차장이 있어요‬‪đi khoảng 100 mét nữa‬ ‪mới thấy có một bãi đỗ xe ở đó.‬
‪이 동네 워낙에‬ ‪주차 단속이 심해서‬‪Ở đây người ta quản lý‬ ‪việc đỗ xe chặt lắm.‬
‪쟤 학원도 다 바꾸실 것 같던데‬‪Hình như cô ấy định đổi‬ ‪toàn bộ lớp học thêm sang chỗ mới.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[기영이 훌쩍인다]‬‪Cậu xin lỗi cháu.‬
‪삼촌이 미안해‬‪Cậu xin lỗi cháu.‬
‪삼촌이 뭘‬‪Sao cậu lại xin lỗi?‬
‪난 너가‬‪Cậu cứ nghĩ…‬
‪너가 잘 지낸다고‬‪cháu vẫn ổn.‬
‪그럭저럭 지낼 만하다고‬‪Cậu cứ nghĩ cháu vẫn đang sống làng nhàng.‬
‪생각해 버렸어‬‪Cậu cứ nghĩ cháu vẫn đang sống làng nhàng.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪내 마음대로 그렇게 생각해 버렸어‬‪Cậu đã tự cho là vậy.‬
‪넌 그렇지 않은데‬‪Nhưng không phải vậy.‬
‪그래서 삼촌이 미안해‬‪Vậy nên cậu thấy có lỗi.‬
‪삼촌 좀 봐 봐‬‪Nhìn cậu này.‬
‪기영이는‬‪Gi Yeong à.‬
‪집으로 들어가야 돼‬‪Giờ cháu phải về nhà đã.‬
‪이해할 수 있겠어?‬‪Cháu hiểu chứ?‬
‪그럼 이제부터‬‪Từ giờ cậu sẽ bắt đầu tìm ngay.‬
‪지금 당장부터 삼촌은 찾을 거야‬‪Từ giờ cậu sẽ bắt đầu tìm ngay.‬
‪막히는 차 안보다 더‬‪Một nơi khiến cháu thấy‬ ‪thoải mái hơn là ở trong xe‬
‪더 편한 곳‬‪mỗi khi tắc đường.‬
‪[성한] 그런 곳, 그런 사람들‬‪Những nơi như thế, những người như thế.‬
‪그런 모든 거‬‪Cậu sẽ tìm cho cháu‬
‪삼촌이 찾아낼 거야‬‪tất cả những điều đó.‬
‪근데 시간이 좀 걸릴 수도 있어‬‪Nhưng có thể sẽ mất thời gian đấy.‬
‪기영이가 기다려 줘야 돼‬‪Cháu phải đợi cậu nhé.‬
‪밥 잘 먹고, 운동도 열심히 하고‬‪Cháu phải ăn uống đầy đủ,‬ ‪chăm chỉ vận động‬
‪늘 좋은 생각만 하면서‬‪và chỉ nghĩ về những điều tốt đẹp.‬
‪그렇게 삼촌‬‪Cháu có thể làm những điều đó‬ ‪và đợi cậu không?‬
‪기다려 줄 수 있겠어?‬‪Cháu có thể làm những điều đó‬ ‪và đợi cậu không?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[소연] 안녕, 인사해‬‪Cháu nói "Xin chào" đi.‬
‪미안해‬‪Xin lỗi.‬
‪그, 저녁 좀 먹여 보내려고요‬‪Tôi sẽ đưa thằng bé về sau bữa tối.‬
‪저녁이요?‬‪Sau bữa tối à?‬
‪집에서 먹이겠습니다‬‪Tôi sẽ cho con ăn ở nhà.‬
‪먹여 보내겠습니다‬‪Ăn xong tôi sẽ đưa nó về.‬
‪지금 저녁 시간이잖아요‬‪Giờ là giờ ăn tối rồi còn gì.‬
‪네, 그러시죠, 그럼‬‪Vâng, vậy cũng được.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[영주가 코를 훌쩍인다]‬
‪어딘데? 내가 지금 데려올게‬‪Nó đang ở đâu?‬ ‪Em sẽ đi đón nó về.‬
‪둬‬‪Kệ đi.‬
‪삼촌이랑 밥 먹는 게‬ ‪이상한 일 아니잖아‬‪Để nó ăn cơm với cậu thì có gì lạ đâu.‬
‪친할머니 이혼 변호사랑‬ ‪밥 먹는 건 괜찮아?‬‪Ăn cơm với luật sư ly hôn‬ ‪của bà nội mình mà không lạ ư?‬
‪그게 왜 그렇게 가니?‬‪Sao em phải nói như vậy nhỉ?‬
‪기영이랑 삼촌은 다르잖아‬‪Đó là cậu của Gi Yeong mà.‬
‪이렇게 호락호락 쉬우니까‬ ‪내가 미치는 거야!‬‪Anh cứ dễ dãi thế này‬ ‪nên em mới phát điên đấy.‬
‪[영주] 왜 다들 과거에서‬ ‪빠져나오질 못해?‬‪Sao tất cả mọi người‬ ‪đều không thể thoát khỏi quá khứ vậy?‬
‪- [칼질 소리]‬ ‪- [소연] 음, 잘한다‬‪Anh giỏi quá. Có gì mà‬ ‪anh không làm được không?‬
‪이런 것도 잘하네 [웃음]‬‪Anh giỏi quá. Có gì mà‬ ‪anh không làm được không?‬
‪[성한] 응, 형근이 삼촌‬ ‪여자 친구분인데‬‪Cô ấy là bạn gái của cậu Hyeong Geun,‬
‪지금 삼촌이 도와주는 거야‬‪và cậu ấy đang phụ cô ấy nấu ăn.‬
‪[소연] 야, 집안이 잘생겼는갑다‬ ‪니도 잘생겼다‬‪Nhà cháu có gen đẹp trai nhỉ?‬ ‪Cháu cũng đẹp trai quá.‬
‪미안, 말 안 시킬게‬‪Xin lỗi, cô không làm phiền nữa.‬
‪[형근] 여기 라면 맛집이다‬‪Mì ở đây ngon lắm đấy.‬ ‪Gọi hẳn hai bát đi‬ ‪để giờ cậu làm luôn cho kịp.‬
‪미리 두 그릇 시키는 게‬ ‪좋을 수도 있어‬‪Gọi hẳn hai bát đi‬ ‪để giờ cậu làm luôn cho kịp.‬
‪밥 말아 먹을 수 있어요?‬‪Cháu trộn với cơm ăn được không ạ?‬
‪[소연] 어, 밥이 다 떨어졌어‬‪Cô hết cơm rồi.‬
‪[성한] 아, 소연 씨‬‪Cô So Yeon này.‬
‪- [달려오는 발소리]‬ ‪- [소연] 음…‬‪- Gi Yeong!‬ ‪- Mời vào.‬
‪- [정식] 기영이, 기영!‬ ‪- [소연] 어서 오세요‬‪- Gi Yeong!‬ ‪- Mời vào.‬
‪기영! 기영아!‬‪Gi Yeong!‬ ‪- Gi Yeong ơi!‬ ‪- Đến đúng lúc lắm.‬
‪[성한] 야, 야, 너‬ ‪정식이 잘 왔다‬‪- Gi Yeong ơi!‬ ‪- Đến đúng lúc lắm.‬
‪너 가서 저기‬ ‪즉석 밥 좀 사 갖고 와‬‪Cậu đi mua cơm ăn liền đi.‬
‪[정식이 애교스럽게] 아이고‬ ‪우리 기영이 잘 있었어요?‬‪Cậu đi mua cơm ăn liền đi.‬ ‪Gi Yeong có khỏe không nè?‬
‪[성한] 기영이가‬ ‪밥 말아 먹고 싶다잖아, 어려워?‬‪Gi Yeong nói là muốn ăn‬ ‪cơm trộn với mì. Khó lắm sao?‬
‪우리 기영이가‬ ‪밥 말아 먹고 싶었떠여?‬‪Gi Yeong muốn ăn cơm với mì phải không nè?‬
‪[정식] 그럼 삼촌이‬ ‪따끈따끈하게 세팅해 올게요‬‪Vậy để cậu đi mua cơm nóng hổi‬ ‪cho cháu nhe.‬
‪[성한] 너 혓바닥 정리 안 해?‬‪Vậy để cậu đi mua cơm nóng hổi‬ ‪cho cháu nhe.‬ ‪Có thôi cái giọng đó đi không?‬
‪'혓바닥 정리 안 해?'‬‪"Có thôi cái giọng đó đi không?"‬
‪- [약 올리는 소리]‬ ‪- [소연의 웃음]‬‪"Có thôi cái giọng đó đi không?"‬
‪[소연] 연습해 볼까?‬‪Em thử nói giọng đó nhé?‬
‪[애교스럽게] 형근 씨‬ ‪대파 다 썰었어요?‬‪Anh Hyeong Geun, thái hành xong chưa nè?‬
‪[성한] 저, 소연 씨‬‪Cô So Yeon?‬
‪[소연] 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪손님도 죄송합니다‬‪Xin lỗi quý khách luôn nhé.‬
‪- 다신 안 그럴게예‬ ‪- [성한] 네‬‪- Tôi sẽ không làm vậy nữa.‬ ‪- Vâng.‬
‪[형근] 씁, 괜찮은데?‬‪Nghe cũng được mà.‬
‪[애교스럽게] 그렇지, 기영아?‬‪Phải không, Gi Yeong nè?‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- 안 괜찮다고?‬‪Không ổn hả?‬
‪- [소연, 성한의 웃음]‬ ‪- 괜찮다고 말해 줘‬‪Nói với cô ấy là ổn đi nè.‬
‪말해 줘, 말해 줘, 말해 줘‬‪Nói đi nè.‬
‪[형근, 소연의 웃음]‬‪Ôi trời.‬
‪[차 문 여닫히는 소리]‬
‪들어가자‬‪Vào nhà thôi.‬
‪[정국의 한숨]‬
‪[탁탁 토닥이는 소리]‬
‪[정식] 아이고‬ ‪성한이 속이 다 썩었겠네‬‪Chắc là Sung Han đau lòng lắm.‬
‪난 뭐, 그냥 놀러 온 건 줄 알았지‬‪Tôi cứ tưởng Gi Yeong đến chơi.‬
‪혼자 온 거 같은데‬‪Có vẻ thằng bé tự mình tìm đến.‬
‪뭔 일 있는 건지, 참‬‪Hình như có chuyện gì đó.‬
‪이 새끼 집으로 갔겠지?‬‪Chắc cậu ta về nhà rồi chứ nhỉ?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 고객님의 전화기가‬ ‪꺼져 있어 삐 소리 이후…‬‪Thuê bao hiện không liên lạc được…‬
‪- 전원이 꺼져 있어‬ ‪- [통화 종료음]‬‪Cậu ta tắt máy rồi.‬
‪야, 이거 혼자 두면‬ ‪안 되는 거거든, 이거, 가자‬‪Này.‬ ‪Không nên để cậu ta một mình đâu.‬ ‪Đi thôi.‬
‪[형근의 한숨]‬
‪[초인종 소리]‬
‪뭐야? 씨, 차도 없고‬‪Xe cũng không có ở đây.‬
‪아직 안 온 거 같은데?‬‪Hình như cậu ta chưa về.‬
‪[형근] 기영이 데려다주고‬ ‪오고도 남을 시간인데‬‪Cậu ta đưa Gi Yeong về‬ ‪thì giờ này cũng phải về rồi chứ.‬
‪[초인종 소리]‬
‪[정식] 아이, 어디 간 거야‬ ‪이 새끼, 씨, 쯧‬‪Tên này đi đâu rồi nhỉ?‬
‪야, 이래서‬ ‪비상시를 대비해서, 어?‬‪Bởi vậy mới phải biết mật khẩu nhà cậu ta‬ ‪cho mấy trường hợp thế này đấy.‬
‪집 비밀번호 정도는‬ ‪알아 둬야 된다고‬‪Bởi vậy mới phải biết mật khẩu nhà cậu ta‬ ‪cho mấy trường hợp thế này đấy.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪와, 씨, 뭐야?‬‪Cái gì vậy chứ?‬
‪사무실 비번‬‪Mật khẩu văn phòng.‬
‪이, 이거 눌러 볼 생각을‬ ‪어떻게 했어?‬‪Sao cậu nghĩ ra được vậy?‬
‪나는 그렇거든‬‪Tôi cũng đặt mật khẩu nhà‬ ‪giống mật khẩu văn phòng mà.‬
‪집이랑 사무실이랑‬ ‪같은 걸로 해 놔 가지고‬‪Tôi cũng đặt mật khẩu nhà‬ ‪giống mật khẩu văn phòng mà.‬
‪[정식] 와, 씨‬‪Ôi trời. Này.‬
‪야, 너 소연 씨랑 헤어져‬‪Ôi trời. Này.‬ ‪Cậu chia tay với cô So Yeon đi.‬
‪- [형근] 응?‬ ‪- 성한이랑 살아야 될 거 같아‬‪- Vì sao?‬ ‪- Cậu có vẻ hợp với Sung Han hơn.‬
‪- [정식] 우아…‬ ‪- 말이야, 빵구야, 그게? 씨‬‪Đừng nói nhảm nữa.‬
‪야, 소름 끼친다‬‪Sởn hết da gà.‬
‪[정식] 야, 너‬ ‪너 알, 알고 있었지?‬‪Cậu biết trước rồi đúng không?‬
‪[형근] 몰랐다니까, 진짜‬‪Cậu biết trước rồi đúng không?‬ ‪Đã bảo không biết mà.‬
‪[무거운 음악]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[코 고는 소리]‬
‪[성한의 한숨]‬
‪[헛웃음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[새소리]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- [형근] 아이씨‬‪Thôi đi.‬
‪- 샌드위치 시킬 거야‬ ‪- [성한의 피곤한 숨소리]‬‪Bọn tôi sẽ đặt sandwich.‬
‪[정식] 뭐, 아보카도?‬‪Loại có bơ tươi nhé?‬
‪[형근] 클럽?‬‪Hay loại club?‬
‪[정식] 클럽 가고 싶다‬‪Tôi muốn đi club.‬
‪미친놈들‬‪- Lũ điên này.‬ ‪- Tôi sẽ gọi loại thịt nguội và trứng.‬
‪[형근] 햄에그로 시켜 줄게‬‪- Lũ điên này.‬ ‪- Tôi sẽ gọi loại thịt nguội và trứng.‬
‪- [정식] 성한아, 여기 주소 뭐냐?‬ ‪- [성한] 아휴‬‪Địa chỉ nhà cậu là gì?‬
‪[정식] 너 이거 먹지?‬‪Cậu ăn cái này đúng chứ?‬
‪[형근] 응‬‪Ừ.‬
‪아침에 콜라는 아니지, 인마‬‪Sáng ra ai lại uống coca, cái tên này?‬
‪[정식] 어떻게 해?‬‪Thế cậu muốn sao?‬
‪[성한, 형근] 커피 해, 커피‬‪- Cà phê.‬ ‪- Cà phê.‬
‪- [정식의 시원한 숨소리]‬ ‪- [성한의 한숨]‬
‪[정식] 자전거 사려고‬‪Tôi định mua xe đạp.‬
‪[형근] 자전거는 왜?‬‪Để làm gì?‬
‪[정식] 그거 영화 알지, 성한아?‬ ‪'일 포스티노'‬‪Cậu xem phim đó chưa?‬ ‪Il Postino‎.‬
‪우편배달부, 그 남자, 어‬‪Phim về người đàn ông đưa thư ấy.‬
‪그 남자가 시를 쓰거든?‬ ‪자전거 타고 다니면서‬‪Người đàn ông đó‬ ‪vừa đi xe đạp vừa viết thơ.‬
‪[정식의 웃음]‬
‪[형근] 그게 왜?‬‪Vậy thì sao?‬
‪나 시 쓰잖아‬‪Tôi cũng viết thơ còn gì.‬
‪[한숨]‬
‪[성한의 힘주는 소리]‬
‪[성한의 후 내뱉는 소리]‬‪Tên đần này.‬
‪[형근이 작게] 미친놈‬‪Tên đần này.‬
‪[작게] 니가 얘기해‬‪Cậu làm không khí tệ hơn rồi.‬
‪[형근의 헛기침]‬
‪[형근] 기영이는 잘 갔어?‬‪Gi Yeong về nhà an toàn rồi chứ?‬
‪[성한] 응‬‪Ừ.‬
‪[형근] 정 기사님 어디 가셨지?‬ ‪휴가 가셨나?‬‪Tài xế Jung đi đâu vậy? Nghỉ phép à?‬
‪해고됐어‬‪Anh ta bị sa thải rồi.‬ ‪Sao?‬
‪[정식] 뭐? 이씨‬‪Sao?‬
‪그 여자가 잘랐지?‬ ‪아, 그 미친 여자 진짜, 이씨‬‪Lại là cô ta đúng không?‬ ‪Con nhỏ điên đó thật là!‬
‪[형근] 기영이 놀라서 온 거네‬‪Chắc Gi Yeong sốc lắm.‬
‪[정식] 놀라지, 그럼‬‪Chắc Gi Yeong sốc lắm.‬ ‪Dĩ nhiên là sốc.‬
‪태어날 때부터 봐 온 아저씨인데…‬‪Anh ấy là người ở bên thằng bé‬ ‪từ khi mới sinh mà.‬
‪야, 그걸 잘라?‬‪Anh ấy là người ở bên thằng bé‬ ‪từ khi mới sinh mà.‬ ‪Vậy mà bị sa thải à?‬
‪- [한숨]‬ ‪- 왜 그따위지, 그 여자?‬‪Vậy mà bị sa thải à?‬ ‪Cô ta bị sao vậy nhỉ?‬
‪왜 잘랐대? 갑자기 왜?‬‪Sao tự dưng lại sa thải anh ấy?‬
‪[정식] 아, 대답 좀 해 봐, 인마‬‪- Trả lời đi chứ.‬ ‪- Tôi phải biết thì mới trả lời được chứ.‬
‪아니, 뭘 알아야 대답을 하지‬‪- Trả lời đi chứ.‬ ‪- Tôi phải biết thì mới trả lời được chứ.‬
‪뭘 알아야‬‪Tôi chả biết gì cả.‬
‪[한숨]‬
‪와, 완전 미친 여자네, 그거‬‪Đúng là người đàn bà điên.‬
‪[한숨]‬
‪[금희] 끝까지 남아서‬ ‪기영이 돌봐 줘서 고마워요‬‪Cảm ơn anh đã ở lại đến cùng‬ ‪để chăm sóc cho Gi Yeong.‬
‪[새소리]‬
‪아닙니다, 저야 뭐‬‪Không có gì đâu ạ.‬ ‪Tôi làm vậy vì nghĩ đến cô chủ quá cố.‬
‪돌아가신 작은 사모님 생각도‬ ‪많이 나고 해서요‬‪Tôi làm vậy vì nghĩ đến cô chủ quá cố.‬
‪[정 기사] 제가 감사드립니다‬ ‪사모님‬‪Tôi mới phải cảm ơn, thưa phu nhân.‬
‪영주가 보통 앤가‬‪Yeong Ju không phải dạng vừa mà.‬
‪정 기사 곤욕스럽게 만든 게‬ ‪한두 번이겠어요?‬‪Chắc cũng không ít lần‬ ‪cô ta dồn anh vào cảnh khó khăn.‬
‪참고 버텨 준 거 다 알아요‬‪Anh đã nhẫn nhịn đến cùng, tôi biết cả mà.‬
‪근데‬‪Tôi là người lớn nên có thể chịu được.‬
‪전 어른이니까 그런데‬‪Tôi là người lớn nên có thể chịu được.‬
‪기영이가 요즘 좀 이상해요‬‪Nhưng dạo này Gi Yeong lạ lắm.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[정 기사] 집에서‬ ‪밥도 잘 먹거든요?‬‪Ở nhà thằng bé vẫn ăn uống đầy đủ.‬
‪근데 요즘 자주 폭식을 해요‬‪Nhưng dạo này lại hay ăn uống vô độ.‬
‪폭식이요?‬‪Ăn uống vô độ?‬
‪[정 기사] 네‬‪Vâng.‬
‪편의점에 내려 달라고 그러고는‬‪Thằng bé xin tôi dừng ở cửa hàng tiện lợi‬
‪아주 많이 먹어요‬‪và ăn rất nhiều.‬
‪그 많은 걸 다 먹고는 다 토해요‬‪Sau khi ăn thật nhiều như thế‬ ‪thì lại nôn hết ra.‬
‪기영이 아빠는 알고 있어요?‬‪Bố Gi Yeong có biết không?‬
‪아니요, 아마 모르는 것 같습니다‬‪Không ạ.‬ ‪Có vẻ là không.‬
‪[정 기사] 제가 하율 엄마한테는‬ ‪말을 했는데‬‪Tôi đã nói với mẹ Ha Yul,‬
‪아마 불편했던 거 같아요‬‪nhưng có vẻ cô ấy không vui.‬
‪새 기사를 데리고 왔더라고요‬‪Cô ấy đã tuyển tài xế mới.‬
‪지금 기영이 어디 있어요?‬‪Hiện giờ Gi Yeong đang ở đâu?‬
‪잘 모르겠습니다‬‪Tôi cũng không rõ nữa.‬
‪제가 더 나설 자리가 없어서…‬‪Tôi không có tư cách để hỏi chuyện đó.‬
‪[준] 음…‬‪CANH BÁNH BỘT MÌ HOA LIÊN KIỀU‬
‪어, 여기요‬‪Đây rồi.‬
‪[서진] 여기 맞는 거 같다‬ ‪그렇죠?‬‪Có vẻ đúng chỗ này rồi, nhỉ?‬
‪[준] 아니, 황금 같은 주말에‬ ‪이렇게 근무하는 거‬‪Luật sư Shin nên biết chuyện‬
‪신 변호사님도‬ ‪아셔야 되는 거 아니에요?‬‪chúng ta vẫn đi làm‬ ‪vào cuối tuần thế này chứ.‬
‪실장님, 여기 있어 봐요‬ ‪우리 이거 사진 찍어서 보냅시다‬‪Chị tạo dáng đi.‬ ‪Để tôi chụp một tấm gửi anh ấy.‬
‪여…‬‪Tôi…‬
‪- 제가 인증 샷 보낼게요‬ ‪- [문소리]‬‪Để tôi chụp rồi gửi.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[준의 힘주는 소리]‬
‪[준] 실장님, 옥수수수제비‬ ‪드셔 보셨어요?‬‪Trưởng phòng Lee.‬ ‪Chị ăn canh bánh bột ngô bao giờ chưa?‬
‪아니요‬‪Chị ăn canh bánh bột ngô bao giờ chưa?‬ ‪Chưa.‬
‪전 한 번 먹어 봤는데 담백해요‬‪Chưa.‬ ‪Tôi ăn thử một lần rồi, rất thanh đạm.‬
‪[복순] 아이고, 나가요‬‪Tôi ăn thử một lần rồi, rất thanh đạm.‬ ‪- Đồ ăn ra rồi đây.‬ ‪- Ôi.‬
‪- [준] 아유, 아유‬ ‪- 아이고‬‪- Đồ ăn ra rồi đây.‬ ‪- Ôi.‬ ‪Để cháu ạ.‬
‪- [준] 저 주세요, 주세요‬ ‪- [복순] 아휴‬‪Để cháu ạ.‬
‪아유, 무릎이 안 좋아 가지고…‬‪Xin lỗi, đầu gối tôi không được khỏe.‬
‪셀프서비스로 바꾸세요‬‪Bà đổi thành quán tự phục vụ đi.‬
‪에?‬‪Sao?‬
‪아니, 그러다가 오던 단골들도‬ ‪안 오면 어쩌라고‬‪Nếu khách quen không đến nữa thì sao?‬
‪[준] 아…‬
‪[서진의 탄성]‬
‪- 정말 맛있어요, 할머니‬ ‪- [준] 음‬‪Ngon thật đấy, bà ơi.‬
‪[서진] 국물에‬ ‪옥수숫가루를 푸신 건가?‬‪Bà cho bột ngô vào nước canh sao ạ?‬
‪아유, 그렇죠‬‪Đúng rồi đấy.‬
‪반죽에도 넣고요, 고소하죠?‬‪Đúng rồi đấy.‬ ‪Tôi cho cả vào bột bánh nữa.‬ ‪- Rất bùi, đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 진짜 맛있죠?‬‪- Rất bùi, đúng không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ngon thật nhỉ?‬
‪- [준이 호응한다]‬ ‪- [문소리]‬
‪- [복순의 웃음]‬ ‪- [후루룩 먹는 소리]‬
‪알바 갔다 오니?‬‪Cháu mới đi làm thêm về à?‬
‪우리 준희 선, 선생님이세요?‬‪Cô là giáo viên của Jun Hui nhà tôi sao?‬
‪[서진이 살짝 웃는다]‬‪Cô là giáo viên của Jun Hui nhà tôi sao?‬
‪[서진] 아니요, 선생님은 아니고…‬‪Không, cháu không phải giáo viên ạ.‬ ‪Jun Hui à, món này ngon quá.‬
‪[준] 야, 준희야‬ ‪이거 진짜 맛있다‬‪Jun Hui à, món này ngon quá.‬
‪저 이거 한 번 먹어 본 적‬ ‪있다 그랬잖아요‬‪Tôi nói mình đã từng ăn món này mà.‬
‪이게 체인점이 있는데‬‪Tôi nói mình đã từng ăn món này mà.‬ ‪Ở đó là nhà hàng chuỗi,‬ ‪mà vẫn thua xa ở đây.‬
‪아, 거기보다 훨씬 맛있네‬ ‪이게, 와…‬‪Ở đó là nhà hàng chuỗi,‬ ‪mà vẫn thua xa ở đây.‬
‪- [복순의 웃음]‬ ‪- [준의 탄성]‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn anh, lần sau lại đến nhé.‬
‪- [북적거리는 소리]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn anh, lần sau lại đến nhé.‬
‪[준희] 당연하잖아요‬ ‪원조가 우리 할머니인데‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Nước canh ngon quá.‬ ‪Công thức đó do bà cháu nghĩ ra mà.‬
‪- 아, 맛있게 드셨어요?‬ ‪- [손님] 네, 너무 맛있었어요‬‪- Chị ăn ngon miệng chứ ạ?‬ ‪- Vâng, ngon lắm.‬
‪[사장] 아유, 감사합니다‬‪Cảm ơn nhiều ạ.‬
‪- [카드 단말기 작동음]‬ ‪- [사장의 웃음]‬‪CANH BÁNH BỘT NGÔ‬
‪- 감사합니다, 또 오세요, 네‬ ‪- [손님들이 인사한다]‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Lần sau lại đến nhé.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪그렇게 재밌냐?‬‪Vui lắm à?‬
‪아유, 진짜‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Cô ta mở một nhà hàng y hệt‬
‪[복순] 바람난 놈이랑‬ ‪똑같은 가게를 차렸더라고‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Cô ta mở một nhà hàng y hệt‬ ‪cùng gã mà mình đã ngoại tình.‬
‪[복순] 아들이 했지, 이거‬‪Hồi trước là con trai tôi bán quán này.‬
‪동네에 옥수수가 많았거든‬‪Khu này trông rất nhiều ngô.‬
‪그냥 뭐, 남는 게 옥수수니까‬‪Nói chung là chẳng có gì ngoài ngô cả.‬
‪애 엄마랑‬‪Bố mẹ của con bé‬
‪세 식구가 먹고살 정도로는‬ ‪벌긴 했는데‬‪kiếm đủ để lo cho miệng ăn‬ ‪của gia đình ba người.‬
‪우리 아들하고 며느리가‬ ‪안 맞더라고‬‪Nhưng hai đứa lại không hợp nhau.‬
‪사람 안 맞는 거는‬ ‪어쩔 도리가 없더라고‬‪Đã không hợp nhau‬ ‪thì cũng chẳng còn cách nào khác cả.‬
‪맞아요, 도리가 없어요‬‪Đúng vậy ạ.‬ ‪Không có cách nào cả.‬
‪내 아들도 잘난 거 없고‬‪Con trai tôi cũng chẳng tốt đẹp gì.‬
‪[복순] 둘이 그렇게‬ ‪싸워 대더니마는‬‪Hai đứa cứ cãi cọ suốt ngày.‬
‪며느리가… [헛기침]‬‪Và rồi con dâu tôi…‬
‪바람이 난 거지‬‪nó đã ngoại tình.‬
‪옥수숫가루 대 주던‬ ‪어린놈하고 눈이 맞아 가지고‬‪Cô ta bỏ đi cùng gã trai trẻ,‬ ‪là người từng cung cấp‬ ‪bột ngô cho quán này.‬
‪나간 거야‬‪là người từng cung cấp‬ ‪bột ngô cho quán này.‬
‪그랬더니 내 아들도‬ ‪속에서 천불이 나니까‬‪Sau đó con trai tôi‬ ‪quá đau lòng nên đã đổ bệnh.‬
‪병이 나더라고‬‪Sau đó con trai tôi‬ ‪quá đau lòng nên đã đổ bệnh.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪아, 즈들이야 어찌 살건‬‪Dù cô ta có sống thế nào‬
‪자식 건사는 해야 될 거 아니유‬‪thì cũng nên chăm lo cho con mình chứ.‬
‪아, 저희 딸‬‪Cô ta chưa từng trả một đồng‬ ‪tiền cấp dưỡng nuôi con nào cả.‬
‪양육비 한 푼을 안 줘‬‪Cô ta chưa từng trả một đồng‬ ‪tiền cấp dưỡng nuôi con nào cả.‬
‪[준의 헛웃음]‬
‪양육비 보내 달라고‬ ‪말씀은 해 보셨어요?‬‪Bà đã thử nhắc chị ta‬ ‪đưa tiền cấp dưỡng chưa ạ?‬
‪예, 몇 번 갔었어요, 근데 뭐‬‪Rồi, tôi đã đến chỗ cô ta vài lần rồi.‬ ‪Nhưng cô ta nói‬
‪지 남편이 버는 돈이라‬ ‪저는 돈이 없다나…‬‪đó là tiền do chồng mình kiếm được,‬ ‪chứ bản thân cô ta không có.‬
‪- [서진의 한숨]‬ ‪- [준] 수입이 없어도‬‪Không có thu nhập‬ ‪cũng phải trả mức tối thiểu mà ạ.‬
‪최소 양육비는 부담하게 돼 있어요‬‪Không có thu nhập‬ ‪cũng phải trả mức tối thiểu mà ạ.‬
‪우리나라도‬ ‪양육비 법안 만들어져서‬‪Nước ta đã ban hành luật‬ ‪về tiền nuôi con rồi.‬
‪소송하면 받으실 수 있어요‬‪Bà có thể kiện đấy ạ.‬
‪그래요?‬‪Thật sao?‬
‪그럴 수 있어요, 정말?‬‪Có thể làm vậy thật sao?‬
‪아, 그럼요‬‪Tất nhiên rồi ạ.‬
‪[복순] 응? 아이, 저, 아이, 저‬‪Thật ư?‬ ‪Ôi, thật là…‬
‪우리 준희 양육비 좀 받아 줘요‬‪Xin hãy giúp Jun Hui nhà tôi‬ ‪nhận được tiền cấp dưỡng với.‬
‪- 응?‬ ‪- [준의 한숨]‬‪Nhé?‬
‪[울먹이며] 제발‬‪Làm ơn.‬
‪[성한의 한숨]‬
‪[출입문 종소리]‬‪Ra là anh đang ở nhà thờ.‬
‪[정식] 아, 사장님‬ ‪교회 가셨구나, 응‬‪Ra là anh đang ở nhà thờ.‬ ‪Vâng.‬
‪아이, 조정식 부동산이‬ ‪그, 쉬는 날이 어디 있습니까?‬‪Bất động sản Jo Jeong Sik‬ ‪làm gì có ngày nghỉ chứ.‬
‪예, 예, 그, 자료 보냈으니까‬‪Vâng, để tôi gửi tài liệu qua.‬
‪그거 한번 확인해 보세요, 예‬‪Mời anh xem qua nhé.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪이 새끼가, 씨‬‪Tên khốn này.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[정식의 한숨]‬
‪[성한의 답답한 한숨]‬
‪[영주] 플랜이 뭐예요?‬‪Anh đang toan tính gì vậy?‬
‪어떤 플랜이요?‬‪Toan tính gì cơ?‬
‪퇴직 준비치고는‬‪Cách anh chuẩn bị cho việc từ chức‬
‪불순하지 않나?‬‪có hơi mờ ám thì phải.‬
‪[유석의 헛웃음]‬
‪[유석] 아니, 부동산에‬ ‪사무실 자리 알아본 게‬‪Tôi đến bất động sản‬ ‪để tìm chỗ thuê văn phòng.‬
‪이게 왜 불순해요?‬‪Có vấn đề gì sao?‬
‪부동산이 거기밖에 없나요?‬‪Có mỗi anh ta làm bất động sản ư?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[유석] 잊었어요?‬‪Cô quên rồi sao?‬
‪조정식 아니었으면‬ ‪이사님 나 못 만났을 거고‬‪Nếu không nhờ Jo Jeong Sik,‬ ‪cô đã không gặp được tôi.‬
‪그럼 어떻게 됐겠어요?‬‪Vậy thì chuyện sẽ thế nào?‬
‪불순이 아니라 범죄잖아요‬ ‪우리가 한 거‬‪Việc chúng ta đã làm‬ ‪không chỉ mờ ám đâu, là phạm tội đó.‬
‪나니까 신주화 치료 정보‬ ‪넘겨준 거지‬‪Nhờ tôi nên cô mới có được‬ ‪bệnh án của Shin Ju Hwa.‬ ‪Luật sư nào lại bán đứng‬ ‪thân chủ của mình chứ?‬
‪어떤 변호사가‬ ‪자기 의뢰인 팔아먹겠어요?‬‪Luật sư nào lại bán đứng‬ ‪thân chủ của mình chứ?‬
‪같잖은 이혼 소송에‬‪Cô đã vứt bỏ cả nhân phẩm‬ ‪lẫn cuộc đời mình‬
‪인성, 인생 다 던진 거잖아요‬‪vì một cuộc ly hôn tầm thường còn gì.‬
‪너무 아무 말이나 해 대신다‬‪Anh ăn nói hàm hồ quá rồi đấy.‬
‪기업 사모님 되셨어도‬ ‪삼류 표현은 못 벗으시네‬‪Dù đã trở thành phu nhân hào môn,‬ ‪cô vẫn không thể bỏ được‬ ‪kiểu ăn nói hạ đẳng nhỉ?‬
‪[쿵]‬‪cô vẫn không thể bỏ được‬ ‪kiểu ăn nói hạ đẳng nhỉ?‬
‪박유석 씨‬‪Anh Park Yu Seok.‬
‪당신이야말로 플랜이 뭡니까?‬‪Còn cô đang toan tính gì vậy?‬
‪이따위 사진 던져 놓고‬ ‪나한테 말하고 싶은 게 뭔데?‬‪Ném cho tôi bức ảnh này, ý cô muốn nói gì?‬
‪딜을 해요, 딜을‬‪Đưa ra thỏa thuận đi.‬
‪[영주의 분한 숨소리]‬
‪[영주의 한숨]‬
‪원하는 게 뭐예요?‬‪Anh muốn gì?‬
‪서 대표님 커피 프랜차이즈‬ ‪잘되던데?‬‪Chuỗi cửa hàng cà phê của Giám đốc Seo‬ ‪có vẻ làm ăn tốt.‬
‪[유석] 목 좋은 데‬ ‪하나 열어 주세요‬‪Cho tôi một cửa hàng ở địa điểm đẹp đi.‬
‪[헛웃음]‬‪Cho tôi một cửa hàng ở địa điểm đẹp đi.‬
‪퇴직금 챙겨 준다고‬ ‪생각하시고 [웃음]‬‪Coi như là trợ cấp nghỉ việc của tôi.‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[툭 치는 소리]‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪얼굴이 상했어요‬‪Trông sắc mặt cậu không tốt.‬
‪[멋쩍게 웃으며] 그래요?‬‪Thật sao?‬
‪잠을 좀 못 자서요‬‪Tôi không ngủ được nhiều.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪기영이 일로 마음이 쓰여‬ ‪그런 거 같은데‬‪Chắc là cậu lo về chuyện của Gi Yeong.‬
‪[한숨]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그, 제가 뵙자고 한 건요‬‪Tôi hẹn gặp bà hôm nay là vì…‬
‪베토벤 그 작전은‬‪tôi nghĩ mình không thể tiến hành‬
‪못 할 거 같습니다‬‪chiến dịch Beethoven được.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- [당황한 웃음]‬
‪무슨 뜻이에요?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪아…‬‪Trong mắt người khác,‬ ‪có thể nhạc phổ vẫn chưa hoàn thiện.‬
‪사람들 눈에는 그 악보가‬ ‪미완성 악보였겠지만‬‪Trong mắt người khác,‬ ‪có thể nhạc phổ vẫn chưa hoàn thiện.‬
‪아마도 베토벤 머릿속에는‬‪Nhưng trong đầu Beethoven,‬
‪곡 해석이 완벽했을 거거든요‬‪hẳn là ông ấy đã hoàn toàn‬ ‪hiểu được bản nhạc rồi.‬
‪내가 어떤 부분을‬ ‪이해하면 좋을까요?‬‪Tôi vẫn chưa hiểu hết được ý của cậu.‬
‪충분히 준비된 이혼 무기‬ ‪그리고 기영이‬‪Tất cả những chứng cứ‬ ‪bà tổng hợp cho vụ kiện,‬ ‪Gi Yeong,‬
‪[성한] 너무나도 쉬운 이 소송과‬ ‪기영이의 가출‬‪vụ kiện dễ ợt này,‬ ‪việc Gi Yeong bỏ nhà đi‬ ‪và việc Tài xế Jung đột nhiên bị sa thải…‬
‪그리고 갑작스러운‬ ‪정 기사님의 해고, 이거‬‪việc Gi Yeong bỏ nhà đi‬ ‪và việc Tài xế Jung đột nhiên bị sa thải…‬ ‪Chắc chắn…‬
‪뭔가 있는 거잖아요‬‪đang có chuyện gì đó.‬
‪분명히 뭔가 있는데‬‪Rõ ràng đang có chuyện gì đó.‬
‪전 해석할 수가 없는 거예요‬‪Nhưng tôi lại không lý giải nổi.‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪기, 기영이 힘든 모습을 보니까‬‪Có lẽ nhìn cảnh Gi Yeong phải chịu khổ‬
‪생각이 많아질 수…‬‪- nên cậu mới…‬ ‪- Tôi đã đến cả‬
‪[성한] 주화가‬‪- nên cậu mới…‬ ‪- Tôi đã đến cả‬
‪살았던 집 앞에도 가 보고요‬‪căn nhà Ju Hwa từng sống.‬
‪주화를 떠나보낸‬ ‪그 길가에도 가 봤는데‬‪Tôi đến cả con đường nơi con bé ra đi.‬
‪[한숨]‬‪Nhưng tôi vẫn không hiểu.‬
‪글쎄요, 모르겠어요‬ ‪그냥 계속 여전히‬‪Nhưng tôi vẫn không hiểu.‬ ‪Tôi thấy như mình…‬
‪안갯속에 있는 거 같아요‬‪đang lạc giữa màn sương.‬
‪그래서 죄송하지만‬‪Vậy nên xin lỗi bà,‬
‪저는 이 소송 그만두려고요‬‪nhưng tôi sẽ rút khỏi vụ này.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪너무 무책임한 거 아니에요?‬‪Không phải vô trách nhiệm quá à?‬
‪대남 변호인단하고는‬ ‪조율이 다 끝났습니다‬‪Tôi đã đàm phán với‬ ‪luật sư của bên Daenam rồi.‬
‪50%까지는 인정 못 하겠다고 해요‬‪Họ nói không đồng ý mức 50 phần trăm.‬
‪[성한] 저희도 거기까지 기대하고‬ ‪던진 숫자는 아니라는 거‬‪Bà cũng biết rằng chúng ta‬ ‪không hề kỳ vọng vào con số đó mà.‬
‪아시잖아요‬‪Bà cũng biết rằng chúng ta‬ ‪không hề kỳ vọng vào con số đó mà.‬
‪27%에서 정리될 겁니다‬‪Họ sẽ đồng ý với mức 27 phần trăm.‬
‪이제 다 온 소송이잖아요‬‪Vụ này gần xong rồi mà.‬
‪네, 근데‬‪Vâng.‬ ‪Nhưng vấn đề là…‬
‪해석이 되지 않는 악보를‬‪tôi không thể biểu diễn một bản nhạc‬
‪저는 연주 못 할 거 같아요‬‪khi không hiểu hết nhạc phổ.‬
‪[성한] 남은 부분은‬‪Về phần còn lại của vụ kiện,‬
‪어떤 변호사가 선임되더라도‬ ‪이변은 없을 겁니다‬‪không luật sư nào có thể‬ ‪thay đổi được gì đâu.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪이 핵무기 덕분에요‬‪Nhờ có món vũ khí hủy diệt này.‬
‪[한숨]‬
‪[아이] 안녕‬‪Tạm biệt.‬
‪니가 개인 사정이 어디 있어?‬‪Cậu làm gì có lý do cá nhân?‬
‪자전거 타니?‬‪Đạp xe đi đâu rồi à?‬
‪- [새봄] 고구마 드세용‬ ‪- [준] 어, 고마워요‬‪- Anh ăn khoai lang đi.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪아, 사무장님‬‪Trưởng phòng Jang.‬ ‪Tôi với Trưởng phòng Lee‬ ‪có buổi tư vấn luật miễn phí đấy.‬
‪그, 실장님이랑‬ ‪무료 법률 상담 한 거 있거든요‬‪Tôi với Trưởng phòng Lee‬ ‪có buổi tư vấn luật miễn phí đấy.‬
‪그거 상담으로‬ ‪끝날 거 같지 않은데‬‪Khách hàng muốn khởi kiện,‬
‪진행해도 될까요?‬‪- chúng ta có nên tiến hành không?‬ ‪- Tôi sẽ lo phí luật sư.‬
‪수임료는 제가 정리할게요‬‪- chúng ta có nên tiến hành không?‬ ‪- Tôi sẽ lo phí luật sư.‬
‪[형근] 음, 형편이 어려운‬ ‪의뢰예요?‬‪Khách hàng có hoàn cảnh khó khăn à?‬
‪[준] 아, 그거 있잖아요‬ ‪'어차피막살'‬‪Khách hàng có hoàn cảnh khó khăn à?‬ ‪Chính là ĐờiLuônTệ đấy.‬
‪아유‬‪Thôi nào.‬
‪[새봄] 고소하신다고 한 거요?‬ ‪잡았어요?‬‪Là người cô muốn kiện à? Bắt được rồi?‬
‪- 애야, 애‬ ‪- [새봄] 초딩?‬‪Là con nít đấy.‬ ‪- Học sinh tiểu học?‬ ‪- Cấp hai.‬
‪[준] 중딩, 아니, 자퇴 중딩‬‪- Học sinh tiểu học?‬ ‪- Cấp hai.‬ ‪À, là học sinh cấp hai đã bỏ học.‬
‪[형근의 한숨]‬
‪- [준의 혀 차는 소리]‬ ‪- [형근] 그러니까 '어차피막살'이‬‪Vậy ý cậu là‬
‪소송이 필요한 상황이라는 거죠?‬‪nhất định phải khởi kiện đúng không?‬
‪이혼은 아닐 거고‬‪Chắc không phải ly hôn rồi.‬
‪양육비를 못 받고 있어요‬‪Con bé không nhận được tiền cấp dưỡng.‬
‪그래서 학교도 그만뒀고‬‪Bởi vậy nên phải bỏ học.‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪신 변호사님이랑‬ ‪상의해야 될 문제 아닌가?‬‪Không phải chúng ta nên bàn bạc‬ ‪với Luật sư Shin sao?‬
‪[준] 그러니까‬‪Thì vậy đấy.‬
‪아니, 그, 뭐, 뭘 그런 걸‬ ‪상의까지 하고 그래요‬‪Mà cần gì phải bàn bạc?‬
‪[형근] 최 변호사님이 알아서‬ ‪진행하면 되겠네‬‪Luật sư Choi cứ tự lo liệu là được mà.‬
‪아유, 제가 어떻게‬ ‪실장님한테 수임료를 받아요‬‪Sao tôi có thể nhận phí luật sư‬ ‪từ Trưởng phòng Lee được?‬
‪[형근의 놀란 숨소리]‬‪Sao tôi có thể nhận phí luật sư‬ ‪từ Trưởng phòng Lee được?‬
‪받으려고?‬‪Cậu định lấy tiền luôn?‬
‪[형근] 어려운 애‬ ‪도와주는 거 아니었어요?‬‪Không phải thấy tội nên giúp à?‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [준] 아…‬‪Thì…‬ ‪Cảm ơn cậu, Luật sư Choi.‬
‪감사해요, 최 변호사님‬‪Cảm ơn cậu, Luật sư Choi.‬
‪제가 맛있는 거 살게요‬‪Tôi sẽ mời cậu một bữa ngon.‬
‪[준의 당황한 웃음]‬‪Vâng.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[성한] 아, 아…‬
‪아니, 저 고구마, 예‬‪Thôi, tôi không ăn.‬
‪그, 마금희 씨 소송 있잖아요‬‪Về vụ của bà Ma Geum Hui,‬
‪자료 좀 정리해서 저 좀 주세요‬‪gửi cho tôi hết các tài liệu nhé.‬
‪다른 변호사한테 넘겨야 되니까‬‪Để giao cho luật sư khác.‬
‪다른 변호사는 왜요?‬‪Vì sao?‬
‪그냥 우리 여기‬ ‪여기까지 하기로 했어요‬‪Chúng tôi quyết định dừng ở đây rồi.‬
‪[성한] 전화드려 가지고‬ ‪마금희 씨 번호 알죠?‬‪Gọi bà ấy giúp tôi nhé.‬ ‪Cô có số bà ấy chứ?‬
‪그, 수임비 전부 다‬ ‪환불해 드리시고요‬‪Hoàn hết phí luật sư lại giúp tôi.‬
‪지금도 사우나 하죠? 응‬‪Giờ này chắc nhà tắm hơi vẫn mở nhỉ?‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[새소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪어?‬
‪여기가 사우나예요?‬‪Đây là chỗ anh tắm hơi à?‬
‪[성한] 일광욕 좀 하느라고요‬‪Tôi đang tắm nắng.‬
‪[서진] 사무장님 찐친 맞네요‬‪Trưởng phòng Jang đúng là bạn thân anh.‬
‪사우나 안 좋아한다면서‬ ‪공원에 가 있을 거라더니‬‪Anh ấy nói anh không thích tắm hơi‬ ‪nên sẽ tới công viên.‬
‪정말 여기 계시네요‬‪Đúng là anh đang ở đây thật.‬
‪[성한이 살짝 웃는다]‬
‪저, 있잖아요‬‪Có chuyện này…‬
‪실례가 될 거 같아서‬ ‪묻지 않았어요‬‪Tôi sợ thất lễ nên chưa từng hỏi anh.‬
‪변호사님‬‪Về chuyện‬
‪왜 피아니스트에서‬ ‪이혼 변호사가 됐는지‬‪vì sao anh chuyển từ nghệ sĩ piano‬ ‪thành một luật sư ly hôn.‬
‪동생은 어떻게 된 건지‬‪Chuyện đã xảy ra với em gái anh.‬
‪마금희 씨는 왜‬ ‪변호사님을 찾아왔는지‬‪Chuyện vì sao bà Ma Geum Hui‬ ‪lại tìm đến anh.‬
‪그리고 이제 왜‬‪Và bây giờ là chuyện…‬
‪그만두는지‬‪vì sao anh lại rút lui.‬
‪[차분한 음악]‬
‪하, 너무 복잡해서‬‪Phức tạp lắm.‬
‪어디서부터 얘기해야 될지도‬ ‪모르겠네요, 이젠‬‪Tôi cũng không biết bắt đầu từ đâu.‬
‪최 변호사님한테‬ ‪귀동냥은 좀 했어요‬‪Tôi nghe lỏm được chút‬ ‪từ Luật sư Choi rồi.‬
‪[서진] 대남전자랑‬ ‪변호사님 이야기‬‪Về quan hệ giữa anh và Điện tử Daenam ấy.‬
‪대충은 알아요‬‪Tôi cũng hiểu đại khái.‬
‪지금 제일 원하는 게 뭐예요?‬‪Thứ anh muốn nhất bây giờ là gì?‬
‪간절한 거‬‪Thứ tha thiết muốn ấy?‬
‪어…‬‪Ví dụ,‬
‪그때 내가‬‪tôi khi đó‬
‪현우를 데려와야겠다는‬ ‪생각을 했던‬‪chỉ muốn giữ Hyeon U bên mình.‬
‪그런 거‬‪Kiểu như vậy ấy.‬
‪우리 기영이가‬‪Tôi muốn Gi Yeong sống thật vui vẻ.‬
‪편하게 잘 지내는 거요‬‪Tôi muốn Gi Yeong sống thật vui vẻ.‬
‪그럼 그거 해 주면 되잖아요‬‪Vậy anh chỉ cần‬ ‪hiện thực hóa điều đó thôi mà.‬
‪법이 만만치가 않아요‬‪Luật pháp không cho phép tôi.‬
‪[성한의 씁 들이켜는 소리]‬
‪삼촌한테 양육 권리를‬ ‪안 내주죠, 쉽게‬‪Một người cậu không được‬ ‪trao quyền nuôi dưỡng cháu mình đâu.‬
‪법은요‬‪Đến một người mẹ như tôi‬ ‪còn được luật trao quyền mà.‬
‪나 같은 엄마한테도 권리를 줘요‬‪Đến một người mẹ như tôi‬ ‪còn được luật trao quyền mà.‬
‪그걸 변호사님이 해 주셨고요‬‪Và anh là người‬ ‪giúp điều đó thành hiện thực.‬
‪조카 이름이 기영이구나‬‪Vậy ra cháu anh tên là Gi Yeong.‬
‪같이 찾아 봐요‬‪Chúng ta cùng tìm cách đi.‬
‪[서진] 비슷한 판례가‬ ‪있을지도 모르잖아요‬‪Biết đâu sau này‬ ‪sẽ có những vụ tương tự vậy.‬
‪지금 열심히 찾고 있어요‬‪Tôi vẫn đang chăm chỉ tìm kiếm.‬
‪시력이 떨어졌어‬‪Thị giác của tôi kém đi nhiều rồi.‬
‪노안이 몰려와요‬ ‪막 글자만 보면 토 나와‬‪Tôi bị viễn thị. Đọc chữ sẽ thấy buồn nôn.‬
‪[서진이 피식 웃는다]‬
‪그건 언제예요? 방송 녹화는?‬‪Lần lên sóng tiếp theo của cô‬ ‪là khi nào vậy?‬
‪작가님이 대본 주시면?‬‪Đợi biên kịch đưa kịch bản đã.‬
‪곧 나올 거 같아요‬‪Chắc là sẽ sớm thôi.‬
‪아, 맞다, 그놈 잡았다면서요?‬‪Đúng rồi.‬ ‪Nghe nói cô đã tóm được tên ĐờiLuônTệ rồi.‬
‪'어차피막살' 그놈‬‪Nghe nói cô đã tóm được tên ĐờiLuônTệ rồi.‬
‪'그놈'은 아니더라고‬‪Không phải "tên".‬
‪여중생‬‪Là một cô bé học cấp hai.‬
‪[한숨 쉬며] 아이고야, 여중생?‬‪Trời ạ, cô bé học cấp hai?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[멀리 개 짖는 소리]‬
‪[금희] 내가 이혼한다는 소식에‬ ‪정 기사 내보낸 거‬‪Cô đã sa thải Tài xế Jung‬ ‪khi nghe về vụ ly hôn của tôi.‬
‪나를 향한 경계라면 옳은 선택이야‬‪Lựa chọn rất đúng đắn để đề phòng tôi đấy.‬
‪그래서 그런 거 아니에요‬‪Không phải vậy đâu mẹ.‬
‪오해하시잖아‬‪Mẹ hiểu lầm rồi mà.‬
‪하지만 기영이를 생각했다면‬ ‪천천히 했어도 됐잖아‬‪Nhưng nếu nghĩ cho Gi Yeong‬ ‪thì cô nên đợi đã chứ.‬
‪기영이 생각해서‬ ‪그런 거예요, 어머니‬‪Con làm thế là vì nghĩ cho Gi Yeong ạ.‬
‪[영주] 기영이를‬ ‪이상한 애 취급 하는데‬‪Tài xế Jung coi Gi Yeong‬ ‪là một đứa trẻ kỳ lạ.‬
‪부모가 기분이 좋겠어요?‬‪Có bậc cha mẹ nào‬ ‪không thấy khó chịu chứ ạ?‬
‪부모라면 걱정을 해, 영주야‬‪Làm cha mẹ thì phải‬ ‪lo lắng cho con cái, Yeong Ju à.‬
‪[영주] 어머니‬ ‪저 궁금한 게 있어요‬‪Mẹ à.‬ ‪Con có chuyện muốn hỏi.‬
‪저를 왜 이렇게 미워하세요?‬‪Sao mẹ lại ghét con dữ vậy?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪'진영주 너는 사람 아니다'‬ ‪그런 눈빛‬‪Mẹ nhìn con như thể‬ ‪con không phải con người vậy.‬
‪그런 눈빛은 아니고‬‪Không phải như vậy.‬
‪그럼 그 불편한 시선은 뭔데요?‬‪Vậy sao mẹ lại nhìn con‬ ‪với ánh mắt khó chịu đó?‬
‪[정국이 한숨 쉬며] 그만해‬‪Em thôi đi.‬
‪기영이 걱정하시는데‬ ‪왜 당신 얘길 꺼내?‬‪Mẹ đang lo cho Gi Yeong mà.‬ ‪Sao lại hỏi về em?‬
‪정리할 건 해야지, 여보‬‪Việc gì cần xử lý thì phải làm cho trót.‬
‪[한숨]‬
‪어머니‬‪Mẹ à.‬
‪[영주] 저 이 사람이랑‬ ‪유치원, 초등학교, 중학교‬‪Con đã học cùng trường mẫu giáo,‬ ‪tiểu học, trung học với anh ấy‬
‪다 같이 나왔어요‬‪từ khi sinh ra đến giờ.‬
‪우리 집도 없는 집 아니었던 거‬ ‪아시잖아요‬‪Mẹ biết là gia đình con‬ ‪cũng không thiếu thốn gì mà.‬
‪그게 왜 중요하니?‬‪Chuyện đó có gì quan trọng?‬
‪[영주] 어머니께서 절‬‪Vì mẹ cứ đối xử với con‬
‪거지 취급 하시니까‬‪như thể con nghèo hèn lắm vậy.‬
‪돈?‬‪Tiền à?‬
‪뭐가 중요해?‬‪Có gì quan trọng chứ?‬
‪[금희] 적어도 나한텐‬ ‪중요하지 않아‬‪Ít nhất là không quan trọng với tôi.‬
‪사람에 대한 시선‬‪Quan trọng là cách đối nhân xử thế.‬
‪너의 그 불안하고‬ ‪날 선 시선이 불편해‬‪Ánh mắt bất an và thù địch của cô‬ ‪làm tôi khó chịu.‬
‪멀리 전학을 갔어도 굳이‬ ‪정국이 곁에서 아르바이트하고‬‪Dù đã chuyển đi thật xa,‬ ‪cô vẫn cố đi làm thêm cạnh Jeong Guk.‬
‪정국이가 유학 간 뉴욕으로‬ ‪대출받아서 연수하고‬‪Cô thậm chí còn đi vay thế chấp‬ ‪để theo nó sang Mỹ du học,‬ ‪và còn về ở chung với nó.‬
‪그렇게 동거까지 하고‬‪để theo nó sang Mỹ du học,‬ ‪và còn về ở chung với nó.‬
‪무리하지 않니?‬‪Không phải là cố quá rồi à?‬
‪지나치게 무리하잖아‬‪Cố sức đến mức cùng cực.‬
‪어머님만 가만 계셨으면요‬‪Nếu không phải do mẹ xen vào,‬
‪이 사람 이혼남 되지도 않았어요‬‪anh ấy đã không phải qua một đời vợ.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪그렇게 정리하고 산다니‬ ‪애석하구나‬‪Cô nghĩ thành như thế‬ ‪nên trông thật đáng thương.‬
‪[금희] 니 얘기는 그만하자‬‪Nhưng nói về cô tới đó thôi.‬
‪기영이 보내‬‪Để Gi Yeong đi đi.‬
‪삼촌이랑 살게 했으면 좋겠어‬‪Mẹ muốn thằng bé được sống với cậu.‬
‪기영이 곧 사춘기야‬‪Thằng bé sắp đến tuổi dậy thì rồi.‬
‪[영주] 저희가 부모예요‬‪Bọn con là bố mẹ thằng bé.‬
‪부모?‬‪Bố mẹ?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[금희] 부모?‬‪Bố mẹ à?‬
‪하와이에서 말이야‬‪Hồi còn ở Hawaii.‬
‪그 아침‬‪Sáng hôm đó.‬
‪너랑 통화한 후에‬ ‪기영이 엄마 사고 났어‬‪Mẹ thằng bé đã gặp tai nạn‬ ‪sau khi nói chuyện điện thoại với cô.‬
‪너도 알고 있지?‬‪Cô biết mà, phải không?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪미치겠네‬‪Điên mất thôi.‬
‪제가 그랬어요?‬‪Ý mẹ là tại con sao?‬
‪[영주] 제가 뭐‬‪Mẹ nghĩ là con đã ngụy tạo‬ ‪thành một vụ tai nạn hay sao?‬
‪뭐, 사고 위장해서‬ ‪뭘 어떻게 한 거라고 생각하세요?‬‪Mẹ nghĩ là con đã ngụy tạo‬ ‪thành một vụ tai nạn hay sao?‬
‪그 운전자랑 저랑‬ ‪일면식도 없는 사람이에요!‬‪Con thậm chí‬ ‪còn không biết tài xế đó là ai.‬
‪그 통화!‬‪Cuộc gọi đó!‬
‪내가 들었을지도 모른다는 생각은‬ ‪안 해 봤니?‬‪Cô chưa từng nghĩ rằng‬ ‪có thể tôi đã nghe thấy hay sao?‬
‪[무거운 효과음]‬
‪무슨 말이야, 이게?‬‪Mẹ nói vậy là sao?‬
‪별거 아니야‬‪Không có gì đâu.‬
‪[헛웃음]‬
‪별게 아니다?‬‪Không có gì cơ à?‬
‪주화한테‬‪Mẹ muốn con‬
‪사과했으면 좋겠어, 정국아‬‪xin lỗi Ju Hwa, Jeong Guk à.‬
‪[금희] 기영이‬‪Và mẹ muốn con‬
‪삼촌이랑 살고 싶다고 하는데‬ ‪보내 줬으면 좋겠고‬‪để Gi Yeong về sống với cậu‬ ‪như thằng bé mong muốn.‬
‪제가 알아서 해요‬‪Mẹ cứ để con tự xử lý đi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[금희의 한숨]‬
‪[소연] 어서 오세요, 안녕하세요!‬‪Chào mừng quý khách… Xin chào!‬
‪[존호] 아니, 라면 먹자고?‬‪Khoan đã. Chúng ta ăn mì sao?‬
‪[서진] 맛집이에요‬ ‪제 방송 유일한 후원 업체‬‪Quán này ngon lắm.‬ ‪- Nhà tài trợ duy nhất của bọn tôi.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[웃으며] 아, 네‬‪- Nhà tài trợ duy nhất của bọn tôi.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[호영] 사장님, 오랜만‬‪Lâu quá không gặp chị!‬
‪[소연] 어, 저기‬ ‪'두 그릇'으로 고쳤습니다‬‪Nhân tiện, tôi đang phát‬ ‪miễn phí hai bát mì.‬
‪그러니까 '조촐한 후원'‬ ‪이런 멘트 사절‬‪Vậy nên đừng nói‬ ‪tài trợ khiêm tốn nữa nhé.‬
‪- [호영] 오케이 [웃음]‬ ‪- [서진의 웃음]‬‪Được rồi.‬
‪- [소연] 세 그릇?‬ ‪- [서진] 어, 전 먹었어요‬‪- Ba bát?‬ ‪- Tôi ăn rồi.‬
‪[호영] 세 그릇 주세요‬ ‪분명 모자라‬‪Chị làm ba bát đi. Hai bát lại thiếu.‬
‪[서진] 잔 와인도 주세요‬‪Cho tôi rượu vang ly nữa.‬ ‪Anh không đi xe, nhỉ?‬
‪- [호영] 아, 그래‬ ‪- 차 안 가져오셨죠?‬‪Anh không đi xe, nhỉ?‬
‪아니, 라면집에서 와인은‬ ‪또 무슨 조합이야?‬‪Sao ở quán mì lại bán rượu vang?‬
‪[호영, 서진의 웃음]‬‪Sao ở quán mì lại bán rượu vang?‬
‪[존호가 호로록거린다]‬
‪[존호의 시원한 숨소리]‬
‪[존호의 개운한 탄성]‬
‪씁, 이, 이상하게 잘 맞네‬‪Sao hai món này lại hợp nhau vậy nhỉ?‬
‪[호영] 우리가 후원을‬ ‪아무 데서나 안 받아‬‪Sao hai món này lại hợp nhau vậy nhỉ?‬ ‪Bọn tôi không chọn bừa nhà tài trợ đâu.‬
‪검증된 업체만 받거든요‬‪Chỉ nhận doanh nghiệp được kiểm chứng.‬
‪아유, 나 현우 데리러 가야 돼‬‪Tôi còn phải đi đón Hyeon U nữa.‬
‪무슨 일?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[존호] 내가‬‪Cho cô biết…‬
‪무지하게 힘썼다‬‪tôi đã bỏ nhiều công sức lắm đó.‬
‪뭐? 이서진 복귀?‬‪Cho việc gì? Cho Lee Seo Jin trở lại?‬
‪에이, 김빠져‬‪Kìa, mất hết cả hứng.‬
‪[소연] 진 DJ 복귀해요?‬‪DJ Jin sắp trở lại rồi ạ?‬
‪9시 방송은 아니래요, 선배‬‪Nhưng không phải ca 9:00 sáng.‬
‪[서진] 뭐야, 정말이에요?‬‪Gì vậy?‬ ‪Thật vậy sao?‬
‪[웃음]‬
‪농담 아니고?‬‪Anh không đùa chứ?‬
‪[호영] 4시 방송‬ ‪영 DJ, 공부하러 영국 간대요‬‪Ca 4:00 chiều.‬ ‪DJ Yeong sắp sang Anh du học rồi.‬
‪- [호영의 웃음]‬ ‪- [존호] 내가 최선을 다해서, 응?‬‪DJ Yeong sắp sang Anh du học rồi.‬ ‪Tôi đã cố gắng hết sức.‬
‪양복 딱 입고 탁 올라가 가지고‬ ‪부사장님한테 내가…‬‪Tôi đã cố gắng hết sức.‬ ‪Mặc đồ tây chỉn chu‬ ‪rồi lên gặp phó tổng giám đốc…‬
‪우리 개인 방송‬ ‪반응 괜찮으니까 먹혔겠지‬‪Vụ đó thành công là vì‬ ‪chương trình riêng của bọn tôi quá đỉnh.‬
‪[존호] 야! 방 PD, 너 인마‬‪Này! PD Bang, cô đúng là.‬
‪방송 일이 막 그렇게‬ ‪휘뚜루마뚜루 되는 건 줄 알아?‬‪Cô tưởng đài phát thanh‬ ‪là nơi dễ vào dễ ra vậy sao?‬
‪내가 인마, 어?‬‪Giờ mà xếp đống chai soju‬ ‪tôi đã phải uống để đưa cô ấy trở lại‬
‪우리 서진 DJ 복귀를 위해서 마신‬ ‪소주병이, 줄을 세우잖니?‬‪Giờ mà xếp đống chai soju‬ ‪tôi đã phải uống để đưa cô ấy trở lại‬ ‪thành một hàng, chắc phải dài đến tận…‬
‪서초 법원까지 세운다고요?‬‪Tận cửa Tòa án Tối cao ở Seocho?‬
‪그렇지, 쫙!‬‪Đúng đó.‬
‪[존호] 아휴, 그냥 열이 확 올라…‬‪Ôi trời, tự nhiên hăng lên rồi.‬
‪사장님, 여기 이거‬ ‪이거 샤또 이거 한 병 더, 응?‬‪Bà chủ, cho một chai Château nữa nhé?‬ ‪Château.‬
‪- 샤또, 이방 아니고 샤또, 응?‬ ‪- [사람들의 웃음]‬‪Château.‬ ‪Gọi tôi là "sử đạo", vì tôi thích Château.‬
‪- 네 이놈! 예, 사또‬ ‪- [서진] 아…‬‪"Này, tên kia!", "Vâng, Sử đạo!"‬
‪[소연] 죄송합니다‬ ‪저 오늘 일찍 마쳐야 됩니다‬‪Tôi xin lỗi.‬ ‪Hôm nay tôi phải đóng cửa sớm.‬ ‪Tôi sắp đi hẹn hò.‬
‪저 데이트 있어서‬‪Hôm nay tôi phải đóng cửa sớm.‬ ‪Tôi sắp đi hẹn hò.‬
‪[서진의 탄성]‬
‪[호영] 사장님‬ ‪데이트 진짜 열심히 하신다‬‪Hai người có vẻ tiến triển tốt quá.‬
‪어유, 너무 부럽다‬‪Hai người có vẻ tiến triển tốt quá.‬ ‪Ôi, ghen tị quá đi.‬
‪조 사장님은 별 소식 없어요?‬‪Giám đốc Jo không cập nhật gì sao?‬
‪요즘 잘 안 보이던데?‬‪Dạo này tôi ít gặp anh ấy.‬
‪방 PD‬‪PD Bang.‬
‪[쿵쿵쿵]‬
‪[존호] 나 여기 왔잖니‬‪Tôi còn ngồi đây này.‬
‪- [서진] 아휴, 근데‬ ‪- [존호] 그래 갖고 내가…‬‪Tôi còn ngồi đây này.‬ ‪- Vậy nên tôi đã…‬ ‪- Chắc tôi phải đi đây.‬
‪[서진] 나 일어나야겠다‬ ‪현우 늦을 거 같아, 어?‬‪- Vậy nên tôi đã…‬ ‪- Chắc tôi phải đi đây.‬ ‪Sẽ muộn giờ đón Hyeon U mất.‬
‪어, 이참에 다들 일어나시죠, 그럼‬‪Được thôi, vậy chúng ta cùng về.‬
‪- [서진] 그럴까?‬ ‪- [호영] 사장님 데이트도 있고‬‪- Vậy nhé?‬ ‪- Bà chủ còn đi hẹn hò.‬
‪- [존호의 한숨]‬ ‪- [소연] 35,500원입니다‬‪Của anh hết 35.500 won.‬
‪[존호] 아유, 여긴‬ ‪왜 이렇게 어수선하니?‬‪Của anh hết 35.500 won.‬ ‪Sao ở đây náo loạn vậy?‬
‪[호영] 국장님, 잘 먹었습니다‬‪- Cảm ơn anh đã khao bữa này.‬ ‪- Khỏi cần.‬
‪[존호] 아이, 뭘, 라면인데‬ ‪소고기도 아니고‬‪- Cảm ơn anh đã khao bữa này.‬ ‪- Khỏi cần.‬ ‪- Chỉ là mì thôi, đâu phải thịt bò.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[서진] 잘 먹었어요‬‪- Chỉ là mì thôi, đâu phải thịt bò.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪- 근데 이거 소고기 라면이에요?‬ ‪- [카드 단말기 작동음]‬‪Khoan đã, trong mì này có thịt bò à?‬
‪- 감사합니다, 안녕히 가세요‬ ‪- [존호] 아, 네‬‪- Cảm ơn anh, anh về cẩn thận.‬ ‪- À, vâng.‬
‪[서진] 갈게요‬‪Tôi đi nhé.‬
‪[존호] 잘 먹었습니다‬‪- Cảm ơn cô vì bữa ăn.‬ ‪- Lần sau anh lại đến nhé.‬
‪예, 또 오세요‬‪- Cảm ơn cô vì bữa ăn.‬ ‪- Lần sau anh lại đến nhé.‬
‪[호영] 데이트 잘해요‬‪Chúc chị đi hẹn hò vui vẻ.‬
‪[서진, 소연의 웃음]‬‪Chúc chị đi hẹn hò vui vẻ.‬
‪[서진] 아, 호영‬ ‪여기 치킨집도 괜찮아‬‪À, Ho Yeong.‬ ‪Gần đây có quán gà rán cũng ngon lắm.‬
‪국장님이랑 생맥 해‬‪Hai người đi uống bia đi.‬
‪국장님, 감사해요‬ ‪제가 찾아뵐게요‬‪Giám đốc, cảm ơn anh.‬ ‪Tôi sẽ đến gặp anh sau.‬
‪[존호] 응‬‪Được.‬
‪[호영] 선배, 조심히 가요‬‪Tiền bối, chị về cẩn thận nhé.‬
‪치킨집 가시죠, 방송 컨셉 짜야지‬‪Chúng ta đi ăn gà rán nào.‬ ‪Còn lên kế hoạch chương trình.‬
‪PD 딴 놈 앉힐 거야‬‪Tôi sẽ thuê một PD khác.‬
‪[호영] 에헤, 왜 그래, 또, 국장님‬‪Thôi mà, Giám đốc Jang.‬
‪- 가시죠!‬ ‪- [존호의 후 내뱉는 소리]‬‪Thôi mà, Giám đốc Jang.‬ ‪Ta đi thôi!‬
‪[존호] 나 이혼당해!‬‪Cứ vậy là tôi bị vợ bỏ đó!‬
‪[호영] 괜찮아요‬ ‪아는 변호사 있음‬‪Không sao. Tôi quen luật sư ly hôn đó.‬
‪- [존호의 한숨]‬ ‪- 4시‬‪Ca 4:00 chiều?‬
‪4시도 괜찮지‬‪Cũng không tồi đâu.‬
‪4시엔 이서진입니다‬‪"Bốn giờ chiều, Lee Seo Jin đây ạ."‬
‪브레이크 타임?‬‪Giờ nghỉ?‬
‪문 닫아, 문 닫아, 문 닫아‬‪Đóng cửa.‬ ‪Đóng cửa là được.‬
‪- [아이1] 현우야, 안녕‬ ‪- [현우] 어‬‪Tạm biệt, Hyeon U.‬ ‪- Mai gặp lại nhé.‬ ‪- Được, tạm biệt.‬
‪[아이2, 현우]‬ ‪- 내일 스티커 갖고 와, 안녕‬ ‪- 알았어, 잘 가!‬‪- Mai gặp lại nhé.‬ ‪- Được, tạm biệt.‬
‪[서진] 현우!‬‪- Mai gặp lại nhé.‬ ‪- Được, tạm biệt.‬ ‪- Hyeon U!‬ ‪- Mẹ!‬
‪- 엄마!‬ ‪- [서진의 웃음]‬‪- Hyeon U!‬ ‪- Mẹ!‬
‪- [서진] 잘했어? [웃음]‬ ‪- [현우] 응‬‪- Con học vui không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪차는?‬‪- Xe của mẹ đâu?‬ ‪- Mẹ để ở nhà rồi, để mình đi bộ về.‬
‪[서진] 안 가져왔지, 걸어가려고‬‪- Xe của mẹ đâu?‬ ‪- Mẹ để ở nhà rồi, để mình đi bộ về.‬
‪[현우] 진짜?‬‪Thật sao?‬
‪나 엄마랑 해 보고 싶은 거 있어‬‪- Có một việc con muốn làm với mẹ.‬ ‪- Sao?‬
‪[서진] 어?‬‪- Có một việc con muốn làm với mẹ.‬ ‪- Sao?‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪[탄성]‬
‪[현우] 인터넷에서 봤는데‬ ‪이렇게 먹으면 꿀이래‬‪Con đã xem được trên mạng.‬ ‪Mọi người bảo ăn như vậy ngon lắm.‬
‪진짜 꿀이지?‬‪Ngon thật mẹ nhỉ?‬
‪엄마 살 엄청 찌겠어‬‪Mẹ sẽ tăng cân vùn vụt mất.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Mẹ sẽ tăng cân vùn vụt mất.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪엄마, 녹화 언제 해?‬‪Khi nào mẹ đi quay tiếp?‬
‪오늘 녹화 물어보는 사람이 많네?‬‪Hôm nay có nhiều người hỏi mẹ câu đó quá.‬
‪또 누가 물어봤는데?‬‪Còn ai khác hỏi mẹ nữa?‬
‪엄마 옛날에 일하던 방송국 국장님‬‪Giám đốc đài truyền hình‬ ‪hồi xưa mẹ từng làm việc.‬
‪만났어?‬‪Mẹ gặp bác ấy sao?‬
‪[서진] 응‬‪Ừ.‬
‪현우야, 음…‬‪Hyeon U à.‬ ‪Bác ấy nói‬
‪엄마 라디오 있잖아‬‪Bác ấy nói‬
‪복귀하자고 그러더라?‬‪mẹ nên phục chức ở đài phát thanh.‬
‪복귀가 뭔지 알아?‬‪Con biết phục chức chứ?‬
‪다시 시작하는 거잖아, 맞지?‬‪Nghĩa là bắt đầu lại, đúng không mẹ?‬
‪[서진] 응‬‪Đúng vậy.‬
‪그럼 아침에 엄마 목소리 나와?‬‪Vậy buổi sáng sẽ có giọng của mẹ ạ?‬
‪한다면 4시 방송이래‬‪Họ nói sẽ để mẹ dẫn ca 4:00 chiều.‬
‪그럼 더 좋다‬ ‪나도 들을 수 있잖아‬‪Vậy càng tốt. Con cũng có thể nghe được.‬
‪[웃음]‬
‪아직 확정은 아니고 어쩌면‬‪Mẹ vẫn chưa quyết định.‬ ‪Chỉ là có thể thôi.‬
‪그래도 잘됐으면 좋겠다‬‪Hy vọng mọi thứ sẽ ổn.‬
‪엄마 방송 잘하잖아‬‪Mẹ dẫn chương trình giỏi mà.‬
‪변호사 아저씨는 뭐래?‬‪Chú luật sư nói sao ạ?‬
‪말 안 했는데?‬‪Mẹ chưa nói gì với chú ấy.‬
‪정해진 건 아니라고요‬‪Chưa có gì chắc chắn cả.‬
‪나중에 정해지면‬‪Mẹ sẽ nói khi quyết định xong.‬
‪분명히 엄청 좋아할 거 같아‬‪Chắc chắn chú ấy sẽ rất vui.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 음악이 흐른다]‬
‪개봉한 거 다 본 거 같은데‬‪Hình như mình xem hết phim mới rồi.‬
‪그러게요 [한숨]‬‪Đúng đó. Chả còn phim gì cả.‬
‪뭐가 없네‬‪Đúng đó. Chả còn phim gì cả.‬
‪물?‬‪Nước?‬
‪아니요, 배불러요‬‪Thôi. Anh no rồi.‬
‪[형근의 한숨]‬
‪[형근] 저, 오해하지 마시고요‬‪Em đừng hiểu lầm nhé.‬
‪영화도 다 보고 했는데, 그…‬‪Giờ chúng ta xem hết phim rồi,‬
‪괜찮으시면‬‪nếu em không phiền,‬
‪우리 집에 가서…‬‪hay chúng ta về nhà anh…‬
‪아이, 그, 뭐, 별건 아니고‬ ‪그냥 드라마나 보…‬‪Ý anh là, chúng ta có thể‬ ‪xem phim bộ với nhau và…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[달그락거리는 소리가 흐른다]‬
‪[TV 속 배우들의 거친 숨소리]‬
‪다른 데 뭐 하나 볼까요?‬‪Hay là mình đổi kênh khác nhỉ?‬
‪[소연] 예‬‪Được.‬
‪[TV 속 배우] 오늘 집에‬ ‪못 갈 줄 알아‬‪Hôm nay anh không về được đâu.‬
‪[TV 속 출연진1] 좋은 거 같아‬ ‪그래서…‬‪Hôm nay anh không về được đâu.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪나는 사실 몇 년째‬ ‪태풍을 겪어 본 적이…‬
‪[형근] 아나‬ ‪쟤 진짜 웃긴 거 같아요‬‪A, cậu ấy hài hước quá.‬
‪- 날씨 요정, 날씨 요정 [웃음]‬ ‪- [소연의 웃음]‬‪Ông thần thời tiết.‬
‪[TV 속 출연진2] 왜냐면 다‬
‪안 좋은 일기 예보가‬ ‪승기를 피해 가는 거야‬
‪- [울먹이는 숨소리]‬ ‪- [TV 속 배우들의 울음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[형근이 울먹인다]‬
‪[형근의 민망한 웃음]‬
‪[훌쩍이며] 아니요, 아, 아니요‬‪Anh không sao mà.‬
‪아니요, 하, 참‬‪Anh không sao mà.‬
‪- 아유, 아이, 그…‬ ‪- [소연] 코, 코‬‪- Anh lau mũi đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[형근이 코를 흥 푼다]‬
‪[형근의 새근거리는 숨소리]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[작게] 아, 발이…‬‪Ôi, chân mình.‬
‪[소연의 힘겨운 신음]‬
‪[소연의 아파하는 신음]‬
‪[형근] 왜요? 왜, 왜, 왜, 왜‬ ‪왜요, 왜요?‬‪Sao vậy?‬ ‪Em sao vậy?‬
‪발이 저려요‬‪Em bị tê chân.‬
‪- 바, 바, 발, 발요? 어디?‬ ‪- [소연] 예, 발이 저려요‬‪- Chân sao?‬ ‪- Phải, em bị tê chân.‬ ‪Để anh xem nào.‬
‪- [형근] 어디, 어디? 잠깐만‬ ‪- [소연] 아휴‬‪Để anh xem nào.‬ ‪Đây.‬
‪[소연의 아파하는 신음]‬‪Đây.‬ ‪Thôi, anh dừng lại đi!‬
‪- 악! 하지 마, 좀, 아이고‬ ‪- [형근의 놀란 소리]‬‪Thôi, anh dừng lại đi!‬ ‪Ôi trời.‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- 아유, 어머, 괜찮아요?‬‪Ôi trời.‬ ‪Anh không sao chứ?‬
‪- 예 [힘겨운 신음]‬ ‪- [소연의 당황한 소리]‬‪Anh ổn.‬
‪안 괜찮은 거 같은데?‬‪Trông anh không ổn lắm.‬
‪괜찮아요‬‪Anh không sao.‬
‪괜찮아요, 괜찮아요?‬‪Anh không sao. Em không sao chứ?‬
‪[소연] 형근 씨‬‪Anh Hyeong Geun.‬
‪[형근] 예?‬‪Sao vậy?‬
‪[소연] 그…‬‪Chuyện đó…‬
‪전 부인이요‬‪Về vợ trước của anh ấy.‬
‪아, 전 부인? 좀 이상하다‬‪Về vợ trước của anh ấy.‬ ‪"Vợ trước"? Nghe hơi kỳ nhỉ?‬
‪아내분‬‪Vợ cũ của anh.‬
‪지은이요?‬‪Ji Eun sao?‬
‪네, 지은 씨‬‪Đúng. Cô Ji Eun ấy.‬
‪지은 씨랑은 왜‬ ‪오랫동안 못 헤어졌어요?‬‪Sao anh mất nhiều thời gian‬ ‪để chia tay cô ấy như vậy?‬
‪잘해 준 게 없어서요‬‪Vì anh là một ông chồng kém cỏi.‬
‪[형근] 혼자 있게 한 시간이‬ ‪길더라고‬‪Anh luôn để cô ấy phải ở một mình.‬
‪그래서 많이 외로웠다고 하는데‬‪Nên cô ấy nói cô ấy rất cô đơn.‬
‪그게 가슴에 콕 하고 박혀서‬‪Anh cứ day dứt mãi về những lời đó.‬
‪'다시 돌아오면 잘해 줘야지'‬‪Nên anh muốn cư xử tốt hơn‬ ‪nếu cô ấy quay về.‬
‪그랬었죠, 뭐‬‪Là vì vậy đấy.‬
‪이제는 괜찮아요?‬‪Giờ anh đã ổn rồi chứ?‬
‪[소연] 정말‬‪Anh thật sự‬
‪잘 보내 준 거 맞냐고‬‪đã kết thúc được rồi chứ?‬
‪그럼요‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪좋아 보이더라‬‪Nhìn cô ấy hạnh phúc lắm.‬
‪[소연의 한숨]‬
‪그러면은…‬‪Vậy nghĩa là‬
‪나도 이제 좀 마음 편하게‬‪em cũng có thể tỏ ra hạnh phúc‬
‪좋아 보여도 되나?‬‪mà không thấy tội lỗi chứ?‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[소연의 웃음]‬
‪[소연] 어? 잠깐만…‬‪Kìa?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪지금 어디 가는 건데요? [웃음]‬‪Bây giờ mình đi đâu vậy?‬ ‪Anh không biết.‬
‪[형근] 몰라요‬‪Anh không biết.‬
‪[소연] 나 알겠는데? [웃음]‬‪Em thì biết đó.‬
‪[성한] 아, 제가‬ ‪근처로 찾아뵙는다니까‬‪Tôi đã nói là sẽ đến gần chỗ anh ở rồi mà.‬
‪이런 거까지…‬‪Anh đâu cần làm vậy.‬
‪- [정 기사의 탄성]‬ ‪- 감사합니다‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Không có gì.‬
‪[정 기사] 아이‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Không có gì.‬
‪사무실이 이렇게, 허허허‬‪Vậy ra đây là văn phòng anh.‬
‪[성한의 멋쩍은 웃음]‬‪Tôi đã luôn muốn ghé qua đây.‬
‪한번 와 보고 싶었습니다‬‪Tôi đã luôn muốn ghé qua đây.‬
‪네‬‪Ra vậy.‬
‪[차분한 음악이 흐른다]‬‪Bà ấy muốn 27 phần trăm?‬
‪[영주] 27%요?‬‪Bà ấy muốn 27 phần trăm?‬
‪[변호사] 이 정도면‬ ‪방어 잘한 거예요‬‪Tỷ lệ này cũng không tệ đâu.‬
‪그쪽에서 50% 던졌는데 27이면‬‪Bên đó đòi 50 phần trăm,‬ ‪chúng tôi đã hạ xuống còn 27.‬
‪아니, 노인네가 돈독이 올랐나‬‪Sao tự nhiên bà ấy tham lam vậy?‬
‪마더 테레사인 척‬ ‪다 퍼다 기부하더니‬‪Bà ấy từng quyên góp hết tiền bạc‬ ‪cứ như Mẹ Teresa vậy.‬
‪갑자기 재산 분할?‬‪Mà giờ lại đòi chia tài sản sao?‬
‪그러니까‬‪Vậy là…‬
‪병원에 한 번도 안 데려간 거죠?‬‪cô ta chưa từng đưa Gi Yeong đi bệnh viện?‬
‪[정 기사] 네‬‪Đúng vậy.‬
‪기영이가 3학년 때부터‬‪Từ khi Gi Yeong lên lớp ba,‬
‪부쩍 말이 줄고‬ ‪표정이 어둡고 그랬어요‬‪thằng bé đột nhiên trở nên yên lặng‬ ‪và mặt mày tối sầm lại.‬
‪변호사님 만나는 날이면‬ ‪좀 많이 밝아지고‬‪Thằng bé chỉ vui vẻ‬ ‪vào những ngày được gặp anh.‬
‪[정 기사의 한숨]‬
‪4학년 되고 나서부턴‬ ‪제가 봐도 애가 좀…‬‪Từ khi thằng bé lên lớp bốn,‬ ‪tình trạng ngày càng tệ.‬
‪[정 기사의 한숨]‬
‪몇 번 말씀을 드렸는데‬‪Tôi đã nói nhiều lần, nhưng…‬
‪[한숨 쉬며] 네‬‪Anh biết đấy.‬
‪아빠한테도요?‬‪Anh nói cả với bố nó chứ?‬
‪아니요, 대표님은 잘 못 뵙고‬‪Không, tôi ít khi gặp Giám đốc lắm.‬
‪작은 사모님한테는 두어 번‬‪Tôi đã nói với phu nhân nhỏ vài lần rồi.‬
‪[당황한 숨소리] 뭐라던가요?‬‪Vậy cô ta nói gì?‬
‪뭐, 그냥‬‪Cũng chả nói gì nhiều.‬
‪죄송합니다‬ ‪제가 더 잘 보살폈어야 했는데‬‪Tôi xin lỗi.‬ ‪Lẽ ra tôi nên chăm sóc nó tốt hơn.‬
‪아니요, 저…‬‪Không phải lỗi của anh.‬
‪삼촌이라는 놈도‬‪Tôi là cậu của thằng bé,‬
‪아무것도 모르고‬‪mà cũng không biết gì.‬
‪아무것도 못 해 주고‬‪Tôi chẳng thể làm gì cho thằng bé.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[성한의 힘겨운 숨소리]‬
‪기영이가‬‪Gi Yeong…‬
‪집에 오면 참 밝고‬ ‪잘 웃었었거든요‬‪luôn tỏ ra rất vui vẻ và cười nhiều‬ ‪khi đến nhà tôi.‬
‪기영이가요‬‪Cậu nhóc đó‬
‪철이 빨리 들었어요‬‪đã lớn quá nhanh.‬
‪[정 기사] 어려서부터‬ ‪새엄마한테서 자라서 그런가‬‪Có thể là vì từ bé đã sống cùng mẹ kế‬
‪눈치도 빠르고‬‪nên thằng bé rất tinh ý.‬
‪애가 착해서 투정도 안 해요‬‪Thằng bé hiền nên cũng ít than phiền.‬
‪그러니까 제가 속이 더…‬‪Vậy nên tôi càng đau lòng…‬
‪그…‬‪Chuyện đó…‬
‪[힘겨운 숨소리] 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[정 기사의 한숨]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪아, 우리 기영이한테‬‪Cảm ơn anh…‬
‪잘해 주셔서 감사합니다‬‪đã luôn đối xử tốt với Gi Yeong.‬
‪[성한] 이런 말씀도‬‪Và vì anh đã nói ra‬
‪전해 주시고‬‪cả những chuyện này nữa.‬
‪감사해요‬‪Tôi rất biết ơn điều đó.‬
‪[헛기침] 얼마든지요‬‪Không có gì đâu.‬
‪제가 또 도울 일이 있으면‬ ‪언제든지 연락 주세요‬‪Bất cứ khi nào cần giúp đỡ,‬ ‪anh cứ gọi cho tôi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[새소리]‬‪BẤT ĐỘNG SẢN JO JEONG SIK‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪- [버튼 조작음]‬ ‪- 어, 왜?‬‪Ừ, sao vậy?‬
‪[형근] 야, 너, 이씨‬‪Này, đồ quỷ…‬
‪너 왜 계속 문 안 열어?‬ ‪뭐 하고 다녀?‬‪Sao văn phòng đóng cửa nữa vậy?‬ ‪Cậu tính làm gì?‬
‪아이, 진짜‬‪Ôi, trời ạ.‬
‪[정식] 야, 바빠, 끊어‬ ‪운전 중이야‬‪Tôi bận lắm. Nói chuyện sau đi.‬ ‪Tôi đang lái xe.‬
‪[노크 소리]‬‪Mời vào.‬
‪- [성한] 네‬ ‪- [문 열리는 소리]‬‪Mời vào.‬
‪- 정 기사님 가셨어?‬ ‪- [성한] 어‬‪Tài xế Jung về rồi?‬ ‪Ừ.‬
‪식사라도 하고 가시지‬‪Sao anh ấy không ở lại ăn?‬
‪그러자 그랬는데‬ ‪가족들이랑 약속 있으시대‬‪Tôi rủ rồi, nhưng anh ấy‬ ‪có hẹn với người nhà.‬
‪힘들지?‬‪Mệt mỏi lắm, phải không?‬
‪[한숨]‬‪Ừ.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪기영이 데리고 나올 거지?‬‪Cậu sẽ cứu Gi Yeong chứ?‬
‪그럼‬‪Dĩ nhiên.‬
‪그래, 하자, 해 보자, 이씨‬‪Vậy thì được rồi.‬ ‪Chiến luôn đi.‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪이거 다 읽은 거야?‬‪Cậu đọc xong rồi à?‬
‪나 봐도 돼?‬‪Cho tôi xem thử nhé?‬
‪[성한] 봐도 소용없어‬‪Chả có tác dụng gì đâu.‬
‪삼촌이 친권에 덤비는 건 없더라‬‪Tôi không tìm được vụ nào mà‬ ‪cậu đâm đơn kiện đòi quyền nuôi cháu cả.‬
‪더 찾아 보자‬‪Cứ tìm tiếp đi.‬
‪나도 뒤져 볼게‬‪Tôi cũng sẽ giúp.‬
‪[형근의 힘주는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[성한의 한숨]‬‪TẠM ĐÓNG VÌ LÝ DO CÁ NHÂN‬
‪[성한] 이 자식 뭐, 어디서‬ ‪사고 치고 다니는 거 아니겠지?‬‪TẠM ĐÓNG VÌ LÝ DO CÁ NHÂN‬ ‪Tên này không gây rắc rối gì đâu nhỉ?‬
‪아이고, 얘는 언제 철드냐‬‪Trời ạ, bao giờ cậu ta‬ ‪mới chịu trưởng thành chứ?‬
‪[성한의 한숨]‬
‪전화는? 받디?‬‪Cậu ta nghe điện thoại chứ?‬
‪응, 운전 중이라고 끊더라고‬‪Có, cậu ta nói đang lái xe‬ ‪rồi cúp máy luôn.‬
‪운전?‬‪Lái xe?‬
‪- 택시 하네‬ ‪- [형근] 월세 벌려고?‬‪- Chắc chạy taxi rồi.‬ ‪- Để trả tiền nhà?‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- 이 자식…‬‪Tên quỷ đó…‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪네, 네, 맞는데요‬‪Vâng.‬ ‪Vâng, đúng là tôi.‬
‪네‬‪Được rồi.‬
‪뭐, 어, 어디라고요?‬‪Anh nói ở đâu cơ?‬
‪[사이렌 소리]‬‪SỞ CẢNH SÁT GANGNAM‬
‪[성한] 아, 저‬‪Này cô.‬
‪실례가 컸네요, 죄송합니다‬‪Thất lễ với cô quá.‬ ‪Tôi xin lỗi.‬
‪[영주] 저야‬ ‪이 사정들 이해는 가지만‬‪Tôi hiểu tại sao anh ta hành xử như vậy.‬ ‪Nhưng chắc Tài xế Park phải hoảng hồn lắm‬
‪우리 박 기사님이‬ ‪얼마나 놀라셨으면‬‪Nhưng chắc Tài xế Park phải hoảng hồn lắm‬
‪112에 신고를 다 했겠어요‬‪mới phải báo cảnh sát như vậy.‬
‪수상한 차가 며칠을 따라붙는 거‬ ‪그거 너무 소름 끼치잖아요‬‪Bị chiếc xe mờ ám bám đuôi mấy ngày liền‬ ‪thì đáng sợ quá còn gì.‬
‪아, 수상한 차는…‬‪Mờ ám gì chứ?‬
‪[성한] 저, 놀라게 해 드려서‬ ‪정말 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi vì đã khiến các vị lo sợ.‬
‪잠깐 얘기 좀 하죠‬‪Chúng ta nói chuyện chút đi.‬
‪왜 이렇게‬ ‪기영이한테 집착인 거예요?‬‪Sao anh cứ bị ám ảnh về Gi Yeong quá vậy?‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪돈 욕심 없는 노인네 꼬드겨‬‪Dụ dỗ một bà lão‬ ‪từng chả quan tâm gì về tiền bạc‬
‪[영주] 재산 분할‬ ‪세게 들이미는 것도 모자라서‬‪để bà ấy đòi phân chia tài sản‬ ‪còn chưa đủ sao?‬
‪이제 기영이 받을 재산까지‬ ‪흔들고 싶은 거예요?‬‪Giờ anh còn muốn động đến‬ ‪phần tài sản của Gi Yeong nữa sao?‬
‪그래서 이렇게 질척질척‬ ‪안 떨어지는 거 같아서‬‪Đó là lý do anh cứ dai dẳng‬ ‪đeo bám gia đình tôi sao?‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 저기, 진영주 씨‬‪Cô Jin Yeong Ju.‬
‪너무하잖아요‬‪Anh không thấy mình quá đáng à?‬
‪욕심 없이 살겠다고‬ ‪다 쓰러져 가는 농가 산 양반이야‬‪Bà ấy đã mua một căn nhà nông dân xập xệ‬ ‪để được sống một đời đơn giản.‬
‪[영주] 유일한 본인 건물 팔아서‬‪Bà ấy còn bán tòa nhà duy nhất mình sở hữu‬
‪국제 구호인가 뭔가‬ ‪다 내다 주는 사람이라고‬‪và quyên góp hết tiền bạc‬ ‪cho tổ chức cứu trợ quốc tế gì đó.‬
‪그런 사람이‬‪Sao một người như vậy‬
‪갑자기 재산 분할?‬‪lại đột nhiên đòi chia tài sản?‬
‪기여도?‬‪Bà ấy đã cống hiến được gì?‬
‪[금희] 많이 받아 주세요‬‪Cứ đòi nhiều nhất có thể giúp tôi.‬
‪나‬‪Cứ đòi nhiều nhất có thể giúp tôi.‬
‪돈 필요해요‬‪Tôi cần tiền.‬
‪[영주] 도대체‬ ‪그 정도 먹고 살면 되지‬‪Kiếm từng đó là đủ sống rồi mà.‬
‪왜 이렇게까지‬ ‪피곤하게 하는 거예요?‬‪Sao anh cứ gây phiền toái cho tôi vậy?‬
‪애 엄마도 구질구질하게‬ ‪양육권이네 뭐네‬‪Mẹ thằng bé cũng luôn mồm‬ ‪đòi quyền nuôi con,‬
‪지 몫 챙기겠다고‬ ‪아주 안달복달이더니‬‪cứ đứng ngồi không yên‬ ‪vì muốn lãnh phần của mình.‬
‪오빠는 무슨 자격으로‬ ‪이러는 거지?‬‪Anh chỉ là anh trai‬ ‪thì có tư cách gì làm thế này?‬
‪저기‬‪Này cô.‬
‪말씀을요‬‪Cô không biết‬
‪제어, 통제‬‪chọn lọc ngôn từ‬
‪이런 거 안 되세요?‬‪trước khi nói sao?‬
‪참고 참다가 하는 말이잖아요, 왜?‬‪Tôi đã nhịn quá lâu rồi mới nói ra.‬ ‪Sao nào?‬
‪정곡이 찔리셨어?‬‪Làm anh nhột rồi chứ gì?‬
‪[성한] 제 동생한테도‬ ‪이렇게 하셨나요?‬‪Cô cũng đối xử với em gái tôi như vậy sao?‬
‪그날‬‪Hôm đó,‬
‪제 동생한테 뭐라고 통화하셨어요?‬‪cô đã nói gì với em gái tôi‬ ‪qua điện thoại?‬
‪대답할 이유 없는데?‬‪Chẳng việc gì tôi phải trả lời anh.‬
‪[한숨]‬
‪진영주 씨가 하시는 말들은‬‪Những lời cô nói…‬
‪흉기네요‬‪chính là hung khí.‬
‪사람을 갈기갈기‬ ‪찢어 죽일 수도 있는‬‪Chúng có thể xé xác người ta‬ ‪thành từng mảnh.‬
‪내가 틀린 말 했어?‬‪Bộ tôi nói gì sai sao?‬ ‪Cô ta nên biết dù chuẩn bị kỹ‬ ‪hay nghiên cứu luật đến đâu,‬
‪[영주] 법전 펴고‬ ‪유난을 떨어 대도‬‪Cô ta nên biết dù chuẩn bị kỹ‬ ‪hay nghiên cứu luật đến đâu,‬
‪아무것도 못 해‬‪cô ta cũng sẽ chả thể làm được gì.‬
‪그걸 알았어야지‬‪cô ta cũng sẽ chả thể làm được gì.‬ ‪Nói trắng ra, đâu phải tôi đẩy cô ta.‬
‪막말로, 내가 떠밀었어?‬‪Nói trắng ra, đâu phải tôi đẩy cô ta.‬
‪아, 지가 받혀 죽은 걸‬ ‪왜 이 난리인 건데, 도대체!‬‪Sao các người cứ đổ lỗi cho tôi‬ ‪trong khi cô ta tự chết chứ?‬
‪[영주의 거친 숨소리]‬
‪악! 진짜‬‪Chết tiệt!‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 음악이 흐른다]‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪짧게 여쭤보고 갈게요‬‪Tôi sẽ nói thật ngắn gọn.‬
‪지금 꼭 알아야 돼서요‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi muốn biết ngay bây giờ. Xin lỗi bà.‬
‪무슨 일 있어요?‬‪Đã có chuyện gì sao?‬
‪왜‬‪Tại sao‬
‪돈이 많이 필요하세요?‬‪bà lại cần nhiều tiền?‬
‪건물 팔아서 기부하셨다면서요‬‪Tôi nghe nói bà đã bán tòa nhà‬ ‪và quyên góp tiền.‬
‪10억도 안 되는 낡은 건물이에요‬ ‪세금만 많고‬‪Tòa nhà đó xập xệ đó‬ ‪có giá chưa nổi một tỷ,‬ ‪mà tiền thuế lại cao.‬
‪씁, 돈 왜 필요하세요?‬‪Sao bà lại cần nhiều tiền đến vậy?‬
‪그 수백억 어디에 쓰시게요?‬‪Bà định tiêu số tiền đó vào đâu?‬
‪오래 살지 않겠어요?‬‪Tôi còn sống lâu mà.‬
‪돈이 있어야 우아하게 늙지‬‪Tôi cần tiền để già đi thật lộng lẫy.‬
‪아니요‬‪Không đâu.‬
‪[성한] 이제야 악보가‬ ‪해석이 좀 되네요‬‪Bây giờ tôi mới bắt đầu hiểu nhạc phổ.‬
‪왜 마 여사님께서‬ ‪돈이 그렇게 필요하신지‬‪Bây giờ tôi mới dần hiểu ra‬ ‪vì sao bà cần nhiều tiền đến vậy.‬
‪기영이 몫인 거죠?‬‪Vì Gi Yeong, đúng không?‬
‪독한 진영주한테 잡아먹힐까 봐‬ ‪미리 확보하고 싶었던 거‬‪Bà muốn bảo vệ phần tài sản của thằng bé‬ ‪trước khi Jin Yeong Ju động đến.‬
‪바로 그거잖아요‬‪Bà muốn bảo vệ phần tài sản của thằng bé‬ ‪trước khi Jin Yeong Ju động đến.‬
‪여사님께서는 분명히‬ ‪그날의 통화를 들었을 겁니다‬‪Chắc chắn hôm đó,‬ ‪bà đã nghe được cuộc nói chuyện của họ.‬
‪글쎄요, 무슨 말인지‬‪Tôi không hiểu cậu đang nói gì.‬
‪그래서 늘 두려웠던 거죠‬‪Vậy nên bà vẫn luôn lo sợ.‬
‪짱돌 세 개 들고 나설‬ ‪다윗 같은 놈이 필요한데‬‪Bà cần ai đó đủ bạo dạn‬ ‪để ra mặt thách thức cô ta.‬
‪[성한] 사연만큼 좋은 엔진 달린‬ ‪기영이 삼촌이‬‪Và chắc bà đã rất vui‬ ‪khi biết rằng cậu Gi Yeong‬ ‪có đủ động lực để làm điều đó.‬
‪이름값 하니 반가우셨을 거고요‬‪khi biết rằng cậu Gi Yeong‬ ‪có đủ động lực để làm điều đó.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그래요, 맞아요‬‪Phải rồi. Đúng vậy.‬
‪곡 해석 정확하게 하셨네‬‪Cậu diễn giải bản nhạc chuẩn rồi đấy.‬
‪[금희] 그러니까 이제 이 소송‬ ‪이겨야 되는 이유 알겠어요?‬‪Giờ cậu đã hiểu vì sao‬ ‪cậu cần phải thắng vụ kiện này chưa?‬
‪짱돌 세 개가 아니라‬‪Tôi đã trao cho cậu‬
‪이기고도 남을 무기를‬ ‪손에 쥐여 줬는데‬‪một vũ khí vô cùng mạnh mẽ‬ ‪chứ đâu phải vài viên sỏi.‬
‪왜 물러서요?‬‪Sao cậu lại chùn bước?‬
‪그러니까 이유가 뭐냐고요‬ ‪아니, 솔직히‬‪Vậy nên bà hãy nói lý do đi.‬ ‪Thông thường người ta hay lo cho con cái‬ ‪trước khi nghĩ đến cháu chắt mà.‬
‪[성한] 아들이 먼저잖아요‬ ‪손주보다는‬‪Thông thường người ta hay lo cho con cái‬ ‪trước khi nghĩ đến cháu chắt mà.‬
‪우리 기영이를‬ ‪이렇게까지 보호하려는‬‪Rốt cuộc là vì sao bà lại‬ ‪bao bọc Gi Yeong đến như vậy?‬
‪이유가 뭐냐니까요, 대체‬‪Rốt cuộc là vì sao bà lại‬ ‪bao bọc Gi Yeong đến như vậy?‬
‪주화‬‪Ju Hwa.‬
‪아들이니까‬‪Vì đó là con trai của con bé.‬
‪딸 같은 며느리‬‪Ju Hwa là đứa con dâu‬
‪주화는‬‪được tôi xem như‬
‪그런 아이였으니까‬‪con gái ruột của mình.‬
‪[멀리 개 짖는 소리]‬
‪[정 기사] 사모님‬‪Thưa phu nhân.‬
‪저, 호텔로 갈까요?‬‪Tôi đưa bà về khách sạn nhé?‬
‪뭐 하러, 집 놔두고‬‪Để làm gì?‬ ‪Tôi có nhà mà.‬
‪[금희] 긴 여행을 하고‬ ‪집에 돌아왔는데‬‪Tôi vừa trở về sau một chuyến đi dài,‬
‪서 회장이‬ ‪집에 비서였던 여자애랑…‬‪còn chồng tôi lại vừa đưa‬ cô thư ký cũ của ông ấy về nhà.
‪차마 들어갈 엄두가 안 나고‬‪Tôi không thể vào nhà,‬ mà bỏ đi thì tổn thương lòng tự trọng.
‪돌아서기에는‬ ‪늙어 버린 자존심이 상하고‬‪Tôi không thể vào nhà,‬ mà bỏ đi thì tổn thương lòng tự trọng.
‪[잔잔한 음악]‬‪Mẹ phải giấu anh Jeong Guk giúp con đó.‬
‪[주화] 정국 씨한테는‬ ‪비밀이에요, 어머니‬‪Mẹ phải giấu anh Jeong Guk giúp con đó.‬
‪정국 씨 만나기 전에‬ ‪자주 놀러 갔던 곳인데, 제 아지트‬‪Đây là nơi con hay đến‬ ‪trước khi gặp anh ấy.‬ ‪Đây là hầm trú ẩn của con.‬
‪정 기사 같이 가면 편하잖아‬‪Để Tài xế Jung‬ ‪chở chúng ta đi tiện hơn mà.‬
‪[주화] 아이, 저 어머니랑‬ ‪둘이 가고 싶어요‬‪Con muốn đi riêng với mẹ.‬
‪재밌잖아요‬‪Như vậy sẽ vui hơn.‬
‪내일 바다도 가고‬‪Ngày mai, chúng ta sẽ đi biển.‬
‪- 일출도 보고 조식도 먹고‬ ‪- [금희의 웃음]‬‪Ngày mai, chúng ta sẽ đi biển.‬ ‪Rồi ngắm bình minh và ăn sáng nữa.‬
‪- [휴대전화 벨 소리]‬ ‪- 어?‬‪Rồi ngắm bình minh và ăn sáng nữa.‬
‪[정국] 나 왜 안 데려가?‬‪Sao em không cho anh đi cùng?‬
‪[웃으며] 어머니랑 둘이‬ ‪데이트라니까요‬‪Em đã nói là muốn đi hẹn hò với mẹ mà.‬
‪[정국] 어디로 가는데? 나도 갈게‬‪Hai người đang đi đâu? Anh sẽ đến đó.‬
‪그럼 어머니랑 데이트가 아니지‬‪Vậy thì còn gì là hẹn hò với mẹ nữa.‬
‪[주화] 다음에 셋이 가요‬‪Để lần sau rồi chúng ta cùng đi.‬
‪[정국] 알았어, 조심히 다녀와‬‪Để lần sau rồi chúng ta cùng đi.‬ ‪Được rồi. Hai mẹ con đi vui vẻ nhé.‬
‪- [함께 웃는다]‬ ‪- [통화 종료음]‬
‪[금희] 상황을 뻔히 알면서도‬ ‪한마디도 묻지 않았어요‬‪Con bé biết hết mọi chuyện,‬ nhưng chả bao giờ hỏi gì.
‪[금희] 자‬‪Nào.‬
‪[주화] 감사합니다‬‪Con cảm ơn mẹ.‬
‪먹자‬‪Ăn thôi.‬
‪피곤해서 안 들어가나 보다‬‪Chắc do con mệt nên không ăn nổi.‬
‪며칠 전부터 소화가 잘 안돼요‬‪Mấy hôm nay con cứ bị khó tiêu mãi.‬ ‪Con còn thấy buồn nôn nữa.‬
‪속이 좀 울렁거리고‬‪Con còn thấy buồn nôn nữa.‬
‪병원은 가 봤니?‬‪Con đã đi khám chưa?‬
‪산부인과 말이야‬‪Khám phụ sản ấy.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪[금희의 웃음]‬‪Sao con lại không biết‬ mình đã mang thai chứ?
‪[금희] 아니, 너는‬ ‪임신한 줄도 모르고‬‪Sao con lại không biết‬ mình đã mang thai chứ?
‪[주화] 아, 어머니‬ ‪제가 운전할 수 있어요‬‪Thôi mà mẹ, con lái được mà.‬
‪[금희] 무슨 소리야, 내가 운전해‬‪Nói gì vậy chứ. Để mẹ lái cho.‬
‪[웃으며] 세상에‬‪Nói gì vậy chứ. Để mẹ lái cho.‬ ‪Trời đất ơi.‬
‪이런 드라이브는‬ ‪백 번 천 번 해도 좋다‬‪Mẹ lái xe thế này‬ ‪trăm ngàn lần nữa cũng được.‬
‪하나도 안 피곤해‬‪Mẹ không mệt mỏi chút nào.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[금희] 그렇게‬‪Nhờ thế‬
‪우리 기영이를‬‪mà tôi được gặp…‬
‪만났어요‬‪Gi Yeong của tôi.‬
‪이혼을 말리지 못했어요‬‪Tôi đã không thể ngăn hai đứa nó ly hôn.‬
‪그런 경계 알아요?‬‪Tôi không có quyền làm vậy.‬
‪부부 송사에 나는‬‪Đó là chuyện riêng của vợ chồng nó.‬
‪아무것도 할 수 없었어요‬‪Tôi đã không thể làm gì hết.‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[형근] 아이, 렌트라도 했었어야지‬‪Ít ra cũng nên thuê xe khác đi chứ!‬
‪그 졸라 튀는 차로‬ ‪며칠을 쫓아다니면, 인마‬‪Ai lại lấy cái xe bóng bẩy đó‬ ‪đi bám đuôi suốt mấy ngày?‬
‪아, 그거 안 걸리고 배겨?‬‪Không bị phát hiện mới lạ đấy.‬
‪너 또 뚜껑 열고‬ ‪막 그런 거 아니야?‬‪Chắc cậu không khờ đến độ‬ ‪mở cả mui ra đấy chứ?‬
‪- 분위기 파악 못 하고‬ ‪- [한숨]‬‪Chắc cậu không khờ đến độ‬ ‪mở cả mui ra đấy chứ?‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [성한] 야, 조정식!‬‪Này, Jo Jeong Sik!‬
‪미친놈아‬‪Tên điên này!‬
‪아니, 무슨 생각으로 그런 거야!‬‪Cậu nghĩ cái quái gì mà làm vậy?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪이 새끼야, 씨‬‪Tên khốn này.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪전과자 될 뻔했잖아, 새끼야!‬‪Suýt nữa là cậu ôm tiền án‬ ‪vào người rồi đấy.‬
‪- [탁 치는 소리]‬ ‪- 아휴, 진짜‬‪Trời ạ.‬
‪[정식이 울먹이며]‬ ‪사랑해서 그랬어, 사랑해서‬‪Tôi làm vậy vì tôi yêu cậu mà.‬
‪[성한] 하, 이 새끼, 진짜‬‪Đồ quỷ này.‬
‪너 이제부터 월세 내지 마‬‪Từ nay cậu đừng trả tiền nhà nữa.‬
‪니 우정이 월세야, 이 새끼야‬‪Trả bằng tình bạn là quá đủ rồi.‬
‪[정식이 훌쩍인다]‬
‪[정식] 이 착한 건물주 새끼야‬‪Thằng quỷ chủ nhà giàu lòng nhân ái này.‬
‪[정식이 흐느낀다]‬
‪[성한] 이 새끼‬‪Đồ quỷ.‬ ‪Bị bế lên sở vậy, chắc cậu sợ lắm.‬
‪경찰서에서 얼마나 무서웠을 거야‬‪Bị bế lên sở vậy, chắc cậu sợ lắm.‬
‪[정식] 아, 너무…‬‪Sợ lắm luôn.‬
‪[정식이 흐느낀다]‬
‪[쉭 캔 따는 소리]‬‪TẠM ĐÓNG VÌ LÝ DO CÁ NHÂN‬
‪[정식] 한잔해‬‪- Uống một ly đi.‬ - Thôi khỏi.
‪[성한] 응, 안 해‬‪- Uống một ly đi.‬ - Thôi khỏi.
‪[형근] 야, 사랑해서 그랬다잖아‬ ‪한잔해‬‪Cậu ta làm vậy vì tình yêu còn gì.‬ ‪Uống đi nào.‬
‪[성한] 나 바쁘다‬ ‪이제부터 정신없어‬‪Tôi bận lắm. Từ giờ là bận bù đầu luôn.‬
‪[형근] 같이 바빠야지‬‪Vậy thì tôi cũng bù đầu chung.‬
‪[성한] 야, 이것 좀 들어 봐‬‪Vậy thì tôi cũng bù đầu chung.‬ ‪Này, nghe thử mà xem.‬ ‪BẤT ĐỘNG SẢN JO JEONG SIK‬
‪[고조되는 음악]‬‪BẤT ĐỘNG SẢN JO JEONG SIK‬
‪[성한] 두 대의 바이올린을 위한‬ ‪협주곡‬‪"Hòa tấu cho Hai Vĩ Cầm".‬
‪[성한] 기영아‬‪Gi Yeong à.‬
‪[성한] 두 명의 의뢰인을 위한‬ ‪협주곡‬‪Đó là bản hòa tấu cho hai khách hàng.‬
‪- 잘 있었어?‬ ‪- [기영] 응‬‪- Cháu vẫn khỏe chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[성한] 밥도 잘 먹고 잠도 잘 자고‬ ‪그러고 있어?‬‪Cháu vẫn ăn ngon, ngủ ngoan đấy chứ?‬
‪[기영] 응‬‪Có ạ.‬
‪[성한] 기영아, 지금 얼마 있어?‬‪Gi Yeong à.‬ ‪Cháu có bao nhiêu tiền?‬
‪나… 왜 삼촌?‬‪Cháu á? Sao vậy cậu?‬
‪내놔 봐‬‪Đưa cho cậu đi.‬
‪[성한의 놀란 소리]‬
‪[성한] 무슨 초딩이‬ ‪돈이 이렇게 많아?‬‪Học sinh tiểu học mà giàu vậy à?‬
‪자‬‪Được rồi.‬
‪수임료야‬‪Đây là tiền cọc nhé.‬
‪서기영 의뢰인님‬‪Thân chủ Seo Gi Yeong.‬
‪이제부터 저 신성한 변호사가요‬‪Từ nay, Luật sư Shin Sung Han tôi đây‬ ‪sẽ cố gắng hết sức…‬
‪최선을 다해서요‬‪Từ nay, Luật sư Shin Sung Han tôi đây‬ ‪sẽ cố gắng hết sức…‬
‪[영주] 서기영!‬‪Từ nay, Luật sư Shin Sung Han tôi đây‬ ‪sẽ cố gắng hết sức…‬ ‪Seo Gi Yeong!‬
‪저 깝깝한 성에서‬ ‪데리고 나오려고요‬‪…để cứu cháu ra khỏi‬ ‪tòa lâu đài bí bách đó.‬
‪[성한] 어때요?‬‪Cháu thấy sao?‬
‪[영주의 떨리는 숨소리]‬
‪[탁탁 토닥이는 소리]‬
‪[영주의 거친 숨소리]‬
‪[영주의 한숨]‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪LUẬT SƯ LY HÔN SHIN‬
‪[성한] 제일 절실한 거에‬ ‪목줄을 탁!‬‪Tìm ra thứ cô ta khao khát nhất‬ và buộc dây vào cổ nó.
‪제발 부탁합니다‬‪Tôi nhờ cả vào anh đấy.‬
‪[성한] 거기에서 응원해 주세요‬‪Cô hãy ủng hộ tôi từ xa nhé.‬
‪라디오 부스, 거기 그 자리‬‪Tại vị trí của cô, trong phòng phát thanh.‬
‪우리 주화 이혼했을 때‬ ‪위법이 있었다는 거 밝혀내면은‬‪Nếu có thể chứng minh họ đã phạm luật‬ trong quá trình ly hôn của Ju Hwa,
‪충분히 가능성 있어‬‪chắc chắn ta sẽ có cơ hội.‬
‪[영주] 같이 죽어요, 혼자 안 죽어‬‪Chúng ta sẽ cùng chết đấy.‬ ‪Tôi không chết một mình đâu.‬
‪[성한] 당신은 아빠면서 왜 그래?‬ ‪왜 눈을 가리고 살아, 왜!‬‪Cậu là bố thằng bé mà.‬ ‪Sao lại sống như không thấy gì vậy?‬
‪당신은 질 겁니다‬‪Cậu sẽ thua.‬
‪[현우] 엄마, 지지 마‬‪Mẹ à, đừng chịu thua.‬
‪[성한] 제가 이기려고요‬‪Tôi sẽ chiến thắng.

No comments: