Search This Blog



  신성한, 이혼 12

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


최종 협의가 끝난 걸로 아는데?‬‪Tôi tưởng chúng ta‬ ‪đã thỏa thuận xong rồi chứ.‬
‪네, 뭐, 법무 일정‬ ‪마무리하기 전에‬‪Vâng, nhưng tôi có chuyện cần xác nhận lại‬
‪씁, 확인하고 싶은 게‬ ‪하나 있어서요‬‪trước khi hoàn tất các thủ tục pháp lý.‬
‪네‬‪Được.‬
‪그, 회장님께서는 이 이혼을‬‪Chủ tịch thật sự muốn…‬
‪정말 원하시는 건가요?‬‪ly hôn sao?‬
‪내가 평생 그 사람‬ ‪마음고생시킨 건 사실이고‬‪Đúng là‬ ‪tôi đã khiến bà ấy‬ ‪phải nhọc lòng suốt một đời.‬
‪뭐, 용서를 구해도‬‪Dù tôi có xin được tha thứ,‬ ‪bà ấy vẫn muốn ly hôn.‬
‪정 이혼을 하겠다 그러니까‬ ‪대안이 있어야죠‬‪Dù tôi có xin được tha thứ,‬ ‪bà ấy vẫn muốn ly hôn.‬ ‪Tôi không còn cách nào.‬
‪그럼 회장님께서는 이 결혼 생활을‬ ‪유지하고 싶다는 말씀으로 제가‬‪Vậy tôi có thể hiểu rằng‬ ‪Chủ tịch muốn duy trì‬
‪이해해도 되겠습니까?‬‪cuộc hôn nhân này chứ?‬
‪[성한] 여사님‬‪Phu nhân.‬
‪그, 이혼의 목적이 뭔가요?‬‪Mục đích…‬ ‪của cuộc ly hôn là gì thế?‬
‪[금희가 살짝 웃는다]‬
‪[금희] 무슨 뜻이에요?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪서 회장이 꼴도 보기 싫은 거‬‪Bà ghét phải nhìn mặt Chủ tịch Seo,‬
‪긴 세월에 대한 복수‬‪sự trả thù ấp ủ lâu năm…‬
‪정말 이런 게 맞나 해서요‬‪Đó thật sự là lý do sao?‬
‪[한숨]‬
‪[성한] 고통스럽고‬ ‪수치스러운 왕관‬‪Phải đội chiếc vương miện‬ ‪của sự đau khổ và nhục nhã.‬
‪네, 벗어 버리고 싶은 거‬ ‪당연할 거 같아요‬‪Vâng, tất nhiên là‬ ‪bà muốn tháo nó xuống rồi.‬
‪그렇지만‬‪Tuy nhiên,‬
‪이왕 이렇게 버티신 거‬‪bà đã chịu đựng lâu vậy rồi mà.‬
‪그 왕관‬‪Sao bà không thử‬
‪지키시는 건 어떨까 해서요‬‪giữ lại chiếc vương miện đó?‬
‪이혼을 하지 말라는 건가요?‬‪Cậu đang bảo tôi đừng ly hôn ư?‬
‪[성한] 회장님께서는‬‪Chủ tịch Seo,‬
‪'여사님이 원하니까‬ ‪이혼을 해 보겠다'‬‪ông chỉ ly hôn vì bà Ma muốn thế.‬
‪여사님께서는‬‪ông chỉ ly hôn vì bà Ma muốn thế.‬ ‪Còn bà Ma thì dù có phải ly hôn‬ ‪cũng muốn phân chia tài sản‬
‪'애틋한 손자의‬ ‪안전한 미래를 위해서'‬‪Còn bà Ma thì dù có phải ly hôn‬ ‪cũng muốn phân chia tài sản‬
‪'이혼을 해서라도‬ ‪자산 확보를 해야겠다'‬‪để đứa cháu yêu quý của mình‬ ‪có một tương lai ổn định.‬
‪[성한] 이게 지금‬ ‪두 분의 상황입니다‬‪Đó là tình hình hiện tại.‬
‪[창진] 흥미롭군요‬‪Thú vị đấy.‬
‪그래서요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪그래서 두 분께서, 씁‬‪Vậy nên tôi muốn hai người‬
‪본질에 집중하셨으면 싶어서요‬‪tập trung vào bản chất chính của vấn đề.‬
‪[성한] 마 여사님의 몫을‬‪Ông hãy giao cho bà Ma phần của bà ấy.‬
‪주시죠‬‪Ông hãy giao cho bà Ma phần của bà ấy.‬
‪기혼 상태에서 먼저 주십시오‬‪Hãy làm vậy khi hôn nhân còn hiệu lực.‬
‪[성한] 누구보다‬‪Hơn ai hết,‬
‪기영이한테 최선을 다하시는 거‬ ‪알고 있습니다‬‪tôi biết rằng‬ ‪bà luôn cố hết sức vì Gi Yeong.‬
‪저 역시도‬‪Tôi cũng sẽ cố hết mình vì thằng bé.‬
‪기영이한테 최선을 다할 거고요‬‪Tôi cũng sẽ cố hết mình vì thằng bé.‬
‪[성한] 그렇지만‬‪Tuy nhiên,‬
‪기영이를 위한 선택이‬‪tôi mong quyết định vì Gi Yeong của bà…‬
‪저는 그래요, 여사님의‬‪Chỉ là cảm nhận của tôi thôi.‬
‪희생이 아니길 바래요‬‪Tôi mong đó sẽ không phải là‬ ‪một sự hy sinh.‬
‪[창진의 웃음]‬
‪그렇군요‬‪Ra vậy.‬
‪신성한의 끝은 어딘가요?‬‪Vậy đích đến của Shin Sung Han là ở đâu?‬
‪[창진] 동생 일이 한이 맺혀서‬ ‪여기까지 달려온 거 아니에요?‬‪Không phải cậu làm tới mức này‬ ‪vì những gì xảy ra với em gái mình à?‬
‪신성한의 진짜 끝은‬‪Đích đến thật sự‬ ‪của Shin Sung Han là ở đâu?‬
‪어디냐고‬‪của Shin Sung Han là ở đâu?‬
‪제 끝이요?‬‪Đích đến của tôi ư?‬
‪제 끝은‬‪Đích đến của tôi…‬
‪서기영 친권 상실 청구 소송입니다‬‪là kiện để yêu cầu hủy bỏ‬ ‪quyền cha mẹ với Seo Gi Yeong.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪내가 이혼을 하건 안 하건‬‪Dù tôi có ly hôn hay không,‬
‪끝까지 가 보겠다, 맞죠?‬‪cậu vẫn sẽ làm tới cùng, đúng không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[톡톡 두드리는 소리]‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪[창진의 힘주는 소리]‬
‪[창진의 한숨]‬
‪[창진이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪이혼, 하지 맙시다‬‪Dừng vụ ly hôn lại đi.‬
‪재산 분할 해 줄게요‬‪Tôi sẽ chia tài sản cho bà ấy.‬
‪우리 변호인단 일 잘하죠?‬‪Cậu nói đoàn luật sư của tôi‬ ‪có thực lực đúng không?‬
‪예, 뭐, 아주‬ ‪훌륭한 분들이라고 생각합니다‬‪Vâng, tôi cho rằng họ rất xuất sắc.‬
‪일 잘하는 사람들‬‪Toàn người giỏi giang như vậy‬
‪싱겁게 끝나게 생겼어요‬‪mà lại kết thúc một cách nhạt nhẽo rồi.‬
‪[성한이 살짝 웃는다]‬‪Vậy sao?‬
‪[성한] 그런가요?‬‪Vậy sao?‬
‪어쩌면 다행입니다‬‪Có lẽ đây là một sự may mắn.‬
‪[창진] 노인네들 이혼 소송은‬ ‪몸풀기라 치고‬‪Vụ ly hôn của hai kẻ già này‬ ‪chỉ là phần khởi động.‬
‪내 손자 친권 지키는 데‬‪Từ giờ họ sẽ chuyên tâm vào việc‬ ‪bảo vệ quyền cha mẹ‬
‪전념할 겁니다‬‪đối với cháu tôi.‬
‪그래서 당신은‬‪Do đó, cậu…‬
‪질 겁니다‬‪sẽ thua thôi.‬
‪[성한] 회장님과‬ ‪사모님 간의 합의는‬‪Tôi sẽ giải quyết nốt với đoàn luật sư‬
‪변호인단하고 잘 상의해서‬ ‪마무리 짓겠습니다‬‪về sự thỏa thuận giữa‬ ‪Chủ tịch và Phu nhân.‬
‪그리고‬‪Và còn…‬
‪제 조카 친권에 대한 소송은‬‪về vụ kiện giành quyền giám hộ cháu tôi…‬
‪제가 이기려고요‬‪Tôi sẽ chiến thắng.‬
‪- [문 닫히는 소리]‬ ‪- 아티스트라 그런지‬‪Cậu đúng là một nghệ sĩ.‬
‪철이 없구나‬‪Thật ngây thơ.‬
‪[개 짖는 소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪계속 말 안 해 줄 거야?‬‪Con không định nói sao?‬
‪삼촌이랑 무슨 얘기 했는지‬ ‪아빠가 알아야 될 것 같은데‬‪Bố cần biết con và cậu đã nói chuyện gì.‬
‪[정국] 기영아‬‪Gi Yeong à.‬
‪여기가 니 집이고 내가 니 부모야‬‪Đây là nhà con, bố là bố của con.‬
‪왜 삼촌한테 찾아가고‬ ‪그러는 거냐고‬‪Sao con cứ muốn tìm đến cậu mình vậy?‬
‪[정국의 답답한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[문소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[서진] 음…‬
‪저‬‪Phải rồi.‬
‪엄마 있잖아, 음‬‪Mẹ ấy mà…‬ ‪Vâng?‬
‪라디오 복귀 말이야‬‪Chuyện mẹ trở lại làm radio đấy,‬
‪아직 결정을 못 하겠어‬‪mẹ vẫn chưa quyết định được.‬
‪왜?‬‪Tại sao ạ?‬
‪알맞은 때가 아닌 거 같아서‬‪Mẹ nghĩ vẫn chưa đúng thời điểm.‬
‪어떤 게?‬‪Sao lại chưa ạ?‬
‪엄마랑 현우 엄청 힘들 때‬ ‪변호사님이 도와주셨잖아‬‪Luật sư Shin đã giúp đỡ mẹ con mình‬ ‪lúc chúng ta cực kỳ khó khăn mà.‬
‪[서진] 그리고‬ ‪엄마 취직도 시켜 주셨고‬‪Chú ấy còn nhận mẹ vào làm nữa.‬
‪그래서 우리가‬ ‪안전하게 살고 있거든?‬‪Vậy nên giờ chúng ta‬ ‪mới được sống an toàn.‬
‪복잡하지만 어른들 상황이 그래‬‪Hơi phức tạp‬ ‪nhưng chuyện người lớn là thế đấy.‬
‪근데 지금‬‪Vấn đề là bây giờ‬
‪변호사님이 좀‬ ‪사실은 되게 많이 힘들어‬‪thật ra Luật sư Shin đang gặp khó khăn.‬
‪왜?‬‪Vì sao ạ?‬
‪[서진] 엄마가‬ ‪현우랑 살고 싶었던 것처럼‬‪Giống việc mẹ muốn sống cùng con,‬
‪변호사님은 조카랑‬ ‪살고 싶어 하거든‬‪chú ấy cũng muốn sống cùng cháu mình.‬
‪근데 그렇게 되는 게‬ ‪엄청 어려운 일이래‬‪Nhưng đó là việc cực kỳ khó thực hiện.‬
‪[한숨]‬‪Có lẽ giờ là lúc mẹ nên đền đáp ân huệ.‬
‪지금은 엄마가 은혜를 갚을 시간?‬‪Có lẽ giờ là lúc mẹ nên đền đáp ân huệ.‬
‪난 엄마가‬ ‪개인 방송 하는 것도 좋고‬‪Con sẽ ủng hộ mẹ‬ ‪dù mẹ có làm streamer hay DJ radio.‬
‪라디오 하는 것도 좋아‬‪Con sẽ ủng hộ mẹ‬ ‪dù mẹ có làm streamer hay DJ radio.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Nhưng mà…‬
‪[현우] 그런데‬‪Nhưng mà…‬
‪악플 다는 사람들한테 지지 마‬‪mẹ đừng chịu thua‬ ‪trước những người bình luận ác ý.‬
‪그게 부탁이야‬‪Đó là điều con muốn nhờ mẹ.‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬‪CHỨNG THƯ CÔNG CHỨNG‬
‪카페 자리 알아보세요‬‪Anh tìm chỗ mở quán cà phê đi.‬
‪아이고, 이거, 고마워서야 [웃음]‬‪Ôi trời, tôi biết cảm ơn thế nào đây?‬
‪카페 내주는 걸로‬ ‪우리 모든 인연은‬‪Với việc tôi cho anh quán cà phê này,‬
‪완벽하게 끝이에요‬‪chúng ta sẽ đoạn tuyệt quan hệ.‬ ‪Tất nhiên là tôi phải rút lui‬ ‪sau khi nhận trợ cấp thất nghiệp rồi.‬
‪퇴직금 챙겼으면‬ ‪물러서는 거야 당연하죠‬‪Tất nhiên là tôi phải rút lui‬ ‪sau khi nhận trợ cấp thất nghiệp rồi.‬
‪[영주] 신성한이‬ ‪이딴 짓을 하고 있어요‬‪Shin Sung Han đang giở trò này.‬
‪친권 박탈 소송이라는데‬‪Anh ta đã nộp đơn kiện‬ ‪yêu cầu hủy quyền cha mẹ.‬
‪행여 박 변호사님이‬ ‪이쪽에 쓸데없는 짓 하신다면‬‪Nếu anh định làm gì ngu ngốc,‬
‪같이 죽어요‬‪chúng ta sẽ cùng chết đấy.‬
‪혼자 안 죽어‬‪Tôi không chết một mình đâu.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[정식의 시원한 숨소리]‬
‪[정식] 야, 박유석‬ ‪카페 자리 알아본다더라?‬‪Nghe nói Park Yu Seok‬ ‪đang tìm chỗ mở quán cà phê.‬
‪[형근] 너한테 안 왔어?‬‪Nghe nói Park Yu Seok‬ ‪đang tìm chỗ mở quán cà phê.‬ ‪Anh ta không tìm cậu sao?‬
‪[정식] 나는 그때 바퀴벌레 약을‬ ‪너무 많이 뿌려 가지고‬‪Hôm đó tôi đã xịt thuốc diệt gián‬ ‪vào anh ta mà.‬
‪[성한] 야, 그날은 간보러 온 거고‬‪Hôm đó anh ta đến thăm chừng thôi.‬
‪[정식] 아, 나를 왜‬ ‪간보고 지랄이야?‬‪Hôm đó anh ta đến thăm chừng thôi.‬ ‪Mắc quái gì mà phải thăm chừng tôi?‬
‪[성한] 너 말고‬‪Không phải cậu.‬
‪진영주 간보러‬ ‪쇼잉한 거라고 했잖아‬‪Tôi nói anh ta làm vậy‬ ‪để thăm chừng Jin Yeong Ju mà.‬
‪[정식] '뭔 짓거리 하기 전에‬ ‪나 입 막아라'?‬‪Kiểu, "Chặn họng tôi đi,‬ ‪kẻo tôi làm gì đó đấy"?‬
‪야, 이씨, 그 인간은 변하질 않아‬‪Hạng người đó đúng là không thay đổi.‬
‪[형근] 일단 정 기사님이‬ ‪증언하시기로 하셨고‬‪Tài xế Jung nói sẽ ra làm chứng.‬
‪마금희 씨는?‬‪Còn bà Ma Geum Hui?‬
‪증언은 못 하신대‬‪Bà ấy bảo không được.‬
‪[형근] 거봐‬‪Thấy chưa?‬ ‪Kiểu gì bà ấy cũng bênh con mình.‬
‪팔은 안으로 굽는다잖아‬‪Kiểu gì bà ấy cũng bênh con mình.‬
‪자기 아들이 먼저지‬ ‪손자가 먼저겠어?‬‪Sao có thể coi trọng‬ ‪cháu nội hơn con trai được?‬
‪[금희] 친권 사, 상실은‬‪Hủy bỏ quyền cha mẹ à?‬
‪너무 가혹하잖아요‬ ‪왜 그렇게까지…‬‪Vậy thì hơi quá rồi.‬ ‪Sao cậu lại làm tới mức đó?‬
‪[성한] 저는요‬‪Tôi ấy mà…‬
‪엄마가 해 주셨던 밥은‬‪Tôi không nhớ rõ…‬
‪솔직히 잘 기억이 안 나요‬‪mùi vị của món ăn mẹ nấu.‬
‪그냥 뭐, '맛있었다' 정도?‬‪Tôi chỉ nhớ rằng chúng rất ngon.‬
‪근데 엄마가 절 안아 주고‬‪Nhưng việc mẹ ôm tôi vào lòng,‬
‪응원해 주고 격려해 주고‬‪ủng hộ tôi, khích lệ tôi,‬
‪때론 혼도 내 주고‬‪và thi thoảng mắng tôi,‬
‪[애잔한 음악]‬‪tôi vẫn nhớ những việc đó.‬
‪그랬던 게 기억에 많이 남아요‬‪tôi vẫn nhớ những việc đó.‬
‪사람이‬‪Bà nghĩ…‬
‪사람이 입에 밥만 넣어 준다고‬‪con người chỉ cần có cơm ăn‬ ‪là đủ để sống tốt rồi sao?‬
‪잘 사는 걸까요?‬‪con người chỉ cần có cơm ăn‬ ‪là đủ để sống tốt rồi sao?‬
‪[금희] 나는‬‪Tôi…‬
‪이 소송에서 물러섭니다‬‪sẽ đứng ngoài vụ kiện này.‬
‪이해할 수 있어요?‬‪Cậu hiểu cho tôi chứ?‬
‪네, 이해합니다‬‪Vâng, tôi hiểu.‬
‪[성한] 씁, 진영주가‬ ‪카페 차려 주는 거 한번 파 보자‬‪Tìm hiểu về quán cà phê‬ ‪mà Jin Yeong Ju cho anh ta đi.‬
‪우리 주화 이혼했을 때‬‪Nếu phát hiện‬ ‪Seo Jeong Guk và Jin Yeong Ju‬
‪서정국이랑 진영주랑‬ ‪위법이 있었다는 거 밝혀내면은‬‪Nếu phát hiện‬ ‪Seo Jeong Guk và Jin Yeong Ju‬ ‪đã làm gì phi pháp khi Ju Hwa ly hôn,‬
‪충분히 가능성 있어‬‪- ta chắc chắn sẽ có khả năng.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪그렇지‬‪- ta chắc chắn sẽ có khả năng.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪야, 씨‬ ‪애가 나중에 커서 알아봐라‬‪Tưởng tượng thằng bé lớn lên‬ ‪và biết chuyện xem.‬
‪[정식] 그 집에 어떻게 사냐?‬‪Sao có thể sống cùng họ được?‬
‪[형근] 금화 퇴직한 변호사들‬ ‪얼마나 받나 알아볼게‬‪Tôi sẽ tìm hiểu về‬ ‪tiền trợ cấp thất nghiệp ở Keumhwa.‬
‪카페 받고 나간다는 거‬ ‪이상하긴 해‬‪Được cả một quán cà phê thì lạ quá.‬
‪- [한숨]‬ ‪- [문 열리는 소리]‬
‪- [문 닫히는 소리]‬ ‪- 오셨어요?‬‪Anh về rồi ạ.‬
‪[성한] 뭐야? 아직 안 갔네?‬‪Gì vậy? Cậu chưa về à?‬
‪아니, 이거 [한숨]‬‪Tôi…‬ ‪hơi bế tắc.‬
‪답이 안 나와서요‬‪hơi bế tắc.‬
‪양육비 받는 거 만만치 않죠?‬‪Mấy vụ tiền cấp dưỡng không đơn giản nhỉ?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪준희 엄마가 이미‬ ‪다 파악하고 있는 거 같아요‬‪Có vẻ mẹ Jun Hui đã biết trước rằng‬
‪[준] 양육비 지급 명령 받는 거‬‪rất tốn công sức và thời gian để tòa án‬ ‪phát lệnh chi trả tiền cấp dưỡng.‬
‪까다롭고 오래 걸리고 그러는 거‬‪rất tốn công sức và thời gian để tòa án‬ ‪phát lệnh chi trả tiền cấp dưỡng.‬
‪[성한] 음…‬
‪씁, 할머니께서‬ ‪청구하는 거라고 했죠?‬‪Cậu nói người bà đã nộp đơn‬ ‪yêu cầu đúng không?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪그래서 더‬ ‪오래 걸리는 거 같기도 하고‬‪Có lẽ đó là lý do gây tốn thời gian.‬
‪[준] 아니, 뭔 놈의 법이 이렇게‬ ‪실효성이 없어요?‬‪Luật gì mà chả có tính hiệu quả gì vậy?‬
‪[피식 웃는다]‬‪Luật gì mà chả có tính hiệu quả gì vậy?‬
‪법이라는 게 원래 그래‬‪Luật pháp vốn là vậy mà.‬
‪돼먹지 않은 인간들‬ ‪편들어 주기도 하고 그래요‬‪Đôi khi luật pháp lại đứng về phía kẻ xấu.‬
‪아니, 시어머니‬ ‪비법 가지고 나가서‬‪Cô ta đã ăn cắp bí kíp của mẹ chồng‬ ‪và mở chuỗi nhà hàng.‬
‪체인점까지 운영한단 말이에요‬‪Cô ta đã ăn cắp bí kíp của mẹ chồng‬ ‪và mở chuỗi nhà hàng.‬
‪[준] 돈을 엄청 많이‬ ‪번단 말이야, 근데‬‪Cô ta kiếm được bộn tiền‬ ‪mà lại nói đó là tiền của chồng‬ ‪chứ mình không có cơ đấy.‬
‪남편이 버는 돈이라고‬ ‪자기는 벌이가 없대‬‪mà lại nói đó là tiền của chồng‬ ‪chứ mình không có cơ đấy.‬
‪반말이잖아‬‪Cậu không dùng kính ngữ à?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪[성한의 숨 들이켜는 소리]‬
‪[성한] 그러면 시점을‬ ‪한번 바꿔 보는 건 어때요?‬‪Hay là cậu thử thay đổi góc nhìn xem.‬
‪시점이요?‬‪Ý anh là sao?‬
‪레시피‬‪Công thức ấy…‬
‪할머니 레시피‬‪Công thức của người bà…‬
‪아, 지금 마음 같아서는‬‪Tầm này rồi thì‬
‪옥수 수제비 앞에 가 가지고‬ ‪시위라도 하고 싶어요, 예?‬‪Tầm này rồi thì‬ ‪tôi chỉ muốn biểu tình‬ ‪trước quán Canh Bánh Bột Ngô đó.‬
‪'이 그지 같은 인간들이‬ ‪만든 음식은 죄다 독이다', 그냥‬‪tôi chỉ muốn biểu tình‬ ‪trước quán Canh Bánh Bột Ngô đó.‬ ‪"Mọi thứ những kẻ xấu xa này‬ ‪làm ra đều là độc!"‬
‪[준의 놀란 소리]‬
‪- 좋은데?‬ ‪- [준] 예?‬‪- Hay đấy.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪아니, 어차피 특허 낸 거 아니니까‬‪Không có đăng ký bản quyền,‬
‪할머니 레시피라고‬ ‪증명할 길이 없잖아‬‪không thể chứng minh‬ ‪đó là công thức của bà ấy.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [성한] 그럴 땐 어떡해야 돼?‬‪Vậy chúng ta nên làm gì?‬
‪소비자들 정서에‬ ‪한번 맡겨 보는 거지‬‪Để khách hàng tự cảm nhận thôi.‬
‪아니, 옥수수수제비라는 게‬ ‪일반적인 메뉴는 아니잖아요‬‪Canh bánh bột ngô‬ ‪vốn không phải món ăn thường gặp mà.‬
‪[준] 그, 며느리가‬‪Người con dâu‬
‪시어머니 가게에서‬ ‪전남편이랑 같이 운영한 레시피‬‪ăn cắp công thức ở quán của mẹ chồng‬ ‪mà mình đã cùng chồng cũ phụ bán.‬
‪근데 애는 돌보지 않고‬‪Nhưng cô ta không chăm sóc cho con gái‬
‪그 레시피로 잘 먹고 잘 사…‬‪mà dùng công thức đó để…‬
‪아, 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬ ‪Tìm ra thứ cô ta khao khát nhất‬
‪그러니까 제일 절실한 거에‬‪Tìm ra thứ cô ta khao khát nhất‬
‪목줄을 탁!‬‪và buộc dây‬
‪걸어 봐요‬‪vào cổ nó.‬
‪[딱 손가락 튀기는 소리]‬
‪목줄‬‪Buộc dây?‬
‪- 제일 절실한 거에‬ ‪- [문소리]‬‪Thứ cô ta khao khát nhất.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[창진] 나랑 둘이 상의했으면‬ ‪더 좋았을 텐데‬‪Giá như bà bàn bạc với tôi trước.‬
‪일을 이렇게 크게 만드셨어‬‪Sao bà phải làm to chuyện thế này?‬
‪[금희] 똑똑한 변호사 덕분에‬ ‪당신이나 나나 체면은 지킨 거죠‬‪Nhờ cậu luật sư thông minh đó mà‬ ‪cả ông và tôi đều giữ được thể diện đấy.‬
‪앞으로 이렇게 식사도 자주 하고‬‪Từ giờ chúng ta hãy‬ ‪thường xuyên cùng dùng bữa‬
‪여행도 같이 가고 합시다‬‪và đi du lịch đi.‬
‪살던 대로 살아요, 서로 편하게‬‪Cứ sống như ta vẫn sống đi.‬ ‪Vậy thoải mái hơn.‬
‪[웃음]‬
‪하와이로 가 버리려고?‬‪Bà sẽ về Hawaii à?‬
‪기영이는 좋겠어‬‪Số Gi Yeong tốt thật đấy.‬
‪할머니가 이렇게 챙겨 놓고 있으니‬ ‪든든허지‬‪Có bà chăm lo cho mình.‬ ‪Chắc là yên tâm lắm.‬
‪식사하세요‬‪Ông ăn đi.‬
‪주화 아이라서 애틋한 거, 내 알지‬‪Tôi biết bà yêu quý nó‬ ‪vì đó là con trai của Ju Hwa.‬
‪영주가 걱정일 뿐이에요‬‪Tôi chỉ thấy lo vì Yeong Ju thôi.‬
‪[창진] 어찌 됐건‬‪Tôi chỉ thấy lo vì Yeong Ju thôi.‬ ‪Dù sao thì,‬
‪기영이 몫‬‪tôi thấy việc đảm bảo cổ phần‬ ‪cho Gi Yeong là tốt.‬
‪안전하게 잡고 있겠다는 거‬ ‪뭐, 좋아요‬‪tôi thấy việc đảm bảo cổ phần‬ ‪cho Gi Yeong là tốt.‬
‪근데‬‪Tuy nhiên,‬
‪삼촌한테 보내는 건 안 돼‬‪tôi không thể để nó sống với cậu.‬
‪그 재산 다‬ ‪삼촌한테 넘어가게 할 건가?‬‪Toàn bộ số tài sản đó‬ ‪đều sẽ về tay người cậu sao?‬
‪그렇게 생각하세요?‬‪Ông nghĩ vậy sao?‬
‪사람 모르는 겁니다‬‪Bà không biết được lòng người đâu.‬
‪[창진] 영주가 괘씸하죠?‬ ‪그게 다 돈 때문이거든‬‪Yeong Ju trơ tráo nhỉ?‬ ‪Đều là vì tiền cả đấy.‬
‪신성한이라고 뭐 다를 거 같아요?‬‪Bà nghĩ Shin Sung Han sẽ khác à?‬
‪돈 앞에‬‪Đứng trước đồng tiền,‬
‪장사 없어요‬‪không ai nói trước gì được đâu.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[성한] 재산 분할 받으시면‬‪Khoản tiền mà bà nói‬
‪기영이 몫으로‬ ‪남겨 두겠다고 하셨던 그 돈이요‬‪sẽ để lại cho Gi Yeong‬ ‪sau khi được phân chia tài sản,‬
‪기영이 안 주셨으면 해서요‬‪tôi mong bà sẽ không để lại cho thằng bé.‬
‪여보‬‪Mình này.‬
‪[금희] 우리가 체면 세우면서‬ ‪이 정도로 정리된 거‬‪Ông biết chúng ta có thể xử lý mọi chuyện‬ ‪mà vẫn giữ được thể diện‬
‪주화 오빠 덕분인 거 아시죠?‬‪đều là nhờ anh trai của Ju Hwa chứ?‬
‪네‬‪Đúng.‬
‪[금희] 당신을 만나‬ ‪협의를 해 보겠다고 하면서‬‪Cậu ta đã đồng ý‬ ‪đi gặp và thỏa thuận với ông‬
‪신 변이 나한테‬ ‪조건을 하나 요구했어요‬‪Cậu ta đã đồng ý‬ ‪đi gặp và thỏa thuận với ông‬ ‪dựa trên một điều kiện.‬
‪재산 분할 받으면‬‪Đó là đừng để lại cho Gi Yeong‬
‪기영이 주지 말라고‬‪sau khi tôi được chia tài sản.‬
‪자기 건물로 애 공부시키고‬‪Cậu ta nói sẽ dùng tòa nhà của mình‬
‪장가 잘 보내겠다고‬‪cho Gi Yeong đi học và lập gia thất.‬
‪돈 앞에 장사 없는 거‬‪Đứng trước tiền‬ ‪thì không thể nói trước gì à?‬
‪그거 같잖은 인간들이라‬ ‪그런 거고요‬‪Chỉ những kẻ tầm thường mới nghĩ vậy.‬
‪사는 거, 그거‬ ‪기준이 다른 사람들도 있어요‬‪Có những người‬ ‪sống với tiêu chuẩn khác hẳn đấy.‬
‪당신은 다른가요?‬‪Bà cũng sẽ khác à?‬ ‪Tôi vừa khác đi rồi.‬
‪지금 달라졌어요‬‪Tôi vừa khác đi rồi.‬
‪[금희] 그래요‬‪Đúng thế.‬
‪기영이 걱정돼서‬ ‪이혼이라도 할까 싶었어요‬‪Tôi đã nghĩ đến chuyện ly hôn‬ ‪vì lo cho Gi Yeong.‬
‪지금까지는 그럭저럭 버텼고‬‪Dù không hiểu sao tới tận bây giờ‬ ‪tôi mới có ý định đó,‬
‪'다 늙어 이제 와 뭐 하러'‬ ‪했었으니까‬‪khi đã già và chịu đựng quá lâu rồi.‬
‪이젠 해야겠어요‬‪Nhưng giờ đây,‬ ‪tôi phải ly hôn với ông thôi.‬
‪서창진이랑은 더는 못 살겠어‬‪Tôi không thể sống cùng Seo Chang Jin nữa.‬
‪하던 거 마저 합시다‬‪Hãy làm nốt việc đang dang dở nào.‬
‪이혼‬‪Ly hôn thôi.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[준] 할머니! 할머니, 할머니‬ ‪할머니, 할머니‬‪Bà ơi!‬
‪어유, 나, 할머니‬‪Bà ơi!‬
‪- [복순] 아유, 여기‬ ‪- [준] 예, 예‬‪- Đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪[복순] 아유‬
‪보자‬‪Xem nào.‬
‪[준] 이게…‬‪Được rồi.‬
‪[복순] 이건 왜…‬‪Không phải cái này.‬
‪[준] 아니, 아니, 아니야‬ ‪아니, 아니, 아니야‬‪Không phải cái này.‬
‪아, 있을 거 같은데‬‪Phải có gì đó chứ.‬
‪[준이 중얼거린다]‬‪Ở đâu nhỉ?‬
‪[놀란 소리]‬
‪[복순, 준희]‬ ‪- 어? 이게 뭐야, 이게, 어?‬ ‪- ♪ 생일 축하합니다 ♪‬‪Gì đây?‬ ‪- Chúc mừng sinh nhật mẹ‬ ‪- Con không làm được như mẹ.‬
‪[준희 모] 아유‬ ‪어머니를 어떻게 따라가요‬‪- Chúc mừng sinh nhật mẹ‬ ‪- Con không làm được như mẹ.‬
‪[복순] 뭐야, 이게 뭐야?‬‪Chuyện gì vậy?‬ ‪Chúc mừng sinh nhật mẹ‬
‪- [준희] ♪ 생일 축하합니다 ♪‬ ‪- [준희 모, 복순의 놀란 소리]‬‪Chúc mừng sinh nhật mẹ‬ ‪Mẹ yêu quý của con ơi‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- ♪ 사랑하는 엄마의 ♪‬‪Mẹ yêu quý của con ơi‬
‪♪ 생일 축하합니다 ♪‬‪Chúc mừng sinh nhật mẹ‬
‪- [복순의 탄성]‬ ‪- [준희 모] 우아, 고맙습니다‬‪Chúc mừng sinh nhật mẹ‬ ‪Cảm ơn con!‬
‪준희가 준비했어?‬‪- Jun Hui đã chuẩn bị thứ này sao?‬ ‪- Ngoan quá.‬
‪- [복순] 아이고, 이뻐라‬ ‪- [준희 모] 아유‬‪- Jun Hui đã chuẩn bị thứ này sao?‬ ‪- Ngoan quá.‬
‪[준희 모의 후 부는 소리]‬
‪[준희 모, 복순의 환호성]‬‪- Cảm ơn con!‬ ‪- Ngoan quá.‬
‪- 고맙습니다‬ ‪- [복순] 아이고, 이뻐라, 아이고‬‪- Cảm ơn con!‬ ‪- Ngoan quá.‬
‪할머니, 나 이거‬ ‪한 장만 가져가도 되죠? 응?‬‪Bà ơi, cháu lấy một tấm nhé.‬
‪- 요거, 요거 한 장만, 어?‬ ‪- [복순] 이, 이거요?‬‪Bà ơi, cháu lấy một tấm nhé.‬ ‪- Chỉ tấm này thôi.‬ ‪- Được.‬
‪[북적거리는 소리]‬
‪아유, 원조집이 훨씬 낫다, 이거‬‪Quán gốc đúng là vẫn ngon hơn.‬
‪- [잘그랑 놓는 소리]‬ ‪- [준] 아유‬
‪으, 입맛 버렸다, 이거‬‪Ôi, hỏng hết cả khẩu vị.‬
‪[준의 헛기침]‬
‪[포스 조작음]‬
‪[준희 모가 웃으며] 맛있게‬ ‪드셨어요?‬‪- Cậu ăn ngon miệng chứ ạ?‬ ‪- À, vâng.‬
‪[준이 웃으며] 예, 예, 뭐, 네‬‪- Cậu ăn ngon miệng chứ ạ?‬ ‪- À, vâng.‬
‪[연철] 저, 손님, 옥수 수제비는‬ ‪원조가 따로 없어요‬‪Quý khách này.‬ ‪Canh bánh bột ngô‬ ‪không có cái gọi là "quán gốc" đâu.‬
‪- 저희가 개발한 거거든요‬ ‪- [준희 모의 옅은 웃음]‬‪Chúng tôi sáng chế ra mà.‬
‪아유, 그래요?‬‪Thật sao?‬
‪준희는 그렇게 말하지 않던데?‬‪Jun Hui lại không nói vậy.‬
‪[연철] 당신 누구야?‬‪Cậu là ai?‬
‪[준] 저 양복순 님 변호사요‬‪Tôi là…‬ ‪luật sư của bà Yang Bok Sun.‬
‪[준희 모] 아휴, 변호사님‬‪VĂN PHÒNG LUẬT SHIN SUNG HAN‬ ‪LUẬT SƯ CHOI JUN‬ ‪Luật sư.‬
‪솔직히 제가 이 사람 보기‬ ‪너무 미안해요, 내가, 응?‬‪Thật ra thì tôi cảm thấy‬ ‪rất có lỗi với anh ấy.‬ ‪Cô không thấy có lỗi với Jun Hui sao?‬
‪준희한테는 안 미안하시고요?‬‪Cô không thấy có lỗi với Jun Hui sao?‬
‪[준희 모] 아유, 미안하죠‬‪Cô không thấy có lỗi với Jun Hui sao?‬ ‪Tất nhiên là có chứ.‬
‪그래도 어쩌겠어요‬‪Nhưng tôi biết làm sao được?‬
‪이 사람하고 나‬‪Anh ấy và tôi đã đồng ý sẽ không sinh con‬ ‪và cứ thế sống với nhau thôi.‬
‪애 낳지 말고‬ ‪둘이서 사이좋게 살자고 해 놓고‬‪Anh ấy và tôi đã đồng ý sẽ không sinh con‬ ‪và cứ thế sống với nhau thôi.‬
‪어떻게 내 애만‬ ‪'양육비 내줘라' 그래요‬‪Sao tôi có thể yêu cầu anh ấy‬ ‪trả tiền cấp dưỡng cho con tôi được?‬
‪[준] 외람되지만요‬‪Tôi xin mạn phép nói câu này.‬
‪자식을 낳았다는 건‬ ‪그 아이와의 약속 아닌가요?‬‪Không phải việc sinh con ra‬ ‪cũng chính là lời hứa với con mình‬
‪최선을 다해서 양육, 보호하겠다‬‪rằng sẽ cố hết sức‬ ‪để nuôi nấng và bảo vệ nó à?‬
‪아니, 그것도 편견이야‬‪Đó chỉ là thiên kiến thôi!‬
‪[준희 모] 아, 모성애‬ ‪강요하는 거 아닌가?‬‪Tình mẫu tử như vậy là ép buộc mà!‬
‪아유, 해 봐요, 어디‬ ‪법대로 하자고‬‪Tùy cậu vậy. Ra tòa thôi.‬
‪[준의 웃음]‬‪Tùy cậu vậy. Ra tòa thôi.‬
‪양육비 소송‬ ‪네, 오래 걸리는 거 맞아요‬‪Kiện tụng về tiền cấp dưỡng…‬ ‪Vâng, đúng là rất mất thời gian.‬
‪그러다 애는 크고‬‪Cứ thế thì cô bé sẽ lớn mất,‬ ‪trong khi giờ là lúc cần được chăm sóc.‬
‪지금 돌봄이 필요한데 안타깝죠‬‪Cứ thế thì cô bé sẽ lớn mất,‬ ‪trong khi giờ là lúc cần được chăm sóc.‬ ‪Thật đáng tiếc.‬
‪[준] 그렇다고‬ ‪그만두지는 않을 거고요‬‪Nhưng tôi sẽ không dừng lại đâu.‬
‪지급 명령 나오면‬ ‪지금까지 받지 못했던 거‬‪Khi có lệnh chi trả,‬ ‪tôi sẽ truy thu toàn bộ‬
‪한꺼번에 소급받을 계획입니다‬‪số tiền cô chưa trả từ trước tới giờ.‬
‪[연철] 무슨 얘기인지는 알겠고‬‪Tôi hiểu ý cậu rồi.‬ ‪Nhưng tôi thấy không được thoải mái.‬
‪난 이 자리가 좀 불편하네‬ ‪두 분이 얘기 나누시면 될 것 같아‬‪Nhưng tôi thấy không được thoải mái.‬ ‪Hai người cứ nói đi.‬
‪[준] 아유, 아유, 앉으셔요‬‪Không, anh cứ ngồi đi.‬
‪지금부터는 같이 들으셔야 돼‬‪Phần sau đây cần hai người nghe này.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪옥수수수제비 레시피‬ ‪반죽 비율, 국물 비율‬‪Công thức làm bột bánh‬ ‪và nước dùng của canh bánh bột ngô‬
‪양복순 님 레시피잖아요‬‪là của bà Yang Bok Sun.‬
‪[연철] 아이, 아까부터‬ ‪뭔 헛소리야, 당신 미쳤어?‬‪Cậu nói linh tinh gì vậy? Cậu điên à?‬
‪어디서 와 가지고‬ ‪지금 영업 방해야?‬‪Sao cậu dám tới đây cản trở kinh doanh?‬
‪아니, 아내분이‬ ‪개나리 수제비 며느리였고‬‪Vợ anh từng là con dâu của quán‬ ‪Canh Bánh Bột Mì Hoa Liên Kiều.‬
‪전남편분도 운영도 하셨고‬‪Chồng trước của cô cũng điều hành ở đó.‬
‪[준희 모] 아니, 뭐, 그러면‬ ‪중국집에서 일하던 주방장이‬‪Chồng trước của cô cũng điều hành ở đó.‬ ‪Vậy thì việc đầu bếp‬ ‪làm ở một quán ăn Trung Quốc‬
‪짜장면집 차리는 게 이상해요?‬‪mở quán mì tương đen cũng là kỳ lạ sao?‬
‪아유, 왜 이래요‬ ‪중국집은 안 이상하지‬‪Cô nói sao thế?‬ ‪Nếu là món Trung thì đâu có gì kỳ lạ.‬
‪국민 소울 푸드 말고‬‪Món ăn quốc dân như thế‬ ‪thì có gì phải bàn.‬
‪[준] 옥수수를 말려서 가루 내서‬‪Nhưng ngô thì phải phơi,‬ ‪xay ra và trộn với bột mì‬ ‪ở tỷ lệ vàng 6,5 và 3,5.‬
‪밀가루와 6.5 대 3.5, 황금 비율‬‪xay ra và trộn với bột mì‬ ‪ở tỷ lệ vàng 6,5 và 3,5.‬
‪비율이 중요하잖아요‬‪Tỷ lệ rất quan trọng mà.‬
‪[준희 모] 그거 다‬ ‪이 사람이 개발한 거예요!‬‪Đó đều là do anh ấy nghĩ ra đấy!‬
‪- [준의 웃음]‬ ‪- [연철] 내가 한 거예요‬‪Tôi đây này.‬
‪[준] 조연철 님‬‪Anh Jo Yeon Cheol.‬
‪그때 옥수숫가루 납품해 주셨죠?‬‪Khi đó anh là người cung cấp bột ngô nhỉ?‬
‪할머니가 고향에서 즐겨 먹던‬ ‪토속 음식을‬‪Một người quê ở Seoul như anh‬ ‪sao lại biết được‬
‪서울이 고향이신 조연철 님께서는‬ ‪어찌 아셨을까잉?‬‪món ăn địa phương‬ ‪chỉ có ở quê của bà Yang chứ?‬
‪그때 거기를 나도 여행을 자주‬ ‪가던 곳이에요, 거기가‬‪Hồi ấy tôi hay đến đó du lịch.‬
‪[준] 어유, 그래요?‬ ‪거기 어디? 어디? 응?‬‪Vậy ạ? Ở đâu cơ?‬ ‪Ở đâu?‬
‪청양!‬‪Cheongyang!‬
‪아니, 청양에 여행 간 것도 죄야?‬‪Đi du lịch Cheongyang cũng có tội ư?‬
‪- [연철] 맞아, 청양, 청양‬ ‪- [탁 치는 소리]‬‪Đúng vậy, Cheongyang!‬
‪아…‬
‪[준] 부창부수‬‪Phu xướng phụ tùy.‬
‪그래서 전 원조 레시피 소송‬ ‪먼저 진행할 거고요‬‪Tôi sẽ kiện đòi quyền sở hữu‬ ‪công thức món này trước.‬
‪그리고 제가‬‪Và tôi sẽ…‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪đăng lên đây.‬
‪여기‬‪đăng lên đây.‬
‪여기다 사연 올리려고요‬‪Tôi sẽ kể câu chuyện này trên đây.‬
‪- [흥미진진한 음악]‬ ‪- [연철] 야‬‪Này.‬
‪니가 변호사면 다야, 어?‬ ‪협박해, 지금?‬‪Là luật sư thì giỏi lắm sao?‬ ‪Cậu đang đe dọa tôi à?‬
‪[부정하는 소리]‬
‪증거요‬‪Tôi có chứng cứ.‬
‪제가 시위 피켓 만들려고‬ ‪사진을 이렇게‬‪Tôi có một tấm ảnh‬ ‪định dùng làm bảng biểu tình.‬
‪시위? 무슨 시위?‬‪Biểu tình á? Biểu tình gì?‬
‪요 앞에서 1인 시위 하려고요‬‪Tôi định biểu tình một người‬ ‪trước cửa quán ấy mà.‬
‪응, 여기‬‪Đây.‬
‪[연철의 한숨]‬‪Dân chúng nước ta‬
‪[준] 우리나라 국민분들이‬ ‪정도 많으시고‬‪Dân chúng nước ta‬ ‪vừa ấm áp tình người,‬ ‪vừa sáng suốt về cảm xúc.‬
‪정서 수준도 굉장히 높으셔요‬‪vừa ấm áp tình người,‬ ‪vừa sáng suốt về cảm xúc.‬
‪옥수 수제비 모든 체인점에‬ ‪돈쭐을 낼지‬‪Liệu họ sẽ cho chuỗi nhà hàng‬ ‪của các người cơn mưa lời khen‬
‪[쾅]‬
‪혼쭐을 낼지‬‪hay cơn bão chỉ trích đây?‬
‪여론부터 보시죠‬‪Cứ chờ phản ứng xem.‬
‪[개 짖는 소리]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[성한] 기영아‬‪Gi Yeong à.‬
‪[기영] 삼촌!‬‪Cậu ơi!‬
‪- 아이고, 기영이 밥 먹었어?‬ ‪- [기영] 응‬‪Gi Yeong ăn cơm chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [성한] 응, 학원 갔다 왔어?‬ ‪- [차 문 닫히는 소리]‬‪- Rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cháu vừa đi học thêm về à?‬
‪운동도 열심히 하고 그러고‬ ‪잘하고 있어?‬‪Cháu vẫn chăm chỉ tập luyện chứ?‬
‪- [기영] 응‬ ‪- [성한] 응‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ.‬
‪[박 기사] 기영이‬ ‪들어가 봐야 되는데요‬‪Gi Yeong phải vào nhà rồi.‬
‪[성한] 아, 제 고객이라서요‬‪Đây là thân chủ của tôi.‬
‪변호사 만나고 있다고 전해 주세요‬‪Cứ nói với họ là‬ ‪thằng bé đang gặp luật sư.‬
‪[한숨]‬
‪씁, 기영아, 삼촌이‬‪Gi Yeong à.‬ ‪Cậu có chuyện cần nói với cháu.‬
‪꼭 해 줘야 할 말이 있어‬‪Cậu có chuyện cần nói với cháu.‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- 기영이 나중에 크면‬‪Sau này đến khi lớn lên,‬
‪진짜 되게, 되게‬‪cháu sẽ giàu vào hạng‬ ‪nứt đố đổ vách luôn đấy.‬
‪되게, 되게 부자일 거야‬‪cháu sẽ giàu vào hạng‬ ‪nứt đố đổ vách luôn đấy.‬
‪이 집에 그냥 살면‬‪Đó là nếu cháu tiếp tục ở nhà này.‬
‪근데 있잖아‬‪Nhưng cháu biết đấy,‬
‪외할아버지께서 삼촌이랑 엄마한테‬‪ông ngoại cháu…‬ ‪đã để lại cho cậu và mẹ cháu‬ ‪một tòa nhà nhỏ.‬
‪작은 건물을 하나 주셨거든?‬‪đã để lại cho cậu và mẹ cháu‬ ‪một tòa nhà nhỏ.‬
‪그래서 삼촌이 계산을 해 봤잖아?‬‪Cậu đã tính toán thử rồi.‬
‪씁, 그 정도면은‬‪Với chừng ấy tiền,‬
‪기영이 공부도 하고‬‪cậu có thể nuôi cháu ăn học‬
‪기영이 커서 결혼도 하고‬ ‪할 수 있겠더라고‬‪và cho cháu kết hôn khi cháu lớn lên.‬
‪뭐, 모자라면 삼촌이‬ ‪피아노 학원도 하고‬‪Nếu vẫn thiếu thì cậu có thể đi dạy piano.‬
‪꼭 해 줘야 하는 말이 그거야?‬‪Đó là điều cậu muốn nói sao?‬
‪[성한] 음…‬
‪지금처럼 이렇게‬‪Không làm con nhà siêu giàu…‬
‪왕부자가 아니어도 괜찮아?‬‪như bây giờ nữa có sao không?‬
‪지금도 부자 같은데‬‪Bây giờ cháu có vẻ giàu,‬
‪기분이 좋지가 않아‬‪nhưng tâm trạng cháu không thấy vui.‬
‪[기영] 마음이‬‪Trái tim cháu‬
‪좋지가 않아‬‪không thấy vui.‬
‪기분이가 안 좋으면 안 되지‬‪Tâm trạng không vui là không được rồi.‬
‪그러면은 기분 좋게, 마음 좋게‬‪Vậy thì chúng ta hãy khiến‬ ‪tâm trạng cháu vui hơn‬
‪그렇게 사는 걸로 하자, 오케이?‬‪và trái tim cháu vui hơn nhé? Được chứ?‬
‪- [성한이 웃으며] 오케이‬ ‪- [웃음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[성한의 한숨]‬‪Các cậu về đi.‬
‪[성한] 이제 가라‬ ‪비공개 재판이라고‬‪Các cậu về đi.‬ ‪Đây là vụ xử kín.‬
‪[형근] 복도에 있을게‬‪Tôi sẽ chờ ở hành lang.‬
‪[정식] 아, 가만있을게‬‪Tôi sẽ trật tự mà.‬
‪[성한의 헛웃음]‬
‪[판사] 청구인 서기영의‬ ‪친권 상실 청구와‬‪Anh đã yêu cầu hủy bỏ quyền cha mẹ‬ ‪với nguyên đơn Seo Gi Yeong‬
‪후견인으로 청구인의 대리인‬ ‪신성한을 요청함이 맞습니까?‬‪và đề cử Shin Sung Han làm người giám hộ.‬ ‪Có đúng vậy không?‬
‪예, 맞습니다‬‪Đúng, thưa Thẩm phán.‬
‪[판사] 후견인은 삼촌이죠?‬‪Anh là cậu của cậu bé đúng không?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Anh có thể giải thích‬
‪[판사] 친부에게서‬ ‪친권 상실을 청구하는 이유‬‪- Vâng.‬ ‪- Anh có thể giải thích‬ ‪lý do yêu cầu hủy bỏ quyền cha mẹ‬ ‪của người bố ruột không?‬
‪다시 설명해 주시겠어요?‬‪lý do yêu cầu hủy bỏ quyền cha mẹ‬ ‪của người bố ruột không?‬
‪[성한] 네‬‪Vâng.‬
‪어…‬
‪만 3세‬‪Ba tuổi.‬
‪부모와의 유대 관계가 형성되는‬ ‪아주 중요한 시기죠‬‪Đó là độ tuổi quan trọng‬ ‪để trẻ hình thành mối liên kết với cha mẹ.‬
‪바로 그 시기에‬ ‪서기영 군은 갑자기‬‪Đó cũng chính là độ tuổi‬ ‪cháu Seo Gi Yeong đột nhiên‬ ‪bị tách ra khỏi mẹ ruột của mình.‬
‪친모와 분리되었습니다‬‪cháu Seo Gi Yeong đột nhiên‬ ‪bị tách ra khỏi mẹ ruột của mình.‬
‪게다가 낯선 사람이‬ ‪엄마의 방에서 생활을 하고‬‪Thêm vào đó, một người lạ‬ ‪lại tới sống trong căn phòng của mẹ,‬
‪그리고 또 이복동생이 태어나고‬‪và em gái cùng cha khác mẹ cũng ra đời.‬
‪이 혼란스러운 시기를 서기영 군은‬‪Cháu Seo Gi Yeong buộc phải chấp nhận‬
‪다 그대로 받아들이며‬ ‪살아야 했습니다‬‪sống trong quãng thời gian hỗn độn đó.‬
‪하지만 그때부터‬ ‪열한 살이 된 지금까지‬‪Tuy nhiên, từ đó tới nay,‬ ‪khi cháu Seo Gi Yeong đã 11 tuổi,‬
‪부모 중 누구도‬‪bố mẹ của cậu bé vẫn không nhận ra‬ ‪con mình mắc chứng trầm cảm.‬
‪서기영 군의 우울감을‬ ‪인지한 사람은 없었습니다‬‪bố mẹ của cậu bé vẫn không nhận ra‬ ‪con mình mắc chứng trầm cảm.‬
‪서기영 군은 현재‬‪Cháu Seo Gi Yeong của hiện tại‬
‪극심한 소아 우울증으로‬ ‪고통받고 있습니다‬‪đang đau đớn vì mắc chứng‬ ‪trầm cảm ở trẻ em rất nghiêm trọng.‬
‪제출한 청구인의 정신과 진단서를‬‪Mời tham khảo giấy chẩn đoán tâm thần‬ ‪của nguyên đơn do tôi trình lên.‬
‪참고해 주시기 바라겠습니다‬‪Mời tham khảo giấy chẩn đoán tâm thần‬ ‪của nguyên đơn do tôi trình lên.‬
‪[변호사] 재판장님‬ ‪청구인의 대리인‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Giấy chẩn đoán được cấp khi có mặt‬ ‪luật sư, cũng là cậu của nguyên đơn‬
‪즉, 삼촌과 동행해서 받아 온‬ ‪진단서를‬‪Giấy chẩn đoán được cấp khi có mặt‬ ‪luật sư, cũng là cậu của nguyên đơn‬
‪객관적이라 인정하기 어렵습니다‬‪không thể coi là khách quan.‬
‪증인 신문 하겠습니다‬‪Tôi xin phép hỏi nhân chứng.‬
‪기영이가 갑자기 폭식을 하고‬‪Gi Yeong thường ăn uống vô độ‬
‪먹은 걸 다 토하는 날이 잦았어요‬‪rồi lại nôn hết những gì đã ăn ra.‬
‪[정 기사] 제가 일을‬ ‪그만하게 돼서‬‪Vào ngày cuối cùng tôi đi làm,‬
‪새 기사분이랑 인수인계하는 날‬‪Gi Yeong đột nhiên biến mất‬
‪기영이가 갑자기 사라졌습니다‬‪khi tôi đang bàn giao công việc.‬
‪알고 보니‬‪Sau đó tôi biết được rằng‬ ‪thằng bé đã đi tìm cậu của mình.‬
‪삼촌을 찾아갔더라고요‬‪Sau đó tôi biết được rằng‬ ‪thằng bé đã đi tìm cậu của mình.‬
‪[성한] 그, 증인은‬‪Nhân chứng.‬
‪서기영 군이‬ ‪불안정한 상황이라는 것을‬‪Anh đã thông báo với‬ ‪bố mẹ cháu Seo Gi Yeong‬
‪부모에게 전하셨었나요?‬‪về tình trạng bất ổn của cậu bé chưa?‬ ‪Rồi.‬
‪[정 기사] 네‬ ‪새엄마에게 전했습니다‬‪Rồi.‬ ‪Tôi đã nói với người mẹ kế.‬
‪그래서요?‬‪Và sau đó?‬
‪[정 기사] 멀쩡한 애‬ ‪환자 취급 하지 말고‬‪Cô ấy bảo tôi‬ ‪đừng coi thằng bé là bệnh nhân‬
‪운전이나 잘하라고 하셨고‬‪và cứ làm tốt việc của một tài xế đi.‬
‪그리고 일주일 뒤에‬ ‪전 해고됐습니다‬‪Rồi sau đó một tuần, tôi đã bị sa thải.‬
‪[성한] 그렇다면 증인은‬ ‪청구인 서기영이‬‪Anh đã ở bên nguyên đơn Seo Gi Yeong‬
‪몇 살 때부터 이렇게‬ ‪함께하셨던 건가요?‬‪từ khi cậu bé mấy tuổi?‬
‪태어날 때부터 돌봤습니다‬‪Từ khi mới sinh ạ.‬
‪네, 씁‬‪Vâng.‬
‪[성한] 청구인은 평생을‬‪Từ khi sinh ra đến nay,‬ ‪thời gian nguyên đơn ở bên người chú này‬ ‪còn nhiều hơn ở bên bố ruột của mình.‬
‪자기 친부보다 더 많은 시간을‬ ‪함께해 준 아저씨가‬‪thời gian nguyên đơn ở bên người chú này‬ ‪còn nhiều hơn ở bên bố ruột của mình.‬
‪하루아침에 해고되었을 때‬‪Cậu bé sẽ cảm thấy thế nào‬ ‪khi anh ấy đột nhiên bị sa thải?‬
‪과연 어떤 기분이었을까요?‬‪Cậu bé sẽ cảm thấy thế nào‬ ‪khi anh ấy đột nhiên bị sa thải?‬
‪갑자기 친모도 분리되고‬‪Không những đột nhiên‬ ‪bị tách khỏi mẹ ruột,‬
‪유일한 외가인 삼촌도‬ ‪만나지 못하게 되고‬‪mà còn không được gặp‬ ‪người thân duy nhất là cậu mình.‬
‪청구인‬ ‪즉, 열한 살짜리 이 아이는‬‪Nguyên đơn là đứa trẻ 11 tuổi này‬
‪상실이라는 것 앞에‬ ‪무력해지고 우울해지고‬‪đã trở nên bất lực, trầm cảm và đau đớn‬ ‪khi đối mặt với những mất mát ấy.‬
‪고통받고 있습니다‬‪khi đối mặt với những mất mát ấy.‬
‪바로 부모의 무관심과‬‪Tất cả đều là do sự thờ ơ‬ ‪và quyết định sai lầm của cha mẹ.‬
‪잘못된 결정 때문에요‬‪Tất cả đều là do sự thờ ơ‬ ‪và quyết định sai lầm của cha mẹ.‬
‪해고되고 기분이 안 좋으셨겠어요?‬‪Chắc anh thấy không vui vì bị sa thải.‬
‪[정 기사] 아니요‬ ‪기영이가 걱정될 뿐이고‬‪Không phải.‬ ‪Tôi chỉ lo cho Gi Yeong thôi.‬
‪전 좀 쉬고 싶었던 때라‬‪Vừa hay tôi cũng đang muốn nghỉ ngơi‬
‪기분이 안 좋지 않았습니다‬‪nên tôi không hề bất mãn.‬
‪그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪서기영 군과 만 10년의 세월을‬ ‪함께하다가 해고되셨는데‬‪Anh bị sa thải sau khi‬ ‪ở bên cháu Seo Gi Yeong gần mười năm.‬
‪억울하진 않으셨나요?‬‪Anh không thấy ấm ức ư?‬
‪아니요‬‪Không.‬ ‪Nhân phẩm của anh tốt thật.‬
‪인품이 훌륭하시네요‬‪Nhân phẩm của anh tốt thật.‬
‪[변호사] 앙심이 남아‬‪Anh không đưa ra lời khai chủ quan‬ ‪vì vẫn còn lòng thù hận chứ?‬
‪주관적인 증언을‬ ‪하시는 건 아니죠?‬‪Anh không đưa ra lời khai chủ quan‬ ‪vì vẫn còn lòng thù hận chứ?‬
‪[성한] 저, 재판장님‬ ‪이건 무례한 유도 질문입니다‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Đó là câu hỏi vô lễ mang tính dẫn dắt.‬
‪[판사] 인정합니다‬‪Đó là câu hỏi vô lễ mang tính dẫn dắt.‬ ‪Tòa công nhận.‬
‪[무거운 음악]‬‪PHÒNG LUẬT SƯ‬
‪[준의 초조한 숨소리]‬
‪[준의 한숨]‬
‪[변호사] 청구인 서기영 군이‬ ‪사라졌다고 하는 그날을‬‪Cô có thể kể về ngày mà‬ ‪nguyên đơn đột nhiên biến mất không?‬
‪설명해 주시겠어요?‬‪Cô có thể kể về ngày mà‬ ‪nguyên đơn đột nhiên biến mất không?‬
‪[박 기사] 기영이가‬ ‪저를 낯설어했어요‬‪Có vẻ Gi Yeong cảm thấy xa lạ với tôi.‬
‪당연한 일이라고 생각했습니다‬‪Tôi cho rằng chuyện đó là dĩ nhiên.‬
‪그날 기영이 동선 마지막 지점에서‬‪Hôm đó, khi đến điểm cuối của lịch trình,‬
‪삼촌을 만나러‬ ‪다녀오겠다고 했어요‬‪Gi Yeong nói với tôi rằng‬ ‪muốn đi gặp cậu mình.‬
‪[변호사] 이미 알고 있는‬‪Gi Yeong nói với tôi rằng‬ ‪muốn đi gặp cậu mình.‬ ‪Ý cô là‬
‪서기영 군이 허락을 받은‬ ‪이동이었다는 거죠?‬‪cháu Seo Gi Yeong‬ ‪đã được cô cho phép rồi mới đi sao?‬
‪[박 기사] 네‬‪Vâng.‬
‪제가 사모님께‬ ‪자초지종을 말씀드렸어요‬‪Tôi cũng đã báo cáo chi tiết với Phu nhân.‬
‪[변호사] 증인이‬ ‪서기영 군을 태우고 이동 중에요‬‪Có đúng là ai đó đã bám theo suốt ba ngày‬
‪누군가 3일 동안이나‬ ‪미행을 했다는 게 사실인가요?‬‪khi cô chở cháu Seo Gi Yeong không?‬
‪[박 기사] 네, 그땐 정말‬‪Vâng, khi đó tôi thật sự…‬
‪무서웠습니다‬‪thấy rất sợ hãi.‬
‪그래서 신고했어요‬‪Nên tôi đã báo cảnh sát.‬
‪그 미행자는 누구였습니까?‬‪Kẻ bám theo đó là ai?‬
‪삼촌분의 친구셨습니다‬‪Một người bạn của cậu thằng bé.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[변호사] 그래서‬ ‪어떻게 정리됐습니까?‬‪Sau đó chuyện thế nào?‬
‪[박 기사] 사모님께서‬ ‪너그럽게 이해해 주셔서‬‪Phu nhân đã rộng lòng bỏ qua,‬
‪무사히 정리됐습니다‬‪nên chuyện đã êm xuôi.‬
‪[변호사] 이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[영주] 앞으로‬ ‪잘 부탁한다는 의미에서‬‪Để sau này hợp tác vui vẻ,‬
‪이왕 선물하는 거‬‪tôi đã muốn tặng quà cho cô‬
‪박 기사가 좋아하는 차면 좋잖아요‬‪thì nên để cô chọn‬ ‪chiếc xe mình thích chứ nhỉ.‬
‪- 저는…‬ ‪- [영주] 부담 갖지 말고‬‪- Tôi…‬ ‪- Cô đừng thấy áp lực.‬
‪한식구로 생각해 줘요‬‪Cứ coi như chúng ta là một gia đình đi.‬
‪[성한] 증인‬‪Nhân chứng.‬
‪증인은 서기영 군과 마지막으로‬‪Cô nói lớp học thêm khoa học‬
‪어, 헤어진 동선이‬‪là điểm cuối cùng mà cô tạm biệt‬ ‪cháu Seo Gi Yeong, đúng không?‬
‪- 과학 학원이라고 하셨죠?‬ ‪- [박 기사] 네‬‪là điểm cuối cùng mà cô tạm biệt‬ ‪cháu Seo Gi Yeong, đúng không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vậy ý cô là‬
‪[성한] 그러면 서기영 군이‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy ý cô là‬ ‪cháu Seo Gi Yeong‬ ‪đã chia sẻ việc mình sẽ đi đâu với cô‬
‪증인에게 행선지를 공유하고‬ ‪이동했다는 말인 건가요?‬‪cháu Seo Gi Yeong‬ ‪đã chia sẻ việc mình sẽ đi đâu với cô‬ ‪rồi mới lên đường, phải không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[성한] 음‬
‪[모니터 전원음]‬
‪[리모컨 조작음]‬‪TRÍCH XUẤT CCTV‬ ‪SẢNH‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪이건 뭔가요, 그럼?‬‪Vậy đây là gì?‬
‪[리모컨 조작음]‬‪Nếu cậu bé đã nói trước điểm đến với cô,‬
‪아니, 행선지를 공유했는데‬‪Nếu cậu bé đã nói trước điểm đến với cô,‬
‪왜 교실로‬ ‪허겁지겁 가고 계시는 거죠?‬‪sao cô vẫn hớt hải chạy vào lớp học thế?‬
‪그리고‬‪Còn nữa.‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪서기영 군은‬‪Vì sao cháu Seo Gi Yeong‬
‪왜 가방을 숨겨 두고 간 거고요?‬‪lại giấu ba lô rồi mới đi?‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪이게 지금 허락받고 이동하는‬ ‪아이의 모습으로 보입니까, 증인?‬‪Đây trông giống một đứa trẻ‬ ‪được cho phép rồi mới đi sao?‬
‪글쎄요‬‪Tôi không rõ.‬
‪[박 기사] 첫 근무 날이라‬ ‪아이 성향은 잘 파악하지 못해서…‬‪Đó là ngày đầu tiên đi làm,‬ ‪nên tôi vẫn chưa hiểu rõ tính cách…‬
‪그럼에도 증언을 지금‬ ‪하고 계시네요‬‪Vậy mà cô vẫn ra làm chứng nhỉ.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[가사 도우미] 기영이가‬ ‪입이 짧아요‬‪Gi Yeong rất kén ăn.‬
‪입에 안 맞으면 잘 안 먹는데‬‪Không hợp khẩu vị‬ ‪là thằng bé chẳng ăn mấy.‬
‪또 입맛에 맞으면‬ ‪걱정이 될 만큼 과식을 하거든요‬‪Nhưng nếu hợp khẩu vị,‬ ‪thằng bé sẽ ăn nhiều‬ ‪tới mức tôi thấy lo lắng.‬
‪그래서 집에 항상 소화제가 있어요‬‪Vì thế ở nhà luôn có thuốc tiêu hóa.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪[변호사] 정신적 문제로 인한‬ ‪폭식은 일방적 주장입니다‬‪Việc ăn uống vô độ do vấn đề về tinh thần‬ ‪là luận điểm từ một phía.‬
‪편식과 식탐을‬ ‪폭식이라 하지 않습니다‬‪Kén ăn và háu ăn‬ ‪không phải là ăn uống vô độ.‬
‪증인 [헛기침]‬‪Nhân chứng.‬
‪서기영 군이 주로 어떤 음식을‬ ‪잘 안 먹나요?‬‪Bình thường cháu Seo Gi Yeong‬ ‪không thích món gì vậy?‬
‪[가사 도우미] 나물도 잘 안 먹고‬ ‪국이나 찌개도 좀…‬‪Thằng bé không ăn rau trộn‬ ‪và các loại canh hay nước hầm.‬
‪네, 한식은 주로 잘 안 먹어요‬‪Vâng, thằng bé không thích đồ Hàn lắm.‬
‪음, 보통의 초등학생들도‬‪Nhưng hầu hết các học sinh tiểu học‬
‪나물이나 국, 찌개‬ ‪이런 거 싫어하잖아요‬‪đều không thích rau trộn,‬ ‪canh và nước hầm mà?‬
‪아, 네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Vậy thì,‬
‪그러면‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Vậy thì,‬
‪아까 말씀하신 대로‬‪món cậu bé ăn nhiều tới mức‬ ‪phải lo lắng mà cô nói là gì?‬
‪걱정이 될 만큼‬ ‪과식하는 음식은 어떤 건가요?‬‪món cậu bé ăn nhiều tới mức‬ ‪phải lo lắng mà cô nói là gì?‬
‪몸에 안 좋을 거 잘 먹죠‬‪Những đồ có hại cho sức khỏe ấy.‬
‪햄, 소시지, 즉석식품 그런 거‬‪Thịt nguội, xúc xích và đồ ăn liền.‬
‪[가사 도우미] 라면 많이 먹고요‬‪Thằng bé cũng ăn nhiều mì gói nữa.‬
‪라면이요?‬‪Mì gói à?‬
‪몇 개까지 먹길래 소화제를 먹죠?‬‪Cậu bé ăn mấy gói‬ ‪mà phải uống cả thuốc tiêu hóa?‬
‪두 개 먹고 밥도 말아 먹고 그렇죠‬‪Hai gói và trộn cùng với cơm nữa.‬
‪그 정도면 그냥 과식 아닌가요?‬‪Chừng đó chỉ là ăn hơi no quá thôi mà?‬
‪폭식을 보실까요?‬‪Mời cô xem cảnh ăn uống vô độ nhé.‬
‪- [리모컨 조작음]‬ ‪- [무거운 음악]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[성한] 초등학교 4학년 남학생이‬‪Một cậu bé mới học đến lớp bốn‬
‪나물 반찬 싫어하고‬ ‪라면 두 개 먹는 거‬‪ghét rau củ và ăn hai gói mì.‬
‪예사로운, 그냥 말 그대로‬‪Dễ đoán mà.‬ ‪Theo đúng nghĩa đen luôn,‬
‪예사로운 일인 거죠‬‪quá sức dễ đoán.‬
‪아씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬
‪[형근] 안 나오겠다고‬ ‪그렇게 버티시더니‬‪Anh nằng nặc đòi tránh mặt,‬
‪판사님 부르니까 도리가 없네요?‬‪mà vẫn phải đến theo lệnh tòa nhỉ.‬ ‪Tôi mới phải nói câu đó đấy.‬
‪내 말이 그 말입니다‬‪Tôi mới phải nói câu đó đấy.‬
‪아, 집안싸움에 난 뭔 죄야?‬‪Tôi có tội gì trong cuộc chiến này chứ?‬
‪당신 마지막 기회야‬‪Đây là cơ hội cuối của anh đấy.‬
‪잘 살자, 좀‬‪Sống lương thiện vào.‬
‪각자 알아서 삽시다‬‪Sống sao thì kệ nhau đi.‬
‪[유석] 아, 비켜요‬‪Tránh ra.‬
‪[판사] 신문하세요‬‪Mời đặt câu hỏi.‬
‪[성한] 증인‬‪Nhân chứng.‬
‪증인께서는 피청구인‬ ‪서정국과 이혼한‬‪Anh từng là luật sư cho‬ ‪vợ cũ của anh Seo Jeong Guk,‬
‪신주화의 대리인이었죠?‬‪cô Shin Ju Hwa đúng không?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[성한] 그 당시 이혼과‬ ‪양육권 결정에‬‪Khi đó, yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến‬
‪가장 큰 영향을 미쳤던 사안은‬‪việc quyết định ly hôn và quyền nuôi con‬
‪신주화의 정신과‬ ‪치료 자료였습니다‬‪việc quyết định ly hôn và quyền nuôi con‬ ‪là bệnh án tâm thần của cô Shin Ju Hwa.‬ ‪- Anh vẫn nhớ chứ?‬ ‪- Vâng, tôi nhớ.‬
‪이것도 기억하시죠?‬‪- Anh vẫn nhớ chứ?‬ ‪- Vâng, tôi nhớ.‬
‪네, 기억합니다‬‪- Anh vẫn nhớ chứ?‬ ‪- Vâng, tôi nhớ.‬
‪[성한] 하지만 그 기록은‬‪Nhưng không một ai,‬
‪남편도 신주화의 친정 가족들도‬ ‪모르고 있었던‬‪kể cả chồng hay gia đình bố mẹ ruột‬ ‪của cô ấy biết về bệnh án đó.‬
‪미국 유학 당시의 기록이었는데요‬‪Đó là bệnh án khi còn đi học ở Mỹ.‬
‪증인은 의뢰인이었던‬ ‪신주화의 병력을‬‪Anh đã biết về bệnh sử‬ ‪của thân chủ mình sao?‬
‪알고 있었습니까?‬‪Anh đã biết về bệnh sử‬ ‪của thân chủ mình sao?‬ ‪Không.‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪알았으면 죽어라 숨겼겠죠‬‪Nếu biết thì tôi đã giấu đi rồi.‬
‪명색이 이혼 소송 대리인인데‬‪Tôi là luật sư biện hộ cho cô ấy mà.‬
‪네, 그렇군요‬‪Vâng. Thì ra là vậy.‬
‪[성한] 씁, 자, 증인은‬‪Nhân chứng.‬
‪음, 신주화가‬‪Trong khi cô Shin Ju Hwa‬
‪양육권을 되찾기 위해‬ ‪소송을 준비하는 와중에‬‪đang chuẩn bị cho‬ ‪vụ kiện đòi quyền nuôi con,‬
‪상대 쪽인 금화로펌의‬ ‪파트너 변호사가 됐습니다‬‪anh lại trở thành luật sư cộng tác‬ ‪ở Keumhwa, bên đối thủ khi đó.‬
‪사실이죠?‬‪Điều đó đúng chứ?‬
‪스카웃 제의를 받았거든요‬‪Tôi đã được mời.‬
‪[성한] 대한민국 상위권 로펌에서‬ ‪패소한 변호사에게요?‬‪Vậy là một hãng luật hàng đầu Hàn Quốc‬ ‪lại mời một luật sư vừa thua kiện‬ ‪và chuyên về luật gia đình về làm ư?‬
‪그것도 가정법 전문인 변호사를요?‬‪lại mời một luật sư vừa thua kiện‬ ‪và chuyên về luật gia đình về làm ư?‬
‪[피식하며] 뭐‬ ‪뭐, 장점이 있었겠죠‬‪Chắc là họ thấy điểm mạnh ở tôi.‬
‪씁, 그렇다면 증인은‬ ‪피청구인 서정국 씨하고‬‪Anh đã quen biết bị đơn, anh Seo Jeong Guk‬
‪[성한] 이혼 소송 전부터‬ ‪알던 사이인가요?‬‪từ trước khi có vụ ly hôn rồi ư?‬
‪아닙니다‬‪Không có.‬
‪그럼 이상하지 않나요?‬‪Vậy mà không kỳ lạ sao?‬
‪[성한] 아니‬ ‪장점이 있을 순 있겠으나‬‪Dù họ có thấy điểm mạnh gì ở anh,‬
‪그 수상한 타이밍은‬ ‪어떻게 설명을 할 수가 있죠?‬‪Dù họ có thấy điểm mạnh gì ở anh,‬ ‪anh định giải thích sao‬ ‪về thời điểm rất khả nghi đó?‬
‪[쩝 소리를 낸다]‬
‪동생 일이라‬ ‪객관적 시선을 잃으신 건가요?‬‪Anh không thể có cái nhìn khách quan‬ ‪vì đó là chuyện của em gái mình sao?‬
‪아니, 법정에서 만난 인연으로‬ ‪로펌에 추천받은 게‬‪Việc được tiến cử vào làm‬ ‪ở một hãng luật nhờ mối duyên‬ ‪gặp được ở tòa án lạ lắm à?‬
‪뭐 이상한 일입니까?‬‪ở một hãng luật nhờ mối duyên‬ ‪gặp được ở tòa án lạ lắm à?‬
‪[성한] 아니요‬‪Không.‬
‪이상하다기보다는‬‪Thay vì kỳ lạ, tôi thấy đáng nghi hơn.‬
‪수상합니다‬‪Thay vì kỳ lạ, tôi thấy đáng nghi hơn.‬
‪- [긴장되는 음악]‬ ‪- 씁, 증인은‬‪Nhân chứng, không lâu trước đây‬ ‪anh đã nghỉ việc ở Keumhwa, đúng không?‬
‪얼마 전에 금화로펌에서 퇴직했죠‬‪Nhân chứng, không lâu trước đây‬ ‪anh đã nghỉ việc ở Keumhwa, đúng không?‬
‪그리고 퇴직금으로‬‪Và anh đã nhận được‬
‪프랜차이즈 카페‬ ‪지점 하나 받으셨고요‬‪một chi nhánh trong chuỗi quán cà phê‬ ‪làm trợ cấp nghỉ việc.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그 카페 명분이 뭔가요?‬‪Quán cà phê đó thực chất là gì?‬
‪아이, 퇴직금에‬ ‪무슨 명분이 필요합니까?‬‪Trợ cấp thất nghiệp còn có thể là gì nữa?‬
‪글쎄요, 제가 알기로는‬‪Theo tôi được biết,‬
‪금화로펌에서 근무했던 변호사들‬ ‪퇴직 시 퇴직금은‬‪trợ cấp nghỉ việc của các luật sư‬ ‪từng làm việc ở Keumhwa‬
‪증인이 받은 카페 가치에 비하면‬ ‪터무니없이 적었습니다‬‪ít hơn rất nhiều so với giá trị‬ ‪của quán cà phê mà anh đã nhận được.‬
‪더군다나 더 수상한 점은‬‪Điểm đáng nghi hơn là‬
‪[성한] 다른 파트너 변호사들보다‬‪so với các luật sư thành viên khác,‬
‪수임률과 승소율이‬ ‪현저히 떨어지는 증인에게‬‪so với các luật sư thành viên khác,‬ ‪số vụ kiện anh đảm nhận‬ ‪và thắng kiện ít hơn nhiều.‬
‪이런 역대급 퇴직금이라니요‬‪số vụ kiện anh đảm nhận‬ ‪và thắng kiện ít hơn nhiều.‬ ‪Nhưng khoản trợ cấp lại lớn vậy?‬
‪이건 납득이 안 되는 일이죠‬‪Tôi không thể hiểu chuyện này.‬
‪[씁 들이켜는 소리]‬
‪아, 그래서 줬나 보네요‬‪Chắc đó là lý do rồi.‬
‪[유석] 데려다 놓고 보니‬ ‪일은 잘 못하고‬‪Trông tôi có vẻ giỏi giang‬ ‪nhưng thực lực lại không đủ,‬
‪월급은 축내고‬‪vậy mà vẫn nhận lương hàng tháng.‬
‪로펌에선 안 나갈 것 같고‬‪Và có vẻ tôi sẽ bám dính ở hãng luật.‬
‪'퇴직금이나 왕창 줘서 내보내자'‬‪"Trả cho anh ta tiền trợ cấp‬ ‪thật hậu hĩnh rồi đuổi đi nào."‬
‪뭐, 그런 거였나 봅니다?‬‪"Trả cho anh ta tiền trợ cấp‬ ‪thật hậu hĩnh rồi đuổi đi nào."‬ ‪Có vẻ là như vậy.‬
‪그래요?‬‪Thật sao?‬
‪[성한] 씁, 그런데‬‪Tuy nhiên, quán cà phê anh nhận được‬ ‪để làm trợ cấp thôi việc ấy…‬
‪막상 퇴직금으로 받은 그 카페요‬‪Tuy nhiên, quán cà phê anh nhận được‬ ‪để làm trợ cấp thôi việc ấy…‬
‪음, 금화로펌 대표와는‬ ‪전혀 상관없고‬‪Hoàn toàn không liên quan đến‬ ‪Giám đốc của Keumhwa.‬
‪여기 앉아 계신 피청구인‬ ‪서정국 씨가 제공한 거잖아요‬‪Đó là phần trợ cấp đến từ‬ ‪anh Seo Jeong Guk, bị đơn đây.‬
‪서정국 씨가 보유하고 있는‬ ‪450개 지점 중에‬‪Trong 450 chi nhánh mà anh ấy sở hữu,‬
‪강남 지점이요‬‪Trong 450 chi nhánh mà anh ấy sở hữu,‬ ‪anh được nhận chi nhánh Gangnam.‬
‪이 정도면은‬ ‪명분이 필요한 거 아닌가요?‬‪Anh không cảm thấy‬ ‪cần phải giải thích rõ ràng sao?‬
‪- [변호사] 재판장님‬ ‪- [판사] 더 들어 볼게요‬‪- Thẩm phán.‬ ‪- Tôi muốn nghe tiếp.‬
‪씁…‬
‪신성한 변호사님‬‪Luật sư Shin Sung Han.‬
‪[유석] 서초동에서 밥벌이하면서‬ ‪모른 척하실 겁니까?‬‪Bản thân cậu cũng kiếm ăn‬ ‪nhờ ngành luật mà, đừng giả ngây nữa.‬
‪증인, 예의를 갖추시죠‬‪Nhân chứng,‬ ‪phiền anh giữ lịch sự một chút.‬
‪아니, 내가 답답해서‬‪Chỉ là tôi thấy bí bách quá.‬
‪[유석] 금화로펌이‬ ‪대남전자가 주 고객인 거 몰라요?‬‪Cậu không biết Daenam là‬ ‪khách hàng chính của Keumhwa à?‬
‪대남전자 며느리가 홍보 이사‬ ‪자리를 꿰차고 앉았던 건‬‪Chứ cậu nghĩ con dâu nhà Daenam‬ ‪ngồi vào ghế giám đốc quảng bá của Keumhwa‬
‪뭐, 잘된 건가요?‬‪Chứ cậu nghĩ con dâu nhà Daenam‬ ‪ngồi vào ghế giám đốc quảng bá của Keumhwa‬ ‪là nhờ may mắn à?‬
‪아, 이 바닥 사람들 다 아는 걸‬ ‪왜 굳이…‬‪Ai làm ngành này chả biết chuyện đó…‬
‪[변호사] 재판장님‬ ‪증인과 서기영의 친권과는‬‪Thưa Thẩm phán, không có liên hệ nào‬ ‪giữa nhân chứng‬ ‪và quyền nuôi dạy Seo Gi Yeong.‬
‪어떠한 연관성도 찾을 수 없습니다‬‪giữa nhân chứng‬ ‪và quyền nuôi dạy Seo Gi Yeong.‬
‪아니요‬ ‪어떠한 연관성도 없다고요?‬‪Sai. Anh nói không liên quan gì sao?‬
‪[성한] 이혼한 친모의‬ ‪대리인이었습니다‬‪Anh ta từng là luật sư cho mẹ ruột cậu bé.‬
‪이혼 소송이 끝나자마자‬ ‪양육권이 박탈되자마자‬‪Anh ta từng là luật sư cho mẹ ruột cậu bé.‬ ‪Ngay sau khi vụ kiện cáo ly hôn kết thúc,‬ ‪và cô ấy bị tước quyền nuôi con,‬
‪박유석 변호사, 즉‬‪Ngay sau khi vụ kiện cáo ly hôn kết thúc,‬ ‪và cô ấy bị tước quyền nuôi con,‬ ‪Luật sư Park Yu Seok đây,‬ ‪khi đó là luật sư ly hôn của cô ấy,‬
‪친모의 이혼 소송 대리인이‬‪Luật sư Park Yu Seok đây,‬ ‪khi đó là luật sư ly hôn của cô ấy,‬
‪친부의 입김으로‬ ‪대형 로펌에 자리를 잡았습니다‬‪đã được tuyển vào hãng luật lớn‬ ‪nhờ mối quan hệ với chồng cũ.‬
‪이게, 이게‬ ‪이게 자연스럽다고 생각하십니까?‬‪đã được tuyển vào hãng luật lớn‬ ‪nhờ mối quan hệ với chồng cũ.‬ ‪Các vị thấy chuyện đó nghe hợp lý sao?‬
‪증인‬‪Nhân chứng.‬
‪증인‬‪Nhân chứng.‬
‪증인 위증이 얼마나 큰 범죄인지는‬ ‪잘 아실 테고요‬‪Tôi dám chắc là anh hiểu rõ‬ ‪khai man trước tòa là tội ác rất lớn.‬
‪다시 한번 묻겠습니다‬‪Tôi hỏi lại lần nữa.‬
‪증인은‬‪Nhân chứng.‬
‪그 당시 양육권 박탈에‬ ‪가장 큰 영향을 미쳤던‬‪Anh biết về bệnh án tâm thần‬ ‪của cô Shin Ju Hwa ở Mỹ,‬
‪신주화의 미국 정신과 진료 자료‬‪nhân tố lớn nhất khiến cô ấy‬ ‪không thắng quyền nuôi con.‬
‪그거 알고 있었죠?‬‪Có phải không?‬
‪몰랐습니다‬‪Tôi không biết.‬
‪[유석의 한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[변호사] 신성한 변호사님‬ ‪클래식을 전공하셨죠?‬‪Luật sư Shin Sung Han.‬ ‪Anh từng học nhạc cổ điển, nhỉ?‬
‪[성한] 예, 맞습니다‬‪Phải, đúng là vậy.‬
‪전 클래식에 문외한입니다만‬‪Tôi không biết nhiều về âm nhạc cổ điển,‬
‪어떻게 하면 이 안타까운 상황을‬ ‪객관적으로 전달할 수 있을까‬‪nhưng tôi vẫn muốn tìm ra cách‬ ‪để truyền tải tình huống đáng tiếc này.‬
‪[변호사] 예를 좀 찾아 봤어요‬‪Vậy nên tôi đã tìm thử vài ví dụ.‬ ‪Anh định nói đến‬ ‪Beethoven và cháu của ông ấy?‬
‪그, 혹시‬‪Anh định nói đến‬ ‪Beethoven và cháu của ông ấy?‬
‪베토벤과 조카 얘기‬ ‪말씀하시는 건가요?‬‪Anh định nói đến‬ ‪Beethoven và cháu của ông ấy?‬
‪[변호사] 역시‬‪Quả nhiên.‬
‪베토벤도 조카의 친권 소송을 했죠‬‪Ông ấy cũng đã giành quyền nuôi cháu.‬ ‪Phải, ông ấy đã thắng.‬
‪네, 승소했죠‬‪Phải, ông ấy đã thắng.‬
‪[성한] 조카가 건강하게 살아갈‬ ‪환경이 아니었으니까요‬‪Vì môi trường sống của người cháu‬ ‪không hề lành mạnh.‬
‪해석이 다 다른 거니까요‬‪Tùy cách ta diễn giải thôi.‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪제가 말씀드리고 싶은 것은‬‪Điều tôi muốn hỏi anh là‬
‪그래서 베토벤과 조카가‬ ‪행복하게 잘 살았냐는 겁니다‬‪liệu sau đó Beethoven và người cháu‬ ‪có sống hạnh phúc hay không.‬
‪[변호사] 어떻게 됐나요?‬‪Họ đã thành ra thế nào?‬
‪- [한숨]‬ ‪- 조카는 비행 청소년이 되었고‬‪Người cháu thành đứa trẻ vị thành niên‬ ‪lêu lỏng, liên tục bỏ học,‬
‪자퇴를 반복하다가 급기야‬‪Người cháu thành đứa trẻ vị thành niên‬ ‪lêu lỏng, liên tục bỏ học,‬
‪자신의 머리에 총구를 겨누며‬ ‪자살을 시도했죠‬‪sau đó đã cố tự sát‬ ‪bằng cách tự bắn vào đầu mình.‬
‪지나치게 결과론적이지 않나요?‬‪Anh tập trung vào kết quả sâu quá rồi đấy.‬
‪[성한] 200년 전의‬ ‪한 사람의 일화를‬‪Tôi không đồng tình‬ ‪với hành vi bình thường hóa‬
‪일반화시키는 것에‬ ‪저는 동의할 수가 없습니다‬‪câu chuyện của một người‬ ‪từ 200 năm trước như vậy.‬
‪200년 전의 음악이‬ ‪아직도 감동적이고요‬‪Nhưng âm nhạc từ 200 năm trước‬ ‪vẫn lay động chúng ta.‬
‪[변호사] 그 한 사람이 하필‬ ‪클래식의 거장이고요‬‪Và người đó tình cờ lại là‬ ‪một nhà soạn nhạc vĩ đại.‬
‪신성한 변호사님도‬ ‪실은 피아니스트시죠?‬‪Luật sư Han cũng là‬ ‪nghệ sĩ dương cầm, đúng không?‬
‪전 많이 닮았다고 생각합니다‬‪Tôi thấy hai vị‬ ‪có rất nhiều điểm tương đồng.‬
‪무슨 근거입니까?‬‪Anh dựa vào đâu mà cho rằng‬
‪본인이 친부보다 아이를‬ ‪잘 양육할 거라는 자신감은?‬‪anh có thể nuôi đứa trẻ đó‬ ‪tốt hơn bố ruột của cậu bé?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[판사] 청구인 서기영의 거주지로‬‪Tôi sẽ cử thanh tra gia đình‬ ‪đến nhà nguyên đơn Seo Gi Yeong.‬
‪- 가정 조사관을 보내겠습니다‬ ‪- [한숨]‬‪Tôi sẽ cử thanh tra gia đình‬ ‪đến nhà nguyên đơn Seo Gi Yeong.‬ ‪Chúng tôi sẽ điều tra kỹ càng‬ ‪môi trường sống của nguyên đơn‬
‪청구인의 생활 환경을‬ ‪면밀히 조사해 본 후‬‪Chúng tôi sẽ điều tra kỹ càng‬ ‪môi trường sống của nguyên đơn‬
‪또 청구인과의 면담 후‬‪và tiến hành phỏng vấn nguyên đơn‬
‪재판을 재개하겠습니다‬‪trước phiên tòa tiếp theo.‬
‪[탁탁 서류 정리하는 소리]‬
‪[변호사가 속삭인다]‬
‪[정식의 초조한 숨소리]‬
‪[형근] 야, 괜찮아?‬‪- Này, cậu ổn chứ?‬ ‪- Không ổn thấy rõ luôn.‬
‪[정식] 야, 안 괜찮아‬ ‪아, 안색 봐, 이거‬‪- Này, cậu ổn chứ?‬ ‪- Không ổn thấy rõ luôn.‬ ‪Nhìn sắc mặt cậu ấy đi.‬
‪야, 뭐 좀 먹자‬‪Cho cậu đi ăn đã. Canh gà được không?‬
‪백숙 어때? 보양식‬‪Cho cậu đi ăn đã. Canh gà được không?‬
‪[성한] 아, 저, 미안한데‬‪Các cậu, tôi xin lỗi.‬
‪병원 좀 가자‬‪- Tôi cần đi bệnh viện.‬ ‪- Bệnh viện?‬
‪- [형근] 병원?‬ ‪- [정식] 어‬‪- Tôi cần đi bệnh viện.‬ ‪- Bệnh viện?‬ ‪- Được.‬ ‪- Cậu mệt lắm sao?‬
‪뭐, 많이 안 좋아?‬‪- Được.‬ ‪- Cậu mệt lắm sao?‬
‪아휴‬
‪- [형근의 한숨]‬ ‪- [성한의 아파하는 신음]‬
‪[형근] 너 커피 퍼마시면서‬ ‪밤새우고‬‪Cậu suốt ngày uống cà phê với thức đêm,‬ ‪bảo sao không bị co thắt dạ dày.‬
‪경련이 나고도 남지‬‪Cậu suốt ngày uống cà phê với thức đêm,‬ ‪bảo sao không bị co thắt dạ dày.‬
‪아, 그거 아니야, 변론이‬‪Không phải. Là vì phiên tòa thôi.‬
‪변론이 진짜 빡세더라고‬‪Biện hộ mệt muốn chết.‬
‪거기 대가리수 봐 봐‬‪Bên đó áp đảo số lượng luôn.‬
‪다음엔 너 최 변 데리고 들어가‬‪Bữa sau dẫn Luật sư Choi theo đi.‬
‪[정식이 큰 소리로] 아이‬ ‪사무장도 못 들어가?‬‪Sao trưởng phòng không được vào?‬
‪[성한] 소리 지르지 마, 쪽팔려‬‪Đừng có hét lên thế. Xấu hổ quá.‬
‪진짜…‬‪Thật tình…‬
‪[개 짖는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[피식한다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[웃음]‬
‪- [노크 소리]‬ ‪- 네‬‪Mời vào.‬
‪- 변호사님‬ ‪- [성한] 어‬‪- Luật sư Shin.‬ ‪- Ừ.‬
‪[준의 뿌듯한 숨소리]‬
‪제가 변화구를‬ ‪제대로 꽂아 넣었습니다‬‪Tôi đã ném một cú bóng xoáy cực đỉnh.‬
‪[피식하며] 그래?‬‪Vậy sao?‬
‪[준] 아니‬ ‪딱 시뮬레이션을 해 줬거든요‬‪Tôi đã mô phỏng chi tiết cho họ thấy.‬
‪타자가 엉성했던 건 아니고요?‬‪Hay do đối thủ đánh bóng dở ẹc?‬
‪그 인간들 보통 아니었어요‬‪Bọn họ không dễ ăn vậy đâu.‬
‪[준] 끝까지 가 보자고‬ ‪하는 거 있죠?‬‪Họ sẵn sàng chơi tới bến luôn đó.‬
‪'면허 정지 해 봐라‬ ‪택시 타고 다닌다'‬‪"Cứ hủy bằng lái đi. Bọn tôi sẽ đi taxi.‬
‪'해외 나갈 일 없다‬ ‪출국 금지 하거나 말거나'‬‪Tôi chả cần ra nước ngoài.‬ ‪Cứ việc cấm xuất cảnh đi."‬
‪법대로 해 보자고 버티는 거예요‬‪Họ cũng chả sợ phải ra toà.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪아니, 자기가 낳은 자식‬ ‪먹고사는 문제 가지고‬‪Sao cô ta có thể làm vậy‬ ‪với vấn đề sống còn của con mình chứ?‬
‪그럴 일이냐고요‬‪Sao cô ta có thể làm vậy‬ ‪với vấn đề sống còn của con mình chứ?‬
‪씁, 그래서?‬‪Rồi sao nữa?‬
‪[성한] 시뮬레이션이 뭔데요?‬‪Cậu đã mô phỏng thế nào?‬
‪원조 레시피 싸움으로‬ ‪변화구를 탁 던졌죠‬‪Tôi đã xoay chuyển chủ đề tranh cãi‬ ‪sang vấn đề công thức.‬
‪[성한] 음‬
‪[준] 어차피 원조법으로‬ ‪땅땅땅 할 순 없지만‬‪Tòa án không thể quyết định‬ ‪công thức đó thuộc về ai,‬
‪준희 사정이 공개돼 봐‬‪nhưng nếu ta công khai‬ ‪câu chuyện của Jun Hui,‬
‪사람들이 거기 안 가지‬‪bọn họ sẽ mất hết khách.‬
‪[헛웃음 치며] 겁먹더라고요‬‪Thế là cô ta rén ngay.‬
‪[준의 한숨]‬‪Quả nhiên anh phán quá chuẩn.‬
‪역시 변호사님 말씀이 맞았어요‬‪Quả nhiên anh phán quá chuẩn.‬
‪제일 아쉬운 거에‬ ‪목줄을 탁 거니까‬‪Tôi đã buộc dây‬ ‪vào thứ gây tiếc nuối nhất,‬
‪바로 깨갱이야, 아주 [웃음]‬‪và cô ta bỏ cuộc liền.‬
‪한 달에 180만 원 지급‬‪Mỗi tháng cô ta sẽ trả 1,8 triệu won,‬
‪그동안 받지 못한 양육비도‬ ‪똑같은 금액으로 책정, 수급‬‪và sẽ trả toàn bộ số tiền nuôi dưỡng‬ ‪mà hai bà cháu chưa được nhận trước đây.‬
‪오, 잘됐네요‬‪Chà, vậy thì tốt quá rồi.‬
‪아유, 이게 다 훌륭하신‬ ‪신성한 변호사님의…‬‪Chà, vậy thì tốt quá rồi.‬ ‪Tất cả đều là nhờ anh,‬ ‪Luật sư Shin vĩ đại…‬
‪아닌 거 같습니다‬‪Tôi không nghĩ vậy đâu.‬
‪- 예?‬ ‪- [성한] 이게‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Chuyện này…‬
‪방법을 찾는 거보다‬‪Không chỉ đơn giản là tìm ra giải pháp.‬
‪찾은 방법 끌어내 놓은 게 좀‬ ‪훌륭한 거 같아서‬‪Phải nói là cách cậu thực hiện‬ ‪giải pháp đó rất ấn tượng.‬
‪저 칭찬해 주시는 거 맞죠?‬‪Anh vừa khen tôi, có phải không?‬
‪'나는 왜 이 모양일까'‬‪Tôi đang tự hỏi sao mình lại như vậy đấy.‬
‪지금 반성하고 있는 건데요‬‪Tôi đang tự kiểm điểm lại mình.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪예, 예, 예‬‪Vâng.‬
‪[준] 네 [웃음]‬‪Vâng.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪카페 번창하시길‬‪Chúc quán anh làm ăn phát đạt.‬
‪하하, 뭐‬‪Chắc chắn rồi.‬
‪[유석] 이제 겨우‬ ‪계약금만 지불한 건데, 뭐‬‪Tôi mới chỉ vừa đặt cọc thôi mà.‬
‪아무튼 고마워요‬‪Nhưng dù sao cũng cảm ơn cậu.‬
‪앞으로 변호사 같은 거‬ ‪안 하실 거잖아요‬‪Từ nay anh không làm luật sư nữa nhỉ?‬
‪차릴 생각도 없고‬‪Anh cũng không định mở công ty luật,‬
‪이직 받아 줄 데도 없는 거 알아요‬‪và cũng chả ai tuyển anh nữa.‬
‪[유석] 음…‬
‪그래요?‬‪Vậy à?‬
‪증언해 줘요‬‪Anh hãy làm chứng cho cậu ấy đi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪우리 주화‬‪Anh chính là người…‬
‪의료 기록 당신이 알려 줬잖아‬‪đã tiết lộ lịch sử bệnh lý của Ju Hwa.‬
‪그거 자수합시다‬‪Anh thú nhận đi.‬
‪[정식] 변호사법 위반‬‪Tôi đã nghiên cứu về tội‬ ‪vi phạm luật hành nghề của luật sư.‬
‪그거 내가 알아봤는데‬ ‪변호사 자격 정지랑 벌금이래‬‪Tôi đã nghiên cứu về tội‬ ‪vi phạm luật hành nghề của luật sư.‬ ‪Anh sẽ bị tước bằng và phạt tiền.‬
‪그걸로 벌금 내셔‬‪Anh lấy số tiền này mà đóng phạt.‬
‪지금 뭐 하자는 겁니까?‬‪Cậu đang cố làm gì vậy?‬
‪어차피 변호사 못 하잖아요‬‪Dù sao anh cũng đâu thể làm luật sư nữa.‬
‪[정식] 카페 잘할 거잖아‬‪Anh sẽ chỉ mở quán cà phê thôi mà.‬
‪주화는 못 살려도 기영이‬‪Dù không thể cứu Ju Hwa nữa,‬ ‪nhưng còn Gi Yeong…‬
‪기영이 데리고 나오게‬‪Chúng ta phải hành động‬ ‪để đưa thằng bé ra khỏi đó.‬
‪뭐, 뭐라도 좀 해 봅시다‬ ‪우리, 제발‬‪Chúng ta phải hành động‬ ‪để đưa thằng bé ra khỏi đó.‬
‪아이고‬‪Trời đất.‬
‪우정이 아주 그냥‬ ‪문화재네, 문화재 [웃음]‬‪Tình bạn của các cậu‬ ‪thật xứng tầm di sản văn hóa đấy.‬
‪제발 부탁합니다‬‪Tôi nhờ cả vào anh đấy.‬
‪나 아니었으면 주화‬ ‪당신 만날 일도 없었잖아요‬‪Nếu không phải vì tôi,‬ ‪Ju Hwa đã không gặp anh.‬
‪난 그런 적이 없어서‬‪Tôi chưa từng làm vậy.‬
‪증언할 일 자체가 없어요‬‪Tôi chả có gì để làm chứng cả.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[성한] 야, 니네 싹 다 대리 불러‬‪Này.‬ ‪Các cậu liệu mà gọi tài xế lái thuê đi.‬
‪자고 간다고 하지 마‬‪Cấm ngủ lại đây.‬
‪아휴, 차 팔았…‬‪Tôi bán xe… À, không mang xe đến.‬
‪안 가져왔어‬‪Tôi bán xe… À, không mang xe đến.‬ ‪Cậu lại đổi xe nữa sao?‬
‪- 너 또 차 바꿔?‬ ‪- [조르르 따르는 소리]‬‪Cậu lại đổi xe nữa sao?‬
‪아니, 차 안 팔았어‬‪Không, tôi đã bán đâu.‬
‪[성한] 야, 둬라, 차에 진심인 놈‬ ‪지가 알아서 하겠지‬‪Kệ đi. Cậu ta nghiện xe hơi mà.‬ ‪Cậu ta sẽ tự lo được.‬
‪[정식] 야, 차 나 다시 안 사‬ ‪자전거 산다고 했잖아‬‪Tôi không mua xe khác đâu.‬ ‪Đã bảo tôi sẽ mua xe đạp rồi mà.‬
‪'일 포스티노', 시인‬‪Như nhà thơ trong ‎Il Postino‎.‬
‪시 한 줄이라도 썼냐?‬‪Cậu đã viết nổi dòng thơ nào đâu?‬
‪차 왜 팔아?‬‪Sao cậu lại bán xe?‬
‪- 사채 썼냐?‬ ‪- [정식] 아이씨‬‪Nợ tiền ai à?‬ ‪Khỉ gió.‬
‪이 새끼, 너 코인 했지?‬‪Cậu dính vào tiền ảo rồi, phải không?‬
‪- [정식] 야‬ ‪- [형근의 못마땅한 소리]‬‪Này.‬
‪야, 인마, 그럴 기분 아니야…‬‪- Này, giờ không phải lúc…‬ ‪- Này.‬
‪[정식] 야, 여기 있다, 차 판 돈‬‪- Này, giờ không phải lúc…‬ ‪- Này.‬ ‪Đây là tiền tôi bán xe.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[형근] 현금을 왜 들고 다녀?‬‪Sao cậu lại cầm tiền mặt thế?‬
‪계좌로 주고받지 않아?‬‪Họ không chuyển khoản hả?‬
‪박유석‬‪Để đưa Park Yu Seok.‬
‪주려 그랬어, 이거‬‪Tôi định đưa cho hắn.‬
‪[정식의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪택시 부를까?‬‪Tôi gọi taxi nhé?‬
‪[정식] 나 그냥 꺼질까?‬‪Hay là tôi‬ ‪biến cho khuất mắt luôn?‬
‪[성한의 한숨]‬
‪[형근의 한숨]‬
‪[형근의 힘주는 소리]‬
‪- [서정적인 음악이 흐른다]‬ ‪- [조르르 따르는 소리]‬
‪[형근] 내가 저기‬‪Tôi nói này,‬
‪클래식은 잘 모르지만‬‪tôi không biết nhiều về âm nhạc cổ điển,‬
‪너 힘 될 만한 거‬ ‪뭐 좀 있나 싶어서‬‪nhưng tôi đã nghiên cứu thử‬ ‪để động viên cậu.‬
‪이것저것 찾아 봤거든‬‪nhưng tôi đã nghiên cứu thử‬ ‪để động viên cậu.‬
‪라흐…‬‪Rach…‬
‪"라흐마니노프‬ ‪피아노 협주곡 3번"‬‪Phải rồi, Rachmaninoff. Gã đó.‬
‪어, 라흐마니노프, 이 양반‬‪Phải rồi, Rachmaninoff. Gã đó.‬
‪마음고생 엄청 하다가‬ ‪이거 만든 거라더라고‬‪Ông ấy đã viết ra bản nhạc này‬ ‪sau một thời gian dài khổ sở.‬
‪너도 알지?‬‪Cậu cũng biết mà, nhỉ?‬
‪이게‬‪Ông ấy…‬
‪그렇게 죽을 만큼 힘들다가‬ ‪혼신의 힘을 다해서‬‪Ông ấy chìm trong đau khổ rất lâu.‬ ‪Nhưng sau đó đã vượt qua giới hạn‬
‪자신의 한계를 넘으면서‬‪và dốc mọi tâm huyết‬ ‪để sáng tác ra bản nhạc này.‬
‪그렇게 만든 곡이라더라고…‬‪và dốc mọi tâm huyết‬ ‪để sáng tác ra bản nhạc này.‬
‪정식이도‬‪Cũng như cách Jeong Sik‬ ‪đang dốc hết sức bình sinh vậy.‬
‪혼신의 힘을 다한 거고‬‪Cũng như cách Jeong Sik‬ ‪đang dốc hết sức bình sinh vậy.‬
‪나도 혼신의 힘으로 도울 거고‬‪Tôi cũng sẽ cố hết sức để giúp cậu.‬
‪너도 힘을 좀 더 내 봐‬‪Vậy nên cậu cũng cố mạnh mẽ lên đi.‬
‪그래서‬‪Do đó chúng ta‬
‪한계를 넘어 보자, 우리‬‪hãy cùng vượt qua giới hạn đi.‬
‪[울컥하며] 새끼, 진짜‬‪Đồ quỷ này.‬
‪같이 울어‬‪Khóc chung đi.‬
‪[성한이 울먹인다]‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[정식] 야, 성한아, 진짜 미안하다‬‪Sung Han à, tôi xin lỗi.‬
‪[성한이 흐느낀다]‬
‪[성한] 아이씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪- [성한의 울음]‬ ‪- [고조되는 음악 소리]‬
‪기영이 친권, 나 포기 안 합니다‬‪Tôi sẽ không từ bỏ quyền nuôi Gi Yeong.‬
‪[정국] 내가, 내가 아빠입니다‬‪Tôi…‬ ‪Tôi là bố thằng bé.‬
‪어느 부모가‬ ‪자기 자식 친권을 포기해요?‬‪Làm gì có bố mẹ nào‬ ‪từ bỏ quyền nuôi con mình.‬
‪아빠면서 왜 그래요?‬‪Cậu làm bố kiểu gì vậy?‬
‪[무거운 음악]‬‪Cậu làm bố kiểu gì vậy?‬
‪[성한] 그때 하와이에서‬‪Sẽ thế nào nếu cậu biết khi ở Hawaii,‬
‪진영주가 주화한테‬ ‪어떤 통화를 했는지, 만약에‬‪Jin Yeong Ju đã nói gì‬ ‪với Ju Hwa qua điện thoại?‬ ‪Sẽ thế nào‬
‪그날의 통화가‬ ‪주화를 뒤흔들 만큼 잔인했고‬‪nếu cậu biết cuộc gọi đó‬ ‪đủ tàn nhẫn để khiến Ju Hwa xáo động‬
‪그렇게‬‪để trở thành lý do‬
‪넋이 나간 주화가‬ ‪사고 나서 죽게 된 거라면‬‪con bé gặp tai nạn mà qua đời?‬
‪당신은 아무렇지도 않게‬‪Liệu cậu có thấy ổn không?‬
‪그냥‬‪Có thể cứ vậy…‬
‪[성한이 피식한다]‬‪mà xem như không có gì?‬
‪괜찮겠어요?‬‪mà xem như không có gì?‬
‪[영주] 그 운전자랑 저랑‬ ‪일면식도 없는 사람이에요!‬‪Con thậm chí‬ ‪còn không biết tài xế đó là ai.‬
‪[금희] 그 통화!‬‪Cuộc gọi đó!‬
‪내가 들었을지도 모른다는 생각은‬ ‪안 해 봤니?‬‪Cô chưa từng nghĩ rằng‬ ‪có thể tôi đã nghe thấy hay sao?‬
‪오빠인 당신은 알아?‬‪Anh trai là anh có biết không?‬
‪왜 이렇게까지 하는 건데, 왜!‬‪Sao phải làm đến mức này?‬
‪기영인 살려야 되니까‬‪Vì tôi phải cứu Gi Yeong.‬
‪아니, 삼촌인 나도‬ ‪이렇게까지 하는데‬‪Tôi chỉ là cậu mà tôi còn làm được vậy.‬
‪당신은 아빠면서 왜 그래?‬‪Cậu là bố thằng bé mà.‬ ‪Sao lại sống như không thấy gì vậy?‬
‪왜 눈을 가리고 살아, 왜!‬‪Sao lại sống như không thấy gì vậy?‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[성한] 있잖아‬ ‪내가 패소한다고 해도‬‪Tôi nói này.‬ ‪Dù có thất bại,‬ ‪tôi sẽ tiếp tục nộp lại đơn kiện.‬
‪난 계속 소송할 거야‬‪Dù có thất bại,‬ ‪tôi sẽ tiếp tục nộp lại đơn kiện.‬ ‪Tôi sẽ cho Gi Yeong biết nó không cô đơn.‬
‪적어도 기영이 혼자가 아니라는 거‬‪Tôi sẽ cho Gi Yeong biết nó không cô đơn.‬
‪누군가는 기영이를‬ ‪심장 터지게 아끼고 있다는 거‬‪Rằng có ai đó ngoài kia‬ ‪yêu thương nó bằng cả trái tim!‬
‪그거 알게 해 줄 거야‬‪Tôi sẽ cho thằng bé biết.‬
‪피아노 치던 놈이‬‪Người ta cười nhạo tôi‬
‪변호사 하겠다고 했을 때‬ ‪비웃는 놈들 많았거든?‬‪khi tôi nói muốn nghỉ chơi piano‬ ‪và trở thành luật sư.‬
‪미친 새끼라고‬‪Họ bảo tôi là thằng điên.‬
‪- 또라이 새끼라고‬ ‪- [고조되는 음악]‬‪Là một kẻ mất trí.‬
‪근데 봐‬‪Nhưng nhìn xem.‬
‪나는 시작했다‬‪Tôi bắt đầu rồi đấy.‬
‪[소연] 음, 이게 더 맛있네‬‪- Cái này ngon hơn.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪[형근] 그렇죠?‬‪- Cái này ngon hơn.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪그래서 내가 좀 걷더라도‬ ‪여기만 간다니까요‬‪Vậy nên anh mới‬ ‪đi bộ đến tận đó để mua về.‬
‪아, 우리 이앤장 분들도‬ ‪좀 드려야겠다, 따뜻할 때‬‪Phải chia cho mấy người kia một ít‬ ‪lúc còn nóng mới được.‬
‪- 잠깐만, 드리고…‬ ‪- [소연] 응, 응‬‪Phải chia cho mấy người kia một ít‬ ‪lúc còn nóng mới được.‬
‪[형근] 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪- [손님1] 아유, 예‬ ‪- [형근] 이거 여기 밑의‬‪- Xin chào.‬ ‪- Tôi mua ở cuối đường.‬
‪그, 할아버지 하시는 붕어빵집인데‬‪Từ quán bánh cá của ông lão đó.‬
‪하나 드셔 보세요, 진짜 맛있어요‬‪Từ quán bánh cá của ông lão đó.‬ ‪Các anh ăn thử đi. Ngon lắm.‬
‪- 드셔 보세요, 좀, 후식으로‬ ‪- [손님2] 감사합니다‬‪Các anh ăn thử đi. Ngon lắm.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Làm tráng miệng.‬
‪- [형근] 자주 오세요‬ ‪- [손님1] 네‬‪- Ghé ăn thường xuyên nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[작게] 요즘 자꾸 패소하신대‬‪Dạo này anh ấy hay thua kiện lắm.‬
‪자주 오시라 했어‬‪Anh kêu anh ấy đến đều hơn.‬
‪라면집 휴업합니다‬‪Em sẽ đóng cửa tiệm mì.‬
‪[형근] 예? 문 닫아요?‬‪Sao? Đóng hẳn luôn sao?‬
‪문을 닫을지 휴업을 할지는‬ ‪리프레시해 보고 결정하려고요‬‪Em sẽ quyết định có mở lại hay không‬ ‪sau khi dành thời gian nghỉ ngơi.‬
‪[웃음]‬‪Đó giờ em bù đầu vì công việc,‬ ‪nên vẫn chưa được đi châu Âu.‬
‪나 직장 다니느라 한 번도‬ ‪유럽 여행을 못 가 봤거든요‬‪Đó giờ em bù đầu vì công việc,‬ ‪nên vẫn chưa được đi châu Âu.‬
‪[소연] 아, 그러고 보니까‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬
‪씁, 일 터져서‬ ‪출장 간 적은 있는데‬‪em từng qua đó công tác rồi.‬
‪이번에 한 두 달 정도‬ ‪유럽 갔다 오려고요‬‪Lần này, em định đi‬ ‪khoảng hai tháng rồi về.‬
‪우아, 좋네요‬‪Chà, nghe hay đó.‬
‪[형근] 정식이도 스페인 갔다 왔고‬‪Jeong Sik cũng từng đi Tây Ban Nha,‬
‪성한이야 뭐, 독일에서‬‪Sung Han thì du học ở Đức.‬
‪아이, 그러고 보니까 나도‬ ‪먹고산다고 가 본 적이 없네요‬‪Đó giờ anh cũng bận kiếm sống‬ ‪nên chưa từng đi đâu cả.‬
‪같이 갈래요?‬‪Anh đi cùng em không?‬ ‪Anh á?‬
‪저요?‬‪Anh á?‬
‪[형근] 둘이서 두 달 동안‬‪Em muốn chúng ta‬ ‪đi du lịch hai tháng cùng nhau?‬
‪여행을 하자는 거잖아요?‬‪Em muốn chúng ta‬ ‪đi du lịch hai tháng cùng nhau?‬
‪좋네요‬‪Ý tưởng hay đó.‬
‪[웃음]‬
‪[소연] 부담 갖지 마세요‬ ‪부담 갖지 마세요‬‪Đừng áp lực mà.‬ ‪Anh đừng thấy áp lực gì hết.‬
‪뭐, 뭐, 유럽 여행이‬ ‪그렇게 가기가‬‪Anh đâu thể tự dưng bỏ ngang mọi thứ‬ ‪để đi du lịch châu Âu.‬
‪갑자기 가기가 쉽습니까?‬‪Anh đâu thể tự dưng bỏ ngang mọi thứ‬ ‪để đi du lịch châu Âu.‬
‪나 어차피 혼자 가려고 생각했어요‬‪Em vốn cũng định đi một mình mà.‬
‪음, 맛있어요‬‪Ngon quá.‬
‪- 네‬ ‪- [소연의 탄성]‬
‪[호영] 마음도 힘드실 텐데‬‪Tôi biết anh đang rối bời.‬
‪갑자기 죄송해요‬‪Xin lỗi vì đã xen ngang.‬
‪아니에요, 별말씀을요‬‪Không đâu. Cô quá lời rồi.‬
‪제 일인데요‬‪Đó là việc của tôi mà.‬
‪변호사님‬‪Luật sư Shin.‬ ‪Vâng?‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪서진 선배 양육권도 지켜 주시고‬‪Anh đã giúp chị Seo Jin‬ ‪thắng quyền nuôi con‬
‪[호영] 취직도 시켜 주시고‬‪và còn cho chị ấy làm việc ở đây‬
‪현우 뺏기지 않게 돌봐 주셔서‬‪để chị ấy có thể giữ Hyeon U bên cạnh.‬
‪감사해요‬‪Tôi rất biết ơn anh.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪그게 메인 테마가‬ ‪아닌 거 같은데요‬‪Tôi không nghĩ cô đến chỉ để nói như vậy.‬
‪[호영] 어…‬‪Thì…‬
‪선배가‬‪Tôi muốn chị ấy…‬
‪복귀하면 좋겠어요‬‪quay lại đài phát thanh.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪변호사님 지금‬‪Tôi nghe nói hiện tại anh đang rất khổ sở.‬
‪많이 괴로운 시간인 거 들었는데요‬‪Tôi nghe nói hiện tại anh đang rất khổ sở.‬
‪그래서 선배가‬ ‪마음이라도 도와야 된다고‬‪Chị ấy nói chị ấy muốn‬ ‪ở cạnh để động viên anh.‬
‪국장님이 4시 자리‬ ‪겨우 잡았거든요‬‪Giám đốc đài tôi cố gắng lắm‬ ‪mới giành được ca 4:00 chiều,‬
‪근데 선배가 아직은…‬‪nhưng chị ấy nói chưa đến lúc.‬
‪저 이기적이죠?‬‪Tôi ích kỷ quá, nhỉ?‬ ‪Không, không hề.‬
‪아니요, 전혀 이기적이지 않아요‬‪Không, không hề.‬
‪당연히 복귀하셔야죠‬‪Dĩ nhiên cô ấy nên phục chức rồi.‬
‪저는요‬‪Tôi sẽ không…‬
‪선배가 라디오 부스에‬ ‪다시 앉아야 제가…‬‪Không thể nào yên lòng‬ ‪nếu chị ấy không quay về đài…‬
‪[흐느낀다]‬‪Không thể nào yên lòng‬ ‪nếu chị ấy không quay về đài…‬
‪[호영] 제가 소개했거든요‬‪Chính tôi đã giới thiệu chị ấy với tên đó.‬
‪선배는 내 입사를 도왔는데 저는‬‪Chị ấy đã giúp tôi có việc làm,‬ ‪còn tôi lại…‬
‪저는, 제가… [울음]‬‪còn tôi lại…‬
‪죄송해요‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪[서진] 저는 솔직히‬ ‪요리 되게 못해요‬‪Thật ra, tôi nấu ăn rất dở.‬
‪요즘에 인터넷 보면서‬ ‪해 보고 있거든요‬‪Dạo này tôi đang thử‬ ‪một số công thức trên mạng.‬
‪뭐, 맛은 그럭저럭‬ ‪괜찮은 거 같은데‬‪Hương vị có vẻ cũng không tệ,‬
‪비주얼이 영상이랑 달라요‬‪nhưng nhìn khác với trên video lắm.‬
‪어, 탕수육을 처음 만들었을 때‬‪Khi tôi lần đầu làm‬ ‪thịt chiên sốt chua ngọt,‬
‪제가 가장 사랑하는 가족에게‬ ‪맛보여 줬거든요‬‪tôi đã cho thành viên thân thương nhất‬ ‪trong nhà nếm thử mùi vị xem sao.‬
‪무척 긴장하고 식탁을 차렸어요‬‪Tôi đã rất hồi hộp trong lúc dọn bàn ăn.‬
‪그때 아주 맛있게‬ ‪먹어 주던 모습이‬‪Tôi vẫn còn nhớ rất rõ‬
‪오래오래 기억에 남아요‬‪dáng vẻ tận hưởng món ăn của người đó.‬
‪여러분도 사랑하는 사람을 위해‬‪MÔIEMNGỌTKHÔNG: EM MÊ TRAI LẮM NHỈ.‬ ‪DẠO NÀY ĐANG TẠM NGHỈ HẢ?‬ ‪Tôi nghĩ các vị cũng đều từng‬
‪- 요리해 줬던 경험 있으시죠?‬ ‪- [호영] 하, 이 새끼‬‪nấu món gì đó thật ngon…‬ ‪- Tên khốn này.‬ ‪- …cho người thân.‬
‪[현우] 악플 다는 사람들한테‬ ‪지지 마‬‪ANH SẼ NẤU CHO EM ĂN‬ ‪NẾU EM CHỊU LÀM THỨ KHÁC CHO ANH.‬ ‪Mẹ đừng chịu thua‬ ‪trước những người bình luận ác ý.‬
‪그게 부탁이야‬‪Đó là điều con muốn nhờ mẹ.‬
‪'니입술맛있냐' 님‬‪Thưa quý khán giả MôiEmNgọtKhông.‬
‪ID 꼬라지가 참 한심하네요‬‪Tên người dùng của anh nghe thảm hại quá.‬
‪- [유쾌한 음악]‬ ‪- 이것 좀 보세요‬‪Các anh xem đi này.‬
‪[영상 속 서진]‬ ‪'니입술맛있냐' 님은‬‪Xem ra anh nấu ăn rất giỏi nhỉ?‬
‪요리 잘하시는구나‬‪Xem ra anh nấu ăn rất giỏi nhỉ?‬
‪[준] 뭔데?‬‪Gì vậy?‬ ‪Vậy trên giường anh giỏi làm gì?‬
‪[영상 속 서진] 침대에선‬ ‪뭐 잘하세요?‬‪Vậy trên giường anh giỏi làm gì?‬
‪자빠져 자는 거밖에 할 게 없죠?‬‪Tôi đoán là anh chỉ giỏi‬ đặt lưng xuống là ngất.
‪[준의 웃음]‬‪Chà, câu đó chí mạng quá.‬
‪어유, 멘트가 센데?‬‪Chà, câu đó chí mạng quá.‬
‪[서진] 이런 개새끼를‬ ‪누가 만나 주겠어요‬‪Ai lại chịu hẹn hò‬ ‪với một tên khốn như vậy nhỉ?‬
‪딱해서 커피 쿠폰 보내 드릴게요‬‪Thấy anh tội nghiệp quá‬ ‪nên tôi sẽ tặng anh phiếu giảm giá cà phê.‬
‪손가락 가지고‬ ‪이런 거 쓰지 말고, 음…‬‪Đừng dùng ngón tay‬ ‪để đánh ra bình luận xấu xa vậy.‬
‪똥이나 닦아요‬ ‪'니입' 쓰레기 새끼님‬‪Hãy dùng chúng để đánh răng đi,‬ ‪MõmAnhĐầyPhân à.‬
‪다음 사연 볼까요?‬‪Chúng ta chuyển sang‬ ‪câu chuyện tiếp theo nhé?‬
‪그 인간은‬‪Cô có nghĩ…‬
‪[웃으며] 똥, 똥 잘 닦고 있겠죠?‬‪tên khốn đó đang đánh răng thật không?‬
‪뭐, 알아서 하겠죠‬‪Ừ thì, hắn sẽ tự biết phải làm gì thôi.‬
‪[성한의 웃음]‬
‪이, 개인 방송도 좋은데‬‪Tôi thấy cô livestream riêng cũng hay,‬
‪[성한] 한 나른한 4시쯤?‬‪nhưng mỗi khi tôi gà gật‬ ‪vào khoảng 4:00 chiều,‬
‪라디오에서‬ ‪우리 이서진 DJ님 목소리도‬‪cô sẽ cho tôi nghe giọng DJ Lee Seo Jin‬
‪듣게 해 주실 거죠?‬‪trên sóng phát thanh chứ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪거기에서 응원해 주세요‬‪Cô hãy ủng hộ tôi từ xa nhé.‬
‪라디오 부스, 거기 그 자리‬‪Tại vị trí của cô, trong phòng phát thanh,‬
‪하, 멋있는 DJ 그 자리에서‬‪từ vị trí của một DJ tài năng.‬
‪거기가 원래 이서진 씨 자리잖아요‬‪Đó mới thật sự là nơi cô thuộc về.‬
‪[성한] 그래도 어느 정도‬ ‪정체가 풀렸겠네요‬‪Giờ này chắc giao thông‬ ‪bắt đầu thưa thớt hơn rồi.‬
‪갈까요?‬‪Chúng ta về nhé?‬
‪내일‬‪Ngày mai…‬
‪힘내세요‬‪Chúc anh may mắn.‬
‪[성한] 네‬‪Vâng.‬
‪요거는‬‪Còn mấy thứ này…‬
‪요기다‬‪cứ đặt ở đây.‬
‪[한숨]‬
‪제발…‬‪Làm ơn.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[변호사] 친권 상실‬ ‪선고를 위해서는‬‪Để hủy bỏ quyền nuôi con của một người,‬
‪친권 남용, 현저한 비행‬ ‪아동 학대‬‪cần phải có bằng chứng lạm quyền,‬ ‪hành vi sai trái, ngược đãi con cái,‬
‪그 밖의 친권을 행사할 수 없는‬ ‪중대한 사유‬‪hay một lý do to lớn nào khác‬ ‪khiến họ không thể nuôi con.‬
‪이 넷 중 하나의 사유가‬ ‪명백히 존재해야 합니다‬‪Trong vụ án phải chắc chắn tồn tại‬ ‪một trong bốn hành vi nói trên.‬
‪더불어 이로 말미암아‬ ‪자녀의 복리를 현저히 해치거나‬‪Thêm nữa, lý do đưa ra phải được xác minh‬ ‪đã làm hại hoặc có nguy cơ làm hại‬
‪해칠 우려까지 있어야 합니다‬‪đến sự an nguy của đứa con.‬
‪전 궁금합니다‬‪Tôi thắc mắc một điều.‬
‪친권자인 서정국 씨가‬‪Anh Seo Jeong Guk, phụ huynh của cháu,‬
‪친권을 남용하거나‬ ‪현저한 비행을 한 사실이 있나요?‬‪đã từng lạm dụng quyền nuôi con‬ ‪hay có hành vi sai trái nào chưa?‬
‪아동 학대를 하거나‬‪Anh ấy có ngược đãi con không?‬
‪기타 친권을 행사할 수 없는‬ ‪중대한 사유가 있나요?‬‪Hay có lý do gì khiến anh ấy‬ ‪không thể duy trì quyền nuôi con không?‬
‪밥이라도 굶겼냐는 말입니다‬‪Cậu bé có từng bị bỏ đói không?‬
‪헐벗고 있나요?‬‪Hay không được mặc tử tế?‬
‪아니면 적합한 교육을‬ ‪받지 못하고 있나요?‬‪Hay không được giáo dục đàng hoàng?‬
‪이혼 가정에서‬ ‪새엄마와 함께 살고 있는 거‬‪Việc cháu bé sống cùng mẹ kế‬ ‪sau khi bố mẹ ly hôn.‬
‪마음 아픈 일인 거 당연합니다‬‪Điều đó quả có chút đáng tiếc.‬
‪하지만요, 그게‬‪Điều đó quả có chút đáng tiếc.‬ ‪Tuy nhiên, tôi muốn hỏi liệu bố cháu bé‬
‪친권이 상실될 만한 일인지‬ ‪묻고 싶습니다‬‪có đáng bị tước quyền nuôi con‬ ‪vì những điều đó hay không.‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪그, 지난번에‬‪Vào lần trước,‬
‪베토벤 음악에 대해서‬ ‪말씀을 해 주셨는데요‬‪luật sư của bị đơn đã nhắc đến‬ ‪Beethoven và âm nhạc của ông ấy.‬
‪[성한] '200년 전의 음악은‬ ‪아직도 우리에게 큰 감동을 준다'‬‪"Âm nhạc từ 200 năm trước‬ ‪vẫn lay động chúng ta."‬
‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪정말 옳은 말씀이라고 생각합니다‬‪Tôi cũng thấy điều đó là hoàn toàn đúng.‬
‪그렇다면 우리는 어떻게 그 음악‬ ‪음악뿐만이 아니죠‬‪Tôi muốn hỏi bằng cách nào mà âm nhạc…‬ ‪À, không chỉ âm nhạc.‬
‪뭐, 미술, 건축‬ ‪모든 예술 분야에 있어서‬‪Làm thế nào mà mỹ thuật, kiến trúc,‬ ‪và các lĩnh vực nghệ thuật khác‬
‪500년, 1000년 전 것들에 대해서‬‪từ 500 hay thậm chí là 1.000 năm trước‬
‪감동을 받게 되는 걸까요?‬‪vẫn khiến chúng ta cảm động?‬
‪정서, 저는 정서라고 생각합니다‬‪Cảm xúc.‬ ‪Đều là nhờ cảm xúc của chúng ta.‬
‪정서라는 것이‬‪Cảm xúc chính là‬
‪그때의 일들을, 그 감동을‬‪thứ đã giữ cho các tác phẩm đó‬ ‪sống động đến tận ngày nay.‬
‪견인하는 거라고 생각합니다‬‪thứ đã giữ cho các tác phẩm đó‬ ‪sống động đến tận ngày nay.‬
‪그럼 그 정서라는 것은‬‪Vậy thứ gọi là cảm xúc đó…‬
‪아이들에겐 어떤 걸까요?‬‪có ý nghĩa gì với trẻ em?‬
‪그저 밥만 먹인다고‬ ‪발달하는 걸까요?‬‪Cảm xúc của chúng có phát triển‬ ‪chỉ nhờ việc được cho ăn?‬
‪충분한 정서, 사랑‬‪Sự hỗ trợ đầy đủ về cảm xúc,‬ ‪yêu thương, và sự ổn định.‬
‪어떠한 안정‬‪yêu thương, và sự ổn định.‬
‪그런 환경에서 자라게 해야 한다고‬ ‪저는 생각합니다‬‪Tôi nghĩ đó là các yếu tố cần thiết‬ ‪cho môi trường sống của trẻ.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪그렇다면 피청구인의 가정은‬ ‪서기영 군에게‬‪Vậy gia đình của bị đơn‬ ‪có phải một nơi an toàn về cảm xúc‬
‪충분히 정서적인 곳인가요?‬‪cho cháu Seo Gi Yeong không?‬
‪서기영 군에게‬‪Gia đình bị đơn có trao đi đủ‬
‪사랑과 안정이‬‪tình thương và sự an toàn cảm xúc‬ ‪đến cháu Seo Gi Yeong không?‬
‪충분한 곳입니까?‬‪tình thương và sự an toàn cảm xúc‬ ‪đến cháu Seo Gi Yeong không?‬
‪[금희] 알아야겠니?‬‪Con nhất định phải biết à?‬
‪[정국] 네‬‪Vâng.‬
‪[금희] 영주랑 어려워질 수 있어‬‪Mối quan hệ của con với Yeong Ju‬ ‪có thể bị lung lay đấy.‬
‪그래서 말씀 못 하셨어요?‬‪Nên mẹ mới không thể nói với con sao?‬
‪영주랑 헤어질 것 같아서요?‬‪Vì sợ con sẽ chia tay cô ấy?‬
‪[금희] 글쎄‬‪Không biết nữa.‬
‪주화 오빠도 묻더라, 알고 싶다고‬‪Anh trai Ju Hwa cũng muốn biết chuyện đó.‬
‪대답하지 않았어‬‪Nhưng mẹ chưa kể gì cả.‬
‪그도 너도‬ ‪모르는 게 낫겠다 싶어서‬‪Mẹ nghĩ cả con và cậu ấy‬ ‪không biết sẽ tốt hơn.‬
‪그날 무슨 통화를 했는지‬ ‪알아야겠어요‬‪Con phải biết đêm đó‬ ‪họ nói chuyện gì với nhau.‬
‪기영이를 위해서 알아야겠어요‬‪Vì Gi Yeong, con phải biết được sự thật.‬
‪[성한] 조금은‬ ‪뜬금없을지도 모르겠지만‬‪Tôi nói thế này nghe có vẻ hơi đường đột,‬
‪[성한] 결혼이라는 것은‬‪nhưng tôi từng nghe được‬
‪바다에 사는 거북이와‬‪một phép ẩn dụ về hôn nhân.‬
‪산속에 사는 토끼가 만나‬‪Hôn nhân là sự kết hợp‬ ‪của một chú rùa biển‬
‪함께 바닷가에 사는 거라는 비유를‬ ‪들은 적이 있습니다‬‪Hôn nhân là sự kết hợp‬ ‪của một chú rùa biển‬ ‪và một chú thỏ núi‬ ‪khi quyết định chung sống bên bờ biển.‬
‪그리고 이혼이라는 것은‬‪Còn ly hôn là khi‬ ‪chúng bắt đầu nhớ về ngôi nhà cũ,‬
‪그들이 그렇게 함께 살다가‬ ‪서로의 것을‬‪Còn ly hôn là khi‬ ‪chúng bắt đầu nhớ về ngôi nhà cũ,‬ ‪đại dương và núi rừng của mỗi bên,‬ ‪sau khi đã sống cùng nhau một thời gian,‬
‪서로의 바다를‬ ‪서로의 산속을 그리워하게 되고‬‪đại dương và núi rừng của mỗi bên,‬ ‪sau khi đã sống cùng nhau một thời gian,‬
‪그렇게 각자의 곳으로‬ ‪떠나가는 거라는‬‪và quyết định cho nhau lối đi riêng.‬
‪비유였습니다‬‪và quyết định cho nhau lối đi riêng.‬
‪그렇다면‬‪Nếu vậy, chúng ta nên làm gì cho đứa trẻ‬
‪이 둘 사이에서 태어난 아이는‬‪Nếu vậy, chúng ta nên làm gì cho đứa trẻ‬
‪어떻게 해 줘야 하는 걸까요?‬‪do hai cá thể này sinh ra?‬
‪적어도 바닷가에 살고 싶은지‬ ‪산속에 살고 싶은지‬‪Chẳng phải nên ưu tiên‬ ‪hỏi ý kiến của đứa trẻ‬
‪아이의 생각이 먼저가 아닐까요?‬‪xem nó thích biển hay rừng hơn sao?‬
‪부디 단 한 번만이라도‬‪Xin các vị.‬ ‪Dù chỉ một lần.‬
‪아이의 심정을‬‪Hãy cố…‬
‪단 한 번만이라도‬‪suy nghĩ dù chỉ một lần…‬
‪들여다봐 주시기를‬‪về cảm giác của đứa trẻ.‬
‪간곡히 부탁드립니다‬‪Mong các vị suy xét lại.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[작게] 제가 증언하겠습니다‬‪Để tôi ra ngồi bàn nhân chứng đi.‬
‪갑자기 무슨 말씀을?‬‪Sao đột nhiên anh nói vậy?‬
‪[작게] 어떤 말씀이냐에 따라‬‪Những gì anh nói có thể sẽ gây bất lợi‬ ‪cho chúng ta đấy.‬
‪[변호사] 우리에게 불리하게‬ ‪작용할 수도 있어요‬‪Những gì anh nói có thể sẽ gây bất lợi‬ ‪cho chúng ta đấy.‬
‪[한숨]‬
‪재판장님‬‪Thưa ngài Thẩm phán.‬
‪청구인 측 대리인이 피청구인에게‬‪Luật sư bên nguyên đơn yêu cầu‬
‪당사자 신문 신청을 했습니다‬‪được thẩm vấn bị đơn.‬
‪어, 거부했었는데 방금‬‪Trước đó bị đơn đã từ chối,‬ ‪nhưng anh ấy lại vừa chấp thuận thẩm vấn.‬
‪신문 신청 응하고 싶다고 합니다‬‪nhưng anh ấy lại vừa chấp thuận thẩm vấn.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[못마땅한 한숨]‬
‪신주화의 미국 병원 기록은‬‪Anh đã lấy được bệnh án‬ ‪của cô Shin Ju Hwa ở Mỹ‬
‪어디에서 받으셨습니까?‬‪bằng cách nào vậy?‬
‪[정국] 제가 직접‬ ‪뉴욕 병원에 가서 받아 왔습니다‬‪Tôi đã trực tiếp đến bệnh viện‬ ‪ở New York và lấy chúng về.‬
‪그럼 신주화는‬ ‪그 사실을 알고 있었나요?‬‪Cô Shin Ju Hwa có biết điều đó không?‬
‪아니요‬‪Không, tôi đã giấu cô ấy.‬
‪그 사람 모르게 다녀왔습니다‬‪Không, tôi đã giấu cô ấy.‬
‪그때까지 부부로 되어 있어서‬‪Lúc đó chúng tôi vẫn là vợ chồng,‬
‪필요한 서류 구비해서‬ ‪받아 왔습니다‬‪nên tôi đã chuẩn bị mọi giấy tờ cần thiết.‬
‪그 진료 자료와‬‪Bằng cách nào anh phát hiện ra‬
‪[성한] 병원 정보는‬ ‪어떻게 알게 되셨나요?‬‪cô ấy có bệnh án‬ ‪cũng như thông tin bệnh viện?‬
‪[정국] 신주화의 변호인‬‪Tôi được Park Yu Seok,‬
‪박유석 변호사에게 받았습니다‬‪luật sư của Ju Hwa cho biết.‬
‪[무거운 음악]‬
‪예‬‪Ra vậy.‬
‪그, 사건 본인 서기영 군이‬‪Lỡ một ngày nào đó,‬
‪언젠가 이 사실을 알게 된다면‬‪cháu Seo Gi Yeong‬ ‪biết được sự thật này thì sao?‬
‪친모의 양육권 박탈을 위해 친부가‬‪Rằng bố ruột của mình‬ ‪đã làm ra chuyện như vậy…‬
‪그런 일들을 자행했다는 걸‬ ‪알게 된다면‬‪để giành quyền nuôi con‬ ‪với mẹ ruột của mình.‬
‪[성한] 피청구인 서정국의 가정은‬‪Anh thật sự cho rằng gia đình của mình‬
‪청구인 서기영 군이‬‪là môi trường thích hợp…‬
‪자라기에‬‪để cho…‬
‪적합한 양육 환경일까요?‬‪nguyên đơn Seo Gi Yeong lớn lên sao?‬
‪[한숨]‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[변호사의 한숨]‬
‪[영주의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[판사] 주문‬‪Tòa tuyên bố.‬
‪피청구인의‬ ‪사건 본인에 대한 친권을‬‪Quyền nuôi con của bị đơn‬ ‪đối với nguyên đơn cần phải được hạn chế.‬
‪제한한다‬‪Quyền nuôi con của bị đơn‬ ‪đối với nguyên đơn cần phải được hạn chế.‬
‪피청구인의 사건 본인에 대한‬ ‪친권 중에서‬‪Trong các quyền nuôi con‬ ‪đối với nguyên đơn,‬
‪보호권, 교양권‬ ‪거소 지정권, 징계권‬‪quyền bảo vệ, giáo dục,‬ ‪chỉ định nơi cư trú, và kỷ luật,‬
‪기타 양육 관련된 권한을 제한한다‬‪cùng các quyền nuôi dưỡng khác‬ ‪cần phải được hạn chế.‬
‪[밝은 음악]‬‪cùng các quyền nuôi dưỡng khác‬ ‪cần phải được hạn chế.‬
‪보호권, 교양권‬ ‪거소 지정권, 징계권‬‪Về quyền bảo vệ, giáo dục,‬ ‪chỉ định nơi cư trú, và kỷ luật,‬
‪기타 양육 관련된 권한에 관하여‬‪cùng các quyền nuôi dưỡng khác,‬
‪신성한을 후견인으로 선임한다‬‪tòa chỉ định anh Shin Sung Han‬ ‪trở thành giám hộ của nguyên đơn.‬
‪후견인 신성한은‬ ‪다음과 같은 의무를 부담한다‬‪Với tư cách giám hộ,‬ ‪anh Shin Sung Han có nghĩa vụ sau.‬
‪첫째‬‪Thứ nhất,‬
‪매년 말 후견 보고서를 제출한다‬‪nộp báo cáo giám hộ mỗi cuối năm.‬
‪둘째‬‪Thứ hai,‬
‪상대방과 사건 본인의‬ ‪면접 교섭이 진행될 수 있도록‬‪tích cực hợp tác để thỏa thuận‬ ‪nhằm giúp cho việc thăm nuôi của bị đơn‬
‪적극 협조하되‬‪đối với nguyên đơn diễn ra suôn sẻ.‬
‪- 다만 면접 교섭 여부는…‬ ‪- [고조되는 음악]‬‪Tuy nhiên, việc thăm nuôi sẽ…‬
‪[소연] 장국영‬ ‪너 요새 왜 이렇게 안 먹어?‬‪Trương Quốc Vinh,‬ ‪sao dạo này mày chả chịu ăn gì?‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- 똥도 별로 안 누고‬‪Cũng không đi vệ sinh đều nữa.‬
‪- 일로, 일로, 일로 와‬ ‪- [문소리]‬‪Lại đây nào.‬
‪[소연의 어르는 소리]‬‪Lại đây nào.‬
‪[웃음]‬
‪식사 시간?‬‪Anh nghỉ trưa rồi sao?‬
‪묵어 보자, 쭈쭈‬‪Mau ăn đi nào.‬
‪[형근] 그…‬‪Chuyện đó…‬
‪유럽 가는 거 있잖아요‬‪Về chuyến đi châu Âu của em.‬
‪티켓 예약했어요?‬‪Em đã đặt vé chưa?‬
‪예‬‪Rồi.‬
‪나도 가려고요‬‪Anh cũng muốn đi cùng.‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪[소연] 아, 잠시만‬‪Ôi, khoan đã nào.‬
‪[소연의 당황한 웃음]‬
‪진짜요?‬‪Thật sao?‬
‪어…‬
‪[소연의 기쁜 숨소리]‬
‪[성한] 서기영! 기상‬‪Seo Gi Yeong!‬ ‪Dậy đi.‬
‪- [잠에 취한 소리]‬ ‪- 서기영 기상‬‪Seo Gi Yeong, dậy đi.‬
‪[노크 소리]‬‪Seo Gi Yeong, dậy đi.‬
‪서기영 기상, 기상, 기상, 기상‬‪Seo Gi Yeong, dậy đi nào.‬
‪- 서기영 [웃음]‬ ‪- [기영이 칭얼댄다]‬‪Seo Gi Yeong.‬
‪기영아, 일어나‬‪Gi Yeong à.‬ ‪Mau dậy đi.‬
‪일어나야지, 기영아‬‪Dậy thôi nào, Gi Yeong.‬
‪어유, 일어나야지, 일어나야지‬‪Nào, phải dậy đi thôi.‬
‪일어나, 일어나‬‪Dậy đi nào.‬
‪- 읏차차차차차‬ ‪- [기영의 힘주는 소리]‬
‪학교 늦어, 빨리 와‬‪Sắp trễ giờ đi học rồi kìa.‬ ‪Dậy mau đi.‬
‪[장난스럽게] 아, 일어나, 일어나‬‪Dậy mau lên.‬
‪- 빨리 나와‬ ‪- [부드러운 음악]‬‪Cháu ra mau đi.‬
‪서기영! 얼른 와‬‪Seo Gi Yeong.‬ ‪Mau ra đây nào.‬
‪[성한] 옳지‬‪Ngoan lắm.‬
‪샌드위치는? 사 왔어?‬‪Cậu mua sandwich chưa?‬
‪[성한] 그럼‬‪Tất nhiên là rồi.‬
‪봐‬‪Cháu xem đi.‬
‪- 햄, 치즈, 에그‬ ‪- [호로록거리는 소리]‬‪Thịt xông khói, phô mai, trứng,‬
‪토마토 빼고 양파 빼고‬‪không cho cà chua, không cho hành…‬
‪어? 이 늙은 삼촌이‬‪Chẳng lẽ ông cậu già cỗi này‬ ‪phải ra ngoài từ sáng sớm tinh mơ…‬
‪그 식전 댓바람에 그냥‬‪Chẳng lẽ ông cậu già cỗi này‬ ‪phải ra ngoài từ sáng sớm tinh mơ…‬
‪너 '식전 댓바람'이‬ ‪무슨 뜻인지 알아?‬‪Cháu có biết "sáng sớm tinh mơ"‬ ‪nghĩa là gì không đó?‬
‪몰라도 될 거 같은 느낌‬‪Cháu không biết cũng không sao nhỉ?‬
‪어유, 그런 느낌쓰‬‪Ồ, cháu nghĩ vậy sao?‬
‪[기영] 삼촌‬‪Cậu.‬
‪간헐적 단식, 그거 언제까지 해?‬‪Khi nào thì cậu dừng chế độ ăn gián đoạn?‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪나 혼자만 아침 먹잖아‬‪Có mỗi mình cháu ăn sáng.‬
‪어, 그러면 한 입 주든가‬‪Vậy cho cậu ăn ké một miếng đi.‬
‪[성한의 재촉하는 소리]‬
‪[성한] 어어, 어어, 어어, 어?‬
‪[성한의 웃음]‬
‪잘 먹네, 맛있니?‬‪Cháu ăn giỏi ghê.‬ ‪- Ngon lắm hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪[기영] 응‬‪- Ngon lắm hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪[준이 입소리를 쩝 낸다]‬‪Trưởng phòng Jang.‬
‪[준] 사무장님 너무 부러워요‬‪Trưởng phòng Jang.‬ ‪Tôi ghen tị với anh quá.‬
‪[한숨 쉬며] 많이들‬ ‪부러워해 주세요‬‪Hai người cứ ghen tị nhiều lên.‬
‪[형근] 나의 첫 유럽 여행입니다‬‪Tôi lần đầu đi du lịch châu Âu đó.‬
‪'마이 퍼스트 유럽 투어'‬‪My first Europe tour.‬
‪[웃음]‬
‪라면집 사장님은 좋겠다‬‪Chị chủ tiệm mì sướng quá đi.‬
‪[준] 아, 당분간은‬ ‪새봄 씨랑 나랑 둘만 있겠네‬‪Vậy là sắp tới chỉ có tôi‬ ‪với cô Sae Bom ở đây nhỉ.‬
‪그, 파이팅의 의미로다가‬ ‪저녁 식사 한번 할까요?‬‪Hay chúng ta đi liên hoan‬ ‪để gia tăng tình đồng đội nhỉ?‬
‪아니요, 저 오늘‬ ‪강아지랑 약속 있어요‬‪Thôi, hôm nay tôi có hẹn với cún cưng rồi.‬
‪[준] 네‬‪Được thôi.‬
‪사무장님, 가시기 전에‬ ‪저랑 식사 한번 하시죠‬‪Trưởng phòng, ăn với tôi trước khi đi nhé.‬
‪'아이 라이크 누들'‬‪I like noodles.‬
‪기영이는 잘 지내죠?‬‪Gi Yeong vẫn khỏe chứ?‬
‪네, 덕분에요‬‪Vâng, nhờ ơn bà cả.‬
‪[금희가 살짝 웃는다]‬
‪[금희] 다행이네요‬‪Vậy là tốt rồi.‬
‪[한숨 쉬며] 그, 이혼을‬‪Vậy…‬ ‪Bà nói là‬
‪꼭 하셔야겠다는 거죠?‬‪nhất định phải ly hôn, đúng không?‬
‪그러니까 그게‬‪Tôi nói cậu nghe,‬
‪왕관이 너무 무겁고‬‪vương miện của tôi nặng quá,‬
‪[금희] 그리고 내가‬ ‪이 목 디스크가 이게 날 것 같…‬‪nên cổ tôi sắp bị thoát vị đĩa đệm rồi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪nên cổ tôi sắp bị thoát vị đĩa đệm rồi.‬
‪빨리 끝내 줘야 돼요‬‪Cậu mau xử lý giúp tôi đi.‬
‪[성한] 아이고야‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Vương miện nặng quá trời.‬
‪[금희] 아, 왕관도 너무 무겁고‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Vương miện nặng quá trời.‬
‪- [성한] 네, 알겠습니다, 예‬ ‪- [금희의 웃음]‬‪Được, tôi hiểu ý bà rồi.‬
‪[금희] 준비는 다 된 거죠?‬‪Ta chuẩn bị xong cả rồi chứ?‬
‪그럼요‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪- [금희의 웃음]‬ ‪- [달칵 펜 누르는 소리]‬
‪[사락거리는 소리]‬
‪[영주] 여보‬‪Ông xã.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪이제 좀‬‪Giờ chúng ta…‬
‪서로 얘기를 하는 게 어때?‬‪nên nói chuyện với nhau đi nhỉ?‬
‪[정국이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪재판 때 말이야‬‪Trong suốt phiên tòa,‬
‪내가 만약 증언을 한다면‬‪anh đã đề xuất là nếu anh ra làm chứng,‬
‪친권 제한으로 하자고 했어‬‪quyền nuôi con của anh sẽ bị hạn chế.‬
‪친권 상실이면‬ ‪당신 더 좋을 거잖아‬‪Chứ nếu anh mất hẳn quyền nuôi con,‬ ‪em sẽ càng vui mừng hơn.‬
‪대남전자에서 기영이‬ ‪영 지워질 테니까‬‪Vì Gi Yeong sẽ vĩnh viễn bị xóa bỏ‬ ‪khỏi Điện tử Daenam.‬
‪우리가 잘못한 거‬ ‪우리가 안고 살자‬‪Chúng ta hãy sống‬ ‪với hậu quả mà mình gây ra đi,‬
‪하율이 엄마로 아빠로‬‪với tư cách là bố mẹ của Ha Yul.‬
‪조용히 살아‬‪Im lặng mà sống đi.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪[무거운 음악]‬‪LUẬT SƯ PARK YU SEOK‬ ‪GIÁM ĐỐC JIN YEONG JU‬
‪[통화 연결음]‬‪Thuê bao hiện không liên lạc được.‬
‪[안내 음성] 고객님의‬ ‪전화기가 꺼져 있어‬‪Thuê bao hiện không liên lạc được.‬ ‪Cuộc gọi chuyển qua hộp thư thoại.‬ Cước phí sẽ được tính sau tiếng bíp.
‪- 삐 소리 이후 음성 사서함…‬ ‪- 아휴‬‪Cuộc gọi chuyển qua hộp thư thoại.‬ Cước phí sẽ được tính sau tiếng bíp.
‪주기로 한 건‬ ‪줘야 될 거 아니야, 이씨‬‪Hứa cho rồi thì phải cho chứ.‬
‪- [분한 숨소리]‬ ‪- [안내 음성] 연결이 되지 않아…‬‪Thuê bao hiện không liên lạc…‬
‪[버럭 하며] 아, 전화 안 받아?‬‪Sao cô không nghe máy?‬ ‪Cước phí sẽ được tính sau tiếng bíp.‬
‪- 야, 진영주! 이씨‬ ‪- [사람들의 놀란 소리]‬‪Cước phí sẽ được tính sau tiếng bíp.‬ ‪Này, Jin Yeong Ju!‬
‪이게 진짜…‬‪Con nhỏ này…‬
‪[안내 음성] 고객님의 전화기가…‬‪Thuê bao hiện không…‬ ‪Con nhỏ…‬
‪이게, 씨, 야!‬‪Con nhỏ…‬ ‪Này!‬
‪야, 이씨!‬‪Này!‬
‪[유석] 야! 이씨, 야, 이씨‬‪Chết tiệt!‬ ‪Chết tiệt!‬
‪아휴, 씨, 내 카페 내놔!‬‪Chết tiệt!‬ ‪Trả quán cà phê cho tôi, chết tiệt!‬
‪야, 이씨‬‪Trả quán cà phê cho tôi, chết tiệt!‬
‪내 카페 내놔!‬‪Trả quán cà phê cho tôi!‬
‪내 카페 내놔!‬‪Trả quán cà phê cho tôi!‬
‪[서진] '주위에 정말 얄미운 친구'‬‪"Ai cũng có một người bạn phiền phức.‬
‪'DJ님은 이런 친구 있으세요?'‬‪"Ai cũng có một người bạn phiền phức.‬ ‪Chị cũng có một người bạn như vậy chứ?‬
‪'있으시면 해결 방법 좀‬ ‪알려 주세요'‬‪Chị cũng có một người bạn như vậy chứ?‬ ‪Nếu có, xin chị hãy chỉ cho tôi‬ ‪cách đối phó với họ."‬
‪아유, 그런 친구들 꼭 있어요‬‪Kiểu gì cũng có một người bạn như vậy.‬
‪얄밉지, 좀‬‪Họ phiền phức vô cùng.‬
‪전 이럴 때‬ ‪예전엔 그냥 넘어간 거 같아요‬‪Nếu là ngày xưa,‬ ‪có lẽ tôi sẽ cho qua mọi chuyện.‬
‪근데 요즘엔 굳이 안 만나요‬‪Nhưng giờ thì tôi chọn‬ ‪không gặp lại người bạn đó nữa.‬
‪친구를 더 만들어 보세요‬‪Bạn thử kết giao với bạn mới xem?‬
‪나이 들어서 만나는 친구는‬ ‪찐이 되기 어렵다는 거‬‪Người ta nói khi có tuổi rồi,‬ ‪sẽ khó để kiếm được bạn tốt…‬
‪사람마다 다르지 않을까요?‬‪nhưng tôi nghĩ là mỗi người mỗi khác.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[라디오 속 서진] 우리 PD님이‬ ‪제일 좋아하는 시간‬‪Tôi sẽ quay lại sau phần yêu thích của PD.‬
‪광고 듣고 올게요‬‪Ta nghe chút quảng cáo nhé.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪- 어‬ ‪- [정식이 칭얼대며] 어디야?‬‪- Tôi đây.‬ ‪- Cậu đang ở đâu thế?‬
‪왜?‬‪- Sao?‬ ‪- Cậu ở đâu? Tôi chán quá!‬
‪[정식] 아, 어디야? 심심해!‬‪- Sao?‬ ‪- Cậu ở đâu? Tôi chán quá!‬
‪아니, 내가 어디 있는지‬ ‪너한테 왜 알려 줘야 하는데?‬‪Sao tôi phải nói cho cậu biết‬ ‪tôi đang ở đâu chứ?‬
‪[정식] 아, 인마! 그‬ ‪친구가 물어보면 알려 주는 거지‬‪Cái tên này, bạn hỏi thì cứ trả lời đi!‬
‪뭘 그걸 왜 알려 줘야 되냐고‬ ‪얘기를 해?‬‪Cái tên này, bạn hỏi thì cứ trả lời đi!‬ ‪Sao cứ phải hỏi vặn hỏi vẹo thế nhỉ?‬
‪- 야, 정식아‬ ‪- [정식] 어‬‪Sao cứ phải hỏi vặn hỏi vẹo thế nhỉ?‬ ‪- Này, Jeong Sik à.‬ ‪- Ừ?‬
‪내가 신기한 거 하나 알려 줄까?‬‪- Muốn nghe chuyện siêu hay không?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[정식] 뭔데?‬‪- Muốn nghe chuyện siêu hay không?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- 이, 와인이‬ ‪- [정식] 어‬‪- Rượu vang ấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪종이컵에도 디캔팅이 된다?‬‪Dùng cốc giấy không gạn lọc được đâu.‬ ‪Biết lắm mà! Cậu đang uống rượu chứ gì!‬
‪[정식] 이 봐, 너, 너 이 새끼‬ ‪술 마시지?‬‪Biết lắm mà! Cậu đang uống rượu chứ gì!‬
‪어디야? 어디야? 나 데리고 가‬ ‪나도 갈래‬‪Cậu đang ở đâu? Cho tôi theo với!‬ ‪Tôi muốn đến đó!‬
‪어, 종이컵? 종이컵‬ ‪너 편, 편의점이지?‬‪Cốc giấy à?‬ ‪Cậu đang ở cửa hàng tiện lợi!‬ Ở yên đó, cậu…
‪- 이 새끼야, 잠깐 기다려, 너…‬ ‪- [통화 종료음]‬‪Cậu đang ở cửa hàng tiện lợi!‬ Ở yên đó, cậu…
‪[시원한 숨소리]‬
‪[정식] 야, 너 언제 가?‬ ‪스위스부터 간다 그랬지?‬‪Bao giờ cậu bay?‬ ‪Cậu sẽ bắt đầu từ Thụy Sĩ, nhỉ?‬
‪[형근] 내일 아침?‬‪Sáng mai.‬
‪[정식] 근데‬ ‪지금 낮술을 처먹고 있어?‬‪Vậy mà giờ còn ngồi đây uống rượu hả?‬
‪- [형근] 응‬ ‪- [성한이 살짝 웃는다]‬‪Ừ.‬
‪[정식] 아유, 씨, 야, 너 가지 마‬‪Trời ạ.‬ ‪Này, cậu đừng có đi. Sao cậu dám?‬
‪어디, 으이그‬‪Này, cậu đừng có đi. Sao cậu dám?‬ ‪Cứ ở lại đây‬ ‪uống rượu vang với bọn tôi đi.‬
‪그냥 우리랑 와인이나 먹어‬‪Cứ ở lại đây‬ ‪uống rượu vang với bọn tôi đi.‬ ‪Sao?‬
‪[형근] 어?‬‪Sao?‬
‪[성한] 야‬‪Này.‬
‪우리도 이제 그만 좀‬ ‪이혼 좀 하자‬‪Ba chúng ta cũng nên ly hôn đi.‬
‪이러다 다 망한다‬‪Cứ đà này là tiêu đời cả lũ.‬
‪- [형근] 사랑한다‬ ‪- [정식의 한숨]‬‪Tôi yêu cậu.‬
‪[정식] 나도 그런 거 같아‬‪Hình như‬ ‪tôi cũng vậy.‬
‪[성한] 취했네, 응‬‪Say rồi nhỉ.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[정식] 왜?‬‪Sao chứ?‬
‪성한아‬‪Sung Han à?‬
‪[성한] 아유, 못 먹겠다‬ ‪소주 먹자, 콜?‬‪Ôi, không uống nổi nữa. Đổi qua soju đi.‬ ‪- Chốt không?‬ ‪- Tôi chốt.‬
‪[정식] 아이씨, 콜‬‪- Chốt không?‬ ‪- Tôi chốt.‬
‪[형근] 아, 나 내일 가…‬‪Trời, mai tôi đi rồi…‬
‪- 콜‬ ‪- [성한, 정식] 콜‬‪- Tôi chốt.‬ ‪- "Tôi chốt."‬
‪[함께 웃는다]‬‪- Tôi chốt.‬ ‪- "Tôi chốt."‬
‪[정식] 다시 해 봐, 이상한데?‬ ‪이게 뭐야?‬‪Làm lại xem. Nhìn quái đản ghê.‬ ‪Cái gì vậy? "Tôi chốt!"‬
‪- [형근] 콜‬ ‪- [정식] 그냥 손가락을 돌려야지‬‪Cái gì vậy? "Tôi chốt!"‬ ‪Phải giơ cả ngón tay nữa.‬
‪- [성한의 웃음]‬ ‪- [형근] 감사합니다‬‪Xin đa tạ.‬


No comments: