열아홉 스물 11
Mười chín sang hai mươi 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- 지민 - 응? | - Ji-min. - Ơi? |
나랑 부산 가서 재밌게 놀 자신 있어? | Cậu có nghĩ đi Busan với tớ thì cậu sẽ vui? |
[예린] 있는 거 맞아? | Cậu chắc chứ? |
진짜 있어? | Thật à? |
너가 재밌게만 놀아 준다면… | Nếu cậu vui khi đi Busan với tớ… |
가자, 부산 | Đi nào. |
- [부드러운 음악] - [속삭이며] 가자, 가자, 가자 | Ta hãy đi Busan. |
[예린] 왜? | Có chuyện gì? |
- [지민] 너무 힘들었어 - [예린] 응? | - Khó thật. - Gì cơ? |
- [지민] 너무 힘들었어 - [예린] 힘들어? | - Khó thật. - Thật à? |
[예린] 이래 갖고 부산 갈 수 있겠나? | Cậu chắc ta nên đi Busan chứ? |
나는 이미 너로 선택을 하기로 했는데 | Tớ đã chọn đi với cậu rồi mà. |
- 피곤할 것 같아, 그렇지 않아? - [지민] 피곤할 것 같으면 뭐 | Nhưng ta sẽ mệt đấy nhỉ? Nếu cậu nghĩ sẽ mệt thì đi lúc khác. |
- 다음날 가도 되지, 꿈의 데이트 - 응 | Nếu cậu nghĩ sẽ mệt thì đi lúc khác. Ừ. |
나 졸업식 갔다 와서 자유 데이트 어때? | Hẹn hò thường sau lễ tốt nghiệp của tớ. |
[예린] 그럴까? | Ta nên làm thế chứ? |
우리 최이 크로스잖아, 알지? | Ta là đội Choi-Lee. Cậu nhớ chứ? |
- 최 - 응? 구려 | - Choi. - Gì? - Ngốc. - Choi. |
- 최 - 이 | - Ngốc. - Choi. - Lee, chéo. - Chéo. |
[예린, 지민] 크로스 | - Lee, chéo. - Chéo. |
[예린의 웃음] | |
- [예린] 구리다고? - [지민] 응 | - Cậu bảo ngốc? - Ừ. |
[예린] 다음 꿈의 데이트를 갈까? | Ta nên đi cuộc hẹn trong mơ sau à? |
[지민] 그럴까? | Nên không? |
[지은의 탄성] 잘했다 잘했어 예린아 | - Tốt lắm, Ye-rin. Tốt lắm. - Ji-min dễ thương nhỉ? |
지민이 너무 귀엽지 않아요? | - Tốt lắm, Ye-rin. Tốt lắm. - Ji-min dễ thương nhỉ? |
- 너무 귀여워요 - [세운] 너무 귀여워요 | - Quá dễ thương. - Ừ. Ji-min rất dễ thương trong tập này. |
이번 화에서 지민이가 매력이 터집니다 | Ji-min rất dễ thương trong tập này. |
- [지은] 너무 귀여워 - [세운] 너무 귀엽다, 지민이 | - Dễ thương. - Quá dễ thương. Cậu ấy dễ giận và thất vọng, |
화나는 것도 빠른데 서운한 것도 빠른데 | Cậu ấy dễ giận và thất vọng, |
- 풀리는 것도 빨라 - [수현] 풀리는 것도 빨라 | - nhưng lại quên nhanh. - Phải. |
- 달래 주니까 바로… - [지은] 바로, 와 | Khi cô ấy xoa dịu cậu ấy - cậu ấy quên ngay. - Luôn và ngay. |
- 바로 달래지네요 - [세운] 그냥 한 번에 | - cậu ấy quên ngay. - Luôn và ngay. |
'재밌게 놀 거야?' 하는데 끄덕끄덕 | Cô ấy hỏi, "Cậu sẽ vui chứ?" Và cậu ấy chỉ gật đầu. |
- 손 위에 올리고 - 손 이렇게 하고 | - Cậu ấy đặt đầu lên tay cô ấy. - Ừ. |
- 자존심 부리지 않았어 - [세운의 웃음] | Cậu ấy không tự cao. |
- 아, 너무 귀엽다 - [규현] 이야… | - Dễ thương. - Trời. |
- 나 몰랐어 - [예린] 안 울었다니까? | - Sao cậu khóc? - Tớ không biết. |
[지우] 내가 지금 이러고 있는 게 | Tình huống này. Cậu khóc vì buồn cười? |
[리드미컬한 음악] | - Tớ không biết. Tớ bối rối. - Tớ hiểu. |
자신의 감정에 뭔가 휘둘리지 않고 | Tôi nghĩ người thực sự trưởng thành là người |
내색하지 않는 | không bị dao động cảm xúc dễ dàng và không thể hiện điều đó ra. |
그런 게 진짜 어른인 거 같아요 | không bị dao động cảm xúc dễ dàng và không thể hiện điều đó ra. |
저희는 뭔가 | Nhưng chúng tôi chỉ 20 tuổi, |
말만 20살이지, 아직 그냥 | Nhưng chúng tôi chỉ 20 tuổi, |
다 어린 거 같아요 | vẫn chưa trưởng thành. |
[상쾌한 음악] | |
[아련한 음악] | |
[세연] 그날 밤은 제 감정을 조금 굳히게 해 준 | Có rất nhiều khoảnh khắc đêm đó khiến tôi biết mình muốn gì. |
여러 순간들이 있기도 했고 | khiến tôi biết mình muốn gì. |
지우가 약간 | Tôi đã có niềm tin |
아직 저보다 정윤이한테 마음이 좀 더 있는 것 같다는 생각을 | rằng Ji-woo thích Jung-yun hơn tôi. |
한 것 같아요 | rằng Ji-woo thích Jung-yun hơn tôi. |
[세연] 지우가 만약에 저를 선택하지 않더라도 | Kể cả nếu Ji-woo không chọn tôi, tôi không hề hối tiếc. |
저는 정말 후회 없이 하고 싶기 때문에 | Kể cả nếu Ji-woo không chọn tôi, tôi không hề hối tiếc. |
쉽지 않지만, 끝까지 최선을 다해 봐야 될 것 같아요, 그냥 | Tôi biết là không dễ, nhưng tôi vẫn sẽ cố hết sức. |
[정윤의 한숨] | |
[지민이 속삭이며] 데이트 신청해 데이트 신청해 | Rủ cậu ấy ra ngoài hẹn hò. |
[지민] 무조건, 빨리 | Chẳng ai thắc mắc đâu. Nhanh. |
바로 해 | Làm luôn đi. |
- [서영] 야, 너네 어디 가? - [서현] 어? | Cậu sẽ đi chơi à? - Hả? - Cậu sẽ đi chơi à? |
- [서영] 너 어디 가? 너 안 가지? - [서현] 내가 어딜 가? | - Hả? - Cậu sẽ đi chơi à? - Tớ sẽ đi đâu? - Không à? |
모르겠다, 근데 나 일단 | - Tớ nghĩ tớ cần nói chuyện với cậu ấy đã. - Jung-yun? |
- 얘길 한번 해 봐야 될 것 같아 - [서영] 누구? 정윤이? | - Tớ nghĩ tớ cần nói chuyện với cậu ấy đã. - Jung-yun? |
[서현] 아직 몰라 가지고 | Tớ không biết cậu ấy nghĩ gì. |
무슨 생각인지… | Tớ không biết cậu ấy nghĩ gì. |
- [서현] 걔 어디 있어? 그… - [서영] 정윤이? | - Cậu ấy đâu? - Jung-yun? |
[서현] 일단 얘기 한번… 잠깐, 얘기, 얘기 한 번만 | Ta cần nói chuyện. Ta nói chuyện nhé? |
왜? | Gì? |
- 토크, 토크? 뭔 얘기? - [서현] 나 궁금한 게 있어 | - Nói gì? - Tớ cần hỏi cậu điều này. |
[서현] 나 궁금한 게 있어 | |
[흥미로운 음악] | |
[정윤] 뭐? | Gì vậy? |
[정윤] 뭐, 뭐, 뭐, 뭐? | Gì thế? |
- [정윤] 빨리 - [서현] 아니 | - Gì thế? - Vậy… |
- [정윤] 뭐, 뭔데? 어? - [서현] 잘 풀었어? | - Chuyện gì vậy? - Các cậu nói chưa? |
- [서현] 잘 풀었어? - [정윤] 응 | - Chuyện gì vậy? - Các cậu nói chưa? Rồi. |
[서현의 한숨] | Rồi. |
- [정윤] 왜? - [서현] 넌 오늘… | - Gì cơ? - Cậu sẽ… |
지우랑 갈 거지? | đi với Ji-woo hôm nay? |
[정윤] 아마? | Có thể? |
왜? | Sao vậy? |
[세연의 노크 소리] | |
- [서현 한숨 쉬며] 그래, 갔다 와 - [정윤] 넌 어떻게 하게? | - Được. - Cậu định làm gì? |
- [서현] 난 육회 먹어야지 - [정윤] 여기서? | - Được. - Cậu định làm gì? - Tớ sẽ ăn gỏi bò. - Ở đây? |
- [서현] 응 - [정윤의 코웃음] | - Tớ sẽ ăn gỏi bò. - Ở đây? |
[서현] 나 서영이랑 있을 거야 | Tớ sẽ ở nhà với Seo-yeong. |
[정윤] 아, 나 지금 머리가 깨지겠다 | Tớ đau đầu mất. |
- [서현] 응? - [정윤] 아니, 뭐… | - Gì? - Ý tớ là… |
[세연] 응? | Gì cơ? |
- [세연] 잠깐만 나와 봐 봐 - [지우] 아 | - Ra ngoài chút. - Ừ. |
- [세연] 날이 좋아서 - [지우] 오케이 | - Thời tiết đẹp quá. - Ừ. |
[서현] 아유, 씨, 서영아 우리 둘이 나가자, 제발! | Thật đấy. Ta nên cùng ra ngoài sau. |
- 뭐래? 안 나간대? - [서현] 응? | - Cậu ấy nói gì? - Gì? |
- 안 나간대? - 그러니까, 그… | Tớ nghĩ cậu ấy sẽ đi với Ji-woo. |
지우랑 나갈 것 같대 | Tớ nghĩ cậu ấy sẽ đi với Ji-woo. |
- [정윤] 핸드폰 충전해야겠다 - [상원] 나가냐, 오늘? | - Tớ cần sạc điện thoại. - Nay cậu đi chơi à? |
[정윤] 몰라, 나도 | Tớ không biết. |
[지민의 헛기침] | |
정윤, 했어? | Jung-yun, cậu rủ cậu ấy chưa? |
[정윤] 아니, 못 했어 | Jung-yun, cậu rủ cậu ấy chưa? Chưa, không thể. |
- 내려가 있었는데 나가 있는데? - [지민] 장난해? | - Tớ đi xuống. Cậu ấy đã ở ngoài. - Đùa à? |
아, 내려가 있었는데 나가 있다고 | Tớ ở dưới tầng. Cậu ấy đã ở ngoài. |
[지민] 몰라, 난 둘 다 응원한다, 파이팅 | Sao cũng được. Tớ ủng hộ cả hai. |
[지민] 저는 누구의 편도 아닙니다 둘 다 그냥… | Tớ không đứng về phía ai. Tớ chỉ… |
둘 중에 용기 있는 사람이 뭐… | Ai dũng cảm hơn sẽ… |
그거지 | Ai dũng cảm hơn sẽ… |
[지우] 야, 우리 오늘 완전 쿨톤이다, 쿨톤 | Hôm nay ta đều mặc màu lạnh. |
[세연의 의아한 탄성] | - Đây là màu lạnh ư? - Ừ. |
- 이거 쿨톤이야? - [지우] 응 | - Đây là màu lạnh ư? - Ừ. |
- [세연] 난 뭔 톤인지 잘 몰라 - [지우] 그래? 그래서? | - Tớ không biết. - Vậy à? - Thì sao? - Thì… |
[세연] 그래서… [한숨] | - Thì sao? - Thì… |
[세연의 생각하는 숨소리] | |
[세연] 너 그래서 오늘 뭐 해? | Hôm nay cậu định làm gì? |
[지우] 난 아무것도 안 해 | - Chẳng gì cả. - Chẳng có gì? |
[세연] 아무것도 안 해? 그냥 집에 있게? | - Chẳng gì cả. - Chẳng có gì? - Cậu chỉ định ở nhà? - Ừ. |
[지우] 응 | - Cậu chỉ định ở nhà? - Ừ. |
[세연] 뭘 집에 있어? 너 나랑 가야지, 너 나가야지 | Sao lại ở nhà? Đi chơi đi. |
- [지우] 어디? 뭘? - [세연] 어? | - Đi đâu? - Gì? |
- [세연] 나가자 - [지우] 어디? | - Đi chơi đi. - Nhưng đi đâu? |
[부드러운 음악] | |
[세연] 그럼 향수 만들러 갈까? 너 괜찮아? | Muốn đi làm nước hoa không? Cậu thấy sao? |
[지우] 아, 그래 | Sao không? |
지금 정윤이랑 세연이랑 | Tôi thích Jung-yun và Se-yeon như nhau. |
똑같은 크기로 호감을 느끼고 있는 건데 | Tôi thích Jung-yun và Se-yeon như nhau. |
세연이가 계속해서 이렇게 적극적으로 한다면 | Nếu Se-yeon tiếp tục nhiệt tình với tôi, |
저는 어쩔 수 없이 세연이한테 계속 설레고 | tôi sẽ không thể ngăn mình thích cậu ấy và thấy cậu ấy hấp dẫn. |
매력을 느낄 것 같아요 | tôi sẽ không thể ngăn mình thích cậu ấy và thấy cậu ấy hấp dẫn. |
[저마다 이야기한다] | |
[정윤] 저는 나가자고 말하는 것까지 | Tôi đã mất một lúc |
조금 시간이 걸리는 것 같은데 | Tôi đã mất một lúc mới rủ cậu ấy đi hẹn hò với tôi. |
[정윤] 세연이는 바로 나갈 수 있는 그런 기회가 있으면 | Nhưng Se-yeon có xu hướng rủ cậu ấy không chút do dự |
그냥 생각하는 대로 바로 | Nhưng Se-yeon có xu hướng rủ cậu ấy không chút do dự |
실행에 옮기는 스타일인 것 같아요 | bất cứ khi nào cậu ấy có cơ hội. |
그런 것 때문에 지우의 마음이 바뀔 수도 있다고 생각해요 | Tôi nghĩ điều đó có thể thay đổi tình cảm của Ji-woo. |
[정윤] 배고파 | Tớ đói. |
- 너네 뭐 먹었냐? - [서현의 한숨] | Cậu đã ăn gì chưa? |
[예린] 어, 나는 아이스크림, 과자 그리고 콘푸로스트 | Tớ ăn kem, bim bim và ngũ cốc. |
난 오늘까진 안 나간다 | Hôm nay tớ sẽ không ra ngoài. |
- [예린] 너 질투 안 나? - [서현] 왜? | - Không ghen à? - Sao? |
- 어? - [예린] 질투 안 나? | - Gì? - Cậu không ghen à? |
- 나? - [예린] 어 | - Tớ? - Ừ. |
[정윤] 그냥 | Thì… |
너 왜 안 나가? | Cậu không đi chơi à? |
[예린] 세연이랑 지우랑 나간대 | Cậu không đi chơi à? Se-yeon và Ji-woo sẽ đi. |
너랑 얘기하고 있을 때 나갔더라고 | Se-yeon và Ji-woo sẽ đi. Tớ nói chuyện với cậu và họ thì ra ngoài. |
[예린] 선수 쳤지 | - Cậu ấy chủ động. - Khoan. Cậu đã bảo sẽ đi chơi. |
아니, 잠깐만, 나간다며? | - Cậu ấy chủ động. - Khoan. Cậu đã bảo sẽ đi chơi. |
[정윤] 아니, 그때는 '아마'라 했지 | Tớ nói là có thể. Tớ đã rủ cậu ấy lúc đó đâu. |
아직 안 물어봤으니까 | Tớ nói là có thể. Tớ đã rủ cậu ấy lúc đó đâu. Tớ định rủ nếu cậu ấy không có kế hoạch. |
없으면 나가려 했다가… | Tớ định rủ nếu cậu ấy không có kế hoạch. |
[흥미로운 음악] | |
[정윤] 근데 있다니까 안 나가는 거지 | nhưng cậu ấy bảo có, nên tớ ở nhà thôi. |
[정윤] 왜? | Gì cơ? |
그럼 지우랑 세연이랑 나가? | Vậy Ji-woo sẽ đi chơi với Se-yeon? |
[정윤] 어 | Ừ. |
- [상원] 아, 너? - [정윤] 아, 괜찮아 | Ổn không? Tớ ổn. |
[예린] 아무렇지 않을 수도 있지 갔다 오고… | Không sao mà. Cậu không thể thay đổi ý của cậu ấy. |
걔 마음이 변하는 건 어쩔 수 없는 거잖아 | Không sao mà. Cậu không thể thay đổi ý của cậu ấy. |
- 변할 건 변해 - [상원] 맞지 | - Nhất định là vậy rồi. - Đồng ý. |
난 애초에 뭔가를 바꾸고 싶다거나 그런 건 없어 | Tớ không muốn thay đổi gì cả. |
- 만약에 지우가 마음이 바뀌면? - [정윤] 이게 바뀌면… | - Kể cả nếu cậu ấy đổi ý? - Kể cả vậy, Tớ sẽ không cố làm cậu ấy đổi ý nữa. |
그러니까 내가 다시 바꾸고 싶다는 느낌은 아니야 | Tớ sẽ không cố làm cậu ấy đổi ý nữa. |
- [상원] 진짜? - 그니까 난 어떤 사람이든 그래 | - Thật à? - Tớ sẽ làm vậy dù là ai đi nữa. |
- [상원] 아, 진짜? - [정윤] 그러니까 한번 바뀌면 | - Thật à? - Một khi họ đổi ý… |
[예린] 그냥, '어, 그래' | - Thật à? - Một khi họ đổi ý… "Chắc rồi. Được". |
- '어, 가, 가라, 가라' 하고… - [상원의 호응] | - "Chắc rồi. Cứ tự nhiên". - Phải. |
난 그럴 것 같아, 그냥 | - Tớ sẽ làm vậy. - Tớ hiểu. |
[상원] 진짜? | Thật à? |
[정윤] 나는 그럼 이제 거기서 뭘 더 안 하지 | - Tớ sẽ không làm gì sau đó. - Tớ hiểu. |
[예린] 누굴 알아 가 볼 생각도 없는 거고? | Cậu không muốn làm quen ai khác à? |
- [정윤] 그건 모르지, 나도 - [상원] 그건 모르지 | Tớ không chắc. Giờ cậu ấy không biết. |
[예린] 근데 우리 얼마 안 남았다 | Ta không còn nhiều thời gian. |
아, 확실하네 | Cậu ấy quyết tâm. |
[세운] 그래서 본인 마음도 더 신중하게 주는 것 같아요 | Thế nên cậu ấy rất cẩn thận về việc dành tình cảm cho ai. |
[지은] 조심스럽고 | Cậu ấy cẩn thận. |
한번 마음이 돌아서면 차가울 수도 있겠어요 | Tôi nghĩ cậu ấy sẽ lạnh lùng. nếu không thích ai. |
- [지은] 예, 그래서 지금… - 오히려 | Tôi nghĩ cậu ấy sẽ lạnh lùng. nếu không thích ai. Giờ là thời điểm rất quan trọng. |
중요한 시점인 것 같아요 | Giờ là thời điểm rất quan trọng. |
그래, 지우도 지금 이렇게 한가롭게 생각할 때가 아니에요 | Ji-woo không nên quá thoải mái. |
- '너 늦었어' 할 때가 아니야 - 응, 아니야 | Cô ấy không nên nói, "Cậu muộn rồi". |
진짜 지우가 늦은 걸 수도 있어요 | - Có thể Ji-woo mới muộn. - Phải. |
[규현] 맞아요 | - Có thể Ji-woo mới muộn. - Phải. |
[발랄한 음악] | |
[예린] 야, 그럼 너 드라이브 감? | Cậu sẽ đi ô tô à? |
[서현] 드라이브할 줄 아는 건 | Mỗi mình Pyeong-seok biết lái xe. |
- 평석이밖에 없잖아 - 진짜 부럽네 | Mỗi mình Pyeong-seok biết lái xe. |
[예린] 운전면허증 딸걸 아, 나 따려 그랬어, 오기 전에 | Lẽ ra tớ có bằng lái rồi. Tớ đã định thi trước khi đến đây. |
[세연의 부러운 감탄] | Trời. |
- [상원] 아이, 김평석이! - [세연] 어이, 김평석이! | - Này, Pyeng-seok! - Kim Pyeong-seok. |
[세연] 야, 다 괜찮거든 | Này, ổn cả mà, chỉ cần đừng làm gãy cái xương nào. |
- 너 이거 깁스하고 오지 마라 - [상원] 어 | Này, ổn cả mà, chỉ cần đừng làm gãy cái xương nào. |
[상원] 다쳐서 오면 안 된다, 평석아 | Đừng về cùng chấn thương. |
- [평석] 그래, 조심해야 돼 - [세연] 운전 몇 번 해 봤어? | - Tớ sẽ cẩn thận. - Cậu từng lái xe chưa? |
자주 해 봤어? 많이 해 봤어? | - Tớ sẽ cẩn thận. - Cậu từng lái xe chưa? Cậu lái nhiều chưa? |
- [평석] 반년 계속했지 - [세연] 반년이나 했다고? | - Được sáu tháng rồi. - Sáu tháng? |
[평석] 차량 운행도 해 | Tớ lái xe đi làm. |
- [세연] 아, 네가? 뭐야? - [평석] 응 | Thế á? Thật à? |
[예린의 탄성] | |
오늘 진짜 평석이한테 희지 | Tớ đoán hôm nay Hee-ji sẽ thích Pyeong-seok nhiều nữa. |
홀딱 반하겠다 | Tớ đoán hôm nay Hee-ji sẽ thích Pyeong-seok nhiều nữa. |
[상원의 폭소] | Tớ đoán hôm nay Hee-ji sẽ thích Pyeong-seok nhiều nữa. |
우짜노? 우짜노? | - Trời ạ. - Cậu định làm vậy à? |
[상원] 평석이 그거 해 주나? | - Trời ạ. - Cậu định làm vậy à? |
[상원] 폭풍 그거… | Cậu ấy đã chuẩn bị xong rồi. |
각 잡아, 벌써 야, 벌써 준비돼 있잖아 | Cậu ấy đã chuẩn bị xong rồi. |
[평석의 웃음] | |
아, 근데 진짜 나 따고 올걸, 그럼… | Lẽ ta tớ nên lấy bằng của tớ. |
[정윤] 너 1종이라 했지? | Cậu có bằng lái Hạng 1 à? |
[평석] 응 | Ừ. |
원래 저녁 드라이브가 직이는데 | Lái xe buổi tối rất thích đấy. |
- 생일 언젠데? - [평석] 5월 | - Sinh nhật cậu là? - Tháng 5. |
- [희지] 5월 7일 - [평석] 응 | - Ngày 7 tháng 5. - Ừ. |
이 친구들 중에서 드라이브를 할 수 있는 사람은 | Trong số chúng tôi chỉ có Pyeong-seok biết lái xe. |
평석이밖에 없는 거잖아요 | Trong số chúng tôi chỉ có Pyeong-seok biết lái xe. |
그래서 둘이 드라이브를 할 생각을 하니까 | Tôi rất háo hức đi xe, chỉ hai chúng tôi. |
설레기도 했어요 | Tôi rất háo hức đi xe, chỉ hai chúng tôi. |
- [평석의 개운한 탄성] - [희지] 갑시다 | PYEONG-SEOK & HEE-JI HẸN HÒ Đi nào. |
[밝은 음악] | |
날씨 좋다! | Trời đẹp quá. |
타시죠 | Lên xe đi. |
[희지] 타시죠 | Đi nào. |
- [평석] 깜찍이 - [희지] 깜찍하다 | - Dễ thương. - Dễ thương ghê. |
[희지의 힘주는 소리] | |
안경 해야지 | Tớ sẽ đeo kính. |
선글라스 좀 써 줘야 되는데 | Cậu nên đeo kính râm. |
아, 맞아, 선글라스 | Ừ, phải, kính râm. |
됐어, 갈까? | - Xong. Cậu sẵn sàng chưa? - Rồi. |
[희지의 호응] | - Xong. Cậu sẵn sàng chưa? - Rồi. |
[안내 음성] 시작합니다 | |
[희지] 레츠 고 | Đi nào. |
가 봅시다 | - Đi nào. - Đi nào. |
- 가 봅시다 - [안내 음성] 잠시 후 | - Đi nào. - Đi nào. Gờ giảm tốc phía trước. |
과속 방지 턱이 있습니다 | Gờ giảm tốc phía trước. |
왜 이렇게 해맑아? | Sao lại vui thế nhờ? |
내가 일부러 귀여운 목소리로 했어 | Tớ cố ý chọn giọng dễ thương. |
[안내 음성] 평창 나루 방면 우회전입니다 | Rẽ phải về phía Heungcheongnaru. |
[희지의 웃음] | |
[평석] 내 차 어때? 귀엽지? | Xe tớ sao? Đáng yêu chứ? |
[희지의 웃음] 너무 깜찍해 | Rất đáng yêu. |
[평석의 웃음] | |
신기하다 | Tuyệt thật. |
뭐가? | Cái gì đó? |
그냥 이런 데이트 | Hẹn hò thế này. |
나도 | Tớ cũng nghĩ vậy. |
내가 여자 태울 일이 뭐 있어? | Tớ chưa từng lái xe chở cô gái nào. |
- [희지] 날씨 진짜 좋다 - [평석] 응 | - Trời đẹp quá. - Ừ. |
[희지] 안 뿌예 | Trời quang đãng. |
[안내 음성] 이어서 17m 앞 도시 고속 도로로 진입하세요 | Đi vào đường cao tốc thành phố phía trước. |
[희지] 네 | Được rồi. |
[희지의 웃음] | |
[희지] 운전하는 평석 | Pyeong-seok đang lái xe. |
자랑해야지 | Tớ sẽ khoe. |
[희지] 진짜 여기 와 가지고 | Tớ không nghĩ tớ sẽ đi xe của cậu. |
평석이 차 타는 건 예상하지 못했는데 | Tớ không nghĩ tớ sẽ đi xe của cậu. |
나도 | Tớ cũng vậy. |
이제 평석이가 운전하는 모습을 | Tôi đã quan sát Pyeong-seok khi cậu ấy lái xe. |
옆에서 지켜보는데 | Tôi đã quan sát Pyeong-seok khi cậu ấy lái xe. |
너무 어색하지 않고 능숙한 손놀림이… | Cậu ấy không hề lúng túng hay vụng về. |
모습이 되게 달라 보였어요 | Nhìn cậu ấy thật khác. |
[안내 음성] 약 500m 앞에서 구리 휴게소입니다 | Khu vực dịch vụ Guri trong 500 mét tới. |
만쥬 먹고 싶다 | Tớ muốn ăn manju. |
- 양주? - 만쥬 | - Yangju? - Manju. |
[익살스러운 음악] | |
- 만주? - 만쥬 | - "Manjoo"? - Manju. |
- 만쥬? - 응 | - "Manju"? - Ừ. |
- 만쥬? 만두밖에 몰라 - 만쥬 모른다고? | - Cậu không biết manju? - Tớ biết mandu. |
만쥬? | Manju? |
- 만쥬 - 그게 뭐쥬? | - Manju. - Gì thế? |
- 만쥬가 뭐쥬? - '그게 뭐쥬' | - Gì thế? - Không biết à? |
[희지의 웃음] | |
[평석의 탄성] 올 때 휴게소 올까? | Muốn dừng trên đường về chứ? |
그렇구나 | Ừ. |
- [안내 음성] 전방에 커브 구간… - 편하게 가 | Bình tĩnh. |
자도 돼, 알겠지? | - Cậu cứ ngủ nếu muốn. - Tớ không mệt. |
잠 안 와 | - Cậu cứ ngủ nếu muốn. - Tớ không mệt. |
자도 돼, 진짜 | - Cứ ngủ đi. - Tớ không mệt. |
잠 안 와 | - Cứ ngủ đi. - Tớ không mệt. |
그럼 자지 마 | Vậy đừng ngủ. |
안 잘 거야 | Tớ không ngủ đâu. |
[안내 음성] 전방에 터널이 있습니다 | Đường hầm phía trước. |
올 때는 조금 자, 알았지? | Cậu nên ngủ một chút trên đường về nhé? |
아, 나 진짜 차… | Cậu nên ngủ một chút trên đường về nhé? Ở trong xe thật… |
[희지] 어제 하루를 보내고 | Rất nhiều điều đã xảy ra hôm qua. |
정말 많은 일이 있었잖아요 | Rất nhiều điều đã xảy ra hôm qua. |
이제 눈이 살짝 안 떠진 것 같아요, 피곤해서 | Tôi mệt quá không mở nổi mắt. |
희지 바빴어요 | Hee-ji đã bận rộn. |
- [수현] 그렇지, 희지 바빴지 - [지은] 바빴어, 비둘기 | Hee-ji đã bận rộn. - Làm sứ giả hòa bình. - Bận thật. Cô ấy gìn giữ hòa bình. |
평화를 지키느라고 | Cô ấy gìn giữ hòa bình. |
[평석] 다 왔어, 다 왔어 | Đây rồi. |
[희지] 다 왔다 | Ta đến rồi. |
스톱 | Dừng nào. |
[희지] 도착 | Đến rồi. |
- [평석] 가자 - [희지] 갈까? | - Đi nào. - Đi chứ? |
[평석, 희지] 으아 | |
- [희지] 가자, 가자 - [평석] 와! | Đi thôi. |
[희지의 한숨] | |
[평석의 감탄] | |
[희지] 아, 너무 예쁜데? | Đẹp quá. |
[경쾌한 음악] | |
[희지] 너무 예쁜데? | Quá đẹp luôn. |
뷰 장난 없어 | Cảnh thật tuyệt. |
[평석] 아, 진짜 예쁘다 | Thực sự đẹp. |
- [희지] 진짜 장난 아니야 - [평석] 어 | - Không thể tin nổi. - Ừ. |
- [평석의 감탄] - [희지] 대박 | Đẹp thật. |
미끄럽… [놀란 탄성] | Trơn đấy. |
[평석] 야, 너 머리 깨질 뻔했다, 응? | Cậu suýt thì ngã. |
[수현, 규현의 탄성] | |
팔짱 꼈어, 팔짱 꼈어! | Họ đang khoác tay. |
아, 너무 잘 어울려 | Họ bên nhau thích thật. |
- 너무 자연스럽게 팔짱 꼈어 - 여긴 진짜 어떡해 | - Tự nhiên mà. - Thật lãng mạn. |
닭살 돋아, 미치겠다 | - Tự nhiên mà. - Thật lãng mạn. - Điên thật. - Trời ơi. |
미끄럽… [놀란 탄성] | Trơn đấy. |
[평석] 야, 너 머리 깨질 뻔했다, 응? | Cậu suýt thì ngã. |
[희지] 진짜 깨질 뻔했어 | Suýt thì ngã thật. |
- [평석의 감탄] - '미끄러지겠네' 했는데 | Tớ tưởng mình sẽ trượt. |
[평석의 웃음] 뭐야! | |
대박 | Điên thật. |
뭐야! | - Tuyệt. - Đẹp quá. |
- [평석] 대박 - [희지의 웃음] | Tuyệt vời. |
[희지] 아니… | Tớ chỉ có thể nói "Chà". |
'우와'밖에 생각이 안 나는데? | Tớ chỉ có thể nói "Chà". |
- [희지] 사진 찍어 줄게 - [평석] 응 | - Tớ sẽ chụp ảnh cậu. - Ừ. |
[희지] 거기 있어 봐 | Đứng đó. |
[희지] 장난 아니야 | Tuyệt quá. |
- [카메라 셔터 효과음] - [희지, 평석의 웃음] | |
[희지] 360도 돌아 줄게 | Tớ sẽ quay quanh cậu. |
[희지] 이게 너무 예뻐 | - Đẹp quá. - Thế à? |
[평석의 호응] | |
- [평석] 노 이지 - [희지] 노 이지 | - No Easy. - No Easy. |
[희지] 노 이지 | No Easy. |
[희지] 얍! | |
[희지의 웃음] | |
어색해 | Ngại thế. |
[평석이 웃으며] 이뻐, 이뻐 | Nhìn cậu xinh mà. |
[부드러운 음악] | |
[희지] 진짜 너무 이뻐 | Ở đây đẹp quá. |
- [세운] 이제 아예… - [함께 환호] | Họ đang… |
아니, 저게 뭐야? | Gì thế kia? |
[수현] 으아, 뭐 해, 너? | Chuyện gì đấy? |
너무 능숙했어, 방금 | Mượt thế. |
- 이거 뭐야? - [규현] 잘했어 | - Gì đó? - Làm tốt thật. |
[세운] 너무 자연스럽지 않아요? | Mượt quá nhỉ? |
[희지] 진짜 너무 이뻐 | Ở đây đẹp quá. |
- [희지] 핑크처럼 보인다니까? - [평석] 응 | - Nhìn hồng chưa kìa. - Ừ. |
진짜 너무 예쁘다 | Thật sự đẹp. |
[평석] 한 번 더 찍어야 돼 이거 진짜 | Tớ phải chụp tấm nữa. |
[희지의 웃음] | Tớ phải chụp tấm nữa. |
너무 예쁘다 | Đẹp quá. |
[평석의 감탄] | |
[평석] 하트 한번 할까? 하트? | Muốn làm hình trái tim không? |
[희지] 하트? 어떤 하트? | Trái tim? Cái nào? |
[평석이 고민하는 소리] | |
[희지] 이거 맞아? 맞아? 맞아? | Đúng chứ? |
[희지] 꺾이는 거 아냐? | Cậu đang xoắn tay. |
[평석] 갈게 | Được rồi. |
[카메라 셔터 효과음] | |
- [평석] 좋은데? - [희지] 완벽해 | - Đẹp. - Hoàn hảo. |
응 | Ừ. |
[희지] 롯데월드 부럽지 않아 | Đây cũng tuyệt như Lotte World. |
나 너무 행복해 | Không thể nào vui hơn. |
[평석] 진짜 너무 좋은데? | Ở đây đẹp quá. |
[희지의 개운한 탄성] | |
[희지] 생각나겠구만 | Tớ sẽ nhớ chỗ này. |
와, 너무 행복해 왜 이렇게 행복하지? | Tôi thấy vui quá. Sao làm tôi vui thế nhỉ? |
[지은] 나 여기 모음집 보고 싶어, 어떡해? | Tôi thấy vui quá. Sao làm tôi vui thế nhỉ? Tôi muốn có tổng hợp về cô cậu này. |
모든 손짓, 행동 하나하나들이 다 설레 | Mọi cử chỉ và động thái họ thực hiện thật lãng mạn. |
[지은] 제 생각엔 그냥 지금 사귀고 있는 것 같아요 | Tôi nghĩ họ thực sự đang hẹn hò rồi. |
- [세운] 아, 이미? - 비밀로 하고 | Họ giữ bí mật. |
이거 보면서 너네 웃고 있지? | Hai người đang xem và cười à? |
- '바보들', 이러면서 - [수현] 얘들아 | - Họ kiểu, "Lũ ngốc kia". - Mọi người. |
사귀는데 비밀로 했던 것 같아 | - Tôi nghĩ họ giữ bí mật. - Họ đang xem ta à? |
너희 지금 어디서 보고 있니? | - Tôi nghĩ họ giữ bí mật. - Họ đang xem ta à? |
보고 있어요, 지금 같이 | - Họ đang xem cùng nhau. - Phải. Họ giữ bí mật. |
[지은] 보고 있어, 분명히 비밀이었어 | - Họ đang xem cùng nhau. - Phải. Họ giữ bí mật. |
[예린] 아니야 너 드레스 룸 있지? | Cậu có phòng thay đồ nhỉ? |
[지민] 응 | Có. |
[예린] 이리 오세요 저랑 드레스 코드 좀 맞춥시다 | Nhanh nào. Hãy mặc quần áo hợp nhau. |
[지민의 웃음] | |
- [지민] 한번 볼까? - [경쾌한 음악] | Để xem nào. |
후보를 정해서 한번 갈아입고 나올게 | - Tớ sẽ chọn và thử mặc vài bộ. - Hình dung đồ tớ mặc. |
[예린] 내가 이렇게 입었어 나를 상상해 봐 | - Tớ sẽ chọn và thử mặc vài bộ. - Hình dung đồ tớ mặc. |
- 나 이렇게 입었다 - [지민] 응 | - Tớ sẽ mặc như này. - Ừ. |
이쁘게 입었네 | Cậu đẹp đấy. |
[지민의 고민하는 소리] | |
[지민] 있을 거야, 기다려 봐 | - Gì nhỉ? - Đợi ở đây. |
- [지민] 이거랑… - [예린의 웃음] | Những cái này và… |
[지민] 아, 어떻게 하지? | Tớ mặc gì đây? |
아니야, 내가 들어가서 볼게 | Để tớ xem. Ổn mà. |
괜찮아, 지민 | Để tớ xem. Ổn mà. |
- [지민] 바지 - [예린] 이 색깔 어때? | - Quần này. - Thích màu này không? |
- 나랑 잘 맞아? - [지민의 탄성] | Nhìn đẹp chứ? - Cùng màu. - Được nhỉ? Cái này và… |
- 완전 똑같은데? - [예린] 그럼 이거 바지랑… | - Cùng màu. - Được nhỉ? Cái này và… |
[지민] 위에는 뭐 입지? | Tớ nên mặc áo gì? |
이건 좀… | Không phải cái đó. |
이건 좀 나한테 어울… 어? | Tớ mặc cái này sẽ đẹp. |
[예린] 이거 어때? 이렇게 | Còn cái này? Hai cái này. |
- [지민] 어, 그것도 괜찮아 - 이렇게 입을까? | - Tớ cũng thích. - Vậy là hai cái này? |
- [지민] 그럴까? 그래 - [예린] 어, 이렇게 입자 | - Ừ, sao không? - Chọn chúng đi. |
- [지민] 나가 - [예린의 웃음] | Đi ra. |
- [지민] 뭐 하는 거야? 나가라고 - 알았어, 여기 있을게 | - Cậu đang làm gì? - Ừ. Tớ sẽ ở đây. |
- [지민] 나가 - [예린] 알겠습니다 | - Ra ngoài đi. - Ừ. |
[발랄한 음악] | |
- [지민] 어어? - [예린의 웃음] | Này. Đừng. |
[지민] 야, 하지 마라 | Này. Đừng. |
- [지민] 진짜 하지 마 - 알겠어, 알겠어 | - Đừng làm thế. - Ừ. |
[지민] 봐 봐, 빨리 봐 봐 | Đến xem này. |
- [예린] 엔간? 어때? - [지민] 응 | - Sao? Cậu thích à? - Ừ. |
- [예린] 엔간하지? - 어울리는진 모르겠는데 | - Đẹp nhỉ? - Không chắc có hợp không. |
나도 | Tớ cũng thế. |
[지민] 솔직히 어울리는진 모르겠는데 | - Nói thật là chẳng biết có hợp không. - Ừ. |
[예린] 어 | - Nói thật là chẳng biết có hợp không. - Ừ. |
- [예린] 괜찮아 - [지민] 응, 괜찮아 | - Không tệ. - Ừ, không tệ. |
[예린] 갑시데이 | Đi thôi. |
[지민] 가 보자고 | Đi nào. |
[예린의 개운한 탄성] | JI-MIN & YE-RIN HẸN HÒ |
[예린] 가 봅시다 | Đi nào. |
[예린] 오늘은 우리의 두 번째 데이트죠? | Cuộc hẹn thứ hai của chúng ta nhỉ? |
[지민] 그렇지 | Ừ. |
정말 재밌겠구만 | - Sẽ vui lắm đấy. - Rất vui. |
[예린] 정말 재밌겠군 | - Sẽ vui lắm đấy. - Rất vui. |
[흥미로운 음악] | |
[지민] 에잇! | |
[예린] 들어가세요 | Vào đi. |
[지민, 예린] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [기사] 출발하겠습니다 - [예린, 지민] 네 | - Ta sẽ đi ngay. - Ừ. Được rồi. |
뺌, 나 이클 줘 | Bùm! Cho tớ kẹo bạc hà. |
- 나 이클 줘 - 드디어 쓸 날이 왔구만 | - Cho tớ kẹo bạc hà. - Mãi cũng có ích. |
너 이클립스 좋아한다 그랬지? | Cậu bảo thích vị bạc hà? |
- [예린의 탄성] - 넌 이 맛 제일 좋아해? | Cậu thích mùi gì? |
난 피치 | Tớ thích mùi đào. |
- 나도 피치 좋아해 - 이 맛 처음 먹어 봐 | - Tớ cũng thế. - Chưa thử vị này. |
자 | Đây. |
- 너가 이클을 좋아하는 것 같아 - 응 | - Tớ tưởng cậu thích bạc hà. - Ừ. |
복숭아랑 민트 | Đào và bạc hà. |
- 복숭아가 짱이지 - 응 | - Vị đào ngon nhất. - Ừ. |
제일 맛있어 | Ngon nhất đấy. |
[지민] 우리 3일 남았어 | Ta còn ba ngày nữa. |
[예린] 그러니까 인제 얼마 안 남았다 | Tớ biết. Không còn nhiều thời gian. |
그냥 다 근데 정리될 애들 정리된 듯 | Sau những kịch tính tối qua, giờ tất cả đều ổn rồi nhỉ? |
어제 파국이 일어나고 나서 그렇지? | Sau những kịch tính tối qua, giờ tất cả đều ổn rồi nhỉ? |
어제 진짜 파멸이었어 | Hôm qua đúng là thảm họa. |
진짜, 나 진짜, 나… | Nói thật, tớ đã thực sự muốn đi. |
나 나가고 싶었어 | Nói thật, tớ đã thực sự muốn đi. |
- [코믹한 음악] - 나도 조기 퇴소 하고 싶었어 | Tớ cũng đã muốn đi. |
- 진심 - [예린] 그치? | - Thật. - Phải không? |
진심 아무 생각 안 하고 그냥… | Tớ chỉ muốn nói, "Đừng bao giờ gặp lại". |
'얘들아, 다신 보지 말자' 그러고 그냥 | Tớ chỉ muốn nói, "Đừng bao giờ gặp lại". |
[지민의 한숨] | |
생각하니까 또 이입한다, 이입 | Tớ lại xúc động khi nghĩ về nó. Ngủ đi nào. |
자자 | Tớ lại xúc động khi nghĩ về nó. Ngủ đi nào. |
[예린] 자야지 | Nên ngủ một chút. |
자야지 | Ngủ đi. |
아! 아, 지민 | À, phải rồi, Ji-min này. |
아까 서영이랑 무슨 대화 했어? | Cậu và Seo-yeong đã nói gì thế? |
서영이랑? | Cậu và Seo-yeong đã nói gì thế? Seo-yeong à? |
미안하다고 | - Tớ nói xin lỗi. - Thế thôi à? |
- 그게 끝? - [잔잔한 음악] | - Tớ nói xin lỗi. - Thế thôi à? |
- [서영] 어 - [지민] 사실 내가 좀… | - Ừ. - Nói thật, |
좀 차갑게 말하고 그런 게 있었잖아 | gần đây tớ đã lạnh lùng với cậu. |
[서영] 응 | gần đây tớ đã lạnh lùng với cậu. |
계속 끄는 것보다는 차라리 | Tớ đã nghĩ quyết tâm sẽ tốt hơn |
[서영] 응 | Tớ đã nghĩ quyết tâm sẽ tốt hơn |
단호하게 하는 게 낫다고 생각을 했거든 | là kéo dài chuyện đó. |
[서영] 응 | là kéo dài chuyện đó. |
그래서 미안하다고 말하고 싶어 | Nên tớ chỉ muốn nói tớ xin lỗi. |
[서영의 고민하는 소리] | |
내가 너한테 호감을 가진 걸 | Tớ không hối tiếc vì đã có tình cảm với cậu. |
후회하진 않거든 | Tớ không hối tiếc vì đã có tình cảm với cậu. |
- [지민] 아, 진짜? - [서영] 응 | - Thật à? - Ừ. |
후회하진 않는다는 것만 알아줬으면 좋겠어 | Cứ biết như vậy nhé. |
- [지민] 고마워 - [서영] 응 | - Cảm ơn cậu vì đã nói vậy. - Ừ. |
- [지민] 좋아해 줘서 - [서영] 응 | - Cảm ơn cậu vì đã nói vậy. - Ừ. |
너무 어지러워서 그냥 | Tớ đau đầu. |
한 명, 한 명, 이렇게 | Tốt nhất là giải quyết mọi chuyện với từng người một. |
정리하는 게 좋지 | Tốt nhất là giải quyết mọi chuyện với từng người một. |
나중에 후회하는 게 없도록 | Tớ sẽ không hối tiếc. |
너 머리 쓰다듬는 거 좋아해? | Cậu có thích không? |
쓰다듬어 줄게 | Tớ sẽ làm. |
[부드러운 음악] | |
이클립스 먹을래? | Bạc hà nhé? |
아, 입에 있구나 | Cậu đang ăn rồi nhỉ? |
[밝은 음악] | CLB BI A |
[지민] 포켓 잘 치세요? | Cậu giỏi bi a? |
- [예린] 볼링 느낌? - [지민의 어이없는 웃음] | - Giống là bowling. - Bowling? |
[예린] 근데 이거 어떻게 하는 거지? | Cậu chơi thế nào? |
이거… 닦아, 일단 닦아 | Cái này. Thoa phấn lên mũi gậy trước. |
[지민] 포켓볼 나 딱 한 번 쳐 봤는데 | Tớ từng chơi một lần. |
- [예린] 여기서 땅! 치는 거잖아 - [지민] 응 | - Cậu phải phá bóng từ đây. - Ừ. |
[지민] 근데 포켓볼 잘 모르는데 어떻게 치지? | Tớ không biết chơi bi a. Chơi kiểu gì? |
[예린] 내가 쳐 볼게 | Tớ sẽ thử. |
[지민] 나 딱 한 번 쳐 봤어 | Tớ mới chơi bi a một lần. Bida hai lần. |
당구는 두 번 쳐 봤나? | Tớ mới chơi bi a một lần. Bida hai lần. |
[예린] 들어가는 게 내 공이지? | Bóng vào lỗ tớ có điểm? Nếu không vào… |
근데 아무것도 안 들어가면? | Bóng vào lỗ tớ có điểm? Nếu không vào… |
[지민] 어떻게 해야 되지? | Tớ làm gì đây? Cái này. |
여기서 이렇게… | Tớ làm gì đây? Cái này. |
[예린] 가자, 가자 | Nào. Bắn đi. |
[예린] 근데 여기서 까만 공 넣으면 바로 지는 거 알지? | Nếu quả màu đen xuống lỗ, cậu sẽ thua. |
- [지민] 까비 - [예린] 어, 근데 이건 내가 넣… | - Suýt đấy. - Tớ sẽ ăn quả này. |
[익살스러운 음악] | |
[지민의 폭소] | |
[지민, 예린의 폭소] | |
[지민] 아, 감사합니다 | Cảm ơn rất nhiều. |
- 원래 이런 거야? - 이대로 2시간 동안 | - Cậu chơi thế à? - E là ta không bắn trúng lỗ được quả nào. |
아무것도 못 넣을까 봐 진짜 무섭거든 | - Cậu chơi thế à? - E là ta không bắn trúng lỗ được quả nào. |
[지민] 진지하게 걱정돼 | Tớ sợ ta thua mất. |
지민이도 포켓볼에 대한 경험은 별로 좀 없는 것 같더라고요 | Có vẻ Ji-min chẳng có kinh nghiệm gì về bi a. |
하지만 저희는 둘의 시간이 중요하지 | Nhưng quan trọng là dành thời gian bên nhau. |
무언가를 잘하고 못하는 거는 상관이 없다고 생각하기 때문에 | Giỏi thứ gì đó không phải điều quan trọng. |
지민이와 웃음이 끊기지 않았던 그런 포켓볼이었던 것 같아요 | Nên Ji-min và tôi chơi rất vui. |
- [예린] 어 - [지민] 그럼 이긴 사람이 | - Phải. - Vậy hãy cho người thắng |
소원 들어주기 | một điều ước. |
소원 들어주기? 세다, 그래 | Thắng sẽ được một điều ước? Căng đấy. Chơi. |
[경쾌한 음악] | |
[예린, 지민의 웃음] | |
[예린] 너무 시원하게 들어갔어 | Đi thẳng vào kìa. |
[지민] 진짜 웃겨 | |
- [덜그럭거리는 소리] - [예린의 웃음] | |
[예린의 폭소] | |
[예린] 넌 다 생각이 있었구나? | Tớ đoán cậu lên kế hoạch cả rồi. |
[지민의 탄식] | |
[지민] 아, 이건 가능할 것 같은데 | Giờ tớ hiểu rồi. |
[예린] 들어가자! | Ăn được quả này đấy. |
[공 부딪치는 소리] | |
와, 신기해, 이렇게 보니까 | Nhìn nó từ đây hay thật. |
- 소원은… 아, 소원 뭐 빌지? - [예린] 보여 줘, 지민 | - Nên ước gì nhỉ? - Thể hiện đi. |
가즈아 | Đi nào. |
[공 부딪치는 소리] | |
[예린의 탄성] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
[예린의 탄성] | |
[익살스러운 음악] | |
[예린의 웃음] | |
[모두의 탄성] | |
와, 멋있게 넣었다! | Thắng hay đấy. |
- 졌잘싸 - [수현] 와, 스킬 썼다 | - Cậu ấy thua. - Kỹ năng mới. |
- 와 - 졌지만 잘 싸웠어 | Thua nhưng chơi hay. |
이야, 테크닉 장난 아닌데? | Tuyệt thật. |
[세운] 저건 일부러 하려고 해도 못 하는 거 아니에요? | Tuyệt thật. Kể cả muốn cũng không thể. |
[예린의 웃음] | |
[지민] 잠깐 생각할 시간이 좀 필요할 것 같아 | Khoan. Tớ cần thời gian hiểu đã. |
지민! | - Ji-min. - Sao tớ thua thế được nhỉ? Thật đấy. |
어떻게 저걸 넣어서 지냐? 아, 진짜! | - Ji-min. - Sao tớ thua thế được nhỉ? Thật đấy. |
[예린] 너 왜… | Sao cậu lại… |
[지민] 에잇! | Khỉ thật. |
[지민] 아, 이건 또 안 들어가져? | Sao nó không vào? |
[예린의 폭소] | |
[지민] 에잇! 어? | Nào. Gì thế? |
[지민] 에잇! | Vào đi! |
짜증 나! | Thật là bực mình. |
[지민] 이게 왜 안 돼… | Sao tớ không ăn được? |
[예린] 제발! | |
제발 그만해! 제발 그만해! | Dừng đi. Dừng đi mà. |
[예린] 야, 나 너무 볼이 아파 | Ôi, trời. Cười đau cả cơ mặt. |
[지민] 패배를 인정할게 | - Tớ nhận thua. - Vậy là tớ thắng. |
와, 내가 이겼다 | - Tớ nhận thua. - Vậy là tớ thắng. |
난 소원권은 보류, 오케이? | Tớ sẽ ước sau. Nhé? |
- [지민] 오케이, 밥 먹으면서 - [예린] 응 | Được. Hãy nghĩ về nó trong khi ăn. |
- [지민] 생각해 봐 - [예린] 맘마 먹자, 맘마 | Được. Hãy nghĩ về nó trong khi ăn. Đi ăn thôi. |
진짜 전형적인 데이트를 하네 | Hẹn hò kiểu điển hình. |
- 이제야 좀 숨이 쉬어지네요 - 편안하네요 | - Mãi cũng thở được. - Giờ thấy thoải mái rồi. |
그러니까 둘이 어제 좀 파국이 좀 있었지만… | - Dù hôm qua họ có chút vấn đề, - Phải. |
[수현, 세운의 호응] | - Dù hôm qua họ có chút vấn đề, - Phải. |
극복하고서 데이트를 하는데 | họ đã vượt qua và đi hẹn hò. |
웃음이 끊이질 않네요 | Họ đang cười. |
- 더 단단해진 것 같아요 - [수현] 그렇네 | Họ trở nên thân thiết hơn. |
- [수현] 너무 행복해 보여요 - [세운] 맞아요 | - Họ rất vui. - Ừ. So với cuộc hẹn đầu, giờ họ cười và thoải mái như một cặp đôi thực sự. |
오히려 첫 번째 데이트 때보다 이제야 진짜 | So với cuộc hẹn đầu, giờ họ cười và thoải mái như một cặp đôi thực sự. |
연인 간의 그런 데이트 하듯이 막 '하하, 호호' 하면서… | So với cuộc hẹn đầu, giờ họ cười và thoải mái như một cặp đôi thực sự. |
나 이상한 자꾸… | Tôi cứ có cảm giác này… |
뭔가, 예린이가 소원권을 땄잖아요 | Ye-rin có một điều ước nhỉ? |
네 | Phải. |
- 왜요? - '너 데이트권 써' | - Thì? - Cô ấy ước Jimin hẹn hò trong mơ? |
뭐, 이런 거 아니에요? [웃음] | - Thì? - Cô ấy ước Jimin hẹn hò trong mơ? |
- [규현] 아니겠지? - 에이 | - Không đâu. - Thôi nào. |
'너 걸로 가자' | - "Hãy dùng của cậu". - "Dùng của cậu". |
[수현] 아니, 대체 얘들아 뭐가 중요해, 그게? | - "Hãy dùng của cậu". - "Dùng của cậu". Đâu có quan trọng mà. |
[규현] 그래, 뭐 | Phải. |
[즐거운 음악] | SE-YEON & JI-WOO HẸN HÒ |
[세연, 지우의 감탄] | SE-YEON & JI-WOO HẸN HÒ |
[계속되는 감탄] | STUDIO NƯỚC HOA |
[조향사] 오늘 본인 거 만드실 건지 | Các em định làm nước hoa của riêng mình hay dành cho nhau? |
아니면 서로 거 만들어 주실 건지 | Các em định làm nước hoa của riêng mình hay dành cho nhau? |
한번 생각해 보셨어요? | Các em đã nghĩ chưa? |
- [세연] 음, 어떻게 할래? - 만들어 주자 | - Cậu thấy sao? - Cho nhau. |
- 아, 네, 서로 - [조향사] 서로 거? 네 | - Dành cho nhau. - Được. |
제일 마음에 드는 거 하나를 고르시고 | Chọn mùi các em thích và cho tôi biết. |
저한테 알려 주세요 | Chọn mùi các em thích và cho tôi biết. |
그럼 그다음 거 또 진행해 드릴게요 | - Rồi ta sẽ tiếp tục. - Vâng. |
네 | - Rồi ta sẽ tiếp tục. - Vâng. |
[지우의 괴로운 탄성] | |
꽃 향 나는 것 같은데? | Ngửi như mùi hoa. |
- 음, 응, 맞아, 어, 맞아 - 그렇지? 장미 같은… | - Ừ. - Nhỉ? Như mùi hoa hồng. |
젠틀? | Nhẹ nhàng? |
- [세연] 이거 완전 남자 향 - 아휴, 어 | - Mùi hơi nam tính. - Ừ. |
[경쾌한 음악] | |
[세연의 탄성] | |
[세연] 이야, 향 되게 좋다, 진짜 | - Cái này sẽ thơm lắm. - Tớ tò mò. |
[지우] 궁금해 | - Cái này sẽ thơm lắm. - Tớ tò mò. |
[조향사] 상대방한테 이제 공개해서 | Sao các em không thử xịt lên nhau? |
서로 뿌리는 거 어떠실까요? | Sao các em không thử xịt lên nhau? |
- [세연의 호응] - [지우] 좋아요 | Nghe hay đấy. |
[세연] 요쪽에다 뿌려 줘 | Xịt vào đây. Thêm một chút. |
[잔잔한 음악] | |
[세연의 탄성] | |
이건 잔향이 더 좋겠다 훨씬 좋겠다 | Mùi lưu lại sẽ thơm hơn. |
- [조향사] 2주 숙성되면 - 맞죠? | - Sau hai tuần sẽ còn thơm nữa. - Phải. |
[조향사] 더 좋아지실 거예요 | - Sau hai tuần sẽ còn thơm nữa. - Phải. |
[세연] 으음, 맡을수록 좋다, 이건 | - Càng ngửi tớ càng thích. - Tớ cũng nghĩ vậy. |
그래, 내가 그렇게 생각하고 했어 | - Càng ngửi tớ càng thích. - Tớ cũng nghĩ vậy. |
- [세연] 좋네, 잘 만들었네 - [지우] 좋아요 | - Ý tưởng hay đó. - Tớ thích nó. |
운동할 때 빼곤 내가 맨날 이것만 뿌린다 | Tớ sẽ dùng nó trừ lúc tập thể dục. |
[지우] 그래? | Thật à? |
여기서 많이 맡아 놔야 돼 향이 원래 그런 거야 | Nên ngửi ở đây. Mục đích của mùi hương đó. |
- [세연] 어떤 향을 딱 뿌리면 - 응 | - Khi cậu ngửi mùi gì đó, - Ừ. |
누구랑 언제 어디서 뭐, 어떤 거 했는지 | nó nhắc cậu nhớ về những gì cậu đã làm, nơi cậu đã làm, |
- 그런 게 향으로 기억나잖아 - 어, 맞아, 맞아 | nó nhắc cậu nhớ về những gì cậu đã làm, nơi cậu đã làm, - và với ai. - Phải. |
- 이거 뿌릴 때마다 생각나겠네 - [세연] 응 | - Tớ sẽ nhớ mỗi lần dùng nó. - Nó sẽ nhắc cậu nhớ mọi lúc. |
무조건 생각나야지 | - Tớ sẽ nhớ mỗi lần dùng nó. - Nó sẽ nhắc cậu nhớ mọi lúc. |
오케이, 기억 완료, 저장 | Ừ. Hiểu rồi. Tớ sẽ nhớ. |
[세연] 함께하는 시간이 | Dành càng nhiều thời gian bên nhau, |
많아지면 많아질수록 | Dành càng nhiều thời gian bên nhau, |
지우에 대한 감정은 점점 높아지고 있는 것 같아요 | tình cảm tôi dành cho Ji-woo càng tăng lên. |
택시에서 내려서 향수 공방 그쪽에 도착을 했는데 | Khi chúng tôi đến studio nước hoa và xuống khỏi taxi, |
[세연] 지우가 신발 끈이 풀렸거든요 [웃음] | dây giày của Ji-woo bị tuột. |
- [세연의 힘주는 소리] - [지우] 땡큐 | Cảm ơn cậu. |
[세연] 반대쪽도 이따가 풀리면 묶어 줄게 | - Bên kia tuột thì để tớ buộc lại. - Ừ. |
[지우] 알겠어 | - Bên kia tuột thì để tớ buộc lại. - Ừ. |
- 잘 묶네 - 이거는 | - Cậu giỏi việc đó. - Sẽ không bao giờ tuột. |
평생 안 풀려 | - Cậu giỏi việc đó. - Sẽ không bao giờ tuột. |
[세연] 그 짧은 순간에 설렜고 | Tim tôi đã rung động lúc đó. |
되게 재밌고 행복했던 것 같아요 | Vui thật. Tôi rất thích. |
- 향이 계속 나는데? - [잔잔한 음악] | Tớ vẫn ngửi thấy mùi. |
- 여기 뿌리면 이렇게 스멀스멀 - 응 | Nếu xịt vào đây, cậu có thể ngửi được. |
향수 되게 재밌다 | Thật thú vị. |
- 약간… 맞아 - 생각했던 것보다 더 | - Hơn tớ mong đợi. - Ừ. |
되게 막바지 느낌 나 다, 엄청 | Cảm giác như là hết rồi. |
- 지금? - 응 | - Bây giờ? - Ừ. |
이제 오늘 끝나면 이틀 남아 | Sau hôm nay, ta chỉ còn hai ngày để đi hẹn hò và ở Nhà 20 |
데이트할 수 있고 하우스에 있는 건 | Sau hôm nay, ta chỉ còn hai ngày để đi hẹn hò và ở Nhà 20 |
[지우] 진심? | Thật ư? |
지금 10명 중에 확신이 드는 사람이 있을까? | Không biết có ai quyết định chưa? |
지민이 | Ji-min. |
나 | Tớ. |
진짜? | Thật à? |
[지우] '세연이가 나에 대한 마음이' | Tôi đã nhận ra Se-yeon thích tôi thế nào, |
'이 정도로 커졌구나' | Tôi đã nhận ra Se-yeon thích tôi thế nào, |
근데 저는 아직 정윤이의 마음도 크기 때문에 | nhưng tôi vẫn có tình cảm với Jung-yun. Mỗi lần Se-yeon bày tỏ tình cảm với tôi, |
세연이가 저한테 자꾸 확신을 줄 때마다 | Mỗi lần Se-yeon bày tỏ tình cảm với tôi, |
마음이 더 복잡해졌거든요 | tôi lại thấy mâu thuẫn. |
[활기찬 음악] | PHÒNG TẬP LEO TRÈO |
[상원] 그렇지 | Đúng rồi. |
[정윤] 뭐 밟아야 됨? | Tớ nên leo bậc nào? |
- [상원] 그 위로 발을 좀 더 올려 - [서현] 하얀색 | Tớ nên leo bậc nào? - Cứ đặt chân lên thôi. - Màu trắng. |
[서현] 살짝 | Chậm thôi. |
[서영] 넌 할 수 있어 | Cậu có thể làm được. |
- [상원] 오케이, 좋다 - [서현] '유 캔 두 잇' | - Đó. - Cậu có thể làm được. |
- [상원] 아, 그거 좋다 - [서현의 놀라는 탄성] 야 | - Tốt lắm. - Trời ơi. |
- [상원] 좋은데? - [서현] 굉장히 어려워 | - Tốt lắm. - Trông khó quá. |
- [정윤의 한숨] - 성공 | Cậu làm được rồi. |
- [상원] 굿, 굿, 굿, 도전? - [정윤의 힘주는 소리] | Tốt. Cậu muốn thử không? |
[서현] 아, 파란색 한번 해 봐? | Tớ có nên thử màu xanh? |
우리 노란색부터 하고 하는 게 어때, 그러면? | - Sao cậu không thử màu vàng trước? - Nên không? |
[서현] 그래? | - Sao cậu không thử màu vàng trước? - Nên không? |
노란색? | - Sao cậu không thử màu vàng trước? - Nên không? Màu vàng đấy. |
- [서현] 보여 줄게 - [상원] 보여 주나? | - Để tớ thể hiện. - Xem nào. |
[서현] 보여 줄게 | Tớ sẽ thể hiện. |
[상원] 조심, 조심하고 | Cẩn thận. |
- 노란색은 뭐란 뜻이야? - [서현] 이게 노란색이야? | - Màu vàng. - Đây là vàng à? |
[서현의 탄성] | |
- [상원의 감탄] - [서현의 비명] | |
[상원의 감탄] | - Cậu ấy làm gì thế? - Cậu ấy treo trên đó. |
- 공중에 매달렸어 - [서현의 힘겨운 소리] | - Cậu ấy làm gì thế? - Cậu ấy treo trên đó. |
- [서현] 야, 나 어떡해? - [정윤] 저기 | - Tớ nên làm gì? - Cái đó. |
[서현의 비명] 구해 줘! | Tớ không làm được! |
[상원] 서현, 왼발을 올려 보는 거 어때? | Tớ không làm được! Cố di chuyển chân trái lên. |
[상원] 서현 왼발 올려 보는 거 어때? | Cố di chuyển chân trái lên. Chân trái lên. |
- [서현] 왼발이 어디 있어? - [상원] 거기, 그 | - Ở đâu? - Đây. |
[상원] 회색 거 바로 밑에 저거 주황색 아냐? | Ngay dưới màu xám. Cam đó? |
- [정윤] 얘 어떡해? - [서현의 힘겨운 소리] | Cậu ấy định làm gì? |
[웃으며] 내려와도 돼 | Cậu xuống đi. |
- [정윤] 야, 내려와 - [상원] 내려와, 발, 발 | - Này, xuống đi. - Xuống đi. |
- [상원] 발 짚고 내려와 - [서현의 비명] | - Cho cậu ấy xuống. - Cứ nhảy đi. |
[상원] 잘 짚고 내려와 | Tìm chỗ đặt chân và xuống. |
- [서현의 비명] - [상원이 웃으며] 서현아, 괜찮아 | Cẩn thận. |
- [상원] 다시 도전? - [서현] 싫어 | - Muốn thử lại không? - Không. |
- [상원] 안 해? 안 해? - [서영] 내려 와, 이리 와 | - Qua đây. - Không à? |
[서현] 저, 망할 | Cậu đùa tớ à? |
- 팔이 좀만 길었다면 - [서영] 괜찮아? 괜찮아? | - Giá mà tay tớ dài hơn. - Ổn chứ? |
팔이 좀만 길었다면 | Giá mà tay tớ dài hơn. |
근데 이거 하는데 전완근이 왜 떨리지? | Tại sao bắp tay tớ run rẩy? |
야, 너 펌핑됐다! | Cậu ấy căng hết lên kìa. |
[서영] 야, 정윤이 뭐야? | Gì cơ? |
- [서현] 그러니까, 펌핑됐어 - [서영] 펌핑 | Gì cơ? - Căng hết lên. - Ừ. |
[정윤] 내 전완근 터질 것 같아 | - Bắp tay tớ sắp nổ tung. - Lòng bàn tay tớ sắp nổ tung. |
[서현] 난 손바닥 터질 것 같아 | - Bắp tay tớ sắp nổ tung. - Lòng bàn tay tớ sắp nổ tung. |
- [정윤] 오, 벽을 타서… - [서현의 탄성] | Leo tường. |
- [정윤] 위기다 - [상원의 힘주는 소리] | Chỗ đó khó đó. |
- [상원] 야, 씨! - [정윤] 내가 해 볼게 | - Trời. - Để tớ thử. |
[상원] 될 것 같은데 | Tớ nghĩ tớ làm được. |
[상원] 조금만 더 해 보면 될 것도 같은데 | Tớ chỉ cần thử thêm vài lần. |
가 보자고, 펌핑 소년 | Cố lên, chàng trai cơ bắp. |
[리드미컬한 음악] | |
[정윤] 아니지 | Không. |
[상원] 정윤, 발을 바꿔야 돼 아, 거기… | Jung-yun, đổi chân ở đó. Tiếp đi. |
그래, 뭐, 그 상태로 가라 | Jung-yun, đổi chân ở đó. Tiếp đi. |
[서현의 탄성] | |
[서영] 정윤이가 은근 좀 하네 | Jung-yun chơi khá tốt. |
[놀라는 탄성] | |
[정윤의 힘겨운 숨소리] | |
[서현] 어떻게 짚지? | Cậu ấy giữ thế nào? |
- 좋아! 좋아! - [상원] 아, 그렇네 | - Tốt. - Ồ, đúng rồi. |
- [서현] 좋아! - [정윤의 힘주는 소리] | Tốt. |
- [상원] 오, 처음 잡았어 - [서현의 탄성] | Ồ, đó là lần đầu. |
[상원] 오, 됐다, 됐다, 됐다! 저 오른발, 오른발 | Làm được rồi. Đặt chân vào đó. |
[상원] 저 오른발 저거 회색 저거 오른발 회색 | Dịch chuyển chân phải. Chân phải trước. |
[정윤] 나 모르겠다, 이제 | - Giờ tớ không biết làm gì. - Đặt chân phải lên đó. |
[상원] 아니, 정윤 오른발을 옮기라니까 | - Giờ tớ không biết làm gì. - Đặt chân phải lên đó. |
그쪽으로 | - Giờ tớ không biết làm gì. - Đặt chân phải lên đó. |
[정윤] 다리가 떨려 | Chân tớ đang run. |
- [서현] 야, 진짜 힘들겠다! - [서영] 야, 어떡해? | - Có vẻ khó quá. - Ôi, trời ạ. |
- [서현의 탄성] - 됐다, 됐다, 됐다! | - Cậu làm được rồi! - Được rồi! |
[상원] 됐다 | - Cậu làm được rồi! - Được rồi! |
됐다, 됐다, 됐다 | Cậu đã làm được. |
[서현의 탄성] | |
[상원] 임정윤, 저걸 하네 | Cậu ấy khá giỏi đấy. |
[서현, 정윤의 탄성] | |
- [상원] 와, 저걸 하네 - [서영] 이걸 해냅니다 | - Trời ạ, mệt quá. - Tuyệt thật. |
- [정윤] 다리가 후덜덜 떨려 - [상원] 멋지다 | - Chân tớ run quá. - Tuyệt thật. |
[서현] 상원이도 되게 열심히 클라이밍을 올랐지만 | Sang-won đã cố hết sức. |
진짜 이상하게 정윤이가 보이더라고요 | Nhưng vì lý do nào đó, tôi không thể rời mắt khỏi Jung-yun. |
클라이밍을 딱 하고 내려와서 막 이렇게 팔 이렇게 하는데 막 | Sau khi leo tường, tay cậu ấy kiểu bị xé toạc. Tuyệt thật. |
장난 아닌 거예요, 신기했어요 | Sau khi leo tường, tay cậu ấy kiểu bị xé toạc. Tuyệt thật. |
[수현, 지은의 탄식] | |
그러니까 서영이는 상원이를 보고 상원이는 서현이를 보고 | Vậy là Seo-yeong để ý Sang-won, Sang-won để ý Seo-hyeon, |
- 서현이는 정윤이를 보고 - [세운] 정윤이를 보고 | Vậy là Seo-yeong để ý Sang-won, Sang-won để ý Seo-hyeon, Seo-hyeon để ý Jung-yun. |
- [세운] 정윤이는 지우를 보고 - 지우를 보고 | Và Jung-yun để ý Ji-woo. |
- 그럼 뭐, 이건 몇 각 관계예요? - [지은] 복잡해요, 셀 수 없어요 | Và Jung-yun để ý Ji-woo. - Sao có thể chứ? - Phức tạp thật. Bao nhiêu người dính líu. |
근데 서현이가 어쨌든 정윤이의 마음도 알고 | Dù gì thì Seo-hyeon biết Jung-yun cảm thấy thế nào. |
또 이런 상황도 아는데 | - Phải. - Cô ấy biết chuyện như nào. |
약간 부담이 돼서 다가갈 수 있을까 싶어요 | Cô ấy vẫn tiếp cận cậu ấy bất chấp áp lực? |
- 못 다가갈 것 같아요 - 네 | - Không đâu. - Không. |
저도 서현이 성격상 잘 못 다가갈 것 같아요 | Cô ấy là kiểu người sẽ không tiếp cận đâu. |
- [예린] 밥 묵자 - [지민] 밥 묵자 | Ăn nào. Ăn thôi. NHÀ HÀNG MÓN HẤP & LẨU SHABU |
[편안한 음악] | NHÀ HÀNG MÓN HẤP & LẨU SHABU |
[지민] 뭐 먹을까? | Cậu muốn ăn gì? |
[지민] 음… | |
이거 '샤브 이베리코' 2인 | Hai phần thịt lợn shabu-shabu. |
[예린] 저희 주문할게요 | Chúng tôi sẵn sàng gọi món. |
- [예린] 어, 벌써? - [지민의 감탄] | Đã ra rồi à? |
[종업원] 실례하겠습니다 | Xin thứ lỗi. |
[종업원] 샤브샤브 야채 먼저 놔 드리겠습니다 | Đây là rau cho shabu-shabu. |
- 네, 감사합니다 - [설레는 음악] | Đây là rau cho shabu-shabu. Cảm ơn. |
어어? | |
- [지은] 왜요? - [수현] 어? | Gì vậy? - Cô ấy đang buộc tóc. - Đúng vậy. |
- 머리 묶는다 - 머리 묶는다 | - Cô ấy đang buộc tóc. - Đúng vậy. |
예린이 | Ye-rin. |
[종업원] 샤브샤브 야채 먼저 놔 드리겠습니다 | Đây là rau cho shabu-shabu. |
네, 감사합니다 | Đây là rau cho shabu-shabu. Cảm ơn. |
- 봤어, 봤어 - [수현의 폭소] | Cậu ấy đã nhìn cô ấy. |
- [수현] 또 시작, 또 시작이다 - 또 몰래 본다 | - Cậu ấy đó. - Nhìn rất nhanh. |
- [규현] 본다, 본다 - 눈을 왜 질끈 감는 건데? | - Cậu ấy đã nhìn. - Sao cậu ấy nhắm mắt? |
아, 귀여워 죽겠네 | Dễ thương quá. |
[놀라는 탄성] | |
나 샤브샤브 거의 처음? 처음 먹어 봐 | Đây là lần đầu tớ ăn shabu-shabu. |
응? | - Gì cơ? - Shabu-shabu đầu tiên của tớ. |
[예린] 샤브샤브 거의 처음 먹어 봐 | - Gì cơ? - Shabu-shabu đầu tiên của tớ. |
- 응, 나도야 - [예린] 너도? | - Tớ cũng thế. - Vậy à? |
아, 맛있겠다람쥐 | Nhìn ngon đấy. |
그거 엄청 좋아하네, 다람쥐 | Cậu thích nói như vậy. |
- [종업원] 실례하겠습니다 - [예린] 감사합니다 | - Của các bạn đây. - Cảm ơn. |
- [지민] 감사합니다 - [종업원] 야채 끓기 시작하면 | - Cảm ơn. - Khi rau bắt đầu sôi, |
[종업원] 고기 자르시고 넣어서 드시면 되세요 | gắp thịt và thả vào. |
[예린, 지민] 네 | - Vâng. - Vâng. |
- 최 - [지민] 이 | - Choi. - Lee. |
[예린, 지민] 크로스 | - Choi. - Lee. - Chéo. - Chéo. |
[발랄한 음악] | - Làm nhóm tốt đấy. - Ta làm tốt. |
- 좀 잘 맞았다, 어 - [지민] 처음으로 | - Làm nhóm tốt đấy. - Ta làm tốt. |
야, 근데 우리 이거 진짜 좋다 | Tớ thích. |
내가 '최' 하면, 넌 '이' 해야 돼 자동 반사야 | Khi tớ nói Choi, cậu phải nói Lee ngay. |
- [지민] 이 - [예린] 최 | Khi tớ nói Choi, cậu phải nói Lee ngay. - Lee. - Choi. |
[예린, 지민] 크로스 | - Lee. - Choi. - Chéo. - Chéo. |
[지민의 감탄] | |
[지민] 아, 진짜 부끄러워, 아 | Trời ạ, ngại quá. |
[지민의 부끄러운 웃음] | |
[지민] 아, 맛있게… 맛있게 먹자, 맛있게 | Ăn thôi. |
이거 완전 다이어트 음식이잖아 샤브샤브 | Shabu-shabu cực kỳ hợp cho ăn kiêng. |
- [지민] 진짜? - [예린] 어 | - Thế à? - Ừ. |
난 다른 거는 신경 안 쓰는데 볼에 살찌면 난 바로 안 먹어 | Khi má tớ phính là tớ ngừng ăn ngay lập tức. |
- [예린] 다이어트해, 바로 - 볼에 살찐대 | - Tớ ăn kiêng ngay lập tức. - Má phính? Sao cậu biết? |
- [예린의 웃음] - 티가 나, 그게? | - Tớ ăn kiêng ngay lập tức. - Má phính? Sao cậu biết? |
그냥… | Tớ có thể biết khi tớ cố cười. |
티가 난다, 웃을 때 힘들다? | Tớ có thể biết khi tớ cố cười. |
[지민] 그게 뭐야? | Gì cơ? |
나 웃잖아 볼살이 못 웃게 막는다니까 | Má tớ làm tớ không cười được. |
입꼬리가 안 올라오게 막아 | Làm môi không nhếch lên được. |
우와, 너무너무 귀여운데 | Dễ thương thật. |
나 안 빼는 게 좋겠어 | Không nên ăn kiêng chứ. |
- 딱 여기? - [지민] 응 | - Má tớ vẫn ổn chứ? - Ừ. |
- 나 유지할게 - [지민] 진짜 말랑말랑해 | - Tớ sẽ giữ chúng như vậy. - Nó mềm. |
이제 넣어 볼까? | - Ta cho thịt vào nhé? - Sôi rồi. Cho vào đi. |
[지민] 응, 이제 끓고 있으니까 넣으면 돼 | - Ta cho thịt vào nhé? - Sôi rồi. Cho vào đi. |
근데 샤브샤브 막 이렇게 하라 그랬는데 | Tớ được bảo làm thế này. |
아이, 잘 봐 | Không, nhìn này. |
젓가락으로 이렇게 하는 거 봤어 | - Tớ thấy ai đó dùng đũa. - Như này. |
- 이렇게 - 어, 맞아 | - Tớ thấy ai đó dùng đũa. - Như này. |
[지민] 젓가락으로 이렇게… | Tớ thấy ai đó dùng đũa. |
- 이렇게, 맞아 - [지민] 어, 맞아 | Tớ thấy ai đó dùng đũa. - Chính xác. - Rồi cho vào. |
그리고 넣는 거야, 이렇게 | - Chính xác. - Rồi cho vào. |
[지민] 어떻게 했어? | Cậu đã làm thế nào? |
끝, 끝쪽을 잡고… | Gắp ở đầu miếng thịt. |
- 끝쪽을 잡고, 돌려? - 돌려 | - Ở đầu rồi xoắn à? - Xoắn tròn. |
- 슉 - 어, 어, 맞아, 맞아, 맞아 | Đó, cậu làm được rồi. |
[지민] 나 좀 재능 있을지도? | - Tớ nghĩ tớ giỏi đấy. - Có lẽ vậy. |
[예린] 어, 재능 있을지도 | - Tớ nghĩ tớ giỏi đấy. - Có lẽ vậy. |
[밝은 음악] | |
이제 먹어, 먹어도 될 듯 | Tớ nghĩ là được rồi. |
[예린] 최예린 샤브샤브 체험기 | Shabu-shabu đầu tiên của tớ. |
[지민] 맛있게 먹어 | Ăn ngon nhé. |
[예린의 탄성] | |
진짜 맛있다 | Ngon thật. |
- [지민] 맛있어? - [예린] 응 | - Ngon chứ? - Ừ. |
[지민의 탄성] | |
요거 할 때마다 장난치고 싶어 | Tớ chỉ muốn chơi với nó. |
[예린의 웃음] | |
[지민의 웃음] | |
[지민] 확실히 밖에 나오니까 좋다 | Ra ngoài chơi thích thật. |
그치? | Nhỉ? |
- 너랑 있으니까 좀 편해 - [예린] 나도 | - Ở bên cậu thật thoải mái. - Tớ cũng thế. |
안락해 가지고 | Thật dễ chịu. |
이제 이상하게 하우스 생활이 기대가 된다 | Giờ tớ mong chờ thời gian ở Nhà 20. |
- 나 이제, 나 안 끝났으면 좋겠어 - [예린] 재밌을 것 같지 않아? | - Tớ không muốn nó kết thúc. - Sẽ vui mà, nhỉ? |
어, 재밌을 것 같아 | - Tớ không muốn nó kết thúc. - Sẽ vui mà, nhỉ? Sẽ vui. |
- [지민] 그러니까 - 왜냐면 너랑 놀면 되잖아 | - Phải. - Và tớ có thể đi chơi với cậu. |
[부드러운 음악] | |
그러니까 너가 있어서 하우스 생활이 더 재밌어 | Cậu làm thời gian tớ ở Nhà 20 vui vẻ hơn. |
그럼 살자, 그냥 | Vậy cứ sống ở đó. |
- [지민] 어, 그래 - 우리 | - Ừ. - Hãy trốn mọi người và đi. |
퇴소할 때 몰래 숨어 있자 | - Ừ. - Hãy trốn mọi người và đi. |
[지민] 또 왜? | Gì cơ? |
먹어, 먹어, 먹어 | Ăn đi. |
아, 맞다 | Điều đó nhắc tớ nhớ. Cậu muốn ước điều gì? |
소원은 뭐로 할 거야? | Điều đó nhắc tớ nhớ. Cậu muốn ước điều gì? |
응? | Gì cơ? |
[지민] 소원 | Ta nói lúc chơi bi a là ai thắng sẽ được một điều ước. |
포켓볼하면서 소원 내기 했었잖아 | Ta nói lúc chơi bi a là ai thắng sẽ được một điều ước. |
[예린] 아, 소원? | Điều ước của tớ? |
맞다, 너 나한테 졌지? | Phải. Cậu đã thua. |
[지민] 소원 들어줄게 | Tớ cho cậu điều ước. |
[탄식] | |
- 제 예상이 틀리길 바랍니다, 예 - 아, 설마 | - Tôi mong mình sai. - Nghi lắm. |
- 나는 - 응 | - Tớ… - Ừ? |
[예린] 딱히 큰 거를 바라진 않고 | Tớ sẽ không đòi hỏi nhiều. |
그냥 꿈의 데이트 | Cuộc hẹn trong mơ. |
그거, 그냥 내가 쓰는 걸로 | Tớ sẽ dùng của tớ. |
[설레는 음악] | |
[모두의 탄성] | |
[수현] 와, 진짜 멋있다! | - Cô ấy hay thật đó! - Phải. Quá hay. |
[규현] 그래, 멋있잖아 | - Cô ấy hay thật đó! - Phải. Quá hay. |
진짜 내가 치졸한 생각을 했어, 진짜로 | Tôi đã sai khi nghĩ vậy. |
[수현] 그러니까 | Phải. |
- 진짜 그러지 마요 - 그러지 마요, 오빠 | Đừng thế chứ, Kyuhyun. |
- [지은] 저도 생각했잖아요 - 그랬어요? | - Tôi đã nghĩ vậy. - Vậy ư? |
[세운] 아니, 우리도 그럴 수 있어 너무 많이 데었어요 | Từ những gì ta đã xem thì dễ hiểu mà. |
- [규현] 데었어요? - 그동안 | - Nhỉ? - Cho tới giờ. |
[수현] 맞아 | - Đúng thế. - Ta bỗng nhiên thấy rất nhiều cảm xúc. |
[세운] 갑자기 너무 많은 감정이 확 와서, 우리도… | - Đúng thế. - Ta bỗng nhiên thấy rất nhiều cảm xúc. |
- [수현] 우리도 혼란스러웠어 - 너무 멋있다 | - Ta cũng bối rối. - Hay thật đấy. |
꿈의 데이트 | Cuộc hẹn trong mơ. |
그거, 그냥 내가 쓰는 걸로 | Tớ sẽ dùng của tớ. |
- 그게 소원이야? - [예린] 응 | - Điều ước của cậu à? - Ừ. |
진짜? | Thật à? |
내가 가고 싶은 걸로, 어때? | Nhưng nó sẽ là điều tớ muốn. Cậu nghĩ sao? |
그래 | Đồng ý. |
어때? 나 좀 멋있지? | Cậu nghĩ gì? Tớ hay không? |
[지민] 응 | Có chứ. |
꼭 가자 | Ta nên đi. |
[예린] 가야지 | Ta nên thế. |
아, 꿈데 빨리 가고 싶다 | - Tớ háo hức. - Mà hơi chán. |
- [지민] 아쉽다 - 왜? | - Tớ háo hức. - Mà hơi chán. Gì thế? |
같은 사람이랑 한 번 더 갈 수 있으면 좋은데 | Ước gì có thể đi với cùng một người. |
[예린] 아, 진짜 | Phải. |
- [지민] 너 거 쓰고, 내 거 쓰고 - 근데… | - Dùng cả hai cuộc hẹn. - Nhưng giờ cậu không thể hẹn người khác. |
넌… 넌 이제 못 써, 아무한테도 | - Dùng cả hai cuộc hẹn. - Nhưng giờ cậu không thể hẹn người khác. |
- [예린] 알지? - 안 써 | - Được chứ? - Ừ. |
[잔잔한 음악] | |
나 왜, 왜, 너무 기대돼 | Tớ rất háo hức. |
[지민] 응 | Tớ rất háo hức. |
- 같이 갈 사람이 있으니까 - [예린] 맞아 | - Vì giờ cậu có hẹn. - Ừ. |
[지민] 후회 안 하지? | Không hối hận? |
어, 절대 후회 안 하죠 저 후회하는 선택은 하지 않습니다 | Không bao giờ. Tớ không làm gì mà sau này hối hận đâu. |
[예린] 지민이는 계속 | Ji-min khiến tôi thấy an toàn và chắc chắn. |
저에게 확신을 주고 믿음을 주니까 | Ji-min khiến tôi thấy an toàn và chắc chắn. |
저도 그냥 지민이한테 마음을 주고 싶더라고요, 그냥… | Nên tôi muốn dành tình cảm cho cậu ấy. |
저를 바꾸는 것 같아요, 지민이가 | Tôi nghĩ Ji-min đã thay đổi tôi, và tôi thấy Ji-min đang thay đổi vì tôi. |
지민이 또한 저로 인해서 바뀌어지는 게 보이고 | Tôi nghĩ Ji-min đã thay đổi tôi, và tôi thấy Ji-min đang thay đổi vì tôi. |
이제 서로 호감이 간 거를 확인할 수 있고 | Chúng tôi đã chứng tỏ là có tình cảm với nhau và tin tưởng nhau. |
신뢰도 생겼기 때문에 | Chúng tôi đã chứng tỏ là có tình cảm với nhau và tin tưởng nhau. |
서로 | Chúng tôi… |
연애하고 싶은 감정이 커져 가는 데이트였던 것 같아요 | đều muốn tiếp tục đi chơi sau cuộc hẹn. |
- [세연] 와, 맛있는 냄새 - [지우] 너무 맛있는 냄새 | - Ngửi mùi ngon thật. - Ngon thật. |
[세연의 감탄] | TÔI LÀ BA CHỈ HEO JOSEON |
애들 뭐 먹을까? | Không biết các bạn khác đang ăn gì. |
[지우] 일단 삼겹살을 이길 건 없고 | - Chẳng có gì giống ba chỉ heo. - Không có gì hơn ba chỉ heo. |
일단 삼겹살은 못 이기고 | - Chẳng có gì giống ba chỉ heo. - Không có gì hơn ba chỉ heo. |
뭐 먹을까? | Họ ăn gì nhỉ? Không biết vụ leo trèo thế nào rồi. |
아니, 근데 클라이밍 어떻게 했을지 너무 궁금해 | Họ ăn gì nhỉ? Không biết vụ leo trèo thế nào rồi. |
남자애들은 진심으로 했을 것 같기도 하고 | Các bạn trai có lẽ sẽ cạnh tranh đấy. |
남자애들은 진심… | Chắc vậy. Ai đi leo nhỉ? Sang-won và Jung-yun à? |
누구누구 갔지? 상원이랑 정윤이? | Chắc vậy. Ai đi leo nhỉ? Sang-won và Jung-yun à? |
정윤이, 상원이랑 정윤이 | Jung-yun. Sang-won và Jung-yun. |
[지우] 서현이도 잘한다고 | - Seo-hyeon nói cậu ấy giỏi vụ đó. - Seo-hyeon sẽ thích. |
서현이도 좋아할 것 같고 | - Seo-hyeon nói cậu ấy giỏi vụ đó. - Seo-hyeon sẽ thích. |
쌈 싸 먹는 거 좋아해? | Cậu thích cuốn không? |
나 쌈은 잘 안 싸 먹어, 귀찮아서 | Không, tớ lười quá. |
- 나도 귀찮아서 안 싸 먹어 - 응 | - Tớ cũng thế. Quá lười để làm. - Ừ. |
손에 묻는 거 | Tay tớ sẽ bị bẩn. |
- [지우] 어, 물 - 어, 물 | - Ừ, do nước. - Ừ. |
[세연의 탄성] | |
- [지우] 헐 - [세연] 오메 | - Không chứ. - Trời ơi. |
- [지우] 대박, 대박 - [세연의 탄성] | Tuyệt quá. |
[경쾌한 음악] | |
오, 된장찌개다 | - Đậu nành hầm. Thơm đấy. - Để ở đây nhé. |
냄새가… | - Đậu nành hầm. Thơm đấy. - Để ở đây nhé. |
- [세연] 여기서 구워야 되는구나 - 김치 | - Phải cho cậu xem. - Kimchi. |
[세연] 큰일 났다, 아… | Nó thật… |
- 진짜로… - [종업원] 맛있게 드세요 | - Thật đấy. - Ăn ngon nhé. |
- [세연, 지우] 감사합니다 - [종업원] 네 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[세연] 김치를… | - Giờ là kimchi. - Nhìn ngon quá. |
김치 진짜… | - Giờ là kimchi. - Nhìn ngon quá. |
- [세연] 치익 소리 조금만 더 - [지우] 어, 어 | - Lẽ ra tớ nên đợi nó nóng hơn. - Ta cần thêm dầu. |
- 그거 했었어야 되는데 - [지우] 기름이 좀 생겼어야 | - Lẽ ra tớ nên đợi nó nóng hơn. - Ta cần thêm dầu. |
[세연] 3개씩 이렇게 집어서 그냥 막 먹어야 돼, 그냥 | Cậu nên ăn ba miếng cùng một lúc. |
먹어 봐, 먹어 봐 | Thử đi. |
어머 | Ôi trời. |
- 스윗하다, 스윗해 - [세연] 드셔 보세요 | - Cậu thật tốt. - Ăn nào. |
잠시만 | Khoan. |
- 잠깐, 잠깐 기다려 봐 - 응 | Khoan. Thử với cái này đi. |
이것도 그냥 하나 싹 딱 싸서 먹어 봐 | Khoan. Thử với cái này đi. Không thể nào. |
[지우] 말도 안 돼 | Không thể nào. |
[세연의 감탄] | |
- 그거야? - [지우의 탄성] | - Ngon nhỉ? - Ừ. |
- 진짜 맛있어? - [지우] 응 | - Thích chứ? - Ừ. |
여기 와서 먹은 것 중에 제일 맛있어 | Ngon nhất tớ từng ăn. |
- [세연] 진짜? - 응 | - Thật à? - Ừ. |
네 표정이 그런 것 같긴 해 | Nhìn mặt cậu là biết rồi. |
- 하나 빨리 더 먹어 - 너 먹어, 내가 줄게 | - Ăn nữa đi. - Ăn đi. Tớ sẽ lấy thêm. |
응? | Gì cơ? |
울지 마, 너무 맛있어서 | Đừng xúc động sau khi ăn. |
미쳤어? | Tuyệt vời không? |
[세연의 감탄] | |
[지우의 감탄] | |
열심히 구울게, 빨리 | Tớ sẽ nướng nhanh hơn. |
- 와, 진짜 맛있다 - 너도 빨리 먹어 | - Ngon thật. - Cậu nên ăn đi. |
- 빨리 먹어, 먹어 - 나 그만 주고 | - Ăn đi. - Đừng chỉ cho tớ? |
- 너도 먹어, 제발 - 응 | Cậu cũng nên ăn. |
- 아, 너무 맛있어 - [지우] 정말 너무 맛있지? | - Ngon thế. - Nhỉ? |
- 내가 좀 구울까? - 괜찮아 | - Tớ làm thay nhé? - Không sao. |
넌 맛있게 먹으면 돼 | Cứ ăn ngon miệng đi. |
알겠어 | Ừ. |
- 너무 잘 구웠다 - 요것 좀 보세요, 요것 좀 | - Ngon thật. - Nhìn này. |
준비됐어? | - Sẵn sàng chưa? - Rồi. |
[지우] 응 | - Sẵn sàng chưa? - Rồi. |
이건 진짜 한 입이야, 딱 한 입 | Chỉ là một miếng vừa miệng. Tớ cuốn nhỏ lắm. Há miệng nào. |
나 진짜 작게 싸 줬어 그냥 아 하면 돼 | Chỉ là một miếng vừa miệng. Tớ cuốn nhỏ lắm. Há miệng nào. |
- 아 - 아 | |
[세연] 아 | |
[세연의 웃음] | |
아, 아! | |
- [세연] 와, 잘 먹는다 - [지우의 감탄] | Cậu ăn tốt thật. |
[지우] 앞에 계속 서로 쌈 싸 먹는 게 | Bọn tôi đã nói là quá lười để ăn cuốn, nhưng cậu ấy cứ cuốn cho tôi. |
귀찮다고 말한 상태였는데 | Bọn tôi đã nói là quá lười để ăn cuốn, nhưng cậu ấy cứ cuốn cho tôi. |
저한테 계속 쌈을 싸 주는 모습을 보고 | Bọn tôi đã nói là quá lười để ăn cuốn, nhưng cậu ấy cứ cuốn cho tôi. |
계속해서 너무 자상하게 느껴졌고 | Tôi nghĩ thật chu đáo. |
세연이가 더 좋아졌어요 | Tôi trở nên thích Se-yeon nhiều hơn. |
근데 정윤이가 그 와중에 계속 생각이 났고 | Nhưng vẫn không thể thôi nghĩ về Jung-yun. |
세연이가 너무 좋은데 | Tôi thực sự thích Se-yeon, nhưng tôi nhớ Jung-yun. |
정윤이가 너무 보고 싶기도 하고 | Tôi thực sự thích Se-yeon, nhưng tôi nhớ Jung-yun. |
정윤이의 변한 태도를 좀 더 알아 갈 시간이 | Tôi ước có thêm thời gian để thấy thái độ mới của Jung-yun, |
있었으면 좋겠는데 | Tôi ước có thêm thời gian để thấy thái độ mới của Jung-yun, |
세연이한테 계속 마음이 커지면 그럴 기회가 없어질 것 같아서 | nhưng nếu cảm xúc dành cho Se-yeon cứ lớn dần, điều đó có thể không xảy ra. |
첫 번째 데이트보다는 마음이 조금 복잡했어요 | Tôi đã nghĩ rất nhiều so với cuộc hẹn đầu. |
아… | |
[지은] 본인도 본인 마음을 | - Cảm xúc lẫn lộn. - Vẫn quan tâm đến Jung-yun. |
- 잘 모르나 봐요, 네 - 정윤이밖에 없어 | - Cảm xúc lẫn lộn. - Vẫn quan tâm đến Jung-yun. |
저걸 걱정하는 것 자체가 정윤이한테 | Việc cô ấy mâu thuẫn cho thấy |
- 마음이 더 있다는 것 같은데 - [규현] 그러니까요 | - cô ấy thích Jung-yun hơn. - Đúng. |
지금 머릿속에 정윤이 생각이 떠나지 않는 거야 | Tâm trí đặt ở Jung-yun. Cô ấy không biết đấy. |
본인도 모르고 있는 것 같아 | Cô ấy không biết đấy. |
다음번엔 따로 와서 항정살 먹자 | Hãy quay lại ăn cổ heo. |
그래 | Được. |
들어가서 자랑해야 되겠다 | Tớ sẽ khoe các bạn. |
- [지우] 냉삼 먹었다고 - 어 | - Rằng cậu ăn ba chỉ heo? - Ừ. |
다른 애들 뭐 먹었을지 너무 궁금한데 | - Không biết họ ăn gì. - Tớ cũng rất tò mò. |
다른 애들이 뭐 먹었을까 진짜 궁금하다 | - Không biết họ ăn gì. - Tớ cũng rất tò mò. |
클라이밍? | Leo núi à? |
- [쓸쓸한 음악] - [세연의 탄식] | |
[세연] 제가 좀 눈치가 빠른 편이에요, 그래서 | Tôi giỏi đọc tâm trí người khác. |
데이트를 할 때도 | Khi bọn tôi hẹn hò, từ đầu đến cuối, |
처음부터 끝까지 이제 약간 | Khi bọn tôi hẹn hò, từ đầu đến cuối, |
지우한테는 아직 정윤이의 | tôi có thể nói rằng Ji-woo vẫn nghĩ đến Jung-yun. |
그런 게 좀 남아 있는 게 계속 느껴졌고 | tôi có thể nói rằng Ji-woo vẫn nghĩ đến Jung-yun. |
대화를 해 봐도 | Khi nói chuyện với cậu ấy, |
그런 게 좀 느껴져서… | tôi cảm thấy điều đó. |
음… | |
이제 데이트할 시간이 이틀밖에 안 남았어요 | Chúng ta chỉ còn hai ngày để hẹn hò. |
내일은 아마 | Tớ nghĩ tớ sẽ… |
정윤이랑 할 거 같아 | hẹn hò với Jung-yun ngày mai. |
- [무거운 음악] - 정윤이가 아까 꿈의 데이트 | Cậu ấy nói sẽ viết tên cho cuộc hẹn trong mơ, bất kể là gì. |
뭐가 나오든 일단 쓴다고 했어 | Cậu ấy nói sẽ viết tên cho cuộc hẹn trong mơ, bất kể là gì. |
너한테? | Với cậu? |
당연히 너도 해 봐야 된다고 생각을 하고, 정윤이랑 | Cậu nên đi với cậu ấy. |
그래서 내일은 너가 | Mai cậu nên đi hẹn hò với cậu ấy. Và ngày cuối cùng, |
정윤이랑 하는 게 맞고 마지막 날은 | Mai cậu nên đi hẹn hò với cậu ấy. Và ngày cuối cùng, |
나랑 하는 게 맞고 | cậu nên hẹn hò với tớ. |
왜? 난 꿈데 아직 안 썼는데 | Gì? Tớ vẫn chưa dùng cuộc hẹn trong mơ. |
아, 그러네 | Ồ, cậu nói đúng. |
어때? 완벽해? | Cậu nghĩ sao? |
- 완벽하지 않아? - [작게] 좀 | - Hoàn hảo nhỉ? - Hơi hơi. |
- 좀? 뭐가 좀… - 좀 | - Hơi hơi à? - Hơi hơi. |
좀 | Hơi hơi. |
- [경쾌한 음악] - [상원] 맛있겠다 | Có vẻ đẹp. |
[서현, 상원] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[서영] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [상원] 감사합니다 - [서현의 한숨] | Cảm ơn. |
손 아파, 손 안 아파? | Tay tớ đau quá. Còn cậu? |
야, 나 물집 잡힐 것 같아 | - Tớ nghĩ sẽ bị phồng rộp mất. - Tớ có vết chai. |
굳은살 생긴 것 같아 | - Tớ nghĩ sẽ bị phồng rộp mất. - Tớ có vết chai. |
- [상원] 오랜만에 느끼는 기분? - 다 빨개졌어 | - Tớ có nó một lúc rồi. - Tay tớ đỏ lên. |
난 아까 손 이렇게 떨렸다니까 | - Tớ có nó một lúc rồi. - Tay tớ đỏ lên. Tay tớ cứ run thế này. |
[서현의 웃음] | Tay tớ cứ run thế này. |
다리도 떨리고 | - Cả chân nữa. - Nhìn chân cậu run buồn cười thật. |
[상원] 다리 떨린 게 진짜 웃겼어 나도 그랬겠지만 | - Cả chân nữa. - Nhìn chân cậu run buồn cười thật. |
[서현] 너희 남자애들끼리도 막 그런 | - Con trai cũng nói về những thứ này à? - Dĩ nhiên. |
- [서현, 서영] 얘기해? - 당연하지 | - Con trai cũng nói về những thứ này à? - Dĩ nhiên. |
좀 딥하게? | Sâu sắc? |
- 당연하지 - 우리는 이야기보따리들이야 | - Ừ. - Bọn tớ có rất nhiều thứ để nói. |
응, 진짜 보따리들이야 다들 막 가져오면 | - Ừ. - Bọn tớ có rất nhiều thứ để nói. - Chẳng bao giờ dừng nói. - Thế à? |
감정이 막, 그냥 확… | - Chẳng bao giờ dừng nói. - Thế à? Bọn tớ dễ xúc động. |
그럼 너네는 막 한 명씩 돌아가면서 얘기를 해? | - Các cậu lần lượt nói à? - Đó là điều bọn tớ làm ở trường. |
우리 학교에서도 그랬는데 | - Các cậu lần lượt nói à? - Đó là điều bọn tớ làm ở trường. |
- [상원] 한 명씩 돌아가면서… - 약간 발표 시간이야 | - Lần lượt. - Như thuyết trình. |
[상원] 발표 시간이야, '나는…' | Như thuyết trình, "Tớ thích bạn gái này". |
'누가 좋아' 이러면서 | Như thuyết trình, "Tớ thích bạn gái này". |
진짜로? | - Thật à? - Nhưng cậu biết mà, nói chuyện |
[서영] 아, 근데 뭔가 애들끼리 얘기하는 거 있잖아 | - Thật à? - Nhưng cậu biết mà, nói chuyện |
- [서현] 응 - 진짜 좀 중요한 것 같아 | với mọi người là điều quan trọng. |
- 맞아, 응, 진짜 필요해 - [서영] 진짜 필요한 것 같아 | Phải. - Ta cần làm thế. - Thực sự cần. |
서현이가 나랑 얘기하고 | Sau khi Seo-hyeon nói chuyện với tớ, cậu ấy đã biết mình muốn gì. |
자기 마음을 좀 잘 알게 됐다고 했거든 | Sau khi Seo-hyeon nói chuyện với tớ, cậu ấy đã biết mình muốn gì. |
- [서현의 호응] - 깨달았구나? | - Cậu biết? - Ừ. |
[서현] 어 | - Cậu biết? - Ừ. |
[서영] 그래서 그런 게 좀 좋은 것 같아 | Thế mới hay. |
마음이 결정 난 친구도 있고 그것 때문에 | Nhờ nó, mọi người có thể quyết định. |
아니면 더 복잡해진 친구도 있는 것 같아 | Nhưng cũng có bạn trở nên phân vân hơn. |
마음이 결정 난 친구는 네가 아닐까 싶기도 하고 | Tớ nghĩ cậu là người đã quyết định được. |
어? | Gì cơ? |
[서영] 아니, 그런 결정 말고 약간 '아, 이건 이거였구나' | Đó không phải ý tớ. Ý tớ là, "Giờ tớ đã hiểu rồi". |
- [긍정의 탄성] - 이렇게 결정 난 거 | - Phải. - Ý tớ là thế. |
'그때 내 마음은 이거였구나' 하고 결정 난 친구는 너가 아닐까? | "Tớ cảm thấy thế lúc đó". Cậu là người duy nhất hiểu. |
- 그럴 수도 있겠다 - [서영] 응 | - Hợp lý mà. - Ừ. |
'그럴 수도 있겠다'? 자기 얘기면서 | "Hợp lý mà?" Cậu đang nói về bản thân à? |
- [상원] 그러니까 - [서현] 그래, 그럴 수도 있겠다 | - Tớ biết. - Tớ nói là hợp lý mà. |
[무거운 음악] | |
[상원] 데이트하면서 서현이가 계속 신경이 쓰였는데 | Tôi đã thấy lo về Seo-hyeon khi hẹn hò, |
그냥 뭔가 | Cậu ấy đã cư xử… |
'차가웠다'라고 해야 되나? | phần nào lạnh lùng. |
저를 대하는 게 뭔가 전이랑 좀 다른 것 같아 가지고 | Thái độ của cậu ấy với tôi đã thay đổi. |
'흠, 뭘까?', 약간 이런 생각을 | Nó khiến tôi nghĩ, "Cậu ấy sao vậy?" |
계속하고 있었던 것 같아요 | Nó khiến tôi nghĩ, "Cậu ấy sao vậy?" |
[평석의 감탄] 달이 언제 저기까지 갔지? | Mặt trăng lên cao vậy từ lúc nào? |
[희지] 배가 고파요 | Tớ đói quá. |
[발랄한 음악] | |
- [희지] 오, 따뜻해 - [평석] 응 | - Ấm thật. - Ừ. |
- 둘 다 - [평석의 웃음] | Ta cầm đồ uống của nhau. |
다른 걸 집네 | Ta cầm đồ uống của nhau. |
[평석의 탄성] | |
[희지] 맛있겠다 | Nhìn ngon đấy. |
[평석] 내가 잘라 볼게 | Tớ sẽ cắt. |
자, 딸기 먹어 | Ăn dâu đi. |
- 맛있지? - [희지] 응 | - Ngon chứ? - Ừ. |
심각하게 맛있네 | Rất ngon. |
[평석] 으음, 맛있어 | Tớ thích đấy. |
살 것 같아, 이제 | Tớ thấy tốt hơn. |
[잔잔한 음악] | |
- 먹는 데 힘 다 쓴 것 같아 - [평석] 응 | - Tớ đã cạn hết năng lượng để ăn. - Ừ. |
근데 맛있다 | Dù nó rất ngon. |
- 희지 피곤해 보인다 - [세운] 그러네, 푹 자야겠다 | - Hee-ji có vẻ mệt. - Ừ. Cô ấy nên ngủ. |
- 희지 어제 고생했어요, 네 - [수현, 지은의 호응] | - Hôm qua của cô ấy rất dài. - Phải. |
[목을 가다듬는 소리] | |
[깊은 한숨] | |
- [평석] 너 나랑만 데이트하네 - 응? | Cậu chỉ hẹn hò với mỗi tớ. - Gì? - Cậu chỉ hẹn với mỗi tớ. |
- 나랑만 데이트했어, 맞지? - 응 | - Gì? - Cậu chỉ hẹn với mỗi tớ. - Đúng không? - Ừ. |
[평석의 생각하는 숨소리] | |
[희지] 묻었어? | Tớ có gì trên mặt à? |
희지가 저랑 데이트하면서 | Khi bọn tôi hẹn hò, |
[평석이 고민하는 소리] | |
좀 많이 힘들어 보이길래 | nhìn Hee-ji có vẻ mệt mỏi. |
'희지가 나랑 있는 게 힘든가?' | Điều đó khiến tôi nghĩ liệu có phải cậu ấy mệt khi dành nhiều thời gian cho tôi. |
이 생각이 좀 들어서 | Điều đó khiến tôi nghĩ liệu có phải cậu ấy mệt khi dành nhiều thời gian cho tôi. |
조금 기분이 좀 다운됐었던 것 같아요 | Hơi nản lòng. |
- 갈까? 밥 무러 갈까? - 응 | - Cậu muốn đi ăn tối chứ? - Ừ. |
- 너무 좋아 - 밥 무러 가자 | - Tớ thích lắm. - Đi thôi. |
- [희지] 가자 - [평석] 가자, 가자 | - Đi nào. - Đi nào. |
- [평석] 가자 - 갑시당 | - Đi thôi. - Đi đây. |
[평석] 너무 맛있게 잘 먹었다 | Tuyệt thật. |
[희지] 읏차 | Đi nào. |
[희지] 어떻게 놔 줄까? 이렇게 놔 줄까? | Cậu muốn để giày ở đây? |
- [평석] 응 - [희지] 응 | - Ừ. - Rồi. |
[희지] 자, 그대로 내려오시면 되고요 | Giờ cậu có thể đi xuống. |
[평석, 희지의 웃음] | |
[평석] 알겠… [놀라는 탄성] | Ừ. Cẩn thận. |
[불안한 음악] | |
[희지] 큰일 났다 | Tệ quá. |
- [평석] 안 다쳤어? - [희지] 응 | - Cậu không sao chứ? - Ừ. |
눈 아픈데, 어떡하지? | Mắt tớ đau. Tớ làm gì đây? |
[희지] 큰일 났네 | Tệ quá. |
[평석] 괜찮아? 보자 | - Cậu không sao chứ? Để tớ xem. - Mắt tớ đau. Khoan. |
[희지] 눈이 아픈데, 잠깐만 | - Cậu không sao chứ? Để tớ xem. - Mắt tớ đau. Khoan. |
[희지] 눈 못 뜨겠어 | Tớ không thể mở mắt. |
[평석의 한숨] | |
[희지] 안 되는데 | HỌ KẾT THÚC CUỘC HẸN VÀ ĐI BỆNH VIỆN Không hay rồi. |
평석이 [웃음] | Pyeong-seok. |
평석이 | Pyeong-seok. |
평석이도 깜짝 놀랐을 것 같은데 | Chắc cậu ấy ngạc nhiên lắm. |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[계속되는 한숨] | |
[평석의 괴로운 탄식] | |
[평석] '희지가 많이 아프면 어떡하지?' 걱정도 하고 | Tôi đã lo rằng chuyện có thể nghiêm trọng. |
조금만 더 조심했었으면 | Nếu tôi cẩn thận hơn thì đã không xảy ra chuyện. |
안 그랬을 텐데 | Nếu tôi cẩn thận hơn thì đã không xảy ra chuyện. |
자책도 조금 | Tôi tự trách mình vì chuyện đó. |
한 것 같아요 | Tôi tự trách mình vì chuyện đó. |
아이고, 진짜 | Trời ạ. |
얼마나 저… 자기가 좋아하는 여자가 | Chắc cậu ấy nghĩ đã làm đau cô gái mình thích. |
본인 때문에 다쳤다고 생각하겠어요? | Chắc cậu ấy nghĩ đã làm đau cô gái mình thích. |
그러니까 마음이 너무 불편할 것 같아요 | Tôi biết. Tôi cũng thấy tệ. |
그, 다치고 나서 이렇게 | Sau khi cậu ấy bị đau, |
오만 가지 생각을 했던 것 같아요 | tôi đã nghĩ đủ thứ. |
계속 가만히 앉아 있으면 | Nếu tôi cứ ngồi yên, tôi sẽ không ngừng nghĩ về nó. |
생각도 많아지고 더 힘들까 봐 | Nếu tôi cứ ngồi yên, tôi sẽ không ngừng nghĩ về nó. |
주변 청소를 했던 것 같아요 | Nên tôi bắt đầu dọn dẹp. |
[평석의 한숨] | |
[서현] 아, 너무너무너무 너무 추워, 너무 추워 | Lạnh quá! |
- [상원] 우리가 처음인가? - [서현] 아닌데 | - Ta về đầu tiên à? - Không. |
- 뭐야, 드라이브 왔네 - [정윤] 아닌데, 오 | Các bạn đi lái xe về rồi. |
- 드라이브 - [상원] 정윤 | |
- 아, 평석이 왔네 - [정윤] 드라이브 맨 | - Pyeong-seok ở đây. - Họ vừa lái xe về. |
[상원] 드라이브 왔네, 드라이브 | - Pyeong-seok ở đây. - Họ vừa lái xe về. |
[정윤] 쟤 안경 쓰고 맨날 요리해 | - Cậu ấy đeo kính nấu ăn. - Đầu bếp quyến rũ à? |
[서현] 요섹남 컨셉이야? | - Cậu ấy đeo kính nấu ăn. - Đầu bếp quyến rũ à? |
[정윤] 맨날 저래 | - Cậu ấy luôn làm vậy. - Chào Hee-ji. |
[서현] 하이, 희지! | - Cậu ấy luôn làm vậy. - Chào Hee-ji. Pyeong-seok, lái xe thế nào? |
[상원] 평석, 드라이브 어땠어? | Pyeong-seok, lái xe thế nào? |
[정윤] 컨셉 뭐야, 진짜? | Sao lại đeo kính? |
[상원] 너 안경 컨셉은 또 뭐야? | Sao cậu lại đeo kính? |
[정윤] 평석아, 컨셉 뭐야? | Sao lại có kính? |
[평석] 응? | Gì thế? |
- [상원] 삼겹살 구워 먹게? - [평석] 밥 먹었어? | Gì thế? Thịt ba chỉ? - Ăn tối chưa? - Rồi. |
- [상원] 먹고 왔어 - 먹고 왔지, 너네 안 먹었어? | - Ăn tối chưa? - Rồi. Chưa à? |
- [평석] 어 - 안 먹었어? | - Chưa. - Chưa? |
- 응 - 안 먹었다고? | - Chưa. - Chưa à? |
그냥 바로 왔어? | Cậu về nhà luôn à? |
- 응 - 드라이브하고? | - Ừ. - Sau khi lái xe? |
- [정윤] 왜 밥 안 먹고 왔어? - [상원] 그러게 | Sao cậu bỏ bữa tối? |
[평석] 일이 있어서 희지 병원 갔어 | Có chuyện xảy ra. Hee-ji phải đi viện. |
- 아, 진짜? - 아프대? | Có chuyện xảy ra. Hee-ji phải đi viện. - Gì? - Cậu ấy ốm à? |
- 조금 - [상원] 아, 오케이 | - Một chút. - Ừ. |
나가 있자 | |
- [쓸쓸한 음악] - [상원의 탄식] | |
[정윤] 점퍼만 벗고 오자 아래로 갈래? | Cởi áo ra đi. Xuống tầng không? |
[상원] 아래로 가자 | Đi thôi. |
[평석의 한숨] | |
언제 오노? 언제 오노? | Khi nào cậu ấy về? |
[평석] 너네 몇 시에 나갔어? | Cậu đã đi lúc mấy giờ? |
- [상원] 4시? - [평석] 우리랑 비슷하게 나갔나? | Cậu đã đi lúc mấy giờ? - 4:00 chiều. - Cùng bọn tớ. |
- [상원] 4시 - [평석] 4시 | - Khoảng 4:00 chiều. - Ừ. |
[평석] 아니, 카페를 갔단 말이야 | Bọn tớ đã đi quán cà phê. |
- [상원] 카페? 응 - [평석] 응 | Bọn tớ đã đi quán cà phê. - Cà phê à? - Ừ. |
차 타고 1시간? | Khoảng một giờ lái xe. |
- [상원] 너네가 드라이브해서? 응 - [평석] 응 | - Cậu lái đến đó? - Ừ. |
- 다 먹고… - [상원] 응 | Sau khi ăn xong, |
이렇게 정리하려고 | - bọn tớ đã dọn dẹp. - Ừ. |
- 딱 뭐 하는데… - [상원] 응 | - bọn tớ đã dọn dẹp. - Ừ. |
나 내려오고 신발 신으려고 하고 | Tớ đã định đi giày, |
- 희지는 머리를 숙이고 있었어 - [상원] 응 | - Hee-ji cúi đầu xuống. - Ừ. |
나는 내려가고 희지는 이렇게 올라가고 부딪쳤거든 | Khi tớ đang bê khay, Hee-ji nhổm dậy và đụng vào khay. |
근데 유리잔 혹시 뭐… | Khi tớ đang bê khay, Hee-ji nhổm dậy và đụng vào khay. Ly có vỡ không? |
[평석] 이게 이렇게, 이렇게 | Nó rơi như này và tất cả rơi xuống sàn. |
- 바닥에 깨졌어 - [상원] 응, 근데… | Nó rơi như này và tất cả rơi xuống sàn. Những mảnh vỡ bay khắp nơi. |
[평석] 근데 그게 파편이 튀어서 | Những mảnh vỡ bay khắp nơi. |
- 눈에 튄 것 같아 - [상원] 눈? | - Tớ nghĩ một mảnh đã lọt vào mắt cậu ấy. - Ừ. |
- 정확하게는 몰라 - [상원] 어 | - Tớ nghĩ một mảnh đã lọt vào mắt cậu ấy. - Ừ. |
[상원] 아… | |
[상원] 언제 병원 갔어? | Cậu ấy đi bệnh viện lúc nào? |
[상원] 바로? | Ngay lập tức à? |
[평석] 한 1시간 됐을걸? | Khoảng một tiếng trước. |
괜찮아야 될 텐데 | Mong là cậu ấy ổn. |
진짜 괜찮아야 될 텐데 | Mong là không sao. |
아, 모르겠다, 괜찮은지 | Không biết ổn không nữa. |
[상원] 괜찮겠지, 괜찮을 거야 별일 아닐 거야 | Chắc mà. Có lẽ không nghiêm trọng. |
[정윤] 지금 병원 갔어? | Cậu ấy đang ở viện? Cậu ấy không ở đây? |
없고? 여기? | Cậu ấy đang ở viện? Cậu ấy không ở đây? |
[상원] 남양주에 있는 카페까지 가고 | - Đi cà phê ở Namyangju… - Mất khoảng một tiếng. |
[평석] 1시간 정도? | - Đi cà phê ở Namyangju… - Mất khoảng một tiếng. |
- [상원의 탄성] - [평석] 딱 1시간 걸렸다 | - Đi cà phê ở Namyangju… - Mất khoảng một tiếng. - Ừ. - Chính xác một tiếng. |
[평석의 한숨] | |
먹어, 먹어, 일단 먹어 | Ăn trước đã. |
- [상원] 희지 괜찮을 거야 - [평석] 먹자 | - Chắc cậu ấy ổn thôi. - Ừ. |
[상원] 먹고 있으면 금방 올 거야 | Cậu ấy sẽ về đây sớm thôi. |
- 별일 아냐, 아닐 거야 - [평석] 먹자 | Chắc không nghiêm trọng. Ăn đi. |
[상원의 한숨] | |
그런 일이 왜 하필… | Tiếc là gặp chuyện đó. |
[평석의 한숨] | |
[상원] 왜, 왜? | Gì cơ? |
- 걱정돼서? - [평석] 내가 조심했었어야 했어 | - Cậu lo à? - Lẽ ra tớ nên cẩn thận hơn. |
운이 안 좋은 사고였던 거잖아 네 잘못은 아니잖아 | - Cậu lo à? - Lẽ ra tớ nên cẩn thận hơn. Chẳng may thôi mà. Đâu phải lỗi của cậu. |
죄책감 갖지 말고 | Đừng cảm thấy có lỗi. |
[평석] 누구누구 있어? | Ai ở nhà? |
[상원] 희지, 아니 서영이, 서현이 | - Seo-yeong, Seo-hyeon. - Chỉ bọn tớ. |
- [정윤] 우리만 있어 - [상원] 우리 넷 | - Seo-yeong, Seo-hyeon. - Chỉ bọn tớ. Chỉ bọn tớ. |
[평석] 세연이는 뭐 하러 갔지? | - Se-yeon đã đi đâu? - Tới studio nước hoa. |
[상원] 향수 공방 | - Se-yeon đã đi đâu? - Tới studio nước hoa. |
- [정윤] 향수 공방 - [상원] 지우는… | - Se-yeon đã đi đâu? - Tới studio nước hoa. - Studio nước hoa. - Ji-woo… Cậu ấy được làm mọi thứ. |
지우는 이것저것 다 만들어 보네 | - Studio nước hoa. - Ji-woo… Cậu ấy được làm mọi thứ. |
[정윤] 향수 공방 | Studio nước hoa. |
- [평석] 그렇네 - [상원] 양초, 향수 | - Phải. - Đầu tiên là nến, giờ là nước hoa. |
[헛웃음] | |
너 오늘 그거 신청해, 지우한테 | - Nay cậu nên rủ Ji-woo. - Hẹn hò trong mơ. |
- [상원] 꿈데 - 응 | - Nay cậu nên rủ Ji-woo. - Hẹn hò trong mơ. - Ừ… - Để tớ hỏi trước. |
- [상원] 지우랑 잠깐… - 근데 이따 물어보고 | - Ừ… - Để tớ hỏi trước. |
[평석] 지우랑 얘긴 잘했어, 어제? | Hôm qua cậu có nói với Ji-woo không? |
- [정윤] 응 - [상원] 얘긴 잘했대 | Hôm qua cậu có nói với Ji-woo không? - Có. - Suôn sẻ. |
[상원] 어? | |
[상원] 어? | |
[정윤] 어? 희지 괜찮냐? | Hee-ji ổn chứ? |
- [상원] 야, 괜찮아? - [희지] 아이고 | - Cậu ổn không? - Trời ạ. |
- 보자 - [잔잔한 음악] | Để tớ xem. |
[정윤] 너 괜찮니? | Cậu ổn chứ? |
- 아파, 지금도? - [희지] 조금 간지러워 | - Có đau không? - Hơi ngứa. |
[상원] 보이는 건 문제없고? | Nhìn thấy chứ? |
괜찮아? 다행이네 | Có à? Tốt rồi. |
[평석의 노크 소리] | |
[서현] 저 안에 있어 | Hee-ji ở trong. |
- 희지? 그 탈의실? - [평석] 어디? | Hee-ji ở trong. - Đâu? - Trong phòng thay đồ. |
[평석의 호응] | |
[평석] 밥 먹을 건지 좀 물어봐 줘 | Hỏi cậu ấy có ăn tối không. |
- [서현] 희지 - [희지] 응? | - Hee-ji. - Ơi? Pyeong-seok hỏi cậu ăn tối không. |
[서현] 그, 평석이가 밥 먹을 거냬 | Pyeong-seok hỏi cậu ăn tối không. |
- [서현] 희지 안 먹는대 - [평석] 응 | - Cậu ấy bảo không. - Ừ. |
[평석의 한숨] | |
- [평석] 힘드네 - 그러게 | - Khó thật. - Gì cơ? |
생각대로 되는 게 없긴 해 | Không có gì suôn sẻ với ta. |
[평석] 인정 | Đúng vậy. |
[평석의 깊은 한숨] | |
한숨밖에 안 나온다 | Tôi thở dài. |
걱정했는데 | Tôi lo lắng. |
괜찮다고 그러길래… | Cậu ấy nói không sao. |
근데 표정은 안 그래 보였거든요 | Nhưng cậu ấy nhìn không ổn. |
그래서 | Nên tôi không cảm thấy nhẹ nhõm. |
막 편하진 않았어요 | Nên tôi không cảm thấy nhẹ nhõm. |
근데 절대 평석이 잘못이 아니잖아요 | Nhưng đâu phải lỗi của cậu ấy. |
- [규현] 맞아요 - 그렇지, 누구의 잘못도 아니죠 | Nhưng đâu phải lỗi của cậu ấy. - Ừ. - Chẳng do lỗi của ai. |
아, 우리가 더 속상해 | Buồn thật. |
- 너무 속상하다 - [세운] 진짜 속상하다 | - Buồn đấy. - Tôi thấy buồn. |
희지 힐링했어야 됐는데 | - Lẽ ra cậu ấy đã vui vẻ bên cô ấy. - Hee-ji đã bận làm mọi người vui |
희지가 전날부터 조금 부지런하게 | - Lẽ ra cậu ấy đã vui vẻ bên cô ấy. - Hee-ji đã bận làm mọi người vui |
너무 많은 사람들을 | - Lẽ ra cậu ấy đã vui vẻ bên cô ấy. - Hee-ji đã bận làm mọi người vui |
- 토닥여 주고 이러느라고 - [수현] 맞아, 맞아 | - từ hôm trước. - Phải. |
감정 소모를 많이 한 것 같아요 | - Cô ấy hơi xúc động. - Cô ấy mệt mỏi. |
[규현] 지쳐 있었던 걸까요? | - Cô ấy hơi xúc động. - Cô ấy mệt mỏi. |
정작 본인을 좀 못 챙긴 것 같아요 | Cô ấy đã không tự chăm sóc mình. |
평석이랑은 전혀 상관없을 것 같아요 | Chẳng có lỗi gì của Pyeong-seok. |
- [규현] 그렇죠 - 네 | Chẳng có lỗi gì của Pyeong-seok. - Phải. - Đúng. |
[평석의 한숨] | |
[서현] 얘 심란하겠다 | Chắc cậu ấy lo. |
너는? | - Thế còn cậu? - Gì cơ? |
- [서현] 뭐? - 넌 안 심란하니? | - Thế còn cậu? - Gì cơ? - Cậu không lo à? - Không hề. |
[서현] 난 너무 좋은데, 오늘 | - Cậu không lo à? - Không hề. |
- [정윤] 그래 보여 - 어, 난 행복해 | - Biết mà. - Tớ vui. |
- 그래 보여 - 고맙다 | - Nhìn cậu vui thế. - Cảm ơn. |
넌 좀 심란하니? | Cậu lo à? |
- 나는? - [서현] 응 | - Tớ? - Ừ. |
살짝? | Một chút. |
- [서현] 살짝, 왜? - [상원] 살짜쿵 | - Một chút? Vì sao? - Một chút. |
- [정윤] 왜? - 어 | - Vì sao? - Ừ. |
- 내 마음이지 - 딱 고민 상담, 빨리, 왜? | - Vì tớ là thế. - Cậu có thể kể mà. |
내 마음 | Tớ cảm thấy thế. |
- [서현] 니 마음? - 내 마음 | - Cậu cảm thấy thế à? - Ừ. |
- [서현] 그래, 니 맘? - 응 | - Cậu cảm thấy thế? - Ừ. |
[깊은 한숨] | |
서현, 배달 오기 전에 잠깐만 얘기할까? | Seo-hyeon, muốn nói chuyện chút không? |
- [서현] 배달? 어 - 위에 잠깐만 | - Ừ. - Nói chuyện nhé. |
안녕, 얘들아 | Tạm biệt. |
[상원] 좋아, 위로, 아래로? 뭐, 원하시는 대로 | Lên hay xuống tầng? Cậu chọn đi. |
- 어디로? - [서현] 따뜻한 데? | - Cậu muốn đi đâu? - Chỗ nào ấm áp. |
[서현] 어, 좋다, 딱 여기 | Nói chuyện ở đây đi. Lạnh quá. |
추운데? | Nói chuyện ở đây đi. Lạnh quá. |
[상원] 나 근데 들어와도 되는 거야, 이렇게? | - Tớ vào đây được không? - Được. |
- [서현] 응 - [상원] 그래 | - Tớ vào đây được không? - Được. Ừ. |
[서현] 그래, 얘기해 봐 | Vậy, nói đi. Có chuyện gì thế? |
- [상원의 한숨] - [서현] 무슨 일이니? | Vậy, nói đi. Có chuyện gì thế? |
- 무슨 일이니? 무슨 일이니? - [상원] 어? | - Có chuyện gì vậy? - Gì cơ? |
- 아니, 그… - [서현] 응, 응 | - À… - Ừ. |
그냥 이것도 얘기할까 말까 오늘도 엄청 고민했는데 | Tớ không chắc có nên nói với cậu không. |
근데 그냥 얘길 하는 게 맞을 것 같아 가지고 | Nhưng tớ nghĩ là nên. |
[상원] 네가 다른 애들 만나고 와서도 | Nhớ tớ đã nói cậu nên hẹn bạn trai khác trước khi đi chứ? |
나였으면 좋겠다고 얘기한 적 있잖아 | Nhớ tớ đã nói cậu nên hẹn bạn trai khác trước khi đi chứ? |
- [서현] 응 - 근데 그게 뭐… | Nhớ tớ đã nói cậu nên hẹn bạn trai khác trước khi đi chứ? - Ừ. - Về chuyện đó… |
그러니까 약간, 내가 생… | Tớ nghĩ nó không như tớ muốn. |
좀 하고 싶었던 말이랑 좀 말이 다르게 나온 것 같아 가지고 | Tớ nghĩ nó không như tớ muốn. |
내가 하고 싶었던 말은 '나를 선택해 달라' 이런 것보단 | Tớ không có ý cậu nên chọn tớ khi tớ nói vậy. |
'난 안 변할 것 같다'라는 의미로 얘길 한 거였어, 솔직히는 | Ý tớ là tớ sẽ không đổi ý. Thật ra là, |
좀 얘기하기 조심스럽고 | không biết nên nói không. |
뭔가 네가 기분 나빠 해도 내가 할 말은 없는데, 그냥… | Và nếu cậu tức giận, tớ hoàn toàn hiểu. |
다른 사람 얘긴 너무 신경 쓰지 않았으면 좋겠어 | Mong cậu không quá để ý đến điều người khác nói. |
그러니까 네가 아까, 뭐 | Mong cậu không quá để ý đến điều người khác nói. |
서영이랑도 얘기 많이 한다고 이제 얘길 했잖아 | Cậu bảo là nói chuyện nhiều với Seo-yeong. |
[상원] 근데 서영이가 나한테 얘길 했었거든 | Và Seo-yeong đã nói với tớ |
'내 호감도가 지금 제일 높다'라고 | rằng cậu ấy thích tớ nhất hiện giờ. - Seo-yeong… - Lúc hẹn hò trong mơ… |
- 어제 꿈의 데이트… - 아, 서영이… | - Seo-yeong… - Lúc hẹn hò trong mơ… |
가 나한테… | Seo-yeong đã nói với tớ… |
- 호감 있다고? - 그러니까 | Là cậu ấy thích cậu? |
'제일 높다'라고 얘길 했고 | Cậu ấy nói cậu ấy thích tớ nhất. |
그냥 솔직히 그냥… 그냥 툭 까놓고 얘길 하자면 | Nói thật, |
내가 좋아하는 사람이 딴 사람이랑 잘된다는데 | chẳng ai muốn crush của mình đang ổn với người khác. |
그걸 마음에 좋게 볼 사람 솔직히 없잖아 | chẳng ai muốn crush của mình đang ổn với người khác. |
아니, 이건 뭐 서영이에 대한 욕 그런 게 아니야 | Tớ không buôn chuyện về Seo-yeong. |
그냥 약간 사람이… | Tớ không buôn chuyện về Seo-yeong. Tớ chỉ nói vì hai cậu chia sẻ nhiều với nhau. |
그냥 뭐, 너가 어쨌든 서영이랑 고민 상담을 많이 한다 했으니까 | Tớ chỉ nói vì hai cậu chia sẻ nhiều với nhau. |
- [작게] 서영이 입장에서 - [서현] 어 | Về phía cậu ấy, việc tớ theo đuổi người khác… |
내가 뭐, 딴 사람이랑 잘되는 걸 보고… | Về phía cậu ấy, việc tớ theo đuổi người khác… |
그러니까 그걸 응원할 수도 있고 그럴 수도 있지, 뭐 | Cậu ấy có thể ủng hộ bọn mình. Hoặc có thể không. |
그게 안 좋을 수도 있잖아 | Cậu ấy có thể ủng hộ bọn mình. Hoặc có thể không. |
[상원] 고민을 할 때의 기준은 그냥 | Nếu cậu nghĩ về điều đó, |
나랑 있었던 시간 나랑 했던 말들로 이제 | Nếu cậu nghĩ về điều đó, tớ chỉ muốn cậu nghĩ về lúc ta ở bên nhau và những gì đã nói. |
해 줬으면 좋겠다는 나의 바램? | tớ chỉ muốn cậu nghĩ về lúc ta ở bên nhau và những gì đã nói. |
나는 서영이랑 어떤 얘길 했냐면 그냥 | Tớ sẽ kể những gì Seo-yeong và tớ đã nói. |
[서현] 솔직히 내가 보지 못하는 | Nói thật, cậu ấy chỉ nói |
제삼자가 봤을 때 | Nói thật, cậu ấy chỉ nói |
객관적인 시선에서 본 | về những điều mà tớ không để ý giữa chúng ta. |
우리에 대한 얘기를 서영이가 나한테 해 줬어 | Cậu ấy cho tớ quan điểm khách quan. |
[서영] 내가 봤을 때 | TỐI HÔM TRƯỚC Theo tớ thấy… |
[서영] 너를 딱 봤을 때 네 표정 이런 게 보이잖아, 나는 | tớ có thể thấy trên mặt cậu. |
상원이랑 있으면 네가 살짝 | Khi cậu ở bên Sang-won, |
편한데도 편하지 않은 느낌이 있었어 | nhìn cậu thoải mái, nhưng đôi khi không hẳn. |
- 그냥 내가 보기에는 - 응 | - Tớ nghĩ vậy. - Phải. |
아까 저기서도… | Khi bọn tớ ở đó… |
[작게] 뭐라고? | Gì cơ? |
너가 다른… 막 가도 마지막은 나였으면 좋겠다고 | Cậu ấy nói dù tớ đi hẹn hò, cậu ấy vẫn muốn tớ chọn cậu ấy. |
그러니까 그런 얘기를 계속 들으면서… | - Khi nghe thế, - Ừ. |
[서영] 어 | - Khi nghe thế, - Ừ. |
나도 모르게 죄책감? | tớ thấy tội lỗi. Tớ thấy tệ. |
미안함? | tớ thấy tội lỗi. Tớ thấy tệ. |
근데 나도… | Vấn đề là, tớ… |
[서현] 뭐… 나도 스스로 계속 생각하고 고민한 게 있으니까 | tớ đã suy nghĩ nhiều về nó. Nên khi Seo-yeong nêu quan điểm khách quan của cậu ấy, |
뭔가 서영이가 | Nên khi Seo-yeong nêu quan điểm khách quan của cậu ấy, |
객관적인 시선으로 봐 줬을… | Nên khi Seo-yeong nêu quan điểm khách quan của cậu ấy, |
봐 준 걸 말을 해 줬을 때 | Nên khi Seo-yeong nêu quan điểm khách quan của cậu ấy, |
나도 그래서 | Tớ có thể nhận ra tớ nghĩ gì. |
내 마음을 잘 알 수 있었던 것 같아, 왜냐면 | Tớ có thể nhận ra tớ nghĩ gì. Vì nếu trước đó tớ chưa từng nghĩ về nó, |
내가 기존에 그런 생각들을 아예 안 했으면 | Vì nếu trước đó tớ chưa từng nghĩ về nó, |
아예 그냥 생각조차도 안 들고 '그게 무슨 소리냐?' 했을 텐데 | tớ sẽ kiểu, "Ý cậu là gì?" |
나를 많이 아껴 주는 게 솔직히 나는… | Nói thật, tớ cảm thấy cậu ấy quan tâm đến tớ. |
- 느껴져? - 응, 느껴지고 | - Cậu cảm nhận được? - Ừ. |
그냥 그런 말을 해 줬다는 거에 대해서 | Tớ rất biết ơn vì cậu ấy đã nói cho tớ. |
고마움을 느끼고 | Tớ rất biết ơn vì cậu ấy đã nói cho tớ. |
이제 그 부분에 대해서는… | Về việc đó… |
[예린의 놀라는 탄성] | |
[상원] 그 잠시만… 아니다, 어, 아니야 | Xin lỗi. À, đừng bận tâm. |
[예린] 더 있다 들어… 안녕 | Tớ quay lại sau. Tạm biệt. |
[예린] 아이고 | Ôi trời. |
No comments:
Post a Comment