Search This Blog



  열아홉 스물 11

Mười chín sang hai mươi 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- 지민 - 응?- Ji-min. - Ơi?
나랑 부산 가서 재밌게 놀 자신 있어?Cậu có nghĩ đi Busan với tớ thì cậu sẽ vui?
[예린] 있는 거 맞아?Cậu chắc chứ?
진짜 있어?Thật à?
너가 재밌게만 놀아 준다면…Nếu cậu vui khi đi Busan với tớ…
가자, 부산Đi nào.
- [부드러운 음악] - [속삭이며] 가자, 가자, 가자Ta hãy đi Busan.
[예린] 왜?Có chuyện gì?
- [지민] 너무 힘들었어 - [예린] 응?- Khó thật. - Gì cơ?
- [지민] 너무 힘들었어 - [예린] 힘들어?- Khó thật. - Thật à?
[예린] 이래 갖고 부산 갈 수 있겠나?Cậu chắc ta nên đi Busan chứ?
나는 이미 너로 선택을 하기로 했는데Tớ đã chọn đi với cậu rồi mà.
- 피곤할 것 같아, 그렇지 않아? - [지민] 피곤할 것 같으면 뭐Nhưng ta sẽ mệt đấy nhỉ? Nếu cậu nghĩ sẽ mệt thì đi lúc khác.
- 다음날 가도 되지, 꿈의 데이트 - 응Nếu cậu nghĩ sẽ mệt thì đi lúc khác. Ừ.
나 졸업식 갔다 와서 자유 데이트 어때?Hẹn hò thường sau lễ tốt nghiệp của tớ.
[예린] 그럴까?Ta nên làm thế chứ?
우리 최이 크로스잖아, 알지?Ta là đội Choi-Lee. Cậu nhớ chứ?
- 최 - 응? 구려- Choi. - Gì? - Ngốc. - Choi.
- 최 - 이- Ngốc. - Choi. - Lee, chéo. - Chéo.
[예린, 지민] 크로스- Lee, chéo. - Chéo.
[예린의 웃음]
- [예린] 구리다고? - [지민] 응- Cậu bảo ngốc? - Ừ.
[예린] 다음 꿈의 데이트를 갈까?Ta nên đi cuộc hẹn trong mơ sau à?
[지민] 그럴까?Nên không?
[지은의 탄성] 잘했다 잘했어 예린아- Tốt lắm, Ye-rin. Tốt lắm. - Ji-min dễ thương nhỉ?
지민이 너무 귀엽지 않아요?- Tốt lắm, Ye-rin. Tốt lắm. - Ji-min dễ thương nhỉ?
- 너무 귀여워요 - [세운] 너무 귀여워요- Quá dễ thương. - Ừ. Ji-min rất dễ thương trong tập này.
이번 화에서 지민이가 매력이 터집니다Ji-min rất dễ thương trong tập này.
- [지은] 너무 귀여워 - [세운] 너무 귀엽다, 지민이- Dễ thương. - Quá dễ thương. Cậu ấy dễ giận và thất vọng,
화나는 것도 빠른데 서운한 것도 빠른데Cậu ấy dễ giận và thất vọng,
- 풀리는 것도 빨라 - [수현] 풀리는 것도 빨라- nhưng lại quên nhanh. - Phải.
- 달래 주니까 바로… - [지은] 바로, 와Khi cô ấy xoa dịu cậu ấy - cậu ấy quên ngay. - Luôn và ngay.
- 바로 달래지네요 - [세운] 그냥 한 번에- cậu ấy quên ngay. - Luôn và ngay.
'재밌게 놀 거야?' 하는데 끄덕끄덕Cô ấy hỏi, "Cậu sẽ vui chứ?" Và cậu ấy chỉ gật đầu.
- 손 위에 올리고 - 손 이렇게 하고- Cậu ấy đặt đầu lên tay cô ấy. - Ừ.
- 자존심 부리지 않았어 - [세운의 웃음]Cậu ấy không tự cao.
- 아, 너무 귀엽다 - [규현] 이야…- Dễ thương. - Trời.
- 나 몰랐어 - [예린] 안 울었다니까?- Sao cậu khóc? - Tớ không biết.
[지우] 내가 지금 이러고 있는 게Tình huống này. Cậu khóc vì buồn cười?
[리드미컬한 음악]- Tớ không biết. Tớ bối rối. - Tớ hiểu.
자신의 감정에 뭔가 휘둘리지 않고Tôi nghĩ người thực sự trưởng thành là người
내색하지 않는không bị dao động cảm xúc dễ dàng và không thể hiện điều đó ra.
그런 게 진짜 어른인 거 같아요không bị dao động cảm xúc dễ dàng và không thể hiện điều đó ra.
저희는 뭔가Nhưng chúng tôi chỉ 20 tuổi,
말만 20살이지, 아직 그냥Nhưng chúng tôi chỉ 20 tuổi,
다 어린 거 같아요vẫn chưa trưởng thành.
[상쾌한 음악]
[아련한 음악]
[세연] 그날 밤은 제 감정을 조금 굳히게 해 준Có rất nhiều khoảnh khắc đêm đó khiến tôi biết mình muốn gì.
여러 순간들이 있기도 했고khiến tôi biết mình muốn gì.
지우가 약간Tôi đã có niềm tin
아직 저보다 정윤이한테 마음이 좀 더 있는 것 같다는 생각을rằng Ji-woo thích Jung-yun hơn tôi.
한 것 같아요rằng Ji-woo thích Jung-yun hơn tôi.
[세연] 지우가 만약에 저를 선택하지 않더라도Kể cả nếu Ji-woo không chọn tôi, tôi không hề hối tiếc.
저는 정말 후회 없이 하고 싶기 때문에Kể cả nếu Ji-woo không chọn tôi, tôi không hề hối tiếc.
쉽지 않지만, 끝까지 최선을 다해 봐야 될 것 같아요, 그냥Tôi biết là không dễ, nhưng tôi vẫn sẽ cố hết sức.
[정윤의 한숨]
[지민이 속삭이며] 데이트 신청해 데이트 신청해Rủ cậu ấy ra ngoài hẹn hò.
[지민] 무조건, 빨리Chẳng ai thắc mắc đâu. Nhanh.
바로 해Làm luôn đi.
- [서영] 야, 너네 어디 가? - [서현] 어?Cậu sẽ đi chơi à? - Hả? - Cậu sẽ đi chơi à?
- [서영] 너 어디 가? 너 안 가지? - [서현] 내가 어딜 가?- Hả? - Cậu sẽ đi chơi à? - Tớ sẽ đi đâu? - Không à?
모르겠다, 근데 나 일단- Tớ nghĩ tớ cần nói chuyện với cậu ấy đã. - Jung-yun?
- 얘길 한번 해 봐야 될 것 같아 - [서영] 누구? 정윤이?- Tớ nghĩ tớ cần nói chuyện với cậu ấy đã. - Jung-yun?
[서현] 아직 몰라 가지고Tớ không biết cậu ấy nghĩ gì.
무슨 생각인지…Tớ không biết cậu ấy nghĩ gì.
- [서현] 걔 어디 있어? 그… - [서영] 정윤이?- Cậu ấy đâu? - Jung-yun?
[서현] 일단 얘기 한번… 잠깐, 얘기, 얘기 한 번만Ta cần nói chuyện. Ta nói chuyện nhé?
왜?Gì?
- 토크, 토크? 뭔 얘기? - [서현] 나 궁금한 게 있어- Nói gì? - Tớ cần hỏi cậu điều này.
[서현] 나 궁금한 게 있어
[흥미로운 음악]
[정윤] 뭐?Gì vậy?
[정윤] 뭐, 뭐, 뭐, 뭐?Gì thế?
- [정윤] 빨리 - [서현] 아니- Gì thế? - Vậy…
- [정윤] 뭐, 뭔데? 어? - [서현] 잘 풀었어?- Chuyện gì vậy? - Các cậu nói chưa?
- [서현] 잘 풀었어? - [정윤] 응- Chuyện gì vậy? - Các cậu nói chưa? Rồi.
[서현의 한숨]Rồi.
- [정윤] 왜? - [서현] 넌 오늘…- Gì cơ? - Cậu sẽ…
지우랑 갈 거지?đi với Ji-woo hôm nay?
[정윤] 아마?Có thể?
왜?Sao vậy?
[세연의 노크 소리]
- [서현 한숨 쉬며] 그래, 갔다 와 - [정윤] 넌 어떻게 하게?- Được. - Cậu định làm gì?
- [서현] 난 육회 먹어야지 - [정윤] 여기서?- Được. - Cậu định làm gì? - Tớ sẽ ăn gỏi bò. - Ở đây?
- [서현] 응 - [정윤의 코웃음]- Tớ sẽ ăn gỏi bò. - Ở đây?
[서현] 나 서영이랑 있을 거야Tớ sẽ ở nhà với Seo-yeong.
[정윤] 아, 나 지금 머리가 깨지겠다Tớ đau đầu mất.
- [서현] 응? - [정윤] 아니, 뭐…- Gì? - Ý tớ là…
[세연] 응?Gì cơ?
- [세연] 잠깐만 나와 봐 봐 - [지우] 아- Ra ngoài chút. - Ừ.
- [세연] 날이 좋아서 - [지우] 오케이- Thời tiết đẹp quá. - Ừ.
[서현] 아유, 씨, 서영아 우리 둘이 나가자, 제발!Thật đấy. Ta nên cùng ra ngoài sau.
- 뭐래? 안 나간대? - [서현] 응?- Cậu ấy nói gì? - Gì?
- 안 나간대? - 그러니까, 그…Tớ nghĩ cậu ấy sẽ đi với Ji-woo.
지우랑 나갈 것 같대Tớ nghĩ cậu ấy sẽ đi với Ji-woo.
- [정윤] 핸드폰 충전해야겠다 - [상원] 나가냐, 오늘?- Tớ cần sạc điện thoại. - Nay cậu đi chơi à?
[정윤] 몰라, 나도Tớ không biết.
[지민의 헛기침]
정윤, 했어?Jung-yun, cậu rủ cậu ấy chưa?
[정윤] 아니, 못 했어Jung-yun, cậu rủ cậu ấy chưa? Chưa, không thể.
- 내려가 있었는데 나가 있는데? - [지민] 장난해?- Tớ đi xuống. Cậu ấy đã ở ngoài. - Đùa à?
아, 내려가 있었는데 나가 있다고Tớ ở dưới tầng. Cậu ấy đã ở ngoài.
[지민] 몰라, 난 둘 다 응원한다, 파이팅Sao cũng được. Tớ ủng hộ cả hai.
[지민] 저는 누구의 편도 아닙니다 둘 다 그냥…Tớ không đứng về phía ai. Tớ chỉ…
둘 중에 용기 있는 사람이 뭐…Ai dũng cảm hơn sẽ…
그거지Ai dũng cảm hơn sẽ…
[지우] 야, 우리 오늘 완전 쿨톤이다, 쿨톤Hôm nay ta đều mặc màu lạnh.
[세연의 의아한 탄성]- Đây là màu lạnh ư? - Ừ.
- 이거 쿨톤이야? - [지우] 응- Đây là màu lạnh ư? - Ừ.
- [세연] 난 뭔 톤인지 잘 몰라 - [지우] 그래? 그래서?- Tớ không biết. - Vậy à? - Thì sao? - Thì…
[세연] 그래서… [한숨]- Thì sao? - Thì…
[세연의 생각하는 숨소리]
[세연] 너 그래서 오늘 뭐 해?Hôm nay cậu định làm gì?
[지우] 난 아무것도 안 해- Chẳng gì cả. - Chẳng có gì?
[세연] 아무것도 안 해? 그냥 집에 있게?- Chẳng gì cả. - Chẳng có gì? - Cậu chỉ định ở nhà? - Ừ.
[지우] 응- Cậu chỉ định ở nhà? - Ừ.
[세연] 뭘 집에 있어? 너 나랑 가야지, 너 나가야지Sao lại ở nhà? Đi chơi đi.
- [지우] 어디? 뭘? - [세연] 어?- Đi đâu? - Gì?
- [세연] 나가자 - [지우] 어디?- Đi chơi đi. - Nhưng đi đâu?
[부드러운 음악]
[세연] 그럼 향수 만들러 갈까? 너 괜찮아?Muốn đi làm nước hoa không? Cậu thấy sao?
[지우] 아, 그래Sao không?
지금 정윤이랑 세연이랑Tôi thích Jung-yun và Se-yeon như nhau.
똑같은 크기로 호감을 느끼고 있는 건데Tôi thích Jung-yun và Se-yeon như nhau.
세연이가 계속해서 이렇게 적극적으로 한다면Nếu Se-yeon tiếp tục nhiệt tình với tôi,
저는 어쩔 수 없이 세연이한테 계속 설레고tôi sẽ không thể ngăn mình thích cậu ấy và thấy cậu ấy hấp dẫn.
매력을 느낄 것 같아요tôi sẽ không thể ngăn mình thích cậu ấy và thấy cậu ấy hấp dẫn.
[저마다 이야기한다]
[정윤] 저는 나가자고 말하는 것까지Tôi đã mất một lúc
조금 시간이 걸리는 것 같은데Tôi đã mất một lúc mới rủ cậu ấy đi hẹn hò với tôi.
[정윤] 세연이는 바로 나갈 수 있는 그런 기회가 있으면Nhưng Se-yeon có xu hướng rủ cậu ấy không chút do dự
그냥 생각하는 대로 바로Nhưng Se-yeon có xu hướng rủ cậu ấy không chút do dự
실행에 옮기는 스타일인 것 같아요bất cứ khi nào cậu ấy có cơ hội.
그런 것 때문에 지우의 마음이 바뀔 수도 있다고 생각해요Tôi nghĩ điều đó có thể thay đổi tình cảm của Ji-woo.
[정윤] 배고파Tớ đói.
- 너네 뭐 먹었냐? - [서현의 한숨]Cậu đã ăn gì chưa?
[예린] 어, 나는 아이스크림, 과자 그리고 콘푸로스트Tớ ăn kem, bim bim và ngũ cốc.
난 오늘까진 안 나간다Hôm nay tớ sẽ không ra ngoài.
- [예린] 너 질투 안 나? - [서현] 왜?- Không ghen à? - Sao?
- 어? - [예린] 질투 안 나?- Gì? - Cậu không ghen à?
- 나? - [예린] 어- Tớ? - Ừ.
[정윤] 그냥Thì…
너 왜 안 나가?Cậu không đi chơi à?
[예린] 세연이랑 지우랑 나간대Cậu không đi chơi à? Se-yeon và Ji-woo sẽ đi.
너랑 얘기하고 있을 때 나갔더라고Se-yeon và Ji-woo sẽ đi. Tớ nói chuyện với cậu và họ thì ra ngoài.
[예린] 선수 쳤지- Cậu ấy chủ động. - Khoan. Cậu đã bảo sẽ đi chơi.
아니, 잠깐만, 나간다며?- Cậu ấy chủ động. - Khoan. Cậu đã bảo sẽ đi chơi.
[정윤] 아니, 그때는 '아마'라 했지Tớ nói là có thể. Tớ đã rủ cậu ấy lúc đó đâu.
아직 안 물어봤으니까Tớ nói là có thể. Tớ đã rủ cậu ấy lúc đó đâu. Tớ định rủ nếu cậu ấy không có kế hoạch.
없으면 나가려 했다가…Tớ định rủ nếu cậu ấy không có kế hoạch.
[흥미로운 음악]
[정윤] 근데 있다니까 안 나가는 거지nhưng cậu ấy bảo có, nên tớ ở nhà thôi.
[정윤] 왜?Gì cơ?
그럼 지우랑 세연이랑 나가?Vậy Ji-woo sẽ đi chơi với Se-yeon?
[정윤] 어Ừ.
- [상원] 아, 너? - [정윤] 아, 괜찮아Ổn không? Tớ ổn.
[예린] 아무렇지 않을 수도 있지 갔다 오고…Không sao mà. Cậu không thể thay đổi ý của cậu ấy.
걔 마음이 변하는 건 어쩔 수 없는 거잖아Không sao mà. Cậu không thể thay đổi ý của cậu ấy.
- 변할 건 변해 - [상원] 맞지- Nhất định là vậy rồi. - Đồng ý.
난 애초에 뭔가를 바꾸고 싶다거나 그런 건 없어Tớ không muốn thay đổi gì cả.
- 만약에 지우가 마음이 바뀌면? - [정윤] 이게 바뀌면…- Kể cả nếu cậu ấy đổi ý? - Kể cả vậy, Tớ sẽ không cố làm cậu ấy đổi ý nữa.
그러니까 내가 다시 바꾸고 싶다는 느낌은 아니야Tớ sẽ không cố làm cậu ấy đổi ý nữa.
- [상원] 진짜? - 그니까 난 어떤 사람이든 그래- Thật à? - Tớ sẽ làm vậy dù là ai đi nữa.
- [상원] 아, 진짜? - [정윤] 그러니까 한번 바뀌면- Thật à? - Một khi họ đổi ý…
[예린] 그냥, '어, 그래'- Thật à? - Một khi họ đổi ý… "Chắc rồi. Được".
- '어, 가, 가라, 가라' 하고… - [상원의 호응]- "Chắc rồi. Cứ tự nhiên". - Phải.
난 그럴 것 같아, 그냥- Tớ sẽ làm vậy. - Tớ hiểu.
[상원] 진짜?Thật à?
[정윤] 나는 그럼 이제 거기서 뭘 더 안 하지- Tớ sẽ không làm gì sau đó. - Tớ hiểu.
[예린] 누굴 알아 가 볼 생각도 없는 거고?Cậu không muốn làm quen ai khác à?
- [정윤] 그건 모르지, 나도 - [상원] 그건 모르지Tớ không chắc. Giờ cậu ấy không biết.
[예린] 근데 우리 얼마 안 남았다Ta không còn nhiều thời gian.
아, 확실하네Cậu ấy quyết tâm.
[세운] 그래서 본인 마음도 더 신중하게 주는 것 같아요Thế nên cậu ấy rất cẩn thận về việc dành tình cảm cho ai.
[지은] 조심스럽고Cậu ấy cẩn thận.
한번 마음이 돌아서면 차가울 수도 있겠어요Tôi nghĩ cậu ấy sẽ lạnh lùng. nếu không thích ai.
- [지은] 예, 그래서 지금… - 오히려Tôi nghĩ cậu ấy sẽ lạnh lùng. nếu không thích ai. Giờ là thời điểm rất quan trọng.
중요한 시점인 것 같아요Giờ là thời điểm rất quan trọng.
그래, 지우도 지금 이렇게 한가롭게 생각할 때가 아니에요Ji-woo không nên quá thoải mái.
- '너 늦었어' 할 때가 아니야 - 응, 아니야Cô ấy không nên nói, "Cậu muộn rồi".
진짜 지우가 늦은 걸 수도 있어요- Có thể Ji-woo mới muộn. - Phải.
[규현] 맞아요- Có thể Ji-woo mới muộn. - Phải.
[발랄한 음악]
[예린] 야, 그럼 너 드라이브 감?Cậu sẽ đi ô tô à?
[서현] 드라이브할 줄 아는 건Mỗi mình Pyeong-seok biết lái xe.
- 평석이밖에 없잖아 - 진짜 부럽네Mỗi mình Pyeong-seok biết lái xe.
[예린] 운전면허증 딸걸 아, 나 따려 그랬어, 오기 전에Lẽ ra tớ có bằng lái rồi. Tớ đã định thi trước khi đến đây.
[세연의 부러운 감탄]Trời.
- [상원] 아이, 김평석이! - [세연] 어이, 김평석이!- Này, Pyeng-seok! - Kim Pyeong-seok.
[세연] 야, 다 괜찮거든Này, ổn cả mà, chỉ cần đừng làm gãy cái xương nào.
- 너 이거 깁스하고 오지 마라 - [상원] 어Này, ổn cả mà, chỉ cần đừng làm gãy cái xương nào.
[상원] 다쳐서 오면 안 된다, 평석아Đừng về cùng chấn thương.
- [평석] 그래, 조심해야 돼 - [세연] 운전 몇 번 해 봤어?- Tớ sẽ cẩn thận. - Cậu từng lái xe chưa?
자주 해 봤어? 많이 해 봤어?- Tớ sẽ cẩn thận. - Cậu từng lái xe chưa? Cậu lái nhiều chưa?
- [평석] 반년 계속했지 - [세연] 반년이나 했다고?- Được sáu tháng rồi. - Sáu tháng?
[평석] 차량 운행도 해Tớ lái xe đi làm.
- [세연] 아, 네가? 뭐야? - [평석] 응Thế á? Thật à?
[예린의 탄성]
오늘 진짜 평석이한테 희지Tớ đoán hôm nay Hee-ji sẽ thích Pyeong-seok nhiều nữa.
홀딱 반하겠다Tớ đoán hôm nay Hee-ji sẽ thích Pyeong-seok nhiều nữa.
[상원의 폭소]Tớ đoán hôm nay Hee-ji sẽ thích Pyeong-seok nhiều nữa.
우짜노? 우짜노?- Trời ạ. - Cậu định làm vậy à?
[상원] 평석이 그거 해 주나?- Trời ạ. - Cậu định làm vậy à?
[상원] 폭풍 그거…Cậu ấy đã chuẩn bị xong rồi.
각 잡아, 벌써 야, 벌써 준비돼 있잖아Cậu ấy đã chuẩn bị xong rồi.
[평석의 웃음]
아, 근데 진짜 나 따고 올걸, 그럼…Lẽ ta tớ nên lấy bằng của tớ.
[정윤] 너 1종이라 했지?Cậu có bằng lái Hạng 1 à?
[평석] 응Ừ.
원래 저녁 드라이브가 직이는데Lái xe buổi tối rất thích đấy.
- 생일 언젠데? - [평석] 5월- Sinh nhật cậu là? - Tháng 5.
- [희지] 5월 7일 - [평석] 응- Ngày 7 tháng 5. - Ừ.
이 친구들 중에서 드라이브를 할 수 있는 사람은Trong số chúng tôi chỉ có Pyeong-seok biết lái xe.
평석이밖에 없는 거잖아요Trong số chúng tôi chỉ có Pyeong-seok biết lái xe.
그래서 둘이 드라이브를 할 생각을 하니까Tôi rất háo hức đi xe, chỉ hai chúng tôi.
설레기도 했어요Tôi rất háo hức đi xe, chỉ hai chúng tôi.
- [평석의 개운한 탄성] - [희지] 갑시다PYEONG-SEOK & HEE-JI HẸN HÒ Đi nào.
[밝은 음악]
날씨 좋다!Trời đẹp quá.
타시죠Lên xe đi.
[희지] 타시죠Đi nào.
- [평석] 깜찍이 - [희지] 깜찍하다- Dễ thương. - Dễ thương ghê.
[희지의 힘주는 소리]
안경 해야지Tớ sẽ đeo kính.
선글라스 좀 써 줘야 되는데Cậu nên đeo kính râm.
아, 맞아, 선글라스Ừ, phải, kính râm.
됐어, 갈까?- Xong. Cậu sẵn sàng chưa? - Rồi.
[희지의 호응]- Xong. Cậu sẵn sàng chưa? - Rồi.
[안내 음성] 시작합니다
[희지] 레츠 고Đi nào.
가 봅시다- Đi nào. - Đi nào.
- 가 봅시다 - [안내 음성] 잠시 후- Đi nào. - Đi nào. Gờ giảm tốc phía trước.
과속 방지 턱이 있습니다Gờ giảm tốc phía trước.
왜 이렇게 해맑아?Sao lại vui thế nhờ?
내가 일부러 귀여운 목소리로 했어Tớ cố ý chọn giọng dễ thương.
[안내 음성] 평창 나루 방면 우회전입니다Rẽ phải về phía Heungcheongnaru.
[희지의 웃음]
[평석] 내 차 어때? 귀엽지?Xe tớ sao? Đáng yêu chứ?
[희지의 웃음] 너무 깜찍해Rất đáng yêu.
[평석의 웃음]
신기하다Tuyệt thật.
뭐가?Cái gì đó?
그냥 이런 데이트Hẹn hò thế này.
나도Tớ cũng nghĩ vậy.
내가 여자 태울 일이 뭐 있어?Tớ chưa từng lái xe chở cô gái nào.
- [희지] 날씨 진짜 좋다 - [평석] 응- Trời đẹp quá. - Ừ.
[희지] 안 뿌예Trời quang đãng.
[안내 음성] 이어서 17m 앞 도시 고속 도로로 진입하세요Đi vào đường cao tốc thành phố phía trước.
[희지] 네Được rồi.
[희지의 웃음]
[희지] 운전하는 평석Pyeong-seok đang lái xe.
자랑해야지Tớ sẽ khoe.
[희지] 진짜 여기 와 가지고Tớ không nghĩ tớ sẽ đi xe của cậu.
평석이 차 타는 건 예상하지 못했는데Tớ không nghĩ tớ sẽ đi xe của cậu.
나도Tớ cũng vậy.
이제 평석이가 운전하는 모습을Tôi đã quan sát Pyeong-seok khi cậu ấy lái xe.
옆에서 지켜보는데Tôi đã quan sát Pyeong-seok khi cậu ấy lái xe.
너무 어색하지 않고 능숙한 손놀림이…Cậu ấy không hề lúng túng hay vụng về.
모습이 되게 달라 보였어요Nhìn cậu ấy thật khác.
[안내 음성] 약 500m 앞에서 구리 휴게소입니다Khu vực dịch vụ Guri trong 500 mét tới.
만쥬 먹고 싶다Tớ muốn ăn manju.
- 양주? - 만쥬- Yangju? - Manju.
[익살스러운 음악]
- 만주? - 만쥬- "Manjoo"? - Manju.
- 만쥬? - 응- "Manju"? - Ừ.
- 만쥬? 만두밖에 몰라 - 만쥬 모른다고?- Cậu không biết manju? - Tớ biết mandu.
만쥬?Manju?
- 만쥬 - 그게 뭐쥬?- Manju. - Gì thế?
- 만쥬가 뭐쥬? - '그게 뭐쥬'- Gì thế? - Không biết à?
[희지의 웃음]
[평석의 탄성] 올 때 휴게소 올까?Muốn dừng trên đường về chứ?
그렇구나Ừ.
- [안내 음성] 전방에 커브 구간… - 편하게 가Bình tĩnh.
자도 돼, 알겠지?- Cậu cứ ngủ nếu muốn. - Tớ không mệt.
잠 안 와- Cậu cứ ngủ nếu muốn. - Tớ không mệt.
자도 돼, 진짜- Cứ ngủ đi. - Tớ không mệt.
잠 안 와- Cứ ngủ đi. - Tớ không mệt.
그럼 자지 마Vậy đừng ngủ.
안 잘 거야Tớ không ngủ đâu.
[안내 음성] 전방에 터널이 있습니다Đường hầm phía trước.
올 때는 조금 자, 알았지?Cậu nên ngủ một chút trên đường về nhé?
아, 나 진짜 차…Cậu nên ngủ một chút trên đường về nhé? Ở trong xe thật…
[희지] 어제 하루를 보내고Rất nhiều điều đã xảy ra hôm qua.
정말 많은 일이 있었잖아요Rất nhiều điều đã xảy ra hôm qua.
이제 눈이 살짝 안 떠진 것 같아요, 피곤해서Tôi mệt quá không mở nổi mắt.
희지 바빴어요Hee-ji đã bận rộn.
- [수현] 그렇지, 희지 바빴지 - [지은] 바빴어, 비둘기Hee-ji đã bận rộn. - Làm sứ giả hòa bình. - Bận thật. Cô ấy gìn giữ hòa bình.
평화를 지키느라고Cô ấy gìn giữ hòa bình.
[평석] 다 왔어, 다 왔어Đây rồi.
[희지] 다 왔다Ta đến rồi.
스톱Dừng nào.
[희지] 도착Đến rồi.
- [평석] 가자 - [희지] 갈까?- Đi nào. - Đi chứ?
[평석, 희지] 으아
- [희지] 가자, 가자 - [평석] 와!Đi thôi.
[희지의 한숨]
[평석의 감탄]
[희지] 아, 너무 예쁜데?Đẹp quá.
[경쾌한 음악]
[희지] 너무 예쁜데?Quá đẹp luôn.
뷰 장난 없어Cảnh thật tuyệt.
[평석] 아, 진짜 예쁘다Thực sự đẹp.
- [희지] 진짜 장난 아니야 - [평석] 어- Không thể tin nổi. - Ừ.
- [평석의 감탄] - [희지] 대박Đẹp thật.
미끄럽… [놀란 탄성]Trơn đấy.
[평석] 야, 너 머리 깨질 뻔했다, 응?Cậu suýt thì ngã.
[수현, 규현의 탄성]
팔짱 꼈어, 팔짱 꼈어!Họ đang khoác tay.
아, 너무 잘 어울려Họ bên nhau thích thật.
- 너무 자연스럽게 팔짱 꼈어 - 여긴 진짜 어떡해- Tự nhiên mà. - Thật lãng mạn.
닭살 돋아, 미치겠다- Tự nhiên mà. - Thật lãng mạn. - Điên thật. - Trời ơi.
미끄럽… [놀란 탄성]Trơn đấy.
[평석] 야, 너 머리 깨질 뻔했다, 응?Cậu suýt thì ngã.
[희지] 진짜 깨질 뻔했어Suýt thì ngã thật.
- [평석의 감탄] - '미끄러지겠네' 했는데Tớ tưởng mình sẽ trượt.
[평석의 웃음] 뭐야!
대박Điên thật.
뭐야!- Tuyệt. - Đẹp quá.
- [평석] 대박 - [희지의 웃음]Tuyệt vời.
[희지] 아니…Tớ chỉ có thể nói "Chà".
'우와'밖에 생각이 안 나는데?Tớ chỉ có thể nói "Chà".
- [희지] 사진 찍어 줄게 - [평석] 응- Tớ sẽ chụp ảnh cậu. - Ừ.
[희지] 거기 있어 봐Đứng đó.
[희지] 장난 아니야Tuyệt quá.
- [카메라 셔터 효과음] - [희지, 평석의 웃음]
[희지] 360도 돌아 줄게Tớ sẽ quay quanh cậu.
[희지] 이게 너무 예뻐- Đẹp quá. - Thế à?
[평석의 호응]
- [평석] 노 이지 - [희지] 노 이지- No Easy. - No Easy.
[희지] 노 이지No Easy.
[희지] 얍!
[희지의 웃음]
어색해Ngại thế.
[평석이 웃으며] 이뻐, 이뻐Nhìn cậu xinh mà.
[부드러운 음악]
[희지] 진짜 너무 이뻐Ở đây đẹp quá.
- [세운] 이제 아예… - [함께 환호]Họ đang…
아니, 저게 뭐야?Gì thế kia?
[수현] 으아, 뭐 해, 너?Chuyện gì đấy?
너무 능숙했어, 방금Mượt thế.
- 이거 뭐야? - [규현] 잘했어- Gì đó? - Làm tốt thật.
[세운] 너무 자연스럽지 않아요?Mượt quá nhỉ?
[희지] 진짜 너무 이뻐Ở đây đẹp quá.
- [희지] 핑크처럼 보인다니까? - [평석] 응- Nhìn hồng chưa kìa. - Ừ.
진짜 너무 예쁘다Thật sự đẹp.
[평석] 한 번 더 찍어야 돼 이거 진짜Tớ phải chụp tấm nữa.
[희지의 웃음]Tớ phải chụp tấm nữa.
너무 예쁘다Đẹp quá.
[평석의 감탄]
[평석] 하트 한번 할까? 하트?Muốn làm hình trái tim không?
[희지] 하트? 어떤 하트?Trái tim? Cái nào?
[평석이 고민하는 소리]
[희지] 이거 맞아? 맞아? 맞아?Đúng chứ?
[희지] 꺾이는 거 아냐?Cậu đang xoắn tay.
[평석] 갈게Được rồi.
[카메라 셔터 효과음]
- [평석] 좋은데? - [희지] 완벽해- Đẹp. - Hoàn hảo.
Ừ.
[희지] 롯데월드 부럽지 않아Đây cũng tuyệt như Lotte World.
나 너무 행복해Không thể nào vui hơn.
[평석] 진짜 너무 좋은데?Ở đây đẹp quá.
[희지의 개운한 탄성]
[희지] 생각나겠구만Tớ sẽ nhớ chỗ này.
와, 너무 행복해 왜 이렇게 행복하지?Tôi thấy vui quá. Sao làm tôi vui thế nhỉ?
[지은] 나 여기 모음집 보고 싶어, 어떡해?Tôi thấy vui quá. Sao làm tôi vui thế nhỉ? Tôi muốn có tổng hợp về cô cậu này.
모든 손짓, 행동 하나하나들이 다 설레Mọi cử chỉ và động thái họ thực hiện thật lãng mạn.
[지은] 제 생각엔 그냥 지금 사귀고 있는 것 같아요Tôi nghĩ họ thực sự đang hẹn hò rồi.
- [세운] 아, 이미? - 비밀로 하고Họ giữ bí mật.
이거 보면서 너네 웃고 있지?Hai người đang xem và cười à?
- '바보들', 이러면서 - [수현] 얘들아- Họ kiểu, "Lũ ngốc kia". - Mọi người.
사귀는데 비밀로 했던 것 같아- Tôi nghĩ họ giữ bí mật. - Họ đang xem ta à?
너희 지금 어디서 보고 있니?- Tôi nghĩ họ giữ bí mật. - Họ đang xem ta à?
보고 있어요, 지금 같이- Họ đang xem cùng nhau. - Phải. Họ giữ bí mật.
[지은] 보고 있어, 분명히 비밀이었어- Họ đang xem cùng nhau. - Phải. Họ giữ bí mật.
[예린] 아니야 너 드레스 룸 있지?Cậu có phòng thay đồ nhỉ?
[지민] 응Có.
[예린] 이리 오세요 저랑 드레스 코드 좀 맞춥시다Nhanh nào. Hãy mặc quần áo hợp nhau.
[지민의 웃음]
- [지민] 한번 볼까? - [경쾌한 음악]Để xem nào.
후보를 정해서 한번 갈아입고 나올게- Tớ sẽ chọn và thử mặc vài bộ. - Hình dung đồ tớ mặc.
[예린] 내가 이렇게 입었어 나를 상상해 봐- Tớ sẽ chọn và thử mặc vài bộ. - Hình dung đồ tớ mặc.
- 나 이렇게 입었다 - [지민] 응- Tớ sẽ mặc như này. - Ừ.
이쁘게 입었네Cậu đẹp đấy.
[지민의 고민하는 소리]
[지민] 있을 거야, 기다려 봐- Gì nhỉ? - Đợi ở đây.
- [지민] 이거랑… - [예린의 웃음]Những cái này và…
[지민] 아, 어떻게 하지?Tớ mặc gì đây?
아니야, 내가 들어가서 볼게Để tớ xem. Ổn mà.
괜찮아, 지민Để tớ xem. Ổn mà.
- [지민] 바지 - [예린] 이 색깔 어때?- Quần này. - Thích màu này không?
- 나랑 잘 맞아? - [지민의 탄성]Nhìn đẹp chứ? - Cùng màu. - Được nhỉ? Cái này và…
- 완전 똑같은데? - [예린] 그럼 이거 바지랑…- Cùng màu. - Được nhỉ? Cái này và…
[지민] 위에는 뭐 입지?Tớ nên mặc áo gì?
이건 좀…Không phải cái đó.
이건 좀 나한테 어울… 어?Tớ mặc cái này sẽ đẹp.
[예린] 이거 어때? 이렇게Còn cái này? Hai cái này.
- [지민] 어, 그것도 괜찮아 - 이렇게 입을까?- Tớ cũng thích. - Vậy là hai cái này?
- [지민] 그럴까? 그래 - [예린] 어, 이렇게 입자- Ừ, sao không? - Chọn chúng đi.
- [지민] 나가 - [예린의 웃음]Đi ra.
- [지민] 뭐 하는 거야? 나가라고 - 알았어, 여기 있을게- Cậu đang làm gì? - Ừ. Tớ sẽ ở đây.
- [지민] 나가 - [예린] 알겠습니다- Ra ngoài đi. - Ừ.
[발랄한 음악]
- [지민] 어어? - [예린의 웃음]Này. Đừng.
[지민] 야, 하지 마라Này. Đừng.
- [지민] 진짜 하지 마 - 알겠어, 알겠어- Đừng làm thế. - Ừ.
[지민] 봐 봐, 빨리 봐 봐Đến xem này.
- [예린] 엔간? 어때? - [지민] 응- Sao? Cậu thích à? - Ừ.
- [예린] 엔간하지? - 어울리는진 모르겠는데- Đẹp nhỉ? - Không chắc có hợp không.
나도Tớ cũng thế.
[지민] 솔직히 어울리는진 모르겠는데- Nói thật là chẳng biết có hợp không. - Ừ.
[예린] 어- Nói thật là chẳng biết có hợp không. - Ừ.
- [예린] 괜찮아 - [지민] 응, 괜찮아- Không tệ. - Ừ, không tệ.
[예린] 갑시데이Đi thôi.
[지민] 가 보자고Đi nào.
[예린의 개운한 탄성]JI-MIN & YE-RIN HẸN HÒ
[예린] 가 봅시다Đi nào.
[예린] 오늘은 우리의 두 번째 데이트죠?Cuộc hẹn thứ hai của chúng ta nhỉ?
[지민] 그렇지Ừ.
정말 재밌겠구만- Sẽ vui lắm đấy. - Rất vui.
[예린] 정말 재밌겠군- Sẽ vui lắm đấy. - Rất vui.
[흥미로운 음악]
[지민] 에잇!
[예린] 들어가세요Vào đi.
[지민, 예린] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
- [기사] 출발하겠습니다 - [예린, 지민] 네- Ta sẽ đi ngay. - Ừ. Được rồi.
뺌, 나 이클 줘Bùm! Cho tớ kẹo bạc hà.
- 나 이클 줘 - 드디어 쓸 날이 왔구만- Cho tớ kẹo bạc hà. - Mãi cũng có ích.
너 이클립스 좋아한다 그랬지?Cậu bảo thích vị bạc hà?
- [예린의 탄성] - 넌 이 맛 제일 좋아해?Cậu thích mùi gì?
난 피치Tớ thích mùi đào.
- 나도 피치 좋아해 - 이 맛 처음 먹어 봐- Tớ cũng thế. - Chưa thử vị này.
Đây.
- 너가 이클을 좋아하는 것 같아 - 응- Tớ tưởng cậu thích bạc hà. - Ừ.
복숭아랑 민트Đào và bạc hà.
- 복숭아가 짱이지 - 응- Vị đào ngon nhất. - Ừ.
제일 맛있어Ngon nhất đấy.
[지민] 우리 3일 남았어Ta còn ba ngày nữa.
[예린] 그러니까 인제 얼마 안 남았다Tớ biết. Không còn nhiều thời gian.
그냥 다 근데 정리될 애들 정리된 듯Sau những kịch tính tối qua, giờ tất cả đều ổn rồi nhỉ?
어제 파국이 일어나고 나서 그렇지?Sau những kịch tính tối qua, giờ tất cả đều ổn rồi nhỉ?
어제 진짜 파멸이었어Hôm qua đúng là thảm họa.
진짜, 나 진짜, 나…Nói thật, tớ đã thực sự muốn đi.
나 나가고 싶었어Nói thật, tớ đã thực sự muốn đi.
- [코믹한 음악] - 나도 조기 퇴소 하고 싶었어Tớ cũng đã muốn đi.
- 진심 - [예린] 그치?- Thật. - Phải không?
진심 아무 생각 안 하고 그냥…Tớ chỉ muốn nói, "Đừng bao giờ gặp lại".
'얘들아, 다신 보지 말자' 그러고 그냥Tớ chỉ muốn nói, "Đừng bao giờ gặp lại".
[지민의 한숨]
생각하니까 또 이입한다, 이입Tớ lại xúc động khi nghĩ về nó. Ngủ đi nào.
자자Tớ lại xúc động khi nghĩ về nó. Ngủ đi nào.
[예린] 자야지Nên ngủ một chút.
자야지Ngủ đi.
아! 아, 지민À, phải rồi, Ji-min này.
아까 서영이랑 무슨 대화 했어?Cậu và Seo-yeong đã nói gì thế?
서영이랑?Cậu và Seo-yeong đã nói gì thế? Seo-yeong à?
미안하다고- Tớ nói xin lỗi. - Thế thôi à?
- 그게 끝? - [잔잔한 음악]- Tớ nói xin lỗi. - Thế thôi à?
- [서영] 어 - [지민] 사실 내가 좀…- Ừ. - Nói thật,
좀 차갑게 말하고 그런 게 있었잖아gần đây tớ đã lạnh lùng với cậu.
[서영] 응gần đây tớ đã lạnh lùng với cậu.
계속 끄는 것보다는 차라리Tớ đã nghĩ quyết tâm sẽ tốt hơn
[서영] 응Tớ đã nghĩ quyết tâm sẽ tốt hơn
단호하게 하는 게 낫다고 생각을 했거든là kéo dài chuyện đó.
[서영] 응là kéo dài chuyện đó.
그래서 미안하다고 말하고 싶어Nên tớ chỉ muốn nói tớ xin lỗi.
[서영의 고민하는 소리]
내가 너한테 호감을 가진 걸Tớ không hối tiếc vì đã có tình cảm với cậu.
후회하진 않거든Tớ không hối tiếc vì đã có tình cảm với cậu.
- [지민] 아, 진짜? - [서영] 응- Thật à? - Ừ.
후회하진 않는다는 것만 알아줬으면 좋겠어Cứ biết như vậy nhé.
- [지민] 고마워 - [서영] 응- Cảm ơn cậu vì đã nói vậy. - Ừ.
- [지민] 좋아해 줘서 - [서영] 응- Cảm ơn cậu vì đã nói vậy. - Ừ.
너무 어지러워서 그냥Tớ đau đầu.
한 명, 한 명, 이렇게Tốt nhất là giải quyết mọi chuyện với từng người một.
정리하는 게 좋지Tốt nhất là giải quyết mọi chuyện với từng người một.
나중에 후회하는 게 없도록Tớ sẽ không hối tiếc.
너 머리 쓰다듬는 거 좋아해?Cậu có thích không?
쓰다듬어 줄게Tớ sẽ làm.
[부드러운 음악]
이클립스 먹을래?Bạc hà nhé?
아, 입에 있구나Cậu đang ăn rồi nhỉ?
[밝은 음악]CLB BI A
[지민] 포켓 잘 치세요?Cậu giỏi bi a?
- [예린] 볼링 느낌? - [지민의 어이없는 웃음]- Giống là bowling. - Bowling?
[예린] 근데 이거 어떻게 하는 거지?Cậu chơi thế nào?
이거… 닦아, 일단 닦아Cái này. Thoa phấn lên mũi gậy trước.
[지민] 포켓볼 나 딱 한 번 쳐 봤는데Tớ từng chơi một lần.
- [예린] 여기서 땅! 치는 거잖아 - [지민] 응- Cậu phải phá bóng từ đây. - Ừ.
[지민] 근데 포켓볼 잘 모르는데 어떻게 치지?Tớ không biết chơi bi a. Chơi kiểu gì?
[예린] 내가 쳐 볼게Tớ sẽ thử.
[지민] 나 딱 한 번 쳐 봤어Tớ mới chơi bi a một lần. Bida hai lần.
당구는 두 번 쳐 봤나?Tớ mới chơi bi a một lần. Bida hai lần.
[예린] 들어가는 게 내 공이지?Bóng vào lỗ tớ có điểm? Nếu không vào…
근데 아무것도 안 들어가면?Bóng vào lỗ tớ có điểm? Nếu không vào…
[지민] 어떻게 해야 되지?Tớ làm gì đây? Cái này.
여기서 이렇게…Tớ làm gì đây? Cái này.
[예린] 가자, 가자Nào. Bắn đi.
[예린] 근데 여기서 까만 공 넣으면 바로 지는 거 알지?Nếu quả màu đen xuống lỗ, cậu sẽ thua.
- [지민] 까비 - [예린] 어, 근데 이건 내가 넣…- Suýt đấy. - Tớ sẽ ăn quả này.
[익살스러운 음악]
[지민의 폭소]
[지민, 예린의 폭소]
[지민] 아, 감사합니다Cảm ơn rất nhiều.
- 원래 이런 거야? - 이대로 2시간 동안- Cậu chơi thế à? - E là ta không bắn trúng lỗ được quả nào.
아무것도 못 넣을까 봐 진짜 무섭거든- Cậu chơi thế à? - E là ta không bắn trúng lỗ được quả nào.
[지민] 진지하게 걱정돼Tớ sợ ta thua mất.
지민이도 포켓볼에 대한 경험은 별로 좀 없는 것 같더라고요Có vẻ Ji-min chẳng có kinh nghiệm gì về bi a.
하지만 저희는 둘의 시간이 중요하지Nhưng quan trọng là dành thời gian bên nhau.
무언가를 잘하고 못하는 거는 상관이 없다고 생각하기 때문에Giỏi thứ gì đó không phải điều quan trọng.
지민이와 웃음이 끊기지 않았던 그런 포켓볼이었던 것 같아요Nên Ji-min và tôi chơi rất vui.
- [예린] 어 - [지민] 그럼 이긴 사람이- Phải. - Vậy hãy cho người thắng
소원 들어주기một điều ước.
소원 들어주기? 세다, 그래Thắng sẽ được một điều ước? Căng đấy. Chơi.
[경쾌한 음악]
[예린, 지민의 웃음]
[예린] 너무 시원하게 들어갔어Đi thẳng vào kìa.
[지민] 진짜 웃겨
- [덜그럭거리는 소리] - [예린의 웃음]
[예린의 폭소]
[예린] 넌 다 생각이 있었구나?Tớ đoán cậu lên kế hoạch cả rồi.
[지민의 탄식]
[지민] 아, 이건 가능할 것 같은데Giờ tớ hiểu rồi.
[예린] 들어가자!Ăn được quả này đấy.
[공 부딪치는 소리]
와, 신기해, 이렇게 보니까Nhìn nó từ đây hay thật.
- 소원은… 아, 소원 뭐 빌지? - [예린] 보여 줘, 지민- Nên ước gì nhỉ? - Thể hiện đi.
가즈아Đi nào.
[공 부딪치는 소리]
[예린의 탄성]
[덜그럭거리는 소리]
[예린의 탄성]
[익살스러운 음악]
[예린의 웃음]
[모두의 탄성]
와, 멋있게 넣었다!Thắng hay đấy.
- 졌잘싸 - [수현] 와, 스킬 썼다- Cậu ấy thua. - Kỹ năng mới.
- 와 - 졌지만 잘 싸웠어Thua nhưng chơi hay.
이야, 테크닉 장난 아닌데?Tuyệt thật.
[세운] 저건 일부러 하려고 해도 못 하는 거 아니에요?Tuyệt thật. Kể cả muốn cũng không thể.
[예린의 웃음]
[지민] 잠깐 생각할 시간이 좀 필요할 것 같아Khoan. Tớ cần thời gian hiểu đã.
지민!- Ji-min. - Sao tớ thua thế được nhỉ? Thật đấy.
어떻게 저걸 넣어서 지냐? 아, 진짜!- Ji-min. - Sao tớ thua thế được nhỉ? Thật đấy.
[예린] 너 왜…Sao cậu lại…
[지민] 에잇!Khỉ thật.
[지민] 아, 이건 또 안 들어가져?Sao nó không vào?
[예린의 폭소]
[지민] 에잇! 어?Nào. Gì thế?
[지민] 에잇!Vào đi!
짜증 나!Thật là bực mình.
[지민] 이게 왜 안 돼…Sao tớ không ăn được?
[예린] 제발!
제발 그만해! 제발 그만해!Dừng đi. Dừng đi mà.
[예린] 야, 나 너무 볼이 아파Ôi, trời. Cười đau cả cơ mặt.
[지민] 패배를 인정할게- Tớ nhận thua. - Vậy là tớ thắng.
와, 내가 이겼다- Tớ nhận thua. - Vậy là tớ thắng.
난 소원권은 보류, 오케이?Tớ sẽ ước sau. Nhé?
- [지민] 오케이, 밥 먹으면서 - [예린] 응Được. Hãy nghĩ về nó trong khi ăn.
- [지민] 생각해 봐 - [예린] 맘마 먹자, 맘마Được. Hãy nghĩ về nó trong khi ăn. Đi ăn thôi.
진짜 전형적인 데이트를 하네Hẹn hò kiểu điển hình.
- 이제야 좀 숨이 쉬어지네요 - 편안하네요- Mãi cũng thở được. - Giờ thấy thoải mái rồi.
그러니까 둘이 어제 좀 파국이 좀 있었지만…- Dù hôm qua họ có chút vấn đề, - Phải.
[수현, 세운의 호응]- Dù hôm qua họ có chút vấn đề, - Phải.
극복하고서 데이트를 하는데họ đã vượt qua và đi hẹn hò.
웃음이 끊이질 않네요Họ đang cười.
- 더 단단해진 것 같아요 - [수현] 그렇네Họ trở nên thân thiết hơn.
- [수현] 너무 행복해 보여요 - [세운] 맞아요- Họ rất vui. - Ừ. So với cuộc hẹn đầu, giờ họ cười và thoải mái như một cặp đôi thực sự.
오히려 첫 번째 데이트 때보다 이제야 진짜So với cuộc hẹn đầu, giờ họ cười và thoải mái như một cặp đôi thực sự.
연인 간의 그런 데이트 하듯이 막 '하하, 호호' 하면서…So với cuộc hẹn đầu, giờ họ cười và thoải mái như một cặp đôi thực sự.
나 이상한 자꾸…Tôi cứ có cảm giác này…
뭔가, 예린이가 소원권을 땄잖아요Ye-rin có một điều ước nhỉ?
Phải.
- 왜요? - '너 데이트권 써'- Thì? - Cô ấy ước Jimin hẹn hò trong mơ?
뭐, 이런 거 아니에요? [웃음]- Thì? - Cô ấy ước Jimin hẹn hò trong mơ?
- [규현] 아니겠지? - 에이- Không đâu. - Thôi nào.
'너 걸로 가자'- "Hãy dùng của cậu". - "Dùng của cậu".
[수현] 아니, 대체 얘들아 뭐가 중요해, 그게?- "Hãy dùng của cậu". - "Dùng của cậu". Đâu có quan trọng mà.
[규현] 그래, 뭐Phải.
[즐거운 음악]SE-YEON & JI-WOO HẸN HÒ
[세연, 지우의 감탄]SE-YEON & JI-WOO HẸN HÒ
[계속되는 감탄]STUDIO NƯỚC HOA
[조향사] 오늘 본인 거 만드실 건지Các em định làm nước hoa của riêng mình hay dành cho nhau?
아니면 서로 거 만들어 주실 건지Các em định làm nước hoa của riêng mình hay dành cho nhau?
한번 생각해 보셨어요?Các em đã nghĩ chưa?
- [세연] 음, 어떻게 할래? - 만들어 주자- Cậu thấy sao? - Cho nhau.
- 아, 네, 서로 - [조향사] 서로 거? 네- Dành cho nhau. - Được.
제일 마음에 드는 거 하나를 고르시고Chọn mùi các em thích và cho tôi biết.
저한테 알려 주세요Chọn mùi các em thích và cho tôi biết.
그럼 그다음 거 또 진행해 드릴게요- Rồi ta sẽ tiếp tục. - Vâng.
- Rồi ta sẽ tiếp tục. - Vâng.
[지우의 괴로운 탄성]
꽃 향 나는 것 같은데?Ngửi như mùi hoa.
- 음, 응, 맞아, 어, 맞아 - 그렇지? 장미 같은…- Ừ. - Nhỉ? Như mùi hoa hồng.
젠틀?Nhẹ nhàng?
- [세연] 이거 완전 남자 향 - 아휴, 어- Mùi hơi nam tính. - Ừ.
[경쾌한 음악]
[세연의 탄성]
[세연] 이야, 향 되게 좋다, 진짜- Cái này sẽ thơm lắm. - Tớ tò mò.
[지우] 궁금해- Cái này sẽ thơm lắm. - Tớ tò mò.
[조향사] 상대방한테 이제 공개해서Sao các em không thử xịt lên nhau?
서로 뿌리는 거 어떠실까요?Sao các em không thử xịt lên nhau?
- [세연의 호응] - [지우] 좋아요Nghe hay đấy.
[세연] 요쪽에다 뿌려 줘Xịt vào đây. Thêm một chút.
[잔잔한 음악]
[세연의 탄성]
이건 잔향이 더 좋겠다 훨씬 좋겠다Mùi lưu lại sẽ thơm hơn.
- [조향사] 2주 숙성되면 - 맞죠?- Sau hai tuần sẽ còn thơm nữa. - Phải.
[조향사] 더 좋아지실 거예요- Sau hai tuần sẽ còn thơm nữa. - Phải.
[세연] 으음, 맡을수록 좋다, 이건- Càng ngửi tớ càng thích. - Tớ cũng nghĩ vậy.
그래, 내가 그렇게 생각하고 했어- Càng ngửi tớ càng thích. - Tớ cũng nghĩ vậy.
- [세연] 좋네, 잘 만들었네 - [지우] 좋아요- Ý tưởng hay đó. - Tớ thích nó.
운동할 때 빼곤 내가 맨날 이것만 뿌린다Tớ sẽ dùng nó trừ lúc tập thể dục.
[지우] 그래?Thật à?
여기서 많이 맡아 놔야 돼 향이 원래 그런 거야Nên ngửi ở đây. Mục đích của mùi hương đó.
- [세연] 어떤 향을 딱 뿌리면 - 응- Khi cậu ngửi mùi gì đó, - Ừ.
누구랑 언제 어디서 뭐, 어떤 거 했는지nó nhắc cậu nhớ về những gì cậu đã làm, nơi cậu đã làm,
- 그런 게 향으로 기억나잖아 - 어, 맞아, 맞아nó nhắc cậu nhớ về những gì cậu đã làm, nơi cậu đã làm, - và với ai. - Phải.
- 이거 뿌릴 때마다 생각나겠네 - [세연] 응- Tớ sẽ nhớ mỗi lần dùng nó. - Nó sẽ nhắc cậu nhớ mọi lúc.
무조건 생각나야지- Tớ sẽ nhớ mỗi lần dùng nó. - Nó sẽ nhắc cậu nhớ mọi lúc.
오케이, 기억 완료, 저장Ừ. Hiểu rồi. Tớ sẽ nhớ.
[세연] 함께하는 시간이Dành càng nhiều thời gian bên nhau,
많아지면 많아질수록Dành càng nhiều thời gian bên nhau,
지우에 대한 감정은 점점 높아지고 있는 것 같아요tình cảm tôi dành cho Ji-woo càng tăng lên.
택시에서 내려서 향수 공방 그쪽에 도착을 했는데Khi chúng tôi đến studio nước hoa và xuống khỏi taxi,
[세연] 지우가 신발 끈이 풀렸거든요 [웃음]dây giày của Ji-woo bị tuột.
- [세연의 힘주는 소리] - [지우] 땡큐Cảm ơn cậu.
[세연] 반대쪽도 이따가 풀리면 묶어 줄게- Bên kia tuột thì để tớ buộc lại. - Ừ.
[지우] 알겠어- Bên kia tuột thì để tớ buộc lại. - Ừ.
- 잘 묶네 - 이거는- Cậu giỏi việc đó. - Sẽ không bao giờ tuột.
평생 안 풀려- Cậu giỏi việc đó. - Sẽ không bao giờ tuột.
[세연] 그 짧은 순간에 설렜고Tim tôi đã rung động lúc đó.
되게 재밌고 행복했던 것 같아요Vui thật. Tôi rất thích.
- 향이 계속 나는데? - [잔잔한 음악]Tớ vẫn ngửi thấy mùi.
- 여기 뿌리면 이렇게 스멀스멀 - 응Nếu xịt vào đây, cậu có thể ngửi được.
향수 되게 재밌다Thật thú vị.
- 약간… 맞아 - 생각했던 것보다 더- Hơn tớ mong đợi. - Ừ.
되게 막바지 느낌 나 다, 엄청Cảm giác như là hết rồi.
- 지금? - 응- Bây giờ? - Ừ.
이제 오늘 끝나면 이틀 남아Sau hôm nay, ta chỉ còn hai ngày để đi hẹn hò và ở Nhà 20
데이트할 수 있고 하우스에 있는 건Sau hôm nay, ta chỉ còn hai ngày để đi hẹn hò và ở Nhà 20
[지우] 진심?Thật ư?
지금 10명 중에 확신이 드는 사람이 있을까?Không biết có ai quyết định chưa?
지민이Ji-min.
Tớ.
진짜?Thật à?
[지우] '세연이가 나에 대한 마음이'Tôi đã nhận ra Se-yeon thích tôi thế nào,
'이 정도로 커졌구나'Tôi đã nhận ra Se-yeon thích tôi thế nào,
근데 저는 아직 정윤이의 마음도 크기 때문에nhưng tôi vẫn có tình cảm với Jung-yun. Mỗi lần Se-yeon bày tỏ tình cảm với tôi,
세연이가 저한테 자꾸 확신을 줄 때마다Mỗi lần Se-yeon bày tỏ tình cảm với tôi,
마음이 더 복잡해졌거든요tôi lại thấy mâu thuẫn.
[활기찬 음악]PHÒNG TẬP LEO TRÈO
[상원] 그렇지Đúng rồi.
[정윤] 뭐 밟아야 됨?Tớ nên leo bậc nào?
- [상원] 그 위로 발을 좀 더 올려 - [서현] 하얀색Tớ nên leo bậc nào? - Cứ đặt chân lên thôi. - Màu trắng.
[서현] 살짝Chậm thôi.
[서영] 넌 할 수 있어Cậu có thể làm được.
- [상원] 오케이, 좋다 - [서현] '유 캔 두 잇'- Đó. - Cậu có thể làm được.
- [상원] 아, 그거 좋다 - [서현의 놀라는 탄성] 야- Tốt lắm. - Trời ơi.
- [상원] 좋은데? - [서현] 굉장히 어려워- Tốt lắm. - Trông khó quá.
- [정윤의 한숨] - 성공Cậu làm được rồi.
- [상원] 굿, 굿, 굿, 도전? - [정윤의 힘주는 소리]Tốt. Cậu muốn thử không?
[서현] 아, 파란색 한번 해 봐?Tớ có nên thử màu xanh?
우리 노란색부터 하고 하는 게 어때, 그러면?- Sao cậu không thử màu vàng trước? - Nên không?
[서현] 그래?- Sao cậu không thử màu vàng trước? - Nên không?
노란색?- Sao cậu không thử màu vàng trước? - Nên không? Màu vàng đấy.
- [서현] 보여 줄게 - [상원] 보여 주나?- Để tớ thể hiện. - Xem nào.
[서현] 보여 줄게Tớ sẽ thể hiện.
[상원] 조심, 조심하고Cẩn thận.
- 노란색은 뭐란 뜻이야? - [서현] 이게 노란색이야?- Màu vàng. - Đây là vàng à?
[서현의 탄성]
- [상원의 감탄] - [서현의 비명]
[상원의 감탄]- Cậu ấy làm gì thế? - Cậu ấy treo trên đó.
- 공중에 매달렸어 - [서현의 힘겨운 소리]- Cậu ấy làm gì thế? - Cậu ấy treo trên đó.
- [서현] 야, 나 어떡해? - [정윤] 저기- Tớ nên làm gì? - Cái đó.
[서현의 비명] 구해 줘!Tớ không làm được!
[상원] 서현, 왼발을 올려 보는 거 어때?Tớ không làm được! Cố di chuyển chân trái lên.
[상원] 서현 왼발 올려 보는 거 어때?Cố di chuyển chân trái lên. Chân trái lên.
- [서현] 왼발이 어디 있어? - [상원] 거기, 그- Ở đâu? - Đây.
[상원] 회색 거 바로 밑에 저거 주황색 아냐?Ngay dưới màu xám. Cam đó?
- [정윤] 얘 어떡해? - [서현의 힘겨운 소리]Cậu ấy định làm gì?
[웃으며] 내려와도 돼Cậu xuống đi.
- [정윤] 야, 내려와 - [상원] 내려와, 발, 발- Này, xuống đi. - Xuống đi.
- [상원] 발 짚고 내려와 - [서현의 비명]- Cho cậu ấy xuống. - Cứ nhảy đi.
[상원] 잘 짚고 내려와Tìm chỗ đặt chân và xuống.
- [서현의 비명] - [상원이 웃으며] 서현아, 괜찮아Cẩn thận.
- [상원] 다시 도전? - [서현] 싫어- Muốn thử lại không? - Không.
- [상원] 안 해? 안 해? - [서영] 내려 와, 이리 와- Qua đây. - Không à?
[서현] 저, 망할Cậu đùa tớ à?
- 팔이 좀만 길었다면 - [서영] 괜찮아? 괜찮아?- Giá mà tay tớ dài hơn. - Ổn chứ?
팔이 좀만 길었다면Giá mà tay tớ dài hơn.
근데 이거 하는데 전완근이 왜 떨리지?Tại sao bắp tay tớ run rẩy?
야, 너 펌핑됐다!Cậu ấy căng hết lên kìa.
[서영] 야, 정윤이 뭐야?Gì cơ?
- [서현] 그러니까, 펌핑됐어 - [서영] 펌핑Gì cơ? - Căng hết lên. - Ừ.
[정윤] 내 전완근 터질 것 같아- Bắp tay tớ sắp nổ tung. - Lòng bàn tay tớ sắp nổ tung.
[서현] 난 손바닥 터질 것 같아- Bắp tay tớ sắp nổ tung. - Lòng bàn tay tớ sắp nổ tung.
- [정윤] 오, 벽을 타서… - [서현의 탄성]Leo tường.
- [정윤] 위기다 - [상원의 힘주는 소리]Chỗ đó khó đó.
- [상원] 야, 씨! - [정윤] 내가 해 볼게- Trời. - Để tớ thử.
[상원] 될 것 같은데Tớ nghĩ tớ làm được.
[상원] 조금만 더 해 보면 될 것도 같은데Tớ chỉ cần thử thêm vài lần.
가 보자고, 펌핑 소년Cố lên, chàng trai cơ bắp.
[리드미컬한 음악]
[정윤] 아니지Không.
[상원] 정윤, 발을 바꿔야 돼 아, 거기…Jung-yun, đổi chân ở đó. Tiếp đi.
그래, 뭐, 그 상태로 가라Jung-yun, đổi chân ở đó. Tiếp đi.
[서현의 탄성]
[서영] 정윤이가 은근 좀 하네Jung-yun chơi khá tốt.
[놀라는 탄성]
[정윤의 힘겨운 숨소리]
[서현] 어떻게 짚지?Cậu ấy giữ thế nào?
- 좋아! 좋아! - [상원] 아, 그렇네- Tốt. - Ồ, đúng rồi.
- [서현] 좋아! - [정윤의 힘주는 소리]Tốt.
- [상원] 오, 처음 잡았어 - [서현의 탄성]Ồ, đó là lần đầu.
[상원] 오, 됐다, 됐다, 됐다! 저 오른발, 오른발Làm được rồi. Đặt chân vào đó.
[상원] 저 오른발 저거 회색 저거 오른발 회색Dịch chuyển chân phải. Chân phải trước.
[정윤] 나 모르겠다, 이제- Giờ tớ không biết làm gì. - Đặt chân phải lên đó.
[상원] 아니, 정윤 오른발을 옮기라니까- Giờ tớ không biết làm gì. - Đặt chân phải lên đó.
그쪽으로- Giờ tớ không biết làm gì. - Đặt chân phải lên đó.
[정윤] 다리가 떨려Chân tớ đang run.
- [서현] 야, 진짜 힘들겠다! - [서영] 야, 어떡해?- Có vẻ khó quá. - Ôi, trời ạ.
- [서현의 탄성] - 됐다, 됐다, 됐다!- Cậu làm được rồi! - Được rồi!
[상원] 됐다- Cậu làm được rồi! - Được rồi!
됐다, 됐다, 됐다Cậu đã làm được.
[서현의 탄성]
[상원] 임정윤, 저걸 하네Cậu ấy khá giỏi đấy.
[서현, 정윤의 탄성]
- [상원] 와, 저걸 하네 - [서영] 이걸 해냅니다- Trời ạ, mệt quá. - Tuyệt thật.
- [정윤] 다리가 후덜덜 떨려 - [상원] 멋지다- Chân tớ run quá. - Tuyệt thật.
[서현] 상원이도 되게 열심히 클라이밍을 올랐지만Sang-won đã cố hết sức.
진짜 이상하게 정윤이가 보이더라고요Nhưng vì lý do nào đó, tôi không thể rời mắt khỏi Jung-yun.
클라이밍을 딱 하고 내려와서 막 이렇게 팔 이렇게 하는데 막Sau khi leo tường, tay cậu ấy kiểu bị xé toạc. Tuyệt thật.
장난 아닌 거예요, 신기했어요Sau khi leo tường, tay cậu ấy kiểu bị xé toạc. Tuyệt thật.
[수현, 지은의 탄식]
그러니까 서영이는 상원이를 보고 상원이는 서현이를 보고Vậy là Seo-yeong để ý Sang-won, Sang-won để ý Seo-hyeon,
- 서현이는 정윤이를 보고 - [세운] 정윤이를 보고Vậy là Seo-yeong để ý Sang-won, Sang-won để ý Seo-hyeon, Seo-hyeon để ý Jung-yun.
- [세운] 정윤이는 지우를 보고 - 지우를 보고Và Jung-yun để ý Ji-woo.
- 그럼 뭐, 이건 몇 각 관계예요? - [지은] 복잡해요, 셀 수 없어요Và Jung-yun để ý Ji-woo. - Sao có thể chứ? - Phức tạp thật. Bao nhiêu người dính líu.
근데 서현이가 어쨌든 정윤이의 마음도 알고Dù gì thì Seo-hyeon biết Jung-yun cảm thấy thế nào.
또 이런 상황도 아는데- Phải. - Cô ấy biết chuyện như nào.
약간 부담이 돼서 다가갈 수 있을까 싶어요Cô ấy vẫn tiếp cận cậu ấy bất chấp áp lực?
- 못 다가갈 것 같아요 - 네- Không đâu. - Không.
저도 서현이 성격상 잘 못 다가갈 것 같아요Cô ấy là kiểu người sẽ không tiếp cận đâu.
- [예린] 밥 묵자 - [지민] 밥 묵자Ăn nào. Ăn thôi. NHÀ HÀNG MÓN HẤP & LẨU SHABU
[편안한 음악]NHÀ HÀNG MÓN HẤP & LẨU SHABU
[지민] 뭐 먹을까?Cậu muốn ăn gì?
[지민] 음…
이거 '샤브 이베리코' 2인Hai phần thịt lợn shabu-shabu.
[예린] 저희 주문할게요Chúng tôi sẵn sàng gọi món.
- [예린] 어, 벌써? - [지민의 감탄]Đã ra rồi à?
[종업원] 실례하겠습니다Xin thứ lỗi.
[종업원] 샤브샤브 야채 먼저 놔 드리겠습니다Đây là rau cho shabu-shabu.
- 네, 감사합니다 - [설레는 음악]Đây là rau cho shabu-shabu. Cảm ơn.
어어?
- [지은] 왜요? - [수현] 어?Gì vậy? - Cô ấy đang buộc tóc. - Đúng vậy.
- 머리 묶는다 - 머리 묶는다- Cô ấy đang buộc tóc. - Đúng vậy.
예린이Ye-rin.
[종업원] 샤브샤브 야채 먼저 놔 드리겠습니다Đây là rau cho shabu-shabu.
네, 감사합니다Đây là rau cho shabu-shabu. Cảm ơn.
- 봤어, 봤어 - [수현의 폭소]Cậu ấy đã nhìn cô ấy.
- [수현] 또 시작, 또 시작이다 - 또 몰래 본다- Cậu ấy đó. - Nhìn rất nhanh.
- [규현] 본다, 본다 - 눈을 왜 질끈 감는 건데?- Cậu ấy đã nhìn. - Sao cậu ấy nhắm mắt?
아, 귀여워 죽겠네Dễ thương quá.
[놀라는 탄성]
나 샤브샤브 거의 처음? 처음 먹어 봐Đây là lần đầu tớ ăn shabu-shabu.
응?- Gì cơ? - Shabu-shabu đầu tiên của tớ.
[예린] 샤브샤브 거의 처음 먹어 봐- Gì cơ? - Shabu-shabu đầu tiên của tớ.
- 응, 나도야 - [예린] 너도?- Tớ cũng thế. - Vậy à?
아, 맛있겠다람쥐Nhìn ngon đấy.
그거 엄청 좋아하네, 다람쥐Cậu thích nói như vậy.
- [종업원] 실례하겠습니다 - [예린] 감사합니다- Của các bạn đây. - Cảm ơn.
- [지민] 감사합니다 - [종업원] 야채 끓기 시작하면- Cảm ơn. - Khi rau bắt đầu sôi,
[종업원] 고기 자르시고 넣어서 드시면 되세요gắp thịt và thả vào.
[예린, 지민] 네- Vâng. - Vâng.
- 최 - [지민] 이- Choi. - Lee.
[예린, 지민] 크로스- Choi. - Lee. - Chéo. - Chéo.
[발랄한 음악]- Làm nhóm tốt đấy. - Ta làm tốt.
- 좀 잘 맞았다, 어 - [지민] 처음으로- Làm nhóm tốt đấy. - Ta làm tốt.
야, 근데 우리 이거 진짜 좋다Tớ thích.
내가 '최' 하면, 넌 '이' 해야 돼 자동 반사야Khi tớ nói Choi, cậu phải nói Lee ngay.
- [지민] 이 - [예린] 최Khi tớ nói Choi, cậu phải nói Lee ngay. - Lee. - Choi.
[예린, 지민] 크로스- Lee. - Choi. - Chéo. - Chéo.
[지민의 감탄]
[지민] 아, 진짜 부끄러워, 아Trời ạ, ngại quá.
[지민의 부끄러운 웃음]
[지민] 아, 맛있게… 맛있게 먹자, 맛있게Ăn thôi.
이거 완전 다이어트 음식이잖아 샤브샤브Shabu-shabu cực kỳ hợp cho ăn kiêng.
- [지민] 진짜? - [예린] 어- Thế à? - Ừ.
난 다른 거는 신경 안 쓰는데 볼에 살찌면 난 바로 안 먹어Khi má tớ phính là tớ ngừng ăn ngay lập tức.
- [예린] 다이어트해, 바로 - 볼에 살찐대- Tớ ăn kiêng ngay lập tức. - Má phính? Sao cậu biết?
- [예린의 웃음] - 티가 나, 그게?- Tớ ăn kiêng ngay lập tức. - Má phính? Sao cậu biết?
그냥…Tớ có thể biết khi tớ cố cười.
티가 난다, 웃을 때 힘들다?Tớ có thể biết khi tớ cố cười.
[지민] 그게 뭐야?Gì cơ?
나 웃잖아 볼살이 못 웃게 막는다니까Má tớ làm tớ không cười được.
입꼬리가 안 올라오게 막아Làm môi không nhếch lên được.
우와, 너무너무 귀여운데Dễ thương thật.
나 안 빼는 게 좋겠어Không nên ăn kiêng chứ.
- 딱 여기? - [지민] 응- Má tớ vẫn ổn chứ? - Ừ.
- 나 유지할게 - [지민] 진짜 말랑말랑해- Tớ sẽ giữ chúng như vậy. - Nó mềm.
이제 넣어 볼까?- Ta cho thịt vào nhé? - Sôi rồi. Cho vào đi.
[지민] 응, 이제 끓고 있으니까 넣으면 돼- Ta cho thịt vào nhé? - Sôi rồi. Cho vào đi.
근데 샤브샤브 막 이렇게 하라 그랬는데Tớ được bảo làm thế này.
아이, 잘 봐Không, nhìn này.
젓가락으로 이렇게 하는 거 봤어- Tớ thấy ai đó dùng đũa. - Như này.
- 이렇게 - 어, 맞아- Tớ thấy ai đó dùng đũa. - Như này.
[지민] 젓가락으로 이렇게…Tớ thấy ai đó dùng đũa.
- 이렇게, 맞아 - [지민] 어, 맞아Tớ thấy ai đó dùng đũa. - Chính xác. - Rồi cho vào.
그리고 넣는 거야, 이렇게- Chính xác. - Rồi cho vào.
[지민] 어떻게 했어?Cậu đã làm thế nào?
끝, 끝쪽을 잡고…Gắp ở đầu miếng thịt.
- 끝쪽을 잡고, 돌려? - 돌려- Ở đầu rồi xoắn à? - Xoắn tròn.
- 슉 - 어, 어, 맞아, 맞아, 맞아Đó, cậu làm được rồi.
[지민] 나 좀 재능 있을지도?- Tớ nghĩ tớ giỏi đấy. - Có lẽ vậy.
[예린] 어, 재능 있을지도- Tớ nghĩ tớ giỏi đấy. - Có lẽ vậy.
[밝은 음악]
이제 먹어, 먹어도 될 듯Tớ nghĩ là được rồi.
[예린] 최예린 샤브샤브 체험기Shabu-shabu đầu tiên của tớ.
[지민] 맛있게 먹어Ăn ngon nhé.
[예린의 탄성]
진짜 맛있다Ngon thật.
- [지민] 맛있어? - [예린] 응- Ngon chứ? - Ừ.
[지민의 탄성]
요거 할 때마다 장난치고 싶어Tớ chỉ muốn chơi với nó.
[예린의 웃음]
[지민의 웃음]
[지민] 확실히 밖에 나오니까 좋다Ra ngoài chơi thích thật.
그치?Nhỉ?
- 너랑 있으니까 좀 편해 - [예린] 나도- Ở bên cậu thật thoải mái. - Tớ cũng thế.
안락해 가지고Thật dễ chịu.
이제 이상하게 하우스 생활이 기대가 된다Giờ tớ mong chờ thời gian ở Nhà 20.
- 나 이제, 나 안 끝났으면 좋겠어 - [예린] 재밌을 것 같지 않아?- Tớ không muốn nó kết thúc. - Sẽ vui mà, nhỉ?
어, 재밌을 것 같아- Tớ không muốn nó kết thúc. - Sẽ vui mà, nhỉ? Sẽ vui.
- [지민] 그러니까 - 왜냐면 너랑 놀면 되잖아- Phải. - Và tớ có thể đi chơi với cậu.
[부드러운 음악]
그러니까 너가 있어서 하우스 생활이 더 재밌어Cậu làm thời gian tớ ở Nhà 20 vui vẻ hơn.
그럼 살자, 그냥Vậy cứ sống ở đó.
- [지민] 어, 그래 - 우리- Ừ. - Hãy trốn mọi người và đi.
퇴소할 때 몰래 숨어 있자- Ừ. - Hãy trốn mọi người và đi.
[지민] 또 왜?Gì cơ?
먹어, 먹어, 먹어Ăn đi.
아, 맞다Điều đó nhắc tớ nhớ. Cậu muốn ước điều gì?
소원은 뭐로 할 거야?Điều đó nhắc tớ nhớ. Cậu muốn ước điều gì?
응?Gì cơ?
[지민] 소원Ta nói lúc chơi bi a là ai thắng sẽ được một điều ước.
포켓볼하면서 소원 내기 했었잖아Ta nói lúc chơi bi a là ai thắng sẽ được một điều ước.
[예린] 아, 소원?Điều ước của tớ?
맞다, 너 나한테 졌지?Phải. Cậu đã thua.
[지민] 소원 들어줄게Tớ cho cậu điều ước.
[탄식]
- 제 예상이 틀리길 바랍니다, 예 - 아, 설마- Tôi mong mình sai. - Nghi lắm.
- 나는 - 응- Tớ… - Ừ?
[예린] 딱히 큰 거를 바라진 않고Tớ sẽ không đòi hỏi nhiều.
그냥 꿈의 데이트Cuộc hẹn trong mơ.
그거, 그냥 내가 쓰는 걸로Tớ sẽ dùng của tớ.
[설레는 음악]
[모두의 탄성]
[수현] 와, 진짜 멋있다!- Cô ấy hay thật đó! - Phải. Quá hay.
[규현] 그래, 멋있잖아- Cô ấy hay thật đó! - Phải. Quá hay.
진짜 내가 치졸한 생각을 했어, 진짜로Tôi đã sai khi nghĩ vậy.
[수현] 그러니까Phải.
- 진짜 그러지 마요 - 그러지 마요, 오빠Đừng thế chứ, Kyuhyun.
- [지은] 저도 생각했잖아요 - 그랬어요?- Tôi đã nghĩ vậy. - Vậy ư?
[세운] 아니, 우리도 그럴 수 있어 너무 많이 데었어요Từ những gì ta đã xem thì dễ hiểu mà.
- [규현] 데었어요? - 그동안- Nhỉ? - Cho tới giờ.
[수현] 맞아- Đúng thế. - Ta bỗng nhiên thấy rất nhiều cảm xúc.
[세운] 갑자기 너무 많은 감정이 확 와서, 우리도…- Đúng thế. - Ta bỗng nhiên thấy rất nhiều cảm xúc.
- [수현] 우리도 혼란스러웠어 - 너무 멋있다- Ta cũng bối rối. - Hay thật đấy.
꿈의 데이트Cuộc hẹn trong mơ.
그거, 그냥 내가 쓰는 걸로Tớ sẽ dùng của tớ.
- 그게 소원이야? - [예린] 응- Điều ước của cậu à? - Ừ.
진짜?Thật à?
내가 가고 싶은 걸로, 어때?Nhưng nó sẽ là điều tớ muốn. Cậu nghĩ sao?
그래Đồng ý.
어때? 나 좀 멋있지?Cậu nghĩ gì? Tớ hay không?
[지민] 응Có chứ.
꼭 가자Ta nên đi.
[예린] 가야지Ta nên thế.
아, 꿈데 빨리 가고 싶다- Tớ háo hức. - Mà hơi chán.
- [지민] 아쉽다 - 왜?- Tớ háo hức. - Mà hơi chán. Gì thế?
같은 사람이랑 한 번 더 갈 수 있으면 좋은데Ước gì có thể đi với cùng một người.
[예린] 아, 진짜Phải.
- [지민] 너 거 쓰고, 내 거 쓰고 - 근데…- Dùng cả hai cuộc hẹn. - Nhưng giờ cậu không thể hẹn người khác.
넌… 넌 이제 못 써, 아무한테도- Dùng cả hai cuộc hẹn. - Nhưng giờ cậu không thể hẹn người khác.
- [예린] 알지? - 안 써- Được chứ? - Ừ.
[잔잔한 음악]
나 왜, 왜, 너무 기대돼Tớ rất háo hức.
[지민] 응Tớ rất háo hức.
- 같이 갈 사람이 있으니까 - [예린] 맞아- Vì giờ cậu có hẹn. - Ừ.
[지민] 후회 안 하지?Không hối hận?
어, 절대 후회 안 하죠 저 후회하는 선택은 하지 않습니다Không bao giờ. Tớ không làm gì mà sau này hối hận đâu.
[예린] 지민이는 계속Ji-min khiến tôi thấy an toàn và chắc chắn.
저에게 확신을 주고 믿음을 주니까Ji-min khiến tôi thấy an toàn và chắc chắn.
저도 그냥 지민이한테 마음을 주고 싶더라고요, 그냥…Nên tôi muốn dành tình cảm cho cậu ấy.
저를 바꾸는 것 같아요, 지민이가Tôi nghĩ Ji-min đã thay đổi tôi, và tôi thấy Ji-min đang thay đổi vì tôi.
지민이 또한 저로 인해서 바뀌어지는 게 보이고Tôi nghĩ Ji-min đã thay đổi tôi, và tôi thấy Ji-min đang thay đổi vì tôi.
이제 서로 호감이 간 거를 확인할 수 있고Chúng tôi đã chứng tỏ là có tình cảm với nhau và tin tưởng nhau.
신뢰도 생겼기 때문에Chúng tôi đã chứng tỏ là có tình cảm với nhau và tin tưởng nhau.
서로Chúng tôi…
연애하고 싶은 감정이 커져 가는 데이트였던 것 같아요đều muốn tiếp tục đi chơi sau cuộc hẹn.
- [세연] 와, 맛있는 냄새 - [지우] 너무 맛있는 냄새- Ngửi mùi ngon thật. - Ngon thật.
[세연의 감탄]TÔI LÀ BA CHỈ HEO JOSEON
애들 뭐 먹을까?Không biết các bạn khác đang ăn gì.
[지우] 일단 삼겹살을 이길 건 없고- Chẳng có gì giống ba chỉ heo. - Không có gì hơn ba chỉ heo.
일단 삼겹살은 못 이기고- Chẳng có gì giống ba chỉ heo. - Không có gì hơn ba chỉ heo.
뭐 먹을까?Họ ăn gì nhỉ? Không biết vụ leo trèo thế nào rồi.
아니, 근데 클라이밍 어떻게 했을지 너무 궁금해Họ ăn gì nhỉ? Không biết vụ leo trèo thế nào rồi.
남자애들은 진심으로 했을 것 같기도 하고Các bạn trai có lẽ sẽ cạnh tranh đấy.
남자애들은 진심…Chắc vậy. Ai đi leo nhỉ? Sang-won và Jung-yun à?
누구누구 갔지? 상원이랑 정윤이?Chắc vậy. Ai đi leo nhỉ? Sang-won và Jung-yun à?
정윤이, 상원이랑 정윤이Jung-yun. Sang-won và Jung-yun.
[지우] 서현이도 잘한다고- Seo-hyeon nói cậu ấy giỏi vụ đó. - Seo-hyeon sẽ thích.
서현이도 좋아할 것 같고- Seo-hyeon nói cậu ấy giỏi vụ đó. - Seo-hyeon sẽ thích.
쌈 싸 먹는 거 좋아해?Cậu thích cuốn không?
나 쌈은 잘 안 싸 먹어, 귀찮아서Không, tớ lười quá.
- 나도 귀찮아서 안 싸 먹어 - 응- Tớ cũng thế. Quá lười để làm. - Ừ.
손에 묻는 거Tay tớ sẽ bị bẩn.
- [지우] 어, 물 - 어, 물- Ừ, do nước. - Ừ.
[세연의 탄성]
- [지우] 헐 - [세연] 오메- Không chứ. - Trời ơi.
- [지우] 대박, 대박 - [세연의 탄성]Tuyệt quá.
[경쾌한 음악]
오, 된장찌개다- Đậu nành hầm. Thơm đấy. - Để ở đây nhé.
냄새가…- Đậu nành hầm. Thơm đấy. - Để ở đây nhé.
- [세연] 여기서 구워야 되는구나 - 김치- Phải cho cậu xem. - Kimchi.
[세연] 큰일 났다, 아…Nó thật…
- 진짜로… - [종업원] 맛있게 드세요- Thật đấy. - Ăn ngon nhé.
- [세연, 지우] 감사합니다 - [종업원] 네- Cảm ơn. - Cảm ơn.
[세연] 김치를…- Giờ là kimchi. - Nhìn ngon quá.
김치 진짜…- Giờ là kimchi. - Nhìn ngon quá.
- [세연] 치익 소리 조금만 더 - [지우] 어, 어- Lẽ ra tớ nên đợi nó nóng hơn. - Ta cần thêm dầu.
- 그거 했었어야 되는데 - [지우] 기름이 좀 생겼어야- Lẽ ra tớ nên đợi nó nóng hơn. - Ta cần thêm dầu.
[세연] 3개씩 이렇게 집어서 그냥 막 먹어야 돼, 그냥Cậu nên ăn ba miếng cùng một lúc.
먹어 봐, 먹어 봐Thử đi.
어머Ôi trời.
- 스윗하다, 스윗해 - [세연] 드셔 보세요- Cậu thật tốt. - Ăn nào.
잠시만Khoan.
- 잠깐, 잠깐 기다려 봐 - 응Khoan. Thử với cái này đi.
이것도 그냥 하나 싹 딱 싸서 먹어 봐Khoan. Thử với cái này đi. Không thể nào.
[지우] 말도 안 돼Không thể nào.
[세연의 감탄]
- 그거야? - [지우의 탄성]- Ngon nhỉ? - Ừ.
- 진짜 맛있어? - [지우] 응- Thích chứ? - Ừ.
여기 와서 먹은 것 중에 제일 맛있어Ngon nhất tớ từng ăn.
- [세연] 진짜? - 응- Thật à? - Ừ.
네 표정이 그런 것 같긴 해Nhìn mặt cậu là biết rồi.
- 하나 빨리 더 먹어 - 너 먹어, 내가 줄게- Ăn nữa đi. - Ăn đi. Tớ sẽ lấy thêm.
응?Gì cơ?
울지 마, 너무 맛있어서Đừng xúc động sau khi ăn.
미쳤어?Tuyệt vời không?
[세연의 감탄]
[지우의 감탄]
열심히 구울게, 빨리Tớ sẽ nướng nhanh hơn.
- 와, 진짜 맛있다 - 너도 빨리 먹어- Ngon thật. - Cậu nên ăn đi.
- 빨리 먹어, 먹어 - 나 그만 주고- Ăn đi. - Đừng chỉ cho tớ?
- 너도 먹어, 제발 - 응Cậu cũng nên ăn.
- 아, 너무 맛있어 - [지우] 정말 너무 맛있지?- Ngon thế. - Nhỉ?
- 내가 좀 구울까? - 괜찮아- Tớ làm thay nhé? - Không sao.
넌 맛있게 먹으면 돼Cứ ăn ngon miệng đi.
알겠어Ừ.
- 너무 잘 구웠다 - 요것 좀 보세요, 요것 좀- Ngon thật. - Nhìn này.
준비됐어?- Sẵn sàng chưa? - Rồi.
[지우] 응- Sẵn sàng chưa? - Rồi.
이건 진짜 한 입이야, 딱 한 입Chỉ là một miếng vừa miệng. Tớ cuốn nhỏ lắm. Há miệng nào.
나 진짜 작게 싸 줬어 그냥 아 하면 돼Chỉ là một miếng vừa miệng. Tớ cuốn nhỏ lắm. Há miệng nào.
- 아 - 아
[세연] 아
[세연의 웃음]
아, 아!
- [세연] 와, 잘 먹는다 - [지우의 감탄]Cậu ăn tốt thật.
[지우] 앞에 계속 서로 쌈 싸 먹는 게Bọn tôi đã nói là quá lười để ăn cuốn, nhưng cậu ấy cứ cuốn cho tôi.
귀찮다고 말한 상태였는데Bọn tôi đã nói là quá lười để ăn cuốn, nhưng cậu ấy cứ cuốn cho tôi.
저한테 계속 쌈을 싸 주는 모습을 보고Bọn tôi đã nói là quá lười để ăn cuốn, nhưng cậu ấy cứ cuốn cho tôi.
계속해서 너무 자상하게 느껴졌고Tôi nghĩ thật chu đáo.
세연이가 더 좋아졌어요Tôi trở nên thích Se-yeon nhiều hơn.
근데 정윤이가 그 와중에 계속 생각이 났고Nhưng vẫn không thể thôi nghĩ về Jung-yun.
세연이가 너무 좋은데Tôi thực sự thích Se-yeon, nhưng tôi nhớ Jung-yun.
정윤이가 너무 보고 싶기도 하고Tôi thực sự thích Se-yeon, nhưng tôi nhớ Jung-yun.
정윤이의 변한 태도를 좀 더 알아 갈 시간이Tôi ước có thêm thời gian để thấy thái độ mới của Jung-yun,
있었으면 좋겠는데Tôi ước có thêm thời gian để thấy thái độ mới của Jung-yun,
세연이한테 계속 마음이 커지면 그럴 기회가 없어질 것 같아서nhưng nếu cảm xúc dành cho Se-yeon cứ lớn dần, điều đó có thể không xảy ra.
첫 번째 데이트보다는 마음이 조금 복잡했어요Tôi đã nghĩ rất nhiều so với cuộc hẹn đầu.
아…
[지은] 본인도 본인 마음을- Cảm xúc lẫn lộn. - Vẫn quan tâm đến Jung-yun.
- 잘 모르나 봐요, 네 - 정윤이밖에 없어- Cảm xúc lẫn lộn. - Vẫn quan tâm đến Jung-yun.
저걸 걱정하는 것 자체가 정윤이한테Việc cô ấy mâu thuẫn cho thấy
- 마음이 더 있다는 것 같은데 - [규현] 그러니까요- cô ấy thích Jung-yun hơn. - Đúng.
지금 머릿속에 정윤이 생각이 떠나지 않는 거야Tâm trí đặt ở Jung-yun. Cô ấy không biết đấy.
본인도 모르고 있는 것 같아Cô ấy không biết đấy.
다음번엔 따로 와서 항정살 먹자Hãy quay lại ăn cổ heo.
그래Được.
들어가서 자랑해야 되겠다Tớ sẽ khoe các bạn.
- [지우] 냉삼 먹었다고 - 어- Rằng cậu ăn ba chỉ heo? - Ừ.
다른 애들 뭐 먹었을지 너무 궁금한데- Không biết họ ăn gì. - Tớ cũng rất tò mò.
다른 애들이 뭐 먹었을까 진짜 궁금하다- Không biết họ ăn gì. - Tớ cũng rất tò mò.
클라이밍?Leo núi à?
- [쓸쓸한 음악] - [세연의 탄식]
[세연] 제가 좀 눈치가 빠른 편이에요, 그래서Tôi giỏi đọc tâm trí người khác.
데이트를 할 때도Khi bọn tôi hẹn hò, từ đầu đến cuối,
처음부터 끝까지 이제 약간Khi bọn tôi hẹn hò, từ đầu đến cuối,
지우한테는 아직 정윤이의tôi có thể nói rằng Ji-woo vẫn nghĩ đến Jung-yun.
그런 게 좀 남아 있는 게 계속 느껴졌고tôi có thể nói rằng Ji-woo vẫn nghĩ đến Jung-yun.
대화를 해 봐도Khi nói chuyện với cậu ấy,
그런 게 좀 느껴져서…tôi cảm thấy điều đó.
음…
이제 데이트할 시간이 이틀밖에 안 남았어요Chúng ta chỉ còn hai ngày để hẹn hò.
내일은 아마Tớ nghĩ tớ sẽ…
정윤이랑 할 거 같아hẹn hò với Jung-yun ngày mai.
- [무거운 음악] - 정윤이가 아까 꿈의 데이트Cậu ấy nói sẽ viết tên cho cuộc hẹn trong mơ, bất kể là gì.
뭐가 나오든 일단 쓴다고 했어Cậu ấy nói sẽ viết tên cho cuộc hẹn trong mơ, bất kể là gì.
너한테?Với cậu?
당연히 너도 해 봐야 된다고 생각을 하고, 정윤이랑Cậu nên đi với cậu ấy.
그래서 내일은 너가Mai cậu nên đi hẹn hò với cậu ấy. Và ngày cuối cùng,
정윤이랑 하는 게 맞고 마지막 날은Mai cậu nên đi hẹn hò với cậu ấy. Và ngày cuối cùng,
나랑 하는 게 맞고cậu nên hẹn hò với tớ.
왜? 난 꿈데 아직 안 썼는데Gì? Tớ vẫn chưa dùng cuộc hẹn trong mơ.
아, 그러네Ồ, cậu nói đúng.
어때? 완벽해?Cậu nghĩ sao?
- 완벽하지 않아? - [작게] 좀- Hoàn hảo nhỉ? - Hơi hơi.
- 좀? 뭐가 좀… - 좀- Hơi hơi à? - Hơi hơi.
Hơi hơi.
- [경쾌한 음악] - [상원] 맛있겠다Có vẻ đẹp.
[서현, 상원] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[서영] 안녕하세요Xin chào.
- [상원] 감사합니다 - [서현의 한숨]Cảm ơn.
손 아파, 손 안 아파?Tay tớ đau quá. Còn cậu?
야, 나 물집 잡힐 것 같아- Tớ nghĩ sẽ bị phồng rộp mất. - Tớ có vết chai.
굳은살 생긴 것 같아- Tớ nghĩ sẽ bị phồng rộp mất. - Tớ có vết chai.
- [상원] 오랜만에 느끼는 기분? - 다 빨개졌어- Tớ có nó một lúc rồi. - Tay tớ đỏ lên.
난 아까 손 이렇게 떨렸다니까- Tớ có nó một lúc rồi. - Tay tớ đỏ lên. Tay tớ cứ run thế này.
[서현의 웃음]Tay tớ cứ run thế này.
다리도 떨리고- Cả chân nữa. - Nhìn chân cậu run buồn cười thật.
[상원] 다리 떨린 게 진짜 웃겼어 나도 그랬겠지만- Cả chân nữa. - Nhìn chân cậu run buồn cười thật.
[서현] 너희 남자애들끼리도 막 그런- Con trai cũng nói về những thứ này à? - Dĩ nhiên.
- [서현, 서영] 얘기해? - 당연하지- Con trai cũng nói về những thứ này à? - Dĩ nhiên.
좀 딥하게?Sâu sắc?
- 당연하지 - 우리는 이야기보따리들이야- Ừ. - Bọn tớ có rất nhiều thứ để nói.
응, 진짜 보따리들이야 다들 막 가져오면- Ừ. - Bọn tớ có rất nhiều thứ để nói. - Chẳng bao giờ dừng nói. - Thế à?
감정이 막, 그냥 확…- Chẳng bao giờ dừng nói. - Thế à? Bọn tớ dễ xúc động.
그럼 너네는 막 한 명씩 돌아가면서 얘기를 해?- Các cậu lần lượt nói à? - Đó là điều bọn tớ làm ở trường.
우리 학교에서도 그랬는데- Các cậu lần lượt nói à? - Đó là điều bọn tớ làm ở trường.
- [상원] 한 명씩 돌아가면서… - 약간 발표 시간이야- Lần lượt. - Như thuyết trình.
[상원] 발표 시간이야, '나는…'Như thuyết trình, "Tớ thích bạn gái này".
'누가 좋아' 이러면서Như thuyết trình, "Tớ thích bạn gái này".
진짜로?- Thật à? - Nhưng cậu biết mà, nói chuyện
[서영] 아, 근데 뭔가 애들끼리 얘기하는 거 있잖아- Thật à? - Nhưng cậu biết mà, nói chuyện
- [서현] 응 - 진짜 좀 중요한 것 같아với mọi người là điều quan trọng.
- 맞아, 응, 진짜 필요해 - [서영] 진짜 필요한 것 같아Phải. - Ta cần làm thế. - Thực sự cần.
서현이가 나랑 얘기하고Sau khi Seo-hyeon nói chuyện với tớ, cậu ấy đã biết mình muốn gì.
자기 마음을 좀 잘 알게 됐다고 했거든Sau khi Seo-hyeon nói chuyện với tớ, cậu ấy đã biết mình muốn gì.
- [서현의 호응] - 깨달았구나?- Cậu biết? - Ừ.
[서현] 어- Cậu biết? - Ừ.
[서영] 그래서 그런 게 좀 좋은 것 같아Thế mới hay.
마음이 결정 난 친구도 있고 그것 때문에Nhờ nó, mọi người có thể quyết định.
아니면 더 복잡해진 친구도 있는 것 같아Nhưng cũng có bạn trở nên phân vân hơn.
마음이 결정 난 친구는 네가 아닐까 싶기도 하고Tớ nghĩ cậu là người đã quyết định được.
어?Gì cơ?
[서영] 아니, 그런 결정 말고 약간 '아, 이건 이거였구나'Đó không phải ý tớ. Ý tớ là, "Giờ tớ đã hiểu rồi".
- [긍정의 탄성] - 이렇게 결정 난 거- Phải. - Ý tớ là thế.
'그때 내 마음은 이거였구나' 하고 결정 난 친구는 너가 아닐까?"Tớ cảm thấy thế lúc đó". Cậu là người duy nhất hiểu.
- 그럴 수도 있겠다 - [서영] 응- Hợp lý mà. - Ừ.
'그럴 수도 있겠다'? 자기 얘기면서"Hợp lý mà?" Cậu đang nói về bản thân à?
- [상원] 그러니까 - [서현] 그래, 그럴 수도 있겠다- Tớ biết. - Tớ nói là hợp lý mà.
[무거운 음악]
[상원] 데이트하면서 서현이가 계속 신경이 쓰였는데Tôi đã thấy lo về Seo-hyeon khi hẹn hò,
그냥 뭔가Cậu ấy đã cư xử…
'차가웠다'라고 해야 되나?phần nào lạnh lùng.
저를 대하는 게 뭔가 전이랑 좀 다른 것 같아 가지고Thái độ của cậu ấy với tôi đã thay đổi.
'흠, 뭘까?', 약간 이런 생각을Nó khiến tôi nghĩ, "Cậu ấy sao vậy?"
계속하고 있었던 것 같아요Nó khiến tôi nghĩ, "Cậu ấy sao vậy?"
[평석의 감탄] 달이 언제 저기까지 갔지?Mặt trăng lên cao vậy từ lúc nào?
[희지] 배가 고파요Tớ đói quá.
[발랄한 음악]
- [희지] 오, 따뜻해 - [평석] 응- Ấm thật. - Ừ.
- 둘 다 - [평석의 웃음]Ta cầm đồ uống của nhau.
다른 걸 집네Ta cầm đồ uống của nhau.
[평석의 탄성]
[희지] 맛있겠다Nhìn ngon đấy.
[평석] 내가 잘라 볼게Tớ sẽ cắt.
자, 딸기 먹어Ăn dâu đi.
- 맛있지? - [희지] 응- Ngon chứ? - Ừ.
심각하게 맛있네Rất ngon.
[평석] 으음, 맛있어Tớ thích đấy.
살 것 같아, 이제Tớ thấy tốt hơn.
[잔잔한 음악]
- 먹는 데 힘 다 쓴 것 같아 - [평석] 응- Tớ đã cạn hết năng lượng để ăn. - Ừ.
근데 맛있다Dù nó rất ngon.
- 희지 피곤해 보인다 - [세운] 그러네, 푹 자야겠다- Hee-ji có vẻ mệt. - Ừ. Cô ấy nên ngủ.
- 희지 어제 고생했어요, 네 - [수현, 지은의 호응]- Hôm qua của cô ấy rất dài. - Phải.
[목을 가다듬는 소리]
[깊은 한숨]
- [평석] 너 나랑만 데이트하네 - 응?Cậu chỉ hẹn hò với mỗi tớ. - Gì? - Cậu chỉ hẹn với mỗi tớ.
- 나랑만 데이트했어, 맞지? - 응- Gì? - Cậu chỉ hẹn với mỗi tớ. - Đúng không? - Ừ.
[평석의 생각하는 숨소리]
[희지] 묻었어?Tớ có gì trên mặt à?
희지가 저랑 데이트하면서Khi bọn tôi hẹn hò,
[평석이 고민하는 소리]
좀 많이 힘들어 보이길래nhìn Hee-ji có vẻ mệt mỏi.
'희지가 나랑 있는 게 힘든가?'Điều đó khiến tôi nghĩ liệu có phải cậu ấy mệt khi dành nhiều thời gian cho tôi.
이 생각이 좀 들어서Điều đó khiến tôi nghĩ liệu có phải cậu ấy mệt khi dành nhiều thời gian cho tôi.
조금 기분이 좀 다운됐었던 것 같아요Hơi nản lòng.
- 갈까? 밥 무러 갈까? - 응- Cậu muốn đi ăn tối chứ? - Ừ.
- 너무 좋아 - 밥 무러 가자- Tớ thích lắm. - Đi thôi.
- [희지] 가자 - [평석] 가자, 가자- Đi nào. - Đi nào.
- [평석] 가자 - 갑시당- Đi thôi. - Đi đây.
[평석] 너무 맛있게 잘 먹었다Tuyệt thật.
[희지] 읏차Đi nào.
[희지] 어떻게 놔 줄까? 이렇게 놔 줄까?Cậu muốn để giày ở đây?
- [평석] 응 - [희지] 응- Ừ. - Rồi.
[희지] 자, 그대로 내려오시면 되고요Giờ cậu có thể đi xuống.
[평석, 희지의 웃음]
[평석] 알겠… [놀라는 탄성]Ừ. Cẩn thận.
[불안한 음악]
[희지] 큰일 났다Tệ quá.
- [평석] 안 다쳤어? - [희지] 응- Cậu không sao chứ? - Ừ.
눈 아픈데, 어떡하지?Mắt tớ đau. Tớ làm gì đây?
[희지] 큰일 났네Tệ quá.
[평석] 괜찮아? 보자- Cậu không sao chứ? Để tớ xem. - Mắt tớ đau. Khoan.
[희지] 눈이 아픈데, 잠깐만- Cậu không sao chứ? Để tớ xem. - Mắt tớ đau. Khoan.
[희지] 눈 못 뜨겠어Tớ không thể mở mắt.
[평석의 한숨]
[희지] 안 되는데HỌ KẾT THÚC CUỘC HẸN VÀ ĐI BỆNH VIỆN Không hay rồi.
평석이 [웃음]Pyeong-seok.
평석이Pyeong-seok.
평석이도 깜짝 놀랐을 것 같은데Chắc cậu ấy ngạc nhiên lắm.
[한숨]
[깊은 한숨]
[계속되는 한숨]
[평석의 괴로운 탄식]
[평석] '희지가 많이 아프면 어떡하지?' 걱정도 하고Tôi đã lo rằng chuyện có thể nghiêm trọng.
조금만 더 조심했었으면Nếu tôi cẩn thận hơn thì đã không xảy ra chuyện.
안 그랬을 텐데Nếu tôi cẩn thận hơn thì đã không xảy ra chuyện.
자책도 조금Tôi tự trách mình vì chuyện đó.
한 것 같아요Tôi tự trách mình vì chuyện đó.
아이고, 진짜Trời ạ.
얼마나 저… 자기가 좋아하는 여자가Chắc cậu ấy nghĩ đã làm đau cô gái mình thích.
본인 때문에 다쳤다고 생각하겠어요?Chắc cậu ấy nghĩ đã làm đau cô gái mình thích.
그러니까 마음이 너무 불편할 것 같아요Tôi biết. Tôi cũng thấy tệ.
그, 다치고 나서 이렇게Sau khi cậu ấy bị đau,
오만 가지 생각을 했던 것 같아요tôi đã nghĩ đủ thứ.
계속 가만히 앉아 있으면Nếu tôi cứ ngồi yên, tôi sẽ không ngừng nghĩ về nó.
생각도 많아지고 더 힘들까 봐Nếu tôi cứ ngồi yên, tôi sẽ không ngừng nghĩ về nó.
주변 청소를 했던 것 같아요Nên tôi bắt đầu dọn dẹp.
[평석의 한숨]
[서현] 아, 너무너무너무 너무 추워, 너무 추워Lạnh quá!
- [상원] 우리가 처음인가? - [서현] 아닌데- Ta về đầu tiên à? - Không.
- 뭐야, 드라이브 왔네 - [정윤] 아닌데, 오Các bạn đi lái xe về rồi.
- 드라이브 - [상원] 정윤
- 아, 평석이 왔네 - [정윤] 드라이브 맨- Pyeong-seok ở đây. - Họ vừa lái xe về.
[상원] 드라이브 왔네, 드라이브- Pyeong-seok ở đây. - Họ vừa lái xe về.
[정윤] 쟤 안경 쓰고 맨날 요리해- Cậu ấy đeo kính nấu ăn. - Đầu bếp quyến rũ à?
[서현] 요섹남 컨셉이야?- Cậu ấy đeo kính nấu ăn. - Đầu bếp quyến rũ à?
[정윤] 맨날 저래- Cậu ấy luôn làm vậy. - Chào Hee-ji.
[서현] 하이, 희지!- Cậu ấy luôn làm vậy. - Chào Hee-ji. Pyeong-seok, lái xe thế nào?
[상원] 평석, 드라이브 어땠어?Pyeong-seok, lái xe thế nào?
[정윤] 컨셉 뭐야, 진짜?Sao lại đeo kính?
[상원] 너 안경 컨셉은 또 뭐야?Sao cậu lại đeo kính?
[정윤] 평석아, 컨셉 뭐야?Sao lại có kính?
[평석] 응?Gì thế?
- [상원] 삼겹살 구워 먹게? - [평석] 밥 먹었어?Gì thế? Thịt ba chỉ? - Ăn tối chưa? - Rồi.
- [상원] 먹고 왔어 - 먹고 왔지, 너네 안 먹었어?- Ăn tối chưa? - Rồi. Chưa à?
- [평석] 어 - 안 먹었어?- Chưa. - Chưa?
- 응 - 안 먹었다고?- Chưa. - Chưa à?
그냥 바로 왔어?Cậu về nhà luôn à?
- 응 - 드라이브하고?- Ừ. - Sau khi lái xe?
- [정윤] 왜 밥 안 먹고 왔어? - [상원] 그러게Sao cậu bỏ bữa tối?
[평석] 일이 있어서 희지 병원 갔어Có chuyện xảy ra. Hee-ji phải đi viện.
- 아, 진짜? - 아프대?Có chuyện xảy ra. Hee-ji phải đi viện. - Gì? - Cậu ấy ốm à?
- 조금 - [상원] 아, 오케이- Một chút. - Ừ.
나가 있자
- [쓸쓸한 음악] - [상원의 탄식]
[정윤] 점퍼만 벗고 오자 아래로 갈래?Cởi áo ra đi. Xuống tầng không?
[상원] 아래로 가자Đi thôi.
[평석의 한숨]
언제 오노? 언제 오노?Khi nào cậu ấy về?
[평석] 너네 몇 시에 나갔어?Cậu đã đi lúc mấy giờ?
- [상원] 4시? - [평석] 우리랑 비슷하게 나갔나?Cậu đã đi lúc mấy giờ? - 4:00 chiều. - Cùng bọn tớ.
- [상원] 4시 - [평석] 4시- Khoảng 4:00 chiều. - Ừ.
[평석] 아니, 카페를 갔단 말이야Bọn tớ đã đi quán cà phê.
- [상원] 카페? 응 - [평석] 응Bọn tớ đã đi quán cà phê. - Cà phê à? - Ừ.
차 타고 1시간?Khoảng một giờ lái xe.
- [상원] 너네가 드라이브해서? 응 - [평석] 응- Cậu lái đến đó? - Ừ.
- 다 먹고… - [상원] 응Sau khi ăn xong,
이렇게 정리하려고- bọn tớ đã dọn dẹp. - Ừ.
- 딱 뭐 하는데… - [상원] 응- bọn tớ đã dọn dẹp. - Ừ.
나 내려오고 신발 신으려고 하고Tớ đã định đi giày,
- 희지는 머리를 숙이고 있었어 - [상원] 응- Hee-ji cúi đầu xuống. - Ừ.
나는 내려가고 희지는 이렇게 올라가고 부딪쳤거든Khi tớ đang bê khay, Hee-ji nhổm dậy và đụng vào khay.
근데 유리잔 혹시 뭐…Khi tớ đang bê khay, Hee-ji nhổm dậy và đụng vào khay. Ly có vỡ không?
[평석] 이게 이렇게, 이렇게Nó rơi như này và tất cả rơi xuống sàn.
- 바닥에 깨졌어 - [상원] 응, 근데…Nó rơi như này và tất cả rơi xuống sàn. Những mảnh vỡ bay khắp nơi.
[평석] 근데 그게 파편이 튀어서Những mảnh vỡ bay khắp nơi.
- 눈에 튄 것 같아 - [상원] 눈?- Tớ nghĩ một mảnh đã lọt vào mắt cậu ấy. - Ừ.
- 정확하게는 몰라 - [상원] 어- Tớ nghĩ một mảnh đã lọt vào mắt cậu ấy. - Ừ.
[상원] 아…
[상원] 언제 병원 갔어?Cậu ấy đi bệnh viện lúc nào?
[상원] 바로?Ngay lập tức à?
[평석] 한 1시간 됐을걸?Khoảng một tiếng trước.
괜찮아야 될 텐데Mong là cậu ấy ổn.
진짜 괜찮아야 될 텐데Mong là không sao.
아, 모르겠다, 괜찮은지Không biết ổn không nữa.
[상원] 괜찮겠지, 괜찮을 거야 별일 아닐 거야Chắc mà. Có lẽ không nghiêm trọng.
[정윤] 지금 병원 갔어?Cậu ấy đang ở viện? Cậu ấy không ở đây?
없고? 여기?Cậu ấy đang ở viện? Cậu ấy không ở đây?
[상원] 남양주에 있는 카페까지 가고- Đi cà phê ở Namyangju… - Mất khoảng một tiếng.
[평석] 1시간 정도?- Đi cà phê ở Namyangju… - Mất khoảng một tiếng.
- [상원의 탄성] - [평석] 딱 1시간 걸렸다- Đi cà phê ở Namyangju… - Mất khoảng một tiếng. - Ừ. - Chính xác một tiếng.
[평석의 한숨]
먹어, 먹어, 일단 먹어Ăn trước đã.
- [상원] 희지 괜찮을 거야 - [평석] 먹자- Chắc cậu ấy ổn thôi. - Ừ.
[상원] 먹고 있으면 금방 올 거야Cậu ấy sẽ về đây sớm thôi.
- 별일 아냐, 아닐 거야 - [평석] 먹자Chắc không nghiêm trọng. Ăn đi.
[상원의 한숨]
그런 일이 왜 하필…Tiếc là gặp chuyện đó.
[평석의 한숨]
[상원] 왜, 왜?Gì cơ?
- 걱정돼서? - [평석] 내가 조심했었어야 했어- Cậu lo à? - Lẽ ra tớ nên cẩn thận hơn.
운이 안 좋은 사고였던 거잖아 네 잘못은 아니잖아- Cậu lo à? - Lẽ ra tớ nên cẩn thận hơn. Chẳng may thôi mà. Đâu phải lỗi của cậu.
죄책감 갖지 말고Đừng cảm thấy có lỗi.
[평석] 누구누구 있어?Ai ở nhà?
[상원] 희지, 아니 서영이, 서현이- Seo-yeong, Seo-hyeon. - Chỉ bọn tớ.
- [정윤] 우리만 있어 - [상원] 우리 넷- Seo-yeong, Seo-hyeon. - Chỉ bọn tớ. Chỉ bọn tớ.
[평석] 세연이는 뭐 하러 갔지?- Se-yeon đã đi đâu? - Tới studio nước hoa.
[상원] 향수 공방- Se-yeon đã đi đâu? - Tới studio nước hoa.
- [정윤] 향수 공방 - [상원] 지우는…- Se-yeon đã đi đâu? - Tới studio nước hoa. - Studio nước hoa. - Ji-woo… Cậu ấy được làm mọi thứ.
지우는 이것저것 다 만들어 보네- Studio nước hoa. - Ji-woo… Cậu ấy được làm mọi thứ.
[정윤] 향수 공방Studio nước hoa.
- [평석] 그렇네 - [상원] 양초, 향수- Phải. - Đầu tiên là nến, giờ là nước hoa.
[헛웃음]
너 오늘 그거 신청해, 지우한테- Nay cậu nên rủ Ji-woo. - Hẹn hò trong mơ.
- [상원] 꿈데 - 응- Nay cậu nên rủ Ji-woo. - Hẹn hò trong mơ. - Ừ… - Để tớ hỏi trước.
- [상원] 지우랑 잠깐… - 근데 이따 물어보고- Ừ… - Để tớ hỏi trước.
[평석] 지우랑 얘긴 잘했어, 어제?Hôm qua cậu có nói với Ji-woo không?
- [정윤] 응 - [상원] 얘긴 잘했대Hôm qua cậu có nói với Ji-woo không? - Có. - Suôn sẻ.
[상원] 어?
[상원] 어?
[정윤] 어? 희지 괜찮냐?Hee-ji ổn chứ?
- [상원] 야, 괜찮아? - [희지] 아이고- Cậu ổn không? - Trời ạ.
- 보자 - [잔잔한 음악]Để tớ xem.
[정윤] 너 괜찮니?Cậu ổn chứ?
- 아파, 지금도? - [희지] 조금 간지러워- Có đau không? - Hơi ngứa.
[상원] 보이는 건 문제없고?Nhìn thấy chứ?
괜찮아? 다행이네Có à? Tốt rồi.
[평석의 노크 소리]
[서현] 저 안에 있어Hee-ji ở trong.
- 희지? 그 탈의실? - [평석] 어디?Hee-ji ở trong. - Đâu? - Trong phòng thay đồ.
[평석의 호응]
[평석] 밥 먹을 건지 좀 물어봐 줘Hỏi cậu ấy có ăn tối không.
- [서현] 희지 - [희지] 응?- Hee-ji. - Ơi? Pyeong-seok hỏi cậu ăn tối không.
[서현] 그, 평석이가 밥 먹을 거냬Pyeong-seok hỏi cậu ăn tối không.
- [서현] 희지 안 먹는대 - [평석] 응- Cậu ấy bảo không. - Ừ.
[평석의 한숨]
- [평석] 힘드네 - 그러게- Khó thật. - Gì cơ?
생각대로 되는 게 없긴 해Không có gì suôn sẻ với ta.
[평석] 인정Đúng vậy.
[평석의 깊은 한숨]
한숨밖에 안 나온다Tôi thở dài.
걱정했는데Tôi lo lắng.
괜찮다고 그러길래…Cậu ấy nói không sao.
근데 표정은 안 그래 보였거든요Nhưng cậu ấy nhìn không ổn.
그래서Nên tôi không cảm thấy nhẹ nhõm.
막 편하진 않았어요Nên tôi không cảm thấy nhẹ nhõm.
근데 절대 평석이 잘못이 아니잖아요Nhưng đâu phải lỗi của cậu ấy.
- [규현] 맞아요 - 그렇지, 누구의 잘못도 아니죠Nhưng đâu phải lỗi của cậu ấy. - Ừ. - Chẳng do lỗi của ai.
아, 우리가 더 속상해Buồn thật.
- 너무 속상하다 - [세운] 진짜 속상하다- Buồn đấy. - Tôi thấy buồn.
희지 힐링했어야 됐는데- Lẽ ra cậu ấy đã vui vẻ bên cô ấy. - Hee-ji đã bận làm mọi người vui
희지가 전날부터 조금 부지런하게- Lẽ ra cậu ấy đã vui vẻ bên cô ấy. - Hee-ji đã bận làm mọi người vui
너무 많은 사람들을- Lẽ ra cậu ấy đã vui vẻ bên cô ấy. - Hee-ji đã bận làm mọi người vui
- 토닥여 주고 이러느라고 - [수현] 맞아, 맞아- từ hôm trước. - Phải.
감정 소모를 많이 한 것 같아요- Cô ấy hơi xúc động. - Cô ấy mệt mỏi.
[규현] 지쳐 있었던 걸까요?- Cô ấy hơi xúc động. - Cô ấy mệt mỏi.
정작 본인을 좀 못 챙긴 것 같아요Cô ấy đã không tự chăm sóc mình.
평석이랑은 전혀 상관없을 것 같아요Chẳng có lỗi gì của Pyeong-seok.
- [규현] 그렇죠 - 네Chẳng có lỗi gì của Pyeong-seok. - Phải. - Đúng.
[평석의 한숨]
[서현] 얘 심란하겠다Chắc cậu ấy lo.
너는?- Thế còn cậu? - Gì cơ?
- [서현] 뭐? - 넌 안 심란하니?- Thế còn cậu? - Gì cơ? - Cậu không lo à? - Không hề.
[서현] 난 너무 좋은데, 오늘- Cậu không lo à? - Không hề.
- [정윤] 그래 보여 - 어, 난 행복해- Biết mà. - Tớ vui.
- 그래 보여 - 고맙다- Nhìn cậu vui thế. - Cảm ơn.
넌 좀 심란하니?Cậu lo à?
- 나는? - [서현] 응- Tớ? - Ừ.
살짝?Một chút.
- [서현] 살짝, 왜? - [상원] 살짜쿵- Một chút? Vì sao? - Một chút.
- [정윤] 왜? - 어- Vì sao? - Ừ.
- 내 마음이지 - 딱 고민 상담, 빨리, 왜?- Vì tớ là thế. - Cậu có thể kể mà.
내 마음Tớ cảm thấy thế.
- [서현] 니 마음? - 내 마음- Cậu cảm thấy thế à? - Ừ.
- [서현] 그래, 니 맘? - 응- Cậu cảm thấy thế? - Ừ.
[깊은 한숨]
서현, 배달 오기 전에 잠깐만 얘기할까?Seo-hyeon, muốn nói chuyện chút không?
- [서현] 배달? 어 - 위에 잠깐만- Ừ. - Nói chuyện nhé.
안녕, 얘들아Tạm biệt.
[상원] 좋아, 위로, 아래로? 뭐, 원하시는 대로Lên hay xuống tầng? Cậu chọn đi.
- 어디로? - [서현] 따뜻한 데?- Cậu muốn đi đâu? - Chỗ nào ấm áp.
[서현] 어, 좋다, 딱 여기Nói chuyện ở đây đi. Lạnh quá.
추운데?Nói chuyện ở đây đi. Lạnh quá.
[상원] 나 근데 들어와도 되는 거야, 이렇게?- Tớ vào đây được không? - Được.
- [서현] 응 - [상원] 그래- Tớ vào đây được không? - Được. Ừ.
[서현] 그래, 얘기해 봐Vậy, nói đi. Có chuyện gì thế?
- [상원의 한숨] - [서현] 무슨 일이니?Vậy, nói đi. Có chuyện gì thế?
- 무슨 일이니? 무슨 일이니? - [상원] 어?- Có chuyện gì vậy? - Gì cơ?
- 아니, 그… - [서현] 응, 응- À… - Ừ.
그냥 이것도 얘기할까 말까 오늘도 엄청 고민했는데Tớ không chắc có nên nói với cậu không.
근데 그냥 얘길 하는 게 맞을 것 같아 가지고Nhưng tớ nghĩ là nên.
[상원] 네가 다른 애들 만나고 와서도Nhớ tớ đã nói cậu nên hẹn bạn trai khác trước khi đi chứ?
나였으면 좋겠다고 얘기한 적 있잖아Nhớ tớ đã nói cậu nên hẹn bạn trai khác trước khi đi chứ?
- [서현] 응 - 근데 그게 뭐…Nhớ tớ đã nói cậu nên hẹn bạn trai khác trước khi đi chứ? - Ừ. - Về chuyện đó…
그러니까 약간, 내가 생…Tớ nghĩ nó không như tớ muốn.
좀 하고 싶었던 말이랑 좀 말이 다르게 나온 것 같아 가지고Tớ nghĩ nó không như tớ muốn.
내가 하고 싶었던 말은 '나를 선택해 달라' 이런 것보단Tớ không có ý cậu nên chọn tớ khi tớ nói vậy.
'난 안 변할 것 같다'라는 의미로 얘길 한 거였어, 솔직히는Ý tớ là tớ sẽ không đổi ý. Thật ra là,
좀 얘기하기 조심스럽고không biết nên nói không.
뭔가 네가 기분 나빠 해도 내가 할 말은 없는데, 그냥…Và nếu cậu tức giận, tớ hoàn toàn hiểu.
다른 사람 얘긴 너무 신경 쓰지 않았으면 좋겠어Mong cậu không quá để ý đến điều người khác nói.
그러니까 네가 아까, 뭐Mong cậu không quá để ý đến điều người khác nói.
서영이랑도 얘기 많이 한다고 이제 얘길 했잖아Cậu bảo là nói chuyện nhiều với Seo-yeong.
[상원] 근데 서영이가 나한테 얘길 했었거든Và Seo-yeong đã nói với tớ
'내 호감도가 지금 제일 높다'라고rằng cậu ấy thích tớ nhất hiện giờ. - Seo-yeong… - Lúc hẹn hò trong mơ…
- 어제 꿈의 데이트… - 아, 서영이…- Seo-yeong… - Lúc hẹn hò trong mơ…
가 나한테…Seo-yeong đã nói với tớ…
- 호감 있다고? - 그러니까Là cậu ấy thích cậu?
'제일 높다'라고 얘길 했고Cậu ấy nói cậu ấy thích tớ nhất.
그냥 솔직히 그냥… 그냥 툭 까놓고 얘길 하자면Nói thật,
내가 좋아하는 사람이 딴 사람이랑 잘된다는데chẳng ai muốn crush của mình đang ổn với người khác.
그걸 마음에 좋게 볼 사람 솔직히 없잖아chẳng ai muốn crush của mình đang ổn với người khác.
아니, 이건 뭐 서영이에 대한 욕 그런 게 아니야Tớ không buôn chuyện về Seo-yeong.
그냥 약간 사람이…Tớ không buôn chuyện về Seo-yeong. Tớ chỉ nói vì hai cậu chia sẻ nhiều với nhau.
그냥 뭐, 너가 어쨌든 서영이랑 고민 상담을 많이 한다 했으니까Tớ chỉ nói vì hai cậu chia sẻ nhiều với nhau.
- [작게] 서영이 입장에서 - [서현] 어Về phía cậu ấy, việc tớ theo đuổi người khác…
내가 뭐, 딴 사람이랑 잘되는 걸 보고…Về phía cậu ấy, việc tớ theo đuổi người khác…
그러니까 그걸 응원할 수도 있고 그럴 수도 있지, 뭐Cậu ấy có thể ủng hộ bọn mình. Hoặc có thể không.
그게 안 좋을 수도 있잖아Cậu ấy có thể ủng hộ bọn mình. Hoặc có thể không.
[상원] 고민을 할 때의 기준은 그냥Nếu cậu nghĩ về điều đó,
나랑 있었던 시간 나랑 했던 말들로 이제Nếu cậu nghĩ về điều đó, tớ chỉ muốn cậu nghĩ về lúc ta ở bên nhau và những gì đã nói.
해 줬으면 좋겠다는 나의 바램?tớ chỉ muốn cậu nghĩ về lúc ta ở bên nhau và những gì đã nói.
나는 서영이랑 어떤 얘길 했냐면 그냥Tớ sẽ kể những gì Seo-yeong và tớ đã nói.
[서현] 솔직히 내가 보지 못하는Nói thật, cậu ấy chỉ nói
제삼자가 봤을 때Nói thật, cậu ấy chỉ nói
객관적인 시선에서 본về những điều mà tớ không để ý giữa chúng ta.
우리에 대한 얘기를 서영이가 나한테 해 줬어Cậu ấy cho tớ quan điểm khách quan.
[서영] 내가 봤을 때TỐI HÔM TRƯỚC Theo tớ thấy…
[서영] 너를 딱 봤을 때 네 표정 이런 게 보이잖아, 나는tớ có thể thấy trên mặt cậu.
상원이랑 있으면 네가 살짝Khi cậu ở bên Sang-won,
편한데도 편하지 않은 느낌이 있었어nhìn cậu thoải mái, nhưng đôi khi không hẳn.
- 그냥 내가 보기에는 - 응- Tớ nghĩ vậy. - Phải.
아까 저기서도…Khi bọn tớ ở đó…
[작게] 뭐라고?Gì cơ?
너가 다른… 막 가도 마지막은 나였으면 좋겠다고Cậu ấy nói dù tớ đi hẹn hò, cậu ấy vẫn muốn tớ chọn cậu ấy.
그러니까 그런 얘기를 계속 들으면서…- Khi nghe thế, - Ừ.
[서영] 어- Khi nghe thế, - Ừ.
나도 모르게 죄책감?tớ thấy tội lỗi. Tớ thấy tệ.
미안함?tớ thấy tội lỗi. Tớ thấy tệ.
근데 나도…Vấn đề là, tớ…
[서현] 뭐… 나도 스스로 계속 생각하고 고민한 게 있으니까tớ đã suy nghĩ nhiều về nó. Nên khi Seo-yeong nêu quan điểm khách quan của cậu ấy,
뭔가 서영이가Nên khi Seo-yeong nêu quan điểm khách quan của cậu ấy,
객관적인 시선으로 봐 줬을…Nên khi Seo-yeong nêu quan điểm khách quan của cậu ấy,
봐 준 걸 말을 해 줬을 때Nên khi Seo-yeong nêu quan điểm khách quan của cậu ấy,
나도 그래서Tớ có thể nhận ra tớ nghĩ gì.
내 마음을 잘 알 수 있었던 것 같아, 왜냐면Tớ có thể nhận ra tớ nghĩ gì. Vì nếu trước đó tớ chưa từng nghĩ về nó,
내가 기존에 그런 생각들을 아예 안 했으면Vì nếu trước đó tớ chưa từng nghĩ về nó,
아예 그냥 생각조차도 안 들고 '그게 무슨 소리냐?' 했을 텐데tớ sẽ kiểu, "Ý cậu là gì?"
나를 많이 아껴 주는 게 솔직히 나는…Nói thật, tớ cảm thấy cậu ấy quan tâm đến tớ.
- 느껴져? - 응, 느껴지고- Cậu cảm nhận được? - Ừ.
그냥 그런 말을 해 줬다는 거에 대해서Tớ rất biết ơn vì cậu ấy đã nói cho tớ.
고마움을 느끼고Tớ rất biết ơn vì cậu ấy đã nói cho tớ.
이제 그 부분에 대해서는…Về việc đó…
[예린의 놀라는 탄성]
[상원] 그 잠시만… 아니다, 어, 아니야Xin lỗi. À, đừng bận tâm.
[예린] 더 있다 들어… 안녕Tớ quay lại sau. Tạm biệt.
[예린] 아이고Ôi trời.

No comments: