Search This Blog



  나쁜엄마 11

Người Mẹ Tồi Của Tôi 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- [ 이놈의 새끼 - [삼식 아이

- Cái thằng này. - Gì vậy…

[ 니가 이놈의 새끼야?

- Thằng hư đốn. Sao mày lại làm vậy? - Mẹ sao vậy?

사람 새끼여이놈의 새끼야? - [삼식뭐여 이래 이려?

- Thằng hư đốn. Sao mày lại làm vậy? - Mẹ sao vậy? - Mày có còn là người không? - Bà sao thế?

[삼식  그려참어

- Mày có còn là người không? - Bà sao thế? - Bình tĩnh đã. - Thật tình,

[ 아니다른 사람도 아니고

- Bình tĩnh đã. - Thật tình, giữa biết bao nhiêu người,

강호 불쌍한 놈한테 그러고 싶냐고!

sao con nỡ làm thế với Kang Ho, thằng bé tội nghiệp đó?

 새끼가  불쌍한디?

Sao con phải tội nghiệp nó?

?

- Hả? - Lúc nó còn học giỏi,

[삼식공부 잘하고 똑똑하다고 '강호강호'

- Hả? - Lúc nó còn học giỏi, còn thông minh là mẹ đã Kang Ho này, Kang Ho nọ.

바보 돼서 불쌍하다고 '강호강호'

Giờ nó thành thằng ngốc rồi mẹ vẫn Kang Ho nọ, Kang Ho kia.

 엄니 사랑도 차고 넘치는디

Nó có mẹ nó thương yêu hết lòng rồi,

이건 옆집 아줌니까지 환장을 혔네환장을 혔어

giờ đến bà hàng xóm cũng lo lắng hết dạ nhỉ?

 생일엔

Mẹ bận bịu ở tiệm xay nên không nấu canh rong biển cho con hôm sinh nhật.

방앗간 바쁘다고 미역국  번을  끓여 주더니

Mẹ bận bịu ở tiệm xay nên không nấu canh rong biển cho con hôm sinh nhật.

강호 서울대 입학혔을 

Nhưng lúc nó đỗ Đại học Seoul,

아예 방앗간 문까지 닫고 잔칫상을 차려 줬잖여!

mẹ đóng cả cửa tiệm để đi nấu cỗ ăn mừng bên nhà đó!

아유자식은 난디

Thật tình, con mới là con của mẹ mà.

[ 내가 누구 때문에 그러고 살았는디

Vì ai mà mẹ phải sống như thế hả?

잘난  옆에 있으면

Tại mẹ nghĩ con cũng sẽ được dựa hơi

모지리 같은  새끼  하나 줏어 먹을까 싶어 가지고

nếu thân thiết với đứa đỗ đạt như nó.

내가 드럽고 아니꼬워도

Dù phải xấu mặt xấu mũi mà sống,

내가 그러고 참고 살았어

mẹ vẫn cố gắng chịu đựng.

[흐느끼며내가 내가 그렇게 버텼건만

Mẹ đã… Mẹ đã chịu đựng cũng vì như thế đấy.

- [ 씨의 울음] - [삼식 아휴울고 그려

Mẹ đã chịu đựng cũng vì như thế đấy. Sao bà lại khóc nữa rồi? Đau lòng chết mất. Không sao mà.

정말 속상허게 괜찮여괜찮여

Sao bà lại khóc nữa rồi? Đau lòng chết mất. Không sao mà.

[한숨]

Sao bà lại khóc nữa rồi? Đau lòng chết mất. Không sao mà.

너는 이놈의 새끼야?

Thằng ranh này. Sao mày dám làm vợ bố khóc?

 넘의 여자는 울리고 지랄인 ?

Thằng ranh này. Sao mày dám làm vợ bố khóc?

돈이  필요혔어

Con làm thế vì cần tiền.

[삼식일을 할래도

Con đã định làm việc gì đó,

깜빵 댕겨 와서 어디 하나 받아 주는 디도 없고

nhưng không chỗ nào nhận người có tiền án như con.

얼마가 필요한 ?

Con cần bao nhiêu tiền? Cần bao nhiêu?

[삼식 얼마인디말혀 !

Con cần bao nhiêu tiền? Cần bao nhiêu? Nói nghe xem!

[한숨]

… - [삼식 이백이여?

- Hai… - Hả? Hai triệu à?

- [유쾌한 음악] - 이백?

Hai triệu?

[  쌍놈의 새끼가 이백씩이나

Cái thằng trời đánh này! Tận hai triệu?

[삼식의 한숨]

[삼식아이고이게 누구여?

Ôi chao, xem ai kìa.

 사랑 미주

Tình yêu đời tôi, Mi Joo…

[예진엄마우리 진짜 어디 ?

Mẹ ơi, mình đang đi đâu thế?

아침 댓바람부터 어딜 가는 

Mới sáng ra đã vội đi đâu thế?

- [삼식의 한숨] - [휴대전화  소리]

여보세요

Alô?

?

Sao cơ?

강호야

Kang Ho à.

그러지 말고 얼른  먹고 준비하자?

Mau dậy ăn cơm rồi chuẩn bị đi con.

[영순 있으면 손님 온다니까

Lát nữa nhà mình có khách đó.

[영순의 한숨]

 엄마 이렇게 속상하게  거야?

Con định cứ để mẹ buồn lòng vậy sao?

- [새가 지저귄다] - [예진엄마어디 ?

Mẹ ơi, mình đi đâu vậy?

[차분한 음악]

여긴 강호 오빠네잖여

Ơ? Đây là nhà anh Kang Ho mà.

예진이

Ye Jin.

[미주서진이도

Cả Seo Jin nữa.

[속상한 소리]

[힘겨운 숨소리]

[ 울리는 소리]

[긴장한 숨소리]

엄마?

Mẹ ơi?

엄마엄마!

Mẹ!

[강호엄마엄마엄마

Mẹ ơi? Mẹ.

엄마엄마!

Mẹ ơi! Mẹ ơi!

[여자가 서툰 억양으로혹시 여기가 최강호   맞나요?

Chị gì ơi… Đây có phải nhà của Choi Kang Ho không?

[서진맞는디요?

Vâng. Đúng vậy ạ.

누군지 알고 함부로 개인 정보를 흘리냐!

Sao lại tùy tiện cung cấp thông tin cá nhân thế hả?

그짝은 누구신데 우리 강호 오빠를 찾아요?

Chị là ai mà đến tìm anh Kang Ho của tụi em?

저는 후앙이라고 합니다

Chị tên là Hoàng.

[후앙오늘 찾아뵙기로 했는데

Hôm nay bọn chị có hẹn sẽ gặp nhau, nhưng chị lại không liên lạc được.

연락이  돼서

nhưng chị lại không liên lạc được.

[문이 드르륵 열린다]

nhưng chị lại không liên lạc được.

[강호가 다급하게엄마엄마

Mẹ.

미주야

Mi Joo à, mẹ…

엄마엄마가엄마 - [미주의 놀란 소리]

Mi Joo à, mẹ… - Sao vậy? - Mẹ…

[강호의 다급한 소리]

Mẹ.

[미주아줌마아줌마!

Cô Jin!

- [강호엄마얼른 - 아줌마정신 차려 봐요

- Mẹ ơi… - Cô ơi, tỉnh dậy đi cô.

얼른엄마 - [미주아줌마어떡해

- Mẹ ơi, đừng mà. - Cô ơi! - Phải làm sao đây? - Không được.

[후앙그렇게  흔들면  돼요

- Phải làm sao đây? - Không được. - Đừng lay người cô ấy như thế. Tránh ra. - Ơ?

비켜 보세요 - [미주

- Đừng lay người cô ấy như thế. Tránh ra. - Ơ? Vâng.

[강호의 긴장한 숨소리]

[미주의 다급한 소리]

Cô ấy bị sốc giảm thể tích.

- [후앙하이포볼로믹 쇼크예요 - [통화 연결음]

Cô ấy bị sốc giảm thể tích.

여보세요

Alô? Tôi gọi từ ấp Jou.

여기 조우리인데요 응급 환자예요

Alô? Tôi gọi từ ấp Jou. Có bệnh nhân cần cấp cứu.

[후앙강호 두꺼운 이불하고 베개  갖다주세요

Anh Kang Ho, mang đến đây một cái gối và chăn dày.

이불하고 베개

Vâng, gối và chăn. - Gối và… - Vậy sẽ mất bao lâu ạ?

[미주그러면 얼마 정도 걸릴까요?

- Gối và… - Vậy sẽ mất bao lâu ạ?

여기  급하거든요

Tình huống cấp bách lắm.

최대한 빨리  부탁드릴게요 

Làm ơn đến nhanh nhất có thể. - Vâng. - Hãy nâng chân cô ấy lên

[후앙피가 심장으로 몰릴  있게

- Vâng. - Hãy nâng chân cô ấy lên

 다리  들어 주세요 - [강호다리다리

- để máu chảy về hướng tim. - Chân.

- [후앙 높이요오케이 - [강호 높이 높이

- Nâng cao hơn nữa. - Cao hơn. - Được rồi. - Hai đứa hãy về nhà nhé.

[미주너희는 집에  있어?

- Được rồi. - Hai đứa hãy về nhà nhé.

[예진강호 아줌마 죽은 거야?

Mẹ anh Kang Ho chết rồi ạ?

그런  아니야걱정하지 

Không phải đâu. Con đừng lo.

서진아예진이 데리고 얼른 집으로 

Seo Jin, hãy dẫn Ye Jin về nhà nhé.

[미주알았지?

Biết chưa? Ngoan. Đi cẩn thận nhé.

조심히 

Ngoan. Đi cẩn thận nhé.

후앙 

Cô Hoàng.

아줌마 20 정도    있죠?

- Cô ở cạnh bác ấy tầm 20 phút được chứ? - Tất nhiên.

그럼요

- Cô ở cạnh bác ấy tầm 20 phút được chứ? - Tất nhiên.

강호야  어디 있어?

Kang Ho, chìa khóa xe ở đâu?

 ?

Kang Ho, chìa khóa xe ở đâu? Chìa khóa xe?

[밝은 음악]

NÔNG TRẠI HẠNH PHÚC

[타이어 마찰음]

[사이렌 소리]

[확성기  경찰1]  6169 분홍 포터 차량

Xe màu hồng biển số 6169 kia.

우측으로 정차하세요 속도위반입니다

Mau tấp vào lề bên phải. Xe đã vi phạm tốc độ cho phép.

6169, 정지하세요!

Xe mang biển 6169, mau tấp vào lề!

얼레따라붙어 - [경찰2] 

- Mau bám theo xe đó. - Vâng.

- [경찰1]  , 6169! - [경찰2] 멈춰!

Này, xe 6169! - Dừng lại. - Nghe thấy không?

[경찰1]  들려속도위반이여!

- Dừng lại. - Nghe thấy không? Xe đang chạy quá tốc độ!

아저씨도와주세요! - [경찰1] ?

Chú ơi! Giúp chúng tôi với! - Sao cơ? - Mẹ tôi bị ngất rồi.

엄마가 쓰러졌어요

- Sao cơ? - Mẹ tôi bị ngất rồi.

하이하이

Bị sốc… Sốc… Sốc giảm thể tích.

하이포볼로믹 쇼크

Sốc giảm thể tích.

하이포볼로믹… ?

Sốc giảm thể… Cái gì nhỉ?

- [후앙하이포볼로믹 쇼크! - [경찰2] 뭐라는 ?

- Sốc giảm thể tích. - Sốc gì cơ? Cậu nói cái gì cơ?

하이포볼로믹 쇼크!

Cậu nói cái gì cơ? Sốc giảm thể tích!

- [경찰1] … - [강호하이포볼로믹 쇼크래요!

- Hả? - Bị sốc giảm thể tích!

언능 언능  - [경찰2] 

- Đi nhanh lên. - Vâng.

[확성기  경찰1]  응급 환자 후송 중입니다

Chúng tôi đang đưa một ca cấp cứu đến bệnh viện.

  비켜 주세요   비켜 주세요!

Xin nhường đường.

[의사빨리 라인 잡자

- Truyền tĩnh mạch ngay. - Mẹ tôi bị gì vậy?

[강호엄마 이래요어디 아픈 거예요?

- Truyền tĩnh mạch ngay. - Mẹ tôi bị gì vậy? Mẹ tôi bị ốm ở đâu sao?

[간호사죄송한데

Mẹ tôi bị ốm ở đâu sao? Xin lỗi. Người giám hộ hãy đợi bên ngoài.

보호자분은 잠시 밖에서 기다려 주세요

Xin lỗi. Người giám hộ hãy đợi bên ngoài.

[강호싫어요  여기 있을래

Không, tôi muốn đợi ở đây cơ.

[미주나가 있자 그래야 아줌마 치료받을  있어

Cùng ra ngoài nào. Phải vậy mới chữa trị cho cô được.

[ 떨어지는 소리]

[미주고맙습니다

Cảm ơn cô nhé.

응급조치해 주신 덕분에 무사히 도착했어요

Nhờ cô thực hiện sơ cứu nên cô ấy mới đến nơi an toàn.

감사는 제가 드려야죠

Tôi mới phải nói cảm ơn chứ.

앰뷸런스  기다리고 바로 출발한 덕에

Nhờ cô trực tiếp lái xe, không đợi xe cấp cứu

저희 어머니 빨리 치료받을  있었어요

nên mẹ chúng tôi mới nhanh chóng được điều trị kịp thời.

[멋쩍게 웃으며

Vâng.

- [후앙많이 놀라셨죠? - [흥미로운 음악]

- Này. - Anh này. Chắc anh hoảng lắm nhỉ.

병원 왔으니까 이제 안심해도 돼요

Bác được đưa đến bệnh viện rồi nên giờ anh có thể an tâm.

고맙습니다

Cảm ơn cô.

[후앙의 멋쩍은 숨소리]

근데 누구세요?

Nhưng cho hỏi cô là ai vậy?

정신이 없어서

Ban nãy rối quá nên tôi chưa kịp chào hỏi tử tế.

인사도 제대로  드렸네요

Ban nãy rối quá nên tôi chưa kịp chào hỏi tử tế.

[후앙 오늘 강호  만나기로  후앙이에요

Tôi tên là Hoàng, người hôm nay đã hẹn đến gặp anh.

[간호사진영순  보호자님!

Người giám hộ của bà Jin Young Soon?

[함께!

- Có ạ. - Có ạ.

 예전에  가게 하나  달라고 혔지?

Trước đây con đòi mẹ mở cho một cửa hàng quần áo nhỉ?

내가 그거   테니께

Mẹ sẽ mở cho con.

가게  구퉁이에 네일  자리 하나 만들어

Nhưng phải dành một góc cửa hàng để mở tiệm làm móng.

[ 누가 너보고 허랴미주가  거여미주

Ai bảo con làm móng đâu! Cái đó là để cho Mi Joo!

마늘밭이건 뭐건   팔아서   테니께

Mẹ sẽ bán sạch, bán cả ruộng tỏi để lấy tiền.

니가 미주랑 쌍둥이들 책임지고 델고 

Vậy nên con hãy đưa Mi Joo và hai đứa sinh đôi đi đi.

 동생

Em gái con

 있다가는 신세 조질 판이여

mà ở đây nữa, đời nó sẽ hỏng mất.

- [와장창 깨지는 소리] - 오메

Ôi trời.

[ 아이고썩은 내여 아이고

Ôi trời, cái mùi chua lè này.

홀애비 냄새가 진동을 허네

Mùi như của mấy ông cụ ấy.

훈아야

Hoon Ah à.

왔냐?

Có ở nhà không?

오메냄시

Trời đất, bốc mùi cả căn nhà.

[웅장한 효과음]

이게  뭐여?

Cái gì thế này?

[고독한 음악]

백훈아!

Baek Hoon Ah!

[ 씨의 못마땅한 소리]

Thần linh ơi! Làm trò gì đấy?

이게  지랄이여!

Thần linh ơi! Làm trò gì đấy?

꼴좋다?

Giờ thì đẹp mặt rồi.

벌받은 이놈아

Đây chính là quả báo đấy.

[트롯 맞다 돼지 엄마 

Phải rồi, bà cô nuôi lợn ấy.

걔는  어때요즘에

Bà cô đó dạo này sao rồi?

구제역으로 계속 힘들다가 이제 겨우  추스렸제

Cô ấy bị một phen lao đao vì dịch lở mồm long móng. Nhưng giờ thì đang bắt đầu lại rồi.

[트롯 그거 말고

Không phải chuyện đó.

[ 그거 말고 아들내미?

Không phải chuyện đó. Chứ gì? Chuyện cậu con trai?

 여자는 진짜진짜  답답하네진짜!

Ôi, bà cô đó thật là. Bức bối chết mất thôi!

뭐여?

Sao nữa?

그거 아직도 말을  했다고?

Cô ta chưa nói gì à?

[트롯 이게 아직도 비밀이라고?

Vẫn còn giữ bí mật à?

그게  말이여?

Anh đang nói gì thế?

- [무거운 음악] - 비밀이라니?

Bí mật gì?

위중하다고요?

Nguy kịch sao ạ?

[의사위암 말기 단계로

Bà ấy bị ung thư giai đoạn bốn.

암세포가 복막과 폐까지 전이돼서

Tế bào ung thư đã di căn đến màng bụng và phổi,

저희들도

nên chúng tôi…

[미주죄송합니다선생님

Xin lỗi bác sĩ.

[문이  닫힌다]

죄송한데요선생님

Tôi xin lỗi, nhưng bác sĩ

 얘기는 저하고 하세요

hãy nói chuyện với tôi nhé.

 친구가

Cậu ấy khó có thể hiểu được những vấn đề bác sĩ đang nói.

지금 선생님 말씀을 이해하기가  어려울 거예요

Cậu ấy khó có thể hiểu được những vấn đề bác sĩ đang nói.

저는그러니까  친구랑 같은 동네에 사는

Tôi sống cùng thôn với cậu ấy nên…

[강호아니요 저한테 말씀해 주세요

Không. Hãy nói với tôi. Tôi sẽ ở đây nghe hết.

제가 들을 거예요

Hãy nói với tôi. Tôi sẽ ở đây nghe hết.

제가제가 우리 엄마 보호자예요

Tôi… Tôi là người giám hộ của mẹ tôi.

[문이  열린다]

- [문이  닫힌다] - [미주강호야잠깐만

Kang Ho à, đợi đã.

강호야

Kang Ho à!

[강호미주의 가쁜 숨소리]

엄마일어나

Mẹ ơi, tỉnh dậy đi.

엄마일어나요 나랑 가자얼른?

Mẹ, tỉnh dậy nào. Về với con nhé?

[강호엄마나랑 집에 가자

Mẹ ơi, mình về nhà đi mà.

- [미주강호야 이래? - [강호의 거친 숨소리]

Kang Ho, cậu sao thế?

[강호나랑 집에 가자엄마

Về nhà với con đi mẹ.

엄마빨리  뜨라고!

Mẹ à, mở mắt ra đi mà!

[강호의 거친 숨소리]

[훌쩍이며엄마

Mẹ…

엄마내가 잘못했어요?

Mẹ ơi, con sai rồi.

 엄마가 시키는 대로  할게요

Con sẽ nghe theo mọi lời mẹ nói.

 이제 검사  할게요엄마

Con sẽ… Con sẽ không làm công tố viên nữa.

엄마그러니까 일어나 봐요빨리

Mẹ à, mẹ tỉnh dậy nhanh đi.

[미주강호야이러지 말자?

- Kang Ho à, dừng lại. - Mẹ à.

엄마

Mẹ, con sẽ nghe lời mẹ, sẽ không thích Mi Joo nữa.

 엄마가 원하는 대로  미주도  좋아할게요

Mẹ, con sẽ nghe lời mẹ, sẽ không thích Mi Joo nữa.

[강호 이제 미주  좋아할 거예요엄마

Từ giờ con sẽ không thích Mi Joo nữa.

엄마일어나요제발

Mẹ ơi, tỉnh dậy đi.

[흐느끼며일어나 봐요엄마

Dậy đi mà, mẹ ơi.

[휴대전화 진동음]

안드리아

Andrea đấy à.

[어색한 웃음]

 이번에 소개 잘못 시켜   같아

Cậu… giới thiệu nhầm người cho tôi rồi thì phải.

거기

Trên kia…

누가 있긴 있시유?

thật sự có ai chứng giám không vậy?

거기 누가

Có thật là…

있기는 있냐고요

có ai ở trên cao kia không?

아무리 '무심허다무심허다어떻게

Người có vô tâm đến mấy đi nữa

이렇게까지 해유?

thì cũng đừng nhẫn tâm vậy chứ.

[흐느낀다]

thì cũng đừng nhẫn tâm vậy chứ.

남편 잡어가고

Mang chồng cô ấy đi mất,

새끼 저렇게 만들었으면 됐지

rồi khiến con trai cô ấy… ra nông nỗi đó mà vẫn chưa đủ sao?

 착한 사람  죄가 있다고

Con người hiền lành ấy có tội tình gì?

아이고

Trời ơi.

어째 죽으라고까지 해유!

Sao còn nỡ lấy đi mạng sống của cô ấy?

[예진할머니!

Bà ơi!

[ 씨가 흐느낀다]

Bà ơi!

[놀란 소리]

할머니도대체 어디 있었던 ?

Bà ơi, nãy giờ bà ở đâu vậy?

 동네 사방팔방  찾아댕겨도 없고

Bọn cháu lật tung cả thôn để tìm bà đấy.

강호 아줌마가 쓰러졌어요

Mẹ Kang Ho ngất xỉu rồi!

쓰러졌어언제?

Ngất xỉu? Khi nào?

아까 아침에 엄마랑 강호 오빠랑 같이

Mới sáng nay ạ. Mẹ và anh Kang Ho đã đưa bà đi bệnh viện rồi.

아줌마 델고 병원 갔어

Mẹ và anh Kang Ho đã đưa bà đi bệnh viện rồi.

[통화 연결음]

CON GÁI ÚT MI JOO

[미주당근  달라고 했어 얼른 먹어

Tôi bảo họ không cho cà rốt rồi. Cậu mau ăn đi.

엄마가 김밥   사람들은

Mẹ bảo những ai được mẹ làm cơm cuộn cho

 집에  돌아왔대

đều không quay về nhà.

[강호외할머니외할아버지 그리고 아빠도

Ông ngoại, bà ngoại, cả bố cũng vậy.

[잔잔한 음악]

Vậy nên mẹ mới không cho tớ đi dã ngoại.

그래서  소풍  보낸 거래

Vậy nên mẹ mới không cho tớ đi dã ngoại.

나도  돌아올까 

Mẹ sợ tớ cũng sẽ không quay về.

그러니까 우리 엄마는 나쁜 사람 아니야

Vì thế, mẹ tớ không phải người xấu.

그래맞아

Đúng vậy.

아줌마 나쁜 사람 아니야

Cô ấy không phải người xấu.

근데  우리 엄마 아파?

Vậy tại sao mẹ lại bị bệnh?

나는 나쁜 사람이라서 벌받는 건데

Vì tớ là người xấu nên tớ mới bị trừng phạt.

우리 엄마는  벌받아?

Nhưng tại sao mẹ tớ cũng bị phạt?

아니야강호야

Không phải, Kang Ho à.

너도 아줌마도

Cả cậu và mẹ cậu

벌받은  아니야

đều không phải bị trừng phạt.

이건

Đây là…

아무도 바라지 않지만

việc không một ai mong muốn,

누구에게나 일어날  있는 일이야

nhưng đôi lúc vẫn có thể xảy ra với bất cứ ai.

[훌쩍인다]

Kang Ho, lúc cậu bị bệnh,

[미주강호 너가 아플 

Kang Ho, lúc cậu bị bệnh,

아줌마가 곁에서 지켜  것처럼

mẹ đã ở cạnh chăm sóc cho cậu.

이젠 니가 아줌마 곁에서 힘이  줘야 

Bây giờ đến lượt cậu ở bên cạnh và trở thành sức mạnh cho mẹ.

알았지?

Cậu hiểu chưa?

[강호가 흐느낀다]

Cậu hiểu chưa?

[한숨]

[강호가 끅끅댄다]

괜찮을 거야

Mọi chuyện sẽ ổn mà.

괜찮을 거야

Bác ấy rồi sẽ khỏe lại.

[ 거기  떨어져!

Này! Này, còn không bỏ tay ra!

[미주의 놀란 숨소리]

 벌건 대낮에  허는 거여이것들이!

Giữa ban ngày ban mặt mà làm trò gì vậy?

[미주엄마

Mẹ.

[강호안녕하세요

Cháu chào bác ạ.

안녕헐 상황은 아니고

Giờ mà còn chào hỏi gì nữa.

엄니 어디 계시냐

Mẹ cháu đâu rồi?

[훌쩍이며

[ 씨의 거친 숨소리]

여는 내가 있을 테니께

Mẹ sẽ ở lại đây.

니는 어여 가서  새끼들이나 챙겨

Con mau về nhà lo cho mấy đứa nhỏ.

저기엄마

Mẹ à, con…

[미주의 아파하는 소리]

[ 언능  가냐?

Còn chưa chịu về hả?

이년아  같은  쌍년 씨발

Con nhỏ trời đánh này. Con nhỏ điên khùng này.

 잡아  죽일… - [거친 숨소리]

Không lẽ mẹ phải…

앞장서

Dẫn đường đi.

[미주의 아파하는 숨소리]

[미주의 한숨]

[간호사환자분 이러세요?

Sao bác lại như thế?

이러시면  돼요

Bác không được làm vậy đâu.

- [영순놔요놔요 - [간호사의 놀란 소리]

Buông tôi ra!

[영순의 거친 숨소리]

선생님

Bác sĩ.

 이거 이거 맞으면   있어요?

Tiêm cái này vào có giúp tôi sống tiếp không?

여기 누워 있으면   있냐고요!

Nằm mãi ở đây có giúp tôi sống tiếp không?

[영순그럼 잡지 마세요

Vậy thì đừng giữ tôi lại.

살아 있는 동안

Trong lúc tôi còn sống được,

남은 시간이라도    있게  도와주세요

hãy để tôi tận dụng thời gian còn lại.

제가… - [잔잔한 음악]

Tôi… Tôi không dư thời gian để nằm mãi ở đây.

제가 지금 이러고 있을 시간이 없어요

Tôi không dư thời gian để nằm mãi ở đây.

우리 아들 결혼할 사람 만나기로 했는데

Tôi đã hẹn gặp vợ tương lai của con tôi.

 시야지금지금?

Bây giờ là mấy giờ rồi?

아유어떡해어떡해

Ôi trời. Phải làm sao đây?

[영순의 거친 숨소리]

Phải làm sao đây?

[ 아이고시상에

Trời đất ơi.

[울먹이며아이고 아이고시상에이걸 어떡해

Trời ạ. Trời ơi, sao lại thành ra thế này?

아이고아이고아이고

Trời đất ơi. Thần linh ơi.

아이고어떡혀어떡혀

Phải làm sao đây?

아이고시상에

Trời đất ơi.

[등을 토닥이며이제 이제   만하다 했는디

Mọi chuyện vừa mới suôn sẻ được một chút mà.

[ 씨가 흐느낀다]

[여자여기 밑에 뜯어진  보이시죠?

Anh nhìn thấy vết rách này không?

이래 놓고 찐퉁이라고 팔아요?

Vậy mà dám bán giá như hàng thật?

 신고할까 하다 참는 거예요

Vậy mà dám bán giá như hàng thật? Tôi nhịn lắm mới không kiện anh đấy.

환불해 주세요

Hoàn tiền lại cho tôi.

정말 죄송한디

Thật sự xin lỗi cô,

[삼식그러니께  바느질이 이짝에서 그런 건지

nhưng sao tôi biết được lỗi đường may này là do tôi gây ra

아님 그짝에서 그런 건지 확인할

hay do cô cố tình… - Tôi sẽ kiện anh. - Chắc là

신고할게요 - [삼식생각은 전혀 없고요

- Tôi sẽ kiện anh. - Chắc là không phải do cô cố tình rồi.

일단 환불을  드릴라믄

Tôi phải có tiền thì mới hoàn tiền được.

당장 돈이 있어야 되는디

Tôi phải có tiền thì mới hoàn tiền được.

보시다시피  은행 잔고가

Cô thấy đó, số dư của tôi…

 있네요이백 - [삼식?

Còn đúng hai triệu mà. Hả?

?

- [잔잔한 음악] - ?

PARK SUNG AE

[ 바빠 뒤지겄는디  전화질이여?

Mẹ đang bận muốn chết. Gọi làm gì?

 허락도 없이 남의 통장에 돈을 넣고 그랴?

Sao mẹ lại chuyển tiền khi chưa hỏi ý con?

[ 갚어

- Vậy trả đây. - Thôi được rồi.

알았어

- Vậy trả đây. - Thôi được rồi.

근디 엄니

Mà mẹ à, lỡ rồi cho con mượn thêm một ít nhé?

이왕 갚을  좀만  빌려주면  되나?

Mà mẹ à, lỡ rồi cho con mượn thêm một ít nhé?

[통화 종료음]

Mà mẹ à, lỡ rồi cho con mượn thêm một ít nhé?

 쿨혀 엄니

Ôi trời, mẹ mình lạnh lùng thật đấy.

[의아한 숨소리]

워딜 봐도 새건디 누가 여따 이딴 짓을  

Còn mới tinh mà. Ai làm nó rách vậy chứ?

[삼식뭐여?

Ơ? Gì đây?

[찍찍 뜯어지는 소리]

어유

Ơ kìa…

뭐여?

Cái gì đây?

[흥미로운 음악]

'유전자 검사 결과지'?

"Kết quả Xét nghiệm ADN"?

[경쾌한  소리] ♪ 나는 행복합니다 ♪

♪ 나는 행복합니다 ♪

[영순의 가쁜 숨소리]

[휴대전화 조작음]

[통화 연결음]

후앙 

Hoàng đấy à cháu?

나예요강호 엄마

Là cô, mẹ của Kang Ho đây.

전화기가 없어서 번호를 알아야지

Cô không mang điện thoại nên không thể gọi sớm hơn.

[영순오늘 아침에는 정말 너무 미안했어요

Rất xin lỗi cháu vì chuyện sáng nay.

우리 아들이 그러는데

Nghe con trai cô bảo cháu đã cùng nó đến bệnh viện.

병원까지 같이 왔었다면서요

Nghe con trai cô bảo cháu đã cùng nó đến bệnh viện.

?

Sao cơ?

그게 무슨 소리예요?

Ý cháu là sao?

[어이없어하며말도  

Không thể nào đâu.

오해예요오해

Cháu hiểu lầm rồi.

미주는 그냥 어릴 적부터 친한 친구예요

Mi Joo và thằng bé chỉ là bạn thân từ nhỏ. Cháu đừng như vậy. Ta gặp nhau đi.

그러지 말고 일단 만나요 만나서 얘기해요

Cháu đừng như vậy. Ta gặp nhau đi. Gặp nhau rồi nói chuyện nhé.

- [통화 종료음] - 후앙후앙 

Gặp nhau rồi nói chuyện nhé. Cháu Hoàng ơi?

후앙 ?

Cháu Hoàng ơi?

[옅은 한숨]

[강호엄마어디 가요?

Mẹ, mẹ đi đâu thế?

거기 있어

Ở yên đấy.

 돼요엄마 지금 많이 아파요

Không được, mẹ đang bệnh nặng mà.

그래

Đúng vậy.

의사 선생님한테 말씀 들었지?

Con đã nghe bác sĩ nói rồi nhỉ?

엄마 지금 많이 아파

Mẹ đang bệnh rất nặng.

[영순그러니까 제발 여기 가만히 있어

Vậy nên con làm ơn… hãy ở yên đấy.

[흥미로운 음악]

[ 말혔냐?

Con nói với nó chưa?

[미주?

Nói gì?

예진이서진이 강호 새끼라고 말하러   아니여

Không phải con định nói cho nó biết Ye Jin và Seo Jin là con của nó à?

맞아

Đúng vậy.

적어도 아줌마는 아셔야 된다는 생각이 들었어

Con nghĩ ít nhất cô ấy cũng nên biết.

아이고망했네

Trời ạ. Hỏng hết cả rồi.

근데

Nhưng mà…

  했어아줌마 쓰러지셔서

Con vẫn chưa nói được vì cô ấy ngất xỉu.

 혔어?

Con chưa nói à?

[ 아니   혔어?

Này. Con vẫn chưa nói à?

아이고 - [미주의 한숨]

Tạ ơn trời.

아이고천지신명님 감사합니다 아이고감사

Tạ ơn trời. Tạ ơn thần linh trên trời dưới đất.

됐어

Vậy là được rồi.

Con…

애들 델고 당장 큰언니헌티로 

đưa bọn trẻ đến sống cùng chị con đi.

언니랑 얘기  끝냈으니께

Mẹ đã nói với chị con rồi.

  가서 네일  하고 살어

Cứ đến đó và mở tiệm làm móng.

[한숨]

봐라

Nghe này.

이제는 강호 하나도 아니여 강호 엄마까지 아프디야

Không chỉ mỗi Kang Ho, mẹ Kang Ho cũng đang đau ốm.

줄줄이  수발만 하다 인생 조질 ?

Con muốn phí cả đời chăm bệnh cho cả nhà người ta à?

[미주엄마진짜

- Mẹ đúng thật là! - Phải đó.

[ 그려내가  엄마다

- Mẹ đúng thật là! - Phải đó. Mẹ là mẹ con.

  인생 작살  판인디

Con mẹ sắp tự hủy hoại đời mình, có gì mà mẹ không nói được chứ?

내가  소리를  !

Con mẹ sắp tự hủy hoại đời mình, có gì mà mẹ không nói được chứ?

엄마

Mẹ à.

뭔가 오해했나 본데

Mẹ hiểu lầm rồi.

 들어

Nghe con nói kỹ này.

[미주 절대  사람한테  돌아가

Con… tuyệt đối không quay lại với cậu ta.

엄마가 생각하는 그런  절대 없다고

Những gì mẹ đang tưởng tượng chắc chắn sẽ không xảy ra.

Vậy đó.

  새끼들만 보면서 행복하게  거야

Con sẽ sống hạnh phúc cùng bọn trẻ.

그치그럴 거지?

Thật chứ? Thật vậy chứ?

근데  도망치지도 않을 거야

Nhưng mà… Con cũng sẽ không trốn chạy nữa.

[미주내가  그래야 되는데?

Tại sao con phải làm thế?

우리 예진이서진이가  그래야 되냐고

Tại sao Ye Jin và Seo Jin phải lẩn tránh?

[영순미주야

Mi Joo à.

[탕탕 두드리는 소리]

미주야안에 있니?

Mi Joo, cháu có ở nhà không?

미주야 - [미주

- Mi Joo. - Vâng.

아까 같이 병원 왔었다는  아가씨 있지

Cháu nhớ cô gái đã cùng cháu đến bệnh viện không?

후앙 씨요

Vâng, cô Hoàng ạ?

[영순그래맞아후앙

Ừ, chính cô ấy.

 아가씨가

Cô ấy sẽ

강호랑 결혼할 아가씨야

kết hôn với Kang Ho.

알아요

Vâng, cháu biết.

알아알고 있었다고?

Cháu biết à? Cháu đã biết rồi à?

근데  그랬어?

Vậy sao cháu còn làm thế?

제가 

Dạ? Cháu làm gì cơ ạ?

그러니까

Ý cô là,

[영순도대체  어떻게 했길래  아가씨 입에서

cháu đã làm gì để cô ấy bảo là

미주  때문에 결혼  한다 소리가 나오냐고

vì cháu nên cô ấy sẽ không kết hôn với Kang Ho?

- [차분한 음악] - 미주야

Mi Joo à.

아줌마가 부탁했잖아

Cô đã nhờ cháu giúp cô mà.

아줌마 사정  얘기하고 제발 도와달라고 했잖아

Cô đã kể hết tình cảnh của mình và nhờ cháu giúp đỡ cô mà.

그럼 적어도 초는 치지 말아야지

Vậy thì cháu không nên phá hỏng mọi thứ chứ.

!

Sao cháu lại

번번이 강호 앞길을 막냐고!

phá hỏng tương lai của Kang Ho hết lần này đến lần khác vậy?

[대문이 덜컹 열린다]

누가 누구 앞길을 막어? - [미주엄마

Ai phá hỏng tương lai của ai? Mẹ à.

 해도 해도 너무허는  아니냐?

Cô không thấy mình quá đáng à?

[한숨]

Sao cô nỡ vì con mình mà chì chiết con cái người khác?

[ 어찌  새끼 위하느라고

Sao cô nỡ vì con mình mà chì chiết con cái người khác?

남의 새끼 가슴에 대못을 박냐?

Sao cô nỡ vì con mình mà chì chiết con cái người khác? Mẹ, đừng mà.

[미주엄마이러지 ?

Mẹ, đừng mà.

[ 옛날에!

Ngày xưa, lúc con bé bị tai nạn cũng thế!

 사고 났을 때도 그려

lúc con bé bị tai nạn cũng thế!

솔직히 따지고 보면

Nói thật lòng thì

강호 시험     미주 탓이여

Kang Ho không đi thi có phải lỗi của con bé đâu!

다친 것도 서러운디!

Con bé bị thương cơ mà!

  새끼를 죄인으로 만드냐고!

Sao lại biến con tôi thành tội đồ?

그려도   참았어

Nhưng tôi đã nhịn hết

니가 어떤 마음으로 강호를 키우는지 내가 아니께

vì biết cô nuôi nấng Kang Ho vất vả đến thế nào.

근디 이렇게꺼정 헌다고?

Giờ cô lại quá đáng thế này à?

누가 누구 앞길을 막았는지

Rốt cuộc cô có thật sự biết - ai phá tương lai của ai không? - Mẹ à! Thôi!

 도대체 알고나 허는 소리여? - [미주엄마제발

- ai phá tương lai của ai không? - Mẹ à! Thôi!

들어가라고제발 들어가빨리

Mẹ, làm ơn vào nhà đi.

[ 씨의 성난 숨소리]

- Chết tiệt. - Mẹ vào nhà đi.

들어가엄마

- Chết tiệt. - Mẹ vào nhà đi. Vào nhà đi mẹ.

들어가

Vào nhà đi.

[삼식    가방 기억  ?

Nhìn kỹ đi. Cậu không nhớ cái túi này à?

 모르겠어

Tôi không biết.

[삼식에이에이 앉아 에이

Này, ngồi xuống đây.

  성의 없이 대답혀 아유진짜

Sao lại trả lời qua loa thế? Trời ạ.

이거 니가 니네 엄니   가방이랴

Cậu tặng cái túi này cho mẹ cậu vào cái hôm cậu dắt vợ tương lai về thôn giới thiệu.

결혼한다고 색시 데려온  말이여

vào cái hôm cậu dắt vợ tương lai về thôn giới thiệu.

오태수 의원 

Con gái Nghị sĩ Oh Tae Soo.

내가 엄마   가방을  니가 가지고 있어?

Túi tôi tặng mẹ tôi, sao cậu lại có?

이것도 훔친 거야?

Cậu lại ăn trộm à?

아이그런  아니여

Tất nhiên là không phải rồi.

이거 니네 엄니가  엄니  가방이여

Mẹ cậu tặng cho mẹ tôi đấy.

[삼식진짜여

Tôi nói thật mà!

 믿겠으면 한번 확인해 줄까?

Không tin thì tôi kiểm tra nhé.

전화혀엄니한테?

- Tôi gọi cho mẹ nhé? - Rốt cuộc cậu muốn nói gì?

그래서  말이 뭔데?

- Tôi gọi cho mẹ nhé? - Rốt cuộc cậu muốn nói gì?

[삼식그려  말을 하자믄

À, phải rồi. Chuyện tôi muốn nói là…

 이거 뭔지 알어?

Cậu biết đây là gì không?

- [흥미로운 음악] -   ?

Nhìn cho kỹ vào.

알아

Tôi biết.

[삼식그럼 혹시 이거 누구 건진 몰러?

- Cậu biết nó là của ai không? - Không.

- [강호몰라 - [삼식몰러

- Cậu biết nó là của ai không? - Không. Rồi, cậu không biết.

- [염소 울음 효과음] - 

Rồi, cậu không biết.

그려서 말인디

À, vậy nên là…

짜잔!

Tèn ten!

지금부터 우리가 이걸 같이  거여

Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem cái này. Tại sao tôi phải xem cùng cậu?

내가  그걸 너랑 같이 봐야 되는데?

Tại sao tôi phải xem cùng cậu?

그러니께 이걸  봐야 되냐믄

Ừ, thì bởi vì…

강호  검사 되고 싶다고 혔었지?

Kang Ho, cậu bảo muốn làm công tố viên mà.

[삼식여기  

Nhìn nó này.

'유전자 검사검사 결과지'

"Kết quả Xét nghiệm ADN". Là kết quả xét nghiệm đó.

니가 검사가   있는 유전자인지 아닌지

Đây là bài kiểm tra để xem ADN của cậu có phù hợp

 결과가 여기 들어 있다는 거여?

để làm công tố viên hay không. Và kết quả nằm ở đây. Hiểu chưa?

 이제 검사  

Tôi không làm công tố viên nữa.

[강호엄마가 싫어하셔

- Mẹ tôi không cho rồi. - Chết tiệt.

[삼식아이씨

- Mẹ tôi không cho rồi. - Chết tiệt.

[염소 울음 효과음]

[삼식그려  거잖여

Ừ, được thôi. Không làm nữa chứ gì?

그러니께 검사를  혀도 되는 유전자인지 알아보자고

Vậy hãy xem thử ADN của cậu có được miễn làm công tố viên không nhé.

 제발 

Làm ơn theo kịch bản đi trời.

여기 파일을 클릭하믄 - [마우스 클릭음]

Nếu tôi nhấn vào đây,

그럼 이렇게 비밀번호를 쳐야 돼야

tôi sẽ phải nhập mật khẩu.

뭔지 알어? - [강호] 0907

- Biết mật khẩu chứ? - Không, chín, không, bảy.

0907이여?

Không, chín, không, bảy?

이야

- [삼식일이 이렇게 쉽게 풀릴… - [시스템 알림음]

Dễ dàng vậy sao…

리가 없잖여 새끼야

Vậy sao được, thằng này.

아니잖여 - [강호] 0312

- Sai rồi kìa. - Không, ba, một, hai.

03, 그럼 , 0312

Không, ba… Được rồi, không, ba, một, hai.

- [삼식이번엔 왠지 느낌이 … - [키보드 조작음]

Linh cảm có vẻ được… NHẬP MẬT KHẨU

조졌네 에헤조졌네이거

Được cái cùi chỏ ấy. Chết tiệt, lại sai rồi.

정신  차려!

Còn không tỉnh táo lại?

다시 생각혀 빨리 - [한숨]

Nghĩ kỹ lại đi. Nhanh lên.

[휴대전화  소리]

[한숨]

 일단 이거 풀고 있어 

Ráng ngồi đây giải nhé.

아이고형님

Ôi, đại ca đấy à?

그러지 않아도 지금  전화를 드리려고

Ôi, đại ca đấy à? Tôi còn đang định gọi cho anh đây.

[강호그럼   얘기 나누십시오

Tôi còn đang định gọi cho anh đây. Vậy hai vị cứ nói chuyện riêng nhé.

[흥미로운 음악]

[당황한 소리]

[삼식뭐여?

Trời ạ, gì thế?

나와 !

Né ra chút coi.

[강호삼식삼식아이거

Sam Sik, nhìn này.

뭐여?

Gì vậy?

[삼식대박

- Tuyệt vời! Cậu mở ra rồi hả? - Tôi…

열었어? - [강호그러니까

- Tuyệt vời! Cậu mở ra rồi hả? - Tôi… Trời đất, Kang Ho yêu dấu!

아유우리 강호 아이고이쁜 강호

Trời đất, Kang Ho yêu dấu!

아유똑똑한  새끼

Bé hôn thê thông minh của tôi.

아유아유그려

Tốt lắm.

 어디 한번 보자?

Nào, cùng xem nhé.

[키보드 조작음]

[녹음  태수 전에

Trước đó,

서로 찜찜한  처리하고 가야 하지 않겠습니까?

chúng ta nên xử lý một thứ - vẫn còn vướng bận nhỉ? - Ơ?

[삼식뭐여동영상이 아니고 녹음 파일이잖여

- vẫn còn vướng bận nhỉ? - Ơ? Không phải video mà là bản ghi âm à?

[녹음  태수유전자 검사 진본

Không phải video mà là bản ghi âm à? Cậu có thể tiêu hủy bản gốc kết quả xét nghiệm ADN trước mắt tôi chứ?

- [긴장되는 음악] -  앞에서 없애   있겠나?

Cậu có thể tiêu hủy bản gốc kết quả xét nghiệm ADN trước mắt tôi chứ?

- [녹음  우벽의 목소리] -  사람

- Coi kìa. Chỉ tiêu hủy tờ giấy đó… - Người này…

[삼식 사람이  사람이 누구냐고 사람이

- Coi kìa. Chỉ tiêu hủy tờ giấy đó… - Người này… - …đâu giúp xóa bỏ quá khứ? - …là ai thế? Người này này. Thằng bé sẽ xử lý gọn ghẽ như thể chuyện chưa từng xảy ra.

[녹음  우벽진짜 없던 일로 맹글어 드릴 깁니다

Thằng bé sẽ xử lý gọn ghẽ như thể chuyện chưa từng xảy ra.

우리 아들내미가

Con trai tôi sẽ làm vậy.

 그렇나?

Đúng không?

[녹음  강호깨끗이 처리하겠습니다

Cháu sẽ xử lý gọn ghẽ.

이건 강호 너다 그렇지?

Là cậu đúng không, Kang Ho?

[녹음  강호그럼   말씀 나누십시오

Vậy hai vị cứ nói chuyện riêng nhé.

뭐여끝난 거여?

Gì vậy, nhiêu đó thôi à?

[녹음  태수황수현을 없애자는 말씀입니까?

Anh có ý trừ khử Hwang Soo Hyun à?

[녹음  우벽에미만 없애서 되겠습니까?

Sao chỉ xử lý mỗi người mẹ được?

얼라도 같이 보내야지요

Phải cho đứa bé theo cùng.

뒤탈은 없겠지요?

Sẽ không có hậu họa gì chứ?

[우벽의 웃음]

천하의 오태수 의원님께서

Nghị sĩ Oh Tae Soo mà lại sợ việc thế này sao?

이런 일로 쫄리시는 깁니까? - [태수의 웃음]

Nghị sĩ Oh Tae Soo mà lại sợ việc thế này sao?

[우벽걱정 마이소

Anh đừng lo.

설사 무슨 일이 있다 캐도

Dù cho có vấn đề gì đi nữa,

강호 저느마가  안고  깁니다

thằng nhóc Kang Ho sẽ chịu mọi hậu quả.

그럴라고 있는  아입니까?

Tôi giữ nó ở cạnh để làm vậy mà.

그럼   회장님만 믿겠습니다

Vậy tôi sẽ tin ở anh, Chủ tịch Song.

[녹음  우벽

Vâng.

[삼식이게  소리여?

Họ nói cái gì thế?

[무거운 음악]

그럼 이게 오태수 의원 거란 말이여?

Vậy cái này là của Nghị sĩ Oh Tae Soo à?

!

Tuyệt!

됐어

Được rồi.

삼식아 - [삼식?

Sam Sik à.

이거이거이거 뭐야?

Đây là gì vậy? Họ là ai? Sao tôi lại nói những chuyện đó với họ?

 사람들 뭔데

Họ là ai? Sao tôi lại nói những chuyện đó với họ?

내가  사람들이랑 이런 얘기를 ?

Họ là ai? Sao tôi lại nói những chuyện đó với họ? Tôi bảo rồi mà.

[삼식아니저기말혔잖여

Tôi bảo rồi mà.

오태수 의원 딸하고 너가 결혼을 할라고 혔었다고

Cậu suýt nữa thì kết hôn với con gái Nghị sĩ Oh Tae Soo.

[의아한 숨소리]

그럼 황수현은 누구야?

Vậy Hwang Soo Hyun là ai?

내가내가 어떻게  거야?

Tôi đã làm gì cô ấy à?

너가 깨끗하게 처리하겠다매

Cậu bảo sẽ xử lý gọn ghẽ mà.

  어떻게 혔는디?

Cậu đã làm gì vậy?

[삼식설마 죽이거나 그런  아니지?

Không lý nào cậu lại giết người đâu, đúng không?

[SD 카드 분리음]

지금  하는 거여?

Này. Cậu đang làm gì thế?

이거  거잖아 - [삼식그래서  어떡할 건데?

- Nó là của tôi mà. - Rồi cậu định làm gì?

모르겠어

Tôi không biết.

근데 이게 뭔지는 알아야   같아

Nhưng có vẻ tôi phải tìm hiểu xem đây là gì.

혹시 엄마는 알지도 모르잖아

- Mẹ tôi chắc sẽ biết. - Không.

[삼식아니여아니여아니여 아니여아니여

- Mẹ tôi chắc sẽ biết. - Không. Đồ ngốc. Cậu bị ngốc à?

 바보야 바보여?

Đồ ngốc. Cậu bị ngốc à?

너희 엄니가 이걸 알믄

Nếu mẹ cậu biết chuyện này

 가방을 요렇게  엄니한테 줬겄냐?

thì mắc gì lại tặng chiếc túi này cho mẹ tôi?

아유아유물론   알어

Tôi biết cậu đang cảm thấy thế nào.

당연히 알고 싶겄지

Dĩ nhiên cậu sẽ muốn biết rồi.

그려

Được thôi.

요렇게 하자내가 알아봐 줄게

Cứ thế này đi. Tôi sẽ tìm hiểu cho cậu.

니가? - [삼식

- Cậu ư? - Ừ.

내가내가  사람들  직접 만나서 물어볼게

Tôi sẽ gặp và trực tiếp hỏi họ.

- [흥미진진한 음악] - 생각혀 

Nghĩ thử xem nhé.

혹시라도 너가 진짜 나쁜 짓을 혔을 수도 있잖여

Nếu cậu thật sự đã làm việc gì xấu,

그걸 너희 엄니가 알면 얼마나 충격이 크겄어

và nếu mẹ cậu phát hiện ra việc đó, cô ấy sẽ rất sốc.

 그려?

Không phải sao?

 이랴? - [강호 들어

- Cậu làm gì thế? - Nghe kỹ đây.

 이거 뭔지  알아내야 

Tôi nhất định phải biết đây là gì.

그러니까    다시  속이고 이상한  하면

Nếu cậu lại lừa tôi và bày trò kỳ lạ,

진짜 가만   거야알았어?

tôi sẽ không bỏ qua đâu, hiểu chưa?

알았어

Ừ, hiểu rồi.

[강호비밀번호야

Đây là mật khẩu.

[삼식 [훌쩍인다]

Ừ.

- [키보드 조작음] - D, K, Q…

D, K, Q…

'아버지'?

Ghép lại thành "bố" à?

[한숨]

[차분한 음악]

[강호엄마가 아파요

Mẹ đang bị bệnh.

근데 아빠

Nhưng mà bố ơi,

[산새 울음]

아빠는 누구예요?

bố là ai thế?

  무서운 말들을 듣는데

Tại sao khi nghe những lời đáng sợ đó,

 아빠 생각이 나요?

con lại nghĩ đến bố?

 번도  적도 없잖아요

Con chưa từng gặp bố mà.

근데   아빠가 보고 싶어요?

Sao con lại thấy nhớ bố thế?

여기가 아빠

Sao chỗ này của con…

[먹먹한 숨소리]

너무 답답해요

lại thấy bức bối vậy?

[훌쩍인다]

[한숨]

아빠는 누구예요?

Bố là ai thế?

나는 누구예요?

Và con là ai?

 어떡해야 돼요

Con phải làm sao đây?

[영순우리 아들 여기 있었네?

Thì ra con trai mẹ ở đây à.

[살짝 웃는다]

어때요기분 좋아요?

Ông thế nào rồi? Có thấy vui không?

[웃음]

 아빠 말이야

Bố con yêu mẹ lắm đấy.

[영순엄마 진짜 좋아했다?

Bố con yêu mẹ lắm đấy.

왜요맞잖아요

Sao thế? Tôi nói đúng mà.

[살짝 웃는다]

맨날 졸졸 쫓아다니면서

Ông ấy suốt ngày bám theo mẹ,

'안아 ', '뽀뽀해 '

hết đòi mẹ ôm, rồi lại đòi mẹ thơm.

아유지겨워

Ôi, muốn phát ngấy luôn.

그냥 한시도  떨어졌다니까

Ông ấy chẳng rời mẹ nửa bước.

[영순의 힘주는 소리]

강호 너처럼 말이야

Giống hệt con vậy, Kang Ho.

쓰읍

그러고 보면 강호 니가 아빠를  많이 닮았어

Nói ra mới thấy, con giống bố lắm.

고집부리는  하며

Từ cái tính cố chấp

 하나에 꽂히면 끝장을 보는 거까지

đến cái tật hễ làm gì là phải theo cho đến cùng.

근데 아빠가

Nhưng bố con

그렇게 강한 것만은 아니었어

không được mạnh mẽ như thế.

눈물은  어찌나 많은지

Ông ấy rất mau nước mắt.

맨날 강호 니가  동그란 엄마 배를 붙잡고

Ngày nào cũng ôm lấy Kang Ho đang nằm trong bụng mẹ,

보고 싶다고 울고 사랑한다고 울고

vừa khóc vừa bảo rất muốn gặp con, vừa khóc vừa bảo yêu con

미안하다고 울고

và còn vừa khóc vừa xin lỗi con.

그럼 강호 니가   발길질을 

Lúc đó, Kang Ho sẽ đạp bụng mẹ.

'엄마 아빠 여기 있어요'

"Mẹ, bố, con ở đây này.

' 안에서  보고 있어요'

Con có thể thấy mọi thứ từ trong này."

이렇게 대답하듯이

Cứ như con đang trả lời lại vậy.

[한숨]

오래오래

Mẹ đã muốn

같이 행복하고 싶었는데

được ở bên ông ấy thật lâu.

[잔잔한 음악]

함께한 시간이 너무 짧았네

Nhưng thời gian ở cạnh nhau quá ngắn ngủi.

강호야

Kang Ho à.

나중에 말이야엄마 죽으면

Sau này, nếu mẹ chết, con hãy chôn mẹ cạnh bố.

 아빠랑 같이 묻어 

nếu mẹ chết, con hãy chôn mẹ cạnh bố.

이제 엄마 아빠랑 오래오래 같이 있고 싶어

Bây giờ mẹ muốn ở cạnh bố con thật lâu.

엄마

- Mẹ à. - Con trai mẹ

[영순우리 아들 결혼해서 애기 낳으면

- Mẹ à. - Con trai mẹ khi nào kết hôn và sinh con, con sẽ dắt chúng đến đây gặp bố mẹ chứ?

엄마 아빠 보여 주러  거지?

khi nào kết hôn và sinh con, con sẽ dắt chúng đến đây gặp bố mẹ chứ?

얼마나 이쁠까?

Chắc chúng sẽ dễ thương lắm.

 애가 커서 학교를 가고 결혼도 하고

Đứa trẻ đó sẽ lớn lên, đi học, rồi kết hôn.

우리 강호가 아빠가 되고 할아버지가 되는 모습까지

Đến cả khi Kang Ho nhà ta trở thành bố, rồi thành ông nội.

이제 엄마 아빠가  동그란  안에서

Cả bố và mẹ sẽ dõi theo con

지켜볼 거야

từ trong ụ đất tròn này.

아니지켜  거야

À không, bố mẹ sẽ bảo vệ con.

[훌쩍인다]

Vậy nên con trai của mẹ,

그러니까 우리 아들 엄마 없어도 외로우면  ?

Vậy nên con trai của mẹ, đừng cảm thấy cô đơn khi không có mẹ ở bên nhé.

[먹먹한 숨소리]

 혼자가 아니야알았지?

Con không chỉ có một mình đâu. Nhớ chưa?

엄마는  그렇게 나빠요?

Mẹ à, sao mẹ tệ quá vậy?

[훌쩍인다]

알아요엄마

Con biết mà mẹ.

나도  안다고

Con cũng biết hết vậy.

근데 그렇게   하면  돼요?

Nhưng mẹ đừng nói như vậy được không?

그냥 '괜찮아아무것도 아니야'

Mẹ chỉ cần nói là, "Không sao đâu. Không có gì to tát cả.

'이겨   있어나을  있어'

Mẹ có thể chiến thắng bệnh tật. Mẹ sẽ khỏe lại."

[강호그냥 이렇게 말해 주면  돼요?

Mẹ không thể nói như vậy được sao?

 맨날 엄마는

Sao lúc nào mẹ cũng…

 맨날 여기가 아픈 말만 해요엄마?

Tại sao… Sao lúc nào mẹ cũng nói những điều khiến con đau ở đây vậy?

 맨날 나한테 힘든 것만 시키냐고

Sao lúc nào mẹ cũng bắt con làm những việc khó khăn vậy?

 맨날  엄마 마음대로 해요?

Sao lúc nào mẹ cũng chỉ làm theo ý mình vậy?

[훌쩍인다]

밥하는 빨래하는 

Cách nấu ăn, cách giặt giũ,

농장 은행 

việc ở nông trại, việc ở ngân hàng. Sau khi dạy hết mọi thứ cho con giống như lợn mẹ,

엄마 돼지처럼  가르쳐 주고 나면

Sau khi dạy hết mọi thứ cho con giống như lợn mẹ,

혼자서 좋은 데로  거잖아요

rồi mẹ sẽ một mình đến nơi tốt đẹp hơn.

[살짝 웃는다]

싫어요그러면

Con không muốn vậy đâu!

싫어

Không thích đâu!

[울먹이며 그럼 아무것도   거야

Nếu vậy, con sẽ không làm gì nữa hết.

아니 그냥 아무것도  할래

Không, con thà chẳng biết làm gì hết.

그냥 평생   이렇게 바보처럼  거야

Con sẽ cứ sống như một tên ngốc cả đời cho mẹ xem.

그러니까 엄마 아무 데도  가요

Vậy nên mẹ không được bỏ đi đâu hết!

[강호가 흐느낀다]

엄마제발?

Mẹ ơi, con xin mẹ.

제발 가지 마요엄마

Mẹ làm ơn đừng đi đâu cả.

[살짝 웃는다]

Mẹ ơi.

엄마엄마조금만?

Mẹ ơi. Mẹ ơi, mẹ từ từ…

조금만조금만 천천히 가요

Mẹ từ từ… Mẹ từ từ hẵng đi.

- [살짝 웃는다] - [강호가 흐느낀다]

그래

Được rồi.

천천히 갈게

Mẹ sẽ ở lại thêm chút nữa.

엄마가

Mẹ sẽ…

아주아주 천천히 갈게

rời đi thật chậm thôi.

[영순그러니까 우리 슬퍼하고 울고

Vậy nên mẹ con mình đừng buồn bã hay khóc lóc gì cả.

그러지 말자?

Đừng làm vậy, con nhé?

우리 아들하고 행복하기에도

Mẹ muốn dành từng giây phút còn lại

엄마는 1 1초가 너무 아까워?

để sống thật hạnh phúc bên con. Được chứ?

[ 두드리는 소리]

누구요?

Ai vậy?

[영순형님잘못했어요

Chị à. Tôi đã sai rồi.

아빠 없이 크는 강호가 불쌍해서

Tôi thương xót Kang Ho khi phải lớn lên mà không có bố.

빈자리  느끼게 키우려는 마음에

Vì không muốn thằng bé cảm thấy trống vắng,

이기적으로 굴었어요

tôi đã hành xử thật ích kỷ.

강호 아프고

Đến khi thằng bé đau ốm,

그게 얼마나 잘못된 사랑이었는지 알았으면서도

tôi mới nhận ra mình đã yêu thương con sai cách.

지금까지 이러고 있네요

Vậy mà tôi vẫn chẳng hề thay đổi.

형님 말이 맞아요

Chị nói rất đúng.

 새끼 귀한 만큼 남의 자식도 귀한 건데

Con cái nhà người ta cũng quý giá như con mình vậy.

제가 미주한테

Tôi đã khiến Mi Joo…

너무  상처를 줬어요

phải chịu tổn thương nặng nề.

형님이 저한테 어떤 분인데

Sau tất cả những gì chị đã làm cho tôi.

마음 아프게 해서 정말 죄송해요

Tôi xin lỗi vì đã làm chị đau lòng.

용서해 주세요

Xin chị hãy tha thứ cho tôi.

아이고

Trời ạ.

[훌쩍인다]

그렇다고 무릎을 꿇고 지랄이여

Dù vậy đi nữa, ai mướn cô quỳ lạy tôi thế này chứ.

몸도 성치 않은  [훌쩍인다]

Cô cũng đâu có khỏe khoắn gì.

일어나일어나일어나 - [무거운 음악]

Đứng dậy đi. Mau đứng dậy đi.

[ 아이고일어나 아이고일어나일어나일어나

Trời ạ, tôi bảo cô đứng dậy đi mà. Đứng dậy đi.

- [영순이 훌쩍이며형님 - [ 아이고

Chị ơi.

 진짜 죽어요?

Tôi thật sự phải chết sao?

무서워요

Tôi sợ lắm.

[영순 어떡해요?

Tôi phải làm sao đây?

 어떡해요형님

Tôi biết làm gì đây, chị ơi?

  살려 주세요

Xin chị cứu tôi với.

[흐느끼며  살려 주세요 형님

Cứu tôi với, chị ơi.

  살려 주세요

Xin chị hãy cứu sống tôi.

- [영순이 흐느낀다] - [ 아이고불쌍한 

Trời đất ơi, tội nghiệp cô quá.

[함께 흐느낀다]

[서럽게 운다]

[영순살려 주세요

Xin hãy để tôi được sống.

형님  살려 주세요

Làm ơn giúp tôi sống đi.

 언젠간  손에 죽을 거다

Một ngày nào đó, cậu sẽ chết dưới tay tôi.

 전에 먼저 죽을  같아요 떨려 가지고

E là tôi sẽ chết vì hồi hộp trước cả lúc đó cũng nên.

- [ 실장의 성난 숨소리] - [주민들의 좋아하는 소리]

- Trời ơi! - Này! - Được lên TV kìa! - Mấy cậu gì ơi.

- [ 테레비 나와테레비 - [  아니저기

- Được lên TV kìa! - Mấy cậu gì ơi. Xin hãy cho xưởng rượu bia

우리 양조장양조장  많이 나오게   줘요

Xin hãy cho xưởng rượu bia - lên hình nhiều nhé! - Các cậu trang điểm chưa?

[이장테레비에 나올라믄 화장해야 된다믄서?

- lên hình nhiều nhé! - Các cậu trang điểm chưa? Nghe nói phải trang điểm mới được lên TV mà.

- [발랄한 음악] - [ 이장의 웃음]

지금까지 이런 경사가 없었지 뭐여

Từ trước đến nay chưa từng có dịp nào hoan hỉ thế này.

우리 마을이 테레비에  나오고

Không ngờ làng ta cũng có ngày được lên TV!

[웃음]

Xin mọi người thứ lỗi,

[ 실장죄송하지만

Xin mọi người thứ lỗi,

저희가 방송 출연은  어려울  같습니다

nhưng e là chúng tôi không tiện lên TV đâu ạ.

[이장 ?

Thấy chưa?

봐요 말이 맞죠?

Biết ngay mà. Tôi nói đúng chưa nào?

처음부터 수상하다 싶더니

Từ lần đầu gặp họ, tôi đã nghi ngờ rồi.

어디서 나쁜  하고 숨어들어  있는 거예요

Đích thị là họ đã làm việc xấu rồi chạy trốn về đây.

으이그 염병할 놈의 여편네가 그냥

Cái bà này, chỉ nói linh tinh là giỏi.

[이장우리 조우리의 명예를 드높여 주신 귀한 분들헌티

Sao bà lại nói mấy lời kinh khủng đó với hai chàng trai cao quý

그게  끔찍한 소리여?

đã làm rạng danh ấp Jou chứ?

 얼굴을   

Đấy, nhìn mặt họ mà xem.

이게 어디 나쁜   사람으로 보여?

Cậu ấy nhìn giống người sẽ làm việc xấu sao?

벌써  눈이 그냥 소눈이잖여소눈

Đôi mắt cậu ấy hiền từ thế kia mà, nhìn giống mắt bò lắm luôn.

[ 마침  냥반 성도 소씨래유

Chưa kể họ So còn có nghĩa là "bò".

 얼매나 소여?

Thấy chưa? Giống bò hết nấc rồi.

[웃음]

Thấy chưa? Giống bò hết nấc rồi.

[주민들의 웃음]

[ 대리근데 저희가 딱히 노하우랄  없어서

Nhưng mà chúng tôi không có bí quyết gì đặc biệt cả.

진짜 그냥 물만 줬거든요

Chúng tôi chỉ có tưới nước thôi à.

그렇죠?

Anh nhỉ?

[ 실장물만  

Chúng ta đâu chỉ…

아니다

tưới mỗi nước không.

'막걸리가 발효가 되면서 호기성 토양이 되면'

"Khi rượu gạo lên men, đất trồng sẽ trở nên hiếu khí,

'유익균이 많아져서 나쁜 병원균을 막아 냅니다'

từ đó sản sinh nhiều khuẩn có lợi và ngăn ngừa bệnh dịch."

[ 대리진짜 멋있었어요 어떻게 그런 생각을

Ôi, nhìn anh ngầu lắm luôn. Sao anh nghĩ ra được chuyện đó?

빨리 짐이나 

Mau thu dọn đồ đi.

[ 실장방송 나가기 전에 회장님한테 용서 빌지 않으면

Nếu không kịp cầu xin Chủ tịch tha thứ trước khi chương trình đó lên sóng,

우리가  상추밭 거름 된다

chúng ta sẽ trở thành phân bón cho xà lách đó.

[삼식] ♪  보자 ♪

Đi thôi nào

[신난 탄성]

♪ 서울을  보자 서울을  보자 ♪

Cùng lên Seoul thôi

- [ 대리? - [ 실장그냥 

Cứ đi đi.

[삼식?

[ 실장자연스럽게 그냥 

Cứ đi ngang qua đi.

그냥 

Tôi bảo cậu cứ đi đi.

그냥 !

Cứ đi đi!

그냥 가는 거라고!

Tôi bảo cậu cứ đi đi mà!

 대리!

Trợ lý Cha!

그냥 가면 진짜 수상하잖아요

Cứ thế lướt qua thì đáng nghi lắm.

인사만 살짝 하고 가죠

Mình chào hỏi một câu đã.

[짜증 섞인 숨소리]

안녕하세요

Xin chào.

이야우리 어디 ?

Kìa, bộ đôi So Cha đi đâu vậy?

잠깐 서울에 볼일이  있어서요

Chúng tôi cần lên Seoul có chút việc.

서울? - [ 대리

- Seoul sao? - Vâng.

[ 대리음악이라도 틀까요?

Tôi bật nhạc lên nhé?

[날카로운 효과음]

Tôi hiểu rồi ạ.

알겠습니다

Tôi hiểu rồi ạ.

[삼식이야나도 마침 서울 가는데

Trộm vía, đúng lúc tôi cần lên Seoul.

잘됐지 뭐여?

Tiện quá phải không?

혹시 저기 성북동이라고 아나?

Hai người có biết phường Seongbuk là ở đâu không?

성북동  알죠

Tôi rành chỗ đó lắm. Anh muốn đến đó sao?

성북동 가시는 길이세요?

Tôi rành chỗ đó lắm. Anh muốn đến đó sao?

오태수 후보 

Phải, đến nhà Nghị sĩ Oh Tae Soo.

[타이어 마찰음]

[사람들의 신음]

[삼식운전을 아유놀래라

Trời ạ, cậu lái xe kiểu gì vậy? Ôi, làm tôi hết cả hồn.

[ 대리오태수 의원 집은 왜요?

Sao anh lại đến nhà Nghị sĩ Oh?

내가 그분 왕팬 지지자라서

À thì, vì tôi là fan cứng ủng hộ ông ấy hết mình

[삼식파이팅  한번  드릴라고

nên muốn đến cổ vũ ông ấy một lần.

요기요기  건디

Đây, chính là nơi này. Tôi sẽ đến đây.

[흥미로운 음악]

[휴대전화 진동음]

색시

Nghe đây, hôn thê.

어떻게 됐어만났어?

Thế nào rồi? Cậu gặp ông ấy chưa?

- [대문 열리는 소리] - 지금 만났어

Rồi, tôi vừa thấy xong.

[삼식임무 완수허고 연락헐게

Hoàn thành nhiệm vụ rồi tôi gọi lại nhé.

삼식아 진짜 똑바로 해야 

Sam Sik à. Cố làm cho tốt đấy nhé.

아유알았어

Trời, tôi biết rồi.

[통화 종료음]

- [  여닫히는 소리] - [자동차 시동음]

[직원내일 결혼식 정말 축하드려요

Xin chúc mừng hôn lễ ngày mai của cô.

[한숨]

[자동차 시동음]

- [삼식의 비명] - [하영의 놀란 소리]

[아파하는 소리]

[삼식사람 살려!

Trời ơi, cứu tôi với!

[삼식의 아파하는 소리]

Anh có sao không?

[하영괜찮으세요?

Anh có sao không?

죄송합니다 - [삼식사람 살려

Anh có sao không? - Ôi, tôi xin lỗi. - Cứu tôi!

- [하영어떡해정말 죄송해요 - 아이고!

- Ôi, tôi xin lỗi. - Trời ơi.

[하영제가 바로 지금 119 부를까요?

Hay để tôi gọi cấp cứu nhé?

[아파하는 탄성]

[잔잔한 음악이 흐른다]

KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM ADN

[삼식쓰읍으메

 지겄네이거 - [ 떼는 소리]

Chắc sẽ để lại sẹo đây.

우리 엄니가  얼마나 곱게 키웠는디

Mẹ tôi lúc nào cũng bao bọc tôi dữ lắm đó.

이게 뭐죠?

Đây là cái gì?

 쓰여 있잖아요

Trong đó ghi rõ rành rành mà.

[삼식] '유전자 검사 결과지'

"Kết quả Xét nghiệm ADN".

바보도 읽는   읽네

Đến kẻ ngốc còn đọc được nữa là.

그러니까

Vậy mới nói.

이게 뭐냐고요

Tôi hỏi anh đây là cái gì?

[삼식이게 뭔지 지금부터 들려드릴게

Giờ tôi sẽ cho cô nghe xem tờ giấy đó có nghĩa là gì.

[ 내려놓는 소리]

[무거운 음악]

Cậu có thể tiêu hủy bản gốc kết quả xét nghiệm ADN trước mắt tôi chứ?

[녹음  태수유전자 검사 진본

Cậu có thể tiêu hủy bản gốc kết quả xét nghiệm ADN trước mắt tôi chứ?

 앞에서 없애   있겠나?

Cậu có thể tiêu hủy bản gốc kết quả xét nghiệm ADN trước mắt tôi chứ?

[남자이어폰으로 듣고 있어서 내용 확인은 불가합니다

Cô ấy đeo tai nghe, nên tôi không xác minh được nội dung.

[삼식이걸 아버님께 직접 드려야 되나

Tôi đã phân vân không biết nên đưa thẳng cho bố cô, hay đưa cho Đảng Hàn Quốc Chính Trực,

아님 아버님을  잡아먹어 안달 

hay đưa cho Đảng Hàn Quốc Chính Trực,

바른한국당에 갖다줘야 되나

những kẻ đang tìm cách dìm bố cô xuống.

고민 고민하다가

Sau đủ kiểu vật lộn đắn đo,

시집가시는 

tôi quyết định đưa cho cô

대차게 효도 한번 하시라고 가져와 봤네요

để cô bày tỏ sự hiếu thảo với bố trước khi về nhà chồng.

 지금 나랑  하자는 거야?

Này. Anh đang tính giở trò gì với tôi vậy?

[삼식지금  하는 거여?

Ơ kìa? Cô đang làm gì vậy? Sao lại xé đồ của tôi?

 남의  찢어유!

Ơ kìa? Cô đang làm gì vậy? Sao lại xé đồ của tôi?

방금 전엔 우리 아빠 거라면서

Anh vừa nói đây là của bố tôi mà.

[무거운 음악]

[삼식이거 최강호가 가지고 있던 건데?

Người giữ thứ này là Choi Kang Ho đó.

대한민국 검사가 설마 가짜를 가지고 있었을까?

Lẽ nào công tố viên đại tài như cậu ta lại giữ tài liệu giả, đúng không?

[하영 도대체 원하는  뭐야?

Rốt cuộc là anh muốn cái quái gì?

[삼식어허

역시 최강호가 나서야 일이 되는구먼

Thì ra nhắc Choi Kang Ho thì cô mới chịu nghe.

2

Tôi cần 200 triệu.

[삼식맞다엄니 

À đúng rồi, phải trả tiền mẹ nữa.

2

Thêm hai triệu nữa.

[삼식] 2 2현금으로다가

Tôi cần 202 triệu won tiền mặt.

[하영복사본 남겨 놓고 장난질 치는 거면

Anh biết chuyện gì sẽ xảy ra nếu anh còn giữ bản sao chứ, nhỉ?

알지?

Anh biết chuyện gì sẽ xảy ra nếu anh còn giữ bản sao chứ, nhỉ?

워디 야산 같은 디서

Chắc người ta sẽ tìm thấy xác tôi

사체로 발견되겄쥬

lăn lốc đâu đó trên núi.

 시간 후에 여기서 만나요

Hẹn anh một giờ nữa tại đây.

[거친 숨소리]

- [통화 연결음] - 색시

Ừ, hôn thê.

방금 만나서 얘기를 혔는디

Tôi vừa nói chuyện với cô ấy.

 얘기를 하자마자 기겁을 하는 

Nghe tên cậu là cô ấy hoảng liền.

확실히 뭔가 있는  같여

Chắc chắn là có gì đó mờ ám.

[삼식내가   자세히 알아보고 연락

Tôi sẽ tìm hiểu thêm rồi gọi…

아이씨어린이 보호 구역

Khỉ gió, giữa khu trẻ em qua lại…

알았어삼식아

Tôi biết rồi, Sam Sik.

- [타이어 마찰음] - [삼식알았어

Được rồi, thế nhé.

뭐여뭐여? [놀란 소리]

Các anh làm gì vậy?

- [통화 종료음] - 삼식아삼식

Sam Sik à. Sam Sik?

[새가 지저귄다]

[강호엄마 내가내가 할게내가

Mẹ ơi. Mẹ cứ để đó con làm cho. Để con làm cho.

내가 할게내가

Để con làm cho.

[영순아유

Được rồi.

[강호엄마엄마엄마 내가 할게

Thôi mẹ ơi, để con làm cho.

- [강호의 힘주는 소리] - [영순이 살짝 웃는다]

[ 내려놓는 소리]

엄마엄마내가 할게

Mẹ ơi! Mẹ để con làm cho.

  눌러 줄까요?

Mẹ muốn con bấm số mấy?

 - [영순의 웃음]

Nào.

아니이제 아무것도  한다면서?

Con nói từ giờ không làm gì nữa mà.

그래도 엄마 아프니까

Dù sao mẹ cũng đang ốm mà.

걱정 엄마 괜찮아

Con đừng lo. Mẹ không sao đâu.

[안드리아사장님!

Bà chủ!

사장님!

Bà chủ!

[영순왔어 그래도 전화하려 그랬는데

Cậu đến rồi à? Tôi cũng đang định gọi cho cậu.

원장님이 뭐래?

Viện trưởng bảo sao?

, MMA 증상이다

Ông ấy nói đó là triệu chứng của bệnh MMA.

이거 소염제 놓으면

Chỉ cần tiêm thuốc chống viêm cho chúng,

[안드리아] 2, 3 안에 완쾌될 전망이다

có khả năng chúng sẽ phục hồi trong vòng hai, ba ngày tới.

[영순다행이네

- Vậy thì may quá. - Mẹ à.

[강호엄마엄마 주세요 내가 할게?

- Vậy thì may quá. - Mẹ à. Mẹ đưa cho con. Để con làm cho.

[영순강호  주사  놓잖아

Nhưng con sợ tiêm cho lợn mà.

[강호아이   감고 그냥 한번  놓으면 돼요

Con sẽ nhắm chặt mắt lại rồi cắm thẳng ống tiêm vào là xong.

[강호의 힘주는 소리]

아니엄마랑 같이 

Để mẹ đi cùng con.

[무거운 음악]

[달그락 정리하는 소리]

혹시

Cho tôi hỏi.

아까 여기 앉아 있었던 남자분  보셨어요?

Cô có thấy người đàn ông ngồi ở bàn bên kia đâu không?

 봤어요

Tôi không thấy ai cả.

[삼식의 아파하는 소리]

때리지 마세유

Xin các anh đừng đánh tôi!

[삼식의 비명]

Xin các anh đừng đánh tôi! CUỘC GỌI GẦN ĐÂY HÔN THÊ

[수하1]  때렸어

Đã ai đánh mày đâu?

[삼식그래요?

Hả? Vậy sao?

[삼식의 겁먹은 숨소리]

Tôi…

지송혀유

Tôi xin lỗi.

[삼식의 비명]

이거를 최강호가 가지고 있었다?

Vậy là Choi Kang Ho luôn giữ thứ này à?

[삼식

Vâng.

[보좌관 바보가  여기 보냈을 리는 없고

Không đời nào thằng ngốc đó lại cử cậu đến đây.

[떨리는 숨소리]

Không đời nào thằng ngốc đó lại cử cậu đến đây.

누구야?

Vậy là ai?

누가 보낸 거야?

Ai đã sai cậu đến đây?

  새끼 우벽이지?

Cậu là Woobyeok chứ gì?

아니요삼식인디유?

Dạ, đâu có. Tôi là Sam Sik mà.

삼식?

Samsik?

[보좌관삼식이 어디야?

Này, Samsik là chỗ nào?

[수하2]  알아봐

Còn làm gì vậy? Tra thử đi.

아니아니 지가 삼식이라구유

À không, mấy anh ơi. Tên tôi là Sam Sik. Bang Sam Sik.

방삼식

Bang Sam Sik.

[보좌관의 한숨]

죽어도 입은 열지 않겠다?

Có chết cũng không mở miệng nhỉ?

[겁먹은 소리]

[삼식의 힘주는 소리]

- [익살스러운 음악] - [보좌관의 헛웃음]

[보좌관그래무덤까지 가져가라

Được, cứ mang bí mật xuống mồ đi.

- [삼식의 겁먹은 소리] - 처리해

- Anh ơi. - Xử lý nó đi.

[삼식아니아니방금 방금  열었잖아유

- Anh ơi. - Xử lý nó đi. Tôi mở miệng theo ý anh rồi mà! Tôi làm gì sai…

어쩌… !

Tôi mở miệng theo ý anh rồi mà! Tôi làm gì sai… Trời ơi… Dao kìa!

[삼식의 겁먹은 탄성]

Trời ơi… Dao kìa!

[비명]

[타이어 마찰음]

- [흥미진진한 음악] - [  열리는 소리]

?

So… So và Cha?

[놀란 소리]

[ 실장의 기합]

[수하3] 뭐야이거?

Cái quái gì vậy?

[수하들의 비명]

Cái quái gì vậy?

[수하4 신음]

뭐야?

Gì vậy…

[ 대리의 신음]

- [수하5 기합] - [수하6 신음]

Chết tiệt!

[수하5] 아이씨

Chết tiệt!

[싸우는 소리가 요란하다]

[수하7 신음]

 [옅은 웃음]

- [수하8] 아이씨 - [ 대리의 기합]

[수하9 비명]

So và Cha?

[수하8 신음]

[ 실장의 힘주는 소리]

- [수하10 신음] - [삼식의 놀란 소리]

[겁먹은 소리]

- [수하2] 무기 버려 - [삼식의 재촉하는 소리]

Bỏ vũ khí xuống. Bỏ vũ khí xuống!

무기 버려! - [삼식아이씨

Bỏ vũ khí xuống!

- [흥미로운 음악] - [ 대리가 속삭인다]

[ 실장의 기합]

[삼식수하2 신음]

[삼식이 콜록댄다]

[ 실장의 놀란 소리]

[ 대리의 힘주는 소리]

[중얼거리며씨부럴씨부럴

Chết tiệt.

[ 대리의 아파하는 소리]

[수하2 힘주는 소리]

[ 대리의 아파하는 신음]

Cậu có sao không?

[ 실장괜찮아?

Cậu có sao không?

[ 대리의 힘겨운 신음]

Trời ơi.

이씨

Khỉ gió.

[오토바이 시동음]

아이씨!

Mẹ kiếp!

[거친 숨소리]

[삼식아이고시상에

Ôi, trời đất ơi Vì tôi mà cậu bị thương rồi, phải làm sao đây?

 땜시 다쳐서 어떡혀

Vì tôi mà cậu bị thương rồi, phải làm sao đây?

 쌍놈의 새끼들이

Vì tôi mà cậu bị thương rồi, phải làm sao đây? Sao mấy tên khốn đó phải dùng dao cơ chứ?

 칼을 들고 설치고 지랄이여이씨

Sao mấy tên khốn đó phải dùng dao cơ chứ?

얼매나 무서웠는지 하마터면 오줌  뻔혔네

Lúc nãy tôi sợ lắm luôn. Suýt nữa là tè ra quần rồi.

아이고그려서 말인디

Trời ơi, nhắc lại thấy mót, chờ tôi đi tè chút nhé.

 금방 오줌  누고 올게

Trời ơi, nhắc lại thấy mót, chờ tôi đi tè chút nhé.

[흥미로운 음악]

[녹음  우벽강호 저느마가  안고  깁니다

Thằng nhóc Kang Ho sẽ chịu mọi hậu quả.

그럴라고 있는  아입니까?

Tôi giữ nó ở cạnh để làm vậy mà.

[거친 숨소리]

[태수송우벽 확실해?

Có chắc là do Song Woo Byeok không? Chắc ạ.

[보좌관 실장을 봤습니다

Chắc ạ. Tôi đã thấy Trưởng phòng So.

[헛웃음]

 독사 같은 노인네

Con rắn độc già cỗi đó.

하영이 지금 어디 있어?

Ha Young đang ở đâu?

저건 뭐냐?

Cái gì kia?

[한숨]

구차한 변명 하지 않으마

Bố sẽ không biện minh dài dòng.

한때의 실수였다

Đó chỉ là lỡ lầm quá khứ thôi.

실수로  없는 여자와 아이를 죽였어요?

Bố lỡ giết một phụ nữ vô tội và con của cô ấy sao?

그건 최강호 짓이야

Là Choi Kang Ho giết.

아빠가 시킨 거잖아요 - [긴장되는 음악]

Bố đã sai anh ấy làm vậy.

[하영아빠는 정말 무서운 사람이에요

Bố đúng là một người đáng sợ.

목적을 위해서 닥치는 대로  죽이고 없애고

Bố trừ khử và loại bỏ bất cứ ai ngáng đường mình. Cả anh Kang Ho…

강호 씨도

Cả anh Kang Ho…

결국 아빠한테 이용당하고 저렇게  거잖아요

Anh ấy cũng thành ra như vậy sau khi bị bố lợi dụng.

[태수

[태수의 한숨]

우리 하영이 지금 많이 무섭구나?

Ha Young, chắc con đang sợ hãi lắm.

그래당연하지

Cũng phải, con sợ là đúng.

최강호에게 수면제를 먹이고 죽이려고 했던  너니까

Vì con chính là kẻ đã chuốc thuốc ngủ và cố giết Choi Kang Ho mà.

[떨리는 숨소리]

그건

- Chuyện đó… - Con lại định nói

그것도  애비가 시켜서  일이라고 말하고 싶은 게냐?

chuyện đó là do bố sai con làm à?

[태수아니

Không đâu. Chính con

최강호가 나를 잡으려고 너를 이용했다는

đã trả thù Choi Kang Ho vì con cảm thấy bị phản bội khi phát hiện ra cậu ta lợi dụng con để hạ bệ bố.

 배신감에 복수를  거야

khi phát hiện ra cậu ta lợi dụng con để hạ bệ bố.

니가 직접 스스로

Con đã tự mình quyết định làm ra việc đó.

[거친 숨소리]

근데 하영아

Nhưng Ha Young à,

이제  끝난 일이야

những chuyện đó đều là quá khứ rồi.

게다가

Chưa kể,

 목을  증거들까지 이렇게  손에 들어왔어

bằng chứng chống lại bố hiện đang ở trong tay bố rồi.

최강호가 저렇게  이상

Chừng nào Choi Kang Ho còn bị như bây giờ,

이젠 너만  다물면

chỉ cần con giữ im lặng

 없던 일이 되는 거야

thì sẽ chẳng có vấn đề gì cả.

무슨 말인지 알겠지?

Con hiểu ý bố chứ?

- [우아한 음악이 흐른다] - [태수의 웃음]

- Chúc mừng gia đình. - Cảm ơn anh chị.

[태수태수 감사합니다

- Chúc mừng gia đình. - Cảm ơn anh chị.

[태수아이고오셨어요

Chao ôi, ông đến rồi.

[태수의 웃음]

Chao ôi, ông đến rồi.

 주셔서 고맙습니다

Cảm ơn ông đã đến chung vui.

감사합니다 [웃음]

Cảm ơn ông đã đến chung vui. Trời ơi, chúc mừng gia đình.

[우벽아이고축하드립니대이

Trời ơi, chúc mừng gia đình.

[우벽의 웃음]

[태수오셨네요

Anh tới rồi à. Sợ anh thấy bất tiện nên tôi mới không gửi thiệp mời.

불편하실  같아 일부러 연락  드렸는데

Anh tới rồi à. Sợ anh thấy bất tiện nên tôi mới không gửi thiệp mời.

그러게요

Vậy mới nói.

모바일 청첩장 같은 거라도  보내 주셨으면은

Phải mà anh chịu gửi thiệp qua tin nhắn cho tôi,

계좌로  입금해  서로 편했을 긴데?

Phải mà anh chịu gửi thiệp qua tin nhắn cho tôi, tôi đã chuyển tiền mừng qua ngân hàng luôn cho nhanh.

[우벽지가 부조할 방법 몰라 갖고

Tôi lại chả biết gửi theo cách nào khác, nên đành vác xác đến tận đây.

이래 직접 들고 왔다 아입니까?

Tôi lại chả biết gửi theo cách nào khác, nên đành vác xác đến tận đây.

신랑이 아주 키도 크고

Chà, chú rể trông cao ráo, đẹp trai và phong độ quá.

듬직하니  잘생깄다?

Chà, chú rể trông cao ráo, đẹp trai và phong độ quá.

이번 사윗감은 어째  마음에 드십니까?

Thế nào, lần này anh chị hài lòng về con rể mới chứ?

[태수 

Vâng.

그래야지요

Tốt rồi, phải thế chứ.

그래야 오래오래  살지요 ? [웃음]

Phải vậy các cháu mới sống hạnh phúc dài lâu,

급작스러운 사고 같은 것도  당하고

mà không lo bị tai nạn bất đắc kỳ tử nhỉ?

[우벽이 웃으며그지예?

mà không lo bị tai nạn bất đắc kỳ tử nhỉ?

[우벽의 웃음]

지는 인자 식장 안에  들어가 보겠습니다

Vậy tôi xin phép vào hội trường nhé.

 스테이크가 상당히 맛있어

Bít tết ở đây ngon xuất sắc.

아시는가 

Chắc anh cũng biết rồi.

[신랑 가족들이 감사 인사 한다]

- Xin chào. - Xin chào. Cảm ơn anh đã đến.

[사진사신부님 표정이 너무 얼었다

Kìa, sao nét mặt cô dâu cứng đờ thế kia?

긴장 풀고 조금만 웃어 주세요

Cô hãy thả lỏng ra và cười lên nào.

[여자뭐야웃어

Sao thế? Cậu cười lên đi.

[사회자신랑 입장

Chú rể tiến vào.

- [차분한 피아노 연주] - [사람들의 박수]

- Chúc mừng nhé! - Đẹp trai quá!

[사람들의 환호]

- Chúc mừng nhé! - Đẹp trai quá! Chúc mừng!

다음은 아름다운 신부 입장이 있겠습니다

Tiếp theo, xin được chào mừng cô dâu xinh đẹp của chúng ta.

신부 입장

Cô dâu tiến vào!

[잔잔한 피아노 연주]

[덜컹 강조되는 문소리]

[무거운 음악]

[웅성거리는 소리]

[우벽보소  스테이크  줍니까?

Coi kìa! Bao giờ mới cho tôi ăn bít tết?

아이고

Trời ạ, chán thật chứ.

[우벽의 헛기침]

[통화 연결음]

[아이언니이거

Chị ơi, chị cầm đi.

어머지우야 이거 언니한테 주는 선물이야?

Ôi trời, Ji U à. Em tặng quà cho chị sao?

너무 고마워

Cảm ơn em nhiều nhé.

아니 말고 저기  아저씨가

Không phải quà của em đâu. Là của chú kia kìa…

[지우어디 갔지?

Ơ? Chú ấy đi đâu rồi?

[직원신부가신부가 없어졌어요

Cô dâu biến mất rồi.

제가 다시 한번 찾아 보겠습니다

Để tôi đi tìm cô ấy lần nữa.

[웅성거리는 소리]

[고민하는 소리]

준비  했어?

Con chuẩn bị xong chưa?

[강호옷만 입으면 돼요

Để con thay đồ nữa là xong.

엄마 근데 우리 어디 가는 거예요?

Cơ mà, mình sẽ đi đâu hả mẹ?

데이트

Đi hẹn hò.

데이트? - [영순

- Đi hẹn hò? - Ừ. Vậy nên con phải diện đẹp nhất có thể nhé.

그러니까 우리 아들 최고로 멋지게 입어

Vậy nên con phải diện đẹp nhất có thể nhé.

멋지게 - [영순의 웃음]

- Diện nhất có thể. - Đúng vậy.

[기어 조작음]

[기사손님손님

Quý khách?

- [하영 - [기사결제  됐습니다

- Vâng? - Thanh toán xong rồi.

- [하영 - [기사감사합니다

- Vâng. - Cảm ơn cô nhé.

[하영의 한숨]

[새가 지저귄다]

[초조한 숨소리]

[멀어지는 자동차 엔진음]

[무거운 음악]

[흐느끼는 숨소리]

[안내 음성 소리가 나면 녹음 하신 

Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp và bấm nút sao để kết thúc.

별표를 눌러 주십시오 - [ 소리]

và bấm nút sao để kết thúc.

삼식아  계속 전화를  받아?

Sam Sik à, sao mãi không nghe máy vậy?

혹시 무슨  있는  아니지?

Không phải đã xảy ra chuyện gì chứ?

전화  기다릴게

Nhớ gọi lại cho tôi nhé. Tôi sẽ đợi.

[통화 종료음]

[한숨]

?

뭐지?

Gì thế nhỉ?

- [문이 드르륵 여닫힌다] - [영순의 힘주는 소리]

- [밝은 음악] - [웃음]

아들 [웃음]

Con trai.

엄마얼굴이

Mẹ, trông mẹ…

어때이쁘지?

Con thấy sao? Mẹ có đẹp không?

많이요

Có ạ. Đẹp lắm luôn.

[영순추운데?

Trời lạnh lắm đó.

아이괜찮아요 - [영순괜찮기는

- Con ổn mà. - Ổn gì mà ổn.

따뜻하게 해야지

Con phải mặc ấm vào.

따뜻하게 [살짝 웃는다] - [웃음]

Như thế này.

됐다가자

Được rồi. Mình đi thôi.

엄마나하고 데이트하고 싶었어요?

Thì ra mẹ muốn đi hẹn hò với con sao?

[영순

생각해 보니까

Nghĩ lại mới thấy,

우리 아들하고 외식  번을 제대로   봤더라고

mẹ chưa từng được đi ăn cùng con bao giờ.

영화관도   봤고 노래방도   봤고

Mẹ con mình cũng chưa từng đi xem phim, chưa từng đi hát karaoke,

여행도   봤어

hay đi du lịch cùng nhau bao giờ.

그래서 이제  하려고

Nên giờ mẹ muốn làm mọi thứ.

이거   - [ 내려놓는 소리]

Con nhìn này.

엄마가

Mẹ đã

하고 싶은   적어 놨어

viết ra hết mọi điều mẹ muốn làm.

[웃음]

어때?

NHỮNG THỨ CẦN LÀM VỚI CON TRAI Con thấy sao?

엄마랑 같이   거지?

Con sẽ thực hiện cùng mẹ chứ?

내가   줄게요

Vâng, con sẽ làm mọi thứ cho mẹ.

오케이

Được rồi.

여기요!

Chủ quán ơi!

여기  집에서 제일 비싼 꽃등심으로 2인분 추가요

Cho tôi thêm hai phần dẻ sườn đắt tiền nhất ở đây nhé!

저희 막걸리도   주세요 - [영순?

Cho cháu thêm một chai rượu gạo nữa ạ. Sao?

에이엄마 어른?

Thôi nào, mẹ. Con là người lớn rồi đó.

[강호나는 엄마 보호자

Con là người giám hộ của mẹ.

엄마는  돼요절대  

Nhưng mẹ không được uống. Tuyệt đối không.

[영순그럼

Được rồi.

엄마 보호자

Con là người giám hộ của mẹ.

어른 맞지

Con đúng là người lớn rồi.

[강호

- Đúng vậy. - Trời ạ.

[영순에이 여기 막걸리    추가요

- Đúng vậy. - Trời ạ. Cho tôi một chai rượu gạo cỡ đại nhé.

… - [TV  뉴스 소리]

Vậy cho cháu một chai cỡ đại với một bát uống thôi ạ.

그럼 잔은 하나만 주세요

Vậy cho cháu một chai cỡ đại với một bát uống thôi ạ.

막걸리는    주세요

Vậy cho cháu một chai cỡ đại với một bát uống thôi ạ.

[영순아니그래도 엄마하고도 한입 해야지

- Dù gì mẹ cũng nên uống một ngụm chứ. - Không được, mẹ ăn thịt đi.

[강호 돼요엄마 고기만 먹어요술은  

- Dù gì mẹ cũng nên uống một ngụm chứ. - Không được, mẹ ăn thịt đi. Phóng viên Kim Min Jeong đưa tin.

[영순고기 먹으면서 어떻게 술을  먹어?

Phóng viên Kim Min Jeong đưa tin.

[강호고기만 먹을  있어요

Phóng viên Kim Min Jeong đưa tin. Thi thể được ông Lee tìm ra giữa lúc đánh cá ban đêm

[TV  앵커지난 8 제면도에서

Thi thể được ông Lee tìm ra giữa lúc đánh cá ban đêm

밤낚시를 하던   씨에 의해 발견됐던 사체는

Thi thể được ông Lee tìm ra giữa lúc đánh cá ban đêm trên Đảo Jemyeon vào ngày mùng 8, đã bị phân hủy gần hết và…

- [무거운 음악] - 부패가 많이 진행돼

trên Đảo Jemyeon vào ngày mùng 8, đã bị phân hủy gần hết và…

[태수 여보여보 여보잠깐만여보!

Ông xã! Ông xã, khoan đã!

[태수 처의 비명]

- [하영의 신음] - [태수의 힘주는 소리]

Con nhỏ mất dạy.

[하영의 겁먹은 숨소리]

- [태수 처의 놀란 소리] - [태수의 힘주는 소리]

Ông dừng lại đi!

그만해요아유

Ông dừng lại đi!

[태수의 힘주는 소리]

그만해!

Ông thôi đi mà! - Ông điên rồi sao? - Kẻ điên là con khốn này mới đúng!

당신 미쳤어요? - [태수미친  저년이야!

- Ông điên rồi sao? - Kẻ điên là con khốn này mới đúng!

니년이 감히  애비 앞길을 막아?

Sao mày dám cả gan ngáng đường bố vậy hả?

[태수의 거친 숨소리]

 들어와!

Này, vào đây cho tôi!

이년 당장 병원에 처넣고

Nhốt con khốn này vào bệnh viện, và giam nó ở đó đến khi hết kỳ tranh cử!

선거 끝날 때까지  나오게 !

và giam nó ở đó đến khi hết kỳ tranh cử!

[보좌관알겠습니다

Vâng.

[태수 처의 흐느끼는 숨소리]

- [보좌관… - [태수

- Thưa Nghị sĩ… - Sao?

[보좌관확인해  결과

Chúng tôi đã kiểm tra,

황수현이 맞습니다

đó đúng là Hwang Soo Hyun.

경찰이 현재 살인의 가능성을 두고

Hiện tại, cảnh sát đã bắt đầu điều tra

수사에 들어갔다고 합니다

với khả năng cao là ám sát.

[태수아이씨!

Mẹ kiếp!

[보좌관의 한숨]

[거친 숨소리]

 - [보좌관

- Này. - Vâng.

[ 내뱉는 숨소리]

 하나 만들어야겠다

Chúng ta cần làm một việc.

[통화 연결음]

HÔN THÊ

[안내 음성연결이 되지 않아

Cuộc gọi không thể kết nối, bạn sẽ được chuyển sang…

음성 사서함으로 연결되며… - [한숨]

Cuộc gọi không thể kết nối, bạn sẽ được chuyển sang…

[통화 종료음]

Cuộc gọi không thể kết nối, bạn sẽ được chuyển sang… Mình đúng là ngốc mới tin cậu ta.

[강호내가 바보지내가

Mình đúng là ngốc mới tin cậu ta.

아유

Khỉ thật, trời ạ.

[강호엄마

Mẹ ơi?

 오늘 여기서 잘래요

Hôm nay con muốn ngủ ở đây.

내가 엄마 지켜 줘야 되니까

Con phải bảo vệ mẹ.

그럼 엄마는 좋지

Được vậy mẹ càng vui.

어서 오세요보호자님

Xin mời vào, thưa Người Giám Hộ.

[영순보호자님

Người Giám Hộ này.

[강호

Vâng?

오늘 같이 데이트해 줘서 고마워요

Cảm ơn con vì hôm nay đã đi hẹn hò với mẹ.

너무 행복했어요

Mẹ đã hạnh phúc vô cùng.

앞으로 뭐든지 말만 하세요

Từ nay, mẹ cứ nói với con mọi điều mẹ muốn.

제가   드릴게요

Con sẽ làm mọi thứ cho mẹ.

정말요? - [강호

Thật vậy sao? Vâng.

[영순그럼

Nếu vậy thì,

노래해 주세요

con hát cho mẹ nghe đi.

노래요? - [영순

Hát sao? Đúng vậy.

노래는  해요

Nhưng con hát dở lắm.

 해요

Con không hát được đâu.

뭐야뭐든   준다면서요?

Gì vậy chứ? Sao con nói con sẽ làm mọi việc cho mẹ?

[강호의 난감한 소리]

Gì vậy chứ? Sao con nói con sẽ làm mọi việc cho mẹ?

[한숨 쉬며우리 아들 노래 들어 보는  소원이었는데

Mẹ lúc nào cũng mong được nghe con trai mẹ hát một lần.

[고민하는 소리]

[영순노래

Hát cho mẹ nghe đi.

제발 노래노래노래해 주세요

Xin con đó, mau hát cho mẹ nghe đi.

- [강호알았어 - [영순플리즈

- Được rồi. - Xin con đó.

[강호알았어요엄마

Được rồi, để con hát.

[강호가 목을 가다듬는다]

- ♪ 지친 하루가 가고 ♪ - [잔잔한 음악]

Một ngày dài mệt mỏi trôi qua

♪ 달빛 아래  사람 ♪

Hai con người dưới ánh trăng sáng

♪ 하나의 그림자 ♪

Bóng hình hòa làm một

♪  감으면 ♪

Khi nhắm nghiền mắt lại

♪ 잡힐  아련한 행복이 ♪

Hạnh phúc hư ảo Như có thể nắm được trong tay

♪ 아직 저기 있는데 ♪

Vẫn còn Ở nơi đó

- ♪ 상처 입은 마음은 ♪ - [미주] ♪ 상처 입은 마음은 ♪

- Trái tim đầy tổn thương của tôi… - Trái tim đầy tổn thương của tôi Có thể sẽ phủ bóng tối

♪ 너의 꿈마저 ♪

Có thể sẽ phủ bóng tối

♪ 그늘을 드리워도 ♪

Lên giấc mơ của người

♪ 기억해  ♪

Xin hãy nhớ

 노래가 그리 처량 맞디야?

Sao mẹ hát bài gì nghe đau lòng thế?

아직  자고 있었어?

Con vẫn chưa ngủ hả?

일로  열은

Để mẹ xem con còn sốt không nào.

다행이다 내렸네

Ôi, may quá. Con hạ sốt một chút rồi.

[미주엄마가 미안해

Mẹ xin lỗi con.

엄마가 머리도   말려 주고

Chắc do mẹ chưa sấy tóc cho con cẩn thận

 바람 쐬게 해서 그랬나 보다

mà đã đưa con ra ngoài trời gió lạnh.

엄마 - [미주

- Mẹ ơi. - Ừ?

  알어

Con biết hết rồi.

?

Chuyện gì?

아빠 말이여

Về bố ấy.

아빠?

- Bố á? - Vâng.

[예진그니께 나한테는 솔직하게 말해도 돼야

- Bố á? - Vâng. Vậy nên mẹ cứ thành thật với con đi.

혹시 무슨 얘기 들은  있어?

Con đã nghe được chuyện gì vậy?

들어야 아나 보면 척이제

Phải nghe ai kể mới biết sao? Con nhìn qua là đoán được liền.

예진아

Ye Jin à.

그게 있잖아

À, chuyện là thế này…

[예진아빠 바람났제?

Bố ngoại tình rồi, đúng không mẹ?

?

Sao?

그래서 부부가 떨어져 살면  된다는 

Vậy mới nói vợ chồng không nên sống xa nhau đâu.

얘가 지금 무슨 소리 하는 거야?

Con bé này, con đang nói gì vậy hả?

그런  아니야

Không phải vậy đâu.

[미주어머

Không phải gì mà không phải.

[예진아니긴 뭐가 아니여

Không phải gì mà không phải.

그때 잠깐 왔다 가고는 전화  번을  하잖여

Lần trước bố chỉ ghé qua chút xíu, rồi sau đó cũng không gọi lại.

아빠는 우리가 보고 싶지도 않냐고

Bố không nhớ bọn con chút nào sao?

예진아그거는

Ye Jin à. Đó là vì…

근디

Nhưng mà,

실은 나도 별로  보고 싶어

thật ra con cũng không nhớ bố lắm.

[미주?

Sao?

[예진하도 떨어져 살아서 그런가

Chắc là vì bọn con đã sống xa bố quá lâu.

어색하고  같고

Cảm giác rất ngại, bố cứ như người lạ vậy.

 정이  

Con không có cảm tình với bố.

그래서 말인디

Vậy nên con muốn nói là,

우리 땜시 억지로 참고 살지 말고

mẹ không cần phải cố chịu đựng vì bọn con đâu.

기냥 이혼혀

Mẹ cứ ly hôn đi.

- [잔잔한 음악] - 요즘 세상에는 흠도 아니여

Thời buổi này, ly hôn có gì to tát đâu.

우리 유치원에도 이혼한 집이

Riêng trường mẫu giáo của con có tận ba bạn

 명이나 있어

có bố mẹ ly hôn đấy.

처음엔 지랄허고 울고 밥도  먹고 하더니

Ban đầu, tụi nó vật vã khóc lóc rồi còn không chịu ăn cơm,

지금은 을매나 신나서 뛰댕기는지

nhưng giờ tất cả đều vui vẻ cười đùa trở lại rồi.

그런 개차반이 없어

Loạn hết chỗ nói luôn.

그니께

Vậy nên,

엄마도 아무 걱정 말고

mẹ cũng đừng lo cho bọn con,

이제 엄마 인생 살어

mà cứ sống cuộc đời của mẹ đi.

[예진내가 살아 보니께 인생 별거 없더라고

Con sống qua rồi mới thấy, đời này có gì to tát lắm đâu.

사랑하는 사람하고

Mẹ chỉ việc sống thật hạnh phúc

행복하게 살면 되는  아니여?

với những người mẹ yêu thương thôi, không phải sao ạ?

[예진엄마는 우리 사랑하잖여

Mẹ yêu bọn con.

우리도 엄마 사랑해

Bọn con cũng yêu mẹ.

그니께

Vậy nên,

우리끼리 행복하게 살자?

mẹ con mình hãy sống hạnh phúc cùng nhau đi, mẹ nhé?

[울먹이며내가 나중에 강호 오빠랑 결혼해서

Sau này con sẽ lấy anh Kang Ho,

엄마  모실게

và chăm sóc mẹ thật tốt.

- [헛웃음] - [미주가 훌쩍인다]

[미주일로  새끼 일로 

Lại đây nào, bé ngoan của mẹ.

아이고아이고일로  

Trời ơi, lại đây nào.

[흐느끼며 쪼끄만 

Nhóc bé hạt tiêu này.

그동안 얼마나 고민하고 얼마나 힘들었을까

Thời gian qua chắc con đã lo nghĩ và mệt mỏi lắm, phải không?

미안해

Mẹ xin lỗi.

엄마가 진짜 나쁜 엄마다

Mẹ… thật sự là người mẹ tồi.

엄마가 진짜 나쁜 엄마야

Mẹ đúng là một người mẹ tồi.

 우네 - [미주?

Mẹ lại khóc rồi. - Sao? - Mẹ có biết là

엄마 여기 내려와서  번도 웃은  없는  알어?

- Sao? - Mẹ có biết là từ lúc về quê đến giờ, mẹ chưa cười lần nào không?

 엄마가 웃었으면 좋겠어

Con muốn được thấy mẹ cười.

엄마는 나쁜 엄마가 아니고 이쁜 엄마니께

Vì mẹ không phải một người mẹ tồi, mà là một người mẹ đẹp.

[미주

[미주의 웃음]

[경쾌한  소리]

♪ 나는 행복합니다 ♪

- ♪ 나는 행복합니다 ♪ - [강호의 옅은 신음]

♪ 나는 행복… ♪

[ 닫는 소리]

여보세요 [헛기침]

Vâng, alô?

[영순?

Sao?

농장에서 연기가 난다고요?

Có khói từ nông trại bốc lên sao?

알겠습니다

Vâng, tôi hiểu rồi.

지금  볼게요

Vâng, tôi ra kiểm tra đây.

[통화 종료음]

[ 닫는 소리]

[툭툭 치며강호야

Kang Ho à.

강호야일어나  - [강호?

Kang Ho à, dậy đi con. Nghe nói ở nông trại bốc khói kìa.

농장에서 연기가 난대

Nghe nói ở nông trại bốc khói kìa.

[영순의 힘주는 소리]

[돼지들 울음소리]

[문이  닫힌다]

[영순의 놀란 소리]

[강호가 콜록댄다]

[강호엄마

Mẹ ơi.

- [영순어떡해 - [강호?

Mẹ ơi. Ôi, làm sao đây?

[영순우리 돼지들 어떡해!

- Mẹ ơi! - Ôi, đàn lợn! Phải làm sao đây?

[영순의 다급한 소리]

Mấy đứa, tỉnh lại đi!

[탁탁 치며일어나돼지들빨리

Mấy đứa, tỉnh lại đi! Chúng ta phải ra ngoài đã.

[강호엄마일단 나가요 얼른?

Chúng ta phải ra ngoài đã. - Ta ra ngoài trước đã. - Không.

일단 나가요일단 나가요!

- Ta ra ngoài trước đã. - Không. Chúng ta phải ra ngoài đã!

[영순의 비명]

Chúng ta phải ra ngoài đã!

- [영순우리 돼지들 - [강호엄마아니야엄마

- Mẹ, không được. - Đàn lợn của nhà mình.

엄마일단 나가요! - [영순이거 !

- Ra ngoài đã mẹ! - Bỏ mẹ ra!

이거 … - [강호일단 나가요얼른!

- Phải ra ngoài đã! - Bỏ ra!

[영순이 울먹인다]

- Không được! - Mình phải ra ngoài ngay!

- [무거운 음악] - 아니야일단 나가요빨리!

- Không được! - Mình phải ra ngoài ngay!

[영순이 흐느낀다]

Không được!

[돼지들 울음소리]

[영순이 콜록댄다]

엄마엄마

Mẹ ơi.

[영순이 울먹인다]

- [영순  - [강호  열리는 거야

- Không! - Cửa kẹt rồi. Sao lại không mở được?

[돼지들이 꿀꿀대는 소리]

[힘겨운 신음]

[힘주는 소리]

엄마엄마

Mẹ ơi.

나가요빨리얼른?

Mẹ, mình ra thôi. Hướng này.

엄마얼른 나가요빨리빨리 - [영순의 거친 숨소리]

Mẹ, mình mau ra ngoài đi.

엄마얼른 나가요얼른? - [차분한 음악]

- Mẹ, mau ra ngoài thôi. - Không được.

엄마빨리 나가야 된다고엄마!

- Mẹ, mình phải ra khỏi đây ngay! - Không.

[울먹인다]

- Mẹ, mình phải ra khỏi đây ngay! - Không. Nhanh lên nào.

얼른엄마!

Nhanh lên nào. Kìa mẹ!

 먼저 나가

Kang Ho à, con ra trước đi. - Con ra đi… - Không được, mẹ à.

[강호 엄마 엄마 먼저 나가야 된다고

- Con ra đi… - Không được, mẹ à. Mẹ ra ngoài trước đi. Mẹ à!

엄마!

Mẹ ra ngoài trước đi. Mẹ à!

엄마 먼저 나가

Mẹ ra trước đi. Rồi con sẽ theo mẹ ra sau. Được chứ?

엄마 나가고  나갈게 알았죠?

Mẹ ra trước đi. Rồi con sẽ theo mẹ ra sau. Được chứ?

빨리빨리빨리

Mau lên mẹ. Mau lên.

[흐느낀다]

Mẹ.

엄마 - [ 떨어지는 소리]

Mẹ.

[콜록댄다]

[안도하는 숨소리]

[폭발음]

[]

[지직거리는 소리]

[해식용용아 있었어요?

Yong Yong à, con vẫn khỏe chứ?

용용아치치 용용이 나와라오버

Yong Yong à. Yong Yong nghe rõ trả lời.

아빠 목소리 기억해?

Con có nhớ giọng bố không?

우리 용용이  ?

Yong Yong đang làm gì thế?

아직 자요?

Con vẫn đang ngủ sao?

[해식인제 일어나야지

Đến lúc thức dậy rồi đó.

아빠랑 놀자

Dậy chơi với bố đi nào.

사랑하는 우리 아들

Con trai dấu yêu của bố,

이제 일어나야지?

đến lúc thức dậy rồi.

[강호의 옅은 숨소리]

[멀어지는 발걸음]

[다가오는 자동차 엔진음]

- [] - [흥미로운 음악]

[삼식불이야불이야!

Cháy! Cháy rồi!

[ 그니까 시방 강호가  안에 있다는 ?

Vậy là Kang Ho vẫn còn ở trong đó sao?

[영순너였니강호 일기 속의  애가

Là cháu sao? Cô gái mà Kang Ho viết trong nhật ký?

[미주삼식이  뭔가 알고 있지?

Sam Sik, cậu biết gì đó rồi, đúng không?

[미주가 울먹이며 하영이  만나야 돼요

Cháu nhất định phải gặp Ha Young.

그때 로맨스가 그렇게 좋았어요?

Hồi đó ông đò đưa với cô ta vui đến vậy sao?

[우벽의 신음]

[형사최강호  황수현  살해 용의자로

Cậu Choi Kang Ho, cậu bị bắt vì bị tình nghi sát hại cô Hwang Soo Hyun.

긴급 체포 하겠습니다 - [소란스럽다]

Cậu Choi Kang Ho, cậu bị bắt vì bị tình nghi sát hại cô Hwang Soo Hyun.

[영순우리 강호 내가 지킬 거야

Cô sẽ bảo vệ Kang Ho.

[영순이 노래한다]

Kang Ho đã có thể chịu đựng và vượt qua những ngày tháng cô độc và đau đớn đó

[미주강호가  외롭고 힘든 시간을 견딜  있었던 

Kang Ho đã có thể chịu đựng và vượt qua những ngày tháng cô độc và đau đớn đó

- [흐느낀다] - 엄마였어요

đều nhờ có mẹ mình.

[삼식아니정말 여기 있을까?

Liệu cô ấy có ở đây thật không? Cô ấy phải có ở đây. Vì Kang Ho.

[미주있어야 강호를 위해서

Cô ấy phải có ở đây. Vì Kang Ho.

 


No comments: