Search This Blog



  나쁜엄마 12

Người Mẹ Tồi Của Tôi 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


BƯỚC NHẢY VỌT CỦA WOOBYEOK THẮNG LỢI CỦA BEASTS
아이고, 이게 누굽니까?Ơ, xem ai đến này?
[우벽의 웃음]TẬP 12
[한숨]
- 뉴스 보셨습니까? - [우벽] 뉴스요?Anh xem thời sự chưa? Thời sự?
쓰읍, 가만있어 보자Đợi đã nào.
아, 혹시 그Liệu có phải
황수현이 얘기 하실라고 오신 깁니까?anh đến đây vì chuyện của Hwang Soo Hyun?
- [긴장되는 음악] - 아, 그래서 이래 오셨구나Thì ra anh đến đây vì chuyện đó.
두 번 다시 얼굴 안 본다 카시던 양반이, 예?Tôi lại tưởng không còn được gặp mặt anh nữa chứ.
[태수] 지금 이러고 여유 부릴 때가 아닙니다Đây không phải lúc để anh thư thả như thế.
[우벽] 아니, 유가족분도 이래 여유로우신데Người nhà cô ta vẫn rất thư thả mà.
제가 뭐라꼬…- Vậy thì sao tôi phải gấp? - "Người nhà" gì?
[태수] 유가족이요?- Vậy thì sao tôi phải gấp? - "Người nhà" gì?
아들내미 친모믄 유가족 아입니까?Cô ta là mẹ của con anh, vậy còn không phải người nhà sao?
[태수] 정말 이러실 겁니까?Anh cứ định thế này đấy hả?
먼저 그라신 양반이 누군데요!Vậy chứ ai đã bắt đầu chuyện này trước?
[태수의 한숨]
[태수] 이거 수사 들어가면Nếu chuyện này bị đưa vào điều tra,
회장님이나 저나 그야말로 다 끝나는 겁니다Nếu chuyện này bị đưa vào điều tra, cả tôi và Chủ tịch đều đi đời.
황수현과 아이Hãy kết thúc chuyện này bằng cách
최강호의 여자와 아이였던 걸로 엮어서 끝냅시다gán cho Choi Kang Ho là bố đứa bé.
물론Dĩ nhiên,
그 전에 최강호를 먼저 처리해야겠죠?trước đó ta phải xử lý Choi Kang Ho tận gốc.
[우벽의 웃음]
[우벽] 그렇지?Phải vậy chứ.
이야, 그, 대통령이 하는 중앙 정치라는 게Đây mới là cách tổng thống làm chính trị.
이런 기지, 예, 예Đây mới là cách tổng thống làm chính trị. Đúng vậy.
[웃음]
필요에 의해서 개돼지한테 고기도 멕이고Mềm mỏng với con mồi khi cần thiết
대의를 위해서 개돼지를 또 잡아묵기도 하고và sẵn sàng xuống tay khi suy xét cho đại cuộc.
이야, 이런 양반이 대통령이 돼야 되는 긴데Người thế này mới nên làm tổng thống.
거기서 황수현이가 딱 떠올라 삐네Vậy mà bỗng dưng Hwang Soo Hyun lại ở đâu đó trồi lên.
하, 참 아쉽다, 그렇죠?Đáng tiếc thật nhỉ? Đúng không?
회장님Chủ tịch!
그때 로맨스가 그렇게 좋았어요?Hồi đó anh đò đưa với cô ta vui đến vậy sao?
[우벽] 어? [아파하는 신음]
- [무거운 음악] - [태수] 야, 이 개새끼야!Tên chó má!
같이 놀아 주니까 내가 만만해 보여?Tôi chiều theo ý anh nên thấy tôi dễ dãi lắm à?
로맨스? 니가 증거가 있어?Tôi đò đưa với cô ta? Anh có chứng cứ không?
나한테는 있어Tôi thì có cả đấy!
니가 최해식을 죽였다는 증거Chứng cứ chứng minh anh giết Choi Hae Sik!
용라건설을 우벽그룹으로 만들 때까지Chứng cứ cho những trò bẩn thỉu anh đã làm
니가 했던 그 모든 짓거리để đưa Xây dựng Yongra trở thành Tập đoàn Woobyeok!
결국엔 나를 잡으려고Và cả chứng cứ rằng anh đã sai khiến Choi Kang Ho
최강호를 시켜서 황수현을 죽인 증거까지Và cả chứng cứ rằng anh đã sai khiến Choi Kang Ho giết Hwang Soo Hyun để nắm thóp tôi!
무슨 말인지 알아? 씨Anh hiểu tôi đang nói gì không?
[태수의 거친 숨소리]
[우벽의 힘겨운 신음]
오늘부로Kể từ hôm nay,
도상하고 손 끊겠습니다tôi sẽ cắt đứt với Tập đoàn Dosang.
앞으로 우벽은 대한민국이 책임집니다Sau này, Tập đoàn Woobyeok sẽ do Đại Hàn Dân Quốc bảo vệ.
[영순] 와, 배들이 진짜 많다Ở đây nhiều thuyền thật đấy.
이 배들이 저기 바다 위에 다 떠 있으면Một hàng thuyền đậu dài trên mặt biển trông đẹp nhỉ?
진짜 이쁘겠다, 그치?Một hàng thuyền đậu dài trên mặt biển trông đẹp nhỉ?
크리스마스트리 해 놓은 것처럼, 어?Cứ như đèn treo trên cây thông Giáng Sinh ấy.
아, 뭐야?Sao thế?
하루 종일 휴대폰만 들여다보네, 응?Con dán mắt vào điện thoại cả ngày rồi.
어디 연락 올 데 있어?Con dán mắt vào điện thoại cả ngày rồi. Con đang đợi ai gọi à?
아니요Không ạ.
[영순이 살짝 웃는다]
아유, 우리 엄마 춥겠다 자, 일로 와 봐요Chắc mẹ lạnh lắm. Lại đây nào.
[영순] 아, 아니야, 아니야 아니야Mẹ không sao.
너야말로 추우면 안 돼, 하고 있어Con mới là người cần giữ ấm.
[강호] 쓰읍
보호자 말 좀 들어요, 좀Mẹ phải nghe lời người giám hộ chứ.
아이고, 무서워라Ôi, sợ chưa kìa.
예, 알겠습니다, 보호자님 [웃음]Vâng, tôi hiểu rồi, thưa Người Giám Hộ.
[강호] 자Nào.
됐다Xong rồi.
- 강호야 - [강호] 네?- Kang Ho à. - Sao ạ?
저기, 저기 좀 봐, 저기 저기 배 이름Nhìn tên của chiếc thuyền kia xem.
[강호] 어, 나다Ơ, tên con kìa.
- [영순이 웃으며] 오, 세상에 - [강호] 엄마, 나예요, 나- Là tên của con. - Ôi trời.
- [영순] '최강호'래 - [강호] 우아!Nó tên "Choikangho" luôn.
[강호의 웃음]
[영순] 강호야, 저기 가서 서 봐 엄마가 사진 찍어 줄게Kang Ho, đứng đó đi. Mẹ sẽ chụp cho một tấm.
[강호] 사진?Chụp ảnh ạ?
[영순] 자, '하나, 둘, 셋' 하면 '돼지' 하는 거야Hãy nói "con lợn" khi mẹ đếm đến ba nhé.
[강호] '돼지'Con lợn.
하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[강호] 돼지Con lợn.
[카메라 셔터음]Con lợn.
아유, 너무 이쁘게 잘 나왔다Ôi, ảnh đẹp quá trời.
[영순] 엄마도 찍어 줘- Chụp cho cả mẹ nữa. - Vâng.
[강호] 알았어요- Chụp cho cả mẹ nữa. - Vâng.
[영순] 아유, 세상에 [웃음]Không ngờ đấy.
[강호] 자Nào.
[무거운 음악]
황수현Hwang Soo Hyun.
[영순] 뭐라고?Con nói gì?
네?Sao ạ?
아, 아니에요, 엄마Không có gì đâu mẹ.
[강호] 자, 찍을게요Con chụp nhé.
자, 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
- 돼지 - [카메라 셔터음]Con lợn.
[살짝 웃는다]
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다 ♪NGƯỜI MẸ TỒI CỦA TÔI
- ♪ 나는 행복합니다 ♪ - [강호의 옅은 신음]
♪ 나는 행복합… ♪
[탁 닫는 소리]
예, 여보세요 [헛기침]Vâng, alô?
[영순] 예?Sao?
농장에서 연기가 난다고요?Có khói từ nông trại bốc lên sao?
예, 예, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
예, 지금 가 볼게요Vâng, tôi ra kiểm tra đây.
[통화 종료음]
[툭툭 치며] 강호야Kang Ho à.
- 강호야, 일어나 봐 - [강호] 응?Kang Ho à, dậy đi con. Nghe nói ở nông trại bốc khói kìa.
농장에서 연기가 난대Nghe nói ở nông trại bốc khói kìa.
[삼식의 가쁜 숨소리]
[삼식] 강호야
[삼식의 힘겨운 숨소리]
[작은 목소리로] 가, 강호야Kang Ho…
[문이 탁 닫힌다]
[강호] 엄마, 농장에 불난 거면Mẹ ơi, nếu nông trại bị cháy
119에 신고 먼저 해야 되는 거 아니에요?thì ta nên gọi cứu hỏa trước chứ nhỉ?
[영순] 장난 전화일지도 모르니까 일단 확인부터 하고Biết đâu là ai đó gọi trêu. Ta đi kiểm tra trước đã.
대문 좀 열어Con mở cửa lớn ra đi.
[아파하는 숨소리]Con mở cửa lớn ra đi.
[삼식이 작은 목소리로] 강호야Kang Ho!
- 강호야 - [차 문 여닫히는 소리]Kang Ho à!
[자동차 시동음]
- 강호 - [차 문 닫히는 소리]Kang Ho!
[힘겨운 숨소리]Kang Ho à.
강호야Kang Ho à.
[거친 숨소리]
[흥미로운 음악]
Cháy?
농장에 불이 났다고?Nông trại bị cháy?
잠깐만, 강호야, 강호야!Đợi đã, Kang Ho à! - Kang Ho à! - Không được, Sam Sik à!
[박 씨] 안 돼, 삼식아!- Kang Ho à! - Không được, Sam Sik à!
[삼식 부] 아, 뭐여? 왜 그려? 무슨 일이여?Sao thế? Có chuyện gì?
- [흥미로운 음악] - [박 씨] 삼식이 들어왔슈?Sam Sik về nhà chưa?
아직 안 들어온 거 같은디Hình như nó vẫn chưa về.
꿈자리가 뒤숭숭한 게Mơ kiểu gì mà bất an quá đi mất.
[박 씨] 아유, 씨 아이고, 이거 또 뭔 일일까, 오메Mơ kiểu gì mà bất an quá đi mất. Trời ơi, lần này lại là gì nữa đây? - Trời ạ. - Mơ thì sao?
꿈에 왜, 어?- Trời ạ. - Mơ thì sao?
[삼식 부] 삼식이가 꿈에서 뭘 또 훔친 겨?Bà lại mơ thấy Sam Sik trộm gì à?
아, 어디 가는 겨, 응?Bà đi đâu đấy?
[차 대리] 혹시 신고하거나 그러진 않았겠죠?Có khi nào cậu ấy đi báo án rồi không?
증거도 뺏긴 마당에 뭐라고 신고를 해?Bị cướp sạch chứng cứ thì sao mà báo án được?
잘못했다간 오하영을 협박한 죄만 드러날 텐데Sơ suất thì chỉ tổ lộ ra tội uy hiếp Oh Ha Young.
[차 대리] 저희에 대해 눈치챘을까요?Anh nghĩ cậu ta phát hiện ra ta rồi sạo?
그러니까 도망쳤겠지Vậy nên cậu ta mới bỏ trốn.
일 더 커지기 전에 빨리 잡아야 돼Phải bắt cậu ta trước khi chuyện tồi tệ hơn.
[차 대리] 아, 네Vâng.
[삼식이 가쁜 숨을 내쉬며] 강호야Kang Ho!
[삼식이 콜록댄다]
강호야Kang Ho!
잠깐만, 저거 방삼식 아니여?Khoan đã, Bang Sam Sik kia mà?
잡아, 잡아!Bắt cậu ta lại!
아니, 방금 뭐, 어?Họ vừa nói gì đấy?
협박하고 도망쳤다는 게"Uy hiếp" rồi "bỏ trốn" là sao?
우리 삼식이 얘기 하는 건 아니겄제?Chắc không phải họ nói về Sam Sik đâu nhỉ?
[박 씨] 아, 이 씨부럴 놈의 새끼 또 뭔 짓을 하고 다니는 겨Thằng quỷ này đêm hôm rồi còn làm trò gì không biết?
아유, 저, 씨Trời ạ.
아, 저 염병할 놈의 새끼가 아휴, 씨Thằng con hư đốn này!
[삼식 부] 아, 같이 가Đợi tôi đi cùng với!
[긴장되는 음악]
[삼식] 뭐, 뭐여?Gì đây?
부, 불이여, 불이여, 불이여!Cháy! Cháy rồi!
워메, 이거 어떡혀, 불이야!Phải làm sao đây? Cháy rồi!
[다급한 소리]Cháy rồi!
너 이 새끼, 뭐여?Tên kia, mày là ai? Mày phóng hỏa đúng không?
- 니, 니, 니가 불 지른 겨, 잉? - [퍽 차는 소리]Mày phóng hỏa đúng không?
[삼식의 아파하는 신음]Mày là ai?
- [차 대리] 뭐야? - [소 실장] 이 새끼들 뭐야?Mày là ai? - Gì nữa đây? - Bọn mày là ai?
너희들 뭐야?- Gì nữa đây? - Bọn mày là ai?
- [소 실장의 놀란 소리] - [괴한의 힘주는 소리]
[괴한] 이런, 씨Chết tiệt.
[차 대리, 소 실장의 신음]Đuổi theo!
[소 실장] 잡아 저 새끼들 잡아야 돼! 씨Đuổi theo! - Phải bắt chúng lại! - Cứu…
[삼식의 신음]
[삼식이 힘겨운 목소리로] 아 나도 있어Còn tôi ở đây mà…
- [박 씨] 오메 - [삼식 부] 아니, 이게 뭐여?- Ôi trời. - Có chuyện gì vậy? - Cháy rồi kìa. - Cháy à?
- [박 씨] 불 아니여? - [삼식 부] 불- Cháy rồi kìa. - Cháy à? - Cháy rồi! - Cháy rồi!
- [박 씨] 아이고, 불이야! - [삼식 부] 불이야!- Cháy rồi! - Cháy rồi! Ơ kìa?
[박 씨] 어? 저거 삼식이 아니여?Ơ kìa? Kia là Sam Sik mà?
- [삼식 부] 삼식아! 아이고… - [박 씨] 삼식아! 이놈아!Kia là Sam Sik mà? - Sam Sik! Trời ơi! - Sam Sik!
[삼식 부의 다급한 소리]Trời ơi, Sam Sik à!
- [삼식의 신음] - [박 씨] 아이고, 저거 어떡혀Trời ơi, Sam Sik à! Làm sao bây giờ? Cháy rồi!
오메, 오메, 저 불Làm sao bây giờ? Cháy rồi! Mau gọi 119!
여보, 119에다 전화해, 119Mau gọi 119!
- [삼식 부] 119, 119 - [박 씨] 아이고, 삼식아- Phải rồi, 119! - Sam Sik con ơi! - Gọi 119! - Ôi, Sam Sik.
- 이게 웬일이여, 아이고, 삼식아 - [삼식이 콜록댄다]- Gọi 119! - Ôi, Sam Sik. Đã có chuyện gì vậy? Sam Sik!
- [통화 연결음] - 일어나, 일어나- Đứng dậy! - Cháy rồi!
[삼식 부] 불, 불! 불이 났슈!- Đứng dậy! - Cháy rồi! Ở đây bị cháy rồi!
[정 씨] 가만 보면 두 분 참 금실 좋으셔Vợ chồng hai người mặn nồng thật đấy.
[정 씨가 살짝 웃는다]
[미주] 두 분 야간 데이트 나오신 거예요?Hai người hẹn hò buổi đêm ạ?
너무 낭만적이다Hai người hẹn hò buổi đêm ạ? Thật là lãng mạn.
[이장] 아이고, 데이트는 무신Hẹn hò cái nỗi gì chứ.
하도 잠이 안 와서 그냥 바람 쐬러 나온 거지Trằn trọc mãi không ngủ được nên bọn bác đi hóng tí gió.
[미주] 어머, 이 엄동설한에요?Giữa tiết trời rét thế này sao ạ?
오늘 영하 10도래요Hôm nay âm mười độ đấy.
[추워하는 숨소리]
[이장] 아, 근디 김장철 다 지나고Mùa muối kimchi qua lâu rồi,
뭔 마늘을 이렇게 많이 깐디야?lột tỏi nhiều thế để làm gì vậy?
흑마늘이 위에 좋대서 좀 맨들어 보려고요Nghe bảo tỏi đen tốt cho dạ dày nên tôi định làm một ít.
아니, 왜, 누가 뭐 위장이 안 좋아?Cho ai? Ai bị dạ dày yếu à?
저기, 이장님Tôi nói này, Trưởng thôn,
실은…thật ra…
[미주가 정 씨를 툭 친다]
[미주] 그냥 그 미리미리 챙기자는 거죠Mẹ cháu muốn chăm sóc sức khỏe ấy mà.
워낙 또 흑마늘이 몸에 좋으니까Vì tỏi đen tốt cho cơ thể.
[이장 처] 흑마늘 만들면 저희도 좀 주세요Chị làm tỏi đen xong thì cho nhà tôi một ít nhé.
그려Tất nhiên.
왜, 어째 그 집도 위가 안 좋아?Mà nhà cô có người dạ dày yếu à?
[이장 처] 위는 좋은데 아래가…Dạ dày thì ổn, mà nhích xuống dưới một chút…
- [고독한 음악] - [정 씨] 어?Hả?
[이장 처] 아, 여기 보니까 흑마늘이 남자들한테 좋대서요Trên mạng bảo tỏi đen tốt cho phái mạnh.
이이가 멀쩡해 보여도 쓸데가 없어요Nhìn ông ấy thế thôi, chứ không làm ăn được gì.
그, 염병, 이 염병할 놈의 여편네Cái bà này đúng là điên rồi mà.
그, 씨잘데기없이 자빠져서…Đừng có tào lao thiên đế nữa giùm tôi.
[이장이 구시렁거린다]Đừng có tào lao thiên đế nữa giùm tôi.
[정 씨, 미주의 웃음]Đừng có tào lao thiên đế nữa giùm tôi. - Cháy rồi! - Cháy rồi!
- [양 씨] 불이야! - [양 씨 처] 불이야!- Cháy rồi! - Cháy rồi!
- [밖이 소란스럽다] - [정 씨] 어? 부, 부, 불?- Cháy rồi! - Sao cơ? - Cháy rồi! - Cháy?
[이장] 아니, 이게 뭔 소리여 불이라니?Nói cái gì cơ? Cháy sao?
[양 씨] 아이고 여, 여기 계셨네요Thì ra anh ở đây.
시방 여기서 뭣 한대요Thì ra anh ở đây. Còn làm gì ở đây thế?
큰일 났슈, 큰일, 불이 났슈Lớn chuyện rồi, cháy rồi!
[이장] 아니, 불이 어디서 나 안 보이는데Cháy ở đâu? Tôi có thấy gì đâu?
[양 씨] 아, 그니께 제가 산에서 기도를 하고 있는데요Tôi đang cầu nguyện trên núi
- 저짝 강호네 농장에서 그냥 - [무거운 음악]thì thấy nông trại nhà Kang Ho bùng lên một đám lửa.
불길이 그냥 활활 타오르는디 그냥thì thấy nông trại nhà Kang Ho bùng lên một đám lửa.
뭐여?Sao cơ?
[삼식 부] 아이고, 119, 119Ôi trời!
아이고, 아이고Trời đất ơi!
아유, 이장님!Ôi, Trưởng thôn! Trưởng thôn, lớn chuyện rồi!
[울먹이며] 이장님, 큰일 났어요Trưởng thôn, lớn chuyện rồi!
[이장] 오메 아니, 이게 뭔 일이여?Chuyện gì ở đây thế này?
- [양 씨] 아이고, 시상에 - [이장] 아, 신고는 한 겨?Chuyện gì ở đây thế này? - Trời ạ! - Gọi 119 chưa?
- [삼식 부] 예! - [정 씨] 아이고, 삼식이 아니여?- Rồi ạ. - Sam Sik đấy à?
- [박 씨의 호응] - 야는 여서 왜 이러고 있어?Thằng bé bị sao thế?
[이장 처] 아휴, 삼식이가 이번엔 불을 지른 거예요?Thằng bé bị sao thế? Sam Sik phóng hỏa đấy à?
입 닥쳐!Câm miệng lại!
[이장] 강호 엄마는 어디 있어 강호 엄마!Câm miệng lại! Mẹ Kang Ho với Kang Ho đâu rồi?
- [통화 연결음] - 트럭은 있는데 전화를 안 받아요Xe tải ở đây, - nhưng cô ấy không bắt máy. - Trời ạ!
[양 씨] 아, 이럴 이럴 시간이 없슈!Không có thời gian đâu!
물부터 뿌리자니께유Mau dập lửa!
- [주민들의 호응] - 저쪽으로Mau dập lửa! - Vâng! - Ở kia kìa!
- [주민들이 소란스럽다] - [아파하는 탄성]Nhanh lên!
[이장] 왜 여기 이러고 자빠졌어?- Trời ơi. - Sao nó nằm ở đây vậy? - Trời ạ! - Ở lại với nó đi!
[이장이 삼식을 타박한다]- Trời ạ! - Ở lại với nó đi! Trời ơi, Sam Sik nhà mình sao lại…
[박 씨] 아니, 우리 삼식이는 왜…Trời ơi, Sam Sik nhà mình sao lại…
[이장] 들어가, 들어가, 땡겨Lại đây. Kéo nó ra.
[삼식 부] 아유 저거, 저거 누구야?Ơ, ai ở đấy kìa?
강, 강호 엄마 아니어요?Là mẹ Kang Ho đúng không?
아줌마!- Cô ơi! - Trời ạ!
[주민들이 소란스럽다]- Cô ơi! - Trời ạ! - Trời ạ! - Young Soon!
[양 씨 처] 아, 이게 웬일이래요Đã có chuyện gì vậy?
- [영순의 힘겨운 신음] - [정 씨의 다급한 소리]Đã có chuyện gì vậy? Trời đất!
[양 씨, 양 씨 처] 아이고Trời đất! - Trời ạ! - Cẩn thận!
[삼식 부] 아, 조심해, 조심해요- Trời ạ! - Cẩn thận! Cẩn thận nhé!
- [이장의 기침 소리] - [양 씨] 조심해Cẩn thận nhé!
[양 씨 처] 아이고 괜찮어, 괜찮어?- Ổn cả rồi. - Kang Ho.
[영순] 우리 강호, 강호!- Ổn cả rồi. - Kang Ho. - Nước đâu? - Kang Ho.
- [양 씨 처] 강호? - [미주] 강호라니요?- Kang Ho? - Kang Ho sao? - Cậu ấy đâu rồi ạ? - Kang Ho…
강호, 강호 지금 어디 있는데요?- Cậu ấy đâu rồi ạ? - Kang Ho…
[영순] 우리 강호 우리 강호가 저 안에- Cậu ấy đâu rồi ạ? - Kang Ho… Kang Ho đang ở trong đó.
[주민들의 놀란 소리]Kang Ho đang ở trong đó. - Sao cơ? - Sao cơ?
[정 씨] 그니까 시방 강호가 이 안에 있다는 겨?- Sao cơ? - Sao cơ? Vậy là Kang Ho vẫn còn ở trong đó sao?
강호야, 강호야!- Kang Ho! - Đừng mà. - Không! - Kang Ho!
[주민들이 만류한다]- Không! - Kang Ho! - Không được! - Không được!
[영순] 강호야!- Kang Ho! - Không được!
[울면서] 강호야- Trời ạ! - Kang Ho…
- [미주의 거친 숨소리] - [정 씨] 미주야!- Mi Joo! - Mi Joo!
- [양 씨] 미주! - [미주의 놀란 소리]- Mi Joo! - Mi Joo!
가만히 있어Cậu ở yên đi.
[박 씨] 어, 삼식아, 괜찮은 겨?Sam Sik, con ổn chứ?
[양 씨] 어?- Sao? - Chú Yang.
- [삼식] 양 씨 아저씨 - [양 씨] 어- Sao? - Chú Yang.
- 물 틀어유 - [양 씨] 틀어Mở nước đi ạ.
[이장] 그래그래 물 틀어, 물 틀어- Được. - Mở nước! - Mở nước! - Mở nước!
[삼식 부] 그거 꽂으랑께Cắm vòi vào đây!
[고독한 음악]- Trời ạ! - Này!
- [미주] 야! - [이장] 뭐 하는 겨, 이놈아!- Trời ạ! - Này! Nó đang làm gì thế?
- [박 씨의 놀란 탄성] - [정 씨] 어, 어떡혀Nó đang làm gì thế? Trời ơi!
[주민들의 놀란 소리]Làm gì vậy?
야, 이 미친놈아! 너 지금 뭐 하는 거야!Đồ điên này! Cậu đang làm gì vậy?
- [미주의 놀란 소리] - [주민들의 의아한 소리]
[거친 숨소리]
나가 달리는 디로 쏴Hãy phun nước về hướng tôi đi.
어?Hả?
[미주] 어, 어Được.
[거친 숨소리]- Không! - Sam Sik!
[주민들이 놀라며] 삼식아!- Không! - Sam Sik!
[삼식의 힘주는 소리]- Sam Sik! - Sam Sik!
[미주의 당황한 소리]Sam Sik!
[삼식의 거친 신음]Đừng vào trong đó!
[삼식의 기합]Đừng vào trong đó! - Đừng làm vậy! - Đừng đi vào đó!
[박 씨] 거길 왜 들어가!- Đừng làm vậy! - Đừng đi vào đó! Sao con lại vào đó?
- [삼식의 기합] - [탁 치는 소리]Sao con lại vào đó?
강호야!Kang Ho à!
- [미주의 놀란 소리] - [양 씨] 아이고, 어떡해Sam Sik! - Làm sao bây giờ? - Sam Sik!
- [정 씨의 울음] - [영순의 놀란 숨소리]- Làm sao bây giờ? - Sam Sik! - Trời ạ! - Sam Sik!
[박 씨] 야, 이놈아!- Trời ạ! - Sam Sik!
- [사이렌 소리] - 삼식아Sam Sik!
[양 씨] 저, 저, 왔다, 왔어, 119Xe cứu hỏa đến rồi! Họ đến rồi!
[주민들의 다급한 소리]Họ đến rồi! - Trời ạ! - Ở đây này!
[양 씨 처] 빨리 와유, 얼른!- Trời ạ! - Ở đây này! Nhanh lên!
어?, 아유, 저기 봐요Ơ, nhìn kìa! Có ai đó đang đi ra!
[삼식 부] 누가 나오고 있어요!Có ai đó đang đi ra!
아이고, 우리 삼식이가Ôi, Sam Sik cõng Kang Ho ra rồi kìa!
강호를 구해 가지고 나오고 있어요!Ôi, Sam Sik cõng Kang Ho ra rồi kìa!
[이장] 아이고, 삼식아, 장허다!- Giỏi lắm, Sam Sik! - Giỏi lắm!
우리 삼식이 장허…- Sam Sik đáng tự hào của tôi… - Sam Sik!
아, 잠깐만Đợi đã!
아, 저건 강호 아니여, 강호Đó là Kang Ho mới đúng chứ?
[주민들의 의아한 소리]- Hả? - Hả?
[잔잔한 음악]
삼식이가 업혀 나오는구만, 씨Kang Ho đang cõng Sam Sik ra mà!
강호야!Kang Ho à!
- [양 씨] 강호야, 강호야! - [박 씨] 삼식아!- Kang Ho! - Sam Sik!
[영순이 울음을 터트린다]Sam Sik!
[양 씨 처] 아유, 살었다Hai đứa nó an toàn rồi.
[정 씨] 아이고, 강호다Ôi, là Kang Ho.
[주민들의 다급한 소리]Ôi, là Kang Ho. Sam Sik.
[주민들이 소란스럽다]- Trời đất ơi! - Trời đất ơi!
[양 씨 처] 아이고, 강호야 아이고, 어떡해Làm sao đây, ôi Kang Ho.
[박 씨] 아이고, 우리 삼식이- Trời ạ. - Sam Sik nhà tôi. Tỉnh dậy nào, Kang Ho.
[미주] 정신 차려 봐, 강호야Tỉnh dậy nào, Kang Ho.
[삼식 부] 구급차 구급차 좀 불러 줘요Gọi xe cấp cứu đi!
[박 씨] 괜찮은 거지?Con không sao chứ?
아이고, 우리 삼식이가, 세상에…Ôi, Sam Sik con tôi…
[울면서] 삼식아!Sam Sik à!
- [폭발음] - [주민들의 비명]
[주민들의 겁먹은 소리]
[미주] 몸도 안 좋으신데 왜 앉아 계세요?Sao cô ngồi mãi thế ạ? Cô cũng đang ốm mà.
강호 산소 치료도 잘됐고Họ bảo lượng oxy của Kang Ho đã ổn,
금방 깨어난다니까 너무 걱정하지 마세요cậu ấy sẽ mau chóng tỉnh lại. Cô đừng lo.
우리 땜에 하루 종일 병원만 왔다 갔다 하네Tại mẹ con cô mà cả ngày nay cháu phải lăng xăng ở bệnh viện.
미안하다, 미주야Xin lỗi cháu nhé, Mi Joo.
하, 무슨 그런 말씀을 하세요Cô đừng nói vậy.
아줌마, 일단 이쪽으로 와서 좀 누우세요, 네?Cô à, cô qua đây nằm nghỉ chút đã nhé.
- [박 씨] 삼식아 - [삼식 부] 삼식…- Sam Sik. - Sam Sik.
[삼식] 여 워디여?Đây là đâu ạ?
[울먹이며] 쌍놈의 새끼 어디긴 어디여Thằng quỷ, còn ở đâu nữa?
병원이지, 이놈의 새끼야Đây là bệnh viện.
- [박 씨가 울먹인다] - 뭐여…Bệnh viện?
[박 씨] 아니, 거가 어디라고 불 속을 뛰어들어, 응?Sao con lại lao vào đám cháy thế hả?
아니, 니가 불나방이여, 뭐여?Nghĩ mình là thiêu thân hay gì? Sao lại lao vào đó chứ?
어디 거길 뛰어들어 이놈의 새끼야Sao lại lao vào đó chứ?
- 미친놈의 새끼야 - [웃음]Sao lại lao vào đó chứ? Thằng quỷ mất trí này.
[삼식 부] 그만혀 그, 아픈 애를 자꾸…Được rồi. Nó đang bị thương mà.
거서 불나방이 왜 나와요 불나방이, 아유 [웃음]Sao lại gọi con là thiêu thân?
- [삼식 부] 야 - [삼식] 잉?- Này. - Sao ạ?
[삼식 부] 너는 지금 웃음이 나오는 겨?Tới nước này mà còn cười được?
아씨, 아부지까지 또 왜 그래유Ôi trời, sao bố cũng thế vậy?
너 인마, 너 죽을 뻔했어Con vừa mới thoát chết đấy.
[삼식] 예?Hả?
[삼식 부] 너 잘못되면은Lỡ con có chuyện gì thì sao?
평생 니놈 하나만 바라보고 살아온 우리들은 어쩌라고Cả đời bố mẹ chỉ sống vì con, con gặp bất trắc thì bố mẹ biết làm sao?
- [차분한 음악] - 넘한테 욕먹는 거 듣기 싫어서Vì không muốn người khác mắng con
내가 먼저 욕하고nên bố mẹ mới rầy la con trước cả họ.
넘들한테 얻어맞는 거 그 꼴 보기 싫어서Mẹ suốt ngày đánh con cũng vì không muốn thấy ai khác động tay động chân với con.
니 엄니가 먼저 너 두들겨 팬 겨cũng vì không muốn thấy ai khác động tay động chân với con.
- 내 새끼 내가 등신 만드는 거 - [박 씨가 훌쩍인다]Con có hiểu cảm giác của bố mẹ khi cứ phải
그 마음을 니가 아는 겨?hà khắc với con mình không?
사고를 쳐도 좋고Con gây chuyện cũng được.
백수건달이 돼도 좋으니께Thất nghiệp, lêu lổng cũng được.
그냥 살아만 있으라니께Chỉ cần con vẫn còn sống là được.
그게 어려운 겨?Làm vậy khó khăn lắm sao con?
그거 어려운 거 아니잖여!Có khó khăn gì đâu mà!
[삼식 부가 훌쩍인다]
아이고 이것 땜에 정말 내가, 아유!Ôi trời, cũng tại cái thằng này…
[박 씨] 개놈의 새끼Thằng ranh trời đánh.
왜 남의 남자를 울리고 지랄이여 쌍놈의 새끼Sao mày dám làm chồng mẹ khóc?
[삼식 부] 아니, 그게 어려운 게 아니잖여, 어?Bố mẹ đòi hỏi vậy có khó lắm đâu, đúng không?
[삼식] 아, 왜 울고 그랴?Có gì đâu mà bố mẹ bù lu bù loa vậy?
[영순] 삼식이 깨어났구나 다행이다Sam Sik tỉnh rồi à? May quá.
너 몸은 좀 어때? 괜찮아?Cậu thấy sao rồi? Ổn chứ?
나야 뭐, 괜찮지Ừ, tôi ổn mà.
아, 저, 강호는 좀 어뗘유?À, mà còn… Còn Kang Ho thì sao?
강호는 검사해야 될 게 좀 남아서 이따가 일반 병실로 옮긴대Kang Ho cần phải kiểm tra vài chỗ nữa. Lát nữa sẽ được ra phòng thường.
[안도하는 소리]
[경찰1] 잉, 깨어나셨네요Anh tỉnh rồi đấy à.
[겁먹은 소리]
[경찰1] 화재 원인을 조사 중인디Bọn tôi đang điều tra nguyên nhân vụ cháy.
쓰읍, 발화 지점인 농장 입구에서Ở lối vào nông trại, bọn tôi phát hiện vết xăng.
시방 휘발유 성분이 발견됐고요bọn tôi phát hiện vết xăng.
잉, 그 곳곳에 폭발 물질이 있었는지 조사 중…Bọn tôi đang điều tra xem còn chất gây cháy nổ nào khác…
[삼식] 아, 그거 지가 설명드릴게요Bọn tôi đang điều tra xem còn chất gây cháy nổ nào khác… Tôi có thể giải thích.
아, 그러니께 지가 최강호를 좀 보려고Khi mà tôi đến nông trại để tìm Choi Kang Ho ấy,
농장에 갔단 말이여유đến nông trại để tìm Choi Kang Ho ấy,
근디 웬 수상한 놈이tôi thấy vài tên rất đáng nghi chạy ra từ đám lửa.
안쪽에서 불난 거를 확인하면서 나오더라구유tôi thấy vài tên rất đáng nghi chạy ra từ đám lửa.
제가 그랬어요, 제가Là do tôi làm đấy. - Sao ạ? - Là do
- [삼식] 예? - [영순] 실수로- Sao ạ? - Là do tôi sơ suất.
- [무거운 음악] - [경찰1] 뭘유?Gì chứ?
[영순] 그러니까 저 때문에 불이 난 거라고요Thật ra… nguyên nhân vụ cháy là do lỗi của tôi.
원래 불 켜 놓고 석유 넣으면 안 되는 건데Lẽ ra tôi không nên để xăng gần lửa.
급한 마음에Chỉ tại tôi gấp quá.
[삼식] 아니, 아줌니 무슨 말씀이세유?Cô Jin, cô nói gì vậy ạ?
아, 지가 봤다니께유Cháu đã thấy tận mắt mà.
아니, 워떤 놈이…Có một tên…
아니어요, 한 놈이 아니었어유Không, không chỉ một tên.
아, 여, 여기 목덜미 여기 빵꾸 보이시죠?Anh thấy cục u sau gáy tôi không?
- 나 진짜 세게 맞았어요, 진짜로! - [경찰2] 아이고- Chúng đánh tôi một phát rất mạnh! - Ôi trời.
[경찰1] 잉, 그려그려 상처가 거기만 있는 게 아닌디?Nhưng người anh đâu chỉ bị thương chỗ này. - Hả? - Trông anh tả tơi luôn mà.
- [삼식] 예? - [경찰1] 환장하겄네, 이거- Hả? - Trông anh tả tơi luôn mà.
여긴 또 왜 이런 겨, 인마Ở môi bị gì nữa kìa?
- [경찰2] 아이고 - 아, 아, 요거Ở môi bị gì nữa kìa? - Ôi trời. - Cái này…
[삼식] 저, 요거는 저기…- Ôi trời. - Cái này…
[영순] 아, 더 조사하고 말 것도 없어요Không cần phải điều tra thêm đâu.
제가 피해자인데 왜 허튼소리를 하겠어요Tôi là nạn nhân mà, lý nào tôi lại nói dối?
바쁘신데 괜히 고생시켜서 죄송합니다Xin lỗi vì làm mất thời gian của các cậu.
- 죄송합니다 - [삼식] 아, 아이고, 아니, 저…- Xin lỗi. - Ủa… Nhưng mà…
[삼식] 아, 아, 왜…Sao nữa…
[삼식의 아파하는 소리]Sao nữa…
- [힘주는 소리] - [삼식의 아파하는 탄성]Mấy tên đáng nghi cậu thấy là ai?
너가 봤다는 수상한 사람이 누구야?Mấy tên đáng nghi cậu thấy là ai?
아유, 고새 엿들은 겨?Cậu nghe lén à?
누구냐고Trả lời tôi đi.
동네 사람은 아니지?Có phải người thôn ta không?
우리 동네서 고런 짓 할 사람이 누가 있다고 그랴Người thôn ta ai lại làm thế?
- [거친 숨소리] - [삼식] 놓고 얘기해라, 좀Bỏ cái tay ra rồi nói.
키도 이따시만 하고 몸도 우락부락한Tên đó vừa cao thế này, thân hình lại vạm vỡ.
마동석만 한 놈이었어Đô như Ma Dong Seok ấy.
내가 도착하자마자Tôi vừa chạy đến đó
안에 불난 거 확인하고 뛰어나오더라고liền thấy hắn lao ra từ đám lửa.
아, 너도 봤잖여Cậu cũng thấy mà. Cửa nông trại được khóa từ bên ngoài.
농장 문 빗장 채워져 있던 거Cửa nông trại được khóa từ bên ngoài. Làm sao khóa từ trong được, vô lý hết sức.
안에서 문을 어떻게 잠가 말도 안 되지Làm sao khóa từ trong được, vô lý hết sức.
그럼 아줌마는 왜 거짓말을 해?Vậy sao cô Jin lại nói dối?
아, 그러니께 아휴, 내 말이 그거여Thì đấy, tôi cũng đang bối rối đây.
- 아, 뭔가 눈치를 챘나 - [미주의 한숨]Hay cô Jin phát hiện ra rồi?
아휴, 씨Hay cô Jin phát hiện ra rồi?
눈치를 채다니?Phát hiện cái gì?
- [삼식] 잉? - [흥미진진한 음악]Hả?
아하, 아이고야, 아유…Ôi trời.
아유, 말이 헛나왔네, 이거Mình lại nói nhảm rồi.
- [삼식이 놀란다] - [미주] 삼식이 너Sam Sik, cậu biết gì đó rồi, đúng không?
뭔가 알고 있지?Sam Sik, cậu biết gì đó rồi, đúng không?
난 평생 뭘 알아 본 적이 없어Cả đời tôi vô tri mà, biết gì đâu.
그래?Vậy à?
그럼 그 시간에 돼지 농장에는 왜 갔어?Vậy giờ đó cậu đến nông trại làm gì?
아, 그, 고건 저기À, thì là vì… Tôi định đến gặp Kang Ho.
가, 강호 좀 만나려고 혔어Tôi định đến gặp Kang Ho.
장난해? 그 새벽에? 이 꼴을 하고?Đùa hả? Giữa đêm hôm? Với bộ dạng này?
[미주] 너 얼굴은 또 왜 이래?Mặt cậu còn bị sao thế?
너 누구한테 얻어맞은 거야, 어?Cậu bị ai đánh à?
아, 맞은 거 아니여Tôi không có bị đánh.
그, 저, 아, 아까 저, 계단에서 굴렀어Khi nãy tôi ngã cầu thang thôi.
[미주] 씨, 너 진짜 계단에서 옴팡지게 한번Cậu muốn ngã cầu thang thật không hả?
- [삼식의 놀란 소리] - 어?Cậu muốn ngã cầu thang thật không hả? - Hả? - Cậu làm gì thế?
- [삼식] 왜 이랴? - 어? 바른대로 말 안 해?- Hả? - Cậu làm gì thế? Còn không chịu nói thật hả?
- [미주] 안 그럼 - [삼식의 신음]Nếu không, tôi buộc phải nghĩ cậu là người phóng hỏa.
난 니가 불을 질렀다고 생각할 수밖에 없어!Nếu không, tôi buộc phải nghĩ cậu là người phóng hỏa.
뭐? 야, 씨, 그게 말이 돼야!Cái gì? Chết tiệt thật. Đừng có vô lý nữa!
- 왜 말이 안 돼? - [삼식의 신음]Sao lại vô lý?
너 강호 질투했잖아 내가 좋아한다고Cậu ghen tị với Kang Ho vì tôi thích cậu ta mà.
너 강호 좋아혀?Cậu thích Kang Ho hả?
[당황하며] 아, 좋, 좋 좋아하는 게 아니고Tôi… không thích.
- [삼식의 비명] - [미주] 아무튼Tôi… không thích. Dù sao thì, sao cậu lại phóng hỏa?
그니까 왜 불을 질렀냐고, 왜!Dù sao thì, sao cậu lại phóng hỏa? Tại sao hả?
[삼식의 비명]Tại sao hả?
내가 아니라 오태수 놈들 짓이라고, 씨Không phải tôi! Là thuộc hạ của Oh Tae Soo!
[삼식의 힘겨운 신음]
[미주] 오태수? 우리가 아는 그 오태수?Oh Tae Soo? - Oh Tae Soo mà ai cũng biết đó hả? - Ừ.
- [삼식] 그랴 - [미주의 거친 숨소리]- Oh Tae Soo mà ai cũng biết đó hả? - Ừ.
미주야, 실은 말이여Mi Joo. Nói thật nhé.
강호가 위험햐Kang Ho đang gặp nguy hiểm.
[한숨]
[문이 드르륵 열린다]
[미주의 가쁜 숨소리]
[영순] 미주야, 아니…Mi Joo à. Chuyện gì thế?
삼식이 퇴원할 때 같이 안 갔어?Cô tưởng cháu về cùng Sam Sik.
당장 경찰에 신고하세요Cô hãy báo cảnh sát đi.
뭐, 무슨 소리야? 뭘 신고해?Sao? Sao lại báo cảnh sát?
[미주] 강호 죽이려고 하는 사람들이요Họ muốn giết Kang Ho đấy ạ.
아줌마Cô ơi.
[미주의 의아한 소리]
너 어디서 무슨 얘기를 들은 거야?Cháu đã nghe được chuyện gì, từ đâu?
저 삼식이한테 다 들었어요Sam Sik kể cháu nghe cả rồi.
강호가 오태수 의원 비밀을 알고 있어서 그러는 거라면서요?Cậu ấy bảo Kang Ho biết bí mật của Nghị sĩ Oh Tae Soo.
- [무거운 음악] - 오태수 의원 비밀?Bí mật của Nghị sĩ Oh Tae Soo?
[미주] 그 혼외 자식이요Đứa con ngoài giá thú của ông ta.
강호가 유전자 검사 진본을 갖고 있었다는데요?Kang Ho đang giữ bản gốc kết quả xét nghiệm ADN.
강호가?Kang Ho sao?
아줌마 모르셨어요?Cô chưa biết ạ?
[미주] 그거 때문에 삼식이도 잡혀가서 죽을 뻔했고Cũng vì nó mà Sam Sik suýt chết.
삼식이는 또 왜?Sao lại có cả Sam Sik?
아줌마가 박 씨 아줌마한테 준 가방에Trong chiếc túi mà cô tặng bác Park
그 유전자 검사 진본이 들어 있었대요có bản gốc kết quả xét nghiệm ADN.
뭐?Sao?
그래서 그거 지금 어디 있는데?Vậy giờ nó đang ở đâu?
삼식이가 갖고 있다가 오태수 쪽 사람들한테 뺏겼대요Sam Sik đang giữ nó thì bị người của Oh Tae Soo cướp mất.
그럼 된 거잖아 증거도 다시 가져가고Vậy là xong rồi. Họ có chứng cứ rồi mà.
근데 강호한테 왜 이러는 건데?Vậy sao họ còn làm thế với Kang Ho?
강호가 알고 있다는 사실이 불안했겠죠Có vẻ ông ta bất an vì Kang Ho biết sự thật.
[영순] 머리 다쳐서 아무것도 모르는 어린애가Nó đã mất trí nhớ rồi, việc gì ông ta phải bất an?
뭐가 불안해?Nó đã mất trí nhớ rồi, việc gì ông ta phải bất an?
만약 강호가 정신이 돌아오기라도 하면Nếu Kang Ho lấy lại được trí nhớ,
[미주] 다시 그 증거들을 찾아 내밀 테니까cậu ấy sẽ lại tìm được chứng cứ.
그래서 지금 이러는 거예요Vậy nên ông ta mới làm thế này.
그러니까 빨리 경찰에 신고해야 돼요Chúng ta phải báo cảnh sát ngay.
- [휴대전화 조작음] - [미주의 놀란 소리]
- 안 돼, 하지 마 - [미주] 아, 아줌마Không được, đừng mà. Cô Jin.
우리야말로 아무런 증거도 없잖아Chúng ta không có chứng cứ gì.
괜히 잘못 건드렸다가 더 위험해질 수도 있어Không khéo sẽ càng khiến cho Kang Ho gặp nhiều nguy hiểm hơn.
이런 일 당하고도 모르시겠어요?Nguy hiểm đến vậy rồi mà cô chưa nhận ra ạ?
지금 강호가 위험하다고요Kang Ho đang gặp nguy hiểm rồi.
알아Cô biết.
[영순] 그래서Thế nên…
[영순의 한숨]
그래서Thế nên…
떠날 거야mẹ con cô sẽ rời đi.
[미주] 네?Sao ạ?
어차피 나한테 남은 시간도 얼마 없고Dù sao cô cũng không còn nhiều thời gian.
[영순] 강호 깨어나면Khi nào Kang Ho tỉnh dậy,
아무도 모르는 데로 이사부터 한 다음에bọn cô sẽ đến một nơi không ai biết,
이민 수속 밟을 거야rồi chuẩn bị để di cư.
그러니까 미주야 이제 강호 신경 쓰지 않아도 돼Vậy nên Mi Joo à, cháu không cần phải lo cho Kang Ho nữa.
이건 말도 안 돼요Thế này hoang đường quá.
[미주] 아니, 잘못한 사람은 따로 있는데Là người khác gây tội mà,
왜 죄 없는 아줌마랑 강호가 도망을 가요?sao người vô tội là cô và Kang Ho phải lẩn trốn?
우리 그냥 신고해요Ta cứ tố cáo ông ta đi.
그러면 경찰이 모든 진실을 밝혀 줄 거예요Cảnh sát sẽ giúp làm sáng tỏ mọi việc.
강호도 보호해 줄 거고요Họ sẽ bảo vệ cho Kang Ho.
그러다 강호 아빠가 죽었어Bố của Kang Ho cũng đã chết như thế.
네?Sao ạ?
예전 농장에서 불이 났고Trước kia, nông trại nhà cô bị cháy.
[소란스럽다]
[영순] 그 진실을 밝히려다가Rồi ông ấy qua đời khi cố gắng làm sáng tỏ mọi việc.
- [영순이 오열한다] - 강호 아빠가 억울하게 죽었어khi cố gắng làm sáng tỏ mọi việc.
아무도 보호해 주지 않았어Không ai bảo vệ ông ấy cả.
[영순] 법은 물론이고 그 친했던 사람들Cả luật pháp, những người thân thiết,
심지어 가족인 나조차thậm chí cả cô là người nhà
아무 힘이 없었어cũng đều lực bất tòng tâm.
그래서 강호만큼은 힘 있는 사람이 되라고Chính vì thế cô mới khắt khe với Kang Ho
그렇게 지독하게 키웠던 거야để nó trở thành một người có quyền lực.
[영순] 그 외롭고 힘든 시간을 견디는 동안Suốt khoảng thời gian cô đơn và đau khổ đó,
이 엄마를 얼마나 많이 원망했을까hẳn là nó đã hận mẹ nó lắm.
[한숨]
[훌쩍인다]
이제 우리 강호 내가 지킬 거야Từ giờ, cô sẽ bảo vệ Kang Ho.
절대 아빠처럼 그렇게 만들지 않을 거라고Cô tuyệt đối không để nó có kết cục giống bố.
강호가 그 외롭고 힘든 시간을 견딜 수 있었던 건Kang Ho đã có thể chịu đựng và vượt qua những ngày tháng cô độc và đau đớn đó
엄마였어요đều nhờ có mẹ mình.
[잔잔한 음악]Suốt quãng thời gian luyện thi dài đằng đẵng,
[미주] 사시 준비하는 그 긴긴 시간 힘들 때마다Suốt quãng thời gian luyện thi dài đằng đẵng,
'나는 행복합니다'를 흥얼거렸거든요cậu ấy luôn hát bài "Tôi Rất Hạnh Phúc".
그거 아줌마가 좋아하시는 노래잖아요Đó là bài hát yêu thích của cô mà.
[새가 지저귄다]
[멀리 오토바이 엔진음]
[한숨]
[강호] ♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi rất hạnh phúc
- [문소리] - ♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi rất hạnh phúc
- [옅은 신음] - [슬리퍼 신는 소리]Tôi rất hạnh phúc
- [물소리] - [강호가 흥얼거린다]Tôi rất…
[강호, 미주] ♪ 나는 행복합니다 ♪- Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc
- [강호] ♪ 나는 행복합니다 ♪ - [미주가 만류한다]- Tôi rất hạnh phúc - Hát nhỏ thôi. Cậu ồn quá.
[먹먹한 소리]- Tôi rất hạnh phúc - Hát nhỏ thôi. Cậu ồn quá.
서울에 전집이 얼마나 많은지 모르시죠?Cô không biết ở Seoul có nhiều tiệm bánh xèo thế nào đâu.
[미주] 웬만한 데는 다 가 봤어요Bọn cháu gần như đã ăn thử hết.
왜냐하면 녹두전이 먹고 싶은데Bởi vì cậu ấy rất muốn ăn bánh xèo đậu xanh.
가는 곳마다 맛이 없다고 투덜거리는 거예요Nhưng chẳng ở đâu làm vừa miệng cậu ấy cả.
[미주의 기대하는 소리]
[한숨]
[달그락대는 소리]
[미주] 어때? 맛있어? 어?Thấy sao? Ngon không? Sao nào…
[잘그락 내려놓는 소리]
[미주] 지금 생각해 보니까- Nghĩ lại thì… - Xin lỗi nhé.
- [강호] 미안 - [미주] 아니야- Nghĩ lại thì… - Xin lỗi nhé. Không sao. …có lẽ lúc đó cậu ấy đi tìm hương vị của món bánh xèo đậu xanh cô làm.
[미주] 아줌마가 만드신 녹두전 맛을 찾고 있었나 봐요…có lẽ lúc đó cậu ấy đi tìm hương vị của món bánh xèo đậu xanh cô làm.
강호는 엄마를 원망한 게 아니라Kang Ho không hề oán hận mẹ mình.
많이 걱정하고 그리워했던 거예요Cậu ấy luôn lo lắng cho cô và nhớ thương cô đấy ạ.
[훌쩍인다]
너였니?Là cháu sao?
네?Sao ạ?
강호 일기 속의 그 애가 너였냐고Cháu là cô gái mà Kang Ho viết trong nhật ký sao?
[영순] 강호가 그렇게나 사랑했다던 그 애가Cháu là cô gái mà Kang Ho hết lòng yêu thương.
미주 너였구나, 그렇지?Thì ra là cháu.
[한숨]
그래서 그 기억을 잃은 와중에도Chính vì thế mà dù mất đi ký ức,
무의식적으로 너를 찾고 좋아하고thằng bé vẫn vô thức tìm kiếm và yêu thương cháu.
아, 아, 미주야Mi Joo à.
[영순이 훌쩍인다]
[영순의 먹먹한 소리]
그동안 얼마나 힘들고 얼마나 아팠니?Hẳn cháu đã mệt mỏi và đau khổ lắm.
왜 말하지 않았어?Sao cháu không nói ra?
[영순이 훌쩍인다]Sao cháu không nói ra?
미안해Cô xin lỗi.
늦었지만 아줌마가 강호 대신 사과할게Muộn màng là thế, nhưng cô thay mặt Kang Ho xin lỗi cháu.
정말 미안하다- Thật sự xin lỗi cháu. - Cháu cũng xin lỗi.
[미주] 저도 죄송해요- Thật sự xin lỗi cháu. - Cháu cũng xin lỗi.
진작 말씀드렸어야 됐는데Lẽ ra cháu phải nói sớm hơn.
저도 너무 늦었네요Cháu đã mất quá lâu.
아니야, 미주 니가 뭐가 미안해Không đâu, cháu có lỗi gì đâu.
[훌쩍인다]Không đâu, cháu có lỗi gì đâu.
다 강호랑 내 잘못이고Đều là lỗi của Kang Ho và cô.
[영순] 너도 어쩔 수 없는…- Cháu chỉ bất đắc dĩ… - Cháu…
- Cháu chỉ bất đắc dĩ… - Cháu…
결혼하지 않았어요vẫn chưa kết hôn.
예진이, 서진이Ye Jin và Seo Jin…
강호 아이예요là con của Kang Ho.
[차분한 음악]
[미주] 그치만 지금은 제 아이들이에요Nhưng giờ hai đứa nó là con cháu.
강호랑 헤어지고 난 후에 임신 사실을 알았고Chia tay Kang Ho rồi, cháu mới biết mình mang thai.
온전히 제 결정과 선택만으로 태어난 아이들이니까요Là cháu đã tự quyết định sinh chúng ra.
아이들을 핑계로 강호 발목을 잡을 생각도 없었고Cháu không có ý dùng bọn trẻ làm lý do níu chân Kang Ho,
아이들을 이유로 강호에게 돌아갈 마음도 없어요hay đòi quay lại với cậu ấy.
비록 지금은 기억을 못 하지만Dù hiện tại Kang Ho không nhớ gì,
분명 강호는 그때 절 버렸거든요nhưng trước đó cậu ấy đã bỏ rơi cháu.
널 버린 게 아니야Không phải nó bỏ rơi cháu đâu.
[영순] 강호Kang Ho…
아빠 복수를 하려고 했어muốn trả thù cho bố.
그래서 아빠를 죽인 살인자의 아들로 들어가Thế nên, nó cố gắng trở thành con trai của kẻ đã giết bố nó
그 공범의 딸과 결혼하려고 했던 거야và kết hôn với con gái của tên đồng phạm.
아, 그게 무슨…Cô nói vậy là sao…
[미주] 그럼 강호 아버지를 죽인 사람이…Vậy người giết bố Kang Ho là…
[영순] 송우벽Song Woo Byeok
그리고 오태수và Oh Tae Soo.
강호는 우릴 버린 게 아니야Kang Ho chưa từng bỏ rơi chúng ta.
나중에 일이 잘못됐을 때Thằng bé sợ sau này chuyện vỡ lở,
강호의 가족이고 연인이라는 이유로chúng ta sẽ gặp nguy hiểm
우리가 더 위험해질까 봐vì là gia đình và người nó yêu thương.
지 스스로 떠난 거야Vậy nên thằng bé lựa chọn rời đi.
강호가 버린 건 우리가 아니라Kang Ho không hề bỏ rơi chúng ta
바로 지 자신이었다고mà bỏ rơi chính bản thân nó cơ.
[문이 탁 여닫힌다]
[드르륵 미는 소리]
강호야Kang Ho à.
[영순] 강호야Kang Ho à.
[강호가 훌쩍인다]
강호야, 정신이 들어?Kang Ho, con tỉnh rồi à?
엄마Mẹ.
[영순의 안도하는 숨소리]
미주야Mi Joo.
[영순] 아유
[형사1] 그, 최강호 씨 맞으시죠?Cậu là Choi Kang Ho phải không?
[영순] 누구세요?Các anh là ai?
[형사1] 경찰입니다Chúng tôi là cảnh sát.
[영순] 아
그 일은 이미 다 설명드리고 끝난 일인데Chúng tôi đã giải thích về chuyện đó xong rồi mà.
뭐가 끝났다는 거죠?Cô bảo "xong" là sao vậy?
농장 불 때문에 오신 거 아니에요?Không phải các anh đến vì vụ cháy sao?
아니, 미주 니가…Mi Joo, hay là cháu…
[부정하는 소리]
[형사1] 최강호 씨Cậu Choi Kang Ho.
황수현 씨 살해 용의자로 긴급 체포 하겠습니다Cậu bị bắt vì bị tình nghi sát hại cô Hwang Soo Hyun.
[무거운 음악]
[형사1] 익명의 제보자가 보내온 사진입니다Đây là ảnh do người báo tin nặc danh gửi đến.
그리고 4시간 뒤Rồi bốn tiếng sau đó,
태부도 바닷가에서 이런 사진이 찍혔죠những tấm ảnh này được chụp bên bờ biển đảo Taebu.
사진 속 황수현 씨는 얼마 전Về cô Hwang Soo Hyun trong ảnh,
태부도와 5킬로 떨어진 제면도 바닷가에서xác cô ấy đã được tìm thấy ở đảo Jemyeon,
사체로 발견되었습니다cách đảo Taebu khoảng 5km.
사진 속의 입고 있던 옷과 가방은 이날과 동일했죠Cô ấy mặc cùng trang phục và túi xách với ngày hôm đó.
[영순] 그래서요?Rồi sao?
지금 우리 아들이 뭐, 이 여자를 죽였다는 거예요?Ý anh là con trai tôi đã giết cô gái này sao?
[형사1] 최강호 씨Cậu Choi Kang Ho.
[고조되는 음악]
여기 이 여자분 아시죠?Cậu biết cô ấy, đúng không?
몰라요Tôi không biết.
그럼 이 애기는요?Còn đứa bé này thì sao?
[형사1] 애기 태어나고 산후조리원도Cậu thường xuyên đến thăm đứa bé ở trung tâm chăm sóc hậu sản mà!
자주 찾아갔었잖아요!Cậu thường xuyên đến thăm đứa bé ở trung tâm chăm sóc hậu sản mà!
다들 최강호 씨를 애기 아빠로 알고 있던데!Ở đó ai cũng tưởng cậu là bố đứa bé!
[영순] 아니, 그게 무슨 말씀이세요? 아빠라니요Coi kìa, anh đang nói gì vậy?
우리 아들은 따로 결혼할 사람이 있었다고요Lúc đó con trai tôi đã có hôn thê rồi.
[형사1] 바로 그 결혼할 사람 때문에Chúng tôi cho rằng vị hôn thê đó cũng là lý do thúc đẩy cậu ấy gây án.
범죄를 계획한 걸로 추정됩니다Chúng tôi cho rằng vị hôn thê đó cũng là lý do thúc đẩy cậu ấy gây án.
이야, 이 어마어마한 집안의 사위가 되려는데Cậu ấy sắp trở thành con rể của một gia đình tài phiệt,
이 황수현 씨와 애기가 걸림돌이 됐을 테니까요mà cô Hwang Soo Hyun và đứa bé lại có thể trở thành vật cản.
[한숨]Thật hoang đường.
사실은Thật ra,
[무거운 음악]
[영순] 이 여자랑 이 아기는cô gái này và con của cô ấy…
우리 아들이 아니라…không liên quan đến con tôi, mà là…
[강호] 엄마, 나 밥!Mẹ ơi, con đói!
[영순] 어?Sao?
나 배고파요, 엄마 밥 주세요, 밥, 어?Con đói quá. Mẹ cho con ăn đi.
- [영순] 강호야 - [강호의 다급한 소리]- Kang Ho à. - Ơ kìa? - Đồ ăn. - Kang Ho à!
- 어, 강호야! - [형사2] 뭐야, 뭐 하는…- Đồ ăn. - Kang Ho à! Cậu làm cái gì thế?
[영순] 어! 안 돼, 안 돼, 안 돼 그러지 마, 어?Cậu làm cái gì thế? Không được, con đừng làm thế!
이러는 거 아니야, 그러지 마Đừng như vậy mà!
- [영순, 강호의 놀란 소리] - [형사2] 아…
- [형사2가 구시렁거린다] - [영순의 다급한 숨소리]Cái quái gì vậy…
[형사3] 어? 아, 그, 걸레 아니에요, 걸레, 예?- Đó không phải giẻ lau đâu. - Kang Ho.
강호야, 괜찮아? 안 데었어?Có sao không? Không bị bỏng chứ?
엄마, 나 배고파, 어? 나 집에 갈래, 엄마Có sao không? Không bị bỏng chứ? Mẹ ơi, con đói lắm. Con muốn về nhà.
배고프면 엄마가 먹을 거 사다 줄게Vậy để mẹ mua đồ ăn cho con.
어, 아니야, 집에 갈래, 엄마Vậy để mẹ mua đồ ăn cho con. Không, con muốn về nhà mẹ ơi.
나 저 아저씨들 자꾸 화내고 나 무서워, 나 집에 갈래Mấy chú kia cứ hét vào mặt con. Con sợ lắm, con muốn về nhà.
[영순] 강호야!Mấy chú kia cứ hét vào mặt con. Con sợ lắm, con muốn về nhà. - Kang Ho à! - Bắt cậu ta lại.
[형사3] 야, 잡아, 잡아, 에헤- Kang Ho à! - Bắt cậu ta lại.
- 안 돼, 그러면 안 돼! - [형사3이 만류한다]Không được, đừng làm vậy! - Bắt lấy cậu ta! - Mẹ ơi!
- [형사1] 잡아 - [강호] 아, 엄마!- Bắt lấy cậu ta! - Mẹ ơi!
- [강호의 겁먹은 탄성] - [영순의 놀란 탄성]- Bắt lấy cậu ta! - Mẹ ơi! Kang Ho!
- [형사3] 일로 와 - [형사들의 힘주는 소리]Lại đây mau!
[강호의 비명]- Nằm yên đó. - Nằm yên đó. Các anh làm gì vậy?
[영순] 뭐 하는 거야 아픈 애한테!Các anh làm gì vậy?
[형사3] 아, 아파!Ôi, đau quá!
[영순] 그 손 안 놔?Mau bỏ tay ra!
- [형사3의 신음] - [강호의 겁먹은 소리]Không sao đâu. Mẹ đây rồi.
괜찮아, 어, 엄마 어, 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아Không sao đâu. Mẹ đây rồi. Không sao đâu.
- [강호의 겁먹은 탄성] - 어, 그래, 집에 가자, 집에 가자Không sao đâu. Được rồi, mình về nhà nhé.
- 엄마랑 집에 가자 - [거친 숨소리]Về nhà với mẹ nhé.
[영순의 거친 숨소리]Sao nào?
뭐야?Sao nào?
같이 차 타고 나가면 다 살인자야?Cứ ngồi cùng xe là thành kẻ giết người sao?
우리 아들이 이 여자 죽였다는 증거가 있냐고!Có chứng cứ buộc tội con tôi giết cô ấy không?
근데 머리 다쳐서Sao các anh lại sử dụng vũ lực với một đứa trẻ bị chấn thương đầu óc?
사리 분별도 못 하는 애 데려다 놓고 폭력을 써?Sao các anh lại sử dụng vũ lực với một đứa trẻ bị chấn thương đầu óc?
여기 서장 나오라 그래Gọi sở trưởng ra cho tôi.
내가 장애인 인권 침해로 고소할 거니까!Tôi sẽ kiện các anh vi phạm Quyền của Người Khuyết tật!
[거친 숨소리]
괜찮아, 어, 괜찮아Không sao đâu.
추리닝 빌려주셔서 고맙습니다Cảm ơn các anh đã cho tôi mượn áo khoác.
어떻게, 나중에 택배로 보내 드릴까요?Lúc sau tôi gửi trả bằng chuyển phát nhanh nhé?
증거 찾아서 다시 잡으러 올 거니까Tôi sẽ thu thập chứng cứ và quay lại bắt cậu ta.
[형사1] 잘 가지고 계세요Chị cứ giữ cái áo đi.
행여 도주할 생각 마시고요Cũng đừng nghĩ đến việc bỏ trốn.
형량 엄청 늘어납니다Làm vậy chỉ khiến tội nặng hơn thôi.
- [한숨] - [영순] 강호야Kang Ho à.
[강호가 코를 킁킁댄다]
아, 냄새Ôi, mùi hôi quá.
엄마, 나 목욕할게요Mẹ ơi, con đi tắm cái đã nhé.
엄마 엄청 오래 기다렸어Mẹ đã đợi con rất lâu rồi đấy.
근데 인사도 안 해 줄 거야?Vậy mà con không định chào mẹ một câu à?
[차분한 음악]
[살짝 웃는다]
돌아왔구나, 우리 아들Con đã trở lại rồi, con trai.
어서 와Mừng con trở về.
오랜만이야Đã lâu không gặp.
엄마 너무 무서웠어Mẹ đã rất lo sợ
다시는 널 못 만날까 봐vì tưởng sẽ không được gặp lại con nữa.
[영순] 너한테 엄마가Mẹ biết mẹ còn phải
정말 잘못했다고 용서를 빌어야 되는데cầu xin con tha thứ cho những việc sai trái mẹ đã làm.
그러지 못하고 떠날까 봐Mẹ sợ sẽ phải ra đi khi chưa kịp làm điều đó.
강호야, 미안해Kang Ho à, mẹ xin lỗi.
엄마가 잘못했어Mẹ đã sai rồi.
[떨리는 숨소리]
[훌쩍인다]
다녀왔습니다Con về rồi,
어머니thưa mẹ.
[흐느낀다]
[훌쩍인다]
엄마, 병원에 가 계시는 게…Mẹ à, con nghĩ mẹ nên đến bệnh viện.
[영순] 강호야, 엄마 괜찮아Kang Ho à. Mẹ không sao đâu.
[살짝 웃는다]
근데 어떻게 아셨어요?Mà sao mẹ nhận ra được vậy?
왜 몰라, 엄마인데Sao không nhận ra? Mẹ là mẹ con mà.
우리 아들 배우 해도 되겠더라Con có khiếu làm diễn viên đó.
[웃으며] 연기가, 연기가 아주Diễn xuất của con đỉnh quá trời.
[강호의 웃음]Diễn xuất của con đỉnh quá trời.
어떻게든 거길 나와야만 했어요Con phải thoát khỏi đó bằng mọi giá
그래야 뭐라도 할 수 있으니까mới có thể tìm cách xử lý.
그게 무슨…Con nói gì…
[영순] 설마Lẽ nào…
안 돼, 강호야Không được, Kang Ho à.
- [강호의 한숨] - 위험해, 절대 안 돼Nguy hiểm lắm. Con đừng làm vậy.
아버지, 황수현 그리고 농장의 불까지Bố, Hwang Soo Hyun, cả đám cháy ở nông trại.
아직도 모르시겠어요?Chưa đủ để mẹ nhận ra sao?
가만히 있으면 더 위험해져요Càng ngồi yên càng nguy hiểm. Dù gì chứng cứ cũng biến mất cả rồi.
어차피 증거도 다 없어진 마당에…Dù gì chứng cứ cũng biến mất cả rồi.
[한숨]
엄마가 미안하다Mẹ xin lỗi con.
일이 이렇게 될 줄도 모르고 바보같이Mẹ không ngờ mọi chuyện lại thành ra thế này.
[영순] 강호야, 우리 그냥 떠나자Kang Ho à. Mẹ con mình đi khỏi đây đi.
엄마랑 멀리멀리 도망가서 살자, 응?Con cùng mẹ rời đến một nơi thật xa đi, được không?
[강호] 황수현 씨도 그러려다가Cô Hwang Soo Hyun cũng cố làm vậy, rồi mẹ nhìn xem
그렇게 된 거예요cô ấy đã gặp chuyện gì.
그 사람들은 무슨 짓을 해서든Đám người đó sẽ tìm ra chúng ta
우릴 찾아낼 거예요bằng bất cứ giá nào.
그 전에 우리가 먼저 그놈들을 잡을 증거를 찾아야 돼요Trước lúc đó, chúng ta phải tìm bằng được chứng cứ kết tội họ.
아휴
아니, 그걸 어디서 어떻게 찾겠다는 거야?Nhưng con định tìm những thứ đó ở đâu cơ chứ?
한 개의 거짓말을 덮으려면Người ta nói muốn che đậy một lời nói dối
일곱 개의 거짓말이 필요하댔어요thì cần đến bảy lời nói dối khác.
죄도 마찬가지예요Đối với tội ác cũng vậy.
완벽하게 덮으려면Muốn che đậy một tội ác
또 다른 죄를 지을 수밖에 없어요thì phải gây ra nhiều tội ác khác.
증거는 반드시 어떤 형태로든 남아 있을 거고Và chắc chắn sẽ luôn có chứng cứ để lại dưới đủ mọi hình thái.
[잔잔한 음악]
제가 반드시 찾아올게요Con nhất định sẽ tìm ra.
[새가 지저귄다]
[강호] 단, 이 모든 게 끝날 때까진Tuy nhiên, trước khi mọi thứ kết thúc, không một ai được biết
제 기억이 돌아온 걸 그 누구도 알아선 안 돼요Tuy nhiên, trước khi mọi thứ kết thúc, không một ai được biết chuyện con đã lấy lại ký ức.
그리고 절대로 어머니 혼자 계시면 안 돼요Với cả, mẹ tuyệt đối không bao giờ được ở một mình.
아셨죠?Mẹ hiểu chứ?
[서진] 잡았다 [웃음]Bắt được rồi.
나도 같이 가Đợi với nào.
[한숨]
- [미주] 대단한데? [웃음] - [남자의 웃음]Ấn tượng đấy chứ?
[미주의 말소리]
저녁 어떻게 한다고?
[남자] 뭐, 파스타, 피자 이런 거?Mì Ý hay pizza?
[선영] 자기야 어떻게 둘이 같이 와?Anh yêu à, sao hai người lại đi chung? Nghe nói sắp mưa nên anh đến đón em.
- [남자] 비 온대서 데리러 왔지 - [선영] 아Nghe nói sắp mưa nên anh đến đón em.
나 뭐 좀 챙겨 올게, 잠깐만Để em dọn đồ. Chờ em chút nhé.
[미주] 아유, 진짜Để em dọn đồ. Chờ em chút nhé. - Được. - Trời ạ.
아유, 우리 애기들, 춥지?Ôi, hai bé cưng của mẹ. Các con lạnh lắm phải không?
괜찮아Không sao đâu.
[쏴 내리는 빗소리]
[흐느낀다]
[강호] 예진아, 서진아Ye Jin à, Seo Jin à.
[예진] 강호 오빠다Là anh Kang Ho kìa.
[강호] 아이고, 아이고
미안해, 못 알아봐서Xin lỗi vì đã không nhận ra hai đứa.
[서진] 사실 나도 못 알아봤어Nói thật, em cũng không nhận ra anh luôn.
모자 새로 산 겨?Anh vừa mua mũ mới hả?
- 으이그! - [서진의 겁먹은 소리]Bậy bạ! Anh ấy đội mũ này cả chục lần rồi!
오빠 이거 열 번도 넘게 썼거든?Anh ấy đội mũ này cả chục lần rồi!
오빠는 못 알아봐도 돼요Anh không nhận ra em cũng không sao.
내가 한눈에 알아보니께Vừa nhìn là em nhận ra anh ngay.
일로 와Lại đây nào.
[한숨]
[미주] 예진이, 서진이 강호 아이예요Ye Jin và Seo Jin… là con của Kang Ho.
[사장] 저 사람 저, 접때 그 검사님 아니여?Kia chẳng phải là cậu công tố viên hôm trước sao?
[의아한 숨소리]
Cậu…
방금 뭐라고 했어?vừa nói gì vậy?
'쁘띠네일'Tiệm móng Petit.
'사시 세끼'Ăn Đủ Ba Bữa Luyện Thi.
'유부초밥, 10 루트 2'Cơm nhồi đậu phụ chiên. Mười căn hai.
나 이제 다 생각났다고Tớ đã nhớ ra mọi chuyện rồi.
[떨리는 숨소리]Vậy là giờ cậu đã khỏi hẳn rồi sao?
너 그럼 이제 안 아픈 거야?Vậy là giờ cậu đã khỏi hẳn rồi sao?
[강호] 응Ừ.
아, 그렇구나À, ra là vậy.
아, 다행이다Ôi, cảm tạ trời đất.
그래?Thế hả?
그럼 이제 좀 맞자 이 나쁜 새끼야Vậy giờ đứng đó chịu đòn đi, đồ tồi.
[미주] 야!Này!
[울면서] 아니 왜 말 안 했어, 왜!Sao lúc đó cậu không nói cho tớ biết?
[미주가 흐느낀다]
하루에도 몇 번이나 죽고 싶었어Ngày nào tớ cũng muốn chết đến vài lần.
매일 울고 매일 욕하고Ngày nào tớ cũng khóc, cũng chửi,
매일 널 미워하고 저주했다고ngày nào tớ cũng căm ghét và oán hận cậu.
아니, 왜 임산부가 태교를 그따구로 하게 만들어, 왜!Sao cậu lại khiến một sản phụ phải trải qua thai kỳ cực khổ như vậy?
예진이, 서진이 성격 지랄 같은 거?Biết vì sao Ye Jin và Seo Jin nóng nảy không?
다 너 때문이야, 이 새끼야Tại cậu hết đó, đồ khốn!
[미주가 훌쩍인다]
다시 만나면Tớ luôn nghĩ nếu gặp lại cậu,
[미주의 거친 숨소리]Tớ luôn nghĩ nếu gặp lại cậu,
죽여 버릴라 그랬어tớ sẽ giết quách cậu đi.
- [차분한 음악] - 근데 아프대Nhưng cậu lại đau ốm.
다 낫기만 해라, 진짜 죽인다Nên tớ cố đợi đến khi cậu khỏe lại rồi mới thật sự giết cậu.
근데, 근데 니가 더 아팠대Nhưng rồi tớ biết được, cậu còn đau khổ hơn cả tớ.
[미주의 속상한 숨소리]Người bị bỏ rơi rồi phải sống trong oan ức và đau khổ là tớ mà.
아니, 버려지고 비참하고 억울한 건 난데Người bị bỏ rơi rồi phải sống trong oan ức và đau khổ là tớ mà.
왜 난 원망할 데도 없냐고Nhưng sao tớ lại không có nơi để trút oán giận vậy?
왜 나보다 니가 더 아프냐고, 왜!Sao cậu phải đau đớn hơn cả tớ vậy?
[미주가 서럽게 운다]
[강호] 미안해Tớ xin lỗi.
미안해, 미주야Tớ xin lỗi, Mi Joo à.
근데 미주야Nhưng Mi Joo à,
아직 나 용서하지 마cậu đừng vội tha thứ cho tớ.
[미주] 응?Sao?
난 니가 없어야 할 수 있는 그 일 그거 아직 안 끝났어Việc tớ cần làm mà không có cậu hiện vẫn chưa kết thúc.
[강호] 그러니까 절대로Vậy nên cậu tuyệt đối
절대로 용서하지 말고đừng tha thứ cho tớ.
매일매일 나 욕하고 저주하고 미워하고Cậu cứ tiếp tục chửi bới và nguyền rủa tớ
그러고 있어mỗi ngày đi nhé.
무사히 다 마치고 돌아오면 그때 무릎 꿇고 정식으로 빌게Khi nào tớ yên ổn quay trở về, tớ sẽ quỳ xuống chính thức xin lỗi cậu.
그때는 내가 너 기다릴게Khi đó, tớ sẽ là người chờ đợi.
니가 나 용서해 줄 때까지 알았지?Chờ đến khi cậu tha thứ cho tớ. Được chứ?
[울음을 터트린다]
[미주가 툭 치며] 야
[영순] 예, 형님, 아, 전데요Vâng, chị à. Là tôi đây.
이따 6시에 마을 회관으로Lát nữa 6:00, chị cùng anh nhà sang nhà văn hóa thôn nhé.
청년회장님 모시고 오세요Lát nữa 6:00, chị cùng anh nhà sang nhà văn hóa thôn nhé.
저녁 드시지 마시고요Cũng đừng ăn tối trước nhé.
- [웃음] - [탕탕 문 두드리는 소리]
예, 이따 뵐게요Vâng, lát gặp chị sau.
[통화 종료음]
응?
누구세요?Ai vậy ạ?
[멀리 개 짖는 소리]
아이, 여긴 어쩐 일로Sao anh lại đến đây?
농장에 불났다면서?Tôi nghe nói nông trại nhà cô mới cháy.
아, 그 터는 무슨 하자가 있나Bộ nông trại này bị nguyền rủa sao?
[트롯 백] 왜 이렇게 재수 없는 일이 줄줄이 사탕이래Sao chuyện xúi quẩy cứ xảy ra liên hoàn thế?
그러게요Bởi mới nói.
안 그래도 재수 옴 붙은 농장Biết vậy tôi cứ bán nông trại xúi quẩy này
그때 그냥 꼴 뵈기 싫은 놈한테 확 팔아 버렸어야 하는 건데cho cái gã nhìn thấy ghét nào đó cho rồi.
아깝네Tiếc quá đi mất.
'꼴 뵈기 싫은 놈'? [웃음]"Cái gã nhìn thấy ghét"?
[트롯 백] 그 꼴 뵈기 싫은 놈Cái gã nhìn thấy ghét đó sắp biến mất rồi. Tôi sẽ chuyển đi.
떠나요, 나 이사 가Cái gã nhìn thấy ghét đó sắp biến mất rồi. Tôi sẽ chuyển đi.
떠나기 전에 용기 좀 주려고Trước khi rời đi, tôi lấy dũng khí qua đây gặp cô.
[한숨]
Ra vậy.
덕분에 용기 내서 잘 살아 보겠습니다Nhờ anh có lòng, tôi cũng sẽ có dũng khí để sống tốt.
아니, 그 용기 말고 이 용기 이거 반찬 용기À, không phải kiểu dũng khí đó. Là dũng khí để trả cô đồ đựng này cơ.
[웃으며] 아, 네À, vâng.
[트롯 백의 웃음]
[영순] 아이고, 진짜Ôi trời ạ.
[트롯 백] 내가 그, 영순 씨한테Tôi thấy có lỗi với cô Young Soon về nhiều thứ quá.
미안한 게 좀 많어với cô Young Soon về nhiều thứ quá.
몸조리 잘해요Cô nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.
Đây.
[밝은 음악]Phải sống sót đấy nhé.
살아남아야 돼Phải sống sót đấy nhé.
[영순] 저기, 잠깐만요Này anh, chờ chút đã.
[이장] 송별회?Tiệc chia tay?
아, 작곡가님이 내일 서울로 이사를 가신대요Anh nhạc sĩ nói ngày mai sẽ chuyển lên Seoul.
아, 그래 가지고서 이거Đó là lý do mẹ Kang Ho đích thân nấu nguyên mâm cỗ đầy ụ này sao?
[삼식 부] 그러면 강호 엄마가 이거 음식을 다 혼자 만든 거예유?đích thân nấu nguyên mâm cỗ đầy ụ này sao?
[박 씨] 저니가 강호 엄마를 얼마나 괴롭혔는디 무슨…Sau từng ấy rắc rối tên này gây ra cho cô sao? Có khi nào chị ấy bỏ thuốc chuột vào đồ ăn không?
[이장 처] 혹시 음식에 쥐약 같은 거 넣은 거 아닐까요?Có khi nào chị ấy bỏ thuốc chuột vào đồ ăn không? - Trời ạ. - Cái bà này, bớt cái mỏ được chưa?
[이장] 그놈의 여편네가 진짜- Trời ạ. - Cái bà này, bớt cái mỏ được chưa?
- [영순이 살짝 웃는다] - [정 씨] 아이고, 아이고, 미안혀Ôi trời, tôi đến muộn quá, xin lỗi mọi người.
[박 씨] 어, 어서 와, 얼른 와 응, 응Ôi trời, tôi đến muộn quá, xin lỗi mọi người. - Cô mau vào đi. - Vào đi.
[이장] 어, 애기들 왔어?Mấy đứa đến rồi sao?
- 아유, 우리 새끼들 - [박 씨] 앉아, 앉아, 앉아- Vào ngồi đi. - Ôi, hai bé cưng của bà.
[영순이 웃으며] 어서 와, 어서 와Chào các cháu. Ye Jin của bà.
아이고, 우리 예진이 전 좋아하지, 응?Chào các cháu. Ye Jin của bà. Cháu thích ăn bánh xèo nhỉ?
우리 서진이 좋아하는 만둣국이랑 싱건지도 갖고 왔어Bà nấu cả canh bánh xếp với kimchi củ cải mà Seo Jin thích nữa.
응, 일로 와, 일로 와Các cháu vào ngồi đi.
아, 앉아, 앉아- Ngồi xuống đi. - Ôi trời.
[정 씨] 아이고, 아직 몸도 못 추슬렀을 텐디- Ngồi xuống đi. - Ôi trời. Cô vẫn chưa bình phục hoàn toàn mà,
- 뭔 음식을 하고 그랴 - [박 씨] 그러게sao đã lại nấu nướng rình rang rồi?
- [정 씨] 강호는? - [영순] 예, 예?- Kang Ho đâu rồi? - Sao?
아, 강호는 저, 검사할 게 좀 남아서Kang Ho vẫn cần xét nghiệm vài thứ,
아직 병원에 있어요nên thằng bé phải ở lại bệnh viện.
[이장의 걱정하는 소리]nên thằng bé phải ở lại bệnh viện.
아, 걱정 마세요 아주 많이 좋아졌어요Mọi người đừng lo lắng. Thằng bé khỏe hơn nhiều rồi.
[영순의 옅은 한숨]
저희 농장 때문에Tôi thật sự biết ơn mọi người
고생하신 것도 너무 감사하고Tôi thật sự biết ơn mọi người - vì đã dốc sức cứu nông trại nhà tôi. - Thôi mà.
[이장의 멋쩍은 소리]- vì đã dốc sức cứu nông trại nhà tôi. - Thôi mà. Tôi cũng muốn xin lỗi
제가 그동안 너무 일에 치여서Tôi cũng muốn xin lỗi
제 주변의 이렇게 소중한 분들vì trước nay tôi mải làm việc quá nên không trân trọng hàng xóm nghĩa tình.
못 돌아본 것도 너무 죄송하고vì trước nay tôi mải làm việc quá nên không trân trọng hàng xóm nghĩa tình.
[박 씨] 아, 왜 이려?vì trước nay tôi mải làm việc quá nên không trân trọng hàng xóm nghĩa tình. - Thôi nào. - Cô ấy bị sao vậy?
- 아이참, 아이참 - [영순] 아, 이제부터는- Thôi nào. - Cô ấy bị sao vậy? Từ bây giờ,
근심 걱정 다 잊고tôi muốn gạt bỏ mọi âu lo
다 같이 즐겁게 살아 보려고요và sống thật vui vẻ cùng mọi người.
- [삼식 부] 그려요, 잉 - [박 씨] 그려, 아유- Đúng đó. - Cứ làm vậy đi. Đúng vậy.
그런 노래도 있잖아요Có bài hát nói về điều đó luôn mà.
♪ 근심을 털어놓고 다 함께 차차차 ♪Hãy gạt bỏ mọi âu lo Và cùng cha-cha-cha
- [주민들의 웃음] - [박 씨] 차차차Và cùng cha-cha-cha Cha, cha, cha.
[트롯 백] 아! 진짜 바쁜 사람 불러다 놓고 진짜- Cha… - Trời ạ, cái cô này! Gọi người ta đến mà vậy à?
[탁탁 두드리는 소리]
- 원, 투, 원, 투, 쓰리, 포! - [예진] 원, 투, 쓰리, 포!Một, hai. - Một, hai, ba, bốn. - Một, hai, ba, bốn.
♪ 어차피 잊어야 할 ♪Nếu đó là người
[트롯 백] ♪ 사람이라면 ♪Ta buộc phải quên đi
[주민들] ♪ 돌아서서 울지 마라 ♪- Vậy thì đừng quay lưng và rơi lệ - Vậy thì đừng quay lưng và rơi lệ
♪ 눈물을 거둬라 ♪- Hãy để dành nước mắt - Hãy để dành nước mắt
♪ 내일은 ♪- Ngày mai - Ngày mai
♪ 내일 또다시 ♪- Ngày mai - Ngày mai - Làn gió mới - Làn gió mới
- ♪ 새로운 바람이 불 거야 ♪ - [차분한 음악]- Rồi sẽ lại đến - Rồi sẽ lại đến
[예진, 서진] 셋, 넷- Ba, bốn. - Ba, bốn.
[주민들] ♪ 근심을 털어놓고 다 함께 차차차 ♪- Hãy gạt bỏ mọi âu lo - Hãy gạt bỏ mọi âu lo - Và cùng cha-cha-cha - Và cùng cha-cha-cha
[차 대리의 뿌듯한 숨소리]
- [우벽의 한숨] - [무거운 음악]
[우벽] 내가 느그들한테 그 중요한 일을 맡겼을 때는Thử tưởng tượng xem tôi đã kỳ vọng nhiều đến mức nào
을매나 기대가 컸겠노, 으잉?khi giao nhiệm vụ quan trọng đó cho các cậu.
우리 우벽과 내 목줄Chẳng phải tôi đã nói là việc này
그리고 니들 모가지까지 달린 일이라고 내 분명히 말했제?quyết định sự sống còn của cả Woobyeok, tôi và các cậu hay sao?
[소 실장] 죄송합니다 저희도 일이 이렇게 늦어질 줄은Tôi xin lỗi. Chúng tôi cũng không ngờ lại chậm trễ vậy.
그렇지만 다행히 이놈들을…Nhưng may là mấy tên này…
[남자들의 신음]
[우벽] 그딴 바보 새끼 하나 죽이는 게 뭐 힘들다고, 어!Giết mỗi thằng ngốc đó thôi mà khó đến vậy sao?
이런, 씨, 에라, 씨!Chết tiệt. Chết tiệt!
[소 실장의 당황한 숨소리]
[거친 숨소리]
[소 실장] 그, 그럼 이놈들을 보내신 게…Vậy ra Chủ tịch là người đã cử mấy tên này đến…
- 오 실장! - [문이 탁 열린다]Trưởng phòng Oh!
[우벽의 거친 숨소리]
- [뛰어오는 발걸음] - [문이 탁 닫힌다]
[남자들의 힘겨운 신음]
강호 글마 어찌 됐노?Kang Ho thế nào rồi?
[오 실장] 오늘 오전 황수현 사건으로 연행됐다가Sáng nay, cậu ta đã bị thẩm vấn về Hwang Soo Hyun, rồi vừa được thả về.
조금 전에 풀려난 것으로 확인됐습니다Sáng nay, cậu ta đã bị thẩm vấn về Hwang Soo Hyun, rồi vừa được thả về.
풀려났다꼬?Được thả về rồi sao?
오늘 태부도 사고 현장에서 차가 인양됐는데Hôm nay, người ta mới khôi phục chiếc xe tại hiện trường.
차 문과 창문 모두 안에서 잠겨 있었다고 합니다Cửa chính và cửa sổ xe đều bị khóa từ bên trong.
[당황한 숨소리]Cửa chính và cửa sổ xe đều bị khóa từ bên trong.
[우벽] 그니까네 애초에 그 차에는Vậy nghĩa là Hwang Soo Hyun đã không ngồi trong xe ngay từ đầu?
황수현이 없었다?Hwang Soo Hyun đã không ngồi trong xe ngay từ đầu?
강호 이느마가 내 뒤통수를 때렸다는 긴데Cũng có nghĩa là thằng Kang Ho đó đã đâm sau lưng tôi.
[우벽의 한숨]
그라모 황수현이는 누가 쥑인 기고?Vậy rốt cuộc kẻ nào đã giết Hwang Soo Hyun?
[휴대전화 진동음]
따라가서Bám theo cậu ta
확실히 끝내고 와rồi xử lý cho dứt điểm.
[휴대전화 진동음]
[무거운 음악]
[카드 인식음]
[자동차 잠금 해제 소리]
- [미주] 아이고, 왔어 - [아이들의 반가운 소리]- Các con về rồi sao? Trời ạ. - Mẹ ơi!
아이고야, 아이고야- Các con về rồi sao? Trời ạ. - Mẹ ơi! - Ôi trời. - Các con chơi vui chứ?
- 재미있게 놀았어? [웃음] - [정 씨] 자, 아이고야- Ôi trời. - Các con chơi vui chứ?
[영순이 취한 목소리로] 아 아, 우리 미주Ôi, Mi Joo của cô.
- 아, 우리 이쁜 미주 - [미주의 멋쩍은 웃음]Ôi, Mi Joo xinh đẹp của cô.
- 아이고, 뽀뽀 - [미주] 네, 어, 어?- Ôi, thơm một cái. - Vâng.
- [미주의 당황한 소리] - [정 씨의 힘겨운 소리]
아픈 사람한테 술을 먹인 거야?- Mẹ để người ốm uống rượu sao? - Cô chỉ uống một ly thôi.
딱 한 잔 마셨어, 딱 한 잔- Mẹ để người ốm uống rượu sao? - Cô chỉ uống một ly thôi. Đúng một ly.
[옅은 한숨]Đúng một ly.
내가 오늘 기분이 너무 좋아서Cũng tại hôm nay cô vui quá đấy.
[정 씨] 그니께Bởi mới nói. Cả đời chẳng uống giọt nào mà hôm nay lại uống,
생전 마시지도 않던 술을 마시질 않나Cả đời chẳng uống giọt nào mà hôm nay lại uống,
무조건 우리 집서 자겠다고 우기질 않나rồi còn nhất quyết đòi ngủ lại nhà này nữa.
[영순] 오늘 서진이, 예진이랑 같이 자야지Hôm nay bà sẽ ngủ cùng Seo Jin và Ye Jin.
- 서진이… - [정 씨] 아이고, 아이고, 진짜- Seo Jin và Ye Jin… - Trời đất ơi!
[미주] 아휴- Đưa cô ấy vào giường đã. - Vâng.
[정 씨] 들어가서 일단 누워 일어나자- Đưa cô ấy vào giường đã. - Vâng.
[정 씨, 미주] 하나, 둘, 셋- Một, hai, ba. - Một, hai, ba.
- [미주, 정 씨의 힘주는 소리] - [영순] 예진아, 서진아- Một, hai, ba. - Một, hai, ba. Ye Jin à. - Seo Jin à. Cùng ngủ nhé. - Đi thôi nào.
- [정 씨의 힘주는 소리] - [영순] 같이, 같이 자자- Seo Jin à. Cùng ngủ nhé. - Đi thôi nào. - Ngủ với bà đi. - Đúng rồi, ngoan lắm.
[정 씨] 아이고, 착하다 아이고, 착하다- Ngủ với bà đi. - Đúng rồi, ngoan lắm.
[미주] 아이고, 잘했어- Đúng rồi, tốt lắm. - Các cháu cùng ngủ với bà nhé.
[영순] 예진이, 서진이랑 같이 자야지- Đúng rồi, tốt lắm. - Các cháu cùng ngủ với bà nhé.
- [미주] 아유! 아유! - [정 씨] 아이고, 아이고- Ôi trời. - Ôi trời.
[서진의 놀란 소리]- Ôi trời. - Ôi trời. - Các con à, qua đây nào. - Mi Joo…
[미주] 얘들아 서진이, 예진이도 일로 와 봐- Các con à, qua đây nào. - Mi Joo…
나와, 나와, 나가자, 나가자Ra ngoài thôi nào.
- 어, 할머니 주무시게 - [영순] 예진이 같이 잘 거야- Ra cho bà ngủ. - Tôi muốn ngủ với tụi nhỏ.
- [서진] 으아! - [영순] 예진이, 서진이- Ye Jin và Seo Jin. - Tắt đèn đi.
- [스위치 조작음] - [정 씨] 아이고, 그래- Ye Jin và Seo Jin. - Tắt đèn đi. - Được rồi, cô ngủ cùng tụi nhỏ đi. - Đám cún con của bà.
- 예진이, 서진이 같이 자자 - [영순] 아, 내 새끼들- Được rồi, cô ngủ cùng tụi nhỏ đi. - Đám cún con của bà.
같이 자자, 예진이, 서진이- Ngủ cùng nhau nhé. - Ye Jin và Seo Jin.
- [영순] 하, 가엾은 내 새끼들 - [정 씨] 같이 자자- Ngủ cùng nhau nhé. - Ye Jin và Seo Jin. Đám cún con của bà.
[문이 탁 닫힌다]
[한숨]
- [서진] 오늘 사람들 막 신나서 - [미주] 어, 서진아, 왜?- Hôm nay ai cũng sung lắm luôn. - Ôi, mẹ xin lỗi.
[서진] 춤추고 노래하고 그랬어Mọi người còn hát hò nhảy múa nữa.
[놀라며] 그랬구나Ra là thế à?
뭐가 그렇게 신났을까?Sao mọi người lại sung vậy ta?
음, 글쎄Con không biết.
트롯 백 아저씨 없어진다고 신난 거 같기도 하고Chắc là mọi người thấy vui vì chú Baek Trot sắp chuyển đi.
- [미주의 웃음] - [예진] 잉?Chắc là mọi người thấy vui vì chú Baek Trot sắp chuyển đi.
근데 뭐여?Sao thế này?
엄마 보여 주려고 찍었는디Con đã quay phim lại để cho mẹ xem,
저장이 하나도 안 됐어mà chẳng lưu được cái nào.
[미주] 줘 봐Đưa đây cho mẹ.
보자Để mẹ xem nào.
이것 봐, 용량이 꽉 차서 그렇잖아Con nhìn đi. Do hết dung lượng bộ nhớ rồi đấy.
그러니까 쓸데없는 거는 미리미리 삭제했어야지Lẽ ra con phải xóa bớt mấy cái linh tinh đi chứ.
- 쓸데없는 게 어디 있어 - [미주의 놀란 숨소리]Chẳng có gì là linh tinh hết! Tất cả đều là tác phẩm của con.
다 내 작품인디Chẳng có gì là linh tinh hết! Tất cả đều là tác phẩm của con.
[미주] 그래? 알았어Vậy sao? Mẹ biết rồi.
이거는 뭐야?Đây là gì vậy?
아, 그거À, cái này ạ?
예전에 강호 오빠 결혼한다고 델고 온 언니À, cái này ạ? Con quay cái chị hồi trước anh Kang Ho dẫn về ra mắt.
아, 그거 지워, 지워Thôi xóa đi mẹ. Đây chính là thứ vớ vẩn nhất trên đời.
세상 뭐 어떤 것보다 쓸데없어, 짜증 나Thôi xóa đi mẹ. Đây chính là thứ vớ vẩn nhất trên đời. - Nhìn thấy ghét. - Ơ kìa, khoan đã.
[미주] 아니야, 잠깐만, 잠깐만 잠깐만, 잠깐만- Nhìn thấy ghét. - Ơ kìa, khoan đã. Khoan đã nào.
[영상 속 예진] 자, 여기 빤쭈가 보이시죠?Đây, mọi người thấy con Mẹc Xi Đét này chứ?
저희 할머니가 그러시는데Bà ngoại mình nói rằng
돈이 아주아주 많은 사람만 탈 수 있는 차래요chỉ có những người siêu giàu mới lái được xe này.
자, 그럼 안을 한번 볼까요? 쉿Nào, chúng ta cùng chiêm ngưỡng thử nhé?
어? 저기 안에 강호 오빠랑 같이 온 언니가 보이네요Mình thấy chị gái đi cùng anh Kang Ho đang ngồi trong xe kìa.
지금 가방에서 뭔가를 꺼냈어요Chị ấy vừa lấy từ trong túi ra thứ gì đó.
[무거운 음악]
말도 안 돼야Không thể nào.
아, 꺼떡하면 같이 죽을지도 모르는디Làm vậy có thể khiến cả hai cùng chết mà.
운전할 사람한티 약을 먹인다고?Sao cô ấy lại chuốc thuốc Kang Ho chứ?
그날 운전을 여자가 했대Tôi nghe nói hôm đó người lái xe là phụ nữ.
아이, 뭐여 그럼 더더욱이나 말이 안 되지Gì chứ, nói vậy nghe còn vô lý hơn.
[삼식] 지가 먹을 물에 왜 이상한 약을 탔겄어Sao cô ấy lại tự pha thuốc vào nước của mình được?
그냥 영양제나 뭐, 그런 거겄지Chắc đó chỉ là thực phẩm chức năng thôi.
중요한 거는 출발할 때는 강호가 운전을 했다는 거야Quan trọng là, lúc xuất phát, Kang Ho là người lái xe.
[미주] 그러니까 중간에 두 사람이 자리를 바꿨다는 거지Quan trọng là, lúc xuất phát, Kang Ho là người lái xe. Vậy nghĩa là giữa đường đã đổi người lái.
[삼식] 아니, 운전이야 뭐, 바꿀 수도 있지, 피곤하믄Nếu cậu ấy mệt thì đổi người lái cũng dễ hiểu mà.
근데 그 이유가 좀 이상해Nhưng lý do nghe kỳ lạ lắm.
[미주] 강호가 잠이 들었었대Nghe nói sau khi Kang Ho ngủ quên,
게다가 사고 순간 여자는 차 밖에 나와 있었고lúc xảy ra tai nạn, cô ấy lại đang ở ngoài xe.
그랬으니께 멀쩡하게 날 만났겄지Bởi vậy nên cô ấy vẫn khỏe mạnh và ra gặp tôi được.
진짜 좀 이상하지 않아?Cậu không thấy lạ sao?
하, 글씨Ừ thì…
뭐, 우연이라고 하기엔 좀 께름직하긴 한디Ừ thì… Kể cũng khó mà xem như đây chỉ là trùng hợp.
아, 아무래도 안 되겠어Kiểu này không được rồi.
[미주] 나 이 여자 좀 만나 봐야겠어Tôi phải đi gặp cô gái này.
뭐? 야, 안 돼야, 안 돼야!Cái gì? Này. Không được đâu!
지금 나 이러고 있는 거 안 보여?Cậu không thấy tôi bây giờ ra sao à?
[흥미로운 음악]Cậu không thấy tôi bây giờ ra sao à?
[삼식] 그놈들 찾아올까 봐 나 밥도 이 안에서 먹어Tôi còn phải ăn ở trong này vì sợ mấy tên kia tìm đến đó. Cậu mà đi một mình thì nguy hiểm lắm.
위험하게 여자 혼자 어딜 간다고Cậu mà đi một mình thì nguy hiểm lắm.
걱정하지 마 나 혼자는 안 갈 거니까Cậu không cần lo. Tôi có đi một mình đâu.
[삼식의 긴장한 숨소리]
[삼식] 후, 진짜Đúng là hết nói nổi.
Này!
[미주의 아파하는 소리]
[삼식의 다급한 숨소리]
- [삼식의 거친 숨소리] - [한숨]Mi Joo à.
미주야Mi Joo à.
니가 날 선택해 준 건Tôi cảm thấy rất vinh hạnh và xốn xang vì cậu đã chọn tôi đi cùng,
참으로도 영광이고 설레는 일이지만서도Tôi cảm thấy rất vinh hạnh và xốn xang vì cậu đã chọn tôi đi cùng,
오, 이건 좀 아닌 거 같아 너무 위험햐nhưng làm thế này thì sai quá. Nguy hiểm chết đi được.
[미주] 그럼 너 평생 장롱 속에 숨어서 살 거야?Vậy cậu định chết dí trong tủ quần áo sao?
그려도 장롱이 관짝보단 낫지 않겄냐?Chẳng phải tủ quần áo vẫn tốt hơn quan tài à?
[미주의 답답한 숨소리]
[삼식] 너 그놈들 못 봤제?Do cậu chưa gặp tụi nó thôi.
나 이번에 걸리면 진짜 죽을 수도 있어Lần này mà bị bắt nữa, khéo tôi mất mạng thật đó.
- [미주] 어? - [삼식] 잉?- Ơ kìa? - Hả?
- [미주] 어, 지금 - [삼식] 야, 미주야- Hành động! - Này, Mi Joo à!
[미주의 가쁜 숨소리]
미쳤어? 워메, 오, 오Cậu điên rồi sao? Ôi trời.
[초인종 소리]Ai vậy?
[가사 도우미] 누구세요?Ai vậy?
안녕하세요Xin chào, đây là nhà của Ha Young phải không ạ?
여기 하영이네 집이죠?Xin chào, đây là nhà của Ha Young phải không ạ?
저 하영이랑 친한 친구인데요Cháu là bạn thân của Ha Young.
하영이랑 전화 통화가 안 돼 가지고Cháu là bạn thân của Ha Young. Nhưng cháu không gọi được cho cậu ấy.
혹시 집에 있으면 만날 수 있을까요?Nếu cậu ấy có ở nhà, cháu xin gặp cậu ấy được không ạ?
[가사 도우미] 죄송한데 지금 하영 아가씨 집에 없습니다Xin lỗi cô, hiện cô Ha Young không có ở nhà.
- [인터폰 종료음] - [미주] 그럼 저, 아이씨Vậy cháu… Trời ạ.
- [한숨] - [흥미로운 음악]
[물소리]GỎI CÁ TƯƠI SILLIM
[강호] 없다고요?Chú ấy không ở đây sao?
[주인] 네Đúng vậy.
1년 전에 여기 가게 넘기고 이사 가셨는데Anh ấy đã sang lại quán rồi rời đi từ năm ngoái.
어디로 가셨는데요?Chú ấy đã đi đâu vậy?
[주인] 어디로 가셨는지까지는 잘 모르겠고Tôi không biết anh ấy đã đi đâu.
쓰읍, 어느 날 갑자기 예, 연락이 끊기데요Bỗng dưng đến một ngày bọn tôi mất liên lạc luôn.
[휴대전화 진동음]
여보세요Alô?
[강호] 여보세요, 누구세요?Alô, ai vậy ạ?
[남자] 검사님, 접니다Công tố viên Choi, là tôi đây.
수사관님?Điều tra viên?
[수사관] 갑자기 차가 없어져서Đột nhiên xe cậu biến mất,
정말 혹시나 하는 마음에 어머니께 전화드렸거든요Đột nhiên xe cậu biến mất, nên tôi đã gọi cho mẹ cậu để xác minh thử.
차 키 숨겨 놓은 거 검사님하고 저밖에 모르니까Vì chỉ có cậu và tôi biết chỗ giấu chìa khóa xe.
정말 다행입니다Thật là may quá.
꼭 검사님 이렇게 다시 돌아오실 줄 알았어요Tôi vẫn luôn tin là cậu sẽ quay trở lại.
- 저기, 수사관님 - [수사관] 네- Điều tra viên. - Vâng?
아직 제가 할 일이 좀 남아 있습니다Tôi vẫn còn một số việc phải làm,
그때까지만 비밀 유지 좀 부탁드릴게요mong anh giữ bí mật giúp tôi cho đến lúc đó.
당연하죠Tất nhiên rồi.
검사님이 저한테 어떤 분이신데요Tôi còn mắc nợ cậu nhiều thứ mà.
[수사관] 아, 저 아시잖아요Anh hiểu tôi mà. Tôi đã bao giờ hỏi vay tiền anh đâu?
제가 언제 돈 가지고 이러는 놈입니까?Tôi đã bao giờ hỏi vay tiền anh đâu?
당장 내일이 어머니 수술이에요Nhưng ngày mai mẹ tôi phải phẫu thuật rồi.
제발 한 번만 도와주십시오Anh giúp tôi một lần này thôi được không? Tôi nhất định sẽ trả lại.
- 어떻게든 갚겠습니다 - [통화 종료음]Anh giúp tôi một lần này thôi được không? Tôi nhất định sẽ trả lại.
여보세요? 여보세요?Alô?
- 여… - [휴대전화 조작음]Alô…
[문이 탁 닫힌다]Thiếu thống kê giao dịch với sổ kế toán quý ba và bốn
[강호] 우벽제지 3, 4분기 법인 통장 계좌 내역하고Thiếu thống kê giao dịch với sổ kế toán quý ba và bốn của công ty ma do Woobyeok lập ra.
회계 장부 누락됐어요của công ty ma do Woobyeok lập ra.
[수사관] 죄송합니다 제가 지금 바로 챙겨서 드리도록…Tôi xin lỗi. Tôi sẽ tìm lại ngay và giao cho…
[차분한 음악]
검사님?- Công tố viên? - Anh xử lý chuyện riêng đi
[강호] 회사 일에 지장 생기니까 개인적인 일 빨리 해결하세요- Công tố viên? - Anh xử lý chuyện riêng đi để còn tập trung vào công việc nữa.
주말까지 출근 안 하셔도 됩니다Từ giờ đến cuối tuần, anh không cần đến làm đâu.
- [마우스 클릭음] - 어머니 간호 잘해 드리세요Cố gắng chăm sóc tốt cho mẹ nhé.
[수사관] 그때Lúc đó, nếu không được cậu giúp đỡ, có lẽ mẹ tôi đã qua đời
검사님이 안 도와주셨으면 저희 어머니 진짜Lúc đó, nếu không được cậu giúp đỡ, có lẽ mẹ tôi đã qua đời
[수사관] 수술 한 번 못 받아 보시고 돌아가실 뻔했어요mà không có cơ hội được phẫu thuật.
그래서 그런지 검사님 어머님 부탁은Có lẽ vì vậy nên tôi không tài nào từ chối được yêu cầu gì của mẹ cậu.
절대 거절을 못 하겠더라고요 [웃음]Có lẽ vì vậy nên tôi không tài nào từ chối được yêu cầu gì của mẹ cậu.
걱정하지 마십시오 무조건 돕겠습니다Cậu đừng lo. Tôi sẽ giúp hết mình.
[구토하는 소리]Trời ạ.
[정 씨] 아이고, 진짜Trời ạ.
- 하루 종일 이걸 워쩌 - [영순이 콜록댄다]Cô đã nôn thốc nôn tháo cả ngày rồi.
그러게 몸도 성치 않은 사람이 왜 술을 먹었어?Vậy mới nói, người đã yếu rồi, sao cô còn uống rượu chứ?
[힘겨운 숨소리]Vậy mới nói, người đã yếu rồi, sao cô còn uống rượu chứ?
병원에 안 가 봐도 되겄어?Không cần đi bệnh viện thật sao?
다 아는 병인데요, 뭐Ai chẳng biết là tôi có bệnh.
[힘겨운 숨소리]
[웃음]
- [영순] 아유 - [정 씨] 아이고Giờ cơ thể tôi còn không đủ khỏe để chống chọi một ly rượu gạo nữa rồi.
이제 막걸리 한 잔도 못 이기는 몸이 됐네요Giờ cơ thể tôi còn không đủ khỏe để chống chọi một ly rượu gạo nữa rồi.
[영순의 웃음]
- [힘겨운 신음] - [정 씨의 한숨]
- [구토하는 소리] - [정 씨] 아유, 어떡혀Ôi trời, làm sao đây?
사람 인연 참 희한하지?Nhân duyên của con người quả là kỳ diệu.
갑자기?Sao tự dưng cậu nói vậy?
나 오하영 만난 적 있어Tôi từng gặp Oh Ha Young rồi.
뭐? 언제?Sao? Hồi nào?
[하영] 사과 못 하겠다Tôi không xin lỗi đâu.
- 자, 이제 뭐 어쩔 건데? - [미주의 한숨]Đấy. Rồi cô định làm gì?
[미주] 그러면 뭐 그건 어쩔 수 없는 부분…Vậy thì hết cách rồi.
[사람들의 놀란 소리]
- [미주가 피식 웃는다] - [대문이 덜컹 열린다]
[미주의 다급한 숨소리]
[가쁜 숨소리]
어머나, 아직 안 갔어요?Ôi trời, cô vẫn chưa về sao?
하영이 전화기가 계속 꺼져 있어 가지고요Điện thoại của Ha Young cứ tắt nguồn mãi.
[미주가 울먹이며] 아줌마Cô ơi, cháu nhất định phải gặp Ha Young.
- 저 하영이 꼭 만나야 돼요 - [흥미로운 음악]Cô ơi, cháu nhất định phải gặp Ha Young.
[가사 도우미의 난감한 소리]
유학 갔다가 5년 만에 잠깐 들어온 거란 말이에요Cháu đi du học suốt năm năm qua, giờ mới được về nước mấy ngày.
이번에 들어가면 또 언제 나올지 몰라요Lần này mà đi học tiếp, cháu không biết khi nào mới quay lại được.
[미주가 흐느낀다]cháu không biết khi nào mới quay lại được. Nữ nhân này thật đáng sợ.
무서운 여자여Nữ nhân này thật đáng sợ.
[미주] 한 번만 도와주시면 안 될까요?Cô có thể nào giúp cháu một lần thôi được không?
- 제발요 - [가사 도우미의 난감한 소리]- Cháu xin cô. - Trời ạ.
[가사 도우미] 아, 그게Cô này…
지금 하영 아가씨가 몸이 좀 아파서 병원에 있어요Cô Ha Young đang bị ốm nên giờ đang ở bệnh viện.
어느 병원이요? 제가 가서 만날게요Bệnh viện nào vậy ạ? - Cháu sẽ đến thăm cậu ấy. - Không được!
[놀라며] 안 돼요!- Cháu sẽ đến thăm cậu ấy. - Không được!
[가사 도우미] 아유, 참Tóm lại, thời gian này cô có muốn cũng khó gặp được cô ấy.
아무튼 당분간은 만나시기가 힘들 거예요Tóm lại, thời gian này cô có muốn cũng khó gặp được cô ấy.
그러니까 다음에, 어?Vậy nên để lúc khác đi.
다음에 와요, 응?Để lần sau cô hẵng đến, nhé?
[울면서] 다음에 언제요Lần sau là khi nào hả cô?
대통령 선거 끝나고Sau khi kết thúc kỳ tranh cử tổng thống.
[가사 도우미] 그럼 아마 만날 수 있을 거예요Tới lúc đó, chắc là cô sẽ gặp được cô ấy.
[미주가 울면서] 아줌마 도와주세요Cô ơi, cô giúp cháu với.
- 제발 - [대문이 쾅 닫힌다]Cháu xin cô đấy…
[한숨]
[못마땅한 숨소리]
- [미주의 한숨] - [삼식] 그 아줌마 참Bà cô đó
되게 불안해 보이네trông có vẻ bất an lắm.
너도 느꼈어?Cậu cũng cảm thấy vậy hả?
- [삼식의 한숨] - [미주의 후 내뱉는 숨소리]
병원에 있는디Cô ấy ở bệnh viện,
어느 병원인지는 사색이 돼서 말해 줄 수 없고nhưng bà cô giúp việc lại không dám nói là bệnh viện nào.
- [미주의 한숨] - 만나고 싶음 선거 끝나고 와라?Lại còn nói muốn gặp thì đợi đến hết kỳ tranh cử?
선거 끝날라믄 4개월은 있어야 하는디 말이여Nghĩa là sẽ phải đợi bốn tháng lận đấy.
도대체 어디가 아프길래Rốt cuộc cô ta bị bệnh nặng cỡ nào mà phải nhập viện tới bốn tháng nhỉ?
4개월씩이나 입원을 하지?Rốt cuộc cô ta bị bệnh nặng cỡ nào mà phải nhập viện tới bốn tháng nhỉ?
[삼식] 쓰읍, 내가 보기엔 4개월이 아니고Theo tôi thấy, vấn đề không phải ở chỗ "bốn tháng".
'선거 끝나고'란 말이 중요한 거 같어Quan trọng nhất là khúc "hết kỳ tranh cử" cơ.
아, 맞다, 내가 아까 봤는디Đúng rồi. Tôi vừa thấy cái này.
혹시Không biết
이거랑 관련이 있는 게 아닐까?có liên quan gì đến vụ này không nhỉ?
설마Lý nào lại vậy.
[삼식] 잘 생각혀 봐Cậu nghĩ kỹ mà xem.
곧 선거 치를 집안에서 딸내미가 이렇게 초를 친다믄Kỳ tranh cử sát nút rồi, mà con gái ông ta lại gây rắc rối thế này.
아, 맞다À, đúng rồi. Chưa kể, cô ta còn biết về đứa con ngoài giá thú của bố mình.
게다가 아버지의 혼외 자식에 대한 비밀까지 알고 있다믄Chưa kể, cô ta còn biết về đứa con ngoài giá thú của bố mình.
나 같아도 다리몽둥이 다 분질러서Là tôi thì tôi cũng đánh què giò nó rồi nhốt nó vào đâu đó.
얻다 가둬 놓고 싶을 거 같은디?Là tôi thì tôi cũng đánh què giò nó rồi nhốt nó vào đâu đó.
아, 진짜 병원에 있는 게 맞긴 한 겨?Mà có thật là cô ta ở bệnh viện thật không?
의사고 간호사고Rủi đám bác sĩ với y tá đồn đại lung tung về cô ta thì sao?
자칫 잘못하면 이상한 소문만 날 텐디?Rủi đám bác sĩ với y tá đồn đại lung tung về cô ta thì sao?
그것도 4개월씩이나 받아 주는 병원이 있긴 하냐고Chưa kể, ở đâu ra kiểu bệnh viện cho mình nhập viện bốn tháng?
[미주의 한숨]
[짜증 섞인 소리]
- [미주] 삼식아 - [삼식] 오메, 깜짝이여- Sam Sik à! - Ôi, lạy hồn tôi!
[미주의 거친 숨소리]
- [흥미로운 음악] - 나 알았어, 알았다고Tôi biết chỗ đó ở đâu rồi.
뭘 알어, 난데없이?Đột nhiên cậu nói gì vậy?
[미주] 병원 말이야Bệnh viện ấy.
거기야, 거기Chính là nơi đó.
우성의료원Trung tâm Y tế Woosung.
[흥미로운 음악]
[하영] 야Này.
이게 뭐예요?Đây là gì vậy?
글씨 안 보여?Cô không biết đọc à?
[하영] 진단서잖아, 진단서Đây là giấy chẩn đoán.
전치 14주라니요?"Mất 14 tuần để hồi phục"?
[하영] 그 정도 각오도 안 하고 감히 날 발로 찬 거야?Cô không lường trước chuyện đó trước khi đá tôi sao?
[헛웃음]
[웃음]
[미주의 한숨]
너 사람 잘못 건드렸어Cô đụng nhầm người rồi.
우리 아빠 어떤 사람인지 알지?Cô biết bố tôi là ai mà, đúng không?
말만 하면 14주 진단서가 아니라Chỉ cần bố tôi nói một lời, không chỉ giấy chẩn đoán đâu,
너 같은 거 미친년 만들어서ngay đến một kẻ như cô cũng có thể bị biến thành một con điên và bị nhốt vào viện tâm thần suốt đời.
평생 병원 밖에 못 나오게 만들 수도 있어cũng có thể bị biến thành một con điên và bị nhốt vào viện tâm thần suốt đời.
차기 대선에 나오실Đúng là tôi có nghe nói
국회 의원 따님이라는 말씀은 들었어요bố cô là nghị sĩ quốc hội sắp ra tranh cử tổng thống.
'오하영'"Oh Ha Young"?
[미주] 근데 그 의원님이 오씨라는 건 오늘 처음 알았네요Nhưng hôm nay tôi mới được biết ngài nghị sĩ đó họ Oh.
'우성의료원', 네"Trung tâm Y tế Woosung". Phải rồi.
언제든 맘만 먹으면 가짜 진단서 끊어서Vậy ra ứng cử viên tổng thống kiêm nghị sĩ họ Oh
죄 없는 사람 협박하고 감금할 수 있는là người lúc nào cũng sẵn sàng làm giả giấy chẩn đoán
오씨 성을 가진 대통령 후보님rồi uy hiếp và bắt nhốt người vô tội.
제가 꼭 기억하겠습니다Tôi nhất định sẽ ghi nhớ ngài ấy.
[어이없는 숨소리]
[삼식] 이야
아니, 정말 여기 있을까?Liệu cô ấy có ở đây thật không?
있어야 돼, 강호를 위해서Cô ấy phải có ở đây. Vì Kang Ho.
- [멀리 사이렌 소리] - 에헤, 또 '강호, 강호'Đấy, lại bài ca Kang Ho.
그리고 삼식이Và vì cả cậu nữa, Sam Sik.
너를 위해서Và vì cả cậu nữa, Sam Sik.
[미주의 비장한 숨소리]
원래 이름이 뒤에 나오는 사람이 중요한 거제? 잉?Vốn dĩ người được nhắc tên sau cùng mới là người quan trọng nhất, nhỉ? Nhỉ?
[흥미로운 음악]
[삼식] 아, 같이 가!Đi chung đi!
[강호] 저, 말씀 좀 여쭐게요Cho tôi hỏi một chút.
혹시 이분 본 적 있으세요?Ông có thấy người này bao giờ chưa?
- 모르겠는데요 - [강호] 감사합니다Tôi không biết nữa. Cảm ơn ông.
사장님, 말씀 좀 여쭐게요Ông chủ, cho tôi hỏi một chút.
실례하지만 이, 이분 아세요?Ông có biết người này không?
아, 죄송합니다, 말씀 좀 여쭐게요Tôi xin lỗi. Cho tôi hỏi một chút.
[가쁜 숨소리]
[의미심장한 음악]
[강호의 한숨]
[수사관] 이름 조영재, 나이 55세Tên, Cho Yeong Jae. Tuổi, 55.
신림동에서 횟집을 한 이후Sau khi sang lại quán gỏi ở phường Sillim,
주소지는 고향 본적지로 옮겨져 있었는데요Sau khi sang lại quán gỏi ở phường Sillim, anh ta đã đổi địa chỉ về quê nhà.
현재 그 집은 비워져 있더라고요Nhưng hiện tại không ai sống ở đó.
대신 말씀하셨던 '광명호'라는 배 이름 조사해 본 결과Đổi lại, tôi đã tìm kiếm chiếc thuyền tên Gwangmyeongho như cậu yêu cầu.
당진, 포항, 해남에서Tôi tìm được vài thuyền hiện đang đậu ở Dangjin, Pohang và Haenam.
같은 이름의 배가 등록돼 있는 걸 발견했습니다hiện đang đậu ở Dangjin, Pohang và Haenam.
사장님!Ông chủ!
[갈매기 울음]Ông chủ!
[밝은 음악]NGƯỜI MẸ TỒI CỦA TÔI
[강호] 저를 도와주셨던 그 모든 시간과 노력만큼은Để bù đắp công lao và thời gian chú dành ra để giúp đỡ cháu,
절대로 부끄럽지 않게 만들겠습니다cháu tuyệt đối sẽ không phụ lòng chú.
- [형사] 최강호 씨, 도망갔어요? - [고함치는 소리]Cậu Choi Kang Ho bỏ trốn rồi sao?
[영순] 두 번 다시 영장 없이 찾아오지 마세요Không có lệnh bắt giữ thì đừng trở lại đây.
일은 잘돼 가고 있어?Mọi chuyện vẫn ổn chứ con?
- [삼식] 저기다, 오하영 있는 디 - [미주] 응?- Kia rồi, nơi Oh Ha Young đang ở. - Sao?
[강호] 너 누가 이렇게 위험한 짓 하래?Ai cho cậu làm việc nguy hiểm vậy?
[삼식] 진짜 비밀스러운 장소가 한 군데 있긴 한디Tôi biết một nơi siêu cấp bí mật luôn.
[박 씨] 진영순이!Jin Young Soon!
너 나와!Cô ra đây!
시간이 필요할 거 같아서, 두 사람Tôi nghĩ hai người họ cần thời gian riêng.
[미주] 넌 우리 곁에 없었지만Cậu không ở cạnh mẹ con tớ,
단 한 순간도 너랑 함께가 아닌 적이 없었어nhưng không có một giây phút nào là tớ không ở bên cậu.


No comments: