이상한 변호사 우영우 11
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- (도박꾼1) 앗싸, 스티플! - (도박꾼2) 아, 몇 번째야? [도박꾼들의 탄식] | Ngon! Nữa ư? |
(도박꾼3) 또 이겼어? | Lại thắng nữa à? |
(도박꾼1) 어떻게, 고? | |
(종업원1) 재떨이 여기 있습니다 | - Theo. - Tôi dọn cái này nhé. |
- (도박꾼4) 어이, 어이 - (종업원1) 아아, 감사합니다 | - Chờ đã. - Cám ơn nhé. |
(종업원1) 라이터, 라이터 있어요! | Bật lửa! Bật lửa! |
어? | Vâng. |
(종업원2) 4번 커피 | Khách quen bàn số bốn. |
(종업원1) 자, 4번 누나 커피 나왔습니다! | Cà phê của khách quen bàn bốn đây ạ. |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] (TV 속 진행자) 네 번째 행운의 숫자는 몇 번일까요? | Đâu là con số may mắn thứ tư đây? |
네 번째 행운의 숫자 | Số may mắn thứ tư là… Ba mươi tám. |
38번! | Ba mươi tám. |
(일수) 앗싸 | Ngon! |
(TV 속 진행자) 계속해서 다섯 번째… | Ta sẽ rút tiếp con số |
18이네, 아유, 쯧 [TV 속 진행자가 계속 말한다] | - thứ năm nhé. - Mình 18 mới tức chứ. |
(TV 속 진행자) 다섯 번째 숫자 | Con số thứ năm là… |
9번, 9번입니다! | Số chín. |
오, 있어, 있어, 있어, 9번 [TV 속 진행자가 계속 말한다] | - Có, tôi có. - Tôi xin đọc lại dãy số lần nữa. |
[일수의 웃음] | - Có, tôi có. - Tôi xin đọc lại dãy số lần nữa. |
아이, 돼지꿈까지 꿨는데 어떻게 하나도 안 맞아, 그래? | Trời ạ, tối qua vừa mơ thấy con heo mà giờ lại toàn ăn cám. |
아유, 수입 돼지인가, 씨, 쯧 | Hẻo thật chứ. |
(TV 속 진행자) 제1011회 마지막 로또 당첨 번호 [긴장되는 음악] | Số cuối cùng của kỳ xổ số thứ 1.011, |
네, 여섯 번째 행운의 숫자는? | con số thứ sáu chính là… |
이제 곧 마지막 추첨 볼이 결정됩니다 | Quả bóng cuối cùng sắp sửa được rút ra. |
여섯 번째 행운의 숫자는! | Con số thứ sáu chính là… |
여섯 번째 행운의 숫자는 26번입니다! | Số may mắn thứ sáu chính là 26! |
여섯 번째 행운의 숫자 26번! [일수의 탄식] | Hai mươi sáu là con số thứ sáu! |
아이씨, 5천 원, 씨 [웃음] | - Ngon, 5.000 won. - Chúng tôi sẽ rút thêm một số |
(TV 속 진행자) 자, 2등 보너스 볼 추첨하겠습니다 | - Ngon, 5.000 won. - Chúng tôi sẽ rút thêm một số cho dãy số về nhì. |
[성남의 놀란 소리] 보너스 볼 42번 | cho dãy số về nhì. Quả bóng bổ sung mang số 42! Bá cháy! |
(성남) 대박! | Bá cháy! |
(TV 속 진행자) 네 번호들이 다 정해졌습니다 [성남이 당황한다] | - Dãy số may mắn đã được tiết lộ. - Gì thế? |
(일수) 뭐가? | - Dãy số may mắn đã được tiết lộ. - Gì thế? |
(TV 속 진행자) 제1011회 로또 당첨 번호 | Dãy số may mắn của kỳ xổ số thứ 1.011 |
정리해 드리겠습니다 | Dãy số may mắn của kỳ xổ số thứ 1.011 - là một, ba mươi lăm, mười hai… - Chuyện gì vậy? |
1번, 35번, 12번 | - là một, ba mươi lăm, mười hai… - Chuyện gì vậy? |
[흥미진진한 음악] 38번, 9번, 26번입니다 | - là một, ba mươi lăm, mười hai… - Chuyện gì vậy? …ba mươi tám, chín và hai mươi sáu. |
2등 보너스 볼 당첨 번호는 42번입니다 | Và con số bổ sung cho dãy số về nhì là 42. |
[사람들의 놀란 숨소리] | |
- (일수) 야! - (재원) 아, 1등! [성남의 환호] | - Độc đắc! - Độc đắc rồi! |
(일수) 1등, 로또 1등, 1등이야! | - Độc đắc! - Độc đắc rồi! Độc đắc đấy! |
[저마다 기뻐한다] | Độc đắc đấy! Độc đắc! |
야, 1등! | Độc đắc! |
(재원) 아, 대박, 1등! | Độc đắc! |
(성남) [웃으며] 1등! | Độc đắc! |
(재원) 인생은 한 방이야! | Đúng là đổi đời trong chớp mắt rồi! |
[재원의 기뻐하는 소리] | Đúng là đổi đời trong chớp mắt rồi! |
[함께 환호한다] | |
"로또" | VỤ SỐ 11: ANH MUỐI, CÔ TIÊU VÀ LUẬT SƯ NƯỚC TƯƠNG |
[고래 울음 효과음] | VỤ SỐ 11: ANH MUỐI, CÔ TIÊU VÀ LUẬT SƯ NƯỚC TƯƠNG |
[부드러운 음악] | |
(영우) 어, 키, 키스할 때 | Khi hôn, |
어, 원래 이렇게 서로 이, 이빨이 부딪칩니까? | răng người ta hay cụng vào nhau vậy sao? |
아, 아, 아니요 | Không. |
[당황한 소리] | |
그럼 어떻게 해야… | Vậy tôi phải làm sao… |
[준호의 당황한 웃음] | |
(준호) 어… | À… |
입을 이렇게 | Tôi nghĩ… |
조금만 더 벌려 주시면 좋을 거 같아요 | cô nên mở miệng ra chút nữa. |
그리고 | Và… |
눈도 이렇게 | Và… |
좀 더 감아 주시면 좋을 거 같고요 | nhắm mắt lại cũng sẽ được hơn. |
아 | À. |
(준호) 어? 변호사님 | Ơ, Luật sư Woo. |
[다가오는 발걸음] | |
왜 여기 계세요? | Sao cô lại ngồi đây? |
보고 싶어서요 | Tôi muốn nhìn thấy anh. |
네? | Sao cơ? |
[살짝 웃는다] | |
이준호 씨를 보고 싶어서 기다렸습니다 | Tôi đợi anh vì muốn nhìn thấy anh. |
[발랄한 음악] | Vậy cô nên gọi tôi mới phải. |
아, 그럼 부르시지 | Vậy cô nên gọi tôi mới phải. |
저 못 보고 지나칠 뻔했잖아요 [피식 웃는다] | Suýt thì tôi lướt qua luôn rồi. |
음, 씁 | À… |
이, 이준호 씨를 보려고 기다렸는데 | Tôi đợi vì muốn nhìn thấy anh và tôi đã thấy được rồi. |
이준호 씨를 봤으니까요 | Tôi đợi vì muốn nhìn thấy anh và tôi đã thấy được rồi. |
아, 뭐, 그거면 됐다? | À, chỉ vậy là được rồi? |
제 사무실 창문 너머로 이준호 씨 자리가 보입니다 | Tôi có thể nhìn thấy chỗ anh ngồi từ cửa sổ văn phòng mình. |
오늘은 평소 출근 시간보다 12분이나 늦었는데도 | Tôi thắc mắc vì đã quá 12 phút so với giờ anh hay đi làm |
나타나지 않아 궁금했습니다 | Tôi thắc mắc vì đã quá 12 phút so với giờ anh hay đi làm mà vẫn chưa thấy anh đâu. |
[웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | Alô? |
(명석) 어, 우영우 변호사 지금 17층 회의실로 오세요 | Luật sư Woo này. Cô đến phòng họp tầng 17 ngay nhé. |
새 사건 의뢰인 미팅입니다 | Ta có hẹn gặp thân chủ của vụ kiện mới. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[카드 인식음] | |
- 저… - (준호) 가 보셔야 돼요? | Tôi… Cô phải đi rồi sao? |
네 | - Vâng. - Vậy giờ ăn trưa gặp nhé? |
그럼 우린 점심때 볼까요? | - Vâng. - Vậy giờ ăn trưa gặp nhé? |
[흥미로운 음악] [피식 웃으며] 네 | Vâng. |
[카드 인식음] | |
[피식 웃는다] [엘리베이터 도착음] | |
(영우) 응? | |
[익살스러운 효과음] | |
[버튼 조작음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
[영우의 어색한 소리] | |
(선영) 우영우 변호사, 할 만해요? | Luật sư Woo, cô vẫn ổn chứ? |
네? | Sao ạ? |
할 만하냐고 | Tôi hỏi cô vẫn ổn chứ? |
음, 무엇을 할 만하냐는 말씀입니까? | Ổn chuyện gì ạ? |
어? | Hả? |
아니, 뭐, 씁 | Ừ thì… |
고민 같은 거 없나 해서 | Không biết cô có khó nghĩ chuyện gì không? |
(영우) 음 | À… |
고민은 있지만 | Đúng là tôi có trăn trở này, nhưng là chuyện riêng nên khó nói lắm. |
말씀드리기 어렵습니다 | Đúng là tôi có trăn trở này, nhưng là chuyện riêng nên khó nói lắm. |
개인적인 문제라서요 | Đúng là tôi có trăn trở này, nhưng là chuyện riêng nên khó nói lắm. |
(선영) 개인적인 문제라니? | Chuyện riêng sao? |
뭔데 그래요? | Là gì vậy? |
한바다 소속 변호사의 고민은 | Trăn trở của các luật sư Hanbada chính là trăn trở của cả công ty. |
곧 한바다 전체의 고민이에요 | Trăn trở của các luật sư Hanbada chính là trăn trở của cả công ty. |
대표인 나의 고민이기도 하고 | Và đó cũng là trăn trở của người làm giám đốc như tôi. |
말해 봐요, 괜찮으니까 | Không sao đâu. Cô cứ nói đi. |
[망설이는 숨소리] | |
(영우) 음 | |
키스할 때 서로 앞니가 부딪치지 않으려면 | Khi hôn, muốn răng không va vào nhau thì phải mở miệng, |
입을 벌려야 하는데 [익살스러운 효과음] | Khi hôn, muốn răng không va vào nhau thì phải mở miệng, nhưng ở tình trạng như vậy khó thở lắm. |
그 상태에서는 숨을 쉬기가 어렵습니다 | nhưng ở tình trạng như vậy khó thở lắm. Tôi đang trăn trở không biết có cách nào để vừa hôn |
키스를 하면서도 | Tôi đang trăn trở không biết có cách nào để vừa hôn |
동시에 숨을 쉴 수 있는 방법은 없는지 | Tôi đang trăn trở không biết có cách nào để vừa hôn |
그것이 고민입니다 | vừa có thể thở được không. |
[익살스러운 음악] | |
아, 그렇구나 | À, ra là vậy. |
그것이 고민이구나 | Hóa ra đó là trăn trở của cô. |
(선영) 음, 씁 | |
[한숨] [엘리베이터 도착음] | |
[일수의 힘주는 숨소리] | |
(일수) 실례합니다 여기 회의실이 어디 있나요? | Xin lỗi, cho tôi hỏi phòng họp ở đâu vậy? |
(직원1) 위층으로 올라가시면 됩니다 | Anh lên cầu thang là thấy. |
(일수) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(은지) 이제 내려 줘요 | - Để em xuống đi. - Ngồi yên đi mà. |
(일수) 아유, 가만히 좀 있어라 | - Để em xuống đi. - Ngồi yên đi mà. |
- (은지) 저기 계단이잖아 - (일수) 계단이 어때서? | - Anh phải leo cầu thang mà. - Thì có sao? |
(은지) 아, 허리 나가니까 그렇지 | - Anh phải leo cầu thang mà. - Thì có sao? - Gãy lưng bây giờ. - Công ty này… |
회사가 좀 | - Gãy lưng bây giờ. - Công ty này… |
- 이상해 - (은지) 허리 나간다 | đúng là lạ thật. |
(일수) 허리 괜찮아 | - Anh không sao mà. - Nhưng em có sao. |
(은지) 내가 안 괜찮다, 내가 | - Anh không sao mà. - Nhưng em có sao. |
(일수) 여기가 아닌가? 아니다 | Phòng này hả? Không phải rồi. |
여긴가? | Ở đâu nhỉ? |
[일수가 중얼거린다] | |
(은지) 저기 아이가? | Phòng này phải không? |
(일수) 아유, 좋다, 어? | Ôi, chỗ này được quá nhỉ? |
[일수의 웃음] | Ôi, chỗ này được quá nhỉ? |
여긴가? | Đây phải không nhỉ? Đúng rồi. |
어, 여기다 | Đây phải không nhỉ? Đúng rồi. |
(은지) 이제, 이제 내려 줘요 | Đây phải không nhỉ? Đúng rồi. - Giờ bỏ em xuống đi. - Sàn lạnh lắm. |
(일수) 바닥이 차가워 | - Giờ bỏ em xuống đi. - Sàn lạnh lắm. Ở yên đó chờ anh đặt em xuống ghế đi. |
의자에 앉혀 줄 때까지 가만있어, 여보 | Ở yên đó chờ anh đặt em xuống ghế đi. |
(은지) 하, 참, 부끄럽게, 진짜 [일수가 피식 웃는다] | Bó tay anh, ngại chết đi được. |
[일수가 노크한다] (명석) 예, 들어오세요 | Vâng, mời vào. |
[문이 달칵 열린다] | Vâng, mời vào. |
- (일수) [웃으며] 안녕하세요 - (명석) 아, 예 | - Xin chào. - Vâng. |
(일수) 안녕하세요 | Chào anh. |
(명석) 우영우 변호사도 얼른 들어와요 | Luật sư Woo, mau vào đi. |
(일수) 우리 뒤에 오시던 분도 변호사님이셨구나? | Hóa ra người đi sau chúng tôi cũng là luật sư. |
네, 안녕하십니까, 우영우입니다 | Vâng. Xin chào, tôi là Woo Young Woo. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
(영우) 기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
저기, 어, 혹시 몸이 불편하신가요? | Cô đi lại bất tiện sao? Để tôi tìm xe lăn giúp cô nhé? |
(명석) 뭐, 휠체어 같은 게 있는지 알아볼까요? [은지의 어색한 웃음] | Cô đi lại bất tiện sao? Để tôi tìm xe lăn giúp cô nhé? À, không phải. |
(일수) 아, 아니요, 아니요 | À, không phải. |
우리 집사람인데 | Đây là vợ tôi, cô ấy bị gãy gót giày trên đường đến đây. |
오는 길에 구두 굽이 똑 하고 부러져서요 | Đây là vợ tôi, cô ấy bị gãy gót giày trên đường đến đây. |
(은지) 진작에 좀 내려 달라니까 | - Đã bảo bỏ em xuống mà. - Đã nói sàn lạnh lắm mà. |
(일수) 바닥이 차다고 | - Đã bảo bỏ em xuống mà. - Đã nói sàn lạnh lắm mà. |
(명석) 아, 예 이쪽으로 앉으십시오 | - Mời hai người ngồi đây. - Cảm ơn anh. |
(일수) 감사합니다 [일수의 웃음] | - Mời hai người ngồi đây. - Cảm ơn anh. |
(은지) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[잔잔한 음악] | - Cẩn thận nhé. - Được rồi. |
- (일수) 자, 조심 - (은지) 됐다 | - Cẩn thận nhé. - Được rồi. |
(일수) 이 사람 오늘 변호사님 만난다고 | Nghe nói đi gặp luật sư nên vợ tôi mang giày cao gót, |
이렇게 구두까지 신고 나왔는데 | Nghe nói đi gặp luật sư nên vợ tôi mang giày cao gót, |
구두가 어찌나 낡았던지 | nhưng chắc nó cũ quá rồi |
오는 길에 구두 굽이 똑 하고 부러지지 뭡니까 | nên một chiếc gãy mất gót trên đường đi. |
남편이랍시고 참 집사람 구두 하나도 못 사 주고 | Tôi là chồng mà không mua nổi cho cô ấy một đôi cao gót mới, để cô ấy phải khổ sở thế này. |
이렇게 고생만 시키네요 | một đôi cao gót mới, để cô ấy phải khổ sở thế này. |
평소에는 구두 신고 일할 일이 없으니까 그렇죠 | Do bình thường cũng không có dịp gì để mang cao gót mà. |
[일수의 웃음] (일수) 앉아 | - Ngồi đi. - Vâng, xin mời ngồi. |
(명석) 예, 앉으시죠 | - Ngồi đi. - Vâng, xin mời ngồi. Vâng, cảm ơn anh. |
(일수) 예, 감사합니다 [일수의 힘주는 숨소리] | Vâng, cảm ơn anh. |
(명석) 어, 아내분 위하시는 모습이 멋지십니다 | Hình ảnh anh lo lắng cho vợ thật đẹp làm sao. |
어, 두 분 한 쌍의 | Hai người hệt như một đôi uyên ương vậy. |
원앙 같습니다 | Hai người hệt như một đôi uyên ương vậy. |
[일수와 은지의 웃음] | Ôi, gì chứ? |
(일수) 아유, 원앙은요, 뭘 | Ôi, gì chứ? |
돈도 못 벌어 오는 놈이 몸으로라도 잘해야죠 | Tôi không làm ra tiền thì chí ít phải chăm sóc được cho cô ấy chứ. |
[은지의 못마땅한 소리] | Tôi không làm ra tiền thì chí ít phải chăm sóc được cho cô ấy chứ. |
(영우) 하지만 실제 원앙은 부부 금실이 좋지 않습니다 | Nhưng thực tế thì các cặp chim uyên ương không tình nghĩa vậy đâu. |
수컷 원앙은 번식기엔 암컷 원앙 곁을 지키고 [익살스러운 음악] | Trong thời kỳ giao phối, con đực sẽ ở cùng con cái |
함께 둥지를 짓지만 | và cùng nhau xây tổ, |
번식기가 끝나면 다른 암컷을 찾아 떠나 버려요 | nhưng qua giai đoạn đó, con đực sẽ bỏ đi tìm con cái mới. |
결국 암컷 원앙은 혼자서 새끼를 키워야 합니다 | Cuối cùng, con cái sẽ phải một mình nuôi con. |
(명석) 어떤 일로 오셨습니까? | Hai người đến đây có việc gì? |
(일수) 아, 예 | À, phải rồi. |
얼마 전에 저랑 아는 사람 둘 | Cách đây không lâu, tôi và hai người quen đã gom tiền lại mua vé số. |
이렇게 셋이서 돈을 모아서 로또를 샀습니다 | Cách đây không lâu, tôi và hai người quen đã gom tiền lại mua vé số. |
누구라도 당첨이 되면 | Chúng tôi đã hứa nếu bất kỳ ai trúng số thì sẽ chia đều cho cả ba. |
당첨금은 공평하게 나누기로 약속을 하고요 | Chúng tôi đã hứa nếu bất kỳ ai trúng số thì sẽ chia đều cho cả ba. |
근데 진짜로 우리 중의 한 명이 1등에 당첨된 겁니다 | Và đúng là một trong ba chúng tôi đã trúng độc đắc. |
(명석) 와, 대단하네요 | Quao, thích vậy! |
(영우) 와, 대단하네요 | Quao, thích vậy! |
대단하죠? | Thích nhỉ? |
대단한 일인데 | Đúng là thích thật… |
하, 참, 사람이라는 게 돈 앞에서 간사해집디다 | Nhưng con người thường bị đồng tiền làm mờ mắt. |
그 1등 당첨된 그 새끼가 | Tên khốn vừa trúng độc đắc ấy |
[헛웃음 치며] 갑자기 잠수를 타는 겁니다 | giờ đã lặn mất tăm. |
(일수) 그래서 그놈 집까지 찾아갔죠 | Vậy nên tôi đã tìm đến nhà hắn. |
근데 한다는 말이 | Nhưng hắn lại nói mình chưa bao giờ hứa như vậy. |
자기가 언제 그런 약속을 했냐는 겁니다 | Nhưng hắn lại nói mình chưa bao giờ hứa như vậy. |
뻔뻔하게 | Đúng là trơ trẽn. |
하, 자기는 한 푼도 나눠 줄 수 없다고 | Hắn còn nói sẽ không chia một xu nào cả. |
(명석) 씁, 어, 그 당첨금을 나누기로 한 약속은 | Ba người chỉ hứa miệng về việc chia tiền trúng số thôi sao? |
세 분이 말로 하신 겁니까? | Ba người chỉ hứa miệng về việc chia tiền trúng số thôi sao? |
약속한 바를 서면으로 작성했다거나 | Các anh có ghi chép lại hoặc ghi âm lời đã hứa không? |
뭐, 녹음을 해 뒀다거나 하시진 않았고요? | Các anh có ghi chép lại hoặc ghi âm lời đã hứa không? |
[은지의 초조한 숨소리] (일수) 아니요, 뭐 그런 건 없이 말로만 했습니다 | Không, không có. Chúng tôi chỉ nói miệng thôi. |
(명석) 그렇다면 약속했다는 사실을 | Vậy thì rất khó để chứng minh lời hứa này có thật. |
입증하기가 쉽지는 않겠습니다 | Vậy thì rất khó để chứng minh lời hứa này có thật. |
저, 혹시 세 분은 어떻게 알게 된 사이십니까? | Không biết ba người quen nhau như thế nào? |
아… | |
[멋쩍게 웃으며] 그게… | Chuyện đó… |
아, 그, 신랑이랑 같이 도박하는 사람들이에요 | Họ là bạn đánh bạc của chồng tôi. |
[흥미로운 음악] - (명석) 도박이요? - 도박이요? | - Đánh bạc? - Đánh bạc? |
(은지) 예 | Vâng. |
(일수) 제가 도박장을 좀 다녔습니다 | Tôi cũng hay lui tới các sòng bạc. |
그 로또도 판돈으로 산 거고요 | Vé số cũng mua bằng tiền đặt cược. |
그러니까, 그 불법 도박장을 말씀하시는 거죠? | Anh đang nói đến các sòng bạc trái phép phải không? |
예 | Vâng. |
근데 혹시 그게 무슨 문제가 되는 겁니까? | Chuyện đó có vấn đề gì sao? |
(명석) 아… | |
예, 문, 문제가 될 수도 있습니다 | Vâng, cũng có khả năng đó. Đặc biệt là việc vé số được mua bằng tiền đánh bạc. |
어, 특히 로또를 도박 자금으로 구입했다는 게 걸리네요 | Đặc biệt là việc vé số được mua bằng tiền đánh bạc. |
아시다시피 도박은 반사회적 불법 행위라 | Như anh chị cũng biết, cờ bạc là hành vi trái phép và phản xã hội. |
재판부에서 이 약속 자체를 무효로 볼 가능성도 있습니다 | Nên tòa có thể sẽ xem lời hứa đó không có giá trị. |
[은지가 다리를 탁탁 친다] | Nên tòa có thể sẽ xem lời hứa đó không có giá trị. Sao lại có luật như thế? |
(일수) 아, 아니, 그, 그, 그, 그 그런 법이 어디 있습니까? | Sao lại có luật như thế? |
도박은 도박이고 약속은 약속이죠! | Cờ bạc và hứa hẹn đâu có liên quan. |
민법 제103조 | "Điều 103 Luật dân sự. Hành vi pháp lý có nội dung vi phạm |
(영우) '선량한 풍속 기타 사회 질서에 위반한 사항을' | "Điều 103 Luật dân sự. Hành vi pháp lý có nội dung vi phạm thuần phong mỹ tục và các trật tự xã hội khác sẽ bị xem là vô hiệu lực". |
'내용으로 하는 법률 행위는 무효로 한다' | thuần phong mỹ tục và các trật tự xã hội khác sẽ bị xem là vô hiệu lực". |
이 법에 따르면 도박 빚은 갚지 않아도 됩니다 | Theo điều luật này, nợ cờ bạc có thể không cần phải trả. |
도박 자체가 사회 질서에 반하는 불법 행위이기 때문에 | Cờ bạc vốn đã là hành vi phạm pháp, đi ngược lại với trật tự xã hội, |
법은 도박 빚을 갚기로 한 약속을 보호해 주지 않는 겁니다 | nên pháp luật sẽ không bảo hộ cho cam kết trả nợ cờ bạc. |
(일수) 그 로또 당첨금 62억이 넘습니다 | Giá trị của tờ vé số trúng đó hơn 6,2 tỷ won đấy. |
세금 빼고도 42억 | Sau thuế vẫn còn lại 4,2 tỷ. |
삼등분한다고 치면은 제 몫으로 14억이에요 | Nếu chia ba thì tôi sẽ được tận 1,4 tỷ. |
저 말고 돈 못 받은 다른 친구도 여기 한바다에 데려올게요 | Tôi sẽ đưa người còn lại cũng không được chia phần đến Hanbada. |
그럼 함께 수임하시면 28억이 넘는 소송입니다 | Nếu đại diện cho cả hai chúng tôi thì vụ kiện này trị giá cả 2,8 tỷ đấy. |
제가 지금 당장 돈을 드릴 수 없지만 | Tuy bây giờ tôi chưa có tiền, |
재판에서 이기기만 하면 | nhưng chỉ cần thắng kiện… |
그, 뭐지? 그… | Gì nhỉ? Gọi là… |
- (일수) 어, 성공 보수 - 어, 성공 보수 | - À, phí đảm bảo! - Đúng rồi. |
(일수) 그거 제가 넉넉히 챙겨 드릴 수 있습니다 | Tôi sẽ bồi dưỡng thật hậu hĩnh. |
아, 그, 수임료 때문이라기보다는 말씀드렸듯이 | Không hẳn là vì thù lao. Như tôi đã nói, chúng tôi thấy vụ này có khả năng sẽ không có hiệu lực pháp lý. |
어, 저희가 보기에 이 사건은 | chúng tôi thấy vụ này có khả năng sẽ không có hiệu lực pháp lý. |
법리상 사건 자체가 | chúng tôi thấy vụ này có khả năng sẽ không có hiệu lực pháp lý. |
성립하지 않을 가능성이 있다는 말씀을 드리는 겁니다 | chúng tôi thấy vụ này có khả năng sẽ không có hiệu lực pháp lý. |
그러면 그 로또 | Vậy ta có thể không đề cập đến việc mua vé số bằng tiền đánh bạc được chứ? |
그, 판돈으로 산 게 아니라고 하면 되지 않습니까? | Vậy ta có thể không đề cập đến việc mua vé số bằng tiền đánh bạc được chứ? |
- (영우) 네? - 예? | - Sao cơ? - Sao cơ? |
아니, 저랑 다른 친구랑 입을 맞춰서… | Thì tôi và người kia có thể thống nhất với nhau… |
(영우) 거짓말을 하겠다는 말씀입니까? | Anh định nói dối sao? |
법정에서요? | Ngay tại tòa án ư? |
안 됩니다 | Không được đâu. |
[답답한 숨소리] | |
[은지의 초조한 숨소리] | Chồng tôi không phải là người thích cờ bạc đâu. |
(은지) 우리 신랑도 좋아서 도박에 빠진 거 아니에요 | Chồng tôi không phải là người thích cờ bạc đâu. |
원래 진짜 성실한 사람인데 | Anh ấy vốn rất chân chất. Nhưng sau khi lấy tôi, |
저하고 결혼하고 나서 피시방 차리다가 | Nhưng sau khi lấy tôi, anh ấy có mở một tiệm net, nhưng rồi bị bạn làm ăn chung |
동업자한테 사기를 당해 가지고 가진 돈을 다 잃었어요 | anh ấy có mở một tiệm net, nhưng rồi bị bạn làm ăn chung lừa lấy hết tiền. |
그거 만회하려다가 도박에까지 손을 댄 거고요 | Anh ấy muốn làm gì đó vớt vát lại và rồi sa vào cờ bạc. |
아까 저 업고 온 거 보셨죠? | Hai người thấy anh ấy cõng tôi rồi chứ? |
이 사람 비록 도박꾼이지만 | Anh ấy tuy là kẻ cờ bạc, nhưng lại là người chồng rất tốt với tôi |
저한테는 진짜 잘하는 남편이고요 | Anh ấy tuy là kẻ cờ bạc, nhưng lại là người chồng rất tốt với tôi |
애들한테도 진짜 다정한 아빠예요 | và là người bố rất tình cảm với các con. |
(명석) 예, 그러신 거 같습니다 | Vâng, có vẻ là vậy. |
그, 하지만 아까도 말씀드렸듯이… | Vâng, có vẻ là vậy. Nhưng như tôi nói khi nãy… |
(은지) 정명석 변호사님 | Luật sư Jung, anh cũng có quan hệ xa với tôi mà. |
저하고 관계가 있으시잖아요 | Luật sư Jung, anh cũng có quan hệ xa với tôi mà. |
저희 셋째 이모의 친구의 지인의 아드님이시잖아요 | Anh là con trai của người quen của bạn của dì ba tôi mà. |
예, 저희 어머니의 친… | Vâng, tôi có nghe nói cô là cháu của bạn của người quen của mẹ tôi. |
지인의 친구의 조카시라는 말씀 들었습니다 | Vâng, tôi có nghe nói cô là cháu của bạn của người quen của mẹ tôi. |
저요 | Tôi thật sự cần 1,4 tỷ won đó. |
저 그 14억 진짜 꼭 필요합니다 | Tôi thật sự cần 1,4 tỷ won đó. |
(은지) 저 남편하고 결혼한 지 15년 됐어요 | Vợ chồng tôi lấy nhau đã được 15 năm rồi. |
애들 나이가 벌써 13살, 11살인데 | Con tôi đứa thì 13, đứa thì 11 tuổi. |
[무거운 음악] [울먹이며] 이때까지 | Con tôi đứa thì 13, đứa thì 11 tuổi. Tới giờ, chúng tôi vẫn lang thang vô định, chưa có được một căn nhà cho tử tế |
제대로 된 집 한 칸이 없어서 떠돌면서 | Tới giờ, chúng tôi vẫn lang thang vô định, chưa có được một căn nhà cho tử tế |
제가 김밥집 하는 걸로 근근이 살아왔어요 | và chỉ sống lay lắt nhờ tiệm cơm cuộn của tôi. |
이 박복한 제 인생에 이거 두 번 없을 기회잖아요 | Đó là cơ hội có một không hai của người bạc phước như tôi. |
좀, 좀 제발 좀 | Làm ơn. Xin các luật sư… |
우리 가족 좀 제발 도와주세요 | Làm ơn hãy giúp gia đình tôi. |
아, 좀… | |
[울먹이며] 좀 도와주십시오, 좀 | Xin hãy giúp chúng tôi. |
[난처한 숨소리] | |
(민식) 김초밥 나왔습니다 | Sushi rong biển của cô đây. |
[민식의 힘주는 숨소리] (영우) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[쓱쓱 벗기는 소리] | Cô Su Yeon vẫn khỏe chứ? |
저, 수연 씨는 잘 있죠? | Cô Su Yeon vẫn khỏe chứ? |
(영우) 네? | Sao ạ? |
(그라미) 아이 | Trời ạ. Sao anh lại đi hỏi về người đã xách dép chạy mất thế? Mất giá quá. |
털보 사장 싫다고 도망간 여자를 왜 찾아요, 존심 상하게? | Sao anh lại đi hỏi về người đã xách dép chạy mất thế? Mất giá quá. |
최수연이 도망쳤습니까? | Choi Su Yeon xách dép bỏ chạy sao? |
[민식의 당황한 소리] (그라미) 선녀한테 못 들었냐 소개팅 얘기? | Cậu chưa nghe nữ tú kể chuyện đi xem mắt à? |
잘 안됐다고 했어 | Tớ chỉ nghe nói không thành thôi. |
그게 다야? | Chỉ vậy thôi à? |
아, 사람이 됐다 | Chà, tử tế thật đấy. Đúng là nữ tú thực thụ. |
진정한 선녀네, 어? | Đúng là nữ tú thực thụ. |
털보의 만행을 까발리지도 않고 | Còn không nỡ kể Râu Rậm sỗ sàng ra sao. |
(영우) 만행? | - "Sỗ sàng?" - Ừ. |
(그라미) 응, 만나자마자 | - "Sỗ sàng?" - Ừ. Mới gặp người ta mà đã giới thiệu "Tôi là Kim Min Xích Lô". |
'김민식입니다람쥐' 이랬대 | Mới gặp người ta mà đã giới thiệu "Tôi là Kim Min Xích Lô". |
아유, 씨, 미치는 거야, 아주 | Mới gặp người ta mà đã giới thiệu "Tôi là Kim Min Xích Lô". Trời ơi, điên thật chứ. Anh bị thiếu muối hay sao vậy? |
뭐, 아재 귀신이 씌었나? | Anh bị thiếu muối hay sao vậy? |
아재들이나 할 농담을 막 자기 혼자 신나서 막 했더라고 | Tối ngày cứ đùa mấy câu nhạt như nước ốc. |
아, 뭐, 제가 평소에는 진짜 잘 안 그러는데 | Bình thường tôi không hay như vậy. |
어, 그날따라 뭐 긴장을 좀 많이 했나 봐요 | Chắc hôm đó hơi căng thẳng tí thôi. |
아재들이나 할 농담? | "Đùa nhạt như nước ốc?" |
털보, 뭐, 뭐라 그랬댔지? | Râu Rậm, anh đã nói gì nhỉ? |
음, 뭐 [멋쩍은 웃음] | Ừ thì… |
'오렌지를 먹은 지 얼마나 오랜지' | Ăn cam rồi chơi cam quýt mít dừa nhé? |
[익살스러운 음악] (그라미) 또? | Gì nữa? |
'고르고 골라 고르곤졸라' | Tôi chọn pizza gorgonzola phô mai con rùa. |
또? | Còn nữa. |
'바나나 먹으면 나한테 반하나?' | Ăn chuối rồi có đắm đuối tôi không? |
[민식의 웃음] 환장하는 거야! | Coi có điên không! |
(그라미) 아유, 씨 속 터져, 아주, 그냥 | Trời ạ, bó tay anh luôn. |
오 | Ồ. |
발음이 유사한 단어들을 활용한 농담인가요? | Là mấy câu đùa chơi chữ sao? |
저는 | Tôi thấy vui mà. |
재밌습니다 | Tôi thấy vui mà. |
(그라미) 헐, 진심? | - Trời, thật hả? - Vậy à? |
그래요? | - Trời, thật hả? - Vậy à? |
[그라미의 놀란 숨소리] | |
(그라미) 아, 아! | À. |
음식 농담을 한 게 문제였네 | Vậy vấn đề nằm ở việc đùa về đồ ăn rồi. |
어? | Vậy vấn đề nằm ở việc đùa về đồ ăn rồi. Nữ tú là luật sư mà. |
선녀는 변호사잖아 | Nữ tú là luật sư mà. |
그러니까 변호사한테는 변호사 농담을 했어야지 | Vậy thì đáng ra anh phải đùa kiểu luật sư. |
아아! | |
변호사 농담? | "Đùa kiểu luật sư?" |
자, 김밥과 참기름이 싸우다가 | Này nhé. Răng và môi đánh lộn, nhưng môi lại bị bắt. |
김밥이 경찰에 잡혀갔어 | Răng và môi đánh lộn, nhưng môi lại bị bắt. |
왜인 줄 알아? | Biết tại sao không? |
음, 몰라 | Không biết. |
참기름이 | Tại vì |
고소해서 | răng thưa. |
'고소'? | - "Răng thưa?" - Ừ. |
[흥미로운 효과음] (그라미) 어 | - "Răng thưa?" - Ừ. |
[테이블을 탁탁 치며] 아, 고소! [익살스러운 음악] | À! Thưa kiện! |
[웃음] | Hay không? |
(그라미) 재밌지? | Hay không? |
(민식) [헛기침하며] 저 저, 손님, 그… | Quý khách này… |
이 김밥을 말 때는요 | Vô Diện bị kiện ra tòa nhưng tòa không xử được. |
그, 김이 안 터지게 조심하셔야 돼요 | Biết lý do tại sao không? Tại vì… |
안 그러면 | Tại vì… |
김을 파손죄로 잡혀갑니다 | nó không có mặt. |
[옅은 탄성] | |
[그라미가 피식 웃는다] | |
'김을 파손죄'? | "Không có mặt?" |
(영우) 아! | À! |
[함께 웃는다] | |
(그라미) '김을 파손죄' | "Vì nó không có mặt". |
이걸 했어야지! | Anh phải đùa như vậy chứ. |
- (민식) 이거 할걸, 이거 할걸! - (그라미) 아, 진짜 | - Đúng thật. - Thật tình. |
(그라미) 아 까비, 까비, 까비, 아 | - Đúng thật. - Thật tình. Tiếc quá đi. |
- (영우) 또, 또 - (민식) 또, 또? | - Nữa đi. - Nữa à? |
- 또 없어 - (영우) 어? | - Làm gì có nữa. - Hả? |
(그라미) 어, 없을걸? [영우의 웃음] | Chắc hết nghĩ ra rồi. |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[목을 가다듬는다] | |
(수연) 아 [헛기침] | |
음, 종권 씨 | Alô, anh Jong Gwon? Su Yeon, em ra ngoài một chút nhé? |
(종권) 어, 수연 씨 잠깐 좀 나올래요? | Su Yeon, em ra ngoài một chút nhé? |
네? | - Sao ạ? - Anh đang ở trước công ty em. |
(종권) [웃으며] 지금 수연 씨 회사 앞이에요 | - Sao ạ? - Anh đang ở trước công ty em. |
음, 잠깐만 나와서 얼굴 보여 줘요 [흥미로운 음악] | Ra cho anh gặp mặt chút nhé. |
아, 아, 금방 나갈게요 | À… Em ra ngay đây. |
[다급한 숨소리] [휴대전화를 툭 놓는다] | |
[수연의 웃음] | Gì đây? Tự nhiên anh lại đến. |
(수연) 아, 뭐예요, 갑자기? | Gì đây? Tự nhiên anh lại đến. |
등 뒤에 숨긴 건 또 뭐고? | Anh còn giấu gì sau lưng thế? |
(종권) 어, 오른손에 하나 왼손에 하나 있어요 | Tay phải một món, tay trái một món. |
뭐부터 볼래요? | Em xem tay nào trước? |
[웃음] | |
음, 왼손? | Tay trái. |
(종권) [웃으며] '몸에 좋아 칵테일'이에요 | Là "cocktail tốt cho sức khỏe". |
'몸에 좋아 칵테일'이요? | "Cocktail tốt cho sức khỏe" sao? |
아니, 수연 씨 감기 걸릴 거 같다 그래서 | Em nói thấy như sắp cảm mà. Anh vốn chỉ định làm nước mật ong thôi, |
원래 그냥 좀 꿀물을 타 오려다가 | Anh vốn chỉ định làm nước mật ong thôi, rốt cuộc lại thêm vào mấy thứ bổ dưỡng. |
몸에 좋은 걸 하나씩 추가하게 됐어요 | rốt cuộc lại thêm vào mấy thứ bổ dưỡng. |
(종권) 어 레몬 유자 라임 민트 | Đây là nước mật ong chanh vàng, thanh yên, |
계피 강황 꿀물이라고나 할까요? | chanh xanh, bạc hà, quế và nghệ. |
레몬 유자 라임 민트 계피 강황 꿀물이요? | Nước mật ong chanh vàng, thanh yên, chanh xanh, bạc hà, quế và nghệ? |
[수연의 웃음] | |
맛은 어때요? | - Vị thế nào vậy? - Vị à? |
씁, 맛은, 어… | - Vị thế nào vậy? - Vị à? Thật ra thì dở lắm. |
진짜 별로예요 | Thật ra thì dở lắm. |
[웃음] | |
그냥 뭐, 약이에요, 약 | Chỉ như thuốc thôi. |
맛없어도 잘 마실게요 | Không ngon em cũng uống mà. |
오른손에는 뭐예요? | Tay phải là gì vậy? |
오른손에는요 | Tay phải à? |
[반짝이는 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
(종권) 정확한 꽃 이름은 잘 모르겠어요 | Anh cũng không biết chính xác tên của nó. |
뭐, 마리골드라고도 하고 | Có người gọi là marigold, |
어, 만수국이나 금잔화라고도 하는데 | cúc vạn thọ nhỏ hoặc cúc tâm tư. Anh mua vì thích ý nghĩa của nó. |
그냥 꽃말이 좋아서 샀어요 | cúc vạn thọ nhỏ hoặc cúc tâm tư. Anh mua vì thích ý nghĩa của nó. |
꽃말이 뭔데요? | Ý nghĩa của hoa này là gì? |
'반드시 오고야 말' | "Niềm hạnh phúc nhất định sẽ đến". |
'행복' | "Niềm hạnh phúc nhất định sẽ đến". |
[감격한 소리] | |
[웃음] | |
아, 너무 예뻐요 | Ôi, hoa đẹp quá. |
(종권) 요게 물에 꽂아 놓으면 한 3일 있다가 핀다고… [탄성] | Cắm vào lọ là ba ngày nữa nó sẽ nở đấy. |
[달그락거리는 소리] | Cẩn thận đầu nhé. |
(일수) 여기 머리 조심하세요, 예 | Cẩn thận đầu nhé. |
아, 예, 안녕하세요 [흥미로운 음악] | Chào anh. Chúng tôi vào được chứ? |
안에 들어… | Chào anh. Chúng tôi vào được chứ? |
[문이 철컥 열린다] | |
[살짝 웃으며] 들어오세요 | Cô vào đi. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
어? | |
[종업원2의 웃음] | |
(종업원2) 왜 벌써 왔어? 오픈도 안 했는데 | Sao anh đến sớm vậy? Vẫn chưa mở cửa mà. |
누구야? | Ai đây? |
(일수) 변호사야 | Cô ấy là luật sư. |
내가 지금 로또 소송 중이잖냐 | Tôi đang kiện vụ trúng số. |
저, 재떨이 있어? 좀 불러 줘라 | Gạt Tàn có ở đây chứ? Gọi cậu ta giúp tôi. |
어머, 변호사 언니구나? | Ôi trời, cô là luật sư à? |
(종업원2) 커피 한잔 드릴까? | - Cô uống cà phê chứ? - Thôi, được rồi ạ. |
[놀라며] 아니요, 괜찮습니다 | - Cô uống cà phê chứ? - Thôi, được rồi ạ. |
[당황한 웃음] | |
[일수의 어색한 웃음] | |
(종업원2) 병길아 | Byeong Gil ơi! |
(영우) 증언하실 분이 저분입니까? | Người đó sẽ ra làm chứng sao? |
아, 아니요, 저 여자는 커피장이고 | À, không phải. Cô ấy là Quầy Cà Phê. Người làm chứng là Gạt Tàn. |
증언할 애는 재떨이 | À, không phải. Cô ấy là Quầy Cà Phê. Người làm chứng là Gạt Tàn. |
'커피장'? '재떨이'? | "Quầy Cà Phê" và "Gạt Tàn?" |
아, 여기서 커피 파는 사람을 '커피장' | Người bán cà phê ở đây gọi là Quầy Cà Phê. |
(일수) 그리고 뭐, 이것저것 사소한 잔심부름 하는 애를 | Còn chân chạy vặt thì gọi là Gạt Tàn. |
어, '재떨이' | Còn chân chạy vặt thì gọi là Gạt Tàn. |
아, 저기 오네요, 재떨이 | Gạt Tàn kia rồi. Bên này. |
여기, 여기 | Bên này. |
어 | |
(일수) 다른 건 아니고 | Vào thẳng vấn đề nhé. |
저기 | Cậu còn nhớ hôm được nhờ đi mua vé số chứ? |
너 로또 심부름했던 날 기억나? | Cậu còn nhớ hôm được nhờ đi mua vé số chứ? |
[일수의 초조한 숨소리] | Hôm đó, Park Seong Nam, Yun Jae Won và tôi đã gom tiền đánh bạc |
나랑 박성남이랑 윤재원이랑 | Hôm đó, Park Seong Nam, Yun Jae Won và tôi đã gom tiền đánh bạc |
그 셋이서 판돈 모아 가지고 | Hôm đó, Park Seong Nam, Yun Jae Won và tôi đã gom tiền đánh bạc |
너한테 | Hôm đó, Park Seong Nam, Yun Jae Won và tôi đã gom tiền đánh bạc |
[살짝 웃으며] 로또 좀 사 오라고 시켰잖아 | rồi nhờ cậu mua vé số đấy. |
네, 그날 당첨됐잖아요, 1등 | Vâng, hôm đó các anh trúng độc đắc mà. |
(일수) 어어, 그래 | Vâng, hôm đó các anh trúng độc đắc mà. Ừ, đúng rồi. |
그때 우리가 그 당첨금을 | Khi đó cậu có nghe chúng tôi hứa hẹn chia tiền thưởng thế nào chứ? |
어떻게 나누기로 약속했는지 들었어? | Khi đó cậu có nghe chúng tôi hứa hẹn chia tiền thưởng thế nào chứ? |
아, 예 | Có. |
그, '셋 중에 하나라도 당첨되면' | Tôi nghe các anh nói: "Nếu một trong ba người trúng số |
'무조건 N빵이다' | thì nhất định phải chia đều số tiền thưởng". |
이렇게 말하는 거 들었어요 [일수의 들뜬 숨소리] | thì nhất định phải chia đều số tiền thưởng". |
'N빵'이요? | Chia đều sao? |
(병길) 예 세 분이셨으니까 삼등분 | Vâng. Có ba người thì chia ba phần. |
방금 말씀하신 내용을 | Anh có thể ra tòa làm chứng những gì vừa nói không? |
법정에서 증언해 주실 수 있습니까? | Anh có thể ra tòa làm chứng những gì vừa nói không? |
예? 법, 법, 법, 법정에서 [긴장되는 음악] | Sao cơ? Ra tòa làm chứng sao? |
증, 증, 증, 증, 증언이요? | Ra tòa làm chứng sao? |
(일수) 아, 아니, 아니, 별거 없어 | Không phải. Không có gì ghê gớm đâu. Chỉ cần lặp lại những gì vừa nói là được. |
그냥 지금 했던 얘기 고대로만 말하면 돼 | Không có gì ghê gớm đâu. Chỉ cần lặp lại những gì vừa nói là được. |
아, 저 그런 거 안 해 봐 가지고 | Tôi chưa từng làm chuyện đó bao giờ. |
여, 여기 일도 바쁘고 저… | - Với lại tôi cũng bận việc ở đây… - Chờ đã! |
(일수) 아니, 잠깐만 | - Với lại tôi cũng bận việc ở đây… - Chờ đã! |
야, 야, 지금 수억이 왔다 갔다 하는데 | Này, chuyện liên quan đến hàng tỷ won mà cậu còn lo việc ở đây sao? |
지금 여기 일 바쁜 게 문제냐? 씨 | Này, chuyện liên quan đến hàng tỷ won mà cậu còn lo việc ở đây sao? |
[일수의 초조한 숨소리] | |
좀 도와줘라 | Hãy giúp tôi đi. |
증언만 해 주면은 여기 당장 일 때려치울 수 있을 만큼 | Nếu cậu ra làm chứng, tôi sẽ cho cậu số tiền lớn đủ để nghỉ việc ở chỗ này. |
내가 큰돈 줄게 | tôi sẽ cho cậu số tiền lớn đủ để nghỉ việc ở chỗ này. |
예? | Cái gì? Anh không được cho cậu ấy số tiền lớn. |
큰돈을 주면 안 됩니다 | Cái gì? Anh không được cho cậu ấy số tiền lớn. |
(영우) 증언의 대가로 | Thỏa thuận chu cấp một khoản tiền vượt quá mức cho phép của lương công nhật |
통상적으로 용인되는 여비나 일당 정도를 초과하는 | Thỏa thuận chu cấp một khoản tiền vượt quá mức cho phép của lương công nhật hay chi phí đi lại bình thường để trả công làm chứng |
과도한 급부를 제공하기로 한 약정은 | hay chi phí đi lại bình thường để trả công làm chứng là hành vi phạm pháp, phản xã hội nên sẽ bị xem là vô hiệu. |
반사회적 법률 행위에 해당하여 무효입니다 | là hành vi phạm pháp, phản xã hội nên sẽ bị xem là vô hiệu. |
아유, 변호사님! | Luật sư Woo! |
[흥미로운 음악] (일수) 우리 지금 이 친구 설득하러 | Chúng ta đến đây để thuyết phục cậu ta mà. |
함께 온 거잖아요, 그렇죠? | Chúng ta đến đây để thuyết phục cậu ta mà. |
아니, 그리고 내 돈 갖고 내가 준다는데 | Hơn nữa, tiền của tôi, tôi muốn cho cũng không được à? |
뭐가 안 됩니까, 어? | Hơn nữa, tiền của tôi, tôi muốn cho cũng không được à? |
아, 거짓말해 달라는 것도 아니고 | Tôi đâu có bảo cậu ấy khai gian. Tôi nhờ cậu ấy nói ra sự thật mà. |
사실을 있는 그대로 말해 달라는 건데! | Tôi đâu có bảo cậu ấy khai gian. Tôi nhờ cậu ấy nói ra sự thật mà. |
안 됩니다! | Không được! |
[테이블을 쾅 치며] 민법 제103조 그새 잊으셨습니까? | Không được! Chưa gì anh đã quên Điều 103 Luật dân sự rồi sao? |
아이, 변호사님, 좀! 씨 | Trời ạ, Luật sư Woo! |
[일수의 답답한 숨소리] | |
(일수) 아니 사람이 유도리라는 게 있어야지! | Con người phải biết linh hoạt chứ! |
(병길) 저 이제 일하러 가야 됩… | - Tôi phải đi làm việc… - Khoan đã. |
(일수) 아이, 잠깐만, 잠깐만 | - Tôi phải đi làm việc… - Khoan đã. |
잠깐만 | Chờ chút đã. |
증언 좀 해 줘라, 어? | Làm ơn làm chứng giúp tôi. |
내가 여기 너 당장 때려치울 수 있을 만큼 | Tôi sẽ cho cậu số tiền lớn đủ để nghỉ… |
[서늘한 효과음] | |
은 아니더라도 | Ý tôi là, dù không được như vậy, |
내가 진짜 제대로 한턱 쏠게 | tôi cũng sẽ khao cậu một chầu lớn. |
[서늘한 효과음] | |
민법에 저촉되지 않는 선 안에서 | Trong phạm vi Luật dân sự cho phép. |
과도하지 않게 | Không vượt quá mức đâu. |
[서늘한 효과음] | |
과도하지 않게 | Không quá nhiều đâu. |
어? | |
[사무실이 분주하다] | |
[직원2의 헛기침] | |
(직원2) 준호 씨 [직원2의 헛기침] | Jun Ho. |
(준호) 네? | Vâng? |
왜요, 왜 그러세요? | Chuyện gì thế? |
[헛기침] | |
[오싹한 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
(직원2) [작은 소리로] 아까부터 저러고 있었어, 무섭게 | Cô ấy cứ đứng đó nãy giờ. Đáng sợ quá. |
[밝은 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
(직원3) 준호 씨 | Jun Ho. |
아, 네, 네 | Vâng. Về vụ kiện sai sót trong chung cư của Xây dựng Jaejin… |
(직원3) 재진건설 아파트 하자 소송 말이야 | Về vụ kiện sai sót trong chung cư của Xây dựng Jaejin… |
(준호) 네, 네 | Vâng. |
[종이 넘기는 소리] (직원3) 저, 입주민 채권 양도서 얼마나 받았대요? | Họ nhận được bao nhiêu chứng từ chuyển khoản tín dụng từ người dân? |
어, 한 400세대 정도 받은 거 같아요 | Hình như khoảng 400. |
(직원3) 아이고, 반도 안 되네 | Ôi trời, vẫn chưa được một nửa. |
(준호) 입주자 대표회 분들이 서두르고 있긴 한데 | Đại diện phía cư dân đang tiến hành nhanh nhất có thể, nhưng vẫn chưa có gì tiến triển. |
속도가 잘 안 나네요 | nhưng vẫn chưa có gì tiến triển. |
(직원3) 아, 갈 길이 먼데 | Vụ này vẫn còn kéo dài đây. |
[직원3과 준호가 대화한다] | Sao cậu không tham gia? |
(변호사) 원고들은 피고와 원고들 사이에 | Bên nguyên khẳng định bên bị và bên nguyên đã thỏa thuận |
로또 복권 당첨금의 분배에 관한 약정이 | Bên nguyên khẳng định bên bị và bên nguyên đã thỏa thuận sẽ phân chia khoản tiền trúng số. |
있다고 주장하고 있지만 | sẽ phân chia khoản tiền trúng số. |
피고는 그런 약정의 존재 자체를 부정합니다 | Tuy nhiên, bị đơn lại phủ nhận rằng không có thỏa thuận nào như vậy. |
만약 그런 약정이 있다고 하더라도 | Giả sử có thỏa thuận đó đi nữa, |
그것은 로또 당첨이라는 아주 희박한 상황을 가정해 | đó cũng chỉ là lời nói đùa bâng quơ khi tưởng tượng đến viễn cảnh hiếm gặp của việc trúng số |
가볍게 나눈 농담일 뿐 | khi tưởng tượng đến viễn cảnh hiếm gặp của việc trúng số |
유효한 법률 행위가 아닙니다 | và nó không phải hành vi có hiệu lực pháp lý. |
피고와 원고들은 | Bên bị và bên nguyên không ghi chép lại thỏa thuận đó, |
약정을 서면으로 작성하지도 않았을뿐더러 | Bên bị và bên nguyên không ghi chép lại thỏa thuận đó, |
분배의 대상이 되는 | cũng như không nêu rõ hạng giải thưởng của tờ vé số sẽ được chia phần. |
로또 복권의 순위도 특정하지 않았습니다 | cũng như không nêu rõ hạng giải thưởng của tờ vé số sẽ được chia phần. |
피고가 1등에 당첨되었을 때 | Khi bị đơn trúng giải nhất, anh Shin Il Su, một trong các nguyên đơn, cũng được giải năm. |
원고 중의 한 명인 신일수 역시 5등에 당첨되었습니다 [흥미로운 음악] | anh Shin Il Su, một trong các nguyên đơn, cũng được giải năm. |
자, 그렇다면 이 둘 중 | Vậy phải chia tiền trúng thưởng của tờ vé số nào? |
어떤 복권 당첨금을 나눠야 합니까? | Vậy phải chia tiền trúng thưởng của tờ vé số nào? |
이에 대해 구체적으로 정한 바 있습니까? | Hai bên có quy định cụ thể về vấn đề này chứ? |
(일수) 뭐요? | Hả? |
아, 지금 5천 원 안 나눴다고 지금 문제라는 겁니까? | Từ từ nào. Vấn đề là chúng tôi không chia giải 5.000 won sao? |
아, 내가 지금 나눌게요, 그러면 | Vậy tôi sẽ chia ngay bây giờ. Làm liền luôn đây. |
어? 나누면 되는 거 아니야 | Vậy tôi sẽ chia ngay bây giờ. Làm liền luôn đây. |
야, 나누자, 씨 | Này, chia ra đi. |
자, 5천 원 삼등분하면 얼마냐? | Được rồi, 5.000 won chia 3 được bao nhiêu? |
- (일수) 어? 어, 얼마야? - (성남) 5, 5×1은 5 | Được rồi, 5.000 won chia 3 được bao nhiêu? Xem nào, 5 chia 3 bằng 1 dư 2. Cỡ 1.500… |
(성남) 5×2=10, 5×3=15 | Xem nào, 5 chia 3 bằng 1 dư 2. Cỡ 1.500… |
천, 천, 천오백… | Xem nào, 5 chia 3 bằng 1 dư 2. Cỡ 1.500… |
예? 아니요 | Hả? Đâu phải. |
(영우) 정확히는 천육백육십육 점 | Chính xác phải là 1.666,6666… |
육육육육육육육육육… | Chính xác phải là 1.666,6666… |
(성남) 어어, 아, 얼마가 됐든 아, 그럼 나눕시다, 그러면 | Bao nhiêu cũng được. Cứ chia đi. |
야, 우리 판사님 앞에서 그럼 나누자고 | - Ta sẽ chia trước mặt Thẩm phán. - Để tôi đưa cho. |
(일수) 아니야, 내가 낼게 야, 야, 내, 내가 낼게 [동전이 짤랑거린다] | - Ta sẽ chia trước mặt Thẩm phán. - Để tôi đưa cho. - Anh có bao nhiêu xu? - Bên nguyên đang làm gì vậy? |
[성남과 일수가 소란스럽다] (재판장) 원고들 지금 뭐 하십니까? | - Anh có bao nhiêu xu? - Bên nguyên đang làm gì vậy? |
자중하세요 | Xin mời trật tự. |
- (명석) 넣으세요 - (성남) 네 | - Các anh cất đi. - Vâng. |
- (명석) 그리고 앉으세요 - (성남) 네 | - Ngồi đi đã. - Vâng. |
(재판장) 피고 대리인 더 하실 말씀 있습니까? | Luật sư bên bị. Anh còn gì muốn nói nữa không? |
(변호사) 네, 재판장님 | Vâng, thưa Thẩm phán. |
앞서 말씀드린 대로 | Như vừa nói khi nãy, bên bị và bên nguyên |
원고들이 주장하는 약정은 서면으로 작성되지도 않았고 | Như vừa nói khi nãy, bên bị và bên nguyên không ghi chép lại thỏa thuận đó, |
법률 행위의 내용에 대한 특정 또한 없으므로 | cũng như không có nội dung cụ thể của một hành vi pháp lý |
무효입니다 | nên không có giá trị. |
[버튼 조작음] (명석) 재판장님 | Thưa Thẩm phán. Thỏa thuận miệng cũng là thỏa thuận và có hiệu lực ràng buộc pháp lý. |
구두로 맺은 약정도 약정이고 법적인 구속력을 가집니다 | Thỏa thuận miệng cũng là thỏa thuận và có hiệu lực ràng buộc pháp lý. |
피고와 원고들은 누가 로또 복권에 당첨되든 | Bị đơn và nguyên đơn đã hứa nếu bất kỳ ai trong số họ trúng số |
그 당첨금을 공평하게 삼등분하기로 약속을 했습니다 | Bị đơn và nguyên đơn đã hứa nếu bất kỳ ai trong số họ trúng số cũng sẽ chia đều số tiền cho cả ba người. |
그렇다면 해당 회차에 당첨된 복권 전부를 | Vậy thì cũng hợp lý khi nói rằng họ nhất trí chia đều tất cả |
분배하기로 정했다고 보는 것이 합당합니다 | các tờ vé số trúng kỳ này. |
1등이든 5등이든 | Nên tất nhiên cũng không cần |
굳이 그 순위를 특정할 필요가 없을 만큼 | quy định hạng giải thưởng là giải nhất hay giải năm. |
당연한 합의인 겁니다 | quy định hạng giải thưởng là giải nhất hay giải năm. |
(재판장) 양쪽의 주장은 알겠습니다 | Tòa đã hiểu lập trường của đôi bên. |
그런데 지금 문제는 | Nhưng vấn đề bây giờ là |
그 공동 분배의 약정이 | Nhưng vấn đề bây giờ là |
정말로 있었느냐, 없었느냐 하는 거 아닙니까 | liệu thỏa thuận phân chia đó có thật hay không. |
원고 대리인 이와 관련해서 증인 신청 하셨죠? | Luật sư bên nguyên. Bên các anh có người làm chứng, đúng chứ? |
(명석) 예, 재판장님 | Vâng, thưa Thẩm phán. Vào ngày xảy ra sự việc, bên bị và bên nguyên |
사건 당시 | Vào ngày xảy ra sự việc, bên bị và bên nguyên |
피고와 원고들로부터 돈을 받아 로또 복권을 사 왔던 | Vào ngày xảy ra sự việc, bên bị và bên nguyên đã đưa tiền cho một người mua vé số giúp họ. |
한병길 씨를 증인으로 신청 | Vì vậy, hôm nay cậu Han Byeong Gil… |
할 수 없습니다 | Không làm chứng được. |
할 수 없습니다 | Không làm chứng được. |
[익살스러운 음악] [사람들이 웅성거린다] | |
(명석) 아, 죄송, 죄송합니다 | Ôi, tôi xin lỗi. |
[작은 소리로] 하, 할 수 없어? | Không được à? |
저, 한병길 씨가 연락이 되지 않습니다 | Tôi không liên lạc được với cậu Han. |
(준호) 불법 체류 중인 조선족이라 | Cậu ấy là người Triều Tiên cư trú trái phép. |
증인으로 나왔다가 추방될까 봐 잠적한 거 같습니다 | Có lẽ sợ ra làm chứng sẽ bị trục xuất nên cậu ấy trốn rồi. |
[성남의 당황한 숨소리] | |
[버튼 조작음] 원고 대리인? | Luật sư bên nguyên? |
(명석) 예, 죄, 죄송합니다 | Vâng, tôi xin lỗi. |
그, 증인으로 신청했던 한병길 씨가 사정이 생겼다고 해서 | Nhân chứng chúng tôi mời đến không thể có mặt vì lý do cá nhân. |
어, 다른 증인을 검토해야 할 거 같습니다 | Có lẽ chúng tôi cần tìm một nhân chứng khác. |
새로운 증인을 다시 신청해도 되겠습니까? | Chúng tôi có thể đăng ký nhân chứng mới chứ? |
[한숨] | |
[버튼 조작음] | |
[한숨] | |
(명석) 저… | À… |
세 분의 약속을 들었을 만한 다른 사람은 없습니까? | Còn ai có thể đã nghe về thỏa thuận giữa các anh không? |
없으면 하나 만들면 되는 거 아닙니까? 예? | Nếu không có ai, mình mời đại một người được không? |
(성남) 우리가, 저… | Chúng tôi… |
돈 좀 쥐여 주고 [흥미로운 음악] | sẽ chi tiền cho người đó. |
네? | Sao cơ? |
(영우) 가짜 증인을 매수해 | Ý anh là mua chuộc nhân chứng giả để ngụy tạo bằng chứng sao? |
위증을 시키겠다는 말씀입니까? | Ý anh là mua chuộc nhân chứng giả để ngụy tạo bằng chứng sao? |
안 됩니다 | Không được đâu. |
아, 그럼 방법이 없는데 어떡해요! | Đâu còn cái nào khác, biết sao đây? |
(성남) 아, 그, 사람이 유도리가 있어야지, 그거를, 쯧 | Con người phải biết linh hoạt chứ. |
(일수) 아유, 있어, 있어 | Ôi trời, có người làm chứng được mà. |
아, 있어요, 있어 [일수의 어색한 웃음] | Ôi trời, có người làm chứng được mà. Hôm đó ở sòng bạc quá trời người mà. |
아, 그날 하우스에 | Hôm đó ở sòng bạc quá trời người mà. |
그렇게 많은 사람들이 있었는데, 어? | Hôm đó ở sòng bạc quá trời người mà. Lẽ nào không ai nghe thấy chuyện của chúng ta? |
우리 얘기 들은 사람이 없을라고 | Lẽ nào không ai nghe thấy chuyện của chúng ta? |
다 있어, 있어, 어, 있어 [일수의 어색한 웃음] | Phải có chứ. |
저기, 저희가 | Chúng tôi sẽ tìm được nhân chứng khác. Các luật sư đừng lo. |
다른 증인 꼭 찾아 올 테니까 걱정하지 마십시오 | Chúng tôi sẽ tìm được nhân chứng khác. Các luật sư đừng lo. |
예 | - Vâng. - Cả 1,4 tỷ… |
- (성남) 14억이… - 아, 있어, 있어, 있어 | - Vâng. - Cả 1,4 tỷ… - Sẽ có thôi mà. - Cái cô này thật là… |
- (성남) 답답한 양반이네, 정말 - (일수) 아니, 있어, 있다고 | - Sẽ có thôi mà. - Cái cô này thật là… - Đã bảo là tìm được mà. - Số tiền không nhỏ đâu đấy. |
(성남) 아, 한두 푼이야? 14억을 지금… | - Đã bảo là tìm được mà. - Số tiền không nhỏ đâu đấy. |
(일수) 아, 있어, 있어, 있어 | Rồi sẽ có thôi. |
- (성남) 14억, 에이 - (일수) 아니, 있어, 있어 | - Anh biết ai à? - Ừ, biết. - Phiền phức quá đi. - Tôi bảo được là được. |
- (성남) 답답해 죽겠네, 정말 - (일수) 야, 야, 야 | - Phiền phức quá đi. - Tôi bảo được là được. |
(명석) 어, 우 변은 | Luật sư Woo, hãy thu thập thêm tài liệu có lợi cho phía ta nhé. |
우리 쪽에 유리한 자료들 좀 더 모아 보세요 | Luật sư Woo, hãy thu thập thêm tài liệu có lợi cho phía ta nhé. |
오늘은 거기까지 얘기 나오지 않았지만 | Tuy hôm nay vẫn chưa thể nói đến, nhưng trọng điểm của vụ này |
결국 이 사건의 쟁점은 | Tuy hôm nay vẫn chưa thể nói đến, nhưng trọng điểm của vụ này |
도박 자금으로 산 로또 당첨금 분배 약정이 | là liệu thỏa thuận chia tiền thưởng của tờ vé số |
법률상 유효냐, 무효냐, 이거거든? | mua bằng tiền đánh bạc có hiệu lực hay không. |
반사회 질서 법률 행위나 불법 원인 급여 | Tìm hiểu thêm về các hành vi pháp lý phản xã hội, khoản thanh toán bất hợp pháp |
불법 행위 쪽으로 다양하게 찾아보세요 | Tìm hiểu thêm về các hành vi pháp lý phản xã hội, khoản thanh toán bất hợp pháp và các hành vi trái phép. |
[한숨 쉬며] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[키보드 조작음] | |
[휴대전화 진동음] [놀란 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[발랄한 음악] | |
[헛기침] | |
[입술을 부르르 턴다] | |
음, 음, 아, 아, 아 | |
[목을 가다듬는다] | |
(준호) 여보세요 | Alô? |
(영우) 여보세요 | Alô? |
변호사님, 얼굴이 잘 안 보여요 | Luật sư Woo, tôi không nhìn thấy mặt cô. |
(영우) 저는 이준호 씨의 얼굴이 잘 보입니다 | Tôi lại thấy mặt anh rất rõ. |
(준호) 아, 네 | À, vâng. |
저도 변호사님 얼굴 좀 볼 수 있게 해 주세요 | Cho tôi xem mặt cô với. Cô đưa điện thoại ra xa chút xíu là được. |
핸드폰을 좀 멀리 하면 될 거 같은데? | Cô đưa điện thoại ra xa chút xíu là được. |
(영우) 아 | À. |
(준호) 어어, 됐다 | Ừ, được rồi. |
[준호의 웃음] | |
아직 사무실이죠? | Cô vẫn ở văn phòng nhỉ? Phải tăng ca chắc cô mệt lắm. |
힘들겠다, 야근하느라 | Cô vẫn ở văn phòng nhỉ? Phải tăng ca chắc cô mệt lắm. |
네 | Vâng. Vậy tôi cúp máy đây. |
그럼 이만 끊겠습니다 | Vâng. Vậy tôi cúp máy đây. |
(준호) [당황하며] 네? | Hả? |
아니, 그럼 왜, 왜 전화했는데요? | Vậy sao cô lại gọi tôi? |
보고 싶어서요 | Vì tôi muốn nhìn thấy anh. |
이준호 씨를 보려고 전화했는데 이준호 씨를 봤으니까 | Tôi gọi anh vì muốn nhìn thấy anh và tôi đã thấy được rồi. |
아, 그거면 됐다? | À, chỉ vậy là được rồi? Vì cô đạt được mục đích rồi? |
목적 달성 했으니까? | À, chỉ vậy là được rồi? Vì cô đạt được mục đích rồi? |
네 | Vâng. |
[웃음] | Nhưng mà… |
아, 근데 | Nhưng mà… |
전화를 받은 제 마음도 있잖아요 | Còn cảm xúc của người nhận điện thoại thì sao? |
앞으로는 저도 전화를 끊고 싶은지 먼저 확인해 주세요 | Sau này, hãy hỏi xem tôi có muốn cúp máy chưa nhé. |
아, 죄송합니다 | À, tôi xin lỗi. |
전화를 끊고 싶습니까? | Anh muốn cúp máy chưa? |
아니요 [웃음] | Chưa. |
아 | À. |
(준호) 우리 좀만 더 통화해요 | Nói chuyện thêm tí nữa đi. |
네 | - Được. - À… |
(준호) 음 | - Được. - À… |
저한테 뭐 하고 싶은 말 없어요? | Cô không có gì muốn nói với tôi à? |
일 얘기나 고래 얘기 말고 그냥 뭐, 잡담 같은 거? | Không phải công việc hay cá voi, mà là chuyện gì đó vu vơ thôi. |
(영우) 음… | À… |
김밥과 참기름이 싸우다가 김밥이 경찰서에 잡혀갔습니다 | Răng và môi đánh lộn, nhưng môi lại bị bắt. |
왜인 줄 아십니까? | Anh biết tại sao chứ? |
참기름이 고소해서? | Vì răng thưa? |
[익살스러운 음악] | |
(영우) [웃으며] 정답입니다, 음 | Đúng rồi. |
김밥을 말 때는 김이 안 터지게 조심해야 합니다 | Vô Diện bị kiện ra tòa nhưng tòa không xử được là vì… |
안 그러면… | nhưng tòa không xử được là vì… |
(준호) 정답, 김을 파손죄 | Trả lời! Vì nó không có mặt. |
[준호의 웃음] | |
와 | |
아, 변호사님이랑 해서 그런가? | Hình như là vì nói với cô |
이런 농담도 재밌네요 | nên mấy câu đùa này cũng vui nhỉ. |
네, 재밌습니다 | Vâng, vui thật. |
이제 일하셔야 되죠? | Giờ cô phải làm tiếp rồi nhỉ? |
전화 끊을까요? | Ta cúp máy nhé? |
아 | À. |
네 | Vâng. |
음, 음, 그런데 | À… Nhưng mà… |
(영우) 음… | |
[영우의 망설이는 숨소리] | |
이준호 씨는 고래도 아닌데 | Anh không phải là cá voi, |
마치 고래처럼 | nhưng lại như cá voi, |
제 머릿속에 불쑥불쑥 떠올라요 | cứ bất ngờ xuất hiện đây đó trong đầu tôi. |
[잔잔한 음악] | |
자꾸만 보고 싶다는 생각이 드는 인간은 처음이라서 | Đây là lần đầu tiên trong đời tôi liên tục muốn gặp ai đó, |
너무 이상합니다 | nên tôi thấy lạ lắm. |
[통화 종료음] | |
[벅찬 숨을 내쉰다] | |
[피식 웃는다] | |
(변호사) 피고는 여전히 | Bị đơn vẫn phủ nhận sự tồn tại của thỏa thuận này. |
이 사건 약정의 존재를 부정합니다만 | Bị đơn vẫn phủ nhận sự tồn tại của thỏa thuận này. |
만약 약정이 있다 하더라도 | Giả sử có thỏa thuận đó đi nữa, |
그것은 범죄 행위인 도박 자금으로 구입한 | đó cũng là giao kèo chia chác tờ vé số được mua bằng tiền đánh bạc, mà đó lại là một hành vi phạm pháp. |
로또 복권에 관한 분배 약정입니다 | mà đó lại là một hành vi phạm pháp. |
이는 민법 제103조 | Điều này rơi vào các hành vi phạm pháp, |
반사회 질서의 법률 행위에 해당하여 | chống lại trật tự xã hội của Điều 103 Luật dân sự, |
무효입니다 | nên không có hiệu lực. |
(명석) 도박은 도박이고 약정은 약정입니다 | Cờ bạc và thỏa thuận không liên quan đến nhau. |
로또 복권을 구입한 돈이 도박 자금이라는 이유로 | Chỉ vì tờ vé số được mua bằng tiền đánh bạc, không có nghĩa cả thỏa thuận chia tiền trúng thưởng cũng là vô hiệu |
당첨금을 나누기로 한 약정까지 | không có nghĩa cả thỏa thuận chia tiền trúng thưởng cũng là vô hiệu |
선량한 풍속 기타 사회 질서에 위반한 | không có nghĩa cả thỏa thuận chia tiền trúng thưởng cũng là vô hiệu vì vi phạm thuần phong mỹ tục và các trật tự xã hội khác. |
무효 행위라고 볼 수는 없습니다 | vì vi phạm thuần phong mỹ tục và các trật tự xã hội khác. |
(영우) 예를 들어 | Ví dụ, trong một vụ giao quỹ đen cho người khác để che giấu, |
비자금을 은닉하고자 남에게 맡긴 사건에서 | Ví dụ, trong một vụ giao quỹ đen cho người khác để che giấu, |
비록 그 비자금이 반사회적 행위에 의해 | Tòa án Tối cao đã ra phán quyết rằng: |
불법으로 조성된 재산이라 하더라도 | "Dù quỹ đen được tạo ra trái phép từ hành vi phản xã hội, |
돈을 남에게 맡긴 임치 행위까지 | nhưng việc giao phó tiền cho một người khác không thể xem là |
사회 질서에 반하는 법률 행위라 볼 수는 없다는 | nhưng việc giao phó tiền cho một người khác không thể xem là hành vi phạm pháp chống lại trật tự xã hội". |
대법원 판결이 있습니다 | hành vi phạm pháp chống lại trật tự xã hội". |
(변호사) 피고의 주장을 뒷받침하는 판례도 많습니다 | Có rất nhiều tiền lệ xử án ủng hộ cho lập trường của bị đơn. |
금융 기관이 유흥업소 종업원에게 대출을 해 준 사건에서 | Một tổ chức tài chính cho nhân viên hộp đêm vay tiền, thỏa thuận cho vay đó nhận phán quyết vô hiệu vì được xem là |
그 대출 약정은 민법 제103조에 위반되는 | thỏa thuận cho vay đó nhận phán quyết vô hiệu vì được xem là |
반사회 질서의 법률 행위라 보아 [흥미로운 음악] | hành vi pháp lý chống lại trật tự xã hội, |
무효라고 판시한 사례가 있습니다 | tức vi phạm Điều 103 Luật dân sự. |
원고 대리인들은 이 경우에도 | Trong trường hợp đó, luật sư bên nguyên vẫn nghĩ |
유흥업 종사는 유흥업 종사고 | kinh doanh hộp đêm phi pháp và thỏa thuận cho vay không liên quan đến nhau? |
대출 약정은 대출 약정이라고 주장할 겁니까? | kinh doanh hộp đêm phi pháp và thỏa thuận cho vay không liên quan đến nhau? |
그 사건은 민법 제103조보다는 | Vụ việc đó bị coi là vô hiệu vì vi phạm Điều 10 |
성매매 알선 등 행위의 처벌에 관한 법률 | Luật xử phạt hành vi môi giới mại dâm, |
제10조에 위반되어 무효라고 보는 것이 | Luật xử phạt hành vi môi giới mại dâm, hợp lý hơn là vi phạm Điều 103 Luật dân sự. |
더 합당하지 않습니까? | hợp lý hơn là vi phạm Điều 103 Luật dân sự. |
(영우) 성을 파는 행위를 한 자에게 가지는 채권을 | Bởi vì có một điều khoản nêu rõ về việc: "Mọi khiếu nại tài chính |
그 계약의 형식이나 명목에 관계없이 | của người có hành vi bán dâm đều bị xem là vô hiệu, |
이를 무효로 한다는 명백한 조항이 있으니까요 | của người có hành vi bán dâm đều bị xem là vô hiệu, bất kể danh nghĩa hay hình thức của hợp đồng". |
그 경우를 이 사건 공동 분배 약정과 | Luật sư không thể so sánh vụ việc đó với thỏa thuận phân chia lần này. |
나란히 놓고 비교할 수 없습니다! | Luật sư không thể so sánh vụ việc đó với thỏa thuận phân chia lần này. |
(재판장) 양쪽 주장은 알겠어요 | Tòa đã hiểu lập trường của đôi bên. |
'사실 선량한 풍속 기타 사회 질서'라는 | Thực tế, cách diễn đạt cụm "thuần phong mỹ tục và các trật tự xã hội khác" |
표현 자체가 추상적인 거죠 | Thực tế, cách diễn đạt cụm "thuần phong mỹ tục và các trật tự xã hội khác" là rất trừu tượng. |
그런 만큼 본 사건이 | Như vậy, việc vụ việc này có thuộc Điều 103 Luật dân sự hay không |
민법 제103조에 해당하는지 아닌지는 | Như vậy, việc vụ việc này có thuộc Điều 103 Luật dân sự hay không |
구체적인 사안에 따라 판단해야겠습니다 | sẽ được nhìn nhận thông qua những đặc điểm cụ thể. Và để làm như vậy, |
그러자면 더더욱 | Và để làm như vậy, |
이 약정 자체가 존재하느냐 아니냐를 먼저 알아야 해요 | chúng ta càng phải tìm hiểu xem cam kết này có tồn tại hay không. |
원고 대리인 | Luật sư bên nguyên. Nhân chứng anh đã yêu cầu chắc chắn sẽ ra tòa hôm nay chứ? |
오늘 신청한 증인은 출석 확실합니까? | Nhân chứng anh đã yêu cầu chắc chắn sẽ ra tòa hôm nay chứ? |
(명석) 네, 재판장님 | Vâng, thưa Thẩm phán. |
어, 증인 최다혜 씨는 이미 이 법정에 나와 있습니다 | Nhân chứng, cô Choi Da Hye, đã có mặt ở đây rồi ạ. |
(재판장) 그럼 증인 [야릇한 음악] | Vậy, nhân chứng. |
앞으로 나오세요 | Mời cô lên phía trước. |
(다혜) '양심에 따라 숨김과 보탬이 없이' | "Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật, không giấu giếm, không thêm thắt, |
'사실 그대로 말하고' | nói theo đúng lương tâm của mình. |
'만일 거짓말이 있으면 위증의 벌을 받기로 맹세합니다' | Nếu tôi nói dối, tôi sẽ chịu mọi hình phạt vì ngụy tạo bằng chứng". |
(재판장) 원고 대리인 증인 신문 하세요 | Mời luật sư bên nguyên chất vấn nhân chứng. |
(명석) 네 | Vâng. |
[버튼 조작음] | |
증인은 피고와 원고들이 다녔던 도박장에서 | Nhân chứng, cô từng bán cà phê ở sới bạc, nơi nguyên đơn và bị đơn thường đến, đúng không? |
커피를 판매하셨죠? | nơi nguyên đơn và bị đơn thường đến, đúng không? |
네 | - Vâng. - Cô biết rõ cậu Han Byeong Gil, |
같은 도박장에서 잔심부름을 하던 한병길 씨와는 | - Vâng. - Cô biết rõ cậu Han Byeong Gil, người từng chạy vặt ở sới bạc đó chứ? |
잘 아시고요? | người từng chạy vặt ở sới bạc đó chứ? |
잘 안다기보다는 일을 같이 한 거죠 | Thay vì nói là biết rõ thì chúng tôi chỉ làm cùng với nhau. Tôi pha cà phê, còn cậu ấy bưng bê cho mọi người. |
제가 커피 타면 병길이가 날라다 주고 | Tôi pha cà phê, còn cậu ấy bưng bê cho mọi người. |
뭐, 그렇게요 | Tôi pha cà phê, còn cậu ấy bưng bê cho mọi người. |
사건 당일 한병길 씨는 피고와 원고들의 요청으로 | Vào ngày xảy ra sự việc, cậu Han Byeong Gil đã đổi một phần tiền cược ra tiền mặt |
판돈 중 일부를 현금으로 바꿔 로또 복권을 사다 줬습니다 | để đi mua vé số theo yêu cầu của các nguyên đơn và bị đơn. Cô biết điều này chứ? |
증인, 이를 알고 있습니까? | Cô biết điều này chứ? |
네 | Tôi biết. |
(다혜) 병길이가 나가길래 | Lúc Byeong Gil đi ra, tôi đã hỏi cậu ấy đi đâu. |
'너 어디 가냐?' 이렇게 물어봤습니다 | Lúc Byeong Gil đi ra, tôi đã hỏi cậu ấy đi đâu. |
그러자 한병길 씨가 뭐라고 대답했죠? | Và cậu ấy đã trả lời như thế nào? |
로또 사러 간다고요 | Cậu ấy nói đi mua vé số cho bàn số ba. |
3번 테이블 심부름으로 | Cậu ấy nói đi mua vé số cho bàn số ba. |
'3번 테이블'이란 | Bàn số ba là chỗ các nguyên đơn và bị đơn ngồi, đúng không? |
(명석) 피고와 원고들이 앉았던 자리 맞습니까? | Bàn số ba là chỗ các nguyên đơn và bị đơn ngồi, đúng không? |
[흥미로운 음악] | |
네 | Đúng. |
(다혜) 제가 '웬 로또?' 그러니까 병길이가 웃으면서 | Thế là tôi hỏi: "Sao lại mua vé số?" Rồi cậu ấy cười nói rằng: |
'셋 중 하나라도 당첨되면 당첨금 무조건 N빵이래요' | "Chỉ cần một trong số ba người thắng, tiền trúng số sẽ phải chia cho cả ba". |
이랬어요 | "Chỉ cần một trong số ba người thắng, tiền trúng số sẽ phải chia cho cả ba". |
(재원) 치, 구라 치고 있네, 씨 | Nói dối trắng trợn! |
묻지도 않은 그런 얘기를 재떨이가 먼저 했다고? | Gạt Tàn kể hết cho cô khi cô còn chưa hỏi nó sao? |
[피식 웃는다] [버튼 조작음] | Bị đơn, đừng xen vào khi đang chất vấn. |
피고, 신문 중에 끼어들지 마세요 | Bị đơn, đừng xen vào khi đang chất vấn. |
(재원) 재판장님 이거 싹 다 거짓말입니다! | Thưa Thẩm phán, tất cả đều là dối trá! |
이 여자, 저 신일수 원래부터가 그렇고 그런 사이예요! | Người phụ nữ này với Shin Il Su đang này nọ với nhau đấy. |
지금 둘이 짜고 치는 거라고요! [어두운 음악] | Họ đang câu kết với nhau! |
(일수) 뭐? | Cái gì? |
뭐, 그, 그렇고 그런 사이? | "Này nọ với nhau?" Tên khốn này, anh đang nói năng xằng bậy gì thế hả? |
이 자식, 이거 지금 어디서 막말이야, 이 새끼야! | Tên khốn này, anh đang nói năng xằng bậy gì thế hả? |
(성남) 야! 너 증거 있어? | Này! Anh có bằng chứng không? |
얘하고 얘하고 | Anh có bằng chứng bọn họ đang qua lại không? |
그렇고 그런 사이라는 거 증거 있어? | Anh có bằng chứng bọn họ đang qua lại không? |
넌 좀 빠져, 이 새끼야! 진짜 확 | Đừng có xía mũi vào! |
(성남) [마우스를 탁 집으며] 아유, 마우스로 확… | Muốn ăn con chuột này không? |
(재판장) 모두 조용히 하세요 | Tất cả yên lặng. |
증인, 피고 말이 사실입니까? | Nhân chứng, lời bị đơn nói có đúng không? |
원고와의 관계 때문에 지금 허위 증언 하는 거예요? | Vì cô có quan hệ với nguyên đơn nên cô khai man sao? |
네? | Gì cơ? |
[헛웃음 치며] 아니에요 | Gì cơ? Không đâu. Tôi và anh Shin Il Su không qua lại với nhau đâu. |
저랑 신일수 씨랑 그렇고 그런 사이 아닙니다 | Tôi và anh Shin Il Su không qua lại với nhau đâu. |
저는 그냥 병길이가 했던 얘기 그대로 말씀드리는 거예요 | Tôi chỉ nói lại đúng như những gì Byeong Gil nói thôi. |
알겠습니다 | Được rồi. Mời luật sư nguyên đơn tiếp tục hỏi. |
원고 대리인, 신문 계속하세요 | Được rồi. Mời luật sư nguyên đơn tiếp tục hỏi. |
(재원) 이게 진짜, 입만 열면 거… | Con ả này. Nói dối trắng trợn… |
[변호사가 말린다] | |
[재원의 한숨] (명석) 예, 다시 질문하겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ hỏi lại. |
[의미심장한 음악] | |
[마우스 휠 조작음] | |
(민우) 태수미 같은 엘리트가 대학을 6년이나 다녔다? | Giỏi như Tae Su Mi mà học đại học sáu năm sao? |
정의일보 기자는 냄새를 맡았고 [의미심장한 음악] | Phóng viên Nhật báo Jeongui đánh hơi thấy gì rồi đây. |
"법무 법인 한바다" | THÀNH VIÊN CÔNG TY LUẬT HANBADA |
[마우스 클릭음] | |
[민우의 옅은 탄성] | |
이거 어떡하지? | Phải làm sao đây? |
"법무 법인 태산 보스턴 사무소" | CÔNG TY LUẬT TAESAN CHI NHÁNH BOSTON |
[문이 덜컹 열린다] | |
(영우) 다녀왔습니다 | - Con về rồi ạ. - Ừ, con về rồi à. |
(광호) 어어, 왔어? | - Con về rồi ạ. - Ừ, con về rồi à. |
(영우) 음 | |
(광호) 영우야, 잠깐만 | Khoan đã, Young Woo. |
어, 저기, 있잖아 | À… Bố đang nghĩ thế này. |
영우는 아빠한테 뭐, 원하는 거 없어? | Con có muốn điều gì ở bố không? |
아빠가 영우한테 해 줬으면 하는 거 | Điều mà bố có thể làm cho con ấy? |
아빠가 영우한테 해 줬으면 하는 거? | "Điều mà bố có thể làm cho con" ạ? |
음… | |
씁, 뭐, 예를 들면은 | Giả dụ như là |
영우를 전담으로 봐 줄 자폐 전문 의사나 상담사를 | con muốn một bác sĩ hoặc tư vấn viên chuyên về tự kỷ |
아빠가 구해 줬으면 했다든가? | con muốn một bác sĩ hoặc tư vấn viên chuyên về tự kỷ để chăm sóc riêng cho con. |
(영우) 음… | |
가끔은 | Đôi khi, |
그런 의사나 상담사가 있으면 좋겠다고 생각했습니다 | con cũng nghĩ nếu có bác sĩ hoặc tư vấn viên như vậy thì tốt. |
아, 그래? [무거운 음악] | Vậy à? |
다른 사람의 생각과 마음을 알아내기가 너무 어려울 때나 | Như khi con thấy quá khó khăn để hiểu được suy nghĩ và cảm xúc của người khác, |
제 마음을 저도 잘 모를 때 | khi con không hiểu được cảm xúc của bản thân mình, |
또는 일하는 중에 갑작스럽게 큰 소리가 나서 | hoặc khi con thấy bất an vì đột nhiên có tiếng động lớn trong lúc đang làm việc. |
(영우) 많이 불안해질 때 | hoặc khi con thấy bất an vì đột nhiên có tiếng động lớn trong lúc đang làm việc. |
그럴 때마다 어떻게 대처하면 좋을지 | Con muốn nghe ý kiến của chuyên gia để biết phải xử lý như thế nào những lúc đó, |
전문가의 조언이나 | để biết phải xử lý như thế nào những lúc đó, |
다른 자폐인들의 경험을 들어 보고 싶은 적이 있었습니다 | hoặc lắng nghe trải nghiệm của những người tự kỷ khác. |
아, 그런 얘기 왜 지금까지 아빠한테 안 했어? | Sao con không nói điều đó với bố? |
아빠가 돈 없어서 그런 거 못 해 줄까 봐? | Con sợ bố không đủ tiền để lo cho con điều đó à? |
(영우) 음? | À… |
음, 모르겠습니다 | Con cũng không biết nữa. |
어, 그래 | Được rồi. |
저, 피곤할 텐데 올라가서 쉬어 | Chắc con mệt rồi. Con đi nghỉ đi. |
(영우) 응 | Vâng. |
[한숨] | |
(재판장) 판결하겠습니다 | Tòa xin tuyên án. |
주문 | Phán quyết. Lệnh cho bị đơn |
피고는 원고들에게 | Phán quyết. Lệnh cho bị đơn |
각 14억 342만 원씩을 지급하라 | trả 1.403.420.000 won cho mỗi nguyên đơn. |
[어두운 음악] 소송 비용은 피고가 부담한다 | Và bị đơn phải chịu chi phí tố tụng. |
[일수와 성남의 환호] | |
이 사건 약정 당시 | Khi cam kết, các nguyên đơn và bị đơn |
[벅찬 숨소리] 원고들과 피고는 | Khi cam kết, các nguyên đơn và bị đơn |
당첨된 로또 복권은 그 순위에 관계없이 | đã quyết định vé số trúng giải là đối tượng được phân chia |
분배의 대상이 되는 것으로 정했기 때문에 | bất kể thứ tự trúng giải của các vé số. |
분배 대상에 대한 구체적 특정이 없다고 볼 수 없고 [흐느낀다] | Do đó, không thể xem cụ thể vé số nào được phân chia. |
[기뻐하는 숨소리] | Do đó, không thể xem cụ thể vé số nào được phân chia. Ngoài ra, không thể xem cam kết phân chia tiền trúng giải trong vụ này |
복권의 구입 대금이 도박 자금에서 나온 것이라 하여 | Ngoài ra, không thể xem cam kết phân chia tiền trúng giải trong vụ này |
그 복권 당첨금의 분배에 대한 이 사건 약정까지 | Ngoài ra, không thể xem cam kết phân chia tiền trúng giải trong vụ này là vô hiệu vì số tiền mua vé số lấy từ khoản tiền đánh bạc mà ra. |
무효라고 볼 수는 없다 | lấy từ khoản tiền đánh bạc mà ra. |
4, 결론 | Bốn, kết luận. |
그렇다면 원고들의 청구는 이유가 있어 [일수의 벅찬 숨소리] | Do đó, yêu cầu của nguyên đơn là có căn cứ. Chúng tôi xin đưa ra phán quyết… |
이를 인용하여야 할 것인가? | Chúng tôi xin đưa ra phán quyết… |
고생했어 [재판장이 계속 판결한다] | - Em chịu khổ rồi. - …như trên. |
그동안 나랑 애들 | - Chủ tọa, Thẩm phán Park In Yeong. - Cảm ơn em đã chu cấp cho anh và con… |
먹여 살리느라고 진짜 | - Thẩm phán Jung Hyeon Ju. - …suốt thời gian qua. |
[울먹이며] 당신 진짜 고생 많았어 | - Thẩm phán Kim Eun Su. - Em đã phải chịu khổ nhiều rồi. |
[은지가 연신 흐느낀다] | - Thẩm phán Kim Eun Su. - Em đã phải chịu khổ nhiều rồi. |
[함께 흐느낀다] | |
[노크 소리] | Vâng. |
네 [문이 달칵 열린다] | Vâng. |
(일수) 아이고 변호사님, 감사합니다 | Chào Luật sư Woo. Cảm ơn cô nhiều lắm. |
[웃음] | Chào Luật sư Woo. Cảm ơn cô nhiều lắm. Nhờ có cô mà chúng tôi đã thắng. |
덕분에 우리가 이겼습니다 | Nhờ có cô mà chúng tôi đã thắng. |
[일수의 웃음] 네, 축하합니다 | Vâng, chúc mừng anh. |
(일수) 아, 그리고 | Đây là phiếu mua hàng của trung tâm mua sắm, |
저, 이거는 그냥 옷이나 한 벌 사 입으시라고 | Đây là phiếu mua hàng của trung tâm mua sắm, để cô mua lấy bộ quần áo. |
백화점 상품권 | để cô mua lấy bộ quần áo. |
(영우) 음 | À… |
한바다에 성공 보수를 지불하셨으니 | Anh đã trả phí đảm bảo cho công ty rồi |
저에게까지 따로 주지 않으셔도 됩니다 | nên không phải đưa riêng cho tôi đâu. |
아유, 도박은 도박이고 약정은 약정이라면서요, 응? | Cô đã nói rằng cờ bạc là cờ bạc, cam kết là cam kết còn gì? Phí đảm bảo là phí đảm bảo. |
(일수) 성공 보수는 성공 보수 | Phí đảm bảo là phí đảm bảo. |
이건 그냥 제가 드리는 선물입니다 | Còn đây chỉ là quà tôi tặng cô thôi. Có bao nhiêu đâu. |
아유, 그냥 약소해 | Có bao nhiêu đâu. |
(영우) 안 됩니다 받을 수 없습니다 | Không được đâu ạ! Tôi không nhận được. |
[웃으며] 아유, 참 | Trời ạ. |
(일수) 알았어요, 알았어 | Được rồi. Đúng là cô luật sư cứng nhắc. |
우리 유도리 없는 변호사님 | Đúng là cô luật sư cứng nhắc. |
[웃음] | Đúng là cô luật sư cứng nhắc. Vậy… |
그러면 | Vậy… |
이거는 꼭 받아 주십시오 | Cô nhất định phải nhận món quà này. |
우리 집사람이 만든 거 | Vợ tôi làm đấy. |
김밥 | Là cơm cuộn. |
[웃음] | Là cơm cuộn. |
우리 집사람이 분식집 한다는 거 말씀 안 드렸나요? | Tôi đã nói là vợ tôi kinh doanh quán ăn vặt chưa nhỉ? |
맛은 있을 겁니다 | - Đảm bảo là sẽ ngon lắm đấy. - Vâng, cảm ơn anh. |
네, 잘 먹겠습니다 | - Đảm bảo là sẽ ngon lắm đấy. - Vâng, cảm ơn anh. |
(영우) 응? | Sao vậy ạ? |
아, 근데 변호사님 | Luật sư này. |
제가 뭐 하나 물어봐도 될까요? | Tôi có thể hỏi một câu không? |
네 | Vâng. |
어, 만약에 | Nếu… |
로또에 당첨된 후에 이혼을 하게 되면 | tôi ly hôn sau khi trúng số, |
그 당첨금도 나눠야 되나요? | số tiền trúng số có phải chia ra không? |
[흥미로운 음악] | Còn tùy vào tình huống cụ thể nữa, |
구체적인 사안에 따라 다르겠지만 | Còn tùy vào tình huống cụ thể nữa, |
지금까지의 판례들에 따르면 | nhưng theo những tiền lệ, |
대부분 그렇지 않습니다 | thường là không phải chia. |
(영우) 재산 분할은 | Anh có thể yêu cầu |
부부가 공동으로 증식한 재산에 대해 청구할 수 있는데 | phân chia tài sản đối với tài sản tăng thêm bởi cả hai vợ chồng, |
로또 당첨금은 | nhưng tiền trúng số toàn bộ đều là nhờ vận may của người trúng giải, |
전적으로 당첨자의 행운에 의한 것이므로 | nhưng tiền trúng số toàn bộ đều là nhờ vận may của người trúng giải, do đó không phải là đối tượng phân chia tài sản. |
재산 분할의 대상이 되지 않습니다 | do đó không phải là đối tượng phân chia tài sản. |
그러니까 변호사님 말씀은 | Vậy ý cô là không chia cũng được, đúng không? |
그, 안 나눠도 된다는 말씀이신 거죠? | Vậy ý cô là không chia cũng được, đúng không? |
네, 왜 그러십니까? | Vâng. Sao anh lại hỏi? |
(일수) 아, 아니요 누가 물어봐 달라고 해서요 | Không có gì. Có người nhờ tôi hỏi thôi. |
[일수의 웃음] | Không có gì. Có người nhờ tôi hỏi thôi. Ôi, đến lúc tôi phải đi rồi. |
아, 아이고, 이만 가 봐야 되겠네 | Ôi, đến lúc tôi phải đi rồi. |
[웃음] | Ôi, đến lúc tôi phải đi rồi. Cô làm việc tốt nhé. |
아이고, 변호사님, 수고하십시오 | Cô làm việc tốt nhé. |
감사합니다 [일수의 웃음] | Cảm ơn cô. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[발랄한 음악] | À, PHẢI RỒI. BÓ HOA ĐẸP LẮM. |
어유 [웃음] | Trời ạ. |
귀여워 | Đáng yêu ghê! |
[웃음] | Đáng yêu ghê! |
(영우) 최수연, 너 이혼해 봤지? | Su Yeon, cậu đã thử ly hôn rồi nhỉ? |
뭐? | Cái gì? Tôi đã kết hôn bao giờ đâu mà ly hôn. |
내가 무슨 이혼을 해? 아직 결혼도 안 했는데 | Tôi đã kết hôn bao giờ đâu mà ly hôn. |
(영우) 이혼 사건을 담당해 봤잖아 | Cậu từng nhận vụ về ly hôn mà. |
아, 응 | À, đúng. |
어떤 남성이 어떤 변호사한테 | Nếu một người đàn ông hỏi một luật sư |
그, 이혼 시 재산 분할에 대해 문의했다면 | về việc phân chia tài sản khi ly hôn, |
그 남성은 이혼을 염두에 둔 것일까? | về việc phân chia tài sản khi ly hôn, tức là anh ta có ý định ly hôn à? |
문의한 것만으로는 알 수 없지 | Nếu chỉ hỏi thì không thể biết được. |
다른 조짐은 없고? | Không có dấu hiệu nào khác sao? |
(영우) 어… | À… |
손 하트 | Bắn tim. |
그 남성은 아내가 아닌 다른 여성에게 | Người đàn ông đó đã bắn tim |
손으로 만든 하트를 보여 줬어 | với người phụ nữ khác không phải vợ mình. |
두 사람은 그, 그렇고 그런 사이일까? | Hai người đó có này nọ với nhau sao? |
[놀란 숨소리] | Cậu đang nói về thân chủ trong vụ vé số à? |
너 로또 사건 의뢰인 말하는 거야? | Cậu đang nói về thân chủ trong vụ vé số à? |
와이프 업고 왔다는 사람? | Người đã cõng vợ đến sao? |
[흥미로운 음악] | |
[당황하며] 그 질문은 대답할 수 없어 | Tôi không thể trả lời câu đó được, |
벼, 변호사의 비밀 유지 의무를 지켜야 하니까 | vì nghĩa vụ bảo mật thông tin của khách hàng. |
음, 그럼… | Vậy… |
(수연) 응, 소금 군과 후추 양이라고 하자 | Gọi họ là anh Muối và cô Tiêu đi. |
(영우) 뭐? | Hả? |
소금 군이 너한테 | Anh Muối đã hỏi cậu… À không… |
아니, 간장 변호사한테 | À không… Hỏi Luật sư Nước Tương |
이혼 시 재산 분할에 대해 물어봤다는 거지? | về việc phân chia tài sản khi ly hôn à? |
소금 군이 간장 변호사한테? | Anh Muối hỏi Luật sư Nước Tương sao? |
(준호) 아, 그러니까요 | Là thế này… |
그, 변호사의 비밀 유지 의무 때문에 | Bởi vì cô không thể nói vì nghĩa vụ bảo mật thông tin, |
편하게 얘기하기 어려우니까 | Bởi vì cô không thể nói vì nghĩa vụ bảo mật thông tin, |
가상의 인물을 설정해 보자는 말씀 같아요 | nên cô ấy mới đặt ra các nhân vật ảo để tiện nói. |
소금 군과 후추 양 | Chẳng hạn như anh Muối, cô Tiêu, |
간장 변호사 | và Luật sư Nước Tương. |
뭐, 이런 식으로요 | và Luật sư Nước Tương. |
아, 가상의 인물? | À. Các nhân vật ảo. |
(영우) 응 그, 소금 군이 물어봤어 | Ừ. Anh Muối đã hỏi tôi. |
아니, 물어봤대 | À không, tôi nghe nói là |
그 간장 변호사한테 | anh Muối hỏi Luật sư Nước Tương. |
로또 당첨금에 대한 질문이었겠네? [긴장되는 효과음] | Câu hỏi về tiền trúng số à? |
그렇게 물어보면 나는 대답할 수 없어 | Nếu cậu hỏi thế, tôi không thể trả lời. |
그럼 질문을 바꿔 볼게 | Vậy tôi sẽ đổi câu hỏi. |
혼인 중 자기 명의로 취득한 특유 재산에 대한 질문이었겠네? | Đó là câu hỏi về tài sản riêng tự kiếm được khi còn là vợ chồng? |
맞아, 정확히는 특유 재산이 | Đúng. Nói chính xác, anh ấy đã hỏi tôi liệu tài sản riêng đó có phải là đối tượng phân chia tài sản khi ly hôn không. |
이혼 시 재산 분할 청구의 대상이 되는지를 물어봤어 | liệu tài sản riêng đó có phải là đối tượng phân chia tài sản khi ly hôn không. |
아니, 물어봤대 | À không, hỏi Luật sư Nước Tương. |
[후추 통을 탁 짚으며] 후추 양은 이 사실을 모르고? | - Và cô Tiêu không biết điều đó? - Ừ. |
(영우) 응 | - Và cô Tiêu không biết điều đó? - Ừ. |
소금 군이 후추 양한테 뭐라도 약속한 건 없어? | Anh Muối có hứa hẹn gì với cô Tiêu không? |
당첨되면… | Ví dụ, nếu trúng số… |
아, 아니, 특유 재산을 취득하면 | Ví dụ, nếu trúng số… À không, chẳng hạn anh ấy bày tỏ ý muốn tặng quà có điều kiện |
후추 양에게도 나눠 주겠다는 | À không, chẳng hạn anh ấy bày tỏ ý muốn tặng quà có điều kiện |
(수연) 조건부 증여 의사 표시를 했다든가, 뭐, 그런 거 | cho cô Tiêu nếu anh ấy kiếm được tài sản riêng này. |
증거 형태로 있으면 더 좋고 | Nếu có bằng chứng thì tốt hơn. |
[영우의 의아한 숨소리] | |
(영우) 그건 모르겠어 | Tôi không chắc. |
후추 양한테 물어봐야 돼 | Chắc phải hỏi cô Tiêu thôi. |
음, 나도 많이 해 본 건 아니지만 | Tuy tôi chưa nhận nhiều vụ ly hôn, nhưng tôi thấy sau cùng, bằng chứng chính là mấu chốt. |
이혼 사건도 결국 증거 확보가 관건이더라고 | nhưng tôi thấy sau cùng, bằng chứng chính là mấu chốt. |
증거가 없으면 샅바 싸움밖에 안 돼 | Không có bằng chứng thì phải đấu trí. Chẳng hạn như cho thẩm phán thấy ai đáng thương hơn. |
부부 중 누가 더 불쌍한지 판사의 감정에만 호소하는 | Chẳng hạn như cho thẩm phán thấy ai đáng thương hơn. |
하지만 간장 변호사는 후추 양에게 | Nhưng Luật sư Nước Tương |
[무거운 음악] | Nhưng Luật sư Nước Tương |
(영우) 아무런 조언도 할 수 없어 | không thể tư vấn cho cô Tiêu. |
그래, 소금 군이 의뢰인이었으니까 | Phải rồi, vì anh Muối là thân chủ của cô ấy mà. |
간장 변호사도 참 난처하겠다 | Luật sư Nước Tương khó xử rồi. |
[한숨] | |
아니, 그래서 어쩌자고? | Vậy cô muốn chúng ta làm gì? |
(명석) 성은지 씨한테 귀띔이라도 해 줘야 한다 이겁니까? | Hé lộ cho cô Sung Eun Ji biết sao? |
신일수 씨가 이혼할 생각인 거 같다고? | Rằng có vẻ anh Shin muốn ly hôn với cô ấy? |
그래야 성은지 씨도 나름의 대비책을… | Phải làm như vậy thì cô ấy mới có cách đối phó… |
(명석) 누구세요? | Cô là ai vậy? |
예? | - Sao cơ? - "Điều 26 Luật về luật sư. |
변호사법 제26조 | - Sao cơ? - "Điều 26 Luật về luật sư. |
'변호사 또는 변호사였던 자는' | Luật sư hoặc người từng làm luật sư |
'그 직무상 알게 된 비밀을 누설해서는 안 된다' | Luật sư hoặc người từng làm luật sư không được tiết lộ bí mật biết được trong quá trình làm việc". |
(명석) 아니, 고지식할 정도로 법 잘 지키던 | Có chuyện gì với Luật sư Woo Young Woo, người tuân thủ luật đến mức cứng đầu vậy? |
우영우 변호사는 어디 갔습니까? | người tuân thủ luật đến mức cứng đầu vậy? |
선생님, 누구세요? | Cô là ai vậy? |
(영우) 응? | Hả? |
신일수 씨 우리 의뢰인이었잖아요 | Shin Il Su là thân chủ của chúng ta. |
(명석) 응? | Và việc anh ấy bắn tim với ai, anh ấy hỏi cô điều gì, |
신일수 씨가 누구한테 하트를 날렸는지 | Và việc anh ấy bắn tim với ai, anh ấy hỏi cô điều gì, |
우 변한테 뭘 문의했는지 | Và việc anh ấy bắn tim với ai, anh ấy hỏi cô điều gì, |
이런 게 다 의뢰인의 비밀 아닙니까? | chẳng phải là bí mật của thân chủ sao? |
입도 뻥끗할 생각 하지 마요 | Cô đừng nghĩ đến việc hé một lời nào. |
특히 성은지 씨한테는 | Đặc biệt là trước mặt cô Sung Eun Ji. Cô rõ chưa? |
알겠어요? | Cô rõ chưa? |
[의미심장한 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
성은지 씨가 만든 김밥은 특별합니다 | Cơm cuộn của cô Sung rất đặc biệt ạ. |
유부가 들어 있으니까요 | Vì trong đó có đậu chiên. |
네, 들어 있네요 | Vâng, tôi nếm được. |
저희 아버지가 만드는 우영우 김밥에는 유부가 없습니다 | Cơm cuộn Woo Young Woo bố tôi làm không có đậu chiên. |
잘게 썰어 간장에 조린 유부 | Đậu chiên được thái nhỏ và hầm với nước tương. |
(영우) 짭짤하면서도 | Vừa mặn… |
달콤하고 | vừa ngọt. |
폭신폭신하면서도 | Vừa mềm… |
까끌거리는 | lại vừa giòn. |
유부 | Món đậu chiên đó! |
이제는 고래 아니고 유부입니까? | Giờ cô bỏ cá voi theo đậu chiên à? |
그러니까 유부김밥을 사러 행복한 집에 가는 것 정도는 | Vậy tôi đến quán Ngôi Nhà Hạnh Phúc để mua cơm cuộn đậu chiên được chứ? |
괜찮지 않습니까 | Vậy tôi đến quán Ngôi Nhà Hạnh Phúc để mua cơm cuộn đậu chiên được chứ? |
그건 변호사법 위반이 아니지요 | Như vậy không vi phạm Luật về luật sư! |
(명석) [김밥을 우물거리며] 갈 거면서 뭘 물어보고 있어? | Đằng nào cô chả đi, còn hỏi tôi làm gì? |
[문이 달칵 닫힌다] 왜 온 거야? | Cô đến đây chi vậy? |
[새가 지저귄다] | |
(영우) 우리는 유부김밥을 사러 가는 겁니다 | Chúng ta đang đi mua cơm cuộn đậu chiên, không phải đang vi phạm Luật về luật sư. |
변호사법을 위반하러 가는 게 아닙니다 | không phải đang vi phạm Luật về luật sư. |
(준호) 네, 물론이죠 | Vâng, đương nhiên rồi. |
[와장창 부수는 소리] [은지의 비명] | |
(영우) 어? [긴장되는 음악] | |
[영우의 긴장한 숨소리] | |
[달려가는 발걸음] | |
(일수) 왜, 왜, 뭐! [와장창 부수는 소리] | Sao nào? |
- (일수) 왜! - (은지) 여보! | - Sao nào? - Mình ơi! |
(일수) 내가 내 돈 쓴다는데 당신이 왜 난리야! 씨 | Tiền của tôi, tôi tiêu! Mắc gì cô càm ràm suốt thế? |
(은지) 우리 애들이 둘이야! | Chúng ta còn hai đứa con đấy! |
앞으로 지금 돈 들어갈 일만 남은 어린 자식이 둘이나 된다고! | Chúng ta còn hai đứa con nhỏ phải lo ăn học nữa! |
아니, 아빠란 사람이 어쩜 그렇게 생각이 없어? | Anh làm bố kiểu gì mà thiếu suy nghĩ vậy? |
지금 집 한 칸 | Anh không ngán cái cảnh suốt ngày phải chuyển nhà |
우리 가게 자리 한 칸이 없어 가지고 | Anh không ngán cái cảnh suốt ngày phải chuyển nhà |
허구한 날 이사 다니는 거 | vì chúng ta không có nổi một căn nhà hay một cửa hàng sao? |
그거 지겹지도 않아? | vì chúng ta không có nổi một căn nhà hay một cửa hàng sao? |
지겨워, 지겨워, 당신 넋두리가! | Tôi ngán chứ. Tôi ngán cái cảnh cô càm ràm lắm rồi! |
(은지) [비명을 지르며] 여보! | Mình ơi! |
[은지의 비명] | Mình ơi! |
지겹다, 정말 | Ngán đến tận cổ rồi. |
[거친 숨소리] | |
[발걸음이 울린다] | |
[웃음] [무거운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[한숨] [문발이 잘랑거린다] | |
(준호) 괜찮으세요? | Chị có sao không? |
(은지) 아, 한바다 분들 | Hai người từ Hanbada nhỉ. |
여기 어떻게 오셨어요? | Hai người đến đây có chuyện gì vậy? |
(준호) 우영우 변호사님이 | Luật sư Woo nói cơm cuộn đậu chiên ở đây rất đặc biệt. |
여기 유부김밥이 특별하다고 하셔서요 | Luật sư Woo nói cơm cuộn đậu chiên ở đây rất đặc biệt. |
김밥 먹으러 왔다가 두 분 다투시는 걸 봤네요 | Chúng tôi đến để ăn cơm cuộn, vậy mà lại thấy cảnh hai người cãi nhau. |
(은지) [헛웃음 치며] 재판 이겨서 받는 돈으로 | Anh ấy nói sẽ mua chiếc xe này |
이걸 사겠대요 | với số tiền đã thắng kiện. |
우리 형편에 [무거운 음악] | Với gia cảnh nhà chúng tôi, mua chiếc xe hơn 300 triệu won này mà được sao? |
3억이 훌쩍 넘는 이런 차가 말이 됩니까? | Với gia cảnh nhà chúng tôi, mua chiếc xe hơn 300 triệu won này mà được sao? |
(준호) 네 [준호의 한숨] | Cũng phải. |
많이 힘드시겠어요 | Chắc chị thấy mệt mỏi lắm. |
우리 신랑 비록 도박꾼이지만 | Tuy chồng tôi là con bạc, |
나하고 애들한테는 다정하고 말 예쁘게 하는 거 | nhưng anh ấy rất tình cảm và ngọt ngào với mẹ con chúng tôi. |
그거 하나 보고 이날까지 살아왔어요 | Tôi trụ tới ngày hôm nay cũng bằng điều đó. |
(은지) [울먹이며] 근데 | Nhưng sao một người có thể lật mặt nhanh như vậy chứ? |
한순간에 어떻게 사람이 그렇게 다른 얼굴이 될까요? | Nhưng sao một người có thể lật mặt nhanh như vậy chứ? |
아니, 도대체 내가 얼마나 더 참고 기다려야지 | Rốt cuộc tôi phải nhẫn nhịn và chờ đợi đến khi nào |
신랑이 정신을 차릴까요? | thì anh ấy mới tỉnh ngộ đây? |
[준호의 한숨] | Cá nhà táng được đề cập trong Moby Dick, tiểu thuyết cổ điển của Mỹ, |
(TV 속 앵커) 미국의 고전 소설이죠 | Cá nhà táng được đề cập trong Moby Dick, tiểu thuyết cổ điển của Mỹ, |
'모비 딕'에 등장하는 향고래 | Cá nhà táng được đề cập trong Moby Dick, tiểu thuyết cổ điển của Mỹ, |
우리 동해에서는 처음으로 이 향고래의… [의미심장한 효과음] | lần đầu tiên xuất hiện tại Biển Đông của chúng ta… |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | lần đầu tiên xuất hiện tại Biển Đông của chúng ta… |
[TV 속 고래 울음] | |
사람이 유도리가 있어야지! | Con người phải biết linh hoạt chứ! |
[흥미진진한 음악] | |
예, 변호사님? | Sao cơ, cô luật sư? |
(영우) 아, 아닙니다 | Không ạ! Tôi không phải luật sư. Tôi là khách của chị. |
저는 변호사가 아니라 손님입니다 | Tôi không phải luật sư. Tôi là khách của chị. |
유부김밥 주십시오 | Cho tôi cơm cuộn đậu chiên. |
보시다시피 재료가 다 쏟아져 가지고 | Cô thấy đấy, nguyên liệu rơi hết rồi, tôi phải làm lại từ đầu. |
(은지) 새로 만들어야 되는데… | Cô thấy đấy, nguyên liệu rơi hết rồi, tôi phải làm lại từ đầu. |
그럼 새로 만드십시오 | Vậy chị làm lại đi. Chúng tôi sẽ đợi. |
저, 저희는 기다리겠습니다 | Chúng tôi sẽ đợi. |
[영우가 부스럭거린다] [당황한 소리] | Nhưng… |
[준호의 어색한 웃음] | Vâng. |
(은지) 예, 저, 그러면 일단 저기 앉으세요 | Vâng. Vậy hai người ngồi đó đợi đi. |
시간이 조금 걸릴 거예요 | - Chắc sẽ hơi lâu đấy. - Vâng. |
(준호) 네 | - Chắc sẽ hơi lâu đấy. - Vâng. |
저, 이준호 씨 [TV 전원음] | Anh Jun Ho. |
(영우) 소금 군과 후추 양 | Anh biết câu chuyện về anh Muối, |
간장 변호사의 이야기를 아십니까? | cô Tiêu và Luật sư Tương không? |
어, 아니요, 모릅니다 | Không, tôi không biết. |
옛날 옛날에 소금 군이 살았습니다 | Ngày xửa ngày xưa, có một anh tên là Muối. |
후추 양과 결혼을 했는데 | Anh ấy kết hôn với cô Tiêu, và gần đây đã kiếm được một tài sản riêng. |
얼마 전 특유 재산을 취득했습니다 | Anh ấy kết hôn với cô Tiêu, và gần đây đã kiếm được một tài sản riêng. |
(준호) 씁, '특유 재산'? | "Tài sản riêng" sao? |
그게 뭐죠? | Đó là gì thế? |
(영우) 특유 재산이란 | Tài sản riêng là tài sản vốn có của một người trước khi kết hôn |
부부 중 한쪽이 혼인 전부터 가지고 있던 고유 재산 | Tài sản riêng là tài sản vốn có của một người trước khi kết hôn |
혹은 혼인 중 자기 명의로 취득한 재산을 말합니다 | hoặc tài sản có được dưới tên người đó khi đã kết hôn. Tài sản riêng được quản lý, sử dụng riêng, nên không được xem là |
특유 재산은 부부가 각자 관리, 사용, 수익하기에 | Tài sản riêng được quản lý, sử dụng riêng, nên không được xem là |
이혼 시 재산 분할 청구의 대상에서 제외되며… | đối tượng được yêu cầu phân chia tài sản khi ly hôn… |
어, 그러니까, 어, 예를 들면 [흥미로운 음악] | Vậy là… Ví dụ như, tiền trúng số khi mua vé số sao? |
그, 로또 당첨금 같은 건가요? | Ví dụ như, tiền trúng số khi mua vé số sao? |
(영우) 아, 네 예를 들면 그렇습니다 | Ví dụ như, tiền trúng số khi mua vé số sao? Vâng. Ví dụ vậy cũng được. |
소금 군은 후추 양과 이혼할 경우 | Anh Muối muốn biết tài sản riêng đó có phải chia ra |
그 특유 재산을 나눠야 하는지 알고 싶어 했습니다 | nếu anh ấy ly hôn với cô Tiêu không. |
이에 간장 변호사는 | Và Luật sư Nước Tương đã trả lời rằng không cần chia cũng được. |
나눠 주지 않아도 될 거라고 대답했고요 | Và Luật sư Nước Tương đã trả lời rằng không cần chia cũng được. |
(은지) 지금 혹시 | Luật sư. |
우리 신랑 얘기 하는 거예요? | Cô đang nói về chồng tôi sao? |
(영우) 어, 아닙니다 | Không ạ. |
저는 이준호 씨와 소금 군, 후추 양 | Tôi đang nói chuyện với anh Jun Ho về anh Muối, cô Tiêu và Luật sư Nước Tương. |
간장 변호사에 대해서 이야기하고 있습니다 | Tôi đang nói chuyện với anh Jun Ho về anh Muối, cô Tiêu và Luật sư Nước Tương. |
이혼하면은 당첨금을 나눠야 하냐고 물어봤다니요? | Cô nói anh ấy hỏi về việc phân chia tài sản nếu ly hôn là sao? |
(은지) [헛웃음 치며] 신랑이 그럴 리가 없어요 | Chồng tôi sẽ không làm thế đâu. |
아까 그, 차 사 달라고 조르는 거 보셔 가지고 | Có thể cô hiểu lầm vì ban nãy anh ấy đòi mua xe. |
오해하셨나 본데 | Có thể cô hiểu lầm vì ban nãy anh ấy đòi mua xe. |
재판 이겼던 날 우리 남편이요 | Nhưng vào ngày thắng kiện, anh ấy đã khóc lóc hứa rằng sẽ đưa tôi |
당첨금을 전부 다 저를 주겠다고 | anh ấy đã khóc lóc hứa rằng sẽ đưa tôi toàn bộ số tiền trúng số đấy. |
눈물까지 흘리면서 약속했던 사람이에요 | toàn bộ số tiền trúng số đấy. |
저하고 애들 이제 고생 끝났다고 | Anh ấy đã ôm tôi khóc nức nở, |
우리 서로 부둥켜안고 얼마나 울었는데요! | nói rằng tôi và các con sẽ không phải chịu khổ nữa. |
아, 그, 소금 군이 | Anh Muối đã khóc lóc hứa rằng sẽ đưa cho cô Tiêu |
(준호) 당첨금을 전부 다 후추 양에게 주겠다고 | Anh Muối đã khóc lóc hứa rằng sẽ đưa cho cô Tiêu toàn bộ số tiền trúng số. |
눈물까지 흘리면서 약속했답니다 | toàn bộ số tiền trúng số. |
후추 양한테 들은 얘기예요 | Tôi nghe cô Tiêu nói vậy. |
후추 양은 그 약속을 서면으로 작성했거나 | Cô Tiêu có lập bản cam kết hay ghi âm lời hứa đó không? |
녹음하진 않았습니까? | Cô Tiêu có lập bản cam kết hay ghi âm lời hứa đó không? |
어, 그 약속을 서면으로 작성하거나… | Cam kết đó có được lập thành văn bản hay… |
(은지) 아니 부부 사이에 누가 그런 말을 | Vợ chồng với nhau ai lại viết cam kết hay ghi âm chứ? |
서면으로 작성하고 녹음을 해요? | Vợ chồng với nhau ai lại viết cam kết hay ghi âm chứ? |
네, 그런 건 없다고 합니다 | Vâng. Không có mấy thứ đó đâu. |
(영우) 후추 양에게 | Anh có thể chuyển lời tới cô Tiêu rằng vẫn chưa muộn không? |
지금이라도 늦지 않았다고 전해 주시겠습니까? | Anh có thể chuyển lời tới cô Tiêu rằng vẫn chưa muộn không? |
소금 군이 그러한 약속을 하는 걸 들은 | Phải tìm được người đã chứng kiến anh Muối nói lời hứa đó. |
증인이라도 찾아야 합니다 | Phải tìm được người đã chứng kiến anh Muối nói lời hứa đó. |
소금 군의 특유 재산을 분할받기 위해서는 | Nhất định phải có bằng chứng để được phân chia |
반드시 증거가 필요합니다 | tài sản riêng của anh Muối! |
[탁] | |
[혼란스러운 숨소리] | |
(수연) 정말요? | Thật ạ? |
[수연의 웃음] [우아한 음악이 흘러나온다] | Thật ạ? |
(종권) 근데 수연 씨, 저는 그, 개인적으로 저는 | Su Yeon này, cá nhân anh không hứng thú với mấy thứ như vé số. |
로또 같은 거 전 관심은 없어요 | cá nhân anh không hứng thú với mấy thứ như vé số. |
그래요? | Vậy sao? |
종권 씨 돈에 초연한 편인가? | Anh là kiểu người thờ ơ với tiền bạc chăng? |
아니, 뭐, 그렇다기보다는 | Cũng không hẳn… |
어, 제가 로또에 당첨이 됐거든요 | Cũng không hẳn… Anh đã trúng số rồi. |
(수연) 응? | Sao cơ? |
수연 씨가 내 로또니까 | Su Yeon chính là vé số của anh. |
(수연) 아 [수연과 종권의 웃음] | Ôi trời ơi. |
아, 종권 씨 | Anh Jong Gwon này. |
- 화장실 좀 갔다 올게요 - (수연) 네 | - Anh vào nhà vệ sinh một lát nhé. - Vâng. |
[여자1이 백을 툭 놓는다] | |
- 응? - (여자1) 그쪽도 의사예요? | - Ơ? - Cô cũng là bác sĩ à? |
네? | Sao cơ? |
아니면 검사인가? | Hay là công tố? |
변호사? | Luật sư? |
판사, 회계사, 감정 평가사 뭐예요? | Thẩm phán, kế toán, người giám định? |
아니, 누구신데… | Cô là ai? |
왜 이러세요? | Cô có vấn đề gì vậy? |
스테이크 하우스 데리고 온 거 보니까 | Đưa cô đến nhà hàng bít tết |
(여자1) 만난 지 2주쯤 됐겠다, 그렇죠? | thì chắc hai người quen nhau hai tuần rồi nhỉ? |
오늘 많이 먹어 둬요 | Cô ăn nhiều vào nhé. |
이종권이 자기 돈 쓰는 건 오늘이 마지막일 거고 | Lee Jong Gwon sẽ vung tiền của mình nốt hôm nay thôi. |
앞으로는 자꾸 지갑을 잃어버렸다고 할 테니까 | Kể từ giờ, anh ta sẽ liên tục nói là anh ta làm mất ví rồi. |
[당황하며] 지금 도대체 무슨 소리를… | Tôi không hiểu cô đang… |
(여자1) 하는지 아직도 잘 모르겠어요? | Cô vẫn chưa hiểu tôi đang nói gì sao? |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
이종권 그 새끼 | Tên khốn Lee Jong Gwon đó. |
'사' 자 킬러라고요 | Anh ta chuyên đi lừa đảo phụ nữ. |
[흥미로운 음악] | Anh ta chuyên đi lừa đảo phụ nữ. |
여자들 마음 이용해 돈이나 뜯어내는 나쁜 새끼라고 | Anh ta là tên khốn lợi dụng tình cảm của phụ nữ để moi tiền. |
[기가 찬 숨소리] | |
이종권이 꽃다발 줬죠? | Chắc anh ta tặng cô hoa rồi nhỉ? |
꽃말이 어쩌고저쩌고하면서 | Rồi chém này nọ về ý nghĩa hoa nữa. |
아, 그 '아프지 마 칵테일'은 마셨나? | Phải rồi. Cô uống "cocktail đừng để bị ốm" chưa? |
왜, 그, 꿀물에 이것저것 타서… | Cái món pha đủ thứ với mật ong ấy. |
'몸에 좋아' | - "Tốt cho sức khỏe". - Cái gì? |
뭐요? | - "Tốt cho sức khỏe". - Cái gì? |
'몸에 좋아 칵테일'이었는데 내가 먹은 건 | Tôi đã uống "cocktail tốt cho sức khỏe". |
[어이없는 숨소리] | |
야, 이종권 | Này, Lee Jong Gwon. |
(여자1) 너 아버지 수술비 마련한다며 | Anh nói phải kiếm tiền phẫu thuật cho bố cơ mà. |
그래서 원양 어선 탄다며 | Nên anh phải đi đánh cá xa bờ. |
여기가 원양 어선이야, 이 새끼야? | Đây là đánh cá xa bờ hả, tên khốn? |
넌 스테이크 썰면서 참치 잡니? | Anh vừa ăn bít tết vừa bắt cá ngừ à? |
[어색하게 웃으며] 저 수연 씨, 잠깐만요 | - Su Yeon, đợi anh chút nhé. - Trả tiền cho tôi. |
(여자1) [종권을 탁 잡으며] 내 돈 내놔 | - Su Yeon, đợi anh chút nhé. - Trả tiền cho tôi. |
아버지 수술비 한다고 뜯어 간 내 5천만 원 내놔! | Trả 50 triệu won của tôi anh lấy để phẫu thuật cho bố đây! |
(종권) 어, 수연 씨, 잠깐만 저기, 동업자분이신데… [여자1이 씩씩댄다] | Su Yeon, đây là đối tác làm ăn của anh. |
(여자1) 동업자 같은 소리 하고 자빠졌네 [종권이 당황한다] | Đối tác làm ăn hả? |
야, 너 그 돈 얻다 갖다 썼어? 아버지 수술비 한다며 | Anh dùng tiền đấy làm gì rồi? Anh bảo cho bố phẫu thuật mà. |
(종권) 수연, 씨, 잠시만, 잠시만 | Anh dùng tiền đấy làm gì rồi? Anh bảo cho bố phẫu thuật mà. - Su Yeon, đợi anh đã. Cô bị sao thế? - Anh dùng làm gì rồi? |
- (여자1) 얻다 갖다 썼는데! - (종권) 아, 왜 이러세요! | - Su Yeon, đợi anh đã. Cô bị sao thế? - Anh dùng làm gì rồi? |
- (여자1) '왜 이러세요'? - (종권) 하, 진짜 | - Tôi bị sao ấy hả? - Su Yeon, chờ đã! |
- (여자1) '왜 이러세요'? - (종권) 수연 씨, 잠깐만요! | - Tôi bị sao ấy hả? - Su Yeon, chờ đã! |
(여자1) 몰라서 물어? [수연의 한숨] | Anh không biết hả? |
[종권과 여자1이 실랑이한다] | - Cô đang mắc sai lầm lớn đấy. - "Sai lầm?" |
[거친 숨을 고른다] | - Cô đang mắc sai lầm lớn đấy. - "Sai lầm?" |
술 주세요, 여기서 제일 비싼 걸로 [흥미로운 음악] | Cho tôi một chai rượu, loại đắt nhất ở đây. - Su Yeon, anh có thể giải thích. - Dạ? Rượu ấy ạ? |
네? 술이요? | - Su Yeon, anh có thể giải thích. - Dạ? Rượu ấy ạ? |
(수연) 뒤에 잔뜩 있잖아요 | Có đầy đằng sau anh đấy thôi. Cho tôi chai đắt nhất đi. |
여기서 제일 비싼 걸로 주세요 | Có đầy đằng sau anh đấy thôi. Cho tôi chai đắt nhất đi. Tên khốn kia… |
계산은 저 새… | Tên khốn kia… |
아니, 쟤가 할 테니까 | - Ý tôi là… - Bố anh qua đời rồi. Anh ta sẽ trả tiền. |
아, 빨리요! [쾅] | Nhanh lên! |
(종업원3) 아, 네 | Vâng. |
여기 있습니다 | Của chị đây ạ. |
(종권) 저기, 수연 씨 제가 수요일 날 만나… | Su Yeon. Hẹn em thứ Tư nhé. Anh sẽ gọi. Anh sẽ giải thích. |
제가 이따 전화드릴게요 설명드릴게… | Su Yeon. Hẹn em thứ Tư nhé. Anh sẽ gọi. Anh sẽ giải thích. |
[종권의 한숨] | |
[수연이 씩씩댄다] | |
[병마개가 뽕 열린다] [쓸쓸한 음악] | |
[수연이 쓴 숨을 내뱉는다] | |
[수연이 울컥한다] | |
(수연) 아으! | |
[울컥한다] | |
(은지) 사람 본색 드러나는 데까지 진짜 오래 안 걸리네요 | Đúng là con người ta lộ bộ mặt thật nhanh thật đấy. |
이제는 대놓고 이혼해 달라면서 | Bây giờ anh ta thẳng mặt đòi ly dị với tôi. |
저를 때리고 | Anh ta đánh tôi |
집 안 물건도 다 때려 부수고 | và đập phá đồ đạc trong nhà. Ngày nào anh ta cũng đến quán, không cho tôi làm ăn. |
매일 가게로 찾아와서 장사도 못 하게 방해해요 | Ngày nào anh ta cũng đến quán, không cho tôi làm ăn. |
그저께는 | Hôm kia, |
그런 아빠 좀 말려 보겠다고 | anh ta thậm chí còn đánh đứa lớn nhà tôi |
우리 큰애가 달려들었는데 | anh ta thậm chí còn đánh đứa lớn nhà tôi |
[울먹이며] 애한테까지 손찌검을 하더라고요 | vì cố ngăn anh ta. |
(명석) 씁, 아니, 신일수 씨가 | Mới hôm nào anh ấy còn cõng chị trên lưng đến đây. |
아내분 업고 들어오던 모습이 선한데 | Mới hôm nào anh ấy còn cõng chị trên lưng đến đây. |
이렇게까지 변하셨다니까 | Anh ấy thay đổi nhanh như vậy, chắc chị khổ sở lắm. |
정말 힘드시겠습니다 | Anh ấy thay đổi nhanh như vậy, chắc chị khổ sở lắm. |
이런 남자랑은 | Tôi cũng không muốn |
저도 이제 그만 살고 싶어요 [무거운 음악] | sống với người đàn ông như vậy nữa. |
어차피 그, 돈벌이도 그렇고 | Dù sao tôi cũng đã |
뭐, 살림살이, 애들 키우는 거 | tự mình kiếm tiền, làm việc nhà và nuôi con. |
다 저 혼자 해 왔던 일들이에요 | tự mình kiếm tiền, làm việc nhà và nuôi con. |
(은지) 대신에 재산 분할은 제대로 받고 싶어요 | Nhưng tôi muốn được phân chia tài sản cho rõ ràng. |
저 그거 때문에 변호사님들 다시 찾아온 거예요 | Vậy nên tôi mới lại tìm đến các vị. |
이 인간 있잖아요 | Mọi người có biết anh ta sợ tôi động vào tiền trúng số |
제가 혹시나 건드릴까 싶어 가지고 | Mọi người có biết anh ta sợ tôi động vào tiền trúng số |
당첨금을 친형 명의 통장에다 받아 놓은 거 아세요? | nên lĩnh tiền qua sổ ngân hàng của anh ruột không? |
저한테는 단 한 푼도 나눠 주기가 싫은 거예요 | Vì anh ta không muốn chia cho tôi một đồng nào. |
신일수 씨가 돌변하기 전에 성은지 씨한테 | Anh ấy có hứa với chị là sẽ chia tiền trúng số với chị trước khi anh ấy đột nhiên thay đổi không? |
당첨금을 나눠 주겠다는 약속을 한 적은 없습니까? | là sẽ chia tiền trúng số với chị trước khi anh ấy đột nhiên thay đổi không? |
저, 안 그래도 저번에 | Lần trước cô nói tôi cần bằng chứng mà. |
변호사님이 증거가 필요하다고 했잖아요 | Lần trước cô nói tôi cần bằng chứng mà. |
- (영우) 응? - 네? | - Dạ? - Sao cơ? |
으응 [비밀스러운 음악] | |
예? 그… | À… Không phải. Tôi có một vị khách cũng là luật sư. |
아니, 그, 제 가게 손님 중에 | Không phải. Tôi có một vị khách cũng là luật sư. |
변호사인 분, 다른 분이 있어요 | Không phải. Tôi có một vị khách cũng là luật sư. |
아, 간장, 간장 변호사? | Đúng rồi. Nước Tương! Là Luật sư Nước Tương. |
간장? | "Nước Tương?" |
(영우) 응 | Vâng. |
그, 아무튼 그 다른 변호사님이 저한테 알려 준 대로 | Dù sao thì tôi đã cố kiếm bằng chứng theo lời luật sư đó nói. |
(은지) 제가 어떻게든 증거를 남기려고 | Dù sao thì tôi đã cố kiếm bằng chứng theo lời luật sư đó nói. Tôi đã nhắn tin cho anh ta, |
남편한테 메시지도 보내 보고 | Tôi đã nhắn tin cho anh ta, |
그, 통화 녹음도 해 봤는데 | rồi ghi âm cả cuộc gọi. |
하, 이 인간이 벌써 눈치를 챘는지 그냥 | Nhưng có vẻ anh ta đã đánh hơi ra, chối đây đẩy và hỏi tôi có phải tôi định tạo bằng chứng không. |
너 이거 증거 남기려고 이러냐면서 그냥 딱 잡아떼더라고요 | chối đây đẩy và hỏi tôi có phải tôi định tạo bằng chứng không. |
그럼 증인은 없습니까? | Vậy không có nhân chứng sao? |
신일수 씨가 당첨금 분배 | Ai đó đã nghe thấy anh ấy hứa sẽ chia hoặc tặng tiền thưởng cho cô. |
혹은 증여 약속을 하는 걸 들은 사람이요 | Ai đó đã nghe thấy anh ấy hứa sẽ chia hoặc tặng tiền thưởng cho cô. |
없어요 | Không có. Chúng tôi nói chuyện đó khi chỉ có hai chúng tôi. |
남편하고 단둘이 있을 때 했던 얘기라 | Không có. Chúng tôi nói chuyện đó khi chỉ có hai chúng tôi. |
(명석) 어, 저 죄송한 말씀입니다만 | Tôi xin lỗi vì phải nói điều này, |
이번 소송은 저희가 맡기 어렵습니다 | nhưng chúng tôi không thể nhận vụ này được. |
이미 다른 사건에서 신일수 씨를 변호했었고 | Chúng tôi đã tranh tụng cho anh Shin Il Su ở một vụ khác. |
이번 사건 역시 그 사건과 무관하지 않으니까요 | Và vụ này cũng liên quan tới vụ kia nữa. |
저, 대신 저희가 | Tôi có thể giới thiệu cho chị luật sư khác chuyên về ly hôn không? |
다른 이혼 전문 변호사를 소개해도 되겠습니까? | Tôi có thể giới thiệu cho chị luật sư khác chuyên về ly hôn không? Người này rất giỏi về ly hôn. |
일 잘하시는 분으로요 | Người này rất giỏi về ly hôn. |
하, 그래 주시면 감사하죠 | Được vậy thì cảm ơn anh nhiều. |
근데 변호사님들이 보기엔 어떠세요? | Nhưng các vị thấy sao? |
제가 당첨금을 나눠 받을 가능성이 있을까요? | Tôi có khả năng sẽ được chia tiền trúng số không? |
(명석) 어, 자세한 건 | Chị nên bàn cụ thể với luật sư phụ trách, |
담당 변호사와 상의하는 게 좋겠습니다만 | Chị nên bàn cụ thể với luật sư phụ trách, nhưng theo ý kiến của tôi, |
어, 제 의견을 말씀드리면 | nhưng theo ý kiến của tôi, |
법리적으로 승소하실 가능성이 크지 않습니다 [무거운 음악] | về mặt pháp lý, chị khó có thể thắng kiện. |
지금으로선 위자료와 양육비를 | Tôi nghĩ bây giờ tốt nhất là cố gắng để nhận được càng nhiều tiền đền bù |
최대한 많이 받을 수 있도록 노력하는 게 | Tôi nghĩ bây giờ tốt nhất là cố gắng để nhận được càng nhiều tiền đền bù và tiền cấp dưỡng nuôi con càng tốt. |
최선이지 않을까 싶습니다 | và tiền cấp dưỡng nuôi con càng tốt. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[은지의 머쓱한 숨소리] | |
(은지) 태워 주시기까지 하고 진짜 감사해요 [준호의 웃음] | Cảm ơn hai người đã cho tôi đi nhờ. Chúng tôi cũng định ghé mua cơm cuộn đậu chiên mà. |
(준호) 저흰 유부김밥 사 가려고 온 건데요, 뭘 | Chúng tôi cũng định ghé mua cơm cuộn đậu chiên mà. "Chúng tôi cũng định ghé mua cơm cuộn đậu chiên mà." |
(영우) 저희는 유부김밥 사 가려고 온 겁니다, 뭐 | "Chúng tôi cũng định ghé mua cơm cuộn đậu chiên mà." |
[은지가 살짝 웃는다] | |
(은지) 제가 맛있게 만들어 드릴게요 | Tôi sẽ làm thật ngon cho hai người. |
[자동차 엔진음이 요란하다] | Tôi sẽ làm thật ngon cho hai người. |
[흥미로운 음악] | |
[부르릉] [반짝이는 효과음] | |
(일수) 이야, 씨 | Ái chà. |
너 변호사 만났구나? | Cô gặp luật sư rồi à? |
어쩐지, 이혼 도장도 안 찍고 버티더라 | Bảo sao. Hèn gì vẫn chưa chịu đóng dấu ly hôn. |
뭐, 어떻게, 소송이라도 하게? 어! | Cô định làm gì? Định kiện tôi à? |
(은지) 아이고 오늘은 빨리도 왔다 [긴장되는 음악] | Trời ạ, hôm nay anh ta đến sớm quá. |
(일수) 일로 와 | Lại đây. |
[당황한 숨소리] | |
일로 와 | Bước lại đây! |
저, 저 사람 좀 피해 있으면 안 될까요? | Chúng ta có thể tránh anh ta đi không? |
(은지) 또 이혼 도장 찍으라고 난동 부리러 온 거예요 | Anh ta đến làm loạn để bắt tôi đóng dấu ly hôn đấy. |
네, 차로 다시 가시죠 | - Vâng. Chúng ta quay về xe thôi. - Vâng. |
(은지) 예 | - Vâng. Chúng ta quay về xe thôi. - Vâng. |
저, 씨 | Con ả này… |
[자동차 시동음] | |
[쾅] | |
[타이어 마찰음] | |
[어두운 음악] | |
(준호) 변호사님, 괜찮으세요? | Luật sư Woo, cô không sao chứ? |
은지 씨… | Chị Sung. |
다친 데 없어요? | Cô có bị thương không? |
저… | Cô có bị thương không? |
은지 씨 | Chị Sung. |
[달려가는 발걸음] | Chị Sung. |
[은지의 다급한 숨소리] | |
(은지) 여보! [은지의 비명] | Mình ơi! |
(은지와 남자) - 여보! - 아저씨, 아저씨, 괜찮아요? | - Mình ơi! - Anh gì ơi! - Tỉnh lại đi! - Chị Sung, nguy hiểm lắm. |
- (준호) 은지 씨, 위험해요 - (은지) [오열하며] 여보! [사람들이 분주하다] | - Tỉnh lại đi! - Chị Sung, nguy hiểm lắm. - Mình ơi! - Đợi đi, để tôi gọi cấp cứu. |
- (은지) 여보, 여보! - (준호) 119 좀 불러 주세요! | Mình ơi! - Ai đó gọi cứu thương đi! - Mình ơi! |
[여자2가 말린다] [은지가 오열한다] | Ôi trời. Cô Sung! |
[주변이 소란스럽다] | - Ôi, mình ơi. - Anh gì ơi. |
[울먹인다] | |
[은지가 울부짖는다] (준호) 위험해요 119 부를 테니까, 여기… | - Đừng chị ơi, nguy hiểm lắm! - Mình ơi! |
- (은지) 여보, 여보! - (준호) 119 좀 불러 주세요! | - Mình ơi! - Ai đó gọi cứu thương đi! - Mình ơi! - Chị Sung! |
[여자2가 말린다] | - Mình ơi! - Chị Sung! |
[괴로운 울음] | |
[영우의 비명] | |
변호사님, 괜찮아요 | Luật sư Woo. Không sao đâu. |
[겁먹은 신음] (준호) 괜찮아요, 변호사님 | Không sao đâu. |
[무거운 음악] [영우가 숨을 헐떡인다] | Không sao đâu. |
괜찮아요, 변호사님 | Ổn rồi, Luật sư Woo. |
[영우의 괴로운 신음] 변호사님, 괜찮아요 | Ổn rồi, Luật sư Woo. |
[영우가 연신 숨을 헐떡인다] | |
(영우) 더, 더 세게 | Đừng. Chặt hơn nữa. |
[영우가 흐느낀다] | |
[영우의 가쁜 숨소리] | |
세게 | Chặt hơn nữa. |
[가쁜 숨소리] | |
[풀벌레 울음] [멀리서 개가 짖는다] | |
[영우의 헛기침] | |
(영우) 오늘 성은지 씨가 | Hôm nay chị Sung Eun Ji đã tìm gặp tôi và Luật sư Jung. |
저와 정명석 변호사님을 찾아왔습니다 | Hôm nay chị Sung Eun Ji đã tìm gặp tôi và Luật sư Jung. Vậy sao? |
(준호) 아, 그래요? | Vậy sao? |
신일수 씨 장례식 이후로 못 봤는데 | Tôi vẫn chưa gặp chị ấy kể từ tang lễ anh Shin. |
잘 지내시던가요? | Chị ấy ổn chứ? |
(영우) 네, 현재는 가게 문을 잠깐 닫은 상태라 | Vâng. Chị ấy không mang cho tôi cơm cuộn đậu chiên vì chị ấy đang tạm thời đóng quán, |
유부김밥은 만들어 오지 않으셨지만 | vì chị ấy đang tạm thời đóng quán, |
그래도 좋은 소식이 있었습니다 | nhưng chị ấy đã mang tới một tin tốt. |
신일수 씨가 남긴 11억 원 상당의 로또 당첨금은 | Chị ấy và các con đã được thừa hưởng |
성은지 씨와 그 자녀들이 상속받게 되었어요 | số tiền 1,1 tỷ won trúng số còn lại mà anh Shin để lại. Vì khi tử vong, hai người vẫn còn là vợ chồng. |
사망 당시 신일수 씨는 여전히 기혼 상태였으니까요 | Vì khi tử vong, hai người vẫn còn là vợ chồng. |
아유, 그게 결국 그렇게 됐구나 | Ôi chao. Không ngờ chuyện lại thành ra vậy. |
거기에 신일수 씨가 생전에 가입했던 | Ngoài ra, họ cũng nhận được 300 triệu won bảo hiểm tử vong |
사망 보험금 3억 원까지 추가로 받는다고 합니다 | Ngoài ra, họ cũng nhận được 300 triệu won bảo hiểm tử vong mà anh ấy đã đóng lúc còn sống. Cộng lại là tổng 1,4 tỷ won. |
합치면 14억 원 | Cộng lại là tổng 1,4 tỷ won. |
처음 재판을 통해 신일수 씨가 분배받았던 | Tương đương số tiền trúng số mà anh Shin nhận được khi thắng kiện. |
로또 당첨금 액수와 같죠 | Tương đương số tiền trúng số mà anh Shin nhận được khi thắng kiện. |
14억이 참 먼 길을 돌아서 제 주인을 찾아갔네요 | Số tiền 1,4 tỷ won đó đã phải đi một quãng đường dài để trở về đúng chủ nhân nhỉ. |
[한숨] | |
(영우) 신일수 씨의 사망을 목격했을 때 | Lúc chứng kiến cảnh anh Shin qua đời, |
저를 안아 주셔서 | cảm ơn anh |
고마웠습니다 | đã ôm lấy tôi. |
아, 그거요? | À, chuyện đó sao? |
[피식 웃는다] | |
아, 전 괜찮아요, 네 | Không sao đâu. |
자폐인의 경우… | Đối với người tự kỷ… |
(준호) 감각 과부하 상태일 때 몸에 압력을 가해 주면 [잔잔한 음악] | Khi đang bị bùng nổ cảm xúc, có thể làm dịu căng thẳng bằng cách |
불안함이 완화되죠? | đè nén cơ thể, đúng không? |
어, 오 | Ô… |
네, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
프랑스에는요 자폐인을 위한 포옹 의자가 있대요 | Nghe nói ở Pháp có ghế ôm cho người tự kỷ. |
포옹 의자요? | Ghế ôm sao? |
(준호) 네 | Vâng. Đằng sau ghế bị chặn cứng thế này, |
이렇게 뒤가 막혀 있는 구조인데 | Vâng. Đằng sau ghế bị chặn cứng thế này, và khi có ai đó ngồi vào, bên trong ghế phồng lên, |
딱 앉아 있으면은 의자 안쪽이 부풀어 올라서 | và khi có ai đó ngồi vào, bên trong ghế phồng lên, ôm chặt lấy người ngồi. |
사람을 이렇게 꽉 안아 준대요 | ôm chặt lấy người ngồi. |
리모컨으로 압력의 강도도 조절할 수 있고요 | Có thể điều chỉnh cả áp lực bằng điều khiển từ xa nữa. |
오 | Ở Hàn Quốc có thể mua chiếc ghế đó không? |
그 의자 한국에서도 살 수 있습니까? | Ở Hàn Quốc có thể mua chiếc ghế đó không? |
꼭 사야 될까요? | Cô nhất định phải mua sao? |
네? | Hả? |
내가 돼 줄게요 | Để tôi làm thay cho. |
변호사님 전용 포옹 의자 | Làm chiếc ghế ôm của riêng cô. |
[부드러운 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
[피식 웃는다] | |
[함께 피식거린다] | |
[광호의 놀란 소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[노크 소리] | |
네 | Mời vào. |
[피식 웃는다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(민우) 태수미 변호사님 안녕하십니까 | Chào chị, Luật sư Tae Su Mi. |
저는 권민우라고 합니다 | Tôi là Kwon Min Woo. |
바쁘신데 시간 내 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn chị đã dành thời gian cho tôi. |
(수미) 시간을 안 내 줄 수가 없게 | Có vẻ cậu đã nói khéo với thư ký của tôi để tôi không có lựa chọn nào khác. |
우리 비서한테 얘기를 잘했던데 | Có vẻ cậu đã nói khéo với thư ký của tôi để tôi không có lựa chọn nào khác. |
도대체 뭐예요? | Rốt cuộc lý do gì khiến cậu |
날 꼭 그렇게 만나야만 한다는 이유가 | nhất định phải gặp tôi vậy? |
저 태산에서 | Tôi muốn làm việc cho chị ở Taesan. |
태수미 변호사님 밑에서 일하고 싶습니다 | Tôi muốn làm việc cho chị ở Taesan. |
에이, 그런 건 인사 팀에 문의해야지 | Vậy thì cậu phải nói chuyện với Phòng Nhân sự chứ. |
내년에 지원서 한번 내 봐요 | Cậu ứng tuyển vào năm sau nhé? |
(수미) 내가 권민우 변호사 이름 특별히 기억해 둘게 | Tôi sẽ đặc biệt ghi nhớ tên cậu, Luật sư Kwon Min Woo. |
[쓱쓱 적는 소리] 저 한바다에서 일하고 있습니다 | Tôi đang làm việc tại Hanbada… |
우영우 변호사랑 같이요 | với Luật sư Woo Young Woo. |
[의미심장한 음악] | |
(민우) 태수미 변호사님은 | Chị đã nghỉ học vào năm 1995, năm thứ tư đại học, |
대학교 4학년이던 95년도에 휴학해 | Chị đã nghỉ học vào năm 1995, năm thứ tư đại học, và quay lại học vào năm 1997, tức hai năm sau. |
2년 뒤인 97년도에 복학하셨습니다 | và quay lại học vào năm 1997, tức hai năm sau. |
주위에는 유학을 간다고 하셨지만 | Chị nói mọi người rằng chị đi du học, |
이에 대한 구체적인 기록은 아무것도 없고요 | nhưng không có hồ sơ cụ thể nào về điều này. |
무엇보다 태수미 변호사님이 휴학 중이셨던 96년도에 | Trên hết, vào năm 1996, khi chị đang nghỉ học, |
우영우 변호사가 태어났습니다 | Luật sư Woo Young Woo đã ra đời. |
지금 | Cậu… |
뭐 하는 거예요? | đang làm gì vậy? |
태수미 변호사님께 잘 보이려고 하는 겁니다 | Tôi đang cố gây ấn tượng với chị thôi. |
저는 다른 사람의 비밀을 알고 있는 것이 | Tôi muốn làm tại một nơi mà việc nắm bí mật của người khác vừa là sức mạnh, vừa là vũ khí. |
힘이자 무기가 되는 곳에서 일하고 싶습니다 | vừa là sức mạnh, vừa là vũ khí. |
(민우) 필요하다면 정치도 할 줄 알고 | Tôi muốn làm tại một nơi mà các luật sư |
승부도 걸 줄 아는 변호사가 | biết làm chính trị và biết đánh cược để giành được chiến thắng nếu cần. |
경쟁에서 승리하는 로펌에서 일하고 싶습니다 | biết làm chính trị và biết đánh cược để giành được chiến thắng nếu cần. |
제가 볼 때 태산을 그런 곳이지만 한바다는 아닙니다 | Theo tôi thấy, Taesan là nơi như thế, còn Hanbada thì không. |
착한 척 위선이나 떠는 선배 변호사 밑에서 | Tôi không muốn trở nên yếu đuối khi làm việc dưới trướng |
저까지 나약해지고 싶지 않습니다 | một người sếp cứ tỏ ra tốt bụng. |
[펜을 툭 놓는다] | |
다른 사람의 비밀을 아는 것만으론 부족해요 | Chỉ biết bí mật của người khác là chưa đủ. |
능력이 있어야지 | Phải có năng lực nữa. |
저 능력 있습니다 | Tôi có năng lực ạ. |
그럼 보여 줘요 | Cho tôi thấy đi. |
우영우 변호사랑 같이 일한다고 했죠? | Cậu nói cậu làm việc cùng Luật sư Woo, đúng chứ? |
네 | - Vâng. - Cậu có thể… |
우영우 변호사가 | - Vâng. - Cậu có thể… |
한바다 그만두게 만들 수 있겠어요? [어두운 음악] | khiến Luật sư Woo nghỉ việc ở Hanbada không? |
네? | Sao cơ? |
스스로 그만두든 아니면 잘리든 그건 상관없어요 | Không quan trọng cô ấy tự nghỉ hay bị cho thôi việc. |
왜 그러시죠? | Sao chị lại muốn vậy? |
그것까진 알 거 없고 | Cậu không cần biết điều đó. |
(수미) 권민우 변호사가 이 일을 해내면 | Nếu làm được điều đó thì cậu, Luật sư Kwon Min Woo, |
그땐 태산 변호사가 되는 거예요 | Nếu làm được điều đó thì cậu, Luật sư Kwon Min Woo, sẽ trở thành luật sư của Taesan… |
내 직속 라인으로 | trực tiếp làm việc cho tôi. |
네 | Vâng. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[부드러운 음악] | |
[잔잔한 음악] | "Chọn các cặp vợ chồng trong công ty |
(종철) '사내 부부 직원을 희망퇴직 대상자로 선정한다' | "Chọn các cặp vợ chồng trong công ty làm đối tượng nghỉ hưu tự nguyện" |
[사람들이 구호를 외친다] (민우) 시끄럽네요, 저분 | - Lên án! - Ồn ào thật chứ. |
(수연) 저런 변호사는 처음 봐요 | Lần đầu thấy luật sư như vậy đấy. |
(민우) 한바다가 미르생명한테 가르쳐 준 꼼수였어요 | Đây đều là các chiêu trò Hanbada đã dạy cho Bảo hiểm Mir. |
어느 쪽이 사회 정의인지는 판사가 판단할 일이지 | Đánh giá bên nào là công lý xã hội là việc của thẩm phán, không phải của chúng ta! |
(명석) 변호사인 우리가 판단할 일이 아니라고요! | là việc của thẩm phán, không phải của chúng ta! |
하지만 변호사는 사람이잖아요 | Nhưng luật sư cũng là người. |
우리 사, 사귀는 겁니까? | Chúng ta… chính thức hẹn hò rồi sao? |
(준호) 사귀는 게 아니에요? | Chưa chính thức sao? Thật sự quá là… |
정말 참 너무 | Thật sự quá là… |
섭섭하네요, 정말 | Tôi buồn thật luôn chứ. |
No comments:
Post a Comment