Search This Blog



  소년 심판 9

Tòa án vị thành niên 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(간호사) 환자분, 정신 드세요?‬‪Bệnh nhân, cô tỉnh rồi à?‬ ‪Cô đang ở phòng cấp cứu.‬
‪여기 응급실이에요‬‪Bệnh nhân, cô tỉnh rồi à?‬ ‪Cô đang ở phòng cấp cứu.‬
‪잠깐만 기다리세요‬‪Cô đợi một lát nhé. Tôi sẽ đi gọi‬ ‪người giám hộ và bác sĩ của cô.‬
‪보호자분하고‬ ‪담당 선생님 콜할게요‬‪Cô đợi một lát nhé. Tôi sẽ đi gọi‬ ‪người giám hộ và bác sĩ của cô.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪아, 예, 부장님‬‪Vâng, Thẩm phán trưởng.‬ ‪Họ vừa kiểm tra xong.‬
‪그, 방금 검사 마쳤고요‬‪Vâng, Thẩm phán trưởng.‬ ‪Họ vừa kiểm tra xong.‬
‪정확한 건 결과 나와 봐야 압니다‬‪Chúng tôi đang đợi kết quả chính xác.‬
‪지금 기다리고 있는 중이고요‬‪Chúng tôi đang đợi kết quả chính xác.‬
‪(태주) 아, 그게…‬‪À, chuyện đó…‬
‪안 그래도 저도 찾아봤는데‬‪Tôi cũng tìm hiểu rồi.‬
‪(태주) 가족에 대한 정보가‬ ‪아예 없더라고요‬‪Không có thông tin gì‬ về gia đình của chị ấy. ‪HỌ TÊN: SIM EUN SEOK‬
‪다른 비상 연락처도 없고, 저도…‬‪Không có số liên lạc khẩn cấp, tôi cũng…‬
‪[한숨]‬
‪들은 바가 없고요‬‪chưa từng nghe chị ấy nhắc đến.‬
‪(간호사) 심은석 환자 보호자분‬‪- Người giám hộ của Sim Eun Seok?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (태주) 예‬ ‪- 보호자분, 환자분 깨어나셨어요‬‪- Người giám hộ của Sim Eun Seok?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Bệnh nhân tỉnh rồi.‬
‪아, 부장님‬ ‪제가 다시 연락드리겠습니다‬‪Tôi sẽ gọi lại cho chị sau. Vâng.‬
‪예‬ ‪[통화 종료음]‬‪Tôi sẽ gọi lại cho chị sau. Vâng.‬
‪(의사) 여태껏‬ ‪어떻게 버티신 거예요?‬‪Làm sao cô chịu được đến tận bây giờ?‬
‪이러다 큰일 납니다, 정말‬‪Nếu cứ thế này thì không ổn đâu.‬
‪보호자세요?‬‪- Anh là người giám hộ sao?‬ ‪- Vâng, là tôi.‬
‪(태주) 예, 제가 보호자입니다‬‪- Anh là người giám hộ sao?‬ ‪- Vâng, là tôi.‬
‪(의사) 번아웃이라고 들어 보셨죠?‬‪Anh từng nghe qua hội chứng cháy sạch chứ?‬ ‪Cô ấy gục vì kiệt sức.‬
‪탈진으로 몸이 방전됐어요‬‪Anh từng nghe qua hội chứng cháy sạch chứ?‬ ‪Cô ấy gục vì kiệt sức.‬
‪영양 불균형에 수면 부족‬ ‪과도한 스트레스로‬‪Mất cân bằng dinh dưỡng, thiếu ngủ‬ ‪và căng thẳng quá mức.‬
‪수치도 엉망이고‬‪Mất cân bằng dinh dưỡng, thiếu ngủ‬ ‪và căng thẳng quá mức.‬ ‪Cô ấy tự ngược đãi bản thân quá sức‬ ‪khiến cơ thể không đáp ứng nổi.‬
‪스스로를 혹사시켜서‬ ‪몸이 버텨 내질 못했습니다‬‪Cô ấy tự ngược đãi bản thân quá sức‬ ‪khiến cơ thể không đáp ứng nổi.‬
‪이 결과로는‬ ‪오늘 당장 퇴원은 어렵고요‬‪Với kết quả này thì khó có thể‬ ‪xuất viện ngay trong hôm nay.‬
‪하루 이틀 입원하시면서‬ ‪결과 지켜볼게요‬‪Tôi sẽ giữ cô ấy lại theo dõi‬ ‪thêm vài ngày nữa.‬
‪[태주의 한숨]‬
‪어떻게 된 거야?‬‪Đã xảy ra chuyện gì?‬
‪그건 제가 드릴 말씀 같은데‬‪Tôi nên hỏi chị mới phải.‬
‪어떻게 된 거예요?‬‪Chuyện này là sao?‬
‪(태주) 갑자기 쓰러지셔 가지고‬ ‪법원 사람들이랑‬‪Đột nhiên chị ngất đi‬ ‪làm cả văn phòng hoảng sợ.‬
‪얼마나 놀랐는 줄 아세요?‬‪Đột nhiên chị ngất đi‬ ‪làm cả văn phòng hoảng sợ.‬
‪내가?‬‪Tôi sao?‬
‪[은석의 가쁜 숨소리]‬
‪[쿵 소리가 들린다]‬ ‪[무거운 음악]‬‪ĐỒN CẢNH SÁT YEONHWA‬ ‪HWANG IN JUN‬
‪아…‬
‪[한숨]‬
‪그래, 많이 놀랐겠네‬‪Cũng phải. Chắc cậu hoảng lắm.‬
‪[걱정되는 숨소리]‬
‪(은석) 차 판, 미안한데‬‪Xin lỗi Thẩm phán Cha,‬ ‪cậu gọi y tá giúp tôi đi.‬
‪나 간호사 좀 불러 줘라‬‪Xin lỗi Thẩm phán Cha,‬ ‪cậu gọi y tá giúp tôi đi.‬
‪(태주) 판사님‬‪Thẩm phán Sim.‬
‪판사님!‬‪Thẩm phán Sim!‬
‪의사 얘기 못 들으셨어요?‬‪Chị không nghe bác sĩ nói gì sao?‬ ‪Chị chưa xuất viện được.‬
‪퇴원 안 된다잖아요‬ ‪이러다 정말 큰일 난다고요‬‪Chị không nghe bác sĩ nói gì sao?‬ ‪Chị chưa xuất viện được.‬ ‪Cứ thế này, chị sẽ gục mất.‬
‪내 몸은 내가 알아‬‪Tôi tự biết mình thế nào.‬
‪이 정돈 문제없어‬‪Cỡ này chẳng nhằm nhò gì.‬
‪(태주) 아니…‬‪Nhưng…‬
‪[태주의 당황한 신음]‬
‪봐요, 무조건 쉬셔야 된다니까요‬‪Thấy chưa? Chị cần phải nghỉ ngơi.‬
‪제발 좀…‬‪Cậu làm ơn…‬
‪[은석의 한숨]‬
‪관사에 가서 쉴게‬‪Tôi sẽ nghỉ ngơi ở nhà.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[스위치가 달칵거린다]‬
‪(은석) 이제 그만 가 봐‬ ‪고생 많았어‬‪Cậu về đi. Cậu vất vả rồi.‬
‪아, 저, 약 드셔야 되는데‬‪Chị phải uống thuốc này.‬
‪(태주) 잠깐만요‬‪Chị đợi một lát.‬
‪제가 물, 물 좀 가져올게요‬‪Tôi đi lấy nước.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[태주가 약봉지를 부스럭거린다]‬
‪(태주)‬‪Chị kiểm tra trước cửa nhé.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(경비원) 안녕하세요, 차 판사님‬‪Chào Thẩm phán Cha.‬
‪(태주) 예, 수고 많으십니다‬‪Chào chú.‬
‪[한숨]‬
‪(태주) 판사님‬ ‪좀 쉬셔야 된다니까요‬‪Thẩm phán Sim, chị nên nghỉ ngơi.‬
‪모, 몸은 좀 괜찮으세요?‬‪Chị cảm thấy khỏe hơn chút nào chưa?‬
‪(은석) 응‬‪Rồi.‬
‪꼭 확인할 게 있어서‬‪Tôi có việc bắt buộc phải kiểm tra.‬
‪[한숨]‬
‪[어두운 음악]‬‪VỤ ÁN CƯỠNG HIẾP TẬP THỂ Ở YEONHWA‬
‪(경찰1) 몇 가지 질문 뒤에‬ ‪바로 순찰 돌 테니‬‪Chúng tôi hỏi vài câu rồi sẽ đi tuần ngay.‬ ‪Anh đừng lo quá.‬
‪너무 염려 마시고요‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Chúng tôi hỏi vài câu rồi sẽ đi tuần ngay.‬ ‪Anh đừng lo quá.‬
‪따님의 마지막 인상착의요‬‪Con anh mặc gì trước khi mất tích?‬
‪(친구와 선아)‬ ‪- 됐어, 됐어, 이제 가자, 가자‬ ‪- 아니야, 아, 잠깐만‬‪- Xong rồi, đi thôi.‬ ‪- Từ từ. Lâu rồi chưa chụp ảnh mà.‬
‪(선아) 나 진짜 오랜만이야, 너무‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪- Xong rồi, đi thôi.‬ ‪- Từ từ. Lâu rồi chưa chụp ảnh mà.‬ ‪SEONA_KANG‬
‪(선아 부) 선아야‬‪Seon A à.‬
‪(선아 부) 제가 저기‬ ‪트럭, 트럭을 몰거든요‬‪Tôi làm nghề lái xe tải.‬
‪화물을 모는데 제가‬‪Tôi lái xe chở hàng đến các tỉnh,‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(선아 부) 지, 지방까지‬ ‪갔다 오고 그러면‬‪Tôi lái xe chở hàng đến các tỉnh,‬
‪제가 며칠씩 집을 비우거든요‬ ‪[선아 부가 사과한다]‬‪nên thường vắng nhà vài ngày liền.‬
‪혼자 키우다 보니까 제가…‬‪Vì nuôi con một mình, nên tôi…‬
‪(선아 부) 어디로 간 거야‬‪Vì nuôi con một mình, nên tôi…‬ ‪Con đi đâu rồi chứ?‬
‪(경찰1) 그럼‬‪Vậy lần cuối cùng‬ anh liên lạc với con gái là khi nào?
‪따님하고 마지막 연락은‬ ‪언제 하셨습니까?‬‪Vậy lần cuối cùng‬ anh liên lạc với con gái là khi nào?
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪아…‬
‪(경찰1) 학교 외에‬ ‪자주 다니는 곳이나‬‪Anh biết cô bé thường đến những đâu‬ ‪hay chơi thân với ai không?‬
‪친한 친구는요?‬‪Anh biết cô bé thường đến những đâu‬ ‪hay chơi thân với ai không?‬
‪(선아 부) 분명 오늘‬ ‪학교는 갔다는 거죠, 선생님?‬‪Cô giáo chắc chắn hôm nay‬ con bé có đi học, phải không?
‪예, 예‬‪Vâng. Tôi báo cảnh sát rồi.‬
‪경찰에 신고는 했고요‬‪Vâng. Tôi báo cảnh sát rồi.‬
‪(경찰1) 아버님‬ ‪연락할 만한 분 없으세요?‬‪Anh này, còn ai khác để liên lạc không?‬
‪(선아 부) [울먹이며] 아, 그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪아, 네, 제가…‬‪Tôi…‬
‪그…‬
‪어떡하지?‬‪Tôi phải làm sao đây?‬
‪아, 말 더럽게 안 듣네, 진짜‬ ‪먹지 말라니까‬‪Trời ạ, đúng là không biết nghe lời.‬ ‪Đã bảo đừng bày ra đây rồi mà.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪어?‬
‪[놀라며] 어? 아씨…‬‪Gì đây? Trời ạ…‬
‪아씨…‬‪Trời ạ…‬
‪(미화원) 여, 여보세요?‬ ‪거기 11, 119죠?‬‪Alô? 119, phải không?‬
‪여기 사람이 지금 쓰러져 있는데요‬‪Ở đây có người bị ngất.‬
‪(근희) 피고인은‬ ‪만 16세, 17세의 미성년자예요‬‪Các bị cáo đều là trẻ vị thành niên‬ 16 và 17 tuổi.
‪채팅으로 피해자를 만나서‬ ‪술을 강요하고‬‪Chúng quen nạn nhân qua mạng‬ ‪và ép nạn nhân cùng uống rượu.‬
‪피해자를 성폭행한 전형적인‬ ‪집단 성폭행의 형태를 띠고 있어요‬‪Trường hợp này có đủ đặc điểm‬ ‪của một vụ cưỡng hiếp tập thể điển hình.‬
‪그런데‬‪Nhưng…‬
‪(강식) 지난번 진술 때‬‪Lần trước, em khai đã gặp‬ ‪ba hung thủ qua mạng.‬
‪채팅으로 만난‬ ‪황인준, 서동균, 오경수‬‪Lần trước, em khai đã gặp‬ ‪ba hung thủ qua mạng.‬ ‪Gồm có Hwang In Jun, Seo Dong Gyun‬ ‪và O Gyeong Su.‬
‪가해자가 세 명이었다며‬‪Gồm có Hwang In Jun, Seo Dong Gyun‬ ‪và O Gyeong Su.‬
‪근데 한 명이 더 있다고?‬‪Giờ em nói còn một người nữa ư?‬
‪그게, 그때는…‬‪Lúc đó…‬ ‪Chúng ép con bé uống rượu mà.‬ ‪Con bé làm sao nhớ rõ được?‬
‪(선아 부) 애한테!‬‪Chúng ép con bé uống rượu mà.‬ ‪Con bé làm sao nhớ rõ được?‬
‪술을 그렇게 먹였는데‬ ‪그럼 어떻게 합니까!‬‪Chúng ép con bé uống rượu mà.‬ ‪Con bé làm sao nhớ rõ được?‬
‪분명히 그 자리에‬ ‪한 명이 더 있었답니다‬‪Con bé khẳng định ở đó‬ ‪còn có một người nữa.‬
‪선아야‬‪Seon A này.‬
‪천천히 잘 생각해 봐 봐‬‪Em hãy từ từ nghĩ thật kĩ.‬ ‪Nếu lời khai của em không nhất quán,‬ ‪nó có thể gây bất lợi cho em.‬
‪(치현) 피해자 진술이‬ ‪일관되지 않으면‬‪Nếu lời khai của em không nhất quán,‬ ‪nó có thể gây bất lợi cho em.‬
‪너한테 불리해질 수 있어‬‪Nếu lời khai của em không nhất quán,‬ ‪nó có thể gây bất lợi cho em.‬
‪(근희) 피해자인 강선아는‬ ‪강요받은 술에 취해 가지고‬‪Hôm đó, nạn nhân Kang Seon A say‬ vì bị ép uống rượu
‪사건 당시 기억이 없습니다‬‪nên không nhớ gì về vụ việc.‬
‪특히나 사건 현장이었던‬ ‪공사장 근처에 CCTV가 없어서‬‪Hơn nữa, vì quanh công trường,‬ ‪nơi xảy ra vụ án không có CCTV,‬
‪관련 증거가 사실상 전무하죠‬ ‪[한숨]‬‪chúng ta không hề có chứng cứ rõ ràng.‬
‪결국 검찰에서‬‪Vì vậy, Viện kiểm sát chỉ khởi tố ba người‬
‪서동균, 오경수, 그리고 황인준‬ ‪세 명만 기소를 했어요‬‪Vì vậy, Viện kiểm sát chỉ khởi tố ba người‬ ‪là Seo Dong Gyun, O Gyeong Su‬ ‪và Hwang In Jun.‬
‪사건 직후에 다행히도‬ ‪피해자가 병원을 방문해서‬‪May mắn là ngay sau khi vụ án xảy ra,‬ ‪nạn nhân đã đến bệnh viện‬
‪머리끝에서 발끝까지 검사한 덕에‬‪và làm mọi loại xét nghiệm nên họ tìm được‬ ‪chứng cứ trong cơ thể nạn nhân.‬
‪피해자의 몸 안에서‬ ‪증거를 찾아냈죠‬‪và làm mọi loại xét nghiệm nên họ tìm được‬ ‪chứng cứ trong cơ thể nạn nhân.‬
‪같이 당시에 술을 마시고 있었던‬‪Là ADN của Seo Dong Gyun và O Gyeong Su,‬ ‪những người uống rượu với nạn nhân hôm đó.‬
‪서동균, 오경수의 DNA‬‪Là ADN của Seo Dong Gyun và O Gyeong Su,‬ ‪những người uống rượu với nạn nhân hôm đó.‬
‪그 덕에 범행을 자백받았고요‬‪Nhờ vậy, chúng ta có được‬ ‪lời thú tội của chúng.‬
‪문제는‬‪Vấn đề nằm ở Hwang In Jun,‬ ‪người cũng có mặt ở bàn rượu khi đó.‬
‪같이 술자리에 있었던 황인준인데‬‪Vấn đề nằm ở Hwang In Jun,‬ ‪người cũng có mặt ở bàn rượu khi đó.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(인준) 전 진짜‬ ‪그 형들이 성폭행할 줄 몰랐어요‬‪Em thực sự không biết các anh ấy‬ có ý định cưỡng bức bạn ấy.
‪술자리 끝나고 알았어요‬‪Uống xong em mới biết.‬
‪아, 전, 전 공사장 안에‬ ‪들어가지도 않았는데‬‪Em còn chẳng vào bên trong công trường.‬
‪그, 아, 그래!‬‪Đúng rồi. Em còn cố ngăn cản các anh ấy.‬
‪그 형들 말린 게 저예요‬‪Đúng rồi. Em còn cố ngăn cản các anh ấy.‬
‪아, 저, 전 진짜 말렸다니까요?‬‪Em đã ngăn họ lại thật mà.‬
‪(근희) 실제 국과수 DNA 대조 결과‬‪Kết quả đối chiếu ADN‬ ‪của Viện pháp y Quốc gia‬
‪성폭행하지 않았단 황인준의‬ ‪주장에 신빙성이 더해져서‬‪càng chứng minh Hwang In Jun‬ ‪không cưỡng hiếp nạn nhân.‬
‪소년 보호 사건으로 송치됐고요‬‪Nên trường hợp này‬ ‪được chuyển sang án quản chế.‬
‪거기다가 술을 구매하고‬ ‪강요했던 부분만 인정이 돼 갖고‬‪Cậu ta chỉ thừa nhận đã mua rượu‬ ‪và ép nạn nhân uống rượu,‬ ‪nên chỉ vi phạm Luật Đăng ký Cư trú,‬ ‪có tội cưỡng ép.‬
‪[근희의 말이 먹먹하게 들린다]‬ ‪주민 등록법 위반, 강요죄 정도로‬‪nên chỉ vi phạm Luật Đăng ký Cư trú,‬ ‪có tội cưỡng ép.‬
‪(태주) 특히 이 사건은‬‪Đặc biệt, bố nạn nhân báo án từ rất sớm,‬
‪피해자 아버지가‬ ‪진작에 신고를 했는데‬‪Đặc biệt, bố nạn nhân báo án từ rất sớm,‬ ‪nhưng cảnh sát lần lữa không điều tra.‬
‪해당 경찰서가‬ ‪조사를 차일피일 미뤘고‬‪nhưng cảnh sát lần lữa không điều tra.‬
‪청와대 국민 청원에 호소를 하자‬ ‪그제서야 연화서로 넘어와서‬‪Phải đến khi bố nạn nhân gửi thỉnh cầu lên‬ ‪Nhà Xanh, vụ án giao lại cho Đồn Yeonhwa‬
‪긴박하게 수사가 된 건으로‬ ‪그렇게 알고 있습니다‬‪và họ mới khẩn trương tiến hành điều tra.‬
‪(근희) 맞아요‬‪Đúng vậy.‬
‪아, 배당이 그쪽으로 났던데‬‪À, hình như vụ này được giao cho cô nhỉ?‬
‪괜찮겠어요?‬‪Cô đảm đương được chứ?‬ ‪Cô mới xuất viện mà.‬
‪병원 갔다 온 지 얼마 안 됐잖아‬‪Cô đảm đương được chứ?‬ ‪Cô mới xuất viện mà.‬
‪네, 문제없습니다‬‪Vâng, không có vấn đề gì.‬
‪(근희) 서동균, 오경수 사건은‬‪Thẩm phán Cha sẽ xét xử vụ‬ ‪của Seo Dong Gyun và O Gyeong Su.‬
‪차 판사가 주심이니까‬ ‪검토 잘해 보고요‬‪Thẩm phán Cha sẽ xét xử vụ‬ ‪của Seo Dong Gyun và O Gyeong Su.‬ ‪- Rà soát kĩ lưỡng nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Rà soát kĩ lưỡng nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[물이 쏴 나온다]‬ ‪[은석의 거친 숨소리]‬
‪아니, 저…‬ ‪[난감한 숨소리]‬‪À, tôi…‬
‪걱정돼서요‬ ‪아까 좀 안 좋아 보이시길래‬‪Tôi hơi lo vì ban nãy‬ ‪nhìn chị có vẻ không được khỏe.‬
‪할 말 있으면 해‬ ‪내 눈치 살피지 말고‬‪Cậu muốn nói gì thì nói đi.‬ ‪Không cần để ý tâm trạng của tôi.‬
‪그게, 판사님이 좀‬ ‪싫어하실 질문이라‬‪Chắc chị sẽ không thích câu hỏi này.‬
‪가족이나 형제가 어떻게 되세요?‬‪Chị có gia đình hay anh chị em không?‬
‪(태주) 아, 그게 사실…‬‪Thật ra…‬
‪어제 병원에서 좀 난감했었거든요‬‪Hôm qua ở bệnh viện, tôi hơi khó xử.‬
‪판사님 인사 기록부를 봐도‬‪Tôi xem hồ sơ của chị,‬
‪가족 연락처나‬ ‪비상 연락망이 죄다 빈칸이라‬‪nhưng thông tin về gia đình‬ ‪và số điện thoại khẩn cấp đều để trống.‬
‪그리고 생각해 보니까 저도‬‪Nghĩ lại mới thấy‬
‪판사님에 대해서‬ ‪아는 게 하나도 없더라고요‬‪tôi chẳng biết gì về chị cả.‬
‪[무거운 음악]‬
‪없어‬‪Tôi không có gia đình.‬
‪가족 같은 거‬‪Tôi không có gia đình.‬
‪내가 버렸거든‬‪Tôi đã bỏ rơi họ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[당황한 숨소리]‬
‪예, 차태주입니다‬‪Vâng, Cha Tae Ju xin nghe.‬
‪아, 예, 예, 이 판사님‬‪Vâng, chào Thẩm phán Lee.‬
‪[은석의 한숨]‬‪BÁO CÁO ĐIỀU TRA TƯ VẤN‬ ‪HWANG IN JUN (NAM)‬
‪(이 판사) 심은석 판사?‬‪Thẩm phán Sim Eun Seok à?‬
‪잘 알지‬‪Tôi biết quá ấy chứ.‬
‪아세요?‬‪Anh biết chị ấy sao?‬ ‪Chúng tôi dùng chung văn phòng‬ ‪khoảng một năm.‬
‪(이 판사) 어, 나랑도 한‬ ‪1년 같은 방 썼나?‬‪Chúng tôi dùng chung văn phòng‬ ‪khoảng một năm.‬
‪아, 일 참 잘했는데‬‪Cô ấy làm việc rất giỏi.‬
‪내가 의정부 먼저 내려가고‬‪Tôi chuyển xuống Uijeongbu một thời gian‬ ‪thì cô ấy xin nghỉ phép.‬
‪얼마 있다 휴직계 냈더라고‬‪Tôi chuyển xuống Uijeongbu một thời gian‬ ‪thì cô ấy xin nghỉ phép.‬
‪그게 벌써 5년 전 일이다‬‪Chuyện từ năm năm trước rồi.‬
‪(이 판사) 당시 나도‬ ‪같은 법원이 아니라‬‪Hồi đó, tôi không làm cùng tòa án‬ với cô ấy nên không rõ lắm.
‪잘은 모르겠지만‬‪Hồi đó, tôi không làm cùng tòa án‬ với cô ấy nên không rõ lắm.
‪그때 무슨 사고가 있었더라고‬‪Nhưng nghe nói đã xảy ra tai nạn gì đó.‬
‪그 사고로 남편이랑‬ ‪이혼까지 했다더라‬‪Vì tai nạn đó mà cô ấy ly hôn với chồng.‬
‪- 이혼이요?‬ ‪- (이 판사) 그래‬‪Ly hôn sao?‬ ‪Ừ. Nghe nói chồng cô ấy là công tố viên.‬
‪(이 판사) 그 남편도‬ ‪현직 검사라고 들었어‬‪Ừ. Nghe nói chồng cô ấy là công tố viên.‬
‪(은석) 없어‬‪Tôi không có gia đình.‬
‪가족 같은 거‬‪Tôi không có gia đình.‬
‪내가 버렸거든‬‪Tôi đã bỏ rơi họ.‬
‪[한숨]‬
‪(은석) 연화 집단 성폭행 사건‬‪Tình trạng của nạn nhân vụ án cưỡng hiếp‬ ‪tập thể ở Yeonhwa sao rồi?‬
‪현재 피해자 상태는 어떻습니까?‬‪Tình trạng của nạn nhân vụ án cưỡng hiếp‬ ‪tập thể ở Yeonhwa sao rồi?‬
‪(영실) 예, 피해자 강선아는‬‪Nạn nhân Kang Seon A‬
‪그, 정형외과하고‬ ‪산부인과를 다니면서‬‪Nạn nhân Kang Seon A‬ ‪đang điều trị tại khoa Ngoại Chấn thương‬ ‪Chỉnh hình và khoa Sản.‬
‪통원 치료를 했었고‬‪đang điều trị tại khoa Ngoại Chấn thương‬ ‪Chỉnh hình và khoa Sản.‬
‪사건 당시 충격 후유증으로‬‪Em ấy cũng đang tiếp nhận điều trị‬ ‪sốc tâm lý sau vụ án.‬
‪정신과 상담 치료를‬ ‪받고 있었는데요‬‪Em ấy cũng đang tiếp nhận điều trị‬ ‪sốc tâm lý sau vụ án.‬
‪네, 그런데요?‬‪Ừ, còn gì nữa?‬
‪아, 예, 근, 아, 근데 그게 참…‬‪Vâng, thì là…‬
‪[어두운 음악]‬
‪(구급대원) 미리 연락드린‬ ‪자해 환자입니다‬‪Em ấy tự làm tổn thương mình.‬
‪(범) 인터넷에 피해자 신원이‬ ‪떠돌아다녔나 봅니다‬‪Danh tính của nạn nhân‬ bị phát tán trên mạng.
‪그것 때문에 SNS나 문자로‬ ‪2차 피해까지 당하고 있는 판에‬‪Một lần nữa em ấy trở thành nạn nhân‬ của tin nhắn và mạng xã hội… ‪Nghe nói trường học‬ còn thuyết phục nạn nhân xin thôi học.
‪(영실) 아니, 학교에서도‬ ‪피해자한테 자퇴를 종용했답니다‬‪Nghe nói trường học‬ còn thuyết phục nạn nhân xin thôi học.
‪그래 가지고 결국…‬‪Kết cục, em ấy đã…‬
‪다, 다행히‬ ‪수술은 잘 받았다고 합니다‬‪Rất may là cuộc phẫu thuật đã thành công.‬
‪[한숨]‬
‪황인준‬‪Hwang In Jun…‬
‪서둘러 기일부터 잡아 보죠‬‪Hãy nhanh chóng đặt lịch xét xử.‬
‪황인준 보호자한테도 연락하시고요‬‪Gọi cho người giám hộ của cậu ta.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(근희) 재판을 시작하기에 앞서‬‪Tôi xin nói rõ trước khi bắt đầu,‬
‪이번 사건은‬‪vì vụ án này thu hút sự quan tâm‬ ‪rất lớn từ xã hội,‬
‪사회적으로도‬ ‪관심이 높은 사건이기 때문에‬‪vì vụ án này thu hút sự quan tâm‬ ‪rất lớn từ xã hội,‬
‪집중해서 신속하게‬ ‪진행하도록 하겠습니다‬‪chúng tôi sẽ tập trung xử lý vụ án này‬ ‪một cách nhanh chóng.‬
‪이제 재판을 시작하겠습니다‬‪Phiên xét xử xin được bắt đầu.‬
‪검찰 측, 증거 신청하십시오‬‪Mời phía công tố giao nộp bằng chứng.‬ ‪Vâng.‬
‪(검사) 네‬‪Vâng.‬
‪(근희) 변호인분들‬ ‪이미 증거 확인하셨죠?‬‪Các luật sư kiểm tra bằng chứng rồi chứ?‬
‪(변호인) 네, 확인했습니다‬‪Vâng. Chúng tôi đã kiểm tra.‬
‪(근희) 신청된 증거에 대한‬ ‪의견을 밝혀 주십시오‬‪Mời phía luật sư nêu quan điểm‬ ‪về bằng chứng được giao nộp.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪예‬‪Mời vào.‬
‪부장님께서 두 분 다 찾으세요‬‪Thẩm phán trưởng tìm hai người.‬
‪(근희) 어, 앉아요들‬‪Ngồi đi.‬
‪[근희의 한숨]‬
‪내가 오늘 재판에서‬‪Sau khi xem danh sách bằng chứng‬ ‪và kế hoạch xác minh ở phiên tòa hôm nay,‬
‪그 증거 목록이랑‬ ‪입증 계획 듣다 보니까‬‪Sau khi xem danh sách bằng chứng‬ ‪và kế hoạch xác minh ở phiên tòa hôm nay,‬
‪하, 생각이 좀 많아지더라고‬‪tôi đã suy nghĩ rất nhiều.‬
‪아무래도 이번 사건이 좀‬ ‪심각한 사안이다 보니까‬‪Do vụ án này khá nghiêm trọng,‬
‪좌배석보다는 우배석이‬ ‪주심을 맡는 게 맞지 않나 싶은데‬‪nên tôi nghĩ Thẩm phán Sim‬ ‪nên phụ trách chính‬ ‪thay vì Thẩm phán Cha.‬
‪어떻게 생각해요?‬‪Cô nghĩ sao?‬
‪(태주) 아, 저, 그게…‬‪Đề xuất đó…‬
‪(은석) 저는 상관없습니다‬‪Tôi không có vấn đề gì.‬
‪(근희) 요즘 몸이 안 좋으면‬ ‪말을 하고‬‪Nếu cô thấy không khỏe thì cứ nói.‬
‪나 그렇게 꽉 막힌 사람 아니에요‬‪Tôi không phải người cứng nhắc.‬
‪아니요, 괜찮습니다‬‪- Không. Tôi ổn.‬ ‪- Được.‬
‪(근희) 오케이‬ ‪그럼 오늘 중으로 심 판사는‬‪- Không. Tôi ổn.‬ ‪- Được.‬ ‪Vậy thì trong hôm nay, cô chuyển‬ ‪vụ án quản chế sang cho Thẩm phán Cha nhé.‬
‪보호 사건 차 판사한테 넘겨요‬‪Vậy thì trong hôm nay, cô chuyển‬ ‪vụ án quản chế sang cho Thẩm phán Cha nhé.‬
‪- (은석) 네?‬ ‪- 보호 사건하고 형사 주심하고‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nếu đảm nhận cả hai vụ thì quá sức quá.‬
‪같이 하면 너무 무리 되잖아‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nếu đảm nhận cả hai vụ thì quá sức quá.‬
‪아니요, 둘 다 할 수 있습니다‬‪Không sao. Tôi cáng đáng được.‬
‪그 보호 사건 제가 합니다‬‪Tôi sẽ xử vụ án quản chế.‬
‪무리 된다니까‬‪Như vậy là quá nhiều.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪(근희) 네‬‪Như vậy là quá nhiều.‬ ‪Mời vào.‬
‪부장님, 위원회 일정‬ ‪가실 시간입니다‬‪Thẩm phán trưởng,‬ ‪đến giờ họp hội đồng rồi ạ.‬
‪(근희) 아, 벌써 그렇게 됐어?‬‪Đã đến giờ rồi sao?‬
‪황인준 차 판사가 맡아‬ ‪나 분명히 말했어요‬‪Giao vụ Hwang In Jun cho Thẩm phán Cha.‬ ‪Tôi nói rõ rồi đấy.‬
‪(은석) 잠시만요, 부장님, 부장님‬‪Khoan đã! Thẩm phán trưởng!‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(은석) 그 보호 사건‬ ‪차 판은 신경 쓸 거 없어‬‪Cậu không cần bận tâm đến vụ án quản chế.‬
‪그 사건 내가 맡아‬‪Tôi sẽ lo vụ đó.‬
‪부장님은 내가 다시 설득할게‬‪Tôi sẽ thuyết phục Thẩm phán trưởng‬ ‪thêm lần nữa.‬
‪(태주) 부장님 말씀도‬ ‪맞는 말씀이세요‬‪Thẩm phán trưởng nói không sai.‬ ‪Nếu chị ôm đồm tất cả…‬
‪그렇게 무리하시다가‬‪Thẩm phán trưởng nói không sai.‬ ‪Nếu chị ôm đồm tất cả…‬
‪내가 한다니까!‬‪Tôi đã nói là tôi nhận vụ đó!‬
‪[한숨]‬
‪내가 해‬‪Tôi sẽ lo.‬
‪무슨 뭐, 이유라도 있으세요?‬‪Phải chăng là có lý do nào đó?‬
‪(태주) 솔직히 이 사건‬ ‪판사님이 맡으셔도‬‪Thật ra, tôi không có ý kiến gì‬ ‪về việc chị phụ trách vụ này,‬
‪저는 상관은 없는데‬‪Thật ra, tôi không có ý kiến gì‬ ‪về việc chị phụ trách vụ này,‬
‪부쩍 이 사건에‬ ‪예민하신 거 같아서요‬‪nhưng tôi cảm thấy‬ ‪chị rất nhạy cảm với vụ này.‬
‪예민한 거 없어‬‪Không có gì nhạy cảm cả.‬
‪사건은 다 같은 사건이지‬‪Án nào cũng như nhau thôi.‬
‪[밖에서 사이렌이 울린다]‬
‪[어두운 음악]‬‪NGÀY 29 THÁNG 5 NĂM 2017, NGỘ SÁT‬
‪[마우스 스크롤 조작음]‬
‪사람을 죽였어?‬‪Làm chết người ư?‬
‪담당 판사가‬‪Thẩm phán phụ trách là…‬
‪[엘리베이터 도착음]‬‪THẨM PHÁN NA GEUN HEE‬
‪(근희) 어, 이제 퇴근하나 봐요?‬‪Bây giờ, cô mới tan làm à?‬
‪늦었네‬‪Muộn thế.‬
‪나도 기록 좀 챙겨 가려고‬‪Tôi định đi lấy ít tài liệu.‬
‪5분만‬‪Chị cho tôi…‬
‪시간 내주시겠습니까?‬‪năm phút được không?‬
‪(은석) 소년 사건은 속도전이다‬‪Án vị thành niên là cuộc đua tốc độ.‬
‪그 가치관‬‪Chị vẫn giữ‬
‪아직 유효합니까?‬‪quan điểm đó chứ?‬
‪난 소년 사건은‬ ‪속도전이라고 생각해요‬‪Tôi nghĩ các vụ án vị thành niên‬ ‪là cuộc chiến tốc độ.‬
‪(근희) 지금 우리 부서에만‬ ‪밀려 있는 미제가‬‪Hai người biết chỉ riêng tòa án chúng ta‬ ‪đã có bao nhiêu vụ còn dang dở không?‬
‪몇 건인 줄 압니까?‬‪Hai người biết chỉ riêng tòa án chúng ta‬ ‪đã có bao nhiêu vụ còn dang dở không?‬
‪[한숨]‬
‪그렇다면 황인준 보호 사건‬‪Nếu vậy, hãy giao lại cho tôi‬
‪저한테 재배당해 주십시오‬‪án quản chế của Hwang In Jun.‬
‪- 그거는 내가 분명히‬ ‪- (은석) 사건 종료시키겠습니다‬‪- Tôi đã nói rõ ràng…‬ ‪- Tôi sẽ kết thúc nó…‬
‪검찰로 역송시켜서‬‪Và trả ngược về cho Viện kiểm sát.‬
‪역송이라니?‬‪Trả ngược về ư?‬
‪검찰에서 황인준을‬ ‪형사 기소하지 않은‬‪Lý do lớn nhất khiến Viện kiểm sát‬ ‪không khởi tố hình sự Hwang In Jun‬
‪가장 큰 이유는‬‪Lý do lớn nhất khiến Viện kiểm sát‬ ‪không khởi tố hình sự Hwang In Jun‬
‪피해자 몸에서 DNA가‬ ‪나오지 않았다는 증거도 있으나‬‪là vì không tìm được ADN của cậu ta‬ ‪trên cơ thể nạn nhân.‬
‪무엇보다‬‪Trên hết, nạn nhân không nhớ được‬ ‪chính xác những gì đã diễn ra hôm đó.‬
‪피해자가 사건 당시를‬ ‪기억하지 못하고‬‪Trên hết, nạn nhân không nhớ được‬ ‪chính xác những gì đã diễn ra hôm đó.‬
‪사전에 성폭행을 공모했다는‬‪Và không có chứng cứ chứng minh việc‬ ‪cưỡng hiếp được lên kế hoạch từ trước.‬
‪명확한 증거가 없었기 때문입니다‬‪Và không có chứng cứ chứng minh việc‬ ‪cưỡng hiếp được lên kế hoạch từ trước.‬
‪하지만 지금은 있습니다‬‪Nhưng bây giờ đã có chứng cứ xác thực.‬
‪그 명확한 증거‬‪Nhưng bây giờ đã có chứng cứ xác thực.‬
‪(은석) 며칠 뒤면‬ ‪보호 사건 기일입니다‬‪Vụ án quản chế sẽ được xét xử‬ ‪trong vài ngày nữa.‬
‪그날 법정에서 역송을 고지할 텐데‬‪Hôm đó, tôi sẽ thông báo trả ngược‬ ‪vụ án về cho Viện kiểm sát tại tòa.‬
‪제가 시작한 사건이니‬‪Tôi là người bắt đầu…‬
‪마무리도 제가 짓고 싶습니다‬‪nên tôi muốn chính mình kết thúc nó.‬
‪부장님‬‪Thẩm phán trưởng.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪싫은데?‬‪Tôi không thích thế.‬
‪내가 전에 말하지 않았어요?‬‪Trước đây, tôi từng nói rồi mà nhỉ?‬
‪배석이 멍청한 건 참아도‬‪Tôi có thể nhịn phó thẩm phán ngờ nghệch,‬
‪건방 떠는 건 못 참는다고?‬‪nhưng không chấp nhận kẻ ngạo mạn.‬
‪네가 부장이야?‬‪Cô là sếp à?‬
‪부장이 아니니까‬‪Vì tôi không phải sếp,‬
‪부장님께‬‪nên tôi mới…‬
‪부탁드리는 건데요‬‪thỉnh cầu chị.‬
‪부장님께 재배당 건은‬‪Việc giao lại vụ án‬
‪부탁이 아니라‬ ‪의논을 해야 하는 거야‬‪không phải thỉnh cầu là được,‬ ‪mà cần bàn bạc.‬
‪혼자서 결정 다 해 놓고‬‪Đằng này tự cô quyết định xong xuôi‬
‪(근희) 내 거 도로 내놔라?‬‪rồi đòi lại vụ án của mình?‬
‪원래 일을 이딴 식으로 했냐?‬‪Cô luôn làm việc theo cách này à?‬
‪못 들은 걸로 할게요‬‪Tôi sẽ xem như chưa nghe thấy gì.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪대체 사건이 뭐길래‬‪Rốt cuộc vụ đó có gì chứ?‬
‪(태주) 그 사건 때문에‬ ‪그러시는 거죠?‬‪Vì vụ án ném gạch nên chị mới như vậy,‬ ‪đúng không?‬
‪벽돌 투척 사건‬‪Vì vụ án ném gạch nên chị mới như vậy,‬ ‪đúng không?‬
‪촉법소년이니까‬ ‪기회로 줬던 처분이‬‪Khi đó, chúng là trẻ chưa đủ tuổi‬ ‪chịu trách nhiệm hình sự,‬
‪부메랑처럼 돌아온 걸까 봐‬‪chị lo việc xử nhẹ để trao cơ hội‬ ‪đã phản tác dụng.‬
‪'아, 법 참 쉽네'‬‪"À, luật dễ dãi thật".‬ ‪Chị sợ chúng coi thường pháp luật.‬
‪우습게 여긴 걸까 봐‬‪"À, luật dễ dãi thật".‬ ‪Chị sợ chúng coi thường pháp luật.‬
‪그래서 이렇게 악착같이‬ ‪맡으시려는 거죠? 이 사건‬‪Nên chị mới cương quyết muốn nhận‬ ‪vụ án lần này đến vậy, đúng không?‬
‪그런데 그것도‬‪Nhưng nếu đó chỉ là suy nghĩ phiến diện‬ ‪của chúng ta thì sao?‬
‪우리들 편견이라면요?‬‪Nhưng nếu đó chỉ là suy nghĩ phiến diện‬ ‪của chúng ta thì sao?‬
‪낮은 처분을 받았으니‬ ‪이번에도 우습게 여겼겠지 하는‬‪Nếu việc chúng nghĩ lần này cũng sẽ dễ‬ ‪dàng qua ải chỉ là chúng ta tự suy diễn?‬
‪과거 사건은 사건대로 두고‬‪Nếu chúng ta chỉ xem xét vụ cưỡng hiếp này‬ ‪và không liên hệ với các vụ trong quá khứ…‬
‪이번 집단 성폭행 사건만‬ ‪본다면요?‬‪Nếu chúng ta chỉ xem xét vụ cưỡng hiếp này‬ ‪và không liên hệ với các vụ trong quá khứ…‬
‪정말 만에 하나‬ ‪잘못 휘말린 거라면‬‪Lỡ em ấy chỉ bị cuốn vào vụ này thì sao?‬
‪우리는 모든 가능성을‬ ‪열어 둬야 하잖아요, 그래도‬‪Chúng ta cần xét đến mọi khả năng.‬
‪- 법관인데‬ ‪- (은석) 그러니까‬‪- Chúng ta là thẩm phán…‬ ‪- Đó chính là lý do.‬
‪모든 가능성을 열어 둬야 하니까‬ ‪그런 거라고‬‪Bởi vì cần xét đến mọi khả năng,‬ ‪nên tôi phải nhận vụ này.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪경찰 단계에서 넘어왔던‬ ‪녹취록이야‬‪Đây là đoạn ghi âm cảnh sát gửi đến.‬
‪녹취록도 있었어요?‬‪Có đoạn ghi âm sao?‬
‪(녹음 속 인준) 아, 그 형들이‬ ‪먼저 강선아 부르라 그랬어요‬‪Các anh ấy bảo cháu gọi Kang Seon A.‬
‪그래서 불렀고‬‪Nên cháu đã gọi.‬
‪아니, 그냥 같이 술 좀 마셨는데‬‪Bọn cháu chỉ uống rượu với nhau.‬ Rồi tự dưng bạn ấy mời bọn cháu.
‪걔가 갑자기 꼴았다고요‬‪Bọn cháu chỉ uống rượu với nhau.‬ Rồi tự dưng bạn ấy mời bọn cháu.
‪(인준) 아, 형들 원래 의도가‬‪Các anh ấy vốn không hề có ý đồ‬ ‪chuốc say rồi cưỡng hiếp bạn ấy.‬
‪술 먹여서 강간하고‬ ‪이런 게 아니고 그냥‬‪Các anh ấy vốn không hề có ý đồ‬ ‪chuốc say rồi cưỡng hiếp bạn ấy.‬ ‪Chỉ là rượu vào thì tâm trạng hưng phấn.‬
‪술 마시면 기분 좋아지니까‬‪Chỉ là rượu vào thì tâm trạng hưng phấn.‬
‪서로 좋게 좋게‬ ‪합의하에 하자는 거죠‬‪Nên các anh ấy định thỏa thuận‬ ‪đôi bên làm chuyện ấy.‬
‪근데 먼저 걔가 자빠져 주시니까‬ ‪[분한 숨소리]‬‪Vậy mà bạn ấy lại nằm ngửa ra trước‬ ‪nên chúng cháu khỏi cần mở lời.‬
‪우린 그런 말 할 필요도‬ ‪없었던 거고‬‪Vậy mà bạn ấy lại nằm ngửa ra trước‬ ‪nên chúng cháu khỏi cần mở lời.‬
‪그건‬‪Đó…‬
‪합의가 아니잖아‬‪không phải là thỏa thuận.‬
‪아‬‪À, "thỏa thuận"?‬
‪합의‬‪À, "thỏa thuận"?‬
‪예‬‪Vâng. Chắc vậy.‬
‪그런 거 같아요‬‪Vâng. Chắc vậy.‬
‪(인준) 아저씨‬ ‪나 이제 집에 가면 안 돼요?‬‪Chú này, cháu về nhà được chưa?‬
‪우리 집에서 걱정하는데‬‪Bố mẹ cháu sẽ lo lắng lắm.‬
‪(선아 부) 안 돼, 이 새끼야, 씨‬‪Không được, thằng khốn.‬
‪[선아 부의 거친 숨소리]‬ ‪[어이없는 한숨]‬
‪(인준과 경수)‬ ‪- 아, 씨발, 존나 맛있겠다, 씨발‬ ‪- 아이스크림 괜찮다, 아이스크림‬‪- Chết tiệt, chắc ngon lắm đây.‬ ‪- Tao đoán con nhỏ này có vị kem.‬
‪(함께) 섹스! 섹스! 섹스!‬‪- Lên giường!‬ ‪- Lên giường!‬
‪(녹음 속 인준) 원래 처음엔‬ ‪거기서 하려 그랬는데‬‪Ban đầu, bọn cháu định làm luôn ở đó.‬ Nhưng nếu làm ở đó thì lộ thiên quá.
‪거기서 하면 너무 뭐가 없으니까‬‪Ban đầu, bọn cháu định làm luôn ở đó.‬ Nhưng nếu làm ở đó thì lộ thiên quá.
‪앞이든 뒤든‬ ‪사람들이 나타날 수 있으니까‬‪Người khác có thể xuất hiện từ tứ phía.‬ ‪Nên bọn cháu mới đưa bạn ấy‬ vào trong công trường.
‪그래서 공사장 안으로‬ ‪들어가서 하려 그랬죠‬‪Nên bọn cháu mới đưa bạn ấy‬ vào trong công trường.
‪(인준) 아, 존나 맛있겠네‬‪- Khỉ thật, sướng phải biết.‬ ‪- Cậu nói "làm ở đó" là ý gì?‬
‪(녹음 속 선아 부)‬ ‪'거기서 하면'이 뭐야?‬‪- Khỉ thật, sướng phải biết.‬ ‪- Cậu nói "làm ở đó" là ý gì?‬
‪[태주의 한숨]‬ ‪(녹음 속 인준) 예?‬‪- Khỉ thật, sướng phải biết.‬ ‪- Cậu nói "làm ở đó" là ý gì?‬ ‪Hả?‬ ‪Cậu vừa mới nói đấy.‬
‪(녹음 속 선아 부) 네가 방금 전에‬‪Cậu vừa mới nói đấy.‬
‪'거기서 하면'‬‪"Nếu làm ở đó, người khác‬ có thể xuất hiện từ tứ phía".
‪'앞이든 뒤든‬ ‪사람이 나타날 수 있다'며‬‪"Nếu làm ở đó, người khác‬ có thể xuất hiện từ tứ phía".
‪(녹음 속 인준) 아‬
‪거기서 떡치면‬‪Ý cháu là quan hệ chứ gì nữa.‬
‪[인준의 한숨]‬
‪(인준) 가위바위보 해서‬‪Bọn cháu chơi oẳn tù tì‬ ‪để xem ai vào trận trước.‬
‪순서 정하고‬‪Bọn cháu chơi oẳn tù tì‬ ‪để xem ai vào trận trước.‬
‪형들이 먼저 하시고‬‪Các anh thịt trước rồi đến lượt cháu.‬
‪그다음에 내가 하려 그랬거든요?‬‪Các anh thịt trước rồi đến lượt cháu.‬
‪준비 잘했는데‬‪Cháu đã chuẩn bị xong cả rồi.‬
‪옷도 벗고‬‪Cháu lột đồ nhỏ đó ra rồi vuốt ve ngực nó.‬
‪가슴도 존나 만지고‬‪Cháu lột đồ nhỏ đó ra rồi vuốt ve ngực nó.‬
‪[웃으며] 아니, 근데‬ ‪[분한 숨소리]‬‪Nhưng mà tổ sư nó. Chắc tại cháu say quá.‬
‪근데, 씨발‬‪Nhưng mà tổ sư nó. Chắc tại cháu say quá.‬
‪술 취해서 그런가?‬‪Nhưng mà tổ sư nó. Chắc tại cháu say quá.‬
‪자지가 안 서는 거예요‬‪Em trai cháu chẳng chịu ngóc lên.‬
‪[웃음]‬‪Em trai cháu chẳng chịu ngóc lên.‬
‪씨발‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪미친놈‬‪Thằng điên.‬
‪아니, 진짜라니까요?‬‪Cháu nói thật mà.‬
‪아니, 씨발, 앞에서는‬‪Khỉ thật, trước cháu, các anh ấy‬ ‪thăng hoa lên tận chín tầng mây.‬
‪형들이 존나 박고 싸고‬ ‪다 해 대는데‬‪Khỉ thật, trước cháu, các anh ấy‬ ‪thăng hoa lên tận chín tầng mây.‬
‪아니, 난 자지가 안 서니까‬‪Chỉ tại thằng em cháu ngoẻo mất tiêu‬ ‪nên cháu chẳng làm ăn được gì.‬
‪씨발, 박지를 못하네?‬‪Chỉ tại thằng em cháu ngoẻo mất tiêu‬ ‪nên cháu chẳng làm ăn được gì.‬
‪[인준의 웃음]‬
‪너 이게‬‪Cậu coi chuyện này là trò đùa à?‬
‪장난이야?‬‪Cậu coi chuyện này là trò đùa à?‬
‪웃어?‬‪- Cậu cười ư?‬ ‪- Chú biết cảm giác đó thế nào không?‬
‪아저씨, 아저씨 그런 기분 알아요?‬‪- Cậu cười ư?‬ ‪- Chú biết cảm giác đó thế nào không?‬
‪아, 아, 딸년이라 잘 모르려나?‬‪Nhỏ đó là con gái chú‬ ‪nên chú không biết à?‬
‪(선아 부) 장난이야, 이 새끼야?‬ ‪[인준의 신음]‬‪Cậu đùa với tôi à? Thằng khốn!‬
‪똑바로 말해!‬‪Nói đi, đồ mất dạy!‬
‪말해, 이 개새끼야!‬‪Nói đi, đồ mất dạy!‬
‪장난이야, 이게? 장난이야? 어?‬‪Cậu coi chuyện này là trò đùa sao?‬
‪[녹음 속 선아 부가 흐느낀다]‬ ‪(태주) 하, 아…‬‪Làm sao…‬
‪아니, 어, 어떻게 이게…‬‪Làm sao…‬
‪이래도 휘말린 거야?‬‪Cậu vẫn nghĩ là bị lôi kéo?‬
‪이렇게 녹취록도 있는데‬ ‪이게 왜 보호 사건인 거예요?‬‪Tại sao có đoạn ghi âm này rồi,‬ ‪mà vụ này vẫn là án quản chế?‬
‪증거 능력 상실‬‪Nó không có giá trị làm chứng cứ.‬
‪강요에 의한 자백이니까‬‪Vì cậu ta bị ép tự thú.‬
‪녹취 과정 중‬‪Trong lúc ghi âm, bố nạn nhân giận quá‬ ‪nên đã đánh tên hung thủ vị thành niên,‬
‪분을 못 이긴 피해자 아버지가‬ ‪가해 소년을 폭행했고‬‪Trong lúc ghi âm, bố nạn nhân giận quá‬ ‪nên đã đánh tên hung thủ vị thành niên,‬
‪(은석) 보조인이 이를 고소했어‬‪và luật sư của cậu ta đã khởi kiện.‬
‪덕분에 피해자 아버지는‬ ‪현재 구치소에 수감 중이고‬‪Vì thế, bố nạn nhân đang bị tạm giam.‬
‪피해자는 서울에서‬ ‪자취 중이던 언니가‬‪Giờ nạn nhân được chị gái‬ ‪đang sống ở Seoul chăm sóc thay bố.‬
‪아버지를 대신해서 보호하고 있지‬‪Giờ nạn nhân được chị gái‬ ‪đang sống ở Seoul chăm sóc thay bố.‬
‪아니, 근데 이해가 안 되는 게‬‪Nhưng điều tôi không hiểu là…‬
‪잘못하면 본인이‬ ‪잡혀갈 수도 있는데‬‪tại sao cậu ta lại tự thú‬ ‪khi sơ sẩy là có thể bị bắt ngay?‬
‪이거 굳이 자백을 왜…‬‪tại sao cậu ta lại tự thú‬ ‪khi sơ sẩy là có thể bị bắt ngay?‬
‪둘 중의 하나야‬‪Là một trong hai.‬
‪피해자 측이 불리해지도록‬‪Cậu ta lên kế hoạch tự thú như vậy‬
‪저 자백 자체가 계획적이었거나‬‪Cậu ta lên kế hoạch tự thú như vậy‬ ‪để đẩy nạn nhân vào thế bất lợi.‬
‪진짜 무서울 게 없거나‬‪Hoặc cậu ta thật sự không sợ gì hết.‬
‪처분 전력만 일곱 건이야‬‪Cậu ta từng nhận bảy án quản chế.‬
‪과실 치사‬‪Ngộ sát…‬
‪특수 폭행, 특수 절도‬‪hành hung, trộm cắp cấp độ đặc biệt…‬
‪그쯤이면‬‪Với chừng đó chiến tích,‬ ‪cậu ta không sợ cảnh sát hay tòa án nữa.‬
‪(은석) 경찰도 법원도‬ ‪두려울 게 없어‬‪Với chừng đó chiến tích,‬ ‪cậu ta không sợ cảnh sát hay tòa án nữa.‬
‪이번 자수로‬ ‪한 번 더 들어간다고 해도‬‪Dù có phải vào trại thêm lần nữa vì tự thú‬ ‪thì cũng chẳng có gì phải sợ.‬
‪무서울 것도 없고‬‪Dù có phải vào trại thêm lần nữa vì tự thú‬ ‪thì cũng chẳng có gì phải sợ.‬
‪아무리 진술의 임의성이 없어‬ ‪증거 효력이 없다지만‬‪Dù bằng chứng này không có hiệu lực‬ ‪vì cậu ta không tự nguyện khai,‬
‪이건 형사 사건과 함께‬ ‪검토를 해 봐야겠네요‬‪chúng ta phải điều tra kỹ‬ ‪vụ này và cả án hình sự.‬
‪(은석) 처음부터 어긋난 거야‬‪Ngay từ đầu đã chệch hướng rồi.‬
‪(은석) 5년 전‬‪Lần đầu tiên đứng trước tòa‬ vào năm năm trước,
‪처음 법정에 섰을 때‬‪Lần đầu tiên đứng trước tòa‬ vào năm năm trước,
‪(은석) 그때 제대로 된‬ ‪처분만 했었다면‬‪giá mà cậu ta nhận hình phạt thích đáng.‬
‪소년이 피해자에게‬‪Vì không ai khiến cậu ta nhận ra‬
‪얼마나 큰 피해를 입혔고‬‪Vì không ai khiến cậu ta nhận ra‬
‪그 삶을 얼마나 망가뜨렸는지‬‪cậu ta đã gây ra thiệt hại lớn thế nào‬ với nạn nhân…
‪아무도 깨닫게 해 주지 않아서‬‪và đã hủy hoại cuộc đời nạn nhân ra sao.‬
‪그래서‬‪Đó là lý do.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪소년 사건은 속도전이다‬‪"Án vị thành niên là cuộc chiến tốc độ".‬
‪(근희) 그 뜻은‬‪Ý nghĩa của nó‬
‪사건을 키워서‬ ‪시끄럽게 만들라는 게 아니라‬‪không phải là làm rùm beng vụ án lên‬ ‪và gây ồn ào,‬
‪신속하고 조용하게‬ ‪해결하라는 얘기입니다‬‪mà là xử lý vụ án‬ ‪một cách nhanh chóng và lặng lẽ.‬
‪(근희) 걔 5년 전‬ ‪내가 담당했던 애던데‬‪Tôi từng phụ trách vụ của cậu ta‬ năm năm trước,
‪기억도 안 나‬‪nhưng tôi còn chẳng nhớ nổi.‬
‪왜 그렇게 집착해요?‬‪Sao cô lại ám ảnh với vụ này thế?‬
‪납득이 가면 도로 재배당해 주고‬‪Nếu có lý do chính đáng,‬ ‪tôi sẽ giao lại nó cho cô.‬
‪혐오합니다‬‪Tôi căm ghét‬
‪소년범‬‪tội phạm vị thành niên.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(근희) 해 봐요, 어디‬‪Vậy cô làm đi.‬
‪어떻게 처분할지 내가 다 궁금하네‬‪Tôi tò mò muốn biết cô sẽ xét xử ra sao.‬
‪[엘리베이터 조작음]‬ ‪난 수석 부장실에‬‪Tôi sẽ đến văn phòng cấp trên‬
‪사건 재배당 보고하러‬‪để báo cáo việc bàn giao này.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪꼭 지켜보세요‬‪Chị nhất định hãy chờ xem‬
‪제가 어떻게 처분하는지‬‪tôi sẽ xét xử như thế nào.‬
‪(하린 부) 5년 전 애 엄마가‬ ‪집 나간 이후로‬‪Kể từ khi mẹ con bé bỏ đi năm năm trước,‬
‪혼자서 애를 키우고 있는데‬‪tôi đã một mình nuôi dạy nó.‬
‪애한테 사춘기가 오면서‬ ‪키우는 게 더 힘들더라고요‬‪Khi con bé đến tuổi dậy thì,‬ ‪mọi thứ trở nên khó khăn hơn.‬
‪한 번만 선처해 주신다면‬‪Nếu được bỏ qua lần này,‬ ‪tôi sẽ cố hết sức nuôi dạy Ha Rin.‬
‪하린이 돌보는 데‬ ‪최선을 다하겠습니다‬‪Nếu được bỏ qua lần này,‬ ‪tôi sẽ cố hết sức nuôi dạy Ha Rin.‬
‪(하린) 지랄‬‪Nhảm nhí.‬
‪(태주) 하린아‬‪Ha Rin.‬
‪네가 여기 왜 온 거 같아?‬‪Em nghĩ vì sao mình lại có mặt ở đây?‬
‪편의점에서 담배 훔쳐서요‬‪Vì em trộm hai bao thuốc lá‬ ‪ở cửa hàng tiện lợi.‬
‪두 보루‬‪Vì em trộm hai bao thuốc lá‬ ‪ở cửa hàng tiện lợi.‬
‪(태주) 아, 저…‬‪Được rồi…‬
‪보호자분하고만 좀‬ ‪얘기를 하고 싶은데‬‪- Tôi muốn hỏi riêng người giám hộ.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (중한) 네‬ ‪- (태주) 하린이 좀 잠깐만‬‪- Tôi muốn hỏi riêng người giám hộ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Phiền anh đưa Ha Rin ra ngoài nhé?‬ ‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(태주와 중한)‬ ‪- 데리고 나가 주시겠어요? 예‬ ‪- 예, 알겠습니다‬‪- Phiền anh đưa Ha Rin ra ngoài nhé?‬ ‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(태주) 예, 보조인도‬ ‪잠깐만 나가 계시죠‬‪Phiền luật sư cũng rời đi một lát.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪아버님‬‪Anh này, Ha Rin bỏ nhà đi‬ ‪được bao lâu rồi?‬
‪하린이 집 나간 지 얼마나 됐어요?‬‪Anh này, Ha Rin bỏ nhà đi‬ ‪được bao lâu rồi?‬
‪(하린 부) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪지금부터 아버님 하시는 대답이‬ ‪가장 중요합니다‬‪Từ lúc này, câu trả lời của anh‬ ‪là quan trọng nhất.‬
‪이게‬‪Che giấu không thể giải quyết vấn đề đâu.‬
‪숨긴다고 해결될 문제가 아니에요‬‪Che giấu không thể giải quyết vấn đề đâu.‬
‪두 달 정도…‬‪Khoảng hai tháng rồi.‬
‪(하린 부) 근데 모두‬ ‪저 때문이에요‬‪Nhưng tất cả là tại tôi.‬
‪다 제 잘못입니다, 우리 애는‬ ‪잘못한 게 하나도 없어요‬‪Đều là lỗi của tôi.‬ ‪Con gái tôi không làm gì sai cả.‬
‪진, 진짜예요‬‪Đều là lỗi của tôi.‬ ‪Con gái tôi không làm gì sai cả.‬
‪하린이가‬‪Mẹ Ha Rin bỏ đi khi con bé học tiểu học.‬
‪초등학교 때‬ ‪애 엄마가 집을 나갔어요‬‪Mẹ Ha Rin bỏ đi khi con bé học tiểu học.‬
‪그때 저라도 돌봐 줬어야 되는데‬‪Đáng lẽ tôi phải chăm sóc con bé tốt hơn.‬
‪저도 힘들어서 맨날 술만…‬‪Vì quá mệt mỏi nên tôi suốt ngày say xỉn.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪사고 치고 불려 다닐 때‬‪Khi bị gọi mắng vốn con bé gây rắc rối,‬
‪그냥 '저 망할 년이‬ ‪제 어미 꼭 닮아 가지고'‬‪tôi chỉ oán trách, đổ lỗi‬
‪원망만 했지‬‪và mắng nó giống hệt mẹ nó.‬
‪해 준 게 하나도 없더라고요‬‪Tôi đã chẳng làm gì cho nó.‬
‪이제 와서 어떻게 해 보려니까‬‪Đến giờ, khi tôi quyết định làm gì đó,‬
‪애는 혼자 이미 다 컸고‬‪thì con bé đã tự mình lớn lên rồi.‬
‪이제 불러도 대답도 안 해요‬‪Giờ tôi gọi, nó cũng chẳng thèm trả lời.‬
‪[하린 부가 울먹인다]‬
‪근데 갑자기 사라지니까‬‪Nhưng khi nó bỗng nhiên biến mất,‬
‪무서워서…‬‪tôi đã rất sợ hãi.‬
‪예, 아버님, 조금 진정하시고요‬‪Xin anh hãy bình tĩnh.‬
‪(하린 부) 아무리 연락하고 찾아도‬ ‪찾을 수가 없었어요‬‪Tôi hỏi thăm và đi tìm khắp nơi,‬ ‪mà vẫn không tìm được con bé.‬
‪그러다가 법원 출석 통지서를 보고‬‪Lúc thấy giấy triệu tập của tòa án,‬
‪혹시 여기라면‬‪tôi nghĩ có lẽ mình sẽ có thể‬ ‪gặp được con bé ở đây.‬
‪만날 수 있지 않을까 싶어서요‬‪tôi nghĩ có lẽ mình sẽ có thể‬ ‪gặp được con bé ở đây.‬
‪정말 한 번만 선처해 주시면‬‪Nếu Thẩm phán tha cho chúng tôi lần này,‬
‪정말 다 할게요, 제가‬‪tôi nhất định sẽ cố gắng hết sức.‬
‪강원도에 제 동생이 있는데‬ ‪거기로 이사해서‬‪Em trai tôi ở tỉnh Gangwon.‬ ‪Chúng tôi sẽ chuyển tới đó.‬
‪같이 애 밥도 해 먹이고‬‪Tôi sẽ nấu cơm cho con bé,‬
‪학교도 다시 보내고‬‪đưa nó đi học trở lại‬
‪일도 새로 구하고요‬‪và tìm một công việc mới.‬
‪(태주) 예, 아버님‬‪Vâng.‬
‪무슨 말씀인지 잘 알겠습니다‬‪Tôi hiểu điều anh nói.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪하린이 오늘은‬‪tôi nghĩ hôm nay,‬ ‪Ha Rin không thể về nhà rồi.‬
‪집에 돌아가기가‬ ‪좀 힘들 거 같아요‬‪tôi nghĩ hôm nay,‬ ‪Ha Rin không thể về nhà rồi.‬
‪- 예?‬ ‪- (태주) 일단‬‪Gì cơ?‬ ‪Hôm nay, em ấy sẽ được đưa đến‬ ‪Viện Thẩm tra Phân loại để điều tra thêm,‬
‪(태주) 오늘은 소년 분류‬ ‪심사원이라는 데 가서‬‪Hôm nay, em ấy sẽ được đưa đến‬ ‪Viện Thẩm tra Phân loại để điều tra thêm,‬
‪조사를 좀 받고‬‪Hôm nay, em ấy sẽ được đưa đến‬ ‪Viện Thẩm tra Phân loại để điều tra thêm,‬
‪처분은 그다음에‬ ‪결정하도록 하겠습니다‬‪sau đó, tôi sẽ quyết định hình phạt.‬
‪안 돼요, 판사님‬‪Đừng mà, Thẩm phán!‬
‪(태주) 아니요, 아니요, 아버님‬‪Không phải đâu anh.‬ ‪Với những thiếu niên bỏ nhà đi,‬
‪가출한 아이들의 경우에는요‬ ‪아버님‬‪Không phải đâu anh.‬ ‪Với những thiếu niên bỏ nhà đi,‬
‪이렇게 섣불리 집에 돌려보내면‬‪có rất nhiều trường hợp‬ ‪các em ấy sẽ lại bỏ đi‬
‪또다시 가출하는 경우가 많아요‬‪nếu được thả về nhà vội vàng.‬
‪하린이의 경우에는‬ ‪이번에 또 가출하게 되면‬‪Nếu Ha Rin lại bỏ nhà đi nữa,‬
‪다시 찾기 힘들 거예요‬‪sẽ rất khó tìm được em ấy.‬
‪오히려 소년 분류 심사원에 가서‬‪Đến Viện Thẩm tra Phân loại‬ ‪để kiểm tra xem có thương tích ở đâu không‬
‪다친 덴 없는지 검사도 좀 받고‬‪Đến Viện Thẩm tra Phân loại‬ ‪để kiểm tra xem có thương tích ở đâu không‬
‪전문가분들한테‬‪và được các chuyên gia tư vấn‬
‪상담도 좀 받고 하는 게 아이한텐‬‪và được các chuyên gia tư vấn‬ ‪sẽ tốt cho em ấy về mặt cảm xúc‬ ‪hơn là về nhà.‬
‪정서적으로 집보다 더 나을 거예요‬‪sẽ tốt cho em ấy về mặt cảm xúc‬ ‪hơn là về nhà.‬
‪가출한 동안 돈은 어디서 구했고‬‪Chúng tôi cần tìm hiểu trong lúc‬ ‪bỏ nhà đi, em ấy lấy tiền ở đâu,‬
‪누구랑 어떻게 지냈고‬ ‪가출은 왜 했는지‬‪tiếp xúc với ai, tại sao lại bỏ nhà đi‬
‪이런 것도 조사를 해 봐야 되고요‬‪và các chi tiết liên quan khác.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪심은석입니다‬‪Sim Eun Seok xin nghe.‬
‪누구요?‬‪Ai cơ?‬
‪내가 분명히…‬‪Rõ ràng tôi đã…‬
‪따라와‬‪Đi theo tôi.‬
‪[은석의 한숨]‬
‪미쳤어?‬‪Anh điên rồi sao?‬
‪대체 뭐 하자는 건데, 지금‬‪Rốt cuộc anh đang làm gì vậy?‬
‪오죽했으면 내가‬ ‪여기까지 쫓아왔을까‬‪Sao tôi lại đuổi theo đến tận đây ư?‬
‪황인준‬‪Hwang In Jun.‬
‪담당 판사가 왜 너야‬‪Sao cô lại phụ trách vụ của cậu ta?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪CÔ ĐỊNH LÀM LƠ TÔI ĐẾN CÙNG SAO?‬ ‪ĐƯỢC. CỨ CHỜ MÀ XEM.‬
‪'법관이 피고인 또는‬ ‪피해자의 친족'‬‪"Nếu thẩm phán là người‬ ‪có quan hệ họ hàng với‬
‪'친족 관계가 있었던 자일 때'‬‪bị cáo, nạn nhân hoặc gia đình của họ,‬
‪(이환) '사건의 집무 집행에서‬ ‪배제된다'‬‪thì sẽ không được tham gia xét xử vụ án".‬
‪너 그거‬‪Cô nằm trong trường hợp đó đấy.‬
‪법관 제척 사유야‬‪Cô nằm trong trường hợp đó đấy.‬
‪(은석) 내가 무슨 사건을 맡건‬‪Sao anh lại quan tâm tôi xử lý vụ nào?‬
‪네가 왜?‬‪Sao anh lại quan tâm tôi xử lý vụ nào?‬
‪이제 와서 무슨 상관인데‬‪Liên quan gì đến anh?‬
‪(이환) 내가 왜 상관이 없어?‬‪Sao lại không liên quan?‬
‪나도 찬이 아빠인데‬‪Tôi là bố của Chan mà!‬
‪왜?‬‪Sao nào?‬
‪복수라도 하게?‬‪Cô định trả thù à?‬
‪그런다고 뭐가 달라지니?‬‪Làm vậy sẽ thay đổi được gì sao?‬
‪결국 다치는 건 너야‬‪Rồi chỉ cô bị tổn thương thôi.‬ ‪Sao cô không hiểu điều đó?‬
‪너, 너 왜 그걸 몰라!‬‪Rồi chỉ cô bị tổn thương thôi.‬ ‪Sao cô không hiểu điều đó?‬
‪상관 안 해‬‪Tôi không quan tâm.‬
‪이미 각오한 일이야‬‪Tôi đã quyết tâm rồi.‬
‪(이환) 아니야, 더 일 커지기 전에‬‪Không, trước khi mọi chuyện vỡ lở,‬ ‪cô xin rút ngay đi.‬
‪당장 회피 신청부터 해, 아니면‬‪Không, trước khi mọi chuyện vỡ lở,‬ ‪cô xin rút ngay đi.‬ ‪Nếu không, tôi sẽ trực tiếp gọi lên tòa.‬
‪법원에 내가 직접‬ ‪전화 넣을 테니까‬‪Nếu không, tôi sẽ trực tiếp gọi lên tòa.‬
‪(은석) 그때‬‪Khi đó…‬
‪[이환의 한숨]‬
‪그렇게 풀려나서는‬ ‪안 되는 놈이었어‬‪tên đó không nên được thả ra như vậy.‬
‪내 아들‬‪Con trai tôi…‬
‪누구 때문에 그렇게 됐는데‬‪vì ai mà có kết cục như thế.‬
‪왜‬‪Tại sao?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪은석아‬‪Eun Seok.‬
‪[한숨]‬
‪똑바로 지켜봐‬‪Anh hãy mở mắt to ra mà xem…‬
‪황인준‬‪Hwang In Jun…‬
‪내가 어떻게 처분하는지‬‪tôi sẽ xét xử cậu ta thế nào.‬
‪(근희) 어, 심 판사‬‪Thẩm phán Sim.‬
‪[한숨]‬ ‪[탕탕 두드리는 소리]‬
‪(판사) 이보세요, 변호인‬‪Luật sư biện hộ.‬
‪그 얘기는‬ ‪아까 했던 이야기 아닙니까‬‪Không phải lúc nãy,‬ ‪anh đã nói điều này rồi sao?‬
‪자꾸 증거도 없이‬ ‪주장만 하면 어떡합니까‬‪Anh không thể chỉ nói‬ ‪mà không đưa ra bằng chứng.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪검찰 측…‬‪Anh không thể chỉ nói‬ ‪mà không đưa ra bằng chứng.‬ ‪Phía công tố…‬
‪(경위) 재판 중에 정말 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi vì cắt ngang phiên tòa,‬ ‪nhưng có chuyện rất gấp.‬
‪워낙 급한 사항이라‬‪Tôi xin lỗi vì cắt ngang phiên tòa,‬ ‪nhưng có chuyện rất gấp.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[은석이 울먹인다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[은석의 거친 숨소리]‬
‪찬아‬‪Chan à!‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Một viên gạch đã rơi xuống.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪(여자1) 어머나, 세상에‬‪- Một viên gạch đã rơi xuống.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪이걸 저 유치원 애가 맞은 거예요?‬‪Cậu bé học trường mẫu giáo đó, phải không?‬
‪- (경찰2) 찍으시면 안 됩니다‬ ‪- (여자2) 어머머, 어떡해‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Cậu bé học trường mẫu giáo đó, phải không?‬ ‪- Không được bước vào.‬ ‪- Ôi trời!‬
‪- (경찰2) 좀 물러나 주세요‬ ‪- (남자1) 어떡해, 병원 갔어요?‬‪- Làm ơn lùi lại.‬ ‪- Đưa cậu bé đi viện chưa?‬
‪(여자2) 어머, 죽었나 봐‬‪- Chắc cậu bé chết mất rồi.‬ ‪- Làm ơn tránh ra.‬
‪[울먹인다]‬
‪(은석) 택시‬‪Taxi!‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪여기요, 여기요‬ ‪[자동차 경적]‬‪Dừng xe!‬
‪저기, 아저씨, 아저씨‬‪Chú ơi.‬ ‪Làm ơn cho tôi đi nhờ.‬
‪저 좀 태워 주세요, 아저씨‬‪Làm ơn cho tôi đi nhờ.‬
‪아저씨!‬‪Chú ơi!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪택시!‬‪Taxi!‬
‪택시!‬ ‪[자동차 경적]‬‪Taxi!‬
‪[은석이 흐느낀다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪아저씨, 아저씨‬ ‪저 좀 태워 주세요, 아저씨‬‪Chú ơi, làm ơn cho tôi đi nhờ.‬
‪(남자2) 당신 뭐야!‬‪Cô làm cái gì thế?‬ ‪- Làm ơn chở tôi với!‬ ‪- Cô điên à?‬
‪- 아저씨, 저 좀 태워 주세요‬ ‪- (남자2) 미쳤나, 이씨‬‪- Làm ơn chở tôi với!‬ ‪- Cô điên à?‬
‪- (남자2) 놔!‬ ‪- 우리 애한테 가야 돼요, 아저씨‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Tôi phải đến chỗ con tôi!‬
‪(은석) 아저씨! 아저…‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Tôi phải đến chỗ con tôi!‬ ‪Chú ơi!‬
‪[은석이 흐느낀다]‬
‪찬아, 찬아…‬‪Chan ơi.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(은석) 보여 줘야지‬‪Tôi phải cho cậu ta biết‬
‪법이라는 게 얼마나 무서운지‬‪luật pháp đáng sợ thế nào.‬
‪가르쳐야지‬‪Tôi phải dạy cậu ta‬
‪사람을 해하면‬‪nếu làm hại người khác‬
‪어떤 대가가 따르는지‬‪phải trả cái giá thế nào.‬
‪두고 봐‬‪Anh cứ chờ xem.‬
‪나라도 제대로 처분할 테니까‬‪Tôi đảm bảo cậu ta sẽ bị‬ ‪trừng phạt thích đáng.‬
‪[은석이 책을 툭 내려놓는다]‬
‪(중한) 모두 착석해 주십시오‬‪Mời mọi người an tọa.‬
‪사건 번호 2022푸 3409‬‪Vụ án số 2022 P3409.‬
‪재판을 시작하겠습니다‬‪Phiên tòa xin được bắt đầu.‬
‪황인준‬‪Hwang In Jun.‬
‪여기 왜 왔어?‬‪Tại sao cậu ở đây?‬
‪주민 등록법 위반이랑‬‪Vì vi phạm Luật Đăng ký Cư trú‬ ‪và tội cưỡng ép.‬
‪강요죄요‬‪Vì vi phạm Luật Đăng ký Cư trú‬ ‪và tội cưỡng ép.‬
‪(은석) 위조된 주민 등록증으로‬ ‪편의점에서 술 구매하고‬‪Cậu mua rượu ở cửa hàng tiện lợi‬ ‪bằng chứng minh thư giả‬
‪피해자에게‬‪và nói với nạn nhân rằng‬ ‪"Không uống hết thì không được về nhà.‬
‪'이 술 다 마시기 전엔‬ ‪집에 못 간다'‬‪và nói với nạn nhân rằng‬ ‪"Không uống hết thì không được về nhà.‬
‪'내 말 안 들으면 SNS에‬ ‪나랑 잤다고 퍼뜨리고'‬‪Nếu không nghe lời, tôi sẽ đăng lên mạng‬ ‪và phao tin ở trường là cô ngủ với tôi".‬
‪'학교에도 소문내겠다'‬‪Nếu không nghe lời, tôi sẽ đăng lên mạng‬ ‪và phao tin ở trường là cô ngủ với tôi".‬
‪협박했네?‬‪Cậu đã đe dọa nạn nhân.‬
‪반성했니?‬‪Cậu có hối hận không?‬
‪네‬‪Dạ có.‬
‪이번 사건은‬‪Đây là vụ án xảy ra do quan hệ‬ ‪quyền lực, phục tùng.‬
‪힘의 권력관계로‬ ‪벌어진 사건입니다‬‪Đây là vụ án xảy ra do quan hệ‬ ‪quyền lực, phục tùng.‬
‪(찬미) 시설에서 만났던‬ ‪서동균, 오경수는‬‪Cậu ấy gặp Seo Dong Gyun‬ ‪và O Gyeong Su ở trại.‬
‪꽤 오래전부터 소년에게 술 심부름‬ ‪담배 심부름 등을 명령하였고‬‪Từ lâu, hai đối tượng trên đã sai cậu ấy‬ ‪đi mua rượu và thuốc lá.‬
‪명령을 거스를 경우‬ ‪폭행을 일삼았습니다‬‪Nếu làm trái lời, cậu ấy sẽ bị đánh đập.‬
‪[TV 전원음]‬
‪이번 사건 역시‬‪Vụ việc này xảy ra‬ ‪vì cậu ấy sợ bị các anh lớn đánh.‬
‪형들의 강요로 폭행이 두려워‬ ‪일어난 사건이며‬‪Vụ việc này xảy ra‬ ‪vì cậu ấy sợ bị các anh lớn đánh.‬
‪소년은 깊은 반성을 하고 있습니다‬‪Cậu ấy đang tự kiểm điểm sâu sắc.‬
‪정말 형들이 무서워서‬ ‪그랬던 거야?‬‪Cậu làm thế vì sợ các anh thật sao?‬
‪[떨리는 목소리로] 네‬‪Vâng.‬
‪뒤에 황인준 보호자시죠?‬‪Chị là người giám hộ, phải không?‬
‪정말 모르셨습니까?‬‪Chị thực sự không biết gì sao?‬
‪(인준 조모) 아휴, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi. Tất cả là lỗi của tôi.‬
‪모두 제 잘못입니다, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi. Tất cả là lỗi của tôi.‬
‪[한숨]‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(은석) 그럼 한 가지만‬ ‪더 질문하고‬‪Vậy tôi sẽ hỏi thêm một câu nữa.‬
‪그 대답에 따라서‬‪Dựa vào câu trả lời, tôi sẽ quyết định‬ ‪đặt lịch cho phiên tòa sau‬
‪다음 기일을 다시 잡을지‬‪Dựa vào câu trả lời, tôi sẽ quyết định‬ ‪đặt lịch cho phiên tòa sau‬
‪오늘 여기서 처분을 할지 결정하죠‬‪hay tuyên án luôn hôm nay.‬
‪한 가지 궁금한 게 있어서‬‪Tôi rất tò mò một chuyện.‬
‪그동안 형들이 무서워서‬‪Thời gian qua, cậu luôn trung thành‬ ‪vì quá sợ hai anh.‬
‪늘 그렇게 충성했었는데‬‪Thời gian qua, cậu luôn trung thành‬ ‪vì quá sợ hai anh.‬
‪어떻게 이번엔 거절할 수 있었니?‬‪Vậy làm thế nào lần này,‬ ‪cậu lại có thể cự tuyệt họ?‬
‪기록에 보면‬‪Theo hồ sơ,‬
‪사건 현장엔 출입도 않고‬ ‪오히려 형들을 말렸다는데‬‪cậu không ra vào hiện trường‬ ‪và thậm chí đã ngăn cản họ.‬
‪그렇게 무서운 형들 때문에‬ ‪고분고분 지금까지 말 잘 듣다가‬‪Bấy lâu nay, vì sợ nên cậu luôn‬ ‪ngoan ngoãn nghe lời,‬
‪어떻게 갑자기 이번에만‬‪vậy sao lần này lại đột nhiên‬
‪거절할 수가 있었지?‬‪có thể cự tuyệt họ thế?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪형들의 강요와‬ ‪폭행이 두려운 것은 사실이나‬‪Cậu ấy thực sự sợ bị họ đánh…‬ ‪Vì không thể chấp nhận được.‬
‪(인준) 말도 안 되니까‬‪Vì không thể chấp nhận được.‬
‪성폭행은‬‪Chuyện cưỡng hiếp ấy.‬
‪어떻게 사람이 사람한테‬‪Sao con người lại có thể làm điều đó‬
‪그런 짓을 해요‬‪với đồng loại của mình?‬
‪[한숨]‬
‪법정에서 거짓말하면‬ ‪어떻게 되는지‬‪Cậu biết rõ nếu nói dối trên tòa,‬ ‪sẽ có hậu quả gì chứ?‬
‪잘 알고 있지?‬‪Cậu biết rõ nếu nói dối trên tòa,‬ ‪sẽ có hậu quả gì chứ?‬
‪(은석) 마지막으로 묻는다‬‪Tôi sẽ hỏi lại lần cuối.‬
‪보조인은 대신 답하지 마세요‬‪Luật sư, xin đừng trả lời thay.‬
‪황인준‬‪Hwang In Jun.‬
‪정말 사건 현장에 출입 안 했어?‬‪Cậu không ra vào hiện trường thật sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪네가 형들을 직접 말렸고?‬‪Đích thân cậu đã ngăn cản hai anh sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪참고인‬‪Nhân chứng.‬
‪이 사건 담당 형사이자‬‪Tôi là cảnh sát phụ trách vụ án này,‬
‪연화경찰서 여청과 소속‬ ‪고강식 형사입니다‬‪Tôi là cảnh sát phụ trách vụ án này,‬ ‪Ko Gang Sik thuộc Phòng Phụ nữ và‬ ‪Trẻ em gái ở Đồn cảnh sát Yeonhwa.‬
‪연화 집단 성폭행 사건‬‪Tôi nghe nói anh phụ trách‬ ‪vụ án cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa.‬
‪담당 형사님이시라고‬‪Tôi nghe nói anh phụ trách‬ ‪vụ án cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa.‬
‪네‬‪Phải.‬
‪피해자 아버지 녹취록 말인데요‬‪Về đoạn ghi âm của bố nạn nhân…‬
‪그게 자꾸 걸려서‬‪Tôi cứ nghĩ về nó mãi.‬
‪아, 그게…‬‪À, chuyện đó…‬
‪씁, 그, 증거 능력이‬ ‪없는 걸로 아는데‬‪À, chuyện đó…‬ ‪Tôi nghe nói không thể‬ ‪dùng làm bằng chứng.‬
‪(은석) 그러니까요‬‪Đúng vậy.‬
‪만약에 말이죠‬‪Chỉ là giả sử thôi, nếu ngoài ADN ra,‬
‪그 DNA 말고‬ ‪[어두운 음악]‬‪Chỉ là giả sử thôi, nếu ngoài ADN ra,‬
‪다른 증거가 있다면요?‬‪còn có chứng cứ khác thì sao?‬
‪- (인준) 아, 다시, 다시‬ ‪- (경수) 아, 다시, 아, 다시‬‪- Lại đi.‬ - Lại đi. ‪Lại nào. Oẳn tù tì!‬
‪- (경수) 가위바위보!‬ ‪- (인준) 보!‬‪Lại nào. Oẳn tù tì!‬ ‪Tuyệt! Uống đi!‬
‪(동균) 오케이! 마셔!‬‪Tuyệt! Uống đi!‬ ‪Cậu chơi oẳn tù tì kém quá!‬
‪(인준) 가위바위보‬ ‪진짜 못한다, 진짜, 야, 씨발‬‪Cậu chơi oẳn tù tì kém quá!‬ ‪Thật đấy.‬
‪아, 야, 일단 졌으니까 마시고‬‪Cậu thua rồi nên phải uống.‬
‪(경수) 야, 누가 먼저 할래?‬‪- Ai trước đây?‬ ‪- Con nhỏ nặng quá.‬
‪(동균) 올라가‬ ‪올라가, 올라가, 올라가‬ ‪[경수의 힘주는 신음]‬‪Đi lên nào.‬
‪[동균의 힘주는 신음]‬ ‪(인준) 올라가세요‬‪Lối đó.‬
‪[함께 낄낄 웃는다]‬‪Chết tiệt.‬
‪- (경수) 가슴‬ ‪- (동균) 가슴?‬‪- Ngực.‬ ‪- Ngực à?‬
‪(동균) 씨발‬‪Khỉ thật.‬
‪(경수) 병신아‬ ‪가위바위보 해, 씨발아‬‪Khỉ thật.‬ ‪Đồ ngu, oẳn tù tì đi, chết tiệt.‬
‪(인준) 갈라, 갈라‬‪Làm thế đi!‬
‪(함께) 가위바위보!‬‪Oẳn tù tì!‬
‪- (경수) 아씨!‬ ‪- (인준) 아, 씨발, 아유!‬‪Oẳn tù tì!‬ ‪Xui quá! Khốn nạn.‬
‪[소년들이 저마다 말한다]‬‪Nhanh lên đi!‬ ‪In Jun, cậu đã biết cách chưa?‬
‪[소년들이 낄낄거린다]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Tôi có thể hỏi anh vài câu không?‬
‪(은석) 몇 가지 좀 여쭤볼게요‬‪Tôi có thể hỏi anh vài câu không?‬
‪매일 이 시간쯤에‬ ‪여기 주차하십니까?‬‪Hằng ngày, anh đều đỗ xe‬ ‪- ở đây vào giờ này ư?‬ ‪- Tôi muốn nộp…‬
‪(강식) 보충 수사 결과‬‪- ở đây vào giờ này ư?‬ ‪- Tôi muốn nộp…‬
‪공사장 인근에 주차돼 있던 차량의‬‪đoạn phim từ hộp đen của ô tô‬
‪블랙박스 영상을‬ ‪추가로 제출합니다‬‪đỗ gần công trường làm bằng chứng bổ sung.‬
‪[TV 전원음]‬
‪(영상 속 소년들) 가위바위보!‬‪Lại nào. Oẳn tù tì! Tuyệt! Uống đi!‬
‪(영상 속 동균) 오케이!‬ ‪[영상 속 소년들의 웃음]‬‪Lại nào. Oẳn tù tì! Tuyệt! Uống đi!‬ ‪Cạn chén đi.‬
‪(영상 속 경수) 야, 씨발‬ ‪마셔, 마셔‬‪Cạn chén đi.‬ ‪Chết tiệt, uống đi.‬
‪[영상 속 소년들이 시끌벅적하다]‬‪Mau uống đi.‬
‪(강식) 해당 차량은 개인택시로‬‪Đoạn phim được hộp đen của taxi tư nhân‬ ‪đỗ gần công trường xảy ra vụ án ghi lại,‬
‪사건 당시 공사장 인근에 주차되어‬ ‪블랙박스가 녹화되었으나‬‪Đoạn phim được hộp đen của taxi tư nhân‬ ‪đỗ gần công trường xảy ra vụ án ghi lại,‬
‪경찰 조사 당시 영업 중으로‬‪nhưng khi cảnh sát điều tra, chiếc taxi‬ ‪đang chạy thuê nên không được rà soát.‬
‪조사 대상에서 제외됐었습니다‬‪nhưng khi cảnh sát điều tra, chiếc taxi‬ ‪đang chạy thuê nên không được rà soát.‬ ‪Uống hết đi.‬
‪(영상 속 동균) 자‬ ‪마시자, 마시자‬‪Uống hết đi.‬ ‪Chết tiệt. Uống một hơi hết đi.‬
‪(영상 속 경수) 아, 씨발‬ ‪꺾어 먹지 마라‬‪Chết tiệt. Uống một hơi hết đi.‬
‪(영상 속 동균) 마시자, 마시자‬‪Đúng rồi, uống đi nào!‬ ‪Này, không sao chứ?‬
‪(영상 속 경수)‬ ‪오, 괜찮아, 괜찮아‬‪Này, không sao chứ?‬
‪[경수의 웃음]‬ ‪- (인준) 미친 새끼‬ ‪- (동균) 받아‬‪- Cầm lấy này.‬ ‪- Thằng điên.‬ ‪Chết tiệt, sao…‬
‪(동균) 아, 씨발, 뭐야‬ ‪[경수의 당황한 신음]‬‪Chết tiệt, sao…‬
‪(인준) 아, 씨발, 야, 취했냐?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Khỉ thật.‬ ‪Say rồi à?‬
‪[경수의 웃음]‬ ‪와, 씨발, 그거 먹고 취했냐?‬‪Uống thế mà cũng say. Không thể nào.‬
‪아이, 씨발‬ ‪그거 먹고 취하면 어떡해‬ ‪[경수의 웃음]‬‪Uống thế mà cũng say. Không thể nào.‬ ‪- Sao nó ngất được vậy?‬ ‪- Seon A!‬
‪(동균) 나와 봐, 나와 봐‬‪Khiêng nó đi.‬
‪선아야, 선아야‬‪- Này, Seon A.‬ ‪- Khỉ thật!‬
‪- (경수) 밀어, 씨발‬ ‪- (동균) 씨발‬‪- Đẩy đi.‬ ‪- Seon A à!‬
‪- (경수) 선아야‬ ‪- (동균) 아, 지랄하네‬‪- Đẩy đi.‬ ‪- Seon A à!‬ ‪Phiền phức thật.‬
‪아, 진짜 안 되는데‬‪Không nên làm thế đâu.‬
‪- 아, 씨발‬ ‪- (경수) 아, 병신아‬‪Đồ ngu. Đến nước này rồi‬ ‪mà còn vờ tốt tính.‬
‪(경수) 지금 여기까지 왔는데‬ ‪씨발‬‪Đồ ngu. Đến nước này rồi‬ ‪mà còn vờ tốt tính.‬
‪(인준) 그럼 나 말린 거다? 씨발‬ ‪[함께 낄낄거린다]‬‪Em đã cố cản các anh rồi đấy nhé?‬ ‪Khỉ thật.‬
‪[한숨]‬
‪씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪해당 블랙박스는‬ ‪조작된 영상일 수도 있습니다‬‪Đoạn phim này có thể đã bị cắt ghép.‬
‪(강식) 오늘 낮 국과수 영상‬ ‪분석실에서 보내온 서면입니다‬‪Đây là tài liệu từ phòng phân tích video‬ ‪thuộc Viện Pháp y.‬
‪해당 블랙박스가 조작된 게‬ ‪아니라는 내용이 담겨 있습니다‬‪Họ khẳng định đoạn phim là thật.‬
‪경고했지?‬‪Tôi đã cảnh cáo rồi, đúng không?‬
‪이 자리에서 거짓 진술하면‬ ‪큰일 난다고‬‪Nói dối sẽ chỉ khiến mọi thứ tồi tệ hơn.‬
‪[한숨]‬
‪이로써‬‪Như vậy,‬
‪경찰 조사에 기록된‬‪lời khai của Hwang In Jun rằng‬ ‪đã can ngăn Seo Dong Gyun, O Gyeong Su‬
‪서동균, 오경수를 만류했고‬‪lời khai của Hwang In Jun rằng‬ ‪đã can ngăn Seo Dong Gyun, O Gyeong Su‬
‪(은석) 사건 현장에‬ ‪출입조차 하지 않았다는‬‪và chưa từng ra vào hiện trường vụ án‬
‪황인준의 진술은‬‪và chưa từng ra vào hiện trường vụ án‬
‪거짓임이 증명됐습니다‬‪đã được chứng minh là nói dối.‬
‪[헛웃음]‬
‪그러므로‬‪Vì lẽ đó, có khả năng tất cả lời khai‬ ‪của Hwang In Jun đều không đúng sự thật.‬
‪황인준의 모든 진술들은‬ ‪사실이 아닐 수도 있다는 가능성‬‪Vì lẽ đó, có khả năng tất cả lời khai‬ ‪của Hwang In Jun đều không đúng sự thật.‬
‪영상에서 확인된 바와 같이‬‪Và như đã thấy trong đoạn phim,‬ ‪Hwang In Jun đã bước vào công trường,‬
‪공사장 안으로 들어간 황인준 역시‬‪Và như đã thấy trong đoạn phim,‬ ‪Hwang In Jun đã bước vào công trường,‬
‪이 사건의 공범일 수 있다는‬ ‪가능성이 제기됐으므로‬‪điều đó cho thấy khả năng‬ ‪cậu ta có thể là đồng phạm.‬
‪지금 이 시간부로 황인준은‬‪Kể từ lúc này, để điều tra bổ sung‬ ‪và thẩm tra, Hwang In Jun‬
‪추가 조사 및 심리를 위해‬‪Kể từ lúc này, để điều tra bổ sung‬ ‪và thẩm tra, Hwang In Jun‬
‪소년 분류 심사원으로 보냅니다‬‪sẽ được đưa đến Viện Thẩm tra Phân loại.‬
‪다음 기일은 3주 뒤로‬‪Phiên xử tiếp theo sẽ diễn ra sau ba tuần.‬
‪다음 재판에서도‬ ‪거짓 진술을 하거나‬‪Trong phiên tòa tới, nếu cậu lại khai man‬
‪집단 성폭행의 공범일 수 있다는‬‪hoặc nghi vấn cậu là đồng phạm‬ ‪trong vụ cưỡng hiếp tập thể được củng cố,‬
‪의심 정황이 확인된다면‬‪hoặc nghi vấn cậu là đồng phạm‬ ‪trong vụ cưỡng hiếp tập thể được củng cố,‬
‪본 사건은‬‪vụ án này…‬
‪검찰로 역송할 수 있습니다‬‪sẽ được trả ngược về Viện kiểm sát.‬
‪씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪이상‬‪Phiên tòa…‬
‪재판을 마칩니다‬‪xin dừng lại tại đây.‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪네, 소년형사합의부입니다‬‪Đơn vị Xét xử Hình sự‬ ‪Vị thành niên xin nghe.‬
‪네, 그런데요‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪아…‬‪Xin đợi một lát.‬ ‪Tôi sẽ kiểm tra và gọi lại sau.‬
‪잠시만요‬ ‪확인하고 다시 연락드릴게요‬‪Xin đợi một lát.‬ ‪Tôi sẽ kiểm tra và gọi lại sau.‬
‪(수미) 올려 보내지 마세요‬‪Đừng đưa lên đây vội.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪저, 그…‬‪Cô này, Thẩm phán Sim vẫn chưa đến à?‬
‪심 판사님 아직 안 오셨어요?‬‪Cô này, Thẩm phán Sim vẫn chưa đến à?‬
‪안 그래도 지금 누가‬ ‪로비에서 기다리신다던데‬‪Có người đang đợi chị ấy ở sảnh.‬
‪저, 근데 심 판사님 결혼했어요?‬‪Nhưng mà Thẩm phán Sim kết hôn rồi sao?‬
‪결혼이요?‬‪Kết hôn ư?‬
‪[뛰어오는 발걸음]‬
‪(태주) 판사님!‬‪- Thẩm phán Sim!‬ ‪- Sao thế?‬
‪- (은석) 어‬ ‪- (태주) 판사님‬‪- Thẩm phán Sim!‬ ‪- Sao thế?‬
‪무슨 일이야?‬ ‪[태주의 가쁜 숨소리]‬‪Có chuyện gì?‬
‪연화 집단 성폭행 사건이요‬‪Vụ cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa.‬
‪강선아의 주장이 착각이 아니라‬ ‪사, 사실일 수도 있겠어요‬‪Điều Kang Seon A nói có lẽ là thật,‬ ‪chứ không phải nhầm lẫn.‬
‪- 뭐?‬ ‪- (태주) 그러니까 소년이‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Có thể có bốn cậu trai, không phải ba.‬
‪세 명이 아니라‬ ‪네 명일 수도 있다고요‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Có thể có bốn cậu trai, không phải ba.‬
‪서동균, 오경수, 황인준‬‪Seo Dong Gyun, O Gyeong Su, Hwang In Jun‬
‪[어두운 음악]‬‪và Baek Do Hyeon.‬
‪그리고 백도현‬‪và Baek Do Hyeon.‬
‪(태주) 그, 5년 전‬ ‪벽돌 투척 사건 당시에‬‪Là cậu bé ở cùng Hwang In Jun‬
‪황인준과 함께 있었던 그 소년‬‪trong vụ án ném gạch năm năm trước.‬
‪그 백도현이요‬‪Là Baek Do Hyeon đó!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(태주) 판사님‬‪Thẩm phán Sim!‬
‪(혜순) 너 내 문자 왜 무시하니?‬‪Sao cô dám ngó lơ tin nhắn của tôi?‬
‪내가 경고했지?‬‪Tôi đã cảnh cáo rồi nhỉ?‬
‪너 반드시 찾는다고‬‪Tôi nhất định sẽ tìm ra cô.‬
‪숨는 게 다가 아니라고‬‪Cô không thể trốn mãi đâu.‬
‪여기 법원입니다‬‪Ở đây là tòa án.‬
‪나가요‬‪Chúng ta ra ngoài nói chuyện.‬
‪(은석) 나가서 얘기해요‬‪Chúng ta ra ngoài nói chuyện.‬
‪보면 몰라?‬‪Cô không nhận ra à?‬
‪나 여기 깽판 치러 온 거야‬‪Tôi đến đây để gây rối đấy.‬
‪(혜순) 이혼했으면 그걸로 끝이지‬‪Nếu đã ly hôn rồi thì nên chấm dứt đi.‬
‪기껏 마음 다잡은 내 아들‬‪Sao cô cứ gặp con trai tôi‬ ‪khi mà nó mãi mới quên được cô thế?‬
‪이제 와서 왜 자꾸 만나는 건데!‬‪Sao cô cứ gặp con trai tôi‬ ‪khi mà nó mãi mới quên được cô thế?‬
‪[은석의 한숨]‬
‪(은석) 나가시자고요‬‪Đi ra ngoài đi ạ.‬
‪나가서 얘기해요‬‪- Chúng ta sẽ nói ở ngoài.‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪(혜순) 놔!‬‪- Chúng ta sẽ nói ở ngoài.‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪그렇게 회사 관두라고‬‪Tôi đã bảo cô bao nhiêu lần là‬ ‪nghỉ việc đi, con trai cô cần mẹ.‬
‪애한텐 엄마가 필요하다고‬‪Tôi đã bảo cô bao nhiêu lần là‬ ‪nghỉ việc đi, con trai cô cần mẹ.‬
‪수없이 얘기해도‬ ‪기어코 남의 손에 맡기더니‬‪Nhưng cuối cùng, cô vẫn giao thằng bé‬ ‪cho người khác trông coi.‬
‪결국 멀쩡한 아파트 단지에서‬ ‪벽돌에‬‪Để rồi chính trong khu chung cư‬ ‪sang chảnh,‬
‪자식새끼 잡아먹고‬‪thằng bé bị lũ khốn nạn ném gạch hại chết!‬
‪몇 달 전에 잡은 선 자리로‬‪Mấy tháng trước, con trai tôi đi xem mắt‬ ‪và đã định ngày tái hôn rồi.‬
‪재혼 날까지 잡았는데‬ ‪그것까지 엎어 버렸어‬‪Mấy tháng trước, con trai tôi đi xem mắt‬ ‪và đã định ngày tái hôn rồi.‬ ‪Nhưng tất cả đã sụp đổ rồi! Vì cô đấy!‬
‪너 때문에!‬‪Nhưng tất cả đã sụp đổ rồi! Vì cô đấy!‬
‪이래서 집에 사람을‬ ‪잘 들여야 하는 건데‬‪- Cô phải chăm sóc gia đình cho tốt chứ!‬ ‪- Làm ơn dừng lại. Mời bác ra ngoài.‬
‪(경비원) 이러시면 안 됩니다‬ ‪나가서 얘기하시죠‬‪- Cô phải chăm sóc gia đình cho tốt chứ!‬ ‪- Làm ơn dừng lại. Mời bác ra ngoài.‬
‪(혜순) 처음 네 그 눈빛부터‬ ‪마음에 안 들더니!‬‪- Từ đầu, tôi đã không ưng cô rồi.‬ ‪- Bác ơi!‬
‪(경비원과 혜순)‬ ‪- 선생님, 진정하시고요‬ ‪- 아, 재수 더럽게 옴 붙어서!‬‪- Từ đầu, tôi đã không ưng cô rồi.‬ ‪- Bác ơi!‬ ‪- Xin hãy bình tĩnh lại.‬ ‪- Cô đem vận xui đến nhà tôi!‬
‪(혜순) 죽어도 네가 죽었어야지!‬ ‪[경비원이 제지한다]‬‪- Cô mới là người đáng chết!‬ ‪- Xin bác dừng lại đi!‬
‪우리 집에 무슨 잘못이 있다고‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬‪Chúng tôi đã làm gì sai cơ chứ?‬
‪전생에 무슨 악연이라고!‬‪Rốt cuộc là nghiệt duyên gì vậy hả?‬ ‪Mời bác đi lối này.‬
‪[혜순의 분에 찬 신음]‬
‪[범의 거친 숨소리]‬
‪- 참여관님‬ ‪- (영실) 어, 뭐‬‪- Quản lý Joo!‬ ‪- Sao?‬
‪(범) 그 얘기 들으셨어요?‬ ‪심 판사님 시어머니?‬‪Chị nghe gì chưa? Mẹ chồng Thẩm phán Sim.‬
‪시, 시어머니? 무슨 소리고?‬‪Mẹ chồng? Cậu đang nói gì thế?‬
‪저도 들은 건데‬‪Em vừa nghe được. Bà ấy làm loạn ở sảnh.‬
‪지금 로비 난리 났대요‬‪Em vừa nghe được. Bà ấy làm loạn ở sảnh.‬
‪(범) 그, 아셨어요?‬ ‪저는 판사님 결혼하고‬‪Chị biết rồi sao?‬ ‪Em đã rất bất ngờ khi nghe tin‬ ‪chị ấy đã kết hôn và ly hôn đấy.‬
‪이혼했다는 거 듣고‬ ‪완전 놀라 죽겠는데‬ ‪[영실이 당황한다]‬‪Em đã rất bất ngờ khi nghe tin‬ ‪chị ấy đã kết hôn và ly hôn đấy.‬
‪아, 여하튼‬ ‪그 심 판사님 시어머니가‬‪Tóm lại là mẹ chồng chị ấy đã đến sảnh‬
‪법원 로비까지 찾아오셔 가지고‬‪Tóm lại là mẹ chồng chị ấy đã đến sảnh‬
‪막 판사님 뺨 때리고‬‪Tóm lại là mẹ chồng chị ấy đã đến sảnh‬ ‪- và tát chị ấy.‬ ‪- Sao?‬
‪[직원들이 놀란다]‬ ‪- (직원) [놀라며] 뭐?‬ ‪- (범) 이혼 어쩌고저쩌고 막, 막‬‪- và tát chị ấy.‬ ‪- Sao?‬ ‪Bà ấy còn nói này nọ về chuyện ly hôn.‬ ‪Không phải đùa đâu.‬
‪(범) 장난 아니었다니까요?‬‪Bà ấy còn nói này nọ về chuyện ly hôn.‬ ‪Không phải đùa đâu.‬
‪야, 야, 심 판사님 괜찮으시나?‬‪Thẩm phán Sim không sao chứ?‬
‪글쎄요‬‪Em không rõ. Cả tòa án‬ ‪đang xôn xao vì chuyện này.‬
‪아, 여하튼 지금 법원이‬ ‪온통 다 이 얘기뿐이에요‬‪Em không rõ. Cả tòa án‬ ‪đang xôn xao vì chuyện này.‬
‪(영실) 아, 아니, 머, 멀쩡하게‬ ‪재판 잘 끝내 놓고‬‪Hôm nay, chị ấy đã làm rất tốt trên toà,‬ ‪còn giờ là chuyện gì thế chứ?‬
‪이게 다 무슨 일이고, 어?‬‪Hôm nay, chị ấy đã làm rất tốt trên toà,‬ ‪còn giờ là chuyện gì thế chứ?‬ ‪Thẩm phán trưởng đi dự hội thảo‬ ‪nên vắng cả ngày, đúng không?‬
‪야‬‪Thẩm phán trưởng đi dự hội thảo‬ ‪nên vắng cả ngày, đúng không?‬
‪부장님 오늘 세미나 때문에‬ ‪하루 종일 자리 비우시는 거 맞제?‬‪Thẩm phán trưởng đi dự hội thảo‬ ‪nên vắng cả ngày, đúng không?‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪(이환) 은석아‬‪Eun Seok.‬
‪아무 말도 하지 마, 듣기 싫어‬‪Đừng nói. Tôi không muốn nghe.‬
‪(이환) 어머니 일‬‪Tôi thay mặt mẹ xin lỗi cô.‬
‪내가 대신 사과할게‬‪Tôi thay mặt mẹ xin lỗi cô.‬
‪다신 이런 일 없도록‬ ‪내가 조치할게‬‪Tôi sẽ xử lý để chuyện thế này‬ ‪không lặp lại.‬
‪어떻게?‬‪Bằng cách nào?‬
‪어떻게 조치할래?‬‪Anh định xử lý thế nào?‬
‪처음도 아니잖아‬‪Đây cũng đâu phải lần đầu.‬
‪이쯤이면 문제는‬ ‪당신 어머니가 아니야‬‪Đến lúc này thì vấn đề không nằm ở mẹ anh.‬
‪너지‬‪Mà là anh đấy.‬
‪[한숨]‬
‪왜‬‪Tại sao lúc nào…‬
‪늘‬‪Tại sao lúc nào…‬
‪네 걱정은‬‪sự lo lắng của anh…‬
‪날 비참하게 만들어?‬‪cũng khiến tôi khốn khổ vậy?‬
‪[무거운 음악]‬
‪다신 찾아오지 마‬‪Đừng tìm tôi nữa.‬
‪다신 내 눈앞에 띄지 마, 제발‬‪Đừng bao giờ xuất hiện‬ ‪trước mặt tôi nữa. Làm ơn.‬

No comments: