소년 심판 9
Tòa án vị thành niên 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(간호사) 환자분, 정신 드세요? | Bệnh nhân, cô tỉnh rồi à? Cô đang ở phòng cấp cứu. |
여기 응급실이에요 | Bệnh nhân, cô tỉnh rồi à? Cô đang ở phòng cấp cứu. |
잠깐만 기다리세요 | Cô đợi một lát nhé. Tôi sẽ đi gọi người giám hộ và bác sĩ của cô. |
보호자분하고 담당 선생님 콜할게요 | Cô đợi một lát nhé. Tôi sẽ đi gọi người giám hộ và bác sĩ của cô. |
[사이렌이 울린다] | |
아, 예, 부장님 | Vâng, Thẩm phán trưởng. Họ vừa kiểm tra xong. |
그, 방금 검사 마쳤고요 | Vâng, Thẩm phán trưởng. Họ vừa kiểm tra xong. |
정확한 건 결과 나와 봐야 압니다 | Chúng tôi đang đợi kết quả chính xác. |
지금 기다리고 있는 중이고요 | Chúng tôi đang đợi kết quả chính xác. |
(태주) 아, 그게… | À, chuyện đó… |
안 그래도 저도 찾아봤는데 | Tôi cũng tìm hiểu rồi. |
(태주) 가족에 대한 정보가 아예 없더라고요 | Không có thông tin gì về gia đình của chị ấy. HỌ TÊN: SIM EUN SEOK |
다른 비상 연락처도 없고, 저도… | Không có số liên lạc khẩn cấp, tôi cũng… |
[한숨] | |
들은 바가 없고요 | chưa từng nghe chị ấy nhắc đến. |
(간호사) 심은석 환자 보호자분 | - Người giám hộ của Sim Eun Seok? - Vâng. |
- (태주) 예 - 보호자분, 환자분 깨어나셨어요 | - Người giám hộ của Sim Eun Seok? - Vâng. Bệnh nhân tỉnh rồi. |
아, 부장님 제가 다시 연락드리겠습니다 | Tôi sẽ gọi lại cho chị sau. Vâng. |
예 [통화 종료음] | Tôi sẽ gọi lại cho chị sau. Vâng. |
(의사) 여태껏 어떻게 버티신 거예요? | Làm sao cô chịu được đến tận bây giờ? |
이러다 큰일 납니다, 정말 | Nếu cứ thế này thì không ổn đâu. |
보호자세요? | - Anh là người giám hộ sao? - Vâng, là tôi. |
(태주) 예, 제가 보호자입니다 | - Anh là người giám hộ sao? - Vâng, là tôi. |
(의사) 번아웃이라고 들어 보셨죠? | Anh từng nghe qua hội chứng cháy sạch chứ? Cô ấy gục vì kiệt sức. |
탈진으로 몸이 방전됐어요 | Anh từng nghe qua hội chứng cháy sạch chứ? Cô ấy gục vì kiệt sức. |
영양 불균형에 수면 부족 과도한 스트레스로 | Mất cân bằng dinh dưỡng, thiếu ngủ và căng thẳng quá mức. |
수치도 엉망이고 | Mất cân bằng dinh dưỡng, thiếu ngủ và căng thẳng quá mức. Cô ấy tự ngược đãi bản thân quá sức khiến cơ thể không đáp ứng nổi. |
스스로를 혹사시켜서 몸이 버텨 내질 못했습니다 | Cô ấy tự ngược đãi bản thân quá sức khiến cơ thể không đáp ứng nổi. |
이 결과로는 오늘 당장 퇴원은 어렵고요 | Với kết quả này thì khó có thể xuất viện ngay trong hôm nay. |
하루 이틀 입원하시면서 결과 지켜볼게요 | Tôi sẽ giữ cô ấy lại theo dõi thêm vài ngày nữa. |
[태주의 한숨] | |
어떻게 된 거야? | Đã xảy ra chuyện gì? |
그건 제가 드릴 말씀 같은데 | Tôi nên hỏi chị mới phải. |
어떻게 된 거예요? | Chuyện này là sao? |
(태주) 갑자기 쓰러지셔 가지고 법원 사람들이랑 | Đột nhiên chị ngất đi làm cả văn phòng hoảng sợ. |
얼마나 놀랐는 줄 아세요? | Đột nhiên chị ngất đi làm cả văn phòng hoảng sợ. |
내가? | Tôi sao? |
[은석의 가쁜 숨소리] | |
[쿵 소리가 들린다] [무거운 음악] | ĐỒN CẢNH SÁT YEONHWA HWANG IN JUN |
아… | |
[한숨] | |
그래, 많이 놀랐겠네 | Cũng phải. Chắc cậu hoảng lắm. |
[걱정되는 숨소리] | |
(은석) 차 판, 미안한데 | Xin lỗi Thẩm phán Cha, cậu gọi y tá giúp tôi đi. |
나 간호사 좀 불러 줘라 | Xin lỗi Thẩm phán Cha, cậu gọi y tá giúp tôi đi. |
(태주) 판사님 | Thẩm phán Sim. |
판사님! | Thẩm phán Sim! |
의사 얘기 못 들으셨어요? | Chị không nghe bác sĩ nói gì sao? Chị chưa xuất viện được. |
퇴원 안 된다잖아요 이러다 정말 큰일 난다고요 | Chị không nghe bác sĩ nói gì sao? Chị chưa xuất viện được. Cứ thế này, chị sẽ gục mất. |
내 몸은 내가 알아 | Tôi tự biết mình thế nào. |
이 정돈 문제없어 | Cỡ này chẳng nhằm nhò gì. |
(태주) 아니… | Nhưng… |
[태주의 당황한 신음] | |
봐요, 무조건 쉬셔야 된다니까요 | Thấy chưa? Chị cần phải nghỉ ngơi. |
제발 좀… | Cậu làm ơn… |
[은석의 한숨] | |
관사에 가서 쉴게 | Tôi sẽ nghỉ ngơi ở nhà. |
[한숨] | |
[문이 철컥 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[스위치가 달칵거린다] | |
(은석) 이제 그만 가 봐 고생 많았어 | Cậu về đi. Cậu vất vả rồi. |
아, 저, 약 드셔야 되는데 | Chị phải uống thuốc này. |
(태주) 잠깐만요 | Chị đợi một lát. |
제가 물, 물 좀 가져올게요 | Tôi đi lấy nước. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[태주가 약봉지를 부스럭거린다] | |
(태주) | Chị kiểm tra trước cửa nhé. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[새가 지저귄다] | |
(경비원) 안녕하세요, 차 판사님 | Chào Thẩm phán Cha. |
(태주) 예, 수고 많으십니다 | Chào chú. |
[한숨] | |
(태주) 판사님 좀 쉬셔야 된다니까요 | Thẩm phán Sim, chị nên nghỉ ngơi. |
모, 몸은 좀 괜찮으세요? | Chị cảm thấy khỏe hơn chút nào chưa? |
(은석) 응 | Rồi. |
꼭 확인할 게 있어서 | Tôi có việc bắt buộc phải kiểm tra. |
[한숨] | |
[어두운 음악] | VỤ ÁN CƯỠNG HIẾP TẬP THỂ Ở YEONHWA |
(경찰1) 몇 가지 질문 뒤에 바로 순찰 돌 테니 | Chúng tôi hỏi vài câu rồi sẽ đi tuần ngay. Anh đừng lo quá. |
너무 염려 마시고요 [떨리는 숨소리] | Chúng tôi hỏi vài câu rồi sẽ đi tuần ngay. Anh đừng lo quá. |
따님의 마지막 인상착의요 | Con anh mặc gì trước khi mất tích? |
(친구와 선아) - 됐어, 됐어, 이제 가자, 가자 - 아니야, 아, 잠깐만 | - Xong rồi, đi thôi. - Từ từ. Lâu rồi chưa chụp ảnh mà. |
(선아) 나 진짜 오랜만이야, 너무 [카메라 셔터음] | - Xong rồi, đi thôi. - Từ từ. Lâu rồi chưa chụp ảnh mà. SEONA_KANG |
(선아 부) 선아야 | Seon A à. |
(선아 부) 제가 저기 트럭, 트럭을 몰거든요 | Tôi làm nghề lái xe tải. |
화물을 모는데 제가 | Tôi lái xe chở hàng đến các tỉnh, |
[카메라 셔터음] (선아 부) 지, 지방까지 갔다 오고 그러면 | Tôi lái xe chở hàng đến các tỉnh, |
제가 며칠씩 집을 비우거든요 [선아 부가 사과한다] | nên thường vắng nhà vài ngày liền. |
혼자 키우다 보니까 제가… | Vì nuôi con một mình, nên tôi… |
(선아 부) 어디로 간 거야 | Vì nuôi con một mình, nên tôi… Con đi đâu rồi chứ? |
(경찰1) 그럼 | Vậy lần cuối cùng anh liên lạc với con gái là khi nào? |
따님하고 마지막 연락은 언제 하셨습니까? | Vậy lần cuối cùng anh liên lạc với con gái là khi nào? |
예? | Sao ạ? |
아… | |
(경찰1) 학교 외에 자주 다니는 곳이나 | Anh biết cô bé thường đến những đâu hay chơi thân với ai không? |
친한 친구는요? | Anh biết cô bé thường đến những đâu hay chơi thân với ai không? |
(선아 부) 분명 오늘 학교는 갔다는 거죠, 선생님? | Cô giáo chắc chắn hôm nay con bé có đi học, phải không? |
예, 예 | Vâng. Tôi báo cảnh sát rồi. |
경찰에 신고는 했고요 | Vâng. Tôi báo cảnh sát rồi. |
(경찰1) 아버님 연락할 만한 분 없으세요? | Anh này, còn ai khác để liên lạc không? |
(선아 부) [울먹이며] 아, 그게… | Chuyện đó… |
아, 네, 제가… | Tôi… |
그… | |
어떡하지? | Tôi phải làm sao đây? |
아, 말 더럽게 안 듣네, 진짜 먹지 말라니까 | Trời ạ, đúng là không biết nghe lời. Đã bảo đừng bày ra đây rồi mà. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[어두운 음악] | |
어? | |
[놀라며] 어? 아씨… | Gì đây? Trời ạ… |
아씨… | Trời ạ… |
(미화원) 여, 여보세요? 거기 11, 119죠? | Alô? 119, phải không? |
여기 사람이 지금 쓰러져 있는데요 | Ở đây có người bị ngất. |
(근희) 피고인은 만 16세, 17세의 미성년자예요 | Các bị cáo đều là trẻ vị thành niên 16 và 17 tuổi. |
채팅으로 피해자를 만나서 술을 강요하고 | Chúng quen nạn nhân qua mạng và ép nạn nhân cùng uống rượu. |
피해자를 성폭행한 전형적인 집단 성폭행의 형태를 띠고 있어요 | Trường hợp này có đủ đặc điểm của một vụ cưỡng hiếp tập thể điển hình. |
그런데 | Nhưng… |
(강식) 지난번 진술 때 | Lần trước, em khai đã gặp ba hung thủ qua mạng. |
채팅으로 만난 황인준, 서동균, 오경수 | Lần trước, em khai đã gặp ba hung thủ qua mạng. Gồm có Hwang In Jun, Seo Dong Gyun và O Gyeong Su. |
가해자가 세 명이었다며 | Gồm có Hwang In Jun, Seo Dong Gyun và O Gyeong Su. |
근데 한 명이 더 있다고? | Giờ em nói còn một người nữa ư? |
그게, 그때는… | Lúc đó… Chúng ép con bé uống rượu mà. Con bé làm sao nhớ rõ được? |
(선아 부) 애한테! | Chúng ép con bé uống rượu mà. Con bé làm sao nhớ rõ được? |
술을 그렇게 먹였는데 그럼 어떻게 합니까! | Chúng ép con bé uống rượu mà. Con bé làm sao nhớ rõ được? |
분명히 그 자리에 한 명이 더 있었답니다 | Con bé khẳng định ở đó còn có một người nữa. |
선아야 | Seon A này. |
천천히 잘 생각해 봐 봐 | Em hãy từ từ nghĩ thật kĩ. Nếu lời khai của em không nhất quán, nó có thể gây bất lợi cho em. |
(치현) 피해자 진술이 일관되지 않으면 | Nếu lời khai của em không nhất quán, nó có thể gây bất lợi cho em. |
너한테 불리해질 수 있어 | Nếu lời khai của em không nhất quán, nó có thể gây bất lợi cho em. |
(근희) 피해자인 강선아는 강요받은 술에 취해 가지고 | Hôm đó, nạn nhân Kang Seon A say vì bị ép uống rượu |
사건 당시 기억이 없습니다 | nên không nhớ gì về vụ việc. |
특히나 사건 현장이었던 공사장 근처에 CCTV가 없어서 | Hơn nữa, vì quanh công trường, nơi xảy ra vụ án không có CCTV, |
관련 증거가 사실상 전무하죠 [한숨] | chúng ta không hề có chứng cứ rõ ràng. |
결국 검찰에서 | Vì vậy, Viện kiểm sát chỉ khởi tố ba người |
서동균, 오경수, 그리고 황인준 세 명만 기소를 했어요 | Vì vậy, Viện kiểm sát chỉ khởi tố ba người là Seo Dong Gyun, O Gyeong Su và Hwang In Jun. |
사건 직후에 다행히도 피해자가 병원을 방문해서 | May mắn là ngay sau khi vụ án xảy ra, nạn nhân đã đến bệnh viện |
머리끝에서 발끝까지 검사한 덕에 | và làm mọi loại xét nghiệm nên họ tìm được chứng cứ trong cơ thể nạn nhân. |
피해자의 몸 안에서 증거를 찾아냈죠 | và làm mọi loại xét nghiệm nên họ tìm được chứng cứ trong cơ thể nạn nhân. |
같이 당시에 술을 마시고 있었던 | Là ADN của Seo Dong Gyun và O Gyeong Su, những người uống rượu với nạn nhân hôm đó. |
서동균, 오경수의 DNA | Là ADN của Seo Dong Gyun và O Gyeong Su, những người uống rượu với nạn nhân hôm đó. |
그 덕에 범행을 자백받았고요 | Nhờ vậy, chúng ta có được lời thú tội của chúng. |
문제는 | Vấn đề nằm ở Hwang In Jun, người cũng có mặt ở bàn rượu khi đó. |
같이 술자리에 있었던 황인준인데 | Vấn đề nằm ở Hwang In Jun, người cũng có mặt ở bàn rượu khi đó. |
[떨리는 숨소리] | |
(인준) 전 진짜 그 형들이 성폭행할 줄 몰랐어요 | Em thực sự không biết các anh ấy có ý định cưỡng bức bạn ấy. |
술자리 끝나고 알았어요 | Uống xong em mới biết. |
아, 전, 전 공사장 안에 들어가지도 않았는데 | Em còn chẳng vào bên trong công trường. |
그, 아, 그래! | Đúng rồi. Em còn cố ngăn cản các anh ấy. |
그 형들 말린 게 저예요 | Đúng rồi. Em còn cố ngăn cản các anh ấy. |
아, 저, 전 진짜 말렸다니까요? | Em đã ngăn họ lại thật mà. |
(근희) 실제 국과수 DNA 대조 결과 | Kết quả đối chiếu ADN của Viện pháp y Quốc gia |
성폭행하지 않았단 황인준의 주장에 신빙성이 더해져서 | càng chứng minh Hwang In Jun không cưỡng hiếp nạn nhân. |
소년 보호 사건으로 송치됐고요 | Nên trường hợp này được chuyển sang án quản chế. |
거기다가 술을 구매하고 강요했던 부분만 인정이 돼 갖고 | Cậu ta chỉ thừa nhận đã mua rượu và ép nạn nhân uống rượu, nên chỉ vi phạm Luật Đăng ký Cư trú, có tội cưỡng ép. |
[근희의 말이 먹먹하게 들린다] 주민 등록법 위반, 강요죄 정도로 | nên chỉ vi phạm Luật Đăng ký Cư trú, có tội cưỡng ép. |
(태주) 특히 이 사건은 | Đặc biệt, bố nạn nhân báo án từ rất sớm, |
피해자 아버지가 진작에 신고를 했는데 | Đặc biệt, bố nạn nhân báo án từ rất sớm, nhưng cảnh sát lần lữa không điều tra. |
해당 경찰서가 조사를 차일피일 미뤘고 | nhưng cảnh sát lần lữa không điều tra. |
청와대 국민 청원에 호소를 하자 그제서야 연화서로 넘어와서 | Phải đến khi bố nạn nhân gửi thỉnh cầu lên Nhà Xanh, vụ án giao lại cho Đồn Yeonhwa |
긴박하게 수사가 된 건으로 그렇게 알고 있습니다 | và họ mới khẩn trương tiến hành điều tra. |
(근희) 맞아요 | Đúng vậy. |
아, 배당이 그쪽으로 났던데 | À, hình như vụ này được giao cho cô nhỉ? |
괜찮겠어요? | Cô đảm đương được chứ? Cô mới xuất viện mà. |
병원 갔다 온 지 얼마 안 됐잖아 | Cô đảm đương được chứ? Cô mới xuất viện mà. |
네, 문제없습니다 | Vâng, không có vấn đề gì. |
(근희) 서동균, 오경수 사건은 | Thẩm phán Cha sẽ xét xử vụ của Seo Dong Gyun và O Gyeong Su. |
차 판사가 주심이니까 검토 잘해 보고요 | Thẩm phán Cha sẽ xét xử vụ của Seo Dong Gyun và O Gyeong Su. - Rà soát kĩ lưỡng nhé. - Vâng. |
예 | - Rà soát kĩ lưỡng nhé. - Vâng. |
[물이 쏴 나온다] [은석의 거친 숨소리] | |
아니, 저… [난감한 숨소리] | À, tôi… |
걱정돼서요 아까 좀 안 좋아 보이시길래 | Tôi hơi lo vì ban nãy nhìn chị có vẻ không được khỏe. |
할 말 있으면 해 내 눈치 살피지 말고 | Cậu muốn nói gì thì nói đi. Không cần để ý tâm trạng của tôi. |
그게, 판사님이 좀 싫어하실 질문이라 | Chắc chị sẽ không thích câu hỏi này. |
가족이나 형제가 어떻게 되세요? | Chị có gia đình hay anh chị em không? |
(태주) 아, 그게 사실… | Thật ra… |
어제 병원에서 좀 난감했었거든요 | Hôm qua ở bệnh viện, tôi hơi khó xử. |
판사님 인사 기록부를 봐도 | Tôi xem hồ sơ của chị, |
가족 연락처나 비상 연락망이 죄다 빈칸이라 | nhưng thông tin về gia đình và số điện thoại khẩn cấp đều để trống. |
그리고 생각해 보니까 저도 | Nghĩ lại mới thấy |
판사님에 대해서 아는 게 하나도 없더라고요 | tôi chẳng biết gì về chị cả. |
[무거운 음악] | |
없어 | Tôi không có gia đình. |
가족 같은 거 | Tôi không có gia đình. |
내가 버렸거든 | Tôi đã bỏ rơi họ. |
[휴대전화 진동음] [당황한 숨소리] | |
예, 차태주입니다 | Vâng, Cha Tae Ju xin nghe. |
아, 예, 예, 이 판사님 | Vâng, chào Thẩm phán Lee. |
[은석의 한숨] | BÁO CÁO ĐIỀU TRA TƯ VẤN HWANG IN JUN (NAM) |
(이 판사) 심은석 판사? | Thẩm phán Sim Eun Seok à? |
잘 알지 | Tôi biết quá ấy chứ. |
아세요? | Anh biết chị ấy sao? Chúng tôi dùng chung văn phòng khoảng một năm. |
(이 판사) 어, 나랑도 한 1년 같은 방 썼나? | Chúng tôi dùng chung văn phòng khoảng một năm. |
아, 일 참 잘했는데 | Cô ấy làm việc rất giỏi. |
내가 의정부 먼저 내려가고 | Tôi chuyển xuống Uijeongbu một thời gian thì cô ấy xin nghỉ phép. |
얼마 있다 휴직계 냈더라고 | Tôi chuyển xuống Uijeongbu một thời gian thì cô ấy xin nghỉ phép. |
그게 벌써 5년 전 일이다 | Chuyện từ năm năm trước rồi. |
(이 판사) 당시 나도 같은 법원이 아니라 | Hồi đó, tôi không làm cùng tòa án với cô ấy nên không rõ lắm. |
잘은 모르겠지만 | Hồi đó, tôi không làm cùng tòa án với cô ấy nên không rõ lắm. |
그때 무슨 사고가 있었더라고 | Nhưng nghe nói đã xảy ra tai nạn gì đó. |
그 사고로 남편이랑 이혼까지 했다더라 | Vì tai nạn đó mà cô ấy ly hôn với chồng. |
- 이혼이요? - (이 판사) 그래 | Ly hôn sao? Ừ. Nghe nói chồng cô ấy là công tố viên. |
(이 판사) 그 남편도 현직 검사라고 들었어 | Ừ. Nghe nói chồng cô ấy là công tố viên. |
(은석) 없어 | Tôi không có gia đình. |
가족 같은 거 | Tôi không có gia đình. |
내가 버렸거든 | Tôi đã bỏ rơi họ. |
[한숨] | |
(은석) 연화 집단 성폭행 사건 | Tình trạng của nạn nhân vụ án cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa sao rồi? |
현재 피해자 상태는 어떻습니까? | Tình trạng của nạn nhân vụ án cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa sao rồi? |
(영실) 예, 피해자 강선아는 | Nạn nhân Kang Seon A |
그, 정형외과하고 산부인과를 다니면서 | Nạn nhân Kang Seon A đang điều trị tại khoa Ngoại Chấn thương Chỉnh hình và khoa Sản. |
통원 치료를 했었고 | đang điều trị tại khoa Ngoại Chấn thương Chỉnh hình và khoa Sản. |
사건 당시 충격 후유증으로 | Em ấy cũng đang tiếp nhận điều trị sốc tâm lý sau vụ án. |
정신과 상담 치료를 받고 있었는데요 | Em ấy cũng đang tiếp nhận điều trị sốc tâm lý sau vụ án. |
네, 그런데요? | Ừ, còn gì nữa? |
아, 예, 근, 아, 근데 그게 참… | Vâng, thì là… |
[어두운 음악] | |
(구급대원) 미리 연락드린 자해 환자입니다 | Em ấy tự làm tổn thương mình. |
(범) 인터넷에 피해자 신원이 떠돌아다녔나 봅니다 | Danh tính của nạn nhân bị phát tán trên mạng. |
그것 때문에 SNS나 문자로 2차 피해까지 당하고 있는 판에 | Một lần nữa em ấy trở thành nạn nhân của tin nhắn và mạng xã hội… Nghe nói trường học còn thuyết phục nạn nhân xin thôi học. |
(영실) 아니, 학교에서도 피해자한테 자퇴를 종용했답니다 | Nghe nói trường học còn thuyết phục nạn nhân xin thôi học. |
그래 가지고 결국… | Kết cục, em ấy đã… |
다, 다행히 수술은 잘 받았다고 합니다 | Rất may là cuộc phẫu thuật đã thành công. |
[한숨] | |
황인준 | Hwang In Jun… |
서둘러 기일부터 잡아 보죠 | Hãy nhanh chóng đặt lịch xét xử. |
황인준 보호자한테도 연락하시고요 | Gọi cho người giám hộ của cậu ta. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(근희) 재판을 시작하기에 앞서 | Tôi xin nói rõ trước khi bắt đầu, |
이번 사건은 | vì vụ án này thu hút sự quan tâm rất lớn từ xã hội, |
사회적으로도 관심이 높은 사건이기 때문에 | vì vụ án này thu hút sự quan tâm rất lớn từ xã hội, |
집중해서 신속하게 진행하도록 하겠습니다 | chúng tôi sẽ tập trung xử lý vụ án này một cách nhanh chóng. |
이제 재판을 시작하겠습니다 | Phiên xét xử xin được bắt đầu. |
검찰 측, 증거 신청하십시오 | Mời phía công tố giao nộp bằng chứng. Vâng. |
(검사) 네 | Vâng. |
(근희) 변호인분들 이미 증거 확인하셨죠? | Các luật sư kiểm tra bằng chứng rồi chứ? |
(변호인) 네, 확인했습니다 | Vâng. Chúng tôi đã kiểm tra. |
(근희) 신청된 증거에 대한 의견을 밝혀 주십시오 | Mời phía luật sư nêu quan điểm về bằng chứng được giao nộp. |
[노크 소리가 들린다] | |
예 | Mời vào. |
부장님께서 두 분 다 찾으세요 | Thẩm phán trưởng tìm hai người. |
(근희) 어, 앉아요들 | Ngồi đi. |
[근희의 한숨] | |
내가 오늘 재판에서 | Sau khi xem danh sách bằng chứng và kế hoạch xác minh ở phiên tòa hôm nay, |
그 증거 목록이랑 입증 계획 듣다 보니까 | Sau khi xem danh sách bằng chứng và kế hoạch xác minh ở phiên tòa hôm nay, |
하, 생각이 좀 많아지더라고 | tôi đã suy nghĩ rất nhiều. |
아무래도 이번 사건이 좀 심각한 사안이다 보니까 | Do vụ án này khá nghiêm trọng, |
좌배석보다는 우배석이 주심을 맡는 게 맞지 않나 싶은데 | nên tôi nghĩ Thẩm phán Sim nên phụ trách chính thay vì Thẩm phán Cha. |
어떻게 생각해요? | Cô nghĩ sao? |
(태주) 아, 저, 그게… | Đề xuất đó… |
(은석) 저는 상관없습니다 | Tôi không có vấn đề gì. |
(근희) 요즘 몸이 안 좋으면 말을 하고 | Nếu cô thấy không khỏe thì cứ nói. |
나 그렇게 꽉 막힌 사람 아니에요 | Tôi không phải người cứng nhắc. |
아니요, 괜찮습니다 | - Không. Tôi ổn. - Được. |
(근희) 오케이 그럼 오늘 중으로 심 판사는 | - Không. Tôi ổn. - Được. Vậy thì trong hôm nay, cô chuyển vụ án quản chế sang cho Thẩm phán Cha nhé. |
보호 사건 차 판사한테 넘겨요 | Vậy thì trong hôm nay, cô chuyển vụ án quản chế sang cho Thẩm phán Cha nhé. |
- (은석) 네? - 보호 사건하고 형사 주심하고 | - Sao cơ? - Nếu đảm nhận cả hai vụ thì quá sức quá. |
같이 하면 너무 무리 되잖아 | - Sao cơ? - Nếu đảm nhận cả hai vụ thì quá sức quá. |
아니요, 둘 다 할 수 있습니다 | Không sao. Tôi cáng đáng được. |
그 보호 사건 제가 합니다 | Tôi sẽ xử vụ án quản chế. |
무리 된다니까 | Như vậy là quá nhiều. |
[노크 소리가 들린다] (근희) 네 | Như vậy là quá nhiều. Mời vào. |
부장님, 위원회 일정 가실 시간입니다 | Thẩm phán trưởng, đến giờ họp hội đồng rồi ạ. |
(근희) 아, 벌써 그렇게 됐어? | Đã đến giờ rồi sao? |
황인준 차 판사가 맡아 나 분명히 말했어요 | Giao vụ Hwang In Jun cho Thẩm phán Cha. Tôi nói rõ rồi đấy. |
(은석) 잠시만요, 부장님, 부장님 | Khoan đã! Thẩm phán trưởng! |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(은석) 그 보호 사건 차 판은 신경 쓸 거 없어 | Cậu không cần bận tâm đến vụ án quản chế. |
그 사건 내가 맡아 | Tôi sẽ lo vụ đó. |
부장님은 내가 다시 설득할게 | Tôi sẽ thuyết phục Thẩm phán trưởng thêm lần nữa. |
(태주) 부장님 말씀도 맞는 말씀이세요 | Thẩm phán trưởng nói không sai. Nếu chị ôm đồm tất cả… |
그렇게 무리하시다가 | Thẩm phán trưởng nói không sai. Nếu chị ôm đồm tất cả… |
내가 한다니까! | Tôi đã nói là tôi nhận vụ đó! |
[한숨] | |
내가 해 | Tôi sẽ lo. |
무슨 뭐, 이유라도 있으세요? | Phải chăng là có lý do nào đó? |
(태주) 솔직히 이 사건 판사님이 맡으셔도 | Thật ra, tôi không có ý kiến gì về việc chị phụ trách vụ này, |
저는 상관은 없는데 | Thật ra, tôi không có ý kiến gì về việc chị phụ trách vụ này, |
부쩍 이 사건에 예민하신 거 같아서요 | nhưng tôi cảm thấy chị rất nhạy cảm với vụ này. |
예민한 거 없어 | Không có gì nhạy cảm cả. |
사건은 다 같은 사건이지 | Án nào cũng như nhau thôi. |
[밖에서 사이렌이 울린다] | |
[어두운 음악] | NGÀY 29 THÁNG 5 NĂM 2017, NGỘ SÁT |
[마우스 스크롤 조작음] | |
사람을 죽였어? | Làm chết người ư? |
담당 판사가 | Thẩm phán phụ trách là… |
[엘리베이터 도착음] | THẨM PHÁN NA GEUN HEE |
(근희) 어, 이제 퇴근하나 봐요? | Bây giờ, cô mới tan làm à? |
늦었네 | Muộn thế. |
나도 기록 좀 챙겨 가려고 | Tôi định đi lấy ít tài liệu. |
5분만 | Chị cho tôi… |
시간 내주시겠습니까? | năm phút được không? |
(은석) 소년 사건은 속도전이다 | Án vị thành niên là cuộc đua tốc độ. |
그 가치관 | Chị vẫn giữ |
아직 유효합니까? | quan điểm đó chứ? |
난 소년 사건은 속도전이라고 생각해요 | Tôi nghĩ các vụ án vị thành niên là cuộc chiến tốc độ. |
(근희) 지금 우리 부서에만 밀려 있는 미제가 | Hai người biết chỉ riêng tòa án chúng ta đã có bao nhiêu vụ còn dang dở không? |
몇 건인 줄 압니까? | Hai người biết chỉ riêng tòa án chúng ta đã có bao nhiêu vụ còn dang dở không? |
[한숨] | |
그렇다면 황인준 보호 사건 | Nếu vậy, hãy giao lại cho tôi |
저한테 재배당해 주십시오 | án quản chế của Hwang In Jun. |
- 그거는 내가 분명히 - (은석) 사건 종료시키겠습니다 | - Tôi đã nói rõ ràng… - Tôi sẽ kết thúc nó… |
검찰로 역송시켜서 | Và trả ngược về cho Viện kiểm sát. |
역송이라니? | Trả ngược về ư? |
검찰에서 황인준을 형사 기소하지 않은 | Lý do lớn nhất khiến Viện kiểm sát không khởi tố hình sự Hwang In Jun |
가장 큰 이유는 | Lý do lớn nhất khiến Viện kiểm sát không khởi tố hình sự Hwang In Jun |
피해자 몸에서 DNA가 나오지 않았다는 증거도 있으나 | là vì không tìm được ADN của cậu ta trên cơ thể nạn nhân. |
무엇보다 | Trên hết, nạn nhân không nhớ được chính xác những gì đã diễn ra hôm đó. |
피해자가 사건 당시를 기억하지 못하고 | Trên hết, nạn nhân không nhớ được chính xác những gì đã diễn ra hôm đó. |
사전에 성폭행을 공모했다는 | Và không có chứng cứ chứng minh việc cưỡng hiếp được lên kế hoạch từ trước. |
명확한 증거가 없었기 때문입니다 | Và không có chứng cứ chứng minh việc cưỡng hiếp được lên kế hoạch từ trước. |
하지만 지금은 있습니다 | Nhưng bây giờ đã có chứng cứ xác thực. |
그 명확한 증거 | Nhưng bây giờ đã có chứng cứ xác thực. |
(은석) 며칠 뒤면 보호 사건 기일입니다 | Vụ án quản chế sẽ được xét xử trong vài ngày nữa. |
그날 법정에서 역송을 고지할 텐데 | Hôm đó, tôi sẽ thông báo trả ngược vụ án về cho Viện kiểm sát tại tòa. |
제가 시작한 사건이니 | Tôi là người bắt đầu… |
마무리도 제가 짓고 싶습니다 | nên tôi muốn chính mình kết thúc nó. |
부장님 | Thẩm phán trưởng. |
[픽 웃는다] | |
싫은데? | Tôi không thích thế. |
내가 전에 말하지 않았어요? | Trước đây, tôi từng nói rồi mà nhỉ? |
배석이 멍청한 건 참아도 | Tôi có thể nhịn phó thẩm phán ngờ nghệch, |
건방 떠는 건 못 참는다고? | nhưng không chấp nhận kẻ ngạo mạn. |
네가 부장이야? | Cô là sếp à? |
부장이 아니니까 | Vì tôi không phải sếp, |
부장님께 | nên tôi mới… |
부탁드리는 건데요 | thỉnh cầu chị. |
부장님께 재배당 건은 | Việc giao lại vụ án |
부탁이 아니라 의논을 해야 하는 거야 | không phải thỉnh cầu là được, mà cần bàn bạc. |
혼자서 결정 다 해 놓고 | Đằng này tự cô quyết định xong xuôi |
(근희) 내 거 도로 내놔라? | rồi đòi lại vụ án của mình? |
원래 일을 이딴 식으로 했냐? | Cô luôn làm việc theo cách này à? |
못 들은 걸로 할게요 | Tôi sẽ xem như chưa nghe thấy gì. |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
대체 사건이 뭐길래 | Rốt cuộc vụ đó có gì chứ? |
(태주) 그 사건 때문에 그러시는 거죠? | Vì vụ án ném gạch nên chị mới như vậy, đúng không? |
벽돌 투척 사건 | Vì vụ án ném gạch nên chị mới như vậy, đúng không? |
촉법소년이니까 기회로 줬던 처분이 | Khi đó, chúng là trẻ chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự, |
부메랑처럼 돌아온 걸까 봐 | chị lo việc xử nhẹ để trao cơ hội đã phản tác dụng. |
'아, 법 참 쉽네' | "À, luật dễ dãi thật". Chị sợ chúng coi thường pháp luật. |
우습게 여긴 걸까 봐 | "À, luật dễ dãi thật". Chị sợ chúng coi thường pháp luật. |
그래서 이렇게 악착같이 맡으시려는 거죠? 이 사건 | Nên chị mới cương quyết muốn nhận vụ án lần này đến vậy, đúng không? |
그런데 그것도 | Nhưng nếu đó chỉ là suy nghĩ phiến diện của chúng ta thì sao? |
우리들 편견이라면요? | Nhưng nếu đó chỉ là suy nghĩ phiến diện của chúng ta thì sao? |
낮은 처분을 받았으니 이번에도 우습게 여겼겠지 하는 | Nếu việc chúng nghĩ lần này cũng sẽ dễ dàng qua ải chỉ là chúng ta tự suy diễn? |
과거 사건은 사건대로 두고 | Nếu chúng ta chỉ xem xét vụ cưỡng hiếp này và không liên hệ với các vụ trong quá khứ… |
이번 집단 성폭행 사건만 본다면요? | Nếu chúng ta chỉ xem xét vụ cưỡng hiếp này và không liên hệ với các vụ trong quá khứ… |
정말 만에 하나 잘못 휘말린 거라면 | Lỡ em ấy chỉ bị cuốn vào vụ này thì sao? |
우리는 모든 가능성을 열어 둬야 하잖아요, 그래도 | Chúng ta cần xét đến mọi khả năng. |
- 법관인데 - (은석) 그러니까 | - Chúng ta là thẩm phán… - Đó chính là lý do. |
모든 가능성을 열어 둬야 하니까 그런 거라고 | Bởi vì cần xét đến mọi khả năng, nên tôi phải nhận vụ này. |
[어두운 음악] | |
[마우스 클릭음] | |
경찰 단계에서 넘어왔던 녹취록이야 | Đây là đoạn ghi âm cảnh sát gửi đến. |
녹취록도 있었어요? | Có đoạn ghi âm sao? |
(녹음 속 인준) 아, 그 형들이 먼저 강선아 부르라 그랬어요 | Các anh ấy bảo cháu gọi Kang Seon A. |
그래서 불렀고 | Nên cháu đã gọi. |
아니, 그냥 같이 술 좀 마셨는데 | Bọn cháu chỉ uống rượu với nhau. Rồi tự dưng bạn ấy mời bọn cháu. |
걔가 갑자기 꼴았다고요 | Bọn cháu chỉ uống rượu với nhau. Rồi tự dưng bạn ấy mời bọn cháu. |
(인준) 아, 형들 원래 의도가 | Các anh ấy vốn không hề có ý đồ chuốc say rồi cưỡng hiếp bạn ấy. |
술 먹여서 강간하고 이런 게 아니고 그냥 | Các anh ấy vốn không hề có ý đồ chuốc say rồi cưỡng hiếp bạn ấy. Chỉ là rượu vào thì tâm trạng hưng phấn. |
술 마시면 기분 좋아지니까 | Chỉ là rượu vào thì tâm trạng hưng phấn. |
서로 좋게 좋게 합의하에 하자는 거죠 | Nên các anh ấy định thỏa thuận đôi bên làm chuyện ấy. |
근데 먼저 걔가 자빠져 주시니까 [분한 숨소리] | Vậy mà bạn ấy lại nằm ngửa ra trước nên chúng cháu khỏi cần mở lời. |
우린 그런 말 할 필요도 없었던 거고 | Vậy mà bạn ấy lại nằm ngửa ra trước nên chúng cháu khỏi cần mở lời. |
그건 | Đó… |
합의가 아니잖아 | không phải là thỏa thuận. |
아 | À, "thỏa thuận"? |
합의 | À, "thỏa thuận"? |
예 | Vâng. Chắc vậy. |
그런 거 같아요 | Vâng. Chắc vậy. |
(인준) 아저씨 나 이제 집에 가면 안 돼요? | Chú này, cháu về nhà được chưa? |
우리 집에서 걱정하는데 | Bố mẹ cháu sẽ lo lắng lắm. |
(선아 부) 안 돼, 이 새끼야, 씨 | Không được, thằng khốn. |
[선아 부의 거친 숨소리] [어이없는 한숨] | |
(인준과 경수) - 아, 씨발, 존나 맛있겠다, 씨발 - 아이스크림 괜찮다, 아이스크림 | - Chết tiệt, chắc ngon lắm đây. - Tao đoán con nhỏ này có vị kem. |
(함께) 섹스! 섹스! 섹스! | - Lên giường! - Lên giường! |
(녹음 속 인준) 원래 처음엔 거기서 하려 그랬는데 | Ban đầu, bọn cháu định làm luôn ở đó. Nhưng nếu làm ở đó thì lộ thiên quá. |
거기서 하면 너무 뭐가 없으니까 | Ban đầu, bọn cháu định làm luôn ở đó. Nhưng nếu làm ở đó thì lộ thiên quá. |
앞이든 뒤든 사람들이 나타날 수 있으니까 | Người khác có thể xuất hiện từ tứ phía. Nên bọn cháu mới đưa bạn ấy vào trong công trường. |
그래서 공사장 안으로 들어가서 하려 그랬죠 | Nên bọn cháu mới đưa bạn ấy vào trong công trường. |
(인준) 아, 존나 맛있겠네 | - Khỉ thật, sướng phải biết. - Cậu nói "làm ở đó" là ý gì? |
(녹음 속 선아 부) '거기서 하면'이 뭐야? | - Khỉ thật, sướng phải biết. - Cậu nói "làm ở đó" là ý gì? |
[태주의 한숨] (녹음 속 인준) 예? | - Khỉ thật, sướng phải biết. - Cậu nói "làm ở đó" là ý gì? Hả? Cậu vừa mới nói đấy. |
(녹음 속 선아 부) 네가 방금 전에 | Cậu vừa mới nói đấy. |
'거기서 하면' | "Nếu làm ở đó, người khác có thể xuất hiện từ tứ phía". |
'앞이든 뒤든 사람이 나타날 수 있다'며 | "Nếu làm ở đó, người khác có thể xuất hiện từ tứ phía". |
(녹음 속 인준) 아 | |
거기서 떡치면 | Ý cháu là quan hệ chứ gì nữa. |
[인준의 한숨] | |
(인준) 가위바위보 해서 | Bọn cháu chơi oẳn tù tì để xem ai vào trận trước. |
순서 정하고 | Bọn cháu chơi oẳn tù tì để xem ai vào trận trước. |
형들이 먼저 하시고 | Các anh thịt trước rồi đến lượt cháu. |
그다음에 내가 하려 그랬거든요? | Các anh thịt trước rồi đến lượt cháu. |
준비 잘했는데 | Cháu đã chuẩn bị xong cả rồi. |
옷도 벗고 | Cháu lột đồ nhỏ đó ra rồi vuốt ve ngực nó. |
가슴도 존나 만지고 | Cháu lột đồ nhỏ đó ra rồi vuốt ve ngực nó. |
[웃으며] 아니, 근데 [분한 숨소리] | Nhưng mà tổ sư nó. Chắc tại cháu say quá. |
근데, 씨발 | Nhưng mà tổ sư nó. Chắc tại cháu say quá. |
술 취해서 그런가? | Nhưng mà tổ sư nó. Chắc tại cháu say quá. |
자지가 안 서는 거예요 | Em trai cháu chẳng chịu ngóc lên. |
[웃음] | Em trai cháu chẳng chịu ngóc lên. |
씨발 | |
[떨리는 숨소리] | |
미친놈 | Thằng điên. |
아니, 진짜라니까요? | Cháu nói thật mà. |
아니, 씨발, 앞에서는 | Khỉ thật, trước cháu, các anh ấy thăng hoa lên tận chín tầng mây. |
형들이 존나 박고 싸고 다 해 대는데 | Khỉ thật, trước cháu, các anh ấy thăng hoa lên tận chín tầng mây. |
아니, 난 자지가 안 서니까 | Chỉ tại thằng em cháu ngoẻo mất tiêu nên cháu chẳng làm ăn được gì. |
씨발, 박지를 못하네? | Chỉ tại thằng em cháu ngoẻo mất tiêu nên cháu chẳng làm ăn được gì. |
[인준의 웃음] | |
너 이게 | Cậu coi chuyện này là trò đùa à? |
장난이야? | Cậu coi chuyện này là trò đùa à? |
웃어? | - Cậu cười ư? - Chú biết cảm giác đó thế nào không? |
아저씨, 아저씨 그런 기분 알아요? | - Cậu cười ư? - Chú biết cảm giác đó thế nào không? |
아, 아, 딸년이라 잘 모르려나? | Nhỏ đó là con gái chú nên chú không biết à? |
(선아 부) 장난이야, 이 새끼야? [인준의 신음] | Cậu đùa với tôi à? Thằng khốn! |
똑바로 말해! | Nói đi, đồ mất dạy! |
말해, 이 개새끼야! | Nói đi, đồ mất dạy! |
장난이야, 이게? 장난이야? 어? | Cậu coi chuyện này là trò đùa sao? |
[녹음 속 선아 부가 흐느낀다] (태주) 하, 아… | Làm sao… |
아니, 어, 어떻게 이게… | Làm sao… |
이래도 휘말린 거야? | Cậu vẫn nghĩ là bị lôi kéo? |
이렇게 녹취록도 있는데 이게 왜 보호 사건인 거예요? | Tại sao có đoạn ghi âm này rồi, mà vụ này vẫn là án quản chế? |
증거 능력 상실 | Nó không có giá trị làm chứng cứ. |
강요에 의한 자백이니까 | Vì cậu ta bị ép tự thú. |
녹취 과정 중 | Trong lúc ghi âm, bố nạn nhân giận quá nên đã đánh tên hung thủ vị thành niên, |
분을 못 이긴 피해자 아버지가 가해 소년을 폭행했고 | Trong lúc ghi âm, bố nạn nhân giận quá nên đã đánh tên hung thủ vị thành niên, |
(은석) 보조인이 이를 고소했어 | và luật sư của cậu ta đã khởi kiện. |
덕분에 피해자 아버지는 현재 구치소에 수감 중이고 | Vì thế, bố nạn nhân đang bị tạm giam. |
피해자는 서울에서 자취 중이던 언니가 | Giờ nạn nhân được chị gái đang sống ở Seoul chăm sóc thay bố. |
아버지를 대신해서 보호하고 있지 | Giờ nạn nhân được chị gái đang sống ở Seoul chăm sóc thay bố. |
아니, 근데 이해가 안 되는 게 | Nhưng điều tôi không hiểu là… |
잘못하면 본인이 잡혀갈 수도 있는데 | tại sao cậu ta lại tự thú khi sơ sẩy là có thể bị bắt ngay? |
이거 굳이 자백을 왜… | tại sao cậu ta lại tự thú khi sơ sẩy là có thể bị bắt ngay? |
둘 중의 하나야 | Là một trong hai. |
피해자 측이 불리해지도록 | Cậu ta lên kế hoạch tự thú như vậy |
저 자백 자체가 계획적이었거나 | Cậu ta lên kế hoạch tự thú như vậy để đẩy nạn nhân vào thế bất lợi. |
진짜 무서울 게 없거나 | Hoặc cậu ta thật sự không sợ gì hết. |
처분 전력만 일곱 건이야 | Cậu ta từng nhận bảy án quản chế. |
과실 치사 | Ngộ sát… |
특수 폭행, 특수 절도 | hành hung, trộm cắp cấp độ đặc biệt… |
그쯤이면 | Với chừng đó chiến tích, cậu ta không sợ cảnh sát hay tòa án nữa. |
(은석) 경찰도 법원도 두려울 게 없어 | Với chừng đó chiến tích, cậu ta không sợ cảnh sát hay tòa án nữa. |
이번 자수로 한 번 더 들어간다고 해도 | Dù có phải vào trại thêm lần nữa vì tự thú thì cũng chẳng có gì phải sợ. |
무서울 것도 없고 | Dù có phải vào trại thêm lần nữa vì tự thú thì cũng chẳng có gì phải sợ. |
아무리 진술의 임의성이 없어 증거 효력이 없다지만 | Dù bằng chứng này không có hiệu lực vì cậu ta không tự nguyện khai, |
이건 형사 사건과 함께 검토를 해 봐야겠네요 | chúng ta phải điều tra kỹ vụ này và cả án hình sự. |
(은석) 처음부터 어긋난 거야 | Ngay từ đầu đã chệch hướng rồi. |
(은석) 5년 전 | Lần đầu tiên đứng trước tòa vào năm năm trước, |
처음 법정에 섰을 때 | Lần đầu tiên đứng trước tòa vào năm năm trước, |
(은석) 그때 제대로 된 처분만 했었다면 | giá mà cậu ta nhận hình phạt thích đáng. |
소년이 피해자에게 | Vì không ai khiến cậu ta nhận ra |
얼마나 큰 피해를 입혔고 | Vì không ai khiến cậu ta nhận ra |
그 삶을 얼마나 망가뜨렸는지 | cậu ta đã gây ra thiệt hại lớn thế nào với nạn nhân… |
아무도 깨닫게 해 주지 않아서 | và đã hủy hoại cuộc đời nạn nhân ra sao. |
그래서 | Đó là lý do. |
[새가 지저귄다] | |
[달려오는 발걸음] | |
소년 사건은 속도전이다 | "Án vị thành niên là cuộc chiến tốc độ". |
(근희) 그 뜻은 | Ý nghĩa của nó |
사건을 키워서 시끄럽게 만들라는 게 아니라 | không phải là làm rùm beng vụ án lên và gây ồn ào, |
신속하고 조용하게 해결하라는 얘기입니다 | mà là xử lý vụ án một cách nhanh chóng và lặng lẽ. |
(근희) 걔 5년 전 내가 담당했던 애던데 | Tôi từng phụ trách vụ của cậu ta năm năm trước, |
기억도 안 나 | nhưng tôi còn chẳng nhớ nổi. |
왜 그렇게 집착해요? | Sao cô lại ám ảnh với vụ này thế? |
납득이 가면 도로 재배당해 주고 | Nếu có lý do chính đáng, tôi sẽ giao lại nó cho cô. |
혐오합니다 | Tôi căm ghét |
소년범 | tội phạm vị thành niên. |
[엘리베이터 도착음] | |
(근희) 해 봐요, 어디 | Vậy cô làm đi. |
어떻게 처분할지 내가 다 궁금하네 | Tôi tò mò muốn biết cô sẽ xét xử ra sao. |
[엘리베이터 조작음] 난 수석 부장실에 | Tôi sẽ đến văn phòng cấp trên |
사건 재배당 보고하러 | để báo cáo việc bàn giao này. |
네 | Vâng. |
꼭 지켜보세요 | Chị nhất định hãy chờ xem |
제가 어떻게 처분하는지 | tôi sẽ xét xử như thế nào. |
(하린 부) 5년 전 애 엄마가 집 나간 이후로 | Kể từ khi mẹ con bé bỏ đi năm năm trước, |
혼자서 애를 키우고 있는데 | tôi đã một mình nuôi dạy nó. |
애한테 사춘기가 오면서 키우는 게 더 힘들더라고요 | Khi con bé đến tuổi dậy thì, mọi thứ trở nên khó khăn hơn. |
한 번만 선처해 주신다면 | Nếu được bỏ qua lần này, tôi sẽ cố hết sức nuôi dạy Ha Rin. |
하린이 돌보는 데 최선을 다하겠습니다 | Nếu được bỏ qua lần này, tôi sẽ cố hết sức nuôi dạy Ha Rin. |
(하린) 지랄 | Nhảm nhí. |
(태주) 하린아 | Ha Rin. |
네가 여기 왜 온 거 같아? | Em nghĩ vì sao mình lại có mặt ở đây? |
편의점에서 담배 훔쳐서요 | Vì em trộm hai bao thuốc lá ở cửa hàng tiện lợi. |
두 보루 | Vì em trộm hai bao thuốc lá ở cửa hàng tiện lợi. |
(태주) 아, 저… | Được rồi… |
보호자분하고만 좀 얘기를 하고 싶은데 | - Tôi muốn hỏi riêng người giám hộ. - Vâng. |
- (중한) 네 - (태주) 하린이 좀 잠깐만 | - Tôi muốn hỏi riêng người giám hộ. - Vâng. - Phiền anh đưa Ha Rin ra ngoài nhé? - Vâng, tôi hiểu rồi. |
(태주와 중한) - 데리고 나가 주시겠어요? 예 - 예, 알겠습니다 | - Phiền anh đưa Ha Rin ra ngoài nhé? - Vâng, tôi hiểu rồi. |
(태주) 예, 보조인도 잠깐만 나가 계시죠 | Phiền luật sư cũng rời đi một lát. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아버님 | Anh này, Ha Rin bỏ nhà đi được bao lâu rồi? |
하린이 집 나간 지 얼마나 됐어요? | Anh này, Ha Rin bỏ nhà đi được bao lâu rồi? |
(하린 부) 네? | Sao cơ? |
지금부터 아버님 하시는 대답이 가장 중요합니다 | Từ lúc này, câu trả lời của anh là quan trọng nhất. |
이게 | Che giấu không thể giải quyết vấn đề đâu. |
숨긴다고 해결될 문제가 아니에요 | Che giấu không thể giải quyết vấn đề đâu. |
두 달 정도… | Khoảng hai tháng rồi. |
(하린 부) 근데 모두 저 때문이에요 | Nhưng tất cả là tại tôi. |
다 제 잘못입니다, 우리 애는 잘못한 게 하나도 없어요 | Đều là lỗi của tôi. Con gái tôi không làm gì sai cả. |
진, 진짜예요 | Đều là lỗi của tôi. Con gái tôi không làm gì sai cả. |
하린이가 | Mẹ Ha Rin bỏ đi khi con bé học tiểu học. |
초등학교 때 애 엄마가 집을 나갔어요 | Mẹ Ha Rin bỏ đi khi con bé học tiểu học. |
그때 저라도 돌봐 줬어야 되는데 | Đáng lẽ tôi phải chăm sóc con bé tốt hơn. |
저도 힘들어서 맨날 술만… | Vì quá mệt mỏi nên tôi suốt ngày say xỉn. |
[차분한 음악] 사고 치고 불려 다닐 때 | Khi bị gọi mắng vốn con bé gây rắc rối, |
그냥 '저 망할 년이 제 어미 꼭 닮아 가지고' | tôi chỉ oán trách, đổ lỗi |
원망만 했지 | và mắng nó giống hệt mẹ nó. |
해 준 게 하나도 없더라고요 | Tôi đã chẳng làm gì cho nó. |
이제 와서 어떻게 해 보려니까 | Đến giờ, khi tôi quyết định làm gì đó, |
애는 혼자 이미 다 컸고 | thì con bé đã tự mình lớn lên rồi. |
이제 불러도 대답도 안 해요 | Giờ tôi gọi, nó cũng chẳng thèm trả lời. |
[하린 부가 울먹인다] | |
근데 갑자기 사라지니까 | Nhưng khi nó bỗng nhiên biến mất, |
무서워서… | tôi đã rất sợ hãi. |
예, 아버님, 조금 진정하시고요 | Xin anh hãy bình tĩnh. |
(하린 부) 아무리 연락하고 찾아도 찾을 수가 없었어요 | Tôi hỏi thăm và đi tìm khắp nơi, mà vẫn không tìm được con bé. |
그러다가 법원 출석 통지서를 보고 | Lúc thấy giấy triệu tập của tòa án, |
혹시 여기라면 | tôi nghĩ có lẽ mình sẽ có thể gặp được con bé ở đây. |
만날 수 있지 않을까 싶어서요 | tôi nghĩ có lẽ mình sẽ có thể gặp được con bé ở đây. |
정말 한 번만 선처해 주시면 | Nếu Thẩm phán tha cho chúng tôi lần này, |
정말 다 할게요, 제가 | tôi nhất định sẽ cố gắng hết sức. |
강원도에 제 동생이 있는데 거기로 이사해서 | Em trai tôi ở tỉnh Gangwon. Chúng tôi sẽ chuyển tới đó. |
같이 애 밥도 해 먹이고 | Tôi sẽ nấu cơm cho con bé, |
학교도 다시 보내고 | đưa nó đi học trở lại |
일도 새로 구하고요 | và tìm một công việc mới. |
(태주) 예, 아버님 | Vâng. |
무슨 말씀인지 잘 알겠습니다 | Tôi hiểu điều anh nói. |
근데 | Nhưng… |
하린이 오늘은 | tôi nghĩ hôm nay, Ha Rin không thể về nhà rồi. |
집에 돌아가기가 좀 힘들 거 같아요 | tôi nghĩ hôm nay, Ha Rin không thể về nhà rồi. |
- 예? - (태주) 일단 | Gì cơ? Hôm nay, em ấy sẽ được đưa đến Viện Thẩm tra Phân loại để điều tra thêm, |
(태주) 오늘은 소년 분류 심사원이라는 데 가서 | Hôm nay, em ấy sẽ được đưa đến Viện Thẩm tra Phân loại để điều tra thêm, |
조사를 좀 받고 | Hôm nay, em ấy sẽ được đưa đến Viện Thẩm tra Phân loại để điều tra thêm, |
처분은 그다음에 결정하도록 하겠습니다 | sau đó, tôi sẽ quyết định hình phạt. |
안 돼요, 판사님 | Đừng mà, Thẩm phán! |
(태주) 아니요, 아니요, 아버님 | Không phải đâu anh. Với những thiếu niên bỏ nhà đi, |
가출한 아이들의 경우에는요 아버님 | Không phải đâu anh. Với những thiếu niên bỏ nhà đi, |
이렇게 섣불리 집에 돌려보내면 | có rất nhiều trường hợp các em ấy sẽ lại bỏ đi |
또다시 가출하는 경우가 많아요 | nếu được thả về nhà vội vàng. |
하린이의 경우에는 이번에 또 가출하게 되면 | Nếu Ha Rin lại bỏ nhà đi nữa, |
다시 찾기 힘들 거예요 | sẽ rất khó tìm được em ấy. |
오히려 소년 분류 심사원에 가서 | Đến Viện Thẩm tra Phân loại để kiểm tra xem có thương tích ở đâu không |
다친 덴 없는지 검사도 좀 받고 | Đến Viện Thẩm tra Phân loại để kiểm tra xem có thương tích ở đâu không |
전문가분들한테 | và được các chuyên gia tư vấn |
상담도 좀 받고 하는 게 아이한텐 | và được các chuyên gia tư vấn sẽ tốt cho em ấy về mặt cảm xúc hơn là về nhà. |
정서적으로 집보다 더 나을 거예요 | sẽ tốt cho em ấy về mặt cảm xúc hơn là về nhà. |
가출한 동안 돈은 어디서 구했고 | Chúng tôi cần tìm hiểu trong lúc bỏ nhà đi, em ấy lấy tiền ở đâu, |
누구랑 어떻게 지냈고 가출은 왜 했는지 | tiếp xúc với ai, tại sao lại bỏ nhà đi |
이런 것도 조사를 해 봐야 되고요 | và các chi tiết liên quan khác. |
[전화벨이 울린다] | |
심은석입니다 | Sim Eun Seok xin nghe. |
누구요? | Ai cơ? |
내가 분명히… | Rõ ràng tôi đã… |
따라와 | Đi theo tôi. |
[은석의 한숨] | |
미쳤어? | Anh điên rồi sao? |
대체 뭐 하자는 건데, 지금 | Rốt cuộc anh đang làm gì vậy? |
오죽했으면 내가 여기까지 쫓아왔을까 | Sao tôi lại đuổi theo đến tận đây ư? |
황인준 | Hwang In Jun. |
담당 판사가 왜 너야 | Sao cô lại phụ trách vụ của cậu ta? |
[떨리는 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[어두운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | CÔ ĐỊNH LÀM LƠ TÔI ĐẾN CÙNG SAO? ĐƯỢC. CỨ CHỜ MÀ XEM. |
'법관이 피고인 또는 피해자의 친족' | "Nếu thẩm phán là người có quan hệ họ hàng với |
'친족 관계가 있었던 자일 때' | bị cáo, nạn nhân hoặc gia đình của họ, |
(이환) '사건의 집무 집행에서 배제된다' | thì sẽ không được tham gia xét xử vụ án". |
너 그거 | Cô nằm trong trường hợp đó đấy. |
법관 제척 사유야 | Cô nằm trong trường hợp đó đấy. |
(은석) 내가 무슨 사건을 맡건 | Sao anh lại quan tâm tôi xử lý vụ nào? |
네가 왜? | Sao anh lại quan tâm tôi xử lý vụ nào? |
이제 와서 무슨 상관인데 | Liên quan gì đến anh? |
(이환) 내가 왜 상관이 없어? | Sao lại không liên quan? |
나도 찬이 아빠인데 | Tôi là bố của Chan mà! |
왜? | Sao nào? |
복수라도 하게? | Cô định trả thù à? |
그런다고 뭐가 달라지니? | Làm vậy sẽ thay đổi được gì sao? |
결국 다치는 건 너야 | Rồi chỉ cô bị tổn thương thôi. Sao cô không hiểu điều đó? |
너, 너 왜 그걸 몰라! | Rồi chỉ cô bị tổn thương thôi. Sao cô không hiểu điều đó? |
상관 안 해 | Tôi không quan tâm. |
이미 각오한 일이야 | Tôi đã quyết tâm rồi. |
(이환) 아니야, 더 일 커지기 전에 | Không, trước khi mọi chuyện vỡ lở, cô xin rút ngay đi. |
당장 회피 신청부터 해, 아니면 | Không, trước khi mọi chuyện vỡ lở, cô xin rút ngay đi. Nếu không, tôi sẽ trực tiếp gọi lên tòa. |
법원에 내가 직접 전화 넣을 테니까 | Nếu không, tôi sẽ trực tiếp gọi lên tòa. |
(은석) 그때 | Khi đó… |
[이환의 한숨] | |
그렇게 풀려나서는 안 되는 놈이었어 | tên đó không nên được thả ra như vậy. |
내 아들 | Con trai tôi… |
누구 때문에 그렇게 됐는데 | vì ai mà có kết cục như thế. |
왜 | Tại sao? |
[떨리는 숨소리] | |
은석아 | Eun Seok. |
[한숨] | |
똑바로 지켜봐 | Anh hãy mở mắt to ra mà xem… |
황인준 | Hwang In Jun… |
내가 어떻게 처분하는지 | tôi sẽ xét xử cậu ta thế nào. |
(근희) 어, 심 판사 | Thẩm phán Sim. |
[한숨] [탕탕 두드리는 소리] | |
(판사) 이보세요, 변호인 | Luật sư biện hộ. |
그 얘기는 아까 했던 이야기 아닙니까 | Không phải lúc nãy, anh đã nói điều này rồi sao? |
자꾸 증거도 없이 주장만 하면 어떡합니까 | Anh không thể chỉ nói mà không đưa ra bằng chứng. |
[문이 달칵 열린다] 검찰 측… | Anh không thể chỉ nói mà không đưa ra bằng chứng. Phía công tố… |
(경위) 재판 중에 정말 죄송합니다 | Tôi xin lỗi vì cắt ngang phiên tòa, nhưng có chuyện rất gấp. |
워낙 급한 사항이라 | Tôi xin lỗi vì cắt ngang phiên tòa, nhưng có chuyện rất gấp. |
[긴장되는 음악] [은석이 울먹인다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[은석의 거친 숨소리] | |
찬아 | Chan à! |
[사람들이 웅성거린다] | - Một viên gạch đã rơi xuống. - Ra vậy. |
(여자1) 어머나, 세상에 | - Một viên gạch đã rơi xuống. - Ra vậy. |
이걸 저 유치원 애가 맞은 거예요? | Cậu bé học trường mẫu giáo đó, phải không? |
- (경찰2) 찍으시면 안 됩니다 - (여자2) 어머머, 어떡해 [카메라 셔터음] | Cậu bé học trường mẫu giáo đó, phải không? - Không được bước vào. - Ôi trời! |
- (경찰2) 좀 물러나 주세요 - (남자1) 어떡해, 병원 갔어요? | - Làm ơn lùi lại. - Đưa cậu bé đi viện chưa? |
(여자2) 어머, 죽었나 봐 | - Chắc cậu bé chết mất rồi. - Làm ơn tránh ra. |
[울먹인다] | |
(은석) 택시 | Taxi! |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
여기요, 여기요 [자동차 경적] | Dừng xe! |
저기, 아저씨, 아저씨 | Chú ơi. Làm ơn cho tôi đi nhờ. |
저 좀 태워 주세요, 아저씨 | Làm ơn cho tôi đi nhờ. |
아저씨! | Chú ơi! |
[거친 숨소리] | |
택시! | Taxi! |
택시! [자동차 경적] | Taxi! |
[은석이 흐느낀다] | |
[타이어 마찰음] | |
아저씨, 아저씨 저 좀 태워 주세요, 아저씨 | Chú ơi, làm ơn cho tôi đi nhờ. |
(남자2) 당신 뭐야! | Cô làm cái gì thế? - Làm ơn chở tôi với! - Cô điên à? |
- 아저씨, 저 좀 태워 주세요 - (남자2) 미쳤나, 이씨 | - Làm ơn chở tôi với! - Cô điên à? |
- (남자2) 놔! - 우리 애한테 가야 돼요, 아저씨 | - Bỏ ra! - Tôi phải đến chỗ con tôi! |
(은석) 아저씨! 아저… [타이어 마찰음] | - Bỏ ra! - Tôi phải đến chỗ con tôi! Chú ơi! |
[은석이 흐느낀다] | |
찬아, 찬아… | Chan ơi. |
[엘리베이터 도착음] | |
(은석) 보여 줘야지 | Tôi phải cho cậu ta biết |
법이라는 게 얼마나 무서운지 | luật pháp đáng sợ thế nào. |
가르쳐야지 | Tôi phải dạy cậu ta |
사람을 해하면 | nếu làm hại người khác |
어떤 대가가 따르는지 | phải trả cái giá thế nào. |
두고 봐 | Anh cứ chờ xem. |
나라도 제대로 처분할 테니까 | Tôi đảm bảo cậu ta sẽ bị trừng phạt thích đáng. |
[은석이 책을 툭 내려놓는다] | |
(중한) 모두 착석해 주십시오 | Mời mọi người an tọa. |
사건 번호 2022푸 3409 | Vụ án số 2022 P3409. |
재판을 시작하겠습니다 | Phiên tòa xin được bắt đầu. |
황인준 | Hwang In Jun. |
여기 왜 왔어? | Tại sao cậu ở đây? |
주민 등록법 위반이랑 | Vì vi phạm Luật Đăng ký Cư trú và tội cưỡng ép. |
강요죄요 | Vì vi phạm Luật Đăng ký Cư trú và tội cưỡng ép. |
(은석) 위조된 주민 등록증으로 편의점에서 술 구매하고 | Cậu mua rượu ở cửa hàng tiện lợi bằng chứng minh thư giả |
피해자에게 | và nói với nạn nhân rằng "Không uống hết thì không được về nhà. |
'이 술 다 마시기 전엔 집에 못 간다' | và nói với nạn nhân rằng "Không uống hết thì không được về nhà. |
'내 말 안 들으면 SNS에 나랑 잤다고 퍼뜨리고' | Nếu không nghe lời, tôi sẽ đăng lên mạng và phao tin ở trường là cô ngủ với tôi". |
'학교에도 소문내겠다' | Nếu không nghe lời, tôi sẽ đăng lên mạng và phao tin ở trường là cô ngủ với tôi". |
협박했네? | Cậu đã đe dọa nạn nhân. |
반성했니? | Cậu có hối hận không? |
네 | Dạ có. |
이번 사건은 | Đây là vụ án xảy ra do quan hệ quyền lực, phục tùng. |
힘의 권력관계로 벌어진 사건입니다 | Đây là vụ án xảy ra do quan hệ quyền lực, phục tùng. |
(찬미) 시설에서 만났던 서동균, 오경수는 | Cậu ấy gặp Seo Dong Gyun và O Gyeong Su ở trại. |
꽤 오래전부터 소년에게 술 심부름 담배 심부름 등을 명령하였고 | Từ lâu, hai đối tượng trên đã sai cậu ấy đi mua rượu và thuốc lá. |
명령을 거스를 경우 폭행을 일삼았습니다 | Nếu làm trái lời, cậu ấy sẽ bị đánh đập. |
[TV 전원음] | |
이번 사건 역시 | Vụ việc này xảy ra vì cậu ấy sợ bị các anh lớn đánh. |
형들의 강요로 폭행이 두려워 일어난 사건이며 | Vụ việc này xảy ra vì cậu ấy sợ bị các anh lớn đánh. |
소년은 깊은 반성을 하고 있습니다 | Cậu ấy đang tự kiểm điểm sâu sắc. |
정말 형들이 무서워서 그랬던 거야? | Cậu làm thế vì sợ các anh thật sao? |
[떨리는 목소리로] 네 | Vâng. |
뒤에 황인준 보호자시죠? | Chị là người giám hộ, phải không? |
정말 모르셨습니까? | Chị thực sự không biết gì sao? |
(인준 조모) 아휴, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Tất cả là lỗi của tôi. |
모두 제 잘못입니다, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Tất cả là lỗi của tôi. |
[한숨] | |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(은석) 그럼 한 가지만 더 질문하고 | Vậy tôi sẽ hỏi thêm một câu nữa. |
그 대답에 따라서 | Dựa vào câu trả lời, tôi sẽ quyết định đặt lịch cho phiên tòa sau |
다음 기일을 다시 잡을지 | Dựa vào câu trả lời, tôi sẽ quyết định đặt lịch cho phiên tòa sau |
오늘 여기서 처분을 할지 결정하죠 | hay tuyên án luôn hôm nay. |
한 가지 궁금한 게 있어서 | Tôi rất tò mò một chuyện. |
그동안 형들이 무서워서 | Thời gian qua, cậu luôn trung thành vì quá sợ hai anh. |
늘 그렇게 충성했었는데 | Thời gian qua, cậu luôn trung thành vì quá sợ hai anh. |
어떻게 이번엔 거절할 수 있었니? | Vậy làm thế nào lần này, cậu lại có thể cự tuyệt họ? |
기록에 보면 | Theo hồ sơ, |
사건 현장엔 출입도 않고 오히려 형들을 말렸다는데 | cậu không ra vào hiện trường và thậm chí đã ngăn cản họ. |
그렇게 무서운 형들 때문에 고분고분 지금까지 말 잘 듣다가 | Bấy lâu nay, vì sợ nên cậu luôn ngoan ngoãn nghe lời, |
어떻게 갑자기 이번에만 | vậy sao lần này lại đột nhiên |
거절할 수가 있었지? | có thể cự tuyệt họ thế? |
[떨리는 숨소리] | |
형들의 강요와 폭행이 두려운 것은 사실이나 | Cậu ấy thực sự sợ bị họ đánh… Vì không thể chấp nhận được. |
(인준) 말도 안 되니까 | Vì không thể chấp nhận được. |
성폭행은 | Chuyện cưỡng hiếp ấy. |
어떻게 사람이 사람한테 | Sao con người lại có thể làm điều đó |
그런 짓을 해요 | với đồng loại của mình? |
[한숨] | |
법정에서 거짓말하면 어떻게 되는지 | Cậu biết rõ nếu nói dối trên tòa, sẽ có hậu quả gì chứ? |
잘 알고 있지? | Cậu biết rõ nếu nói dối trên tòa, sẽ có hậu quả gì chứ? |
(은석) 마지막으로 묻는다 | Tôi sẽ hỏi lại lần cuối. |
보조인은 대신 답하지 마세요 | Luật sư, xin đừng trả lời thay. |
황인준 | Hwang In Jun. |
정말 사건 현장에 출입 안 했어? | Cậu không ra vào hiện trường thật sao? |
네 | Vâng. |
네가 형들을 직접 말렸고? | Đích thân cậu đã ngăn cản hai anh sao? |
네 | Vâng. |
참고인 | Nhân chứng. |
이 사건 담당 형사이자 | Tôi là cảnh sát phụ trách vụ án này, |
연화경찰서 여청과 소속 고강식 형사입니다 | Tôi là cảnh sát phụ trách vụ án này, Ko Gang Sik thuộc Phòng Phụ nữ và Trẻ em gái ở Đồn cảnh sát Yeonhwa. |
연화 집단 성폭행 사건 | Tôi nghe nói anh phụ trách vụ án cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa. |
담당 형사님이시라고 | Tôi nghe nói anh phụ trách vụ án cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa. |
네 | Phải. |
피해자 아버지 녹취록 말인데요 | Về đoạn ghi âm của bố nạn nhân… |
그게 자꾸 걸려서 | Tôi cứ nghĩ về nó mãi. |
아, 그게… | À, chuyện đó… |
씁, 그, 증거 능력이 없는 걸로 아는데 | À, chuyện đó… Tôi nghe nói không thể dùng làm bằng chứng. |
(은석) 그러니까요 | Đúng vậy. |
만약에 말이죠 | Chỉ là giả sử thôi, nếu ngoài ADN ra, |
그 DNA 말고 [어두운 음악] | Chỉ là giả sử thôi, nếu ngoài ADN ra, |
다른 증거가 있다면요? | còn có chứng cứ khác thì sao? |
- (인준) 아, 다시, 다시 - (경수) 아, 다시, 아, 다시 | - Lại đi. - Lại đi. Lại nào. Oẳn tù tì! |
- (경수) 가위바위보! - (인준) 보! | Lại nào. Oẳn tù tì! Tuyệt! Uống đi! |
(동균) 오케이! 마셔! | Tuyệt! Uống đi! Cậu chơi oẳn tù tì kém quá! |
(인준) 가위바위보 진짜 못한다, 진짜, 야, 씨발 | Cậu chơi oẳn tù tì kém quá! Thật đấy. |
아, 야, 일단 졌으니까 마시고 | Cậu thua rồi nên phải uống. |
(경수) 야, 누가 먼저 할래? | - Ai trước đây? - Con nhỏ nặng quá. |
(동균) 올라가 올라가, 올라가, 올라가 [경수의 힘주는 신음] | Đi lên nào. |
[동균의 힘주는 신음] (인준) 올라가세요 | Lối đó. |
[함께 낄낄 웃는다] | Chết tiệt. |
- (경수) 가슴 - (동균) 가슴? | - Ngực. - Ngực à? |
(동균) 씨발 | Khỉ thật. |
(경수) 병신아 가위바위보 해, 씨발아 | Khỉ thật. Đồ ngu, oẳn tù tì đi, chết tiệt. |
(인준) 갈라, 갈라 | Làm thế đi! |
(함께) 가위바위보! | Oẳn tù tì! |
- (경수) 아씨! - (인준) 아, 씨발, 아유! | Oẳn tù tì! Xui quá! Khốn nạn. |
[소년들이 저마다 말한다] | Nhanh lên đi! In Jun, cậu đã biết cách chưa? |
[소년들이 낄낄거린다] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | Tôi có thể hỏi anh vài câu không? |
(은석) 몇 가지 좀 여쭤볼게요 | Tôi có thể hỏi anh vài câu không? |
매일 이 시간쯤에 여기 주차하십니까? | Hằng ngày, anh đều đỗ xe - ở đây vào giờ này ư? - Tôi muốn nộp… |
(강식) 보충 수사 결과 | - ở đây vào giờ này ư? - Tôi muốn nộp… |
공사장 인근에 주차돼 있던 차량의 | đoạn phim từ hộp đen của ô tô |
블랙박스 영상을 추가로 제출합니다 | đỗ gần công trường làm bằng chứng bổ sung. |
[TV 전원음] | |
(영상 속 소년들) 가위바위보! | Lại nào. Oẳn tù tì! Tuyệt! Uống đi! |
(영상 속 동균) 오케이! [영상 속 소년들의 웃음] | Lại nào. Oẳn tù tì! Tuyệt! Uống đi! Cạn chén đi. |
(영상 속 경수) 야, 씨발 마셔, 마셔 | Cạn chén đi. Chết tiệt, uống đi. |
[영상 속 소년들이 시끌벅적하다] | Mau uống đi. |
(강식) 해당 차량은 개인택시로 | Đoạn phim được hộp đen của taxi tư nhân đỗ gần công trường xảy ra vụ án ghi lại, |
사건 당시 공사장 인근에 주차되어 블랙박스가 녹화되었으나 | Đoạn phim được hộp đen của taxi tư nhân đỗ gần công trường xảy ra vụ án ghi lại, |
경찰 조사 당시 영업 중으로 | nhưng khi cảnh sát điều tra, chiếc taxi đang chạy thuê nên không được rà soát. |
조사 대상에서 제외됐었습니다 | nhưng khi cảnh sát điều tra, chiếc taxi đang chạy thuê nên không được rà soát. Uống hết đi. |
(영상 속 동균) 자 마시자, 마시자 | Uống hết đi. Chết tiệt. Uống một hơi hết đi. |
(영상 속 경수) 아, 씨발 꺾어 먹지 마라 | Chết tiệt. Uống một hơi hết đi. |
(영상 속 동균) 마시자, 마시자 | Đúng rồi, uống đi nào! Này, không sao chứ? |
(영상 속 경수) 오, 괜찮아, 괜찮아 | Này, không sao chứ? |
[경수의 웃음] - (인준) 미친 새끼 - (동균) 받아 | - Cầm lấy này. - Thằng điên. Chết tiệt, sao… |
(동균) 아, 씨발, 뭐야 [경수의 당황한 신음] | Chết tiệt, sao… |
(인준) 아, 씨발, 야, 취했냐? [긴장되는 음악] | Khỉ thật. Say rồi à? |
[경수의 웃음] 와, 씨발, 그거 먹고 취했냐? | Uống thế mà cũng say. Không thể nào. |
아이, 씨발 그거 먹고 취하면 어떡해 [경수의 웃음] | Uống thế mà cũng say. Không thể nào. - Sao nó ngất được vậy? - Seon A! |
(동균) 나와 봐, 나와 봐 | Khiêng nó đi. |
선아야, 선아야 | - Này, Seon A. - Khỉ thật! |
- (경수) 밀어, 씨발 - (동균) 씨발 | - Đẩy đi. - Seon A à! |
- (경수) 선아야 - (동균) 아, 지랄하네 | - Đẩy đi. - Seon A à! Phiền phức thật. |
아, 진짜 안 되는데 | Không nên làm thế đâu. |
- 아, 씨발 - (경수) 아, 병신아 | Đồ ngu. Đến nước này rồi mà còn vờ tốt tính. |
(경수) 지금 여기까지 왔는데 씨발 | Đồ ngu. Đến nước này rồi mà còn vờ tốt tính. |
(인준) 그럼 나 말린 거다? 씨발 [함께 낄낄거린다] | Em đã cố cản các anh rồi đấy nhé? Khỉ thật. |
[한숨] | |
씨발 | Chết tiệt. |
해당 블랙박스는 조작된 영상일 수도 있습니다 | Đoạn phim này có thể đã bị cắt ghép. |
(강식) 오늘 낮 국과수 영상 분석실에서 보내온 서면입니다 | Đây là tài liệu từ phòng phân tích video thuộc Viện Pháp y. |
해당 블랙박스가 조작된 게 아니라는 내용이 담겨 있습니다 | Họ khẳng định đoạn phim là thật. |
경고했지? | Tôi đã cảnh cáo rồi, đúng không? |
이 자리에서 거짓 진술하면 큰일 난다고 | Nói dối sẽ chỉ khiến mọi thứ tồi tệ hơn. |
[한숨] | |
이로써 | Như vậy, |
경찰 조사에 기록된 | lời khai của Hwang In Jun rằng đã can ngăn Seo Dong Gyun, O Gyeong Su |
서동균, 오경수를 만류했고 | lời khai của Hwang In Jun rằng đã can ngăn Seo Dong Gyun, O Gyeong Su |
(은석) 사건 현장에 출입조차 하지 않았다는 | và chưa từng ra vào hiện trường vụ án |
황인준의 진술은 | và chưa từng ra vào hiện trường vụ án |
거짓임이 증명됐습니다 | đã được chứng minh là nói dối. |
[헛웃음] | |
그러므로 | Vì lẽ đó, có khả năng tất cả lời khai của Hwang In Jun đều không đúng sự thật. |
황인준의 모든 진술들은 사실이 아닐 수도 있다는 가능성 | Vì lẽ đó, có khả năng tất cả lời khai của Hwang In Jun đều không đúng sự thật. |
영상에서 확인된 바와 같이 | Và như đã thấy trong đoạn phim, Hwang In Jun đã bước vào công trường, |
공사장 안으로 들어간 황인준 역시 | Và như đã thấy trong đoạn phim, Hwang In Jun đã bước vào công trường, |
이 사건의 공범일 수 있다는 가능성이 제기됐으므로 | điều đó cho thấy khả năng cậu ta có thể là đồng phạm. |
지금 이 시간부로 황인준은 | Kể từ lúc này, để điều tra bổ sung và thẩm tra, Hwang In Jun |
추가 조사 및 심리를 위해 | Kể từ lúc này, để điều tra bổ sung và thẩm tra, Hwang In Jun |
소년 분류 심사원으로 보냅니다 | sẽ được đưa đến Viện Thẩm tra Phân loại. |
다음 기일은 3주 뒤로 | Phiên xử tiếp theo sẽ diễn ra sau ba tuần. |
다음 재판에서도 거짓 진술을 하거나 | Trong phiên tòa tới, nếu cậu lại khai man |
집단 성폭행의 공범일 수 있다는 | hoặc nghi vấn cậu là đồng phạm trong vụ cưỡng hiếp tập thể được củng cố, |
의심 정황이 확인된다면 | hoặc nghi vấn cậu là đồng phạm trong vụ cưỡng hiếp tập thể được củng cố, |
본 사건은 | vụ án này… |
검찰로 역송할 수 있습니다 | sẽ được trả ngược về Viện kiểm sát. |
씨발 | Chết tiệt. |
이상 | Phiên tòa… |
재판을 마칩니다 | xin dừng lại tại đây. |
[한숨] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[전화벨이 울린다] | |
[한숨] | |
[힘주는 숨소리] | |
네, 소년형사합의부입니다 | Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên xin nghe. |
네, 그런데요 | Vâng, đúng vậy. |
네? | Sao cơ? |
아… | Xin đợi một lát. Tôi sẽ kiểm tra và gọi lại sau. |
잠시만요 확인하고 다시 연락드릴게요 | Xin đợi một lát. Tôi sẽ kiểm tra và gọi lại sau. |
(수미) 올려 보내지 마세요 | Đừng đưa lên đây vội. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
저, 그… | Cô này, Thẩm phán Sim vẫn chưa đến à? |
심 판사님 아직 안 오셨어요? | Cô này, Thẩm phán Sim vẫn chưa đến à? |
안 그래도 지금 누가 로비에서 기다리신다던데 | Có người đang đợi chị ấy ở sảnh. |
저, 근데 심 판사님 결혼했어요? | Nhưng mà Thẩm phán Sim kết hôn rồi sao? |
결혼이요? | Kết hôn ư? |
[뛰어오는 발걸음] | |
(태주) 판사님! | - Thẩm phán Sim! - Sao thế? |
- (은석) 어 - (태주) 판사님 | - Thẩm phán Sim! - Sao thế? |
무슨 일이야? [태주의 가쁜 숨소리] | Có chuyện gì? |
연화 집단 성폭행 사건이요 | Vụ cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa. |
강선아의 주장이 착각이 아니라 사, 사실일 수도 있겠어요 | Điều Kang Seon A nói có lẽ là thật, chứ không phải nhầm lẫn. |
- 뭐? - (태주) 그러니까 소년이 | - Gì cơ? - Có thể có bốn cậu trai, không phải ba. |
세 명이 아니라 네 명일 수도 있다고요 | - Gì cơ? - Có thể có bốn cậu trai, không phải ba. |
서동균, 오경수, 황인준 | Seo Dong Gyun, O Gyeong Su, Hwang In Jun |
[어두운 음악] | và Baek Do Hyeon. |
그리고 백도현 | và Baek Do Hyeon. |
(태주) 그, 5년 전 벽돌 투척 사건 당시에 | Là cậu bé ở cùng Hwang In Jun |
황인준과 함께 있었던 그 소년 | trong vụ án ném gạch năm năm trước. |
그 백도현이요 | Là Baek Do Hyeon đó! |
[거친 숨소리] | |
(태주) 판사님 | Thẩm phán Sim! |
(혜순) 너 내 문자 왜 무시하니? | Sao cô dám ngó lơ tin nhắn của tôi? |
내가 경고했지? | Tôi đã cảnh cáo rồi nhỉ? |
너 반드시 찾는다고 | Tôi nhất định sẽ tìm ra cô. |
숨는 게 다가 아니라고 | Cô không thể trốn mãi đâu. |
여기 법원입니다 | Ở đây là tòa án. |
나가요 | Chúng ta ra ngoài nói chuyện. |
(은석) 나가서 얘기해요 | Chúng ta ra ngoài nói chuyện. |
보면 몰라? | Cô không nhận ra à? |
나 여기 깽판 치러 온 거야 | Tôi đến đây để gây rối đấy. |
(혜순) 이혼했으면 그걸로 끝이지 | Nếu đã ly hôn rồi thì nên chấm dứt đi. |
기껏 마음 다잡은 내 아들 | Sao cô cứ gặp con trai tôi khi mà nó mãi mới quên được cô thế? |
이제 와서 왜 자꾸 만나는 건데! | Sao cô cứ gặp con trai tôi khi mà nó mãi mới quên được cô thế? |
[은석의 한숨] | |
(은석) 나가시자고요 | Đi ra ngoài đi ạ. |
나가서 얘기해요 | - Chúng ta sẽ nói ở ngoài. - Bỏ ra! |
(혜순) 놔! | - Chúng ta sẽ nói ở ngoài. - Bỏ ra! |
그렇게 회사 관두라고 | Tôi đã bảo cô bao nhiêu lần là nghỉ việc đi, con trai cô cần mẹ. |
애한텐 엄마가 필요하다고 | Tôi đã bảo cô bao nhiêu lần là nghỉ việc đi, con trai cô cần mẹ. |
수없이 얘기해도 기어코 남의 손에 맡기더니 | Nhưng cuối cùng, cô vẫn giao thằng bé cho người khác trông coi. |
결국 멀쩡한 아파트 단지에서 벽돌에 | Để rồi chính trong khu chung cư sang chảnh, |
자식새끼 잡아먹고 | thằng bé bị lũ khốn nạn ném gạch hại chết! |
몇 달 전에 잡은 선 자리로 | Mấy tháng trước, con trai tôi đi xem mắt và đã định ngày tái hôn rồi. |
재혼 날까지 잡았는데 그것까지 엎어 버렸어 | Mấy tháng trước, con trai tôi đi xem mắt và đã định ngày tái hôn rồi. Nhưng tất cả đã sụp đổ rồi! Vì cô đấy! |
너 때문에! | Nhưng tất cả đã sụp đổ rồi! Vì cô đấy! |
이래서 집에 사람을 잘 들여야 하는 건데 | - Cô phải chăm sóc gia đình cho tốt chứ! - Làm ơn dừng lại. Mời bác ra ngoài. |
(경비원) 이러시면 안 됩니다 나가서 얘기하시죠 | - Cô phải chăm sóc gia đình cho tốt chứ! - Làm ơn dừng lại. Mời bác ra ngoài. |
(혜순) 처음 네 그 눈빛부터 마음에 안 들더니! | - Từ đầu, tôi đã không ưng cô rồi. - Bác ơi! |
(경비원과 혜순) - 선생님, 진정하시고요 - 아, 재수 더럽게 옴 붙어서! | - Từ đầu, tôi đã không ưng cô rồi. - Bác ơi! - Xin hãy bình tĩnh lại. - Cô đem vận xui đến nhà tôi! |
(혜순) 죽어도 네가 죽었어야지! [경비원이 제지한다] | - Cô mới là người đáng chết! - Xin bác dừng lại đi! |
우리 집에 무슨 잘못이 있다고 [힘겨운 숨소리] | Chúng tôi đã làm gì sai cơ chứ? |
전생에 무슨 악연이라고! | Rốt cuộc là nghiệt duyên gì vậy hả? Mời bác đi lối này. |
[혜순의 분에 찬 신음] | |
[범의 거친 숨소리] | |
- 참여관님 - (영실) 어, 뭐 | - Quản lý Joo! - Sao? |
(범) 그 얘기 들으셨어요? 심 판사님 시어머니? | Chị nghe gì chưa? Mẹ chồng Thẩm phán Sim. |
시, 시어머니? 무슨 소리고? | Mẹ chồng? Cậu đang nói gì thế? |
저도 들은 건데 | Em vừa nghe được. Bà ấy làm loạn ở sảnh. |
지금 로비 난리 났대요 | Em vừa nghe được. Bà ấy làm loạn ở sảnh. |
(범) 그, 아셨어요? 저는 판사님 결혼하고 | Chị biết rồi sao? Em đã rất bất ngờ khi nghe tin chị ấy đã kết hôn và ly hôn đấy. |
이혼했다는 거 듣고 완전 놀라 죽겠는데 [영실이 당황한다] | Em đã rất bất ngờ khi nghe tin chị ấy đã kết hôn và ly hôn đấy. |
아, 여하튼 그 심 판사님 시어머니가 | Tóm lại là mẹ chồng chị ấy đã đến sảnh |
법원 로비까지 찾아오셔 가지고 | Tóm lại là mẹ chồng chị ấy đã đến sảnh |
막 판사님 뺨 때리고 | Tóm lại là mẹ chồng chị ấy đã đến sảnh - và tát chị ấy. - Sao? |
[직원들이 놀란다] - (직원) [놀라며] 뭐? - (범) 이혼 어쩌고저쩌고 막, 막 | - và tát chị ấy. - Sao? Bà ấy còn nói này nọ về chuyện ly hôn. Không phải đùa đâu. |
(범) 장난 아니었다니까요? | Bà ấy còn nói này nọ về chuyện ly hôn. Không phải đùa đâu. |
야, 야, 심 판사님 괜찮으시나? | Thẩm phán Sim không sao chứ? |
글쎄요 | Em không rõ. Cả tòa án đang xôn xao vì chuyện này. |
아, 여하튼 지금 법원이 온통 다 이 얘기뿐이에요 | Em không rõ. Cả tòa án đang xôn xao vì chuyện này. |
(영실) 아, 아니, 머, 멀쩡하게 재판 잘 끝내 놓고 | Hôm nay, chị ấy đã làm rất tốt trên toà, còn giờ là chuyện gì thế chứ? |
이게 다 무슨 일이고, 어? | Hôm nay, chị ấy đã làm rất tốt trên toà, còn giờ là chuyện gì thế chứ? Thẩm phán trưởng đi dự hội thảo nên vắng cả ngày, đúng không? |
야 | Thẩm phán trưởng đi dự hội thảo nên vắng cả ngày, đúng không? |
부장님 오늘 세미나 때문에 하루 종일 자리 비우시는 거 맞제? | Thẩm phán trưởng đi dự hội thảo nên vắng cả ngày, đúng không? |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
(이환) 은석아 | Eun Seok. |
아무 말도 하지 마, 듣기 싫어 | Đừng nói. Tôi không muốn nghe. |
(이환) 어머니 일 | Tôi thay mặt mẹ xin lỗi cô. |
내가 대신 사과할게 | Tôi thay mặt mẹ xin lỗi cô. |
다신 이런 일 없도록 내가 조치할게 | Tôi sẽ xử lý để chuyện thế này không lặp lại. |
어떻게? | Bằng cách nào? |
어떻게 조치할래? | Anh định xử lý thế nào? |
처음도 아니잖아 | Đây cũng đâu phải lần đầu. |
이쯤이면 문제는 당신 어머니가 아니야 | Đến lúc này thì vấn đề không nằm ở mẹ anh. |
너지 | Mà là anh đấy. |
[한숨] | |
왜 | Tại sao lúc nào… |
늘 | Tại sao lúc nào… |
네 걱정은 | sự lo lắng của anh… |
날 비참하게 만들어? | cũng khiến tôi khốn khổ vậy? |
[무거운 음악] | |
다신 찾아오지 마 | Đừng tìm tôi nữa. |
다신 내 눈앞에 띄지 마, 제발 | Đừng bao giờ xuất hiện trước mặt tôi nữa. Làm ơn. |
No comments:
Post a Comment