쌈 마이웨이 11
Thanh Xuân Vật Vã 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
다신 안 놓쳐 | Tớ không để cậu rời xa tớ nữa. |
우리 이제 그만 돌아서 가자 | Ta thôi lòng vòng đi. |
다리에 힘 딱 줘 | Đứng vững đi. |
어차피 키스했고 난 썸이니 나발이니 그런 거 몰라 | Ta đã hôn nhau, và tớ chả biết quan hệ mập mờ là gì. |
키스했으면 1일 | Hôn rồi thì chính thức đi. |
우리 사귀자 | Ta hẹn hò đi. |
우리 사귀어 | Ta hẹn hò thôi. |
사귀자고 | Tớ nói hẹn hò thôi. |
사귀니까 | Vì ta đang hẹn hò… |
또 할래 | nên tớ muốn làm lại. |
뭐? | Gì cơ? |
또 하고 싶어 | Tớ muốn hôn lại. |
(동만) 저놈의 불꽃놀이, 저거 | Họ nên cấm bắn pháo hoa trên toàn quốc. |
아주 국가적으로 금지시켜야 돼 | Họ nên cấm bắn pháo hoa trên toàn quốc. |
괜히 여자한테 잘 보이려고 저 지랄하다가 | Họ bắn pháo hoa để tán gái, |
모래사장이나 다 태워 먹고 손이나 데지, 저거 | rồi rốt cục gây cháy bãi biển và làm bỏng tay họ. |
(동만) [목 가다듬는 소리] | |
모래사장이 왜 타? | Sao bãi biển lại cháy được? |
넌 매사 왜 그렇게 극단적이고 막 충동적이고, 상놈 같고 | Sao cậu lúc nào cũng thái quá, nông nổi, thô thiển |
막 박력 터지고... 막 그러냐? | và nam tính như vậy? |
충동적으로 한 거 아니고 | Đó không phải là nông nổi. |
나 니 입술만 보인 지 꽤 됐거든 | Lâu rồi tớ mới thấy mỗi môi cậu. |
참... | |
그럼 뭐 오늘부터 진짜로 1일? | Vậy hôm nay là ngày đầu à? |
친구끼리 뽀뽀하면 불법 반칙, 양아치 | Bạn bè hôn nhau là trái luật, gian dối và xúc phạm. |
그니까 무조건 사귀는 거고 [목 가다듬는 소리] | Nên ta chắc chắn đang hẹn hò. |
그니까 너 다신 누구 만날 생각하지도 말고 | Vì thế đừng nghĩ đến chuyện qua lại với ai khác. |
버스를 타더라도 남자 옆엔 앉지도 마 | Cả khi cậu đi xe buýt, đừng ngồi cạnh đàn ông. |
아, 뭘 버스 옆자리까지... | Ngay cả trên xe buýt ư? |
딴 놈 생각은 하지 마 | Đừng nghĩ đến gã nào khác. |
특히 그 첫사랑인가 뭔가 불주사도 | Nhất là cái tên tình đầu kia. Đừng nghĩ về vắc-xin hay gã cổ tay đó nữa. |
그 손모가지도 다신 생각하지도 말고 | Đừng nghĩ về vắc-xin hay gã cổ tay đó nữa. |
나만 생각해 | Chỉ nghĩ về tớ thôi. |
불주사도 손모가지도 넌데? | Vắc-xin và gã cổ tay đó... đều là cậu. |
뭐, 뭐라고? | Cậu nói sao? |
내 첫사랑 눈치 드럽게 없는 내 첫사랑 | Mối tình đầu của tớ... tình đầu vô cùng đần độn đó... |
20년 동안 나 징글징글 괴롭히던 그 새끼 | kẻ vương vấn trong tớ 20 năm qua... |
너야 | là cậu đó. |
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생] | |
너 나한테 | Với tớ, cậu như... |
요... 화농성 여드름 같은 존재야 | một cái mụn. |
혼자 부풀었다 가라앉았다 해 | Nó tự mọc lên rồi tự hết. |
아팠다 안 아팠다 해 | Đau rồi lại hết. |
냅두면 가라앉다가도 짜면 겁나 아파 | Đôi khi, nếu kệ thì không sao. Nhưng khi nặn thì đau điếng. |
난 20년 내내 너 보면서 그 짓 했어 | Tớ đã làm thế 20 năm, khi nhìn cậu. |
그게 나라고? | Đó là tớ ư? |
누구 좋아하면 납치라도 할 것 같은 게 왜... | Cậu cứ như kẻ sẽ bắt cóc người mình thích... |
[목 가다듬는 소리] | Cậu cứ như kẻ sẽ bắt cóc người mình thích... |
그니까 | Vậy... |
이제 남사친 같은 건 그만해 | Đừng làm thằng bạn tớ nữa. |
뽀뽀까지 해놓고 다시 아리까리한 남사친 나부랭이로 돌아가면 | Nếu cậu lại làm thằng bạn lưu manh sau khi hôn tớ, |
난 그땐 진짜 못 살 것 같아 | thì tớ nghĩ mình không sống nổi. |
나는 네가 정말... | Tớ thực sự... |
정말 너무 좋단 말이야 | rất thích cậu. |
등신 | Đồ ngốc. |
그냥 뽀뽀라도 한번 해 보지 그럼 내가 바로 넘어갔지 | Lẽ ra cậu nên hôn tớ. Tớ sẽ phải lòng cậu ngay. |
되게 좋디? | Cậu thích việc đó lắm à? |
한 번 더... 해 볼래? | Muốn làm... lần nữa không? |
그 불꽃 누구 향해서 좀 쏠 수 없나? | Cậu bắn chỗ pháo hoa ấy vào ai đó được không? |
제가 말했죠? 이번엔 불발이 아닐 거란 감이 왔다고 | Tôi bảo rồi nhỉ? Tôi linh cảm lần này không xịt. |
요즘도 이사 떡 돌리는 사람이 다 있네 | Họ vẫn tặng bánh gạo khi mới dọn đến chứ? |
야, 이거 짐이 이게 원룸 스케일은 아니다, 그지? | Hành lý này có vẻ... không dành cho căn hộ một phòng, nhỉ? |
- 여잔 거 같은데? - 예쁜가? | - Tớ nghĩ là gái. - Cậu nghĩ là xinh chứ? |
[액세서리 부딪치는 소리] | |
너 어디 가? | Cậu định đi đâu hả? |
- 쓰레기 버리러 - 쓰레기 버리는데 왜 그러고 나가? | Đi đổ rác. Sao phải chải chuốt vậy? |
뭐가? 그냥 쓰레기 버리러 가는 차림인데? | Gì cơ? Tớ hay mặc thế này đi đổ rác mà. |
(설희) 너 혹시... | Có khi nào... |
대천에서 무슨 일 있었어? | đã có chuyện ở Daecheon không? |
[멋쩍은 음악] 혹시... | Với Dong Man ấy? |
- 똥만이랑... - 안 했어 | Với Dong Man ấy? Bọn tớ không làm việc đó! |
뭘? 뭘 안 해? | Gì cơ? Các cậu không làm gì? |
[문소리] | |
애라는 옷을 짜다가 나온 거야? | Cậu vừa vắt quần áo à? |
너, 너 이 기집애 옆구리를 왜 쫌매고 있어? | Đồ quỷ! Sao lại để hở bụng thế kia? |
어? 이거 뭐 다 보여 주려고 환장했어? | Định để thiên hạ người ta thấy à? |
그냥 쓰레기 버리러 가는 패션이라는데? | Cậu ấy bảo thường ăn mặc như vậy để đi đổ rác. |
(애라) 넌 빨리빨리 가, 출근 안 해? | Đi mau lên. Không định đi làm à? |
근데 니들은 오늘도 하루 종일 붙어 있는 거지? | Hai cậu sẽ ở với nhau cả ngày à? |
뭐, 같은 백수니까 심심하진 않지 | Bọn tớ đều thất nghiệp, nên ít nhất sẽ không thấy chán. |
설희네 매실주 개봉은 이따가 퇴근하고 하자 | Bọn tớ tan làm thì khui bình rượu mận nhé. |
- (동만) 그래, 가 - (주만) 응 | Được rồi. - Chào! - Ừ. |
- (설희) 근데 니들... - 뭐? | - Nhưng hai cậu... - Sao? |
하지는 마 | Đừng làm thế. |
뭘 해? | Làm gì? |
개봉은 하지 말라고 매실주 | Đừng khui ra trước. Bình rượu mận ấy. |
하지 마 | Đừng làm thế. |
- (복희) 101호 - (동만) 깜짝이야! 아이고, 깜짝이야 | - Nhà 101. - Hết hồn khiếp vía. |
떡 못 받았지? | - Không nhận được, phải không? - Gì? |
네? | - Không nhận được, phải không? - Gì? |
이사 온 아가씨가 101호만 떡 안 주던데? | Cô ta tặng cả xóm bánh gạo trừ cô. |
101호만 딱 101호만 안 주더라고 | Mỗi cô. Cô ta bỏ qua mỗi cô, nhà 101 à. |
뭐야? 왜 나만 안 줘? 괜히 기분 나빠 | Cái quái gì thế? Sao chỉ mỗi mình? Buồn quá đấy. |
유명한 사람이래 | Cô ta nổi tiếng lắm. |
이삿짐 아저씨가 사인까지 받아 가던데? | Mấy người chuyển đồ còn xin chữ ký nữa. |
연예인 아니야? 연예인? | Người nổi tiếng à? |
(복희) 한국에서 아주 유명한... | Cô ta là người Hàn Quốc rất nổi tiếng với vai trò... |
아나운서래 | phát thanh viên. |
(애라) 너... | Cô! |
너, 니가 왜 동만이 윗집으로 이사를 와? | Sao cô lại dọn đến căn hộ bên trên Dong Man? |
언닌 오빠 앞집 살아도 되고 난 오빠 윗집 살면 안 돼요? | Cô được quyền sống đối diện anh ấy, còn tôi không được sống ở trên? |
너 그... 그 인터넷 보니까 위자료도 막 달라로 받았다매 | Tôi đọc trên mạng là cô nhận được tiền cấp dưỡng bằng đô la. |
근데 네가 왜 400에 30짜리 우리 집으로 이사를 오냐고? | Sao lại dọn đến chỗ có 300.000 won một tháng? |
오빠 매일 보려구요 언니처럼 | Để được thấy anh ấy mỗi ngày, như cô. |
우리 사귀어 정식으로 그러기로 했어 | Bọn tôi chính thức hẹn hò rồi. |
알아, 차라리 잘됐어 | Em biết. Tốt nhất là thế. |
그럼 이제 오빠 그 끔찍하던 여자 사람 친구를 잃은 거잖아 | Vậy thì anh đã mất đi người bạn nữ ghê tởm đó. |
[의미심장한 음악] | Nên em sẽ thế vào chỗ trống đó. Em sẽ là bạn anh. |
그럼 이제 내가 그 자리 할게 내가 오빠 친구 할게 | Nên em sẽ thế vào chỗ trống đó. Em sẽ là bạn anh. |
(혜란) 그게 얼마나 거슬리는 건지 | Em sẽ đảm bảo chị đó biết được... |
언니도 알게 해 주고 싶어요 | người bạn ấy khó chịu đến mức nào. |
나는 얘 여자 친구기도 하고 | Tôi vừa là bạn gái, vừa là bạn cậu ấy. |
- 친구기도 하고 - (혜란) 아니죠 | Tôi vừa là bạn gái, vừa là bạn cậu ấy. Không đâu. Sau khi hai người chia tay, cô sẽ chả là gì. |
이젠 헤어지면 아무것도 아니죠 이젠 친구도 못 하는 거죠 | Không đâu. Sau khi hai người chia tay, cô sẽ chả là gì. Thậm chí sẽ không là bạn. |
니가 뭘 안다고? | Cô thì biết gì? |
이젠 모 아니면 도야 돌이킬 수 없게 된 거야 | Giờ sẽ là được tất hoặc mất tất. Không quay đầu được. |
그거 몰랐어? | Anh không biết à? |
[목 가다듬는 소리] | |
어우 | |
그런 게 어딨어? 뭐가 모 아니면 도라는 거야? | Cô ta nói được tất hoặc mất tất tức là sao? |
[똑똑] (동만) 어이! | Này! |
[발랄한 음악] | |
[목 가다듬는 소리] | |
[목 가다듬는 소리] | E hèm. |
옷 갈아입고 나와, 나가게 | Thay đồ đi rồi ra ngoài. |
나 오늘 계체량이 있다고 거기나 따라가 | Hôm nay tớ có buổi cân ký, cậu nên đi cùng. |
그거 갔다가 데이트... 뭐 그거 하던가 | Sau đó ta hãy đi hẹn hò hay gì đó. |
너 왜 아까부터 말을 안 해? 갑자기 그렇게 상여자가 된 거 같지? | Sao từ lúc nãy cậu không nói gì? Sao tớ cảm giác cậu đang tỏ ra nữ tính? |
상여자는 무슨... | Cậu đang nói gì vậy? |
섹시하지도 않고 청순하지도 않은 네가 | Cậu không gợi cảm hay ngây thơ. |
말도 없이 입까지 딱 붙이고 있으니까 | Và vì cậu im lặng và không nói gì… |
내가 널 무슨 낙으로 만나야 되는 건지... | nên tớ vui thú gì khi gặp cậu chứ? |
너는 그냥 계속 이렇게 웃겨야 되는 캐릭터라... | Cậu là nhân vật luôn nên vui vẻ... |
물론 | Dĩ nhiên, |
그 깜찍 쪽으로야 평균 이상이지 | về mặt dễ thương, thì trên trung bình. |
[엄살떠는 소리] 아, 심쿵 | Đau tim. |
아... | |
청가네서 2차 방송 안 하시겠단다 | Phía Chun bảo sẽ không phát sóng lần hai. |
그래도 방송 매진 찍었는데 한 번 더 얘기해 보시면 | Nhưng ta đã bán hết hàng, nên ông có thể nói… |
뭘 얘길해? 오너 맘이 탁 돌아섰는데 | Nói gì với họ? Chủ bên đó đã đổi ý. |
(최 부장) 자기 딸 마다하는 대리 나부랭이한테 | Họ sẽ muốn tặng bánh gạo cho gã phó phòng từ chối con gái cô ấy ư? |
떡 하나 더 주고 싶겠냐고 | Họ sẽ muốn tặng bánh gạo cho gã phó phòng từ chối con gái cô ấy ư? |
예진 씨 월차 낸 건 알아? | Cậu biết Ye Jin nghỉ phép chứ? |
- 근데 너 왜 계속 여기 서서 얘기해? - 어? | Nhưng sao cậu cứ đứng đó nói chuyện thế? Gì cơ? |
왜 안 들어오고 여기서 얘기하냐고? 택배 아저씨처럼 | Sao lại nói ở ngoài này thay vì vào trong, như người giao hàng? |
그... 들어가면 안 될 것 같아 이제는 | À thì... tớ nghĩ tớ không thể vào nữa. |
- 왜? - 우린 아직 젊고 | Tại sao? Vì ta là những con vật non trẻ, tràn trề sinh lực, bốc đồng |
왕성하고, 충동적이고, 미성숙한 일개의 동물일 뿐이니까 | Vì ta là những con vật non trẻ, tràn trề sinh lực, bốc đồng và thiếu chín chắn. |
불시라는 건 원래 순식간이니까 | Tai nạn luôn xảy ra ngay lập tức. |
- 새끼 드럽게 빡빡하게 구네 - 뭐라고? | Tên khốn cứng nhắc. - Cậu nói sao? - Không có gì. |
[익살스러운 음악] 아니야 | - Cậu nói sao? - Không có gì. |
암튼 나 여기서 기다리고 있을 테니까 얼른 옷 갈아입고 나와 | Dù sao, tớ sẽ đợi ở đây, nên là thay đồ rồi đi. |
[목 가다듬는 소리] | |
아, 저기 나 한 한 시간 반 정도 걸릴 것 같은데 | Nhưng tớ nghĩ sẽ mất khoảng một tiếng rưỡi đấy. |
뭐? 하, 한 시간 반? | Một... Một tiếng rưỡi á? |
왜? 때 밀게? | Vì sao? Tẩy da chết toàn thân à? |
뭐? | Gì cơ? |
황금발만 그냥 갈아입고 나오면 되겠구만 | Cậu chỉ cần thay cái áo đó rồi đi. |
아, 첫 데이트 아니냐? | Là buổi đầu hẹn hò mà. |
여자 맘을 그렇게 모르냐? | Cậu biết ít về tâm lý con gái vậy ư? |
여, 여자 맘? | Tâm lý con gái? |
- 치 - 치? | - Xùy. - Xùy? |
아니, 이 시끼가 왜, 왜 저러지? | Sao cậu ấy lại hành xử như thế nhỉ? |
[동만 기다림에 지친 탄식] 아... | |
[익살스러운 음악] | |
뭐, 되게 이쁘냐? 치 | Sao, tớ đẹp đến vậy à? |
야, 최애라 빠꾸, 빠꾸 | Này, Choi Ae Ra, quay lại! |
- 아, 빨리 옷 갈아입고 나와 - 왜, 이상해? | Mau thay đồ đi. Vì sao? Trông kỳ lắm à? |
- 다리가 이씨! - 아, 다리 굵어 보여? | Chân cậu! Nhìn mỡ lắm à? |
다리가 이씨... 왜 이뻐? | Sao chân cậu đẹp thế hả? |
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생] | |
뭐? | - Gì? - Chân đó là chân con gái mà! |
다리가 이거 완전 여자네? | - Gì? - Chân đó là chân con gái mà! |
아니, 그럼 내가 진짜 남자일 줄 알았냐? | - Cậu nghĩ tớ thực sự là con trai à? - Này. |
야! 나 | - Cậu nghĩ tớ thực sự là con trai à? - Này. Tớ cảm thấy muốn đá những gã nhìn chân cậu đó. |
니 다리 쳐다보는 새끼들한테 돌려차기해 버릴 것 같으니까 | Tớ cảm thấy muốn đá những gã nhìn chân cậu đó. |
빨리 바지로 갈아입고 나와 | Vào mặc quần rồi ra đây. |
아니, 이게 어따 대고! [작아지는 소리] 이래라저래라야? | Cậu là ai mà có quyền... sai bảo tớ chứ? |
내 신발주머니나 들고 다니던 게 어디서 깝쳐? | Một kẻ từng cầm cặp cho tớ như cậu sao lại dám bật lại tớ? |
신발주머니고 나발이고 빨리 바지로 갈아입고 나오라고! | Kệ xác cặp của cậu, vào thay quần đi. |
[작은 소리] 이씨 | |
까불고 있어... | Sao cậu dám... |
바지로 갈아입고 나와! | Vào thay quần rồi ra đây. |
아이씨! 진짜 저 다리가... | Trời, thật đấy. Chân cậu ấy... |
(동만) 우와, 진짜... | Thật là... |
저게 큰일 날 다리네! | Đôi chân ấy sẽ gây họa đó. |
(앵커) 상대 2루수의 얼굴을 맞추는 강습 안타를 만들어 냈습니다 | Anh ta đánh bóng thẳng vào mặt người chốt gôn hai. |
8회 말 우전 안타를 추가한 추신수는 | Choo Shin Soo, có thêm một cú chạm góc một, |
3타수 2안타에 볼넷 한 개를 기록해 | đã hai lần đập trúng bóng và bốn lần chiếm gôn một, |
시즌 타율을 2할 7푼 5리로 끌어올렸습니다 | nâng tỷ lệ đánh bóng lên 0,275. |
야구만 봐? | - Anh định cứ xem bóng chày à? - Hả? |
(주만) 응? | - Anh định cứ xem bóng chày à? - Hả? |
어? | Gì? |
아니, 코앞에 여친을 두고도 | Ý là, bạn gái anh đang ngồi đối diện anh đó. Anh chỉ muốn xem Choo Shin Soo chơi bóng chày ở nước ngoài ư? |
이역만리 추신수가 야구 하는 것만 보고 싶냐고? | Anh chỉ muốn xem Choo Shin Soo chơi bóng chày ở nước ngoài ư? |
왜? | Sao thế? |
뭐가 또 왜야? 우린 이야기 안 해? | Ý anh "sao thế" là sao? Ta định không tâm sự à? |
밥집에선 그냥 밥만 먹는 거야? | Đến nhà hàng chỉ để ăn thôi à? |
6년을 만났는데 어떻게 식당에서 눈만 쳐다보고 있어? | Ta đã hẹn hò sáu năm. Sao có thể chỉ ngồi nhìn nhau? Nó sẽ dần thoải mái và buồn tẻ. |
좀 편해지고 무뎌지고 그러는 거지 | Nó sẽ dần thoải mái và buồn tẻ. |
무뎌졌어? | Đang buồn tẻ hơn ư? |
[깊은 한숨] 설아 말꼬리 좀 안 잡을 수 없어? | Sul Hee, đừng hiểu sai lời anh nữa. |
나도 지친다고 | Anh cũng mệt mỏi rồi. |
지쳐? | Mệt mỏi? |
아니, 대체 뭐가 지쳐? | Chính xác anh mệt mỏi cái gì? |
나랑 데이트도 안 하고 얘기도 안 하잖아 | Anh không đi hẹn hò hay tâm sự với em. |
- 뽀뽀도 잘 안 하고, 하지도 않잖아! - 야 | Anh ít hôn em. Ta cũng không làm chuyện ấy nữa. Này. |
나랑 아무것도 안 하면서 대체 뭐가 지쳐? | Anh mệt mỏi cái gì khi mà không làm gì với em? |
[젓가락 놓는 소리] | |
[옅은 한숨] 내가 뭐가 지치냐면... | Điều anh mệt mỏi đó là... |
너랑 있으면 그냥 내가 맨날 나쁜 놈이 돼 | khi ở bên em, anh luôn trở nên xấu xa. |
[슬픈 음악] (주만) 넌 지치지도 않고, 착하고 | Em không mệt mỏi, em tốt bụng, |
퍼 주고, 사랑이 충만한데 | luôn cho đi và tràn đầy tình thương, |
나만 그냥 맨날 나쁜 놈이 된다니까, 나만 | nên anh luôn giống kẻ xấu. Chỉ mình anh. |
(주만) 왜 또 그래? | Sao em lại như vậy nữa? |
뭐가 또야? | Ý anh "nữa" là sao? |
(설희) 아니, 내가 너한테 뭐 많은 거 바랬어? | Ý em là, em đòi hỏi nhiều ở anh ư? |
난 너한테 원하는 거 없잖아 | Em chẳng muốn gì từ anh cả. |
아니, 그냥 | Em chỉ muốn chúng ta giống như xưa. |
그냥 옛날처럼 좀 지내자고 안 변하는 게 그렇게 힘든 거야? | Em chỉ muốn chúng ta giống như xưa. Không thay đổi khó vậy ư? |
사람이 어떻게 6년 내내 똑같을 수가 있어? | Sao có thể không thay đổi suốt sáu năm? |
나는 그래 | Em có thể. |
(설희) 난 여전히 네가 설레고 예전보다 더 안쓰럽고, 더 좋아 | Anh vẫn làm em xao xuyến. Em quan tâm và thích anh hơn. |
그리고 그냥 다 뭐든 그냥 다 너랑 같이하고 싶어 | Và em chỉ muốn cùng anh làm mọi việc. |
- 내가 미안해 - 또 한숨 쉬네 | - Anh xin lỗi. - Anh lại thở dài. |
(설희) 나는 맨날 동동대고 너는 맨날 한숨 쉬어 | Em luôn bực bội với anh, còn anh luôn thở dài. |
(설희) 우리 지금 그냥 권태기인 거야? | Ta chỉ đang... thèm khát thứ mới lạ, |
아님 헤어지는 중인 거야? | hay là đang sắp chia tay? |
뭐? | Gì cơ? |
나는 요즘 너랑 같이 있는 게 더 외로워 | Gần đây, em thấy cô đơn hơn khi ở bên anh. |
- 저기, 잠깐 - 어? | - Đợi chút. - Hả? |
손에 땀이... | Tay tớ ra mồ hôi. |
[목 가다듬는 소리] | |
근데 애들한테는 말할 거야? | Nhưng cậu sẽ cho họ biết chứ? |
아, 쭈만이 새끼 겁나 놀릴 텐데 | Joo Man sẽ trêu ta chết mất. |
일단 비밀로 해 설희도 뭐라 그럴 것 같애 | Tạm giữ bí mật. Chắc Sul Hee cũng sẽ nói kháy. |
- 왜? - 몰라 | Vì sao? Chịu. Sul Hee luôn như vậy mà. |
설이는 옛날부터 그랬잖아 너희 둘이 싸우다 사귀지는 말라고 | Chịu. Sul Hee luôn như vậy mà. Cậu ấy luôn bảo đừng hẹn hò khi đang đấu đá. |
차라리 결혼을 하지 사귀진 말라고 | Rằng hãy kết hôn thay vì hẹn hò. |
그럼 너 지금... | Nếu vậy thì... cậu đang cầu hôn tớ đấy à? |
청혼하는 거야? | cậu đang cầu hôn tớ đấy à? |
청혼이었으면 좋겠냐? | Cậu muốn đây là cầu hôn à? |
(장호) 너 여기서 이제 내가 암바 걸 건데 너 어떡할 거야? | Cậu sẽ làm gì nếu bị tôi khóa tay? Em phải thoát ra. |
(동만) 빼야지 | Em phải thoát ra. |
[동만 아파서 앓는 소리] 아, 악! | |
잠깐 | Khoan. |
- (장호) 어떡하라 그랬지? - (동만) 아! | Tôi đã bảo cậu làm gì? |
- 아, 악! - (장호) 이 자식, 진짜 | |
(장호) 야, 이 새끼야 | Này, đồ khốn! Đã bảo đừng xin thua. Sao lại làm thế? |
너 내가 탭 치지 말라 그랬지 왜 또 탭을 쳐? | Này, đồ khốn! Đã bảo đừng xin thua. Sao lại làm thế? |
- 아, 아프니까 - 뭐? | Vì đau! Gì? |
아, 뭐 이런 솔직한 새끼가 다 있지 이거? | Sao cậu thật thà thế? |
아픈데 장사 있어요? | Ai chịu được đau chứ? |
다른 파이터들이 막 뼈가 부러져도 탭은 안 치는데 넌 어떻게 이렇게 맨날 | Võ sĩ khác lì lợm lắm, dù xương gãy. Sao cậu… Thế là ngốc. Sao lại không xin thua khi bị đau chứ? |
(애라) 그게 등신이지, 등신! 아픈데 왜 탭을 안 치냐구요? | Thế là ngốc. Sao lại không xin thua khi bị đau chứ? |
야, 너 아프면 바로 탭 쳐! 바로! | Này, nếu đau thì xin thua ngay. Ngay đó! |
남의 팔을 왜 뽑냐고? 진짜 이상한 아저씨잖아! | Sao chú lại kéo tay người ta? Chú đúng là đồ quái dị. |
[작은 소리] 야, 너 쟤 진짜 달고 갈 거야? | Này, cậu định để con bé ở lại đây à? |
아, 코치님이랑 훈련 못 하겠어요 두호는 언제 오는데? | Em không tập với thầy được. Khi nào Doo Ho đến? |
[호통] 너 두호 없으면 훈련 못 해? | - Thiếu Doo Ho thì không tập được à? - Sao lại quát cậu ấy? |
[호통] 아, 왜 얘한테 소린 질러요? | - Thiếu Doo Ho thì không tập được à? - Sao lại quát cậu ấy? |
[호통] 김탁수! 이런 양아치 새끼 어유! | Kim Tak Su, tên chó chết đó! |
[박진감 넘치는 음악] [카메라 셔터] | |
(남자) 양 선수 마주 보시고 포즈 취해 주세요 | Mời quay mặt vào nhau và tạo dáng. |
[감탄하면서] 완전 드라마네, 드라마 | Kịch hay là đây chứ đâu. |
야, 한두호 | Han Doo Ho. |
[신발 끌리는 소리] | |
뭐냐? | Thế này là sao? |
(두호) 아, 선수가 [무거운 음악] | Vận động viên có thể chuyển đội, |
팀 좀 옮길 수도 있는 거죠 | Vận động viên có thể chuyển đội, |
더 조건 좋고, 비전 있고 그런 데 가서 나도 좀 커야죠 | tới đội có điều kiện và tầm nhìn tốt hơn. Em cần tới nơi như thế và phát triển. |
코치님 미리 아셨냐? | Thầy có biết trước không? |
타이거는요 대우가 다르다고요 | Ở Tigers, em được đối đãi khác. |
벌써 시스템부터 막 체계적이고요 | - Hệ thống của họ có tổ chức… - Tôi hỏi thầy có biết không? |
- 코치님은 아셨냐고? - (두호) 홍보도 | - Hệ thống của họ có tổ chức… - Tôi hỏi thầy có biết không? Họ cũng quảng bá rất... |
엄청, 막... | Họ cũng quảng bá rất... |
[두호 울먹이는 소리] | |
- 원래 겁 많은 개가 짖는 법이라더라 - 뭐요? | Người ta bảo chó nhát là chó sủa to. Gì? |
계속 양아치 짓 해라 | Cứ tiếp tục chơi đểu đi. |
그래야 우리 동만이가 더 이를 악물지 | Như vậy, Dong Man sẽ quyết tâm hơn. |
지금은 우리 코치님이 말이 더 많으신 것 같은데? | Tôi nghĩ lúc này anh là người nói nhiều hơn đó. |
탁수야 이제는 사람들이 더 잘 알아 | Tak Su à, giờ mọi người biết rõ hơn rồi. |
뭘요? | Biết gì? |
구린내 나는 쪽이 똥이라는 거 | Đã là phân thì luôn thối. |
[불꽃 튀는 긴장된 음악] | |
피차 말 섞지 말자구요, 예? | Đừng phí lời với nhau nữa. |
너무 쉽게 굴지 마 | Đừng dễ dàng đi tiếp. |
(장호) 니가 너무 핏덩어리면 밟아 주는 맛도 없으니까 | Cậu mà yếu quá thì đánh bại cậu cũng chẳng vui. |
[기막혀하는 소리] 아, 나 씨 | Trời ạ. |
코치님 | Huấn luyện viên. |
정말 면목 없습니다 | Tôi thấy rất xấu hổ. |
- 최 코치 - 예 | - Huấn luyện viên Choi. - Gì? |
두호 | Doo Ho... |
애가 지금 세 살이고 걔가 지금 스물여섯이다 | có một đứa con ba tuổi, và cậu ta chỉ mới 26 tuổi. |
- 예? - 아주 애라고, 애 | Sao cơ? Cậu ta vẫn là đứa trẻ. |
살아 보겠다고 하는 기특한 애 이용하지 말고 잘 키워라 | Đừng lợi dụng đứa trẻ đang cố kiếm sống. Hãy dạy dỗ cậu ta cho tốt. |
예 | Được rồi. |
[깊은 한숨] 진짜 내가 쪽팔려서 진짜... | Trời ạ. Thật sự em rất xấu hổ... |
내가 그냥 나 혼자였으면 진짜 절대 절대 안 갔거든요 | Nếu chỉ có mỗi em thì em sẽ không dọn đi đâu. |
근데 우리 딸애가 아토피가 너무 심해서 피가 계속 나니까 | Nhưng bệnh chàm của con gái em đang rất nặng, và nó cứ chảy máu. |
이사는 해야 되는데 답도 없고 | Bọn em phải dọn đi, nhưng lại hết cách. |
[가슴 뭉클해지는 음악] | |
누가 뭐래냐? | Tôi đã nói gì à? |
무도인이 울어? 너 코치님한테 등짝 맞아, 이 새끼야 | Võ sĩ mà khóc lóc à? Thầy Hwang đánh vào lưng cho đấy. |
진짜 형한테 엿 먹이고 | Em biết anh ta đang cố chơi xấu anh và khiến thầy đóng cửa phòng tập... |
코치님 도장 문 닫게 하려는 거 나 다 아는데 | Em biết anh ta đang cố chơi xấu anh và khiến thầy đóng cửa phòng tập... |
진짜 코치님 잘 부탁해요 | nhưng em để anh chăm sóc thầy. |
[장호 호통] 내일 싸울 놈들끼리 뭘 말을 섞고 있어? | Sao đối thủ của nhau vào mai lại đứng tán dóc hả? |
야, 한두호 | Này, Han Doo Ho. |
순대나 먹으러 와 아무 때나 | Cứ đến ăn xúc xích khi nào muốn. |
그래, 뭐 그냥... 니들끼리 먹어 | Cô cậu đi ăn một mình đi. |
여기 장충동에 사대천왕 나온 맛집 있어 가지고 내가 | Có một nhà hàng nổi tiếng từng lên Tứ Đại Thiên Vương. |
계체량 끝나고 소고기나 사 줄까 했는데 | Tôi định mời cậu ăn thịt bò, nhưng kệ đi. |
그냥 가 그냥 따로 먹자고 | Đi đi. Ăn riêng thôi. |
삐졌어요? 아, 무도인이라며! | Chú dỗi à? Chú nói chú là võ sư mà! |
- 아, 누가 삐져? - 이게 안 삐진 말투냐고? | - Ai dỗi chứ? - Chú nói giọng hờn dỗi. |
됐다고요, 그냥 니들끼리 가서 맛있게 밥 먹으라고요 | Cho qua đi. Cô cậu cứ đi ăn một bữa ngon lành đi. |
아, 우리 사귀어 | Bọn em đang hẹn hò. |
[익살스러운 음악] 뭐? | Gì cơ? Bọn em đang hẹn hò. |
우리 사귄다고 | Bọn em đang hẹn hò. |
- 왜? 아니 왜? - 뭐가 '왜'예요? | Tại sao? Để làm gì? "Tại sao" là sao? |
(동만) 그러니까 낄 데 끼셔야죠 우리 오늘 첫 데이트란 말이에요 | Thầy nên biết khi nào nên đi cùng. Hôm nay là buổi hẹn hò đầu tiên. |
너, 뭐 코치님한테 이렇게 뭐 말 못 할 뭐 이런 거 있어? | Cậu có chuyện khó nói à? |
아, 뭐 내가 뭐 사고라도 쳤을까 봐? | Thầy sợ em lỡ gây tại nạn à? |
아니, 임마 그런 거 말고 | Không phải như thế. Cậu nợ con bé một khoản lớn hay sao? |
얘한테 무슨 상당한 빚을 졌다거나 이런 거 있잖아 | Cậu nợ con bé một khoản lớn hay sao? |
아, 나 진짜 이 아저씨랑 안 맞는다니까! | Tớ đã bảo tớ không hợp với ông già này mà. |
아이씨 | Trời ạ. |
[자동차 경적] | |
아니... 왜 자꾸 멍멍이 새끼처럼 안겨싸? | Sao cậu cứ bám lấy tớ như cún con vậy? |
배고파 | Tớ đói. |
[끈적한 음악] | |
[목 가다듬는 소리] | |
내가 먹던 건 좀 개밥 느낌이었는데 | Trước đây món ăn cậu nấu như đồ ăn cho chó, nhưng... |
이건 연못에서 내 쇠도끼가 아니라 금도끼가 나온 기분인데? | cảm giác như tớ nhận được rìu vàng... thay vì rìu sắt từ trong ao. |
닥치고 먹어 | Đừng nói nữa và ăn đi. |
(애라) 야, 밥 | Này, ăn đi. |
[프라이팬에서 숟가락 미끄러지는 소리] | |
(동만) 이게 개밥이야, 뭐야? 이씨, 쯧 | Đồ ăn cho chó hay gì? |
주는 대로 쳐 먹어 | Cho gì thì ăn nấy đi. |
[애라 목 가다듬는 소리] | |
야, 왜 바닥에서 그래? 여기 자리 많은데? | Nằm dưới đất làm gì? Ở đây còn nhiều chỗ. |
개수작 부리지 마 | Đừng cố giở trò với tớ. |
야, 뭐 내가... 내가 뭐 그런 데 환장했냐? | Này, cậu nghĩ tớ muốn làm gì à? |
근데 왜 침대에 누우래? | - Sao cậu lại bảo tớ lên giường nằm? - Hồi nào? |
내가 언제 누우랬어? 앉으라고, 씻 다운! | - Sao cậu lại bảo tớ lên giường nằm? - Hồi nào? Tớ bảo cậu ngồi mà. |
앉았다 눕는 거지 다 그런 거 아니겠어? | Chả phải ngồi rồi sẽ nằm ư? |
그게 개수작이지 | Đó là giở trò đấy. |
니가 뭐 개수작이 먹히기나 할 애냐? | Cậu nghĩ trò đó lừa được cậu à? |
(동만) 너는 거의 여자계의 효도르라고 | Cậu gần giống Fedor phiên bản nữ đó. |
니가 진짜 이 악물고 덤비면 내가 막 치명상을 입을 것 같다니까 | Tớ cảm giác nếu cậu đánh tớ, tớ sẽ bị thương chí mạng. |
그리고, 어제 사귀었는데 오늘 뭐 막, 막 그러냐? | Và liệu tớ sẽ làm thế khi ta chỉ mới hẹn hò từ hôm qua ư? |
내가 뭐 생양아치냐고? 나 진짜 아무 생각도 없다니까 | Tớ là thằng đểu à? Tớ không có ý đồ nào khác. |
생각 없는 쉐끼 | Một thằng đểu không có ý đồ. |
뭐? | Gì cơ? |
[멋쩍은 음악] | |
아, 우리가 오늘 사귀었다고 오늘만 본 사이는 아니잖아 | Dù hôm nay mới hẹn hò, nhưng ta cũng quen nhau lâu rồi. |
20년 넘게 징글징글하게 순결했던 사이잖아 | Ta có quan hệ trong sáng suốt 20 năm. |
뭐? | Gì cơ? |
그게 사람이냐? 사람이 그렇게 빡빡할 필요가 있냐? | Cậu là người không? Nhất thiết phải cứng nhắc vậy à? |
니가 나를 자꾸 바야바나 효도르로 보니까 나도 좀 속상하고 | Tớ hơi buồn... khi cậu cứ coi tớ như Chewbacca hay Fedor. |
우리 사이에 터닝 포인트가 필요한가... 도 싶고 | Tớ cũng nghĩ ta cần một bước ngoặt trong mối quan hệ. |
우리 진짜 돌고 돌아서 23년 만에 첫 키스 했잖아 | Ta thực sự cứ luẩn quẩn và hôn nhau lần đầu sau 23 năm. |
늦게 뛴 만큼 속도를... 더 내야 되나 싶기도 하고 | Cậu không nghĩ ta phải tăng tốc, chậm rãi như đã đi ư? |
[목 가다듬는 소리] | |
그게 뭐 이렇게 진취적인... | Sao cậu lại... có tư tưởng tiến bộ... |
내가 | Tớ phải... |
더 떠들어야 돼? | nói tiếp à? |
[끈적한 음악] | |
[문소리] | |
[애라 목 가다듬는 소리] | |
[주만 깊은 한숨] 아휴 | |
(주만) 동만아, 술 남은 거 없냐? | Cậu có rượu không? |
[장난기 어린 음악] | |
[작은 소리] 비밀번호 바꾸랬지? | Tớ đã bảo đổi mật mã rồi. |
[작은 소리] 여기가 무슨 동네 마을회관이야? | Đây là trung tâm cộng đồng à? |
(주만) 야, 니들 | Này, hai cậu... |
깐쇼새우에 빼갈 먹고 싶지 않냐? | Nhắm rượu cao lương với tôm cay chứ? |
이 새끼 진짜 빼갈로 확 까 버리고 싶네 | Tớ có thể tẩn cậu ta bằng rượu cao lương. |
(동만) 하아, 아! | |
아이고, 아이고 좋아라 근데 니네 진짜 회사 다 제껴도 돼? | Ôi trời, sướng quá. Hai cậu gác lại công việc được à? |
야, 내가 내 베프 데뷔전 날 월차도 못 쓰면 회사 뭐하러 다니냐? | Sao phải làm tiếp nếu không thể xin nghỉ để xem trận mở màn của bạn thân? |
내가 6살 때부터 너 키우다시피 했는데 당연히 가야지 | Tớ đã nuôi cậu từ khi cậu sáu tuổi. - Dĩ nhiên tớ phải đi. - Cảm ơn. |
[작은 소리] 감사합니다 | - Dĩ nhiên tớ phải đi. - Cảm ơn. |
우리 가다 청심환 좀 살까? | Nên mua thuốc an thần không? |
- 그런 거 먹고 어떻게 시합을 뛰어? - 아니 나, 나 좀 먹게 | Sao mà tớ uống được trước trận đấu? Không, để tớ uống. |
(동만) 어! | Ồ. Hai, ba... |
- 둘 셋 - (다 같이) 안녕하세요 | Ồ. Hai, ba... Chào cô ạ! |
다들 어디들 가나 봐? | Cô cậu định đi đâu à? |
- 예, 제가 일이 좀 있어 가지구요 - 그럼 수고하세요 | Vâng, cháu có chuyện... - Chúc cô một ngày tốt lành. - Ừ. |
응, 그래 | - Chúc cô một ngày tốt lành. - Ừ. |
- (복희) 어이, 102호 - 예? | - Nhà 102. - Dạ? |
[아주 작은 소리] 화이팅해 | - À thì... - Tiền thuê nhà... |
- 아, 그 방세는요 - 아니 | - À thì... - Tiền thuê nhà... |
[작은 소리] 화이팅! | Cố lên! |
[급하게 멀어지는 발소리] | |
뭐래, 지금 뭐라고 했지? | Cô ấy vừa nói gì thế? |
- (주만) 욕하신 것 같은데? - 하, 하이킥? | Hình như là chửi cậu. Đá cao? |
아이고 | Trời ơi. |
야, 발차기로 일단 자빠뜨린 다음에 바로 달려들란 말이야 | Sau khi đá ngã cậu ta thì lao vào tấn công ngay. |
근데 너는 자빠지면 안 돼 그라운드가 안 되니까 | Nhưng không được ngã, vì cậu kém địa chiến. |
초장에 무조건 발차기로 KO 시킨다는 생각을 하란 말이야 | Ngay từ đầu phải hạ nốc ao cậu ta bằng cú đá. |
원래 태권도 베이스 파이터들이 그라운드가 안 되거든 | Võ sĩ nền tảng Taekwondo thường kém địa chiến. |
발차기... | Đá… Mà này, sao cậu lại theo đến đây và chỉ đạo như vậy? |
야! 너는 근데 왜 여기까지 이렇게 따라와서 이래? | Đá… Mà này, sao cậu lại theo đến đây và chỉ đạo như vậy? Tôi từng là quản lý ban đầu của cậu ấy. |
원래 제가 얘 원래 원조 매니저였어요 | Tôi từng là quản lý ban đầu của cậu ấy. |
나도 이거 티셔츠 하나 주면 안 돼요? 황장호 체육관? | Cho tôi một cái áo "Phòng tập Hwang Jang Ho" nhé? |
아오, 씨 | Trời ạ, dù sao, nhớ đá đấy. |
- 하여튼 발차기, 어? - 타격으로 쇼부를 봐야 돼 | Trời ạ, dù sao, nhớ đá đấy. Kết liễu bằng một đòn. |
아, 알았어 알았어 | Hiểu rồi. |
(아나운서) RFC 3 경기, 웰터급 슈퍼파이트 지금부터 양 선수를 소개합니다 | Trận đấu thứ ba của RFC, siêu cấp hạng nhẹ. Xin được giới thiệu hai võ sĩ. |
우와, 여기 앉자 | Trời, ngồi đây đi. Cao 1m84, nặng 76 cân. |
(설희) 어우, 남자들은 왜 이런 걸 좋아하냐? | Cao 1m84, nặng 76 cân. Sao đàn ông lại thích mấy trò như thế này? |
진짜 이해가 안 돼 | Tớ không hiểu nổi. |
다시 케이지로 복귀한 광마의 파이터 타격의 원더 보이 | Cuồng chiến binh, người đã trở lại sàn đấu, thần đồng đối kháng, Park Jung Sik! |
[우렁찬 소리] 박, 준, 식! | thần đồng đối kháng, Park Jung Sik! |
[관중 환호성] | thần đồng đối kháng, Park Jung Sik! |
(아나운서) 이에 맞서는 레드 코너 소개합니다 | Đối thủ của anh ấy ở góc đỏ... |
- (애라) 저기요 - 네 | - Này anh. - Gì vậy? |
저런 거 지원은 어디서 해요? | Ứng tuyển làm việc đó ở đâu? |
- 뭐, 어떤 거요? - 저거요 | - Ý cô là sao? - Việc kia ấy. |
[아나운서 우렁찬 소리] 식스 킬러 홍, 수, 환! | Hong Su Hwan! |
[관중 환호성] | |
[종소리] | |
(아나운서) 다시 한번 멋진 경기를 보여 줄 박준식 선수에게 | Xin hãy vỗ tay cho Park Jung Sik vì đã thể hiện một trận đấu hay. |
뜨거운 박수를 부탁드리겠습니다! | Xin hãy vỗ tay cho Park Jung Sik vì đã thể hiện một trận đấu hay. |
[우렁찬 소리] 고, 동, 만! | Ko Dong Man! |
[목 가다듬는 소리] [익살스러운 음악] | |
[우렁찬 소리] 고... | Kooooooo! Sao? Gì vậy hả? |
(동만) 왜 왜 왜 | Sao? Gì vậy hả? |
- 왜 불러? - 아이, 깜짝아! | Sao? Gì vậy hả? Giật cả mình! |
막 이런 데서도 막 내가 보고 싶고 그런가 봐 | Chắc cậu cũng nhớ tớ ở mấy nơi thế này. |
[목 가다듬는 소리] 그런 거 아니야 | Không phải thế. |
저게 또 뭔 짓을 하려고 저래? | Cậu ấy định làm gì mà hành động như vậy? |
[우렁찬 소리] 고 | Kooooooooo! Nghe quen quá. |
아, 어디서 많이 들어 본 건데 | Kooooooooo! Nghe quen quá. |
아씨, 왜 소리도 안 내고 저기 박혀 있어? | Sao cậu ấy ở trong đó mà yên lặng vậy? |
아이씨, 쪽팔려 | Mất mặt quá! |
[문소리] | |
형, 나 원래 이 삼각김밥 별로 좋아하지도 않는데 | Tôi không thích kimbap tam giác. |
컨셉, 컨셉 | Chỉ là bố cục thôi. |
'삼각김밥 먹고 싸웠어요' | Sẽ rất cảm động khi cho thấy mình là võ sĩ đói khát. |
막 이러면 뭉클하잖아 헝그리 파이터 | Sẽ rất cảm động khi cho thấy mình là võ sĩ đói khát. |
아니, 나는 별로 헝그리하고 싶지도 않고 | Tôi thực sự không muốn đói, |
- 이거 그냥 좀 사연 팔이 같기도... - 그럼 그냥 먹어 | và cảm giác như là cố kể… Cứ ăn đi. Coi như đang diễn. |
연기라고 생각해, 연기 | Cứ ăn đi. Coi như đang diễn. |
이거 방송 나가면 우리 엄마, 아버지도 보실 텐데 | Nếu đoạn phim này được lên sóng, bố mẹ tôi cũng sẽ thấy... |
- 그것도 좀 그렇고 - 아이고, 그냥 좀 먹어 보라니까 | Nếu đoạn phim này được lên sóng, bố mẹ tôi cũng sẽ thấy... Trời, cứ thử ăn đi. |
형, 나 아무래도 이 방송 취지를 좀 잘 못 안 것 같아 | Tôi nghĩ tôi đã hiểu nhầm mục đích của chương trình này. Việc này hơi... |
- 이건 아무래도 좀... - 너 뜨기 싫어? | Tôi nghĩ tôi đã hiểu nhầm mục đích của chương trình này. Việc này hơi... Không muốn nổi tiếng à? |
(경구) 뭐가 진짜 효돈지 모르겠어? 너 아직도 정신 못 차리면 어떡해 | Anh không biết điều gì sẽ làm bố mẹ hạnh phúc à? |
아, 애... 애라도 동만이 응원 왔구나 | Vậy là em cũng đến cổ vũ Dong Man. |
- 오빠 - (경구) 어? | Anh à... tôi đang hẹn hò với cậu ấy. |
얘 나랑 사귀어 | Anh à... tôi đang hẹn hò với cậu ấy. |
어... | Phải... Cái gì? |
[놀라면서] 어, 어? | Phải... Cái gì? |
이제 아주 공식적으로 얘 뒤엔 내가 있다고 | Giờ, tôi chính thức hỗ trợ cậu ấy. |
[익살스러운 음악] | |
어, 어떻게 그렇게 갑자기? | Ồ, sao bất ngờ thế? Dù sao cũng tạm chúc mừng. |
일단 축하들 해 | Ồ, sao bất ngờ thế? Dù sao cũng tạm chúc mừng. |
오빠 그런 개 조심 문구 들어봤어? | Nghe dấu hiệu cảnh báo này chưa? |
'검둥 개는 물지 않지만 검둥이를 건들면' | Chó đen không cắn người, nhưng nếu động nào nó, |
'흰 개가 물어요' 얘를 건들면 내가 '콱!' 문다고 | chó trắng sẽ cắn. Anh mà làm phiền cậu ấy là tôi cắn. |
이거 찍지 마 | Đừng quay nữa. |
애라야, 근데 이거는 내가 동만이랑 얘기를 한 거고 | Nhưng Ae Ra, lần này, anh đã nói với Dong Man, và... Tôi đã nói rõ là đừng quay nữa. |
내가 분명히 말했어 이거 찍지 말라고 | Tôi đã nói rõ là đừng quay nữa. |
간다 | Tớ đi đây. |
[문소리] | |
아, 저게 왜 매사 자중을 못 하고 이렇게 박력이 터졌싸? | Sao cậu ấy không thể kiềm chế thay vì luôn tỏ ra cứng rắn vậy? |
(설희) 응? | |
[카메라 셔터] | |
[희망찬 음악] (설희) 야 | TUYỂN NGƯỜI ĐỌC GIỚI THIỆU - RFC Nè, cậu thực sự muốn hét lên các kiểu à? |
(우렁차게) 박... 뭐 이러는 거 진짜로 하고 싶어? | Nè, cậu thực sự muốn hét lên các kiểu à? |
아, 뭐 꼭 그거라기보단 | Thay vì các kiểu, chả phải rất ngầu khi cầm micro đứng giữa lồng sao? |
저 가운데서 마이크 잡는 거 진짜 멋지지 않냐? | Thay vì các kiểu, chả phải rất ngầu khi cầm micro đứng giữa lồng sao? |
- 저게? - 벌써 막 두근두근하잖아 | - Việc đó ư? - Chưa gì trống ngực đã đập liên hồi. |
근데 저런 건 남자들이나 하는 거 아니야? | Nhưng đàn ông hay làm việc đó mà nhỉ? |
마이크 잡는 데 남녀가 따로 있나? | Đàn ông và phụ nữ cầm micro khác nhau à? |
- 그래도, 다 남자들이 하잖아 - 그러니까 더 하고 싶어 | Thường là đàn ông làm. - Thế nên tớ càng muốn làm. - Cái gì? |
- 응? - 최초의 여자 | - Thế nên tớ càng muốn làm. - Cái gì? Người phụ nữ đầu tiên, duy nhất và tuyệt nhất. |
유일한 여자, 최고의 여자 이런 타이틀 죽이잖아 | Người phụ nữ đầu tiên, duy nhất và tuyệt nhất. Mấy cái danh đó nghe kêu nhỉ? |
우리 탁수 새낀 진짜 봐주지 말고 두호는 그냥 이해해 주자 | Đừng bỏ qua cho tên khốn Tak Su mà hãy hiểu cho Doo Ho. |
이해해요 좀 찝찝해서 그렇지, 이기기가 | Em hiểu. Chỉ là áy náy nếu thắng cậu ấy. |
짜식 이기는 건 뭐 확실하냐? | Cậu chắc sẽ thắng à? Doo Ho mạnh hơn Byung Joo đó. |
두호가 병주보다 실력은 윈데? | Cậu chắc sẽ thắng à? Doo Ho mạnh hơn Byung Joo đó. |
(주만) 아! [박수] | |
(동만) 야, 뭐야, 뭐야? 뭐 약수터에 있던 영구냐? | Gì đây? Cậu là thằng ngốc bất ngờ hiện ra à? Chất chơi đấy! |
- 야, 하여튼 뭔가 살벌하다 - 야, 됐고 | Gì đây? Cậu là thằng ngốc bất ngờ hiện ra à? Chất chơi đấy! Kệ đi. Họ có ba người hỗ trợ. |
쟤들은 세컨이 셋이야 | Kệ đi. Họ có ba người hỗ trợ. |
나라도 나서서 니 기를 살려줘야 될 거 아니야, 응? | Ít ra tớ nên lên đó cổ vũ cậu. |
인마, 이게 이게 지금 얘 기 살려 주는 거야? | Cổ vũ kiểu này à? Sao không viết chữ xúc xích vào? |
찰순대는 왜 안 적었어? | Cổ vũ kiểu này à? Sao không viết chữ xúc xích vào? |
집중하고, 자 발차기로 자빠뜨리고 자빠지면 바로 들어가 | Tập trung. Đá ngã đối thủ. Rồi lao vào ngay. |
어, 들어갈게 | Ừ, tớ vào đây. |
아씨, 긴장되네 | Bắt đầu hồi hộp rồi đây. |
[관중 환호성] | |
(해설자) 중계로 되는 경기로는 저 선수 데뷔전이라고 할 수 있는데요 | Đây là trận ra mắt của anh ấy trên TV. Nhưng anh ấy rất nổi tiếng trong môn này. |
이미 내부적으로는 굉장히 핫한 선수입니다 | Nhưng anh ấy rất nổi tiếng trong môn này. |
이슈가 되는 선수라 데뷔전도 굉장히 빨리 잡힌 편이고요 | Vì được nhiều quan tâm, nên nhanh chóng có trận ra mắt. |
설아, 나 잠깐 화장실 좀 갔다 올게 | Sul Hee, tớ đi vệ sinh đây. |
어? 경기 곧 시작할 텐데 | Nhưng sắp đấu rồi. |
[관중 환호성] [흥분감을 고조시키는 음악] | |
아니, 나 갑자기 배가 좀 아파서 | Tự dưng bụng tớ bị đau. |
(설희) 응 | |
[경기장 내 종소리] (심판) 오케이 | Chuẩn bị! |
(심판) 오케이, 레디 파이트! | Chuẩn bị! Sẵn sàng! Bắt đầu! |
[종소리] [관중 함성] | Chuẩn bị! Sẵn sàng! Bắt đầu! |
[박진감 넘치는 음악] | |
- 이얍 - (해설자) 고동만 선수 | Một cú đá rất tốt từ Ko Dong Man! |
시원한 발차기가 터졌습니다! | Một cú đá rất tốt từ Ko Dong Man! |
(태희) 아, 궁금해 저 발차기 저거, 저거 | Cú đá đó ban đầu là của Tak Su hay anh ta? |
탁수가 원조예요? 쟤가 원조예요? | Cú đá đó ban đầu là của Tak Su hay anh ta? |
[두호 넘어지는 소리 강조] 앗! | |
(심판) 컷! | |
(해설자) 고봉만 선수의 하이킥 한두호 선수의 컷 | Do Han Doo Ho bị rách da, |
잠시 닥터 체크를 진행하도록 하겠습니다 | nên chúng tôi sẽ cho bác sĩ kiểm tra nhanh. |
...그만 | nên chúng tôi sẽ cho bác sĩ kiểm tra nhanh. |
(동만) 코치님 | Thầy ơi, em nghĩ cậu ấy bị thương nặng. |
쟤 많이 다친 거 같은데 | Thầy ơi, em nghĩ cậu ấy bị thương nặng. |
두호 다친 걸 니가 왜 신경 써, 인마 지금 시합 중이잖아! | Quan tâm Doo Ho bị thương làm gì? Đang đấu đó! |
[동만 거친 호흡] | |
[두호 부인 흐느낌] | |
(심판) 오케이 | Chuẩn bị! |
(심판) 오케이, 파이트 | Sẵn sàng! Bắt đầu! |
[멀어진 관중 함성] | |
[안에서 연타로 들리는 퍽 소리] | |
[깊은 한숨] 누가 맞는 거야, 누가? | Ai đang bị đánh vậy? |
[관중 열띤 응원 계속] | |
지금! 지금 가! | Mau! Lao vào đi! |
(해설자) 오, 저 선수 지금 결정적 타이밍을 놓치고 있는데요 | Anh ấy có vẻ đang bỏ lỡ cơ hội của mình. |
저렇게 기다리고 있으면 안 되죠 | Anh ấy không nên chờ đợi như vậy. |
[관중 야유 이어짐] | |
왜 이렇게 끌어? | |
뭐야... | |
(태희) 쟤, 왜, 왜 파운딩을 안 하는 거예요? | Sao anh ta không ra tay? |
(관중) 뭐 하는 거야? | |
(관중) 야, 그냥 들어가라 | |
[계속 이어지는 야유] | |
(주만) 들어가! | Áp vào đi! Áp vào! |
(주만) 들어가! | Áp vào đi! Áp vào! |
(심판) 스톱 [종소리] | |
[관중 웅성웅성] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
(해설자) 지금부터 RFC 3경기 라이트급 슈퍼 파이트 | Trận đấu thứ ba của RFC, siêu cấp hạng nhẹ. |
공식 판정 결과를 발표하겠습니다 | Chúng tôi xin công bố người thắng cuộc. |
본 경기는 심판 3대 0 전원 일치로 | Các giám khảo đã bỏ phiếu nhất trí. |
(해설자) 블루 코너, 태권 보이 고동만 선수가 승리했습니다! | Góc xanh, chàng trai Taekwon, Ko Dong Man là người chiến thắng! Chiến thắng! |
[관중 환호성과 박수] (심판) 승! | Chiến thắng! |
[주만 환호성] | |
너 괜찮냐? | Cậu ổn chứ? |
형 왜 봐줘? | Sao anh lại nương tay? |
봐주는 것보다 KO패가 낫다고! | Em thà bị nốc ao còn hơn là được anh nương tay! |
[분위기 가라앉는 음악] | |
[관중 환호성] | |
(장호) 이기면 뭐하냐고, 이기면! 이따위 닉네임이 생겼는데 | Thắng hay thua thì quan trọng gì? Cậu tự tạo cái danh đó cho mình. |
(주만) 옥타콘 웨이터? | Kẻ Đứng Chờ Lồng Bát Giác? |
상대가 넘어지면 기다린다고 엄청 친절하대 | Người ta bảo cậu chơi đẹp vì đợi đối thủ đứng dậy. |
모냥 빠지게 이게 뭐냐? 이게 뭐야, 닉네임이 이게! | Thật đáng xấu hổ. Biệt danh kiểu gì đây? |
야, 넘어진 사람은 치지도 못 할 거면서 무슨 격투기야? | Thật đáng xấu hổ. Biệt danh kiểu gì đây? Thi đấu làm gì nếu không thể đánh một đối thủ đã ngã? |
니가 뭘 알어? | Cậu thì biết gì? |
이게 태권도 때 호구 차는 느낌이랑 완전 다르다니까 | Cảm giác đá vào đồ bảo hộ của Taekwondo khác lắm. |
사람의 뼈와 살이 팍팍 닿는 느낌이라니까 | Tớ như cảm nhận được da và xương của đối thủ. |
아주 마음 약해서 사람 못 치는 파이터네 | Cậu là võ sĩ mềm lòng không dám đánh người. |
난 우리 똥만이 완전 이해해 | Tớ hiểu cho cậu, Dong Man. |
(장호) 야, 이 링 위에선 | Này, trên võ đài, người giỏi thắng người chơi đẹp. |
착한 놈이 좋은 게 아니라 그냥 센 놈이 최고라고 | Này, trên võ đài, người giỏi thắng người chơi đẹp. |
너 이 새끼야, 너 그딴 식으로 하려면 다 때려쳐, 인마 | Cậu mà cứ thế thì nghỉ luôn đi! |
안 때려쳐, 할 거라고! | Không! Em sẽ tiếp tục! |
난 그냥 KO만 하면 될 거 아니에요! | Em chỉ cần hạ nốc ao. Em sẽ không hỗn chiến như hôm nay, mà chỉ kết thúc ngay đầu trận. |
오늘처럼 개싸움까지 안 가고 그냥 초장에 KO로 끝내면 될 거 아니냐고? | Em sẽ không hỗn chiến như hôm nay, mà chỉ kết thúc ngay đầu trận. |
야, KO를 니가 하고 싶다고 맘대로 하는 건 줄 알아? | Cậu nghĩ cứ muốn là nốc ao được à? |
누군 뭐 처음부터 잘하나? 인생이 영화야? | Có ai giỏi ngay từ đầu không? Đời là phim à? |
(두만) 파이터는 뭐 다 로키야? 그거야말로 사기 캐릭터지 | Các võ sĩ là Rocky hết à? Đó là nhân vật hư cấu! |
- 하자는 극복하면 되는 거지 - 거지? | Em cần khắc phục khuyết điểm. Khuyết điểm? Khuyết điểm á? Đập cho bây giờ. |
거지? [포크 놓는 소리] 이놈의 새끼, 확! | Khuyết điểm? Khuyết điểm á? Đập cho bây giờ. |
[익살스러운 음악] 여기 물 좀 주세요 | Cho xin cốc nước! |
명마를 얻은 코치가 왜 이렇게 맘이 조급해요? | Sao một ông thầy có chiến mã xuất sắc lại phải lo âu? |
뭐? 명마? | Hả? Chiến mã? |
얘는 원래 스타일이 전설이라고 | Cậu ấy đã là huyền thoại rồi. |
(애라) 서산 코찔찔이가 국대까지 될지 누가 알았겠냐고요? | Ai mà ngờ người con của Seosan được vào tuyển quốc gia? |
그냥 두고 보시라니까! | Cứ ngồi yên mà xem. |
(애라) 애 머리통은 자꾸 톡톡 때리지 마시고 | Và đừng có đánh vào đầu cậu ấy nữa. |
(형식) 애가 돈을 버는지, 뭘 먹고는 사는지 들여다봐야 될 거 아녀 | Bà phải đi xem nó có đang kiếm tiền, ăn uống đầy đủ và sống ổn không. |
그렇게 걱정이 되면서 왜 애한테 전화 한 통을 안 해 보는데? | Nếu ông lo lắng, sao không gọi cho nó? |
전화해서 뭐라 그랴? 걔랑 무슨 말을 햐? | Tôi biết nói gì qua điện thoại? Biết nói chuyện gì chứ? |
(순양) 부모 자식 지간에 뭐 꼭 할 말 있어서 전화해? | Bố mẹ và con cái phải có việc cụ thể mới tâm sự à? |
당신 재취업한 얘기도 좀 하고 당장 출장 얘기도 해야 될 거 아니냐고 | Hãy kể về công việc mới của ông. Và chuyến công tác của ông. |
아, 당신이 햐 | Bà đi mà gọi cho nó. |
이유, 부자가 아주 똑같아 | Đúng là cha nào con nấy. |
[형식 목 가다듬는 소리] | |
그럼 저 자기 전에 전화는... | Thế còn gọi điện trước khi đi ngủ... |
[멋쩍은 음악] 코앞에 살면서 전화는 뭘... | Sao phải gọi khi ta sống đối diện nhau? |
그지? | Cũng phải nhỉ? |
그럼 내일 아침에 밥 먹으러 갈게 | Vậy mai tớ qua nhà cậu ăn sáng. |
그럼 이제 아침마다 머리 감아야겠다 | Chắc tớ phải gội đầu mỗi sáng mất. |
원래 그러는 거야, 바보야 | Vốn dĩ phải thế mà, ngốc ạ. |
그럼 나 이제 이거 누른다 | Vậy giờ tớ ấn mã mở cửa đây. |
어, 어 나도 | Ờ, tớ cũng vậy. |
(애라) 저, 그냥 | Hay là tớ... |
나 니네 집 갈까? | - vào nhà cậu nhé? - Gì cơ? |
어? | - vào nhà cậu nhé? - Gì cơ? |
아이, 뭐 같이 테레비 보면서 뭐라도 끓여 먹고 | Ý là, ta có thể xem TV và ăn gì đó. |
뭐, 뭘... 끓여? | Ăn... gì? |
라면... 같은 거? | Ăn mì ramen à? |
라면? | Ramen ư? |
[목 가다듬는 소리] | |
(복희) 혼숙 금지에다가 야간 라면 취사 금지 추가 | Ngoài việc cấm trai gái ở chung, thì cấm thêm ăn ramen đêm. |
[애라 목 가다듬는 소리] | |
아, 근데 왜요? | Tại sao? |
- 뭐? - 아, 왜 자꾸 | Hả? Sao cô lại cấm ăn mì ramen và sống chung? |
라면에 취사 금지, 뭐 혼숙 금지 뭐 이런 걸 자꾸 하시냐고요? | Sao cô lại cấm ăn mì ramen và sống chung? |
(애라) 그거는 명백히 월권이죠 | Thế là lạm quyền đó. |
니들 내가 관리비 까 줬지 쎄시코 해 줬지 | Tôi đã giảm giá phí bảo dưỡng cho cô cậu. Còn diệt vật hại. |
- 방값도 한 번도 안 올렸지 - 여러모로 | Chưa từng tăng tiền thuê. Cháu đồng ý là cô đối tốt với bọn cháu. Nhưng... |
- 복지는 최고라고 생각합니다만 - 근데 | Cháu đồng ý là cô đối tốt với bọn cháu. Nhưng... Và không thể tuân thủ quy định đó? |
그것도 못 지켜? 뭐 짐승들이야? | Và không thể tuân thủ quy định đó? Cô cậu là thú vật à? |
아니, 왜 다들 연애질을 못 해서 안달이냐고? | Sao mấy người thèm muốn hẹn hò thế? |
빌라가 전부 다... 치정이야, 치정 | Cả khu căn hộ này... toàn quan hệ yêu đương. |
[속삭임] B사감, B사감... | Hình như cô ấy đang ghen. |
(복희) 꼬우면 혼숙 가능하고 방값 비싼 딴 데로 가 | Nếu không vui, cứ dọn đến chỗ có thể ngủ với nhau với giá thuê cao hơn. |
눈앞에서 사람 피 말리지 말고 | Đừng làm tôi phải lo âu. |
[작은 소리] 히스테리인 것 같애 | Chắc cô ấy bị loạn trí. |
터가 지랄인 거야? 피가 지랄인 거야? | Là do khu này hay do tính khí? |
(복희) 개시 빨리빨리 안 해? | Không mau mở hàng đi? |
배가 불렀어? 장사 이렇게밖에 못 해? | Sống khá khẩm vậy à? Bán hàng tử tế đi. |
제가 여기서 이렇게 순대 파는 건 어떻게 아시고? | Sao cô biết tôi bán xúc xích ở đây? |
몰랐어, 소주 사러 나왔다가 본 거야 | Tôi không biết. Đi mua rượu thì thấy thôi. |
아, 아예 | À. À, được rồi. |
- 소주나 한 병 줘봐 봐 - 예? | Cho tôi một chai soju. Gì cơ? |
꿍쳐 놓고 마시는 거 있을 거 아니야 | Hẳn là cậu giấu rượu để uống. |
아, 아... | |
아, 아 그게 그... 저희는 술을 못 파는 노점이라 | Ở đây không được bán đồ uống có cồn. |
술값 받지 마 그럼 파는 거 아니니까 | Đừng tính tiền tôi. Thế không là bán rượu. |
(장호) 진짜로 영광입니다 | Thật vinh hạnh. |
(복희) 오바는 하지 말고 | Đừng nói quá lên vậy. |
(장호) 어우, 오바 아니에요 | Không hề. Đời tôi đã thay đổi nhờ cô. |
전 정말로 누님 때문에 인생이 바뀐 놈이거든요 | Không hề. Đời tôi đã thay đổi nhờ cô. |
누님께서 그냥 인생 막 마이웨이 가시는 거 보면서 | Cô đã trở thành tấm gương của tôi sau khi thấy cô sống cuộc sống như ý. |
제 롤모델 삼았습니다 | sau khi thấy cô sống cuộc sống như ý. |
사인이라도 해 줘? | - Tôi cho anh chữ ký nhé? - Thôi, đằng nào tôi cũng vứt đi... |
아니요, 사인은 뭐 어차피 쓰레기인데 | - Tôi cho anh chữ ký nhé? - Thôi, đằng nào tôi cũng vứt đi... |
근데 제가 일본으로 건너가신 것까진 알고 있었거든요 | Tôi biết hồi trước cô đã tới Nhật Bản, |
근데 갑자기 어떻게 귀국을... | nhưng sao cô lại quay về? |
죽다 살아나 보니까 찾아야겠더라고 | Sau khi trải qua cái chết cận kề, tôi nghĩ mình phải tìm nó. |
우리 남일이 | Nam Il của tôi. |
남일이요? | Nam Il? |
남일이... 내 새끼 | Nam Il. Con tôi. |
[격투기 중계] | Anh ấy sẽ xả cơn thịnh nộ… |
(아나운서) 조, 영, 재 | Song Yong Jin... |
아니, 집주인 진짜 똘끼 있지 않냐? | Cậu không thấy cô chủ nhà kỳ lạ ư? |
(애라) 아, 남의 혼... | Sao cô ấy lại quan tâm bọn tớ có ngủ… Nhầm, ăn ramen hay không? |
라면을 끓여 잡수든 말든 자기가 뭔 오지랖이냐고? | Sao cô ấy lại quan tâm bọn tớ có ngủ… Nhầm, ăn ramen hay không? |
남일이는 뭐하나 몰라 자기 엄마 안 들여다보고 | Chả biết Nam Il đang làm gì mà không chăm mẹ. |
남일이는 아들이니까 어쩔 수 없다고 해도 | Nam Il là con đẻ, nên đừng bận tâm, nhưng còn con dâu? |
그 며느리는 뭔 죄냐고 | Nam Il là con đẻ, nên đừng bận tâm, nhưng còn con dâu? |
(애라) 그런 시엄마 있다고 생각하면 | Thử tưởng tượng có mẹ chồng như cô ấy đi. |
나랑 아주 상극, 상극 | Tớ sẽ nổi đóa lên mất. |
(장호) 아, 그 자제분이 있으시구나 | Vậy là cô có con. Cô định tìm nó kiểu gì? |
그럼 어떻게 찾으시려고... | Vậy là cô có con. Cô định tìm nó kiểu gì? |
벌써 찾았어 | Tôi tìm ra rồi. |
예? | Gì? |
[깊은 한숨] | |
[링 위에서 뛰는 소리] | |
(탁수) 그러니까 이제 어쩔 거냐고, 어? | Vậy giờ anh định làm gì hả? |
- 그 새끼 몸 다 풀렸더만! - 워워워 | Tên khốn đó vào guồng rồi. |
탁수야, 고동만 쪽 일은 형한테 맡기고 너 좀 쉬어 | Tak Su, cứ để Dong Man cho tôi. Anh lo nghỉ ngơi. Gần đây anh tập nhiều quá rồi, cứ như vận động viên vậy. |
넌 지금 운동 너무 열심히 해 너 진짜 운동선수 같아 | Gần đây anh tập nhiều quá rồi, cứ như vận động viên vậy. |
그럼 형은 내가 뭐 하는 사람 같은데? | Vậy trước đây anh nghĩ tôi là gì? |
탁수 너 동만이랑 그냥 붙어 | Tak Su, đấu với Dong Man đi. |
- 예? - 그냥 하루빨리 동만이랑 붙으라고 | Gì cơ? Đấu với Dong Man càng sớm càng tốt. |
[긴장된 음악] (원보) 안면 가드 없고 | Cậu ta không bảo vệ mặt hay đánh tầm thấp. Nhớ tới ai không? |
그라운드 안 가고 누구 생각나는 사람 없어? | Cậu ta không bảo vệ mặt hay đánh tầm thấp. Nhớ tới ai không? |
너 처음에 태권도에서 이쪽으로 넘어왔을 때랑 | Dong Man giống hệt cậu khi cậu mới chuyển từ Taekwondo sang. |
동만이가 지금 똑같아 | Dong Man giống hệt cậu khi cậu mới chuyển từ Taekwondo sang. |
[동만 신음 소리] 헉... | |
(동만) 뜨아, 하 | |
- (동만) 아후 - 들어와 | Nào. Không định vật ư? Định chỉ mãi đánh đứng à? |
너 그라운드 안 할 거야? 서서만 싸울 거야? | Nào. Không định vật ư? Định chỉ mãi đánh đứng à? |
난 스탠딩에 자신 있으니까 | Em tự tin khi đánh đứng thôi. |
야, 이 새끼야 너 어떻게 니 하고 싶은 거만 해? | Thằng ranh, sao cậu có thể chỉ làm theo ý mình? |
시합 때도 쌍방이 합의 봐서 뭐 합 짜는 거야, 뭐야? | Cậu sẽ thương lượng với đối thủ trong trận đấu à? |
그라운드 안 가면 되죠 유도에도 안 들어가면 될 거 아니냐고 | Em đâu cần đánh thấp, dù hắn cố kéo em xuống. |
그럼 넌 끝까지 반쪽짜리 파이터밖에 안 된다고 | Thế thì cậu sẽ mãi chỉ là võ sĩ nửa mùa. |
[호통] 네가 극복 못 하면 넌 여기까지가 끝이라고! | Nếu không thể khắc phục, đây là cái kết cho cậu! |
[긴장된 음악] (원보) 바로 붙자 | Đấu với cậu ta đi. Đằng nào cũng không tránh được. |
어차피 피할 수 없는 거면 지금 붙어 | Đấu với cậu ta đi. Đằng nào cũng không tránh được. Đấu luôn đi. |
탁수야, 어쩔 거야? | Tak Su, anh muốn làm gì? |
내 장담하는데 동만이가 이거 극복하면 아무도 못 잡는다 | Tôi cam đoan. Dong Man mà khắc phục được thì chả ai sánh kịp đâu. |
(애라) 신장 163.2 | Cao 163.2 cm, nặng 50... 45 cân... |
몸무게 5... 45킬로그램 | Cao 163.2 cm, nặng 50... 45 cân... |
국내 최초 여성 격투기 아나운서 최애라! | Nữ đọc giới thiệu đầu tiên ở MMA, Choi Ae Ra! |
[난감한 음악] | |
[목 가다듬는 소리] | |
남의 집 벼루빡은 왜 막 두들기고 계세요? | Sao anh lại gõ vào tường nhà người ta? |
세입자십니까? | Cô thuê nhà ở đây à? |
누구시냐고요? | Anh là ai? |
여기 주인 아들입니다 | Là con trai bà chủ. |
남일이? 그 남일이? | Nam Il? Nam Il đó ư? |
나 알아요? | Cô biết tôi à? |
왜 남의 이름을 그렇게 막 부릅니까? | Sao gọi tên tôi như vậy? |
- 죄송합니다 - 근데 | Tôi xin lỗi. Nhân tiện, chả phải cầu thang là khu vực chung à? |
계단은 공동 장소 아닙니까? | Nhân tiện, chả phải cầu thang là khu vực chung à? |
공동장소죠 | Đúng thế. |
남에게 혐오감을 줄 수 있는 복장 | Vậy thì đừng mặc bộ đồ gây phản cảm. |
위협적인 고성으로 공동생활에 피해를 주지 마시길 부탁드립니다 | Xin cô đừng phá việc tận hưởng khu vực chung bằng tiếng la hét. |
그쪽이 163.2에 45키로인 거 믿을 사람도 없고 | Sẽ không ai tin cô cao 163.2 cm và nặng 45 cân đâu. |
궁금해할 사람도 없습니다 | Họ cũng không muốn biết đâu. |
아, 씨... | |
잘생긴 게 싸가지는 드럽게 없으시네 | Đẹp trai mà thô lỗ thế không biết. |
또라이야, 뭐야? | Cô ta bị khùng hay sao? |
[책 넘기는 소리] | |
[휴대폰 조작음] | |
[분위기 가라앉는 음악] | |
[휴대폰 내려놓는 소리 강조] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
예진 씨, 제가 다신 전화하지 말라고 부탁드렸잖아요 | Ye Jin, tôi đã bảo đừng bao giờ gọi cho tôi nữa mà. Sao cô làm vậy với tôi? |
왜 그러세요, 정말? | Sao cô làm vậy với tôi? |
예? | Sao? |
(사고 난 차주) 야, 야 찍어, 찍어, 찍어 | Này. Chụp đi. Đây. Đúng rồi đó. |
(사고 난 차주) 여기, 여기 | Này. Chụp đi. Đây. Đúng rồi đó. |
(사고 난 차주) 그래, 그래 [카메라 셔터] | Này. Chụp đi. Đây. Đúng rồi đó. |
아니, 원래가 이게 | Không, thường thì xe ở sau luôn là xe có lỗi. |
뒤에서 박으면 뒤 차가 과실이라고, 이게! | Không, thường thì xe ở sau luôn là xe có lỗi. |
아니, 아저씨가 갑자기 신호 바뀌니까 이거 후진하셨잖아요 | Chú đột nhiên lùi xe khi đèn giao thông đổi. |
내가? 내가 후진을 했다고? | Tôi ư? Tôi lùi xe ư? |
아, 이 아가씨 이거 진짜 웃긴 아가씨네, 이거? | Cô này vui tính thật. |
- (주만) 예진 씨 - 대리님 | Ye Jin. Anh Kim. |
어, 일단 블랙박스 먼저 확인해 보시면... | Trước tiên, kiểm tra hộp đen… Nhưng hộp đen của tôi đang hỏng... |
근데 지금 블랙박스가 고장이 나서요 | Nhưng hộp đen của tôi đang hỏng... |
아니, 뒤에서 박았으면 백 프로지 뭘 그렇게 따져 싸냐고! | Là lỗi của xe ở sau! Sao cứ cãi mãi vậy? - Gọi cho bảo hiểm rồi hả? - Họ mà tới thì cô mất nhiều tiền hơn. |
- (주만) 보험사 연락했죠? - 보험 할증 붙으면 아가씨 돈 더 깨져 | - Gọi cho bảo hiểm rồi hả? - Họ mà tới thì cô mất nhiều tiền hơn. |
그냥 현금 이백에 보험이고 뭐고 퉁칩시다 | Dàn xếp bằng tiền mặt đi. Hai triệu won là ổn rồi. |
(사고 난 차주) 그래 | Phải đó. |
근데 두 분 삼겹살 드셨죠? | Hai anh đã ăn thịt nướng à? |
(예진) 고마워요, 대리님 | Cảm ơn, anh Kim. |
대리님 아니었으면 진짜 이백 뜯길 뻔했어요 | Không có anh thì chắc tôi đã đưa họ hai triệu won. |
남자 둘이서 삼겹살 먹으면서 소주 한 잔 안 했을 리가 없잖아요 | Không đời nào hai gã đàn ông lại ăn thịt nướng mà thiếu rượu. |
지들이 구리니까 괜히 현금으로 퉁치자고 그런 거지 | Họ có khuất tất nên mới muốn dàn xếp bằng tiền mặt. |
저 벌 받았나 봐요 | Chắc tôi đang bị quả báo. |
자꾸 내가 대리님한테 오면 안 되는데 그럼 진짜 나쁜 년인데 | Tôi không nên cứ tiếp cận anh. Làm thế sẽ thành cô gái xấu xa. |
그러니까 이제 그만하세요, 정말 | Vậy đừng làm thế nữa. |
우리 동네까지 와서 사고가 나시고, 참... | Sao cô lại đến tận đây và gặp tai nạn? |
예진 씨 | Ye Jin. |
이제 진짜... 정말 그만하셨으면 좋겠어요 | Tôi rất mong kể từ giờ cô sẽ dừng lại. |
이제 거기 안 갈게요 | Tôi sẽ không tiếp tục nữa. |
그만할게요 걱정 마세요 | Tôi sẽ dừng lại. Đừng lo. |
[아쉬운 음악] 조심히 올라가요 | Về nhà an toàn nhé. |
네 | Vâng. |
[차 잠기는 소리] | |
[발 절뚝이는 소리] 아, 아 | |
[예진 신음] | |
- (주만) 괜찮아요? - (예진) 아! | Cô ổn chứ? |
(주만) 방금 다친 거예요? | Cô bị thương à? |
아까 놀라서 브레이크를 너무 세게 밟았나 봐요 | Chắc vừa nãy bất ngờ nên đạp phanh mạnh quá. |
[발 끄는 소리] | |
내일은 꼭 회사 나오세요 | Ngày mai cô đi làm đi. |
예진 씨 안 나오시니까 저도 괜히 입장 곤란하고 | Nếu cô không đến, tôi sẽ thấy khó xử và người ta đồn nhiều lắm. |
(주만) 사람들 말도 많고 | Nếu cô không đến, tôi sẽ thấy khó xử và người ta đồn nhiều lắm. |
내일 회사에서 봐요 | Hẹn mai gặp ở công ty. |
네, 오늘 감사했어요 | Vâng. Cảm ơn vì hôm nay. |
아유.... | |
[상자 옮기는 소리] | |
[무거운 음악] | |
하... | |
(주만) 뭘 그렇게 많이 샀어요? | Cô mua gì mà nhiều thế? |
(주만) 어우 [상자 드는 소리] | |
[무거운 짐 드는 소리] | |
함께 | Bên nhau. |
(동만) 뭐 재취업? | Bố có việc mới ư? |
아니, 아버지가 어떻게 나도 못 하는 재취업을? | Sao bố được nhận mà con thì không? |
아, 근데 굳이 우리 집을... | Nhưng bố phải... ở nhà con... |
(동만) 쯧 | |
(동만) 일단 알겠어, 응 | Vâng, con hiểu rồi. Tạm biệt. |
어, 왜 아버지 재취업하셨대? | Sao thế? Bố cậu kiếm được việc mới à? |
어, 근데 | Ừ, nhưng ông ấy sẽ ngủ ở nhà tớ một đêm. |
주무시고 가신대 우리 집에서, 하루 | Ừ, nhưng ông ấy sẽ ngủ ở nhà tớ một đêm. |
근데 뭐 그렇게 심각해? | Có gì mà nghiêm trọng? |
나... 생각해 보니까 | Vì ngẫm lại... |
아버지랑 둘이 잔 적은 없는 것 같은데 | tớ không nghĩ mình đã từng ngủ riêng với bố. |
아빠잖아 같이 자면 되지, 뭐 | Bác ấy là bố cậu. Cứ thế mà ngủ thôi. |
그런가? | Vậy sao? |
아, 맞다 근데 너 모레 면접이라고? | Cậu bảo ngày kia cậu có phỏng vấn, nhỉ? |
너 그 링 아나운서 그거 할 수 있겠어? | Cậu nghĩ cậu làm người đọc giới thiệu được chứ? |
너 나 싸우는 거 볼 수 있어? | Cậu có thể xem tớ đấu ư? |
니가 죽어도 하겠다면 내가 죽어도 봐야지 | Nếu cậu định làm việc đó dù có chết, tớ cũng phải xem dù có chết. |
봐야 지켜주지 | Bắt buộc. Để bảo vệ cậu. |
넌 참 코딱지만 한 게 어렸을 때부터 나 참 엔간히 지켜줘? | Cậu nhỏ bé vậy mà vẫn luôn che chở tớ từ bé. |
나는 여차하면 케이지 안으로 뛰어 들어갈 각오가 돼 있어 | Nếu bắt buộc, tớ sẵn sàng nhảy vào lồng. |
그럼 너 그 링 아나운서 이거 되면... | Nếu cậu trở thành người đọc giới thiệu... |
우리 사내커플 되는 건가? | ta sẽ trở thành cặp đôi trong ngành ư? |
사내 커플? | Cặp đôi trong ngành? |
나 그거 좀 섹시하다고 생각했는데 사내 커플 | Nghe khá hấp dẫn. Cặp đôi trong ngành. |
(애라) 그냥 지 할 일 하고 지 밥벌이하면 되는 거지 | Lo làm việc của mình và kiếm sống đi. |
그게 뭐 섹시하고 자시고 할 일이야? | Lo làm việc của mình và kiếm sống đi. Nó chả hấp dẫn gì cả. |
아니, 그 일하다가 몰래... | Không, trong lúc làm việc, ta có thể... |
뽀뽀도 할 수 있으니까... | lén lút hôn nhau. |
어? | Hả? |
뽀뽀 | Hôn ấy. |
어? | Hả? |
- 귓구멍이 막혔냐? - 어? | Cậu bị điếc à? Hả? |
아, 너 혹시 지금 부끄러워하는 거야? | Cậu đang... ngượng đấy à? |
안 부끄러운데? | Không hề. |
[개 짖는 소리] | |
이거 완전 상여자 다 됐네 | Giờ cậu thật sự nữ tính rồi. |
너 지금 볼 디게 빨개 | Má cậu đỏ hết cả lên rồi. |
뭐래? | Cậu nói gì vậy? |
아, 왜 이유 없이 남의 손을 훅 잡아! | Sao lại vô cớ cầm tay người khác vậy? |
원래 이유 없이 훅 잡는 거여 | Vốn dĩ phải thế mà. |
아, 왜 그렇게 빤히 봐 나 화장도 다 떴는데... | Sao nhìn tớ chằm chằm thế? Lớp trang điểm của tớ hỏng hết rồi... |
(애라) 아니, 왜 남의 손을 다 포박을 해싸 | Sao lại giữ chặt tay tớ thế? |
나 왜 아까부터... | Sao tớ chỉ... |
니 입만 보이지? | thấy môi cậu vậy? |
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생] | Gì cơ? |
- 뭐? - 이제 사귀면 | Gì cơ? Nếu ta hẹn hò... |
자꾸 해도 되냐? | tớ tiếp tục làm thế nhé? |
- 이 미친놈이 진짜! - 미친놈? | Cái đồ hâm hâm dở dở! Hâm hâm dở dở? |
뭘 물어? | Sao lại hỏi hả? |
좋아? | Thích không? |
뭘 물어, 자꾸 | Sao cậu cứ hỏi hoài vậy? |
그냥 옛날에 뽀뽀 한번 해 볼걸 | Lẽ ra tớ nên hôn cậu từ lâu rồi. |
그럼 넌 나한테 맞았지 | Thế thì tớ đập cậu ngay. |
해 보니까 | Vì hôn được cậu rồi… |
너무 좋아 | tớ thích lắm. |
최애라, 너... 디게 좋아 | Choi Ae Ra, tớ rất thích cậu. |
미칠 것 같아 | Chắc tớ điên mất. |
나는 너 원래 좋았어 이 웬수 같은 새끼야 | Tớ thì vẫn luôn thích cậu, đồ khốn. |
모 아니면 도면 | Nếu là được tất hoặc mất tất… |
- 그냥 모로 가자 - 어? | ta chọn được tất nhé. Gì cơ? |
너 오늘 그냥 | Hôm nay cậu muốn… |
앞집에서 잘래? | ngủ lại nhà tớ không? |
[서은광, 임현식, 육성재의 '알듯 말듯해' 재생] | |
야, 깐쇼새우가 맛나냐? 새꺄, 맛나? | Này, tôm sốt cay ngon không, ông bạn? Ngon không? |
겁나게 맛나냐, 어? | Siêu ngon chứ? |
아, 왜 집중하는 사람 괴롭혀? | Sao lại làm phiền người đang cố tập trung thế? |
너 오늘 나에게 몹쓸 짓을 줬어 | Hôm nay cậu làm điều có lỗi với tớ. |
뭐야, 너 뭐 무슨 일 있어? [목 가다듬는 소리] | Sao? Cậu gặp chuyện gì à? |
뭐, 말하면 놀릴 거냐? | À thì, nếu tớ nói, cậu có trêu tớ không? |
뭔데? 뭔지 들어 보고 놀릴지 말지 결정하겠어 | Là gì? Tớ phải nghe đã rồi mới quyết định trêu hay không. |
- 그래? - 응 | Thế ư? Vậy thì... thực sự, tớ... |
그래? 나 [목 가다듬는 소리] 사실은... | Thế ư? Vậy thì... thực sự, tớ... |
- 그, 나... - 활, 활! | Thế ư? Vậy thì... thực sự, tớ... Cây cung! Là một cây cung! |
화, 활 나왔어 활 | Cây cung! Là một cây cung! - Cung ư? - Cung! |
- 활, 활! - 활! | - Cung ư? - Cung! - Cậu kiếm được cung? - Cung! |
- 활, 활 나왔어? - 활, 활, 활, 활! | - Cậu kiếm được cung? - Cung! - Cung! - Cung! |
활 나왔어, 활 나왔어? 이씨! | - Cung! - Cung! Cung? Cậu kiếm được cung? |
활 나왔냐? | Cung? Cậu kiếm được cung? |
No comments:
Post a Comment